249
TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁ TAÂY NINH CHÖÔNG TRÌNH TRUNG CAÁP TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - 2015

TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

  • Upload
    vuquynh

  • View
    268

  • Download
    12

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINH

CHÖÔNG TRÌNH TRUNG CAÁP

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - 2015

Page 2: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINH

BỘ MÔN DƯỢC

GIAÙO TRÌNH

CHÖÔNG TRÌNH TRUNG CAÁP

BIÊN SOẠN

DS. Lê Thị Đan Quế

BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

TRÌNH BÀY

BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

Page 3: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 1 Mục lục.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

MỤC LỤC

Trang

1. Lời nói đầu 1

2. Chương trình hóa dược – dược lý I 3

3. Đại cương về hóa dược – dược lý 5

4. Tác dụng của thuốc 13

5. Các yếu tố quyết định tác dụng của thuốc 21

6. Thuốc mê và thuốc tiền mê 31

7. Thuốc gây tê 41

8. Đại cương về thuốc giảm đau 49

9. Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm 55

10. Thuốc giảm đau thực thể 73

11. Thuốc an thần, chống rối loạn tâm thần, vận động 81

12. Thuốc chống dị ứng 111

13. Thuốc kích thích thần kinh trung ương 121

14. Thuốc tim mạch 127

15. Thuốc lợi tiểu 165

16. Thuốc chữa bệnh thiếu máu 175

17. Thuốc cầm máu 181

18. Dung dịch tiêm truyền 187

19. Thuốc chữa ho hen, cảm cúm 195

20. Thuốc chữa loét dạ dày tá tràng. 215

21. Thuốc nhuận tẩy, lợi mật. 229

22. Thuốc chữa khó tiêu, chống nôn 239

23. Tài liệu tham khảo 247

Page 4: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Lời nói đầu. Trang 2

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

LỜI NÓI ĐẦU

Bắt đầu từ năm học 2006 - 2007, Bộ GD&ĐT và Bộ Y tế cho phép

Trường Trung cấp y tế Tây Ninh độc lập mở ngành đào tạo Dược sỹ trung

cấp. Vì vậy, việc hoàn chỉnh các tài liệu dạy và học đối với ngành học này là

một yêu cầu rất cấp thiết.

Nhận thấy các tài liệu phát tay trước đây còn khá nhiều điều bất

cập và chưa mang tính "chính quy". Vì vậy, đầu năm học 2007-2008 chúng

tôi đã tiến hành biên soạn bộ giáo trình Hóa dược - Dược lý với mong

muốn đây sẽ là tài liệu cần thiết và hữu ích cho các bạn học sinh và đồng

nghiệp trong việc học tập và giảng dạy.

Sau khi phát hành bộ giáo trình lần đầu tiên vào năm 2007, chúng

tôi nhận được rất nhiều ý kiến động viên, đóng góp từ các bạn học sinh và

đồng nghiệp. Điều đó khích lệ chúng tôi rất nhiều và chúng tôi cảm thấy

càng có trách nhiệm hơn để hoàn thiện nội dung giáo trình.

Vì vậy, năm học 2014-2015 chúng tôi tiếp tục xem xét lại toàn bộ

giáo trình một cách cẩn thận và chi tiết, hiệu chỉnh những nội dung chưa

chuẩn, sắp xếp lại một số chuyên đề, bám sát mục tiêu, nội dung chương

trình đào tạo và vận dụng lâm sàng để tài liệu sát hợp hơn với thực tế tại

Tây Ninh, đổi mới hình thức trình bày cũng như phông chữ để người học

nắm bắt vấn đề thuận tiện và hiệu quả hơn.

Bộ giáo trình gồm 3 tập, được biên soạn theo đúng mẫu giáo trình

chuẩn của Bộ GD&ĐT. Nội dung chi tiết được biên soạn dựa trên kiến

thức chuẩn của tài liệu Dược thư quốc gia Việt Nam, có tham khảo các tài

liệu chuyên ngành thông dụng hiện nay như Dược phẩm đặc chế, Dược

lực học, Mim's, Vidal … Đặc biệt là giáo trình Dược lực học của Trần Thị

Thu Hằng tái bản lần thứ 17 năm 2013.

Mặc dù được hiệu chỉnh lại với nhiều kinh nghiệm thu được từ sự

đóng góp của các bạn học sinh và đồng nghiệp nhưng thực tế cũng khó

tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong quý đồng nghiệp và các bạn học

sinh tiếp tục góp ý xây dựng để bộ giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn.

Giáo viên biên soạn

Page 5: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 3 Chương trình đào tạo.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

CHƯƠNG TRÌNH HÓA DƯỢC - DƯỢC LÝ I

- Mã số học phần: C.41.1

- Số đơn vị học trình: 05 (4/1)

- Số tiết: 98 tiết (60/38/0)

ĐIỀU KIỆN:

- Học sinh đã học xong các học phần YHCS và Đọc viết tên thuốc.

MỤC TIÊU:

1. Trình bày khái niệm cơ bản về thuốc.

2. Trình bày các tính chất điển hình, tác dụng, công dụng, bảo quản của các hóa dược đã học.

3. Trình bày những kiến thức cần thiết khi sử dụng các loại thuốc đã học trong chương trình.

4. Nhận định được một số thuốc thường dùng trên lâm sàng.

5. Hướng dẫn sử dụng thuốc thiết yếu đảm bảo hợp lý, an toàn.

NỘI DUNG:

Tt Nội dung bài học Số tiết

Tổng LT TN

1. Đại cương về hóa dược – dược lý 1 1 0

2. Tác dụng của thuốc 1 1 0

3. Các yếu tố quyết định tác dụng của thuốc 3 3 0

4. Thuốc mê và thuốc tiền mê 2 2 0

5. Thuốc tê 2 1 1

6. Đại cương về thuốc giảm đau 1 1 0

7. Thuốc giảm đau thực thể 3 2 1

8. Thuốc hạ sốt, giảm đau, NSAIDs 13 7 6

9. Thuốc an thần, chống rối loạn tâm thần 14 9 5

10. Thuốc chống dị ứng 5 3 2

11. Thuốc kích thích thần kinh trung ương 2 1 1

12. Thuốc tim mạch 16 9 7

13. Thuốc lợi tiểu 2 1 1

14. Thuốc chữa bệnh thiếu máu. 2 1 1

Page 6: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Chương trình đào tạo. Trang 4

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Tt Nội dung bài học Số tiết

Tổng LT TN

15. Thuốc cầm máu 2 1 1

16. Dung dịch tiêm truyền và các chế phẩm thay thế máu 3 2 1

17. Thuốc chữa ho hen, cảm cúm 9 5 4

18. Thuốc chữa đau dạ dày tá tràng 9 5 4

19. Thuốc nhuận tẩy, lợi mật 4 3 1

20. Thuốc chữa khó tiêu, chống nôn 4 2 2

Cộng 98 60 38

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:

Yêu cầu giáo viên:

- Lý thuyết: giáo viên có chuyên môn là Bác sỹ hoặc Dược sỹ đại học.

- Thực hành: giáo viên có trình độ tối thiểu là Dược sỹ trung cấp.

Phương pháp giảng dạy:

- Lý thuyết: Thuyết trình, áp dụng các phương pháp giảng dạy tích cực.

- Thực hành: học sinh thực hành tại phòng thực tập Sử dụng thuốc và quầy thuốc mẫu. Lớp học chia thành các tổ, mỗi tổ khoảng 10 – 15 học sinh.

Trang thiết bị dạy học:

- Lý thuyết: có thể sử dụng máy Overhead, Projector ...

- Thực hành: đảm bảo đầy đủ danh mục và cơ số thuốc quy định.

Đánh giá:

- Kiểm tra thường xuyên: 03 cột điểm.

- Kiểm tra định kỳ: 03 cột điểm.

- Thi kết thúc học phần:

Lý thuyết: bài thi trắc nghiệm 60 câu trong thời gian 45 phút (hệ số 4).

Thực hành: bài thi dạng OSPE, nhận định 10 tên thuốc – biệt dược trong thời gian 15 phút (hệ số 1)

Tài liệu tham khảo:

- Trần Thị Thu Hằng, 2013. Dược lực học, Nhà xuất bản phương đông, Tái bản lần thứ 17.

- Lê Thị Đan Quế-Nguyễn Văn Thịnh, 2015. Giáo trình Hóa dược dược lý, Trường Trung cấp Y tế Tây Ninh, Tài liệu lưu hành nội bộ.

Page 7: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 5 Đại cương về Hóa dược - Dược lý.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA DƯỢC - DƯỢC LÝ HỌC

DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Nêu nội dung, quan hệ giữa Hóa dược - Dược lý với các môn học khác.

2. Trình bày được khái niệm về thuốc, quan niệm về cách dùng thuốc.

3. Xác định phương pháp học tập để có khả năng hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và góp phần chống lạm dụng thuốc.

KHÁI NIỆM VỀ MÔN HỌC

Hóa dược - Dược lý là môn học được tích hợp giữa môn Hóa dược và môn Dược lý học theo nội dung chương trình đào tạo dược sỹ trung cấp do Bộ Y tế ban hành. Đây là môn học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hóa học dùng làm thuốc và tác dụng của thuốc trong cơ thể để áp dụng vào công tác phòng bệnh, chữa bệnh cho con người.

Phần Hóa dược là chuyên ngành nghiên cứu về công thức hóa học đơn giản, tính chất lý hóa của hợp chất hóa học dùng làm thuốc. Phần Dược lý là chuyên ngành nghiên cứu về các nguyên lý và những quy luật tác động lẫn nhau giữa thuốc và cơ thể để áp dụng trong công tác phòng và chữa bệnh.

Các thuốc trong chương trình được sắp xếp theo tác dụng để lồng ghép giữa Hóa dược và Dược lý một cách tương đối hợp lý.

Các môn học liên quan:

Để nắm vững Hóa dược - Dược lý thì trước hết học sinh phải có kiến thức cơ bản về y học. Học sinh được trang bị các kiến thức về y học cơ sở như giải phẫu học, sinh lý học, bệnh học của một số bệnh thường gặp …

- Bệnh học: nghiên cứu yêu cầu của thuốc đối với cơ thể người bệnh.

- Điều trị học: nghiên cứu kết quả của thuốc đối với người bệnh.

- Giải phẫu, sinh lý học: nghiên cứu vị trí tác dụng của thuốc trong cơ thể.

Hóa dược - Dược lý còn có sự liên quan mật thiết với các môn học chuyên ngành dược khác:

- Hóa học: nghiên cứu cấu trúc, lý hóa tính của các hợp chất hóa học.

- Sinh hóa học: nghiên cứu sự biến đổi của thuốc trong cơ thể.

- Dược liệu học: nghiên cứu nguyên liệu dùng làm thuốc từ động, thực vật.

- Độc chất học: nghiên cứu độc tính và ngộ độc thuốc.

- Bào chế học: nghiên cứu kỹ thuật điều chế và sinh dược học dạng thuốc.

Page 8: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Đại cương về Hóa dược - Dược lý. Trang 6

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

KHÁI NIỆM VỀ THUỐC

Thuốc là những sản phẩm đặc biệt dùng để phòng bệnh, chữa bệnh, phục hồi, điều chỉnh các chức năng cơ thể, làm giảm cảm giác một bộ phận hay toàn thân, làm ảnh hưởng đến quá trình sinh đẻ hay thay đổi hình dáng của cơ thể …

Thuốc sử dụng cho người gọi là Dược phẩm, thuốc sử dụng cho động vật gọi là Thuốc thú y.

Trong thực tế có thể dùng dược phẩm để chữa bệnh cho động vật nhưng không thể dùng thuốc thú y để chữa bệnh cho người !

Thuốc có nhiều nguồn gốc khác nhau:

- Từ thực vật: Morphin, Rotunda, Dầu mù u, cao ích mẫu, Berberin …

- Từ động vật: Pantocrin, Hải cẩu hoàn, mỡ trăn …

- Từ khoáng vật: Kaolin, Carbophos …

- Từ sinh phẩm: Filatov, Quicstick, SAT …

- Tổng hợp: Cephalexin, Sulfamid ...

Thuốc có vai trò quan trọng trong công tác phòng và chữa bệnh nhưng không phải là phương tiện duy nhất để giải quyết bệnh tật. Trên thực tế, có không ít bệnh không cần thuốc hoặc sử dụng các biện pháp điều trị đơn giản, an toàn cũng có thể giải quyết được. Vì vậy, chỉ nên sử dụng thuốc nếu các phương pháp điều trị khác không mang lại hiệu quả, tránh lạm dụng thuốc.

Không một thuốc nào là an toàn tuyệt đối, sử dụng càng nhiều thuốc, tác hại gây ra càng nhiều. Ranh giới giữa thuốc với chất độc khó phân định vì chỉ khác nhau về liều lượng. Thuốc nào cũng có tác dụng không mong muốn. Do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc. Khi cần dùng thuốc để chữa bệnh phải lựa chọn kỹ những loại thuốc đặc hiệu với bệnh, ít gây độc hại cho cơ thể.

Cơ chế tác dụng của thuốc rất phức tạp, kết quả khỏi bệnh là tổng hợp của nhiều biện pháp điều trị bao gồm cả dùng thuốc, chăm sóc, chế độ dinh dưỡng, môi trường, luyện tập … vì vậy, muốn đạt kết quả tốt cần chú ý mọi mặt và điều trị một cách toàn diện.

Có nhiều quan điểm và cách hiểu về thuốc rất khác nhau. Để thống nhất khái niệm về thuốc, giúp người bệnh hiểu đúng và thuận tiện cho việc giao lưu quốc tế về thuốc, Bộ Y tế quy định dùng một số danh từ sau để chỉ các loại thuốc riêng biệt mang mục đích, ý nghĩa riêng.

Thuốc hóa dược:

Là các loại thuốc được bào chế từ nguyên liệu chính là hóa chất như sulfamid, kháng sinh, vitamin, hormone ....

Đây là khái niệm được dùng thay cho từ "Tân dược".

Page 9: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 7 Đại cương về Hóa dược - Dược lý.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Thuốc y học dân tộc:

Là các loại thuốc được bào chế từ nguyên liệu là các cây, con ... được điều chế ở dạng thuốc cổ truyền như các loại cao, đơn, hoàn, tán...

Khái niệm này thay cho danh từ "Thuốc đông y".

Hoạt chất:

Tên hoạt chất là tên quốc tế quy ước chung, có tính kinh điển và không còn là sản phẩm độc quyền sản xuất của tập thể hay cá nhân nào. Thuốc gốc (generic drug) là thuốc tương đương sinh học với biệt dược gốc về các tính chất dược động học và dược lực học.

Tên hoạt chất thường chỉ có một tên duy nhất, được ghi trong dược điển hay văn bản kỹ thuật. Trong thực tế một số hoạt chất có nhiều tên khác nhau như Paracetamol còn có tên gọi khác là Acetaminophen ...

Biệt dược:

Biệt dược hay tên thương mại là tên thuốc do nhà sản xuất đặt tên, vì vậy có thể có rất nhiều tên khác nhau. Ví dụ Paracetamol có biệt dược là Panadol, Tylenol, Acemol, Efferalgan paracetamol, Hapacol…

Tên biệt dược có thể trùng với tên hoạt chất hoặc không.

Thuốc biệt dược có công thức riêng, kỹ thuật điều chế riêng đã được cơ quan quản lý duyệt, bảo hộ quyền sở hữu và được lưu hành trên thị trường.

Thuốc thiết yếu:

Là những thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của đại đa số người dân, được đảm bảo bằng chính sách thuốc quốc gia, gắn liền công tác nghiên cứu, sản xuất, phân phối thuốc với nhu cầu thực tế chăm sóc sức khoẻ của nhân dân. Thuốc thiết yếu luôn sẵn có bất cứ lúc nào với chất lượng đảm bảo, đủ số lượng cần thiết, dưới dạng bào chế phù hợp, an toàn, giá cả hợp lý.

Nguyên liệu làm thuốc:

Nguyên liệu bao gồm những chất để bào chế ra thuốc dùng cho công tác phòng và chữa bệnh. Nguyên liệu làm thuốc có thể thuộc nhiều nguồn gốc: thực vật, động vật, khoáng vật, hóa chất …

Cây thuốc:

Là danh từ chỉ những cây cỏ thực vật dùng làm thuốc.

Dược liệu:

Là danh từ chỉ tất cả những nguyên liệu có nguồn gốc sinh học, bao gồm cả nguyên liệu thô và hoạt chất chiết xuất từ thực vật, động vật, khoáng vật dùng làm thuốc y học cổ truyền.

Page 10: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Đại cương về Hóa dược - Dược lý. Trang 8

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Thực phẩm chức năng:

Là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể người. Thực phẩm chức năng có tác dụng dinh dưỡng, tăng sức đề kháng, hỗ trợ sức khỏe người sử dụng. Cũng như mỹ phẩm, thực phẩm chức năng chỉ hỗ trợ và hoàn toàn không có tác dụng chữa bệnh hoặc thay thế thuốc, không được phép kê đơn cho người bệnh.

Như vậy, so với thực phẩm thì thực phẩm chức năng ít tạo năng lượng hơn và quy trình sản xuất nghiêm ngặt hơn. So với thuốc thì thực phẩm chức năng có thể dùng lâu dài, thường xuyên hơn nhưng quản lý lại lỏng lẻo hơn.

Nội dung Thuốc Thực phẩm chức năng

Tác dụng điều trị Tác dụng chính Hỗ trợ điều trị

Tác dụng phòng bệnh Có Chủ yếu dự phòng

Thời gian sử dụng Thường ngắn Lâu dài

Quy trình sản xuất Kiểm duyệt nghiêm ngặt Tiêu chí chưa rõ ràng

Giá thành Vừa phải Thường rất cao

Quản lý Quy trình chặt chẽ Lỏng lẻo

Bảng 1.1. Phân biệt thuốc và thực phẩm chức năng

Mỹ phẩm:

Là một chất hoặc chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều kiện tốt.

Mỹ phẩm không có tác dụng chữa bệnh hoặc thay thế thuốc chữa bệnh và không được phép kê đơn cho người bệnh.

Rắc rối trong thực tế là việc phân chia không thể rạch ròi vì có nhiều chất khó phân ranh giữa thuốc và thực phẩm. Bản thân thực phẩm chức năng hoặc có chứa yếu tố có lợi với hàm lượng cao hoặc được “cải tạo” để có nhiều tác dụng sinh học hơn (như sữa có thêm calci, sữa chuyên cho người đái tháo đường...), những thực phẩm chức năng này còn được gọi là thực phẩm thuốc hay dược phẩm dinh dưỡng.

Ngoài ra, một số mỹ phẩm cũng có tác dụng chữa bệnh: kem chống nắng, kem chống khô da, bột hút ẩm... rất hữu ích trong điều trị bệnh ngoài da.

Page 11: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 9 Đại cương về Hóa dược - Dược lý.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Để nhận biết chính xác đó là thuốc, mỹ phẩm hay thực phẩm chức năng, cần biết mã số đăng ký lưu hành:

Sản phẩm Số đăng ký Nơi đăng ký Ví dụ

Thuốc V X-YY Cục Quản lý dược VD 1234-14

Thực phẩm chức năng X/YT-CNTC Cục ATVS thực phẩm 1234/YT-CNTC

Mỹ phẩm X/CBMP-Z Sở Y tế 1234/CBMP-TN

Bảng 1.2. Cách nhận biết loại sản phẩm dựa vào số đăng ký

Trong đó V là chữ viết tắt của Việt Nam, X là số đăng ký, YY là 2 chữ số cuối của năm, CNTC là chứng nhận tiêu chuẩn, CBMP là công bố mỹ phẩm, Z là chữ viết tắt của địa phương.

PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP

Muốn học tập tốt môn Hóa dược - Dược lý phải căn cứ vào mục tiêu học tập từng nội dung cụ thể để có kiến thức chuẩn theo yêu cầu. Với từng nhóm thuốc yêu cầu học sinh phải phân loại cụ thể từng phân nhóm chuyên biệt.

Nắm vững đặc điểm chính của các nhóm hay phân nhóm để có thể so sánh, phân biệt chúng với nhau. Với những thuốc cùng nhóm hoặc cùng cơ chế tác dụng thì chỉ cần nắm vững cơ chế hoạt động của nhóm, phân nhóm.

Liên hệ với các kiến thức về y học, dược học và đọc thêm các tài liệu tham khảo để nắm chắc hơn nội dung của từng thuốc.

Yêu cầu mỗi thuốc cần đảm bảo được những nội dung sau:

Công thức:

Yêu cầu học sinh nhận định được công thức chung của nhóm, những nhóm chức liên quan đến tính chất, tác dụng của thuốc.

Với một số thuốc đặc biệt yêu cầu học sinh phải trình bày được công thức cấu tạo.

Tên thuốc:

Ngày nay, với tốc độ phát triển mạnh mẽ của ngành dược khó ai có thể nhớ hết các sản phẩm lưu hành trên thị trường.

Vì vậy môn học này chỉ yêu cầu học sinh nắm vững hoạt chất, đối với biệt dược thì chỉ cần nhớ những sản phẩm thông dụng đang lưu hành trên thị trường Tây Ninh và vùng lân cận.

Page 12: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Đại cương về Hóa dược - Dược lý. Trang 10

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Cơ chế tác dụng:

Đây là phần cơ bản nhất để phân nhóm các hoạt chất. Vì vậy phải nắm vững để có thể hiểu được cách thức tác dụng hoạt lực của thuốc.

Đây là điểm khác biệt lớn nhất giữa môn sử dụng thuốc (đối tượng sơ cấp), Dược lý (đối tượng nhóm ngành Y) và môn Hoá dược-Dược lý (đối tượng nhóm ngành Dược).

Chỉ định:

Là trường hợp thuốc có hiệu quả đối với bệnh và được phép sử dụng. Lưu ý rằng có trường hợp thuốc điều trị được bệnh nhưng cũng có trường hợp chỉ giải quyết triệu chứng.

Đây là phần bắt buộc phải trình bày cụ thể.

Chống chỉ định:

Là những trường hợp không được sử dụng. Trên cùng một người bệnh, với cùng một loại thuốc, người này dùng được trong khi người khác thì không. Hoặc đôi khi, vào thời điểm này thì được dùng nhưng ở thời điểm khác lại không được dùng.

- Chống chỉ định tuyệt đối là bắt buộc không được dùng thuốc trong mọi tình huống.

- Chống chỉ định tương đối (hay còn gọi là thận trọng) là những trường hợp tốt nhất là không nên dùng nhưng nếu bắt buộc phải dùng thì phải thật cẩn thận và cần theo dõi sát khi sử dụng.

Tác dụng phụ:

Là những tác dụng không mong muốn, có hại cho cơ thể nhưng không thể tránh khỏi khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ có thể mất đi khi ngưng thuốc nhưng cũng có thể gây hậu quả vĩnh viễn.

Cần cân nhắc khi lựa chọn thuốc và sử dụng theo đúng hướng dẫn để giảm thiểu những tác dụng phụ.

Phần này chỉ yêu cầu trình bày được những tác dụng phụ đặc trưng cho từng thuốc.

Hạn dùng:

Theo thời gian, thuốc sẽ giảm dần tác dụng do hoạt chất bị biến đổi, dù được bảo quản tốt. Những thuốc quá hạn dùng nguy cơ gây hại tăng rất cao, thậm chí có thể nguy hiểm đến tính mạng. Vì vậy, nhất thiết phải hủy bỏ nếu thuốc đã quá thời hạn sử dụng

Page 13: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 11 Đại cương về Hóa dược - Dược lý.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Quy ước hạn dùng phải có tối thiểu chỉ số tháng và năm. Thứ tự ngày-tháng-năm trong hạn dùng có thể đảo ngược. Hạn dùng có thể ghi bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài.

- Expridate (Exp): hạn sử dụng

- Manufact date (Mnf): ngày sản xuất

Bảo quản:

Học sinh cần biết điều kiện bảo quản và quy chế quản lý:

- Bảo quản: thường ở nhiệt độ < 300C

- Quy chế quản lý:

Quy chế gây nghiện, hướng thần

Bán theo đơn

Thuốc thường (không cần đơn)

Page 14: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Đại cương về Hóa dược - Dược lý. Trang 12

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Tác dụng của hợp chất hóa học đối với cơ thể người là lĩnh vực nghiên cứu của: A. Hóa phân tích.

B. Hóa dược. C. Dược động học. D. Dược lực học.

2. Chuyên ngành nghiên cứu về công thức hóa học của hợp chất dùng làm thuốc: A. Hóa dược.

B. Dược lý. C. Hóa định tính. D. Hóa định lượng.

3. Đây là những môn học liên quan mật thiết với Hóa dược-dược lý, NGOẠI TRỪ: A. Dược liệu.

B. Bào chế. C. Thực vật dược. D. Hóa học.

4. Thuốc có nguồn gốc từ thực vật: A. Hải cẩu hoàn.

B. Morphin. C. Pantocrin. D. Kaolin.

5. Điều nào KHÔNG ĐÚNG với tên biệt dược: A. Là tên thương mại.

B. Tên do nhà sản xuất đặt. C. Bao giờ cũng khác với tên hoạt chất. D. Thường có nhiều tên khác nhau.

6. Danh từ chỉ những cây cỏ thực vật dùng làm thuốc: A. Dược liệu.

B. Nguyên liệu làm thuốc. C. Cây thuốc. D. Thuốc đông y.

7. Thuốc được bào chế từ nguyên liệu chính là hóa chất được gọi là: A. Thuốc thiết yếu.

B. Thuốc hóa dược. C. Thuốc biệt dược. D. Thuốc y học dân tộc.

Page 15: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 13 Tác dụng của thuốc.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

TÁC DỤNG CỦA THUỐC

DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Nêu được các kiểu tác dụng của thuốc.

2. Vận dụng được các kiểu tác dụng của thuốc vào thực tế sử dụng thuốc.

CÁC KIỂU TÁC DỤNG

Tác dụng của thuốc là tác dụng tương hỗ giữa thuốc và cơ thể. Kết quả của tác dụng này là kích thích hoặc kìm hãm một số chức năng sinh lý nào đó hoặc giúp cơ thể lập lại thăng bằng hoặc loại trừ các rối loạn của chức năng đó, bản thân thuốc không tạo ra chức năng mới cho cơ thể.

Có thể chia tác dụng của thuốc theo các cách sau:

1. Tác dụng chính và tác dụng phụ:

Đây là tác dụng liên quan đến mục đích điều trị.

1.1. Tác dụng chính:

Tác dụng muốn có để đáp ứng cho mục đích điều trị.

Ví dụ:

- Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt khi bị đau nhức, sốt cao.

- Kháng sinh có tác dụng kìm hãm hoặc tiêu diệt vi trùng.

- Acetylcystein có tác dụng tiêu nhầy trong các bệnh viêm nhiễm hô hấp.

1.2. Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn, không những không phục vụ cho mục đích điều trị mà còn gây hại cho người bệnh.

Ví dụ:

- Tác dụng gây buồn ngủ khi dùng thuốc trị sổ mũi, dị ứng.

- Kích ứng dạ dày, xót ruột, ợ chua … khi dùng các thuốc giảm đau.

- Ù tai, chóng mặt, giảm thính lực tạm thời … khi dùng Quinin.

- Nổi ban, nhạy cảm ánh sáng … khi dùng kháng sinh.

- Khô miệng, giảm tiết dịch … khi dùng atropin …

Tuy nhiên cần nhớ rằng một khi đã dùng thuốc để điều trị thì hầu như không thể tránh khỏi những tác dụng phụ không mong muốn. Trong điều trị cần tìm cách làm tăng tác dụng chính và giảm tối đa các tác dụng phụ.

Page 16: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Tác dụng của thuốc. Trang 14

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

2. Tác dụng tại chỗ và tác dụng toàn thân:

2.1. Tác dụng tại chỗ:

Tác dụng tại chỗ có tính cục bộ, khu trú ở một cơ quan hay bộ phận tiếp xúc với thuốc. Nguy cơ gây sốc ở dạng này thường ít.

Loại này bao gồm:

- Thuốc sát khuẩn ngoài da.

- Thuốc gây tê tại chỗ.

- Thuốc nhỏ mắt, nhỏ tai …

- Thuốc làm săn se niêm mạc.

- Thuốc bảo vệ niên mạc …

2.2. Tác dụng toàn thân:

Tác dụng này chi phối hầu hết các cơ quan trong khắp cơ thể. Các thuốc muốn có tác dụng này phải được hấp thu vào máu.

Loại này thường gặp ở những thuốc dùng đường tiêm, đường uống hoặc dạng hấp thu trực tiếp qua niêm mạc …

- Nitroglycerin: giãn các mạch máu nhỏ ở tim, não ...

- Kháng sinh: tiêu diệt mầm bệnh ở các ổ viêm.

- Nautamin: ức chế cảm giác buồn nôn.

- Camphosulfonat natri: có tác dụng kích thích hô hấp.

3. Tác dụng chọn lọc và tác dụng đặc hiệu:

3.1. Tác dụng chọn lọc:

Là tác dụng xuất hiện sớm và mạnh nhất trên một cơ quan chuyên biệt trong cơ thể.

- Thuốc lợi tiểu Lasix có tác dụng ở thận.

- Morphin có tác dụng chọn lọc ở trung tâm đau của não …

- Than hoạt chỉ có tác dụng trong lòng ruột …

3.2. Tác dụng đặc hiệu:

Là tác dụng mạnh nhất trên một nguyên nhân gây bệnh.

- Chloramphenicol đặc hiệu cho thương hàn.

- Negram đặc hiệu cho lỵ trực trùng.

- Tetracyclin đặc hiệu đối với tả …

- Erythromycin đặc hiệu với trứng cá acné …

Page 17: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 15 Tác dụng của thuốc.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

4. Tác dụng hồi phục và tác dụng không hồi phục:

4.1. Tác dụng hồi phục:

Đây là tác dụng mà sau khi thuốc được chuyển hóa, thải trừ hết, cơ thể sẽ trở lại tình trạng sinh lý bình thường như ban đầu. Ví dụ uống Captopril trị tăng huyết áp có thể bị ho khan, ngưng thuốc sẽ hết biểu hiên này …

4.2. Tác dụng không hồi phục:

Sau khi ngưng thuốc hoặc thuốc được thải trừ hoàn toàn, cơ thể vẫn không thể trở lại trạng thái sinh lý bình thường, có thể để lại những di chứng.

- Tetracyclin làm hư men răng, rối loạn chuyển hoá xương ...

- Nhóm Aminosid gây điếc, suy thận…

Tác dụng hồi phục hay không hồi phục đều là những tác dụng phụ.

5. Tác dụng hiệp đồng và tác dụng đối kháng:

Khi phối hợp nhiều thuốc trong điều trị có thể xảy ra sự tương tác làm thay đổi tốc độ, cường độ, thời gian tác dụng … do đó dẫn đến sự tăng hay giảm tác dụng của thuốc. Cụ thể như sau:

5.1. Tác dụng hiệp đồng tăng cường:

Hiệu lực của thuốc phối hợp cao hơn so với khi dùng riêng lẻ. Các thuốc tăng cường tác dụng lẫn nhau.

Đây là trường hợp phối hợp Sulfamethoxazol với Trimethoprim, phối hợp Ampicillin với Gentamycin …

5.2. Tác dụng hiệp đồng cộng:

Hiệu lực của thuốc phối hợp chính bằng hiệu lực của mỗi thuốc khi dùng riêng. Các thuốc không ảnh hưởng lẫn nhau.

Đây là trường hợp phối hợp kháng sinh Rimifon và Streptomycin trong điều trị lao …

5.3. Tác dụng đối kháng:

Hiệu lực của thuốc phối hợp thấp hơn so với khi dùng riêng lẻ từng thuốc. Các thuốc phối hợp làm giảm tác dụng lẫn nhau.

AB > A + B

AB = A + B

AB < A + B

Page 18: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Tác dụng của thuốc. Trang 16

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Tetracyclin làm giảm hoạt lực của Penicillin.

- Erythromycin làm tăng nguy cơ đề kháng của vi khuẩn đối với Penicillin.

- Magné làm giảm hấp thu Calcium ở ruột.

- Pralidoxim gắn mạnh với phần phosphor của chất ức chế cholinesterase nên là chất đối kháng của phosphor hữu cơ.

Trong thực tế người ta áp dụng đặc tính đối lập của phối hợp thuốc vào các biện pháp giải độc:

- Paracetamol và Acetylcystein: Khi dùng Paracetamol sẽ tạo ra chất trung gian là N-acetyl benzoquinoneimin. Chất này phản ứng với nhóm -SH của protein và gây hoại tử tế bào gan. Acetylcystein có nhóm Sulfhydryl nên trung hòa được N-acetyl benzoquinoneimin. Vì vậy dùng Acetylcystein để giải độc Paracetamol.

- Gardenal và Strychnin: Gardenal ức chế thần kinh trung ương, Strychnin lại kích thích thần kinh trung ương. Vì vậy thường dùng Gardenal để giải độc Strychnin.

Tác dụng hiệp đồng và đối lập có thể xảy ra trực tiếp hoặc gián tiếp:

- Quinin và Cloroquin có tác dụng hiệp đồng trực tiếp vì gắn chung vào ADN của ký sinh trùng sốt rét.

- Atropin và Adrenalin có tác dụng hiệp đồng gián tiếp vì cùng gây giãn đồng tử nhưng Atropin làm liệt cơ vòng còn Adrenalin làm co cơ thẳng.

6. Tác dụng đảo ngược:

Tác dụng đối lập của cùng một thuốc khi dùng với liều lượng khác nhau hoặc tác dụng ở những giai đoạn khác nhau.

- Rượu ethylic, Ether lúc đầu gây hưng phấn nhưng giai đoạn sau lại gây ức chế thần kinh trung ương …

- Terpin hydrat có tác dụng long đàm, lợi tiểu nếu dùng với liều nhỏ hơn 0,6g, tuy nhiên khi dùng với liều lớn hơn 0,6g không những không giảm ho mà còn gây ứ đọng đàm nhớt và gây bí tiểu ...

THỤ THỂ

Thuốc muốn có tác dụng phải gắn chuyên biệt vào thành phần nào đó của tế bào, đó là thụ thể (receptor). Receptor là phân tử chuyên biệt của hệ thống sinh học mà thuốc gắn vào để thay đổi chức năng của hệ thống đó.

1. Đặc tính của receptor:

Hoạt tính sinh học của thuốc phụ thuộc vào ái lực của thuốc và receptor cùng hoạt tính bản thể.

Page 19: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 17 Tác dụng của thuốc.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Ái lực: là sự gắn kết giữa thuốc và receptor.

- Hoạt tính bản thể: là khả năng phát sinh tác dụng của "Thuốc-receptor".

2. Tương tác giữa thuốc và receptor:

- Chất chủ vận: là chất vừa có ái lực với receptor vừa có hoạt tính bản thể.

- Chất chủ vận từng phần: là chất có ái lực với receptor nhưng hoạt tính bản thể kém hơn chất chủ vận ngay khi đã bão hòa receptor.

- Chất đối kháng: là chất có ái lực với receptor nhưng không gây được hoạt tính bản thể.

Đối kháng dược lý: chất đối kháng gắn cùng receptor với chất chủ vận nhưng không hoạt hóa receptor.

Đối kháng sinh lý: chất đối kháng gắn với receptor khác với receptor được họa hóa bởi chất chủ vận.

Đối kháng hóa học: chất đối kháng gắn trực tiếp với chất chủ vận và ngăn chất này tác động.

CỬA SỔ TRỊ LIỆU

1. Tiềm lực (Potency):

Là chỉ số lượng thuốc cần để tạo một hiệu lực nhất định. Để so sánh tiềm lực giữa các thuốc, người ta thường chọn liều gây hiệu lực của 50% hiệu lực tối đa gọi là ED50 (effective dose 50), liều 50% của liều gây ngộ độc TD50 (toxic dose 50) và liều 50% của liều gây tử vong (lethal dose 50).

Tiềm lực thường dùng để so sánh các thuốc trong cùng nhóm hóa học. Tiềm lực được quyết định bởi ái lực của receptor đối với thuốc.

2. Hiệu lực (Efficacy):

Là tác dụng tối đa khi sử dụng liều tối đa của chất chủ vận. Hiệu lực được dựa trên khả năng gây hoạt tính bản thể của chất chủ vận.

Hiệu lực thường được dùng để so sánh các thuốc có cơ chế tác dụng khác nhau.

3. Chỉ số trị liệu (Therapeutic index - TI):

Là chỉ số ước lượng sự an toàn của thuốc.

Một thuốc gọi là an toàn khi liều độc rất lớn và liều có hiệu lực nhỏ.

LD50

ED50 TI =

TD50

ED50 =

Page 20: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Tác dụng của thuốc. Trang 18

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

4. Cửa sổ trị liệu (therapeutic window):

Cửa sổ trị liệu (therapeutic window hoặc therapeutic rate) là khoảng cách từ liều có hiệu lực tối thiểu đến đến liều gây độc tối thiểu. Cửa sổ trị liệu là chỉ số an toàn thích hợp hơn chỉ số trị liệu.

Sơ đồ 3.1. Cửa sổ trị liệu

CƠ CHẾ TÁC DỤNG

Thuốc trong cơ thể được phát huy tác dụng theo những cơ chế rất phức tạp, cho đến nay vẫn chưa hiểu biết một cách đầy đủ về cơ chế tác dụng của tất cả các loại thuốc. Đa số thuốc đều có tác dụng theo một số cơ chế chủ yếu sau:

1. Cơ chế vật lý:

- Than hoạt, Attapulgite, Kaolin … có khả năng hấp phụ vi khuẩn, độc tố …

- Bismuth, phosphat gel … có tác dụng che niêm mạc, tránh bị tổn thương.

- Parafin lỏng có tác dụng làm trơn, làm mềm phân, gây tăng nhu động ruột và làm chậm sự hấp thu nước nên dùng làm thuốc nhuận tràng.

- MgSO4, NaSO4 … khi uống không được hấp thu qua ruột gây chênh lệch áp suất thẩm thấu, kéo nước từ các tổ chức vào ruột, gây tăng nhu động ruột nên có tác dụng nhuận tẩy.

t

EDmin

TD

LD

Dose

therapeutic window

Page 21: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 19 Tác dụng của thuốc.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

2. Cơ chế hóa học:

Thuốc tham gia vào một số phản ứng hóa học như:

- Al(OH)3, NaHCO3 … trung hòa HCl dịch vị dạ dày …

- Tanat albumin có tác dụng giải độc các alkaloid …

3. Cơ chế hóa sinh:

- Hypothiazid ức chế anhydrase carbonic ở ống thận làm giảm tái hấp thu nước nên gây lợi tiểu …

- Mebendazol ức chế succinodehydrogenase làm giun bị tê liệt.

- Các sulfamid có cấu trúc tương tự PABA nên cạnh tranh với PABA trong quá trình tổng hợp acid folic, làm rối loạn quá trình tạo acid folic do đó kìm hãm sự sinh sản và phát triển của vi khuẩn.

- Các thuốc giảm đau kháng viêm nhóm NSAIDs tác dụng bằng cách ức chế men cyclo-oxygenase làm giảm tổng hợp prostaglandin.

- Kháng sinh họ β–Lactam ức chế hoạt động của men transpeptidase nên ngăn cản quá trình kết nối ngang các cấu trúc peptidoglycan ở màng của vi khuẩn vì vậy có tác dụng diệt khuẩn …

Page 22: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Tác dụng của thuốc. Trang 20

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Tác dụng xuất hiện sớm và mạnh nhất trên một cơ quan chuyên biệt được gọi là: A. Tác dụng đặc hiệu.

B. Tác dụng chính. C. Tác dụng chọn lọc. D. Tác dụng tại chỗ.

2. Tác dụng muốn có để đáp ứng mục đích điều trị: A. Tác dụng toàn thân.

B. Tác dụng chính. C. Tác dụng hồi phục. D. Tác dụng chọn lọc.

3. Hư men răng khi dùng Tetracyclin là tác dụng: A. Chọn lọc.

B. Không hồi phục. C. Đặc hiệu. D. Đảo ngược.

4. Khi dùng Streptomycin kéo dài có thể gây điếc tai. Đây là tác dụng: A. Tại chỗ.

B. Toàn thân. C. Hồi phục. D. Không hồi phục.

5. Trường hợp nào có tác dụng hiệp đồng trực tiếp: A. Gardenal + Strychnin.

B. Paracetamol + Acetylcystein. C. Quinin + Cloroquin. D. Atropin + Adrenalin.

6. Dùng chung Acetylcystein và Paracetamol tạo ra tác dụng: A. Hiệp đồng cộng.

B. Hiệp đồng tăng cường. C. Hiệp đồng gián tiếp. D. Đối kháng.

7. Thuốc tác dụng theo cơ chế hóa sinh: A. Tanat albumin.

B. Bismuth. C. Sulfamid. D. Parafin.

8. Thuốc tác dụng theo cơ chế hóa học: A. Than hoạt.

B. Maalox. C. MgSO4. D. Attapulgite.

Page 23: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 21 Các yếu tố quyết định tác dụng của thuốc.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH TÁC DỤNG CỦA THUỐC

DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Nêu được các yếu tố quyết định tác dụng của thuốc.

2. Mô tả được sự dung nạp thuốc.

3. Trình bày được các vấn đề đặc biệt cần lưu ý khi sử dụng thuốc.

CÁC YẾU TỐ THUỘC VỀ THUỐC

1. Cấu trúc hóa học của thuốc:

Cấu trúc hóa học là yếu tố quyết định hàng đầu hoạt lực của thuốc. Đây là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến tính chất lý học, hóa học, tác dụng và quá trình chuyển hóa của thuốc. Mọi sự thay đổi về công thức cấu tạo đều dẫn đến sự thay đổi về tác dụng dược lý của thuốc. Sự thay đổi không chỉ dừng lại ở hoạt lực mà có thể làm thay đổi hoàn toàn hoặc đảo ngược tác dụng.

Nhóm chức, cách thức, trình tự sắp xếp của các nguyên tố, nguyên tử trong cấu trúc hóa học là những yếu tố quan trọng có tính chất quyết định đến tác dụng của thuốc.

- Tác dụng liên quan đến nhóm hóa học: tính chất gây tê của thuốc tê liên quan đến chức ester benzoic và amin bậc 2 hoặc 3, nhóm chức halogen liên quan đến tính sát khuẩn …

- Tác dụng liên quan đến cấu trúc không gian: D(-) epinephrin tác dụng mạnh hơn L(+) epinephrin vì D(-) epinephrin liên kết ở 3 điểm: nhóm amin, nhóm alcol và gốc dihydroxyphenyl trong khi L(+) epinephrin chỉ liên kết ở 2 điểm.

- Tác dụng liên quan đến cách sắp xếp điện tử: các chất có cùng số điện tử ở lớp ngoài cùng sẽ cho tác dụng tương tự. Tất cả các thuốc chống động kinh đều có 6 điện tử tự do ở lớp ngoài cùng.

- Độ tan của thuốc có vai trò phát huy tác dụng của thuốc trong cơ thể: độ tan càng lớn, tác dụng càng nhanh và thải trừ cũng nhanh. Nhiều khi tính tan làm thay đổi hẳn tác dụng của thuốc.

Việc nghiên cứu cấu tạo, tính chất của thuốc giúp chúng ta có những hiểu biết và cơ sở khoa học để nghiên cứu tìm ra thuốc mới trên cơ sở thuốc đã biết.

2. Liều lượng:

Liều lượng thuốc đưa vào cơ thể ảnh hưởng đến cường độ và kiểu tác dụng của thuốc.

Page 24: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Các yếu tố quyết định tác dụng của thuốc. Trang 22

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Đa số thuốc có hiệu lực điều trị khi dùng ở liều khuyến cáo. Khi dùng liều thấp hơn không những không có tác dụng mà còn tăng nguy cơ đề kháng, làm mất tác dụng của thuốc.

Ngược lại, khi dùng liều cao hơn có thể gây ra các đáp ứng quá mức, hiệu quả ngược hoặc gây ngộ độc, dễ dẫn đến tử vong.

- Liều tối thiểu: liều thấp nhất có hiệu lực. Nếu dùng thấp hơn liều này không những không có tác dụng mà còn làm tăng nguy cơ kháng thuốc.

- Liều tối đa: ngưỡng cao nhất cho phép, nếu cao hơn có thể gây ngộ độc. Cần thận trọng với những thuốc có “cửa sổ trị liệu” hẹp

- Liều độc: vượt đến liều này có nguy cơ gây tử vong.

- Liều điều trị: còn gọi là liều hiệu lực. Đây là liều cụ thể trên từng người bệnh, gồm liều một lần, liều một ngày và liều một đợt điều trị. Liều này có thể không giống nhau trong các lần sử dụng thuốc.

- Liều trung bình: lượng thuốc dùng trung bình 1 lần hay 1 ngày đối với một đợt điều trị.

3. Dạng thuốc:

Dạng dùng của thuốc ảnh hưởng đến cường độ tác dụng và kiểu tác dụng. Dạng thuốc nào giúp sự hấp thu thuốc nhanh thì tác dụng thuốc xuất hiện sớm và ngược lại.

Những điểm cần lưu ý khi nghiên cứu về dạng thuốc:

- Trạng thái tồn tại: hóa chất có thể tồn tại dạng khan hay ngậm nước, khi sử dụng phải tính toán liều lượng để có tác dụng như mong muốn. Ví dụ khi dùng MgSO4 khan chỉ cần bằng 1/2 lượng MgSO4 ngậm nước.

- Tá dược phối hợp: tá dược thường không có hoạt tính sinh học nhưng đôi khi cũng ảnh hưởng đến hiệu lực của thuốc. Ví dụ bột talc làm giảm hấp thu Tetracyclin, Lactose trong Phenyltoin dễ gây ngộ độc hơn thạch cao …

- Dung môi hòa tan: mỗi thuốc chỉ ổn định và bền vững trong những điều kiện môi trường thích hợp. Sự thay đổi dung môi hòa tan hoặc pH dung dịch có thể dẫn đến giảm hay mất tác dụng của thuốc. Ví dụ PNC G bền vững khi tồn tại ở trạng thái khô, thuốc sẽ giảm tác dụng nhanh chóng ở môi trường kiềm hoặc acid.

- Đường dùng: một số thuốc có tác động dược lý thay đổi khi thay đổi dạng bào chế và đường dùng. Ví dụ MgSO4 dùng dạng viên uống có tác dụng nhuận tẩy, dùng dạng tiêm tĩnh mạch lai có tác dụng chống co giật …

Khi chọn dạng thuốc cần dựa vào tình trạng bệnh, lứa tuổi:

- Dạng tiêm tĩnh mạch, khí dung: tác dụng nhanh, dùng để cấp cứu.

Page 25: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 23 Các yếu tố quyết định tác dụng của thuốc.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Dạng viên ngậm dưới lưỡi, đặt trực tràng: tác dụng nhanh, dùng cấp cứu.

- Dạng thuốc đặt âm đạo, dùng ngoài như gel, cream, pomad, mỡ, thuốc dán… thường có nguy cơ gây độc cao nên tránh dùng đường toàn thân.

- Dạng sirop, hỗn dịch: thường dùng cho trẻ em, trước khi uống thường phải lắc để trộn đều hỗn dịch.

- Viên sủi, bột sủi: hấp thu nhanh hơn.

- Viên bao film, viên tan trong ruột: tránh tương tác với dịch dạ dày.

- Cồn thuốc, cao thuốc: dùng để uống hoặc dùng ngoài.

- Dạng khí dung: thường dùng đường hô hấp.

CÁC YẾU TỐ THUỘC VỀ NGƯỜI BỆNH

1. Phái tính:

Một số thuốc đáp ứng khác nhau theo phái tính. Phụ nữ thường nhạy cảm với các thuốc tác động trên thần kinh trung ương hơn so với nam giới.

Ví dụ tác động kích thích của Morphin trên não xảy ra ở phái nữ mạnh hơn nam. Cơ thể phụ nữ thường nhỏ hơn và có những thời kỳ sinh lý đặc biệt nên khi dùng thuốc cần lưu ý:

- Chỉ nên dùng thuốc ở liều thấp nhất có tác dụng.

- Thời kỳ kinh nguyệt: tránh dùng các thuốc chống đông, thuốc gây chảy máu, thận trọng khi dùng các thuốc ảnh hưởng đến nội tiết tố.

- Thời kỳ mang thai: trong 3 tháng đầu thai kỳ, tốt nhất là không nên dùng bất kỳ loại thuốc nào. Lưu ý rằng các thuốc dùng trong thai kỳ có nguy cơ cao gây ra quái thai, dị dạng và ảnh hưởng đến sự phát triển thai nhi.

- Thời kỳ cho con bú: các thuốc có tác dụng toàn thân khi dùng ở người mẹ đang cho con bú đều có thể bài tiết qua sữa. Sữa bài tiết khoảng 1% lượng thuốc bà mẹ dùng trong trong thời gian 24 giờ, có trường hợp cao hơn đến 5%. Một số thuốc khác tuy nồng độ trong sữa mẹ rất thấp nhưng lại có thể gây hiện tượng quá mẫn cảm ở trẻ. Nói chung, những thuốc cần tránh khi bà mẹ mang thai thì cũng không nên dùng khi cho bú.

2. Cách dùng thuốc:

- Dùng thuốc ngắt quãng, không đủ thời gian có nguy cơ làm giảm hoạt lực của thuốc do gia tăng sự kháng thuốc.

- Dùng thuốc liều cao để giảm số lần trong ngày có nguy cơ gây ngộ độc do quá liều.

- Dùng thuốc liên tiếp trong một thời gian dài cơ thể trở nên quen thuốc. Vì vậy muốn đạt được tác dụng như ban đầu đầu thì cần phải tăng liều.

Page 26: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Các yếu tố quyết định tác dụng của thuốc. Trang 24

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

3. Cơ địa:

Một số cá thể quá nhạy cảm cảm có thể xảy ra phản ứng dữ dội ngay cả khi dùng với liều thấp trong khi số khác không có đáp ứng gì dù dùng đến liều tối đa. Các yếu tố di truyền giải thích cho phần lớn đáp ứng khác nhau giữa các cá thể.

Sự khiếm khuyết về di truyền sinh ra những men chuyển hóa thuốc không điển hình, có hoạt tính yếu hơn so với các men bình thường nên dẫn đến chuyển hóa thuốc chậm và gây độc tính ở một số cá thể.

4. Giống nòi:

Người da trắng nhạy cảm với Atropin hơn người da đen. Đối với thuốc trị tăng huyết áp thì người da trắng đáp ứng tốt với thuốc nhóm ức chế men chuyển và -Blocker còn người da đen lại đáp ứng tốt với thuốc lợi tiểu và ức chế kênh calci ...

5. Trọng lượng:

Thông thường liều dùng của thuốc được tính dựa vào trọng lượng người bệnh. Đây là cách tính mặc dù chưa thật sự chính xác nhưng khá đơn giản, dễ áp dụng.

Trường hợp trọng lượng có sự chênh lệch quá nhiều với chỉ số bình thường thì cần dựa vào các yếu tố khác để tính liều dùng.

6. Tuổi tác:

6.1. Thuốc dùng cho người cao tuổi:

Những người trên 60 tuổi được xem là người cao tuổi. Người cao tuổi thường kém minh mẫn nên dễ nhầm lẫn thuốc, quá lo lắng về sức khoẻ của bản thân nên thường dùng thêm thuốc ngoài những thuốc được chỉ định.

Do chức năng các cơ quan giảm làm thay đổi dược động học của thuốc: hấp thu giảm, chậm tác dụng, kéo dài tác dụng, chuyển hoá kém, thải trừ giảm, dễ dung nạp thuốc …

Khi dùng thuốc cho người cao tuổi cần lưu ý những vấn đề sau:

- Trạng thái cơ thể, khả năng giải độc của gan và thải trừ của thận.

- Hạn chế dùng thuốc nếu có thể, dùng càng ít loại thuốc càng tốt.

- Chọn thuốc ít độc tính, hiệu lực cao.

- Chọn đường dùng an toàn.

- Chọn liều thích hợp, tối ưu, đảm bảo vừa an toàn, vừa công hiệu.

- Khi dùng thuốc phải thực hiện đủ chế độ theo dõi, kiểm tra, nhận định, điều chỉnh liều khi cần thiết.

Page 27: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 25 Các yếu tố quyết định tác dụng của thuốc.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

6.2. Thuốc dùng cho trẻ em:

Ở trẻ em, chức năng gan và thận chưa hoàn chỉnh, khả năng chuyển hoá thuốc kém, sự gắn thuốc vào protein chưa ổn định, hàng rào máu não chưa hoạt động tốt, hệ thống đào thải ở thận còn yếu nên nguy cơ ngộ độc thuốc rất cao. Liều của trẻ em tính theo cân nặng thường cao hơn so với người lớn vì tốc độ chuyển hoá thuốc của trẻ thường cao hơn.

Dùng thuốc ở trẻ em không đơn thuần chỉ là giảm liều so với người lớn, có nhiều thuốc tuyệt đối không được dùng đối với từng độ tuổi cụ thể. Cụ thể như sau:

Các nhóm thuốc không nên dùng cho trẻ em:

- Các thuốc kích thích hoặc ức chế thần kinh trung ương.

- Các thuốc độc gan, thận ...

- Các thuốc kích thích da.

- Các thuốc nhóm nội tiết tố …

Dạng thuốc ưu tiên chọn cho trẻ em:

- Các dạng sirop, dung dịch ngọt dễ uống.

- Dạng gói bột thơm, dễ tan.

- Nếu dùng đường tiêm thì nên chọn tiêm mạch hơn là tiêm bắp.

7. Chế độ dinh dưỡng:

- Đường huyết cao thì hầu hết kháng sinh không có tác dụng vì không vào được trong tế bào.

- Cơ thể chứa nhiều nước thì tác dụng lợi tiểu sẽ rõ rệt hơn

- Chế độ ăn thiếu lipid, thiếu protid làm chậm hấp thu và chuyển hóa thuốc một số thuốc …

8. Thời điểm dùng thuốc:

Hiệu quả của thuốc có thể khác nhau khi đưa vào cơ thể ở những thời điểm khác nhau.

- Tiêm PNC vào buổi tối sẽ có nồng độ thuốc trong máu cao hơn và tác dụng kéo dài hơn so với tiêm vào ban ngày.

- Uống Indomethacin vào khoảng 7-11 giờ sáng sẽ hấp thu nhanh hơn thời điểm 17-23 giờ …

9. Trạng thái sinh lý, bệnh lý:

- Mệt mỏi, suy gan, suy thận làm tăng độc tính vì làm giảm khả năng đào thải thuốc.

Page 28: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Các yếu tố quyết định tác dụng của thuốc. Trang 26

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Thuốc nhóm kháng viêm giảm đau gây tác hại rất lớn ở người bệnh loét dạ dày tá tràng ...

- Không dùng cafein cho người nhạy cảm với hệ thần kinh thực vật …

CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI

1. Thức ăn:

Thức ăn có thể làm thay đổi tác dụng một số thuốc khi uống:

- Độ pH dạ dày làm thay đổi hấp thu thuốc: pH kiềm làm giảm hấp thu những thuốc có tính acid yếu, pH acid làm giảm những thuốc có tính kiềm yếu. Những thuốc trung tính thường không bị ảnh hưởng nhiều.

- Một số thức ăn gây hạn chế hấp thu thuốc như sữa làm giảm hấp thu hầu hết kháng sinh; trà, cà phê có thể gây tủa Haloperidol và các thuốc có chứa alkaloid …

- Chế độ ăn thiếu protien, lipid sẽ làm chậm chuyển hóa thuốc ở gan.

- Vitamin B6, Hydroclorothiazid sẽ tăng hấp thu nếu có thức ăn.

- Uống thuốc sau khi ăn hoặc uống chung với sữa sẽ giảm tác dụng phụ gây kích ứng dạ dày như trường hợp sử dụng các thuốc nhóm giảm đau kháng viêm ...

- Một số thuốc uống lúc no sẽ chậm hoặc giảm hấp thu như Amoxicillin, Digoxin, Erythromycin …

2. Rượu:

Rượu gây cảm ứng hoặc ức chế men gan do đó làm thay đổi thời gian bán thải.

Ngoài ra rượu còn làm giảm tổng hợp protein ở gan nên ảnh hưởng đến thể tích phân bố biểu kiến.

3. Thuốc lá:

Thuốc lá ảnh hưởng đến sự chuyển hóa thuốc bằng cách gây cảm ứng hoặc ức chế men gan làm thay đổi clearance gan.

4. Tương tác thuốc:

- Dùng nhiều thuốc có thể xảy ra các tương tác ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ.

- Các thuốc có thể cạnh tranh để hấp thu, tạo phức chất, cạnh tranh để gắn với protein huyết tương ...

- Một số làm thay đổi clearance gan, thận như các thuốc cảm ứng và ức chế men gan.

Page 29: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 27 Các yếu tố quyết định tác dụng của thuốc.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

DUNG NẠP THUỐC

Dung nạp thuốc là trạng thái giảm đáp ứng với thuốc khi sử dụng nhiều lần nên cần tăng liều để đạt hiệu quả như lúc ban đầu.

Một số người gọi tình trạng này là "lờn thuốc", cần phân biệt khái niệm này với kháng thuốc.

Một số cá thể phản ứng với thuốc yếu hơn so với người bình thường nên phải dùng với liều cao mới có đáp ứng điều trị, thậm chí ở liều gây độc cơ thể vẫn có thể chịu đựng được. Đây cũng là hiện tượng dung nạp thuốc.

- Dung nạp dược động: dung nạp nhờ sự loại trừ. Ví dụ: Barbiturat, Phencyclidine, Alcool.

- Dung nạp dược lý: do thích ứng tại nơi tác động. Ví dụ: Benzodiazepin, Opiat, Cocain, Alcool.

1. Một số khái niệm:

1.1. Dung nạp bẩm sinh:

Dung nạp có nguồn gốc từ các yếu tố di truyền.

1.2. Dung nạp thâu nhận:

Giảm đáp ứng với với thuốc khi sử dụng nhiều lần. Những lần sau phải dùng ở liều cao hơn mới có đáp ứng.

1.3. Lạm dụng:

Là tình trạng sử dụng thuốc với liều lượng quá mức ngoài mục đích điều trị và ngoài sự chấp nhận của y học.

1.4. Lệ thuộc thuốc:

Tình trạng sử dụng thuốc lặp lại một cách bắt buộc vì tác dụng gây khoái cảm của thuốc hoặc để tránh sự khó chịu do thiếu thuốc. Lệ thuộc thuốc là thuật ngữ áp dụng cho tất cả các loại lạm dụng thuốc để thay thế hai thuật ngữ trước đây thường dùng là quen thuốc (habituation) và nghiện thuốc (addiction). Lệ thuộc thuốc được chia làm hai loại: lệ thuộc về tâm lý và lệ thuộc thân thể:

- Lệ thuộc thân thể: là sự thay đổi sinh lý hay thích nghi sinh lý do dùng thuốc lặp lại. Sự lệ thuộc thân thể chỉ xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột sau một thời gian dài sử dụng.

- Lệ thuộc tâm lý: được thể hiện bởi hành vi tìm kiếm thuốc một cách bắt buộc vì cảm giác dễ chịu do thuốc mang tới, bất chấp các tác hại.

Nếu chỉ lệ thuộc thân thể thì không dẫn đến lạm dụng thuốc. Dung nạp thuốc cũng không phải là yếu tố cần cho lạm dụng thuốc. Lệ thuộc tâm lý là điểm chung của mọi sự lạm dụng thuốc.

Page 30: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Các yếu tố quyết định tác dụng của thuốc. Trang 28

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Như vậy, lạm dụng thuốc là tình trạng chỉ mới bắt đầu sử dụng các chất tác dụng tâm thần, là hành vi có thể ngăn chặn được còn lệ thuộc thuốc là tình trạng lạm dụng thuốc ở mức độ cao, điều trị khó khăn hơn.

2. Cơ chế dung nạp thuốc:

Cơ chế dung nạp là sự thích ứng ngược. Khi thuốc tác động lên thần kinh trung ương gây cảm giác khoái (sự thưởng) làm hệ thống bị rối loạn. Hệ thống đáp ứng bằng sự thích ứng ngược, tức là gây tác dụng ngược lại với tác dụng của thuốc, làm giảm tác dụng của thuốc nên cần phải tăng liều. Như vậy sự đáp ứng để bù đã dẫn đến sự dung nạp thuốc.

Khi rút thuốc khỏi hệ thống (cai thuốc) thì phản ứng bù chiếm ưu thế nên gây hội chứng cai thuốc (withdrawal syndrome). Như vậy hội chứng cai thuốc ngược với tác dụng của thuốc.

Hội chứng cai thuốc có thể cấp tính hoặc kéo dài lâu hơn và được kích thích bởi môi trường liên quan đến sử dụng thuốc thông qua mối liên kết giữa hành vi dùng thuốc và "sự thưởng".Vì vậy vấn đề chính trong chiến thuật cai nghiện là cắt đứt mối liên kết này.

3. Tính chất của lệ thuộc thuốc:

- Thời gian lệ thuộc: thuốc có thời gian bán thải ngắn thường gây hội chứng cai thuốc mạnh (như Morphin, Heroin …). Thuốc có thời gian bán thải dài gây hội chứng cai thuốc nhẹ hơn nhưng lại kéo dài hơn (như Methadon …)

- Sự lệ thuộc chéo: là khả năng của thuốc ức chế biểu hiện lệ thuộc thể chất của thuốc khác nhưng vẫn duy trì trạng thái lệ thuộc ở mức độ khác. Đây là hiện tượng "che lấp" biểu hiện lệ thuộc về thể chất chứ không phải triệt tiêu hiện tượng lệ thuộc thuốc.

4. Một số chất gây lệ thuộc thuốc thường gặp ở Việt Nam:

4.1. Heroin:

Là dẫn xuất acetyl hóa của Morphin còn được gọi là hàng trắng, bạch phiến, xì ke … dùng dưới dạng hít, chích …

4.2. Cần sa:

Còn gọi là cây gai dầu (Cannabis sativa). Lá và nhựa của cần sa chứa THC (Tetrahydro cannabinol) là hoạt chất chính có tác dụng tâm thần.

Các dạng của cần sa:

- Marijuana: lá khô của cần sa nên còn được gọi là thảo mộc cần sa, dùng dạng điếu thuốc hút, pha nước nóng để luộc ăn hoặc uống …

- Hashish: nhựa khô cần sa, chứa THC gấp 10 lần lá khô, hút chung với thuốc lá hoặc nấu với thức ăn, uống …

Page 31: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 29 Các yếu tố quyết định tác dụng của thuốc.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

4.3. Thuốc làm suy nhược thần kinh:

Gồm các thuốc "xì cọt" (Seconal), "Ime"(Immenoctal), Binoctal, Seduxen… Barbiturat trộn với Cafein, Ephedrin, Theophyllin, Codein …

4.4. Thuốc kích thích:

Cocain:

Cocain được dùng dưới nhiều dạng:

- Dạng ngửi hít như "tooted", 'line", "rail" …

- Dạng tiêm tĩnh mạch như "shooting" hay "mainlining" …

- Dạng hấp thu tức thì như "crack" (hay crock) …

- Dạng phối hợp với các thuốc gây nghiện khác như "speed balding" (Cocain + Heroin) hay "liquid lady" (Cocain + Ethanol) …

Methaphetamin:

- Còn gọi là Ectasy, Adam, XTA … ở Việt Nam gọi là "thuốc lắc".

- Thuốc kích thích thần kinh trung ương và gây ảo giác nhẹ, tăng trương lực cơ, hoang tưởng, khủng hoảng tâm lý nghiêm trọng và có những hành vi, thái độ rất điên rồ …

Tên thuốc Tác dụng dược lực Tác dụng trên Dopamin Nguy cơ nghiện

Thuốc hoạt hóa receptor gắn G-protein

Opioid Chất chủ vận Mất ức chế 4

Canabinoid Chất chủ vận Mất ức chế 2

Thuốc gắn với receptor iontropic và kênh ion

Nicotin Chất chủ vận Kích thích 4

Alcol Kích thích 3

Benzodiazepin Chất điều chỉnh (+) Mất ức chế 3

Ketamin Chất đối kháng 1

Thuốc gắn với chất vận chuyển amin nội sinh

Cocain Chất ức chế Ức chế thu hồi DA 5

Amphetamin Vận chuyển ngược Ức chế thu hồi DA 5

Ectasy Vận chuyển ngược Ức chế thu hồi DA

Bảng 3.1. Phân loại thuốc gây lạm dụng

Page 32: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Các yếu tố quyết định tác dụng của thuốc. Trang 30

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Thuốc nào sau đây trước khi dùng phải lắc: A. Pd Tetracyclin.

B. Nizoral kream. C. Salonpas gel. D. Calcigenol.

2. Độ tan của thuốc tăng sẽ gây: A. Hấp thu nhanh.

B. Hao hụt tăng. C. Tác dụng nhanh. D. Thải trừ chậm.

3. Trường hợp nào làm tăng nguy cơ kháng thuốc: A. Dùng ít lần, liều cao.

B. Dùng thuốc có thời gian bán thải dài. C. Dùng thuốc ngắt quãng. D. Dùng thuốc có hoạt lực mạnh.

4. Khi dùng thuốc cho trẻ em ưu tiên chọn thuốc dạng: A. Gói bột thơm.

B. Viên sủi. C. Dung dịch ngọt. D. Tiêm bắp thịt.

5. Tình trạng dùng thuốc ngoài mục đích điều trị, ngoài sự chấp nhận của y học gọi là: A. Dung nạp thuốc.

B. Lạm dụng thuốc. C. Quen thuốc. D. Nghiện.

6. Hành vi tìm kiếm thuốc một cách bắt buộc, bất chấp tác hại của thuốc gọi là: A. Lạm dụng thuốc.

B. Lệ thuộc thân thể. C. Lệ thuộc tâm lý. D. Dung nạp thuốc.

7. "Hàng trắng" là tên gọi khác của: A. Cần sa.

B. "Xì cọt". C. Heroin. D. "Crack".

8. Methaphetamin còn có tên gọi khác là: A. "Ime".

B. Binoctal. C. Ectasy. D. "Crock".

Page 33: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 31 Thuốc mê - Thuốc tiền mê.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

THUỐC MÊ - THUỐC TIỀN MÊ

DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Nêu tiêu chuẩn phân loại, vai trò tác dụng và các tai biến thường gặp khi dùng thuốc mê và thuốc tiền mê.

2. Trình bày đặc điểm lý hóa, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ và cách dùng của một số biệt dược thông dụng.

ĐẠI CƯƠNG

Thuốc mê là những thuốc ức chế có hồi phục hệ thần kinh trung ương khi dùng ở liều điều trị. Thuốc mê làm mất ý thức, cảm giác và phản xạ mà không làm xáo trộn các chức năng hô hấp và tuần hoàn. Thuốc mê còn làm giãn cơ và mất khả năng vận động nên giúp cho quá trình phẫu thuật thuận lợi và an toàn.

Thuốc mê ức chế trung tâm hô hấp theo thứ tự: vỏ não - dưới vỏ - tuỷ sống, làm mất ý thức, ức chế thần kinh vận động.

Nếu ngừng đưa thuốc thì tác dụng ức chế sẽ hết, các chức năng được hồi phục, người bệnh tỉnh dần. Nếu tiếp tục đưa thuốc đến ngưỡng ức chế sẽ gây liệt hành tủy, có thể gây tử vong.

Thuốc tiền mê là những thuốc dùng trước khi gây mê nhằm mục đích làm dịu và giảm sự lo lắng, phòng ngừa các tai biến của thuốc mê, tăng tác dụng của thuốc mê, giảm liều thuốc mê và khắc phục các nhược điểm của thuốc mê.

1. Các giai đoạn gây mê:

1.1. Giai đoạn 1 (giảm đau):

Người bệnh còn tỉnh nhưng buồn ngủ, đáp ứng với kích thích đau giảm. Mức độ giảm đau rõ đối với Ether, Nitrous oxid; kém với Halothan.

1.2. Giai đoạn 2 (kích thích):

Người bệnh mất ý thức, mất sự khống chế của vỏ não đối với các trung tâm dưới vỏ khiến người bệnh ở trạng thái kích động, hung hăng, giãy giụa, tiết nước bọt, ói mửa.

Kết thúc giai đoạn này hô hấp trở lại nhịp điệu bình thường. Đây là giai đoạn nguy hiểm, các thuốc mê tốt thường làm thời gian này ngắn lại.

1.3. Giai đoạn 3 (phẫu thuật):

Ức chế vùng dưới vỏ và tuỷ sống gây mất ý thức và phản xạ, giãn cơ vân. Nhận biết giai đoạn này qua dấu hiệu thở đều, mất phản xạ đóng mí mắt khi kích thích giác mạc, ngừng cử động mắt, hô hấp nông.

Page 34: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc mê - Thuốc tiền mê. Trang 32

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

1.4. Giai đoạn 4 (liệt hành tủy)

Thuốc mê ức chế trung tâm hô hấp và vận mạch ở hành tuỷ gây liệt hô hấp hoàn toàn dẫn đến ngừng hô hấp và ngừng tim. Người bệnh chết sau đó 3-4 phút. Vì vậy khi gây mê không được vượt quá giai đoạn 3. Khi ngưng sử dụng thuốc gây mê hoạt động các trung khu thần kinh phục hồi theo thứ tự ngược lại (trung khu nào mất sau thì phục hồi trước).

2. Cơ chế tác động:

Có nhiều cách giải thích cơ chế tác dụng của thuốc gây mê, song hiện nay vẫn chưa có giải thích nào hoàn hảo. Nói chung thuốc gây mê làm giảm hô hấp tế bào, giảm sử dụng năng lượng, giảm tính thấm của màng neuron đối với Na+, làm chậm phát sinh hiệu điện thế hoạt động tại synap, dẫn đến gián đoạn luồng xung động thần kinh trong các hệ thống neuron trung gian.

3. Tiêu chuẩn thuốc gây mê lý tưởng:

- Khởi mê nhanh và êm dịu, hồi phục nhanh.

- Khoảng cách an toàn rộng.

- Giãn cơ hoàn toàn, mất ý thức, giảm đau, ức chế phản xạ nội tạng.

- Ít ảnh hưởng chức năng sinh tồn (tuần hoàn và hô hấp), bảo vệ phản xạ.

- Không bị chuyển hóa thành chất độc và đào thải nhanh.

Trong thực tế khó có thuốc mê nào đáp ứng đủ các tiêu chuẩn trên. Vì vậy thường phối hợp các thuốc mê, tiền mê trong phẫu thuật nhằm:

- Tăng tác dụng của thuốc gây mê.

- Giảm bớt, phòng hoặc đối kháng với tác dụng phụ của thuốc gây mê.

- Giảm bớt liều lượng thuốc, giảm độc tính của thuốc gây mê.

4. Các tai biến khi dùng thuốc mê:

- Hô hấp: co thắt thanh quản, tăng tiết dịch hô hấp, ngất phản xạ.

- Tuần hoàn: ngất do ngừng tim, rung thất, tụt huyết áp, sốc.

- Tiêu hóa: ói mửa làm tắt nghẽn đường hô hấp.

- Tổn thương gan, thận …

PHÂN LOẠI

1. Thuốc mê đường hô hấp:

Nhóm này gồm Halothan, Enfluran, Nitrogen protoxid, Ether …

- Thường ở thể lỏng dễ bay hơi hoặc thể khí.

- Đưa vào cơ thể qua đường hô hấp.

Page 35: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 33 Thuốc mê - Thuốc tiền mê.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Hấp thu nhanh, dễ sử dụng, dễ chỉnh liều.

- Đào thải nhanh qua phổi.

2. Thuốc mê đường tĩnh mạch:

Nhóm này gồm: Thiopental, Ketamin, Fentanyl, Etomidat, Protofol …

- Thường ở thể rắn, tan trong nước, đưa vào cơ thể qua đường tĩnh mạch.

- Tác dụng gây mê nhanh, thời gian gây mê ngắn.

- Ít có tác dụng giảm đau và giãn cơ.

- Dễ gây ngừng hô hấp, khó chỉnh liều lượng.

3. Thuốc tiền mê:

Nhóm này gồm các nhóm giãn cơ, cảm ứng mê, an thần …

Nhóm Phân nhóm Hoạt chất

Gây mê đường hô hấp

Ether Diethyl ether

Hydrocarbon halogen hóa Halothan, Isofluran

Nitrogen Dinitrogen oxyd

Gây mê đường tĩnh mạch

Barbiturat thường Thiopenthal

Gây ngủ không barbiturat Etomidat

Opioid Fentanyl

Khác Ketamin, Protofol

Tiền mê

Giãn cơ D-tubocurarin, Succinylcholin

Cảm ứng mê Hexobarbital

Giảm đau Fentanyl, Alfentanil, Sulfentanil

An thần Diazepam,Lorazepam, Midazolam

Liệt đối giao cảm Atropin, Scopolamin

Thúc đẩy sự hồi phục Kháng cholinesterase, Flumazenil

Bảng 4.1. Phân loại thuốc gây mê

THUỐC GÂY MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP

1. Halothan:

Một số biệt dược: Fluothane, Narcotan ...

Công thức: CF3-CH-Br(Cl)

Page 36: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc mê - Thuốc tiền mê. Trang 34

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Đặc điểm:

Halothan là chất lỏng, dễ bay hơi, không màu, mùi cloroform, vị ngọt để lại cảm giác nóng. Halothan ít tan trong nước, tan tốt trong ethanol. Không cháy nổ, ra ánh sáng bị biến chất dần thành các acid bay hơi.

Tác dụng gây mê mạnh hơn ether khoảng 4 lần, cảm ứng nhanh và êm dịu, hồi phục nhanh. Tác dụng giảm đau, giãn cơ và an thần kém, khoảng cách an toàn hẹp. Thuốc gây giãn phế quản, gây mê sâu có thể ngừng thở.

Chỉ định:

Halothan được chỉ định gây mê trong hầu hết các phẫu thuật.

Chống chỉ định:

- Gây mê trong sản khoa (vì nguy cơ gây chảy máu sau sanh).

- Tiền sử sốt hay vàng da không rõ nguyên nhân.

- Đã dùng halothan gây mê trong vòng 3 tháng gần đây.

Không phối hợp với các chất MAOI không chọn lọc. Cần thận trọng khi dùng trong các phẫu thuật sọ não vì tác dụng phụ gây tăng áp lực dịch não tuỷ. Cần thông khí tốt phòng mổ khi dùng Halothan.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ bao gồm: loạn nhịp, tụt huyết áp, sốt, tăng áp lực nội sọ, viêm gan, vàng da, mắc ói, sốt cao ác tính, hoại tử gan cấp...

Cách dùng:

Nên dùng theo hệ thống gây mê kín với vôi soda hấp thụ dioxyd carbon hoặc hệ thống nửa kín nửa hở có hấp thụ carbonic. Thường phối hợp Halothan với oxygen, dinitrogen oxyd.

- Khởi mê: thường dùng hỗn hợp Halothan-Oxygen-Dinitrogen oxyd 1-2,5% với lưu lượng 8 lít/phút.

- Duy trì: dùng nồng độ 0,5-1,5%. Nếu chỉ dùng với oxygen hoặc không khí đơn thuần thì dùng nồng độ 4-5%, nếu phối hợp với fentanyl thì dùng 0,5-2%.

Thuốc bảo quản trong lọ nâu, hộp bìa cứng để tránh ánh sáng.

2. Enfluran:

Biệt dược: Ethrane.

Công thức: CHFCl - CF2 - O - CHF2

Đặc điểm:

Chất lỏng, dễ bay hơi, khó tan trong nước, tan tốt trong ether, ethanol, không gây cháy nổ.

Page 37: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 35 Thuốc mê - Thuốc tiền mê.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Tác dụng gây mê mạnh, nhanh, êm dịu, hồi phục nhanh, giãn cơ tốt, ít gây loạn nhịp tim, ít bị buồn nôn, ói mửa. Thuốc chuyển hóa halogen kém nên ít độc tính hơn Halothan. Thuốc gây giảm chức năng hô hấp, có nguy cơ gây co giật giống động kinh.

Chỉ định:

Enfluran là thuốc gây mê thay thế Halothan trong trường hợp không dùng lặp lại Halothan trong vòng 3 tháng. Đây là thuốc dùng khá phổ biến hiện nay.

Chống chỉ định:

- Co giật.

- Động kinh.

- Người bệnh có điện não đồ bất thường.

Tác dụng phụ:

Loạn nhịp tim, rối loạn hô hấp, có thể gây co giật …

Liều lượng-Cách dùng:

- Khởi mê: dùng chung với oxygen và dinitrogen oxyd, bắt đầu với nồng độ 0,5%, sau đó tăng dần 0,5% mỗi 2-3 nhịp thở cho đến khi đạt nồng độ tối đa 4%.

- Duy trì: dùng nồng độ 0,5-2%.

- Kết thúc: khi tỉnh giấc chấm dứt phẫu thuật đưa về nồng độ 0,5%.

Thuốc bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.

3. Ether etylic:

Một số biệt dược: Diethyl ether, Ether ...

Công thức: C2H5OC2H5

Đặc điểm:

Ether là chất lỏng trong suốt, không màu, có mùi đặc trưng, vị ngọt nóng, bay hơi nhanh, dễ bắt lửa. Hỗn hợp hơi của ether với không khí dễ nổ khi ma sát. Bị oxy hóa dưới tác dụng của ánh sáng, không khí ẩm tạo thành peroxyd C2H5OOC2H5 rất độc.

Ether tan trong 12 phần nước, tan trong ethanol, benzen, cloroform, tinh dầu. Ether là dung môi hòa tan tinh dầu, chất béo, hắc ín ... Ether có khoảng an toàn rộng, ít ảnh hưởng đến tim.

Tuy nhiên tác dụng gây mê tương đối chậm, tác dụng hồi phục kéo dài, dễ gây cháy nổ, nồng độ cháy nổ tương đương nồng độ gây mê nên ngày nay sử dụng rất hạn chế. Thường phối hợp với Thiopental, N2O.

Page 38: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc mê - Thuốc tiền mê. Trang 36

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Chỉ định-cách dùng:

- Ether dùng để gây mê các phẫu thuật nhỏ, nắn xương gãy.

- Mỗi lần gây mê khoảng 60-150ml. Dùng phối hợp thì giảm 1/3-1/2.

Chống chỉ định:

- Phẫu thuật kéo dài trên 90 phút.

- Phẫu thuật có dùng dao điện.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ bao gồm: tăng tiết dịch hô hấp gây khó thở, buồn nôn, ói mửa, giảm nhu động ruột thời kỳ hậu phẫu.

Thuốc bảo quản ở nhiệt độ dưới 15 oC, tránh ánh sáng, dễ cháy nổ.

4. Dinitrogen oxyd:

Một số biệt dược: Nitrogen protoxyd ...

Công thức: N2O

Đặc điểm:

Chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong lipid, ether, ethanol, ít tan trong nước, dễ phân huỷ ở nhiệt độ cao, không gây cháy nổ. N2O gọi là "khí cười" (laughing gas) vì tạo cảm giác dễ chịu và thoát tục.

Thuốc có tác dụng khởi mê nhanh, hồi phục nhanh, ít gây độc tính trên lâm sàng. Tuy nhiên tác dụng gây mê yếu, không gây giãn cơ, dễ đưa đến tình trạng thiếu oxy nên N2O chỉ thích hợp cho những phẫu thuật ngắn.

Chỉ định:

- Giảm đau trong nhổ răng.

- Gây mê trong giai đoạn đầu của chuyển da.

- Phối hợp các thuốc gây mê khác để duy trì mê.

Chống chỉ định:

Không dùng trong trường hợp phẫu thuật kéo dài.

Tác dụng phụ:

Buồn nôn, ói mửa hậu phẫu, tím tái, thiếu oxy mô.

Liều lượng-Cách dùng:

Nồng độ gây mê 15% O2 + 85% N2O.

Thuốc bảo quản trong bình thép sơn xanh.

Page 39: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 37 Thuốc mê - Thuốc tiền mê.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

CÁC THUỐC GÂY MÊ ĐƯỜNG TĨNH MẠCH

1. Thiopenthal:

Một số biệt dược: Pentotal, Thiopenton, Nesdonal ...

Công thức: CS-(NH-CO)2-C-C2H5-CH-CH3(C3H7)

Đặc điểm:

Bột kết tinh màu trắng, vàng nhạt ánh xanh, hút nước mạnh, có mùi khó chịu. Thiopenthal tan trong nước, ethanol, không tan trong dung môi hữu cơ. Thường pha trong dung dịch kiềm, để lâu bị phân huỷ và kết tủa. Khí CO2 cũng làm kết tủa dung dịch thiopenthal vì vậy pha xong phải dùng ngay.

Tác dụng nhanh, mạnh, ngắn, không gây tiết dịch, không giảm chuyển hóa, không giảm sử dụng oxy não nên không gây tăng áp lực nội sọ nên thường dùng cho người bệnh phù não.

Tuy nhiên thuốc không có tác dụng giảm đau, khoảng cách an toàn hẹp, chuyển hóa chậm, có khả năng tích tụ ở mô mỡ nên kéo dài tác dụng nếu dùng lặp lại.

Chỉ định:

- Khởi mê.

- Gây mê trong thời gian ngắn.

- Thụt hậu môn để khởi mê trẻ em.

- Khống chế trạng thái co giật.

Chống chỉ định:

- Tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.

- Phối hợp với barbiturat.

Thận trọng khi quá mẫn với barbiturat, hen, suy hô hấp, tụt huyết áp, suy tim, bệnh cơ tim, bệnh đau thắt ngực, người cao tuổi, trẻ em dưới 1 tuổi.

Tác dụng phụ:

Loạn nhịp tim, tụt huyết áp chậm hồi phục, ho, co thắt phế quản, hắt hơi, run rẩy, ban da, đau khớp. Trường hợp nặng hơn có thể gây sốc phản vệ.

Liều lượng-Cách dùng:

- Khởi mê dùng liều: 3-4mg/kg.

- Liều gây mê 2-3ml dung dịch 2,5% tiêm mạch mỗi 20-40 giây cho đến khi đạt tác dụng mong muốn. Liều tối đa cho phép là 1g.

Thuốc bảo quản dưới 30oC, tránh ẩm và ánh sáng.

Page 40: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc mê - Thuốc tiền mê. Trang 38

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

2. Etomidate:

Là thuốc gây ngủ không barbiturat. Một số biệt dược: Amidate ...

Do t1/2 ngắn nên dùng bổ sung để duy trì mê cho một số bệnh nặng.

Đặc điểm:

- Khởi mê nhanh.

- Tỉnh nhanh.

- Không có tác dụng giảm đau.

Chỉ định:

- Gây mê duy trì bổ sung các thuốc gây mê yếu trong phẫu thuật ngắn hạn.

Tác dụng phụ:

- Đau nơi tiêm.

- Gây máy cơ.

3. Ketamin:

Một số biệt dược: Ketalar, Ketalest ...

Đặc điểm:

Tinh thể kết tinh trong pental-ether, tan trong nước. Tác dụng gây mê hoàn toàn, nhanh, ngắn.

Là thuốc mê phân ly do ức chế acid glutamic: người bệnh thức tỉnh nhưng không có đáp ứng với kích thích cảm giác, giảm trương lực, quên, tác dụng giảm đau rõ. Khi tỉnh thường mất định hướng, ảo giác.

Chỉ định:

- Phẫu thuật ngắn.

- Phẫu thuật sản khoa.

- Phẫu thuật cấp cứu.

- Một số thủ thuật chẩn đoán.

Có thể dùng trong trường hợp sốc.

Chống chỉ định:

- Tăng huyết áp.

- Tiền sử tai biến mạch máu não.

- Sản giật, tiền sản giật.

Thận trọng khi dùng Barbiturat, thuốc ngủ, đang mang thai, cho bú.

Page 41: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 39 Thuốc mê - Thuốc tiền mê.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Tác dụng phụ:

Tăng huyết áp, nhịp thở nhanh, tăng trương lực cơ, co giật mê sảng, ảo giác, kích động, suy hô hấp, nôn, loạn nhịp tim, co thắt thanh quản, nhìn đôi, phát ban dạng sởi ...

Cách dùng:

- Tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 1-2mg/kg trong 60 giây. Không dùng quá 4,5mg/kg.

- Tiêm bắp 5-10mg/kg, không dùng quá 13mg/kg.

- Liều duy trì: 1/2 liều khởi mê nhắc lại khi cần.

Quản lý-Bảo quản:

Thuốc bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ 15 – 30 oC, tránh ánh sáng và sức nóng, tránh đóng băng.

4. Propofol:

Là 2,6 diisopropylphenol. Một số biệt dược: Diprivan ...

Đặc điểm:

- Khởi mê nhanh.

- Hồi phục nhanh.

- Cảm giác tốt sau phẫu thuật.

Chỉ định:

- Gây mê trong các phẫu thuật ngắn.

- Phối hợp các thuốc mê khác trong phẫu thuật kéo dài.

Cách dùng:

- Khởi mê với liều 1,5-3mg/kg.

- Dùng đường tiêm tĩnh mạch.

Chống chỉ định:

- Gây mê mổ lấy thai.

- Gây mê cho trẻ em dưới 3 tuổi.

Lưu ý:

- Protofol có thể gây suy hô hấp, tụt huyết áp.

- Thuốc bảo quản nhiệt độ 15 – 30 oC, tránh ánh sáng.

Page 42: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc mê - Thuốc tiền mê. Trang 40

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Giai đoạn 3 của gây mê là giai đoạn: A. Liệt hành tuỷ.

B. Kích thích. C. Giảm đau. D. Phẫu thuật.

2. Thuốc gây mê đường hô hấp: A. Ketamin.

B. Halothan. C. Thiopental. D. Fentanyl.

3. Thuốc tiền mê: A. Enfluran.

B. Nitrogen protoxid. C. Fentanyl. D. Ether etylic.

4. Đây là những đặc điểm của Thiopenthal, NGOẠI TRỪ: A. Bột kết tinh trắng, vàng nhạt, ánh xanh.

B. Tác dụng nhanh, mạnh, kéo dài. C. Không có tác dụng giảm đau. D. Khoảng cách an toàn hẹp.

5. Halothan không được dùng để gây mê trong trường hợp: A. Phẫu thuật xương.

B. Phẫu thuật bụng. C. Phẫu thuật sản khoa. D. Phẫu thuật chỉnh hình.

6. Đặc điểm của Ether etylic: A. Chất lỏng có màu hơi xanh.

B. Không mùi. C. Không bị oxy hóa. D. Dễ nổ khi ma sát.

7. Thuốc gây mê được gọi là “khí cười” (laughing gas): A. Thiopental.

B. Dinitrogen oxyd. C. Ketamin. D. Propofol.

Page 43: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 41 Thuốc gây tê.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

THUỐC GÂY TÊ

DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Nêu tiêu chuẩn phân loại, vai trò tác dụng và các tai biến thường gặp khi dùng thuốc gây tê.

2. Trình bày đặc điểm lý hóa, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ và cách dùng của một số biệt dược thông dụng.

ĐẠI CƯƠNG

Thuốc tê là thuốc ức chế chuyên biệt và tạm thời luồng xung động thần kinh từ ngoại biên lên trung ương, làm mất cảm giác tạm thời, đặc biệt là cảm giác đau ở nơi tiếp xúc mà không làm mất ý thức và vận động.

Thuốc tê tác động bằng cách ức chế kênh Na+ trên màng tế bào nên ngăn chặn khử cực vì vậy luồng thần kinh không thể dẫn truyền.

Các dây thần kinh có độ nhạy cảm khác nhau với thuốc tê. Sợi càng bé càng dễ bị phong bế.

Khi gây tê, thường cảm giác đau mất trước, kế đến là cảm giác về nhiệt, xúc giác. Chức năng vận động bị ức chế cuối cùng.

1. Tiêu chuẩn thuốc gây tê lý tưởng:

- Ở liều điều trị độc tính toàn thân thấp.

- Khởi đầu tác dụng nhanh, thời gian đủ dài để tiến hành phẫu thuật.

- Tan trong nước, ổn định trong dung dịch, không bị nhiệt độ phân huỷ.

- Phải có hiệu lực khi dùng đường tiêm hoặc khi đặt trên niêm mạc.

- Tác dụng gây tê phải hồi phục hoàn toàn.

2. Đặc điểm của thuốc gây tê:

- Thuốc tê là các base yếu, ít tan trong nước nên các chế phẩm thường ở dạng muối tan trong nước.

- Thuốc tê có trọng lượng gần giống nhau nên rất dễ ion hóa trong cấu trúc lỏng của cơ thể.

- Thuốc tê có pKa gần với pH sinh lý (từ 7,6-8,7) nên khuếch tán nhanh và tác dụng nhanh trong cấu trúc chất lỏng.

- Tính tan trong lipid ảnh hưởng đến sự xâm nhập của thuốc tê vào cấu trúc thần kinh. Thuốc nào tan nhiều trong lipid thì tác dụng càng mạnh và kéo dài hơn.

Page 44: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc gây tê. Trang 42

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Khả năng gắn protein liên quan đến thời gian tác dụng. Thuốc nào gắn với protein càng nhiều thì thời gian tác dụng càng dài và ngược lại.

- Thuốc tê có nối ester bị thuỷ giải nhanh nên thời gian bán thải ngắn, thuốc tê có nối amid bị thuỷ giải bởi men gan nên thận trọng khi suy gan nặng.

- Các thuốc gây tê tác dụng ngắn như Procain, Lidocain thường dùng kèm thuốc co mạch để hạn chế hấp thu nhằm kéo dài thời gian tác dụng.

3. Liên quan giữa cấu trúc và tác động dược lực:

Cấu trúc hóa học của thuốc tê gồm 3 phần:

- Một nhân thơm hay dị vòng có tính kỵ nước.

- Dây trung gian gồm 1 mạch carbon thẳng và 1 chức ester, amid hay ether.

- Một amin bậc 2 hoặc bậc 3 có tính thân nước.

Hai nhóm ester và amid quyết định tác dụng gây tê. Phần còn lại ảnh hưởng đến tính chất lý hóa.

Kéo dài mạch carbon làm tăng hoạt tính gây tê nhưng đồng thời cũng tăng nguy cơ độc tính.

4. Độc tính của thuốc gây tê:

Độc tính có thể xảy ra khi dùng quá liều, tiêm trực tiếp vào mạch, vùng da bị tổn thương, sưng, viêm hoặc dùng chung với thuốc co mạch.

- Thần kinh: bồn chồn, lo lắng, chóng mặt, ù tai, run, co giật, ói, buồn ngủ

- Tim mạch: suy tim, giãn mạch, tụt huyết áp, chậm nhịp tim, loạn nhịp …

- Máu: biến thành methemoglobin gây tím tái ở người bệnh tim phổi.

- Da: dị ứng, nổi ban …

5. Phân loại:

- Thuốc tê có chức ester: Cocain, Procain, Tetracain, Benzocain ...

- Thuốc tê có chức amid: Lidocain, Bupivacain, Mepivacain, Etidocain…

- Thuốc tê có chức ether: Promoxime …

CÁC CÁCH GÂY TÊ

Thời gian gây tê phụ thuộc vào thời gian duy trì tiếp xúc của thuốc với hệ thần kinh ở khu vực gây tê.

1. Gây tê theo đường tiêm:

1.1. Gây tê tiêm ngấm:

- Tiêm thuốc tê trực tiếp vào mô đến nhánh và đầu mút thần kinh.

Page 45: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 43 Thuốc gây tê.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Dùng trong trường hợp rạch áp xe, cắt bỏ u nang hay nhổ răng ...

- Dạng này thường dùng Mepivacain …

1.2. Gây tê dẫn truyền:

- Tiêm thuốc tê vào thân thần kinh.

- Thường dùng Bupivacain, Mepivacain …

1.3. Phong bế trường:

- Tiêm thuốc tạo thành một vòng tê xung quanh khu vực đau.

- Thuốc ức chế hạch thần kinh, đám rối, vùng thần kinh chi phối.

1.4. Phong bế thần kinh ngoại vi:

Còn gọi là gây tê vùng. Tiêm thuốc cạnh đường dẫn truyền thần kinh một khu vực.

1.5. Phong bế thần kinh cột sống:

Đưa thuốc gây tê tiếp xúc trực tiếp với thần kinh tại khoảng trống giữa hai đốt sống.

1.6. Phong bế ngoài màng cứng:

Đây cũng là một dạng của gây tê vùng.

- Tiêm thuốc vào khoảng ngoài màng cứng, ức chế rễ tuỷ sống.

- Thường dùng để gây tê tuỷ sống và để đẻ không đau.

- Chủ yếu với Lidocain và Bupivacain.

1.7. Gây tê tuỷ sống:

- Tiêm thuốc vào khoảng dưới màng nhện.

- Tác động lên rễ và dây tuỷ sống.

- Chủ yếu với Lidocain và Tetracain.

1.8. Gây tê vùng tĩnh mạch:

- Tiêm tĩnh mạch xa, phía trên nơi buộc garot để ngăn máu về tim.

- Thường dùng để phẫu thuật chi.

2. Gây tê bề mặt:

Gây tê tân cùng dây thần kinh bằng cách phun hoặc bôi trên da, niêm mạc dạng thuốc mỡ, gel, thuốc phun, nhỏ mắt ….

Các thuốc này có đặc điểm:

- Thường độc tính cao, khó thâm nhập sâu vào tổ chức, không tan trong nước.

Page 46: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc gây tê. Trang 44

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Tác dụng gây tê không sâu nhưng kéo dài.

Thuốc gây tê bề mặt gồm:

- Cocain.

- Benzocain.

- Ethyl clorid.

Một số thuốc tê tan trong nước cũng được dùng để gây tê bề mặt như Lidocain, Tetracain …

Cách gây tê Procain Ethylclorid Lidocain Mepivacain Bupivacain

Tiêm ngấm X X X

Dẫn truyền X X

Tủy sống X X

Vùng tĩnh mạch

Bề mặt X X

Bảng 5.1. Các cách gây tê

MỘT SỐ THUỐC GÂY TÊ THƯỜNG DÙNG

1. Ethyl clorid:

Công thức: CH3 - CH2Cl.

Một số biệt dược: Monocloroethane, Kelen ...

Đặc điểm:

Trên 120C ở dạng khí, dưới 120C và áp suất nén thích hợp trở thành chất lỏng, không màu, có mùi giống ether, vị bỏng, dễ bay hơi. Nhiệt độ sôi khoảng 12-130C, ít tan trong nước, tan nhiều trong ethanol, ether. Khi cháy ngọn lửa hơi xanh, tỏa khói. Thể hơi dễ cháy, tạo hỗn hợp nổ với không khí.

Thuốc có tác dụng gây mê nhưng ít dùng vì nguy cơ cháy nổ cao, bay hơi nhanh. Khi bôi lên da thuốc có tác dụng làm bề mặt da giảm nhiệt nhanh nên mất cảm giác đau.

Chỉ định:

Sử dụng bằng cách phun trực tiếp lên bề mặt da cần gây tê.

- Gây tê nơi chấn thương để giảm đau.

- Gây tê trong tiểu phẫu.

- Đau dây thần kinh, đau thắt ngực.

Page 47: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 45 Thuốc gây tê.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Chống chỉ định:

Không dùng trong tiểu phẫu dùng dao điện.

Quản lý-Bảo quản:

- Thuốc đựng trong lọ thủy tinh, có van kim loại.

- Bảo quản tránh ánh sáng và sức nóng, có biển "cấm lửa".

2. Lidocain:

Công thức C14H22N2O. HCl.

Một số biệt dược: Solcain, Xylocain ...

Đặc điểm:

Bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng nhẹ, dễ tan trong nước, tan trong cloroform, ethanol, không tan trong ether.

Thuốc hấp thu kém khi dùng đường uống, hấp thu tốt khi bôi trên da, niêm mạc. Thuốc liên kết với protein 70%, phân bố nhiều ở phổi, tim, gan, lách, ruột sau đó đến cơ, mỡ. Thuốc qua được hàng rào nhau thai và màng não. Chuyển hóa chính ở gan, thải trừ chủ yếu qua thận, phần nhỏ qua mật.

Thuốc gây tê nhóm amid, phong bế cả sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh. Lidocain có tác dụng nhanh, mạnh và kéo dài hơn Procain.

Chỉ định:

- Gây tê: có thể dùng để gây tê tiêm ngấm, gây tê bề mặt hay gây tê ngoài màng cứng.

- Loạn nhịp: dùng đường tiêm tĩnh mạch.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với thuốc tê nhóm amid.

- Blốc nhĩ thất.

- Suy cơ tim.

- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Thận trọng với người bệnh gan, suy hô hấp, suy nhược. Không tiêm thuốc vào mô viêm, nhiễm khuẩn vì dễ gây phản ứng toàn thân.

Tác dụng phụ:

Hạ huyết áp, rét run, nhức đầu, loạn nhịp tim, truỵ mạch, khó thở, ngứa, ban da, dị cảm, song thị …

Liều lượng-Cách dùng:

- Tiêm ngấm: dùng dung dịch 0,5-1%.

Page 48: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc gây tê. Trang 46

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Gây tê vùng và ngoài màng cứng: dùng dung dịch 1,5%.

- Gây tê bề mặt: dùng dạng xịt (spray) 1-5%.

- Chữa loạn nhịp: tiêm tĩnh mạch liều 1-1,5mg/kg, 5 phút sau dùng thêm 1/2 liều.

Bảo quản tránh ẩm.

3. Procain:

Công thức C13H20N2O2.HCl.

Một số biệt dược: Novocain, Syncain ...

Đặc điểm:

Tinh thể không màu hoặc bột trắng kết tinh, không mùi, vị hơi đắng sau gây cảm giác tê lưỡi. Thuốc dễ tan trong nước, tan trong ethanol, khó tan trong cloroform, không tan trong ether. Do hấp thu chậm qua niêm mạc nên gây tê bề mặt rất yếu, chủ yếu gây tê đường tiêm.

Thuốc có tác dụng làm ổn định màng tế bào nên thường dùng để điều trị rung tim nhưng do bị thuỷ phân nhanh trong cơ thể nên thường chỉ dùng dạng amid.

Chỉ định:

- Gây tê: giảm đau khi bị bong gân, sai khớp, chấn thương.

- Chống lão suy: Procain 2% ngăn chặn quá trình lão hóa và tăng khả năng dinh dưỡng ở người già.

- Rung tim, loạn nhịp tim.

- Làm chậm hấp thu Penicillin

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với Procain.

- Phối hợp với sulfamid (vì làm giảm tác dụng của sulfamid).

Tác dụng phụ:

Ban da, loạn nhịp, hạ huyết áp, yếu cơ, run rẩy, co giật, suy nhược hệ thần kinh trung ương, sốc phản vệ.

Thuốc tránh ánh sáng, tránh ẩm.

4. Bupivacain:

Thuốc gây tê tại chỗ nhóm amid, thời gian tác dụng dài, tác động mạnh. Độc tính tương tự Tetracain nhưng độc tim cao hơn.

Chỉ định-Cách dùng:

- Gây tê từng lớp để mổ và giảm đau sau mổ: dung dịch 0,25%, liều đơn ≤150mg.

Page 49: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 47 Thuốc gây tê.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Gây tê màng cứng để mổ hoặc giảm đau trong khi chuyển dạ: dùng 25-50mg dung dịch 0,25%.

- Phong bế thần kinh, phong bế đám rối: dùng 50-125mg dung dịch 0,25%.

- Gây tê tuỷ sống để mổ tiết niệu, bụng, chi dưới.

Chống chỉ định:

- Quá mẫn với các thuốc tê tại chỗ nhóm amid.

- Gây tê vùng theo đường tĩnh mạch.

Tác dụng phụ:

Tụt huyết áp, chậm nhịp, ban da, co giật, mất ý thức …

Thận trọng với người bệnh gan, bệnh tim mạch nặng, toan chuyển hóa, thiếu oxy.

Thuốc bảo quản ở 15 – 30 oC, tránh ánh sáng, không dùng khi dung dịch đã đóng tủa.

5. Cocain:

Là alkaloid chiết xuất từ lá cây erythroxylon coca và một số erythroxylon sp. Đây là thuốc tê thiên nhiên duy nhất.

Có khả năng gây tê bề mặt và dẫn truyền nhưng khá độc. thuốc có những đặc điểm sau:

- Khởi phát nhanh, tác động kéo dài.

- Chỉ dùng để gây tê bề mặt. Gây tê mắt với nồng độ thấp, gây tê tai mũi họng với nồng độ cao hơn.

- Không dùng khi tăng huyết áp, suy tim.

- Không sử dụng kéo dài.

- Các tác dụng phụ: hưng phấn, khoái cảm, tăng trí tưởng tượng, tăng huyết áp, giãn đồng tử, tăng nhịp tim, suy hô hấp, truỵ mạch, gây nghiện ...

- Sử dụng dung dịch nồng độ từ 1-10%.

- Thuốc gây nghiện.

Page 50: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc gây tê. Trang 48

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Đặc điểm của thuốc tê: A. Là các acid yếu.

B. Tan nhiều trong nước. C. Rất dễ bị ion hóa. D. Khuếch tán chậm.

2. Tiêu chuẩn của thuốc gây tê lý tưởng: A. Khởi phát chậm.

B. Thời gian tác dụng dài. C. Thời gian hồi phục chậm. D. Phân huỷ bởi nhiệt độ.

3. Đặc điểm của Lidocain: A. Có tác dụng chống loạn nhịp.

B. Không qua được nhau thai. C. Hấp thu tốt đường uống. D. Phân bố nhiều ở cơ, mỡ.

4. Thuốc gây tê có nguy cơ cháy nổ cao: A. Lidocain.

B. Procain. C. Ethyl cloric. D. Cocain.

5. Cocain chủ yếu dùng để gây tê: A. Tiêm ngấm.

B. Dẫn truyền. C. Bề mặt. D. Tủy sống.

6. Trường hợp nào ưu tiên dùng Lidocain và Tetracain: A. Gây tê dẫn truyền.

B. Phong bế thần kinh ngoại vi. C. Gây tê tuỷ sống. D. Gây tê vùng tĩnh mạch.

7. Thuốc gây tê chỉ sử dụng bằng cách phun trực tiếp lên bề mặt da: A. Lidocain.

B. Procain. C. Ethyl cloric. D. Cocain.

8. C14H22N2O.HCl là công thức của: A. Lidocain.

B. Bupivacain. C. Cocain. D. Procain.

Page 51: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 49 Đại cương về thuốc giảm đau.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC GIẢM ĐAU

DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Nêu được khái niệm, phân loại thuốc giảm đau.

2. Trình bày nguyên tắc và các vấn đề lưu ý khi sử dụng thuốc giảm đau.

ĐẠI CƯƠNG

Đau là một cảm giác khó chịu về cảm giác và cảm xúc do mô bị đe dọa hoặc tổn thương thực thể hoặc do người bệnh cảm nhận là đau. Đau là cơ chế tự vệ của cơ thể chống lại những kích thích có hại, đôi khi là triệu chứng báo trước của một bệnh nào đó. Tuy nhiên, có trường hợp đau chỉ do xúc cảm, tự kỷ của người bệnh.

Đau là một chuỗi phức tạp giữa thần kinh ngoại biên và trung ương. Quá trình cảm nhận đau được dẫn truyền thông qua các thụ thể từ ngoại biên đến tuỷ sống và não.

Mức độ đau không những phụ thuộc vào cường độ kích thích mà còn phụ thuộc vào mức độ đáp ứng của các thụ thể trong suốt quá trình dẫn truyền luồng xung động thần kinh.

Các xung động truyền cảm giác đau gồm 2 loại:

- Sợi A: có myelin bao bọc, truyền cảm giác đau với tốc độ nhanh, tạo cảm giác đau ban đầu.

- Sợi C: kích thước nhỏ hơn, không có myelin, truyền cảm giác đau với tốc độ chậm, tạo cảm giác đau kéo dài, dai dẳng.

Tuỷ sống là nơi khuếch đại hoặc ức chế cảm giác đau. Đồi thị là nơi chọn lọc cảm giác đau để đưa lên vỏ não và xác định những phản ứng thực vật có tính bảo vệ như giãn đồng tử, tăng nhịp tim và hô hấp, co hoặc giãn mạch, bài tiết dịch …

Cảm giác đau chỉ khởi phát khi tần số kích thích những xung động vượt trên ngưỡng đau.

Tác nhân gây đau rất đa dạng bao gồm tác nhân hóa học, cơ học, vật lý, sinh học …

Các tác nhân này kích thích vào ngọn sợi thần kinh cảm giác và truyền xung động về trung ương, báo cho cơ thể biết mối nguy hiểm để có đáp ứng phù hợp.

Page 52: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Đại cương về thuốc giảm đau. Trang 50

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Tại mô bị tổn thương, các chất trung gian hóa học như kinin, bradikinin, prostaglandin, histamin, serotonin … được tiết ra lại góp phần làm tăng cảm giác đau, tăng tốc độ dẫn truyền, vì vậy làm tình trạng đau nặng thêm.

Đau làm cho người bệnh khó chịu, khổ sở về mặt tâm lý. Đau dai dẳng gây lo lắng, suy nhược, mất ngủ. Càng lo lắng, mất ngủ, tình trạng đau càng nặng thêm.

Việc tìm ra nguyên nhân sẽ giúp loại bỏ yếu tố gây đau và giải quyết đau triệt để. Tuy nhiên, đây không phải là việc dễ dàng nên nhiều trường hợp việc sử dụng thuốc giảm đau vẫn là hàng đầu.

Đau không rõ nguyên nhân hoặc không thể loại bỏ nguyên nhân thì thuốc giảm đau là chỉ định duy nhất.

PHÂN LOẠI

1. Giảm đau trung ương:

Các thuốc giảm đau trung ương tác động bằng cách ức chế lên trung tâm đau ở não.

Do tác dụng giảm đau thường kèm theo gây ngủ và gây nghiện nên nhóm này còn được gọi là nhóm thuốc giảm đau gây ngủ hay nhóm giảm đau gây nghiện.

Nhóm này gồm 2 phân nhóm:

1.1. Các opiat:

Là các dẫn chất của thuốc phiện (Opium), gồm Morphin và các chất có tính chất giống Morphin.

Các dẫn chất alkaloid này gồm:

- Nhân Piperidin - Phenantren: gồm Morphin, Codein ... tác dụng ưu tiên trên thần kinh trung ương.

Sợi C Sợi Aδ

Hình 6.1. Vị trí tác động của thuốc giảm đau

NÃO

TỦY SỐNG MÔ

GIẢM ĐAU TRUNG ƯƠNG

GIẢM ĐAU NGOẠI BIÊN

Page 53: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 51 Đại cương về thuốc giảm đau.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Nhân Benzyl isoquinolein: gồm Papaverin … nhóm này không gây ngủ, có tác dụng làm giãn cơ trơn của mạch vành, tiểu động mạch của tim, phổi, não, phế quản, đường ruột, mật, đường niệu …

1.2. Các opioid:

Là các chất tổng hợp, bán tổng hợp có tác dụng giống Morphin hoặc gắn được vào các thụ thể của Morphin.

2. Giảm đau ngoại vi:

Thuốc tác động chủ yếu bằng cách ức chế tiết các chất trung gian hóa học gây đau tại ngọn sợi cảm giác ở ngoại vi. Tác động trên trung ương rất yếu hoặc không có.

Các chế phẩm nhóm này thường có cả 3 nhóm tác dụng là giảm đau, chống viêm và hạ sốt nên còn được gọi là nhóm thuốc giảm đau-hạ sốt-kháng viêm.

Tác dụng chống viêm của nhóm này gần giống với nhóm corticoid nhưng cấu trúc hóa học không có nhân steroid nên gọi là thuốc chống viêm không chứa corticoid (NSAIDs-Non steroid anti-inflammation drugs).

3. Thuốc giảm đau Corticoid:

Thuốc tác động bằng cách ức chế sự hình thành acid arachidonic nên cắt đứt toàn bộ phản ứng viêm. (xem sơ đồ 7.1)

Thuốc làm tăng sự dễ chịu và cải thiện cảm giác đau nguồn gốc thần kinh, đau do thần kinh giao cảm, đau do ung thư, do tăng áp nội sọ, do chèn ép gây phù nề …

4. Các thuốc giảm đau khác:

- Thuốc giãn cơ trơn: thuốc chỉ có tác dụng với những cơn đau do co thắt các cơ trơn mạch máu, cơ trơn ống tiêu hóa, tiết niệu, đau do ung thư nội tạng gây chướng …

- Thuốc giãn cơ vân: chỉ có tác dụng với những cơn đau do co thắt cơ bám xương, nhức mỏi, viêm cơ xương khớp …

- Thuốc chống trầm cảm: thuốc chỉ có tác dụng với các trường hợp đau do tâm lý. Liều dùng để giảm đau chỉ bằng phân nửa liều điều trị bệnh rối loạn tâm thần.

NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG

1. Dùng thuốc sớm:

Nên điều trị sớm trước khi cơn đau xảy ra hoặc ngay khi cơn đau khởi phát, ngăn cơn đau cấp trở thành cơn đau mạn tính, khó chữa.

Page 54: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Đại cương về thuốc giảm đau. Trang 52

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

2. Phối hợp các phương pháp:

Thuốc là biện pháp điều trị cơ bản nhưng các biện pháp điều trị bằng tâm lý, vật lý như xoa bóp, nhiệt lạnh … không những góp phần làm tăng tác dụng giảm đau mà còn giúp giảm bớt liều dùng của thuốc.

3. Tối ưu hóa đường dùng:

3.1. Đường uống:

Đây là đường thông dụng nhất nhưng thường không đủ hiệu lực đối với loại đau nặng hoặc phải dùng thuốc thường xuyên.

3.2. Đường tiêm:

Giải quyết được tình trạng đau nặng, tác dụng nhanh nhưng nguy cơ xảy ra tai biến cao.

3.3. Đường thấm qua da:

Đường dùng này có tác dụng kéo dài nhưng lại không kiểm soát được liều lượng … Lưu ý rằng thuốc ít tan trong lipid tác dụng chậm nhưng kéo dài, thuốc tan trong lipid khởi phát nhanh nhưng ngắn.

Hình 6.2. Tháp đau và cách chọn thuốc giảm đau theo kiểu bậc thang

OPI mạnh NSAIDs +

NSAIDs OPI yếu

NSAIDs +

NSAIDs

+ Phối hợp

Phối hợp + +

Phối hợp

Rất nặng

Nặng

Vừa

Nhẹ

Page 55: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 53 Đại cương về thuốc giảm đau.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

4. Cá thể hóa liều dùng:

Một điểm chung của Opioid giảm đau là có sự khác biệt lớn về liều lượng giảm đau tối ưu giữa các cá thể.

Có thể khắc phục điều này bằng kỹ thuật giảm đau do người bệnh kiểm soát (patient-controlled analgesia): dùng bơm tiêm được chương trình hóa hoặc tiêm truyền tĩnh mạch được chuẩn độ.

5. Lựa chọn thuốc thích hợp:

Theo WHO, điều trị đau mạn tính áp dụng theo kiểu bậc thang nếu cơn đau kéo dài hoặc gia tăng.

- Giai đoạn 1: Dùng thuốc không Opioid như NSAIDs.

- Giai đoạn 2: Dùng thuốc phối hợp + NSAIDs.

- Giai đoạn 3: Dùng Opioid yếu + thuốc phối hợp + NSAIDs.

- Giai đoạn 4: Dùng Opioid mạnh + thuốc phối hợp + NSAIDs.

6. Sử dụng thuốc hỗ trợ:

Mục đích của việc sử dụng thuốc hỗ trợ là làm giảm các tác dụng phụ không mong muốn:

- NSAIDs cần dùng kèm giảm tiết acid để ngăn ngừa loét dạ dày tá tràng.

- OPI cần dùng kèm thuốc chống nôn, chống táo bón.

Một số điểm lưu ý:

- Thuốc giảm đau chỉ điều trị triệu chứng mà không giải quyết được nguyên nhân.

- Thuốc giảm đau có thể che lấp các dấu hiệu của bệnh.

Do đó chỉ nên sử dụng khi thấy thực sự cần thiết.

Page 56: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Đại cương về thuốc giảm đau. Trang 54

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Trong cơ chế gây đau, đồi thị có chức năng: A. Khuếch đại cảm giác đau.

B. Ức chế cơn cảm giác đau. C. Chọn lọc cảm giác đau. D. Xác định và xử lý cảm giác đau.

2. Thuốc giảm đau trung ương: A. Paracetamol.

B. Aspirin. C. Dexamethason. D. Cocain.

3. Thuốc thuộc nhóm giãn cơ vân: A. Indomethacin.

B. Mephenesin. C. Spasmaverin. D. Prednison.

4. Nhóm thuốc ức chế tại ngọn sợi thần kinh cảm giác ngoại vi: A. Morphin.

B. Hạ sốt. C. Dexamethasol. D. Giãn cơ vân.

5. Đây là những nguyên tắc dùng thuốc giảm đau, NGOẠI TRỪ: A. Phối hợp các phương pháp.

B. Không được dùng thuốc sớm. C. Cá thể hóa liều dùng. D. Tối ưu hóa đường dùng.

6. Khi dùng NSAIDs nên dùng kèm: A. Thuốc chống ói.

B. Thuốc chữa táo bón. C. Thuốc giảm tiết acid. D. Thuốc an thần.

7. Thuốc giảm đau thực thể có nhân benzyl isoquinolein: A. Morphin.

B. Codein. C. Papaverin. D. Các opioid.

8. Thuốc làm tăng sự dễ chịu và cải thiện cảm giác đau nguồn gốc thần kinh: A. Nhóm giảm đau ngoại vi.

B. Nhóm giảm đau trung ương. C. Nhóm giảm đau Corticoid. D. Nhóm giảm đau giãn cơ.

Page 57: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 55 Thuốc Giảm đau - Hạ sốt - Kháng viêm.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

THUỐC GIẢM ĐAU - HẠ SỐT - KHÁNG VIÊM

DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Mô tả phân loại, cách sử dụng thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm.

2. Nêu vai trò, cơ chế tác dụng của thuốc giảm đau, hạ số, kháng viêm.

3. Trình bày đặc điểm lý hóa, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ và cách dùng của một số biệt dược thông dụng.

ĐẠI CƯƠNG

1. Sốt và thuốc hạ sốt:

Bình thường, trung tâm điều hòa thân nhiệt ở não giúp cho cơ thể luôn giữ thân nhiệt hằng định ở 370C. Khi quá trình này rối loạn, nhiệt độ cơ thể sẽ

thay đổi. Nếu nhiệt độ đo được ở nách 37,50C thì gọi là sốt, và 38,50C thì được gọi là sốt cao, khi sốt cao phải dùng thuốc hạ sốt.

Thuốc hạ sốt tác động lên trung tâm điều nhiệt ở não để đưa mức kiểm soát thân nhiệt về mức bình thường.

Thuốc hạ sốt chỉ có tác dụng ở người bị sốt, không có tác dụng hạ nhiệt ở người có thân nhiệt bình thường và không có tác dụng điều trị nguyên nhân gây sốt.

2. Viêm và thuốc kháng viêm:

Viêm là một chuỗi hiện tượng do nhiều tác nhân gây ra như nhiễm khuẩn, nhiệt, tổn thương vật lý, các phản ứng kháng nguyên – kháng thể …

Thuốc kháng viêm là những thuốc ngăn cản quá trình tạo ra các hoá chất trung gian gây viêm bằng cách ức chế các men xúc tác như Phosphorlipase, Cyclo-Oxygensae ….

Các thuốc kháng viêm nhóm này được gọi chung là thuốc kháng viêm không steroid.

3. Đau và thuốc giảm đau:

Có 2 nguyên nhân chính gây đau: đau bắt nguồn từ thụ thể ngoại vi và đau do thần kinh.

Các thuốc nhóm thuốc giảm đau loại này chỉ nên áp dụng cho đau kiểu ngoại vi.

Lưu ý rằng việc dùng thuốc giảm đau có thể sẽ làm lu mờ biểu hiện của bệnh và gây khó khăn trong chẩn đoán và điều trị.

Page 58: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Đại cương về thuốc giảm đau. Trang 56

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

PHÂN LOẠI

1. Thuốc chỉ có tác dụng giảm đau đơn thuần:

Không có tác dụng hạ sốt và kháng viêm: Floctafenin, Glifanan ...

2. Thuốc giảm hạ sốt:

2.1. Dẫn xuất của Anilin:

Thuốc có tác dụng chủ yếu là hạ sốt và giảm đau, không có tính kháng viêm: Acetaminophen, Phenacetin …

2.2. Dẫn chất của Pyrazolon:

Tác dụng chủ yếu là hạ sốt và giảm đau, tính kháng viêm yếu. Gồm Antipyrin, Phenylbutazon …

3. Thuốc kháng viêm non Steroid (NSAIDs) tác dụng nhanh:

3.1. Nhóm không chuyên biệt (tác động trên cả COX1 và COX2):

Các thuốc nhóm này ức chế men cyclooxygenase trên tất cả các tế bào. Có tác dụng chủ yếu là giảm đau, kháng viêm và chống kết tập tiểu cầu. Tác dụng phụ điển hình là loét dạ dày tá tràng.

3.2. Nhóm ức chế chọn lọc COX2:

Các thuốc nhóm này ức chế men cyclooxygenase một cách chọn lọc trên các tế bào ở mô bị viêm (COX2) mà không hoặc ít có tác dụng trên các tế bào ở mô bình thường (COX1). Một số thuốc đã được công nhận như: Nimesulid, Meloxicam (Mobiz), Celecoxib (Celebrex), Rofecoxib …

Vì chỉ có tác dụng đối với mô bị viêm nên nhóm này thường ít có tác dụng kích ứng và gây loét dạ dày tá tràng ở người bình thường. Nhóm này không có tác dụng chống kết tập tiểu cầu nhưng ảnh hưởng đến chức năng thận.

4. Thuốc kháng viêm non Steroid (NSAID) tác dụng chậm:

Các thuốc nhóm này có tính kháng viêm và giảm đau, dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp. Bao gồm: Penicilamin, Hydrocloroquin, Methotrexat, muối vàng (Na aurothiomaleat) …

5. Thuốc trị bệnh gout:

Thuốc kháng viêm và giảm acid uric máu: Colchicin, Probenecid …

6. Các thuốc khác:

- Nhóm kháng viêm giãn cơ: Mephenesin, Eperisone …

- Nhóm kháng viêm, giảm phù nề: Chymotrypsin, Serratiopeptidase …

- Nhóm giảm đau phối hợp: trong thành phần có nhiều hoạt chất, thường phối hợp các chất giảm đau trung ương như Codein, Cafein, Dextropropoxiphen.

Page 59: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 57 Thuốc Giảm đau - Hạ sốt - Kháng viêm.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Nhóm Phân nhóm Hoạt chất

Giảm đau đơn thuần Floctafenin, Glifanan

Giảm đau và hạ sốt

Dẫn xuất Anilin Acetaminophen, Phenacetin

Dẫn xuất Pyrazolon Antipyrin, Phenylbutazon

NSAIDs không chuyên biệt

Salicylat và dẫn chất Aspirin, Diflunisal

Acid Propionic Ibuprofen, Naprofen, A.Tiaprofenic

Fenamat Acid Mefenamid

Dẫn chất acid aceti Diclofenac, Indomethacin

Các Oxicam Piroxicam, Tenoxicam

NSAIDs chọn lọc COX2

Coxib Celecoxib, Rofecoxib

Dẫn xuất Carboxamid Meloxicam, Nimesulid

NSAID tác dụng chậm Penicilamin,Hydrocloroquin,Methotrexat

Chữa gout Colchicin, Probenecid

Các nhóm khác

Kháng viêm giãn cơ Mephenesin, Eperisone

Kháng viêm, giảm phù Chymotrypsin, Serratiopeptidase

Bảng 7.1. Phân loại thuốc giảm đau ngoại biên

NHỮNG VẤN ĐỀ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

- Việc đánh giá khả năng giảm đau của các thuốc mang tính tương đối vì đau là phản ứng phụ thuộc nhiều vào tâm lý. Do đó chọn thuốc nên dựa vào người bệnh, nếu thuốc này không hiệu quả thì có thể thay thuốc khác.

- Các thuốc nhóm này chỉ có tác dụng với các triệu chứng đau nhẹ, có tác dụng tốt đối với các chứng đau do viêm và hầu như không hiệu quả đối với các chứng đau nội tạng.

- Thuốc nhóm này chỉ có tác dụng chữa triệu chứng. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng để tránh ảnh hưởng đến vấn đề chẩn đoán và điều trị căn nguyên của bệnh.

- Đa số các thuốc nhóm này có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, do đó cần chú ý trong trường hợp có rối loạn đông máu.

- Mỗi thuốc giảm đau đều có mức liều tối đa cho phép, không nên vượt quá mức này vì hiệu lực giảm đau sẽ không tăng thêm mà còn có nguy cơ gây ra rất nhiều tác dụng có hại.

Page 60: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Đại cương về thuốc giảm đau. Trang 58

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Nếu dùng ở liều cho phép không hiệu quả thì có thể thể phối hợp với các thuốc khác để tránh lặp lại cùng một tác dụng phụ.

- Tác dụng phụ thường gặp là kích ứng gây loét dạ dày tá tràng. Để giảm thiểu những tác dụng không mong muốn này ta nên uống thuốc sau khi ăn no và dùng thêm các thuốc bảo vệ tế bào, các thuốc nhóm Antacid …

- Không kết hợp hai hay nhiều thuốc nhóm NSAIDs có cùng tác dụng phụ.

- Sử dụng liều thấp nhất đạt hiệu quả và hạn chế dùng kéo dài.

NHÓM HẠ SỐT GIẢM ĐAU

Cơ chế giảm đau:

Các thuốc giảm đau ngoại biên tác động bằng cách làm giảm tính cảm thụ của đầu tận dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau. Nói cách khác, chúng làm "lu mờ" cảm giác đau nên các thần kinh hướng tâm "khó nhận biết" được cảm giác đau ở ngoại biên.

Vì vậy các thuốc nhóm này chỉ có tác dụng với các cơn đau nhẹ do viêm như đau thần kinh, đau đầu, đau răng, đau cơ, đau bụng kinh … mà không có hiệu quả với các cơn đau nội tạng.

Cơ chế hạ sốt:

Sốt là hiện tượng các chất gây sốt nội sinh tác động đến trung tâm điều nhiệt ở vùng hạ đồi. Trung tâm này điều chỉnh thân nhiệt lên mức cao hơn. Lúc đó cảm thụ quan nhiệt độ thấp hơn nên kích thích vùng chống lạnh, gây ra hiện tượng co cơ để tạo nhiệt, làm cho cơ thể nóng lên. Lúc đầu người bệnh cảm thấy lạnh cho đến khi thân nhiệt tăng đến nhiệt độ ở mức mới.

Chất gây sốt ngoại lai

Chất gây sốt nội tại PG synthetase

PG (E1-E2)

A. Arachidonic

SỐT

Bạch cầu Rung cơ-Tăng hô hấp Co mạch-Tăng chuyển hóa

THUỐC HẠ SỐT

Vùng hạ đồi

Sơ đồ 7.1. Tác dụng của thuốc hạ sốt

Page 61: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 59 Thuốc Giảm đau - Hạ sốt - Kháng viêm.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Các thuốc hạ sốt tác động đến trung tâm điều nhiệt vùng hạ đồi bằng cách ức chế thành lập PG synthetase nên ngăn cản sự phóng thích E1 và E2 là những chất tạo ra hiện tượng tăng thân nhiệt.

Tác động này kích thích quá trình tỏa nhiệt cơ thể bằng cách gây giãn mạch ngoại biên, tăng tiết mồ hôi, tăng thải nhiệt qua hơi thở …

1. Paracetamol

Công thức: C8H9O2N.

Một số biệt dược: Acemol, Panadol, Tylenol, Dolodol ...

Paracetamol còn có tên khác là Acetaminophen. Paracetamol là loại thuốc giảm đau hạ sốt thông dụng, thuộc nhóm dẫn xuất của Anilin.

Đặc điểm:

Paracetamol tồn tại ở dạng tinh thể hay bột trắng kết tinh trắng có ánh hồng, không mùi, vị đắng nhẹ, tan trong nước, ethanol, các dung dịch hydroxyd kiềm. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt, không có tác dụng kháng viêm.

Paracetamol ít gây tai biến, không kích ứng dạ dày, không ảnh hưởng đến sự đông máu và có thể sử dụng cho phụ nữ có thai, đang cho con bú.

Chỉ định:

- Sốt cao.

- Các cơn đau mức độ nhẹ và vừa như đau đầu, đau lưng ...

Paracetamol không có tác dụng trong thấp khớp.

Chống chỉ định:

- Tiền sử dị ứng.

- Thiếu máu nặng.

- Suy gan, suy thận nặng.

- Thiếu hụt men G6PD hay ngộ độc rượu cấp.

Thận trọng khi dùng liều cao, kéo dài, đang mang thai, thiếu máu, người đang uống rượu.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ thường gặp: nổi ban da, buồn nôn, rối loạn tạo máu, độc tính thận, phản ứng quá mẫn.

Khi dùng paracetamol liều cao (> 4g/ngày), kéo dài hoặc dùng trong tình trạng ngộ độc rượu có nguy cơ tạo ra nhiều chất trung gian N-acetyl benzoquinoneimin do không đủ glutathion nội sinh để trung hòa. N-acetyl benzoquinoneimin phản ứng với -SH của protein và gây hoại tử tế bào gan.

Page 62: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Đại cương về thuốc giảm đau. Trang 60

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Liều lượng-cách dùng:

- Người lớn: 500mg/lần, 3 –4 lần/ngày, không quá 3g/ngày.

- Trẻ em: 20-30mg/kg/ngày, chia 3-4 lần.

Không dùng kéo dài, không dùng quá 4g/ngày. Trường hợp dùng quá liều có thể giải độc Paracetamol bằng N-Acetylcystein, Methionin, than hoạt.

Quản lý-Bảo quản:

Thuốc thường, bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ 15 – 30 oC.

2. Noramidopyrin:

Thuốc hạ sốt, giảm đau nhóm Pyrazolon.

Một số biệt dược: Novalgin, Analgin, Baralgin ...

Chỉ định:

Noramidopyrin được chỉ định cho các trường hợp đau nhức cấp tính mức độ từ trung bình đến nặng: nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau khớp, đau dây thần kinh ngoại biên, đau lưng ...

Chống chỉ định:

- Dị ứng với nhóm Noramidopyrine.

- Mất bạch cầu hạt.

- Thiếu G6PD, rối loạn chuyển hoá Porphyrin.

- Đang cho bú, trẻ dưới 15 tuổi.

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, không dùng kéo dài.

Liều lượng-cách dùng:

Dùng liều 1-2 viên/ lần, 1-3 lần/ ngày, nuốt cả viên, không nhai.

Tác dụng phụ:

Mất bạch cầu hạt, khó thở dạng hen, nước tiểu có màu đỏ, kích ứng, mất ngủ, đánh trống ngực …

Quản lý-Bảo quản:

Bảo quản nơi khô mát, tránh ẩm, nhiệt độ 15 – 30 oC, bán theo đơn.

NHÓM NSAIDs KHÔNG CHUYÊN BIỆT

Viêm là quá trình phóng thích các hóa chất trung gian gây giãn mạch bao gồm leucotrien, prostaglandin, prostacyclin … Các hóa chất trung gian này được thành lập từ phospholipid ở màng tế bào thông qua chuỗi tác động dưới sự xúc tác của các men phospholipase, lipooxygenase và cyclooxygenase.

Page 63: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 61 Thuốc Giảm đau - Hạ sốt - Kháng viêm.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Tác động giảm đau, kháng viêm của các NSAIDs là do ức chế không hồi phục cyclooxygenase, không cho tạo ra endoperoxyd nên ngăn cản sự thành lập các hóa chất trung gian (sơ đồ 7.1).

Cũng do ức chế cyclooxygenase, NSAIDs đã ngăn sự thành lập chất thromboxan của tiểu cầu do đó ngăn chặn sự kết tập tiểu cầu.

Sơ đồ 7.2. Tác động của thuốc kháng viêm steroid và NSAIDs

Các thuốc kháng viêm loại steroid ức chế phosphorlipase A2, ngăn chặn sự thành lập acid arachidonic, ức chế chuỗi phản ứng viêm ở mức cao hơn nên tác dụng kháng viêm thường mạnh hơn so với NSAIDs.

Từ năm 1990 nhiều công trình nghiên cứu đã cho thấy có sự tồn tại của ít nhất 2 coenzym COX1 và COX2 trong quá trình tổng hợp chất trung gian prostaglandin (PG).

COX1 tham gia tổng hợp các PG có tác dụng bảo vệ sự ổn định nội môi như bảo vệ niêm mạc dạ dày, chống ngưng kết tiểu cầu, giữ cho hoạt động sinh lý của thận được bình thường … nên COX1 còn được gọi là enzym “giữ nhà” (“house keeping” enzym).

COX2 là enzym có khả năng cảm ứng, nhất là các phản ứng viêm. Chúng gây hoạt hóa các phản ứng viêm của bạch cầu đa nhân, đại thực bào, tế bào màng hoạt dịch, tế bào sụn … gây ra các triệu chứng của viêm như sưng, nóng, đỏ, đau ...

PHOSPHOLIPID

ACID ARACHIDONIC

LEUCOTRIEN PROSTACYCLIN PROSTAGLANDIN THROMBOXAN

ENDOPEROXYD

Phospholipase A2

Lipooxygenase

Cyclooxygenase

STEROID

NSAIDs

Page 64: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Đại cương về thuốc giảm đau. Trang 62

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Các thuốc NSAIDs nhóm không chuyên biệt ức chế cả men COX1 lẫn COX2 nên có nhiều tác dụng phụ khi sử dụng, đặc biệt là trên dạ dày và quá trình đông máu.

Các thuốc kháng viêm NSAIDs chọn lọc COX2 chỉ ức chế chọn lọc men COX2 nên ít ảnh hưởng đến dạ dày, thận và quá trình đông máu.

1. Acetyl salicylic acid

Acetyl salicylic acid viết tắt là ASA.

Biệt dược: Aspirine PH8, Aspegic, Anacin.

Công thức: C9H8O4

Đặc điểm:

Tinh thể hình kim không màu hoặc bột kết tinh trắng, thoảng mùi acid acetic, vị chua, khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol và dung dịch kiềm. Khi gặp ẩm dễ phân huỷ thành acid acetic và acid salicylic.

Cơ chế tác dụng:

- Tác động lên vùng hạ đồi, ức chế cảm giác đau, khả năng giảm đau yếu hơn morphin nhưng không gây nghiện.

- Tác động đến trung tâm điều nhiệt như một chất "ổn định nhiệt độ", tăng cường sự thải nhiệt.

- Tác động lên quá trình tổng hợp PG nên có tính kháng viêm và ức chế kết tập tiểu cầu.

Tùy theo liều lượng sử dụng, ASA có 3 tác dụng khác nhau:

- Liều thấp: có tác dụng ngăn kết tập tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu.

- Liều trung bình: có tác dụng hạ sốt và giảm đau.

- Liều cao: có tác dụng kháng viêm.

Chỉ định-Liều dùng:

- Sốt cao trong cảm cúm, nhiễm trùng: dùng 50-75mg/kg/ngày, chia 4-6 lần.

- Các cơn đau mức độ nhẹ và vừa như đau đầu, đau cơ, đau răng: dùng liều như hạ sốt.

- Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dạng thấp, viêm thoái hoá khớp: dùng liều 80-100mg/kg/ngày, chia nhiều lần (5-6 lần/ngày).

- Dự phòng huyết khối trong nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não và đột quỵ: dùng liều 81mg/ngày.

Chống chỉ định:

- Tiền sử dị ứng (hen, viêm mũi, mày đay …) khi dùng NSAID.

Page 65: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 63 Thuốc Giảm đau - Hạ sốt - Kháng viêm.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Loét dạ dày tá tràng.

- Bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, đang xuất huyết.

- Suy tim vừa hoặc nặng, suy gan, suy thận.

- Phụ nữ có thai.

Thận trọng khi dùng cho trẻ em, người cao tuổi. Trẻ dưới 12 tuổi dùng Aspirin khi nhiễm siêu vi có thể gây hội chứng Reye gồm 2 biểu hiện chính: viêm não và rối loạn chuyển hóa mỡ ở gan.

Tác dụng phụ:

Buồn nôn, khó tiêu, đau dạ dày, mệt mỏi, nổi ban, khó thở, mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt, chảy máu kéo dài, giảm chức năng thận ...

Cách dùng:

- Uống trong hoặc sau khi ăn.

- Do có ái lực mạnh với protein huyết tương nên không dùng chung với Warfarin, các thuốc kháng vitamin K, Methotrexat, Phenyltoin, Sulfamid hạ đường huyết vì gây tăng nồng độ.

- Không dùng chung với các thuốc kháng viêm Steroid và NSAID khác như Naproxen, Indomethacin … vì làm tăng các tác dụng phụ.

Bảo quản nơi khô mát, tránh ẩm. Nếu thuốc có mùi dấm thì không được dùng.

2. Diclofenac

Diclofenac là dẫn chất của acid phenylacetic.

Công thức: C14H10Cl2NNaO2.

Một số biệt dược: Diclofen, Neo-pyrazon, Voltaren, Cataflam ...

Đặc điểm:

Thuốc ở dạng tinh thể hoặc bột kết tinh trắng, hơi vàng, dễ hút ẩm, dễ tan trong methanol, ethanol, tan ít trong nước, acid acetic, nhưng không tan trong ether.

Thuốc có tác dụng chống viêm trong viêm khớp mạn. Dung nạp tốt hơn, tác dụng giảm đau và kháng viêm mạnh hơn Indomethacin.

Chỉ định-Liều lượng:

- Viêm đốt sống cứng khớp: 100 - 125mg/kg/ngày, chia nhiều lần.

- Thoái hóa khớp : 100 – 200mg/ngày, chia làm nhiều lần.

- Đau sau mổ: 75mg, tiêm bắp 2 lần/ ngày.

Page 66: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Đại cương về thuốc giảm đau. Trang 64

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Thống kinh: 50 mg, 3 lần/ngày.

Chống chỉ định:

- Tiền sử mẫn cảm với NSAID.

- Bệnh tạo keo.

- Loét dạ dày tá tràng.

- Suy gan, suy thận, suy tim sung huyết.

Dùng thận trọng khi Tăng huyết áp, xuất huyết, rối loạn thị giác, vết thương đang liền sẹo, đang mang thai, cho bú.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ thường gặp: đau thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy, phù, dị ứng, phát ban, tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay, xuất huyết tiêu hóa, buồn ngủ, trầm cảm, nhìn mờ, co phế quản …

Các biểu hiện hiếm gặp hơn như giảm bạch cầu, rụng tóc, viêm màng não, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, viêm bàng quang ...

Thuốc bảo quản tránh ánh sáng, nhiệt độ 15 – 30 oC.

Các dẫn xuất:

Aceclofenac là dẫn xuất của Diclofenac.

- Hiệu quả giảm đau và kháng viêm mạnh hơn Diclofenac.

- Dùng liều 1 viên 100mg x 2 lần/ngày.

3. Ibuprofen

Một số biệt dược: Ibufen, Ibudol ...

Đặc điểm:

Bột kết tinh trắng hay tinh thể không màu. Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong aceton, dicloromethan, ethanol và ether, tan trong dung dịch kiềm loãng và carbonat kiềm.

Ibuprofen dẫn xuất từ acid propionic. Tác dụng hạ sốt của Ibuprofen mạnh hơn aspirin nhưng kém hơn Indomethacin.

Ibuprofen được xem là một trong những thuốc an toàn nhất trong nhóm NSAIDs.

Chỉ định:

- Các cơn đau, viêm từ nhẹ đến vừa: thống kinh, nhức đầu, đau răng ...

- Đau sau phẫu thuật, đau trong bệnh khớp ...

- Sốt cao do cảm cúm, viêm nhiễm.

Page 67: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 65 Thuốc Giảm đau - Hạ sốt - Kháng viêm.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Chống chỉ định:

- Loét dạ dày tá tràng.

- Bệnh hen.

- Rối loạn chảy máu.

- 3 tháng cuối thai kỳ.

- Bệnh tạo keo.

- Tiền sử mẫn cảm với NSAID.

Dùng thận trọng ở người cao tuổi, người có nguy cơ chảy máu, rối loạn thị giác ...

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường gặp: sốt, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, chướng bụng, ngứa, viêm mũi, mày đay, đau bụng, xuất huyết tiêu hóa, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, phù, nổi ban, trầm cảm, loạn sắc, nhìn mờ, viêm bàng quang ...

Cách dùng:

- Giảm đau: dùng liều 10mg/kg, cách nhau mỗi 6–8 giờ. Liều tối đa 40mg/kg.

- Hạ sốt: dùng liều 5 –10 mg/kg, cách 6 giờ.

Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ 15 – 30 oC.

4. Indomethacin

Indomethacin dẫn xuất từ acid indolacetic.

Công thức: C19H16ClNO4.

Một số biệt dược: Indocid, Indocin, Metacen ...

Đặc điểm:

Tinh thể không màu, bột kết tinh vàng nhạt hoặc nâu, không mùi hoặc mùi nhẹ, vị đắng, tan trong ethanol, ether, không tan trong nước. Thuốc nhạy cảm ánh sáng, phân huỷ trong kiềm mạnh, bền với môi trường trung tính hoặc acid nhẹ.

Sau khi uống sinh khả dụng gần bằng 100%.

- Tác dụng chống viêm yếu hơn Aspirin và Diclofenac.

- Tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin nhưng không dùng để hạ sốt đơn thuần vì độc tính cao.

- Tác dụng giảm đau tốt nhất là đau do viêm.

- Có tác dụng giảm acid uric nên có chỉ định trong bệnh gout.

Page 68: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Đại cương về thuốc giảm đau. Trang 66

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Chỉ định-Cách dùng:

- Bệnh về cơ khớp: 1 - 2,5mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần/ngày.

- Đau nửa đầu mạn tính kịch phát: 25mg, mỗi ngày 3 lần.

- Bệnh gout: 50mg, ngày 3 lần. Phối hợp với Aspirin.

- Thống kinh: 75mg/ngày.

Chống chỉ định:

- Tiền sử mẫn cảm với NSAIDs.

- Loét dạ dày tá tràng.

- Suy gan nặng, suy thận nặng, suy tim.

- Có thai, đang cho con bú.

Dùng thận trọng ở người cao tuổi, nguy cơ chảy máu, loạn tâm thần, Tăng huyết áp, tiểu đường, bệnh thận, bệnh tim, điều khiển máy móc, tàu xe.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường gặp gồm: nhức đầu, chóng mặt, loét dạ dày tá tràng, mày đay, viêm mũi, hen, nhìn mờ, loạn nhịp, động kinh, co giật, viêm gan, tăng đường huyết ...

Thuốc bảo quản tránh ánh sáng, trong lọ kín.

5. Piroxicam

Thuốc thuộc nhóm oxicam, dẫn xuất của enolic acid.

Một số biệt dược: Pirocam, Fendène, Roxicam

Đặc điểm:

Bột tinh thể trắng hay vàng nhạt, không tan trong nước, tan trong methylen, tan tương đối trong ethanol.

Thuốc có tác dụng kháng viêm, và giảm đau. Tác dụng chống viêm mạnh vì ngoài tác dụng ức chế COX còn ức chế proteoglycan và collagenase của mô sụn.

Tác dụng giảm đau xuất hiện nhanh trong vòng nửa giờ sau khi uống. Tác dụng kháng viêm kéo dài do đó chỉ cần dùng 1 lần trong ngày.

Thuốc tích tụ trong cơ thể nên cần tuân thủ liều. Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa thấp hơn Indomethacin và Aspirin.

Chỉ định:

- Các cơn đau, viêm: viêm khớp, chấn thương, sau phẫu thuật, thống kinh.

- Bệnh gout.

Page 69: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 67 Thuốc Giảm đau - Hạ sốt - Kháng viêm.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Chống chỉ định:

- Quá mẫn với thuốc, hen.

- Loét dạ dày tá tràng.

- Nguy cơ xuất huyết.

- Suy gan, suy thận, suy tim.

- Người có thai, trẻ dưới 6 tuổi.

Tác dụng phụ:

Mắc ói, đau bụng, khó tiêu, thiếu máu, giảm bạch cầu, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, nổi ban …

Cách dùng:

- Liều dùng 20mg/ngày.

- Uống 1 lần trong ngày.

Thuốc bảo quản tránh ánh sáng, nhiệt độ khoảng 15 – 30 oC.

Chế phẩm tương tự:

Tenoxicam: biệt dược Tilcotil, tác dụng phụ ít hơn Piroxicam, dùng liều 20mg/ngày.

6. Acid mefenamid

Một số biệt dược: Ponstan, Pontacid, Dolfenal, Dolarac ...

Thuốc chỉ có tác dụng giảm đau và kháng viêm.

Chỉ định-cách dùng:

- Đau răng.

- Đau bụng kinh.

- Nhức đầu.

- Đau do chấn thương.

- Đau sau phẫu thuật.

Chống chỉ định:

- Quá mẫn với Acid mefenamid.

- Loét dạ dày tá tràng.

- Suy gan, suy thận.

- Trẻ em dưới 12 tuổi.

- Người đang mang thai, đang cho con bú.

Page 70: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Đại cương về thuốc giảm đau. Trang 68

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Liều lượng-Cách dùng:

- Liều 500-1.000mg/lần, 2-3 lần/ngày.

- Uống cùng lúc với thức ăn.

- Không dùng chung với Steroid, NSAID khác.

- Không dùng quá 7 ngày.

Thuốc bảo quản tránh ánh sáng, trong lọ kín.

NHÓM NSAIDs ỨC CHẾ CHỌN LỌC COX2

Các thuốc NSAIDs ức chế chọn lọc COX2 có những đặc điểm sau:

- Tác dụng chống viêm mạnh.

- Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, máu, thận ít hơn, ít bị nguy cơ hen hơn so với kháng viêm NSAIDs nhóm COX1.

- Thời gian bán thải dài, khoảng 20 giờ nên chỉ uống 1 lần trong ngày.

- Hấp thu dễ qua đường tiêu hóa, dễ thấm vào các mô và dịch bao khớp nên có nồng độ cao trong mô viêm.

- Chỉ định tốt cho viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp. Không có tác dụng để dự phòng huyết khối, dự phòng nhồi máu cơ tim.

1. Meloxicam

Thuốc NSAIDs ức chế chọn lọc trên COX2, nhóm acid enolic.

Một số biệt dược: Mobic, Loxicam, Mecam, Medoxicam ...

Chỉ định-Liều dùng:

- Chỉ định cho các cơn đau, viêm trong viêm khớp cấp tính và dài hạn.

- Thông thường dùng liều 7,5-15mg/ngày.

Chống chỉ định:

- Dị ứng Meloxicam.

- Polyp mũi.

- Loét dạ dày tá tràng.

- Suy gan, suy thận nặng.

- Đang có thai.

Tác dụng phụ:

Nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng, viêm dạ dày, chóng mặt, tăng men gan …

Thuốc bảo quản tránh ẩm, ánh sáng.

Page 71: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 69 Thuốc Giảm đau - Hạ sốt - Kháng viêm.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

2. Nimesulid

Thuốc NSAIDs thế hệ mới, ức chế chọn lọc trên COX2.

Một số biệt dược: Dolosid, Dologesid, Nimsine, Nimetab ...

Chỉ định-Liều dùng:

- Thuốc được chỉ định cho các cơn đau, viêm trong viêm khớp, tai mũi họng, phụ khoa, chấn thương, đau sau phẫu thuật.

- Dùng 100mg, 2 lần mỗi ngày.

Chống chỉ định:

- Viêm loét dạ dày tá tràng, Viêm gan.

- Thận trọng với người cao tuổi, phụ nữ đang mang thai, đang cho con bú và suy tim sung huyết.

Tác dụng phụ:

Đau thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy, phát ban, ngứa, đau đầu, chóng mặt, ngủ gật …

Thuốc bán theo toa, bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.

3. Một số thuốc NSAIDs ức chế chọn lọc COX2 khác:

3.1. Rofecoxib:

- Một số biệt dược: Medocox, Toroxx …

- Liều dùng: 12,5-25mg, ngày 1 lần.

- Không dùng chung với Warfarin, các NSAIDs khác, Rifampicin, Ketoconazol…

3.2. Celecoxib:

- Một số biệt dược: Rivibra …

- Liều dùng: 100-200mg, ngày 1-2 lần.

- Không dùng chung với các NSAIDs, Furosemid, ức chế men chuyển …

3.3. Etodolac:

- Hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa, có chu kỳ gan-ruột.

- Liều dùng 200-400mg, uống 1 lần/ngày.

CÁC THUỐC KHÁC

1. Nhóm kháng viêm giãn cơ:

Nhóm này làm giãn các cơ vân, cơ bám xương nên có tác dụng giảm đau trong các bệnh lý gây co thắt cơ vân, cơ bám xương.

Page 72: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Đại cương về thuốc giảm đau. Trang 70

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Chỉ định:

- Bệnh lý thoái hóa cột sống.

- Đau thắt lưng.

- Tình trạng co thắt cơ, tăng trương lực cơ.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với thuốc.

- Rối loạn chuyển hóa porphyrin, nhược cơ.

- Có thai, đang cho con bú.

Thận trọng với người đang vận hành máy móc.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây mắc ói, dị ứng da, buồn ngủ …

Một số chế phẩm:

- Mephenesin: Decontractyl, Dorotyl …

- Chlorphenesin: Cresin …

- Eperisone: Myonal …

- Tolperisone: Mydocalm …

2. Nhóm kháng viêm giảm phù nề:

Đặc điểm:

Thuốc có tác dụng phân huỷ các protein nên làm tan máu bầm, chống sung huyết, giảm phù nề.

Chỉ định:

- Tăng tiết đàm nhầy đường hô hấp: viêm nhiễm đường hô hấp, răng miệng …

- Sưng, bầm máu: chấn thương, vết thương, vết mổ sau phẫu thuật.

Chống chỉ định:

- Rối loạn chức năng gan, thận.

- Rối loạn đông máu.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây các rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, biếng ăn, khó chịu dạ dày, mắc ói hoặc các biểu hiện dị ứng ở da như nổi mẩn, mày đay…

Một số chế phẩm:

- Lysozym: Conolyzyme, Lozym, Tyzym …

Page 73: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 71 Thuốc Giảm đau - Hạ sốt - Kháng viêm.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Serratiopeptidase: Septisore, Garzen, Peptizen, Damizen, Serazyme, Doren, Alphanacin …

- Chymotrypsin: Alphachymotrypsin …

3. Nhóm giảm đau phối hợp:

3.1. Ibuprofen + Dextropropoxyphen:

- Chỉ định chính: đau cơ xương khớp.

- Một số chế phẩm: Parvon, Proxyvon, Ibudextro …

3.2. Paracetamol + Dextropropoxyphen:

- Chỉ định chính: đau đầu, đau cơ xương khớp.

- Một số chế phẩm: Diantalvic, Diangesic, Ipalvic, Destirol …

3.3. Paracetamol + Cafein:

- Chỉ định chính: đau đầu, đau nhức mình.

- Một số chế phẩm: Panadol extra, Mexcold plus, Hapacol extra …

3.4. Paracetamol + Ibuprofen:

- Chỉ định chính: đau đầu, cơ xương khớp.

- Một số chế phẩm: Alaxan, Dibutazan, Antazan …

Page 74: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Đại cương về thuốc giảm đau. Trang 72

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Thuốc NSAIDs giảm đau, kháng viêm bằng cách ức chế: A. Phospholipase A1.

B. Phospholipase A2. C. Cyclooxygenase. D. Lipooxygenase.

2. Thuốc thuộc nhóm dẫn xuất acid propionic: A. Ibuprofen.

B. Acid mephenamid. C. Diclofenac. D. Piroxicam.

3. Thuốc KHÔNG CÓ tính kháng viêm: A. Indomethacin.

B. Piroxicam. C. Paracetamol. D. Naprofen.

4. Thuốc có tác dụng giảm acid uric: A. Diclofenac.

B. Indomethacin. C. Ibuprofen. D. Acid mephenamid.

5. Thuốc thuộc nhóm COX2: A. Piroxicam.

B. Mephenesine. C. Nimesulid. D. Eperisone.

6. Thuốc thuộc nhóm kháng viêm giãn cơ: A. Piroxicam.

B. Mephenesine. C. Nimesulid. D. Celecoxib.

7. Đặc điểm của Ibuprofen: A. Tinh thể có màu trắng.

B. Tương đối an toàn. C. Không tan trong ethanol. D. Tan nhiều trong nước.

8. Đây là những đặc điểm của acetyl salicylic acid, NGOẠI TRỪ: A. Bột kết tinh trắng.

B. Dễ hút ẩm. C. Tác động lên vùng hạ đồi. D. Liều thấp có tác dụng hạ sốt.

Page 75: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 73 Thuốc giảm đau thực thể.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

THUỐC GIẢM ĐAU THỰC THỂ

DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Trình bày được khái niệm, phân loại, cơ chế tác dụng và ứng dụng điều trị của thuốc giảm đau thực thể.

2. Trình bày đặc điểm lý hóa, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ, cách dùng của một số thuốc giảm đau thực thể.

ĐẠI CƯƠNG

Thuốc giảm đau thực thể là thuốc giảm đau có chứa opioid, tác dụng ức chế chọn lọc trên trung tâm đau, làm giảm hoặc mất cảm giác đau. Ngoài tác dụng giảm đau, các opioid còn có tác dụng ức chế thần kinh trung ương, đặc biệt là ức chế hô hấp và gây ngủ.

Thuốc có vai trò quan trọng với những cơn đau nặng như đau sau chấn thương, sau phẫu thuật, ung thư giai đoạn cuối, các cơn đau nội tạng sâu, rộng... Tác dụng giảm đau mạnh, làm mất cảm giác đau thực thể của người bệnh nhưng không có tác dụng giảm đau về tinh thần. Các opioid còn gây sảng khoái, rất dễ gây nghiện và dễ gây suy hô hấp.

Thuốc gây ức chế thần kinh trung ương ngay từ liều điều trị, nơi ức chế đầu tiên là trung tâm hô hấp. Vì vậy cần phải quản lý thuốc chặt theo quy chế thuốc gây nghiện. Mặc dù morphin và dẫn xuất opioid có cơ cấu hóa học khác nhau nhưng trong công thức vẫn có sườn chung quyết định tính chất giảm đau.

Chúng ta cảm nhận được sự đau đớn là do 2 yếu tố:

- Xuất hiện luồng thần kinh dẫn truyền cảm giác đau từ ngoại biên về não qua các sợi thần kinh hướng tâm. Luồng thần kinh này dẫn truyền được là nhờ hoạt động của một peptid trung gian hóa học có tên là chất p.

- Mức độ cảm nhận về đau của các neuron nằm ở não.

Dọc theo đường truyền cảm giác đau của tuỷ sống và trên các neuron ở

não giữa, hành tuỷ, hạch nền, vùng dưới đồi, vỏ não ... có những thụ thể và K liên quan đến cảm giác đau.

Các thuốc opioid giảm đau bằng cách tác động đến các thụ thể và K thông qua 2 cơ chế:

- Ức chế bài tiết chất p do đó ngăn chặn luồng thần kinh dẫn truyền cảm giác đau nên não không nhận biết được cảm giác đau.

- Tác động đến các neron ở não làm tăng ngưỡng đau.

Page 76: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc giảm đau thực thể. Trang 74

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

PHÂN LOẠI

1. Phân loại theo nguồn gốc:

Từ opiat còn gọi là thuốc phiện (opium) dùng để chỉ Morphin và các dẫn xuất thiên nhiên của cây nha phiến. Từ opioid dùng để chỉ các chất tổng hợp hoặc bán tổng hợp có tác dụng giống Morphin hoặc gắn vào thụ thể Morphin.

- Nhóm alkaloid opi: chiết xuất từ cây thuốc phiện như Morphin, Codein …

- Nhóm dẫn chất bán tổng hợp từ Morphin: Diamorphin, Oxymorphin …

- Nhóm dẫn chất tổng hợp: Pethidin, Fentanyl, Dextropropoxyphen …

2. Phân loại theo tác dụng giảm đau:

- Nhóm chủ vận opioid mạnh thuần tuý: bao gồm Morphin và các chất tương tự morphin như Diamorphin, Hydromorphon, Methadon, Meperidin, Pethidin, Fentanyl, Alfentanyl, Oxycodon, Levophanol …

- Nhóm chủ vận opioid mạnh từng phần: bao gồm Buprenmorphin, Dezocin…

các chất này chỉ có tác dụng tại thụ thể mà không có tác dụng tại thụ thể K. Do đó ít gây tác động giống tâm thần.

- Nhóm chủ vận opioid mạnh đối kháng: Butorphanol, Nalbuphin, Pentazocin… nhóm này tác động tâm thần nhiều nhưng ít gây nghiện, ít suy hô hấp.

- Nhóm chủ vận opioid yếu: Codein, Dextropropoxyphen, Tramadol …

Nhóm Phân nhóm Hoạt chất

Opiat Nhân Piperidin - Phenantren Morphin, Codein

Nhân Benzyl isoquinolein Papaverin

Opioid mạnh Dẫn chất phenylheptylamin Methadon

Dẫn chất phenylpiperazin Pethidin, Fentanyl, Meperidin

Opioid yếu Dẫn chất phenanthren Codein, Oxycodon, Hydrocodon

Dẫn chất diphenylpropylamin Dextropropoxyphen

Opioid từng phần Dẫn chất oripavin Buprenorphin, Nalbuphin

Opioid khác Ức chế thu hồi serotonin Tramadon

Ức chế thu hồi norepinephrin Tapentadol

Bảng 8.1. Phân loại thuốc giảm đau trung ương

Page 77: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 75 Thuốc giảm đau thực thể.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

ỨNG DỤNG ĐIỀU TRỊ

1. Các trường hợp ứng dụng:

- Các cơn đau nội tạng: đau sau phẫu thuật, chấn thương, phỏng nặng, ung thư giai đoạn cuối, sỏi mật, sỏi niệu, viêm màng bụng, thủng dạ dày,

- Chữa ho, tiêu chảy: dạng tổng hợp Paregoric, Loperamid, Diphenoxylat.

- Dùng làm chất tiền mê: như Morphin, Fentanyl.

- Điều trị lệ thuộc opioid: Methadon có tác dụng kéo dài nên hội chứng cai nhẹ, dùng để duy trì cho người nghiện heroin.

2. Độc tính:

Độc tính thường gặp là an thần, khoan khoái, co đồng tử, suy hô hấp, táo bón, tăng trương lực cơ vòng bàng quang gây bí tiểu. Thuốc ức chế trung tâm hô hấp gây suy hô hấp nặng, tím tái, trụy mạch, ngạt thở và tử vong ...

Thuốc có tác dụng dược lý phức tạp và dễ gây nghiện nên khi sử dụng phải chấp hành đúng quy định giới hạn dùng thuốc gây nghiện (luật "7 ngày"), tránh lạm dụng hoặc sử dụng thuốc vào mục đích phi khoa học.

MỘT SỐ THUỐC GIẢM ĐAU THỰC THỂ

1. Morphin:

Là alkaloid có 9-10% trong nhựa quả cây thuốc phiện với nhân phenanthren.

Công thức C17H19NO3.HCl.3H2O.

Một số biệt dược: Skenan …

Đặc điểm:

Tinh thể hình kim hoặc bột kết tinh trắng, vị đắng, mất nước kết tinh ở 1000C và trở nên vàng nhạt. Bị sẫm màu dưới tác dụng của ánh sáng và không khí. Thăng hoa trong không khí khô, dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol và không tan trong ether, cloroform.

Thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa kém hơn đường tiêm, phân bố vào các tổ chức, qua được nhau thai và hàng rào máu não. Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Tác dụng giảm đau qua cơ chế thay đổi nhận cảm đau và tăng ngưỡng đau. Hoạt tính giảm đau chủ yếu trên thần kinh trung ương.

Tác dụng của morphin rất đa dạng, bao gồm giảm đau, gây ngủ, thay đổi tâm trạng, ức chế hô hấp, giảm nhu động ruột, thay đổi nội tiết và hệ thần kinh vận động ...

Page 78: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc giảm đau thực thể. Trang 76

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Chỉ định:

- Các cơn đau dữ dội sau phẫu thuật, chấn thương, ung thư giai đoạn cuối...

- Các cơn đau cấp tính: cơn đau quặn thận, cơn đau quặn mật ...

- Đau trong sản khoa.

- Phù phổi cấp tính thể nhẹ và vừa.

- Phối hợp gây mê, tiền mê.

Chống chỉ định:

- Suy hô hấp, suy gan nặng.

- Đau bụng cấp không rõ nguyên nhân.

- Chấn thương não, tăng áp lực nội sọ, trạng thái co giật.

- Phù phổi cấp tính thể nặng.

- Ngộ độc rượu cấp.

- Đang dùng barbiturat, các chất MAOI.

- Trẻ em dưới 30 tháng

Liều lượng-Cách dùng:

- Dùng liều thấp, tránh dùng kéo dài.

- Điều chỉnh liều trong sản khoa để tránh ức chế hô hấp cho trẻ sơ sinh.

- Liều thường dùng để giảm đau là 10mg, cách mỗi 4-6 giờ.

- Người cao tuổi dùng liều thấp hơn, cách quãng xa hơn.

Tác dụng phụ:

Ức chế thần kinh, gây nghiện, buồn nôn, nôn, bí tiểu, co đồng tử, bồn chồn, yếu cơ, co thắt phế quản, bàng quang, ngứa, hạ huyết áp..

Ngộ độc:

1.1. Ngộ độc cấp:

Các triệu chứng ngộ độc Morphin xuất hiện nhanh: nặng đầu, chóng mặt, khô miệng, mạch nhanh, ói. Sau đó ngủ sâu, đồng tử co nhỏ và không phản ứng với ánh sáng. Giải độc bằng Naloxon.

1.2. Ngộ độc mạn:

- Quen thuốc: do dùng liều cao, lặp lại.

- Nghiện: do dùng kéo dài.

Thuốc gây nghiện, bảo quản tránh ánh sáng tránh ẩm, tương kỵ với các chất oxy hóa.

Page 79: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 77 Thuốc giảm đau thực thể.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

2. Fentanyl:

Một số biệt dược: Durogesic, Sublimaze, Fentanest ...

Đặc điểm:

Dạng bột hoặc hạt trắng, tan trong 40 phần nước 10 phần methanol, ít tan trong trong ethanol, ether và cloroform.Là chất giảm đau mạnh nhất, có hiệu lực mạnh hơn Morphin 100 lần. Tác dụng nhanh nhưng ngắn.

Thuốc chuyển hóa ở gan và mất hoạt tính. Khoảng 10% lượng thuốc đào thải qua nước tiểu ở dạng không đổi. Thuốc qua được nhau thai, sữa mẹ và dịch não tuỷ.

Thuốc gây nghiện và suy hô hấp.

Chỉ định:

- Các cơn đau trong và sau phẫu thuật.

- Phối hợp với Droperidol để giảm đau và an thần.

- Phối hợp tăng cường tác dụng gây mê.

Chống chỉ định:

- Các trường hợp ứ đọng đờm nhớt.

- Suy hô hấp.

- Các trường hợp đau nhẹ.

- Bệnh nhược cơ.

Thận trọng trong các trường hợp bệnh phổi mạn tính, chấn thương sọ não, bệnh tim, trầm cảm, nghiện rượu, ma tuý, có thai.

Liều lượng-Cách dùng:

- Giảm đau an thần: thường dùng liều 0,7-1,4µg/kg. Có thể nhắc lại trong 1-2 giờ.

- Phối hợp để gây mê: thường dùng liều 50-100µg. Dùng 30 phút trước gây mê.

Tác dụng phụ:

Chóng mặt, ngủ lơ mơ, lú lẫn, ảo giác, đỏ bừng mặt, mắc ói, tiểu khó, chậm nhịp tim, tụt huyết áp, suy hô hấp …Hiếm gặp hơn: mẩn ngứa, co đồng tử, ban da, sốc phản vệ, co thắt thanh quản ...

Thuốc gây nghiện, bảo quản tránh ánh sáng.

3. Pethidin:

Tên khác: Meperidin. Công thức C15H21NO2.HCl.

Một số biệt dược: Dolargan, Dolantin, Dolosal, Meperidin, Cetragil ...

Page 80: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc giảm đau thực thể. Trang 78

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Đặc điểm:

Bột kết tinh không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi, vị chua và đắng, dễ tan trong nước, ethanol, không tan trong ether và benzen.

Thuốc có hiệu lực giảm đau kém hơn Morphin khoảng 6-10 lần nhưng tác dụng xuất hiện nhanh hơn và thời gian tác dụng ngắn hơn.

Thuốc cũng gây suy hô hấp và gây nghiện nhưng ít gây bí tiểu và ít gây táo bón hơn.

Thuốc có tác dụng chống co thắt cơ trơn nhưng không có tác dụng gây ngủ và giảm ho.

Chỉ định:

- Các cơn đau từ vừa đến nặng: liều thường dùng để giảm đau là 50-150mg, cách mỗi 3-4 giờ.

- Dùng để tiền mê, tăng cường cho gây mê: liều 25-100mg, tiêm bắp 1 giờ trước khi bắt đầu gây mê.

Chống chỉ định:

- Suy hô hấp, suy gan, suy thận nặng.

- Đau bụng cấp không rõ nguyên nhân.

- Tăng áp lực nội sọ, tổn thương não.

- Lú lẫn, kích động, trạng thái co giật.

- Ngộ độc rượu cấp.

- Đang dùng barbiturat, các chất MAOI trong vòng 14 ngày.

- Trẻ dưới 5 tuổi.

Tác dụng phụ:

Mắc ói, khô miệng, chóng mặt, buồn ngủ, suy hô hấp, nổi ban da

Thuốc gây nghiện, tránh ánh sáng tránh ẩm.

4. Codein:

Là methylmorphin, có tác dụng dược lý tương tự Morphin.

Chỉ định:

- Ho khan.

- Đau nhẹ đến vừa.

Chống chỉ định:

- Đang mang thai, trẻ em dưới 1 tuổi.

Page 81: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 79 Thuốc giảm đau thực thể.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Bệnh gan, suy hô hấp.

Thận trọng với bệnh hen, khí phế thủng, suy giảm chức năng thận.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mắc ói, cảm giác lạ, bí tiểu, táo bón, rối loạn hô hấp, tụt huyết áp ...

Thuốc gây nghiện, bảo quản tránh ánh sáng.

5. Propoxyphen:

Là dẫn xuất của Methadon.

Đặc điểm:

- Tác dụng giảm đau kém.

- Tỷ lệ lạm dụng giống Codein.

Chống chỉ định:

- Trẻ em dưới 16 tuổi.

- Phụ nữ đang có thai, đang cho con bú.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây ức chế hô hấp, co giật, hoang tưởng, ảo giác, gây độc đối với tim.

Chế phẩm của propoxyphen là dextropropoxyphen thường được sử dụng trên lâm sàng dưới dạng phối hợp với Paracetamol hoặc Ibuprofen.

6. Các opioid có tác dụng hỗn hợp:

- Pentazolin: là dẫn xuất của benzomorphan, có tác dụng đối kháng tại receptor µ nhưng lại có tác dụng hiệp đồng tại receptor Kapa. Thuốc có tác dụng an thần, giảm đau và ức chế hô hấp.

- Buprenomorphin: là dẫn xuất của thebain, hiệp đồng một phần trên receptor µ, tác dụng giảm đau mạnh hơn Morphin từ 25-50 lần.

Page 82: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc giảm đau thực thể. Trang 80

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Thuốc giảm đau thực thể có các tác dụng sau, NGOẠI TRỪ: A. Ức chế thần kinh trung ương.

B. Ức chế hô hấp. C. Ức chế toàn bộ não và tuỷ. D. Gây ngủ.

2. Cơ chế tác động của thuốc giảm đau thực thể: A. Ức chế bài tiết chất K.

B. Tăng bài tiết chất p. C. Tăng ngưỡng đau ở neuron não.

D. Kích thích bài tiết chất . 3. Trong các thuốc sau, thuốc giảm đau có hoạt lực mạnh nhất là: A. Morphin.

B. Fentanyl. C. Pethidin. D. Methadon.

4. Thuốc giảm đau thực thể thuộc nhóm chủ vận opioid mạnh từng phần: A. Oxymorphin.

B. Fentanyl. C. Buprenmorphin. D. Tramadol.

5. Đặc điểm của Pethidin: A. Không gây suy hô hấp.

B. Không gây bí tiểu. C. Có tác dụng gây ngủ. D. Tác dụng xuất hiện sớm.

6. Đây là những trường hợp sử dụng nhóm thuốc giảm đau thực thể, NGOẠI TRỪ: A. Các cơn đau nội tạng.

B. Tiêu chảy. C. Ho ở trẻ em. D. Lệ thuộc opioid.

7. Đặc điểm đúng với Morphin: A. Bột kết tinh vàng.

B. Vị ngọt mát. C. Bị sẫm màu do ánh sáng. D. Không tan trong nước.

8. Để giảm đau và an thần, Fentanyl thường dùng phối hợp với: A. Morphin.

B. Droperidol. C. Petidin. D. Dextropropoxyphen.

Page 83: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 81 Thuốc an thần ...

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

THUỐC AN THẦN

CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN - VẬN ĐỘNG

DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Trình bày phân loại thuốc an thần, chống rối loạn tâm thần, vận động.

2. Mô tả cơ chế tác dụng và một số vấn đề cần lưu ý khi dùng các thuốc an thần, chống rối loạn tâm thần, vận động.

3. Trình bày bày đặc điểm lý hóa, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ, cách dùng của một số biệt dược thông dụng.

PHÂN LOẠI

Thuốc an thần, chống rối loạn tâm thần tác động lên thần kinh trung ương, làm dịu hoặc kích thích tâm thần để điều chỉnh lại một số tổn thương về hành vi, tâm trạng, tư duy, suy nghĩ, mất thăng bằng cảm xúc …

Thuốc chữa bệnh parkinson và các chứng run khác ít nhiều liên quan đến tâm thần nên cũng được xếp vào nhóm này.

1. Thuốc an thần:

Nhóm này được phân thành 3 phân nhóm chính:

1.1. Nhóm gây ngủ và làm dịu:

Giấc ngủ là hiện tượng sinh lý có chu kỳ đặc trưng bởi sự ức chế vỏ não, làm mờ ý thức, giãn cơ và làm chậm các chức năng thực vật.

Các rối loạn giấc ngủ bao gồm bất thường về số lượng, chất lượng và giờ giấc thức ngủ, các hành vi bất thường trong khi ngủ hay chứng ngủ nhiều nguyên phát. Mất ngủ là do quá trình ức chế của não yếu, quá trình hưng phấn chiếm ưu thế và là triệu chứng của nhiều bệnh như tâm thần, suy nhược thần kinh, u não …

Nhóm gây ngủ gồm:

- Các barbiturat: Pentobarbital (Nembutal), Secobarbital (Seconal), Thiopental, Amobarbital (Amytal)…

- Các aldehyd và dẫn chất: Cloral hydrat (Noctec) …

- Các dẫn chất Benzodiazepin: Flurazepam (Dalmane), Temazepam (Restoril), Triazolam (Halcion), Quazepam (Doral), Estazolam (Prosom), Midazolam …

- Các dẫn chất của Piperidinedion: Glutethimid (Doriden)…

Page 84: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc an thần .... Trang 82

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Các chất thiên nhiên: L-Tetrahydropalmatin, L-Tryptophan …

- Các thuốc kháng histamin: Diphenhydramin (Benadryl, Nautamin), Doxylamin (Unisom), Hydroxyquin …

- Chất chuyên biệt trên thụ thể BZD1: Zolpidem (Ambien), Zaleptonn (Sonata)

Ngoài ra còn có một số thuốc được dùng để điều trị cơn ngủ kịch phát như Dextroamphetamin (Dexedrine), Methamphetamin (Desoxyn), Pemolin (Cylert), Methylphenidat (Ritalin) …

1.2. Nhóm giảm lo âu:

Lo âu là rối loạn bao gồm từ cảm giác không an tâm, hoảng sợ đến những hành vi trốn tránh. Có 3 kiểu lo âu:

- Kiểu Noradrenalin: lo âu, tăng nhạy cảm, phản ứng quá mức.

- Kiểu Benzodiazepin: lo âu do giảm ức chế thần kinh trung ương.

- Kiểu Serotonin: lo âu do tắng quá độ hoạt động dẫn truyền.

Thuốc nhóm này gồm:

- Các dẫn chất của Benzodiazepin: Diazepam (Valium), Lorazepam (Ativan), Alprazolam (Xanax), Oxazepam (Serax), Clorazepat (Tranxene), Bromazepam (Lexomil), Flurazepam (Dalmane) ...

- Các thuốc chống lo âu khác: Hydroxyzin (Vislaril), Diphenhydramin (Nautamin, Benadryl), Propranolol ( Inderal), Buspiron (Buspar) ...

Các thuốc gây ngủ, làm dịu, giảm lo âu còn được gọi là thuốc bình thần hay an thần thứ yếu (minor tranquilizers). Thuốc có tác dụng giảm kích thích thần kinh trung ương, giảm quá trình hưng phấn ở vỏ não nên làm giảm cảm giác lo âu, hồi hộp, căng thẳng. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng ức chế thần kinh trung ương, tạo giấc ngủ tương tự giấc ngủ sinh lý.

Ở liều thấp thuốc có tác dụng an thần, liều cao gây mê, liều độc gây hôn mê và tử vong. Các thuốc nhóm này chủ yếu để điều trị các chứng rối loạn lo âu tổng quát. Đối với các rối loạn hoảng sợ có thể dùng nhóm BZD hoặc các thuốc chống trầm cảm.

1.3. Nhóm ức chế tâm thần:

Rối loạn tâm thần là một hội chứng với các đặc điểm như rối loạn cảm giác về thực tại, ảo giác, ảo tưởng và lẫn. Thần kinh phân liệt là rối loạn tâm thần kéo dài ít nhất 6 tháng dẫn đến tổn thương mối quan hệ trong giao tiếp, công việc hay các kỹ năng sống hàng ngày.

Thuốc ức chế tâm thần là nhóm thuốc chủ yếu để trị thần kinh phân liệt nhưng cũng hiệu quả trong một số trạng thái tâm thần và kích động khác.

Page 85: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 83 Thuốc an thần ...

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Nhóm này được gọi là thuốc liệt thần kinh (neuroleptics) hay thuốc an thần chủ yếu (major tranquilizers).

Đây là những thuốc an thần mạnh, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thể hưng cảm, làm giảm cảm giác kích thích về tâm thần, giảm ý thức, giảm hoang tưởng, ảo giác, lo sợ … tạo cảm giác thờ ơ, lãnh đạm.

Thuốc nhóm này gồm:

- Dẫn xuất của Phenothiazin:

Dẫn xuất trên dây nhánh: Chlorpromazin, Levomepromazin ...

Dẫn xuất Piperidin: Thioridazin ...

- Dẫn xuất của Piperazin: Trifluopeperazin, Fluphenazin …

- Dẫn xuất của Thioxanthen: Thiothixen …

- Dẫn xuất của Butyrophenol: Haloperidol …

- Dẫn xuất của Benzamid: Sulpirid …

2. Thuốc chống trầm cảm.

Thuốc chống trầm cảm (Psychoanaleptics, Antidepressants) là thuốc trị chứng suy nhược thần kinh.

Các triệu chứng chính của trầm cảm gồm: dáng vẻ buồn phiền, căng thẳng nội tâm, giảm cảm hứng trong hoạt động, tuyệt vọng, suy nghĩ và nói năng chậm chạp, có ý nghĩ tự tử, chán ăn, giảm cân, mất ngủ, giảm khả năng tập trung, giảm dục tính …

Thuốc nhóm này còn gọi là thuốc hưng thần, gồm:

2.1. Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCA-Tricyclic antidepressant):

- Loại dibenzazepin: Imipramin, Desipramin, Clomipramin, Trimipramin…

- Loại dibenzocycloheptadien: Amitriptylin, Nortriptylin …

- Doxepin.

2.2. Hợp chất dị vòng:

Gồm: Amoxapin, Maprotilin, Trazodon, Mirtazapin, Nefazodon.

2.3. Ức chế thu hồi serotonin chọn lọc (SSRI: Selective serotonin reuptake inhibitor):

Nhóm này gồm các thuốc: Paroxetin (Paxil), Fluoxetin (Prozac), Sertralin (Zoloft) …

2.4. Ức chế MAO (MAOI-Monoamine oxydase inhibitor):

Nhóm này gồm Phenelzin, Isocarboxazid, Tranylcypromin …

Page 86: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc an thần .... Trang 84

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

3. Thuốc chữa động kinh.

Động kinh là rối loạn đặc trưng bởi các cơn co giật tái phát. Cơn động kinh là một rối loạn chức năng não đột ngột nhưng thoáng qua do sự phóng điện quá mức của tế bào thần kinh trong não.

Muốn kiểm soát động kinh cần phân loại chi tiết và chính xác các cơn động kinh.

- Động kinh cục bộ: sự phóng điện lúc khởi đầu chỉ xảy ra ở một phần khu trú của một bên bán cầu đại não. Bao gồm động kinh cục bộ đơn thuần, phức tạp và động kinh toàn thể thứ phát.

- Động kinh toàn thể: sự phóng điện lúc khởi đầu xảy ra đồng thời ở cả 2 bên bán cầu đại não. Dạng này gồm cơn vắng ý thức, động kinh co cứng, co giật và động kinh giật cơ.

- Động kinh liên tục: tình trạng động kinh không có hồi tỉnh giữa các cơn.

Thuốc chống động kinh là những thuốc có khả năng loại trừ hoặc làm giảm tần số, mức độ trầm trọng của cơn động kinh và các triệu chứng tâm thần kèm theo cơn động kinh. Thuốc chữa động kinh gồm:

- Barbiturat và dẫn chất: Phenobarbital ...

- Dẫn chất của Hydantoin: Phenytoin ...

- Dẫn chất của Sucinimid: Ethosuximid...

- Dẫn chất của Benzodiazepin: Clonazepam...

- Dẫn chất của Carboxamid: Carbamazepin...

- Dẫn chất của acid béo: Acid valproic ...

Hiện nay có một số thuốc chữa động kinh mới có thể dùng thay thế như Gapapentin, Lamotrigin, Levetiracetam, Topiramat, Vigabatrin …

4. Thuốc trị bệnh Parkinson và các rối loạn vận động:

Bệnh này được Parkinson mô tả là "liệt rung" (paralysis agitans). Đây là bệnh thoái hóa thần kinh trung ương. Bệnh gồm 3 nhóm triệu chứng chính: cứng cơ, vận động chậm và run lúc nghỉ.

Liềm đen và thể vân vùng hạch nền của hệ thần kinh trung ương là nơi điều hòa tư thế và các cử động không tự ý. Do đó tổn thương vùng này gây ra các rối loạn của bệnh Parkinson:

- Mất các động tác cần có sự tham gia của ý muốn.

- Giải phóng các động tác tự động hoặc bất thường, gây run.

- Tăng trương lực cơ, gây tư thế cứng nhắc.

Page 87: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 85 Thuốc an thần ...

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Các thuốc nhóm này gồm:

4.1. Nhóm dopaminergic:

- Dopa và dẫn chất của Dopa: Levodopa …

- Các thuốc chủ vận Dopamin: Bromocriptin …

- Dẫn chất của Adamantan: Amatadin ...

- Chất ức chế monoamin oxidase typ B: Selegilin ...

4.2. Nhóm kháng cholinergic:

Nhóm này gồm: Benzotropin (Gogentin), Orphenadrin (Disipal), Biperiden (Akineton), Trihexyphenidyl (Artan) ...

Ngoài việc điều trị parkinson, một số thuốc còn có tác dụng điều trị các rối loạn vận động bao gồm:

- Run sinh lý và run nguyên phát: cả 2 dạng này đều là run tư thế, có thể điều trị bằng thuốc nhóm -blockers.

- Bệnh múa giật Huntingon: bệnh di truyền do mất cân bằng chất truyền thần kinh trong đó chức năng GABA giảm còn chức năng Dopamin tăng. Bệnh do thoái hóa nhiều neuron GABAergic và thiếu hụt chức năng cholinergic vì mất một số tế bào cholinergic và cholin acetyltransferase giảm ở hạch nền. Nhóm này gồm các thuốc Tetrabenazin, Haloperidol …

- Bệnh Tourette: bệnh rối loạn vận động, hiện chưa rõ nguyên nhân. Bệnh đáp ứng với Haloperidol và các thuốc ức chế thụ thể dopamin D2.

- Bệnh Wilson: bệnh di truyền về chuyển hóa đồng. Muối đồng tích tụ ở gan gây tổn thương gan và thần kinh. Điều trị bằng các tác nhân chelat như Penicilliamin.

CÁC VẤN ĐỀ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC GÂY NGỦ

1. Tiêu chuẩn của một thuốc gây ngủ lý tưởng:

- Khởi phát giấc ngủ nhanh.

- Không để lại cảm giác buồn ngủ, khó chịu, rối loạn vận động sau khi thức.

- Không gây dung nạp và lệ thuộc nếu dùng liên tục, không gây hội chứng thiếu thuốc hoặc mất ngủ dội ngược.

- Có khoảng cách an toàn rộng.

- Không gây tương tác với các thuốc khác.

Trong thực tế hầu như không có thuốc gây ngủ nào đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn trên. Vì vậy cần tuyệt đối tuân thủ các hướng dẫn điều trị để hạn chế tối đa những tác dụng có hại do thuốc gây ra.

Page 88: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc an thần .... Trang 86

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Nhóm Phân nhóm Hoạt chất

Gây ngủ làm

dịu

Barbiturat Pentobarbital, Secobarbital,Amobarbital

Aldehyd Cloral hydrat

Benzodiazepin Flurazepam, Temazepam, Midazolam

Piperidinedion Glutethimid

Kháng histamin Diphenylhydramin, Doxylamin

BZD1 receptor Zolpidem, Zaleptonn

D.chất thiên nhiên L-Tetrahydropalmatin, L-Tryptophan

Khác Dextroamphetamin, Methylphenidat

Giảm lo âu

Benzodiazepin Diazepam, Lorazepam, Bromazepam, Oxazepam

Diphenylmethan Hydroxyzin, Diphenylhydramin

Khác Propranolol, Buspiron

Ức chế tâm

thần

Phenothiazin Clopromazin, Levomepromazin, Thioridazin

Piperazin Trifluopiperazin, Fluphenazin

Butyrophenol Haloperidol

Thioxanthen Thioxixen

Benzamid Sulpirid

Khác Risperidon

Chống trầm

cảm

Nhóm TCA Imipramin, Amitriptylin, Clomipramin, Doxepin

Nhóm dị vòng Amoxapin, Maprotilin, Trazodon, Bupropion

Nhóm SSRI Fluoxetin, Paroxetin, Sertralin, Fluoxamin

Nhóm MAOI Isocarboxazid, Meclobemid, Phenelzin

Chống động

kinh

Barbiturat Phenobarbital

Hydantoin Phenytoin

Sucinimid Ethosuximid

Benzodiazepin Clonazepam

Carboxamid Carbamazepin, Oxacarbamazepin

Acid béo Acid valproic, Valproat

Khác Gabapentin, Topiramate

Chống

Parkinson

Amin bậc 3 Trihexyphenidyl, Biperiden, Benzotropin

Thay thế Dopamin Levodopa

Adamantan Amatadin

Chủ vận dopamin Bromocriptin, Pergolid

(-) MAO B Selegilin

Kháng histamin Diphenylhydramin

Bảng 9.1. Phân loại thuốc an thần, chống rối loạn tâm thần, vận động

Page 89: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 87 Thuốc an thần ...

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

2. Một số nguyên tắc cần lưu ý khi sử dụng:

- Không có thuốc nào đạt điều kiện lý tưởng cho mọi trường hợp mất ngủ. Mất ngủ là một biểu hiện chứ không phải bệnh. Vì vậy cần tìm hiểu nguyên nhân và ưu tiên sử dụng các phương pháp không dùng thuốc.

- Trường hợp mất ngủ ngắn hạn nên chọn BZD như Flurazepam, Temazepam, Triazolam và các thuốc không chuyên biệt trên thụ thể BZD1 như Zolpidem, Zalepton …

- Nếu cần tỉnh táo sau khi thức thì nên chọn loại thuốc có thời gian tác dụng ngắn như Zolpidem, Zalepton …

- Nếu muốn giấc ngủ khởi phát nhanh thì chọn thuốc khởi phát ngắn như Flurazepam, Triazolam, Zolpidem, Zalepton … Không chọn Temazepam.

- Để tránh chứng quên về trước cần dùng liều rất thấp.

- Các benzodiazepin có thời gian bán thải ngắn như Triazolam, Zolpidem mặc dù ít gây tác dụng phụ buồn ngủ và rối loạn vận động phối hợp nhưng lại tăng nguy cơ lo lắng.

- Những thuốc có thời gian bán thải dài như Flurazepam, Quazepam hay gây té ngã nên tránh dùng cho người già.

- Mất ngủ đầu hôm thường xảy ra ở người trẻ do lo lắng, áp lực công việc, lao lực quá mức … dạng này dùng thuốc ngủ có tiềm thời và thời gian tác dụng ngắn. Mất ngủ cuối giấc thường xảy ra ở người cao tuổi, nên dùng thuốc ngủ có thời gian tiềm thời dài.

- Thận trọng với người suy gan, béo phì, những người đang cần sự tỉnh táo…

NHÓM BENZODIAZEPIN (BZD)

Là nhóm lựa chọn hàng đầu để chống lo âu, an thần và gây ngủ. Thuốc nhóm này có ưu điểm đưa giấc ngủ đến nhanh, làm giảm số lần thức giấc, giảm ưu tư lo lắng hoặc khó đi vào giấc ngủ, ít gây lệ thuộc thuốc và tương đối an toàn. Nhóm này có tác dụng làm quên ký ức gần hơn là ký ức xa. Liều cao gây ức chế trung tâm hô hấp và vận mạch.

Các thụ thể của BZD có ở nhiều vùng trên não như đồi thị, hệ viền, vỏ não. Các thụ thể này là một phần phức hợp "GABAA-kênh Cl-". Khi BZD gắn vào thụ thể làm tăng số lần mở kênh Cl- nên làm thuận lợi cho tác động ức chế của GABA.

Thuốc hấp thu gần như hoàn toàn qua hệ tiêu hóa. Được chuyển hóa bởi nhiều hệ men gan thành chất chuyển hóa vẫn còn tác dụng rồi lại bị chuyển hóa tiếp với tốc độ chậm hơn. Vì vậy, tác dụng của BZD ít liên quan đến thời gian bán thải. Các BZD có 4 nhóm tác dụng chính:

Page 90: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc an thần .... Trang 88

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

a. Nhóm an thần, giảm lo âu, giảm hung hãn:

Nhóm này gồm Alprazolam, Clorazepam, Diazepam, Bromazepam …

b. Nhóm gây ngủ:

Thuốc làm giảm thời gian tiềm tàng, tăng thời gian giấc ngủ nghịch thường. Khác với barbiturat, nhóm này không có tác dụng gây mê khi dùng liều cao. Nhóm này gồm:

- Nitrazepam (Mogadon): chỉ định khi mất ngủ cuối giấc.

- Flunitrazepam (Rohypnol): chỉ định khi thao thức về đêm.

- Triazolam (halcion): chỉ định khi mất ngủ đầu giấc.

c. Nhóm chống co giật:

Nhóm này gồm Clorazepam, Lorazepam, Nitrazepam, Diazepam …

d. Nhóm giãn cơ:

Nhóm này gồm Diazepam, Tetrazepam …

Không dùng các thuốc nhóm BZD trong các trường hợp:

- Suy hô hấp, nhược cơ: do tác dụng ức chế thần kinh và giãn cơ.

- Suy gan: do thuốc chuyển hóa tạo các chất có tác dụng kéo dài, có thể tăng độc tính hoặc gây độc gan ở người suy chức năng gan.

- Những trường hợp đang cần sự tỉnh táo: lái xe, vận hành máy móc …

Flumazenil là chất đối kháng tại thụ thể của BZD, làm đảo ngược các tác động của BZD trên thần kinh trung ương nên thường được dùng để chữa quá liều BZD.

1. Diazepam:

Biệt dược: Seduxen, Valium, Diazepin, Sibazol …

Công thức: C16H13ClN2O

Đặc điểm:

Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng, không mùi, vị đắng, rất ít tan trong nước, tan trong ethanol. Thuốc dễ tan trong lipid nên hấp thu nhanh, vào não và phân bố đến các mô cũng nhanh. Thuốc tạo chất chuyển hóa có hoạt tính làm kéo dài thời gian tác động.

Chỉ định-Cách dùng:

- Trạng thái lo âu, kích động, mất ngủ nhe.

- Các rối loạn thần kinh thực vật.

- Sảng rượu cấp, triệu chứng cấp cai rượu.

Page 91: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 89 Thuốc an thần ...

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Co cứng do não, co giật, tiền mê.

Bắt đầu điều trị với liều thấp 2-5mg/lần, 2-3 lần/ngày. Người già yếu không nên dùng quá 5mg/ngày.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với BZD.

- Nhược cơ, suy hô hấp.

Thận trọng với người giảm chức năng gan, thận. Hạn chế dùng khi mang thai, không dùng khi đang cho con bú, điều trị loạn tâm thần mạn.

Tác dụng phụ:

Buồn ngủ, chóng mặt, khó tập trung, mất điều hòa, yếu cơ, dị ứng, độc tính gan, làm tăng tác dụng của rượu, ảnh hưởng khả năng tập trung. Để tránh nghiện thuốc không nên dùng quá 15-20 ngày.

2. Clorazepam:

Thuốc có tác dụng chống kinh giật, thư giãn cơ.

Một số biệt dược: Rivotril, Landsen, Tranxene …

Đặc điểm:

Bột kết tinh màu vàng nhạt, mùi nhẹ, không tan trong nước, ít tan trong ethanol, cloroform. Thuốc qua được nhau thai.

Chỉ định-Cách dùng:

- Các thể động kinh nặng.

- Chứng động kinh giật rung cơ.

- Bệnh não gây động kinh ở trẻ em.

Cách dùng:

- Khởi đầu 1mg/ngày, không quá 1,5mg/ngày, chia 3 lần.

- Liều duy trì 4-8mg/ngày.

Chống chỉ định:

- Suy hô hấp.

- Mẫn cảm với BZD.

- Đang mang thai.

Tác dụng phụ:

Buồn ngủ, khó tập trung, yếu cơ, dị ứng da …

Kiêng uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Page 92: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc an thần .... Trang 90

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

3. Bromazepam:

Một số biệt dược: Lexomil, Lectopam …

Bromazepam là thuốc an thần giải lo âu nhóm BZD.

Lưu ý rằng Bromazepam là một trong những thuốc có thể gây lệ thuộc thuốc.

Chỉ định:

- Các trường hợp lo âu có tính chất phản ứng.

- Dự phòng và điều trị chứng sảng rượu.

Liều lượng-Cách dùng:

- Liều khởi đầu 6mg/ngày: 1.5mg sáng, 1.5mg trưa và 3mg tối.

- Chỉnh liều theo mức độ đáp ứng điều trị.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với BZD.

- Suy hô hấp mất bù.

- Trầm cảm.

Dùng thận trọng khi suy gan, suy hô hấp. Không dùng quá 12 tuần.

Tác dụng phụ:

Buồn ngủ, chóng mặt, khó tập trung, mất điều hòa, yếu cơ, dị ứng da, độc tính gan …

NHÓM BARBITURAT

Barbiturat là thuốc chống co giật khá hữu hiệu. Mặc dù không trực tiếp làm giảm đau hạ sốt nhưng nếu phối hợp với các thuốc giảm đau hạ sốt sẽ làm tăng đáng kể tác dụng các thuốc đó. Ngoài ra còn có tác dụng gây ngủ.

Barbiturat có tác dụng kìm hãm sự dẫn truyền các xung động thần kinh lên não thông qua đồi thị. Trong công thức, hoạt tính sẽ tăng khi thay thế R1, R2 là những gốc hóa học no, mạch thẳng.

- Loại tác động cực ngắn: Thiopental …

- Loại tác động ngắn: Secobarbital, Pentobarbital …

- Loại tác động trung bình: Amobarbital, Butabarbital …

- Loại tác động dài: Phenobarbital, Barbital, Mephobarbital …

Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa hoặc đường tiêm. Tuy nhiên ít dùng đường tiêm vì gây đau và dễ kích ứng.

Page 93: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 91 Thuốc an thần ...

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Thuốc phân bố nhiều cơ quan nhưng tập trung nhiều ở thận, tế bào thần kinh, gan, thuốc qua được nhau thai. Quá trình chuyển hóa xảy ra chủ yếu tại gan, thuốc được tái hấp thu và gây tích luỹ. Vì vậy, thời gian tác dụng kéo dài nên dễ gây ngộ độc ở người bệnh gan.

Thuốc chỉ ức chế tạm thời các đáp ứng đơn synap ở hệ thần kinh trung ương nhưng sự hồi phục của synap bị chậm lại do đó có tác dụng kéo dài. Thuốc làm hạn chế động kinh lan tỏa và làm tăng ngưỡng động kinh.

Dùng kéo dài dễ gây quen thuốc hoặc nghiện. Tất cả các thuốc nhóm này đều được bảo quản theo quy chế thuốc hướng thần.

1. Phenobarbital:

Công thức: Acid 5-ethyl-5phenyl barbituric.

Một số biệt dược: Luminal, Gardenal …

Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng, không mùi, rất khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol, tạo thành hợp chất tan trong nước với hydroxyd, carbonat kiềm và amoniac.

Phenobarbital là thuốc vừa có tác an thần gây ngủ, vừa có tác dụng chống co giật.

Chỉ định:

- Các cơn động kinh cơn lớn.

- Động kinh co giật.

- Động kinh cục bộ.

- Gây ngủ, an thần.

- Dự phòng sốt cao co giật ở trẻ nhỏ, vàng da sơ sinh hay bệnh ứ mật mạn tính ở gan.

Chống chỉ định:

- Suy hô hấp nặng.

- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

- Bệnh suy gan nặng.

Thận trọng ở người nghiện ma tuý, nghiện rượu, người cao tuổi, bệnh thận, trầm cảm.

Tác dụng phụ:

Buồn ngủ, rung giật nhãn cầu, lú lẫn, nổi mẩn da.

Nặng hơn có thể gây hội chứng Lyell, thiếu máu hồng cầu to.

Page 94: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc an thần .... Trang 92

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Liều lượng-Cách dùng:

- Chống co giật: 60-250mg/ngày.

- An thần: 30-120mg/ngày.

- Gây ngủ: 100-300mg/ngày.

Bảo quản tránh ánh sáng.

2. Barbital:

Barbital vừa có tác an thần gây ngủ, vừa có tác dụng chống co giật.

Công thức: Acid 5-5 diethyl barbituric (Diethyl malonylure).

Một số biệt dược: Veronal, Malonal …

Đặc điểm:

Bột kết tinh trắng, không mùi, vị hơi đắng, ít tan trong nước lạnh, tan hơn trong nước sôi và ethanol, tan trong dung dịch kiềm. Tác dụng và chỉ định tương tự Phenobarbital nhưng ưu tiên để gây ngủ hơn là chống co giật.

Liều lượng-Cách dùng:

- Liều trung bình 0,25g/lần, không quá 0,75g/lần; 1,5g/ngày.

- Sau khi uống 4 ngày thì nghỉ 1-2 ngày để tránh tích luỹ.

Thuốc hướng thần, bảo quản tránh ánh sáng.

CÁC THUỐC GÂY NGỦ KHÁC

1. Meprobamat:

Một số biệt dược: Andaxin, Equanil, Meprodil, Meprotan …

Đặc điểm:

Bột trắng, mùi đặc biệt, vị đắng, ít tan trong nước, dễ tan trong ethanol. Thuốc hấp thu qua đường uống, ít gắn vào protein huyết tương, chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thuốc có thể cảm ứng hệ men microsome. Thuốc qua được hàng rào nhau thai và sữa mẹ.

Tác dụng:

Thuốc có tác dụng an thần, giảm căng thẳng lo âu, hồi hộp, gây giãn cơ. tác dụng an thần kém hơn các dẫn chất của benzodiazepin nhưng tai biến lại nguy hiểm hơn khi dùng quá liều.

Chỉ định:

- Các trường hợp lo âu hoặc mất ngủ.

- Các cơn động kinh nhẹ.

Page 95: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 93 Thuốc an thần ...

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với Meprobamat.

- Suy hô hấp.

- Người mang thai, đang cho con bú.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng, mắc ói, dị ứng.

Liều lượng-Cách dùng:

Uống 400mg/lần, ngày dùng 3-4 lần.

Thuốc hướng thần, bảo quản tránh ánh sáng.

2. Rotundin:

Một số biệt dược: Rotunda, Stilux …

Đặc điểm:

Là L-tetrahydropalmatin, chiết từ củ bình vôi Stephania Rotundin menispermaceae, một loại thảo dược mọc nhiều ở Việt Nam, Trung Quốc... Bột màu trắng hoặc vàng, hơi tan trong nước.

Tác dụng:

Rotundin có tác dụng an thần gây ngủ với liều thấp nhưng độ dung nạp cao, ít nguy cơ bị tai biến.

Ngoài tác dụng an thần, Rotundin còn có tác dụng điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, giãn cơ trơn nên làm giảm đau đối với các cơn co thắt ở đường tiêu hóa và tử cung.

Ở liều cao thuốc còn có tác dụng giảm đau, hạ sốt.

Chỉ định:

- Tình trạng lo âu, căng thẳng, mất ngủ.

- Các cơn đau do co thắt đường tiêu hóa, niệu dục.

- Đau đầu, sốt cao.

- Thay thế Diazepam khi người bệnh quen thuốc.

Chống chỉ định:

Không dùng khi mẫn cảm với tetrahydropalmatin.

Liều lượng-Cách dùng:

- Liều an thần: mỗi lần 1 viên 30mg, ngày 2-3 lần.

- Liều giảm đau cao gấp 2-4 lần.

Page 96: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc an thần .... Trang 94

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

3. Một số thuốc thảo dược khác:

Một số dược thảo được dùng làm thuốc gây ngủ ở dạng phối hợp như tâm sen, vông nem, táo nhân, lạc tiên, cam thảo …

Các chế phẩm thường dùng:

3.1. Seroga:

- Thành phần gồm tâm sen, táo nhân, củ bình vôi và thiên ma.

- Chỉ định cho các trường hợp khó ngủ, stress.

- Lần uống 2 viên, ngày 3 lần.

3.2. Trà an thần:

- Thành phần gồm lạc tiên, lá vông nem, củ bình vôi, liên tâm, toan táo nhân và cam thảo.

- Dùng khi khó ngủ, lo âu, hồi hộp.

- Pha 1-2 túi với nước nóng, để 5-10 phút trước khi uống. Dùng 2-3 lần/ngày.

3.3. Viên an thần:

- Thành phần chính là lạc tiên.

- Dùng cho người mất ngủ, tim hồi hộp.

- Dùng 2 viên/ lần, ngày 3 lần.

4. Thuốc gây ngủ thế hệ mới:

Thuốc tác dụng không qua hệ GABA nên giảm một số tác dụng phụ. Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, có “hiệu ứng vượt qua lần đầu” ở gan do hydroxy hóa và khử alkyl, nhưng lại tạo ra nhiều chất chuyển hóa còn hoạt tính vào được hệ thần kinh trung ương.

Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như chóng mặt, buồn nôn, nhức đầu, dau ngực, ù tai…

- Giảm lo âu nhưng không gây ngủ gà, mất trí nhớ.

- Không đối kháng hoặc hiệp đồng với các thuốc an thần hay barbiturat.

- Dùng liều cao vẫn không gây ức chế thần kinh rõ.

- Tác dụng mạnh trên các triệu chứng về tâm lý như lo âu, kém tập trung.

- Khởi phát chậm, kém tác dụng trên cơn hoảng sợ.

Các chế phẩm thường dùng:

- Zolpidem: biệt dược Stilnox …

- Buspirone.

Page 97: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 95 Thuốc an thần ...

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

THUỐC ỨC CHẾ TÂM THẦN

Cơ chế của bệnh thần kinh phân liệt là do tăng hoạt tính dopamin. Do đó các thuốc ức chế tâm thần tác động thông qua cơ chế ức chế hệ dopamin của não giữa và thể viền. Hệ dopamin có nhiều loại thụ thể, trong đó quan trọng nhất là D1 và D2. Ức chế D2 gây kích thích tiết prolactin nên gây chảy sữa. D1 điều hòa trương lực cơ nên ức chế D1 gây loạn trương lực cơ nếu dùng kéo dài.

Ở liều điều trị thuốc không gây ngủ, không gây mê nhưng có tác dụng trên thần kinh trung ương và thần kinh thực vật gây hạ huyết áp, hạ thân nhiệt, chống nôn, hội chứng ngoại tháp và các rối loạn nội tiết.

Một số lưu ý khi sử dụng:

- Các thuốc ức chế tâm thần nói chung có hệ số trị liệu cao và khá an toàn. Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như loạn trương lực cấp, hội chứng ngoại tháp, loạn vận động chậm hay các tác động trên thần kinh thực vật …

- Tác động của các thuốc liệt thần kinh chỉ thể hiện sau vài tuần chữa trị.

- Ngoài lĩnh vực tâm thần, các thuốc này còn chỉ định trong một số trường hợp như nôn, nấc cục khó trị, gây mê …

1. Haloperidol:

Thuốc an thần mạnh.

Công thức: C12H23ClFNO2.

Một số biệt dược: Haldol, Serenace, Brotopon, Peridol …

Đặc điểm:

Bột kết tinh trắng đục hoặc hơi vàng, vị hơi đắng. Ít tan trong nước, tan chậm trong ethanol, tan trong cloroform, methanol, aceton, benzen, acid loãng. Chế phẩm rất nhạy cảm với ánh sáng nhưng không hút ẩm.

Haloperidol có cấu trúc giống GABA (gamma amino butyric acid). Tác dụng gây ngủ kém hơn Clorpromazin, tác dụng chống nôn rất mạnh, có tác dụng lên hệ ngoại tháp nhưng rất ít tác dụng lên hệ thần kinh giao cảm, không có tác dụng kháng histamin.

Chỉ định:

- Rối loạn thần kinh kèm kích động, nôn, co giật, sản giật ...

- Tăng cường thuốc mê, thuốc ngủ, thuốc giảm đau.

Chống chỉ định:

- Bệnh Parkinson.

- Bệnh gan thận, bệnh máu.

Page 98: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc an thần .... Trang 96

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Xơ cứng mạch.

- Tăng nhãn áp.

- Có thai.

- Đang uống rượu hay quá liều barbiturat, opiat …

Tác dụng phụ:

Dùng lâu dài có thể gây liệt cơ thoáng qua, run rẩy, căng cơ, hội chứng Parkinson …

Liều lượng-Cách dùng:

- Người lớn: dùng liều 0,5-5mg/ngày.

- Trẻ > 3 tuổi: dùng liều 25-50g/kg/ngày.

- Chia làm 2 lần.

- Nên uống cùng thức ăn hoặc sữa, không uống chung với cà phê hoặc trà vì làm kết tủa Haloperidol.

Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

2. Clorpromazin:

Một số biệt dược: Aminazin, Largactil, Plegomazin …

Đặc điểm:

Bột kết tinh màu trắng hay trắng ngà, thoảng có mùi, vị đắng tê nhẹ trên lưỡi, dễ hút ẩm, để ngoài ánh sáng sẽ sẫm màu do bị oxy hóa. Dễ tan trong nước, ethanol, cloroform, không tan trong ether.

Clopromazin là dẫn chất của phenothiazin. Tác dụng chính là hướng thần. Ngoài ra còn an thần, chống nôn, kháng histamin và kháng serotonin, phối hợp để làm tăng tác dụng của thuốc ngủ, thuốc mê …

Chỉ định:

- Tất cả các thể tâm thần phân liệt.

- Giai đoạn hưng cảm của rối loạn tâm thần.

- Các chứng nấc khó trị.

- An thần trước phẫu thuật.

- Co giật, sản giật.

Chống chỉ định:

- Bệnh gan thận, máu ...

- Tăng nhãn áp.

Page 99: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 97 Thuốc an thần ...

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Đang uống rượu.

Liều lượng-Cách dùng:

- Uống 25mg/lần, ngày 3 lần.

- Trẻ em 0,5-1mg/kg/ngày.

Tác dụng phụ:

Buồn ngủ, tụt huyết áp, bồn chồn, rối loạn kinh nguyệt, suy yếu tình dục, viêm gan …

Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

3. Sulpirid:

Một số biệt dược: Dogmatil, Sulprid …

Đặc điểm:

Tinh thể trắng, tan trong nước, ethanol, bị huỷ bởi dung dịch kiềm.

Tác dụng chống nôn mạnh hơn Clorpromazin. Sulpirid ức chế thần kinh giao cảm nên cải thiện tưới máu ở niêm mạc dạ dày, tăng trương lực cơ ở hang vị.

Chỉ định:

- Tâm thần phân liệt: ảo giác, hoang tưởng, trầm uất, lãnh cảm ...

- Nôn ói nhiều.

- Phối hợp trong điều trị loét dạ dày tá tràng.

Chống chỉ định:

- Suy gan.

- Bệnh tim.

- U tuyến thượng thận.

- Sốt cao.

Không phối hợp các thuốc kháng cholinergic như Atropin, Homatropin, Scopolamin.

Sulpirid gây rối loạn giấc ngủ, kích động, hưng phấn, tăng thân nhiệt.

Liều lượng-Cách dùng:

- Khởi đầu 0,2g/ngày, sau đó tăng dần đến 0,8g/ngày, liều duy trì 0,2-0,4g/ngày.

- Dùng ít nhất 2 tuần mới có kết quả.

Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Page 100: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc an thần .... Trang 98

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM

Các amin ở não đặc biệt là serotonin, nor-epinephrin là các chất dẫn truyền thần kinh có vai trò trong sự biểu lộ các trạng thái về tính khí, nên khi giảm các amin này sẽ gây trầm cảm.

Cơ chế tác dụng:

Thuốc làm tăng lượng serotonin và nor-epinephrin theo các cách sau:

- Ức chế thu hồi cả serotonin và nor-epinephrin:

Nhóm này ngăn cản sự thu hồi cả serotonin và nor-epinephrin về hạt dự trữ ở tận cùng thần kinh. Đây là tác dụng của nhóm hợp chất 3 vòng (TCA) gồm các thuốc: Imipramin, Amitriptylin, Clomipramin, Desipramin ...

- Ức chế thu hồi serotonin hoặc nor-epinephrin:

Đây là tác dụng của nhóm hợp chất dị vòng: Amoxapin, Maprotilin, Venlafacin, Trazodon, Bupropion …

- Ức chế chọn lọc trên serotonin:

Do ức chế chọn lọc serotonin nên tác dụng trên hệ thần kinh thực vật rất thấp. Đây là tác dụng của nhóm ức chế thu hồi serotonin chọn lọc (SSRI): Fluoxetin, Paroxetin, Sertralin, Fluoxamin ...

- Ức chế MAO-A:

MAO-A là men thoái hóa serotonin và nor-epinephrin.

Đây là tác dụng của nhóm MAOI gồm Isocarboxazid, Meclobemid, Phenelzin ...

Đặc điểm:

Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, phân phối nhanh vào các mô não, gan, thận.

Thuốc chuyển hóa ở gan qua nhiều giai đoạn, cho ra các dẫn xuất có tác dụng dược lý mạnh hơn cả chất mẹ.

Một số lưu ý:

- Nhóm TCA thường gây tác dụng kháng cholinergic, gây hưng cảm, nguy cơ tương tác cao.

- Nhóm MAOI thường gây tăng cân, tăng khoái cảm, tương tác tyramin.

- Nhóm SSRI không làm thay đổi tính khí nhưng lại gây lo âu, bồn chồn.

1. Imipramin:

Thuốc chống trầm cảm 3 vòng loại Dibenzazepin.

Các biệt dược: Imovate, Imidol, Deprinol, Toframil …

Page 101: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 99 Thuốc an thần ...

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Đặc điểm:

Bột kết tinh trắng, không mùi, dễ tan trong nước, cồn, aceton, không tan trong ether, benzen. Để ngoài ánh sáng biến đổi thành màu vàng hoặc đỏ nhạt.

Tác dụng:

Thuốc có nhiều cơ chế tác dụng: tác dụng giống adrenalin, serotonin, chẹn thần kinh đối giao cảm, ức chế thần kinh alpha giao cảm … Tác dụng điều trị của thuốc xuất hiện trong vòng từ 7-21 ngày, tác dụng điều trị tối đa có thể đạt được sau 4-6 tuần.

Chỉ định:

- Trầm cảm.

- Đái dầm.

- Các cơn đau kéo dài do ung thư.

- Trường hợp giảm sự chú ý, ám ảnh sợ khoảng trống ở trẻ em.

Chống chỉ định:

- Suy tim, bệnh lý tim mạch, suy gan thận.

- Tăng nhãn áp.

- Động kinh.

- Có thai.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây mất ngủ, khô miệng, mờ mắt, mệt mỏi, bồn chồn. Liều độc có thể gây loạn nhịp tim.

Liều lượng-Cách dùng:

- Chống trầm uất: bắt đầu 25mg tăng dần đến 200mg/ngày.

- Đái dầm: dùng liều 10-25mg.

Tránh dùng chung với MAOI, Adrenalin, Nor-adrenalin để tránh tăng huyết áp kịch phát. Tránh ánh sáng.

2. Amitriptylin:

Thuốc chống trầm cảm 3 vòng loại Dibenzocycloheptadien.

Các biệt dược: Elavil, Laroxyl, Saroten …

Đặc điểm:

Bột trắng hoặc không màu, dễ tan trong nước, ethanol, cloroform, không tan trong ether.

Page 102: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc an thần .... Trang 100

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Thuốc có tác dụng kháng cholinergic ở cả trung ương và ngoại vi, không gây nghiện. Tác dụng của thuốc chỉ xuất hiện sau điều trị khoảng 3-4 tuần.

Chỉ định:

- Trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm).

- Đái dầm ở trẻ em lớn.

- Đau nửa đầu (migrain).

- Nấc dai dẳng.

Thuốc ít có tác dụng đối với trầm cảm phản ứng.

Chống chỉ định:

- Bệnh tiểu đường: vì thuốc ảnh hưởng lên hệ thống nội tiết.

- Đang có thai, cho con bú: vì thuốc làm cho trẻ chậm lớn bất thường.

- Trẻ dưới 12 tuổi.

Thận trọng với người già, bệnh cường giáp, bí tiểu, người đang vận hành máy móc. Không dùng đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng dùng các thuốc nhóm MAOI.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây hoa mắt, nhức đầu, ù tai, ngầy ngật, mệt, kích động, các biểu hiện ngoại tháp, tụt huyết áp, nhịp tim nhanh ...

Liều lượng-Cách dùng:

- Trầm cảm: dùng liều khởi đầu 75-150mg/ngày, liều duy trì 50-100mg/ngày.

- Nấc dai dẳng: 10mg/lần, ngày 3 lần.

Ánh sáng có thể làm thuốc tạo ceton và tạo tủa.

3. Fluoxetin:

Thuốc chống trầm cảm loại SSRI.

Các biệt dược: Prozac …

Đặc điểm:

Bột kết tinh trắng, tan ít trong nước, cloroform, dễ tan trong methanol.

Thuốc hấp thu đường uống, ức chế nhiều men chuyển hóa nên tương tác đáng kể với các thuốc khác.

Hiệu lực trầm cảm tương tự TCA nhưng thích hợp với người bệnh béo phì vì gây giảm thèm ăn. Độc tính thấp hơn MAOI và TCA nên nguy cơ quá liều ít hơn. Ít gây ngủ, không gây cường tâm thần.

Page 103: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 101 Thuốc an thần ...

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Chỉ định-Cách dùng:

- Trầm cảm: 20mg/lần/ngày.

- Rối loạn ám ảnh cưỡng bức: uống 20mg/ngày vào buổi sáng, có thể tăng liều vào buổi trưa, liều tối đa 80mg/ngày.

- Chứng ăn vô độ: 60mg/ngày, chia 1-2 lần.

Chống chỉ định:

- Quá mẫn với thuốc.

- Suy thận nặng.

- Có thai, đang cho con bú, trẻ em.

Không dùng kết hợp MAOI vì nguy cơ trụy tim mạch, tăng huyết áp kịch phát, sốt cao co giật.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây ưu tư, căng thẳng, chán ăn, chóng mặt.

Thuốc bảo quản tránh ánh sáng.

4. Các thuốc chống trầm cảm khác:

- Toloxaton (Humoryl): thuốc phong tỏa đặc hiệu có hồi phục MAO-A, không giao thoa với các amin ngoại sinh có nguồn gốc từ thức ăn.

- Trazodon (Pragmarel): thuốc chống trầm cảm tương tự imipramin nhưng an thần mạnh hơn, chịu thuốc tốt hơn và không có tác dụng phụ kiểu atropin. Thuốccó thể gây mơ màng, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa …

- Mianserin (Athymil): là dẫn xuất 4 vòng. Thuốc có thể gây ngủ gà, khô miệng, táo bón, đau khớp …

THUỐC CHỮA ĐỘNG KINH

Các thuốc chống động kinh làm giảm sự phóng điện quá độ và giảm sự lan truyền kích thích từ các ổ động kinh ở não bằng cách ức chế điện thế hoạt động lập lại tại các ổ động kinh thông qua các cơ chế:

- Ức chế kênh Na+: Phenyltoin, Carbamazepin, Lamotrigin, Phenobarbital, Acid valproic …

- Tăng cường hệ ức chế GABA: Phenobarbital, các Barbiturat, BZD, Vigabatrin, Valproat …

- Ức chế kênh Ca2+ ngưỡng thấp: Ethosuximid, Trimethadon …

- Tăng tính thấm K+ gây tăng phân cực màng tế bào: Acid valproic …

Lựa chọn ưu tiên các thuốc chữa động kinh theo tình huống:

Page 104: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc an thần .... Trang 102

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Động kinh cục bộ: Carbamazepin, Oxcarbamazepin, Phenytoin, Valproat...

- Động kinh toàn thể: Ethosuximid, Valproat ...

- Co cứng-co giật nguyên phát: Valproat, Phenyltoin, Carbamazepin...

- Co cứng-co giật thứ phát: Carbamazepin, Phenytoin, Valproat, Gabapentin..

- Giật cơ: Valproat, Clonazepam...

- Trạng thái động kinh liên tục: Diazepam, Phenytoin, Phenobarbital ...

Nguyên tắc sử dụng thuốc chữa bệnh động kinh:

- Chỉ dùng thuốc khi đã có chẩn đoán lâm sàng chắc chắn.

- Lựa chọn thuốc dựa vào hiệu lực và cả tác dụng phụ.

- Đơn trị liệu được ưa chuộng hơn phối hợp thuốc. Lúc đầu chỉ nên dùng một loại thuốc.

- Khởi đầu với liều thấp rồi tăng dần đến khi kiểm soát được bệnh. Nếu thất bại thì thay thế các thuốc theo trình tự ưu tiên, nếu vẫn không hiệu quả mới phối hợp thuốc.

- Phải đảm bảo cho người bệnh uống thuốc đều đặn hàng ngày.

- Không được uống rượu trong quá trình sử dụng thuốc.

- Chờ đợi đủ thời gian để đánh giá hiệu quả điều trị.

- Nắm rõ tác dụng phụ, theo dõi sát các tác dụng không mong muốn.

- Các thuốc trị động kinh tương tác theo cơ chế rất phức tạp nên phải điều chỉnh liều khi phối hợp thuốc.

- Khi bệnh ổn định cần ngưng thuốc từ từ.

1. Acid valproic:

Thuốc chống động kinh dẫn chất của acid béo.

Các biệt dược: Valproat, Deparkine, Encorate, Dipromal …

Công thức: (C3H7)2CHCOOH

Đặc điểm:

Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống, liên kết nhiều với protein huyết tương, chuyển hóa chủ yếu ở gan, thải trừ chính qua nước tiểu. Thuốc bị phân ly thành ion valproat ở đường tiêu hóa.

Tác dụng chống động kinh thông qua chất ức chế dẫn truyền thần kinh GABA (gama aminobutyric acid). Valproat có thể làm tăng nồng độ GABA do ức chế chuyển hóa GABA hoặc tăng hoạt tính của GABA sau synap. Do vậy, valproat có thể dùng trong nhiều loại cơn động kinh.

Page 105: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 103 Thuốc an thần ...

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Chỉ định:

- Cơn vắng ý thức, cơn động kinh giật cơ, cơn động kinh toàn thể, cơn mất trương lực và cơn phức hợp.

- Cơn hưng cảm (thao cuồng).

- Dự phòng cơn đau nhức nửa đầu.

Valproat và Ethosuximid có hiệu quả ngang nhau để điều trị cơn vắng ý thức mặc dù Ethosuximid có độc tính thấp hơn.

Valproat ưu tiên hơn với người bệnh vừa có cơn vắng ý thức vừa co giật toàn thân.

Chống chỉ định:

- Quá mẫn với valproat.

- Viêm gan, rối loạn chuyển hóa porphyrin.

- Có thai, cho bú.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây chóng mặt, chán ăn, buồn nôn, ngủ gà, rối loạn kinh nguyệt, ảo giác, dị cảm, mất điều hòa …

Liều lượng-Cách dùng:

- Liều ban đầu 15mg/kg/ngày.

- Có thể tăng 5-10mg/kg/ngày cách 1 tuần đến khi kiểm soát cơn co giật.

- Không được dùng liều quá ngưỡng 40mg/kg/ngày.

Thuốc bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C.

2. Phenyltoin:

Thuốc chữa động kinh dẫn xuất Hydantoin.

Công thức: C15H11N2NaO2.

Các biệt dược: Dihydan …

Đặc điểm:

Phenyltoin gắn mạnh với huyết tương nên cạnh tranh với các thuốc để gắn kết với protein. Phenyltoin là một chất chất cảm ứng men nên có tác dụng làm tăng chuyển hóa một số thuốc khác.

Thuốc tác động bằng cách rút ngắn cơn phóng điện và có tác dụng ổn định màng, làm hạn chế sự lan truyền phóng điện trong ổ động kinh.

Phenyltoin có tác dụng chống co giật và gây ngủ nên được dùng để chữa động kinh cơn lớn và cả động kinh tâm thần vận động.

Page 106: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc an thần .... Trang 104

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Thuốc không dùng cho các động kinh cơn nhỏ.

Chỉ định:

- Động kinh cơn lớn.

- Hầu hết các trường hợp động kinh cục bộ.

- Động kinh tâm thần vận động (trừ động kinh cơn vắng).

- Loạn nhịp.

Chống chỉ định:

- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

- Quá mẫn với các dẫn chất hydantoin.

Thận trọng trong suy gan, tiểu đường.

Tác dụng phụ:

Buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, khó tiêu, ngoại ban, rung giật nhãn cầu, run đầu chi, nhìn đôi, mất điều hòa, an thần, chứng rậm lông ở nữ …

Liều lượng-Cách dùng:

- Liều khởi đầu 3-5mg/kg, liều tối đa 600mg/ngày. Điều chỉnh theo khoảng cách 7-10 ngày. Liều duy trì: 300-400mg/ngày.

- Trong cấp cứu có thể tiêm tĩnh mạch trực tiếp với liều 15-20mg/kg.

Không trộn chung với dịch truyền và các thuốc khác. Chỉ dùng thuốc tiêm khi dung dịch trong suốt.

3. Carbamazepin:

Thuốc chống động kinh dẫn xuất Iminostilben.

Các biệt dược: Carbatol, Tever, Tegretol …

Đặc điểm:

Thuốc cảm ứng men mạnh nên làm tăng chuyển hóa chính nó và các thuốc chống động kinh khác. Thuốc làm tăng ngưỡng động kinh, giảm nguy cơ co cứng và giảm các triệu chứng cai nghiện rượu.

Thuốc có tác dụng chống các cơn đau kịch phát ở người bệnh đau dây thần kinh tam thoa, động kinh.

Chỉ định:

- Các trường hợp động kinh cục bộ có triệu chứng phức tạp.

- Động kinh cơn lớn.

- Dự phòng bệnh hưng-trầm cảm.

Page 107: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 105 Thuốc an thần ...

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Hội chứng cai rượu.

- Đau do dây thần kinh tam thoa.

Chống chỉ định:

- Rối loạn chuyển hóa porphyrin, rối loạn dẫn truyền.

- Mẫn cảm TCA.

- Phụ nữ có thai.

Thận trọng người già, tăng nhãn áp, bệnh tim, gan, thận.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường gặp: chóng mặt, nhìn đôi, mất điều hòa, ngủ gà. Nặng hơn có thể gây mất bạch cầu hạt, hội chứng Stevens-Johnson.

Liều lượng-Cách dùng:

- Khởi đầu 100-200mg/ngày, mỗi tuần tăng thêm 200mg cho đến khi đạt đáp ứng tối đa. Liều tối đa không quá 1g/ngày.

- Không ngưng thuốc đột ngột.

Thuốc bảo quản trong lọ kín, tránh ẩm.

4. Một số thuốc thế hệ mới:

4.1. Gabapentin (Neurontin, Gabahasan …):

Đặc điểm:

Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống, bão hòa hấp thu nên an toàn khi dùng quá liều. Thuốc đào thải qua thận ở dạng không đổi. Thuốc thay thế để điều trị động kinh cục bộ, cơn co cứng, co giật thứ phát. Ngoài ra còn có tác dụng giảm đau.

Chỉ định-Cách dùng:

- Động kinh cục bộ, giảm đau thần kinh ở người lớn: dùng liều 300mg, dùng 3 lần/ngày, có thể tăng lên đến 3,6g/ngày, chia 3 lần, khoảng cách các liều không quá 12 giờ.

- Động kinh ở trẻ nhỏ: 25-35mg/kg/ngày, chia 3 lần.

Chống chỉ định:

- Quá mẫn với Gabapentin, rối loạn chuyển hóa porphyrin.

- Có thai, cho bú.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây đau bụng, đau lưng, sốt, giảm trí nhớ, tăng cân, mất ngủ, chóng mặt, giảm thị lực, ban da …

Page 108: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc an thần .... Trang 106

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

4.2. Topiramate (Topamax …):

Đặc điểm:

Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống, chịu sự chuyển hóa ở gan và đào thải qua thận ở dạng nguyên vẹn. Topiramate tác động bằng cách ức chế kênh Na+ và tăng cường tác động của GABA.

Chỉ định:

- Động kinh cục bộ, động kinh co cứng, co giật nguyên phát, giật cơ.

- Đau nửa đầu.

Không dùng khi mẫn cảm topiranate, có thai, cho bú.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, mất điều hòa, lú lẫn, dị cảm…

Liều lượng-Cách dùng:

Liều khởi đầu 25-50mg/ngày, uống 1 lần vào ban đêm trong 1 tuần. sau đó tăng dần đến 200-400mg/ngày. Liều tối đa 1g/ngày.

THUỐC CHỮA BỆNH PARKINSON

Trong bệnh parkinson có sự giảm nồng độ dopamin và sự mất cân bằng giữa hệ dopaminergic và hệ cholinergic ở vùng hạch nền. Vì vậy các thuốc trị bệnh parkinson tác dụng theo cơ chế phục hồi cần bằng giữa 2 hệ dopaminergic và cholinergic ở thể vân của hạch nền.

Như vậy các thuốc nhóm này hoặc ức chế hệ cholinergic hoặc tăng cường hệ dopaminergic theo các cách sau:

- Thay thế dopamin: dùng tiền chất của dopamin như Levodopa …

- Kích thích tiết dopamin ở thể vân: Amantadin …

- Bắt chước tác dụng của dopamin: Bromocriptin, Pergolid …

- Ức chế MAO-B là men phân huỷ dopamin: Selegilin …

- Kháng cholinergic: Trihexyphenidyl, Benzotropin …

- Kháng histamin có tính kháng cholinergic: Diphenylhydramin …

1. Levodopa:

Đặc điểm:

Levodopa là đồng phân lập thể quay trái của dopamin, tiền chất của dopamin. Dopamin không qua được hàng rào máu não nhưng Levodopa qua được hàng rào máu não dễ dàng. Vào đến não levodopa được khử carboxyl thành Dopamin dưới tác động của men dopadecarboxylase.

Page 109: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 107 Thuốc an thần ...

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Trong thực tế Levodopa thường được dùng phối hợp với chất ức chế carboxylase tác dụng ngoại biên như carbidopa hay benserazid để tăng sinh khả dụng và giảm bớt tác dụng phụ.

Đặc điểm:

Chỉ định hàng đầu là bệnh parkinson. Kết quả khả quan với tất cả các dạng lâm sàng của parkinson đặc biệt là sự cứng và vận động chậm.

Chống chỉ định:

- Bệnh tăng nhãn áp.

- Bệnh tâm thần.

Thận trọng ở người bệnh loét dạ dày. Không dùng chung với thuốc chống trầm cảm vì nguy cơ tụt huyết tư thế đứng.

Tác dụng phụ:

Buồn nôn, ói mửa, chán ăn, tụt huyết áp, loạn nhịp tim, múa vờn, hoang tưởng, trầm cảm …

Cách dùng:

Hiệu lực của Levodopa giảm theo thời gian. Do đó thường phối hợp Levodopa với Carbidopa, một chất ức chế dopadecarboxylase, theo tỷ lệ 1/10 hoặc 1/4. Tránh phối hợp với vitamin B6 vì làm giảm tác dụng của Levodopa, không dùng Levodopa nếu trong 2 tuần trước đó đã dùng MAOI vì nguy cơ gây tăng huyết áp.

Một số chế phẩm:

1.1. Sinemet:

- Là sản phẩm phối hợp theo tỷ lệ 25mg Carbidopa và 100mg Levodopa.

- Phối hợp này làm giảm tác dụng phụ trên tiêu hóa và tim mạch.

- Liều dùng bắt đầu 1 viên, sau tăng dần đến 3 viên.

1.2. Modopar:

- Là sản phẩm phối hợp Benserazide và Levodopa.

- Liều dùng bắt đầu 1 viên, sau tăng dần đến 3 viên.

2. Bromocriptin:

Các biệt dược: Parlodel …

Đặc điểm:

Khác với Levodopa, Bromocriptin không cần biến thành dạng có hoạt tính, không tạo chất chuyển hóa có độc tính, không cạnh tranh với các thuốc khác trong quá trình chuyển hóa và có thể dùng riêng lẻ lúc bắt đầu điều trị.

Page 110: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc an thần .... Trang 108

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Chỉ định:

- Phối hợp với Levodopa để điều trị parkinson trong trường hợp không đáp ứng hoặc không dung nạp với Levodopa.

- Các trường hợp tăng prolactin máu, u tuyến yên, rối loạn kỳ kinh, vô sinh, căng vú …

Chống chỉ định:

- Động kinh, múa giật, bệnh tâm thần.

- Suy tim nặng.

3. Trihexyphenidyl:

Thuốc thuộc nhóm hủy phó giao cảm.

Các biệt dược: Artan, APO-Trihexyl …

Đặc điểm:

Là một amin bậc 3 tổng hợp, kháng muscarin. Thuốc ức chế hệ thần kinh đối giao cảm ngoại biên kiểu atropin. Thuốc có tác dụng trực tiếp chống co thắt cơ trơn, giãn đồng tử, giảm tiết nước bọt và ức chế thần kinh phế vị của tim.

Trihexyphenidyl chữa parkinson thông qua cơ chế phong bế các xung động ly tâm và ức chế trung tâm vận động ở não.

Chỉ định:

- Parkinson: ngày đầu 1mg, sau đó cứ mỗi 3-5 ngày tăng 2mg cho đến khi đạt 6-10mg/ngày

- Rối loạn ngoại tháp do thuốc chống loạn thần: 5-15mg/ngày.

Chống chỉ định:

Không dùng trong loạn vận động muộn, nhược cơ, tăng nhãn áp góc đóng, có thai, trẻ em. Không dùng thuốc khi trời nóng.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ: nhìn mờ, khô miệng, nhịp tim nhanh, mắc ói, bí tiểu …

4. Các thuốc khác:

4.1. Pergolid:

- Là dẫn xuất của ergot như Bromocriptin.

- Tác dụng mạnh hơn bromocriptin.

- Chế phẩm: Permax ...

- Liều dùng 0.75-3mg/ngày, tối đa 5mg/ngày.

Page 111: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 109 Thuốc an thần ...

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

4.2. Selegilin:

- Thuốc ức chế không hồi phục và chọn lọc MAO-B.

- Không ức chế giáng hóa cathecholamin ngoại biên. Vì vậy an toàn hơn levodopa.

- Chế phẩm: Eldepryl ...

- Liều dùng dưới 10mg/ngày.

Page 112: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc an thần .... Trang 110

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Thuốc thuộc nhóm gây ngủ và làm dịu: A. Midazolam.

B. Chlorpromazin. C. Levodopa. D. Fluvoxamin.

2. Thuốc thuộc nhóm an thần: A. Imipramin.

B. Carbamazepin. C. Fluoxetin. D. Diazepam.

3. Thuốc thuộc nhóm chữa parkinson: A. Phenobarbital.

B. Benzodiazepin. C. Haloperidol. D. Modopar.

4. Thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm hợp chất dị vòng: A. Haloperidol.

B. Sulpirid. C. Amoxapin. D. Clomipramin.

5. Thuốc gây ngủ nhóm thảo dược: A. Meprobamat.

B. Seroga. C. Peridol. D. Dogmatil.

6. Đặc điểm của Diazepam: A. Bột kết tinh trắng.

B. Có mùi khó chịu. C. Tan nhiều trong nước. D. Tạo chất chuyển hóa mất hoạt tính.

7. Đặc điểm của Haloperidol: A. Không nhạy cảm với ánh sáng.

B. Có cấu trúc giống ASA. C. Tác dụng chống nôn khá mạnh. D. Có tác dụng kháng histamin.

8. Đây là những đặc điểm của Phenobarbital, NGOẠI TRỪ: A. Vừa an thần, vừa gây ngủ.

B. Có mùi khó chịu. C. Có tác dụng chống co giật. D. Có chỉ định trong vàng da sơ sinh.

9. L-tetrahydropalmatin là hoạt chất của: A. Meprobamat.

B. Seroga. C. Rotundin. D. Lạc tiên.

Page 113: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 111 Thuốc chống dị ứng.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG

DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Nêu khái niệm về dị ứng, phân loại các thuốc chống dị ứng.

2. Trình bày đặc điểm lý hóa, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ, cách dùng của một số biệt dược thông dụng.

ĐẠI CƯƠNG

1. Phản ứng dị ứng:

Dị ứng là phản ứng khác thường của cơ thể khi tiếp xúc với dị nguyên ở lần thứ hai hoặc các lần sau. Dị nguyên có thể là thức ăn, cây cỏ, mỹ phẩm hay các loại thuốc … Đa số các phản ứng dị ứng thường xảy ra phản ứng nhẹ, nhanh khỏi nên dễ bỏ qua nhưng đôi khi xảy ra dữ dội như sốc phản vệ.

Dị ứng có tính đa dạng về mặt lâm sàng, không có tính đặc hiệu, trường hợp quá nặng có thể gây tử vong.

Diễn tiến của quá trình dị ứng:

Dị ứng diễn tiến gồm 3 giai đoạn:

- Giai đoạn 1:

Còn gọi là giai đoạn mẫn cảm.

Khi xâm nhập vào cơ thể, các dị nguyên kích thích tổng hợp kháng thể IgE. Các kháng thể này đến gắn trên tế bào mastocyst nhờ các thụ thể đặc hiệu.

- Giai đoạn 2:

Đây là giai đoạn sinh hóa bệnh.

Khi tiếp xúc lần thứ 2, các dị nguyên kết hợp với kháng thể IgE đã tạo sẵn trên màng tế bào mastocyst. Sự kết hợp này làm mastocyst vỡ ra và giải phóng các chất trung gian hóa học như histamin, serotonin, leucotrien, bradykinin, các chất phản ứng chậm của phản vệ (SRSA: slow reacting subtance of anaphylaxis)…

- Giai đoạn 3:

Đây là giai đoạn sinh lý bệnh.

Các chất trung gian hóa học đến các cơ quan đích như phế quản, da, tim, mũi, họng … gây nên bệnh cảnh lâm sàng của dị ứng: hen, sổ mũi, ngứa, mề đay, phù Quincke, sốc phản vệ …

Page 114: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chống dị ứng. Trang 112

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Chất trung gian hóa học quan trọng nhất của phản ứng dị ứng là histamin. Đây là chất có hoạt tính cao, phạm vi tác dụng rộng, có thể ảnh hưởng đến hầu hết các cơ quan, chức phận trong cơ thể, đặc biệt tác dụng mạnh trên hệ thống tim mạch, làm giãn mạch, tăng tính thấm mao mạch gây thoát huyết tương, sung huyết, phù nề và viêm các tổ chức. Sau khi phóng thích các histamin gắn trên 2 loại thụ thể chính ở màng tế bào:

- Thụ thể H1: thụ thể có ở các cơ trơn, đáp ứng chính là gây co phế quản và giãn mạch. Vì vậy khi phóng thích H1 sẽ gây ngứa, mề đay, ban da, sổ mũi, khó thở.

- Thụ thể H2: có ở tế bào thành dạ dày bài tiết dịch vị. Khi kích thích H2 sẽ tăng tiết dịch vị gây loét dạ dày.

2. Các nhóm thuốc chống dị ứng:

Dựa vào cấu trúc, nhóm kháng histamin H1 chia làm 7 nhóm:

NHÓM THẾ HỆ I THẾ HỆ II

Alkylamines Brompheniramine, Pheniramimine Chlorpheniramine, Dimethidene, Dexchlorpheniramine,

Activastine

Ethanolamines Carbinoxamine, Clemastine, Diphenhydramine

Phenothiazin Mequitazine, Promethazine, Alimemazin

Piperazines Homochlorcyclizines, Hydroxyzine, Meclizine, Oxatomide

Cetirizine, Levocetirizine

Piperidines Azartadine, Phenindamine, Piprihydrinate

Astemisole, Terfenadine Fexofenadine, Loratadine

Etylenediamines Atazoline, Pyriamine

Các nhóm khác Cyproheptadin

Doxepine Azelastine

Bảng 10.1. Phân loại các thuốc kháng histamine H1

Thuốc chống dị ứng gồm 3 loại:

- Nhóm kháng histamin tự nhiên: gồm men histaminase (chiết xuất từ thận, gan phổi), Adrenalin, Epinephrin (có tác dụng đối lập), Theophylin (tác dụng giãn phế quản) …

Page 115: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 113 Thuốc chống dị ứng.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Nhóm kháng H1 tổng hợp: gồm các nhóm ethanolamin, etylenediamin, piperazin, alkylamin, phenothiazin, pipridin ...

- Nhóm có cấu trúc steroid: Hydrocortison, Prednison …

Các thuốc nhóm kháng histamin tự nhiên và nhóm steroid sẽ được mô tả trong những nhóm thuốc chuyên dụng riêng. Phần này chỉ đề cập đến nhóm kháng H1 tổng hợp.

Sườn chung của kháng H1 tổng hợp gồm một mạch carbon gắn với nitơ và đầu kia gắn với X có thể là nguyên tử oxy, lưu huỳnh hoặc carbon. Nguyên tử X gắn với gốc hydrocarbon thơm hay dị vòng, còn nitơ gắn với R1, R2 là những gốc ankyl. Do cấu trúc giống histamin nên các thuốc kháng histamin H1 đối kháng cạnh tranh thuận nghịch với histamin tại các thụ thể, đẩy histamin ra khỏi thụ thể nên tránh hoặc kìm hãm các biểu hiện của histamin. Như vậy các thuốc kháng histamin H1 chỉ có tác dụng chữa triệu chứng mà không giải quyết được căn nguyên của bệnh.

3. Tác dụng dược lý của thuốc kháng histamin H1:

- Giãn cơ trơn khí quản, cơ trơn đường tiêu hóa.

- Giảm tính thấm mao mạch.

- Ức chế thần kinh trung ương. (các thuốc thế hệ mới ít có tác dụng này)

4. Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng histamin H1:

- Phải dùng thuốc sớm.

- Hầu hết các thuốc chỉ có tác dụng chữa triệu chứng.

- Uống nguyên viên, không nhai, không tiêm dưới da, hạn chế tiêm mạch.

- Nằm nghỉ sau khi uống thuốc vì nguy cơ tụt huyết áp.

- Các thuốc thế hệ mới có tác dụng an thần nhẹ, không gây buồn ngủ nhưng các thuốc nhóm cổ điển thường tác dụng an thần mạnh, gây buồn ngủ nhiều vì vậy không dùng khi cần tỉnh táo.

MỘT SỐ THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1

1. Promethazin:

Thuốc kháng H1 cổ điển nhóm phenothiazin. Công thức: C17H20N2S.HCl.

Một số biệt dược: Pipolphen, Diprazin, Prometan, Phenergan …

Đặc điểm:

Bột tinh thể trắng hoặc hơi vàng, không mùi, vị đắng, gây tê lưỡi. Dễ tan trong nước, ethanol, cloroform, không tan trong ether. Ra ánh sáng có màu hồng.

Page 116: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chống dị ứng. Trang 114

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Thuốc bị chuyển hóa ở gan, phân bố qua nhau thai. Là thuốc có tác dụng kháng H1 mạnh và kéo dài, an thần.

Chỉ định:

- Các trường hợp dị ứng: ngứa, mề đay, sổ mũi, các phản ứng do thuốc ...

- Chống nôn, an thần: trong sản khoa, say tàu xe …

- Phối hợp làm thuốc tiền mê.

Chống chỉ định:

- Ngộ độc thuốc mê, thuốc ngủ.

- Glaucom góc đóng.

- Bí tiểu do rối loạn niệu đạo-tuyến tiền liệt.

- Đang dùng MAOI.

Thận trọng ở người vận hành máy móc, có thai, cho con bú. Không tiêm dưới da.

Tác dụng phụ:

Thuốc gây buồn ngủ, nặng đầu, hạ áp tư thế, bón, khô miệng, bí tiểu…

Liều lượng-Cách dùng:

- Uống 25mg/ngày, có thể dùng 3-4 lần/ngày.

- Có thể dùng thuốc bôi ngoài da để chữa dị ứng.

- Trẻ em nên dùng dạng sirop.

Thuốc tránh ánh sáng.

2. Diphenhydramin:

Thuốc kháng H1 nhóm ethanolamin.

Một số biệt dược: Benadryl, Amidril, Nautamin …

Đặc điểm:

Thuốc ở dạng bột tinh thể trắng, vị cay khó chịu, không mùi, dễ hút ẩm, dễ tan trong nước, cloroform, không tan trong ether. Hoạt tính kháng histamin kém hơn Promethazin nhưng lại có tác dụng chữa say tàu xe và run do parkinson.

Tác dụng phụ, chống chỉ định giống Promethazin.

Chỉ định-Cách dùng:

- Thuốc được chỉ định cho các trường hợp: viêm mũi dị ứng theo mùa, say tàu xe và hội chứng parkinson.

Page 117: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 115 Thuốc chống dị ứng.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Dùng liều 25-50mg/lần, 3 lần/ngày.

Thuốc bán theo đơn, bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Các thuốc cùng nhóm ethanolamin:

- Carbinoxamin (Clistin): an thần nhẹ và vừa, liều 4-8mg.

- Dimenhydrat (Dramamin): an thần rõ, chống say tàu xe, liều 50mg.

- Doxylamin (Decapryn): an thần rõ, liều 12,5-25mg.

3. Cetirizin:

Thuốc kháng histamin thế hệ mới, nhóm piperazin.

Một số biệt dược: Cezin, Cerizin …

Đặc điểm:

Thuốc kháng histamin mạnh, có tác dụng đối kháng chọn lọc với histamin trên thụ thể H1 ngoại biên mà không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương nên không gây buồn ngủ. Thuốc không có tác dụng kháng acetylcholin và serotonin.

Chỉ định:

- Viêm mũi mùa, viêm mũi dị ứng.

- Mề đay mạn tính.

- Viêm kết mạc dị ứng.

Chống chỉ định:

- Suy thận.

- Đang mang thai, đang cho con bú.

Liều dùng: Thường sử dụng liều 10mg/ngày.

Các thuốc cùng nhóm piperazin:

3.1. Cyclizin:

- Biệt dược: Marezine ...

- Thuốc có tác dụng an thần nhẹ, chống say tàu xe.

- Liều dùng 25-50mg.

3.2. Meclizin:

- Biệt dược: Antivert, Bonine ...

- Tác dụng an thần nhẹ, chống say tàu xe.

- Liều dùng 25-50mg.

Page 118: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chống dị ứng. Trang 116

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

3.3. Hydroxyzin:

- Biệt dược: Atarax ...

- Tác dụng an thần nhẹ.

- Liều dùng 25mg.

3.4. Oxatomid;

- Thuốc kháng histamin thế hệ mới.

- Biệt dược: Tinset ...

- Là chất chuyển hóa của hydroxyzin.

- Liều dùng 30-60mg.

4. Chlorpheniramin:

Thuốc kháng histamin cổ điển nhóm alkylamin.

Một số biệt dược: Allergy, Contac …

Công thức: C16H19ClN2.C4H4O4.

Đặc điểm:

Bột tinh thể trắng, không mùi, vị đắng, dễ tan trong nước, ethanol, ít tan trong ether, benzen.

Thường dùng dạng muối maleat.

Tác dụng, tác dụng phụ, tương tự Promethazin.

Chỉ định-Cách dùng:

- Sổ mũi.

- Nổi mề đay.

- Ngứa do gan.

- Viêm kết mạc dị ứng.

- Phù quincke.

- Phản ứng do thức ăn …

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với thuốc.

- Tăng nhãn áp.

- Trẻ sơ sinh.

Cách dùng:

- Liều 4mg/lần.

Page 119: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 117 Thuốc chống dị ứng.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Dùng 3-4 lần/ngày.

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Các thuốc cùng nhóm alkylamin:

4.1. Acrivastin:

- Thuốc kháng H1 thế hệ mới nên không gây buồn ngủ.

- Biệt dược: Semprex ...

- Bột kết tinh trắng, ít tan trong nước, nhưng dễ tan trong dung dịch methanol, ethanol.

- Chỉ định trong các trường hợp viêm mũi, mề đay mạn tính, ngứa do eczema dị ứng.

- Không dùng trong suy thận, trẻ dưới 12 tuổi.

- Dùng 8mg/lần, ngày 3 lần.

4.2. Dexclorpheniramin:

- Là đồng phân có hoạt tính của chlorpheniramin.

- Biệt dược: Polaramin …

- Tác dụng an thần nhẹ.

- Liều dùng 2-4mg.

4.3. Brompheniramin:

- Biệt dược: Dimetane …

- Tác dụng an thần nhẹ.

- Liều dùng 4-8mg.

5. Astermizol:

Thuốc kháng histamin thế hệ mới, nhóm piperidin.

Một số biệt dược: Hismanal, Histalong …

Đặc điểm:

Thuốc ở dạng tinh thể trắng, không mùi, tan nhiều trong dung môi hữu cơ, không tan trong nước. Tác dụng kháng histamin mạnh, kéo dài và không gây buồn ngủ. Dùng lâu ngày có thể tăng cân.

Chỉ định:

- Viêm mũi dị ứng.

- Viêm kết mạc dị ứng.

- Mề đay mạn tính.

Page 120: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chống dị ứng. Trang 118

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Các trường hợp dị ứng khác: mày đay, chứng da vẽ nổi ...

Liều lượng:

- Trên 12 tuổi: dùng liều 10mg/ngày.

- Trẻ dưới 12 tuổi: liều 5mg/ngày.

Tương tác:

Các kháng sinh nhóm Macrolid, Imidazol làm giảm chuyển hóa thuốc.

Chống chỉ định, tác dụng phụ, bảo quản giống Promethazin.

Các thuốc cùng nhóm piperidin:

5.1. Loratadin:

- Thuốc kháng histamin H1 thế hệ mới.

- Biệt dược: Clarityne, Loradin …

- Bột kết tinh trắng, ít tan trong nước.

- Thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa, phát huy tác dụng sau 1 giờ và kéo dài đến 24 giờ.

- Tác dụng mạnh, kéo dài.

- Thuốc không gây buồn ngủ.

- Liều dùng cho người lớn 1 viên 10mg/ngày, trẻ em dùng dạng sirop 1-2 muổng/ngày.

- Tác dụng phụ: mệt mỏi, nhức đầu, khô miệng, nhịp tim nhanh.

- Không dùng trong suy gan, có thai, đang cho bú.

5.2. Fexofenadin:

- Là chất chuyển hóa của Terfenadin.

- Biệt dược: Telfast ...

- Bột kết tinh trắng hoặc trắng ngà, khó tan trong nước, cloroform, tan trong methanol.

- Không có tác dụng an thần.

- Chỉ định cho các trường hợp dị ứng.

- Liều dùng 60mg/lần, mỗi ngày uống 2 lần.

- Không dùng khi có thai, không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.

5.3. Terfenadin (Teldane, Seldane):

- Thuốc mới, ít hoặc không gây an thần.

Page 121: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 119 Thuốc chống dị ứng.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Có nguy cơ gây xoắn đỉnh khi dùng chung với macrolid.

- Liều dùng 60mg.

6. Một số thuốc khác:

6.1. Cyproheptadin:

- Thuốc kháng H1.

- Biệt dược: Periactin, Ciplactin, Peritol …

- Thuốc được chỉ định khi nổi mề đay, viêm mũi dị ứng, ngứa, chàm, phù thần kinh-mạch, nhức đầu nguồn gốc do mạch máu.

- Thuốc còn có tác dụng chữa biếng ăn.

- Không được dùng trong bệnh glaucom, bí tiểu, có thai, đang cho con bú, trẻ dưới 6 tháng.

- Thuốc thường gây buồn ngủ, khô miệng, lú lẫn, mất điều hòa, ảo thị, mắc ói, nhức đầu …

- Dùng liều 4mg/lần, 1-3 lần/ngày.

6.2. Mizolactin:

- Biệt dược: Mizollen …

- Thuốc chữa viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng.

- Không dùng trong bệnh gan nặng, bệnh tim, loạn nhịp, có thai, cho bú.

- Thuốc có thể gây nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, suy nhược, khô miệng, tiêu chảy, tụt huyết áp …

- Liều dùng 10mg/ngày.

Page 122: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chống dị ứng. Trang 120

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Trong cấu trúc của thuốc kháng histamin, R1 và R2 là những: A. Nguyên tử nitơ.

B. Nguyên tử oxy. C. Gốc ankyl. D. Gốc ester.

2. Thuốc kháng histamin thuộc nhóm phenothiazin: A. Dimenhydrinat.

B. Promethazin. C. Cetirizin. D. Astemizol.

3. Đặc điểm đúng với Diphenhydramin: A. Dạng dung dịch hơi kiềm.

B. Vị cay khó chịu. C. Mùi hơi nồng. D. Không hút ẩm.

4. Đặc điểm chung của các thuốc kháng histamin cổ điển: A. Có tác dụng chống say tàu xe.

B. Tác dụng an thần rõ. C. Vị đắng. D. Không dùng cho trẻ em.

5. Atarax là biệt dược của: A. Cyclizin.

B. Meclizin. C. Hydroxyzin. D. Oxatomid.

6. Thuốc kháng histamin có tác dụng chữa biếng ăn: A. Loratadin.

B. Fexofenadin. C. Mizolactin. D. Ciproheptadin.

7. Thuốc kháng H1 nhóm Alkylamines thế hệ II: A. Dexchlorpheniramine.

B. Carbinoxamine. C. Phenidamine. D. Activastine.

8. Đây là những nguyên tắc sử dụng thuốc kháng H1, NGOẠI TRỪ: A. Dùng thuốc sớm.

B. Không tiêm dưới da. C. Không dùng để chữa triệu chứng. D. Hạn chế tiêm tĩnh mạch.

Page 123: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 121 Thuốc kích thích thần kinh trung ương.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

THUỐC KÍCH THÍCH THẦN KINH TRUNG ƯƠNG

DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Nêu bảng phân loại các thuốc kích thích thần kinh trung ương.

2. Trình bày đặc điểm lý hóa, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ, cách dùng của một số biệt dược thông dụng.

PHÂN LOẠI

Thuốc kích thích thần kinh trung ương bao gồm các hợp chất có ảnh hưởng đến quá trình hưng phấn của hệ thần kinh trung ương.

Các thuốc tác động trên thần kinh trung ương không đơn thuần chỉ tác động trên một vùng nào đó của cơ thể mà có ảnh hưởng cùng lúc đến nhiều bộ phận, cơ quan trong cơ thể, đặc biệt là hệ hô hấp và tuần hoàn.

Dựa vào vị trí tác dụng chọn lọc của thuốc có thể chia làm 3 loại:

Vị trí tác động Hoạt chất

Tủy sống Strychnin

Vỏ não Cafein, Theobromin, Ephedrin

Hành não Long não, Nikethamid, Lobelin

Bảng 11.1. Vị trí tác động các thuốc kích thích thần kinh trung ương

GIỚI THIỆU MỘT SỐ THUỐC

1. Cafein

Công thức: C8H10N4O2.H2O.

Biệt dược: Theinum, Thein …

Đặc điểm:

Cafein là alkaloid được chiết xuất từ lá trà, hạt cà phê, ca cao hoặc tổng hợp hóa.

Cafein có tinh thể hình kim mượt, dính vào nhau xốp như bông hoặc bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng. Hơi tan trong nước, tan nhiều trong nước nóng, rất dễ tan trong dung dịch muối của acid thơm. Trong không khí khô dễ vụn nát thành bột mất nước kết tinh, đun nóng bị thăng hoa.

Page 124: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc kích thích thần kinh trung ương. Trang 122

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Tác dụng kích thích ưu tiên trên vỏ não, làm tăng nhận thức, tăng hoạt động trí óc, mất cảm giác mệt nhọc. Liều thấp cafein làm chậm nhịp tim, liều cao làm tim đập nhanh, co bóp mạnh, tăng lưu lượng máu qua tim.

Ngoài ra thuốc còn có tác dụng lợi tiểu nhưng yếu hơn Theophylin và Theobromin.

Chỉ định:

- Suy nhược thần kinh, tinh thần mệt mỏi.

- Suy tuần hoàn, trụy tim mạch, suy hô hấp.

- Ngộ độc thuốc mê, thuốc ngủ.

Chống chỉ định:

- Tăng huyết áp.

- Bệnh lý tim mạch.

- Trẻ dưới 15 tuổi.

Ở liều cao Cafein có thể gây mất ngủ, nhức đầu, hồi hộp, có thể gây loạn nhịp.

Liều dùng:

- Uống 100mg mỗi lần, 1-2 lần/ngày.

- Tiêm dưới da 0.25g-0.5g/lần.

Liều tối đa 0.8g/lần, không quá 3g/ngày.

Bảo quản nơi mát, tránh ẩm, ánh sáng.

2. Nikethamid

Công thức: C10H14N2O.

Một số biệt dược: Glucose Coramin, Cordiamine ...

Đặc điểm:

Nikethamid là chất lỏng sánh như dầu, màu hơi vàng, mùi đặc biệt, vị hơi đắng, kèm theo cảm giác nóng.

Ơ nhiệt độ 22-240C dễ kết tinh thành khối. Tan nhiều trong nước và hầu hết các dung môi hữu cơ.

Thuốc kích thích thần kinh trung ương trên hành tuỷ, đặc biệt trên trung tâm hô hấp và tuần hoàn. Liều cao kích thích toàn bộ hệ thần kinh trung ương gây co giật.

Chỉ định:

- Suy hô hấp, tuần hoàn, ngạt thở.

Page 125: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 123 Thuốc kích thích thần kinh trung ương.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Truỵ tim mạch.

- Dự phòng ngất xỉu.

- Ngộ độc thuốc mê, thuốc ngủ, Morphin.

- Tình trạng suy nhược.

Liều dùng:

- Ngậm 1-2 viên, 2-3 lần/ngày.

- Liều tiêm: liều đầu 5ml, sau đó 5-10ml mỗi 5-10 phút. Dung dịch tiêm dùng ngay sau khi pha.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với Nikethamide.

- Tăng huyết áp.

- Động kinh.

- Trẻ dưới 15 tuổi, phụ nữ có thai, đang cho con bú.

Thận trọng với người bị tiểu đường, với vận động viên thể thao vì dương tính với test thử doping.

Tác dụng phụ:

Bồn chồn, lo lắng, nhịp tim nhanh, nôn, buồn nôn. Có thể gây rát, ngứa sau mũi, tăng huyết áp, co giật.

Bán theo toa, tránh ẩm, ánh sáng.

3. Natricamphosulfonat (long não)

Công thức: C10H16O.

Một số biệt dược: Camphor, Camphona, Cortonin …

Đặc điểm:

Long não có tác dụng hưng phấn tim mạch, được chiết xuất từ tinh dầu của cây long não Cinnamomum camphora Ness et Eberin Lauraceae hoặc điều chế bằng tổng hợp hóa học. Bột tinh thể trắng phiến hoặc khối kết tinh không màu. Dễ nghiền mịn với một ít ethanol, cloroform hoặc ether.

Long não có mùi thơm mạnh đặc trưng, vị lúc đầu nóng sau mát lạnh dễ chịu. Dễ thăng hoa ở nhiệt độ thường. Thuốc khó tan trong nước, dễ tan trong cloroform, ethanol, ether, dầu béo, tinh dầu.

Thuốc kích thích thần kinh trung ương ưu tiên trên hành tuỷ, đặc biệt là trung tâm hô hấp và vận mạch.

Ngoài ra, còn có tác dụng giảm đau và sát trùng.

Page 126: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc kích thích thần kinh trung ương. Trang 124

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Chỉ định:

- Suy hô hấp, ngất xỉu.

- Phối hợp chữa suy tim giữa 2 đợt dùng digitalis.

- Xoa bóp chỗ tụ máu để giảm đau và chống viêm.

Tương tác-Tương kỵ:

Thuốc tương kỵ với phenol, menthol, cloralhydrat.

Cách dùng:

- Thường dùng dạng ống tiêm 0.2g/2ml.

- Tiêm mạch, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da với liều 0.2-0.4g/ngày.

- Trường hợp đặc biệt có thể dùng đến 1g/ngày.

Bảo quản tránh ánh sáng.

4. Strychnin

Là alkaloid chính được chiết xuất từ hạt cây mã tiền Strychnos nux vomica Loganiaceae, dưới dạng muối sulfat.

Công thức: C21H22N2O2.H2SO4.5H2O

Đặc điểm:

Tinh thể hình kim không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng. Dễ tan trong nước sôi, tan được trong nước lạnh và ethanol, ít tan trong cloroform, không tan trong ether.

Tác dụng:

Ở liều điều trị Strychnin có tác dụng kích thích ưu tiên trên tuỷ sống, làm tăng nhạy cảm các cơ quan cảm giác, tăng dẫn truyền thần kinh cơ, tăng hoạt động và dinh dưỡng cơ. Ở liều cao Strychnin kích thích mạnh gây co giật kiểu tetanie, có thể chết do ngưng hô hấp.

Ngoài ra Strychnin còn tác dụng lên hệ tiêu hóa làm tăng tiết dịch giúp ăn ngon miệng.

Chỉ định:

- Nhược cơ, tay chân tê bại.

- Liệt dương.

- Đái dầm.

- An uống khó tiêu, liệt ruột nhẹ.

- Ngộ độc thuốc ngủ loại Barbiturat.

Page 127: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 125 Thuốc kích thích thần kinh trung ương.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Chống chỉ định:

- Tăng huyết áp.

- Xơ cứng mạch.

- Viêm gan.

- Suy thận.

- Bệnh động kinh.

- Bệnh Basedow.

- Trẻ dưới 2 tuổi.

Cách dùng:

- Dùng 1mg/lần, không quá 18mg/ngày.

- Có thể tiêm dưới da nhưng không quá 2mg/lần, tối đa 10mg/ngày.

Thuốc bảo quản tránh ánh sáng.

Page 128: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc kích thích thần kinh trung ương. Trang 126

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Thuốc kích thích thần kinh ưu tiên trên hành não: A. Strychnin.

B. Long não. C. Cafein. D. Ephedrin.

2. Chỉ định của Nikethamid: A. Tăng huyết áp.

B. Ngộ độc thuốc ngủ. C. Co giật. D. Suyễn.

3. Tác dụng của Strychnin: A. Giảm nhạy cảm.

B. Giảm dẫn truyền thần kinh cơ C. Tăng tiết dịch tiêu hóa. D. Giảm dinh dưỡng mô cơ

4. Long não là tên gọi khác của: A. Nikethamid.

B. Natricamphosulfonat C. Strychnin. D. Cafein.

5. Đây là những tác dụng của long não, NGOẠI TRỪ: A. Kích thích tuỷ sống.

B. Kích thích hành tuỷ C. Giảm đau. D. Sát trùng.

6. Đặc điểm của Nikethamid: A. Chất lỏng trong suốt.

B. Không mùi. C. Liều cao gây co giật. D. Không hút ẩm.

7. Đặc điểm của Cafein: A. Chiết xuất từ lá cà phê.

B. Vị mặn, đắng. C. Tan nhiều trong nước lạnh. D. Dễ vụn nát trong không khí khô.

Page 129: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 127 Thuốc Tim mạch.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

THUỐC TIM MẠCH

DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Trình bày được bảng phân loại các thuốc tim mạch.

2. Nêu nguyên tắc và một số vấn đề cần lưu ý khi dùng thuốc tim mạch.

3. Trình bày đặc điểm lý hóa, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ, cách dùng của một số biệt dược thông dụng.

PHÂN LOẠI

Thuốc chữa bệnh tim mạch là những thuốc có tác dụng chủ yếu trên hoạt động của tim và mạch máu như trợ tim, điều hòa hoạt động của tim, chống co thắt mạch máu, hạ áp … hầu hết các thuốc nhóm này là thuốc độc bảng A hoặc B, chỉ được bán theo toa và sử dụng hết sức thận trọng.

1. Phân nhóm:

- Nhóm điều trị suy tim sung huyết: còn gọi là nhóm trợ tim hay glycosid tim. Nhóm này có tác dụng tăng cường sự co bóp của cơ tim, giảm bớt gánh nặng tuần hoàn cho tim. Gồm Digoxin, Digitoxin, Ouabain …

- Nhóm điều trị thiếu máu cục bộ: gồm nhóm chữa đau thắt ngực và nhóm điều trị nhồi máu. Nhóm này có tác dụng tăng cường cung cấp oxy co cơ tim, giảm bớt gánh nặng tuần hoàn cho tim, phục hồi tưới máu và ngăn chặn các biến chứng sau nhồi máu. Gồm Nitroglycerin, Isosorbid …

- Nhóm điều trị loạn nhịp: nhóm này có tác dụng lặp lại tình trạng ổn định của chu chuyển tim. Gồm Amiodaron, Quinidin …

- Nhóm điều trị tăng huyết áp: còn gọi là nhóm hạ áp. Nhóm này có tác dụng giãn mạch, lợi tiểu, làm giảm kháng lực mạch máu để đưa huyết áp về mức an toàn. Gồm Nifedipin, Captopril …

- Nhóm điều trị tăng lipid máu: còn gọi là nhóm giảm mỡ máu. Nhóm này có tác dụng giảm tổng hợp lipid, tăng thoái hóa mỡ hay tái phân bố mỡ trong cơ thể. Gồm Fenofibrat, Atovastatin …

- Nhóm chống choáng: thực chất là các thuốc kích thích hệ adrenergic của thần kinh thực vật gây co mạch, tăng huyết áp, tăng nhịp tim … gồm Adrenalin, Dopamin …

- Nhóm điều trị rối loạn tuần hoàn: nhóm này có tác dụng giãn hoặc co các vi mạch, tăng sức bền thành mạch, ổn định tình trạng tưới máu cho mô, giảm nguy cơ tái biến mạch máu. Gồm Vinpocetin, Piracetam …

Page 130: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Tim mạch. Trang 128

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

2. Một số vấn đề cần lưu ý:

- Chỉ được dùng thuốc tim mạch khi có toa, không được tự ý sử dụng hoặc ngưng dùng khi chưa có y lệnh của thầy thuốc.

- Không dùng lại toa cũ để tự điều trị.

- Khởi đầu với liều thấp, tăng dần đến liều thích hợp.

- Trước khi ngưng phải giảm liều từ từ, không được ngưng đột ngột.

- Trong khi điều trị, ngoài vấn đề dùng thuốc cần tuân thủ các liệu pháp điều trị không dùng thuốc như chế độ sinh hoạt, nghỉ ngơi, ăn uống ...

- Trước khi sử dụng nên làm các xét nghiệm kiểm tra.

CÁC THUỐC GLYCOSID TIM

Suy tim là tình trạng giảm co bóp của cơ tim nên cung lượng tim không đủ đáp ứng nhu cầu oxy cho cơ thể. Suy tim sung huyết là tình trạng suy tim có ứ máu trong các buồng tim và tĩnh mạch. Các thuốc trợ tim gọi chung là glycosid trợ tim, là nhóm thuốc có nhân cyclopentanoperhydrophenanthren.

Tất cả các thuốc glycosid tim đều có nguồn gốc từ thực vật, được chiết xuất từ nhiều loại thực vật: từ dương địa hoàng (gọi chung là Digitalis), sừng trâu, sừng dê, hành biển (Scilla maririna), trúc đào, thông thiên ...

Nguồn gốc thực vật Hoạt chất

Dương địa hoàng Digitalin, Digoxin

Sừng trâu Strophantus H, Strophantus K, Ouabain

Sừng dê D-Strophantus

Bảng 12.1. Phân loại thuốc trợ tim theo nguồn gốc

Các glycosid tim có cấu trúc hóa học gần giống nhau và cùng một cơ chế

tác dụng. Glycosid tim tăng cường sự co bóp cơ tim, giúp tim bóp tống máu hiệu quả hơn. Glycosid tim có cấu tạo phức tạp, khi thuỷ phân cho 2 phần:

- Phần đường (glycon): không có tác dụng dược lý, chỉ làm tăng khả năng hòa tan và hấp thu glycosid.

- Phần genin (aglycon): cấu trúc steroid (khung phenanthren) quyết định tính chất dược lý của thuốc. Số lượng nhóm OH trong phần này quyết định tác dụng của thuốc thông qua việc thay đổi tính hòa tan lipid, mức độ gắn với protein huyết tương cũng như chuyển hóa thuốc ở ống thận.

Page 131: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 129 Thuốc Tim mạch.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Cơ chế tác dụng:

Ion Ca2+ có tác dụng hoạt hoá myosin-ATPase để cung cấp năng lượng cho các sợi actin trượt trên sợi myosin, gây ra sự co cơ. Bình thường, sau mỗi hiệu điện thế hoạt động của tế bào cơ tim sẽ đẩy 1 ion Ca2+ ra ngoài và nhập 4 ion Na+ vào trong tế bào cơ tim.

Các thuốc glycosid tác dụng bằng cách ức chế hoạt động của men ATPase nên ngăn cản hoạt động của bơm Na+-K+

ATPase. Vì vậy ức chế bơm Na+ ra ngoài, làm tăng nồng độ ion Na+ trong tế bào, gây cản trở hệ thống trao đổi Na+ và Ca2+, làm tăng nồng độ Ca+ nội bào nên gây tăng áp lực co bóp của cơ tim.

Sơ đồ 12.1. Cơ chế tác dụng của glycosid

Ngoài ra, ATPase của các tế bào nhận cảm áp lực ở cung động mạch chủ và xoang động mạch cảnh cũng rất nhạy cảm với glycosid. Khi ATPase bị ức chế, tần số phóng “xung giảm áp” hướng tâm tăng, kích thích trung tâm phó giao cảm và làm giảm trương lực giao cảm. Vì vậy, các glycosid còn có tác dụng làm chậm nhịp tim.

Như vậy, glycosid làm cho tâm thu ngắn và mạnh, tâm trương dài ra, nhịp tim chậm lại. Nhờ đó, tim được nghỉ nhiều hơn, cung lượng tim tăng và nhu cầu oxy giảm. Glycosid còn làm giảm dẫn truyền nội tại và tăng tính trơ của cơ tim nên còn có tác dụng điều trị loạn nhịp.

1. Digoxin: Glycosid của Digitalis lanata.

Một số biệt dược: Digoxin, Lanoxin, Digitoxin..

Na+-K+ ATPase

Na+

Ca2+

K+

Myosin-ATPase

4 Na+ 1 Ca2+

GLYCOSID

Na+-K+ Pump

2 K+

3 Na+

Page 132: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Tim mạch. Trang 130

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Đặc điểm:

Thuốc thường dùng đường uống, trường hợp khẩn cấp dùng đường tĩnh mạch. Digoxin hấp thu nhanh và thải trừ nhanh hơn Digitoxin.

Thuốc chuyển hóa ở gan, đào thải chủ yếu qua thận, số ít qua mật. Vì vậy cần giảm liều trong suy thận.

Chỉ định:

- Suy tim.

- Loạn nhịp nhanh: rung nhĩ, cuồng động nhĩ, nhịp nhanh kịch phát ...

Chống chỉ định:

- Nhịp tim dưới 60 lần/phút, bloque tim hoàn toàn, bloque nhĩ thất độ II.

- Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

Dùng thận trọng khi giảm chức năng thận, thiểu năng giáp, nhồi máu cơ tim cấp, trường hợp người cao tuổi, tình trạng giảm Kai máu, tăng Calci máu…

Tăng Ca2+ máu, giảm K+ máu là nguy cơ làm tăng độc tính digitalis.

Tác dụng phụ:

Chán ăn, buồn nôn, nôn, nhịp chậm xoang, bloque nhĩ thất, loạn nhịp, nhức đầu, chóng mặt, tăng kali máu, đau bụng, tiêu chảy, nhìn mờ, mắt nhìn có quầng vàng hoặc xanh lá cây, nhìn đôi, sợ ánh sáng …

Liều lượng-Cách dùng:

- Duy trì: uống 125-500g hoặc tiêm 100-350g.

- Tấn công: khởi đầu tiêm 500-750g hoặc uống 750-1000g. Sau đó có thể

nhắc lại mỗi 3 giờ với liều tiêm 250g hoặc uống 500g.

- Trẻ em: tấn công dùng liều 15g/kg, duy trì dùng liều 7g/kg.

Một số lưu ý:

- Phải làm ion đồ trước khi dùng thuốc. Đảm bảo Ca2+ máu không tăng và K+ máu không giảm mới được sử dụng.

- Không dùng viên nén cho trẻ em < 5 tuổi.

- Dung dịch pha loãng dùng ngay khi pha.

- Bảo quản tránh ẩm, ánh sáng.

2. Một số thuốc tương tự:

2.1. Digitoxin:

- Chiết xuất từ lá cây digitan tía (digitalis purpurea L.). Một số biệt dược: Crystodigin, Digitalin …

Page 133: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 131 Thuốc Tim mạch.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Thuốc dạng bột màu trắng, vị đắng, không tan trong nước, ít tan trong ethanol, tan trong cloroform.

- Tác dụng và chỉ định giống Digoxin nhưng dùng ít phổ biến hơn.

Chống chỉ định:

- Suy tim kèm mạch chậm.

- Viêm cơ tim cấp.

- Thoái hóa cơ tim.

- Nghẽn nhĩ thất.

Liều dùng:

Liều dùng thấp hơn Digoxin:

- Tấn công: dùng liều 0,3-0,4mg/ngày, chia 2-3 lần.

- Liều duy trì 0,05-0,2mg/ngày, uống 1 lần/ngày.

2.2. Ouabain:

- Có nguồn gốc từ hạt cây sừng trâu (strophanthus gratus Franchet), họ trúc đào (Apocyanaceae).

- Một số biệt dược: Strophantin G, Strofantosid G …

- Bột kết tinh trắng hoặc không màu, ít tan trong nước.

- Thuốc có thể gây nôn, tiêu chảy, rung thất.

Chỉ định-Liều dùng:

- Trường hợp cấp cứu: tác dụng rất nhanh sau khi tiêm khoảng 5-10 phút.

- Liều dùng: 0,25-0,5mg, tiêm tĩnh mạch chậm 1 lần/ngày.

Chống chỉ định:

- Nhồi máu cơ tim, viêm màng trong tim cấp

- Không dùng chung với thuốc cường tim.

2.3. Neriolin:

- Một số biệt dược: Oleandrin, Oleandrosid …

- Thuốc có tác dụng cường tim, thải trừ nhanh, ít gây tích luỹ và có tác dụng lợi tiểu mạnh.

- Thuốc được chỉ định cho suy tim, bệnh van tim.

- Chống chỉ định: nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim, nhịp tim < 60 lần/phút.

- Liều dùng 0,25-0,5mg, tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày.

Page 134: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Tim mạch. Trang 132

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

NHÓM CHỮA LOẠN NHỊP

Loạn nhịp là sự chệch khỏi nhịp tim bình thường. Nguyên nhân là do bất thường trong tạo xung động hoặc vị trí phát xung động đưa đến rối loạn hoạt động co bóp của tâm nhĩ và tâm thất.

Hai cơ chế chính gây ra loạn nhịp là hiện tượng tăng tính tự động và hiện tượng vào lại. Thuốc điều trị loạn nhịp có tác dụng điều hòa nhịp tim, giúp tim co bóp đều đặn hơn thông qua các cơ chế:

- Làm giảm tính tự động ở các ổ tạo nhịp.

- Ức chế tính tự động "nẩy cò": ngăn hiện tượng thành lập đường cong điện thế hoạt động.

- Loại bỏ vào lại: kéo dài tính trơ và làm chậm dẫn truyền.

- Điều chỉnh các hoạt động của thần kinh giao cảm, phế vị.

Các thuốc điều trị loạn nhịp được phân loại như sau:

Nhóm Tác dụng Hoạt chất

IA Kéo dài thời kỳ trơ, chậm dẫn truyền

Quinidin, Procainamid, Disopyramid, Adenosin, Moricizin

IB Làm ngắn thời kỳ trơ Lidocain, Phenyltoin, Tocainid

IC Làm chậm dẫn truyền Encainid, Flecainid, Propafenon

II Ức chế thụ thể β-adrenergic Propranolol, Atenolol

III Ức chế kênh K+ Amiodaron, Sotalol, Bretylium

IV Ức chế kênh Ca2+ Verapamil, Diltiazem

Bảng 12.2. Phân loại thuốc chữa loạn nhịp

a. Nhóm I:

Nhóm này ức chế kênh Na+, cản trở Na+ vào tế bào ở pha O, có tác dụng làm ổn định màng. Gồm 3 phân nhóm: IA, IB và IC.

b. Nhóm II:

Nhóm này giảm dẫn truyền và kéo dài thời kỳ trơ bằng cách ức chế thụ thể β-adrenergic. Đây là nhóm β-blocker.

c. Nhóm III:

Nhóm này kéo dài thời kỳ trơ bằng cách ức chế kênh K+.

d. Nhóm IV:

Làm giảm dẫn truyền và kéo dài thời kỳ trơ bằng cách ức chế kênh Ca+.

Page 135: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 133 Thuốc Tim mạch.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Các thuốc chữa loạn nhịp không có tác dụng điều trị nguyên nhân mà chỉ chữa triệu chứng, ngăn hoặc cắt cơn loạn nhịp do bất cứ nguyên nhân nào.

1. Procainamid:

Biệt dược Procain, Pronamid ….

Đặc điểm:

Bột hoặc tinh thể trắng hoặc trắng ngà, không mùi, dễ hút ẩm, dễ tan trong nước và ethanol. Thuốc hấp thu nhanh qua đường uống và tiêm, phân bố ở thận, gan, tim, phổi và thải trừ qua thận 60% ở dạng không biến đổi.

Thuốc có tác dụng chống loạn nhịp tim và gây tê nhẹ.

Chỉ định:

- Loạn nhịp thất.

- Ngoại tâm thu.

- Dự phòng tái phát và điều trị ngoại tâm thu sau nhồi máu.

Liều lượng-cách dùng:

- Uống 0,25-0,5g/lần, 4 lần/ngày.

- Tiêm tĩnh mạch 0,2-1g/lần, 6 giờ tiêm một lần hoặc nhỏ giọt tĩnh mạch trong glucose 5%.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với thuốc.

- Nhược cơ.

- Suy tim, suy thận nặng.

- Ngộ độc digitalis, giảm K+ máu …

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây mắc ói, sốt, đau khớp, nổi mẩn, tụt huyết áp, choáng, loạn nhịp, rung tim …

Thuốc bảo quản tránh ẩm, ánh sáng.

2. Amiodaron:

Là dẫn xuất của benzofuran, công thức giống Thyroxin.

Biệt dược: Cordarone ...

Đặc điểm:

Thuốc tan nhiều trong chất béo, đào thải cực chậm, tích luỹ trong cơ thể nên tác dụng phụ kéo dài.

Page 136: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Tim mạch. Trang 134

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Thuốc ít dùng vì gây độc nhiều: ức chế tim, tụt huyết áp, suy tim, dị cảm, run, lắng đọng ở giác mạc, da …

Chỉ định:

Là thuốc chống loạn nhịp hiệu quả khá mạnh. Thuốc được chỉ định trong những trường hợp loạn nhịp nặng hoặc đề kháng với các thuốc khác.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với iod.

- Nhịp tim chậm, sốc tim, blốc nhĩ thất.

- Suy tuần hoàn, tụt huyết áp.

- Có thai, đang cho con bú.

Liều lượng-Cách dùng:

Liều dùng 1 viên 200mg/lần, uống 3 lần/ngày.

Thuốc có thể gây tương tác với Quinidin, Diltiazem, Digitalis, chẹn beta, thuốc kháng đông, lợi tiểu …

Thuốc bán theo toa, tránh ẩm.

3. Quinidin:

Là đồng phân hữu triền của quinin, chiết xuất từ vỏ cây Cinchona rubiaceae.

Một số biệt dược: Quinaglute, Extentab, Duraquin ...

Đặc điểm:

Bột kết tinh màu trắng, ít tan trong nước.

Thuốc có tác dụng giảm tính kích thích của cơ tim, kéo dài thời gian trơ, gây giảm co bóp, giãn mạch, tăng nhịp xoang, giảm huyết áp.

Chỉ định-Cách dùng:

- Chỉ định chính là phòng ngừa tái phát rung nhĩ, cuồng động nhĩ.

- Liều dùng 200-300mg/lần, ngày uống 3 lần.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ thường gặp: mắc ói, tiêu chảy, ù tai, rối loạn thị giác, giảm thính lực, nhức đầu, mê sảng …

Chống chỉ định:

- Suy tim sung huyết.

- Hạ K+ máu, QT kéo dài trên ECG, mạch chậm.

Page 137: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 135 Thuốc Tim mạch.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Nhiễm khuẩn cấp, đang có thai.

Thuốc bán theo toa, bảo quản tránh ẩm.

4. Adenosin:

Đặc điểm:

Adenosin là chất chủ vận purin, có tác dụng làm giãn mạch vành, giãn mạch ngoại biên, giảm lực co cơ tim, ức chế nút xoang và làm chậm dẫn truyền nút nhĩ thất.

Adenosin trong tế bào chuyển hóa nhanh do phosphoryl hóa thành adenosin monophosphat dưới tác động của men adenosinkinase hoặc do khử amin thành inosin nhờ men adenosindesaminase. Vì vậy, dùng được trong suy gan, suy thận.

Chỉ định-Cách dùng:

- Chỉ định cho trường hợp nhịp nhanh kịch phát.

- Liều lượng: khởi đầu 6mg, có thể lặp lại sau 2 phút.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với Adenosin.

- Blốc nhĩ thất.

- Bệnh hen.

Tác dụng phụ:

Thường gặp các biểu hiện: nhức đầu, mắc ói, nặng ngực, đổ mồ hôi, đau tay chân …

Thuốc bán theo toa, tránh ánh sáng.

5. Disopyramid:

Thuốc chống loạn nhịp nhóm I.

Biệt dược: Rythmodan ...

- Cơ chế tác dụng gần giống với Quinidin.

- Thuốc đường uống có tác dụng mạnh và dung nạp tốt.

- Thuốc không gây hạ huyết áp.

Chỉ định:

- Loạn nhịp thất.

- Loạn nhịp do nhiễm độc Digitalis.

- Dự phòng loạn nhịp do nhồi máu, sau điều hoà bằng sốc điện.

Page 138: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Tim mạch. Trang 136

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Liều lượng-Cách dùng:

- Uống: 100mg, cách mỗi 6 giờ.

- Tiêm tĩnh mạch: 1,5mg/kg.

NHÓM CHỮA ĐAU THẮT NGỰC

Thiếu máu cục bộ cơ tim là tình trạng mạch vành không cung cấp đủ oxy cho nhu cầu của cơ tim. Nếu thiếu nhẹ có thể gây đau thắt ngực kéo dài từ vài giây đến vài phút, thiếu nặng hoặc ngừng cung cấp đột ngột gây nên tình trạng hoại tử mô cơ tim gọi là nhồi máu cơ tim.

Cơ tim chỉ chiếm 0,5% trọng lượng cơ thể nhưng khi nghỉ ngơi cũng lưu giữ đến 5% lưu lượng tim. Cơ tim lấy khoảng 80-90% oxy của dòng máu qua cơ tim. Khi cố gắng, xúc động hoặc dùng cathecholamin, tim phải tăng cường độ làm việc, nhu cầu oxy chỉ được thỏa mãn bằng cách tăng lượng máu cung cấp cho tim.

Nguyên nhân là do giảm lưu lượng mạch vành do xơ vữa hay co thắt mạch vành, do tăng nhu cầu oxy của cơ tim hoặc giảm nồng độ oxy máu.

Nhóm Phân nhóm Hoạt chất

Chữa đau thắt ngực

Nitrat hữu cơ Nitroglycerin, Isosorbid dinitrat, Isosorbid mononitrat, Isosorbid trinitrat

β-Blocker Propranolol, Atenolol, Nadolol, Metoprolol

Ức chế kênh Ca2+ Diltiazem, Verapamil, Nifedipin, Amlodipin

Ổn định tuần hoàn Trimetazidin

Điều trị nhồi máu

Giảm đau Morphin

Tăng tưới máu Nitroglycerin

Giảm nhu cầu Lidocain, β-Blocker

Tan huyết khối Alteplase, Anistreplase, Reteplase, Streptokinase

Chống đông (kháng t.cầu) Aspirin, Heparin, Warfarin

Điều trị suy tim (ức chế men chuyển – ACE)

Captopril, Enalapril, Lisinopril, Benazepril

Bảng 12.3. Phân loại thuốc chữa đau thắt ngực

Page 139: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 137 Thuốc Tim mạch.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

a. Nhóm trị đau thắt ngực:

Thuốc giúp cải thiện tuần hoàn cơ tim với 3 tác dụng chính:

- Tăng cung cấp oxy, tưới máu cho cơ tim.

- Giảm sử dụng oxy bằng cách giảm nhu cầu co bóp của cơ tim.

- Giảm đau.

Nhóm chữa đau thắt ngực được chia làm 4 nhóm chính:

- Nhóm Nitrat hữu cơ: gây giãn mạch vành.

- Nhóm β-blocker: giảm nhịp tim, giảm nhu cầu oxy cơ tim.

- Nhóm ức chế kênh Ca2+: làm giãn cơ trơn mạch máu và giảm dẫn truyền xung điện ở tim.

- Nhóm ổn định tuần hoàn.

b. Nhóm điều trị nhồi máu cơ tim:

Mục đích là giảm đau, giảm lo âu, hạn chế vùng nhồi máu lan rộng, phục hồi thiếu máu, hạn chế các biến chứng, cải thiện chất lượng sống.

- Nhóm giảm đau, giãn mạch, tăng cung cấp máu.

- Nhóm giảm nhu cầu.

- Nhóm tan huyết khối.

- Nhóm chống đông, kháng tiểu cầu.

- Nhóm điều trị suy tim: ức chế men chuyển đổi.

Các thuốc tăng cung cấp có thể sử dụng được trong tất cả các trường hợp đau thắt ngực do thiếu máu cục bộ trong khi nhóm giảm nhu cầu chỉ có hiệu quả khi đau ngực do tăng hoạt động hệ tim mạch.

Cơ chế tác dụng:

Các thụ thể của nitrat có chứa nhóm sulfhydryl, nhóm này khử nitrat thành nitrat vô cơ và NO. NO được giải phóng sẽ hoạt hoá guanylyl cyclase làm tăng tổng hợp GMP vòng (GMPc). Sau khi qua một số phản ứng, GMPc xúc tác dẫn đến khử phosphoryl chuỗi nhẹ của myosin (myosin LC - light chain myosin) gây giãn cơ, vì vậy làm tăng tưới máu đến cơ tim.

Thuốc làm giãn tất cả cơ trơn, không ảnh hưởng đến cơ tim và cơ vân. Thuốc làm giảm nhu cầu tiêu thụ oxy của cơ tim, tái phân phối máu và làm tăng tuần hoàn phụ vùng cơ tim. Nitroglycerin cần có cystein mới chuyển thành nitrosothiol. Vì vậy, dùng lâu tác dụng sẽ giảm (hiện tượng quen thuốc). Do đó, cần dùng ngắt quãng để hồi phục cystein. Riêng Nitroprussiat trong quá trình chuyển hoá không cần cystein nên không có hiện tượng quen thuốc.

Page 140: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Tim mạch. Trang 138

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Sơ đồ 12.2: Cơ chế tác dụng giãn cơ trơn của nhóm thuốc nitrat

1. Nitroglycerin:

Thuốc chữa đau thắt ngực nhóm nitrat.

Một số biệt dược: Lenitral, Nitrobid, Nitrocor

Đặc điểm:

Là chất lỏng sánh không màu, không tan trong nước, ít tan trong ethanol, ether. Có thể trộn với aceton, nhưng dễ gây nổ khi va chạm mạnh.

Nitrat làm giãn mọi loại cơ trơn do bất kỳ nguyên nhân gây tăng trương lực nào. Tuy nhiên, Nitrat lại không có tác dụng trực tiếp trên cơ vân và cơ tim.

Nitrat làm giãn mạch toàn thân, giảm dòng máu về tim. Nitrat còn làm làm giãn phế quản, ống tiêu hóa, đường mật, đường tiết niệu, sinh dục ...

Các nitrat hữu cơ chịu ảnh hưởng rất mạnh của men gan glutathion organic nitrat reductase. Thuốc bị khử nitrat từng bước và mất hoạt tính.

Chỉ định:

- Điều trị đau thắt ngực mọi thể.

- Cấp cứu cơn đau thắt ngực.

- Suy tim sung huyết

Chống chỉ định:

- Tăng áp nội sọ.

NITRATE

NO

Guanylyl cyclase Guanylyl cyclase hoạt hóa

GTP GMPc

Myosin LC Giãn cơ trơn

Page 141: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 139 Thuốc Tim mạch.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Nghi ngờ nhồi máu.

Thận trọng trong tăng nhãn áp, huyết áp thấp, đang uống rượu.

Tác dụng phụ:

Nhức đầu do giãn mạch não, hạ huyết áp tư thế, ngất xỉu ...

Cách dùng:

- Cấp cứu cơn đau thắt ngực: ngậm dưới lưỡi 1 viên 2,5mg mỗi 5 phút cho đến khi hết đau, có thể dùng dạng băng dán hay thuốc mỡ.

- Dự phòng đau thắt ngực: dùng liều 2,5-10mg.

- Không dùng kéo dài vì dễ gây nguy cơ lệ thuộc thuốc.

Thuốc bảo quản tránh ẩm, ánh sáng.

2. Isosorbid dinitrat:

Thuốc chữa đau thắt ngực nhóm nitrat hữu cơ.

Biệt dược: Risordan, Sorbitrate, Coradur, Sorate, Iso-bid, Disorlon ...

Đặc điểm:

Thuốc hấp thu tốt qua dạ dày, ruột. Dạng uống hấp thu tốt hơn ngậm dưới lưỡi. Giống với Nitroglycerin, tác dụng giãn mạch của Isosorbid dinitrat phụ thuộc vào sinh khả dụng và chuyển hóa của thuốc. Cần phải có cystein thì các nitrat mới chuyển thành nitrosothiol (tiền chất của NO). Do đó, dùng lâu ngày sẽ gây hiện tượng “quen thuốc”.

Chỉ định:

Chỉ định chính là dự phòng và điều trị cơn đau thắt ngực.

Chống chỉ định:

- Huyết áp thấp.

- Thiếu máu nặng.

- Trụy mạch.

- Glaucom góc đóng.

- Tăng áp nội sọ.

- Hẹp van động mạch chủ.

- Đang có thai, cho bú.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ gồm: giãn mạch, da đỏ bừng, đau đầu, hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, tăng nhãn áp, methemoglobin …

Page 142: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Tim mạch. Trang 140

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Cách dùng:

- Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai: 2,5-10mg/lần, 2-3 giờ/lần đến khi hết đau.

- Tăng liều từ từ để tránh tụt huyết áp tư thế đứng và đau đầu, khi dùng liều cao không được ngưng đột ngột.

Thuốc tránh ẩm, nhiệt độ bảo quản từ 15 – 30oC, kín.

3. Isosorbid mononitrat:

Thuốc chữa đau thắt ngực nhóm nitrat hữu cơ.

Các biệt dược: ISMN, Isomonit ...

Chỉ định:

- Đau thắt ngực.

- Suy tim nặng (kết hợp Glycosid tim, lợi tiểu, giãn mạch ...).

- Tăng huyết áp động mạch phổi.

Chống chỉ định:

- Quá mẫn Nitrat.

- Sốc tim.

- Suy tuần hoàn cấp, huyết áp tâm thu dưới 90mmHg.

Tác dụng phụ:

Nhức đầu, tụt huyết áp tư thế đứng, tăng nhịp tim, chóng mặt, mắc ói, đỏ bừng mặt, ngất …

Cách dùng:

40-60mg/ngày, có thể tăng liều từ từ, khoảng cách tối thiểu 6 giờ.

4. Trimethazidin:

Thuốc điều trị đau thắt ngực, ổn định tuần hoàn.

Các biệt dược: Vosfarel, Vastarel, Cardimax, Metazin ...

Chỉ định:

- Dự phòng cơn đau thắt ngực

- Tổn thương mạch máu võng mạc.

- Chóng mặt kiểu vận mạch, chóng mặt Ménière, ù tai.

Chống chỉ định:

- Không dùng khi suy tim, truỵ mạch.

- Thận trọng khi giảm chức năng thận, gan, khi mang thai, đang cho con bú.

Page 143: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 141 Thuốc Tim mạch.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Tác dụng phụ:

Đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy, dát sẩn, mày đay …

Liều lượng-Cách dùng:

- Dạng viên: 1 viên, 2-3 lần/ngày. Uống vào đầu bữa ăn.

- Dung dịch uống: 40-60giọt/ngày chia 2 - 3 lần.

Tránh ẩm, ánh sáng, nhiệt độ bảo quản dạng viên từ 15 – 30oC.

NHÓM THUỐC HẠ ÁP

Bệnh tăng huyết chia thành 2 dạng chính: bệnh tăng huyết áp (tăng huyết áp nguyên phát) và tăng huyết áp triệu chứng (tăng huyết áp thứ phát).

Cơ chế tác dụng:

Sơ đồ 12.3. Cơ chế tác dụng của các nhóm thuốc hạ áp

Phần lớn trường hợp là tăng huyết áp nguyên phát, không tìm được nguyên nhân nên ta phải dùng thuốc tác động lên các khâu của cơ chế điều hòa huyết áp để đưa huyết áp về mức an toàn.

Cơ chế bệnh sinh của tăng huyết áp rất phức tạp. Huyết áp phụ thuộc vào lưu lượng của tim và sức cản ngoại vi. Hai yếu tố này lại phụ thuộc vào hàng loạt các yếu tố khác như hoạt động của hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh thực vật, của vỏ và tuỷ thượng thận.

Co mạch

TĂNG HUYẾT ÁP

Tăng thể tích máu

Hệ RAA Thần kinh giao cảm

Tăng cung lượng tim Tăng sức cản ngoại biên

Tim co bóp mạnh

(-) Ca2+

ACE (-) CAR

HỦY GIAO CẢM GIÃN MẠCH LỢI TIỂU

Page 144: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Tim mạch. Trang 142

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Yếu tố quan trọng trong tăng huyết áp là kháng lực từ các động mạch và mao mạch. Thuốc hạ áp tác động bằng cách giảm sức cản ngoại biên, giảm dung lượng tĩnh mạch, giảm thể tích dịch ngoại bào và lưu lượng tim.

Như vậy, các thuốc chữa tăng huyết áp chỉ có tác dụng chữa triệu chứng của bệnh.

Phân loại:

NHÓM PHÂN NHÓM HOẠT CHẤT

Nhóm chẹn kênh Ca2+

Dihydropyridin

-Thế hệ 1: Nifedipin

-Thế hệ 2: Felodipin, Nicardipin, Amlodipin, Nimodipin

Benzothiaziepin -Thế hệ 1: Diltiazem

-Thế hệ 2: Clentiazem

Phenylalkylamin -Thế hệ 1: Verapamin

-Thế hệ 2: Gallopamid, Anipamil

(-) men chuyển đổi (ACE)

Captopril, Enalapril, Lisinopril, Peridopril, Benazepril

Kháng thụ thể angiotensin II

Losartan, Cadesartan, Valsartan, Irbesartan, Telmisartan

Giãn mạch trực tiếp

Hydrazinophthalazin Hydralazin, Minoxidil, Diazoxid

Nitrofericyanid Nitroprussid, Nitroprussiat

-Blocker

Không chọn lọc Propranolol, Timolol, Sotalol, Nadolol

Chọn lọc Metoprolol, Betaxolol, Atenolol

Chẹn cả α và β Labetalol, Carvedilol

Nhóm kháng Adrenergic

Alkaloid Reserpin

Methyldopa Methyldopa

Imidazolin Clonidin

Guanidin Guanethidin

Kháng thụ thể Prazosin, Tetrazosin, Doxazosin

Liệt hạch Trimethaphan

Khác Phenoxybenzamin

Bảng 12.4. Các nhóm thuốc hạ áp

Page 145: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 143 Thuốc Tim mạch.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Tiêu chí quan trọng nhất khi điều trị tăng huyết áp là phải đạt được huyết áp mục tiêu với ít tác dụng phụ nhất để giảm tổn thương cơ quan đích, giảm các biến chứng ở tim mạch nhờ đó hạ thấp tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong. Vì vậy, điều trị tăng huyết áp bằng thuốc phải kết hợp với các liệu pháp không dùng thuốc như giảm cân, thể dục thể thao, hạn chế muối Natri, bỏ hút thuốc, tiết chế uống rượu …

Tiêu chuẩn thuốc hạ áp lý tưởng:

- Thuốc có tác dụng hạ áp tốt: hạ từ từ, êm dịu, kéo dài, hạ cả chỉ số tối đa lẫn tối thiểu làm mất đỉnh tăng huyết áp trong ngày ...

- Không làm mạch nhanh, không làm mạch chậm, tránh được nguy cơ nghẽn nhĩ thất.

- Không làm giảm sức co bóp của cơ tim, nhất là thất trái.

- Dùng được cho nhiều đối tượng: suy thận, tiểu đường, tăng lipid máu ...

- Khi ngừng thuốc không có hiện tượng “dội ngược”.

Đối tượng cần điều trị bằng thuốc hạ áp:

- Người có chỉ số huyết áp cao hơn 140/90mmHg.

- Có tổn thương cơ quan đích hoặc có đái tháo đường, dù cho chỉ số huyết áp còn ở giới hạn.

Mục tiêu của điều trị tăng huyết áp là đưa chỉ số huyết áp về chuẩn <140/90mmHg.

Nguyên tắc sử dụng thuốc hạ áp:

- Điều trị dựa vào huyết áp mục tiêu.

- Huyết áp tâm thu cho biết nguy cơ tim mạch tức thì, huyết áp tâm trương giúp dự hậu lâu dài.

- Áp dụng phương thức từ đơn đến đa trị liệu, từ liều thấp đến liều cao.

- Khởi dầu nên chọn lợi tiểu Thiazid hoặc -blocker.

- Nếu điều trị khởi đầu 1-3 tháng mà vẫn không kiểm soát được huyết áp mục tiêu thì thay bằng kiểu nối tiếp hoặc bậc thang.

- Ưu tiên chọn thuốc dùng 1 lần trong ngày.

- Nếu huyết áp chưa kiểm soát đầy đủ thì điều chỉnh liều mỗi 1-2 tháng. Khi huyết áp ổn định ít nhất 1 năm thì giảm liều.

- Chọn thuốc dựa vào tác dụng dược lý, tiện dụng, kinh tế, cơ địa, lứa tuổi

Vấn đề phối hợp thuốc:

Khi phối hợp cần tuân thủ các nguyên tắc:

Page 146: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Tim mạch. Trang 144

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Không phối hợp các thuốc cùng nhóm.

- Phối hợp các thuốc khác cơ chế, tác dụng trên các thụ thể khác nhau.

- Phối hợp để giảm tác dụng phụ.

Lưu ý: tăng huyết áp giai đoạn I chưa cần phối hợp thuốc nhưng giai đoạn II và III nhất thiết phải phối hợp.

1. Nifedipin:

Thuốc hạ áp nhóm ức chế kênh calci, dẫn xuất của dihydropyridin.

Một số biệt dược: Adalat, Timol, Nifehexal, Cordaflex, Depin …

Đặc điểm:

Thuốc được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thuốc chuyển hóa qua gan, thải trừ chủ yếu qua thận, một phần nhỏ chuyển hóa qua ruột.

Cơ chế tác dụng:

Bằng cách tương tác đặc hiệu với kênh calci ở màng tế bào, thuốc ức chế chọn lọc dòng calci đi vào tế bào cơ trơn mạch máu ở các tiểu động mạch và cơ tim nên làm giảm sức cản ngoại biên và lưu lượng tim.

Chỉ định và liều lượng:

- Tăng huyết áp: 10-40mg/lần, ngày uống 2 lần.

- Dự phòng đau thắt ngực: dùng thuốc tác dụng chậm và kéo dài 10-40mg/lần, ngày uống 2 lần.

- Hội chứng Raynaud: dùng viên nang dạng tác dụng nhanh, 5-20mg * 3/ ngày.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm dihydropyridin.

- Sốc do tim.

- Cơn đau cấp trong đau thắt ngực không ổn định.

- Rối loạn chuyển hoá Porphyrin.

- Hẹp động mạch chủ.

- Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.

Thận trọng khi giảm chức năng thận, gan, suy thất trái, tiểu đường, thời kỳ mang thai, đang cho con bú.

Tác dụng phụ:

Đỏ bừng mặt, táo bón, nặng ngực, đánh trống ngực, buồn nôn, hạ huyết áp, nổi ban, vú to ở nam, viêm da nhạy cảm, đau cơ ...

Page 147: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 145 Thuốc Tim mạch.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Thuốc bán theo toa, bảo quản tránh ẩm, ánh sáng.

Một số thuốc hạ áp ức chế kênh calci khác:

1.1. Thế hệ 1:

Thuốc nhóm này ức chế kênh calci trên tất cả các mô, tác dụng phụ trên tim nhiều.

1.1.1. Verapamil:

- Thuốc hạ áp ức chế kênh calci nhóm không DHP.

- Biệt dược: Calan, Isoptin…

- Tác dụng ưu thế trên tim, ức chế xoang làm chậm dẫn truyền nhĩ thất, làm giảm co bóp tim.

- Chỉ định trong tăng huyết áp và loạn nhịp.

- Liều dùng: 240-480mg/ngày.

1.1.2. Diltazem:

- Thuốc hạ áp ức chế kênh calci nhóm không DHP.

- Biệt dược: Dilcardia, Dilzem, Hebesser, Tildiem, Cardiazem…

- Thuốc ít gây phản xạ bù nước và nhịp tim nhanh. Thuốc gây chậm nhịp, ức chế nhĩ thất.

- Chỉ định trong tăng huyết áp và loạn nhịp.

- Liều dùng: 120-360mg/ngày.

1.2. Thế hệ 2:

Thuốc nhóm này ức chế kênh calci chọn lọc trên mô mục tiêu hơn so với thế hệ thứ nhất.

1.2.1. Amlodipin:

- Thuốc hạ áp ức chế kênh calci nhóm dihydropyridin (DHP).

- Biệt dược: Amlor, Lodipin, Lopin, Amlohexal, Norvasc…

- Chỉ định chính là dự phòng cơn đau thắt ngực và tăng huyết áp.

- Khởi đầu liều 5mg, ngày 1 lần, nếu không hiệu quả có thể tăng lên 10mg/ngày.

- Không cần điều chỉnh khi phối hợp với thuốc lợi tiểu.

1.2.2. Felodipin:

- Thuốc hạ áp ức chế kênh calci nhóm dihydropyridin (DHP).

- Biệt dược: Plendil…

- Chỉ định trong tăng huyết áp, liều 5-10mg/ngày.

Page 148: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Tim mạch. Trang 146

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

2. Captopril:

Thuốc hạ áp nhóm ức chế men chuyển đổi (CAE).

Biệt dược: Lopril, Capoten, Captolan, Renitec, Epsitron, Tensiomin

Đặc điểm:

Thuốc có hiệu lực đặc biệt cao với người trẻ, người da trắng. Là một trong những thuốc lựa chọn hàng đầu trong điều trị tăng huyết áp.

Đây là thuốc hạ áp khá hiệu quả, an toàn.

Cơ chế tác dụng:

Thuốc tác động bằng cách ức chế hệ thống men RAA (Renin-Angiotensin-Aldosteron).

Angiotensin II là chất co mạch mạnh, aldosteron là chất gây giữ muối và nước. Thuốc làm giảm tiết Aldosteron nên giảm giữ muối, giữ nước.

Thuốc ức chế angiotensin, làm tăng tiết các chất giãn mạch và tác dụng trực tiếp trên tiểu động mạch, mạch thận và cơ tim nên giúp ngăn cản sự phì đại của tâm thất trái.

Chỉ định:

- Tăng huyết áp, đặc biệt trường hợp cao huyết kèm suy tim, tiểu đường

- Suy tim sau nhồi máu cơ tim ổn định.

Chống chỉ định:

- Bệnh cơ tim tắc nghẽn.

- Phù mạch.

- Có thai, cho bú.

Thận trọng khi giảm chức năng thận, giảm thể tích máu lưu thông, hẹp động mạch thận, đang dùng thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc gây mê.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ: chóng mặt, phát ban, ngứa, ho khan, tăng K+ máu. Có thể gây tụt huyết áp, thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng.

Liều lượng- Cách dùng:

- Tăng huyết áp duy trì: 6,25-12,5mg/ngày.

- Cơn tăng huyết áp cấp: 12,5-25 mg, lặp lại 1-2 lần cách 30-60 phút.

- Suy tim: 6,25-50 mg/lần, 2 lần/ngày.

Thuốc tránh ẩm, nhiệt độ bảo quản dạng viên dưới 30oC.

Page 149: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 147 Thuốc Tim mạch.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Một số thuốc có tác dụng tương tự:

2.1. Enalapril:

- Biệt dược: Vasotec, Renitec, Nuril, Benalapril, Enyd …

- Hiệu quả hạ áp tốt hơn captopril.

- Dùng liều 5-40mg/ngày.

2.2. Lisinopril:

- Biệt dược: Zestril, Linopril, Linoritic, Lisopress, Listril…

- Liều 5-80mg/ngày.

2.3. Perindopril:

- Biệt dược: Conversyl …

- Liều dùng 2-8mg/ngày.

3. Propranolol:

Thuốc hạ áp nhóm -Blockers.

Một số biệt dược: Novopranol, Inderal, Anaprilil, Indobloc …

Đặc điểm:

Thuốc hấp thu hoàn toàn ở ruột, thời gian bán thải tương đối dài, vào được mô não nên có thể gây phản ứng phụ ở hệ thần kinh trung ương.

Cơ chế tác dụng:

Thuốc tác dụng bằng cách giảm lưu lượng tim do giảm dẫn truyền, giảm co bóp, giảm tiết renin và giảm trương lực giao cảm trung ương.

Đây là một trong những thuốc được lựa chọn đầu tiên trong điều trị tăng huyết áp vì đáp ứng và dung nạp tốt.

Chỉ định-Cách dùng:

- Tăng huyết áp: liều khởi đầu 20-40mg/lần, 2 lần/ngày.

- Đau thắt ngực: 80 -300mg/ngày, chia 2-4 lần.

- Loạn nhịp: 10-30mg/lần, 3-4 lần/ngày.

- Đau nửa đầu: khởi đầu 80mg/ngày, chia làm nhiều lần.

- Run vô căn: liều khởi đầu 40mg/lần, 2 lần/ngày.

Chống chỉ định:

- Sốc tim, nhịp xoang chậm.

- Suy tim sung huyết.

Page 150: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Tim mạch. Trang 148

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Hội chứng Raynaud.

- Hen phế quản.

Thận trọng khi giảm chức năng thận, chức năng gan, suy tim, thời kỳ mang thai, đang cho con bú.

Tác dụng phụ:

Nhịp chậm, suy tim sung huyết, tụt huyết áp, đau đầu, chóng mặt, rối loạn thị giác, dị cảm ở tay, co thắt thanh quản.

Thuốc tránh ẩm, tránh ánh sáng.

Thuốc cùng nhóm tác dụng tương tự:

3.1. Atenolol:

- Biệt dược: Tenormin, Betacard …

- Chỉ định: hội chứng cường tim, Tăng huyết áp, mạch vành, loạn nhịp nhanh.

- Liều dùng 25-100mg/ngày.

3.2. Timolol:

- Biệt dược: Blocadren …

- Liều dùng 20-60mg/ngày.

3.3. Acebutolol:

- Biệt dược: Sectral …

- Liều dùng 200-800mg/ngày.

3.4. Carvediol:

- Biệt dược: Carca, Cardivas, Talliton …

- Liều dùng 12,5-50mg/ngày.

3.5. Metoprolol:

- Biệt dược: Metohexal, APO-Metoprolol …

- Liều dùng 50-100mg, uống 2 lần/ngày.

3.6. Sotalol:

- Biệt dược: Sotahexal …

- Liều dùng 80mg, 2-3 lần/ngày.

4. Methyldopa:

Thuốc hạ áp nhóm liệt giao cảm trung ương.

Biệt dược: Aldomet …

Page 151: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 149 Thuốc Tim mạch.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Đặc điểm:

Bột kết tinh màu trắng hoặc hơi vàng, có khi không màu. Ít tan trong nước và ethanol, không tan trong ether, tan trong acid vô cơ loãng.

Cơ chế tác dụng:

Thuốc tác động bằng cách kích thích α2-adrenergic ở hành tuỷ gây giảm phóng thích catecholamin nên biểu lộ tính chất liệt giao cảm trung ương, gây giãn mạch và an thần nhẹ.

Thuốc làm giảm huyết áp ở cả tư thế đứng và tư thế nằm, không ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng tim và thận.

Chỉ định:

- Tăng huyết áp thể vừa, mạn tính.

- Tăng huyết áp thai kỳ.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với thuốc.

- Viêm gan, xơ gan.

- U tế bào ưa crome.

- Người đang dùng thuốc MAOI.

- Thời kỳ đang cho con bú.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây khô miệng, mắc ói, tiêu chảy, nghẹt mũi, ác mộng, viêm gan, giảm tình dục …

Liều lượng-Cách dùng:

- Liều dùng: 0,5-2g/ngày, chia làm 2-4 lần.

- Tốt nhất nên uống buổi tối.

Thuốc bảo quản tránh ẩm, ánh sáng.

Một số thuốc có tác dụng tương tự:

- Clonidin: dùng liều 0,2-1,2mg/ngày, biệt dược: Catapres …

- Guanabenz: liều dùng 8-32mg/ngày, biệt dược: Wytensin …

- Guanfacin: liều dùng 1-3mg/ngày, biệt dược: Tenex …

5. Reserpin:

Thuốc hạ áp nhóm liệt giao cảm ngoại biên.

Biệt dược: Serpasil, Raucedyl …

Page 152: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Tim mạch. Trang 150

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Đặc điểm:

Là alkaloid chiết từ rễ cây ba gạc (Rauwolfia serpentina) hoặc điều chế bằng phương pháp tổng hợp. Bột kết tinh trắng hoặc vàng nhạt, không mùi vị, dễ tan trong cloroform, khó tan trong ethanol, không tan trong ether và nước.

Cơ chế tác dụng:

Thuốc gây cạn kiệt nguồn dự trữ catecholamin và serotonin ở đầu tận giao cảm ngoại biên. Do đó gây giảm huyết áp, tim đập chậm, ức chế thần kinh trung ương.

Chỉ định:

- Tăng huyết áp.

- Hội chứng Raynaud.

- Tình trạng rối loạn tâm thần kích động.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với Reserpin.

- Loét dạ dày tá tràng.

- Trầm cảm.

- Đang mang thai, cho con bú.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, chán ăn, tiêu chảy, khô miệng, buồn ngủ, đau đầu, bất lực, loạn nhịp …

Liều lượng-Cách dùng:

- Liều dùng: 0,25-0,5mg/ngày.

- Dùng trong 1-2 tuần khi huyết áp về bình thường thì duy trì 0,1-0,25mg/ngày.

Thuốc bán theo toa, tránh ẩm, ánh sáng.

Thuốc có tác dụng tương tự:

- Guanadrel: liều dùng 10-150mg/ngày, biệt dược: Hylorel …

- Guanethidin: liều dùng 10-100mg/ngày, biệt dược: Ismelin …

6. Hydralazin:

Thuốc hạ áp dẫn xuất của hydrazinophthalazin nhóm giãn mạch trực tiếp.

Biệt dược: Apressoline …

Đặc điểm:

Thuốc có ái lực cao với hệ cơ quanh động mạch, đào thải qua nước tiểu.

Page 153: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 151 Thuốc Tim mạch.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng cao, chuyển hóa chính ở gan.

Cơ chế tác dụng:

Thuốc hoạt hóa kênh K+ làm tăng dòng K+ ra khỏi tế bào gây tăng phân cực nên làm giãn trực tiếp trương lực cơ tiểu động mạch ở ngoại vi do đó giảm sức cản ngoại biên, gây hạ áp.

Chỉ định:

- Tăng huyết áp nặng, không đáp ứng với các thuốc khác.

- Suy tim (khi các thuốc khác không hiệu lực).

Liều lượng-Cách dùng:

- Khởi đầu dùng 40mg/ngày, chia 2-4 lần, sau đó tăng dần nhưng không quá 100mg/ngày.

- Dùng thêm vitamin B6 để tránh viêm thần kinh ngoại biên.

Chống chỉ định:

- Bệnh lupus ban đỏ.

- Nhịp tim nhanh, suy tim tăng lưu lượng.

- Tâm phế mạn, thiếu máu cục bộ cơ tim.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây nhức đầu, sốt, đỏ bừng mặt, mắc ói, hội chứng giống lupus, đau cơ, thiếu máu …Thuốc gây giãn mạch mạnh nên thường phải dùng phối hợp với các thuốc khác để loại bỏ các phản xạ bù như tăng hoạt tính renin, tăng nhịp tim, ứ nước …

Thuốc bán theo đơn, tránh ánh sáng.

Các thuốc cùng nhóm có tác dụng tương tự:

- Nitroprussid (Nipride): dạng tiêm, dùng cấp cứu, làm tăng GMP vòng.

- Minoxidil (Loniten): dạng uống, dùng cho tăng huyết áp kèm suy thận.

7. Losartan:

Thuốc hạ áp đối kháng thụ thể angiotensin II.

Một số biệt dược: Covance, Lotim, Losacar, Presartan …

Đặc điểm:

Thuốc hấp thu đường uống, sinh khả dụng khoảng 33%. Khoảng 14% chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính. Thuốc thải trừ quan gan và thận, thời gian bán thải khoảng 2 giờ.

Page 154: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Tim mạch. Trang 152

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Thuốc ưu điểm hơn nhóm hạ áp ức chế men chuyển vì ức chế hoàn toàn tác dụng của angiotensin II trên thụ thể AT1 nên tránh được tác dụng phụ của bradikinin, vì vậy không gây ho khan và phù mạch.

Chỉ định:

- Tăng huyết áp nhẹ hoặc vừa.

- Suy tim.

Chống chỉ định:

- Quá mẫn với Losartan.

- Có thai, đang cho con bú.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây đau đầu, hoa mắt, phù, tụt huyết áp, loạn nhịp, nổi ban, đau cơ, tăng men gan, tăng K+ máu, nhạy cảm ánh sáng …

Cách dùng:

- Khởi đầu dùng 50mg, ngày 1 lần.

- Có thể tăng liều đến 100mg/ngày.

Thuốc bán theo toa, tránh ẩm, ánh sáng.

Một số thuốc cùng nhóm có tác dụng tương tự:

7.1. Irbesartan:

- Biệt dược: Aprovel, Irovel …

- Liều dùng 0,15-0,3mg/ngày.

7.2. Valsartan:

- Biệt dược: Diovan

- Liều dùng 80-320mg/ngày.

7.3. Candesartan:

- Biệt dược: Atacan ...

- Liều dùng 16-32mg/ngày.

8. Các thuốc hạ huyết áp khác:

8.1. Clonidin:

- Biệt dược: Catapres ...

- Là thuốc kích thích thụ thể trước synap của hệ giao cảm trung ương nên làm giảm trương lực giao cảm ngoại biên.

- Chỉ định: Tăng huyết áp, tiền mê, cai nghiện ma tuý, rượu, thuốc lá.

Page 155: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 153 Thuốc Tim mạch.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Độc tính: khô miệng, an thần. Nếu ngừng thuốc đột ngột có thể gây cơ tăng huyết áp kịch phát do tăng trương lực giao cảm với các biểu hiện: mắc ói, nhịp tim nhanh, nhức đầu, vã mồ hôi ...

- Uống 0,2-1,2mg/ngày, chia làm 2 lần. Có thể dùng cao dán có tác dụng kéo dài 7 ngày cho một lần dán.

8.2. Minoxidil:

- Biệt dược: Loniten ...

- Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, không gắn vào protein huyết tương, tạo chất chuyển hoá có hoạt tính.

- Thuốc làm giãn tiểu động mạch, không có tác dụng trên tĩnh mạch.

- Tác dụng giãn mạch mạnh và kéo dài hơn so với Hydralazin, dùng thay thế Hydralazin khi thuốc này kém tác dụng.

- Thuốc gây phản xạ giao cảm, giữ nước, giữ muối nhiều hơn Hydralazin nên

thường phải phối hợp với thuốc chẹn , lợi tiểu hoặc nhóm ức chế men chuyển đổi.

- Dùng liều 5-10mg/ngày, chia làm 2 lần. Có thể tăng dần đến liều 40mg/ngày.

8.3. Natri nitroprussid:

- Biệt dược: Nipride ...

- Là phức hợp của sắt, các nhóm cyanid và phần nitroso.

- Thuốc làm giãn cả động mạch và tĩnh mạch theo cơ chế hoạt hoá guanylyl cyclase, làm tăng GMPc, gây giãn cơ trơn.

- Thuốc dùng đường tiêm để cấp cứu cơn cao huyết và suy tim nặng.

- Độc tính nặng nhất liên quan đến tích luỹ cyanid, nhiễm acid, loạn nhịp, tụt huyết áp.

- Cách dùng: pha trong dung dịch Dextrose 5%, truyền tĩnh mạch.

- Lọ thuốc phải bọc trong giấy màu, tránh ánh sáng.

THUỐC GIẢM LIPID MÁU

Tăng lipid máu làm tăng nguy cơ thành lập các mảng xơ vữa, hình thành huyết khối, gây co hẹp hay tắc nghẽn lòng mạch máu, gây ra nhiều bệnh lý trầm trọng như tăng huyết áp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, nhồi máu não …

Các dạng lipid trong máu:

Trong máu có 2 loại lipid chính: cholesterol và triglycerid. Lipid không tan trong môi trường nước của máu, vì vậy muốn được vận chuyển chúng phải được "hòa tan hóa" bằng cách gắn với protein huyết tương.

Page 156: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Tim mạch. Trang 154

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Dạng vận chuyển trong máu: lipoprotein.

- Dạng vận chuyển từ ruột đến gan: chylomicron.

- Dạng vận chuyển từ mô vào mạch máu: LDL (low density lipoprotein-lipoprotein tỷ trọng thấp), VLDL (very low density lipoprotein- lipoprotein tỷ trọng rất thấp).

- Dạng vận chuyển từ mạch máu ra các mô: HDL (high density lipoprotein-liporotein tỷ trọng cao).

Phân loại thuốc giảm mỡ máu:

Các thuốc giảm mỡ máu có tác dụng làm giảm tổng hợp, tăng thoái biến mỡ, giảm dự trữ mỡ ở gan hoặc tái phân bố mỡ ở mô.

Có thể phân thành các nhóm chính như sau:

Nhóm Phân nhóm Hoạt chất

Giảm hấp thu Resin, Colestipol, Neomycin, Cholestyramin

Giảm tổng hợp

Fibrat Fenofibrat, Gemfibrozil, Ciprofibrat, Clofibrat, Benzafibrat

Statin Lovastatin, Atovastatin, Simvastatin, Fluvastatin, Pravastatin

Chống oxy hóa Probucol

Acid nicotinic Niacin, vitamine B3

Omega 3 EPA, DHA

Nội tiết tố Tăng chuyển hóa D-Thyroxin

Tái phân bố Estrogen

Khác Ezetimibe, Avasimibe

Bảng 12.5. Phân loại thuốc hạ lipid máu

a. Nhóm giảm hấp thu và tăng thải trừ lipid:

Nhóm này có tính hấp phụ mạnh, tạo phức hợp với acid mật, làm giảm quá trình nhũ hóa các lipid ở ruột, dẫn đến giảm hấp thu và tăng thải trừ lipid qua phân.

b. Nhóm ảnh hưởng đến sinh tổng hợp lipid:

- Dẫn xuất của acid fibric: tăng hoạt tính lipase nên làm tăng thủy phân triglycerid và tăng thoái hóa VLDL.

Page 157: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 155 Thuốc Tim mạch.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Chống oxy hóa mạnh: Probucol.

- Dẫn xuất statin: ức chế cạnh tranh với HMG-CoA-reductase nên làm giảm tổng hợp cholesterol.

- Acid nicotinic: ức chế phân hủy lipid, giảm cung cấp acid béo cho gan, giảm tổng hợp triglycerid, làm giảm tổng hợp VLDL và LDL.

- Acid béo không no omega 3: làm giảm triglycerid và VLDL. Gồm Acid eicosa-penta-enoic (EPA), acid docosa-hexa-enoic (DHA) ... có nhiều trong cá hồi, cá ngừ, cá thu, cá trích ...

c. Nhóm nội tiết tố:

- D-Thyroxin: là đồng phân quay trái của hormone giáp, làm tăng chuyển cholesterol thành acid mật và tăng thải sterol qua phân.

- Estrogen: là hormone nam, có tác dụng tái phân bố mỡ.

Ngoài ra, hiện nay đang thử nghiệm một số thuốc hạ lipid mới như ZD4522, BMS-201038, Ezetimibe, Avasimibe ...

Nguyên tắc điều trị tăng lipid máu:

Mục đích điều trị tăng lipid máu là làm giảm cholesterol toàn phần và LDL để ngăn chặn sự phát triển mảnh xơ vữa mới trong mạch vành, làm ngừng tiến triển các mãng xơ vữa đã thành lập và làm tiêu biến các tổn thương.

Khi dùng thuốc giảm mỡ máu cần lưu ý:

- Trước khi điều trị cần phân loại nồng độ cholesterol máu để biết khi nào cần bắt đầu dùng thuốc.

- Cần xác định rõ dạng tăng lipid nguyên phát hay thứ phát.

- Điều trị liên tục, kéo dài đến khi đạt kết quả trị liệu.

- Thường xuyên theo dõi lipoprotein máu để đánh giá hiệu quả của việc trị liệu.

- Tránh dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và đang cho con bú.

- Chỉ được dùng thuốc trị tăng lipid máu cho trẻ em trên 6 tuổi, khi sự myelin hóa hệ thần kinh đã hoàn chỉnh.

- Điều trị các nguyên nhân gây tăng lipoprotein máu như đái tháo đường, suy giáp, hội chứng thận hư, tăng ure máu ...

- Điều trị bằng thuốc cần phối hợp với điều trị bằng chế độ ăn thích hợp để duy trì trọng lượng bình thường và giảm lipoprotein trong máu.

- Giảm hoặc chấm dứt các nguy cơ gây tăng lipoprotein máu như hút thuốc lá, uống rượu, dùng thuốc corticoid ...

- Tăng cường hoạt động thể lực.

Page 158: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Tim mạch. Trang 156

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

1. Atovastatin:

Thuốc giảm mỡ máu nhóm ức chế HMG-CoA reductase (Statin).

Một số biệt dược: Avac, Lipitor ...

Đặc điểm:

Dạng hoạt tính có cơ cấu giống chất trung gian HMG-CoA dạng khử, là chất phát sinh trong quá trình tổng hợp cholesterol nên có tác dụng ức chế men HMG-CoA reductase vì vậy có tác dụng ức chế tổng hợp cholesterol.

Thuốc hấp thu tốt lúc no, tất cả các statin đều chịu tác dụng chuyển hóa qua gan lần đầu, đào thải chủ yếu qua mật.

Chỉ định-Cách dùng:

- Thuốc được chỉ định cho trường hợp tăng LDL. Hiệu quả hạ LDL rất tốt, an toàn cao và là thuốc được chấp nhận nhiều nhất.

- Dùng 10-80mg, 1 lần trong ngày, vào buổi tối.

- Vì tốc độ tổng hợp cholesterol tăng cao vào ban đêm nên dùng thuốc vào buổi ăn tối để đạt hiệu quả cao nhất.

Chống chỉ định:

- Quá mẫn với Statin.

- Bệnh gan.

- Đang mang thai.

Tác dụng phụ:

Thuốc ít tác dụng phụ, các tác dụng phụ thường nhẹ, bao gồm: nhức đầu, khó tiêu, khó tiểu, bón …

Theo dõi chức năng gan trong vòng 3 tháng sau khi khởi đầu điều trị và mỗi 6-12 tháng sau đó.

Các thuốc cùng nhóm có tác dụng tương tự:

- Simvastatin (Zocor, Simlo, Simvatin, Zosta): hoạt tính kém hơn Atovastatin. Thuốc ở dạng tiền dược, chỉ trở thành hoạt tính khi vào đến dạ dày, liều 5-80mg/ngày.

- Lovastatin (Mevacor, Recol, Rovacor, Medostatin, Lovastat): dạng tiền dược, liều 10-80mg/ngày.

- Fluvastatin (Lescol): hấp thu hoàn toàn qua đường uống, liều dùng 20-80mg/ngày.

- Cerivastatin (Baycol): dùng liều 0,4-0,8mg/ngày.

Page 159: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 157 Thuốc Tim mạch.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

2. Fenofibrat:

Thuốc giảm mỡ máu qua cơ chế giảm VLDL.

Một số biệt dược: Tricor, Lipanthyl, Fegenor …

Đặc điểm:

Fenofibrat làm giảm VLDL do giảm bài tiết ở gan và tăng thoái hóa thông qua lipoprotein lipase nên giảm triglyceric máu, tăng HDL.

Fenofibrat cải thiện sự phân bố cholesterol trong huyết tương bằng cách làm giảm tỷ lệ cholesterol toàn phần/cholesterol HDL.

Ngoài ra thuốc còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu.

Chỉ định:

- Tăng triglyceric máu chủ yếu do tăng VLDL.

- Rối loạn β-lipoprotein máu.

Chống chỉ định:

- Suy gan, xơ gan ứ mật.

- Bệnh lý túi mật.

- Suy thận.

- Đang mang thai, trẻ em.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ thường gặp nhất là mắc ói, đau bụng, tiêu chảy. Có thể đau cơ, dị ứng da …

Liều lượng-Cách dùng:

- Liều tấn công 300mg/ngày.

- Liều duy trì 200mg/ngày.

- Dùng trong bữa ăn chính.

Các thuốc cùng nhóm có tác dụng tương tự:

2.1. Clofibrat:

Biệt dược Atromid-S ..., liều dùng 1-2g/ngày.

2.2. Gemfibrozil:

Biệt dược Lopid, Lipofor, Innogem, Gemnpid .... Liều dùng hàng ngày khoảng 0,6-1,2g.

2.3. Ciprofibrat:

Biệt dược Modalim ..., liều dùng 100mg/ngày.

Page 160: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Tim mạch. Trang 158

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

3. Cholestyramin:

Thuốc thuộc nhóm giảm hấp thu và tăng thải trừ lipid máu.

Biệt dược: Questran ...

Đặc điểm:

Là chất nhựa trao đổi ion, có tính base mạnh, không tan trong nước, uống hầu như không hấp thu qua đường tiêu hóa, nhưng không ảnh hưởng đến các enzym ở các đường tiêu hóa.

Cơ chế tác dụng:

Thuốc tác dụng bằng cách gắn với acid mật ở ruột tạo phức hợp không hấp thu và được thải qua phân. Thuốc còn ức chế chu kỳ gan ruột của acid mật nên có tác dụng tăng cường sử dụng cholesterol ở gan để tổng hợp acid mật bù vào lượng đã mất.

Do giảm acid mật nên thuốc cũng làm giảm sự hấp thu sterol là nguồn để tổng hợp cholesterol.

Chỉ định để điều trị tăng lipid máu do tăng LDL, VLDL.

Chỉ định:

- Tăng cholesterol gia đình: bệnh lý tăng cholesterol do cấu trúc gene. Lưu ý chỉ dùng để điều trị dạng dị hợp tử.

- Tăng lipid máu kết hợp: dùng thêm niacin để làm giảm VLDL máu.

Chống chỉ định:

Vì không hấp thu vào máu nên khá an toàn. Thuốc hơi làm tăng triglycerid máu nên cần thận trọng ở người có mức triglycerid máu cao > 200mg/dl.

Tác dụng phụ:

Do tạo được phức với acid mật, nên thuốc có thể gây rối loạn đường tiêu hóa như: buồn nôn, đầy bụng, táo bón, hạ prothrombin. Ngoài ra do tính hấp thu mạnh, nên thuốc còn làm giảm hấp thu một số thuốc khi dùng cùng đường uống như: digitoxin, pheylbutazon, phenobarbital, clorothiazid, thuốc chống đông dẫn xuất c oumarin, thyroxin.

Để tránh tương tác thuốc, những thuốc trên nên uống một giờ trước hoặc 4 giờ sau khi dùng cholestyramin

Liều lượng-Cách dùng:

Uống 16-32g trong 24 giờ, chia làm 2-4 lần.

Thuốc cùng nhóm tương tự: Colestipol (Colestid). Là polymer của diethylpentamin và epiclohydrin. Uống 15-30g trong ngày, chia 2-4 lần.

Page 161: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 159 Thuốc Tim mạch.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

THUỐC CHỐNG SỐC

Các thuốc chống sốc đa số thuộc nhóm catecholamin, sinh tổng hợp từ tyrosin dưới tác dụng của một số men trong tế bào ưa crom ở tuỷ thượng thận, các neuron thần kinh trung ương, neuron hậu hạch giao cảm.

Quá trình chuyển hóa theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 12.4: Chuyển hóa của catecholamin

Các nhóm thuốc chống sốc:

Nhóm thuốc Hoạt chất

Adrenergic Adrenalin, Isoprenalin, Norepinephrin

Dopaminergic Dopamin, Dobutamin

Bảng 12.5: Các thuốc chống sốc

1. Adrenalin:

Thuốc còn có tên khác là Epinephrine.

Một số biệt dược: Epinephrine, Leverénine, Takamin ….

Đặc điểm:

Adrenalin là thuốc kích thích hệ adrenergic nhóm chủ vận. Thuốc được chiết từ tuỷ thượng thận gia súc và tổng hợp. Adrenalin gây co mạch ngoại biên, tăng huyết áp, tăng lực co bóp cơ tim, tăng lưu lượng tim, giãn cơ trơn phế quản và co cơ vòng.

Lúc đầu nhịp tim tăng nhưng sau đó giảm do phản xạ phó giao cảm.

Chỉ định:

- Hồi sức tim phổi.

- Cấp cứu sốc phản vệ và choáng dạng phản vệ.

- Hen ác tính (phối hợp Glucocorticoid, Salbutamol …).

- Glaucom góc mở tiên phát.

TYROSIN DOPA DOPAMIN NOR-EPI EPINEPHRIN

Page 162: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Tim mạch. Trang 160

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Chống chỉ định:

- Tăng huyết áp, tăng nhãn áp, bệnh tim mạch nặng, cường giáp.

- Đang dùng -blocker, đang gây mê nhóm Halothan.

Thận trọng với trường hợp đau thắt ngực, đang dùng Glycosid, chống trầm cảm, tiểu đường …

Tác dụng phụ:

Nhức đầu, mệt mỏi, đổ mồ hôi, tăng nhịp tim, tăng huyết áp, hồi hộp, run, lo lắng, chóng mặt, tăng tiết, mất ngủ, đái khó, khó thở.

Liều lượng-Cách dùng: pha loãng trước khi tiêm.

- Sốc phản vệ: 0,3-0,5ml 1/1000, 20-30 phút nhắc lại một lần.

- Ngừng tim, sốc nhiễm trùng: 0,5-1mg, 3-5 phút một lần.

- Cơn hen phế quản: 0,5mg mỗi 20 phút.

Thuốc tránh ẩm, ánh sáng, nếu có màu nâu-hồng là đã hỏng.

2. Dopamin:

Thuốc kích thích hệ giao cảm.

Một số biệt dược: Dobutrex ….

Đặc điểm:

Dopamin là thuốc kích thích hệ adrenergic, chất chuyển hóa của tyrosin.

Ở liều thấp Dopamin có tác dụng gây giãn mạch, làm tăng độ lọc cầu thận, tăng lưu lượng thận. Ở liều trung bình thuốc làm tăng co bóp cơ tim, tăng nhịp tim nhẹ, giảm sức cản ngoại vi. Ở liều cao hơn gây kích thích thụ thể , có tác dụng dược lực giống Adrenalin làm co cơ tim, co mạch, tăng huyết áp.

Chỉ định:

Thuốc được chỉ định cho hầu hết các trường hợp sốc do nhồi máu, do chấn thương, do nhiễm khuẩn. Là thuốc hàng đầu trong suy tim sung huyết cấp và mạn mất bù. Chỉ dùng tiêm truyền tĩnh mạch, không pha trong các dung dịch kiềm. Chỉ pha loãng dung dịch ngay trước khi dùng.

Chống chỉ định:

Không dùng khi loạn nhịp nhanh, rung tâm thất, người bị u tế bào ưa crom, đang dùng thuốc gây mê halothan.

Tác dụng phụ:

Khi dùng quá liều có thể gây buồn nôn, đau đầu, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, tăng huyết áp, khó thở, lo lắng, tăng nitơ máu ... Vì thời gian bán thải của thuốc ngắn nên các tác dụng phụ này thường sẽ mất khi ngưng thuốc.

Page 163: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 161 Thuốc Tim mạch.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

THUỐC CHỮA RỐI LOẠN TUẦN HOÀN

Phân loại thuốc chữa rối loạn tuần hoàn:

Nhóm Phân nhóm Hoạt chất

Giãn mạch não

Tăng tưới máu Vinpocetin, Piracetam

Kháng H1 Cinnarizin

Tăng lưu lượng mạch vành Heptamin, Spartein

Thảo dược Ginkgo biloba

Co mạch não Nấm cựa gà Dihydroergotamin

Bảng 12.6. Phân loại thuốc chữa rối loạn tuần hoàn

1. Vinpocetin:

Một số biệt dược: Cavinton, Vinpotin …

Đặc điểm:

Thuốc tăng cường chuyển hóa não, làm tăng tưới máu não có chọn lọc và vi tuần hoàn.

Cơ chế tác dụng:

Thuốc tác dụng bằng cách ức chế kết tập tiểu cầu nên làm tăng sự vận chuyển oxygen của hồng cầu.

Chỉ định:

- Giảm trí nhớ do xơ vữa mạch não.

- Bệnh não do tăng huyết áp, sau chấn thương, sau đột quỵ.

- Bệnh võng mạc, mạch mạc.

- Suy giảm thính lực tuổi già, bệnh Ménière.

Chống chỉ định:

- Có thai.

- Thiếu máu cơ tim nặng, loạn nhịp nặng.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây hạ huyết áp thoáng qua, tăng nhịp tim.

Liều lượng-Cách dùng:

- Dạng viên: uống dùng liều 15-30mg/ngày.

- Dạng tiêm: khởi đầu 20mg/ngày, truyền tĩnh mạch chậm.

Page 164: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Tim mạch. Trang 162

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

2. Piracetam:

Thuốc giãn mạch não (hưng trí), tăng tưới máu, cung cấp oxy cho não. Một số biệt dược: Picetam, Nootropin, Rataprome …

Chỉ định:

- Chóng mặt, suy giảm trí nhớ ở người cao tuổi

- Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp, di chứng thiếu máu não

- Hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi.

- Hỗ trợ điều trị rung giật cơ, thiếu máu hồng cầu liềm.

Liều lượng-Cách dùng:

Liều thường dùng: 30- 60mg/kg/ngày, chia 2-4 lần/ngày.

Chống chỉ định:

- Suy thận nặng, suy gan.

- Thận trọng khi giảm chức năng thận, thời kỳ mang thai, đang cho con bú.

Tác dụng phụ:

Mệt mỏi, mắc ói, tiêu chảy, đau bụng, ngủ gà, chóng mặt, run, kích dục.

Thuốc hướng thần, bảo quản tránh ẩm, nhiệt độ từ 15 – 30oC.

3. Cinnarizin:

Cinnarizin vừa có tác dụng giãn mạch não vừa có tác dụng kháng thụ thể histamin H1. Một số biệt dược: Stugeron, Cinarex, Devomir.

Chỉ định-Cách dùng:

- Phòng say tàu xe: 25mg, 2 giờ trước khi lên xe, sau đó 15mg mỗi 8 giờ.

- Rối loạn tiền đình: 30mg, 3 lần mỗi ngày.

- Xơ cứng mạch não, hội chứng Raynaud.

Uống sau khi ăn, trẻ nhỏ 5-12 tuổi dùng nửa liều người lớn.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm Cinnarizin.

- Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

Thận trọng trong bệnh dạ dày tá tràng, thời kỳ mang thai, đang cho con bú, đang lái tàu xe, điều khiển máy móc, người cao tuổi.

Tác dụng phụ:

Ngủ gà, rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, khô miệng, tăng cân, ra mồ hôi, dị ứng, tụt huyết áp, dấu ngoại tháp khi dùng lâu ngày ...

Page 165: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 163 Thuốc Tim mạch.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

4. Các thuốc khác:

4.1. Heptamin:

Là thuốc hồi sức tim mạch. Thuốc làm tăng lưu lượng mạch vành, tăng huyết áp, tăng khối lượng tống máu của tim.

- Thuốc được chỉ định điều trị hạ huyết áp tư thế, đặc biệt khi đang điều trị với thuốc hướng tâm thần.

- Uống 1-2 viên/lần, 3 lần/ngày. Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 50-100mg/ngày.

- Chống chỉ định: Tăng huyết áp, cường giáp.

4.2. Spartein:

- Thuốc làm tim đập mạnh, chậm và đều.

- Chỉ định cho trường hợp truỵ tim đột ngột do chấn thương, nhiễm độc, trợ tim giữa các đợt điều trị bằng digitalis.

- Tiêm dưới da 25mg/lần, không quá 150mg/24 giờ.

- Không dùng cho trẻ dưới 24 tháng.

4.3. Dihydroergotamin:

- Thuốc có tác dụng co mạch, thuộc nhóm điều trị đau đầu migrain.

- Chỉ định: đau nửa đầu (migraine), tụt huyết áp do tư thế đứng, suy giảm tuần hoàn tĩnh mạch chi dưới, các rối loạn khi điều trị thuốc an thần, hưng thần.

- Không dùng khi mang thai, đang cho bú, nhức đầu do mao mạch, tăng huyết áp. Dùng liều 2-3 viên, chia làm 2-3 lần/ngày, uống trong bữa ăn.

- Tránh dùng chung Bromocryptin, Sumatriptan hay kháng sinh họ Macrolid.

- Bảo quản tránh ánh sáng.

- Các chế phẩm: Tamik, Ergotamin, Migrain …

4.4. Ginkgo biloba:

- Chiết từ bạch quả, có tác dụng điều hòa vận mạch, tăng cường tuần hoàn.

- Chỉ định cho các trường hợp suy giảm trí nhớ ở người già, ù tai, chóng mặt do mạch máu, suy tuần hoàn, rối loạn mạch máu ngoại biên.

- Không dùng khi mang thai, cho bú, trẻ dưới 12 tuổi, trường hợp dị ứng với bạch quả.

- Dùng 1 viên 40mg, 2-3 lần/ngày, uống trong bữa ăn.

- Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, dị ứng, chảy máu kéo dài.

- Các chế phẩm: Amkan, Barokin, Ebamin, Ginkgo, Gitako, Neuro, Schnin FC, Opcan, Tanakan …

Page 166: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Tim mạch. Trang 164

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Thuốc tim mạch nhóm chống choáng: A. Dopamin.

B. Digitoxin. C. Lasix. D. Cavinton.

2. Thuốc hạ áp nhóm ức chế Calci: A. Enalapril.

B. Cavinton. C. Lipanthyl. D. Adalat.

3. Thuốc hạ áp nhóm -blockers: A. Lisinopril.

B. Labetalol. C. Isosorbid mononitrat. D. Gemfibrozil.

4. Tác dụng phụ ít gặp khi dùng Cinnarizin: A. Ra mồ hôi.

B. Khô miệng. C. Ngủ gà. D. Dấu hiệu ngoại tháp.

5. Đây là những chỉ định của Vastarel, NGOẠI TRỪ: A. Dự phòng cơn đau thăt ngực.

B. Đau ngực do nhồi máu. C. Tổn thương mạch máu võng mạc. D. Chóng mặt có nguồn gốc mạch máu.

6. Đặc điểm của thuốc hạ áp Captopril: A. Gây tăng tiết angiotensin.

B. Hiệu lực cao ở người da đen. C. Khá hiệu quả và an toàn. D. Không dùng trong bệnh tiểu đường.

7. Đây là những đặc điểm của Hydralazin, NGOẠI TRỪ: A. Giãn mạch trực tiếp.

B. Làm giảm dòng K+ ra tế bào. C. Chuyển hóa chủ yếu ở gan. D. Nên dùng kèm Vitamine B6.

8. Các thuốc nitrat hữu cơ tác động thông qua cơ chế: A. Ức chế bơm Na+-K+.

B. Tăng tổng hợp AMPc. C. Tăng tổng hợp GMPc. D. Ức chế dòng đi vào của kênh calci.

9. Thuốc hạ áp nhóm huỷ giao cảm trung ương: A. Guanethidin.

B. Atenolol. C. Methyldopa. D. Prazosin.

Page 167: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 165 Thuốc Lợi tiểu.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

THUỐC LỢI TIỂU

DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Nêu bảng phân loại và nguyên tắc sử dụng các thuốc lợi tiểu.

2. Trình bày đặc điểm lý hóa, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ, cách dùng của một số biệt dược thông dụng.

ĐẠI CƯƠNG

Máu lọc qua thận để tạo nước tiểu qua 2 cơ chế chính: cầu thận lọc máu để tạo dịch lọc và ống thận tái hấp thu dịch lọc, phần còn lại của dịch lọc sau khi qua ống thận tạo thành nước tiểu. Như vậy các thuốc lợi tiểu hoặc làm tăng quá trình lọc máu ở cầu thận hoặc làm giảm tái hấp thu dịch lọc ở các ống thận.

1. Tác dụng:

Thuốc lợi tiểu là những thuốc có tác dụng làm tăng thải trừ muối Na và nước, giúp tăng bài tiết nước tiểu và chất cặn bã có trong thành phần của nước tiểu. Ngoài tác dụng ức chế tái hấp thu Na+, thuốc lợi tiểu còn ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự bài xuất một số chất điện giải khác như K+, Cl-, HCO3

-, acid uric …Thuốc lợi tiểu thường dùng để chữa phù, thải trừ một số chất độc trong cơ thể hoặc điều trị tăng huyết áp, suy tim.

2. Phân loại:

Thuốc lợi tiểu gồm các nhóm sau:

2.1. Lợi tiểu thẩm thấu:

Làm giảm tái hấp thu thụ động nước và Na+ ở ống gần và quai Henle.

2.2. Nhóm ức chế CA (Carbonic anhydrase):

Ức chế CA ở ống gần nên thiếu H+ để tái hấp thu Na+.

2.3. Nhóm Thiazid:

Ức chế tái hấp thu Na+ và Cl- ở ống xa, tăng bài tiết K+ vào nước tiểu. Gồm Hydrothiazid, Clothalidon, Metolazon, Indapamid ...

2.4. Nhóm lợi tiểu quai:

Ức chế tái hấp thu Na+, K+ và Cl- ở quai Henle, tăng bài tiết K+, H+ vào nước tiểu.

2.5. Nhóm lợi tiểu giữ Kali:

Nhóm này giữ K+ nên tăng đào thải Na+ dẫn đến tăng đào thải H2O.

Page 168: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Lợi tiểu. Trang 166

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

2.6. Nhóm Xanthin:

Nhóm này làm tăng khối lượng máu đến thận, tăng sức lọc cầu thận.

2.7. Ức chế hormon kháng lợi niệu (ADH: antidiuretic hormon):

Nhóm này gây đái tháo nhạt.

NHÓM PHÂN NHÓM HOẠT CHẤT

LT thẩm thấu Manitol, Ure, Glycerin

Nhóm (-) CA Acetazolamid,Diclorphenamid, Methazolamid

Nhóm Xanthin Cafein, Theobromin, Theophylin

Nhóm (-) ADH Diuretic

Lợi tiểu nhẹ Thiazid Hypothiazid, Clorothiazid

Sulfonamid Clortalidon, Indapamid

Lợi tiểu quai Sulfonamid Furosemid, Torasemid

A. aryloxyacetic Acid ethacrynic, Bumatanic, Piretamid

Nhóm giữ K+ Kháng aldosteron Spironolacton

Khác Amilorid, Triamteren

Bảng 13.1. Phân loại thuốc lợi tiểu

3. Cơ chế tác dụng:

Sơ đồ 13.1. Cơ chế tác dụng của các nhóm thuốc lợi tiểu

H2O - ADH

M

ECA

- ALD T

LD

LD

M

Ca2+

Mg2+

Na+

K+

Cl-

H+

NaCl

H2O

NaCl NaHCO3 X NaCl

K+

Page 169: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 167 Thuốc Lợi tiểu.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

4. Một số lưu ý khi dùng thuốc lợi tiểu:

- Để có tác dụng lợi tiểu thận phải tăng cường hoạt động. Vì vậy cần thận trọng khi chức năng thận giảm.

- Đa số các thuốc lợi tiểu làm mất K+ máu, vì vậy cần bù K+ khi dùng kéo dài.

- Thuốc lợi tiểu kích thích phản xạ đi tiểu. Vì vậy nên dùng vào buổi sáng để tránh ảnh hưởng đến giấc ngủ.

- Lợi tiểu là nhóm thuốc ưu tiên hàng đầu trong điều trị tăng huyết áp.

THUỐC LỢI TIỂU THẨM THẤU

Đặc điểm:

Đây là những thuốc có tính thẩm thấu và không bị hấp thu qua biểu mô ống thận, làm giảm tái hấp thu thụ động nước và Na+. Thuốc làm tăng dòng máu qua tuỷ thận, làm giảm tính ưu trương bình thường của tuỷ thận. Thuốc làm tăng đào thải nước nhưng chỉ tăng đào thải lượng nhỏ Na+ nên ít có tác dụng với trường hợp ứ muối Na.

Thuốc thường bào chế dạng dung dịch tiêm truyền vì không hấp thu bằng đường uống.

Chỉ định:

- Phòng ngừa và điều trị bước đầu suy thận cấp.

- Giảm áp suất trước và sau phẫu thuật mắt, thần kinh.

- Hội chứng mất cân bằng do thẩm phân.

Chống chỉ định:

- Suy tim.

- Tăng huyết áp.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây nhức đầu, mắc ói, suy tim, phù phổi …

Các chế phẩm:

Manitol (Osmitrol), Ure, Glycerin …

THUỐC LỢI TIỂU ỨC CHẾ THỤ THỂ CA

Đặc điểm:

Thuốc ức chế thụ thể (carbonic anhydrase - CA) ở ống lượn gần nên thiếu H+ để tái hấp thu Na+. Vì vậy K+ thay H+ để trao đổi với Na+. Do đó gây nhiễm acid và giảm K+ máu, tăng đào thải HCO3

-, Na+ và K+ vào nước tiểu.

Page 170: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Lợi tiểu. Trang 168

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Thuốc có tác dụng lợi tiểu yếu, hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, liên kết mạnh với men CA, đặc biệt trong hồng cầu, vỏ thận. Thuốc đào thải qua thận dưới dạng không đổi, gây nước tiểu pH kiềm.

Chỉ định:

- Tăng nhãn áp.

- Nhiễm kiềm chuyển hóa mạn tính.

Ngoài ra còn được dùng trong những trường hợp có nguyên nhân do tăng áp lực dịch não tuỷ như: Động kinh, bệnh say leo núi cấp, bệnh tê liệt có chu kỳ gia đình (familial periodic paralysic).

Chống chỉ định:

- Bệnh Addison.

- Nhiễm acid do thận.

- Quá mẫn với sulfonamid.

- Suy gan, suy thận.

- Thời kỳ mang thai, đang cho con bú.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây buồn ngủ, mệt mỏi, hoa mắt, mất định hướng, dị cảm, thay đổi vị giác, sốt, ngứa, trầm cảm, mắc ói, rậm lông, sỏi thận, mất K+, cận thị, nhiễm acid chuyển hóa …

Thuốc gây giảm K+ máu, dễ xảy ra ngộ độc khi đang điều trị bằng Digitalis.

Thuốc bán theo toa, bảo quản tránh ẩm, ánh sáng.

Một số chế phẩm:

1. Acetazolamid:

- Biệt dược: Diamox, Fonuric …

- Bột kết tinh trắng, không mùi, không vị, ít tan trong nước và ethanol.

- Hấp thu nhanh, gắn mạnh với protein huyết tương, thời gian bán thải ngắn, thải trừ hoàn qua nước tiểu trong 24 giờ.

- Liều dùng 0,25g/lần, dùng 1-4 lần/ngày.

2. Diclorphenamid:

- Biệt dược: Daranide …

- Bào chế dạng uống, viên nén 50mg.

- Liều dùng:200mg/ngày.

Page 171: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 169 Thuốc Lợi tiểu.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

3. Methazolamid:

- Biệt dược: Neptazane …

- Liều dùng 100-300mg/ngày.

THUỐC LỢI TIỂU QUAI

Đây là những thuốc có tác dụng tại quai henle (LD: loop diuretics). Tác dụng mạnh hơn nhiều so với các thuốc lợi tiểu khác.

Thuốc hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, gắn nhiều vào protein huyết tương và đào thải dễ dàng bởi hệ vận chuyển acid hữu cơ ở thận. Thuốc tác động bằng cách ức chế tái hấp thu Na+, K+, Cl- ở phần dày nhánh lên quai Henle và tăng đào thải K+, H+.

Thuốc có nguy cơ dẫn đến nhiễm kiềm và giảm K+ máu, tăng acid uric máu. Thuốc còn làm tăng đào thải Ca2+ và Mg2+, giãn tĩnh mạch nên giảm áp suất làm đầy thất trái, tăng lưu lượng thận.

1. Furosemid:

Một số biệt dược: Lasix, Trofurit, Diuresal …

Thuốc lợi tiểu mạnh, dẫn chất của sulfonamid, hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa.

Các chỉ định chính:

- Phù phổi cấp, phù do tim, gan, thận

- Tăng huyết áp.

- Ngộ độc, tăng calci máu.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với Furosemid và dẫn chất Sulfonamid.

- Tiền hôn mê gan hoặc hôn mê gan.

- Bí tiểu, vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc thận hoặc gan.

- 3 tháng cuối thai kỳ, cho con bú.

Thận trọng trong phì đại tuyến tiền liệt, đái khó.

Tác dụng phụ:

Hạ áp tư thế, giảm K+, Na+ máu, tăng Ure máu, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.

Liều lượng-Cách dùng:

- Trường hợp phù: khởi đầu dùng dạng uống với liều 40mg/ngày, liều tiêm bằng nửa liều uống.

Page 172: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Lợi tiểu. Trang 170

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Tăng huyết áp: 40-80 mg/kg/ngày, thường uống 1 lần vào buổi sáng.

Thuốc tránh ẩm, tránh ánh sáng.

2. Các thuốc cùng nhóm:

2.1. Ethacrynic:

- Biệt dược: Edecrin …

- Thuốc có cả dạng uống và dạng tiêm. Thời gian tác dụng của thuốc kéo dài từ 6-8 giờ.

- Liều trị tăng huyết áp 25-200mg/ngày.

- Liều trị suy tim 25-100mg/ngày.

2.2. Bumatanic:

- Biệt dược: Bumex …

- Sinh khả dụng qua đường uống đạt gần 100%, thời gian khởi phát tác dụng sau 30 phút.

- Liều điều trị tăng huyết áp 0,5-10mg/ngày.

- Liều điều trị suy tim 0,5-2mg/ngày.

2.3. Torasemid:

- Biệt dược: Torem …

- Thuốc chỉ sử dụng trong điều trị tăng huyết áp.

- Liều 5-100mg/ngày.

2.4. Piretamid:

- Biệt dược: Arelix …

- Thuốc có tác dụng giãn mạch tốt.

THUỐC LỢI TIỂU THIAZID

Tất cả Thiazid đều hấp thu bằng đường uống, đều có tác dụng sau khi uống khoảng 1 giờ, đều được bài tiết bởi hệ thống bài tiết acid hữu cơ ở ống thận và ít nhiều cạnh tranh bài tiết với acid uric nên tăng acid uric máu.

Thuốc nhóm này tác động bằng cách ức chế tái hấp thu Na+ và Cl- ở ống lượn xa, tăng bài tiết K+ vào nước tiểu, giảm đào thải Ca2+ qua thận, tăng đào thải Mg+ nên giảm Mg2+ máu. Thuốc tăng tái hấp thu urat ở ống lượn gần và ngăn bài tiết urat ở ống thận nên làm tăng urat máu.

Sử dụng liều cao thuốc có khả năng gây ức chế CA nên tác dụng giống Acetazolamid. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng giãn mạch và gây tăng đường máu.

Page 173: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 171 Thuốc Lợi tiểu.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

1. Hydrochlorothiazid:

Một số biệt dược: Thiazid, Diutil, Hypothiazid …

Đặc điểm:

Bột kết tinh trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước, khó tan trong ethanol, dễ tan trong aceton và các dung dịch hydroxyd.

Ưu tiên khi cần lợi tiểu kéo dài.

Chỉ định:

- Huyết áp cao

- Phù do tim, gan, thận

- Tăng calci niệu, ngộ độc Brom.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với Thiazid và các dẫn chất của Sulfonamid.

- Bệnh gout, trường hợp tăng acid uric máu.

- Vô niệu, suy gan, suy thận nặng.

- Bệnh Addison.

Thận trọng khi giảm chức năng thận, chức năng gan, thời kỳ mang thai, đang cho con bú.

Tác dụng phụ:

Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, giảm kali máu, tụt huyết áp tư thế, mày đay, buồn nôn, loạn nhịp …

Liều lượng-Cách dùng:

- Tăng huyết áp: dùng liều 12,5-25mg/24 giờ.

- Điều trị phù, suy tim: dùng liều 25mg/24 giờ.

Thuốc tránh ẩm, bảo quản dạng viên từ 15 – 30oC.

2. Các thuốc cùng nhóm:

2.1. Indapamid:

- Biệt dược: Lorvas, Natrilix …

- Thuốc làm giảm huyết áp ở liều thấp hơn liều lợi tiểu nên ít gây rối loạn chuyển hóa, vẫn có hiệu quả khi tốc độ lọc cầu thận giảm.

- Chỉ định trong tăng huyết áp nhẹ và trung bình. Hiệu quả hạ áp đạt tối đa sau 12 tuần điều trị.

- Liều dùng 2,5mg/ngày.

Page 174: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Lợi tiểu. Trang 172

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

2.2. Metolazon:

- Biệt dược: Zaroxolyn …

- Thuốc tác động ở ống lượn xa và gần.

- Liều điều trị tăng huyết áp 1,25-5mg/ngày.

- Liều điều trị suy tim 2,5-20mg/ngày.

2.3. Clorthalidon:

- Biệt dược: Hygroton …

- Thuốc tác động ở ống lượn xa.

- Liều điều trị tăng huyết áp 12,5-50mg/ngày.

- Liều điều trị suy tim 25-100mg/ngày.

THUỐC LỢI TIỂU GIỮ K+

1. Nhóm kháng aldosteron:

Đặc điểm:

Thuốc hấp thu đường uống, chuyển hóa qua gan khoảng 70%, có chu kỳ gan ruột, kết hợp rộng rãi với protein huyết tương.

Thuốc tác động bằng cách đối kháng cạnh tranh với aldosteron tại thụ thể ở ống lượn xa và ống góp nên ức chế cả hai quá trình tái hấp thu Na+ và bài tiết K+.

Vì vậy nhóm thuốc này khởi phát tác dụng chậm, phải vài ngày sau mới có tác dụng rõ rệt.

Chỉ định:

- Tăng huyết áp.

- Phù.

- Tăng aldosteron nguyên phát (hội chứng Conn) hoặc thứ phát do xơ gan.

Do tác dụng lợi tiểu yếu và dung nạp kém nên thường phối hợp và thuốc lợi tiểu mất K+ trong điều trị.

Chế phẩm: Spironolacton

- Công thức gần giống với aldosteron.

- Biệt dược: Aldactone, Alactone …

- Uống 25-100mg/ngày.

- Dùng lâu có tác dụng phụ giống hormone: chứng vú to ở nam, chứng rậm lông và rối loạn kinh nguyệt ở nữ.

Page 175: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 173 Thuốc Lợi tiểu.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

2. Triamteren và Amilorid:

Đặc điểm:

Thuốc chỉ có dạng uống, hấp thu khoảng 50%, bài tiết ở ống lượn gần. Triamteren bị chuyển hóa rộng rãi còn Amilorid không bị chuyển hóa nên Triamteren phải dùng nhiều lần hơn Amilorid.

Thuốc tác động bằng cách ức chế tái hấp thu Na+ ở ống góp và đoạn sau ống lượn xa. Do giảm tái hấp thu Na+ nên điện thế trong biểu mô ống thận giảm do đó giảm bài tiết K+ vào nước tiểu nên làm tăng K+ máu.

Thuốc ức chế trao đổi các ion Na+, H+ ở ống lượn gần nên làm cho nước tiểu hơi kiềm. Thuốc không cạnh tranh với aldosteron, hoạt tính không phụ thuộc nồng độ aldosteron. Thường phối hợp với nhóm lợi tiểu mất K+ để điều hòa nồng độ K+ máu.

Chỉ định:

- Tăng huyết áp.

- Phù do suy tim, xơ gan, hội chứng thận hư.

- Tăng aldosteron thứ phát.

Chống chỉ định:

- Suy thận nặng, bệnh gan nặng, bệnh não do gan.

- Bệnh gout, tăng acid uric máu.

- Đang có thai, cho con bú.

Thận trọng khi dùng với thuốc ức chế men chuyển vì gây tăng K+ máu. Không dùng với Spironolacton.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây mắc ói, vọp bẻ, chóng mặt, tăng K+ máu, nitrogen máu nhẹ đến trung bình, sỏi thận, thiếu máu hồng cầu to.

Thuốc bán theo toa, bảo quản tránh ánh sáng.

Một số chế phẩm:

- Triamteren: Dyrenium …

- Amilorid: Midamor …

3. Chế phẩm phối hợp:

- Triamteren + Hydroclorothiazid: Dyazide, Maxizide ...

- Spironolacton + Hydroclorothiazid: Aldactazine ...

- Amilorid + Hydroclorothiazid: Moduretic ...

Page 176: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc Lợi tiểu. Trang 174

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Thuốc lợi tiểu nhóm ức chế carbonic anhydrase: A. Indapamid.

B. Ethacrynic. C. Triamteren. D. Acetazolamid.

2. Chỉ định chính của lợi tiểu nhóm ức chế carbonic anhydrase: A. Tăng huyết áp.

B. Suy tim C. Tăng nhãn áp. D. Ngộ độc.

3. Đặc điểm của lợi tiểu nhóm thiazid: A. Hấp thu bằng đường uống.

B. Tác dụng ở ống lượn gần. C. Làm giảm urat máu. D. Không dùng trong bệnh Addison.

4. Đây là những đặc điểm của Furosemid, NGOẠI TRỪ: A. Là thuốc lợi tiểu mạnh.

B. Ít hấp thu qua đường tiêu hóa. C. Không dùng khi mẫn cảm sulfamid. D. Có tác dụng giãn mạch.

5. Aldactazin là thuốc lợi tiểu phối hợp giữa Hydroclorothiazid và: A. Triamteren.

B. Spironolacton. C. Amilorid. D. Furosemid.

6. Thuốc lợi tiểu KHÔNG DÙNG trong suy tim, Tăng huyết áp: A. Metolazon.

B. Indapamid. C. Osmitrol. D. Ethacrynic.

7. Thuốc thuộc nhóm lợi tiểu quai: A. Torasemid.

B. Indapamid. C. Triamteren. D. Amilorid.

8. Nhóm thuốc lợi tiểu tác động trên ống lượn gần: A. Lợi tiểu thẩm thấu.

B. Lợi tiểu quai. C. Ức chế carbonic anhydrase. D. Kháng aldosteron.

Page 177: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 175 Thuốc chữa bệnh thiếu máu.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

THUỐC CHỮA BỆNH THIẾU MÁU

DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Trình bày được bảng phân loại các thuốc chữa thiếu máu, cầm máu.

2. Trình bày đặc điểm lý hóa, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ, cách dùng của một số biệt dược thông dụng.

ĐẠI CƯƠNG

Máu được tạo bởi nhiều loại tế bào gọi là huyết cầu và chất dịch gọi là huyết tương. Thiếu máu là tình trạng giảm khối lượng tế bào máu lưu thông, xác định dựa vào chỉ số xét nghiệm giảm hematocrit, giảm nồng độ hemoglobin hay giảm số lượng hồng cầu. Các biểu hiện thiếu máu là do giảm khả năng vận chuyển oxy.

Hemoglobin là thành phần quan trọng của hồng cầu vì đảm nhiệm chức năng vận chuyển oxy đến mô. Hemoglobin được cấu tạo bởi 4 heme và globin. Trong đó globin là protein không màu còn thành phần của hem gồm sắt và protoporphyrin. Vitamin B9 và B12 là những yếu tố tham gia quá trình tổng hợp ADN của tế bào do đó thiếu vitamin B9 và B12 sẽ ngăn chặn quá trình phân chia tế bào và trưởng thành của hồng cầu.

Như vậy 3 nhóm nguyên liệu chính tham gia sản xuất hồng cầu là: sắt, protein và vitamin B9, B12. Thuốc chữa thiếu máu cung cấp các nguyên liệu trên và kích thích quá trình sản xuất hồng cầu của tuỷ xương.

Thiếu máu được chia làm 3 loại:

Thiếu máu nhược sắc:

Hồng cầu thường nhỏ, huyết sắc tố giảm thường kèm theo thiếu sắt trong huyết thanh. Hay gặp ở người bệnh trĩ, loét dạ dày tá tràng, nhiễm giun móc … trường hợp này cần cung cấp sắt.

Thiếu máu đẳng sắc, đẳng bào:

Hồng cầu và huyết cầu tố bình thường. Thường gặp ở người bệnh suy tuỷ xương, nhiễm độc chì, chấn thương, mất máu sau phẫu thuật. Trường hợp này cần bồi dưỡng toàn thân hoặc truyền máu.

Thiếu máu ưu sắc:

Hồng cầu to, huyết cầu tố nhiều. Thường gặp ở người bệnh thiếu vitamin B12 sau phẫu thuật cắt một phần dạ dày. Trường hợp này cần cung cấp vitamin B9, B12.

Page 178: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa bệnh thiếu máu. Trang 176

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Nhóm Phân nhóm Hoạt chất

Nhóm chứa Sắt Sắt II Sắt II sulfat, Sắt II oxalat, Sắt Fumarat

Sắt + A. Folic Sắt + Acid folic

Nhóm vitamin Cyanocobalamin Cyanocobalamin, Hydroxycobalamin

Acid Folic Acid Folic

Nhóm khác Erythropoietin

Bảng 14.1. Phân loại thuốc chữa thiếu máu

CÁC THUỐC CHỮA THIẾU MÁU

1. Vitamine B9:

Tên khác: acid folic hay vitamin L1.

Công thức: C19H19N7O6.

Đặc điểm:

Bột tinh thể vàng cam, ít tan trong nước, không tan trong cồn, dung môi hữu cơ, tan trong kiềm, acid đặc, dễ hút ẩm, phân huỷ bởi ánh sáng.

Acid folic có nhiều trong men bia, thịt, gan, lòng đỏ trứng, rau xanh. Acid folic cần cho sự tổng hợp purin để thành lập acid thymidylic là tiền chất của ADN. Acid folic hấp thu dễ dàng qua ruột, tích trữ với lượng vừa phải vì vậy nếu ngưng cung cấp từ thực phẩm sẽ thiếu máu trong vài tháng.

Tác dụng:

Acid folic đóng vai trò quan trọng trong việc tạo hồng cầu và tổng hợp

nucleoprotein. Nhu cầu hàng ngày khoảng 25-50g, phụ nữ có thai hoặc đang

cho con bú, trẻ em cần khoảng 100-200g/ngày.

Thiếu acid folic gây thiếu máu hồng cầu to, giảm bạch cầu nhưng không kèm tổn thương thần kinh. Ơ bào thai nếu thiếu gây chứng nứt cột sống, dị dạng ống thần kinh.

Chỉ định-Liều lượng:

Acid folic chỉ định khi thiếu máu hồng cầu to, dùng thuốc ức chế dihydrofolat reductase như thuốc ngừa thai, Trimethoprim, Pyrimethamin

- Thiếu máu hồng cầu to: uống 5mg/ngày liên tục trong 4 tháng.

- Phòng ngừa khiếm khuyết ống thần kinh: uống 200-400g/ngày cho thai phụ. Trường hợp có tiền sử sinh con dị tật ống thần kinh thì dùng liều 4-5mg/ngày trong suốt 3 tháng đầu thai kỳ.

Page 179: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 177 Thuốc chữa bệnh thiếu máu.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Thiếu máu tán huyết: 1-2mg/ngày.

Chống chỉ định:

- Thiếu máu ác tính.

- Người có khối u phụ thuộc folat.

Cần chẩn đoán rõ nguyên nhân thiếu máu trước khi dùng thuốc vì nếu thiếu vitamin B12 mà dùng vitamin B9 thì các tổn thương về thần kinh sẽ trầm trọng hơn.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ thường gặp: ngứa, nổi mề đay, rối loạn tiêu hóa …

Các chế phẩm:

- Folvite.

- Leucovorin …

2. Vitamine B12:

Vitamin B12 còn có tên là Cyanocobalamin hay vitamin L2.

Đặc điểm:

Tinh thể hình kim, màu đỏ sẫm, không mùi, không vị, rất dễ hút ẩm, tan trong nước. Vitamin B12 bền vững trong không khí và nhiệt độ cao, dễ bị ánh sáng phân huỷ, bị bất hoạt bởi kiềm và acid.

Thuốc có nhiều trong gan động vật, sữa, lòng đỏ trứng, không có trong thực vật. Một số vi khuẩn đường ruột có khả năng tổng hợp vitamin B12 nhưng không đủ cung cấp cho cơ thể.

Để hấp thu vitamin B12 qua ruột cần phải có yếu tố nội tại. Yếu tố này được tiết bởi tế bào thành ở dạ dày. Thuốc tích trữ ở gan với khối lượng lớn.

Tác dụng:

Vitamin B12 cần thiết cho cấu tạo và phát triển của hồng cầu, cần thiết cho sự chuyển hóa acid folic để tổng hợp acid nhân giúp cho tế bào nhân lên và phát triển.

Vitamin B12 giúp sự phân chia và tái tạo tế bào của các tổ chức, đặc biệt là tế bào thần kinh. Vitamin B12 còn tham gia tổng hợp protein, chuyển hóa lipid, giúp cơ thể trưởng thành và chống nhiễm độc, nhiễm khuẩn.

Nhu cầu hàng ngày của vitamin B12 khoảng 0,3-2,6g.

Chỉ định-Cách dùng:

- Thiếu vitamin B12 ở người lớn: dùng liều 30g/ngày trong 5-10 ngày. Khi triệu

chứng giảm thì dùng liều duy trì 100-200g/tháng.

Page 180: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa bệnh thiếu máu. Trang 178

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Thiếu máu ác tính: thường xảy ra ở những người sau cắt bỏ dạ dày, thiếu yếu

tố nội tại. Tiêm bắp mỗi ngày hoặc cách ngày với liều 100-200g, mỗi đợt 10-20 ngày.

- Đau dây thần kinh: tiêm bắp 500-1000g/tuần. Thường dùng phối hợp với vitamin B1, B6.

- Trẻ chậm lớn, suy nhược do thiếu vitamin B12: tổng liều 1-5mg, mỗi lần tiêm

100g trong vòng 2 tuần, duy trì 60g mỗi tháng.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với vitamin B12.

- Giai đoạn ung thư tiến triển.

- Thiếu máu chưa rõ nguyên nhân.

- Bệnh Leber sớm (bệnh teo thần kinh thị giác do di truyền): vì sẽ làm teo nhanh thần kinh thị giác.

Các chế phẩm:

2.1. Cyanocobalamin:

- Biệt dược: Redisol, Rubramin …

2.2. Hydroxocobalamin:

- Biệt dược: Codroxomin, Hydroxo ...

- Thải trừ chậm hơn, ngoài các chỉ định trên còn dùng để giải độc cyanid.

3. Sắt:

Đặc điểm:

Cơ thể người chứa khoảng 3-5g sắt, trong đó 1,5-3g tồn tại trong hồng cầu. Nhu cầu về sắt ở người bình thường khoảng 0,5-1mg/ngày. Nhu cầu này tăng lên ở giai đoạn hành kinh 1-2mg/ngày, khi có thai khoảng 5-6mg/ngày.

Khi thiếu hụt sắt, cơ thể không chỉ thay đổi sự tạo máu như giảm số lượng hồng cầu, hồng cầu kích thước nhỏ … mà còn ảnh hưởng đến chức năng của nhiều men quan trọng.

Sắt II được hấp thu dễ dàng ở niêm mạc tiêu hóa, chủ yếu ở tá tràng và một phần ở hỗng tràng. Sắt III muốn hấp thu được phải chuyển sang dạng sắt II dưới tác dụng của acid clohydric ở dạ dày. Sắt thải trừ qua nước tiểu, mồ hôi, kinh nguyệt.

Liều lượng-Cách dùng:

- Điều trị thiếu máu trung bình: dùng hàng ngày 200-400mg sắt nguyên tố.

- Nêu uống lúc đói để tránh tương tác với thức ăn, đặc biệt là sữa.

Page 181: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 179 Thuốc chữa bệnh thiếu máu.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: buồn nôn, đau thượng vị, táo bón, co thắt bụng, tiêu chảy …

Ngộ độc cấp sắt thường gặp ở trẻ em do uống các viên sắt bổ sung gây quá liều. Gồm các biểu hiện: viêm hoại tử ruột, nhiễm acid chuyển hóa, trường hợp nặng có thể hôn mê …

Các chế phẩm:

3.1. Sắt II sulfat (FeSO4.7H2O):

- Tinh thể hay bột xanh lục, không mùi, vị tanh, tan trong nước, không tan trong ethanol.

- Liều dùng 1-2 viên/ngày. Thiếu máu nặng có thể dùng với liều cao hơn, khoảng 5-10 viên /ngày.

3.2. Sắt II oxalat ((COO)2Fe.2H2O):

- Bột kết tinh vàng nhạt, không mùi, vị hơi tanh, gần như không tan trong nước, tan trong ethanol, acid hydrocloric loãng, acid sulfuric loãng nóng.

- Uống 1 viên 50mg, 2 lần/ngày, uống với nhiều nước.

3.3. Ferrous gluconat:

- Viên 325mg, liều dùng 3-4 viên/ngày.

3.4. Ferrous fumarat:

- Viên 325mg, liều dùng 2-3 viên/ngày.

3.5. Sắt dextrans (IN Fe D):

- Gồm Fe(OH)3 + Dextrans.

3.6. Phức hợp sắt - Sucrose:

- Biệt dược: Venofer ...

3.7. Phức hợp Gluconat Natri-Sắt:

- Biệt dược: Ferrlecit ...

Page 182: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa bệnh thiếu máu. Trang 180

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Trường hợp thiếu máu ưu sắc cần ưu tiên cung cấp: A. Sắt.

B. Huyết tương. C. Vitamin B9, B12. D. Hồng cầu lắng.

2. Đặc điểm nào đúng với vitamin B12: A. Không mùi, vị tanh.

B. Không tan trong nước. C. Không có trong thực vật. D. Không dùng trong thiếu máu ác tính.

3. Vitamin B9 được ưu tiên chỉ định cho trường hợp: A. Thiếu máu hồng cầu to.

B. Thiếu máu ác tính. C. Thiếu máu do khối u phụ thuộc folat. D. Thiếu máu kèm đau rễ thần kinh.

4. Thuốc nào có tác dụng giải độc cyanid: A. Hydroxocobalamin.

B. Vitamin B12. C. Acid folic. D. Sắt.

5. Trường hợp nào KHÔNG ĐƯỢC DÙNG vitamin B12: A. Thiếu máu ác tính.

B. Đau dây thần kinh. C. Bệnh Leber. D. Trẻ chậm lớn

6. Đặc điểm của Acid folic: A. Bột tinh thể màu trắng.

B. Tan nhiều trong nước. C. Dễ hút ẩm. D. Không bị phân huỷ bởi ánh sáng.

7. Đặc điểm của sắt II sulfat: A. Bột màu trắng xám.

B. Vị mặn. C. Có mùi hắc. D. Tan trong nước

8. Khi dùng sắt cần lưu ý: A. Nên uống lúc no.

B. Uống chung với sữa. C. Dễ bị mắc ói. D. Liều khoảng 100-200mg sắt nguyên tố.

Page 183: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 181 Thuốc cầm máu.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

THUỐC CẦM MÁU

DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Trình bày được bảng phân loại các thuốc cầm máu.

2. Trình bày đặc điểm lý hóa, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ, cách dùng của một số biệt dược thông dụng.

ĐẠI CƯƠNG

1. Quá trình đông máu:

Bình thường máu lưu thông trong lòng mạch không bị đông là do trong máu có những chất chống đông và lòng mạch nhẵn, trơn láng. Khi máu chạm vào vật thô ráp hoặc vỡ mạch, máu sẽ đông lại sau 3-7 phút.

Đông máu là hiện tượng tự bảo vệ của cơ thể khi có chảy máu. Đông máu gồm nhiều phản ứng sinh học xảy ra theo chuỗi liên tục. Khi một phản ứng kích hoạt sẽ kéo theo cả dây chuyền phản ứng với sự tham gia của rất nhiều yếu tố đông máu. Vì vậy, nếu rối loạn sẽ gây hiện tượng xuất huyết.

Bình thường trong máu không có thrombin mà chỉ có prothrombin. Khi mô bị tổn thương, va chạm … do xúc tác của Ca2+, prothrombin sẽ chuyển thành thrombin.

Dưới tác động của thrombin, fibrinogen hoà tan biến thành fibrin không hòa tan, làm cho máu đông (xem sơ đồ đông máu-Giáo trình YHCS).

2. Thuốc cầm máu:

Thuốc cầm máu là những chất có tác dụng ngăn cản hoặc hạn chế sự chảy máu ra khỏi thành mạch khi thành mạch bị tổn thương.

Dựa vào cơ chế tác dụng có thể chia thuốc cầm máu thành 3 loại:

2.1. Thuốc tham gia trực tiếp quá trình đông máu:

Thuốc nhóm này tham gia ức chế chuỗi phản ứng dây chuyền đông máu.

2.2. Thuốc tham gia gián tiếp quá trình đông máu:

Thuốc nhóm này có tác dụng làm bền thành mạch. Gồm nhóm chống tiêu fibrin và nhóm Vitamin K.

2.3. Thuốc cầm máu tạm thời:

Nhóm này cầm máu theo cơ chế co mạch. Gồm các nhóm co mạch, tại chỗ, toàn thân và nội tiết tố.

Page 184: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc cầm máu. Trang 182

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Nhóm Phân nhóm Hoạt chất

Trực tiếp Calcicloric, Calcigluconat

Gián tiếp Chống tiêu fibrin Acid tranexamic

Vitamin K Phytomenadion

Tạm thời

Co mạch Ergometrin, Ergotamin

Tại chỗ Epinephrin, Carbazochrom

Toàn thân Ethamsylat

Nội tiết tố Oxytocin

Bảng 15.1. Phân loại thuốc cầm máu

CÁC THUỐC CẦM MÁU

1. Calci clorid:

Công thức: CaCl2. 6H2O, CaCl2. 2H2O .

Đặc điểm:

Tinh thể không màu, không mùi, vị chát, hơi đắng, dễ hút ẩm, dễ tan trong nước, khi tan làm dung dịch mát lạnh, dễ tan trong cồn 950.

Tác dụng:

Calci cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, ổn định màng và là yếu tố cần thiết cho quá trình đông máu. Calci giúp hình thành và làm bền vững cục máu đông, giảm quá trình thẩm thấu thành mạch nên có tác dụng cầm máu dưới da. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng chống dị ứng, điều chỉnh các chứng giảm calci máu.

Chỉ định-Cách dùng:

- Co giật do hạ calci máu, co thắt thanh quản do hạ calci máu, cơn tetani: tiêm tĩnh mạch chậm 0,5-1g

- Dự phòng xuất huyết trong trường hợp chảy máu cam, ho ra máu, xuất huyết dạ dày, xuất huyết dưới da: uống 2-4g/ngày, dùng cách quãng 3-4 ngày.

- Quá liều thuốc chẹn calci, ngộ độc ethylen glycol, tăng Mg2+, K+: tiêm tĩnh mạch chậm 1g

Ngoài ra thuốc còn được chỉ định cho các trường hợp sau:

- Trẻ em chậm mọc răng.

- Trẻ chậm lớn.

Page 185: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 183 Thuốc cầm máu.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Co giật do hạ Calci máu.

Chống chỉ định:

- Tăng calci máu, tăng calci niệu.

- Sỏi mật, sỏi thận.

- Đang dùng Digitalis.

Không tiêm bắp hay tiêm dưới da. Tránh dùng liều cao ở người suy thận, thường xuyên kiểm tra calci máu, calci niệu.

Thuốc bán theo đơn, tránh nóng.

2. Vitamin K1:

Vitamin K1 còn có tên khác là Phytomenadiol, -phyloquinon.

Đặc điểm:

Là chất lỏng sánh, trong suốt, màu vàng tươi, gần như không mùi. Không tan trong nước, tan trong dầu và các dung môi hữu cơ như cồn, ether, benzen, cloroform. Thuốc bị phân huỷ bởi ánh sáng và các chất kiềm.

Tác dụng:

Vitamin K tham gia vào quá trình tổng hợp porothrombin ở gan, là một trong những yếu tố tham gia vào quá trình đông máu, làm bền vững thành mạch. Thiếu vitamin K sẽ gây kéo dài thời gian đông máu. Thuốc có thể gây thiếu máu do tan máu ở trẻ dưới 30 tháng tuổi, có thể gây kích ứng niêm mạc, ói, albumin niệu …

Chỉ định:

- Thiếu vitamin K.

- Chuẩn bị phẫu thuật gan mật.

- Giải độc khi quá liều thuốc chống đông.

Liều lượng:

- Phòng chảy máu: người lớn dùng liều 40-60mg/ngày, trẻ em dùng liều 20-40mg/ngày.

- Điều trị giảm prothrombin: dùng liều tiêm bắp 50-100mg/ngày.

Các dẫn xuất:

Ngoài vitamine K1 còn có vitamin K2 và vitamin K3 cũng có tác dụng cầm máu:

- Vitamin K2 (Menaquinon) có nhiều trong thịt, cá, lòng đỏ trứng. Vi khuẩn ruột tổng hợp vitamin K2 đủ dùng cho cơ thể. Tác dụng cầm máu kém hơn so với vitamin K1.

Page 186: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc cầm máu. Trang 184

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Vitamin K3 (Menadion, Vikasol …) là chất được tổng hợp, dễ tan trong nước. Khi vào cơ thể viatmin K3 chuyển thành vitamin K2 mới có hoạt tính nên thuốc có tác dụng chậm.

3. Acid tranexamic:

Thuốc cầm máu gián tiếp.

Công thức: C8H15NO2. Các biệt dược: Transamin, Hexamic ...

Đặc điểm:

Bột kết tinh trắng, tan trong nước, acid acetic loãng, không tan trong aceton và ethanol. Thuốc cầm máu bằng cách ức chế sự phân huỷ fibrin.

Chỉ định:

- Phòng và điều trị chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối.

- Chảy máu cam, rong kinh, mất máu do sang thương ...

- Cầm máu tại chỗ trong và sau phẫu thuật, nhổ răng.

Liều lượng:

Liều tiêm bắp: 250-500mg/ngày, liều uống: 750-1500mg/ngày.

Chống chỉ định:

- Có thai.

- Xuất huyết não, phẫu thuật thần kinh.

- Tiền sử thuyên tắc mạch, huyết khối ...

Thận trọng khi dùng chung với thuốc ngừa thai có estrogen.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ thường gặp: chóng mặt, hạ huyết áp, rối loạn tiêu hóa

Thuốc tránh ẩm, ánh sáng.

4. Carbazochrom:

- Thuốc cầm máu gián tiếp.

- Các biệt dược: Adrenoxyl, Adona ...

- Thuốc làm tăng sức bền thành mạch, giảm tính thấm mao mạch nên làm giảm thời gian chảy máu. Tác dụng có sau khi dùng khoảng 6-24 giờ.

- Chỉ định trong chảy máu sau phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật tai mũi họng, độ bền thành mạch kém.

- Tiêm bắp với liều 25-100mg/ngày, uống 10-30mg, 3 lần/ngày. Liều chỉnh theo tuổi tác và mức độ xuất huyết.

Page 187: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 185 Thuốc cầm máu.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Thuốc có thể gây biếng ăn, khó chịu ở bụng, phản ứng giống sốc …

- Thuốc bán theo toa, bảo quản tránh ánh sáng.

5. Oxytocin:

Thuốc cầm máu nhóm co mạch. Các biệt dược: Pitocin, Syntocinon ...

Đặc điểm:

Chế phẩm dạng muối citrat, bột màu trắng, tan trong nước. Oxytocin là hormon do thuỳ sau tuyến yên tiết ra có tác dụng gây co bóp tử cung, giúp tử cung co hồi nhanh và cầm máu, tăng tiết sữa.

Chỉ định:

- Gây chuyển dạ trong trường hợp thai chết lưu, vỡ ối sớm, phá thai.

- Hỗ trợ chuyển dạ khi cơn co yếu và thưa và trường hợp băng huyết sau sanh do đờ tử cung.

Chống chỉ định:

- Dọa vỡ tử cung, bất xứng đầu chậu.

- Thận trọng ở người Tăng huyết áp, sinh nhiều lần, có vết mổ cũ, ngôi thế bất thường hay sinh đôi, sinh ba.

Liều lượng-Cách dùng:

- Cầm máu: tiêm bắp 5-10 UI hoặc tiêm vào cơ tử cung 2-5 UI.

- Giục sanh: truyền tĩnh mạch chậm 5 UI/500 ml glucose 5%.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây tăng huyết áp, loạn nhịp tim … Dùng quá liều có nguy cơ gây vỡ tử cung, thiếu oxy gây ngạt thai, ngộ độc thuốc.

Thuốc bảo quản tránh ánh sáng.

6. Ethamsylat:

- Thuốc cầm máu gián tiếp. Thuốc có tác dụng làm tăng sức kháng mao mạch, làm giảm tính thấm thành mạch.

- Các biệt dược: Dicynon ...

- Chỉ định: rong kinh, phòng chảy máu cấp trong phẫu thuật.

- Liều dùng tiêm bắp 250-500mg/ngày hoặc uống 3 viên 500mg/ngày.

- Tác dụng phụ thường gặp: mắc ói, tiêu chảy, nhức đầu, ngứa, nổi mẫn…

- Không dùng khi có thai, tiền sử thuyên tắc mạch, huyết khối ...

- Thuốc bán theo toa.

Page 188: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc cầm máu. Trang 186

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Thuốc thuộc nhóm cầm máu gián tiếp: A. Calcicloric.

B. Oxytocin. C. Vitamin K. D. Ergotamin.

2. Đây là những chỉ định của Calcicloric, NGOẠI TRỪ: A. Suy tim sung huyết.

B. Co giật tetani. C. Ngộ độc ethylen glycol. D. Chảy máu cam.

3. Đặc điểm của vitamin K: A. Tan trong nước.

B. Kéo dài thời gian đông máu. C. Làm bền thành mạch. D. Không bị phân huỷ bởi ánh sáng.

4. Adrenoxyl là biệt dược của: A. Vitamin K.

B. Carbazochrom. C. Acid tranesamic. D. Ethamsylat.

5. Đây là những thuốc có tác dụng làm bền thành mạch, NGOẠI TRỪ: A. Vitamin K.

B. Carbazochrom. C. Acid tranesamic. D. Ethamsylat.

6. Menaquinon là tên hoạt chất của: A. Vitamin K1.

B. Vitamin K2. C. Vitamin K3. D. Vitamin K4.

7. Đặc điểm của acid Tranexamic: A. Thuốc cầm máu trực tiếp.

B. Bột kết tinh màu hồng. C. Thuốc độc bảng A. D. Ức chế sự phân huỷ fibrin.

8. Đây là những chỉ định của Oxytocin, NGOẠI TRỪ: A. Gây chuyển dạ khi thai chết lưu.

B. Dọa vỡ tử cung. C. Hỗ trợ chuyển dạ. D. Băng huyết sau sanh.

Page 189: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 187 Dung dịch tiêm truyền.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN

DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Trình bày được bảng phân loại các dung dịch tiêm truyền, chế phẩm thay thế máu.

2. Trình bày đặc điểm lý hóa, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ, cách dùng của một số biệt dược thông dụng.

PHÂN LOẠI

Nước chiếm đến 70% trọng lượng cơ thể. Hầu hết các thành phần quan trọng trong huyết tương đều tồn tại ở dạng hòa tan trong môi trường nước. Đa số các phản ứng xảy ra trong cơ thể đều thuộc loại phản ứng thuỷ phân hoặc cần đến sự tham gia của nước. Do đó nước là một trong những yếu tố liên quan đến sự sống còn của cơ thể.

Khi cơ thể mất nước do tiêu chảy, mất máu … sẽ gây ra hàng loạt các rối loạn sinh lý. Khi đó cần sử dụng các dịch truyền để bù đắp khối lượng nước thiếu hụt, cung cấp chất dinh dưỡng, bổ sung chất điện giải … là những biện pháp hữu hiệu đầu tiên để lập lại thăng bằng cho cơ thể.

Khi thể tích huyết tương giảm do mất nước và muối đơn thuần trong tiêu chảy, nôn … thì chỉ cần bù dịch, điện giải là đủ.

Tuy nhiên, nếu do mất nhiều máu hoặc huyết tương như trong trường hợp sốc do xuất huyết, bỏng nặng, chấn thương, phẫu thuật … thì phải truyền máu, huyết tương hoặc các dung dịch thay thế máu.

Dung dịch tiêm truyền là những dung dịch thuốc vô khuẩn, không có chí nhiệt tố, dùng để tiêm với khối lượng lớn vào cơ thể, phần lớn được truyền nhỏ giọt vào tĩnh mạch.

1. Yêu cầu của dung dịch thay thế máu:

- Tồn tại trong tuần hoàn đủ lâu.

- Không có tác dụng dược lý khác.

- Không có tác dụng kháng nguyên, không có chí nhiệt tố.

- Không tương tác hoặc phản ứng chéo với nhóm máu.

- Dễ tiệt khuẩn.

- Độ ổn định cao.

- Độ nhớt thích hợp để tiêm truyền.

Page 190: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Dung dịch tiêm truyền. Trang 188

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

2. Phân loại:

Dựa vào mục đích điều trị, dung dịch tiêm truyền gồm các nhóm:

- Dung dịch bù nước, điện giải và chống toan huyết.

- Dung dịch cung cấp chất dinh dưỡng: gồm các phân nhóm: protein, Glucid, Lipid, chất khoáng và vitamin

- Dung dịch thay thế huyết tương để nâng huyết áp, chống sốc.

Nhóm Phân nhóm Hoạt chất

Nước, điện giải

Bù nước NaCl 0.9%, Glucose 5%

Bù điện giải NaCl 10%-30%; KCl, CaCl, Ringer lactat

Chống toan huyết NaHCO3 14‰

Dinh dưỡng

Protein Albumin, Moriamin, Cavaplasma

Glucid Glucose 20-30%, Manitol

Lipid Intralipid, Nutrisol

Vitamin Panthogen

Thay thế huyết tương

Thay thế máu Polygelin, Plasma, Plasma sec

Chống sốc Dextran, Oncovertin

Bảng 16.1. Phân loại dung dịch tiêm truyền

3. Các nguy cơ tai biến khi sử dụng dịch truyền:

Nguy cơ sốc do dịch truyền:

Dung dịch tiêm truyền hầu hết được đưa trực tiếp vào máu nên có thể xảy ra nguy cơ bị sốc. Nguyên nhân có thể do chất lượng dịch truyền, không đảm bảo vô khuẩn các dụng cụ tiêm truyền, có thể do cơ địa người bệnh quá mẫn cảm hoặc do thao tác kỹ thuật của nhân viên y tế …

Tương tác dịch truyền:

Một số dung dịch tiêm truyền có thể xảy ra nguy cơ tương tác nếu dùng làm dung môi để pha thuốc hoặc dùng cùng lúc với các thuốc. Vì vậy cần tuân thủ nghiêm ngặt về chỉ định, các vấn đề cần thận trọng đã được khuyến cáo.

Dung dịch tiêm truyền liên quan đến nhiều bệnh lý tim mạch:

Hầu hết các loại dịch truyền đều làm tăng thể tích tuần hoàn, gây tăng huyết áp. Vì vậy hạn chế tối đa việc truyền dịch theo yêu cầu người bệnh để cho "mát", cho "khoẻ" mà chưa có ý kiến của bác sỹ.

Page 191: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 189 Dung dịch tiêm truyền.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

4. Những vấn đề cần lưu ý:

Để hạn chế các tai biến khi dùng cần chú ý những vấn đề sau:

- Kiểm tra thuốc, nhãn, hạn dùng, chất lượng.

- Chai có nút đã châm kim không được dùng.

- Loại ưu trương chỉ tiêm tĩnh mạch.

- Cần theo dõi người bệnh trong suốt thời gian truyền dịch để phát hiện và xử lý kịp thời các tai biến.

GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỊCH TRUYỀN

1. Glucose:

Công thức: C6H12O6.H2O

Đặc điểm:

Glucose có trong tự nhiên ở một số loài hoa quả chín hoặc được bào chế bằng cách thuỷ phân tinh bột. Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng, không mùi, vị ngọt mát, dễ tan trong nước, hơi tan trong ethanol, không tan trong ether. Khi đốt khô glucose chảy ra, phồng lên và cháy có mùi thơm.

Tác dụng:

Dung dịch cung cấp năng lượng, tăng khả năng giải độc của gan khi nhiễm độc và lợi tiểu nhẹ.

Chỉ định:

- Bù dịch: trong trường hợp mất máu, mất nước, truỵ mạch, nhiễm độc.

- Nuôi ăn: khi mắc bệnh về đường tiêu hóa, không tự ăn uống được.

- Giải độc cyanid: phối hợp với xanh methylen.

Chống chỉ định:

- Bất dung nạp glucose.

- Sau tai biến mạch máu não: vì đường huyết cao ở vùng thiếu máu cục bộ sẽ chuyển thành acid lactic làm chết tế bào não.

- Không tiêm bắp hay tiêm dưới da các dung dịch ưu trương 10-20-30%.

- Không dùng dung dịch ưu trương cho người mất nước vì sẽ làm nặng thêm tình trạng mất nước do lợi tiểu thẩm thấu.

Cách dùng-Liều lượng:

- Mất máu, mất nước, ngộ độc cyanid: tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 250-1000ml/ngày. Dùng dung dịch glucose 5%.

Page 192: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Dung dịch tiêm truyền. Trang 190

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Ngộ độc thuốc ngủ, sốc, truỵ mạch: tiêm tĩnh mạch chậm 50-100ml glucose 30% hoặc truyền tĩnh mạch 250ml dung dịch glucose 10-20%/ngày.

Bảo quản:

Đựng trong chai, lọ nút kín hoặc túi PE.

Các dung dịch tương tự: D-Glucose, Dextrose, Manitol ...

2. Natri hydrocarbonat (NaHCO3):

Đặc điểm:

Bột kết tinh trắng, không mùi, vị mặn hơi nồng, tan trong nước, không tan trong ethanol 960, dung dịch có phản ứng kiềm nhẹ.

Chỉ định-Cách dùng:

- Toan huyết trong bệnh đái tháo đường, ngộ độc thuốc, ngộ độc thức ăn: dùng dung dịch 1.4%.

- Chứng chậm tiêu: dùng < 2g, dạng gói bột hoặc viên sủi, uống trước bữa ăn.

- Chứng khó tiêu: dùng >2g, dạng gói bột, viên, uống sau bữa ăn.

Chống chỉ định:

- Bị mất lượng lớn Cl-.

- Đang dùng thuốc lợi tiểu gây nhiễm kiềm (Spironolacton).

Dùng thận trọng ở người suy tim, suy hô hấp, Tăng huyết áp, tổn thương chức năng thận, phù nề.

3. Kalicloric (KCl):

Đặc điểm:

Bột kết tinh hoặc tinh thể không màu, không mùi, vị mặn chát, dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol.

Tác dụng:

K+ cần cho sự co cơ và chức năng ở màng tế bào. K+ có vai trò trao đổi với Na+ và Cl- ở các ống thận gây lợi tiểu.

Chỉ định:

- Phòng và trị các trường hợp thiếu hụt kali hoặc giảm kali máu: như nhược cơ, tụt huyết áp, rối loạn cơ tim tiêu chảy …

- Thay thế muối ăn cho người bệnh cần ăn nhạt để giảm lượng Na.

Chống chỉ định:

- Suy thận cấp hoặc mạn kèm tiểu ít.

Page 193: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 191 Dung dịch tiêm truyền.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Bệnh Addison.

- Toan huyết do đái tháo đường.

Liều lượng-Cách dùng:

- Uống 2-12g/ngày, 3-4 lần vào các bữa ăn.

- Khi dùng KCl phải kiểm tra các bệnh lý tim mạch và ion đồ.

4. Natricloric (NaCl):

Đặc điểm:

Tinh thể hình lập phương, không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi, vị mặn, rất dễ hút ẩm gây chảy nước, dễ tan trong nước, glycerin, hơi tan trong ethanol.

Tác dụng:

NaCl là thành phần cơ bản nhất trong các chất điện giải của cơ thể, đặc biệt trong máu. NaCl có vai trò quan trọng trong điều chỉnh quá trình thẩm thấu và khuếch tán các chất.

Chỉ định-Cách dùng:

- Bù nước và điện giải: mất nước, mất máu tắc ruột, liệt ruột cấp, nôn ói … Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch với liều 200-500ml.

- Dùng ngoài: NaCl có tác dụng làm sạch vết thương, dùng nồng độ 0,9-4%.

- Tắc ruột cấp, liệt ruột sau phẫu thuật: tiêm tĩnh mạch chậm liều 10-20ml 10%.

- Làm dung môi pha một số thuốc tiêm.

Chống chỉ định:

- Phù, bệnh tăng huyết áp: không dùng để truyền tĩnh mạch.

- Suy thận.

- Tiêm bắp hay tiêm dưới da: đối với dung dịch ưu trương.

NaCl đựng trong lọ thuỷ tinh hoặc túi PE hàn kín. Thuốc bán theo đơn.

5. Ringer lactat:

Thành phần:

Thành phần gồm 4 chất chính: NaCl 6g, CaCl 0.4g KCl 0.4g và Natri lactat (CH3CHOHCOONa) 3,1g.

Tác dụng:

Là dung dịch ion đảm bảo sự tái cân bằng nước, các chất điện giải. Ion lactat chuyển hóa nhanh thành HCO3

-, góp phần điều hòa sự cân bằng acid-base của huyết tương.

Page 194: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Dung dịch tiêm truyền. Trang 192

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Chỉ định:

Ringer lactat chỉ định để bù nước, điện giải trong các trường hợp tiêu chảy, bỏng nặng, truỵ mạch, sốc … nhất là trong và sau các phẫu thuật.

Chống chỉ định:

- Suy tim ứ nước, tăng huyết áp.

- Người bệnh đang dùng digitalis, không dung nạp glucose.

Liều lượng:

- Người lớn: truyền 500-1000ml/ngày.

- Trẻ em: 125-250ml/ngày.

Thuốc bán theo đơn.

6. Alvesin:

Dung dịch cung cấp acid amin và một số ion.

Thành phần:

Thành phần gồm 8 amino acid cần thiết: leucin, isoleucin,methionin, lysin, phenylalanin, threonin, tryptophan, alanin và một số amino acid khác như: glycin, arginin, acid aspartic, acid glutamic …

Ngoài ra trong thành phần còn có một số chất khoáng như Na+, K+, Cl-,

Mg2+, CH3COO-, sorbitol …

Chỉ định-Cách dùng:

Chỉ định cho các trường hợp thiếu hụt protein như: rối loạn hấp thu protein, bỏng nặng, người bệnh không ăn uống được, trẻ suy dinh dưỡng nặng.

Truyền tĩnh mạch chậm 250-500ml/ngày.

Chống chỉ định:

- Tăng kali máu.

- Suy thận nặng.

Thuốc bán theo đơn, bảo quản tránh ánh sáng.

Các thuốc tương tự: Moriamin, Aminopeptid, Trophysan …

7. Dextran:

Đặc điểm:

Bột trắng xốp nhẹ, không mùi, không vị, tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt hoặc hơi đục, có độ nhớt cao, không tan trong ethanol. Trong thành phần của dung dịch Dextran thường có thêm NaCl hoặc glucose. Trên lâm sàng thường dùng loại Dextran 40.

Page 195: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 193 Dung dịch tiêm truyền.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Dextran được chế từ đường saccarose nhờ hoạt động của một số loài vi khuẩn như Leuconostoc mesenteroides hoặc L. dextranicum. Dextran là một polysaccarid có phân tử lượng lớn, từ 40.000-110.000 đơn vị carbon. Vì có độ nhớt cao nên dung dịch có tác dụng duy trì áp lực động mạch, đảm bảo sự lưu thông tuần hoàn, không có tác dụng dinh dưỡng.

Chỉ định-Cách dùng:

- Mất máu nhiều: do sinh đẻ, phẫu thuật, tai nạn, bỏng nặng.

- Sốc (đặc biệt là sốc do sốt xuất huyết).

Truyền tĩnh mạch chậm 250-1000ml/ngày. Trường hợp chai dung dịch bị vẩn đục thì phải đun nóng trước khi sử dụng, nếu sau khi đun vẫn còn đục thì không được dùng.

Chống chỉ định:

Không dùng khi Tăng huyết áp, xuất huyết não, suy tim, suy thận.

Thuốc bán theo toa, tránh thay đổi nhiệt độ nhiều.

8. Huyết tương khô:

- Là huyết tương người vô khuẩn điều chế bằng cách thu phần lỏng máu toàn phần, cô lạnh hoặc sấy chân không trong điều kiện tuyệt đối vô trùng có thêm glucose để giữ cho protein không bị biến chất.

- Là những mảnh trắng ngà hoặc vàng nhạt, tan trong nước cho dung dịch không trong. Có đầy đủ các thành phần huyết tương của máu người.

- Chỉ định: mất máu nhiều do phẫu thuật, sốc, bỏng, nhiễm khuẩn …

- Pha bột plasma với nước cất trước khi sử dụng. Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch chậm 100-150ml/lần.

- Dung dịch có thể gây ngứa, dị ứng. Không dùng trong viêm màng tim, viêm tắc tĩnh mạch, xuất huyết não, suy thận cấp.

- Bán theo đơn, đựng trong lọ nút kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ < 250C.

- Các dung dịch tương tự: Normal human plasma, Plasma sec ...

Page 196: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Dung dịch tiêm truyền. Trang 194

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Một trong những yêu cầu của các dung dịch thay thế máu: A. Không tồn tại lâu trong cơ thể.

B. Không có tác dụng dược lý. C. Độ nhớt cao. D. Không có phản ứng chéo nhóm khác.

2. Dung dịch cung cấp chất dinh dưỡng: A. Ringer lactat.

B. Moriamin. C. Dextran. D. Natribicarbonic.

3. Đây là những chỉ định của Natricloric, NGOẠI TRỪ: A. Rửa vết thương.

B. Tắc ruột. C. Suy tim. D. Làm dung môi thuốc pha tiêm.

4. Dung dịch thường dùng để chống sốc trong sốt xuất huyết: A. Huyết tương khô.

B. Dextran. C. Glucose. D. Manitol.

5. Đây là những chỉ định của glucose, NGOẠI TRỪ: A. Tai biến mạch máu não.

B. Mất máu, trụy mạch. C. Nuôi ăn. D. Ngộ độc cyanid.

6. Dung dịch nào có tác dụng tương tự alversin: A. Dextran.

B. Plasmasec. C. Ringer lactat. D. Moriamin.

7. Đây là những chỉ định của NaHCO3, NGOẠI TRỪ: A. Toan huyết trong bệnh tiểu đường.

B. Chứng chậm tiêu. C. Ngộ độc thức ăn. D. Bị giảm Cl- trong máu.

8. Thành phần nào KHÔNG CÓ trong Ringer lactat: A. KCl.

B. NaCl. C. Kali lactat. D. Natri lactat.

Page 197: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 195 Thuốc chữa ho hen - Cảm cúm.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

THUỐC CHỮA HO HEN - CẢM CÚM

DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Trình bày được bảng phân loại các thuốc chữa ho hen cảm cúm.

2. Nêu nguyên tắc và một số vấn đề cần lưu ý khi dùng thuốc.

3. Trình bày đặc điểm lý hóa, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ, cách dùng của một số biệt dược thông dụng.

ĐẠI CƯƠNG

1. Các khái niệm:

Ho:

Ho là biểu hiện bệnh lý khi cơ quan hô hấp bị viêm nhiễm, nhiễm độc, dị ứng hay nhiễm lạnh. Ho là phản xạ rất phức tạp có tính bảo vệ nhằm loại trừ các chất nhầy, chất kích thích ra khỏi đường hô hấp của cơ thể. Tuy nhiên, ho quá nhiều có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm như tổn thương các mao quản gây chảy máu, khó thở, suy hô hấp …

Có 2 loại ho:

- Ho do kích ứng hay viêm nhiễm (nonproductive cough): phản xạ ho gây khó chịu, mệt mỏi cho người bệnh, cần ức chế bằng các thuốc giảm ho.

- Ho do đàm (productive cough): có tác dụng tống đàm ra ngoài, làm thông thoáng đường hô hấp. Loại này có tính bảo vệ, không nên dùng thuốc ức chế cơn ho mà dùng thuốc nhóm làm loãng đàm và uống nhiều nước.

Hen phế quản:

Hen phế quản là hội chứng viêm mạn tính đường hô hấp, là tình trạng phế quản tăng đáp ứng quá mức với các kích thích khác nhau dẫn đến tắc nghẽn đường dẫn khí. Biểu hiện gồm: thở khò khè, ho và khó thở thì thở ra. Hen phế quản có thể do các dị nguyên như phấn hoa, bụi, mùi lạ, thức ăn lạ, thời tiết… hoặc do nhiễm khuẩn, rối loạn nội tiết, dùng thuốc…

Mức độ sưng viêm và tăng đáp ứng của phế quản phụ thuộc vào sự phóng thích các hóa chất trung gian do phản ứng hen, gây ra sự thay đổi về cấu trúc đường dẫn khí. Các thay đổi này gồm:

- Phì đại và tăng sản cơ trơn phế quản.

- Phì đại tuyến tiết nhầy và tăng tiết chất nhầy.

- Vỡ rụng biểu mô và viêm niêm mạc hô hấp.

Page 198: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa ho hen - Cảm cúm. Trang 196

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Cảm cúm:

Cảm cúm là tình trạng nhiễm siêu vi gây ra các biểu hiện sốt, nghẹt mũi, ho, đau nhức mình mẩy … Đây là hiện tượng đáp ứng kháng nguyên- kháng thể gây phóng thích các hóa chất trung gian toàn thân, đặc biệt ở đường hô hấp.

2. Thuốc chữa ho, hen, cảm cúm:

Thuốc chữa ho hen cảm cúm được chia thành các nhóm sau:

Nhóm Phân nhóm Hoạt chất

Giảm ho

Opioid Codein, Dextromethorphan, Noscarpin, Pholcodin

Tại chỗ Camphor, Menthol, Strepsil

Long đàm Kali iodid, Guaifenesin, Creosol, Guaiacol

Tiêu nhầy Acetylcystein, Bromhexin, Ambroxol, Sobrerol

Thảo dược Eucalyptol, Camphor, Menthol

Khác Diphenhydramin, Natribenzoat

Chữa hen

Adrenergic Epinephrin, Isoprenalin

β2-Adrenergic Salbutamol, fomoterol, Fenotelol

Kháng cholinergic Ipratropium bromid

Chống dị ứng Cromolyn

Corticoid Beclomethason, Triamcinolon, Betamethason

Xanthin Theophyllin

Chữa sung huyết mũi

Cường giao cảm Naphazolin, Pseudoephedrin, Xylomethazolin

Khác Tramazolin, Tymazolin, Methoxyphenamin

Bảng 17.1. Phân loại thuốc chữa ho, hen, cảm cúm

2.1. Nhóm giảm ho trung ương:

Thuốc ức chế trung tâm ho, ngăn phản xạ ho.

2.2. Nhóm giảm ho ngoại biên:

Làm giảm nhạy cảm của thụ thể đối với chất kích thích, tạo cảm giác mát ở đường hô hấp.

Thường dùng dạng viên ngậm: …

2.3. Nhóm tác động lên chất nhầy:

Thuốc nhóm này làm dễ dàng sự thải đàm và các chất kích thích ra khỏi đường hô hấp. Nhóm này gồm 2 nhóm: tiêu nhầy và long đàm.

Page 199: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 197 Thuốc chữa ho hen - Cảm cúm.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

2.4. Nhóm trị sung huyết mũi:

Thuốc có tác dụng co mạch, giảm phù nề, giảm sung huyết.

2.5. Nhóm chữa hen:

Thuốc có tác dụng giãn phế quản, ức chế phóng thích các chất gây giãn mạch, sung huyết. Các thuốc chữa ho hen, cảm cúm thường chỉ có tác dụng giảm triệu chứng. Khi dùng cần phối hợp với các thuốc trị nguyên nhân.

THUỐC GIẢM HO TRUNG ƯƠNG

Thuốc có tác dụng ức chế trung tâm ho, làm tăng ngưỡng ho nên ngăn cản phản xạ ho.

Dạng này thường chỉ định cho những trường hợp ho khan, ho do kích ứng. Không nên dùng khi ho có đàm.

Thuốc nhóm này gồm:

- Dẫn xuất của Opioid: Codein, Dextromethorphan, Pholcodin, Noscapin

- Các thuốc khác: Diphenhydramin, Natribenzoat …

1. Codein:

Tên khác: Methyl morphin.

Công thức: C18H21NO3.H3PO4

Đặc điểm:

Codein là alkaloid chiết xuất từ nhựa quả của cây thuốc phiện hoặc bán tổng hợp từ morphin, thường dùng ở dạng base hoặc các muối phosphat. Dạng bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng, dễ tan trong nước, nhất là nước nóng, ít tan trong ethanol, không tan trong ether.

Thuốc hấp thu tốt dạng uống, chuyển hóa chủ yếu ở gan, thải trừ qua nước tiểu ở dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic.

Tác dụng:

Thuốc ức chế trung tâm ho ở hành não, làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Thuốc không đủ hiệu lực để giảm ho nặng nhưng lại có tác dụng an thần, giảm đau và ức chế trung tâm hô hấp. Thuốc ít gây táo bón và ít gây co thắt đường mật hơn so với morphin.

Chỉ định-Cách dùng:

- Ho khan trong các bệnh lý đường hô hấp, viêm phế quản mạn: 10-20mg/lần, 3-4 lần/ngày, tối đa 120mg/ngày.

- Đau nhẹ, vừa: dùng liều 10-30mg mỗi 4-6 giờ.

Trẻ em dùng 1/2 liều người lớn.

Page 200: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa ho hen - Cảm cúm. Trang 198

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Chống chỉ định:

- Suy hô hấp mạn, bệnh gan.

- Trẻ dưới 30 tháng.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, khát nước, cảm giác lạ, táo bón, khó tiểu, mạch không đều, hồi hộp, đau dạ dày, co thắt ống mật, đỏ mặt, đổ mồ hôi … dùng kéo dài gây nghiện.

Thuốc gây nghiện, bảo quản tránh ẩm, ánh sáng.

Các chế phẩm: Terpin codein, Terpin-cod, Terpin gonnon, Neo-codion

2. Dextromethorphan:

Công thức: C18H25NO.HBr.

Một số biệt dược: Thorphan, Romilar, Sedilar …

Đặc điểm:

Là dẫn chất của morphin, tinh thể hay bột kết tinh trắng, mùi nhẹ, tan trong nước, dễ tan trong cồn, cloroform, không tan trong ether.

Tác dụng:

Thuốc ức chế trung tâm ho, tác dụng giảm ho tương đương codein, không có tác dụng giảm đau, không gây nghiện, ít gây táo bón hơn codein, ít hoặc không gây buồn ngủ.

Chỉ định-Cách dùng:

- Các triệu chứng ho do kích ứng.

- Các trường hợp ho không dung nạp với codein.

Liều dùng 10-20mg mỗi 4 giờ.

Chống chỉ định:

- Trẻ dưới 6 tuổi.

- Đang có thai, cho con bú.

- Ho mạn tính, ho có đàm.

- Nguy cơ suy hô hấp.

Thận trọng với người có tiền sử hen.

Tác dụng phụ:

Buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa, chóng mặt.

Bảo quản tránh ánh sáng.

Page 201: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 199 Thuốc chữa ho hen - Cảm cúm.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

3. Noscapin:

Một số biệt dược: Narcotin, Coscopin, Nectadon …

Là alkaloid chiết xuất từ nhựa quả của cây nha phiến (Papaveraceae), thuộc nhóm benzylisoquinolin.

Đặc điểm:

Thuốc dùng dạng muối hydroclorid, ở dạng tinh thể, không màu hay bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng, dễ tan trong nước, tan trong ethanol, cloroform.

Tác dụng:

Thuốc ức chế trung tâm ho, tác dụng giảm ho mạnh hơn codein. Ở liều điều trị thuốc có hoạt tính giảm ho nhưng hầu như không có tác dụng giảm đau trên hệ thần kinh trung ương. Thuốc gây phóng thích histamin khá mạnh. Ở liều điều trị làm giãn khí quản nhưng ở liều cao lại gây co thắt phế quản và hạ huyết áp tạm thời.

Thuốc không ức chế hô hấp, không gây nghiện.

Chỉ định:

- Ho do cảm lạnh, cúm.

- Ho do kích ứng.

Chống chỉ định:

Không dùng cho trẻ dưới 5 tuổi.

Cách dùng:

- Người lớn 20mg/lần, 3-4 lần/ngày.

- Trẻ em trên 6 tuổi 10mg/lần, 2-3 lần/ngày.

Thuốc tránh ẩm, ánh sáng.

THUỐC GIẢM HO NGOẠI BIÊN

Thuốc giảm ho bằng cách làm giảm nhạy cảm của receptor đối với các chất kích thích, autacoid.

Thuốc tạo cảm giác mát trên đường hô hấp do kích thích receptor cảm giác lạnh và tác dụng gây tê đường hô hấp.

1. Camphor: Có các dạng:

- Dung dịch tiêm

- Xông hơi

- Cao dùng ngoài

Page 202: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa ho hen - Cảm cúm. Trang 200

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

2. Menthol:

Thường dùng dạng viên ngậm.

3. Benzocain:

Thuốc gây tê đặt trên khí quản và thanh quản có tác dụng giảm ho.

THUỐC GIẢM HO TÁC ĐỘNG LÊN CHẤT NHẦY

Thuốc giảm ho tác động lên chất nhầy gồm 2 nhóm:

Nhóm long đàm:

Các thuốc nhóm này kích thích các tuyến bài tiết ở mặt trong khí quản làm tăng tiết chất dịch. Kết quả là làm tăng thể tích và giảm độ nhầy của chất tiết đường hô hấp.

Thuốc nhóm này gồm Guaifenesin, Creosol, Eriodictyon, Guacetisol, Guaiacol …

Nhóm tiêu chất nhầy:

Các thuốc nhóm này có cơ chế tác động như một men làm phân huỷ các cấu trúc protein trong đàm, làm gãy cầu nối disulfid glycoprotein của chất nhầy, làm giảm tính nhầy.

Thuốc nhóm này gồm Acetylcystein, Bromhexin, Ambroxol, Brovanexin, Domiodol, Letostein, Neltenexin, Sobrerol …

Không dùng cùng lúc các thuốc nhóm này với các thuốc giảm ho theo cơ chế ức chế phản xạ ho.

1. Acetylcystein:

Một số biệt dược: Exomuc, Acemuc, Mucomyst …

Đặc điểm:

Bột kết tinh trắng, mùi acetic nhẹ, vị đặc trưng. Bền trong ánh sáng thường, không hút ẩm nhưng bị phân huỷ bởi độ ẩm, bền với nhiệt độ, tan trong alcol, không tan trong ether, cloroform.

Cơ chế tác dụng:

Thuốc có tác dụng tiêu nhầy bằng cách làm gãy cầu nối disulfid glycoprotein của chất nhầy. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng chống co thắt phế quản và chống oxy hóa nên làm giảm tổn thương do oxy hóa ở phổi những người hút thuốc lá.

Chỉ định:

- Rối loạn tiết dịch trong các bệnh lý viêm nhiễm đường hô hấp.

- Gây mê.

Page 203: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 201 Thuốc chữa ho hen - Cảm cúm.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Chuẩn bị người bệnh để đo phế dung ký.

- Quá liều Paracetamol.

Chống chỉ định:

- Người đang lên cơn hen.

- Người đang có thai.

- Loét dạ dày tá tràng.

Thận trọng khi đang cho con bú, khi dùng dạng khí dung ở người có tiền sử hen.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ: kích ứng dạ dày, mắc ói, tiêu chảy.

Thuốc làm giảm tác dụng một số kháng sinh: Amoxicillin, Doxycyclin, Macrolid…

Liều lượng-Cách dùng:

- Mỗi lần uống 1 gói 200mg, ngày 3 lần. Trẻ em dùng 1/2 liều người lớn.

- Dạng bột cần hòa tan với nước, uống sau khi ăn .

- Dạng khí dung: 3-5ml dung dịch 20%, 3-4 lần/ngày.

Bảo quản tránh ẩm.

2. Bromhexin:

Một số biệt dược: Bisolvon, Broco, Bivo, Disolvan …

Đặc điểm:

Thuốc phân huỷ chất nhầy và tăng cường vận chuyển chất nhầy ra khỏi đường hô hấp, giúp long đàm và giảm ho. Thuốc còn có tác dụng như lysozym, một loại men phân giải, nên ngoài tác dụng tiêu nhầy thuốc còn có tác dụng long đàm. Ngoài ra thuốc còn làm tăng sự phân bố một số kháng sinh trong nhu mô phổi nên giúp tác dụng kháng khuẩn hiệu quả hơn.

Chỉ định:

- Ho nhiều đàm.

- Ho trong các trường hợp viêm nhiễm đường hô hấp cần dùng kháng sinh.

Ngoài ra thuốc còn được chỉ định cho trường hợp khô mắt do rối loạn sản xuất chất nhầy.

Chống chỉ định:

- Loét dạ dày tá tràng.

Page 204: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa ho hen - Cảm cúm. Trang 202

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Đang có thai, đang cho con bú.

- Tổn thương gan, thận.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt, đổ mồ hôi, rối loạn tiêu hóa, ban da, tăng men gan …

Tương tác thuốc:

Thuốc làm tăng nồng độ các kháng sinh sau:

- Amoxicillin.

- Cefuroxime.

- Erythromycin.

- Doxycyclin.

Cách dùng:

- Uống mỗi lần1 viên 8mg, ngày 3 lần.

- Trẻ em dùng viên 4mg.

- Tốt nhất nên uống sau bữa ăn.

Bảo quản tránh ánh sáng.

THUỐC TRỊ SUNG HUYẾT MŨI

Hầu hết các thuốc nhóm này thuộc loại cường giao cảm, có tác dụng gây co mạch qua cơ chế kích thích -adrenergic.

Nhóm này gồm: Phenylpropranolamin, Fenoxazolin, Naphazolin, Pseudoephedrin, Xylomethazolin, Amidephrin mesylat, Indanazolin ...

1. Phenylpropranolamin:

Một số biệt dược: Kontenxin …

Đặc điểm:

Là chất cường giao cảm gián tiếp, tác dụng tương tự Ephedrin nhưng ít kích thích thần kinh trung ương hơn.

Ngoài tác dụng gây co mạch, Phenylpropranolamin còn gây cảm giác chán ăn.

Chỉ định-Cách dùng:

- Sung huyết mũi: dùng 25mg, 3-4 lần/ngày.

- Tiểu không kềm chế.

- Chữa béo phì: vì có tác dụng gây giảm cảm giác thèm ăn.

Page 205: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 203 Thuốc chữa ho hen - Cảm cúm.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với thuốc.

- Tăng huyết áp.

- Tăng nhãn áp

- Người cao tuổi.

Dùng kéo dài gây dung nạp thuốc.

Thận trọng trong bệnh gan, suy hô hấp, phì đại tuyến tiền liệt, thiểu năng giáp, tiểu đường, rối loạn thần kinh thị giác …

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây tăng huyết áp, nhức đầu, nặng hơn có thể gây xuất huyết não, ngưng tim …

Tương tác thuốc:

Không dùng chung với các thuốc:

- Cường giao cảm.

- MAO-I, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

- Các Alkaloid của rauwolfia.

- Indomethacin …

2. Pseudoephedrin:

Một số biệt dược: Bronchiplant …

Đặc điểm:

Là chất cường giao cảm gián tiếp, đồng phân lập thể của ephedrin nên tác dụng tương tự nhưng ít gây tăng huyết áp và ít tác dụng trên thần kinh trung ương hơn Ephedrin.

Chỉ định:

- Sung huyết.

- Nghẹt mũi.

- Tiểu không kềm chế.

Cách dùng:

Dùng liều 60mg, 3-4 lần trong ngày.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ thường gặp: tim nhanh, lo lắng, bồn chồn, mất ngủ, ban da, bí tiểu, ảo giác …

Page 206: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa ho hen - Cảm cúm. Trang 204

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

3. Một số thuốc khác:

3.1. Xylomethazolin:

- Các biệt dược: Otrivin, Otilin …

- Ngoài tác dụng chính là trị nghẹt mũi, thuốc còn dùng để chữa sung huyết kết mạc.

- Dùng dưới dạng thuốc nhỏ mắt, nhỏ mũi.

- Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.

3.2. Naphazolin:

- Thuốc dùng chủ yếu để nhỏ mũi khi nghẹt mũi do sung huyết, phù nề mao mạch.

- Các biệt dược: Rhinex, Privine …

3.3. Tramazolin:

- Biệt dược Rhinaspray…

3.4. Tymazolin:

- Biệt dược Pernazure …

3.5. Methoxyphenamin:

- Biệt dược Enspirol …

THUỐC CHỮA HEN

Dựa vào sinh lý bệnh, thuốc chữa hen gồm thuốc giãn phế quản và thuốc kháng viêm.

Dựa vào phác đồ điều trị, thuốc chữa hen được chia thành 2 nhóm:

Nhóm giảm triệu chứng:

Nhóm này có tác dụng giãn phế quản. Nhóm này gồm:

- Có chất chủ vận β2 hít tác dụng nhanh (Rapid acting inhaled β2 agonist – RABA): Albuterol, pirbuterol, terbutalin, fenoterol, reproterol ...

- Nhóm kháng cholinergic: Ipratropium, oxitropium bromid

- Theophyllin tác dụng ngắn.

- Corticosteroid hệ thống (systemic corticosteroid – SCS)

- Chất chủ vận β2 uống tác dụng ngắn …

Nhóm kiểm soát bệnh:

Là thuốc sử dụng hằng ngày trong thời gian dài để kiểm soát tính trạng bệnh, chủ yếu nhờ tác dụng kháng viêm.

Page 207: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 205 Thuốc chữa ho hen - Cảm cúm.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Thuốc nhóm này gồm:

- Corticosteroid hít (Inhaled corticosteroid – ICS)

- Chất kháng leukotrien (leukotrien antagonist – LA): Zileuton, montelukast, pranlukast, zafirlukast ...

- Chất chủ vận β2 hít tác dụng dài (long acting β agonist – LABA): Salmeterol, Formoterol ...

- Methylxanthin: Theophyllin phóng thích kéo dài, Aminophyllin ...

- Thuốc ổn định tế bào mast: Cromolyn, Nedocromil …

- Chất chủ vận β2 uống tác dụng dài: Salbutamol, terbutalin, bambuterol ...

- Thuốc kháng IgE: Omalizumab ...

1. Ephedrin:

Ephedrin là alkaloid của một số loài Ma hoàng (Ephedra sp.), thuốc dùng dạng muối hydrochlorid.

Các biệt dược: Vaponephrin, Sudafed, Isoephedrin …

Đặc điểm:

Là tinh thể nhỏ, không màu hay bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng. Thuốc dễ tan trong nước, tan trong ethanol, không tan trong ether. Khi gặp ánh sáng chuyển sang màu vàng.

Thuốc vừa có tác động trực tiếp lên thụ thể adrenergic vừa gián tiếp kích thích tận cùng sợi thần kinh giao cảm nên có tác dụng kích thích thần kinh trung ương. Tác dụng gây co mạch, tăng huyết áp yếu hơn Adrenalin, gây giãn phế quản mạnh, kéo dài và bền hơn Adrenalin.

Chỉ định:

- Phòng và cắt cơn hen phế quản.

- Sổ mũi, viêm mũi mạn tính.

- Ngộ độc các thuốc ức chế thần kinh trung ương: Barbiturat, Morphin …

Chống chỉ định:

- Bệnh Tăng huyết áp, tăng nhãn áp.

- Suy tim.

- Cường giáp.

- Suy thận.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây nhức đầu, chán ăn, bồn chồn, run rẩy …

Page 208: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa ho hen - Cảm cúm. Trang 206

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Cách dùng:

- Người lớn: dùng liều 20-50mg/ngày.

- Trẻ em: dùng 10-20mg/ngày.

- Nên dùng sớm trước khi lên cơn hen thì hiệu quả cao hơn.

Thuốc hướng thần, tránh ánh sáng, tránh ẩm.

2. Theophylin:

Một số biệt dược: Theostat, Theophyl, Xantivent, Lanophylin …

Công thức: C7H10N4O2.H2O

Đặc điểm:

Bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng, tan ít trong nước, tan trong các dung dịch kiềm, acid, không tan trong ethanol.

Cơ chế:

Thuốc ức chế phosphodiesterase nên có tác dụng kháng viêm. Thuốc có tác dụng kích thích thần kinh trung ương, tăng hoạt động tim.

Thuốc gây kích thích trung tâm hô hấp kém hơn cafein nhưng tác dụng giãn mạch vành, giãn phế quản, lợi tiểu lại mạnh hơn cafein.

Chỉ định:

- Dự phòng hen phế quản.

- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Chống chỉ định:

Không dùng khi mẫn cảm, trẻ dưới 3 tuổi.

Thận trọng khi suy tim, thiểu năng vành, cường giáp, béo phì, động kinh, loét dạ dày tá tràng, có thai.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây buồn nôn, đau thượng vị, nhức đầu, bồn chồn, mất ngủ, nhịp tim nhanh …

Một số thuốc làm tăng nồng độ Theophylin như: Cimetidin, Macrolid, Propranolol, Quinolon, thuốc tránh thai uống … khi dùng cần giảm liều. Một số thuốc làm giảm nồng độ Theophylin trong máu: Carbamazepin, Phenobarbital, Phenyltoin, Rifampicin …

Cách dùng:

- Liều dùng 10mg/kg.

- Dùng 1 lần trước khi đi ngủ hoặc 2 lần sáng-tối.

Page 209: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 207 Thuốc chữa ho hen - Cảm cúm.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Phạm vi an toàn hẹp: liều điều trị 4-6mg/kg, trung bình liều 1mg/kg làm tăng

2g/ml máu, liều độc > 20g/ml máu.

Bảo quản tránh ẩm, ánh sáng.

Các chế phẩm có chứa Theophylin:

- Asmin: thành phần gồm Theophylin, Phenobarbital và Ephedrin.

- Asmacort: thành phần gồm Theophylin, Phenobarbital, Dexamethason.

3. Aminophylin:

Một số biệt dược: Diaphylin, Syntophylin …

Đặc điểm:

Là muối của Theophylin với Ethylendiamin nhưng dễ tan trong nước hơn theophyllin.

Tác dụng:

Thuốc có tác dụng cắt cơn co thắt phế quản, tăng cường hô hấp và tuần hoàn ở động mạch nhỏ.

Chỉ định:

- Dự phòng và điều trị cơn hen phế quản.

- Viêm phế quản mạn.

- Hen tim.

Ngày nay ít được dùng vì nguy cơ tai biến cao.

Chống chỉ định:

- Loạn nhịp tim nặng.

- Trụy mạch.

- Trẻ dưới 15 tuổi.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây nhức đầu, buồn nôn, mất ngủ, đánh trống ngực, co giật, loạn nhịp, lo âu …

Liều dùng:

- Uống 0,1-0,2g/lần, 2-3 lần/ngày.

- Dạng tiêm: 1 ống 240mg/2ml/ngày..

Thuốc tránh ẩm, ánh sáng.

4. Salbutamol:

Một số biệt dược: Salven, Ventolin, Sultamol …

Page 210: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa ho hen - Cảm cúm. Trang 208

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Đặc điểm:

Bột kết tinh trắng, không mùi, vị hơi đắng, tan trong nước, ít tan trong alcol, cloroform, ether.

Thuốc thừơng dùng dưới dạng muối sulfat.

Cơ chế tác dụng:

Thuốc kích thích thụ thể 2-adrenergic làm tăng hoạt tính adenyl cyclase, làm tăng lượng AMP vòng gây giãn cơ trơn phế quản, ổn định màng tế bào mast nên giảm tiết hóa chất trung gian và kích thích cơ vân gây run nên làm tăng vận chuyển dịch nhầy đường hô hấp.

Ngoài ra thuốc còn có tác dụng giảm co bóp cơ tử cung.

Chỉ định:

- Hen phế quản.

- Viêm phế quản gây khó thở

- Cơn co thắt tử cung.

- Dọa sẩy thai.

Chống chỉ định:

- Bệnh mạch vành.

- Loạn nhịp.

- Tăng huyết áp.

- Tiểu đường.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ thường gặp nhất là run, ngoài ra còn có thể gây hồi hộp, tim đập nhanh …

Trường hợp hiếm gặp: nhức đầu, giảm K+ máu.

Liều lượng-Cách dùng:

- Điều trị hen: uống với liều 4mg/lần, 3-4 lần/ngày. Trẻ em dùng nửa liều người lớn.

- Cắt cơn hen: xịt 1-2 nhát, 4-6 lần/ngày.

- Cơn co thắt tử cung: tiêm bắp 0,5mg/lần, tiêm tĩnh mạch chậm 0,2mg/lần hoặc đặt 1mg mỗi lần.

Thuốc tránh ẩm, ánh sáng.

Các thuốc cùng nhóm β2-adrenergic:

Page 211: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 209 Thuốc chữa ho hen - Cảm cúm.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

4.1. Loại tác dụng ngắn:

- Thường dùng dạng khí dung, MDI

- Chỉ định: cấp cứu cơn hen.

- Không dùng cho thai phụ 3 tháng đầu.

- Thuốc điển hình: Terbutalin

Biệt dược: Brethraire, Brethine, Bricanyl….

Liều 3-5mg/lần, 2-3 lần/ngày.

Trẻ em dùng 1/2-1/4 liều người lớn.

- Các thuốc khác:

Albuterol: Proventil…

Bitoltero: Tomalate…

Pirbuterol: Maxair …

4.2. Loại tác dụng dài:

- Thường dùng dạng khí dung để phòng ngừa cơn hen.

- Các thuốc nhóm này: Salmeterol (Seretide …), Formoterol …

5. Một số thuốc phòng cơn hen:

5.1. Cromolyn natri:

- Dùng dạng khí dung tính liều (MDI).

- Liều dùng: 2 nhát mỗi lần, 4 lần/ngày.

- Tốt nhất là dùng trước 15-30 phút trước khi gắng sức hoặc tiếp xúc với kháng nguyên.

- Đáp ứng lâm sàng sau 2-4 tuần.

5.2. Zafirlukast:

- Biệt dược: Accolate …

- Uống 20mg, 2 lần/ngày.

- Tránh xa bữa ăn.

5.3. Montelukast:

- Biệt dược Singulair …

- Thuốc ngừa hen cho trẻ em.

- Uống 5mg/lần/ngày.

- Uống vào buổi tối.

Page 212: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa ho hen - Cảm cúm. Trang 210

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

THUỐC CHỮA HO – CẢM CÚM PHỐI HỢP

1. Toplexil:

Thành phần:

Thành phần gồm 4 hoạt chất chính: Oxomemazin, Guaifenesin, Natribenzoat và Paracetamol.

Mặc dù trong thành phần có guaifenesin nhưng tác dụng giảm ho chủ yếu là tác dụng của oxomemazin gây ức chế thần kinh trung ương.

Tác dụng:

Thuốc làm tăng tác dụng các thuốc ức chế thần kinh trung ương, tăng tác dụng Atropin.

Chỉ định:

Thuốc chỉ định cho các trường hợp ho khan, ho do kích ứng.

Chống chỉ định:

- Suy hô hấp.

- Suy tế bào gan.

- Đang có thai, cho con bú.

Thận trọng khi đang vận hành máy móc.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây ngủ gật, khô miệng, táo bón, bí tiểu, rối loạn tiêu hóa, lú lẫn ở người già.

Liều lượng-Cách dùng:

- Người lớn uống 2-6 viên/ngày, chia 2-3 lần.

- Trẻ em dùng dạng sirop.

2. Pseudoephedrine + Dextromethorphan:

Tác dụng:

Thuốc làm giảm tạm thời sung huyết mũi, sổ mũi, hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt, ho, sốt do cảm lạnh, các chứng ho do dị ứng đường hô hấp trên.

Chống chỉ định:

- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Suy gan.

- Đang dùng MAO-I.

- Trẻ dưới 6 tuổi.

Page 213: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 211 Thuốc chữa ho hen - Cảm cúm.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Thận trọng trong tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt, tăng huyết áp, cường giáp, ho kéo dài, đang vận hành máy móc.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây buồn ngủ, bồn chồn, chóng mặt, phát ban ở da, mề đay.

Liều lượng-Cách dùng:

- Người lớn uống 1 viên/ 4-6 giờ.

- Trẻ 6-12 tuổi dùng 1/2 liều người lớn.

Các chế phẩm:

2.1. Ameflu ban ngày:

- Thành phần gồm: Pseudoephedrine, Dextromethorphan, Guaifenesin và Chlorpheniramin.

- Thuốc không gây buồn ngủ.

- Người lớn và trẻ > 12 tuổi dùng 1 viên mỗi 4-6 giờ, tối đa 4 viên/24 giờ.

2.2. Ameflu ban đêm:

- Thành phần gồm: Pseudoephedrine, Dextromethorphan, Paracetamol và Chlorpheniramin.

- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi dùng 1 viên/ 6 giờ, tối đa 3 viên/24 giờ.

3. Phenylpropanolamin + Dextromethorphan:

Chỉ định:

- Các cơn ho khan, ho do dị ứng.

- Ho do cảm cúm.

- Ho có đàm trong bệnh viêm nhiễm đường hô hấp.

Cách dùng:

- Người lớn uống 15ml hoặc 1 viên.

- Trẻ nhỏ dùng nửa liều người lớn.

Chống chỉ định:

- Tăng huyết áp.

- Cường giáp.

Thận trọng khi dùng cho người bệnh tim mạch, tiểu đường, đang vận hành máy móc.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây buồn ngủ, khô miệng, rối loạn tiêu hóa.

Page 214: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa ho hen - Cảm cúm. Trang 212

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Các chế phẩm:

- Atussin: thành phần gồm Phenylpropanolamin, Glyceryl guaiacolate, natricitrat, Dextromethorphan, Chlorpheniramin.

- Tustophan: Phenylpropanolamin + Dextromethorphan + Guaifenesin.

- Rhumenol D: Phenylpropanolamin + Dextromethorphan + Paracetamol.

- Decolsin: Phenylpropanolamin + Dextromethorphan + Guaifenesin + Paracetamol + Chlorpheniramin.

- Chericof: Phenylpropanolamin+ Dextromethorphan + Chlorpheniramin.

4. Phenylpropanolamin + Chlorpheniramin + Paracetamol:

- Thuốc chữa cảm cúm, nghẹt mũi, viêm mũi dị ứng, xuất tiết.

- Uống 1-2 viên, 3 lần/ngày.

- Không dùng trong tăng huyết áp, đau thắt ngực, huyết khối mạch vành, cường giáp, tiền sử tai biến mach máu não.

- Thuốc có thể gây buồn ngủ, ngầy ngật, khô miệng, mắc ói, hồi hộp, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh …

- Các chế phẩm: Andolfort, Decolgen, Blue-cold-tab …

5. Glyceryl guaiacolat + Codein phosphat hemihydrat:

- Thuốc có tác dụng giảm ho bằng cách tác động lên trung tâm ho ở hành não, kích thích các tuyến bài tiết dịch làm giảm độ nhầy của khí quản.

- Uống 1 viên, 3 lần/ngày.

- Không dùng cho trẻ < 12 tuổi, suyễn, suy hô hấp, mang thai và cho bú.

- Thuốc có thể gây buồn ngủ, táo bón, mắc ói, chóng mặt, nổi mẩn …

6. Thuốc chữa ho thảo dược:

Tác dụng:

Thuốc kết hợp trích tinh dầu các dược liệu chữa ho, cảm cúm có tác dụng sát trùng làm dịu cơn ho, giảm co thắt cơ trơn, làm loãng dịch hô hấp.

Chỉ định-Cách dùng:

Dùng khi ho, cảm cúm, đau họng. Uống 2 viên/lần, 3 lần/ngày.

Chống chỉ định:

Không dùng cho người suy hô hấp, người bệnh hen, trẻ < 30 tháng.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây chóng mặt, đau bụng, buồn ngủ.

Page 215: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 213 Thuốc chữa ho hen - Cảm cúm.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Các chế phẩm:

- Tragutan: Thành phần: Eucalyptol, Menthol, tinh dầu gừng, tinh dầu tần.

- Calyptin: Eucalyptol + Camphor + Guaiacol + Bromoform

- Eucalyptin: Eucalyptol + Codein.

- Pectol: gồm cồn bọ nắm, Eucalyptol, vỏ cam, viễn chí, húng chanh ...

Page 216: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa ho hen - Cảm cúm. Trang 214

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Thuốc thuộc nhóm chữa hen: A. Cromolyn.

B. Acetylcystein. C. Bromhexin. D. Pseudoephedrin.

2. Thuốc thuộc nhóm giảm ho long đàm: A. Ambroxol.

B. Acetylcystein. C. Naphazolin. D. Guaiacol.

3. Thuốc giảm ho nhóm Opi: A. Dextromethorphan.

B. Mucomyst. C. Disolvan. D. Phenylpropranolamin.

4. Ventolin là biệt dược của: A. Salbutamol.

B. Aminophylin. C. Theophylin. D. Ephedrin.

5. Hoạt chất nào KHÔNG CÓ trong thành phần của Decolgen: A. Phenylpropranolamin.

B. Chlorpheniramin. C. Pseudoephedrin. D. Paracetamol.

6. Hoạt chất nào KHÔNG CÓ trong thành phần của Tragutan: A. Tinh dầu gừng.

B. Tinh dầu tần. C. Camphor. D. Menthol.

7. C18H25NO.HBr là công thức phân tử của: A. Codein.

B. Dextromethorphan. C. Noscapin. D. Ephedrin.

8. Thuốc có tác dụng kích thích thần kinh trung ương, tăng nhịp tim: A. Theophylin.

B. Guaifenesin. C. Dextromethorphan. D. Bromhexin.

Page 217: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 215 Thuốc chữa viêm loét dạ dày - Tá tràng.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

THUỐC CHỮA LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG

DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Trình bày được bảng phân loại các thuốc chữa loét dạ dày tá tràng.

2. Trình bày đặc điểm lý hóa, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ, cách dùng của một số biệt dược thông dụng.

ĐẠI CƯƠNG

1. Loét dạ dày tá tràng:

Sự toàn vẹn của niêm mạc dạ dày tá tràng là nhờ sự cân bằng của quá trình bảo vệ và huỷ hoại.

Quá trình bảo vệ được thực hiện bởi tác dụng bài tiết chất nhầy, NaHCO3 và prostaglandin. Quá trình huỷ hoại là do sự bài tiết HCl và pepsin.

Anti-H2 Anti-Ach

ANTACID

PPI

Ach H2

H2-Receptor Cholinergic-Receptor

K+-H+-ATPase

K+

H+ Cl-

SUCRALFAT

AMPc

Cl-

HP Antibiotic

Hình 18.1. Cơ chế tác dụng của thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng

Gastrin-Receptor

H+

G

K+

HCl

Page 218: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa viêm loét dạ dày - Tá tràng. Trang 216

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Sự mất cân bằng 2 quá trình này là nguyên nhân dẫn đến loét dạ dày tá tràng. Người ta phân thành 3 loại:

- Loét do tăng tiết dịch vị: các u tiết gastrin ở tuyết tuỵ, hội chứng Zollinger- Ellison, yếu tố thần kinh …

- Loét do sử dụng thuốc: NSAIDs ức chế tiết prostaglandin.

- Loét do Helicobacter pylori: nguyên nhân chính gây loét tái phát. H. pylori tiết cytokin phá vỡ niêm mạc bảo vệ. H. pylori còn tiết ra lượng lớn urease xúc tác phản ứng tạo NH3, gây tích tụ lượng lớn NH3 làm phá vỡ lớp niêm mạc.

2. Thuốc chữa loét dạ dày tá tràng:

Nhóm Phân nhóm Hoạt chất

Kháng acid Magne MgCO3, Mg(OH)2, MgSiO3

Nhôm Al(OH)3, AlPO4, Al2O3

Ức chế tiết acid

Kháng H2 Cimetidin, Ranitidin, Famotidin

Ức chế bơm proton Omeprazol, lanzoprazol,

(-) Cholinergic Sulpirid

Băng niêm mạc Prostaglandin Misoprostol

Tại chỗ Sucralfat, Bismuth

Diệt HP

Macrolid Clarithromycin, Azithromycin

β-Lactam Amoxicillin

Cyclin Tetracyclin

Azol Metronidazol, Tinidazole

Kháng sinh mới Levofloxacin, Rifabutin, Furazolidone

Giãn cơ

(-) Cholinergic Atropin, Hyoscyamin

Papaverin Spasmaverin

Drotaverin Drotaverin hydroclorid

Bảng 18.1. Phân loại thuốc chữa viêm loét dạ dày tá tràng

2.1. Nhóm trung hòa acid (Antacid):

Gồm các thuốc có bản chất là base, thường dùng dạng hydroxyd của nhôm và magne.

2.2. Nhóm ức chế tiết acid:

Ức chế tiết HCl theo cơ chế tại chỗ hoặc ức chế hệ thần kinh thực vật.

Page 219: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 217 Thuốc chữa viêm loét dạ dày - Tá tràng.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Gồm 3 phân nhóm chính:

- Nhóm Anti-H2.

- Nhóm ức chế bơm proton.

- Nhóm ức chế thụ thể cholinergic.

2.3. Nhóm băng niêm mạc:

Nhóm này tạo lớp màng bảo vệ niêm mạc dạ dày.

2.4. Nhóm diệt H. pylori:

Thường phối hợp ít nhất 2 trong số các kháng sinh Amoxycillin, Tetracyclin, Clarythromycin, Metronidazol, Tinidazol … trong đó Claythromycin và Metronidazol có hiệu quả cao nhất.

2.5. Nhóm giãn cơ:

Nhóm này có tác dụng giảm đau bằng cơ chế giảm co thắt cơ.

CÁC THUỐC NHÓM ANTACID

Nhóm trung hòa acid có bản chất là các base, vì vậy có tác dụng trung hòa lượng HCl đã được bài tiết vào dạ dày.

Đây là nhóm thuốc trong thành phần có chứa các muối và hydroxyd của nhôm và magne: Maalox, Phosphalugel, Gastropulgit …

1. Nhôm hydroxyd Al(OH)3:

Đặc điểm:

Bột màu trắng, vô định hình, không mùi, không tan trong nước và ethanol, tan trong acid loãng và dung dịch kiềm. Lắc với nước tạo dung dịch keo. Thuốc là những baze yếu có tác dụng trung hòa acid dịch vị theo cơ chế tạo tủa không tan AlCl3. Do làm tăng pH dịch vị nên các antacid cũng đồng thời ức chế hoạt tính pepsin, làm mạnh thêm hàng rào chất nhầy, ức chế hoạt động của vi khuẩn H. pylori.

Ngoài ra thuốc còn có tác dụng thúc đẩy sản xuất protasglandin, làm giảm đau thượng vị, băng che vết loét, có tác dụng săn se và chống loét niêm mạc dạ dày tá tràng.

Chỉ định:

- Loét dạ dày tá tràng, đau rát thực quản.

- Các rối loạn tiêu hóa như ợ chua, đầy bụng …

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với thuốc.

Page 220: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa viêm loét dạ dày - Tá tràng. Trang 218

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Suy thận nặng, giảm phosphor máu.

Thận trọng ở người mất nước, tắc ruột.

Không dùng cho trẻ em. Không dùng kéo dài.

Liều lượng-Cách dùng:

Người lớn uống 1-2 viên/lần, 4-5 lần/ngày. Uống sau bữa ăn 1 giờ hoặc khi có cơn đau.

Thuốc làm giảm hấp thu của ruột, vì vậy để tránh tương tác thuốc cần dùng cách xa các thuốc khác ít nhất 2 giờ.

Thuốc có thể gây táo bón, dùng dài ngày có thể gây giảm hấp thu phosphor làm giảm phosphor máu, gây chứng loãng xương.

Để giảm tác dụng phụ và tăng hoạt tính thường phối hợp Al(OH)3 với một số chất khác.

Bảo quản tránh ẩm, tránh ánh sáng.

2. Magne hydroxyd Mg(OH)2:

Đặc điểm:

Bột trắng, vô định hình, mịn. Thực tế không tan trong nước, hỗn dịch cho phản ứng kiềm với phenolphtalein, tan trong các acid loãng.

Thuốc có tác dụng trung hòa acid nhưng không ảnh hưởng đến sự sản sinh acid dạ dày.

Chỉ định-Cách dùng:

- Chỉ định trong loét dạ dày tá tràng, ợ chua, ợ nóng, bụng khó tiêu, đau rát thực quản.

- Uống hoặc nhai 1-2 viên/lần, dùng sau khi ăn khoảng 1-3 giờ hoặc trước khi đi ngủ.

Chống chỉ định:

- Suy thận nặng.

- Trẻ em.

Bảo quản tránh ẩm, ánh sáng.

Các thuốc phối hợp Al(OH)3 và Mg(OH)2:

- Phối hợp Al(OH)3 + Mg(OH)2: Maalox, Mylanta, Gestid, Stomafar …

- Phối hợp Al(OH)3 + Mg(OH)2 + Atropin: Kremil's …

- Phối hợp Al(OH)3 + MgCO3 + CaCO3 + Atropin: Alumina …

- Phối hợp Al(OH)3 + MgSiO2 + Kaolin: Antacil …

Page 221: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 219 Thuốc chữa viêm loét dạ dày - Tá tràng.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

3. Aluminium phosphat AlPO4:

Đặc điểm:

Aluminium phosphat ở dạng keo, có tác dụng băng dạ dày, che phủ bảo vệ niêm mạc. Chất đệm acid có tác dụng nhanh và kéo dài, đưa dịch tiết dạ dày về nồng độ acid sinh lý. Các tác dụng này làm giảm cơn đau.

Chống chỉ định:

- Các cơn đau bỏng rát dạ dày.

- Tình trạng khó chịu do acid gây ra ở dạ dày và thực quản.

Chống chỉ định:

Không được dùng trong các bệnh thận nặng.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây táo bón do đó cần uống nhiều nước khi dùng thuốc.

Cách dùng:

Dùng mỗi lần 1-2 gói, khi đau.

Một số chế phẩm:

- Aluminium phosphat + colloidal: Phosphat gel, Aluminium phosphat gel

- Aluminium phosphat + sorbitol: Phosphalugel …

CÁC THUỐC BĂNG NIÊM MẠC

1. Sucralfat:

Một số biệt dược: Sucrafar, Ulcar, Carafate …

Công thức: C22H6O11[SO3-Al2(OH)5

+]8.nH2O

Đặc điểm:

Sucraft hay sacarose sulfat baz nhôm là một disaccarid được sulfat hóa, là bột vô định hình màu trắng, không tan trong nước, ethanol, cloroform, tan trong dung dịch HCl và NaOH.

Thuốc tác dụng bằng cách hòa tan trong môi trường acid, Al3+ tách ra, phần anion tạo chất nhầy và dính có ái lực mạnh với ổ loét, đồng thời cùng với phần sucrose tạo hàng rào bảo vệ.

Ngoài ra thuốc còn kích thích thành lập prostaglandin và NaHCO3.

Chỉ định:

- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

- Dự phòng tái phát loét dạ dày tá tràng.

Page 222: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa viêm loét dạ dày - Tá tràng. Trang 220

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Tác dụng phụ:

Thuốc không gây tác dụng toàn thân vì không hấp thu qua ruột. Thuốc có thể gây khô miệng, táo bón, buồn nôn. Thuốc gây giảm phosphor máu khi dùng kéo dài.

Chống chỉ định:

Không dùng trong suy thận nặng.

Cách dùng:

- Uống 1 viên 1g, 4 lần/ngày trong 4-8 tuần, 1 giờ trước ăn và lúc đi ngủ.

- Nên uống lúc bụng đói để tránh gắn với protein và phosphat của thức ăn.

Do chỉ có tác dụng khi pH dạ dày acid nên tránh dùng antacid hoặc kháng histamin H2 trong vòng 30 phút. Dùng cách 2 giờ với các thuốc chống đông máu, Theophyllin, Fluoroquinolon, Digoxin, Phenyltoin…

2. Hợp chất bismuth:

Đặc điểm:

Là hợp chất không tan, dùng dưới dạng keo subsalicylat, subcitrat. Thuốc hấp thu đường uống chỉ 1% vì rất ít tan trong nước. Bismuth phản ứng với H2S của vi khuẩn tạo thành bismuth sulfit, làm đen miệng, phân.

Nhờ ở dạng keo nên tạo chelat với protein làm thành hàng rào bảo vệ sự tấn công của acid và pepsin. Ngoài ra còn có tác dụng diệt H. pylori.

Thuốc không có tác dụng kháng acid nhưng ở nồng độ pH thấp trung hòa acid tạo lớp màng bảo vệ, kích thích tổng hợp postaglandin.

Chống chỉ định:

- Suy thận: vì làm giảm đào thải bismuth.

- Người cao tuổi.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ ít, tuy nhiên dùng lâu dài có thể gây bệnh não, loạn dưỡng xương, đen vòm miệng do tăng Bi3+ trong máu.

Một số chế phẩm:

- Bismuth subsalicylat: Peptobismol…

- Tripotassium dicitato bismuthat: Trymo…

3. Misoprostol:

Là dẫn xuất metyl của prostaglandin E2.

Biệt dược: Cytotec …

Page 223: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 221 Thuốc chữa viêm loét dạ dày - Tá tràng.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Tác dụng:

Kích thích tiết nhầy và NaHCO3, duy trì lượng máu đến niêm mạc dạ dày, làm tăng sinh niêm mạc, giảm sản xuất histamin nên giảm tiết H+.

Chống chỉ định:

- Đang mang thai.

- Dùng chung antacid có magne.

Tác dụng phụ:

Đau bụng, tiêu chảy, chuột rút.

Cách dùng:

- Liều thường dùng 200g, 4 lần/ngày.

- Uống lúc no để tránh tiêu chảy.

CÁC THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2

Nhóm kháng histamin H2 ức chế thụ thể H2 của histamin ở tế bào thành nên kìm hãm sự tạo thành HCl.

Nhóm này gồm Cimetidin, Ranitidin, Famotidin …

1. Cimetidin:

Cimetidin dẫn xuất từ metinamid bằng cách xen nguyên tử lưu huỳnh vào nhóm cyanimido của methiamid.

Một số biệt dược: Tagamet, Gastromet, Histodin, Peptol, Cimet ...

Đặc điểm:

Bột kết tinh trắng, mùi khó chịu, hút ẩm, ít tan trong nước, tan trong ethanol, khó tan trong cloroform, không tan trong ether.

Không giống các các chất kháng histamin H1, Cimetidin là một amin ưa nước điển hình và rất phân cực. Thuốc đối kháng cạnh tranh thuận nghịch với histamin tại thụ thể H2 làm giảm bài tiết acid dịch vị.

Thuốc hấp thu nhanh qua ruột, dễ dung nạp, tác dụng phụ thường gặp là tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu, đau cơ, phát ban … Ngoài ra cimetidin còn có thể gây vú to ở nam, chảy sữa ở nữ, thiếu máu, ứ mật, mê sảng …

Chỉ định:

- Loét dạ dày tá tràng.

- Hội chứng tăng tiết dịch vị (Zollinger-Ellison).

- Trào ngược dạ dày thực quản.

Page 224: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa viêm loét dạ dày - Tá tràng. Trang 222

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Ngoài ra khi dùng đường tiêm còn có tác dụng dự phòng xuất huyết dạ dày do stress.

Chống chỉ định:

- Đang mang thai, cho con bú.

- Suy thận.

- Suy gan.

- Trẻ < 16 tuổi.

Liều lượng-Cách dùng:

- Liều dùng: 200-400mg/lần, 2 lần/ngày.

- Mỗi đợt dùng từ 4-6 tuần.

- Nên uống vào bữa ăn hoặc khi đi ngủ.

- Khi loét tiến triển hoặc đang chảy máu dùng đường tiêm 0,8-1,6g/ngày trong 7 ngày rồi chuyển sang đường uống.

- Liều duy trì: 400mg vào mỗi buổi chiều.

Tác dụng phụ:

Thuốc gây ức chế hệ Cyt P450 nên làm tăng thời gian tác dụng của một số thuốc như Phenyltoin, Theophyllin, Phenobarbital ….

Thuốc làm tăng hấp thu rượu, giảm hấp thu Ketoconazol và cạnh tranh bài tiết với một số thuốc khi qua ống thận.

Thuốc bảo quản tránh ánh sáng.

2. Một số thuốc tương tự:

2.1. Ranitidin:

- Biệt dược: Aciloc, Rantidin, Zantac …

- Tác dụng mạnh hơn Cimetidin gấp 4-10 lần.

- Thời gian tác dụng dài hơn do đó dùng liều thấp hơn.

- Ranitidin ít ảnh hưởng đến chuyển hóa các thuốc ở gan.

- Liều 150-300mg, ngày uống 2 lần sáng-tối hoặc uống 300mg buổi tối.

- Không dùng trong suy gan nặng.

2.2. Famotidin:

- Biệt dược: Famcid, Famo …

- Là thuốc kháng acid mạnh nhất (mạnh gấp 30 lần Cimetidin).

- Thời gian tác dụng dài nhất trong các thuốc anti-H2.

Page 225: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 223 Thuốc chữa viêm loét dạ dày - Tá tràng.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Thuốc ít ảnh hưởng đến chuyển hóa của các thuốc khác như cimetidin.

- Uống 20-40mg/ngày.

- Thường dùng vào buổi tối.

2.3. Nizatidin:

- Biệt dược: Axid ...

- Thuốc ít bị chuyển hóa nên sinh khả dụng gần 100%.

- Tương tự với Ranitidin về tác dụng và liều lượng.

- Thuốc ít có tác dụng phụ nhất trong nhóm.

CÁC THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON

Thuốc ức chế bơm proton gọi tắt là PPI (Proton pum inhibitor).

Đặc điểm:

Các thuốc nhóm này là dẫn xuất Benzimidazol, được sử dụng dưới dạng tiền dược.

Thuốc không bền trong môi trường acid dịch vị nên thường bào chế dạng viên tan trong ruột.

Hầu hết các thuốc ở dạng bột trắng, rất ít tan trong nước, tan trong ethanol, methanol và dung dịch kiềm loãng.

Cơ chế tác dụng:

Bơm Na+-K+-ATPase của tế bào thành có tác dụng vận chuyển H+ ra ngoài

kéo theo Cl- để tạo thành HCl. Thuốc ức chế bơm Na+-K+-ATPase của tế bào thành, làm tế bào không còn khả năng tiết HCl.

Tại tế bào thành của dạ dày thuốc được hoạt hóa gắn với nhóm sulhydryl của bơm H+-K+-ATPase bằng nối cộng hóa trị nên ức chế không thuận nghịch với men này. Do đó ngăn cản quá trình tạo thành HCl.

Chỉ định:

- Trào ngược dạ dày thực quản.

- Loét dạ dày do H. pylori, loét do NSAIDs.

- Tăng tiết HCl do khối u tiết gastrin.

- Ngăn tái phát chảy máu do loét.

Chống chỉ định:

- Đang mang thai.

- Đang cho con bú.

Page 226: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa viêm loét dạ dày - Tá tràng. Trang 224

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Cách dùng:

- Uống một lần trong ngày.

- Dùng trước bữa ăn khoảng 30 phút hoặc buổi tối trước khi đi ngủ.

- Một đợt điều trị khoảng 4-12 tuần.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ bao gồm: buồn nôn, nhức đầu, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, phát ban, mẩn ngứa … Thuốc làm giảm chuyển hóa của Diazepam, Warfarin, Phenyltoin …

Các chế phẩm:

1. Omeprazol:

- Biệt dược: Lomac, Losec, Mopral, Helinzole, Prilosec …

- Liều dùng 20-40mg/ngày.

2. Lanzoprazol:

- Biệt dược: Lanzor, Prevacid …

- Liều dùng 15-30mg/ngày.

3. Pantoprazol:

- Biệt dược: Pantoloc, Profonix …

- Liều dùng 40mg/ngày.

4. Esomeprazol:

- Biệt dược: Nexium …

- Liều dùng 20-40mg/ngày.

5. Rabenprazol:

- Biệt dược: Aliphex …

- Liều dùng 20mg/ngày.

CÁC THUỐC GIẢM ĐAU

1. Atropin:

Atropin là alkaloid của cây Atropa belladona và Datura stramoium.

Đặc điểm:

Là tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng, không mùi, vị rất đắng, dễ tan trong nước, ethanol, rất ít tan trong cloroform, không tan trong ether, benzen. Trong điều kiện khô dễ mất dần nước kết tinh, ở 1000C mất nước hoàn toàn và chuyển thành dạng khan nước.

Page 227: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 225 Thuốc chữa viêm loét dạ dày - Tá tràng.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Là một amin bậc 3 tương đối tan trong lipid nên thuốc đi qua màng tế bào dễ dàng.

Thuốc đối kháng cạnh tranh với acetylcholin và các chất chủ vận loại muscarin tại thụ thể muscarin nên ngăn chặn các biểu hiện của thần kinh đối giao cảm. Vì vậy, Atropin có tác dụng cường giao cảm: giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, giãn phế quản, giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch vị, dịch hô hấp, giãn cơ trơn bàng quang, giảm tiết nước bọt …

Chỉ định:

Chỉ định chính là đau do co thắt co trơn như đau dạ dày, túi mật, sỏi niệu, đau bụng …

Ngoài ra thuốc còn chỉ định trong các trường hợp:

- Giãn đồng tử để soi đáy mắt.

- Nhịp chậm và ngất do phản xạ.

- Tiền mê.

- Parkinson.

Chống chỉ định:

- Tăng huyết áp.

- Tăng nhãn áp.

- Phì đại tuyến tiền liệt.

Tác dụng phụ:

Liều cao thuốc có thể gây ngộ độc với các biểu hiện: giãn đồng tử, khô miệng, rối loạn thị giác, mê sảng, hôn mê, co giật …

Trường hợp ngộ độc Atropin áp dụng giải độc bằng cholinesterase, Pilocarpin.

Cách dùng:

- Dùng liều 0.5mg.

- Dùng cẩn thận với người già vì nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng cấp.

- Dùng thận trọng ở trẻ em vì nguy cơ tăng thân nhiệt.

Thuốc bào chế dưới dạng belladon, dạng thuốc rượu sirop hoặc dung dịch tiêm.

Thuốc bảo quản nơi mát.

2. Drotaverin hydroclorid:

Một số biệt dược: No-spa, Nospafar ….

Page 228: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa viêm loét dạ dày - Tá tràng. Trang 226

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Đặc điểm:

Drotaverin là dẫn chất của isoquinolein tổng hợp, bột kết tinh màu trắng vàng, không mùi, tan trong nước và ethanol.

Thuốc chống co thắt cơ trơn mạnh hơn Papaverin và ít độc hơn.

Chỉ định:

Chỉ định cho các cơn đau do co thắt cơ trơn như sỏi mật, sỏi thận, cơn đau do co thắt dạ dày, ruột, co thắt tử cung trong sản khoa.

Thuốc có thể dùng cho người bệnh tăng nhãn áp hay phì đại tuyến tiền liệt khi có chống chỉ định với Atropin.

Liều dùng:

Liều dùng 40mg, ngày 3 lần.

Chống chỉ định:

Đang mang thai, đang cho con bú.

Tác dụng phụ:

Thuốc làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson. Thuốc có thể gây chóng mặt, mắc ói. Tiêm tĩnh mạch quá nhanh có thể gây tụt huyết áp.

Bảo quản tránh ẩm, tránh ánh sáng.

Các thuốc có tác dụng tương tự:

2.1. Alverin citrat:

- Cơ chế tác dụng giống Drotaverin hydroclorid.

- Biệt dược: Spasmaverin, Meteospasmyl, Eftispasmin, Spastop, Spasforin

- Thuốc được chỉ định để giảm các cơn đau dạ dày, đường ruột, đường mật, đường niệu bằng cách giãn cơ trơn.

- Dùng 1-2 viên/lần, ngày 2-3 lần.

2.2. Butylscopolamin:

- Tên khác: N-Butyl hyoscin.

- Các biệt dược: Buscopan, Hyoscin …

- Thuốc tác động như một chất đối kháng muscarin, ngăn ngừa tác động của acetylcholin bằng cách phong bế không để acetylcholin kết hợp các thụ thể muscarin tế bào cơ trơn. Do đó có tác dụng chống co thắt cơ trơn.

- Chỉ định: các cơn đau cấp do co thắt cơ trơn của dạ dày, đường ruột, đường mật, đường niệu.

Page 229: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 227 Thuốc chữa viêm loét dạ dày - Tá tràng.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

- Dùng 1-2 viên/lần, ngày 2-3 lần.

- Không dùng khi tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt, loạn nhịp tim.

- Thuốc tránh ánh sáng.

CÁC THUỐC DIỆT H. PYLORI

H. pylori là nguyên nhân hàng đầu gây tái phát viêm loét dạ dày tá tràng. Vì vậy, ở những người bệnh viêm loét dạ dáy tá tràng mạn tính cần phải tiến hành xét nghiệm tìm H. pylori và điều trị bằng kháng sinh.

Để diệt H. pylori cần phải phối hợp thuốc.

Phác đồ Công thức Kháng sinh

Kinh điển 7 ngày

PPI/RBC + 1KS Clarithromycin

PPI/RBC + 2KS

Amoxicillin + Clarithromycin

Metronidazol + Clarithromycin

Tinidazol + Clarithromycin

Amoxicillin + Metronidazol

Amoxicillin + Tinidazol

PPI/AntiH2+BSS+2KS Metronidazol + Tetracyclin

Kinh điển 14 ngày

PPI/RBC + 2KS Amoxicillin+Clarithromycin+Tinidazol

Amoxicillin+Metronidazol+Tinidazol

PPI + BSS + 2KS Metronidazol + Tetracyclin

Nối tiếp PPI + KS1-KS2 5Amoxicillin-5(Clarithromycin+Tinidazol)

5Amoxicillin-5(Clarithromycin+Metronidazol)

"Cứu vãn" PPI/RBC + 2 KS Levofloxacin/Rifabutin/Furazolidone

Bảng 18.2. Chế độ liều dùng 3 thuốc loại trừ H. pylori

Lưu ý các chữ viết tắt:

- PPI: Viết tắt của nhóm ức chế bơm proton, Gồm các thuốc: Omeprazole, Lanzoprazole, Pantoprazole, Rabeprazole, Esomeprazole ...

- RBC: Viết tắt của Ranitidine Bismuth Citrate.

- BBS: Viết tắt của Bismuth Subsalicylat.

Page 230: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa viêm loét dạ dày - Tá tràng. Trang 228

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Thuốc thuộc nhóm antacid: A. Ranitidin.

B. Cimetidin. C. Magnehydroxyd. D. Omeprazole.

2. Thuốc thuộc nhóm giảm tiết acid kháng histanmin H2: A. Lanzoprazole.

B. Maalox. C. Famotidin. D. Drotaverin.

3. Thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton: A. Omeprazole.

B. Ranitidin. C. Bismuth. D. Clarythromycin.

4. Thuốc KHÔNG dùng chung với Omeprazole: A. Cimetidin.

B. Maalox. C. Phosphalugel. D. Buscopan.

5. Thuốc chữa bệnh dạ dày tác động đến thụ thể cholinergic: A. Cimetidin.

B. Pantoprazol. C. Tinidazol. D. Atropin.

6. Thuốc thuộc nhóm giảm đau do giảm co thắt đường tiêu hóa: A. Ranitidin.

B. Spasmaverin. C. Bismuth. D. PPI

7. Đây là những thuốc có tác dụng diệt H. Pylori, NGOẠI TRỪ: A. Amoxicillin.

B. Chloramphenicol. C. Clarythromycin. D. Tetracyclin.

8. Đây là những đặc điểm của Ranitidin, NGOẠI TRỪ: A. Tác dụng mạnh hơn Cimetidin.

B. Ngày uống 3 lần: sáng-trưa-tối. C. Liều dùng thấp hơn Cimetidin. D. Anh hưởng rất nhiều đến gan.

Page 231: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 229 Thuốc nhuận tẩy - Lợi mật.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

THUỐC NHUẬN TẨY - LỢI MẬT

DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Trình bày được bảng phân loại các thuốc nhuận tẩy.

2. Nêu nguyên tắc và một số vấn đề cần lưu ý khi dùng nhòm thuốc nhuận tâỷ.

3. Trình bày đặc điểm lý hóa, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ, cách dùng của một số biệt dược thông dụng.

PHÂN LOẠI

Táo bón là tình trạng giảm số lần đại tiện dưới 3 lần/tuần, giảm số lượng phân, phân cứng hay cảm giác tống phân không hoàn toàn.

Táo bón có thể do thực phẩm thiếu chất xơ, do dùng thuốc, do ít vận động hay các bệnh lý như tắc ruột, khối u ở ruột, tiểu đường … táo bón không chỉ liên quan đến bệnh lý ở ruột mà còn có mối quan hệ chặc chẽ với hoạt động của gan, mật.

Thuốc nhuận tràng, tẩy xổ đường ruột - gọi chung là thuốc nhuận tẩy - gồm các hợp chất có tác dụng trên ruột non hay ruột già có tác dụng làm mềm phân, giúp đại tiện dễ dàng.

Thuốc nhuận tràng lợi mật có tác dụng kích thích tế bào gan tiết ra mật còn thuốc thông mật có tác dụng giúp mật xuống ruột dễ dàng.

Dựa vào cơ chế tác dụng, người ta chia thành các nhóm sau:

Nhóm Phân nhóm Hoạt chất

Nhuận tràng

Tạo khối Methylcellulose, Aspaghula husk, Psyllium

Thẩm thấu Saccharid, Polyethylen glycol, Lactulose, Manitol

Kích thích Bisacodin, Aloes vera

Làm mềm Docusat

Làm trơn Parafin, Glycerin

Tẩy xổ Vô cơ MgSO4, Na2SO4

Hữu cơ Phenolphtalein, Anthraquinol, dầu hướng dương

Điều trị mật Lợi mật Artichaut, Anetholtrithion, Sylimarin, Cyclovalon

Thông mật Sorbitol, Natrisulfat

Bảng 19.1. Phân loại thuốc nhuận tẩy, lợi mật

Page 232: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc nhuận tẩy - Lợi mật. Trang 230

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

1. Nhóm nhuận tràng tạo khối:

Là các polysaccharid thiên nhiên hoặc tổng hợp. Khi hút nước các chất này trở thành một khối gel làm mềm phân và kích thích nhu động ruột.

Thuốc nhóm này khởi đầu tác dụng chậm (khoảng 1-3 ngày) nên chỉ dùng để phòng ngừa. Khi dùng phải uống với ít nhất là 240ml nước cho mỗi liều thuốc để tránh táo bón ngược lại.

1.1. Thuốc có nguồn gốc thiên nhiên:

Aspaghula husk trích từ vỏ hạt Plantag ovata được làm khô, Psyllium (Metamucil, Consyl, Fiberal) trích từ toàn thể hạt Platago psyllium, P. indica, Sterculia (Normacol) trích từ cây Sterculia urens …

1.2. Thuốc có nguồn gốc tổng hợp:

Methylcellulose(Citrucel), Policarbophil(Mitrolan, Fibrall, Fibercon…)

2. Nhóm nhuận tràng thẩm thấu:

Là các dung dịch ưu trương nên kéo nước vào lòng ruột nhờ hiện tượng thẩm thấu, gây tăng nhu động ruột.

Các chế phẩm dùng đường trực tràng như thuốc đạn, dung dịch thụt khởi phát tác dụng trong 15-30 phút. Các dạng uống phải cần đến 4 giờ mới có tác dụng. Lưu ý uống nhiều nước để tránh mất nước.

2.1. Muối nhuận tràng:

Gồm các ion hấp thu kém như magne, sulfat, phosphat và citrat … nên tạo áp suất thẩm thấu kéo nước vào lòng ruột. Muối magne còn kích thích bài tiết cholecytokinin, một hormon kích thích nhu động ruột, bài tiết dịch. Gồm: Magnecitrat, Fleet phospho soda, Celloid, Fynon salt, Meral …

2.2. Glycerin:

Kéo nước nhờ vào nồng độ ưu trương. Ngoài ra còn có tác dụng làm trơn và làm mềm phân. Thường dùng dạng bơm trực tràng: Rectiofar…

2.3. Các saccharid:

Nhóm này làm tăng khối lượng phân và kích thích nhu động ruột. Gồm Lactulose, Sorbitol …

2.4. Polyme phân tử lượng lớn:

Nhóm này có phân tử lượng lớn nên không hấp thu và không bị chuyển hóa, có khả năng gắn với nước nên làm mềm phân. Gồm Polyethylen glycol…

3. Nhóm nhuận tràng kích thích:

Các thuốc này kích thích đầu tận dây thần kinh của niêm mạc kết tràng làm tăng nhu động ruột.

Page 233: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 231 Thuốc nhuận tẩy - Lợi mật.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

3.1. Dẫn xuất của Diphenylmetan: Phenolphtalein, Bisacodin …

3.2. Dẫn xuất của Anthraquinon: Senna, Cascara …

3.3. Dầu Castor:

Bị thuỷ giải ở ruột non thành acid ricinoleic, tác dụng nhuận tràng mạnh, gây mất nhiều nước và điện giải. Biệt dược: Purge, Neolid …

3.4. Các thuốc khác ít được dùng hơn:

- Thuốc gây kích ứng mạnh: Aloes (Vulcase), Aloin (Alophen)…

- Thuốc có khả năng độc gan: Cassanthranol (Black-Draught), Cassia pulp (Tamarine), Oxyphenisatin (Veripaque) …

4. Nhóm nhuận tràng làm mềm:

Các chế phẩm làm mềm là muối của docusat, muối này chứa lượng lớn Calci, Natri, Kali. Docusat là chất hoạt diện loại anion. Tác dụng nhuận tràng do tăng hấp thu nước vào khối phân làm mềm phân. Ngoài ra còn làm tăng chất nhầy ở ruột và kích thích ruột.

Thuốc nhóm này dùng chủ yếu để ngừa táo bón, thụt tháo ruột trước khi chụp X-quang vùng bụng. Các chế phẩm: Docusat natri (Colace), Docusat calci (Surfak), Docusat kali (Dialose) …

5. Nhóm nhuận tràng làm trơn:

Bản chất của thuốc là dầu khoáng. Thuốc tác dụng chủ yếu tại ruột già, không hấp thu. Thuốc thường được dùng để ngăn tổn thương mô trĩ hoặc ngăn kích ứng chỗ nứt hậu môn, làm giảm căng thẳng cho người bệnh tim mạch. Thuốc gây rỉ ở hậu môn, gây ngứa và khó chịu quanh hậu môn.

6. Nhóm tẩy xổ:

Thuốc tẩy xổ có tác dụng trên cả ruột non và ruột già, dùng để tống các chất như xác giun, sán, chất độc … chứa trong ruột ra ngoài cơ thể. Dựa vào nguồn gốc và cơ chế tác dụng, các thuốc tẩy xổ chia làm 2 nhóm:

- Các muối vô cơ: có tác dụng làm giảm tái hấp thu nước ở ruột, tăng tiết dịch ruột, kích thích nhu động ruột. Nhóm này gồm MgSO4, Na2SO4 ...

- Các chất hữu cơ: có tác dụng làm trơn và mềm phân, kích thích nhu động ruột giúp bài tiết phân dễ dàng như dầu thầu dầu, phenolphtalein, các glucosid của anthraquinol, dầu hướng dương …

7. Nhóm lợi mật:

Gồm các hợp chất có tác dụng làm tăng khả năng bài tiết nước và điện giải của tế bào biểu mô đường mật, gây tăng tiết mật loãng vào ruột hoặc kích thích sự tiết mật của tế bào gan.

Page 234: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc nhuận tẩy - Lợi mật. Trang 232

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Loại này gồm 2 nhóm:

- Thuốc lợi mật kích thích tế bào gan tiết ra mật: như Artichaut, Anetholtrithion (Sulfarlem), Nghệ, Sylimarin (Sygalon, Legalon), Cyclovalon (Vanilone) …

- Thuốc lợi mật gây tăng tiết mật loãng: như các thuốc cường phó giao cảm.

8. Nhóm thông mật:

Có tác dụng kích thích túi mật co bóp, làm giãn mềm cơ đường dẫn mật để tống mật xuống ruột. Nhóm này gồm Sorbitol, Magne sulfat, Natrisulfat …

NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG

- Vấn đề hàng đầu trong điều trị táo bón là vận động thường xuyên để tăng cường trương lực ruột. Điều chỉnh cách thức ăn uống như tăng cung cấp nước, ăn nhiều chất xơ, ưu tiên chất xơ từ trái cây.

- Thuốc đầu tiên nên chọn là nhuận tràng tạo khối hoặc glycerin đặt trực tràng. Nếu không hiệu quả có thể sử dụng diphenylmethan hay anthraquinon liều thấp hoặc muối nhuận tràng.

- Sau một tuần dùng thuốc mà tình trạng táo bón không cải thiện thì nên đến gặp bác sỹ.

- Chống chỉ định chung của nhóm thuốc nhuận tẩy: buồn nôn, ói mửa, đau bụng, tắt nghẽn ruột.

- Không dùng thường xuyên và kéo dài.

- Ở trẻ em táo bón thường do thần kinh vì vậy cần cân nhắc kỹ trước khi quyết định chọn nhóm thuốc nhuận tẩy.

- Táo bón cấp ưu tiên dùng thuốc nhuận tẩy và thuốc có chứa magne. Dùng thuốc và thụt tháo là biện pháp sau cùng.

- Ở người mang thai tránh dùng thuốc toàn thân như nhuận tẩy kích thích hay các chế phẩm ảnh hưởng hấp thu vitamin. Nên dùng thuốc nhóm nhuận tẩy tạo khối và làm mềm.

- Ở người cao tuổi ưu tiên dùng thuốc đạn glycerin và lactulose.

- Tránh dùng nhóm dầu khoáng ở người nằm tại chỗ vì nguy cơ viêm phổi hít do lipid. Trước khi dùng thuốc nhuận tẩy nên giải quyết khối phân lèn chặt bằng phương pháp cơ học như thụt tháo bằng dung dịch muối tẩy xổ.

CÁC THUỐC NHUẬN TẨY

1. Natri sulfat (Na2SO4. 10H2O):

Đặc điểm:

Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng, không mùi, vị mặn, sau đắng.

Page 235: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 233 Thuốc nhuận tẩy - Lợi mật.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Thuốc dễ tan trong nước, không tan trong trong ethanol 960.

Để ngoài không khí thuốc bị mất nước kết tinh trở thành dạng khan tinh thể nhỏ, đục, vị mặn nóng.

Tác dụng:

- Liều thấp có tác dụng nhuận tràng, thông mật.

- Liều cao có tác dụng tẩy xổ.

Chỉ định-Cách dùng:

- Nhuận tràng: uống với liều 5-10g với 100-150ml nước. Uống vào buổi sáng, lúc đói.

- Tẩy xổ: uống 30g với khoảng 300ml nước, sau 30 phút uống thêm nước để có tác dụng nhanh.

Nếu chỉ sử dụng loại khan thì liều dùng bằng 1/2 liều dạng kết tinh.

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm.

2. Magne sulfat (MgSO4. 7H2O):

Đặc điểm:

Tinh thể hình lăng trụ, trong suốt, không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi, vị mặn chát, mát lưỡi.

Thuốc dễ tan trong nước, không tan trong trong ethanol 960.

Tác dụng:

- Liều thấp: có tác dụng nhuận tràng, thông mật.

- Liều cao: có tác dụng tẩy.

- Tiêm bắp: có tác dụng chống co giật.

Chỉ định-Cách dùng:

- Thông mật: uống 2-5g vào buổi sáng lúc đói với 30ml nước.

- Nhuận tràng: uống 5-10g với khoảng 30ml nước, trước bữa ăn sáng.

- Tẩy xổ: uống 15-30g với khoảng 150ml nước, lúc đói. Sau khi tẩy xong người bệnh có thể bị táo bón.

- Động kinh liên tục, sản giật: tiêm bắp liều 10-20ml dung dịch 20%.

Chống chỉ định:

- Người bị mất nước, kiệt sức.

- Đang có bệnh cấp tính dạ dày, tá tràng.

- Người đang mang thai hoặc đang hành kinh.

Page 236: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc nhuận tẩy - Lợi mật. Trang 234

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Thận trọng trong các trường hợp tắc mật, suy gan nặng. Hạn chế dùng đường tiêm vì có thể xảy ra nguy cơ ức chế hô hấp, gây tụt huyết áp.

Bảo quản tránh ẩm.

3. Polyethylen glycol:

Biệt dược: Macrogol 4000, Forlax ...

Đặc điểm:

Là thuốc nhuận tràng thế hệ mới. Do không hấp thu và có khả năng gắn với nước bằng liên kết hydro nên làm tăng dịch trong lòng ruột, làm mềm phân và kích thích nhu động ruột. Tác dụng nhuận tràng tốt hơn lactulose vì vừa tăng số lần thải phân và số lượng phân vừa tạo cảm giác dễ chịu và thải phân hoàn toàn hơn.

Thuốc dễ dung nạp, không gây chướng bụng, đầy hơi, không ảnh hưởng đến chức năng gan, thận và không làm thay đổi hấp thu ở ruột.

Chỉ định-Cách dùng:

Thuốc chỉ định trị táo bón ở người lớn dùng liều 1-2 gói/ngày, pha vào nước để uống.

Chống chỉ định:

- Viêm ruột, tắc ruột.

- Đau bụng chưa rõ nguyên nhân

Không dùng lâu dài.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây đau bụng, tiêu chảy. Uống xa thuốc khác ít nhất 2 giờ.

4. Lactulose:

Biệt dược: Duphalac, Cephalac ...

Đặc điểm:

Lactulose là một disaccharid tổng hợp, không hấp thu qua màng ruột vì không có men phân giải thành đường đơn. Đến kết tràng được thuỷ phân bởi hệ vi khuẩn ruột tạo thành các acid ngắn như acid lactic, acid acetic và acid formic …

Các acid này có tác dụng thẩm thấu làm tăng khối lượng phân và kích thích nhu động ruột. Sự acid hóa không những ức chế NH3 từ ruột vào máu mà còn làm tăng NH3 từ máu vào ruột. Sau đó NH3 kết hợp với H+ tạo thành NH4 không hấp thu được qua màng ruột nên theo phân ra ngoài. Nhờ cơ chế này mà NH3 máu giảm đáng kể nên thuốc còn dùng để giảm nồng độ amoniac máu ở người bệnh não do gan.

Page 237: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 235 Thuốc nhuận tẩy - Lợi mật.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Chỉ định-Liều lượng:

- Táo bón: người lớn 1-3 gói (15ml/10g)/ngày, trẻ em uống 1/2-1 gói/ngày.

- Bệnh não do gan: uống 90-180ml/ngày.

Chống chỉ định:

- Đau bụng không rõ nguyên nhân.

- Viêm loét đại tràng.

- Người bệnh đang kiêng galactose.

Thuốc có thể dùng cho người mang thai, đang cho bú, trẻ sơ sinh, người bệnh tiểu đường.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây trung tiện, chuột rút, mắc ói, tiêu chảy.

Bảo quản tránh ẩm, tránh ánh sáng.

5. Bisacodyl:

Là dẫn chất của diphenylmethan.

Công thức: C22H19NO4

Biệt dược: Dulcolax, Bisacodyl ...

Đặc điểm:

Bột kết tinh trắng, không tan trong nước, ít tan trong ethanol, ether, dễ tan trong cloroform, hòa tan trong acid vô cơ loãng.

Thuốc rất ít hấp thu qua đường tiêu hóa, tác động chủ yếu ở ruột già, qua việc kích thích đám rối thần kinh trong thành ruột làm tăng nhu động ruột. Bào chế dạng viên bao tan trong ruột để tránh kích ứng dạ dày.

Chỉ định-Cách dùng:

- Táo bón

- Làm sạch ruột trước phẫu thuật, soi, chụp X quang.

Người lớn dùng 10-15mg/ngày, trẻ em uống 5mg. Uống buổi tối, cách xa bữa ăn hoặc antacid 1 giờ vì làm viên thuốc hòa tan nhanh.

Chống chỉ định:

- Đang có thai, đang cho bú.

- Tắc ruột, viêm ruột thừa.

Thuốc có thể gây viêm trực tràng, tiêu chảy, mất nước, điện giải.

Bảo quản tránh ẩm, ánh sáng.

Page 238: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc nhuận tẩy - Lợi mật. Trang 236

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

NHÓM LỢI MẬT - THÔNG MẬT

1. Sorbitol:

Công thức: C6H14O6.

Các biệt dược: Sorbostyl, Hexitol ...

Đặc điểm:

Thuốc có trong một số trái cây như đào, lê, táo, rong biển hoặc từ công nghệ hóa học. Bột trắng, không mùi, vị ngọt mát, dễ tan trong nước.

Thuốc có tác dụng tăng tiết dịch mật và nhuận mật, kích thích nhu động ruột, tăng tiết dịch tuỵ.

Chỉ định:

Chữa táo bón, đầy bụng, chậm tiêu, ợ hơi, buồn nôn.

Chống chỉ định:

- Tắc nghẽn đường dẫn mật hay phù.

- Không dung nạp fructose do di truyền.

Không nên dùng để chữa táo bón kéo dài vì có thể cản trở chức năng bình thường của phản xạ đi cầu. Người bị viêm đại tràng giảm liều và không được uống lúc đói.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây tiêu chảy, đau bụng.

Liều lượng-Cách dùng:

- Người lớn dùng 1-2 gói 5g với khoảng 100ml nước trước bữa ăn.

- Trẻ em dùng nửa liều ngưòi lớn.

Bảo quản tránh ẩm, ánh sáng.

2. Anetholtrithion:

- Thuốc có tác dụng kích thích tế bào gan tiết mật.

- Biệt dược: Sulfarlem ...

- Chỉ định trường hợp ăn khó tiêu hoặc khô miệng do tiết nước bọt kém.

- Người lớn uống 1-2 viên/lần, 3 lần/ngày. Trẻ em uống 2-3 viên/ngày. Uống trước khi ăn 30 phút.

- Không dùng khi có tắc nghẽn đường mật.

- Dùng thuốc nước tiểu có màu sẫm.

- Bảo quản tránh ẩm, ánh sáng.

Page 239: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 237 Thuốc nhuận tẩy - Lợi mật.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

3. Natrithiosulfat:

- Biệt dược: Sagofen, Hyposulfen ...

- Thuốc bào chế dạng viên bao đường màu vàng.

- Thuốc có tác dụng cảm ứng, giải độc, thông mật.

- Các chỉ định chính: dị ứng, nổi mề đay, các trường hợp ăn khó tiêu, rối loạn tiêu hóa, ngộ độc kim loại nặng.

- Không dùng khi mẫn cảm với các sulfit, suyễn, có thai, cho bú.

- Thuốc có thể gây tiêu chảy, đau bụng.

- Uống 2-4 viên/lần, ngày 2 lần vào giữa bữa ăn.

- Dùng liên tục ít nhất 10 ngày.

- Bảo quản tránh ẩm, ánh sáng.

4. Artichaut:

- Artichaut trích từ Etractum cynara spissum.

- Cao Artichaut thường được phối hợp với cao biển súc, bột bìm bìm …

- Thuốc trị các chứng bệnh gan mật như dị ứng, mụn nhọt, ngứa, nổi mề đay, viêm gan vàng da.

- Thuốc còn được dùng trong táo bón, rối loạn tiêu hóa.

- Người lớn uống khoảng 2-4 viên mỗi lần, trẻ em uống 1-2 viên/lần. Mỗi ngày uống 3 lần.

- Không dùng khi có thai, tắc nghẽn đường mật.

- Bảo quản tránh ẩm, ánh sáng.

- Các chế phẩm có Artichaut: BAR, Chophytol, Chophytin ...

5. Silymarin:

- Silymarin trích từ Silybum marianum.

- Thuốc có tác dụng hướng gan, giúp cải thiện các rối loạn tiêu hóa trong các bệnh lý gan mật.

- Thuốc có thể gây tiêu chảy, xót ruột.

- Các biệt dược: Legalon, Sygalon …

Page 240: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc nhuận tẩy - Lợi mật. Trang 238

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Thuốc thuộc nhóm nhuận tràng kích thích: A. Glycerin.

B. Bisacodin. C. Docusat natri. D. Rectiofar.

2. Sorbitol thuộc nhóm: A. Nhuận tràng làm mềm.

B. Nhuận tràng làm trơn. C. Lợi mật. D. Thông mật.

3. Người lớn tuổi táo bón nên ưu tiên dùng: A. Bisacodin.

B. Sorbitol. C. Glycerin. D. MgSO4.

4. Đặc điểm nào đúng với Sorbitol: A. Mùi thơm dễ chịu.

B. Vị ngọt. C. Khó tan trong nước. D. Có thể dùng khi ứ mật.

5. Đây là những chỉ định của Artichaut, NGOẠI TRỪ: A. Dị ứng.

B. Mụn nhọt. C. Tắc nghẽn đường mật. D. Viêm gan vàng da.

6. Đặc điểm của Lactulose: A. Là một monosacharid tổng hợp.

B. Hấp thu được qua màng ruột. C. Bị thuỷ phân bởi hệ vi khuẩn ruột. D. Làm tăng NH3 từ ruột vào máu.

7. Đây là những chỉ định của Natrithiosulfat, NGOẠI TRỪ: A. Dị ứng.

B. Tiêu chảy. C. An khó tiêu. D. Ngộ độc kim loại nặng.

8. Đây là những đặc điểm của Bisacodyl, NGOẠI TRỪ: A. Trích từ etractum cynara spissum.

B. Bột kết tinh trắng. C. Không tan trong nước. D. Ít hấp thu qua đường tiêu hóa.

Page 241: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 239 Thuốc chữa khó tiêu - Chống nôn.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

THUỐC CHỮA KHÓ TIÊU - CHỐNG NÔN

DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Trình bày được bảng phân loại các thuốc chữa khó tiêu, chống nôn.

2. Trình bày đặc điểm lý hóa, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ, cách dùng của một số biệt dược thông dụng.

PHÂN LOẠI

Khó tiêu là tình trạng thức ăn bị giữ lại ở dạ dày lâu hơn bình thường. Khó tiêu có thể do thiếu các men, thiếu dịch tiêu hóa hoặc rối loạn vận động đường tiêu hóa. Thuốc chữa khó tiêu bổ sung các men kích thích tiêu hóa hoặc điều hòa cử động nhào trộn ở dạ dày, nhu động ruột.

Nôn và ói mửa do các rối loạn đường tiêu hóa, rối loạn tiền đình hay là triệu chứng thai nghén. Nôn cũng có thể do tác dụng phụ của nhiều loại thuốc. Nôn lâu ngày có thể gây mất nước, rối loạn điện giải.

Nôn là một phản xạ có trung tâm ở hành tuỷ với sự phối hợp đồng bộ của một loạt các hệ thống thần kinh ruột, thần kinh tự động, thần kinh thân thể và thần kinh trung ương.

Thuốc chống nôn tác động bằng cách ngăn các xung động thần kinh từ ngoại biên hoặc các vùng khác của não đến trung tâm nôn.

1. Nhóm tăng nhu động dạ dày:

- Nhóm Cisaprid: tăng phóng thích acetylcholin ở thành ruột làm tăng nhu động dạ dày.

- Nhóm Butyrophenol: đối kháng dopamin ở ngoại biên.

- Nhóm Motilin: là peptid của dạ dày ruột, có tác dụng kích thích làm rỗng dạ dày và co thắt dạ dày sau khi ăn do tương tác với thụ thể chuyên biệt của peptid ở hang vị và tá tràng.

2. Nhóm chữa khó tiêu:

- Nhóm chứa NaHCO3, acid citric: giảm nồng độ HCl trong dịch vị dạ dày: giảm chướng bụng do đầy hơi: Normogastrin, Orthogastrin, Alka-seltzer…

- Nhóm Simethicone: giảm sức căng bề mặt các bóng hơi, làm xẹp bóng khí, dễ bị tống ra ngoài, giảm chướng bụng: Air-X, Pepfiz, Neopeptin …

- Nhóm cung cấp men tiêu hóa: cung cấp pancreatin, cao mật bò, amilase… như Amitase, Gastal, Hanamax …

Page 242: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa khó tiêu - Chống nôn. Trang 240

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

Nhóm Phân nhóm Hoạt chất

Tăng nhu động

Cisaprid Prepulsid

Butyrophenol Domperidol

Motilin Polypeptid

Chữa khó tiêu

NaHCO3, Acid citric Normogastrin, Orthogastrin

Simethicone Simethicone

Men sinh hóa Pancreatin, Amylase

Chống nôn

Ức chế Serotonin Ondansetron, Palonosetron, Alosetron

Phenothiazin Promethazin, Prochlorperazin, Dropperidol

Benzamid Metoclopramid, Bromoprid, Alizaprid

Canabinoid Nabiolon, Dronabinol

Kháng histamin Diphenhydrat, Dimenhydrat, Meclizin

Kháng muscarin Scopolamin

Benzodiazepin Lorazepam, Alprazolam

Ức chế neurokinin 1 Aprepitan

Corticoid Dexamethason

Bảng 20.1. Phân loại thuốc chữa khó tiêu, chống nôn

3. Nhóm chống nôn:

- Nhóm ức chế thụ thể serotnin 5-HT3: ức chế luồng thần kinh ở tận cùng dây phế vị và vùng CTZ của não.

- Nhóm Phenothiazin và Butyrophenon: tác dụng trên thụ thể D2, có tính an thần.

- Nhóm Benzamid: ức chế cả thụ thể D2 và thụ thể 5-HT3.

- Nhóm Canabinoid: hoạt hóa thụ thể THC ở trung tâm nôn và vỏ não.

- Nhóm kháng histamin: ức chế thụ thể histamin từ hệ tiền đình đến trung tâm nôn.

- Nhóm kháng muscarin: ức chế thụ thể muscarin từ các nhánh tiền đình đến trung tâm nôn.

- Nhóm Benzodiazepin: cơ chế an thần, như Lorazepam, Alprazolam…

- Nhóm ức chế thụ thể neurokinin-1 (NK1).

- Nhóm Corticoid: có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin trung ương.

Page 243: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 241 Thuốc chữa khó tiêu - Chống nôn.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

MỘT SỐ THUỐC THƯỜNG DÙNG

1. Pancrelipsase:

Thành phần:

Thuốc chứa lipase, amylase và protease có tác dụng bổ sung các men giúp tiêu hóa lipid và protic tốt hơn.

Chỉ định-Cách dùng:

Thuốc dùng cho các trường hợp biếng ăn, ăn khó tiêu. Thuốc được uống vào mỗi bữa ăn với liều khởi đầu 30.000 đơn vị hoạt tính lipase.

Tác dụng phụ:

Thuốc dung nạp tốt, tuy nhiên khi liều dùng cao có thể gây ra các rối loạn tiêu hóa như đau bụng, tiêu chảy.

Các chế phẩm thông thường bị mất hoạt tính bởi dịch vị nên khi sử dụng phải kèm thêm nhóm PPI. Hiện nay, để tiện sử dụng người ta bào chế dạng viên bao tan trong ruột tránh được tác động của acid dịch vị mà không cần phải dùng thêm PPI.

Các chế phẩm:

- Pancrease.

- Ultrase.

- Creon.

- Cotazym.

- Amitase

- Hanamax…

2. Simethicone:

Đặc điểm:

Simethicone làm giảm sự ứ hơi bất thường trong ống tiêu hóa bằng cách làm giảm sức căng bề mặt của các bóng hơi, làm xẹp các bóng khí này, trợ giúp sự tống hơi của ống tiêu hóa, làm giảm đầy bụng.

Simethicone còn có tác dụng làm ngắn thời gian di chuyển của hơi dọc theo ống tiêu hóa.

Simethicone là một chất không có độc tính, trơ về mặt hóa học, dung nạp tốt nên ít tác hại đến cơ thể.

Chỉ định-Cách dùng:

- Đầy hơi, cảm giác đè ép và căng vùng thượng vị, trướng bụng, nặng bụng sau ăn: nhai 1-2 viên sau bữa ăn.

Page 244: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa khó tiêu - Chống nôn. Trang 242

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

- Chuẩn bị chụp X-quang bụng, nội soi dạ dày: uống trước chụp 2-3 ngày.

Chống chỉ định:

Không dùng khi mẫn cảm với Simethicone. Không dùng khi đổi màu hoặc khi có mùi lạ.

Bảo quản tránh ẩm, ánh sáng.

Một số chế phẩm: Air-X, Pepfiz, Pepsan, Neopeptin ...

3. Diphenhydramin:

Một số biệt dược: Nautamin ...

Đặc điểm:

Diacefylline diphenhydramin là kháng histamin có tác dụng chống nôn.

Thuốc ức chế thụ thể histamin của xung thần kinh từ tiền đình đến trung tâm nôn.

Thuốc có tác dụng với trường hợp nôn do di chuyển, nôn do rối loạn tiền đình.

Chỉ định:

- Say tàu xe

- Nôn hậu phẫu

- Rối loạn tình đình.

- Bệnh Ménière.

Chống chỉ định:

- Tăng nhãn áp.

- Phì đại tuyến tiền liệt.

- Trẻ dưới 2 tuổi.

- Có thai, đang cho con bú.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây ngủ gà, giảm trí nhớ, kém tập trung, khô miệng, lú lẫn, phát ban da, phù Quincke …

Cách dùng:

- Người lớn uống 1 viên trước giờ khởi hành khoảng 30 phút.

- Trẻ em dùng nửa liều người lớn.

- Có thể lặp lại sau 6 giờ.

Thuốc bảo quản tránh ẩm, ánh sáng.

Page 245: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 243 Thuốc chữa khó tiêu - Chống nôn.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Một số thuốc cùng nhóm tương tự:

3.1. Dimenhydrat:

- Biệt dược Dramamine.

- Uống 50-100mg, 3-4 lần/ngày.

3.2. Meclizin:

- Biệt dược Antivert.

- Uống 25-50mg, 1-3 lần/ngày

4. Metoclopramid:

Một số biệt dược: Primperan ...

Đặc điểm:

Thuốc thúc đẩy nhu động dạ dày, làm rỗng dạ dày nhanh mà không ảnh hưởng đến bài tiết dịch vị, dịch mật. Thuốc có tác dụng cải thiện trương lực cơ vòng thực quản, nhanh chóng đẩy thức ăn khỏi dạ dày sau bữa ăn, cải thiện hiện tượng trào ngược dạ dày thực quản.

Chỉ định:

- Buồn nôn, nôn: 10-40mg, 3-4 lần/ngày.

- Liệt dạ dày: 10mg, 30 phút trước bữa ăn và lúc đi ngủ.

- Trào ngược dạ dày thực quản: 10-15mg, 3-4 lần/ngày.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây bồn chồn, lo lắng, kích động, buồn ngủ, hội chứng ngoại tháp, bất lực, rối loạn kinh nguyệt …

Chống chỉ định:

- Xuất huyết tiêu hóa.

- Tắc ruột.

- Loét ruột.

- Sau phẫu thuật.

Thận trọng trong các trường hợp:

- Tổn thương thận.

- Bệnh gan.

- Trầm cảm.

- Người đang vận hành máy móc.

Thuốc bán theo toa, tránh ẩm, ánh sáng.

Page 246: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa khó tiêu - Chống nôn. Trang 244

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

5. Scopolamin:

Một số biệt dược: Kimite ...

Đặc điểm:

Scopolamin là alkaloid của belladon có tác dụng mạnh hơn atropin trên thần kinh trung ương. Thuốc ức chế thụ thể muscarin ở hệ tiền đình phân nhánh đến trung tâm nôn.

Đây là thuốc trị nôn do di chuyển tốt nhất nhưng tác dụng kháng muscarin cao nên gây nhiều tác dụng phụ. Do đó thường dùng dưới dạng miếng dán để thuốc phóng thích từ từ làm giảm nồng độ trong máu và tác dụng kéo dài.

Chỉ định:

Chỉ định chính là dự phòng say tàu xe.

Chống chỉ định:

Người nhạy cảm với Scopolamin, tăng nhãn áp ,có thai, trẻ dưới 8 tuổi. Thận trọng với ngưòi già, hẹp môn vị, u xơ tuyến tiền liệt, suy chức năng gan thận.

Cách dùng:

- Người lớn dán 1 miếng ở vùng sau tai.

- Trẻ em 1/2 miếng.

- Dán ít nhất 1 giờ trước khi lên xe.

- Thuốc có tác dụng dự phòng say tàu xe trong thời gian 3 ngày. Nếu thời gian sử dụng lâu hơn 3 ngày thì thay miếng mới và dán ở tai bên kia.

Thuốc có thể gây khô miệng, ngủ gà.

6. NaHCO3:

Đặc điểm:

NaHCO3 vừa là thuốc chống acid vừa là thuốc kiềm hóa. NaHCO3 làm giảm độ acid ở dạ dày, giúp cải thiện tình trạng khó tiêu do dư acid sau khi ăn.

NaHCO3 còn là chất giữ vai trò quan trọng trong hệ thống đệm của khoang ngoại bào theo sơ đồ sau:

HCO3- + H+ H2CO3 CO2 + H2O

Chỉ định-Cách dùng:

- Ăn không tiêu, đầy bụng, ợ nóng, ợ chua: dùng đường uống, dạng bột hoặc viên sủi hòa tan trong nước với các chế phẩm phối hợp giữa natribicarbonic, natricarbonat và citric acid …

- Nhiễm toan chuyển hóa: dùng đường truyền tĩnh mạch.

Page 247: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 245 Thuốc chữa khó tiêu - Chống nôn.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ: phù, nhiễm kiềm, giảm kali máu, tăng natri máu.

Chống chỉ định:

- Không dùng dạng uống trong viêm loét đại, trực tràng, bệnh Crohn, hội chứng tắc, bán tắc ruột, đau bụng chưa rõ nguyên nhân.

- Không dạng dung dịch truyền trong trường hợp nhiễm kiềm hô hấp, nhiễm kiềm chuyển hóa, giảm thông khí, tăng natri máu, suy tim, tăng huyết áp, sản giật …

Dạng uống bảo quản tránh ẩm, dạng dung dịch bán theo đơn.

Một số chế phẩm uống dạng viên hoặc bột sủi: Normogastrin, Orthogastrin, Eno, Alka-seltzer...

7. Domperidol:

Một số biệt dược: Motilium-M, Domridon ...

Đặc điểm:

Thuốc vừa có tác dụng chống nôn vừa có tác dụng thúc đẩy nhu động dạ dày. Thuốc chỉ tác dụng ở ngoại biên nên tác dụng chống nôn yếu nhưng lại ít gây hội chứng ngoại tháp. Thuốc chỉ có tác dụng với trường hợp nôn ngắn hạn.

Chỉ định:

- Đầy bụng, ợ hơi, ăn không tiêu.

- Buồn nôn, nôn.

- Liệt ruột do tiểu đường.

- Các rối loạn tiêu hóa.

Chống chỉ định:

- Đang xuất huyết tiêu hóa.

- Tắc ruột, thủng ruột.

- Khối u tuyến yên tiết prolactin.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ gồm: rối loạn trương lực cơ, vú to ở nam, chảy sữa ở nữ, loạn nhịp tim …

Liều lượng-Cách dùng:

- Người lớn uống 1 viên 10mg, 3 lần/ngày, uống trước bữa ăn 15 phút.

- Trẻ em dùng 1/2 liều người lớn.

Page 248: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Thuốc chữa khó tiêu - Chống nôn. Trang 246

DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Thuốc thuộc nhóm chống nôn: A. Prepulsid.

B. Metoclopramid. C. Simethicol. D. Normogastrin.

2. Thuốc thuộc nhóm cung cấp men tiêu hóa: A. Alka-seltzer.

B. Pepfiz. C. Gastal. D. Neopeptin.

3. Tác dụng của nhóm simethicol; A. Tăng sức căng bề mặt các bóng hơi.

B. Xẹp các bóng khí. C. Kéo dài thời gian di chuyển hơi. D. Cung cấp men tiêu hóa.

4. Scopolamin thường dùng để chống nôn dưới dạng: A. Thuốc uống.

B. Thuốc tiêm bắp. C. Thuốc tiêm tĩnh mạch. D. Thuốc dán.

5. Thuốc vừa có tác dụng chống nôn vừa tăng nhu động dạ dày-ruột: A. Pancrelase.

B. Dimenhydrinat. C. Scopolamin. D. Domperidon.

6. Thuốc có tác dụng chống nôn kéo dài đến 3 ngày sau 1 lần dùng: A. Dimenhydrinat.

B. Scopolamin. C. Primperan. D. Domperidon.

7. Đặc điểm nào đúng với Pancrelipase: A. Chứa amylase.

B. Nên uống lúc bụng đói. C. Dung nạp kém. D. Thường bào chế dạng viên nén.

8. Uống 10mg Metoclopramid 30 phút trước ăn và lúc đi ngủ cho trường hợp: A. Loét dạ dày tá tràng.

B. Trào ngược dạ dày thực quản. C. Liệt dạ dày. D. Mắc ói, ói.

Page 249: TRÖÔØNG TRUNG CAÁP Y TEÁÁ TAÂY NINHtruongytetayninh.edu.vn/userfiles/file/635647043058446554.pdf · Dung dịch tiêm truyền 187 19. ... 23. Tài liệu tham ... - Thi kết

Trang 247 Tài liệu tham khảo.

Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Chương trình hợp tác giữa bộ y tế Việt Nam với cơ quan hợp tác và phát triển quốc tế Thuỵ Điển (SIDA), 2002. Dược thư quốc gia Việt Nam, Xuất bản lần thứ nhất, Hà nội.

2. Bộ Y tế , 2002. Dược điển Việt Nam, Nhà xuất bản Y học.

3. Đại học Dược Hà Nội, 1999. Dược lý học, Nhà xuất bản Y học.

4. Đại học Y Dược TP. HCM, 1993. Dược lý học. Nhà xuất bản Y học.

5. Đại học Dược Hà Nội, 2000. Dược lâm sàng đại cương, Nhà xuất bản Y học.

6. Đại học Dược Hà Nội, 2000. Sử dụng thuốc và biệt dược, Nhà xuất bản Y học.

7. Trần Thị Thu Hằng, 2013. Dược lực học, Nhà xuất bản phương đông, Tái bản lần thứ 17.

8. Ngô Thế Hùng, 1994. Dược phẩm đặc chế, Nhà xuất bản Y học.

9. Bùi Đức Dũng và cộng sự, 2000. Hóa dược-dược lý, Tài liệu dùng cho các trường trung học dược, Nhà xuất bản Y học.

10. Nguyễn Thuý Dần-Lê Thị Hải Yến, 2007. Hóa dược-dược lý, Tài liệu dùng cho các trường TCCN. Nhà xuất bản Hà Nội.

11. Vidal, 1998. Editions du vidal.

12. MIMS. Medimedia asia, 3rd edition

13. H. Winter Griffith, 1992. Drugs, 9th edition, The body press/perigee.

14. Pdr electronic library, 2006. Version 7.0, Thomson pdr.