Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN
CHỨC DANH: PHÓ GIÁO SƯ
Mã hồ sơ: ………………….
(Nội dung đúng ở ô nào thì đánh dấu vào ô đó: ; Nội dung không đúng thì để
trống: □)
Đối tượng đăng ký: Giảng viên ; Giảng viên thỉnh giảng □
Ngành: Sinh học; Chuyên ngành: Hóa sinh, Sinh lý học
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên người đăng ký: Vũ Thị Thơm
2. Ngày tháng năm sinh: 03/09/1983; Nam □; Nữ ; Quốc tịch: Việt Nam;
Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không
3. Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam:
4. Quê quán: xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố: Xã Thái Giang, Huyện Thái
Thụy, Tỉnh Thái Bình, Việt Nam.
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (số nhà, phố, phường, quận, thành phố hoặc xã,
huyện, tỉnh): Số 12, Ngách 12/93, Phố Chính Kinh, Phường Nhân Chính, Quận
Thanh Xuân, TP. Hà Nội, Việt Nam.
6. Địa chỉ liên hệ (ghi rõ, đầy đủ để liên hệ được qua Bưu điện): Số 12, Ngách
12/93, Phố Chính Kinh, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội, Việt
Nam.
Điện thoại di động: 0377968818; E-mail: [email protected]
7. Quá trình công tác (công việc, chức vụ, cơ quan):
- Từ năm 2005 đến năm 2012: Giảng viên Bộ môn Di truyền giống gia súc, Khoa
Chăn nuôi và Nuôi trồng thủy sản, Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội.
- Từ năm 2007 đến năm 2011: Nghiên cứu sinh tại Khoa Y, Đại học Bách khoa
Dresden, CHLB Đức.
- Từ năm 2012 đến nay: Giảng viên tại Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội
và đảm nhiệm các chức vụ dưới đây:
1
+ Từ năm 2012 đến năm 2015: Phó trưởng phòng, phòng Khoa học công nghệ
- Hợp tác phát triển, Khoa Y Dược, ĐHQGHN.
+ Từ năm 2014 đến năm 2016: Trưởng phòng xét nghiệm, phòng khám đa
khoa 182 Lương Thế Vinh, Bệnh viện ĐHQGHN.
+ Từ năm 2013 đến năm 2016: Phó chủ nhiệm Bộ môn Y Dược học cơ sở,
Khoa Y dược, ĐHQGHN.
+ Từ năm 2016 đến nay: Chủ nhiệm Bộ môn Y Dược học cơ sở, Khoa Y Dược,
ĐHQGHN.
- Chức vụ hiện nay: Chủ nhiệm Bộ môn Y Dược học cơ sở, Khoa Y Dược,
ĐHQGHN; Phó Bí thư Chi bộ Y Khoa.- Chức vụ cao nhất đã qua: Chủ nhiệm Bộ môn Y Dược học cơ sở, Khoa Y Dược,
ĐHQGHN.- Cơ quan công tác hiện nay: Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội
+ Địa chỉ cơ quan: 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
+ Điện thoại cơ quan: 084 2437 450 188
- Thỉnh giảng tại cơ sở giáo dục đại học (nếu có): Học viện Kỹ thuật Quân sự, Bộ
Quốc Phòng
8. Đã nghỉ hưu từ tháng: (chưa)
Nơi làm việc sau khi nghỉ hưu (nếu có): (không)
Tên cơ sở giáo dục đại học nơi hợp đồng thỉnh giảng 3 năm cuối (tính đến thời
điểm hết hạn nộp hồ sơ): (không)
9. Học vị: Tiến sỹ
- Được cấp bằng ĐH ngày 22 tháng 06 năm 2005; Ngành: Sinh học; Chuyên
ngành: Tế bào - Mô phôi. Nơi cấp bằng ĐH (trường, nước): Trường Đại học Khoa
học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, Việt Nam.
- Được cấp bằng ThS: Chuyển tiếp thẳng Nghiên cứu sinh tại CHLB Đức.
- Được cấp bằng TS ngày 22 tháng 03 năm 2011; Ngành: Nghiên cứu y học;
Chuyên ngành: Sinh lý học. Nơi cấp bằng TS (trường, nước): Đại học Bách khoa
Dresden, CHLB Đức.
10. Đã được bổ nhiệm/công nhận chức danh PGS: Chưa được bổ nhiệm.
11. Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh Phó giáo sư tại HĐGS cơ sở: Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
12. Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh Phó giáo sư tại HĐGS ngành, liên ngành:
Hội đồng Chức danh Giáo sư ngành Sinh học.
2
13. Các hướng nghiên cứu chủ yếu:
Sau khi tốt nghiệp tiến sỹ đầu năm 2011, tôi trở về nước làm việc và thúc đẩy
một số hướng nghiên cứu dưới đây:
- Nghiên cứu cơ chế phân tử của quá trình đông máu trong hệ mạch, sàng lọccác cây dược liệu theo đích tác dụng sinh học, đồng thời bảo tồn nguồn gen của cáccây dược liệu này.
- Nghiên cứu dược lý di truyền phân tử ứng dụng trong đáp ứng thuốc điềutrị ở một số bệnh lý không lây nhiễm như tim mạch, hen phế quản, bệnh thận mạntính, đái tháo đường.
- Nghiên cứu ứng dụng liệu pháp tế bào và công nghệ plasma lạnh trong điềutrị tổn thương da mạn tính, tập trung vào những biến chứng loét trên các bệnh lýkhông lây nhiễm như đái tháo đường, bệnh lý mạch, bỏng hay loét tì đè.
14. Kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học
14.1. Kết quả đào tạo
Từ khi tốt nghiệp đại học (2005), tôi được tuyển dụng vào vị trí ngạch giảng
viên. Tính đến nay (2019), tôi có nhiều năm liên tục tham gia hoạt động giảng dạy ở
các trình độ đại học, sau đại học và tham gia các hoạt động liên quan tới đào tạo
khác như hướng dẫn sinh viên và học viên, xây dựng chương trình đào tạo, đề
cương các học phần và các hoạt động đào tạo khác.
* Công tác giảng dạy:
- Tôi đã ở ngạch giảng viên đại học 13 năm 9 tháng (10/2005-06/2019), trong
đó 3 năm 8 tháng đi học nghiên cứu sinh (08/2007-04/2011). Thời gian tôi trực tiếp
tham gia giảng dạy đại học và sau đại học là hơn 10 năm, trong đó 3 năm gần đây
(2016-2019) tham gia giảng dạy liên tục ở trình độ đại học và sau đại học.
- Các học phần do tôi đã và đang tham gia giảng dạy: Lý thuyết hóa sinh, lý
thuyết sinh lý, lý thuyết phân tích dịch sinh học, lý thuyết protein-enzyme, thực tập
hóa sinh, thực tập sinh lý, thực tập miễn dịch, thực tập vi sinh, thực tập ký sinh
trùng.
- Tham gia giảng dạy các khóa đào tạo, tập huấn ngắn hạn về “Quản lý nguy
cơ sinh học” cho cán bộ các Trường đại học trong khối ngành khoa học sức khỏe
(VOHUN network) trên toàn quốc do Sandia Laboratory, Hoa Kỳ tổ chức.
3
* Hướng dẫn Luận văn cao học, Khóa luận đại học và nghiên cứu khoa học sinh
viên
- Đã hướng dẫn chính 02 học viên cao học bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ
và đã nhận bằng tốt nghiệp (ThS. Đỗ Thế Hoành -2017 và ThS. Nguyễn Thị Thu Hà
- 2018). Thông tin chi tiết được trình bày trong mục B.4.
- Đã hướng dẫn phụ 01 học viên cao học đã bảo vệ thành công luận văn thạc
sĩ y học (ThS. Nguyễn Thị Thúy Mậu - 2017).
- Đã hướng dẫn 12 khóa luận tốt nghiệp sinh viên ngành Y đa khoa và Dược
học trong các năm từ 2016-2019.
- Đã hướng dẫn nghiên cứu khoa học cho các em sinh viên đại học và sau đại
học đạt được 02 Giải nhất (2017, 2018), 01 Giải nhì (2018), 01 Giải ba (2018) và 01
Giải khuyến khích (2017) tại Hội nghị Khoa học Y Dược tuổi trẻ cấp Khoa Y Dược,
01 Giải ba Hội nghị Khoa học Công nghệ cấp Đại học Quốc gia Hà Nội (2018) và
01 Giải ba tại Hội nghị khoa học công nghệ tuổi trẻ Các trường Đại học, Cao đẳng
Y Dược cấp Quốc gia (2018).
* Tham gia các Hội đồng chấm Khóa luận, Luận văn, Luận án
- Đã tham gia nhiều Hội đồng chấm Khóa luận tốt nghiệp sinh viên, Luận
văn Cao học, Luận án Tiến sĩ tại Khoa Y Dược, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,
Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN.
- Đã tham gia nhận xét tóm tắt luận án Tiến sĩ cho nhiều nghiên cứu sinh tại
các Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN; Trường Đại học Công nghệ,
ĐHQGHN; đã tham gia xét duyệt đề cương nghiên cứu sinh tại Trường đại học
Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN.
* Tham gia soạn thảo Đề cương học phần, Chương trình đào tạo bậc đại học
- Tham gia soạn thảo, điều chỉnh, cập nhật Đề cương học phần cho các
chương trình đào tạo đại học ngành Y đa khoa, Dược học, Răng hàm mặt và Kỹ
thuật xét nghiệm Y học; đào tạo sau đại học ngành Điều dưỡng.
- Tham gia nhóm chuyên gia điều chỉnh, cập nhật chương trình đào tạo
ngành Y đa khoa và dược học (Theo quyết định số 60-QĐ-KYD ngày 24 tháng 04
năm 2015)
- Tham gia Hội đồng tự đánh giá chương trình đào tạo ngành Dược học
(Theo quyết định số 96-QĐ-KYD ngày 13 tháng 03 năm 2018).
- Tham gia nhóm chuyên gia hoàn thiện Đề án mở Chương trình đào tạo Cử
nhân ngành Kỹ thuật xét nghiệm Y học (Theo quyết định số 374/QĐ-KYD ngày 16
tháng 07 năm 2018).
4
- Tham gia tổ soạn thảo Đề án thành lập Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN
(Theo quyết định số 141/QĐ-KYD ngày 26 tháng 03 năm 2019).
- Được chỉ định biên soạn Giáo trình “Thực hành hóa sinh y học” cho bậc đạihọc (Theo quyết định số 133/QĐ-KYD ngày 25 tháng 03 năm 2019 của Chủ nhiệmKhoa Y Dược).
14.2. Kết quả nghiên cứu khoa học
Từ sau khi tốt nghiệp Tiến sĩ đến nay, tôi đã liên tục tham gia công tác
nghiên cứu khoa học.
* Các Chương trình và Đề tài Khoa học công nghệ
- Đến 2019, tôi đã và đang chủ trì, tham gia thực hiện 13 nhiệm vụ khoa học.
Trong đó, tôi chủ trì 02 đề tài đã nghiệm thu gồm:
+ 01 đề tài NCKH cấp cơ sở Khoa Y Dược nghiệm thu loại tốt (2015)
+ 01 đề tài NCKH cấp Đại học Quốc gia Hà Nội nghiệm thu loại xuất sắc
(2018)
- Đang chủ trì 01 Đề tài cấp nhà nước theo Chương trình Nghị định thư Việt
Nam - Trung Quốc (2019-2022).
- Bên cạnh đó, tôi tham gia với tư cách là chủ nhiệm đề tài nhánh/thành viên
chính/thư ký/ cho 10 Đề tài khoa học các cấp khác, trong đó 06 đề tài đã nghiệm
thu, 02 đề tài chuẩn bị nghiệm thu (06/2019) và 02 đề tài đang thực hiện. Thông tin
chi tiết được trình bày trong mục B.6.
* Về công bố khoa học và sản phẩm khoa học khác
- Tôi đã công bố 42 công trình gồm 41 bài báo khoa học và 01 chương sách
quốc tế.
+ Giai đoạn trước khi nhận học vị Tiến sĩ: 02 bài báo.
+ Giai đoạn sau khi nhận học vị Tiến sĩ: 40 công trình trong đó có 01
Chương sách xuất bản trên nhà xuất bản quốc tế có uy tín; 12 bài báo trên tạp chí
quốc tế (08 bài báo thuộc hệ thống ISI/Scopus và 04 bài không thuộc hệ thống
ISI/scopus); 27 bài báo trên tạp chí trong nước có uy tín. Thông tin chi tiết được
trình bày trong mục B.7.1.
- Tôi đã có 01 Giải pháp hữu ích được chấp nhận đơn, chưa được cấp bằng
và 01 Bằng khen Tại hội nghị Khoa học Công nghệ tuổi trẻ các Trường Đại học,
Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XIX tại Thành phố Hồ Chí Minh 05/2018.
Thông tin chi tiết được trình bày trong mục B.7.2 và B.7.3.
- Số lượng sách đã xuất bản: 01 chương sách đã xuất bản thuộc nhà xuất bản
có uy tín quốc tế tại Mỹ (Nova Science Publisher, USA).
5
- Liệt kê không quá 5 công trình KH tiêu biểu nhất:
STT Tên công trình(Tạp chí/sách)
Tên các tác giả Tên tạp chí/NXB sách,năm, XB tập,trang
ISBN, Loạitạp chí, IF vàchỉ số tríchdẫn
1 Regulation of ecto-5´-nucleotidase by docosahexaenoic acid in human endothelial cells
Vu Thi Thom,Martina Wendel,Andreas Deussen*
CellularPhysiology &Biochemistry;2013; 32:355-366
ISSN: 1015-8987 (Print)e-ISSN: 1421-9778 (Online);ISI, Scimago-Q1; IF=5.5;H76; Chỉ sốtrích dẫn: 6
2 Sách Quốc tế “The Omega-3 Fatty Acid Deficiency Syndrome: Opportunities for Disease Prevention”; Chương 13: “Omega-3 Fatty Acids- Opportinuty for Cancer Prevention?”
Martina Wendel,Vu Thi Thom,Axel Heller
Nova SciencePublishers-NewYork,USA; 2013,Chapter 13:247-273
ISBN: 978-1-62417-703-3
3 Scar Formation of Laser Skin Lesions after Cold Atmospheric Pressure Plasma (CAP) Treatment - aclinical long-term observation
Hans Metelmann,Vu Thi Thom* andVIPER group
ClinicalPlasmaMedicine;2013; 1: 30-35
ISSN: 2212-8166;Scimago-Q1,SCOPUS;IF2014=1.08;H16; Chỉ sốtrích dẫn: 77
4 Antithrombotic activity and saponin composition of the roots of Panax bipinnatifidius Seem. growing in Vietnam
Vu Thi Thom,Nguyen Huu Tung,Dang Van Diep,Dang Thi Thuy,Nguyen Thi Hue,Dinh Doan Long,Bui Thanh Tung,Pham ThanhHuyen, Duong ThiLy Huong*
Pharmacognosy Research;2018;10(4):333-338
ISSN: Print-0976-4836,Online - 0974-8490; SCI,Scimago-Q3,SCOPUS;H21; Chỉ sốtrích dẫn: 01
5 Variant Dosage of Acenocoumaric anticoagulant Drug related to CYP2C9*3 and VKORC1-1173(C>T) polymorphisms in Vietnamese heart valve replacement patients
Thuy Thi Pham,Nhung Hong ThiPham, Kien TrungPham, Van ThanhTa, Long DoanDinh, Thom ThiVu *
WalailakJournal ofScience andTechnology;2019; 16(3):207-215
e-ISSN: 2228-835X;SCOPUS,Scimago-Q3;H7
6
* Chủ trì, tham gia các Hội nghị, Hội thảo và các Hội đồng Khoa học
- Đồng Chủ trì, điều phối và tổ chức Hội thảo Quốc tế “Development of
Heparin and Heparan Sulfate Glycotherapeutics” năm 2018 trong Chương trình Hợp
tác Đơn vị Giữa Việt Nam và Vương Quốc Anh (VN-UK Institutional Link
Program) do quỹ Newton Fund tài trợ. Đồng chủ trì phía đối tác Anh Quốc là GS.
David Fernig của Đại học Liverpool.
- Chủ trì Tiểu ban khoa học tại Hội thảo Quốc tế “The 5th National and
International Conferences on Medical Technology 2017: Infectious Diseases and
Innovation for Clinical Diagnosis” và Hội thảo Quốc tế “International Conference
the 4th Industrial Revolution and Its Impacts 2019” và tại Thái Lan.
- Tham gia Hội thảo Quốc tế
+ The 6th International Students Summit on Food, Agriculture and
Environment in the New Century, Tokyo, Japan (2006). Oral presentation.
+ The 5th International Conference of Postgraduate Medical Students "New
Frontiers in the Research of PhD students" in Prague, Poland (2008). Oral
presentation.
+ The 88nd Annual Meeting of the German Physiological Society, Giessen,
Germany (2009). Poster presentation.
+ Joint Meeting of the Scandinavian and German Physiological Societies,
Copenhagen, Denmark (2010). Poster presentation.
+ PhD Retreat Conference, Dresden, Germany (2010). Poster presentation.
+ UK-Vietnam Partners in Science: Food Production and Nutritional Security
Workshop, Hanoi, Vietnam (2013). Oral presentation.
+ The 5th National and International Conferences on Medical Technology
2017: Infectious Diseases and Innovation for Clinical Diagnosis, Nakhorn Si
Thammarat, Thailand (2017). Oral presentation/ Chair section.
+ International Conference the 4th Industrial Revolution and Its Impacts
(IC4IR2019), Nakhorn Si Thammarat, Thailand (2019). Chair section.
- Tham gia Hội thảo Quốc gia
+ Hội nghị Công nghệ Sinh học toàn quốc, hướng 8.2 năm 2005.
+ Hội nghị Khoa học và công nghệ tuổi trẻ các Trường Đại học, Cao đẳng Y
Dược toàn quốc các năm 2016; 2018.
* Tham gia các Tổ chức Khoa học Quốc gia, Quốc tế
- Thành viên ban biên tập tạp chí Clinical Plasma Medicine (từ 2013-2016).
- Thành viên ban biên tập tạp chí Asean Journal of Pharmacognosy (từ 2017-
nay).
7
15. Khen thưởng (các huân chương, huy chương, danh hiệu):
- Giải nhì (2000) và Giải ba (2001) Học sinh giỏi Quốc gia môn Sinh học.
- Giấy khen của Hiệu trưởng Trường ĐH Khoa học tự nhiên cho danh hiệu
“Tốt nghiệp loại giỏi với điểm cao nhất ngành học, khóa 2001-2005”.
- Bằng khen Giải Ba tại Hội nghị Khoa học Công nghệ tuổi trẻ các Trường
ĐH, CĐ Y Dược Việt Nam lần thứ XIX, Thành phố Hồ chí Minh tháng 05/2018.
- Đạt danh hiệu: Gương mặt trẻ tiêu biểu Đại học Quốc gia Hà Nội năm
2004; Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở nhiều năm liên tiếp: 2014-2015; 2015-2016; 2016-
2017; 2017-2018; Giỏi việc Trường - Đảm việc Nhà các năm 2014, 2016; Công
đoàn viên xuất sắc năm 2017-2018; Cán bộ Ba trách nhiệm năm 2017-2018; Chiến
sỹ thi đua cấp Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2017-2018.
16. Kỷ luật (hình thức từ khiển trách trở lên, cấp ra quyết định, số quyết định và
thời hạn hiệu lực của quyết định): (Không)
B. TỰ KHAI THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ/PHÓ GIÁO SƯ
1. Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của nhà giáo (tự đánh giá)
Tôi ký hợp đồng lao động lần đầu tháng 10 năm 2005 với vị trí ngạch giảng
viên ở Bộ môn Di truyền giống gia súc, Khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng thủy sản,
Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội. Đến tháng 06 năm 2012, tôi chuyển công
tác sang tại Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội và công tác tại Khoa Y Dược
cho tới nay với vị trí ngạch giảng viên. Tính đến thời điểm tháng 6 năm 2019, tôi đã
liên tục ở vị trí ngạch giảng viên trong 13 năm 9 tháng. Trong quá trình này, tôi có
gián đoạn 03 năm 8 tháng khi đi học nghiên cứu sinh tại Khoa Y, Đại học Bách
Khoa Dresden, CHLB Đức từ 08/2007 đến 04/2011. Trong suốt quá trình giảng dạy,
tôi luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở vị trí ngạch giảng viên theo quy
định chung của Bộ Giáo dục & Đào tạo cũng như quy chế của Đơn vị.
* Nhiệm vụ đào tạo
Giai đoạn từ 2005-2012 công tác tại Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội
(nay là Học viện Nông nghiệp Việt Nam), tôi được giao phụ trách giảng dạy lý
thuyết và thực hành cho môn học Thiết kế thí nghiệm cho các lớp thuộc hệ chính
quy và hệ tại chức ngành Chăn nuôi, ngành Thú y và ngành Nuôi trồng thủy sản
trong các năm học 2005-2006, 2006-2007 và 2011-2012. Trong thời gian này, tôi
luôn được tập thể và đơn vị đánh giá hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao,
thực hiện đầy đủ định mức giờ giảng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy
định. Sau khi hoàn thành luận án tiến sĩ, từ 2011-2013, tôi có tham gia đồng hướng
dẫn 01 học viên cao học tại Đại học Nông nghiệp I Hà Nội.
8
Từ 06/2012 đến nay, tôi công tác tại Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội
ở ngạch giảng viên, đồng thời trải qua các vị trí quản lý Phòng Khoa học Công nghệ
- Hợp tác phát triển; Phòng Xét nghiệm trực thuộc Bệnh viện Đại học Quốc gia Hà
Nội và quản lý Bộ môn Y Dược học cơ sở. Khi tôi bắt đầu làm việc tại đây năm
2012, Khoa Y Dược mới được thành lập tròn 02 năm và bắt đầu đi vào hoạt động
được 01 năm. Theo phân công của đơn vị, tôi xây dựng và rà soát đề cương môn
học cho 15 học phần mà Bộ môn Y Dược học cơ sở phụ trách bao gồm Hóa sinh,
Sinh lý, Vi sinh, Ký sinh Trùng, Miễn dịch, Sinh lý bệnh I, Sinh lý bệnh II, Giải
phẫu, Giải phẫu bệnh, Mô phôi, Mô học và Giải phẫu đại thể, Bệnh học đại cương,
Tin sinh dược, Dược di truyền học, Sinh học phân tử và Di truyền trong y học hiện
đại. Năm học 2012-2013, Khoa Y Dược tuyển sinh khóa sinh viên đầu tiên cho 02
ngành là Y đa khoa và Dược học, đến năm học 2017-2018, Khoa Y Dược tuyển sinh
khóa đầu tiên cho thêm 01 mã ngành là Răng hàm mặt. Từ năm 2013-2019, tôi được
phân công giảng dạy nhiều học phần của Bộ môn Y Dược học cơ sở quản lý bao
gồm lý thuyết hóa sinh, lý thuyết sinh lý, lý thuyết phân tích dịch sinh học, thực tập
hóa sinh, thực tập sinh lý, thực miễn dịch, thực tập vi sinh, thực tập ký sinh trùng
cho các sinh viên năm thứ 2, năm thứ 3 của các Ngành Y đa khoa, Dược học và
Răng hàm mặt và sinh viên năm thứ 5 của ngành Dược học. Trong suốt 6 năm học
liên tiếp từ 2013-2019, tôi luôn hoàn thành đầy đủ định mức giờ giảng theo quy
định của Bộ Giáo dục & Đào tạo cũng như của đơn vị. Năm học 2016-2017, Khoa
Y Dược có lứa sinh viên đầu tiên Ngành Dược học tốt nghiệp, tôi đảm nhiệm hướng
dẫn 02 sinh viên hoàn thành khóa luận và nhận bằng Dược sĩ. Cùng năm học này,
tôi hướng dẫn 02 cao học viên (01 hướng dẫn chính, 01 hướng dẫn phụ) bảo vệ luận
văn thạc sĩ thành công tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và Trường Đại học Y
Hà Nội. Các năm sau 2017-2018 va 2018-2019, mỗi năm tôi hướng dẫn 05 sinh
viên hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Trong năm 2018, tôi cũng hướng
dẫn chính 01 học viên cao học bảo vệ luận văn thạc sĩ thành công tại Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN.
Bên cạnh giảng dạy tại Khoa Y Dược, tôi còn tham gia giảng dạy liên tục cho
nhiều khóa sinh viên năm cuối Ngành Hóa dược, Khoa Hóa học, Trường Đại học
Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN học phần Protein – Enzyme (03 tín chỉ lý thuyết) từ
2012 đến nay và cho các khóa sinh viên năm thứ ba Ngành Kỹ thuật Điện tử Y sinh,
Học viện Kỹ thuật Quân sự, Bộ Quốc phòng học phần Hóa sinh (03 tín chỉ lý
thuyết) từ năm 2014 đến nay. Về đào tạo sau đại học, do đơn vị mới thành lập, đến
nay Khoa chưa có mã ngành đào tạo sau đại học nào được phê duyệt. Vì vậy, từ
năm 2013 đến 2015, Khoa Y Dược - ĐHQGHN phối hợp với Đại học Mahidol,
9
Thái Lan mở khóa đào tạo Thạc sỹ Điều dưỡng liên kết quốc tế. Tôi được đơn vị
giao nhiệm vụ giảng dạy học phần “Thống kê sinh học” cho lớp cao học này với
ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Anh. Ngoài các hoạt động giảng dạy trực tiếp, nhiều
năm liền, tôi tham gia các hội đồng chấm Khóa luận tốt nghiệp sinh viên, chấm Giải
thưởng nghiên cứu khoa học sinh viên tại khoa và chấm luận văn thạc sĩ, tiến sĩ ở
các đơn vị ngoài khoa như Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học
Công nghệ, ĐHQGHN. Năm học 2018-2019, tôi là thành viên trong tổ soạn thảo đề
án mở mã ngành đào tạo “Kỹ thuật xét nghiệm y học”. Đề án đã được ĐHQGHN
thông qua, dự kiến bắt đầu tuyển sinh khóa đầu tiên vào tháng 9 năm 2019. Cũng
trong năm học này, tôi được phân công nhiệm vụ trong tổ soạn thảo đề án thành lập
Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Với nội dung công việc trong công tác đào tạo, tôi tự nhận thấy mình hoàn
thành tốt các nhiệm vụ giảng dạy và hướng dẫn khoa học được giao, hoàn thành đầy
đủ định mức theo các quy định hiện hành.
* Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học
Thời gian từ 2011 sau khi nhận bằng tiến sĩ, tôi hoạt động chuyên môn khoa
học theo đúng hướng tôi đã được đào tạo trong thời gian nghiên cứu sinh tại CHLB
Đức. Đó là hướng nghiên cứu y học trong lĩnh vực chuyên ngành hóa sinh, sinh lý
phân tử, tế bào trên một số các bệnh lý, đặc biệt là các bệnh lý rối loạn chuyển hóa,
trong đó tập trung vào hướng tim mạch. Khi trở về nước, với kiến thức nền tảng về
y học cơ sở, tôi chủ trì và tham gia các đề tài theo hướng cơ chế phân tử của quá
trình đông máu trong hệ mạch. Tôi tham gia 02 đề tài khoa học cấp nhà nước, 01 đề
tài Nafosted, 01 đề tài cấp ĐHQGHN theo hướng sàng lọc dược liệu với các tác
dụng định hướng tim mạch trên cây đinh lăng, cây chùm ngây, sâm vũ diệp, tam
thất hoang, tam thất, cây dong riềng và dây thường xuân.
Bên cạnh hướng sàng lọc dược liệu cho bệnh lý tim mạch, với xu hướng y
học chính xác và cá thể hóa trong điều trị, tôi chủ trì và tham gia thực hiện 05 đề tài
theo hướng dược di truyền học để tìm hiểu nền tảng di truyền của người Việt Nam
liên quan tới đáp ứng một số thuốc điều trị phổ biến như thuốc kháng sinh hàng một
trong điều trị lao, thuốc corticosteroid trong điều trị hen phế quản và hội chứng thận
hư tiên phát hay các thuốc chống đông trong điều trị bệnh lý tim mạch như
acenocoumarol trong điều trị sau thay van tim, clopidogrel trong điều trị can thiệp
mạch vành. Cùng hướng nghiên cứu về đông máu nội mạch, năm 2018, tôi nhận
được tài trợ của quỹ Newton Fund đồng chủ trì với Đại học Liverpool tổ chức (Anh
Quốc) hội thảo Quốc tế “Development of Heparin and Heparan Sulfate
Glycotherapeutic”. Hội thảo Khoa học Quốc tế với sự tham gia của gần 20 nhà khoa
10
học từ 06 trường Đại học uy tín ở Anh Quốc (gồm Đại học Liverpool, Đại học
Keele, Đại học New Castle, Đại học Nottingham, Đại học Oxford và Đại học Open)
và hơn 30 nhà khoa học từ 9 Trường đại học và Viện nghiên cứu của Việt Nam
(gồm Viện Công nghệ sinh học và Trường ĐH USTH - Viện Hàn Lâm Khoa học &
Công nghệ Việt Nam, Viện Tim mạch Quốc gia Việt Nam – Bệnh viện Bạch Mai,
Viện Bỏng Quốc gia Việt Nam, Khoa Hóa Sinh - Bệnh viện Bạch Mai, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN, Viện Vi
sinh vật & Công nghệ sinh học – ĐHQGHN, Khoa Y Dược – ĐHQGHN).
Với các đề tài theo định hướng nghiên cứu ở trên, từ khi tốt nghiệp tiến sĩ, tôi
công bố 40 công trình trên các tạp chí, nhà xuất bản có uy tín trong nước và quốc tế.
Hàng năm, tôi đều hoàn thành đầy đủ các định mức về giờ nghiên cứu khoa học do
Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng như Tổ chức chủ trì quy định. Ngoài các hoạt động
tham gia thực hiện các đề tài và công bố khoa học, tôi còn tham gia nhiều hội đồng
thẩm định thuyết minh cũng như hội đồng nghiệm thu đề tài khoa học công nghệ
các cấp. Nhiều năm liền, tôi liên tục tham gia các hội nghị trong nước và quốc tế,
xây dựng được uy tín khoa học. Từ 2017 trở lại đây, hàng năm tôi đều dẫn đoàn
tham dự hội nghị Quốc tế và được mời làm Chủ trì hội thảo cho các tiểu ban tại Hội
nghị Khoa học Quốc tế; được mời làm thành viên ban biên tập tạp chí Clinical
Plasma Medicine (trụ sở ở CHLB Đức từ 2013-2016) và thành viên ban biên tập tạp
chí Asean Journal of Pharmacognosy (từ 2017- nay).
* Nhiệm vụ quản lý
Trong thời gian công tác tại Khoa Y Dược, ĐHQGHN (từ 2012 đến nay) tôi
liên tục đảm nhiệm các chức vụ quản lý như Phó trưởng phòng Khoa học công nghệ
- Hợp tác phát triển (2012-2015), Phó chủ nhiệm Bộ môn Y Dược học cơ sở (2013-
2016), Trưởng phòng Xét nghiệm (2014-2016), Chủ nhiệm Bộ môn Y Dược học cơ
sở (2016-nay). Trong thời gian này, tôi không ngừng nỗ lực rèn luyện và nâng cao
năng lực chuyên môn và quản lý để đảm nhận vai trò điều hành cấp Phòng, Bộ môn.
Với vai trò phó trưởng phòng phụ trách phòng Khoa học công nghệ - Hợp tác phát
triển, tôi đã chỉ đạo xây dựng hệ thống văn bản quản lý các nhiệm vụ khoa học công
nghệ cho Khoa Y Dược. Từ ngày đầu thành lập Bộ môn Y Dược học cơ sở (2013),
với các cương vị lần lượt là phó chủ nhiệm bộ môn và chủ nhiệm bộ môn, tôi chỉ
đạo cán bộ Bộ môn thiết lập được hệ thống phòng thí nghiệm (01 phòng thí nghiệm
trung tâm và 03 phòng thí nghiệm thực hành), trang thiết bị cơ sở vật chất cho Bộ
môn Y Dược học cơ sở đảm bảo công tác giảng dạy cho 15 học phần cho bậc đào
tạo đại học, 01 học phần sau đại học và thực hiện 14 đề tài khoa học các cấp tại bộ
môn trong suốt 7 năm học qua (2012-2019).
11
Với những nỗ lực trong công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học, nhiều
năm liền, tôi tự đánh giá mình hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, đảm bảo
hoàn thành đủ và vượt mức tiêu chuẩn và nhiệm vụ của nhà giáo theo quy định hiện
hành. Để ghi nhận công sức đóng góp của tôi, lãnh đạo đơn vị luôn đánh giá tôi
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong nhiều năm (2011-2018). Trong đó, nhiều năm
liên tiếp tôi đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp cơ sở, chiến sỹ thi đua cấp ĐHQGHN
và các danh hiệu thi đua khác.
2. Thời gian tham gia đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên (Khai cụ
thể ít nhất 6 năm học, trong đó có 3 năm học cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ
sơ)
Quá trình giảng dạy (trình độ từ đại học trở lên) của tôi được tóm tắt ở bảng
dưới đây:
TT Năm họcHướng dẫn
NCS
HDluậnvănThS
HD đồán,
khóaluận tốtnghiệp
ĐH
Giảng dạy(Số giờ quy chuẩn)
Tổng sốgiờ
giảng/sốgiờ quy
đổiChính Phụ ĐH SĐH
1 2005-2006 - - - - 272,6 272,62 2006-2007 - - - - 628,7 628,7
08/2007-04/2011
Học Nghiên cứu sinh và nhận bằng Tiến sĩ ở Khoa Y, Đại học BáchKhoa Dresden, CHLB Đức (Thời gian này, tôi không giảng dạy)
3 2011-2012 - - - - 179,0 179,04 2012-2013 - - - - 45(B) 45(A) 90,05 2013-2014 - - - - 271,5(A) + 45(B) - 316,56 2014-2015 - - - - 285(A) + 45(B) + 45(C) - 375,07 2015-2016 - - - - 270(A) + 45(B) + 45(C) - 360,08 2016-2017 - - 02 05 295,9(A) + 45(B) + 45(C) - 385,99 2017-2018 - - 01 05 305,9(A) + 45(B) + 45 (C) - 395,910 2018-2019 - - 01 05 291,5(A) + 45(B) + 45(C) - 381,5Ghi chú: Giai đoạn từ 10/2005-06/2012: Giảng viên cơ hữu tại Học viện Nông nghiệp ViệtNam (Tên gọi cũ là Trường Đại học Nông nghiệp I); Giai đoạn từ 06/2012-nay: Giảngviên cơ hữu tại Khoa Y Dược, ĐHQGHN. Các ký hiệu NCS: Nghiên cứu sinh; ThS: Thạcsỹ; ĐH: Đại học; SĐH: sau Đại học; (A): Giảng dạy tại Khoa Y Dược, ĐHQGHN; (B):Giảng dạy tại Khoa Hóa học, ĐH KHTN, ĐHQGHN; (C): Giảng dạy tại Học viện Kỹthuật Quân sự, Bộ Quốc Phòng.3. Ngoại ngữ:
3.1. Ngoại ngữ thành thạo phục vụ chuyên môn: Tiếng Anh
a) Được đào tạo ở nước ngoài :
- Học ĐH □; Tại nước: …….; Từ năm ……………. đến năm
- Bảo vệ luận văn ThS □ hoặc luận án TS hoặc TSKH □; Tại nước: CHLB
Đức từ năm 2007 đến năm 2011.
12
b) Được đào tạo ngoại ngữ trong nước □: (không)
- Trường ĐH cấp bằng tốt nghiệp ĐH ngoại ngữ: …….; số bằng: ……; năm cấp:
c) Giảng dạy bằng tiếng nước ngoài :
- Giảng dạy bằng ngoại ngữ: Tiếng Anh
- Nơi giảng dạy (cơ sở đào tạo, nước): Khóa Cao học Điều dưỡng, Chương trình
liên kết Quốc tế giữa ĐH Mahidol, Thái Lan và Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà
Nội, Việt Nam.
d) Đối tượng khác □; Diễn giải: (Không)
3.2. Tiếng Anh (văn bằng, chứng chỉ): TOELF (2006): 520 điểm; IELTS (2008): 6,0
điểm.
4. Hướng dẫn thành công NCS làm luận án TS và học viên làm luận văn ThS
(đã được cấp bằng/có quyết định cấp bằng)
TTHọ tên NCS
hoặc HV
Đối tượngTrách
nhiệm HDThờigian
hướngdẫn
Cơ sở đàotạo
Năm được cấpbằng/có quyết định
cấp bằngNCS HV Chính Phụ
1Đỗ Thế Hoành X X 2015-
2017Đại học Khoa học tự nhiên
918/QĐ-ĐHKHTN ngày 02 tháng 04 năm 2018
2Nguyễn Thị Thu Hà
X X 2016-2018
Đại học Khoa học tự nhiên
604/QĐ-ĐHKHTN ngày 12 tháng 03 năm 2019
3Nguyễn Thị Thúy Mậu
X X 2015-2017
Đại học YHà Nội
3434/QĐ-ĐHYHN ngày 05 tháng 09 năm 2017
Các chữ viết tắt: HD: Hướng dẫn; NCS: Nghiên cứu sinh; HV: Học viên cao học
5. Biên soạn sách phục vụ đào tạo đại học và sau đại học
TT Tên sáchLoại
sách
Nhà xuất
bản và
năm xuất
bản
Số
tác
giả
Viết MM
hoặc CB,
phần biên
soạn
Xác nhận của
CS GDĐH (Số
văn bản xác
nhận sử dụng
sách)I Giai đoạn trước bảo vệ luận án Tiến sĩ: Chưa cóII Giai đoạn sau bảo vệ luận án Tiến sĩ: 01 chương sách quốc tế
1
Sách Quốc tế “The Omega-3 Fatty Acid Deficiency Syndrome: Opportunities for Disease Prevention”; Chương 13: “Omega-3 Fatty Acids- Opportinuty for Cancer Prevention?”
CK,TK
Nova Science Publishers– NewYork,USA; 2013
3 Đồng tác giả biên soạn từ trang 247 -273
http://www.novapublishers.org/catalog/product_info.php?products_id=38936
Các chữ viết tắt: CK: Chuyên khảo; GT: Giáo trình; TK: Tham khảo; HD: Hướng dẫn
13
6. Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã nghiệm thu
TTTên nhiệm vụ khoa họcvà công nghệ (CT, ĐT...)
CN/PCN/TKMã số và cấp quản
lý
Thờigianthựchiện
Thời giannghiệm
thu (ngày,tháng,năm)
I Các đề tài làm chủ nhiệm nhiệm vụ
1Nuôi cấy tế bào MyleomaSp2/Ag-14 trong môi trường bán lỏng
Chủ nhiệm
Đề tài cấp Khoa YDược; mã số
KHCN.CS. 14.052014-2015
20/05/2015;Đã nghiệmthu loại tốt
2
Nghiên cứu mối liên quangiữa đặc điểm lâm sàng và đa hình di truyền gen NPHS2 ở trẻ bị hội chứngthận hư tiên phát kháng corticosteroid
Chủ nhiệm
Đề tài CấpĐHQGHN; mã số
QG.16.232016-2018
05/02/2018;Đã nghiệm
thu loạixuất sắc
3
Hợp tác nghiên cứu kỹ thuật định lượng một số biomarker ở bệnh nhân bị bệnh võng mạc mắt do đái tháo đường
Chủ nhiệm
Đề tài cấp nhà nướctheo Chương trìnhNghị định thư VN-TQ; quyết định số1029/QĐ-BKHCNngày 02 tháng 05
năm 2019
2019-2022
Đang thựchiện
II Các đề tài tham gia thực hiện
4
Nghiên cứu xây dựng vườn bảo tồn nguồn gen cây thuốc quý ở khu vực Ba Vì nhằm phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học
Thành viên chính
Đề tài CấpĐHQGHN, mã số
QG.B.12
2012-2014
Đã nghiệm thu loại tốt
5Nuôi cấy tế bào lách chuột phục vụ sản xuất kháng thể đơn dòng
Thành viên chính
Đề tài Cấp Khoa YDược; KHCN.CS.
14.04
2014-2015
Đã nghiệm thu loại tốt
6
Nghiên cứu đa hình di truyền gen CRHR1 và FCER2 ở bệnh nhân nhi hen phế quản trong đáp ứng với corticosteroid
Thành viên chính
Đề tài CấpĐHQGHN, mã số
QG.14.59
2014-2016
Đã nghiệm thu loại xuất sắc
7
Nghiên cứu đa hình di truyền gen CYP2C19 ở bệnh nhân can thiệp mạchvành
Thành viên chính
Đề tài CấpĐHQGHN, mã số
QG.15.32
2015-2018
Đã nghiệm thu loại tốt
14
8
Xây dựng mô hình dự báobệnh tật liên quan đến một số chỉ số xét nghiệm sinh hóa của kết quả khám sức khỏe định kỳ của cán bộ ĐHQGHN tại PKĐK 182 Lương Thế Vinh, Bệnh viện Đại học Quốc gia Hà Nội giai đoạn 2015-2017
Thành viên chính
Đề tài cấp Khoa YDược; mã số
KHCN.CS.17.04
2017-2018
Đã nghiệm thu loại xuất sắc
9
Nghiên cứu mối liên quangiữa đa hình di truyền vớiđáp ứng điều trị acenocoumarol ở bệnh nhân thay van tim
Thành viên chính
Đề tài CấpĐHQGHN, mã số
QG.17.29
2017-2019
Đã nghiệm thu loại tốt
10
Ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ để phát triển nguồn dược liệu và tạo sản phẩm từ hai loài cây thuốc Sâm vũdiệp (Panax bipinnatifidus Seem.) và tam thất hoang (Panax stipuleanatus H.T. Tsai et K.M. Feng) vùng Tây Bắc
Chủ nhiệmđề tài nhánh
Đề tài cấp nhà nướctheo Chương trình
Tây Bắc; mã sốKHCN-TB.07C/13-
18
2016-2019
Đã nghiệm thu cơ sở, Đang nghiệm thu cấp Nhà nước
11
Phân tích dược động học- dược lực học để lựa chọn liều điều trị tối ưu cho bệnh nhân lao phổi điều trị thất bại và tái phát
Thành viên chính
Đề tài Nghị định thưViệt Nam – Anh
Quốc, mã sốHNQT/SPĐP/01.06
2016-2019
Đang chuẩnbị nghiệm thu
12
Nghiên cứu khai thác và phát triển nguồn gen Dây thường xuân (Hedera nepalensis K. Koch) tại một số tỉnh miền núi Tây Bắc
Thư kýĐề tài Cấp Nhà nước; Mã số NVQG-2018/02
2018-2021
Đang thực hiện
13
Nghiên cứu hoạt tính sinhhọc một số loài dong riềng (Canna) nhằm phát triển cây dược liệu trọng điểm ứng dụng trong điềutrị bệnh tim mạch
Thành viên chính
Đề tài Nafosted; Mã số 106.02-2018.334
2019-2021
Đang thực hiện
Các chữ viết tắt: CT: Chương trình; ĐT: Đề tài; CN: Chủ nhiệm; PCN: Phó chủ nhiệm;
TK: Thư ký.
15
7. Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ đã công bố (bài báo khoa học,
sáng chế/giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc gia/quốc tế)
7.1. Bài báo khoa học đã công bố
STT Các tác giảVai trò
Tên bài Năm Tạp chíIF tạp chí và số lượt trích dẫn
I Các bài báo trước khi bảo vệ luận án Tiến sĩ
1Thi Thom Vu, Andreas DeussenMartina Wendel
Tác giả đứngđầu
Effect of omega-3 fatty acid DHA on the regulation of ecto-5’-nucleotidase in endothelial cells
2008
Proceeding of the 5th International Conference of Postgraduate Medical Students "New Frontiers in the Research of PhD students" in Prague, Czech Republics (2008): 30-35
Hội nghị quốc tế dành cho các Nghiên cứu sinh ngành Y tại Praha, CH Séc, có phảnbiện
2
Nguyễn Mộng Hùng, Phan Ngọc Quang, Vũ Thị Thơm
Tác giả
Phân lập và nuôi cấy tế bào gốc sinh dục ở gà (Gallus gallus domesticus)
2005
Kỷ yếu Hội nghị khoa học toàn quốc về Công nghệ sinh học, hướng 8.2, 12/2005, 241-244.
Hội nghị khoa học toàn quốc về Công nghệ sinh học hướng 8.2, 12/2005tại Hà Nội, có phản biện
II Các bài báo sau khi bảo vệ luận án Tiến sĩ
II.1 Các bài báo thuộc hệ thống ISI/Scopus và chương sách của NXB quốc tế uy tín
3
Thuy Thi PHAM, Pham Thi Hong NHUNG, Van Thanh TA, Long Doan DINH, Kien Trung PHAM and Thom Thi VU*
Tác giả chính
VKORC1 and CYP2C9*3 and polymorphisms andtheir impacts to Acenocoumarol dosage in Vietnamese heart valve replacement patients
2019
WalailakJournal ofScience andTechnology;2019; 16(3):207-215
e-ISSN: 2228-835X;SCOPUS, SCI-Q3; H7
16
4
Vu Thi Thom, Nguyen Huu Tung, Dang Van Diep, Dang Thi Thuy, Nguyen Thi Hue, Dinh Doan Long, Bui Thanh Tung, Pham Thanh Huyen,Duong Thi Ly Huong.
Tác giả chính
Antithrombotic activity and saponin composition of the roots of Panax bipinnatifidius Seem. growing in Vietnam
2018PharmacognosyResearch, 2018;10(4):333-338
ISSN: Print-0976-4836,Online - 0974-8490; SCI- Q3; IF2017=1,08 H21; Lượt trích dẫn 1
5Vu Thi Thom, Martina Wendel, Andreas Deussen
Tác giả chính
Regulation of ecto-5´-nucleotidase by docosahexaenoic acid in human endothelial cells
2013
CellularPhysiology &Biochemistry(2013) 32: 355-366
ISSN: 1015-8987 (Print)e-ISSN: 1421-9778 (Online); ISI, Q1; IF2013=3,55; IF2018=5,5; H76; Lượt trích dẫn: 6
6
Hans-Robert Metelmann, Thi Thom Vu*, Hoang Tung Do, Thi Nguyen Binh Le, Thi Ha Anh Hoang, Thi Thu Trang Phi, Tran My Linh Luong, Van Tien Doan, Thi Trang Huyen Nguyen, Thi Hong Minh Nguyen, Thuy Linh Nguyen, Dinh Quyen Le, Thi Kim Xuan Le, Thomas von Woedtke, René Bussiahn, Klaus-Dieter Welmann, Roya Khalili, Fred Podmelle
Tác giả chính
Scar Formation of laser skin lesions after Cold Atmospheric Pressure Plasma (CAP) Treatment: A clinical long-term observation
2013Clinical Plasma Medicine (2013) 1:30-35
ISSN: 2212-8166; SCI-Q1; SCOPUS; IF2014=1,08; H16; Lượt trích dẫn: 77
17
7
Hanh Nguyen-Thi-Bich, Huong Duong-Thi-Ly, Vu Thi Thom, Nhung Pham-Thi-Hong, Long Doan Dinh, Huong Le-Thi-Minh, Timothy JohnCraig, Sy Duong-Quy.
Tác giả
Study of the correlations between fractional exhaled nitric oxidein exhaled breath and atopic status, blood eosinophils, FCER2 mutation, and asthma control in Vietnamese children.
2016
Journal of Asthma and Allergy (2016) 9: 163-170
ISSN: 1178-6965; ESCI-Q1; IF2016=1.59; H18; Lượt trích dẫn: 5
8
Tung Bui Thanh, Hai Nguyen Thanh, Thom Vu Thi, TungNguyen Huu, Loi Vu Duc, Hung Vu Manh and Ha Bui Thi Thu.
Tác giả
Phytochemical and antithrombotic effect of Panax notoginseng grown in Viet Nam
2016
Bentham Science / Current Traditional Medicine (2016) 2(1): 50-58
ISSN:2215-0846 (Online) 2215-0838 (Print);SCOPUS; SCI-Q3, H16
9
Duong Van Hop, Phan Thi Phuong Hoa, Nguyen Duc Quang, Phan Huu Ton, Trinh Hoang Ha, Nguyen Van Hung, Nguyen Thi Van, Tong Van Hai, Nguyen Thi Kim Quy, Nguyen Thi Anh Dao and Vu Thi Thom
Tác giả
Biological Control of Xanthomonas Oryzae pv. Oryzae Causing Rice Bacterial Blight Disease by Streptomyces toxytricini VN08-A-12, Isolated fromSoil and Leaf-litter Samples in Vietnam
2014Biocontrol Science (2014) 19(3): 103-111
ISSN: 1342-4815;eISSN: 1884-0205; SCOPUS; SCI-Q3; IF2014=1,54; H19; Lượt trích dẫn: 17
10Martina Wendel, VuThi Thom, Axel R.Heller
Tác giả
Sách “The Omega-3 Fatty Acid Deficiency Syndrome: Opportunities for DiseasePrevention”Chương 13: “Omega-3 Fatty Acids- Opportinutyfor Cancer Prevention?”
2013
Nova SciencePublishers(2013) Chương13/20: 247-273
ISBN-13: 978-1624177033;NXB Nova Science Publisher, NewYork-USA
18
II.2 Các bài báo trong nước và quốc tế không thuộc hệ thống ISI và Scopus
11
Trung Ngoc Vu, Mau Thi Thuy Nguyen, Ha Hoang Trinh, Hieu Lan Nguyen, Nhung Thi Hong Pham, Long Doan Dinh, Thom Thi VU*
Tác giả chính
The effects of CYP2C19 genotypeand other factors onplatelet aggregationin Vietnamese patients with acute coronary syndrome
2018
InternationalConference onBiomedicalSciences 2018:208-216
Kỷ yếu hội nghị Quốc tế ICBS tại Thái Lan (03/2018) đăng toàn văn trên kỷ yếu hội nghị
12
Đỗ Thị Quỳnh, Vũ Vân Nga, Lê Thị Hòa, Lê Thị Diễm Hồng, Vũ Thị Thơm*
Tác giả chính
Nghiên cứu ứng dụng mô hình theo thang điểm Framingham dự đoán nguy cơ mắc bệnh tim mạch 10 năm trên nhóm nhân viên văn phòng tại Hà Nội
2019
VNU Journal ofScience:Medical andPharmaceuticalSciences (2019)35(1): 128-136
ISSN 2615-9309;eISSN 2588-1132
13
Vu Thi Thom *, Do Thi Quynh, Dinh Doan Long, Duong Thi Ly Huong
Tác giả chính
Acute and semi-chronic toxicity of Panax stipuleanatus H. T. Tsai et K. M. Feng saponin enriched extracts in animal model
2019
Asian Journal ofPharmacognosy(2019) 3(2): 5-
12
eISSN: 0128-1119Đã đăng online số 2 tháng 5/2019
14
Le Thi Luyen, Le Anh Tuan, Nguyen Thi Thu Ha, Pham Thi Hong Nhung, Vu Thi Thom*
Tác giả chính
Drug resistance anddistribution of NAT2 variants in newly diagnosed and recurrent Vietnamese pulmonary turbeculosis patients
2019
VNU Journal ofScience:Medical andPharmaceuticalSciences (2019)35(1): 81-87
ISSN 2615-9309;eISSN 2588-1132
15
Vu Thi Thom*, Nguyen Thi Thu Giang, Nguyen Hoang Nga, Dang Van Diep, Duong Thi Ly Huong
Tác giả chính
In vitro anti-coagulation activityof Panax bipinnatifidus Seem. and Panax stipuleanatus H. T. Tsai et K. M. Feng saponin enriched extracts
2019
Asian Journal ofPharmacognosy(2019) 3(2): 13-
17
eISSN: 0128-1119;Đã đăng online số 2 tháng 5/2019
19
16
Vũ Thị Thơm*, VũPhương Thảo, Vũ Ngọc Trung, Nguyễn Thị Thúy Mậu
Tác giả chính
Mối liên quan giữa độ ngưng tập tiểu cầu với đa hình genCYP2C19*2, CYP2C19*3 và một số yếu tố khác trên 54 bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định tại Viện tim mạch ViệtNam
2018
VNU Journal ofScience:Medical andPharmaceuticalSciences (2018)34(1): 74-81
ISSN 2615-9309;eISSN 2588-1132
17
Vu Thi Thom*, Ho Thi Thu Ha, Dinh Doan Long, Duong Thi Ly Huong
Tác giả chính
Panax stipuleanatus H. T. Tsai et K. M. Feng extracts induced the relaxation of isolated smooth muscles and elevated the eNOS phosphorylation
2018
Asian Journal ofPharmacognosy(2018) 2(4): 19-
24
eISSN: 0128-1119
18
Vũ Vân Nga, Đỗ Thị Quỳnh, Vũ Thị Mai Anh, Vũ Thị Thơm*
Tácgiảchính
Một số yếu tố nguycơ bệnh tim mạch trên cán bộ một trường Đại học ở Hà Nội năm 2016
2018
VNU Journal ofScience:Medical andPharmaceuticalSciences (2018)34(2): 89-96
ISSN 2615-9309;eISSN 2588-1132
19
Đỗ Thị Lệ Hằng, Phạm Thị Hồng Nhung, Nguyễn Hữu Hiếu, Nguyễn Thị Nga, Đinh ĐoànLong, Phạm Trung Kiên, Vũ Thị Thơm*
Tácgiảchính
Xây dựng quy trìnhphân tích đa hình rs1057910 trên gen CYP2C9 và rs9923231, rs9934438 trên gen VKORC1 ở mẫu máu bệnh nhân thay van tim sử dụng thuốc chống đông acenocoumarol
2018
VNU Journal ofScience:Medical andPharmaceuticalSciences (2018)34(2): 1-6
ISSN 2615-9309;eISSN 2588-1132
20
Phạm Thị Hồng Nhung, Vũ Vân Nga, Nguyễn Thị Thùy Linh, Đỗ Thế Hoành, Phạm Văn Đếm, Đinh Đoàn Long, Vũ Thị Thơm*
Tác giả chính
Xây dựng quy trìnhphân tích gen NPHS2 ở bệnh nhân mắc hội chứng thận hư tiên phát
2017
VNU Journal ofScience:Medical andPharmaceuticalSciences (2017)33(2): 8-13
ISSN 2615-9309;eISSN 2588-1132
20
21
Phạm Thị Hồng Nhung, Trần Vũ Quỳnh Giao, Vũ Vân Nga, Phạm VănĐếm, Nguyễn Thị Thúy Mậu, Đinh Đoàn Long, Vũ Thị Thơm*
Tác giả chính
Kết quả bước đầu phân tích đa hình thái đơn gen NPHS2 ở bệnh nhi mắc hội chứng thậnhư tiên phát
2017
VNU Journal ofScience:Medical andPharmaceuticalSciences (2017)33 (1): 60-64
ISSN 2615-9309;eISSN 2588-1132
22
Vũ Phương Thảo, Nguyễn Thị Thúy Mậu, Nguyễn Thanh Hằng, Nguyễn Thanh Hải, Vũ Thị Thơm*
Tác giả chính
Nghiên cứu tác dụng tan huyết khốiin vitro của saponintách chiết từ cây tam thất (Panax Notoginseng)
2016
Tạp chí Y học thực hành (2016) 1005: 748-751
ISSN 1859–1663
23
Phạm Văn Đếm, Nguyễn Thu Hương, Nguyễn Thị Quỳnh Hương, Thái Thiên Nam, Đinh Đoàn Long, Vũ Vân Nga, Trần Huy Thịnh, Vũ Thị Thơm*
Tác giả chính
Đặc điểm lâm sàng,cận lâm sàng và kếtquả điều trị hội chứng thận hư kháng thuốc steroidtại khoa Thận – Lọc máu, Bệnh viện Nhi Trung Ương
2016
VNU Journal ofScience: Medical and Pharmaceutical Sciences (2016)32(1): 41-46
ISSN 2615-9309;eISSN 2588-1132
24
Vũ Thị Thơm*, Trần Thị Tôn Hoài, Nguyễn Ánh Sao, Hoàng Thị Mỹ Nhung
Tác giả chính
Optimizing semi-solid medium culturing conditions for myeloma cells SP2/0-Ag14
2014
VNU Journal ofScience: NaturalSciences andTechnology(2014) 30(3S):278-284.
ISSN 2615-9317;eISSN 2588-1140
25
Dinh Doan Long, Nguyễn Xuân Bách,Nguyễn Thị Thu Thảo, Phạm Thị Hồng Nhung, Do Thi Le Hang, Vũ Thị Thơm, Phạm Thanh Huyền
Tác giả
Đánh giá hiệu quả tách chiết DNA tổng số từ một số quy trình và bước đầu phân tích đa dạng di truyền nguồn gen Dây Thường Xuân (Hedera nepalensisK. Koch.) dựa vào chỉ thị GBSSI
2019
VNU Journal ofScience: Medical and Pharmaceutical Sciences (2019)35(1): 88-95
ISSN 2615-9309;eISSN 2588-1132
21
26
Phạm Thị Thùy, Vũ Thị Thơm, Đỗ Thị Lệ Hằng, Phạm Hồng Nhung, Phạm Trung Kiên, Tạ Thành Văn
Tác giả
Ảnh hưởng của một số yếu tố lâm sàng và di truyền lên liều thuốc acenocoumarol ở bệnh nhân thay vantim cơ học
2019
Tạp chí Nghiên cứu y học (2019) 117(1): 136-142)
ISSN 2354-080X
27
Kiều Hồng Nhung, Phạm Thị Hồng Nhung, Nguyễn Thị Hà, Đinh Đoàn Long, Vũ Thị Thơm, Lê Thị Luyến
Tác giả
Xây dựng quy trìnhphân tích đa hình gen NAT2 ở bệnh nhân lao Việt Nam
2019
VNU Journal ofScience: Medical and Pharmaceutical Sciences (2019)35(1): 96-103
ISSN 2615-9309;eISSN 2588-1132
28
Lê Thị Thanh Hoa, Nguyễn Thị Giang, Dương Thị Ly Hương, Vũ Thị Thơm
Tác giả
Nghiên cứu tác dụng chống ngưng tập tiểu cầu in vitrocủa cao Sâm Vũ Diệp và cao Tam Thất Hoang
2018
Tạp chí nghiêncứu y dược họccổ truyền ViệtNam (2018) 57:49-60
ISSN 1354-1334
29
Thi Van Anh Nguyen, Huong Duong Thi Ly, Thi Thom Vu, Thi Thu Nguyen, Hong Luyen Le
Tác giả
Novel finding on anticoagulant activity of Canna warszewiczii extracts
2018
Asian Journal ofPharmacognosy(2018) 2(2): 30-
34
eISSN: 0128-1119
30
Nguyen Thi Tuyet Trinh, Le Thi Tam, Vu Thi Thom, DinhDoan Long, Duong Ly Huong
Tác giả
Nghiên cứu tác dụng chống đông, chống kết tập tiểu cầu của các phân đoạn dịch chiết sâmvũ diệp in vitro
2018Tạp chí dượchọc (2018)505(58): 6-11
ISSN: 0866-7861
31
Nguyễn Thị Giang, Hồ Thị Thu Hà, Lê Thị Thanh Hoa, LưuThị Huyền Trang, Vũ Thị Thơm, Dương Thị Ly Hương
Tác giả
Xây dựng mô hình và bước đầu đánh giá tác dụng chống huyết khối của cao giàu saponin tam thất hoang trên chuột thực nghiệm
2018Tạp chí Dượchọc (2018)506(58): 9-15.
ISSN: 0866-7861
22
32
Nguyễn Thị Thúy Mậu, Phạm Thị Quân, Phạm Thị Hồng Nhung, Đỗ Thị Lệ Hằng, Phí Thị Tú Anh, Vũ ThịThơm
Tác giả
Xây dựng quy trìnhphân tích đa hình rs11212617 liên quan đến đáp ứng điều trị Metformin ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
2018
VNU Journal ofScience: Medical and Pharmaceutical Sciences (2018)34(1): 54-60
ISSN 2615-9309;eISSN 2588-1132
33
Nguyễn Thị Thúy Mậu, Vũ Ngọc Trung, Nguyễn HữuHiếu, Nguyễn Thanh Thúy, Vũ Thị Thơm, Đinh Đoàn Long, Trịnh Hoàng Hà
Tác giả
Bước đầu đánh giá mối liên quan giữa đa hình gen CYP2C19 và độ ngưng tập tiểu cầu trên bệnh nhân nhồimáu cơ tim cấp tại một số bệnh viện ở Hà Nội
2017
VNU Journal ofScience:Medical andPharmaceuticalSciences (2017)33(2): 68-74
ISSN 2615-9309;eISSN 2588-1132
34
Đậu Thế Huy, PhạmThị Hồng Nhung, Trần Vũ Quỳnh Giao, Nguyễn Văn Hồng, Vũ Thị Thơm, Đinh Đoàn Long
Tác giả
Xây dựng quy trìnhphân tích đột biến các exon 19, 20, 21thuộc gen EGFR của bệnh nhân ung thư phổi ở Việt Nam
2016
VNU Journal ofScience:Medical andPharmaceuticalSciences (2016)32(1): 36-40
ISSN 0866-8612;
35
Phạm Thị Hồng Nhung, Vũ Ngọc Trung, Nguyễn Thị Thúy Mậu, Đỗ Thị Lệ Hằng, Nguyễn Thanh Thúy, Vũ Thị Thơm, Đinh Đoàn Long, Trịnh Hoàng Hà
Tác giả
Xây dựng quy trìnhphân tích đa hình gen CYP2C19 ở bệnh nhân hội chứng động mạch vành cấp.
2016
Tạp chí Y học Việt Nam (2016) 449: 172-176
ISSN 1859-1868
36
Phạm Thị Hồng Nhung, Vũ Thị Thơm, Đậu Thế Huy, Nguyễn Thị Thu Hằng, Đinh Đoàn Long, Dương Thị Ly Hương
Tác giả
Xây dựng quy trìnhphân tích gen CRHR1 và FCER2 ở bệnh nhân nhi hen phế quản
2016
Tạp chí Y học thực hành (2016) 1005: 537-540
ISSN 1859–1663
23
37
Vũ Ngọc Trung, Phạm Thị Hồng Nhung, Nguyễn Thị Thúy Mậu, Trịnh Hoàng Hà, Vũ Thị Thơm, Đinh Đoàn Long, Nguyễn Lân Hiếu
Tác giả
Kết quả bước đầu xác định tần số phân bố kiểu gen CYP2C19 ở người bệnh hội chứng động mạch vành cấp tại một số bệnhviện ở Hà Nội
2016
Tạp chí Y họcViệt Nam(2016) 449:127-131.
ISSN 1859-1868
38
H. Duong Thi Ly, N.Pham Thi Hong, T. Vu Thi, H. Nguyen Thi Bich, H. Le Thi Minh, S. Duong Quy
Tác giả
The frequency of FCER2 genotype distributions relatedto corticosteroid response in asthma patients treated at the National Hospital of Pediatrics
2016
Journal of French-Vietnamese Association of Pulmonology (2016) 20(7): 58-63
ISSN: 2264-7699; eISSN: 2264-0754; Google scholar
39
Do Hoang Tung,Bach Sy Minh, VuThi Thom, Lam ThiHuyen Trang, CaoThi Huong, NguyenThi Tuyen
Tác giả
Cold atmospheric pressure gliding arcplasma jet for decontamination
2014
Communications in Physics (2014) 24(3S2):101-106
ISSN: 0868-3166; ASEAN citation index,Google scholar
40
Trần Thị Tôn Hoài, Vũ Thị Thơm, Nguyễn Ánh Sao, Hoàng Thị Mỹ Nhung
Tác giả
Optimizing mouse splenocytes isolation and cell fusion procedures
2014
VNU Journal ofScience: NaturalSciences andTechnology(2014) 30(3S):167-174
ISSN 2615-9317;eISSN 2588-1140
41
Hà Bích Hồng, Vũ Thị Thơm , Vũ Đức Lợi, Lê Anh Tuấn, Nguyễn Thanh Hải
Tác giả
Bước đầu xây dựngquy trình nhân giống in vitro cây đinh lăng lá nhỏ (Polyscias fruticosa L. Harms)
2013Tạp chí Dượchọc (2013)450(53): 25-30
ISSN: 0866-7861; Lượt trích dẫn: 3
42
Hà Bích Hồng, Nguyễn Thanh Hải, Hà Văn Huân, Nguyễn Thế Hưởng,Vũ Thị Thơm
Tác giả
Nghiên cứu nhân giống cây Chùm ngây (Moringa oleifera Lam) bằng phương pháp nuôi cấy mô - tế bào.
2012
Tạp chí Nôngnghiệp & Pháttriển Nông thôn(2012) 2: 168-172
ISSN 1859-4581
24
7.2. Bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích
TTTên bằng độc quyền sáng chế, giải pháp
hữu ích
Tên cơ
quan cấp
Ngày tháng
năm cấp
Số tác
giả
1
Quy trình xác định đột biến gen NPHS2 để
chẩn đoán đáp ứng thuốc corticosteroid ở
trẻ mắc hội chứng thận hư tiên phát
(C12Q1/68)
Cục sở hữu
trí tuệ
Số đơn 1-
2017-04871
cấp ngày
04/12/2017
03
- Trong đó, bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích cấp sau khi được công
nhận PGS hoặc cấp bằng TS: 01 Giải pháp hữu ích đã được chấp nhận đơn.
7.3. Giải thưởng quốc gia, quốc tế
TT Tên giải thưởngCơ quan/tổ chức ra
quyết định
Số quyết định
và ngày,
tháng, năm
Số tác
giả
1
Bằng khen Giải Ba tại Hội nghị
Khoa học Công nghệ tuổi trẻ các
Trường ĐH, CĐ Y Dược Việt
Nam lần thứ XIX, TP. Hồ Chí
Minh
Ban chấp hành
Trung ương Đoàn
Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh
221-
QĐ/TWĐTN-
VP ngày
19/05/2018
05
- Trong đó, giải thưởng quốc gia, quốc tế sau khi được công nhận PGS hoặc cấp
bằng TS: 01 Bằng khen của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
8. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, phát triển chương trình đào tạo hoặc
chương trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ của cơ sở giáo dục đại
học
- Tham gia nhóm chuyên gia điều chỉnh, cập nhật chương trình đào tạo ngành Y
đa khoa và dược học (Theo quyết định số 60-QĐ-KYD ngày 24 tháng 04 năm 2015)
- Tham gia Hội đồng tự đánh giá chương trình đào tạo ngành Dược học (Theo
quyết định số 96-QĐ-KYD ngày 13 tháng 03 năm 2018).
- Tham gia nhóm chuyên gia hoàn thiện Đề án mở Chương trình đào tạo Cử nhân
ngành Kỹ thuật xét nghiệm Y học (Theo quyết định số 374/QĐ-KYD ngày 16 tháng
07 năm 2018).
- Tham gia tổ soạn thảo Đề án thành lập Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN
(Theo quyết định số 141/QĐ-KYD ngày 26 tháng 03 năm 2019).
25
- Được chỉ định biên soạn Giáo trình “Thực hành hóa sinh y học” cho bậc đại học(Theo quyết định số 133/QĐ-KYD ngày 25 tháng 03 năm 2019 của Chủ nhiệmKhoa Y Dược).
- Tham gia thử nghiệm mô hình giảng dạy và thảo luận trực tuyến ca lâm sàngtrên phần mềm Zoom với các trường Đại học Y Dược trong khối VOHUN doSandia Laboratory tổ chức.
9. Các tiêu chuẩn còn thiếu so với quy định cần được thay thế bằng bài báo
khoa học quốc tế uy tín: (Không có)
- Thời gian được cấp bằng TS, được bổ nhiệm PGS: □- Giờ chuẩn giảng dạy: □- Công trình khoa học đã công bố: □- Chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ □- Hướng dẫn NCS, ThS: □
C. CAM ĐOAN CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU
CHUẨN CHỨC DANH:
Tôi cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2019
Người đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
(đã ký)
Vũ Thị Thơm
D. XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU NƠI ĐANG LÀM VIỆC
- Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội xác nhận về thông tin cá nhân của TS. Vũ
Thị Thơm là hoàn toàn trung thực và chính xác.
26
- Trong giai đoạn công tác tại đơn vị từ 2012 đến nay, TS. Vũ Thị Thơm luôn hoàn
thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao, nhiều năm đạt được danh hiệu chiến sỹ thi
đua cấp cơ sở. TS. Vũ Thị Thơm luôn gương mẫu và trách nhiệm, tích cực tham gia
các hoạt động chuyên môn cũng như các phong trào đoàn thể. Đồng chí cũng có
thành tích nổi trội trong nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế cho đơn vị.
(Những nội dung khác đã kê khai, ứng viên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật).
Hà Nội, ngày 21 tháng 06 năm 2019
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(đã ký)
GS. TS. BS. Lê Ngọc Thành
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đào tạo.
(3) Địa danh.
27