19
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI TRƢỜNG ĐẠI HC KHOA HC TNHIÊN ĐÀO THỊ VÂN KHÁNH XÁC ĐỊNH ĐỒNG THI MT SKHÁNG SINH QUINOLON TRONG TÔM VÀ NƢỚC NUÔI TÔM BNG PHƢƠNG PHÁP SẮC KÝ LNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC) LUN VĂN THẠC SĨ KHOA HC HÀ NI, 2015

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10957/1/01050002547.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi hỌc

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10957/1/01050002547.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi hỌc

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐÀO THỊ VÂN KHÁNH

XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI MỘT SỐ KHÁNG SINH

QUINOLON TRONG TÔM VÀ NƢỚC NUÔI TÔM BẰNG

PHƢƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

HÀ NỘI, 2015

Page 2: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10957/1/01050002547.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi hỌc

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐÀO THỊ VÂN KHÁNH

XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI MỘT SỐ KHÁNG SINH QUINOLON

TRONG TÔM VÀ NƢỚC NUÔI TÔM BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẮC

KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)

CHUYÊN NGÀNH: HÓA PHÂN TÍCH

MÃ SỐ: 60440118

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. LÊ THỊ HỒNG HẢO

HÀ NỘI, 2015

Page 3: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10957/1/01050002547.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi hỌc

i

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian nghiên cứu và học tập tôi đã hoàn thành luận văn cao học

của mình với đề tài: “Xác định đồng thời một số kháng sinh quinolone trong tôm và

nước nuôi tôm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)” dưới sự

hướng dẫn chỉ bảo của PGS. TS Lê Thị Hồng Hảo và các thầy cô, anh chị, các bạn

trong bộ môn Hóa phân tích.

Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS

Lê Thị Hồng Hảo người đã giao đề tài và tận tình chỉ dẫn tôi trong quá trình hoàn

thành luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS. TS Kazuo

HARADA khoa Dược Trường ĐH OSAKA Nhật Bản

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong Bộ môn hóa phân

tích, các ban học viên lớp cao học K24 đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian

thực hiện đề tài.

Đồng thời tôi cũng xin được cảm ơn tới Ban Giám đốc Viện Pasteur Nha

Trang, Giám đốc Trung tâm Kiểm nghiệm An toàn Vệ sinh Thực phẩm khu vực

miền Trung cùng các bạn đồng nghiệp. Xin được cám ơn lãnh đạo và nhân viên chi

Cục Nuôi trồng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Khánh Hòa đã giúp tôi thực hiện việc

thu thập mẫu thực hiện đề tài.

Trong quá trình thực hiện khóa luận, tuy đã nỗ lực và cố gắng hết sức nhưng

không tránh khỏi những thiếu sót kính mong ý kiến chỉ bảo, phê bình của quí thầy cô.

Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2015

Học viên

Đào Thị Vân Khánh

Page 4: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10957/1/01050002547.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi hỌc

ii

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU --------------------------------------------------------------------------------------- 1

Chƣơng I. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU --------- Error! Bookmark not defined.

1. 1 Tổng quan về kháng sinh nhóm quinolon ---- Error! Bookmark not defined.

1.1.1 Cấu tạo của kháng sinh nhóm quinolon --- Error! Bookmark not defined.

1.1.2 Cơ chế tác dụng và độc tính ---------------- Error! Bookmark not defined.

1.2 Tình hình sử dụng và tồn dƣ kháng sinh nhóm quinolon Error! Bookmark

not defined.

1.2.1 Tình hình sử dụng và tồn dư kháng sinh nhóm quinolon trong nước Error!

Bookmark not defined.

1.2.2 Tình hình sử dụng và tồn dư kháng sinh nhóm quinolon trên thế giới

-------------------------------------------------------------- Error! Bookmark not defined.

1.3 Các phƣơng pháp xác định hàm lƣợng các chất nhóm quinolon ------------ 10

1.3.1 Phương pháp miễn dịch enzym (ELISA) --------------------------------------- 10

1.3.2 Phương pháp vi sinh vật---------------------------------------------------------- 11

1.3.3 Phương pháp hóa lý -------------------------------------------------------------- 13

2.1. Mục tiêu nghiên cứu ------------------------------ Error! Bookmark not defined.

2.2 Đối tƣợng và nội dung nghiên cứu ------------------------------------------------- 22

2.2.1 Đối tượng nghiên cứu ------------------------------------------------------------ 22

2.2.2 Nội dung nghiên cứu -------------------------------------------------------------- 22

2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ------------------------ Error! Bookmark not defined.

2.3.1 Khảo sát quy trình tối ưu phân tích đồng thời 7 quinolonError! Bookmark

not defined.

2.3.2 Phương pháp lấy mẫu ------------------------ Error! Bookmark not defined.

2.3.3 Xử lý số liệu ------------------------------------ Error! Bookmark not defined.

Page 5: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10957/1/01050002547.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi hỌc

iii

2.4 Thiết bị, dụng cụ và hóa chất dùng trong nghiên cứu - Error! Bookmark not

defined.

2.4.1. Thiết bị và dụng cụ --------------------------- Error! Bookmark not defined.

2.4.2 Hóa chất, chất chuẩn ------------------------- Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ---- Error! Bookmark not defined.

3.1 Tối ƣu các điều kiện trên thiết bị HPLC ------ Error! Bookmark not defined.

3.1.1 Khảo sát bước sóng kích thích và phát xạ của các chất --------------------- 27

3.1.2 Khảo sát pha động ------------------------------------------------------------------ 29

3.1.3 Khảo sát khoảng tuyến tính của các chất chuẩn ------------------------------- 36

3.2. Khảo sát các điều kiện xử lý mẫu phân tích Error! Bookmark not defined.

3.2.1 Giai đoạn làm sạch mẫu sử dụng cột chiết pha rắn (SPE) ------------ Error!

Bookmark not defined.

3.2.2 Khảo sát giai đoạn chiết mẫu --------------- Error! Bookmark not defined.

3.3 Thẩm định phƣơng pháp ------------------------- Error! Bookmark not defined.

3.3.1 Độ đặc hiệu ------------------------------------ Error! Bookmark not defined.

3.3.2 Giới hạn phát hiện(LOD), giới hạn định lượng (LOQ) -- Error! Bookmark

not defined.

3.3.3 Độ lặp lại, độ thu hồi ------------------------ Error! Bookmark not defined.

3.4. Kết quả phân tích đánh giá dƣ lƣợng kháng sinh ----- Error! Bookmark not

defined.

3.4.1. Thu thập mẫu tôm nuôi và nước nuôi tôm Error! Bookmark not defined.

3.4.2 Kết quả phân tích mẫu ----------------------- Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG IV: KẾT LUẬN -------------------------- Error! Bookmark not defined.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------------------ 2

Page 6: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10957/1/01050002547.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi hỌc

iv

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Công thức cấu tạo và pKa của các chất ............................................... 4

Bảng 1.2: Giới hạn cho phép kháng sinh nhóm quinolon theo EEC

No.2377/1990 ....................................................................................................... 6

Bảng 1.3: Giới hạn hàm lượng kháng sinh quinolon theo Thông tư 08/VBHN-

BNNPTNT ............................................................................................................ 6

Bảng 1.4: Giới hạn hàm lượng kháng sinh quinolon theo Quyết định số

46/2007/QĐ-BYT ................................................................................................. 6

Bảng 1.5: Lượng kháng sinh tiêu thụ và sản phẩm thịt phát hiện có chứa kháng

sinh quinolon ........................................................................................................ 9

Bảng 3.6: Bước sóng kích thích và phát xạ 07 chất phân tích ........................... 29

Bảng 3.7: Chương trình gradient dung môi pha động tối ưu ............................. 36

Bảng 3.8: Phương trình hồi qui và hệ số tương quan của các chất phân tích .... 37

Bảng 3.9 : So sánh diện tích píc dung dịch chuẩn bay hơi và không bay hơi .... 39

Bảng 3.10: So sánh độ thu hồi giữa cột SPE C18 và cột HLB .......................... 40

Bảng 3.11: Độ thu hồi theo thể tích mẫu nước ban đầu ..................................... 43

Bảng 3.12: Kết quả xác định giới hạn phát hiện đối với nền mẫu nước ............ 51

Page 7: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10957/1/01050002547.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi hỌc

v

Hình 3.13: Sơ đồ chiết mẫu dự kiến ................................................................... 52

Bảng 3.14 : Độ thu hồi, độ lặp lại của mẫu nước thêm chuẩn ........................... 53

Bảng 3.15: Độ thu hồi, độ lặp lại của mẫu tôm thêm chuẩn ............................. 54

Bảng 3.16: Danh sách mẫu nước phát hiện chứa tồn dư kháng sinh ................. 55

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Công thức cấu tạo chung của quinolon ......................... Error! Bookmark not defined.

Hình 1.2: Cân bằng acid - base của nhóm acidic quinolon ........ Error! Bookmark not

defined.

Hình 1.3: Cân bằng acid base của nhóm piperazinyl quinolon . Error! Bookmark not

defined.

Hình 2.4: Sơ đồ quy trình xác định quinolon trong nước và trong tôm .................. 23

Hình 3.5: Phổ hấp thu và phát xạ của 07 chất phân tích ........................................ 28

Hình 3.6: Kết quả khảo sát với 3 hệ dung môi ...................................................... 30

Hình 3.7: Sắc ký đồ OA và FMQ tại tốc độ dòng: 1,0; 1,5; 2,0mL/phút .............. 32

Hình 3.8: Sự phụ thuộc của diện tích píc sắc ký theo pH của dung dịch đệm pha

động ....................................................................................................................... 33

Hình 3.9: Sắc ký đồ 07 chất phân tích ở 3 nồng độ đệm ....................................... 34

Hình 3.10: Sắc ký đồ tách 07 chất nhóm quinolon ................................................ 35

Hình 3.11: So sánh diện tích pic các chất khi dùng các dung dịch rửa cột SPE ... 41

Hình 3.12: Độ thu hồi theo thể tích rửa giải .......................................................... 42

Hình 3.13: Sơ đồ chiết mẫu dự kiến ...................................................................... 44

Page 8: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10957/1/01050002547.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi hỌc

vi

Hình 3.14: Sắc ký đồ nền mẫu trắng chiết bằng 3 loại dung môi .......................... 45

Hình 3.15: Biểu đồ so sánh 3 dung dịch chiết ...................................................... 45

Hình 3.16: Khảo sát pH của dung dịch chiết ......................................................... 46

Hình 3.17: Mẫu trắng nước nuôi tôm và nước nuôi tôm thêm chuẩn ................... 49

Hình 3.18: Nền mẫu tôm thêm chuẩn và mẫu tôm ................................................ 49

Hình 3.19: Sắc ký đồ mẫu nước xác định LOD..................................................... 51

Hình 3.20: Sắc ký đồ mẫu tôm xác định LOD ...................................................... 52

Hình 3.21: Sắc ký đồ mẫu tôm có phát hiện nhiễm ERFX ................................... 56

Page 9: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10957/1/01050002547.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi hỌc

vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

AOAC Hiệp hội các nhà phân tích hóa học (Association of Official

Analytical Chemists)

ATVSTP An toàn vệ sinh thực phẩm

BYT Bộ Y tế

CPFX Ciprofloxacin

DFLX Difloxacin

DNFX Danofloxacin

DAD Diot Array Detector

DNA Deoxyribo Nucleic Acid

EDTA Ethylene diamine tetraacetic acid

ELISA Phương pháp miễn dịch enzym (enzyme-linked immunosorbent

assay)

ERFX Enrofloxacin

HLB Hydrophilic Lipophilic Balanced (cột cân bằng ưa nước ưa dầu)

FMQ Flumequine

FDA Hiệp hội thuốc và thực phẩm (Food and Drug Administration)

FLD Deetecor huỳnh quang (Fluorescence detector)

HPLC Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High-pressure liquid chromatography)

LOD Giới hạn phát hiện (Limit of detection)

LOQ Giới hạn định lượng (Limit of quantitaion)

MPC Chiết cation hỗn hợp (Mixed-phase cation)

NRFX Norfloxacin

Page 10: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10957/1/01050002547.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi hỌc

viii

MRL Mức dư lượng tối đa (Maximum Residue Levels)

MeOH Methanol

MeCN Acetonitrile

MS Khối phổ (Mass Spectrophotometer)

MBFX Marbofloxacin

OFLX Ofloxacin

OA Oxolinic acid

SRFX Sarafloxacin

SDS Sodium Dodecyl Sulfate

SPE Chiết pha rắn (Solid Phase Extraction)

QuEChERS Đơn giản, Dễ dàng, Rẻ, Hiệu quả, Ổn định, An toàn (Quick, Easy,

Cheap, Effective, Rugged and Safe)

RT Thời gian lưu (Retention Time)

UPLC Sắc ký lỏng siêu hiệu năng

(Ultra performance liquid chromatography)

WHO Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organisation)

Ex Bước sóng kích thích (ExcitationWavelenght)

Em Bước sóng phát xạ (EmissionWavelenght)

Page 11: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10957/1/01050002547.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi hỌc

1

MỞ ĐẦU

Vệ sinh an toàn thực phẩm luôn là vấn đề được quan tâm của toàn xã hội,

của mọi quốc gia trên toàn thế giới. Thực phẩm không đảm bảo vệ sinh không

những ảnh hưởng đến sức khỏe con người mà còn liên quan chặt chẽ đến năng suất

lao động, hiệu quả phát triển kinh tế, thương mại, du lịch và an sinh xã hội...

Trong những năm gần đây sự xuất hiện dư lượng kháng sinh trong thủy hải

sản và thịt gia súc, gia cầm đã ít nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. Tác

hại của thực phẩm có tồn dư kháng sinh đối với sức khỏe con người đã được nhiều

nghiên cứu chỉ ra như: tạo ra vi khuẩn kháng kháng sinh, gây dị ứng, gây quái thai,

gây rối loạn nội tiết và gây ung thư ở người. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế

giới (WHO), Việt Nam nằm trong danh sách các nước có có tỷ lệ sử dụng kháng

sinh cao nhất thế giới hiện nay, không chỉ sử dụng cho con người, các chất kháng

sinh còn được sử dụng rộng rãi trong ngành chăn nuôi. Quinolon (hay còn được gọi

là fluoroquinolone) là một họ kháng sinh có phổ tác dụng diệt khuẩn rộng, hiệu quả

cao nên chúng được sử dụng rộng rãi không chỉ để chữa bệnh cho người mà còn

được dùng để chữa bệnh cho gia cầm và thủy sản trong công nghiệp. Hậu quả là

giảm hiệu quả của các kháng sinh quinolon đối với các chủng vi khuẩn gây khó

khăn và tốn kém trong điều trị cho người bệnh. Theo thông báo của WHO năm

1999 có tới 11.000 người bị nhiễm khuẩn Campylobacter đã kháng quinolon do ăn

thịt gà có chứa quinolon (năm 1998 là 8.000 người).

Có nhiều phương pháp để xác định tồn dư kháng sinh nhóm quinolon như:

phương pháp miễn dịch enzym (ELISA); phương pháp vi sinh vật (test vi sinh vật),

phương pháp lý hóa. Phương pháp lý hóa sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau như sắc

ký lỏng, điện hóa hòa tan, điện di mao quản, các phương pháp đều có độ chính xác,

độ chọn lọc cao, phát hiện được một lượng nhỏ kháng sinh tồn dư trong thực phẩm.

Phương pháp được sử dụng nhiều nhất là phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

(HPLC) sử dụng các loại detector như detector UV, detector huỳnh quang (FLD) và

detector khối phổ (MS).

Việc ứng dụng phương pháp HPLC phân tích nhóm quinlon trong các mẫu

Page 12: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10957/1/01050002547.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi hỌc

2

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2014), Thông tư Ban hành Danh mục

thuốc, hóa chất kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, Hà Nội.

2. Dương Hồng Anh, Phạm Ngọc Hà, Hoàng Thị Thương, Nguyễn Hoàng

Tùng(2006), “Phân tích đánh giá sự có mặt của kháng sinh họ quinolon

trong nước thải bệnh viện”, Đề tài cấp Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2005.

3. Dương Hồng Anh, Phạm Ngọc Hà (2014), “Xác định dư lượng kháng sinh

Floquinolone trong nước, bùn và tôm tại khu vực nuôi tôm quảng canh

Giao An, Giao Thủy, Nam Định”, Tạp chí Khoa học ĐHQG Hà Nội: Khoa

học tự nhiên và công nghệ, 31(1), tr 1-7.

4. Phạm Kim Đăng và cộng sự (2008), “Ứng dụng phương pháp ELISA để phân

tích tồn dư kháng sinh nhóm Quinolone trong tôm tại một số tỉnh ven biển

khu vực phía Bắc”, Tạp chí Khoa học và phát triển, VI (3), tr.261-267.

5. Hồ Thị Thu Hà(2012), Nghiên cứu sự phân bố, tồn dư một số kháng sinh thường

dùng ở gà và sử dụng chế phẩm actisô làm tăng khả năng đào thải góp

phần đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, Luận án tiến sỹ, Đại học Nông

Nghiệp Hà Nội.

6. Nguyễn Thị Thanh Nga (2011), Nghiên cứu quy trình xác định dư lượng

ciprofloxacin và enprofloxacin trong thực phẩm bằng phương pháp HPLC-

MS/MS, Luận văn thạc sỹ, Đại học KHTN, Hồ Chí Minh.

7. Nguyễn Thị Thu Thủy (2009), Nghiên cứu xác định Ciprofloxacin (CIP) trong

một số dược phẩm bằng phương pháp điện hóa, Luận văn thạc sỹ, Đại học

KHTN Hà Nội.

8. Dương Thị Toan, Nguyễn Văn Lưu (2015), “Tình hình sử dụng kháng sinh trong

chăn nuôi lợn thịt, gà thịt ở một số trại chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bắc

Giang”, Tạp chí Khoa học và Phát triển 2015, 13(15), tr. 717-722.

9. Huỳnh Thị Tú, Nguyễn Thanh Phương, Frédéric Silvestre, Caroline Douny,

Châu Tài Tảo, Guy Maghuin-Rogister, Patrick Kestemont (2006), “Khảo

sát tình hình sử dụng thuốc - hóa chất trong nuôi tôm và sự tồn lưu của

Page 13: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10957/1/01050002547.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi hỌc

3

enrofloxacin và furazolidone trong tôm sú (Penaeus monodon), Tạp chí

Nghiên cứu Khoa học, 4, tr. 70-78.

10. Trần Minh Phú, Đào Thị Hồng Sen, Đỗ Thị Thanh Hương, Trần Thị Thanh

Hiền (2008), “Xác định thời gian tồn lưu enrofloxacin trên cá tra

(Pangasianodon hypophthalmus)”, Tạp chí Khoa học, 2, pp.215-218.

11. Nguyễn Văn Ri (2009), Giáo trình Các phương pháp tách, Khoa hóa học

Trường Đại học khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.

TIẾNG ANH

12. Australian Quarantine and Inspection Service(2008), Update on the border

testing of imported seafood, Canberra City.

13. Ali A. Ensaifi, , T. Khayamian, M. Taei (2009), “Determination of ultra trace

amount of enrofloxacin by adsorptive cathodic stripping voltammetry using

copper(II) as an intermediate”, Alanta, 78(3), pp.942–948.

14. Affo W, Mensah-Brown H, Awuku J F, Markwo A (2013), “Quantitative

Analysis of Ciprofloxacin Sodium ChloridePharmaceutical Infusions Using

Ultraviolet-visible Spectroscopy”, ARPN Journal of Science and

Technology, 3(3), pp.217-225.

15. Buket Er., Fatma Kaynak Onurdağ, Burak Demirhan, Selda özgen özgacar,

Aysel bayhan Ȫktem, Ufuk Abbasoğlu (2013), “Screening of quinolone

antibiotic residues in chicken meat and beef sold in the markets of Ankara,

Turkey”, Oxford Journals, 9(8), pp. 2212-2215.

16. Brown S.A (1996), “Fluoroquinolones in animal health”, J. vet. PharmacoL

Therap, 19, pp. 1-14.

17. D. Barrón, E. Jiménez-Lozano, S. Bailac, J. Barbosa (2003), “Simultaneous

determination of flumequine and oxolinic acid in chicken tissues by solid

phase extraction and capillary electrophoresis”, Analytica Chimica Acta,

477.

18. Cinquinaa A.L, P. Robertia, L. Giannettia, F. Longoa, R. Draiscib, A. Fagioloa,

a N.R. Brizioli (2003), “Determination of enrofloxacin and its metabolite

Page 14: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10957/1/01050002547.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi hỌc

4

ciprofloxacin in goat milk by high-performance liquid chromatography

with diode-array detection Optimization and validation”, Journal of

Chromatography A, 987, pp. 221–226.

19. Choi, Jae Chun; Shin, Min Su; Yun, Se Mi; Lee, Hwa Jung; Choi, Sun Hee;

Kim, Hee Yun(2008), “Analysis of Fluoroquinolone Antibiotics in

Veterinary products circulated at Korean market”, Veterinary drug., 71(2),

pp. 367-374.

20. Chui-shiang Chang, Wei-shien Wang, Chin-en Tsai (2010), “Simultaneous

Determination of 18 Quinolone Residues in Marine and Livestock Products

by Liquid Chromatography/Tandem Mass Spectrometry”, Journal of Food

and Drug Analysis, 18( 2), pp. 87-97.

21. P. Corti, G. Corbini, P. Gratteri, S. Furlanetto, S. Pinzauti(1994), Determination

of some quinolones in tablets, human plasma and urine by differential-

pulse polarography, International Journal of Pharmaceutics, 1(111), pp. 83-

87.

22. Danijela As perger, Sandra Babic, Dragana Mutavdz ic´ Pavlovic´, Davor

Dolar, Kresˇimir Kosˇutic´, Alka J.M. Horvat, Marija Kasˇtelan-

Macan(2009), “SPE-HPLC/DAD determination of trimethoprim,

oxytetracycline and enrofloxacin in water samples”, Intern. J. Environ.

Anal. Chem., 89, pp. 809–819.

23. David Sanz, Pedro Razquin, Santiago Condón, Teresa Juan, Benito Herraiz,

Luis Mata (2015), “Incidence of Antimicrobial Residues in Meat Using a

Broad Spectrum Screening Strategy”, European Journal of Nutrition &

Food Safety, 5(3), pp. 156-165.

24. Evaggelia N. Evaggelopoulou, Victoria F. Samanidou(2013), “HPLC

confirmatory method development for the determination of seven

quinolones in salmon tissue (Salmo salar L.) validated according to the

European Union Decision 2002/657/EC”, Food Chemistry, 136, pp. 479–

484.

Page 15: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10957/1/01050002547.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi hỌc

5

25. Edith Cristina Laignier Cazedey, Hérida Regina Nunes Salgado (2012),

“Spectrophotometric Determination of Ciprofloxacin Hydrochloride in

Ophthalmic Solution”, Advances in Analytical Chemistry, 2(6), pp. 74-79

26. European Communities (1990), Council Regulation No 2377/90, London

27. European Medicines Agency(2006), Reflection paper on the use of

fluoroquinolones in food-producing animals in the Eropean union:

development of resistance and impact on human and animal health, London

28. Francisco J. Lara, Ana M. Garcı´a-Campan˜ a, Fermı´n Ale´ s-Barrero, Juan M.

Bosque-Sendra, Luis E. Garcı´a-Ayuso (2006), “Multiresidue Method for

the Determination of Quinolone Antibiotics in Bovine Raw Milk by

Capillary Electrophoresis-Tandem Mass Spectrometry”, Analytical

chemistry, 78, pp.7665-7673.

29. Godelieve Okerman, Herlinde Noppe, Vanessa Cornet, Lieven De Zutter

(2007), “Microbiological detection of residues of ten different quinolone

antibiotics and its application to artificially contaminated poultry samples”,

Food additives and contaminants, 24(3), pp.252-257.

30. Hu Yu, HuiMun, Ying-MeiHu (2012), “Determination of fluoroquinolones,

sulfonamides, and tetracyclines multiresidues simultaneously in porcine

tissue by MSPD and HPLC–DAD”, Journal of Pharmaceutical Analysis

2012; 2(1), pp.76–81.

31. Hua-Jin Zenga, RanYangb, BingLiub, Li-FangLeib, Jian-JunLib, Ling-BoQu

(2012), “Simple and sensitive determination of sparfloxacin in

pharmaceuticals and biological samples by immunoassay”, Journal of

Pharmaceutical Analysis, 2(3), pp.214–219.

32. Hing-Bui Lee, Thomas E. Peat, M.Lewina Svoboda (2007), “Determination of

ofloxacin, norfloxacin and ciprofloxacin in sewage by selective solid-phase

extraction, liquid chromatography with fluorescence detection, and liquid

chromatography-tandem mass spectrometry”, Journal of chromatography

A, 1139, pp. 45-52.

Page 16: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10957/1/01050002547.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi hỌc

6

33. Haruhiko Nakata, Kurunthachalam Kannan, Paul D. Jones, John P. Giesy

(2005), “Determination of fluoroquinolone antibiotics in wastewater

effluents by liquid chromatography–mass spectrometry and fluorescence

detection”, Chemosphere , 58, pp. 759–766.

34. Jørgen Engberg, Jakob Neimann, Eva Møller Nielsen, Frank Møller Aarestrup,

Vivian Fussing(2004), “Quinolone-resistant Campylobacter Infections in

Denmark: Risk Factors and Clinical Consequences”, Emerging Infectious

Diseases, 10(6), pp.1056-1063.

35. Jiang Jinqing, Zhang Haitang, Liu Junwei, Li Junmin,Wang Ziliang (2011),

“Development and Optimization of an Indirect Competitive ELISA for

Detection of Norfloxacin Residue in Chicken Liver”, Procedia

Environmental Sciences, 8, pp.128 – 133.

36. Jiang Jinqing, Zhang Haitang, An Zhixing, Xu Zhiyong, Yang Xuefeng, Huang

Huaguo và Wang Ziliang (2012), “Development of an Heterologous

Immunoassay for Ciprofloxacin Residue in Milk”, Physics Procedia, 25,

pp.1829 – 1836.

37. Jiang Jinqing, Zhang Haitang, Wang Ziliang (2011), “Multiresidue

Determination of Sarafloxacin, Difloxacin, Norfloxacin, and Pefloxacin in

Fish using an Enzyme-Linked Immunosorbent Assay”, Procedia

Environmental Sciences, 8, pp. 301 – 306.

38. Kriti Soni(2012), “Fluoroquinolones: Chemistry & Action – A Review”, Indo

Global Journal of Pharmaceutical Sciences, 2(1), pp.43-53.

39. Liang J.P, J. Li, J. T. Li, P. Liu, Z., Q. Chang, G. X. Nie(2014), “Accumulation

and elimination of enrofloxacin and its metabolite ciprofloxacin in the

ridgetail white prawn Exopalaemon carinicauda following medicated feed

and bath administration”, Journal of veterinary Pharmacology and

Therapeutics, 10, pp. 1111-12115.

40. Marilyn J. Schneider, Ahmed M. Darwish, Donald W. Freeman (2007),

“Simultaneous multiresidue determination of tetracyclines and

fluoroquinolones in catfish muscle using high performance liquid

Page 17: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10957/1/01050002547.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi hỌc

7

chromatography with fluorescence detection”, Analytica Chimica Acta,

586, pp. 269–274.

41. Manuel Lombardo-Agu, Carmen Cruces-Blanco, Ana M. Garcı´a-Campan,

Laura Ga´miz-Gracia (2014), “Multiresidue analysis of quinolones in water

by ultra-high perfomance liquid chromatography with tandem mass

spectrometry using a simple and effective sample treatment”, J. Sep. Sci.,

37, pp. 2145–2152.

42. Macarena Ramos, Angela Aranda, Elena Garcia, Thea Reuvers, Henny

Hooghuis(2003), “Simple and sensitive determination of five quinolones in

food by liquid chromatography with fluorescence detection”, Journal of

Chromatography B, 89, pp. 373–381.

43. Mahfuza Maleque, Md.RaquibulHasan, FarhadHossen, SanjanaSafi (2012),

“Development and validation of a simple UV spectrophotometric method

for the determination of levofloxacin both in bulk and marketed dosage

formulations”, Journal of Pharmaceutical Analysis, 2(6), pp.454–457.

44. Mostafa S, El-Sadek M, Alla EA (2002),”Spectrophotometric determination of

ciprofloxacin, enrofloxacin and pefloxacin through charge transfer complex

formation”, Journal of pharmaceutical and biomedical analysis, 27(1-2),

pp.133-142.

45. Omotoso Adekunbi B, Omojola Andrew (2015), “Fluoroquinolone residues in

raw meat from open markets in Ibadan, Southwest, Nigeria”, International

journal of health and animal science food safety, 2(1), pp.32-40.

46. Pavlína Navrátilová, Ivana Borkovc ová, Jana Vyhnálková, Lenka Vorlová

(2011), “Fluoroquinolone Residues in Raw Cow’s Milk”, Czech J. Food

Sci., 29(6), pp. 641-646.

47. Raviasankar P, Anusha Rani K, Devala Rao G, Devadasu Ch (2014), “A review

on qualitative determination of different members of Fluoroquinolone anti-

bacterials by HPLC methods”, Journal of Chemical and Pharmaceutical

Sciences, 7(2), pp. 137-146.

Page 18: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10957/1/01050002547.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi hỌc

8

48. Silfrany RO, Caba RE, Solís De Los Santos F, Hanning I (2013), “Detection of

quinolones in poultry meat obtain from retail centers in Santiago province,

the Dominican republic”, Journal of food protection, 76(2), pp. 352-354.

49. ShutingWang, Hui Mu, Yanhong Bai, Yanwei Zhang, Honglang Liu (2009),

“Multiresidue determination of fluoroquinolones, organophosphorus and N-

methyl carbamates simultaneously in porcine tissue using MSPD and

HPLC–DAD”, Journal of Chromatography B, 877, pp. 2961–2966.

50. Stoilova N, M. Petkova (2010), Developing and validation of method for

detection of quinolone residues in poultry meat, Trakia Journal of Sciences,

8(1), pp. 64-69.

51. Shu-chu Su, Mei-hua Chang, Chin-lin Chang, Pi-chiou Chang, Shin-shou

Chou(2003), “Simultaneous Determination of Quinolones in Livestock and

Marine Products by High Performance Liquid Chromatography”, Journal of

Food and Drug Analysis, 11(2), pp. 114-127.

52. Van Bambeke1 F, J.-M. Michot1, J. Van Eldere, P. M. Tulkens(2005),

“Quinolones in 2005: An update”, Clinical Microbiol Infect, 11, pp. 256–

280.

53. Wei-hai Xu, Gan Zhang, Shi-chun Zou, Xiang-dong Li, Yu-chun Liu (2007),

“Determination of selected antibiotics in the Victoria Harbour and the Pearl

River, South China using high-performance liquid chromatography-

electrospray ionization tandem mass spectrometry”, Environmental

Pollution, 145, pp.672-679.

54. Xander Van Doorslaer, Jo Dewulf, Herman Van Langenhove, Kristof

Demeestere(2014), “Fluoroquinolone antibiotics: An emerging class of

environmental micropollutants”, Science of the Total Environment, 500, pp.

250–269.

55. Xiaosong Chang, Michael T. Meyer, Xiaoyun Liu, Qing Zhao, Hao Chen, Ji-an

Chen, Zhiqun Qiu, Lan Yang, Jia Cao, Weiqun Shu (2010), “Determination

of antibiotics in sewage from hospitals, nursery and slaughter house,

Page 19: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10957/1/01050002547.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi hỌc

9

wastewater treatment plant and source water in Chongqing region of Three

Gorge Reservoir in China”, Environmental Pollution, 158, pp. 1444–1450.

56. Yiruhan, Qiao-JunWang, Ce-HuiMo, Yan-WenLi, PengGao,Yi-PingTai,

YanZhang, Zhi-LiRuan, Jia-WeiXu (2010), “Determination of four

fluoroquinolone antibiotics in tap water in Guangzhou and Macao”,

Environmental Pollution, 158, pp. 2350-2358.

57. Yamaguchi T, Okihashi M, Harada K, Konishi Y, Uchida K, Do MH, Bui HD,

Nguyen TD, Nguyen PD, Chau VV, Dao KT, Nguyen HT, Kajimuara K,

Kumeda Y, Bui CT, Vien MQ, Le NH, Hirata K, Yamamoto Y(2015),

“Antibiotic residue monitoring results for pork, chicken, and beef samples

in VietNam in 2012-2013”, I Agric Food Chem, 63(21), pp. 5141-5145.