Upload
haiqs
View
120
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ LỌC DẦU______________________________________________________________________
I. Đặt vấn đề
Một tháp chưng cất có 24 đĩa, làm việc ở áp suất khí quyển
Tháp chưng cất:
Công suất của tháp: 120 m3/h
Số đĩa: 24
Stripping :
- Đáy 6 %
- GO 6%
- Kerosen 5 %
- Xăng nặng 5%
Áp suất tại đỉnh tháp : 1,5 atm
Áp suất gây ra tại mỗi đĩa : 8mm Hg
Vị trí đĩa nạp liệu ở đáy tháp
Được mô tả như Hình1
Dầu thô:
Bảng 1 . Đặc trưng của dầu thô
Tỉ khối d= 0,840, Kw= 12,3
Phần chưng
cất [%V]
Nhiệt độ
[oC]
Tỉ khối tức
thời
Phần chưng
cất [%V]
Nhiệt độ
[oC]
Tỉ khối tức
thời
3 61 0.682 40 272 0.821
5 79 0.706 45 296 0.836
10 120 0.729 50 322 0.849
15 139 0.752 55 349 0.861
20 168 0.767 60 375 0.869
25 196 0.781 65 401 0.877
30 222 0.793 70 427 0.885
35 252 0.807 75 461 0.891
----------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: Ts.Nguyễn Anh Dũng 1 SV: Mai Tuấn Văn – LHD K53
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ LỌC DẦU______________________________________________________________________
Dòng hơi bay lên từ dầu thô(Va): 54%
Dòng lỏng chảy xuống từ dầu thô: 46%
Phân tử lượng trung bình của dòng hơi (Va): 153
Sản phẩm chưng cất: Căn cứ vào đường TBP Hình 3 ta có thể chia dầu thô
thành 6 phân đoạn như sau :
Phân đoạn (PĐ) khí: 1 % thể tích
Phân đoạn (PĐ) xăng nhẹ: 12 % thể tích
Phân đoạn (PĐ) xăng nặng: 16 % thể tích
Phân đoạn (PĐ) kerosen: 6 % thể tích
Phân đoạn (PĐ) Gas Oil: 16 % thể tích
Phân đoạn (PĐ) cặn khí quyển AR: 49 % thể tích
----------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: Ts.Nguyễn Anh Dũng 2 SV: Mai Tuấn Văn – LHD K53
Vùng đỉnh tháp
Vùng xăng nặng
Vùng kerosen
Vùng Gas Oil
Vùng nạp liệu
Vùng đáy tháp
Dầu thô
AR
Hơi nước
Kerosen
Xăng nặng
Gas Oil
Nước
Xăng nhẹ
PĐ khí
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ LỌC DẦU______________________________________________________________________
Hình 1. Sơ đồ tháp chưng cất khí quyển
----------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: Ts.Nguyễn Anh Dũng 3 SV: Mai Tuấn Văn – LHD K53
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ LỌC DẦU______________________________________________________________________
Những vấn đề cần giải quyết :
1. Xác định vị trí đĩa lấy xăng, kerosen, gas oil khi biết nhiệt độ tại đĩa lấy
xăng, kerosen, gas oil lần lượt tương ứng là: 158 oC, 211 oC, và 251 oC.
2. Xây dựng sờ đồ điều khiển và mô tả quá trình điều khiển tháp chưng cất
trong câu 1 để thay đổi nhiệt độ vùng lấy sản phẩm mà anh chị xác định
tăng lên 10 oC.
II. Giải quyết vấn đề
1. Xác định vị trí đĩa lấy sản phẩm phân đọan xăng nặng
Phân tử lượng trung bình của các phân đoạn được xác định bằng Hình 2
Hình 2.Quan hệ giữa phân tử lượng M , hệ số đặc trưng Kw , nhiệt độ tới
hạn TK , nhiệt độ sôi trung bình phân tử và nhiệt độ sôi trung bình thể
tích .Độ nghiêng đường ASTM ở trục tung phần dưới [oC/%]
----------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: Ts.Nguyễn Anh Dũng 4 SV: Mai Tuấn Văn – LHD K53
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ LỌC DẦU______________________________________________________________________
Tỉ khối của các phân đoạn được xác định bằng Hình 3
Hình 3.Các đường đặc trưng của dầu thô
(Đường M được tìm nhờ Hình 2. Đường flash được suy ra từ đường TBP)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: Ts.Nguyễn Anh Dũng 5 SV: Mai Tuấn Văn – LHD K53
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ LỌC DẦU______________________________________________________________________
Cụ thể ta có được bảng số liệu sau:
Bảng 2: Đặc trưng các phân đoạn
(coi số đo tỷ khối bằng số đo khối lượng riêng)
Phân đoạn %VThể tích
(m3/h)
Tỷ khối
d
Khối
lượng
(tấn/h)
Phân tử
lượng M
Số
Kmol/h
Khí 1 1,2 0,667 0,800 64 12,50
Xăng nhẹ 12 14,4 0,722 10,397 99 105,05
Xăng nặng 16 19,2 0,775 14,880 140 106,29
Kerosen 6 7,2 0,806 5,803 183 31,69
Gas Oil 16 19,2 0,837 16,070 220 73,05
∑ 51 61,2 0,783 49,950 146 328,58
AR 49 58,8 0,900 52,850 430 122,91
Dầu thô 100 120 0,840 100,800 223 451,49
a. Sơ đồ vùng lấy sản phẩm Xăng Nặng
Hình 4: Sơ đồ dòng vùng xăng nặng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: Ts.Nguyễn Anh Dũng 6 SV: Mai Tuấn Văn – LHD K53
Tháp stripping
W0 W1
W2
Đĩa lấy xăng nặng
T2 = 211 oC
V3R3
R3
W3
S3
L3
W3
L3’ = 19,2 m3/h
V2R2 Wo R2W1
L2
S2
W2hơi nước
Xăng nặng
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ LỌC DẦU______________________________________________________________________
Stripping 5% so với lượng xăng nặng lấy ra, Theo hình 3.15 – Tr63 [ 1] cần
42 kg hơi nước để stripping 1m3 xăng nặng .Vậy lượng hơi nước cần dùng để
sripping là:
W3 = 42.19,2 = 806,4 (Kg/h) = 44,8 (Kmol/h)
Ta có: V3 (tổng lượng hơi các phân đoạn từ xăng nặng trở lên) :
V3 = 1,2 + 14,4 +19,2 = 34,8 ( m3/h)
Khối lượng riêng của dòng V3:
(g/cm3)
S3 (dòng hơi stripping từ dòng lỏng L3) : S3 = L3 – L3’.
S3= (m3/h)
Ta coi rằng: S3 có tỷ khối bằng tỷ khối phân đoạn xăng nhẹ : dS3 = 0,718 (g/cm3)
=> mS3 = 1,01.0,718.103 = 725,18 (Kg/h)
Ta có: mL3 = mL3’ + mS3
19,2.0,775+1,01.0,718= (19,2+1,01). ρL3= 20,21. ρL3
=> ρL3 = ρR3 = 0,772 (g/cm3) mL3 = 15602 (kg/h)
Dựa vào các số liệu từ vùng lấy Kerosen và những tính toán bên trên ta có bảng
số liệu :
Bảng 3: Số liệu liên quan tới vùng lấy xăng nặng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: Ts.Nguyễn Anh Dũng 7 SV: Mai Tuấn Văn – LHD K53
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ LỌC DẦU______________________________________________________________________
(Nhiệt độ T3 = 158 oC)
DòngNhiệt độ
(oC)Tỷ khối
Thể tích
(m3/h)
Khối lượng
(kg/h)
Entanpy
Kcal/kg Kcal/h
Vào
V2(hơi) 211 0.759 42.0 31878 185 5897430
R2 (hơi) 211 0.804 68360 180 12304800
S2(hơi) 211 0.775 0.38 294,5 184 54188
R3 (lỏng) 158 0.772 R3 88 88R3
Wo+W1+ W2 211 8345 691 5766395
Ra
V3 (hơi) 158 0.749 34.8 26065,2 156 4066171
R2+ L2(lỏng) 211 0.804 74458 120 8934960
R3 (hơi) 158 0.772 R3 155 155R3
Wo+W1+W2 158 8345 666 5557770
Cân bằng Entanpy cho bảng số liệu trên, ta có:
5897430+12304800+54188+88R3+5766395=4066171+8934960+155R3+5557770
R3 = 81551 Kg/h
Lưu lượng mol dòng L3’ = 106,29 (kmol/h) (bảng 2)
Lưu lượng mol dòng (kmol/h)
Phân tử lượng dòng
Lưu lượng mol dòng R3 = 81551/137,1 = 594,8 (kmol/h)
Tổng số mol hơi qua đĩa lấy xăng nặng là :
12,5+105,05 +106,29 + 594,8 +8345/18 = 1282,25 (Kmol/h)
Số mol hơi xăng nặng tại đĩa lấy xăng nặng :
R3+L3’ = 594,8+106.29 = 701,1 (Kmol/h)
Áp suất hơi riêng phần : P3’ = . P3 (1)
Gọi x là vị trí đĩa ( tính từ trên xuống ) lấy sản phẩm xăng nặng
Áp suất tại đĩa lấy xăng nặng : P3 = 1,5 .760 + x.8 (2)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: Ts.Nguyễn Anh Dũng 8 SV: Mai Tuấn Văn – LHD K53
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ LỌC DẦU______________________________________________________________________
Theo bài ra nhiệt độ lấy phân đoạn xăng nặng là 158 oC , từ đó ta vẽ đường flash
của xăng nặng với T0 là 158 oC song song với đường flash của phân đọan xăng
nặng tại 1 atm ( như hình 5). Ta sẽ xác định được T50 của đường flash tại 1 atm
và T50 của đường flash tại 158oC . Sử dụng hình 6 ta sẽ xác định đựợc áp suất
riêng phần của xăng nặng tại 158oC là 644mmHg . P’3 = 644mmHg (3)
Hình 5 . Đường chưng cất của phân đoạn xăng nặng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: Ts.Nguyễn Anh Dũng 9 SV: Mai Tuấn Văn – LHD K53
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ LỌC DẦU______________________________________________________________________
Hình 6 . Quan hệ T50 đường flash ở các áp suất dưới 760 mmHg
Từ (1) (2) (3) => x = 4,7
Vậy vị trí đĩa lấy xăng nặng là đĩa số 5
TÀI LIỆU THAM KHẢO
----------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: Ts.Nguyễn Anh Dũng 10 SV: Mai Tuấn Văn – LHD K53
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ LỌC DẦU______________________________________________________________________
[1]. Ts. Phan Tử Bằng, Giáo trình công nghệ lọc dầu, nhà xuất bản xây
dựng Hà Nội, 2002.
[2]. Ts. Phan Tử Bằng, Giáo trình hóa học dầu mỏ và khí tự nhiên, nhà xuất
bản giao thông vận tải Hà Nội, 1999.
[3]. Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất, tập 1, nhà xuất bản
khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 2004.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: Ts.Nguyễn Anh Dũng 11 SV: Mai Tuấn Văn – LHD K53