24
T.S Lê Thanh Minh (Tony) Mobile: 0937. 639 878 Email: [email protected] ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Dau tu quoc te

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Bai giang dau tu quoc te

Citation preview

T.S Lê Thanh Minh (Tony)Mobile: 0937. 639 878

Email: [email protected]

Đ U T N C NGOÀIẦ Ư ƯỚĐ U T N C NGOÀIẦ Ư ƯỚ

Đầu tư quốc tế, đầu tư nước ngoài0 Đ u t n c ngoài là vi c các nhà đ u t (pháp nhân ầ ư ướ ệ ầ ư

ho c cá nhân) đ a v n ho c b t kỳ hình th c giá tr ặ ư ố ặ ấ ứ ịnào khác vào n c ti p nh n đ u t đ th c hi n các ướ ế ậ ầ ư ể ự ệho t đ ng s n xu t kinh doanh nh m thu l i nhu n ạ ộ ả ấ ằ ợ ậho c đ t các hi u qu xã h i. --> ặ ạ ệ ả ộ s di chuy n v n ự ể ốqua kh i biên gi i m t qu c giaỏ ớ ộ ố

0 Đ u t qu c t là hình th c di chuy n v n t n c ầ ư ố ế ứ ể ố ừ ướnày sang n c khác đ ti n hành ho t đ ng s n xu t ướ ể ế ạ ộ ả ấkinh doanh ho c các ho t đ ng khác nh m m c đích ặ ạ ộ ằ ụthu l i nhu n ho c l i ích kinh t xã h i. ợ ậ ặ ợ ế ộ s di ựchuy n v n qua kh i biên gi i các qu c giaể ố ỏ ớ ố

0 Đ ng trên góc đ c a m t qu c gia đ xem xét ứ ộ ủ ộ ố ểho t đ ng đ u t t qu c gia này sang các qu c ạ ộ ầ ư ừ ố ốgia khác ho c ng c l i ta có thu t ng "đ u t ặ ượ ạ ậ ữ ầ ưn c ngoài", nh ng n u xét trên ph ng di n ướ ư ế ươ ệt ng th n n kinh t th gi i thì t t c các ho t ổ ể ề ế ế ớ ấ ả ạđ ng đó đ c g i là "đ u t qu c t ".ộ ượ ọ ầ ư ố ế

0 Đ c đi m: ặ ể Đ u t qu c t và đ u t n c ngoài cũng ầ ư ố ế ầ ư ướcó 3 đ c đi m c a đ u t nói chung. Đi m duy nh t ặ ể ủ ầ ư ể ấphân bi t là nó có s di chuy n v n qua kh i biên ệ ự ể ố ỏgi i qu c gia (capital movement abroad)ớ ố

Đầu tư quốc tế, đầu tư nước ngoài (TT)

CÁC HÌNH TH C Đ U TỨ Ầ ƯĐ u t tr c ti p ầ ư ự ế FDI (Foreign Direct Investment) : là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hay công ty nước ngoài đó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này.Tổ chức Thương mại Thế giới đưa ra định nghĩa như sau về FDI:0Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác.0Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay đựoc gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty".0Đ u t gián ti p ầ ư ế FPI (Foreign Portfolio Investment)là hình thức đầu tư gián tiếp xuyên biên giới. Nó chỉ các hoạt động mua tài sản tài chính nước ngoài nhằm kiếm lời. Hình thức đầu tư này không kèm theo việc tham gia vào các hoạt động quản lý và nghiệp vụ của doanh nghiệp giống như trong hình thức Đầu tư trực tiếp nước ngoài.0H tr phát tri n chính th c ODA (ỗ ợ ể ứ Official Development Assistance)

CÁC HÌNH TH C Đ U T TR C TI PỨ Ầ Ư Ự Ế1. Đ u t thành l p t ch c kinh tầ ư ậ ổ ứ ế0G m có các hình th c đ u t :ồ ứ ầ ư·         Thành l p t ch c kinh t 100% v n c a nhà đ u t trong ậ ổ ứ ế ố ủ ầ ưn c ho c 100% v n c a nhà đ u t n c ngoàiướ ặ ố ủ ầ ư ướ . ·         Thành l p t ch c kinh t liên doanh gi a các nhà đ u t ậ ổ ứ ế ữ ầ ưtrong n c và nhà đ u t n c ngoài ướ ầ ư ướ 1.1. Nhà đ u t đ c đ u t đ thành l p các t ch c kinh t sau ầ ư ượ ầ ư ể ậ ổ ứ ếđây:a) Doanh nghi p t ch c và ho t đ ng theo Lu t doanh nghi p;ệ ổ ứ ạ ộ ậ ệb) T ch c tín d ng, doanh nghi p kinh doanh b o hi m, quỹ đ u ổ ứ ụ ệ ả ể ầt và các t ch c tài chính khác theo quy đ nh c a pháp lu t;ư ổ ứ ị ủ ậc) C s d ch v y t , giáo d c, khoa h c, văn hóa, th thao và các ơ ở ị ụ ế ụ ọ ểc s d ch v khác có ho t đ ng đ u t sinh l i; ơ ở ị ụ ạ ộ ầ ư ợd) Các t ch c kinh t khác theo quy đ nh c a pháp lu t.ổ ứ ế ị ủ ậ1.2. Ngoài các t ch c kinh t nêu trên, nhà đ u t trong n c ổ ứ ế ầ ư ướđ c đ u t đ thành l p h p tác xã, liên hi p h p tác xã t ch c ượ ầ ư ể ậ ợ ệ ợ ổ ứvà ho t đ ng theo Lu t h p tác xã; h kinh doanh theo quy đ nh ạ ộ ậ ợ ộ ịc a pháp lu t.ủ ậ

Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là gì? 0Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo các hình thức quy định tại Luật Doanh nghiệp 2005, có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư. 0Vốn pháp định của Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài ít nhất phải bằng 30% vốn đầu tư. Đối với các dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, dự án đầu tư vào địa bàn khuyến khích đầu tư, dự án trồng rừng, dự án có quy mô lớn, tỷ lệ này có thể thấp hơn nhưng không dưới 20% vốn đầu tư và phải được cơ quan cấp giấy phép đầu tư chấp nhận.0Ngoài các loại hình doanh nghiệp kể trên, còn một số loại hình doanh nghiệp đặc thù khác được thành lập và tổ chức theo luật chuyên ngành như văn phòng luật sư, công ty luật, ngân hàng, tổ chức tín dụng…

 2. Đầu tư theo hợp đồng0Gồm có các hình thức: Hợp đồng BCC; Hợp đồng BOT; Hợp đồng BTO; Hợp đồng BT. 2.1. Nhà đầu tư được ký kết hợp đồng BCC để hợp tác sản xuất phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm và các hình thức hợp tác kinh doanh khác. Đối tượng, nội dung hợp tác, thời hạn kinh doanh, quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi bên, quan hệ hợp tác giữa các bên và tổ chức quản lý do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng. Hợp đồng BCC trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và một số tài nguyên khác dưới hình thức hợp đồng phân chia sản phẩm được thực hiện theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.2.2. Nhà đầu tư ký kết hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện các dự án xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hóa và vận hành các dự án kết cấu hạ tầng trong lĩnh vực giao thông, sản xuất và kinh doanh điện, cấp thoát nước, xử lý chất thải và các lĩnh vực khác do Thủ tướng Chính phủ quy định. Chính phủ quy định lĩnh vực đầu tư, điều kiện, trình tự, thủ tục và phương thức thực hiện dự án đầu tư; quyền và nghĩa vụ của các bên thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT.

CÁC HÌNH TH C Đ U T TR C TI P (TT)Ứ Ầ Ư Ự Ế

3. Đ u t phát tri n kinh doanhầ ư ể0Nhà đ u t đ c đ u t phát tri n kinh doanh thông qua các ầ ư ượ ầ ư ểhình th c sau đây:ứ3.1. M r ng quy mô, nâng cao công su t, năng l c kinh doanh;ở ộ ấ ự3.2. Đ i m i công ngh , nâng cao ch t l ng s n ph m, gi m ô ổ ớ ệ ấ ượ ả ẩ ảnhi m môi tr ng. ễ ườ4. Góp v n, mua c ph n và sáp nh p, mua l iố ổ ầ ậ ạ4.1. Nhà đ u t đ c góp v n, mua c ph n c a các công ty, chi ầ ư ượ ố ổ ầ ủnhánh t i Vi t Nam. ạ ệ0T l góp v n, mua c ph n c a nhà đ u t n c ngoài đ i v i ỷ ệ ố ổ ầ ủ ầ ư ướ ố ớm t s lĩnh v c, ngành, ngh do Chính ph quy đ nh.ộ ố ự ề ủ ị4.2. Nhà đ u t đ c quy n sáp nh p, mua l i công ty, chi nhánh. ầ ư ượ ề ậ ạĐi u ki n sáp nh p, mua l i công ty, chi nhánh theo quy đ nh c a ề ệ ậ ạ ị ủLu t này, pháp lu t v c nh tranh và các quy đ nh khác c a pháp ậ ậ ề ạ ị ủlu t có liên quan. ậ5. Các hình th c đ u t tr c ti p khácứ ầ ư ự ế

CÁC HÌNH TH C Đ U T TR C TI P (TT)Ứ Ầ Ư Ự Ế

Mô hình v l i ích c a FDIề ợ ủ

N c phát tri nướ ể N c đang phát tri nướ ể

Tr c FDIướ  

GDP=GNP=MO1QN GDP=GNP=mO2Qn

Sau FDI  

V n gi m, năng su t c n ố ả ấ ậbiên tăng

V n tăng, năng su t c n ố ấ ậbiên gi mả

GDP=MO1PE GDP=mO2PE

GDP=ENn do năng su t c n biên cao h n, gi m tình ấ ậ ơ ảtr ng thâm d ng đ tạ ụ ấGNP= MO1PE+PQEF GNP=mO2PE-PQEF

GNP=EFN GNP=EFn

Một nước phát triển có sản lượng cận biên thấp (thừa vốn) sẽ đầu tư sang một nước đang phát triển có sản lượng cận biên cao (thiếu vốn)

M m

O2O1

E

NA

IA

A B

P Q

0 u đi m: FDI mang l i l i ích cho c 2 qu c gia do s Ư ể ạ ợ ả ố ửd ng v n có hi u qu h n khi nó đ c huy đ ng t ụ ố ệ ả ơ ượ ộ ừn c này sang n c khácướ ướ

0 Nh c: đ n gi n quá, không đ c p đ n các nhân t ượ ơ ả ề ậ ế ốkhác ngoài v n (ví d , s bành tr ng, s can thi p ố ụ ự ướ ự ệc a các chính ph ), ch a đ c p đ n h t ngu n g c ủ ủ ư ề ậ ế ế ồ ốc a FDI, FDI m i ch có m t chi u t n c phát tri n ủ ớ ỉ ộ ề ừ ướ ểsang n c đang phát tri n => ch a gi i thích đ c ướ ể ư ả ượtính l ng c c c a FDI.ưỡ ự ủ

Những m t u và khuy t c a FDIặ ư ế ủ

Mua c ph n, c phi u, trái phi u và các gi y t có giá ổ ầ ổ ế ế ấ ờkhác;Thông qua Quỹ đ u t ch ng khoán;Thông qua các ầ ư ứđ nh ch tài chính trung gian khác. ị ếHo t đ ng đ u t thông qua mua, bán c ph n, c ạ ộ ầ ư ổ ầ ổphi u, trái phi u và gi y t có giá khác c a t ch c, cá ế ế ấ ờ ủ ổ ứnhân và th t c th c hi n ho t đ ng đ u t gián ti p ủ ụ ự ệ ạ ộ ầ ư ếtheo quy đ nh c a pháp lu t v ch ng khoán và pháp ị ủ ậ ề ứlu t khác có liên quan.ậ

CÁC HÌNH TH C Đ U T GIÁN TI P - FPI Ứ Ầ Ư Ế

Những tác động tích cực của FPI0 Góp phần làm tăng nguồn vốn trên thị trường vốn nội địa

và làm giảm chi phi vốn thông qua việc đa dạng hoá rủi ro.

0 Thúc đẩy sự phát triển của hệ thống tài chính nội địa. 0 Thúc đẩy cải cách thể chế và nâng cao kỷ luật đối với các

chính sách của chính phủ.

Những tác động tiêu cực của FPI

0 Nếu dòng FPI vào tăng mạnh, thì nền kinh tế tiếp nhận dễ rơi vào tình trạng phát triển quá nóng (bong bóng), nhất là các thị trường tài sản tài chính của nó.

0 Vốn FPI có đặc điểm là di chuyển (vào và ra) rất nhanh, nên no sẽ khiến cho hệ thống tài chính trong nước dễ bị tổn thương và rơi vào khủng hoảng tài chính một khi gặp phải các cú sốc từ bên trong cũng như bên ngoài nền kinh tế.

0 FPI làm giảm tính độc lập của chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái.

Phân bi t FDI và FPIệ1.Khái niêm:

Điều 3 chương I luật đầu tư 2005 quy định:

1.FDI (Foreign direct invest

ment): Đầu tư trực tiếp là hình thức

đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và trực tiếp tham gia hoạt đông đầu tư.

2. FPI (Forestry innovation

invesment): Đầu tư gián tiếp là hình

thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.

* KHÁC NHAU:

Phân bi t FDI và FPIệ* GIỐNG NHAU:- Bối cảnh quốc tế (chính trị, quan hệ ngoại

giao, môi trường pháp lí..)- Mức độ tự do hoá và sức cạnh tranh ( Sự

phát triển của thị trường, thuận tiện trong quản lí nhà nước..)

- Nhu cầu và khả năng của các nhà đầu tư nước ngoài (ngành nghề, vốn, loại hình đầu tư..).

- Sự phát triển của hệ thống tiền tệ ,các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh.

THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI TỪNG DỰ ÁN  

LĨNH VỰC  QUY MÔ  DỰ ÁN

Dưới 15 tỷ đồng Việt

Nam

15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 tỷ đồng

Việt Nam

300 tỷ đồng Việt Nam trở

lên

Không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và không thuộc Dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư

Trong nước Không phải đăng ký

Đăng ký đầu tư

Thẩm tra đầu tư

Nước ngoài Đăng ký đầu tư

Đăng ký đầu tư

Thẩm tra đầu tư

Thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và thuộc Dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư

Trong nước và nước ngoài Thẩm tra đầu tư

Thẩm tra đầu tư

Thẩm tra đầu tư

DỰ ÁN DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ

0 Các dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư trong những lĩnh vực sau: o        Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không; o        Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia; o        Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí; thăm dò, khai thác khoáng sản;o        Phát thanh, truyền hình; o        Kinh doanh casino; o        Sản xuất thuốc lá điếu;o        Thành lập cơ sở đào tạo đại học;o        Thành lập khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.0 Dự án đầu tư không thuộc quy định trên, không phân biệt nguồn vốn và có quy mô vốn đầu

tư từ 1.500 tỷ đồng Việt Nam trở lên trong những lĩnh vực sau:o        Kinh doanh điện; chế biến khoáng sản; luyện kim; o        Xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt, đường bộ, đường thuỷ nội địa; o        Sản xuất, kinh doanh rượu, bia.0 Dự án có vốn đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực sau: o        Kinh doanh vận tải biển;o        Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát, viễn thông và internet;

thiết lập mạng truyền dẫn phát sóng;o        In ấn, phát hành báo chí; xuất bản;o        Thành lập cơ sở nghiên cứu khoa học độc lập.

DỰ ÁN DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

0 Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc đăng ký đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án trong địa bàn tỉnh sau đây:

-          Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, bao gồm cả dự án đầu tư đã được Thủ tướng chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư;

-          Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đối với những địa phương chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

0 Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tiếp nhận hồ sơ các dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

0 Đối với dự án đầu tư thực hiện trên trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư đó tại địa bàn tỉnh, thì hồ sơ đầu tư được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư

DỰ ÁN DO BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU KINH TẾ (GỌI TẮT LÀ BAN

QUẢN LÝ) CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

0Ban Quản lý thực hiện việc đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế trong địa bàn tỉnh bao gồm cả các dự án đầu tư đã được Thủ tướng chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. 0Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn do Ban Quản lý cấp giấy chứng nhận đầu tư.

CHÍNH SÁCH VÀ CÁC THỦ TỤC THỰC HIỆN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

Các nhà đầu tư có dự án đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam được hưởng các ưu đãi đầu tư theo lĩnh vực và địa bàn được quy định tại Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, cụ thể như sau:0Lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư (gọi tắt là Danh mục A) 0Lĩnh vực ưu đãi đầu tư (gọi tắt là Danh mục B) 0Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng ưu đãi đầu tư (gọi tắt là Vùng 1) 0Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được hưởng ưu đãi đầu tư (Gọi tắt là Vùng 2)0Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư như dự án đầu tư thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

HÌNH THỨC VÀ CÁC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ CỤ THỂ:0Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp 0Ưu đãi về thuế nhập khẩu 0Ưu đãi về thuế sử dụng đất, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và tiền thuê mặt nước THỦ TỤC THỰC HIỆN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ 0Đối với dự án đầu tư trong nước thuộc diện không phải đăng ký đầu tư và dự án thuộc diện đăng ký đầu tư, nhà đầu tư căn cứ vào các ưu đãi và điều kiện ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật để tự xác định ưu đãi và làm thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 0Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư thì làm thủ tục đăng ký đầu tư để cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ghi ưu đãi đầu tư vào Giấy chứng nhận đầu tư. 0Đối với dự án đầu tư trong nước thuộc diện thẩm tra đầu tư đáp ứng điều kiện được hưởng ưu đãi, cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ghi ưu đãi đầu tư vào Giấy chứng nhận đầu tư. 0Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện được hưởng ưu đãi, cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ghi ưu đãi đầu tư vào Giấy chứng nhận đầu tư.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ 0Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nếu nhà đầu tư đáp ứng điều kiện để được hưởng thêm ưu đãi đầu tư thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư đó và có quyền đề nghị cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, bổ sung ưu đãi đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư đã cấp. 0Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nếu nhà đầu tư không đáp ứng điều kiện ưu đãi đầu tư thì không được hưởng ưu đãi đầu tư. 0Cơ quan quản lý nhà nước thực hiện ưu đãi đầu tư có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư về việc nhà đầu tư không đáp ứng điều kiện ưu đãi đầu tư. ÁP DỤNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ 0Nhà đầu tư đang được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật đầu tư Việt Nam, Luật Hợp tác xã và các luật thuế tiếp tục được hưởng các ưu đãi đầu tư đó. 0Nhà đầu tư có dự án đầu tư đang được triển khai và thuộc đối tượng quy định tại Điều 24 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư trong thời gian ưu đãi còn lại kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. 0Trường hợp pháp luật, chính sách mới được ban hành có các quyền lợi và ưu đãi cao hơn so với quyền lợi và ưu đãi mà nhà đầu tư đã được hưởng trước đó thì nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi và ưu đãi mới trong thời gian ưu đãi còn lại (nếu có) kể từ ngày pháp luật, chính sách mới có hiệu lực. 0Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác ở trên thì thực hiện theo thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó

Một vài chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư

Đ i v i m t d án: ROI (Return on Investment)ố ớ ộ ự0 ROI = Profit/Total Investment0 (Profit = Turnover - Cost)0Ý nghĩa: M t đ ng v n đ u t đem l i bao nhiêu đ ng l i nhu nộ ồ ố ầ ư ạ ồ ợ ậ0Đ i v i m t qu c gia: ố ớ ộ ố ICOR (Incremental Capital Output Ratio)(Harrod Dormar) ICOR = I/∆ GDP (∆ GDP = GDPt - GDPt-1) +Ý nghĩa: Đ GDP tăng tr ng m t đ n v c n bao nhiêu đ ng v n đ u t ể ưở ộ ơ ị ầ ồ ố ầ ư + Tri n khai ch s ICOR:ể ỉ ố

L y k=I/GDP, g= ∆GDP/GDP => ICOR = k/gấ0Trong đó: ICOR: t l gi a v n đ u t và tăng tr ng kinh t ;ỷ ệ ữ ố ầ ư ưở ế0 I: v n đ u t c a toàn b n n kinh t ; I = Iố ầ ư ủ ộ ề ế D+IF

0 GDP: m c tăng t ng s n ph m qu c n iứ ổ ả ẩ ố ộ0 k: t l gi a v n đ u t và t ng s n ph m qu c n iỉ ệ ữ ố ầ ư ổ ả ẩ ố ộ0 g: t c đ tăng tr ng c a n n kinh t ố ộ ưở ủ ề ế

=>k = ICOR .g

Bài t p:ậ Mu n duy trì t c đ tăng tr ng kinh t 7,5% ố ố ộ ưở ế/năm trong giai đo n 2006-2010, Vi t Nam c n ạ ệ ầt ng l ng v n đ u t bao nhiêu? N u GDP bình ổ ượ ố ầ ư ếquân đ u ng i d ki n đ t 600 USD/năm và dân ầ ườ ự ế ạs là 85 tri u ng i. H s ICOR=5ố ệ ườ ệ ố0g=7,5 %

0GDP5= GDP/capital x dân s x (1+g)ố s năm c a giai đo n c n tínhố ủ ạ ầ

0∆GDP5 năm = GDP5- GDP0= GDP/capital x dân s x [(1+g)ố

s năm c a giai đo n c n tínhố ủ ạ ầ – 1]

0=> I = ICOR x ∆GDP =5.600.85.[(1+0.075)5 – 1] = 111.085 tri u USD (trong 5 năm)ệ