30
Chương 7: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp 1. Trang bị những kiến thức cơ bản về tài chính trong việc xem xét đầu tư dài hạn của doanh nghiệp 2. Nắm được phương pháp, kỹ năng chủ yếu và đánh giá lựa chọn dự án đầu tư trên góc độ tài chính. Mục tiêu Minhnv

Chuong 7 Dau Tu Dai Han

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp

Citation preview

Page 1: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

Chương 7: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp

1. Trang bị những kiến thức cơ bản về tài chính trong việc xem xét đầu tư dài hạn của doanh nghiệp

2. Nắm được phương pháp, kỹ năng chủ yếu và đánh giá lựa chọn dự án đầu tư trên góc độ tài chính.

Mục tiêu

Minhnv

Page 2: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

Chương 7: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp

1. Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp2. Xác định dòng tiền của dự án3. Các phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư4. Một số trường hợp đặc biệt trong đánh giá và lựa chọn dự án

Nội dung

Minhnv

Page 3: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

7.1. Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp

Đầu tư là hy sinh tiêu dùng hiện tại để hy vọng trongtương lai có được thu nhập cao hơn.

Đầu tư dài hạn là quá trình hoạt động sử dụng vốn đểhình thành nên những tài sản cần thiết nhằm phục vụcho mục đích thu lợi nhuận trong dài hạn ở tương lai.

Theo cơ cấu vốn đầu tư

• Đầu tư xây dựng cơ bản: xây lắp, máy móc, khảo sát, thiết kế, TSCĐ...

• Góp vốn liên doanh, đầu tư vào tài sản tài chính.

Theo mục tiêu đầu tư

• Đầu tư thành lập doanh nghiệp, mở rộng quy mô kinh doanh, chế tạo sản phẩm mới, hiện đại hóa máy móc...

Minhnv

Page 4: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

7.1. Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp

Ý nghĩa của quyết định đầu tư dài hạn

Tạo ra giá trị mới cho doanh

nghiệp, là cơ sở tăng giá trị của

doanh nghiệp.

Thay đổi quy mô kinh doanh,

trình độ trang bị kỹ thuật, công

nghệ, ảnh hưởng đến năng lực

cạnh tranh, sản xuất, tiêu thụ sản

phẩm...

Ví dụ: Microsoft mua lại Nokia với

giá 7,2 tỷ USD. Microsoft mở rộng

sang lĩnh vực điện thoại di động,

bán phần mềm cho các doanh

nghiệp...

Ví dụ: Samsung đầu tư khoảng 2 tỷ

usd vào khu công nghệ cao Thái

Nguyên.Minhnv

Page 5: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

7.1. Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp

Các yếu tố ảnhhưởng đếnquyết định

đầu tư dài hạn

Chính sách kinh tế của nhà nước trong việc phát triển kinh tế

Thị trường và sự cạnh tranh đối với sản phẩm của DN

Lãi suất và thuế trong kinh doanh

Sự tiến bộ của Khoa học và công nghệ

Mức độ rủi ro của đầu tư và khả năng tài chính của doanhnghiệp

Minhnv

Page 6: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

7.2. Xác định dòng tiền của dự án

principle

Nguyên tắc xác định dòng tiền

Đánh giá dự án dựa trên cơ sở dòng tiềntăng thêm do DAĐT đem lại chứ không dựavào lợi nhuận kế toán

Phải tính đến chi phí cơ hội khi xem xét dòngtiền của dự án

Không tính những chi phí của những DAĐT cũ (chi phí chìm).

Tính đến yếu tố lạm phát khi xem xét dòngtiền

Phải tính đến ảnh hưởng của dự án đến cácbộ phận khác của DN.

Minhnv

Page 7: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

7.2. Xác định dòng tiền của dự án

Dòng tiền vào

Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm = Doanh thu bán SP, HH, DV – chi phí mua vật tư - chi phí tiêu thụ sp – chi phí khác - thuế

(Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm = Lợi nhuận sau thuế + Khấuhao TSCĐ hàng năm)

Thu nhập từthanh lý tài sản

Số tiền thu được do nhượng bán, thanh lý

tài sản

Chi phí liên quanđến nhượng bán, thanh lý tài sản

thuế= - -

Dòng tiền củadự án đầu tư

Tổng dòng tiền thuầnhàng năm của DAĐT Vốn đầu tư ban đầu= -

Dòng tiền ra

Những khoản chi hình thành nên TSCĐ hữu hình, TSCĐ Vô hình, muathiết bị máy móc phục vụ dự án.

Vốn hình thành nên TSLĐ thường xuyên và bổ sung trong quá trìnhhoạt động.

Minhnv

Page 8: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

7.2. Xác định dòng tiền của dự án

CFht = CFKt * (1-t%) + KHt * t%

CFht : Dòng tiền thuần hoạt động của dự án năm tCFKt : Dòng tiền trước thuế chưa kể khấu hao ở năm tKHt: Mức khấu hao TSCĐ năm tt%: Thuế suất thu nhập doanh nghiệp

Dòng tiền trước thuếchưa kể khấu hao

Doanh thu thuần Chi phí hoạt động bằngtiền (Không kể khấu hao)

= -

Khấu hao là môt khoản chi phí, được tính vào chi phí hoạt động hàngnăm của doanh nghiệp và được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế.

Mức tiết kiệm thuế do khấu hao ở năm t

Minhnv

Page 9: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư

Các tiêu chuẩn chủ yếu đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư:

TSV PP; DPP NPV IRR PI

Thời gian hoàn vốn đầu tư (PP),

Thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết

khấu (DPP)

Giá trị hiện tại thuần

Tỷ suất doanh lợi nội bộ

Chỉ số sinh lời

Tỷ suấtlợi nhuậnbình quân

Minhnv

Page 10: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư TSV

𝑇𝑆𝑉 = 𝑃𝑟 𝑉đ

𝑃𝑟: Lợi nhuận sau thuế bình quân hàng năm dự kiến do DAĐTmang lại trong suốt thời gian đầu tư

𝑉đ: Vốn đầu tư bình quân hàng năm của dự án

Đối với các dự án độc lập, nếu có TSV >0: Lựa chọn dự án

Đối với các dự án loại trừ nhau, dự án nào có TSV lớn hơn sẽ là dự án tốt hơn.

7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư

𝑃𝑟= 𝑡=1𝑛 𝑃𝑛

𝑛 𝑉đ= 𝑡=1𝑛 𝑉đ𝑡

𝑛

Vốn đầu tư mỗi năm được xác định là số vốn đầu tư lũy kế ở thời điểmcuối mỗi năm trừ đi số khấu hao TSCĐ lũy kế ở thời điểm đầu mỗinăm.

Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính toán; Nhược điểm: Chưa tính giá trị thời gian của tiền (cácthời điểm khác nhau nhận được lợi nhuận trong tương lai đều được tính như nhau).

Minhnv

Page 11: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư TSV

7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư

Minhnv

Page 12: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư TSV

7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư

Minhnv

Page 13: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư TSV

7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư

Minhnv

Page 14: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư TSV

Thời gianDự án A Dự án B

Vốn ĐT LN sau thuế Khấu hao Vốn ĐT LN sau thuế Khấu hao

Năm 1 20 50

Năm 2 50 70

Năm 3 50 12 20

Năm 4 11 20 13 20

Năm 5 14 20 16 20

Năm 6 17 20 11 20

Năm 7 11 20 8 20

Năm 8 9 20

Cộng 120 62 100 120 60 100

Ví dụ: Hai dự án A, B loại trừ nhau. Vốn đầu tư ban đầu đều là 120 triệu:100 triệu cho TSCĐ, 20 triệu cho TSLĐ.

Tính tỷ suất lợi nhuận bình quân cho Dự án A, B; Chọn dự án nào?

7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư

Minhnv

Page 15: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư (PP - Payback Period)

Thời gian hoàn vốn đầu tư là khoảng thời gian cầnthiết mà dự án tạo ra dòng tiền thuần bằng chínhsố vốn đầu tư ban đầu để thực hiện dự án.

0 1 2 3 4 n-1 n

CF1 CF2 CF3 CF4 CFn-1 CFn

Thời gian thu hồi vốn đầu tư (năm)

Vốn đầu tư ban đầu

Dòng tiền thuần hàng năm của đầu tư=

Vốn đầu tư còn phải thu hồi ở cuối năm t

Số vốn đầu tư chưa thu hồi ở năm t-1

Dòng tiền của đầu năm t= -

Số tháng thu hồi vốn đầu tư trong năm t

Số vốn đầu tư chưa thu hồi cuối năm t-1

Dòng tiền thuần của năm t=

Dòng tiền đều

Dòng tiền không đều

7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư

Minhnv

Page 16: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư (PP - Payback Period)

Ưu điểm:

- Dễ tính toán.

- Phù hợp với các DA ĐT quy muô vừa và nhỏ, chiến lược thu hồi vốn nhanh.

Nhược điểm:

- Dự án có mức sinh lời chậm không nên áp dụng phương pháp này để đánh giá DADT.

- Không chú ý đến thời điểm phát sinh của các khoản thu (không tính đến giá trị thời gian của tiền)

Chỉ so sánh được các dự án có thời gian thi công giống nhau.

7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư

Minhnv

Page 17: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư (PP - Payback Period)

Ví dụ: Hai dự án đầu tư A và B có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng (bỏ vốn 1 lần). Khoản thu nhập dự kiến (bao gồm khấu hao và lợi nhuận sau thuế) ở các năm tương lai như sau:

Năm 1 2 3 4 5

Dự án A 60 50 50 40 30

Dự án B 30 50 70 80 80

Xác định thời gian hòa vốn của hai dự án.

7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư

Minhnv

Page 18: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

Phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPP – Discounted Payback Period)

Ví dụ: Hai dự án đầu tư A và B có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng (bỏ vốn 1 lần). Khoản thu nhập dự kiens (bao gồm khấu hao và lợi nhuận sau thuế) ở các năm tương lai như sau:

Năm 1 2 3 4 5

Dự án A 60 50 50 40 30

Dự án B 30 50 70 80 80

Chi phí sử dụng vốn của cả 2 dự án đều là 10%. Xác định thời gian hòa vốn của hai dự án.

Ưu điểm:

TÍnh đến giá trị thời gian của tiền (đã trừ đi chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn)

Nhược điểm:

Ít đề cập đến dòng tiền sau thời gian hòa vốn đầu tư.

7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư

Là khoảng thời gian cần thiết để tổng giá trị hiện tại của tất cả các khoản tiền thuần hàngnăm của dự án đủ bù đắp với số vốn đầu tư bỏ ra.

Minhnv

Page 19: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

Phương pháp giá trị hiện tại thuần NPV - Net present value

Giá trị hiện tại thuần NPV thể hiện tổng giá trị tăng thêm mà dự án đem lại cho công ty quy về thời điểm hiện tại với một mức chiết khấu nhất định.

𝑵𝑷𝑽 =

𝒕=𝟏

𝒏𝑪𝑭𝒕(𝟏 + 𝒓)𝒕

− 𝑪𝑭𝟎

CF0: Lượng tiền đầu tư ban đầu

CFt: Dòng tiền qua các thời kỳ của dự án

r: Tỷ lệ chiết khấu kỳ vọng

NPV = 0: dự án chỉ đủ trang trải chi phí

NPV >0: dự án khả thi (có lãi)

NPV <0: dự án lỗƯu điểm

- Có tính đến giá trị thời gian của tiền

- Đo lường trực tiếp giá trị tăng thêm do vốn đầu tư tạo ra

- Có tính chất cộng: NPV(A+B)=NPVA+NPVB

Nhược điểm

- Không phản ánh mối liên hệ giữa mức sinh lời của

vốn đầu tư và chi phí sử dụng vốn.

- Không đưa ra được kết quả lựa chọn dự án khi các

dự án không đồng nhất về thời gian.

- Không đưa ra được thứ tự ưu tiên trong việc lựa

chọn dự án đầu tư.

7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư

Minhnv

Page 20: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

Phương pháp giá trị hiện tại thuần NPV - Net present value

7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư

Ví dụ: Hai dự án đầu tư A và B cùng đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu là100 triệu đồng và dự kiến sẽ kéo dài trong 3 năm. Theo các tínhtoán ban đầu của dự án A sẽ mang lại các khoản thu nhập ròng lầnlượt trong các năm từ năm thứ nhất đến năm thứ 3 lần lượt là 10,60, 80 triệu đồng. Tương tự dòng tiền của dự án B lần lượt là: 70,50, 20 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn bình quân mà nhà đầu tưphải chịu khi huy động vốn là WACC = 10%. Hãy cho biết:a/ Nếu hai dự án độc lập, chọn dự án nào?b/ Nếu hai dự án loại trừ nhau, chọn dự án nào?

Minhnv

Page 21: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ IRR (Internal Rate Of Return)

Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR (Internal Rate Of Return) là tỷ lệ chiết khấu mà tại đógiá trị hiện tại ròng (NPV) bằng 0.

Ưu điểm

- Có tính đến thời giá tiền tệ.

- So sánh mức sinh lời của dự án với chi

phí sử dụng vốn.

- Đánh giá khả năng bù đắp chi phí sử

dụng vốn.

Nhược điểm

- Một dự án có thể có nhiều IRR nên rất khó

để chọn một tỷ suất sinh lời nội bộ tối ưu.

- Giả định IRR = r, không phù hợp đối với dự

án có IRR lớn.

- Không chú trọng đến quy mô đầu tư của

dựa án.

𝑵𝑷𝑽 =𝑪𝟏𝟏 + 𝑰𝑹𝑹

+𝑪𝟐

(𝟏 + 𝑰𝑹𝑹)𝟐+

𝑪𝟑(𝟏 + 𝑰𝑹𝑹)𝟑

+⋯+𝑪𝒏

𝟏 + 𝑰𝑹𝑹 𝒏− 𝑪𝟎 = 𝟎

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR là một lãi suất mà nếu sử dụng làm lãi suất chiết

khấu sẽ làm cho giá trị hiện tại của các khoản tiền thuần hàng năm trong

tương lai do đầu tư mang lại bằng với vốn đầu tư ban đầu.

7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư

Minhnv

Page 22: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

Phương pháp tỷ suất lợi nội bộ IRR (Internal Rate Of Return)

Trường hợp 1: Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án nhỏ hơn chi phí sử dụng vốn

(IRR < r) thì loại bỏ dự án.

Trường hợp 2: Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án bằng chi phí sử dụng vốn

(IRR = r) thì tùy theo điều kiện cụ thể và sự cần thiết của dự án mà doanh

nghiệp có thể chấp nhận hay loại bỏ dự án.

Trường hợp 3: Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án lớn hơn chi phí sử dụng

vốn (IRR > r):

Nếu đây là dự án độc lập thì dự án được chấp nhận.

Nếu là dự án thuộc loại loại trừ nhau thì chọn dự án có tỷ suất doanh lợi

nội bộ cao nhất.

Điều kiện lựa chọn dự án:

7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư

Minhnv

Page 23: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

Phương pháp tỷ suất lợi nội bộ IRR (Internal Rate Of Return)

Tính IRR theo phương pháp nội suy:

Bước 1: Chọn một mức lãi suất tùy ý r1 sau đó tính giá trị hiện tại thuần

của dự án (NPV1) theo lãi suất r1.

Bước 2: Chọn tiếp một mức lãi suất r2 thoả mãn điều kiện:

+ Nếu giá trị hiện tại thuần NPV1 là một số dương (NPV1 > 0) thì chọn

lãi suất r2 > r1 sao cho với r2 sẽ làm cho giá trị hiện tại thuần của

dự án là một số âm (NPV2 < 0 ) và ngược lại.

Để đảm bảo mức độ chính xác cao hơn thì chênh lệch giữa r1 và r2

trongkhoảng 5%.

Bước 3: Tìm tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án: Tỷ suất doanh lợi nội

bộ (IRR) của dự án sẽ nằm trong khoảng r1 và r2 và được xác định theo

công thức:

𝐼𝑅𝑅 = 𝑟1 + (𝑟2 − 𝑟1)𝑁𝑃𝑉1

𝑁𝑃𝑉1 + 𝑁𝑃𝑉2

7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư

Minhnv

Page 24: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

Phương pháp tỷ suất lợi nội bộ IRR (Internal Rate Of Return)

7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư

Ví dụ: Một dự án có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm bắt đầu sản

xuất kinh doanh là 350 tỷ đồng. Doanh thu hàng năm của dự án dự

kiến là 88 tỷ đồng, chi phí vận hành hàng năm (không bao gồm khấu

hao và lãi vay) là 25 tỷ đồng, đời của dự án là 15 năm, giá trị thanh

lý cuối đời dự án là 2 tỷ. Tỷ suất chiết khấu của dự án là 15%/năm.

Hãy tính:

1. NPV của dự án?

2. IRR của dự án?

Minhnv

Page 25: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

Phương pháp chỉ số sinh lời PI (Profitability Index)

𝑷𝑰 =

𝒕=𝟏𝒏 𝑪𝑭𝒕(𝟏 + 𝒓)𝒕

𝑪𝑭𝟎

r: Tỷ lệ chiết khấu, thường sử dụng là chi phí sử dụngvốn để thực hiện dự án

Trường hợp 1: PI <1: Loại bỏ dự án.

Trường hợp 2: PI = 1, tùy điều kiện có thể chấp thuận hay loại bỏ dự án.

Trường hợp 3: PI > 1:- Nếu là dự án độc lập thì dự án được chấp nhận.- Nếu là các dự án loại bỏ nhau thì thường chọn dự án có chỉ sốsinh lời PI cao nhất.

Điều kiện lựa chọn dự án:

Ưu điểm- Có tính đến thời giá tiền tệ.- P/a mối liên hệ giữa các khoản thu nhập do dự án đem lại với số vốn bỏ ra.- So sánh được PI của các dự án có vốn đầu tư khác nhau.- Thích hợp khi phải lựa chọn nhiều DA

Nhược điểm- Không trực tiếp phản ánh giá trị tăng thêm của dự án.

7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư

Minhnv

Page 26: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

7.4. Một số trường hợp đặc biệt trong đánh giá và lựa chọn dự án

NPV

IRR

1. Trường hợp có mâu thuẫn khi sử dụng IRR và NPV

NPVA > NPVB

IRRA < IRRB

Kết luận trái ngược khi lựa chọn dự án

Tìm ra tỷ suất chiết khấu cân bằng rc làm cho NPVA = NPVB

So sánh giữa chi phí sử dụng vốn và rc để chọn DA nào có NPVmax

- Nếu 0 < r < rc: Cùng 1 chi phí sử dụngvốn, NPVA >NPVB , Lựa chọn dựa án A.- Nếu rc < r < IRRB: Cùng 1 chi phí sửdụng vốn, NPVA < NPVB , Lựa chọn dựaán B.- Nếu r > IRRB: Loại bỏ cả 2 dự án.

Nguyên nhân mâu thuẫn:+ Do sự khác nhâu về quy mô đầu tư của DA+ Sự khác nhau về kiểu dòng tiền của DA+ Khác nhau về giả định tỷ lệ tái đầu tư

<

Minhnv

Page 27: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

7.4. Một số trường hợp đặc biệt trong đánh giá và lựa chọn dự án

NPV

IRR

2. Trường hợp các DAĐT loại trừ nhau, có tuổi thọ không bằng nhau

Điều chỉnh vòng đời của các DA về cùng 1 độ dài thời gian là bội số chung nhỏ nhất của vòng đời các DA.

Các dự án được tái đầu tư 1 hoặc nhiều lần như lúcban đầu.2

Tính NPV của các DA trên cơ sở dòng tiền và thời gian đã điều chỉnh-----> Chọn dự án có NPV max

3

1

Ví dụ: Công ty X đang xem xét 2 dự án đầu tư hiện đại hóa dây chuyền sản xuất. Công ty dựđịnh đầu tư 1 chiếc xe nâng (dựa án A) hoặc 1 băng dây truyền tự động (dự án B) để vậnchuyển nguyên liệu và bán thành phẩm. Các thông tin về 2 dự án như sau: (Đơn vị tínhtriệu đông, chi phí sử dụng vốn của cả 2 dự án là 10%)

NămMáy

0 1 2 3 4

A (100) 80 80

B (100) 50 50 50 50

Phương pháp thay thế

Minhnv

Page 28: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

7.4. Một số trường hợp đặc biệt trong đánh giá và lựa chọn dự án

2. Trường hợp các DAĐT loại trừ nhau, có tuổi thọ không bằng nhau

Ví dụ: Công ty X đang xem xét 2 dự án đầu tư hiện đại hóa dây chuyền sản xuất. Công ty dựđịnh đầu tư 1 chiếc xe nâng (dựa án A) hoặc 1 băng dây truyền tự động (dự án B) để vậnchuyển nguyên liệu và bán thành phẩm. Các thông tin về 2 dự án như sau: (Đơn vị tínhtriệu đông, chi phí sử dụng vốn của cả 2 dự án là 10%)

NămMáy

0 1 2 3 4

A (100) 80 80

B (100) 50 50 50 50

Minhnv

Page 29: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

7.4. Một số trường hợp đặc biệt trong đánh giá và lựa chọn dự án

Trường hợp các DAĐT loại trừ nhau, có tuổi thọ không bằng nhau

Minhnv

Page 30: Chuong 7 Dau Tu Dai Han

7.4. Một số trường hợp đặc biệt trong đánh giá và lựa chọn dự án

NPV

IRR

2. Trường hợp các DAĐT loại trừ nhau, có tuổi thọ không bằng nhau

Phương pháp chuỗi tiền tệ đều thay thế

hàng năm

Chia đều NPV của dự án thành thu nhập đều hàng năm trong suốt vòng đời của dự án.

So sánh các dự án với nhau, chọn dự án có thu nhậpđều hàng năm lớn nhất.2

Dàn đều NPV của từng dự án ra các năm bằng công thức:

3

1

𝑁𝑃𝑉 =

𝑡−1

𝑛𝐸𝐴

(1 + 𝑟)𝑡= 𝐸𝐴 ∗

1 −(1 + 𝑟)−𝑛

𝑟

𝐸𝐴 =𝑁𝑃𝑉

1 −(1 + 𝑟)−𝑛

𝑟EA: khoản thu nhập đều hàng năm trong suốt tuổi thọ của dựa án.

Minhnv