Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng (Mã cổ phiếu: TCL)
Ngành: Cảng - Logistics Ngày 01/02/2016
Báo cáo phân tích
28.400
Biến động giá
100.000
Sàn giao dịch:
Khuyến nghị:
Trang 1Asean Securities
● TCL là công ty con của Công ty Tân Cảng Sài Gòn và là một trong hai
doanh nghiệp khai thác và cung cấp dịch vụ xếp dỡ, kho bãi, logistic tại
cảng Cát Lái với ước lượng thị phần trong hoạt động xếp dỡ tại cảng vào
khoảng 40%.
● Đối với dịch vụ đóng rút container, TCL triển khai dịch vụ tại Bến đóng
rút 125 Cát Lái với diện tích 15.000m2, năng suất đóng rút khoảng 250-
300 container/ngày đêm. Hàng hóa được đóng rút chủ yếu là gạo và phân
bón, trong đó hoạt động đóng gạo xuất khẩu hiện chiếm khoảng 80% thị
trường đóng gạo tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tại Bến đóng rút Tân Cảng
Nhơn Trạch, công ty có tổng diện tích bãi 12.000 m2.
● TCL hiện sở hữu các thiết bị máy móc hiện tại, trong đó có 22 cẩu
Kocks, 46 cẩu xếp dỡ RTG6+1; 20 cẩu Mijack3+1; 45 xe nâng container
rỗng, 69 xe nâng container hàng tại cả Tân Cảng Logistic và Tân Cảng
Hải Phòng.
● Năm 2015, doanh thu thuần của của TCL đạt 749,8 tỷ đồng (-0,4% so
với cùng kỳ), đạt 80,5% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế đạt 89,5 tỷ
đồng (-10,3% so với cùng kỳ), đạt 95,9% kế hoạch năm. EPS năm 2015
đạt 4.272 đồng/cổ phiếu.
● Hoạt động xếp dỡ container và depot (kho chứa) là hai hoạt động đem
lại doanh thu chủ yếu cho công ty. Trong năm 2015, doanh thu từ hoạt
động xếp dỡ container và depot đạt lần lượt 139,9 và 348,4 tỷ đồng.
● Theo quy hoạch phát triển cảng biển Việt Nam tại quyết định 2190/QĐ-
TTg năm 2009, cảng Cái Mép thuộc các dự án đầu tư ưu tiên trong giai
đoạn đến năm 2015. Đồng thời, Khu cảng Sài Gòn sẽ được chuyển công
năng theo Quyết định 791/QĐ-TTg, nên lượng hàng từ cảng sẽ chuyển
sang cảng Cát Lái, làm gia tăng lượng hàng xếp dỡ tại đây.
Giá thị trường
(29/01/2016):
Thông tin cổ phần
Lợi nhuận kỳ vọng:
Điểm nổi bật:
Giá kỳ vọng (VND):
Khuyến nghị: Mua
33%
37.700
Chúng tôi tiến hành định giá cổ phiếu TCL dựa trên 3 phương pháp định
giá thông dụng là DCF, P/E và P/B, chúng tôi cho rằng giá hợp lý cho TCL
là 37.700 đồng/cp, cao hơn 33% so với giá thị trường. Khuyến nghị: Mua.
Tầm nhìn đầu tư 1 năm.
25.000 - 35.500
HOSE
Khoảng giá 52
tuần (VND):
4.272
20.943.893
595
SLCP niêm yết:
Vốn hóa (Tỷ đồng):
25.424
EPS 4 quý gần
nhất (VND):
KLGD bình quân 10
ngày:
6,6P/E cơ bản:
Giá trị sổ sách
(VND):
Bà Phạm Thị Hồng Thắm
n/a
Asean Securities Trang 2
Phó GĐ
Điểm hạn chế:
n/a
CTHĐQT/GĐ
TVHĐQT
Ông Nguyễn Văn Uấn 2000
2009
Lịch sử thành lập
16,06%
Cổ đông
Sở hữu khác:
Cổ đông Tỷ lệ
Cơ cấu sở hữu
Sở hữu nhà nước:
32,94%
Tỷ lệ
Ban lãnh đạo
Sở hữu nước ngoài:
● Dịch vụ logistic được dự đoán sẽ tăng trưởng tốt trong tương lai khi Việt
Nam ký Hiệp định thương mại TPP và gia nhập Cộng đồng Kinh tế
ASEAN trong năm 2015.
● Hoạt động của công ty bị ảnh hưởng bởi các yếu tố vĩ mô như tình hình
kinh tế trong nước và trên thế giới, các bất ổn chính trị và các rủi ro đặc
thù khác như rủi ro về điều kiện tự nhiên (mực nước, thời tiết...).
● Công ty sẽ gặp phải sự cạnh tranh lớn từ các doanh nghiệp hoạt động
trong dịch vụ logistic trong nước và đến từ các nước trên thế giới.
Cổ đông lớn
Công ty TNHH MTV - Tổng
Công ty Tân Cảng Sài
Gòn
Phó CTHĐQTÔng Ngô Minh Thuấn
51,00%
n/aÔng Lê Văn Cường
Phó GĐ
Ông Võ Đắc Thiệu
● Ngày 13/03/2007: Công ty cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân
Cảng được thành lập, là công ty con của Công ty Tân Cảng Sài Gòn – Bộ
Quốc Phòng;
● Ngày 01/04/2007: Công ty cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ
Tân Cảng chính thức đi vào hoạt động;
● Ngày 24/12/2009: Cổ phiếu của công ty được niêm yết và giao dịch trên
sàn HOSE;
● Tháng 12/2010: Công ty tăng vốn điều lệ từ 170 tỷ đồng lên 187 tỷ
đồng;
● Năm 2011: Công ty tăng vốn điều lệ lên 209,4 tỷ đồng;
● Tính đến Q4/2015: Vốn điều lệ của công ty là 209,4 tỷ đồng.
T/G gắn bóHọ và tên
51,00%
Mutual Fund Elite 8,11%
Chức vụ
Thông tin liên lạc
• Địa chỉ: 1295B - Nguyễn Thị
Định - P.Cát Lái - Q.2 - Tp.HCM
• Điện thoại: (84.8) 3742 2234
• Fax: (84-8) 3742 3206
• Email:
• Website:
http://www.tancanglogistics.com
Tổng quan:
Phó GĐ
2010
TVHĐQT/Phó GĐÔng Đỗ Thanh Trường
KTT
2006
Ông Cao Minh Thụ
2013
2007
Ông Vũ Mạnh Lân
TVHĐQT/Phó GĐÔng Nguyễn Xuân Bình
Ông Lê Đặng Quỳnh Nghi
2006
Phó GĐ
Vietnam Equity Holding 5,90%
Doanh thu:
Ngành nghề kinh doanh:
Hoạt động sản xuất kinh doanh:
Quy mô vốn của công ty:
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015:
● Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô, đường thủy nội địa;
● Dịch vụ Logistics;
● Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu;
● Đại lý vận tải đường biển;
● Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa;
● Các ngành nghề khác theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Kết quả kinh doanh năm 2015:
Trang 3Asean Securities
07/2008 01/2011 12/2011 Q4/2015
Quy mô vốn: 170,0 186,9 209,4 209,4
-
50,0
100,0
150,0
200,0
250,0
Tỷ đ
ồng
Quy mô vốn
2013 2014 Q4/2015
Tổng tài sản 795,1 894,5 849,1
740,0760,0780,0800,0820,0840,0860,0880,0900,0920,0
Tỷ đ
ồng
Tổng tài sản
Xếp dỡ container
Bốc xếp Depot
2015 139,9 14,9 348,4
2014 286,2 28,1 314,1
0
50
100
150
200
250
300
350
400
Tỷ đ
ồng
Doanh thu của TCL
Đóng rút hàng
Dv tại bến Nhơn Trạch
Dv hàng chuyển cảng
Dv khác
2015 52,8 45,5 35 113,3
2014 44 42,4 28,6 9,3
0
20
40
60
80
100
120
Tỷ đ
ồng
Doanh thu của TCL
Đơn vị: tỷ đồng
● Chi phí bán hàng năm 2015 ở mức 9,5 tỷ, tăng 76% so với năm 2014,
chủ yếu do chi phí hội thảo, quảng cáo và chi phí khác tăng.
● Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2015 tăng 6,4% so với năm trước lên
mức 38,4 tỷ đồng, chủ yếu do chi phí bằng tiền khác tăng.
● Chi phí tài chính 2015 tăng 34,7% so với năm 2014 lên mức 13,2 tỷ
đồng, chủ yếu do lỗ chênh lệch tỷ giá.
● Lợi nhuận gộp biên năm 2015 ở mức 21,2%, giảm nhẹ 0,4% so với
năm 2014.
● Lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2015 đạt 112,5 tỷ đồng (-10,6% so
với năm 2014), hoàn thành 97,6% kế hoạch năm.
● Lợi nhuận sau thuế đạt 89,5 tỷ đồng (-10,3% so với năm 2014), đạt
95,9% kế hoạch năm.
● EPS năm 2015 ở mức 4.272 đồng/cổ phiếu.
Asean Securities Trang 4
-47,0%
10,9%
20,0%
7,3%
22,4%
1118,3%
-0,4%
3,7%
41,7%
5,8%
5,6%
3,8%
1,2%
28,1
314,1
44
42,4
28,6
9,3
752,7
2,0%
46,5%
7,0%
6,1%
4,7%
15,1%
Tổng cộng
14,9
348,4
52,8
45,5
35
113,3
749,8
Bốc xếp
Depot
Đóng rút hàng
Dv tại bến Nhơn Trạch
Dv hàng chuyển cảng
Dv khác
Tỷ lệ Tăng trưởng
Xếp dỡ container 139,9 18,7% 286,2 38,0% -51,1%
Chi phí:
● Năm 2015, doanh thu của TCL đạt 749,8 tỷ đồng (-0,4% so với năm
2014), đạt 80,5% kế hoạch năm. Trong đó, hoạt động xếp dỡ container và
dịch vụ depot là hai hoạt động chính đạt lần lượt 139,9 tỷ đồng và 348,4 tỷ
đồng doanh thu, chiếm tỷ trọng 18,7% và 46,5%. Hoạt động xếp dỡ và
bốc xếp là hai hoạt động có sự sụt giảm mạnh về doanh thu lần lượt
51,1% và 47% so với năm 2014.Trong khi đó, dịch vụ khác đạt 113,3 tỷ
đồng tăng trưởng mạnh 1118,3% so với cùng kỳ.
Doanh thu của TCL Năm 2015 Tỷ lệ Năm 2014
Lợi nhuận:
Doanh thu từ hoạt động tài chính:
● Doanh thu hoạt động tài chính năm 2015 đạt 12,4 tỷ đồng, giảm 13,9%
so với năm trước, do lãi tiền gửi và cho vay giảm 2,3 tỷ đồng so với năm
trước.
● Các chỉ số Khả năng thanh toán ở mức tốt cho thấy TCL có đủ khả
năng để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, đến hạn, đáp ứng kịp thời
các khoản vay cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong đó, nợ ngắn
hạn chủ yếu là khoản phải trả người bán ngắn hạn. Việc công ty gia tăng
vốn chiếm dụng từ nhà cung cấp sẽ giảm bớt áp lực chi phí và đi vay từ
ngân hàng.
Khả năng thanh toán
● Hệ số nợ của TCL có xu hướng giảm từ Q4/2014 đến Q4/2015.
Tính đến Q4/2015, hệ số nợ của TCL ở mức 37%, có nghĩa là cứ
100 đồng tài sản thì được tài trợ bởi 37 đồng vốn vay. Đây là
mức có thể chấp nhận được.
Khả năng sinh lời
Hệ số nợ
● ROA và ROE của TCL ở mức tốt và duy trì ổn định qua các quý
cho thấy công ty đang hoạt động ổn định và có lãi. Tuy nhiên,
ROA và ROE của TCL đang có xu hướng giảm từ Q4/2014 đến
Q4/2015.
Asean Securities Trang 5
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu:
Q4/2014 Q1/2015 Q2/2015 Q4/2015
TTHT 1,26 1,38 1,05 0,97
00,20,40,60,8
11,21,41,6
Hệ số thanh toán hiện hành
Q4/2014 Q1/2015 Q2/2015 Q4/2015
TTN 1,23 1,35 1,03 0,95
00,20,40,60,8
11,21,41,6
Hệ số thanh toán nhanh
Q4/2014 Q1/2015 Q2/2015 Q4/2015
Hệ số nợ 0,38 0,38 0,43 0,37
0,34
0,36
0,38
0,4
0,42
0,44
Hệ số nợ
Q4/2014 Q1/2015 Q2/2015 Q4/2015
ROA % 12,8 12,13 11,6 10,26
0
2
4
6
8
10
12
14
ROA của TCL
Q4/2014 Q1/2015 Q2/2015 Q4/2015
ROE % 22,12 21,69 20,56 17,1
0
5
10
15
20
25
ROE của TCL
● Rủi ro về kinh tế:
- Vận chuyển, lưu thông hàng hóa trong nước và quốc tế là một khâu
huyết mạch vận hành, thúc đẩy hoạt động các ngành nghề khác nhau
trong nền kinh tế. Những thay đổi về chính sách, tình hình kinh tế của Việt
Nam và thế giới sẽ tác động lớn tới nhu cầu thông thương hàng hoá, ảnh
hưởng đến tốc độ tăng trưởng và kết quả kinh doanh của các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics, kho bãi, xếp dỡ, vận chuyển,
giao nhận hàng hoá, trong đó có Tan cang logistics.
- Việt Nam với đặc trưng của một nước đang phát triển, đang dần hội
nhập sâu vào nền kinh tế thị trường, Việt Nam còn phải đối mặt với nhiều
thách thức trong thực thi các chính sách tiền tệ, tỷ giá, …những yếu tố tác
động không nhỏ tới hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp như
Công ty Tan cang logistics.
● Rủi ro về luật pháp:
- Việt Nam đang ở giai đoạn đầu của thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới, hệ
thống văn bản pháp quy chưa hoàn thiện, chưa đồng bộ và hòa nhập với
hệ thống luật, cũng như thông lệ quốc tế. Khi có những thay đổi trong
chính sách quản lý về vĩ mô của Chính phủ bao gồm chậm trễ trong việc
thực hiện cắt giảm thuế nhập khẩu theo lộ trình, những thay đổi về chính
sách xuất nhập khẩu... đều có những tác động bất lợi đến tình hình hoạt
động kinh doanh của Công ty.
- Tham gia hoạt động kinh doanh kho bãi, dịch vụ logistics, xếp dỡ vận
chuyển và làm thủ tục giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu, Công ty không
chỉ phải luôn bám sát các văn bản pháp luật của nhà nước về điều hành
vận tải mà còn phải tuân thủ các Điều ước quốc tế, các thỏa ước của
Hiệp hội vận chuyển, giao nhận hàng hóa quốc tế như FIATA, TPP... để
có thể điều chỉnh công tác nghiệp vụ sao cho phù hợp và hiệu quả. Vì vậy
đây cũng là một trong những rủi ro tiềm tàng đối với hoạt động của Công
ty Tan cang logistics.
- Ngoài ra các chính sách và quy định của nhà nước cũng mang đến
những khó khăn cho các doanh nghiệp ngành vận tải biển nói chung và
Tang cang logistics nói riêng. Tính đồng bộ, thống nhất giữa chính sách
hàng hải với Luật Hàng hải và giữa luật, chính sách của một số ngành,
lĩnh vực liên quan với luật, chính sách vận tải biển còn có bất cập, đòi hỏi
cần được tiếp tục nghiên cứu đề xuất điều chỉnh phù hợp. Hiện nay, hoạt
động kinh tế hàng hải vẫn còn nhiều khó khăn, vướng mắc nên việc đề
xuất sửa đổi hoặc ban hành mới một số cơ chế liên quan và nâng cao
năng lực cạnh tranh cũng đang là những yêu cầu bức thiết đối với doanh
nghiệp. Hơn nữa, tổng chiều dài tuyến đường thủy nội địa quốc gia đã
đưa vào quản lý, khai thác 17.233 km. Tuy nhiên, hầu hết các tuyến
đường thủy nội địa đều không đồng cấp, kinh phí dành cho công tác nạo
vét, xây dựng biển báo hiệu… hầu như không có, nên khả năng không tạo
lập được mạng lưới liên thông.
● Rủi ro đặc thù:
- Doanh thu của hoạt động kinh doanh giao nhận, vận tải hàng hoá chịu
tác động chi phối bởi sản lượng hàng hoá và giá cước dịch vụ, do đó hoạt
động xuất nhập khẩu của Việt Nam sẽ tác động lớn tới hoạt động của
Công ty Tan cang logistics.
Asean Securities Trang 6
Các rủi ro:
● Rủi ro hối đoái:
- Nhiều thiết bị sử dụng được nhập khẩu cũng như Công ty thường xuyên
giao dịch với các hãng tàu nước ngoài, vay vốn tín dụng của ngân hàng,
các giao dịch thanh toán trao đổi bằng ngoại tệ. Sự biến động của tỷ giá
hối đoái sẽ tác động đến hiệu quả kinh doanh của đơn vị. Tuy nhiên, trong
những năm gần đây tỷ giá VND/USD biến động không lớn cũng như khả
năng cân đối được nguồn ngoại tệ nên góp phần hạn chế ảnh hưởng liên
quan đến biến động của tỷ giá hối đoái.
● Rủi ro khác:
- Hệ thống giao thông thiếu đồng bộ gây ách tắc, hạn chế thời gian và
tăng chi phí vận chuyển hàng hoá. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông của
Việt Nam bao gồm trên 17.000 km đường nhựa, hơn 3.200 km đường
sắt, 42.000 km đường thuỷ, 266 cảng biển và 20 sân bay nhưng chất
lượng và qui hoạch chưa đồng bộ, có nhiều chỗ chưa đảm bảo về mặt kỹ
thuật. Hiện tại, chỉ có khoảng 20 cảng biển có thể tham gia việc vận tải
hàng hoá quốc tế nhưng khả năng thì chỉ có thể đón nhận các tàu tải
trọng nhỏ.
- Công ty có thể chịu những rủi ro khác thuộc các yếu tố vĩ mô của nền
kinh tế như lạm phát, thay đổi lãi suất,.... và một số rủi ro mang tính bất
khả kháng ít có khả năng xảy ra nhưng nếu xảy ra sẽ ảnh hưởng đến
Công ty như các hiện tượng thiên tai (hạn hán, bão lụt), chiến tranh hay
dịch bệnh hiểm nghèo...
Asean Securities Trang 7
- Chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chủ yếu là các
chi phí đầu tư hạ tầng cơ sở, trang thiết bị xếp dỡ - vận chuyển như hệ
thống kho bãi, cẩu bờ, cẩu bãi, xe nâng ... và giá vật tư, nhiên liệu; đầu tư
cơ sở hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật phụ thuộc vào khả năng tài chính của
Công ty, qui hoạch phát triển hệ thống giao thông, cầu, cảng,.. thuộc tầm
vĩ mô của Nhà nước. Giá nhiên liệu biến động theo chiều hướng giảm sâu
từ cuối năm 2014, sang đầu năm 2015 vẫn tiếp tục giảm giúp cho chi phí
đầu vào của công ty giảm, góp phần tăng hiệu quả kinh doanh của công
ty; tuy nhiên diễn biến của giá nhiên liệu trong thời gian tiếp theo vẫn còn
là ẩn số khó xác định.
- Một trong những yếu tố tác động lớn tới hoạt động của các công ty trong
ngành nói chung và Công ty Tan cang logistics nói riêng chính là yếu tố
con người. Cho tới nay Logistics vẫn là một khái niệm khá mới mẻ tại Việt
Nam, chưa có nhiều trường lớp, tổ chức đào tạo cơ bản và đòi hỏi lao
động tác nghiệp phải thông thạo ngoại ngữ (chủ yếu là tiếng Anh). Một
vấn đề lớn khác các công ty trong ngành gặp phải đó là khách hàng của
công ty thường tập trung vào một số đầu mối như sales, bộ phận kinh
doanh,...nên khi các nhân viên này nghỉ việc công ty sẽ gặp khó khăn
trong việc xây dựng lại quan hệ với khách hàng.
- Các công ty Việt Nam chỉ có lợi thế sân nhà dựa trên hệ thống cơ sở hạ
tầng được phát triển trong nhiều năm, tuy nhiên sẽ phải rất lo lắng về chất
lượng dịch vụ, loại hình dịch vụ, giá cả và các chiến lược marketing,..của
các các công ty đa quốc gia đầy kinh nghiệm. Để nâng cao năng lực cạnh
tranh Công ty Tan Cang logistics sẽ cần tăng cường đầu tư thêm cả về
con người lẫn cơ sở vật chất, kho bãi, hệ thống trang thiết bị, phương
tiện... Như vậy, kết quả kinh doanh của Công ty Tan Cang logistics sẽ
phải chịu áp lực rất lớn nếu không làm tốt được các vấn đề trên để khẳng
định vị thế của mình trên thương trường quốc tế.
Asean Securities Trang 8
Triển vọng ngành:
● Với việc Việt Nam gia nhập Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương
(TPP), ngành logistics Việt Nam có nhiều cơ hội phát triển và tham gia
sâu hơn vào những trung tâm giao dịch vận tải thế giới.
● Đây là thị trường được đánh giá nhiều tiềm năng, là một “miếng bánh
ngon” và cần phải có sự phối hợp, chung tay giữa các bộ, ngành và
doanh nghiệp để phát triển.
● Với tốc độ tăng trưởng được dự báo từ nay cho đến năm 2020 là
12%/năm và kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 623 tỷ USD vào năm 2020
(nguồn World Bank), Việt Nam đang là điểm đến của các nhà đầu tư.
● Trước những yêu cầu thực tế và thách thức từ hội nhập, đòi hỏi các
doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp logistics phải nâng
cao chất lượng dịch vụ, gia tăng sức cạnh tranh.
● Theo thống kê của Hiệp hội Doanh nghiệp logistics Việt Nam (VLA), chi
phí logistics của Việt Nam chiếm khoảng 25% GDP mỗi năm, cao hơn rất
nhiều so với các nước như Mỹ, Trung Quốc hay Thái Lan.
● Trong thời gian tới, khi TPP chính thức được ký kết với nhiều dòng thuế
về 0%, hứa hẹn sự phát triển sôi động của hoạt động xuất nhập khẩu tại
Việt Nam. Đây được coi là cơ hội lớn cho ngành logistics “bùng nổ”.
Giá cổ phiếu theo phương pháp DCF 35.200
Asean Securities Trang 9
-10,53
-12,69
-17,77
29,94
15
11,93
-27,26
0
0
21,24
24,52
16,3
17,1
19,34
10,26
4,96
127,9
0,37
0,27
0,95
0,97
18,05
16,74
13,42
22,5
0,59
4,27
4,2
0
0,87
0
21,83
26,07
113,77
3,21
-9,71
2,85
4,73
7,31
0
5,15
5,16
4,67
1,19
1,03
0,17
1,05
0,74
0,43
20,56
11,6
4,26
16,56
13,31
-11,21
4,46
123,73
2,95
0,66
0,38
21,69
22,67
12,13
5,19
5,21
4,67
0,19
27,1
17,81
0,66
17,72
16,4
21,31
23,24
12,8
6,02
Tốc độ tăng trưởng
Tốc độ tăng trưởng doanh số thuần %
Tốc độ tăng trưởng lãi gộp %
Tốc độ tăng trưởng EBITDA %
105,65
3,45
Tỷ suất lợi nhuận thuần %
21,08
24,93
0,41
1,23
1,26
22,12
17,6
13,13
13,26
5,16
5,17
4,67
0,95
0,38
17,25
0,27
1,35
1,38
Tốc độ tăng trưởng EBIT %
Chỉ số lợi nhuận và chất lượng lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận gộp %
Tỷ suất EBITDA %
Tỷ suất EBIT %
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế %
Tỷ suất thanh toán nhanh
Tỷ suất thanh toán hiện thời
ROCE %
ROA %
Hệ số quay vòng phải thu khách hàng
Hệ số quay vòng HTK
Thời gian trung bình xử lý HTK (ngày)
Tổng công nợ/Vốn CSH
Tổng công nợ/Tổng Tài sản
Hiệu quả hoạt động
ROE %
Lãi trên cổ phiếu pha loãng
EPS trước thu nhập khác
EPS cơ bản theo BCTC năm
Hệ số beta
Sức khỏe tài chính
Tỷ suất thanh toán tiền mặt
Chỉ số cổ phiếu
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 5,19 5,15 4,275,16
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu:
Tỷ lệ tài chính Q1/2015 Q2/2015 Q3/2015 Q4/2015
Giá cổ phiếu theo phương pháp P/E (đồng/cp) 36.355
Giá cổ phiếu theo phương pháp P/B (đồng/cp) 44.238
Kết quả định giá với tỉ trọng 60% theo DCF, 20% theo P/E và 20% theo P/B 37.700
CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ
Tân Cảng (Mã cổ phiếu: TCL) 4.272 25.424
Trung bình ngành 8,51 1,74
Định giá cổ phiếu:
Tên công ty EPS Book Value P/E P/B
238,657
Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán Q1/2015 Q2/2015 Q3/2015 Q4/2015
59,096 67,873
26
305,318 305,318
26
211,392
6,053
I. Tiền và tương đương tiền 59,096
TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn
V. Tài sản lưu động khác
B. Tài sản dài hạn
I. Phải thu dài hạn
II. Giá trị thuần đầu tư ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
IV. Hàng tồn kho, ròng
II. Tài sản cố định
2,777
619,458
7,275
432,572
IV. Đầu tư dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
0
121,782
42,318
924,776
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
0
349,848
211,392
6,053
III. Giá trị ròng tài sản đầu tư
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn và các quỹ
221,152
128,696
533,474
533,474
II. Vốn ngân sách nhà nước và quỹ khác 0
2,777
619,458
7,275
C. Lợi ích cổ đông thiểu số
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
41,454
924,776
42,318
924,776
349,848
221,152
432,572
0
121,782
41,454
0
924,776
5
162,429
3,346
9
610,438
10,719
0
155,599
247,19
345,581
70,56
849,095
00
69,427
532,477
532,477
0
316,617
849,095
Đơn vị tính: 1.000.000 VND
Asean Securities
533,474
533,474
128,696
Trang 10
0
Đơn vị tính: 1.000.000 VND
-2,928
23,915
0
22. Lãi trên cổ phiếu pha loãng
0
1,443
0
0
25,759
0
0
2,261
0
26,843
-2,928
0
Asean Securities Trang 11
23,915
191,199
-149,709
41,49
7,473
-6,301
-68,747
-2,345
-5,043
-13,038
24,582
71,008
0
Kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh Q1/2015 Q2/2015 Q3/2015
2. Các khoản giảm trừ 0 0
Q4/2015
1. Doanh số 197,255 206,586 191,199
- Trong đó: Chi phí lãi vay
6. Thu nhập tài chính
7. Chi phí tài chính
3. Doanh số thuần
8.Chi phí bán hàng
28,314
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10 Lãi/(lỗ) từ hoạt động kinh doanh
197,255
-156,61
40,645
1,361
4. Giá vốn hàng bán
5. Lãi gộp
016. Thuế thu nhập doanh nghiệp – hoãn lại
17. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
13b. Lãi/(lỗ) từ công ty liên doanh
-3,1
-3,051
-1,123
-9,47
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
9
-259
-250
14. Lãi/(lỗ) ròng trước thuế
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp – hiện thời
13. Thu nhập khác, ròng
1,777
29,841
-6,052
0
18. Lãi/(lỗ) thuần sau thuế
19. Lợi ích cổ đông thiểu số
20. Cổ đông của Công ty mẹ
21. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
-6,052
23,789
2,508
21,281
-162,969
206,586
-9,875
-2,682
-1,932
-2,876
43,617
-9
1,014
0
33,64
36
-45
27,202
33,631
-6,819
391
-6,429
Chúng tôi chỉ sử dụng trong báo cáo này những thông tin và quan điểm được cho là đáng tin cậy nhất, tuy nhiên chúng tôi
không bảo đảm tuyệt đối tính chính xác và đầy đủ của những thông tin trên. Những quan điểm cá nhân trong báo cáo này
đã được cân nhấc cẩn thận dựa trên những nguồn thông tin chúng tôi cho là tốt nhất và hợp lý nhất trong thời điểm viết báo
cáo. Tuy nhiên những quan điểm trên có thể thay đổi bất cứ lúc nào, do đó chúng tôi không chịu trách nhiệm phải thông báo
cho nhà đầu tư. Tài liệu này sẽ không được coi là một hình thức chào bán hoặc lôi kéo khách hàng đầu tư vào bất kì cổ
phiếu nào. ASEAN SECURITIES cũng như các công ty con và toàn thể cán bộ công nhân viên hoàn toàn có thể tham gia
đầu tư hoặc thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng đầu tư đối với cổ phiếu được đề cập trong báo cáo này. ASEAN
SECURITIES sẽ không chịu trách nhiệm với bất kì thông tin nào không nằm trong phạm vi báo cáo này. Nhà đầu tư phải
cân nhắc kĩ lưỡng việc sử dụng thông tin cũng nhưng các dự báo tài chính trong tài liệu trên, và ASEAN SECURITIES hoàn
toàn không chịu trách nhiệm với bất kì khoản lỗ trực tiếp hoặc gián tiếp nào do sử dụng những thông tin đó. Tài liệu này chỉ
nhằm mục đích lưu hành trong phạm vi hẹp và sẽ không được công bố rộng rãi trên các phương tiện truyền thông, nghiêm
cấm bất kì sự sao chép và phân phối lại đối với tài liệu này.
Hội sở chính
Trụ sở: 18 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Tp.Hà Nội
Tel: (84 - 4)6 275 3844;
Hotline: 19006636
Fax: (84 - 4)6 275 3816
Tổng đài đặt lệnh: (84 - 4)6 275 8888
Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh
Trụ sở: Tầng 2, Tòa nhà 31-33-35 Hàm nghi, Quận 1, Tp.Hồ
Chí Minh
Tel: (84 - 8)3 824 6468
Fax: (84 - 8)3 824 6550
Tổng đài đặt lệnh: (84 - 8)3 829 9090
Nắm giữ Nếu giá mục tiêu so với giá thị trường từ -15% đến 15%
Bán Nếu giá mục tiêu thấp hơn giá thị trường dưới -15%
Khuyến cáo
Khuyến cáo
Diễn giải
Khuyến nghị Diễn giải
Mua Nếu giá mục tiêu cao hơn giá thị trường trên 15%
Kỳ vọng 12 tháng
Asean Securities Trang 12