91
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC CBGD: Th.S Nguyễn Tấn Lực

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

  • Upload
    gilon

  • View
    120

  • Download
    7

Embed Size (px)

DESCRIPTION

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC. BÀI GIẢNG ĐO VẼ ĐỊA CHÍNH. CBGD: Th.S Nguyễn Tấn Lực. CH ƯƠNG 1 QUY TRÌNH ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH. 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ BĐĐC. Có 3 phương pháp đo vẽ chủ yếu. Phương pháp đo vẽ trực tiếp (toàn đạc, toàn đạc điện tử, GPS). - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCMBỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

CBGD: Th.S Nguyễn Tấn Lực

Page 2: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

2

CHƯƠNG 1

QUY TRÌNH ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

Page 3: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ BĐĐC

Có 3 phương pháp đo vẽ chủ yếu

3

Phương pháp đo vẽ trực tiếp (toàn đạc, toàn đạc điện tử, GPS)

Phương pháp đo vẽ bằng ảnh máy bay kết hợp điều vẽ thực địa

Quy trình công nghệ đo vẽ của các phương pháp

Phương pháp biên tập từ bản đồ địa chính, địa hình hiện hữu kết hợp đo bổ sung thực địa

Page 4: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

PHƯƠNG PHÁP KHÔNG ẢNH SỐPHƯƠNG PHÁP KHÔNG ẢNH SỐ

4

Luận chứng KT - KT

KCA Ng.N Bay chụp ảnh

Quét ảnh (ảnh phiên bản cứng)

Xây dựng mô hình

Tăng dày KCA NN

Page 5: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

PHƯƠNG PHPHƯƠNG PHÁÁP KHÔNG ẢNH SỐP KHÔNG ẢNH SỐ

5

Xác định ranh, điều vẽ bổ sung thực địa. Thu thập thông tin địa giới, ranh

giới, mốc giới quy hoạch

Xuất biên bản bàn giao mốc ranh

SDĐ

Kiểm tra,đối soát, chỉnh lý bản đồ

gốc

Nắn, xuất bình đồ ảnh

Số hóa bản đồ gốc

Page 6: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

PHƯƠNG PHPHƯƠNG PHÁÁP KHÔNG ẢNH SỐP KHÔNG ẢNH SỐ

6

Biên tập BĐĐC

Xuất HSKT

Kiểm tra, nghiệm thu sp đo đạc

Xuất bản bản đồ Lập bảng thống kê diện tích

Đăng ký, cấp mới GCN QSDĐ

Bàn giao sp

Page 7: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

PHƯƠNG PHPHƯƠNG PHÁÁP TOP TOÀÀN ĐẠC, TĐĐTN ĐẠC, TĐĐT

7

Luận chứng KT - KT

Thiết kế lưới

Thi công lưới

Xử lý SL

Lưới khống chế

Cắm cọc ranh SDĐ

Vẽ lược đồ. Thu thập thông tin chủ SDĐ,loại SDĐ Thu thập địa giới, ranh

quy họachĐo vẽ chi tiết

Page 8: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

PHƯƠNG PHPHƯƠNG PHÁÁP TOP TOÀÀN ĐẠC, TĐĐTN ĐẠC, TĐĐT

8

Biên vẽ bản đồ gốc

Xuất biên bản bàn giao mốc

ranh SDĐ

Kiểm tra,đối soát, chỉnh lý bản đồ gốc

Biên tập BĐĐC

Xuất HSKT

Kiểm tra, nghiệm thu sp đo đạc

Page 9: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

PHƯƠNG PHPHƯƠNG PHÁÁP TOP TOÀÀN ĐẠC, TĐĐTN ĐẠC, TĐĐT

9

Xuất bản bản đồ

Lập bảng thống kê diện tích

Đăng ký, cấp mới GCN QSDĐ

Bàn giao sp

Page 10: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

ĐẶC ĐIỂM CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ BĐĐCĐặc điểm các phương pháp

10

Đối với phương pháp đo trực tiếpĐối với phương pháp đo trực tiếpDo tiếp xúc trực tiếp với địa vật trong

quá trình đo nên khả năng nhận dạng, quan sát đối tượng đo dễ dàng

Phụ thuộc vào khả năng thông hướng ở thực địaPhụ thuộc vào tình hình thời tiết và đặc điểm khu đo nên mất nhiều thời gian

đo vẽ ở thực địa

Sản phẩm cho độ chính xác ở mức cao

Phù hợp khi thành lập bản đồ TL 1/200 – 1/2000

Page 11: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

Đặc điểm các phương pháp

11

Đối với phương pháp không ảnhĐối với phương pháp không ảnh

Do quan sát từ ảnh nên tính chất các đối tượng đo vẽ có tính khách quan

Có thể đo vẽ ở mọi đặc điểm địa hình, không phụ thuộc điều kiện thời tiếtĐộ chính xác của phương pháp chưa

thể đo đạc BĐĐC TL 1/200 – 1/1000

Quá trình đo vẽ nhanh, có tính thời sự cao

Phù hợp thành lập BĐĐC TL 1/2000 – 1/10000

Page 12: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

12

CHƯƠNG 2

LƯỚI KHỐNG CHẾ PHỤC VỤ ĐO VẼ BĐĐC

Page 13: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐCCS

MẬT ĐỘ ĐiỂMMật độ điểm ĐCCS ước tính dựa theo mật

độ điểm KC nhà nước cho khu đo

PP đo trực tiếp- TL 1:5000 – 1:10000: 20-30 km2 / 1

điểm- TL 1:200 – 1:2000: 10 – 15 km2 / 1 điểm- Khu đô thị, CN, đất có giá trị kinh tế

cao: 5 – 10 km2 / 1 điểm

Page 14: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐCCS

MẬT ĐỘ ĐiỂMPP đo ảnh hàng không20 – 30 km2 / 1 điểm không phụ thuộc TL bản đồ

PP ĐO ĐẠC

Sử dụng công nghệ GPS ĐỒ HÌNH LƯỚI

Mạng tam giác; chuỗi tam giác, đa giác

Page 15: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐCCS

Page 16: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐCCS

Page 17: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐCCS

c. đồ hình lưới đa giác

Page 18: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐCCS

TÊN ĐiỂM ĐCCS

Tên điểm ĐCCS gồm 6 chữ số: ABCDEFA: phụ thuộc tờ bđđh TL1/106 chứa điểm

ĐCCS

F-48: 0E-48: 2D-48: 4C-48: 6D-49: 8

Page 19: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐCCS

TÊN ĐiỂM ĐCCSBC: phụ thuộc STT tờ bđđh TL1/100.000

chứa điểm ĐCCSBC = 01 96

D: 4EF: STT điểm KC : 01 nn

Page 20: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐCCS

CHỈ TIÊU KỸ THUẬTChiều dài cạnh: 3 – 5 km; khu vực đô thị:

1,5 – 3 km, không nhỏ hơn 1 kmLưới phải đo nối với tối thiểu 3 điểm hạng

cao (I, II)

PP ĐO ĐẠCHiện nay hầu như chỉ sử dụng pp đo GPS

Sstp tương đối cạnh sau bình sai 1/100.000Sstp tương hỗ 7cm

Page 21: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐCCSCHỈ TIÊU KỸ THUẬT

Sstp phương vị 1,8”

YÊU CẦU VỀ PP ĐO GPSSử dụng kỹ thuật định vị tương đối tĩnhThời gian 1 ca đo tối thiểu 1,5 giờ ( 2 tần

số)Góc cao vệ tinh: 150

Số vệ tinh khỏe liên tục: 4Chỉ số PDOP: 5

Đo nhiệt độ, áp suấtĐo chiều cao ăng ten 2 lần

Dùng máy thu có độ chính xác 5mm + 1ppm

Page 22: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS

THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀNCHỌN ĐIỂM TRÊN BẢN ĐỒDựa vào số lượng điểm tính được, bố trí

trên bản đồ nền vị trí các điểm ĐCCSVị trí các điểm ĐCCS cần thông thoáng,

cách xa đường điện, trạm biến điện, nền địa chất ổn định, ít thay đổi hiện trạngNơi đặt mốc nếu nằm trên đất thuộc quyền quản lý của nhà nước thì thi công phải báo cho cơ quan quản lý

Page 23: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS

THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀNCHỌN ĐIỂM TRÊN BẢN ĐỒNếu chọn điểm trên đất của tổ chức, cá

nhân thì sau này phải làm thủ tục chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đấtKhông nên bố trí mốc sát bờ sông, kênh lớn dễ sạt lở

Nếu đặt mốc ở nơi địa chất không ổn định thì khi thi công phải gia cố nền mốc bằng cừ tràm (25 cọc / m2 )

Page 24: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS

THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀNCHỌN ĐIỂM TRÊN BẢN ĐỒCác điểm mốc bố trí theo đồ hình càng

đều càng tốt, chú ý các chỉ tiêu kỹ thuật của lướiTHIẾT LẬP ĐỒ HÌNH LƯỚI

Dựa vào số lượng điểm đã bố trí, có thể thiết lập mạng lưới theo đồ hình mạng ta giác, chuỗi tam giác hoặc đa giác. Lưu ý: đo GPS có nghĩa là đo các cạnh lưới, nếu lưới càng nhiều cạnh thì thời gian đo lưới càng dài nhưng đcx lưới càng cao và ngược lại

Page 25: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS

THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀNTHIẾT LẬP ĐỒ HÌNH LƯỚIĐồ hình lưới phải đo nối về tối thiểu 3

điểm hạng I, II. TH đặc biệt có thể đo nối về 2 điểm

Mỗi điểm hạng cao phải nối với 2 điểm gần nhất trong lưới

Page 26: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS

THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀNTHIẾT LẬP ĐỒ HÌNH LƯỚIKhi chuyển các điểm hạng I, II lên bản đồ

nền cần lưu ý đến KTTƯ của bản đồ nền và điểm hạng cao

Có thể chuyển lưới TK về KTTƯ quy định cho từng tỉnh trước khi ước tính đcx hoặc chuyển về trong quá trình xử lý số liệu đo khống chế sau này

Page 27: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS

THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀNCHỌN CÁC YẾU TỐ PHỤC VỤ ƯỚC TÍNHDựa vào các điểm bố trí và đồ hình, chích

ra tọa độ phẳng và cao độ của các điểm lưới TK.

Thực hiện các bước ước tính theo quy trình sau

Page 28: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS

THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀNTọa độ bản đồ, cao độ thủy chuẫn (x, y, h)Tọa độ bản đồ, cao độ thủy chuẫn (x, y, h)

Tọa độ, cao độ trắc địa (B, L, H)Tọa độ, cao độ trắc địa (B, L, H)

Tọa độ không gian (X, Y, Z)Tọa độ không gian (X, Y, Z)

Xđ thành phần cạnh đáy (X, Y, Z) Xđ thành phần cạnh đáy (X, Y, Z)

Page 29: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS

THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀNXĐ mô hình chức năng X, Y, ZXĐ mô hình chức năng X, Y, Z

XĐ mô hình sai số mX , mY , mZ

với mS = a mm + b ppm

XĐ mô hình sai số mX , mY , mZ

với mS = a mm + b ppm

Lập ma trận hệ số A từ mô hình chức năng

Lập ma trận hệ số A từ mô hình chức năng

Lập ma trận trọng số P cho các thành phần

số gia P = 1/ m2

Lập ma trận trọng số P cho các thành phần

số gia P = 1/ m2

Page 30: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS

THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀN Tính ma trận trọng số đảo Tính ma trận trọng số đảo

Tính sstp vị trí không gian điểm mXi , mYi , mZi

Tính sstp vị trí không gian điểm mXi , mYi , mZi

Tính sstp mặt bằng mpTính sstp mặt bằng mp

Page 31: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS

THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀN Tính sstp tương đối cạnh Tính sstp tương đối cạnh

Tính sstp tương hỗTính sstp tương hỗ

Tính sstp phương vịTính sstp phương vị

So sánh với tiêu chuẩn của lưới ĐCCSSo sánh với tiêu chuẩn của lưới ĐCCS

Page 32: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH

PP đo trực tiếp- TL 1:5000 – 1:10000: 5 km2 / 1 điểm ĐC

trở lên- TL 1:500 – 1:2000: 1 – 1,5 km2 / 1 điểm

ĐC trở lên- TL 1:200: 0,3 km2 / 1 điểm ĐC trở lên- Khu đo có diện tích < 0,3 km2: 2 điểm

ĐC- Trường hợp sử dụng GPS lập lưới KC đo

vẽ có thể không lập lưới ĐC nhưng phải nêu rõ trong luận chứng KTKT

PP đo ảnh hàng không: không thành lập

MẬT ĐỘ ĐiỂM

Page 33: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH

1. PP lưới đường chuyền2. PP GPS

1. PP lưới đường chuyền: tuyến đường chuyền đơn, lưới đường chuyền có điểm nút2. PP GPS: mạng tam giác dày đặc, chuỗi tam giác, mạng đa giác

PP THÀNH LẬP

ĐỒ HÌNH LƯỚI

Page 34: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC
Page 35: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐỊA CHÍNHLưới địa chính đo nối với ít nhất 2 điểm KC

nhà nước từ hàng IV trở lên

Lưới đường chuyền phải đo nối tối thiểu 2 phương vị. TH đặc biệt đo nối 1 phương vị nhưng phải có ít nhất 3 điểm hạng caoLưới đo GPS phải đo nối ít nhất 3 điểm hạng cao (TH đặc biệt đo nối 2 điểm hạng cao nhưng phải nêu rõ trong luận chứng)

Khoảng cách giữa các điểm hạng cao không quá 10km.

Có thể bố trí theo cặp điểm thông hướng nhưng phải đo nối ít nhất 2 điểm hạng cao

Page 36: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO KV

CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHÍNH

STTSTT YẾU TỐ KỸ THUẬTYẾU TỐ KỸ THUẬT CHỈ TIÊU CHỈ TIÊU (max)(max)

11 Chiều dài đường chéo Chiều dài đường chéo đ/cđ/c

8 km8 km

22 Số cạnhSố cạnh 1515

33 KC gốc – nút, nút – nútKC gốc – nút, nút – nút 5 km5 km

44 Chu vi vòng khépChu vi vòng khép 20 km20 km

55 Chiều dài cạnhChiều dài cạnh-Dài nhấtDài nhất-Ngắn nhấtNgắn nhất-Trung bìnhTrung bình

1400 m1400 m

200 m200 m

600 m600 m

66 Sstp đo gócSstp đo góc 5”5”

Page 37: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO KV

CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHÍNH

STTSTT YẾU TỐ KỸ THUẬTYẾU TỐ KỸ THUẬT CHỈ TIÊU CHỈ TIÊU (max)(max)

77 Sstptđ cạnh sau bình Sstptđ cạnh sau bình saisai

Cạnh dưới 400 mCạnh dưới 400 m

1:500001:50000

0,012 m0,012 m

88 Ssgh khép góc tuyến Ssgh khép góc tuyến hoặc vòng khéphoặc vòng khép

10”.n10”.n1/21/2

99 Ss khép giới hạn tương Ss khép giới hạn tương đối tuyến đường đối tuyến đường chuyềnchuyền

1:150001:15000

Page 38: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO KV

CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT

- Đường chuyền ưu tiên bố trí dạng duỗi thẳng- Hệ số gãy khúc không quá 1,8

- Cạnh đường chuyền không cắt chéo

- Độ dài 2 cạnh liền nhau chênh lệch không quá 1,5 lần, đặc biệt có thể 2 lần

- Góc đo nối phương vị không nhỏ hơn 200

- 2 đường chuyền cách nhau dưới 400m thì phải đo nối với nhau

Page 39: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO KV

ĐO GÓC

- Máy đo có độ chính xác 1” – 5”- Đo toàn vòng (nút), hướng đơn

- Số lần đo: 4 lần (1”-2”); 6 lần (3”-5”)

- Vị trí bàn độ trong các lần đo chênh nhau 1800/n

- Hạn sai cho phép

- Dùng PP đo ba giá, ss dọi tâm không quá 2mm

Page 40: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO KV

ĐO GÓC

STTSTT YẾU TỐ KỸ THUẬTYẾU TỐ KỸ THUẬT CHỈ TIÊU CHỈ TIÊU (max)(max)

11 Chênh giá trị góc giữa Chênh giá trị góc giữa các nữa lần đocác nữa lần đo

8”8”

22 Chênh giá trị góc giữa Chênh giá trị góc giữa các lần đocác lần đo

8”8”

33 Ss khép về hướng khởi Ss khép về hướng khởi đầuđầu

8”8”

44 Chênh giá trị hướng Chênh giá trị hướng các lần đo đã quy 0các lần đo đã quy 0

8”8”

Page 41: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO KV

ĐO CẠNH

- Dùng máy đo dài điện quang- Mỗi cạnh đo 3 lần độc lập, lấy trung bình

- Giá trị chênh lệch cạnh giữa các lần đo không quá 2a

- Đo nhiệt độ, áp suất hai đầu cạnh

- Lưới địa chính phải được bình sai chặt chẽ bằng phần mềm chuyên dụng được BTNMT chấp thuận

Page 42: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO GPS

THIẾT BỊ

- Máy thu 1 hoặc 2 tần số- Lập lịch đo trước khi đo- Tiêu chuẩn kỹ thuật đo GPS (máy 1 tần

số)STTSTT YẾU TỐ KỸ THUẬTYẾU TỐ KỸ THUẬT CHỈ TIÊUCHỈ TIÊU

11 Thời gian đo ngắm đồng Thời gian đo ngắm đồng thờithời

60’60’

22 Số vệ tinh khoẻ liên tục tối Số vệ tinh khoẻ liên tục tối thiểuthiểu

44

33 PDOP lớn nhấtPDOP lớn nhất 44

44 Ngưỡng góc cao vệ tinhNgưỡng góc cao vệ tinh 151500

Page 43: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO GPS

THIẾT BỊ

- Chiều cao ăng ten đo 2 lần- Sai số dọi tâm không quá 2mm

- Đối với cạnh đo nối, nếu chiều dài cạnh lớn thì phải đo nhiều hơn 60’ để khi xử lý có nghiệm fixed

- Đo nhiệt độ, áp suất 2 lần- Bình sai bằng phần mềm chuyên dụng

được BTNMT chấp thuận

Page 44: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO GPS

CHỈ TIÊU KỸ THUẬT

- Ratio: > 1,5- RMS: < 0,02 + 0,004xS(km)

- Nghiệm: fixed

- Reference Variance: < 30,0- RDOP: < 0,1

Page 45: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH

CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHUNG

STTSTT CHỈ TIÊU KỸ THUẬTCHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỈ TIÊU CHỈ TIÊU (max)(max)

11 Sstp vị trí điểmSstp vị trí điểm 5 cm5 cm

22 Sstptđ cạnhSstptđ cạnh 1:500001:50000

33 Sstp cạnh dưới 400 mSstp cạnh dưới 400 m 0,012m0,012m

44 Sstp phương vịSstp phương vị 5”5”

55 Sstp phương vị cạnh Sstp phương vị cạnh dưới 400 mdưới 400 m

10”10”

Page 46: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH

LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO GÓC – CẠNHSau khi thiết kế lưới theo các chỉ tiêu quy

định, tiến hành ước tính độ chính xác lưới thiết kế- Đối với tuyến đường đơn dạng duỗi thẳng

Sstp điểm cuối tuyến trước bình sai

3

5,12

2

22

n

Sm

mnM S

Page 47: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO GÓC – CẠNH

- Đối với tuyến đường đơn dạng bất kỳ

Sstp điểm cuối tuyến trước bình sai

- Đối với tuyến đường chuyền có điểm nút

+ Ước tính độ chính xác điểm cuối tuyến trước bình sai theo các công thức trên

+ Ước tính sai số trung phương điểm nút MN theo phương pháp trung bình trọng số hoặc nhích dần

2;1

2

22inS D

mmM

Page 48: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO GÓC – CẠNH

+ Tiếp theo tính sstp tổng hợp cho từng tuyến

- Trong các công tính tính, chọn sstp đo góc và sstrung phương đo cạnh như sau: mS = a mm + bppm; m = 5”

- Tính sai số khép tuyến fS

fS = 2.M hoặc fS = 2.MTH

- fS / [S]; đk: fS / [S] 1/15.000

- Tính sstp điểm yếu nhất sau bình sai 5cm

Page 49: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO GPS

- Ước tính tương tự lưới ĐCCS đo GPS

Page 50: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

QUY CÁCH MỐC ĐỊA CHÍNH

Page 51: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

QUY CÁCH MỐC ĐỊA CHÍNH

Page 52: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐO VẼ

HỆ THỐNG LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ

- Lưới kinh vĩ cấp 1 (KV1); kinh vĩ cấp 2 (KV2)- Lưới tam giác nhỏ

- Điểm giao hội

Page 53: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC ĐO VẼ

HỆ THỐNG LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ

Lưới KV1, tam giác nhỏ, điểm giao hội được phát triển từ điểm khống chế cấp địa chính trở lên.

Lưới KV2 được phát triển từ lưới KV1, tam giác nhỏ trở lên

Page 54: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC KINH VĨ CẤP 1, CẤP 2

ĐỒ HÌNH LƯỚI

Lưới KV1, KV2 có thể thiết kế theo dạng tuyến đường chuyền đơn, lưới có nút, hoặc mạng lưới đo bằng công nghệ GPS

Trong trường hợp đặc biệt, đường chuyền KV2 có thể thiết kế tuyến treo với số lượng cạnh không quá 4 cạnh

CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ĐƯỜNG CHUYỀN KV1, KV2

Page 55: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC KINH VĨ CẤP 1, CẤP 2

STT TL bản đồ [S] (m) n fS/[S]

KV1 KV2 KV1 KV2 KV1 KV2

1Khu vực đô thị

1:200 – 1:2000600 300 15 15 1/4000 1/2500

2

Khu vực nông thôn

1:1000

1:2000

1:5000

1:10.000

900

2000

4000

8000

500

1000

2000

6000

15

15

15

25

15

15

15

25

1/4000

1/4000

1/4000

1/4000

1/2000

1/2000

1/2000

1/2000

Page 56: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC KINH VĨ CẤP 1, CẤP 2

CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ĐƯỜNG CHUYỀN KV1, KV2

Khoảng cách từ điểm gốc đến nút, giữa 2 nút bằng 2/3 chiều dài đường chuyền trong bảng trên

Chiều dài cạnh đường chuyền: 20m ÷ 400m

Đối với cạnh KV2 khu vực đô thị cho phép cạnh ngắn nhất không nhỏ hơn 5mKhoảng cách giữa 2 cạnh kề nhau chênh nhau không quá 2,5 lần

Sstp đo cạnh sau bình sai không quá 0,015mSai số khép góc không quá 2.m.n1/2, m:sstp góc

Page 57: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC KINH VĨ CẤP 1, CẤP 2

Góc trong đường chuyền đo 2 lần đối với máy có đcx đo góc 6” – 10”

Đo 1 lần với các máy có đcx 1” – 5” Sai lệch giữa 2 lần đo hoặc 2 nửa lần đo

không quá 20”Cạnh trong đường chuyền đo 2 lần lấy

trung bìnhChênh lệch giữa 2 lần đo không quá 2a

đối với máy đo dài điện quangĐối với thiết bị đo dài khác thì chênh lệch

giữa 2 lần đo không quá 1/3000

Page 58: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

LƯỚI KC KINH VĨ CẤP 1, CẤP 2

Đường chuyền kinh vĩ treo phải đo 2 chiều thuận, nghịch lấy trung bình

Đường chuyền cấp khống chế đo vẽ được phép bình sai gần đúng

Mốc điểm khống chế đo vẽ có thể là mốc ổn định hoặc mốc tạm thời. Nếu mốc tạm thời thì phải đảm bảo tồn tại đến kết thúc quá trình đo đạc

Page 59: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

ĐIỂM GIAO HỘI

Điểm giao hội áp dụng cho khu vực quang đãng, khu đồi núi

Giao hội thuận: cần tối thiểu 3 điểm hạng cao, góc giao hội từ 300 - 1500

Giao hội nghịch: cần tối thiểu 4 điểm hạng cao

Page 60: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN LƯỚI KHỐNG CHẾ TỌA ĐỘ

LƯỚI KC NHÀ NƯỚC (I, II, III, ĐCCS, IV)LƯỚI KC NHÀ NƯỚC (I, II, III, ĐCCS, IV)

LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNHLƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH

LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ (KV1, KV2)LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ (KV1, KV2)

Page 61: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN LƯỚI KHỐNG CHẾ CAO ĐỘ

LƯỚI ĐỘ CAO NHÀ NƯỚC I, II, III,IVLƯỚI ĐỘ CAO NHÀ NƯỚC I, II, III,IV

LƯỚI ĐỘ CAO KỸ THUẬTLƯỚI ĐỘ CAO KỸ THUẬT

LƯỚI ĐỘ CAO ĐO VẼLƯỚI ĐỘ CAO ĐO VẼ

Page 62: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

62

CHƯƠNG 3

ĐO VẼ CHI TIẾT – PP TOÀN ĐẠC

Page 63: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

63

3.1 NGOẠI NGHIỆP

Page 64: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

64

3.1.1 CÔNG TÁC CẮM CỌC RANH THỬA ĐẤTMục đích: xác định rõ vị trí các đỉnh

thửa đất ngoài hiện trường phục vụ công tác đo đạc chi tiết

Cắm cọc ranh có thể sử dụng cọc bê tông đúc sẵn, cọc gỗ đinh thép hoặc vạch sơnTrước khi cắm cọc ranh, đơn vị đo vẽ kết hợp với chính quyền địa phương tiến hành họp dân và thông báo các yêu cầu, quyền và trách nhiệm của chủ SDĐ trong việc đo vẽ BĐĐC tại địa phương

Page 65: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

65

3.1.2 CÔNG TÁC VẼ LƯỢC ĐỒMục đích: nhằm biểu thị các đối tượng

cần đo vẽ ngoài hiện trường lên bản giấy phục vụ công tác biên vẽ ở nội nghiệp

Tư liệu: chuẩn bị các bản giấy với kích thước thuận tiện cho việc di chuyển, ghi chú ở hiện trường

Các đối tượng thể hiện lên bản sơ họa phải có tỷ lệ tương đương với tỷ lệ bản đồ cần thành lập

Page 66: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

66

3.1.2 CÔNG TÁC VẼ LƯỢC ĐỒ

Lập bản mô tả về ranh giới thửa đất, giao cho các chủ SDĐ liền kề, các chủ SDĐ có trách nhiệm ký xác nhận. Trong vòng 10 ngày nếu không có tranh chấp thì coi như đo vẽ theo bản mô tả.

Page 67: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

67

3.1.2 CÔNG TÁC VẼ LƯỢC ĐỒ

Các yếu tố thể hiện trên lược đồ chi tiết:

- Điểm khống chế đo vẽ- Ranh sử dụng đất- Công trình xây dựng trên đất (không

tính công trình tạm, di động), loại nhà, tường chung, tường riêng của các công trình xây dựng

- Hệ thống kênh rạch, giao thông, công trình công cộng, di tích lịch sử - văn hóa, đạ vật kiến trúc…

- Loại sử dụng đất, địa chỉ thửa đất- Chủ SDĐ, nếu đất đã kê khai thì copy

lại

Page 68: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

68

3.1.2 CÔNG TÁC VẼ LƯỢC ĐỒ

Lập sổ dã ngoạiXác định địa giới hành chính theo hồ sơ địa giới đã xác lậpLược đồ có tỷ lệ tối thiểu bằng tỷ lệ bản đồ cần thành lập, đóng thành quyển, đánh số trang và ghi tiếp biên cho từng trang

Page 69: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

69

3.1.3 CÔNG TÁC ĐO VẼ

Để đảm bảo mật độ điểm trạm đo, trước khi đo chi tiết phải tăng dày lưới khống chế tọa độ bằng đường chuyền toàn đạc, điểm giao hội, điểm dẫn

3.1.3.1 TĂNG DÀY LƯỚI ĐO VẼ

Khi lập lưới khống chế đường chuyền toàn đạc phải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật sau

Page 70: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

70

TL bản đồChiều dài tuyến (m) – max

Chiều dài cạnh (m) - max

Số cạnh - max

1:500 200 100 4

1:1000 300 150 6

1:2000 600 200 8

1:5000 1200 300 10

1:10.000 3000 400 15

ĐƯỜNG CHUYỀN TOÀN ĐẠC

Page 71: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

71

Sai số định tâm không quá 3mm, phải cải chỉnh cạnh nghiêng về cạnh ngang

ĐƯỜNG CHUYỀN TOÀN ĐẠC

Đối với bản đồ tỷ lệ 1/1000 thì phải đo cạnh với thiết bị từ thước thép trở lên. Đo đi và đo về, chênh lệch cạnh đo đi và đo về so với chiều dài trung bình không quá 1/2000Đối với bản đồ tỷ lệ 1/2000 thì đo cạnh bằng chỉ lượng cự. Đo đi và đo về, chênh lệch cạnh đo đi và đo về so với chiều dài trung bình không quá 1/300

Page 72: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

72

Góc bằng trong đường chuyền toàn đạc đo 2 lần, nếu máy có đcx đo góc 5” thì đo 1 lần

ĐƯỜNG CHUYỀN TOÀN ĐẠC

Góc đứng (dùng tính độ cao) đo theo hai hướng đi và về, trên mỗi hướng đo 2 lần. Chênh lệch chênh cao giữa 2 lần đo không quá 4cm/ 100m chiều dài cạnh

Sai số khép góc đường chuyền không quá n "60Sai số khép tuyến đường chuyền không quá

Page 73: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

73

Trong trường hợp đo vẽ khu đô thị, độ che khuất cao, cho phép thành lập đường chuyền toàn đạc treo với chỉ tiêu sau:

ĐƯỜNG CHUYỀN TOÀN ĐẠC

Khu vực đo vẽ TL đo vẽChiều dài tuyến (m) – max

Số cạnh - max

Đã quy hoạch1/500

1/1000

100

1504

Chưa quy hoạch1/500

1/1000

150

2003

Đường chuyền toàn đạc treo phải đo đi và đo về

Page 74: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

74

Máy sử dụng trong đo chi tiết là các loại máy toàn đạc tự động, toàn đạc điện tử, kinh vĩ

3.1.3.2 MÁY ĐO CHI TIẾT

Máy đo phải được kiểm nghiệm trước khi đưa vào vận hành

Sai số định tâm máy không quá 5mm

Sau khi kết thúc đo tại 1 trạm đo, phải kiểm tra lại hướng ngắm chuẩn, sai lệch cho phép không quá 1,5’

Page 75: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

75

Sử dụng máy toàn đạc điện tử khi đo chi tiết thì chiều dài tia ngắm từ máy đến điểm đo tối đa như sau:TL 1/500: 200mTL 1/1000: 250mTL 1/2000, 1/5000: 500mTL 1/10.000: tùy khả năng của máy

3.1.3.2 MÁY ĐO CHI TIẾT

Sử dụng máy kinh vĩ khi đo chi tiết thì chiều dài tia ngắm từ máy đến điểm đo tối đa như sau: TL 1/500: 60m; TL 1/1000: 80mTL 1/2000: 100m; TL 1/500: 150mTL 1/10.000: 200m

Page 76: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

76

3.1.3.3 NỘI DUNG ĐO CHI TIẾT

Đo vẽ đường phố, ngõ phố và các yếu tố ở mặt ngoài đường phố, ngõ phố

Đo vẽ bên trong khu phố

Đo vẽ các yếu tố khác

Đo vẽ chi tiết trong khu vực đô thị phải dùng máy toàn đạc điện tử hoặc thước thépKhi đo chi tiết trong ô phố, các điểm đỉnh thửa, góc nhà có thể được sử dụng làm các điểm gốc để xác định các đối tượng không quan trọng khác theo phương pháp giao hội cạnh

Page 77: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

77

3.1.3.3 NỘI DUNG ĐO CHI TIẾT

Khi đo vẽ từng thửa đất phải lưu ý:Nếu trên cùng 1 thửa đất có các khu đất với các mục đích sử dụng khác nhau thì phải đo đạc xác định ranh giới các khu đất bên trong thửa đấtKhông đo vẽ các công trình tạm thời, di động thông thể hiện được theo tỷ lệ bản đồ

Page 78: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

78

3.2 NỘI NGHIỆP

Page 79: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

79

3.2.1 TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC

Kiểm tra, tính toán bình sai lưới khống chế đo vẽ, các điểm trạm đo Kiểm tra sổ đo, triển điểm lên bản vẽ hoặc sử lý số liệu đo chi tiết trên file dữ liệu và xuất lên bản vẽVẽ nội dung bản đồ, kiểm tra tiếp biên giữa các trạm đoKiểm tra tiếp biên giữa các mảnh bản đồKiểm tra, đối soát bản vẽ ở thực địa, hoàn thiện bản vẽXuất hồ sơ kỹ thuật, lập bảng thống kê

Page 80: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

80

3.2.2 CÁC CHUẨN DỮ LIỆU ĐO

Tọa độ vuông góc

Tọa độ cực

Page 81: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

81

3.2.3 BIÊN VẼ BẢN ĐỒ GỐC ĐỊA CHÍNH3.2.3.1 Triển điểm khống chế lên bản vẽ3.2.3.2 Triển điểm chi tiết lên bản vẽ3.2.3.3 Biên vẽ nội dung bản đồ

Hệ thống giao thôngHệ thống thủy văn

Ranh thửa đất, ranh SDĐ có độ cong ≤ 0,2mm theo tỷ lệ thì vẽ thành đường thẳngCông trình trên đấtCác địa vật định hướng, công trình công cộngĐịa giới hành chính các cấp, mốc giớiRanh quy hoạch, hành lang an toàn giao thông, thủy lợi, điện,…

Page 82: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

82

3.2.3.3 Biên vẽ nội dung bản đồ

Đánh thửa tạm, tính diện tích thửa đất

Xuất biên bản bàn giao mốc ranh SDĐ

Tạo khung bản đồ gốc, cắt mảnh bản đồ gốc

In bản nháp bản đồ gốc phục vụ công tác kiểm tra, đối soát ở thực địaSau khi kiểm tra đối soát, cập nhật nội dung bản đồ gốc, hoàn chỉnh bản đồ gốc. Chuẩn bị biên tập bản đồ địa chính

Nếu ranh các yếu tố nội dung trùng nhau thì ưu tiên cho ranh giới thửa đất

Lập bảng tổng hợp diện tích cho từng mảnh và tổng hợp theo đơn vị hành chính cấp xã

Page 83: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

83

3.2.4 BIÊN VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNHNguyên tắc cơ bản: 1 mảnh bản đồ gốc biên tập thành 1 mảnh bản đồ địa chínhCó thể phá khung mảnh bản đồ địa chính 10cm mỗi cạnh để lấy trọn các thửa đất bị cắt ở biên của các mảnh bản đồ gốcLưu ý: trên bản đồ địa chính, các thửa đất phải trọn vẹn thuộc về một mảnh bđĐánh số thửa chính thức cho từng tờ bản đồ, nhập các thông tin về thửa đất: loại SDĐ, chủ SDĐ, số thửaXuất HSKT thửa đất

Page 84: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

84

3.2.4 BIÊN VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNHĐánh số thứ tự cho bộ bản đồ địa chính từ 1 đến hếtLập bảng thống kê về diện tích, loại SDĐ, chủ SDĐ cho từng thửa đất và giao nhận hiện trạng cho chủ SDĐ hoặc đơn vị quản lýLập bảng tổng hợp số thửa, số chủ SDĐ, diện tích của từng mảnh bản đồ theo ĐVHCLập bảng thống kê diện tích theo hiện trạng cho tất cả các mảnh bản đồ theo ĐVHCHoàn thiện, xuất bản bản đồ. Bản đồ phải lưu ở dạng số và bản giấy (in trên giấy 120g/m2 trở lên)

Page 85: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

85

3.2.4 LẬP HSKT THỬA ĐẤT

Page 86: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

86

3.2.5 LẬP CÁC BẢNG THỐNG KÊ

Page 87: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

87

3.2.5 ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAIĐăng ký, xét cấp GCNQSDĐ QSH NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Page 88: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

88

3.3 KIỂM TRA NGHIỆM THU SẢN PHẨM

Page 89: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

89

3.4 LƯU TRỮ VÀ QUẢN LÝ DỮ LIỆU

Page 90: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

90

CHƯƠNG 4

THÀNH LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH

Page 91: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC

91

CHƯƠNG 5

CẬP NHẬT VÀ CHỈNH LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH