Upload
gilon
View
120
Download
7
Embed Size (px)
DESCRIPTION
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC. BÀI GIẢNG ĐO VẼ ĐỊA CHÍNH. CBGD: Th.S Nguyễn Tấn Lực. CH ƯƠNG 1 QUY TRÌNH ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH. 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ BĐĐC. Có 3 phương pháp đo vẽ chủ yếu. Phương pháp đo vẽ trực tiếp (toàn đạc, toàn đạc điện tử, GPS). - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCMBỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC
CBGD: Th.S Nguyễn Tấn Lực
2
CHƯƠNG 1
QUY TRÌNH ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ BĐĐC
Có 3 phương pháp đo vẽ chủ yếu
3
Phương pháp đo vẽ trực tiếp (toàn đạc, toàn đạc điện tử, GPS)
Phương pháp đo vẽ bằng ảnh máy bay kết hợp điều vẽ thực địa
Quy trình công nghệ đo vẽ của các phương pháp
Phương pháp biên tập từ bản đồ địa chính, địa hình hiện hữu kết hợp đo bổ sung thực địa
PHƯƠNG PHÁP KHÔNG ẢNH SỐPHƯƠNG PHÁP KHÔNG ẢNH SỐ
4
Luận chứng KT - KT
KCA Ng.N Bay chụp ảnh
Quét ảnh (ảnh phiên bản cứng)
Xây dựng mô hình
Tăng dày KCA NN
PHƯƠNG PHPHƯƠNG PHÁÁP KHÔNG ẢNH SỐP KHÔNG ẢNH SỐ
5
Xác định ranh, điều vẽ bổ sung thực địa. Thu thập thông tin địa giới, ranh
giới, mốc giới quy hoạch
Xuất biên bản bàn giao mốc ranh
SDĐ
Kiểm tra,đối soát, chỉnh lý bản đồ
gốc
Nắn, xuất bình đồ ảnh
Số hóa bản đồ gốc
PHƯƠNG PHPHƯƠNG PHÁÁP KHÔNG ẢNH SỐP KHÔNG ẢNH SỐ
6
Biên tập BĐĐC
Xuất HSKT
Kiểm tra, nghiệm thu sp đo đạc
Xuất bản bản đồ Lập bảng thống kê diện tích
Đăng ký, cấp mới GCN QSDĐ
Bàn giao sp
PHƯƠNG PHPHƯƠNG PHÁÁP TOP TOÀÀN ĐẠC, TĐĐTN ĐẠC, TĐĐT
7
Luận chứng KT - KT
Thiết kế lưới
Thi công lưới
Xử lý SL
Lưới khống chế
Cắm cọc ranh SDĐ
Vẽ lược đồ. Thu thập thông tin chủ SDĐ,loại SDĐ Thu thập địa giới, ranh
quy họachĐo vẽ chi tiết
PHƯƠNG PHPHƯƠNG PHÁÁP TOP TOÀÀN ĐẠC, TĐĐTN ĐẠC, TĐĐT
8
Biên vẽ bản đồ gốc
Xuất biên bản bàn giao mốc
ranh SDĐ
Kiểm tra,đối soát, chỉnh lý bản đồ gốc
Biên tập BĐĐC
Xuất HSKT
Kiểm tra, nghiệm thu sp đo đạc
PHƯƠNG PHPHƯƠNG PHÁÁP TOP TOÀÀN ĐẠC, TĐĐTN ĐẠC, TĐĐT
9
Xuất bản bản đồ
Lập bảng thống kê diện tích
Đăng ký, cấp mới GCN QSDĐ
Bàn giao sp
ĐẶC ĐIỂM CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ BĐĐCĐặc điểm các phương pháp
10
Đối với phương pháp đo trực tiếpĐối với phương pháp đo trực tiếpDo tiếp xúc trực tiếp với địa vật trong
quá trình đo nên khả năng nhận dạng, quan sát đối tượng đo dễ dàng
Phụ thuộc vào khả năng thông hướng ở thực địaPhụ thuộc vào tình hình thời tiết và đặc điểm khu đo nên mất nhiều thời gian
đo vẽ ở thực địa
Sản phẩm cho độ chính xác ở mức cao
Phù hợp khi thành lập bản đồ TL 1/200 – 1/2000
Đặc điểm các phương pháp
11
Đối với phương pháp không ảnhĐối với phương pháp không ảnh
Do quan sát từ ảnh nên tính chất các đối tượng đo vẽ có tính khách quan
Có thể đo vẽ ở mọi đặc điểm địa hình, không phụ thuộc điều kiện thời tiếtĐộ chính xác của phương pháp chưa
thể đo đạc BĐĐC TL 1/200 – 1/1000
Quá trình đo vẽ nhanh, có tính thời sự cao
Phù hợp thành lập BĐĐC TL 1/2000 – 1/10000
12
CHƯƠNG 2
LƯỚI KHỐNG CHẾ PHỤC VỤ ĐO VẼ BĐĐC
LƯỚI KC ĐCCS
MẬT ĐỘ ĐiỂMMật độ điểm ĐCCS ước tính dựa theo mật
độ điểm KC nhà nước cho khu đo
PP đo trực tiếp- TL 1:5000 – 1:10000: 20-30 km2 / 1
điểm- TL 1:200 – 1:2000: 10 – 15 km2 / 1 điểm- Khu đô thị, CN, đất có giá trị kinh tế
cao: 5 – 10 km2 / 1 điểm
LƯỚI KC ĐCCS
MẬT ĐỘ ĐiỂMPP đo ảnh hàng không20 – 30 km2 / 1 điểm không phụ thuộc TL bản đồ
PP ĐO ĐẠC
Sử dụng công nghệ GPS ĐỒ HÌNH LƯỚI
Mạng tam giác; chuỗi tam giác, đa giác
LƯỚI KC ĐCCS
LƯỚI KC ĐCCS
LƯỚI KC ĐCCS
c. đồ hình lưới đa giác
LƯỚI KC ĐCCS
TÊN ĐiỂM ĐCCS
Tên điểm ĐCCS gồm 6 chữ số: ABCDEFA: phụ thuộc tờ bđđh TL1/106 chứa điểm
ĐCCS
F-48: 0E-48: 2D-48: 4C-48: 6D-49: 8
LƯỚI KC ĐCCS
TÊN ĐiỂM ĐCCSBC: phụ thuộc STT tờ bđđh TL1/100.000
chứa điểm ĐCCSBC = 01 96
D: 4EF: STT điểm KC : 01 nn
LƯỚI KC ĐCCS
CHỈ TIÊU KỸ THUẬTChiều dài cạnh: 3 – 5 km; khu vực đô thị:
1,5 – 3 km, không nhỏ hơn 1 kmLưới phải đo nối với tối thiểu 3 điểm hạng
cao (I, II)
PP ĐO ĐẠCHiện nay hầu như chỉ sử dụng pp đo GPS
Sstp tương đối cạnh sau bình sai 1/100.000Sstp tương hỗ 7cm
LƯỚI KC ĐCCSCHỈ TIÊU KỸ THUẬT
Sstp phương vị 1,8”
YÊU CẦU VỀ PP ĐO GPSSử dụng kỹ thuật định vị tương đối tĩnhThời gian 1 ca đo tối thiểu 1,5 giờ ( 2 tần
số)Góc cao vệ tinh: 150
Số vệ tinh khỏe liên tục: 4Chỉ số PDOP: 5
Đo nhiệt độ, áp suấtĐo chiều cao ăng ten 2 lần
Dùng máy thu có độ chính xác 5mm + 1ppm
TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS
THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀNCHỌN ĐIỂM TRÊN BẢN ĐỒDựa vào số lượng điểm tính được, bố trí
trên bản đồ nền vị trí các điểm ĐCCSVị trí các điểm ĐCCS cần thông thoáng,
cách xa đường điện, trạm biến điện, nền địa chất ổn định, ít thay đổi hiện trạngNơi đặt mốc nếu nằm trên đất thuộc quyền quản lý của nhà nước thì thi công phải báo cho cơ quan quản lý
TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS
THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀNCHỌN ĐIỂM TRÊN BẢN ĐỒNếu chọn điểm trên đất của tổ chức, cá
nhân thì sau này phải làm thủ tục chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đấtKhông nên bố trí mốc sát bờ sông, kênh lớn dễ sạt lở
Nếu đặt mốc ở nơi địa chất không ổn định thì khi thi công phải gia cố nền mốc bằng cừ tràm (25 cọc / m2 )
TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS
THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀNCHỌN ĐIỂM TRÊN BẢN ĐỒCác điểm mốc bố trí theo đồ hình càng
đều càng tốt, chú ý các chỉ tiêu kỹ thuật của lướiTHIẾT LẬP ĐỒ HÌNH LƯỚI
Dựa vào số lượng điểm đã bố trí, có thể thiết lập mạng lưới theo đồ hình mạng ta giác, chuỗi tam giác hoặc đa giác. Lưu ý: đo GPS có nghĩa là đo các cạnh lưới, nếu lưới càng nhiều cạnh thì thời gian đo lưới càng dài nhưng đcx lưới càng cao và ngược lại
TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS
THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀNTHIẾT LẬP ĐỒ HÌNH LƯỚIĐồ hình lưới phải đo nối về tối thiểu 3
điểm hạng I, II. TH đặc biệt có thể đo nối về 2 điểm
Mỗi điểm hạng cao phải nối với 2 điểm gần nhất trong lưới
TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS
THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀNTHIẾT LẬP ĐỒ HÌNH LƯỚIKhi chuyển các điểm hạng I, II lên bản đồ
nền cần lưu ý đến KTTƯ của bản đồ nền và điểm hạng cao
Có thể chuyển lưới TK về KTTƯ quy định cho từng tỉnh trước khi ước tính đcx hoặc chuyển về trong quá trình xử lý số liệu đo khống chế sau này
TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS
THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀNCHỌN CÁC YẾU TỐ PHỤC VỤ ƯỚC TÍNHDựa vào các điểm bố trí và đồ hình, chích
ra tọa độ phẳng và cao độ của các điểm lưới TK.
Thực hiện các bước ước tính theo quy trình sau
TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS
THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀNTọa độ bản đồ, cao độ thủy chuẫn (x, y, h)Tọa độ bản đồ, cao độ thủy chuẫn (x, y, h)
Tọa độ, cao độ trắc địa (B, L, H)Tọa độ, cao độ trắc địa (B, L, H)
Tọa độ không gian (X, Y, Z)Tọa độ không gian (X, Y, Z)
Xđ thành phần cạnh đáy (X, Y, Z) Xđ thành phần cạnh đáy (X, Y, Z)
TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS
THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀNXĐ mô hình chức năng X, Y, ZXĐ mô hình chức năng X, Y, Z
XĐ mô hình sai số mX , mY , mZ
với mS = a mm + b ppm
XĐ mô hình sai số mX , mY , mZ
với mS = a mm + b ppm
Lập ma trận hệ số A từ mô hình chức năng
Lập ma trận hệ số A từ mô hình chức năng
Lập ma trận trọng số P cho các thành phần
số gia P = 1/ m2
Lập ma trận trọng số P cho các thành phần
số gia P = 1/ m2
TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS
THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀN Tính ma trận trọng số đảo Tính ma trận trọng số đảo
Tính sstp vị trí không gian điểm mXi , mYi , mZi
Tính sstp vị trí không gian điểm mXi , mYi , mZi
Tính sstp mặt bằng mpTính sstp mặt bằng mp
TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS
THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀN Tính sstp tương đối cạnh Tính sstp tương đối cạnh
Tính sstp tương hỗTính sstp tương hỗ
Tính sstp phương vịTính sstp phương vị
So sánh với tiêu chuẩn của lưới ĐCCSSo sánh với tiêu chuẩn của lưới ĐCCS
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH
PP đo trực tiếp- TL 1:5000 – 1:10000: 5 km2 / 1 điểm ĐC
trở lên- TL 1:500 – 1:2000: 1 – 1,5 km2 / 1 điểm
ĐC trở lên- TL 1:200: 0,3 km2 / 1 điểm ĐC trở lên- Khu đo có diện tích < 0,3 km2: 2 điểm
ĐC- Trường hợp sử dụng GPS lập lưới KC đo
vẽ có thể không lập lưới ĐC nhưng phải nêu rõ trong luận chứng KTKT
PP đo ảnh hàng không: không thành lập
MẬT ĐỘ ĐiỂM
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH
1. PP lưới đường chuyền2. PP GPS
1. PP lưới đường chuyền: tuyến đường chuyền đơn, lưới đường chuyền có điểm nút2. PP GPS: mạng tam giác dày đặc, chuỗi tam giác, mạng đa giác
PP THÀNH LẬP
ĐỒ HÌNH LƯỚI
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNHLưới địa chính đo nối với ít nhất 2 điểm KC
nhà nước từ hàng IV trở lên
Lưới đường chuyền phải đo nối tối thiểu 2 phương vị. TH đặc biệt đo nối 1 phương vị nhưng phải có ít nhất 3 điểm hạng caoLưới đo GPS phải đo nối ít nhất 3 điểm hạng cao (TH đặc biệt đo nối 2 điểm hạng cao nhưng phải nêu rõ trong luận chứng)
Khoảng cách giữa các điểm hạng cao không quá 10km.
Có thể bố trí theo cặp điểm thông hướng nhưng phải đo nối ít nhất 2 điểm hạng cao
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO KV
CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHÍNH
STTSTT YẾU TỐ KỸ THUẬTYẾU TỐ KỸ THUẬT CHỈ TIÊU CHỈ TIÊU (max)(max)
11 Chiều dài đường chéo Chiều dài đường chéo đ/cđ/c
8 km8 km
22 Số cạnhSố cạnh 1515
33 KC gốc – nút, nút – nútKC gốc – nút, nút – nút 5 km5 km
44 Chu vi vòng khépChu vi vòng khép 20 km20 km
55 Chiều dài cạnhChiều dài cạnh-Dài nhấtDài nhất-Ngắn nhấtNgắn nhất-Trung bìnhTrung bình
1400 m1400 m
200 m200 m
600 m600 m
66 Sstp đo gócSstp đo góc 5”5”
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO KV
CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHÍNH
STTSTT YẾU TỐ KỸ THUẬTYẾU TỐ KỸ THUẬT CHỈ TIÊU CHỈ TIÊU (max)(max)
77 Sstptđ cạnh sau bình Sstptđ cạnh sau bình saisai
Cạnh dưới 400 mCạnh dưới 400 m
1:500001:50000
0,012 m0,012 m
88 Ssgh khép góc tuyến Ssgh khép góc tuyến hoặc vòng khéphoặc vòng khép
10”.n10”.n1/21/2
99 Ss khép giới hạn tương Ss khép giới hạn tương đối tuyến đường đối tuyến đường chuyềnchuyền
1:150001:15000
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO KV
CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT
- Đường chuyền ưu tiên bố trí dạng duỗi thẳng- Hệ số gãy khúc không quá 1,8
- Cạnh đường chuyền không cắt chéo
- Độ dài 2 cạnh liền nhau chênh lệch không quá 1,5 lần, đặc biệt có thể 2 lần
- Góc đo nối phương vị không nhỏ hơn 200
- 2 đường chuyền cách nhau dưới 400m thì phải đo nối với nhau
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO KV
ĐO GÓC
- Máy đo có độ chính xác 1” – 5”- Đo toàn vòng (nút), hướng đơn
- Số lần đo: 4 lần (1”-2”); 6 lần (3”-5”)
- Vị trí bàn độ trong các lần đo chênh nhau 1800/n
- Hạn sai cho phép
- Dùng PP đo ba giá, ss dọi tâm không quá 2mm
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO KV
ĐO GÓC
STTSTT YẾU TỐ KỸ THUẬTYẾU TỐ KỸ THUẬT CHỈ TIÊU CHỈ TIÊU (max)(max)
11 Chênh giá trị góc giữa Chênh giá trị góc giữa các nữa lần đocác nữa lần đo
8”8”
22 Chênh giá trị góc giữa Chênh giá trị góc giữa các lần đocác lần đo
8”8”
33 Ss khép về hướng khởi Ss khép về hướng khởi đầuđầu
8”8”
44 Chênh giá trị hướng Chênh giá trị hướng các lần đo đã quy 0các lần đo đã quy 0
8”8”
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO KV
ĐO CẠNH
- Dùng máy đo dài điện quang- Mỗi cạnh đo 3 lần độc lập, lấy trung bình
- Giá trị chênh lệch cạnh giữa các lần đo không quá 2a
- Đo nhiệt độ, áp suất hai đầu cạnh
- Lưới địa chính phải được bình sai chặt chẽ bằng phần mềm chuyên dụng được BTNMT chấp thuận
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO GPS
THIẾT BỊ
- Máy thu 1 hoặc 2 tần số- Lập lịch đo trước khi đo- Tiêu chuẩn kỹ thuật đo GPS (máy 1 tần
số)STTSTT YẾU TỐ KỸ THUẬTYẾU TỐ KỸ THUẬT CHỈ TIÊUCHỈ TIÊU
11 Thời gian đo ngắm đồng Thời gian đo ngắm đồng thờithời
60’60’
22 Số vệ tinh khoẻ liên tục tối Số vệ tinh khoẻ liên tục tối thiểuthiểu
44
33 PDOP lớn nhấtPDOP lớn nhất 44
44 Ngưỡng góc cao vệ tinhNgưỡng góc cao vệ tinh 151500
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO GPS
THIẾT BỊ
- Chiều cao ăng ten đo 2 lần- Sai số dọi tâm không quá 2mm
- Đối với cạnh đo nối, nếu chiều dài cạnh lớn thì phải đo nhiều hơn 60’ để khi xử lý có nghiệm fixed
- Đo nhiệt độ, áp suất 2 lần- Bình sai bằng phần mềm chuyên dụng
được BTNMT chấp thuận
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO GPS
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT
- Ratio: > 1,5- RMS: < 0,02 + 0,004xS(km)
- Nghiệm: fixed
- Reference Variance: < 30,0- RDOP: < 0,1
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHUNG
STTSTT CHỈ TIÊU KỸ THUẬTCHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỈ TIÊU CHỈ TIÊU (max)(max)
11 Sstp vị trí điểmSstp vị trí điểm 5 cm5 cm
22 Sstptđ cạnhSstptđ cạnh 1:500001:50000
33 Sstp cạnh dưới 400 mSstp cạnh dưới 400 m 0,012m0,012m
44 Sstp phương vịSstp phương vị 5”5”
55 Sstp phương vị cạnh Sstp phương vị cạnh dưới 400 mdưới 400 m
10”10”
ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH
LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO GÓC – CẠNHSau khi thiết kế lưới theo các chỉ tiêu quy
định, tiến hành ước tính độ chính xác lưới thiết kế- Đối với tuyến đường đơn dạng duỗi thẳng
Sstp điểm cuối tuyến trước bình sai
3
5,12
2
22
n
Sm
mnM S
LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO GÓC – CẠNH
- Đối với tuyến đường đơn dạng bất kỳ
Sstp điểm cuối tuyến trước bình sai
- Đối với tuyến đường chuyền có điểm nút
+ Ước tính độ chính xác điểm cuối tuyến trước bình sai theo các công thức trên
+ Ước tính sai số trung phương điểm nút MN theo phương pháp trung bình trọng số hoặc nhích dần
2;1
2
22inS D
mmM
LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO GÓC – CẠNH
+ Tiếp theo tính sstp tổng hợp cho từng tuyến
- Trong các công tính tính, chọn sstp đo góc và sstrung phương đo cạnh như sau: mS = a mm + bppm; m = 5”
- Tính sai số khép tuyến fS
fS = 2.M hoặc fS = 2.MTH
- fS / [S]; đk: fS / [S] 1/15.000
- Tính sstp điểm yếu nhất sau bình sai 5cm
LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO GPS
- Ước tính tương tự lưới ĐCCS đo GPS
QUY CÁCH MỐC ĐỊA CHÍNH
QUY CÁCH MỐC ĐỊA CHÍNH
LƯỚI KC ĐO VẼ
HỆ THỐNG LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ
- Lưới kinh vĩ cấp 1 (KV1); kinh vĩ cấp 2 (KV2)- Lưới tam giác nhỏ
- Điểm giao hội
LƯỚI KC ĐO VẼ
HỆ THỐNG LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ
Lưới KV1, tam giác nhỏ, điểm giao hội được phát triển từ điểm khống chế cấp địa chính trở lên.
Lưới KV2 được phát triển từ lưới KV1, tam giác nhỏ trở lên
LƯỚI KC KINH VĨ CẤP 1, CẤP 2
ĐỒ HÌNH LƯỚI
Lưới KV1, KV2 có thể thiết kế theo dạng tuyến đường chuyền đơn, lưới có nút, hoặc mạng lưới đo bằng công nghệ GPS
Trong trường hợp đặc biệt, đường chuyền KV2 có thể thiết kế tuyến treo với số lượng cạnh không quá 4 cạnh
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ĐƯỜNG CHUYỀN KV1, KV2
LƯỚI KC KINH VĨ CẤP 1, CẤP 2
STT TL bản đồ [S] (m) n fS/[S]
KV1 KV2 KV1 KV2 KV1 KV2
1Khu vực đô thị
1:200 – 1:2000600 300 15 15 1/4000 1/2500
2
Khu vực nông thôn
1:1000
1:2000
1:5000
1:10.000
900
2000
4000
8000
500
1000
2000
6000
15
15
15
25
15
15
15
25
1/4000
1/4000
1/4000
1/4000
1/2000
1/2000
1/2000
1/2000
LƯỚI KC KINH VĨ CẤP 1, CẤP 2
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ĐƯỜNG CHUYỀN KV1, KV2
Khoảng cách từ điểm gốc đến nút, giữa 2 nút bằng 2/3 chiều dài đường chuyền trong bảng trên
Chiều dài cạnh đường chuyền: 20m ÷ 400m
Đối với cạnh KV2 khu vực đô thị cho phép cạnh ngắn nhất không nhỏ hơn 5mKhoảng cách giữa 2 cạnh kề nhau chênh nhau không quá 2,5 lần
Sstp đo cạnh sau bình sai không quá 0,015mSai số khép góc không quá 2.m.n1/2, m:sstp góc
LƯỚI KC KINH VĨ CẤP 1, CẤP 2
Góc trong đường chuyền đo 2 lần đối với máy có đcx đo góc 6” – 10”
Đo 1 lần với các máy có đcx 1” – 5” Sai lệch giữa 2 lần đo hoặc 2 nửa lần đo
không quá 20”Cạnh trong đường chuyền đo 2 lần lấy
trung bìnhChênh lệch giữa 2 lần đo không quá 2a
đối với máy đo dài điện quangĐối với thiết bị đo dài khác thì chênh lệch
giữa 2 lần đo không quá 1/3000
LƯỚI KC KINH VĨ CẤP 1, CẤP 2
Đường chuyền kinh vĩ treo phải đo 2 chiều thuận, nghịch lấy trung bình
Đường chuyền cấp khống chế đo vẽ được phép bình sai gần đúng
Mốc điểm khống chế đo vẽ có thể là mốc ổn định hoặc mốc tạm thời. Nếu mốc tạm thời thì phải đảm bảo tồn tại đến kết thúc quá trình đo đạc
ĐIỂM GIAO HỘI
Điểm giao hội áp dụng cho khu vực quang đãng, khu đồi núi
Giao hội thuận: cần tối thiểu 3 điểm hạng cao, góc giao hội từ 300 - 1500
Giao hội nghịch: cần tối thiểu 4 điểm hạng cao
SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN LƯỚI KHỐNG CHẾ TỌA ĐỘ
LƯỚI KC NHÀ NƯỚC (I, II, III, ĐCCS, IV)LƯỚI KC NHÀ NƯỚC (I, II, III, ĐCCS, IV)
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNHLƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ (KV1, KV2)LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ (KV1, KV2)
SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN LƯỚI KHỐNG CHẾ CAO ĐỘ
LƯỚI ĐỘ CAO NHÀ NƯỚC I, II, III,IVLƯỚI ĐỘ CAO NHÀ NƯỚC I, II, III,IV
LƯỚI ĐỘ CAO KỸ THUẬTLƯỚI ĐỘ CAO KỸ THUẬT
LƯỚI ĐỘ CAO ĐO VẼLƯỚI ĐỘ CAO ĐO VẼ
62
CHƯƠNG 3
ĐO VẼ CHI TIẾT – PP TOÀN ĐẠC
63
3.1 NGOẠI NGHIỆP
64
3.1.1 CÔNG TÁC CẮM CỌC RANH THỬA ĐẤTMục đích: xác định rõ vị trí các đỉnh
thửa đất ngoài hiện trường phục vụ công tác đo đạc chi tiết
Cắm cọc ranh có thể sử dụng cọc bê tông đúc sẵn, cọc gỗ đinh thép hoặc vạch sơnTrước khi cắm cọc ranh, đơn vị đo vẽ kết hợp với chính quyền địa phương tiến hành họp dân và thông báo các yêu cầu, quyền và trách nhiệm của chủ SDĐ trong việc đo vẽ BĐĐC tại địa phương
65
3.1.2 CÔNG TÁC VẼ LƯỢC ĐỒMục đích: nhằm biểu thị các đối tượng
cần đo vẽ ngoài hiện trường lên bản giấy phục vụ công tác biên vẽ ở nội nghiệp
Tư liệu: chuẩn bị các bản giấy với kích thước thuận tiện cho việc di chuyển, ghi chú ở hiện trường
Các đối tượng thể hiện lên bản sơ họa phải có tỷ lệ tương đương với tỷ lệ bản đồ cần thành lập
66
3.1.2 CÔNG TÁC VẼ LƯỢC ĐỒ
Lập bản mô tả về ranh giới thửa đất, giao cho các chủ SDĐ liền kề, các chủ SDĐ có trách nhiệm ký xác nhận. Trong vòng 10 ngày nếu không có tranh chấp thì coi như đo vẽ theo bản mô tả.
67
3.1.2 CÔNG TÁC VẼ LƯỢC ĐỒ
Các yếu tố thể hiện trên lược đồ chi tiết:
- Điểm khống chế đo vẽ- Ranh sử dụng đất- Công trình xây dựng trên đất (không
tính công trình tạm, di động), loại nhà, tường chung, tường riêng của các công trình xây dựng
- Hệ thống kênh rạch, giao thông, công trình công cộng, di tích lịch sử - văn hóa, đạ vật kiến trúc…
- Loại sử dụng đất, địa chỉ thửa đất- Chủ SDĐ, nếu đất đã kê khai thì copy
lại
68
3.1.2 CÔNG TÁC VẼ LƯỢC ĐỒ
Lập sổ dã ngoạiXác định địa giới hành chính theo hồ sơ địa giới đã xác lậpLược đồ có tỷ lệ tối thiểu bằng tỷ lệ bản đồ cần thành lập, đóng thành quyển, đánh số trang và ghi tiếp biên cho từng trang
69
3.1.3 CÔNG TÁC ĐO VẼ
Để đảm bảo mật độ điểm trạm đo, trước khi đo chi tiết phải tăng dày lưới khống chế tọa độ bằng đường chuyền toàn đạc, điểm giao hội, điểm dẫn
3.1.3.1 TĂNG DÀY LƯỚI ĐO VẼ
Khi lập lưới khống chế đường chuyền toàn đạc phải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật sau
70
TL bản đồChiều dài tuyến (m) – max
Chiều dài cạnh (m) - max
Số cạnh - max
1:500 200 100 4
1:1000 300 150 6
1:2000 600 200 8
1:5000 1200 300 10
1:10.000 3000 400 15
ĐƯỜNG CHUYỀN TOÀN ĐẠC
71
Sai số định tâm không quá 3mm, phải cải chỉnh cạnh nghiêng về cạnh ngang
ĐƯỜNG CHUYỀN TOÀN ĐẠC
Đối với bản đồ tỷ lệ 1/1000 thì phải đo cạnh với thiết bị từ thước thép trở lên. Đo đi và đo về, chênh lệch cạnh đo đi và đo về so với chiều dài trung bình không quá 1/2000Đối với bản đồ tỷ lệ 1/2000 thì đo cạnh bằng chỉ lượng cự. Đo đi và đo về, chênh lệch cạnh đo đi và đo về so với chiều dài trung bình không quá 1/300
72
Góc bằng trong đường chuyền toàn đạc đo 2 lần, nếu máy có đcx đo góc 5” thì đo 1 lần
ĐƯỜNG CHUYỀN TOÀN ĐẠC
Góc đứng (dùng tính độ cao) đo theo hai hướng đi và về, trên mỗi hướng đo 2 lần. Chênh lệch chênh cao giữa 2 lần đo không quá 4cm/ 100m chiều dài cạnh
Sai số khép góc đường chuyền không quá n "60Sai số khép tuyến đường chuyền không quá
73
Trong trường hợp đo vẽ khu đô thị, độ che khuất cao, cho phép thành lập đường chuyền toàn đạc treo với chỉ tiêu sau:
ĐƯỜNG CHUYỀN TOÀN ĐẠC
Khu vực đo vẽ TL đo vẽChiều dài tuyến (m) – max
Số cạnh - max
Đã quy hoạch1/500
1/1000
100
1504
Chưa quy hoạch1/500
1/1000
150
2003
Đường chuyền toàn đạc treo phải đo đi và đo về
74
Máy sử dụng trong đo chi tiết là các loại máy toàn đạc tự động, toàn đạc điện tử, kinh vĩ
3.1.3.2 MÁY ĐO CHI TIẾT
Máy đo phải được kiểm nghiệm trước khi đưa vào vận hành
Sai số định tâm máy không quá 5mm
Sau khi kết thúc đo tại 1 trạm đo, phải kiểm tra lại hướng ngắm chuẩn, sai lệch cho phép không quá 1,5’
75
Sử dụng máy toàn đạc điện tử khi đo chi tiết thì chiều dài tia ngắm từ máy đến điểm đo tối đa như sau:TL 1/500: 200mTL 1/1000: 250mTL 1/2000, 1/5000: 500mTL 1/10.000: tùy khả năng của máy
3.1.3.2 MÁY ĐO CHI TIẾT
Sử dụng máy kinh vĩ khi đo chi tiết thì chiều dài tia ngắm từ máy đến điểm đo tối đa như sau: TL 1/500: 60m; TL 1/1000: 80mTL 1/2000: 100m; TL 1/500: 150mTL 1/10.000: 200m
76
3.1.3.3 NỘI DUNG ĐO CHI TIẾT
Đo vẽ đường phố, ngõ phố và các yếu tố ở mặt ngoài đường phố, ngõ phố
Đo vẽ bên trong khu phố
Đo vẽ các yếu tố khác
Đo vẽ chi tiết trong khu vực đô thị phải dùng máy toàn đạc điện tử hoặc thước thépKhi đo chi tiết trong ô phố, các điểm đỉnh thửa, góc nhà có thể được sử dụng làm các điểm gốc để xác định các đối tượng không quan trọng khác theo phương pháp giao hội cạnh
77
3.1.3.3 NỘI DUNG ĐO CHI TIẾT
Khi đo vẽ từng thửa đất phải lưu ý:Nếu trên cùng 1 thửa đất có các khu đất với các mục đích sử dụng khác nhau thì phải đo đạc xác định ranh giới các khu đất bên trong thửa đấtKhông đo vẽ các công trình tạm thời, di động thông thể hiện được theo tỷ lệ bản đồ
78
3.2 NỘI NGHIỆP
79
3.2.1 TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Kiểm tra, tính toán bình sai lưới khống chế đo vẽ, các điểm trạm đo Kiểm tra sổ đo, triển điểm lên bản vẽ hoặc sử lý số liệu đo chi tiết trên file dữ liệu và xuất lên bản vẽVẽ nội dung bản đồ, kiểm tra tiếp biên giữa các trạm đoKiểm tra tiếp biên giữa các mảnh bản đồKiểm tra, đối soát bản vẽ ở thực địa, hoàn thiện bản vẽXuất hồ sơ kỹ thuật, lập bảng thống kê
80
3.2.2 CÁC CHUẨN DỮ LIỆU ĐO
Tọa độ vuông góc
Tọa độ cực
81
3.2.3 BIÊN VẼ BẢN ĐỒ GỐC ĐỊA CHÍNH3.2.3.1 Triển điểm khống chế lên bản vẽ3.2.3.2 Triển điểm chi tiết lên bản vẽ3.2.3.3 Biên vẽ nội dung bản đồ
Hệ thống giao thôngHệ thống thủy văn
Ranh thửa đất, ranh SDĐ có độ cong ≤ 0,2mm theo tỷ lệ thì vẽ thành đường thẳngCông trình trên đấtCác địa vật định hướng, công trình công cộngĐịa giới hành chính các cấp, mốc giớiRanh quy hoạch, hành lang an toàn giao thông, thủy lợi, điện,…
82
3.2.3.3 Biên vẽ nội dung bản đồ
Đánh thửa tạm, tính diện tích thửa đất
Xuất biên bản bàn giao mốc ranh SDĐ
Tạo khung bản đồ gốc, cắt mảnh bản đồ gốc
In bản nháp bản đồ gốc phục vụ công tác kiểm tra, đối soát ở thực địaSau khi kiểm tra đối soát, cập nhật nội dung bản đồ gốc, hoàn chỉnh bản đồ gốc. Chuẩn bị biên tập bản đồ địa chính
Nếu ranh các yếu tố nội dung trùng nhau thì ưu tiên cho ranh giới thửa đất
Lập bảng tổng hợp diện tích cho từng mảnh và tổng hợp theo đơn vị hành chính cấp xã
83
3.2.4 BIÊN VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNHNguyên tắc cơ bản: 1 mảnh bản đồ gốc biên tập thành 1 mảnh bản đồ địa chínhCó thể phá khung mảnh bản đồ địa chính 10cm mỗi cạnh để lấy trọn các thửa đất bị cắt ở biên của các mảnh bản đồ gốcLưu ý: trên bản đồ địa chính, các thửa đất phải trọn vẹn thuộc về một mảnh bđĐánh số thửa chính thức cho từng tờ bản đồ, nhập các thông tin về thửa đất: loại SDĐ, chủ SDĐ, số thửaXuất HSKT thửa đất
84
3.2.4 BIÊN VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNHĐánh số thứ tự cho bộ bản đồ địa chính từ 1 đến hếtLập bảng thống kê về diện tích, loại SDĐ, chủ SDĐ cho từng thửa đất và giao nhận hiện trạng cho chủ SDĐ hoặc đơn vị quản lýLập bảng tổng hợp số thửa, số chủ SDĐ, diện tích của từng mảnh bản đồ theo ĐVHCLập bảng thống kê diện tích theo hiện trạng cho tất cả các mảnh bản đồ theo ĐVHCHoàn thiện, xuất bản bản đồ. Bản đồ phải lưu ở dạng số và bản giấy (in trên giấy 120g/m2 trở lên)
85
3.2.4 LẬP HSKT THỬA ĐẤT
86
3.2.5 LẬP CÁC BẢNG THỐNG KÊ
87
3.2.5 ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAIĐăng ký, xét cấp GCNQSDĐ QSH NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
88
3.3 KIỂM TRA NGHIỆM THU SẢN PHẨM
89
3.4 LƯU TRỮ VÀ QUẢN LÝ DỮ LIỆU
90
CHƯƠNG 4
THÀNH LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
91
CHƯƠNG 5
CẬP NHẬT VÀ CHỈNH LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH