44
EU Health Facility, Vietnam A Project funded by the European Union Sáng kiến hợp tác công tư (PPP) trong lĩnh vực y tế Stephen Batts Chuyên gia cao cấp về PPP, Quỹ hỗ trợ kỹ thuật của EU cho ngành y tế Ngày 2 tháng 11 năm 2016

Sáng kiến hợp tác công tư (PPP) trong lĩnh vực y tế about PPP_VIE_Stephen.pdf · Sáng kiến hợp tác ... Quỹ hỗ trợ kỹ thuật của EU cho ngành y ... chuyên

  • Upload
    doquynh

  • View
    215

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union

Sáng kiến hợp tác công tư (PPP) trong lĩnh vực y tế

Stephen Batts Chuyên gia cao cấp về PPP,

Quỹ hỗ trợ kỹ thuật của EU cho ngành y tế Ngày 2 tháng 11 năm 2016

Đôi nét về diễn giả

• Từng là tham gia công tác quản lý trong cơ quan chính

phủ, NGO và là CEO của các bệnh viện tư trong đó chú

trọng vào công tác quản lý hệ thống sức khỏe ban đầu,

chuyên khoa và chuyên khoa sâu (với hơn 25 năm kinh

nghiệm)

• Chuyên gia cao cấp về PPP cho Dự án Biến đổi khí hậu

của ADB tại Việt Nam, Lào, Campuchia và Myanmar –

phát triển nền tảng cho các dự án PPP.

• Các dự án PPP và dự án khả thi ở Úc, Ả rập, Indonesia,

Kenya, Malaysia, Afghanistan, Thái Lan, Quần đảo Turks

và Caicos.

• Không ngừng học hỏi và đổi mới về PPP

EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union

3

4

5

Hệ thống CSSK hiện tại của Việt Nam

• 1.062 bệnh viện công

• 100 bệnh viện tư trong nước

• 15 bệnh viện có vốn đầu tư nước ngoài

• 145.000 giường bệnh

• 273 bệnh viện mới đang trong giai đoạn lập kế hoạch với 50% trong số đó nằm ở miền Nam.

• Nguồn: Hướng dẫn Nguồn Công nghệ CSSK Thương mại, 2015

6

Cung và cầu

7

Danh sách các bệnh viện mà

BYT dự kiến triển khai PPP • Bộ Y tế – 9 bệnh viện trung ương mới theo hình thức PPP – Nghị định 15

1. Xây dựng Viện Mắt TW cơ sở 2

2. Xây dựng BV Ung bướu TW cơ sở 2 tại Tam Hiệp

3. Xây dựng Viện Lão khoa TW cơ sở 2

4. Xây dựng BV Phụ sản TW cơ sở 2

5. Xây dựng BV Đại học Y cơ sở 2 tại Hà Nam

6. Xây dựng BV Đại học Y Dược TP HCM cơ sở 2

7. Xây dựng BV Nhi TW cơ sở 2

8. Xây dựng BV Răng hàm mặt TW cơ sở 2

9. Xây dựng Viện huyết học và truyền máu TW cơ sở 2

10. Các bệnh viện khác, ví dụ như tại Phú Yên và Thái Nguyên

• Sở Y tế – các bệnh viện theo Nghị quyết 93 ?????

8

16 bệnh viện đã công bố theo hình thức PPP– TUẦN TRƯỚC

• Rumani – 6

• Thổ Nhĩ Kỳ– 3

• Canađa – 2

• Tây Ban Nha -2

• Bosnia – 1

• Úc – 1

• Vương quốc Anh - 1

9

Công ty phục vụ mục đích đặc biệt (SPV)

10

Cơ sở thảo luận

• Gia tăng chi phí dịch vụ

– Trang thiết bị hiện đại và tốn kém, yêu cầu về cơ sở

hạ tầng ví dụ đối với phẫu thuật trong ngày

– Dân số già (cần cung cấp nhiều dịch vụ hơn và thời

gian chăm sóc lâu hơn, điều trị các bệnh về tim mạch,

v.v.) BỆNH VIỆN QUÁ TẢI, THỜI GIAN CHỜ ĐỢI,

CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN… NHỮNG LỜI PHÀN

NÀN!

• Cạnh tranh hơn do thiếu hụt số lượng nhân viên y tế -

các bệnh viên tư nhân

• Cần có kỹ năng quản lý sáng tạo EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union

Cơ sở thảo luận

• Ngân sách Nhà nước không đáp ứng đủ yêu

cầu đầu tư các dự án hạ tầng lớn

• Tìm các nguồn bổ sung tài chính của Chính Phủ

mà không làm tăng nợ công

• Việt Nam hiện là quốc gia có mức thu nhập

trung bình – ODA

• Cần có hệ thống cấp phép bệnh viện

EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union

Cơ sở thảo luận Tài chính Nhà nước đối với các tổ chức y tế

(tại Việt Nam)

Chi phí dịch vụ

Đầu tư cơ bản: Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị sẽ bị khấu hao theo thời gian

Chi phí hoạt động (Chi phí thường xuyên trong ngân sách Nhà nước) Lương của CBNV Chi phí sản xuất Thuốc và vật tư tiêu hao (Bảo Hiểm Xã Hội Việt Nam) EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union

Mức độ tham gia của Khu vực Tư nhân trong các Hợp đồng PPP

Hình 1: Mức độ tham gia khác nhau của Khu vực Tư nhân trong các Hợp đồng PPP Xác định

nhu cầu

CSHT

Đề xuất

giải pháp

Thiết kế

dự án

Cấp tài

chính

cho dự

án

Xây

dựng

Vận

hành/Bả

o dưỡng

Sở hữu

Đấu thầu/

Xây dựng Khu vực Công Khu vực

Khu vực Công

Thiết kế/Xây

dựng Khu vực Công Khu vực

Khu vực

Công

Khu vực

Khu vực Công

Thiết kế/Xây

dựng/Cấp

tài chính

Khu vực Công Khu vực Tư Khu vực Công

Thiết kế/Xây

dựng/Cấp

tài chính

/Vận hành/

Bảo dưỡng

Khu vực Công Khu vực Tư Khu vực

Công

14

Dòng Ngân sách (Việt Nam)

Thiên tai Bệnh viện Royal Newcastle, Úc

Quy trình triển khai PPP

18

Xác định

Tờ thông tin dự án

Phê duyệt của cơ quan Chính phủ

Đánh giá

Nghiên cứu (tiền) khả thi

Nghiên cứu tác động môi trường

Phân tích chi phí-hiệu quả về mặt xã hội và kinh tế

Phân tích giá trị so với tiền bỏ ra

Đánh giá rủi ro

Kiểm tra nghĩa vụ chi trả và chủ quyền

Phê duyệt

Chuẩn bị của cơ quan Chính phủ, với sự tham vấn của Trung tâm Phát triển và Tri thức PPP

Đánh giá và phê duyệt của Hội đồng Đầu tư

Mua sắm

Bộ tài liệu đấu thầu

Yêu cầu về năng lực, tiêu chí lựa chọn nhà thầu

Yêu cầu nộp đề xuất, tiêu chí đánh giá hồ sơ thầu

Thỏa thuận dự thảo hợp đồng PPP

Phân bổ rủi ro và ma trận giảm nhẹ rủi ro

Ký hợp đồng Điều khoản hợp đồng và tài chính

Quản lý

Kế hoạch quản lý PPP

Báo cáo tiến độ xây dựng

Thông báo bắt đầu vận hành/khai thác Theo dõi Báo cáo theo dõi

Báo cáo kiểm toán

Bệnh viện PPP ở Newcastle, Úc

Định nghĩa PPP

Quan hệ đối tác công tư (PPP):

• Hợp tác giữa các bên khác nhau, liên kết bởi mục tiêu chung nhằm cải thiện sức khỏe cộng đồng, dựa trên các vai trò và nguyên tắc đã được thống nhất.

• Kinh nghiệm và giá trị của từng ngành (tư và công) được kết hợp để tạo nên những tài sản và dịch vụ phục vụ lợi ích của toàn xã hội.

• Mỗi bên chia sẻ rủi ro và lợi ích, phát sinh từ việc cung cấp và/hoặc sử dụng dịch vụ của công ty

• Chi phí hành chính và bảo trì cơ sở hạ tầng dài hạn sẽ do Nhà nước chịu trách nhiệm, việc cung cấp dịch vụ sẽ do khu vực tư nhân đảm nhiệm

• Do khu vực công khởi xướng

• Dựa trên quan hệ hợp đồng, giới hạn về mặt thời gian

EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union

Điều khoản ban đầu • Trách nhiệm không được chuyển sang khu vực tư nhân

• Hợp tác dài hạn để cung cấp các dịch vụ cho cộng

đồng, trong đó bao gồm những dịch vụ mà chính phủ

không thể cung cấp

• Không làm tăng gánh nặng về chi phí cho người dân

• Đối tác công mua dịch vụ

• Các cơ quan y tế của chính phủ sẽ không tiếp tục cung

cấp một số dịch vụ

EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union

Đặc điểm của PPP

• Thành lập/khai thác tài sản cố định của khu vực tư

nhân.

• Đối tác công cung cấp tài sản cố định dưới hình thức

đất đai và/hoặc nhà cửa và quyền đại diện khu vực

công để cung cấp dịch vụ

• Cung cấp dịch vụ hiện có/mới trong khoảng thời gian

cố định

• Hai bên chia sẻ rủi ro và lợi ích/lợi nhuận từ dự án

• Đối tác công chịu toàn bộ trách nhiệm đối với việc xác

định loại hình dịch vụ, số lượng, chất lượng, khung

thời gian, phương thức cung cấp dịch vụ và xác định

điều khoản về giá dịch vụ trong một số trường hợp

riêng biệt EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union

Lợi thế của PPP

Đối tác công Đối tác tư nhân

• Hệ thống y tế phát triển nhanh

chóng không làm tăng khoản nợ

và không phát sinh chi phí nhà

nước

• Khai thác nguồn vốn và phát triển

kinh doanh

• Việc tiếp cận các dịch vụ được cải

thiện đối với người dân

• Tối đa hóa doanh thu thông qua

việc khai thác hiệu quả hoạt động

trong quá trình tổ chức

• Tiếp cận nhanh chóng với nguồn

vốn tư nhân

• Đối tác tư nhân nâng cao kỹ năng

và sáng kiến của CBCNV thông

qua quá trình hiện đại hóa

• Triển khai dây chuyền cung cấp

dịch vụ mới

• Cơ hội kinh doanh dài hạn

• Nâng cao cạnh tranh giữa các

nhà cung cấp dịch vụ (chất lượng

nâng cao, chi phí giảm) EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union

Lợi thế của PPP (2)

• Hoạt động được điều phối chặt chẽ

trong khâu xây dựng, thiết kế và khai

thác

• Dòng vốn liên tục trong quá trình xây

dựng

• Phân tích chi tiết về tình hình (đối tác

tư nhân quan tâm tới phân tích chi tiết về

thị trường, đánh giá công nghệ y tế)

EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union

Tài chính PPP

• Chi phí đối tác công trả nhà cung cấp dịch vụ

cho dịch vụ của họ:

– Số lượng dịch vụ cung cấp (định kỳ)

– Phí cố định (‘chi phí cơ sở hạ tầng’) (theo hiệu

lực của hợp đồng)

– Thanh toán theo hợp đồng

– Có thể đầu tư cổ phần vào các Công ty phục vụ

mục đích đặc biệt

EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union

Tính đặc thù của ngành

• Việc áp dụng PPP không nhất thiết yêu cầu phải áp dụng phương pháp thanh toán chi phí điều trị hoặc làm tăng giá hiện tại

• Dịch vụ do đối tác tư nhân cung cấp là dịch vụ của hệ thống ngành y tế do Nhà nước bảo lãnh; chức năng và vai trò của đối tác công là mua dịch vụ của đối tác tư nhân

• Tất cả bệnh nhân nhận được chất lượng dịch vụ như nhau (không có hệ thống cho bệnh nhân hạng hai)

• Chất lượng dịch vụ được quy định chặt chẽ nhằm đảm bảo an toàn cho người bệnh và đảm bảo tuân thủ điều khoản hợp đồng.

• Việc thanh toán cho đối tác tư nhân phải đi kèm với việc thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng (dựa trên kết quả thực hiện).

EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union

Thách thức đối với PPP trong chăm sóc sức khỏe

• Nhà nước chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ trong mọi

trường hợp

• Chi phí không được trở thành gánh nặng cho bệnh nhân

• Phải bao gồm các dịch vụ lâm sàng (già hóa dân số làm gia

tăng yêu cầu đối với dịch vụ)

• Đa liên kết trong hệ thống và thiếu một hệ thống chuyển

tuyến rõ ràng (bệnh nhân không tuân theo quy trình)

• Sự kết nối giữa dịch vụ lâm sàng với các dịch vụ và hệ thống

chuyên khoa khác

• Linh hoạt trong việc thiết kế hợp đồng (chủ yếu là nhờ sự

cải tiến công nghệ trong y tế)

• Dự đoán loại hình dịch vụ theo sự thay đổi về công nghệ EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union

Biện pháp giảm nhẹ tác động xấu

• Cần có quy định và hệ thống chặt chẽ liên quan đến khu vực

tư nhân như: cấp phép, cấp giấy chứng nhận, hợp đồng với

bảo hiểm y tế,

• Việc quản lý hợp đồng và hệ thống theo dõi và đánh giá sáng

kiến PPP cần được thiết lập ngay từ khâu thiết kế.

• Đại diện Chính phủ (khu vực công) cần bồi dưỡng năng lực

soạn thảo và quản lý hợp đồng, giám sát khâu thực hiện và

đánh giá kết quả.

• Rủi ro và gánh nặng tài chính đối với Chính phủ cần được

cân nhắc kỹ lưỡng trước khi triển khai sáng kiến mới

• Quản trị tốt trong PPP là vấn đề cốt lõi (tư vấn chuyển giao,

hướng dẫn và bài học kinh nghiệm về quản trị PPP từ UN,

EU, ADB) EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union

Loại hình dịch vụ cung cấp theo hình thức PPP

• Dịch vụ hiện có ở (và được cung cấp bởi) các cơ sở y tế

công

Trường hợp này có thể bàn về việc chuyển giao một gói dịch

vụ nhất định sang hình thức PPP để thực hiện hiệu quả hơn;

hoặc

• Dịch vụ mới

Nhà nước vì những lý do khách quan và/hoặc chủ quan

không thể cung cấp (ví dụ, do thiếu nguồn tài chính hoặc

năng lực tổ chức) – trường hợp này, Nhà nước phân bổ

lượng vốn nhất định từ ngân sách chi cho y tế hàng năm

nhằm chi trả chi phí cho và mua dịch vụ này của đối tác tư

nhân.

EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union

Mô hình PPP chung địa điểm

PPP Hospital Doctor/Specialist Offices Government Hospital

Inpatients and Outpatients Have a CHOICE

Tiêu chí lựa chọn dự án PPP

• Ưu tiên xếp hạng dự án theo những tiêu chí sau

Tăng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn được

phân bổ

Tăng tuổi thọ công trình và hợp đồng

Tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng cao đối với

tầng lớp dân cư không được hưởng chính

sách bảo trợ xã hội

Những lựa chọn dành cho bệnh nhân nội trú

và ngoại trú

EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union

Tiêu chí lựa chọn dự án PPP

• Dự án chỉ có thể được thực hiện với cơ chế

PPP Cần có nguồn đầu tư lớn cho cơ sở hạ tầng và thiết bị

Nhà nước không thể phân bổ vốn để phát triển công nghệ mới,

vì vậy việc thu hút nguồn vốn tư nhân là cần thiết

Nhà nước không thể cung cấp dịch vụ do hạn chế về nguồn

nhân lực hoặc việc bao phủ các vùng sâu, vùng xa.

• Dự án đề xuất cần nâng cao hiệu quả hỗ trợ,

tính dài hạn và chất lượng tiếp cận

• Dự án không đặt thêm gánh nặng lên vai bệnh

nhân mà mang đến cơ hội cho họ. EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union

Tài liệu phát tay và biểu mẫu về PPP

1. Tài liệu phát tay về PPP

2. Mẫu đăng ký dự án PPP của BYT với Phụ lục A về kích cỡ và quy mô bệnh viện PPP

3. Cái gì KHÔNG PHẢI là PPP?

34

Các điểm nhấn về PPP tại Việt Nam trong giai đoạn 1990-2014

• Các dự án đóng về mặt tài chính: 84

• Sân bay, điện, khí tự nhiên, cảng, đường bộ, nước và hệ thống thoát nước……

• Greenfield và ngành điện có thị phần PPP lớn nhất

• Số dự án bị hủy hoặc đang trong tình trạng khó khăn: 2, chiếm 7% tổng mức đầu tư.

• Danh mục 68 dự án của Bộ KHĐT công bố tháng 10/2016

37

Thất bại PPP – Việc lập kế hoạch là rất quan trọng để ngăn ngừa thất bại

• Cơ sở pháp lý và việc thực thi yếu kém

• Chiến lược thể chế, chiến lược PPP và các hợp đồng không đủ mạnh

• Thiếu phân tích chi phí, doanh thu và kinh tế (nghiên cứu khả thi)

• Không thực hiện mua sắm/đấu thầu cạnh tranh

• Chia sẻ rủi ro không phù hợp

• Sự kháng cự của người dân– khả năng sẵn sàng chi trả không được đánh giá

40

Sự quản lý mạnh mẽ của BYT

• Nếu hợp đồng PPP với đối tác tư nhân không được theo dõi, thì sẽ làm tăng chi phí và các vi phạm hợp đồng khác

• BYT phải coi mỗi hợp đồng PPP là một trách nhiệm quản lý của mình, và nên có 1 đơn vị/phòng ban phụ trách PPP có mối liên hệ chặt chẽ với Bộ KHĐT

41

Kết luận • PPP là quá trình mua dịch vụ

• Nhà nước cần xác định rõ tiêu chuẩn dịch vụ,

chi phí dịch vụ và lịch trình thanh toán trước

khi triển khai bất kỳ sáng kiến PPP nào.

• Công tác chuẩn bị dự án PPP mất ít nhất 24

tháng (bắt đầu từ lúc xác định dự án đến lúc tổ

chức đấu thầu để lựa chọn đối tác PPP)

• Trong quá trình chuẩn bị cho dự án PPP cần xác

định và đánh giá rõ các rủi ro và nghĩa vụ dài

hạn của Chính phủ

EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union

EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union

Các bước tiếp theo • Đặt nền móng (hỗ trợ việc phát triển, xây dựng

Thông tư về PPP cho lĩnh vực y tế) • Lựa chọn hai dự án khả thi và tiến hành nghiên

cứu tiền khả thi (mức độ hấp dẫn đối với các đối tác tư nhân, tính hiệu quả về mặt kinh tế, phân tích các bên liên quan, xác định rủi ro)

• Tổ chức khóa tập huấn cho CBNV của Bộ Y tế và các Sở Y tế về việc lựa chọn, mua và quản lý các dự án PPP

• Chiến dịch truyền thông (công, cơ sở y tế, những nhà hoạch địch chính sách)

Nhu cầu cần có một đơn vị/phòng ban phụ trách Quản lý Tài chính công (PFM) và PPP trong BYT

44

Hình 4: Chức năng chính của Đơn vị phụ trách PPP

Hoạch định và

Điều phối chính

sách

Kiểm soát chất

lượng

Hỗ trợ kỹ thuật Chuẩn hóa và

Phổ biến

Thúc đẩy

-Xây dựng tài liệu

hướng dẫn

chương trình

-Tạo ra các thủ

tục xin/cấp phép

-Điều phối các tổ

chức và các cấp

chính phủ

-Rà soát dự án

-Theo dõi hoạt

động ngân sách

-Chứng nhận

tuân thủ với các

chính sách hiện

tại

-Hướng dẫn

trong suốt quá

trình mua

sắm/đấu thầu

-Thực hiện phân

tích chi phí-hiệu

quả

-Tạo ra ngôn ngữ

chung và các

mẫu trong hợp

đồng

-Cung cấp các

thực hành tốt

nhất và tài liệu

mẫu

-Phổ biến tài liệu

tới các cơ quan

đối tác và chính

quyền địa

phương

-Thông báo cho

khu vực tư về các

dự án PPP dự

kiến

-Hướng dẫn cho

các đối tác tư

quan tâm

-Cập nhật và duy

trì danh sách dự

án

Nguồn: Istrate và Puetes, 2011

EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union

Xin cảm ơn!

www.euhf.vn

Tính đặc thù của ngành /Thanh toán

Phương pháp Trường hợp áp dụng

Thanh toán theo đầu người (x$/1 người một năm)

•Sơ cứu •Khi có mối liên hệ giữa chăm sóc sức khỏe ban đầu và chăm sóc sức khỏe chuyên khoa (bệnh viện + phòng khám)

Thanh toán chi phí cho một dịch vụ

Đối với dịch vụ được lên kế hoạch và có thể đánh giá dễ dàng: • Xét nghiệm •Chẩn đoán •Lọc máu • Xạ trị/hóa trị liệu •Dịch vụ xe cấp cứu

Tổng ngân sách cố định (x$/1

năm)

• Bệnh viện chuyên khoa • Bệnh viện chuyên khoa sâu, mặc dù có thể trả thêm chi phí cho các dịch vụ chuyên khoa sâu

EU Health Facility, Vietnam

A Project funded by the European Union