28
MU S1 SY TTHÀNH PHHCHÍ MINH BNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 CNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIỆT NAM Độc lp Tdo Hnh phúc S: 322 /BC-BVNĐ1 Thành phHChí Minh, ngày 12 tháng 10 năm 2018 DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ NGHCÔNG NHN PHM VI ẢNH HƯỞNG Kính gi: SY tế. STT Tên sáng kiến Nhóm tác giQuyết định công nhn sáng kiến Tóm tt thuyết minh phm vi ảnh hưởng (Tối đa 200 từ) Phm vi ảnh hưởng cấp độ cơ sở 01 Phn mềm cơ sdliu thông tin hành chính ca người bnh nhp khoa Ni tng quát 1 1. Ông Nguyn Thanh Liêm Trưởng khoa NTQ1 2. Bà Phm ThBch Thy NV khoa NTQ1 3. Bà Nguyn Ngc Tuyn Q. ĐDT khoa NTQ1 4. Đỗ ThMinh Thư PTP CNTT S2539/QĐ- BVNĐ1 ngày 26/09/2018 ca BV Nhi đồng 1 - Tính mi: ng dng mới đầy đủ thông tin gm: Htên người bệnh, địa ch, ngày tháng năm sinh, htên cha, htên m, gii tính, dân tc. - Tính hiu qu: Kiểm tra và điều chnh kp thi thông tin sai lch tkhâu nhp liu ngoi chn. - Khnăng nhân rng: Có thnhân rng toàn vin. Phm vi ảnh hưởng cấp độ 1 01 Trin khai chương trình 5S ti khoa Hô hấp năm 2017 1. Bà Đỗ ThPhương Nga – ĐDT khoa Hô hấp 2. Ông Trn Anh Tun Trưởng khoa Hô hp 3. Bà Nguyn ThCm Ly ĐD khoa Hô hấp 4. Ông Nguyễn Thái Sơn NV khoa Hô hp 5. Ông Lê Bình Bo Tnh BS khoa Hô hp 6. Bà Trn ThKim Ngc NV khoa Hô hp S426/QĐ- BVNĐ1 ngày 06/03/2018 ca BV Nhi đồng 1 - Tính mi: Xây dựng hướng dn sp xếp hsơ, ấn phm, máy móc; Sdụng phương pháp trc quan hóa trong sp xếp: nhãn đề can màu, sthtmàu…; Giám sát thực hin bng bng kim

DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

  • Upload
    others

  • View
    9

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 322 /BC-BVNĐ1 Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 10 năm 2018

DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN PHẠM VI ẢNH HƯỞNG

Kính gửi: Sở Y tế.

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

Phạm vi ảnh hưởng cấp độ cơ sở

01

Phần mềm cơ

sở dữ liệu

thông tin hành

chính của

người bệnh

nhập khoa Nội

tổng quát 1

1. Ông Nguyễn Thanh Liêm – Trưởng khoa NTQ1

2. Bà Phạm Thị Bạch Thủy – NV khoa NTQ1

3. Bà Nguyễn Ngọc Tuyền – Q. ĐDT khoa NTQ1

4. Bà Đỗ Thị Minh Thư – PTP CNTT

Số

2539/QĐ-

BVNĐ1

ngày

26/09/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Ứng dụng mới đầy đủ thông tin

gồm: Họ tên người bệnh, địa chỉ, ngày tháng

năm sinh, họ tên cha, họ tên mẹ, giới tính, dân

tộc.

- Tính hiệu quả: Kiểm tra và điều chỉnh kịp

thời thông tin sai lệch từ khâu nhập liệu ngoại

chẩn.

- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng toàn

viện.

Phạm vi ảnh hưởng cấp độ 1

01

Triển khai

chương trình

5S tại khoa Hô

hấp năm 2017

1. Bà Đỗ Thị Phương Nga – ĐDT khoa Hô hấp

2. Ông Trần Anh Tuấn – Trưởng khoa Hô hấp

3. Bà Nguyễn Thị Cẩm Ly – ĐD khoa Hô hấp

4. Ông Nguyễn Thái Sơn – NV khoa Hô hấp

5. Ông Lê Bình Bảo Tịnh – BS khoa Hô hấp

6. Bà Trần Thị Kim Ngọc – NV khoa Hô hấp

Số 426/QĐ-

BVNĐ1

ngày

06/03/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Xây dựng hướng dẫn sắp xếp hồ

sơ, ấn phẩm, máy móc; Sử dụng phương pháp

trực quan hóa trong sắp xếp: nhãn đề can màu,

số thứ tự màu…; Giám sát thực hiện bằng bảng

kiểm

Page 2: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

7. Bà Nguyễn Thị Ngọc Tuyến – NV khoa Hô hấp

8. Bà Vũ Thị Ánh Tuyết – NV khoa Hô hấp

9. Bà Nguyễn Thị Mỹ Lan – NV khoa Hô hấp

10. Bà Nguyễn Quách Minh Hiếu – NV khoa Hô hấp

11. Bà Nguyễn Thụy Chiêu Hạ – NV khoa Hô hấp

12. Bà Hà Thúy My – NV khoa Hô hấp

13. Ông Phạm Minh Nhựt – NV khoa Hô hấp

14. Bà Nguyễn Thị Thu An - NV khoa Hô hấp

15. Bà Phạm Thị Hồng Thủy – NV P. KHTH

16. Bà Hồ Thiên Hương – NV khoa Hô hấp

17. Bà Phùng Thị Kim Chi – NV khoa Hô hấp

18. Bà Nguyễn Thị Kim Hoàn – NV khoa Hô hấp

19. Bà Phạm Thanh Uyên – NV khoa Hô hấp

20. Bà Nguyễn Thị Kim Thương – NV khoa Hô hấp

21. Ông Võ Nguyên Đại – NV khoa Hô hấp

22. Bà Nguyễn Thị Minh – NV khoa Hô hấp

23. Bà Nguyễn Thị Phương Thảo – NV khoa Hô hấp

24. Bà Lê Thị Ngọc Bích – NV khoa Hô hấp

25. Bà Nguyễn Thị Thanh Hải – NV khoa Hô hấp

26. Bà Nguyễn Ngọc Sương – NV khoa Hô hấp

27. Bà Lê Thị Ngọc Kim – NV khoa Hô hấp

28. Bà Nguyễn Thị Ngọc – NV khoa Hô hấp

29. Bà Phan Thúy Mai – NV khoa Hô hấp

30. Bà Lê Phi Nga – NV khoa Hô hấp

31. Bà Đặng Thị Kim Yến – NV khoa Hô hấp

32. Bà Lê Châu Ân – NV khoa Hô hấp

33. Bà Võ Thị Mỹ Hạnh – NV khoa Hô hấp

34. Bà Trương Thị Oanh Phượng – NV khoa Hô hấp

- Tính hiệu quả: Rút ngắn thời gian tìm kiếm

hồ sơ, tài liệu; Khoa phòng được sắp xếp gọn

gàng, ngăn nắp

- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng cho

nhiều khu vực trong khoa và trong bệnh viện

Page 3: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

35. Bà Trịnh Hồng Phương Thùy – NV khoa Hô hấp

36. Bà Trần Ngọc Yến Nhi – NV khoa Hô hấp

37. Bà Đặng Thị Tuyết – NV khoa Hô hấp

38. Bà Phan Thị Hồng Vân – ĐDT khoa Khám bệnh

39. Bà Hồ Thị Kim Dung – NV khoa Hô hấp

40. Bà Nguyễn Thị Thanh Loan – NV khoa Hô hấp

41. Bà Nguyễn Thị Phương Kiều – NV khoa Hô hấp

42. Bà Nguyễn Thị Trúc Hằng – NV khoa Hô hấp

43. Bà Hoàng Thị Lan – NV khoa Hô hấp

44. Ông Quách Trung Vinh – NV khoa Hô hấp

45. Bà Phạm Thị Minh Chi Lệ - NV khoa Hô hấp

46. Bà Phạm Thị Kim Ngân – NV khoa Hô hấp

47. Bà Nguyễn Hoàng Trúc – NV khoa Hô hấp

48. Bà Trần Thị Ngọc Huyền – NV khoa Hô hấp

49. Bà Phan Thị Mỹ Dung – NV khoa Hô hấp

50. Bà Nguyễn Thị Hồng Ngọc – NV khoa Hô hấp

51. Bà Nguyễn Bảo Ngọc – NV khoa Hô hấp

52. Bà Nguyễn Thị Ngọc Như – NV khoa Hô hấp

53. Bà Võ Thị Bích Hạnh – NV khoa Hô hấp

54. Ông Nguyễn Thiện Hóa – NV khoa Hô hấp

55. Bà Nguyễn Thị Ngọc Trang – NV khoa Hô hấp

56. Bà Trần Ánh Nguyệt – NV khoa Hô hấp

02

Xây dựng quy

trình cấp phát

thuốc ARV tại

phòng cấp

phát thuốc

HIV

1. Bà Trương Anh Thư – Phó trưởng khoa Dược

2. Bà Dương Thị Yến – Trưởng khoa Dược

3. Bà Nguyễn Thị Bích Nga – Phó Trưởng khoa Dược

4. Bà Trần Thị Anh Đào – NV khoa Dược

5. Bà Võ Thị Kim Yến – ĐDT khoa Dược

6. Bà Nguyễn Thị Diệu – NV khoa Dược

Số 819/QĐ-

BVNĐ1

ngày

11/4/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Xây dựng quy trình cấp phát

thuốc ARV phù hợp, an toàn. Giám sát việc

thực hiện của nhân viên bằng bảng kiểm.

- Tính hiệu quả: Bảo quản và cấp phát thuốc

theo đúng quy định. Nhân viên tuân thủ tốt Quy

Page 4: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

7. Ông Vũ Hùng Mạnh – NV khoa Dược

8. Ông Huỳnh Đông Mẫn – NV khoa Dược

9. Bà Bao Thị Kiều Chinh – NV khoa Dược

10. Bà Nguyễn Lê Thanh Trúc – NV khoa Dược

11. Bà Nguyễn Ngọc Trà Mi – NV khoa Dược

trình. Tỷ lệ hài lòng của thân nhân người bệnh

đạt trên ngưỡng mục tiêu (>70%).

- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng cho

những nơi cấp phát thuốc ARV có bối cảnh

tương tự

03

Quản lý giá

thuốc tại nhà

thuốc bệnh

viện

1. Bà Nguyễn Thị Bích Nga – Phó trưởng khoa Dược

2. Ông Nguyễn Thanh Hùng – Giám đốc BVNĐ1

3. Bà Lê Bích Liên – Phó Giám đốc BVNĐ1

4. Bà Dương Thị Yến – Trưởng khoa Dược

5. Ông Đặng Thanh Hùng – Trưởng phòng CNTT

6. Ông Nguyễn Hữu Duy Phương – NV Phòng CNTT

7. Bà Đường Thị Hàn Ny – NV khoa Dược

8. Bà Nguyễn Thị Lan – NV khoa Dược

9. Bà Nguyễn Thị Hằng Nga – NV khoa Dược

10. Bà Nguyễn Thị Thiên Ngân – NV khoa Dược

Số

1910/QĐ-

BVNĐ1

ngày

10/7/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Quản lý danh mục nhà thuốc theo

kết quả thầu.

- Tính hiệu quả: Đảm bảo 100% những

thuốc đang bán tại nhà thuốc có kết quả thầu.

Đảm bảo 100% những thuốc đang bán tại nhà

thuốc có giá mua vào bằng hoặc thấp hơn giá

trúng thầu còn hiệu lực. Đảm bảo xây dựng kịp

thời kế hoạch cung ứng thuốc đảm bảo theo

đúng luật định

- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng cho

nhiều nhà thuốc trong cơ sở khám chữa bệnh.

04

Triển khai

chương trình

5S tại khoa Tai

mũi họng năm

2017

1. Bà Phan Thị Thúy Dung – ĐDT khoa Tai mũi họng

2. Bà Lý Tú Mai – ĐD khoa Tai mũi họng

3. Bà Lương Thị Phương – ĐD khoa Tai mũi họng

4. Bà Kiều Kim Liên – ĐD khoa Tai mũi họng

5. Bà Nguyễn Thị Bé Chi – ĐD khoa Tai mũi họng

6. Bà Lê Thị Thanh Thảo – ĐD khoa Tai mũi họng

7. Bà Nguyễn Thị Cẩm Tú – NV khoa Tai mũi họng

8. Bà Trần Thị Mai Trang – NV khoa Tai mũi họng

9. Bà Phạm Thị Hồng Điệp – NV khoa Tai mũi họng

10. Bà Nguyễn Thị Thanh Mỹ - NV khoa Tai mũi họng

11. Bà Khổng Thị Mỹ Hạnh – NV khoa Tai mũi họng

12. Bà Phạm Thị Thanh Lộc – NV khoa Tai mũi họng

Số

1910/QĐ-

BVNĐ1

ngày

10/7/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Thiết kế lại hộp chứa thuốc, làm

lại nhãn thuốc theo quy định của khoa Dược,

xây dựng hướng dẫn phân vùng nơi để từng loại

thuốc

- Tính hiệu quả: Thuốc được phân loại, lưu

trữ ngăn nắp, sạch sẽ, có biển cảnh báo thuốc

cận hạn sử dụng, thuốc dễ nhầm lẫn. Không

thất lạc các phiếu lãnh thuốc, sổ lãnh thuốc

- Khả năng nhân rộng: Áp dụng cho quản lý

thuốc tại khoa Tai mũi họng.

Page 5: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

13. Bà Lý Phạm Hoàng Vinh – Bs khoa Tai mũi họng

14. Ông Bùi Đoàn Hải Linh – Bs khoa Tai mũi họng

15. Ông Phạm Văn Bạc – NV khoa Tai mũi họng

16. Bà Võ Thị Bích Tuyền – NV khoa Tai mũi họng

05

Triển khai

nhân rộng áp

dụng “Phiếu

chăm sóc điều

dưỡng mới”

và “Chính

sách theo dõi

& xử trí lên

thang” tại

khoa Phỏng –

Tạo hình từ

tháng 6-2017

đến tháng 10-

2017

1. Ông Nguyễn Đức Tuấn – Trưởng khoa Phỏng

2. Bà Phạm Thị Hoàng Oanh – ĐDT khoa Phỏng

3. Bà Hà Phan Thái Bình – ĐD khoa Phỏng

4. Bà Mai Thị Phương Hành – ĐD khoa Phỏng

5. Bà Trần Thị Xuân – ĐD khoa Phỏng

6. Bà Đoàn Thị Mỹ Thi – ĐD khoa Phỏng

7. Bà Kiều Ngọc Thanh Vân – ĐD khoa Phỏng

8. Bà Nguyễn Thị Duyên – ĐD khoa Phỏng

9. Bà Ngô Thị Hiền – ĐD khoa Phỏng

10. Bà Lâm Thu – ĐD khoa Phỏng

11. Bà Tạ Nguyễn Hiền My – NV Phòng QLCL

Số

1910/QĐ-

BVNĐ1

ngày

10/7/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Sử dụng phiếu chăm sóc điều

dưỡng mới có thang điểm cảnh báo mức độ

nặng của người bệnh và phân độ tuổi.

- Tính hiệu quả: Giúp nhân viên y tế cảnh

báo kịp thời các nguy cơ diễn tiến người bệnh

nặng để kịp thời xử trí điều trị, chăm sóc. Tăng

mức độ hài lòng của nhân viên đối với mẫu

phiếu theo dõi mới và tạo điều kiện thuận lợi

cho việc huấn luyện nhân viên mới.

- Khả năng nhân rộng: Phiếu chăm sóc điều

dưỡng mới có thể sử dụng nhân rộng ở các khoa

của bệnh viện.

06

Xây dựng

khuôn mẫu vị

trí đặt đĩa giấy

kháng sinh đồ

thay thế hình

thức đặt đĩa tự

do.

1. Ông Lê Quốc Thịnh – Trưởng khoa XN Vi sinh

2. Bà Phạm Thị Ánh Diệp – NV khoa XN Vi sinh

3. Bà Nguyễn Thu Phượng – ĐDT khoa XN Vi sinh

4. Bà Nguyễn Thị Kim Châu – NV khoa XN Vi sinh

5. Bà Nguyễn Thị Ngọc Dung – NV khoa XN Vi sinh

6. Bà Nguyễn Lộc Ngân – NV khoa XN Vi sinh

7. Bà Nguyễn Thị Hồng – NV khoa XN Vi sinh

Số

1910/QĐ-

BVNĐ1

ngày

10/7/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Đặt đĩa giấy kháng sinh theo

khuôn mẫu

- Tính hiệu quả: Đảm bảo khoảng cách giữa

các đĩa giấy kháng sinh đồ đúng yêu cầu kỹ

thuật. Tránh quên hoặc đặt thiếu đĩa giấy kháng

sinh cho từng nhóm vi khuẩn ảnh hướng đến

thời gian trả kết quả kháng sinh đồ

- Khả năng nhân rộng: Áp dụng cho các

phòng xét nghiệm vi sinh

Page 6: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

07

Cải tạo hành

lang khu E

thành hội

trường thay

thế hội trường

khu AB

1. Bà Nguyễn Thị Hồng Mãi – NV Phòng Chỉ đạo tuyến

2. Bà Đỗ Nguyễn Như Huỳnh – Trưởng phòng TCCB

3. Bà Phạm Công Thu Hiền – NV Phòng Chỉ đạo tuyến

4. Bà Phạm Phi Phượng – NV Phòng Chỉ đạo tuyến

5. Bà Nguyễn Thị Thu Tâm – NV Phòng Chỉ đạo tuyến

6. Ông Đặng Hoàng Minh – NV Phòng CNTT

7. Ông Nguyễn Thành Sơn – Phó Trưởng phòng HCQT

Số

1910/QĐ-

BVNĐ1

ngày

10/7/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Sáng tạo trong tận dụng nguồn

tài nguyên sẵn có. Tận dụng hành lang để làm

hội trường trong bối cảnh bệnh viện đang trong

thời gian xây mới là chưa từng có tiền lệ tại

bệnh viện

- Tính hiệu quả: Giải quyết được bài toán tìm

hội trường phù hợp để duy trì các hoạt động

huấn luyện, đào tạo, hội nghị, hội thảo, hội thi

chuyên môn, truyền thông giáo dục sức khỏe,

hoạt động đoàn thể, phong trào…trong thời

gian xây dựng bệnh viện. Hiệu quả kinh tế:

Giảm chi phí thuê hội trường bên ngoài. Giảm

chi phí di chuyển cho nhân viên (nếu phải ra

hội trường thuê bên ngoài để học). Giảm chi

phí trong trường hợp phải mời giảng viên bên

ngoài đến giảng. Tận dụng toàn bộ bàn ghế,

thiết bị sẵn có của hội trường bệnh viện trong

ngày, không phát sinh mới, không cần kinh phí.

Không tốn chi phí lưu kho, bảo quản các bàn

ghế, trang thiết bị của hội trường khu AB cũ.

- Khả năng nhân rộng: Trong giai đoạn bệnh

viện xây dựng và sửa chữa cuốn chiếu trên mặt

bằng vốn chật hẹp của bệnh viện, các khoa

phòng khác có thể tham khảo tìm giải pháp để

cải tiến

08

Triển khai

nhân rộng áp

dụng “Phiếu

1. Ông Lê Hữu Phúc – Q. Trưởng khoa CTCH

2. Bà Nguyễn Thị Kim Hà – ĐDT khoa CTCH

3. Bà Nguyễn Ngọc Thanh Mai – ĐD khoa CTCH

Số

1950/QĐ-

BVNĐ1

- Tính mới: Phiếu điều dưỡng mới theo

thang điểm MPEWSs là phiếu tích hợp cả 2

phiếu chăm sóc và phiếu đánh giá chức năng

Page 7: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

chăm sóc điều

dưỡng mới”

và “Chính

sách theo dõi

và xử trí lên

thang” tại

khoa Chấn

thương chỉnh

hình từ tháng

5-2017 đến

tháng 9-2017

4. Bà Trần Thị Anh Đào – ĐD khoa CTCH

5. Bà Ngô Đỗ Ngọc Thảo – ĐD khoa CTCH

6. Bà Nguyễn Thị Hạnh – ĐD khoa CTCH

7. Bà Nguyễn Thị Hoa – ĐD khoa CTCH

8. Bà Cao Thị Phương Vy – ĐD khoa CTCH

9. Bà Tạ Nguyễn Hiền My – NV khoa CTCH

ngày

20/7/2018

của BV Nhi

đồng 1

sống. Phiếu được thiết kế hoàn toàn mới và có

ngưỡng cảnh báo theo từng nhóm tuổi

- Tính hiệu quả: Hỗ trợ cho điều dưỡng về

việc giảm thời gian ghi chép nhưng tăng chất

lượng thông tin theo dõi người bệnh và có bằng

chứng đánh giá mức độ nặng theo thang điểm

định lượng. giúp nhân viên y tế cảnh báo kịp

thời nguy cơ diễn tiến bệnh nặng. Tiết kiệm ½

chi phí in ấn, lưu hồ sơ.

- Khả năng nhân rộng: Có thể áp dụng tại

nhiều khoa có hoạt động theo dõi và chăm sóc.

09

Lưu lại hình

ảnh quan trắc

gốc (ảnh kết

quả) xét

nghiệm test

nhanh HIV

1. Ông Nguyễn Trọng Nhân – NV khoa XN Vi sinh

2. Bà Nguyễn Ngọc Tú Anh – Bs khoa XN Vi sinh

3. Bà Bùi Thị Phương Khánh – NV khoa XN Vi sinh

4. Bà Trần Thị Yến Loan – NV khoa XN Vi sinh

5. Bà Lê Thùy Dung – NV khoa XN Vi sinh

6. Bà Nguyễn Ngọc Việt Nga – NV khoa XN Vi sinh

7. Ông Trần Hoàng Minh – NV khoa XN Vi sinh

Số

1950/QĐ-

BVNĐ1

ngày

20/7/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Chụp hình các hình ảnh kết quả

- Tính hiệu quả: Có thể dễ dàng xác minh kết

quả. Tiết kiệm chi phí (không thực hiện xét

nghiệm lại khi có yêu cầu)

- Khả năng nhân rộng: Áp dụng cho các xét

nghiệm test nhanh khác (VDRL, NS1, cúm

A/B)

10

Ứng dụng

phần mềm

Total

Organizer

trong việc

nhắc nhở công

việc phòng

CĐT

1. Bà Phạm Phi Phượng – NV Phòng Chỉ đạo tuyến

2. Bà Nguyễn Thị Thu Tâm – NV Phòng Chỉ đạo tuyến

Số

2032/QĐ-

BVNĐ1

ngày 02/08

/2018 của

BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Textbox hiện trên màn hình làm

việc. Nhắc nhở công việc từng phút/giờ/ngày

theo cài đặt

- Tính hiệu quả: Không mất thời gian tìm

công việc được phân công. Đọc textbox thực

hiện công việc ngay sau đó nên tránh bỏ xót,

quên công việc. Nhắc nhở công việc kịp thời.

Tiết kiệm chi phí mua giấy bút, sổ tay

- Khả năng nhân rộng: Có thể sử dụng để

quản lý công việc ở máy tính cá nhân

Page 8: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

11

Chương trình

an toàn phẫu

thuật – thủ

thuật xâm lấn

năm 2018, tại

bệnh viện Nhi

đồng 1

1. Ông Nguyễn Thanh Hùng – Giám đốc BVNĐ1

2. Ông Đào Trung Hiếu – Phó Giám đốc BVNĐ1

3. Ông Đỗ Văn Niệm – Trưởng phòng QLCL

4. Bà Lê Minh Lan Phương – Phó trưởng phòng QLCL

5. Ông Ngô Ngọc Quang Minh – P. Giám đốc BVNĐ1

6. Bà Nguyễn Thị Cẩm Lệ – Trưởng phòng ĐD

7. Ông Nguyễn Thanh Huy – Trưởng phòng VTTTB

8. Ông Nguyễn Ngọc Cường – Trưởng khoa PTGMHS

9. Bà Ngô Kim Thơi – Trưởng khoa Ngoại Tổng hợp

10. Ông Lê Thanh Hùng – P. Trưởng khoa Ngoại TH

11. Ông Nguyễn Đức Tuấn – Trưởng khoa Phỏng

12. Ông Đặng Thanh Tuấn – Trưởng khoa HS ngoại

13. Bà Ngô Thị Hồng Đào – Trưởng khoa XNHH

14. Bà Nguyễn Ngọc Tuyền – Q. ĐDT khoa NTQ1

15. Bà Lê Thị Trúc – NV Phòng QLCL

16. Bà Đỗ Thị Minh Thư – Phó TP. CNTT

17. Nguyễn Minh Cương – NV Phòng CNTT

18. Ông Nguyễn Hữu Duy Phương – NV Phòng CNTT

19. Ông Phạm Đình Nguyên – Phó TP. KHTH

20. Ông Tô Thành Quý – NV P. KHTH

21. Bà Nguyễn Thị Anh Đào – NV khoa Ngoại TH

22. Bà Nguyễn Vũ Nhật Linh – NV khoa Ngoại TH

23. Bà Trần Thị Hồng Hương – ĐDT khoa Ngoại TH

24. Bà Hoàng Hồng Ngọc Lam – NV khoa Ngoại TH

25. Ông Hà Văn Lượng – Phó trưởng khoa PTGMHS

26. Bà Nguyễn Thị Hằng Nga – ĐDT khoa Ngoại TH

27. Ông Huỳnh Minh Trí – NV khoa PTGMHS

28. Bà Nguyễn Thị Thu Thủy – NV khoa PTGMHS

Số

2379/QĐ-

BVNĐ1

ngày

07/09/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Nâng tầm tài liệu từ nhóm quy

trình lên chính sách ATPT-TTXL. Xây dựng

mới và cập nhật, ban hành 09 hướng dẫn của

chính sách. Triển khai mới chương trình

ATTTB phòng mổ

- Tính hiệu quả: Bước đầu thiết lập và duy

trì hệ thống triển khai các hoạt động ATPT. Chỉ

số tuân thủ hướng dẫn tăng dần sau can thiệp

và sự khác biệt này có ý nghĩa

- Khả năng nhân rộng: Chương trình có thể

nhân rộng tại các cơ sở y tế khác

Page 9: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

29. Ông Lê Nguyễn Minh Luân – NV khoa HS Ngoại

30. Bà Dương Thị Kim Thủy – ĐDT Hồi sức ngoại

31. Ông Nguyễn Thành Tôn – NV phòng VTTTB

12

Nâng cao chất

lượng chăm

sóc đường

truyền tĩnh

mạch ngoại

biên tại khoa

Hồi sức tích

cực – Chống

độc bệnh viện

Nhi đồng 1 từ

ngày

01/6/2018 đến

31/8/2018

1. Bà Huỳnh Thị Kiều Phương – NV khoa HSTCCĐ

2. Bà Hoàng Thị Lam Hương – NV khoa HSTCCĐ

3. Bà Lục Thị Cẩm Lệ – NV khoa HSTCCĐ

4. Bà Đoàn Thị Thanh Trang – NV khoa HSTCCĐ

5. Bà Nguyễn Thị Sương – NV khoa HSTCCĐ

6. Bà Mã Tú Thanh – NV khoa HSTCCĐ

7. Bà Lê Thị Uyên Ly – ĐDT khoa HSTCCĐ

Số

2539/QĐ-

BVNĐ1

ngày

26/09/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Đề tài đầu tiên thực hiện được

chỉ số loét, xây dựng bộ dụng cụ xử trí thoát

mạch cho người bệnh.

- Tính hiệu quả: Người bệnh có biểu hiện

thoát mạch được phát hiện và xử trí sớm nên tỷ

lệ chuyển độ nặng giảm và phục hồi nhanh.

- Khả năng nhân rộng: Nhân rộng chương

trình cải tiến tại các khoa khác và hình thành

chỉ số loét do thoát mạch trong toàn viện.

13

Cải thiện chất

lượng thủ tục

xuất viện tại

khoa Sốt xuất

huyết bệnh

viện Nhi đồng

1 từ 01/5/2018

đến

01/8/2018)

1. Bà Nguyễn Thị Minh Tâm – P. Trưởng khoa SXH

2. Ông Nguyễn Minh Tuấn – Trưởng khoa SXH

3. Ông Phạm Văn Ngọc – NV khoa SXH

4. Bà Bùi Thị Bích Phượng – ĐDT khoa SXH

5. Bà Mã Phương Hạnh – NV khoa SXH

6. Bà Phan Ngọc Mai – NV khoa SXH

7. Bà Trần Thị Ngọc Anh – NV khoa SXH

8. Bà Đường Thị Bích Huyền – NV khoa SXH

9. Bà Trần Hồng Hương – NV khoa SXH

10. Ông Cao Minh Hiệp – NV phòng KHTH

11. Bà Lê Thị Trúc – NV phòng QLCL

Số

2539/QĐ-

BVNĐ1

ngày

26/09/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Hồ sơ được dự xuất, thực hiện

giám định trước xuất viện 24h.

- Tính hiệu quả: Giảm thời gian chờ khâu

thực hiện giám định bảo hiểm y tế từ 120 phút

xuống 0 phút, nâng cao sự tuân thủ của nhân

viên về hướng dẫn thủ tục xuất viện, giảm sự

than phiền của người bệnh về các vấn đề liên

quan đến thủ tục xuất viện (< 1 lượt / tuần)

- Khả năng nhân rộng: Chương trình cải tiến

có thể nhân rộng tại các khoa khác trong bệnh

viện hoặc các bệnh viện khác có bối cảnh gần

tương đồng.

Page 10: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

14

Nâng cao chất

lượng chăm

sóc vết mổ tại

khoa Ngoại

tổng hợp bệnh

viện Nhi đồng

1 từ 09/7/2018

đến 09/9/2018

1. Bà Trần Thị Hồng Hương – ĐDT khoa Ngoại TH

2. Bà Lê Thị Thu Thúy – NV phòng QLCL

3. Ông Đinh Quang Lê Thanh – NV khoa Ngoại TH

4. Bà Nguyễn Thị Bích Uyên – NV khoa Ngoại TH

5. Bà Lê Thị Kim Loan – NV khoa Ngoại TH

6. Bà Phan Thị Kim Loan – NV khoa Ngoại TH

7. Bà Hồ Thị Thùy Trang – NV khoa Ngoại TH

8. Bà Hoàng Hồng Ngọc Lam – NV khoa Ngoại TH

9. Bà Huỳnh Bích Phượng – NV khoa Ngoại TH

10. Bà Nguyễn Thị Cẩm Lệ - Trưởng phòng Điều dưỡng

11. Bà Lê Thị Ngọc Lan – NV khoa Ngoại TH

12. Bà Ngô Kim Thơi – Trưởng khoa Ngoại TH

Số

2539/QĐ-

BVNĐ1

ngày

26/09/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Xây dựng và tập huấn quy trình

thay băng có tim vải, hậu môn nhân tạo, lỗ tiểu

thấp.

- Tính hiệu quả: Xây dựng chỉ số tuân thủ

quy trình của điều dưỡng ngoại khoa, tỷ lệ

nhiễm khuẩn vết mổ/ 1000 ngày điều trị.

- Khả năng nhân rộng: Chương trình có thể

nhân rộng cho khối ngoại trong bệnh viện.

15

Cải tiến quy

trình chuẩn bị

tiền phẫu cho

bệnh nhân

thông tim tại

khoa Tim

mạch bệnh

viện Nhi đồng

1 từ tháng 4

đến tháng 9

năm 2018

1. Bà Nguyễn Minh Hải – NV khoa Tim mạch

2. Bà Huỳnh Thị Hồng Nhung – NV khoa Tim mạch

3. Bà Nguyễn Thị Kiều Thu – ĐDT khoa Tim mạch

4. Bà Trương Thị Thùy Dương – NV khoa Tim mạch

5. Bà Lý Huệ Lan – NV khoa Tim mạch

6. Ông Nguyễn Trí Hào – P. Trưởng khoa Tim mạch

Số

2539/QĐ-

BVNĐ1

ngày

26/09/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Xây dựng bảng kiểm thực hiện,

bảng nhắc dựa trên quy trình có sẵn để nâng cao

sự tuân thủ của nhân viên. Nhân viên không cần

nhớ hết các bước của quy trình nên dễ thực hiện

hơn.

- Tính hiệu quả:

Đối với nhân viên chuẩn bị tiền phẫu:

chuẩn bị BN tiền phẫu thông tim nhanh hơn,

đầy đủ hơn, giảm số trường hợp hoãn thông tim

mỗi tuần.

Đối với nhân viên thông tim: phòng

thông tim hoạt động đúng lịch đã dự kiến trước,

không để trống phòng thủ thuật do sai sót tiền

phẫu

Page 11: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

Đối với bệnh nhân: Không có tình trạng

bệnh trở nặng hoặc biến chứng do hoãn thông

tim liên quan đến sai sót tiền phẫu

- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng tại

các khoa khác trong bệnh viện có thực hiện quy

trình chuẩn bị bệnh nhân trước thông tim như

Sơ sinh, HSSS, HSTC-CĐ, …vì đây là loại

bệnh đặc thù cần nhiều hồ sơ chi tiết trong quá

trình chuẩn bị.

16

Cải thiện chất

lượng cơ sở dữ

liệu thông tin

hành chính

người bệnh tại

khoa Nội tổng

quát 1 từ

03/5/2018 đến

tháng

01/8/2018.

1. Ông Nguyễn Thanh Liêm – Trưởng khoa NTQ1

2. Bà Phạm Thị Bạch Thủy – NV khoa NTQ1

3. Bà Nguyễn Ngọc Tuyền – Q. ĐDT khoa NTQ1

4. Bà Vũ Thị Kim Dung – NV khoa NTQ1

5. Bà Nguyễn Thị Thúy Hằng – NV khoa NTQ1

6. Bà Dương Ngọc Nương – NV khoa NTQ1

7. Bà Tô Thị Ánh Nha – NV khoa NTQ1

8. Bà Lê Thùy An – NV khoa NTQ1

9. Bà Bùi Minh Trang – NV khoa NTQ1

10. Bà Nguyễn Thị Kim Loan – NV khoa NTQ1

11. Bà Nguyễn Thị Thu Cúc – NV khoa NTQ1

12. Bà Đỗ Thị Minh Thư – PTP. CNTT

13. Bà Lê Thị Trúc – NV phòng QLCL

Số

2539/QĐ-

BVNĐ1

ngày

26/09/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Xây dựng hướng dẫn kiểm tra

thông tin hành chính tại thời điểm người bệnh

nhập viện.

- Tính hiệu quả: Tỷ lệ tuân thủ kiểm tra

thông tin hành chính của nhân viên là 100% và

đạt mục tiêu đề ra, tỷ lệ sai lỗi thông tin hành

chính khi nhập viện giảm còn 7% gần với mục

tiêu, số lượt than phiền của thân nhân giảm còn

0 lượt/ tuần.

- Khả năng nhân rộng: Chương trình có thể

nhân rộng toàn bệnh viện.

17

Cải thiện sự

hài lòng về

cung cấp

thông tin cho

người bệnh tại

khoa Cấp cứu,

1. Ông Đinh Tấn Phương – Trưởng khoa Cấp cứu

2. Ông Trang Giang Sang – BS khoa Cấp cứu

3. Ba Trần Thị Mỹ Lệ – NV P. QLCL

4. Ông Đỗ Minh Hùng – Bs khoa Cấp cứu

5. Bà Trần Tú My –NV khoa Cấp cứu

6. Bà Dương Thiện Trang Thi – NV khoa Cấp cứu

Số

2539/QĐ-

BVNĐ1

ngày

26/09/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Xây dựng hướng dẫn về việc

thông tin tư vấn cho TNBN chi tiết cho NVYT

dành cho khoa Cấp cứu

- Tính hiệu quả: Tỷ lệ thân nhân người bệnh

hài lòng về việc được nhân viên y tế thông tin

hướng dẫn đạt trên 80% (mục tiêu: 75%). Tỷ lệ

Page 12: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

bệnh viện Nhi

đồng 1 từ

tháng 6/2018

đến tháng

9/2018

7. Bà Nguyễn Thị Thùy Linh – NV khoa Cấp cứu

8. Ông Lê Tân – NV khoa Cấp cứu

9. Bà Trần Nguyễn Thanh Thúy – ĐDT khoa Cấp cứu

10. Bà Hồ Thị Ngọc Hà – NV khoa Cấp cứu

11. Bà Võ Thị Kim Hồng – NV khoa Cấp cứu

12. Bà Lê Thị Ngọc Hân – NV khoa Cấp cứu

13. Bà Lê Thị Ngọc Loan – NV khoa Cấp cứu

14. Bà Nguyễn Thụy Bích Trâm – NV khoa Cấp cứu

nhân viên tuân thủ hướng dẫn thông tin cho

thân nhân bệnh nhân đạt trên 70%.

- Khả năng nhân rộng: mô hình cải tiến đơn

giản, dễ áp dụng, chi phí thấp và sẵn có nên khả

năng nhân rộng cho các khoa phòng khác là có

thể.

18

Phòng ngừa và

xử trí sớm loét

tỳ đè tại khoa

Hồi sức tích

cực – Chống

độc bệnh viện

Nhi đồng 1 từ

tháng 6/2018

đến tháng

9/2018

1. Bà Trần Thị Ngọc Trâm – ĐD khoa HSTC-CĐ

2. Bà Nguyễn Thị Huyền – NV khoa HSTC-CĐ

3. Bà Lê Thị Thu Thanh – NV khoa HSTC-CĐ

4. Bà Lê Thị Kim Thúy – NV khoa HSTC-CĐ

5. Bà Nguyễn Thị Ngọc Thảo B – NV khoa HSTC-CĐ

6. Bà Đào Thị Ngân – NV khoa HSTC-CĐ

7. Bà Bạch Thị Tuyết Trinh – NV khoa HSTC-CĐ

8. Ông Trần Hoàng Phục – NV khoa HSTC-CĐ

9. Bà Ngô Thị Diệu Thanh – NV khoa HSTC-CĐ

10. Bà Lê Thị Uyên Ly – ĐDT khoa HSTC-CĐ

11. Bạch Nguyễn Vân Bằng – Bs khoa HSTC-CĐ

Số

2539/QĐ-

BVNĐ1

ngày

26/09/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Xây dựng và ban hành quy trình

xoay trở tư thế, hình thành chỉ số loét.

- Tính hiệu quả: Tỷ lệ tuân thủ quy trình

xoay trở có chiều hướng tăng ở mức 50 – 60%

nhưng chưa đạt ngưỡng mục tiêu 85%; Số điểm

loét tỳ đè /1000 ngày điều trị chưa ổn định và

chưa có khuynh hướng, ước tính cứ 4,2 ngày sẽ

xảy ra 01 ca loét do tỳ đè.

- Khả năng nhân rộng: Chương trình có thể

nhân rộng cho khối ngoại trong bệnh viện.

19

Cải thiện chất

lượng đơn

thuốc ngoại

trú tại bệnh

viện Nhi đồng

1 từ 01/6/2018

đến 01/9/2018

1. Bà Nguyễn Thị Bích Nga – Phó trưởng khoa Dược

2. Bà Lê Minh Lan Phương – PTP. QLCL

3. Bà Dương Thị Yến – Trưởng khoa Dược

4. Bà Lữ Ngọc Thuyền – NV khoa Dược

5. Ông Hồ Châu Xuân Bình – NV khoa Dược

6. Bà Lê Thị Lưu Dung – NV khoa Dược

7. Bà Phạm Đình Bảo Ngọc – NV khoa Dược

8. Bà Đỗ Thị Minh Thư – Trưởng phòng CNTT

9. Ông Trần Quang Minh – NV phòng CNTT

Số

2539/QĐ-

BVNĐ1

ngày

26/09/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Xây dựng cơ sở dữ liệu, phần

mềm và quy trình quản lý cơ sở dữ liệu về mã

ATC, liều tối đa, chống chỉ định và tương tác

các thuốc nguy cơ cao có trong danh mục nhà

thuốc bệnh viện. Xây dựng các cảnh báo về

trùng lắp thuốc dựa trên mã ATC, quá liều và

chống chỉ định và tương tác các thuốc có nguy

cơ có danh mục nhà thuốc bệnh viện. Tích hợp

cảnh báo về trùng lắp thuốc dựa trên mã ATC,

Page 13: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

10. Bà Nguyễn Thị Minh Thư – PTP KHTH

11. Ông Phạm Đình Nguyên – PTP. KHTH

quá liều và chống chỉ định và tương tác các

thuốc có nguy cơ cao vào phần mềm kê đơn

đang dùng tại một số phòng khám tại khu vực

ngoại trú bệnh viện

- Tính hiệu quả: Giảm tỷ lệ đơn thuốc có sai

sót, tăng tỷ lệ thuốc có đầy đủ thông tin

- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng cho

nhiều nhà thuốc, nhân rộng áp dụng tất cả các

phòng khám ngoại trú (dịch vụ và bảo hiểm y

tế), nội trú (kê đơn ra viện). Sử dụng nguồn dữ

liệu áp dụng ngoài bệnh viện.

20

Cải tiến quy

trình lưu các

chứng từ

1. Bà Nguyễn Thị Minh Thư – PTP KHTH

2. Ông Ngô Ngọc Quang Minh – P. Giám đốc BVNĐ1

3. Bà Phạm Thị Hồng Thủy – NV Phòng KHTH

4. Bà Phạm Ngọc Nga – NV Phòng KHTH

5. Bà Đào Thị Diễm Phúc – NV Phòng KHTH

6. Bà Thái Kim Ngân – NV Phòng KHTH

7. Bà Đỗ Thị Thu Thảo – NV Phòng KHTH

8. Ông Nhin Đức Nguyên – NV Phòng KHTH

QĐ Số

2575/QĐ-

BVNĐ1

ngày 28/09

/2018 của

BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Áp dụng vi tính hóa bản lưu các

chứng từ, lưu theo thư mục, truy cập nhanh, dễ

tiếp cận, tiết kiệm không gian lưu trữ.

- Tính hiệu quả: Dữ liệu an toàn, truy vết

nhanh chóng, hiệu quả, các file lưu dễ dàng

kiểm soát, tiết kiệm thời gian tìm kiếm, nhân

viên thực hiện hài lòng hơn.

- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng tại

các vị trí công việc có đặc điểm tương tự.

21

Túi che chai

truyền thuốc

để tránh ánh

sáng

1. Bà Bùi Thị Bích Phượng – ĐDT khoa SXH

2. Bà Đường Thị Bích Huyền – NV khoa SXH

3. Bà Đỗ Thị Ly – NV khoa SXH

4. Bà Nguyễn Thanh Hoa – NV khoa SXH

5. Bà Nguyễn Thị Kim Hai – NV khoa SXH

6. Bà Hồ Thị Mỹ Lệ – NV khoa SXH

QĐ Số

2575/QĐ-

BVNĐ1

ngày 28/09

/2018 của

BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Thiết kế theo ý tưởng cải tiến:

May túi vải 2 lớp: phía trong màu đen, bên

ngoài màu xanh đậm, thuốc pha vào chai theo

y lệnh rồi cho vào túi vải che ánh sáng trước

khi truyền cho người bệnh

- Tính hiệu quả: Bảo quản thuốc được che

ánh sáng tốt, không bị ánh sáng làm giảm tác

dụng của thuốc. Che sáng hiệu quả cao, tránh

Page 14: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

ánh sáng đạt 99,5% với kết quả đo độ sáng

trong túi là 0,2 LUX so với ánh sáng đèn chiếu

sáng 1402 LUX, 99% điều dưỡng sử dụng hài

lòng với thời gian thực hiện nhanh, thuận tiện,

tính thẩm mỹ cao.

- Khả năng nhân rộng: Có thể áp dụng cho

tất cả các khoa Lâm sàng khi truyền thuốc tránh

ánh sáng.

22

Dùng bột đạm

sữa thay thế

một phần tỉ lệ

% chất đạm

trong bột nuôi

ăn qua Sonde

1. Bà Triệu Thị Ngọc Điệp – NV khoa Dinh dưỡng

2. Bà Hoàng Thị Tín – Trưởng khoa Dinh dưỡng

3. Bà Nguyễn Minh Châu – NV khoa Dinh dưỡng

4. Bà Đinh Thị Ngọc Sương – NV khoa Dinh dưỡng

5. Bà Lê Thụy Quế Phương – NV khoa Dinh dưỡng

6. Bà Đào Thị Hạnh – NV khoa Dinh dưỡng

7. Bà Nguyễn Thị Lệ Thu – NV khoa Dinh dưỡng

8. Bà Ngụy Thị My – NV khoa Dinh dưỡng

QĐ Số

2575/QĐ-

BVNĐ1

ngày 28/09

/2018 của

BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Số lượng thịt, cá, tôm được thay

thế một phần bằng bột đạm sữa.

- Tính hiệu quả: Dễ dàng lược qua rây, sản

phẩm đảm bảo thành phần chất đạm vì lượng

xác còn lại trên rây ít. Tiết kiệm thời gian chế

biến.

- Khả năng nhân rộng: Sau thực hiện thành

công, có thể nhân rộng áp dụng công thức nuôi

ăn cho các bệnh nhi đang điều trị tại các bệnh

viện khác. Ứng dụng công thức bột đạm trong

các công thức dinh dưỡng khác

23

Triển khai

chương trình

5S tại phòng

Quản lý chất

lượng năm

2017 - 2018

1. Bà Lê Thị Trúc – NV Phòng QLCL

2. Ông Đỗ Văn Niệm – Trưởng phòng QLCL

3. Bà Lê Minh Lan Phương – P. Trưởng phòng QLCL

4. Bà Trần Thị Mỹ Lệ – NV Phòng QLCL

5. Bà Lê Thị Châu – NV Phòng QLCL

6. Bà Lê Thị Thu Thúy – NV Phòng QLCL

7. Bà Tạ Nguyễn Hiền My – NV Phòng QLCL

8. Bà Đoàn Phương Tuyết Nhung – NV Phòng QLCL

9. Bà Nguyễn Ngọc Tuyền – NV Phòng QLCL

QĐ Số

2575/QĐ-

BVNĐ1

ngày 28/09

/2018 của

BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Thực hiện 5S về chất lượng hồ

sơ. Thực hiện mã hồ sơ, xây dựng hệ thống

nhãn, mã màu của các vị trí công việc tại

phòng. Xây dựng các hướng dẫn mở hồ sơ theo

công việc

- Tính hiệu quả: Chất lượng hồ sơ công việc,

lưu trữ hồ sơ có khoa học và hiệu quả, giảm

thời gian tìm kiếm từ > 10 phút xuống còn 2,5

phút. Điểm 5S tăng từ mức 2 lên mức 3. Khắc

Page 15: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

phục được các phát hiện đánh giá trong đánh

giá chuyên đề năm 2016.

- Khả năng nhân rộng: Cải tiến có thể nhân

rộng tại các khoa phòng khác về lĩnh vực hồ sơ,

văn thư lưu trữ.

24

Chương trình

đảm bảo

quyền thông

tin của người

bệnh và cải

thiện chất

lượng giao

tiếp, thái độ

phục vụ tại

bệnh viện Nhi

đồng 1 năm

2018

1. Ông Nguyễn Thanh Hùng – Giám đốc BVNĐ1

2. Ông Đỗ Văn Niệm – Trưởng phòng QLCL

3. Bà Đỗ Nguyễn Như Huỳnh – Trưởng phòng TCCB

4. Bà Nguyễn Thị Minh Thư – P. Trưởng phòng KHTH

5. Ông Huỳnh Văn Mến – Trưởng phòng HCQT

6. Bà Nguyễn Thị Cẩm Lệ - Trưởng phòng Điều dưỡng

7. Ông Huỳnh Văn Bạn – NV Phòng Điều dưỡng

8. Bà Trần Thị Mỹ Lệ – NV Phòng QLCL

QĐ Số

2575/QĐ-

BVNĐ1

ngày 28/09

/2018 của

BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Thiết kế được video clip hướng

dẫn cho thân nhân người bệnh về chuẩn bị cho

bệnh nhân tiền phẫu và triển khai máy phát số

tự động giúp giảm thời gian chờ tại khâu đăng

- Tính hiệu quả: Giảm thời gian chờ, quá

trình thông tin tư vấn dễ dàng, đem lại thuận

tiện cho nhân viên và TNBN cũng hiểu rõ hơn.

Chỉ số hài lòng của thân nhân người bệnh tại

các kênh vẫn duy trì tại mức ổn định (mức khá)

- Khả năng nhân rộng: Đây là chương trình

cấp bệnh viện và vẫn tiếp tục duy trì trong thời

gian tới. Một số hoạt động có thể nhân rộng tại

các bệnh viện khác như video clip hướng dẫn,

máy phát số tự động

25

Triển khai

chương trình

5S tại khoa

Xét nghiệm

Sinh hóa năm

2018

1. Ông Quan Minh Phú – Trưởng khoa XN Sinh hóa

2. Ông Phạm Chí Hùng – NV khoa XNSH

3. Ông Nguyễn Mạnh Cung – KTV Trưởng khoa XNSH

4. Bà Trần Thị Mỹ Lệ – NV phòng QLCL

5. Bà Lê Thị Thu Thúy – NV Phòng QLCL

6. Bà Phạm Ánh Vân – NV khoa XNSH

7. Bà Trần Mỹ Hồng – NV Khoa XNSH

8. Bà Lê Thị Hoài Vinh – NV khoa XNSH

QĐ Số

2575/QĐ-

BVNĐ1

ngày 28/09

/2018 của

BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Sắp xếp, lưu trữ hóa chất, dụng

cụ, trang thiết bị theo nguyên tắc trực quan

- Tính hiệu quả: Các vật dụng, hóa chất,

dụng cụ, trang thiết bị được sắp xếp thống nhất,

khoa học, ngăn nắp từ đó tiết kiệm thời gian tìm

kiếm và nâng cao hiệu quả trong công việc

- Khả năng nhân rộng: có thể nhân rộng toàn

khoa.

Page 16: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

9. Bà Nguyễn Thị Bích Thảo – NV khoa XNSH

10. Ông Đặng Minh Tâm – NV khoa XNSH

11. Ông Nguyễn Bá Phước – NV khoa XNSH

12. Bà Hồ Trần Khánh Vân – NV khoa XNSH

13. Ông Huỳnh Quang Nguyên – NV khoa XNSH

14. Ông Nguyễn Hoàng Phi – NV khoa XNSH

15. Bà Nguyễn Thị Thanh Vân – NV khoa XNSH

16. Bà Diệp Thanh Tuyền – NV khoa XNSH

17. Bà Phan Thị Ngọc Nhung – NV khoa XNSH

18. Ông Trần Lê Phong – NV khoa XNSH

19. Ông Nguyễn Hoài Dũng – NV khoa XNSH

20. Bà Nguyễn Trường Tuyết Vân – NV khoa XNSH

21. Ông Lâm Hoàng Anh – NV khoa XNSH

22. Ông Phan Dương Bình Nguyên – NV khoa XNSH

23. Ông Trần Công Dũng – NV khoa XNSH

24. Ông Lâm Thanh Hải – NV khoa XNSH

26

Cải thiện chất

lượng giải

quyết hồ sơ

bảo hiểm y tế

tại phòng thủ

tục bảo hiểm y

tế - Khoa

Khám bệnh từ

15/6/2018 đến

15/9/2018

1. Ông Phạm Văn Hoàng – Trưởng khoa Khám bệnh

2. Bà Phan Thị Hồng Vân – ĐDT khoa Khám bệnh

3. Ông Nguyễn Duy Tiên – Chủ tịch Công đoàn

4. Ông Phạm Minh Đức – NV khoa Khám bệnh

5. Bà Mai Thị Ngọc Tuyền – NV khoa Khám bệnh

6. Bà Trần Thị Mai – NV khoa Khám bệnh

7. Bà Nguyễn Phạm Cẩm Tú – NV khoa Khám bệnh

8. Bà Nguyễn Thị Minh Xuân – NV khoa Khám bệnh

9. Ông Cao Minh Hiệp – NV phòng KHTH

10. Ông Lê Thanh Sơn – NV phòng TCKT

QĐ Số

2575/QĐ-

BVNĐ1

ngày 28/09

/2018 của

BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Cải tiến quy trình, bỏ bớt các thủ

tục không cần thiết, tránh các động tác thừa, lặp

lại, tăng cường công tác giám sát tuân thủ các

bước quy trình.

- Tính hiệu quả: Rút ngắn thời gian giải

quyết hồ sơ BHYT trung bình < 20ph trong 3

tuần liên tiếp, tỷ lệ hài lòng của TNBN > 85%

trong 6 tuần sau cải tiến

- Khả năng nhân rộng: Áp dụng phương

pháp cải tiến quy trình cho các quy trình thủ tục

khác.

Page 17: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

27

Triển khai

chương trình

5S tại khoa

Xét nghiệm

Huyết học

năm 2017

1. Bà Dương Thị Mỹ Lệ - P.TK XNHH

2. Bà Nguyễn Thị Như Hạ - NV khoa XNHH

3. Ông Huỳnh Tấn Dũng – NV khoa XNHH

4. Bà Trần Thị Phương Thảo – NV khoa XNHH

5. Bà Nguyễn Thị Lan Chi – NV khoa XNHH

6. Bà Mai Thiên Vũ – NV khoa XNHH

7. Bà Trần Châu Bích Thủy – KTV T khoa XNHH

8. Bà Lê Di Sáng – NV khoa XNHH

9. Bà Bùi Minh Hạnh – NV khoa XNHH

10. Bà Hoàng Thị Cẩm Tú – NV khoa XNHH

11. Bà Dương Kiều Trang – NV khoa XNHH

12. Bà Phạm Thị Tuyết Thanh – NV khoa XNHH

13. Bà Ngô Thị Kim Yến – NV khoa XNHH

14. Bà Ngô Thị Hồng Đào – Trưởng khoa XNHH

QĐ Số

2575/QĐ-

BVNĐ1

ngày 28/09

/2018 của

BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Sử dụng kệ inox nhiều tầng lưu

mẫu vững chắc, hạn chế được việc nghiêng

ngã, vấy đổ máu ra khỏi ống nghiệm, đảm bảo

vệ sinh và an toàn cho nhân viên. Mẫu lưu được

phân loại rõ ràng, dễ truy xuất khi cần kiểm tra

lại.

- Tính hiệu quả: Tăng khả năng quản lý, sắp

xếp mẫu sau phân tích, tăng thẩm mỹ. Kệ nhiều

tầng nên tăng không gian lưu trữ mẫu, mẫu xếp

riêng biệt, không vấy đổ, nâng cao mức an toàn

sinh học, mẫu được phân loại theo xét nghiệm

giúp giảm thời gian truy tìm mẫu.

- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng cho

các khu vực còn lại của khoa cũng như các khoa

xét nghiệm khác. Đáp ứng tiêu chí Khoa phòng

ngăn nắp, sạch sẽ, an toàn.

28

Cải thiện chất

lượng chụp X-

quang ngoại

trú bệnh viện

Nhi đồng 1 từ

15/7/2018 đến

15/9/2018

1. Ông Nguyễn Ngọc Lương – PTK. CĐHA-Xquang

2. Ông Phạm Mạnh Tiến – KTVT CĐHA-Xquang

3. Bà Trần Thị Vạn Hòa – PTP. Điều dưỡng

4. Ông Bùi Thanh Tuấn – NV khoa CĐHA-Xquang

5. Ông Nguyễn Hoàng Kiệt – NV CĐHA-Xquang

6. Ông Huỳnh Xuân Hiệp – NV CĐHA-Xquang

7. Ông Nguyễn Anh Tuấn – NV CĐHA-Xquang

QĐ Số

2575/QĐ-

BVNĐ1

ngày 28/09

/2018 của

BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Chỉ gọi tối đa 2 người bệnh vào

phòng chụp (1 bệnh nhi vào phòng chụp, 1

bệnh nhi chuẩn bị trước phòng chụp) thay vì 5

người bệnh như hiện nay. Xây dựng ứng dụng

trên màn hình gọi bệnh: hiển thị STT, họ tên,

tuổi và địa chỉ người bệnh; phân thành 2 phần

trên màn hình (phần gọi người bệnh vào chụp-

người bệnh chuẩn bị và phần hiện thông tin trả

kết quả). Xây dựng hướng dẫn chụp Xquang

ngoại trú cho từng vị trí. Xây dựng qui trình

chụp Xquang ngoại trú.

Page 18: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

- Tính hiệu quả: Tỷ lệ tuân thủ của nhân viên

về hướng dẫn chụp X-quang tăng. Tỷ lệ phim

hư giảm, tiết kiệm cho bệnh viện từ 50-60 phim

hư mỗi tháng (giá 60.000đ/phim)

- Khả năng nhân rộng: Nhân rộng cải tiến ở

khu Xquang nội trú và CT scan, MRI.

29

Bảng báo ăn

sữa & số

giường bệnh

nhân

1. Bà Phạm Thị Thanh Tâm – Trưởng khoa HSSS

2. Bà Nguyễn Thị Thanh Duy – ĐDT khoa HSSS

3. Bà Trần Thị Thanh Thủy – NV khoa HSSS

4. Bà Nguyễn Thị Thu Cúc – NV khoa HSSS

QĐ Số

2575/QĐ-

BVNĐ1

ngày 28/09

/2018 của

BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Số giường bệnh nhân được câp

nhật trước giờ vào thăm bệnh. Cập nhật danh

sách sữa bằng bảng vi tính hóa từ hệ thống báo

ăn qua mạng

- Tính hiệu quả: Giảm thời gian ghi chép của

nhân viên khoa Hài lòng thân nhân bệnh nhi

- Khả năng nhân rộng: Có khả năng nhân

rộng tại các khối có giường bệnh cách ly

30

Triển khai

chương trình

phòng ngừa

trượt ngã và

chấn thương

trong bệnh

viện năm 2018

1. Huỳnh Văn Bạn – NV phòng Điều dưỡng

2. Ông Đỗ Văn Niệm – Trưởng phòng QLCL

3. Bà Tạ Nguyễn Hiền My – NV phòng QLCL

4. Ông Nguyễn Thanh Huy – Trưởng phòng VTTTB

5. Ông Nguyễn Thành Ngọc Bảo – NV phòng VTTTB

6. Ông Nguyễn Thành Tôn – NV phòng VTTTB

7. Ông Nguyễn Thành Sơn – PTP. HCQT

8. Ông Võ Hoàng Quân – NV phòng HCQT

9. Ông Võ Văn Tư – NV phòng HCQT

10. Bà Đỗ Thị Phương Nga – ĐDT khoa Hô hấp

QĐ Số

2575/QĐ-

BVNĐ1

ngày 28/09

/2018 của

BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Xây dựng thang đánh giá nguy

cơ ngã cho người bệnh để xác định người bệnh

có nguy cơ ngã kịp thời can thiệp đúng mức

nguy cơ Định kỳ đánh giá nguy cơ ngã liên

quan đến cơ sở hạ tầng kịp thời khắc phục Giám

sát và duy trì chỉ số giám sát mỗi tuần, phản hồi

dựa trên kết quả phân tích chỉ số

- Tính hiệu quả: Đánh giá đúng nguy cơ ngã

của người bệnh để thực hiện cảnh báo phù hợp,

ít tốn công sức của nhân viên đánh đồng tư vấn

tất cả bệnh nhân mà không biết chính xác nguy

cơ ngã của người bệnh để chú ý và cảnh báo

cho thân nhân người bệnh cũng như nhân viên

y tế trong cùng tua trực và khác tua trực. Kịp

Page 19: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

thời phát hiện những vị trí nguy cơ do cơ sở hạ

tầng để điều chỉnh. Duy trì chương trình mỗi

năm. Giảm nguy cơ ngã của người bệnh liên

quan đến lỗi do không được cảnh báo hoặc do

cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên còn một số sự cố ngã

liên quan đến việc không tuân thủ từ bệnh nhân

và thân nhân người bệnh cần được xem xét

khắc phục.

- Khả năng nhân rộng: Là chương trình cải

tiến cấp bệnh viện và có khả năng nhân rộng ra

cho bệnh viện khác tuy nhiên cần điều chỉnh

một số chi tiết phù hợp với bối cảnh của từng

bệnh viện.

31

Chương trình

An toàn sử

dụng thuốc

năm 2018

1. Ông Nguyễn Thanh Hùng – Giám đốc BVNĐ1

2. Ông Đỗ Văn Niệm – Trưởng phòng QLCL

3. Ông Ngô Ngọc Quang Minh – P. Giám đốc BVNĐ1

4. Bà Nguyễn Thị Minh Thư – P.Trưởng phòng KHTH

5. Bà Nguyễn Thị Cẩm Lệ – TP. Điều dưỡng

6. Bà Nguyễn Thị Bích Nga – P. Trưởng khoa Dược

7. Ông Huỳnh Văn Bạn – NV P. Điều dưỡng

8. Bà Lê Minh Lan Phương – P.TP QLCL

9. Ông Đặng Thanh Hùng – Trưởng phòng CNTT

10. Ông Nguyễn Thanh Huy – Trưởng phòng VTTTB

QĐ Số

2575/QĐ-

BVNĐ1

ngày 28/09

/2018 của

BV Nhi

đồng 1

- Tính mới:

Cập nhật tài liệu hệ thống, ban hành:

Quy trình Kỹ thuật điều dưỡng nhi khoa 2018;

bổ sung thêm phần an toàn người bệnh và xử

trí tai biến.

Hiệu chỉnh và triển khai thực hiện 8

đúng trong sử dụng thuốc nhằm đảm bảo các

quyền lợi của người bệnh theo đúng quy định

của pháp luật.

Lần đầu tiên ứng dụng CNTT trong việc

thực hiện các cảnh báo nguy cơ dùng thuốc

cho BS khi kê đơn ngoại trú: chống chỉ định,

tương tác thuốc, tương kỵ; liều tối đa ở trẻ em.

Xây dựng mới phần mềm báo cáo ADR

trực tuyến, áp dụng lần đầu tại bệnh viện

Page 20: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

Lần đầu tiên ứng dụng CNTT xây dựng

các đoạn mồi ATC cảnh báo sử dụng thuốc nội

trú, làm nền tảng thực hiện trigger tools (giai

đoạn 2)

Xây dựng, làm rõ quy trình duyệt thuốc

trình ký nhằm rút gọn danh mục thuốc trình

ký, tinh gọn các bước thủ tục hành chính trong

trình ký và hướng dẫn cụ thể cho các khoa lâm

sàng thực hiện.

- Tính hiệu quả: Điều dưỡng thực hiện đúng

các bước trong quy trình kỹ thuật, cập nhật các

kiến thức mới. Người bệnh được đảm bảo các

quyền lợi cần thiết theo đúng quy định pháp

luật. Hỗ trợ đơn vị Dược lâm sàng, các phòng

chức năng thực hiện tốt công tác quản lý, giám

sát sử dụng thuốc. Hỗ trợ nhắc Bác sĩ khi kê

đơn. Giảm sai sót khi kê đơn. Tinh gọn và cụ

thể hóa quy trình duyệt thuốc trình ký

- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng cho

nhiều loại thuốc tại nhà thuốc. Có thể áp dụng

cho tất cả các phòng khám ngoại trú (dịch vụ

và bảo hiểm y tế), nội trú (kê đơn thuốc ra

viện). Có thể sử dụng nguồn dữ liệu áp dụng

cho nhà thuốc ngoài bệnh viện.

32

Chương trình

5S tại khoa

Khám bệnh

năm 2018

1. Ông Nguyễn Thanh Hùng – Giám đốc BVNĐ1

2. Ông Đỗ Văn Niệm – Trưởng phòng QLCL

3. Bà Lê Thị Trúc – NV phòng QLCL

4. Ông Phạm Văn Hoàng – Trưởng khoa Khám bệnh

QĐ Số

2575/QĐ-

BVNĐ1

ngày 28/09

/2018 của

- Tính mới: Có vạch chỉ đường xe chạy và vạch

cho người đi bộ băng qua. Vẽ vạch quy định

vị trí đặt ghế chờ và vị trí các băng ca, xe đẩy.

Page 21: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

5. Ông Huỳnh Văn Mến – Trưởng phòng HCQT

6. Ông Đặng Thanh Hùng – Trưởng phòng CNTT

7. Ông Cao Minh Hiệp – NV phòng KHTH

8. Bà Nguyễn Thị Cẩm Lệ – TP. Điều dưỡng

9. Bà Phan Thị Hồng Vân – ĐDT. Khoa Khám bệnh

10. Bà Ngô Thị Hiền – NV khoa Khám bệnh

11. Ông Lê Quốc Thịnh – Trưởng khoa XN Vi sinh

12. Ông Trần Văn Sáng – Tổ Bảo vệ

13. Bà Trần Thị Mỹ Lệ – NV phòng QLCL

14. Bà Tạ Nguyễn Hiền My – NV phòng QLCL

15. Bà Ngô Thị Ngọc Thúy – NV. Phòng KHTH

16. Ông Nguyễn Thành Sơn – PTP HCQT

17. Ông Trần Ngọc Thiên Phúc – PTP. HCQT

18. Bà Bùi Thúy Loan – NV phòng HCQT

19. Bà Kiều Ngọc Thanh Huyền – NV phòng HCQT

20. Ông Vũ Văn Tôn – NV phòng HCQT

21. Ông Nguyễn Huy Khanh – NV phòng HCQT

22. Ông Nguyễn Thanh Tuấn – NV phòng HCQT

23. Ông Phùng Nguyễn Khánh – NV phòng HCQT

24. Ông Nguyễn Văn Vân – NV phòng HCQT

25. Ông Phan Huy Hải – NV phòng HCQT

26. Ông Quan Minh Phú – Trưởng khoa XNSH

27. Ông Nguyễn Mạnh Cung – ĐDT. Khoa XNSH

28. Ông Phan Văn Em – NV khoa XNHH

29. Ông Đặng Hoàng Minh – NV phòng CNTT

30. Ông Nguyễn Minh Cương – NV phòng CNTT

31. Ông Phạm Chí Hùng – NV khoa XNSH

32. Bà Phan Thị Ngọc Mai – NV khoa Khám bệnh

BV Nhi

đồng 1

Thiết kế bàn lấy mẫu xét nghiệm mới thuận

lợi hơn trong công việc. Thêm máy in code

xác định người bệnh. Mã hóa các tài sản khoa

quản lý bằng phần mềm Excel.

- Tính hiệu quả:

Các xe di chuyển có trật tự và người đi

bộ có chỗ dễ dàng băng qua các khu.

Ghế ngồi chờ được xếp ngay ngắn, gọn

gàng, đủ khoảng cách để người bệnh dễ di

chuyển

Bàn lấy mẫu xét nghiệm mới thuận tiện

hơn trong công việc. Máy in code xác định

người bệnh tự động giúp nhân viên không cần

ghi tay và đầy đủ thông tin bệnh nhân

Thực hiện quản lý tài sản trên phần

mềm dễ theo dõi và kiểm soát số lượng cũng

như chất lượng tài sản

- Khả năng nhân rộng: Cải tiến tiếp tục được

thực hiện và có thể nhân rộng trong các khu

nội trú.

Page 22: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

33. Ông Trần Xuân Hà – Tổ Bảo vệ

34. Ông Hoàng Công Phú – Tổ Bảo vệ

35. Ông Phạm Anh Tú – Tổ Bảo vệ

36. Ông Hoàng Văn Ngọc – Tổ Bảo vệ

37. Ông Nguyễn Bá Phước – NV khoa XNSH

33

Triển khai

chương trình

5S tại khoa

Điều trị trong

ngày

1. Ông Phan Ngọc Duy Cần – Trưởng khoa ĐTTN

2. Ông Nguyễn Tiến – Bs Khoa ĐTTN

3. Ông Trần Anh Thế - Bs khoa ĐTTN

4. Ông Trần An Hải Đăng – Bs khoa ĐTTN

5. Ông Võ Thiện Tiến – ĐDT khoa ĐTTN

6. Bà Võ Tường Anh – ĐD khoa ĐTTN

7. Bà Lê Thị Thu Trang – ĐD khoa ĐTTN

8. Bà Lê Thị Mai – ĐD khoa ĐTTN

9. Bà Võ Thụy Ngọc Nga – ĐD khoa ĐTTN

10. Bà Trần Thị Mỹ Hạnh – ĐD khoa ĐTTN

11. Bà Dương Thị Mai – ĐD khoa ĐTTN

12. Bà Nguyễn Ngọc Kim Tuyền – ĐD khoa ĐTTN

13. Bà Nguyễn Thị Ngọc Thúy – ĐD khoa ĐTTN

14. Bà Lương Ngọc Quí – ĐD khoa ĐTTN

15. Bà Phạm Thị Kiều Tiên – ĐD khoa ĐTTN

16. Ông Vương Đức Minh – ĐD khoa ĐTTN

17. Bà Nguyễn Thị Thùy Trang – ĐD khoa ĐTTN

18. Bà Kiều Võ Phương Thảo – ĐD khoa ĐTTN

19. Bà Nguyễn Ngô Kiều Mỹ Uyên – ĐD khoa ĐTTN

20. Bà Hồ Thanh Tâm – ĐD khoa ĐTTN

21. Bà Lê Thị Ngọc An – ĐD khoa ĐTTN

22. Bà Nguyễn Thị Trúc Ngân – ĐD khoa ĐTTN

23. Bà Huỳnh Thị Kim Tuyền – ĐD khoa ĐTTN

QĐ Số

2750/QĐ-

BVNĐ1

ngày

12/10/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Thực hiện sắp xếp các vật dụng,

trang thiết bị tại bàn khám, tủ dụng cụ tại

phòng thủ thuật, tủ thuốc tại phòng hậu phẫu

theo phương pháp 5S

- Tính hiệu quả: Giảm thời gian người bệnh chờ

tại phòng khám và phòng thủ thuật. Thuốc và

dụng cụ cận hạn sử dụng được phát hiện sớm.

Tủ thuốc và tủ dụng cụ được sắp xếp gọn

gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. Nhân viên làm việc

đạt hiệu quả và năng suất cao hơn. Nâng cao

chất lượng điều trị, an toàn người bệnh và

đem đến sự hài lòng của thân nhân và bệnh

nhi.

- Khả năng nhân rộng: Nhân rộng tất cả các

phòng khám Ngoại khoa (16 phòng khám), 3

phòng thủ thuật (tiểu phẫu, thay băng), 2 tủ

thuốc khu phẫu thuật trong ngày.

Page 23: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

24. Ông Phạm Văn Tuân – ĐD khoa ĐTTN

25. Bà Nguyễn Thị Diễm Thu – NV khoa ĐTTN

26. Bà Nguyễn Thị Phương Cúc – NV khoa ĐTTN

27. Ông Nguyễn Ngọc Thanh – NV khoa ĐTTN

Phạm vi ảnh hưởng cấp độ 2

01

Tờ bướm

hướng dẫn

người nhà

bệnh nhi cách

sử dụng khí cụ

NAM trước

phẫu thuật sứt

môi-hở vòm

1. Bà Đinh Thị Như Thảo – BS khoa Răng hàm mặt

2. Bà La Ngọc Tuyền – BS khoa Răng hàm mặt

3. Bà Nguyễn Thị Huyền Trang – BS khoa RHM

4. Bà Lê Kim Vân – NV khoa Răng hàm mặt

5. Ông Nguyễn Văn Đẩu – Trưởng khoa Răng hàm mặt

6. Bà Hồ Vân Phụng – BS khoa Răng hàm mặt

QĐ Số

2249/QĐ-

BVNĐ1

ngày 24/08

/2018 của

BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Cung cấp tài liệu hữu ích cho

người dân và gia đình có trẻ sứt môi – hở vòm

- Tính hiệu quả: Tăng hiệu quả điều trị bằng

khí cụ NAM cho trẻ sứt môi-hở vòm. Rút ngắn

thời gian mang khí cụ cho bé. Giảm chi phí,

giảm hao tốn thời gian của phụ huynh. Giảm

thời gian và công việc cho bác sỹ và điều

dưỡng

- Khả năng nhân rộng: Sử dụng phổ biến ở

bệnh viện Nhi đồng 1. Có thể áp dụng ở các

bệnh viện phụ sản, các bệnh viện Nhi khoa,

Răng hàm mặt khác

02

Phát triển chỉ

số chất lượng

an toàn phẫu

thuật dựa trên

ứng dụng

giám sát sử

dụng nền tảng

ONA/Enketo

qua máy tính

1. Ông Đỗ Văn Niệm – Trưởng phòng QLCL

2. Bà Lê Minh Lan Phương – Phó trưởng phòng QLCL

3. Bà Lê Thị Trúc – NV phòng QLCL

4. Bà Nguyễn Ngọc Tuyền – Q.ĐDT khoa NTQ1

QĐ Số

2379/QĐ-

BVNĐ1

ngày

07/09/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Bảng mô tả chỉ số chất lượng làm

rõ định nghĩa, công thức tính, yêu cầu cơ sở dữ

liệu, phân tích, báo cáo và xử lý kết quả. Biểu

mẫu thực hiện/ giám sát được cập nhật chi tiết

làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện tốt hơn.

Ứng dụng giám sát trên nền tảng ONA/Enketo

có thể sử dụng trong điều kiện máy tính bảng

hay điện thoại KHÔNG KẾT NỐI Internet.

Ứng dụng này được miễn phí nếu sử dụng ở

Page 24: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

bảng (hoặc

điện thoại

thông minh)

được cài đặt

hệ điều hành

Android

mức độ vừa phải, nếu mở rộng sử dụng quy mô

lớn cần trả phí với mức giá chấp nhận được

(200 USD/tháng) do được tích hợp với nhiều

ứng dụng khác (50 ứng dụng)

- Tính hiệu quả: Hình thành cơ sở dữ liệu

giám sát và thiết lập hệ thống phân tích – phản

hồi mỗi tuần, làm cơ sở để ra quyết định can

thiệp trong chương trình an toàn phẫu thuật –

thủ thuật xâm lấn. Chỉ số chất lượng được thiết

lập làm cơ sở đánh giá chất lượng theo thời

gian

- Khả năng nhân rộng: Ứng dụng này hoàn

toàn có thể nhân rộng cho tất cả các bệnh viện

có triển khai chương trình an toàn phẫu thuật

theo khuyến cáo của Tổ chức y tế Thế giới.

Việc điều chỉnh ứng dụng theo nội dung bảng

kiểm an toàn đặc thù của từng bệnh viện là khá

dễ dàng

03

Phát triển ứng

dụng số hóa

các bảng kiểm

an toàn phẫu

thuật và hình

thành cơ sở dữ

liệu thực hiện

chương trình

an toàn phẫu

thuật – thủ

1. Ông Đỗ Văn Niệm – Trưởng phòng QLCL

2. Bà Đỗ Thị Minh Thư – Phó trưởng phòng CNTT

3. Ông Nguyễn Minh Cương – NV phòng CNTT

4. Ông Nguyễn Hữu Duy Phương – NV phòng CNTT

QĐ Số

2379/QĐ-

BVNĐ1

ngày

07/09/2018

của BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Nội dung bảng kiểm được cập

nhật chi tiết so với phiên bản 2.0 năm 2012, có

lồng ghép yếu tố kiểm tra nhằm hạn chế người

thực hiện không thực hiện yêu cầu nhưng vẫn

chọn ô thực hiện. Sử dụng bảng kiểm trong

công tác chăm sóc, điều trị người bệnh ngay

trên hệ thống quản lý người bệnh (số hóa hồ sơ

hướng đến bệnh án điện tử khu vực phẫu thuật,

thủ thuật, kết hợp với số hóa tường trình phẫu

thuật do phòng KHTH thực hiện)

Page 25: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

thuật xâm lấn

trên ứng dụng

quản lý người

bệnh nội trú

của hệ thống

HIS

- Tính hiệu quả: Ứng dụng cơ sở dữ liệu

(database) có mã nguồn mở nên tiết kiệm chi

phí đầu tư phát triển. Số hóa tạo điều kiện kiểm

tra liên thông giữa các bước để hạn chế bỏ sót,

sử dụng cơ sở dữ liệu quản lý người bệnh nhằm

giảm thời gian ghi chép thông tin hành chính

trên các chứng từ chuyên môn. Hình thành cơ

sở dữ liệu chăm sóc – điều trị có cấu trúc làm

cơ sở để phát triển chỉ số chất lượng. Chỉ số

chất lượng được thiết lập làm cơ sở đánh giá

chất lượng theo thời gian

- Khả năng nhân rộng: Ứng dụng có thể sử

dụng ở bệnh viện khác với yêu cầu nguồn lực

tối thiểu. Điều kiện nhân rộng:

Bệnh viện có áp dụng bảng kiểm an

toàn PT theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế

giới

Ứng dụng quản lý người bệnh chạy trên

máy tính có hệ điều hành Window từ XP trở

lên

Có nhân viên vận hành hệ thống CNTT

mức cơ bản

Thời gian chỉnh sửa và kết nối ứng dụng

vào hệ thống HIS của bệnh viện khoảng 2 ngày

công

04 Phần mềm

cảnh báo kê

1. Bà Nguyễn Thị Bích Nga – Phó Trưởng khoa Dược

2. Dương Thị Yến – Trưởng khoa Dược

3. Nguyễn Thanh Hùng – Giám đốc bệnh viện NĐ1

QĐ Số

2575/QĐ-

BVNĐ1

- Tính mới:

Xây dựng cơ sở dữ liệu, phần mềm và

quy trình quản lý cơ sở dữ liệu về mã ATC,

Page 26: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

đơn thuốc

ngoại trú

4. Đặng Thanh Hùng – Trưởng phòng CNTT

5. Võ Thị Kim Yến – ĐDT khoa Dược

6. Đỗ Thị Minh Thư – Phó trưởng khoa Dược

7. Trần Quang Minh – NV phòng CNTT

8. Hồ Châu Xuân Bình – DS khoa Dược

9. Phạm Bình Bảo Ngọc – NV khoa Dược

10. Nguyễn Hữu Duy Phương – NV phòng CNTT

11. Lê Minh Lan Phương – Phó trưởng phòng QLCL

ngày 28/09

/2018 của

BV Nhi

đồng 1

liều tối đa, chống chỉ định và tương tác thuốc

có nguy cơ cao có trong danh mục nhà thuốc

bệnh viện.

Xây dựng các cảnh báo về trùng lắp

thuốc dựa trên mã ATC, quá liều, chống chỉ

định và tương tác thuốc có nguy cơ cao có

trong danh mục nhà thuốc bệnh viện.

Tích hợp cảnh báo về trùng lắp thuốc

dựa trên mã ATC, quá liều, chống chỉ định và

tương tác thuốc có nguy cơ cao vào phần mềm

kê đơn đang dùng tại một số phòng khám tại

khu vực ngoại trú bệnh viện.

- Tính hiệu quả: Giảm tỷ lệ đơn thuốc có sai

sót, tăng tỷ lệ thuốc có đầy đủ thông tin.

- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng cho

nhiều loại thuốc tại nhà thuốc. Có thể áp dụng

cho tất cả các phòng khám ngoại trú (dịch vụ

và bảo hiểm y tế), nội trú (kê đơn thuốc ra

viện). Có thể sử dụng nguồn dữ liệu áp dụng

cho nhà thuốc ngoài bệnh viện.

05

Cải thiện

phương tiện

thông tin cho

bệnh nhi và

người nhà

trước mổ

1. Bà Nguyễn Kim Thiên Ái – NV phòng Điều dưỡng

2. Bà Trần Nguyễn Ái Nương – NV phòng Điều dưỡng

3. Bà Phạm Thị Thu Thương – NV phòng Điều dưỡng

4. Bà Lê Thị Thu Trang – NV phòng Điều dưỡng

5. Bà Võ Nguyễn Minh Quân – NV Phòng Điều dưỡng

QĐ Số

2575/QĐ-

BVNĐ1

ngày 28/09

/2018 của

BV Nhi

đồng 1

- Tính mới: Infographic giúp cho người đọc có

thể nắm bắt những ý chính của thông điệp một

cách nhanh chóng, bố trí khoa học, đẹp mắt

giúp người đọc dễ hiểu, rất ít chữ nhưng lại đầy

đủ nội dung cần biết, hình ảnh minh họa phong

phú.

- Tính hiệu quả: Giảm tiền in ấn, về truyền

thông có thể truyền đạt những thông tin kiến

Page 27: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1

STT Tên sáng

kiến Nhóm tác giả

Quyết định

công nhận

sáng kiến

Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng

(Tối đa 200 từ)

thức nhất định cho thân nhân thuộc mọi tầng

lớp, mọi lứa tuổi. Hình ảnh sinh động, thu hút

giúp người xem ghi nhớ lâu, rõ ràng chính xác,

cụ thể hơn.

- Khả năng nhân rộng: Tất cả các khoa trong

bệnh viện có chuẩn bị bệnh nhân tiền phẫu.

Ngoài bệnh viện Nhi đồng 1 còn có thể sử dụng

cho tất cả các bệnh viện có bệnh nhi chuẩn bị

tiền phẫu.

Kết luận:

- Tổng số sáng kiến phạm vi ảnh hưởng cấp độ cơ sở: 01 (Một)

- Tổng số sáng kiến phạm vi ảnh hưởng cấp độ 1: 33 (Ba mươi ba)

- Tổng số sáng kiến phạm vi ảnh hưởng cấp độ 2: 05 (Năm)

Thông tin liên hệ: CN. Lê Thị Trúc (P. Quản lý chất lượng)

Số điện thoại: 0937897831

Email: [email protected]

Nơi nhận: NGƯỜI TỔNG HỢP GIÁM ĐỐC - P. NVY (Sở Y tế);

- Lưu: VT, QLCL (LTT,03b).

(Đã ký)

Lê Thị Trúc

(Đã ký)

Nguyễn Thanh Hùng

Page 28: DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ Ị CÔNG NHẬ Ạ ẢNH HƯỞquantri.nhidong.org.vn/Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/2018_11/... · DANH SÁCH SÁNG KIẾN ... - Tính mới:

MẪU SỐ 1