Upload
others
View
9
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
MẪU SỐ 1
SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 322 /BC-BVNĐ1 Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 10 năm 2018
DANH SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN PHẠM VI ẢNH HƯỞNG
Kính gửi: Sở Y tế.
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
Phạm vi ảnh hưởng cấp độ cơ sở
01
Phần mềm cơ
sở dữ liệu
thông tin hành
chính của
người bệnh
nhập khoa Nội
tổng quát 1
1. Ông Nguyễn Thanh Liêm – Trưởng khoa NTQ1
2. Bà Phạm Thị Bạch Thủy – NV khoa NTQ1
3. Bà Nguyễn Ngọc Tuyền – Q. ĐDT khoa NTQ1
4. Bà Đỗ Thị Minh Thư – PTP CNTT
Số
2539/QĐ-
BVNĐ1
ngày
26/09/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Ứng dụng mới đầy đủ thông tin
gồm: Họ tên người bệnh, địa chỉ, ngày tháng
năm sinh, họ tên cha, họ tên mẹ, giới tính, dân
tộc.
- Tính hiệu quả: Kiểm tra và điều chỉnh kịp
thời thông tin sai lệch từ khâu nhập liệu ngoại
chẩn.
- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng toàn
viện.
Phạm vi ảnh hưởng cấp độ 1
01
Triển khai
chương trình
5S tại khoa Hô
hấp năm 2017
1. Bà Đỗ Thị Phương Nga – ĐDT khoa Hô hấp
2. Ông Trần Anh Tuấn – Trưởng khoa Hô hấp
3. Bà Nguyễn Thị Cẩm Ly – ĐD khoa Hô hấp
4. Ông Nguyễn Thái Sơn – NV khoa Hô hấp
5. Ông Lê Bình Bảo Tịnh – BS khoa Hô hấp
6. Bà Trần Thị Kim Ngọc – NV khoa Hô hấp
Số 426/QĐ-
BVNĐ1
ngày
06/03/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Xây dựng hướng dẫn sắp xếp hồ
sơ, ấn phẩm, máy móc; Sử dụng phương pháp
trực quan hóa trong sắp xếp: nhãn đề can màu,
số thứ tự màu…; Giám sát thực hiện bằng bảng
kiểm
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
7. Bà Nguyễn Thị Ngọc Tuyến – NV khoa Hô hấp
8. Bà Vũ Thị Ánh Tuyết – NV khoa Hô hấp
9. Bà Nguyễn Thị Mỹ Lan – NV khoa Hô hấp
10. Bà Nguyễn Quách Minh Hiếu – NV khoa Hô hấp
11. Bà Nguyễn Thụy Chiêu Hạ – NV khoa Hô hấp
12. Bà Hà Thúy My – NV khoa Hô hấp
13. Ông Phạm Minh Nhựt – NV khoa Hô hấp
14. Bà Nguyễn Thị Thu An - NV khoa Hô hấp
15. Bà Phạm Thị Hồng Thủy – NV P. KHTH
16. Bà Hồ Thiên Hương – NV khoa Hô hấp
17. Bà Phùng Thị Kim Chi – NV khoa Hô hấp
18. Bà Nguyễn Thị Kim Hoàn – NV khoa Hô hấp
19. Bà Phạm Thanh Uyên – NV khoa Hô hấp
20. Bà Nguyễn Thị Kim Thương – NV khoa Hô hấp
21. Ông Võ Nguyên Đại – NV khoa Hô hấp
22. Bà Nguyễn Thị Minh – NV khoa Hô hấp
23. Bà Nguyễn Thị Phương Thảo – NV khoa Hô hấp
24. Bà Lê Thị Ngọc Bích – NV khoa Hô hấp
25. Bà Nguyễn Thị Thanh Hải – NV khoa Hô hấp
26. Bà Nguyễn Ngọc Sương – NV khoa Hô hấp
27. Bà Lê Thị Ngọc Kim – NV khoa Hô hấp
28. Bà Nguyễn Thị Ngọc – NV khoa Hô hấp
29. Bà Phan Thúy Mai – NV khoa Hô hấp
30. Bà Lê Phi Nga – NV khoa Hô hấp
31. Bà Đặng Thị Kim Yến – NV khoa Hô hấp
32. Bà Lê Châu Ân – NV khoa Hô hấp
33. Bà Võ Thị Mỹ Hạnh – NV khoa Hô hấp
34. Bà Trương Thị Oanh Phượng – NV khoa Hô hấp
- Tính hiệu quả: Rút ngắn thời gian tìm kiếm
hồ sơ, tài liệu; Khoa phòng được sắp xếp gọn
gàng, ngăn nắp
- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng cho
nhiều khu vực trong khoa và trong bệnh viện
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
35. Bà Trịnh Hồng Phương Thùy – NV khoa Hô hấp
36. Bà Trần Ngọc Yến Nhi – NV khoa Hô hấp
37. Bà Đặng Thị Tuyết – NV khoa Hô hấp
38. Bà Phan Thị Hồng Vân – ĐDT khoa Khám bệnh
39. Bà Hồ Thị Kim Dung – NV khoa Hô hấp
40. Bà Nguyễn Thị Thanh Loan – NV khoa Hô hấp
41. Bà Nguyễn Thị Phương Kiều – NV khoa Hô hấp
42. Bà Nguyễn Thị Trúc Hằng – NV khoa Hô hấp
43. Bà Hoàng Thị Lan – NV khoa Hô hấp
44. Ông Quách Trung Vinh – NV khoa Hô hấp
45. Bà Phạm Thị Minh Chi Lệ - NV khoa Hô hấp
46. Bà Phạm Thị Kim Ngân – NV khoa Hô hấp
47. Bà Nguyễn Hoàng Trúc – NV khoa Hô hấp
48. Bà Trần Thị Ngọc Huyền – NV khoa Hô hấp
49. Bà Phan Thị Mỹ Dung – NV khoa Hô hấp
50. Bà Nguyễn Thị Hồng Ngọc – NV khoa Hô hấp
51. Bà Nguyễn Bảo Ngọc – NV khoa Hô hấp
52. Bà Nguyễn Thị Ngọc Như – NV khoa Hô hấp
53. Bà Võ Thị Bích Hạnh – NV khoa Hô hấp
54. Ông Nguyễn Thiện Hóa – NV khoa Hô hấp
55. Bà Nguyễn Thị Ngọc Trang – NV khoa Hô hấp
56. Bà Trần Ánh Nguyệt – NV khoa Hô hấp
02
Xây dựng quy
trình cấp phát
thuốc ARV tại
phòng cấp
phát thuốc
HIV
1. Bà Trương Anh Thư – Phó trưởng khoa Dược
2. Bà Dương Thị Yến – Trưởng khoa Dược
3. Bà Nguyễn Thị Bích Nga – Phó Trưởng khoa Dược
4. Bà Trần Thị Anh Đào – NV khoa Dược
5. Bà Võ Thị Kim Yến – ĐDT khoa Dược
6. Bà Nguyễn Thị Diệu – NV khoa Dược
Số 819/QĐ-
BVNĐ1
ngày
11/4/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Xây dựng quy trình cấp phát
thuốc ARV phù hợp, an toàn. Giám sát việc
thực hiện của nhân viên bằng bảng kiểm.
- Tính hiệu quả: Bảo quản và cấp phát thuốc
theo đúng quy định. Nhân viên tuân thủ tốt Quy
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
7. Ông Vũ Hùng Mạnh – NV khoa Dược
8. Ông Huỳnh Đông Mẫn – NV khoa Dược
9. Bà Bao Thị Kiều Chinh – NV khoa Dược
10. Bà Nguyễn Lê Thanh Trúc – NV khoa Dược
11. Bà Nguyễn Ngọc Trà Mi – NV khoa Dược
trình. Tỷ lệ hài lòng của thân nhân người bệnh
đạt trên ngưỡng mục tiêu (>70%).
- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng cho
những nơi cấp phát thuốc ARV có bối cảnh
tương tự
03
Quản lý giá
thuốc tại nhà
thuốc bệnh
viện
1. Bà Nguyễn Thị Bích Nga – Phó trưởng khoa Dược
2. Ông Nguyễn Thanh Hùng – Giám đốc BVNĐ1
3. Bà Lê Bích Liên – Phó Giám đốc BVNĐ1
4. Bà Dương Thị Yến – Trưởng khoa Dược
5. Ông Đặng Thanh Hùng – Trưởng phòng CNTT
6. Ông Nguyễn Hữu Duy Phương – NV Phòng CNTT
7. Bà Đường Thị Hàn Ny – NV khoa Dược
8. Bà Nguyễn Thị Lan – NV khoa Dược
9. Bà Nguyễn Thị Hằng Nga – NV khoa Dược
10. Bà Nguyễn Thị Thiên Ngân – NV khoa Dược
Số
1910/QĐ-
BVNĐ1
ngày
10/7/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Quản lý danh mục nhà thuốc theo
kết quả thầu.
- Tính hiệu quả: Đảm bảo 100% những
thuốc đang bán tại nhà thuốc có kết quả thầu.
Đảm bảo 100% những thuốc đang bán tại nhà
thuốc có giá mua vào bằng hoặc thấp hơn giá
trúng thầu còn hiệu lực. Đảm bảo xây dựng kịp
thời kế hoạch cung ứng thuốc đảm bảo theo
đúng luật định
- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng cho
nhiều nhà thuốc trong cơ sở khám chữa bệnh.
04
Triển khai
chương trình
5S tại khoa Tai
mũi họng năm
2017
1. Bà Phan Thị Thúy Dung – ĐDT khoa Tai mũi họng
2. Bà Lý Tú Mai – ĐD khoa Tai mũi họng
3. Bà Lương Thị Phương – ĐD khoa Tai mũi họng
4. Bà Kiều Kim Liên – ĐD khoa Tai mũi họng
5. Bà Nguyễn Thị Bé Chi – ĐD khoa Tai mũi họng
6. Bà Lê Thị Thanh Thảo – ĐD khoa Tai mũi họng
7. Bà Nguyễn Thị Cẩm Tú – NV khoa Tai mũi họng
8. Bà Trần Thị Mai Trang – NV khoa Tai mũi họng
9. Bà Phạm Thị Hồng Điệp – NV khoa Tai mũi họng
10. Bà Nguyễn Thị Thanh Mỹ - NV khoa Tai mũi họng
11. Bà Khổng Thị Mỹ Hạnh – NV khoa Tai mũi họng
12. Bà Phạm Thị Thanh Lộc – NV khoa Tai mũi họng
Số
1910/QĐ-
BVNĐ1
ngày
10/7/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Thiết kế lại hộp chứa thuốc, làm
lại nhãn thuốc theo quy định của khoa Dược,
xây dựng hướng dẫn phân vùng nơi để từng loại
thuốc
- Tính hiệu quả: Thuốc được phân loại, lưu
trữ ngăn nắp, sạch sẽ, có biển cảnh báo thuốc
cận hạn sử dụng, thuốc dễ nhầm lẫn. Không
thất lạc các phiếu lãnh thuốc, sổ lãnh thuốc
- Khả năng nhân rộng: Áp dụng cho quản lý
thuốc tại khoa Tai mũi họng.
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
13. Bà Lý Phạm Hoàng Vinh – Bs khoa Tai mũi họng
14. Ông Bùi Đoàn Hải Linh – Bs khoa Tai mũi họng
15. Ông Phạm Văn Bạc – NV khoa Tai mũi họng
16. Bà Võ Thị Bích Tuyền – NV khoa Tai mũi họng
05
Triển khai
nhân rộng áp
dụng “Phiếu
chăm sóc điều
dưỡng mới”
và “Chính
sách theo dõi
& xử trí lên
thang” tại
khoa Phỏng –
Tạo hình từ
tháng 6-2017
đến tháng 10-
2017
1. Ông Nguyễn Đức Tuấn – Trưởng khoa Phỏng
2. Bà Phạm Thị Hoàng Oanh – ĐDT khoa Phỏng
3. Bà Hà Phan Thái Bình – ĐD khoa Phỏng
4. Bà Mai Thị Phương Hành – ĐD khoa Phỏng
5. Bà Trần Thị Xuân – ĐD khoa Phỏng
6. Bà Đoàn Thị Mỹ Thi – ĐD khoa Phỏng
7. Bà Kiều Ngọc Thanh Vân – ĐD khoa Phỏng
8. Bà Nguyễn Thị Duyên – ĐD khoa Phỏng
9. Bà Ngô Thị Hiền – ĐD khoa Phỏng
10. Bà Lâm Thu – ĐD khoa Phỏng
11. Bà Tạ Nguyễn Hiền My – NV Phòng QLCL
Số
1910/QĐ-
BVNĐ1
ngày
10/7/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Sử dụng phiếu chăm sóc điều
dưỡng mới có thang điểm cảnh báo mức độ
nặng của người bệnh và phân độ tuổi.
- Tính hiệu quả: Giúp nhân viên y tế cảnh
báo kịp thời các nguy cơ diễn tiến người bệnh
nặng để kịp thời xử trí điều trị, chăm sóc. Tăng
mức độ hài lòng của nhân viên đối với mẫu
phiếu theo dõi mới và tạo điều kiện thuận lợi
cho việc huấn luyện nhân viên mới.
- Khả năng nhân rộng: Phiếu chăm sóc điều
dưỡng mới có thể sử dụng nhân rộng ở các khoa
của bệnh viện.
06
Xây dựng
khuôn mẫu vị
trí đặt đĩa giấy
kháng sinh đồ
thay thế hình
thức đặt đĩa tự
do.
1. Ông Lê Quốc Thịnh – Trưởng khoa XN Vi sinh
2. Bà Phạm Thị Ánh Diệp – NV khoa XN Vi sinh
3. Bà Nguyễn Thu Phượng – ĐDT khoa XN Vi sinh
4. Bà Nguyễn Thị Kim Châu – NV khoa XN Vi sinh
5. Bà Nguyễn Thị Ngọc Dung – NV khoa XN Vi sinh
6. Bà Nguyễn Lộc Ngân – NV khoa XN Vi sinh
7. Bà Nguyễn Thị Hồng – NV khoa XN Vi sinh
Số
1910/QĐ-
BVNĐ1
ngày
10/7/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Đặt đĩa giấy kháng sinh theo
khuôn mẫu
- Tính hiệu quả: Đảm bảo khoảng cách giữa
các đĩa giấy kháng sinh đồ đúng yêu cầu kỹ
thuật. Tránh quên hoặc đặt thiếu đĩa giấy kháng
sinh cho từng nhóm vi khuẩn ảnh hướng đến
thời gian trả kết quả kháng sinh đồ
- Khả năng nhân rộng: Áp dụng cho các
phòng xét nghiệm vi sinh
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
07
Cải tạo hành
lang khu E
thành hội
trường thay
thế hội trường
khu AB
1. Bà Nguyễn Thị Hồng Mãi – NV Phòng Chỉ đạo tuyến
2. Bà Đỗ Nguyễn Như Huỳnh – Trưởng phòng TCCB
3. Bà Phạm Công Thu Hiền – NV Phòng Chỉ đạo tuyến
4. Bà Phạm Phi Phượng – NV Phòng Chỉ đạo tuyến
5. Bà Nguyễn Thị Thu Tâm – NV Phòng Chỉ đạo tuyến
6. Ông Đặng Hoàng Minh – NV Phòng CNTT
7. Ông Nguyễn Thành Sơn – Phó Trưởng phòng HCQT
Số
1910/QĐ-
BVNĐ1
ngày
10/7/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Sáng tạo trong tận dụng nguồn
tài nguyên sẵn có. Tận dụng hành lang để làm
hội trường trong bối cảnh bệnh viện đang trong
thời gian xây mới là chưa từng có tiền lệ tại
bệnh viện
- Tính hiệu quả: Giải quyết được bài toán tìm
hội trường phù hợp để duy trì các hoạt động
huấn luyện, đào tạo, hội nghị, hội thảo, hội thi
chuyên môn, truyền thông giáo dục sức khỏe,
hoạt động đoàn thể, phong trào…trong thời
gian xây dựng bệnh viện. Hiệu quả kinh tế:
Giảm chi phí thuê hội trường bên ngoài. Giảm
chi phí di chuyển cho nhân viên (nếu phải ra
hội trường thuê bên ngoài để học). Giảm chi
phí trong trường hợp phải mời giảng viên bên
ngoài đến giảng. Tận dụng toàn bộ bàn ghế,
thiết bị sẵn có của hội trường bệnh viện trong
ngày, không phát sinh mới, không cần kinh phí.
Không tốn chi phí lưu kho, bảo quản các bàn
ghế, trang thiết bị của hội trường khu AB cũ.
- Khả năng nhân rộng: Trong giai đoạn bệnh
viện xây dựng và sửa chữa cuốn chiếu trên mặt
bằng vốn chật hẹp của bệnh viện, các khoa
phòng khác có thể tham khảo tìm giải pháp để
cải tiến
08
Triển khai
nhân rộng áp
dụng “Phiếu
1. Ông Lê Hữu Phúc – Q. Trưởng khoa CTCH
2. Bà Nguyễn Thị Kim Hà – ĐDT khoa CTCH
3. Bà Nguyễn Ngọc Thanh Mai – ĐD khoa CTCH
Số
1950/QĐ-
BVNĐ1
- Tính mới: Phiếu điều dưỡng mới theo
thang điểm MPEWSs là phiếu tích hợp cả 2
phiếu chăm sóc và phiếu đánh giá chức năng
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
chăm sóc điều
dưỡng mới”
và “Chính
sách theo dõi
và xử trí lên
thang” tại
khoa Chấn
thương chỉnh
hình từ tháng
5-2017 đến
tháng 9-2017
4. Bà Trần Thị Anh Đào – ĐD khoa CTCH
5. Bà Ngô Đỗ Ngọc Thảo – ĐD khoa CTCH
6. Bà Nguyễn Thị Hạnh – ĐD khoa CTCH
7. Bà Nguyễn Thị Hoa – ĐD khoa CTCH
8. Bà Cao Thị Phương Vy – ĐD khoa CTCH
9. Bà Tạ Nguyễn Hiền My – NV khoa CTCH
ngày
20/7/2018
của BV Nhi
đồng 1
sống. Phiếu được thiết kế hoàn toàn mới và có
ngưỡng cảnh báo theo từng nhóm tuổi
- Tính hiệu quả: Hỗ trợ cho điều dưỡng về
việc giảm thời gian ghi chép nhưng tăng chất
lượng thông tin theo dõi người bệnh và có bằng
chứng đánh giá mức độ nặng theo thang điểm
định lượng. giúp nhân viên y tế cảnh báo kịp
thời nguy cơ diễn tiến bệnh nặng. Tiết kiệm ½
chi phí in ấn, lưu hồ sơ.
- Khả năng nhân rộng: Có thể áp dụng tại
nhiều khoa có hoạt động theo dõi và chăm sóc.
09
Lưu lại hình
ảnh quan trắc
gốc (ảnh kết
quả) xét
nghiệm test
nhanh HIV
1. Ông Nguyễn Trọng Nhân – NV khoa XN Vi sinh
2. Bà Nguyễn Ngọc Tú Anh – Bs khoa XN Vi sinh
3. Bà Bùi Thị Phương Khánh – NV khoa XN Vi sinh
4. Bà Trần Thị Yến Loan – NV khoa XN Vi sinh
5. Bà Lê Thùy Dung – NV khoa XN Vi sinh
6. Bà Nguyễn Ngọc Việt Nga – NV khoa XN Vi sinh
7. Ông Trần Hoàng Minh – NV khoa XN Vi sinh
Số
1950/QĐ-
BVNĐ1
ngày
20/7/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Chụp hình các hình ảnh kết quả
- Tính hiệu quả: Có thể dễ dàng xác minh kết
quả. Tiết kiệm chi phí (không thực hiện xét
nghiệm lại khi có yêu cầu)
- Khả năng nhân rộng: Áp dụng cho các xét
nghiệm test nhanh khác (VDRL, NS1, cúm
A/B)
10
Ứng dụng
phần mềm
Total
Organizer
trong việc
nhắc nhở công
việc phòng
CĐT
1. Bà Phạm Phi Phượng – NV Phòng Chỉ đạo tuyến
2. Bà Nguyễn Thị Thu Tâm – NV Phòng Chỉ đạo tuyến
Số
2032/QĐ-
BVNĐ1
ngày 02/08
/2018 của
BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Textbox hiện trên màn hình làm
việc. Nhắc nhở công việc từng phút/giờ/ngày
theo cài đặt
- Tính hiệu quả: Không mất thời gian tìm
công việc được phân công. Đọc textbox thực
hiện công việc ngay sau đó nên tránh bỏ xót,
quên công việc. Nhắc nhở công việc kịp thời.
Tiết kiệm chi phí mua giấy bút, sổ tay
- Khả năng nhân rộng: Có thể sử dụng để
quản lý công việc ở máy tính cá nhân
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
11
Chương trình
an toàn phẫu
thuật – thủ
thuật xâm lấn
năm 2018, tại
bệnh viện Nhi
đồng 1
1. Ông Nguyễn Thanh Hùng – Giám đốc BVNĐ1
2. Ông Đào Trung Hiếu – Phó Giám đốc BVNĐ1
3. Ông Đỗ Văn Niệm – Trưởng phòng QLCL
4. Bà Lê Minh Lan Phương – Phó trưởng phòng QLCL
5. Ông Ngô Ngọc Quang Minh – P. Giám đốc BVNĐ1
6. Bà Nguyễn Thị Cẩm Lệ – Trưởng phòng ĐD
7. Ông Nguyễn Thanh Huy – Trưởng phòng VTTTB
8. Ông Nguyễn Ngọc Cường – Trưởng khoa PTGMHS
9. Bà Ngô Kim Thơi – Trưởng khoa Ngoại Tổng hợp
10. Ông Lê Thanh Hùng – P. Trưởng khoa Ngoại TH
11. Ông Nguyễn Đức Tuấn – Trưởng khoa Phỏng
12. Ông Đặng Thanh Tuấn – Trưởng khoa HS ngoại
13. Bà Ngô Thị Hồng Đào – Trưởng khoa XNHH
14. Bà Nguyễn Ngọc Tuyền – Q. ĐDT khoa NTQ1
15. Bà Lê Thị Trúc – NV Phòng QLCL
16. Bà Đỗ Thị Minh Thư – Phó TP. CNTT
17. Nguyễn Minh Cương – NV Phòng CNTT
18. Ông Nguyễn Hữu Duy Phương – NV Phòng CNTT
19. Ông Phạm Đình Nguyên – Phó TP. KHTH
20. Ông Tô Thành Quý – NV P. KHTH
21. Bà Nguyễn Thị Anh Đào – NV khoa Ngoại TH
22. Bà Nguyễn Vũ Nhật Linh – NV khoa Ngoại TH
23. Bà Trần Thị Hồng Hương – ĐDT khoa Ngoại TH
24. Bà Hoàng Hồng Ngọc Lam – NV khoa Ngoại TH
25. Ông Hà Văn Lượng – Phó trưởng khoa PTGMHS
26. Bà Nguyễn Thị Hằng Nga – ĐDT khoa Ngoại TH
27. Ông Huỳnh Minh Trí – NV khoa PTGMHS
28. Bà Nguyễn Thị Thu Thủy – NV khoa PTGMHS
Số
2379/QĐ-
BVNĐ1
ngày
07/09/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Nâng tầm tài liệu từ nhóm quy
trình lên chính sách ATPT-TTXL. Xây dựng
mới và cập nhật, ban hành 09 hướng dẫn của
chính sách. Triển khai mới chương trình
ATTTB phòng mổ
- Tính hiệu quả: Bước đầu thiết lập và duy
trì hệ thống triển khai các hoạt động ATPT. Chỉ
số tuân thủ hướng dẫn tăng dần sau can thiệp
và sự khác biệt này có ý nghĩa
- Khả năng nhân rộng: Chương trình có thể
nhân rộng tại các cơ sở y tế khác
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
29. Ông Lê Nguyễn Minh Luân – NV khoa HS Ngoại
30. Bà Dương Thị Kim Thủy – ĐDT Hồi sức ngoại
31. Ông Nguyễn Thành Tôn – NV phòng VTTTB
12
Nâng cao chất
lượng chăm
sóc đường
truyền tĩnh
mạch ngoại
biên tại khoa
Hồi sức tích
cực – Chống
độc bệnh viện
Nhi đồng 1 từ
ngày
01/6/2018 đến
31/8/2018
1. Bà Huỳnh Thị Kiều Phương – NV khoa HSTCCĐ
2. Bà Hoàng Thị Lam Hương – NV khoa HSTCCĐ
3. Bà Lục Thị Cẩm Lệ – NV khoa HSTCCĐ
4. Bà Đoàn Thị Thanh Trang – NV khoa HSTCCĐ
5. Bà Nguyễn Thị Sương – NV khoa HSTCCĐ
6. Bà Mã Tú Thanh – NV khoa HSTCCĐ
7. Bà Lê Thị Uyên Ly – ĐDT khoa HSTCCĐ
Số
2539/QĐ-
BVNĐ1
ngày
26/09/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Đề tài đầu tiên thực hiện được
chỉ số loét, xây dựng bộ dụng cụ xử trí thoát
mạch cho người bệnh.
- Tính hiệu quả: Người bệnh có biểu hiện
thoát mạch được phát hiện và xử trí sớm nên tỷ
lệ chuyển độ nặng giảm và phục hồi nhanh.
- Khả năng nhân rộng: Nhân rộng chương
trình cải tiến tại các khoa khác và hình thành
chỉ số loét do thoát mạch trong toàn viện.
13
Cải thiện chất
lượng thủ tục
xuất viện tại
khoa Sốt xuất
huyết bệnh
viện Nhi đồng
1 từ 01/5/2018
đến
01/8/2018)
1. Bà Nguyễn Thị Minh Tâm – P. Trưởng khoa SXH
2. Ông Nguyễn Minh Tuấn – Trưởng khoa SXH
3. Ông Phạm Văn Ngọc – NV khoa SXH
4. Bà Bùi Thị Bích Phượng – ĐDT khoa SXH
5. Bà Mã Phương Hạnh – NV khoa SXH
6. Bà Phan Ngọc Mai – NV khoa SXH
7. Bà Trần Thị Ngọc Anh – NV khoa SXH
8. Bà Đường Thị Bích Huyền – NV khoa SXH
9. Bà Trần Hồng Hương – NV khoa SXH
10. Ông Cao Minh Hiệp – NV phòng KHTH
11. Bà Lê Thị Trúc – NV phòng QLCL
Số
2539/QĐ-
BVNĐ1
ngày
26/09/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Hồ sơ được dự xuất, thực hiện
giám định trước xuất viện 24h.
- Tính hiệu quả: Giảm thời gian chờ khâu
thực hiện giám định bảo hiểm y tế từ 120 phút
xuống 0 phút, nâng cao sự tuân thủ của nhân
viên về hướng dẫn thủ tục xuất viện, giảm sự
than phiền của người bệnh về các vấn đề liên
quan đến thủ tục xuất viện (< 1 lượt / tuần)
- Khả năng nhân rộng: Chương trình cải tiến
có thể nhân rộng tại các khoa khác trong bệnh
viện hoặc các bệnh viện khác có bối cảnh gần
tương đồng.
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
14
Nâng cao chất
lượng chăm
sóc vết mổ tại
khoa Ngoại
tổng hợp bệnh
viện Nhi đồng
1 từ 09/7/2018
đến 09/9/2018
1. Bà Trần Thị Hồng Hương – ĐDT khoa Ngoại TH
2. Bà Lê Thị Thu Thúy – NV phòng QLCL
3. Ông Đinh Quang Lê Thanh – NV khoa Ngoại TH
4. Bà Nguyễn Thị Bích Uyên – NV khoa Ngoại TH
5. Bà Lê Thị Kim Loan – NV khoa Ngoại TH
6. Bà Phan Thị Kim Loan – NV khoa Ngoại TH
7. Bà Hồ Thị Thùy Trang – NV khoa Ngoại TH
8. Bà Hoàng Hồng Ngọc Lam – NV khoa Ngoại TH
9. Bà Huỳnh Bích Phượng – NV khoa Ngoại TH
10. Bà Nguyễn Thị Cẩm Lệ - Trưởng phòng Điều dưỡng
11. Bà Lê Thị Ngọc Lan – NV khoa Ngoại TH
12. Bà Ngô Kim Thơi – Trưởng khoa Ngoại TH
Số
2539/QĐ-
BVNĐ1
ngày
26/09/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Xây dựng và tập huấn quy trình
thay băng có tim vải, hậu môn nhân tạo, lỗ tiểu
thấp.
- Tính hiệu quả: Xây dựng chỉ số tuân thủ
quy trình của điều dưỡng ngoại khoa, tỷ lệ
nhiễm khuẩn vết mổ/ 1000 ngày điều trị.
- Khả năng nhân rộng: Chương trình có thể
nhân rộng cho khối ngoại trong bệnh viện.
15
Cải tiến quy
trình chuẩn bị
tiền phẫu cho
bệnh nhân
thông tim tại
khoa Tim
mạch bệnh
viện Nhi đồng
1 từ tháng 4
đến tháng 9
năm 2018
1. Bà Nguyễn Minh Hải – NV khoa Tim mạch
2. Bà Huỳnh Thị Hồng Nhung – NV khoa Tim mạch
3. Bà Nguyễn Thị Kiều Thu – ĐDT khoa Tim mạch
4. Bà Trương Thị Thùy Dương – NV khoa Tim mạch
5. Bà Lý Huệ Lan – NV khoa Tim mạch
6. Ông Nguyễn Trí Hào – P. Trưởng khoa Tim mạch
Số
2539/QĐ-
BVNĐ1
ngày
26/09/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Xây dựng bảng kiểm thực hiện,
bảng nhắc dựa trên quy trình có sẵn để nâng cao
sự tuân thủ của nhân viên. Nhân viên không cần
nhớ hết các bước của quy trình nên dễ thực hiện
hơn.
- Tính hiệu quả:
Đối với nhân viên chuẩn bị tiền phẫu:
chuẩn bị BN tiền phẫu thông tim nhanh hơn,
đầy đủ hơn, giảm số trường hợp hoãn thông tim
mỗi tuần.
Đối với nhân viên thông tim: phòng
thông tim hoạt động đúng lịch đã dự kiến trước,
không để trống phòng thủ thuật do sai sót tiền
phẫu
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
Đối với bệnh nhân: Không có tình trạng
bệnh trở nặng hoặc biến chứng do hoãn thông
tim liên quan đến sai sót tiền phẫu
- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng tại
các khoa khác trong bệnh viện có thực hiện quy
trình chuẩn bị bệnh nhân trước thông tim như
Sơ sinh, HSSS, HSTC-CĐ, …vì đây là loại
bệnh đặc thù cần nhiều hồ sơ chi tiết trong quá
trình chuẩn bị.
16
Cải thiện chất
lượng cơ sở dữ
liệu thông tin
hành chính
người bệnh tại
khoa Nội tổng
quát 1 từ
03/5/2018 đến
tháng
01/8/2018.
1. Ông Nguyễn Thanh Liêm – Trưởng khoa NTQ1
2. Bà Phạm Thị Bạch Thủy – NV khoa NTQ1
3. Bà Nguyễn Ngọc Tuyền – Q. ĐDT khoa NTQ1
4. Bà Vũ Thị Kim Dung – NV khoa NTQ1
5. Bà Nguyễn Thị Thúy Hằng – NV khoa NTQ1
6. Bà Dương Ngọc Nương – NV khoa NTQ1
7. Bà Tô Thị Ánh Nha – NV khoa NTQ1
8. Bà Lê Thùy An – NV khoa NTQ1
9. Bà Bùi Minh Trang – NV khoa NTQ1
10. Bà Nguyễn Thị Kim Loan – NV khoa NTQ1
11. Bà Nguyễn Thị Thu Cúc – NV khoa NTQ1
12. Bà Đỗ Thị Minh Thư – PTP. CNTT
13. Bà Lê Thị Trúc – NV phòng QLCL
Số
2539/QĐ-
BVNĐ1
ngày
26/09/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Xây dựng hướng dẫn kiểm tra
thông tin hành chính tại thời điểm người bệnh
nhập viện.
- Tính hiệu quả: Tỷ lệ tuân thủ kiểm tra
thông tin hành chính của nhân viên là 100% và
đạt mục tiêu đề ra, tỷ lệ sai lỗi thông tin hành
chính khi nhập viện giảm còn 7% gần với mục
tiêu, số lượt than phiền của thân nhân giảm còn
0 lượt/ tuần.
- Khả năng nhân rộng: Chương trình có thể
nhân rộng toàn bệnh viện.
17
Cải thiện sự
hài lòng về
cung cấp
thông tin cho
người bệnh tại
khoa Cấp cứu,
1. Ông Đinh Tấn Phương – Trưởng khoa Cấp cứu
2. Ông Trang Giang Sang – BS khoa Cấp cứu
3. Ba Trần Thị Mỹ Lệ – NV P. QLCL
4. Ông Đỗ Minh Hùng – Bs khoa Cấp cứu
5. Bà Trần Tú My –NV khoa Cấp cứu
6. Bà Dương Thiện Trang Thi – NV khoa Cấp cứu
Số
2539/QĐ-
BVNĐ1
ngày
26/09/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Xây dựng hướng dẫn về việc
thông tin tư vấn cho TNBN chi tiết cho NVYT
dành cho khoa Cấp cứu
- Tính hiệu quả: Tỷ lệ thân nhân người bệnh
hài lòng về việc được nhân viên y tế thông tin
hướng dẫn đạt trên 80% (mục tiêu: 75%). Tỷ lệ
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
bệnh viện Nhi
đồng 1 từ
tháng 6/2018
đến tháng
9/2018
7. Bà Nguyễn Thị Thùy Linh – NV khoa Cấp cứu
8. Ông Lê Tân – NV khoa Cấp cứu
9. Bà Trần Nguyễn Thanh Thúy – ĐDT khoa Cấp cứu
10. Bà Hồ Thị Ngọc Hà – NV khoa Cấp cứu
11. Bà Võ Thị Kim Hồng – NV khoa Cấp cứu
12. Bà Lê Thị Ngọc Hân – NV khoa Cấp cứu
13. Bà Lê Thị Ngọc Loan – NV khoa Cấp cứu
14. Bà Nguyễn Thụy Bích Trâm – NV khoa Cấp cứu
nhân viên tuân thủ hướng dẫn thông tin cho
thân nhân bệnh nhân đạt trên 70%.
- Khả năng nhân rộng: mô hình cải tiến đơn
giản, dễ áp dụng, chi phí thấp và sẵn có nên khả
năng nhân rộng cho các khoa phòng khác là có
thể.
18
Phòng ngừa và
xử trí sớm loét
tỳ đè tại khoa
Hồi sức tích
cực – Chống
độc bệnh viện
Nhi đồng 1 từ
tháng 6/2018
đến tháng
9/2018
1. Bà Trần Thị Ngọc Trâm – ĐD khoa HSTC-CĐ
2. Bà Nguyễn Thị Huyền – NV khoa HSTC-CĐ
3. Bà Lê Thị Thu Thanh – NV khoa HSTC-CĐ
4. Bà Lê Thị Kim Thúy – NV khoa HSTC-CĐ
5. Bà Nguyễn Thị Ngọc Thảo B – NV khoa HSTC-CĐ
6. Bà Đào Thị Ngân – NV khoa HSTC-CĐ
7. Bà Bạch Thị Tuyết Trinh – NV khoa HSTC-CĐ
8. Ông Trần Hoàng Phục – NV khoa HSTC-CĐ
9. Bà Ngô Thị Diệu Thanh – NV khoa HSTC-CĐ
10. Bà Lê Thị Uyên Ly – ĐDT khoa HSTC-CĐ
11. Bạch Nguyễn Vân Bằng – Bs khoa HSTC-CĐ
Số
2539/QĐ-
BVNĐ1
ngày
26/09/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Xây dựng và ban hành quy trình
xoay trở tư thế, hình thành chỉ số loét.
- Tính hiệu quả: Tỷ lệ tuân thủ quy trình
xoay trở có chiều hướng tăng ở mức 50 – 60%
nhưng chưa đạt ngưỡng mục tiêu 85%; Số điểm
loét tỳ đè /1000 ngày điều trị chưa ổn định và
chưa có khuynh hướng, ước tính cứ 4,2 ngày sẽ
xảy ra 01 ca loét do tỳ đè.
- Khả năng nhân rộng: Chương trình có thể
nhân rộng cho khối ngoại trong bệnh viện.
19
Cải thiện chất
lượng đơn
thuốc ngoại
trú tại bệnh
viện Nhi đồng
1 từ 01/6/2018
đến 01/9/2018
1. Bà Nguyễn Thị Bích Nga – Phó trưởng khoa Dược
2. Bà Lê Minh Lan Phương – PTP. QLCL
3. Bà Dương Thị Yến – Trưởng khoa Dược
4. Bà Lữ Ngọc Thuyền – NV khoa Dược
5. Ông Hồ Châu Xuân Bình – NV khoa Dược
6. Bà Lê Thị Lưu Dung – NV khoa Dược
7. Bà Phạm Đình Bảo Ngọc – NV khoa Dược
8. Bà Đỗ Thị Minh Thư – Trưởng phòng CNTT
9. Ông Trần Quang Minh – NV phòng CNTT
Số
2539/QĐ-
BVNĐ1
ngày
26/09/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Xây dựng cơ sở dữ liệu, phần
mềm và quy trình quản lý cơ sở dữ liệu về mã
ATC, liều tối đa, chống chỉ định và tương tác
các thuốc nguy cơ cao có trong danh mục nhà
thuốc bệnh viện. Xây dựng các cảnh báo về
trùng lắp thuốc dựa trên mã ATC, quá liều và
chống chỉ định và tương tác các thuốc có nguy
cơ có danh mục nhà thuốc bệnh viện. Tích hợp
cảnh báo về trùng lắp thuốc dựa trên mã ATC,
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
10. Bà Nguyễn Thị Minh Thư – PTP KHTH
11. Ông Phạm Đình Nguyên – PTP. KHTH
quá liều và chống chỉ định và tương tác các
thuốc có nguy cơ cao vào phần mềm kê đơn
đang dùng tại một số phòng khám tại khu vực
ngoại trú bệnh viện
- Tính hiệu quả: Giảm tỷ lệ đơn thuốc có sai
sót, tăng tỷ lệ thuốc có đầy đủ thông tin
- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng cho
nhiều nhà thuốc, nhân rộng áp dụng tất cả các
phòng khám ngoại trú (dịch vụ và bảo hiểm y
tế), nội trú (kê đơn ra viện). Sử dụng nguồn dữ
liệu áp dụng ngoài bệnh viện.
20
Cải tiến quy
trình lưu các
chứng từ
1. Bà Nguyễn Thị Minh Thư – PTP KHTH
2. Ông Ngô Ngọc Quang Minh – P. Giám đốc BVNĐ1
3. Bà Phạm Thị Hồng Thủy – NV Phòng KHTH
4. Bà Phạm Ngọc Nga – NV Phòng KHTH
5. Bà Đào Thị Diễm Phúc – NV Phòng KHTH
6. Bà Thái Kim Ngân – NV Phòng KHTH
7. Bà Đỗ Thị Thu Thảo – NV Phòng KHTH
8. Ông Nhin Đức Nguyên – NV Phòng KHTH
QĐ Số
2575/QĐ-
BVNĐ1
ngày 28/09
/2018 của
BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Áp dụng vi tính hóa bản lưu các
chứng từ, lưu theo thư mục, truy cập nhanh, dễ
tiếp cận, tiết kiệm không gian lưu trữ.
- Tính hiệu quả: Dữ liệu an toàn, truy vết
nhanh chóng, hiệu quả, các file lưu dễ dàng
kiểm soát, tiết kiệm thời gian tìm kiếm, nhân
viên thực hiện hài lòng hơn.
- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng tại
các vị trí công việc có đặc điểm tương tự.
21
Túi che chai
truyền thuốc
để tránh ánh
sáng
1. Bà Bùi Thị Bích Phượng – ĐDT khoa SXH
2. Bà Đường Thị Bích Huyền – NV khoa SXH
3. Bà Đỗ Thị Ly – NV khoa SXH
4. Bà Nguyễn Thanh Hoa – NV khoa SXH
5. Bà Nguyễn Thị Kim Hai – NV khoa SXH
6. Bà Hồ Thị Mỹ Lệ – NV khoa SXH
QĐ Số
2575/QĐ-
BVNĐ1
ngày 28/09
/2018 của
BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Thiết kế theo ý tưởng cải tiến:
May túi vải 2 lớp: phía trong màu đen, bên
ngoài màu xanh đậm, thuốc pha vào chai theo
y lệnh rồi cho vào túi vải che ánh sáng trước
khi truyền cho người bệnh
- Tính hiệu quả: Bảo quản thuốc được che
ánh sáng tốt, không bị ánh sáng làm giảm tác
dụng của thuốc. Che sáng hiệu quả cao, tránh
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
ánh sáng đạt 99,5% với kết quả đo độ sáng
trong túi là 0,2 LUX so với ánh sáng đèn chiếu
sáng 1402 LUX, 99% điều dưỡng sử dụng hài
lòng với thời gian thực hiện nhanh, thuận tiện,
tính thẩm mỹ cao.
- Khả năng nhân rộng: Có thể áp dụng cho
tất cả các khoa Lâm sàng khi truyền thuốc tránh
ánh sáng.
22
Dùng bột đạm
sữa thay thế
một phần tỉ lệ
% chất đạm
trong bột nuôi
ăn qua Sonde
1. Bà Triệu Thị Ngọc Điệp – NV khoa Dinh dưỡng
2. Bà Hoàng Thị Tín – Trưởng khoa Dinh dưỡng
3. Bà Nguyễn Minh Châu – NV khoa Dinh dưỡng
4. Bà Đinh Thị Ngọc Sương – NV khoa Dinh dưỡng
5. Bà Lê Thụy Quế Phương – NV khoa Dinh dưỡng
6. Bà Đào Thị Hạnh – NV khoa Dinh dưỡng
7. Bà Nguyễn Thị Lệ Thu – NV khoa Dinh dưỡng
8. Bà Ngụy Thị My – NV khoa Dinh dưỡng
QĐ Số
2575/QĐ-
BVNĐ1
ngày 28/09
/2018 của
BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Số lượng thịt, cá, tôm được thay
thế một phần bằng bột đạm sữa.
- Tính hiệu quả: Dễ dàng lược qua rây, sản
phẩm đảm bảo thành phần chất đạm vì lượng
xác còn lại trên rây ít. Tiết kiệm thời gian chế
biến.
- Khả năng nhân rộng: Sau thực hiện thành
công, có thể nhân rộng áp dụng công thức nuôi
ăn cho các bệnh nhi đang điều trị tại các bệnh
viện khác. Ứng dụng công thức bột đạm trong
các công thức dinh dưỡng khác
23
Triển khai
chương trình
5S tại phòng
Quản lý chất
lượng năm
2017 - 2018
1. Bà Lê Thị Trúc – NV Phòng QLCL
2. Ông Đỗ Văn Niệm – Trưởng phòng QLCL
3. Bà Lê Minh Lan Phương – P. Trưởng phòng QLCL
4. Bà Trần Thị Mỹ Lệ – NV Phòng QLCL
5. Bà Lê Thị Châu – NV Phòng QLCL
6. Bà Lê Thị Thu Thúy – NV Phòng QLCL
7. Bà Tạ Nguyễn Hiền My – NV Phòng QLCL
8. Bà Đoàn Phương Tuyết Nhung – NV Phòng QLCL
9. Bà Nguyễn Ngọc Tuyền – NV Phòng QLCL
QĐ Số
2575/QĐ-
BVNĐ1
ngày 28/09
/2018 của
BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Thực hiện 5S về chất lượng hồ
sơ. Thực hiện mã hồ sơ, xây dựng hệ thống
nhãn, mã màu của các vị trí công việc tại
phòng. Xây dựng các hướng dẫn mở hồ sơ theo
công việc
- Tính hiệu quả: Chất lượng hồ sơ công việc,
lưu trữ hồ sơ có khoa học và hiệu quả, giảm
thời gian tìm kiếm từ > 10 phút xuống còn 2,5
phút. Điểm 5S tăng từ mức 2 lên mức 3. Khắc
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
phục được các phát hiện đánh giá trong đánh
giá chuyên đề năm 2016.
- Khả năng nhân rộng: Cải tiến có thể nhân
rộng tại các khoa phòng khác về lĩnh vực hồ sơ,
văn thư lưu trữ.
24
Chương trình
đảm bảo
quyền thông
tin của người
bệnh và cải
thiện chất
lượng giao
tiếp, thái độ
phục vụ tại
bệnh viện Nhi
đồng 1 năm
2018
1. Ông Nguyễn Thanh Hùng – Giám đốc BVNĐ1
2. Ông Đỗ Văn Niệm – Trưởng phòng QLCL
3. Bà Đỗ Nguyễn Như Huỳnh – Trưởng phòng TCCB
4. Bà Nguyễn Thị Minh Thư – P. Trưởng phòng KHTH
5. Ông Huỳnh Văn Mến – Trưởng phòng HCQT
6. Bà Nguyễn Thị Cẩm Lệ - Trưởng phòng Điều dưỡng
7. Ông Huỳnh Văn Bạn – NV Phòng Điều dưỡng
8. Bà Trần Thị Mỹ Lệ – NV Phòng QLCL
QĐ Số
2575/QĐ-
BVNĐ1
ngày 28/09
/2018 của
BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Thiết kế được video clip hướng
dẫn cho thân nhân người bệnh về chuẩn bị cho
bệnh nhân tiền phẫu và triển khai máy phát số
tự động giúp giảm thời gian chờ tại khâu đăng
ký
- Tính hiệu quả: Giảm thời gian chờ, quá
trình thông tin tư vấn dễ dàng, đem lại thuận
tiện cho nhân viên và TNBN cũng hiểu rõ hơn.
Chỉ số hài lòng của thân nhân người bệnh tại
các kênh vẫn duy trì tại mức ổn định (mức khá)
- Khả năng nhân rộng: Đây là chương trình
cấp bệnh viện và vẫn tiếp tục duy trì trong thời
gian tới. Một số hoạt động có thể nhân rộng tại
các bệnh viện khác như video clip hướng dẫn,
máy phát số tự động
25
Triển khai
chương trình
5S tại khoa
Xét nghiệm
Sinh hóa năm
2018
1. Ông Quan Minh Phú – Trưởng khoa XN Sinh hóa
2. Ông Phạm Chí Hùng – NV khoa XNSH
3. Ông Nguyễn Mạnh Cung – KTV Trưởng khoa XNSH
4. Bà Trần Thị Mỹ Lệ – NV phòng QLCL
5. Bà Lê Thị Thu Thúy – NV Phòng QLCL
6. Bà Phạm Ánh Vân – NV khoa XNSH
7. Bà Trần Mỹ Hồng – NV Khoa XNSH
8. Bà Lê Thị Hoài Vinh – NV khoa XNSH
QĐ Số
2575/QĐ-
BVNĐ1
ngày 28/09
/2018 của
BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Sắp xếp, lưu trữ hóa chất, dụng
cụ, trang thiết bị theo nguyên tắc trực quan
- Tính hiệu quả: Các vật dụng, hóa chất,
dụng cụ, trang thiết bị được sắp xếp thống nhất,
khoa học, ngăn nắp từ đó tiết kiệm thời gian tìm
kiếm và nâng cao hiệu quả trong công việc
- Khả năng nhân rộng: có thể nhân rộng toàn
khoa.
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
9. Bà Nguyễn Thị Bích Thảo – NV khoa XNSH
10. Ông Đặng Minh Tâm – NV khoa XNSH
11. Ông Nguyễn Bá Phước – NV khoa XNSH
12. Bà Hồ Trần Khánh Vân – NV khoa XNSH
13. Ông Huỳnh Quang Nguyên – NV khoa XNSH
14. Ông Nguyễn Hoàng Phi – NV khoa XNSH
15. Bà Nguyễn Thị Thanh Vân – NV khoa XNSH
16. Bà Diệp Thanh Tuyền – NV khoa XNSH
17. Bà Phan Thị Ngọc Nhung – NV khoa XNSH
18. Ông Trần Lê Phong – NV khoa XNSH
19. Ông Nguyễn Hoài Dũng – NV khoa XNSH
20. Bà Nguyễn Trường Tuyết Vân – NV khoa XNSH
21. Ông Lâm Hoàng Anh – NV khoa XNSH
22. Ông Phan Dương Bình Nguyên – NV khoa XNSH
23. Ông Trần Công Dũng – NV khoa XNSH
24. Ông Lâm Thanh Hải – NV khoa XNSH
26
Cải thiện chất
lượng giải
quyết hồ sơ
bảo hiểm y tế
tại phòng thủ
tục bảo hiểm y
tế - Khoa
Khám bệnh từ
15/6/2018 đến
15/9/2018
1. Ông Phạm Văn Hoàng – Trưởng khoa Khám bệnh
2. Bà Phan Thị Hồng Vân – ĐDT khoa Khám bệnh
3. Ông Nguyễn Duy Tiên – Chủ tịch Công đoàn
4. Ông Phạm Minh Đức – NV khoa Khám bệnh
5. Bà Mai Thị Ngọc Tuyền – NV khoa Khám bệnh
6. Bà Trần Thị Mai – NV khoa Khám bệnh
7. Bà Nguyễn Phạm Cẩm Tú – NV khoa Khám bệnh
8. Bà Nguyễn Thị Minh Xuân – NV khoa Khám bệnh
9. Ông Cao Minh Hiệp – NV phòng KHTH
10. Ông Lê Thanh Sơn – NV phòng TCKT
QĐ Số
2575/QĐ-
BVNĐ1
ngày 28/09
/2018 của
BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Cải tiến quy trình, bỏ bớt các thủ
tục không cần thiết, tránh các động tác thừa, lặp
lại, tăng cường công tác giám sát tuân thủ các
bước quy trình.
- Tính hiệu quả: Rút ngắn thời gian giải
quyết hồ sơ BHYT trung bình < 20ph trong 3
tuần liên tiếp, tỷ lệ hài lòng của TNBN > 85%
trong 6 tuần sau cải tiến
- Khả năng nhân rộng: Áp dụng phương
pháp cải tiến quy trình cho các quy trình thủ tục
khác.
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
27
Triển khai
chương trình
5S tại khoa
Xét nghiệm
Huyết học
năm 2017
1. Bà Dương Thị Mỹ Lệ - P.TK XNHH
2. Bà Nguyễn Thị Như Hạ - NV khoa XNHH
3. Ông Huỳnh Tấn Dũng – NV khoa XNHH
4. Bà Trần Thị Phương Thảo – NV khoa XNHH
5. Bà Nguyễn Thị Lan Chi – NV khoa XNHH
6. Bà Mai Thiên Vũ – NV khoa XNHH
7. Bà Trần Châu Bích Thủy – KTV T khoa XNHH
8. Bà Lê Di Sáng – NV khoa XNHH
9. Bà Bùi Minh Hạnh – NV khoa XNHH
10. Bà Hoàng Thị Cẩm Tú – NV khoa XNHH
11. Bà Dương Kiều Trang – NV khoa XNHH
12. Bà Phạm Thị Tuyết Thanh – NV khoa XNHH
13. Bà Ngô Thị Kim Yến – NV khoa XNHH
14. Bà Ngô Thị Hồng Đào – Trưởng khoa XNHH
QĐ Số
2575/QĐ-
BVNĐ1
ngày 28/09
/2018 của
BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Sử dụng kệ inox nhiều tầng lưu
mẫu vững chắc, hạn chế được việc nghiêng
ngã, vấy đổ máu ra khỏi ống nghiệm, đảm bảo
vệ sinh và an toàn cho nhân viên. Mẫu lưu được
phân loại rõ ràng, dễ truy xuất khi cần kiểm tra
lại.
- Tính hiệu quả: Tăng khả năng quản lý, sắp
xếp mẫu sau phân tích, tăng thẩm mỹ. Kệ nhiều
tầng nên tăng không gian lưu trữ mẫu, mẫu xếp
riêng biệt, không vấy đổ, nâng cao mức an toàn
sinh học, mẫu được phân loại theo xét nghiệm
giúp giảm thời gian truy tìm mẫu.
- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng cho
các khu vực còn lại của khoa cũng như các khoa
xét nghiệm khác. Đáp ứng tiêu chí Khoa phòng
ngăn nắp, sạch sẽ, an toàn.
28
Cải thiện chất
lượng chụp X-
quang ngoại
trú bệnh viện
Nhi đồng 1 từ
15/7/2018 đến
15/9/2018
1. Ông Nguyễn Ngọc Lương – PTK. CĐHA-Xquang
2. Ông Phạm Mạnh Tiến – KTVT CĐHA-Xquang
3. Bà Trần Thị Vạn Hòa – PTP. Điều dưỡng
4. Ông Bùi Thanh Tuấn – NV khoa CĐHA-Xquang
5. Ông Nguyễn Hoàng Kiệt – NV CĐHA-Xquang
6. Ông Huỳnh Xuân Hiệp – NV CĐHA-Xquang
7. Ông Nguyễn Anh Tuấn – NV CĐHA-Xquang
QĐ Số
2575/QĐ-
BVNĐ1
ngày 28/09
/2018 của
BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Chỉ gọi tối đa 2 người bệnh vào
phòng chụp (1 bệnh nhi vào phòng chụp, 1
bệnh nhi chuẩn bị trước phòng chụp) thay vì 5
người bệnh như hiện nay. Xây dựng ứng dụng
trên màn hình gọi bệnh: hiển thị STT, họ tên,
tuổi và địa chỉ người bệnh; phân thành 2 phần
trên màn hình (phần gọi người bệnh vào chụp-
người bệnh chuẩn bị và phần hiện thông tin trả
kết quả). Xây dựng hướng dẫn chụp Xquang
ngoại trú cho từng vị trí. Xây dựng qui trình
chụp Xquang ngoại trú.
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
- Tính hiệu quả: Tỷ lệ tuân thủ của nhân viên
về hướng dẫn chụp X-quang tăng. Tỷ lệ phim
hư giảm, tiết kiệm cho bệnh viện từ 50-60 phim
hư mỗi tháng (giá 60.000đ/phim)
- Khả năng nhân rộng: Nhân rộng cải tiến ở
khu Xquang nội trú và CT scan, MRI.
29
Bảng báo ăn
sữa & số
giường bệnh
nhân
1. Bà Phạm Thị Thanh Tâm – Trưởng khoa HSSS
2. Bà Nguyễn Thị Thanh Duy – ĐDT khoa HSSS
3. Bà Trần Thị Thanh Thủy – NV khoa HSSS
4. Bà Nguyễn Thị Thu Cúc – NV khoa HSSS
QĐ Số
2575/QĐ-
BVNĐ1
ngày 28/09
/2018 của
BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Số giường bệnh nhân được câp
nhật trước giờ vào thăm bệnh. Cập nhật danh
sách sữa bằng bảng vi tính hóa từ hệ thống báo
ăn qua mạng
- Tính hiệu quả: Giảm thời gian ghi chép của
nhân viên khoa Hài lòng thân nhân bệnh nhi
- Khả năng nhân rộng: Có khả năng nhân
rộng tại các khối có giường bệnh cách ly
30
Triển khai
chương trình
phòng ngừa
trượt ngã và
chấn thương
trong bệnh
viện năm 2018
1. Huỳnh Văn Bạn – NV phòng Điều dưỡng
2. Ông Đỗ Văn Niệm – Trưởng phòng QLCL
3. Bà Tạ Nguyễn Hiền My – NV phòng QLCL
4. Ông Nguyễn Thanh Huy – Trưởng phòng VTTTB
5. Ông Nguyễn Thành Ngọc Bảo – NV phòng VTTTB
6. Ông Nguyễn Thành Tôn – NV phòng VTTTB
7. Ông Nguyễn Thành Sơn – PTP. HCQT
8. Ông Võ Hoàng Quân – NV phòng HCQT
9. Ông Võ Văn Tư – NV phòng HCQT
10. Bà Đỗ Thị Phương Nga – ĐDT khoa Hô hấp
QĐ Số
2575/QĐ-
BVNĐ1
ngày 28/09
/2018 của
BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Xây dựng thang đánh giá nguy
cơ ngã cho người bệnh để xác định người bệnh
có nguy cơ ngã kịp thời can thiệp đúng mức
nguy cơ Định kỳ đánh giá nguy cơ ngã liên
quan đến cơ sở hạ tầng kịp thời khắc phục Giám
sát và duy trì chỉ số giám sát mỗi tuần, phản hồi
dựa trên kết quả phân tích chỉ số
- Tính hiệu quả: Đánh giá đúng nguy cơ ngã
của người bệnh để thực hiện cảnh báo phù hợp,
ít tốn công sức của nhân viên đánh đồng tư vấn
tất cả bệnh nhân mà không biết chính xác nguy
cơ ngã của người bệnh để chú ý và cảnh báo
cho thân nhân người bệnh cũng như nhân viên
y tế trong cùng tua trực và khác tua trực. Kịp
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
thời phát hiện những vị trí nguy cơ do cơ sở hạ
tầng để điều chỉnh. Duy trì chương trình mỗi
năm. Giảm nguy cơ ngã của người bệnh liên
quan đến lỗi do không được cảnh báo hoặc do
cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên còn một số sự cố ngã
liên quan đến việc không tuân thủ từ bệnh nhân
và thân nhân người bệnh cần được xem xét
khắc phục.
- Khả năng nhân rộng: Là chương trình cải
tiến cấp bệnh viện và có khả năng nhân rộng ra
cho bệnh viện khác tuy nhiên cần điều chỉnh
một số chi tiết phù hợp với bối cảnh của từng
bệnh viện.
31
Chương trình
An toàn sử
dụng thuốc
năm 2018
1. Ông Nguyễn Thanh Hùng – Giám đốc BVNĐ1
2. Ông Đỗ Văn Niệm – Trưởng phòng QLCL
3. Ông Ngô Ngọc Quang Minh – P. Giám đốc BVNĐ1
4. Bà Nguyễn Thị Minh Thư – P.Trưởng phòng KHTH
5. Bà Nguyễn Thị Cẩm Lệ – TP. Điều dưỡng
6. Bà Nguyễn Thị Bích Nga – P. Trưởng khoa Dược
7. Ông Huỳnh Văn Bạn – NV P. Điều dưỡng
8. Bà Lê Minh Lan Phương – P.TP QLCL
9. Ông Đặng Thanh Hùng – Trưởng phòng CNTT
10. Ông Nguyễn Thanh Huy – Trưởng phòng VTTTB
QĐ Số
2575/QĐ-
BVNĐ1
ngày 28/09
/2018 của
BV Nhi
đồng 1
- Tính mới:
Cập nhật tài liệu hệ thống, ban hành:
Quy trình Kỹ thuật điều dưỡng nhi khoa 2018;
bổ sung thêm phần an toàn người bệnh và xử
trí tai biến.
Hiệu chỉnh và triển khai thực hiện 8
đúng trong sử dụng thuốc nhằm đảm bảo các
quyền lợi của người bệnh theo đúng quy định
của pháp luật.
Lần đầu tiên ứng dụng CNTT trong việc
thực hiện các cảnh báo nguy cơ dùng thuốc
cho BS khi kê đơn ngoại trú: chống chỉ định,
tương tác thuốc, tương kỵ; liều tối đa ở trẻ em.
Xây dựng mới phần mềm báo cáo ADR
trực tuyến, áp dụng lần đầu tại bệnh viện
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
Lần đầu tiên ứng dụng CNTT xây dựng
các đoạn mồi ATC cảnh báo sử dụng thuốc nội
trú, làm nền tảng thực hiện trigger tools (giai
đoạn 2)
Xây dựng, làm rõ quy trình duyệt thuốc
trình ký nhằm rút gọn danh mục thuốc trình
ký, tinh gọn các bước thủ tục hành chính trong
trình ký và hướng dẫn cụ thể cho các khoa lâm
sàng thực hiện.
- Tính hiệu quả: Điều dưỡng thực hiện đúng
các bước trong quy trình kỹ thuật, cập nhật các
kiến thức mới. Người bệnh được đảm bảo các
quyền lợi cần thiết theo đúng quy định pháp
luật. Hỗ trợ đơn vị Dược lâm sàng, các phòng
chức năng thực hiện tốt công tác quản lý, giám
sát sử dụng thuốc. Hỗ trợ nhắc Bác sĩ khi kê
đơn. Giảm sai sót khi kê đơn. Tinh gọn và cụ
thể hóa quy trình duyệt thuốc trình ký
- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng cho
nhiều loại thuốc tại nhà thuốc. Có thể áp dụng
cho tất cả các phòng khám ngoại trú (dịch vụ
và bảo hiểm y tế), nội trú (kê đơn thuốc ra
viện). Có thể sử dụng nguồn dữ liệu áp dụng
cho nhà thuốc ngoài bệnh viện.
32
Chương trình
5S tại khoa
Khám bệnh
năm 2018
1. Ông Nguyễn Thanh Hùng – Giám đốc BVNĐ1
2. Ông Đỗ Văn Niệm – Trưởng phòng QLCL
3. Bà Lê Thị Trúc – NV phòng QLCL
4. Ông Phạm Văn Hoàng – Trưởng khoa Khám bệnh
QĐ Số
2575/QĐ-
BVNĐ1
ngày 28/09
/2018 của
- Tính mới: Có vạch chỉ đường xe chạy và vạch
cho người đi bộ băng qua. Vẽ vạch quy định
vị trí đặt ghế chờ và vị trí các băng ca, xe đẩy.
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
5. Ông Huỳnh Văn Mến – Trưởng phòng HCQT
6. Ông Đặng Thanh Hùng – Trưởng phòng CNTT
7. Ông Cao Minh Hiệp – NV phòng KHTH
8. Bà Nguyễn Thị Cẩm Lệ – TP. Điều dưỡng
9. Bà Phan Thị Hồng Vân – ĐDT. Khoa Khám bệnh
10. Bà Ngô Thị Hiền – NV khoa Khám bệnh
11. Ông Lê Quốc Thịnh – Trưởng khoa XN Vi sinh
12. Ông Trần Văn Sáng – Tổ Bảo vệ
13. Bà Trần Thị Mỹ Lệ – NV phòng QLCL
14. Bà Tạ Nguyễn Hiền My – NV phòng QLCL
15. Bà Ngô Thị Ngọc Thúy – NV. Phòng KHTH
16. Ông Nguyễn Thành Sơn – PTP HCQT
17. Ông Trần Ngọc Thiên Phúc – PTP. HCQT
18. Bà Bùi Thúy Loan – NV phòng HCQT
19. Bà Kiều Ngọc Thanh Huyền – NV phòng HCQT
20. Ông Vũ Văn Tôn – NV phòng HCQT
21. Ông Nguyễn Huy Khanh – NV phòng HCQT
22. Ông Nguyễn Thanh Tuấn – NV phòng HCQT
23. Ông Phùng Nguyễn Khánh – NV phòng HCQT
24. Ông Nguyễn Văn Vân – NV phòng HCQT
25. Ông Phan Huy Hải – NV phòng HCQT
26. Ông Quan Minh Phú – Trưởng khoa XNSH
27. Ông Nguyễn Mạnh Cung – ĐDT. Khoa XNSH
28. Ông Phan Văn Em – NV khoa XNHH
29. Ông Đặng Hoàng Minh – NV phòng CNTT
30. Ông Nguyễn Minh Cương – NV phòng CNTT
31. Ông Phạm Chí Hùng – NV khoa XNSH
32. Bà Phan Thị Ngọc Mai – NV khoa Khám bệnh
BV Nhi
đồng 1
Thiết kế bàn lấy mẫu xét nghiệm mới thuận
lợi hơn trong công việc. Thêm máy in code
xác định người bệnh. Mã hóa các tài sản khoa
quản lý bằng phần mềm Excel.
- Tính hiệu quả:
Các xe di chuyển có trật tự và người đi
bộ có chỗ dễ dàng băng qua các khu.
Ghế ngồi chờ được xếp ngay ngắn, gọn
gàng, đủ khoảng cách để người bệnh dễ di
chuyển
Bàn lấy mẫu xét nghiệm mới thuận tiện
hơn trong công việc. Máy in code xác định
người bệnh tự động giúp nhân viên không cần
ghi tay và đầy đủ thông tin bệnh nhân
Thực hiện quản lý tài sản trên phần
mềm dễ theo dõi và kiểm soát số lượng cũng
như chất lượng tài sản
- Khả năng nhân rộng: Cải tiến tiếp tục được
thực hiện và có thể nhân rộng trong các khu
nội trú.
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
33. Ông Trần Xuân Hà – Tổ Bảo vệ
34. Ông Hoàng Công Phú – Tổ Bảo vệ
35. Ông Phạm Anh Tú – Tổ Bảo vệ
36. Ông Hoàng Văn Ngọc – Tổ Bảo vệ
37. Ông Nguyễn Bá Phước – NV khoa XNSH
33
Triển khai
chương trình
5S tại khoa
Điều trị trong
ngày
1. Ông Phan Ngọc Duy Cần – Trưởng khoa ĐTTN
2. Ông Nguyễn Tiến – Bs Khoa ĐTTN
3. Ông Trần Anh Thế - Bs khoa ĐTTN
4. Ông Trần An Hải Đăng – Bs khoa ĐTTN
5. Ông Võ Thiện Tiến – ĐDT khoa ĐTTN
6. Bà Võ Tường Anh – ĐD khoa ĐTTN
7. Bà Lê Thị Thu Trang – ĐD khoa ĐTTN
8. Bà Lê Thị Mai – ĐD khoa ĐTTN
9. Bà Võ Thụy Ngọc Nga – ĐD khoa ĐTTN
10. Bà Trần Thị Mỹ Hạnh – ĐD khoa ĐTTN
11. Bà Dương Thị Mai – ĐD khoa ĐTTN
12. Bà Nguyễn Ngọc Kim Tuyền – ĐD khoa ĐTTN
13. Bà Nguyễn Thị Ngọc Thúy – ĐD khoa ĐTTN
14. Bà Lương Ngọc Quí – ĐD khoa ĐTTN
15. Bà Phạm Thị Kiều Tiên – ĐD khoa ĐTTN
16. Ông Vương Đức Minh – ĐD khoa ĐTTN
17. Bà Nguyễn Thị Thùy Trang – ĐD khoa ĐTTN
18. Bà Kiều Võ Phương Thảo – ĐD khoa ĐTTN
19. Bà Nguyễn Ngô Kiều Mỹ Uyên – ĐD khoa ĐTTN
20. Bà Hồ Thanh Tâm – ĐD khoa ĐTTN
21. Bà Lê Thị Ngọc An – ĐD khoa ĐTTN
22. Bà Nguyễn Thị Trúc Ngân – ĐD khoa ĐTTN
23. Bà Huỳnh Thị Kim Tuyền – ĐD khoa ĐTTN
QĐ Số
2750/QĐ-
BVNĐ1
ngày
12/10/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Thực hiện sắp xếp các vật dụng,
trang thiết bị tại bàn khám, tủ dụng cụ tại
phòng thủ thuật, tủ thuốc tại phòng hậu phẫu
theo phương pháp 5S
- Tính hiệu quả: Giảm thời gian người bệnh chờ
tại phòng khám và phòng thủ thuật. Thuốc và
dụng cụ cận hạn sử dụng được phát hiện sớm.
Tủ thuốc và tủ dụng cụ được sắp xếp gọn
gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. Nhân viên làm việc
đạt hiệu quả và năng suất cao hơn. Nâng cao
chất lượng điều trị, an toàn người bệnh và
đem đến sự hài lòng của thân nhân và bệnh
nhi.
- Khả năng nhân rộng: Nhân rộng tất cả các
phòng khám Ngoại khoa (16 phòng khám), 3
phòng thủ thuật (tiểu phẫu, thay băng), 2 tủ
thuốc khu phẫu thuật trong ngày.
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
24. Ông Phạm Văn Tuân – ĐD khoa ĐTTN
25. Bà Nguyễn Thị Diễm Thu – NV khoa ĐTTN
26. Bà Nguyễn Thị Phương Cúc – NV khoa ĐTTN
27. Ông Nguyễn Ngọc Thanh – NV khoa ĐTTN
Phạm vi ảnh hưởng cấp độ 2
01
Tờ bướm
hướng dẫn
người nhà
bệnh nhi cách
sử dụng khí cụ
NAM trước
phẫu thuật sứt
môi-hở vòm
1. Bà Đinh Thị Như Thảo – BS khoa Răng hàm mặt
2. Bà La Ngọc Tuyền – BS khoa Răng hàm mặt
3. Bà Nguyễn Thị Huyền Trang – BS khoa RHM
4. Bà Lê Kim Vân – NV khoa Răng hàm mặt
5. Ông Nguyễn Văn Đẩu – Trưởng khoa Răng hàm mặt
6. Bà Hồ Vân Phụng – BS khoa Răng hàm mặt
QĐ Số
2249/QĐ-
BVNĐ1
ngày 24/08
/2018 của
BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Cung cấp tài liệu hữu ích cho
người dân và gia đình có trẻ sứt môi – hở vòm
- Tính hiệu quả: Tăng hiệu quả điều trị bằng
khí cụ NAM cho trẻ sứt môi-hở vòm. Rút ngắn
thời gian mang khí cụ cho bé. Giảm chi phí,
giảm hao tốn thời gian của phụ huynh. Giảm
thời gian và công việc cho bác sỹ và điều
dưỡng
- Khả năng nhân rộng: Sử dụng phổ biến ở
bệnh viện Nhi đồng 1. Có thể áp dụng ở các
bệnh viện phụ sản, các bệnh viện Nhi khoa,
Răng hàm mặt khác
02
Phát triển chỉ
số chất lượng
an toàn phẫu
thuật dựa trên
ứng dụng
giám sát sử
dụng nền tảng
ONA/Enketo
qua máy tính
1. Ông Đỗ Văn Niệm – Trưởng phòng QLCL
2. Bà Lê Minh Lan Phương – Phó trưởng phòng QLCL
3. Bà Lê Thị Trúc – NV phòng QLCL
4. Bà Nguyễn Ngọc Tuyền – Q.ĐDT khoa NTQ1
QĐ Số
2379/QĐ-
BVNĐ1
ngày
07/09/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Bảng mô tả chỉ số chất lượng làm
rõ định nghĩa, công thức tính, yêu cầu cơ sở dữ
liệu, phân tích, báo cáo và xử lý kết quả. Biểu
mẫu thực hiện/ giám sát được cập nhật chi tiết
làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện tốt hơn.
Ứng dụng giám sát trên nền tảng ONA/Enketo
có thể sử dụng trong điều kiện máy tính bảng
hay điện thoại KHÔNG KẾT NỐI Internet.
Ứng dụng này được miễn phí nếu sử dụng ở
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
bảng (hoặc
điện thoại
thông minh)
được cài đặt
hệ điều hành
Android
mức độ vừa phải, nếu mở rộng sử dụng quy mô
lớn cần trả phí với mức giá chấp nhận được
(200 USD/tháng) do được tích hợp với nhiều
ứng dụng khác (50 ứng dụng)
- Tính hiệu quả: Hình thành cơ sở dữ liệu
giám sát và thiết lập hệ thống phân tích – phản
hồi mỗi tuần, làm cơ sở để ra quyết định can
thiệp trong chương trình an toàn phẫu thuật –
thủ thuật xâm lấn. Chỉ số chất lượng được thiết
lập làm cơ sở đánh giá chất lượng theo thời
gian
- Khả năng nhân rộng: Ứng dụng này hoàn
toàn có thể nhân rộng cho tất cả các bệnh viện
có triển khai chương trình an toàn phẫu thuật
theo khuyến cáo của Tổ chức y tế Thế giới.
Việc điều chỉnh ứng dụng theo nội dung bảng
kiểm an toàn đặc thù của từng bệnh viện là khá
dễ dàng
03
Phát triển ứng
dụng số hóa
các bảng kiểm
an toàn phẫu
thuật và hình
thành cơ sở dữ
liệu thực hiện
chương trình
an toàn phẫu
thuật – thủ
1. Ông Đỗ Văn Niệm – Trưởng phòng QLCL
2. Bà Đỗ Thị Minh Thư – Phó trưởng phòng CNTT
3. Ông Nguyễn Minh Cương – NV phòng CNTT
4. Ông Nguyễn Hữu Duy Phương – NV phòng CNTT
QĐ Số
2379/QĐ-
BVNĐ1
ngày
07/09/2018
của BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Nội dung bảng kiểm được cập
nhật chi tiết so với phiên bản 2.0 năm 2012, có
lồng ghép yếu tố kiểm tra nhằm hạn chế người
thực hiện không thực hiện yêu cầu nhưng vẫn
chọn ô thực hiện. Sử dụng bảng kiểm trong
công tác chăm sóc, điều trị người bệnh ngay
trên hệ thống quản lý người bệnh (số hóa hồ sơ
hướng đến bệnh án điện tử khu vực phẫu thuật,
thủ thuật, kết hợp với số hóa tường trình phẫu
thuật do phòng KHTH thực hiện)
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
thuật xâm lấn
trên ứng dụng
quản lý người
bệnh nội trú
của hệ thống
HIS
- Tính hiệu quả: Ứng dụng cơ sở dữ liệu
(database) có mã nguồn mở nên tiết kiệm chi
phí đầu tư phát triển. Số hóa tạo điều kiện kiểm
tra liên thông giữa các bước để hạn chế bỏ sót,
sử dụng cơ sở dữ liệu quản lý người bệnh nhằm
giảm thời gian ghi chép thông tin hành chính
trên các chứng từ chuyên môn. Hình thành cơ
sở dữ liệu chăm sóc – điều trị có cấu trúc làm
cơ sở để phát triển chỉ số chất lượng. Chỉ số
chất lượng được thiết lập làm cơ sở đánh giá
chất lượng theo thời gian
- Khả năng nhân rộng: Ứng dụng có thể sử
dụng ở bệnh viện khác với yêu cầu nguồn lực
tối thiểu. Điều kiện nhân rộng:
Bệnh viện có áp dụng bảng kiểm an
toàn PT theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế
giới
Ứng dụng quản lý người bệnh chạy trên
máy tính có hệ điều hành Window từ XP trở
lên
Có nhân viên vận hành hệ thống CNTT
mức cơ bản
Thời gian chỉnh sửa và kết nối ứng dụng
vào hệ thống HIS của bệnh viện khoảng 2 ngày
công
04 Phần mềm
cảnh báo kê
1. Bà Nguyễn Thị Bích Nga – Phó Trưởng khoa Dược
2. Dương Thị Yến – Trưởng khoa Dược
3. Nguyễn Thanh Hùng – Giám đốc bệnh viện NĐ1
QĐ Số
2575/QĐ-
BVNĐ1
- Tính mới:
Xây dựng cơ sở dữ liệu, phần mềm và
quy trình quản lý cơ sở dữ liệu về mã ATC,
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
đơn thuốc
ngoại trú
4. Đặng Thanh Hùng – Trưởng phòng CNTT
5. Võ Thị Kim Yến – ĐDT khoa Dược
6. Đỗ Thị Minh Thư – Phó trưởng khoa Dược
7. Trần Quang Minh – NV phòng CNTT
8. Hồ Châu Xuân Bình – DS khoa Dược
9. Phạm Bình Bảo Ngọc – NV khoa Dược
10. Nguyễn Hữu Duy Phương – NV phòng CNTT
11. Lê Minh Lan Phương – Phó trưởng phòng QLCL
ngày 28/09
/2018 của
BV Nhi
đồng 1
liều tối đa, chống chỉ định và tương tác thuốc
có nguy cơ cao có trong danh mục nhà thuốc
bệnh viện.
Xây dựng các cảnh báo về trùng lắp
thuốc dựa trên mã ATC, quá liều, chống chỉ
định và tương tác thuốc có nguy cơ cao có
trong danh mục nhà thuốc bệnh viện.
Tích hợp cảnh báo về trùng lắp thuốc
dựa trên mã ATC, quá liều, chống chỉ định và
tương tác thuốc có nguy cơ cao vào phần mềm
kê đơn đang dùng tại một số phòng khám tại
khu vực ngoại trú bệnh viện.
- Tính hiệu quả: Giảm tỷ lệ đơn thuốc có sai
sót, tăng tỷ lệ thuốc có đầy đủ thông tin.
- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng cho
nhiều loại thuốc tại nhà thuốc. Có thể áp dụng
cho tất cả các phòng khám ngoại trú (dịch vụ
và bảo hiểm y tế), nội trú (kê đơn thuốc ra
viện). Có thể sử dụng nguồn dữ liệu áp dụng
cho nhà thuốc ngoài bệnh viện.
05
Cải thiện
phương tiện
thông tin cho
bệnh nhi và
người nhà
trước mổ
1. Bà Nguyễn Kim Thiên Ái – NV phòng Điều dưỡng
2. Bà Trần Nguyễn Ái Nương – NV phòng Điều dưỡng
3. Bà Phạm Thị Thu Thương – NV phòng Điều dưỡng
4. Bà Lê Thị Thu Trang – NV phòng Điều dưỡng
5. Bà Võ Nguyễn Minh Quân – NV Phòng Điều dưỡng
QĐ Số
2575/QĐ-
BVNĐ1
ngày 28/09
/2018 của
BV Nhi
đồng 1
- Tính mới: Infographic giúp cho người đọc có
thể nắm bắt những ý chính của thông điệp một
cách nhanh chóng, bố trí khoa học, đẹp mắt
giúp người đọc dễ hiểu, rất ít chữ nhưng lại đầy
đủ nội dung cần biết, hình ảnh minh họa phong
phú.
- Tính hiệu quả: Giảm tiền in ấn, về truyền
thông có thể truyền đạt những thông tin kiến
MẪU SỐ 1
STT Tên sáng
kiến Nhóm tác giả
Quyết định
công nhận
sáng kiến
Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
(Tối đa 200 từ)
thức nhất định cho thân nhân thuộc mọi tầng
lớp, mọi lứa tuổi. Hình ảnh sinh động, thu hút
giúp người xem ghi nhớ lâu, rõ ràng chính xác,
cụ thể hơn.
- Khả năng nhân rộng: Tất cả các khoa trong
bệnh viện có chuẩn bị bệnh nhân tiền phẫu.
Ngoài bệnh viện Nhi đồng 1 còn có thể sử dụng
cho tất cả các bệnh viện có bệnh nhi chuẩn bị
tiền phẫu.
Kết luận:
- Tổng số sáng kiến phạm vi ảnh hưởng cấp độ cơ sở: 01 (Một)
- Tổng số sáng kiến phạm vi ảnh hưởng cấp độ 1: 33 (Ba mươi ba)
- Tổng số sáng kiến phạm vi ảnh hưởng cấp độ 2: 05 (Năm)
Thông tin liên hệ: CN. Lê Thị Trúc (P. Quản lý chất lượng)
Số điện thoại: 0937897831
Email: [email protected]
Nơi nhận: NGƯỜI TỔNG HỢP GIÁM ĐỐC - P. NVY (Sở Y tế);
- Lưu: VT, QLCL (LTT,03b).
(Đã ký)
Lê Thị Trúc
(Đã ký)
Nguyễn Thanh Hùng
MẪU SỐ 1