Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
SangKienKinhNghiem.orgTổng Hợp Hơn 1000 Sáng Kiến Kinh Nghiệm Chuẩn
Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 0
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAITrường THPT Nam Hà
Mã số: ................................
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HOC TÂP CỦA HOC SINH QUA BÀI ÔN TÂP CHƯƠNG I
(SINH HOC 11 CƠ BAN)
Người thực hiện: Phan Thị Quỳnh TâmLĩnh vực nghiên cứu:
Quản lý giáo dục Phương pháp dạy học bộ môn: Sinh học................. Phương pháp giáo dục
Lĩnh vực khác: .........................................................
Có đính kèm: Mô hình Phần mềm Phim ảnh Hiện vật khác
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HOC
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN1. Họ và tên: Phan Thị Quỳnh Tâm2. Ngày tháng năm sinh: 04-10-19733. Nam, nữ: nữ4. Địa chỉ: 5/M5, khu phố 1, Long Bình Tân, Biên Hòa, Đồng Nai5. Điện thoại: 0613950650 (CQ)/ ĐTDĐ:016396080886. Fax: E-mail:7. Chức vụ: Giáo viên8. Đơn vị công tác: Trường THPT Nam Hà
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO- Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Đại học- Năm nhận bằng: 1997- Chuyên ngành đào tạo: Sinh học
III.KINH NGHIỆM KHOA HOC- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy môn Sinh học
Số năm có kinh nghiệm: 13- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
“Lồng ghep giáo dục giơi tinh vào môn sinh học lơp 10”
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 1
PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HOC TÂP CỦA HOC SINH QUA BÀI ÔN TÂP CHƯƠNG I(SINH HOC 11 CƠ BAN)
I. LÝ DO CHON ĐỀ TÀI
Ôn tập và hệ thống kiến thức cho học sinh sau mỗi chương hay phần học
là hết sức cần thiết. Do vậy bài ôn tập cuối chương hay cuối phần học là bài rất
quan trọng nhưng it được các đồng nghiệp chú trọng và thường xem nhẹ tác
dụng của bài ôn tập. Bản thân tôi trươc đây, tôi cung chỉ tập trung ôn tập những
kiến thức trọng tâm của chương, hay lần lượt ôn lại kiến thức của từng bài, đặt
câu hoi vấn đáp đê học sinh nhăc lại kiến thức đã học. Chinh vì vậy học sinh chỉ
biết học thuộc nội dung đã học mà không có sự liên kết các vấn đề đã học trong
từng chương, từng phần vơi nhau.
Vậy vấn đề đặt ra là vơi thời gian một tiết ôn tập làm sao đê học sinh có thê
chủ động năm vững kiến thức đã học và hiêu được kiến thức của từng bài có liên
quan vơi nhau và trong cái tổng thê nó có quan hệ chặt chẽ vơi nhau về khái
niệm, quá trình sinh li hay các hiện tượng... của từng chương hay từng phần học.
Qua nhiều năm giảng dạy môn sinh ơ cấp THPT, tôi nhận thấy tổ chức học
sinh thảo luận nhóm nhằm phát huy tinh tich cực của học sinh qua bài ôn tập
chương I lơp 11 (SGK cơ bản) mang lại hiệu quả rất cao. Do đó tôi chọn nội
dung đề tài này giơi thiệu vơi các bạn đồng nghiệp tham khảo.
I. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIAI PHÁP CỦA
ĐỀ TÀI
1. Thuận lợi
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 2
- Đây là bài ôn tập nên nội dung trả lời các câu hoi thảo luận không có
săn trong các mục như những bài học bình thường khác. Do đó băt buộc học
sinh phải tự liên hệ kiến thức đã học trong các bài trươc, góp nhặt, tư duy, suy
luận xâu chuỗi kiến thức có liên quan vơi nhau mơi có được câu trả lời cho
nhóm. Hơn nữa sau bài ôn tập này là có tiết kiêm tra giữa học kì I nên một số
học sinh thường ngày hay lười biếng, ỉ lại vào các bạn khác thì trong giờ ôn tập
này các em lại tự mình tich cực hoạt động học hoi, ôn lại kiến thức đê chuẩn bị
làm bài kiêm tra săp tơi. Do đó dạy bài ôn tập chương I lơp 11 (SGK cơ bản)
bằng phương pháp thảo luận nhóm nhằm phát huy tinh tich cực của học sinh
mang lại hiệu quả rất cao.
- Giáo viên xác định kiến thức, kĩ năng mà học sinh cần biết cần hiêu,
học sinh tiếp cận kiến thức như thế nào và vận dụng kiến thức ra sao. Giáo viên
là người hương dân và tạo điều kiện cho học sinh tìm tòi kiến thức và đánh giá
mức độ nhận thức kiến thức của học sinh chinh xác hơn.
- Học sinh sẽ chủ động tich cực tự nghiên cứu, sáng tạo và đề xuất những
ý tương mơi trong việc tìm kiến thức cho mình, cung cộng tác giúp đơ và thi đua
vơi nhau trong nhóm, lơp. Học sinh tự đánh giá kết quả lân nhau và tự đánh giá
kiến thức của chinh mình.
2. Khó khăn
Bài ôn tập chương 1 SGK lơp 11 cơ bản có khối lượng kiến thức khá
nhiều, nên các thầy cô luôn có tâm lý sợ thiếu thời gian khi tổ chức thảo luận
nhóm.
II. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận
Vơi lượng kiến thức lơn trong mỗi chương, mỗi phần và vơi một lượng
thời gian ôn tập hạn chế làm thế nào làm sao đê học sinh năm được mối liên
quan giữa các vấn đề trong chương trong các phần học. Đối vơi mỗi bài học,
giáo viên có những phương pháp dạy học khác nhau phu hợp vơi từng bài,
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 3
nhưng đối vơi bài ôn tập chương 1 (SGK lơp 11 cơ bản) thì phương pháp dạy
học theo hương phát huy tinh tich cực học tập của học sinh qua việc thảo luận
nhóm là rất cần thiết và hiệu quả. Học sinh không y lại thầy cô mà phải chủ
động tự ôn luyện, trao dồi kiến thức, biết liên hệ găn kết, so sánh các hiện tượng
vơi nhau. Qua đó học sinh hiêu các vấn đề trong chương một cách tổng quát,
thấu đáo giúp các em dê nhơ, lâu quên.
2. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài
Đê học sinh dê hiêu bài, tôi đã chủ động thay đổi và thêm một số it nội dung so
vơi nội dung như trong SGK. Sau đây là phần minh họa:
BÀI 22: ÔN TÂP CHƯƠNG I
I. Muc tiêu bài hoc
Khi học xong bài này HS cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Học sinh phải mô tả được mối quan hệ dinh dương trong cơ thê thực vật (trao
đổi nươc, hấp thụ nươc và các chất dinh dương khoáng, quang hợp và sự vận
chuyên vật chất).
- Trình bày được mối liên hệ găn bó phụ thuộc lân nhau giữa quang hợp và hô
hấp.
- So sánh được sự trao đổi khi ơ cơ thê thực vật và động vật.
- Trình bày được mối liên quan về chức năng của các hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu
hoá và bài tiết ơ cơ thê động vật.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tich tranh vẽ, tư duy, khái quát hoá, so sánh
tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 4
- HS hiêu nguồn gốc chung của sinh giơi dươi gốc độ chuyên hóa vật chất và
năng lượng . Sự thich nghi đa dạng ngày càng hoàn thiện hơn đối vơi môi
trường sống. Vận dụng li thuyết vào thực tiên đời sống và sản xuất.
II. Chuân bi của giáo viên và hoc sinh
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Các hình 22.1, 22.2, 22.3 và các hình khác liên quan.
- Phim động về vận chuyên chất trong cây, về hệ tuần hoàn…
- Đèn chiếu Projecter (dạy bằng ứng dụng công nghệ thông tin).
- Phiếu học tập và nội dung thảo luận cho từng nhóm.
- Chia nhóm học sinh và phân công hoàn thành ôn tập chương I theo nội
dung giáo viên qui định ơ tiết trươc:
+ Chia lơp thành 6 nhóm
+ Yêu cầu học sinh viết nội dung đã giao ra giấy rô ki đê trình bày ơ lơp.
Nếu các em soạn được giáo án điện tử đê trình bày càng tốt.
Phân công nội dung cho từng nhóm như sau:
Nhóm 1:
Câu 1: Hình 22.1 thê hiện một số quá trình xảy ra trong cây. Hãy chỉ rõ quá
trình gì xảy ra trong cấu trúc đặc hiệu nào và ơ đâu? Hãy viết trả lời các ý từ a
đến e trong SGK.
Câu 2: Nêu các mối quan hệ dinh dương ơ thực vật?
Nhóm 2:
Câu 1: Điền các chất cần thiết vào vị tri có dấu hoi trong hình 22.2
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 5
? + ?
? + ?
QUANG HỢP
HÔ HẤP
? + ?
?
Câu 2: Điều dấu vào bảng 22 về các quá trình tiêu hoá cơ học, hoá học, tiêu
hoá nội bào và ngoại bào ơ động vật đơn bào, động vật có túi tiêu hoá và động
vật có ống tiêu hoá.
Quá trình tiêu hoá Tiêu hoá ơ động
vật đơn bào
Tiêu hoá ơ động
vật có túi tiêu hoá
Tiêu hoá ơ động
vật có ống tiêu hoá
Tiêu hoá cơ học
Tiêu hoá hoá học
Tiêu hóa nội bao
Tiêu hóa ngoai
bao
Nhóm 3:
So sánh sự trao đổi khí ở động vật và thực vật.
Giống
Khác Động vật Thực vật
Cơ quan trao đổi khí
Hình thức trao đổi khí
Nhóm 4:
So sánh sự vận chuyển chất trong cơ thể động vật và thực vật.
Vấn đề Động vật Thực vật
Hệ thống vận chuyển
Động lực vận chuyển
Nhóm 5:
Quan sát hình 22.3 và trả lời các câu hoi sau:
- Cơ thê động vật trao đổi chất vơi môi trường như thế nào?
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 6
- Nêu mối quan hệ giữa chức năng của cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn và
bài tiết vơi nhau và giữa các hệ cơ quan vơi tế bào của cơ thê (vơi chuyên hoá
nội bào).
Nhóm 6:
- Hoàn thiện sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi. Cho vi dụ minh họa.
- Viết sơ đồ chuyên hoá vật chất và năng lượng trong sinh giơi.
2. Chuẩn bị của học sinh: ôn tập chương I và hoàn thành nội dung công việc
giáo viên giao theo nhóm. Học sinh viết nội dung cần trình bày vào tờ giấy rôki
lơn (hoặc bằng PowerPoint).
III. Trong tâm và phương pháp chủ đao
- Trọng tâm của bài : Hệ thống hoá kiến thức cơ bản về sự chuyên hóa vật chất
và năng lượng ơ thực vật, động vật.
- Phương pháp chủ đạo : Thảo luận nhóm, vấn đáp.
IV. Hoat động day và hoc
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiêm tra sĩ số lơp
2. Kiểm tra bai cũ: Bằng các câu hoi phát vấn trong các phần ôn tập
3. Bai mới:
Giáo viên mở bài : Qua chương 1 « Chuyên hoá vật chất và năng lượng « , các
em đã được học nhiều quá trình như hấp thụ và trao đổi chất dinh dương,
chuyên hoá vật chất và NL ơ mức độ cơ thê TV và ĐV. Trong phạm vi cơ thê
TV và ĐV, các quá trình đó có mối liên hệ gì ? Giống và khác nhau như thế
nào? Đó là nội dung ôn tập chương 1.
- Ghi tên bài.
- Giơi thiệu mục tiêu của bài học.
GV: Kiêm tra sự chuẩn bị của học sinh theo nhóm. Sau đó vấn đáp
GV: Nội dung chương I gồm 2 phần lơn, đó là phần nào?
HS trả lời: Chuyên hoá vật chất và năng lượng ơ thực vật và chuyên hoá vật chất
và năng lượng ơ động vật.
GV: Chuyên hoá vật chất và năng lượng ơ thực vật gồm những quá trình nào?
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 7
HS trả lời:
Chuyên hoá vật chất và năng lượng ơ thực vật gồm 3 quá trình cơ bản:
- Trao đổi nươc và các ion khoáng
- Quang hợp
- Hô hấp
GV: Quá trình chuyên hoá vật chất và năng lượng ơ động vật bao gồm những
quá trình cơ bản nào?
HS trả lời: Tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn và bài tiết.
GV: Gọi từng nhóm lên trình bày nội dung ôn tập. Qui định thời gian cho mỗi
nhóm 3- 4 phút.
HS: Cử đại diện lên trình bày.
GV:Gọi các học sinh khác nhận xet, bổ sung và đặt câu hoi cho nhóm bạn nếu
thấy cần thiết.
Mỗi nhóm đặt 1 câu hoi và giải đáp trong vòng 1 phút. Nếu nhóm bạn không trả
lời được thì nhóm đặt câu hoi trả lời luôn. Sau đó giáo viên hoàn thiện kiến thức
bằng cách giảng giải và chiếu đáp án cho HS xem kèm theo hình minh hoạ.
ĐÁP ÁN
A. CHUYỂN HOÁ VÂT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VÂT
I.MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG Ở THỰC VÂT
Đáp án nhóm 1:
Chiếu hình 22.1
Câu 1: Dựa trên hình 22.1 thể hiện một số quá trình xảy ra trong cây. Hãy chỉ
rõ quá trình gì xảy ra trong cấu trúc đặc hiệu nào và ở đâu. Các quá trình xảy
ra trong cây:
a. CO2 khuyếch tán qua khi khổng vào lá.
b. Quang hợp trong lục lạp ơ lá
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 8
c. Dòng vận chuyên đường saccarôzơ từ lá xuống rê theo mạch rây trong thân
cây.
d. Dòng vận chuyên nươc và các ion khoáng từ rê qua thân lên lá theo mạch gỗ .
e. Thoát hơi nươc qua khi khổng và cutin ơ trên lơp biêu bì lá.
Câu 2: mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật
- Rê hấp thụ nươc và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ ơ trung tâm rê, tạo khơi
đầu cho dòng vận chuyên mạch gỗ. Ngược lại, dòng mạch gỗ thông suốt làm
giảm hàm lượng nươc trong các tế bào rê là nguyên nhân chủ yếu tạo ra dòng
nươc và ion xâm nhập vào rê. Rê hút các chất tan, đẩy chúng lên lá và các cơ
quan trên mặt đất, tạo độ trương nươc cần thiết cho các tế bào và mô của cây,
đặc biệt giúp tế bào khi khổng mơ đê nươc thoát ra khoi lá.
- Thoát hơi nươc là “động lực đầu trên” hút dòng vận chuyên mạch gỗ.Thoát hơi
nươc gây ra sự thiếu hụt nươc, hàm lượng nươc trong tế bào lá giảm xuống keo
theo sự thiếu hịt nươc trong các tế bào rê. Nghĩa là hàm lượng nươc trong các tế
bào rê thấp hơn so vơi hàm lượng nươc trong đất và nươc di chuyên từ đất vào
rê, đến mạch gỗ vào trung tâm.
- Quá trình trao đổi, hấp thụ nươc và ion khoáng vơi quang hợp, hô hấp cung có
mối quan hệ vơi nhau: sự hấp thụ nươc cung vơi các ion khoáng ơ rê và vận
chuyên chúng đến tận các tế bào của cơ thê, cung cấp nguồn nguyên liệu cho
quang hợp và hô hấp. Thoát hơi nươc làm tăng độ mơ khi khổng giúp cho khi
thoát ra. Ngược lại, quang hợp cung cấp nguồn nguyên liệu cho rê hô hấp tạo ra
nguồn sản phẩm cho quá trình tổng hợp các thành phần của tế bào rê, trong đó
có lông hút.
Học sinh có thê nêu tóm lược, ngăn gọn các ý trên.
Đáp án nhóm 2:
Chiếu hình 22.2
II. MỐI QUAN HỆ GIỮA QUANG HỢP VÀ HÔ HẤP
Mặt trời
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 9
CO2 + H2O
O2 + GLUCÔZƠ
QUANG HỢP HÔ HẤP
ADP+ Pi
ATP
B. CHUYỂN HOÁ VÂT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VÂT
II. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VÂT
Chiếu các hình tiêu hoá nội bào trùng đế giày, tiêu hoá trong túi tiêu hoá
ở thuỷ tức và tiêu hoá trong ống tiêu hoá ở người.
Điều dấu vào bảng 22 về cá quá trình tiêu hoá cơ hoc và hoá hoc ở động
vật đơn bào, động vật có túi tiêu hoá và ống tiêu hoá.
Quá trình tiêu
hoá
Tiêu hoá ơ động
vật đơn bào
Tiêu hoá ơ động
vật có túi tiêu hoá
Tiêu hoá ơ động
vật có ống tiêu hoá
Tiêu hoá cơ học
Tiêu hoá hoá học
Tiêu hóa nội bào
Tiêu hóa ngoại
bào
Đáp án nhóm 3:
IV. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VÂT
Chiếu các hình thức trao đổi khí ở động vật : Hình 17.1, H17.2, H17.3, H
17. 4
So sánh sự trao đổi khi ơ động vật và thực vật.
Giống Đều lấy khi O2 và thải khi CO2
Khác Động vật Thực vật
Cơ quan
trao đổi khi
Bề mặt trao đổi khi ( bề
mặt cơ thê, mang, hệ thống
ống khi, phổi)
- Tất cả các bộ phận có khả năng trao
đổi khi
- Chủ yếu khi khổng ơ lá và lỗ vo (bì
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 10
khổng) ơ thân cây.
Hình thức
trao đổi khi
Chỉ lấy O2 thải CO2. - Không chỉ lấy O2 thải CO2, trong
quang hợp còn hấp thụ khi CO2 và
giải phóng khi O2.
Đáp án nhóm 4:
V. HỆ TUẦN HOÀN
Minh hoa:
- Hình động về hệ tuần hoàn máu người hoặc động vật khác.
- Hình động về quá trình vận chuyển chất trong cây.
So sánh sự vận chuyên chất trong cơ thê động vật và thực vật.
Vấn đề Động vật Thực vật
Hệ thống
vận
chuyên
Hệ thống vận chuyên
máu là tim và mạch
máu (động mạch, tĩnh
mạch và mao mạch)
-Hệ thống vận chuyên dòng mạch gỗ là
mạch gỗ
-Hệ thống vận chuyên dòng mạch rây là
mạch rây.
Động lực
vận
chuyên
Động lực vận chuyên
máu đi đến các cơ quan
là sự co bóp của tim.
Tim co bóp tạo ra áp lực
đẩy máu đi trong vòng
tuần hoàn.
-Động lực vận chuyên dòng mạch gỗ là
áp suất rê, thoát hơi nươc ơ lá và lực liên
kết giữa các phân tử nươc vơi nhau và
giữa phân tử nươc vơi mạch gỗ.
-Động lực vận chuyên dòng mạch rây là
chênh lệch áp suất thẩu thấu giữa cơ
quan cho(lá) và cơ quan nhận (rê, hạt,
quả ..)
Đáp án nhóm 5:
Chiếu hình động 22.3
Câu 1: Động vật tiếp nhận chất dinh dương (có trong thức ăn), ôxi; thải các chất
sinh ra từ quá trình chuyên hoá (nươc tiêu, mồ hôi, CO2) và nhiệt.
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 11
Câu 2: Hệ tiêu hoá tiếp nhận chất dinh dương từ bên ngoài cơ thê và đưa vào hệ
tuần hoàn.
- Hệ hô hấp tiếp nhận ôxi chuyên vào hệ tuần hoàn.
- Hệ tuần hoàn :
+ Vận chuyên chất dinh dương và ôxi đến cung cấp cho tất cả các tế bào của cơ
thê.
+ Các chất dinh dương và ôxi tham gia vào chuyên hoá nội bào tạo ra các chất
bài tiết và CO2.
+ Hệ tuần hoàn vận chuyên chất bài tiết đến thận đê bài tiết ra ngoài và vận
chuyên CO2 đến phổi đê thải ra ngoài.
Đáp án nhóm 6:
VI. CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI
- Sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Kich thich
VD: Sơ đồ cơ chế chống lạnh ở động vật hằng nhiệt
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 12
Bộ phận tiếp nhận
Bộ phận điều khiênBộ phận thực hiện
- Sơ đồ chuyển hoá vật chất và năng lượng trong sinh giới.
Mặt trời
Quang năng
Quang hợp ơ cây xanh
Hô hấp nội bào
Hoạt động sống cần năng lượng
Môi trường
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 13
Môi trường
Hoá năng trong các liên kết ATP
Hoá năng trong các liên kết hữu cơ
4. Củng cố va đánh giá:
a. Củng cố :
Trả lời câu hoi trăc nghiệm:
Câu 1: Nươc được vận chuyên ơ thân chủ yếu:
a/ Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
b/ Từ mạch gỗ sang mạch rây.
c/ Từ mạch rây sang mạch gỗ.
d/ Qua mạch gỗ.
Câu 2: Vì sao sau kho bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nươc?
a/ Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.
b/ Vì áp suất thẩm thấu của rê tăng.
c/ Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
d/ Vì áp suất thẩm thấu của rê giảm.
Câu 3: Thực vật C4 khác vơi thực vật C3 ơ điêm nào?
a/ Cường độ quang hợp, điêm bảo hoà ánh sáng, điêm bu CO2 thấp.
b/ Cường độ quang hợp, điêm bảo hoà ánh sáng cao, điêm bu CO2 thấp.
c/ Cường độ quang hợp, điêm bảo hoà ánh sáng cao, điêm bu CO2 cao.
d/ Cường độ quang hợp, điêm bảo hoà ánh sáng thấp, điêm bu CO2 cao.
Câu 4: Sự trao đổi khi ơ thực vật và động vật giống nhau ơ đặc điêm?
a/ Lấy O2 và thải N2
b/ Lấy CO2 thải N2
c/ Lấy O2 thải CO2
d/ Lấy O2 và CO2 thải N2
Câu 5: Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khi ưu thế hơn ơ phổi của bò sát
lương cư?
a/ Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
b/ Vì phổi thú có kich thươc lơn hơn.
c/ Vì phổi thú có khối lượng lơn hơn.
d/ Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tich bề mặt trao đổi khi lơn.
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 14
Câu 6: Vì sao động vật có phổi không hô hấp dươi nươc được?
a/ Vì nươc tràn vào đường dân khi cản trơ lưu thông khi nên không hô hấp
được.
b/ Vì phổi không hấp thu được O2 trong nươc.
c/ Vì phổi không thải được CO2 trong nươc.
c/ Vì cấu tạo phổi không phu hợp vơi việc hô hấp trong nươc.
Câu 7: Vì sao ta có cảm giác khát nươc?
a/ Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
b/ Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
c/ Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng.
d/ Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
Đáp án: 1d, 2c, 3b, 4c, 5d, 6a, 7a.
b. Đánh giá:
Cho điêm phần trình bày của học sinh theo nhóm, hoặc cho điêm theo câu hoi
phát sinh trong quá trình ôn tập.
III.KẾT QUA
Đã vài năm thực hiện những nội dung trên vào giảng dạy chương trình
sinh học 11, tuy thời gian khá ngăn ngủi nhưng tôi thấy mình đã thu được
những kết quả nhất định, được thê hiện thông qua 4 lơp 11 năm học 2010 –
2011, gồm 2 lơp thực nghiệm (11A2, 11C1,) và 2 lơp đối chứng (11A1, 11C3)
dạy theo phương pháp truyền thống như sau:
Bảng thống kê các điêm số của bài kiêm tra giữa học kì 1
Nhóm Tổng
số học
sinh
Số học sinh đạt điêm số
2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đối
chứng 91 0 2 10 21 26 17 10 5 0
Thực
nghiệm
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 15
92 0 1 7 13 28 21 13 8 1
Tỉ lệ phần trăm
Nhóm Tổng
số học
sinh
Tỉ lệ học sinh đạt điêm số
2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đối
chứng 91 0% 2% 11% 23% 29% 19% 11% 5% 0%
Thực
nghiệm 92 0% 1% 8% 14% 30% 23% 14% 9% 1%
Qua kết quả thực nghiệm cho thấy: Học sinh ơ các lơp thực nghiệm trả lời
các câu hoi kiêm tra tốt hơn lơp đối chứng. Điều đó chứng to học sinh lơp thực
nghiệm hiêu bài hơn lơp đối chứng.
V. BÀI HOC KINH NGHIỆM
Đê áp dụng các hoạt động giảng dạy như tôi đã trình bày ơ trên thành
công cần lưu ý các vấn đề sau:
- Người thầy phải năm chăc kiến thức chuyên môn.
- Đê đảm bảo quy thời gian và chất lượng học tập trong tiết ôn tập, giáo
viên cần giao nhiệm vụ cho học sinh chuẩn bị trươc ơ nhà .
- Đồ dung dạy học: Ngoài hình minh họa trong SGK, giáo viên có thê sử
dụng nhiều tranh, hình động minh hoạ khác đê bài học thêm sinh động, học sinh
dê hiêu bài.
VI. KẾT LUÂN
- Ôn tập và hệ thống kiến thức của chương, phần học giúp học sinh lĩnh
hội được kiến thức của cả một quá trình học, đồng thời liên kết được các kiến
thức trong chương.
- Vơi cách tổ chức học tập như trên tôi nhận thấy học sinh tich cực học
tập và tiếp thu bài nhanh hơn nhiều.
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 16
Tôi nghĩ rằng trên đây chỉ là đôi chút kinh nghiệm rút ra từ thực tế giảng
dạy của tôi, xin viết ra đê chia sẻ vơi các đồng nghiệp.
Do thời gian và năng lực có hạn chăc chăn nội dung tôi trình bày ơ trên
có nhiều thiếu sót. Rất mong sự cảm thông của qui thầy cô và góp thêm nhiều ý
kiến đê tôi hoàn thiện nội dung trên.
Xin chân thành cảm ơn.
VII. TÀI LIỆU THAM KHAO
1. Chuyên đề: Tổ chức hoạt động học tập trong dạy học sinh học ơ trường
THPT-Giảng viên Đô Thị Trường-Trường ĐHSP Đà Năng.
1. Sách giáo khoa sinh học 11 - Nhà xuất bản Giáo dục năm 2006.
2. Sách giáo viên sinh học 11 - Nhà xuất bản Giáo dục năm 2006.
NGƯỜI THỰC HIỆN
Phan Thị Quỳnh Tâm
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 17
MỤC LỤC
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ……………………………….trang 2
II. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN………… trang 2
1. Thuận lợi ……………………………………………trang 2
2. Khó khăn ……………………………………………trang 3
III. NỘI DUNG ĐỀ TÀI…………………………………..trang 3
1. Cơ sơ lý luận …………………………………….......trang 3
2. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp
của đề tài ………………………………………………..trang 3
IV. KẾT QUẢ ……………………………………………..trang 15
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ………………………….....trang 16
VI. KẾT LUÂN.........................…………………………....trang 16
VII.TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………........trang 17
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 18
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAITrường THPT Nam Hà
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hanh phúc
Biên Hòa, ngày 10 tháng 01 năm 2012
PHIẾU NHÂN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆMNăm hoc: 2010-2911–––––––––––––––––
Tên sáng kiến kinh nghiệm: “Phát huy tính tích cực học tập của học sinh qua bai ôn tập chương I ( Sinh học 11 cơ ban)”.Họ và tên tác giả: Phan Thị Quỳnh Tâm Đơn vị (Tổ):Sinh-KTNLĩnh vực: Quản lý giáo dục Phương pháp dạy học bộ môn: Sinh học.........
Phương pháp giáo dục Lĩnh vực khác: ............................................ 1. Tính mới- Có giải pháp hoàn toàn mơi
- Có giải pháp cải tiến, đổi mơi từ giải pháp đã có
2. Hiệu quả- Hoàn toàn mơi và đã triên khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao
- Có tinh cải tiến hoặc đổi mơi từ những giải pháp đã có và đã triên khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 19
BM04-NXĐGSKKN
- Hoàn toàn mơi và đã triên khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả cao - Có tinh cải tiến hoặc đổi mơi từ những giải pháp đã có và đã triên khai áp
dụng tại đơn vị có hiệu quả 3. Khả năng áp dung
- Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chinh sách: Tốt Khá Đạt
- Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiên, dê thực hiện và dê đi vào cuộc sống: Tốt Khá Đạt
- Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: Tốt Khá Đạt
XÁC NHÂN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN(Ký tên và ghi rõ họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG THPT NAM HÀ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁOTHÀNH TÍCH BÀ PHAN THỊ QUỲNH TÂM ĐỀ NGHỊ DANH HIỆU
CHIẾN SĨ THI ĐUA CẤP CƠ SỞ.
I. Sơ yếu lý lich bản thân và chức năng nhiệm vu được giao. 1. Sơ yếu lý lịch: - Họ và tên: PHAN THỊ QUỲNH TÂM - Năm sinh: 04-10-1973
- Quê quán : Tam Phươc, Tam Kỳ, Quảng Nam - Chức danh hoặc thời gian giữ chức vụ: Giáo viên 2. Nêu chức năng, nhiệm vụ được giao: - Dạy các lơp : 11A1, 11A2, 11A3, 11C9, 11C10; 10C8, 10C9, 10C10, 10C11
- Dạy bồi dương học sinh gioi Máy tinh cầm tay môn Sinh. II. Thành tích đat được trong các năm qua:
- Chấp hành tốt chủ trương chinh sách của Đảng và nhà nươc, những qui định của ngành và nhà trường.
- Tich cực học tập đê nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện tốt và đầy đủ các qui định về chuyên môn, đảm bảo ngày giờ công , hoàn thành điêm số đúng thời hạn qui định.
- Tich cực tham gia các hoạt động Đoàn thê trong nhà trường.- Dạy bồi dương học sinh gioi giải toán bằng máy tinh cầm tay môn
Sinh đạt 1 giải ba và 2 giải khuyến khich.
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 20
III. Kết quả khen thưởng :- Lao động tiên tiến nhiều năm liềnNăm học 2008-2009 theo Quyết định số: 642/QĐ.GD-ĐT ngày 23-07-2009.Năm học 2009-2010 theo Quyết định số: 519/QĐ.GD-ĐT ngày 31-05-2010.- Chiến sĩ thi đua cơ sơNăm học 2010-2011 theo Quyết định số: 465/QĐ.GD-ĐT ngày 28/06/2011.
Của Giám đốc sơ Giáo dục – Đào tạo tỉnh Đồng Nai
Đồng Nai, ngày 10 tháng 01 năm2012Thủ trưởng đơn vi cấp trên Người viết thành tích ký têntrực tiếp nhận xét và xác nhận
Phan Thị Quỳnh Tâm
SKKN – Phan Thị Quỳnh Tâm Trang 21