53
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUYỄN THLEN ẢNH HƯỞNG CỦA PHONON GIAM CẦM LÊN HIỆU ỨNG RADIO - ĐIỆN TRONG SIÊU MẠNG HỢP PHẦN VỚI CƠ CHẾ TÁN XẠ ĐIỆN TỬ - PHONON ÂM Chuyên ngành: Vật lý lý thuyết - Vật lý Toán Mã số: 60 44 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG ĐÌNH TRIỂN Hà Nội - Năm 2014

(237).pdf · ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUYỄN THỊ LEN ẢNH HƯỞNG CỦA PHONON GIAM CẦM LÊN HIỆU ỨNG RADIO - ĐIỆN

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

NGUYỄN THỊ LEN

ẢNH HƯỞNG CỦA PHONON GIAM CẦM

LÊN HIỆU ỨNG RADIO - ĐIỆN TRONG SIÊU MẠNG HỢP PHẦN

VỚI CƠ CHẾ TÁN XẠ ĐIỆN TỬ - PHONON ÂM

Chuyên ngành: Vật lý lý thuyết - Vật lý Toán

Mã số: 60 44 01 03

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG ĐÌNH TRIỂN

Hà Nội - Năm 2014

MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 2

2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3

3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3

4. Nội dung nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................... 3

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3

6. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 4

Chương 1: SIÊU MẠNG HỢP PHẦN VÀ HIỆU ỨNG RADIO –

ĐIỆN TRONG BÁN DẪN KHỐI .................................................................. 5

1.1. Siêu mạng hợp phần................................................................................. 5

1.1.1. Tổng quan về siêu mạng hợp phần ..................................................... 5

1.1.2. Hàm sóng và phổ năng lượng của điện tử trong siêu mạng hợp phần ........ 6

1.2. Lý thuyết lượng tử về hiệu ứng radio – điện trong bán dẫn khối ...... 6

Chương 2: HIỆU ỨNG RADIO – ĐIỆN TRONG SIÊU MẠNG HỢP

PHẦN DƯỚI ẢNH HƯỞNG CỦA PHONON GIAM CẦM ...................... 9

2.1. Hamiltonian của hệ điện tử – phonon và phương trình động

lượng tử của điện tử trong siêu mạng hợp phần .......................................... 9

2.1.1. Hamiltonian của hệ điện tử – phonon trong siêu mạng hợp phần .... 9

2.1.2. Phương trình động lượng tử của điện tử trong siêu mạng hợp phần 10

2.2. Biểu thức mật độ dòng toàn phần ......................................................... 24

2.3. Biểu thức giải tích cho cường độ dòng điện ......................................... 35

Chương 3: TÍNH TOÁN SỐ VÀ VẼ ĐỒ THỊ CHO SIÊU MẠNG

HỢP PHẦN GaAs - Al0.3Ga0.7As .................................................................. 40

3.1. Sự phụ thuộc của trường radio – điện vào tần số của sóng điện

từ mạnh .......................................................................................................... 40

3.2. Sự phụ thuộc của trường radio – điện vào tần số của sóng điện

từ phân cực phẳng. ........................................ Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN .................................................................................................... 40

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 44

PHỤ LỤC ....................................................................................................... 46

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Trang

Bảng 3.1 .......................................................................................................... 40

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 3.1 ......................................................... Error! Bookmark not defined.0

Hình 3.2 ......................................................... Error! Bookmark not defined.1

1

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn em

là TS. Hoàng Đình Triển đã luôn chỉ bảo, hướng dẫn tận tình những vướng

mắc em gặp phải trong suốt quá trình thực hiện, để em có thể hoàn thành tốt

nhất bản Luận văn thạc sĩ này.

Em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô giáo trong khoa Vật lý đã

dạy dỗ và truyền đạt kiến thức bổ ích cho em trong suốt những năm qua, tạo

điều kiện để em có kiến thức thực hiện nội dung bài Luận văn thạc sĩ này.

Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo, tập

thể cán bộ làm việc tại Bộ môn Vật lý lý thuyết và Vật lý Toán - Trường Đại

học Khoa học tự nhiên đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian qua.

Cuối c ng, em xin gửi lời cảm ơn tới bạn b , những người đã ủng hộ,

động viên, giúp đỡ em trong quá trình làm Luận văn thạc sĩ.

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2014

Học viên

Nguyễn Thị Len

2

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong những năm gần đây, các chất bán dẫn được ứng dụng rộng rãi trong

điện tử học. Một hướng nghiên cứu mới được hình thành trong việc tạo ra bán dẫn

có nhiều lớp mỏng xen kẽ có độ dày cỡ nano mét, gọi là bán dẫn có cấu trúc nano.

Bán dẫn có cấu trúc nano giúp tạo ra được những linh kiện, thiết bị mới ưu việt hơn

cho kỹ thuật và đời sống [8].

Việc chuyển từ hệ ba chiều sang các hệ thấp chiều đã làm thay đổi nhiều tính

chất vật lý của vật liệu. Trong các vật liệu kể trên, hầu hết các tính chất của điện tử

thay đổi, xuất hiện các tính chất khác biệt so với vật liệu khối (gọi là hiệu ứng giảm

kích thước) [2].

Ta biết rằng ở bán dẫn khối, các điện tử có thể chuyển động trong toàn mạng

tinh thể (cấu trúc 3 chiều). Với hệ thấp chiều và cấu trúc nano, các quy luật lượng tử

bắt đầu có hiệu lực, trước hết là sự thay đổi phổ năng lượng. Ở các hệ thấp chiều,

chuyển động của điện tử sẽ bị giới hạn nghiêm ngặt dọc theo một (hoặc hai hoặc ba)

hướng tọa độ nào đó [1-3]. Phổ năng lượng của các hạt tải trở nên bị gián đoạn theo

phương mà chuyển động của điện tử bị giới hạn.

Như vậy, sự chuyển đổi từ hệ 3D sang 2D, 1D hay 0D đã làm thay đổi đáng

kể những đại lượng của vật liệu như: hàm phân bố, mật độ trạng thái, mật độ dòng,

tương tác điện tử - phonon… làm xuất hiện nhiều hiệu ứng mới mà hệ điện tử ba

chiều không có [5-6].

Với sự phát triển của vật lý chất rắn và một số công nghệ hiện đại, ta hoàn

toàn có thể tạo ra những cấu trúc thấp chiều khác mà chúng ta phải kể tới chính là

cấu trúc siêu mạng. Trong đó việc nghiên cứu kĩ hơn các hệ hai chiều ví dụ như:

siêu mạng pha tạp, siêu mạng hợp phần, hố lượng tử… ngày càng nhận được sự

quan tâm của rất nhiều người [2-6].

Ta đã biết bức xạ laser mạnh có thể ảnh hưởng đến độ dẫn điện và các hiệu

ứng động khác trong các chất bán dẫn khối. Trong số các hiệu ứng vật lý được

nghiên cứu, ta không thể không kể tới hiệu ứng radio – điện [3-4]. Nghiên cứu về

3

hiệu ứng radio – điện trong bán dẫn khối với các cơ chế tán xạ điện tử – phonon âm

hay điện tử – phonon quang đã thu được những kết quả cụ thể. Tuy nhiên, hiệu ứng

radio – điện trong các cấu trúc siêu mạng, đặc biệt là siêu mạng hợp phần có tính

đến ảnh hưởng của sự giam cầm phonon lên vẫn còn là một vấn đề mở [7].

Do đó, trong luận văn của mình, tôi xin được trình bày các kết quả nghiên

cứu về đề tài: “Ảnh hưởng của phonon giam cầm lên hiệu ứng radio – điện trong

siêu mạng hợp phần với cơ chế tán xạ điện tử – phonon âm”

2. Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài sẽ nghiên cứu ảnh hưởng của phonon giam cầm lên hiệu ứng radio –

điện trong siêu mạng hợp phần với cơ chế tán xạ điện tử – phonon âm trên cơ sở lý

thuyết hiệu ứng radio – điện trong bán dẫn khối [9-11]. Với mục tiêu là thu nhận

được biểu thức giải tích của điện trường lên các trục, từ đó khảo sát sự ảnh hưởng

của các thông số lên cường độ điện trường của siêu mạng. Kết quả thu được của đề

tài đóng góp cho sự hiểu biết thêm về các hiệu ứng vật lý trong vật liệu thấp chiều,

góp phần thức đẩy sự pháp triển chung về khoa học cơ bản[5-10].

3. Phương pháp nghiên cứu

Đối với bài toán về hiệu ứng radio điện trong siêu mạng hợp phần (trường

hợp tán xạ điện tử - phonon âm), tôi sử dụng một số phương pháp nghiên cứu quan

trọng. Trước tiên là phương pháp phương trình động lượng tử. Phương pháp được

sử dụng rộng rãi khi nghiên cứu các hệ bán dẫn thấp chiều, đạt hiệu quả cao và cho

các kết quả có ý nghĩa khoa học nhất định[8-12]. Sau đó, tôi d ng chương trình

Matlab để có được các kết quả tính toán số và đồ thị sự phụ thuộc của cường độ

điện trường vào các thông số của siêu mạng hợp phần GaAs/Al0.3Ga0.7As.

4. Nội dung nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

Với mục tiêu đã đề ra, tôi nghiên cứu sự phụ thuộc của trường radio – điện

vào cường độ và tần số của sóng điện từ mạnh, tần số của sóng điện từ phân cực

phẳng, đặc biệt là phụ thuộc vào chỉ số giam cầm của phonon m. Bài toán về hiệu

ứng radio – điện được nghiên cứu đối với siêu mạng hợp phần GaAs/Al0.3Ga0.7As.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Những kết quả thu được của đề tài đóng góp một phần vào việc hoàn thiện lý

4

thuyết lượng tử về các hiệu ứng động trong hệ thấp chiều mà cụ thể là lý thuyết về

hiệu ứng radio – điện trong siêu mạng hợp phần.

Về mặt phương pháp, với những kết quả thu được từ việc sử dụng phương

pháp phương trình động lượng tử và chương trình Matlab, đề tài góp phần khẳng

định thêm tính hiệu quả và sự đúng đắn của các phương pháp này cho các hiệu ứng

phi tuyến trên quan điểm lượng tử [9-13].

Bên cạnh đó, tác giả cũng hi vọng kết quả của đề tài có thể đóng góp một

phần vào việc định hướng, cung cấp thông tin về các hiệu ứng động cho vật lý thực

nghiệm trong việc nghiên cứu chế tạo vật liệu nano. Các kết quả nghiên cứu có thể

được sử dụng làm thước đo, làm tiêu chuẩn hoàn thiện công nghệ chế tạo vật liệu

cấu trúc nano ứng dụng trong điện tử siêu nhỏ, thông minh và đa năng hiện nay[14].

6. Cấu trúc của luận văn

Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, gồm có

3 chương:

Chương 1: Siêu mạng hợp phần và hiệu ứng radio – điện trong bán dẫn khối.

Chương 2: Hiệu ứng radio – điện trong siêu mạng hợp phần dưới ảnh hưởng

của phonon âm giam cầm.

Chương 3: Tính toán số và vẽ đồ thị cho siêu mạng hợp phần GaAs -

Al0.7Ga0.3As.

5

Chương 1

SIÊU MẠNG HỢP PHẦN

VÀ HIỆU ỨNG RADIO – ĐIỆN TRONG BÁN DẪN KHỐI

1.1. Siêu mạng hợp phần

1.1.1. Tổng quan về siêu mạng hợp phần

Siêu mạng hợp phần được tạo thành từ một cấu trúc tuần hoàn các hố lượng

tử trong đó khoảng cách giữa các hố lượng tử đủ nhỏ để có thể xảy ra hiệu ứng

đường hầm. Do đó, đối với các điện tử có thể xem các lớp mỏng như là thế phụ bổ

sung vào thế mạng tinh thể của siêu mạng. Thế phụ này cũng tuần hoàn nhưng với

chu kỳ lớn hơn nhiều so với hằng số mạng. Thế phụ tuần hoàn này được hình thành

do sự chênh lệch năng lượng giữa các cận điểm đáy v ng dẫn của hai bán dẫn tạo

nên siêu mạng. Sự có mặt của thế siêu mạng đã làm thay đổi cơ bản phổ năng lượng

của điện tử và do đó siêu mạng có một số tính chất đáng chú ý mà bán dẫn khối

thông thường không có.

Hệ điện tử trong siêu mạng hợp phần là hệ điện tử chuẩn hai chiều. Các tính

chất vật lý của siêu mạng được xác định bởi phổ điện tử của chúng thông qua việc

giải phương trình Schrodinger với thế năng bao gồm thế tuần hoàn của mạng tinh thể

và thế phụ tuần hoàn trong siêu mạng, việc giải phương trình Schrodinger tổng quát

là rất khó. Vì chu kỳ của siêu mạng lớn hơn nhiều so với hằng số mạng tinh thể

nhưng biên độ của thế siêu mạng lại nhỏ hơn nhiều so với biên độ của thế mạng tinh

thể nên ảnh hưởng của thế tuần hoàn của siêu mạng chỉ thể hiện ở mép v ng năng

lượng. Tại đó, quy luật tán sắc của điện tử có thể coi là dạng bậc hai; phổ năng lượng

của điện tử trong siêu mạng bán dẫn có thể xác định bằng phương pháp gần đúng

khối lượng hiệu dụng đối với các v ng năng lượng đẳng hướng không suy biến.

Dựa vào sự tương quan vị trí giữa đáy và đỉnh v ng dẫn của các bán dẫn,

người ta phân loại siêu mạng hợp phần như sau:

+ Loại I: Được tạo thành từ các bán dẫn có độ rộng v ng cấm hoàn toàn bao

nhau. Trong siêu mạng này, sự tương tác giữa các mạng hay từ các lớp riêng biệt

chỉ xảy ra giữa các v ng năng lượng c ng loại. Ở đây cả lỗ trống và điện tử đều bị

giam nhốt trong c ng lớp A.

+ Loại II: Được tạo thành từ các bán dẫn có độ rộng v ng cấm nằm gần

nhau, nhưng không bao nhau hoặc chỉ tr ng nhau 1 phần. Trong trường hợp này,

các hạt mang khác loại có thể tương tác với nhau. Siêu mạng này lại có thể chia

thành 2 loại:

6

Loại IIA: Bán dẫn khe v ng không gian gián tiếp. Lỗ trống bị giam trong

c ng lớp A, điện tử bị giam trong c ng lớp B.

Loại IIB: Hoặc không có hoặc có khe năng lượng rất nhỏ giữa các điện tử

trong lớp B và các lỗ trống trong lớp A.

1.1.2. Hàm sóng và phổ năng lượng của điện tử trong siêu mạng hợp phần.

Phương trình Schrodinger có dạng: 2

2 ( ) ( ) ( ) ( )2 *

r U r r E rm

với m* là khối lượng hiệu dụng của điện tử.

Hàm sóng của điện tử trong mini v ng n là tổ hợp của hàm sóng theo mặt phẳng

(Oxy) có dạng sóng phẳng và theo phương của trục siêu mạng (có dạng hàm Block).

dN

x y Z nn,kj=1x y d

1ψ (r) = exp{i(k x + k y)} exp(ik jz) (z - jd)

L L N

Với :

xL : Độ dài chuẩn theo phương x

yL : Độ dài chuẩn theo phương y

n ( )z : Hàm sóng của điện tử trong hố thế biệt lập

Dựa vào tính chất tuần hoàn của ( )U r mà các siêu mạng có thể có một, hai

hoặc ba chiều. Đối với hệ điện tử chuẩn hai chiều, cấu trúc v ng năng lượng có thể

tìm được bằng cách giải phương trình Schrodinger, trong đó ta đưa vào thế tuần

hoàn một chiều có dạng hình chữ nhật.

Thế tuần hoàn của siêu mạng ảnh hưởng rất ít tới sự chuyển động của điện tử

theo phương vuông góc với trục siêu mạng (trục z). Chuyển động của điện tử theo

phương z sẽ tương ứng với chuyển động trong một trường thế tuần hoàn với chu kỳ

bằng chu kỳ d của siêu mạng.

+ Phổ năng lượng của điện tử:

2 2 2 2 2

, 2cos

2 2

n

zn p

p np d

nm m d

Trong đó: d là chu kì siêu mạng và n là độ rộng của mini v ng n.

1.2. Lý thuyết lượng tử về hiệu ứng radio – điện trong bán dẫn khối

Ta khảo sát hệ hạt tải của bán dẫn khối đặt trong một trường sóng điện từ phân

cực phẳng:

( ) ; ( ) ,i t i tE t E e e H t n E t

7

c ng một điện trường không đổi 0E và trường bức xạ cao tần 0 sinF t F t .

Trong biểu thức trên n là vectơ sóng của photon.

Với là năng lượng trung bình của hạt tải, τ là thời gian hồi phục thì trường

sóng điện từ phân cực phẳng và trường sóng điện từ mạnh phải thỏa mãn điều kiện:

và 1

Nếu không có tác dụng của trường điện từ phân cực phẳng và trường điện từ

mạnh, các hạt tải trong bán dẫn khối chuyển động định hướng theo 0E . Dưới tác dụng

của 2 trường bức xạ có tần số và sẽ làm cho chuyển động định hướng của hạt tải

theo 0E sẽ bị bất đẳng hướng. Sự chuyển động bất đẳng hướng này làm xuất hiện các

điện trường 0 0 0, ,x y zE E E trong điều kiện mạch hở. Đó chính là hiệu ứng radio – điện.

+ Phương trình động lượng tử cho điện tử trong bán dẫn khối:

0

, , ,, , ,H

f p t f p t f p teE t p h t eE

t p p

22 , , ,l p q p

q l

M q J a q f p q t f p t l

(1)

trong đó H

eH

mc ,

H th t

H ,

2

eFa

m

,

2

2p

p

m

Xét trường hợp tán xạ điện tử - phonon âm, ta tìm biểu thức mật độ dòng

toàn phần và xét trong điều kiện mạch hở, thu được biểu thức trường radio – điện:

2 2 2 2

0 W 2 22 2

1 1

11

F F F

x zx zx

FF

E E A

(2) ()

0 Wy zy F zyE E A (3)

0 w

11z zz F zz

F

E E

2 2 2 2 2

2 2 2 2

1 1

1 1

F F F

xx xx

F

A

(4)

8

trong đó:

0 0

23il il i la a

,

3il il

,

1/2

F

F

2 2e F

m

,

0

aa

a

W

W

e

Een c

; là hệ số hấp thụ.

Biểu thức (2), (3), (4) cho thấy trường radio điện trong bán dẫn khối phụ thuộc

vào đặc trưng của trường bức xạ laser và sóng điện từ phân cực phẳng.

9

Chương 2

HIỆU ỨNG RADIO – ĐIỆN TRONG SIÊU MẠNG HỢP PHẦN

DƯỚI ẢNH HƯỞNG CỦA PHONON GIAM CẦM

2.1. Hamiltonian của hệ điện tử – phonon và phương trình động lượng tử của

điện tử trong siêu mạng hợp phần

2.1.1. Hamiltonian của hệ điện tử – phonon trong siêu mạng hợp phần

Điện tử khi bị giam cầm trong siêu mạng hợp phần sẽ bị lượng tử hoá. Gọi z

là trục lượng tử hoá. Hamiltonian tương tác của hệ điện tử - phonon trong siêu

mạng hợp phần có dạng:

0H H U (1)

Trong đó: 0 , , , , ,

, ,

( )n p n p m q m q m q

n p m q

eH p A t a a b b

n c

(2)

' ', ,,'

, , ,, , ,

n p q n pn n

m

zq m q m q mq m n n p

U C I q a a b b

(3)

Với:

+ ,n p

a

, ,n p

a

: toán tử sinh, hủy điện tử ở trạng thái ,n p

, ', ', ' , ', ' ', ' , , ', = n nn p n p n p n p n p n p p p

a a a a a a

(4)

, , ,', ' ', ' ', ', 0

n p n p n pn p n p n pa a a a a a

(5)

+ ,q m

b , ,q m

b : Toán tử sinh hủy phonon ở trạng thái ,m q

, ', ', ' , ', ' ', ' , , ', = m mq m q m q m q m q m q m q q

b b b b b b

(6)

, ', ' , ', ' ', ' ,

, ', ' , ', ' ', ' ,

, 0

, = 0

q m q m q m q m q m q m

q m q m q m q m q m q m

b b b b b b

b b b b b b

(7)

+ p : Xung lượng của điện tử trong mặt phẳng vuông góc với trục của siêu mạng

hợp phần.

+ ,m q

: Tần số của phonon âm

+ ( )A t : Thế véc – tơ của trường điện từ mạnh thỏa mãn

10

00

1( ) sin os

A t cFF t F t A t c t

c t

+ ',n n

m

zI q : Thừa số dạng của điện tử trong siêu mạng hợp phần.

, ,',

. .

0 0( ) ( ) ( ) ( )z

n n

mN d N d i z

iq zm Lz n nn n

I q z z e dz z z e dz

+ ,n p

: Năng lượng của điện tử trong siêu mạng hợp phần.

+ 2

2 2

, 2zm q

O s

C q qV V

: Hằng số tương tác điện tử – phonon âm

Với: OV là thể tích chuẩn hóa (chọn 1OV )

sV : vận tốc sóng âm

: hằng số thế biến dạng

ρ : mật độ tinh thể

2.1.2. Phương trình động lượng tử của điện tử trong siêu mạng hợp phần

, , ,

( )n p n p n p

tn t a a

là số điện tử trung bình tại thời điểm t.

Phương trình động lượng tử cho điện tử trong siêu mạng hợp phần có dạng:

,

, ,,

n p

n p n pt

n ti a a H

t

Hay:

,

0, ,,

n p

n p n pt

n ti a a H U

t

(8)

Ta lần lượt tính các số hạng trong biểu thức (8)

Số hạng thứ nhất: ' '

'

'

1 ', , ', ',',

, nn p n pt n p n pn p

t

esh a a p A t a a

c

Ta có: ' '

'

'

', , ', ',',

, nn p n p n p n pn p

ea a p A t a a

c

' '

'

'

' , , ', ',',

,n n p n p n p n pn p

ep A t a a a a

c

11

' ' ' '

'

'

' , , , ,', ', ', ',',

n n p n p n p n pn p n p n p n pn p

ep A t a a a a a a a a

c

' '' ' ' '

'

'

' , ,, ,', , ', ,',

n n p n pn n n nn p p p n p p pn p

ep A t a a a a

c

'' ' '

'

'

' , , ,', ', ,',

n n p n p n nn p n p p pn p

ep A t a a a a

c

'' '

'

'

' , ,', ,',

,

0

n n p n nn p p pn p

ep A t a a

c

Vậy: 1 0t

sh (9)

Số hạng thứ hai: 2 , , , , ,

,

, 0n p n p m q m q m qt

m qt

sh a a b b

(10)

Số hạng thứ ba:

1 2 , ' '2 1'

1 2

,3 , , , , ,

,, ,

,n p q n p

m

n n zn p n p m q m q m qtm qn n p

t

sh a a C I q a a b b

Ta có:

1 2 , ' '2 1'

1 2

,, , , , ,

,, ,

,n p q n p

m

n n zn p n p m q m q m qm qn n p

a a C I q a a b b

1 2 , ' '2 1'

1 2

,, , , , ,

,, ,

,n p q n p

m

n n zm q n p n p m q m qm qn n p

C I q a a a a b b

1 2 , ' ' , ' '2 21 1'

1 2

, ,, , , , , , ,

,, ,n p q n p qn p n p

m

n n zm q n p n p n p n p m q m qm qn n p

C I q a a a a a a a a b b

1 2 2 1' , '21'

1 2

,, ,, , , ' , , ' , ,

,, ,n p qn p

m

n n z n n n nm q n p p p q n p p p m q m qm qn n p

C I q a a a a b b

1 2 1 2 ,1 2

1 2

,, , , , , , , ,, , , ,

n p qn p p

m m

n n z n n zm q n p m q m q m q n p m q m qn m q n m q

C I q a a b b C I q a a b b

Chuyển 2 1 1; 'n n n n ta suy ra:

12

',3 ', , , ,

', ,n p p

m

nn zm q n p m q m qttn m q

sh C I q a a b b

',

', , , ,', ,

n p q

m

nn zm q n p m q m qtn m q

C I q a a b b

' ', ,', , , , ,

', ,n p p n p p

m

nn zm q n p m q n p m qt tn m q

C I q a a b a a b

', ',, , , ,n p q n p qn p m q n p m qt t

a a b a a b

' ',,

*

', , , , ,', ,

n p pn p p

m

nn zm q n p m q n p m qt tn m q

C I q a a b a a b

', , ',

*

, , ,n p q n p n p qn p m q m qt t

a a b a a b

(11)

Thay (9), (10), (11) vào (8) ta được:

' ',,

*,

', , , , ,', ,

( )

n p pn p p

n p m

nn zm q n p m q n p m qt tn m q

n ti C I q a a b a a b

t

', , ',

*

, , ,n p q n p n p qn p m q m qt t

a a b a a b

*

', , , ', , , ', , , , ,', ,

m

nn zm q n p n p p m q n p p n p m qn m q

C I q F t F t

*

, , ', , , ', , , , ,n p n p q m q n p q n p m qF t F t

, , ', , ,

*

', ', , , , ,', ,

n p n p p m q

m

nn zm q n p p n p m qn m q

C I q F t F t

*

, , ', , , ', , , , ,n p n p q m q n p q n p m qF t F t

(12)

Với: 1 2 1 21 2 1 2, , , , , , , ,n p n p m q n p n p m q

t

F t a a b (13)

Xây dựng biểu thức tính 1 21 2, , , , ,n p n p m q

F t

Phương trình động lượng tử cho 1 21 2, , , , ,n p n p m q

F t :

1 21 2

1 1 2 1 1 22 2

, , , , ,

0, , , , , ,, ,

n p n p m q

n p n p m q n p n p m qt t

F ti a a b H a a b H U

t

(14)

Ta lần lượt tính các số hạng của (14)

Số hạng thứ nhất:

13

1 1 2 2

1 , , , , ,,

, nn p n p m q n p n ptn p

t

esht a a b p A t a a

c

1 1 2 2, , , , ,

,

,n n p n p m q n p n pn p

t

ep A t a a b a a

c

1 1 2 2, , , , ,

,

,n n p n p m q n p n ptn p

ep A t a a b a a

c

1 1 2 2 1 1 2 2, , , , , , , , , ,

,

n n p n p m q n p n p n p n p n p n p m qtn p

ep A t a a b a a a a a a b

c

21 1 2 2 2,, , , , , ,

,

n n nn p p p n p n p n p m qn p

ep A t a a a a b

c

1 1 1 1 2 2,, , , , , ,n nn p p p n p n p n p m q

t

a a a a b

2 11 1 2 2 2 1

, ,, , , , , , , ,,

n n n n nn p n p m q p p n p n p m q p ptn p

ep A t a a b a a b

c

2 1 1 1 2 2

2 1 , , ,n n n p n p m qt

e ep A t p A t a a b

c c

Ta có : 2 2 2 2 2

* * 2,cos

2 2

n

n zn p

p np d

m m d

Do đó : 2 1 2 2 1 1

2 1 2 1, ,n n n p n p

e e ep A t p A t p p A t

c c m c

Suy ra :

2 2 1 1 1 1 2 2

1 2 1, , , , ,n p n p n p n p m qt t

esh p p A t a a b

m c

2 2 1 1 1 1 2 2

2 1, , , , , , ,n p n p n p n p m q

ep p A t F t

m c

(15)

Số hạng thứ hai:

1 1 2 2 1 1 1 1 1 1

1 1

2 , , , , , ,,

,n p n p m q m q m q m qt

m qt

sh a a b b b

1 1 1 1 2 2 1 1 1 1

1 1

, , , , , ,,

,m q n p n p m q m q m q

m qt

a a b b b

14

1 1 1 1 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1

, , , , , , , , ,,

m q n p n p m q m q m q m q m q m qt

m q

a a b b b b b b

11 1 1 1 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1

,, , , , , , , , , ,,

m mm q n p n p q q m q m q m q m q m q m qtm q

a a b b b b b b

1 1 2 2, , , , , ,m q n p n p m q

F t (16)

Số hạng thứ ba:

1

3 4 ,1 1 2 2 1 1 1 1 1 14 3

3 4 1 1

,3 , , , , , ,, , ,

,n p q n p

m

n n zn p n p m q m q m q m qtn n p m q

t

sh a a b C I q a a b b

1

3 4 ,1 1 1 1 2 2 1 1 1 14 3

3 4 1 1

,1, , , , , ,, , ,

,n p q n p

m

n n zm q n p n p m q m q m qtn n p m q

C I q a a b a a b b

Xét:

,1 1 2 2 1 1 1 14 3 ,, , , , ,

,n p q n pn p n p m q m q m q

a a b a a b b

,1 1 2 2 1 1 1 14 3 ,, , , , ,n p q n pn p n p m q m q m q

a a a a b b b

, 1 1 2 2 1 1 1 14 3 , , , , , ,n p q n p n p n p m q m q m q

a a a a b b b

2 4 ,1 1 2 2 2 1 1 1 14 3 ,,, , , , , ,n p q n pn nn p p p q n p m q m q m q

a a a a b b b

, 1 1 2 2 1 1 1 14 3 , , , , , ,n p q n p n p n p m q m q m q

a a a a b b b

2 4 ,1 1 2 2 2 1 1 1 14 3 ,,, , , , , ,n p q n pn nn p p p q n p m q m q m q

a a a a b b b

1 3, 1 1 1 1 1 1 14 3 ,, , , , , ,n p q n pn n p p n p m q m q m q

a a a b b b

2 41 1 1 1 1 1 23 , ,, , , , ,n p n nn p m q m q m q p p q

a a b b b

2 4, 2 2 1 1 1 1 24,, , , , ,n p q

n nn p m q m q m q p p qa a b b b

2 41 1 1 1 1 1 23 , ,, , , , ,n p n nn p m q m q m q p p q

a a b b b

1 3, 2 2 1 1 1 1 14,, , , , ,n p q

n nn p m q m q m q p qa a b b b

2 41 1 1 1 1 1 23 , ,, , , , ,n p n nn p m q m q m q p p q

a a b b b

15

1 3, 2 2 1 1 1 1 14,, , , , ,n p q

n nn p m q m q m q p qa a b b b

Khi đó: 1

2 31 1 1 1 1 1 1 13 2 12 3 1

,3 1, , , , ,, ,

qn p

m

n n zm q n p m q m q m qttn n q

sht C I q a a b b b

1

2 4 ,1 1 2 2 1 1 1 14 11 4 1

1, , , , ,, ,

n p q

m

n n zm q n p m q m q m qtn n q

C I q a a b b b

(17)

+ Thay (15), (16), (17) vào (14) ta được:

1 21 2

2 2 1 1 1 1 2 2

, , , , ,

2 1, , , , , , , ,

n p n p m q

n p n p m q n p n p m q

F t ei p p A t F t

t m c

1

2 31 1 1 1 1 1 1 13 2 12 3 1

,1, , , , ,, ,

qn p

m

n n zm q n p m q m q m qtn n q

C I q a a b b b

1

1 4 ,1 1 2 2 1 1 1 14 11 4 1

1, , , , ,, ,

n p q

m

n n zm q n p m q m q m qtn n q

C I q a a b b b

(18)

Để giải (18), trước hết ta đi giải phương trình vi phân thuần nhất:

, , , , ,1 21 2

, , , , ,2 2 1 1 1 1 2 2

0

0

2 1, , ,

n p n p m q

n p n p m qn p n p m q

F t ei p p A t F t

t m c

(19)

Sử dụng điều kiện đoạn nhiệt , , , , ,1 1 2 2

0ln 0n p n p m q

tF t , ta dễ dàng tính được

nghiệm của phương trình thuần nhất (19) trên có dạng:

, , , , , 2 2 1 11 21 2

0

2 1 1, , ,

iexp

n p n p m q

t

n p n p m q

eF t p p A t dt

m c

(20)

Khi đó, nghiệm của phương trình (18) có dạng:

1 2 1 21 2 1 2

0

, , , , , , , , , ,n p n p m q n p n p m qF t M t F t (21)

Suy ra:

1 2 1 21 2 1 2

1 21 2

0

, , , , , , , , , ,0

, , , , ,

n p n p m q n p n p m q

n p n p m q

F t F tM ti i F t i M t

t t t

(22)

Thay (20), (21) và (22) vào (18), rồi đồng nhất các hệ số ta được kết quả sau:

2 2 1 1

2 1 1, , ,

( ) iexp

t

n p n p m q

M t i ep p A t dt

t m c

1

2 31 1 1 1 1 1 1 13 2 12 3 1

,1, , , , ,, ,

qn p

m

n n zm q n p m q m q m qtn n q

C I q a a b b b

16

1

1 4 ,1 1 2 2 1 1 1 14 11 4 1

1, , , , ,, ,

n p q

m

n n zm q n p m q m q m qtn n q

C I q a a b b b

Suy ra:

1

1 4 ,1 1 2 2 1 1 1 14 11 4 1

1, , , , ,, ,

i( )

n p q

t

m

n n zm q n p m q m q m qtn n q

M t C I q a a b b b

1

2 31 1 1 1 1 1 1 13 2 12 3 1

,1, , , , ,, ,

qn p

m

n n zm q n p m q m q m qtn n q

C I q a a b b b

1

2 2 1 12 1 2 1, , ,

iexp

t

n p n p m q

ep p A t dt dt

m c

(23)

Thay (20), (23) vào (21) ta được dạng của biểu thức hàm trung gian:

1

1 4 ,1 1 2 2 1 1 2 2 1 1 1 14 121 4 1

1, , , , , , , , , ,, ,

in p q

t

m

n n zn p n p m q m q n p m q m q m qtn n q

F t C I q a a b b b

1

2 31 1 1 1 1 1 1 13 2 122 3 1

,1, , , , ,, ,

qn p

m

n n zm q n p m q m q m qtn n q

C I q a a b b b

1 1 2 2

2

2 1 2 1 1 2*, , ,exp

t

n p n p m q

t

i iet t p p A t dt dt

m c

(24)

Thay (24) vào (12) rồi biến đổi chỉ số ta thu được:

,

'2 ,', ,

1n p m

nn zm qn m q

n tC I q

t

,

2

2 ', , , , ,n p

t

m

n n zm q n p m q m q m qt

dt C I q a a b b b

2

',', ', , , ,qn p

m

n n zm q n p q m q m q m qt

C I q a a b b b

2

2 1 1*', , ,exp

t

n p q n p m q

t

i iet t q A t dt

m c

',

2

', , , , ,n p q

m

n n zm q n p q m q m q m qt

C I q a a b b b

17

2

,', , , , ,n p

m

n n zm q n p m q m q m qt

C I q a a b b b

2

2 1 1*, ', ,exp

t

n p n p q m q

t

i iet t q A t dt

m c

2

', ', ', , , ,

m

n n zm q n p q n p q m q m q m qt

C I q a a b b b

, 1 1 1 1

2

', , , , ,n p

m

n n zm q n p m q m q m qt

C I q a a b b b

2

2 1 1*, ', ,exp

t

n p n p q m q

t

i iet t q A t dt

m c

4 1 1

2

', , , , , ,

m

n n zm q n p n p m q m q m qt

C I q a a b b b

',

2

' 1, ', , , ,n p q

m

n n zm q n p q m q m q m qt

C I q a a b b b

2

2 1 1*', , ,exp

t

n p q n p m q

t

i iet t q A t dt

m c

Hay:

2,

'2 ,', ,

1n p m

nn zm qn m q

n tC I q

t

,

2 2

',2 , , , , ', , , ,n p qn p

t

n p m q m q m q n p q m q m q m qt t

dt a a b b b a a b b b

2

2 1 1*', , ,exp

t

n p q n p m q

t

i iet t q A t dt

m c

',

22

,', , , , , , , ,n p q n pn p q m q m q m q n p m q m q m qtt

a a b b b a a b b b

2

2 1 1*, ', ,exp

t

n p n p q m q

t

i iet t q A t dt

m c

,

22

', ', , , , , , , ,n pn p q n p q m q m q m q n p m q m q m qtt

a a b b b a a b b b

18

2

2 1 1*, ', ,exp

t

n p n p q m q

t

i iet t q A t dt

m c

',

22

, , , , , ', , , ,n p qn p n p m q m q m q n p q m q m q m qtt

a a b b b a a b b b

2

2 1 1*', , ,exp

t

n p q n p m q

t

i iet t q A t dt

m c

(25)

Toán tử số hạt của điện tử:

2

2, , ,( )

n p n p n pt

n t a a

và 2

2', ', ',( )

n p q n p q n p qt

n t a a

Toán tử số hạt của phonon:

2, , ,m q m q m q t

N b b và 2

, , ,1

m q m q m q tN b b

Chuyển kí hiệu: , ,

( ) ( )n p n p

n t f t

.

Do tính đối xứng nên ta sử dụng q q và , ,m q m q

; bỏ qua số hạng

chứa 2

, ,m q m q tb b và

2, ,m q m q t

b b của (25) trong quá trình biến đổi. Khi đó phương

trình (25) được viết lại dưới dạng:

',

2,

' 2 2 22 , , , ,', ,

11

qn p

tn p m

nn zm q n p m q m qn m q

f tC I q dt n t N n t N

t

2

2 1 1*', , ,exp

t

n p q n p m q

t

i iet t q A t dt

m c

, 2 2, ', ,

1n p m q n p q m q

n t N n t N

2

2 1 1*, ', ,exp

t

n p n p q m q

t

i iet t q A t dt

m c

2 2', , , ,1

n p q m q n p m qn t N n t N

2

2 1 1*, ', ,exp

t

n p n p q m q

t

i iet t q A t dt

m c

2 2, , ', ,1

n p m q n p q m qn t N n t N

19

2

2 1 1*', , ,exp

t

n p q n p m q

t

i iet t q A t dt

m c

',

2

' 2 2 22 , , , ,', ,

11

qn p

t

m

nn zm q n p m q m qn m q

C I q dt f t N f t N

2

2 1 1*', , ,exp

t

n p q n p m q

t

i iet t q A t dt

m c

, 2 2, ', ,

1n p m q n p q m q

f t N f t N

2

2 1 1*, ', ,exp

t

n p n p q m q

t

i iet t q A t dt

m c

2 2', , , ,1

n p q m q n p m qf t N f t N

2

2 1 1*, ', ,exp

t

n p n p q m q

t

i iet t q A t dt

m c

2 2, , ', ,1

n p m q n p q m qf t N f t N

2

2 1 1*', , ,exp

t

n p q n p m q

t

i iet t q A t dt

m c

(26)

Thay thế véc – tơ của trường bức xạ: 0 oscF

A t c t

vào các biểu thức

2

1 1( )

t

t

q A t dt ta được:

2

01 1 22

( ) sin sin

t

t

q F cq A t dt t t

(27)

Thay (27) vào (26) ta được:

',

2,

' 2 2 22 , , , ,', ,

11

qn p

tn p m

nn zm q n p m q m qn m q

f tC I q dt f t N f t N

t

02 2* 2', , ,

exp sin sinn p q n p m q

q F ci iet t t t

m c

20

, 2 2, ', ,

1n p m q n p q m q

f t N f t N

02 2* 2, ', ,

exp sin sinn p n p q m q

q F ci iet t t t

m c

2 2', , , ,1

n p q m q n p m qf t N f t N

02 2* 2, ', ,

exp sin sinn p n p q m q

q F ci iet t t t

m c

2 2, , ', ,1

n p m q n p q m qf t N f t N

02 2* 2', , ,

exp sin sinn p q n p m q

q F ci iet t t t

m c

(28)

Áp dụng khai triển:

exp sin ik

k

k

iz J z e

(với kJ z là hàm Bessel)

Đặt: 0 0

* * 2

ecq F ecq F

m m

Ta có: 02* 2

exp sin sinq F cie

t tm c

2

,

exp ( ) ( )s l

s l

J J i s l t is t t

(29)

Thay (29) vào (28) và thêm thừa số 2( )t te

với 0 ta được:

2,

' 22 ,,', ,

1exp ( ) ( )

n p m

nn z s lm qs ln m q

f tC I q J J i s l t is t t

t

',2 2 2, , ,

1qn p

t

n p m q m qdt f t N f t N

2', , ,exp

n p q n p m q

is i t t

, 2 2, ', ,

1n p m q n p q m q

f t N f t N

2', , ,exp

n p q n p m q

is i t t

21

2 2', , , ,1

n p q m q n p m qf t N f t N

2, ', ,exp

n p n p q m q

is i t t

2 2, , ', ,1

n p m q n p q m qf t N f t N

2, ', ,exp

n p n p q m q

is i t t

(30)

Áp dụng công thức chuyển phổ Fourier cho (30) và biến đổi, ta thu được:

,

1( )

2

i t

n pf e d

t

2

'2 ,,', ,

1exp ( )m

nn z s lm qs ln m q

C I q J J i s l t

2 2

',2 , , ,

11

2 qn p

t

i t i t

n p m q m qdt f e N f e N

2', , ,exp

n p q n p m q

is i t t

2 2

',, , ,1

qn p

i t i t

n p m q m qf e N f e N

2', , ,exp

n p q n p m q

is i t t

2 2

', , , ,1

i t i t

n p q m q n p m qf e N f e N

2, ', ,exp

n p n p q m q

is i t t

2 2

, , ', ,1

i t i t

n p m q n p q m qf e N f e N

2, ', ,exp

n p n p q m q

is i t t d

(31)

Đổi thứ tự lấy tích trong vế phải của (31) và lấy s l ta có

22

2

2

'31 2 ,', ,

1 1exp ( )

2l

m i t

nn zm qln m q

VP C I q J i s l t e

', ',, , , , , ,

', , , ', , ,

1 1q qn p n pn p m q m q n p m q m q

n p q n p m q n p q n p m q

f N f N f N f N

l i l i

', , , , ', , , ,

, ', , , ', ,

1 1n p q m q n p m q n p q m q n p m q

n p n p q m q n p n p q m q

f N f N f N f N

l i l i

(32)

Xét: 31 , ,

1

2

i t

n p n pVT i f i f e d

(33)

So sánh (32) và (33) ta suy ra:

2

2

'2, ,', ,

1l

m

nn zn p m qln m q

i f C I q J

', ',, , , , , ,

', , , ', , ,

1 1q qn p n pn p m q m q n p m q m q

n p q n p m q n p q n p m q

f N f N f N f N

l i l i

', , , , ', , , ,

, ', , , ', ,

1 1n p q m q n p m q n p q m q n p m q

n p n p q m q n p n p q m q

f N f N f N f N

l i l i

(34)

Thực hiện bước chuyển đổi q q , l l cho số hạng thứ (2) và thứ (4) ở

biểu thức (34) q q và l l được:

2

2

'2, ,', ,

1l

m

nn zn p m qln m q

i f C I q J

', ',, , , , , ,

', , , ', , ,

1 1q qn p n pn p m q m q n p m q m q

n p q n p m q n p q n p m q

f N f N f N f N

l i l i

', , , , ', , , ,

, ', , , ', ,

1 1n p q m q n p m q n p q m q n p m q

n p n p q m q n p n p q m q

f N f N f N f N

l i l i

(35)

Áp dụng đẳng thức: 1 1 1

( ) 2 ( )i x i xx i x x i x i

rồi thực

hiện phép biến đổi Fourier ngược ta thu được:

23

2

, 2

'2 ,', ,

( ) 2l

n p m

nn zm qln m q

f tC I q J

t

', , , , ', , ,

1qn p m q n p m q n p q n p m q

f t N f t N l

', , , , ', , ,

1qn p m q n p m q n p q n p m q

f t N f t N l

(36)

Phương trình động lượng tử Boltzmann cho điện tử:

0, , , ,

0 *,

n p n p n p n p

H

f t f t f t f t fpeE t eE p h t

t m rp

(37)

Trong đó:

H th t

H t

0f : là hàm phân bố cân bằng hạt tải

: thời gian phục hồi moment xung lượng của điện tử

Từ (37) và (38) ta có:

, ,

0*,

n p n p

H

f t f tpeE t eE p h t

m r p

20, 2

'2 ,', ,

2l

n p m

nn zm qln m q

f t fC I q J

', , , , ', , ,

1qn p m q n p m q n p q n p m q

f t N f t N l

', , , , ', , ,

1qn p m q n p m q n p q n p m q

f t N f t N l

(38)

Khi đó:

0, , ,

0*,

n p n p n p

H

f t f t f t fpeE t eE p h t

m r p

',

22

'2 , , ,', ,

2l qn p

m

nn zm q m q n pln m q

C I q J N f t f t

', , , ', , ,n p q n p m q n p q n p m ql l

(39)

Ta tìm hàm phân bố hạt tải được tìm dưới dạng tổ hợp tuyến tính của các phần

đối xứng và phản đối xứng: 0 1,( ) ,

n pf t f f p t

(40)

Xét trong trường hợp khí điện tử không suy biến ta có:

24

,*

0 0,exp

n p

o n p

B

f f nk T

(41)

*01 10 1 1

,

, i t i t

n p

ff p t p t f p f p e f p e

(42)

Trong đó: 01

,n p

ff p p t

(43)

010

,n p

ff p p t

(44)

, ,,

*

0n p n pn p

i t i tt e e

(45)

2.2. Biểu thức mật độ dòng toàn phần

Đặt (40), (43) , (44) và (45) vào vế trái của (39), ta được:

1, ,

040 *

,,

n p n p

H

f p tf t f tpVT eE t eE p h t

m r p

Hay: 2

40 2, ,* *n p n p

e eVT p p

m m

1, ,

0*

,,

n p n p

H

f p tf t f tpeE t eE p h t

m r p

(46)

+ Số hạng thứ nhất của (46) có:

, 0

,

,

n p

r n p

n p

f t f F Ef t T F

r T

Với ,T F là gradient của thế hóa và nhiệt độ. Do ta xét hệ đồng nhất

nên: 0T F .

Suy ra: 1 0sh (47)

Số hạng thứ hai của (46) có ba thành phần:

,

2,

1 0 0,,

n p

n p

n p

f teTP p E Q

m p

(48)

,

2,

2 ,( ),

n p

n p i t i t

n p

f teTP p E t Q e e

m p

(49)

25

,

,

3 ,, ,

n p

n p

H n p

f teTP p p h t

m p

(50)

Để tìm 3TP ta áp dụng: a a a ta thu được:

*03 , , i t

H HTP R R h t R h t e

2 20 , , * ,i t i t i t

H H HR h t e R h t e R h t e (51)

Trong đó:

,

,

0 10 ,

1 ,

n p

n p

n p

n p

eR p f p

m

eR p f p

m

(với 1 ) (52)

Số hạng thứ ba của (46):

,

0,

3 ,

n p

n p

n p

f t fesh p

m

,

*

10 1 1

1

( )n p

i t i tep f p f p e f p e

m

*

0

1

( )

i t i tR R e R e

(53)

Xét vế phải (39) trong gần đúng tuyến tính của cường độ bức xạ laser:

39 0 1l lVP VP VP

Với hàm Bessel như sau:

2 2 2

2 2 2

0 1

1 1 11 ; 1 ;

4 2 4lJ J J

',

22

'39 2 , , ,', ,

2

 

l qn p

m

nn zm q m q n pln m q

VP C I q J N f t f t

', , , ', , ,n p q n p m q n p q n p m q

26

',

2

2 , ', , ,2

4 qn p n p n p q n p m qf t f t

', , , ', , ,2

n p q n p m q n p q n p m q

', , , ', , ,n p q n p m q n p q n p m q

', , ,n p q n p m q

(54)

Ta có :

',

0 0, ,

0, , ,,

, ,

n p

n p n p

n p n p n pn p q

n p n p

f ff t f p t f f q

(55)

Thay (55) vào (54), nhân cả hai vế của (54) với ,* n p

ep

m

, lấy tổng

theo ,n p , rồi sử dụng các biểu thức từ (40) đến (45) ta được :

* ,,

n pn p

eVP p

m

*

*0

0

i t i t

i t i tR R e R eS S e S e

(56)

Trong đó:

222

0 '* , , ,, ',

,

( )2

m

nn zm q m q n pn n m

q p

eS C I q N

m

2 20 0, ,

0 0', ,

', ,

.n p q n p

n p q n p

n p q n p

f fp p q p

', , , ', , ,2 2

n p q n p m q n p q n p m q

', , , ', , ,n p q n p m q n p q n p m q

', , , ', , ,n p q n p m q n p q n p m q

(57)

27

222

'* , , ,, ',

,

( )2

m

nn zm q m q n pn n m

q p

eS C I q N

m

2 20 0, ,

', ,

', ,

.n p q n p

n p q n p

n p q n p

f fp p q p

', , , ', , ,2 2

n p q n p m q n p q n p m q

', , , ', , ,n p q n p m q n p q n p m q

', , , ', , ,n p q n p m q n p q n p m q

(58)

Kết hợp tất cả những biến đổi của vế phải và vế trái của (39) ở trên ta thu được:

*

0

i t i t i t i ti R e i R e Q Q e e

*

0 , =i t i t i t i t

H R R e R e h e e

*

*0

0( )

i t i t

i t i tR R e R eS S e S e

(59)

Đồng nhất hệ số các số hạng chứa i te ta được :

0

1,Hi R Q S R h t

(60)

Đồng nhất hệ số các số hạng chứa i te ta được :

* *

0

1,Hi R Q S R h t

(61)

Đồng nhất hệ số các số hạng không phụ thuộc thời gian ta được :

*0

0 0 ,H

RQ S R R h t

(62)

+ Từ (60), (61) và (62) suy ra :

28

*

2 2Re Re Re

1 1

SR R Q

i

Do đó : 0 0 0R Q S

2

2

2 2

,2, 2 Re

1 1

H

H

S hQ h

i

(63)

*Xét trường hợp tán xạ điện tử – phonon âm:

Hằng số tương tác: 2

2 2

, 2zm q

O s

C q qV V

(với V0 = 1)

+ Tính :

,

2,

0 0 ,,

n p

n p

n p

f teQ p E

m p

Hay :

*

,

2 22

0 00 2 , ,

n p

Fn p n p

n e EQ p

m

(64)

+ Chuyển tổng thành tích phân trong hệ tọa độ trụ :

2

2

0

1

2p

d p dp

Ta được:

*

22 22

0 00 2 2 , ,

0 0

1

(2 )n

Fn p n p

n e EQ d p p dp

m

Ta thực hiện biến đổi :

2

2 2*

* 2,

2.2

2

n FF n F n Fn p p

mp p m

m

Với: 2 2 2

* 2cos

2

n

n n z

np d

m d

Áp dụng tích phân hàm Delta – Dirac: 0 0( ') ( ) ( )f x x x dx f x

Và: *

2

2

1

2 p

mp dp dp d

Suy ra :

29

2

00 02

n

F n F

n eQ E

(65)

+ Tính tương tự ta được :

2

0

2

n

F n F

n eQ E

(66)

Tính 0S

+ Từ biểu thức (57) ta có:

22 2 2

0 '* , ,, ',

,

( )2 2

m

nn z m q n pn n ms sq p

e kTS I q N

m V V

2 20 0, ,

0 0', ,

', ,

.n p q n p

n p q n p

n p q n p

f fp p q p

0 0', , ', ,2 2L Ln p q n p n p q n p

0 0', , ', ,L Ln p q n p n p q n p

0 0', , ', ,L Ln p q n p n p q n p

+ Đặt:

3 2 2

0' , 0 ,*3 4 2

, ',

,

( , ) ( ) ( )*2

m

nn z n p n p

n n msq p

n e kTSA I q q F p X

m V

2

0 , ', , ,* ( ) ( ) ( )n p n p q n p F n pp X (67)

3 2 2

20' ,*3 4 2

, ',

,

( , ) ( )*( )*2

m

nn z n p

n n msq p

n e kTSB I q q F p p q

m V

0 ', ', , ,* ( ) ( ) ( )n p q n p q n p F n p qX (68)

30

+ Khi đó:

0 0 1 1 0 1 12 2S SA SA SA SB SB SB (69)

Tính SA

+ Ta thực hiện chuyển

2

2

0

1

2p

d p dp

sao cho ứng với mỗi giá trị của

q thì trục tính góc luôn c ng phương, c ng chiều với q

, tức là ,p q .

Và biến đổi :

22

', , '( 2 )2

n p q n p x n nq p pm

Khi đó:

2 3 2 22

2 2 20'*3 4 2 2

, '

,

1( , ) ( ( )

2 (2 ) 2

m

nn z x y n x y

n nsm q

n e kTSA I q q F dp dp p p

m V m

2 22 2 2 2 2 2

0( ). ( ( )) ( )2 2

x y n x y F n x yp p X p p p pm m

22

'*( 2 )

2x n nq p q

m

Đặt '

2 2

2 1 2. ( )

2 2 2

n nxo

qm mp a q

q q

Với 'n na

Áp dụng: ( )

(ax)x

a

và 0 0( ) ( ) ( )f x x x dx f x

2 3 2 22

2 2 20'*3 4 2 2

, '

,

1( , ) ( ( )

2 (2 ) 2

m

nn z y n xo y

n nsm q

n e kTSA I q q F dp p p

m V m

2 22 2 2 2 2 2

0 2

1( ) ( ( )) ( )

2 2 2xo y n xo y F n xo yp p X p p p p

m m q

31

Đặt 2 2

2 2 2

2 ( ) 2 ( ) 1 2( )

4

F n F ny xo

m m mp p q

q

=2 2

2 2

21 2(4 4 2 ) ( )

4F n

mamq a

q

=

2 22

'2 4

41 4(2 2 )

2F n n n

m amq

q

Điều kiện:

' 2 2 2 2

2 2 4

2 2 4( ) ( ) ( ) 0

m m mb a b a

Nếu 2 2b a thì: '( )( ) 0F n F n

2 2 2 2 2 2 2

min max2 2

2 2( ) ( )

m mq b b a q b b a q

Để 2

axmq xác định thì b >0 => '2 0F n n

Áp dụng ( )

( ( ))'( )

i

i i

x xf x

F x

Trong đó xi là các nghiệm của f(x) = 0

Suy ra:

22 2

2

( ) ( )( ( )

22

2

y y y y

F N xo y

y

p p p pp p

mp

m

Do đó:

3 2 2 2

0' 0*3 4 2 2 2 2

, '

,

1,

2 (2 )

m

nn z

n ns ym q

n e kT m mSA I q q F

m V q p

2 22 2 2 2 2 22 ( ) ( ) ( )

2 2xo y n xo y o n xo yp p p p X p p

m m

3 2 2 2

0' 0*3 4 2 2 2 2

, '

,

1,

2 (2 )

m

nn z

n nsm q

n e kT m mSA I q q F

m V q

32

224 2 2

2 4

2 2

1 4 4

2

F F n o F

mX

m mq b q a

q

+ Chuyển:

2

2

0

1

2q

d q dq

sao cho trục tính góc luôn c ng

phương, c ng chiều với F , tức là 0,p F . Khi đó:

ax

min

23 2 20

'*3 4 2 2 2, ' 0 4 2 2, 2 4

1 2

2 (2 ) 4 4

mq

m

nn z

n ns qm q

n e kT dqqSA I q d

m V m mq b aq

2 2 2os F F n o Fq F c X

+ Ta có:

2

2

0

osc d

+ Áp dụng: 2

xdx R b dx

c cR R

2

1 2arcsin

4

dx cx b

R c b ac

Với R(x) = a + bx + cx2 (c < 0; b

2 – 4ac > 0)

axmax

minmin

22 2 2

2 222 2

4 2 22

2 4

42

2 1 2. arcsin

41 14 4

mqq

qq

mq b

dq R m mqb b

mm m b aq b aq

3 2 22

' '8 4 2, ',

*(2 )( ) ( ) ( )

4

monn F n n F n o F F

n n m s

n m e kTFSA I X

V

(70)

Điều kiện:

'

'

2 0

( )( ) 0

F n n

F n F n

hay 2 2

0b

b a

Với:

33

'

'

2 0

) 0

F n n

n n

b

a

Tính SB

2 2 22

2 2 2

'*3 4 2 2 2, '

,

1( , ) ( ( ))

2 (2 ) 2

monn z y n xo y

n nsm q

n e kT mSB I q q F dp p p

m V q m

22 2 2 2 2

' *( ) ( 2 )

2xo y xo o n xo y xop p p q X p p p q q

m

22 2 2

'( ( 2 ))2

F n xo yo xop p p q qm

Đặt :

2 2

'2

2( ) 2y F n xo xo

mp p p q q

2

' '2 2 2

2 1 2 2( ) ( ) ( )

4F n n n

m m ma q

q

4 2 2

'2 2

* 24 2 2

'2 4

1 2 2(4 4 2 4 ) ( )

2

1 4 4(2 ) ( )

2

y F n

F n n

m mp q a a q a

q

m mq q a

q

2 22

20'*3 4 2 2 2 2

, ',

2 22 2 2 2 2 2 2

0 '

1( , ) 2

2 (2 )

( ( ))( ) ( ( 2 )2 2

q

n

NN

N N n s y

n xo y xo y xo n xo y xo

n e kT m mSB I q F

m V q P

p p p p p p X p p p q qm m

Chuyển

2

2

0 0

1

(2 )q

d q dq

max23 22

0'6 4 2 2 2 2

, ', 0 min 4 2

2 4

22 2 2 2

' 0

21

4 (2 ) 44( )

cos ( )(2 ) )2

q

m

nn

n n m S q

F F n n F

n e kT q dqSB I d

v m amq q

q F q Xm

34

Với 2

max

22

2

222

2

2

min (2

(2

qaccm

qaccm

q

.;0 22

acc

Áp dụng:

2 2

2

1 2arcsin ( 0; 4 0; )

4

dx cx bc b ac R a bx cx

R c b ac

R

dx

c

b

c

R

R

xdx

2

R

dx

c

a

c

bR

c

b

c

x

R

dxx)

28

3()

4

3

2(

2

2

2

2

max

min

2max 2 2 2

2 22 22 2

min 4 22

2 4

42

2 2( arcsin

4144( )

qq

qq

mq c

mc mcq dq R

mm am c aq q

max

min

max

min

4 2 2 222 2

2 42 24 2

2 4

222

2 2

42 2

2

43

3 4 2(( ) ( ( ) )

2 4 844( )

42

1 2arcsin (3 )

41

q

q

q

q

mc

q dq q m mR c a

m amq q

mq c

mc a

m ic a

Do

d

2

0

2cos

Ta có:

3 2 22

0'4 4 2 2

, ',

2 22 2

02 4

1( )

4 (2 )

2 2( (3 )) ( )

2

m

nn F

n n m s

F

n e kTFSB I

V

m mc c c a X

m

Suy ra:

3 2 22

2 20' 08 4 2

, ',

( ) ( ) ( )16

m

nn F F

n n m s

n me kTFSB I a c X

V

35

Vậy: 3 2 2

20

' ' 08 4 2, ',

( )( ) ( ) ( )4

m

nn F n F n F F

n n m s

n me kTFSB I X

V

(71)

Điều kiện:

0c Với '2 F n nc

22

ac 'n na

Suy ra:

'2 0F n n

'( )( ) 0F n F n

Xét trường hợp F

Khi đó (70) suy ra: 1,0 và F n

(71) suy ra: 1,0 và 'F n

10100 22)( BSBSASASS

Suy ra:

3 2 2

00 ' 08 4 2

, ',

( ) ( )4

m

nn F

n n m s

n me kTFS I X

V

' '{2( )(2 ) ( ) ( )(2 ) ( )F n F n n F F n F n n F

' '2( )( ) ( ) ( )( ) ( )}F n F n F F n F n F

Suy ra: 3 2 2

00 ' 08 4 2

, ',

( ) ( )4

m

nn F

n n m s

n me kTFS I X

V

' '{( )(4 3 ) ( ) ( )( ) ( )}F n F n n F F n F n F (72)

Vậy:

3 2 2

00 ' 08 4 2

, ',

( ) ( )4

m

nn F

n n m s

n me kTFS I X

V

' '{( )(4 3 ) ( ) ( )( ) ( )}F n F n n F F n F n F (73)

2.3. Biểu thức giải tích cho cường độ dòng điện

Lấy trung bình theo thời gian biểu thức mật độ dòng:

,

,

*

0 0

0

0 10 ,

1 ,

n p

n p

i t i t

tot t

n p

n p

j j j R R e R e d

eR p f p

m

eR p f p

m

36

Do đó: 0 0tot tt t t

j j j j

+ Xét trường hợp mạch hở theo tất cả các hướng, ta được: 00 0totj j

Với: 0 0

0

j R d

2

2

0 0 2 2

0

,2, 2 Re

1 1

H

H

S hQ S Q h d

i

(74)

Lưu ý: 00 )()( Em

eX

; E

im

eX

)(1

)()(

Thay (50),(51),(58),(59) vào (60) và tính lần lượt các số hạng thành phần trong biểu

thức:

2

01 0 02

0 0

( ) ( ) ( ) ( ) ( )F n F

n

n eI Q d E d

2

002

( ) ( )F n F

N

n eE

(75)

* 3 2 2

02 0 '8 4 2

, ',0 0

( ) ( )4

m

nn

n n m s

n m e kTFI S d I

V

' '{( )(4 3 ) ( ) ( )( ) ( )}F n F n n F F n F n F

dEm

eF )()( 0

23 2 220

' '7 4 2, ',

{( )(4 3 ) ( )4

m

nn F n F n n F

n n m s

n me kTFI

V

(76)

' 0( )( ) ( ) ( )}F n F n F F E

dhQI c ]),([

)(1

)(2

0

22

2

3

2 2

0

2 2 2

0

2 ( )[ , ] ( ) ( )

1 ( )

cF n F

N

n eE h d

37

2 2

0

2 2 2

2 ( )( ) [ , ]

1 ( )

c FF n

N F

n eE h

(77)

2

4

0

[ ( ), ]2 ( )Re{ }

1 ( )c

S hI d

i

3 2 22

2 04 '8 4 2

, ',0

( ) 12 ( )Re{ }[ , ]

1 ( ) 1 ( ) 4

mFc nn

n n m s

n me kTFeI E h I

i i m V

' '{( )(4 3 ) ( ) ( )( ) ( )}F n F n n F F n F n F d 3 2 2

20

' '7 4 2 2 2, ',

2 ( ){( )(4 3 )

4 1 ( )

m c Fnn F n F n n

n n m s F

n me kTFI

V

2 2 2 22 2

'2 2 2 2

1 ( ) 1 ( ) ( )( ) ( )( ) ( )[ , ]

1 ( ) 1 ( )

F F FF F n F n F

F F

E h

(78)

Thay (75),(76),(77),(78) vào (74) có:

0 1 2 3 4

2

002

24 2 220

' '7 4 2, ',

' 0

( ) ( )

{( )(4 3 ) ( )4

( )( ) ( ) ( )}

F n F

n

m

nn F n F n n F

n n m s

F n F n F F

j I I I I

n eE

n me kTFI

V

E

2 2

0

2 2 2

4 2 22

0' '7 4 2 2 2

, '

2 2 2 22 2

'2 2 2 2

2 ( )( ) [ , ]

1 ( )

2 ( ){( )(4 3 )

4 1 ( )

1 ( ) 1 ( ) ( )( ) ( )( ) (

1 ( ) 1 ( )

n

c FF n

n F

m c Fnn F n F n n

N N s F

F F FF F n F n

F F

n eE h

n me kTFI

V

)[ , ] 0F E h

38

22 4 2 2

0 0' '2 7 4 2

, ',

' 0

2 4 2 22

0 0' '2 7 4 2

, '

{ ( ) [( )(4 3 ) ( )4

( )( ) ( )] ( )

( ) [( )(4 3 )4

1

m

m

F n nn F n F n n F

n n n m s

F n F n F F

m

F n nn F n F n n

n n n s

n e n me kTFI

V

E

n e n me kTFI

V

2 2 2 2 2

'2 2 2 2

2

2 2

( ) 1 ( ) ( ) ( )( ) ( )( ) ]}

1 ( ) 1 ( ) ( )

2 ( )[ , ] 0

1 ( )

F F F FF F n F n

F F F

c F

F

E h

(75)

Đặt:

2

0

2

24 2 2 2 2

0' '7 4 2 2 2

, ',

2 2 2

' 2 2

4 2 22

0'7 4 2

, '

( )

1 ( )[( )(4 3 ) ( )

4 1 ( )

( ) 1 ( ) ( )( )

( ) 1 ( )

[(4

m

F n

n

m Fnn F n F n n F

n n m s F

F F FF n

F F

m

nn F n

n n s

n ea

n me kTFc I

V

n me kTFb I

V

'

'

)(4 3 )

( )( ) ( )]

F n n

F n F n F

Ta có: 0],[)(1

)(2)()()(

22

2

00

hEbaEcajF

FcF

0 2 2

2 ( )( )[ , ]

( ) 1 ( )

c F

F

a bE E h

a c

xe

ye

ze

0 0 0( )x x y y z zE e E e E e 2 2

2 ( )( )

( ) 1 ( )

c F

F

a b

a c

xE yE zE

xh yh zh

39

Suy ra:

)()(

)(

)(1

)(2220 yzzy

F

Fcx hEhE

ca

baE

)()(

)(

)(1

)(2220 xzzx

F

Fcy hEhE

ca

baE

(76)

)()(

)(

)(1

)(2220 xyyx

F

Fcz hEhE

ca

baE

Với:

; ;x y zE E E là hình chiếu của thành phần điện trường của dòng điện từ lên các trục.

; ;x y zh h h là các véc – tơ đơn vị trên các trục của thành phần từ trường của sóng điện từ.

Các biểu thức giải tích của trường radio điện phụ thuộc vào tần số và cường

độ của sóng điện từ mạnh, tần số của sóng điện từ phân cực phẳng, nhiệt độ của hệ

và chỉ số giam cầm m. Sự phụ thuộc này được tính toán số và vẽ đồ thị cho siêu

mạng hợp phần GaAs - Al0.3Ga0.7As trong chương 3 của luận văn.

40

Chương 3

TÍNH TOÁN SỐ VÀ VẼ ĐỒ THỊ CHO

SIÊU MẠNG HỢP PHẦN GaAs - Al0.3Ga0.7As

Trong chương này, tôi trình bày các kết quả tính toán số cho siêu mạng hợp

phần loại GaAs - Al0.3Ga0.7As với cơ chế tán xạ điện tử - phonon âm. Biểu thức của

trường radio – điện được coi như một hàm số phụ thuộc vào các tham số nhiệt độ,

cấu trúc.

Do biểu thức giải tích của E0x, E0y, E0z có dạng giống nhau nên đồ thị mô tả

sự phụ thuộc của chúng vào các đại lượng của trường điện từ mạnh, trường điện từ

phân cực phẳng hay nhiệt độ của hệ là tương tự nhau.

Các tham số vật liệu được sử dụng trong quá trình tính toán:

Bảng 3.1

Đại lượng Ký hiệu Giá trị

Hệ số điện môi tĩnh 0 12.9

Hệ số điện môi cao tần 10.9

Điện tích hiệu dụng của điện tử (C ) e 2.07e0

Khối lượng hiệu dụng của điện tử (kg) m* m0

Năng lượng của phonon quang (meV) 0 36.25

Nồng độ hạt tải điện (3m) 0n

21

10

Chu kỳ siêu mạng (m) dB 134.10-10

3.1. Sự phụ thuộc của trường radio – điện vào tần số của sóng điện từ mạnh

Hình 3.1 mô tả sự phụ thuộc của trường radio – điện vào tần số của trường

điện từ mạnh dưới ảnh hưởng của phonon giam cầm trong điều kiện: nhiệt độ T =

350K, tần số sóng điện từ phân cực phẳng 133.10 (Hz). Từ đồ thị ta thấy:

41

Hình 3.1

Khi xét ảnh hưởng của sóng điện từ mạnh lên hiệu ứng radio – điện trong

siêu mạng hợp phần, tôi vẽ cho hai trường hợp có ảnh hưởng và không có ảnh

hưởng của phonon giam cầm. Cả hai trường hợp này, đồ thị có hình dạng tương tự

nhau trong khoảng dải tần rộng được khảo sát (từ 0,5.1010

Hz đến 5.1010

Hz). Tuy

nhiên, trường radio – điện trong siêu mạng khi có ảnh hưởng của phonon giam cầm

có giá trị lớn hơn khi không có ảnh hưởng của phonon giam cầm. Vì vậy, ta không

thể bỏ qua sự ảnh hưởng của phonon giam cầm lên hiệu ứng radio – điện trong siêu

mạng hợp phần.

Trường radio – điện trong siêu mạng tăng lên rất nhanh từ v ng tần số

0,5.1010Hz đến khoảng 0,75.10

10Hz của sóng điện từ mạnh. Trong khoảng dải tần từ

0,75.1010Hz đến 1,75.10

15Hz, trường radio – điện biến đổi chậm hơn theo chiều

hướng tăng dần cường độ. Và trường radio – điện có giá trị bão hòa ở dải tần rộng

còn lại trong v ng khảo sát.

42

2. Sự phụ thuộc của trường radio – điện vào tần số của sóng điện từ phân cực phẳng.

Sự phụ thuộc của trường radio – điện vào tần số sóng điện từ phân cực phẳng

được khảo sát ở nhiệt độ T = 350K, tần số sóng điện từ mạnh 136.10 Hz .

Hình 3.2

Qua sự biến điệu của đồ thị, tôi thu được những kết luận sau:

Khi xét sự phụ thuộc của trường radio – điện vào tần số của sóng điện từ phân cực

phẳng trong khoảng tần số (từ 0,5.1011Hz đến 5.10

11Hz), phonon giam cầm không ảnh

hưởng đáng kể đến giá trị của điện trường.

Trong khoảng tần số được xét (từ 0,5.1011Hz đến 5.10

11Hz), trường radio –

điện có giá trị giảm khi tần số của sóng phân cực phẳng càng tăng.

Trường radio – điện giảm chậm trong khoảng tần số 0,5.1011Hz đến 2.10

11Hz

của sóng phân cực phẳng. Còn trong dải tần còn lại của v ng tần số được xét,

trường radio – điện giảm rất mạnh từ 86,7 V/m đến 72 V/m.

Vậy, sóng điện từ ảnh hưởng mạnh lên hiệu ứng radio – điện trong siêu

mạng hợp phần. Khi sóng điện từ càng tăng thì làm cho giá trị điện trường giảm đi

càng mạnh.

43

KẾT LUẬN

Trên cơ sở phương trình động lượng tử cho điện tử trong siêu mạng hợp

phần, bài toán vật lý về ảnh hưởng của phonon giam cầm lên hiệu ứng radio – điện

trong siêu mạng hợp phần (trường hợp tán xạ điện tử - phonon âm) đã được giải

quyết và thu được những kết quả sau:

1. Tìm được biểu thức giải tích của trường radio – điện trong siêu mạng hợp

phần có kể đến ảnh hưởng của phonon giam cầm. Trường radio – điện ít phụ thuộc

vào nhiệt độ. Tuy nhiên, trường radio – điện này lại phụ thuộc phi tuyến khá phức

tạp vào cường độ và tần số của sóng điện từ mạnh, tần số của sóng điện từ phân cực

phẳng, đặc biệt là phụ thuộc vào chỉ số giam cầm của phonon m.

2. Các kết quả lý thuyết đã được tính toán số và vẽ đồ thị đối với siêu mạng

hợp phần GaAs - Al0.3Ga0.7As. So sánh khi có ảnh hưởng của phonon khi bị giam

cầm và khi phonon không bị giam cầm trong siêu mạng hợp phần, ta thấy phonon

khi bị giam cầm có ảnh hưởng đáng kể tới trường radio – điện và ta không thể bỏ

qua sự ảnh hưởng này. Trong trường hợp giới hạn khi chỉ số giam cầm phonon tiến

tới 0 ta sẽ thu được kết quả tương ứng với trường hợp phonon không giam cầm.

44

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt

1. Nguyễn Quang Báu (chủ biên), Nguyễn Vũ Nhân, Phạm Văn Bền (2010), Vật lý

bán dẫn thấp chiều, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

2. ThS. Nguyễn Văn Hiếu, GS.TS. Nguyen Quang Bau, Sự phụ thuộc của dòng

âm điện lượng tử lên tần số sóng âm trong siêu mạng, Tạp chí Khoa học Công

nghệ ĐHĐN. Số: 1(74).2014-Quyển 1. Trang: 99. Năm 2014.(06/05/2014)

3. Nguyễn Văn H ng (1999), Lí thuyết chất rắn, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

4. Lê Thái Hưng (2007), Ảnh hưởng của phonon giam cầm lên sự hấp thụ sóng

điện từ yếu bởi điện tử giam cầm trong siêu mạng pha tạp, Luận văn thạc sĩ vật

lí, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.

5. Trần Công Phong (1998), Cấu trúc và tính chất quang trong hố lượng tử và siêu

mạng, Luận án tiến sĩ vật lí, ĐHKHTN, ĐHQGHN.

Tài liệu tiếng Anh

6. Nguyen Quang Bau, and Do Manh Hung (2010), “Calculation of the nonlinear

absorption coefficient of a strong electromagnetic wave by confined electrons in

Doping Superlatices”, Journal of the USA, Progress In Electromagnetic

Research B, Vol. 25, pp.39-52.

7. Nguyen Quang Bau, Do Manh Hung, and Le Thai Hung (2010), “The

influences of confined phonons on the nonlinear absorption coefficient of a

strong electromagnetic wave by confined electrons in doping

superlattices”, Journal of the USA, Progress In Electromagnetic Research

Letters, Vol. 15, pp.175-185.

8. Nguyen Quang Bau, Do Manh Hung, Nguyen Bich Ngoc (2009), “The

Nonlinear Absorption Coefficient of a Strong Electromagnetic Wave Caused by

Confined Electrons in Quantum Wells”, Journal of the Korean Physical

45

9. Do Manh Hung, Nguyen Quang Bau (2009), “Investigation of the nonlinear

absorption phenomena of a strong electromagnetic wave by confined electrons

in the compositional superlattices”, Journal of theAdvances in Natural Sciences.

Vol. 10, No. 3, pp.317-328

10. Do Manh Hung, Nguyen Quang Bau (2010), “Parametric transformation and

parametric resonance of confined acoustic phonons and confined optical phonons

in quantum wells”, Journal of the Communications in Physics, pp.124-134

11. Do Manh Hung, Nguyen Quang Bau, Hoang Dinh Trien, Nguyen Thi Nhan

(2008), “Calculations of The Nonlinear Absorption Coefficient of a Strong

Electromagnetic Wave by Confined Electrons in the Compositional

Superlattices”, VNU Journal of Science, Mathematics- Physics, No. 24, 1S,

pp.236-239.

12. Do Manh Hung, Le Thi Thu Phuong, Nguyen Vu Nhan and Nguyen Quang Bau

(2008), “On the Nonlinear Absorption Coefficient of a Strong Electromagnetic

Wave Caused by Confined Electrons in Quantum Wells”, Proceedings APCTP-

ASEAN Workshop on Advanced Materials Science and Nanotechnology Natural

Sciences, September 15-20/2008, NhaTrang. Vietnam pp. 921-926.

13. Nguyen Thi Mai Nhien, Le Thai Hung, Do Manh Hung, Nguyen Quang Bau (2008),

“The Parametric Resonance of Confined Acoustic Phonons in Quantum Wells”,

VNU Journal of Science, Mathematics-Physics, No. 24, 1S, pp.240-243.8.

14. Nguyen Van Thuan, Do Manh Hung, Nguyen Quang Bau (2008), “Influence of

Magnetic Field on the Nonlinear Absorption coefficient of a Strong

electromagnetic Wave by Confined Electrons in Doping Superlattices”

VNU Journal of Science, Mathematics-Physics, No. 24, 1S, pp.232-235.

46

PHỤ LỤC

1. Sự phụ thuộc của trường radio – điện vào tần số sóng điện từ mạnh

clc;close all;clear all;

m0=9.10938e-31; m=0.067*m0;

e0=1.60219e-19;e=2.07*e0;

ksi=13.5*e0;

kB=1.3807e-23;h=1.05459e-34;

c=3e8;ro=5320;vs=5370;

L=30e-9;

ef=30e-3*e0;

m2=1.5*m;

Omega=linspace(5e9,5e10,25);

omega=4.5e11;

Ex=5e4;

H=Ex/c;

d=134e-10;L=118e-10;

dA=118e-10;dB=16e-10; %chu ky sieu mang

delta1=0.85.*300.*1.60219e-22./1.85; % do sau ho the biet lap

delta2=1.5e-22./2;

h1=1.05459e-34;hsa=0;hsb=0;

omh=e*H/m;

F=5e11;

mm1=[0 3];

tau=1e-12;

T=35;

%T1=[10 30 50];

for k=1:length(mm1)

mm=mm1(k);

A=n0*e^4*ksi^2*kB*T.*F.^2/4/pi/h^7./Omega.^4/ro/vs^2;

hsa=0; hsb=0;hsc=0;

for n1=0:nn1

kA0=(2.*m.*(delta1-h1.^2.*pi.*N^2/(2.*m.*dA.^2))).^(1/2)./h1;

kB0=(2.*m2.*h1.^2.*pi.*N^2./(2.*m.*dA.^2)).^(1/2)./h1;

47

X1=cos(kB0.*dB).*cosh(kA0.*dA)-(kB0.^2-

kA0.^2).*sin(kB0.*dB).*sinh(kA0.*dA)./(2.*kA0.*kB0);

en=h.^2.*pi.^2.*N.^2/(2.*m.*L.^2)-X1;

hsa=hsa+n0*e^2/pi/h^2.*(ef-en);

end;

end;

for n1=0:nn1

for m1=0:mm

hsb=hsb+A.*I1.*((ef-en1).*(4*ef-3*en2-en1-h*Omega).*tau-(ef-en2).*(ef-

en1+h*Omega).*tau1);

hsc=hsc+A.*I1.*((ef-en1).*(4*ef-3*en2-en1-h*Omega).*tau.*(1-

omega.^2.*tau.^2)./(1+omega.^2.*tau.^2)-...

(ef-en2).*(ef-en1+h*Omega).*tau1.^2./tau.*(1-

omega.^2.*tau1*tau)./(1+omega.^2.*tau1.^2));

end;

end;

end;

Ez(:,k)=2*omh*tau./(1+omega.^2*tau^2).*(hsa+hsc)./(hsa+hsb).*Ex;

end;

plot(Omega,Ez(:,1),'--r',Omega,Ez(:,2),'-b','linewidth',1.5);

legend('unconfined phonons','confined phonons');

xlabel('The frequency \Omega (s^{-1})');

ylabel('E_{0y} (V/m)');

48

2. Sự phụ thuộc của trường radio – điện vào tần số sóng phân cực phẳng

clc;close all;clear all;

m0=9.10938e-31; m=0.067*m0;

e0=1.60219e-19;e=2.07*e0;

ksi=13.5*e0;

c=3e8;ro=5320;vs=5370;

n0=1e23;

L=30e-9;

m2=1.5*m;

dA=118e-10;dB=16e-10;

Omega=5e15;

omega=linspace(5e10,5e11,40);

Ex=5e4;

H=Ex/c;

d=134e-10;L=118e-10;

dA=118e-10;dB=16e-10; %chu ky sieu mang

delta1=0.85.*300.*1.60219e-22./1.85; % do sau ho the biet lap

h1=1.05459e-34;hsa=0;hsb=0;

omh=e*H/m;

F=5e11;

nn1=2;

mm1=[0 3];

tau=1e-12;

tau1=tau*sqrt(ef./(ef+h*Omega));

T=35;

%T1=[10 30 50];

for k=1:length(mm1)

mm=mm1(k);

A=n0*e^4*ksi^2*kB*T.*F.^2/4/pi/h^7./Omega.^4/ro/vs^2;

hsa=0; hsb=0;hsc=0;

for N=1:3

kA0=(2.*m.*(delta1-h1.^2.*pi.*N^2/(2.*m.*dA.^2))).^(1/2)./h1;

kB0=(2.*m2.*h1.^2.*pi.*N^2./(2.*m.*dA.^2)).^(1/2)./h1;

49

X1=cos(kB0.*dB).*cosh(kA0.*dA)-(kB0.^2-

kA0.^2).*sin(kB0.*dB).*sinh(kA0.*dA)./(2.*kA0.*kB0);

en=h.^2.*pi.^2.*N.^2/(2.*m.*L.^2)-X1;

end;

for m1=0:mm

hsb=hsb+A.*I1.*((ef-en1).*(4*ef-3*en2-en1-h*Omega).*tau-(ef-en2).*(ef-

en1+h*Omega).*tau1);

hsc=hsc+A.*I1.*((ef-en1).*(4*ef-3*en2-en1-h*Omega).*tau.*(1-

omega.^2.*tau.^2)./(1+omega.^2.*tau.^2)-...

(ef-en2).*(ef-en1+h*Omega).*tau1.^2./tau.*(1-

omega.^2.*tau1*tau)./(1+omega.^2.*tau1.^2));

end;

end;

Ez(:,k)=2*omh*tau./(1+omega.^2*tau^2).*(hsa+hsc)./(hsa+hsb).*Ex;

end;

plot(omega,Ez(:,2),'-b','linewidth',1.5);

legend('confined phonons');

xlabel('The frequency \Omega (s^{-1})');

ylabel('E_{0y} (V/m)');