113
Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội LỜI MỞ ĐẦU Trong bất kể một doanh nghiệp nào dù có hoạt động đồng bộ máy móc thì vẫn cần có yếu tố con người. Vì vậy mỗi con người chúng ta không ngừng học hỏi và lao động. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường, sự xuất hiện nhiền loại hình kinh doanh làm cho sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt hơn. Các doanh nghiệp muốn khẳng định mình, muốn tạo ra cho mình một thế vững vàng trong cơ chế thị trường thì một trong những yếu tố có tính chất quyết định là phải kích thích người lao động hăng say làm việc dưới sự quản lý của doanh nghiệp. Muốn vậy thì các doanh nghiệp phải có một chính sách tiền lương thích hợp cho người lao động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, sức lao động của con người bị hao phí. Do đó để tái sản xuất sức lao động, người lao động phải được hưởng một khoản tiền lương, tiền công xứng đáng với sức lao động mà họ bỏ ra. Việc tính lương của doanh nghiệp có công bằng hay không chính là điều mà người lao động quan tâm nhất. Bởi lương chính là nguồn thu nhập của người lao động. Ngoài ra, tiền lương và các khoàn trích theo lương cũng được coi là một bộ phận của sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá của sản phẩm. Chính vì sự quan trọng của tiền lương, mà việc trả lương và các khoản rich theo lương cững phải được tính toán như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất, mà vẫn thúc đẩy được sản xuất kinh doanh cũng như thỏa mãn được người lao động đang là vấn đề được nhiều người và nhiều ngành quan tâm. SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

  • Upload
    sighted

  • View
    635

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU

Trong bất kể một doanh nghiệp nào dù có hoạt động đồng bộ máy móc thì vẫn cần có yếu tố con người. Vì vậy mỗi con người chúng ta không ngừng học hỏi và lao động. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường, sự xuất hiện nhiền loại hình kinh doanh làm cho sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt hơn. Các doanh nghiệp muốn khẳng định mình, muốn tạo ra cho mình một thế vững vàng trong cơ chế thị trường thì một trong những yếu tố có tính chất quyết định là phải kích thích người lao động hăng say làm việc dưới sự quản lý của doanh nghiệp. Muốn vậy thì các doanh nghiệp phải có một chính sách tiền lương thích hợp cho người lao động.

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, sức lao động của con người bị hao phí. Do đó để tái sản xuất sức lao động, người lao động phải được hưởng một khoản tiền lương, tiền công xứng đáng với sức lao động mà họ bỏ ra. Việc tính lương của doanh nghiệp có công bằng hay không chính là điều mà người lao động quan tâm nhất. Bởi lương chính là nguồn thu nhập của người lao động.

Ngoài ra, tiền lương và các khoàn trích theo lương cũng được coi là một bộ phận của sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá của sản phẩm.

Chính vì sự quan trọng của tiền lương, mà việc trả lương và các khoản rich theo lương cững phải được tính toán như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất, mà vẫn thúc đẩy được sản xuất kinh doanh cũng như thỏa mãn được người lao động đang là vấn đề được nhiều người và nhiều ngành quan tâm.

Để tìm hiểu và đóng góp phần nâng cao quản lý các hình hức tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp. Em chọn đề tài “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ’’ tại Công ty cổ phần phát triển cộng đồng Thế Giới.

Bố cục của bài báo cáo thực tập ngoài lời mở đầu, nội dung được chia làm ba chương:

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIỀN

LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN

PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 2: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN

TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CỘNG

ĐỒNG THẾ GIỚI

CHƯƠNG III: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ:

Với những hiểu biết còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế còn non kém, song với

kiến thức đó được học ở trường cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Cô

giáo cùng các anh chị ở phòng TC - KT Công ty cổ phần phát triển cộng đồng Thế

Giới em đã viết và hoàn thành Báo cáo thực tập tốt nghiệp này.

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 3: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

CHƯƠNG I:

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ

CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT

TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI

1.1.Vai trò của lao động và chi phí về lao động số trong sản xuất kinh doanh

1.1.1.Vai trò của lao động sống trong sản xuất kinh doanh

Lao động là hoạt động chân tay, trí óc của con người, con người sử dụng tư

liệu sản xuất nhằm tác động làm biến đổi các vật tự nhiên thành các vật phẩm đáp

ứng nhu cầu sinh hoạt của con người. Trong mỗi chế độ xã hội việc sáng tạo ra của

cải vật chất là không tách rời lao động. Lao động là điều kiện đầu tiên cần thiết cho

sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, là yếu tố cơ bản có tác động quyết

định trong quá trình phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp Nó được diễn ra

một cách thường xuyên liên tục thì một vấn đề thiết yếu là phải sản xuất sức lao

động, sử đụng và duy trì sức lao động ở một mức độ cao nhất.

Vì vậy, khi tham gia lao động cho câc doanh nghiệp, thì người lao động

muốn doanh nghiệp phải trả thù lao xứng đáng với những gì người lao động bỏ ra

cho danh nghiệp. Trong nền kinh tế hàng hóa thù lao lao động được biểu hiện bằng

thước đo giá trị gọi là tiền lương.

1.1.2.Chi phí lao động sống, tiền lương và các khoản trích theo lương

Chi phí lao động sống trong hoạt động sản xuất kinh doanh có vai trò đặc

biệt quan trọng. Lao động là điều kiện đầu tiên cần thiết cho sự tồn tại và phát triển

của xã hội loài người, là yếu tố cơ bản có tác động quyết định trong quá trình sản

xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất người lao động phải tiêu

hao một lượng hao phí về sức lao động. Vì vậy, để tái sản xuất sức lao động thì

người lao động phải có vật phẩm tiêu dùng. Nghĩa là doanh nghiệp phải trả cho họ

thù lao tương ứng với sự cống hiến sức lao động. Đó chính là tiền lương (Tiền

công).

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 4: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

Như vậy tiền lương (Tiền công) là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động

sống cần thiết mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo thời gian, khối lượng

công việc mà người lao động đó cống hiến cho doanh nghiệp.

Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Các doanh nghiệp

sử dụng tiền lương làm đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần tích cực lao động,

là nhân tố để tăng năng suất lao động. Đối với các doanh nghiệp tiền lương phải trả

cho người lao động là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ

do doanh nghiệp sáng tạo ra. Nên các doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động có

hiệu quả để tiết kiệm chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm.

Ngoài tiền lương người lao động còn được hưởng một khoản trợ cấp khi ốm

đau thai sản, được quyền khám chữa bệnh. Khoản này được lấy từ quỹ BHXH,

BHYT, KPCĐ. Các khoản này được trích trong tổng tiền lương phải trả cho người

lao động theo chế độ quy định gọi là các khoản trích theo lương.

1.3. Nhiệm vụ và các chế độ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương do Nhà nước quy định

1.3.1.Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

-Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao động

của người lao động, tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên

quan khác cho người lao động.

- Phân bổ khoa học, hợp lý chi phí nhân công cho các đối tượng sử dụng liên

quan. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và

chi tiêu quỹ lương. cung cấp thông tin hữu ích cho lónh đạo doanh nghiệp và các bộ

phận có liên quan để đề ra được các chính sách sử dụng lao động có hiệu quả.

- Kết hợp chặt chẽ giữa tổ chức kế toán tài chính với kế toán quản trị, kế toán

tổng hợp với kế toán chi tiết đối với chi phí nhân công.

1.3.2. Các chế độ về tiền lương và các khoản trích theo lương do nhà nước quy định

1.3.2.1. Các chế độ về tiền lương do nhà nước quy định

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 5: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

-Tiền lương theo sản phẩm: gồm tiền lương khoán, lương thưởng trả lương

theo sản phẩm gián tiếp, theo sản phẩm trực tiếp.

Các doanh nghiệp lựa chọn hình thức trả lương nào, sao cho phù hợp với tính

chất công việc, điều kiện kinh doanh gắn với yêu cầu và quản lý lao động cụ thể

nhằm khuyến khích người lao động nâng cao tay nghề, nâng cao năng suất lao động

và hiệu quả công việc.

Chế độ quy định về tiền lương làm thêm giờ, thêm ca làm thêm trong các

ngày nghỉ theo chế độ quy định cho người lao động còng tính vào quỹ tiền lương,

tiền lương trả thêm cụ thể như sau:

Tiền lương trả thêm giờ = Tiền lương giờ thực tế trả * tỷ lệ % lương được trả

thêm* số giờ làm thêm

Mức lương trả thêm do nhà nước quy định :

-Bằng 150% nếu làm thêm vào ngày thường .

-Bằng 200% nếu làm thêm vào ngày cuối tuần .

-Bằng 300% nếu làm thêm vào ngày lễ.

Là công việc đặc thù phải trực 24/24, nên đối với những công nhân bố trí làm

việc vào ban đêm ngoài hưởng lương theo thời gian còn phải thờm ít nhất 30%theo

lương thực tế cho người lao động .

1.3.2.2.Các chế độ về các khoản trích theo lương do nhà nước quy định:

- Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ quy định

trên tổng số quỹ lương cơ bản các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế phát

sinh trong tháng.

Theo chế độ kế toán hiện hành và luật lao động, tỷ lệ tính trích bảo hiểm xã

hội 34,5%

Trong đó:

24% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp thay cho người lao động được

tính vào chi phí kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 6: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

10,5% còn lại do người lao động góp và được tính trừ vào thu nhập người lao

động.

Quỹ bảo hiểm xã hội do cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý.

- Quỹ bảo hiểm y tế: Được hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ quy định

trên tổng số tiền lương cơ bản và các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế phát

sinh trong tháng. Tỷ lệ trích bảo hiểm y tế hiện hành 4,5%

Trong đó:

3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp chịu thay người

lao động.

1,5% trừ vào tiền lương của người lao động.

- Quỹ kinh phí công đoàn: Là nguồn kinh phí chi tiêu cho hoạt động công

đoàn hàng tháng, do doanh nghiệp trích tỉ lệ % nhất định so với tổng số tiền lương

được hưởng thực tế, theo quy định hiện hành là 2%, khoản này doanh nghiệp chịu

thay người lao động tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.

- Bảo hiểm thất nghiệp: Khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những

người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định.Đối tượng được nhận bảo

hiểm thất nghiệp là những người bị mất việc không do lỗi của cá nhân họ. Người

lao động vẫn đang cố gắng tìm kiếm việc làm, sẵn sàng nhận công việc mới và luôn

nỗ lực nhằm chấm dứt tình trạng thất nghiệp. Những người lao động này sẽ được hỗ

trợ một khoản tiền theo tỉ lệ nhất định. Ngoài ra, chính sách BHTN còn hỗ trợ học

nghề và tìm việc làm đối với NLĐ tham gia BHTN. Tỷ lệ trích bảo hiểm thất nghiệp

hiện hành 2%.

Trong đó:

1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp chịu thay người

lao động.

1% trừ vào tiền lương của người lao động.

1.4. Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương:

1.4.1. Các hình thức tiền lươngSVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 7: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

Tại công ty Cổ Phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới có cách tính lương, đó

là lương thời gian. Lương thời gian được áp dụng cho bộ phận văn phòng, bộ phận

quản lý và cả công nhân lao động

1.4.1.1. Hình thức tiền lương theo thời gian:

Là hình thức tiền lương tính theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và

thang bảng lương của nhà nước quy định và hợp đồng lao động đối với cán bộ công

nhân viên, người làm công. Tiền lương theo thời gian có thể tiến hành trả lương

theo thời gian giản đơn và trả lương theo thời gian có thưởng. Các hình thức trả

lương theo thời gian bao gồm:

- Lương tháng:

Căn cứ vào thời gian lao động và hệ số lương theo quy định của người lao

động để tính lương phải trả.

Lương phải mức lương tối thiểu*(hệ số lương+phụ cấp) *số ngày lv thực

trả trong =

tháng số ngày lv trong tháng(26ngày) tế trong tháng

Ví dụ. Kế toán trưởng Phạm Văn Tuấn có hệ số lương là 3,48. Phụ cấp trách nhiệm

là 0,2, số ngày làm việc thực tế trong tháng 12/2014 là 26. Vậy, theo công thức trên,

tháng 12/2014, lương thực tế mà doanh nghiệp phải trả anh là:

1150000*(3,48+0,2)*26

26

=4.232.000(đồng)

1.4.1.2. Hình thức tiền lương khoán

Theo hình thức này, công nhân được giao việc và tự chịu trách nhiệm với

công việc đó cho tới khi hoàn thành.

1.4.2. Quỹ tiền lương

1.4.2.1.Khái niệm

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 8: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

Quỹ tiền lương hay còn gọi là quỹ lương của Công Ty Cổ Phần Phát Triển

Cộng Đồng Thế Giới là toàn bộ số tiền lương tính theo số cán bộ công nhân viên

của doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương, bao gồm tiền lương theo các

khoản phụ cấp, tiền lương chính, tiền lương phụ, tiền lương theo sản phẩm.

1.4.2.2.Phân loại quỹ lương

- Tiền lương chính: Là tiền lương phải trả cho người lao động trong thời gian

làm nhiệm vụ đó quy định, bao gồm lương cấp bậc, các khoản phụ cấp thường

xuyên và các loại thưởng trong sản xuất .

- Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong những thời gian

không làm nhiệm vụ, nhưng vẫn hưởng lương theo chế độ quy định như tiền lương

trong thời gian nghỉ phép, thời gian làm nghĩa vụ xã hội, hội họp, học tập, ngừng

sản xuất ...

1.5. Chứng từ sử dụng để tính lương và các khoản trích theo lương

Để quản lý lao động mặt số lượng các doanh nghiệp sử dụng danh sách lao

động. Sổ này do phòng lao động tiền lương lập để nắm tình hình phân bổ và sử

dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp

Chứng từ sử dụng để hoạch toán lao động gồm có:

Mẫu số 01-LĐTL: Bảng chấm công

Mẫu số 02-LĐTL: Bảng thanh toán lương

Mẫu số 03-LĐTL: Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội

Mẫu số 04-LĐTL: Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội

Mẫu số 05-LĐTL: Bảng thanh toán tiền thưởng

mẫu số 06-LĐTL: Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành

Mẫu số 07-LĐTL: Phiếu báo giờ làm thêm

Mẫu số 08-LĐTL: Hợp đồng làm khoán

Mẫu số 09-LĐTL: Biên bản điều tra lao động

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 9: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

- Bảng chấm công: Được lập riêng cho từng bộ phận, tổ, đội lao động sản

xuất trong đó ghi rõ ngày làm việc của mỗi người lao động. Bảng chấm công do tổ

trưởng hoặc trưởng các phòng ban trực tiếp ghi và để nơi công khai để người lao

động giám sát thời gian lao động của họ. Cuối tháng, bảng chấm công được dùng để

tổng hợp thời gian lao động, tính lương cho từng bộ phận, tổ đội sản xuất khi các bộ

phận đó hưởng lương theo thời gian.

- Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao

động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập “Bảng thanh toán tiền lương” cho

từng tổ đội, phân xưởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính lương

cho từng người. Trong bảng thanh toán tiền lương được ghi rõ từng khoản tiền

lương. Lương sản phẩm, lương thời gian, các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản

khấu trừ và số tiền lao động được lĩnh. Các khoản thanh toán về trợ cấp bảo hiểm xã

hội còng được lập tương tự. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra xác nhân kí, giám đốc

kí duyệt. “Bảng thanh toán lương và bảo hiểm xã hội” sẽ được cung cấp để thanh

toán lương và BHXH cho người lao động.

Tại các doanh nghiệp, việc thanh toán lương và các khoản khác cho người lao

động thường được chia làm hai kỳ. Kỳ 1tạm ứng và kỳ 2 sẽ nhận số còn lại sau khi

đó trừ các khoản khấu trừ. Các khoản thanh toán tiền lương, thanh toán BHXH,

bảng kê danh sách những người chủa lĩnh lương, cùng với các chứng từ báo cáo thu,

chi tiền mặt phải được chuyển về phòng kế toán kiểm tra, ghi sổ.

1.6. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương

1.6.1. Tài khoản kế toán sử dụng

Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng các

loại tài khoản sau:

1.6.1.1. Tài khoản 334 -Phải trả người lao động

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán

các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng,

BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên và lao

động thuê ngoài .

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 10: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

* Kết cấu tài khoản 334:

Bên nợ:

- Các khoản tiền lương,tiền công ,tiền thưởng ,bảo hiểm xã hội và các khoản

khác đó trả, đó chi, đó ứng trước cho công nhân viên .

- Các khoản khấu trừ vào tiền lương ,tiền công của công nhân viên .

- Kết chuyển số tiền công nhân viên chủa nhận :

Bên có:

- Tiền lương, tiền công và các khoản thanh toán khác phải trả cho người lao

động trong kỳ.

SDĐK:

- Phản ánh số tiền phải trả công nhân viên ở đầu kỳ .

- Các khoản tiền công, tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác phải trả,

phải chi cho công nhân viên và lao động thuê ngoài.

SDCK:

Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác còn phải trả,

còn phải chi cho công nhân viên và lao động thuê ngoài.

Tài khoản này có thể có số dư bên nợ trong trường hợp rất các biệt phản ánh

số tiền đó trả lớn hơn số tiền phải trả về tiền lương,tiền công, tiền thưởng và các

khoản khác cho cán bộ công nhân viên.

1.6.1.2. Tài khoản 338 - Phải trả phải nộp khác

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản khác phải

trả, phải nộp cho các tổ chức xã hội về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo

hiểm y tế và các khoản trích theo lương và khấu trừ vào lương của toàn doanh

nghiệp và phản ánh giá trị thừa chủa rõ nguyên nhân chờ xử lý.

* Kết cấu tài khoản 338:

Bên nợ

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 11: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

- Các khoản đó nộp cho cơ quan quản lý

- Các khoản phải trả cho người lao động.

- Các khoản đó chi về kinh phí công đoàn.

- Xử lý giá trị tài sản thừa, các khoản đó trả, đó nộp khác.

Bên có:

- Phản ánh giá trị tài sản thừa chờ sử lý.

- Trích BHXH,BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ

vào lương của người lao động.

- Số đó nộp, đó trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được cấp bù.

- Các khoản phải trả khác.

Dư nợ:

- Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa thanh toán.

Dư có:

- Số tiền còn phải trả, phải nộp, giá trị tài sản thừa chờ xử lý

Tài khoản 338 có 8 tài khoản cấp 2

+ Tài kho ản 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết

+ Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn

+ Tài khoản 3383: BHXH

+ Tài khoản 3384: BHYT

+ Tài khoản 3385: Phải trả về cổ phần húa

+ Tài khỏan 3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

+ Tài khoản 3387: Doanh thu chủa thực hiện.

+ Tài khoản 3388: Phải trả phải nộp khác.

+ Tài khoản 3389: Bảo hiểm thất nghiệp.

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 12: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

1.6.1.3. Tài khoản 335 – Chi phí phải trả

Tài khoản này phản ánh những chi phí được tính trước vào chi phí sản xuất

kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chủa phát sinh.

* Kết cấu tài khoản:

Bên nợ: Các chi phí thực tế phát sinh thuộc nội dung chi phí phải trả và

khoản điều chỉnh vào cuối niên độ.

Bên có: Khoản trích trước tính vào chi phí của các đối tượng có liên quan và

khoản điều chỉnh cuối niên độ.

Dư có: Khoản trích trước tính vào chi phí hiện có.

Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản

+ Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp

+ Tài khoản 627: Chớ phí sản xuất chung

+ Tài khoản 641: Chi phí bán hàng

+ Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.

.....

1.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương

Hàng tháng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải tổng hợp

tiền lương phải trả trong kỳ theo từng đối tượng sử dụng và tính BHXH, BHYT,

KPCĐ hàng tháng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức lương quy định

của chế độ. Việc tổng hợp các số liệu này kế toán lập “Bảng phân bổ tiền lương và

BHXH”.

Trên “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH” kế toán lập hàng tháng trên cơ

sở Bảng thanh toán tiền lương đó lập theo các tổ, đội sản xuất, các phòng ban quản

lý, các bộ phận kinh doanh và chế độ trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ mức trích

trước tiền lương nghỉ phép...

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 13: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

TK 334(Phải trả người lao động)

TK 335

Phải trả tiền lương nghỉ phép của

Công nhân SX nếu trích trước

Ứng, thanh toán lương và các

khoản khác cho người lao động

TK 111, 112

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương kế toán phân loại và tổng hợp tiền

lương phải trả theo từng đối tượng sử dụng lao động, theo nội dung: Lương trả trực

tiếp cho sản xuất hay phục vụ quản lý ở các bộ phận liên quan, đồng thời có phân

biệt tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp.... để tổng hợp số liệu ghi

vào cột có tài khoản 334 “Phải trả người lao động” vào các dũng phự hợp.

Căn cứ vào tiền lương cấp bậc, tiền lương thực tế phải trả và các tỷ lệ trích

BHXH, BHYT, KPCĐ, Trích trước tiền lương nghỉ phép...kế toán tính và ghi số

liệu vào các cột liên quan trong biểu.

Số liệu ở “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH” do kế toán tiền lương lập

xong sẽ chuyển cho các bộ phận kế toán liên quan làm căn cứ để ghi sổ và đối

chiếu.

1.6.2.1. Trình tự kế toán tổng hợp tiền lương

Hàng tháng, hàng quý doanh nghiệp thường phát sinh các nghiệp vụ chủ yếu

liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương được thể hiên qua các sơ đồ

sau:

Trình tự kế toán tiền lương

Sơ đồ 1.1

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 14: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

TK 338

TK 622, 641, 642

TK 334

TK 111, 112

Lương của người LĐ

Nhận tiền chi hộ cơ quan BHXH

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

khoản khác cho người LĐ

TK 111, 112

Vào chi phí SXKD

TK 3382

BHXH phải trả người LĐ

BHXH, BHYT khấu trừ vào Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ các

TK 334

Chi kinh phí CĐ

về trợ cấp BHXH cho người LĐ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

1.6.2.2.Trình tự kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương

Tương tự hạch toán tổng hợp tiền lương, kế toán các khoản trích theo lương

còn được tính theo từng tháng trên cơ sở tiền lương của các bộ phận.

1.7. Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích

theo lương

Sơ đồ số 1.2 Trình tự kế toán các khoản trích theo lương

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 15: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

CHƯƠNG II:

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO

LƯƠNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI.

2.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng

Thế Giới.

Công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới là được thành lập nhắm đáp

ứng như cầu sự dụng nước sạch của người dân. Công ty thực hiện hạch toán kinh

doanh độc lập tự chủ, có con dấu riêng. Mở tài khoản tại Ngân hàng NN và PTNT

chi nhánh huyện Yên Thế

- Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI

- Tên giao dịch : WORLD DECOM.,JSC

- Trụ sở chính: Trạm sử lý nước sạch thị trấn Cầu Gồ, đường Hoàng Hoa

Thám, Thị trấn Cầu Gồ, Huyện Yên Thế, Tỉnh Bắc Giang

- Điện thoại: 0240353566

- Email: [email protected]

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0105215570, Ngày cấp 25/03/2011

- Vốn điều lệ của công ty: 20.000.000.000 VND đều là vốn góp của các cổ

đông trong công ty

- Số cổ đông chiến lược (góp vốn từ 5% vốn trở lên): 03 cổ đông, với tổng số vốn góp là: 14.800.000.000

VND chiếm 74% vốn điều lệ

- Số cổ đông là người lao động trong công ty là: 4 cổ đông, với tổng số vốn góp là: 5.200.000.000 VND chiếm 8,96% vốn điều lệ.

Trước sự chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước,

để thích ứng với môi trường xung quanh và có thể đứng vững trong cơ chế hiện

nay. Trải qua những năm hoạt động kinh doanh từ một đơn vị hạch toán phụ thuộc

sang hạch toán độc lập (Sau cổ phần hoá năm 2003) Công ty đó không ngừng nâng

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 16: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

cao hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất, tạo thế đứng và

giữ chữ tín với khách hang.. Những năm qua công ty luôn được đánh giá là hoàn

thành tốt các nhiệm vụ, chỉ tiêu mà các kỳ đại hội đồng cổ đông giao, hoàn thành tốt

nhiệm vụ thu nộp ngân sách cho nhà nước, đảm bảo việc làm và thu nhập cho người

lao động và cổ tức cho các cổ đông.

2.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần

Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới.

2.2.1. Đặc điểm hoạt động của công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế giới:

2.2.1.1. Chức năng:

Hoạt động của công ty căn cứ vào điều lệ tổ chức và hoạt động do Đại hội

đồng cổ đông phê duyệt, theo đó công ty hạch toán độc lập, được sử dụng con dấu

riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo

điều lệ chung của công ty cổ phần và luật doanh nghiệp.

2.2.1.2. Nhiệm vụ:

Thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, tạo công ăn việc làm cho

người lao động và nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của công ty. Tự chủ quản

lý tài sản, quản lý tài chính và chính sách quản lý người lao động theo pháp luật, thực

hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, đảm bảo công bằng xã hội, chăm lo đời

sống vật chất, tinh thần cho người lao động, không ngừng bồi dưỡng và nâng cao

trình độ chuyên môn, kỹ thuật cho người lao động. Thực hiện tốt công tác bảo hộ an

toàn lao động bảo vệ sản xuất và bảo vệ môi trường. Chịu trách nhiệm trước pháp

luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

2.2.1.3. Ngành nghề kinh doanh:

Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính của công ty:

Ngành nghề chính của công ty là xử lý và cung cấp nước sạch.

- Kinh doanh, sản xuất các mặt hàng thuộc ngành hàng đã đăng ký và theo đúng mục đích thành lập doanh nghiệp.

- Được tự chủ giao dịch, ký kết các hợp đồng kinh tế.

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 17: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

- Được vay vốn và tự do giao dịch tại ngân hàng và các tổ chức trung gian khác nhằm phục vụ mục đích kinh doanh.

- Tự chủ liên doanh liên kết với các thành phần kinh tế khác nhằm kinh doanh, hợp tác đầu tư, sản xuất hàng hoá, nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật nhằm phát triển sản xuất kinh doanh theo chế độ, chính sách và pháp luật hiện hành.

- Được quyền tự chủ trong việc tuyển chọn lao động và tổ chức bộ máy quản lý, mạng lưới sản xuất kinh doanh.

- Được quyền tuyển dụng và chấm dứt hợp đồng theo qui định của luật lao động.

- Kiểm tra, tổ chức thi nghiệp vụ để nâng bậc lương hàng năm cho nhân viên.

- Được quyền huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phát triển sản xuất kinh doanh theo chế độ pháp luật hiện hành.

- Được quyền khen thưởng và kỷ luật công nhân viên.

- Được quyền tố tụng, khiếu nại trước cơ quan pháp luật nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với công ty, vi phạm chế độ quản lý tài chính của nhà nước làm thiệt hại đến tài sản của công ty.

* Quy trình công nghệ sản xuất của công ty

2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới

Bộ máy quản lí của công ty cổ phẩn Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới được tổ chức theo hình thức trực tuyến - chức năng. Đó là sự điều hành có kế hoạch, các SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

NƯỚC SÔNGHỘ GIA ĐÌNHCƠ QUAN, TỔ CHỨCDOANH NGHIỆP

Page 18: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

mối quan hệ qua lại giữa các chủ thể quản lí với từng đối tượng quản lí nhằm phát huy thế mạnh tổng hợp của công ty nhưng không tách rời với nguyên tắc chính sách chế độ qui định của nhà nước.

2.2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Hội Đồng Quản Trị

Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng KT-VTPhòng TC-LĐPhòng TC-KT

Thủ QuỹKT trưởng

Tổ KTTổ LĐ-SC

Kế Toán

Page 19: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

(Nguồn:Phòng tổ chức lao động công ty )

* Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty:

- Hội đồng quản trị (HĐQT): Gồm 5 thành viên do đại hội cổ đông bầu chọn,

nhiệm kỳ của HĐQT là 3 năm. HĐQT có trách nhiệm lập chủơng trình kế hoạch

hoạt động của HĐQT, quy định quy chế làm việc của HĐQT và phân công công tác

cho các thành viên HĐQT, chuẩn bị nội dung nghị sự, tài liệu thảo luận và biểu

quyết các văn bản thuộc quyền HĐQT hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.

- Giám đốc: Là người có quyền lónh đạo cao nhất, đồng thời là người chịu

trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đứng ra

giải quyết những vấn đề có tính chiến lược. Ngoài ra, giám đốc còn chịu trách

nhiệm trước nhà nước về mọi mặt hoạt động của công ty.

- Phó giám đốc: là người giúp việc đắc lực cho giám đốc, được uỷ quyền trực

tiếp điều hành chỉ huy sản xuất kinh doanh triển khai thực hiện các quyết định của

giám đốc quy định chế độ nội dung báo cáo của cấp dưới cho mình để tổng hợp vào

báo cáo tình hình thực hiện cho giám đốc.

- Phòng tổ chức lao động: Tham mưu cho giám đốc về việc tổ chức hành

chính, thực hiện các chính sách, chế độ tiền lương đối với người lao động. Sắp xếp

bố trí lao động trong công ty, xây dựng nội quy về lao động công tác hành chính

văn phòng. Chấm công.

- Phòng tài chính kế toán: Thực hiện chức năng về quản lý tài chính, hạch

toán kế toán, điều hành và phân phối vốn, tổ chức ghi chép, phản ánh số liệu, tình

hình luân chuyển và sử dụng tài khoản, tiền vốn quá trình và kết quả hoạt động sản

xuất kinh doanh cung cấp số liệu tài liệu cho giám đốc để điều hành sản xuất kinh

doanh, phân tích hoạt động kinh tế tài chính, ngăn ngừa hành vi tham ô, vi phạm

chính sách chế độ kỹ thuật kinh tế và tài chính của công ty.

- Phòng kỹ thuật vật tư: Vận hành hệ thống máy móc, tham mưu cho giám

đốc công ty lập kế hoạch sửa chữa và bảo dưỡng tài sản thiết bị, trực tiếp tham gia

sửa chữa, lắp đặt, lập kế hoạch cung ứng vật tư và thu mua nguyên liệu chế biến

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 20: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

hàng tự chế, lập và kiểm tra định mức cho từng hệ thống cung ứng nước, đồng hồ.

Từ ngày mùng 1 đến ngày mùng 10 hàng tháng, nhân viên phòng KT-VT trực tiếp

đi chốt số đồng hồ nước, về báo lên phòng TC-KT tổng hợp và ra thông báo thu

tiền, cũng như xuất hóa đơn.

2.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty cổ phần Phát Triển

Cộng Đồng Thế Giới:

2.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn:

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp tình hình tài sản nguồn vốn của công ty trong 2 năm 2013

- 2014

(Đơn vị tính: VNĐ)

Chỉ tiêu

Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch

Số tiền % Số tiền % Tuyệt đốiTương

đối %

Tổng tài sản 28.182.532.235 100 28.087.314.633 100 -95.217.602 9.97

Tài sản ngắn hạn 757.453.872 2.69 1.037.481.180 3.69 280.027.308 13.7

Tài sản dài hạn 27.425.078.363 97.3 27.049.833.453 96.31 -375.244.910 9.86

Tổng nguồn vốn 28.182.532.235 100 28.087.314.633 100 -95.217.602 9.97

Nợ phải trả 3.992.415.116 14.2 3.806984.750 13.55 -185.430.366 9.54

Vốn chủ sở hữu 24.190.117.119 85.8 24.280.329.883 86.45 90.212.764 10.04

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 21: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

( Nguồn : Phòng Kế toán - Tài chính )

Phân tích: Từ số liệu ở bảng trên ta thấy:

Tổng Tài sản và Nguồn vốn năm 2014 so với năm 2013 giảm - 95.217.602 đồng, tương ứng giảm 9,97%. Trong đó:

Tài sản ngắn hạn năm 2014 so với năm 2013 tăng 280.027.308 đồng tương ứng 13.70%. Tài sản dài hạn năm 2014 so với năm 2013 giảm -375.244.910 đồng tương ứng 9.86%. Điều này cho thấy công ty đã tăng sản lượng, quy mô sản xuất nhưng chưa chú trọng đầu tư mua sắm trang thiết bị, công nghệ mới phục vụ cho sản xuất.

Nợ phải trả năm 2014 so với năm 2013 giảm -185.430.366 đồng tương ứng 9.54%. Vốn chủ sở hữu năm 2014 so với năm 2013 tăng 90.212.764 đồng tương ứng 10.04%. Do nợ phải trả giảm, cơ cấu nợ phải trả so với tổng nguồn vốn giảm (từ 9.97% xuống 9.54 %) do đó khả năng thanh toán của công ty năm 2014 tăng lên so với năm 2013. Cơ cấu vốn chủ sở hữu so với tổng Nguồn vốn cao nên ít rũi ro tài chính. Tuy nhiên cơ cấu vốn lưu động chỉ chiếm 3.69% ( Cho năm 2014 ) điều này chứng tỏ đơn vị không có hàng hoá dự trữ trong chiến lược kinh doanh lâu dài.

2.4. Nội dung công tác kế toán tại công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế

Giới:

2.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty:

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:

(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)

* Đặc điểm bộ máy kế toán

Bộ máy kế toán của công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới là tập hợp những người làm kế toán tại công ty có chuyên môn nghiệp vụ đào tại các trường SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Kế Toán Trưởng

Kế Toán TH

KT Định Mức TSKế Toán BHKế toán NVLKế toán Thuế và Tiền lương

Page 22: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

đại học và cao đẳng trong nước trong đó có một nhân viên học tại Khoa Kế toán trường đại học Kinh Tế Quốc Dân cùng với các phương tiện trang thiết bị dùng để ghi chép, tính toán xử lý toàn bộ thông tin liên quan đến công tác kế toán tại công ty từ khâu thu nhận, kiểm tra, xử lý đến khâu tổng hợp, cung cấp những thông tin kinh tế về các hoạt động của công ty . Nhân sự để thực hiện công tác kế toán có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong tổ chức kế toán của công ty . Tổ chức nhân sự kế toán các phần việc được phân công hợp lý từ kế toán nguyên vật liệu , định mức , đến duyệt báo cáo , công nợ và Tổng hợp .... đã phát huy được cao nhất sở trường của từng nhân viên, đồng thời tác động tích cực đến những bộ phận hoặc người khác có liên quan.

* Cơ cấu bộ máy kế toán, thủ quỹ và phương pháp hạch toán và nhiệm vụ kế toán của công ty:

- Kế toán trưởng: Lập kế hoạch tài chính, lên báo cáo tổng hợp, lập các bảng phân bổ và kết chuyển tài khoản. Phân tích hoạt động kinh tế, kết hợp với các phòng ban công ty thiết lập các định mức chi phí, định mức khoán doanh thu và các loại định mức nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tham mưu cho giám đốc về công tác hoạt động kinh doanh, quản lý sử dụng vốn, vật tư hàng hoá phù hợp. Có trách nhiệm trong việc thực hiện các chế độ báo cáo, quyết toán theo định kỳ về hoạt động tài chính của công ty. Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và các cơ quan quản lý nhà nước về việc chỉ đạo hướng dẫn cách lập báo cáo và kiểm tra công tác kế toán của các kế toán viên.

- Kế toán tổng hợp: + Kế toán thanh toán (thu chi tiền mặt). Công nợ lại nội bộ (TK 136, 336). Quản lý vật tư (xuất nhập vật tư TK 152, 1531, 1532). Duyệt chứng từ thanh toán các khoản phí nội bộ. Báo cáo quyết toán thuế và kiểm tra hoá đơn thuế. Quyết toán chi phí nhập nguyên vật liệu như ống nước, đồng hồ nước, hóa chất, thanh toán tiền điện, tiền cước việc thông…. Duyệt giá, khảo giá các loại nguyên vật liệu nhập về, kiểm tra định lượng nước bán ra hàng tháng.

- Kế toán bán hàng: Sau khi nhận được chỉ số công tơ nước mới từ các hộ gia đình sử dụng, cơ quan tập thể, kế toán bán hàng phải tổng hợp, ra kết quả về số lượng nước tiêu thụ, thành tiền. trước ngày 15 hàng tháng phải xuất phiếu thu tiền, hóa đơn. Tiến hành thu tiền tại công ty trong 3 ngày 15 16 17.

- Kế toán thuế và tiền lương: Lâp báo cáo quyết toán hoá đơn bán hàng. Tổng hợp và báo cáo thuế. Nhận bảng chấm công của các bộ phận quản lý doanh nghiệp ( Giám Đốc, Phó Giám Đốc), bộ phận văn phòng (phòng TC-KT, phòng TC-LĐ) và bảo vệ để tính lương thời gian. Nhận tổng số nước bán ra bằng đơn vị mét khối để tính lương sản phẩm cho các công nhân kỹ thuật vận hành máy, công nhân sửa chữa thuộc phòng kỹ thuật vật tư.SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 23: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

- Kế toán kho hàng nguyên liệu: căn cứ vào các định mức nguyên liệu thiết lập phiếu xuất kho, chú ý đến thiết bị và phụ tùng, nếu thay thế phải có chứng từ xác nhận đầy đủ của bộ phận sử dụng và phải kiểm tra xác của loại tháo ra (đồng hồ, ống nước…). Đặc biệt chú ý đến chất lượng, hạn sử dụng, công tác bảo quản của các loại hóa chất sử lý. Hàng tháng khoá sổ lập biên bản kiểm kê kho vào ngày cuối tháng (nhập – xuất – tồn). Biên bản có chữ ký của thủ kho. Cuối mỗi quý có phân tích chi phí vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, thiết bị nước, hóa chất.

- Kế toán định mức tài sản: Hàng quý thiết lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ chia theo nguồn vốn hình thành phân bổ cho các đối tượng sử dụng, lập báo cáo chi tiết và báo cáo tổng hợp khấu hao TSCĐ, kiểm kê xác định tài sản bị hỏng, mất, không cần sử dụng, lập kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ.

2.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán:

2.4.2.1. Một số đặc điểm chung cần giới thiệu:

Công ty đã áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt nam và các văn bản hướng dẫn chuẩn mực kế toán Việt nam. Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp với các quy định của chuẩn mực kế toán Việt nam và chế độ kế toán doanh nghiệp Việt nam được ban hành tại quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng bộ tài chính.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi chép trong kế toán là: Việt nam đồng (VNĐ).

- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm.

- Công ty sử dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- Công ty sử dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng và khấu hao nhanh. Áp dụng theo đúng chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của bộ tài chính.

- Hình thức ghi sổ: Công ty ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ.(Trên phần mềm kế toán Fast )

- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán sử dụng là phần mềm kế toán trên máy vi tính.

Phần mềm kế toán công ty sử dụng phần mềm Fast.

- Hình thức kế toán trên máy vi tính

* Đặc điểm:

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán

được thực hiện theo một chủơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 24: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán

hoặc kết hợp Các hình thức kế toán quy định. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy

đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in ra được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài

chính theo quy định.

Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính

Ghi chú:

Ghi hàng ngày:

Ghi cuối tháng, ghi theo kỳ:

Đối chiếu kiểm tra:

2.4.2.2. Giới thiệu các phần hành kế toán tại công ty cổ Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới:

a. Vốn bằng tiền:

* Chứng từ sử dụng:

- Phiếu thu: Mẫu số 01-TT

- Giấy báo có, giấy báo nợ

- Phiếu chi: Mẫu số 02-TT

- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng: Mẫu số 03,04-TT

- Bảng kê thu tiền: Mẫu số 09-TT

- Bảng kê chi tiền: Mẫu số 09-TT

- Biên lai thu tiền

- Bảng kiểm kê quỹ: Mẫu số 08a-TT

- Giấy đề nghị tạm ứng: Mẫu số 03-TT

- Giấy thanh toán tạm ứng: Mẫu số 03-TT

* Tài khoản sử dụng:

Để hạch toán kế toán vốn bằng tiền công ty sử dụng các TK: TK 111; TK 112

* Sổ kế toán sử dụng:

- Sổ quỹ tiền mặt: S07-DNSVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 25: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo tài chính Sổ cái TK 111, TK 112Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Chứng từ gốc (phiếu thu, chi …)

Sổ chi tiết TK 111, TK 112Phân hệ kế toán vốn bằng tiềnChứng từ ghi sổ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: S02b-DN

- Các chứng từ ghi sổ: S02a-DN

- Sổ cái TK 111, 112: S02C1-DN

* Quy trình thực hiện:

Sơ đồ 2.4: Quy trình thực hiện ghi sổ kế toán vốn bằng tiền

Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày

: In sổ, báo cáo cuối tháng cuối năm

: Đối chiếu, kiểm tra

b. Kế toán vật tư hàng hoá:

* Chứng từ sử dụng:

- Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT)

- Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT)

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03-PXK-3LL)

- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu số 04-VT)

- Biên bản kiểm kê vật tư (mẫu số 05-VT)

* Tài khoản sử dụng: - TK 151 – Hàng mua đang đi đường. SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 26: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Chứng từ gốc (phiếu nhập, xuất kho …)

Sổ chi tiết TK 151, TK 152, TK 153, TK 156Phân hệ kế toán hàng tồn kho Chứng từ ghi sổ

Báo cáo tài chínhSổ cái TK 151, TK 152, TK 153, TK 156Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

- TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

- TK 153 – Công cụ dụng cụ

- TK 156 – Hàng hoá

* Sổ kế toán sử dụng:

- Thẻ kho và bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật tư.

- Bảng kê nhập, xuất vật tư.

- Sổ cái TK 152, 153, 156. Sổ chi tiết TK 152, 153, 156

* Quy trình ghi sổ:

Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán vật tư hàng hoá

Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày

: In sổ, báo cáo cuối tháng cuối năm

: Đối chiếu, kiểm tra

c. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:

* Chứng từ sử dụng:

- Mẫu số 01a-LĐTL: Bảng chấm công.

- Mẫu số 02-LĐTL: Bảng thanh toán tiền lương.

- Mẫu số 03-LĐTL: Bảng thanh toán tiền thưởng.

- Mẫu số 05-LĐTL: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành.

- Mẫu số 08-LĐTL: Hợp đồng giao khoán sản phẩm.

- Mẫu số 11-LĐTL: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 27: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Chứng từ lao độngvà chứng từ tính lương

Sổ chi tiết TK334, TK3382

TK3383, TK3384Phân hệ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Sổ đăng ký

chứng từ ghi sổChứng từ

ghi sổ

Sổ cái TK334, TK 338 Báo cáo tài chính

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

Ngoài ra còn có một số chứng từ khác có liên quan như: phiếu nghỉ hưởng BHXH, bảng thanh toán BHXH, phiếu chi tiền mặt, bảng thanh toán tiền lương và các khoản trợ cấp …

* Tài khoản sử dụng:

- TK 334-phải trả người lao động.

- TK 338.2-kinh phí công đoàn.

- TK 338.3-bảo hiểm xã hội.

- TK 338.4-bảo hiểm y tế.

* Sổ kế toán sử dụng:

- Sổ cái TK 334, TK 338 mẫu sổ (S03b-DN).

- Sổ chi tiết TK 334, TK 338.

- Chứng từ ghi sổ mẫu (S03a-DN).

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ mẫu (S03b-DN).

- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.

* Quy trình ghi sổ:

Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ tiền lương và các khoản trích theo lương

Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày

: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

: Đối chiếu kiểm tra

d. Kế toán tài sản cố định:

* Chứng từ sử dụng:

- Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 01 GTKT-3LL).

- Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01-TSCĐ).SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 28: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Chứng từ tăng giảm TSCĐBảng tính khấu hao TSCĐ

Sổ chi tiết TK211TK213, TK214

Phân hệ kế toán TSCĐ Sổ đăng kýchứng từ ghi sổ

Chứng từghi sổ

Sổ cái TK211TK213, TK214

Báo cáo tài chính

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

- Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 02-TSCĐ).

- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 04-TSCĐ).

- Biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu số 05-TSCĐ).

- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, các chứng từ khác ... (mẫu số 06-TSCĐ).

* Tài khoản sử dụng:

- TK211-Tài sản cố định hữu hình.

- TK213-Tài sản cố định vô hình.

- TK214-Khấu hao tài sản cố định.

* Sổ kế toán sử dụng:

- Sổ tài sản cố định, sổ công cụ dụng cụ. Mẫu sổ (S21; S22-DN).

- Thẻ tài sản cố định, mẫu sổ (S23-DN).

- Sổ cái TK211,213,214.

* Quy trình ghi sổ Kế toán tài sản cố định:

Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ Kế toán tài sản cố định

Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày

: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

: Đối chiếu kiểm tra

đ. Kế toán thanh toán và công nợ:

* Chứng từ sử dụng:

- Hợp đồng kinh tế.

- Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 01 GTKT-3LL).

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 29: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Chứng từ gốc (hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT …)

Sổ chi tiết TK131, TK331

Phân hệ kế toánThanh toán và công nợ

Sổ đăng kýchứng từ ghi sổ

Chứng từghi sổ

Sổ cái TK131, TK331

Báo cáo tài chính

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

- Biên bản thanh lý hợp đồng (mẫu số 09 BBTL).

* Tài khoản sử dụng:

- TK 131 – Phải thu khách hàng.

- TK 331 – Phải thu người bán.

* Sổ kế toán sử dụng:

- Sổ chi tiết TK 131, 331

- Sổ cái TK 131, 331.

* Quy trình ghi sổ:

Sơ đồ 2.8 Quy trình ghi sổ Kế toán thanh toán và công nợ:

Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày

: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

: Đối chiếu kiểm tra

e. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:

* Chứng từ sử dụng:

- Đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán.

- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho (Mẫu sổ 01, 02 VT).

- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT-3LL).

- Thẻ kho (Mẫu số S12 DN).

- Bảng tính và phân bổ khấu hao.

* Tài khoản sử dụng:

- TK 156 – Hàng hoá.

- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

- TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 30: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Chứng từ đơn đặt hàng, hoá đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho …

Sổ chi tiết TK511 TK515, TK632 …

Phân hệ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhSổ đăng ký

chứng từ ghi sổChứng từ

ghi sổ

Sổ cái TK511 TK515, TK632 …

Báo cáo tài chính

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

- TK 632 – Giá vốn hàng bán.

- TK 641 – Chi phí bán hàng.

- TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

- TK 635 – Chi phí tài chính.

- TK 711 – Chi phí khác.

- TK 811 – Doanh thu khác.

- TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

- TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

* Sổ kế toán sử dụng:

- Sổ chi tiết bán hàng (Mẫu sổ S31-DN).

- Sổ chi tiết giá vốn.

- Sổ chi tiết doanh thu.

- Sổ cái TK511, 632, 911, 641, 642 (Mẫu sổ S02C1; C2-DN).

* Quy trình ghi sổ:

Quy trình ghi sổ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:

Sơ đồ 2.9: Quy trình ghi sổ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày

: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

: Đối chiếu kiểm tra

2.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:

* Kỳ kế toán:SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 31: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

Công ty CP Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới lập báo cáo định kỳ hàng quý, hàng năm. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 đến 31/12.

* Các báo cáo tài chính theo quy định:

- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN).

- Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02-DN).

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN).

- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN).

* Nguồn để lập báo cáo tài chính:

- Số dư tài khoản tại thời điểm 31/12 năm trước.

- Số phát sinh kỳ báo cáo, số phát sinh luỹ kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo.

- Số dư các tài khoản tại thời điểm lập báo cáo.

2.4.4. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán:

Công tác kế toán được các cơ quan quản lý cấp trên thường xuyên kiểm tra về việc chấp hành các quy chế, chính sách, chế độ trong quản lý tài chính, báo cáo tài chính của công ty. Đưa ra quyết định xử lý, công tác kiểm tra, kiểm soát của cấp trên được thực hiện định kỳ 1 năm 1 lần, khi cần thiết có thể là kiểm tra đột xuất. Nội dung kiểm tra vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, thu nhập, việc sử dụng các quỹ của doanh nghiệp.

Cơ quan kiểm tra kế toán trong nội bộ công ty là do giám đốc, kế toán trưởng chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, tiến hành kiểm tra. Nội dung kiểm tra bao gồm kiểm tra việc ghi chép, phản ánh trên chứng từ, tài khoản, sổ và báo cáo kế toán đảm bảo việc thực hiện đúng chính sách, chế độ quản lý tài chính, thể lệ kế toán …

2.5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán tại công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới:

2.5.1. Thuận lợi:

Từ khi thành lập đến nay, Công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới luôn phải đối đầu với hàng loạt khó khăn, đặc biệt là sự cạnh tranh gay gắt của các đơn vị, tổ chức kinh tế khác; nhưng công ty đã có những cố gắng đáng ghi nhận trong việc tổ chức bộ máy quản lý nhằm đáp ứng được nhu cầu của thị trường.

Là một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập với quy mô kinh doanh vừa, công ty đã phải tìm cho minh một bộ máy quản lý, một phương thức kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất. Song bên cạnh những yếu tố trên, tinh thần đoàn kết cũng đóng vai trò quan trọng trên bước đường tự khẳng định mình. Ban lãnh đạo công ty luôn quan tâm và động viên cán bộ trong công ty rèn luyện về đạo đức, tinh thần

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 32: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

cũng như kỹ năng nghiệp vụ, khuyến khích họ đoàn kết đi lên. Công tác quản lý và hoạch toán kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng được củng cố và hoàn thiện, thực sự trở thành công cụ đắc lực phục vụ cho quá trình quản lý sản xuất kinh doanh của công ty.

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ, mỗi kế toán viên đều được phân công công việc rõ ràng. Trình độ của nhân viên không ngừng được nâng cao thường xuyên, được đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, biết vận dụng khéo léo và nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực tế tại công ty, biết áp dụng những phương pháp hoạch toán phù hợp với thực tế phát sinh đồng thời có thể giảm được khối lượng công việc ghi chép thừa để đạt được hiệu quả cao. Mỗi nhân viên kế toán đều có thể sử dụng máy vi tính nên công việc kế toán được thực hiện nhanh chóng, số liệu chính xác cao. Với việc tổ chức bộ máy kế toán hợp lý và lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp đã góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả cúa công tác kế toán cũng như công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. Công ty sử dụng phần mềm kế toán nên giảm một lượng thao tác về sổ sách kế toán nhanh chóng tiện lợi và chính xác. Kết quả báo cáo nhanh chóng và đạt mức độ chính xác cao hơn.

2.5.2 Khó khăn:

- Việc tổng hợp đế viết báo cáo tài chính thì còn chậm, nhiều lúc không đúng quy định do khối lượng công việc nhiều.

- Đội ngũ nhân viên kế toán trình độ chưa đồng đều ảnh hưởng đến kết quả công việc.

- Mặt khác do công ty sử dụng phần mềm kế toán cũ vẫn còn một vài thiếu sót nhỏ cho nên ảnh hưởng đến công việc kế toán.

- Qua các phần việc kế toán chi tiết của công ty có những loại chứng từ Thu , chi , xuất , nhập ...... Được lập đi lập lại nhiều lần công ty lại sử dụng phần mềm kế toán từ năm 2003 nên những chứng từ giống nhau không sao chép được làm cho việc thao tác kế toán không khoa học và mất nhiều thời gian .

- Việc chấm công Nghỉ ốm , nghỉ chế độ đôi khi còn trùng lặp với công đi làm

- Do đặc thù ngành du lịch nên vào những ngày lễ , ngày nghỉ chế độ nhân viên vẫn phải đi làm nhưng việc thanh toán tiền lương không được nhân hệ số theo quy định tại điều 61 của Bộ luật lao động "NLĐ làm thêm giờ được trả lương theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm như sau: Vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300%. Nếu NLĐ được nghỉ bù những giờ làm thêm thì người sử dụng lao động chỉ phải trả phần chênh lệch so với tiền lương

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 33: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm của ngày làm việc bình thường".

- Việc thanh toán tiền lương của công ty thường chậm có tháng chậm đến 12 so với thoả ước lao động tập thể đã ký ảnh hưởng đến đời sống người lao động .

2.5.3 Hướng phát triển:

- Công ty cần tuyển thêm nhân viên kế toán và đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho các nhân viên kế toán .

- Kế toán trưởng và ban lãnh đạo công ty phải luôn theo dõi, nắm bắt kịp thời các chế độ, quy định của bộ tài chính để tổ chức thực hiện công tác kế toán tuân thủ theo pháp luật.

- Công ty áp dụng phần mềm kế toán mới có nhiều ưu điểm hơn và phù hợp với đặc điểm của công ty hơn.

- Tiền lương công ty cần được cải cách để thu hút nhân lực có trình độ tay nghề cao , việc trả lương hợp lý là đòn bẩy thúc đẩy năng suất lao động , kích thích sản xuất kinh doanh có hiệu quả .

- Việc kết hợp chấm công vân tay trên máy và việc theo dõi chấm công tại các tổ đội bộ phận cần được duy trì thường xuyên và đối chiếu chính xác nhằm quản lý nhân lực được minh bạch công bằng .

- Công ty cần chú ý đến việc giải quyết ngày công chế độ nghỉ ốm phải đối chiếu chính xác tránh trường hợp có nhân viên vừa có công nghỉ ốm vừa chấm công đi làm ảnh hưởng đến việc minh bạch trong quản lý lao động .

- Việc thanh toán tiền lương hàng tháng cần được duy trì theo thoả ước lao động tập thể là vào ngày 15 của tháng liền kề nhằm đảm bảo được niềm tin cho Người lao động .

2.6 Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới

2.6.1. Đặc điểm về lao động , công tác quản lý lao động , đặc điểm công tác chi trả lương trong công ty.

- Đặc điểm và cơ cấu đội ngũ lao động :

Điều 39 Chương V " Điều lệ công ty quy đinh về Người lao động của công ty : Công ty có quyền tuyển , thuê sử dụng lao động theo yêu cầu sản xuất kinh doanh và có nghĩa vụ bảo đảm quyền,lợi ích của người lao động theo quy định cảu pháp luật và quy chế quản lý nội bộ ; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế ,báo hiểm thất nghiệp và các chế độ bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định cảu pháp luật

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 34: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

Lao động của công ty tính đến tháng 12 năm 2014 : tổng số lao động: 31 người, trong đó

Đa số lao động trong công ty là công nhân nam do đặc thù của công việc quy định. Công nhân của Công ty được đào tạo ở các trường nghiệp vụ và hàng năm Công ty điều kiện tổ chức bồi dưỡng thêm chuyên môn, nghiệp vụ cho một số bộ phận trực tiếp sản xuất. Tính đến thời điểm 31/12/2014 chất lượng đội ngũ lao động Công ty có.

* Trình độ chuyên môn:

+ Đại học, cao đẳng: 18 người

+ Trung cấp: 13 người

* Trình độ văn hoá

+ Trung học cơ sở: 02 người

+ Phổ thông trung học: 1 người

* Bậc thợ bình quân: 3,54

Công tác quản lý lao động

Công nhân lao động tại các bộ phận, tổ đội đi làm theo ca . Ca 1 làm việc từ 5h30 đ ến 14h buổi trưa nghỉ 30 phút ăn cơm. Ca 2 làm việc từ 14H đến 10h30 trong ca nghỉ ăn cơm 30 Phút . Phòng Tổ chức lao động tiền lương căn cứ vào việc bố trí lao động kiểm tra ngày công và giờ đi làm của nhân viên trên máy chấm công để xác định ngày công thực tế của công nhân.

- Công tác chi trả lương :

Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công kết hợp kiểm tra phần chấm công trên máy phòng tổ chức tổng hợp số liệu chuyển Hội đồng tiền lương Công ty xét duyệt ( Hội đồng lương Công ty bao gồm: Giám đốc, Chủ tịch Công đoàn, trưởng phòng Tổ chức lao động tiền lương). Sau khi hội đồng tiền lương Công ty xét duyệt ngày công và mức độ chi trả lương trong tháng phòng tổ chức lao động lập bảng lương thanh toán cho toàn Công ty. Tiền lương Công ty chi trả từ ngày 10 đến ngày 15 của tháng liền kề. Lương bộ phận hành chính công ty trả theo hệ số lương nhân với mức lương cơ bản hiện hành ( 1.150.000 đồng ). Lương bộ phận trực tiếp sản xuất công ty trả theo mức khoán doanh thu cho bộ phận và căn cứ vào hệ số công việc của từng nhân viên trong bộ phận .

2.6.2 Các hình thức tiền lương và phạm vi áp dụng trong công ty.

- Công tác tổ chức chi trả tiền lương là một trong những vấn đề quan trọng thu hút sự quan tâm của cán bộ và nhân viên toàn bộ trong doanh nghiệp. Nhằm động viên khuyến khích người lao động phát huy tinh thần dân chủ ở cơ sở, tạo cho SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 35: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

người lao động sự hăng say, sáng tạo nâng cao năng suất lao động, tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội.

- Hiện nay Công ty áp dụng hình thức trả lương như sau:

Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho bộ phận gián tiếp như: Văn phòng…

+ Cách tính lương thời gian:

Công thức:

Lương thời gian

= Hệ số lương x lương cơ bản

Tổng số ngày làm việc trong tháng X Số ngày làm việc

thực tế

+ Các khoản phụ cấp:

Các khoản phụ cấp: Hệ số lương x Lương cơ bản x Hệ số phụ cấp

Tại Công ty chỉ có 1 khoản phụ cấp đó là 1 khoản phụ cấp trách nhiệm

Cụ thể như sau:

- Giám đốc: 0.3

- Phó giám đốc: 0.2

- Trưởng phòng: 0.2

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 36: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

Tổng lương = Lương thời gian + Các khoản phụ cấp trách nhiệm

Lương thực nhận = Tổng lương -Các khoản khấu trừ và trích

theo lương

Theo quy định hiện hành những ngày nghỉ đi họp công nhân viên hưởng 100% lương cấp bậc, những ngày nghỉ ốm, nghỉ chữa bệnh, tai nạn lao động công nhân được hưởng trợ cấp BHXH: 75%.

- Quy chế sử dụng quỹ lương:

Quy chế trả lương của doanh nghiệp được áp dụng cho từng người cụ thể đối với bộ phận lao động trực tiếp tiền lương được gắn liền với năng suất lao động của từng cá nhân, bộ phận gián tiếp được tính lương trên cơ sở hạch toán kết quả sản xuất của xí nghiệp và chức năng của từng thành phần.

2.7. Hạch toán lao động.

2.7.1. Hạch toán thời gian lao động

- Để hạch toán thời gian lao động cho cán bộ nhân viên, Công ty đã sử dụng bảng chấm công. Ở Công ty CP du lịch Xanh Nghệ an VNECO theo hình thức chấm công là chấm công theo ngày và việc chấm công được giao cho người phụ trách bộ phận.

Bảng chấm công

- Mục đích: Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, ngừng việc, nghỉ việc,

hưởng BHXH. Để làm căn cứ tính lương, BHXH cho từng người lao động trong Công ty.

- Phạm vi hoạt động: ở mỗi bộ phận phòng ban đều phải lập một bảng chấm công riêng để chấm công cho người lao động hàng ngày, hàng tháng.

- Trách nhiệm ghi: Hàng tháng tổ trưởng hoặc người được ủy nhiệm ở từng phòng ban có trách nhiệm chấm công cho từng người, ký xác nhận rồi chuyển cho phòng ban có trách nhiệm chấm công cho từng người, ký xác nhận rồi chuyển cho phòng kế toán lương để làm căn cứ tính lương và các chế độ cho người lao động.

2.7.2. Hạch toán kế toán lao động.

- Hạch toán kết quả lao động của đơn vị được thực hiện trên chứng từ đó là dựa vào bảng chấm công, mức lương tối thiểu, các khoản khác để tính lương cho bộ

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 37: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

phận văn phòng. Còn đối với bộ phận buồng bếp thì áp dụng hình thức lương khoán nên dựa vào hợp đồng đã thỏa thuận.

2.8. Cách tính lương và các khoản trích theo lương.

2.8.1. Cách tính lương và các khoản khấu trừ lương.

- Việc tính lương cho người lao động được tiến hành hàng tháng trên cơ sở các chứng từ hạch toán về thời gian lao động và kết quả lao động. Để phản ánh tiền lương phải trả CNV kế toán sử dụng bảng thanh toán tiền lương.

* Đối với bộ phận gián tiếp.

Đối với bộ phận văn phòng: Công ty áp dụng cách tính lương và các khoản khấu trừ được doanh nghiệp thông qua bảng “thanh toán tiền lương” hưởng theo lương thời gian.

Hiện nay ở Công ty đang chi trả tiền lương theo thời gian cho bộ phận gián tiếp như văn phòng, phòng …

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 38: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

Trích Bảng chấm công của bộ phận văn phòng của công ty trong tháng 12 năm 2014

Ngày 31 tháng 03 năm 2012

CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG

THẾ GIỚI

BỘ PHẬN: BAN GIÁM ĐỐC

BẢNG CHẤM CÔNG

Tháng 12 năm 2014

Mẫu số S02 – TT

QĐ số 15/2006 QĐ - BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

TT Họ và Tên CV PB HSLSố ngày làm việc trong tháng

Số ngàylàm việc

Số ngàynghỉ

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

1 Phạm Thanh Long GĐ GĐ 10.2 x x H x X x x x X x x x x x X x x x x x x x x x x x x 262 Hồ Việt Vinh PGĐ GĐ 9.54 x x X x X x x x X x x x x x X x x x x x x x x x x x x 26

Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt

(Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên)

Chú thích: Chủ nhật:

Ngày làm việc: X

Hội họp: H

Ốm: Ô

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 39: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

Ví Dụ: Ông Hồ Vinh Việt chức vụ là phó giám đốc

Hệ số lương: 9,54

Ngày công thực tế: 26 ngày

Hệ số PCTN: 0,3

Lương cơ bản quy định là: 1.150.000 đ.

Vậy tại tháng 12 năm 2014 lương của ông Việt là

Lương thời gian =

9.54 x 1.150.000x 26 =

10,971,000 (đ)

26

- Phụ cấp trách nhiệm = 9.54 x 1.150.000 x 0.3 = 3.291.300 (đ)

- Trong tháng ông Vinh có phụ cấp ăn ca là: 250.000 (đ)

Tổng lương = lương thời gian + Phụ cấp trách nhiệm + tiền ăn ca

= 10.971.000 + 3.291.300 + 250.000 = 14.512.300(đ) - Các khoản khấu trừ:

+ BHXH = 3.54 x 1.150.000 x 8% = 877.680(đ)

+ BHYT = 3.54 x 1.150.000 x 1,5% = 164.565 (đ )

+BHTN = 3.54 x 1.150.00 x 1% = 109.710(đ)

Lương thực nhận = Tổng lương - Các khoản trích theo lương

= 14.512.300 - (877.680 + 164.565 +109.710) = 13.360.345(đ)

Đối với các nhân viên khác trong bộ phận văn phòng “Tiền lương và các khoản khác trích theo lương” được tính tương tự.

Ngày công chế độ quân bình trong tháng 26 Ngày công trong đó mức ăn ca tính cho 1người tháng là 250.000 Đồng ( Đảm bảo ngày công từ 20 trở lên) dưới mức 20 công mức ăn ca sẽ là 210.00 Đồng/Tháng).

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 40: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

Vậy ta có bảng thanh toán tiền lương của bộ phận ban giám đốc tháng 12 năm 2014 là

CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG THẾ GIỚI Mẫu số S02 – TTQĐ số 15/2006 QĐ - BTCNgày 20/03/2006 của Bộ

trưởng BTCBộ phận: BAN GIÁM ĐỐC

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

Tháng 12 năm 2014 Bộ phận hành chính

TT Họ và tên Chức

vụ Hệ số lương

Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộp

Tổng

nhận

Lương thực tế Tiền lươngPCTN

Tiềnăn ca

Tổng cộng BHXH(8%)

BHYT(1,5%)

BHTN

(1%)

Tổng cộng

N.

Công M.Lương

1Phạm Thanh Long GĐ 10.2 26

11,730,000

3,519,000 250,000 15,499,000 938,400

175,950

117,300

1,231,650

14,267,350

2Hồ Việt Vinh PGĐ 9.54 26

10,971,000

3,291,300 250,000 14,512,300 877,680

164,565

109,710

1,151,955

13,360,345

TỔNG 22,701,000 6,810,300

500,000 30,011,300 1,816,080

340,515 227,010 2,383,605 27,627,695

Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 41: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

*. Đối với phòng Kế toán

Bảng chấm công của phòng Kế toán ngày 31 tháng 12 năm 2014

CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG

THẾ GIỚI

BỘ PHẬN: PHÒNG KẾ TOÁN

BẢNG CHẤM CÔNG

Tháng 12 năm 2014

Mẫu số S02 – TT

QĐ số 15/2006 QĐ - BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

TT Họ và Tên CV HSLSố ngày làm việc trong tháng

Số ngàylàm việc

Số ngàynghỉ

PB1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

1 Phạm Văn Tuấn KTT KT 6.48 x x X X X X x x X x X x x x X x x X x x x x x x x x x 262 Nguyễn Viết Hưng NV KT 5.0 x x X X X X x x X x X x x x X x x X x x x X Ô Ô ô x x 263 Hồ Văn Quang NV KT 4.5 x x X X X X x x X x X x x x X x x X x x x X x x x x x 264 Trần Thị Phượng NV KT 3.0 x x X X X X x x X x X x x x X x x X x x x X x x x x x 265 Nguyễn Văn Thắng NV KT 3.0 x x X X X X x x X x X x x x X x x X x x x X x x x x x 266 Cao Thị Hà NV KT 3.73 x x X X X X x x X x Ô ô ô x X x x X x x x x x x x x x 23 3

Tổng 153

Ngày 31 tháng 05 năm 2012

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 42: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt

(Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên)

Tương tự với cách tính lương của Ban Giám Đốc, ta có bảng thanh toán tiền lương cho Phòng Kế Toán

CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG

THẾ GIỚIMẫu số S02 – TT

QĐ số 15/2006 QĐ - BTCNgày 20/03/2006 của Bộ

trưởng BTCBộ phận: Phòng kế toán

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

Ngày 31 tháng 12 năm 2014 : Bộ phận hành chính

TT Họ và tên Chức

vụ

Hệ số

lương

Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộp

Tổng

nhận

Lương thực tế Tiền lương

PCTN

Tiền

ăn caTổng cộng

BHXH

(8%)

BHYT

(1,5%)

BHTN

(1%)Tổng cộng N.

Công M.Lương

1Phạm Văn Tuấn

KTT 6.48 26 7,452,000

1,490,400 250,000 9,192,400 596,160

111,780

74,520

782,460

8,409,940

2Nguyễn Viết Hưng

NV 5.0 26 5,750,000   250,000 6,000,000 460,000

86,250

57,500

603,750

5,396,250

3Hồ Văn Quang

NV 4.5 26 5,175,000   250,000 5,425,000 414,000

77,625

51,750

543,375

4,881,625

4Trần Thị Phượng

NV 3.0 26 3,450,000   250,000 3,700,000 276,000

51,750

34,500

362,250

3,337,750

5Nguyễn Văn Thắng

NV 3.0 26 3,450,000   250,000 3,700,000 276,000

51,750

34,500

362,250

3,337,750

6 Cao Thị Hà NV 3.73 23   250,000 4,044,558 343,160 SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 43: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

3,794,558 64,343 42,895 450,398 3,594,160 Tổng

29,071,558 1,490,400 1,500,000 32,061,958 2,365,320

443,498 295,665 3,104,483 28,957,475

Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG

THẾ GIỚI

BỘ PHẬN: PHÒNG KẾ TOÁN

BẢNG CHẤM CÔNG

Tháng 12 năm 2014

Mẫu số S02 – TT

QĐ số 15/2006 QĐ - BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

TT Họ và Tên CV PB HSLSố ngày làm việc trong tháng

Số ngàylàm việc

Số ngàynghỉ

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

1 Phạm Văn Long NV TC 3.7 X x X x X X x x X x X x x x X X x x x X x X x x X x x 262 Đỗ Trung Hiếu NV TC 3.7 X x X x X X x x X x X x x x X X x x x X x X x x X x x 263 Phan Anh Tuấn NV TC 3.7 X x X x X X x x X x X x x x X X x x x X x X x x X x x 26

Tổng

Ngày 31 tháng 05 năm 2012

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 44: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt

(Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên

CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG

THẾ GIỚI Mẫu số S02 – TTQĐ số 15/2006 QĐ - BTCNgày 20/03/2006 của Bộ

trưởng BTC

Bộ phận: Phòng Tổ Chức Lao Động

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

Ngày 31 tháng 12 năm 2014 : Bộ phận hành chính

TT Họ và tênChức

vụHệ số lương

Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộpTổng

nhận

Lương thực tế Tiền lươngPCTN

Tiềnăn ca

Tổng cộngBHXH(8%)

BHYT(1,5%)

BHTN

(1%)

Tổng cộng

NgàyCông

M.Lương

1 Phạm Văn Long NV 3.7 26 4,255,000 250,000 4,505,000 340,400 63,825 42,550 446,775 4,058,225

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 45: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

2 Đỗ Trung Hiếu NV 3.7 26 4,255,000 250,000 4,505,000 340,400 63,825 42,550 446,775 4,058,225

3 Phan Anh Tuấn NV 3.7 26 4,255,000 250,000 4,505,000 340,400 63,825 42,550 446,775 4,058,225

Tổng 12,675,000 1.340.325 12.176.675

CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG

THẾ GIỚI

BỘ PHẬN: KỸ THUẬT VẬT TƯ

BẢNG CHẤM CÔNG

Tháng 12 năm 2014

Mẫu số S02 – TT

QĐ số 15/2006 QĐ - BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

TT Họ và Tên CVHS

BT

Số ngày làm việc trong tháng Số ngày làm việc

Số ngày nghỉ1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

1 Nguyễn Xuân Mai KS 2.92 x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x X x26

2 Lê Trung Thông KS 2 x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x X x26

 

3 Nguyễn Xuân Phúc KS 2.6 x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x X x26

 

4 Trần Văn Kiên KS 2.68 x x x X x X X x x x x X x x X X X x x x x x x x x x x26

 

5 Hoàng Thị Lương KS 2.6 x x x X x X X x x x x X x x X X X x x x x x x x x x x26

 

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Page 46: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

6 Nguyễn Thị Hà CN 1.5 x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x x x26

7 Phan Bá Chung CN 1.7 x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x x x26

8 Trần Mạnh Thi CN 1.5 x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x x x24

9 Phan Minh Chấp CN 1.5 x x x X x X X x x x x X x x X X X x x x x x x x x x x23

10 Trần Thành Công CN 1.6 x x x X x X X x x x x X x x X X X x x x x x x x x x x23

11 Nguyễn Văn Đông CN 1.34 x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x x x26

12 Đặng Đức Nhật CN 1.34 x x X X x X X x x x x X x X x x X x x x x x x x x x x26

13 Đỗ Ngọc Phi CN 1.34 x x X X x X X x x x x X x X x x X x x x x x x x x x x26

14 Nguyễn Quốc Tùng CN 1.22 x x X X x X X x x x x X x X x x X x x x x x x x x x x26

15 Nguyễn Đức Thịnh CN 1.34 x x X X x X X x x x x X x X x x X x x x x x x x x x x24

16 Trần Văn Thân CN 1.34 x x x X x X X x x x x X x X X X X x x x x x x x x x x26

17 Nguyễn Mạnh Quang CN 1.34 x x x X x X X x x x x X x X X X X x x x x x x x x x x26

18 Đoàn Quang Vinh CN 1.34 x x X X x X X x x x x X x X x x X x x x x x x x x x x26

 

Ngày 31 tháng 05 năm 2012

Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt

(Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên)

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 47: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

Tính lương thời gian của Ông Nguyễn Xuân Phúc trong tháng 12 năm 2014 Ông

Phúc có:

- Hệ số lương là: 2,6

- Số ngày làm việc là: 26 ngày

- Tổng lương của cả bộ phận Kỹ thuật vật tư là: 60.956.892 đ.

Trong Công ty căn cứ vào hệ số bậc thợ đó quy định và số ngày thực tế làm việc của

mỗi nhân viên để quy đổi ra số ngày làm việc thực tế của cả bộ phận theo hệ số 1.6 là :

796,22

Vậy lương thực tế của Nguyễn Xuân Phúc là:

60.956.892X (2.6 x 26 ) = 5.175.310,72 ( đ )

796.22

Tính lương cơ bản : 2,6 x 1.150.000 = 2.990.000 (đ)

- Các khoản khấu trừ: BHXH = 2.6 x 2.990.000 x 8% = 239.200 (đ)

BHYT = 2.6 x 2.990.000 x 1,5% = 44.850 (đ)

BHTN = 2.6 x 2.990.000 x 1% = 29.900 (đ)

Vậy lương của Ông Nguyễn Xuân Phúc thực nhận là:

Tổng lương được nhận = 5.175.310,72 – (239.200 +44.850 +29.900 ) = 4.861.361(đ)

Đối với các nhân viên khác trong tổ buồng bếp tiền lương và các khoản trích theo

lương được tính tương tự

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 48: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 49: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

Vậy Bảng thanh toán tiền lương của Kỹ thuật vật tư trong tháng 12 năm 2014 là:

CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG

THẾ GIỚIMẫu số S02 – TT

QĐ số 15/2006 QĐ - BTCNgày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTCBộ phận: Kỹ Thuật Vật Tư

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

Tháng 12 năm 2014

TT Họ và tênHệ số lương

Hệ số N.CôngLươngcơ bản

Tiền lươngthực tế

Các khoản phải nộpTổngnhận

BHXH(8%)

BHYT(1,5%)

BHTN(1%)

Tổngcộng

1 Nguyễn Xuân Mai 3.92 2.92 26 4,508,000 5,812,272.04 360,640 67,620 45,080 473,340 5,338,932

2 Lê Trung Thông 3 2 26 3,450,000 3,981,008.24 276,000 51,750 34,500 362,250 3,618,758

3 Nguyễn Xuân Phúc 2.6 2.6 26 2,990,000 5,175,310.72 239,200 44,850 29,900 313,950 4,861,361

4 Trần Văn Kiên 2.68 2.68 26 3,082,000 5,334,551.05 246,560 46,230 30,820 323,610 5,010,941

5 Hoàng Thị Lương 2.6 2.6 26 2,990,000 5,175,310.72 239,200 44,850 29,900 313,950 4,861,361

6 Nguyễn Thị Hà 2.5 1.5 26 2,875,000 2,985,756.18 230,000 43,125 28,750 301,875 2,683,881

7 Phan Bá Chung 2.7 1.7 26 3,105,000 3,383,857.01 248,400 46,575 31,050 326,025 3,057,832

8 Trần Mạnh Thi 2.5 1.5 24 2,875,000 2,756,082.63 230,000 43,125 28,750 301,875 2,454,208

9 Phan Minh Chấp 2.5 1.5 23 2,875,000 2,641,245.85 230,000 43,125 28,750 301,875 2,339,371

10 Trần Thành Công 2.6 1.6 23 2,990,000 2,817,328.91 239,200 44,850 29,900 313,950 2,503,379

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 50: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

11 Nguyễn Văn Đông 2.34 1.34 26 2,691,000 2,667,275.52 215,280 40,365 26,910 282,555 2,384,721

12 Đặng Đức Nhật 2.34 1.34 26 2,691,000 2,667,275.52 215,280 40,365 26,910 282,555 2,384,721

13 Đỗ Ngọc Phi 2.34 1.34 26 2,691,000 2,667,275.52 215,280 40,365 26,910 282,555 2,384,721

14 Nguyễn Quốc Tùng 2.22 1.22 26 2,553,000 2,428,415.03 204,240 38,295 25,530 268,065 2,160,350

15 Nguyễn Đức Thịnh 2.34 1.34 24 2,691,000 2,462,100.48 215,280 40,365 26,910 282,555 2,179,545

16 Trần Văn Thân 2.34 1.34 26 2,691,000 2,667,275.52 215,280 40,365 26,910 282,555 2,384,721

17 Nguyễn Mạnh Quang 2.34 1.34 26 2,691,000 2,667,275.52 215,280 40,365 26,910 282,555 2,384,721

18 Đoàn Quang Vinh 2.34 1.34 26 2,691,000 2,667,275.52 215,280 40,365 26,910 282,555 2,384,721

  Cộng 53.130.000 60.956.892 4.250.400 796.950 531.300 5.578.650 55.378.242

Ngày 31 tháng 05 năm 2012

Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Cao Thị Hà Nguyễn Xuân Mai Phạm Văn Tuấn Phạm Thanh Long

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 51: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG

THẾ GIỚI

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TOÀN CÔNG TY

Tháng 12 năm 2014

TT Bộ phận

Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộp

Tổng nhậnLương

thực tếPhụ cấp

Khoản

KhácTổng cộng

BHXH

(8%)

BHYT

(1,5%)

BHTN

(1%)Tổng cộng

1 Giám Đốc 22.701.000 6.810.300 250.000 30.011.300 1.816.080 340.515 227.010 2.383.605 27.627.695

2 Kế Toán 29.071.558 1.490.400 1.500.000 2,365,320 443,498 295,665 3,104,483 28,957,475 2,365,320

3 Tổ chức – Lao động 12.765.000 750.000 1,021,200 191,475 127,650 1,340,325 12,174,675 1,021,200

4 Kỹ thuật – Vật tư 60.956.892 60.956.892 796.95 531.3 5.578.650 55.378.242 4.250.400

Tổng Cộng 125.485.450 8.300.700 2.500.000 94.354.712 2.451.849,95 728.371,3 10.250.46843,515,755 31,014,215

Ngày 31 tháng 12 năm 2014

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 52: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội

Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Cao Thị Hà Hồ Văn Quang Phạm Văn Tuấn Phạm Thanh Long

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:

Page 53: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh tế Công Nghiệp Hà Nội

2.8.2. Cách tính trợ cấp BHXH.

Theo quy định của nhà nước, người lao động trong thời gian làm việc tại doanh

nghiệp, trường hợp bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động ( kể cả con ốm trong độ tuổi quy

định) thì sẽ được khám chữa bệnh và nghỉ nghơi theo chế độ quy định. Trong thời gian đó

sẽ được hưởng BHXH trả thay lương = 75% lương cấp bậc. Thông qua phiếu nghỉ hưởng và

bảng thanh toán BHXH.

Ta có phiếu nghỉ hưởng BHXH:

PHIẾU NGHỈ

HƯỞNG BHXH

Họ và tên: Cao Thị Hà

Tháng 12 năm2014

Tên cơ

quan y

tế

Ngày,

tháng,

năm

do

Số ngày cho nghỉY bác

sỹ ký

Số ngày

thực

nghỉ

Xác nhận của

phụ trách bộ

phậnTổng

sốTừ ngày Đến ngày

1 2 3 4 5 6 7 8 9

Ốm 4 12/12/2014 15/12/2014 3

Kế toán BHXH Trưởng ban BHXH Kế toán trưởng

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Nguyễn Duy Hà

CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI

BỘ PHẬN

Page 54: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh tế Công Nghiệp Hà Nội

- Cách tính các khoản thanh toán BHXH cho Cao Thị Hà ở bộ phận văn phòng trong

tháng nghỉ 3 ngày do ốm, với hệ số lương là 3,73 lương cơ bản 1.150.000đ. Tỷ lệ trích

BHXH = 75% nên ta tính được số tiền mà bà Nhung được hưởng BHXH là:

BHXH =3,73 x 1.150.000

x 75% x 3 = 371.207(đ) 26

- Cuối tháng phiếu nghỉ hưởng BHXH sẽ được kèm theo bảng chấm công gửi về

phòng kế toán để tính BHXH, phiếu nghỉ hưởng được kèm với bảng thanh toán BHXH.

+ Mục đích bảng thanh toán BHXH: bảng này được lập làm căn cứ tổng hợp và

thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương cho người lao động. Lập báo cáo quyết toán BHXH

với cơ quan quản lý BHXH cấp trên.

+ Phương pháp và trách nhiệm ghi: Tùy thuộc vào số người phải thanh toán trợ cấp

BHXH trả thay lương trong tháng của đơn vị. Kế toán có thể lập bảng này cho từng phòng

ban, bộ phận hoặc toàn đơn vị.

+ Cơ sở để lập bảng này: “ Phiếu nghỉ hưởng BHXH” khi lập phải phân bổ chi tiết

theo từng trường hợp như: Nghỉ ốm, Nghỉ con ốm, Nghỉ tai nạn lao động ... trông mỗi khoản

phải phân ra số ngày và số tiến trợ cấp BHXH trả thay lương, cuối tháng sau khi kế toán tính

tổng hợp số ngày nghỉ và số tiền trợ cấp cho từng người và toàn đơn vị, bảng này được

chuyển cho trưởng ban BHXH của đơn vị xác nhận và chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi,

bảng này được lập thành 2 liên:

- Một liên lưu tại phòng kế toán cùng các chứng từ có liên qua

- Một liên gửi cho cơ quan quản lý BHXH cáp trên để thanh toán số thực chi.

CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI

BỘ PHẬN VĂN PHÒNG

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Nguyễn Duy Hà

Page 55: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh tế Công Nghiệp Hà Nội

PHẦN THANH TOÁN

Tháng 12 năm 2014

Số ngày nghỉ tính

BHXH

Lương bình quân 1

ngày% tính BHXH

Số tiền hưởng

BHXH

3 165.865 75% 371.207

Kế toán BHXH Trưởng ban BHXH Kế toán trưởng

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI

BỘ PHẬN KẾ TOÁN

BẢNG THANH TOÁN BHXH

Tháng 12 năm 2014

TT Họ và tênNghỉ ốm

Tổng số tiền Ký nhậnSố ngày Số tiền

1 HỒ VĂN QUANG 3 371.207 371.207

Cộng 3 371.207 371.207

( Bằng chữ: Hai trăm bảy mươi hai nghìn, năm trăm chín mươi sáu đồng)

Kế toán BHXH Trưởng ban BHXH Kế toán trưởng

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Nguyễn Duy Hà

Page 56: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh tế Công Nghiệp Hà Nội

2.9. Trình tự hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty về hạch toán tiền lương cho CNV.

Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của từng bộ phận kế toán tiến hành

lập bảng thanh toán tiền lương cho toàn doanh nghiệp. Thể hiện qua bảng tổng hợp tiền

lương và bảng phân bổ tiền lương.

`Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương

+ Mục đích: bảng này dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải trả gồm:

lương chính, phụ cấp, các khoản khác như: BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích nộp trong tháng

cho các đối tượng sử dụng lao động. Ghi có vào TK334, TK335, TK338.

+ Phương pháp và trách nhiệm ghi: Căn cứ vào các bảng thanh toán lương, thanh

toán làm ca đêm, làm thêm giờ....Kế toán tập hợp, phân lại chứng từ theo từng đối tượng sử

dụng lao động. Tính toán số tiền để ghi vào các dòng phù hợp với bảng. Cột ghi TK 334 hoặc

Tk 335.

Căn cứ vào tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ và tổng số tiền lương phải trả (theo quy

định hiện hành) theo từng đối tượng sử dụng tính ra số tiền phải trích BHXH, BHYT, KPCĐ

để ghi vào các dòng cho phù hợp .

Cột ghi có TK338, số liệu bảng phân bổ tiền lương và BHXH được sử dụng để ghi

vào các bảng kê, nhật ký chứng từ và các ô kế toán có liên quan. Đồng thời sử dụng để tính

thực tế giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành.

Phiếu chi

+ Mục đích: dùng để phản ánh các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí

quý thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.

+ Phương pháp và trách nhiệm ghi: Phiếu chi phải được đóng dấu thành quyển ghi

sổ từng quyển dùng trong một năm. Trong mỗi phiếu chi phải ghi rõ số quyển, số phiếu chi.

Số phiếu chi phải đánh liên tôc trong một kỳ kế toán. từng phiếu chi phải được ghi rõ, đầy đủ

nội dung và phải được kế toán trưởng, thủ trưởng xem xét ký duyệt trước khi xuất quỹ.

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Nguyễn Duy Hà

Page 57: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh tế Công Nghiệp Hà Nội

Phiếu chi được lập thành 2 hoặc 3 liên đặt giấy than viết một lần.

- Liên 1: Lưu nơi lập biểu

- Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng với các chứng

từ gốc để kế toán ghi vào sổ kế toán.

- Liên 3 (nếu có) giao cho người nhận .

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Nguyễn Duy Hà

Page 58: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh tế Công Nghiệp Hà Nội

CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI

BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNGTháng 12 năm 2014

TT Bộ phậnTổng

quỹ lươngCB

BHXH BHYT BHTNKPCĐ(Trích vào CP

2%)Lương

TT

Tổng cộngTrích vào CP

(18%)

Khấu trừ vào lương

(8%)Tổng cộng

Trích vào CP

(3%)

Khấu trừ vào lương

(1,5%)Tổng cộng

Trích vào chi phí(1%)

Khấu trừ vào lương

(1%)Tổng cộng

1Giám Đốc 22,701,000 4.986.180 2.216.080 7.202.260 813.030 415.515 1.246.545 277.010 277.010 554.020 554.020 9.556.845

2Kế Toán 29,071,558 5.232.880 2.325.725 7.558.605 872.147 436.073 1.308.220 290.715,58 290.715,58 581.431,16 581.431,16 10.029.687,51

3

Tổ chức- Lao Động

12,675,000 2.281.500 1.014.000 3.295.500 380.250 190.125 570.375 126.750 126.750 253.500 253.500 4.372.875

4

Kỹ Thuật – Vật Tư

53.130.000 9.563.400 4.250.400 13.813.800 1.593.900 796.950 2.390.850 531.300 531.300 1.062.600 1.062.600 18.329.850

Tổng Cộng 122,577,558 22,063,960 5.981.205 31,870,165 3,677,327 1,838,663 5,515,990 1,225,776 1,225,776 2,451,551 2,451,551 42,289,258

Ngày 31 tháng 12 năm 2014

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Nguyễn Duy Hà

Page 59: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh tế Công Nghiệp Hà Nội

CÔNG TY CP PHÁT

TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ

GIỚI Mẫu số 11 - LĐ TL

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC

Tháng 12 năm 2014 Ngày 14/9/2006 Bộ trưởng BTC

TTBộ phận

Ghi Nợ TK

TK 334 - Phải trả người lao động

TK 338 - Phải trả khácCộng

Có TK 335Tổngcộng

LươngCác khoản

khácCộng

Có TK 334BHXH

BHYT BHTN KPCĐ2 %

CộngCó TK 338

1TK 642 - CP

QLDN64.447.558 4.363.800 68.811.358 12.500.560 2.083.427 694.476 1.388.951 16.667.414 0 85.478.772

2 TK 622 - CP NCTT 53.130.000 0 53.130.000 9.563.400 1.593.900 531.300 1.062.600 12.751.200 0 65.881.200

3Nợ TK 334

NVNLD5.981.205 1,838,663 1,225,776 9.045.644

Tổng Cộng 122,577,558 4.363.800 126.941.358 28.045.165 5.515.990 2.451.552 2.451.551 29.418.614 0 160.405.616

Ngày 31 tháng 12 năm 2014

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Nguyễn Duy Hà

Page 60: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh tế Công Nghiệp Hà Nội

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Nguyễn Duy Hà

Page 61: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Ngày 31 tháng 12 năm 2014 chi tiền lương và trích các khoản phụ cấp cho công nhân là:

122,577,558do Ông Hồ Văn Quang nhận

Ta viết phiếu chi như sau:

Công ty CP Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới Mẫu số 02 – TT

Ban hành QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14/09/2006 Bộ trưởng BTC

PHIẾU CHI Số 191

Ngày 31 tháng 12 năm 2014

Nợ TK334

Có TK111

Họ tên người nhận tiền: Hồ Văn Quang

Địa chỉ: Phòng lao động tiền lương

Lý do chi: Trả tiền lương cho CNV Tháng 12 năm 2014 toàn công ty

Số tiền: 122,577,558đ

(Viết bằng chữ: ( Một trăm hai mươi hai triệu, năm trăm bảy mươi bảy nghìn,

năm trăm lăm mươi tám đồng )

Kèm theo: 02 chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu

(đã ký) (đã ký) (đã ký)

Đã chi đủ số tiền (Viết bằng chữ: (Ba mươi lăm triệu , ba mười bảy ngàn ba

trăm mười đồng )

Ngày 31 tháng 12 năm 2014

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 62: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Thủ quỹ Người nhận

(đã ký) (đã ký)

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 63: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Ngày 31 tháng 12 năm 2014 thu tiền trợ cấp bảo hiểm xã hội. Số tiền là:

371.207 đ. do bà: Cao Thị Hà phòng kế toán nhận

Ta lập phiếu thu như sau:

Công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới Mẫu số 01 -TT

Ban hành QĐ số 48/2006/QQĐ-BTC

Ngày 14/09/2006 bộ trưởng BTC

PHIẾU THU

Số 182

Nợ TK111

Có TK338.3

Họ tên người nộp tiền : Cao Thị Hà

Địa chỉ: Phòng hành chính

Lý do : Thu tiền trợ cấp BHXH do cơ quan BH chi

Số tiền: 371.207 Đồng

(Viết bằng chữ : Ba trăm bảy mươi mốt nghìn hai trăm linh bảy đồng ).

Kèm theo: 01 chứng từ gốc.

Ngày 30 tháng 12 năm 2014

Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu (đã

ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ: Một trăm tám mươi chín nghìn năm trăm mười

chín đồng).

Ngày 31 tháng 12 năm 2014 chi kinh phí công đoàn số tiền là 2.451.551đ

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 64: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Do Vũ Anh Nam nhận

Ta lập phiếu chi như sau:

Công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới Mẫu số 02 -TT

Ban hành QĐ số 48/2006/QQĐ-BTC

Ngày 14/09/2006 bộ trưởng BTC

PHIẾU CHI

Số 194

Nợ TK338.3

Có TK111

Họ tên người nhận tiền: Hồ Văn Quang

Địa chỉ: Phòng hành chính

Lý do chi: Chi quỹ KPCĐ sử dụng ở tháng 5

Số tiền: 2.451.551đ

( Viết bằng chữ: Hai triệu bốn trăm năm mươi mốt nghìn năm trăm lăm mươi mốt

đồng )

Kèm theo: 01 chứng từ gốc.

Ngày 31 tháng 12 năm 2014

Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu

(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)

Đã chi đủ số tiền ( Viết bằng chữ : (Tám trăm tám mươi tám ngàn năm trăm mười

đồng )

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 65: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 66: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Ngày 31 tháng 12 năm 2014 vào sổ chi tiết TK 334 “ Phải trả công nhân viên” số dư tháng 011 năm 2012 còn dư 8,500,000 đ

Đơn vị : Công ty CP Phát Triển Cộng Đồng

Thế Giới

Địa chỉ :HHT-Cầu Gồ-Yên Thế-Bắc Giang

SỔ CHI TIẾT TK 334

Tháng 12 năm 2014

Đối tượng : Thanh toán tiền lương

Mẫu số S02 – DN

(BHT QĐ số 15/2006 QĐ/ BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Chứng từDiễn giải

TKĐƯ

Số phát sinh số dư

SH Ngày tháng Nợ Có Nợ Có

1. Số dư đầu tháng 8,500,0002. Số phát sinh trong tháng ….

101 31/05Tiền lương phải trả Công nhân phòng kỹ thuật vật tư

62260.956.892

101 31/05 Tiền lương phải trả NVVP 642 33.397.820

101 31/05 BHXH trả thay lương 338.3 371.207102 31/05 Các khoản khấu trừ lương 338102 31/05 Thanh toán lương CNV 111 94.725.919

Cộng phát sinh 94.725.919 94.725.919

Số dư cuối kỳ

8.772.596

Ngày 31 tháng 12 năm 2014

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 67: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(đã ký) (đã ký) (đã ký)

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 68: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Ngày 31 tháng 12 năm 2014 vào sổ chi tiết TK 338.2

Đơn vị : Công ty CP Phát

Triển Cộng Đồng Thế Giới

Địa chỉ : HHT-Cầu Gồ-

Yên Thế-Bắc Giang

Mẫu số S02 – DN

(BHT QĐ số 15/2006 QĐ/

BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ

trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN

TK 338.2 - Kinh phí công đoàn

Đối tượng : KPCĐ

NTGS

Chứng từ

Diễn giảiTKĐ

Ư

Số phát sinh Số dư

HS NT Nợ CóN

ợCó

1.Dư đầu tháng 292,640

2.Số phát sinh

31/05 BH 101 31/05 - TL CN trực tiếp SX 622 1.062.600

31/05 BH 102 31/05 - TL CN Quản lý doanh

nghiệp

642

1.388.951

31/05 BH103 31/05 - Trích nộp cho cấp trên 111 1.225.775,5

31/05 PC104 31/05 - Chi tiêu KPCĐ tại đơn

vị

111 1.225.775,5

Cộng phát sinh x 2.451.551 2.451.551 X x

Số dư cuối tháng x X X X 292,640

Ngày 31 tháng 12 năm 2014

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 69: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(đã ký) (đã ký) (đã ký)

Đơn vị : Công ty CP Phát

Triển Cộng Đồng Thế Giới

Địa chỉ : Đường Hoàng

Hoa Thám, Thị trấn Cầu

Gồ, Yên Thế, Bác Giang

Mẫu số S02 – DN

(BHT QĐ số 15/2006 QĐ/

BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ

trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN

TK 338.3 – Bảo hiểm xã hội

Đối tượng : BHXH

Ngày 31 tháng 12 năm 2014

NTGSChứng từ

Diễn giảiTK

ĐƯ

Số phát sinh Số dư

HS NT Nợ Có Nợ Có

1.Dư đầu tháng 20.699.261

2.Số phát sinh

31/03 BH101 31/03 - TL CN trực tiếp SX 622 9.563.400

31/03 BH102 31/03 - TL CN Quản lý

doanh nghiệp

642

12.500.560

31/03 BH103 31/03 - BHXH khấu trừ vào

lương

334

5.981.205

31/03 PC104 31/03 - Chuyển nộp tiền cho

cơ quan BH

1121 28.045.165

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 70: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Cộng phát sinh X 28.045.165 28.045.165 X X

Số dư cuối tháng X x X X 20.699.261

Ngày 31 tháng 12

năm 2014

Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(đã ký) (đã ký) (đã ký)

Đơn vị : Công ty CP Phát

Triển Cộng Đồng Thế Giới

Địa chỉ : HHT-Cầu Gồ-Yên

Thế-Bắc Giang

Mẫu số S02 – DN

(BHT QĐ số 15/2006 QĐ/BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng

BTC)

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN

TK 338.4 – Bảo hiểm y tế

Đối tượng : BHYT

Ngày 31 tháng 12 năm 2014

NTG

S

Chứng từDiễn giải

TK

ĐƯ

Số phát sinh Số dư

HS NT Nợ Có Nợ Có

1.Dư đầu tháng 998,820

2.Số phát sinh

31/03 BH101 31/03 - TL CN trực tiếp 622 1.593.900

31/03 BH102 31/03 - TL CN Quản lý doanh

nghiệp

642

2.083.427

31/03 BH103 31/03 - BHYT khấu trừ vào

lương

334

1,838,663

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 71: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

31/03 PC104 31/03 - Chuyển nộp tiền cho

cơ quan BH

1121 5.515.990

Cộng phát sinh x 5.515.990 5.515.990 x x

Số dư cuối tháng x x x x 998,820

Ngày 31 tháng 12 năm 2014

Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(đã ký) (đã ký) (đã ký)

Đơn vị : Công ty CP Phát

Triển Cộng Đồng Thế Giới

Địa chỉ : HHT-Cầu Gồ-Yên

Thế-Bắc Giang

Mẫu số S02 – DN

(BHT QĐ số 15/2006 QĐ/ BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN

TK 338.9 – Bảo hiểm thất nghiệp

Đối tượng : BHTN

Ngày 31 tháng 12 năm 2014

NTGSChứng từ

Diễn giảiTK

ĐƯ

Số phát sinh Số dư

HS NT Nợ Có Nợ Có

1.Dư đầu tháng 898.873

2.Số phát sinh

31/03 BH10

1

31/03 - TL CN TTSX 622531.300

31/03 BH10 31/03 - TL CN Quản lý 642 694.476

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 72: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

2 doanh nghiệp

31/03 BH10

3

31/03 - BHTN khấu trừ

vào lương

334

1,225,776

31/03 PC104 31/03 - Chuyển nộp tiền

BHTN cho cơ quan

BH

1121 1,225,776

Cộng phát sinh x 2.451.552 2.451.552 x x

3.Số dư cuối tháng x x X x 898.873

Ngày 31 tháng 12 năm 2014

Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(đã ký) (đã ký) (đã ký)

2.10. Trình tự hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.

Hàng tháng trên cở sở các chứng từ kế toán tiến hành phân loại và tổng hợp

tiền lương, tiền công phải trả cho từng bộ phận.

Chứng từ ghi sổ

+ Mục đích: Là chứng từ tập hợp số liệu của một hoặc nhiều chứng từ gốc có

cùng nội dung nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.

+ Phương pháp ghi: Chứng từ ghi sổ do kế toán lập cho chứng từ gốc hoặc

cho nhiều chứng từ gốc, chứng từ ghi sổ được lập hàng ngày 3,5,10 ngày một lần

tuỳ thuộc vào số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Số hiệu của chứng từ ghi sổ được đánh liên tôc từ đầu tháng đến cuối tháng

hoặc từ đầu năm đến cuối năm và được lấy theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ

ghi sổ.

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 73: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Ngày tháng năm của chứng từ ghi sổ là ngày lập chứng từ ghi sổ và đăng ký

vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh theo trình tự thời gian. Số này vừa dùng để đăng ký và quản lý chứng từ ghi sổ

vừa để kiểm tra đối chiếu với số liệu của bảng cân đối tài khoản.

Đơn vị : Công ty CP Phát

Triển Cộng Đồng Thế Giới

Địa chỉ : HHT-Cầu Gồ-Yên

Thế-Bắc Giang

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 104

Ngày 31 tháng 12 năm 2014

Mẫu số S02a – DN

(BHT QĐ số 15/2006 QĐ/ BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng

BTC)

Trích yếuSố hiệu TK

Số tiềnNợ Có

Chi tiền gửi ngân hàng nộp các khoản BHXH

cho cơ quan BH338 1121 29.418.614

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 74: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Cộng 29.418.614

Kèm 01 Chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 12 năm 2014

Kế toán trưởng

(đã ký)

Người lập biểu

(đã ký)

Đơn vị : Công ty CP Phát

Triển Cộng Đồng Thế Giới

Địa chỉ : HHT-Cầu Gồ-Yên

Thế-Bắc Giang CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 105

Ngày 31 tháng 12 năm 2014

Mẫu số S02a – DN

(BHT QĐ số 15/2006 QĐ/ BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng

BTC)

Trích yếuSố hiệu TK

Số tiềnNợ Có

Thu tiền BHXH do cơ quan BHXH trả 111 338.3 28.045.165

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 75: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Cộng 28.045.165

Kèm 01 Chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 12 năm 2014

Kế toán trưởng

(đã ký)

Người lập biểu

(đã ký)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 106

Mẫu số S02a – DN

(BHT QĐ số 15/2006 QĐ/ BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng

BTC)

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 76: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Ngày 31 tháng 12 năm 2014

Trích yếuSố hiệu TK

Số tiềnNợ Có

Chi KPCĐ sử dụng ở tháng 5 338.2 111 2.451.551

Cộng 2.451.551

Kèm 01 Chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2014

Kế toán trưởng

(đã ký)

Người lập biểu

(đã ký)

Ngày 31 tháng 12 năm 2014 vào sổ cái TK 334

“ Phải trả công nhân viên ” tháng 12 năm 2014 còn dư 8.500.000

Đơn vị : Công ty CP Phát SỔ CÁI TK 334 Mẫu số S02C1 – DN

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 77: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Triển Cộng Đồng Thế Giới

Địa chỉ : HHT-Cầu Gồ-Yên

Thế-Băc Giang

Thág12 năm 2014 (BHT QĐ số 15/2006 QĐ/ BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng

BTC)

TGSChứng từ

ghi sổ Diễn giảiTKĐƯ

Số tiền

SH NT Có1) Số dư đầu tháng 5 8,500,0002) Số phát sinh trong tháng …

31/05 101 31/05 Tiền lương trả cho NVBB 622 53.130.000

31/05 101 31/05 Nhân viên văn phòng 642 68.811.358

31/05 102 31/05Thanh toán tiền lương cho CNV

1111 126.941.358

31/05 102 31/05 Các khoản khấu trừ lương 338 29.418.614

31/05 103 31/05 BHXH trả thay lương 3383 371.207Công phát sinh 156.359.972 122.312.565

Số dư cuối tháng 8.772.596

Ngày 31 tháng 12 năm 2014

Kế toán trưởng(đã ký)

Thủ quỹ(đã ký)

Giám đốc (đã ký)

Ngày 31 tháng 12 năm 2014 vào sổ cái TK 338 “phải trả khác” số dư cuối tháng 9

năm 2011 còn dư 900,000 đ

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 78: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Đơn vị : Công ty CP Phát

Triển Cộng Đồng Thế Giới

Địa chỉ : HHT-Cầu Gồ-Yên

Thế-Bắc Giang

SỔ CÁI TK 338Tháng 12 năm 2014

Mẫu số S02C1 – DN

(BHT QĐ số 15/2006 QĐ/ BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng

BTC)

NTGSChứng từ

ghi sổ Diễn giảiTK.Đ.Ư

Số tiền

SH NT Nợ Có1) Số dư đầu tháng 05 3.277.1932) Số phát sinh trong

tháng…

31/05 104 31/05Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào

CPSX622 4.564.350

31/05 31/05 Chi phí quản lý 642 5.563.515

31/05 105 31/05Các khoản khấu trừ

lương334 4.220.421

31/05 106 31/05 CK Nộp các khoản BH 112 13.549.776

31/05 106 31/05Chi quỹ KPCĐ sữ dụng

ở tháng 05111 888.510

Công phát sinh 14.438.286 14.438.286Số dư cuối tháng 3.277.193

Ngày, tháng 31 tháng12 năm 2014

Kế toán trưởng

(đã ký)

Thủ quỹ

(đã ký)

Giám đốc

(đã ký)

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 79: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

CHƯƠNG III:

KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ:

3.1. Đánh giá thực trạng và công tác kế toán tại Công ty Phát Triển Cộng Đồng

Thế Giới

3.1.1 Những kết quả đã đạt được:

Trong công tác kế toán, tổ chức ghi chép ban đầu nhằm cung cấp những thông tin kinh tế về các hoạt đông cụ thể là một trong những yêu cầu mang tính nguyên tắc nó ảnh hưởng đến thời gian công việc, chất lượng và hiệu quả công tác. trong đó các chứng từ ghi sổ là nội dung quan trọng nhất. Các nghiệp vụ phát sinh không đầy đủ, kịp thời nó ảnh hưởng đến trình tự ghi sổ kế toán. Trong công tác tính lương thì tuỳ từng công ty áp dụng những hình thức tính lương như thế nào.

Công tác kế toán đòi hỏi người kế toán phải cẩn thận tỉ mỉ, đảm bảo tính bí mật. Hàng tháng các đơn vị phải vào sổ cuối tháng, nhận được các chứng từ tiền lương, BHXH và các chứng từ liên quan khác, kế toán phải phân loại các chứng từ để ghi vào sổ kế toán có liên quan.

Sau khi hoàn tất công việc ghi các chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp căn cứ vào số liệu tổng hợp trên các chứng từ liên quan khác, kế toán phân loại chứng từ theo nội dung kế toán ghi vào sổ kế toán có liên quan

Để tổng hợp phân bổ tiền lương, trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí kinh doanh kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, lập bảng phân bổ tiền lương và trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo đối tượng tập hợp. Cuối tháng ghi vào chứng từ ghi sổ.

Sau khi hoàn tất công việc ghi vào chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp căn cứ số liệu tổng hợp trên các chứng từ để ghi vào sổ cái TK334, TK338. việc ghi sổ các tài khoản được tiến hành vào cuối tháng

Sau khi đã vào sổ xong kế toán phải kiểm tra lại số liệu đã vào sổ, tiến hành cộng sổ, khoá sổ.

Công tác quản lí theo dõi người lao động ở công ty tương đối hợp lí, hàng ngày cán bộ công nhân viên đi làm đều có bảng chấm công sẽ thể hiện số ngày làm việc của tất cả cán bộ công nhân viên để quản lí được thời gian, ca làm của mỗi công nhân viên từ đó rèn luyện cho công nhân viên tác phong đi làm nghiêm túc, tự giác cao.

Tại mỗi phòng ban phân xưởng đều tiến hành ghi chép, theo dõi lao động bằng hệ thống chứng từ ban đầu rất chính xác, hợp lí, cụ thể, các phòng ban là bảng chấm

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 80: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

công, các phân xưởng là bảng theo dõi khối lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho tại phòng tiêu thụ có giấy xác nhận khối lượng sản phẩm.

Khi cán bộ công nhân viên nghỉ hội họp đều phải làm giấy phép báo cáo trước để các phòng ban, phân xưởng ổn định sản xuất và lao động.

Hình thức trả lương của công ty rất phù hợp vừa sử dụng tốt năng suất hao phí lao động bỏ ra làm rất nhiều sản phẩm cho công ty. Bên cạnh đó công ty còn có chế độ phụ cấp theo dõi lương, điều này nhằm nâng cao thu nhập cho công nhân viên và khuyến khích tinh thần trách nhiệm đối với công việc.

3.1.2. Những tồn tại:

Bên cạnh những ưu điểm thì doanh nghiệp còn vướng mắc một số hạn chế sau:

Doanh nghiệp kinh doanh nhiều ngành, nhiều mặt hàng khác nhau nên mỗi

nhân viên kế toán phải kiêm nhiệm nhiều phần kế toán dẫn đến nhiều lúc bận rộn

trong công việc, bộ máy kế toán chồng chéo.

- Về chế độ tài khoản doanh nghiệp áp dụng chế độ tài khoản đã sửa đổi bổ sung của Bộ tài chính đối với các nghiệp vụ phát sinh. Các đội sản xuất tự hạch toán sau đó tập hợp về doanh nghiệp.

- Công ty vừa sản xuất, vừa thương mại tổng hợp nên rất khó khăn trong phân công trong ngành nghề và tuyển dụng.

Bên cạnh những ưu điểm trên vẫn còn những hạn chế nhất định như:

Công ty không mở sổ chi tiết các tài khoản phải trả người lao động và các khoản phải trả, phải nộp khác.

Công ty chưa cấp cho công nhân lao động phụ cấp độc hại và phải áp dụng hình thức khen thưởng thường xuyên để giúp công nhân viên hăng say trong công việc.

3.2. Một số nhận xét nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty CP Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới.

Trên cơ sở những hạn chế trên em xin đưa ra một số ý kiến sau:

1.Các khoản phải trả người lao động và phải trả phải nộp khác để đối chiếu khớp với các sổ cái, làm được như vậy sẽ làm cho công tác quản lí tình hình tài chính đạt hiệu quả và chính xác hơn, công ty nên lập bảng kê trích lập các khoản theo lương để xác định số tiền BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ mà đơn vị và người lao động phải nộp trong tháng ( quý ) cho cơ quan BHXH công đoàn, chứng từ này là cơ sở để ghi sổ kế toán và các khoản phải trích nộp theo lương của công ty.

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 81: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Kế toán là một công cụ quan trọng trong việc quản lí, điều hành và kiểm soát các hoạt động quản lí tài chính của toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và tài chính doanh nghiệp nói riêng.

2. Trong công tác tính lương thì công ty đã áp dụng tính lương theo thời gian cho cán bộ công nhân viên đơn vị. Nhưng đối với công nhân trực tiếp sản xuất thì công ty lại áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Đây còng là một hình thức để khuyến khích công nhân viên trong toàn phân xưởng hăng say làm việc.

3. Mục tiêu quản lý của doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí sản xuất kinh doanh là tối thiểu, tối đa các chi phí, mang lại lợi nhuận thu nhập cho người lao động. Do đó đòi hỏi công tác kế toán tiền lương ngày càng hoàn thiện về mặt quản lý, sử dụng lao động hợp lý, tính toán tiền lương đảm bảo phù hợp với nguyên tác chế độ nhà nước quy định. Đồng thời kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương phản ánh phân bổ chi phí về lương, BHXH cho các cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp đầy đủ kịp thời đúng cế độ nhằm động viên người lao động tích cực trong sản xuất, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Đồng thời cung cấp cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý có những quyết định tốt hơn nữa về quản lý chế độ sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô năng suất lao động

4.Cùng với sự tồn tại và phát triển nền kinh tế thị trường Công ty với sự năng động và nhạy bén của mình tỏ ra là một doanh nghiệp thích ứng với cơ chế thị trường, nhờ đó sau mỗi chu kì doanh thu của công ty ngày càng tăng lên.

5. Công ty CP Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới kinh doanh nhiều mặt hàng, nhiều ngành nghề khác nhau, có nhiều bộ phận khác nhau. Nhưng trong báo cáo thực tập này em chỉ nêu ra hai bộ phận chính mà em thực tập.

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 82: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

KẾT LUẬN

Để trở thành công cụ có hiệu lực, tổ chức hạch toán nói chung và đặc điểm là tổ chức kế toán “tiền lương và các khoản trích theo lương”phải không ngừng cải tiến và hoàn thiện để phản ánh đầy đủ và chính xác việc trả lương cho từng bộ phận cá nhân người lao động theo quy chế. chủ yếu phụ thuộc vào năng suất, chất lượng hiệu quả công tác, giá trị cống hiến của từng bộ phận cá nhân người lao động, không phân phối bình quân. Đối với lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đóng góp vai trò quan trọng cho viêc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh thì mức tiền lương và thu nhập phải được trả thoả đáng. Đối với lao động công việc chuyên môn, nghiệp vụ giản đơn, phổ biến thì mức lương trả cần cân đối với mức lương cùng các đơn vị trên địa bàn, không tạo ra sự chênh lệch bất hợp lí, gây mất công bằng.

Kế toán phải luôn kịp thời nắm bắt chế độ mới ban hành của nhà nước và bộ tài chính. Xây dựng các quy chế, quy định về việc luân chuyển chứng từ, về thống nhất hạch toán kế toán, quy chế tài chính của công ty để cùng nhau làm tốt công tác quản lí doanh nghiệp. Công tác hạch toán kế toán ở công ty, đặc biệt là kế toán hạch toán chi phí “tiền lương và các khoản trích theo lương” có nhiều ưu điểm, mở sổ sách theo dõi chi tiết, hạch toán đầy đủ chính xác, chi tiết đến từng bộ phận, từng phân xưởng, từng công đoạn sản xuất, giúp lãnh đạo công ty nắm bắt chính xác phục vụ cho công tác quản trị doanh nghiệp được thuận lợi, cho việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng nguồn lực vốn kinh doanh của công ty. Từ đó đề ra các biện pháp thích hợp để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn thực tập đã tận tình hướng dẫn cho em, em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo phòng kế toán Công ty CP Phát Triển Cộng Đồng Thế Giố đã cung cấp số liệu và giúp em hoàn thành báo cáo này./.

Em xin chân thành cảm ơn!

Yên Thế, ngày 05 tháng 05 năm 2015

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 83: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Chế độ kế toán doanh nghiệp - NXB Bộ tài chính năm 2006

2. Hệ thống kế toán doanh nghiệp về chế độ kế toán - NXB tài chính năm 1995

3. Kế toán doanh nghiệp - Học viện Tài chính

4. Giáo trình kế toán doanh nghiệp sản xuất

5. Chế độ tiền lương mới ở Việt Nam - NXB Bộ tài chính

6. Các chuyên đề thực tập tốt nghiệp.

7. Chứng từ bảng biểu của Công ty CP Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới

8. Giáo trình phân tích hoạt động kinh tế - NXB thống kê năm 2001

9. Tài liệu tham khảo tại phòng thư viện của trường

10. Một số tạp chí kế toán - kiểm toán

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

Page 84: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh