121
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên LỜI MỞ ĐẦU Trong công cuộc đổi mới, đất nước ta đã từng bước cải thiện và nâng cao vị thế kinh tế của mình trên trường quốc tế. Kết quả của quá trình phát triển đó là sự kiện Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO vào tháng 11/2006. Những năm gần đây, hoạt động sản xuất kinh doanh không ngừng thay đổi, thị trường ngày càng đa dạng và phong phú, đòi hỏi các doanh nghiệp phải từng bước thay đổi để hòa mình vào môi trường cạnh tranh vốn có của nó. Để đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh thì việc sản xuất và tiêu thụ hàng hóa là khâu quan trọng nhất. Sản xuất hàng hóa, sản phẩm với chất lượng tốt để đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng, đẩy mạnh tiêu thụ, góp phần nâng cao doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Qua quá trình khảo sát thị trường và kết hợp với những kiến thức đã học, em đã chọn đề tài: “Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Xi Măng Hải Vân” làm báo cáo khoá luận tốt nghiệp. Báo cáo gồm 3 phần : Phần I: Cơ sở lý luận về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong Doanh nghiệp Phần II: Thực trạng về tình hình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPXM Hải Vân. Phần III: Nhận xét và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPXM Hải Vân. SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 1

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

LỜI MỞ ĐẦUTrong công cuộc đổi mới, đất nước ta đã từng bước cải thiện và nâng cao vị thế

kinh tế của mình trên trường quốc tế. Kết quả của quá trình phát triển đó là sự kiện Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO vào tháng 11/2006.

Những năm gần đây, hoạt động sản xuất kinh doanh không ngừng thay đổi, thị trường ngày càng đa dạng và phong phú, đòi hỏi các doanh nghiệp phải từng bước thay đổi để hòa mình vào môi trường cạnh tranh vốn có của nó. Để đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh thì việc sản xuất và tiêu thụ hàng hóa là khâu quan trọng nhất. Sản xuất hàng hóa, sản phẩm với chất lượng tốt để đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng, đẩy mạnh tiêu thụ, góp phần nâng cao doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.

Qua quá trình khảo sát thị trường và kết hợp với những kiến thức đã học, em đã chọn đề tài: “Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Xi Măng Hải Vân” làm báo cáo khoá luận tốt nghiệp.

Báo cáo gồm 3 phần: Phần I: Cơ sở lý luận về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả

kinh doanh trong Doanh nghiệp Phần II: Thực trạng về tình hình tiêu thụ và xác định kết quả kinh

doanh tại công ty CPXM Hải Vân. Phần III: Nhận xét và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công

tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPXM Hải Vân.Trong quá trình viết báo cáo, do thời gian có hạn và kiến thức kinh nghiệm còn

hạn chế nên chắc chắn báo cáo sẽ không tránh khỏi những sai sót nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô trong khoa kế toán, anh chị trong phòng kế toán tại công ty CPXM Hải Vân để báo cáo được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên Th.s Thái Nữ Hạ Uyên cùng các anh chị trong phòng kế toán tại công ty CPXM Hải Vân đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt báo cáo khoá luận này.

Em xin chân thành cảm ơn!Đà Nẵng, ngày 12 tháng 08 năm 2011

Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thị Khánh Trinh

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 1

Page 2: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

I. Một số khái niệm cơ bản về việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.1. Tiêu thụ

Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hoá sản phẩm tức là để chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ, là giai đoạn cuối cùng của vòng luân chuyển vốn của doanh nghiệp.2. Doanh thu

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.3. Chiết khấu thanh toán

Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.4. Chiết khấu thương mại

Là khoản tiền giảm trừ cho khách hàng (tiền thưởng) do trong một thời gian nhất định đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hoá (tính trong tổng số hàng hoá đã mua trong thời gian đó) hoặc khoản giảm trừ trên giá bán thông thường vì mua khối lượng lớn trong một đợt.5. Giảm giá hàng bán

Giảm giá hàng bán là số tiền người bán giảm trừ cho người mua trên giá bán đã thoả thuận do hàng bán kém phẩm chất, không đúng qui cách, giao hàng không đúng thời hạn đã được ghi trong hợp đồng kinh tế, hoặc giảm giá cho khách do mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của Doanh nghiệp với khối lượng lớn.6. Hàng bán bị trả lại

Hàng bán bị trả lại là số hàng hoá bán đi được coi là tiêu thụ nhưng do một số nguyên nhân nào đó mà số hàng hoá này bị người mua từ chối và trả lại người bán.7. Doanh thu hàng bán bị trả lại

Doanh thu hàng bán bị trả lại là giá trị tính theo giá bán đã ghi của số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh tế.8. Giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 2

Page 3: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

9. Chi phí bán hàngChi phí bán hàng là những chi phí biểu hiện bằng tiền liên quan trực tiếp đến

quá trình tiêu thụ hàng hóa. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí như: tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng và các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng.10. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp: là khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm những khoản chi phí kinh doanh, chi phí quản lý hành chính và các khoản chi phí khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp.11. Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kì, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã được thu tiền hay sẽ được thu tiền.12. Chi phí hoạt động tài chính

Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm các khoản chi phí các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn…13. Thu nhập khác

Thu nhập khác là khoản tiền mà doanh nghiệp thu được từ nhượng bán thanh lý tài sản, thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại, thu được các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ.14. Chi phí khác

Chi phí hoạt động khác: bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí khác.15. Lợi nhuận

Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh trong kì của doanh nghiệp.II. Ý nghĩa, vai trò hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 3

Page 4: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

1. Ý nghĩa của việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanhTiêu thụ được xem là một chỉ tiêu rất quan trọng không chỉ đối với bản thân đơn

vị mà còn có ý nghĩa đối với cả nền kinh tế quốc dân. Kết thúc quá trình tiêu thụ là khép kín một vòng chu chuyển vốn. Nếu quá trình tiêu thụ thực hiện tốt, doanh nghiệp sẽ tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để thỏa mãn nhu cầu ngày càng lớn của xã hội. Cũng qua đó, doanh nghiệp thực hiện được giá trị lao động thặng dư vào việc bù đắp những chi phí bỏ ra để tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, trang trải các khoản chi phí về lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động đã hao phí trong quá trình sản xuất kinh doanh.2. Vai trò hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Việc tổ chức công tác kế toán và tiêu thụ sản phẩm một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của Doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ Doanh nghiệp, Giám đốc điều hành, cơ quan chủ quản để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả nhất. Những thông tin từ kết quả hạch toán tiêu thụ là thông tin rất cần thiết đối với các nhà quản trị trong việc tìm hướng đi cho doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình và tình hình tiêu thụ trên thị trường mà đề ra kế hoạch sản xuất tiêu thụ cho phù hợp. Việc thống kê các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh chính xác, tỉ mỉ và khoa học sẽ giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có được các thông tin chi tiết về tình hình tiêu thụ cũng như hiệu quả sản xuất của từng mặt hàng tiêu dùng trên thị trường khác nhau. Từ đó, nhà quản trị có thể xác định được mức độ hoàn thành kế hoạch, xu hướng tiêu dùng, hiệu quả quản lý chất lượng cũng như nhược điểm trong công tác tiêu thụ của từng loại sản phẩm hàng hóa. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp xác định được kết quả kinh doanh, thực tế lãi cũng như số thuế nộp ngân sách Nhà Nước. Và cuối cùng nhà quản trị sẽ đề ra được kế hoạch sản xuất của từng loại sản phẩm trong kỳ hạch toán tới, tìm ra biện pháp khắc phục những yếu điểm để hoàn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp.III. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán trong doanh nghiệp1. Các phương thức tiêu thụ

1.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếpTiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho

(hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Hàng hoá khi bàn giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền hay chấp nhận thanh toán, số hàng hoá

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 4

Page 5: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

này chính thức coi là tiêu thụ thì khi đó doanh nghiệp bán hàng mất quyền sở hữu về số hàng hoá đó. Phương thức này bao gồm bán buôn, bán lẻ:

1.1.1 Phương thức bán buônLà phương thức bán hàng cho khách hàng là các doanh nghiệp sản xuất hoặc

doanh nghiệp thương mại, số lượng hàng hoá bán một lần lớn. Phương thức này hàng hoá được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.

1.1.2 Phương thức bán lẻLà phương thức bán hàng cho khách hàng là các đơn vị, các cá nhân tiêu thụ

hàng hoá với số lượng nhỏ. Theo phương thức này số lượng hàng hoá bán ra với số lượng nhỏ và tiền hàng được giao trực tiếp bằng tiền mặt.

1.2 Phương thức tiêu thụ chuyển hàng chờ chấp nhậnCăn cứ vào hợp đồng đã ký, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất kho để

chuyển hàng cho bên mua bằng phương tiện của mình hoặc đi thuê ngoài đến địa điểm đã ghi trong hợp đồng, chi phí vận chuyển này do bên nào chịu tuỳ thuộc vào sự thoả thuận của hai bên và được ghi trong hợp đồng kinh tế. Hàng gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi người mua thông báo đã được nhận hàng và chấp nhận thanh toán thì số hàng đó được coi là tiêu thụ, doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu.

1.3 Phương thức bán hàng qua các đại lýPhương thức này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp xuất hàng cho

các đơn vị cá nhân làm đại lý. Số hàng gởi giao đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, hàng hoá được xác định là tiêu thụ khi nào nhận được thông báo của các đại lý. Theo phương thức này chủ hàng phải trả hoa hồng cho đại lý và đại lý được hưởng hoa hồng.

1.4 Phương thức bán hàng trả góp, trả chậmLà phương thức bán hàng mà doanh nghiệp thương mại dành cho người mua ưu

đãi được trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp thương mại được hưởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thường theo phương thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Khi doanh nghiệp thương mại giao hàng hoá cho người mua, hàng hoá được xác định là tiêu thụ. Tuy nhiên, khoản lãi trả góp chưa được ghi nhận toàn bộ mà chỉ được phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ sau giao dịch bán.2. Các phương thức thanh toán trong doanh nghiệp

2.1 Phương thức thanh toán trực tiếp

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 5

Page 6: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển từ người mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu hàng hoá bị chuyển giao. Thanh toán trực tiếp có thể bằng tiền mặt, ngân phiếu, séc hoặc có thể bằng hàng hoá (nếu bán theo phương thức hàng đổi hàng). Ở hình thức này sự vận động của hàng hoá gắn liền với sự vận động của tiền tệ.

2.2 Phương thức thanh toán trả chậmLà phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiện tệ sẽ được chuyển giao sau

một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hoá, do đó hình thành khoản công nợ phải thu của khách hàng. Nợ phải thu cần được hạch toán quản lý chi tiết cho từng đối thượng phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toánIV. Hạch toán tiêu thụ1. Hạch toán doanh thu1.1 Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.1.1 Tài khoản sử dụngTK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.a. Công dụngTài khoản này dùng để phản ảnh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp

thực hiện trong kỳ hoạt động kinh doanh, ngoài ra tài khoản này cũng dùng để phản ảnh các khoản nhận từ nhà nước về trợ cấp, trợ giá khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước.

- Tài khoản 511 có các tài khoản cấp 2 như sau:+ Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng hoá.+ Tài khoản 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm.+ Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ.+ Tài khoản 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá.+ Tài khoản 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.+ Tài khoản 5118 : Doanh thu khácb. Kết cấu

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 6

Page 7: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

TK 511

TK 511 không có số dư cuối kỳ1.1.2 Phương pháp hạch toán

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 7

TK 521

TK 531

TK 532

TK 3331

TK 911

TK 511 111,112,131

TK 333

TK 641

111,112,131

TK 131

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(1)

(2)

TK 333

TK 3387

(3)

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ.- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp.- Số chiết khấu thương mại, các khoản giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại .- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK XDKQKD

- Kãút chuyãøn säú tråü cáúp tråü giaï vaìo TK XÂKQKD

- Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán

Page 8: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Chú thích(1) Phản ánh doanh thu BH và CCDV(2) Phản ánh doanh thu BH qua đại lý và chi phí hoa hồng đại lý(3) Phản ánh doanh thu khi bán hàng trả chậm, trả góp(4) Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại để tính DTT.(5) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ giá trị của hàng bán bị trả lại để tính DTT(6) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán để tính DTT.(7) Cuối kỳ, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp.(8) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần.

1.2 Hạch toán doanh thu nội bộ 1.2.1 Tài khoản sử dụngTK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ.a. Công dụngTài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ

tiêu thụ trong nội bộ.- Tài khoản 521 có các tài khoản cấp 2 như sau:+ Tài khoản 5121 : Doanh thu bán hàng hoá.+ Tài khoản 5122 : Doanh thu bán các thành phẩm.+ Tài khoản 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ.b. Kết cấu

TK 512

TK 512 không có số dư cuối kỳ1.2.2 Phương pháp hạch toán

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 8

- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.- Giá trị hàng bán bị trả lại, các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng SP, HH, DV đã bán nội bộ trong kỳ.- Số thuế GTGT phải nộp (nếu DN nộp thuế GTGT theo PPTT).- Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào TK 911.

- Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của DN thực tế phát sinh trong kỳ.

Page 9: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Chú thích(1) Phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ(2) Trả lương cho người lao động bằng sphẩm, hàng hóa(3) Phản ánh doanh thu khi xuất sp, hh tiêu dùng nội bộ(4) Phản ánh doanh thu khi xuất hàng để biếu tặng(5) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán

của hàng tiêu thụ nội bộ.(6) Cuối kỳ, xác định thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp của sp, hh đã bán

nội bộ trong kỳ(7) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ.

2. Hạch toán giá vốn hàng bán 2.1 Các phương pháp xác định giá vốn

2.1.1 Phương pháp thực tế đích danhTheo phuơng pháp này, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn

giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương pháp tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 9

TK 512 111,112,136531,532

TK 3331

(1)

TK 334(2)

TK 3331

TK 911641,642

TK 431

TK 3331

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Page 10: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.

Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắc khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới áp dụng được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này.

2.1.2 Phương pháp bình quân gia quyền

Trong hệ thống kê khai thường xuyên, giá thực tế đơn vị hàng tồn kho được xác định theo giá bình quân thời điểm sau mỗi lần vật tư, hàng hóa nhập kho. Trình tự xác định như sau:

Tính đơn giá thực tế của hàng i sau mỗi lần nhập kho:

Xác định giá thực tế của hàng i khi xuất kho:

Xác định giá trị hàng tồn kho vào cuối kỳ:

Trong hệ thống kiểm kê định kỳ, đơn giá thực tế hàng tồn kho được tính theo giá bình quân của toàn bộ kỳ kế toán vì chi phí bình quân của hàng tồn kho được xác định theo công thức sau:

2.1.3 Phương pháp nhập trước – xuất trước

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 10

Số lượng hàng i xuất kho

Đơn giá thực tế của hàng i sau lần nhập t= ×Giá thực tế

hàng i xuất kho

Đơn giá thực tế của mặt hàng i sau lần nhập t

Trị giá thực tế hàng i tồn kho trước lần nhập thứ t

Số lượng mặt hàng i tồn kho trước lần nhập thứ t

=

Trị giá thực tế hàng i nhập kho ở lần nhập thứ t

Số lượng mặt hàng i nhập kho ở lần nhập thứ t

+

+

Giá thực tế hàng i tồn kho cuối kỳ

Giá thực tế hàng i tồn kho đầu kỳ

Giá thực tế hàng i nhập kho

Giá thực tế hàng i tồn kho cuối kỳ= + -

Đơn giá thực tế bình quân của mặt hàng i tồn kho

Trị giá thực tế hàng i tồn đầu kỳ

Số lượng mặt hàng i tồn đầu kỳ

=

Trị giá thực tế hàng i tăng trong kỳ

Số lượng mặt hàng i tăng trong kỳ

+

+

Số lượng hàng i tồn kho cuối kỳ

Đơn giá thực tế bình quân của hàng i tồn kho = ×Giá thực tế hàng i

tồn kho cuối kỳ

Giá thực tế hàng i xuất kho trong kỳ

Giá thực tế hàng i tồn kho đầu kỳ

Giá thực tế hàng i tồn kho cuối kỳ= + -Giá thực tế hàng i

tăng trong kỳ

Page 11: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Phương pháp này dựa trên giả thuyết dòng chi phí là giá của những mặt hàng nào nhập kho trước tiên sẽ dùng để tính giá cho hàng xuất kho hay giá của những mặt hàng còn tồn kho cuối kỳ là giá của những mặt hàng vừa nhập kho ở lần nhập gần nhất.

2.1.4 Phương pháp nhập sau – xuất trướcPhương pháp này dựa trên giả thuyết dòng chi phí là giá của những mặt hàng nào

nhập kho ở lần gần nhất với lần xuất dùng sẽ sử dụng để tính giá cho hàng xuất dùng, hay giá của những mặt hàng tồn kho cuối kỳ là giá của những mặt hàng còn tồn đầu kỳ hay mua sớm nhất trong kỳ.2.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bána. Công dụngTK này dùng để phản ánh vốn của hàng tiêu thụ thực tế trong kỳ.b. Kết cấu

TK 632

TK 632 không có số dư cuối kỳ2.3. Phương pháp hạch toán

2.3.1 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng hóa trên sổ kế toán. Khi áp dụng phương pháp này thì tài khoản hàng tồn kho được dùng để phản ánh số dư hiện có, tình hình tăng giảm của từng loại hàng tồn kho ở doanh nghiệp. Vì vậy, số lượng và giá trị

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 11

- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.

- Chi phí NVL, nhân công trực tiếp, vượt quá mức bình thường, chi phí sản xuất chung cố định không tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ

- Giá trị vật tư hàng hóa hao hụt sau khi bồi thường

- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ sang tài TK Xác định kết quả kinh doanh.- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

Page 12: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

TK 1381,1388

TK 157 Giá thực tế hàng gửi bán đã tiêu thụ

TK 3381Giá thực tế hàng gửi bán phát hiện thừa

Giá thực tế của hàng gửi bán

Giá thực tế hàng gửi bán phát hiện thiếu

Giá thực tế của thành phẩm, hàng hóa xuất kho bán trực tiếp

Mua hàng hóa

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

của mỗi loại hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán.

TK 155, 156 TK632 TK 156,155..

2.3.2 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không phản ánh thường xuyên, liên tục trên sổ kế toán tình hình biến động của từng loại hàng của doanh nghiệp. Khi áp dụng phương pháp này thì toàn bộ các loại vật tư, hàng hóa... mua vào đều được theo dõi qua tài khoản mua hàng. Trong kỳ, các khoản xuất kho vật tư, hàng hóa không được phản ánh vào các tài khoản tồn kho tương ứng mà cuối kỳ phải tiến hành kiểm kê thực tế số lượng tồn kho từng chủng loại, xác định giá trị thực tế của chúng để ghi vào các tài khoản hàng tồn kho.TK 111,112,331 TK611 TK 632

3. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu3.1. Hạch toán chiết khấu thương mại

3.1.1 Tài khoản sử dụngTK 521 – Chiết khấu thương mạia. Công dụngTK này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã

giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 12

TK 911

Giá thực tế hàng đã bán bị trả lại

Kết chuyển giá vốn hàng bán

TK 911Giá thực tế hàngxuất kho trong kỳ

Kết chuyển giá vốn hàng

bán

Page 13: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua, bán hoặc cam kết mua, bán hàng.

b. Kết cấu TK 521

TK 521 không có SDCK3.1.2 Phương pháp hạch toán

(1) Khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ(2) Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại.

3.2 Hạch toán hàng bán bị trả lại 3.2.1 Tài khoản sử dụngTK 531 – Hàng bán bị trả lạia. Công dụngTK này dùng để phản ánh doanh số của sản phẩm, hàng hoá… đã tiêu thụ nhưng

bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: hàng không đúng quy cách, kém phẩm chất…. và nguyên nhân khác thuộc lỗi Doanh nghiệp.

b. Kết cấu TK 531

TK 531 không có SDCK3.2.2 Phương pháp hạch toán

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 13

TK 521 TK 511TK 111,131

TK 3331

(1)(2)

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.

- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số hàng hóa bị trả lại.

- Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511,512; để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.

Page 14: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

(1) Khoản doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ(2) Cuối kỳ, kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại.

3.3. Hạch toán giảm giá hàng bán 3.3.1 Tài khoản sử dụngTK 532 – Giảm giá hàng bána. Công dụngTK này dùng để phản ánh các khoản giảm giá của hàng bán trong kỳ do hàng

kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu.b. Kết cấu

TK 532

TK 532 không có SDCK3.3.2 Phương pháp hạch toán

(1) Khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ(2) Cuối kỳ, kết chuyển số giảm giá hàng bán.

V. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp1. Hạch toán chi phí bán hàng

1.1 Tài khoản sử dụng.Tài khoản 641 – Chi phí bán hànga. Công dụngTK này dùng để hạch toán các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản

phẩm, hàng hoá bao gồm: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ, điện nước v.v…

b. Kết cấu

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 14

TK 531 TK 511TK 111,131

TK 3331

(1)(2)

TK 531 TK 511TK 111,131

TK 3331

(1)(2)

- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán vào bên Nợ TK 511,512; để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.

Page 15: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

TK 641

TK 641 không có số dư cuối kỳ.1.2 Phương pháp hạch toán

(1) Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng.(2) Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN với tỷ lệ quy định theo tiền lương nhân

viên bán hàng(3) Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng.(4) Chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ cho bộ phận bán hàng.(5) Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bộ phận bán hàng.(6) Các khoản làm giảm chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ(7) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng.

2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.1. Tài khoản sử dụngTài khoản 642 – chi phí quản lý doang nghiệpa. Công dụng

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 15

TK 334

TK 338

111,112,331

153,142,242

TK 214

TK 641 111,112...

TK 911

(1)

(2)

(4)

(5)

(6)

(7)

TK 133

(3)

- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ

-Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài TK Xác định kết quả kinh doanh.

Page 16: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

TK này dùng để hạch toán những chi phí quản lý chung cho toàn bộ Doanh nghiệp: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý đồ dùng văn phòng, chi phí khác bằng tiền….

b. Kết cấu

TK 642 không có số dư cuối kỳ.2.2 Phương pháp hạch toán

(1) Tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý.

(2) Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bộ phận quản lý(3) Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý.(4) Chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ cho bộ phận quản lý.(5) Các khoản làm giảm chi phí quản lý phát sinh trong kỳ như chi phí sử dụng

điện, điện thoại… vượt mức quy định.(6) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý.

VI. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính1. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 16

334,338

214

111,112,331

152,153

TK 642 111,112...

TK 911

(1)

(2)

(4)

(5)

(6)

TK 133

(3)

- Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài TK Xác định kết quả kinh doanh.

TK 642

Page 17: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

1.1 Tài khoản sử dụngTài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chínha. Công dụngTK này phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia

và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.b. Kết cấu

TK 515

TK 515 cuối kỳ không có số dư.1.2 Phương pháp hạch toán

(1) Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động liên doanh.

(2) Doanh thu từ hoạt động đầu tư chứng khoán.(3) Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng.(4) Chênh lệch lãi tỷ giá khi mua hàng hóa bằng ngoại tệ.(5) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.

2. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính 2.1 Tài khoản sử dụngTài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chínha. Công dụngTK này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính như chi phí cho vay

và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh.....b. Kết cấu

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 17

TK 515 111,112,138…TK 911

111,112,121,223..(2)

(1)

331(3)

152,153,156…

1111,1112

(4)

(5)

Kết chuyển doanh thu HĐTC phát sinh trong kỳ sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh.

Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

- Các khoản chi phí hoạt động tài chính.- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, chênh lệch do đánh giá lại số dư đầu kỳ của các khoản phải thu

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xá định kết quả kinh doanh.

TK635

Page 18: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

TK 635 không có số dư cuối kỳ2.2 Phương pháp hạch toán

(1) Phản ánh chi phí, các khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính, trả lãi tiền vay, các chi phí phát sinh cho hoạt động mua bán ngoại tệ.

(2) Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng.(3) Chênh lệch tỷ giá lỗ khi mua hàng hóa bằng ngoại tệ.(4) Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.(5) Lập bổ sung fần chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn fải

trích năm nay lớn hơn năm trước.(6) Hoàn nhập fần chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn fải

trích năm nay nhỏ hơn năm trước.(7) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.

VII. Hạch toán thu nhập khác và chi phí khác1. Hạch toán thu nhập khác

1.1 Tài khoản sử dụngTK 711 – Thu nhập kháca. Công dụng

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 18

111,112,141..

111,112,131

1112,1122

1112,1122

TK 635 129,229

(1)

(2)

(4)

(6)

152,153,156...

(3)

129,229

911

(7)

(5)

Page 19: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

TK này phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

b. Kết cấu

TK 711 không có SDCK1.2 Phương pháp hạch toán

(1) Thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, khoản tiền thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, khoản thu hồi được nợ đã xóa sổ.

(2) Đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hóa, TSCĐ khi giá trị đánh giá lại của vật tư, hàng hóa, TSCĐ lớn hơn giá trị ghi sổ của nó.

(3) Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi được tính vào thu nhập khác.(4) Trường hợp được giảm, hoàn thuế TTĐB, XNK… phải nộp.(5) Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp tính theo pp trực tiếp đối với các

khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.(6) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

2. Hạch toán chi phí khác

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 19

TK 711 111,112,1313331

222,223,214..(2)

(1)

331,338

(3)

111,112,3331(4)

(5)333

152,156,211..911

(6)

TK 711

Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh

Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

Page 20: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

2.1 Tài khoản sử dụngTK 811 – Chi phí kháca. Công dụngTK này phản ánh các khoản chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt

với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.b. Kết cấu

TK 811 không có SDCK2.2 Phương pháp hạch toán

(1) Các khoản chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh như bão lụt, cháy nổ…

(2) Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy nộp thuế.(3) Chi phí về nhượng bán, thanh lý TSCĐ.(4) Đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hóa,

TSCĐ khi giá trị đánh giá lại của vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhỏ hơn giá trị ghi sổ của nó.

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 20

111,112...

333,338…

211

TK 811

(1)

(2)

214

(3)

152,156,211…

911

(5)

(4)

TK811Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.

Page 21: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

(5) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.VIII. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 1. Tài khoản sử dụng

TK 911 – xác định kết quả kinh doanha. Công dụngTK này phản ánh việc xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các

hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp lập báo cáo tài chính giữa niên độ thì xác định kết quả kinh doanh theo quý.Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

b. Kết cấu

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ2. Phương pháp hạch toán

(1) Kết chuyển giá vốn hàng bán.(2) Kết chuyển chi phí tài chính.(3) Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN(4) Kết chuyển chi phí khác.(5) Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, donh thu nội bộ.(6) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.(7) Kết chuyển thu nhập khác.(8) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.(9) Kết chuyển lãi.(10) Kết chuyển lỗ.

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 21

632

635

641,642

811

821

TK 911 511,512

515

(1)

(2)

(4)

(8)

(5)

(6)

(3)711

421

(7)

(10)

(9)

TK911

- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.- Chi phí hoạt động tài chính- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp- Chi phí khác- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp- Kết chuyển lãi

- Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.- Doanh thu hoạt động tài chính- Thu nhập khác - Các khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN.- Kết chuyển lỗ

Page 22: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP XI MĂNG HẢI VÂN

A. Khái quát chung về công ty Cổ Phần Xi Măng Hải VânI. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Xi măng Hải Vân1. Giới thiệu chung

Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HẢI VÂN Tên tiếng Anh: HAI VAN CEMENT JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: HVC Trụ sở chính: 65 Nguyễn Văn Cừ, Thành phố Đà Nẵng Điện thoại: 0511. 3842 172 Fax: 0511. 3842441 Website : www.haivancement.vnVốn điều lệ: 185.000.000.000 đồng (Một trăm tám mươi lăm tỷ đồng)

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 22

Page 23: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Công ty cổ phần Xi măng Hải Vân hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0400101235 do Sở kế hoạch và Đầu tư TP Đà Nẵng cấp lần đầu ngày 01 tháng 04 năm 2008, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 20 tháng 4 năm 20102. Quá trình hình thành và phát triển

Công ty Xi Măng Hải Vân là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng công ty Xi Măng Việt Nam, tiền thân là xí nghiệp Liên Doanh Xi Măng Hoàng Thạch với công suất 80.000 tấn/năm vào năm 1990 tại khu công nghiệp Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.

Đến tháng 4/1994 nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng ngày càng gia tăng của thị trường Quảng Nam – Đà Nẵng nói riêng và khu vực miền Trung nói chung, công ty được Chính Phủ, Bộ xây dựng và UBND thành phố Đà Nẵng cho phép đầu tư thêm một nhà máy nghiền xi măng với công suất thiết kế 520.000 tấn/năm do Hãng KRUPP POLYSIUS của Cộng hòa Liên bang Đức cung cấp thiết bị, lắp đặt và chuyển giao công nghệ đưa vào sử dụng đầu năm 1999. Đây là dây chuyền sản xuất xi măng hiện đại nhất khu vực Miền trung và Tây nguyên được nhập khẩu từ Liên Bang Đức .

Công ty Xi măng Hải Vân luôn phấn đấu là một trong những nhà cung ứng vật liệu xây dựng hàng đầu ở khu vực Miền Trung và Tây Nguyên. Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật trẻ, năng động và vận dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ đã nâng công suất thiết kế từ 600.000 tấn/năm lên 900.000 tấn/năm đảm bảo chất lượng, thỏa mãn nhu cầu của khác hàng. Công ty đã được Bộ Khoa học và Công nghệ tặng giải thưởng chất lượng Việt Nam năm 2007 và 2009 cho loại hình doanh nghiệp sản xuất lớn. Sản phẩm xi măng Hải Vân đã cung cấp cho các công trình lớn trong khu vực như Hầm đường bộ Hải Vân, cầu Sông Hàn, cầu Thuận Phước, đê chắn sóng ở cảng Tiên Sa và nhiều công trình hạ tầng giao thông nông thôn khác.Đã gần 20 năm qua, Công ty Xi măng Hải Vân đã đưa ra thị trường gần 10.000.000 tấn xi măng đạt chất lượng cao, ổn định phục vụ các công trình trọng điểm cấp Quốc gia, các công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng.

Tháng 09/2000, Công ty Xi măng Hải Vân được cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9002:1994, đến tháng 03/2003 thì chuyển sang phiên bản ISO 9001:2001; đến tháng 02/2009 thì chuyển sang phiên bản ISO 9001:2008 và được duy trì cho đến nay, ngoài ra Công ty còn áp dụng Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004. Công ty Xi măng là đơn vị sản xuất xi măng duy nhất của Tổng Công ty Xi măng Việt Nam tại khu vực Nam miền Trung và các tỉnh Tây nguyên. Vừa có lợi thế về vị trí địa lý, vừa là thành viên của Tổng Công

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 23

Page 24: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

ty Xi măng Việt Nam, Công ty Xi măng Hải Vân có vai trò chiến lược trong việc phát triển ngành xi măng của Tổng Công ty Xi măng Việt Nam tại các tỉnh Nam miền trung và Tây nguyên.

Tháng 04/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định về việc sắp xếp, đổi mới công ty nhà nước trực thuộc Tổng Công ty Xi măng Việt Nam. Tiếp theo, đến tháng 03/2007 Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định số 367/QĐ-BXD về việc thực hiện cổ phần hóa các công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty Xi măng Việt Nam. Trong đó, Công ty Xi măng Hải Vân là doanh nghiệp được thực hiện cổ phần hóa trong năm 2007.

Đến tháng 4 năm 2008, Công ty chính thức chuyển sang hoạt động với mô hình Công ty cổ phần.II. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty CP Xi măng Hải Vân1. Lĩnh vực hoạt động

Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0400101235, của sở kế hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng Công ty có các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu sau đây

- Công nghiệp sản xuất xi măng - Kinh doanh xi măng - Xuất nhập khẩu xi măng và clinker; - Xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ cho ngành xi măng; - Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng; - Khai thác khoáng sản, các loại phụ gia cho sản xi măng; - Kinh doanh đầu tư bất động sản, nhà hàng, khách sạn ; - Kinh doanh cảng biển; - Cho thuê nhà xưởng, kho bãi, san lấp mặt bằng, Chế tạo, sửa chữa phụ tùng,

phụ kiện phục vụ ngành xi măng; - Kinh doanh vận tải hàng bằng xe ô tô, đường thủy nội địa; - Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật

2. Đặc điểm sản phẩmTrong xây dựng, xi măng đóng vai trò quyết định đến chất lượng công trình,

việc sử dụng đúng chủng loại xi măng cho từng hạng mục công trình sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao. Để phục vụ một cách tốt nhất cho mọi yêu cầu của khách hàng, Công ty cổ phần xi măng Hải Vân hiện đang sản xuất các loại sản phẩm xi măng chính dưới hình thức đóng bao 50kg và xi măng rời.

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 24

Page 25: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

- Xi măng pooclăng hỗn hợp PCB30 theo TCVN 6260:1997 - Xi măng pooclăng hỗn hợp PCB40 theo TCVN 6260:1997 - Xi măng pooclăng PC40 theoTCVN 2682:1999 - Xi măng pooclăng PC50 theo TCVN 2682:1999 - Xi măng pooclăng bền Sunfat theoTCVN 6067:2004Xi măng với chất lượng cao và ổn định- Cường độ tăng rất cao sau thời gian dài sử dụng- Có khả năng chống lại sự thâm nhập của môi trường phèn, chua , mặn ,khả

năng bền Sunfat cao hơn xi măng thường- Tính linh động của bê-tông tươi cao và ổn định(dễ đổ, rót)- Sản phẩm bê-tông được tạo ra có cường độ cao, ổn định và khả năng chống

thấm cao- Đáp ứng thị hiếu của khách hàng về : Màu sắc đặt trưng truyền thống, độ dẻo

quánh khi trộn hồ, xây tô lán mịn, không bị rạn nứt chân chim- Thích hợp với khí hậu Việt Nam- Ngoài ra xi măng Hải Vân được đóng gói bằng vỏ bao Jumpo có trọng lượng

từ 1 đến 1,5 tấn, chống ẩm tốt , luôn làm hài lòng các nhà vận tải và khách hàng sử dụng.

-Đặc biệt là xi măng đóng trong két chứa có trọng lượng từ 1 đến 2 tấn phục vụ đến chân công trình3. Đặc điểm thị trường

Công ty CP xi măng Hải Vân là đơn vị sản xuất xi măng lớn nằm trong khu vực Quảng Nam - Đà Nẵng - Quảng Ngãi, vùng kinh tế trọng điểm của Miền trung, nhu cầu xây dựng đang rất lớn. Vị trí của Công ty gần ga Kim liên, nằm sát trục quốc lộ và có cầu cảng cho tàu biển 4.000 tấn ra vào dễ dàng, thuận lợi cho việc nhập nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cũng như phân phối sản phẩm bằng đường bộ, đường sắt và đặc biệt là đường thuỷ cho các thị trường trong khu vực miền Trung và Tây nguyên. Đây cũng là một lợi thế của Công ty trong việc giảm chi phí trong hoạt động sản xuất - kinh doanh.

Hiện nay, Công ty CP xi măng Hải Vân có kênh phân phối rộng khắp trên địa bà cáctinhr Miền Trung – Tây Nguyên, được chia thành 4 trung tâm chính, cụ thể

Trung tâm 1: Địa bàn TP Đà NẵngTrung Tâm 2: Quảng Nam

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 25

Page 26: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Trung tâm 3: Quảng Ngãi – Bình ĐịnhTrung Tâm 4: Gia Lai – Kom Tum – Đăk Lăk

4. Đặc điểm quy trình công nghệXi măng Hải Vân được sản xuất trên dây chuyền công nghệ đồng bộ hoàn toàn

tự động, thiết bị công nghệ do hãng Krupp_Polysius  CHLB Đức chế tạo và cung cấp. Đây là một trong ba hãng chế tạo thiết bị sản xuất xi măng nổi tiếng và đứng đầu thế giới hiện nay

Ưu điểm nổi bật cúa công nghệ này:- Tỉ lệ các thành phần clinker, thạch cao, phụ gia hoạt tính được phối liệu đồng

nhất và ổn định thông qua thiết bị cân băng định lượng điện tử của hãng Schenck - CHLB Đức

 - Công đoạn nghiền với phân ly hiệu suất cao được tự động hoá hoàn toàn xi măng sau khi nghiền giữ được các yêu cầu kỹ thuật về lý học và hoá học làm cho lượng xi măng luôn ổn định

- Công đoạn làm nguội xi măng thông qua thiết bị làm nguội độc quyền của hãng Krupp-Polysius- CHLB Đức giữ nhiệt độ xi măng không bị biến đổi về chất lượng

- Công đoạn đóng bao với chế độ cài tự động bởi thiết bị đóng bao cúa hãng Have-Boocker luôn đảm bảo khối lượng xi măng đạt yêu cầu qui định và có dung sai thấp nhất

- Toàn bộ hoạt động của dây chuyền được điều khiển tại phòng điều khiển trung tâm nhờ hệ thống điều khiển tự động với các phần mềm nổi tiếng như phần mềm POCID-DC độc quyền của hãng Krupp-Polysius và phần  mểm CEMAT-6.1 chuyên dụng, phổ biến cho ngành xi măng của Hãng SIMENS

- Với các đặc điểm nổi bật trên, kết hợp với các hệ thống quản lý tiên tiến của thế giới như: Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008.Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2004 và phòng thí nghiệm được công nhận theo ISO/IEC 17025:2005. Xi măng Hải Vân vinh dự được đứng vào hàng ngũ các đơn vị sản xuất xi măng có trình độ công nghệ hàng đầu  Việt Nam và ngang tầm các nước trong khu vực. Sản phẩm xi măng Hải Vân sản xuất ra đạt chất lượng cao, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng đã công bố và thoả mãn mọi yêu cầu của khách hàngIII. Tổ chức quản lý tại công ty CP Xi măng Hải Vân1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 26

Page 27: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty2.1 Ban giám đốcBan Giám đốc bao gồm Giám đốc và các phó Giám đốc. Giám đốc là người điều

hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. Các phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nội dung công việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Giám đốc ủy quyền theo quy định của Pháp luật và Điều lệ Công ty.

2.2 Phòng hành chính, quản trịa. Chức năngLà cơ quan giúp cho Giám đốc Công ty tổ chức chỉ đạo điều hành về lĩnh vực

quản lý hành chính, quản trị văn phòng, giao tiếp - lễ tân, văn thư lưu trữ, pháp chế, thông tin tuyên truyền, y tế.

b. Nhiệm vụQuản lý con dấu, quản lý các văn bản tài liệu của Công ty đảm bảo nguyên tắc

quản lý hành chính nhà nước quy định.

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 27

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐCKinh doanh

PHÓ GIÁM ĐỐCKỹ thuật

P.kế hoạch – cung ứng

P. tiêu thụ

P.KToán – TChính

P.TChức – LĐộng

P.HC – QT

P.Kỹ thuật

P.KCS

PX 1

PX 2

Page 28: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Quản lý và điều hành phương tiện đi lại phục vụ khách đến Công ty làm việc, phục vụ lãnh đạo và cán bộ các phòng ban, phân xưởng đi công tác.

Quản lý trụ sở làm việc, đất đai, nhà cửa, điện nước sinh hoạt. Quản lý hệ thống thông tin liên lạc nội bộ. Mua sắm, sửa chữa, quản lý trang thiết bị văn phòng. 2.3 Phòng tổ chức, lao độnga. Chức năngPhòng Tổ chức- Lao động có chức năng tham mưu cho Giám đốc về cơ cấu tổ

chức bộ máy, nhân sự, tuyển dụng, đào tạo, tiền lương, thi đua - khen thưởng và kỷ luật, bảo vệ chính trị nội bộ, thanh tra - phòng chống tham nhũng, công tác bảo vệ - quân sự và các chế độ chính sách khác.

b. Nhiệm vụXây dựng các chương trình, biện pháp thực hiện, kiểm soát quá trình thực hiện

và phân tích kết quả thực hiện các chức năng về tổ chức bao gồm: cơ cấu tổ chức - nhân sự, quản lý nhân sự, thi đua - khen thưởng - kỷ luật, thanh tra - phòng chống tham nhũng nhằm thực hiện mục tiêu ngắn hạn, dài hạn về tổ chức của Công ty.

Xây dựng chính sách về tiền lương và các chế độ đãi ngộ đối với người lao động phù hợp quy định nhà nước và Tổng công ty .

Xây dựng định mức lao động, đơn giá tiền lương cho đơn vị sản phẩm, cho từng công đoạn trong dây chuyền sản xuất

Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách cho người lao động theo quy định của Công ty, Tổng công ty và quy định hiện hành của Nhà nước.

Xây dựng các chương trình đào tạo phát triển nguồn nhân lực ngắn hạn, trung hạn, dài hạn phù hợp với chiến lược phát triển của Công ty.

2.4 Phòng kế toán, thống kê, tài chínha. Chức năngCông tác Kế toán: Tổ chức bộ máy kế toán, kiểm soát, hạch toán chi phí, kết

quả kinh doanh, tài sản, vật tư, vốn theo đúng quy định của nhà nước và Tổng công ty công nghiệp xi măng Việt Nam.

Công tác thống kê: Tổ chức thu thập, xử lý, phân tích các số liệu kế toán, lưu trữ chứng từ, tài liệu kế toán.

Công tác tài chính: Sử dụng, huy động, đầu tư, luân chuyển vốn đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển đảm bảo an toàn và phát triển nguồn vốn.

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 28

Page 29: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

b. Nhiệm vụTổ chức hoạt động kế toán, thống kê phù hợp với Luật kế toán hiện hành. Tổ chức chỉ đạo việc ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác trung thực, kịp

thời, đầy đủ toàn bộ tình hình tài chính, tài sản của Công ty. Kiểm soát chi phí sản xuất kinh doanh, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi

phí để tìm giải pháp giúp các đơn vị giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Tổ chức phân tích giá thành sản phẩm, phân tích hoạt động kinh tế trong Công

ty nhằm đánh giá đúng tình hình, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Xây dựng kế hoạch tài chính theo định hạn. Lập phương án huy động vốn, đầu

tư, sử dụng vốn đảm bảo an toàn và phát triển nguồn vốn. Lập báo cáo thống kê, quyết toán tài chính đúng hạn, đầy đủ, kịp thời gửi các cơ

quan có liên quan. Cung cấp và báo cáo với cơ quan thuế, thanh tra theo quy định của pháp luật. Cung cấp và báo cáo thông tin kế toán quản trị cho HĐQT, Ban Kiểm soát Công

ty, Tổng công ty theo quy định. 2.5 Phòng kế hoạch, cung ứnga. Chức năngLĩnh vực Kế hoạch: Tham mưu cho Giám đốc Công ty định hướng chiến lược

phát triển; xây dựng tổng hợp và cân đối kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn về sản xuất kinh doanh, về công tác quản lý, và các kế hoạch cung cấp thiết bị, vật tư, nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho sản xuất kinh doanh của Công ty.

Lĩnh vực Cung ứng: Thực hiện cung ứng vật tư, thiết bị, phụ tùng, nguyên, nhiên liệu đáp ứng kịp thời phục vụ sản xuất và các nhu cầu khác liên quan đến sản xuất kinh doanh của Công ty. Nhập, cấp phát, bảo quản toàn bộ vật tư, thiết bị, phụ tùng, nguyên, nhiên liệu phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh.

b. Nhiệm vụThu thập, phân tích, dự báo và xây dựng chiến lược phát triển ngắn, trung, dài

hạn của Công ty và phân bổ nguồn lực phù hợp. Xây dựng, theo dõi và kiểm soát việc triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất

kinh doanh ngắn, trung và dài hạn. Xây dựng kế hoạch mua sắm hàng hoá, nguyên vật liệu theo Ngân sách hàng

năm.Xây dựng giá thành kế hoạch và giá bán sản phẩm.

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 29

Page 30: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Cung ứng thiết bị, vật tư và hàng hoá cho toàn bộ hoạt động của Công ty trên cơ sở cân đối một cách khoa học và hiệu quả giữa cung - cầu và tồn kho hợp lý, tiết kiệm.

Chịu trách nhiệm trong việc kiểm tra, giám sát, tổ chức kiểm định, nghiệm thu, xác nhận khối lượng thực hiện theo quy định của hợp đồng. Chủ trì giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Quản lý, bảo quản các loại vật tư, phụ tùng, nguyên, nhiên liệu trong quá trình lưu kho Công ty.

2.6 Phòng tiêu thụa. Chức năngTham mưu cho Giám đốc hoạch định chính sách tiêu thụ sản phẩm, phát triển

thị trường, phát triển thương hiệu. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất do Công ty giao. b. Nhiệm vụXây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới nhà phân phối.Có chính sách bảo vệ và

phát triển hệ thống các nhà phân phối cùng hệ thống. Xây dựng và phát triển hệ thống kênh phân phối, phân đoạn thị trường, lựa chọn

thị trường mục tiêu. Xác lập các mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dựa trên chiến lược phát

triển của công ty bằng các chương trình hành động cụ thể: kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, chính sách bán hàng., dự báo cung cầu xi măng trên thị trường khu vực Miền Trung - Tây Nguyên

Theo dõi và thực hiện việc thu hồi công nợ của khách hàng, các nhà phân phối. 2.7 Phòng thí nghiệm KCSa. Chức năngTổ chức, thực hiện công tác thí nghiệm và kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu

phục vụ sản xuất kinh doanh và sản phẩm Công ty sản xuất đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn quy định.

Quản lý và không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025. Hợp tác với phòng thí nghiệm khác để phục vụ tốt nhiệm vụ.

b. Nhiệm vụXây dựng phòng thí nghiệm hợp chuẩn có đủ thiết bị tiên tiến và đủ năng lực

đáp ứng yêu cầu kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu và sản phẩm.

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 30

Page 31: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm từ giai đoạn cung ứng nguyên vật liệu, sản xuất, lưu kho cho đến khi xuất cho khách hàng, bảo đảm các tiêu chí thể hiện trong mục tiêu chất lượng của công ty.

Chủ trì xây dựng, điều chỉnh đơn phối liệu sản xuất xi măng. 2.8 Phòng kỹ thuậta. Chức năngQuản lý kỹ thuật và công nghệ sản xuất xi măng bao gồm: cơ khí, điện, điện tử

và tự động, công nghệ sản xuất, kỹ thuật an toàn con người và thiết bị, đầu tư lắp đặt và sửa chữa thiết bị, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

Quản lý đầu tư xây dựng bao gồm: cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, đầu tư xây dựng mới các hạng mục công trình.

Tổ chức quản lý hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 và hệ thống môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004.

b. Nhiệm vụXây dựng kế hoạch SCL, sửa chữa thường xuyên, nhu cầu thiết bị phụ tùng, vật

tư hàng năm và đầu tư XDCB. Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, sáng kiến cải tiến kỹ thuật

vào quá trình sản xuất nhằm đem lại hiệu quả kinh tế trong quá trình sản xuất và giảm thiểu các chất thải có hại đến môi trường.

Triển khai thực hiện các dự án đầu tư đối với các dự án không cần phải thành lập Ban quản lý dự án.

Thực hiện các thủ tục về đăng ký, quản lý về kiểu dáng công nghiệp, sở hữu công nghiệp, mẫu mã, bao bì, nhãn hiệu hàng hoá của Công ty. Bảo vệ tính hợp pháp và độc quyền của nhãn hiệu hàng hoá của Công ty.

2.9 Phân xưởng 1a. Chức năngTổ chức quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất xi măng, từ khâu tiếp nhận nguyên

liệu, gia công sơ bộ cho đến khi xuất xi măng, giao sản phẩm cho khách hàng. Quản lý và chịu trách nhiệm về bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa

lớn máy móc thiết bị, nhà xưởng, cơ sở hạ tầng của dây chuyền sản xuất Phân xưởng 1 từ khâu nhập nguyên liệu gia công sơ bộ đến khâu xuất xi măng cho khách hàng

b. Nhiệm vụTriển khai thực hiện kế hoạch sản xuất theo chỉ tiêu sản lượng Công ty giao.

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 31

Page 32: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Vận hành máy móc thiết bị trong dây chuyền theo đúng quy trình, quy phạm Công ty ban hành.

Tổ chức hoạt động sản xuất đảm bảo an toàn lao động, thiết bị hoạt động ổn định, chất lượng sản phẩm đảm bảo, môi trường xanh- sạch- đẹp.

Xử lý các sự cố, hư hỏng đột xuất xảy ra trong quá trình sản xuất. Theo dõi, kiểm tra, phân tích tình hình hoạt động của máy móc thiết bị, đảm bảo

khai thác công suất thiết bị cao nhất và an toàn thống kê, báo cáo tình hình sản xuất, tiêu hao nguyên, nhiên liệu, lao động tiền lương.

2.10 Phân xưởng 2a. Chức năngTổ chức quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất xi măng, từ khâu tiếp nhận nguyên

liệu cho đến khi xuất xi măng, giao sản phẩm cho khách hàng. Quản lý và chịu trách nhiệm về bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa

lớn máy móc thiết bị, nhà xưởng, cơ sở hạ tầng của dây chuyền sản xuất Phân xưởng 2 từ khâu nhập nguyên liệu đến khâu xuất xi măng cho khách hàng.

b. Nhiệm vụTriển khai thực hiện kế hoạch sản xuất theo chỉ tiêu sản lượng Công ty giao. Vận hành máy móc thiết bị trong dây chuyền theo đúng quy trình, quy phạm

Công ty ban hành. Tổ chức hoạt động sản xuất đảm bảo an toàn lao động, thiết bị hoạt động ổn

định, chất lượng sản phẩm đảm bảo, môi trường xanh- sạch- đẹp. Xử lý các sự cố, hư hỏng đột xuất xảy ra trong quá trình sản xuất. Theo dõi, kiểm tra, phân tích tình hình hoạt động của máy móc thiết bị, đảm bảo

khai thác công suất thiết bị cao nhất và an toàn, thống kê, báo cáo tình hình sản xuất, tiêu hao nguyên, nhiên liệu, lao động tiền lương.IV. Tổ chức kế toán tại công ty CP Xi măng Hải Vân1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 32

Trưởng phòng kế toán

Phó phòng kế toán

Kế toán TM, tiền

lương, BHXH

Kế toán tiền gửi NH

Kế toán NVL CCD

C

Kế toán BH và

công nợ phải thu

Kế toán mua

hàng và công nợ phải trả

Thủ quỹ

Kế toán TSC

Đ

Page 33: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ phối hợp

2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán tại công ty2.1 Trưởng phòng kế toán Là người có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán, phân công, phân quyền cho

các cán bộ nhân viên phòng kế toán để thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực kế toán, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện công tác kế toán, chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động của phòng tài chính kế toán trước pháp luật. Tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của công ty.

2.2 Phó phòng kế toán Thực hiện các công việc của kế toán trưởng khi kế toán trưởng đi vắng. Quản lý,

kiểm tra, kiểm soát, theo dõi và đôn đốc công tác thực hiện kế toán của các kế toán phần hành, theo dõi tình hình biến động tài sản của công ty, định kỳ lập báo cáo thống kê về tình hình tăng giảm của tài sản.

Thực hiện khoá sổ kế toán, lập và gửi các báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế, in ấn, kiểm tra và lưu trữ báo cáo, sổ sách, chứng từ, tài liệu kế toán theo đúng quy định của công ty và chế độ kế toán.

2.3 Kế toán tièn mặt, tiền lương, BHXHCó trách nhiệm theo dõi, tập hợp chứng từ và hạch toán tình hình biến động tiền

mặt, các khoản thanh toán tạm ứng đối với công nhân viên về tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.

2.4 Kế toán tiền gửi ngân hàngCó trách nhiệm theo dõi và hạch toán tình hình biến động tiền gửi ngân hàng, có

trách nhiệm giao dịch với ngân hàng, thực hiện thủ tục mở thư tín dụng và thanh toán đầy đủ, kịp thời. Đối chiếu với ngân hàng để quản lý chặt chẽ tiền gửi và tiền vay tại ngân hàng.

2.5 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 33

Page 34: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động tăng giảm vật tư, công cụ dụng cụ. định kỳ lập báo cáo nhập xuất tồn cho từng loại vật tư, thường xuyên kiểm tra đối chiếu với thủ kho về số lượng vật tư

2.6 Kế toán bán hàng và công nợ phải thuCó nhiệm vụ viết hóa đơn bán hàng, lập báo cóa doanh thu định kỳ và báo cáo

đột xuất, theo dõi các khoan nợ phải thu và thường xuyên đôn đốc việc thu hồi nợ, tránh viẹc đẫn đến các khoản nợ quá hạn

2.7 Kế toán mua hàng và công nợ phải trảCó trách nhiệm theo dõi hàng mua và tập hợp đầy đủ chứng từ về việc mua hàng

để hạch toán, theo dõi các khoản nợ phai trả cho nhà cung cấp, đề xuất thanh toán đúng hạn cho nhà cung cấp để giữ uy tín cho công ty.

2.8 Kế toán tài sản cố địnhCó nhiệm vụ theo dõi danh mục tài sản cố định tăng giảm trong kỳ, theo dõi

viẹc trách khấu hao tài sản cố định, thu thập đẩy đue các chứng từ tăng giảm của tài sản cố định, lạp phương án đề xuất mua mới hay thanh lý, nhượng bán những tài sản cố định đã hết hạn sử dụng và sử dụng không có hiệu quả.

2.9 Thủ quỹThực hiện công tác thu chi tiền và quản lý tiền mặt tại đơn vị.Báo cáo tình hình tồn quỹ tiền mặt, cập nhật chứng từ thu chi, kết sổ và đối

chiếu quỹ tiền mặt hàng ngày với kế toán tiền mặt.3. Hình thức kế toán tại công tyCông ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban

hành ngày 20/3/2006 cảu bộ tài chính.

Công ty sử dụng hình thức kế toán máy in sổ theo hình thức nhật ký chứng từ. Công ty sử dụng phần mềm Fast.2002

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 34

SỔ KẾ TOÁN

- Sổ tổng hợp- Sổ chi tiết

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ

TOÁN CÙNG LOẠI- Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị

PHẦN MỀM KẾ TOÁN

MÁY VI TÍNH

Page 35: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

Đối chiếu, kiểm traTrình tự xử lý thông tin:Hằng ngày, kế toán các phần hành căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng

hợp chứng từ gốc cùng loại để làm căn cứ ghi sổ, nhập vào phần mềm theo các bảng biểu được thiết kế sẵn.

Theo quy trình của hình thức Nhật ký – chứng từ trong phần mềm Fast.2002 mà công ty đang áp dụng, các thông tin sau khi được cập nhật sẽ được tự động nhập vào sổ nhật ký chứng từ, bảng kê và các sổ kế toán chi tiết, đồng thời tổng hợp lên bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái.

Cuối kỳ, kế toán cộng sổ, in ra giấy và căn cứ vào quy trình luân chuyển chứng từ trong kế toán thủ công để đối chiếu, kiểm tra sổ sách trước khi lên báo cáo tài chính.

Kế toán thực hiện các thao tác in báo cáo tài chính theo quy định.B. Thực trạng hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xi Măng Hải VânI. Phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty CP Xi măng Hải Vân1. Phương thức tiêu thụ

Do đặc điểm của công ty là một đơn vị sản xuất xi măng lớn nên phương thức tiêu thụ chủ yếu là phương thức tiêu thụ trực tiếp. Khách hàng của công ty là các đơn vị có ký kết hợp đồng mua bán với công ty CPXM Hải Vân. Với phương thức này, bên khách hàng sẽ đăng ký mua hàng qua điện thoại hoặc fax giấy đề nghị cấp hàng để phương tiẹn vận tải của khách hàng nhận hàng trực tiếp tại kho của công ty và áp tải hàng về khi hàng xuất kho, người mua xác nhận vào các chứng từ liên quan đến hàng hóa, lúc này hàng hóa được xác định là tiêu thụ.2. Phương thức thanh toán

Công ty áp dụng các phương thức thanh toán:- Thanh toán bằng tiền mặt- Thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng- Thanh toán chậm theo giao thức của công ty với khách hàng.

II. Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Xi Măng Hải Vân1. Hạch toán tiêu thụ

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 35

Page 36: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

1.1.1 Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụa. Tài khoản sử dụngTài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụTK 5111 - Doanh thu xi măng sản xuất tiêu thụTK 5112 - Doanh thu xi măng gia côngTK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụTK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giáTK 5115 – Doanh thu tiêu thụ xi măng gia côngTK 5116 – Doanh thu khácb. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụngHóa đơn GTGTSổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụNhật ký chứng từ ghi có TK 511Sổ cái TK 511c. Phương pháp hạch toánTrong tháng 6 năm 2011, công ty đã xuất bán xi măng cho một khách hàng như

sau:Ngày 01/6/2011 xuất bán cho công ty TNHH Cát Khải theo hóa đơn GTGT số

0000604, bao gồm xi măng Hải vân PCB40 bao, số lượng 46 tấn, đơn giá chưa thuế 1.150.000 đ/tấn.

Hóa đơn GTGT gồm 3 liên, liên 1 lưu tại cuốn của phòng kinh doanh. Sau khi giao đủ hàng, thủ kho phải yêu cầu người nhận hàng ký xác nhận vào Hóa đơn, giao liên 2 cho khách hàng, liên 3 chuyển cho thống kê kho sao kê và chuyển về phòng kế toán. Kế toán tiêu thụ sẽ căn cứ vào hóa đơn để hạch toán và lưu hóa đơn liên 3.

Công ty Cổ Phần Xi Măng Hải Vân HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNGĐịa chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ, Liên Chiểu, ĐN Liên 2: (giao khách hàng)  Điện Thoại: 0511.3842529 Fax: 0511.3842441 Ngày 1 tháng 6 năm 2011

Mẫu số: 01GTKT3/001

STK: 102010000195818 NHTMCP Công Thương Việt Nam - CN Bắc ĐN Ký hiệu: HV/11PMST: 0400101235 Số: 0000604   Tên khách hàng: Công ty TNHH Cát Khải  Địa chỉ: 83 Trần Quốc Toản - Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng  MST: 0400534662  Hình thức t/toán: Theo HĐ Số TK:  

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 36

Page 37: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Mã kho: Xuất tại kho : PX2  

STT Tên hàng hóa, dịch vụĐơn vị

tínhSố

lượng Đơn giá Thành tiềnA B C 1 2 3=1x2

1 XM Hải Vân PCB40 Bao tấn 46 1.150.000 52.900.000                 Cộng tiền hàng 52.900.000Thuế suất: 10%   Tiền thuế GTGT 5.290.000      Tổng cộng tiền thanh toán 58.190.000Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi tám triệu một trăm chín mươi ngàn đồng

Người mua hàngNgười giao Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên)(ký, họ

tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)   

   

Nguyễn Thị

Hường   Đinh Ngọc ChâuPGD KD

Nguyễn Hòa NamCăn cứ vào hóa đơn GTGT ở trên, kế toán bán hàng vào mục kế toán bán hàng

và công nợ phải thu/ cập nhật số liệu/ hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và nhập vào phần mềm các thông tin có trên hóa đơn số 0000604. Phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào các sổ chi tiết và sổ tổng hợp có liên quan.

Cụ thể, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào TK 5111 – doanh thu xi măng sản xuất tiêu thụ. TK 131 – phải thu khách hàng – chi tiết cho khách hàng công ty TNHH Cát Khải, TK 3331 – thuế GTGT đầu ra.Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢNTừ ngày 01/06 đến ngày 30/06/2011

DMTK: 5111- Doanh thu xi măng sản xuất tiêu thụNợ Có

Dư đầu kỳPhát sinh trong kỳ 48.095.099.942 48.095.099.942

Dư cuối kỳ

Chứng từDiễn giải

TK ĐƯ

Số tiềnSố Ngày Nợ Có

0000604 01/06 Doanh thu bán hàng Cty TNHH Cát Khải 131   52.900.000

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 37

Page 38: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

0000605 01/06 Doanh thu bán hàng cty Cp Thiên Hoàng Long 131   108.690.9090000606 01/06 Doanh thu bán hàng DNTN Tuyết Sương 131   68.763.6240000607 01/06 Doanh thu bán hàng cty TNHH Linh Thơ 131   13.309.092  ……. ………………………………      

Ngày 30 tháng 06 năm 2011Người ghi sổ Kế toán trưởng

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)Vì phần mềm tự động cập nhật theo các phương thức bán hàng nên phần định

khoản đã được thiết kế sẵn sẽ tự động đưa vào TK 131 mà không quan tâm đến việc thanh toán của khách hàng.Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢNTừ ngày 01/06 đến ngày 30/06/2011

TK131 – Phải thu khách hàngĐối Tượng: B13- 082: công ty TNHH Cát khải

Nợ CóDư đầu kỳ 2.449.098.658

Phát sinh trong kỳ 2.093.881.000 2.417.000.000Dư cuối kỳ 2.125.979.658

Chứng từDiễn giải

TK ĐƯ

Số tiềnSố Ngày Nợ Có

0000604 01/06 Doanh thu bán hàng Cty TNHH Cát Khải 5111 

52.900.0000000604 01/06 Thuế GTGT đầu ra 3331  5.290.0000000692 02/06 Doanh thu bán hàng cty TNHH Cát Khải 5111 8.050.0000000692 02/06 Thuế GTGT đầu ra 3331 805.000  ……. ………………………………      

Ngày 30 tháng 06 năm 2011Người ghi sổ Kế toán trưởng

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)Các trường hợp tiêu thụ các loại xi măng gia công hay cung cấp các dịch vụ cho

các đối tượng khác cũng được hạch toán tương tự, và doanh thu sẽ được hạch toán vào

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 38

Page 39: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Sổ chi tiết các TK 5111, 5112, 5113, 5115, 5116 tương ứng cho từng nghiệp vụ bán hàng xảy ra trong tháng 6 năm 2011Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢNTừ ngày 01/06 đến ngày 30/06/2011

DMTK: 5112- Doanh thu xi măng gia côngNợ Có

Dư đầu kỳPhát sinh trong kỳ 4.566.448.486 4.566.448.486

Dư cuối kỳ

Chứng từDiễn giải TK ĐƯ

Số tiềnSố Ngày Nợ Có

0001283 30/06 Phí gia công XM Hoàng Mai 131   17.145.4540001284 30/06 Phí gia công XM Hoàng Thạch 131 22.627.271  ……. ………………………………      

Ngày 30 tháng 06 năm 2011Người ghi sổ Kế toán trưởng

Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢNTừ ngày 01/06 đến ngày 30/06/2011

DMTK: 5115- Doanh thu tiêu thụ xi măng gia côngNợ Có

Dư đầu kỳPhát sinh trong kỳ 8.473.456.422 8.473.456.422

Dư cuối kỳ

Chứng từDiễn giải TK ĐƯ

Số tiềnSố Ngày Nợ Có

0000774 03/06 Doanh thu bán hàng Cty TNHH Cát Khải 131   9.527.2720000826 03/06 Doanh thu bán hàng Cty TNHH Ngọc Vũ 131 26.199.998  ……. ………………………………      

Ngày 30 tháng 06 năm 2011Người ghi sổ Kế toán trưởng

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 39

Page 40: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Căn cứ vào các sổ chi tiết lên bảng tổng hợp chi tiết doanh thu như sau:

BẢNG TỔNG HỢP TK 511Tháng 06 năm 2011

DIỄN GIẢI

SỐ DƯ ĐẦU KỲ SỐ PHÁT SINH

SỐ DƯ CUỐI KỲ

NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓDoanh thu xi măng sản xuất tiêu thụ (5111)     48.095.099.942 48.095.099.942    Doanh thu xi măng gia công (5112)     4.566.448.486 4.566.448.486    Doanh thu cung cấp dịch vụ (5113)     0 0    Doanh thu trợ cấp, trợ giá (5114)     0 0    Doanh thu tiêu thụ xi măng gia công (5115)     8.473.456.422 8.473.456.422    Doanh thu khác (5116)     0 0    

Tổng cộng     61.135.004.850 61.135.004.850    

Nhật ký chứng từ số 8 được đối chiếu với số liệu bảng tổng hợpĐơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8Ghi có TK 511

Tháng 06 năm 2011

Stt

TK nợ Tên tk Nợ C511 C632 C641 C642 Tổng cộng

1 111 Tiền mặt          2 112 Tiền gửi ngân hàng          3 131 Phải thu khách hàng  61.135.004.850        61.135.004.8504 ….. …………          

    Cộng  61.135.004.850       61.135.004.850Ngày 30 tháng 06 năm 2011

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)Số liệu trên Sổ Cái các tài khoản được tập hợp từ các nhật ký chứng từ có liên

quan.Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải Vân

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 40

Page 41: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Địa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐNSỔ CÁI TK 511

Số dư đầu kỳNợ Có

   

Ghi Có các TK, đối ứng nợ với TK 511 …… Tháng 6 …… Cộng

911   61.135.004.850    Phát sinh Nợ     61.135.004.850    Phát sinh Có     61.135.004.850    Số dư cuối kỳ Nợ         Có        

Ngày 30 tháng 06 năm 2011Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 41

Page 42: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

BẢNG KÊ SỐ 11TK 131: Phải thu khách hàng

Tháng 06 năm 2011

Tên khách Dư nợ đầu

Dư có

đầu C3331 C511Cộng Nợ TK131 N111 N112

Cộng Có TK 131 Dư Nợ cuối

Dư Có

cuối

1

Cty TNHH Cát Khải B13-82 2.449.098.658   190.352.818 1.903.528.182 2.093.881.000 30.000.000 2.387.000.000 2.417.000.000 2.125.979.658  

2

Cty TM&DV Nghệ Giang B13-141 400.006.138   11.541.698 1.154.120.802 1.269.532.500   1.269.550.000 1.269.550.000 399.988.638  

3

Cty TNHH Duy Thịnh B13- 036 3.027.011.208   295.435.880 2.954.358.920 3.249.794.800   3.027.500.000 3.027.500.000 3.249.306.008  

 ….. …..     …  …  …  …  …  …  …. .

Cộng 72.101.982.668   6.113.500.485 61.135.004.850 67.248.505.335 1.908.720.043 71.596.332.433 73.505.052.476 65.845.435.527  

Cuối tháng kế toán tiến hành in bảng chi tiết công nợ của từng khách hàng kèm theo bảng kê Số 11

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 42

Page 43: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CÁI TK 131Số dư đầu kỳ

Nợ Có 72.101.982.668  

Ghi Có các TK, đối ứng nợ với TK này …… Tháng 6 …… Cộng

511     61.135.004.850    3331 6.113.500.485Phát sinh Nợ   67.248.505.335    Phát sinh Có   73.505.052.476    Số dư cuối kỳ Nợ    65.845.435.527     Có        

1.1.2 Hạch toán doanh thu nội bộa. Tài khoản sử dụngTK 512 – Doanh thu nội bộTK 5121 – Doanh thu xi măng sản xuất tiêu thụ nội bộTK 5122 – Doanh thu xi măng gia công tiêu thụ nội bộTK 5123 – Doanh thu dịch vụ nội bộb. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụngHóa đơn GTGTSổ chi tiết TK 512Nhật ký chứng từ ghi có TK 512Sổ cái TK 512c. Phương pháp hạch toánHằng tháng, Công ty Cổ phần xi măng Hải Vân áp dụng chính bán hàng theo

hình thức hỗ trợ khách hàng của mình bằng các chính sách hỗ trợ chi phí bán hàng, hỗ trợ tiêu thụ thông qua các mức sản lượng mà chính sách công ty đưa ra. Sau một tháng, kế toán sẽ căn cứ vào sản lượng mà khách hàng thực nhận trong tháng trước để tính chế độ mà khách hàng được hỗ trợ. Phần khách hàng được hỗ trợ sẽ được quy ra xi măng và được nhận vào tháng tiếp theo của tháng được lấy sản lượng làm căn cứ tính hỗ trợ.

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 43

Page 44: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Ngày 15/6/2011 xuất bán cho công ty TNHH Duy Thịnh theo hóa đơn GTGT số 0001012, bao gồm xi măng Hải vân PCB40 bao, số lượng 20 tấn, đơn giá chưa thuế 1.150.000 đ/tấn. (trong đó 15.5 tấn là hàng được hỗ trợ tiêu thụ của tháng 5/2011).

Công ty Cổ Phần Xi Măng Hải Vân HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNGĐịa chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ, Liên Chiểu, TP ĐN Liên 2: (giao khách hàng)  

Điện Thoại: 0511.3842529 Fax: 0511.3842441 Ngày 15 tháng 6 năm 2011Mẫu số: 01GTKT3/001

STK: 102010000195818 NHTMCP Công Thương Việt Nam - CN Bắc ĐNKý hiệu: HV/11P

MST: 0400101235 Số: 0001052   Tên khách hàng: Công ty TNHH Duy Thịnh  Địa chỉ: 712 Ngô Quyền - Quận Sơn Trà - TP Đà Nẵng  MST: 0400451769  Hình thức t/toán: không thu tiền (theo bảng tính hố trợ _B3)

Số TK:  

Mã kho: Xuất tại kho : PX2  

STT Tên hàng hóa, dịch vụĐơn vị

tínhSố

lượng Đơn giá Thành tiềnA B C 1 2 3=1x2

1 XM Hải Vân PCB40 Bao tấn 15.5 1.150.000 17.825.000                 Cộng tiền hàng 17.825.000Thuế suất: 10%   Tiền thuế GTGT 1.782.500      Tổng cộng tiền thanh toán 19.607.500Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm linh bảy ngàn năm trăm đồng

Người mua hàng Người giao Kế toán trưởngThủ trưởng

đơn vị(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

   

   Nguyễn Thị

Hường   Đinh Ngọc Châu

PGD KDNguyễn Hòa

Nam

Căn cứ vào hóa đơn GTGT ở trên, kế toán bán hàng vào mục kế toán bán hàng và công nợ phải thu/ cập nhật số liệu/ hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và nhập vào phần mềm các thông tin có trên hóa đơn số 0001052. Đây là nghiệp vụ bán hàng nhưng không thu tiền khách hàng (vì khách hàng được hưởng chế độ tiêu thụ của

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 44

Page 45: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

tháng trước) nên phần chi phí này được hạch toán vào TK 641- chi phí bán hàng. Khi nhập hóa đơn, tại phần mã nhập xuất ta nhập vào TK 641. Phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào các sổ chi tiết và sổ tổng hợp có liên quan. Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢNTừ ngày 01/06 đến ngày 30/06/2011

DMTK: 5121- Doanh thu xi măng sản xuất tiêu thụ nội bộNợ Có

Dư đầu kỳPhát sinh trong kỳ 844.978.548 844.978.548

Dư cuối kỳ

Chứng từDiễn giải TK ĐƯ

Số tiềnSố Ngày Nợ Có

0001052 15/06 Doanh thu bán hàng Cty TNHH Duy Thịnh 641   17.825.0000001057 15/06 Doanh thu bán hàng cty TNHH Linh Thơ 641   8.928.182  ……. ………………………………      

Ngày 30 tháng 06 năm 2011Người ghi sổ Kế toán trưởng

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)Căn cứ vào sổ chi tiết TK 512 để lên Nhật ký chứng từ số 8

Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8Ghi có TK 512

Tháng 06 năm 2011

SttTK nợ Tên tk Nợ C512 ….. Tổng cộng

1 111 Tiền mặt      2 112 Tiền gửi ngân hàng      

….. ………………….641 Chi phí bán hàng 844.978.548    844.978.548 

    Cộng 844.978.548   844.978.548Ngày 30 tháng 06 năm 2011

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 45

Page 46: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Sổ Cái các tài khoản được tập hợp theo bên Nợ của tài khoản ghi sổ Cái đối ứng với bên Có của các tài khoản liên quan.Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CÁI TK 512Số dư đầu kỳ

Nợ Có   

Ghi Có các TK, đối ứng nợ với TK 511 …… Tháng 6 …… Cộng

911    844.978.548    Phát sinh Nợ   844.978.548    Phát sinh Có     844.978.548    Số dư cuối kỳ Nợ         Có        

Ngày 30 tháng 06 năm 2011Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)1.2 Hạch toán giá vốna. Tài khoản sử dụngTK 632 – Giá vốn hàng bánTK 6321 – Giá vốn xi măng sản xuấtTK 6322 – Giá vốn xi măng gia côngTK 6323 – Gía vốn dịch vụTK 6325 – Giá vốn tiêu thụ xi măng gia côngb. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụngHóa đơn GTGTPhiếu xuất khoThẻ khoSổ chi tíêt TK 632Sổ cái TK 632c. Phương pháp hạch toánCông Ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và

xác định giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 46

Page 47: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Như đã nêu ở trên, Ngày 01/06 công ty xuất hàng bán cho công ty TNHH Cát khải, kế toán kho hàng phụ trách lập phiếu xuất kho, phiếu được lập thành 3 liên, lên 1 thủ kho giữ, liên 2 giao cho người nhận, liên 3 lưu phòng kế toán làm căn cứ hạch toán. Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

PHIẾU XUẤT KHONgày 01 tháng 06 năm 2011

Số: 01Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH Cát Khải.Lý do xuất kho: Xuất bán trực tiếpXuất tại kho: PX2

TTTên, nhẫn hiệu, quy cách

phẩm chất sản phẩmĐVT

Số lượng

Đơn giá Thành tiền

A B 1 2 3

1 Xi măng Hải Vân PCB40 bao Tấn 46 1.080.000 49.680.000

Tổng cộng 49.680.000

Tổng tiền thành chữ: Năm mươi triệu ba trăm bảy mươi ngàn đồng.

Người mua hàng

(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Phụ trách cung tiêu

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên)

Ở kho, thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hoá. Mỗi thẻ kho được mở cho một loại mặt hàng xi măng để theo dõi về mặt hiện vật.

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 47

Page 48: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

THẺ KHOKho : Phân xưởng 2Tờ số:

Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Xi măng Hải vân PCB40 baoĐơn vị tính: tấnMã số:

Ngày thángSố hiệu CT

Diễn giảiSố lượng

N X Nhập Xuất Tồn

Tồn cuối tháng 05/2011 168

Tháng 06/2011

01/06/2011 01 Công ty TNHH Cát Khải 46 122

02/06/2011 01 Nhập kho 76 198

02/06/2011 02 Công Ty TNHH Duy Thịnh 35 163

02/06/2011 03 DNTN Vương Quốc 18 145

........... .... ...... ....

Tồn cuối tháng 06/2011 71.8

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Như đã nêu ở phần hạch toán doanh thu, kế toán bán hàng căn cứ vào hóa đơn

bán hàng, vào phần kế toán bán hàng và công nợ phải thu/ cập nhật số liệu/ hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho của phần mềm để nhập liệu. Phần mềm sẽ tự động cập nhật giá hạch toán xuất kho cho lượng hàng xuất bán đồng thời phản ánh vào các sổ chi tiết tài khoản 6321, 6322 và các tài khoản 155, 156

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 48

Page 49: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢNTừ ngày 01/06 đến ngày 30/06/2011

DMTK: TK 6321-Gía vốn xi măng sản xuấtNợ Có

Dư đầu kỳPhát sinh trong kỳ 42.207.414.013 42.207.414.013Dư cuối kỳ

Chứng từDiễn giải TK ĐƯ

Số tiềnSố Ngày Nợ Có

0000604 01/06 Xuất bán Cty TNHH Cát Khải 155  49.680.0000000605 01/06 Xuất bán cty Cp Thiên Hoàng Long 155 101.830.8200000606 01/06 Xuất bán DNTN Tuyết Sương 155 64.317.267

  ……. ………………………………      

Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢNTừ ngày 01/06 đến ngày 30/06/2011

DMTK: TK 6322-Gía vốn xi măng gia côngNợ Có

Dư đầu kỳPhát sinh trong kỳ 3.386.975.712 3.386.975.712Dư cuối kỳ

Chứng từDiễn giải TK ĐƯ

Số tiềnSố Ngày Nợ Có

0001203 05/06 Xuất XM Hoàng Thạch 156 15.832.7270001204 07/06 Xuất XM Hoàng Thạch 156 20.356.364

  ……. ………………………………      

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 49

Page 50: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢNTừ ngày 01/06 đến ngày 30/06/2011

DMTK: TK 6325-Gía vốn tiêu thụ xi măng gia côngNợ Có

Dư đầu kỳPhát sinh trong kỳ 8.314.734.098 8.314.734.098Dư cuối kỳ

Chứng từDiễn giải TK ĐƯ

Số tiềnSố Ngày Nợ Có

0000774 03/06 Xuất bán Cty TNHH Cát Khải 156 9.127.2730000826 03/06 Xuất bán Cty TNHH Ngọc Vũ 156 23.959.090

  ……. ………………………………      

Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CÁI TK 632Số dư đầu kỳ

Nợ Có 

Ghi Có các TK, đối ứng nợ với TK này

Tháng 1 …… Tháng 6 …… Cộng

155     42.207.414.013    156 11.701.709.510Phát sinh Nợ     53.909.123.523    Phát sinh Có     53.909.123.523    Số dư cuối kỳ Nợ         Có          

Ngày 30 tháng 06 năm 2011Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 50

Page 51: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

1.3 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu1.3.1. Hạch toán chiết khấu thương mạiTrong tháng 06 năm 2011 tại công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên quan

đến chiết khấu thương mại1.3.2 Hạch toán hàng bán bị trả lạiTrong tháng 06 năm 2011 tại công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên quan

đến hàng bán bị trả lại1.3.3 Hạch toán giảm giá hàng bán.Trong tháng 06 năm 2011 tại công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên quan

đến giảm giá hàng bán2. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh

2.1 Hạch toán chi phí bán hànga. Tài khoản sử dụngTK 641 – Chi phí bán hàngTK 6411 – Chi phí nhân viênTK 6412 – Chi phí nhiên liệu, vật liệu, bao bìTK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùngTK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐTK 6415 – Chi phí hao hụtTK 6416 – Chi phí dịch vụ mua ngoàiTK 6418 – Chi phí bằng tiền khácb. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng

Các phiếu chi về các khoản chi phí bán hàng

Các giấy báo Nợ của Ngân hàng về các khoản chi phí bán hàng

sổ chi tiết TK 641

sổ chi tiết TK 111,112

Bảng kê tài khoản 641.

c. Phương pháp hạch toánKế toán chi phí hằng ngày căn cứ vào các phiếu chi, phiếu xuất kho hàng hóa

tiêu dùng nội bộ và các bảng kê tính khấu hao tài sản cố định... để nhập dữ liệu vào phần mềm theo dõi trên các sổ chi tiết TK 641 sổ chi tiết TK 111, 112...

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 51

Page 52: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Ngày 20/06, căn cứ vào Hóa Đơn GTGT, vận chuyển 12 tấn vỏ bao xi măng từ Quảng Nam về Đà Nẵng do công ty TNHH dịch vụ vận tải Phước Thuận gửi đến, kế toán chi phí sẽ chi tiền mặt để thanh toán.

             HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG  

  Liên 2: (giao khách hàng)Mẫu số: 01GTKT3/001

  Ngày 20 tháng 06 năm 2011 Ký hiệu: CK/11P  Số: 0000489   Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH dịch vụ vận tải PHƯỚC THUẬN  Địa chỉ: 20 Lê Đình Dương - Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng  MST: 0400355832  Đơn vị mua hàng: Công ty Cổ Phần Xi Măng Hải Vân    Địa chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Quận Liên Chiểu - TP Đà Nẵng  MST: 0400101235  Hình thức thanh toán: TM Số TK:     

STT Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị

tínhSố

lượng Đơn giá Thành tiềnA B C 1 2 3=1x2

1 Vận chuyển bao bì xi măng tấn 12 250.000 3.000.000                 Cộng tiền hàng 3.000.000Thuế suất: 10%   Tiền thuế GTGT 300.000      Tổng cộng tiền thanh toán 3.300.000Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu ba trăm ngàn đồng.

  Người mua hàng Người giao hàng Thủ trưởng đơn vị  (ký, ghi rõ họ tên) (ký, họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

   

         Nguyễn Phước

Hạnh

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Xi măng Hải Vân    

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 52

Page 53: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Địa chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Quận Liên Chiểu - TP ĐN       PHIẾU CHI Số:875    Ngày 20 tháng 06 năm 2011 Nợ TK 6416  Có TK 111Họ tên người nhận tiền: Lê Hưu  Địa chỉ: Công ty TNHH dịch vụ vận tải Phước Thuận  Lý do chi: Chi trả tiền vận chuyển bao bì xi măng  Số tiền: 3.300.000 viết bằng chữ: Ba triệu ba trăm ngàn đồng.Kèm theo: 01 chứng từ gốc     Giám đốc Kế toán Người lập phiếu Người nhận tiền

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)           

Căn cứ vào phiếu chi, kế toán chi phí vào mục kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay/ cập nhật số liệu/ phiếu chi tiền mặt để nhập dữ liệu vào phần mềm theo các thông tin và khoản mục chi phí đã được thiết kế sẵn để phần mềm phản ánh trên sổ chi tiết TK 6416 đồng thời vào sổ chi tiết TK 111.

Sổ chi tiết tài khoản 6416 dùng để phản ánh các chi phí như điện thoại, điện nước, chi phí vận chuyển và các chi phí khác mà Công Ty phải thuê ngoài.Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢNTừ ngày 01/06 đến ngày 30/06/2011

DMTK: TK 6416- Chi phí dịch vụ mua ngoài.Nợ Có

Dư đầu kỳPhát sinh trong kỳ 1.476.040.449 1.476.040.449Dư cuối kỳ

Chứng từDiễn giải TK ĐƯ

Số tiềnSố Ngày Nợ Có

PC854 17/06 Chi tiền bốc xếp cho công nhân 111 750.0000000489 20/06 Tiền vận chuyển bao bì xi măng 111 3.000.000

……. ……………………………….

Đồng thời phần mềm cũng sẽ cập nhật vào sổ chi tiết TK 111

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 53

Page 54: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢNTừ ngày 01/06 đến ngày 30/06/2011

DMTK: 111 – Tiền Mặt  Nợ CóDư đầu kỳ 648.183.492Phát sinh trong kỳ 1.908.720.043 2.089.197.618Dư cuối kỳ 467.705.917

Chứng từDiễn giải TK ĐƯ

Số tiềnSố Ngày Nợ CóPC75 03/06 Chi học phí 6427 1.800.000

… ……………… ……..PC 854 17/06 Chi tiền bốc xếp cho công nhân 6416 750.000

0000489 20/06 Tiền vận chuyển bao bì xi măng 6416 3.000.0000000489 20/06 Thuế GTGT đầu vào 1331 300.000  ……. ………………………………      

Ngày 30 tháng 06 năm 2011Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 54

Page 55: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng được tập hợp vào bảng kê số 05, đối ứng Nợ TK 641 và ghi Có các TK liên quan.

BẢNG KÊ SỐ 05Ghi Nợ TK 641

Tháng 06 năm 2011

TTNgày tháng 111 112 152 153 214 242 334 338 512 tổng

1  01/6   23.378.400     411.434.859   214.560.000     649.373.2592  02/6 23.450.000     12.130.679         25.364.152  60.944.831

  …                       15/6   16.478.920   25.748.620   78.253.664 759.693.276 214.335.721 15.789.364 1.110.299.565   20/6 3.300.000   15.274.350             15.274.350  … …..  …                 

cộng 498.645.565 640.352.217 59.464.242 375.898.351 411.434.859 337.042.667 974.253.276 214.335.721 844.978.548 4.356.405.446

Các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng cũng được tập hợp vào Nhật ký chứng từ số 8Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8Ghi Có TK 641

Tháng 06 năm 2011Tk nợ tên tk nợ 6411 6412 6413 6414 6415 6416 6418 tổng911 xác định kqkd 1.188.588.997 59.464.242 375.898.351 411.434.859   1.476.040.449 844.978.548  

cộng 1.188.588.997 59.464.242 375.898.351 411.434.859   1.476.040.449 844.978.548 4.356.405.446Ngày 30 tháng 06 năm 2011

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 55

Page 56: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CÁI TK 641Số dư đầu kỳ

Nợ Có 

Ngày 30 tháng 06 năm 2011Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)2.2 Hạch toán chi phí quản lýa. Tài khoản sử dụngChi phí quản lý doanh nghiệp gồm các chi phí khấu hao tài sản cố định, điện

nước, điện thoại ... phục vụ cho quản lý.

Tài khoản sử dụng 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp. Công ty sử dụng các tài khoản chi tiết tương tự như hệ thống tài khoản theo quy định của Bộ Tài Chính.

Tk 642 – chi phí quản lýTk 6421 – chi phí nhân viên quản lýTk 6422 – chi phí vật liệu quản lýTk 6423 – chi phí đồ dùng văn phòngTk 6424 – chi phí khấu hao TSCĐ

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 56

Ghi Có các TKĐƯ ... Tháng 6 ...111 (NKCT số 01) 498.645.565  112 (NKCT số 02) 640.352.217  152 (NKCT số 07) 59.464.242153 (NKCT số 07) 375.898.351214 (NKCT số 07) 411.434.859242 (NKCT số 07) 337.042.667334 (NKCT số 07) 97.425.276338 (NKCT số 10) 214.335.721512 (NKCT số 08) 844.978.548Phát sinh Nợ   4.356.405.446  Phát sinh Có   4.356.405.446Dư Nợ cuối kỳ    Dư Có cuối kỳ

Page 57: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Tk 6425 – chi phí thuế,phí và lệ phíTk 6426 – chi phí dự phòngTK 6427 – chi phí dịch vụ mua ngoàiTk 6428 – chi phí bằng tiền khácb. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng

Phiếu chi, giấy báo Nợ ngân hàng về khoản chi phí quản lý doanh nghiệp. Các bảng tính lương, tính khấu hao tài sản cố định...

Kế toán sử dụng sổ chi tiết TK 642, sổ chi tiết TK 111, 112, bảng kê tài khoản 642.

Quy trình luân chuyển chứng từ:

Căn cứ vào các chứng từ như giấy đề nghị tạm ứng, chứng từ thanh toán, giấy nộp tiền... kế toán chi phí sẽ lập phiếu chi. Sau khi có chữ ký duyệt của kế toán trưởng, phiếu chi sẽ được chuyển cho thủ quỹ chi tiền và phản ánh vào sổ quỹ. Kế toán chi phí sẽ nhập dữ liệu để phản ánh khoản tiền mặt và chuyển cho các kế toán liên quan nhập dữ liệu. Kế toán chi phí lưu phiếu chi này.

c. Phương pháp hạch toánHằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh

nghiệp như phiếu chi, bảng tính khấu hao tài sản cố định, hóa đơn điện nước, điện thoại... nhập vào phần mềm theo các khoản mục phí để phản ánh vào các sổ chi tiết có liên quan.

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Xi măng Hải Vân    Địa chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Quận Liên Chiểu - TP ĐN       PHIẾU CHI Số:875    Ngày 20 tháng 06 năm 2011 Nợ TK 6416  Có TK 111Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Anh Tuấn  Địa chỉ: kế toán viên  Lý do chi: Chi tiền học phí  Số tiền: 1.800.000 viết bằng chữ: Một triệu tám trăm ngàn đồng.Kèm theo: 01 chứng từ gốc     Giám đốc Kế toán Người lập phiếu Người nhận tiền

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)           

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 57

Page 58: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Kế toán chi phí vào mục kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay/ cập nhật dữ liệu/ phiếu chi nhập dữ liệu để phần mềm phản ánh vào sổ chi tiết TK 642 và sổ chi tiết TK 111, đồng thời vào bảng kê TK 642.

Sổ chi tiết 6427 phản ánh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp mà Công Ty phải mua ngoài như điện, nước, điện thoại, chi phí đào tạo...Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢNTừ ngày 01/06 đến ngày 30/06/2011

DMTK: 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài.  Nợ CóDư đầu kỳPhát sinh trong kỳ 822.133.600 822.133.600Dư cuối kỳ

Chứng từDiễn giải TK ĐƯ

Số tiềnSố Ngày Nợ CóPC75 03/06 Chi học phí 111 1.800.000PC76 03/06 Chi tàu xe công tác 111 2.000.000

…..PC 89 06/09 Chi tiếp khách 111 1.551.819

  ……. ………………………………      Ngày 30 tháng 06 năm 2011

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

Tường tự, Căn cứ vào bảng tính lương, bảng tính khấu hao TSCĐ… kế toán chi phí cập nhật dữ liệu để vào sổ chi tiết TK 6421- Chi phí nhân viên, TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ tương tự như trên.

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 58

Page 59: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng được tập hợp vào các bảng kê, đối ứng Nợ TK 641 và ghi Có các TK liên quan.

BẢNG KÊ SỐ 05Ghi Nợ TK 642

Tháng 06 năm 2011STT

Ngày tháng 111 112 152 153 214 334 338 tổng

1  03/06 1.800.000  27.812.58

0  685.724.76

5     715.337.345

2  06/06 32.550.000    278.980.82

5       311.530.825  ……..               …

   14/06   18.940.255      511.434.85

9144.250.85

8 674.625.972  …               …

cộng354.825.00

0652.559.25

047.273.52

0138.080.71

3685.724.76

5511.434.85

9144.250.85

82.534.148.96

5

Nhật ký chứng từ tập hợp bên Có chi tiết các tài khoản 642 đối ứng với bên Nợ tài khoản 911Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8Ghi Có TK 642

Tháng 06 năm 2011tknợ tên tk nợ 6421 6422 6423 6424 6425 6426 6427 6428 tổng

911 xác định kqkd 655.685.717 47.273.520 138.080.713 685.724.765     822.133.600 185.250.650  cộng 655.685.717 47.273.520 138.080.713 685.724.765 0 0 822.133.600 185.250.650 2.534.148.965

Ngày 30 tháng 06 năm 2011Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 59

Page 60: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Các số liệu trên Sổ cái tài khoản 642 được tập hợp từ các NKCT có liên quan.

Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CÁI TK 642Số dư đầu kỳ

Nợ Có 

Ghi Có các TKĐƯ ... Tháng 6 ...111 (NKCT số 01) 354.825.000  112 (NKCT số 02) 652.559.250  152 (NKCT số 07) 47.273.520153 (NKCT số 07) 138.080.713214 (NKCT số 07) 685.724.765334 (NKCT số 07) 511.434.859338 (NKCT số 10) 144.250.858Phát sinh Nợ   2.534.148.965  Phát sinh Có   2.534.148.965  Dư Nợ cuối kỳ    Dư có cuối kỳ

Ngày 30 tháng 06 năm 2011Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

Cuối tháng phần mềm sẽ tập hợp số liệu tài khoản 641 và 642 để tổng hợp Báo cáo Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

2.3 Hạch toán doanh thu hoạt động tài chínha. Tài khoản sử dụngTK 515 – Doanh thu hoạt động tài chínhDoanh thu hoạt động tài chính ở công ty chủ yếu là các từ các khoản tiền gửi

ngân hàng, các khoản lợi nhuận từ hoạt động đầu tư ngắn hạn.b. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng

Phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng...

Sổ chi tiết TK 515, số chi tiết 111, 112.

c. Phương pháp hạch toán

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 60

Page 61: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Các chứng từ của ngân hàng thông báo về lãi tiền gửi của doanh nghiệp, các giấy báo Có của ngân hàng hay phiếu thu về khoản lãi tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt, là căn cứ ghi sổ kế toán.

Ngày 30/06 có chứng từ giao dịch của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, chi nhánh Bắc - TP Đà Nẵng về lãi tiền gửi ngân hàng của công ty số tiền là 564.774 đ

NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNGVIỆT NAM

Chi nhánh Bắc - Tp Đà Nẵng.

GIẤY BÁOLÃI(từ ngày 01/06 đến 30/06/2011)

Liên 2: Trả khách hàng.    Tên khách hàng (Customer Name)Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Quận Liên Chiểu - TP Đà Nẵng Mã số thuế của KH 0400101235

Ngày giao dịch (Date) 30/06/2010 

Thông báo với quý khách hàng (This is to certify that) Chúng tôi đã ghi nợ vào TK của quý khách hoặc đã nhận bằng tiền mặt số tiền sau.(We have debited the following amount from your account/or received by cash) Chúng tôi đã ghi có vào TK của quý khách hoặc đã trả bằng tiền mặt số tiền sau.(We have credited the following amount to your account/or paid by cash)Diễn giải Biên lai lãi tiền gửi            (Description)              Số TK 102010000195818 Số GD  

 (A/C No.) (Ref)Chi tiết(Item)

Số tiền (Amount)

Diễn giải(Remark)

  

Lãi nhập gốc D VND 564.774  

    VND 564.774       Khách hàng Giao dịch viên Kiểm soát Giám đốc

Khi nhận được giấy Báo Có của ngân hàng về khoản lãi này kế toán chi phí, thanh toán sẽ nhập dữ liệu để phản ánh vào các sổ chi tiết 515- Doanh thu hoạt động tài chính phần Lãi tiền gửi này

Kế toán chi phí vào mục kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay/ cập nhhật dữ liệu/ giấy báo có để nhập dữ liệu.

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 61

Page 62: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Sau khi nhập dữ liệu, phần mềm sẽ thể hiện các khoản lãi này trên sổ chi tiết tài khoản 515.

Sổ chi tiết tài khoản 515 phản ánh các khoản lãi ngân hàng về tiền gửi và lãi do các đơn vị khác vay Công Ty.Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CHI TIẾT TK 515Từ ngày 01/06 đến ngày 30/06/2011

DMTK: 515- Doanh thu hoạt động tài chínhNợ Có

Dư đầu kỳPhát sinh trong kỳ 37.452.786 37.452.786Dư cuối kỳ

Chứng từDiễn giải TK ĐƯ

Số tiềnSố Ngày Nợ CóGBC 30/06 Lãi tiền gửi NH CT 112 564.774GBC 30/06 Lãi tiền gửi NH đầu tư 112 724.305GBC 30/06 Lãi tiền gửi NH Vietcombank 112 209.250GBC 30/06 Lãi tiền gửi NH Hàng hải 112 313.407

  ……. ………………………………      Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8Ghi có TK 515

Tháng 06 năm 2011

SttTK nợ Tên tk Nợ C512 ….. Tổng cộng

1 111 Tiền mặt      2 112 Tiền gửi ngân hàng  37.452.786    37.452.7863 131 Phải thu khách hàng4 ….. …………      

    Cộng 37.452.786   37.452.786Ngày 30 tháng 06 năm 2011

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 62

Page 63: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Sổ cái tài khoản 515 cũng được tập hợp từ bên Nợ 515 và đối ứng với bên Có của các tài khoản liên quan.

Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CÁI TK 515Số dư đầu kỳ

Nợ Có 

Ghi Có các TKĐƯ ... Tháng 6 ...911 37.452.786Phát sinh Nợ   37.452.786  Phát sinh Có   37.452.786  Dư Nợ cuối kỳ    Dư Có cuối kỳ

Ngày 30 tháng 06 năm 2011Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)2.4 Hạch toán chi phí tài chínha. Tài khoản sử dụngChi phí hoạt động tài chính ở công ty chủ yếu là các khoản chi phí lãi tiền vay,

các khoản lỗ do dầu tư, chiết khấu thanh toán cho người mua, chi phí lãi ký cược của các đơn vị khách hàng.

TK 635 – Chi phí hoạt động tài chínhb. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụngPhiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàngSổ chi tiết TK 635, Sổ chi tiết TK 111, 112c. Phương pháp hạch toánNgày 26 tháng 06, Trả lãi vay cho ngân hàng TMCP Hàng hải theo khế ước

nhận nợ số 0012 – 27/03/ HK-HC, số tiền 2.835.417, trả bằng chuyển khoản.Căn cứ vào khế ước nhận nợ số 0012 – 2/03/ HK-HC, kế toán viết Ủy nhiệm chi

và phản ánh chi phí lãi vay.Khế ước nhận nợ có mẫu sau

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 63

Page 64: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Căn cứ vào khế ước nhận nợ, kế toán lập ủy nhiệm chi

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 64

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Số 0012 – 2/03 – HK-HCKHẾ ƯỚC NHẬN NỢ Ngày 27/03/11

Bên vay: công ty CP Xi Măng Hải VânĐịa chỉ65 Nguyễn Văn Cừ - Quận Liên Chiểu – Đà NẵngNgười đại diện: Bùi Viết Minh Chức vụ: giám đốcTheo VB ủy quyến số: Ngày: Của:Căn cứ nhận nợ với ngân hàng TMCP Hàng Hải VN (MSB)Nhận nợ với MSB theo hợp đồng tín dụng số 0012 – 2/03 – HK-HC ngày 03/03/11.Số tièn được vay tối đa theo hợp đồng tín dụng: 8.000.000.000Số tiền còn được rút theo hợp đồng tín dụng: 5.147.097.000Tổng số dư nợ tại MSB: 7.952.903.000TK tiền vay tại MSB số 061.82.01.002370.0Hợp đồng bảo đảm tiển vay số: theo QĐ của HĐQT ngàyTổng giá trị tái sản đảm bảo: 13.006.000.000Nội dung nhận nợ MSB:1. Số tiền nhận nợ: 500.000.000 Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng chẵn.2. Thời hạn vay: 06 tháng3. Lãi suất vay: 19 % / năm4. Mục đích sử dụng: Bổ sung vốn lưu động, thanh toán tiền mua hàng…5. hình thức rút vốn: chuyển khoản6. Kỳ hạn trả nợ gốc: Cuối kỳ Kỳ hạn trả nợ lãi: vào ngày 26 hàng tháng7. Điều kiện khác:8. Các nội dung khác được thực hiện theo thỏa thuận tại HĐTD và hợp đồng đảm bảo tiền vay. Khế ước nhận nợ này được lập thành 03 bản, có giá trị pháp lý như nhau, bên vay giữ 01 bản, MSB giữ 02 bản.

Bên vay Bên cho vay

Bùi Viết Minh Lê Xuân Hạnh

ỦY NHIỆM CHI Ngày 26/02/09Đơn vị trả tiền: Công ty CP Xi Măng Hải VânĐịa chỉ: 712 Ngô Quyền – Sơn Trà – Đà NẵngTK: 150.00131289101Tại: Ngân hàng TMCP Hàng Hải CN: Đà NẵngĐơn vị nhận tiền: Công ty CP Xi Măng Hải VânTK: 061.82.01.002370.0Nội dung: Trả lãi tiền vay theo khế ước nhận nợ số 0012 – 02/03 – HK-HC.Số tiền bằng số: 2.835.417Số tiền bằng chữ: Hai triệu tám trăm ba mươi lă, ngàn bốn trăm mười bảy đồng..

Đơn vị trả tiền Đơn vị nhận tiềnKế toán Giám đốc Kế toán Giám đốc

Page 65: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Khi giao ủy nhiệm chi cho nhân viên giao dich của ngân hàng, nhân viên giao dịch sẽ thực hiện thao tác trên máy để thu lãi vay và in chứng từ cho công ty Hải Vân, căn cứ vào ủy nhiệm chi đã được ngân hàng in và giấy báo nợ của ngân hàng về khoản lãi này kế toán chi phí, thanh toán sẽ nhập dữ liệu để phản ánh vào các sổ chi tiết 635- Doanh thu hoạt động tài chính phần Lãi tiền vay này

Kế toán chi phí vào mục kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay/ cập nhhật dữ liệu/ giấy báo có để nhập dữ liệu.

Sau khi nhập dữ liệu, phần mềm sẽ thể hiện các khoản lãi vay này trên sổ chi tiết tài khoản 635

SỔ CHI TIẾT TK 635Từ ngày 01/06 đến ngày 30/06/2011

DMTK:635- Chi phí hoạt động tài chínhNợ Có

Dư đầu kỳPhát sinh trong kỳ 353.656.023 353.656.023Dư cuối kỳ

Chứng từDiễn giải TK ĐƯ

Số tiềnSố Ngày Nợ Có

GBN 30/06Lãi tiền vay khế ước 0012 – 02/03 – HK-HC NH hàng hải 112 2.835.417

GBN 30/06 Lãi tiền vay NH đầu tư 112 7.826.389BK 30/06 Tiền lãi ký cuợc của khách hàng 131 204.862.147

  ……. ………………………………      Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8Ghi có TK 635

Tháng 06 năm 2011

SttTK nợ Tên tk Nợ C635 ….. Tổng cộng

1 911 Xác định kqkd  353.656.023    353.656.023….. …………      

    Cộng 353.656.023 353.656.023Ngày 30 tháng 06 năm 2011

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 65

Page 66: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Số liệu trên sổ cái TK 635 được lấy từ các NKCT có liên quan và được đối chiếu với sổ chi tiết TK 635 và NKCT số 08 – ghi có TK 635Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CÁI TK 635

Số dư đầu kỳNợ Có

 

Ghi Có các TKĐƯ ... Tháng 6 ...112 (NKCT số 02) 353.656.023Phát sinh Nợ   353.656.023  Phát sinh Có   353.656.023  Dư Nợ cuối kỳ    Dư Có cuối kỳ

Ngày 30 tháng 06 năm 2011Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)2.5 Hạch toán thu nhập khácTrong tháng 06 năm 2011 tại công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên quan

đến thu nhập khác2.6 Hạch toán chi phí khácTrong tháng 06 năm 2011 tại công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên quan

đến chi phí khác2.7 Hạch toán xác định kết quả kinh doanha. Tài khoản sử dụng

TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.

b. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng

Số chi tiết TK 911.

Sổ Cái TK 911c. Phương pháp hạch toánCuối quý, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí

vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 66

Page 67: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Các kế toán của từng phần hành sẽ thực hiện thao tác kết chuyển vào cuối tháng. Kế toán vào mục kế toán tổng hợp/ cập nhật dữ liệu/ bút toán kết chuyển tự động để kết chuyển số liệu doanh thu, chi phí sang TK 911 – xác định kết quả kinh doanh.Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CHI TIẾT TK 911DMTK: 911- Xác định kết quả kinh doanh

Từ ngày 01/06 đến ngày 30/06/2011  Nợ CóDư đầu kỳPhát sinh trong kỳ 62.017.436.184 62.017.436.184Dư cuối kỳ

Chứng từDiễn giải

TK ĐƯ

Số tiềnSố Ngày Nợ Có

30/06Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 61.135.004.850

30/06 Kết chuyển doanh thu nội bộ 512 844.978.548

30/06 Kếtchuyển giá vốn hàng bán 632 53.909.123.523

30/06 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 4.356.405.446

30/06 Kết chuyển chi phí quản lý 642 2.534.148.965

30/06Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 37.452.786

30/06Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 353.656.023

30/06 Kết chuyển thu nhập khác 711 0

30/06 Kết chuyển chi phí khác 811 0

30/06Kết chuyển thuế TNDN hiện hành 821 216.025.557

30/06Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối 421 648.076.670

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 67

Page 68: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8Ghi có TK 911

Tháng 06 năm 2011

SttTK nợ Tên TK Nợ 632 641 642 635 811 821 Tổng cộng911 Xác định kqkd 53.909.123.523  4.356.405.446  2.534.148.965  353.656.023  0  216.025.557 62.017.436.184

    Cộng 53.909.123.523  4.356.405.446  2.534.148.965  353.656.023  0  216.025.557 62.017.436.184

Ngày 30 tháng 06 năm 2011Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10

Ghi có TK 421Tháng 06 năm 2011

stt Diễn giải Số dư đầu tháng Ghi Nợ TK 421, ghi có các TK

Ghi Có TK 421, ghi Nợ Các TK

Số dư cuối tháng

    Nợ Có 414 431Cộng Nợ TK 421 911

Cộng Có TK 421 Nợ Có

1 Kỳ trước chuyển sang   806.199.736               2 Tạm trích lập các quỹ     337.816.000 250.750.000  588.566.000         3 Kết chuyển lãi            648.076.670  648.076.670    

  Tổng cộng  0 806.199.736   337.816.000  250.750.000  588.566.000    648.076.670  648.076.670   865.710.406Ngày 30 tháng 06 năm 2011

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 68

Page 69: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Sổ Cái TK 911 được lên dựa trên số liệu của NKCT số 8 và NKCT số 10Đơn vị: Công ty CP Xi măng Hải VânĐịa Chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu - ĐN

SỔ CÁI TK 911Số dư đầu kỳ

Nợ Có 

Ghi Có các TKĐƯ ... Tháng 6 ...632 53.909.123.523641 4.356.405.446642 2.534.148.965635 353.656.023811 0821 216.025.557421 648.076.670

Phát sinh Nợ   62.017.436.184  Phát sinh Có   62.017.436.184  Dư Nợ cuối kỳ    Dư Có cuối kỳ

Ngày 30 tháng 06 năm 2011Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HẢI VÂN Mẫu số B 02A-DN

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 69

Page 70: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

65 Nguyễn Văn Cừ - Liên Chiểu – TP ĐN(Ban hành theo QĐ số

15/2006/QĐ-BTCNgày 20/03/2006 của Bộ trưởng

BTC)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 06 năm 2011

STT CHỈ TIÊUMÃ SỐ

THUYẾT MINH Tháng 06

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.25 61.979.983.3982 Các khoản giảm trừ 2 0

3Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp DV 10 61.979.983.398

4 Giá vốn hàng bán 11 VI.27 53.909.123.5235 Lợi nhuận gộp từ bán hàng và CCDV 20 8.070.859.8756 Doanh thu từ hoạt động tài chính 21 VI.26 37.452.7867 Chi phí tài chính 22 VI.28 353.656.023

- Bao gồm: chi phí lãi vay 23 353.656.0238 Chi phí bán hàng 24 4.356.405.4469 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 2.534.148.965

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động k/doanh 30 864.102.22711 Thu nhập khác 31 012 Chi phí khác 32 013 Lợi nhuận khác 40 014 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 864.102.22715 Chi phí thuế thu nhập hiện hành 51 VI.30 216.025.55716 Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 VI.30 017 Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 60 648.076.67018 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Đ/CP) 70

PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 70

Page 71: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP XI MĂNG HẢI VÂN

A. Nhận xét chung về tình hình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Xi Măng Hải Vân I. Ưu điểm

- Về tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công Ty:

Với quá trình hoạt động lâu dài nên Công Ty đã tạo được mối quan hệ tốt với khách hàng, với các đối tác kinh doanh nên số lượng khách hàng ngày càng tăng và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng và thuận lợi hơn.

Xi Măng Hải Vân là sản phẩm chất lượng cao, tạo được uy tín lâu bền đối với khách hàng trong một thời gian dài vì vậy Công ty có sản lượng tiêu thụ rất lớn. Đây là một điều kiện thuận lợi để Công ty có thể phát triển vững mạnh và bền vững trên thị trường.

Các nhà phân phối rộng khắp thành phố Đà Nẵng và các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm, giúp cho hàng hóa của Công Ty đến với người tiêu dùng thuận lợi hơn. Điều này thúc đẩy sản lượng tiêu thụ.

Công ty cũng có nhưng chính sách hỗ trợ tiêu thụ theo tháng để khuyến khích khách hàng, thu hút khách hàng mua hàng hóa của Công ty.

- Về tổ chức công tác kế toán:

Nhìn chung, công tác kế toán tiêu thụ phản ánh chính xác và trung thực tình hình kinh doanh của công ty.

+ Về hình thức kế toán:

Với quy mô hoạt động kinh doanh lớn nên Công Ty CP Xi Măng Hải Vân có khối lượng công việc và nghiệp vụ nhiều. Vì vậy công tác hạch toán kế toán đòi hỏi phải có sự quản lý và cập nhật thông tin, số liệu kịp thời, nhanh chóng và chính xác. Hiện nay với sự trang bị của hệ thống máy vi tính, ứng dụng tin học vào công tác kế toán đã giúp cho việc tiếp cận thông tin kế toán được nhanh chóng, việc cập nhật số liệu được dễ dàng.

+ Về bộ máy kế toán :

Công Ty xây dựng bộ máy kế toán gọn nhẹ, tổ chức tương đối hoàn chỉnh với đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ chuyên môn vững vàng, được phân công phân nhiệm rõ ràng. Mỗi nhân viên trong phòng kế toán của Công ty được phân

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 71

Page 72: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

công một mảng công việc nhất định. Chính sự phân công trách nhiệm rõ ràng đã tạo nên sự chuyên môn hóa trong công tác kế toán, tránh chồng chéo công việc từ đó nâng cao hiệu quả của công tác kế toán cũng như công tác quản lý.

+ Về hệ thống tài khoản và chứng từ sổ sách:

Chế độ chứng từ kế toán được Công ty chấp hành nghiêm chỉnh, theo đúng quy định và hướng dẫn của Bộ tài chính. Quá trình luân chuyển chứng từ đều được kiểm tra chặt chẽ. Chứng từ được lưu trữ an toàn và mang tính pháp lý cao, rất thuận tiện cho việc kiểm tra.

Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký Chứng Từ, rất phù hợp đối với một doanh nghiệp có quy mô lớn.

Hệ thống tài khoản sử dụng ghi chép hợp lý, đảm bảo đúng và đầy đủ theo quy định của Nhà nước, giúp cho việc theo dõi được dễ dàng. Việc phản ánh trên các tài khoản chi tiết giúp cho nhà quản trị nắm bắt được tình hình tiêu thụ một cách cụ thể.II. Nhược điểm

- Về tình hình tiêu thụ:

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều mặt hàng xi măng đang cạnh tranh rất gay gắt với Xi măng Hải Vân như Xi măng Hoàng Thạch, Xi măng Hoàng Mai, Xi măng Phúc Sơn, Xi Măng Chinfon... đây là những trở ngại rất lớn đối với Công ty. Cho nên Công ty cần có những biện pháp để thúc đẩy hơn nữa tình hình tiêu thụ hàng hóa.

Công Ty có một số lượng khách hàng rất lớn nên việc quản lý công nợ là rất cần thiết để đảm bảo được việc thu hồi công nợ được nhanh chóng và kịp thời, tránh để tình trạng công nợ ứ đọng gây tổn thất cho Công ty là một khó khăn lớn trong việc đưa ra các chính sách hỗ trợ tiêu thụ của công ty.

- Về tổ chức công tác kế toán:

Công tác kế toán tuy gọn nhẹ nhưng vẫn còn có nhiều điểm bất hợp lý.

+ Về công tác kế toán doanh thu:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chưa được phản ánh chi tiết cho từng loại mặt hàng mà chỉ được phản ánh thông qua các TK cấp 2

TK 5111 - Doanh thu xi măng sản xuất tiêu thụTK 5112 - Doanh thu xi măng gia côngTK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụTK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 72

Page 73: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

TK 5115 – Doanh thu tiêu thụ xi măng gia côngTK 5116 – Doanh thu khác

Chính điều này đã gây khó khăn trong việc xác định doanh thu của từng loại mặt hàng.

+ Về công tác kế toán giá vốn:

Giá vốn hàng bán chưa được phản ánh chi tiết cho từng loại mặt hàng mà chỉ được phản ánh thông qua các TK cấp 2

TK 632 – Giá vốn hàng bánTK 6321 – Giá vốn xi măng sản xuấtTK 6322 – Giá vốn xi măng gia côngTK 6323 – Gía vốn dịch vụTK 6325 – Giá vốn tiêu thụ xi măng gia công

+ Về công tác kế toán chi phí

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp không được phân bổ cho từng mặt hàng kinh doanh. Điều đó làm cho việc quản lý chi phí khó khăn, không biết được hiệu quả quản lý chi phí của Doanh nghiệp

Công Ty nên lập báo cáo theo dõi chi phí bán hàng và quản lý cho từng nhóm mặt hàng cụ thể để thuận tiện trong công tác quản lý chi phí của doanh nghiệp, xác đinh hiệu quả quản lý chi phí mang lại cho doanh nghiệp, từ đó có thể đề ra biện pháp giải quyết kịp thời hơn.B. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Xi măng Hải Vân.I. Một số biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa.

Xi măng Hải Vân là mặt hàng chính của công ty. Muốn gia tăng lượng Xi măng Hải Vân bán ra Công ty nên tăng cường công tác bán hàng như đào tạo nhân viên thị trường và cho nhân viên thị trường tại 4 trung tâm chính thường xuyên giao tiếp với khách hàng, tiếp xúc với các cửa hàng để quảng bá sản phẩm, tạo sự thu hút khách hàng mua hàng. Bên cạnh đó, công ty nên có chính sách ưu đãi đối với những khách hàng lâu năm.

Khi khách hàng đã mua hàng xi măng Hải Vân do công ty cung cấp thì Công ty cần liên hệ với khách hàng thường xuyên trong thời gian đầu khi mới bán hàng để tạo mối quan hệ dài lâu. Cũng chính vì thế, công ty có nhận được các phản hồi từ phía

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 73

Page 74: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

khách hàng về sản phẩm của mình, có thể kiểm tra được chất lượng của hàng hóa mà công ty đã cung ứng ra bên ngoài. Đồng thời công ty có thể tạo uy tín đến nơi người tiêu dùng, lúc đó người tiêu dùng sẽ trở thành người quảng cáo miễn phí cho công ty.

II. Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán.1. Hạch toán chi tiết cho từng loại mặt hàng.

+ Về hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Mở thêm các TK chi tiết hơn cho từng loại mặt hàng để tiện theo dõi

Ta có thể chi tiết tài khoản 511 thành các TK chi tiết cho từng mặt hàng như sau:TK 5111 - Doanh thu xi măng sản xuất tiêu thụ

+ TK 51111 – Doanh thu xi măng Hải Vân PCB30* TK 511111 – Doanh thu Xi măng Hải Vân bao PCB30* TK 511112 – Doanh thu Xi măng Hải Vân rời PCB30

+ TK 51112 – Doanh thu Xi măng Hải Vân PCB40* TK 511121 – Doanh thu Xi măng Hải Vân bao PCB40* TK 511122 – Doanh thu Xi măng Hải Vân rời PCB40

+ TK 51113 – Doanh thu xi măng Hải Vân PC40* TK 511131 – Doanh thu xi măng Hải Vân bao PC40* TK 511132 – Doanh thu xi măng Hải Vân rời PC40

TK 5112 - Doanh thu xi măng gia công+ TK 51121 – Doanh thu xi măng gia công Hoàng Thạch+ TK 51122 – Doanh thu xi măng gia công Hoàng Mai+ TK 51123 – Doanh thu xi măng gia công Bỉm Sơn

TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụTK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giáTK 5115 – Doanh thu tiêu thụ xi măng gia công

+ TK 51151 – Doanh thu tiêu thụ xi măng gia công Hoàng Thạch+ TK 51152 – Doanh thu tiêu thụ xi măng gia công Hoàng Mai+ TK 51153 – Doanh thu tiêu thụ xi măng gia công Bỉm Sơn

TK 5116 – Doanh thu khác+ Về hạch toán giá vốn hàng bánTa có thể chi tiết tài khoản 632 thành các TK chi tiết cho từng mặt hàng như sau:TK 632 – Giá vốn hàng bánTK 6321 – Giá vốn xi măng sản xuất

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 74

Page 75: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

+ TK 63211 – Giá vốn xi măng Hải Vân PCB30* TK 632111 – Giá vốn xi măng Hải Vân bao PCB30* TK 632112 – Giá vốn xi măng Hải Vân rời PCB30

+ TK 63212 – Giá vốn xi măng Hải Vân PCB40* TK 632121 – Giá vốn xi măng Hải Vân bao PCB30* TK 632122 – Giá vốn xi măng Hải Vân rời PCB30

TK 6322 – Giá vốn xi măng gia công+ TK 63221 - Giá vốn xi măng gia công Hoàng Thạch+ TK 63222 - Giá vốn xi măng gia công Hoàng Mai+ TK 63223 - Giá vốn xi măng gia công Bỉm Sơn

TK 6323 – Gía vốn dịch vụTK 6325 – Giá vốn tiêu thụ xi măng gia công

+ TK 63251 - Giá vốn tiêu thụ xi măng gia công Hoàng Thạch+ TK 63252 - Giá vốn tiêu thụ xi măng gia công Hoàng Mai+ TK 63253 - Giá vốn tiêu thụ xi măng gia công Bỉm Sơn

Tương tự, TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. cũng nên được phân cấp thành các TK cụ thể chi tiết hơn:

+ TK 9111 - Xác định kết quả kinh doanh xi măng sản xuất+ TK 9112 - Xác định kết quả kinh doanh xi măng gia công+ TK 9113 - Xác định kết quả kinh doanh cung cấp dịch vụ+ TK 9115 - Xác định kết quả kinh doanh tiêu thụ xi măng gia công

2. Thực hiện phân bổ chi phí để xác định kết quả kinh doanh cho từng mặt hàng cụ thể:

Công ty nên thực hiện các bút toán phân bổ để xác định chính xác chi phí cho từng mặt hàng kinh doanh từ đó nhận biết được lợi nhuận do từng mặt hàng đem lại cho Công ty.

Hiện nay, Công Ty đã xác định chi tiết doanh thu xi măng sản xuất tiêu thụ, doanh thu xi măng gia công, doanh thu tiêu thụ xi măng gia công nên chúng ta có thể phân bổ chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp cho mặt hàng xi măng sản xuất và xi măng gia công.

Có thể phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp như sau:

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 75

Chi phí bán hàng phân bổ cho xi măng sản

xuất

Tổng chi phí bán hàng= X Doanh thu xi măng sản xuất

tiêu thụ

Page 76: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tiến hành phân bổ cho mặt hàng xi măng sản xuất và xi măng gia công tương tự như chi phí bán hàng.

Chi phí bán hàng phân bổ trong tháng 6/2011 như sau:

Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ trong tháng 6/2011 như sau:

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 76

Chi phí bán hàng phânbổ cho xi măng gia công

Tổng chi phí bán hàng= X Doanh thu xi măng gia công

Tổng doanh thu bán hàng

Tổng doanh thu bán hàng

Chi phí bán hàng phânbổ cho xi măng gia

công tiêu thụ

Tổng chi phí bán hàng= Doanh thu xi măng gia công

tiêu thụTổng doanh thu bán hàngX

Chi phí bán hàng phân bổ cho xi măng sản xuất = X

Chi phí bán hàng phânbổ cho xi măng gia công

4.356.405.446= X 4.566.448.486

61.979.983.39848.940.078.490

61.979.983.398

Chi phí bán hàng phânbổ cho xi măng gia

công tiêu thụ

4.356.405.446= 8.473.456.422

61.979.983.398X

4.356.405.446

= 3.439.865.789

= 320.963.317

= 595.576.340

Chi phí quản lý phân bổ cho xi măng sản xuất = X

Chi phí quản lý phânbổ cho xi măng gia công

2.534.148.965= X 4.566.448.486

61.979.983.39848.940.078.490

2.534.148.965

= 2.000.991.973

X

X

Page 77: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

Từ đó, ta có thể lập được Báo cáo chi tiết chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp để nhà quản trị Doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định về chi phí một cách chính xác

BÁO CÁO CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆPTHÁNG 6/2011

ĐVT: (VNĐ)

Chỉ tiêu

Tổng số Xi măng sản xuất

Xi măng gia công

Xi măng gia công tiêu thụ

Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền1 2 3 5 7

A. Doanh thu thuần 61.979.983.398 48.940.078.490 4.566.448.486 8.473.456.422

B. Chi phí bán hàng 4.356.405.446 3.439.865.789 320.963.317 595.576.340

C. Chi phí QLDN 2.534.148.965 2.000.991.973 186.706.418 346.450.574

Dựa vào số liệu chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho từng nhóm mặt hàng như bảng trên, ta có thể lập báo cáo kết quả kinh doanh của từng nhóm mặt hàng để thấy rõ hiệu quả kinh doanh của từng nhóm mặt hàng mang lại. Từ đó, nhà quản trị doanh nghiệp có thể đưa ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả cho công ty.

LỜI KẾT

Kinh tế của một nước phát triển khi và chỉ khi các doanh nghiệp trong nước kinh doanh có hiệu quả. Để biết được doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả hay không thì

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 77

61.979.983.398

Chi phí quản lý phânbổ cho xi măng gia

công tiêu thụ

2.534.148.965= 8.473.456.422

61.979.983.398X

= 186.706.418

= 346.450.574

Page 78: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

phải phân tích các thông tin về kế toán, đặc biệt là thông tin kế toán trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh. Dựa vào các thông tin đó mà nhà quản lý mới có cơ sở để biết được doanh nghiệp mình đã và đang đạt được những kết quả gì và còn những gì chưa được thì khắc phục và tiến hành tìm hiểu. Từ đó, nhà quản lý sẽ đưa ra những chính sách, mục tiêu, kế hoạch phù hợp với hiện trạng của doanh nghiệp nhằm ngày một nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Vì vậy, kế toán là một khâu rất quan trọng, nó quyết định đến sự tồn tại, duy trì và phát triển của doanh nghiệp. Do đó người kế toán phải hạch toán chính xác, đầy đủ, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành của doanh nghiệp và những quy định về kế toán do nhà nước ban hành.

Qua thời gian thực tập ở công ty CPXM Hải Vân nhờ có sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn, nhờ sự quan tâm của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán đã cung cấp cho em đầy đủ số liệu để viết đề tài: “Hạch toán tiêu thụ và xác dịnh kết quả kinh doanh tại công ty CPXM Hải Vân” một cách khách quan, chính xác.

Do thời gian thực tập có hạn và trình độ còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những sai sót. Em mong nhận được sự góp ý của thầy cô trong bộ môn kế toán cũng như ban lãnh đạo của công ty để đề tài của em được hoàn thiện hơn.

Qua đây cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn đến cô Thái Nữ Hại Uyên, người đã truyền đạt cho em kiến thức, cũng như tất cả các cô chú, anh chị trong phòng kế toán của Công ty CPXM Hải Vân đã tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài này.

Em xin chân thành cảm ơn !

Đà Nẵng, ngày 12 tháng 08 năm 2011Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thị Khánh Trinh

TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Chế độ kế toán doang nghiệp - quyển 1 - Hệ thống tài khoản kế toán - của nhà

xuất bản Lao động – Xuất bản năm 2011

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 78

Page 79: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ tài Chính, được sửa đổi, bổ sung theo:

- Thông tư số 106/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008- Thông tư số 206/2009/TT-BTC ngày 27/10/2009- Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009)

2. Chế độ kế toán doang nghiệp - quyển 2 - Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ sách kế toán, sơ đồ kế toán - của nhà xuất bản Lao động – Xuất bản năm 2011(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ tài Chính, được sửa đổi, bổ sung theo:

- Thông tư số 106/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008- Thông tư số 206/2009/TT-BTC ngày 27/10/2009- Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009)

3. Hướng dẫn thực hành chế độ kế toán doanh nghiệp 2010 – 2011 (được sửa đổi, bổ sung quý IV – 2010) do TS Hà Thị Ngọc Hà và TS Phạm Huy Hoàn biên soạn - Nhà xuất bản tài chính.

4. Hướng dẫn thực hành kế toán trên sổ kế toán - 2011, tái bản lần thứ 6 - Nhà xuất bản Tài chín kế toán Hương Huy.(Chủ biên: - Phó Giáo sư TS Võ Văn Nhị - TS Nguyễn Thế Lộc

- Th.s Lý Thị Bích Châu – giảng viên khoa kế toán Kiểm toán trường ĐH Kinh tế TP HCM.

- Th.s Lê Thị Mỹ Hạnh và Th.s Hoàng Cẩm Trang – trường ĐH Tôn Đức Thắng)

5. Các tài liệu về Công Ty CP Xi măng Hải Vân – do bộ phận kế toán công ty cung cấp.6. website: www.haivancement.vn7. website: www.tailieu.com.vn

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP..........................................................................................................................................................................................................................................................................................

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 79

Page 80: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..........................................................................................................................................................................................................................................................................................

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 80

Page 81: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN..........................................................................................................................................................................................................................................................................................

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 81

Page 82: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTdulieu.tailieuhoctap.vn/books/ke-toan-tai-chinh-thue/ke... · Web view2.2 Phương pháp hạch toán (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

SVTH: Huỳnh Thị Khánh Trinh Trang: 82