95
UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM HCM 1 PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Bai phat trien chuong trinh GD

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

11

PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌCGIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Page 2: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

22

Các nội dung

1. Một vài khái niệm

1.1 Chương trình giáo dục

1.2 Khung chương trình

1.3 Chương trình khung (Chuẩn chương trình)

1.4 Ngành và chuyên ngành đào tạo

1.5 Danh mục ngành đào tạo

1.6 Phân biệt danh mục ngành đào tạo với bảng phân

loại các chương trình giảng dạy (CT đào tạo)

1.7 Phân biệt tên ngành với tên chương trình

1.8 Phân biệt KCT,CTK và CT cụ thể

2. Tiếp cận trong xât dựng chương trình

2.1. Tiếp cận nội dung

2.2. Tiếp cận mục tiêu

Page 3: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

33

3. Phân cấp quản lí chương trình giáo dục đại học

3.1 Các dạng phân cấp quản lý chương trình GDĐH

3.2 Phân cấp quản lý chương trình theo Luật giáo dục

4. Xây dựng bộ chương trình khung GDĐH

3.1 Mục đích

3.2 Quy trình thực hiện

3.3 Hệ thống các hội đồng tư vấn

3.4 Phân cấp trách nhiệm thiết kế chương trình GDĐH

5. Phát triển chương trình giáo dục đại học

5.1 Qui trình phát triển

5.2. Các hình thức tổ chức phát triển

6. Qui trình thiết kế chương trình

6.1 Thiết kế tổng thể

6.2. Thiết kế chi tiết

7. Đánh giá chương trình GDĐH

6. Đổi mới chương trình GDĐH trong bối cảnh hội nhập quốc tế

Page 4: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

44

1.Một vài khái niệm

1.1 Chương trình giáo dục (Curriculum)

a. Có nhiều cách hiểu khác nhau về chương trình giáo dục tuỳ thuộc quan điểm tiếp cận với giáo dục:

Tiếp cận nội dung Tiếp cận mục tiêu Tiếp cận phát triển Luật giáo dục đại học

Page 5: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

55

1.Một vài khái niệm

1.1 Chương trình giáo dục (Curriculum)

Cách tiếp cận nội dung:

Quan niÖm: Gi¸o dôc lµ qu¸ tr×nh truyÒn thô néi dung kiÕn thøc. §Þnh nghÜa: Chư ¬ng tr×nh gi¸o dôc lµ b¶n ph¸c th¶o vÒ néi dung gi¸o dôc qua ®ã ng êi d¹y biÕt m×nh cÇn ph¶i d¹y nh÷ng g× vµ ng êi häc biÕt m×nh cÇn ph¶i häc nh÷ng g×.

Chư ¬ng tr×nh = Néi dung

Page 6: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

66

1.1 Chương trình giáo dục (tiếp)

II. Cách tiếp cận mục tiêu:

Quan niệm: Giáo dục là công cụ để đào tạo nên các sản phẩm với các tiêu chuẩn đã đưược xác định sẵn

Định nghĩa: Chương trình giáo dục là một kế hoạch giáo dục phản ánh các mục tiêu giáo dục mà nhà trưường theo đuổi, nó cho biết nội dung cũng như phưương pháp dạy và học cần thiết để đạt được mục tiêu đề ra (White, 1995).

Chương trình = Mục tiêu + Nội dung + Phương pháp

Page 7: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

77

1.1 Chương trình giáo dục (tiếp)

III. Cách tiếp cận phát triển:

Quan niệm: Chương trình giáo dục là quá trình, còn giáo dục là sự phát triển.

Định nghĩa: Chương trình giáo dục là một bản thiết kế tổng thể cho một hoạt động giáo dục (có thể kéo dài một vài giờ, một ngày, một tuần hoặc vài năm). Bản thiết kế tổng thể đó cho biết toàn bộ nội dung giáo dục, chỉ ra những gì c ú thể trụng đợi ở người học sau khoỏ học, chỉ rõ những gì có thể trông đợi ở người học sau khoá học, nó phác hoạ ra quy trình cần thiết để thực hiện nội dung giáo dục, nó cũng cho biết các phương pháp giáo dục và các cách thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập và tất cả những cái đó được sắp xếp theo một thời gian biểu chặt chẽ ( Tim Wentling, 1993)

Page 8: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

88

1.Một vài khái niệm

1.1 Chương trình giáo dục (Curriculum)

Điều 6 của Luật Giáo dục (2005) đã cụ thể hóa chương trình giáo dục như sau:

“Chương trình giáo dục thể hiện mục tiêu giáo dục; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách thức đanh giá kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học hoặc trình độ đào tạo.”

Page 9: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

99

1.1 Chương trình giáo dục (tiếp)

b. Chương trình giáo dục đại học (chương trình đào tạo) theo Luật Giáo dục 2005

Điều 41. Chương trình, giáo trình giáo dục đại học

Chương trình giáo dục đại học thể hiện mục tiêu giáo dục đại học; qui định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục đại học, phương pháp và hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối với mỗi môn học, ngành học, trình độ đào tạo của giáo dục đại học

Theo tiếp cận phát triển

Page 10: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

1010

1.1 Chương trình giáo dục (tiếp)c. Điều 36. luật giáo dục đại học 2013: Chương trình, giáo trình giáo dục đại học

1. Chương trình đào tạo:

a) Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, đại học gồm: mục tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học sau khi tốt nghiệp; nội dung đào tạo, phương pháp đánh giá đối với mỗi môn học và ngành học, trình độ đào tạo; bảo đảm yêu cầu liên thông giữa các trình độ và với các chương trình đào tạo khác;

b) Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ gồm: mục tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ năng của học viên, nghiên cứu sinh sau khi tốt nghiệp; khối lượng kiến thức, kết cấu chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, luận văn, luận án;

Theo tiếp cận phát triển

Page 11: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

1111

1.1 Chương trình giáo dục (tiếp)

Như vậy, chương trình giáo dục là một hệ thống nhiều cấp độ. Bao gồm chương trình giáo dục của một quốc gia, một ngành học, bậc học, cấp học. Chương trình giáo dục qui định gồm 5 yếu tố cơ bản của hoạt động giáo dục:

mục tiêu giáo dục;

nội dung giáo dục;

hình thức tổ chức và phương pháp giáo dục;

qui trình, kế hoạch triển khai;

Nội dung và hình thức đánh giá kết quả.

Page 12: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

1212

1.1 Chương trình giáo dục (tiếp)Chương trình giáo dục (hay đào tạo)

“là văn bản pháp qui qui định mục tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học sau khi tốt nghiệp; nội dung đào tạo, kế hoạch đào tạo, phương pháp hình thức tổ chức đào tạo, nội dung và phương pháp đánh giá”

Page 13: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

1313

1.2 Khung chương trình (Curriculum Framework)

a. Định nghĩa: Khung chương trình là văn bản Nhà nước qui định khối lượng tối thiểu và cơ cấu kiến thức cho các chương trình đào tạo. Khung chương trình xác định sự khác biệt về chương trình tương ứng với các trình độ đào tạo khác nhau.

b. Thí dụ: (tiếp)

Page 14: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

1414

quy ®Þnh VÒ cÊu tróc vµ khèi l Ưîng kiÕn thøc tèi thiÓu cho c¸c cÊp ®µo tµo trong bËc ®¹i häc (Ban hµnh theo QuyÕt ®Þnh sè

2677/GD-§T, ngµy 03/12/1993 cña Bé tr ëng Bé Gi¸o dôc vµ §µo t¹o)

quy ®Þnh VÒ cÊu tróc vµ khèi l Ưîng kiÕn thøc tèi thiÓu cho c¸c cÊp ®µo tµo trong bËc ®¹i häc (Ban hµnh theo QuyÕt ®Þnh sè

2677/GD-§T, ngµy 03/12/1993 cña Bé tr ëng Bé Gi¸o dôc vµ §µo t¹o)

CÊp ®µo t¹o

Ch ư¬ng tr×nh ®µo t¹o

Khèi lưîng kiÕn thøc toµn kho¸

KiÕn thøc gi¸o dôc

®¹i cư ¬ng

KiÕn thøc gi¸o dôc chuyªn nghiÖp

Toµn bé

Cèt

lâi

C. m«n chÝn

h

C. m«n phô (nÕu cã)

LuËn v¨n

Cao ®¼n

g

C§ thùc hµnh lo¹i 1C§ thùc hµnh lo¹i 2C§ nghiÖp vô lo¹i 1C§ nghiÖp vô lo¹i 2C§ s ph¹m 3 n¨m

120180120160160

303050

50–9090

9015070

70-11070 45

45454545

25

25

§¹i häc

§H 4 n¨m§H 5 n¨m§H 6 n¨m§H sư ph¹m 4 n¨m

210270320210

90909090

120180230120 45

45454545

25252525

1015155

Page 15: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

1515

4.1.2 Cấu trúc và nội dung chương trình (tiếp)

So sánh khung khối lượng kiến thức tối thiểu thiết kế cho các trình độ đào tạo đại học và cao đẳng ở một số nước

Trình độ đào tạo

SƯ PHẠM TÍCH CỰC (Hệ thống tín chỉ)

SƯ PHẠM THỤ ĐỘNG (Hệ niên chế của Liên bang Nga)

SƯ PHẠM THỤ ĐỘNG (Học chế kết hợp niên chế với học phần của Việt Nam)

Cao đẳng (2-4 năm)

90 –112 tín chỉ

(2-3 năm)

4100 – 5100 giờ

(1350 – 1700 tiết lên lớp)

(2-4 năm)

4900 – 9700 giờ

(3200 – 6500 tiết lên lớp)

160 – 180 ĐVHT

(3 năm)

4800 – 5400 giờ

(2400 – 2700 tiết lên lớp)

Đại học

4 năm

120 – 150 tín chỉ

5400 – 6800 giờ

(1800 – 2300 tiết lên lớp)

7800 giờ

3900 tiết lên lớp

210 ĐVHT

6300 giờ

(3150 tiết lên lớp)

Đại học

5 năm

150 – 188 tín chỉ

6800 – 8500 giờ

(2300 – 2900 tiểt lên lớp)

9800 giờ

4900 tiết lên lớp

270 ĐVHT

8100 giờ

(4100 tiết lên lớp)

Đại học

6 năm

210 – 263 tín chỉ

9500 – 11.900 giờ

(3200 – 4000 tiết lên lớp)

11.900 giờ

5900 tiết lên lớp

320 ĐVHT

9600 giờ

(4800 tiết lên lớp)

Page 16: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

1616

1.3 Chương trình khung (Curriculum Frame)

a. Định nghĩa:Chương trình khung (CTK) là văn bản Nhà nước ban hành cho từng ngành đào tạo cụ thể, ở từng trình độ cụ thể, trong đó quy định cơ cấu nội dung môn học, thời gian đào tạo, tỷ lệ phân bổ thời gian đào tạo giữa các môn cơ bản và chuyên môn; giữa lý thuyết với thực hành, thực tập.

CTK bao gồm khung chương trình cùng với những nội dung cốt lõi, chuẩn mực, tương đối ổn định theo thời gian và bắt buộc phải có trong chương trình đào tạo của tất cả các trường đại học và cao đẳng …

(Trích: Tài liệu hướng dẫn “Xây dựng bộ CTK cho các ngành đào tạo đại học và cao đẳng” của Vụ Đại học Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Page 17: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

1717

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM------------------------ Độc Lập – Tự Do – Hạnh PhúcĐộc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

-------***------- -------***-------CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌCCHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Trình độ đào tạoTrình độ đào tạo: (đại học, cao đẳng): (đại học, cao đẳng)Ngành đào tạo:Ngành đào tạo: ...................................( ...................................(tên tiếng Anh)tên tiếng Anh)

Mã ngành:Mã ngành: ................................................... ...................................................(Ban hành tại Quyết định số .... ngày..............của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT)(Ban hành tại Quyết định số .... ngày..............của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT)

1. Mục tiêu đào tạo2. Khung chương trình đào tạo2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế2.2. Câu trúc kiến thức của chương trình

2.2.1. Kiến thức giáo dục đại cương (tối thiểu)2.2.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (tối thiểu)

- Kiến thức cơ sở của khối ngành, nhóm ngành và của ngành- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành)- Kiến thức bổ trợ- Khoá luận- Thực tập nghề nghiệp

3. Khối kiến thức bắt buộc3.1. Danh mục các học phần bắt buộc 3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương 3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

- Kiến thức cơ sở của khối ngành, nhóm ngành và của ngành- Kiến thức ngành

3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc4. Hướng dẫn sử dụng CTK để thiết kế các chương trình đào tạo cụ thể

1.3 Chương trình khung (Curriculum Frame)

Page 18: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

1818

1.3. Chương trình khung (tiếp)

c. Ý nghĩa của chương trình khungCác chuẩn giáo dục quốc gia (tức Chương trình khung)

cho giáo dục đại học được dùng để đảm bảo:1. Chất lượng của giáo dục đại học2. Tính thống nhất của không gian giáo dục trong

toàn đất nước3. Cơ sở để đánh giá khách quan hoạt động của các

trường đại học4. Công nhận và thiết lập tương đương văn bằng

giáo dục đại học giữa các quốc gia với nhau.

Page 19: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

1919

1.4. Ngành và chuyên ngành đào tạo

PHÂN BIỆT NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO

Ngành: là một lĩnh vực khoa học, kỹ thuật hoặc văn hoá cho phép người học tiếp nhận những kiến thức và kỹ năng mang tính hệ thống cần có để thực hiện các chức năng lao động trong khuôn khổ của một nghề cụ thể. Ngành phải được ghi trong văn bằng tốt nghiệp đại học

Ngành đào tạo là một tập hợp những kiến thức và kỹ năng chuyên môn của một lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp, khoa học nhất định. Ngành đào tạo bao gồm nhiều chuyên ngành đào tạo. (luật GDĐH 2013)

Page 20: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

2020

1.4. Ngành và chuyên ngành đào tạo

PHÂN BIỆT NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO

Chuyên ngành: là sự đào sâu kiến thức và kỹ năng của người học trong những phần hẹp hơn của một ngành, hoặc là sự thu nhận kiến thức và kỹ năng khi xâm nhập qua một ngành mới khác.

Chuyên ngành đào tạo là một tập hợp những kiến thức và kỹ năng chuyên môn chuyên sâu của một ngành đào tạo. (luật GDĐH)

Page 21: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

2121

Hai kiÓu chuyªn ngµnh

1. Hư íng ph¸t triÓn s©u vµ hÑp trong ph¹m vi cña mét ngµnh

4

3

2

1KiÕn thøc lâi

cña ngµnhC¸c chuyªn ngµnh s©u

2. H ưíng ph¸t triÓn qua mét ngµnh míi

Ngµnh 1

Ngµnh 2

Chuyªn ngµnh cña Ngµnh 2 (ph¸t triÓn

vµo Ngµnh 1)

Chuyªn ngµnh cña Ngµnh 1 (ph¸t triÓn

vµo Ngµnh 2)

Page 22: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

2222

Essential parts of Mechatronics

Mechanical

Engineering /

Mechanics

Electrical Engineeri

ng / Electroni

cs

Computer Science

CAD/CAM Micro-controllers

Electro-mechanics

Mechatronics

Thí dụ: Sự hình thành chuyên ngành cơ điện tử

Page 23: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

2323

1.5. Danh mục ngành đào tạo đại học

Danh mục ngành đào tạo

là bảng liệt kê tên gọi của các ngành đào tạo để các trường dựa vào đó triển khai việc đào tạo chuyên gia ở các trình độ đại học

(Danh mục giáo dục Viêt Nam - Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)

Danh mục giáo dục cấp 4 giáo dục đào tạo trình độ đại học cao đẳng (Ban hành kèm theo Thông tư số 14 /2010/TT-BGDĐT ngày 27 / 4 / 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Page 24: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

2424

1.6. Phân biệt danh mục ngành đào tạo và bảng liệt kê các chương trình GDĐH

Danh mục ngành đào tạo là một phần trong đơn hàng mà nhà nước giao cho các trường đào tạo (trong nền kinh tế kế hoạch hóa)

Bảng phân loại chương trình giáo dục đại học (Classification of Instructional Programs – CIP) là một tiêu chuẩn thống kê để nhà

nước dựa vào đó thực hiện việc điều tra các thông tin về giáo dục

Page 25: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

2525

1.7. Phân biệt tên ngành với tên chương trình

- Tên ngành đào tạo – Cấp 4 + Số lượng giới hạn

+ Gắn với danh mục ngành đào tạo hoặc với bảng phân loại các chương trình đào tạo

+ Nhà nước đặt tên và quản lý- Tên chương trình đào tạo (chuyên ngành – Cấp 5)

+ Số lượng không hạn chế+ Có thể gắn với một hoặc một số ngành đào

tạo+ Trường đặt tên và quản lý

Page 26: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

2626

1.7. Phân biệt tên ngành với tên chương trình

525102

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC(NGÀNH – Cấp 4)

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC(CHƯƠNG TRÌNH- cấp 5)

52510201Công nghệ kỹ thuật cơ khí 52510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

52510202Công nghệ chế tạo máy

5251020101 Công nghệ kỹ thuật cơ khíĐúc

52510203Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử

Công nghệ kỹ thuật cơ khí hàn..

 Công nghệ kỹ thuật cơ - điện

52510205Công nghệ kỹ thuật ô tô

 Công nghệ kỹ thuật giao thông

52510207Công nghệ kỹ thuật nhiệt - lạnh

Page 27: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

2727

1.7. Phân biệt tên ngành với tên chương trình

Ngành Kinh tế, gồm 4 chuyên ngành:

1.1. Kinh tế kế hoạch và đầu tư1.2. Kinh tế lao động và quản lý nguồn nhân lực1.3. Kinh tế Bất động sản1.4. Kinh tế Thẩm định giá

2. Ngành Quản trị kinh doanh, gồm 4 chuyên ngành:

2.1. Quản trị kinh doanh tổng hợp2.2. Thương mại2.3. Kinh doanh quốc tế2.4. Marketing

3. Ngành Tài chính – Ngân hàng, gồm 5 chuyên ngành:

3.1. Tài chính nhà nước3.2. Tài chính doanh nghiệp3.3. Bảo hiểm3.4. Ngân hàng3.5. Chứng khoán

4. Ngành Kế toán, gồm 2 chuyên ngành:

4.1. Kế toán4.2. Kiểm toán

5. Ngành Hệ thống thông tin kinh tế, gồm 3 chuyên ngành:

5.1. Thống kê kinh doanh5.2. Toán tài chính5.3. Tin học quản lý

Page 28: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

2828

1.8. Phân biệt khung chương trình, chương trình khung và chương trình cụ thể

Page 29: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

2929

2. Các tiếp cận trong phát triển chương trình GDĐH

Tiếp cận nội dung

Với quan niệm giáo dục là quá trình truyền thụ nội dung-kiến thức, chương trình đào tạo chú trọng hình thành hệ thống nội dung đào tạo và việc trang bị cho người học hệ thống tri thức, kỹ năng cơ bản. Chương trình dạy học liệt kê các nội dung kiến thức mà người học cần phải lĩnh hội. Nhiều người cho răng, chương trình đào tạo chi là bản phác thảo liệt kê nội dung đào tạo.

Page 30: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

3030

2. Các tiếp cận trong phát triển chương trình GDĐH

Tiếp cận mục tiêu

Theo cách tiếp cận này, người ta quan tâm tới những thay đổi được mong đợi về năng lực hành động thực tiễn, nhận thức và thái độ ở người học do quá trình dạy học mang lại, sau khi kết thúc chương trình học

Mục tiêu dạy học phải được xây dựng ro ràng sao cho có thể định lượng được và dung nó làm tiêu chí để đánh giá hiệu quả của quá trình dạy học.

Page 31: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

3131

2. Các tiếp cận trong phát triển chương trình GDĐH

  Chương trình tiếp cận nội dung Chương trình tiếp cận mục tiêu (chuẩn đầu ra)

Mục tiêu Mục tiêu mô tả không chi tiết, không nhất

thiết phải quan sát và đánh giá được

Mục tiêu là kết quả học tập được mô tả một cách

chi tiết rõ ràng, có thể quan sát được; thể hiện

mức độ tiến bộ của học sinh một cách liên tục.

Nội dung Nội dung được qui định một cách chi tiết

trong chương trình; nội dung được xác định

dựa trên khoa học chuyên ngành, không gắn

với thực tiễn

Chương trình qui định những nội dung chính,

không qui định chi tiết. Lựa chọn những nội dung

nhằm đạt được kết quả đầu ra đã qui định, gắn với

tình huống thực tiễn.

Phương

pháp, hình

thức tổ

chức dạy

học

Giáo viên là người truyền thụ tri thức, học

sinh tiếp thu thụ động những tri thức đã

được qui định. Hình thức tổ chức chủ yếu là

lên lớp - toàn lớp trực diện.

Giáo viên chủ yếu là người tổ chức, hỗ trợ học

sinh tự lực tích cực lĩnh hội tri thức. Chú trọng

phát triển khả năng giải quyết vấn đề, khả năng

giao tiếp. Hình thức tổ chức đa dạng: seminar,

nhóm, lên lớp…

Đánh giá

kết quả học

tập

Tiêu chí đánh giá được xây dựng chủ yếu

dựa trên sự ghi nhớ và tái hiện nội dung đã

học

Tiêu chí đánh giá dựa vào kết quả đầu ra, có tính

đến sự tiến bộ trong quá trình học tập, chú trọng

khả năng vận dụng trong các tình huống thực tiễn.

Page 32: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

3232

3. Phân cấp quản lý chương trình GDĐH

3.1. Các dạng phân cấp quản lý chương trình GDĐH

a. Nhà nước không quản lý

- Trường tự xây dựng chương trình

- Chất lượng của chương trình được công nhận thông qua uy tín truyền thống của nhà trường

Page 33: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

3333

3.1. Các dạng phân cấp quản lý … (tiếp)

b. Có quản lý của nhà nước (hoặc xã hội)

Theo 3 cấp độ:

* Nhà nước ban hành Bảng danh mục ngành đào tạo và các chương trình mẫu (cho từng ngành) để các trường triển khai hoạt động đào tạo.

** Nhà nước ban hành Bảng phân loại các chương trình GDĐH và các khung chương trình. Các trường tự thiết kế chương trình cụ thể.

Các chương trình sẽ được:

- Nhà nước (Bộ GD&ĐT) phê duyệt để triển khai ;

hoặc:

- Các hiệp hội nghề nghiệp kiểm định chất lượng.

Page 34: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

3434

b. Có quản lý của nhà nước… (tiếp)

*** Nhà nước (hoặc các hiệp hội nghề nghiệp) ban hành các Chuẩn chương trình (chương trình khung). Các trường chủ động phát triển chương trình cụ thể.

Các chương trình được Nhà nước (hoặc các hiệp hội nghề nghiệp) kiểm định và công nhận chất lượng.

Page 35: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

3535

3. Phân cấp quản lý chương trình …(tiếp)

3.2. Phân cấp quản lý chương trình theo Luật giáo dục

a. Điều 41. Luật Giáo dục 2005:…Trên cơ sở thẩm định của Hội đồng quốc gia thẩm định ngành về chương trình giáo dục đại học, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định chương trình khung cho từng ngành đào tạo đối với trình độ cao đẳng, trình độ đại học bao gồm cơ cấu nội dung các môn học, thời gian đào tạo, tỷ lệ phân bổ thời gian đào tạo giữa các môn học, giữa lý thuyết và thực hành, thực tập.

Căn cứ vào chương trình khung, trường cao đẳng, trường đại học xác định chương trình giáo dục của trường mình…

Page 36: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

3636

3.2. Phân cấp quản lý chương trình… (tiếp)

b. Điều 60. Luật Giáo dục 2005:

… trường cao đẳng, trường đại học được quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật và theo điều lệ của nhà trường trong … xây dựng chương trình, giáo trình, kế hoạch giảng dạy, học tập đối với các ngành nghề được phép đào tạo …

Page 37: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

3737

Điều 36:. Chương trình đào tạo:

c) Cơ sở giáo dục đại học được sử dụng chương trinh đào tạo của cơ sở giáo dục nước ngoài đa được kiểm đinh và công nhận về chât lượng để thực hiện nhiệm vụ đào tạo các trinh độ của giáo dục đại học;

d) Cơ sở giáo dục đại học tự chủ, tự chiu trách nhiệm trong việc xây dựng, thẩm đinh, ban hành chương trinh đào tạo trinh độ cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ;

đ) Cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc xây dựng chương trình đào tạo và thực hiện chương trình đào tạo đã được kiểm định bởi tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của Việt Nam, bảo đảm không gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng, không có nội dung xuyên tạc lịch sử, ảnh hưởng xấu đến văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục và đoàn kết các dân tộc Việt Nam, hòa bình, an ninh thế giới; không có nội dung truyền bá tôn giáo;

e) Chương trình đào tạo theo hình thức giáo dục thường xuyên có nội dung như chương trình đào tạo theo hình thức giáo dục chính quy.

Lật giáo dục đại học 2013

Page 38: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

3838

4. Xây dựng bộ chương trình khung GDĐH

3.1. Mục đích

- Triển khai Luật giáo dục (Điều 41)

- Bảo đảm chất lượng của GDĐH Việt nam

- Tính thống nhất của không gian giáo dục trong toàn đất nước

- Nâng cao quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở GDĐH

- Mở rộng cơ hội hội nhập với cộng đồng đại học khu vực và thế giới.

- Cơ sở để đánh giá khách quan hoạt động của các trường đại học

- Công nhận và thiết lập tương đương văn bằng giáo dục đại học giữa các quốc gia với nhau.

Page 39: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

3939

4. Xây dựng bộ chương trình khung ….(tiếp)

3.2. Quy trình thực hiện

BƯỚC 1

a. Ban hành các văn bản chuẩn bị, bao gồm:- Dự thảo khung chương trình.- Dự kiến phân loại các ngành đào tạo- Quy định hoạt động của các Hội đồng ngành, khối ngànhb. Thu thập tư liệu (chương trình đào tạo của các trường trong và ngoài nước, các

tiêu chí đánh giá,...)c. Thành lập các hội đồng tư vấn xây dựng CTK

BƯỚC 2

Các Hội đồng hoạt độngSản phẩm: Dự thảo bộ chương trình khung cho từng khối ngành

BƯỚC 3

- Lấy ý kiến của các trường, cá nhà khoa học về Dự thảo bộ chương trình khung - Lấy ý kiến phản biện của các Hội Khoa học

BƯỚC 4

- Các Hội đồng chỉnh lý lại dự thảo Bộ chương trình khung và tiến hành thẩm định trước khi Bộ trưởng ký ban hành .

BƯỚC 5

- Các Hội đồng giới thiệu tác giả viết và triển khai công việc biên soạn - thẩm định các giáo trình dùng chung.

- Các cơ sở đại học và cao đẳng xây dựng chương trình đào tạo cụ thể, thẩm định và ban hành. Biên soạn chương trình các môn học, triển khai đào tạo – biên soạn giáo trình.

- Triển khai các hoạt động bảo đảm chất lượng và kiểm định chương trình đào tạo.

Page 40: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

4040

4. Xây dựng bộ chương trình khung ….(tiếp)

4.3. Hệ thống các hội đồng tư vấn đào tạo

a. Chức năng:

Giúp Bộ trưởng Bộ GD&ĐT soạn thảo Bộ chương trình khung GDĐH.

b. Thành phần các hội đồng:

- Cán bộ quản lý và chuyên gia đầu ngành ở các cơ sở GDĐH, các viện nghiên cứu khoa học.

- Đại diện các đơn vị tuyển dụng sản phẩm đào tạo.

Page 41: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

4141

4.3. Hệ thống các hội đồng tư vấn đào tạo (tiếp)c. Nhiệm vụ của Hội đồng khối ngành học:

1. Xác định và đặt tên các ngành học thuộc khối.

2. Dự thảo khung chương trình (bao gồm: mục tiêu đào tạo, thời gian đào tạo, khối lượng kiến thức tối thiểu, cấu trúc kiến thức, khối lượng thực tập,…)

3. Xác định tên, mô tả nội dung và xây dựng đề cương chi tiết của các môn học (học phần) thuộc:

- Phần cứng (bắt buộc) của khối kiến thức giáo dục đại cương cho khối ngành.

- Phần kiến thức cơ sở chung cho cả khối ngành hoặc cho từng nhóm thuộc khối ngành.

4. Giới thiệu thành viên để Bộ GD&ĐT ra quyết định thành lập các Hội đồng ngành học.

5. Hướng dẫn các Hội đồng ngành thiết kế hoàn chỉnh chương trình khung của từng ngành đào tạo.

6. Giúp Bộ trưởng Bộ GD&ĐT thẩm định chương trình khung của khối ngành.

7. Giới thiệu tác giả viết giáo trình dùng chung cho khối ngành.

Page 42: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

4242

4.3. Hệ thống các hội đồng tư vấn đào tạo (tiếp)

d. Nhiệm vụ của Hội đồng ngành học:

1. Xác định mục tiêu đào tạo cụ thể của ngành học.

2. Xác định tên, mô tả nội dung và xây dựng đề cương chi tiết của các môn học (học phần) thuộc:

- Phần kiến thức cơ sở cho riêng ngành học;

- Phần kiến thức loi của ngành học;

để hoàn chinh Chương trình khung cho ngành học.

3. Giới thiệu tác giả viết giáo trình dung chung cho ngành.

Page 43: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

4343

4. Xây dựng bộ chương trình khung ….(tiếp)

3.4. Phân cấp trách nhiệm thiết kế chương trình GDĐH

Ngành

Nhóm ngành

Khối ngành

Kiến thức bổ trợ và chuyên

sâu

Kiến thức ngành

Kiến thức cơ sở ngành

Kiến thức cơ sở nhóm ngành

Kiến thức giáo dục đại

cươngPhần nội dung CTK

do Hội đồng khối

ngành thiết kế

Phần nội dung CTK

do Hội đồng ngành thiết

kế

Phần nội dung do trường tự thiết kế

Page 44: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

4444

5. Phát triển chương trình GDĐH

4.1. Khái niệm phát triển chương trình

Phát triển chương trình giáo dục là quá trình xác định và tổ chức toàn bộ các hoạt động được liệt kê để khẳng định sự đạt được mục tiêu và mong muốn của hệ thống giáo dục dựa trên một thiết kế hoặc một mô hình hiện hành. Quy trình phát triển chương trình giáo dục bao gồm 5 bước sau:

Page 45: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

4545

5. Phát triển chương trình GDĐH5.1. Khái niệm phát triển chương trình (qui trình thiết kế)

Page 46: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

4646

5. Phát triển chương trình GDĐH5.1. Quy trình phát triển chương trình

SADC AAA.5.9 MODEL ON CURRICULUM DEVELOMENT

Teaching NotesDetailed Main Topics

Specifie Obj.Main TopicsObject.,Sub,List:M.topics

Aims: Courses, List:SubjectsList of Courses and

Subjects

9. GUIDANCEMONITORING

EVALUATION &TRAINING IN CD

BYCURRICULUM

DEVELOPMENTCOMMITTEE

1. INDENTIFY THE NEEDS OF THE

COUNTRY

2. DEFINE OCCUPATIONAL

PROFILE

3. CONSIDER THE LEARNER’S

BACKGROUND

4. FORMULATE LEARNING

OBJECTIVES

8. CONDUCT & EVALUATE TRAINING

7. OBTAIN EDUCATIONAL RESOURCES

6. SELECT EDUCATIONAL STRATEGIES

5. DETAILING CURRICULUM & SYLLABI

TEACHING NOTES

Page 47: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

4747

5. Phát triển chương trình … (tiếp)

5.2. Các hình thức tổ chức phát triển

a. Phát triển chương trình lấy chuyên gia làm trung tâm

Training organisation

Teachers/trainersLearners

Training organisation

Teachers/trainersLearners

Training organisation

Teachers/trainersLearners

Decreasing level of

participation in development of

curiculum

(Giảm mức độ tham gia

trong phát triển

curiculum)

External advisors

policy makers. politicians,

employers, funder, education experts

Increasing level of

importance in the

hierarchy

(Mức độ gia tăng

tầm quan trọng

trong hệ thống

phân cấp)

Curriculum development experts

Expert – Centred Curriculum Development

Page 48: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

4848

5.2. Các hình thức tổ chức phát triển (tiếp)

b. Phát triển chương trình nhờ nhóm tư vấn

Training organisation

Teachers/trainers

Learners

Training organisation

Teachers/trainers

Learners

Training organisation

Teachers/trainers

Learners

Curriculum development experts

Decreasing level of

participation in

development of curiculum

(Giảm mức độ tham gia trong phát

triển curiculum)

Increasing level of

importance in the

hierarchy

(Mức độ gia tăng tầm

quan trọng trong hệ

thống phân cấp)

Curriculum development through consultation with specialistsExternal advisors

policy makers. politicians, employers, funder, education

experts

Page 49: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

4949

5.2. Các hình thức tổ chức phát triển (tiếp)

c. Phát triển chương trình nhờ tư vấn từ các đại diện cả bên trong và bên ngoài nhà trường

Training organisation

Teachers/trainers

Learners

Training organisation

Teachers/trainers

Learners

Increasing level of

importance in the

hierarchy

Decreasing level of

participation in

development of

curiculum

Curriculum development through consultation with outsiders and insiders

External advisors

policy makers. politicians, employers,

funder, education experts Curriculum

development experts

Training organisation

Teachers/trainers

Learners

Page 50: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

5050

5.2. Các hình thức tổ chức phát triển (tiếp)

d. Phát triển chương trình thông qua thoả thuận

Page 51: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

5151

5.2. Các hình thức tổ chức phát triển (tiếp)

e. Phát triển chương trình có sự tham gia từ nhiều bên

Page 52: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

5252

6. Qui trình Phát triển chương trình (tiếp)

6.1. Thiết kế tổng thể - Mục tiêu - Nội dung kế hoạch các học phần- Hình thức tổ chưc- Nội dung hình thức kiểm tra kết thúc

Page 53: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

5353

6. Phát triển chương trình (tiếp)

a. Mục tiêu GDĐH (mục tiêu đào tạo) quyết định cấu trúc chương trình và nội dung GDĐH

Có 2 loại mục tiêu đào tạo:- Mục tiêu lâu dài: chỉ thay đổi khi nền tảng kinh tế - xã

hội thay đổi => thể hiện qua cấu trúc chương trình- Mục tiêu trước mắt: luôn thay đổi tuỳ theo nhu cầu

của xã hội => thể hiện qua nội dung chương trình

=> Nội dung chương trình GDĐH phải thường xuyên đổi mới trong khi cấu trúc chương trình cần có sự ổn định tương đối

Page 54: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

5454

6.1.1. Xác định mục tiêu GDĐH (tiếp)

b. Mục tiêu đào tạo của chương trình phụ thuộc vào yêu cầu từ nhiều phía có liên quan

- Nhà nước: chất lượng, hiệu quả, trách nhiệm công dân

- Xã hội: phát triển cộng đồng- Giới tuyển dụng: chất lượng- Đại học khác: giao lưu, trao đổi- Sinh viên: chất lượng, thuận lợi

Page 55: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

5555

6.1.1. Xác định mục tiêu GDĐH (tiếp)

c. Các thành tố của mục tiêu đào tạo:Mục tiêu của chương trình gồm toàn bộ các mục tiêu

học tập mà sinh viên phải đạt được khi tốt nghiệp. Bao gồm:- Các kiến thức và kỹ năng cơ bản (kỹ năng mềm)

cần cho mọi chương trình đào tạo.- Các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp có liên quan

tới khối kiến thức giáo dục đại cương nền tảng (về nhân văn, khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, …)

- Các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp có liên quan đến mảng kiến thức của ngành đào tạo chính (major), ngành đào tạo phụ (minor)

Page 56: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

5656

Các thành tố của mục tiêu đào tạo (tiếp)

- Giao tiếp- Viết - Nói- Nghe- Tính toán- Vi tính- Giải quyết vấn đề- Học tập- Quản lý nguồn lực- Văn hoá đa quốc gia

- Giải quyết xung đột- Tư duy phê phán- Đạo đức- Quan hệ công chúng- Phỏng vấn- Thống kê cơ bản- Đọc hiệu quả- Phương pháp khoa học- ….

dCác kỹ năng cơ bản (tuỳ theo lựa chọn của từng chương trình):

Page 57: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

5757

6.1.1. Xác định mục tiêu GDĐH (tiếp)

d. Phân biệt mục tiêu đào tạo đại học và cao đẳng

Đại học (cử nhân): là dạng đào tạo ban đầu nên người học phải được cung cấp:

- Kiến thức toàn diện- Nhấn mạnh kiến thức tiềm năng

Cao đẳng: + Cao đẳng cơ bản: Là dạng đào tạo dưới chuẩn đại

học => sau một thời gian người học cần được hoàn chỉnh trình độ đại học

+ Cao đẳng thực hành: là dạng đào tạo nghề nghiệp => người học được cung cấp chủ yếu các kiến thức và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp

Page 58: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

5858

6.1.1. Xác định mục tiêu … (tiếp)

g. Hai quan điểm trong thiết kế chương trình: rộng hay hẹp?

1. Hướng người học sớm đi vào chuyên môn hoá theo từng ngành nghề hẹp.

2. Cung cấp cho người học một nền kiến thức toàn diện nhăm đạt tới một mục tiêu kép là đào tạo ra những nhà chuyên môn có trình độ học vấn cao

So sánh: Việc đi vào chuyên sâu sớm ở một lĩnh vực nào đó sẽ giúp nảy sinh nhanh một năng lực cụ thể trong riêng lĩnh vực này nhưng cũng có thể dẫn đến một sự bó hẹp trong tương lai về mặt chuyên môn và làm suy yếu khả năng nắm bắt tri thức mới khi mà các nội dung đã học trở nên lạc hậu

Page 59: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

5959

ĐẠI HỌC KENTUCKY (HOA KỲ)Giáo dục đại học để thực sự xứng đáng

với tên gọi của nó cần phải làm nhiều hơn so với việc chỉ chuẩn bị một nghề nghiệp cụ thể cho sinh viên:

Nó phải làm cho sinh viên có tầm hiểu biết rộng hơn về thế giới, về bản thân, về vai trò của họ trong xã hội, và về những lý tưởng, nguyện vọng được hình thành từ tư duy và hành động của loài người trải qua nhiều thế hệ.

---- Giáo dục đại học cần giúp cho mỗi cá nhân biết vận dụng các kiến thức đã học để trưởng thành khi họ phải chịu trách nhiệm về cuộc sống của mình băng cách xác lập các mục đích cá nhân và xây dựng thói quen học tập suốt đời.

Page 60: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

6060

đòi hỏi của Bộ đại học Thái lan đối với những người tốt nghiệp đại học

1. Có tri thức khoa học cả về lý luận và thực tiễn, có khả năng suy nghĩ và phân tích một cách hệ thống

2. Có đạo đức và có khả năng sống trong xã hội với thái độ tự trọng

3. Có các tri thức khoa học phù hợp để sống trong xã hội hiện đại như:

- Có đủ tri thức cơ bản về máy tính và có khả năng sử dụng chúng

- Có khả năng chơi ít nhất một loại nhạc cụ hoặc có khả năng về nghệ thuật và văn học

- Có khả năng chơi ít nhất một môn thể thao- Thành thạo ít nhất một ngoại ngữ

4. Có trách nhiệm với xã hội và lối sống phù hợp

Page 61: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

6161

6.1.1 Xác định mục tiêu … (tiếp)

h. Vài nhận xétKhác về mục tiêu đào tạo giữa nhóm chương trình Kỹ

thuật (Engineering) và nhóm chương trình Công nghệ kỹ thuật (Engineering Technology) Kỹ thuật: là một nhóm các chương trình nhằm đào tạo ra những cá nhân (kỹ sư) có khả năng ứng dụng các nguyên lý về toán học và khoa học để giải quyết những vấn đề thực tiễn nhằm mang lại lợi ích cho xã hộiCông nghệ kỹ thuật: là một nhóm các chương trình nhằm đào tạo ra những cá nhân (kỹ thuật viên, chuyên viên công nghệ) có khả năng ứng dụng các nguyên lý kỹ thuật cơ bản và các kỹ năng kỹ thuật để hỗ trợ cho kỹ thuật và các dự án liên quan khác

Page 62: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

6262

Engineering vs. Engineering Technology

Page 63: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

6363

What is technology training?

The technologist is a liaison between the Scientist and/ or the Engineer, and the Tradesperson and/ or the Technician.

Tradesperson&

Technician

Tradesperson&

Technician

Engineering

Technologist

Engineering

Technologist

Scientist

&

Engineer

Scientist

&

Engineer

Page 64: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

6464

h. Vài nhận xét (tiếp)

Khác biệt về mục tiêu đào tạo giữa các chương trình Kinh tế (Economics) và Quản trị kinh doanh (Business Administration)

Kinh tế đào tạo ra những chuyên gia có hiểu biết hệ thống về sản xuất, bảo tồn và phân bố các nguồn lực trong những điều kiện khan hiếm, cùng với các khung tổ chức có liên quan đến những quá trình này.

Quản trị kinh doanh đào tạo ra những nhà quản lý có khả năng lập kế hoạch, tổ chức, định hướng và kiểm soát chức năng và quá trình của các hãng hoặc các tổ chức.

Page 65: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

6565

6.1.1. Xác định mục tiêu GDĐH (tiếp)

k. Thể hiện mục tiêu giáo dục đại học.

Mục tiêu tổng quát: thể hiện định hướng đào tạo của chương trình (chương trình nhằm đào tạo ra loại nhân lực gì?có năng lực gì? sẽ làm việc ở đâu?)

Mục tiêu cụ thể: thể hiện những yêu cầu mà người học phải đạt được về kiến thức, kỹ năng và thái độ sau khi hoàn thành khoá học

Page 66: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

6666

6.1.1. Xác định mục tiêu GDĐH (tiếp)

l. Các cấp độ diễn đạt mục tiêu.• Muc tiêu = Hành vi + nội dung• Cấp độ diện đạt:

• Mục tiêu tổng quát• Mục tiêu nhóm• Mục tiêu cụ thể

Page 67: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

6767

6. Phát triển chương trình GDĐH (tiếp)

6.1.2. Cấu trúc và nội dung chương trình GDĐH

a. Khác biệt về cấu trúc chương trình GDĐH trước và sau 1993

Trước 12/1993:

Cấu trúc từ 4 mảng nội dung:- Kiến thức cơ bản- Kiến thức cơ sở- Kiến thức ngành- Kiến thức chuyên ngành

Page 68: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

6868

6. Phát triển chương trình GDĐH

Sau 12/1993:Cấu trúc từ 2 mảng nội dung lớn:1. Giáo dục đại cương:- Khoa học xã hội- Nhân văn và nghệ thuật- Khoa học tự nhiên, toán học và môi trường- Ngoại ngữ- Giáo dục thể chất + Giáo dục quốc phòng2. Giáo dục chuyên nghiệp: - Kiến thức cơ sở - Kiến thức ngành chính (kể cả chuyên ngành)- Kiến thức bổ trợ (chọn tự do hoặc dưới dạng ngành

thứ 2)

Page 69: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

6969

6.1.2. Cấu trúc và nội dung chương trình (tiếp)

c. Khối kiến thức giáo dục đại cương

Gồm các nội dung sau:1. Những quy định về kiến thức cho mọi công dân Cộng hoà

Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có trình độ đại học

2. Những vấn đề bức xúc của loài người và thời đại

3. Những kỹ năng nâng cao (Nói, viết, ngoại ngữ, tin học …)

4. Kiến thức khoa học cơ bản (toàn bộ hoặc một phần)

Page 70: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

7070

Quy định của Bộ GD&ĐTKiến thức giáo dục đại cương bao gồm các

học phần thuộc 6 lĩnh vực: Khoa học xã hội, Nhân văn, Khoa học Tự nhiên và Toán học, Ngoại ngữ, Giáo dục Quốc phòng và Giáo dục thể chất nhằm giúp cho người học tầm nhìn rộng, có thế giới quan khoa học và nhân sinh quan đúng đắn, hiểu biết về tự nhiên, xã hội và con người (trong đó có bản thân), nắm vững phương pháp tư duy khoa học, biết trân trọng các di sản văn hoá của dân tộc và nhân loại, có đạo đức, nhận thức trách nhiệm công dân, yêu tổ quốc và có năng lực tham gia bảo vệ tổ quốc, trung thành với lý tưởng Xã hội chủ nghĩa.

Page 71: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

7171

6.1.2 Cấu trúc và nội dung chương trình (tiếp)

e. Cấu trúc chương trình GDĐH phụ thuộc trình độ đào tạo

1. ĐẠI HỌC- Thời gian đào tạo: 4-6 năm- Người học có kiến thức rộng, kiến thức tiềm năng

vững chắc => kiến thức giáo dục đại cương đủ lớn, kiến thức giáo dục chuyên nghiệp được định hướng ưu tiên về lý luận (các kiến thức và kỹ năng cơ sở của ngành và liên ngành)

Page 72: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

7272

2. CAO ĐẲNG- Thời gian đào tạo: 2-3 năm- Có 2 loại Cao đẳng:

+ Cao đẳng cơ bản: là một bộ phận kiến thức tách ra từ chương trình đào tạo đại học. Sau 1 thời gian, phần kiến thức thiếu phải được bổ xung để đạt trình độ đại học.+ Cao đẳng thực hành: người học được cung cấp ưu tiên các kiến thức và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp => kiến thức giáo dục đại cương ở mức hạn chế, một bộ phận kiến thức chuyên môn được bố trí dưới dạng thực hành (có thể đến 50%), có thể đi vào chuyên môn hẹp.

Page 73: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

7373

6.1.2. Cấu trúc và nội dung chương trình (tiếp)

g. Cấu trúc chương trình GDĐH phụ thuộc loại chương trình

Page 74: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

7474

6.1.2 Cấu trúc và nội dung chương trình (tiếp)

So sánh khối lượng kiến thức tối thiểu thiết kế cho các trình độ đào tạo đại học và cao đẳng ở một số nước

Trình độ đào tạo

SƯ PHẠM TÍCH CỰC (Hệ thống tín chỉ)

SƯ PHẠM THỤ ĐỘNG (Hệ niên chế của Liên bang Nga)

SƯ PHẠM THỤ ĐỘNG (Học chế kết hợp niên chế với học phần của Việt Nam)

Cao đẳng (2-4 năm)

90 –112 tín chỉ

(2-3 năm)

4100 – 5100 giờ

(1350 – 1700 tiết lên lớp)

(2-4 năm)

4900 – 9700 giờ

(3200 – 6500 tiết lên lớp)

160 – 180 ĐVHT

(3 năm)

4800 – 5400 giờ

(2400 – 2700 tiết lên lớp)

Đại học

4 năm

120 – 150 tín chỉ

5400 – 6800 giờ

(1800 – 2300 tiết lên lớp)

7800 giờ

3900 tiết lên lớp

210 ĐVHT

6300 giờ

(3150 tiết lên lớp)

Đại học

5 năm

150 – 188 tín chỉ

6800 – 8500 giờ

(2300 – 2900 tiểt lên lớp)

9800 giờ

4900 tiết lên lớp

270 ĐVHT

8100 giờ

(4100 tiết lên lớp)

Đại học

6 năm

210 – 263 tín chỉ

9500 – 11.900 giờ

(3200 – 4000 tiết lên lớp)

11.900 giờ

5900 tiết lên lớp

320 ĐVHT

9600 giờ

(4800 tiết lên lớp)

Page 75: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

7575

6.1.2 Cấu trúc và nội dung chương trình (tiếp)

Loại cấu trúc chương trình học phần: Môn học, modun chuyên đề

Page 76: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

7676

a.Mẫu chương trình (Mẫu 3)

Bộ………… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường đại học, (Đại học, Học viện, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Trường cao đẳng) *******CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Tên chương trình:

Trình độ đào tạo: (đại học, cao đẳng)

Ngành đào tạo:……………………

Hình thức đào tạo:……………….

(Ban hành tại Quyết định số……ngày….của Hiệu trưởng trường………)

1. Mục tiêu đào tạo

2. Thời gian đào tạo

3. Khối lượng kiến thức toàn khoá (tính bằng đơn vị học trình/tín chỉ)

4. Đối tượng tuyển sinh

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

6. Thang điểm

7. Nội dung chương trình (tên và khối lượng các học phần)

6.1.3. Thể hiện chương trình GDĐH

Page 77: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

7777

7.1 Kiến thức giáo dục đại cương

7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp7.2.1. Kiến thức cơ sở 7.2.1. Kiến thức cơ sở 7.2.2 Kiến thức ngành chính (7.2.2 Kiến thức ngành chính (ngành thứ nhất)ngành thứ nhất) 7.2.2.1. Kiến thức chung của ngành chính 7.2.2.1. Kiến thức chung của ngành chính 7.2.2.2. Kiến thức chuyên sâu của ngành 7.2.2.2. Kiến thức chuyên sâu của ngành

7.2.3. Kiến thức ngành thứ hai 7.2.3. Kiến thức ngành thứ hai 7.2.4. Kiến thức bổ trợ tự do7.2.4. Kiến thức bổ trợ tự do7.2.5. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm 7.2.5. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm 7.2.6. Thực tập tốt nghiệp và làm khoá luận (7.2.6. Thực tập tốt nghiệp và làm khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp)hoặc thi tốt nghiệp)

8. Kế hoạch giảng dạy8. Kế hoạch giảng dạy ( (dự kiến)dự kiến)9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần10. Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình10. Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình11. Cơ sở vật chất phục vụ học tập:11. Cơ sở vật chất phục vụ học tập: 11.111.1. . Các phòng thí nghiệm và các hệ thống thiết bị thí nghiệm quan trọngCác phòng thí nghiệm và các hệ thống thiết bị thí nghiệm quan trọng 11.2. Thư viện 11.2. Thư viện12. Hướng dẫn thực hiện chương trình.12. Hướng dẫn thực hiện chương trình.

HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) TRƯỜNG ĐẠI HỌC HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) TRƯỜNG ĐẠI HỌC (ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN, TRƯỜNG CAO ĐẲNG) (ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN, TRƯỜNG CAO ĐẲNG)

---------------------- ----------------------

a. Mẫu 3 (tiếp)

Page 78: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

7878

b. Mẫu 4Bộ……… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường đại học Độc lập – Tự do – Hạnh phúc(Học viện, Trường cao đẳng) *******

6.2. THIẾT KẾ CHI TIẾT

Mục tiêu học phần

Nội dung kế hoạch

Hình thức phương pháp

Nội dung hình thức đánh giá

Page 79: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

7979

b. Mẫu 4Bộ……… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường đại học Độc lập – Tự do – Hạnh phúc(Học viện, Trường cao đẳng) *******

Ch ¬ng tr×nh tr×nh ®é (§¹i häc, Cao ®¼ng)

Ngµnh ®µo t¹o: -----------------------------

§Ò cư ¬ng chi tiÕt häc phÇn

1. Tên học phần

2. Số đơn vị học trình/tín chỉ

3. Trình độ (cho SV năm thứ 1, thứ 2…)

4. Phân bố thời gian:- Lên lớp- Thực tập phòng TN, thực hành- Khác

5. Điều kiện tiên quyết

6. Mục tiêu của học phần

7. Mô tả các nội dung học phần

8. Nhiệm vụ của sinh viên- Dự lớp- Bài tập- Dụng cụ học tập- Khác

9. Tài liệu học tập

- Sách, giáo trình chính

- Sách tham khảo

- Khác

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên

- Dự lớp - Thảo luận

- Bản thu hoạch - Thuyết trình

- Báo cáo - Thi giữa kỳ

- Thi cuối học kỳ - Khác

11. Thang điểm

12. Mục tiêu, nội dung chi tiết học phần

13. Ngày phê duyệt

14. Cấp phê duyệt

Page 80: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

8080

6.2. THIẾT KẾ CHI TIẾT (tiếp)

a. Các loại chương trình:

Kiểu cấu trúc 1:

- Đơn môn (Monodisciplinary)

- Đa môn hoặc liên môn (Multi/ Interdisciplinary)

Kiểu cấu trúc 2:

- Đơn ngành (Single Major)

- Ngành chính – Ngành phụ (Major - Minor)

- Song ngành (Double Major)

- Hai văn băng (Dual Degree)

Page 81: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

8181

C¸c kiÓu x©y dùng ch ¬ng tr×nh tæ hîp kiÕn thøc tõ nhiÒu ngµnh ®µo t¹o

1. KiÕn thøc cña ngµnh chÝnh + kiÕn thøc bæ trî lÊy tõ nh÷ng ngµnh kh¸c;

2. KiÕn thøc cña ngµnh chÝnh + kiÕn thøc cña ngµnh phô;

3. KiÕn thøc cña ngµnh chÝnh + kiÕn thøc cña ngµnh chÝnh thø 2;

4. KiÕn thøc cña ngµnh chÝnh + kiÕn thøc chuyªn ngµnh lµ h ưíng ph¸t triÓn cña ngµnh chÝnh vµo mét ngµnh thø 2 kh¸c.

5. Giao thoa kiÕn thøc cña nhiÒu ngµnh h×nh thµnh nªn 1 ngµnh míi.

Page 82: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

8282

b. Kỹ thuật thiết kế học phần

- Chia cắt cơ học

- Tích hợp kiến thức ở cung một mức trình độ

- Cấu trúc đồng tâm ở các mức trình độ khác nhau.

Khối lượng trung bình mỗi học phần: 3 tín chi (hoặc 4-5 ĐVHT)

6.2. THIẾT KẾ CHI TIẾT (tiếp)

Page 83: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

8383

Nguyªn t¾c ph©n bæ kiÕn thøc thµnh c¸c häc phÇn

- Ph©n bæ theo møc n¨m häc thiÕt kÕ

§¹i cư ¬ng hoÆc nhËp m«n (m· 100, 200)

N©ng cao (m· 300, 400)

Sau ®¹i häc (m· 500-800)

- X¸c ®Þnh c¸c häc phÇn chung cho nhiÒu chư¬ng tr×nh, nhiÒu ngµnh

- Cã c¸c häc phÇn ®Æc thï cho tõng ngµnh

6.2. THIẾT KẾ CHI TIẾT (tiếp)

Page 84: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

8484

c. Các loại học phần trong một chương trình

Có 2 loại học phần:

- Học phần bắt buộc (cốt loi, không cốt loi)

- Học phần tự chọn (chọn có hướng dẫn, chọn tự do)

6.2. THIẾT KẾ CHI TIẾT (tiếp)

Page 85: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

8585

d. Mã hoá học phầnGồm 2 nhóm: 3 chữ số hoặc 1 nhóm chữ + 1 nhóm 3 chữ

số- Nhóm 3 chữ số đầu hoặc nhóm chữ: mã của ngành

hoặc của đơn vị chịu trách nhiệm soạn thảo và giảng dạy học phần

- Nhóm 3 chữ số tiếp theo: mã của học phần:- Chữ số hàng trăm: chi mức trình độ theo năm học

thiết kế- Chữ số hàng chục: mã của nhóm học phần chuyên

sâu- Chữ số hàng đơn vị: số ký hiệu cho các học phần

cung tên

6.2. THIẾT KẾ CHI TIẾT (tiếp)

Page 86: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

8686

Thí dụ thể hiện một học phần

VẬT LÝ 202 4 (3/3, 1/3)

Điều kiện: TOAN 101, VATLY 101

Ý nghĩa: Học phần Vật lý đại cương 2 do khoa/ bộ môn Vật lý chịu trách nhiệm soạn và dạy cho sinh viên năm thứ hai (2) mang tính chất đại cương (0); có khối lượng 4 tín chỉ (4), bao gồm 3 tín chỉ lý thuyết (3 tiết lý thuyết/ tuần) và 1 tín chỉ thực hành (3 tiết thực hành/ tuần).

Sinh viên muốn học học phần này phải học qua các học phần Toán 101 và Vật lý 101.

Page 87: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

8787

e. Cách lựa chọn ngành phụ trong chương trình có cấu trúc kiểu ngành chính – ngành phụ

Theo nguyên tắc:- Cung nhóm ngành với ngành chính (để có nhiều học

phần chung)

hoặc: - Cung lĩnh vực với ngành chính (để hỗ trợ cho nhau)

6.2. THIẾT KẾ CHI TIẾT (tiếp)

Page 88: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

8888

a. Liên thông là gi?

Liên thông là cơ chế đào tạo tạo cơ hội thuận lợi cho người học khi cần chuyển đổi từ một chương trình này qua một chương trình khác

• Tại sao phải liên thông?

- Bảo đảm quyền bình đẳng học tập

- Nâng trình độ cho đội ngũ lao động trong điều kiện công nghệ thay đổi

- Tạo cơ hội thuận lợi để người lao động chuyển đổi nghề nghiệp

6.3. Thiết kế chương trình liên thông

Page 89: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

8989

Quy trình thiết kế liên thông dọc

Trình độ dưới

Trình độ trên CTKt

(Bộ GDĐT)

CTt

(Trường 1)So sánhCTKd

(Bộ GDĐT)

CTd

(Trường 2)

CTLT d-t

(trường

1)

Page 90: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

9090

7. Đánh giá chương trình GDĐH

Theo 3 tiêu chí:

+ Hiện đại.

+Thực tiễn.

+ Đặc thu.

Page 91: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

9191

8. Đổi mới chương trình GD ĐH trong bối cảnh Việt nam hội nhập quốc tế

8.1. Đặt vấn đề

Hai quan niệm phổ biến:

1. Chương trình giáo dục đại học Việt Nam không giống ai copy chương trình nước ngoài

2. Chương trình giáo dục Đại học Việt Nam chẳng cần giống ai

Cả hai quan niệm đều không đúng, không phu hợp với tư duy hội nhập quốc tế

Page 92: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

9292

8.2. Đổi mới chương trình giáo dục liên quan chặt chẽ với đổi mới cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân

Hai mô hình phổ biến trong khu vực: Vương quốc Anh: 11+(2)+(3)+... Hoa Kỳ: 12+4+...

Nhận xét: - Giống nhau về cơ bản (không nhăm mục đích cấp văn băng nghề nghiệp)

- Đều phải điều chinh cho phu hợp với điều kiện cụ thể của mỗi quốc gia

Page 93: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

9393

8.3. Ba cấp độ hội nhập về chương trình giáo dục đại học

a. Thống nhất tên gọi ngành đào tạo

b. Thống nhất khung chương trình (bao gồm khối lượng tối thiểu và cơ cấu nội dung) cho các trình độ đào tạo

c. Thống nhất nội dung nhưng không phải là copy (thỏa mãn 3 tiêu chí: hiện đại, thực tiễn, đặc thu)

Page 94: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

9494

8.4. Điều kiện bảo đảm hội nhập về chương trình giáo dục đại học

Tổ chức đào tạo theo học chế tín chi xúc tiến trao đổi sinh viên và chuyển đổi tín chi

Áp dụng phương pháp dạy học lấy sinh viên làm trung tâm

Thay đổi cách đánh giá thuận lợi cho việc chuyển điểm

Triển khai kiểm định chương trình

Sử dụng song ngữ trong giảng dạy

Page 95: Bai phat trien chuong trinh GD

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

UTE - Đ

ẠI H

ỌC

PH

ẠM

KỸ T

HU

ẬT T

P.

HC

MH

CM

9595

Xin cám ơn sự chú ý