73
Đ ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TỐT NGHIỆP PHẦN I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VIỆT THÁI 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CỒNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VIỆT THÁI. 1.1.1.Tên và địa chỉ Công ty Tên Công ty : Công ty cổ phần phát triển Việt Thái. Tên tiếng anh: VIETTHAIDEVELOPMENTCORPORATION Tên viết tắt: Tên giao dch: Email: [email protected] Công ty không thnh lp website Đa chỉ Công ty: Khu công nghiệp Khuynh Thạch, phường Cải Đan, th xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. Điên thoại: 02803.211.888 Fax: 02803762808 1.1.2.Thành lập và quá trình phát triển của Công ty Công ty được thnh lp ngy 13 tháng 11 năm 2001, lấy tên l Công ty TNHH Thc ăn chăn nuôi Đại Minh với quy mô vừa theo giấy phép kinh doanh số: 1702000047 do sở kế hoạch v đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp ngy 13 tháng 11 năm 2001. Từ ngy thnh lp Công ty sản xuất kinh doanh tại khu công nghiệp Gang Thép - Thái Nguyên. GVHD: Th.S Dương Văn An 1 SV: Nguyễn Văn Khánh

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHẦN IKHÁI QUÁT CHUNG VỀ

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VIỆT THÁI

1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CỒNG TY CỔ

PHẦN PHÁT TRIỂN VIỆT THÁI.

1.1.1. Tên và địa chỉ Công ty

Tên Công ty : Công ty cổ phần phát triển Việt Thái.

Tên tiếng anh: VIETTHAIDEVELOPMENTCORPORATION

Tên viết tắt:

Tên giao dich:

Email: [email protected]

Công ty không thanh lâp website

Đia chỉ Công ty: Khu công nghiệp Khuynh Thạch, phường Cải Đan, thi xã

Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.

Điên thoại: 02803.211.888

Fax: 02803762808

1.1.2. Thành lập và quá trình phát triển của Công ty

Công ty được thanh lâp ngay 13 tháng 11 năm 2001, lấy tên la Công ty TNHH Thưc ăn chăn nuôi Đại Minh với quy mô vừa theo giấy phép kinh doanh số: 1702000047 do sở kế hoạch va đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp ngay 13 tháng 11 năm 2001. Từ ngay thanh lâp Công ty sản xuất kinh doanh tại khu công nghiệp Gang Thép - Thái Nguyên.

Tháng 5 năm 2006 Công ty đã chuyển văn phòng va nha máy sản xuất về Khu công nghiệp Khuynh Thạch, phường Cải Đan, thi xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.

Giấy phép kinh doanh số: 4600284350

Mã số thuế : 4600284350

Tai khoản số: 8510211020019 tại Ngân hang Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Sông Cầu tỉnh Thái Nguyên.

GVHD: Th.S Dương Văn An 1SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 2: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tháng 2 năm 2012 Công ty đã có quyết đinh chuyển đổi loại hình doanh nghiệp va tên công ty. Công ty đã chuyển thanh Công ty Cổ phần phát triển Việt Thái

Quá trình thanh lâp va phát triển của Công ty đến nay có thể chia thanh hai giai đoạn sau:

● Giai đoạn 2001 – 2006

Cơ chế thi trường phát triển đã tạo ra cho các công ty, các doanh nghiệp không ít những cơ hội phát triển va ngược lại mang lại nhiều thách thưc khó khăn có thể đẩy các công ty đến bờ vực phá sản. Nhu cầu thi trường ngay cang đa dạng va khó tính hơn với thi hiếu va yêu cầu của khách hang ngay cang cao. Để thích ưng với cơ chế thi trường Công ty luôn tìm tòi va áp dụng đa dạng hoá chủng loại cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ưng nhu cầu thi trường. Do áp dụng những công nghệ sản xuất trên dây chuyền máy móc lạc hâu, năng suất lao động thấp va nguyên liệu sản xuất không đảm bảo nên đã đưa giá thanh sản phẩm lên cao cùng với sự bỡ ngỡ ban đầu do mới thanh lâp nên sản phẩm của Công ty chưa cạnh tranh được với các sản phẩm cùng loại trên thi trường. Công ty đã gặp rất nhiều khó khăn trong thời gian nay.

● Giai đoạn từ 2006 đến nay.

Công ty đầu tư thêm một dây chuyền máy mới, hiện đại đã nâng công suất lên gấp 2 lần. Dây chuyền nay đã đi vao sản xuất ổn đinh giúp Công ty từ chỗ khó khăn đã có lợi nhuân, mang một hướng đi mới cho Công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong tương lai. Do đầu tư dây chuyền công nghệ hiện đại nên sản phẩm của Công ty có chất lượng cao hơn so với trước. Công ty đã chủ động tìm đối tác để liên doanh, liên kết, sản phẩm của Công ty đã được khách hang đánh giá cao va dần đi vao ổn đinh. Sau 10 năm hình thanh va phát triển Công ty cổ phần phát triển Việt Thái luôn đạt được những mục tiêu đề ra va có tốc độ phát triển nhanh. Những cố gắng va thanh tích ma Công ty có được đó la sự ghi nhân của khách hang bằng sản phẩm của mình.

1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC.

1.2.1. Chức năng của công ty.

Công ty luôn xác đinh chất lượng sản phẩm la yếu tố chưng minh thanh công cho Công ty thời gian qua. Bên cạnh đó giá tri thương hiệu la yếu tố quyết

GVHD: Th.S Dương Văn An 2SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 3: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

đinh cho sự tồn tại va phát triển của công ty. Với tiêu chí lấy chất lượng lam đầu, Công ty luôn phấn đấu để xây dựng thương hiệu nay cang vững mạnh theo phương châm: “Năng suất - An toàn - Hiệu quả” va cam kết cung cấp thưc ăn Thuỷ sản, Gia súc, Gia cầm đạt chất lượng, đảm bảo không có dư lượng kháng sinh va hóa chất trong danh mục cấm của Bộ Nông nghiệp va Phát triển Nông thôn. Thoả mãn ngay cang cao nhu cầu của khách hang.

Xây dựng tâp thể đoan kết, người lao động tự hao lam việc cho Công ty luôn ra sưc phấn đấu để Công ty luôn giữ vững vi trí hang đầu trong lĩnh vực sản xuất thưc ăn thuỷ sản, gia súc, gia cầm.

Trong kinh doanh với phương châm “Hợp tác lâu dai đôi bên cùng có lợi” Công ty luôn tạo điều kiện thuân lợi cho các đối tác, nha cung ưng, nha phân phối những cơ chế, chính sách phù hợp để tạo sự thoả mãn cho cả đôi bên.

Để đưng vững trên thi trường va không ngừng phát triển Công ty đã mạnh dạn đầu tư vao xây dựng thêm dây chuyền nhằm mở rộng quy mô sản xuất, tăng sản lượng. Bên cạnh đó Công ty cam kết với khách hang la luôn sản xuất thưc ăn thuỷ sản, gia súc, gia cầm sạch với:

+ Chất lượng sản phẩm tốt va an toan nhất

+ Giá thanh tốt nhất cho người chăn nuôi

+ Hỗ trợ kỹ thuât cho khách hang

Công ty có đội ngũ chuyên gia nghiên cưu về kỹ thuât chăn nuôi nắm bắt được từng giai đoạn phát triển về nhu cầu dinh dưỡng của vât nuôi nên sản phẩm của Công ty phù hợp với từng giai đoạn phát triển đảm bảo cân đối hoan hảo giữa năng lượng va các acid amin tiêu hoá, đặc biệt la không sử dụng các chất kháng sinh cấm của Bộ Nông nghiệp va Phát triển Nông thôn. Công ty đã chưng minh được sự vượt trội của mình về chất lượng trong thời gian qua, được đánh giá qua các trại thực nghiệm của Công ty va các trang trại qui mô lớn hiện nay trên thi trường.

Sứ mệnh: Chất lượng sản phẩm tốt nhất đem lại lợi nhuân cao nhất cho khách hang.

Hoài bão: Sản xuất thưc ăn chăn nuôi sạch.

Chiến lược: Đao tạo, huấn luyện nhân sự, học tâp, tiếp cân các tiến bộ khoa học kỹ thuât, cách quản lý điều hanh mới, để đưa việc điều hanh kinh

GVHD: Th.S Dương Văn An 3SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 4: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

doanh Công ty có tính chuyên nghiệp, tăng giá tri thương hiệu, có sưc mạnh cạnh tranh trên thi trường.

Ngay cang nâng cao chất lượng thưc ăn, với lợi nhuân tối ưu cho người tiêu dùng, chất lượng dich vụ kỹ thuât cho người chăn nuôi. Nghiên cưu, phát triển thêm các sản phẩm mới: cá chẻm, cá biển… nhằm đa dạng hoá sản phẩm của Công ty.

Chức năng: Công ty cổ phần phát triển Việt Thái la một công ty sản xuất – kinh doanh thưc ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy cầm.

1.2.2 Nhiệm vụ của công ty

- Xây dựng va phát triển mở rộng thi trường thưc ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy cầm.

- Bảo vệ va phát triển vốn của Công ty.

- Đảm bảo việc lam, thu nhâp, va đời sống cho người lao động.

1.2.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Công ty cổ phần phát triển Việt Thái tổ chưc bộ máy quản lý theo kiểu chưc năng trực tuyến với cơ cấu tổ chưc hợp lý, gọn nhẹ, khoa học, có quan hệ phân công cụ thể va trách nhiệm rõ rang tạo ra hiệu quả.

Theo yêu cầu của nền kinh tế thi trường đối với bộ máy quản lý phải thực sự năng động, sáng tạo, hoạt động thực sự đem lại hiệu quả cao. Cùng với tiến trình phát huy hiệu quả quản lý kinh tế của các nganh, các cấp, các đơn vi cơ sở va sự đi lên của cả nước, Công ty cổ phần phát triển Việt Thái đã không ngừng đổi mới, từng bước cải tiến bộ máy quản lý va phương pháp lam việc. Với những hoạt động như vây thì bộ máy hoạt động của Công ty ngay cang hoan thiện hơn.

Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chưc theo hình thưc trực tuyến chưc năng nghĩa la các Phòng ban của Công ty có liên hệ mât thiết với nhau va chiu sự quản lý của Ban quản tri gồm: Tổng giám đốc, một giám đốc, kế toán trưởng. Ban quản tri của Công ty có nhiệm vụ điều phối hoạt động giữa các phòng ban để quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hanh đều đặn va đạt hiệu quả cao nhất. Tổng giám đốc la người chiu trách nhiệm toan bộ quá trình sản xuất kinh doanh, đại diện cho Công ty về mặt pháp lý với các tổ chưc kinh tế khác va đối với Nha nước. Tổng giám đốc,Giám đốc cùng kế toán trưởng va các phòng ban điều hanh sản xuất kinh doanh va đề ra những quyết đinh hướng đi có tính chất chiến lược đảm bảo sự tồn tại va phát triển của Công ty.

GVHD: Th.S Dương Văn An 4SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 5: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sơ đồ 01: Bộ máy quản lý Công ty CP Phát Triển Việt Thái

(Nguôn: Phong nhân sư)

Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận

- Tổng giám đốc công ty: La người đưng đầu công ty, đại diện cho quyền lợi va nghĩa vụ của công ty. Tổng giám đốc la người đại diện theo pháp luât của công ty trước cơ quan quản lý cấp trên va trước pháp luât về mọi hoạt động của

GVHD: Th.S Dương Văn An 5SV: Nguyễn Văn Khánh

Ban giám đốc

Phòng kinh

doanh(4 vùng)

Phòng Kỹ

thuât

Phòng kế

hoạch

Phòng kế toán

Phòng chưc hanh chính

Phân xưởng sản xuất

Tổ KCS phụ trách Ca A

Tổ KCS phụ trách Ca B

Thủ quỹ

Hâu cần

Đội bảo vệ

Thủ kho

Page 6: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

công ty. La người phụ trách chung chỉ đạo quản lý toan bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

+ Chiu trách nhiệm trước Pháp luât về điều hanh hoạt động của Công ty.

+ Quyết đinh chiến lược phát triển Công ty

+ Quyết đinh huy động thêm vốn theo các hình thưc

+ Quyết đinh phương án đầu tư

+ Quyết đinh giải pháp phát triển thi trường, tiếp thi va công nghệ, thông qua hợp đồng mua, bán, cho vay va hợp đồng khác có giá tri lớn hơn 50% tổng giá tri tai sản được ghi trong sổ kế toán của Công ty.

+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chưc Tổng giám đốc, Giám đốc va cán bộ quản lý quan trọng khác của Công ty; quyết đinh mưc lương va lợi ích của cán bộ quản lý đó.

+ Quyết đinh cơ cấu tổ chưc, quy chế quản lý nội bộ Công ty, quyết đinh thanh lâp công ty con, lâp chi nhánh văn phòng đại diện va việc góp vốn mua cổ phần của doanh nghiệp khác.

+ Kiến nghi việc tổ chưc lại hoặc giải thể Công ty

+ Chiu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông về những sai phạm trong quản lý, vi phạm điều lệ, vi phạm pháp luât, gây thiệt hại cho Công ty.

+ Quyết đinh các vấn đề liên quan đến hoạt động hang ngay của Công ty.

+ Đồng thời Tổng giám đốc cũng có quyền điều hanh cao nhất trong Công ty.

- Giám đốc

+ Giúp Tổng giám đốc điều hanh công ty theo sự phân công va uỷ quyền của Tổng giám đốc, chiu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về nhiệm vụ được phân công hoặc uỷ quyền.

+ Giúp Tổng giám đốc quản lý, tổ chưc bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý lao động.

+ Quản lý, theo dõi, duyệt đề nghi cấp phát vât tư để phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.

+ Tham mưu cho Tổng giám đốc công ty lâp kế hoạch ngắn hạn, trung hạn va dai hạn.

+ Xây dựng kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch, tiến bộ khoa

GVHD: Th.S Dương Văn An 6SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 7: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

học kỹ thuât.

+ Theo dõi kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của các đơn vi sản xuất, kinh doanh thuộc Công ty.

+ Chỉ đạo kế hoạch tiếp cân thi trường cho đơn vi.

+ Xây dựng phương án tổ chưc thi công va các giải pháp kỹ thuât.

+ Được Tổng giám đốc uỷ quyền ký kết các hợp đồng kinh tế.

+ Điều hanh toan bộ công tác chỉ đạo tổ chưc sản xuất kinh doanh, quản lý kỹ thuât, vât tư va các đơn vi sản xuất kinh doanh.

+ Có quyền đình chỉ công tác, đình chỉ sản xuất đối với các đơn vi, cá nhân vi phạm nội quy quản lý, vi phạm an toan lao động, vi phạm an toan va kỹ thuât lao động.

+ Chiu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về việc thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động.

Công ty có Trợ lý la:

- Giám đốc: Phụ trách về kinh doanh, bán hang đồng thời trực tiếp chỉ đạo các phòng:

+ Phòng kế hoạch sản xuất

+ Phòng kỹ thuât

+ Phòng kinh doanh

- Kế toán trưởng: Phụ trách về tai chính đồng thời trực tiếp chỉ đạo các phòng:

+ Phòng kế toán

+ Phòng Tổ chưc hanh chính

- Các phòng ban:

+ Phong kinh doanh: Lam nhiệm vụ nghiên cưu nhu cầu, khai thác thi trường. Trực tiếp chiu trách nhiệm thực hiện các họat động tiếp thi - bán hang tới các khách hang va khách hang tiềm năng của Doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu về doanh số, thi phần,...

Chức năng chính của Phong kinh doanh:

1. Lâp các kế hoạch kinh doanh va triển khai thực hiện

GVHD: Th.S Dương Văn An 7SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 8: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2. Thiết lâp, giao dich trực tiếp với hệ thống Khách hang, hệ thống nha phân phối

3. Thực hiện hoạt động bán hang tới các Khách hang nhằm mang lại Doanh thu cho Doanh nghiệp

4. Phối hợp với các bộ phân liên quan như Kế toán, Sản xuất, Phân phối,... nhằm mang đến các dich vụ đầy đủ nhất cho Khách hang

Công ty có 4 vùng kinh doanh:

- Vùng Đông bắc

- Vùng Tây bắc

- Vùng Bắc Giang, Thái Nguyên, Ha Nội

-Vùng Ha Nam, Thái Bình, Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hoá,Nghệ An.

+ Phong kỹ thuật: trực tiếp chỉ đạo 2 tổ KCS

- Chiu trách nhiệm về kiểm tra nguyên liệu đầu vao trước khi nhâp kho.

- Kiểm soát thanh phẩm đầu ra: + Chất lượng của sản phẩm

+ Kích thước của sản phẩm

+ Mẫu mã của sản phẩm

+ Phong kế hoạch: Đinh kỳ phải cân đối nguyên liệu để sản xuất theo đơn đặt hang của khách hang; lâp kế hoạch sản xuất cho phân xưởng sản xuất theo đơn đặt hang của khách hang. Đồng thời trực tiếp chỉ đạo phân xưởng sản xuất (bao gồm 5 tổ)

+ Phong kế toán: Chiu trách nhiệm về mặt tai chính, nguồn vốn hoạt động, lâp kế hoạch quản lý vốn, phản ánh chính xác đầy đủ, kip thời, trung thực về tình hình tai chính của Công ty. Đồng thời lâp báo cáo tai chính phục vụ tốt yêu cầu quản tri của ban lãnh đạo Công ty va cơ quan chưc năng.

- Lâp phiếu thu chi hang ngay.

- Theo dõi công nợ: phải thu, phải trả

- Có kế hoạch kinh phí chi trả công nợ, tiền lương cho nhân viên.

- Xuất nhâp hang.

- GiúpTổng giám đốc chỉ đạo thực hiện công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế va hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp theo cơ chế quản lý mới.

GVHD: Th.S Dương Văn An 8SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 9: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Tổ chưc bộ máy kế toán, thống kê, ghi chép, tính toán một cách chính xác trung thực, kip thời, đầy đủ toan bộ tai sản va phân tích kết quả sản xuất kinh doanh.

- Tính toán va trích nộp đầy đủ, đúng, kip thời các khoản nộp ngân sách, nộp cấp trên, để lại công ty các quỹ, thanh toán đúng hẹn tiền vay, các khoản công nợ phải thu, phải trả.

- Xác đinh va phản ánh chính xác kip thời kiểm kê tai sản hang kỳ, chuẩn bi kip thời, đầy đủ thủ tục va tai liệu cho việc xử lý các khoản mất mát, hư hỏng, đồng thời đề xuất các biện pháp xử lý.

- Tổ chưc kiểm tra, xét duyệt các báo cáo kế toán thống kê của các đơn vi cấp dưới gửi lên.

- Tổ chưc phổ biến, hướng dẫn thi hanh kip thời các chế độ thể lệ tai chính thống kê của Nha nước va cấp trên gửi xuống.

- Tổ chưc bảo quản lưu trữ tai liệu, giữ bí mât các số liệu tai chính theo quy đinh bảo mât Nha nước ban hanh.

- Kế toán trưởng: La người chỉ đạo toan diện công tác thống kê thông tin kế toán va hệ thống kinh tế trong Công ty, phân tích các thông tin kế toán đề xuất các biện pháp cho lãnh đạo, trong kinh doanh chiu trách nhiện trước Tổng giám đốc về mọi mặt. Tổ chưc đao tạo nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên kế toán, phân công nhiện vụ cụ thể cho từng nhân viên.

- Kế toán tổng hợp: La người phụ trách công việc kế toán, giải quyết mọi việc khi kế toán trưởng đi vắng. Mọi báo cáo giấy tờ từ các đội, công trình dự án đều phải qua kế toán tổng hợp xem xét va đề lên kế toán trưởng ký duyệt. Kế toán tổng hợp thực hiện các lĩnh vực: kế toán tổng hợp, kế toán tai sản cố đinh, kế toán giá thanh, kế toán tiền lương va bảo hiểm xã hội, báo cáo quyết toán.

- Tổ chưc công tác hạch toán kế toán trong Công ty theo chế độ hiện hanh.

- Xét duyệt các khoản chi tiêu, quản lý phí theo đúng chế độ.

- Lâp kế hoạch va báo cáo tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế với Nha nước.

+ PhongTổ chức hành chính : Phòng Tổ chưc Nhân sự la đơn vi tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc thực hiện chưc năng tổ chưc, quản lý va điều hanh các hoạt động liên quan đến công tác tổ chưc va nhân sự của Công ty.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Phong nhân sư:

GVHD: Th.S Dương Văn An 9SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 10: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Đầu mối triển khai công tác tuyển dụng, thu hút viên chưc, lao động hợp đồng theo đúng quy đinh của Pháp luât; bố trí sử dụng, đánh giá, điều động viên chưc một cách hợp lý, sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực của Công ty.

- Đầu mối tổ chưc thực hiện công tác thi đua - khen thưởng, kỷ luât nhân viên theo quy đinh của Nha nước va Công ty

- Xây dựng cơ cấu tổ chưc, chưc năng, nhiệm vụ của các đơn vi trong Công ty.

- Nghiên cưu, xây dựng quy hoạch phát triển nguồn nhân lực phù hợp với chiến lược phát triển va kế hoạch năm của Công ty.

- Lâp kế hoạch biên chế hang năm, đáp ưng nhu cầu phát triển của Công ty

- Tham mưu xây dựng, ban hanh các văn bản (quy đinh, hướng dẫn) giúp Tổng giám đốc quản lý công tác tuyển dụng; bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm, đao tạo, thi đua - khen thưởng va đánh giá nhân viên va chuyên viên.

- Thực hiện công tác nâng lương, phụ cấp, hưu trí va các chế độ chính sách khác đối với cán bộ, viên chưc, lao động hợp đồng trong Công ty.

- Tổ chưc công tác đánh giá từng chưc danh lãnh đạo quản lý theo nhiệm kỳ, thực hiện các thủ tục xem xét thôi không đảm nhân các chưc vụ lãnh đạo, bổ nhiệm, tái bổ nhiệm các chưc vụ lãnh đạo quản lý theo quy đinh.

- Phối hợp với phòng kế toán thực hiện công tác BHXH, BHYT cho cán bộ, viên chưc, lao động hợp đồng trong toan Công ty.

Các bộ phận thuộc Phong nhân sư:

Bộ phân tổ chưc, tuyển dụng

Bộ phân chế độ chính sách, đao tạo

Bộ phân sử dụng, đánh giá

Phụ trách các công việc về khối văn hóa- xã hội, đời sống vât chất, xây dựng các đinh mưc lao động, tiền lương của công nhân viên trong công ty. Lâp kế hoạch lao động phục vụ sản xuất kinh doanh, chiu trách nhiệm về quản lý nhân sự, trợ giúp Tổng giám đốc trong việc bổ nhiệm va tuyển dụng lao động của công ty. Đồng thời trực tiếp chỉ đạo :

+ Đội bảo vệ

+ Hâu cần

GVHD: Th.S Dương Văn An 10SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 11: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Đội bảo vệ: Đảm bảo an toan tai sản, an ninh trân tự công ty, quản lý các hoạt động ra vao công ty, lâp kế hoạch phòng chống cháy nổ va các kế hoạch bảo vệ công ty.

- Đội hậu cần: Đảm bảo chế độ ăn sạch sẽ hợp, vệ sinh cho cán bộ va công nhân trong công ty

1.3. Các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà công ty kinh doanh.

1.3.1. Đặc điểm chung về sản phẩm

- Công nghệ chế biến thưc ăn chăn nuôi thực hiện trên dây chuyền thiết bi được tự động hóa, gọn, phù hợp với quy mô nhỏ, không gây ô nhiễm môi trường. Thưc ăn được sản xuất từ nguyên liệu có sẵn trong nước, được bổ sung các chế phẩm sinh học tự sản xuất, kích thích vât nuôi ăn ngon, mau lớn.

- Chất lượng sản phẩm cao, sạch, hướng nạc, không chưa các chất tăng trưởng bi cấm sử dụng như hoóc môn, kháng sinh.

- Thưc ăn được sản xuất dạng đâm đặc (chất lượng rất cao) hoặc tổng hợp, dạng bột hoặc dạng viên, có thanh phần dinh dưỡng phù hợp với từng vât nuôi va từng giai đoạn phát triển.

1.3.2.Quy trình công nghệ sản xuất của công ty.

Do nền kinh tế thi trường đầy biến động, Công ty đã thay đổi phương thưc sản xuất, thay đổi cải tiến quy trình công nghệ để đáp ưng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa va chuyên môn hóa sản xuất. Dây chuyền công nghệ của Công ty được bố trí sản xuất liên hoan, kết nối liên tục giữa các phân xưởng, các tổ.

Nguyên liệu được chuẩn bi theo công thưc đã đinh được đưa vao các “pin”. Sau đó được chuyển đến máy trộn, tại đây có thể bổ sung thêm các thanh phần vi lượng va chất béo. Sau khi trộn sản phẩm được chưa vao thùng chưa sản phẩm dạng bột (thưc ăn tổng hợp hoặc đâm đặc). Muốn lam viên thì cho qua máy ép viên, lam khô, bẻ khô, sang phân loại. Mỗi loại thưc ăn có một quy trình riêng, sau đây la quy trình sản xuất thưc ăn gia súc:

Quy trình công nghệ của Công ty khá đơn giản:

Nguyên vât liệu thô: Ngô hạt, cám gạo, sắn lát, đâu tương, bột đá, muối, đường, bột mỳ… được chia lam 2 loại:

+ Loại 1: Đem đi nghiền rồi đem vao máy trộn đảo

GVHD: Th.S Dương Văn An 11SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 12: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

+ Loại 2: Không qua nghiền đem vao máy trộn đảo

Sau khi trộn đem hỗn hợp vao ép viên va đóng bao. Sản phẩm hoan thanh nhâp kho.

Sơ đồ 02: Quy trình sản xuất của Công ty

(Nguôn: Phong kỹ thuật)

Quy trình công nghệ: gồm các giai đoạn

Giai đoạn 1:

Nguyên liệu được chuẩn bi theo công thưc đã đinh được đưa vao các pin.

Pin la một khoang rộng chưa các loại nguyên liệu tổng hợp va được nối liên hoan với máy trộn.

Giai đoạn 2:

Sau đó nguyên liệu trong Pin được chuyển đến máy trộn, tại đây có thể bổ sung thêm các thanh phần vi lượng va chất béo để hòa thiện thanh phần của các loại cám.

Giai đoạn 3:

GVHD: Th.S Dương Văn An 12SV: Nguyễn Văn Khánh

Kho nguyên vât liệu

Nguyên vât liệu không qua nghiền

Nguyên vât liệu qua nghiền

Qua máy trộn đảo nguyên vât liệu

Qua máy trộn đảo nguyên vât liệu

Đóng bao

Sản phẩm viên

Ép viên

Nhâp kho

Page 13: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sau khi trộn sản phẩm được chưa vao thùng chưa sản phẩm dạng bột (thưc ăn tổng hợp hoặc đâm đặc).

Giai đoạn 4:

Đây la giai đoạn cuối cùng đinh dạng cho sản phẩm. Ở giai đoạn trước sản phẩm đang ở dạng tồng hợp hoặc dạng bột. Để dễ dang bảo quản va sử dụng sản phẩm được cho qua máy ép viên, lam khô, bẻ khô, sang phân loại.

Sau khi đinh dạng cho sản phẩm, công việc cuối cùng la đóng bao va nhâp kho.

Ðặc điểm của công nghệ & thiết bị:

- Công nghệ chế biến thưc ăn chăn nuôi thực hiện trên dây chuyền thiết bi được tự động hóa, gọn, phù hợp với qui mô nhỏ, không gây ô nhiễm môi trường. Thưc ăn được sản xuất từ nguyên liệu có sẵn trong nước, được bổ sung các chế phẩm sinh học tự sản xuất, kích thích vât nuôi ăn ngon, mau lớn.

 - Chất lượng sản phẩm cao, sạch, hướng nạc, không chưa các chất tăng trưởng bi cấm sử dụng như hoóc môn, kháng sinh

- Thưc ăn được sản xuất dạng đâm đặc (chất lượng rất cao) hoặc tổng hợp, dạng bột hoặc dạng viên, có thanh phần dinh dưỡng phù hợp với từng vât nuôi va từng giai đoạn phát triển.

* Tổ chức sản xuất của công ty:

Bộ phân sản xuất của công ty được chia thanh 5 tổ:

Tổ điều hanh máy cơ điện

Tổ nạp điện

Tổ ra bao

Tổ vệ sinh

Tổ bao bì

Va 2 ca sản xuất:

+ Ca A: sản xuất thưc ăn chăn nuôi hỗn hợp

+ Ca B: sản xuất thưc ăn chăn nuôi dạng viên

Quá trình chế biến thưc ăn chăn nuôi la một quá trình diễn ra có hệ thống. Nguyên liệu được phân loại riêng ở đầu quy trình được một bộ phân của Công ty

GVHD: Th.S Dương Văn An 13SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 14: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

giám sát chặt chẽ về số lượng, trọng lượng, chất lượng theo tỷ lệ của từng loại thưc ăn. Đến cuối quá trình la một sản phẩm hoan tất có thể sử dụng ngay được.

Quy trình cung ứng sản phẩm dịch vụ

Công ty có đội ngũ nhân viên lam việc ở tất cả các tỉnh thanh. Các nhân viên có nhiệm vụ ở các tỉnh thanh luôn sao sát cùng với các đại lý lam sao cho bán được nhiều sản phẩm của Công ty nhất. Để lam được việc nay các nhân viên cùng các đại lý cùng tìm hiểu về tình chăn nuôi của ba con, cũng để nắm bắt phản hồi của người dân về chất lượng sản phẩm. Qua công tác đó Công ty cũng kip thời điều chỉnh để chất lượng sản phẩm ngay cang có hiệu quả. Nhân viên ký kết hợp đồng trực tiếp với các đại lý cấp 1 sau đó gọi điện trực tiếp về công ty đặt hang cho khách.

Căn cư hợp đồng tiêu thụ, nhân viên phòng kế hoạch cân đối đồng bộ vât tư, bán thanh phẩm. Sau khi được giám đốc duyệt thì nhân viên phòng kế hoạch lên bảng cân đối đồng bộ sản phẩm cần sản xuất va lâp kế hoạch sản xuất sau đó xác đinh nhu cầu về vât tư.

Ở phân xưởng sản xuất khi nhân được lệnh sản xuất, các tiêu chuẩn về chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuât va kế hoạch chất lượng sản phẩm dich vụ phải chuẩn bi máy móc thiết bi, công nhân để sản xuất va hoan thiện sản phẩm. Căn cư vao đinh mưc về chỉ tiêu chất lượng do phòng tổng hợp cung cấp thì giám sát viên về chất lượng của sản phẩm sẽ theo dõi quá trình sản xuất. Sau khi hoan thanh sản phẩm sẽ được đóng gói va đưa vao nơi bảo quản.

Trong quá trình sản xuất ở các giai đoạn tiếp nhân, bao gói, bảo quản, khi cán bộ công nhân phát hiện ra sản phẩm không đạt yêu cầu, hay một lỗi nao trong khâu hoan thanh sản phẩm phải lâp tưc để riêng, thông báo cho phụ trách đơn vụ biết để xử lý. Phụ trách đơn vi sản xuất trực tiếp kiểm tra chất lượng sản phẩm, sau mỗi công đoạn sản xuất có sự kiểm tra của bộ phân kỹ thuât KCS.

Cán bộ KCS quyết đinh phương án xử lý trình trưởng phòng xem xét va lấy ý kiến phê duyệt của Tổng giám đốc va ban giao cho các bộ phân có liên quan tiến hanh thực hiện biện pháp sử lý theo đúng thời hạn quy đinh. Cán bộ KCS có trách nhiệm kiểm tra kết quả xử lý sản phẩm.

GVHD: Th.S Dương Văn An 14SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 15: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.4. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động maketting

2.4.1. Kết quả tiêu thụ sản phẩm

Trong những năm gần đây Công ty bắt đầu hoạt động theo phương thưc đổi mới, củng cố lại bộ máy quản lý, cơ cấu tổ chưc hoạt động, sắp xếp, bố trí lại lao động, nghiên cưu thi trường tìm đầu ra cho sản phẩm. Công ty đã tổ chưc cho cán bộ học tâp, bồi dưỡng nâng cao lại nghiệp vụ, tạo lâp một đội ngũ cán bộ có trình độ, kinh nghiệm phục vụ cho công tác quản lý. Từ đó đến nay Công ty đã giữ vững được nhip độ sản xuất đáp ưng được phần nao nhu cầu sử dụng thưc ăn phục vụ chăn nuôi ngay cang cao của người dân. Tạo điều kiện công ăn việc lam, duy trì đời sống cho hơn 60 cán bộ công nhân viên.

Sự phát triển của Công ty được thể hiện qua một số chỉ tiêu trong những năm gần đây:

Bảng 01: Một số chỉ tiêu cơ bản giai đoạn 2011 – 2013

ĐVT: đồng

Chỉ tiêu 2011 2012 2013

Doanh thu bán hang va cung cấp dich vụ

17.702.212.413 78.005.791.557 89.539.424.129

Các khoản giảm trừ doanh thu

- 4.286.328.821 2.085.876.712

Giá vốn hang bán 13.879.712.778 65.686.195.041 83.987.271.791

Lợi nhuân gộp 3.822.499.635 8.033.267.695 3.466.275.627

(Nguôn: Phong kế toán)

Qua bảng số liệu cơ bản trên ta thấy Công ty có sự tăng trưởng vượt bâc từ năm 2011 đến năm 2012, doanh thu tăng hơn 4,5 lần va lợi nhuân gộp tăng hơn

GVHD: Th.S Dương Văn An 15SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 16: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2 lần. Nguyên nhân trong năm 2012 doanh thu của Công ty tăng lên vượt bâc la do trong năm đó Công ty dã mạnh dạn đầu tư một dây chuyền sản xuất mới lam cho tổng khối lượng sản xuất tăng từ 500 tấn/năm lên 10.000 tấn/năm. Nhưng đến năm 2013 thì lợi nhuân lại thụt giảm nhiều la do nguyên vât liệu trong năm 2013 khan hiếm va giá cả tăng mạnh.

1.4.2. Thị trường tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của Công ty, các đối thủ cạnh tranh

Thi trường đầu ra của Công ty có liên quan trực tiếp va chủ yếu đến các mục tiêu kinh doanh của Công ty. Sản phẩm thưc ăn chăn nuôi của Công ty hiện nay tâp trung chủ yếu ở Miền Bắc. Công ty đang có chiến lược tiếp cân thi trường Miền Trung. Công ty bán hang chủ yếu cho các đại lý phân phối, các hợp tác xã kinh doanh. Do Công ty xác đinh rõ thi trường mục tiêu của mình nên đã có nhiều chính sách hỗ trợ, khuyến mại, điều đó tạo sự tin tưởng va gắn bó với Công ty, nhờ vây khối lượng tiêu thụ của Công ty luôn ổn đinh va ngay cang tăng.

Đầu vao của Công ty la các nguồn hang trong nước va nguồn lấy từ nước ngoai ma chủ yếu la nhâp hang của Trung Quốc, Thái Lan, Lao…Nhưng do tiềm lực kinh doanh có hạn nên các nguồn nhâp từ nước ngoai hầu hết la thông qua nhâp từ các công ty trung gian như: Tổng công ty vât tư nông nghiệp, Công ty nông sản Ha Nội…Với việc mua hang trung gian như vây cũng gây nên một số khó khăn cho Công ty về việc mua nguyên vât liệu với giá đầu vao cao hơn, ảnh hưởng đến đầu ra va hiệu quả kinh doanh, nhưng mặt khác Công ty lại có được nguồn cung ưng hang hóa đồng bộ, khối lượng mua hang có thể thay đổi linh hoạt phù hợp với tiêu thụ của Công ty.

Công ty phân phối sản phẩm theo phương thưc gián tiếp thông qua các nhân viên thương mại theo sơ đồ sau:

Thi trường va khách hang la một phần của quá trình hoạch đinh chiến lược, phân tích SWOT, quá trình phân khúc được dùng để xác đinh khách hang, nhóm khách hang va phân khúc thi trường. Quá trình nay được điều hanh bởi Tổng giám

GVHD: Th.S Dương Văn An 16SV: Nguyễn Văn Khánh

Công ty VIỆT THÁI

Đại lý kinh doanh cấp 1

Nhân viên thương mại

Người tiêu dùng

Page 17: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

đốc Thương mại va được thực hiện trực tiếp bởi lực lượng nhân viên Thương mại - Kỹ thuât, nhằm đảm bảo rằng doanh nghiệp đáp ưng yêu cầu của khách hang va theo đuổi những khách hang thích hợp nhất cho những sản phẩm. 

Để nắm được nhu cầu của khách hang, Công ty đã triển khai hoạt động tiếp thi để tìm hiểu, giới thiệu sản phẩm đồng thời thu thâp những thông tin phản hồi của khách hang thông qua lực lượng nhân viên Thương mại - Kỹ thuât. Các thông tin nay sẽ được bộ phân Thương mại xử lý chọn lọc lam cơ sở cho kế hoạch sản xuất va tiêu thụ sản phẩm

Việt Thái có đội ngũ nhân viên thương mại có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực chăn nuôi được đao tạo cơ bản va thường xuyên tâp huấn câp nhât thông tin về kỹ thuât chăm sóc, phòng trừ dich bệnh cho vât nuôi, có trách nhiệm thực hiện việc tiếp nhân thông tin từ khách hang.

 Việc cung cấp sản phẩm theo sau la hướng dẫn sử dụng va theo dõi quá trình dich vụ hỗ trợ kỹ thuât chăn nuôi trong suốt quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hang la hoạt động giúp Việt Thái nắm bắt thông tin về kết quả sử dụng sản phẩm của mình nhằm tạo cơ hội cải tiến. Đây la điểm mạnh va la năng lực chính của Việt Thái khi cung cấp sản phẩm cho thi trường nhằm tạo mối quan hệ lâu dai với khách hang cũ, thu hút khách hang mới sử dụng sản phẩm của Công ty.

Thi trường tiêu thụ sản phẩm Việt Thái phân phối chủ yếu ở các tỉnh Bắc Bộ. Sau đây la bảng phân bổ phần trăm thi phần các thi trường của Công ty:

Bảng 02: Bảng cơ cấu thị trường tiêu thị theo sản lượng của Công ty

Nội dung Thi trườngSản lượng

(tấn)

Phần trăm

thi phần

Thi trường

Thái Nguyên 4.440 30%

Bắc Giang 3.996 27%

Ha Nội, Vĩnh Phúc 3.256 22%

Ha Nam, Thái Bình, Hải Dương 1.628 11%

Hải Phòng 1.184 8%

Thanh Hoá, Nghệ An 296 2%

GVHD: Th.S Dương Văn An 17SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 18: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tổng SL 14.800 100%

(Nguôn: Phong kinh doanh)

Bảng 03: Kết quả kinh doanh mặt hàng thức ăn gia súc của

Công ty CP phát triển Việt Thái trong giai đoạn 2011-2013

Thi trườngSản lượng (tấn) Doanh thu (triệu đồng)

2011 2012 2013 2011 2012 2013

Đông Bắc Bộ 740 2.090 7.808 3.570 9.055 28.070

Tây Bắc Bộ 356 1.120 3.080 1.550 4.450 12.350

(Nguôn từ Phong kinh doanh)

1.5 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG

1.5.1. Cơ cấu lao động của Công ty

Lao động la nhân tố quan trọng để hình thanh nên quá trình sản xuất kinh doanh. Đánh giá đúng vai trò lao động, xác đinh đúng chất lượng va số lượng lao động luôn la vấn đề mang tính chiến lược, lâu dai của doanh nghiệp. Công ty CP phát triển Việt Thái cũng như các doanh nghiệp khác luôn luôn coi trọng nhân tố lao động, tâp trung bồi dưỡng, nâng cao tay nghề va nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Tình hình lao động của Công ty được thể hiện qua bảng thống kê lao động sau đây:

GVHD: Th.S Dương Văn An 18SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 19: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Bảng 04: Thống kê tình hình lao động của công ty CP phát triển Việt Thái

Chi tiêu

Mã số

Thời điểm đầu năm 1/1/2013

Thời điểm cuối năm 31/12/2013

Tổng số Số nữ Tổng số Số nữ

A B 1 2 3 4

A.Tổng số lao động thời điểm 01=04+…13=14+…17

01 71 18 63 18

Trong đó:

-Số lao động được đóng BHXH 02 36 14 35 12

Số lao động không được trả công trả lương

03

B. Tổng số lao động theo trình độ

71 18 63 18

1. Tiến sĩ 04

2. Thạc sĩ 05

3. Đai học 06 10 12 3

4. Cao đẳng 07 3 1 7 1

5. Cao đẳng nghề 08

6. Trung cấp chuyên nghiệp 09 10 5 15 6

7. Trung cấp nghề 10

8. Sơ cấp nghề 12

GVHD: Th.S Dương Văn An 19SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 20: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

9. Trình độ khác 13 48 12 29 18

C. Tổng số lao động phân theo tính chất công việc

71 18 63 28

1. Lao động quản lý 14 3 3

2. Lao động chuyên môn, nghiệp vụ

15 13 3 26 6

3. Lao động trực tiếp sản xuất 16 39 14 29 21

4. Nhân viên hanh chính, phục vụ 17 16 1 5 1

(Nguôn : Phong nhân sư)

Trong Công ty hiện nay, tổng số lao động có 63 người, trong đó:

+ Trình độ đại học: 12 người chiếm 19,05%

+ Trình độ cao đẳng : 7 người chiếm 11,11%

+ Trung cấp chuyên nghiệp: 15 người chiếm 23,81%

+ Trình độ khác: 29 người chiếm 46,03%

Qua thống kê số lao động va trình độ lao động của Công ty trong năm vừa qua có thể nhân thấy một số ưu điểm va hạn chế trong công tác tổ chưc va chất lượng lao động của Công ty. Công ty không tăng thêm đội ngũ cán bộ quản lý về số lượng ma quyết đinh đầu tư vao chất lượng chuyên môn. Điều nay thể hiện ở lao động trình độ đại học tăng lên 12 người va trình độ cao đẳng tăng lên 7 người đầu năm 2013 so với cuối năm 2013. Đây chính la điều kiện nâng cao chất lượng lao động của Công ty. Chính việc lam nay góp phần nâng cao trình độ cũng như tay nghề của đội ngũ lao động

Về chất lượng lao động: Nhìn chung Công ty có số lượng CBCNV được đao tạo chuyên môn, số lao động có trình độ đại học, cao đẳng chiếm tỷ lệ 30,16% tuy chưa cao nhưng có xu hướng ngay cang tăng.

Số lượng lao động phân bổ lại các phòng, phân xưởng, tổ được biên chế nhằm giảm chi phí nhân công nhưng vẫn được phân bổ tương đối hợp lý thực hiện được khá tốt nhiệm vụ hiện nay.

1.5.2 Các hình thức phân phối tiền lương, tiền thưởng ở công ty

GVHD: Th.S Dương Văn An 20SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 21: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Để thuân lợi va công bằng trong việc tính lương cho công nhân viên, người lao động trong Công ty. Công ty đã va đang áp dụng các hình thưc trả lương chính cho công nhân viên la trả lương theo thời gian, lương khoán va trả lương theo sản phẩm.

. Phương pháp tính lương

Tiền lương theo thời gian

Áp dụng đối với cán bộ quản lý, công nhân viên lam việc văn phòng: Nhân viên văn phòng, nhân viên quản lý, bán hang, quản đốc…Đơn vi căn cư vao khối lượng sản phẩm hoan thanh được trong tháng, thời gian lam việc thực tế, cấp bâc kỹ thuât, thang lương va hệ số lương theo mưc chung của Nha nước va quy đinh của công ty để trả lương. Ngoai ra, tuỳ thuộc vao tính chất công việc của các nhân viên phòng ban thì có thêm tiền công tác phí đi lại khi đi công tác, tiền card điện thoại, xăng xe…

Lương theo thời gian được tính như sau:

Tiền lương thời gian quy đinh 1 tháng có 26 ngay công

L = Lcb + PC – các khoản giảm trừ

Trong đó:

+ L: Lương thời gian

+ Lcb: Lương cơ bản

Lương cơ bản =1.150.000 * hệ số trách nhiệm * số ngay công thực tế

số ngay công theo quy đinh

+ Ktn: Hệ số trách nhiệm từng chưc danh quản lý theo quy đinh (bâc lương)

+ PC: Phụ cấp trách nhiệm theo quy đinh của công ty

+ Các khoản giảm trừ: các khoản trích theo lương của người lao động la BHXH, BHYT, BHTN

BHXH = 1.150.000 * bâc lương * 8%

BHYT = 1.150.000 * bâc lương * 1,5%

BHTN = 1.150.000 * bâc lương * 1%

GVHD: Th.S Dương Văn An 21SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 22: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Ví dụ: Chi Lê Hồng Hạnh nhân viên phòng kế toán có bâc lương la 2,75 số ngay công thực tế la 26 ngay, hệ số phụ cấp la 0,5. Ta có:

- Lương cơ bản

Lương cơ bản =1.150.000 * 2,75 * 26

= 3.162.500 (đồng)26

- Phụ cấp= 1.150.000 * 2,75 * 0,5 = 1.581.250 (đồng)

- Các khoản giảm trừ:

+ BHXH = 1.150.000 * 2,75 * 8% = 253.000 (đồng)

+ BHYT = 1.150.000 * 2,75 * 1,5% = 47.438(đồng)

+ BHTN = 830.000 * 2,75 * 1% = 31.625 (đồng)

Các khoản giảm trừ = 253.000 + 47.438 + 31.625 = 332.063 (đồng)

Lương thời gian = 3.162.500 + 1.581.250 – 332.063 = 4.411.687 (đồng)

Tiền lương theo sản phẩm

Lương theo sản phẩm

=ĐM * đơn giá

*Số công của mỗi lao

độngTổng số công

Đơn giá phải được xác đinh dựa vao mưc giá phù hợp trên thi trường do các đội xác đinh. Mưc BHXH, BHYT, BHTN, quỹ xã hội khấu trừ vao lương được tính tương tự như hình thưc trả lương thời gian.

Tiền lương khoán

Ngoai 2 hình thưc trả lương trên, để phục vụ cho công việc, Công ty còn áp dụng theo hình thưc trả lương khoán. Áp dụng cho một số công trình sửa chữa lớn va cho phòng tổ chưc hanh chính: trả lương khoán theo vé ăn hang tháng đối với bộ phân nha ăn.

GVHD: Th.S Dương Văn An 22SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 23: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Dương Văn An 23SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 24: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHẦN IIPHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH - KÊ TOÁN CỦA

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VIỆT THÁI

2.1. Phân tích hệ thống thông tin kế toán của Công ty

2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty

- Công ty tổ chưc bộ máy kế toán theo hình thưc tâp trung. Vì Công ty la một

doanh nghiệp với quy mô nhỏ.

- Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty:

Sơ đồ 03: Bộ máy kế toán của công ty

Theo sơ đồ 03 trên: ta thấy phòng kế toán của Công ty bao gồm 1 trưởng

phòng (kế toán trưởng),4 nhân viên.

* Kế toán trưởng

La người chiu trách nhiệm chung về công tác kế toán trước Giám đốc,trước

nha nước. Tổ chưc thực hiện chế độ tai chính hiện hanh. Tuân thủ theo quy đinh

của Công ty, pháp lệnh của nha nước về công tác tai chính kế toán. Tổ chưc mở sổ

GVHD: Th.S Dương Văn An 24SV: Nguyễn Văn Khánh

Kế toán trưởng

Thủ quỹ và kế

toán tiền lương BHXH

và TGNH

Kế toán vật liệu và công nợ mua ngoài

kế toán bán

hang và công nợ

bán ngoài

Kế toán giá

thành, tiêu thụ

sản phẩm và

thuế

Page 25: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

kế toán để theo dõi, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về quỹ tiền mặt, vât

tư, thanh toán, tâp hợp chi phí tính giá thanh tiêu thụ, xác đinh kết quả kinh doanh,

thuế... Công tác quản lý tai chính, quản lý tiền vốn, vât tư tai sản của Công ty. Kế

toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp.

* Thủ quỹ và kế toán tiền lương BHXH và TGNH.

Giúp trưởng phòng thu, quản lý va cấp phát tiền mặt,thu chi bảo toan tiền

mặt đúng nguyên tắc. Kiểm tra nắm chắc số lượng tiền mặt trước va sau khi nhâp

két.

Theo dõi tiền lương, BHXH, phân phối tiền lương cho cán bộ nhân viên nha

máy,duyệt va thanh toán tiền BHXH, theo dõi tiền gửi ngân hang của Công ty.

* Kế toán vật liệu và công nợ mua ngoài

Giúp trưởng phòng theo dõi quản lý xuất nguyên vât liệu phục vụ cho sản

xuất. Thường xuyên đối chiếu với thống kê cấp phát vât tư va thủ kho để khắc phục

những sai sót, nhầm lẫn, đảm bảo chính xác về số lượng.

Theo dõi đôn đốc việc thanh toán va quyết toán công nợ mua ngoai của nha

máy, tham gia kiểm tra tai sản, vât tư theo quy đinh.

* Kế toán giá thành tiêu thụ sản phẩm và thuế

Giúp trưởng phòng về công tác hạch toán giá thanh, tiêu thụ sản phẩm va

nộp thuế.

Theo dõi quản lý xuất nhâp kho thanh phẩm, tâp hợp số liệu hạch toán quá

trình tiêu thụ, xác đinh kết quả kinh doanh. Thực hiện công tác hạch toán giá thanh,

phân tích đánh giá nguyên nhân tăng giảm giá thanh hang tháng, quý, năm đối với

tất cả các sản phẩm sản xuất tại Công ty.

Tổ chức công tác kế toán tại Công ty

-Theo nguyên tắc tính giá gốc va phù hợp với các quy đinh chuẩn mực kế

toán Việt Nam, va các quy đinh hiện hanh áp dụng cho Công ty CPPT Việt Thái

được ban hanh theo quyết đinh 48 của Bộ Tai Chính cho các doanh nghiệp vừa

GVHD: Th.S Dương Văn An 25SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 26: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

va nhỏ

-Công ty CPPT Việt Thái hạch toán kế toán theo hình thưc kế toán chưng từ

ghi sổ(CTGS). Công ty sử dụng phần mềm kế toán 1CV8 Công ty áp dụng các chế

độ kế toán cụ thể như sau:

+ Niên độ kế toán: Từ ngay 1/1/N đến ngay 31/12/N

+ Đơn vi tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ sách la VNĐ

+ Sử dụng phương pháp bình quân gia quyền trong việc xác đinh vât liệu,

thanh phẩm xuất kho.

+ Hạch toán tổng hợp nguyên vât liệu, thanh phẩm tồn kho theo phương

pháp kê khai thường xuyên tình giá vốn theo đơn giá thực tế đích danh.

+ Phương pháp tính thuế va nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

+ Kế toán khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đều

+Tính giá sản phẩm theo phương pháp đơn giản

- Hệ thống sổ sách kế toán : Công ty áp dụng hình thưc ghi sổ kế toán theo hình thưc:

Chưng từ ghi sổ với các sổ chi tiết, sổ kế toán tổng hợp với các báo cáo kế toán. Căn

cư vao các chưng từ gốc đã được kiểm tra kế toán tiến hanh ghi chép vao sổ kế toán

chi tiết, sổ kế toán tổng hợp va cuối cùng la hệ thống báo cáo tai chính.

-Các sổ sách ma Công ty sử dụng la:

+ Sổ chi tiết : Sổ chi tiết bán hang, sổ quỹ tiền mặt, sổ vât liệu, dụng cụ….

+ Sổ tổng hợp : Chưng từ ghi sổ, sổ đăng ký chúng từ ghi sổ, sổ cái.

Thông báo của công ty gồm :

+ Báo cáo tai chính.

+ Báo cáo quản tri

2.1.2: Hệ thống thông tin kế toán của Công ty

Hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng

GVHD: Th.S Dương Văn An 26SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 27: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sơ đồ 04: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.

Ghi chú:

Ghi hang ngay

Ghi cuối tháng, hoặc đinh kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:

(1) Hang ngay kế toán căn cư vao chưng từ kế toán (chưng từ gốc, bảng tổng

hợp chưng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng lam căn cư ghi sổ) xác

đinh tai khoản ghi Nợ, tai khoản ghi Có để nhâp dữ liệu vao máy vi tính, biểu được

GVHD: Th.S Dương Văn An 27SV: Nguyễn Văn Khánh

Chưng từ kế toán

Sổ quỹ Bảng tổng hợp chưngtừ kế toán cùng loại

Sổ thẻ kếtoán chi tiết

Chưng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng cânđối phát sinh

Báo cáotai chính

Bảng tổnghợp chi tiết

Sổ đăng kýchưng từ ghi sổ

Chưng từ kế toán

Sổ quỹ Bảng tổng hợp chưngtừ kế toán cùng loại

Sổ thẻ kếtoán chi tiết

Chưng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng cânđối phát sinh

Báo cáotai chính

Bảng tổnghợp chi tiết

Sổ đăng kýchưng từ ghi sổ

Page 28: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán 1CV8. Theo quy đinh của phần mềm kế toán

các thông tin được tự động nhâp vao các sổ chi tiết, sổ tổng hợp.

(2) Cuối tháng hoặc bất kì thời điểm nao cần thiết kế toán thực hiện thao tác

khóa sổ va lâp báo cáo tai chính. Việc đối chiếu giữa các sổ tổng hợp với sổ chi tiết

được thực hiện tự động va luôn đảm bảo tính trung thực theo thông tin đã được

nhâp trong kỳ. Người lam kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán

với Báo cáo tai chính sau khi đã in ra giấy.

Cuối tháng, cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp va sổ kế toán chi tiết

đươc in ra giấy, đóng thanh quyển va thực hiện thủ tục pháp lý theo quy đinh kế

toán ghi bằng tay.

2.1.3. Nhận xét đánh giá bộ máy kế toán của Công ty.

- Hệ thống thông tin kế toán của Công ty phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tai chính

phát sinh vao chưng từ kế toán, sổ kế toán va báo cáo tai chính.

- Phản ánh kip thời, đúng thời gian quy đinh thông tin, số liệu kế toán.

- Phản ánh trung thực hiện trạng sự việc nội dung va giá tri của các nghiệp vụ kinh tế

tai chính.

- Thông tin số liệu kế toán câp nhât liên tục

- Số liệu kế toán được phân loại, sắp xếp theo trình tự, hệ thống

- Hệ thống kế toán của doanh nghiệp trung thực, khách quan, đầy đủ, kip thời, dễ hiểu

va có thể so sánh được.

2.2. PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

2.2.1 Phương pháp phân loại chi phí và đối tượng hạch toán chi phí

Phân loại CPSX la việc sắp xếp CPSX vao từng loại, từng nhóm khác nhau. CPSX có thể được phân loại theo nhiều tiêu thưc khác nhau tuỳ thuộc vao mục đích va yêu cầu của công tác quản lí. Sau đây la một số cách phân loại CPSX.

- Phân loại chi phí theo nội dung tính chất kinh tế của chi phí (phân loại CPSX theo yếu tố)

GVHD: Th.S Dương Văn An 28SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 29: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Theo chế độ kế toán hiện hanh thì cách phân loại nay được chia thanh các loại chi phí (yếu tố) sau đây:

- Chi phí nguyên vât liệu

- Chi phí nhân công

- Chi phí khấu hao TSCĐ

- Chi phí dich vụ mua ngoai

- Chi phí khác bằng tiền

Phân loại theo tính chất kinh tế có tác dụng: Quản lí CPSX, phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán CPSX, phục vụ lâp báo cáo thuyết minh, lâp kế hoạch cung ưng vât tư, kế hoạch quỹ lương ...

- Phân loại chi phí sản xuất theo mục dích và công dụng của chi phí

Theo cách phân loại nay thì CPSX được chia thanh các khoản mục chi phí sau:

- Chi phí NVL trực tiếp

- Chi phí nhân công trực tiếp

- Chi phí SX chung: bao gồm:

+ Chi phí nhân viên phân xưởng, đội trại SX

+ Chi phí vât liệu

+ Chi phí dụng cụ SX

+ Chi phí khấu hao TSCĐ

+ Chi phí dich vụ mua ngoai

+ Chi phí khác bằng tiền

Bảng 07: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung

STT Khoản mục chi phí ĐVT ĐM tiêu hao

Tổng số

Đơn giá

Thanh tiền

1 Chi phí điện Kw/tấn 40 10 1.100 440.0002 Chi phí than Kg/tấn 15 10 3.500 525.000

3 Chi phí quản lý phân xưởng 1.026.000

4 Chi phí khấu hao 175.000

GVHD: Th.S Dương Văn An 29SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 30: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tổng 2.166.000

(Nguôn : Phong kế toán)

Phân loại CPSX theo mục đích công dụng của chi phí có tác dụng phục vụ cho việc quản lí CPSX theo đinh mưc, cung cấp số liệu cho việc tính giá thanh, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thanh, lam tai liệu tham khảo để lâp đinh mưc CPSX va lâp kế hoạch giá thanh cho kỳ sau.

- Phân loại theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm công việc, lao vụ sản xuất trong kì

Chi phí sản xuất bao gồm:

- Chi phí biến đổi

- Chi phí cố đinh

Cách phân loại nay có tác dụng lớn trong công tác quản tri kinh doanh, phân tich điểm hoa vốn va khắc phục cho việc ra quyết đinh quản lí cần thiết để hạ giá thanh sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.

- Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí và tập hợp chi phí.

Chi phí sản xuất bao gồm:

- Chi phí trực tiếp

- Chi phí gián tiếp

* Ý nghĩa của công tác quản lí CPSX trong quá trình hoạt động SXKD:

Công tác quản lí CPSX trong quá trình SXKD có ý nghĩa rất quan trọng. Trong quá trình SXKD, doanh nghiệp luôn hướng tới việc sản xuất ra những sản phẩm tốt, có chất lượng cao, để phù hợp với nhu cầu thi trường đặc biệt la giá cả. Muốn vây thì khâu quản lí CPSX luôn luôn phải được doanh nghiệp quan tâm.

Chi phí nhân công trưc tiếp:

Chí phí nhân công trực tiếp la những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất như: Tiền lương, các khoản phụ cấp, tiền trích BHYT, BHXH, BHTN, CPCĐ theo quy đinh trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất.

GVHD: Th.S Dương Văn An 30SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 31: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đối với chi phí về công nhân thì có các bảng phân bổ lương va bảo hiểm, giấy công nợ, giấy báo có…

2.2.2. Khái niệm giá thành sản phẩm và cách phân loại giá thành sản phẩm

Khái niệm giá thành sản phẩm.

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, khi lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm nao đó, doanh nghiệp cần tính đến lượng chi phí bỏ ra để sản xuất va tiêu thụ sản phẩm đó. Tưc la doanh nghiệp cần phải xác đinh giá thanh của sản phẩm. Giá thanh la công cụ quan trọng của doanh nghiệp để kiểm soát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, xem xét tính hiệu quả va các biện pháp tổ chưc kỹ thuât.

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định.

- Giá thanh sản phẩm la chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả sử dụng các loại tai sản, vât tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuât nhằm sản xuất được khối lượng sản phẩm nhiều nhất, chất lượng tốt nhất, va giá thanh thấp nhất. Giá thanh chỉ bao gồm những chi phí liên quan đến khối lượng sản phẩm nhất đinh đã hoan thanh hoặc hoan thanh qua một số giai đoạn công nghệ (nửa thanh phẩm).

- Giá thanh sản phẩm la một phạm trù kinh tế không chỉ mang tính chất khách quan ma còn mang tính chất chủ quan. Biểu hiện chi phí cá biệt của doanh nghiệp sản xuất, trình độ khác nhau, quản lý khác nhau nên giá thanh sản phẩm khác nhau.

Bảng 07: Bảng tính giá thành (Giá của 1kg thức ăn chăn nuôi hỗn hợp )

Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng 04 năm 2012 là: 100.000kg

ĐVT: đồng

Khoản mục chi phí Chi phí cho toan bộ SXTT Chi phí đơn vi SP

1. Chi phí NVL trực tiếp 50.358.500 5.035,9

2. Chi phí NC trực tiếp 28.155.742 2.815,6

GVHD: Th.S Dương Văn An 31SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 32: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

3.Chi phí sản xuất chung 2.166.000 216,6

Tổng 80.680.242 8.068,1

. Cách phân loại giá thành sản phẩm

Để đáp ưng các yêu cầu quản lí, hạch toán, kế hoạch hoá giá thanh cũng như yêu cầu xây dựng giá cả, giá thanh được xem dưới nhiều góc độ, nhiều phạm vi tính toán khác nhau. Vì thế, giá thanh được phân loại theo nhiều cách khác nhau.

- Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành

Theo cách phân loại nay thì giá thanh được chia lam 3 loại:

+ Giá thành kế hoạch

+ Giá thành định mức

+ Giá thành thực tế

- Phân loại giá thành căn cứ vào các phạm vi chi phí cấu thành

Theo cách phân loại nay thì giá thanh sản phẩm được chia lam 2 loại:

+ Giá thành sản xuất sản phẩm (Zsxsp): được xác đinh theo công thưc:

Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ (Ztbsptt): được xác đinh theo công thưc:

GVHD: Th.S Dương Văn An 32SV: Nguyễn Văn Khánh

Giá

thành

toàn bộ

của sản

phẩm

Giá thành

sản xuất

của sản

phẩm

Chi

phí

bán

hàng

Chi phí

quản lý

doanh

nghiệp

+ +=

Giá

thành

sản

xuất

Chi phí

nguyên

vật liệu

trực tiếp

Chi phí

nhân

công

trực tiếp

Chi

phí

sản

xuất

hung

= + +

Page 33: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .

Giữa chi phí sản xuất va giá thanh sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: Đều la biểu hiện bằng tiền của những hao phí về lao động sống va lao động vât hoá ma doanh nghiệp đã bỏ ra. Tuy nhiên không thể đồng nhất giữa chúng vì:

- Chi phí sản xuất luôn luôn gắn với từng thời kì đã phát sinh ra nó còn giá thanh lại gắn liền với khối lượng sản phẩm, dich vụ đã hoan tất.

- Chi phí sản xuất trong kì không chỉ liên quan tới sản phẩm đã hoan thanh ma còn liên quan tới những sản phẩm dở dang cuối kì va sản phẩm hỏng, còn giá thanh sản phẩm lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kì trước chuyển sang.

- Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất va giá thanh sản phẩm được biểu hiện dưới công thưc dưới đây:

Z = Dđk + C - Dck - Csph

Trong đó: Z: Tổng giá thanh sản phẩm

Dđk, Dck: Chi phí sản xuất dở dang đầu kì, cuối kì

C: Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kì

Csph: Chi phí sản xuất sản phẩm hỏng

Tóm lại la căn cư để tính giá thanh sản phẩm, lao vụ... đã hoan thanh. Sự tiết kiệm hoặc lãng phí có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thanh sản phẩm nên quản lí giá thanh sản phẩm gắn liền với quản lí chi phí sản xuất.

2.2.3 Phân tích tình hình thực hiện giá thành và nhận xét đánh giá:

a, Thuận lợi:

- Nhiều năm liên tục Công ty đều thực hiện hoan thanh vượt mưc kế hoạch đặt ra, năm sau cao hơn năm trước.

- Tổ chưc bộ máy cơ cấu sản xuất kinh doanh của Công ty tiếp tục được kiện toan va ổn đinh.

GVHD: Th.S Dương Văn An 33SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 34: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Cơ sở vât chất kỹ thuât, kho tang, phương tiện vân chuyển…được quan tâm đầu tư mới va nâng cấp sửa chữa cơ bản đáp ưng được nhu cầu của sản xuất kinh doanh.

- Đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ khoa học kỹ thuât có trình độ chuyên môn nghiệp vụ giỏi va có nhiều kinh nghiệm.

b, Khó khăn:

Hoạt động cơ chế thi trường vừa khiến Công ty phải cạnh tranh về giá cả, vừa phải đảm bảo chất lượng sản phẩm va dich vụ.

2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP

Để tiến hanh hoạt động sản xuất kinh doanh, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất đinh bao gồm vốn kinh doanh, quỹ xí nghiệp, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn vay va các loại vốn khác. Để tiến hanh phân tích tình hình tai chính, chúng ta phải sử dụng nhiều loại tai liệu khác nhau trong đó chủ yếu la báo cáo tai chính. Báo cáo tai chính rất hữu ích với việc quản tri doanh nghiệp va la nguồn thông tin chủ yếu đối với những người ngoai doanh nghiệp.

Trong hệ thống báo cáo doanh nghiệp hiện hanh, báo cáo tai chính được xác đinh la loại báo cáo tổng hợp về tình hình tai sản, nguồn vốn cũng như tình hình va kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Mục đích của phân tích báo cáo tai chính doanh nghiệp la:

- Phân tích báo cáo tai chính nhằm cung cấp thông tin hữu ích cho các nha đầu tư, các chủ nợ va những người có quyền lợi gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp đánh giá số lượng, thời gian va rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tưc hoặc tiền lãi.

- Phân tích báo cáo tai chính cũng phải cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế của một doanh nghiệp, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nguồn lực nay va những tác động của những nghiệp vụ kinh tế, những sự kiện va những tình huống có thể lam thay đổi các nguồn lực cũng như các nghĩa vụ đối với nguồn lực đó.

GVHD: Th.S Dương Văn An 34SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 35: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2.3.1. Phân tích các Báo cáo tài chính của doanh nghiệp

Bảng 08: Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

ĐVT: đông

Chỉ tiêu Mã Năm 2012 Năm 2013So sánh

Chênh lệchTăng giảm

1.Doanh thu bán hang va cung cấp dich vụ

1 220,811,410,337 237,573,956,105 16,762,545,768 7.6%

2.Các khoản giảm trừ doanh thu 2     0  

3.Doanh thu thuần về bán hang va cung cấp dich vụ (10=01-02)

10 220,811,410,337 237,573,956,105 16,762,545,768 7.6%

4.Giá vốn hang bán 11 187,689,698,786 203,125,730,470 15,436,031,684 8.2%

5.Lợi nhuân gộp về bán hang va cung cấp dich vụ (20=10-11)

20 33,121,711,551 34,448,223,635 1,326,512,084 4.0%

6.Doanh thu hoạt động tai chính 21 24,455,656 19,585,995 -4,869,661 -19.9%

7.Chi phí tai chính 22 12,384,690,326 11,206,813,534 -1,177,876,792 -9.5%

8. Chi phi bán hang 23 10,185,875,635 10,686,558,500 500,682,865 4.9%

9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 8,812,974,710 9,598,786,089 785,811,379 8.9%

9.Lợi nhuân thuần từ hoạt động kinh doanh(30=20+21-22-23-24)

30 1,762,626,536 2,975,651,507 1,213,024,971 68.8%

11.Thu nhâp khác 31 537,114,322 410,629,230 -126,485,092 -23.5%

12.Chi phí khác 32     0  

13.Lợi nhuân khác(40=31-32) 40 537,114,322 410,629,230 -126,485,092 -23.5%

14.Tổng lợi nhuân kế toán trước thuế (50=30+40)

50 2,299,740,858 3,386,280,737 1,086,539,879 .2%

GVHD: Th.S Dương Văn An 35SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 36: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

15.Chi phí thuế thu nhâp doanh nghiệp

51 574,935,215 846,570,184 271,634,969 47.2%

17.Lợi nhuân sau thuế thu nhâp doanh nghiệp(60=50-51)

60 1,724,805,644 2,539,710,553 814,904,909 47.2%

(Nguôn: Phong kế toán)Mục tiêu cơ bản của phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuân của doanh

nghiệp la tìm hiểu nguồn gốc, thực trang va xu hướng của doanh thu, chi phí, lợi nhuân. Giúp nha quản lý nhân biết được những thông tin va xu hướng của chúng trong tương lai va tìm biện pháp để giải quyết

Doanh thu của doanh nghiệp la toan bộ số tiền đã hoặc sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, hang hóa, cung cấp dich vụ, lao vụ va các hoạt động khác của doanh nghiệp (gồm cả khoản trợ cấp, trợ giá) trong 1 thời kỳ nhất đinh.

Nhìn vao bảng trên ta thấy doanh thu thuần của doanh nghiệp tăng la 16,762,545,768 tương đương với 7.6%. Có thể thấy đây la sự cố gắng của doanh nghiệp trong việc tiêu thụ sản phẩm hang hoá. Điều nay chẳng những lam tăng doanh thu thuần, tạo điều kiện gia tăng lợi nhuân thuần từ hoạt động kinh doanh ma còn giúp doanh nghiệp thu hồi được vốn, gia tăng thi phần tiêu thụ sản phẩm. Đi sâu vao phân tích, ta nhân thấy có được sự tăng doanh thu nay la do công ty đã tăng số lượng sản phẩm bán ra. Tuy nhiên cũng có một phần nguyên nhân la công ty đã tăng giá bán do giá hang hoá mua vao tăng.

Giá vốn hang bán tăng 15,436,031,684đồng tương đương với 8,2%. Tuy

nhiên khi lương hang tiêu thụ tăng thì giá tri giá vốn hang bán ra tăng la điều hết sưc bình thường.

Nhìn vao bảng trên ta thấy: Chi phí tai chính doanh nghiệp giảm từ 12,384,690,325.55 đồng năm 2012 xuống còn 11,206,813,534 đồng của năm 2013 như vây chi phí quản lý doanh nghiệp giảm la 1,177,876,791 đồng tương đương la 9.51%. Do chi phí quản lý doanh nghiệp tăng dẫn đến tổng chi phí của doanh nghiệp tăng, nên lãi gộp của doanh nghiệp chỉ tăng rất ít, cụ thể la năm 2013 tăng 4% so với năm 2012.

Nhận xét chung: Từ những phân tích trên cho thấy doanh thu của doanh nghiệp tăng, phản ánh mưc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp tương đối tốt mặc dù doanh nghiệp đang tồn đọng những khoản nợ lớn. Có thể nói doanh nghiệp đã có rất nhiều thuân lợi khi tìm khách hang va thi trường mới. Mưc lợi nhuân tăng một phần do nhu cầu cuộc sống tăng ma mặt hang sản xuất của doanh nghiệp đáp ưng

GVHD: Th.S Dương Văn An 36SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 37: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

được nhu cầu đó, hơn nữa doanh nghiệp đã giảm bớt được khoản chi phí tai chính của doanh nghiệp.

GVHD: Th.S Dương Văn An 37SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 38: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Bảng 10: Phân tích bảng cân đối kế toán công ty Cổ phần phát triển Việt Thái Đơn vi tính: đồng

Chỉ tiêu 31/12/2013Tỷ

trọng (%)

31/12/2012Tỷ

trọng (%)

31/12/2011Tỷ

trọng (%)

So sánh 2013/2012 So sánh 2012/2011

Chênh lệchTăng giảm

Chênh lệchTăng giảm

TÀI SẢN                    A - TÀI SẢN NGẮN

HẠN 35,205,512,702 56.2% 32,120,730,919 52.9% 30,013,688,650 52.7% 3,084,781,783 9.6% 2,107,042,269 7.0%

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

4,256,789,292 6.8% 3,992,429,694 6.6% 3,867,884,934 6.8% 264,359,598 6.6% 124,544,760 3.2%

1.Tiền 4,256,789,292 6.8% 3,992,429,694 6.6% 3,867,884,934 6.8% 264,359,598 6.6% 124,544,760 3.2%III. Các khoản phải thu

ngắn hạn26,127,475,176 41.7% 20,902,283,525 34.5% 19,255,745,116 33.8% 5,225,191,651 25.0% 1,646,538,409 8.6%

1. Phải thu khách hang 17,781,529,620 28.4% 10,222,881,709 16.8% 10,023,344,558 17.6% 7,558,647,911 73.9% 199,537,151 2.0% 2. Trả trước cho người

bán7,835,016,410 12.5% 10,265,602,076 16.9% 8,841,500,558 15.5% -2,430,585,666 -23.7% 1,424,101,518 16.1%

5. Các khoản phải thu khác

510,929,146 0.8% 413,799,740 0.7% 390,900,000 0.7% 97,129,406 23.5% 22,899,740 5.9%

IV. Hàng tồn kho 3,395,345,500 5.4% 6,456,885,000 10.6% 6,555,985,450 11.5% -3,061,539,500 -47.4% -99,100,450 -1.5% 1. Hang tồn kho 3,395,345,500 5.4% 6,456,885,000 10.6% 6,555,985,450 11.5% -3,061,539,500 -47.4% -99,100,450 -1.5%V. Tài sản ngắn hạn khác 1,425,902,734 2.3% 769,132,700 1.3% 334,073,150 0.6% 656,770,034 85.4% 435,059,550 130.2% 2. Thuế GTGT được khấu

trừ1,011,345,854 1.6% 623,455,700 1.0% 131,093,959 0.2% 387,890,154 62.2% 492,361,741 375.6%

5. Tai sản ngắn hạn khác 414,556,880 0.7% 145,677,000 0.2% 202,979,191 0.4% 268,879,880 184.6% -57,302,191 -28.2%

B - TÀI SẢN DÀI HẠN 27,462,349,128 43.8% 28,551,348,606 47.1% 26,981,979,500 47.3% -1,088,999,478 -3.8% 1,569,369,106 5.8%

II. Tài sản cố định 27,462,349,128 43.8% 28,551,348,606 47.1% 26,981,979,500 47.3% -1,088,999,478 -3.8% 1,569,369,106 5.8% 1. Tai sản cố đinh hữu

hình27,036,905,873 43.1% 28,125,905,351 46.4% 26,588,244,115 46.6% -1,088,999,478 -3.9% 1,537,661,236 5.8%

- Nguyên giá 29,214,021,166 46.6% 30,115,556,844 49.6% 31,600,765,654 55.4% -901,535,678 -3.0% -1,485,208,810 -4.7% - Giá tri hao mòn luỹ kế

(*)-1,751,672,038 -2.8% -1,996,527,493 -3.3% -2,018,749,466 -3.5% 244,855,455 -12.3% 22,221,973 -1.1%

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

425,443,255 0.7% 425,443,255 0.7% 393,735,385 0.7% 0 0.0% 31,707,870 8.1%

GVHD: Th.S Dương Văn An 38 SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 39: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tổng cộng tài sản 62,667,861,830 100.0% 60,672,079,525 100.0% 56,995,668,150 100.0% 1,995,782,305 3.3% 3,676,411,375 6.5%

NGUỒN VỐN                    

A - NỢ PHẢI TRẢ 18,486,591,715 29.5% 19,931,244,377 32.9% 19,444,257,350 34.1% -1,444,652,662 -7.2% 486,987,027 2.5%

I. Nợ ngắn hạn 17,896,625,198 28.6% 18,302,302,800 30.2% 17,756,090,000 31.2% -405,677,602 -2.2% 546,212,800 3.1% 1. Vay va nợ ngắn hạn 8,751,205,365 14.0% 10,747,861,933 17.7% 10,809,620,890 19.0% -1,996,656,568 -18.6% -61,758,957 -0.6% 2. Phải trả người bán 2,562,314,255 4.1% 1,367,268,402 2.3% 1,129,660,643 2.0% 1,195,045,853 87.4% 237,607,759 21.0% 3. Người mua trả tiền

trước1,069,000,000 1.7% 830,512,984 1.4% 765,000,057 1.3% 238,487,016 28.7% 65,512,927 8.6%

4. Thuế va các khoản phải nộp Nha nước

49,218,011 0.1% 322,295,041 0.5% 222,459,000 0.4% -273,077,030 -84.7% 99,836,041 44.9%

5. Phải trả người lao động 150,000,000 0.2% 160,000,000 0.3% 140,000,000 0.2% -10,000,000 -6.3% 20,000,000 14.3% 6. Chi phí phải trả 103,460,378 0.2% 84,100,000 0.1% 76,000,000 0.1% 19,360,378 23.0% 8,100,000 10.7% 9. Các khoản phải trả,

phải nộp ngắn hạn khác5,211,427,189 8.3% 4,790,264,440 7.9% 4,613,349,410 8.1% 421,162,749 8.8% 176,915,030 3.8%

4. Vay va nợ dai hạn 589,966,517 0.9% 1,628,941,577 2.7% 1,688,167,350 3.0% -1,038,975,060 -63.8% -59,225,773 -3.5%

B – VỐN CHỦ SỞ HỮU 44,181,270,115 70.5% 40,740,835,148 67.1% 37,551,410,800 65.9% 3,440,434,967 8.4% 3,189,424,348 8.5%

I. Vốn chủ sở hữu 43,359,560,378 69.2% 39,983,485,009 65.9% 36,900,521,900 64.7% 3,376,075,369 8.4% 3,082,963,109 8.4%II. Nguồn kinh phí và quỹ

khác821,709,737 1.3% 757,350,139 1.2% 650,888,900 1.1% 64,359,598 8.5% 106,461,239 16.4%

1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

821,709,737 1.3% 757,350,139 1.2% 650,888,900 1.1% 64,359,598 8.5% 106,461,239 16.4%

Tổng cộng nguồn vốn 62,667,861,830 100.0% 60,672,079,525 100.0% 56,995,668,150 100.0% 1,995,782,305 3.3% 3,676,411,375 6.5%

GVHD: Th.S Dương Văn An 39 SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 40: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP

Phân tích tình hình tai chính của doanh nghiệp sẽ cung cấp 1 cách tổng quát tình hình tai chính có khả quan hay không, va để thấy rõ thực chất của quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Đánh giá chung tình hình tai sản, nguồn vốn củadoanh nghiệp nhằm mục đích đánh giá kết quả trạng thái tai chính của doanh nghiệp cũng như dự tính được rủi ro va tiềm năng tai chính trong tương lai.

Qua phân tích bảng cân đối kế toán 2012 va 2013 (phụ lục 02), ta thấy các khoản mục đều biến động lớn. Năm 2011 qui mô tai sản của công ty la 56,995,668,150đồng nhưng năm 2012 la 60,672,079,525 đồng va đến năm 2013 tai sản của công ty la 62,667,861,830 đồng như vây la so với năm 2011 thì tai sản của doanh nghiệp năm 2012 tăng 3,676,411,375 đồng tương ưng 6,5% va từ năm 2012 đến năm 2013 tăng 1,995,782,305 đồng tương ưng la 3,3%. Tài sản ngắn hạn

Nhìn vao bảng cơ cấu tai sản của doanh nghiệp ta thấy tai sản ngắn hạn của năm 2012 la

la 32,120,730,919đồng tăng so với năm 2011 la 2,107,042,269đồng tương với 7,0%. Năm 2013 so với năm 2012 la 3,084,781,783 đồng tương đương với 9,6%. Nguyên nhân tăng tai sản ngắn hạn la do tiền, khoản phải thu, tai sản ngắn hạn khác:

-Tiền: Năm 2011 số tiền của doanh nghiệp la 3,867,884,934đồng đến năm 2012 số tiền của doanh nghiệp la 3,992,429,694 đồng tăng 124,544,760đồng tương đương tăng 3,2%, năm 2013 la 4,256,789,292 đồng, tăng so với năm 2012 la 264,359,598 đồng tương đương với 6,6%. Tiền mặt tại quỹ va tiền gửi ngân hang tại doanh nghiệp tăng la do doanh nghiệp đã biết sử dụng nguồn nguyên liệu đầu vao một cách hợp lý, tránh được tình trạng tồn kho quá nhiều của hang hoá. Lượng tiền mặt tăng lên, nó la một tín hiệu cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động tốt, đang phát triển rất mạnh.

-Các khoản phải thu:Nhìn vao bảng cơ cấu tai sản ta thấy các khoản phải thu năm 2011 la

19,255,745,116đồng đến năm 2012 la 20,902,283,525 đồng chiếm tỷ trọng la 34,5% trong tổng tai sản năm 2012, các khoản phải thu năm 2013 la 26,127,475,176 đồng chiếm 41,7% trong tổng tai sản năm 2013, các khoản phải thu năm 2013 tăng so với năm 2012 một giá tri la 5,225,191,651 đồng, tương ưng với 25%. Thực tế cho thấy doanh nghiệp đang đưng trước những lựa chọn hết sưc khó khăn so với các đối thủ cạnh tranh, ngay nay với những sản phẩm hang hoá đạt tiêu chuẩn chất lượng đa dạng trên thi trường, để giữ chân khách hang doanh nghiệp có chính sách bán chiu cho khách hang, xong có những

GVHD: Th.S Dương Văn An 40 SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 41: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP

khách hang không thực hiện cam kết trả tiền đúng hạn hoặc có những khách hang xấu không chiu thanh toán tiền nên khoản phải thu của doanh nghiệp ngay cang tăng, khoản phải thu của doanh nghiệp năm 2013 tăng mạnh so với năm 2012, điều đó cho thấy doanh nghiệp bán được nhiều hang nhưng tỷ lệ cho nợ quá cao, doanh nghiệp bi bạn hang chiếm dụng vốn lâu, nếu tình trạng nay kéo dai dẫn đến doanh nghiệp không thu được vốn va có thể phá sản.

-Hàng tồn kho:Hang tồn kho năm 2011 la 6,555,985,450đồng đến năm 2012 la

6,456,885,000 đồng chiếm 11% so với tổng tai sản, hang tồn kho của năm 2013 la 3,395,345,500 đồng chiếm 5% trong tổng tai sản của năm, như vây hang tồn kho của năm 2012 giảm so với năm 2011 va năm 2013 giảm so với năm 2012 la 3,061,539,500 tương đương với tỷ lệ la 47%. Nguyên nhân chính la do hang hoá tồn kho của năm 2013 nhỏ hơn năm 2012 va 2011. Thực tế cho thấy lượng hang tồn kho giảm đi do doanh nghiệp lam tốt công tác thu mua nguyên vât liệu để dùng cho hoạt động sản xuất, hơn nữa ban quản lý doanh nghiệp nhân thấy, Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại các sản phẩm hang hoá va tiêu dùng, việc kinh doanh các sản phấm không đạt chất lượng tiêu chuẩn sẽ lam ảnh hưởng đến lòng tin của người tiêu dùng, từ đó lam ảnh hưởng giảm đến lượng tiêu thụ sản phẩm của công ty. Do đó việc giảm lượng hang tồn kho trong trường hợp nay la cần thiết.

Tổng nguồn vốn năm 2011 la 56,995,668,150đồng đến năm 2012 la 60,672,079,525 đồng, năm 2013 la 62,667,861,830 đồng tăng so với năm 2012 la 1,995,782,305 đồng tương đương tăng 3.23% do:

Nợ ngắn hạn: Nợ ngắn hạn của năm 2011 la 17,756,090,000đồng đến năm 2012 la 18,302,302,800 đồng tăng 546,212,800đồng, năm 2013 la 17,896,625,198 đồng giảm 405,677,602 đồng tương đương với 2.21%.

Nợ dai hạn: Nợ dai hạn của doanh nghiệp năm 2011 la 1,688,167,350 năm 2012 la 1,628,941,577 đồng chiếm tỷ trọng la 2.7% trong tổng nguồn vốn. Năm 2013 la 589,966,517 đồng chiếm tỷ trọng la 0,9% trong tổng nguồn vốn.

Sở dĩ nợ ngắn hạn của doanh nghiệp nhiều la do vay va nợ ngắn hạn của doanh nghiệp khá cao. Mấy năm trước đây Công ty cổ phần Việt Thái vay nợ ngắn hạn để mua sắm tai sản cố đinh va nhu cầu cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, va đến năm 2013 công ty đã giảm được một ít trong khoản tiền vay, chưng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp tương đối tốt.

Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2013 cũng tăng đáng kể la 3,440,434,967 tương ưng với 8.44% so với năm 2012. Vốn chủ sở hữu tăng thể hiện công ty luôn chú

GVHD: Th.S Dương Văn An 41 SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 42: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP

trọng đến tổ chưc khai thác va huy động vốn của mình, giữ lại lợi nhuân để bổ sung thêm vao nguồn vốn của chủ. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp lúc đầu năm la 40,740,835,148 đồng cuối năm tăng lên 44,181,270,115 đồng. Điều nay cho thấy tình hình tai chính va mưc độ tự chủ của doanh nghiệp đã phần nao được cải thiện.

Nói chung: Nguồn vốn chủ sở hữu tăng, nợ phải trả giảm, phải trả người bán tăng. Các khoản vay ngắn hạn, dai hạn giảm. Nguồn tai trợ của doanh nghiệp vẫn còn bi phụ thuộc nhiều từ bên ngoai nhưng đã có chiều hướng được cải thiện. Tân dụng được cơ hội chiếm dụng vốn từ bên ngoai la điều hợp lý trong cơ chế thi trường. Tuy nhiên doanh nghiệp cũng cần phải duy trì tốt kỷ luât thanh toán để giữ mối quan hệ với bạn hang. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp

BẢNG 11:TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VIỆT THÁI

Chỉ tiêu ĐVT 2012 2013So sánh

+/- %

Cơ cấu tài sản - ngồn vốn(*)

Tỷ trọng tai sản ngắn hạn = TSNH/TTS

% 0,53 0,56 0,03 5,7

Tỷ trọng nợ phải trả

= TNPT/TNV

% 0,33 0,29 -0,04 -12,1

Khả năng thanh toán(*)

Khả năng thanh toán hiện hanh

= TSNH/NNH

lần 1,76 1,96 0,2 11,36

Khả năng thanh toán nhanh

= TSNH-HTK/NNH

lần 1,40 1,78 0,38 27,14

Khả năng thanh toán tưc thời

= Tiền/NNH

lần 0,22 0,24 0,02 9,09

Khả năng quản lý tài sản

Năng suất tai sản cố đinh đồng 7,95 8,48 0,53 6,67

GVHD: Th.S Dương Văn An 42 SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 43: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP

= DTT/TSCĐbq

Vòng quay tai sản ngắn hạn

=DTT/TSNHbq

vòng7,10 7,06

-0,04 -0,56

Vòng quay hang tồn kho

= GVHB/HTKbq

vòng26,60 40,1

13,5 50,75

Kỳ thu tiền bình quân

= 360/VQTN

Ngay32,76 35,60

2,84 8,67

Khả năng quản lý nợ(*)

Chỉ số nợ = TNPT/TTS (%) 0,33 0,29 -0,04 -12,12

Khả năng sinh lợi

Lợi nhuân biển ROS = LNST/DTT

%0,78 1,07

0,29 37,18

Tỷ suất sinh lời tai sản ROA LNST/TTSBQ

%8,57 9,47

0,9 10,50

Tỷ suất sinh lời vốn CSH ROE = LNST/VCSHBQ

%4,4 5,98

1,58 35,90

Ghi Chú:(*) Tính ở cuối năm

2.3.2 Đánh giá tổng hợp tình hình tài chính tại công ty cổ phần phát triển Việt Thái

Qua quá trình phân tích tình hình tai chính công ty cổ phần phát triển Việt Thái ta thấy bưc tranh tổng quát về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong 2 năm gần đây như sau:* Về cơ cấu tài sản – nguồn vốn:

Cơ cấu tai sản: Tai sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng 56% trong tổng tai sản, trong đó hang tồn kho chiếm tỷ trọng 5% va khoản phải thu chiếm 42%. Khoản phải thu nhiều chưng tỏ doanh nghiệp bán được nhiều hang nhưng bi bạn hang chiếm dụng vốn, do đó doanh nghiệp phải có những biện pháp thu hồi nợ để cải thiện tình hình tai chính tốt hơn.

Cơ cấu nguồn vốn: Trong cơ cấu nguồn vốn ta thấy tỷ trọng nợ phải trả chiếm 29.5%, trong đó nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 28.5% va nợ dai hạn chiếm tỷ trọng 1%. Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tương đối nhiều va đang có chiều hướng tăng, thể hiện công ty đã chủ động về mặt tai chính.

GVHD: Th.S Dương Văn An 43 SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 44: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP

Mối quan hệ giữa tai sản va nguồn vốn: Ta thấy rằng tai sản ngắn hạn va đầu tư ngắn hạn của hai năm qua của doanh nghiệp đều lớn hơn nợ ngắn hạn. Cho thấy mưc độ tự chủ của doanh nghiệp về mặt tai chính la cao.* Khả năng thanh toán:

Khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong 2 năm qua la tốt. Điều nay thể hiện qua các chỉ số khả năng thanh toán hiện hanh, khả năng thanh toán nhanh va khả năng thanh toán tưc thời. Khả năng thanh toán hiện hanh, khả năng thanh toán nhanh, đều lớn hơn 1 do đó có thể thấy khả năng chuyển đổi thanh tiền cùa doanh nghiệp nay rất cao, dẫn đến khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp cao, doanh nghiệp tự chủ được về tai chính.* Khả năng quản lý tài sản:

Ta thấy khả năng quản lý tai sản của doanh nghiệp chưa tốt. Điều nay được hiện qua vòng quay tai sản cố đinh va vòng quay tai sản ngắn hạn thấp, nhưng vòng quay hang tồn kho tăng lam cho số ngay của một vòng quay hang tồn kho tăng kéo theo các chi phí cho quản lý, chi phí hang tồn kho giảm, góp phần tăng lợi nhuân chung của doanh nghiệp.* Khả năng quản lý nợ:

Tỷ số nợ cang cao chưng tỏ doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn vay trong cơ cấu vốn. Đây la 1 cơ sở để có lợi nhuân cao. Tỷ số nợ cao cũng thể hiện doanhnghiệp có uy tín đối v ới các chủ nợ. Nhưng tỷ số nợ cao lại lam cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp giảm, tăng rủi ro cho doanh nghiệp, vì vây doanh nghiệp đã điều chỉnh đƣợc một tỷ số nợ tương đối hợp lý.* Khả năng sinh lợi:

Nhìn trên bảng tổng hợp chỉ tiêu ta thấy các chỉ số: Lợi nhuân biên (ROS), tỷ suất sinh lời tai sản (ROA) va tỷ suất sinh lời vốn góp đều dương, điều nay thể hiện doanh nghiệp đã thu được lợi nhuân trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên các chỉ số nay tăng chưa cao. Doanh nghiệp cần có biện pháp để khắc phục.

GVHD: Th.S Dương Văn An 44 SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 45: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP

PHẦN III

ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

3.1 ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VIỆT THÁI

Cùng với xu thế hội nhâp Công ty CP phát triển Việt Thái đã không ngừng phát triển va đổi mới cả về chiều rộng va chiều sâu. Trong quá trình hoạt động kinh doanh Công ty đã không ngừng đưa thêm sản phẩm mới có chất lượng tốt vao danh mục hang hóa kinh doanh của mình, bên cạnh đó Công ty còn đi sâu vao nghiên cưu, phân tích nhu cầu thi trường thúc đẩy doanh số bán hang. Với đội ngũ cán bộ có trình độ cao, 1 dây chuyền sản xuất hiện đại, 1 hệ thống kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt, Công ty đã va đang tạo ra một xu thế cạnh tranh mới, đa dạng về sản phẩm, phong phú về mẫu mã, giá cả hợp lý, chất lượng ngay cang nâng cao.

Do nhip độ phát triển chung của cơ chế thi trường, cạnh tranh thi trường ngay cang trở nên gay gắt. Đối với nganh thưc ăn chăn nuôi cũng có những thay đổi lớn trong suốt những năm qua. Những công ty liên doanh với nước ngoai có lượng vốn lớn va trình độ sản xuất hiện đại đang đầu tư ngay một nhiều ở Việt Nam. Đó la một thách thưc của Công ty CP Phát Triển Việt Thái.

Về hoạt động maketting

Hoạt động Marketing của Công ty ngay cang được hoan thiện hơn. Công ty thấy rõ được tầm quan trọng của Marketing đối với hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vây hang năm Công ty luôn chú trọng đầu tư vao hoạt động Marketing. Công ty tổ chưc một phòng thi trường riêng với nhân viên có trình độ chuyên môn, lam việc đạt hiệu quả cao. Công ty còn có các biện pháp cho công tác Marketing, cụ thể bằng hình thưc mở đợt khuyến mại đặc biệt với khách hang vao những dip lễ tết, những đợt xúc tiến bán hang có thưởng cho nhân viên kinh doanh, ngoai ra còn có những chính sách về hoạt động Marketing như: tìm hiểu đối thủ cạnh tranh, nha cung ưng, các đại lý trung gian, khách hang để từ đó có các chương trình khuyến mãi thu hút khách hang. Qua hoạt động Marketing Công ty thu được kết quả khả quan trong tình hình tiêu thụ. Nó được thể hiện thông qua số liệu tiêu thụ hang hóa, doanh thu va lợi nhuân sau thuế.

GVHD: Th.S Dương Văn An 45 SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 46: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP

Công ty luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm, giao hang đúng thời hạn, thủ tục giao hang nhanh gọn, có phương tiện vân tải khi khách hang yêu cầu, sử dụng kênh phân phối hợp lý.

Về lao động, tiền lương

- Để nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trở thanh một tổ chưc lớn có uy tín trong thi trường thì Công ty phải chú trọng đến nguồn nhân lực của mình, phải khuyến khích va có chế độ ưu đãi đặc biệt đối với nhân viên đã lam tốt phần việc của mình, có tay nghề cao, có những phát minh mới trong công việc.

- Xây dựng một mưc lương cơ bản, trả công xưng đáng với sưc lao động ma người lao động đã bỏ ra. Từ đó sẽ thúc đẩy được nhân viên lao động với hiệu quả cao hơn.

- Nhân viên sẽ được thưởng nếu sản xuất vượt mưc kế hoạch va yêu cầu của Công ty.

- Công ty đã trả lương theo ngay/h công lam việc, đó la hình thưc trả lương theo kết quả lao động, theo kết quả hoan thanh công việc. Nếu nhân viên lam việc khiến giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, nâng cao chất lượng công việc thì Công ty cũng có thưởng theo các khoản tiền:

+ Tiền thưởng năng suất

+ Tiền thưởng chất lượng

+ Tiền thưởng tiết kiệm

- Ngoai việc đánh giá mưc độ đóng góp để hoan thanh công việc của người lao động thì phải phán ánh được chất lượng, số lượng lao động thực tế của người lao động do tâp thể ban bạc va quyết đinh một cách dân chủ, việc đưa ra các chỉ tiêu đánh giá bằng phương pháp cho điểm tùy theo điều kiện cụ thể của Công ty nhưng phải phù hợp với nội dung cơ bản sau:

+ Những người hưởng hệ số lương cao thì phải la người có trình độ tay nghề cao va áp dụng phương pháp lao động tiên tiến, ngay công lao động đạt va vượt mưc năng suất cá nhân.

+ Những người hưởng hệ số lương trung bình la đảm bảo ngay, giờ, chấp hanh sự phân công của người phụ trách, đạt năng suất cá nhân, đảm bảo an toan lao động.

GVHD: Th.S Dương Văn An 46 SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 47: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP

+ Những người hưởng hệ số lương thấp la những người không đảm bảo ngay công quy đinh, chấp hanh chưa nghiêm sự phân công của người phụ trách.

- Về chính sách phúc lợi cho cán bộ công nhân viên của Công ty, cho tới nay các hoạt động phúc lợi của Công ty đã có những kết quả tốt, đảm bảo quyền lợi cho người lao động, tạo cảm giác an toan trong công việc, đó la các hoạt động khuyến khích cả về vât chất lẫn tinh thần cho người lao động, đòi hỏi Công ty phải duy trì va phát triển nhiều hơn công tác nay.

- Bên cạnh chế độ trả lương va phúc lợi xã hội, Công ty cần có các biện pháp khác như thưởng phạt kip thời đối với những người hoan thanh tốt công việc, nhiệm vụ được giao, Công ty nên tạo điều kiện cho sự nghiệp thăng tiến của họ, vì vây mới khuyến khích được tinh thần tự giác cao, tạo thanh tích xuất sắc, sáng tạo trong công việc, đem lại hiệu quả cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

Đánh giá tình hình quản lý vật tư, tài sản cố định.

Tình hình quản lý vât tư

Nguyên vât liệu la nhân tố quyết đinh nhiều nhất đến công tác sản xuất, lượng nguyên vât liệu tồn kho nhiều sẽ bi hư hỏng nhưng ít quá lại lam ngưng trệ quá trình sản xuất. Giá cả nguyên vât liệu la nhân tố quyết đinh giá thanh sản phẩm, chính vì vây ma năm 2013 vừa qua do giá nguyên vât liệu quá cao lam Công ty dã bi thua lỗ để đảm bảo đơn hang cho khách. Công ty cần chủ động tìm kiếm các nha cung cấp mới thông qua các đơn vi khác. Đối với nguồn mua trên thi trường, Công ty cần phải có sự tính toán va lựa chọn chính xác để có thể thay thế được vât tư nước ngoai bằng vât tư trong nước.

Tình hình sử dụng tai sản cố đinh

Tai sản cố đinh được sử dụng một cách triệt để, hết công suất va được tính khấu hao hang năm theo quy đinh của Nha nước. Sử dụng phù hợp các tính năng, công dụng để sản xuất có hiệu quả nhất, phục vụ tốt nhất nhu cầu của Khách hang.

Tai sản cố đinh của Công ty rất đa dạng va nhiều chủng loại khác nhau, điều đó chưng tỏ Công ty đã có những chú trọng đầu tư vao máy móc. Nha cửa, vât kiến trúc, phương tiện vân tải tỷ lệ khấu hao lớn vì vây Công ty lâp kế hoạch đầu tư nhiều vao tai sản cố đinh va tu sửa các thiết bi trong Công ty, mua sắm tai sản mới, xây dựng cơ sở vât chất va mở rộng thi trường.

GVHD: Th.S Dương Văn An 47 SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 48: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP

● Điểm mạnh

Cơ cấu tổ chưc của Công ty đơn giản, số lượng công nhân viên ít thuân lợi cho hoạt động quản lý. Ban lãnh đạo có thể lắm rõ tình hình hoạt động kinh doanh của từng phòng ban.

Mối quan hệ với khách hang trung gian của Công ty khá mât thiết, Công ty luôn chú trọng tới công tác hỗ trợ các nha phân phối trung gian. Tạo được lòng tin của họ vao chất lượng va giá cả hang hóa ma Công ty cung cấp.

Đội ngũ cán bộ nhân viên phát triển thi trường tại các tỉnh được đao tạo liên tục, có trách nhiệm, nhiệt tình, có nghệ thuât trong việc chao hang va giới thiệu với khách hang về hang hóa, có khả năng tư vấn, góp ý cho khách hang.

● Điểm yếu

Nguồn vốn của Công ty còn hạn chế nên không đáp ưng được đầy đủ nhu cầu về sản xuất kinh doanh. Nhiều cơ hội kinh doanh của Công ty bi bỏ lỡ, ví dụ như có những thời gian Công ty không huy động được vốn mua nguyên liệu nên không dủ sản xuất hang để bán…

Tiến độ cung ưng hang hóa vẫn còn nhiều hạn chế do Công ty không có đội xe chuyên chở phải thuê người ngoai nên tính chủ động không cao va chi phí thuê lớn.

3.2. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP VÀ ĐỀ CƯƠNG SƠ BỘ CỦA ĐỀ TÀI

- Xác đinh hướng đề tai tốt nghiệp về tính giá thanh sản phẩm

- Trong thời gian tới, Công ty nên đẩy mạnh hơn nữa trong việc phát triển kinh doanh các mặt hang nông sản, vât tư đi kèm. Tân dụng các đại lý phân phối trong việc đa dạng hóa các sản phẩm kinh doanh.

- Để có thể huy động được nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của Công ty có thể huy động từ các nguồn của các bộ công nhân viên, những nha phân phối trung gian của Công ty thông qua hình thưc cổ phần hóa doanh nghiệp.

- Nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vât liệu: nguyên vât liệu la một yếu tố đầu vao quan trọng của quá trình sản xuất kinh doanh. Thực hiện sử dụng hiệu quả nguyên vât liệu không chỉ dừng lại ở việc phát động phong trao sử dụng nguồn nguyên vât liệu hiệu quả trong Công ty ma cần có những quy đinh cụ thể bắt buộc đối với người lao động, người lao động cần biết sử dụng nguyên vât liệu cho phù hợp với công việc sản xuất, tránh lãng phí hoặc dư thừa nguyên vât

GVHD: Th.S Dương Văn An 48 SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 49: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP

liệu. Việc xây dựng quy đinh, quy chế sử dụng nguyên vât liệu phải dựa vao điều kiện cơ sở vât chất kỹ thuât như máy móc, thiết bi, các đinh mưc kinh tế - kỹ thuât. Đảm bảo chất lượng nhưng tiết kiệm được tối đa nguyên vât liệu trong sản xuất kinh doanh, góp phần nâng cao hiệu quả trong sản xuất. Xây dựng đề cương sơ bộ của đề tài tốt nghiệp

Trong xu thế toan cầu hoá như hiện nay, hang ngoại nhâp tran lan trong nước với mưc giá thấp hơn so với các doanh nghiệp trong nước, cùng với sự gia tăng của các doanh nghiệp trong cùng nganh khiến cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn. Trong khi đó giá cả sản phẩm của doanh nghiệp còn khá cao so với các sản phẩm cùng loại trên thi trường, hiệu quả sử dụng vốn chưa cao, hoạt động Marketing chưa được quan tâm chú trọng nhiều thêm vao đó lực lượng lao động có độ tuổi trung bình cao do đó sưc tiếp thu va nắm bắt công nghệ mới còn chưa cao, chưa đưa ra được những chiến lược kinh doanh có hiệu quả, máy móc thiết bi còn lạc hâu do tiềm lực tai chính của công ty còn hạn chế. Vì vây ma việc nghiên cưu va xây dựng lợi thế cạnh tranh cho công ty có một ý nghĩa hết sưc quan trọng được xem như điều kiện đảm bảo cho sự tồn tại va phát triển của công ty trong những năm tới. Chính vì vây em đã mạnh dạn lựa chọn đề tai: (Phân tích và đề xuất một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty cổ phần phát triển Việt Thái)

Xây dựng đề cương sơ bộ của đề tai tốt nghiệp

Mục đích cần đã được la vân dụng các kiến thưc đã học về kế toán, tai chính va các môn học liên quan khác để phân tích, nhân dạng những điểm mạnh, điểm yếu, thuân lợi cũng như khó khăn về thực trạng tai chính của công ty. Tìm hiểu, giải thích các nguyên nhân đưng sau thực trạng đó va đề xuất biện pháp cải thiện tình hình tai chính của công ty.

Nội dung khái quát của đồ án tốt nghiệp gồm 3 phần:

Chương 1: Cơ sở lý luận về tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp.

Chương 2: Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại công ty Cổ phân phát triển Việt Thái

Chương 3: Đề xuất một số giải pháp tài chính tại công ty Cổ phân phát triển Việt Thái

GVHD: Th.S Dương Văn An 49 SV: Nguyễn Văn Khánh

Page 50: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC ẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Dương Văn An 50 SV: Nguyễn Văn Khánh