Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
UBND QUẬN TÂY HỒ
TRƢỜNG THCS CHU VĂN AN
HƢỚNG DẪN HỌC
TUẦN TỪ 09/3 ĐẾN 14/3/2020
BỘ MÔN: TOÁN – KHỐI 9
I. HƢỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 09/3 ĐẾN 14/3/2020)
1. HS xem Bài giảng trên kênh 1 – Đài Truyền hình Hà Nội (9h15’ sáng Thứ Tư, Thứ Bảy hàng tuần)
2. Học sinh làm đề thi thử sau ra giấy kiểm tra:
ĐỀ ÔN TẬP
Thời gian làm bài: 90 phút
Bài 1 (2 điểm ): Giải các hệ phương trình sau:
2 3)
3 2 8
x ya
x y
5 29
)4 3
4
x yb
x y
Bài 2 (2 điểm): Giải toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Một xe máy khởi hành từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 155 km; sau đó 20 phút một ô tô xuất
phát từ B đến A và gặp xe máy sau 1 giờ 30 phút. Tìm vận tốc của mỗi xe biết vận tốc của ô tô lớn hơn
vận tốc của xe máy là 10 km/h.
Bài 3 (2 điểm) Cho biểu thức:
P = 1 1 x 1 x 2
:x 1 x x 2 x 1
(Với x > 0; x 1; x 4)
a) Rút gọn P.
b) Với giá trị nào của x thì P có giá trị bằng1
4
c) Tính giá trị của P tại x = 4 2 3
Bài 4 (3,5 điểm): Cho đoạn thẳng AB = 2a và điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Vẽ đường tròn tâm
O đường kính MB. Kẻ tiếp tuyến AC với (O) (C là tiếp điểm), Đường thẳng vuông góc với AB tại A
cắt đường thẳng BC tại D.
a) Chứng minh: 4 điểm A,M,C,D thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh ADM ABD và 2 .AD AM AB .
c) Gọi E là điểm đối xứng với D qua A. Chứng minh C, M, E thẳng hàng.
d) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BMD. Tính diện tích tứ giác AOID theo a trong
trường hợp M là trung điểm của AB.
Bài 5 (0,5 điểm): Giải phương trình
2 23 2 3 2 2 3x x x x x x
II. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
1) Học sinh tự chấm bài của mình theo HƯỚNG DẪN GIẢI
2) Giáo viên sẽ chữa bài, thu bài và đánh giá quá trình tự làm bài
và chấm bài ở nhà của học sinh.
2
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Câu Gợi ý – đáp số Điểm
Bài 1 2 điểm
a) 2 3 4 2 6)
3 2 8 3 2 8
7 14 2 2
3 2 8 3.2 2 8 1
x y x ya
x y x y
x x x
x y y y
KL
0,25
0,5
0,25
b) 5 2 15 69 27
)4 3 8 6
4 8
x y x yb
x y x y
(ĐK: , 0x y )
7 7 7 719
19 19 19
8 6 8.19 6 6 96 78 8
7 7 16
x x xx
yx y y y
Đối chiếu ĐK + KL
0,25
0,5
0,25
Bài 2 2 điểm
+ Đặt ẩn và tìm điều kiện cho ẩn 0,5
+ Lập được phương trình – x + y = 10 0,25
+ Lập được phương trình 11 3
1556 2
x y 0,25
+ Giải hệ phương trình
1042
11 352155
6 2
x yx
yx y
( tmđk)
0,75
+ Kết luận 0,25
Bài 3 2 điểm
x ( x 1) ( x 1)( x 1) ( x 2)( x 2)P :
x.( x 1) ( x 2)( x 1)
x 2
3 x
1,0
b/ P = 4
1
x 2
3 x
= 4
1 x = 8 x = 64 (TMĐK)
0,5
c/ x = 4 2 3 = 213 TMĐK. Tính 13 x
Thay 13 x vào P x 2
3 x
và tính đúng được
3
32
0,5
Bài 4 2 điểm
3
I
E
D
OM
C
BA
0,25
a) Chứng minh 4 điểm A,M,C,D thuộc một đường tròn
C/m 090DAM 0,25
C/m 090MCD 0,25
D, A, M thuộc đt đường kính DM
D, C, M thuộc đt đường kính DM
0,25
suy ra 4 điểm A, M, D, C thuộc một đt đường kính DM 0,25
b) C/m ADM ACM 0.25
C/m ABD ACM ADM ABD 0,25
C/m ADM ABD 0,25 2 .AD AM AB 0,25
c) C/m ADM AEM mà ADM ABD AEM MBC 0,25
C/m AME BMC 0,25
Suy ra E, M C thẳng hàng 0,25
d) Xét (I): ADM ABD ( c/m b) :
1
2ABD sđMD
1
2ADM sđMD
AD là tiếp tuyến của (I) 090ADI
BM là dây chung của (O) và (I) 090OI BM AOI
090DAO (gt) suy ra tứ giác AOID là hình chữ nhật.
M là trung điểm của AB MA = MB= a; 2
aOM OB ;
3
2
aOA
2 22 2 2 29
2 24 4
a aAC AO OC a AC a
Do E đối xứng với D qua A và E, M, C thẳng hàng
0,25
CA là trung tuyến thuộc cạnh huyền của tam giác vuong CDE
2AD AC a 23 3 2
. . 22 2
AOID
a aS AD AO a
0,25
Bài 5 0,5 điểm
2 23 2 3 2 2 3x x x x x x
( ĐK : 2x )
0,25
4
1 2 1 3 3 2 0
1 2 3 2 3 0
2 3 1 1 0
2 3 0
1 1 0
2 3( )
1 1
x x x x x x
x x x x x
x x x
x x
x
x x VN
x
2x ( thỏa mãn ĐK)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x = 2
0,25
--------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN: VẬT LÍ – KHỐI 9
I. HƢỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 09/3 ĐẾN 14/3/2020)
BÀI 40 HIỆN TƢỢNG KHÖC XẠ ÁNH SÁNG
1. HS xem Video Bài giảng về bài học trong “Video Bài giảng Bài 40 Hiện tượng khúc xạ ánh sáng”
trong lớp học cvavatli9 trên trang thanhedu.com.
2. HS đọc nội dung bài mới trong SGK và ghi nhớ các nội dung sau:
1) Hiện tƣợng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường
trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
Trong hình vẽ:
- SI là tia tới - IK là tia khúc xạ
- PQ là mặt phân cách
- NN’ là pháp tuyến
- Góc SIN = i là góc tới
- Góc KIN’ = r là góc khúc xạ
2) Sự khúc xạ của tia sáng
- Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
- Ngược lại, khi tia sáng truyền từ các môi trường trong suốt khác sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
- Khi góc tới bằng 0o (tia sáng vuông góc với mặt phân cách) thì tia sáng không bị khúc xạ
- Khi tăng (hoặc giảm) góc tới thì góc khúc xạ cũng tăng (hoặc giảm).
5
3) Liên hệ thực tế
Nhìn xuống cốc nước, ta thấy ống hút như bị gãy khúc tại mặt nước và đáy cốc dường như cao lên
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. Bài tập 1:
HS truy cập trang THI TRỰC TUYẾN http://study.hanoi.edu.vn, làm đề “Chƣơng 5: Ôn tập - Đề số
3” (HS chỉ làm các câu trong nội dung kiến thức đã học)
2. Bài tập 2: Chọn phƣơng án đúng
Câu 1: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi
trường
A. Bị hắt trở lại môi trường cũ.
B. Tiếp t c đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. Tiếp t c đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp t c đi vào môi trường trong suốt thứ
hai.
Câu 2: Pháp tuyến là đường thẳng
A. Tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới.
B. Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc vuông tại điểm tới.
C. Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới.
D. Song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.
Câu 3: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.
D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.
Câu 4: Khi tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì
A. chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
B. chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng.
C. có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng.
D. không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Câu 5: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ (r) là góc tạo bởi
A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia tới.
C. tia khúc xạ và mặt phân cách. D. tia khúc xạ và điểm tới.
Câu 6: Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì
A. r < i. B. r > i.
C. r = i. D. 2r = i.
Câu 7: Đặt mắt phía trên một chậu đựng nước quan sát một viên bi ở đáy chậu ta sẽ
A. Không nhìn thấy viên bi. B. Nhìn thấy đúng viên bi trong nước.
C. Nhìn thấy ảnh ảo của viên bi trong nước. D. Nhìn thấy ảnh thật của viên bi trong nước.
6
Câu 8: Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước khi ta tăng dần góc tới thì góc khúc xạ
A. Tăng nhanh hơn góc tới. B. Tăng chậm hơn góc tới.
C. Ban đầu tăng nhanh hơn sau đó giảm. D. Ban đầu tăng chậm hơn sau đó tăng với tỉ lệ 1:1.
Câu 9: Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì
A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. Tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến.
C. Tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 300. D. Góc khúc xạ nằm trong môi trường nước.
Câu 10: Một người nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu chứa đầy nước. Thông tin nào sau đây là sai?
A.Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường gấp khúc.
B. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường thẳng.
C. Ảnh của viên sỏi nằm trên vị trí thực của viên sỏi.
D. Tia sáng truyền từ viên sỏi đến mắt có góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
1. GV chấm điểm Bài tập 1: Đề “Chƣơng 5: Ôn tập - Đề số 3” (HS chỉ làm các câu trong nội dung
kiến thức đã học) trên trang THI TRỰC TUYẾN http://study.hanoi.edu.vn
2. Giáo viên kiểm tra, chữa bài và chấm điểm Bài tập 2 trong vở sau khi học sinh đi học trở lại
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : HÓA HỌC – KHỐI 9
I. HƢỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 09/3 ĐẾN 14/3/2020)
Học bài mới:
CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. HS xem Video Bài giảng hướng dẫn nội dung bài mới trên trang thanhedu.com.
2. HS đọc nội dung bài mới trong SGK để tìm hiểu những kiến thức cần nhớ sau:
- Trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị, cacbon hóa trị IV, oxi
hóa trị II, hiđro hóa trị I.
- Mỗi chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác định, các nguyên tử
cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon.
- Khái niệm công thức cấu tạo và ý nghĩa. Phân biệt công thức phân tử và công thức cấu tạo.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP:
A. HS truy cập trang THI TRỰC TUYẾN http://study.hanoi.edu.vn, làm đề “Ôn tập HK I - Đề số 1”
B. Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi sau:
1. Nêu hóa trị của cacbon, hidro, oxi trong các hợp chất hữu cơ ?
2. Biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử CH4, CH3Cl, CH3OH, C2H6, C2H5OH
3. Mạch cacbon là gì ? có mấy loại mạch cacbon? Lấy ví d vẽ biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử
cho mỗi loại.
4. Tại sao từ công thức phân tử là C2H6O lại có 2 chất khác nhau là rượu etylic và dimetyl ete.
Vẽ biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong 2 chất và rút ra kết luận.
5. Công thức cấu tạo là gì ? Vẽ công thức cấu tạo của C2H5Cl.
C. Hoàn thành các bài tập sau vào vở:
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Cách viết nào đúng:
7
A. B. C. D. Cách viết khác
Câu 2. Hóa trị của Cacbon trong hợp chất C2H4 là bao nhiêu?
A. IV B. II C. I D. Không xác định
Câu 3. Từ công thức phân tử C3H7Cl, có thể viết được bao nhiêu công thức cấu tạo? Biết clo có hóa trị
I.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4. Công thức hóa học của rượu etylic là:
A. CH3OH B. C2H5OH C. CH3-O-CH3 D. C2H6
Câu 5. Trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau.....
A. theo đúng hóa trị
B. theo một trật tự nhất định
C. theo đúng hóa trị và một trật tự nhất định
D. không theo đúng hóa trị và bất kì trật tự nào.
2. Bài tập tự luận:
Bài 1. Viết công thức cấu tạo ứng với các công thức: C2H5Cl, C3H8O, C3H8 .
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam một hợp chất hữu cơ A gồm 2 nguyên tố thu được 5,4 gam nước.
a. Tìm công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A là 30 gam.
b. Viết công thức cấu tạo của A. Biết A có cấu tạo mạch vòng.
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
1. GV chấm điểm Đề “Ôn tập HK I - Đề số 1” trên trang THI TRỰC TUYẾN
http://study.hanoi.edu.vn,
2. Giáo viên kiểm tra, chữa bài và chấm điểm Bài tập trong vở sau khi học sinh đi học trở lại.
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : SINH HỌC – KHỐI 9
I. HƢỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 09/3 ĐẾN 14/3/2020)
Bài 44. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT.
1. HS xem Video Bài giảng Bài 44. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG
SINH VẬT trong lớp học trên trang thanhedu.com, lắng nghe để nắm bắt được kiến thức bài học.
Bài giảng hướng dẫn nội dung bài mới trên trang
2. HS đọc nội dung bài mới trong SGK để tìm hiểu những kiến thức cần nhớ sau:
1. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
a. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống thực vật:
- Đặc điểm hình thái: cây ở vùng nhiệt đới mặt trên của lá có tầng cutin dày; cây ở vùng ôn đới thân
cây có lớp bần dày, chồi non có vảy cứng bao bọc...
- Đặc điểm sinh lí: Cây chỉ quang hợp tốt ở nhiệt độ 20- 30oC. Cây nhiệt đới ngừng quang hợp và hô
hấp ở nhiệt độ quá thấp (0oC) hoặc quá cao (trên 40
oC); Một số cây lá rộng vùng nhiệt đới và cây ở
vùng ôn đới có hiện tượng r ng lá vào mùa đông
b. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống động vật:
-Đặc điểm hình thái: màu lông, độ dày lông, kích thước cơ thể
-Đặc điểm sinh lí, tập tính của động vật: hiện tượng ngủ đông, di cư tránh rét...
- Nhiệt độ ảnh hưởng chia động vật làm 2 nhóm:
Động vật hằng nhiệt (Chim, Thú, Con người) ít ph thuộc vào nhiệt độ môi trường.
8
Động vật biến nhiệt (ĐVKXS, ĐVCXS như Cá, Lưỡng cư, Bò sát) ph thuộc nhiều vào
nhiệt độ môi trường.
2. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG CỦA SINH VẬT
- Động vật và thực vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi với môi trờng có độ ẩm khác
nhau.
- Thực vật chia 2 nhóm:
+ Nhóm ưa ẩm .
+ Nhóm chịu hạn .
- Động vật chia 2 nhóm:
+ Nhóm ưa ẩm .
+ Nhóm ưa khô.
HS lấy ví d về các nhóm sinh vật trên.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. HS truy cập trang THI TRỰC TUYẾN http://study.hanoi.edu.vn, làm đề “Ôn tập HK I - Đề số 2”
2. Hoàn thành các bài tập sau vào vở hoặc trên trang thanhedu.com
Câu 1: Nhóm động vật nào dưới đây thuộc động vật biến nhiệt là:
A. Ruồi giấm, ếch, cá B. Bò, dơi, bồ câu
C. Chuột, thỏ, ếch D. Rắn, thằn lằn, voi
Câu 2: Nhóm động vật nào dưới đây thuộc động vật đẳng nhiệt là:
A. Châu chấu, dơi, chim én B. Cá sấu, ếch, ngựa
C. Chó, mèo, cá chép D. Cá heo, trâu, cừu
Câu 3: Những cây sống ở vùng nhiệt đới, để hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao, lá
có đặc điểm thích nghi nào sau đây?
A. Bề mặt lá có tầng cutin dầy B. Số lượng lỗ khí của lá tăng lên
C. Lá tổng hợp chất diệp l c tạo màu xanh cho nó D. Lá tăng kích thước và có bản rộng ra
Câu 4: Những cây sống ở vùng ôn đới, về mùa đông thường có hiện tượng:
A. Tăng cường hoạt động hút nước và muối khoáng
B. Hoạt động quang hợp và tạo chất hữu cơ tăng lên
C. Cây r ng nhiều lá
D. Tăng cường ôxi hoá chất để tạo năng lượng giúp cây chống lạnh
Câu 5: Để tạo lớp cách nhiệt để bảo vệ cho cây sống ở vùng ôn đới chịu đựng được cái rét của mùa
đông lạnh giá, cây có đặc điểm cấu tạo:
A. Tăng cường mạch dẫn trong thân nhiều hơn
B. Chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có lớp bần dày
C. Giảm bớt lượng khí khổng của lá
D. Hệ thống rễ của cây lan rộng hơn bình thường
Câu 6: Lớp động vật có cơ thể hằng nhiệt là:
A. Chim, thú, bò sát B. Bò sát, lưỡng cư
C. Cá, chim, thú D. Chim và thú
Câu 7: Sinh vật có cơ thể biến nhiệt là:
A. Vi sinh vật, nấm, thực vật B. Động vật không xương sống
C. Các động vật thuộc 3 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 8: Cây xanh nào sau đây thuộc nhóm thực vật ưa ẩm?
A. Cỏ lạc đà B. Cây rêu, cây thài lài C. Cây mía D. Cây hướng dương
Câu 9: Đặc điểm thường gặp ở những cây sống nơi ẩm ướt nhưng có nhiều ánh sáng như ven bờ
ruộng là:
A. Cây có phiến lá to, rộng và dầy B. Cây có lá tiêu giảm, biến thành gai
C. Cây biến dạng thành thân bò D. Cây có phiến lá hẹp, mô giậu phát triển
9
Câu 10: Động vật nào dưới đây thuộc nhóm động vật ưa khô?
A. Thằn lằn B. Ếch, muỗi C. Cá sấu, cá heo D. Hà mã
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN.
1. GV chấm điểm Đề “Ôn tập HK I - Đề số 2” trên trang THI TRỰC TUYẾN http://study.hanoi.edu.vn,
2. Giáo viên kiểm tra, chữa bài và chấm điểm Bài tập 2 trong vở sau khi học sinh đi học trở lại
- Sau khi HS nộp bài tập GV sẽ vào kiểm tra phần làm bài của HS để biết được HS đúng, sai ở chỗ nào
tích lại đến khi đi học
+ Khen những HS truy cập vào đều đặn, làm đúng nhiều có thể khuyến khích cho điểm miệng, 15 phút
thực hành
+ Đối với những HS chưa truy cập vào thường xuyên, hoặc do điều kiện gia đình bất khả kháng không
thể truy cập được nhắc nhở HS tự xem bài trong SGK trả lời câu hỏi cuối bài
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : NGỮ VĂN – KHỐI 9
I. HƢỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 09/3 ĐẾN 14/3/2020)
HS xem Bài giảng trên kênh 1 – Đài Truyền hình Hà Nội (9h15’ sáng Thứ Ba, Thứ Sáu hàng tuần)
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP
Học sinh trả lời câu hỏi sau ra giấy kiểm tra:
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI MÙA XUÂN NHO NHỎ - THANH HẢI
Câu 1:Trình bày những nét cơ bản về tác giả và bài thơ (Hoàn cảnh sáng tác, mạch cảm xúc, bố c c ).
Câu 2: Nêu ý nghĩa nhan đề bài thơ?
Câu 3: Hình ảnh mùa xuân thiên nhiên qua cảm xúc của nhà thơ hiện lên như thế nào trong khổ 1 của
bài thơ ?
Câu 4: Phân tích khổ thơ thứ 2,3 của bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” để làm nổi bật cảm xúc của nhà thơ
trước mùa xuân đất nước?
Câu 5: Tâm nguyện của nhà thơ được thể hiện như thế nào qua khổ 5 và 6 của bài thơ?
Câu 6 : Lời ngợi ca quê hương được biểu hiện như thế nào trong khổ cuối của bài thơ?
Câu 7: Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu của đề:
Đất nước bốn ngàn năm
Vất vả và gian lao
Đất nước như vì sao
Cứ đi lên phía trước.
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến.
(Ngữ văn 9, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam)
a. Đoạn thơ được trích từ tác phẩm nào? Cho biết tên tác giả?
b. Em hiểu như thế nào về nhan đề bài thơ?
c. Xác định một biện pháp tu từ mà em thích nhất trong đoạn thơ trên và cho biết tác d ng của biện
pháp tu từ đó.
d. Đoạn thơ gợi cho em suy nghĩ gì về cuộc sống có ý nghĩa của mỗi con người?
Câu 8: Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” tiếng lòng tha thiết, tình yêu đối với đất nước, cuộc đời, thể hiện
khao khát chân thành của nhà thơ. Nhà thơ muốn góp “một mùa xuân nho nhỏ” của mình vào mùa
10
xuân lớn của cuộc đời, của dân tộc. Bài thơ theo thể năm tiếng, nhạc điệu trong sáng, gần gũi với dân
ca. Những hình ảnh đẹp, giản dị, những so sánh và ẩn d sáng tạo đã góp phần diễn tả ước nguyện
khiêm nhường mà vô cùng thiêng liêng, cao đẹp của nhà thơ.
a. Chép lại đoạn văn trên sau khi chữa hết lỗi về ngữ pháp và thay hai trong ba từ “nhàthơ” ở đoạn văn
bằng những từ ngữ khác để tránh lặp từ.Việc thay thế từ như vậy đã làm thay đổi phép liên kết câu như
thế nào?
b. Khổ thơ đầu và khổ thơ thứ tư của bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”(Thanh Hải) có những hình ảnh thơ
được lặp đi lặp lại. Đó là những hình ảnh nào? Hãy trình bày ý nghĩa sự trở lại của những hình ảnh đó.
c. Dựa vào khổ thơ : Một mùa xuân nho nhỏ/Lặng lẽ dâng cho đời/Dù là tuổi hai mươi/Dù là khi tóc
bạc.”(Trích Ngữ văn 9, tập hai – NXB Giáo d c, 2012), hãy viết một đoạn văn nghị luận khoảng 12
câu theo cách lập luận tổng hợp phân tích tổng hợp làm rõ tâm niệm của nhà thơ, trong đó có sử d ng
câu bị động và phép thế (Gạch dưới câu bị động và những từ ngữ dùng làm phép thế).
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
HS làm bài vào giấy kiểm tra, nộp bài cho cô giáo khi đi học trở lại.
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : LỊCH SỬ – KHỐI 9
I. HƢỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 09/3 ĐẾN 14/3/2020)
Bài mới:
Chủ đề: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954
Phần 1: Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lƣợc bùng nổ.
1. HS xem Video Bài giảng hướng dẫn nội dung bài mới trên trang thanhedu.com.
2. HS nghiên cứu các nội dung kiến thức trọng tâm sau đây:
1. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ
Hoàn cảnh
- Thực dân Pháp tìm cách phá hoại Hiệp đinh sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước 14/9/1946 để tiến hành
cuộc xâm lược Việt Nam lần nữa.
- Tại Hà Nội, từ đầu tháng 12/1946 thực dân Pháp liên t c gây ra những cuộc xung đột vũ trang.
- Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ buộc ta phải giao quyền kiểm soát cho
chúng.
- Trước tình hình đó, Ban Thường v Trung ương Đảng đã họp 2 ngày 18 và 19/12 tại Vạn Phúc (Hà
Nội) quyết định phát dộng toàn quốc kháng chiến.
- Ngày 19/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến:
Nội dung SGK (trang105)
Đêm 19/12/1946, tiếng s úng kháng chiến bắt đầu.
2. Đƣờng lối kháng chiến chống Pháp của ta
- Đường lối kháng chiến chống Pháp xâm lược được thể hiện qua 3 văn bản:
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường v Trung ương Đảng.
+ Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Trinh.
- Nội dung: Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự ực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
3. Cuộc chiến đấu ở các dô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
Mục tiêu: giam chân địch trong các thành phố, thị xã, tạo thế trận đi vào cuộc chiến đấu lâu dài.
Diễn biến
11
- Tại HN: 19/12/1946 17/2/1947 Trung đoàn thủ đô thành lập với khẩu hiệu Quyết tử để Tổ quốc
quyết sinh giữ HN trong 60 ngày đêm.
- Tại Nam Định, Huế, Đã Nẵng: Quân ta chủ động tiến công, bao vây và giam chân địch.
- Riêng tại Vinh, ngay từ đầu cuộc chiến đấu buộc địch phải đầu hàng.
Kết quả: Sau gần 2 tháng chiến đấu (19/12/1946 – 17/2/1947) ta giành được thắng lợi, tạo thế trận
cho chiến tranh nhân dân, chuẩn bị chiến đấu lâu dài, toàn dân, toàn diện.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. HS truy cập trang THI TRỰC TUYẾN http://study.hanoi.edu.vn, làm đề “Chƣơng 2: Ôn tập HK I
- Đề số 3”
2. Hoàn thành các bài tập sau vào vở hoặc trên trang thanhedu.com
Câu 1. Nội dung cơ bản của đƣờng lối kháng chiến chiến chống thực dân Pháp của ta là gì?
A. Thần tốc, táo bạo,táo bạo hơn nữa.
B. Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. Táo bạo, chớp thời cơ nhanh chóng, tự lực cánh sinh.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 2. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ƣớc (14-9-1946), thực dân Pháp có hành
động gì?
A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946)
B. Từng bước rút quân về nước, không tham chiến ở Việt Nam
C. Tìm cách phá hoại, nhằm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa
D. Tiếp t c đề nghị đàm phán với ta để chấm dứt cuộc chiến tranh.
Câu 3. Sau Tạm ƣớc (14-9-1946), ở miền Bắc thực dân Pháp khiêu khích tiến công quân ta ở
những đâu?
A. Hà Nội – Bắc Ninh B. Hải Phòng – Quảng Ninh
C. Lạng Sơn – Thái Nguyên D. Hải Phòng – Lạng Sơn
Câu 4. Tháng 12-1946, Pháp gây xung đột với ta ở địa điểm nào tại Hà Nội?
A. Phố Yên Ninh, Hàng Bún B. Hàng Ngang, Hàng Đào
C. Bắc Bộ Phủ D. Nhà hát lớn
Câu 5. Ngày 18-12-1946, quân Pháp đã có hành động gì?
A. Tiến công Hà Nội mở đầu cuộc xâm lược miền Bắc.
B. Đàm phán với Chính phủ ta.
C. Gửi hai tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát Thủ
đô cho quân đội chúng .
D. Rút quân khỏi Hà Nội.
Câu 6. Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp?
A. Hội nghị bất thường Ban chấp hành trung ương Đảng ngày 18 và 19 tháng 12 năm 1946.
B. Công nhân nhà máy điện Yên Ph - HN phá máy, điện tắt vào 20 giờ ngày 19.12.1946.
C. Chỉ thị toàn dân kháng chiến ngày 12.12.1946
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được ban hành.
Câu 7. Lực lƣợng nào của ta đƣợc thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu của
cuộc kháng chiến toàn quốc?
A. Trung đoàn thủ đô B. VN giải phóng quân
C. Cứu quốc quân D. Dân quân du kích.
Câu 8. Mục tiêu của cuộc chiến đấu chống pháp ở HN trong những ngày đầu toàn quốc kháng
chiến cuối năm 1946 – đầu năm 1947 là:
A. Giam chân địch ở thành phố để hậu phương kịp huy động lực lượng kháng chiến chuẩn bị kháng
chiến lâu dài.
12
B. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân Pháp ở HN, bảo vệ cơ quan đầu não của Trung Ương
C. Phá hủy nhiều kho tàng, sinh lực của địch cản bước tiến của chúng.
D. Bảo về được thủ đô HN và thành quả của cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945.
Câu 9. Trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, các cơ
quan của Đảng, chính phủ ta chuyển từ HN đến đâu?
A. Căn cứ địa Việt Bắc. B. Căn cứ ở Tây Bắc. C. Trung Quốc D. Lào.
Câu 10. Cuộc chiến đấu tại thủ đô Hà Nội diễn ra trong bao nhiêu ngày, đêm?
A. 12 ngày, đêm. B. 50 ngày, đêm C. 60 ngày, đêm. D. 70 ngày, đêm
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
1. GV chấm điểm Đề “Chƣơng 2: Ôn tập HK I - Đề số 3” trên trang THI TRỰC TUYẾN
http://study.hanoi.edu.vn,
2. Giáo viên kiểm tra, chữa bài và chấm điểm Bài tập 2 trên thanhedu.com hoặc chấm các câu trả lời
trắc nghiệm (Ví d : 1 – A) trong vở.
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : ĐỊA LÍ – KHỐI 9
I. HƢỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 9/3 ĐẾN 14 /3/2020)
Bài 37. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất
của ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long
1. HS xem Video Bài giảng hướng dẫn nội dung bài mới trên trang thanhedu.com.
2. HS nghiên cứu hướng dẫn sau đây:
Bài tập 1:
a. Xử lý số liệu (%):
-% cơ cấu Cá biển khai thác (hoặc Cá nuôi, Tôm nuôi) của Đồng bằng sông Cửu Long
= (Cá biển khai thác (hoặc Cá nuôi, Tôm nuôi) của ĐB sông Cửu Long (hoặc ĐB sông Hồng) / Cả
nƣớc ) x 100% = ?%
Ví dụ:
+ % cơ cấu Cá biển khai thác của ĐB sông Cửu Long = 493,8 / 1189,6 = 41,5%
+ % cơ cấu Tôm nuôi của ĐB sông Hồng = 7,3 /186,2 = 3,9%
b. Vẽ biểu đồ
Vẽ biểu đồ cột chồng
Bài tập 2:
a/ Những thế mạnh để phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long:
+ Về tự nhiên:
- Có ngư trường lớn Cà Mau – Kiên Giang, nhiều bãi tôm, bãi cá với trữ lượng lớn, mạng lưới sông
rạch dày đặc.
- Có diện tích mặt nước thích hợp để nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước (hơn 50 vạn ha):
• Ven biển có nhiều bãi triều, rừng ngập mặn, vùng cửa sông thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản
nước lợ, nước mặn (tôm sú, cua biển, sò huyết ….)
• Nội địa có nhiều diện tích mặt nước của sông rạch, ao hồ thích hợp để nuôi thủy sản nước ngọt (cá ba
sa, cá tra, tôm càng xanh …)
- Thời tiết tương đối ổn định, ít xảy ra tai biến thiên nhiên
- Có nhiều nguồn gien thủy sản với nhiều loại thủy sản có giá trị cao (tôm càng xanh, cá tra)
+ Về kinh tế - xã hội:
- Nguồn lao động có truyền thống, nhiều kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản đông đảo, năng
động, thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường
13
- Có nhiều cơ sở sản xuất giống và chế biến thủy sản
- Có đội tàu thuyền đánh bắt thủy sản rất lớn
- Có thị trường tiêu th rộng lớn trong nước và nước ngoài (các thị trường EU, Bắc Mĩ, Nhật Bản ….)
- Được sự khuyến khích và chú trọng đầu tư của Nhà nước
b. Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm và nuôi cá tra, cá ba sa xuất
khẩu vì:
+ Môi trường tự nhiên có nhiều lợi thế hơn các vùng khác trong nước:
- Diện tích mặt nước có thể sử d ng để nuôi tôm lớn nhất nước
- Nắng ấm quanh năm, thời tiết ít biến động, ít thiên tai
- Có nguồn gen tôm giống có giá trị kinh tế cao (cá ba sa, cá tra, tôm càng xanh, tôm sú)
+ Nguồn lao động đông, có truyền thông và có nhiều kinh nghiệm nuôi thủy sản, thích ứng linh hoạt
với nền kinh tế thị trường.
+ Có nhiều cơ sở chế biến với quy mô lớn, trang thiết bị tương đối hiện đại
+ Đã tạo ra các sản phẩm xuất khẩu được nhiều thị trường khó tính và có khả năng tiêu th lớn chấp
nhận (thị trường EU, Bắc Mĩ, Nhật Bản)
c. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long:
+ Nguồn lợi thủy sản giảm sút (thủy sản trong sông rạch, thủy sản ven bờ)
+ Kĩ thuật nuôi trồng thủy sản còn hạn chế
+ Ô nhiễm môi trường nước
+ Rào cản của thị trường xuất khẩu, sự cạnh tranh của các nước khác về các mặt hàng thủy sản xuất
khẩu (Ấn Độ, Thái Lan)
+ Thiếu vốn đầu tư để phát triển nghề nuôi thủy sản, đóng mới tàu đánh bắt xa bờ
+ Chưa chủ động nguồn thức ăn cho con nuôi và nguồn giống sạch bệnh
d. Một số biện pháp khắc ph c:
+ Hiện đại hóa trang bị và nâng cao công suất tà thuyền đánh bắt, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ
+ Nâng cao chất lượng con giống, chú trọng việc tạo nguồn thức ăn thủy sản ổn định
+ Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm thủy sản xuất khẩu, xây dựng thương hiệu cho sản
phẩm
+ Quy hoạch vùng nuôi thủy sản và mở rộng diện tích nuôi thủy sản hợp lí, đảm bảo tốt về môi trường.
+ Đẩy mạnh liên kết giữa sản xuất, chế biến và xuất khẩu thủy.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP:
1. HS truy cập trang THI TRỰC TUYẾN http://study.hanoi.edu.vn, làm đề “Đề 2 chƣơng 5: Ôn tập”
2. HS vẽ biểu đồ theo yêu cầu của Bài 37. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất
của ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long vào vở.
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
1. GV chấm điểm Đề “Đề 2 chƣơng 5: Ôn tập” trên trang THI TRỰC TUYẾN
http://study.hanoi.edu.vn,
2. Giáo viên kiểm tra, chữa bài và chấm điểm biểu đồ trong vở.
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : TIẾNG ANH – KHỐI 9
I. HƢỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 09/3 ĐẾN 14/3/2020)
1. Kĩ năng làm bài thi Trắc nghiệm trong kỳ thi vào 10 môn Tiếng Anh.
2. Kĩ năng Viết trong bài Kiểm tra năng lực Tiếng Anh A2:
+ Choose the sentence A, B, C or D that is closest in meaning to the original one.
+ Choose the sentence A, B, C or D that is best built up from the suggested words.
+ Match one half of the sentence with another to make complete sentences.
14
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP:
ĐỀ 1: HS làm Đề “Chƣơng 4: Ôn tập – Đề số 10” trên trang THI TRỰC TUYẾN
http://study.hanoi.edu.vn,
ĐỀ 2: Học sinh có thể lựa chọn 1 trong 2 hình thức làm bài: Hoàn thành BT vào giấy/vở hoặc Hoàn
thành BT trên thanhedu.com
Bài trắc nghiệm luyện tập kĩ năng Viết:
I. Choose the sentence A, B, C or D that is closest in meaning to the original one.
1. The Eiffel Tower was built over two hundred years ago. It is on the River Seine.
A. The Eiffel Tower, that is on the River Seine, was built over two hundred years ago.
B. The Eiffel Tower, which is on the River Seine, was built over two hundred years ago.
C. The Eiffel Tower, where is on the River Seine, was built over two hundred years ago.
D. The Eiffel Tower, what was built over two hundred years ago, is on the River Seine.
2. Tomorrow they will provide all the information you need for the report.
A. All the information will be provided you need for the report tomorrow.
B. All the information you need for the report will be provided tomorrow.
C. All the information you need for the report tomorrow will be provided.
D. You need for the report all the information will be provided tomorrow.
3. “Where were you last night, Mr. Jenkins?” she said.
A. She wanted to know where Mr. Jenkins was the night before.
B. She asked Mr. Jenkins where was he last night.
C. She wanted to know where Mr. Jenkins had been the following night.
D. She asked Mr. Jenkins where he had been the previous night.
4. “If I were you, I wouldn’t make a fuss,” he said.
A. He accused me of making a fuss. B. He advised me not to make a fuss
C. He refused to make a fuss. D. He denied making a fuss.
5. Although she is intelligent, she doesn't do well at school.
A. In spite of intelligent, but she doesn't do well at school.
B. Despite being intelligent, she doesn't do well at school.
C. Even though her intelligence, she doesn't do well at school
D. In spite the fact that she is intelligent, she doesn't do well at school.
6. We started to write to each other three years ago.
A. We used to write to each other for three years. B. We have written to each other for three years.
C. We have written to each other since three years. D. We used to write to each other in three years.
7. It took him two hours to do his homework.
A. He did his homework two hours ago. B. He finished his homework two hours ago.
C. He did his homework after two hours. D. He spent two hours doing his homework.
8. To find a house in this city is difficult.
A. It's impossible to buy a house in this city. B. It's difficult to find a house in this city.
C. It's very difficult to build a house in this city. D. It costs a lot to rent a house in this city.
9. I used to live in Santa Clara Valley.
A. I'm used to living in Santa Clara Valley.
B. I'm living in Santa Clara Valley.
C. I once lived in Santa Clara Valley but no longer live there.
D. I've always lived in Santa Clara Valley.
10. It is reported that the prisoners escaped by means of a helicopter.
A. The prisoners is reported to have escaped by means of a helicopter.
B. The prisoners are reported to have escaped by means of a helicopter.
C. The prisoners are reported to escape by means of a helicopter.
D. The prisoners are reported to have been escaped by means of a helicopter.
15
II. Choose the sentence A, B, C or D that is best built up from the suggested words.
11. essays/ will /assess / Hans de Wit/ who/ President / the EAIE.
A. The essays will be assessed by Hans de Wit whose is the President of the EAIE.
B. The essays will be assessed by Hans de Wit which is the President of the EAIE.
C. The essays will be assessed by Hans de Wit, who is the President of the EAIE.
D. The essays will be assessed by Hans de Wit, who the President of the EAIE.
12. more open discussions/ will/ conduct/ online/ help/ us/ reach/ good decision.
A. More open discussions conducted online to help us reach a good decision.
B. More open discussions will conducted online to help us reach a good decision.
C. More open discussions would be conducted online to help us reach a good decision.
D. More open discussions will be conducted online to help us reach a good decision.
13. it/ such/ boring film/ we/ left before/ end.
A. It was such boring film that we left before the end.
B. It is such a boring film that we left before end.
C. It was such a boring film that we left before the end.
D. It was such boring film that we had left before the end.
14. train/ Ann/ caught/ 12.30.
A. The train Ann caught is 12.30. B. The train which Ann caught was the 12.30.
C. The train that Ann caught was 12.30. D. The train Ann caught which was the 12.30
15. hilltop/ have/ good/ view/ our village
A. The hilltop can make our village views better.
B. From the hilltop, our village can be well viewed.
C. From the hilltop, we can have a better view of our village.
D. From the hilltop, our village can have a better view.
16. that/ best/ film/ I / see/ so far.
A. That is best film I have ever seen so far.
B. That is the best film I have ever seen so far.
C. That was the best film I ever saw so far.
D. That was the best film I have ever saw so far.
17. man/ sentence/ 15 years/ prison/ he/ prove/ guilty
A. The man will get a sentence for himself to15 years in prison if he proves himself guilty.
B. The man was sentenced about 15 years in prison and proved himself guilty.
C. The man was sentenced to 15 years in prison because he had been proved guilty.
D. The man should make his final sentence after 15 years in prison as he proved himself guilty.
III. Match the phrases (18-21) with those ones (A-D) to make meaningful sentences.
18. If I were you, A. but he is still poor.
19. He works hard, B. to raise people’s awareness of environmental
protection.
20. They have launched a
campaign
C. that I can’t put it down.
21. The book is so interesting D. I would work harder for the exam
Match the phrases (22-25) with those ones (A-D) to make meaningful sentences.
22. He came back to the village A. since it has a good leader.
23. If I had enough money, B. who is standing over there.
24. His company is successful C. where he had spent his childhood.
25. Do you know the man D. I would travel around the world.
16
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
ĐỀ 1: GV chấm điểm Đề ““Chƣơng 4: Ôn tập – Đề số 10” trên trang THI TRỰC TUYẾN
http://study.hanoi.edu.vn: học sinh làm online trực tiếp và ch p lại kết quả thi (nộp lại các cô giáo sau
đợt nghỉ)
ĐỀ 2: Học sinh có thể lựa chọn 1 trong 2 hình thức làm bài
- Hoàn thành BT vào giấy/vở.
- Hoàn thành BT trên thanhedu.com và biết ngay kết quả làm bài của mình, đồng thời, nếu có bất cứ
câu hỏi nào liên quan tới bài tập cần được giải đáp, học sinh có thể đặt câu hỏi trong phần Thảo luận
để các cô giáo hướng dẫn và trả lời.
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : TIẾNG PHÁP – KHỐI 9
I. HƢỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 9/3 ĐẾN 15/3/2020)
- Réviser les connaissances dans les parcours 1-2-3-4
- Revoir le clip sur le pronom relatif simple et composé thanhedu.com
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP
PRONOM RELATIF
Complétez avec les pronoms relatifs qui conviennent :
Le monsieur ..................... j'ai rencontré est venu me voir.
La vie ..................... je rêve est impossible.
Elle regarde des vidéos.....................elle emprunte à la médiathèque de l’école.
Juliette Binoche est une actrice................. joue dans Le Hussard sur le toit.
C’est la clinique ................... Marc est né.
Il vient d’acheter une chaîne hi-fi.............. il voulait depuis longtemps.
Voici le musée du Louvre........................vous devriez passer un après-midi.
J’ai reconnu la voiture..........................le pare-brise n’avait pas encore été réparé.
Reliez les phrases suivantes par Dont ou Duquel, De laquelle ou Desquelles.
1. Ce sera bientôt la fête du village. A l'occasion de cette fête, on tire toujours un feu d'artifice.
...............................................................................................................................................
2. Je leur ai fait des remarques. Ils n'ont pas tenu compte de ces remarques.
...............................................................................................................................................
3. Il est en train d'essayer une nouvelle voiture. On lui vanté les qualités de cette voiture.
...............................................................................................................................................
4. Le candidat doit présenter cinq cents signatures. Faute de ces signatures, il ne peut se présenter à
l'élection présidentielle.
...............................................................................................................................................
5. Il s'est enfui par le jardin de la mairie. La grille de ce jardin était ouverte.
...............................................................................................................................................
6. Ce sont des héros. On raconte leur histoire depuis des siècles.
...............................................................................................................................................
7. Il a eu un mois de congés. Au cours de ce mois, il a eu le temps de penser à l'avenir.
...............................................................................................................................................
8. Il y a un fait nouveau. En raison de ce fait, le procès pourrait être révisé.
...............................................................................................................................................
Complétez les phrases suivantes par auquel, à laquelle, auxquels, auxquelles.
1. Je vous proposerai demain la solution .........................je suis arrivé.
2. C'est un sujet très délicat .........................il faut réfléchir très sérieusement.
3. Cette solution a des avantages ......................... vous n'avez pas pensé.
17
4. La question .........................j'aimerais répondre est la suivante : où allons-nous ? Le problème
.................. notre parti a le plus réfléchi est le problème majeur de notre époque.
5. Les conclusions .....................aboutissent nos adversaires politiques sont acceptables.
6. C'est une affaire très difficile .........................j'ai déjà consacré beaucoup d'énergie.
7. Voilà les obstacles majeurs .........................peut se heurter notre programme
Reliez les phrases suivantes par un pronom relatif composé
1. C'est un garçon sérieux. J'ai beaucoup d'estime pour lui.
...............................................................................................................................................
2. C'est un climat trop rude. Tu n'es pas fait pour ce climat.
...............................................................................................................................................
3. Cette jeune femme avait rencontré l'année dernière l'un de nos amis. Elle vient de se fiancer avec lui.
...............................................................................................................................................
4. Prends la grande poêle. On fait des crêpes avec cette poêle.
...............................................................................................................................................
5. Maître Dupin est un excellent avocat. Sans lui, nous aurions perdu notre procès.
...............................................................................................................................................
6. Procurez-vous ces documents. Sans ces documents, votre dossier sera incomplet.
...............................................................................................................................................
7. On a menacé les journalistes Le scandale avait été rendu public par ces journalistes.
...............................................................................................................................................
8. Cette route date de Napoléon. Vous allez passer par cette route.
...............................................................................................................................................
9. Ma voisine m'a souri gentiment. Je m'étais tournée vers elle.
...............................................................................................................................................
10. La profession d'architecte est encombrée. Votre fils s'oriente vers cette profession.
.................................................................................................................................... ...........
15. "C'est vraiment un film fantastique .............. j'ai vu hier, celui .............. on passe au Rex et .......... ...
a une vedette inconnue. L'action se passe dans une petite ville .................. s'appelle Noury. L'héroine,
.............. est la fille d'un fermier, rencontre un jour un homme ................. elle ne reconnaît pas. Les
vêtements ................ il porte et les choses ............... il dit donnent l'impression qu'il est très pauvre.
Enfin, bref, cet homme, ................... est en plus très beau, disparaît. Quand il réapparaît, les deux
tombent amoureux. Il y a une scène dans la forêt ............... est tellement belle! Ah oui, quelque chose
.............. j'ai oublié: pendant ce temps, il y a un meurtre dans la ville ..................... personne ne
comprend. L'homme .......... on a tué est le cousin de la jeune fille. Le crime en question, .................. se
passe sous la douche, est horrifiant! Mais je ne vais pas tout vous raconter. Je suis sûr que c'est un film
.............. vous aimeriez."
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
- HS làm bài và học bài , GV sẽ kiểm tra và chữa nay sau khi đi học lại.
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : TIẾNG NHẬT – KHỐI 9
I. HƢỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 09/3 ĐẾN 14/3/2020)
* Tập viết chữ Hán
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP:
Điền nghĩa tiếng Việt sau đó viết sang cách đọc Hiragana và tập viết các chữ hán sau, mỗi chữ 5 lần.
1. 山
2. 川
3. 月
18
4. 人
5. 日本
6. 本
7. 日本人
8. 何
9. 木
10. お母さん
11. お父さん
12. 大きい
13. 小さい
14. 百
15. 白い
16. 上
17. 下
18. 先生
19. 学校
20. 長い
21.右
22.左(
23. い
24. 食べる
25. 来る
26. 花
27. 車
28. 立つ
29. 入る
30. 出る
31. 春
32. 冬
33. 夏
34. 秋
35. 晩
36. 食どう
37. 書どう
38. 書く
39. 話す
40. 聞く
41. 正月
42. 読む
43. 行く
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
Giáo viên kiểm tra và chữa bài, chấm điểm, lấy điểm sau khi học sinh đi học trở lại
19
BỘ MÔN : GIÁO DỤC CÔNG DÂN – KHỐI 9
I. HƢỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 09/03 ĐẾN 14/03/2020)
VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ CỦA CÔNG DÂN.
A. HS xem Video Bài giảng hướng dẫn nội dung bài mới trên trang thanhedu.com.
B. HS nghiên cứu nội dung sau đây:
1. Xác định các dấu hiệu nhận biết hành vi vi phạm pháp luật:
- Đó phải là hành vi: Hành động (ăn trộm, ăn cắp ...) hoặc không hành động (Không khai báo người
vi phạm pháp luật)
- Hành vi đó trái với quy định của pháp luật:
+ Không thực hiện những điều pháp luật quy định
+ Thực hiện không đúng
+ làm những điều pháp luật cấm
- Ngƣời thực hiện hành vi đó có lỗi: (cố ý hoặc vô ý)
- Ngƣời thực hiện hành vi phải là ngƣời có năng lực trách nhiệm pháp lí
2. Từ các dấu hiệu nhận biết hành vi vi phạm pháp luật, HS rút ra khái niệm vi phạm pháp luật và trách
nhiệm pháp lí.
Lưu ý:
- Chủ thể vi phạm pháp luật có thể là một cá nhân, một nhóm người hoặc một cơ quan, tổ chức.......
- Mọi công dân vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm do hành vi của mình gây ra → Trách
nhiệm pháp lí.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP:
1: HS làm Đề “Chƣơng 2: Ôn tập HK 1, Đề số 1” trên trang THI TRỰC TUYẾN
http://study.hanoi.edu.vn,
2: Học sinh làm bài tập sau vào vở
1. Ghi nội dung khái niệm Vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lí vào vở ghi.
2 Học sinh làm các bài tập SGK sau: 2, 6/ trang 55, 56.
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
1. GV chấm điểm Đề “Chƣơng 2: Ôn tập HK 1, Đề số 1” trên trang THI TRỰC TUYẾN
http://study.hanoi.edu.vn,
2. Giáo viên kiểm tra, chữa bài và chấm điểm Bài tập trong vở sau khi học sinh đi học trở lại
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : TIN HỌC – KHỐI 9
I. HƢỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 09/03 ĐẾN 14/03/2020)
HƢỚNG DẪN TẠO TRÕ CHƠI Ô CHỮ TRÊN MICROSOFT POWERPOINT (PP)
1. HS xem Video Bài giảng hướng dẫn nội dung bài mới trên trang thanhedu.com.
2. HS nghiên cứu nội dung sau đây:
Có nhiều cách để tạo trò chơi ô chứ trên PP, sau đây cô sẽ hướng dẫn tạo trò chơi dung TRIGGER trên PP.
+ Để tạo trò chơi ô chữ học sinh cần nhớ cách tạo TRIGGER trên phần mềm PP.
- Các bước tạo TRIGGER:
Bƣớc 1: Tạo hiệu ứng cho các đối tượng bị tác động bởi Trigger
Bƣớc 2: Tạo đối tượng được coi là Trigger, trong cửa sổ Animation Pane, kích chuột vào mũi tên
bên phải của đối tượng bị tác động bởi Trigger và chọn Timing.
Bƣớc 3: Chọn Trigger trong hộp thoại hiện ra, kích chuột chọn Start Effect on click of chọn đối
tượng đã được thiết lập làm Trigger trong danh sách các đối tượng Ok
20
Bƣớc 4: Slide show để chạy Trigger.
+ Các bước thực hiện tạo trò chơi ô chữ:
Bƣớc 1: Thiết kế bộ câu hỏi và ô chữ
Bƣớc 2: Tạo hiệu ứng cho các đáp án trả lời, câu hỏi
Bƣớc 3: Tạo trigger cho các đối tượng điều khiển hiệu ứng
Bƣớc 4: Tạo liên kết giữa các trang câu hỏi và trang ô chữ
Hình ảnh mình họa:
Nhấn vào các số sẽ xuất hiện câu hỏi (ở trang slide được liên kết) và xuất hiện từ khóa trả lời của câu
đó.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP:
Vận dụng kiến thức đã học về phần mềm PowerPoint em hãy thực hiện: Thiết kế trò chơi ô chữ
với chủ đề về Corona với số câu hỏi tối thiểu là 4 câu hỏi, các bài có từ khóa hàng dọc thì sẽ được
cộng điểm.
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
- Trong quá trình làm bài, học sinh có câu hỏi gửi cho GVBM qua email. Phần làm bài tập sẽ được
kiểm tra khi học sinh đi học trở lại.
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : CÔNG NGHỆ – KHỐI 9
I. HƢỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 09/3 ĐẾN 15/3/2020)
CHỦ ĐỀ: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN CẦU THANG
Bài 9. Thực hành: Lắp mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn
(SGK công nghệ 9 trang 40)
1. Giới thiệu chung:
Mạch điện đèn cầu thang chính là mạch điện
hai công tắc ba cực điều khiển một đèn (hình
bên)
Ta có thể điều khiển đèn ở 2 vị trí:
Dưới cầu thang: Công tắc 1
Trên cầu thang: Công tắc 2
21
2. Sơ đồ nguyên lí:
a. Hai công tắc đƣợc mắc với nhau nhƣ thế nào?
2 cực tĩnh của công tắc A được nối với 2 cực tĩnh của công tắc B.
Cực động của công tắc A nối với cầu chì từ dây pha xuống, cực động của công tắc
B nối với đèn trở về dây trung tính.
b. Cầu chì, 2 công tắc 3 cực và đèn mắc với nhau nhƣ thế nào?
Cầu chì, 2 công tắc 3 cực và đèn mắc nối tiếp với nhau.
c. Nguyên tắc hoạt động của mạch?
Khi 2 công tắc 3 cực ở cùng vị trí 1,1 hoặc 2,2 thì mạch kín đèn sáng.
Khi 2 công tắc 3 cực ở 2 vị trí đối nhau 1,2 hoặc 2,1 thì mạch hở đèn không sáng.
3. Sơ đồ lắp đặt:
22
4. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị cần chuẩn bị:
STT Tên dụng cụ, vật liệu và thiết bị Số lƣợng
1 Kìm cắt dây 1
2 Kìm tuốt dây 1
3 Tua vít 1
4 Khoan tay 1
5 Bảng điện 1
6 Cầu chì 1
7 Công tắc 3 cực 2
8 Bóng đèn sợi đốt 1
9 Đui đèn 1
10 Dây dẫn điện Khoảng 1,5m
11 Băng dính cách điện 1
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP:
Bài tập thực hành
Em hãy dựa vào sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt ở trên thực hành lắp bảng điện mạch điện hai công
tắc ba cực điều khiển một đèn.
Biểu điểm chấm điểm:
Mạch điện mắc đúng: 5 điểm
Dây nối, mối nối chắc chắn, không hở điện: 3 điểm
Cầu chì, công tắc, bóng đèn, dây nối bố trí hợp lí, đẹp: 2 điểm
Lƣu ý: Sau khi các con mắc xong bảng điện tuyệt đối KHÔNG được cắm thử trực tiếp vào các ổ
điện vì tránh trường hợp các con mắc sai hoặc mạch điện bị hở sẽ rất nguy hiểm.
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
Sau kỳ nghỉ GV sẽ thu bài thực hành lắp mạch điện 2 công tắc 3 cực điều khiển 1 đèn để chấm lấy
điểm.
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : THỂ DỤC – KHỐI 9
Thời gian vừa qua, virus corona chủng mới gây viêm phổi cấp (Covid 19) diễn biến phức tạp, tính
đến nay Covid 19 đã xuất hiện tại 119 nước trên giới hơn 4000 ca tử vong.
Các nghiên cứu cho thấy tập thể d c thường xuyên giúp cơ thể tăng cường lưu thông máu, thúc đẩy
sự lan tỏa các tế bào miễn dịch, phòng tránh nhiều bệnh. Bên cạnh đó, việc tập thể thao còn giúp thúc
đẩy bài tiết mồ hôi, đẩy nhanh quá trình trao đổi chất. Qua đó, hệ thống miễn dịch được tăng cường.
23
Trước tình hình học sinh phải nghỉ học dài ngày, các thầy, cô trong tổ Giáo d c thể chất trường
THCS Chu Văn An đã chọn lọc và giới thiệu tới các con một số bài tập tại nhà đơn giản, dễ thực hiện,
để các con tự tập tăng cường sức khỏe, nâng cao hệ miễn dịch cho bản thân, phòng ngừa Covid19.
HƢỚNG DẪN TẬP THỂ DỤC Ở NHÀ
1. HS xem Video Bài giảng hướng dẫn nội dung bài mới trên trang thanhedu.com.
2. HS đọc nội dung hướng dẫn sau để thực hiện luyện tập:
Trước khi vào phần tập luyện chúng ta sẽ thực hiện các động tác khởi động:
1. Khởi động: 2 lần 8 nhịp.
- Tại chỗ xoay các khớp:
+ Tay
+ Vai
+ Hông
+ Gối
+ Cổ tay kết hợp cổ chân.
- Các động tác ép dọc, ép ngang.
2. Các bài tập trọng động.
Bài tập 1.
Động tác Squats (Đứng lên, ngồi xuống từng bên).
- Tư thế chuẩn bị (TTCB): Người đứng thẳng 2 chân rộng bằng vai, tay buông xuôi.
- Nhịp 1(N1): Chân trái bước sang ngan rộng hơn vai khựu gối trọng tâm dồn đều vào 2 chân, hạ
trọng tâm,lưng mông,gót chân theo phương thẳng đứng. 2 Tay đồng thời co trước ngực đan vào
nhau.
- Nhịp 2(N2): Về tư thế chuẩn bị
- Nhịp 3(N3): Chân phải bước sang ngan rộng hơn vai khựu gối trọng tâm dồn đều vào 2 chân,
hạ trọng tâm,lưng mông,gót chân theo phương thẳng đứng. 2 Tay đồng thời co trước ngực đan
vào nhau.
- Nhịp (N4): Về tư thế cơ bản.
Yêu cầu: Lượng vận động làm động tác Squats 10- 15 lần/ 1 tổ. Tập 3 tổ. Nghỉ giữa mỗi tổ 15 giây.
Bài tập 2.
Động tác Lưng B ng (Liên hoàn 2 bên xen kẽ).
- Tư thế chuẩn bị (TTCB): Người đứng thẳng 2 chân rộng bằng vai, 2 tay lên cao chếch chữ V.
24
- Nhịp 1 (N1): Chân trái bước sang ngan rộng hơn vai khựu gối trái, chân phải duỗi thẳng, trọng
tâm dồn vào chân trái. Tay phải chạm mũi giầy trái,tay trái lăng sau.
- Nhịp 2 (N2): Về tư thế chuẩn bị
- Nhịp 3 (N3): Chân phải bước sang ngan rộng hơn vai khựu gối phải, chân trái duỗi thẳng, trọng
tâm dồn vào chân phải. Tay trái chạm mũi giầy phải,tay phải lăng sau.
- Nhịp 4 (N4): Về ư thế cơ bản
Yêu cầu: Lượng vận động làm động tác Lưng B ng 10- 15 lần/ 1 tổ. Tập 3 tổ. Nghỉ giữa mỗi tổ 15
giây.
Bài tập 3.
Động tác Tay Ngực (Tập cho phần ngực).
- Tư thế chuẩn bị (TTCB): Người đứng thẳng 2 chân rộng bằng vai, 2 tay xuôi theo thân người
có thể cầm theo tạ nhỏ hoặc chai nước.
- Nhịp1(N1): Chân trái bước lên trước rộng hơn 1 sải chân, khựu gối trái,trọng tâm dồn nhiều
vào chân trái, gối vuông góc,chân phải duỗi, 2 tay cầm tạ từ dưới đưa lên trước lên trên đến
ngang ngức thì dùng lại, tay thẳng không co khớp.
- Nhịp 2(N2): Về tư thế chuẩn bị
- Nhịp 3(N3): Chân phải bước lên trước rộng hơn 1 sải chân, khựu gối phải,trọng tâm dồn nhiều
vào chân phải, gối vuông góc,chân trái duỗi . 2 tay cầm tạ từ dưới đưa lên trước lên trên đến
ngang ngức thì dùng lại, tay thẳng không co khớp.
- Nhịp (N4): Về ư thế cơ bản.
Yêu cầu: Lượng vận động làm động tác Tay Ngực 10-15 lần/ 1 tổ. Tập 3 tổ. Nghỉ giữa mỗi tổ 15 giây.
Bài tập 4.
Động tác Phối hợp (Tập toàn thân).
- Tư thế chuẩn bị (TTCB): Người đứng thẳng 2 chân rộng bằng vai, 2 tay xuôi theo thân người.
- Nhịp1(N1): Bật cao chân 2 tay đánh tự nhiên
- Nhịp 2(N2): Tiếp đất trùng gối hoãn xung
- Nhịp 3(N3): Gập thân khựu gối ở tư thế ngồi xổm, 2 tay trống đất.
- Nhịp (N4): Bật duỗi chân ra sau 2 chân rộng bằng vai thân người song song mặt đất Tay thẳng
Yêu cầu: Lượng vận động làm động tác Phối hợp 10- 15 lần/ 1 tổ. Tập 3 tổ. Nghỉ giữa mỗi tổ 15 giây.
3. Thả Lỏng.
Tại chỗ gập thân thả lỏng, rung cơ đùi, rũ chân rũ tay, thả lỏng toàn thân.
4. Dặn dò
Tùy theo thể trạng của mỗi người các con cố gắng tập luyện ít nhất một lần mỗi ngày vào 2 khung giờ;
sáng sau khi ngủ dậy hoặc chiều 17h00. Ngoài ra mỗi người có thể chọn môn thể thao khác phù hợp để
25
luyện tập nâng cao sức khỏe bản thân. Tăng cường sức khỏe, tập luyện thể d c, thể thao không chỉ có
ý nghĩa to lớn trong mùa dịch này mà còn rất quan trọng nếu muốn duy trì lối sống khỏe mạnh.
Ngoài việc tập luyện thể thao thường xuyên, ăn uống khoa học mỗi ngày cũng là thói quen có lợi cho
sức khỏe và hệ miễn dịch. Ăn uống kết hợp vận động sẽ giúp thải độc tố ra khỏi cơ thể, đảm bảo các tế
bào và cơ quan có đủ lượng oxy cần thiết để hoạt động đúng chức năng.
Theo hướng dẫn của Bộ Y tế, đeo khẩu trang khi ở chỗ đông người hoặc khi có biểu hiện và khi tiếp
xúc với người lạ, rửa tay sạch thường xuyên với xà bông, tránh tiếp xúc vào mắt, miệng, mũi khi tay
không sạch là biện pháp cơ bản để phòng tránh và hạn chế sự lây lan của dịch bệnh. Để chung tay
chống lại dịch bệnh do virus corona gây ra, mỗi người cần thực hiện đúng quy định, khuyến cáo của
ngành y tế, đồng thời trang bị cho mình những kiến thức cơ bản về phòng chống dịch bệnh để bảo vệ
chính mình và xã hội.
CÁC CON HÃY CỐ GẮNG TẬP LUYỆN CHĂM CHỈ VÀ THƯỜNG XUYÊN NHÉ.
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : MỸ THUẬT – KHỐI 9
I. HƢỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 09/3 ĐẾN 14/3/2020)
HS nghiên cứu nội dung sau đây:
CHỦ ĐỀ 6: VÀI NÉT VỀ HỘI HỌA NHẬT BẢN VÀ TRUNG QUỐC
1. Học sinh sưu tầm tranh ảnh, bài viết trên sách báo, tạp chí, các tác phẩm hội họa về mỹ thuật Nhật
Bản và Trung Quốc.
2. . Học sinh sưu tầm tranh ảnh về Hội Họa, Điêu khắc, Kiến trúc, và nghệ thuật chạm khắc trang trí
của tranh quốc họa Trung Hoa và Nhật Bản.
CHỦ ĐỀ 7: CHẠM KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM
1. Học sinh sưu tầm tranh ảnh bài viết trên sách báo tạp chí, các tác phẩm hội họa về mỹ thuật đình
làng Việt Nam.
2. Sưu tầm về Hội họa, điêu khắc, kiến trúc và nghệ thuật trang trí đình làng Việt Nam.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP:
- Học sinh đóng thành quyển khổ A4.
- Yêu cầu trang bìa ghi nhƣ sau:
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
BÀI SƯU TẦM VỀ MỸ THUẬT NHẬT BẢN VÀ TRUNG HOA (quyển 1)
BÀI SƯU TẦM VỀ CHẠM KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM (quyển 2)
Họ và tên :
Lớp:
Năm học 2019-2020
III. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Giáo viên sẽ thu bài, chữa bài sau khi đi học trở lại./.