Upload
mimis
View
77
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Tác động của quản trị công ty đến kết quả hoạt động của các ngân hàng – Phân tích kiểm chứng tại các ngân hàng Việt Nam. Trần Thị Thanh Tú, PhD. Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội Phạm Bảo Khánh, Msc. Bảo hiểm Tiền gửi Việt Nam. Nội dung. Giới thiệu nghiên cứu - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
Trần Thị Thanh Tú, PhD. Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội
Phạm Bảo Khánh, Msc.Bảo hiểm Tiền gửi Việt Nam
Nội dung
Giới thiệu nghiên cứu
Tổng quan nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
Kết luận và Hàm ý chính sách
Lời mở đầuSự thay đổi về cấu trúc sở hữu và quản trị trong
hệ thống ngân hàngQuản trị công ty trong hệ thống ngân hàng Việt
Nam đã được cải thiện, tuy nhiên:Có khoảng cách lớn giữa chuẩn mực quốc tế và
các quy định của Việt Nam; giữa thực tế áp dụng và các quy định (Cung & R. Robertson, 2005; N.Freeman & Lan, 2006)
Chỉ số quản trị công ty (CGI) đã được sử dụng ở nhiều quốc gia, nhưng vẫn chưa được giới thiệu ở Việt Nam
Câu hỏi nghiên cứuLàm thế nào để xây dựng Chỉ số quản trị
công ty cho các ngân hàng Việt Nam?
Mối quan hệ giữa quản trị công ty và kết quả kinh doanh của ngân hàng Việt Nam là gì?
Hàm ý chính sách nào cho các nhà hoạch định chính sách để cải thiện quản trị công ty trong tái cấu trúc ngân hàng ở Việt Nam?
Tổng quan nghiên cứuĐịnh nghĩa về quản trị công ty
- OECD (2004), La Porta et al. (2000), Pei Sai Fan (2004)Vai trò của hội đồng quản trị và minh bạch thông tin
trong quản trị công ty - M.Becht (2007), Hermanlin & Weisbach (1991)- Levine (2004), Pablo de Andres, Eleuterio Vallelado, (2008),
Quản trị công ty và tình hình hoạt động ngân hàng- Christopher W Anderson, Terry L. Campbell (2004), J.William & Ng.Nghia (2005)
Tổng quan nghiên cứuXây dựng chỉ số quản trị công ty
- CGI các nước châu Âu, CGI của các nước phát triển(ISS, FTSE, 2005)
- GTI của Singapore (The business Times and CGIO, 2011)
- CGI đề xuất cho các công ty niêm yết
Đề xuất nghiên cứu:
- Phát triển một chỉ số quản trị công ty ứng dụng cho các ngân hàng Việt Nam
- Kiểm chứng mối quan hệ giữa CGI và hiệu quản hoạt động ngân hàng
Phương pháp nghiên cứuXây dựng chỉ số CGI dựa trên
Thẻ điểm quản trị công ty của Việt Nam 2011 (IFC, 2011)
Đề xuất chỉ số quản trị công ty đối với các công ty niêm yết Việt Nam (T.N.Thang, 2010)
Nguyên tắc của OECD (2006)
Nguyên tắc của Ủy ban Basel nhằm tăng cường quản trị công ty
Phương pháp tính CGI đầu tiên do tác giả xây dựng tháng 3/2012 (T.T.T.Tu, P.B.Khanh, 2012) và các sửa đổi sau đó.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tính CGIThiết kế Bảng hỏi để chấm điểm quản trị công
tyCó 60 câu hỏi về 5 vấn đề chính:
• Các cổ đông và cuộc họp đại hội đồng cổ đông (18 câu hỏi)
• Hội đồng quản trị (20 câu hỏi)• Ban kiểm soát(8 câu hỏi)• Công khai, minh bạch và kiểm toán (12 câu hỏi)• Các vi phạm (2 câu hỏi)
Phương pháp nghiên cứuPhương pháp tính CGI
THÀNH PHẦN ĐIỂM
CỔ ĐÔNG VÀ CÁC CUỘC HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG 37
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 34
BAN KIỂM SOÁT 8
MINH BẠCH VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN, KIỂM TOÁN 21
CÁC VI PHẠM -2
Mô HìnhROE = ß0 + ß1x Chỉ số CGI hoặc CGI thành
phần + ß2xLEV +ß3x ln Tài sản + E (Phần dư) (1)
ROA = ß0 + ß1x Chỉ số CGI hoặc CGI thành phần + ß2xLEV +ß3x ln Tài sản + E (Phần dư) (2)
COI= ß0 + ß1x Chỉ số CGI hoặc CGI thành phần + ß2xLEV +ß3x ln Tài sản + E (Phần dư) (3)
Mô hình – các biếnBiến độc lập
Chỉ số quản trị công ty - CGI
Chỉ số CGI thành phần gồm: Cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Công bố thông tin
Ln Assets: Qui mô tài sản ngân hàng
LEV – Đòn bẩy ( Vốn chủ sở hữu/ tổng tài sản)
Biến phụ thuộc
Kết quả hoạt động của NH được đo lường bởi:
ROE – hệ số LNST trên VSCH
ROA – hệ số LNST trên Tổng tài sản
COI – Tỷ lệ chi phí trên thu nhập
Dữ liệuThông tin thứ cấp và dữ liệu của các ngân
hàng (Thông tin công bố: Báo cáo tài chính,
báo cáo thường niên, web, vv…)
Dữ liệu sơ cấp gồm các cuộc thảo luận với các
nhà đầu tư và các chuyên viên
=> Chỉ số CGI ước tính cho 39 ngân hàng Việt
Nam từ năm 2010-2011
Kết quả nghiên cứu và thảo luận2010 2011
THÀNH PHẦN CỦA CGI
Giá trị tối thiểu
Giá trị tối đa
Giá trị trung bình
PCT of max score
Giá trị tối thiểu
Giá trị tối đa
Giá trị trung bình
PCT of Max score
Cổ đông và đại hội đồng cổ đông– CGI cổ đông (Điểm tối đa: 37)
0 30 18 48 0 28 18 49
Hội đồng quản trị – CGI HĐQT (Điểm tối đa:34)
0 20 13 37 0 20 13 38
Ban kiểm soát – CGI Ban kiểm soát (Điểm tối đa: 8)
0 6 3 43 0 7 4 45
Công bố, minh bạch và kiểm toán thông tin – CGI Diclosure (Điểm tối đa: 21)
0 16 10 47 0 16 10 48
Các vi phạm (Điểm tối đa: 0)
-2 0 -0.4 -2 0 -0.48
CGI (Điểm tối đa: 100)0 68 43 43 0 69 45 45
Bảng 1. Kết quả chẩm điểm CGI
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Có sự khác biệt thống kê giữa CGI của các NH
niêm yết và các NH chưa được niêm yết; CGI
NH niêm yết cao hơn CGI NH chưa niêm yết
CGI ở các NH có qui mô tài sản khác nhau rất
khác nhau; CGI của NH có quy mô tài sản
(>100.000 tỷ VND) cao hơn CGI của NH có
quy mô tài sản (<100.000 tỷ VND)
Kiểm định mối tương quan giữa CGI và ROE
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -42.13150 24.16512 -1.743484 0.0854CGI 0.201731 0.073782 2.734135 0.0078LEV -0.135845 0.213889 -0.635119 0.5273TA 2.649610 1.356736 1.952929 0.0546
R-squared 0.324197 Mean dependent var 12.20359Adjusted R-squared 0.296800 S.D. dependent var 8.729855S.E. of regression 7.320596 Akaike info criterion 6.869181Sum squared resid 3965.744 Schwarz criterion 6.990038Log likelihood -263.8981 F-statistic 11.83314Durbin-Watson stat 2.327215 Prob(F-statistic) 0.000002
Kiểm định mối tương quan giữa CGI – Thành phần và ROE – CGI Cổ đông
C -56.14652 15.30629 -3.668199 0.0005
CGI Shareholders 0.302850 0.146811 2.062857 0.0426
TA 3.554506 0.917722 3.873185 0.0002
R-squared 0.294315 Mean dependent var 12.20359
Adjusted R-squared 0.275497 S.D. dependent var 8.729855
S.E. of regression 7.430657 Akaike info criterion 6.886808
Sum squared resid 4141.100 Schwarz criterion 6.977451
Log likelihood -265.5855 F-statistic 15.63985
Durbin-Watson stat 2.313292 Prob(F-statistic) 0.000002
Kiểm định mối tương quan giữa CGI – Thành phần và ROE – CGI Hội đồng quản trị
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -60.44679 14.60468 -4.138864 0.0001
CGI Board of Directors 0.469232 0.178286 2.631905 0.0103
TA 3.765814 0.849715 4.431856 0.0000
R-squared 0.317326 Mean dependent var 12.20359
Adjusted R-squared 0.299122 S.D. dependent var 8.729855
S.E. of regression 7.308500 Akaike info criterion 6.853656
Sum squared resid 4006.063 Schwarz criterion 6.944298
Log likelihood -264.2926 F-statistic 17.43109
Durbin-Watson stat 2.397197 Prob(F-statistic) 0.000001
Kiểm định mối tương quan giữa CGI – Thành phần và ROE – CGI Ban kiểm soát
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -56.05040 15.82373 -3.542174 0.0007
CGI Supervisory Board 0.983702 0.614795 1.600049 0.1138
TA 3.664333 0.943838 3.882376 0.0002
R-squared 0.278891 Mean dependent var 12.20359
Adjusted R-squared 0.259661 S.D. dependent var 8.729855
S.E. of regression 7.511424 Akaike info criterion 6.908429
Sum squared resid 4231.612 Schwarz criterion 6.999072
Log likelihood -266.4288 F-statistic 14.50322
Durbin-Watson stat 2.374311 Prob(F-statistic) 0.000005
Kiểm định mối tương quan giữa CGI – Thành phần và ROE – CGI Công bố thông tin
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -58.34861 15.00615 -3.888314 0.0002
CGI disclosure 0.694695 0.323503 2.147414 0.0350
TA 3.591175 0.903154 3.976261 0.0002
R-squared 0.297471 Mean dependent var 12.20359
Adjusted R-squared 0.278736 S.D. dependent var 8.729855
S.E. of regression 7.414024 Akaike info criterion 6.882326
Sum squared resid 4122.582 Schwarz criterion 6.972969
Log likelihood -265.4107 F-statistic 15.87855
Durbin-Watson stat 2.320979 Prob(F-statistic) 0.000002
Thảo luậnTất cả các mô hình hồi quy chỉ số CGI thành
phần đều có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 5%
R-squared dao động trong khoảng từ 28% tới 31%, phản ánh khả năng giải thích sự thay đổi của ROE của các mô hình
Có mối tương quan tỷ lệ thuận chặt chẽ giữa CGI và kết quả hoạt động NH (ROE)
Thảo luậnQuyền cổ đông càng tốt, tính độc lập và sự
kiểm soát của Hội đồng quản trị, công bố thông tin và tính minh bạch càng cao thì kết quả hoạt động ngân hàng càng cao
Trong các cấu phần CGI, Hội đồng quản trị, tính minh bạch và công bố thông tin cho thấy có tác động lớn nhất lên ROE
Thảo luậnQuản trị công ty càng tốt thì ROA càng cao,
COI càng thấpChưa xác định được quan hệ giữa Tỷ lệ đòn
bẩy (VCSH/ Tổng TS) và qui mô tài sản không có quan hệ với kết quả hoạt động ngân hàng
Kết luận và gợi ý chính sáchQuản trị công ty có tác động tích cực đến hiệu quả
hoạt động ngân hàng, đặc biệt là yếu tố Hội đồng quản trị và công bố thông tin
Các biện pháp chính sách nên tập trung hơn vào việc cải thiện việc thực hiện quản trị công ty của ngân hàng Việt Nam->Lấp đầy những khoảng trống so với các tiêu chuẩn quốc tế
Khuyến khích các NH niêm yết -> tăng tính minh bạch -> tăng CGI
Chưa có cơ sở kết luận: tăng qui mô tài sản và sử dụng nhiều nợ làm tăng kết quả hoạt động NH
Kết luận và gợi ý chính sách
Chỉ số CGI có thể được áp dụng trong hệ thống ngân hàng Việt Nam
CGI có thể được sử dụng để đánh giá hoạt động quản trị công ty dành cho các nhà hoạch định chính sách cũng như các nhà quản lý ngân hàng
Nên xây dựng và đánh giá CGI hàng năm bởi 1 tổ chức độc lập
Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theoMột số biến khác: nguồn nhân lực, quyền sở
hữu, mạng lưới chi nhánh v v… không được bao gồm trong mô hình
Đề xuất chỉ số CGI đánh giá quản trị công ty của 39 ngân hàng Việt Nam chỉ trong 2 năm, chỉ số này cần được nghiên cứu trong dài hạn hơn
Nghiên cứu sau này nên bao gồm nhiều nhân tố quản trị công ty khác và kiểm định tác động của chúng đối với hiệu quả hoạt động ngân hàng ở Việt Nam cũng như đối với các quốc gia trong khu vực ASEAN