24
Đĩa van là trái tim T H E A V K G R O U P Không thỏa hiệp về chất lượng

T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

Đ ĩ a v a n l à t r á i t i m

T H E A V K G r o u p

K h ô n g t h ỏ a h i ệ p v ề c h ấ t l ư ợ n g

Page 2: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

2 | The wedge is the heart

Page 3: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

The wedge is the heart | 3

...khi sinh ra,bạn có thể lựa chọn

trái tim của mình?

Bạn sẽ chọn một trái tim kém chất lượng sẽ bị hỏng

– để bạn phải ra vào bệnh viện – hay bạn sẽ chọn

một trái tim chất lượng có thể duy trì sức khỏe và

mạnh mẽ suốt cả cuộc đời mình?

Cái g ì nếu. . .

Page 4: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

4 | The wedge is the heart

Giống như bạn – van có tuổi thọ dài. Suốt thời tuổi trẻ, tất cả

van đều làm việc tốt – nhưng qua thời gian, ăn mòn và gỉ làm nó

bị hư hại và sự khác biệt giữa chất lượng tốt và xấu trở nên rõ

ràng. Van chất lượng cao sẽ tiếp tục hoạt động dễ dàng, trong khi

van rẻ tiền sẽ ngày càng yêu cầu bảo dưỡng – với chi phí rất cao!

Để biết được sự khác biệt giữa van chất lượng cao và không chất

lượng – và hãy để chúng tôi nói cho bạn biết tại sao bạn nên lựa

chọn van AVK.

Đĩa van cấu thành tim của van. Nó phải di chuyển dễ dàng và duy

trì đóng kín 100% trong nửa thế kỷ. Đĩa van AVK nổi tiếng về chất

lượng cao và độ bền phù hợp với yêu cầu của thị trường. Nhu cầu

về chất lượng và độ bền đem lại nhu cầu lớn trên bề mặt. nhưng

ngay cả sau nhiều năm vận hành, sỏi, cát và các chất bẩn khác sẽ

không ảnh hưởng đến bề mặt cao su hoặc làm lỏng van,

Các trang sau đây miêu tả khía cạnh cần thiết của nêm chất lượng

cao và các đặc điểm quan trọng nhất của đĩa van lưu hóa cao su.

Chất lượng xấu

Chất lượng tốt

NỘI DUNG TRANG

Van cổng mặt tựa đàn hồi 06 - 07

Thiết kế đĩa van 08 - 09

Chốt đĩa van 10 - 11

Đường dẫn hướng trên đĩa van 12 - 13

Cao su liên kết 14 - 15

Độ nén 16 - 17

Thành phần cao su 18 - 19

Màng sinh học trên bề mặt cao su 20 - 21

Đĩa van AVK

Đĩa van đối thủ cạnh tranh

Bạn có sự lựa chọn g iữa chất

lượng tố t và xấu

Page 5: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

The wedge is the heart | 5

AVK là nhà sản xuất hàng đầu thế giới về van cổng cho đường

ống dẫn cung cấp nước. Đĩa van mặt tựa đàn hồi là một trong

những bộ phận chính trong van cổng, và AVK đưa ra sản phẩm

tốt nhất trên thị trường.

Chất lượng cao và cải tiến là các từ chính của AVK. Vì van phải

được vận hành lên tới 50 năm, chất lượng cao là điều cần thiết.

Chất lượng cao liên kết trực tiếp đến thời gian sử dụng lâu dài.

Page 6: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

6 | The wedge is the heart

Van cổng mặt tựa kim loại của đối thủ cạnh tranh – chú ý làm

thế nào cát và sỏi được giải quyết trong các hố đựng nước thải.

Nêm kim loại không đóng chặt khi cát và sỏi lắng đọng trong đáy

van.

Với van cổng mặt tựa đàn hồi tất

cả tạp chất đều được hấp thụ vào

trong cao su trong khi van đóng.

Khi van mở trở lại, tạp chất trôi

qua và cao su lấy lại hình dạng

ban đầu của nó.

Van cổng mặt tựa đàn hồi có đáy van bằng cho phép cát và sỏi

tự do đi qua van. Nếu tạp chất qua khi đóng van, bề mặt cao

su sẽ đóng kín quanh tạp chất trong khi van được đóng.

Trước khi van cổng mặt tựa đàn hồi được giới thiệu ra thị trường,

van cổng mặt tựa kim loại được sử dụng. Thiết kế đĩa van hình nón

và thiết bị đệm kín góc của đĩa van mặt tựa kim loại yêu cầu độ

lệch trong đáy van để đảm bảo đóng kín chặt. Kèm theo đó, cát và

sỏi lắng đọng vào ở đáy van. Hệ thống ống dẫn sẽ không bao giờ

thoát khỏi hoàn toàn chất bẩn bất kể đường ống được ngang bằng

triệt để như thế nào khi lắp đặt và sửa chữa. Do đó đĩa van mặt tựa

kim loại nào cuối cùng cũng sẽ mất khả năng kín nhỏ giọt.

Các thử nghiệm chứng minh rằng bề mặt cao su của nêm DN 250

thấm hút chất bẩn lên tới Ø8,7 mm. Hợp chất cao su chính xác đủ

độ mềm để hấp thụ các tạp chất, nhưng vẫn chưa đủ mạnh để rửa

tạp chất khi van mở trở lại. Điều này có nghĩa là bề mặt cao su sẽ

lấy lại hình dạng ban đầu của nó đảm bảo làm kín nhỏ giọt.

Van cổng mặt tựa đàn hồi

- Sự lựa chọn tố t nhất cho v iệc nâng cấp mạng lưới

Page 7: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

The wedge is the heart | 7

•Yêu cầu lực mô-men xoắn thấp cho việc vận hành van dễ dàng – kể cả vận hành bằng tay hay bởi thiết bị truyền động cơ giới

•Đường dẫn hướng trên thân van cho chức năng ngắt an toàn trong quá trình sử dụng thường xuyên tại các áp lực nước khác nhau.

•Biên độ an toàn lớn để chống lại quá tải tối thiểu là năm lần mô-men xoắn yêu cầu để đóng van.

•Lõi đĩa bằng gang dẻo với chốt đĩa cố định bằng hợp kim có độ bền cao.

•Đĩa van không bị ăn mòn – quá trình lưu hóa đặc biệt được phát triển bởi AVK Gumi A/S đảm bảo cao su phủ hoàn toàn lên lõi đĩa kim loại

•Chịu được các áp lực khác nhau từ -0,8 bar đến 25 bar.

•Được công nhận dùng cho nước uống.

•Trong trường hợp sỏi bị giữ lại dưới nêm, cao su vẫn sẽ đảm bảo làm kín hoàn toàn. Khi van mở trở lại, tạp chất trôi qua và cao su lấy lại

hình dạng ban đầu của nó.

Page 8: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

8 | The wedge is the heart

Đĩa van được thiết kế và cải tiến bởi Trung tâm Công nghệ AVK

và được kiểm tra kỹ lưỡng. Dựa trên 40 năm kinh nghiệm của

AVK về van cổng cho đường ống nước chính và được thực hiện

theo tiêu chuẩn ISO, EN, BS, AS, DIN, NF, AWWA, SABS và JIS.

Đĩa van phủ cao su được bảo dưỡng tự do và không yêu cầu điều

chỉnh. Tuy nhiên, thiết kế theo nhu cầu khắt khe về chất lượng cao

su và về phương pháp sử dụng để gắn cao su vào lõi kim loại. Dẫn

hướng trên đĩa van và trên thân van đảm bảo đóng chặt thống nhất

không phân biệt áp lực, và vận hành an toàn đảm bảo như hướng

dẫn cũng như ngăn quá tải của thân.

Chốt đĩa van gắn liền, cố định giảm một số bộ phận van có thể

chuyển động và dẫn đến nguy cơ gặp sự cố. Chốt đĩa van được làm

bằng đồng chịu lực cao có khả năng tự bôi trơn đem lại khả năng

tương thích tối ưu với trục thép không gỉ.

Thiế t kế đ ĩa van làm

cho chất lượng tố t

Hai bức ảnh này cho thấy đĩa van hỏng từ các nhãn hiệu

khác do chất lượng cao su kém và/hoặc độ dày lớp thô.

Dẫn hướng nêm có độ dày cao su không đồng đều dẫn đến

chuyển tải bất thường trong suốt quá trình vận hành. Cao su bị

phá hủy, và lõi bị phơi bày do ăn mòn.

Khi lõi được lưu hóa cao su nó phải được hỗ trợ. Đây là các điểm hỗ trợ

không được bao phủ với cao su, và ăn mòn sẽ bắt đầu ngay khi van

tiếp xúc với nước.

Page 9: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

The wedge is the heart | 9

Chất liệu cao su được cải tiến bởi AVK GUMMI A/S, một trong những nhà sản xuất hàng đầu và hiện đại nhất thế giới về linh kiện cao su. Thiết kế theo nhu

cầu cao về chất lượng cao su và về phương pháp sử dụng để gắn cao su vào lõi kim loại. Cao su được cải tiến với sự tập trung vào sức bền cao, độ đàn hồi

và độ nén tuyệt vời (khả năng lấy lại hình dạng ban đầu). Ngoài ra, nó có tầm quan trọng quyết định về độ làm kín và độ bền của cao su để kháng lại hóa chất

xử lý nước – ví dụ như ô zôn và clo.

Lõi gang dẻo được lưu hóa đầy đủ với cao su EPDM cả phía trong và phía ngoài. Cao su tối thiểu 1,5 mm được ứng dụng trên tất cả bề mặt chịu áp lực và tối

thiểu 4 mm trên tất cả bề mặt làm kín không kể đến thiết kế.

Trong suốt quá trình, lõi đĩa kim loại không được chạm vào vì quá trình gắn chặt giữa lõi kim loại và cao su có thể không bị che khuất. Lưu hóa tuyệt vời ngăn

ăn mòn dần dần bên dưới cao su.

Page 10: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

10 | The wedge is the heart

BẤT LỢI của chốt đĩa lỏng

Một trong những bất lợi đáng chú ý nhất của chốt đĩa lỏng là khó lưu hóa bên trong hốc trong

đĩa van. Tốt nhất, lớp cao su mỏng được lưu hóa chỉ được mòn quvớia. Nêm lỏng bị nahr

hưởng bởi dòng chảy, và độ rung của nêm sẽ dẫn tới mài mòn trên nêm. Lớp cao su trên

chốt nhô sẽ sớm bị mòn qua, và ăn mòn sẽ xảy ra.

Lực xoắn vận hành sẽ tăng nhanh trong lúc vận tốc dòng chảy cao vì đĩa với chốt đĩa lỏng có

xu hướng là “cạnh sắc” thân van, gây ra tăng ma sát giữa cao su và lớp sơn epoxy bên trong.

Chốt đ ĩa cố đ ịnh so vớ i chốt đ ĩa lỏng

LỢI ÍCH của chốt đĩa cố định

Chốt đĩa cố định làm giảm một số bộ phận có thể chuyển động. Chốt đĩa cố định được làm đồng chịu

áp lực cao với khả năng bôi trơn. Nó đem lại khả năng tương thích tối ưu với trục thép không gỉ.

Thiết kế đĩa và chốt đĩa cố định yêu cầu dẫn hướng nêm hiệu quả và chính xác để đảm bảo rằng trục

van không bị uốn cong tại vận tốc dòng chảy cao và nêm có lực mô-men xoắn vận hành cân bằng trong

suốt toàn bộ quá trình từ vị trí đóng mở.

Bề mặt giữa chốt đĩa và lõi đĩa gang dẻo được bao phủ với cao su để ngăn ăn mòn điện hóa giữa hai

chất liệu

Page 11: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

The wedge is the heart | 11

Page 12: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

12 | The wedge is the heart

Nêm AVK có dẫn hướng nêm chính xác theo dung sai rất thấp. Điều này yêu cầu lưu hóa cao su chính xác và kỹ

lưỡng.

AVK sử dụng hợp chất cao su đủ bền để chịu được vận hành đóng/mở. Hơn nữa, ma sát với lớp sơn

epoxy bên trong của thân van rất thấp với chất lượng cao su này, nhờ đó lực xoắn vận hành rất thấp và

đạt được lực xoắn đóng.

Nêm AVK cũng có đặc điểm rãnh nêm lưu hóa để bảo vệ cho cao su trong khi vận hành đóng/mở và giảm

hơn nữa lực xoắn vận hành. Rãnh nêm là bộ phận gắn liền của dẫn hướng nêm, và bộ phận này đảm bảo

dễ vận hành và thời gian sử dụng lâu dài của nêm.

Đường dẫn hướng t rên đ ĩa van

Hậu quả của lưu hóa không đầy đủ

Các bức ảnh dưới đây cho thấy các nhãn hiệu khác với rãnh nêm

lỏng. Lưu hóa không đầy đủ tỉ mỉ, và hầu như không có cao su bên

dưới rãnh nêm. Khi rãnh nêm lỏng bị dời đi, thì hiển nhiên là nước

uống tiếp xúc với lõi nêm vì vậy ăn mòn xảy ra.

Page 13: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

The wedge is the heart | 13

Rãnh nêm được tính hợp hoàn toàn

Page 14: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

14 | The wedge is the heart

Cao su liên kết

- chìa khóa để có thời g ian sử dụng lâu hơn

Chất lượng của gắn kết giữa cao su và lõi nêm có tầm quan trọng sống còn. Phương pháp kỹ thuật độc

đáo được AVK sử dụng bao gồm hệ thống gắn kết đôi đảm bảo kết dính tối ưu.

Lõi nêm được ngâm trong hai bồn khác nhau – đầu tiên để sẵn sàng cho lõi gang dẻo và thứ hai để lưu hóa cao

su với lõi. Gắn kết phải đơn nhất – ví dụ như khi tách cao su khỏi lõi, lõi vẫn phải được bao bọc bởi cao su.

Từ khi tiêu chuẩn gắn kết quốc tế không còn được sử dụng, AVK cải tiến phương pháp thử nghiệm khắt

khe của chính mình để đảm bảo dính kết cũng chịu được diễn biến trong trường hợp xấu nhất. Thử

nghiệm được thực hiện cả trong quá trình sản xuất và sau khi ngâm trong nước 90° C trong 3 tuần.

Để đảm bảo gắn kết giữa các chất liệu đáp ứng được nhu cầu chất lượng cao nhất, AVK chỉ sử dụng

hợp chất cao su AVK độc đáo.

Cao su được lưu hóa với lõi nêm kim loại bằng quá trình gắn kết đầy đủ hai chất liệu. Nếu có vật sắc nhọn

thâm nhập vào cao su, thì lõi sẽ không bị lộ ra, do đó ngăn chặn ăn mòn dần dần bên dưới cao su. Nêm có

lỗ khoan thẳng lớn, và không có lỗ nhỏ li ti trong lõi, nước ứ đọng và chất bẩn sẽ không đọng lại và gây ô nhiễm.

Thử nghiệm gắn kết cho thấy gắn kết kém trên nêm của đối thủ

cạnh tranh. Điều này có thể gây ra do lựa chọn sai phương

pháp gắn kết, sai quá trình hoặc bị nhiễm bẩn.

Nêm của đối thủ

cạnh tranh bị

hỏng hoàn toàn

do gắn kết không

đầy đủ và lưu hóa

không đúng.

Cao su bị tách

khỏi lõi kim loại do

gắn kết không đầy

đủ trên nêm của

đối thủ cạnh tranh.

Page 15: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

The wedge is the heart | 15

Gắn kết - thời gian sử dụng 50 năm

•100% lớp cao su với tối thiểu cao su 1,5 mm.•Không ăn mòn•Rãnh nêm gắn liền 100% với lớp cao su•Giảm thiểu nguy cơ vi khuẩn tăng trưởng•Lỗ trục chính nhẵn và lớn để đảm bảo thay thế đủ nước•Chốt đĩa cố định•Giảm khả năng bị mài mòn

Page 16: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

16 | The wedge is the heart

Cao su chất lượng cao được sử dụng trong nêm có độ nén

tuyệt vời còn gọi là bộ nhớ (khả năng hồi phục lại hình dạng

ban đầu sau khi bị nén).

Ngay cả sau nhiều năm vận hành, sỏi nhỏ xíu, cát và các chất bẩn

khác sẽ không ảnh hưởng đến bề mặt cao su hoặc khả năng làm kín

của van. Hợp chất cao su độc đáo của AVK được ứng dụng để đảm

bảo nêm có thể hấp thụ các tạp chất tại vị trí đóng và có thể lấy lại

hình dạng ban đầu của nó khi nó mở trở lại.

EN 681-1

Tiêu chuẩn chung Châu Âu chỉ ra yêu cầu tối thiểu cho đặc tính vật

lý.

Bức ảnh cho thấy nêm của đối thủ cạnh tranh bị hư hỏng vì nó thất

bại trong việc chống lực xoắn. Nó không thể đóng chặt lâu hơn, và

lúc đó nước uống tự do tiếp cận với lõi nêm gây ra nhiễm ăn mòn.

Độ nén

20

15

10

5

0

EN 681-1

23ºC, 72 hours, 25 % 70ºC, 72 hours, 25 %

EN 681-1AVK EpDM AVK EpDMAVK NBr AVK NBr

%

compression

set (độ nén)

Page 17: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

The wedge is the heart | 17

Đồ thị ở trang sau cho thấy tỉ lệ phần trăm của biến dạng cao su.

Độ nén (Biến dạng lâu dài)

Cao su bị biến dạng 25% độ dày ban đầu của nó tại một nhiệt độ

không đổi trong một thời gian cụ thể. Áp lực trên cao su được giảm

đi và độ dày lớp được đo nửa giờ sau đó. Biến dạng càng nhỏ, khả

năng ghi nhớ càng tốt.

Độ nén (S) =

d0 = độ dày ban đầu của vật mẫu thử nghiệm

d1 = độ dày của vật mẫu thử nghiệm sau thử nghiệm

d2 = độ dày của vật mẫu thử nghiệm trong điều kiện nén

d0 - d2

d0 - d1

Page 18: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

18 | The wedge is the heart

-

Thành phần cao su

Nêm NBR của đối thủ cạnh tranh với vết nứt ôzon. Sau một

tháng, vết nứt dễ nhận ra xuất hiện trong cao su. Nếu những vết

nứt này xuất hiện trong bề mặt làm kín, nó có thể gây ăn mòn

dần dần trong lõi nêm.

Những yếu tố sau đây là quan trọng quyết định chức năng của

đệm kín cao su:

•Giảm thiểu biến dạng lâu dài

•Kháng được hóa chất xử lý nước – ví dụ như ôzon, clo

•Màu sắc, mùi và vị trung tính

Kháng ôzon:

Ôzon thường được sử dụng để giảm mùi và vị hoặc giảm hoạt

động của vi khuẩn. Phản ứng hóa học cũng sẽ gây thoái hóa chất

liệu cao su, nếu chất liệu này không có công thức tương ứng so

với hóa chất phản ứng hóa học cao như ôzon.

Hợp chất EPDM của chính AVK là ưu việt hơn so với bất cứ chất

liệu nào khác, bao gồm nhiều chất liệu EPDM khác. Cấu trúc độc

đáo có thể chịu được cô đặc cực cao của ôzon.

Sau 200 giờ phơi trong 200 pphm đặc tính EPDM của AVK không

thay đổi, trong khi cả loại SBR và NBR đều chịu thiệt hại.

Clo và các hóa chất khác thường được sử dụng để làm sạch đường

ống dẫn mới hoặc khử trùng đường ống dẫn cũ. Ôzon và clo cũng

có thể ở dạng cô đặc thấp để làm cho nước có thể uống được. AVK

đã cải tiến cao su EPDM kháng lại các hóa chất xử lý nước như vậy.

Cao su có công thức phức tạp của nhiều thành phần được cải tiến

và thử nghiệm bởi các nhà khoa học R&D của chính AVK. Để bên

thứ ba thẩm định và công nhận, chúng tôi làm việc chỉ với các viện

thử nghiệm được công nhận. AVK có kỹ năng trộn cải tiến tiên tiến

nhất đảm bảo chất liệu hoạt động và khả năng lặp lại cao.

Các cuộc thử nghiệm được thực hiện liên tục để đảm bảo hợp chất

cao su thích hợp được ứng dụng đúng lĩnh vực sử dụng, và cao su

đó sử dụng trong nước uống không để lại màu sắc, mùi và vị. Hợp

chất cao su cũng được thử nghiệm ôzon vì ôzon bị phơi bày có xu

hướng ảnh hưởng tiêu cực lên NBR là một ví dụ.

110

100

90

80

70

60

50

0 24 48 72 96 200

NBR

AVK EPDM

SBR

Time

Pphm

Page 19: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

The wedge is the heart | 19

Volume change(Khối lượngthay đổi)

Clo

Vì clo của nước uống là phổ biến ở nhiều nơi nên quan trọng là

cao su không bị ảnh hưởng sau thời gian phơi bày nhiều. AVK đã

cải tiến một loạt hợp chất EPDM - ở đây minh họa bằng AVK

EPDM không bị ảnh hưởng thật sự ngay cả bởi sodiumhypoclo

(NaOCl) cực cô đặc – một gốc clo được sử dụng phổ biến.

Trong quá khứ, SBR thường được sử dụng cho nêm, vì chất liệu

này dai và chi phí hiệu quả. Tuy nhiên, SBR kém EPDM của AVK

không kém phần quan trọng vì kháng clo kém. NBR thường được

yêu cầu từ khi kiểu cao su này có thể sử dụng cả đối với ứng

dụng nước và ga, miễn là hợp chất được theo công nhận. Tuy

nhiên, chỉ có sự thỏa hiệp mới chấp nhận NBR – trong trường

hợp này AVK NBR – cũng sẽ bị thiệt hại

100

90

80

70

60

50

AVK EpDM AVK EpDMAVK SBr AVK SBrAVK NBr AVK NBr

Tensile strength(độ bền kéo)

Volume change

Page 20: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

20 | The wedge is the heart

Màng s inh học t rên bề mặt cao su

Nêm EPDM của đối thủ cạnh

tranh sau sáu tháng vận hành

– một ví dụ của tăng trưởng vi

trùng trên hợp chất cao su

công thức không thích hợp.

Hình thành màng sinh học

Chất hữu cơ như dầu

paraphin y khoa và sáp di cư

từ hợp chất cao su.

Chúng có vai trò như là chất

dinh dưỡng cho vi sinh vật, sẽ

bắt đầu hình thành màng sinh

học. Tuy nhiên, trong một

khoảng thời gian, sẽ có ít đi

các chất dinh dưỡng có sẵn,

và màng sinh học sẽ phân hủy.

10

8

6

4

2

0

2 4 6 8 10 12 14 16 18 20

Amount

Months

AVK EPDM

Standard EPDM

Page 21: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

The wedge is the heart | 21

Tiêu chuẩn và công nhận

AVK được biết đến là nhà sản xuất sản phẩm chất lượng cao cung cấp

mặt hàng sản phẩm đa dạng đối với cung cấp nước trên khắp thế giới.

AVK sản xuất theo tất cả các tiêu chuẩn chung quốc gia và quốc tế

như ISO, CEN, DIN, NF, BS, GB, AWWA, JWWA, SABS, AS và GOST.

Tất cả các hợp chất cao su được sử dụng trong sản phẩm của chúng

tôi đều được AVK GUMMI A/S sản xuất nơi có hệ thống quản lý

chất lượng được chứng nhận theo EN ISO 9001 và ISO/TS 16949.

Những hệ thống này bao gồm kiểm soát 100% mỗi hợp chất cao su,

khả năng tạo vết đầy đủ với sự trợ giúp của hệ thống số phù hiệu,

kiểm soát SPC, FMEA và sàn xuất không hoàn hảo bằng không.

Cao su được sản xuất cho các phân đoạn; nước uống, thực phẩm,

chăm sóc sức khỏe và gas. Danh sách các thành phần cho mỗi

phân đoạn được công thức để đảm bảo rằng chỉ có các chất phụ

gia thích hợp được sử dụng trong quá trình. Trong lĩnh vực ứng

dụng nước uống, tất cả các hợp chất cao su đều được công nhận

theo các tiêu chuẩn ở trên.

Đạt chứng nhận cho nước uống

Tiêu chuẩn

KTW D1/D2

W 270

WRAS BS 6920

ACS XP P 41-250

ANSI NSF-61 AS/

NZS 4020

SS 375

JIS K6353

KIWA

Norm B 5014

NBN S29003

Hydrocheck

CSN 75 7111

CSN 10774

>>

>>

>>

>>

>>

>>

>>

>>

>>

>>

>>

>>

>>

>>

Quốc gia

Đức

Đức

Vương quốc Anh

Pháp

Mỹ

Úc / Niu Zealand

Singapore

Nhật Bản

Hà Lan

Úc

Bỉ

Bỉ

Cộng hòa Séc

Cộng hòa Séc

Đĩa van AVK không có màng sinh học

Page 22: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

22 | The wedge is the heart

Đừng thỏa hiệp, hãy chọn

cho tương lai!

Khi bạn chọn van từ AVK, bạn sẽ nhận được nhiều

hơn những đáp ứng nhìn thấy bằng mắt.

Bạn nhận được 60 năm cống hiến và kinh nghiệm,

bạn nhận được những nghiên cứu và cải tiến ở cấp

độ cao nhất, bạn nhận được sản phẩm làm từ

nguyên liệu thô tốt nhất và được sản xuất theo quá

trình sản xuất có bằng chứng tốt.

Bạn cũng nhận được một số chứng nhận quốc tế. Đây

là bảo hành cho các sản phẩm của chúng tôi sẽ sử

dụng lâu như lời hứa của chúng tôi!

Với nêm AVK, bạn cho trái tim cuộc sống lâu dài, khỏe

mạnh cho mạng lưới của bạn với bảo dưỡng tối thiểu và

tiết kiệm lâu dài.

Đừng thỏa hiệp với những thứ quan trọng như trái

tim của van.

CẤP NƯỚC NƯỚC THẢI GAS CỨU HỎA

Page 23: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

The wedge is the heart | 23

Page 24: T H E A V K G r o u p · Cao su ti thiu 1,5 mm đưc ng dng trên tt c b mt chu áp lc và ti thiu 4 mm trên tt c b mt làm kín không k đn thit k. Trong sut quá trình, lõi

400226CB / 2011.04.15

Copyright©AVK Group A/S 2011

Continental Europe, Russia, Northern and Central Africa, South Eastern Europe - AVK International A/S

AVK Sales AVK Norge ASCompanies: AVK Mittelmann Armaturen GmbH AVK Nederland BV AVK Belgium NV AVK Armadan Sp. z o.o. AVK FRANCE S.A. AVK Válvulas, S.A. AVK Sverige AB AVK Italia S.r.l. AVK VOD-KA a.s. AVK International A/S Rep. office - Finland AVK International A/S Rep. office - Romania AVK International A/S Rep. office - Bulgaria UK and Ireland - AVK uK Ltd.

North America - American AVK Company

Austral Asia - AVK Australia pty Ltd

The Arabian Peninsula - Saudi Valves Manufacturing Co. Ltd.

Mexico, Central America and Caribbean - AVK overseas

Brazil, Argentina and Chile - AVK Valvulas do Brasil Ltda. Asia - AVK overseas

China and Hong Kong - AVK China

Southern Africa - AVK Valves Southern Africa (pty) Ltd.