Đ ĩ a v a n l à t r á i t i m
T H E A V K G r o u p
K h ô n g t h ỏ a h i ệ p v ề c h ấ t l ư ợ n g
2 | The wedge is the heart
The wedge is the heart | 3
...khi sinh ra,bạn có thể lựa chọn
trái tim của mình?
Bạn sẽ chọn một trái tim kém chất lượng sẽ bị hỏng
– để bạn phải ra vào bệnh viện – hay bạn sẽ chọn
một trái tim chất lượng có thể duy trì sức khỏe và
mạnh mẽ suốt cả cuộc đời mình?
Cái g ì nếu. . .
4 | The wedge is the heart
Giống như bạn – van có tuổi thọ dài. Suốt thời tuổi trẻ, tất cả
van đều làm việc tốt – nhưng qua thời gian, ăn mòn và gỉ làm nó
bị hư hại và sự khác biệt giữa chất lượng tốt và xấu trở nên rõ
ràng. Van chất lượng cao sẽ tiếp tục hoạt động dễ dàng, trong khi
van rẻ tiền sẽ ngày càng yêu cầu bảo dưỡng – với chi phí rất cao!
Để biết được sự khác biệt giữa van chất lượng cao và không chất
lượng – và hãy để chúng tôi nói cho bạn biết tại sao bạn nên lựa
chọn van AVK.
Đĩa van cấu thành tim của van. Nó phải di chuyển dễ dàng và duy
trì đóng kín 100% trong nửa thế kỷ. Đĩa van AVK nổi tiếng về chất
lượng cao và độ bền phù hợp với yêu cầu của thị trường. Nhu cầu
về chất lượng và độ bền đem lại nhu cầu lớn trên bề mặt. nhưng
ngay cả sau nhiều năm vận hành, sỏi, cát và các chất bẩn khác sẽ
không ảnh hưởng đến bề mặt cao su hoặc làm lỏng van,
Các trang sau đây miêu tả khía cạnh cần thiết của nêm chất lượng
cao và các đặc điểm quan trọng nhất của đĩa van lưu hóa cao su.
Chất lượng xấu
Chất lượng tốt
NỘI DUNG TRANG
Van cổng mặt tựa đàn hồi 06 - 07
Thiết kế đĩa van 08 - 09
Chốt đĩa van 10 - 11
Đường dẫn hướng trên đĩa van 12 - 13
Cao su liên kết 14 - 15
Độ nén 16 - 17
Thành phần cao su 18 - 19
Màng sinh học trên bề mặt cao su 20 - 21
Đĩa van AVK
Đĩa van đối thủ cạnh tranh
Bạn có sự lựa chọn g iữa chất
lượng tố t và xấu
The wedge is the heart | 5
AVK là nhà sản xuất hàng đầu thế giới về van cổng cho đường
ống dẫn cung cấp nước. Đĩa van mặt tựa đàn hồi là một trong
những bộ phận chính trong van cổng, và AVK đưa ra sản phẩm
tốt nhất trên thị trường.
Chất lượng cao và cải tiến là các từ chính của AVK. Vì van phải
được vận hành lên tới 50 năm, chất lượng cao là điều cần thiết.
Chất lượng cao liên kết trực tiếp đến thời gian sử dụng lâu dài.
6 | The wedge is the heart
Van cổng mặt tựa kim loại của đối thủ cạnh tranh – chú ý làm
thế nào cát và sỏi được giải quyết trong các hố đựng nước thải.
Nêm kim loại không đóng chặt khi cát và sỏi lắng đọng trong đáy
van.
Với van cổng mặt tựa đàn hồi tất
cả tạp chất đều được hấp thụ vào
trong cao su trong khi van đóng.
Khi van mở trở lại, tạp chất trôi
qua và cao su lấy lại hình dạng
ban đầu của nó.
Van cổng mặt tựa đàn hồi có đáy van bằng cho phép cát và sỏi
tự do đi qua van. Nếu tạp chất qua khi đóng van, bề mặt cao
su sẽ đóng kín quanh tạp chất trong khi van được đóng.
Trước khi van cổng mặt tựa đàn hồi được giới thiệu ra thị trường,
van cổng mặt tựa kim loại được sử dụng. Thiết kế đĩa van hình nón
và thiết bị đệm kín góc của đĩa van mặt tựa kim loại yêu cầu độ
lệch trong đáy van để đảm bảo đóng kín chặt. Kèm theo đó, cát và
sỏi lắng đọng vào ở đáy van. Hệ thống ống dẫn sẽ không bao giờ
thoát khỏi hoàn toàn chất bẩn bất kể đường ống được ngang bằng
triệt để như thế nào khi lắp đặt và sửa chữa. Do đó đĩa van mặt tựa
kim loại nào cuối cùng cũng sẽ mất khả năng kín nhỏ giọt.
Các thử nghiệm chứng minh rằng bề mặt cao su của nêm DN 250
thấm hút chất bẩn lên tới Ø8,7 mm. Hợp chất cao su chính xác đủ
độ mềm để hấp thụ các tạp chất, nhưng vẫn chưa đủ mạnh để rửa
tạp chất khi van mở trở lại. Điều này có nghĩa là bề mặt cao su sẽ
lấy lại hình dạng ban đầu của nó đảm bảo làm kín nhỏ giọt.
Van cổng mặt tựa đàn hồi
- Sự lựa chọn tố t nhất cho v iệc nâng cấp mạng lưới
The wedge is the heart | 7
•Yêu cầu lực mô-men xoắn thấp cho việc vận hành van dễ dàng – kể cả vận hành bằng tay hay bởi thiết bị truyền động cơ giới
•Đường dẫn hướng trên thân van cho chức năng ngắt an toàn trong quá trình sử dụng thường xuyên tại các áp lực nước khác nhau.
•Biên độ an toàn lớn để chống lại quá tải tối thiểu là năm lần mô-men xoắn yêu cầu để đóng van.
•Lõi đĩa bằng gang dẻo với chốt đĩa cố định bằng hợp kim có độ bền cao.
•Đĩa van không bị ăn mòn – quá trình lưu hóa đặc biệt được phát triển bởi AVK Gumi A/S đảm bảo cao su phủ hoàn toàn lên lõi đĩa kim loại
•Chịu được các áp lực khác nhau từ -0,8 bar đến 25 bar.
•Được công nhận dùng cho nước uống.
•Trong trường hợp sỏi bị giữ lại dưới nêm, cao su vẫn sẽ đảm bảo làm kín hoàn toàn. Khi van mở trở lại, tạp chất trôi qua và cao su lấy lại
hình dạng ban đầu của nó.
8 | The wedge is the heart
Đĩa van được thiết kế và cải tiến bởi Trung tâm Công nghệ AVK
và được kiểm tra kỹ lưỡng. Dựa trên 40 năm kinh nghiệm của
AVK về van cổng cho đường ống nước chính và được thực hiện
theo tiêu chuẩn ISO, EN, BS, AS, DIN, NF, AWWA, SABS và JIS.
Đĩa van phủ cao su được bảo dưỡng tự do và không yêu cầu điều
chỉnh. Tuy nhiên, thiết kế theo nhu cầu khắt khe về chất lượng cao
su và về phương pháp sử dụng để gắn cao su vào lõi kim loại. Dẫn
hướng trên đĩa van và trên thân van đảm bảo đóng chặt thống nhất
không phân biệt áp lực, và vận hành an toàn đảm bảo như hướng
dẫn cũng như ngăn quá tải của thân.
Chốt đĩa van gắn liền, cố định giảm một số bộ phận van có thể
chuyển động và dẫn đến nguy cơ gặp sự cố. Chốt đĩa van được làm
bằng đồng chịu lực cao có khả năng tự bôi trơn đem lại khả năng
tương thích tối ưu với trục thép không gỉ.
Thiế t kế đ ĩa van làm
cho chất lượng tố t
Hai bức ảnh này cho thấy đĩa van hỏng từ các nhãn hiệu
khác do chất lượng cao su kém và/hoặc độ dày lớp thô.
Dẫn hướng nêm có độ dày cao su không đồng đều dẫn đến
chuyển tải bất thường trong suốt quá trình vận hành. Cao su bị
phá hủy, và lõi bị phơi bày do ăn mòn.
Khi lõi được lưu hóa cao su nó phải được hỗ trợ. Đây là các điểm hỗ trợ
không được bao phủ với cao su, và ăn mòn sẽ bắt đầu ngay khi van
tiếp xúc với nước.
The wedge is the heart | 9
Chất liệu cao su được cải tiến bởi AVK GUMMI A/S, một trong những nhà sản xuất hàng đầu và hiện đại nhất thế giới về linh kiện cao su. Thiết kế theo nhu
cầu cao về chất lượng cao su và về phương pháp sử dụng để gắn cao su vào lõi kim loại. Cao su được cải tiến với sự tập trung vào sức bền cao, độ đàn hồi
và độ nén tuyệt vời (khả năng lấy lại hình dạng ban đầu). Ngoài ra, nó có tầm quan trọng quyết định về độ làm kín và độ bền của cao su để kháng lại hóa chất
xử lý nước – ví dụ như ô zôn và clo.
Lõi gang dẻo được lưu hóa đầy đủ với cao su EPDM cả phía trong và phía ngoài. Cao su tối thiểu 1,5 mm được ứng dụng trên tất cả bề mặt chịu áp lực và tối
thiểu 4 mm trên tất cả bề mặt làm kín không kể đến thiết kế.
Trong suốt quá trình, lõi đĩa kim loại không được chạm vào vì quá trình gắn chặt giữa lõi kim loại và cao su có thể không bị che khuất. Lưu hóa tuyệt vời ngăn
ăn mòn dần dần bên dưới cao su.
10 | The wedge is the heart
BẤT LỢI của chốt đĩa lỏng
Một trong những bất lợi đáng chú ý nhất của chốt đĩa lỏng là khó lưu hóa bên trong hốc trong
đĩa van. Tốt nhất, lớp cao su mỏng được lưu hóa chỉ được mòn quvớia. Nêm lỏng bị nahr
hưởng bởi dòng chảy, và độ rung của nêm sẽ dẫn tới mài mòn trên nêm. Lớp cao su trên
chốt nhô sẽ sớm bị mòn qua, và ăn mòn sẽ xảy ra.
Lực xoắn vận hành sẽ tăng nhanh trong lúc vận tốc dòng chảy cao vì đĩa với chốt đĩa lỏng có
xu hướng là “cạnh sắc” thân van, gây ra tăng ma sát giữa cao su và lớp sơn epoxy bên trong.
Chốt đ ĩa cố đ ịnh so vớ i chốt đ ĩa lỏng
LỢI ÍCH của chốt đĩa cố định
Chốt đĩa cố định làm giảm một số bộ phận có thể chuyển động. Chốt đĩa cố định được làm đồng chịu
áp lực cao với khả năng bôi trơn. Nó đem lại khả năng tương thích tối ưu với trục thép không gỉ.
Thiết kế đĩa và chốt đĩa cố định yêu cầu dẫn hướng nêm hiệu quả và chính xác để đảm bảo rằng trục
van không bị uốn cong tại vận tốc dòng chảy cao và nêm có lực mô-men xoắn vận hành cân bằng trong
suốt toàn bộ quá trình từ vị trí đóng mở.
Bề mặt giữa chốt đĩa và lõi đĩa gang dẻo được bao phủ với cao su để ngăn ăn mòn điện hóa giữa hai
chất liệu
The wedge is the heart | 11
12 | The wedge is the heart
Nêm AVK có dẫn hướng nêm chính xác theo dung sai rất thấp. Điều này yêu cầu lưu hóa cao su chính xác và kỹ
lưỡng.
AVK sử dụng hợp chất cao su đủ bền để chịu được vận hành đóng/mở. Hơn nữa, ma sát với lớp sơn
epoxy bên trong của thân van rất thấp với chất lượng cao su này, nhờ đó lực xoắn vận hành rất thấp và
đạt được lực xoắn đóng.
Nêm AVK cũng có đặc điểm rãnh nêm lưu hóa để bảo vệ cho cao su trong khi vận hành đóng/mở và giảm
hơn nữa lực xoắn vận hành. Rãnh nêm là bộ phận gắn liền của dẫn hướng nêm, và bộ phận này đảm bảo
dễ vận hành và thời gian sử dụng lâu dài của nêm.
Đường dẫn hướng t rên đ ĩa van
Hậu quả của lưu hóa không đầy đủ
Các bức ảnh dưới đây cho thấy các nhãn hiệu khác với rãnh nêm
lỏng. Lưu hóa không đầy đủ tỉ mỉ, và hầu như không có cao su bên
dưới rãnh nêm. Khi rãnh nêm lỏng bị dời đi, thì hiển nhiên là nước
uống tiếp xúc với lõi nêm vì vậy ăn mòn xảy ra.
The wedge is the heart | 13
Rãnh nêm được tính hợp hoàn toàn
14 | The wedge is the heart
Cao su liên kết
- chìa khóa để có thời g ian sử dụng lâu hơn
Chất lượng của gắn kết giữa cao su và lõi nêm có tầm quan trọng sống còn. Phương pháp kỹ thuật độc
đáo được AVK sử dụng bao gồm hệ thống gắn kết đôi đảm bảo kết dính tối ưu.
Lõi nêm được ngâm trong hai bồn khác nhau – đầu tiên để sẵn sàng cho lõi gang dẻo và thứ hai để lưu hóa cao
su với lõi. Gắn kết phải đơn nhất – ví dụ như khi tách cao su khỏi lõi, lõi vẫn phải được bao bọc bởi cao su.
Từ khi tiêu chuẩn gắn kết quốc tế không còn được sử dụng, AVK cải tiến phương pháp thử nghiệm khắt
khe của chính mình để đảm bảo dính kết cũng chịu được diễn biến trong trường hợp xấu nhất. Thử
nghiệm được thực hiện cả trong quá trình sản xuất và sau khi ngâm trong nước 90° C trong 3 tuần.
Để đảm bảo gắn kết giữa các chất liệu đáp ứng được nhu cầu chất lượng cao nhất, AVK chỉ sử dụng
hợp chất cao su AVK độc đáo.
Cao su được lưu hóa với lõi nêm kim loại bằng quá trình gắn kết đầy đủ hai chất liệu. Nếu có vật sắc nhọn
thâm nhập vào cao su, thì lõi sẽ không bị lộ ra, do đó ngăn chặn ăn mòn dần dần bên dưới cao su. Nêm có
lỗ khoan thẳng lớn, và không có lỗ nhỏ li ti trong lõi, nước ứ đọng và chất bẩn sẽ không đọng lại và gây ô nhiễm.
Thử nghiệm gắn kết cho thấy gắn kết kém trên nêm của đối thủ
cạnh tranh. Điều này có thể gây ra do lựa chọn sai phương
pháp gắn kết, sai quá trình hoặc bị nhiễm bẩn.
Nêm của đối thủ
cạnh tranh bị
hỏng hoàn toàn
do gắn kết không
đầy đủ và lưu hóa
không đúng.
Cao su bị tách
khỏi lõi kim loại do
gắn kết không đầy
đủ trên nêm của
đối thủ cạnh tranh.
The wedge is the heart | 15
Gắn kết - thời gian sử dụng 50 năm
•100% lớp cao su với tối thiểu cao su 1,5 mm.•Không ăn mòn•Rãnh nêm gắn liền 100% với lớp cao su•Giảm thiểu nguy cơ vi khuẩn tăng trưởng•Lỗ trục chính nhẵn và lớn để đảm bảo thay thế đủ nước•Chốt đĩa cố định•Giảm khả năng bị mài mòn
16 | The wedge is the heart
Cao su chất lượng cao được sử dụng trong nêm có độ nén
tuyệt vời còn gọi là bộ nhớ (khả năng hồi phục lại hình dạng
ban đầu sau khi bị nén).
Ngay cả sau nhiều năm vận hành, sỏi nhỏ xíu, cát và các chất bẩn
khác sẽ không ảnh hưởng đến bề mặt cao su hoặc khả năng làm kín
của van. Hợp chất cao su độc đáo của AVK được ứng dụng để đảm
bảo nêm có thể hấp thụ các tạp chất tại vị trí đóng và có thể lấy lại
hình dạng ban đầu của nó khi nó mở trở lại.
EN 681-1
Tiêu chuẩn chung Châu Âu chỉ ra yêu cầu tối thiểu cho đặc tính vật
lý.
Bức ảnh cho thấy nêm của đối thủ cạnh tranh bị hư hỏng vì nó thất
bại trong việc chống lực xoắn. Nó không thể đóng chặt lâu hơn, và
lúc đó nước uống tự do tiếp cận với lõi nêm gây ra nhiễm ăn mòn.
Độ nén
20
15
10
5
0
EN 681-1
23ºC, 72 hours, 25 % 70ºC, 72 hours, 25 %
EN 681-1AVK EpDM AVK EpDMAVK NBr AVK NBr
%
compression
set (độ nén)
The wedge is the heart | 17
Đồ thị ở trang sau cho thấy tỉ lệ phần trăm của biến dạng cao su.
Độ nén (Biến dạng lâu dài)
Cao su bị biến dạng 25% độ dày ban đầu của nó tại một nhiệt độ
không đổi trong một thời gian cụ thể. Áp lực trên cao su được giảm
đi và độ dày lớp được đo nửa giờ sau đó. Biến dạng càng nhỏ, khả
năng ghi nhớ càng tốt.
Độ nén (S) =
d0 = độ dày ban đầu của vật mẫu thử nghiệm
d1 = độ dày của vật mẫu thử nghiệm sau thử nghiệm
d2 = độ dày của vật mẫu thử nghiệm trong điều kiện nén
d0 - d2
d0 - d1
18 | The wedge is the heart
-
Thành phần cao su
Nêm NBR của đối thủ cạnh tranh với vết nứt ôzon. Sau một
tháng, vết nứt dễ nhận ra xuất hiện trong cao su. Nếu những vết
nứt này xuất hiện trong bề mặt làm kín, nó có thể gây ăn mòn
dần dần trong lõi nêm.
Những yếu tố sau đây là quan trọng quyết định chức năng của
đệm kín cao su:
•Giảm thiểu biến dạng lâu dài
•Kháng được hóa chất xử lý nước – ví dụ như ôzon, clo
•Màu sắc, mùi và vị trung tính
Kháng ôzon:
Ôzon thường được sử dụng để giảm mùi và vị hoặc giảm hoạt
động của vi khuẩn. Phản ứng hóa học cũng sẽ gây thoái hóa chất
liệu cao su, nếu chất liệu này không có công thức tương ứng so
với hóa chất phản ứng hóa học cao như ôzon.
Hợp chất EPDM của chính AVK là ưu việt hơn so với bất cứ chất
liệu nào khác, bao gồm nhiều chất liệu EPDM khác. Cấu trúc độc
đáo có thể chịu được cô đặc cực cao của ôzon.
Sau 200 giờ phơi trong 200 pphm đặc tính EPDM của AVK không
thay đổi, trong khi cả loại SBR và NBR đều chịu thiệt hại.
Clo và các hóa chất khác thường được sử dụng để làm sạch đường
ống dẫn mới hoặc khử trùng đường ống dẫn cũ. Ôzon và clo cũng
có thể ở dạng cô đặc thấp để làm cho nước có thể uống được. AVK
đã cải tiến cao su EPDM kháng lại các hóa chất xử lý nước như vậy.
Cao su có công thức phức tạp của nhiều thành phần được cải tiến
và thử nghiệm bởi các nhà khoa học R&D của chính AVK. Để bên
thứ ba thẩm định và công nhận, chúng tôi làm việc chỉ với các viện
thử nghiệm được công nhận. AVK có kỹ năng trộn cải tiến tiên tiến
nhất đảm bảo chất liệu hoạt động và khả năng lặp lại cao.
Các cuộc thử nghiệm được thực hiện liên tục để đảm bảo hợp chất
cao su thích hợp được ứng dụng đúng lĩnh vực sử dụng, và cao su
đó sử dụng trong nước uống không để lại màu sắc, mùi và vị. Hợp
chất cao su cũng được thử nghiệm ôzon vì ôzon bị phơi bày có xu
hướng ảnh hưởng tiêu cực lên NBR là một ví dụ.
110
100
90
80
70
60
50
0 24 48 72 96 200
NBR
AVK EPDM
SBR
Time
Pphm
The wedge is the heart | 19
Volume change(Khối lượngthay đổi)
Clo
Vì clo của nước uống là phổ biến ở nhiều nơi nên quan trọng là
cao su không bị ảnh hưởng sau thời gian phơi bày nhiều. AVK đã
cải tiến một loạt hợp chất EPDM - ở đây minh họa bằng AVK
EPDM không bị ảnh hưởng thật sự ngay cả bởi sodiumhypoclo
(NaOCl) cực cô đặc – một gốc clo được sử dụng phổ biến.
Trong quá khứ, SBR thường được sử dụng cho nêm, vì chất liệu
này dai và chi phí hiệu quả. Tuy nhiên, SBR kém EPDM của AVK
không kém phần quan trọng vì kháng clo kém. NBR thường được
yêu cầu từ khi kiểu cao su này có thể sử dụng cả đối với ứng
dụng nước và ga, miễn là hợp chất được theo công nhận. Tuy
nhiên, chỉ có sự thỏa hiệp mới chấp nhận NBR – trong trường
hợp này AVK NBR – cũng sẽ bị thiệt hại
100
90
80
70
60
50
AVK EpDM AVK EpDMAVK SBr AVK SBrAVK NBr AVK NBr
Tensile strength(độ bền kéo)
Volume change
20 | The wedge is the heart
Màng s inh học t rên bề mặt cao su
Nêm EPDM của đối thủ cạnh
tranh sau sáu tháng vận hành
– một ví dụ của tăng trưởng vi
trùng trên hợp chất cao su
công thức không thích hợp.
Hình thành màng sinh học
Chất hữu cơ như dầu
paraphin y khoa và sáp di cư
từ hợp chất cao su.
Chúng có vai trò như là chất
dinh dưỡng cho vi sinh vật, sẽ
bắt đầu hình thành màng sinh
học. Tuy nhiên, trong một
khoảng thời gian, sẽ có ít đi
các chất dinh dưỡng có sẵn,
và màng sinh học sẽ phân hủy.
10
8
6
4
2
0
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Amount
Months
AVK EPDM
Standard EPDM
The wedge is the heart | 21
Tiêu chuẩn và công nhận
AVK được biết đến là nhà sản xuất sản phẩm chất lượng cao cung cấp
mặt hàng sản phẩm đa dạng đối với cung cấp nước trên khắp thế giới.
AVK sản xuất theo tất cả các tiêu chuẩn chung quốc gia và quốc tế
như ISO, CEN, DIN, NF, BS, GB, AWWA, JWWA, SABS, AS và GOST.
Tất cả các hợp chất cao su được sử dụng trong sản phẩm của chúng
tôi đều được AVK GUMMI A/S sản xuất nơi có hệ thống quản lý
chất lượng được chứng nhận theo EN ISO 9001 và ISO/TS 16949.
Những hệ thống này bao gồm kiểm soát 100% mỗi hợp chất cao su,
khả năng tạo vết đầy đủ với sự trợ giúp của hệ thống số phù hiệu,
kiểm soát SPC, FMEA và sàn xuất không hoàn hảo bằng không.
Cao su được sản xuất cho các phân đoạn; nước uống, thực phẩm,
chăm sóc sức khỏe và gas. Danh sách các thành phần cho mỗi
phân đoạn được công thức để đảm bảo rằng chỉ có các chất phụ
gia thích hợp được sử dụng trong quá trình. Trong lĩnh vực ứng
dụng nước uống, tất cả các hợp chất cao su đều được công nhận
theo các tiêu chuẩn ở trên.
Đạt chứng nhận cho nước uống
Tiêu chuẩn
KTW D1/D2
W 270
WRAS BS 6920
ACS XP P 41-250
ANSI NSF-61 AS/
NZS 4020
SS 375
JIS K6353
KIWA
Norm B 5014
NBN S29003
Hydrocheck
CSN 75 7111
CSN 10774
>>
>>
>>
>>
>>
>>
>>
>>
>>
>>
>>
>>
>>
>>
Quốc gia
Đức
Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Mỹ
Úc / Niu Zealand
Singapore
Nhật Bản
Hà Lan
Úc
Bỉ
Bỉ
Cộng hòa Séc
Cộng hòa Séc
Đĩa van AVK không có màng sinh học
22 | The wedge is the heart
Đừng thỏa hiệp, hãy chọn
cho tương lai!
Khi bạn chọn van từ AVK, bạn sẽ nhận được nhiều
hơn những đáp ứng nhìn thấy bằng mắt.
Bạn nhận được 60 năm cống hiến và kinh nghiệm,
bạn nhận được những nghiên cứu và cải tiến ở cấp
độ cao nhất, bạn nhận được sản phẩm làm từ
nguyên liệu thô tốt nhất và được sản xuất theo quá
trình sản xuất có bằng chứng tốt.
Bạn cũng nhận được một số chứng nhận quốc tế. Đây
là bảo hành cho các sản phẩm của chúng tôi sẽ sử
dụng lâu như lời hứa của chúng tôi!
Với nêm AVK, bạn cho trái tim cuộc sống lâu dài, khỏe
mạnh cho mạng lưới của bạn với bảo dưỡng tối thiểu và
tiết kiệm lâu dài.
Đừng thỏa hiệp với những thứ quan trọng như trái
tim của van.
CẤP NƯỚC NƯỚC THẢI GAS CỨU HỎA
The wedge is the heart | 23
400226CB / 2011.04.15
Copyright©AVK Group A/S 2011
Continental Europe, Russia, Northern and Central Africa, South Eastern Europe - AVK International A/S
AVK Sales AVK Norge ASCompanies: AVK Mittelmann Armaturen GmbH AVK Nederland BV AVK Belgium NV AVK Armadan Sp. z o.o. AVK FRANCE S.A. AVK Válvulas, S.A. AVK Sverige AB AVK Italia S.r.l. AVK VOD-KA a.s. AVK International A/S Rep. office - Finland AVK International A/S Rep. office - Romania AVK International A/S Rep. office - Bulgaria UK and Ireland - AVK uK Ltd.
North America - American AVK Company
Austral Asia - AVK Australia pty Ltd
The Arabian Peninsula - Saudi Valves Manufacturing Co. Ltd.
Mexico, Central America and Caribbean - AVK overseas
Brazil, Argentina and Chile - AVK Valvulas do Brasil Ltda. Asia - AVK overseas
China and Hong Kong - AVK China
Southern Africa - AVK Valves Southern Africa (pty) Ltd.