63
Ngân hàng Thương mi Cphn Xut Nhp Khu Vit Nam Báo cáo ca Hi đồng Qun trcác báo cáo tài chính gia niên độ đã được soát xét ngày 30 tháng 6 năm 2010

Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Báo cáo của Hội đồng Quản trị và các báo cáo tài chính giữa niên độ đã được soát xét ngày 30 tháng 6 năm 2010

Page 2: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

MỤC LỤC

Trang BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 1 - 3 CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ ĐÃ ĐƯỢC SOÁT XÉT Báo cáo kết quả công tác soát xét các báo cáo tài chính giữa niên độ 4 - 5 Bảng cân đối kế toán giữa niên độ 6 - 8 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ 9 Báo cáo lợi nhuận chưa phân phối giữa niên độ 10 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ 11 - 12 Thuyết minh các báo cáo tài chính giữa niên độ 13 - 61

Page 3: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

1

Hội đồng Quản trị Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (“Ngân hàng”) trình bày báo cáo này và các báo cáo tài chính giữa niên độ của Ngân hàng cho giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2010. NGÂN HÀNG Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (“Ngân hàng”) là ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Ngân hàng được thành lập vào ngày 24 tháng 5 năm 1989 theo quyết định số 140/CT của Chủ tịch Hội Đồng Bộ Trưởng với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động ngày 17 tháng 1 năm 1990. Ngày 6 tháng 4 năm 1992, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (“NHNN”) đã cấp giấy phép số 11/NH-GP cho phép Ngân hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm. Ngân hàng được phép tiến hành đầy đủ các hoạt động ngân hàng, bao gồm hoạt động huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các tổ chức và cá nhân khác nhau; hoạt động cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn các tổ chức và cá nhân khác nhau dựa vào tính chất và năng lực nguồn vốn của Ngân hàng; thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, và các dịch vụ ngân hàng khác được Ngân hàng Nhà nước cho phép. Ngân hàng có trụ sở chính đặt tại số 7 Lê Thị Hồng Gấm, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Vào ngày 30 tháng 6 năm 2010, Ngân hàng có một (1) Hội sở chính, một (1) Sở giao dịch, ba mươi chín (39) chi nhánh tại các tỉnh và thành phố trên cả nước. Vào ngày 1 tháng 4 năm 2010, Ngân hàng đã được NHNN chấp thuận về việc thành lập Công ty TNHH một thành viên Quản lý nợ và khai thác tài sản - Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam với vốn điều lệ là 300.000 triệu đồng và có thời gian hoạt động là 30 năm trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam theo Quyết định số 754/QĐ-NHNN. Căn cứ vào Quyết định này, ngày 21 tháng 4 năm 2010, Ngân hàng đã chính thức ban hành Quyết định số 157/2010/EIB/QĐ-HĐQT về việc thành lập Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản. Hiện tại, công ty con này vẫn chưa đi vào hoạt động và đang trong quá trình hoàn thành thủ tục đăng ký kinh doanh. Vì thế, cho giai đoạn kế toán giữa niên độ kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2010, Ngân hàng chưa lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ của Ngân hàng và công ty con mà chỉ lập báo cáo tài chính giữa niên độ của riêng Ngân hàng. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CỔ TỨC GIỮA NIÊN ĐỘ Tóm tắt về kết quả kinh doanh giữa niên độ và chi trả cổ tức của Ngân hàng như sau:

Cho giai đoạn 6 tháng kết thúc

ngày 30 tháng 6 năm 2010 Triệu đồng

Lợi nhuận thuần sau thuế 712.741 Cổ tức đã phân phối 352.003 Lợi nhuận chưa phân phối cuối kỳ 770.604

Page 4: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ (tiếp theo)

2

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Các thành viên Hội đồng Quản trị trong giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho tới thời điểm lập báo cáo này gồm:

Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm/từ nhiệm

Ông Lê Hùng Dũng Chủ tịch Bổ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Ông Nguyễn Thành Long Chủ tịch Từ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010

Ông Phạm Hữu Phú Phó Chủ tịch thường trực Bổ nhiệm vào ngày 24 tháng 09 năm 2005

Bà Lê Thị Hoa Phó Chủ tịch Bổ nhiệm vào ngày 24 tháng 09 năm 2005 Ông Nguyễn Văn Trữ Phó Chủ tịch Từ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Ông Phạm Trung Cang Thành viên Bổ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Ông Naoki Nishizawa Thành viên Bổ nhiệm vào ngày 29 tháng 11 năm 2008 Ông Trương Văn Phước Thành viên Bổ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Ông Nguyễn Quang Thông Thành viên Bổ nhiệm vào ngày 03 tháng 08 năm 2007 Ông Hoàng Tuấn Khải Thành viên Bổ nhiệm vào ngày 24 tháng 09 năm 2005 Ông Philip Simon Rupert Skevington Thành viên Bổ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Ông Võ Tấn Phong Thành viên Từ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Ông Hà Thanh Hùng Thành viên Từ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Ông Nguyễn Bốn Thành viên Từ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Ông Nguyễn Hữu Thọ Thành viên Từ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 BAN KIỂM SOÁT Các thành viên Ban Kiểm soát trong giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho tới thời điểm lập báo cáo này gồm:

Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm/từ nhiệm

Ông Đặng Hữu Tiến Trưởng Ban Kiểm soát Bổ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Ông Trịnh Công Lý Trưởng Ban Kiểm soát Từ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Ông Nguyễn Hồng Long Thành viên Bổ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Bà Nguyễn Thị Phụng Thành viên Bổ nhiệm vào ngày 28 tháng 07 năm 2010 Ông Nguyễn Bình Quý Thành viên Từ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 CÁC SỰ KIỆN SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ Không có sự kiện quan trọng nào xảy ra kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ yêu cầu phải có các điều chỉnh hoặc thuyết minh trong các báo cáo tài chính giữa niên độ. KIỂM TOÁN VIÊN Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam bày tỏ nguyện vọng được tiếp tục làm công tác soát xét và kiểm toán cho Ngân hàng.

Page 5: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Page 6: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Page 7: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Page 8: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ ngày 30 tháng 6 năm 2010

6

Thuyết minh

Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Triệu đồng

Ngày 31 tháng 12 năm 2009

Triệu đồng

TÀI SẢN Tiền mặt, vàng bạc và đá quý 3 4.349.670 6.838.617 Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (“NHNN”) 4 1.193.523 2.115.265 Tiền, vàng gửi tại các tổ chức tín dụng (“TCTD”) khác và cho vay các TCTD khác 5 12.925.964 6.976.109 Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác 5.1 12.925.964 6.777.637 Cho vay các TCTD khác 5.2 - 198.472 Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác - - Chứng khoán kinh doanh 24.689 98.824 Chứng khoán kinh doanh 6 29.484 108.697 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 12.1 (4.795) (9.873) Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 7 - 4.122 Cho vay khách hàng 42.551.348 38.003.086 Cho vay khách hàng 8 42.952.793 38.381.855 Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng 9 (401.445) (378.769) Chứng khoán đầu tư 10 9.066.269 8.401.391 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 10.1 186.340 332.515 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 10.2 8.935.638 8.165.783 Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư 12.2 (55.709) (96.907) Góp vốn, đầu tư dài hạn 1.100.927 766.468 Đầu tư vào công ty con - - Vốn góp liên doanh - - Đầu tư vào công ty liên kết 11 160.350 145.350 Đầu tư dài hạn khác 11 994.521 679.335 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 12.3 (53.944) (58.217) Tài sản cố định 984.102 937.559 Tài sản cố định hữu hình 13.1 480.364 430.282 Nguyên giá tài sản cố định 676.741 586.089 Hao mòn tài sản cố định (196.377) (155.807) Tài sản cố định thuê tài chính - - Nguyên giá tài sản cố định - - Hao mòn tài sản cố định - - Tài sản cố định vô hình 13.2 503.738 507.277 Nguyên giá tài sản cố định 536.377 536.377 Hao mòn tài sản cố định (32.639) (29.100) Bất động sản đầu tư - - Nguyên giá bất động sản đầu tư - - Hao mòn bất động sản đầu tư - - Tài sản có khác 14 1.497.303 1.306.915 Các khoản phải thu 14.1 493.965 540.692 Các khoản lãi, phí phải thu 734.208 494.795 Tài sản thuế TNDN hoãn lại - - Tài sản có khác 14.2 269.130 271.428 Trong đó: Lợi thế thương mại - - Dự phòng rủi ro cho các tài sản nội bảng khác - -

TỔNG TÀI SẢN 73.693.795 65.448.356

Page 9: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) ngày 30 tháng 6 năm 2010

7

Thuyết minh

Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Triệu đồng

Ngày 31 tháng 12 năm 2009

Triệu đồng

NỢ PHẢI TRẢ

Các khoản nợ Chính phủ và NHNN 15 23.568 1.611.075

Tiền gửi và vay các TCTD khác 16 4.637.101 2.527.654 Tiền gửi của các TCTD khác 16.1 3.974.161 1.956.487 Vay các TCTD khác 16.2 662.940 571.167

Tiền gửi của khách hàng 17 47.234.264 38.766.465

Các công cụ tài chính phái sinh và các công nợ tài chính khác 7 9.790 -

Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro 18 3.544 6.376

Phát hành giấy tờ có giá 19 6.872.063 8.223.028

Các khoản nợ khác 1.245.535 960.439 Các khoản lãi, phí phải trả 396.883 331.617 Thuế TNDN hoãn lại phải trả 21.2 - 13.244 Các khoản phải trả và công nợ khác 20 825.654 592.693

Dự phòng cho công nợ tiềm ẩn và cam kết ngoại bảng 9 22.998 22.885

TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 60.025.865 52.095.037 VỐN CHỦ SỞ HỮU

Vốn và các quỹ Vốn của TCTD 22.1 12.526.947 12.526.947 Vốn điều lệ 8.800.080 8.800.080 Vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ 15.396 15.396 Thặng dư vốn cổ phần 3.711.471 3.711.471 Cổ phiếu quỹ - - Cổ phiếu ưu đãi - - Vốn khác - -

Quỹ của TCTD 22.1 381.946 377.856

Chênh lệch tỷ giá hối đoái 22.1 (11.567) - Chênh lệch đánh giá lại tài sản - -

Lợi nhuận chưa phân phối 22.1 770.604 448.516

TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 13.667.930 13.353.319

TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU 73.693.795 65.448.356

Page 10: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Page 11: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Page 12: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Page 13: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Page 14: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Page 15: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

13

1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (“Ngân hàng”) là ngân hàng

thương mại cổ phần được thành lập tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. .

Thành lập và Hoạt động

Ngân hàng được thành lập vào ngày 24 tháng 5 năm 1989 theo quyết định số 140/CT của Chủ tịch Hội Đồng Bộ Trưởng với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động ngày 17 tháng 1 năm 1990. Ngày 6 tháng 4 năm 1992, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (“NHNN”) đã cấp giấy phép số 11/NH-GP cho phép Ngân hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm.

Ngân hàng được phép tiến hành đầy đủ các hoạt động ngân hàng, bao gồm hoạt động huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các tổ chức và cá nhân khác nhau; hoạt động cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn các tổ chức và cá nhân khác nhau dựa vào tính chất và năng lực nguồn vốn của Ngân hàng; thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, và các dịch vụ ngân hàng khác được Ngân hàng Nhà nước cho phép. Vốn Điều lệ

Vốn điều lệ ban đầu của Ngân hàng là 50.000 triệu đồng và được bổ sung theo từng thời kỳ. Số vốn điều lệ của Ngân hàng tại thời điểm ngày 30 tháng 6 năm 2010 là 8.800.080 triệu đồng (ngày 31 tháng 12 năm 2009: 8.800.080 triệu đồng). Công ty con và công ty liên kết Vào ngày 1 tháng 4 năm 2010, Ngân hàng đã được NHNN chấp thuận về việc thành lập Công ty TNHH một thành viên Quản lý nợ và khai thác tài sản - Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam với vốn điều lệ là 300.000 triệu đồng và có thời gian hoạt động là 30 năm trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam theo Quyết định số 754/QĐ-NHNN. Căn cứ vào Quyết định này, ngày 21 tháng 4 năm 2010, Ngân hàng đã chính thức ban hành Quyết định số 157/2010/EIB/QĐ-HĐQT về việc thành lập Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản. Hiện tại, công ty con này vẫn chưa đi vào hoạt động và đang trong quá trình hoàn thành thủ tục đăng ký kinh doanh. Vì thế, cho giai đoạn kế toán giữa niên độ kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2010, Ngân hàng chưa lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ của Ngân hàng và công ty con mà chỉ lập báo cáo tài chính giữa niên độ của riêng Ngân hàng. Tại ngày 30 tháng 06 năm 2010, Ngân hàng đã có các công ty liên kết sau:

Giấy phép hoạt động

Lĩnh vực kinh doanh

Tỷ lệ sở hữu trực tiếp bởi Ngân hàng

Tỷ lệ sở hữu gián tiếp bởi

Ngân hàng (*) Tổng tỷ lệ

sở hữu Công ty CP Chứng khoán Rồng Việt 4103008092

Hoạt động chứng khoán 18,09% 0,67% 18,76%

Công ty CP Bất động sản Exim 4103005723

Hoạt động kinh doanh bất động sản 11,49% 1,38% 12,87%

Công ty CP Dịch vụ kinh doanh vàng Xuất Nhập Khẩu Kim Việt 4103007705

Hoạt động kinh doanh vàng 11,00% 9,33% 20,33%

Ngân hàng là cổ đông sáng lập và có ảnh hưởng đáng kể đối với các công ty trên khi Ngân hàng có đại diện trong Hội đồng Quản trị và có quyền tham gia vào quá trình hoạch định chính sách của các công ty này.

(*): Tỷ lệ sở hữu gián tiếp bởi Ngân hàng bao gồm tỷ lệ sở hữu của các thành viên Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng tại ngày 30 tháng 6 năm 2010.

Page 16: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

14

1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG (tiếp theo) Hội đồng Quản trị

Các thành viên Hội đồng Quản trị trong giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho tới thời điểm lập báo cáo này gồm:

Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm/từ nhiệm

Ông Lê Hùng Dũng Chủ tịch Bổ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Ông Nguyễn Thành Long Chủ tịch Từ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010

Ông Phạm Hữu Phú Phó Chủ tịch thường trực Bổ nhiệm vào ngày 24 tháng 09 năm 2005

Bà Lê Thị Hoa Phó Chủ tịch Bổ nhiệm vào ngày 24 tháng 09 năm 2005 Ông Nguyễn Văn Trữ Phó Chủ tịch Từ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Ông Phạm Trung Cang Thành viên Bổ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Ông Naoki Nishizawa Thành viên Bổ nhiệm vào ngày 29 tháng 11 năm 2008 Ông Trương Văn Phước Thành viên Bổ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Ông Nguyễn Quang ThôngThành viên Bổ nhiệm vào ngày 03 tháng 08 năm 2007 Ông Hoàng Tuấn Khải Thành viên Bổ nhiệm vào ngày 24 tháng 09 năm 2005 Ông Philip Simon Rupert Skevington Thành viên Bổ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Ông Võ Tấn Phong Thành viên Từ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Ông Hà Thanh Hùng Thành viên Từ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Ông Nguyễn Bốn Thành viên Từ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Ông Nguyễn Hữu Thọ Thành viên Từ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Ban Kiểm soát

Các thành viên Ban Kiểm soát trong giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho tới thời điểm lập báo cáo này gồm:

Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm/từ nhiệm

Ông Đặng Hữu Tiến Trưởng Ban Kiểm soát Bổ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010

Ông Trịnh Công Lý Trưởng Ban Kiểm soát Từ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010

Ông Nguyễn Hồng Long Thành viên Bổ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010 Bà Nguyễn Thị Phụng Thành viên Bổ nhiệm vào ngày 28 tháng 07 năm 2010 Ông Nguyễn Bình Quý Thành viên Từ nhiệm vào ngày 28 tháng 04 năm 2010

Ban Tổng Giám đốc

Các thành viên Ban Tổng Giám đốc trong giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho tới thời điểm lập báo cáo này gồm:

Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm/từ nhiệm Ông Trương Văn Phước Tổng Giám đốc Bổ nhiệm vào ngày 01 tháng 04 năm 2008 Ông Trần Tấn Lộc Phó Tổng Giám đốc Bổ nhiệm vào ngày 28 tháng 03 năm 2007 Ông Tô Nghị Phó Tổng Giám đốc Bổ nhiệm vào ngày 06 tháng 05 năm 1998 Ông Đào Hồng Châu Phó Tổng Giám đốc Bổ nhiệm vào ngày 26 tháng 04 năm 2004 Ông Nguyễn Quốc Hương Phó Tổng Giám đốc Bổ nhiệm vào ngày 10 tháng 02 năm 2006 Bà Đinh Thị Thu Thảo Phó Tổng Giám đốc Bổ nhiệm vào ngày 19 tháng 12 năm 2007 Ông Kenji Kuroki Phó Tổng Giám đốc Bổ nhiệm vào ngày 18 tháng 07 năm 2008 Bà Nguyễn Thị Phụng Phó Tổng Giám đốc Từ nhiệm vào ngày 27 tháng 07 năm 2010 Ông Trần Minh Khởi Phó Tổng Giám đốc Bổ nhiệm vào ngày 27 tháng 12 năm 2000 Ông Nguyễn Gia Định Phó Tổng Giám đốc Bổ nhiệm vào ngày 06 tháng 11 năm 2008

Page 17: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

15

1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG (tiếp theo)

Trụ sở

Ngân hàng có trụ sở chính đặt tại số 7 Lê Thị Hồng Gấm, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Vào ngày 30 tháng 6 năm 2010, Ngân hàng có một (1) Hội sở chính, một (1) Sở giao dịch, ba mươi chín (39) chi nhánh tại các tỉnh và thành phố trên cả nước. Nhân viên

Tổng số cán bộ công nhân viên của Ngân hàng vào ngày 30 tháng 6 năm 2010 là 3.962 người (tại ngày 31 tháng 12 năm 2009: 3.780 người).

2. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU 2.1 Tuân thủ theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và Hệ thống Kế toán các Tổ chức tín

dụng (“TCTD”) Việt Nam

Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng khẳng định các báo cáo tài chính giữa niên độ đính kèm được lập tuân thủ theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và Hệ thống Kế toán các TCTD Việt Nam.

2.2 Cơ sở lập các báo cáo tài chính giữa niên độ

Các báo cáo tài chính giữa niên độ của Ngân hàng được trình bày theo đơn vị triệu đồng Việt Nam (“Triệu đồng” hay “Triệu VNĐ”), được lập theo Hệ thống Kế toán các Tổ chức Tín dụng Việt Nam theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2004 do Thống Đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2005, Quyết định số 29/2006/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 10 tháng 7 năm 2006, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 9 năm 2006 quy định về việc sửa đổi hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các Tổ chức Tín dụng và Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18 tháng 4 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chế độ báo cáo tài chính đối với các Tổ chức tín dụng và Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 27 “Báo cáo tài chính giữa niên độ” và các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam khác do Bộ Tài chính ban hành bao gồm:

► Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành và công bố 4 chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 1);

► Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 về việc ban hành và công bố 6 chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 2);

► Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 về việc ban hành và công bố 6 chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 3);

► Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2005 về việc ban hành và công bố 6 chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 4); và

► Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2005 về việc ban hành và công bố 4 chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5).

Ngân hàng lựa chọn trình bày các báo cáo tài chính giữa niên độ theo dạng đầy đủ như báo cáo tài chính năm theo qui định trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 “Trình bày báo cáo tài chính” hoặc các báo cáo tài chính tóm lược qui định trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 27 “Báo cáo tài chính giữa niên độ” cho một kỳ kế toán giữa niên độ là kỳ lập báo cáo quý hoặc tháng.

Cho báo cáo tài chính giữa niên độ sáu tháng đầu năm 2010, Ngân hàng lựa chọn công bố một bộ đầy đủ các báo cáo tài chính giữa niên độ giống như các báo cáo tài chính năm.

Page 18: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

16

2. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 2.2 Cơ sở lập các báo cáo tài chính giữa niên độ (tiếp theo)

Các báo cáo tài chính giữa niên độ kèm theo được lập trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận tại Việt Nam. Bảng cân đối kế toán giữa niên độ, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ, báo cáo lợi nhuận chưa phân phối giữa niên độ, báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ và các thuyết minh đi kèm cũng như việc sử dụng các báo cáo này không dành cho những ai không thông hiểu các thông lệ, thủ tục và nguyên tắc kế toán Việt Nam và ngoài ra các báo cáo tài chính giữa niên độ này không nhằm trình bày tình hình tài chính giữa niên độ, kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ và lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ của Ngân hàng theo những nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận rộng rãi ở các quốc gia và thể chế bên ngoài Việt Nam.

2.3 Năm tài chính

Năm tài chính của Ngân hàng bắt đầu vào ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.

Ngân hàng cũng lập báo cáo tài chính giữa niên độ cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 để nộp cho các cơ quan chức năng theo yêu cầu của Thông tư số 09/2010/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 15 tháng 1 năm 2010.

2.4 Thay đổi chính sách kế toán

Các chuẩn mực đã ban hành nhưng chưa có hiệu lực

Ngày 6 tháng 11 năm 2009, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 210/2009/TT-BTC hướng dẫn áp dụng Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế về trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính. Thông tư này quy định về việc thuyết minh thêm thông tin và ảnh hưởng đến việc trình bày các công cụ tài chính trên các báo cáo tài chính. Hướng dẫn này sẽ có hiệu lực cho các năm tài chính bắt đầu từ hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2011 trở đi. Ban Tổng Giám đốc của Ngân hàng đang đánh giá ảnh hưởng của việc áp dụng thông tư này đến các báo cáo tài chính của Ngân hàng trong tương lai.

2.5 Cho vay khách hàng

Cho vay khách hàng được công bố và trình bày theo số dư nợ gốc tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.

2.6 Dự phòng rủi ro tín dụng

Theo Luật các tổ chức tín dụng có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 1998, Luật Sửa đổi và Bổ sung một số điều trong Luật các tổ chức tín dụng có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2004, Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN ngày 3 tháng 2 năm 2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng phải thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Theo đó, các khoản cho vay khách hàng được phân loại theo các mức độ rủi ro như sau: Nợ đủ tiêu chuẩn, Nợ cần chú ý, Nợ dưới tiêu chuẩn, Nợ nghi ngờ và Nợ có khả năng mất vốn dựa vào tình trạng quá hạn và các yếu tố định tính khác của khoản cho vay.

Rủi ro tín dụng thuần của các khoản cho vay khách hàng được tính bằng giá trị còn lại của khoản cho vay trừ giá trị của tài sản bảo đảm đã được chiết khấu theo các tỷ lệ được quy định trong Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN.

Page 19: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

17

2. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 2.6 Dự phòng rủi ro tín dụng (tiếp theo)

Dự phòng cụ thể được trích lập trên rủi ro tín dụng thuần của các khoản cho vay theo các tỷ lệ tương ứng với từng nhóm như sau:

Nhóm Loại Tỷ lệ dự phòng cụ thể 1 Nợ đủ tiêu chuẩn 0%

2 Nợ cần chú ý 5%

3 Nợ dưới tiêu chuẩn 20%

4 Nợ nghi ngờ 50%

5 Nợ có khả năng mất vốn 100%

Các khoản nợ được phân loại là Nợ dưới tiêu chuẩn, Nợ nghi ngờ và Nợ có khả năng mất vốn được coi là nợ xấu.

Dự phòng chung được trích lập để dự phòng cho những tổn thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể và trong các trường hợp khó khăn về tài chính của các tổ chức tín dụng khi chất lượng các khoản nợ suy giảm. Theo đó, trong vòng 5 năm kể từ tháng 5 năm 2005, Ngân hàng phải thực hiện trích lập và duy trì dự phòng chung bằng 0,75% tổng giá trị các khoản nợ được phân loại từ nhóm 1 đến nhóm 4. Chi tiết về phân loại nợ và trích lập dự phòng được trình bày ở Thuyết minh số 9.

Dự phòng được ghi nhận như một khoản chi phí trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ và được sử dụng để xử lý các khoản nợ xấu. Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, Ngân hàng thành lập Hội đồng Xử lý Rủi ro để xử lý các khoản nợ xấu nếu như chúng được phân loại vào nhóm 5, hoặc nếu khách hàng vay là pháp nhân giải thể, phá sản, hoặc là cá nhân bị chết hoặc mất tích.

Điều 3 của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN quy định ít nhất mỗi quý một lần, trong thời hạn 15 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo, tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ gốc và trích lập dự phòng rủi ro đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của quý (tháng) trước. Riêng đối với quý IV, trong thời hạn 15 ngày làm việc đầu tiên của tháng 12, tổ chức tín dụng thực hiện việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro đến thời điểm cuối ngày 30 tháng 11. Áp dụng Điều 3 nói trên, cho mục đích lập báo cáo tài chính giữa niên độ, chi phí dự phòng của Quý II được Ngân hàng hạch toán vào báo cáo tài chính quý tiếp theo.

2.7 Chứng khoán kinh doanh

Chứng khoán kinh doanh là những chứng khoán nợ, chứng khoán vốn, chứng khoán khác được Ngân hàng mua hẳn và dự định bán ra trong thời gian ngắn nhằm mục đích thu lợi từ việc hưởng chênh lệch giá và Ngân hàng không có mục đích kiểm soát đơn vị được đầu tư.

Chứng khoán kinh doanh được ghi nhận theo giá gốc vào ngày giao dịch. Các chứng khoán này được xem xét khả năng giảm giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính giữa niên độ. Chứng khoán kinh doanh được lập dự phòng giảm giá khi giá trị ghi sổ cao hơn giá trị thị trường (xem Thuyết minh số 2.9).

Dự phòng giảm giá được ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh giữa niên độ trên khoản mục “Lãi/(lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh”.

Page 20: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

18

2. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo)

2.8 Chứng khoán đầu tư

2.8.1 Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn

Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn là các chứng khoán nợ được Ngân hàng mua hẳn với mục đích đầu tư để hưởng lãi và Ngân hàng chắc chắn về khả năng nắm giữ đến ngày đáo hạn của chứng khoán. Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn có giá trị được xác định và có ngày đáo hạn cụ thể. Các chứng khoán này sẽ không được bán hẳn trước thời điểm đáo hạn hoặc chuyển sang chứng khoán kinh doanh hay chứng khoán sẵn sàng để bán.

Các chứng khoán này được ghi nhận ban đầu theo mệnh giá tại thời điểm mua. Phần chiết khấu/phụ trội là chênh lệch âm/dương giữa giá gốc với giá trị của khoản tiền gồm mệnh giá cộng (+) lãi dồn tích trước khi mua (đối với chứng khoán nợ trả lãi sau) hoặc trừ (-) lãi nhận trước chờ phân bổ (đối với chứng khoán nợ trả lãi trước), được phân bổ vào báo cáo kết quả kinh doanh giữa niên độ theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian còn lại của chứng khoán. Lãi dự thu được tính theo phương pháp đường thẳng theo thời gian nắm giữ còn lại của chứng khoán.

Trong các kỳ kế toán tiếp theo, chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được tiếp tục hạch toán theo giá gốc, trừ dự phòng giảm giá nếu có. Chứng khoán được lập dự phòng giảm giá khi có sự sụt giảm giá trị lâu dài.

Dự phòng giảm giá được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ trên khoản mục “Lãi/(lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư”.

2.8.2 Chứng khoán sẵn sàng để bán

Các chứng khoán được phân loại là chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán khi đáp ứng tất cả các điều kiện sau đây:

► Là chứng khoán nợ, chứng khoán vốn hoặc chứng khoán khác;

► Ngân hàng có số lượng đầu tư vào một doanh nghiệp dưới 20% quyền biểu quyết;

► Chứng khoán được đầu tư với mục tiêu dài hạn và có thể bán khi có lợi;

► Ngân hàng không có mục đích kiểm soát doanh nghiệp được đầu tư;

► Ngân hàng không là cổ đông sáng lập và không là đối tác chiến lược;

► Chứng khoán được tự do mua bán trên thị trường (cả trên thị trường chính thức và phi chính thức - OTC); và

► Các loại chứng khoán được chỉ định vào nhóm sẵn sàng để bán.

Chứng khoán vốn sẵn sàng để bán ban đầu được ghi nhận theo giá mua và được phản ánh theo giá gốc trừ dự phòng giảm giá chứng khoán trong các kỳ kê khai tiếp theo. Dự phòng giảm giá chứng khoán được trích lập khi giá trị thị trường thấp hơn giá gốc của các chứng khoán và khi đó số tiền dự phòng là chênh lệch giữa giá trị thị trường và giá gốc (xem Thuyết minh số 2.9).

Chứng khoán nợ sẵn sàng để bán được hạch toán theo mệnh giá tại thời điểm mua. Phần chiết khấu/phụ trội được xác định tại ngày mua là chênh lệch âm/dương giữa giá gốc với giá trị của khoản tiền gồm mệnh giá cộng (+) lãi dồn tích trước khi mua (đối với chứng khoán nợ trả lãi sau) hoặc trừ (-) lãi nhận trước chờ phân bổ (đối với chứng khoán nợ trả lãi trước) và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian ước tính còn lại của chứng khoán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ. Lãi dự thu được tính theo phương pháp đường thẳng theo thời gian nắm giữ còn lại của chứng khoán.

Page 21: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

19

2. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 2.8 Chứng khoán đầu tư (tiếp theo) 2.8.3 Đầu tư vào công ty liên kết

Công ty liên kết là công ty trong đó Ngân hàng có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hoặc công ty liên doanh của Ngân hàng. Nếu Ngân hàng nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con ít nhất 20% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư thì được gọi là nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể, trừ khi có quy định hoặc thoả thuận khác. Ngân hàng có ảnh hưởng đáng kể thường được thể hiện ở một hoặc các biểu hiện sau:

► Có đại diện trong Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương của công ty liên kết;

► Có quyền tham gia vào quá trình hoạch định chính sách;

► Có các giao dịch quan trọng giữa nhà đầu tư và bên nhận đầu tư;

► Có sự trao đổi về cán bộ quản lý;

► Có sự cung cấp thông tin kỹ thuật quan trọng.

Đầu tư của Ngân hàng vào công ty liên kết được phản ánh theo phương pháp giá gốc. Theo đó, khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Ngân hàng chỉ hạch toán vào thu nhập trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ khoản được chia từ lợi nhuận thuần lũy kế của công ty liên kết phát sinh sau ngày đầu tư. Các khoản khác mà Ngân hàng nhận được ngoài lợi nhuận được chia được coi là phần thu hồi các khoản đầu tư và được ghi nhận là khoản giảm trừ giá gốc đầu tư.

2.8.4 Góp vốn, đầu tư dài hạn khác

Góp vốn, đầu tư dài hạn thể hiện các khoản đầu tư vào chứng khoán vốn và các khoản góp vốn đầu tư dài hạn khác, ngoại trừ các khoản góp vốn, đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết và công ty con, và đồng thời đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

► Thời hạn nắm giữ, thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm; và

► Ngân hàng đầu tư với mục đích hưởng lợi trong các trường hợp sau:

(i) Ngân hàng là cổ đông sáng lập;

(ii) Ngân hàng là đối tác chiến lược; hoặc

(iii) Ngân hàng có khả năng chi phối nhất định vào quá trình lập, quyết định các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp thông qua văn bản thỏa thuận cử nhân sự tham gia Hội đồng quản trị/Ban điều hành.

Góp vốn, đầu tư dài hạn được thể hiện theo giá gốc trừ dự phòng giảm giá đầu tư (xem Thuyết minh số 2.9).

2.9 Dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư dài hạn

Dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư dài hạn được xác định và trích lập theo các qui định của Công văn số 2601/NHNN-TCKT do NHNN ban hành ngày 14 tháng 4 năm 2009 và Thông tư số 228/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 7 tháng 12 năm 2009.

Page 22: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

20

2. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 2.9 Dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư dài hạn (tiếp theo)

2.9.1 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và chứng khoán sẵn sàng để bán

► Đối với chứng khoán vốn đã niêm yết: Ngân hàng lấy theo giá đóng cửa vào ngày lập báo cáo tài chính giữa niên độ hoặc giá đóng cửa phiên gần nhất trong trường hợp không có giao dịch vào ngày lập báo cáo tài chính giữa niên độ.

► Đối với chứng khoán vốn chưa niêm yết (giao dịch trên thị trường phi tập trung - OTC):

(i) Ngân hàng lấy mức giá bình quân của bốn (4) công ty chứng khoán có uy tín trên thị trường (có mức vốn điều lệ trên 300 tỷ đồng) sau đây: Công ty Chứng khoán Sài Gòn, Công ty Chứng khoán Rồng Việt, Công ty Chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT.

(ii) Trường hợp các chứng khoán, các khoản đầu tư không có giá trị hợp lý/giá trị thực tế của thị trường hoặc không thể xác định một cách đáng tin cậy thì Ngân hàng tự xây dựng mô hình định giá chứng khoán để tính toán và trích lập giảm giá chứng khoán, các khoản đầu tư này. Trường hợp không thể xác định được giá trị hợp lý của các chứng khoán theo phương pháp định giá nêu trên thì các chứng khoán vốn sẵn sàng để bán của các cổ phiếu chưa niêm yết được hạch toán theo giá gốc.

2.9.2 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn được lập nếu tổ chức kinh tế mà Ngân hàng đang đầu tư bị lỗ (trừ trường hợp lỗ theo kế hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh trước khi đầu tư) theo hướng dẫn của Thông tư số 228/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính. Căn cứ để trích lập dự phòng là khi vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế lớn hơn vốn chủ sở hữu thực có tại thời điểm báo cáo tài chính của tổ chức kinh tế (năm trước thời điểm trích lập dự phòng).

Mức trích lập dự phòng

=

Vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế

Vốn chủ sở hữu thực có

Số vốn đầu tư của doanh nghiệp

- x ------------------------------------------

Tổng vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế

2.10 Các hợp đồng mua lại và bán lại

Những chứng khoán được bán đồng thời được cam kết sẽ mua lại vào một thời điểm nhất định trong tương lai vẫn được ghi nhận trên báo cáo tài chính giữa niên độ. Khoản tiền nhận được theo thỏa thuận này được ghi nhận như một khoản công nợ trên bảng cân đối kế toán giữa niên độ. Phần chênh lệch giữa giá bán và giá mua được xem như là chi phí lãi và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng theo lãi suất trên hợp đồng vào kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng.

Ngược lại, những chứng khoán được mua đồng thời được cam kết sẽ bán lại vào một thời điểm nhất định trong tương lai không được ghi nhận trên báo cáo tài chính giữa niên độ. Khoản tiền thanh toán theo thỏa thuận này được ghi nhận như một tài sản trên bảng cân đối kế toán giữa niên độ. Phần chênh lệch giữa giá bán và giá mua được xem là thu nhập lãi và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng theo lãi suất trên hợp đồng vào kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng.

2.11 Tài sản cố định

Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế.

Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng như dự kiến.

Các chi phí nâng cấp và đổi mới tài sản cố định được ghi tăng nguyên giá của tài sản và các chi phí khác được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ khi phát sinh.

Page 23: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

21

2. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 2.11 Tài sản cố định (tiếp theo)

Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế được xóa sổ và các khoản lãi/lỗ phát sinh do thanh lý tài sản được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ.

2.12 Thuê tài sản

Việc xác định một thỏa thuận có phải là thỏa thuận thuê tài sản hay không dựa trên bản chất của thỏa thuận đó tại thời điểm khởi đầu. Liệu việc thực hiện thỏa thuận này có phụ thuộc vào việc sử dụng một tài sản nhất định và thỏa thuận có bao gồm điều khoản về quyền sử dụng tài sản hay không.

Thuê tài sản được phân loại là thuê tài chính nếu theo hợp đồng thuê tài sản bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên đi thuê. Tất cả các thỏa thuận thuê tài sản khác được phân loại là thuê hoạt động.

Các khoản tiền thuê theo hợp đồng thuê hoạt động được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ trong kỳ theo phương pháp đường thẳng trong thời hạn của hợp đồng thuê.

2.13 Khấu hao

Khấu hao của tài sản cố định hữu hình và vô hình được tính theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian sử dụng ước tính của tài sản cố định như sau:

Nhà cửa, vật kiến trúc 25 - 50 năm Máy móc thiết bị 5 - 10 năm Phương tiện vận tải 6 - 10 năm Phần mềm máy tính 5 - 10 năm Tài sản cố định hữu hình khác 5 - 10 năm Quyền sử dụng đất không thời hạn 2.14 Các khoản phải thu Các khoản phải thu được trình bày trên báo cáo tài chính giữa niên độ theo giá trị ghi sổ

các khoản phải thu từ khách hàng và phải thu khác sau khi cấn trừ các khoản dự phòng được lập cho các khoản phải thu khó đòi.

Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị của các khoản phải thu mà Ngân hàng dự kiến không có khả năng thu hồi vào ngày kết thúc kỳ kế toán. Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm.

Ngân hàng thực hiện trích lập dự phòng phải thu khó đòi theo hướng dẫn của Thông tư số 228/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 7 tháng 12 năm 2009. Theo đó, mức trích lập dự phòng cho các khoản phải thu quá hạn thanh toán được chi tiết như sau:

Thời gian quá hạn Mức trích dự phòng Từ trên sáu (6) tháng đến dưới một (1) năm 30% Từ một (1) năm đến dưới hai (2) năm 50% Từ hai (2) năm đến dưới ba (3) năm 70% Trên ba (3) năm 100%

Thời điểm lập và hoàn nhập các khoản dự phòng là thời điểm cuối kỳ kế toán năm.

Page 24: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

22

2. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 2.15 Ghi nhận doanh thu và chi phí

Thu nhập lãi và chi phí lãi được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ trên cơ sở dự thu, dự chi. Lãi dự thu phát sinh từ các khoản cho vay phân loại từ nhóm 2 đến nhóm 5 theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN sẽ không được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ trong kỳ. Lãi dự thu của các khoản nợ này được chuyển ra theo dõi ở tài khoản ngoại bảng và được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ khi Ngân hàng thực nhận.

Các khoản phí dịch vụ và hoa hồng được hạch toán trên cơ sở thực thu, thực chi.

Cổ tức nhận được từ hoạt động đầu tư được ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh giữa niên độ khi quyền nhận cổ tức của Ngân hàng được xác lập.

2.16 Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ

Theo hệ thống kế toán của Ngân hàng, tất cả các nghiệp vụ phát sinh của Ngân hàng được hạch toán theo nguyên tệ. Tại thời điểm cuối kỳ, tài sản và công nợ có nguồn gốc ngoại tệ được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá quy định vào ngày lập bảng cân đối kế toán giữa niên độ (xem chi tiết tỷ giá các loại ngoại tệ áp dụng vào ngày 30 tháng 6 năm 2010 tại Thuyết minh số 45). Các khoản thu nhập và chi phí bằng ngoại tệ của Ngân hàng được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá vào ngày phát sinh giao dịch. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các tài sản và công nợ bằng ngoại tệ sang Việt Nam đồng được ghi nhận vào bảng cân đối kế toán giữa niên độ và sẽ được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào cuối năm tài chính.

2.17 Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập hiện hành

Tài sản thuế và thuế phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác định bằng giá trị dự kiến phải nộp cho (hoặc được thu hồi từ) cơ quan thuế, áp dụng mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực vào ngày lập bảng cân đối kế toán giữa niên độ.

Thuế thu nhập hiện hành được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ ngoại trừ trường hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế thu nhập hiện hành cũng được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.

Doanh nghiệp chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hiện hành phải trả khi doanh nghiệp có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và doanh nghiệp dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành phải trả và tài sản thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.

Các báo cáo thuế của Ngân hàng sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các quy định về thuế đối với các loại nghiệp vụ khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên các báo cáo tài chính giữa niên độ có thể sẽ bị thay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế. Thuế thu nhập hoãn lại

Thuế thu nhập hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày lập bảng cân đối kế toán giữa niên độ giữa cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả và giá trị ghi sổ của chúng được trình bày trên báo cáo tài chính giữa niên độ.

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả những chênh lệch tạm thời chịu thuế, ngoại trừ thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả từ một giao dịch mà giao dịch này không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.

Page 25: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

23

2. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 2.17 Thuế thu nhập doanh nghiệp (tiếp theo)

Thuế thu nhập hoãn lại (tiếp theo)

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận cho tất cả những chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế và các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng, khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và các ưu đãi thuế chưa sử dụng này, ngoại trừ tài sản thuế hoãn lại phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hoặc nợ phải trả từ một giao dịch mà giao dịch này không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.

Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải được xem xét lại vào ngày kết thúc niên độ kế toán và phải giảm giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hoãn lại đến mức bảo đảm chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được sử dụng. Các tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại chưa ghi nhận trước đây được xem xét lại vào ngày kết thúc niên độ kế toán và được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế để có thể sử dụng các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa ghi nhận này.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài chính khi tài sản được thu hồi hay công nợ được thanh toán, dựa trên các mức thuế suất và luật thuế có hiệu lực vào ngày lập báo cáo tài chính.

Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ ngoại trừ trường hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.

Ngân hàng chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả khi ngân hàng có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế đối với cùng một đơn vị chịu thuế và ngân hàng dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành phải trả và tài sản thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.

2.18 Tiền mặt và các khoản tương đương tiền

Tiền và các khoản tương đương bao gồm tiền mặt, vàng, đá quý, tiền gửi với Ngân hàng Nhà nước, tín phiếu chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện chiết khấu với NHNN, các khoản tiền gửi thanh toán và tiền gửi, cho vay tại các tổ chức tín dụng khác có thời hạn đáo hạn không quá ba tháng kể từ ngày gửi và các khoản mục chứng khoán có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá ba tháng kể từ ngày mua.

2.19 Dự phòng cho các cam kết ngoại bảng

Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng phải thực hiện phân loại và trích lập dự phòng rủi ro đối với các khoản bảo lãnh, chấp nhận thanh toán và cam kết cho vay không hủy ngang vô điều kiện và có thời điểm thực hiện cụ thể (gọi chung là các khoản cam kết ngoại bảng) vào các nhóm quy định tại Điều 6. Theo đó, các khoản cam kết ngoại bảng được phân loại theo các mức độ rủi ro như sau: Nợ đủ tiêu chuẩn, Nợ cần chú ý, Nợ dưới tiêu chuẩn, Nợ nghi ngờ và Nợ có khả năng mất vốn dựa vào tình trạng quá hạn và các yếu tố định tính khác.

Dự phòng cụ thể cho các cam kết ngoại bảng được tính tương tự như dự phòng các khoản cho vay khách hàng tại Thuyết minh số 2.6. Chi phí dự phòng được hạch toán trên khoản mục “Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng” trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ và số dư được theo dõi trên khoản mục các khoản nợ khác của bảng cân đối kế toán giữa niên độ.

Page 26: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

24

2. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 2.20 Các hợp đồng phái sinh tiền tệ

Các hợp đồng kỳ hạn và hoán đổi ngoại tệ

Đối với các hợp đồng kỳ hạn và hoán đổi, chênh lệch giữa giá trị VNĐ của số lượng ngoại tệ cam kết mua/bán tính theo tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay tại ngày hiệu lực của hợp đồng được ghi nhận ngay tại ngày hiệu lực của hợp đồng như một khoản mục tài sản – khoản mục “Công cụ phái sinh tiền tệ và các tài sản tài chính khác” nếu dương hoặc khoản mục công nợ – khoản mục “Công cụ phái sinh tiền tệ và các tài sản tài chính khác” nếu âm. Chênh lệch này sau đó được phân bổ tuyến tính vào khoản mục “Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối” trong suốt kỳ hạn của hợp đồng. Tại thời điểm lập báo cáo tài chính giữa niên độ, cam kết theo các hợp đồng kỳ hạn và hoán đổi ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá chính thức của Ngân hàng. Lãi hoặc lỗ do đánh giá lại được hạch toán vào bảng cân đối kế toán giữa niên độ và sẽ được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào cuối năm tài chính.

Các hợp đồng quyền chọn

Đối với các hợp đồng quyền chọn, phí đã trả được ghi nhận là tài sản đối với hợp đồng mua quyền chọn hoặc nợ phải trả đối với hợp đồng bán quyền chọn. Phí này sẽ được phân bổ theo đường thẳng vào thu nhập hoặc chi phí trong khoảng thời gian từ khi bắt đầu hiệu lực hợp đồng đến ngày tất toán hợp đồng. Số lãi/lỗ phát sinh nhưng chưa thực hiện sẽ được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán giữa niên độ và định kỳ đánh giá lại trên cơ sở: giá thị trường, giá gốc của đối tượng quyền chọn và khối lượng giao dịch, thời hạn hiệu lực của hợp đồng.

2.21 Bù trừ

Tài sản và công nợ tài chính được bù trừ và thể hiện giá trị ròng trên bảng cân đối kế toán giữa niên độ chỉ khi Ngân hàng có quyền hợp pháp để thực hiện việc bù trừ và Ngân hàng dự định thanh toán tài sản và công nợ theo giá trị ròng, hoặc việc tất toán tài sản và công nợ xảy ra đồng thời.

2.22 Sử dụng các ước tính

Việc trình bày các báo cáo tài chính giữa niên độ yêu cầu Ban Tổng Giám đốc phải thực hiện các ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo của tài sản, nợ phải trả cũng như việc trình bày các công nợ tiềm ẩn. Các ước tính và giả định này cũng ảnh hưởng đến thu nhập, chi phí và kết quả số liệu dự phòng. Các ước tính này được dựa trên các giả định về một số yếu tố với các mức độ khác nhau về chủ quan và tính không chắc chắn. Do vậy, các kết quả thực tế có thể có thay đổi dẫn đến việc điều chỉnh các khoản mục có liên quan sau này.

2.23 Lợi ích của nhân viên

2.23.1 Trợ cấp nghỉ hưu

Nhân viên Ngân hàng khi nghỉ hưu sẽ được nhận trợ cấp về hưu từ Bảo hiểm Xã hội thuộc Bộ Lao động và Thương binh Xã hội. Ngân hàng sẽ phải đóng bảo hiểm xã hội cho mỗi nhân viên bằng 16% lương cơ bản hàng tháng của họ. Ngoài ra, Ngân hàng không phải có một nghĩa vụ nào khác.

Page 27: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

25

2. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 2.23 Lợi ích của nhân viên (tiếp theo)

2.23.2 Trợ cấp thôi việc tự nguyện và trợ cấp mất việc

Trợ cấp thôi việc tự nguyện: Theo Điều 42 Bộ Luật Lao động sửa đổi ngày 2 tháng 4 năm 2002, Ngân hàng có nghĩa vụ chi trả trợ cấp thôi việc bằng một nửa tháng lương cho mỗi năm làm việc cộng với các trợ cấp khác (nếu có) cho những nhân viên tự nguyện thôi việc. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2009, Ngân hàng chuyển sang trích đóng bảo hiểm thất nghiệp theo Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008. Theo đó, người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp và Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Trợ cấp mất việc: theo Điều 17 của Bộ Luật Lao động, Ngân hàng có nghĩa vụ chi trả trợ cấp cho nhân viên bị mất việc do thay đổi cơ cấu tổ chức hoặc công nghệ. Trong trường hợp này, Ngân hàng có nghĩa vụ chi trả trợ cấp mất việc bằng một tháng lương cho mỗi năm làm việc mức trích lập tối thiểu cho người lao động bằng hai tháng lương. Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được hạch toán vào chi phí hoạt động trong kỳ.

3. TIỀN MẶT, VÀNG BẠC VÀ ĐÁ QUÝ

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Vàng 3.182.841 5.766.719 Tiền mặt bằng ngoại tệ 648.825 649.466 Tiền mặt bằng VNĐ 517.572 422.159 Chứng từ có giá bằng ngoại tệ 432 273

4.349.670 6.838.617 4. TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Tiền gửi thanh toán tại NHNN

Bằng VNĐ 115.494 680.049 Bằng ngoại tệ - 4.625

Tiền gửi dự trữ bắt buộc

Bằng VNĐ 709.803 772.813 Bằng ngoại tệ 368.226 657.778

1.193.523 2.115.265

Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (“NHNN“) bao gồm tiền gửi thanh toán và dự trữ bắt buộc tại NHNN. Trong giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2010, các khoản tiền gửi dự trữ bắt buộc bằng VNĐ và các khoản tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ được hưởng lãi suất tương ứng là 1,20%/năm và 1,00%/năm.

Page 28: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

26

4. TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (tiếp theo) Theo quy định của NHNN, Ngân hàng phải duy trì một khoản dự trữ nhất định tại NHNN

dưới dạng dự trữ bắt buộc, được tính bằng 3,00% đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng và 1,00% đối với tiền gửi từ 12 tháng trở lên của khách hàng bằng VNĐ (2009: 3,00% và 1,00% tương ứng); và bằng 4,00% đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng và 2,00% đối với tiền gửi từ 12 tháng trở lên của khách hàng bằng ngoại tệ (2009: 7,00% và 3,00% tương ứng) . Theo đó, mức dự trữ bắt buộc (bằng VNĐ và ngoại tệ) trung bình trong tháng 6 năm 2010 là 824.042 triệu đồng và 20.996 ngàn Đô la Mỹ.

Trong giai đoạn 6 tháng đầu năm 2010, Ngân hàng thực hiện tuân thủ theo quy định của

NHNN về dự trữ bắt buộc. 5. TIỀN, VÀNG GỬI TẠI CÁC TCTD KHÁC VÀ CHO VAY CÁC TCTD KHÁC

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác 12.925.964 6.777.637 Cho vay các TCTD khác - 198.472

12.925.964 6.976.109

5.1 Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Tiền, vàng gửi không kỳ hạn Bằng VNĐ 18.189 68.635 Bằng ngoại tệ 307.100 1.142.203

Tiền, vàng gửi có kỳ hạn Bằng VNĐ 9.240.000 3.284.000 Bằng ngoại tệ, vàng 3.360.675 2.282.799

12.925.964 6.777.637 5.2 Cho vay các TCTD khác

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Cho vay các TCTD khác bằng VNĐ - 198.472

Page 29: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

27

6. CHỨNG KHOÁN KINH DOANH Đầu tư vào chứng khoán kinh doanh tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và ngày 31 tháng 12

năm 2009 bao gồm:

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Chứng khoán Vốn Chứng khoán Vốn do các TCTD phát hành 2.500 23.062 Chứng khoán Vốn do các TCKT trong nước phát hành 26.984 85.635

29.484 108.697 Trừ: Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (4.795) (9.873)

24.689 98.824

Thuyết minh về tình trạng niêm yết của các chứng khoán kinh doanh như sau:

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Chứng khoán Vốn

Đã niêm yết 29.484 108.697 7. CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH VÀ CÁC TÀI SẢN, CÔNG NỢ TÀI CHÍNH KHÁC

Tổng giá trị ghi sổ kế toán (theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo)

Tài sản Công nợ Triệu đồng Triệu đồng Tại ngày 30/06/2010

Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ Giao dịch kỳ hạn tiền tệ - 191 Giao dịch hoán đổi tiền tệ - 9.599

- 9.790

Tại ngày 31/12/2009

Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ Giao dịch kỳ hạn tiền tệ 788 - Giao dịch hoán đổi tiền tệ 3.334 -

4.122 -

Page 30: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

28

8. CHO VAY KHÁCH HÀNG

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước 42.591.164 38.036.907 Cho vay chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá 361.629 344.943 Nợ cho vay được khoanh và chờ xử lý - 5

42.952.793 38.381.855

8.1 Phân tích chất lượng nợ cho vay

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Nợ đủ tiêu chuẩn 41.788.445 37.446.776 Nợ cần chú ý 388.380 231.083 Nợ dưới tiêu chuẩn 99.001 54.808 Nợ nghi ngờ 133.351 174.463 Nợ có khả năng mất vốn 543.616 474.725

42.952.793 38.381.855

8.2 Phân tích dư nợ theo thời gian

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Nợ ngắn hạn 27.692.691 27.393.114 Nợ trung hạn 5.829.704 3.888.204 Nợ dài hạn 9.430.398 7.100.537

42.952.793 38.381.855

8.3 Phân tích dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp

Phân tích dư nợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và ngày 31 tháng 12 năm 2009 như sau:

30/06/2010 Triệu đồng %

31/12/2009 Triệu đồng %

Cho vay các TCKT Công ty TNHH tư nhân 14.147.369 32,94 12.936.846 33,71 Công ty cổ phần khác 8.261.739 19,23 6.836.362 17,80 Doanh nghiệp tư nhân 1.795.550 4,18 1.837.337 4,79 Doanh nghiệp Nhà nước địa phương 1.398.807 3,26 1.182.217 3,08 Công ty TNHH Nhà nước 1.166.326 2,72 853.061 2,22 Công ty cổ phần nhà nước 1.142.156 2,66 766.466 2,00 Doanh nghiệp Nhà nước Trung ương 1.118.263 2,60 917.831 2,39 Kinh tế tập thể 996.453 2,32 701.742 1,83 Công ty hợp danh 147.180 0,34 119.366 0,31 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 144.764 0,34 343.851 0,90

30.318.607 70,59 26.495.079 69,03

Cho vay cá nhân 12.634.186 29,41 11.886.776 30,97

42.952.793 100,00 38.381.855 100,00

Page 31: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

29

8. CHO VAY KHÁCH HÀNG (tiếp theo) 8.4 Phân tích dư nợ cho vay theo ngành

Phân tích dư nợ cho vay theo các ngành kinh tế tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và ngày 31 tháng 12 năm 2009 như sau:

30/06/2010 Triệu đồng %

31/12/2009 Triệu đồng %

Thương nghiệp, sữa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình 14.039.153 32,68 12.867.676 33,52 Hoạt động phục vụ cá nhân và công cộng 12.570.909 29,26 11.754.979 30,62 Công nghiệp chế biến 4.251.863 9,89 3.630.179 9,45 Xây dựng 3.069.195 7,14 2.531.632 6,59 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước 1.716.320 4,00 1.266.761 3,30 Khách sạn và nhà hàng 1.429.183 3,33 1.157.675 3,02 Thủy sản 1.356.119 3,16 1.449.841 3,78 Nông nghiệp và lâm nghiệp 1.222.569 2,85 1.212.892 3,16 Vận tải, kho bãi thông tin liên lạc 1.042.329 2,43 842.675 2,20 Tài chính tín dụng 617.138 1,44 385.729 1,00 Công nghiệp khai thác mỏ 435.524 1,01 378.459 0,99 Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội 373.028 0,87 282.597 0,74 Các hoạt động liên quan kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn

309.155 0,72 213.898 0,56

Giáo dục đào tạo 207.988 0,48 150.223 0,39 Hoạt động văn hóa, thể thao 170.004 0,40 167.161 0,44 Hoạt động khoa học và công nghệ 101.350 0,24 61.415 0,16 Hoạt động dịch vụ tại hộ gia đình 32.266 0,08 21.639 0,06 Hoạt động các tổ chức và đoàn thể quốc tế 8.700 0,02 6.424 0,02

42.952.793 100,00 38.381.855 100,00 9. DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG

Ngân hàng thực hiện việc phân loại nợ theo Điều 6 thuộc Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN và theo chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của Ngân hàng. Theo Điều 3 thuộc Quyết định này, Ngân hàng tính và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng hàng quý trong vòng 15 ngày làm việc đầu tiên của quý tiếp theo.

Vì vậy, số dư dự phòng rủi ro tín dụng trình bày trên bảng cân đối kế toán tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 phản ánh số dự phòng rủi ro tín dụng cuối quý I năm 2010. Số dư dự phòng cuối quý II năm 2010 đã được ghi nhận trong báo cáo tài chính của Ngân hàng quý III năm 2010.

Chi tiết số dư dự phòng rủi ro tín dụng trên được trình bày trên bảng cân đối kế toán tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và 31 tháng 12 năm 2009 như sau:

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng 401.445 378.769 Dự phòng cho công nợ tiềm ẩn và cam kết ngoại bảng 22.998 22.885

424.443 401.654

Page 32: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

30

9. DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG (tiếp theo)

Thay đổi dự phòng rủi ro tín dụng trong giai đoạn 6 tháng kết thúc tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 bao gồm các khoản sau:

Dự phòng cụ thể

Triệu đồng

Dự phòng chung

Triệu đồng

Tổng cộng Triệu đồng

Số dư đầu kỳ 201.654 200.000 401.654

Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ 22.789 - 22.789

Số dư cuối kỳ 224.443 200.000 424.443

Chi tiết phân loại nợ tại ngày 30 tháng 06 năm 2010 và dự phòng rủi ro các khoản cho vay

tương ứng cần phải trích lập theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN và theo Chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của Ngân hàng như sau:

Số dư

Triệu đồng

Dự phòng cụ thể

Triệu đồng

Dự phòng chung

Triệu đồng

Tổng số dự phòng

Triệu đồng Các khoản cho vay khách hàng

Nợ đủ tiêu chuẩn 41.788.445 - 313.413 313.413 Nợ cần chú ý 388.380 4.179 2.913 7.092 Nợ dưới tiêu chuẩn 99.001 13.348 743 14.091 Nợ nghi ngờ 133.351 30.225 1.000 31.225 Nợ có khả năng mất vốn 543.616 176.691 - 176.691

42.952.793 224.443 318.069 542.512

Số dư

Triệu đồng

Dự phòng cụ thể

Triệu đồng

Dự phòng chung

Triệu đồng

Tổng số dự phòng

Triệu đồng Các cam kết ngoại bảng

Nợ đủ tiêu chuẩn 5.340.857 - 40.056 40.056 Nợ cần chú ý 506 - 4 4 Nợ có khả năng mất vốn 189 - - -

5.341.552 - 40.060 40.060

(*): Cho đến ngày 30 tháng 6 năm 2010, Ngân hàng đã trích lập dự phòng chung đạt 0,42% tổng dư nợ cho vay và cam kết ngoại bảng được phân loại từ nhóm 1 đến nhóm 4. Ngân hàng dự kiến có kế hoạch sẽ trích lập đầy đủ dự phòng chung (tương đương 0,75%) vào cuối năm tài chính 2010.

Page 33: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

31

10. CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán

Chứng khoán Vốn

Chứng khoán Vốn do các TCTD khác trong nước phát hành 83.041 119.770 Chứng khoán Vốn do các TCKT trong nước phát hành 103.299 212.745

186.340 332.515 Dự phòng giảm giá chứng khoán sẵn sàng để bán (55.709) (96.907)

130.631 235.608

Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

Chứng khoán Nợ

Chứng khoán Chính phủ 2.550.309 2.929.823 Chứng khoán Nợ do các TCTD khác trong nước phát hành 5.068.879 4.568.272 Chứng khoán Nợ do các TCKT trong nước phát hành 1.316.450 667.688

8.935.638 8.165.783

9.066.269 8.401.391

10.1 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán

30/06/2010 31/12/2009 Mệnh giá Giá trị ghi sổ Mệnh giá Giá trị ghi sổ Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Chứng khoán Vốn đã niêm yết

Công ty CP PT Nhà Thủ Đức 7.343 40.513 8.642 48.810 Công ty CP Phân đạm hóa chất dầu khí 3.663 22.271 16.138 98.133 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 9.044 21.923 23.819 57.741 Công ty CP XNK Y tế Đồng Tháp 1.141 13.769 3.811 46.514 Công ty CP Xây dựng Số 5 2.150 13.676 - - Công ty CP Thủy sản Số 1 2.000 5.000 2.000 5.000 Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát - - 1.000 6.268

25.341 117.152 55.410 262.466

Chứng khoán Vốn chưa niêm yết

Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội 14.578 43.342 14.578 43.342 Ngân hàng TMCP Gia Định 17.415 17.415 17.415 17.415 Công ty CP CN Nguyễn Hoàng 3.000 6.600 3.000 6.600 Công ty CP ĐT và PT Hạ tầng Phú Quốc 1.120 1.120 1.120 1.120 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương 361 361 361 361 Công ty CP Đầu tư và KD vàng Việt Nam 200 200 150 150 Công ty CP ĐT nghiệp vụ Ngân hàng 150 150 150 150 Ngân hàng TMCP Phương Nam - - 968 911

36.824 69.188 37.742 70.049

62.165 186.340 93.152 332.515

Page 34: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

32

10. CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ (tiếp theo)

10.2 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

30/06/2010 31/12/2009 Mệnh giá Giá trị ghi sổ Mệnh giá Giá trị ghi sổ Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Trái phiếu chính phủ

Trái phiếu Chính Phủ 1.999.664 1.929.109 2.358.824 2.308.623 Trái phiếu Đô thị 620.000 620.000 620.000 620.000 Trái phiếu Công trình Giao thông Thủy lợi 1.200 1.200 1.200 1.200 2.620.864 2.550.309 2.980.024 2.929.823

Trái phiếu TCTD Ngân hàng TMCP Kỹ thương VN 800.000 800.000 800.000 800.000 Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam 700.000 700.000 200.000 200.000 Ngân hàng TMCP Á Châu 682.000 681.023 682.000 680.806 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 500.000 500.000 500.000 500.000 Ngân hàng TMCP Quốc tế 500.000 500.000 500.000 500.000 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín 500.000 500.000 500.000 500.000 Ngân hàng TMCP Đại Á 500.000 500.000 500.000 500.000 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 410.000 406.749 410.000 405.968 Ngân hàng Phát triển Việt Nam 280.000 281.107 280.000 281.498 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 100.000 100.000 100.000 100.000

4.972.000 4.968.879 4.472.000 4.468.272

Trái phiếu các tổ chức kinh tế khác Tập đoàn Điện lực Việt Nam 700.000 699.986 50.000 49.978 Tập đoàn Tàu thủy Việt Nam 250.000 266.464 250.000 267.710 Tổng công ty thương mại Sài Gòn 200.000 200.000 200.000 200.000 Tập đoàn Công nghiệp Than và khoáng sản Việt Nam 150.000 150.000 150.000 150.000 Công ty Tài chính Dầu khí 100.000 100.000 100.000 100.000

1.400.000 1.416.450 750.000 767.688

8.992.864 8.935.638 8.202.024 8.165.783

- Trái phiếu Chính phủ có thời hạn từ 1 đến 10 năm và lãi suất từ 6,70% đến 17,50%/năm.

Tiền lãi trả hàng năm. - Trái phiếu TCTD có thời hạn từ 2 đến 10 năm, lãi suất từ 8,15% đến 11,58%/năm. Trong

đó, tiền lãi trái phiếu của Ngân hàng TMCP Đại Á và Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín trả hàng quý, còn tiền lãi trái phiếu của các TCTD khác trả hàng năm.

- Trái phiếu của các tổ chức kinh tế khác có thời hạn từ 5 đến 10 năm, lãi suất từ 8,60%

đến 13,70%/năm. Tiền lãi trả hàng năm.

Page 35: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

33

11. ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC

Đầu tư vào công ty liên kết

Các khoản đầu tư dài hạn khác

Tổng cộng

Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Số dư tại ngày 1 tháng 1 năm 2010 145.350 679.335 824.685 Vốn góp tăng trong kỳ 15.000 330.186 345.186 Vốn góp giảm trong kỳ - (15.000) (15.000)

Số dư tại ngày 30 tháng 06 năm 2010 160.350 994.521 1.154.871 11.1 Đầu tư vào công ty liên kết

Chi tiết các khoản đầu tư vào công ty liên kết vào ngày 30 tháng 06 năm 2010 và 31 tháng 12 năm 2009 như sau: 30/06/2010 31/12/2009

Mệnh giá Giá trị ghi sổ Tỷ lệ

sở hữu Mệnh giá Giá trị ghi sổ Tỷ lệ

sở hữu Triệu đồng Triệu đồng % Triệu đồng Triệu đồng % Công ty CP Chứng khoán Rồng Việt 59.700 110.700 18,09 59.700 110.700 18,09 Công ty CP Bất động sản Exim (*) 48.000 48.000 11,49 33.000 33.000 11,00 Công ty CP Dịch vụ kinh doanh vàng Xuất Nhập Khẩu Kim Việt 1.650 1.650 11,00 1.650 1.650 11,00

109.350 160.350 94.350 145.350

(*): Giá trị khoản đầu tư vào công ty CP Bất động sản Exim trong kỳ tăng thêm 15 tỷ là do có sự sáp nhập với công ty CP Bất động sản Đất Thành vào tháng 2 năm 2010 (Thuyết minh 11.2)

Page 36: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

34

11. ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC (tiếp theo) 11.2 Đầu tư dài hạn khác

Chi tiết các khoản đầu tư góp vốn dài hạn khác vào ngày 30 tháng 06 năm 2010 và 31 tháng 12 năm 2009 như sau: 30/06/2010 31/12/2009

Mệnh giá Giá trị ghi sổ

Tỷ lệ sở hữu Mệnh giá

Giá trị ghi sổ

Tỷ lệ sở hữu

Triệu đồng Triệu đồng % Triệu đồng Triệu đồng % Công ty CP Đầu tư và Phát triển Sài Gòn 74.500 310.000 10,00 - - - Quỹ Tầm nhìn SSI 165.000 165.000 9,71 165.000 165.000 9,71 Công ty CP Bảo hiểm AAA 59.276 110.566 8,78 59.276 110.566 8,78 Công ty CP Bảo hiểm Nhà Rồng 31.768 95.608 9,34 15.884 79.724 9,50 Công ty CP Gỗ Trần Đức 18.000 93.780 10,00 18.000 93.780 10,00 Ngân Hàng TMCP Việt Á 70.525 89.687 4,32 70.525 89.687 4,32 Công ty CP Đầu tư và Phát triển Ngoại Thương TP. HCM 11.015 41.050 7,00 10.013 40.048 7,00 Quỹ đầu tư tăng trưởng Việt Long 30.000 30.450 10,00 30.000 30.450 10,00 Công ty CP Đầu tư và Phát triển du lịch 30.000 30.000 10,00 30.000 30.000 10,00 Quỹ thành viên Vietcombank 16.500 16.830 11,00 16.500 16.830 11,00 Công ty CP Đầu tư Sài Gòn Exim 11.550 11.550 7,70 8.250 8.250 5,50 Công ty CP Bất động sản Đất Thành - - 0,00 15.000 15.000 10,00

518.134 994.521 438.448 679.335

Page 37: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

35

12. DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CHỨNG KHOÁN VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN

Tình hình dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư dài hạn trong giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2010 như sau:

Số tiền

Triệu đồng

Số dư đầu kỳ

164.997 Trong đó: Chứng khoán kinh doanh 9.873 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 96.907 Góp vốn, đầu tư dài hạn 58.217

Tăng/ (giảm) dự phòng trong kỳ (50.549) Trong đó: Chứng khoán kinh doanh (5.078) Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán (41.198) Góp vốn, đầu tư dài hạn (4.273)

Số dư cuối kỳ 114.448 Trong đó: Chứng khoán kinh doanh (Thuyết minh 12.1) 4.795 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán (Thuyết minh 12.2) 55.709 Góp vốn, đầu tư dài hạn (Thuyết minh 12.3) 53.944

12.1 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

30/06/2010 31/12/2009

Giá gốc chứng khoán

(Thuyết minh số 6) Triệu đồng

Số tiền dự phòng

đã trích lập Triệu đồng

Số tiền dự phòng

đã trích lập Triệu đồng

Chứng khoán Vốn

Đã niêm yết 29.484 4.795 9.873 Chưa niêm yết - - -

29.484 4.795 9.873

12.2 Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán

30/06/2010 31/12/2009

Giá gốc chứng khoán

(Thuyết minh số 10) Triệu đồng

Số tiền dự phòng

đã trích lập Triệu đồng

Số tiền dự phòng

đã trích lập Triệu đồng

Chứng khoán Vốn

Đã niêm yết 117.152 26.990 67.770 Chưa niêm yết 69.188 28.719 29.137

186.340 55.709 96.907

Page 38: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

36

12. DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CHỨNG KHOÁN VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN (tiếp theo)

12.3 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

30/06/2010 31/12/2009

Giá gốc chứng khoán

(Thuyết minh số 11) Triệu đồng

Số tiền dự phòng

đã trích lập Triệu đồng

Số tiền dự phòng

đã trích lập Triệu đồng

Góp vốn đầu tư dài hạn

Cổ phiếu niêm yết 181.750 4.200 - Cổ phiếu chưa niêm yết 973.121 49.744 58.217

1.154.871 53.944 58.217

13. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

13.1 Tài sản cố định hữu hình Biến động của tài sản cố định hữu hình trong giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2010 như sau:

Nhà cửa, vật kiến trúc

Triệu đồng

Máy móc thiết bị

Triệu đồng

Phương tiện vận tải

Triệu đồng

TSCĐ khác

Triệu đồng Tổng cộng Triệu đồng

Nguyên giá

Số dư đầu kỳ 85.018 271.755 82.588 146.728 586.089 Tăng từ đầu tư XDCB hoàn thành và mua sắm TSCĐ - 43.886 14 47.189 91.089 Thanh lý, nhượng bán - - (437) - (437)

Số dư cuối kỳ 85.018 315.641 82.165 193.917 676.741 Giá trị hao mòn lũy kế

Số dư đầu kỳ 21.453 82.062 15.920 36.372 155.807 Khấu hao trong kỳ 656 18.357 3.888 17.772 40.673 Thanh lý, nhượng bán - - (103) - (103)

Số dư cuối kỳ 22.109 100.419 19.705 54.144 196.377 Giá trị còn lại của TSCĐ

Số dư đầu kỳ 63.565 189.693 66.668 110.356 430.282

Số dư cuối kỳ 62.909 215.222 62.460 139.773 480.364

Các thông tin khác về tài sản cố định hữu hình

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Nguyên giá TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng 32.606 22.605

Page 39: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

37

13. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (tiếp theo)

13.2 Tài sản cố định vô hình

Biến động của tài sản cố định vô hình trong giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2010:

Quyền sử dụng đất Phần mềm máy vi tính Tổng cộng

Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Nguyên giá TSCĐ vô hình

Số dư đầu kỳ 467.571 68.806 536.377 Mua trong kỳ - - -

Số dư cuối kỳ 467.571 68.806 536.377 Giá trị hao mòn luỹ kế

Số dư đầu kỳ - 29.100 29.100 Khấu hao trong kỳ - 3.539 3.539

Số dư cuối kỳ - 32.639 32.639 Giá trị còn lại

Số dư đầu kỳ 467.571 39.706 507.277

Số dư cuối kỳ 467.571 36.167 503.738

Các thông tin khác về tài sản cố định vô hình

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Nguyên giá TSCĐ vô hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng 6.589 6.322

14. TÀI SẢN CÓ KHÁC

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Các khoản lãi, phí phải thu 734.208 494.795 Các khoản phải thu (Thuyết minh số 14.1) 493.965 540.692 Tài sản có khác (Thuyết minh số 14.2) 269.130 271.428

1.497.303 1.306.915

Page 40: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

38

14. TÀI SẢN CÓ KHÁC (tiếp theo)

14.1 Các khoản phải thu

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Các khoản phải thu nội bộ

Tạm ứng tiền lương 29.614 - Tạm ứng hoạt động nghiệp vụ 20.729 12.409 Tạm ứng công tác phí cho nhân viên 3.199 1.137 Các khoản phải thu khác 3.063 2.803

56.605 16.349 Các khoản phải thu bên ngoài

Mua sắm tài sản cố định 259.048 146.889 Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước (*) 55.836 72.746 Các khoản phải thu trong cho vay hỗ trợ lãi suất 44.004 64.801 Chi phí công trình (**) 18.854 36.389 Các khoản phải thu trong hoạt động thanh toán thẻ 13.664 6.632 Ký quỹ, thế chấp, cầm cố 12.868 121.706 Phải thu đối với Công ty chứng khoán Rồng Việt 5.251 44.455 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 2.873 4.184 Phải thu cổ tức bằng tiền mặt 440 195 Chi phí xử lý tài sản bảo đảm 387 429 Các khoản phải thu khác 24.135 25.917

437.360 524.343

493.965 540.692

(*): Đây là khoản bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp cho năm 2008 hiện đang được Ngân hàng đệ trình Tổng cục Thuế xem xét hoàn lại theo Đơn khiếu nại số 383/2010/EIB/TGĐ ngày 20 tháng 3 năm 2010 liên quan đến các khoản chi phí không được trừ cho mục đích tính thuế năm 2008. Ngân hàng tin tưởng rằng khoản thuế này sẽ được hoàn lại.

(**): Chi tiết các chi phí công trình lớn tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và 31 tháng 12 năm 2009 như sau:

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Công trình Hội sở 4.925 12.084 Công trình Chi nhánh Quận 11 3.126 1.933 Công trình Phòng giao dịch Bình Trị Đông 1.651 1.546 Công trình Phòng giao dịch Phan Chu Trinh 1.515 - Công trình Chi nhánh Nha Trang 1.302 - Các công trình khác 6.335 20.826

18.854 36.389

Page 41: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

39

14. TÀI SẢN CÓ KHÁC (tiếp theo)

14.2 Tài sản có khác

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Tài sản gán nợ đang chờ xử lý (*) 235.319 235.319 Chi phí chờ phân bổ (**) 24.999 28.894 Vật liệu, công cụ lao động 8.471 7.185 Tài sản khác 341 30

269.130 271.428 (*): Các tài sản này là tài sản thế chấp liên quan đến các khoản cho vay khách hàng đã

được xử lý từ những năm trước đây. Hiện các tài sản này đã được chuyển quyền sở hữu cho Ngân hàng và đang chờ xử lý.

(**): Chi phí chờ phân bổ chủ yếu là chi phí thuê địa điểm kinh doanh và chi phí quảng cáo

có thời gian phân bổ từ 1 tháng đến 13 tháng.

15. CÁC KHOẢN NỢ CHÍNH PHỦ VÀ NHNN

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Vay NHNN

Nợ vay trong hạn (*) 23.568 24.766 Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá - 1.586.309

23.568 1.611.075

(*): Nợ vay trong hạn là khoản vay được tài trợ vốn từ Ngân hàng Thế Giới cho dự án Hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán. Ngân hàng là một trong 6 ngân hàng được hỗ trợ từ dự án này. Theo hợp đồng vay giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng, khoản vay có hiệu lực từ ngày 3 tháng 10 năm 2004, đến hạn vào ngày 3 tháng 4 năm 2016 và việc thanh toán gốc và lãi được thực hiện mỗi 6 tháng, lãi suất áp dụng theo lãi suất Libor 6 tháng cộng biên độ 1,7%/năm.

16. TIỀN GỬI VÀ VAY CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁC

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Tiền gửi các TCTD khác 3.974.161 1.956.487 Vay các TCTD khác 662.940 571.167

4.637.101 2.527.654

Page 42: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

40

16. TIỀN GỬI VÀ VAY CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁC (tiếp theo) 16.1 Tiền gửi các TCTD khác

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Tiền gửi không kỳ hạn

Bằng VNĐ 163.936 27.987 Bằng ngoại tệ 22.590 26.920 Tiền gửi có kỳ hạn

Bằng VNĐ 3.105.000 1.532.000 Bằng ngoại tệ 682.635 369.580 3.974.161 1.956.487

16.2 Vay các TCTD khác

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Vay các TCTD khác bằng ngoại tệ 662.940 571.167

17. TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG

17.1 Thuyết minh theo loại hình tiền gửi

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Tiền, vàng gửi không kỳ hạn

Tiền gửi không kỳ hạn bằng VNĐ 4.480.321 5.006.949 Tiền gửi không kỳ hạn bằng vàng, ngoại tệ 1.210.741 1.231.195 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn bằng VNĐ 76.875 91.854 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn bằng vàng, ngoại tệ 86.765 81.520

Tiền, vàng gửi có kỳ hạn

Tiền gửi có kỳ hạn bằng VNĐ 13.001.891 6.473.443 Tiền gửi có kỳ hạn bằng vàng, ngoại tệ 1.079.848 3.015.166 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng VNĐ 16.976.525 12.725.513 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng vàng, ngoại tệ 9.355.196 8.593.646

Tiền ký quỹ

Tiền gửi ký quỹ bằng VNĐ 538.642 1.133.745 Tiền gửi ký quỹ bằng ngoại tệ 404.717 382.280

Tiền gửi vốn chuyên dùng

Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng VNĐ 13.872 20.920 Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ 8.871 10.234

47.234.264 38.766.465

Page 43: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

41

17. TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG (tiếp theo) 17.2 Thuyết minh theo đối tượng khách hàng, loại hình doanh nghiệp

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Tiền gửi của TCKT

Doanh nghiệp quốc doanh 4.956.615 3.553.390 Doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các đối tượng khác 10.499.261 8.273.594 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 1.568.804 1.624.302

17.024.680 13.451.286

Tiền gửi của cá nhân 29.404.712 24.557.619

Tiền gửi của các đối tượng khác 804.872 757.560

47.234.264 38.766.465 18. VỐN TÀI TRỢ, UỶ THÁC ĐẦU TƯ, CHO VAY MÀ TCTD CHỊU RỦI RO

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Vốn nhận tài trợ từ Chính phủ Thụy Sỹ (*) 3.544 6.376

(*): Ngân hàng được cấp vốn từ Chính phủ Thụy Sỹ với hạn mức 6 triệu France Thụy Sỹ để tài trợ cho các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp hỗn hợp, doanh nghiệp Nhà nước trong các dự án đã được phê duyệt. Khoản tài trợ này chịu lãi suất 1%/năm và sẽ đáo hạn trong năm 2011.

19. PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ THÔNG THƯỜNG

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Chứng chỉ tiền gửi

Dưới 12 tháng 6.691.398 8.034.641 Từ 12 tháng đến dưới 5 năm 177.084 181.962 Từ 5 năm trở lên 928 446

Kỳ phiếu

Dưới 12 tháng 2.653 5.979

6.872.063 8.223.028

Page 44: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

42

20. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ VÀ CÔNG NỢ KHÁC

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Các khoản phải trả nội bộ

Quỹ trợ cấp mất việc làm 5.928 6.275 Các khoản phải trả công nhân viên 34 25.061 Các khoản phải trả nội bộ khác 2.834 2.699

8.796 34.035

Các khoản phải trả bên ngoài

Cổ tức phải trả đợt 2 năm 2009 (a) 352.003 - Các khoản phải trả trong nghiệp vụ xử lý nợ (b) 150.739 147.245 Các khoản thuế phải nộp (Thuyết minh số 21) 128.433 107.202 Doanh thu chờ phân bổ 55.078 40 Chuyển tiền phải trả 53.768 7.927 Các khoản phải trả NHNN trong cho vay hỗ trợ lãi suất 20.780 17.939 Các khoản phải trả trong thanh toán thẻ 12.904 8.674 Tiền giữ hộ và đợi thanh toán 9.611 245.778 Cổ tức phải trả cho cổ phiếu bị phong tỏa (c) 8.636 4.697 Các khoản phải trả nhà cung cấp 6.463 4.162 Phải trả khác 18.443 14.994

816.858 558.658

825.654 592.693

(a): Khoản cổ tức phải trả này là số cổ tức đợt 2 năm 2009 đã được phê duyệt theo Nghị

quyết Đại hội đồng cổ đông năm 2010 ngày 28 tháng 4 năm 2010 (Thuyết minh số 24).

(b): Đây là các khoản thu được từ xử lý các tài sản xiết nợ và khoản ký quỹ liên quan đến các giao dịch phát sinh từ các năm trước và đang trong quá trình xử lý.

(c): Đây là các khoản cổ tức phải trả cho các cổ phiếu bị phong tỏa (Thuyết minh số 23.1). Khi các cổ phiếu bị phong tỏa này được giải tỏa, Ngân hàng sẽ thu hồi lại khoản cổ tức đã chia này.

21. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Số dư đầu kỳ

Triệu đồng

Phát sinh trong kỳ Triệu đồng Số dư cuối kỳ

Triệu đồng Số phải nộp Số đã nộp

Thuế giá trị gia tăng 4.879 23.382 26.106 2.155 Thuế thu nhập doanh nghiệp 99.601 211.718 194.314 117.005 Thuế thu nhập cá nhân 2.722 20.265 13.714 9.273 Thuế nhà thầu - 1.041 1.041 - Các loại thuế khác - 383 383 -

107.202 256.789 235.558 128.433 Ngân hàng có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 25% trên tổng lợi nhuận chịu thuế (năm 2009: 25%).

Các báo cáo thuế của ngân hàng sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các quy định về thuế đối với các loại nghiệp vụ khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên các báo cáo tài chính giữa niên độ có thể sẽ bị thay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.

Page 45: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

43

21. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (tiếp theo)

21.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải trả được xác định dựa trên thu nhập chịu thuế trong kỳ. Thu nhập chịu thuế khác với thu nhập được báo cáo trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản mục thu nhập được tính thuế hay chi phí được khấu trừ trong các năm khác do có sự khác biệt giữa việc ghi nhận theo chính sách kế toán của Ngân hàng và các quy định thuế hiện hành, và cũng không bao gồm các khoản mục không phải chịu thuế hay không được khấu trừ cho mục đích tính thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải trả của Ngân hàng được tính theo thuế suất đã ban hành đến ngày lập báo cáo tài chính.

Cho giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6

năm 2010 Triệu đồng

Cho năm tài chính kết thúc

ngày 31 tháng 12 năm 2009

Triệu đồng Lợi nhuận trước thuế 911.213 1.532.751 Trừ:

Thu nhập từ cổ tức không chịu thuế (8.647) (25.011) Hoàn nhập dự phòng đầu tư dài hạn (58.217) (37.219)

Cộng: Chi phí không liên quan đến thu nhập chịu thuế 2.522 3.026

Thu nhập chịu thuế ước tính 846.871 1.473.547 Chi phí thuế TNDN theo thuế suất 25% (năm 2009: 25%) 211.718 368.387

Thuế TNDN trong kỳ 211.718 368.387

Thuế TNDN phải trả/(nộp thừa) đầu kỳ 99.601 (49.259) Thuế TNDN đã trả trong kỳ (194.314) (251.428) Thuế do cơ quan thuế truy thu trong năm trước - 31.901

Thuế TNDN phải trả cuối kỳ 117.005 99.601

21.2 Thuế thu nhập hoãn lại

Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh là do hoàn nhập khoản thuế thu nhập hoãn lại đã trích cho các khoản lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện từ việc đánh giá lại các tài sản và công nợ bằng ngoại tệ và vàng sang VNĐ vào thời điểm cuối năm 2008.

Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh

Số dư

cuối kỳ Số dư đầu kỳ

Năm hiện hành

Năm trước

Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Thuế TNDN hoãn lại phải trả

Thu nhập do đánh giá lại ngoại tệ và vàng - 13.244 13.244 -

Thu nhập thuế TNDN hoãn lại 13.244 -

Page 46: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

44

22. VỐN VÀ QUỸ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG

22.1 Báo cáo tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu

Vốn điều lệ Thặng dư

vốn cổ phần

Quỹ đầu tư,

phát triển

Quỹ

dự phòng tài chính

Quỹ dự trữ

bổ sung vốn điều lệ

Quỹ khác thuộc vốn

chủ sở hữu

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Vốn đầu tư XDCB và mua sắm

TSCĐ

Chênh lệch đánh giá lại

tỷ giá

Tổng cộng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Số dư đầu kỳ 8.800.080 3.711.471 326 244.306 129.323 3.901 448.516 15.396 - 13.353.319 Tăng từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối - - - - - - 712.741 - - 712.741 Chênh lệch tỷ giá hối đoái - - - - - - - - (11.567) (11.567) Trích bổ sung các quỹ cho kỳ trước - - - - - 38.650 (38.650) - - - Chia cổ tức năm trước (Thuyết minh số 24) - - - - - - (352.003) - - (352.003) Sử dụng trong kỳ - - - (222) - (34.338) - - - (34.560)

Số dư cuối kỳ 8.800.080 3.711.471 326 244.084 129.323 8.213 770.604 15.396 (11.567) 13.667.930

Page 47: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

45

22. VỐN VÀ QUỸ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG (tiếp theo) 22.1 Báo cáo tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu (tiếp theo)

Vồn điều lệ của Ngân hàng không đổi trong giai đoạn 6 tháng kết thúc 30 tháng 6 năm 2010 là 8.800.080 triệu đồng.

Chi tiết thành phần cổ đông của Ngân hàng như sau: 30/06/2010 31/12/2009

Số cổ phần Giá trị

Triệu đồng

Tỷ lệ sở hữu

% Số cổ phần Giá trị

Triệu đồng

Tỷ lệ sở hữu

% Ngân hàng Sumitomo Mitsui Banking Corporation 132.612.219 1.326.122 15,07 132.612.219 1.326.122 15,07 Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam 77.111.917 771.119 8,76 77.111.917 771.119 8,76 Công ty Quỹ VOF 44.204.073 442.041 5,02 44.204.073 442.041 5,02 Các cổ đông khác 626.079.791 6.260.798 71,15 626.079.791 6.260.798 71,15

880.008.000 8.800.080 100,00 880.008.000 8.800.080 100,00

Chi tiết cổ phiếu của Ngân hàng như sau:

30/06/2010 31/12/2009 Số lượng cổ phiếu được phép phát hành (Cổ phiếu) 880.008.000 880.008.000 Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 880.008.000 880.008.000

Cổ phiếu phổ thông (Cổ phiếu) (*) 880.008.000 880.008.000 Cổ phiếu ưu đãi (Cổ phiếu) - -

Số lượng cổ phiếu được mua lại - - Cổ phiếu phổ thông (Cổ phiếu) - - Cổ phiếu ưu đãi (Cổ phiếu) - -

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 880.008.000 880.008.000 Cổ phiếu phổ thông (Cổ phiếu) 880.008.000 880.008.000 Cổ phiếu ưu đãi (Cổ phiếu) - -

Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành (Đồng/cổ phiếu) 10.000 10.000

(*): Bao gồm trong số cổ phiếu phổ thông đã bán ra công chúng tại ngày 30 tháng 6 năm

2010 là 3.781.100 cổ phiếu bị phong tỏa liên quan đến các vấn đề phát sinh trong các năm trước và vẫn chưa được niêm yết. Ngân hàng hiện đang thực hiện các thủ tục giải quyết để được phép thực hiện niêm yết các cổ phiếu này.

Page 48: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

46

22. VỐN VÀ QUỸ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG (tiếp theo)

22.2 Các quỹ dự trữ của Ngân hàng

Trong năm 2005, Chính phủ ban hành Nghị định số 146/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2005 về chế độ tài chính đối với các tổ chức tín dụng. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12 năm 2005. Theo Nghị định số 146, các ngân hàng thương mại cổ phần phải trích lập quỹ dự trữ theo tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận sau thuế như sau:

Tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận sau thuế Mức tối đa

Quỹ bổ sung vốn điều lệ 5% lợi nhuận sau thuế Vốn điều lệ

Các quỹ sau đây được tính theo phần trăm lợi nhuận sau thuế sau khi đã trừ đi phần trích lập quỹ bổ sung vốn điều lệ (lợi nhuận sau thuế còn lại).

Tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận sau thuế còn lại Mức tối đa

Quỹ dự phòng tài chính 10% lợi nhuận sau thuế còn lại 25% vốn điều lệ

Quỹ khen thưởng phúc lợi Theo quyết định của Đại hội cổ đông hàng năm Không quy định

Các quỹ khác Theo quyết định của Đại hội cổ đông hàng năm Không quy định

Việc sử dụng các quỹ dự trữ này tuân theo Nghị định số 146/2005/NĐ-CP. Ngân hàng chưa trích lập các quỹ dự trữ nêu trên theo qui định từ lợi nhuận sau thuế cho giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2010.

23. LÃI TRÊN CỔ PHIẾU Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng số lợi nhuận thuần cho giai đoạn 6 tháng kết thúc

ngày 30 tháng 6 năm 2010 phân bổ cho các cổ đông của Ngân hàng chia cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ. Chi tiết lãi cơ bản trên cổ phiếu của Ngân hàng như sau:

Cho giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6

năm 2010

Cho năm tài chính kết thúc

ngày 31 tháng 12 năm 2009

Lợi nhuận thuần phân bổ cho các cổ đông trong kỳ của Ngân hàng (Triệu đồng) 712.741 1.132.463 Trừ: Trích lập các quỹ khác (không bao gồm quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ và quỹ dự phòng tài chính) (Triệu đồng) - -

Lợi nhuận dùng để tính lãi trên cổ phiếu (Triệu đồng) 712.741 1.132.463 Bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ (Cổ phiếu) 880.008.000 880.008.000 Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (Đồng/cổ phiếu) 810 1.287

Page 49: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

47

24. CỔ TỨC Trong giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2010, Ngân hàng đã thông báo về

việc trả cổ tức đợt 2 năm 2009 cho các cổ đông hiện hữu với tổng số tiền cổ tức phải trả là 352.003 triệu đồng.

25. THU NHẬP LÃI VÀ CÁC KHOẢN THU NHẬP TƯƠNG TỰ

Cho giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6

năm 2010 Triệu đồng

Cho năm tài chính kết thúc

ngày 31 tháng 12 năm 2009

Triệu đồng Thu nhập lãi tiền gửi 289.475 759.387 Thu nhập lãi cho vay khách hàng 2.080.832 2.907.759 Thu lãi từ đầu tư chứng khoán Nợ 411.667 677.009 Thu khác từ hoạt động tín dụng 12 22

2.781.986 4.344.177 26. CHI PHÍ LÃI VÀ CÁC KHOẢN CHI PHÍ TƯƠNG TỰ

Cho giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6

năm 2010 Triệu đồng

Cho năm tài chính kết thúc

ngày 31 tháng 12 năm 2009

Triệu đồng Trả lãi tiền gửi 1.503.653 2.189.619 Trả lãi tiền vay 39.119 29.267 Trả lãi phát hành giấy tờ có giá 51.840 143.036 Chi phí hoạt động tín dụng khác 31.876 6.947

1.626.488 2.368.869

Page 50: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

48

27. LÃI THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ

Cho giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6

năm 2010 Triệu đồng

Cho năm tài chính kết thúc

ngày 31 tháng 12 năm 2009

Triệu đồng Thu nhập từ hoạt động dịch vụ

Thu từ dịch vụ thanh toán 112.507 196.400 Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh 21.895 18.633 Thu về dịch vụ ngân quỹ 12.277 16.482 Thu từ dịch vụ tư vấn 2.808 24.546 Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý 605 569 Thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két 189 343 Thu khác 288 10.789

150.569 267.762

Chi phí hoạt động dịch vụ

Chi dịch vụ thanh toán (22.219) (35.852) Cước phí bưu điện, mạng viễn thông (7.736) (10.844) Chi vận chuyển, bốc xếp tiền (1.401) (1.980) Chi phí hoa hồng môi giới (943) (1.249) Kiểm đếm, phân loại và đóng gói tiền (238) (504) Chi về dịch vụ tư vấn (39) (92) Chi phí bảo vệ tiền (32) (149) Chi về nghiệp vụ ủy thác và đại lý (12) (52) Chi khác (3.484) (5.859)

(36.104) (56.581)

Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 114.465 211.181 28. LÃI THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI

Cho giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6

năm 2010 Triệu đồng

Cho năm tài chính kết thúc

ngày 31 tháng 12 năm 2009

Triệu đồng Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối

Thu từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay 315.587 10.848.969 Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ 44.165 923.767

359.752 11.772.736

Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối

Chi về kinh doanh ngoại tệ giao ngay (205.444) (11.181.417) Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ (94.404) (455.910)

(299.848) (11.637.327)

Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 59.904 135.409

Page 51: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

49

29. LỖ THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (MUA BÁN) CHỨNG KHOÁN KINH DOANH

Cho giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6

năm 2010 Triệu đồng

Cho năm tài chính kết thúc

ngày 31 tháng 12 năm 2009

Triệu đồng Thu nhập từ mua bán chứng khoán kinh doanh 3.665 20.954 Chi phí về mua bán chứng khoán kinh doanh (9.249) (50.915) Hoàn nhập/(chi phí) dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 5.078 (9.873) Lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh (mua bán) chứng khoán kinh doanh (506) (39.834)

30. (LỖ)/LÃI THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (MUA BÁN) CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ

Cho giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6

năm 2010 Triệu đồng

Cho năm tài chính kết thúc

ngày 31 tháng 12 năm 2009

Triệu đồng Thu nhập từ mua bán chứng khoán đầu tư 4.045 177.973 Chi phí về mua bán chứng khoán đầu tư (51.838) (21.996) Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư 41.198 29.942 (Lỗ)/ lãi thuần từ hoạt động kinh doanh chứng khoán đầu tư (6.595) 185.919

31. LÃI THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KHÁC

Cho giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6

năm 2010 Triệu đồng

Cho năm tài chính kết thúc

ngày 31 tháng 12 năm 2009

Triệu đồng Thu do bồi thường vi phạm hợp đồng 4.200 - Thu các khoản nợ gốc đã xử lý 3.513 22.848 Thu thanh lý tài sản cố định 304 282 Thu nhập khác 12.542 7.680

20.559 30.810 Chi phí khác (16) (335)

Lãi thuần từ hoạt động khác 20.543 30.475

Page 52: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

50

32. THU NHẬP TỪ GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN

Cho giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6

năm 2010 Triệu đồng

Cho năm tài chính kết thúc

ngày 31 tháng 12 năm 2009

Triệu đồng Cổ tức nhận được trong kỳ từ góp vốn, mua cổ phần

Từ chứng khoán Vốn kinh doanh 644 5.301 Từ chứng khoán Vốn đầu tư 2.575 10.911 Từ góp vốn, đầu tư dài hạn 5.465 35.400

Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn 4.273 26.665

12.957 78.277 33. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG

Cho giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6

năm 2010 Triệu đồng

Cho năm tài chính kết thúc

ngày 31 tháng 12 năm 2009

Triệu đồng

Chi phí cho nhân viên Chi lương, thưởng và phụ cấp 176.997 403.383 Các khoản chi đóng góp theo lương 18.212 28.381 Chi ăn ca 9.848 18.150 Chi trang phục giao dịch và phương tiện bảo hộ lao động 349 5.200 Chi trợ cấp 181 3.383 Chi công tác xã hội 14 9 205.601 458.506 Chi về tài sản Khấu hao tài sản cố định 44.212 64.051 Chi thuê tài sản 39.590 71.295 Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản 10.725 24.738 Mua sắm công cụ lao động 2.661 13.413 Chi bảo hiểm tài sản 378 978 97.566 174.475 Chi phí hoạt động khác Chi xuất bản tài liệu, quảng cáo 21.345 28.437 Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí 14.420 17.371 Chi nộp phí bảo hiểm tiền gửi của khách hàng 12.060 21.842 Chi hội nghị, lễ tân, khánh tiết 10.876 18.140 Chi điện nước, vệ sinh cơ quan 10.607 18.562 Chi vật liệu, giấy tờ in 9.075 16.415 Chi phí thuê chuyên gia 4.957 91.327 Công tác phí 4.295 8.309 Chi bưu phí và điện thoại 3.611 8.361 Chi đào tạo, huấn luyện 530 1.405 Chi về các hoạt động đoàn thể của TCTD 136 147 Các khoản chi khác 27.183 43.799

119.095 274.115

422.262 907.096

Page 53: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

51

34. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

Tiền và các khoản tương đương tiền thể hiện trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ bao gồm các khoản trên bảng cân đối kế toán giữa niên độ sau đây:

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Tiền và các khoản tương đương tiền tại quỹ 4.349.670 6.838.617 Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước 1.193.523 2.115.265 Tiền gửi thanh toán tại các TCTD khác 325.289 1.210.838 Tiền gửi và cho vay các TCTD khác có kỳ hạn dưới 3 tháng 10.751.875 4.878.800

16.620.357 15.043.520 35. TÌNH HÌNH THU NHẬP CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN

Cho giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6

năm 2010

Cho năm tài chính kết thúc

ngày 31 tháng 12 năm 2009

I. Tổng số cán bộ, công nhân viên bình quân (người) 3.847 3.342

II. Thu nhập của cán bộ, công nhân viên

(Triệu đồng)

1. Tổng quỹ lương và tạm ứng tiền lương 206.611 403.383 2. Tiền thưởng 25.302 20.346 3. Thu nhập khác 9.848 18.150

4. Tổng thu nhập (1+2+3) 241.761 441.879

5. Tiền lương bình quân tháng (Đồng/người) 8.951.174 10.058.423

6. Thu nhập bình quân tháng (Đồng/người) 10.474.006 11.018.327 36. LOẠI HÌNH VÀ GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG

Giá trị sổ sách Triệu đồng

30/06/2010 31/12/2009 Bất động sản 52.790.298 43.441.880 Động sản 11.611.879 10.078.427 Chứng từ có giá 9.023.078 8.285.376 Tài sản khác 3.047.936 4.659.983

76.473.191 66.465.666

Page 54: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

52

37. NGHĨA VỤ NỢ TIỀM ẨN VÀ CÁC CAM KẾT ĐƯA RA

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, Ngân hàng thực hiện các công cụ tài chính ghi nhận trong các khoản mục ngoài bảng cân đối kế toán. Các công cụ tài chính này chủ yếu bao gồm các cam kết bảo lãnh và thư tín dụng. Các công cụ này cũng tạo ra những rủi ro tín dụng cho Ngân hàng ngoài các rủi ro tín dụng đã được ghi nhận trong nội bảng. Rủi ro tín dụng của các công cụ tài chính ngoại bảng được định nghĩa là khả năng mang đến rủi ro tín dụng cho Ngân hàng khi một trong các bên liên quan đến công cụ tài chính đó không thực hiện các điều khoản của hợp đồng.

Bảo lãnh tài chính là các cam kết có điều kiện mà Ngân hàng cấp cho khách hàng để giao

dịch với một bên thứ ba trong các hoạt động về bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh dự thầu. Rủi ro tín dụng liên quan đến việc cấp bảo lãnh về cơ bản giống rủi ro cho vay khách hàng.

Giao dịch thư tín dụng thương mại trả ngay là loại giao dịch trong đó Ngân hàng cung cấp tài chính cho khách hàng của mình, thông thường người mua/nhà nhập khẩu hàng hoá và bên thụ hưởng là người bán/nhà xuất khẩu. Rủi ro tín dụng trong thư tín dụng trả ngay thường thấp do hàng hoá nhập khẩu được dùng để thế chấp cho loại giao dịch này. Giao dịch thư tín dụng trả chậm sẽ phát sinh rủi ro khi hợp đồng đã được thực hiện mà khách hàng không thanh toán cho bên thụ hưởng. Các thư tín dụng trả chậm không được khách hàng thanh toán được Ngân hàng ghi nhận là khoản cho vay bắt buộc và công nợ tương ứng thể hiện nghĩa vụ tài chính của Ngân hàng phải thanh toán cho bên thụ hưởng và thực hiện nghĩa vụ của Ngân hàng trong việc bảo lãnh cho khách hàng. Ngân hàng thường yêu cầu khách hàng ký quỹ để đảm bảo cho các công cụ tài chính có liên quan đến tín dụng khi cần thiết. Giá trị ký quỹ dao động từ 0% đến 100% giá trị cam kết được cấp, tùy thuộc vào mức độ tin cậy của khách hàng do Ngân hàng đánh giá.

Chi tiết các khoản công nợ tiềm ẩn và cam kết vào ngày 30 tháng 6 năm 2010 và ngày 31 tháng 12 năm 2009 như sau:

30/06/2010 Triệu đồng

31/12/2009 Triệu đồng

Thư tín dụng trả ngay 2.606.116 2.491.041 Thư tín dụng trả chậm 686.834 654.250 Bảo lãnh tài chính

Bảo lãnh vay vốn 50.000 50.000 Bảo lãnh thanh toán 683.621 494.617 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 606.374 319.471 Bảo lãnh dự thầu 127.663 119.211

Cam kết bảo lãnh khác 580.944 351.883

5.341.552 4.480.473

Cam kết khác (*) 138.839 134.678

5.480.391 4.615.151

Trừ: Tiền ký quỹ (486.951) (496.703)

Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn 4.993.440 4.118.448

(*): Cam kết khác liên quan đến khoản bảo lãnh thanh toán thư tín dụng phát sinh từ nhiều năm trước đây. Ban Tổng Giám đốc của Ngân hàng tin tưởng rằng Ngân hàng sẽ không phát sinh công nợ từ cam kết này do khả năng phải thực hiện thanh toán là thấp. Ngoài ra, một phần cam kết này cũng đã được đảm bảo bằng tài sản thế chấp và các khoản ký quỹ.

Page 55: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

53

38. GIAO DỊCH VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN

Chi tiết giao dịch lớn với các bên liên quan trong giai đoạn 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2010 như sau:

Bên liên quan Quan hệ Các giao dịch Số tiền

Triệu đồng Công ty Chứng khoán Rồng Việt Công ty liên kết Tiền gửi 202.213 Trả lãi tiền gửi 5.221 Tiền vay 60.974 Thu lãi tiền vay 13.740

Công ty Cổ phần Bất động sản Eximland

Công ty liên kết Tiền gửi 2.047 Trả lãi tiền gửi 2.681

Thu nhập từ cổ tức 2.400

Công ty Cổ phần Dịch vụ Kinh doanh vàng Xuất Nhập Khẩu Kim Việt

Công ty liên kết Tiền gửi 30.133 Trả lãi tiền gửi 229 Thu lãi tiền vay 441

Đầu tư trái phiếu 231

Ngân hàng Sumitomo Mitsui Banking Corporation

Cổ đông chiến lược Trả lãi tiền gửi 73

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

Cổ đông chiến lược Trả lãi tiền gửi 5.322 Thu lãi tiền vay 97

Hội đồng Quản trị Bên liên quan Thù lao 10.593 Tiền gửi 3.667 Trả lãi tiền gửi 147

Ban Tổng Giám đốc Bên liên quan Thu nhập lương 10.424 Tiền gửi 4 Trả lãi tiền gửi 272

Chi tiết các khoản phải thu và phải trả các bên liên quan tại thời điểm 30 tháng 6 năm 2010 như sau:

Bên liên quan Quan hệ Các giao dịch

Phải thu (Phải trả)

Triệu đồng Công ty Chứng khoán Rồng Việt Công ty liên kết Tiền gửi (158.089) Tiền vay 330.974 Phải thu khác 5.251 Đầu tư cổ phiếu 110.700

Công ty Cổ phần Bất động sản Eximland

Công ty liên kết Tiền gửi (86.000) Phải trả lãi tiền gửi (1.082)

Đầu tư vào cổ phiếu 48.000

Công ty Cổ phần Dịch vụ Kinh doanh vàng Xuất Nhập Khẩu Kim Việt

Công ty liên kết Tiền gửi (8.109) Phải trả lãi tiền gửi (6) Tiền vay 5.139

Đầu tư cổ phiếu 1.650

Ngân hàng Sumitomo Mitsui Banking Corporation

Cổ đông chiến lược Tiền gửi (92.085)

Quỹ đầu tư VOF Cổ đông chiến lược Tiền gửi (1.072)

Hội đồng Quản trị Bên liên quan Tiền gửi (5.622) Phải trả lãi tiền gửi (57)

Ban Tổng Giám đốc Bên liên quan Tiền gửi (10.767) Phải trả lãi tiền gửi (68)

Page 56: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

54

39. MỨC ĐỘ TẬP TRUNG THEO KHU VỰC ĐỊA LÝ CỦA CÁC TÀI SẢN, CÔNG NỢ VÀ CÁC

KHOẢN MỤC NGOẠI BẢNG

Trong nước Triệu đồng

Nước ngoài Triệu đồng

Tổng cộng Triệu đồng

Tài sản tại ngày 30 tháng 6 năm 2010

Tổng dư nợ cho vay (*) 42.952.793 - 42.952.793 Tổng tiền gửi 12.412.934 513.030 12.925.964 Kinh doanh và đầu tư chứng khoán (*) 10.191.885 - 10.191.885 Công nợ tại ngày 30 tháng 6 năm 2010

Tiền gửi và tiền vay của các TCTD khác 4.072.279 564.822 4.637.101 Tiền gửi của khách hàng 46.904.115 330.149 47.234.264 Công cụ tài chính phái sinh (Tổng giá trị giao dịch theo hợp đồng) 989.773 4.840 994.613 Cam kết ngoại bảng tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 5.363.367 117.024 5.480.391

(*): bao gồm dự phòng rủi ro

40. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH Mục tiêu của Ngân hàng là quản lý rủi ro một cách thích đáng trong giới hạn cho phép. Do

vậy, việc sử dụng các công cụ tài chính bao gồm nhận tiền gửi của khách hàng và đầu tư vào các tài sản tài chính có chất lượng cao đạt được mức chênh lệch lãi suất cần thiết đã trở thành hoạt động mang tính then chốt của Ngân hàng. Xét từ khía cạnh quản lý rủi ro, điều này đòi hỏi Ngân hàng kết hợp một cách cân đối giữa các khoản vay cho các cá nhân và tổ chức thuộc các mức độ tin cậy khác nhau, bằng đồng nội tệ cũng như ngoại tệ, cũng như các cam kết ngoại bảng như bảo lãnh và thư tín dụng. Bên cạnh đó, Ngân hàng cũng đầu tư một phần vốn lưu động các ngân hàng khác vay. Những rủi ro liên quan đến trao đổi ngoại tệ và thay đổi lãi suất được quản lý thông qua áp dụng hạn mức trạng thái nhằm hạn chế sự tập trung quá mức đồng thời tham gia vào các hoạt động có tác dụng cân bằng lẫn nhau để giảm thiểu rủi ro. Thông qua việc nắm giữ nhiều tài sản là các công cụ tài chính có chất lượng cao, cơ cấu bảng cân đối kế toán giữa niên độ của Ngân hàng có đủ khả năng phòng ngừa rủi ro trọng yếu trong quá trình hoạt động kinh doanh và đảm bảo khả năng thanh khoản.

Trong quá trình quản lý rủi ro tín dụng, Ngân hàng đã sử dụng có hiệu quả quy trình tín

dụng trong đó ghi chi tiết các chính sách và thủ tục cho vay cũng như các hướng dẫn thực hiện để chuẩn hóa các hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Rủi ro thanh khoản được hạn chế chủ yếu thông qua việc nắm giữ một số lượng lớn tài sản dưới dạng các công cụ tài chính chất lượng cao, các tài sản tiền và tương đương tiền dưới dạng tài khoản Nostro, các khoản tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác. Các tỷ lệ an toàn có tính đến yếu tố rủi ro cũng được sử dụng để quản lý rủi ro thanh khoản. Ngân hàng thường tiến hành đánh giá chênh lệch lãi suất, so sánh với các thị trường trong nước và quốc tế để có những điều chỉnh kịp thời. Thêm vào đó, việc áp dụng các quy trình quản lý rủi ro nội bộ cũng trở nên hiệu quả hơn. Việc đó cho phép Ngân hàng giám sát hiệu quả hơn các biến đổi về vốn và giảm các sai sót có thể xảy ra cũng như những thủ tục phức tạp không cần thiết.

Page 57: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

55

41. RỦI RO TÍN DỤNG

Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Ngân hàng kiểm soát và quản lý rủi ro tín dụng bằng cách thiết lập hạn mức tín dụng tương ứng với mức độ rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận được đối với mỗi khách hàng và đối với mỗi lĩnh vực địa lý, ngành nghề, và bằng cách giám sát các rủi ro theo những hạn mức đó. Ngân hàng đã thiết lập quy trình soát xét chất lượng tín dụng cho phép dự báo sớm những thay đổi về mức độ tin cậy của khách hàng, bao gồm cả việc rà soát tài sản đảm bảo thường xuyên. Hạn mức tín dụng đối với mỗi khách hàng được thiết lập thông qua việc sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng, trong đó mỗi khách hàng được xếp loại ở một mức độ rủi ro. Mức độ rủi ro này có thể được sửa đổi, cập nhật thường xuyên.

42. RỦI RO THỊ TRƯỜNG 42.1 Rủi ro lãi suất

Phân tích trong bảng dưới đây thể hiện ngày định lại lãi suất của các khoản mục trên bảng cân đối kế toán giữa niên độ, nghĩa là ngày tính từ ngày lập bảng cân đối kế toán giữa niên độ có lãi suất tương ứng được xác định lại. Các giả định và điều kiện sau được áp dụng trong phân tích thời hạn định lại lãi suất thực tế của các tài sản và công nợ của Ngân hàng:

► Tiền mặt, vàng bạc, đá quý, góp vốn đầu tư dài hạn và các tài sản có khác (bao gồm tài sản cố định, bất động sản đầu tư và tài sản có khác) được phân loại là những khoản mục không chịu lãi;

► Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được xếp loại tiền gửi thanh toán do đó kỳ hạn định lại lãi suất thực tế được xếp loại đến một tháng;

► Thời hạn định lại lãi suất thực tế của chứng khoán đầu tư và chứng khoán kinh doanh được tính dựa trên thời gian đáo hạn thực tế tại thời điểm lập báo cáo tài chính của từng loại chứng khoán;

► Thời hạn định lại lãi suất thực tế của các khoản tiền gửi và cho vay các TCTD; các khoản cho vay khách hàng; các khoản nợ chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; các khoản tiền gửi và vay các Tổ chức tín dụng và khoản mục tiền gửi của khách hàng được xác định như sau:

- Các khoản mục có lãi suất cố định trong suốt thời gian của hợp đồng: Thời hạn định lại lãi suất thực tế dựa trên thời gian còn lại của hợp đồng tính từ thời điểm lập báo cáo tài chính giữa niên độ.

- Các khoản mục có lãi suất thả nổi: Thời hạn định lại lãi suất thực tế dựa trên kỳ định lại lãi suất gần nhất tính từ thời điểm lập báo cáo tài chính giữa niên độ.

► Thời hạn định lại lãi suất thực tế của khoản mục phát hành giấy tờ có giá dựa trên thời gian đáo hạn còn lại của từng loại giấy tờ có giá;

► Thời hạn định lại lãi suất thực tế của khoản mục nguồn vốn tài trợ uỷ thác đầu tư, cho vay mà tổ chức tín dụng chịu rủi ro được xác định dựa trên thời gian còn lại của hợp đồng tài trợ tính từ thời điểm lập báo cáo tài chính giữa niên độ;

► Thời hạn định lại lãi suất của các khoản nợ khác được xác định dựa trên thời gian thanh toán ước tính tùy vào tính chất của từng khoản công nợ.

Page 58: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 6 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

56

42. RỦI RO THỊ TRƯỜNG (tiếp theo)

42.1 Rủi ro lãi suất (tiếp theo)

Quá hạn Không chịu lãi

Chịu ảnh hưởng do định lại lãi suất trong khoảng thời gian Đến

1 tháng Từ 1 đến

3 tháng Từ 3 đến 6

tháng Từ 6 đến 12tháng

Từ 1 đến 5 năm

Trên 5 năm Tổng cộng

Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Tài sản Tiền mặt, vàng bạc và đá quý - 4.349.670 - - - - - - 4.349.670 Tiền gửi tại NHNN - - 1.193.523 - - - - - 1.193.523 Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác - - 10.004.830 1.887.474 1.033.660 - - - 12.925.964 Chứng khoán kinh doanh (*) - 24.689 - - - - - - 24.689 Cho vay khách hàng (*) 472.130 - 12.587.032 21.317.491 5.769.440 1.794.032 390.376 220.847 42.551.348 Chứng khoán đầu tư (*) - 130.631 49.985 1.100.479 397.997 1.173.894 5.746.819 466.464 9.066.269 Góp vốn, đầu tư dài hạn (*) - 1.100.927 - - - - - - 1.100.927 Tài sản cố định và bất động sản đầu tư - 984.102 - - - - - - 984.102 Tài sản Có khác (*) - 1.497.303 - - - - - - 1.497.303 Tổng tài sản 472.130 8.087.322 23.835.370 24.305.444 7.201.097 2.967.926 6.137.195 687.311 73.693.795 Nợ phải trả Tiền gửi của và vay từ NHNN và các TCTD khác - - 4.096.081 160.020 404.568 - - - 4.660.669 Tiền gửi của khách hàng - - 22.021.995 6.799.726 2.195.366 2.937.599 13.279.141 437 47.234.264 Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác - 9.790 - - - - - - 9.790 Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro - - - - - 1.822 1.722 - 3.544 Phát hành giấy tờ có giá 3.570.259 2.688.396 468.808 140.833 3.767 - 6.872.063 Các khoản nợ khác (*) - 1.245.535 - - - - - - 1.245.535 Tổng nợ phải trả - 1.255.325 29.688.335 9.648.142 3.068.742 3.080.254 13.284.630 437 60.025.865 Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội bảng 472.130 6.831.997 (5.852.965) 14.657.302 4.132.355 (112.328) (7.147.435) 686.874 13.667.930 Các cam kết ngoại bảng có tác động tới mức độ nhạy cảm với lãi suất của các tài sản và công nợ (ròng) - (5.480.391) - - - - - - (5.480.391) Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội, ngoại bảng 472.130 1.351.606 (5.852.965) 14.657.302 4.132.355 (112.328) (7.147.435) 686.874 8.187.539

(*): bao gồm dự phòng rủi ro

Page 59: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 06 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

57

42. RỦI RO THỊ TRƯỜNG (tiếp theo) 42.2 Rủi ro tiền tệ

Rủi ro tiền tệ là rủi ro mà giá trị của các công cụ tài chính bị thay đổi xuất phát từ những thay đổi về tỷ giá. Ngân hàng được thành lập và hoạt động tại Việt Nam với đồng tiền báo cáo là VNĐ, đồng tiền giao dịch chính của Ngân hàng cũng là VNĐ. Các khoản cho vay và ứng trước khách hàng của Ngân hàng chủ yếu bằng VNĐ, một phần bằng Đô la Mỹ và vàng. Tuy nhiên, một số tài sản khác của Ngân hàng lại bằng các đồng tiền khác ngoài VNĐ, Đô la Mỹ và vàng. Ngân hàng đã đưa ra một hệ thống hạn mức để quản lý trạng thái của các đồng tiền. Trạng thái đồng tiền được quản lý trên cơ sở hàng ngày và chiến lược phòng ngừa rủi ro được Ngân hàng sử dụng để đảm bảo rằng trạng thái của các đồng tiền được duy trì trong hạn mức đã thiết lập.

Page 60: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 06 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

58

42. RỦI RO THỊ TRƯỜNG (tiếp theo)

42.2 Rủi ro tiền tệ (tiếp theo)

Phân loại tài sản và công nợ theo loại tiền tệ đã được quy đổi sang VNĐ vào ngày 30 tháng 6 năm 2010 như sau:

Vàng được quy đổi

EUR được quy đổi

USD được quy đổi

Các ngoại tệ khác được quy đổi Tổng cộng

Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng

Tài sản

Tiền mặt, vàng bạc và đá quý 3.182.841 108.549 381.864 158.844 3.832.098 Tiền gửi tại NHNN - - 368.226 - 368.226 Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác 1.721.565 173.552 1.507.751 264.907 3.667.775 Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác - - 209.397 96.059 305.456 Cho vay khách hàng (*) 3.004.325 150.386 9.453.675 162.488 12.770.874 Tài sản Có khác (*) 1.103 1 4.023 - 5.127

Tổng tài sản 7.909.834 432.488 11.924.936 682.298 20.949.556

Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

Tiền gửi của và vay từ NHNN và các TCTD khác - 2.166 1.295.068 94.499 1.391.733 Tiền gửi của khách hàng 785.247 440.976 10.335.303 584.612 12.146.138 Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác 218.504 - - - 218.504 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro - - 3.544 - 3.544 Phát hành giấy tờ có giá 6.869.410 - 1.873 - 6.871.283 Các khoản nợ khác (*) - 3.577 110.291 231 114.099 Vốn và các quỹ - - - - -

Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu 7.873.161 446.719 11.746.079 679.342 20.745.301

Trạng thái tiền tệ nội bảng 36.673 (14.231) 178.857 2.956 204.255

Trạng thái tiền tệ ngoại bảng 1.914.370 392.366 12.810.743 2.592.556 17.710.035

Trạng thái tiền tệ nội, ngoại bảng 1.951.043 378.135 12.989.600 2.595.512 17.914.290

(*): bao gồm dự phòng rủi ro

Page 61: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khấu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 06 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

59

42. RỦI RO THỊ TRƯỜNG (tiếp theo)

42.3 Rủi ro thanh khoản

Rủi ro thanh khoản là rủi ro Ngân hàng gặp khó khăn trong việc thực hiện những nghĩa vụ cho các công nợ tài chính. Rủi ro thanh khoản phát sinh khi Ngân hàng có thể không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi những khoản công nợ này đến hạn ở những thời điểm bình thường hoặc khó khăn. Để giảm thiểu rủi ro thanh khoản, Ngân hàng huy động từ nhiều nguồn đa dạng khác ngoài nguồn vốn cơ bản của Ngân hàng, đồng thời Ngân hàng có chính sách quản lý tài sản có tính thanh khoản linh hoạt, theo dõi dòng tiền tương lai và tính thanh khoản hàng ngày. Ngân hàng cũng đánh giá dòng tiền dự kiến và khả năng sẵn có của tài sản đảm bảo hiện tại trong trường hợp cần huy động thêm nguồn vốn. Thời gian đáo hạn của các tài sản và công nợ thể hiện thời gian còn lại của tài sản và công nợ tính từ ngày lập báo cáo tài chính giữa niên độ đến ngày thanh toán theo quy định trong hợp đồng hoặc trong điều khoản phát hành.

Các giả định và điều kiện sau được áp dụng trong phân tích thời gian đến hạn của các tài sản và công nợ của Ngân hàng:

► Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được xếp loại tiền gửi thanh toán, trong đó bao gồm tiền gửi dự trữ bắt buộc. Số dư của tiền gửi dự trữ bắt buộc phụ thuộc vào thành phần và kỳ hạn của các khoản tiền gửi khách hàng của Ngân hàng;

► Thời gian đáo hạn của chứng khoán đầu tư được tính dựa trên ngày đáo hạn của từng loại chứng khoán;

► Thời gian đến hạn của các khoản tiền gửi và cho vay các TCTD và các khoản cho vay khách hàng được xác định dựa vào ngày đến hạn của hợp đồng quy định. Thời gian đến hạn thực tế có thể thay đổi do các khế ước cho vay được gia hạn;

► Thời gian đến hạn của các khoản đầu tư góp vốn mua cổ phần được coi là hơn một năm do các khoản đầu tư này không có thời gian đáo hạn xác định;

► Các khoản tiền gửi, tiền vay của các tổ chức tín dụng và các khoản tiền gửi của khách hàng được xác định dựa vào tính chất của các khoản này hoặc thời gian đáo hạn trên hợp đồng. Tài khoản Vostro và tiền gửi thanh toán được thực hiện giao dịch theo yêu cầu của khách hàng và do đó được xếp loại không kỳ hạn. Thời gian đáo hạn đối với các khoản vay và tiền gửi kỳ hạn được xác định dựa trên ngày đến hạn theo hợp đồng. Trong thực tế, các khoản này có thể được quay vòng và do đó duy trì trong thời gian dài hơn thời gian đáo hạn ban đầu;

► Thời gian đến hạn của tài sản cố định được xác định dựa vào thời gian sử dụng hữu ích còn lại của tài sản;

Page 62: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khấu Việt Nam THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) tại ngày 30 tháng 06 năm 2010 và cho giai đoạn kết thúc cùng ngày

60

42. RỦI RO THỊ TRƯỜNG (tiếp theo)

42.3 Rủi ro thanh khoản (tiếp theo)

Quá hạn Trong hạn

Tổng cộng Trên

3 tháng Đến

3 tháng Đến

1 tháng Từ 1 đến

3 tháng Từ 3 đến 12 tháng

Từ 1đến 5 năm

Trên 5 năm

Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng

Tài sản

Tiền mặt, vàng bạc và đá quý - - 4.349.670 - - - - 4.349.670 Tiền gửi tại NHNN - - 1.193.523 - - - - 1.193.523 Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác - - 10.004.830 1.887.474 1.033.660 - - 12.925.964 Chứng khoán kinh doanh (*) - - - 24.689 - - - 24.689 Cho vay khách hàng (*) 385.032 87.098 3.828.918 6.188.015 18.002.465 5.058.575 9.001.245 42.551.348 Chứng khoán đầu tư (*) - - - 44.769 1.108.232 7.446.804 466.464 9.066.269 Góp vốn, đầu tư dài hạn (*) - - - - - - 1.100.927 1.100.927 Tài sản cố định và bất động sản đầu tư - - 58 18 1.184 243.330 739.512 984.102 Tài sản Có khác (*) - - 781 16.537 1.212.944 267.041 - 1.497.303

Tổng tài sản 385.032 87.098 19.377.780 8.161.502 21.358.485 13.015.750 11.308.148 73.693.795

Nợ phải trả

Tiền gửi của và vay từ NHNN và các TCTD khác - - 4.096.081 160.020 384.928 15.712 3.928 4.660.669 Tiền gửi của khách hàng - - 22.021.995 6.799.725 5.132.966 13.279.141 437 47.234.264 Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác - - - 9.790 - - - 9.790 Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro

-

-

-

- 1.822 1.722

- 3.544

Phát hành giấy tờ có giá - - 3.570.259 2.688.396 609.641 3.767 - 6.872.063 Các khoản nợ khác (*) - - 448.350 142.871 497.647 156.667 - 1.245.535

Tổng nợ phải trả - - 30.136.685 9.800.802 6.627.004 13.457.009 4.365 60.025.865

Mức chênh thanh khoản ròng 385.032 87.098 (10.758.905) (1.639.300) 14.731.481 (441.259) 11.303.783 13.667.930

(*): bao gồm dự phòng rủi ro

Page 63: Ngân hàng Thstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTC/VN/QUY 2/EIB...Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ