49
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HĐ số : /HĐTTĐTSP HỢP ĐỒNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ SONG PHƯƠNG Căn cứ: - Bộ Luật Dân sự Việt Nam năm 2005 và các văn bản sửa đổi, bổ sung; - Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20/09/2001 của Chính phủ về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung; - Quyết định số 44/2002/QĐ-TTg ngày 21/03/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng chứng từ điện tử làm chứng từ kế toán để hạch toán và thanh toán vốn của các Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung; - Quyết định số 226/2002/QĐ-NHNN ngày 26/3/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt nam về việc ban hành quy chế hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung; - Nhu cầu và khả năng của hai bên Hôm nay, ngày ………….. tại ……….,“ Hợp đồng thanh toán điện tử song phương” được ký giữa và bởi: NGÂN HÀNG …………………………………………………………………. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………………………………………………. Người đại diện:………………………………………. Chức vụ :…………………… Theo giấy Uỷ quyền số: …………ngày ….tháng….năm…. của …. Trụ sở: ………………………………………………………………………………… Điện thoại:…………………………………Fax : ……………………………………. (sau đây gọi tắt là “ Bên A”) NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – BIDV Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………………………………………………. 1

NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HĐ số : /HĐTTĐTSP

HỢP ĐỒNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ SONG PHƯƠNG Căn cứ:

- Bộ Luật Dân sự Việt Nam năm 2005 và các văn bản sửa đổi, bổ sung;

- Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20/09/2001 của Chính phủ về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung;

- Quyết định số 44/2002/QĐ-TTg ngày 21/03/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng chứng từ điện tử làm chứng từ kế toán để hạch toán và thanh toán vốn của các Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung;

- Quyết định số 226/2002/QĐ-NHNN ngày 26/3/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt nam về việc ban hành quy chế hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung;

- Nhu cầu và khả năng của hai bên

Hôm nay, ngày ………….. tại ……….,“ Hợp đồng thanh toán điện tử song phương” được ký giữa và bởi:

NGÂN HÀNG …………………………………………………………………. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………………………………….

Người đại diện:………………………………………. Chức vụ :……………………

Theo giấy Uỷ quyền số: …………ngày ….tháng….năm…. của ….

Trụ sở: …………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………Fax : …………………………………….

(sau đây gọi tắt là “ Bên A”)

NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – BIDV

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………………………………….

Người đại diện:………………………… Chức vụ : ……………………..................

Theo giấy Uỷ quyền số: …………ngày …. tháng…. năm của Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (nếu có)

Trụ sở : ……………………………………………………………………………….

Điện thoại :……………………………….. Fax : ……………………………………

(sau đây gọi tắt là “ Bên B”)

1

Page 2: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

MỤC ĐÍCH CỦA HỢP ĐỒNGNhằm tăng cường sự hợp tác giữa hai Bên trong lĩnh vực thanh toán trong nước, Bên B đồng ý cung cấp và Bên A đồng ý sử dụng các dịch vụ thanh toán thông qua hệ thống thanh toán điện tử song phương được thiết lập giữa hai Bên trên cơ sở tuân theo quy định hiện hành của pháp luật về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

CÁC BÊN CÙNG ĐỒNG Ý NHƯ SAUĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ1. Hợp đồng: là “Hợp đồng thanh toán điện tử song phương” được ký giữa hai Bên.

2. Hệ thống Thanh toán điện tử song phương (TTĐTSP): là hệ thống thanh toán được thiết lập giữa hai Bên để thực hiện truyền và nhận điện thanh toán hai chiều giữa hai Bên.

3. Tài khoản (TK) Thanh toán song phương (TTSP): là TK tiền gửi thanh toán của Bên A mở tại Bên B cho mỗi loại tiền tệ để hạch toán căn cứ trên kết quả đối chiếu hàng ngày thông qua hệ thống TTĐTSP.

4. Thời điểm ngừng thanh toán trong ngày (Cut –off time): là thời gian mà sau giờ này điện truyền nhận giữa hai bên sẽ được hạch toán vào ngày làm việc tiếp theo.

5. Người thụ hưởng: là người được hưởng cuối cùng các khoản ghi Có.

6. Ngân hàng hưởng: là ngân hàng hoặc tổ chức giữ tài khoản của Người thụ hưởng.

7. Ngày làm việc: là một ngày làm việc bình thường của hai Bên, từ Thứ Hai đến Thứ Sáu, trừ những ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

8. Ngân hàng có Thanh toán song phương (TTSP) với BIDV: là (các) ngân hàng đã ký kết và triển khai hợp tác về thanh toán điện tử song phương với Bên B, theo danh sách đính kèm tại Phụ lục 01 của Hợp đồng này.

9. Chuyển tiếp điện: là việc Bên B chuyển điện chuyển tiền của Bên A tới ngân hàng hưởng trong trường hợp ngân hàng hưởng không phải là Bên B.

ĐIỀU 2: TÀI KHOẢN SỬ DỤNG1. Hai Bên đồng ý sử dụng các TK sau đây làm tài khoản TTSP:

Thanh toán bằng VNĐ: TK số …………………………..

Thanh toán bằng USD: TK số ……………………………

Thanh toán bằng ngoại tệ khác: Bên A sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên B số TK ngoại tệ tương ứng năm (05) ngày trước khi có nhu cầu thanh toán bằng ngoại tệ khác thông qua hệ thống TTĐTSP.

2. Số dư khả dụng TK TTSP bao gồm Số dư Có và hạn mức thấu chi tại tài khoản tiền gửi thanh toán (TKTGTT) do Bên B cấp cho Bên A, không bao gồm các khoản khoanh giữ và số dư tối thiểu duy trì TK.

3. Bên B sẽ xem xét cấp hạn mức thấu chi TKTGTT theo yêu cầu của Bên A. Việc cấp hạn mức thấu chi và các nội dung liên quan được hai Bên thống nhất tại “ Hợp đồng cấp hạn mức thấu chi”

2

Page 3: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

4. Số dư trên TK của Bên A tại bên B được hưởng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn do bên B công bố tại từng thời điểm trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa hai Bên bằng văn bản.

ĐIỀU 3: DỊCH VỤ CUNG CẤPCác dịch vụ TTSP cơ bản do Bên B cung cấp cho Bên A bao gồm:

1. Dịch vụ chuyển tiền từ Bên A sang Bên B: Bên B nhận điện chuyển tiền từ Bên A thông qua hệ thống TTĐTSP và thực hiện:

Ghi Có vào TK của Người thụ hưởng nếu Người thụ hưởng có TK tại Bên B (đối với điện thanh toán bằng VNĐ và ngoại tệ).

Chuyển tiếp điện tới ngân hàng có TTSP với BIDV nếu Người thụ hưởng có TK tại các ngân hàng có TTSP với BIDV (đối với điện thanh toán bằng VNĐ).

2. Dịch vụ chuyển tiền từ Bên B sang Bên A: Bên B thực hiện chuyển tiền cho người thụ hưởng có TK tại Bên A thông qua hệ thống TTĐTSP để Bên A ghi Có vào TK người thụ hưởng.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN XỬ LÝ ĐIỆN1. Nếu điện chuyển tiền từ Bên A sang Bên B hợp lệ và đầy đủ các thông tin thanh

toán, bên B thực hiện xử lý điện trong khung thời gian như sau:

Loại điện Thời gian gửi điện Thời gian xử lý điện

Thanh toán cho Người thụ hưởng có TK tại Bên B

Trước 16h00 Trong ngày

Sau 16h00 Ngày làm việc tiếp theo

Chuyển tiếp điện tới Ngân hàng có TTSP với BIDV

Trước 15h30 Trong ngày

Sau 15h30 Ngày làm việc tiếp theo

2. Nếu điện chuyển tiền từ Bên B sang Bên A hợp lệ và đầy đủ các thông tin thanh toán, bên A thực hiện xử lý điện trong khung thời gian như sau:

Loại điện Thời gian gửi điện Thời gian xử lý điện

Thanh toán cho Người thụ hưởng có TK tại Bên A

Trước 16h00 Trong ngày

Sau 16h00 Ngày làm việc tiếp theo

ĐIỀU 5: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN PHÍ1. Phí các dịch vụ TTSP được quy định tại Phụ lục 02 của Hợp đồng này. Tất cả các

giao dịch khác không nằm trong các dịch vụ được quy định trong Hợp đồng này sẽ

3

Page 4: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

được tính phí theo Biểu phí hiện hành của BIDV hoặc theo thỏa thuận giữa hai Bên (nếu có). Bên B được quyền chủ động thay đổi Biểu phí mới mà không cần xin ý kiến thống nhất của bên A.

2. Bên B thu phí dịch vụ vào ngày 26 hàng tháng (hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu ngày 26 hàng tháng rơi vào ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật). Hai bên thực hiện đối chiếu số phí dịch vụ và bên A lập điện trả phí cho bên B qua TTĐTSP.

3. Trong trường hợp Bên B thu thiếu hoặc thừa phí dịch vụ, thì khoản phí dịch vụ thiếu/ thừa đó sẽ được thu bổ sung/ khấu trừ vào lần thu phí dịch vụ tiếp theo hoặc được thanh toán theo thỏa thuận giữa hai Bên.

ĐIỀU 6: QUY TRÌNH TTĐTSPHai bên thống nhất thực hiện các giao dịch TTĐTSP theo đúng các quy định tại “Quy trình thanh toán điện tử song phương” tại Phụ lục 03 của Hợp đồng này. Mỗi Bên phải tự chịu trách nhiệm và đền bù thiệt hại (nếu có) cho Bên kia nếu không thực hiện đúng các hướng dẫn tại “Quy trình thanh toán điện tử song phương”

ĐIỀU 7: HỆ THỐNG TTĐTSP1. Bên A và Bên B đảm bảo các điều kiện kỹ thuật như chi tiết tại “Yêu cầu kỹ thuật

kết nối TTĐTSP” tại Phụ lục 04 của Hợp đồng này để hệ thống TTĐTSP vận hành thông suốt, thanh toán không bị gián đoạn.

2. Việc tổ chức kết nối TTSP được thực hiện giữa Hội sở chính của hai Bên, hai Bên chỉ định Trung tâm thanh toán Hội sở chính làm đầu mối thực hiện thanh toán giữa hai ngân hàng.

3. Trong trường hợp phải tạm ngừng hệ thống TTĐTSP để xử lý các vấn đề kỹ thuật, Bên đề nghị tạm ngừng phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trước ít nhất 02 ngày làm việc để có phương án xử lý thích hợp.

ĐIỀU 8: ĐƯỜNG TRUYỀN TTĐTSP1. Bên B chịu trách nhiệm làm đầu mối ký Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ để thuê

đường truyền chính và đường truyền dự phòng cho hệ thống TTĐTSP và chịu trách nhiệm độc lập về nội dung ký kết.

2. Đối với đường truyền chính, chi phí lắp đặt ban đầu và chi phí hàng tháng sẽ được chia đều cho cả hai Bên. Bên B sẽ trích Nợ từ TK TTSP của Bên A số tiền tương ứng với phí lắp đặt ban đầu và phí sử dụng hàng tháng được chia sẻ cho Bên A. Đối với đường truyền dự phòng, mỗi Bên tự chịu chi phí theo tốc độ và loại cổng mà mình sử dụng.

ĐIỀU 9: PHẦN MỀM TTĐTSP1. Bên B đảm bảo rằng Bên B là chủ sở hữu và có toàn quyền quyết định đối với các

phần mềm chương trình TTĐTSP. Trong trường hợp Bên B cho phép Bên A sử dụng các phần mềm TTĐTSP, Bên B đảm bảo cho Bên A khỏi bất kỳ khiếu kiện nào của bên thứ ba về bản quyền phần mềm chương trình do Bên B cung cấp.

2. Bên B có quyền sửa đổi, bổ sung chương trình phần mềm TTĐTSP cho phù hợp với yêu cầu cung ứng dịch vụ vào bất cứ lúc nào và có quyền cung cấp phần mềm cho bất cứ khách hàng nào.

3. Bên A không được sửa đổi, bổ sung, sao chép hoặc thêm các phân hệ vào chương trình phần mềm do Bên B cung cấp và tuyệt đối không được cung cấp phần mềm

4

Page 5: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

của Bên B cho bất cứ bên thứ ba nào khác vì bất cứ lý do gì mà không có sự đồng ý của Bên B. Trong trường hợp Bên B phát hiện Bên A sửa đổi, bổ sung, sao chép hoặc cung cấp cho bên thứ ba chương trình phần mềm do Bên B cung cấp, Bên A phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường mọi thiệt hại phát sinh cho Bên B.

ĐIỀU 10: BẢO MẬT1. Bên A và Bên B có trách nhiệm tuân thủ các quy định về mã khoá bảo mật do các

bên thỏa thuận.

2. Các Bên có trách nhiệm bảo mật mọi thông tin liên quan đến các giao dịch TTSP. Trong trường hợp một Bên cung cấp thông tin liên quan đến các giao dịch TTSP theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật thì có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho bên kia ngay khi nhận được yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong trường hợp việc thông báo như vậy không vi pham quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: SỰ CỐ VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ1. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm đối với bên B và ngược lại về những sự cố do

nguyên nhân kỹ thuật thuộc trang thiết bị của từng bên hoặc do lỗi của cán bộ mỗi bên gây ra trong quá trình quản lý, vận hành hệ thống TTĐTSP

2. Bên B không chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại, mất mát phát sinh từ hoặc là do sự cố xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của Bên B bao gồm tình trạng gián đoạn của hệ thống do lỗi đường truyền của nhà cung cấp dịch vụ, hành động của bên thứ ba cung cấp dịch vụ, hoặc do bất khả kháng.

ĐIỀU 12: BẤT KHẢ KHÁNG1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước

được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, bao gồm và không giới hạn như chiến tranh, khủng bố, đình công, bãi công, hoả hoạn, lũ lụt, sét đánh, hoả hoạn, động đất, lốc, bão, sự thay đổi của luật pháp.

2. Mỗi Bên không chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại, mất mát phát sinh từ do nguyên ngân bất khả kháng. Ngay khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, Bên bị ảnh hưởng sẽ thông báo cho Bên còn lại về sự kiện và ngay lập tức cung cấp các thông tin chi tiết của sự kiện đó, hậu quả của sự kiện và các biện pháp khắc phục hậu quả.

ĐIỀU 13: QUYÊN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA MỐI BÊN1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:- Bên A có trách nhiệm duy trì số dư tài khoản để đảm bảo khả năng thanh toán theo

quy định, kể cả hạn mức thấu chi (nếu có)

- Bên A chịu trách nhiệm về nội dung thông tin, chỉ dẫn thanh toán do mình khởi tạo trên hệ thống TTĐTSP.

- Bên A có trách nhiệm đối chiếu các lệnh chuyển tiền đi đến và phát sinh trên tài khoản của mình tại Bên B. Trường hợp có sai lệch phải nhanh chóng kịp thời phối hợp với Bên B để tìm nguyên nhân và xử lý sai sót.

5

Page 6: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

- Bên A có trách nhiệm phối hợp với người thụ hưởng khi Bên B yêu cầu thu hồi các giao dịch do chính Bên B khởi tạo. Bên A không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh bởi việc không thu hồi được các giao dịch đó.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B- Bên B có quyền từ chối thực hiện các lệnh thanh toán của Bên A khi tài khoản của

Bên A tại Bên B không đủ khả năng thanh toán.

- Bên B chịu trách nhiệm về nội dung thông tin, chỉ dẫn thanh toán do mình khởi tạo trên hệ thống TTĐTSP.

- Bên B có trách nhiệm cung cấp cho Bên A chi tiết sao kê TK TTSP hàng ngày.

- Bên B có trách nhiệm phối hợp với người thụ hưởng hoặc Ngân hàng phục vụ người hưởng khi Bên A yêu cầu thu hồi các giao dịch do chính Bên A khởi tạo. Bên B không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh bởi việc không thu hồi được các giao dịch đó.

ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN CHUNG1. Các bên sẽ thông báo ngay cho bên kia biết nếu phát hiện ra bất kỳ một vấn đề bất

thường nào hay các sự cố về mặt nghiệp vụ hoặc kỹ thuật, vi phạm pháp luật liên quan đến sự an toàn trong hoạt động của hệ thống TTĐTSP.

2. Các Bên có trách nhiệm thông báo sớm nhất trong trường hợp hệ thống phải tạm ngưng để xử lý các vấn đề kỹ thuật và hai Bên sẽ phối hợp dùng các biện pháp khắc phục kịp thời không làm gián đoạn đến các giao dịch chuyển tiền tại mỗi Bên.

3. Mọi liên lạc giữa các Bên được thực hiện thông qua Fax, điện thoại hoặc địa chỉ nêu tại Hợp đồng này và trong phạm vi những đại diện được ủy quyền trao đổi thông tin giữa các Bên

4. Các thông tin về đơn vị/cá nhân đầu mối của mỗi bên làm cơ sở hai bên trao đổi thông tin và liên lạc (bao gồm tên, số điện thoại, số fax, email,…)

ĐIỀU 15: BỒI THƯỜNG THIỆT HAIHai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng này. Trường hợp một Bên có hành vi vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này, do lỗi cố ý hay vô ý, và gây thiệt hại thì phải bồi thường mọi thiệt hại và tổn thất cho phía Bên kia, bao gồm cả việc bồi thường cho bên thứ ba nếu việc gây thiệt hại đó là do hậu quả của hành vi vi phạm của Bên có lỗi gây ra.

ĐIỀU 16: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤPMọi bất đồng trong quá trình thực hiện Hợp đồng này sẽ được hai Bên giải quyết thông qua thương lượng trên tinh thần hợp tác và cùng có lợi. Trong trường hợp có tranh chấp phát sinh không thể giải quyết được thông qua thương lượng thì tranh chấp đó sẽ được đưa ra Toà án có thẩm quyền để giải quyết.

ĐIỀU 17: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo trước ít nhất 30 ngày cho bên kia bằng văn bản. Bên có nghĩa vụ phải tiếp tục hoàn tất các nghĩa vụ cho bên có quyền các nghĩa vụ phát sinh trước ngày chấm dứt hợp đồng.

6

Page 7: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

1. Nếu một trong hai Bên vi phạm quy định tại Hợp đồng này và không khắc phục được vi phạm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày phát sinh vi phạm.

2. Nếu một trong các Bên bị phá sản hoặc có quyết định khác của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi tổ chức hoạt động có ảnh hưởng tới hoạt động TTSP.

ĐIỀU 18: HIỆU LỰC VÀ THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.2. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam.3. Thời hạn của Hợp đồng này là 1 năm kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực. Khi hết

hạn, nếu hai Bên không có ý kiến khác thì Hợp đồng này mặc nhiên được tiếp tục có hiệu lực theo kỳ hạn tiếp theo.

4. Bất kỳ sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này và các Phụ lục đính kèm phải được sự đồng ý của cả hai Bên bằng văn bản.

5. Các Phụ lục đính kèm Hợp đồng này là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

6. Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản gốc tiếng Việt, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

7

Page 8: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

8

Page 9: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

PHỤ LỤC 01DANH SÁCH CÁC ĐCTC CÓ THANH TOÁN SONG PHƯƠNG VỚI BIDV

1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

2. Ngân hàng Công thương Việt Nam

3. Ngân hàng Citibank N.A. Hà nội

4. Sở giao dịch Kho bạc nhà nước.

5. Ngân hàng TMCP Sài Gòn

9

Page 10: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

PHỤ LỤC 02

BIỂU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN SONG PHƯƠNG(chưa bao gồm VAT)

1. Phí thường niên: 2. Điện thanh toán từ ĐCTC sang BIDV: - Đối với điện thanh toán bằng VNĐ: Phí chuyển tiền giá trị cao cùng địa bàn trong hệ thống BIDV và các ngân hàng

có TTSP với BIDV: Phí chuyển tiền giá trị cao khác địa bàn trong hệ thống BIDV và các ngân hàng

có TTSP với BIDV: Phí chuyển tiền giá trị thấp trong hệ thống BIDV: - Phí chuyển tiền giá trị thấp tới các ngân hàng có TTSP với BIDV: - Đối với điện thanh toán bằng ngoại tệ: Phí chuyển tiền trong hệ thống BIDV: 3. Đối với các điện thanh toán từ BIDV sang ĐCTC: - Đối với điện thanh toán bằng VNĐ: miễn phí- Đối với điện thanh toán bằng ngoại tệ: miễn phí4. Điều chuyển vốn:- Điều chuyển vốn VNĐ: - Điều chuyển vốn ngoại tệ:

10

Page 11: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

PHỤ LỤC 03QUY TRÌNH THANH TOÁN ĐIỆN TỬ SONG PHƯƠNG

A. QUY ĐỊNH CHUNG:

1. Mục đích: - Thống nhất về quản lý và trình tự tổ chức giao dịch thanh toán điện tử song

phương (TTĐTSP) giữa Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam (BIDV) và Định chế tài chính (ĐCTC)

- Đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành về hoạt động thanh toán điện tử và phù hợp với điều kiện, hệ thống của các bên tham gia

- Xác định cụ thể các công việc thực hiện trong TTĐTSP.

2. Phạm vi áp dụng TTĐTSP: - Việc tổ chức Thanh toán điện tử song phương (TTĐTSP) được thực hiện giữa hai

Hội sở chính BIDV và ĐCTC do hai đơn vị đại diện là Trung tâm thanh toán của BIDV và Trung tâm thanh toán của ĐCTC thực hiện.

- Áp dụng cho 2 chiều chuyển tiền đi và đến trên cơ sở số dư khả dụng tài khoản tiền gửi thanh toán (TKTGTT) của ĐCTC mở tại BIDV.

(Số dư khả dụng = Số dư Có TKTGTT + Hạn mức thấu chi do BIDV cấp – Các khoản khoanh giữ - Số dư tối thiểu duy trì tài khoản).

- Áp dụng đối với các chuyển tiền ghi Có, chưa thực hiện các chuyển tiền ghi Nợ.

- Loại tiền chuyển: VND và ngoại tệ phù hợp với loại tiền tệ của TKTGTT của ĐCTC mở tại BIDV và theo đề xuất cụ thể của ĐCTC.

3. Người thụ hưởng:3.1. Chuyển tiền từ BIDV sang ĐCTC: Chỉ áp dụng đối với người thụ hưởng nhận

tiền tại các chi nhánh ĐCTC ở Việt Nam.

3.2. Chuyển tiền từ ĐCTC sang BIDV: Áp dụng đối với người thụ hưởng nhận tiền tại BIDV hoặc TCTD khác.

4. Chứng từ sử dụng trong TTĐTSP:4.1 Là chứng từ điện tử áp dụng theo tiêu chuẩn quốc tế (SWIFT), được cụ thể hóa

theo mẫu ban hành kèm theo quy trình này và phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước. Việc lập, kiểm soát luân chuyển và lưu trữ chứng từ tuân thủ theo quyết định 44/2002/QĐ-TTg ngày 21/03/2002 của thủ tướng Chính phủ về việc "Sử dụng chứng từ điện tử làm chứng từ Kế toán để hạch toán và thanh toán vốn của các Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán" và Quyết định số 1789/2005/QĐ-NHNN ngày 12/2/2005 về “Chế độ chứng từ kế toán ngân hàng” và các văn bản sửa đổi bổ sung nếu có.

11

Page 12: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

4.2 Chứng từ điện tử truyền nhận thành công trong TTSP là thông tin cuối cùng không huỷ ngang và chính thức sử dụng để hạch toán. Các thông tin về thanh toán cung cấp sau đó dưới dạng sổ phụ hoặc giấy báo bằng văn bản chỉ có giá trị đối chiếu, tham khảo.

4.3 Lệnh thanh toán là lệnh do BIDV hoặc ĐCTC khởi tạo gửi qua chương trình TTSP để yêu cầu thực hiện theo chỉ dẫn, lệnh thanh toán bao gồm lệnh chuyển tiền khách hàng, lệnh chuyển vốn ngân hàng, lệnh hoàn trả lệnh thanh toán không thực hiện được do sai thông tin về người thụ hưởng …

5. Các quy định về thời điểm xử lý giao dịch:5.1. Thời điểm ngừng thanh toán trong ngày: Là 16h00 ngày làm việc. Sau thời

gian đó hai bên không được truyền lệnh thanh toán trừ trường hợp quy định tại điểm A.5.4 dưới đây.

5.2. Đối chiếu: Từ 16h00 đến 16h30 hai bên thực hiện đối chiếu số liệu chuyển tiền của ngày giao dịch. Trường hợp có sự cố Trung tâm thanh toán của hai bên phải tìm nguyên nhân và giải pháp xử lý thích hợp để đảm bảo hoàn thành việc đối chiếu khớp đúng trước 17h00.

5.3. Ngày hạch toán giao dịch:

- Ngày hạch toán giao dịch là ngày được thể hiện trên trường 32 của lệnh thanh toán đối với các chỉ dẫn thanh toán cho người thụ hưởng trong hệ thống ĐCTC/BIDV

- Đối với các lệnh thanh toán yêu cầu chuyển tiếp đến cho người thụ hưởng khác BIDV, phụ thuộc vào giờ gửi lệnh chuyển tiền từ ĐCTC:

+ Trường hợp yêu cầu chuyển tiếp đến các NH có tham gia TTSP với BIDV, BIDV thực hiện chuyển tiếp điện trong ngày nếu ĐCTC gửi điện trước 15h30.

+ Trường hợp yêu cầu chuyển tiếp đến các NH có tham gia kênh thanh toán bù trừ của NHNN, BIDV thực hiện chuyển tiếp điện trong ngày nếu nhận được điện từ ĐCTC 1 giờ trước giờ bù trừ của NHNN.

5.4. Thay đổi thời điểm ngừng thanh toán (kéo dài hoặc rút ngắn):

Khi cần thay đổi giờ ngừng thanh toán, bên có nhu cầu phải thông báo (qua điện thoại hoặc gửi điện tự do (Mẫu 04-TTĐTSP)) tới bên đối tác trước thời điểm mong muốn ngừng thanh toán. Khi có sự đồng thuận, hai bên Trung tâm thanh toán xử lý đồng bộ thời gian ngừng thanh toán mới trong chương trình TTĐTSP bằng cách bên chấp nhận thực hiện “cho phép”, sau đó bên đề nghị thực hiện “thay đổi”. Việc đồng bộ giờ ngừng thanh toán phải được hoàn tất trước ít nhất 15 phút thời điểm ngừng nhận lệnh mới và phải giới hạn trong ngày giao dịch và trước thời điểm kết thúc ngày của hệ thống nội bộ các bên.

B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ:

1. Mẫu điện sử dụng trong TTĐTSP:1.1. MT103 - Lệnh chuyển tiền khách hàng: Được dùng để chuyển hoá các lệnh

thanh toán của khách hàng thành tin điện để gửi tới Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng.

12

Page 13: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

1.2. MT195 - Điện tra soát hỏi: Được dùng để tra soát các điện MT 103 liên quan.

1.3. MT196 - Điện tra soát trả lời: Được dùng để trả lời các yêu cầu của điện MT 195 liên quan.

1.4. MT199 - Điện tự do: Được dùng để truyền tải thông tin trong trường hợp không dùng loại điện tra soát khác.

2. Giải thích một số các yếu tố chủ yếu trên mẫu điện TTĐTSP: 2.1. Người phát lệnh (Ordering Customer): Là tổ chức hoặc cá nhân gửi lệnh thanh

toán đến ĐCTC/BIDV, yêu cầu ĐCTC/BIDV phục vụ mình trích tài khoản hoặc nộp tiền để chuyển cho người thụ hưởng.

2.2.ĐCTC/BIDV phát lệnh (Sender Bank): Là ĐCTC/BIDV trực tiếp tạo lập lệnh thanh toán và gửi lệnh thanh toán qua hệ thống TTĐTSP tới ĐCTC/BIDV nhận lệnh.

2.3.ĐCTC/BIDV nhận lệnh (Receiver Bank): Là ĐCTC/BIDV trực tiếp nhận lệnh thanh toán theo yêu cầu của người phát lệnh hoặc của ĐCTC/BIDV phát lệnh để trực tiếp thanh toán cho người thụ hưởng hoặc có nhiệm vụ chuyển tiếp lệnh thanh toán đến ngân hàng của người thụ hưởng.

2.4. Ngân hàng phục vụ người hưởng (Account with Institution): Là ngân hàng giữ tài khoản của người thụ hưởng, ngân hàng có trách nhiệm cuối cùng trong việc thanh toán cho người thụ hưởng.

2.5. Ngân hàng trung gian (Intermediary Institution): Là Ngân hàng giữ tài khoản của Ngân hàng phục vụ người hưởng và có nhiệm vụ thanh toán đến ngân hàng của người thụ hưởng (sử dụng trong trường hợp ngân hàng người hưởng không tham gia trực tiếp vào hệ thống thanh toán).

2.6. Người thụ hưởng (Beneficiary customer): Là người được chỉ định quyền thụ huởng khoản tiền ghi trên lệnh thanh toán.

2.7. Mã BIDV - mã ĐCTC: Là ký hiệu quy định riêng cho từng đơn vị thanh toán mỗi bên được tham gia hệ thống TTĐTSP. Mã này sử dụng bộ mã hiện hành theo quy định của NHNN. Đối với các đơn vị chưa được NHNN cấp mã, phía BIDV/ĐCTC tự xây dựng và bổ sung vào bảng mã theo khuôn dạng của NHNN đồng thời thông báo cho nhau để cập nhật vào chương trình.

2.8. Số giao dịch (MT_ID): Là số thứ tự phát sinh lệnh thanh toán (điện MT) giữa ĐCTC và BIDV. Số này là duy nhất cho mỗi lệnh thanh toán; là một trong những yếu tố trên lệnh thanh toán để đối chiếu cuối ngày và được định dạng như sau:

YYBBBMMMXXXXXXXX (16 ký tự)

Trong đó: YY = năm của điện MT.BBB = mã số của bên gửi điện (theo cách thức quy định của Ngân hàng Nhà nước, BIDV là 202, ĐCTC là xxx).MMM = loại điện MT.XXXXXXXX = số thứ tự phát sinh của điện MT.

Ví dụ: Trên một bức điện có số giao dịch 0720210300000078, ý nghĩa từng cụm số như sau:

13

Page 14: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

07: Là điện MT của năm 2007;202: Là điện của BIDV khởi tạo;103: Là loại điện MT103;00000078: Là số thứ tự của điện.

2.9. Số tham chiếu giao dịch (F20): Là số giao dịch duy nhất của điện do ĐCTC/BIDV phát lệnh quy định theo cấu trúc thống nhất trong nội bộ mỗi bên, đây là một trong những yếu tố trên lệnh thanh toán dùng để đối chiếu cuối ngày.

3. Quy trình nghiệp vụ:3.1. Tài khoản và hạch toán thanh toán:a) Hoạt động TTĐTSP sử dụng riêng 1 Tài khoản tiền gửi thanh toán của ĐCTC

tại BIDV cho mỗi loại tiền tệ (sau đây gọi là TKTGTTĐTSP) để hạch toán căn cứ trên kết quả đối chiếu hàng ngày

b) Việc hạch toán đối với các lệnh thanh toán trong ngày được thực hiện theo quy định nội bộ mỗi bên.

3.2. Gửi, nhận lệnh thanh toán giữa hai ngân hàng: Trong ngày hai bên tiến hành gửi và nhận lệnh thanh toán thông qua chương trình TTĐTSP.

3.3. Sai lầm và xử lý sai lầm giao dịch trong ngày:a) Sai lầm về nghiệp vụ:

- Sai sót phát hiện khi lệnh thanh toán chưa được chuyển qua hệ thống TTĐTSP sang ĐCTC/BIDV nhận lệnh, sẽ được xử lý theo quy định nội bộ mỗi bên.

- Sai sót phát hiện sau khi lệnh thanh toán đã chuyển sang ĐCTC/BIDV nhận lệnh:

+ Hai bên sử dụng điện tra soát (MT195) để đính chính chỉ dẫn thanh toán của lệnh chuyển tiền, hỏi các thông tin trên lệnh chuyển tiền hoặc yêu cầu trả lại lệnh chuyển tiền.

+ Hai bên sử dụng điện tra soát trả lời (MT196) để trả lời cho điện tra soát MT195 để bên nhận lệnh có đủ cơ sở pháp lý thanh toán kịp thời cho khách hàng hoặc trả lại Ngân hàng phát lệnh.

+ Hai bên có trách nhiệm trả lời tra soát ngay sau khi nhận được điện tra soát. Thời gian chờ trả lời tra soát tối đa là 03 ngày làm việc kể từ khi gửi tra soát, sau thời gian trên nếu không có trả lời tra soát thì bên nhận lệnh chuyển tiền đến sẽ thực hiện hoàn trả.

+ Đối với lệnh thanh toán sai thừa số tiền:

* Trường hợp ĐCTC/BIDV nhận lệnh chưa thanh toán cho khách hàng: Bên nhận lệnh thực hiện hoàn trả lệnh thanh toán qua hệ thống TTĐTSP theo tra soát của ngân hàng gửi phát lệnh.

* Trường hợp ĐCTC/BIDV nhận lệnh đã trả tiền cho khách hàng: Bên nhận lệnh trả lời tra soát để bên phát lệnh biết, đồng thời hai bên phối hợp tìm mọi biện pháp thu hồi số tiền chuyển thừa.

+ Đối với lệnh thanh toán sai thiếu số tiền: ĐCTC/BIDV phát lệnh có thể chuyển bổ sung số tiền thiếu hoặc thực hiện tra soát đề nghị bên nhận lệnh hoàn trả giao dịch đã chuyển thiếu để lập lại lệnh thanh toán đúng.

14

Page 15: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

b) Do lỗi kỹ thuật, các lệnh thanh toán gửi sang bên đối phương không giải mã được: Bên nhận lệnh phải lập điện thông báo (MT199)/fax Giấy đề nghị gửi bên phát lệnh trong đó nêu chi tiết lệnh thanh toán bị lỗi và đề nghị bên phát lệnh thực hiện huỷ lệnh thanh toán lỗi và gửi lại lệnh thanh toán đúng.

3.4. Đối chiếu và các công việc cuối ngày giao dịch:- Sau thời điểm ngừng nhận lệnh hai bên thực hiện ngay việc đối chiếu dữ liệu của

ngày giao dịch. Dữ liệu đối chiếu cho một ngày giao dịch bao gồm các lệnh thanh toán, điện tra soát, điện tự do (số lượng điện, loại điện, số tiền, loại tiền) được tính từ sau giờ ngừng giao dịch của ngày làm việc trước đến giờ ngừng giao dịch của ngày hiện tại.

- Các yếu tố trên lệnh thanh toán dùng để đối chiếu:

+ Đối với lệnh chuyển tiền khách hàng (MT103): Số giao dịch (MT_ID); số tham chiếu giao dịch (F20); ngày giá trị, số tiền, loại tiền tệ (F32); mã ngân hàng phát lệnh; mã ngân hàng nhận lệnh.

+ Đối với điện tra soát, điện tự do (MT195, MT196, MT199): Số tham chiếu giao dịch (F20); số lệnh thanh toán liên quan (F21).

- Thực hiện đối chiếu:

+ Việc đối chiếu được thực hiện bằng chương trình máy tính và kết quả được thể hiện trên các báo cáo làm căn cứ hạch toán:

* Thống kê lệnh thanh toán đi/đến (Mẫu 01-TTĐTSP).

* Thống kê điện tra soát, tự do đi/đến (Mẫu 02-TTĐTSP).

* Tổng hợp kết quả thanh toán song phương (Mẫu 03-TTĐTSP).

- Xử lý các sai sót và sự cố kỹ thuật khi đối chiếu:

+ Kết quả đối chiếu không cân khớp có thể do các nguyên nhân:

* Chênh lệch doanh số thanh toán phát sinh (thừa hoặc thiếu lệnh thanh toán).

* Các yếu tố trên lệnh thanh toán không khớp đúng.

* Do sự cố kỹ thuật hoặc truyền tin.

+ Khi phát hiện sai sót các bên phải thông báo kịp thời cho nhau để xác định nguyên nhân và thống nhất cách xử lý thích hợp đảm bảo hoàn tất công tác đối chiếu ngay trong ngày.

+ Trường hợp bất khả kháng không thể hoàn thành đối chiếu khớp đúng theo quy định, hai bên tạm thời căn cứ vào số liệu thực đi/đến phía BIDV (Mẫu 03–TTĐTSP) để quyết toán. Việc đối chiếu chi tiết bằng chương trình phải được thực hiện ngay sau khi sự cố được khắc phục.

3.5. Sao kê:Hàng ngày BIDV sẽ gửi dữ liệu Sổ kế toán chi tiết TKTGTTĐTSP (Mẫu 04-TTSB)

qua hệ thống TTĐTSP cho ĐCTC. ĐCTC có trách nhiệm đối chiếu và phản hồi kịp thời ngay với BIDV khi có sự chênh lệch.

15

Page 16: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

3.6. Lãi, phí: - Hàng tháng BIDV thực hiện tính và thu/trả lãi, phí chuyển tiền:

+ Lãi TKTGTTĐTSP: Được tính trên số dư có/thấu chi thực tế trên tài khoản, lãi suất áp dụng theo thỏa thuận phù hợp với từng thời kỳ. Vào ngày 26 hàng tháng căn cứ vào Bảng kê tính lãi tài khoản tiền gửi thanh toán (Mẫu 05-TTĐTSP), BIDV sẽ tạo lệnh thanh toán qua TTSPĐT để trả lãi/thu lãi.

+ Phí chuyển tiền: Mức phí quy định tại Phụ lục số 04 Biểu phí dịch vụ thanh toán song phương giữa BIDV và ĐCTC.

+ Việc thu phí trước mắt thu theo tháng, vào ngày 26 hàng tháng bằng cách BIDVvà ĐCTC đối chiếu qua điện thoại số phí dịch vụ phải thu/phải trả căn cứ vào Bảng kê chi tiết cung cấp dịch vụ (Mẫu 06-TTĐTSP). Sau khi đối chiếu khớp đúng, ĐCTC thực hiện trả phí cho BIDV bằng cách tạo điện trả phí qua chương trình TTSP. Sau này khi phần mềm quản lý nội bộ BIDV được phát triển đáp ứng nhu cầu của ĐCTC, hai bên sẽ áp dụng cách thức thu/trả phí ngay theo món khi giao dịch được xử lý.

- Phí duy trì đường truyền gồm Phí lắp đặt ban đầu và Phí sử dụng hàng tháng được chia đều cho hai bên theo số thực tế từ phía cung cấp dịch vụ đường truyền.

16

Page 17: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

BIDV/ĐCTC

Lệnh chuyển tiền khách hàng MT103 Đi/Đến

NH gửi lệnh (Sender Bank): Mã 8 số + Tên BIDV/ĐCTC phát lệnhNH nhận lệnh (Receiver Bank): Mã 8 số + Tên BIDV/ĐCTC nhận lệnhLoại điện (Message Type) : MT103 Single Customer Credit TransferSố thứ tự : Số thứ tự điện MT thanh toán giữa BIDV/ĐCTC Ngày giờ gửi/nhận (Output/Input Date&time): Ngày, giờ gửi/nhận MTLoại chứng từ : Ký hiệu mật :

:20: Số tham chiếu giao dịch (Sender’s Reference)Số giao dịch tự sinh của chi nhánh NH phát lệnh:23B: Mã xử lý (Bank Operation Code)Ngầm định là CRED:32A: Ngày hiệu lực, loại tiền tệ, số tiền (Value Date/Currency/Interbank Settled Amount):50K: Người phát lệnh (Ordering Customer)/Số tài khoản khách hàngTên Người chuyểnCác dòng còn lại là các thông tin về khách hàng chuyển tiền như địa chỉ, Số CMND ngày cấp, nơi cấp (nếu có).:52a: BIDV/ĐCTC người chuyển (Ordering Institution)Option A : Mã 8 số + tên BIDV/ĐCTC phát lệnh thanh toánOption D : Tên BIDV/ĐCTC giữ tài khoản người chuyển (sử dụng trong trường hợp BIDV/ĐCTC giữ tài khoản người chuyển không phải là BIDV/ĐCTC gửi lệnh và không có mã 8 số):57a : BIDV/ĐCTC người hưởng (Account with Institution)Option A: Mã 8 số + tên BIDV/ĐCTC hoặc ngân hàng khác giữ tài khoản khách hàng thụ hưởng,:59: Người thụ hưởng (Beneficiary Customer)/Số tài khoản Tên Người hưởngCác dòng còn lại là thông tin khác về người thụ hưởng như địa chỉ, số CM, ngày cấp, nơi cấp nếu khách hàng không có tài khoản tại BIDV/ĐCTC:70 : Noi dung thanh toan (Remittance information)Noi dung cua dien chuyen tien:71A: Mô tả phí (Detail of Chages)Ngầm định : OUR:72: Nội dung thanh toán (Sender to Receiver Information)Chi tiết thông tin chuyển nhận(trong trường hợp tài khoản người thụ hưởng tại CN(NH) chưa có mã 8 số thì viết chi tiết tên CN(NH) giữ tài khoản tại trường này)

BIDV/ĐCTC gửi lệnh ghi sổ ngày.....

Giao dịch viên Kiểm soát viên

BIDV/ĐCTC nhận lệnh ghi sổ ngày.....

Giao dịch viên Kiểm soát viên

Ngày giờ in :

17

Page 18: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

BIDV/ĐCTC

Điện tra soát hỏi MT195Đi / Đến

NH gửi lệnh (Sender Bank): Mã 8 số + Tên BIDV/ĐCTC phát lệnhNH nhận lệnh (Receiver Bank) : Mã 8 số + Tên BIDV/ĐCTC nhận lệnhLoại điện (Message Type): MT195 QueriesSố thứ tự : Số thứ tự phát sinh điện MT giữa BIDV/ĐCTC Ngày giờ gửi/nhận(Output/Input Date&time) : Ngày, giờ gửi/nhận điện

:20: Số tham chiếu giao dịch (Transaction Reference Number)Số điện tra soát tự sinh của chi nhánh gửi điện:21: Số lệnh thanh toán liên quan (Related Reference)Nhập giá trị trường 20 của MT103 cần tra soát:75: Yêu cầu tra soát (Queries)Nội dung cần tra soát:11a: Số hiệu và ngày lệnh thanh toán liên quan (MT and Date of Original Message)

Option S: cho tra soát lệnh thanh toán gửi điOption R: cho tra soát lệnh thanh toán nhận đếnSố hiệu MT: 103Ngày điện : ngày của điện MT103 liên quan

: Các trường cần thiết của lệnh thanh toán liên quan (Copy at least the Mandatory fields of the Original Message.)Trường 20:Trường 32A: Trường 50:Trường 59:Trường 71:

BIDV/ĐCTC gửi lệnh Giao dịch viên Kiểm soát viên

BIDV/ĐCTC nhận lệnh Giao dịch viên Kiểm soát viên

Ngày giờ in :

18

Page 19: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

BIDV/ĐCTCĐiện tra soát trả lời MT196

Đi / Đến

NH gửi lệnh (Sender Bank): Mã 8 số + Tên BIDV/ĐCTC phát lệnhNH nhận lệnh (Receiver Bank): Mã 8 số + Tên BIDV/ĐCTC nhận lệnhLoại điện (Message Type): MT196 AnswersSố thứ tự : Số thứ tự phát sinh điện MT giữa BIDV/ĐCTCNgày giờ gửi/nhận(Output/Input Date&time) : Ngày, giờ gửi/nhận điện

:20: Số tham chiếu giao dịch (Transaction Reference Number)Số điện tra soát tự sinh của chi nhánh gửi điện:21 : Số tham chiếu lệnh thanh toán liên quan (Related Reference)Nhập giỏ trị trường 20 của MT103 cần trả lời tra soát:76: Trả lời tra soát (Answers )Nội dung trả lời của BIDV/ĐCTC nhận MT195 liên quan:11a: Số hiệu và ngày điện tra soát liên quan (MT and date of Original Message)

Lựa chọn R: Cho tra soát chứng từ đếnLựa chọn S: Cho tra soát chứng từ điSố hiệu MT : 195Ngày điện : Ngày MT195 liên quanSố tra soát liên quan : Trường 20 của MT195 liên quan

: Các trường cần thiết của lệnh thanh toán liên quan (Copy at least the Mandatory fiels of the Original message)Trường 20:Trường 32A: Trường 50:Trường 59:Trường 71:

BIDV/ĐCTC gửi lệnh Giao dịch viên Kiểm soát viên

BIDV/ĐCTC nhận lệnh Giao dịch viên Kiểm soát viên

Ngày giờ in :

19

Page 20: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

BIDV/ĐCTCĐiện tự do MT199

Đi / Đến

NH gửi lệnh (Sender) : Mã 8 số + Tên BIDV/ĐCTC phát lệnhNH nhận lệnh (Receiver): Mã 8 số + Tên BIDV/ĐCTC nhận lệnhLoại điện (Message Type): MT199 Free Format MessageSố thứ tự : Số thứ tự phát sinh điện MT giữa BIDV/ĐCTCNgày giờ gửi/nhận (Output/Input date&time) : Ngày, giờ gửi/nhận điện

:20: Số tham chiếu giao dịch (Transaction Reference Number )Số điện phát sinh của hệ thống:21: Số tham chiếu liên quan (Related Reference)Số chứng từ, tra soát liên quan (nếu có):79: Nội dung (Narrative ) Nội dung thông tin cần trao đổi.(Trong trường hợp muốn huỷ bỏ điện lỗi, BIDV/ĐCTC nhập nội dung thông tin như sau:Liên quan đến giao dịch (số MT liên quan) ngày dd/mm/yy, phía BIDV/ĐCTC xác nhận không thực hiện giải mã được bức điện trênvà đó thực hiện hủy điện.Đề nghị BIDV/ĐCTC gửi lệnh gửi lại điện này).

BIDV/ĐCTC gửi lệnh Giao dịch viên Kiểm soát viên

BIDV/ĐCTC nhận lệnh Giao dịch viên Kiểm soát viên

Ngày giờ in :

20

Page 21: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

BIDV/ĐCTC

Thống kê chứng từ [Đi] [đến]<[ Tất cả][đã kiểm soát][chưa kiểm soát][đã truyền][chưa truyền][đã nhận][đã giải mã][chưa giải

mã][đã đối chiếu][chưa đối chiếu][đối chiếu sai][lỗi ...]>

Từ ngày : ... đến ngày: ...

BIDV/ĐCTC đối phương : <mã (3 số) + tên (H.O)>

NH chuyển : <mã 8 số + tên BIDVA/ĐCTC A> (ngầm định là toàn bộ).

NH nhận : <mã 8 số + tên BIDVB/ĐCTC B> (ngầm định là toàn bộ).

Loại tiền tệ :Stt Ngày CT Ngày giờ

truyền/nhận Số CT BIDV/ĐCTC chuyển

BIDV/ĐCTC nhận Số tiền

Sốtt Ngày MT Output/inputDate&Time

Tag 20 Tag 52 Tag 56/57 Tag 32

Tổng cộng : <Số món, Số tiền >

Kết quả đối chiếu Số món Số tiền

Dữ liệu tại đơn vị

Dữ liệu đối chiếu nhận được

Chênh lệch (+ -) (+ -)

Giao dịch viên Kiểm soát viên

Ngày giờ in :

21

Mẫu 01-TTSB

Page 22: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

BIDV/ĐCTC ...

Thống kê Điện tra soát [Đi] [đến]<[ Tất cả][đã kiểm soát][chưa kiểm soát][đã truyền][chưa truyền][đã nhận][đã giải mã][chưa giải mã][đã đối

chiếu][chưa đối chiếu][đối chiếu sai][đã trả lời][chưa trả lời][lỗi...]>

Từ ngày : ... đến ngày: ...

BIDV/ĐCTC đối phương : <mã (3 số) + tên (H.O)>

BIDV/ĐCTC chuyển : <mã 8 số + tên BIDV A/ĐCTC A> (ngầm định là toàn bộ).

BIDV/ĐCTC nhận : <mã 8 số + tên BIDV B/ĐCTC B> (ngầm định là toàn bộ).

Loại Tiền tệ :

STT Ngày TS

Ngày giờ truyền/nhận Số TS Loại

TSNH/ĐCTC chuyển

BIDV/ĐCTC nhận

Số CT cần TS Số tiền

Số TT

Ngày MT

Output/input date&time

Tag 20 MT Sender Receiver Tag 21 Tag 32

Tổng cộng : <số món>

Kết quả đối chiếu : Số món yêu cầu Số món trả lời

Dữ liệu tại đơn vị

Dữ liệu đối chiếu nhận được

Chênh lệch (+ -) (+ -)

Giao dịch viên Kiểm soát viên

Ngày giờ in :

22

Mẫu 02 - TTSB

Page 23: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

BIDV/ĐCTC

Bảng tổng hợp kết quả thanh toán song biênTừ ngày : ... đến ngày : ...

BIDV/ĐCTC đối phương : <mã (3 số) + tên (H.O)>Loại Tiền tệ :

NgàyDoanh số Nợ Doanh số Có Chênh lệch

Số món Số tiền Số món Số tiền Nợ Có

Cộng :

Chênh lệch <[phải thu][phải trả]> : (tổng chênh lệch Nợ - tổng chênh lệch Có)

Giao dịch viên Kiểm soát viên

Ngày giờ in :

23

Mẫu 03 - TTSB

Page 24: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

BIDV

NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT

Ngày:Ngày phát sinh trước:

Số hiệu tài khoản:Tên tài khoản:

Loại tiền tệ:

STT Số giao dịch Phát sinh nợ Phát sinh có

Số dư đầu ngày: Doanh số phát sinh trong ngày: Doanh số phát sinh trong tháng: Doanh số phát sinh trong năm: Số dư cuối ngày:

Giao dịch viên Kiểm soát viên

Ngày giờ in:

24

Mẫu 04-TTSB

Số sổ:Trang:

Page 25: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

BẢNG KÊ TÍNH LÃI TÀI KHOẢN TIỀN GỬI THANH TOÁN Từ ngày: Đến hết ngày:

Số hiệu tài khoản: Loại tiền: VNDTên tài khoản :Lãi suất tiền gửi :Lãi suất thấu chi :Hạn mức thấu chi:

Ngày Số ngày

Số dư cuối ngày Tích số Số tiền lãi(+/-)Nợ Có Nợ Có

1 2 3 4 5=2*3 6=2*4 7=6-5

Tổng cộng A

Số tiền lãi BIDV trả (khi A > 0)/thu (khi A < 0):Số tiền bằng chữ:

Giao dịch viên Kiểm soát viên

Ngày giờ in

25

Mẫu 05-TTSB

MÉu 10 - TTSB

Page 26: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM MST:

BẢNG KÊ CHI TIẾT THU PHÍ CUNG CẤP DỊCH VỤ Từ ngày: Đến ngày:

Đơn vị mua hàng : ĐCTC ….Mã số thuế : ……

Loại tiền: …….

STT Ngày giao dịch Số REF Số tiền chuyển Số phí...

...

...

...

...

...

...

...

Tổng cộng (B)

- Phí chuyển tiền: (=B) (theo từng loại tiền tệ)- VAT: (=B *10%)- Tổng số phí phải trả: (=B*1.1)- Tổng số tiền phải trả bằng chữ:

Giao dịch viên Kiểm soát viên

Ngày giờ in:

26

Mẫu 06 - TTSB

Page 27: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

PHỤ LỤC 04

YÊU CẦU KỸ THUẬT KẾT NỐI TTĐTSP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC

-------------------------------------------

HƯỚNG DẪN TRANG BỊ VÀ CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT KẾT NỐI HỆ THỐNG THANH TOÁN

SONG PHƯƠNG GIỮA BIDV VÀ

CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

27

Page 28: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

1. Yêu cầu trang bị cơ bản để triển khai hệ thống Thanh toán song phương (TTSP) tại phía Định chế tài chính (ĐCTC)- Máy chủ và CSDL:

o Tối thiểu 02 máy chủ (Máy chính và máy dự phòng)o Cơ sở dữ liệu: Oracle 10G

- Truyền thông:o Đường truyền Metronet/Leasedline

- Hệ thống xác thực dữ liệu và bảo mật thông tin:o Sử dụng thiết bị Ikey 1000o Tính ký hiệu mật, checksum trong ứng dụngo Sử dụng cơ sở hạ tầng bảo mật tại BIDV và ĐCTC

- Chương trình phần mềm tại phía ĐCTC và một số lưu ý

2. Mô hình kỹ thuật Hệ thống thanh toán Song phương sử dụng phương pháp kết nối host-to-host thông qua cơ chế của Oracle Database Link.

3. Máy chủ28

Hệ thống kế toánVà thanh toán nội

bộ của BIDV

Metronet Bưu Điện / Leased-line Bưu Điện

Metronet FPT / Leased-line

Viettel

BIDV ĐCTC

Server TTSB

UnixCSDL OracleCtrình TTSBCtrình tính check sumCtrình tính kí hiệu mậtCommunication

Hệ thống kế toánVà thanh toán nội

bộ của ĐCTC

Server TTSB

Unix / Windows 2000 ServerCSDL OracleCtrình TTSBCtrình tính check sumCtrình tính kí hiệu mậtCommunication

Page 29: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

- Số lượng máy chủ: 02 (01 máy chạy chính và 01 máy chạy dự phòng)- Cấu hình máy chủ tối thiểu :

o 02 Intel Xeon Dual core 3.0 GHz o RAM 4Go Ổ cứng tối thiểu 70GB

- Cở sở dữ liệu cài đặt: Oracle 10G

4. Truyền thônga. Đối với các Định chế tài chính (ĐCTC) trên địa bàn Tp. Hà nội và Tp. Hồ Chí Minh

Sử dụng đường truyền Metronet để kết nối giữa BIDV và ĐCTC. Mỗi bên sẽ thuê 02 cổng Metronet của VNPT và FPT để kết nối. Hai đường truyền số liệu này để chạy song song và dự phòng lẫn nhau.

b. Đối với các ĐCTC nằm ngoài địa bàn Tp. Hà nội và Tp. Hồ Chí Minh

Sử dụng đường truyền Leasedline để kết nối giữa BIDV và ĐCTC. Các ĐCTC sẽ thuê 02 đường truyền Leasedline của VNPT và Viettel để kết nối với BIDV về 02 địa bàn Hà Nội và Tp HCM. Hai đường truyền số liệu này để chạy song song và dự phòng lẫn nhau

c. Giao thức truyền thông sử dụng là giao thức TCP/IP

5. Hệ thống xác thực và bảo mật thông tinCơ chế bảo mật mức ứng dụng như sau:

- BIDV thực hiện tính ký hiệu mật, tính checksum đưa vào Message truyền sang ĐCTC

- ĐCTC thực hiện các bước sau để nhận điện: Nhận giao dịch về và thực hiện kiểm tra checksum, ký hiệu mật. Nếu việc kiểm tra sai, không nhận giao dịch vào hệ thống. Gửi phản hồi về BIDV với

nội dung “Sai checksum/ký hiệu mật”. Đồng thời lưu thông tin giao dịch và thông tin phản hồi tại ĐCTC.

Nếu kiểm tra đúng ký hiệu mật/checksum: Thực hiện xử lý message. Gửi thông tin phản hồi về BIDV với nội dung “thành công”.

- BIDV thực hiện nhận giao dịch phản hồi từ ĐCTC truyền về sau đó cập nhận trạng thái của giao dịch ứng với trạng thái phản hồi.

- Giao dịch từ ĐCTC chuyển sang BIDV cũng được thực hiện tương tự. Dữ liệu trên từng row (từng chứng từ) được gửi kèm kí hiệu mật kế toán và số check

sum của tin học. Công thức hoặc khoá tính kí hiệu mật, checksum được lưu dưới dạng dll, số check sum, ký hiệu mật được lưu trên Ikey 1000 (hoặc lưu trong wrap package của CSDL);

Mỗi bên nên xây dựng FireWall giữa máy chủ thanh toán song biên và hệ thống nội bộ của mình;

Các user sử dụng trong kết nối giữa hai bên cần được kiểm soát và được đăng ký, chỉ những user có quyền mới được thâm nhập vào một số trường trong một số bảng của

29

Page 30: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

đơn vị bạn với phạm vi và quyền hạn vừa đủ và được kiểm soát (dựa trên yêu cầu nghiệp vụ và sự thống nhất của hai bên).

Bảo mật dữ liệu bằng kí hiệu mật (KHM) và check sum (CHK_SUM)o KHM: Do nghiệp vụ cung cấp công thức.o CHK_SUM: Do kỹ thuật quy ước. Giá trị Chk_sum không dùng các kí tự đặc

biệt.o Kỹ thuật chịu trách nhiệm xây dựng và cung cấp các Package, Procedure,

Function, dll và Ikey bảo mật theo các công thức do nghiệp vụ quy định. Dữ liệu giao dịch truyền từ Hội sở BIDV sang ĐCTC sẽ được tính checksum và tính

ký hiệu mật trên từng giao dịch. Sau khi BIDV truyền số liệu sang ĐCTC, tại ĐCTC sẽ thực hiện sử dụng thiết bị

Ikey (hoặc sử dụng wrap package) do BIDV cấp để kiểm tra checksum và ký hiệu mật. Ngược lại với chiều từ ĐCTC sang BIDV.

Thiết bị Ikey, dll, package dùng để tính checksum, ký hiệu mật sẽ được hai bên cấp cho nhau thông qua biên bản bàn giao và đĩa CD chứa dll, package mã hóa do bộ phận kỹ thuật của hai bên thực hiện. Biên bản bàn giao theo mẫu 01. Việc bàn giao mã PIN truy cập thiết bị Ikey sẽ được bàn giao qua phòng bì mật kèm theo.

Việc đăng ký mới thiết bị Ikey phải thông qua văn bản có chữ ký của người có thẩm quyền.

Việc có thay đổi, đăng ký mới hàm tính ký hiệu mật, checksum hai bên sẽ phải thông báo cho nhau bằng văn bản và cùng nhau thực hiện.

Hai bên có trách nhiệm lưu trữ thiết bị ikey, dll, package đảm bảo tính bảo mật, không được sử dụng cho mục đích nào khác ngoài việc dùng cho bảo mật thanh toán song biên giữa BIDV và ĐCTC

6. Các yêu cầu về phần mềm TTSP tại phía ĐCTC và một số lưu ý6.1. Cơ sở dữ liệu- Cơ sở dữ liệu thống nhất sử dụng là cơ sở dữ liệu Oracle 10G.- Phương thức kết nối và truyền dữ liệu giữa BIDV và ĐCTC là sử dụng Oracle Database

Link thông qua user trung gian có các quyền select, insert (không có quyền xoá, sửa) vào một số bảng của mỗi bên nhằm đảm bảo khả năng truyền nhận dữ liệu, tra cứu thông tin trong phạm vi đồng thời đảm bảo tính an toàn, bảo mật của hệ thống.

6.2. Yêu cầu về cấu trúc mẫu điện chuyển tiềnCấu trúc bảng dữ liệu được Ngân hàng thống nhất sử dụng dựa trên cơ sở các trường của mẫu điện thanh toán Swift (MT103, MT195, MT196, MT199) đồng thời bổ sung thêm một số trường để xác định trạng thái xử lý cũng như kiểm soát điện.

6.3. Các chức năng chính trong hệ thốngHệ thống có các nhóm chức năng chính của hệ thống TTSB

- Quản trị: Nhóm chức năng quản trị hệ thống phần mềm;- Xử lý đầu, cuối ngày: Khai báo tham số đầu ngày cuối ngày

30

Page 31: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

- Xử lý điện thanh toán đi, đến: Chuyển điện thanh toán đi về đến ở cả 2 đầu- Xử lý điện tra soát đi, đến;- Xử lý điện trả lời tra soát đi, đến;- Xử lý gia hạn thời gian thanh toán;- Gửi, nhận số liệu đối chiếu; Đối chiếu và thông báo kết quả đối chiếu: - Hệ thống báo cáo: Các thông tin báo cáo phục vụ công tác quản trị điều hành của mỗi

bên.

6.4. Thanh toánCác bên truyền giao dịch cho nhau bằng cách insert dữ liệu trực tiếp qua dblink

- Điện đi được lưu trong bảng MT_OUT, điện đến trong MT_IN Trường: Tên trường được đặt theo tên field của điện MT, kiểu là Varchar2 với độ rộng là độ rộng thực tế của field trong điện MT.

- Format dạng Date Time là dd/mm/yyyy hh:mm:ss ví dụ ‘09/06/2004 16:15:20’- Format dạng Date là dd/mm/yyyy- Phần thập phân trong số tiền là dấu chấm. Ví dụ: F32A có giá trị là: 12/06/2004USD12345.67 (Đối với điện chuyển tiền loại VND thì có thể dùng hoặc không dùng đấu chấm thập phân. Ví dụ: 12/06/2004VND12345 hoặc 12/06/2004VND12345.00 là như nhau)

6.5. Đối chiếu- Cuối ngày, các đơn vị tạo thông tin đối chiếu căn cứ trên chứng từ truyền đi và nhận đến

trong ngày của mình để gửi cho đơn vị bạn, đơn vị bạn sau khi nhận được thông tin đối chiếu sẽ tiến hành đối chiếu và gửi lại kết quả đối chiếu cho đơn vị gửi thông tin đối chiếu. Kết quả đối chiếu thông báo cho nhau chỉ bao gồm các điện sai/thừa/thiếu hoặc thông báo khớp đúng hoàn toàn.

- Số liệu trong cùng phiên đối chiếu có cùng số id, các số liệu đối chiếu nếu phải chuyển lại thì tăng số id lên (không sử dụng send_times đối với số liệu đối chiếu).

- Cuối ngày các đơn vị sau khi đối chiếu sẽ tạo và gửi sổ hạch toán chi tiết cho đơn vị bạn. Các thông tin trong sổ hạch toán chi tiết gồm có:

+ Số dư tài khoản đầu ngày+ Phát sinh trong ngày liệt kê chi tiết theo từng lệnh thanh toán+ Số dư cuối ngày

6.6. Gia hạn thời gian thanh toán trong ngày- Hàng ngày có giờ kết thúc mặc định theo cam kết của nghiệp vụ (16h00)- Việc gia hạn giờ có thể thực hiện một trong hai cách

Nghiệp vụ thông báo cho nhau (bằng fax, văn bản, điện thoại …) và thiết lập thông số hai bên bằng tay.

Ngân hàng yêu cầu gửi 1 điện IT đến Ngân hàng bạn có nội dung xin gia hạn thời gian thanh toán với giờ kết thúc đề nghị. Ngân hàng bạn trả lời bằng điện IT nội

31

Page 32: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

dung không đồng ý hoặc đồng ý với một giờ kết thúc cụ thể. Ngân hàng yêu cầu sẽ kiểm duyệt trả lời của Ngân hàng bạn và khi kiểm duyệt sẽ tự động thay đổi tham số ngừng chuyển của mình trong bảng Parameter .

6.7. Truyền lại điện- Các điện lỗi, sai chỉ được đơn vị gửi điện chuyển lại khi đã có yêu cầu của đơn vị nhận

điện, đơn vị nhận điện thực hiện yêu cầu (phản hồi) để đơn vị gửi điện chuyển lại bằng cách gửi thông tin yêu cầu vào bảng MT_ERRORS

6.8. Vấn đề tiếng Việt Các lệnh thanh toán song biên giữa 2 đơn vị sử dụng tiếng Việt không dấu.

6.9. Vấn đề an toàn dữ liệu Để đảm bảo an toàn cho dữ liệu thanh toán chương trình phần mềm cần đảm bảo các yếu tố

sau:

- Có hệ thống chống trùng lệnh thanh toán;- Có các Module chương trình cho phép theo dõi, kiểm soát trình trạng xử lý đối với từng

lệnh thanh toán;- Có hệ thống tra cứu, đối chiếu dữ liệu và báo cáo khoa học, đầy đủ;- Cho phép khả năng truyền lại giao dịch đã truyền.

32

Page 33: NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM NGÂN HÀNG CITIBANK

33