46
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING HANOI MEDICAL UNIVERSITY --------------------------- CH ƯƠ NG TRÌNH TIÊN TI N GIÁO D C ĐẠ I H C UNDERGRADUATE ADVANCED PROGRAM XÂY DNG DA TRÊN CHƯƠNG TRÌNH CA ĐẠI HC BANG CALLIFORNIA LONG BEACH, DEVELOP BASED ON THE CURRICULUM OF THE CALIFORNIA STATE UNIVERSITY LONG BEACH HANOI, 2011 NGÀNH: ĐIU DƯỠNG TRÌNH ĐỘ: CNHÂN EDUCATIONAL FIELD: NURSING EDUCATIONAL LEVEL: BACHELOR

CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

  • Upload
    vandiep

  • View
    223

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

0

MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING HANOI MEDICAL UNIVERSITY

---------------------------

CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠ I HỌC

UNDERGRADUATE ADVANCED PROGRAM

XÂY DỰNG DỰA TRÊN CHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐẠI HỌC BANG CALLIFORNIA LONG BEACH,

DEVELOP BASED ON THE CURRICULUM OF THE CALIFORNIA STATE UNIVERSITY LONG BEACH

HANOI, 2011

NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG TRÌNH ĐỘ: CỬ NHÂN

EDUCATIONAL FIELD: NURSING EDUCATIONAL LEVEL: BACHELOR

Page 2: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

1

THÔNG TIN CHUNG – GENERAL INFORMATION

Loại chương trình: Type of Educational Program:

Chương trình Giáo dục Đại học Undergraduate Program

Trình độ đào tạo: Level of Education:

Cử nhân Bachelor Degree

Ngành đào tạo: Educational Field:

Điều dưỡng Nursing

Loại hình đào tạo: Type of Education:

Chính quy tập trung Fulltime

Thời gian đào tạo: Duration of the program:

4,5 năm 4.5 years

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO – EDUCATIONAL OBJECTIVES 1.1. Mục tiêu chung – General Objectives

Chương trình tiên tiến ngành Điều dưỡng nhằm chuẩn bị cho các sinh viên tốt nghiệp có được các kiến thức, kĩ năng, và thái độ được yêu cầu. Để họ có thể:

1- Cung cấp các chăm sóc an toàn và thành thạo dựa trên những nhu cầu của bệnh nhân, phù hợp với điều kiện văn hóa xã hội và tâm thần của họ.

2- Thể hiện được khả năng lãnh đạo trong hệ thống chăm sóc sức khỏe và cộng đồng nhằm tối ưu hóa tình trạng thể chất, tinh thần và phúc lợi cho mọi người, khuyến khích từng cá nhân và cộng đồng hành động có trách nhiệm với sức khỏe của chính họ.

3- Thực hành tuân theo các tiêu chuẩn đạo đức cao nhất, tư duy thấu đáo và kĩ năng giải quyết vấn đề

The Bachelor of Nursing course aims to prepare graduates with the required knowledge, skills and attitudes to ensure they:

1- provide safe and competent care that is focussed on the needs of patients and grounded in the social sciences to ensure that care is appropriate to the patient’s social, cultural and psychological context;

2- provide leadership within health systems and communities in order to achieve optimum physical, mental and social well being for all and encourage individuals and populations to take responsibility for their health;

Page 3: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

2

3- practice with the highest ethical standards, critical thinking and problem-solving skills.

1.2. Mục tiêu cụ thể - Specific Objectives: Chương trình tiên tiến ngành Điều dưỡng nhằm chuẩn bị cho các sinh viên tốt nghiệp có được các kiến thức, kĩ năng, và thái độ được yêu cầu. Để họ có thể

1- Có hiểu biết toàn diện phục vụ cho thực hành điều dưỡng của Cử nhân điều dưỡng đa khoa

2- Hoàn thiện các kiến thức - thực hành, năng lực lâm sàng, tính chuyên nghiệp, giá trị và vị thế nghề nghiệp của Chương trình đào tạo Cử nhân Điều dưỡng Đa khoa

3- Có kĩ năng lãnh đạo nhóm và ngành nhằm nâng cao Chất lượng chăm sóc và Sự an toàn của bệnh nhân

4- Có trình độ cao trong sử dụng bằng chứng trong thực hành. 5- Ứng dụng Công nghệ thông tin vào trong Kĩ thuật chăm sóc bệnh nhân

6- Am hiểu chính sách chăm sóc sức khoẻ, tài chính và Các quy chuẩn môi trường

7- Thực hành được các kĩ năng giao tiếp và phối hợp chuyên nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả chăm sóc bệnh nhân

8- Có kiến thức và kĩ năng phòng bệnh trên lâm sàng và tại cộng đồng

The Bachelor of Nursing course aims to prepare graduates with the required knowledge, skills and attitudes to ensure they:

1- Liberal Education for BSN Generalist Nursing Practice 2- Baccalaureate Generalist Nursing Practice—Knowledge, clinical

competencies, Professionalism and Professional Values and Conduct 3- Basic Organizational and Systems Leadership for Quality Care and Patient

Safety 4- Scholarship for Evidence-Based Practice 5- Information Management and Application of Patient Care Technology 6- Healthcare Policy, Finance, and Regulatory Environments 7- Inter-professional Communication and ColLaboratory oration for

Improving Patient Health Outcomes

Page 4: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

3

8- Clinical Prevention and Population Health

2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO – PROGRAM DURATION

4,5 năm – 4.5 years

3. KHỐI LƯỢNG KIÊN THỨC TOÀN KHOÁ – REQUIRED TOTAL CREDITS

135 tín chỉ (không kể các học phần Ngoại ngữ, Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng)

135 credits (not included English language Units, Physical Education and Military Education) 4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH – ENROLLMENT

Đối tượng tuyển sinh vào Chương trình tiên tiến ngành Điều dưỡng cần đạt đủ các điều kiện sau:

(i) Trúng tuyển vào hệ đào tạo Cử nhân Điều dưỡng của Trường Đại học Y Hà Nội (điểm trúng tuyển có thể rất khác nhau tùy theo năm)

(ii) Đạt kết quả cao trong kì thi tuyển chọn của nhà trường: chủ yếu là điều kiện tiếng Anh và kết quả thi Đại học.

Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho chương trình tiên tiến ngành điều dưỡng.

Applicants for admission as candidates for the Bachelor of Nursing shall:

(i) achieve the determined score on the National Univerity Entrance Examination for entry to the Nursing Program at HMU (the score required annually may vary).

(ii) achieve high grade in the selection examinations: English proficiency is an important criterion, besides the result of the Entrance Examination.

Proposed to enroll 30 – 50 students each cohort of enrollement.

5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP –

IMPLEMENTATION OF THE CURRICULUM 5.1. Quy trình đào tạo – Educational process

Page 5: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

4

CTTT được đào tạo theo học chế tín chỉ (tuân thủ đúng Quyết định 43/2007/QĐ-BGD&ĐT, ngày 15 tháng 8 năm 2007)

The advanced program is designe on the basic of credit system (based upon the Decision 43/2007/QĐ-BGD&ĐT, dated 15 August, 2007)

5.2. Tổ chức giảng dạy và học tập – Teaching and Learning oganizing Dự kiến, các giảng viên của CSULB sẽ dạy trong hầu hết các học phần của

khóa 1 của Chương trình này. Bên cạnh giảng dạy các cán bộ của CSULB có trách nhiệm giúp đỡ và tư vấn các cán bộ của HMU trong việc phát triển và triển khai các học phần của Chương trình.

Quy trình dạy và học được triển khai tại Đại học Y Hà Nội và đáp ứng được các tiêu chuẩn dạy học của Trường Điều dưỡng CSULB (CSULB). Các học phần được dạy bởi các giảng viên của CSULB hoặc các giảng viên được CSULB đào tạo và chấp nhận là đủ tiêu chuẩn để giảng dạy.

It is aniticpated that CSULB academics will teach extensively in the first cohorts of this course. CSULB academics will also consult with and advise HMU academic staff in the development of learning and teaching strategies as part of subject development.

The learning and teaching will be implemented at HMU and meets requirements of CSULB. The subjects will be taught by CSULB academics or by HMU academics who meet the requiremtents of CSULB.

5.3. Điều kiện tốt nghiệp - Completion Requirements

Để có thể được cấp bằng sinh viên cần phải hoàn thành:

(i) số tín chỉ yêu cầu của khóa học là tối thiểu 135 tín chỉ được liệt kê chi tiết ở phần sau của văn bản này.

(ii) Thời gian đào tạo: 9 học kì (4,5 năm)

To qualify for the award of the degree a candidate shall complete satisfactorily:

(i) the prescribed subjects having a total minimum value of 135 credit points as listed in Table 1 including the prescribed clinical experiences;

(ii) the training duration: 9 semesters (4.5 years)

5.4. Phương pháp giảng dạy và học tập - Learning and Teaching Strategies

Page 6: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

5

Các phương pháp giảng dạy và học tập áp dụng trong khóa học này đòi hỏi sinh viên hướng thực hành – theo định hướng và hỗ trợ của các giảng viên – và chịu trách nhiệm với việc học tập của chính họ. Họ được đòi hỏi phải là những người học tự lập trong việc tìm kiếm kiến thức và có tư duy nghiên cứu trong quá trình thực hành và nâng cao chất lượng chăm sóc.

Các chiến lược giảng dạy và học tập trong Khóa học này là rất đa dạng. Chúng bao gồm (nhưng không giới hạn) các phương pháp trong danh sách dưới đây:

• Thuyết trình • Trình bày và tranh luận • Thảo luận nhóm có hướng dẫn • Bàn tròn nghiên cứu • Tự học theo hướng dẫn/phương

pháp hỗn hợp giữa học tập trên mạng và trên lớp

• Thực hành tại phòng thực tập kĩ năng và giả lập

• Học tập dựa theo vấn đề • Thực hành lâm sàng

The learning and teaching strategies employed in this course require the student, as a practising nurse – with the guidance and support of the academic staff – to take more responsibility for their own learning as a professional person. They will be expected to become more independent in seeking information and to develop a stronger research mindedness in how they approach their working life and their capacity to improve patient care.

The teaching and learning strategies applied in this course will vary. These will include (but not be limited to):

• Lectures • Student presentations / debates

• Tutorials • Research roundtables • Self-directed learning / blended

learning (online + face-to-face) • Clinical Laboratory oratory

practice + simulation • Problem-based learning

scenarios • Clinical placement

experience

Phân bổ Lý thuyết và Thực hành - Theory / Practice Coordination

Chương trình đào tạo này nhằm đào tạo các sinh viên điều dưỡng khả năng áp dụng lý thuyết vào thực hành. Do đó các phần cơ bản của nó sẽ bao gồm các phần lý thuyết và thực hành tại phòng thực hành kĩ năng và thực tập lâm sàng. Các phần lý thuyết bao gồm các kiến thức bắt buộc theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các kiến thức cơ bản của ngành Điều dưỡng. Hầu hết các kiến thức chuyên ngành được xây dựng dựa theo chương trình của CSULB. Hoàn cảnh thực tế của điều dưỡng Việt Nam và các đặc tính của sinh viên Việt Nam sẽ được tính toan đến trong điều

Page 7: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

6

chỉnh nội dung và phương pháp giảng dạy. Một Chương trình thuần túy điều dưỡng được thiết kế dựa trên sự lồng ghép của tất cả các học phần.

Phần thực hành trong phòng thực hành có vai trò quan trọng trong đào tạo điều dưỡng; đây là một biện pháp kĩ thuật nhằm bảo vệ cả cộng đồng (bệnh nhân) và sinh viên. Mọi sinh viên đều phải đạt các tiêu chuẩn khi thực hành trong phòng thực hành trước khi thực hiện bất cứ thủ thuật nào trên bệnh nhân “thật”. Số phòng thực hành tùy thuộc vào số lượng sinh viên. Các trang thiết bị và quy trình thực hành tại các phòng thực hành được xem xét lại hàng năm để đảm bảo sự phù hợp với thực tế thực hành điều dưỡng.

Thực hành lâm sàng cũng là phần quan trọng trong việc xây dựng năng lực cho sinh viên, làm cho họ có đủ năng lực để thực hiện các thủ thuật chăm sóc điều dưỡng. Để bảo vệ bệnh nhân và sinh viên, quy trình học thực hành cần được phê duyệt. Điều kiện thực hành cho sinh viên cần được thể hiện trong hợp đồng giữa trường với cơ sở thực hành lâm sàng. Các giáo viên/người hướng dẫn lâm sàng cũng cần được chỉ định rõ ràng được đào tạo bài bản.

The nursing curriculum aims to educate graduates who could hightly apply theory into practices. Therefore its components are always included a certain amount of theory and practice in Laboratory oratories and clinical or community practices. The theory component includes the mandatory knowledge which required by MOET for all bachelor students, and the core knowledge for nursing profession. Most of theory components will be adapted from CSULB curriculum, the context of Vietnam and the characteristics of students in HMU are taken in account while making the adaptation. A strong nursing focus is appeared in every single subject and the integration among subjects is considered carefully.

Laboratory oratory practices play an extremely important role in nursing education; this is a technical way to protect both community (patients) and students. Every student is required to meet a certain level of performance before having any ‘real’ practice on patients. Notes that, the number of each Laboratory oratory kind would varies depend on the number of students. The Laboratory oratory equipment and protocols need to be reviewed at least once a year to analyze the accuracy with the current practices.

The clinical practice is important in strengthening students’ capabilities; bring their competencies up to the requirement of nursing professional practice. However, in order to protect patients and students, an approved process need to be maintained. Clinical equipments and procedures need to be reviews as per the contracts between the institution and hospitals to create the good environment for practicing nursing

Page 8: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

7

care. Besides that, the clinical supervisors/staffs need to be clearly pointed and well trained.

6. LƯỢNG GIÁ VÀ THANG ĐIỂM – ASSESEMENT AND GRADING 6.1. Quy trình đánh giá - General Assessment Procedure

Lượng giá sinh viên sẽ gồm cả phần lượng giá quá trình và lượng giá cuối kì.

(i) Quá trình lượng giá sinh viên là sự tổng hợp kết quả của cả quá trình học tập, là tổng hợp kết quả của tất cả các phần lượng giá.

(ii) Các phần lượng giá quá trình được thiết kế để phủ kín hết các phần trong nội dung của học phần, giúp định hướng sinh viên đạt được các mục tiêu cần đạt được của mỗi học phần. Chúng được sử dụng trong mọi học phần để giúp sinh viên nhận ra những gì họ đã học được cũng như những gì họ chưa đạt được.

(iii) Nói chung, sinh viên được yêu cầu phải đạt được điểm trung bình trung tối thiểu là 55% trong mỗi học phần.

(iv) Trong một số trường hợp đặc biệt, sinh viên có thể phải tuân thủ các quy định về điểm đạt được quy định riêng của một số học phần cụ thể.

(v) Các nội dụng lượng giá chi tiết sẽ phải được ghi rõ trong phần đề cương học phần công khai cho sinh viên, và tuân theo các quy định của Khoa.

(vi) Các sinh viên có bằng chứng hợp lệ chứng minh là bị ốm hay vì lý do khác mà không thể dự thi sẽ được phép thi lại theo các quy định về lượng giá của Khoa.

Student assessment in this degree will be generally cumulative and include both formative and summative components.

(i) Cumulative assessment recognises that students learn progressively and therefore, in the majority of subjects, the final result will be an amalgamation of marks for all assessment items.

(ii) Formative assessment items are designed to inform both teachers and students about student understanding at particular points throughout the subject. Adjustments can be subsequently made to help students achieve the learning outcomes for the subject. Summative Assessment items will be used throughout each subject to determine at a particular point in time what students know and do not know.

(iii) As a general rule, students will be required to achieve an overall minimum mark of 55% in order to achieve the minimum grade of pass for a subject.

(iv) In some instances, and for various reasons, students may be required to achieve a pass grade in each or specified assessment items, which will be outlined in the Subject Guide and in accordance with Faculty resolutions and policies on assessment.

Page 9: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

8

(v) The details regarding student assessment in each subject will be outlined in the Subject Guide (outline) and be in accordance with the Faculty resolutions and policies on student assessment.

(vi) Students who have been prevented by certified illness or misadventure from submitting an assessment item (in whole or part) may be granted an extension of time determined in accordance with the Faculty resoutions and policies on assessment.

6.2. Thang điểm - Grading Các tiêu chuẩn phân loại sẽ được dùng:

A 90%-100%

A- 85% - 90%

B 77%-84%

B- 70%-76%

C 60%-69%

C- 55%-59%

D 40%-54%

F Dưới 40%

W Bỏ học

I Chưa hoàn thành

N Còn tiếp

Sinh viên phải đạt điểm tối thiểu là 40% (mức thang điểm D) ở mọi học phần và phải đạt điểm trung bình chung của mọi năm học tối thiểu 55% (mức thang điểm C-). Nếu không đạt điểm D ở bất kì học phần nào thì sinh viên phải học lại học phần đó, nếu không đạt điểm trung bình chung năm học là điểm C thì sinh viên phải học lại một số học phần có điểm kém để nâng điểm trung bình chung của năm học lên theo đúng quy định.

The following grading criteria will be used.

A 90%-100%

A- 85% - 90%

B 77%-84%

B- 70%-76%

C 60%-69%

C- 55%-59%

Page 10: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

9

D 40%-54%

F Below 40%

W Withdraw

I Incomplete

N Continue

Sinh viên phải đạt điểm tối thiểu là 40% (mức thang điểm D) ở mọi học phần và phải đạt điểm trung bình chung của mọi năm học tối thiểu 55% (mức thang điểm C-). Nếu không đạt điểm D ở bất kì học phần nào thì sinh viên phải học lại học phần đó, nếu không đạt điểm trung bình chung năm học là điểm C thì sinh viên phải học lại một số học phần có điểm kém để nâng điểm trung bình chung của năm học lên theo đúng quy định.

Students must attain a minimum of 40% overall (D grade) with the in order to pass a unit, and obtain a minimum of 55% overral (C grade) for the average grade of the whole year to progress to the next year. Failure to successfully meet the minimum grade of 40% in either the lecture or technical Laboratory oratory activity portions of the course will mean the student fails the entire course. Student is allowed to repeat the unit with low grade to bring up the study result to meet with university regulation.

7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH – COURSE STRUCTURE 7.1. Thông tin chung – General Infomation

Chương trình này được thiết kế gồm hai phần chính là: (i) Các học phần bắt buộc của Việt Nam và các học phần cơ sở khối ngành; (ii) Các học phần chuyên ngành. Các học phần Tiếng Anh, Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng không được tính. Các học phần bắt buộc và cơ sở được thực hiện hầu hết trong năm thứ nhất, một số học phần có thể được thực hiện xen kẽ vào trong các năm tiếp theo.

Tổng khối lượng kiến thức là 135 tín chỉ, trong đó mỗi tín chỉ lý thuyết tương đương với 15 giờ học, và mỗi tín chỉ thực hành tương đương 30 - 45 giờ thực hành tại phòng thực tập o hoặc trên lâm sàng. Phần kiến thức Giáo dục đại cương bao gồm 44 tín chỉ, phần kiến thức cơ sở ngành là 24 tín chỉ, và kiến thức chuyên ngành là 91 tín chỉ tín chỉ bao gồm cả 15 tín chỉ thực hành tốt nghiệp hoặc làm khoá luận tốt nghiệp.

The curriculum is divided into 2 components: (i) Viet Nam requirements (including English language units, Physical Exercise and Military Education which attract zero (0) credit ponts) AND fundamental Units; and, (ii) professional units. The Viet Nam requirements and fundamental units are completed in the first year of study.

Page 11: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

10

The total amount of knowledge for whole curriculum is 135 credit, in which, each theory credit equally 15 hours lecture and each laboratory/clinical credit equally 30-45 hours of practice at Laboratory oratories/clinical sites. The general Education Knowledge has 44 credits and the Professional Knowlegde has 91 credits, which includes 15 credits of graduation practice or graduation project.

Bảng 1: Cơ cấu phân bổ kiến thức trong chương trình – Structure of knowlegde

stt Khối kiến thức - Group of knowledge Tổng số tín chỉ

Total Credits

1 Khối kiến thức giáo dục chung General Education Knowledge

22

2 Kiến thức cơ sở ngành Basic Professional Knowledge

22

2 Khối kiến thức ngành và chuyên ngành Professional Knowledge

76

3 Khối kiến thức tự chọn và Tốt nghiệp Elective Units and Graduation

15

Tổng/Total 135

* Không tính các học phần ngôn ngữ tiếng Anh (tương đương 27 tín chỉ), Giáo dục thể chất (150 giờ), và Giáo dục quốc phòng (165 giờ).

* Excludes those credits of English language (equivalence 27 credits), Physical Exercise (150 hours), Military Education (165 hours)

7.2. Danh mục các Học phần - List of Educational units Bảng 2: Danh mục các học phần theo khối kiến thức - List of Education

units based on the group of knowledge

Mã học phần

Unit Code

Tên học phần bằng tiếng Anh Unit names in English

Tên học phần bằng tiếng Việt

Unit name in Vietnamese

Số tín chỉ Credits

Khối kiến thức giáo dục chung – General Education Knowledge

PHIL 101 Principle of Marxist-Leninist Philosophy

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin

5

PHIL 102 Ho Chi minh Ideology Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

Page 12: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

11

Mã học phần

Unit Code

Tên học phần bằng tiếng Anh Unit names in English

Tên học phần bằng tiếng Việt

Unit name in Vietnamese

Số tín chỉ Credits

PHIL 103 Revolution lines of Vietnam Communist Party

Đường lối cách mạng của ĐCSVN

3

ENG 101 General English language Tiếng Anh chung 12

ENG 102 Intermediate Nursing English

Ngoại ngữ chuyên ngành trung cấp

10

ENG 103 Advance Nursing English

Ngoại ngữ chuyên ngành cao cấp

5

OBL 101 General Sociology Xã hội học đại cương 3

OBL 102 Mathematic and Biostatistics Toán và Thống kê y sinh

3

GEN 101 Chemistry Hoá học 3

GEN 103 Biology Sinh học 3

GEN 102 Physical Excercise Giáo dục thể chất (150 hours)

SOC 100 Military Education Giáo dục quốc phòng (165 hours)

Tổng/Total 51

Kiến thức Cơ sở ngành – Basic Professional Knowledge BIO 101

Microbiology) Vi sinh 4

BIOL208 Anatomy Giải phẫu 4

BIO 102 Physiology Sinh lý học 4

BIO 305 Pharmacology Dược lý 3

BIO 304 Pathophysiology Sinh lý bệnh 3

Nutr 339

Metabolic Functions of Nutrients

Chức năng chuyển hoá của các chất dinh dưỡng 1

PSY 100 General Psychology Tâm lý học đại cương 3

Tổng/Total 22 Kiến thức giáo dục chuyên ngành – Professional Knowledge

NRG 202 Health Care Communication Giao tiếp trong chăm sóc sức khoẻ

2

NRG 200 Introduction to Nursing Health Care

Đại cương về Chăm sóc điều dưỡng

3

Page 13: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

12

Mã học phần

Unit Code

Tên học phần bằng tiếng Anh Unit names in English

Tên học phần bằng tiếng Việt

Unit name in Vietnamese

Số tín chỉ Credits

NRG 200L Introduction to Nursing Health Care Laboratory

Thực hành Đại cương về Chăm sóc điều dưỡng

3

NRG 250 Intermediate Nursing Health Care

Chăm sóc điều dưỡng trung cấp

3

NRG 205L Intermediate Nursing Health Care Laboratory

Thực hành chăm sóc điều dưỡng trung cấp

3

NRG 312 Physical Assessment Khám thực thể 2

NRG 312L Physical Assessment Laboratory

Thực hành khám thực thể 2

NRG 260 Older Adult Health Care Chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi

2

NRG 260L Older Adult Health Care Clinical Studies

Thực hành chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi

2

NRG 331 Critical Care Nursing Chăm sóc Điều dưỡng tích cực

2

NRG 331L Critical Care Nursing Clinical Studies

Thực hành chăm sóc điều dưỡng tích cực

3

NRG 341 Psychiatric/Mental Health Nursing

Điều dưỡng tâm thần 3

NRG 341L Psychiatric/Mental Health Nursing Clinical Studies

Thực hành điều dưỡng tâm thần

3

NRG 353 Legal Aspects of Health Care Pháp luật chăm sóc sức khoẻ 2 NRG 372 Women’s Health Care Chăm sóc sức khoẻ phụ nữ 3

NRG 372L Women’s Health Care Clinical Studies

Thực hành chăm sóc sức khoẻ phụ nữ

3

NRG 361 Child Health Care Chăm sóc Trẻ em 4

NRG 361L Child Health Care Clinical Studies

Thực hành chăm sóc Trẻ em 3

NRG 400 Health Care Delivery Systems Hệ thống chăm sóc sức khoẻ 3 NRG 402 Community Health Nursing Điều dưỡng cộng đồng 3

NRG 402L Community Health Nursing Clinical Studies

Thực tập điều dưỡng Cộng đồng

4

Page 14: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

13

Mã học phần

Unit Code

Tên học phần bằng tiếng Anh Unit names in English

Tên học phần bằng tiếng Việt

Unit name in Vietnamese

Số tín chỉ Credits

NRG 450 Nursing Research & Administration

Nghiên cứu Điều dưỡng 5

NRG 451 Nursing Leadership & Management

Quản lý và lãnh đạo điều dưỡng

2

NRG 452A Advanced Nursing in Critical Care

Chăm sóc điều dưỡng tích cực nâng cao

2

NRG 453L Advance Nursing in Clinical Care Clinical Studies

Thực hành Chăm sóc điều dưỡng tích cực nâng cao

4

N452C Advance Medidcal Surgical Nursing Care

Chăm sóc điều dưỡng nội ngoại khoa nâng cao

2

N455L Advance Medidcal Surgical Nursing Care Clinical Studies

Thực hành Chăm sóc điều dưỡng nội ngoại khoa nâng cao

4

NRG 458 NCLEX Review Ôn thi Chứng chỉ hành nghề 1 76

NRG 200 Graduation Practice/Projects Thực tập/Khoá luận tốt nghiệp

15

Tổng/Total 161

Tổng số 135 tín chỉ, không kể các môn Ngôn ngữ tiếng Anh, Giáo dục quốc phòng và Giáo dục Thể chất.

Total 135 credits, not included English Language Units, Military Education and Physical Education.

Page 15: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

14

7.3. So sánh danh mục các học phần trong chương trình gốc (tại CSULB) và Chương trình tiên tiến ngành điều dưỡng tại Đại học Y Hà Nội – Comparation between the original program (at CSULB) and the Advance Program in Nursing (at HMU).

Bảng 3: Bảng so sánh chương trình gốc của CSULB và Chương trình tiên tiến của HMU – Comparation between the original program at CSULB and the Advance program at HMU

Mã học phần

Unit Code

Chương trình gốc (tại CSULB)

Original Program (at CSULB)

Số tín chỉ

Credits

Mã học phần Unit Code

Chương trình tiên tiến (tại HMU)

Advanced Program (at HMU)

Số tín chỉ Credits

General Education 34

PHIL 101

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin

5

PHIL

102 Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

PHIL

103 Đường lối cách mạng của ĐCSVN

3

ENG 101 Tiếng Anh chung 12*

ENG 102 Tiếng Anh chuyên ngành trung cấp

10*

ENG 103 Tiếng Anh chuyên ngành cao cấp

5*

OBL 101 Giáo dục thể chất (150

hours)

OBL 102 Giáo dục quốc phòng (165

hours)

GEN 101

Toán và Thống kê y sinh

3

GEN 103 Sinh học 3

GEN 140 Chemistry 4 GEN 102 Hoá học 3

SOC 100 General Sociology 3 SOC 100 Xã hội học đại cương 3

Tổng/total 22

Kiến thức Cơ sở ngành – Basic Professional Knowledge

MICR200 Microbiology 4 BIO 101 Vi sinh 4

Page 16: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

15

Mã học phần

Unit Code

Chương trình gốc (tại CSULB)

Original Program (at CSULB)

Số tín chỉ

Credits

Mã học phần Unit Code

Chương trình tiên tiến (tại HMU)

Advanced Program (at HMU)

Số tín chỉ Credits

BIOL208 Human Anatomy 4 BIOL208 Giải phẫu 4

BIOL207 Human Biology 4 BIO 102 Sinh lý học 4

BIO 305 Pharmacology 2 BIO 305 Dược lý 3

BIO 304 Pathophysiology 3 BIO 304 Sinh lý bệnh 3

Nutr 339 Metabolic Functions of Nutrients

1

Nutr 339

Chức năng chuyển hoá của các chất dinh dưỡng

1

PSY 100 General Psychology 3 PSY 100

Tâm lý học đại cương 3

Tổng/Total 22

Kiến thức giáo dục chuyên ngành – Professional Knowledge

NRG 202 Health Care Communication

2 NRG 202

Giao tiếp trong chăm sóc sức khoẻ

2

NRG 200 Introduction to Nursing Health Care

3 NRG 200

Đại cương về Chăm sóc điều dưỡng 3

NRG 200L

Introduction to Nursing Health Care Laboratory

3 NRG 200L

Thực hành Đại cương về Chăm sóc điều dưỡng

3

NRG 250 Intermediate Nursing Health Care

3 NRG 250

Chăm sóc điều dưỡng trung cấp

3

NRG 250L

Intermediate Nursing Health Care Laboratory

3 NRG 205L

Thực hành chăm sóc điều dưỡng trung cấp 3

NRG 312 Physical Assessment 2 NRG 312

Khám thực thể 2

NRG 312L

Physical Assessment Laboratory

1 NRG 312L

Thực hành khám thực thể

2

NRG 260 Older Adult Health Care

2 NRG 260

Chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi 2

NRG Older Adult Health 2 NRG Thực hành chăm sóc 2

Page 17: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

16

Mã học phần

Unit Code

Chương trình gốc (tại CSULB)

Original Program (at CSULB)

Số tín chỉ

Credits

Mã học phần Unit Code

Chương trình tiên tiến (tại HMU)

Advanced Program (at HMU)

Số tín chỉ Credits

260L Care Clinical Studies 260L sức khoẻ người cao tuổi

NRG 331 Critical Care Nursing 2 NRG 331

Chăm sóc Điều dưỡng tích cực

2

NRG 331L

Critical Care Nursing Clinical Studies

3 NRG 331L

Thực hành chăm sóc điều dưỡng tích cực 3

NRG 341 Psychiatric/Mental Health Nursing

3 NRG 341

Điều dưỡng tâm thần/thần kinh

3

NRG 341L

Psychiatric/Mental Health Nursing Clinical Studies

3 NRG 341L

Thực hành điều dưỡng tâm thần/thần kinh

3

NRG 353 Legal Aspects of Health Care

2 NRG 353

Pháp luật chăm sóc sức khoẻ 2

NRG 372 Women’s Health Care 3 NRG

372 Chăm sóc sức khoẻ phụ nữ 3

NRG 372L

Women’s Health Care Clinical Studies

3 NRG 372L

Thực hành chăm sóc sức khoẻ phụ nữ

3

NRG 361 Child Health Care 4 NRG

361 Chăm sóc Trẻ em 4

NRG 361L

Child Health Care Clinical Studies

3 NRG 361L

Thực hành chăm sóc Trẻ em 3

NRG 400 Health Care Delivery Systems

3 NRG 400

Hệ thống chăm sóc sức khoẻ

3

NRG 402 Community Health Nursing

3 NRG 402

Điều dưỡng cộng đồng

3

NRG 402L

Community Health Nursing Clinical Studies

4 NRG 402L

Thực tập điều dưỡng Cộng đồng

4

NRG 450 Nursing Research & Administration

3 NRG 450

Nghiên cứu Điều dưỡng

3

NRG 451 Nursing Leadership & Management

2 NRG 451

Quản lý và lãnh đạo điều dưỡng

2

Page 18: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

17

Mã học phần

Unit Code

Chương trình gốc (tại CSULB)

Original Program (at CSULB)

Số tín chỉ

Credits

Mã học phần Unit Code

Chương trình tiên tiến (tại HMU)

Advanced Program (at HMU)

Số tín chỉ Credits

NRG 452A

Advanced Nursing in Critical Care

2 NRG 452A

Chăm sóc điều dưỡng tích cực nâng cao

2

NRG 453L

Advance Nursing in Clinical Care Clinical Studies

4 NRG 453L

Thực hành Chăm sóc điều dưỡng tích cực nâng cao

4

N452C Advance Nursing in Primary/Community Health Care

2

N452C

Chăm sóc điều dưỡng nội ngoại khoa nâng cao

2

N455L Advance Nursing in Prim/Comm Health Care Clinical Studies

4 N455L

Thực hành Chăm sóc điều dưỡng nội ngoại khoa nâng cao

4

NRG 458 NCLEX Review 1 NRG 458

Ôn thi Chứng chỉ hành nghề

1

HOẶC

N452B Advance Nursing in Maternal Child Health

2

N454L Advance Nursing in Maternal Child Health Clinical Studies

4

HOẶC

N452D Advance Nursing in Community/Mental Health

2

N456L Advance Nursing in Community/Mental Health Clinical Studies

4

Tổng/Total 76

Thực hành tốt nghiệp/Khoá luận tốt nghiệp - Graduation Practice/project

NRG 500

Thực tập/Khoá luận tốt nghiệp - Graduation Practice/project

15

Tổng/Total 135 Tổng/Total 135

Các học phần tiếng Anh không được tính vào trong thời lượng chính thức của chương trình tiên tiến, các sinh viên theo học chương trình có trách nhiệm hoàn thành các phần học

Page 19: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

18

này tại trung tâm tiếng Anh với các khóa học tương đương hoặc nộp chứng chỉ ngoại ngữ có giá trị tương đương 6.5 điểm IELTS. Các học phần Giáo dục sức khỏe và Giáo dục quốc phòng, là các học phần điều kiện bắt buộc, và cũng không được tính vào thời lượng chính thức của chương trình tiên tiến.

English language units need to be completed by students at English centers with the equivalence courses Or Submit the evidence of having English capability at 6.5 score IELTS certificate, the credit of English Language will not be counted in the total credit. Physical Exercise and Military Education are mandatory units, and the duration for this two units are not be calculated in the toral credit of the Advanced Program in Nursing.

`

Page 20: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

19

8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN – STANDARD COURSE TENTATIVE 8.1. Kế hoạch giảng dạy chuẩn – Standard Course Tentative

Bảng 4: Kế hoạch giảng dạy chuẩn - Standard Course Tentative

Mã môn Unit code

Tên môn học bằng tiếng Anh Units' name in English

Tên môn học bằng tiếng Việt Units' name in Vietnamese

Số TC Cr. Points

Học kỳ 1 14

PHIL 101 Principle of Marxist-Leninist Philosophy

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin

5

ENG 101 General English language Tiếng Anh chung (học tăng cường tại trung tâm)

10*

GEN 101 Mathematic and Biostatistics Toán và Thống kê y sinh 3

GEN 102 Chemistry Hoá học 3

GEN 103 Biology Sinh học 3

Học kỳ 2

12 (không kể OBL 101 và ENG 101,

ENG 102)

ENG 101 General English language Tiếng Anh chung (học tăng cường tại trung tâm)

2*

ENG 102 Intermediate Nursing English Ngoại ngữ chuyên ngành trung cấp

5*

OBL 101 Physical Excercise Giáo dục thể chất 150 tiết

BIO 101 Microbiology Vi sinh 4

BIOL208 Anatomy Giải phẫu 4

BIOL 207 Physiology Sinh lý 4

Học kỳ 3 15 (không kể OBL 102 và ENG 102)

ENG 102 Intermediate Nursing English Ngoại ngữ chuyên ngành trung cấp

5*

PHIL 103 Revolution lines of Vietnam Communist Party

Đường lối cách mạng của ĐCSVN

3

OBL 102 Military Education Giáo dục quốc phòng (165 tiết)

Page 21: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

20

Mã môn Unit code

Tên môn học bằng tiếng Anh Units' name in English

Tên môn học bằng tiếng Việt Units' name in Vietnamese

Số TC Cr. Points

BIO 305 Pharmacology Dược lý 3

BIO 304 Pathophysiology Sinh lý bệnh 3

SOC 100 General Sociology Xã hội học đại cương 3

PSY 100 General Psychology Tâm lý học đại cương 3

Học kỳ 4 13

NRG 200 Introduction to Nursing Health Care

Đại cương về Chăm sóc điều dưỡng

3

NRG 200L Introduction to Nursing Health Care Laboratory

Thực hành Đại cương về Chăm sóc điều dưỡng

3

Nutr 339 Metabolic Functions of Nutrients Chức năng chuyển hoá của các chất dinh dưỡng

1

NRG 202 Health Care Communication Giao tiếp trong chăm sóc sức khoẻ

2

NRG 312 Physical Assessment Khám thực thể 2

NRG 312L Physical Assessment Laboratory Thực hành khám thực thể 2

Học kỳ 5 15

NRG 250 Intermediate Nursing Health Care

Chăm sóc điều dưỡng trung cấp 3

NRG 205L Intermediate Nursing Health Care Laboratory

Thực hành chăm sóc điều dưỡng trung cấp

3

NRG 260 Older Adult Health Care Chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi

2

NRG 260L Older Adult Health Care Clinical Studies

Thực hành chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi

2

NRG 331 Critical Care Nursing Chăm sóc Điều dưỡng tích cực 2

NRG 331L Critical Care Nursing Clinical Studies

Thực hành chăm sóc điều dưỡng tích cực

3

Học kỳ 6 19

NRG 341 Psychiatric/Mental Health Nursing

Điều dưỡng tâm thần 3

NRG 341L Psychiatric/Mental Health Nursing Clinical Studies

Thực hành điều dưỡng tâm thần 3

Page 22: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

21

Mã môn Unit code

Tên môn học bằng tiếng Anh Units' name in English

Tên môn học bằng tiếng Việt Units' name in Vietnamese

Số TC Cr. Points

NRG 372 Women’s Health Care Chăm sóc sức khoẻ phụ nữ 3

NRG 372L Women’s Health Care Clinical Studies

Thực hành chăm sóc sức khoẻ phụ nữ

3

NRG 361 Child Health Care Chăm sóc Nhi khoa 4

NRG 361L Child Health Care Clinical Studies

Thực hành chăm sóc Nhi khoa 3

Học kỳ 7 15

NRG 353 Legal Aspects of Health Care Pháp luật chăm sóc sức khoẻ 2

NRG 450 Nursing Research Nghiên cứu Điều dưỡng 5

NRG 451 Nursing Leadership & Management

Quản lý và lãnh đạo điều dưỡng 2

NRG 452A

Advanced Nursing in Critical Care

Chăm sóc điều dưỡng tích cực nâng cao

2

NRG 453L Advance Nursing in Clinical Care Clinical Studies

Thực hành Chăm sóc điều dưỡng tích cực nâng cao

4

Học kỳ 8 17

ENG 103 Advance Nursing English Ngoại ngữ chuyên ngành cao cấp

5*

N452C Advance Medical Surgical Nursing

Chăm sóc điều dưỡng nội ngoại khoa nâng cao

2

N455L Advance Medical Surgical Nursing Clinical Studies

Thực hành Chăm sóc điều dưỡng nội ngoại khoa nâng cao

4

NRG 110 Health Care Delivery Systems Hệ thống chăm sóc sức khoẻ 3

NRG 111 Community Health Nursing Điều dưỡng cộng đồng 3

NRG 111C Community Health Nursing Clinical Studies

Thực tập điều dưỡng Cộng đồng

4

NRG 115 NCLEX Review Ôn thi Chứng chỉ hành nghề 1

Học kỳ 9 17

PHIL 102 Ho Chi minh Ideology Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

NRG 200 Graduate practice And/Or Graduate Project

Thực hành tốt nghiệp hoặc Khoá luận tốt nghiệp

15

Tổng cộng 135

Page 23: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

22

Total Units for BSN degree: 135 (not includes English language units, physical education, military education)

Tổng số tính chỉ tích luỹ trong Khoá học Cử nhân điều dưỡng: 135 (không kể các môn ngoại ngữ, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng)

Page 24: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

23

9. MÔ TẢ TÓM TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN – UNIT DESCRIPTION

9.1. Kiến thức giáo dục đại cương và cơ sở ngành – General knowledge and Basic Professional Knowledge

(1) PHIL 101: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin - Principle of Marxist-Leninist Philosophy

Số tín chỉ/No. Credits: 5 Nội dung ban hành theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo The contents were promulgated in the dicision no 52/2008/QD-BGGDT by Minister of MOET date 18/9/2008 (2) PHIL 102: Tư tưởng Hồ Chí Minh – Ho Chi Minh Ideology

Số tín chỉ/No. Credits: 2 Nội dung ban hành theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo The contents were promulgated in the dicision no 52/2008/QD-BGGDT by Minister of MOET date 18/9/2008 (3) PHIL 103: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam – Revolution line of Vietnamese Communist Party

Số tín chỉ/No. Credits: 3 Nội dung ban hành theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo The contents were promulgated in the dicision no 52/2008/QD-BGGDT by Minister of MOET date 18/9/2008 (4) Giáo dục thể chất - Physical Exercise (150 tiết – 150 hours) 0 tc

Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/2002/GD-ĐT ngày 12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành tạm thời Bộ chương trình Giáo dục đại học đại cương (giai đoạn I) dùng cho các trường đại học, cao đẳng sư phạm và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình Giáo dục thể chất (giai đoạn II) các trường đại học, cao đẳng (không chuyên Thể dục thể thao).

The required contents were issued with the decision no. 3224/2002/QĐ-BGDĐT dated 12/9/1995 of the Minister of Ministry of Education and Training regarding to the temporary curriculum for general education of universities and colleges and decision no.1260/GD-ĐT date 12/4/1997 of the Minister of Ministry of Education and Training regarding to the content of physical exercise unit use in universities and colleges (not specificly in exercise and sport education)

Page 25: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

24

(5) Giáo dục quốc phòng-An ninh– Military-Security Education (165 tiết - 165 hours) 0 tc

Nội dung theo chương trình ban hành tại Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình giáo dục quốc phòng an ninh trình độ đại học, cao đẳng

The required contents were issued with the decision no. 81/2007/QĐ-BGDĐT dated 24/12/2007 of the Ministry of Education and Training regarding to the content of the Military and Security Education Unit use in universities and colleges

(6) ENG 101: Tiếng Anh chung –General English

Số tín chỉ/No. Credits: 12 Học phần này sẽ trang bị cho sinh viên những năng lực cơ bản về ngữ pháp, từ vựng, kĩ năng giao tiếp; nó đòi hỏi sinh viên sau khi hoàn thành khóa học có thể thực hiện tốt bài kiểm tra tiếng Anh quốc tế (IELTS được ưu tiên hơn); đây là một môn quan trọng nhằm hỗ trợ cho việc học tập các môn tiếng Anh chuyên ngành và có đủ năng lực để thực hiện tốt các giao tiếp nghề nghiệp bằng Tiếng Anh sau này; và giúp họ có đủ năng lực để đọc và thực hành dựa vào các bằng chứng hiện có bằng tiếng anh.

This subject introduces to students fuldamental knowledge on grammar, vocabulary and communication skills. By completion of this subject and the succedding subject on nursing / medical English, students are required to achieve a level of 6.0 (with no less than 6.0 in each band) on The International English Language Tesing System (IELTS) or equivalent. This subject is essential for: (i) a minimum level of professional communication in English; and (ii) supporting students to successfully complete the coursework requirements and to critically read and analyse the professional research and other literature. (7) ENG 102: Tiếng Anh chuyên ngành trung cấp – Intermediate Nursing English

Số tín chỉ/No. Credits: 10 Học phần này mang đến cho sinh viên một loạt các thuật ngữ y học, nâng cao kĩ năng

ứng dụng các chủ điểm ngữ pháp và giao tiếp ; môn này cũng mang lại một loạt cơ hội để thực hành tiếng Anh chuyên ngành trong các môi trường chăm sóc sức khỏe và chuẩn bị sẵn sàng cho sinh viên trong học tập các học phần tiếp sau

This subject is an adjunct to the General Englsih subject and introduces students to

medical terminology and further develops their skills in english language and grammar necessary for porfessional communication and to critically read and analyse the professional research and other literature. (8) ENG 103: Tiếng Anh chuyên ngành cao cấp – Advance Nursing English

Số tín chỉ/No. Credits: 5

Page 26: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

25

Học phần này mang đến cho sinh viên một loạt các thuật ngữ y học, nâng cao kĩ năng ứng dụng các chủ điểm ngữ pháp và giao tiếp ; môn này cũng mang lại các cơ hội để thực hành tiếng Anh chuyên ngành trong các môi trường chăm sóc sức khỏe và chuẩn bị sẵn sàng cho sinh viên tốt nghiệp

This subject is an adjunct to the General Englsih subject and introduces students to

medical terminology and further develops their skills in english language and grammar necessary for porfessional communication and to critically read and analyse the professional research and other literature for the graduation. (9) SOC 101: Xã hội học đại cương – General Sociology

Số tín chỉ/No. Credits: 3 Học phần này sẽ cung cấp kiến thức nhập môn cho sinh viên về xã hội học. Những

kiến thức này sẽ giúp cho sinh viên điều dưỡng có khả năng nâng cao hiệu quả chăm sóc qua việc cung cấp các chăm sóc phù hợp với các đặc điểm văn hoá và tâm lý xã hội của bệnh nhân

This subject provides students with an introduction to social aspects. This could help student in providing high quality care. With the knowledge which gain in this unit, students will have capability to take care patients base on the background of social and culture.

(10) GEN 101: Toán và thống kê y sinh – Mathematic and statistics Số tín chỉ/No. Credits: 3 Học phần này sẽ cung cấp kiến thức nâng cao về toán học và bước đầu hướng dẫn

sinh viên làm quen với các kiến thức thống kê thực hành. Những kiến thức này sẽ giúp cho sinh viên có khả năng tiếp thu các học phần tiếp theo và nâng cao năng lực đọc, thực hiện các nghiên cứu khoa học

This subject provides students the knowledge on advance mathematics and guides students in using statistical knowledge in practical manner. The knowledge will help students in learning other units in future, as well as provide them a tool for reading and practicing of doing research.

(11) GEN 102: Hoá học – Chemistry Số tín chỉ/No. Credits: 3

Hoá học là một học phần có liên hệ nhiều đến các kiến thức chuyên ngành của sinh viên điều dưỡng. Nó bắt đầu với việc giới thiệu về các kiến thức hoá học vô cơ và hữu cơ chung, sau đó là các kiến thức về hoá học liên quan nhằm giúp sinh viên có khả năng giải thích các vấn đề sức khoẻ của người bệnh

Chemistry is a unit which closely related to other nursing subjects. This starts with the introduction to the general knowledge on inorganic and organic chemistry and followed by the knowledge which would help student understand and explain clearly the patients’ responses which related to their health problem.

Page 27: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

26

(12) GEN 103: Sinh hoc – Biology Số tín chỉ/No. Credits: 3

Sinh học là một học phần có liên hệ nhiều đến các kiến thức chuyên ngành của sinh viên điều dưỡng. Nó bắt đầu với việc giới thiệu về sinh học chung, sau đó là các kiến thức về sinh học người, sự tiến hoá và các kiến thức liên quan nhằm giúp sinh viên có khả năng giải thích các vấn đề sức khoẻ của người bệnh. Khởi đầu với việc giới thiệu về sinh học tế bào, nhấn mạnh vào việc làm sao để tế bào có thể sử dụng năng lượng. Sau đó phần thảo luận về cấu trúc và chức năng của cá vi sinh vật. Sự đóng góp của sinh học phân tử trong việc chứng minh vai trò của DNA trong tổng hợp và phát triển của protein thông qua các kĩ thuật hiện đại. Di truyền của các sinh vật cũng sẽ được đề cập, dẫn dắt bởi học thuyết tiến hóa và nguồn gốc của sự đa dạng sinh học hiện nay. Việc bàn đến nhiều khái niêm khác nhau mang đến sự hiểu biết về sự tương tác giữa các sinh vật trong cộng đồng sinh học hoặc hệ sinh thái. Phần này kết thúc với việc bàn đến sự ảnh hưởng của con người đến sự sống của các sinh vật khác, trong bối cảnh hiện tại (sự ấm lên toàn cầu, sự tuyệt chủng của một số loài)

Biology is a unit which closely related to other nursing subjects. This starts with the introduction to the general knowledge on Biology and Human biology. Follow by the knowledge the developing of biological understanding. Those contents would help student understand and explain clearly the patients’ responses which related to their health problem.

(13) BIO 101: Vi sinh – Microbiology

Số tín chỉ/No. Credits: 6 tc Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: Không/Nil Môn Vi sinh tập trung vào giới thiệu một số thông tin cơ bản liên quan đến thực hành

điều dưỡng và những đặc điểm cơ bản của vi sinh cũng như các bệnh gây ra bởi vi sinh vật. Nó sẽ mang đến cho sinh viên điều dưỡng một kiến thức nền tảng mà có thể áp dụng trong chăm sóc bệnh nhân nhiễm trung, kiểm soát các bệnh do vi sinh vật, và hiểu biết về các vi sinh vật.

The unit presents basic information, relevant to nursing practice, with the principles

of microbiology and the nature of microbial disease. It provides nursing student with an understanding of microorganisms, which is fundamental knowledge applicable to the care of patients with ingfectious diseases and to the control of microbial diseases.

(14) BIOL 208: Giải phẫu – Anatomy Số tín chỉ/No. Credits: 4

Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: Không/Nil Học phần này sẽ cung cấp kiến thức nhập môn cho sinh viên về các đặc điểm giải

phẫu,căn bản của người thông qua cả phần bài giảng và thực hành. Các phần giảng này tập trung phân tích các đặc điểm hình thái và tác dụng của các hệ thống giải phấu của cơ thể.

Page 28: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

27

Trong môn học này sinh viên sẽ có cơ hội tìm hiểu mối lien hệ căn bản của các cấu phần cấu tạo lên cơ thể để có thể đủ kiến thức để học các môn chuyên ngành tiếp sau.

This subject provides students with an introduction to the anatomical organisation of the human body ưith series of lectures and practical classes. Those teaching sections focus on analyzing structural characteristics and functions of human anatomical systems. In this unit, students will have opportunities to discover the relationships among human parts, this will strengthen up their capabilities to be able to learn other professional units.

(15) BIOL 207: Sinh lý – Physiology Số tín chỉ/No. Credits: 4

Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: Không/Nil Học phần này sẽ cung cấp kiến thức nhập môn cho sinh viên về các đặc điểm sinh lý

căn bản của con người. Cơ chế vận hành của các hệ thống cơ thể và điều hòa chức năng trong mối lien hệ thống nhất của con người trong điều kiện bình thường. Hiểu các chỉ số sinh lý căn bản của từng hệ thống cơ thể và ứng dụng nó trong việc giải thích các phản ứng của cơ thể, qua đó ứng dụng vào việc học tập các môn chuyên ngành điều dưỡng.

This subject provides students with an introduction to the physiological organisation of the human body. Functional mechanic of human structures and how they are harmonized in the holistic relation of unique human body. Know about physiological indexes of each human organization and apply to explain normal/abnormal condition of body functions, and then could be able to learn other nursing professional subjects.

(16) BIO 103: Dược lý – Pharmacology Số tín chỉ/No. Credits: 3 (2/1 Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: GEN 102, GEN 103, BIO 101

Dược lý là một môn quan trọng trong chương trình đào tạo nhân viên y tế nói chung và điều dưỡng nói riêng. Môn học này sẽ cung cấp các kiến thức cơ bản liên quan đến thuốc, sử dụng thuốc và các vấn đề tương tác giữa thuốc với nhau và với cơ thể người bệnh.

This unit is designed for providing an important part of knowledge for health care workers in general and nurses in particular. This addresses on fundamental knowledge on medicines, using medicine and the coresponse among medicines and between medicine and patients’ bodies.

(17) BIO 104: Sinh lý bệnh - Pathophysiology

Số tín chỉ/No. Credits: 3 (3/0)

Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: GEN 102, GEN 103, BIO 101

Page 29: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

28

Sinh lý bênh của các bất thường phổ biến của hệ thần kinh, cảm giác, da liễu, tim mạch, hô hấp, tiêu hoá, nội tiết, tiết niệu sinh dục, và cơ xương khớp được xây dựng dựa trên các kiến thức về sinh lý của quá trình bệnh tật và các mối liên quan lâm sàng.

Pathophysiology and pathogenesis of common disorders of human nervous, sensory, integumentary, cardiovascular, respiratory, digestive, endocrine, genitor-urinary, digestive, and musculoskeletal systems with emphasis on the physiological basis of the disease process and clinical correlations.

(18) NUTRI 339: Chức năng chuyển hoá các chất dinh dưỡng - Metabolic functions of nutrients

Số tín chỉ/No. Credits: 1 (1/0)

Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: GEN 102, GEN 103, BIO 101

Chuyển hoá các chất dinh dưỡng trong cơ thể con người; ứng dụng các kiến thức về dinh dưỡng trong chăm sóc bệnh nhân. Có liên quan nhiều đến chuyên ngành điều dưỡng

Metabolic role of nutrients in the human body; practical application of nutrition to patient care. Open to Nursing Majors only.

(19) PSY 100: Tâm lý học đại cương – General Psychology

Số tín chỉ/No. Credits: 3 (3/0)

Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: Không/None

Môn học này giới thiệu các kiến thức và các trường hợp áp dụng của Tâm lý học trong thấu hiểu và chăm sóc con người. Đây là cơ sở để sinh viên điều dưỡng có thể hiểu và cung cấp các chăm sóc các dịch vụ chất lượng cao phù hợp với đặc điểm tâm lý cơ bản của người bệnh. Nó giúp các sinh viên phát triển năng lực nhận định, đánh giá và thực hành những can thiệp tâm lý.

This unit introduces the knowledge and application of psychology in providing sympathy care to clients. This is a pack of foundation contents which could help students to able to provide high quality care associate with the psychological background of the clients. This improves the capability of assess, diagnoses and practice psychological interventions.

(19) NRG 202: Giao tiếp trong chăm sóc sức khoẻ - Health care communications

Số tín chỉ/No. Credits: 2

Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: Không/Nil

Page 30: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

29

Môn học này giới thiệu các nội dung căn bản của các quan hệ điều dưỡng – bệnh nhân, giao tiếp trị liệu, đáp ứng các nhu cầu đặc biệt của bệnh nhân phù hợp với đặc điểm văn hoá và tình trạng lâm sàng.

Conceptual foundations for the nurse-client relationship, therapeutic communication, responding to special client needs and professional issues within a clinically oriented cultural frame work will be addressed.

9.2. Phần kiến thức chuyên ngành – Professional Knowledge (20,21) NRG200, NRG200L: Đại cương về chăm sóc điều dưỡng - Introduction to Nursing Health Care

Số tín chỉ: 6 (3/3)

Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: BIO 101, BIO 102

Học phần này giới thiệu các điểm căn bản về thể chất và xã hội, nó cung cấp các học thuyết, lý thuyết và thực hành chăm sóc điều dưỡng căn bản tuân thủ đúng quy trình điều dưỡng, tự chăm sóc, và thực hành dựa vào bằng chứng. Hướng dẫn áp dụng các lý thuyết và kĩ năng trong các phòng thực tập kĩ năng tiền lâm sàng.

Introduction to physical and social science principles which provide basis for beginning level nursing theory and practice within the framework of nursing process, self care, and evidence based practice. Guided utilization of theory and skill in a clinical Laboratory oratory.

(22,23) NRG250, 250L: Chăm sóc điều dưỡng trung cấp - Intermediate Nursing Health Care

Số tín chỉ: 6 (3/3)

Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: NRG 101/101L, BIO 101, BIO 102

Ứng dụng các kiến thức cơ bản về thể chất, khoa học xã hội và các nghiên cứu hiện tại về các can thiệp điều dưỡng dựa theo các lý thuyết điều dưỡng. Được cung cấp các hướng dẫn thực hành trong phòng thực tập kĩ năng để tăng cường kĩ năng áp dụng quy trình điều dưỡng vào các chăm sóc điều dưỡng

Application of recognized physical and social science principles and current research findings to intermediate level nursing theory. Guided Laboratory oratory experience to assist in gaining skills in application of selected nursing process activities in simulation and in direct patient care.

(24,25) NRG 312/312L Khám thực thể - Physical Assessment

Page 31: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

30

Số tín chỉ/No. Credits: 3 (2/1)

Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: NRG200/200L, BIO 102, 103

Cung cấp các cơ hội để học và áp dụng các kĩ thuật đánh giá tiền sử và khám thực thể rất cần thiết cho điều dưỡng trong việc nhận định được tình trạng sức khoẻ. Bao gồm việc mô tả và thực hành được các phương pháp khám thực thể.

Provides opportunity to learn and apply techniques of history taking and physical examination which are used by nurses in identification of patient health problems. Includes demonstration and practice of physical assessment methodology. (Lecture/Discussion 2 hours, Technical Activities 2 hours and one hour independent Laboratory oratory student practice). (Grading A-F Only).

(25,26) NRG 260/260L: Chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi - Older Adult Health Care

Số tín chỉ/No. Credits: 4 (2/2)

Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: NRG200, NRG250,

Học phần này tập trung vào việc cung cấp các chăm sóc cho người cao tuổi tối ưu theo định hướng của Khung quy trình điều dưỡng. Tập trung vào việc hiểu các nhu cầu đặc thù của cộng đồng người cao tuổi, khuyến khích phòng bệnh và tự chăm sóc, nhận định các biến số liên quan đến người già bao gồm đặc điểm bệnh học và duy trì mức chức năng phù hợp để nâng cao chất lượng cuộc sống.

This course is a study of the delivery of optimum health care to the aging client within the framework of the nursing process. Emphasis is on understanding the unique needs of the aging population, encouraging health promotion and self-care, identifying variable responses of elderly clients to pathological conditions, and maintaining a level of function that promotes quality of life.

(27,28) NRG331/331L: Chăm sóc điều dưỡng tích cực - Introduction to Critical Care Nursing

Số tín chỉ/No. Credits: 5(2/3)

Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: NRG 200/200L, NRG 250/250L.

Học tập chuyên sâu về chăm sóc tích cực cho các bệnh nhân có phông nền văn hoá

khác nhau. Sử dụng các kiến thức tổng hợp và áp dụng các bằng chứng khoa học phức tạp để chăm sóc bệnh nhân mắc các bệnh tật nghiêm trọng và người nhà họ trong các cơ sở chăm sóc khác nhau.

Page 32: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

31

Advanced study of acute and critically ill multicultural patients. Utilizes complex knowledge and applications required to provide comprehensive evidence based nursing care to patients and families experiencing critical illness or injury in a variety of settings.

(28,30) NRG 341/341L: Điều dưỡng tâm thần - Psychiatric Mental Health Nursing Số tín chỉ/No. Credits: 6 (3/3)

Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: NRG200, PSY 100

Ứng dung lý thuyết và thực hành dựa vào bằng chứng cho các bệnh nhân bị các rối

loạn về tâm thần kinh, bao gồm các khái niệm về tâm thần kinh, văn hoá, đạo đức và pháp luật liên quan cũng như về phúc lợi của các cá nhân và các nhóm gia đình. Phát triển vai trò chuyên nghiệp trong điều dưỡng tâm thần kinh.

Apply theories and implement evidence based care for clients with psychiatric/mental

health issues, including psychosocial concepts; cultural, ethical, and legal influences; and wellness of individuals and family groups. Development of professional role in psychiatric/mental health nursing. (31) NRG353: Pháp luật trong chăm sóc sức khoẻ - Legal Aspects of Health Care

Số tín chỉ/No. Credits: 2 (2/0)

Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: Không/none

Môn học này trình bày những trách nhiệm, chức năng pháp lý mà một điều dưỡng cần tuân thủ theo quy định của pháp luật. Các quy định về hành nghề và phạm vi thực hành điều dưỡng cũng như các lưu ý về đạo đức liên quan đến thực hành điều dưỡng.

This course presents the legal duties and responsibilities of nurses in the delivery of health care services. Professional licensure regulations, scope of nursing practice and ethical issuesrelated to nursing practice are emphasized. Grading (A – F) (Lecture/Discussion)

(32, 33) NRG372/372L: Chăm sóc sức khoẻ phụ nữ - Women’s Health Care

Số tín chỉ/No. Credits: 6 (3/3)

Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: NRG 250/250L and/or consent of instructor

Lý thuyết và các áp dụng về nhu cầu chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và gia đình bao gồm

các công tác phòng ngừa và tăng cường sức khoẻ. Kiến thức về phụ khoa, sản khoa và sức khoẻ phụ nữ được phân tích phù hợp với văn hoá, tâm lý cũng như các bằng chứng khoa học trong chăm sóc phụ nữ.

Page 33: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

32

Theory and application of health care needs for the child bearing family including health promotion and disease prevention. Gynecologic, obstetric, and women’s health are explored within the context of cultural, psychosocial influences and evidence based practice.

(34,35)NRG 361/361L: Chăm sóc sức khoẻ trẻ em – Child health care Số tín chỉ/No. Credits: 7 (4/3)

Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: NRG 250/250L and/or consent of instructor

Các kiến thức cơ bản về chăm sóc bệnh nhi từ khi sinh ra đến tuổi vị thành niên dựa vào các học thuyết phát triển và các bằng chứng khoa học mới nhất. Đánh giá tình trạng thể chất, tinh thần và các vấn đề văn hoá khi lập, thực hiện và chăm sóc phù hợp với lứa tuổi cho các trẻ khoẻ mạnh và ốm.

Foundational basis of care for pediatric patients from birth to adolescence based on developmental theory and evidence based practice. Assessment of physical, psychological, and cultural issues while planning, implementing, and evaluating age appropriate care for well and ill children.

(36) NRG 400: Hệ thống chăm sóc sức khoẻ - Health Care System and Nursing

Số tín chỉ/No. Credits: 3 (3/0)

Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: NRG 353

Ứng dụng các hình thức học tập phối hợp, trong khoá học này tập trung vào vai trò của điều dưỡng trong hệ thống chăm sóc sức khoẻ. Nó nhấn mạnh các vấn đề ít được nhìn nhận tốt và các nguyên nhân của chúng. Các can thiệp điều dưỡng cơ bản và sáng tạo trong các nghiên cứu sâu về chính sách, kinh tế xã hội, đạo đức và các vấn đề sức khoẻ toàn cầu trong hệ thống chăm sóc sức khoẻ

Using a cooperative learning format, this course focuses on the role of nursing within health care delivery systems. This course emphasizes less well-defined problems and their causes; original and creative nursing interventions along with an in-depth study of the impact of political, economic, social, ethical, and international issues on the healthcare system.

(37,38) NRG 402/402L: Chăm sóc sức khoẻ cộng đồng - Community Health Nursing Số tín chỉ/No. Credits: 7 (3/4) Điều kiện tiên quyết/Prerequisites: NRG 250, NRG 372

Phối hợp các phương pháp học tập đa dạng tập trung vào các cản trở tạm thời hoặc vĩnh viễn trong duy trì sức khoẻ và phù hợp với định hướng cộng đồng. Nhấn mạnh các đặc điểm phong cách sống và sự phức tạp của các nhóm dân tộc.

Page 34: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

33

Quy định về việc lấy học tập là trung tâm tập trung vào việc thiết kế các nội dung và hình thức học tập nhằm phát triển khả năng tư duy thấu đáo, kĩ năng ra quyết định và năng lực lãnh đạo trong lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ cộng đồng. Mục tiêu chung nhất của khoá học này là dạy cho sinh viên khoa học và nghệ thuật chăm sóc sức khoẻ cộng đồng. Khoá học này chú trọng về tính đa dạng của các cộng đồng, sự ảnh hưởng của các yếu tố đến sức khoẻ của cá nhân, gia đình và toàn hệ thống. Nhân mạnh phòng bệnh và sự phát triển của cộng đồng, khoá học này bao gồm các vấn đề về phản ứng với các tình trạng lan tràn của bệnh dịch và các thảm hoạ.

Cooperative learning format with a focus on diverse and permanent interruptions in the health-illness continuum and associated community-focused nursing care. Emphasis is on the variety of lifestyles and diversified ethnic groups.

Regulation about student-centered class based on the concepts of cooperative learning and is designed to support the development of critical thinking, ethical decision making, and leadership in the area of community/public health. The overarching goal of this course is to teach students the art and science of public health nursing.

Catalog Description: Focuses on diverse communities, aggregates, and populations to impact health and/or quality of life as it relates to individuals/families, populations, and systems. Emphasis on prevention and the greater good of the community/population. Course covers disaster preparedness, disaster response.

(39) NRG450: Nghiên cứu Điều dưỡng - Nursing Research

Số tín chỉ/No. Credits: 3 (3/0) Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: None Nhấn mạnh việc học tập và ứng dụng các nghiên cứu trong thực hành dựa vào bằng

chứng của điều dưỡng, nó bao gồm các khía cạnh đạo đức và các quy trình nghiên cứu

Emphasizes application of research theory to evidence-based nursing practice, including ethics in nursing research and research process.

(40) NRG451 Quản lý và Lãnh đạo điều dưỡng - Nursing Leadership and Management Số tín chỉ/No. Credits: 2(2/0) Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: None

Đề cập đến các kiến thưc liên qan đến lãnh đạo và quản lý, qua đó nâng cao năng lực giữ các trọng trách quản lý trong chăm sóc sức khoẻ. Nhấn mạnh các hiểu biết về vai trò và trách nhiệm của điều dưỡng chuyên nghiệp trong cung cấp các dịch vụ chăm sóc người bệnh tại các cơ sở y tế khác nhau.

Principles of leadership and management theory as they apply to front line management positions in health care. Emphasis on understanding roles and responsibilities

Page 35: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

34

of the professional nurse as leader and manager of patient care services within a variety of settings

(41,42) NRG 452A/453L: Chăm sóc điều dưỡng tích cực nâng cao - Advanced Nursing in Critical Care

Số tín chỉ/No. Credits: 6 (2/4) Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: NRG 331/331L Cung cấp các lý thuyết chăm sóc chuyên sâu và các trải nghiệm lâm sàng trong chăm

sóc bệnh nhân tích cực thông qua việc ứng dụng quản lý/lãnh đạo vào chăm sóc đối tượng bệnh nhân này. Phối hợp các bằng chứng khoa học và tư duy thấu đáo trong chăm sóc tích cực cho các người bệnh có bệnh nặng, nhân mạnh vai trò chuyên nghiệp của điều dưỡng.

Provides advanced theoretical concepts and clinical experiences in critical care/emergency department with application of management/leadership theories to select populations. Integration of evidence based practice and critical care nursing knowledge critical to new professional roles.

(43,44) NRG 452C/455L: Chăm sóc điều dưỡng nội ngoại khoa nâng cao - Advanced Medical Surgical Nursing Care

Số tín chỉ/No. Credits: 6 (2/4) Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: NRG 250/250L, NRG 331/331L Cung cấp các lý thuyết chăm sóc chuyên sâu và các trải nghiệm lâm sàng trong chăm

sóc bệnh nhân mắc các bệnh lý nội ngoại khoa phức tạp. Sử dụng hang loạt kĩ năng tư duy thấu đáo trong việc đánh giá bệnh nhân và lập kế hoạch chăm sóc toàn diện cho họ. Thực hành các kĩ năng chăm sóc phức tạp và độc lập trên bệnh nhân thực sự với những yêu cầu giám sát tối thiểu.

Provides advanced theoretical concepts and clinical experiences in clinical settings ò patients who suffer from complex medical/surgical conditions. Using critical thinking in patient judgement and in planning care for patient in holistic manner. Practice caring patients by using complex caring skills indipendently on real patients with very limit observation from clinical tutors.

(45) NRG 115: Ôn thi chứng chỉ hành nghề - NCLEX Review

Số tín chỉ/No. Credits: 1 (1/0) Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: None

Môn học này cung câp cho sinh viên điều dưỡng những chuẩn bị cần thiết để có thể lấy được chứng chỉ hành nghề với việc tạo cho họ những cơ hội trải nghiệm bài thi này cũng như các lưu ý khi thực hiện bài thi.

Page 36: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

35

This unit provides needed preparation for student in order to help them pass the Licensing Examination by provide them opportunities to experience the test and tips of taking the test.

(46) NRG 200: Thực hành tốt nghiệp hoặc Khoá luận tốt nghiệp – Graduation Practice Or Graduation Project

Số tín chỉ/No. Credits: 15 Điều kiện tiên quyết/Prerequisite: Sinh viên sẽ được chọn một trong các chủ đề lâm sàng/cận lâm sàng/cộng đồng tự

chọn phù hợp với định hướng nghề nghiệp mong muốn theo đuổi sau này để thực hành nâng cao hoặc làm luận văn tốt nghiệp. Danh sách của các chủ đề tự chọn sẽ có thể khác nhau mỗi năm tùy theo điều kiện về cán bộ hướng dẫn và cơ sở thực hành hiện có, cũng như thành tích chung của sinh viên trong 4 năm học. Phần này là cơ hội để sinh viên trau dồi, tổng hợp lai tất cả các kiến thức, thái độ và kĩ năng cần thiết cho một điều dưỡng. Sauk hi học xong phần này sinh viên đã sẵn sàng cho việc thực hành chính thức, độc lập, sinh viên được yêu cầu đạt được các tiêu chuẩn sinh viên tốt nghiệp sau khi kết thúc môn này.

This subject provides students with an opportunity to consolidate prior learning, and expand their knowledge base and nursing practice expertise within a chosen area of nursing. A number of clinical placement electives will be avaiLaboratory le each year and these may change depending on avaiLaboratory ility and demand. Apart from the clinical placement, students enrolled in this subject will be required to complete a practice project. The project will generally involve three stages: first, conducting a literature review of the avaiLaboratory le research literature; second, examining other forms of evidence, such as written policies and protocols or actual practices; and third, composing a written report on the ways in which practice can be enhanced and/or further investigated by research.

Page 37: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

36

10. DỰ KIẾN PHÂN CÔNG GIẢNG DẠY – TEACHING ASSIGNMENT (TENTATIVE)

Mã số Code

Tên môn học bằng tiếng Anh Units' name in English

Tên môn học bằng tiếng Việt Units' name in Vietnamese Dự kiến GV CSULB Dự kiến GV Việt Nam

PHIL 101 Principle of Marxist-Leninist Philosophy

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin

Bộ môn Lý luận PHIL 102 Ho Chi minh Ideology Tư tưởng Hồ Chí Minh Bộ môn Lý luận

PHIL 103 Revolution lines of Vietnam Communist Party

Đường lối cách mạng của ĐCSVN

Bộ môn Lý luận ENG 101 General English Tiếng Anh chung Bộ môn ngoại ngữ

ENG 102 Intermediate Nursing English Tiếng Anh chuyên ngành trung cấp Bộ môn ngoại ngữ

ENG 103 Advanced Nursing English Tiếng Anh chuyên ngành cao cấp Bộ môn ngoại ngữ

SOC 101 General Sociology Xã hội học đại cương Anita Fitzgerald, RN, MSN

TS. Nguyễn Hữu Cầu Ths. Vũ Minh Phượng

GEN 101 Mathematic and Biostatistics Toán và Thống kê y sinh Tim O'Brien, Loyola University

TS. Hoàng Minh Hằng TS. Lưu Ngọc Hoạt

GEN 102 Chemistry Hoá học TS. Nguyễn Thị Nguyệt GEN 103 Biology Sinh học PGS. TS. Trần Đức Phấn OBL 101 Physical Excercise Giáo dục thể chất Bộ môn Giáo dục thể chất OBL 102 Military Education Giáo dục quốc phòng Bộ môn Giáo dục quốc phòng

BIO 101 Concepts in Biology (Human Biology + Microbiology)

Nhập môn về y sinh học (Sinh học người + Vi sinh)

TS. Bùi Mỹ Hạnh

BIO 102 Anatomy & Physiology Giải phẫu và Sinh lý GS. Pham Van Tuan, Colombia University Th.s Nguyễn Đức Nghĩa

BIO 103 Pharmacology Dược lý Anita Fitzgerald, RN,PhD PGS.TS. Nguyễn Trần Thị Giáng Hương

Page 38: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

37

Mã số Code

Tên môn học bằng tiếng Anh Units' name in English

Tên môn học bằng tiếng Việt Units' name in Vietnamese Dự kiến GV CSULB Dự kiến GV Việt Nam

BIO 104 Pathophysiology Sinh lý bệnh Becky Dahlen, Ed.D, MSN TS. Phạm Ngọc Minh

Nutr 101 Metabolic Functions of Nutrients

Chức năng chuyển hoá của các chất dinh dưỡng

TS. Lê Thị Hương PSY 101 General Psychology Tâm lý học đại cương PGS. Nguyễn Nghiêm Luật

NRG 202 Health Care Communication Giao tiếp trong chăm sóc sức khoẻ Dr. Monica Tenhunen PGS.TS. Nguyễn Văn Hiến

NRG 200 Introduction to Nursing Health Care

Đại cương về Chăm sóc điều dưỡng Dr. Anita Fitzgerald Ths. Nguyễn Thu Hương

NRG 200L

Introduction to Nursing Health Care Laboratory

Thực hành Đại cương về Chăm sóc điều dưỡng Dr. Becky Dahlen Ths. Vũ Thị Hương

NRG 250 Intermediate Nursing Health Care

Chăm sóc điều dưỡng trung cấp Joy Goebel RN PhD Ths. Nguyễn Thu Hương

NRG 250L

Intermediate Nursing Health Care Laboratory

Thực hành chăm sóc điều dưỡng trung cấp Joy Goebel RN PhD Ths. Nguyễn Thu Hương

NRG 312 Physical Assessment Khám thực thể Dr. Eileen Watson , EdD, MSN

Ths. Vũ Minh Phượng Ths. Nguyễn Đăng Thắng (đang học TS)

NRG 312L Physical Assessment Laboratory Thực hành khám thực thể Dr. Eileen Watson , EdD,

MSN Ths. Vũ Minh Phượng Ths. Nguyễn Đăng Thắng (đang học TS)

NRG 260 Older Adult Health Care Chăm sóc SK người cao tuổi Dr. Cleddhy R. Arellano TS. Hồ Kim Thanh Ths. Trương Quang Trung (đang học TS)

NRG 260L

Older Adult Health Care Clinical Studies

Thực hành chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi Dr. Monica L. Tenhunen TS. Hồ Kim Thanh

Ths. Trương Quang Trung (đang học TS)

NRG 331 Critical Care Nursing Chăm sóc Điều dưỡng tích cực

Anthony McGuire, PhD, RN

Ths. Nguyễn Thị Lan Anh (đang học TS) Ths. Bùi Văn Hải

Page 39: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

38

Mã số Code

Tên môn học bằng tiếng Anh Units' name in English

Tên môn học bằng tiếng Việt Units' name in Vietnamese Dự kiến GV CSULB Dự kiến GV Việt Nam

NRG 331L

Critical Care Nursing Clinical Studies

Thực hành chăm sóc điều dưỡng tích cực

Anthony McGuire, PhD, RN

Ths. Nguyễn Thị Lan Anh (đang học TS) Ths. Bùi Văn Hải

NRG 341 Psychiatric/Mental Health Nursing

Điều dưỡng tâm thần/thần kinh

Dianne Leever, RN, BC, MSN Ths. Bùi Vũ Bình

NRG 341L

Psychiatric/Mental Health Nursing Clinical Studies

Thực hành điều dưỡng tâm thần/thần kinh

Dianne Leever, RN, BC, MSN Ths. Bùi Vũ Bình

NRG 353 Legal Aspects of Health Care Pháp luật chăm sóc sức khoẻ PGS. TS. Nguyễn Nghiêm Luật NRG 372 Women’s Health Care Chăm sóc sức khoẻ phụ nữ Gail Coster

Ths. Vũ Thị Hương Ths. Lưu Tuyết Minh (đang học TS

NRG 372L

Women’s Health Care Clinical Studies

Thực hành chăm sóc sức khoẻ phụ nữ Gail Coster

NRG 361 Child Health Care Chăm sóc Trẻ em Debby Rannalli Ths. Nguyễn Kim Anh, Ths. Nguyễn Thanh Hương (đang học TS)

NRG 361L

Child Health Care Clinical Studies Thực hành chăm sóc Trẻ em Debby Rannalli

Ths. Nguyễn Kim Anh, Ths. Nguyễn Thanh Hương (đang học TS)

NRG 400 Health Care Delivery Systems Hệ thống chăm sóc sức khoẻ Melody Coffey-Love, RN, PhD TS. Lưu Ngọc Hoạt

NRG 402 Community Health Nursing Điều dưỡng cộng đồng Debi Windle, RN, MSN Ths. Vũ Minh Phượng, NRG 402L

Community Health Nursing Clinical Studies

Thực tập điều dưỡng Cộng đồng Debi Windle, RN, MSN

Ths. Vũ Minh Phượng,

NRG 450 Nursing Research Nghiên cứu Điều dưỡng Ahlam (AJ) Jadalla, PhD. Ths. Vũ Minh Phượng, Ths. Bùi Vũ Bình

NRG 451 Nursing Leadership & Management

Quản lý và lãnh đạo điều dưỡng Monica Tenhunen Ths. Hoàng Công Chánh,

Ths. Trương Quang Trung

Page 40: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

39

Mã số Code

Tên môn học bằng tiếng Anh Units' name in English

Tên môn học bằng tiếng Việt Units' name in Vietnamese Dự kiến GV CSULB Dự kiến GV Việt Nam

NRG 452A

Advanced Nursing in Critical Care

Chăm sóc điều dưỡng tích cực nâng cao Wendy Dugan, RN, MSN Ths. Nguyễn THị Lan Aanh (đang học

TS) NRG 453L

Advance Nursing in Clinical Care Clinical Studies

Thực hành Chăm sóc điều dưỡng tích cực nâng cao

Anthony McGuire, PhD, RN

Ths. Nguyễn THị Lan Aanh (đang học TS)

NRG 458 NCLEX Review Ôn thi Chứng chỉ hành nghề NCLEX Dahlen, Rebecca

N452B Adv. Nrsg in Maternal Child Health

Chăm sóc sức khoẻ bà mẹ trẻ em nâng cao Bobbie Nelms, PhD, RN Ths. Vũ Thị Hương

Ths. Lưu Tuyết Minh (đang học TS

N454L Adv. Nrsg in Maternal Child Health Clinical Stud

Thực hành chăm sóc sức khoẻ bà mẹ, trẻ em nâng cao Bobbie Nelms, PhD, RN Ths. Vũ Thị Hương

Ths. Lưu Tuyết Minh (đang học TS

N452C Adv. Nrsg in Primary/Comm. Hlth Care 2

Điều dưỡng cộng đồng nâng cao Debi Windle, RN, MSN

Ths. Vũ Mnh Phượng

N455L Adv. Nrsg in Prim/Comm Hlth Care Clinical Stud

Thực hành Điều dưỡng cộng đồng nâng cao Debi Windle, RN, MSN

Ths. Vũ Mnh Phượng

N452D Adv. Nrsg in Community/Mental Health

Điều dưỡng tâm thần nâng cao

Dianne Leever, RN, BC, MSN TS. Nguyễn Văn Tuấn

N456L Adv. Nrsg in Community/Mental Health Clinical Stud

Thực hành điều dưỡng tâm thần nâng cao

Dianne Leever, RN, BC, MSN TS. Nguyễn Văn Tuấn

NRG 500 Graduation Practice/Projects Thực tập/Khoá luận tốt nghiệp

Loucine M. Huckabay, PhD Giảng viên Khoa Điều dưỡng Hộ sinh

Page 41: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

40

11. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ TRIỂN KHAI ĐÀO TẠO – REQUIRED EDUCATIONAL CONDITIONS FOR IMPLEMENTING

Về tổ chức

Đơn vị chủ trì triển khai chương trình cần phải tạo ra một hệ thống hỗ trợ hiệu quả cho chương trình này. Nhà trường cần có một bộ máy tổ chức phù hợp để:

- Quản lý các dữ liệu về sinh viên, giảng viên, chương trình học: duy trì và truy vấn thông tin

- Quản lý quá trình triển khai chương trình: điện tử, trực tuyến và rõ rang

- Hỗ trợ các cán bộ giáo dục trong việc giao tiếp với sinh viên, với các giảng viên khác, và với Khoa

Organizing

The implementing institution needs to create an effective support system for this course. CSULB will provide a consultant to help HMU in organizing the suitable system. This system will be able to monitor all activities related to implementing the curriculum, this also provide data for HMU and CSULB in analyzing the outcomes of program. The system would have some following functions:

-­‐ Managing students’ data: maintain, access information

-­‐ Managing the implementing the curriculum: online, transparency,…

-­‐ Support teachers in maintain the communication with students and other teachers, faculty

Cơ sở hạ tầng

Thư viện: đây là một trong những yêu cầu thiết yếu trong việc đào tạo điều dưỡng để đạt các tiêu chuẩn quốc tế. Bên cạnh việc chuẩn bị các sách gợi ý cho các học phần, các bằng chứng cập nhật là một phần không thể thiếu. Một cơ sở dữ liệu điện tử phù hợp là rất cần.

Phòng thực tập kĩ năng: Cần có ít nhất 3 phòng thực tập kĩ năng với các trang thiết bị tiêu chuẩn bao gồm: Phòng thực tập điều dưỡng cơ sở, Phòng thực tập điều dưỡng bệnh cấp tính, Phòng thực tập điều dưỡng cộng đồng. Các phần kĩ năng khác có thể được lồng ghép vào trong ba phòng thực tập này.

Nơi thực tập lâm sàng: để các sinh viên tốt nghiệp đạt các tiêu chuẩn quốc tế, họ cần được đắm chìm trong một môi trường chuyên nghiệp. các cơ sở lâm sàng sẽ được chọn cần có một cơ sở hạ tầng tốt, phù hợp với thực hành điều dưỡng hiện đại. Các cán bộ hướng dẫn sinh viên thực hành lâm sàng cần phải được đào tạo (chi tiết xem trong phần Nhân lực ở phía sau). Tất cả các cơ sở thực hành ngoài trường cần phải được kí hợp đồng đào tạo chặt chẽ.

Page 42: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

41

Infrastructure Library: This is an essential requirement for educating nursing to meet the

international standards. Besides suggested text books which teachers might ask for, updated evidences are required. A reasonable electronic data base is needed,

Skill Laboratory oratories: The philosophy underpin this curriculum has spent an important part concerning about patients’ perspective; then every activity which potential harm patients will be prohibited. Students only are allowed to perform a care to patient when they are confirmed that they are competent enough to. In many situations/cases, they need to complete well the practice in a skill-Laboratory .

-­‐ There are at least three (3) skill Laboratory oratories for starting implementing the curriculum:Fundamental of Nursing Skill-Laboratory

-­‐ Acute Nursing Skill-Laboratory

-­‐ Community Nursing Skill-Laboratory The list of needed equipment will be suggested by CSULB.

Clinical practice places: As the graduates are required to meet international standards, they need to be sunk in a good professional environment. The clinical settings which are suggested to choose need to have good medical equipments and up to date practice. The requirement on clinical teaching staffs will be present in the following part. All the clinical placements need to be bind by contract with the institution.

Nguồn nhân lực Ban Điều hành:

Ban điều hành sẽ quản lý chung và ra các quyết định liên quan đến mối quan hệ giữa hai trường. Nó cũng sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc là cầu nối giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế, CSULB và HMU.

Các nhân viên quản lý

Các nhân viên này sẽ thực hiện một loạt các công việc liên quan để hỗ trợ cho các cán bộ giáo dục của CSULB và HMU cũng như sinh viên. Do đó, họ cần có một năng lực ngoại ngữ phù hợp. Một số chức năng chính của các nhân viên này bao gồm:

+ các công việc liên quan đến hợp tác quốc tế: làm thủ tục tiếp nhận, sắp xếp chỗ ở cho chuyên gia CSULB

+ các hỗ trợ chung: về phòng làm việc, phương tiện đi lại và các hoạt động hàng ngày khác

Page 43: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

42

+ hỗ trợ triển khai chương trình: tạo điều kiện cho các công việc giữa các cán bộ của CSULB và HMU cũng như của sinh viên

Các cán bộ giáo dục:

HMU cần phải chỉ định các cán bộ giáo dục thích hợp để làm việc với cán bộ của CSULB. Để có thể đảm bảo được chất lượng, các cán bộ giáo dục cần phải là điều dưỡng và cần có bằng thạc sĩ (hoặc đang học thạc sĩ) và phải có trình độ IELTS đạt 6.5 điểm hoặc cao hơn.

Các cán bộ giáo dục sẽ được CSULB hỗ trợ trong việc chuẩn bị các học phần của họ. Các cán bộ của CSULB sẽ làm việc cùng với cán bộ của HMU trong suốt thời gian triển khai các học phần. Trong vai trò quan sát/trợ giảng, các cán bộ của HMU sẽ có thể thấy được các học liệu, phương pháp giảng dạy, công việc đánh giá, thực hành lâm sàng… Thông qua các chuyến tham quan học tập tại CSULB trong khoảng 3 tháng trước khi (hoặc sau khi) các học phần được triển khai trong khóa đầu, các cán bộ giáo dục của HMU sẽ có cơ hội nâng cao năng lực của họ. Trong các đợt học tập tại CSULB, các cán bộ của HMU sẽ cùng với cán bộ của CSULB rà soát lại một loạt các thông tin về: vật liệu giảng dạy, phương pháp dạy-học, kiểu học tập, đồng thời đây cũng là khoảng thời gian các giảng viên tập hợp và cập nhật các tài liệu tham khảo cần thiết cho học phần đó.

Giáo viên giám sát lâm sàng sẽ cần được kí hợp đồng với trường (nhân viên chuyên trách hay kiêm nhiệm). Họ cần phải là điều dưỡng có ít nhất 3 năm kinh nghiệm lâm sàng và có được một năng lực tiếng Anh cần thiết. Một chương trình tập huấn sẽ được thiết kế dành cho các cán bộ này nhằm nâng cao khả năng giảng dạy, thực hành dựa vào bằng chứng, kĩ năng quản lý và lãnh đạo.

Chương trình cũng sẽ sử dụng các giảng viên các môn khoa học cơ bản, các giảng viên y khoa hiện có của ĐH Y Hà Nội trong các học phần hoặc một phần kiến thức của một học phần. Chẳng hạn như:

- Giải phẫu và sinh lý

- Vi sinh

- Thống kê y sinh học

- Dược lý

- Y tế công cộng

Page 44: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

43

Human Resource HMU needs to make a human resource plan, which shows clearly about the progress and the allocation of human resource development. The nursing subjects in the curriculum need to be taught by nurse academics. CSULB will provide supports only when HMU give the human resources plan early, at least 1 year before the time of implementing. The plan should also taken in account some alternative possibilities such as: recruiting more fulltime academic (which at least have Master degree and IELTS of 6), and visiting academic/clinical teachers (which the qualification could be varies but at least, Bachelor of Nursing)

• Steering committee: The committee will provide the general decisions related to the cooperation between the two institutions. It then also plays important role in liaising MOET, MOH, CSULB, HMU.

• Administrative staffs These staffs will do a wide range of related works required to have a reasonable English capability to provide sufficiency supports to academic staffs from CSULB and HMU, as well as students. They will be supported by CSULB consultant. Some main tasks are:

+ international cooperation tasks: receiving CSULB experts, arrange accommodation,

+ general supports: work places, transportation, daily activities

+ curriculum implementing supports: facilitate the work among CSULB staffs, HMU staffs and students

• Academic staffs: HMU needs to assign suitable Academic staffs to work with CSULB staffs. To maintain the quality, the academic staff needs to be a nurse who hold Masters degree (or working towards same) and have English proficiency at IELTS 6.5 or better.

Academics will be supported by CSULB academics in preparing their subject outlines. CSULB academics will work alongside HMU academics during the time a subject is implementing. In the role of an observer/assistant, HMU academic would observe all the materials, teaching methods, assessment tasks, clinical placement etc. A study tour to visit CSULB in a 3 month exchange program before or after the subject implementation will be considered to strengthen up HMU teachers’ capability. The opportunities to observe CSULB teacher deliver the subject in Sydney would value very much. This duration is spent for observing teaching methods, learning styles, collecting materials...

The clinical supervisors will need to be bind in a contract (as the part/full time staff). They must be a nurse who has more than 3 years of experience in the field and a reasonable

Page 45: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

44

English capability. A training program will be designed to strengthen the capabilities in teaching methods, evidence based practice, managing and leading skills.

The program is going to take advantage of using some science teachers, English teachers, Medical teachers in some units/units’ components. Such as:

- Anatomy and Physiology

- Microbiology

- Biostatistic

- Pharmacology

- Public Health

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2011

PHÊ DUYỆT HIỆU TRƯỞNG

CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

(Theo Quyết định số /QĐ-BGDĐT

ngày tháng năm )

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Bùi Văn Ga

Page 46: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC chuong trinh trinh...tiếng Anh và kết quả thi Đại học. Dự kiến, mỗi khoá sẽ tuyển 30- 50 sinh viên cho

45

MỤC LỤC THÔNG TIN CHUNG – GENERAL INFORMATION ............................................................... 1  

1.   MỤC TIÊU ĐÀO TẠO – EDUCATIONAL OBJECTIVES ................................................ 1  

1.1.   Mục tiêu chung – General Objectives .................................................................... 1  

1.2.   Mục tiêu cụ thể - Specific Objectives: .................................................................... 2  

2.   THỜI GIAN ĐÀO TẠO – PROGRAM DURATION ........................................................ 3  

3.   KHỐI LƯỢNG KIÊN THỨC TOÀN KHOÁ – REQUIRED TOTAL CREDITS .................. 3  

4.   ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH – ENROLLMENT ................................................................ 3  

5.   QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP – IMPLEMENTATION OF THE CURRICULUM ..................................................................................................................... 3  

5.1.   Quy trình đào tạo – Educational process ............................................................... 3  

5.2.   Tổ chức giảng dạy và học tập – Teaching and Learning oganizing ...................... 4  

5.3.   Điều kiện tốt nghiệp - Completion Requirements .................................................. 4  

5.4.   5.5. Phương pháp giảng dạy và học tập - Learning and Teaching Strategies ...... 4  

6.   LƯỢNG GIÁ VÀ THANG ĐIỂM – ASSESEMENT AND GRADING ............................... 7  

6.1.   Quy trình đánh giá - General Assessment Procedure ........................................... 7  

6.2.   Thang điểm - Grading ............................................................................................ 8  

7.   NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH – COURSE STRUCTURE ................................................ 8  

7.1.   Thông tin chung – General Infomation .................................................................. 9  

7.2.   Danh mục các Học phần - List of Educational units ............................................ 10  

7.3.   So sánh danh mục các học phần trong chương trình gốc (tại CSULB) và Chương trình tiên tiến ngành điều dưỡng tại Đại học Y Hà Nội – Comparation between the original program (at CSULB) and the Advance Program in Nursing (at HMU). .............. 14  

8.   KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN – STANDARD COURSE TENTATIVE ..................... 19  

8.1.   Kế hoạch giảng dạy chuẩn – Standard Course Tentative ................................... 19  

9.   MÔ TẢ TÓM TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN – UNIT DESCRIPTION ..................... 23  

9.1.   Kiến thức giáo dục đại cương và cơ sở ngành – General knowledge and Basic Professional Knowledge ................................................................................................. 23  

9.2.   Phần kiến thức chuyên ngành – Professional Knowledge .................................. 29  

10.   DỰ KIẾN PHÂN CÔNG GIẢNG DẠY – TEACHING ASSIGNMENT (TENTATIVE) . 36  

11.   CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ TRIỂN KHAI ĐÀO TẠO – REQUIRED EDUCATIONAL CONDITIONS FOR IMPLEMENTING ...................................................... 40