Upload
vonhan
View
232
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG
QUẢN TRỊ MARKETING
Giảng viên
Ths.NGUYỄN THỊ THU HỒNG
1/3/2013
1
NỘI DUNG CHƯƠNG 2
I. Hệ thống thông tin&nghiên cứu marketing
II. Phân tích môi trường Marketing
III. Phân tích thị trường khách hàng và hành vi khách hàng
IV. Phân tích đối thủ cạnh tranh
1/3/2013
2
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
I. CẤU TRÚC HỆ THỐNG THÔNG
TIN & NGHIÊN CỨU MARKETING
1/3/2013
3
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Định nghĩa hệ thống thông tin marketing
Hệ thống thông tin Marketing (MIS) bao
gồm con người, thiết bị và quy trình thu
thập, xử lý và phân phối thông tin cho
những người ra quyết định Marketing
1/3/2013
4
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Sơ đồ cấu trúc MIS
Nhà
quản trị
marketing
Môi
trường
marketing
Phân phối
thông tin
Phân tích
hỗ trợ
marketing
Ng/ cứu
marketing
nhu
cầu
thông
tin
Bộ phận
Thu thập
nội bộ
Tình báo
marketing
Hệ thống thông
tin marketing
1/3/2013
5
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Thu thập thông tin nội bộ
Thành lập Ban Thông Tin Marketing Nội Bộ Tìm hiểu nhu cầu thông tin của tất cả các cán bộ
điều hành Marketing bằng phương pháp phỏng vấn
1/3/2013
6
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Nội dung thông tin marketing nội bộ cần thu thập
Thông tin cơ bản nhất gồm : báo cáo đặt hàng,
tiêu thụ,
giá cả,
dự trữ,
khoản phải thu,
khoản phải chi,
v...v
1/3/2013
7
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Mô hình tổ chức bộ phận thông tin nội bộ
BAN THÔNG
TIN
MARKETING
NỘI BỘ
Người qly
sản phẩm
Nhà quản
trị tiêu thụ
Đại diện
bán hàng
Cơ hội
và
vấn đề
Nhu cầu của
khách hàng
SP còn bao
nhiêu? ở đâu?
Doanh thu, giá,
khoản phải thu,
khoản phải trả 1/3/2013
8
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Bộ phân thu thập thông tin marketing nội bộ cần chủ động thu thập nhu cầu thông
tin bằng bảng câu hỏi phỏng vấn
1/3/2013
9
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Bảng câu hỏi xác định nhu cầu thông tin marketing
1. Bạn thường phải ra quyết định gì ?
2. Những thông tin nào cần có để ra quyết định?
3. Bạn thường nhận được những thông tin nào?
4. Định kỳ phải nghiên cứu vấn đề gì?
5. Những thông tin nào cần nhưng chưa có ?
6. Cần phân tích bằng công cụ nào?
7. Trong MIS hiện nay, 4 cải tiến tốt nhất là gì?
1/3/2013
10
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Hệ thống tình báo marketing
Hệ thống tình báo marketing là gì ?
Hệ thống tình báo Marketing là một hệ thống thu thập những thông tin hàng ngày về diễn biến quan trọng trong môi trường Marketing
1/3/2013
11
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Mục tiêu hoạt động của tình báo marketing
Phát hiện động thái của đối thủ,
Phát hiện nhu cầu mới của khách hàng
Phát hiện vấn đề của hệ thống phân phối
V.v
Phát hiện cơ hội và nguy cơ
1/3/2013
12
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
2 phương thức của tình báo marketing
hoạt động
hợp pháp
hoạt động gián điệp
(bất hợp pháp)
Cơ quan
Tình báo
marketing
1/3/2013
13
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Hoạt động hợp pháp
Sách, báo,mua tin.. Nv của các Cty
Cơ quan
Tình báo
marketing
1/3/2013
14
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Hoạt động gián điệp
Nghe lén
Cài
ngư
ời
Ăn
cắp
Mua chuộc
Cơ quan
Tình báo
marketing
1/3/2013
15
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Hệ thống nghiên cứu Marketing
Nghiên cứu marketing là gì ?
Nghiên cứu Marketing là thiết kế có hệ thống, thu thập, phân tích và thông báo những số liệu và kết quả tìm được về một tình huống Marketing cụ thể mà công ty đang gặp phải
1/3/2013
16
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Các phương thức nghiên cứu marketing
Thuê giáo sư và sinh viên (cty nhỏ)
Thuê cty nghiên cứu thị trường
Tổ chức cơ quan nghiên cứu marketing
1/3/2013
17
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Mục đích của nghiên cứu marketing
“Mọi quyết định kinh doanh đều phải xuất phát từ thị trường” muốn thực hiện được tư tưởng chủ đạo này cần phải có đầy đủ thông tin về thị trường, môi trường kinh doanh.
1/3/2013
18
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Qui trình nghiên cứu marketing
Vấn đề
nghiên cứu
Mục
tiêu
nghiên
cứu
Phân
tích
thông
tin
Kết
quả
nghiên
cứu
Kế hoạch
nghiên cứu
Thu
thập
thông
tin
1/3/2013
19
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Bước 1: Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu: vấn đề doanh nghiệp cần phải giải quyết tháo gỡ trong quá trình kinh doanh, những vấn đề doanh nghiệp chưa biết hoặc biết chưa đầy đủ và chưa có hoặc chưa có đủ thông tin để ra được các quyết định marketing.
Mục tiêu nghiên cứu là việc xác định những việc cần làm để giải quyết những vấn đề nghiên cứu . Có ba loại mục tiêu nghiên cứu marketing:
Mục tiêu thăm dò: giúp làm sáng tỏ vấn đề và đưa ra giả thuyết.
Mục tiêu mô tả: giúp người quản trị marketing mô tả những sự kiện, hiện tượng, tình huống marketing nhất định (ví dụ: giải thích sự tăng lên của chất lượng phục vụ làm ảnh hưởng rất ít đến sự lựa chọn của khách hàng)
Mục tiêu thử nghiệm: giúp người quản trị kiểm tra một giả thuyết về mối quan hệ nhân quả và lực lượng chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định marketing. (ví dụ: nghiên cứu tìm hiểu nếu giảm giá 10% thì doanh số thay đổi như thế nào)
1/3/2013
20
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Bước 2: Xây dựng kế hoạch cần
nghiên cứu.
Là việc lập một kế hoạch tổng thể để thực hiện dự án nghiên cứu. Nội dung của bước này là xác định loại thông tin cần thu thập, nguồn thu thập thông tin, cách thu thập thông tin một cách hiệu quả (bao gồm phương pháp thu thập và thiết kế việc thu thập thông tin như tuyển chọn, đào tạo nhân viên thu thập, lập thời gian, nhân lực và ngân sách để thu thập) và lập dự toán chi phí nghiên cứu.
Cỏc yếu tố cần lựa chọn khi lập kế hoạch nghiờn cứu:
nguồn thụng tin
phương pháp nghiên cứu
Cụng cụ nghiên cứu
Kế hoạch chọn mẫu
Phương thức tiếp xúc
1/3/2013
21
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Nguồn thông tin
thông tin thứ cấp là thông tin đã có ở đâu đó và trước đây đã thu thập cho các mục tiêu khác.
Đặc điểm : dễ kiếm, phục vụ nhiều mục đích, chi phí rẻ nhưng không đảm bảo được yêu cầu của nghiên cứu marketing (đầy đủ, chính xác, kịp thời cho các quyết định marketing), số liệu có thể đã lạc hậu, không chính xác, không đầy đủ, không tin cậy, không có những tư liệu mà nhà nghiên cứu cần.
ví dụ: nguồn thông tin nội bộ, các ấn phẩm của các cơ quan Nhà nước, các tạp chí xuất bản định kỳ, sách, thông tin thương mại, …
1/3/2013
22
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Nguồn thông tin
Thông tin sơ cấp: Thông tin sơ cấp là thông tin được thu thập lần đầu cho một mục tiêu cụ thể nào đó.
Đặc điểm: tốn kém, không sẵn có nhưng đáp ứng được yêu cầu của nghiên cứu marketing
ví dụ: thực hiện các dự án nghiên cứu
1/3/2013
23
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Các phương pháp nghiên cứu
Phương pháp quan sát: chọn các đối tượng quan sát, thực hiện quan sát những đối tượng, tình huống, các sự kiện, … lập hồ sơ theo dõi đối tượng cần quan sát để có những thông tin cần thiết
Phương pháp thực nghiệm: tuyển chọn các nhóm đối tượng có thể so sánh được với nhau, tạo ra cho các nhóm đó những hoàn cảnh khác nhau, kiểm tra thành phần biến động, xác định mức độ quan trọng của các đối tượng được quan sát.
Phương pháp điều tra: Tiến hành thăm dò công chúng qua phiếu điều tra
1/3/2013
24
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Công cụ nghiên cứu
Phiếu điều tra/ bảng hỏi: bao gồm một hệ thống các câu hỏi mà người được hỏi cần phải trả lời.
Câu hỏi đóng: thiết kế sẵn, người được hỏi chỉ việc đánh dấu (bảng 2.2)
Câu hỏi mở: bảng 2.3
Phương tiện máy móc: Dùng để đo lường cường độ quan tâm hoặc tình cảm của người được tiếp xúc
1/3/2013
25
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Lập kế hoạch chọn mẫu
Phải thông qua ba quyết định là
Hỏi ai?
Số lượng người cần hỏi?
Lựa chọn các thành viên của mẫu bằng cách nào?
1/3/2013
26
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Các phương thức tiếp xúc với công chúng
Phỏng vấn qua điện thoại
Phiếu điều tra qua bưu điện
Phỏng vấn trực tiếp
1/3/2013
27
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Bước 3: Thu thập thông tin
Là giai đoạn tốn kém nhất và dễ mắc nhiều sai lầm nhất vì chịu nhiều yếu tố chủ quan của cả người thu thập thụng tin và người cung cấp thụng tin. Trong bước này cần chú ý
đảm bảo cho cuộc nghiên cứu được thực hiện đúng về thời gian, chi phí, nhân lực
tối thiểu hoá các sai số trong quá trình thu thập số liệu
kịp thời phát hiện các vấn đề ảnh hưởng đến việc thu thập số liệu
Bước 4: Phân tích thông tin:
Là việc sử dụng các phương pháp xử lý thông tin đảm bảo tính kịp thời chuẩn xác. Nội dung của bước này là tổng kết các số liệu thành bảng biểu và tính toán các chỉ tiêu, phân tích dữ liệu bằng các phương pháp thống kê, giải thích dữ liệu.
Bước 5: Báo cáo kết quả
Người thực hiện nghiờn cứu marketing phải báo cáo các kết quả cho cỏc nhà quản trị, cho lãnh đạo. Yêu cầu của bản báo cáo là phải làm rõ được các mục tiêu nghiên cứu, đồng thời đề xuất được những định hướng, phương hướng cho hoạt động marketing. 1/3/2013
28
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Hệ thống hỗ trợ marketing là gì ?
Hệ thống hỗ trợ marketing là một bộ các dữ liệu, phối hợp với các công cụ và phương pháp cùng với phần mềm tương thích để thu thập và phân thích thông tin từ DN và môi trường rồi biến nó thành cơ sở cho giải pháp Marketing
1/3/2013
29
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Hệ thống hỗ trợ quyết định Marketing
Dữ liệu
marketing
Ngân hàng thống kê
------------------------
Phân tích hồi qui
Phân tích tương quan
Phân tích nhân tố
Phân tích nhóm
Ngân hàng mô hình
------------------------
Mô hình thiết kế SP
Mô hình định giá
Mô hình chọn địa điểm
Mô hình ngân sách qcáo
RA
QUYẾT ĐỊNH
1/3/2013
30
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Phân tích thị trường khách hàng và
hành vi của khách hàng
1/3/2013
31 Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Thị trường người tiêu dùng
Tầm quan trọng của nghiên cứu thị trường và Hành vi khách hàng:
Tại sao phải nghiên cứu Hành vi khách hàng?
Khách hàng là nhân tố quyết định thành công của DN, thông qua làm hài lòng KH DN thực hiện được mục tiêu lợi nhuận của mình;
Để tìm kiếm được và thỏa mãn được nhu cầu- mong muốn của KH DN phải hiểu biết về KH;
1/3/2013
32
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Để đưa ra chiến lược và sách lược Marketing DN cần xác định:
1. KH là ai?
2. Nhu cầu và mong muốn của họ là
gì?
3. Những ai tham gia vào quyết định
mua của họ?
4. Khi nào mua?
5. Mua ở đâu?
6. Mua như thế nào?
1/3/2013
33
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Những yếu tố ảnh hưởng tới hành vi mua của KH
DN cần nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng tới hành vi mua của KH, cụ thể:
1/3/2013
34
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Người tiêu dùng (NTD): Gồm các cá nhân hoặc hộ gia đình hoặc một
nhóm người;
Là người mua sắm sản phẩm/dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân;
Là người tiêu dùng sản phẩm cuối cùng, họ mua và trực tiếp sử dụng sản phẩm, không sử dụng sản phẩm đã mua vào bất kỳ mục đích bán lại nào.
1/3/2013
35
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Thị trường NTD:
Thị trường NTD bao gồm tất cả các cá nhân, hộ tiêu dùng và các nhóm người hiện có và tiềm ẩn mua sắm hàng hóa hoặc dịch vụ nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu cá nhân thị trường NTD: có quy mô lớn, nhu cầu-mong muốn đa dạng và luôn biến đổi (theo thời gian, do tác động của văn hóa, từ bản thân NTD, môi trường bên ngoài….);
1/3/2013
36
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Hành vi NTD (HVNTD): Là hành động của NTD liên quan đến việc mua
sắm và tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ: tìm kiếm, lựa chọn, mua sắm, tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu đánh giá và loại bỏ sản phẩm/dịch vụ.
Là những quyết định của NTD liên quan tới việc sử dụng nguồn lực (tài chính, thời gian, công sức, kinh nghiệm) tham gia gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu – mong muốn cá nhân.
Các câu hỏi chủ chốt về mọi thị trường:
1/3/2013
37
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Mô hình hành vi mua
Câu hỏi:
Những đặc điểm của người mua, văn hoá, xã hội, cá nhân và tâm lý ảnh hưởng như thế nào đến hành vi mua sắm?
Người mua thông qua quyết định mua sắm như thế nào?
1/3/2013
38
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Mô hình hành vi mua
Những ai tạo nên thị trường đó?
Thị trường đó mua những gì?
Tại sao thị trường đó mua?
Những ai tham gia vào việc mua sắm?
Thị trường đó mua sắm như thế nào?
Khi nào thị trường đó mua sắm?
Thị trường đó mua hàng ở đâu?
Khách hàng
Đối tượng
Mục tiêu
Tổ chức
Hoạt động
Đợt mua hàng
Cửa hàng bán lẻ
1/3/2013
39
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Mô hình hành vi mua
Các tác nhân marketing
Các tác nhân khác
• Sản phẩm
• Giá
• Địa điểm
• Khuyến mãi
• Kinh tế công nghệ
• Chính trị
• Văn hoá
Các tác nhân khác
• Kinh tế công nghệ
• Chính trị
• Văn hoá
Đặc điểm của người
mua
• Văn hoá
• Xã hội
• Cá tính
• Tâm lý
Quá trình quyết định của người
mua • Nhận thức vấn đề
• Tìm kiếm thông tin
• Đánh giá
• Quyết định
• Hành vi mua sắm
Quyết định của người
mua
• Lựa chọn sản phẩm
• Lựa chọn nhãn hiệu
• Lựa chọn đại lý
• Định thời gia mua
• Định số lượng mua
1/3/2013
40
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm
Văn hoá
• Nền văn hoá
• Nhánh văn hoá
• Tầng lớp xã hội
Xã hội
• Nhóm tham khảo
• Gia đình
• Vai trò và địa vị
Cá nhân • Tuổi và
giai đoạn của chu kỳ sống
• Nghề nghiệp
• Hoàn cảnh kinh tế
• Lối sống
• Nhân cách và tự ý thức
Tâm lý
• Động cơ
• Nhận thức
• Hiểu biết
• Niềm tin và thái độ
Người mua
1/3/2013
41
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Văn hóa
3 vấn đề trọng tâm khi nghiên cứu ảnh hưởng của Văn hóa: nền văn hóa, nhánh văn hóa, hội nhập và biến đổi văn hóa
Văn hóa là một hệ thống những giá trị, niềm tin, truyền thống và chuẩn mực, hành vi được hình thành, phát triển, thừa kế qua nhiều thế hệ. Văn hóa được hấp thụ ngay trong gia đình, trường lớp, môi trường
Nhánh văn hoá
Hội nhập và biến đổi văn hóa
Quá trình mà mỗi cá nhân tiếp thu các văn hóa khác để làm phong phú thêm văn hóa của mình và cũng chính trong quá trình đó, khẳng định giá trị văn hóa cốt lõi của họ được gọi là quá trình ‘hội nhập văn hóa’
1/3/2013
42
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Văn hóa
Các yếu tố văn hóa marketing cần nghiên cứu và phân tích: Các giá trị và định kiến văn hóa;
Các chuẩn mực văn hóa/ quy tắc chỉ dẫn hoặc ngăn cản hành vi;
Truyền thống, phong tục, tập quán, các thói quen do văn hóa tạo ra;
Các biểu tượng: con vật, hình ảnh, sản phẩm… mang ý nghĩa văn hóa;
Ngôn ngữ: ngôn ngữ thông thường, đàm phán, quà tặng, ngôn ngữ cử chỉ, phép xã giao…
Tín ngưỡng, tôn giáo;
Hệ thống giáo dục.
1/3/2013
43
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Những nhân tố thuộc nhóm xã hội: Giai tầng xã hội: Là những nhóm tương đối ổn định trong
một khuôn khổ xã hội, được sắp xếp theo đẳng cấp/ thứ bậc và được đặc trưng bởi những quan điểm, giá trị, lợi ích và hành vi đạo đức giống nhau giữa các thành viên. [Philip Kotler];
Nhóm tham khảo: Là những nhóm xã hội mà một cá nhân xem xét, tham khảo khi hình thành quan điểm, thái độ, cách biểu lộ hành vi của mình.
Gia đình là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất tới: nhân cách (lối sống, đạo đức, tình cảm, tâm lý); mối quan tâm, quan điểm; thái độ, cách cư xử… của con người, không chỉ với quyết định mua hiện tại mà còn tác động tới các hoạt động mua trong tương lai do truyền thống, văn hóa gia đình đã ngấm vào con người của NTD trong một thời gian dài và thường xuyên
1/3/2013
44
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Những nhân tố thuộc nhóm xã hội
Vai trò và địa vị xã hội :
Xác định được vai trò, địa vị XH của KH mục tiêu dự báo được họ cần mua những sản phẩm như thế nào, mua ra sao, mua khi nào, ở đâu xây dựng chương
trình Mar mix và định vị cần nhấn mạnh và trở thành biểu tượng về địa vị XH của tập KH mục tiêu;
Thể hiện vai trò và địa vị xã hội là nhu cầu của bản thân. Trong khi đó, cá nhân thường thể hiện vai trò và địa vị xã hội thông qua hành vi mua và thông qua hành vi họ khẳng định được địa vị và vai trò của mình trong xã hội các nhà marketing phải cố gắng biến sản phẩm, hình ảnh quảng cáo thành các biểu tượng về địa vị mà NTD- khách hàng mục tiêu của DN- mong đợi.
1/3/2013
45
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Các yếu tố thuộc về bản thân NTD Tuổi tác và vòng đời
Hành vi mua, đặc điểm tiêu dùng tại mỗi lứa tuổi khác
nhau là khác nhau DN có thể dựa vào tiêu chí tuổi tác này để xác định thị trường mục tiêu xây dựng các
chương trình marketing theo các nhóm tuổi và các giai đoạn của chu kỳ sống gia đình
Nghề nghiệp
Điều kiện kinh tế
Điều kiện kinh tế quyết định tới sức mua của NTD: sức mua của NTD phụ thuộc vào: khả năng tài chính và giá cả hàng hóa
Khả năng tài chính của NTD phụ thuộc vào tình hình kinh tế vĩ mô, thu nhập cá nhân, tiền tiết kiệm, khả năng đi vay, quan điểm chi tiêu, lứa tuổi đang ở giai đoạn nào trong chu kỳ đời sống… tác động tới: tổng cầu, danh mục sản phẩm, hình thức
mua sắm, sự nhạy cảm về giá… của NTD
Nhân cách và sự tự quan niệm về bản thân
1/3/2013
46
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Yếu tố tâm lý
l Động cơ
l Nhận thức
l Sự hiểu biết (kinh nghiệm)
l Niềm tin và quan điểm
1/3/2013
47
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Yếu tố tâm lý
l Động cơ là nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con người phải hành động để thỏa mãn nó. Động cơ là động lực gây sức ép, thúc đẩy con người hành động để thỏa mãn một nhu cầu hay ước muốn nào đó về vật chất hoặc tinh thần hoặc cả hai.
Lý thuyết về động cơ: lý thuyết của Zigmund Freud và Abraham Maslow
Lý thuyết động cơ của Freud:
Nội dung của thuyết cho rằng đời sống tâm lý của con người gắn với 3 mức độ phát triển: vô thức, tiền ý thức và ý thức; Đồng thời phân tích ảnh hưởng, tác động của vô thức, tiền thức và ý thức tới hành vi con người
1/3/2013
48
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Thuyết động cơ của Freud
vô thức
, tiền ý thức
ý thức
1/3/2013
49
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Học thuyết nhu cầu của Maslow
Nhu cầu tự hoàn thiện
Nhu cầu được tôn trọng
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu sinh lý
1/3/2013
50
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Các kiểu hành vi mua sắm
Theo Assael: 4 kiểu hành vi
Mức độ quan tâm nhiều Mức độ quan tâm ít
Nhãn hiệu khác biệt nhiều
HVMS phức tạp Quan tâm: nhà cửa, xe hơi Nhãn hiệu: Daewo Mercedes Hành vi: cân nhắc kỹ lưỡng trước khi mua hàng
HVMS tìm kiếm sự đa dạng (Nhóm thử và lựa chọn) Quan tâm: dầu gội, nước hoa, quần áo Nhãn hiệu: Sunsilk - Mỹ Hảo Hành vi: thử càng nhiều càng tốt
Nhãn hiệu khác biệt ít
HVMS đảm bảo hài hoà (Nhóm giảm thiểu rủi ro) Quan tâm: DV, du lịch, vàng Nhãn hiệu: SJC - PNJ Hành vi: biết chắc không có sự khác biệt giữa các nhãn
HVMS thông thường (Nhóm lựa chọn theo thói quen) Quan tâm: bột giặt, gạo, muối Nhãn hiệu: OMO -TIDE Hành vi: dựa theo thói quen
1/3/2013
51
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Quá trình quyết định mua của NTD Mô hình năm giai đoạn của quá trình mua sắm
Ý thức nhu cầu
Tìm kiếm thông
tin
Đánh gía các phương án lựa chọn
Quyết định mua sắm
Hành vi hậu mãi
1/3/2013
52
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Những bước từ gđ đánh giá các phương án đến gđ quyết định mua hàng
Quyết định mua hàng
Thái độ của những người khác
Những yếu tố tình huống bất ngờ
Ý định mua hàng
Đánh giá phương án
1/3/2013
53
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Phân tích thị trường các dn &
hành vi mua sắm của DN
1/3/2013
54
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Thị trường các doanh nghiệp
Thị trường DN gồm tất cả những tổ chức mua hàng hoá và dịch vụ để sử dụng vào việc sản xuất ra sp khác hay những dịch vụ để bán, cho thuê hay cung ứng cho người khác.
Ai tham gia thị trường các DN?
VD: NN, lâm nghiệp, ngư nghiệp, khai khoáng, gia công chế biến, gtvt, lưu thông phân phối, TTLL, CTCC, NH, BH, và dvụ
1/3/2013
55
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Thị trường các doanh nghiệp
Đặc điểm của TTDN Ít người mua
Người mua tầm cỡ
Quan hệ chặt chẽ giữa người cung ứng với khách hàng
Người mua tập trung theo vùng địa lý
Nhu cầu phát sinh
Nhu cầu không co giãn
Nhu cầu biến động mạnh
Người đi mua hàng là người chuyên nghiệp
Nhiều người ảnh hưởng đến việc mua hàng
Những đđ khác: đặc điểm phụ của việc mua Tlsx
• Mua trực tiếp
• Có đi có lại
• Đi thuê
1/3/2013
56
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Những người mua TLSX thông qua những
quyết định mua sắm nào?
Những dạng tình huống mua chủ yếu: Mua lặp lại không có thay đổi: Người đi mua lựa chọn
người cung ứng trong “danh sách đã được duyệt”, có tính đến mức độ thoả mãn của họ trong những lần trước.
Mua lặp lại có thay đổi: là người mua muốn thay đổi quy cách sp, giá cả, giao hàng,.. Đk khác. Th này có thay đổi liên quan đến qđ bổ sung về những người tham gia của cả 2 bên, NCU trước đây lo lắng và buộc phải cố gắng giữ khách.
Mua sắm phục nhiệm vụ mới: Người mua phải mua sp or dv lần đầu tiên (vd: xây dựng văn phòng, nhà máy mới,…). Theo Ozanne và Churchi đã xác định quá trình mua sắm này trãi qua các gđ: biến đến, quân tâm, đánh giá, dùng thử và chấp nhận: Marketer nên sử dụng công cụ marketing khác nhau theo từng gđ: gđ biết đến (tt đại chúng), gđ quan tâm(NVBH), gđ đánh giá( nguồn tin kỹ thuật)
1/3/2013
57
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Ai tham gia vào quá trình mua sắm TLSX?
Trung tâm mua
Người ảnh
hưởng
Người quyết định
Người phê
duyệt
Người mua
Người canh cổng
1/3/2013
58
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Những ảnh hưởng chủ yếu đến hành vi mua sắm công nghiệp
Môi trường
•Mức cầu
•Giá trị đồng tiền
•Tốc độ thay đổi công nghệ
•Những thay đổi về chính trị pháp luật
•sự phát triển cạnh tranh
Tổ chức
•Mục tiêu
•Chính sách
•Thủ tục
•Cơ cầu tổ chức
•Hệ thống
Quan hệ cá nhân
•Quyền thế
•Địa vị
•Sự đồng cảm
•Sức thuyết phục
Cá nhân
•Tuổi tác
•Thu nhập
•Học vấn
•Vị trí công tác
•Nhân cách
•Thái độ đối với rủi ro
•Văn hoá
Người mua TLSX
1/3/2013
59
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Mô hình mua sắm (mua phục vụ nhiệm
vụ mới)
• Phát triển sp mới
• Cổ máy hỏng
• Tìm kiếm cơ hội giá rẻ & chất lượng cao
1 Ý thức vấn đề
2 Mô tả khái quát
3. Xác định quy cách sản phẩm
4. Tìm kiếm người cung ứng
5. Yêu cầu chào hàng
• Năng lực kỹ thuật và sản xuất
• Tình hình tài chính
• Độ tin cậy của sản phẩm
• Độ tin cậy của việc giao hàng
• Năng lực đảm bảo phụ vụ
6. Lựa chọn người cung ứng
7. Làm thủ tục đặt hàng
8. Đánh giá kết quả thực hiện
1/3/2013
60
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Những gđ chủ yếu (gđ mua)của quá trình mua sắm công nghiệp trong những tình huống mua sắm chủ yếu (tình huống mua)
Tình huống mua
Mua phục vụ nhiệm vụ mới
Mua lặp lại có thay đổi
Mua lặp lại không thay đổi
Giai đoạn mua
1. Ý thức vấn đề 2. Mô tả khái quát nhu cầu 3. Xác định quy cách sản
phẩm 4. Tìm kiếm người cung ứng 5. Yêu cầu chào hàng 6. Lựa chọn người cung ứng 7. Làm thủ tục đặt hàng 8. Đánh giá kết quả thực
hiện
Có Có Có Có Có Có Có Có
Có thể Có thể Có Có thể Có thể Có thể Có thể Có
Không Không Có Không Không Không Không Có
1/3/2013
61
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Marketing chỉ là hình thức văn minh của chiến tranh, trong đó hầu hết các trận đánh đều giành thắng lợi bằng lời nói, ý tưởng và tư cách tư duy chặt chẽ
Albert W.Emery
Đối thủ của ta là người giúp đỡ ta
Edmund Burke
IV. PHÂN TÍCH CÁC NGÀNH & CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
1/3/2013
62
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Vì sao phải nghiên cứu đối thủ cạnh tranh?
Cty tiến vào thị trường mới và marketing toàn cầu: Cty
phải nâng cao khả năng cạnh tranh, Cty quan tâm đến ĐTCT ngang bằng với KH mục tiêu. Thông qua thiết kế và khai thác “các hệ thống thông tin tình báo”.
Để lập kế hoạch marketing có hiểu quả:
So sánh các sp của mình: giá cả, kênh phân phối, hđ khuyến mãi,… với ĐTCT
Phát hiện ra mình có ưu thế hay bất lợi trong cạnh tranh
Cty tung ra đòn chính xác hơn vào ĐTCT cũng như chuẩn bị phòng thủ vững chắc hơn trước các cuộc tấn công.
1/3/2013
63
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Coca - Pepsi
Sony - Matsushita
Kodad - Fuji
P & G - Unilever Cuộc chiến
không
ngừng nghỉ
cạnh tranh là tình trạng phổ biến
1. Phân tích ngành
1/3/2013
64
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Mô hình 5 lực (Michael Porter)
CÁC HÃNG
TRONG
NGÀNH
NHÀ CUNG CẤP
(sức mạnh mặc cả) NGƯỜI MUA
(sức mạnh mặc cả)
ĐỐI
THỦ
TIỀM
ẨN
SP
DV
THAY
THẾ
1/3/2013
65
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Cạnh tranh thương hiệu
Công ty có thể xem những công ty khác có bán sản phẩm và dịch vụ tương tự cho cùng một số khách hàng với giá tương tự là các đối thủ cạnh tranh của mình.
Ford: Toyota, Honda, Renault và những hãng sản xuất ôtô loại giá vừa phải. Nhưng họ không thấy mình đang cạnh tranh với Mercedes hay với Yugo.
1/3/2013
66
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Cạnh tranh ngành:
Công ty có thể xem một cách rộng hơn tất cả những công ty sản xuất cùng một loại hay một lớp sản phẩm đều là đối thủ cạnh tranh.
VD: Ford sẽ thấy mình đang cạnh tranh với tất cả các hãng sản xuất ôtô khác.
1/3/2013
67
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Cạnh tranh công dụng:
Công ty còn có thể xem một cách rộng hơn nữa là tất cả những công ty sản xuất ra những sản phẩm thực hiện cùng một dịch vụ là đối thủ cạnh tranh của mình.
VD: Ford thấy mình đang cạnh tranh không chỉ với những hãng sản xuất ôtô, mà cả với các nhà sản xuất xe gắn máy, xe đạp và xe tải.
1/3/2013
68
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Cạnh tranh chung:
Tất cả những công ty đang kiếm tiền của cùng một người tiêu dùng đều là đối thủ cạnh tranh của mình.
VD: Ford sẽ thấy mình đang cạnh tranh với những công ty đang bán những hàng tiêu dùng lâu bền, nhà ở mới,….
1/3/2013
69
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Sản phẩm cạnh tranh
những SP hoàn toàn thay thế nhau là những SP có cầu co giãn lẫn nhau lớn. Nếu giá của một SP tăng lên làm cho nhu cầu đối với SP khác cũng tăng lên, thì 2 SP đó là hoàn toàn thay thế nhau.
Nếu giá xe Nhật tăng
tôi sẽ mua Mỹ
hai loại xe này hoàn
toàn thay thế nhau.
1/3/2013
70
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Những rào cản nhập ngành
Việc gia nhập ngành dễ dàng đã ngăn cản các công ty bòn rút siêu lợi nhuận lâu dài.
Tuy nhiên, có các rào cản nhập ngành :
1/3/2013
71
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Những rào cản nhập ngành
yêu cầu vốn lớn:
Bản quyền sáng chế và giấy phép sản xuất,
thiếu địa điểm:
người phân phối: ai giúp ta bán hàng
1/3/2013
72
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Yêu cầu vốn lớn
Để đầu tư công nghệ ,
Để quảng cáo
Để chống lại sự tấn công
Dầu khí
Vàng bạc
1/3/2013
73
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Giấy phép – một loại rào cản
Khai thác mỏ
Hành nghề y dược, lái xe, massage
Đào tạo
Xe ôm
1/3/2013
74
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Độc quyền hệ thống phân phối
Bia San miguel
G7mart
Hệ thống đại lý độc quyền
1/3/2013
75
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Những rào cản xuất ngành
Nghĩa vụ pháp lý hay đạo đức đối với kh
Chủ nợ và công nhân viên;
Những hạn chế của nhà nước;
Giá trị thu hồi sản xuất thấp;
Không có các cơ hội khác;
Rào cản tinh thần v.v…
1/3/2013
76
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Phân tích chiến lược của đối thủ
Đối thủ là người cùng hoạt động trên thị trường mục tiêu với DN
Họ áp dụng chiến lược nào?
Họ phản ứng thế nào trước các thay đổi
Nghiên
cứu
thị
trường
Tình
báo
1/3/2013
77
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Ví dụ về chiến lược của đối thủ
Nhóm 1: Chủng loại hẹp Chi phí thấp Dịch vụ cao Giá cao
Nhóm 4:
Chủng loại rộng
Chi phí tb
Dịch vụ ít
Giá thấp
Nhóm 2:
Chủng loại rộng
Chi phí tb
Dịch vụ thấp
Giá thấp
Nhóm 3:
Chủng loại vừa
Chi phí tb
Dịch vụ tb
Giá tb
Chất
lượng
cao
Chất
lượng
thấp Nhất thể hóa
dọc cao Tập hợp lại
• Mỗi nhóm chiến lược
sẽ có 1 số đối thủ
• Một Cty mới, nhập vào
nhóm 4 là dễ nhất
1/3/2013
78
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Nhận xét về chiến lược của đối thủ
Các nhóm có xu hướng tranh giành khách hàng của nhau
Khách hàng khó nhận ra sự khác biệt trong nhóm
Có nhiều tiêu chí để phân nhóm: chất lượng, nhất thể hóa dọc, công nghệ, địa bàn, quảng cáo, phân phối,…
Cần phải nắm bắt chiến lược của đối thủ để ứng phó
1/3/2013
79
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Quan điểm ngành về cạnh tranh
Những điều kiện cơ bản Cung: Nguyên liệu, công nghệ, tổ chức công đoàn, tuổi thọ sp, thái
độ doanh nghiệp, chính sách với công chúng.
Cầu: Mức co giãn của giá, sp thay thế, tốc độ tăng trưởng, tính chấp chu kỳ và thời vụ, phương pháp mua sắm, dạng marketing.
Cơ cấu ngành: Số người bán, mức độ khác biệt sp, rào cản và thu hẹp, cơ cấu chi phí, nhất thể hoá dọc, vươn ra toàn cầu.
Chỉ đạo: hành vi định giá, chiến lược sp và quảng cáo, nghiên cứu và đổi mới, đầu tư nhà máy, sách lược công khai.
Kết quả: sản lượng và hiệu suất công bố, tiến bộ công nghệ, khả năng sinh lời, đảm bảo việc làm.
1/3/2013
80
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Xác định ĐTCT của công ty
Cạnh tranh nhãn hiệu
Cạnh tranh ngành
Cạnh trạnh công dụng
Cạnh tranh chung
1/3/2013
81
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Cạnh tranh thương hiệu
Công ty có thể xem những công ty khác có bán sản phẩm và dịch vụ tương tự cho cùng một số khách hàng với giá tương tự là các đối thủ cạnh tranh của mình.
Ford: Toyota, Honda, Renault và những hãng sản xuất ôtô loại giá vừa phải. Nhưng họ không thấy mình đang cạnh tranh với Mercedes hay với Yugo.
1/3/2013
82
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Cạnh tranh ngành:
Công ty có thể xem một cách rộng hơn tất cả những công ty sản xuất cùng một loại hay một lớp sản phẩm đều là đối thủ cạnh tranh.
VD: Ford sẽ thấy mình đang cạnh tranh với tất cả các hãng sản xuất ôtô khác.
1/3/2013
83
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Cạnh tranh công dụng:
Công ty còn có thể xem một cách rộng hơn nữa là tất cả những công ty sản xuất ra những sản phẩm thực hiện cùng một dịch vụ là đối thủ cạnh tranh của mình.
VD: Ford thấy mình đang cạnh tranh không chỉ với những hãng sản xuất ôtô, mà cả với các nhà sản xuất xe gắn máy, xe đạp và xe tải.
1/3/2013
84
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Cạnh tranh chung:
Tất cả những công ty đang kiếm tiền của cùng một người tiêu dùng đều là đối thủ cạnh tranh của mình.
VD: Ford sẽ thấy mình đang cạnh tranh với những công ty đang bán những hàng tiêu dùng lâu bền, nhà ở mới,….
1/3/2013
85
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Sản phẩm cạnh tranh
những SP hoàn toàn thay thế nhau là những SP có cầu co giãn lẫn nhau lớn. Nếu giá của một SP tăng lên làm cho nhu cầu đối với SP khác cũng tăng lên, thì 2 SP đó là hoàn toàn thay thế nhau.
Nếu giá xe Nhật tăng
tôi sẽ mua Mỹ
hai loại xe này hoàn
toàn thay thế nhau.
1/3/2013
86
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Điều gì xảy ra
khi xác định sai
đối thủ cạnh tranh
3 người đàn bà
và 1 quả cam
Chàng
Don ki sot
Ford và GM
Không để ý
Nhật
1/3/2013
87
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Những rào cản nhập ngành
Việc gia nhập ngành dễ dàng đã ngăn cản các công ty bòn rút siêu lợi nhuận lâu dài.
Tuy nhiên, có các rào cản nhập ngành :
1/3/2013
88
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Những rào cản nhập ngành
yêu cầu vốn lớn:
Bản quyền sáng chế và giấy phép sản xuất,
thiếu địa điểm:
người phân phối: ai giúp ta bán hàng
1/3/2013
89
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Yêu cầu vốn lớn
Để đầu tư công nghệ ,
Để quảng cáo
Để chống lại sự tấn công Dầu khí
Vàng bạc
1/3/2013
90
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Giấy phép – một loại rào cản
Khai thác mỏ
Hành nghề y dược, lái xe, massage
Đào tạo
Xe ôm
1/3/2013
91
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Độc quyền hệ thống phân phối
Bia San miguel
G7mart
Hệ thống đại lý độc quyền
1/3/2013
92
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Những rào cản xuất ngành
Nghĩa vụ pháp lý hay đạo đức đối với kh
Chủ nợ và công nhân viên;
Những hạn chế của nhà nước;
Giá trị thu hồi sản xuất thấp;
Không có các cơ hội khác;
Rào cản tinh thần v.v…
1/3/2013
93
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Đặt vấn đề: Từng ĐTCT tìm kiếm cái gì trên thị trường? Cái gì điều khiển hành vi của ĐTCT?
Thị phần
Doanh số
Khả năng sinh lời,
Dẫn đầu về công nghệ,
Dẫn đầu về dịch vụ,
Dẫn đầu về giá
Dẫn đầu chi phí
• Đối thủ đang
tìm kiếm gì trên
thị trường ?
2. Xác định mục tiêu của đối thủ
1/3/2013
94
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Tại sao cần xác định mục tiêu của đối thủ?
Chu Du
lợi dụng Tưởng Cán Tương kế tựu kế
Chu Du quyết hạ
Khổng Minh Ngăn chặn
Đối thủ có mục tiêu
dẫn đầu chi phí sẽ
phải ứng quyết liệt
khi ta hạ Z
Né tránh
1/3/2013
95
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
3. Đánh giá mặt mạnh-yếu của đối thủ Thị phần, phần tâm trí và phần
trái tim. Giá Lợi nhuận Năng lực sản xuất Hiệu suất sử dụng năng lực. CEO Khả năng phân phối Sự nhớ đến đầu tiên của KH Sự trung thành của KH. chất lượng sp, phân phối sp, hỗ
trợ kỹ thuật, đội ngũ bán hàng
Đối thủ của
Cty anh/chị ?
1/3/2013
96
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Mục tiêu của doanh nghiệp Nhật và Mỹ
Các công ty Nhật
Tăng tối đa thị phần để
đảm bảo việc làm cho
hơn 100 triệu người.
Chi phí vốn thấp nên họ
có thể chịu được thời gian
hoàn vốn lâu hơn.
Hài lòng với lợi nhuận
thấp nên sẽ có lợi thế
trước các đối thủ.
Các công ty Mỹ:
Tăng tối đa lợi nhuận
trước mắt, vì cổ đông
đều xét đoán kết quả
kinh doanh hiện tại
của họ,.
1/3/2013
97
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Mức
độ
quan
trọng
với
ngành
Cty A Cty B Cty Z
Phân
loại
với
DN
Điểm
quan
trọng
Phân
loại
với
DN
Điểm
quan
trọng
Phân
loại
với
DN
Điểm
quan
trọng
Thị phần
Giá
Năng lực sx
CEO
Khả năng phân phối
Thương hiệu
Tổng 1 aa bb zz 1/3/2013 98
Email:[email protected]; Tel:
0918131321
Làm sao để tìm hiểu mặt mạnh, yếu của đối thủ
Thông tin được công bố về đối thủ
Kinh nghiệm
Tin đồn
Nghiên cứu khách hàng
Tìm hiểu nhà cung cấp
Nghiên cứu sản phẩm của đối thủ
Nghiên cứu phế thải của đối thủ
1/3/2013
99
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Một ví dụ về điểm mạnh-điểm yếu
Mức độ biết
đến của KH
Chất
lượng
Phân phối Hổ trợ kỹ
thuật
Đội ngũ
bán hàng
Cty A Tuyệt Tuyệt Kém Kém Tốt
Cty B Tốt Tốt Tuyệt Tốt Tuyệt
Cty C Thường Kém Tốt Thường Thường
Thị phần Phần tâm trí Phần trái tim
05’ 06’ 07’ 05’ 06’ 07’ 05’ 06’ 07’
A 50% 47% 44% 60% 58% 54% 45% 42% 39%
B 30% 34% 37% 30% 31% 35% 44% 47% 53%
C 20% 19% 19% 10% 11% 11% 11% 11% 11%
1/3/2013
100
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
A: Thị phần cao nhất, nhưng đang giảm vì phần tâm trí và
phần trái tim của KH đang giảm. Mức độ biết đến và ưa
thích của KH giảm, mặc dù SP tốt, nhưng không đảm
bảo phân phối và hỗ trợ kỹ thuật tồi.
B: Đang giành thêm được thị phần một cách vững chắc
nhờ chiến lược tăng phần tâm trí và phần trái tim của
họ.
C: Kẹt ở mức thị phần thấp. Phần tâm trí và phần trái tim
cũng thấp, vì SP và những tính năng Marketing của họ
đều kém
1/3/2013 101 Email:[email protected]; Tel:
0918131321
Những công ty giành được
phần tâm trí và phần trái tim
một cách vững chắc thì sẽ
giành được thị phần và khả
năng sinh lời lớn hơn.
1/3/2013
102
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Điểm yếu chết người của đối thủ
Khi đối thủ mắc sai lầm khi cho rằng: Mình có đầy đủ chủng loại được KH ưa
thích",
Lực lượng bán hàng là công cụ Marketing quan trọng duy nhất",
KH coi trọng dịch vụ hơn giá cả".
Ta có thể giành được
ưu thế nếu biết khai
thác
1/3/2013
103
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Ước lượng kiểu phản ứng của ĐTCT
Đối thủ cạnh tranh điềm tỉnh: họ không phản ứng nhanh hay mạnh với biện pháp của ĐT.
ĐTCT kén chọn: ĐTCT có thể phản ứng với những phản ứng với những kiểu tấn công nhất định mà không phản ứng gì kiểu tấn công khác.
ĐTCT cạnh tranh hung dữ: cty phản ứng mau lẹ & mạnh mẽ với mọi cuộc tấn công vào lãnh địa của mình. “tấng công một con cừu bao giờ cũng dễ hơn tấn công một con cọp”.
ĐTCT khôn ngoan: Một số ĐTCT không để lộ ra một phản ứng nào có thể đoán được, họ có thể trả đũa hay không trong một trường hợp cụ thể.
1/3/2013
104
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
4. Đánh giá cách phản ứng của đối thủ Đối thủ điềm tĩnh:
Không phản ứng nhanh hay mạnh với biện pháp của đối thủ
Tại sao?
Họ cảm thấy khách hàng của mình trung thành ?
họ chậm phát hiện ra biện pháp đó ?
họ thiếu kinh phí để phản ứng ?
Họ đang thủ thế và làm như không biết
cố gắng tìm hiểu tại
sao đối thủ lại điềm
tĩnh: cái chết của
Khổng Minh và Trạng
Quỳnh 1/3/2013
105
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Nhưng phải rè chừng đối thủ “tỏ ra không biết”
DN lớn của Nhật
để các DN nhỏ
khai phá trước
1/3/2013
106
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Đối thủ kén chọn:
Chỉ phản ứng với những kiểu tấn công nhất định mà
không có phản ứng gì với những kiểu tấn công khác.
Khi biết phản ứng của
đối thủ thì công ty có
thể hoạch định chiến
lược khả thi nhất.
1/3/2013
107
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Đối thủ hung dữ: Phản ứng mau lẹ và mạnh mẽ với mọi cuộc đột
kích
Heneken triệt tuyệt Laser.
Luôn cảnh báo rằng:
Này, đừng đụng vào tôi, tôi sẽ liều chết
Tôi không phải là con cừu mà là một con cọp.
1/3/2013
108
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Đối thủ cạnh tranh khôn ngoan:
không để lộ một phản ứng nào có thể đoán được.
không đoán được họ có thể trả đũa hay không,
1/3/2013
109
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Các trạng thái cạnh tranh
Nếu các đối thủ cạnh tranh tương đồng nhau và cùng kiếm sống theo một cách:
Trạng thái cân bằng không bền,
Xung đột thường xuyên khi một công ty hạ giá
Có bao nhiêu trường đào tạo
QTKD ?
1/3/2013
110
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Ai đột phá về chi phí đều có thể giành được thị phần, những công ty khác chỉ có thể bảo vệ thị phần với một chi phí rất lớn.
Chiến tranh giá cả thường xuyên nổ ra.
Nếu là ngành có thể tạo sự khác biệt về chi phí
1/3/2013
111
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Nếu ngành có nhiều yếu tố cực kỳ quan trọng
Đó là ngành có nhiều cơ hội để tạo sự khác biệt về chất lượng, dịch vụ,..
mỗi đối thủ đều có thể có một ưu thế.
Càng nhiều yếu tố có thể tạo ưu thế thì càng nhiều đối thủ.
1/3/2013
112
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Càng ít biến số quan trọng, thì càng ít số đối thủ
Nếu chỉ có một yếu tố duy nhất: thì sẽ dẫn đến tình trạng có không quá ba đối thủ trực tiếp.
Càng nhiều biến cạnh tranh thì càng nhiều đối thủ, nhưng mỗi đối thủ có quy mô nhỏ hơn.
Ngành cung cấp nước đá
1/3/2013
113
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Thu thập thông tin tình báo (theo tờ fortune hơn 20pp chia thành 4 loại chính)
Khai thác thông từ
người mới tuyên và Nv của ĐTCT.
Khai thác thông tin từ
người có quan hệ làm ắn với ĐTCT.
Khai thác thông tin từ
những tư liệu đã xuất bản và những tài
liệu công.
Khai thác thông tin bằng cách theo dõi ĐTCT.
1/3/2013
114
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Chiến lược marketing cạnh tranh
Lựa chọn ĐTCT để tấn công và né tránh
Các đối thủ cạnh tranh mạnh và yếu
Các đối thủ gần và xa
Các đối thủ cạnh tranh “tốt” và “xấu”
1/3/2013
115
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Làm sao để thu thập thông tin về đối thủ
THÔNG TIN
VỀ ĐỐI THỦ
5 phương pháp chủ yếu thu thập thông tin về đối thủ
NV của đối thủ đến xin việc
Đối tác của đối thủ
Tài liệu sách báo
Nghiên cứu SP của đối thủ
rác của đối thủ
1/3/2013
116
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Phương tiện gián điệp marketing
Công ty sản xuất thiết bị tình báo Maiami
Dung dịch đọc trộm thư
Máy ảnh hình hộp quẹt
Kính quang học nghe trộm
Máy lade nghe trộm (250m)
1/3/2013
117
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Những hoạt động gián điệp nổi tiếng
Bia Đức
bị mất bí mật
về men
Anh mất 26 năm
tìm kỹ thuật luyện
thép. Pháp mất
một ít tiền đã có
Mỹ
bị mất bí mật
về tên lửa vũ trụ
và vũ khí
hạt nhân
1/3/2013
118
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Tấn công đối thủ yếu
Hầu hết các công ty đều tấn công những đối thủ yếu.
Nhưng nâng cao năng lực rất khiêm tốn.
6. Tấn công và né tránh ai ?
1/3/2013
119
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Tấn công:
Lý do: Không thể bắt kịp nếu không cạnh tranh.
Những đối thủ mạnh cũng có những mặt yếu.
Né tránh nếu đối thủ quá mạnh:
Đối thủ mạnh
TRÁNH VOI
CHẲNG HỔ MẶT MÈO
1/3/2013
120
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Các đối thủ gần và xa Không nên "phá rối" đối thủ ở gần, nếu
không muốn đối đầu với những đối thủ lớn hơn.
D A
F
C B
E
Nếu A tiêu diệt D thì E,F nhập
với C tạo thành đối thủ lớn,
hoặc tạo điều kiện cho 1 đói
thủ lớn khác nhảy vào
1/3/2013
121
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Đối thủ cạnh tranh tốt: Chơi theo đúng luật của ngành;
Chấp nhận lợi nhuận bq
Giới hạn ở một thị phần
Thúc đẩy người khác giảm Z,
Tăng thêm điểm khác biệt;
Bắc chống Tào Tháo
Đông hòa Tôn Quyền
1/3/2013
122
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Đối thủ cạnh tranh xấu vi phạm luật chơi: Chấp nhận rủi ro lớn;
Đầu tư khi năng lực SX đã dư thừa;
Muốn phá vỡ trạng thái cân bằng của ngành.
1/3/2013
123
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Đối thủ của IBM
Nếu bạn khôn ngoan, bạn
sẽ ủng hộ những đối thủ
cạnh tranh tốt và tấn công
những đối thủ cạnh tranh
xấu.
IBM coi Fujitsu là đối thủ cạnh tranh xấu, vì Fujitsu tấn công những thị trường cốt lõi của IBM nhờ được trợ giá
IBM coi Cray Research là một đối thủ cạnh tranh tốt, bởi công ty này chơi đúng luật, cam phận với khúc thị trường của mình
1/3/2013
124
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Tại sao ủng hộ đối thủ tốt là khôn ngoan?
Họ tăng tổng nhu cầu;
Họ tạo thêm điểm khác biệt
Họ chia sẻ chi phí phát triển thị trường
Quảng cáo thông báo
Họ cải thiện khả năng thương lượng với công đoàn và chính quyền;
Họ có thể phục vụ những khúc thị trường kém hấp dẫn.
1/3/2013
125
Email:[email protected]; Tel: 0918131321
Hãy dành sự quan tâm
cân đối cho cả 2
ĐỐI THỦ
VÀ KHÁCH HÀNG
Giai đoạn 1:
Quan tâm
sản phẩm
Giai đoạn 2:
Bắt đầu
quan tâm KH
Giai đoạn 3:
quan tâm
đối thủ
Giai đoạn 4:
quan tâm
cả 2
Các chặng đường phát triển của một cty
1/3/2013
126
Email:[email protected]; Tel: 0918131321