226
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................... 1 LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP...................................................................................................... 3 1.1. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ YÊU CẦU CHUNG CỦA KẾ TOÁN HCSN.................................................. 3 1.1.1. Khái Niệm......................................3 1.1.2. Nhiệm Vụ Kế Toán Đơn Vị HCSN...................4 1.1.3. Yêu Cầu Công Tác Kế Toán Trong Các Đơn Vị HCSN. .5 1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU. .6 1.2.1. Kế Toán Các Khoản Phải Thu.....................6 1.2.1.1. Nội Dung, Nguyên Tắc Và Nhiệm Vụ Kế Toán Các Khoản Phải Thu.........................................6 1.2.1.2. Chứng Từ, Tài Khoản Áp Dụng.................7 1.2.1.3 Phương Pháp Kế Toán Các Nghiệp Vụ Phát Sinh. .9 1.2.2. Kế Toán Các Khoản Thu Chưa Qua Ngân Sách.......10 1.2.2.1. Nội Dung Các Khoản Thu Chưa Qua Ngân Sách.. .10 1.2.2.2. Chứng Từ, Tài Khoản Áp Dụng................10 1.2.2.3. Phương Pháp Kế Toán Các Nghiệp Vụ Phát Sinh 11 1.2.3. Kế Toán Thu Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh.. . .12 1.2.3.1. Nội Dung................................... 12 1.2.3.2. Chứng Từ, Tài KhoảnÁp Dụng.................12 1.2.3.3. Phương Pháp Kế Toán Các Nghiệp Vụ Chủ Yếu. .13 1.3. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI TRONG ĐƠN VỊ HCSN.......................................... 14 1.3.1. Kế Toán Các Khoản Chi Hoạt Động...............14 1 SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

MỤC LỤC

MỤC LỤC.................................................................................................................1

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ

NGHIỆP...................................................................................................................3

1.1. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ YÊU CẦU CHUNG CỦA KẾ TOÁN HCSN

...................................................................................................................................3

1.1.1. Khái Niệm.......................................................................................................3

1.1.2. Nhiệm Vụ Kế Toán Đơn Vị HCSN..................................................................4

1.1.3. Yêu Cầu Công Tác Kế Toán Trong Các Đơn Vị HCSN...................................5

1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU.......6

1.2.1. Kế Toán Các Khoản Phải Thu..........................................................................6

1.2.1.1. Nội Dung, Nguyên Tắc Và Nhiệm Vụ Kế Toán Các Khoản Phải Thu............6

1.2.1.2. Chứng Từ, Tài Khoản Áp Dụng..................................................................7

1.2.1.3 Phương Pháp Kế Toán Các Nghiệp Vụ Phát Sinh.......................................9

1.2.2. Kế Toán Các Khoản Thu Chưa Qua Ngân Sách.............................................10

1.2.2.1. Nội Dung Các Khoản Thu Chưa Qua Ngân Sách......................................10

1.2.2.2. Chứng Từ, Tài Khoản Áp Dụng................................................................10

1.2.2.3. Phương Pháp Kế Toán Các Nghiệp Vụ Phát Sinh....................................11

1.2.3. Kế Toán Thu Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh..........................................12

1.2.3.1. Nội Dung...................................................................................................12

1.2.3.2. Chứng Từ, Tài KhoảnÁp Dụng.................................................................12

1.2.3.3. Phương Pháp Kế Toán Các Nghiệp Vụ Chủ Yếu.....................................13

1.3. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI TRONG

ĐƠN VỊ HCSN.......................................................................................................14

1.3.1. Kế Toán Các Khoản Chi Hoạt Động...............................................................14

1.3.1.1. Nội Dung, Nguyên Tắc Và Nhiệm Vụ Kế Toán Các Khoản Chi..................14

1.3.1.2. Chứng Từ, Tài Khoản Và Sổ Kế Toán Áp Dụng..........................................14

1.3.1.3. Phương Pháp Hạch Toán...........................................................................16

1.3.2. Kế Toán Các Khoản Chi Dự Án.....................................................................18

1.3.2.1. Nội Dung, Nguyên Tắc Và Nhiệm Vụ Chi Dự Án.......................................18

1.3.2.2. Chứng Từ, Tài Khoản Và Sổ Kế Toán Áp Dụng..........................................19

1.3.2.3. Phương pháp kế toán..................................................................................20

1SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 2: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

1.3.3. Kế Toán Chi Hoạt Động SXKD.....................................................................21

1.3.3.1. Nội Dung, Nguyên Tắc Và Nhiệm Vụ Chi Hoạt Động SXKD.....................21

1.3.3.2. Chứng Từ, Tài Khoản Và Sổ Kế Toán Áp Dụng..........................................23

1.3.3.3. Phương Pháp Kế Toán...............................................................................23

1.3.4. Kế Toán Theo Đơn Đặt Hàng Của Nhà Nước.................................................25

1.3.4.1. Nội Dung Chi Theo Đơn Đặt Hàng Của Nhà Nước.....................................25

1.3.4.2. Tài Khoản Áp Dụng....................................................................................26

1.3.4.3. Phương Pháp Kế Toán Chủ Yếu...............................................................26

1.3.5. Kế toán chi phí trả trước................................................................................28

1.3.5.1 Nội dung......................................................................................................28

1.3.5.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán...............................................................28

1.3.5.3. Phương pháp kế toán chủ yếu.....................................................................29

1.4. NỘI DUNG CỦA TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ

HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP................................................................................30

1.4.1. Tổ Chức Công Tác Ghi Chép Ban Đầu...........................................................30

1.4.2. Vận Dụng Hệ Thống Tài Chính Kế Toán :.....................................................31

1.4.3. Lựa Chọn Hình Thức Kế Toán:......................................................................31

A. Hình thức nhật ký chung ....................................................................................31

B. Hình thức nhật ký - sổ cái....................................................................................33

C. Hình thức chứng từ ghi sổ...................................................................................36

D. Hình thức kế toán trên máy vi tính.................................................................39

1.5. LẬP VÀ GỬI BÁO CÁO TÀI CHÍNH........................................................41

1.5.1. Tổ Chức Kiểm Tra Kế Toán............................................................................41

1.5.2. Tổ Chức Công Tác Kiểm Kê Tài Sản..............................................................42

CHƯƠNG 2 : THỰC TRANG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG THPT LÊ

HOÀN.....................................................................................................................43

2.1. GIỚI THIỆU TRƯỜNG THPT LÊ HOÀN..................................................43

2.1.1. Khái Quát Chung Về Trường THPT Lê Hoàn................................................43

2.1.2. Chức Năng Và Nhiệm Vụ Cuả Trường THPT Lê Hoàn.............................46

2.1.2.1. Chức Năng Của Nhà Trường:...................................................................46

2.1.2.2. Nhiệm Vụ Của Nhà Trường:.....................................................................47

2.1.3. Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý...........................................................................47

2.1.3.1. Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý:.........................................................48

2SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 3: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

2.1.3.2. Chức Năng Nhiệm Vụ Cơ Bản Của Từng Bộ Phận Quản Lý:..................48

2.1.4. Công Tác, Tổ Chức Kế Toán Tại Trường....................................................49

2.1.4.1. Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán:..........................................................49

2.1.4.2. Chế Độ Kế Toán Áp Dụng:.......................................................................50

2.1.4.3. Phần Mềm Kế Toán Áp Dụng.................................................................52

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG THPT LÊ

HOÀN.....................................................................................................................52

2.2.1. Kế Toán Vốn Bằng Tiền..............................................................................53

2.2.1.1. Kế Toán Chi Tiết........................................................................................53

2.2.2.2 Kế Toán Tổng Hợp.....................................................................................81

2.2.3 Kế Toán Nguồn Kinh Phí Hoạt Động............................................................84

2.2.3.1 Kế Toán Chi Tiết.........................................................................................84

2.2.3.2 Kế Toán Tổng Hợp....................................................................................88

2.2.4 Kế Toán Các Khoản Thu................................................................................92

2.2.4.1 Kế Toán Chi Tiết........................................................................................92

2.2.4.2 Kế Toán Tổng Hợp......................................................................................92

2.2.5 Kế Toán Chi Thường Xuyên..........................................................................95

2.2.5.1 Kế Toán Chi Tiết.........................................................................................95

2.2.5.2 Kế Toán Tổng Hợp.....................................................................................95

2.2.6 Lập Báo Cáo Tài Chính và Báo Cáo Quyết Toán Ngân Sách......................103

2.2.6.1 Hình Thức lập Báo Cáo Quyết Toán Ngân Sách......................................104

2.2.6.2 Kỳ Hạn Và Thời Hạn Lập Báo Cáo Quyết Toán Ngân Sách...................105

2.2.6.3 Trách Nhiệm Của Đơn Vị Tiếp Nhận Báo Cáo Tài Chính.......................106

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU

CHI VÀ QUYẾT TOÁN THU CHI TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ

NGHIỆP...............................................................................................................120

3.1. Nhận Xét Chung Về Công Tác Kế Toán Thu, Chi Và Quyết Toán Thu

Chi Trong Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp.......................................................120

3.1.1. Ưu Điểm Của Công Tác Kế Toán Trong Đơn Vị HCSN...........................120

3.1.2. Nhược Điểm Của Công Tác Kế Toán Trong Đơn Vị HCSN.....................122

3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ HÀNH

CHÍNH SỰ NGHIỆP..........................................................................................122

KẾT LUẬN...........................................................................................................124

3SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 4: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT

STT Ký hiệu Giải thích

1 THPT Trung học phổ thông

2 HCSN Hành chnhs sự nghiệp

3 BHXH Bảo hiểm xó hội

4 BHYT Bảo hiểm y tế

5 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp

6 KPCĐ Kinh phí công đoàn

7 TK Tài khoản

8 NSNN Ngân sách nhà nước

10 LĐ Lắp đặt

14 XDCB Xây dựng cơ bản

DANH MỤC CÁC BẢNG, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ

STT Sơ đồ Nội dung Trang

1 Sơ đồ1.1 Sơ đồ hạch toán các khoản thu 14

2 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán thu chưa qua ngân sách 16

3 Sơ đồ1.3 Sơ đồ hạch toán thu hoạt động SXKD 18

4 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán kế toán khoản chi thường xuyên 22

5 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán kế toán khoản chi không thường

xuyên

23

6 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán các khoản chi dự toán 26

7 Sơ đồ 1.7 Trình tự ghi sổ kế toán nhật ký chung 38

8 Sơ đồ 1.8 Trình tự ghi sổ kế toán sổ cái 40

9 Sơ đồ 1.9 Trình tự ghi sổ kế toán chứng từ ghi sổ 43

4SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 5: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

10 Sơ đồ 1.10 Trình tự ghi sổ kế toán máy 45

11 Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý trường THPT Lê Hoàn 53

12 Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán 54

13 Sơ đồ 2.3 Trình tự hạch toán kế toán theo hình thức kế toán

máy

55

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

STT Bảng, biểu Nội dung Trang

1 Bảng số 2.1 Hệ thống tài khoản đang sử dụng ở đơn vị 56

2 Bảng số 2.2 Sổ quỹ tiền mặt 67

3 Bảng số 2.3 Sổ nhật ký chung 70

4 Bảng số 2.4 Sổ cái tiền mặt 77

5 Bảng số 2.5 Sổ quỹ tiền gửi 85

6 Bảng số 2.6 Sổ cái tiền gửi 87

7 Bảng số 2.7 Sổ CT nguồn kinh phí thường xuyên năm nay 90

8 Bảng số 2.8 Sổ cái nguồn kinh phí thường xuyên năm nay 94

9 Bảng số 2.9 Sổ CT khoản thu 98

10 Bảng số 2.10 Sổ cái khoản thu 99

11 Bảng số 2.11 Sổ CT tài khoản chi hoạt động 101

12 Bảng số 2.12 Sổ cái tài khoản chi hoạt động 105

13 Bảng số 2.13 Bảng cân đối tài khoản quý IV 113

14 Bảng số 2.14 Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại

kho bạc

116

15 Bảng số 2.15 Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động 119

16 Bảng số 2.16 Tông hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh

phí đã sử dụng

123

17 Bảng số 2.17 Báo cáo tình hình tăng giảm TS 124

5SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 6: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thì các

đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của Nhà nước cũng từng bước đi vào

phát triển ổn định và vững chắc góp phần không nhỏ vào công cuộc đổi mới kinh

tế - xã hội của đất nước.

Các đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị quản lý hành chính Nhà nước

như đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, văn hóa, thông tin, sự nghiệp khoa học công

nghệ, sự nghiệp kinh tế… hoạt động bằng nguồn kinh phí của Nhà nước cấp, hoặc

các nguồn kinh phí khác như thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu từ kết quả hoạt động

kinh doanh hay nhận viện trợ biếu tặng theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp

để thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao cho.

Trong quá trình hoạt động, các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của

Đảng và Nhà nước phải có nhiệm vụ chấp hành nghiêm chỉnh luật Ngân sách Nhà

nước, các tiêu chuẩn định mức, các qui định về chế độ kế toán hành chính sự

nghiệp do Nhà nước ban hành. Điều này nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế -

tài chính, tăng cường quản lý kiểm soát chi quỹ Ngân sách Nhà nước, quản lý tài

sản công, nâng cao chất lượng công tác kế toán và hiệu quả quản lý các đơn vị

hành chính sự nghiệp.

6SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 7: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Chính vì vậy, công việc của kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu

là phải tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và kiểm soát nguồn kinh

phí, tình hình sử dụng quyết toán kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các loại

vật tư tài sản công, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn

định mức của Nhà nước ở đơn vị. Đồng thời, kế toán hành chính sự nghiệp với

chức năng thông tin mọi hoạt động kinh tế phát sinh trong quá trình chấp hành

Ngân sách Nhà nước tại đơn vị hành chính sự nghiệp được Nhà nước sử dụng như

là một công cụ sắc bén trong việc quản lý Ngân sách Nhà nước, góp phần đắc lực

vào việc sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả cao.

Nhận thức rõ tầm quan trọng của kế toán hành chính sự nghiệp trong các đơn vị

hành chính sự nghiệp hoạt động dưới sự quản lý của Nhà nước nên em quyết tâm

học hỏi, nghiên cứu để nâng cao hiểu biết về vị trí vai trò của công tác quản lý tài

chính – kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Đồng thời, qua đó em có

thể củng cố và mở rộng thêm kiến thức mình đã học ở trường để từ đó gắn lý luận

với thực tế công tác của đơn vị. Chính vì vậy, trong khóa thực tập tại đơn vị

“Trường THPT Lê Hoàn” nằm dưới sự quản lý của phòng GD – ĐT huyện Thanh

Liêm, em chọn đề tài “Thu, chi và quyết toán ngân sách trong đơn vị hành

chính sự nghiệp” làm chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Nội dung của bài báo cáo này ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3

chương chính:

Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán hành chính sự nghiệp

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại Trường THPT Lê Hoàn

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thu, chi và quyết toán thu

chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp

Mặc dù có rất nhiều cố gắng trong công tác làm chuyên đề này, song do thời gian

có hạn và còn thiếu kinh nghiệm nên trong bài báo cáo thực tập này không thể

tránh khỏi những thiếu xót và hạn chế, vì vậy em mong được các thầy cô giáo và

quý trường góp ý kiến và chỉ bảo giúp đỡ để báo cáo được hoàn thiện hơn

Em xin chân thành cám ơn cô Trần Thị Mây và cô Lê Thị Hoa- Hiệu Trưởng

Trường THPT Lê Hoàn cùng các cán bộ văn phòng đã giúp đỡ em hoàn thành bài

báo cáo này.

7SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 8: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Sinh viên: Phạm Thị Mai

CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

1.1. Khái niệm, nhiệm vụ và yêu cầu chung về kế toán HCSN

1.1.1. Khái niệm

Kế toán hành chính sự nghiệp là công việc tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu

để quản lý và kiểm soát nguồn kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các loại vật

tư, tài sản công, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn,

định mức của Nhà nước ở đơn vị.

Đối tượng áp dụng kế toán hành chính sự nghiệp.

Bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân

sách nhà nước và tổ chức không sử dụng ngân sách nhà nước.

Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành được biên soạn trong tài liệu này đã

thay thế Quyết định số 999-TC QĐ CĐKT ngày 02-11-1996 bằng QĐ Số:

19/2006/QĐ-BTC, ngày 30 tháng 03 năm 2006.

Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp được áp dụng cho:

- Cơ quan nhà nước

- Đơn vị sự nghiệp

- Tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước

- Tổ chức có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước các cấp: văn phòng quốc

hội; văn phòng chủ tịch nước; văn phòng chính phủ; tòa án nhân dân và viện kiểm

sát nhân dân các cấp; bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc chính phủ; hội đồng

nhân dân, ủy ban nhân dân tỉnh, huyện;

- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị- xã hội

nghề

8SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 9: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

nghiệp; tổ chức xã hội; tổ chức xã hội- nghề nghiệp có sử dụng kinh phí nsnn

- Đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo một phần hoặc toàn bộ

kinh phí

- Tổ chức quản lý tài sản quốc gia

- Ban quản lý dự án đầu tư có nguồn kinh phí ngân sách nhà nước

- Các hội; liên hiệp hội; tổng hội; các tổ chức khác được ngân sách nhà nước hỗ trợ

một phần kinh phí hoạt động; đơn vị vũ trang nhân dân, kể cả tòa án quân sự và

viện kiểm sat quân sự (trừ các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân).

- Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (trừ các

đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, gồm: đơn vị sự nghiệp tự cân đối thu, chi; các tổ

chức phi chính phủ; hội, liên hiệp hội; tổng hội tự cân đối thu, chi; tổ chức xã hội;

tổ chức xã hội- nghề nghiệp tự cân đối thu, chi; tổ chức khác không sử dụng kinh

phí ngân sách nhà nước.

1.1.2. Nhiệm vụ kế toán đơn vị HCSN.

Kế toán hành chính sự nghiệp là kế toán chấp hành ngân sách nhà nước tại các đơn

vị sự nghiệp và các cơ quan hành chính các cấp, (gọi chung là các đơn vị hành

chính sự nghiệp).

Kế toán hành chính sự nghiệp là công việc tổ chức hệ thống thông tin bằng số

liệu để quản lý và kiểm soát nguồn kinh phí, tình hình sử dụng, quyết toán kinh phí,

tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tư, tài sản công; tình hình chấp hành dự

toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước ở đơn vị.

Kế toán hành chính sự nghiệp với chức năng thông tin mọi hoạt động kinh tế phát

sinh trong quá trình chấp hành ngân sách nhà nước tại đơn vị hành chính sự

nghiệp, được nhà nước sử dụng như một công cụ sắc bén có hiệu lực trong việc

quản lý ngân sách nhà nước tại đơn vị, góp phần đắc lực vào việc sử dụng các

nguồn vốn (trong đó cơ bản là vốn ngân sách) một cách tiết kiệm, hiệu quả.

Để thực sự là công cụ sắc bén, có hiệu lực trong công tác quản lý kinh tế tài chính,

kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp phải thực hiện những nhiệm vụ chủ

yếu sau:

- Thu thập, phản ánh xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí được cấp,

được tài trợ, được hình thành và tình hình sử dụng các khoản kinh phí; sử dụng thu

phát sinh ở đơn vị.

- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu chi, tình

9SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 10: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế của nhà nước, các tiêu chuẩn định mức kiểm tra

việc quản lý, sử dụng các loại vật tư, tài sản ở đơn vị, kiểm tra việc chấp hành tình

hình thu nộp NSNN, chấp hành kỷ luật thanh toán và chế độ chính sách nhà nước.

- Theo dõi và kiểm soát tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự toán

cấp dưới, tình hình chấp hành dự toán thu chi, quyết toán của các đơn vị cấp dưới.

- Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và

cơ quan tài chính theo qui định. Cung cấp thông tin tài liệu cần thiết để phục vụ cho

việc xây dựng dự toán, xây dựng các định mức chi tiêu.Phân tích đánh giá hiệu quả

sử dụng nguồn kinh phí, vốn quỹ ở đơn vị.

1.1.3. Yêu cầu công tác kế toán trong các đơn vị HCSN

- Phản ánh đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến vôn, quỹ, tài

sản, kinh phí ngân sách Nhà nước cấp, các khoản thu, chi sự nghiệp và các hoạt

động kinh tê, tài chính khác phát sinh tại đơn vị vào các chứng từ, sổ kế toán và

báo cáo tài chính.

- Rõ ràng: Số liệu kế toán phải đảm bảo tính rõ rang, dễ hiểu và chính xác.

Thuyết minh báo cáo tài chính phải dễ hiểu, đảm bảo cung cấp đầy đủ các thong

tin cần thiết phục vụ cho kiểm tra, phân tích, đánh giá hoạt động và ra các quyết

định trong công tác quản lý.

- Trung thực: Phản ánh đúng hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị

của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

- Liên tục: Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát

sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm

dứt hoạt động của đơn vị.

- Hệ thống: Thực hiện sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ

thống để có thể phân tích, so sánh được.

- Tiết kiệm, hiệu quả: Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phải đảm

bảo tiết kiệm chi phí và nâng cao chất lượng công việc kế toán.

1.2. Những vấn đề chung về kế toán các khoản thu

1.2.1. Kế toán các khoản phải thu

1.2.1.1. Nội dung, nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu

Nội dung các khoản thu trong đơn vị HCSN

Các khoản phải thu trong đơn vị dự toán là các khoản thu theo chức năng, nhiệm vụ,

chuyên môn hoạt động và các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị HCSN

10SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 11: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Các khoản thu bao gồm:

- Các khoản thu phí, lệ phí theo chức năng và tính chất hoạt động được nhà nước

cho phép như : lệ phí cầu, đường, phí, lệ phí chứng thư, lệ phí cấp phép, án phí, lệ phí

công chứng

- Các khoản thu sự nghiệp như sự nghiệp giáo dục, văn hóa, y tế, kinh tế ( văn

hóa, văn nghệ,vui chơi, giải trí, báo chí, phát thanh, truyền hình)

- Các khoản thu khác như:

Thu lãi tiền gửi, lãi mua kỳ phiếu, trái phiếu.

Thu khi TS thiếu, phát hiện khi kiểm kê TSCĐ, vật liệu, dụng cụ, sản phẩm,

hàng hóa, tiền mặt bị thiếu của hoạt động sự nghiệp

Nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán

- Khi thu tiền các đơn vị phải sử dụng chứng từ theo quy định của BTC như

phiếu thu, biên lai thu tiền.

- Tất cả các tài khoản thu của đơn vị phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính

xác vào TK các khoản thu. Theo dõi chi tiết cho từng TK thu để xử lý theo chế độ tài

chính hiện hành.

- Kế toán phải mở sổ hoạc toán chi tiết chi từng hoạt động, từng loại thu riêng đối

với từng nghiệp vụ để làm căn cứ tính chênh lệch thu, chi vào cuối thời điểm cuối kỳ

kế toán .

1.2.1.2. Chứng từ, tài khoản áp dụng

Chứng từ.

Kế toán thu sự nghiệp sử dụng các chứng từ như: biên lai thu tiền, phiếu thu và

một số chứng từ khác.

Tài khoản.

- Tài khoản 511 - Các khoản thu

Kế toán sử dụng TK 511 - Các khoản thu, dùng để phản ánh tất cả các khoản

thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác theo chế độ quy định và được

phép của Nhà nước phát sinh ở đơn vị và tình hình xử lý các khoản thu đã.

TK 511 - Các khoản thu, chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2

TK 5111 - Thu phí và lệ phí

TK 5112 - Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước

TK 5118 - Thu khác

Kết cấu và nội dung tài khoản 511 như sau:

11SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 12: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Bên Nợ:

- Số thu phải nộp Ngân sách Nhà nước

- Kết chuyển số thu được để lại đơn vị để trang trải chi phí cho các việc thu phí, lệ

phí và số phí, lệ phí đã thu phải nộp Ngân sách nhưng được để lại chi khi có chứng

từ ghi thu, ghi chi ngân sách ghi bổ sung nguồn kinh phí hoạt động.

- Kết chuyển số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhưng được để lại chi sang

TK 521- Thu chưa qua Ngân sách, do cuối kỳ chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi

ngân sách.

- Số thu phải nộp lên cấp trên (nếu có)

- Kết chuyển số chi thực tế của đơn đặt hàng được kết chuyển trừ vào thu theo đơn

đặt hàng của Nhà nước để xác định chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà

nước

- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước sang TK

421 (4213)

- Kết chuyển số thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn thuộc các dự án viện trợ

sang các TK liên quan

- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC phát sinh

- Chi phí trực tiếp của từng hoạt động theo chế độ tài chính quy định

- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác

sang các TK liên quan

- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên vật

liệu, CCDC sang các TK liên quan

Bên Có:

- Các khoản thu về phí, lệ phí và thu sự nghiệp khác

- Các khoản thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước theo giá thanh toán khi nghiệm

thu bàn giao khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành

- Các khoản thu khác như lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn thuộc các dự án viện trợ,

thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC

- Kết chuyển chênh lệch Chi lớn hơn Thu hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà

nước, thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC sang các TK liên quan

TK 511 thường không có số dư cuối kỳ.

12SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 13: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

1.2.1.3 Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán các khoản thu

1.2.2. Kế toán các khoản thu chưa qua ngân sách

1.2.2.1. Nội dung các khoản thu chưa qua ngân sách.

- Khoản tiền, hàng viện trợ đã tiếp nhận chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN

- Khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách Nhà nước được để lại sử dụng nhưng

chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN

13SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 14: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

1.2.2.2. Chứng từ, tài khoản áp dụng.

Chứng từ

Kế toán các khoản thu chưa qua ngân sách sử dụng chứng từ: phiếu thu, phiếu chi,

phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và các chứng từ liên quan.

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 521- Thu chưa qua ngân sách.

TK 521- Thu chưa qua ngân sách được sử dụng để hạch toán các khoản thu chưa

qua ngân sách.

TK 521 Có 2 TK cấp 2:

- TK 5211- Phí, lệ phí

- TK 5212 - Tiền, hàng viện trợ

Bên Nợ:

- Ghi giảm thu chưa qua ngân sách, ghi tăng các nguồn kinh phí có liên quan (TK

461, 462, 441) về các khoản tiền, hàng viện trợ khi có chứng từ ghi thu, ghi chi

ngân sách

- Ghi giảm thu chưa qua ngân sách, ghi tăng các nguồn kinh phí (TK 461) về các

khoản phí, lệ phí khi Có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách

Bên Có:

- Các khoản tiền, hàng viện trợ đã nhận nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi

chi ngân sách

- Khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhà nước được để lại sử dụng nhưng

chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN

Số dư Bên Có:

Các khoản tiền, hàng viện trợ đã tiếp nhận, các khoản phí, lệ phí đã thu phải

nộp ngân sách Nhà nước được để lại sử dụng nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi

chi NSNN

14SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 15: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

1.2.2.3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thu chưa qua ngân sách

1.2.3. Kế Toán Thu Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh.

1.2.3.1. Nội Dung

Thu hoạt động SXKD, cung ứng dịch vụ bao gồm các khoản thu từ bán sản

phẩm, hàng hóa, dịch vụ tùy theo chức năng của đơn vị sự nghiệp.

1.2.3.2. Chứng Từ, Tài KhoảnÁp Dụng.

Chứng từ

15SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 16: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Kế toán thu hoạt động sản xuất kinh doanh sử dụng các hóa đơn bán hàng

hóa, cung cấp dịch vụ

Tài khoản 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh

Kế toán sử dụng tài khoản 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh, với

nội dung, kết cấu như sau:

Bên Nợ:

- Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ.

- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất,

kinh doanh.

- Kết chuyển chi phí sản xuất (giá thành) của khối lượng sản phẩm, công việc, dịch

vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ

- Số thuế GTGT phải nộp Nhà nước (theo phương pháp trực tiếp)

- Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp

- Doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá,

- Khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán cho khách hàng

- Kết chuyển chênh lệch thu > chi về TK 4212

Bên Có:

- Doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ.

- Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi các khoản đầu tư tài chính

- Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ

của hoạt động sản xuất, kinh doanh

- Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ của

hoạt

động sản xuất, kinh doanh từ TK 413(lãi tỷ giá)

- Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn thu về tiêu thụ vật tư, sản phẩm, hàng hóa,

dịch vụ TK 4212.

- Các khoản thu tùy theo chức năng của đơn vị HCSN.

Về nguyên tắc, cuối mỗi kỳ kế toán phải tính toán chênh lệch thu, chi của từng

hoạt động để kết chuyển, do đã tài khoản 531 thường không có số dư. Tuy nhiên,

trong một số trường hợp tài khoản này có thể có số dư bên Nợ hoặc Có.

Số dư bên Có: Phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa được kết chuyển

Số dư bên Nợ: Phản ánh số chênh lệch chi > thu chưa kết chuyển.

16SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 17: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

1.2.3.3. Phương Pháp Kế Toán Các Nghiệp Vụ Chủ Yếu

Sơ đồ 1.3 : sơ đồ hạch toán thu hoạt động SXKD

1.3. Những vấn đề chung về kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN

1.3.1. Kế toán các khoản chi hoạt động

1.3.1.1. Nội dung, nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán các khoản chi

Nội dung:

Chi hoạt động bao gồm các khoản chi hoạt động thường xuyên và không thường

xuyên, theo dự toán chi đã được duyệt, như chi cho công tác hoạt động nghiệp vụ

chuyên môn và quản lý bộ máy hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các đơn vị sự

17SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 18: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lượng vũ trang, các hội, liên hiệp hội,

tổng hội do Ngân sách Nhà nước cấp, do thu phí, lệ phí, hoặc do các nguồn tài trợ,

viện trợ, thu hội phí và do các nguồn khác đảm bảo.

Nhiệm vụ:

- Phải mở sổ kế toán chi tiết chi phí hoạt động theo từng nguồn kinh phí, theo niên độ

kế toán và theo mục lục chi Ngân sách Nhà nước. Riêng các đơn vị thuộc khối Đảng,

an ninh, quốc phòng kế toán theo mục lục của khối mình.

- Kế toán chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và đảm bảo

sự khớp đúng, thống nhất giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa sổ kế toán

với chứng từ và báo cáo tài chính.

1.3.1.2. Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán áp dụng

Chứng từ kế toán

- Bảng chấm công(Mẫu C01a – HD)

- Bảng thanh toán tiền lương(Mẫu C02 – HD)

- Bảng thanh toán tiền lương làm thêm giờ(Mẫu C07 – HD)

- Giấy thanh toán tiền thuê ngoài(Mẫu C09 – HD)

- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương(Mẫu C11 – HD)

- Phiếu nhập kho(Mẫu C20 – HD)

- Phiếu xuất kho(Mẫu C21 – HD)

- Bảng kê mua hàng(Mẫu C24 – HD)

- Phiếu chi(Mẫu C31 – BB)

- Giấy thanh toán tạm ứng(Mẫu C33 – HD)

- Giấy đề nghị thanh toán(Mẫu C37 – HD)

- Hóa đơn bán hàng

- Ủy nhiệm chi.

Sổ kế toán chi phí

Sổ chi tiết hoạt động, theo mẫu: S61-H của Bộ tài chính, dùng để tập hợp các khoản

chi đã sử dụng cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn và bộ máy hoạt động của đơn vị

theo nguồn kinh phí đảm bảo và theo từng loại khoản, nhóm, tiểu nhóm, mục, tiểu

mục của mục lục Ngân sách Nhà nước nhằm quản lý, kiểm tra tình hình sử dụng kinh

phí và cung cấp số liệu cho việc lập báo cáo số chi đề nghị quyết toán.Căn cứ để ghi

vào sổ là các chứng từ gốc, bảng chứng từ gốc có liên quan đến chi hoạt động .

Tài khoản sử dụng

18SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 19: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Kế toán sử dụng tài khoản 661 - Chi hoạt động dùng để phản ánh các khoản chi

mang tính chất hoạt động thường xuyên và không thường xuyên theo dự toán chi ngân

sách đã được duyệt trong năm tài chính.

Đồng thời kế toán còn sử dụng tài khoản 008 - Dự toán chi hoạt động để theo dõi

kinh phí cấp phát và sử dụng cho mục đích chi hoạt động thường xuyên và không

thường xuyên.

TK 661 chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2

- TK 6611 -Năm trước: Dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc kinh phí

năm trước chưa được quyết toán.

+ TK 66111: Chi thường xuyên

+ TK 66112: Chi không thường xuyên

- TK 6612 -Năm nay: Phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc năm nay

+ TK 66121: Chi thường xuyên

+ TK 66122: Chi không thường xuyên

- TK 6613 -Năm sau: Phản ánh các khoản chi cho thuộc năm sau

+ TK 66131: Chi thường xuyên

+ TK 66132: Chi không thường xuyên

Tài khoản này chỉ sử dụng ở những đơn vị được cấp phát kinh phí trước cho năm

sau. Đến cuối ngày 31/12, số chi ở tài khoản này được chuyển sang tài khoản 6612 -

Năm nay.

- Kế toán chỉ phản ánh vào tài khoản này những khoản chi thuộc kinh phí sự nghiệp

của đơn vị, bao gồm cả những khoản chi thường xuyên và những khoản chi không

thường xuyên.

- Kế toán không phản ánh vào tài khoản này các khoản chi cho sản xuất , kinh

doanh, chi phí đầu tư XDCB bằng vốn đầu tư, các khoản chi thuộc chương trình,

đề tài, dự án.

- Đối với đơn vị dự toán cấp I, cấp II tài khoản 661 -Chi hoạt động, ngoài việc tập

hợp chi hoạt động của đơn vị mình còn dùng để tổng hợp số chi hoạt động của tất cả

các đơn vị trực thuộc (trên cơ sở quyết toán đã được duyệt của các đơn vị này) để báo

cáo với cấp trên và cơ quan tài chính.

- Hết niên độ kế toán, nếu quyết toán chưa được duyệt thì toàn bộ số chi hoạt động

trong năm được chuyển từ TK 6612 -năm nay sang TK 6611 -năm trước để theo dõi

cho đến khi báo cáo quyết toán được duyệt. Riêng đối với số chi trước cho năm sau

19SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 20: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

theo dõi ở TK 6613 -Năm sau. Sang đầu năm sau được chuyển sang tài khoản 6612 -

năm nay.

1.3.1.3. Phương pháp hạch toán

Kế toán chi thường xuyên:

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán chi thường xuyên:

20SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 21: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Kế toán chi không thường xuyên:

Sơ dồ 1.5 : Sơ đồ hạch toán kế toán chi không thường xuyên:

1.3.2. Kế toán các khoản ch dự án

1.3.2.1. Nội dung, nguyên tắc và nhiệm vụ chi dự án

Nội dung chi

Chi hoạt động theo chương trình, dự án, đề tài là những khoản chi có tính chất hành

21SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 22: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

chính, sự nghiệp thường phát sinh nhờ những đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, thực

hiện chương trình, dự án, đề tài và được cấp kinh phí để thực hiện chương trình, dự án,

đề tài của nhà nước, của địa phương, của ngành như:

- Các chương trình, dự án, đề tài quốc gia, địa phương hoặc của ngành.

- Các dự án đầu tư phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, y tế

Đối với những đơn vị chỉ tham gia nhận thầu lại một phần hay toàn bộ dự án từ đơn vị

quản lý dự án thì không sử dụng TK 662, mà sử dụng TK 631 – Chi hoạt động sản

xuất, kinh doanh.

Nhiệm vụ kế toán

- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết chi phí của từng chương trình, dự án, đề tài và

tập hợp chi phí cho việc quản lý chi phí theo các khoản mục chi phí quy định dự án

được duyệt.

- Các khoản chi phí dựa án phải chi theo đúng tính chất, nội dung, định mức, khoản

mục theo dự toán đã phê duyệt với các chứng từ hợp lệ và hợp pháp

- Khi kết thúc dự án, kế toán của đơn vị chủ dự án phải tổng hợp toán bộ các khoản chi

liên quan đến dự án của đơn vị mình, đơn vị trực thuộc để xin quyết toán với nguồn

kinh phí dự án.

- Đối với những khoản thu (nếu có) trong quá trình thực hiện chương trình, dự án, đề

tài được kế toán ghi vào tài khoản 511 –Các khoản thu (5118), chi tiết thu thực hiện

dự án. Tùy thuộc vào quy định xử lý của cơ quan cấp phát kinh phí, số thu trong quá

trình thực hiện dự án được kết chuyển vào các khoản có liên quan.

1.3.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán áp dụng

Chứng từ hạch toán

Chứng từ gồm các phiếu chi, giấy thanh toán, hợp đồng nghiên cứu, biên bản nghiệm

thu đảm bảo hợp lệ, hợp pháp.

Sổ chi tiết chi phí

Sổ chi tiết chi dự án (S62-H), dùng để tập hợp toàn bộ chi phí sử dụng cho từng dự án,

nhằm quản lý kiểm tra tình hình chi tiêu kinh phí dự án và cung cấp số liệu cho việc

lập báo cáo quyết toán sử dụng kinh phí dự án

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 662 – Chi dự án

Kế toán sử dụng tài khoản 662 – Chi dự án để phán ánh số chi quản lý, chi thực hiện

chương trình, dự án đề tài ở đơn vị bằng nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề

22SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 23: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

tài.Đối với những đơn vị chỉ tham gia nhận thầu lại một phần hay toàn bộ dự án thì

không hạch toán vào tài khoản chi này mà sử dụng TK 631- Chi hoạt động sản xuất,

kinh doanh.Đối với những khoản thu trong quá trình thực hiện chương trình, dự án thì

được kế toán trên TK 511- Các khoản thu Đồng thời kế toán sử dụng TK 009 – Dự

toán chi chương trình dự án để theo dõi kinh phí thuộc chương trình, dự án, đề tài.

1.3.2.3. Phương pháp kế toán.

111,112,462 662 462

xxx xxx xxx

1a) Chi phat sinh cho chương trình 11) Khi quyết toán dự án

Dự án, đề tài được duyệt

152,153

2) xuất vật liệu, dụng cụ sử dụng 511 111,112

Cho chương trình du án, đề tài Các khoản thu được

Chương trình dự án

Đề tài (12)

331

3) dịch vụ mua ngoài cho

chương trình dự án, đề tài

chưa thanh toán

111,112,311(8)

332, 334 9) giảm chi dự án

4)tiền lương phải trả và các

khoản nộp theo lương của người

tham gia thực hiện dự án

312 413

5) thanh toán tậm úng 10) Lãi tỷ giá của hoạt động

241(3)

6) K/C chi phí sửa chữa TSCĐ

23SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 24: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

342 009

7) Phải trả về các khoản chi hộ Rut dự toán( 1b)

413

8) Lỗ tỷ giá của hoạt động dự án

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản chi dự toán

1.3.3. Kế toán chi hoạt động SXKD

1.3.3.1. Nội dung, nguyên tắc và nhiệm vụ chi hoạt động SXKD

Nội dung:

Tùy theo tính chất, đặc điểm từng ngành mà trong hoạt động của đơn vị dự toán có thể

tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh hỗ trợ hoạt động sự nghiệp hoặc thực hiện

các mục tiêu lợi nhuận theo chức năng sản xuất kinh doanh.

- Hoạt động SXKD ở các đơn vị sự nghiệp có quy mô nhỏ, thường tạo ra sản phẩm,

dịch vụ để phục vụ cho hoạt động chuyên môn của đơn vị.

- Hoạt động SXKD tổ chức trong các đơn vị sự nghiệp kinh tế, có quy mô vừa, lớn,

thường không chỉ nhằm mục đích phục vụ hỗ trợ hoạt động chuyên môn của đơn vị,

mà còn chủ yếu bán ra ngoài để kiếm lợi nhuận, tăng thu hoạt động để hỗ trợ kinh phí

cho đơn vị, gián tiếp cân đối cán cân ngân sách Nhà nước.

- Nội dung chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ gồm:

+ Chi phí thu mua vật tư, dịch vụ dùng vào SXKD

+ Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh liên quan đến các hoạt động SXKD

+ Chi phí bán hàng

+ Chi phí quản lý liên quan đến các hoạt động SXKD

+ Chi phí khác ngoài chi hoạt động thường xuyên, chi dự án và chi xây dựng cơ bản.

- Khác với đơn vị kinh doanh, trong đơn vị HCSN, các khoản chi phí thu mua vật tư

được hạch toán vào chi phí trong kỳ báo cáo (Chi HCSN, chi SXKD) không tính nhập

vào giá vật tư nhập kho.

24SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 25: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Nhiệm vụ kế toán

- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại hoạt động SXKD, hoạt động bán

hàng, hoạt động quản lý trong tổng chi phí SXKD Trong từng loại hoạt động phải

kế toán chi tiết từng loại sản phẩm, dịch vụ, từng mục đích, nội dung của khoản chi

SXKD, chi khác.

- Không hạch toán vào chi phí SXKD các nội dung chi phí, hoạt động thường

xuyên, dự án, xây dựng cơ bản, cụ thể:

+ Chi phí hoạt động của bộ máy quản lý đơn vị như:

Chi tiền lương của cán bộ, nhân viên quản lý

Chi vật liệu, dụng cụ, văn phòng phầm, in ấn, tài liệu.

Chi tiếp khách, hội nghị.

Công tác phí, tàu xe, đi phép

+ Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản

+ Chi phí chương trình, dự án, đề tài

- Chi tiết chi phí SXKD phải theo các khoản mục sau:

+ Nguyên vật liệu: Là giá trị nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm

+ Tiền lương phải trả cho công nhân viên trực tiếp tham gia SXKD

Về hình thức trả lương có thể vận dụng 2 hình thức:

- Trả lương theo thời gian: Căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và trình độ thành thạo

nghề của công nhân viên.

- Trả lương theo sản phẩm: Căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm hoặc công

việc mà từng người thực hiện được.

1.3.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán áp dụng

Chứng từ sử dụng

Căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan như: phiếu xuất kho, phiếu chi, bảng phân bổ

chi phí để ghi vào sổ chi tiết chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vị, mở chi tiết cho dừng

hoạt động SXKD, cho từng loại sản phẩm, dịch vụ kinh doanh.Sổ chi phí SXKD dùng

để theo dõi các khoản chi phí phát sinh của các hoạt động SXKD của đơn vị nhằm

cung cấp số liệu cho việc xác định kết quả của các hoạt động đã.Mẫu này còn được

dùng để theo dõi chi phí của các công trình xây dựng cơ bản theo dõi riêng chi phí

quản lý, bán hàng có liên quan trực tiếp tới SXKD của đơn vị, chi phí khác ngoài chi

hoạt động thường xuyên, chi dự án như chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, lãi tín phiếu,

trái phiếu.

25SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 26: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động SXKD

Kế toán sử dụng TK 631 - Chi phí hoạt động SXKD, dùng để phản ánh chi phí của các

hoạt động SXKD.

Hạch toán TK 631 phải theo dõi chi tiết cho từng loại hoạt động sản xuất, kinh

doanh, dịch vụ, hoạt động sự nghiệp, chi phí nghiên cứu, thí nghiệm… Trong từng loại

hoạt động phải hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, kinh doanh, dịch vụ.

Chi phí HĐSXKD, dịch vụ phản ánh ở tài khoản này bao gồm: chi phí thu mua vật

tư, dịch vụ dùng vào hoạt động SXKD, chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh liên quan

đến các hoạt động SXKD, dịch vụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến

hoạt động SXKD dịch vụ, các chi phí trên phải được hạch toán chi tiết theo nội dung

và chi tiết theo từng hoạt động.

1.3.3.3. Phương pháp kế toán.

1- Xuất vật liệu, dụng cụ dùng cho SXKD

Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD

Có TK 152, 153

2- Tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ (nếu có) của công nhân viên liên quan đến

hoạt động SXKD

Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD

Có TK 334, 332, 3318

3- Chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động SXKD và các hoạt động

khác

Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD

Có TK 331 (3311), 111, 112, 312

4- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD dịch vụ:

- Nếu là TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay dựng vào

hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi:

Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD

Có TK 214- hao mòn TSCĐ

- Nếu là TSCĐ do NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách, ghi

Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh

Có TK 4314- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp

Có TK 333- các khoản phải nộp Nhà nước

26SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 27: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

5- Phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD

Nợ TK 631

Có TK 643

6- Nhập kho hoặc bán thẳng số sản phẩm sản xuất hoàn thành

Nợ TK 155, 531

Có TK 631

7- Những chi phí đã chi cho hoạt động sự nghiệp nhưng không thu được sản

phẩm hoặc không đủ bù chi, nếu được phép chuyển chi phí đã thành khoản chi

hoạt động để quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động.

Nợ TK 661: Chi hoạt động sự nghiệp

Có TK 631: Chi hoạt động SXKD

8- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí của khối lượng lao vụ, dịch vụ hoàn thành

được xác định là tiêu thụ trong kỳ

Nợ TK 531: Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ

Có TK 631: Chi HĐSXKD

9- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí khác liên

quan đến hoạt động SXKD phát sinh trong kỳ

Nợ TK 531

Có TK 631

10- Mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định, dịch vụ bằng ngoại tệ dùng vào sản

xuất, kinh doanh:

- Nợ các TK 152, 153, 211, (theo tỷ giá giao dịch thực tế)

Nợ TK 631 (Chênh lệch tỷ giá ghi sổ > tỷ giá giao dịch thực tế)

Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ)

- hoặc

Nợ các TK 152, 153, 211, (theo tỷ giá giao dịch thực tế)

Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ)

Có TK 531 (Chênh lệch tỷ giá ghi sổ < tỷ giá giao dịch thực tế)

11- Xử lý chênh lệch tỷ giá của vốn sản xuất, kinh doanh:

- Lãi tỷ giá được kết chuyển:

Nợ TK 413

Có TK 531

- Lỗ tỷ giá được kết chuyển:

27SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 28: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Nợ TK 631

Có TK 413

1.3.4. Kế toán theo đơn đặt hàng của nhà nước

1.3.4.1. Nội dung chi theo đơn đặt hàng của nhà nước

Nội dung chi phí

Nội dung chi phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước bao gồm các khoản chi phí vật liệu,

dụng cụ, nhân công, dịch vụ mua ngoài và những khoản chi phí khác phục vụ cho sản

xuất theo từng đơn đặt hàng của Nhà nước

1.3.4.2. Tài khoản áp dụng

Tài khoản 635 - Chi phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Kế toán sử dụng tài khoản 635 - Chi phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước dùng để

phản ánh các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước cho việc thăm dò, khảo sát,

đo đạc theo giá thực tế đã chi ra.

1.3.4.3. Phương pháp kế toán chủ yếu.

1- Rút dự toán thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước để chi tiêu, ghi:

Nợ TK 111, 331

Có TK: 465- Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Đồng thời ghi Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (chi tiết theo dự toán chi theo

đơn đặt hàng của Nhà nước)

2- Khi phát sinh các khoản chi thực tế cho khối lượng, sản phẩm, công việc theo

đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:

- Xuất vật liệu, dụng cụ phục vụ cho từng đơn đặt hàng của Nhà nước.

Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Có TK 152, 153

Nếu xuất CCDC lâu bền, đồng thời ghi Nợ TK 005- Dụng cụ lâu bền đang sử

dụng.

- Phản ánh các khoản chi phí nhân công từng đơn đặt hàng.

Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Có TK 334, 332, 111

- Phản ánh các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí trả trước phân bổ, các chi

phí khác phục vụ cho từng đơn đặt hàng.

Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Có TK 111, 112, 643, 331

28SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 29: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

- Trường hợp rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của NN, ghi:

Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Có TK 465: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Đồng thời ghi Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (Chi tiết theo đơn đặt hàng của

Nhà nước)

3- Khi phát sinh các khoản giảm chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước , ghi:

Nợ TK 111, 112, 3118

Có TK 635 – Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

4- Rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước mua TSCĐ về dùng ngay.

Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình

Có TK 465 – Nguồn kinh phí theo Đ ĐH của NN

- Nếu phải qua lắp đặt

Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang

Có TK 465 – Nguồn kinh phí theo Đ ĐH của NN

Đồng thời ghi Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động, Có TK 009 – Dự toán chi

chương trình, dự án

- Khi lắp đặt xong, bàn giao TSCĐ vào nơi sử dụng, ghi:

Nợ TK 211

Có TK 241 (2411)

- hoặc xuất quỹ tiền mặt, hoặc rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc hoặc mua chịu

TSCĐ về dùng ngay cho hoạt động sự nghiệp, cho chương trình, dự án, ghi:

Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình

Có TK 111, 112, 331

- Đối với công trình XDCB đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng

Căn cứ giá thực tế công trình, ghi:

Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình

Có TK 241: XDCB dở dang

Tất cả các trường hợp tăng tài sản cố định nói trên, đều ghi tăng kinh phí đã hình

thành TSCĐ:

Nợ TK 635 Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

5- Khi khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu, bàn giáo, kết chuyển

toàn bộ chi phí về TK 5112

29SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 30: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Nợ TK 5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Có TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

1.3.5. Kế toán chi phí trả trước.

1.3.5.1 Nội dung.

Nội dung chi phí trả trước

Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không thể tính

và chi hoạt động và chi sản xuất kinh doanh trong một kỳ mà phải phân bổ vào

nhiều kỳ tiếp theo.

Nội dung các khoản chi phí trả trước bao gồm:

- Công cụ, dụng cụ xuất 1 lần với giá trị lớn được sử dụng vào nhiều kỳ kế toán

- Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, TCSĐ bằng kinh phí hoạt động thường

xuyên

- Trả trước tiền thuê TSCĐ, văn phòng cho nhiều năm

- Chi phớ mua các loại bảo hiểm (bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm

trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện...)

- Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác đã thanh toán liên quan tới

nhiều kỳ kế toán...

1.3.5.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán.

Chứng từ.

- Bảng chấm công(Mẫu C01a – HD)

- Bảng thanh toán tiền lương(Mẫu C02 – HD)

- Bảng thanh toán tiền lương làm thêm giờ(Mẫu C07 – HD)

- Giấy thanh toán tiền thuê ngoài(Maauc C09 – HD)

- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương(Mẫu C11 – HD)

- Phiếu nhập kho(Mẫu C20 – HD)

- Phiếu xuất kho(Mẫu C21 – HD)

- Bảng kê mua hàng(Mẫu C24 – HD)

- Phiếu chi(Mẫu C31 – BB)

- Giấy thanh toán tạm ứng(Mẫu C33 – HD)

- Giấy đề nghị thanh toán(Mẫu C37 – HD)

- Hóa đơn bán hàng

- Ủy nhiệm chi.

Tài khoản 643 -Chi phí trả trước

30SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 31: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Kế toán sử dụng tài khoản 643 -Chi phí trả trước dùng để phản ánh các khoản

chi phí đã chi ra nhưng liên quan tới nhiều kỳ kế toán.

Kết cấu và nội dung ghi chép TK 643 như sau:

Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh

Bên Có: Các khoản chi phí trả trước đã tính vào chi hoạt động, chi sản xuất

kinh doanh trong kỳ

Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi hoạt động, chi sản

xuất kinh doanh

1.3.5.3. Phương pháp kế toán chủ yếu.

1- Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước có liên quan đến nhiều kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 643: Chi phí trả trước

Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 241, 331

2- Định kỳ tính vào chi hoạt động và chi SXKD, ghi:

Nợ TK 661: Chi hoạt động

Nợ TK 631: chi hoạt động SXKD

Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Có TK 643: Chi phí trả trước.

3- Đối với công cụ, dụng cụ dùng 1 lần có giá trị lớn phải tính dần vào chi hoạt

động, chi SXKD theo phương thức phân bổ nhiều lần

Nợ TK 643: Chi phí trả trước.

Có TK 153

Đồng thời tiến hành tính phân bổ giá thực tế của công cụ, dụng cụ vào chi phí của

kỳ đầu tiên, ghi:

Nợ TK 661: Chi hoạt động

Nợ TK 631: chi hoạt động SXKD

Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Có TK 643: Chi phí trả trước

Và ghi tăng Nợ TK 005

4- Kỳ cuối cùng, sau khi phản ánh các giá trị thu hồi như phế liệu, bồi thường vật

chất (nếu có), kế toán tính giá trị còn lại của công cụ, dụng cụ vào chi phí, ghi:

Nợ TK 661: Chi hoạt động

Nợ TK 631: chi hoạt động SXKD

31SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 32: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Nợ TK 111, 112, 334- Các giá trị thu hồi

Có TK 643

5. Khi CCDC lâu bền xuất dùng dã được làm thủ tục báo hỏng, ghi: Có TK 005

1.4. Nội dung của tổ chức công tác kế toán trong đơn vị HCSN

Để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp phải

đáp ứng được những yêu cầu sau:

Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác và toàn diện mọi khoản vốn, quĩ, kinh phí,

tài sản và mọi hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh ở đơn vị.

- Chỉ tiêu kinh tế phản ánh phải thống nhất với dự toán về nội dung và phương

pháp tính toán.

- Số liệu trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu, đảm bảo cho các nhà quản

lý có được những thông tin cần thiết về tình hình tài chính của đơn vị.

- Tổ chức công tác kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm và có hiệu quả.

1.4.1. Tổ chức công tác ghi chép ban đầu.

Mọi nghiệp kinh tế phát sinh trong việc sử dụng kinh phí và thu chi ngân

sách của mọi đơn vị HCSN đều phải lập chứng từ kế toán đầy đủ, kế toán phải căn

cứ vào chế độ chứng từ do nhà nước ban hành trong chế độ kế toán HCSN để ghi

nhận các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào chứng từ cụ thể và xác định trình tự

luân chuyển chứng từ cho từng loại chứng từ một cách khoa học, hợp lý phục vụ cho

việc ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu thông tin kinh tế tài chính để đáp ứng yêu cầu

quản lý của đơn vị.Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ do kế toán

trưởng của đơn vị qui định.

1.4.2. Vận dụng hệ thống tài chính kế toán :

Tài khoản kế toán được sử dụng trong đơn vị HCSN để phản ánh và kiểm soát

thường xuyên, liên tục tình hình vận động của kinh phí ở đơn vị HCSN. Trong hệ

thống tài khoản kế toán thống nhất có qui định những tài khoản kế toán dùng cho

mọi đơn vị thuộc mọi loại hình HCSN. Các đơn vị HCSN căn cứ vào đặc điểm

hoạt động của đơn vị cũn như yêu cầu quản lý các hoạt động đó, các đơn vị qui định

những tài khoản kế toán cấp 1, cấp 2, cấp 3 và có thể qui định thêm một số tài khoản

cấp 2, cấp 3 có tính chất riêng của đơn vị mình để sử dụngđảm bảo phản ánh đầy

đủ các hoạt đông kinh tế tài chính trong đơn vị, đáp ứng thông tin và kiểm tra phục vụ

công tác quản lý của nhà nước.

32SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 33: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

1.4.3. Lựa chọn hình thức kế toán:

Tuỳ thuộc vào qui mô đặc điểm hoạt động yêu cầu và trình độ quản lý điều kiện

trang thiết bị, mỗi đơn vị kế toánđược phép lựa chọn một hình thức kế toán phù

hợp với đơn vị mình nhằm đảm bảo cho kế toán có thể thực hiện tốt nhiệm vụ thu

nhận, xử lý và cung cấp đầy đủ kịp thời chính xác tàI liệu, thông tin kinh tế phục

vụ cho công tác qủn lý hoạt đọng kinh tế tài chính trong đơn vị.các hình thức kế toán

dược áp dụng gồm:

- Hình thức kế toán nhật ký chung;

- Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ;

- Hình thức kế toán nhật ký - sổ cái;

-Hình thức kế toán máy;

A. Hình thức nhật ký chung

Đặc điểm:

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh

tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian

phát sinh và nội dung nghiệp vụ kinh tế đó. Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký để

ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Sổ kế toán sử dụng:

- Nhật ký chung;

- Sổ Cái;

- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

Trình tự và phương pháp ghi sổ:

- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để ghi vào Sổ Nhật ký

chung theo trình tự thời gian. Đồng thời căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế, tài chính

phát sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh cùng loại đã ghi

vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.

Trường hợp đơn vị có mở Sổ, Thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi vào Sổ

Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế được ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có

liên quan.

- Cuối tháng (cuối quý, cuối năm) khóa Sổ Cái và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Từ

các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu

trên Bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và

số dư cuối tháng của từng tài khoản tên Sổ Cái. Sau khi kiểm tra, đối chiếu nếu

33SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 34: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

đảm bảo khớp đúng thì số liệu khóa sổ trên Sổ Cái được sử dụng để lập “Bảng Cân

đối phát sinh” và báo cáo tài chính. Về nguyên tắc “Tổng số phát sinh Nợ” và

“Tổng số phát sinh Có” trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng “Tổng số phát

sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Sổ Nhật ký chung cùng kỳ.

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung thể hiện qua sơ đồ sau:

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu kiểm tra

Sơ đồ 1.7 Trình tự ghi sổ kế toán nhật ký chung

Hình thức kế toán Nhật ký chung thường được áp dụng cho các đơn vị có qui mô vừa,

khối lượng các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh không nhiều.

Ưu điểm: hình thức kế toán rõ ràng, dễ hiểu, mẫu số đơn giản, thuận tiện cho

việc phân công lao động kế toán, cơ giới hoá công tác kế toán.

34SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Bảng cân đối phát sinh

Bảng tổng hợp chi tiết

Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký đặc biệt

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Page 35: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Nhược điểm: việc ghi chép bị trùng lặp.

B. Hình thức nhật ký - sổ cái.

Đặc điểm của hình thức nhật ký - sổ cái

- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái là các nghiệp vụ kinh

tế, tài chính phát sinh được ghi chép kết hợp theo trình tự thời gian và được phân

loại, hệ thống hóa theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng 1 quyển

sổ kế toán tổng hợp là Sổ Nhật ký – Sổ Cái và trong cùng một quá trình ghi chép.

- Căn cứ đề ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng

hợp chứng từ kế toán cùng loại.

Sổ kế toán sử dụng:

- Sổ Nhật ký – Sổ Cái;

- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

Trình tự và phương pháp ghi sổ

- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ

kế toán cùng loại) đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có

để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng

hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cảe 2 phần Nhật ký và

phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại được lập cho những chứng

từ cùng loại (Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho) phát sinh nhiều

lần trong một ngày.

Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã được

dùng để ghi Sổ Nhật ký – Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có

liên quan.

- Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng

vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số

liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở

phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh trong tháng. Căn cứ vào số phát sinh

các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh lũy kế từ đầu quý đến

cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng và số phát sinh trong tháng kế toán

tính ra số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái.

35SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 36: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng trong Sổ Nhật ký – Sổ Cái phải đảm

bảo các yêu cầu sau:

Tổng cộng số tiền Tổng số PS Nợ Tổng số PS Có

ở phần NK (cột SPS)= của các TK (Sổ Cái) = của các Tk(sổ cái)

Tổng số dư Nợ cuối kỳ của Tổng số dư Có cuối kỳ củatất

Tất cả các tài khoản = cả các tài khoản

Khái quát trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái: Sơ đồ trình tự kế toán của

hình thức nhật ký - sổ cái.

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí – Sổ Cái thể hiện qua sơ đồ sau:

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

36SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán

cùng loại

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

NHẬT KÝ - SỔ CÁIBảng tổng hợp chi tiết

Sổ quỹ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Chứng từ kế toán

Page 37: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu kiểm tra

Sơ đồ 1.8 trình tự nghi sổ kế toán nhật ký sổ cái

Ưu, nhược điểm và điều kiện áp dụng của hình thức Nhật ký - sổ cái:

Ưu điểm: của hình thức kế toán này là mẫu sổ đơn giản, cách ghi chép vào sổ đơn

giản, dễ làm, dễ hiểu, dễ đối chiếu, kiểm tra.

Nhược điểm :của hình thức kế toán này là khó phân công lao động kế toán

tổng hợp đối với đơn vị có qui mô vừa và vừa lớn, sử dụng nhiều tài khoản, có

nhiều hoạt động kinh tế, do vậy sổ tổng hợp sẽ cồng kềnh không thuận tiện cho

việc ghi sổ.

C. Hình thức chứng từ ghi sổ.

Đặc điểm của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là việc ghi sổ kế toán tổng

hợp được căn cứ trực tiếp từ “Chứng từ ghi sổ”. Chứng từ ghi sổ dùng để phân

loại, hệ thống hóa và xác định nội dung ghi Nợ, ghi Có của nghiệp vụ kinh tế, tài

chính đã phát sinh. Việc ghi sổ kế toán dựa trên cơ sở Chứng từ ghi sổ sẽ được

tách biệt thành hai quá trình riêng biệt:

+ Ghi theo trình tự thời gian nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ đăng ký

Chứng từ ghi sổ.

+ Ghi theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ Cái.

Sổ kế toán sử dụng :

+ Chứng từ ghi sổ;

+ Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ;

+ Sổ Cái;

+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

Trình tự và phương pháp ghi sổ

- Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để lập

Chứng từ ghi sổ. Đối với nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh thường xuyên, có

nội dung kinh tế giống nhau được sử dụng để lập “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán

cùng loại”. Từ số liệu cộng trên “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại” để lập

37SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 38: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong chuyển đến kế toán trưởng hoặc

người phụ trách kế toán hoặc người được kế toán trưởng ủy quyền ký duyệt sau đó

chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và ghi vào

Sổ Cái.

- Cuối tháng sau khi đã ghi hết Chứng từ ghi sổ lập trong tháng vào Sổ đăng ký

chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, kế toán tiến hành khóa sổ Cái để tính ra số phát sinh

Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản. Trên sổ Cái, tính tổng

số tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. Căn cứ vào Sổ đăng ký Chứng

từ ghi sổ và Sổ Cái, sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng số liệu thì sử dụng để

lập “Bảng cân đối số phát sinh” và báo cáo tài chính.

Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết: Căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc các Chứng từ

kế toán kèm theo “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại” được sử dụng để ghi

vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Cuối tháng khóa

các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết, lấy số liệu sau khi khóa sổ để lập “Bảng tổng hợp chi

tiết” theo từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với

số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ

Cái. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng các số liệu trên “Bảng tổng hợp chi

tiết” của các tài khoản được sử dụng để lập báo cáo tài chính.

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng Từ - Ghi Sổ thể hiện qua sơ đồ sau:

38SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán

cùng loại

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ quỹ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Chứng từ kế toán

SỔ CÁI

Bảng cân đối phát sinh

Page 39: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu kiểm tra

Sơ đồ 1.9 trình tự ghi sổ theo chứng từ ghi sổ

Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ phù hợp với mọi loại hình đơn vị với quy mô khác

nhau.

Ưu điểm: mẫu số đơn giản, dễ ghi chép, thuận lợi cho công tác phân công lao động kế

toán.

Nhược điểm: việc ghi chép bị trùng lặp, khối lượng công việc ghi chép nhiều, công

việc đối chiếu, kiểm tra thường dồn vào cuối kỳ ảnh hưởng đến thời hạn lập và gửi

báo cáo kế toán.

D. Hình thức kế toán trên máy vi tính

Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính

Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được

thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Có nhiều

chương trình phần mềm kế toán khác nhau về tính năng kỹ thuật và tiêu chuẩn,

điều kiện áp dụng. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong

ba hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần

mềm kế toán tuy không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải đảm

bảo in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.

39SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 40: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì đơn vị lựa chọn mua hoặc tự xây dựng

phần mềm kế toán phù hợp. Hình thức kế toán trên máy vi tính án dụng tại đơn vị

phải đảm bảo yêu cầu sau:

- Có đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết để đáp ứng yêu cầu

kế toán theo quy định. Các sổ kế toán tổng hợp phải có đầy đủ các yếu tố theo quy

định của chế độ sổ kế toán.

- Thực hiện đúng các quy định về mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa chữa sổ kế toán

theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và

của Chế độ kế toán này.

- Đơn vị phải căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện của phần mềm kế toán do Bộ Tài

chính quy định tại Thông tư số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 để lựa chọn

phần mềm kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện của đơn vị.

Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính

Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của

hình thức kế toán đó. Đơn vị có thể thiết kế mẫu sổ không hoàn toàn giống sổ kế

toán ghi bằng tay, tuy nhiên phải đảm bảo các nội dung theo quy định.

Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính

- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ hoặc bằng Bảng tổng hợp chứng từ kế

toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để

nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm

kế toán.

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập bào máy theo từng

chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ

Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

- Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao

tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số

liệu chi tiết được thực hiện tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông

tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu

giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ

tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính được thể hiện trên  

40SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

PHẦN MỀM KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN-Sổ tổng hợp-Sổ chi tiết

MÁY VI TÍNH

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

CÙNG LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Page 41: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

: Ghi hằng ngày

: Ghi cuối tháng

: Đối chiếu số liệu cuối tháng

Sơ đồ 1.10 trình tự ghi sổ kế toán máy

1.5. Lập và gửi báo cáo tài chính

Việc lập báo cáo tài chính khâu cuối cùng của quá trình trong công tác kế

toán. Số liệu trong báo cáo tài chính mang tính tổng quát, tình hình tài sản, tình

hình cấp phát, tiếp nhận kinh phí của nhà nước…và tình hình sử dụng từng loại

kinh phí theo những chỉ tiêu kinh tế tài chính phục vụ cho việc kiểm tra kiểm soát các

khoản chi, quản lý tài sản của nhà nước, tổng hợp phân tích đánh giá các hoạt động

của mỗi đơn vị. Việc lập báo cáo tài chính đối với đơn vị HCSN có tác dụng và ý

nghĩa rất lớn trong vịêc quản lý sử dụng nguồn kinh và quản lý NGÂN SÁCH NHÀ

NƯớC.Vì vậy đòi hỏi các đơn vị HCSN phải lập và nộp đầy đủ kịp thời các báo cáo

tàI chính theo đúng mẫu biểu qui định

Kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị phải chị trách nhiệm về số liệu báo cáo, vì vậy

cần kiể tra chặt chẽ số liệu trước khi gửi đi.

1.5.1. Tổ chức kiểm tra kế toán.

Kiểm tra kế toán là biện pháp đảm bảo cho các nguyên tắc, qui định về kế

tóan được chấp hành nghiêm chỉnh, số liệu kế toán chính xác, trung thực, khách

quan.

Các đơn vị HCSN không những chịu kiểm tra kế toán của đơn vị kế toán cấp

trên và cơ quan tàI chính mà bản thân đơn vị phải tự tổ chức kiểm tra công tác kế

toán của đơn vị mình.Công việc kiểm tra kế toán phải được tiến hành thường xuyên

41SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 42: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

liên tục.

Nội dung kiểm tra kế toán là kiểm tra việc ghi chép trên chứng từ kế toán, sổ

kế toán và báo cáo tài chính , kiểm tra việc nhận và sử dụng nguồn kinh phí, kiểm tra

việc thực hiện các khoản thu, kiểm tra việc chấp hành các chế độ thể lệ tài chính.

Thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng phảI chấp hành lệnh kiểm tra kế toán

và có trách nhiệm cung cấp số liệu cần thiết cho công tác kiểm tra kế toán được

thuận lợi.

1.5.2. Tổ chức công tác kiểm kê tài sản.

Kiểm kê tài sản là một phương pháp xác định tại chỗ số thực có về tài sản vật tư,

tiền quỹ, công nợ của đơn vị tại một thời điểm nhất định.

Cuối niên độ kế toán trước khi khoá sổ kế toán, các đơn vị phải thực hiện

kiểm kê tài sản, vật tư, hàng hoá, tiền quỹ, đối chiếu và xác nhận công nợ hiện có

để đảm bảo cho số liệu trên sổ kế toán khớp đúng với thực tế.

Ngoài ra, các đơn vị cần phải tiến hành kiểm kê bất thường khi cần thiết (trong

trường hợp bàn giao, sáp nhập, giải thể đơn vị...).

42SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 43: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

CHƯƠNG 2 :

THỰC TRANG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG THPT LÊ HOÀN

2.1. Giới thiệu Trường THPH Lê Hoàn

2.1.1. Khái quát chung về Trường THPT Lê Hoàn

Tên trường (theo quyết định thành lập): THPT Lê Hoàn

Tên trước đây: THPT Lê Hoàn

Năm thành lập: QĐ số171 /QĐ – UB, ngày 01 tháng 11 năm 2010

Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thanh Liêm-Hà Nam

Cô Hiệu trưởng: Lê Thị Hoa

Địa chỉ: xã Liêm Cần, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.

Điện thoại:

Web : http://thptlehoan.hanam.edu.vn

Tài khoản:

Ngân hàng giao dịch: 1106565

Lịch sử hình thành:

Trường THPT Lê Hoàn được thành lập ngày 01 tháng 11 năm 2010. Ngày đầu mới

thành lập. Ngày 11 tháng 10 năm 2011, Huyện ủy Thanh Liêm đã ký Quyết định

171/QĐ – HU thành lập Chi bộ trường THPT Lê Hoàn, trực thuộc Huyện ủy

Thanh Liêm. Ngày 20 tháng 10 năm 2011, Ban Thường vụ Huyện ủy đã tổ chức lễ

công bố Quyết định thành lập chi bộ.

Mặc dù gặp vô vàn khó khăn, nhà trường còn đang học nhờ tại trường THCS Liêm

Cần. Một lúc phải thực hiện 2 nhiệm vụ trọng tâm: Vừa đảm bảo việc thực hiện

chuyên môn dạy và học vừa tiến hành các thủ tục để xin đất, GPMB và đấu thầu

xây dựng trường. Ngay từ những ngày đầu mới thành lập, Chi bộ Đảng nhà trường

đã nhận được sự chỉ đạo sát sao của Tỉnh ủy Hà Nam, Huyện ủy thanh Liêm và Sở

43SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 44: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

GD&ĐT. Chi bộ cũng nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của Đảng ủy xã Liêm Cần

và chi bộ trường THCS Liêm Cần. Năm 2011, Chi bộ đã tập trung quyết liệt để

lãnh đạo nhà trường thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ đề ra.

1-Về chuyên môn: Nâng cao chất lượng dạy và học, phấn đấu thực hiện tốt các

chỉ tiêu theo kế hạch năm học.

2- Về xây dựng nhà trường: Hoàn thiện xây dựng xong giai đoạn I. Khai giảng

năm học 2012 – 2013 trường được chuyển về địa điểm mới.

Điều kiện tuyển sinh

Tuyển sinh chủ yếu HS của 3 xã: Liêm Cần, Liêm Tiết, Liêm Phong và một phần

HS Thanh Hà, Liêm Thuận

Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục tuân thủ

- Thực hiện theo chương trình giáo dục phân ban của Bộ GD&ĐT

- Trường có 1 lớp ban KHTN học nâng cao Toán, Lý, Hóa, Sinh

- Có 4 lớp CB: 1 CB A học nâng cao Toán, Lý, Hóa; 1CB khối D nâng cao Văn,

toán, Anh

Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình.Yêu cầu về thái độ học

tập của học sinh

Đầu năm họp ban Thường trực Hội cha mẹ HS thống nhất phương thức kết hợp

giữa nhà trường và gia đình để giáo dục học sinh.

Thường xuyên thông báo cho PHHS biết tình hình học tập và rèn luyện đạo đức

cho gia đình. Họp PHHS 3-4 lần/năm học

Yêu cầu thái độ học tập của học sinh phải  nghiêm túc, tích cực, chủ động và

sáng tạo

Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như

các loại phòng phục vụ học tập, thiết bị dạy học, tin học ...)

Nhà trường có đủ phòng học văn hóa, đảm bảo học 1 ca. Phòng học có đầy đủ bàn

ghế theo Thông tư 26/2011 TTLT – BGDĐT – BKHCN – BYT ngày 16/6/2011.

Mỗi HS ngồi 1 ghế  để các em tự điều chỉnh tư thế ngồi.  Lớp học đủ ánh sáng,

thoáng và mát.

Hiện nay, trường THPT Lê Hoàn đã được xây dựng trên khu đất rộng

22.566m2.Với thiết bị dạy học hàng năm được mua bổ sung từ nguồn ngân  sách.

Trường có 1 phòng tin với 45 máy, nối mạng Internet,1 khu hiệu bộ khang trang ,1

phòng thể chất phục vụ cho HS chơi TDTT để phát triển thể lực ,1 phòng học thực

44SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 45: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

hành môn Sinh ,Hoá với đầy đủ tiện nghi .

Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục

Hoạt động của Đoàn trường trong việc phụ đạo HS yếu, kém.

Duy trì việc kiểm tra đầu giờ. Thường xuyên tổ chức các hoạt động vui chơi, văn

hóa văn nghệ

Sử dụng bảng tin để giới thiệu truyền thống

Với sự quản lý chu đáo, sự nhiệt tình giảng dạy của Ban giám hiệu và các thầy

cô giáo cùng sự cố gắng rèn luyện học tập của các em học sinh, trường THPT Lê

Hoàn đang dần xây dựng, đổi mới, nâng cao chất lượng dạy và học Trường cũng

đang thu hút lượng học sinh ngày một đông hơn. So với những năm học trước,

năm học này [2013 - 2014] số học sinh trường nhận là 680 em (gồm 5 lớp 10, 6

lớp 11, 5 lớp 12). Tuy số học sinh chưa phải là nhiều, chất lượng học sinh đại trà,

nhiều gia đình học sinh có hoàn cảnh éo le, phức tạp nhưng trường có không ít

những em là con ngoan trò giỏi, đội viên, đoàn viên tham gia tích cực, có hiệu quả,

học sinh vượt khó học tốt đáng biểu dương.

Có được như vậy là do nhà trường luôn quan tâm, động viên, giúp đỡ tạo điều kiện

học tập cho các em học sinh. Do đó, các em gắn bó với nhà trường, thầy cô và bạn

học hơn. Các phong trào hoạt động tập thể nhờ vậy thêm sôi nổi, các em nâng cao ý

thức tự học. Ban giám hiệu, Chi bộ, Công đoàn nhà trường đoàn kết, nhất trí đổi

mới không ngừng; cán bộ, giáo viên nhiệt tình, trách nhiệm, luôn trau dồi kinh

nghiệm giảng dạy và sự giúp đỡ, phối hợp của Hội phụ huynh học sinh.. Đặc biệt cô

Hiệu trưởng và thầy Hiệu phó với trách nhiệm nặng nề là quản lý tình hình chung

một cách sát sao nhưng thầy cô vẫn lên lớp dạy văn hoá đều đặn, tận tâm với các em

học sinh.

Song song với việc nâng cao chất lượng dạy và học, nhà trường luôn

chú trọng việc giáo dục đạo đức và hoạt động ngoài giờ thông qua các buổi sinh

hoạt sôi nổi, bổ ích như : văn nghệ, đàn hát, kể chuyện, đóng tiểu phẩm, nói

chuyện lịch sử, tổ chức lễ kỷ niệm các ngày truyền thống lớn, tuyên truyền, giúp

các em hiểu rõ tác hại của các tệ nạn xã hội như: ma tuý, cờ bạc, đua xe... nhằm

tránh xa, bài trừ chúng, nghiêm chỉnh chấp hành các qui định về an toàn giao

thông...

Bên cạnh đó, các thầy cô luôn hướng cho các em thực hiện tốt nếp sống học

đường lành mạnh, ứng xử văn minh, thanh lịch, lễ phép qua những buổi giao lưu thi

45SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 46: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

học sinh thanh lịch sao cho phù hợp với lứa tuổi và tâm lý các em học sinh, đồng

thời phát động nhiều phong trào gây quỹ ủng hộ từ thiện nhằm giáo dục nhân văn :

"Lá lành đùm lá rách", '' Thương người như thể thương thân'', xây dựng quỹ ''khăn

quàng đỏ'', ''Quỹ khuyến học''. Qua đó, khuyến khích, động viên các em tự phát

triển khả năng vốn có, rèn luyện bản thân một cách toàn diện về nhiều mặt (thể chất,

tâm lý, trí tuệ...). Những dịp như vậy khiến thầy trò nhà trường gần gũi, gắn bó hơn.

Bầu không khí rộn ràng, tươi vui, hứng khởi của thầy và trò trường THPT Lê

Hoàn sẽ tạm lắng xuống để tập trung ôn luyện kỹ lưỡng,nghiêm túc mỗi khi kỳ thi

đến, đặc biệt là đối với các em học sinh lớp 12 cuối cấp sắp thi tốt nghiệp chuẩn bị

bước vào ngưỡng cửa Đại học nhằm đạt được kết quả tốt nhất.

Tuy nhiên, ngoài những mặt thuận lợi, tích cực thì nhà trường cũng gặp khó

khăn về cơ sở vật chất cần được nâng cấp, chất lượng học sinh đầu vào đại trà chưa

cao; đội ngũ giáo viên cần được trẻ hóa , nâng cao trình độ... Nhưng tin rằng,

trường THPT Lê Hoàn sẽ khắc phục mọi khó khăn để đạt được nhiều thành tích,

danh hiệu thi đua trong những năm học mới, phấn đấu tất cả vì sự nghiệp giáo dục

cao cả, vĩ đại như Bác Hồ đã nói: ''Vì sự nghiệp mười năm trồng cây- Vì sự nghiệp

trăm năm trồng người".

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ cuả Trường THPT Lê Hoàn

2.1.2.1. hức Năng Của Nhà Trường:

     Trường THPT Lê Hoàn là loại hình trường công lập do cơ quan nhà nước có

thẩm quyền quyết định thành lập và nhà nước trực tiếp quản lý. Nguồn đầu tư xây

dựng cơ sở vật chất và kinh phí chi cho thường xuyên, chủ yếu do ngân sách nhà

nước bảo đảm;

     Trường THPT Lê Hoàn là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc

dân. Trường có tư cách pháp nhân và có con dấu riêng

2.1.2.2. Nhiệm Vụ Của Nhà Trường:

    Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định Luật Giáo dục, Điều lệ

trường phổ thông và Quy chế tổ chức và hoạt động các trường công lập, nhà

trường có nhiệm vụ và quyền hạn sau:

Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của Chương trình

giáo dục phổ thông.

Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên; tham gia tuyển dụng và điều động giáo

viên, cán bộ, nhân viên.

46SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 47: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường, quản lý học

sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với

gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong các hoạt động giáo dục.

Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của nhà

nước.

Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.

Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục của

cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục.

Thực hiện các nhiệm vụ , quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.  

2.1.3. Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý

2.1.3.1. Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý:

47SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Ngữ văn

Tổ

Tiếng Anh

Toán

Hóa - Lý

Sử - GDCD

Địa - Sinh

Công nghệ-Văn thể mỹ

Văn phòng

Thư viện

Phòng thiết bị

Bộ phận tạp vụ

Bảo vệ

Hiệu trưởngCông đoàn trường

Hiệu phó

Phòng ban

Page 48: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý trường THPT Lê Hoàn

2.1.3.2. Chức Năng Nhiệm Vụ Cơ Bản Của Từng Bộ Phận Quản Lý:

Hiệu trưởng: Là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của trường. Chịu trách

nhiệm ra các quyết định, phụ trách chung quản lý điều hành các hoạt động tại

trường

Hiệu phó: Hỗ trợ cho Hiệu trưởng trong việc quản lý nhà trường

Bộ phận văn phòng: có nhiệm vụ giải quyết ngân sách thu chi tài chính, quản lý

tài sản, tiền vốn, vật tư trong trường

Thư viện: Có trách nhiệm lưu trữ và cung cấp sách nhằm phục vụ cho quá trình

giảng dạy của giáo viên cũng như quá trình học tập của học sinh

Phòng thiết bị: Lưu trữ bảo trì các thiết bị phục vụ cho quá trình giản dạy và học

tập

Các tổ: Có trách nhiệm giáo dục rèn luyện nhận thức đạo đức cũng như truyền

đạt các kiến thức

Bộ phận tạp vụ: Giữ gìn vệ sinh trong trường

Bảo vệ: Có trách nhiệm giữ an ninh trật tự trong trường

Tổ chức công đoàn: Là bộ phận tiến hành các dịch vụ xã hội cho công nhân

viên nhà trường, giải quyết các chính sách về lao động

2.1.4. Công Tác, Tổ Chức Kế Toán Tại Trường

2.1.4.1. Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán:

48SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Kế toán tổng hợp

Thủ quỹ

Page 49: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Sơ đồ 2.2 : Tổ chức bộ máy kế toán

Chức năng nhiệm vụ

Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của nhà trường, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tiền

mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu, chi. Sau đó tổng hợp, đối

chiếu thu chi với kế toán

Kế toán tổng hợp: Ghi chép phản ánh các số liệu hiện có về tình hình hoạt động

tài chính

- Thanh toán lương và các khoản đóng góp: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

- Thanh toán hoạt động dịch vụ công cộng: điện, nước, văn phòng phẩm, công tác

phí, thuê mướn sửa chữa nhỏ, các hoạt động chuyên môn (thiết bị thư viện)

- Thanh toán mua sắm sửa chữa TSCĐ

- Thanh toán các khoản chi khác: tiếp khách hỗ trợ

- Trực tiếp lập báo cáo tài chính của quý, năm

2.1.4.2. Chế Độ Kế Toán Áp Dụng:

Đơn vị thực hiện công tác theo chế độ kế toán hiện hành là chế độ kế toán HCSN,

ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ – BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng

Bộ Tài chính

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND)

Niên độ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của

năm dương lịch. Kỳ kế toán quý là 3 tháng.

Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy

Hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính

Ghi chú:

Nhập số liệu hàng ngày:

In sổ, báo cáo cuối tháng:

Đối chiếu, kiểm tra:

49SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Phần mềm kế toán

Sổ kế toán:Sổ cái

Báo cáo tài chính

Chứng từ kế toán

Máy vi tínhSổ tổng hợp chứng từ kế

toán cùng loại

Bảng CĐ - KT

Page 50: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Sơ đồ 2.3: Trình tự hạch toán theo hình thức kế máy

Trình tự ghi sổ:

- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán xác định tài khoản ghi Nợ, tài

khoản ghi Có vào sổ tính nháp, để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu

được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Các thông tin nhập vào máy theo từng

chứng từ và tự động nhập vào sổ cái kế toán.

- Cuối tháng, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính

- Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển

Hệ thống tài khoản kế toán trường đang sử dụng gồm

Số

hiệuTên tài khoản

Số

hiệuTên tài khoản

111 Tiền mặt 3322 Bảo hiểm y tế

112 Tiền gửi Kho bạc 3323 Kinh phí công đoàn

153 Công cụ dụng cụ 334 Phải trả công chức, viên chức

211 Tài sản cố định hữu hình 46121 Nguồn kinh phí hoạt động

thường xuyên năm nay

213 Tài sản cố định vô hình 466 Nguồn kinh phí đã hình thành

TSCĐ

214 Hao mòn tài sản cố định 511 Các khoản thu

3321 Bảo hiểm xã hội 66121 Chi hoạt động thường xuyên

năm nay

3324 Bảo hiểm thất nghiệp 431 Các quỹ

Bảng kê 2.1: Hệ thống tài khoản đơn vị đang sử dụng

Hệ thống sổ dùng ở đơn vị: Sổ cái, sổ quỹ tiền mặt (sổ chi tiết tiền mặt), sổ tiền

gửi Ngân hàng, Kho bạc; sổ tài sản cố định; sổ chi tiết các tài khoản; sổ theo dõi

dự toán, sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí; sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí;

50SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 51: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

sổ chi tiết doanh thu…. Ngoài ra kế toán còn sử dụng một loại sổ được gọi là sổ

tính nháp.

Sổ tính nháp là một loại sổ thiết kế do kế toán tự lập ra và sử dụng. Sổ tính nháp

thường được sử dụng như một bước sơ khởi trong việc lập các báo cao kế toán.

Việc sử dụng sổ tính nháp sẽ hạn chế được các khả năng bỏ sót việc điều chỉnh

cũng như trợ giúp trong việc kiểm tra độ chính xác của các tài khoản. Sổ tính nháp

không bao giờ được công bố và trình bày cho thủ trưởng đơn vị.

Các chứng từ kế toán sử dụng tại đơn vị: bảng truy lĩnh phụ cấp trách nhiệm,

giấy rút dự toán ngân sách, bảng thanh toán tiền lương, bảng chiết tính các khoản

phải thu, bảng truy lãnh lương, bảng nâng lương, biên lai thu tiền, phiếu chi, phiếu

thu, hóa đơn GTGT, ủy nhiệm chi, bảng thanh toán học bổng (sinh hoạt phí), bảng

thanh toán tiền thưởng, giấy nộp tiền vào tài khoản, giấy đề nghị tạm ứng, giấy

thanh toán tạm ứng…

2.1.4.3. Phần Mềm Kế Toán Áp Dụng.

Hình thức kế toán máy, sử dụng phần mềm kế toán máy MISA.( Hình thức nhật ký

chung).

MISA SME.NET là phần mềm kế toán cho phép doanh nghiệp thực hiện các

nghiệp vụ: Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Thuế, Kho, TSCĐ, CCDC, Giá

thành, Hợp đồng, Ngân sách, Cổ đông,Tổng hợp. Phần mềm tự động lập các báo

cáo thuế có mã vạch và quản lý chặt chẽ hóa đơn tự in, đặt in, điện tử theo đúng

quy định của Tổng cục Thuế. Kết nối với dịch vụ kê khai thuế qua mạng

MTAX.VN để nộp báo cáo trực tiếp đến cơ quan Thuế. Đặc biệt, MISA SME.NET

2012 cập nhật Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định sửa đổi các biểu mẫu thuế

GTGT, TNDN, TTĐB, Thuế tài nguyên..

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG THPT LÊ

HOÀN

Do đơn vị có quy mô nhỏ nên tổ chức bộ máy kế toán chỉ bố trí 1 người làm kế

toán, nên kế toán thực hiện hết tất cả công việc của kế toán: kế toán vốn bằng tiền,

kế toán công cụ dụng cụ, kế toán thanh toán, kế toán nguồn kinh phí, báo cáo tài

chính…

51SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 52: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Các khoản chi trong đơn vị sử dụng từ tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, kho bạc,

nguồn ngân sách Nhà nước cấp. Có các khoản chi không thể thanh toán bằng tiền

mặt mà bắt buộc thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng, kho bạc (nguồn tự thu, tự

chi), hoặc thanh toán bằng nguồn kinh phí (Nguồn Ngân sách Nhà nước cấp). Các

khoản chi bắt buộc đó là thanh toán tiền điện, nước (ngoại trừ nước uống), điện

thoại, những chi tiêu dùng cho văn phòng (giấy, thay mực máy in, sửa chữa

máy…)

2.2.1. Kế Toán Vốn Bằng Tiền

2.2.1.1. Kế Toán Chi Tiết

A, Chứng từ kế toán

Ví Dụ 1:

1) Ngày 1/12/2013 thu tiền học phí tháng 12 với số tiền 20604000 VNĐ

Kế toán ghi :

Nợ TK 1111: 20604000 đồng

Có TK 5111: 20604000 đồng

Đồng thời bổ xung nguồn kinh phí vào ngân sách

Nợ TK 4621: 20604000 đồng

Có TK 5111: 20604000 đồng

2) Ngày 5/12/2013 Tính lương phải trả công nhân viên. Trong đó:

Tính tiền lương NB tháng 12 88284099

Tính tiền PCCV tháng 12 2242500

Tính tiền PCTNVK tháng 12 1354010

Tính tiền PCTN tháng 12 230000

Tính tiền PCUD tháng 12 49724505

Tính tiền PCTN nghề tháng 12 14564635

Tính tiền lương HĐ, BV , VS tháng 12 5750000

Cộng 162149749

Kế toán ghi:

52SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 53: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Nợ TK 66121 : 162149749

Có TK 334 : 162149749

3) Ngày 6/12/2013 Rút hạn mức kinh phí về quỹ tiền mặt để trả lương công

nhân viên theo số liệu ở NV 2) với phiếu thu số 56

Kế toán ghi:

Nợ TK1111 : 162149749

Có TK 46121 : 162149749

Đồng thời ghi Có TK 008: 162149749

4) Ngày 10/12/2013.Trả lương công nhân viên theo phiếu chi số 81

Kế toán ghi:

Nợ TK 334 : 162149749

Có TK 1111 : 162149749

Từ Ví Dụ 1 :

NV 1) Khi thu học phí, giáo viên chủ nhiệm là người có trách nhiệm ghi biên lai

thu tiền. Biên lai thu tiền ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ hoặc đóng dấu cơ quan, ghi rõ

tên, địa chỉ của người nộp tiền. Biên lai thu tiền lập thành hai liên (đặt giấy than

viết một lần).

Biên lai thu phí, lệ phí là giấy biên nhận của đơn vị đã thu các khoản phí phải

thu từ việc thu phí từ căn tin, phí giữ xe cũng như các khoản phí khác. Biên lai thu

phí, lệ phí là sử dụng biên lai do chi cục Thuế phát hành.

Cuối ngày kế toán tập hợp biên lai thu tiền và ghi phiếu thu.Từng phiếu thu phải

ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, thu tiền. Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền,

ghi rõ nội dung nộp tiền.Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội

dung trên phiếu, và ký vào phiếu thu, sau đó chuyển cho thủ trưởng duyệt, chuyển

cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ.

53SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 54: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Đơn vị: Trường THPT Lê Hoàn Mẫu số : C38 – BB

Địa chỉ:Liêm Cần-TL-HN (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC

Mã đơn vị SDNS: 1106565 ngày 03/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)

BIÊN LAI THU TIỀN

Ngày 04 tháng 01 năm.2013. No 219120

Họ, tên người nộp: ……Trần Bảo Ngọc………

Địa chỉ:…Liêm Cần- Thanh Liêm- Hà Nam………

Nội dung thu:…..Hp HK2…….

Số tiền thu:……….170.000……..(viết bằng chữ):…một trăm bảy mươi nghìn

đồng

Người nộp tiền Người thu tiền

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(đã ký ) ( đã ký)

Trần Bảo Ngọc Lê Thị Minh Hồng

Đơn vị: Trường THPT Lê Hoàn

54SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Mẫu số: C30-BBBan hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài

chính

Page 55: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Địa chỉ: Xã Liêm Cần, huyện Thanh Liêm, Hà Nam

Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách: 1106565

PHIẾU THU

Ngày 06 tháng 12năm 2013

Họ, tên người nộp tiền: Lê Thị Tuyết Mai

Địa chỉ: Trường THPT Lê Hoàn

Lý do nộp: Thu học phí tháng 12/2013

Số tiền: 20.604.000 (Viết bằng chữ): Hai mươi triệu sáu trăm linh bốn nghìn đồng

chẵn

Kèm theo:.............................................................................................

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người lập

(Ký, họ tên)

(đã ký) (đã ký) (đã ký)

Lê Thị Hoa Đỗ Trọng Vinh Đỗ Trọng Vinh

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi triệu sáu trăm linh bốn nghìn đồng

chẵn

Người nộp

(Ký, họ tên)

Ngày ...... tháng ...... năm .........

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

(đã ký) (đã ký)

Lê Thị Tuyết Mai Lê Thị Tuyết Mai

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):

+ Số tiền quy đổi:

(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).

NV 3) Dựa vào bảng tính lương ở trên. Kế toán lập giấy rút dự toán ngân sách tại

kho bạc về thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên

Khi rút dự toán về quỹ tiền mặt kế toán lập phiếu thu tiền mặt sau đó chuyển

cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ

55SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Quyển số:..............Số: PT055Nợ: 1111.1 Có: 5111

Page 56: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

NV 4) Theo bảng lương và các thủ tục ở NV 3) liên quan thủ quỹ lập phiếu chi

nhằm xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất

quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán sau đó chuển cho kế toán trưởng đồng ý

duyệt chi, sau khi nhận được phiếu chi từ kế toán, thủ trưởng đơn vị sẽ ký phiếu

chi vf chuyển về cho thủ quỹ xuất tiền để thanh toán khoản lương cho can bộ công

nhân viên

GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH

Thực chi Tạm

ứng Ứng trước đủ đk thanh toán

Ứng trước chưa đủ đk thanh

toán

Chuyển

khoản

Tiền mặt

Đơn vị rút dự toán:Trường THPT Lê Hoàn..........................................Mã

ĐVQHNS: 1106565.................................................................................

Tài khoản: 8113......................................Tại KBNN: KBNN huyện Thanh Liêm

Mã cấp NS: 2...............Tên CTMT, DA:

................................................................................................................Mã CTMT,

DA:

Năm NS: 2013. Số CKC, HĐK:...........Số CKC, HĐTH: ............

Nội dung thanh toán

NDK

T

ch

ươ

ng

ngà

nh

KT

nguồ

n

NSN

N

Tổng số

tiền

Chia ra

Nộp

thuế

Thanh

toán cho

ĐV

hưởng

(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(7) +

(8)

(7) (8)

Lĩnh lương ngạch bậc

T12/20136001 422 494 0113 88284099 88284099

56SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Không ghi vào khu vực này

Mẫu số: C2-02/NS(TT số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính)

Số: 01

Page 57: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Lĩnh PC chức vụ

T12/20136101 2242500 2242500

Lĩnh PC ưu đãi

T12/20136112 49724505 49724505

Lĩnh PC đoàn, tr/nhiệm

T12/20136113 14564635 14564635

Lĩnh PC TN nghề

T12/20136115 230000 230000

Lĩnh PC TNVK

T12/20136117 1354010 1354010

Lĩnh tiền thuê BV, đun

nước T12/20136757 5750000 5750000

Tổng cộng 16214974

9

16214974

9

Tổng số tiền ghi bằng chữ: Một trăm sáu mươi hai triệu một trăm bốn mươi chín

nghìn bảy

trăm bốn mươi chín đồng

Trong đó:

NỘP THUẾ:

Tên đơn vị (Người nộp thuế):............................................................

Mã số thuế:Mã NDKT:........Mã chương: .......................................

Cơ quan quản lý thu: ......................................... Mã CQ thu:...........

KBNN hạch toán khoản thu: ............................................................

Số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ) : ......................................................

THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG

Đơn vị nhận tiền: ...............................................................................

Địa chỉ:

Mã ĐVQHNS:.........................Mã CTMT, DA và HTCT:...............

Tài khoản: .........................................Tại KBNN(NH): ...................

Hoặc người nhận tiền: Lê Thị Tuyết Mai........................................

Số CMND:168274631. Cấp ngày: 10/12/2005Nơi cấp: CA Hà Nam..............

57SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

PHẦN KBNN GHI

1. Nộp thuế:Nợ TK: ...................................Có TK: ...................................Nợ TK: ...................................Có TK: ...................................Nợ TK: ...................................Có TK: ...................................Mã CQ thu:.............................Mã ĐBHC:..............................2. Trả đơn vị hưởng:Nợ TK: ...................................Có TK: ...................................Nợ TK: ...................................Có TK: ...................................Nợ TK: ...................................Có TK: ...................................Mã ĐBHC: .............................

Page 58: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi bằng chữ): Một trăm sáu mươi hai triệu

một trăm bốn

mươi chín nghìn báy trăm bốn mươi chín đồng

Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách

Ngày ….. tháng ….. năm …. Ngày 06 tháng 12 năm 2013

Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng

đơn vị

Người nhận

tiền

(KÝ, GHI RÕ

HỌ TÊN)

KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày ..

….../.…./….......

THỦ QUỸ KẾ TOÁN KẾ

TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC

KBNN B, NH B ghi sổ

ngày ….../.…/…...

Kế toán Kế toán

trưởng Giám đốc

Đơn vị: Trường THPT Lê Hoàn

Địa chỉ: Xã Liêm Cần, huyện Thanh Liêm, Hà Nam

Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách: 1106565

PHIẾU THU

Ngày 06 tháng12 năm 2013

Họ, tên người nộp tiền: Lê Thị Tuyết Mai

Địa chỉ: Trường THPT Lê Hoàn

Lý do nộp: Lĩnh tiền lương, phụ cấp tháng 9/2013

Số tiền: 162.149.749 (Viết bằng chữ): Một trăm sáu mươi hai triệu một trăm bốn

mươi chín nghìn bảy trăm bốn mươi chín đồng

58SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Mẫu số: C30-BBBan hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng

Bộ Tài chính

Quyển số:Số: PT056Nợ: 1111.1 Có: 46121

Page 59: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Kèm

theo: ............................................................................................................................

........

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người lập

(Ký, họ tên)

Lê Thị Hoa Đỗ Trọng Vinh Đỗ Trọng Vinh

Đã nhận đủ số tiền 162.149.749 (Viết bằng chữ): Một trăm saus mươi hai triệu một

trăm bốn mươi chín nghìn bảy trăm bốn mươi chín đồng

Người nộp

(Ký, họ tên)

Ngày ...... tháng ...... năm .........

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Lê Thị Tuyết Mai Lê Thị Tuyết Mai

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): .....................................................................

+ Số tiền quy đổi: ...................................................................................................

(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).

Đơn vị: Trường THPT Lê Hoàn

Địa chỉ: Xã Liêm Cần, huyện Thanh Liêm, Hà Nam

Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách: 1106565

PHIẾU CHI

Ngày 10 tháng 12 năm 2013

59SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Mẫu số: C30-BBBan hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng

Bộ Tài chính

Page 60: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Họ, tên người nhận tiền: Lê Thị Tuyết Mai

Địa chỉ: Trường THPT Lê Hoàn

Lý do chi: Chi tiền lương, phụ cấp tháng 9/2013

Số tiền: 162.149. 749 (Viết bằng chữ): Một trăm sau

mươi hai triệu một trăm bốn mươi chín nghìn bảy trăm bốn mươi chín đồng

Kèm

theo: ........................................................................................................

............................

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người lập

(Ký, họ tên)

Lê Thị Hoa Đỗ Trọng Vinh Đỗ Trọng Vinh

Đã nhận đủ số tiền :162.149.749 (Viết bằng chữ): Một trăm sau mươi

hai triệu một trăm bốn mươi chín nghìn bảy trăm bốn mươi chín đồng

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Ngày ...10... tháng ..12....

năm ...2013......

Người nhận tiền

(Ký, họ tên)

Lê Thị Tuyết Mai Lê Thị Tuyết Mai

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): .....................................................................

+ Số tiền quy đổi: ...................................................................................................

(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).

B) Quy trình ghi sổ :

Hàng ngày thủ quỹ căn cứ vào chứng từ kê toán đã kiểm tra, đồng thời căn cứ vào

các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài

chính phát sinh cùng loại đã ghi vào sổ quỹ. Nhằm phản ánh kịp thời các khoản

thu, chi, tạm ứng nhằm thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thường xuyên

giữa kế toán và thủ quỹ nhằm đảm bảo giám sát chặt chẽ .

60SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Quyển số:....Số: PC081Nợ: 3341 Có: 1111.1

Page 61: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

61SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 62: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Sở GDĐT : Hà Nam

Trường THPT Lê Hoàn

SỔ QUỸ TIỀN MẶT

Tháng 12 năm 2013

Ngày, tháng

ghi sổ Chứng từ

Diễn giải

Số tiền

Thu Chi Thu Chi Tồn

      Số dư đầu kỳ     12.970.000

01/12/2013     thu tiền học phí tháng 12 20.604.000   33.574.000

05/12/2013   80 Bổ xung nguồn kinh phí   20.604.000 12.970.000

06/12/2013 56   rút tiền lương NB tháng 12 89.370.660   102.340.660

06/12/2013 56   rút tiền PCCV tháng 12 2.242.500   104.583.160

06/12/2013 56   rút tiền PCTNVK tháng 12 1.260.630   105.843.790

06/12/2013 56   rút tiền PCTN tháng 12 230.000   106.073.790

06/12/2013 56   rút tiền PCUD tháng 12 52.874.815   158.948.605

06/12/2013 56   rút tiền PCTN nghề tháng 12 14.471.945   173.420.550

06/12/2013 56   rút tiền lương HĐ, BV , VS tháng 12 5.750.000   179.170.550

10/12/2013   81 chi lương NB tháng 12   89.370.660 89.799.890

10/12/2013   81 chi PCCV tháng 12   2.242.500 87.557.390

10/12/2013   81 chi PCTNVK tháng 12   1.260.630 86.296.760

10/12/2013   81 chi PCTN tháng 12   230.000 86.066.760

62SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 63: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

10/12/2013   81 chi PCUD tháng 12   52.874.815 33.191.945

10/12/2013   81 chiPCTN nghề tháng 12   14.471.945 18.720.000

10/12/2013   81 chi lương HĐ, BV , VS tháng 12   5.750.000 12.970.000

28/12/2013 57   rút công tác phí vé xe 720.000   13.690.000

28/12/2013 57   rút công tác phí PCCTP 1.500.000   15.190.000

28/12/2013 57   rút công tác phí phòng nghỉ 1.800.000   16.990.000

28/12/2013 57   rút tiền làm lại con dấu nhà trường 450.000   17.440.000

28/12/2013   82 chi TT tiền CTP vé xe   720.000 16.720.000

28/12/2013   83 chi TT tiền CTP PCCTP   1.500.000 15.220.000

28/12/2013   84 chi TT tiền CTP Phòng nghỉ   1.800.000 13.420.000

28/12/2013   85 chi làm lại dấu trường   450.000 12.970.000

29/12/2013   86 chi tiền làm thiết kế trang web   2.940.000 10.030.000

29/12/2013   87 chi tiền mua bóng điện, dây điện   6.960.000 3.070.000

29/12/2013   88 chi thanh toán tiền thi cuối kỳ   589.000 2.481.000

29/12/2013   89 chi thanh toán mua đồ dùng GV giỏi cấp

trường   895.000 1.586.000

29/12/2013   90 chi mua sổ tay công tác cho cán bộ CNV   1.586.000 0

  Cộng phát sinh 191.274.550 204.244.550  

Tồn cuối kỳ     0

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

63SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 64: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

64SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 65: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Bảng số 2.2: sổ quỹ tiền mặt

2.2.1.2 Kế Toán Tổng Hợp

 Do đơn vị có quy mô nhỏ, đặc điểm hoạt động, yêu cầu quản lý đơn giản, nghiệp

vụ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán đơn giản nên lựa chọn hình thức kế

toán Nhật ký chung là phù hợp

- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán và sổ quỹ đã được kiểm tra để ghi vào

Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Đồng thời căn cứ vào các nghiệp vụ kinh

tế, tài chính phát sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh cùng

loại đã ghi vào Sổ Nhật ký chung để tập hợp và ghi vào Sổ Cái Tiền Mặt (TK 111)

- Cuối tháng (cuối quý, cuối năm) khóa Sổ Cái và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Từ

các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu

trên Bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và

số dư cuối tháng của từng tài khoản tên Sổ Cái. Sau khi kiểm tra, đối chiếu nếu

đảm bảo khớp đúng thì số liệu khóa sổ trên Sổ Cái được sử dụng để lập “Bảng Cân

đối phát sinh” và báo cáo tài chính. Về nguyên tắc “Tổng số phát sinh Nợ” và

“Tổng số phát sinh Có” trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng “Tổng số phát

sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Sổ Nhật ký chung cùng kỳ.

65SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 66: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

66SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 67: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Sở GD & ĐT : Hà Nam Mẫu số: S01– THA (Ban hành theo TT số:

91/2010/TT-BTCngày 17/6/2010 của Bộ Tài

chính)

Trường THPT Lê Hoàn

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Tháng 12 năm 2013

Ngày

Chứng từ

Diễn giải

Nhật ký

chungSố hiệu TK Số phát sinh

SH Ngày

Đã

ghi

sổ

cái

STT

dòngNợ Có

                 

01/12/2013   01/12/2013thu tiền học phí tháng 12     1111

51120.604.000 20.604.000

04/12/2013   04/12/2013tính 1% BHTN tháng

11/2013

    66121

33241.239.726 1.239.726

04/12/2013   04/12/2013tính 1,5% BHYT tháng

11/2013

    66121

33221.859.590 1.859.590

04/12/2013   04/12/2013 tính 17% BHXHtháng     66121 21.075.350 21.075.350

67SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 68: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

11/2013 3321

04/12/2013   04/12/2013tính 3% BHYT tháng

11/2013

    66121

33223.719.179 3.719.179

04/12/2013   04/12/2013tính 1% BHTN tháng

11/2013

    66121

33241.239.726 1.239.726

04/12/2013   04/12/2013tính 7% BHXHtháng

11/2013

    66121

33218.678.085 8.678.085

05/12/2013   05/12/2013Bổ xung nguồn kinh phí     5111

4612120.604.000 20.604.000

05/12/2013   05/12/2013tiền học phí được cấp bù     1121

51112.516.000 2.516.000

05/12/2013   05/12/2013tính lương NB tháng 12     66121

33488.284.099 88.284.099

05/12/2013   05/12/2013tính PCCV tháng 12     66121

3342.242.500 2.242.500

05/12/2013   05/12/2013tính PCTNVK tháng 12     66121

3341.354.010 1.354.010

05/12/2013   05/12/2013tính PCTN tháng 12     66121

334230.000 230.000

05/12/2013   05/12/2013 tính PCUD tháng 12     66121 49.724.505 49.724.505

68SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 69: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

334

05/12/2013   05/12/2013tính PCTN nghề tháng 12     66121

33414.564.635 14.564.635

05/12/2013   05/12/2013tính lương HĐ, BV , VS

tháng 12

    66121

3345.750.000 5.750.000

06/12/2013   06/12/2013Bổ xung nguồn kinh phí     5111

461212.516.000 2.516.000

06/12/2013 PT 56 06/12/2013rút tiền lương NB tháng 12     1111

4612188.284.099 88.284.099

06/12/2013 PT 56 06/12/2013rút tiền PCCV tháng 12     1111

461212.242.500 2.242.500

06/12/2013 PT 56 06/12/2013rút tiền PCTNVK tháng 12     1111

461211.354.010 1.354.010

06/12/2013 PT 56 06/12/2013rút tiền PCTN tháng 12     1111

46121230.000 230.000

06/12/2013 PT 56 06/12/2013rút tiền PCUD tháng 12     1111

4612149.724.505 49.724.505

06/12/2013 PT 56 06/12/2013rút tiền PCTN nghề tháng

12

    1111

4612114.564.635 14.564.635

06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền lương HĐ, BV ,     1111 5.750.000 5.750.000

69SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 70: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

VS tháng 12 46121

06/12/2013 HĐ 722 06/12/2013chuyển CTP khoán

Q4/2013

    1121

461213.300.000 3.300.000

06/12/2013 HĐ 723 06/12/2013chuyển phí ATM tháng

11+12/2013

    1121

46121308.000 308.000

06/12/2013   06/12/2013chuyển 1% BHTN tháng

11/2013

    3324

461211.239.726 1.239.726

06/12/2013   06/12/2013chuyển 1,5% BHYT tháng

11/2013

    3322

461211.859.590 1.859.590

06/12/2013   06/12/2013chuyển 17% BHXHtháng

11/2013

    3321

4612121.075.350 21.075.350

06/12/2013   06/12/2013chuyển 3% BHYT tháng

11/2013

    3322

461213.719.179 3.719.179

06/12/2013   06/12/2013chuyển 1% BHTN tháng

11/2013

    3324

461211.239.726 1.239.726

06/12/2013   06/12/2013chuyển 7% BHXHtháng

11/2013

    3321

461218.678.085 8.678.085

06/12/2013 HĐ 722 06/12/2013chuyển CTP khoán

Q4/2013

    66121

11213.300.000 3.300.000

06/12/2013 HĐ 723 06/12/2013 chuyển phí ATM tháng     66121 308.000 308.000

70SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 71: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

11+12/2013 1121

17/12/2013 HĐ 724 17/12/2013chuyển tiền điện sáng

tháng 12

    1121

461211.414.200 1.414.200

17/12/2013 HĐ 725 17/12/2013chuyển tiền internet tháng

12

    1121

461211.373.700 1.373.700

17/12/2013 HĐ 726 17/12/2013chuyển tiền cước đt tháng

12

    1121

46121265.700 265.700

17/12/2013   17/12/2013chuyển tiền mua vật tư văn

phòng

    66121

461213.810.000 3.810.000

17/12/2013   17/12/2013chuyển tiền mua bảo hộ lao

động cho BV

    66121

461221.940.000 1.940.000

17/12/2013 HĐ 724 17/12/2013chuyển tiền điện sáng

tháng 12

    66121

11211.414.200 1.414.200

17/12/2013 HĐ 725 17/12/2013chuyển tiền internet tháng

12

    66121

11211.373.700 1.373.700

17/12/2013 HĐ 726 17/12/2013chuyển tiền cước đt tháng

12

    66121

1121265.700 265.700

17/12/2013   17/12/2013chuyển tiền mua vật tư văn

phòng

    66121

461213.810.000 3.810.000

17/12/2013   17/12/2013 chuyển tiền mua bảo hộ lao     66121 1.940.000 1.940.000

71SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 72: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

động cho BV 46121

28/12/2013   28/12/2013chuyển tiền mua VTVP     66121

461211.965.000 1.965.000

28/12/2013   28/12/2013chuyển tiền mua HH, vật

tư CM

    66121

461214.625.000 4.625.000

28/12/2013   28/12/2013chuyển tiền DCOM 3G     66121

46121289.745 289.745

28/12/2013 PC 82 28/12/2013rút công tác phí vé xe     66121

1111720.000 720.000

28/12/2013 PC 83 28/12/2013rút công tác phí PCCTP     66121

11111.500.000 1.500.000

28/12/2013 PC 84 28/12/2013rút công tác phí phòng nghỉ     66121

11111.800.000 1.800.000

28/12/2013 PC 85 28/12/2013rút tiền làm lại con dấu nhà

trường

    66121

1111450.000 450.000

28/12/2013   28/12/2013

chuyển tạm ứng 70% giá

trị HĐ số 03 XD tường bao

bảo vệ nguồn không tự chủ

   66121

4612149.000.000 49.000.000

28/12/2013   28/12/2013chuyển tiền tư vấn thiết kế

tường bao bảo vệ

    66121

461212.270.000 2.270.000

72SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 73: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

28/12/2013   28/12/2013chuyển 2% phí giám sát thi

công tường bao bảo vệ

    66121

461211.000.000 1.000.000

28/12/2013   28/12/2013chuyển tiền mua đá mạt, đá

2*3

    66121

461214.800.000 4.800.000

28/12/2013   28/12/2013chuyển tiền trang trí lắp đặt

khuôn viên trường

    66121

4612118.950.000 18.950.000

28/12/2013   28/12/2013chuyển tiền bảo dưỡng

máy tính, máy in…

    66121

461217.630.000 7.630.000

28/12/2013   28/12/2013chuyển tiền mua ổ cứng

CM

    66121

461212.418.900 2.418.900

28/12/2013 PC 82 28/12/2013chi TT tiền CTP     66121

1111720.000 720.000

28/12/2013 PC 83 28/12/2013chi TT tiền CTP     66121

11111.500.000 1.500.000

28/12/2013 PC 84 28/12/2013chi TT tiền CTP     66121

11111.800.000 1.800.000

28/12/2013 PC 85 28/12/2013chi làm lại dấu trường     66121

1111450.000 450.000

29/12/2013 PC 86 29/12/2013chi tiền làm thiết kế trang

web

    66121

11112.940.000 2.940.000

73SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 74: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

29/12/2013 PC 87 29/12/2013chi tiền mua bóng điện,

dây điện

    66121

11116.960.000 6.960.000

29/12/2013   29/12/2013chuyển tiền mua đồ cùng

CM tranh, đĩa học

    66121

112110.150.000 10.150.000

29/12/2013 PC 88 29/12/2013chi thanh toán tiền thi cuối

kỳ

    66121

1111589.000 589.000

29/12/2013 PC 89 29/12/2013chi thanh toán mua đồ

dùng GV giỏi cấp trường

    66121

1112895.000 895.000

29/12/2013 PC 90 29/12/2013chi mua sổ tay công tác

cho cán bộ CNV

    66121

11131.586.000 1.586.000

31/12/2013   31/12/2013 Cộng phát sinh       595.994.655 595.994.655

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Thử trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Bảng số 2.3: Sổ nhật ký chung

74SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 75: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Sở GDĐT : Hà Nam

Trường THPT Lê Hoàn

SỔ CÁI TIỀN MẶT

Tháng 12 năm 2013

NgàyChứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Số tiền

SH Ngày Nợ Có

      Số dư đầu kỳ   12.970.000  

01/12/2013   01/12/2013 thu tiền học phí tháng 12 511 20.604.000  

05/12/2013 PC 80 05/12/2013 Bổ xung nguồn kinh phí 46121   20.604.000

06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền lương NB tháng 12 46121 89.370.660  

06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCCV tháng 12 46121 2.242.500  

06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCTNVK tháng 12 46121 1.260.630  

06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCTN tháng 12 46121 230.000  

06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCUD tháng 12 46121 52.874.815  

06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCTN nghề tháng 12 46121 14.471.945  

06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền lương HĐ, BV , VS tháng 12 46121 5.750.000  

10/12/2013 PC 81 10/12/2013 chi lương NB tháng 12 334   89.370.660

10/12/2013 PC 81 10/12/2013 chi PCCV tháng 12 334   2.242.500

10/12/2013 PC 81 10/12/2013 chi PCTNVK tháng 12 334   1.260.630

75SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 76: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

10/12/2013 PC 81 10/12/2013 chi PCTN tháng 12 334   230.000

10/12/2013 PC 81 10/12/2013 chi PCUD tháng 12 334   52.874.815

10/12/2013 PC 81 10/12/2013 chi PCTN nghề tháng 12 334   14.471.945

10/12/2013 PC 81 10/12/2013 chi lương HĐ, BV , VS tháng 12 334   5.750.000

28/12/2013 PT 57 28/12/2013 rút công tác phí vé xe 46121 720.000  

28/12/2013 PT 57 28/12/2013 rút công tác phí PCCTP 46121 1.500.000  

28/12/2013 PT 57 28/12/2013 rút công tác phí phòng nghỉ 46121 1.800.000  

28/12/2013 PT 57 28/12/2013 rút tiền làm lại con dấu nhà trường 46121 450.000  

28/12/2013 PC 82 28/12/2013 chi TT tiền CTP vé xe 66121   720.000

28/12/2013 PC 83 28/12/2013 chi TT tiền CTP PCCTP 66121   1.500.000

28/12/2013 PC 84 28/12/2013 chi TT tiền CTP Phòng nghỉ 66121   1.800.000

28/12/2013 PC 85 28/12/2013 chi làm lại dấu trường 66121   450.000

29/12/2013 PC 86 29/12/2013 chi tiền làm thiết kế trang web 66121   2.940.000

29/12/2013 PC 87 29/12/2013 chi tiền mua bóng điện, dây điện 66121   6.960.000

29/12/2013 PC 88 29/12/2013 chi thanh toán tiền thi cuối kỳ 66121   589.000

29/12/2013 PC 89 29/12/2013 chi thanh toán mua đồ dùng GV giỏi cấp

trường 66121   895.000

29/12/2013 PC 90 29/12/2013 chi mua sổ tay công tác cho cán bộ CNV66121   1.586.000

  Cộng phát sinh 191.274.550 204.244.550

76SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 77: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Cộng lũy kế 204.244.550 204.244.550

Tồn cuối kỳ 0  

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

77SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 78: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Bảng số 2.4: Sổ cái tiền mặt

2.2.2. Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng, Kho Bạc

2.2.2.1 Kế Toán Chi Tiết

A) Chứng từ kế toán

Ví Dụ 2

1) Ngày 17/12/2013 Rút dự toán về quỹ tiền gửi kho bạc (ngân hàng ), để

thanh toán công nợ phải trả như sau:

HĐ 724 chuyển tiền điện sáng tháng 12 1.414.200

HĐ 725 chuyển tiền internet tháng 12 1.373.700

HĐ 726 chuyển tiền cước đt tháng 12 265.700

Cộng 3.053.600

Kế toán hạch toán :

Nợ TK 1121 : 3.053.600

Có TK 4621 : 3.053.600

Đồng thời ghi Có TK 008 : 3.053.600

2) Ngày 17/12/2013 chuyển tiền gửi kho bạc thanh toán công nợ phải trả

HĐ 724 Thanh toán tiền điện sáng tháng 12 1.414.200

HĐ 725 Thanh toán tiền internet tháng 12 1.373.700

HĐ 726 Thanh toán tiền cước đt tháng 12 265.700

Kế toán hạch toán :

Nợ TK 66121 : 3.053.600

Có TK 1121: 3.053.600

Từ Ví Dụ 2

Khi nhận được hóa đơn GTGT của đơn vị cung cấp chuyển kế toán lập giấy rút

dự toán về quỹ tiền gửi kho bạc để tiện thanh toán công nợ cho nhà cung cấp

78SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 79: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Sau đó lập Ủy nhiệm chi để thanh toán công nợ cho nhà cung cấp

TÊN CỤC THUẾ:Huyện Thanh Liêm...... Mẫu số:

01GTKT3/001

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký

hiệu: 01AA/11P

Liên 2: Lưu Số:

00000725

Ngày tháng 12 năm 2013...

Đơn vị bán hàng:.VNPT Hà Nam...................................................................................

Mã số thuế:......................................................................................................................

Địa chỉ:......Thanh Lêm- Hà Nam ..........................Số tài khoản....................................

Điện thoại:.......................................................................................................................

Họ tên người mua hàng...................................................................................................

Tên đơn vị...Trường THPT Lê Hoàn..............................................................................

Mã số

thuế:...1106565...................................................................................................................

Địa chỉ: Liêm Cần-Thanh Liêm- Hà Nam................ Số tài khoản..2901201000356....

ST

T

Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị

tính

Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 2 3 4 5 6=4x5

Tiền internet trong

tháng 12

1248818,2

79SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 80: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Cộng tiền hàng:

1248818,2

Thuế suất GTGT: .....10...... % , Tiền thuế GTGT:

.........124881,82...................

Tổng cộng tiền thanh toán

1373700………

Số tiền viết bằng chữ: một triệu ba trăm bảy mươi ba nghìn bảy trăm đồng….

Người mua hàng Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH

Thực chi Tạm ứng Ứng trước đủ đk thanh toán Ứng trước chưa đủ đk thanh toán

Chuyển khoản

Tiền mặt

Đơn vị rút dự toán:Trường THPT Lê Hoàn Mã

ĐVQHNS: 1106565

Tài khoản: 8113 Tại

KBNN: KBNN huyện Thanh Liêm

Mã cấp NS: 2............... Tên CTMT, DA: Mã

CTMT, DA:

Năm NS: 2013. Số CKC, HĐK:. Số CKC, HĐTH:

Nội dung thanh toán Mã

NDK

T

chươ

ng

ngà

nh

ngu

ồn

Tổng

số tiền

Chia ra

Nộp

thuế

Thanh

toán cho

80SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 81: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

KT NS

NN

ĐV

hưởng

(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(7)

+ (8)

(7) (8)

Chuyển tiền điện sáng

tháng 126501

1.414.2

00

128.563,

64

1.285.636

,4

Chuyển tiền internet

tháng 126617

1.373.7

00

124.881,

82

1.248,818

,2

Chuyển tiền cước

điện thoại tháng 126601 265.700

24.154,5

5241.545,5

Tổng cộng 3.053.600

Tổng số tiền ghi bằng chữ: Ba triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm đồng

Trong đó:

NỘP THUẾ:

Tên đơn vị (Người nộp thuế):............................................................

Mã số thuế:Mã NDKT:........Mã chương: .......................................

Cơ quan quản lý thu: ......................................... Mã CQ thu:...........

KBNN hạch toán khoản thu: ............................................................

Số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ) : ......................................................

THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG

Đơn vị nhận tiền: ...............................................................................

Địa chỉ:

Mã ĐVQHNS:.........................Mã CTMT, DA và HTCT:...............

Tài khoản: .........................................Tại KBNN(NH): ...................

Hoặc người nhận tiền: Lê Thị Tuyết Mai........................................

Số CMND:168274631. Cấp ngày: 10/12/2005Nơi cấp: CA Hà Nam..............

Số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi bằng chữ): Ba triệu không

81SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

PHẦN KBNN GHI

1. Nộp thuế:Nợ TK: ..............................Có TK: ...............................Nợ TK: ..............................Có TK: ...............................Nợ TK: ..............................Có TK: ...............................Mã CQ thu:.........................Mã ĐBHC:.........................2. Trả đơn vị hưởng:Nợ TK: ..............................Có TK: ...............................Nợ TK: ..............................Có TK: ...............................Nợ TK: ..............................Có TK: ...............................Mã ĐBHC: .......................

Page 82: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm đồng

Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách

Ngày ….. tháng ….. năm …. Ngày 06 tháng 12 năm 2013

Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng

đơn vị

Người nhận

tiền

(Ký, ghi rõ họ

tên)

KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày ..

….../.…./….......

Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng

Giám đốc

KBNN B, NH B ghi sổ

ngày ….../.…/…...

Kế toán Kế toán trưởng

Giám đốc

ỦY NHIỆM CHI

CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ

Lập ngày 06 tháng 12 năm 2013

Đơn vị trả tiền: Trường THPT Lê Hoàn

82SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 83: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Địa chỉ: Liêm Cần, Thanh Liêm, Hà Nam

Tại Kho bạc Nhà nước (NH): KBNN huyện Thanh Liêm

Mã TKKT: 3712 Mã ĐVQHNS: 1106565 Mã CTMT, DA và HTCT:

Nội dung thanh toán Tổng số tiềnChia raNộp thuế TT cho

ĐV hưởng(1) (2) = (3) + (4) (3) (4)

Chuyển trả tiền internet tháng 12 1.373.700 124.881,82 1.248.812,

211/2013 theo HĐ số 0725

ngày 03/12/2013

Tổng cộng 1.373.700

Số tiền ghi bằng chữ: Một triệu ba trăm bảy mươi ba nghìn bảy trăm đồng chẵn

Trong đó:

NỘP THUẾ:

Tên đơn vị (Người nộp thuế):.............................................................

Mã số thuế:................ Mã NDKT:........................Mã chương:..........

..................................................................

Cơ quan quản lý thu: ........................................Mã CQ thu:..............

KBNN hạch toán khoản thu: ..............................................................

Số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ) : .......................................................

THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG:

Đơn vị nhận tiền: Trung tâm viễn thông Thanh Liêm

Mã ĐVQHNS: Địa chỉ: Liêm Thuận, Thanh Liêm, Hà Nam

Tài khoản: 2901201000356 Mã CTMT,DA và HTCT: Tại Kho bạc Nhà

nước (NH): NH NN và PTNT Thanh Liêm

83SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

KBNN A GHI

1. Nộp thuế:

Nợ TK: ..............................................

Có TK: ..............................................

Nợ TK: ..............................................

Có TK: ..............................................

Mã CQ thu:........................................

Mã ĐBHC:.........................................

2. Thanh toán cho

ĐV hưởng:

Nợ TK: ..............................................

Có TK: ..............................................

Page 84: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi bằng chữ): Một triệu ba trăm bảy mươi

ba nghìn bảy trăm đồng chẵn

ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN

KBNN A

BỘ PHẬN KIỂM SOÁT GHI ngày

……… BỘ PHẬN KẾ TOÁN GHI SỔ NGÀY....

Kế toán trưởng Chủ tài khoản Kiểm soát Phụ trách

Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc

NGÂN HÀNG A GHI SỔ

NGÀY..........

Kế toán Kế toán trưởng

Giám đốc

KBNN B, NGÂN HÀNG B GHI SỔ

NGÀY..........

Kế toán Kế toán trưởng

Giám đốc

B) Quy trình ghi sổ

Cũng như kế toán tiền mặt,Dưạ vào các chứng từ ( hóa đơn,giấy rút dự toán và ủy

nhiệm chi) thủ qũy dựa vào đó và lên sổ quỹ tiền gửi kho bạc nhằm thực hiện theo

dỗi tiền gửi về kinh phí hoạt động. Định kỳ kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số

liệu gửi vào, rút ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số liệu của kho bạc quản lý

84SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 85: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

85SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 86: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Sở GDĐT Hà Nam

Trường THPT Lê Hoàn

SỔ QUỸ TIỀN GỬI

Tháng 12 năm 2013

Loại tiền gửi: VNĐ

Ngày tháng

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Số tiền

Số hiệu Ngày, tháng Gửi vào Rút ra Còn lại

      Số dư đầu kỳ     7.634.000

05/12/2013   05/12/2013 tiền học phí được cấp bù 2.516.000   10.150.000

06/12/2013   06/12/2013 rút CTP khoán Q4/2013 3.300.000   13.450.000

06/12/2013   06/12/2013 rút phí ATM tháng 11+12/2013 308.000   13.758.000

06/12/2013 HĐ 722 06/12/2013 UNC CTP khoán Q4/2013   3.300.000 10.458.000

06/12/2013 HĐ 723 06/12/2013 UNC phí ATM tháng 11+12/2013   308.000 10.150.000

17/12/2013   17/12/2013 rút tiền điện sáng tháng 12 1.414.200   11.564.200

17/12/2013   17/12/2013 rút tiền internet tháng 12 1.373.700   12.937.900

17/12/2013   17/12/2013 rút tiền cước đt tháng 12 265.700   13.203.600

17/12/2013 HĐ 724 17/12/2013 UNC tiền điện sáng tháng 12   1.414.200 11.789.400

86SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 87: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

17/12/2013 HĐ 725 17/12/2013 UNC tiền internet tháng 12   1.373.700 10.415.700

17/12/2013 HĐ 726 17/12/2013 UNC tiền cước đt tháng 12   265.700 10.150.000

29/12/2013   29/12/2013 chuyển tiền mua đồ cùng CM tranh,

đĩa học

 

10.150.000

0

  Cộng phát sinh 9.177.600 16.811.600  

Còn     0

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

Bảng số 2.5: Sổ quỹ tiền gửi

2.2.2.2 Kế Toán Tổng Hợp

Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra để ghi sổ Nhật ký chung (ở mục 2.2.1.2, bảng số 2.3 sổ nhật ký

chung, trang 70). Sau đó được tập hợp chứng từ và sổ nhật ký chung để lên sổ Cái tiền gửi kho bạcnhằm thống nhất và không

bỏ sót các nghiệp vụ kế toán phát sinh

87SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 88: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Sở GDĐT : Hà Nam

Trường THPT Lê Hoàn

SỔ CÁI TIỀN GỬI

Tháng 12 năm 2013

Loại tiền gửi: VNĐ

Ngày Chứng từ

Diễn giảiTK

đối ứng

Số tiền

Số hiệu Ngày Nợ Có

      Số dư đầu kỳ   7.634.000  

05/12/2013   05/12/2013 tiền học phí được cấp bù 511 2.516.000  

06/12/2013   06/12/2013 rút CTP khoán Q4/2013 46121 3.300.000  

06/12/2013   06/12/2013 rút phí ATM tháng 11+12/2013 46121 308.000  

06/12/2013 HĐ 722 06/12/2013 UNC CTP khoán Q4/2013 66121   3.300.000

06/12/2013 HĐ 723 06/12/2013 UNC phí ATM tháng 11+12/2013 66121   308.000

17/12/2013   17/12/2013 rút tiền điện sáng tháng 12 46121 1.414.200  

17/12/2013   17/12/2013 rút tiền internet tháng 12 46121 1.373.700  

17/12/2013   17/12/2013 rút tiền cước đt tháng 12 46121 265.700  

17/12/2013 HĐ 724 17/12/2013 UNC tiền điện sáng tháng 12 66121   1.414.200

17/12/2013 HĐ 725 17/12/2013 UNC tiền internet tháng 12 66121   1.373.700

17/12/2013 HĐ 726 17/12/2013 UNC tiền cước đt tháng 12 66121   265.70088

SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 89: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

29/12/2013   29/12/2013 chuyển tiền mua đồ cùng CM

tranh, đĩa học

66121   10.150.000

  Cộng phát sinh   9.177.600 16.811.600

Lũy kế đến cuối tháng 16.811.600 6.661.600

số dư 0  

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

Bảng 2.6: Sổ cái tiền gửi

89SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 90: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

90SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 91: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

2.2.3 Kế Toán Nguồn Kinh Phí Hoạt Động

2.2.3.1 Kế Toán Chi Tiết

A) Chứng từ kế toán

Như đã trình bày ở Ví Dụ 1 ( trang 58) và Ví Dụ 2 ( trang 79) mỗi nghiệp vụ kế

toán ta có các chứng từ liên quan khác nhau phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính

phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán

B) Quy trình ghi sổ

Dưạ vào các chứng từ ( hóa đơn,giấy rút dự toán, ủy nhiệm chi,phiếu thu, phiếu

chi…) kế toán dựa vào đó và lên sổ chi tiết nguồn kinh phí hoạt động nhằm thực

hiện theo dỗi nguồn kinh phí hoạt động. Định kỳ kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo

số liệu gửi vào, rút ra và tồn cuối kỳ của nguôn kinh phí có khớp đúng với số liệu

của kho bạc quản lý

91SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 92: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Sở GD & ĐT : Hà Nam

Trường THPT Lê Hoàn

SỔ CHI TIẾT

Tài khoản: 46121, nguồn kinh phí thường xuyên năm nay

Tháng 12 năm 2013

Ngày

Chứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Số tiền Số dư

SH Ngày Nợ Có Nợ Có

      Số dư đầu kỳ     148.973.012   148.973.012

05/12/2013   05/12/2013 Bổ xung nguồn kinh phí 511   20.604.000   169.577.012

05/12/2013   05/12/2013 tiền học phí được cấp bù 511   2.516.000   172.093.012

06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền lương NB tháng 12 1111   88.284.099   260.377.111

06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCCV tháng 12 1111   2.242.500   262.619.611

06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCTNVK tháng 12 1111   1.354.010   263.973.621

06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCTN tháng 12 1111   230.000   264.203.621

06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCUD tháng 12 1111   49.724.505   313.928.126

06/12/2013PT 56

06/12/2013 rút tiền PCTN nghề tháng

121111

  14.564.635   328.492.761

06/12/2013PT 56

06/12/2013 rút tiền lương HĐ, BV , VS

tháng 121111

  5.750.000   334.242.761

92SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 93: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

06/12/2013 HĐ 722 06/12/2013 chuyển CTP khoán Q4/2013 1121   3.300.000   337.542.761

06/12/2013HĐ 723

06/12/2013 chuyển phí ATM tháng

11+12/20131121

  308.000   337.850.761

06/12/2013 

06/12/2013 chuyển 1% BHTN tháng

11/20133324

  1.239.726   339.090.487

06/12/2013 

06/12/2013 chuyển 1,5% BHYT tháng

11/20133322

  1.859.590   340.950.077

06/12/2013 

06/12/2013 chuyển 17% BHXHtháng

11/20133321

  21.075.350   362.025.427

06/12/2013 

06/12/2013 chuyển 3% BHYT tháng

11/20133322

  3.719.179   365.744.606

06/12/2013 

06/12/2013 chuyển 1% BHTN tháng

11/20133324

  1.239.726   366.984.332

06/12/2013 

06/12/2013 chuyển 7% BHXHtháng

11/20133321

  8.678.085   375.662.417

17/12/2013HĐ 724

17/12/2013 chuyển tiền điện sáng tháng

121121

  1.414.200   377.076.617

17/12/2013HĐ 725

17/12/2013 chuyển tiền internet tháng

121121

  1.373.700   378.450.317

17/12/2013 HĐ 726 17/12/2013 chuyển tiền cước đt tháng 1121   265.700   378.716.017

93SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 94: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

12

17/12/2013 

17/12/2013 chuyển tiền mua vật tư văn

phòng66121

  3.810.000   382.526.017

17/12/2013 

17/12/2013 chuyển tiền mua bảo hộ lao

động cho BV66121

  1.940.000   384.466.017

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền mua VTVP 66121   1.965.000   386.431.017

28/12/2013 

28/12/2013 chuyển tiền mua HH, vật tư

CM66121

  4.625.000   391.056.017

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền DCOM 3G 66121   289.745   391.345.762

28/12/2013 PC 82 28/12/2013 rút công tác phí vé xe 1111   720.000   392.065.762

28/12/2013 PC 83 28/12/2013 rút công tác phí PCCTP 1111   1.500.000   393.565.762

28/12/2013 PC 84 28/12/2013 rút công tác phí phòng nghỉ 1111   1.800.000   395.365.762

28/12/2013PC 85

28/12/2013 rút tiền làm lại con dấu nhà

trường1111

  450.000   395.815.762

28/12/2013

 

28/12/2013 chuyển tạm ứng 70% giá trị

HĐ số 03 XD tường bao

bảo vệ nguồn không tự chủ

66121

  49.000.000   444.815.762

28/12/2013 

28/12/2013 chuyển tiền tư vấn thiết kế

tường bao bảo vệ66121

  2.270.000   447.085.762

28/12/2013   28/12/2013 chuyển 2% phí giám sát thi 66121   1.000.000   448.085.762

94SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 95: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

công tường bao bảo vệ

28/12/2013 

28/12/2013 chuyển tiền mua đá mạt, đá

2*366121

  4.800.000   452.885.762

28/12/2013 

28/12/2013 chuyển tiền trang trí lắp đặt

khuôn viên trường66121

  18.950.000   471.835.762

28/12/2013 

28/12/2013 chuyển tiền bảo dưỡng máy

tính, máy in…66121

  7.630.000   479.465.762

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền mua ổ cứng CM 66121   2.418.900   481.884.662

  Cộng phát sinh   0 332.911.650    

lũy kế tến cuối quý   481.884.662    

Tồn cuối quý   481.884.662    

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

Bảng số 2.7: sổ chi tiết nguồn kinh phí thường xuyên năm nay

95SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 96: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

2.2.3.2 Kế Toán Tổng Hợp

Cuối ngày kế toán tập hợp các chứng từ kế toán liên quan và đã được kiểm tra để

chi sổ Nhật ký chung (trong mục 2.2.1.2, bảng số 2.3: sổ nhật ký chung, trang 70).

Sau đó được tập hợp dựa trên sổ nhật ký chung và sổ chi tiết nguồn kinh phí

thường xuyên để lên sổ cái TK 46121- kinh phí hoạt động thường xuyên năm nay

nhằm phù hợp và chính sác về phát sinh và số liệu kế toán

96SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 97: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

97SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 98: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Sở GD & ĐT : Hà Nam

Trường THPT Lê Hoàn

SỔ CÁI

Tài khoản: 461, nguồn kinh phí thường xuyên

Tháng 12 năm 2013

Ngày

Chứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Số tiền

SH Ngày Nợ Có

      Số dư đầu kỳ     148.973.012

05/12/2013   05/12/2013 Bổ xung nguồn kinh phí 511   20.604.000

05/12/2013   05/12/2013 tiền học phí được cấp bù 511   2.516.000

06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền lương NB tháng 12 1111   88.284.099

06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCCV tháng 12 1111   2.242.500

06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCTNVK tháng 12 1111   1.354.010

06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCTN tháng 12 1111   230.000

06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCUD tháng 12 1111   49.724.505

06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCTN nghề tháng 12 1111   14.564.635

06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền lương HĐ, BV , VS tháng 12 1111   5.750.000

06/12/2013 HĐ 722 06/12/2013 chuyển CTP khoán Q4/2013 1121   3.300.000

06/12/2013 HĐ 723 06/12/2013 chuyển phí ATM tháng 11+12/2013 1121   308.000

06/12/2013   06/12/2013 chuyển 1% BHTN tháng 11/2013 3324   1.239.726

06/12/2013   06/12/2013 chuyển 1,5% BHYT tháng 11/2013 3322   1.859.59098

SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 99: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

06/12/2013   06/12/2013 chuyển 17% BHXHtháng 11/2013 3321   21.075.350

06/12/2013   06/12/2013 chuyển 3% BHYT tháng 11/2013 3322   3.719.179

06/12/2013   06/12/2013 chuyển 1% BHTN tháng 11/2013 3324   1.239.726

06/12/2013   06/12/2013 chuyển 7% BHXHtháng 11/2013 3321   8.678.085

17/12/2013 HĐ 724 17/12/2013 chuyển tiền điện sáng tháng 12 1121   1.414.200

17/12/2013 HĐ 725 17/12/2013 chuyển tiền internet tháng 12 1121   1.373.700

17/12/2013 HĐ 726 17/12/2013 chuyển tiền cước đt tháng 12 1121   265.700

17/12/2013   17/12/2013 chuyển tiền mua vật tư văn phòng 66121   3.810.000

17/12/2013 

17/12/2013 chuyển tiền mua bảo hộ lao động cho

BV66121

  1.940.000

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền mua VTVP 66121   1.965.000

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền mua HH, vật tư CM 66121   4.625.000

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền DCOM 3G 66121   289.745

28/12/2013 PC 82 28/12/2013 rút công tác phí vé xe 1111   720.000

28/12/2013 PC 83 28/12/2013 rút công tác phí PCCTP 1111   1.500.000

28/12/2013 PC 84 28/12/2013 rút công tác phí phòng nghỉ 1111   1.800.000

28/12/2013 PC 85 28/12/2013 rút tiền làm lại con dấu nhà trường 1111   450.000

28/12/2013

 

28/12/2013 chuyển tạm ứng 70% giá trị HĐ số 03

XD tường bao bảo vệ nguồn không tự

chủ

66121

  49.000.000

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền tư vấn thiết kế tường bao 66121   2.270.00099

SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 100: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

bảo vệ

28/12/2013 

28/12/2013 chuyển 2% phí giám sát thi công tường

bao bảo vệ66121

  1.000.000

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền mua đá mạt, đá 2*3 66121   4.800.000

28/12/2013 

28/12/2013 chuyển tiền trang trí lắp đặt khuôn viên

trường66121

  18.950.000

28/12/2013 

28/12/2013 chuyển tiền bảo dưỡng máy tính, máy

in…66121

  7.630.000

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền mua ổ cứng CM 66121   2.418.900

  Cộng phát sinh   0 332.911.650

lũy kế tến cuối tháng   481.884.662

Tồn cuối tháng   481.884.662

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

100SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 101: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Bảng số 2.8: Sổ cái nguồn kinh phí thường xuyên

101SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 102: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

2.2.4 Kế Toán Các Khoản Thu

2.2.4.1 Kế Toán Chi Tiết

A) Chứng từ kế toán

Từ Ví Dụ 1, nghiệp vị 1 (trang 58) kế toán tập hợp các chứng từ như biên lai thu

tiền, phiếu thu đã được trình bày chi tiết tại Ví Dụ 1 nhằm lên sổ chi tiết các khoản

thu

B) Quy trình ghi sổ

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tập hợp và nhập dữ liệu vào máy vi

tính nhằm lên sổ chi tiết các khoản phải thu trình bày trên Bảng số 2.9: Sổ chi tiêt

các khoản thu ( trang 98)

2.2.4.2 Kế Toán Tổng Hợp

Dựa vào kế toán chi tiết kế toán tập hợp chứng từ và số liệu theo trình tự thơi gian

phát sinh nghiệp vụ nhằm hoàn thiện và lên sổ nhật ký chung theo mục 2.2.1.2

(bảng số 2.3 sổ nhật ký chung trang 70) sau đó tập hợp lên sổ cái TK các khoản

phải thu nhằm thống nhất số liệu giữa sổ chi tiết TK các khoản phải thu và sổ Cái

TK các khoản thu trên Bảng 2.10: Sổ cái khoản thu ( trang 99)

102SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 103: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

103SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 104: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Sở GDĐT : Hà Nam

Trường THPT Lê Hoàn

SỔ CHI TIẾT KHOẢN THU

Tháng 12 năm 2013

Loại tiền gửi: VNĐ

Ngày

Chứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Số tiền Số dư

Số

hiệuNgày Nợ Có Nợ Có

      Số dư đầu kỳ          

01/12/2013   01/12/2013 thu tiền học phí tháng 12 1111   20.604.000   20.604.000

05/12/2013   05/12/2013 Bổ xung nguồn kinh phí 46121 20.604.000   0  

05/12/2013   05/12/2013 tiền học phí được cấp bù 1121   2.516.000   2.516.000

06/12/2013   06/12/2013 Bổ xung nguồn kinh phí 46121 2.516.000   0  

  Cộng phát sinh   23.120.000 23.120.000    

Lũy kế đến cuối tháng 23.120.000 23.120.000    

số dư        

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

104SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 105: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Bảng số 2.9: Sổ chi tiêt các khoản thu

Sở GDĐT : Hà Nam

Trường THPT Lê Hoàn

SỔ CÁI KHOẢN THU

Tháng 12 năm 2013

Loại tiền gửi: VNĐ

Ngày Chứng từ

Diễn giảiTK

đối ứng

Số tiền

Số hiệu Ngày Nợ Có

      Số dư đầu kỳ      

01/12/2013   01/12/2013 thu tiền học phí tháng 12 1111   20.604.000

05/12/2013   05/12/2013 Bổ xung nguồn kinh phí 46121 20.604.000  

05/12/2013   05/12/2013 tiền học phí được cấp bù 1121   2.516.000

06/12/2013   06/12/2013 Bổ xung nguồn kinh phí 46121 2.516.000  

  Cộng phát sinh   23.120.000 23.120.000

Lũy kế đến cuối tháng 23.120.000 23.120.000

số dư    

105SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 106: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

Bảng 2.10: Sổ cái khoản thu

106SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 107: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

2.2.5 Kế Toán Chi Thường Xuyên

2.2.5.1 Kế Toán Chi Tiết

A) Chứng từ kế toán

Từ Ví Dụ 1(trang 58), Ví dụ 2( trang 79) kế toán tập hợp các chứng từ (hóa đơn,

giấy rút dự toán, phiếu thu, phiếu chi, bảng lương…) nhằm lên sổ

B) Quy trình ghi sổ

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tập hợp và nhập dữ liệu vào máy vi

tính nhằm lên sổ chi tiết các khoản chi thường xuyên trong Bảng 2.11: Sổ chi tiết

tài khoản chi hoạt động ( trang 101)

2.2.5.2 Kế Toán Tổng Hợp

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,

trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung ở mục 2.2.1.2( bảng số 2.3:

Sổ nhật ký chung, trang 70), sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để

ghi vào Sổ Cái TK Kế toán chi thường xuyên nhằm tổng hợp xem các khoản chi

xem có phù hợp với tình hình hoạt động của đơn vị và dự toán được giao của nhà

nước có phù hợp hay không trên Bảng 2.12: Sổ cái TK chi hoạt động

( trang 105)

107SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 108: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

108SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 109: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Sở GDĐT : Hà Nam

Trường THPT Lê Hoàn

SỔ CHI TIẾT

TÀI KHOẢN CHI HOẠT ĐỘNG (TK 6612)

Tháng 12 năm 2013

NgàyChứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Số tiền Số dư

CT ngày Nợ Có Nợ Có

      Số dư đầu kỳ   148.973.012   148.973.012  

04/12/2013   04/12/2013 tính 1% BHTN tháng 11/2013 3324 1.239.726   150.212.738  

04/12/2013   04/12/2013 tính 1,5% BHYT tháng 11/2013 3322 1.859.590   152.072.328  

04/12/2013   04/12/2013 tính 17% BHXHtháng 11/2013 3321 21.075.350   173.147.678  

04/12/2013   04/12/2013 tính 3% BHYT tháng 11/2013 3322 3.719.179   176.866.857  

04/12/2013   04/12/2013 tính 1% BHTN tháng 11/2013 3324 1.239.726   178.106.583  

04/12/2013   04/12/2013 tính 7% BHXHtháng 11/2013 3321 8.678.085   186.784.668  

05/12/2013   05/12/2013 tính lương NB tháng 12 334 88.284.099   275.068.767  

05/12/2013   05/12/2013 tính PCCV tháng 12 334 2.242.500   277.311.267  

05/12/2013   05/12/2013 tính PCTNVK tháng 12 334 1.354.010   278.665.277  

05/12/2013   05/12/2013 tính PCTN tháng 12 334 230.000   278.895.277  

05/12/2013   05/12/2013 tính PCUD tháng 12 334 49.724.505   328.619.782  

109SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 110: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

05/12/2013   05/12/2013 tính PCTN nghề tháng 12 334 14.564.635   343.184.417  

05/12/2013   05/12/2013 tính lương HĐ, BV , VS tháng 12 334 5.750.000   348.934.417  

06/12/2013 HĐ

722

06/12/2013 chuyển CTP khoán Q4/20131121

3.300.000   352.234.417  

06/12/2013 HĐ

723

06/12/2013 chuyển phí ATM tháng 11+12/20131121

308.000   352.542.417  

17/12/2013 HĐ

724

17/12/2013 chuyển tiền điện sáng tháng 121121

1.414.200   353.956.617  

17/12/2013 HĐ

725

17/12/2013 chuyển tiền internet tháng 121121

1.373.700   355.330.317  

17/12/2013 HĐ

726

17/12/2013 chuyển tiền cước đt tháng 121121

265.700   355.596.017  

17/12/2013   17/12/2013 chuyển tiền mua vật tư văn phòng 46121 3.810.000   359.406.017  

17/12/2013   17/12/2013 chuyển tiền mua bảo hộ lao động

cho BV46121

1.940.000   361.346.017  

28/12/2013 PC 82 28/12/2013 chi TT tiền CTP 1111 720.000   362.066.017  

28/12/2013 PC 83 28/12/2013 chi TT tiền CTP 1111 1.500.000   363.566.017  

28/12/2013 PC 84 28/12/2013 chi TT tiền CTP 1111 1.800.000   365.366.017  

28/12/2013 PC 85 28/12/2013 chi làm lại dấu trường 1111 450.000   365.816.017  

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền mua VTVP 46121 1.965.000   367.781.017  

110SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 111: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền mua HH, vật tư CM 46121 4.625.000   372.406.017  

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền DCOM 3G 46121 289.745   372.695.762  

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tạm ứng 70% giá trị HĐ số

03 XD tường bao bảo vệ nguồn

không tự chủ

46121

49.000.000   421.695.762  

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền tư vấn thiết kế tường

bao bảo vệ46121

2.270.000   423.965.762  

28/12/2013   28/12/2013 chuyển 2% phí giám sát thi công

tường bao bảo vệ46121

1.000.000   424.965.762  

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền mua đá mạt, đá 2*3 46121 4.800.000   429.765.762  

28/12/2013 HĐ

727

28/12/2013 chuyển tiền trang trí lắp đặt khuôn

viên trường46121

18.950.000   448.715.762  

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền bảo dưỡng máy tính,

máy in…46121

7.630.000   456.345.762  

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền mua ổ cứng CM 46121 2.418.900   458.764.662  

29/12/2013 PC 86 29/12/2013 chi tiền làm thiết kế trang web 1111 2.940.000   461.704.662  

29/12/2013 PC 87 29/12/2013 chi tiền mua bóng điện, dây điện 1111 6.960.000   468.664.662  

29/12/2013   29/12/2013 chuyển tiền mua đồ cùng CM tranh,

đĩa học1121

10.150.000   478.814.662  

29/12/2013 PC 88 29/12/2013 chi thanh toán tiền thi cuối kỳ 1111 589.000   479.403.662  

111SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 112: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

29/12/2013 PC 89 29/12/2013 chi thanh toán mua đồ dùng GV giỏi

cấp trường1111

895.000   480.298.662  

29/12/2013 PC 90 29/12/2013 chi mua sổ tay công tác cho cán bộ

CNV1111

1.586.000   481.884.662  

  Cộng phát sinh   332.911.650 0    

lũy kế đến cuối tháng 481.884.662      

Tồn cuối tháng 481.884.662      

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Thủ quỹ

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn

vị

Bảng 2.11: Sổ chi tiết tài khoản chi hoạt động

112SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 113: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Sở GDĐT : Hà Nam

Trường THPT Lê Hoàn

SỔ CÁI TK CHI HOẠT ĐỘNG (TK 6612)

Tháng 12 năm 2013

Ngày

Chứng từ

Diễn giải

TK

đối ứng

Số tiền

CT ngày Nợ Có

      Số dư đầu kỳ   148.973.012  

04/12/2013   04/12/2013 tính 1% BHTN tháng 11/2013 3324 1.239.726  

04/12/2013   04/12/2013 tính 1,5% BHYT tháng 11/2013 3322 1.859.590  

04/12/2013   04/12/2013 tính 17% BHXHtháng 11/2013 3321 21.075.350  

04/12/2013   04/12/2013 tính 3% BHYT tháng 11/2013 3322 3.719.179  

04/12/2013   04/12/2013 tính 1% BHTN tháng 11/2013 3324 1.239.726  

04/12/2013   04/12/2013 tính 7% BHXHtháng 11/2013 3321 8.678.085  

113SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 114: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

05/12/2013   05/12/2013 tính lương NB tháng 12 334 88.284.099  

05/12/2013   05/12/2013 tính PCCV tháng 12 334 2.242.500  

05/12/2013   05/12/2013 tính PCTNVK tháng 12 334 1.354.010  

05/12/2013   05/12/2013 tính PCTN tháng 12 334 230.000  

05/12/2013   05/12/2013 tính PCUD tháng 12 334 49.724.505  

05/12/2013   05/12/2013 tính PCTN nghề tháng 12 334 14.564.635  

05/12/2013   05/12/2013 tính lương HĐ, BV , VS tháng 12 334 5.750.000  

06/12/2013 HĐ

722

06/12/2013 chuyển CTP khoán Q4/20131121

3.300.000  

06/12/2013 HĐ

723

06/12/2013 chuyển phí ATM tháng 11+12/20131121

308.000  

17/12/2013 HĐ

724

17/12/2013 chuyển tiền điện sáng tháng 121121

1.414.200  

17/12/2013 HĐ

725

17/12/2013 chuyển tiền internet tháng 121121

1.373.700  

17/12/2013 HĐ

726

17/12/2013 chuyển tiền cước đt tháng 121121

265.700  

17/12/2013   17/12/2013 chuyển tiền mua vật tư văn phòng 46121 3.810.000  

17/12/2013   17/12/2013 chuyển tiền mua bảo hộ lao động cho BV 46121 1.940.000  

28/12/2013 PC 82 28/12/2013 chi TT tiền CTP 1111 720.000  

114SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 115: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

28/12/2013 PC 83 28/12/2013 chi TT tiền CTP 1111 1.500.000  

28/12/2013 PC 84 28/12/2013 chi TT tiền CTP 1111 1.800.000  

28/12/2013 PC 85 28/12/2013 chi làm lại dấu trường 1111 450.000  

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền mua VTVP 46121 1.965.000  

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền mua HH, vật tư CM 46121 4.625.000  

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền DCOM 3G 46121 289.745  

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tạm ứng 70% giá trị HĐ số 03 XD tường

bao bảo vệ nguồn không tự chủ46121

49.000.000  

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền tư vấn thiết kế tường bao bảo vệ 46121 2.270.000  

28/12/2013   28/12/2013 chuyển 2% phí giám sát thi công tường bao bảo

vệ46121

1.000.000  

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền mua đá mạt, đá 2*3 46121 4.800.000  

28/12/2013 HĐ

727

28/12/2013 chuyển tiền trang trí lắp đặt khuôn viên trường46121

18.950.000  

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền bảo dưỡng máy tính, máy in… 46121 7.630.000  

28/12/2013   28/12/2013 chuyển tiền mua ổ cứng CM 46121 2.418.900  

29/12/2013 PC 86 29/12/2013 chi tiền làm thiết kế trang web 1111 2.940.000  

29/12/2013 PC 87 29/12/2013 chi tiền mua bóng điện, dây điện 1111 6.960.000  

29/12/2013   29/12/2013 chuyển tiền mua đồ cùng CM tranh, đĩa học 1121 10.150.000  

29/12/2013 PC 88 29/12/2013 chi thanh toán tiền thi cuối kỳ 1111 589.000  

115SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 116: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

29/12/2013 PC 89 29/12/2013 chi thanh toán mua đồ dùng GV giỏi cấp trường 1111 895.000  

29/12/2013 PC 90 29/12/2013 chi mua sổ tay công tác cho cán bộ CNV 1111 1.586.000  

  Cộng phát sinh   332.911.650 0

lũy kế đến cuối tháng 481.884.662  

Tồn cuối tháng 481.884.662  

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

Bảng 2.12: Sổ cái TK chi hoạt động

116SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 117: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

2.2.6 Lập Báo Cáo Tài Chính và Báo Cáo Quyết Toán Ngân Sách

Trình tự lập, gửi, xét duyệt báo cáo thu, chi ngân sách nhà nước năm đối với đơn

vị dự toán

1) Sau khi kết thúc công tác khóa sổ kế toán cuối ngày 31 tháng 12, số liệu trên sổ

sách kế toán của đơn vị phải bảo đảm cân đối và khớp đúng với chứng từ thu, chi

ngân sách của đơn vị và số liệu của cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước về tổng

số và chi tiết; trên cơ sở đó đơn vị dự toán tiến hành lập báo cáo quyết toán năm.

2) Ngoài mẫu biểu báo cáo quyết toán năm theo qui định của Bộ trưởng Bộ Tài

chính, đơn vị dự toán còn phải gửi kèm báo cáo giải trình chi tiết các loại hàng

hóa, vật tư tồn kho, các khoản nợ, vay và tạm ứng, tạm thu, tạm giữ, tồn quỹ tiền

mặt, số dư tài khoản tiền gửi của đơn vị dự toán để cơ quan chủ quản cấp trên

(hoặc cơ quan tài chính cùng cấp) xem xét trước khi ra thông báo duyệt (hoặc thẩm

định) quyết toán năm cho đơn vị. Việc xét duyệt và thẩm định quyết toán năm thực

hiện theo đúng quy định của pháp luật

3) Sau khi nhận được báo cáo quyết toán của đơn vị dự toán cấp dưới, thủ trưởng

đơn vị dự toán cấp trên có trách nhiệm xét duyệt quyết toán và thông báo kết quả

xét duyệt quyết toán cho đơn vị dự toán cấp dưới. Trong phạm vi 10 ngày kể từ

ngày nhận được thông báo xét duyệt quyết toán, đơn vị dự toán cấp dưới phải thực

hiện xong những yêu cầu trong thông báo xét duyệt quyết toán. Trường hợp đơn vị

dự toán cấp dưới có ý kiến không thống nhất với thông báo duyệt quyết toán của

đơn vị dự toán cấp trên thì phải có văn bản gửi đơn vị dự toán cấp trên nữa để xem

xét và quyết định. Trường hợp đơn vị dự toán cấp II có ý kiến không thống nhất

với thông báo duyệt quyết toán của thủ trưởng đơn vị dự toán cấp I thì phải có văn

bản gửi cơ quan tài chính (đồng cấp với đơn vị dự toán cấp I) để xem xét và quyết

định. Trong khi chờ ý kiến quyết định của các cấp có thẩm quyền thì đơn vị dự

toán cấp dưới phải chấp hành theo thông báo duyệt quyết toán của đơn vị dự toán

cấp trên.

4) Đơn vị dự toán cấp I có trách nhiệm duyệt báo cáo quyết toán của các đơn vị

trực thuộc, tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm (gồm báo cáo quyết toán của

đơn vị mình và báo cáo quyết toán của đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc), gửi cơ

quan tài chính đồng cấp. Đối với đơn vị dự toán thuộc ngân sách trung ương, Bộ

117SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 118: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Tài chính có trách nhiệm thẩm định quyết toán năm trong thời gian tối đa 30 ngày,

kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán; đối với đơn vị dự toán thuộc ngân sách

địa phương, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định thời gian thẩm định quyết toán cụ

thể, nhưng phải đảm bảo thời gian quyết toán theo quy định của Điều 67 của Luật

Ngân sách nhà nước. Trong phạm vi 10 ngày kể từ khi đơn vị dự toán cấp I nhận

được thông báo nhận xét quyết toán năm của cơ quan tài chính, đơn vị dự toán cấp

I phải thực hiện xong những yêu cầu trong thông báo nhận xét quyết toán của cơ

quan tài chính.

Trường hợp đơn vị dự toán cấp I có ý kiến không thống nhất với thông báo nhận

xét quyết toán của cơ quan tài chính thì phải trình Uỷ ban nhân dân đồng cấp (nếu

là đơn vị dự toán thuộc cấp chính quyền địa phương) hoặc trình Thủ tướng Chính

phủ (nếu là đơn vị dự toán thuộc trung ương) để xem xét và quyết định. Trong khi

chờ ý kiến quyết định của Uỷ ban nhân dân đồng cấp và Thủ tướng Chính phủ thì

mọi quyết định của cơ quan tài chính phải được thi hành.

5) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách, cơ quan

tài chính duyệt quyết toán và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán cho đơn vị dự

toán cấp I.

6) Đối với các công trình xây dựng cơ bản, các chương trình dự án quốc gia, kết

thúc năm ngân sách chủ đầu tư lập báo quyết toán thực hiện vốn đầu tư trong năm

theo từng công trình, dự án gửi Kho bạc Nhà nước và cơ quan tài chính đồng cấp.

Việc duyệt, thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo quy định riêng

của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2.2.6.1 Hình Thức lập Báo Cáo Quyết Toán Ngân Sách

Lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách nhằm tổng hợp tình hình

về tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí ngân sách của Nhà nước, tình hình thu,

chi và kết quả hoạt động của đơn vị HCSN trong kỳ của tình hình kế toán của cơ

quan, nhằm cung cấp thong tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình

hình và thực trạng của đơn vị, là căn cứ quoan trọng giúp cơ quan nhà nước, lãnh

đạo đơn vị kiểm tra, giám sát điều hành hoạt động của đơn vị

118SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 119: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải lập đúng theo mẫu biểu

quy định, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu đã quy định, phải lập đúng kỳ hạn, nộp

đúng thời hạn và đầy đủ báo cáo tới từng nơi nhận báo cáo

Hệ thống báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán của đơn vị bao gồm:

1. Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-H)

2. Bảng đối chiếu kho bạc (Mẫu số F02-3aH )

3. Báo cáo chi tiết hoạt động ( Mẫu số F02-1H)

4. Báo cáo nguồn kinh phí đã sử dụng ( Mẫu số B02-H )

5. Báo cáo tăng giảm TSCĐ ( Mẫu số B04-H )

Việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải đảm bảo sự trung

thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng tình hình tài sản, thu, chi và sử

dụng các nguồn kinh phí của đơnvị

Việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải căn cứ vào số liệu

sau khi khóa sổ kế toán. Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải được

lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán gữa các kỳ báo cao

Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải được người lập, kế toán

trưởng, thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu trước khi nộp hoặc công khai

2.2.6.2 Kỳ Hạn Và Thời Hạn Lập Báo Cáo Quyết Toán Ngân Sách

A) Kỳ Hạn Lập Báo Cáo Quyết Toán Ngân Sách

Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán của đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức

có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được lập vào cuối kỳ kế toán quý, năm.

B)Thời Hạn Lập Báo Cáo Quyết Toán Ngân Sách

a) Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý

- Đơn vị kế toán trực thuộc ( nếu có ) nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp

III, thời hạn nộp báo cáo tì chính do đơn vị kế toán cấp trên cấp III quy định.

- Đơn vị kế toán cấp III nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp II và cơ quan

Tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 10 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý

119SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 120: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

- Đơn vị kế toán cấp II nộp báo cáo quyết toán, tài chính cho đơn vị kế toán cấp I

hoặc cho cơ quan Tài chính, kho bạc đồng cấp chậm 20 ngày, sau ngày kết thúc kỳ

kế toán quý

- Đơn vị kế toán cấp I nộp báo cáo tai chính cho cơ quan Tài chính, Kho bạc đồng

cấp chậm nhât 25 ngày, sau ngày két thúc kỳ kế toán quý

b) Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm

Báo cáo tài chính của đơnvị hành chính sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí

NSNN sau khi đã được chỉnh lý sửa đổi, bổ sung số liệu trong thời gian chỉnh lý

quyết toán theo quy định của pháp luật thời hạn nộp cho cơ quan có thẩm quyền

 sau khi đã duyệt báo cáo quyết toán năm của các đơn vị trực thuộc, đơn vị dự toán

cấp I của ngân sách trung ương tổng hợp gửi Bộ Tài chính chậm nhất trước ngày 1

tháng 10 năm sau, thời gian gửi báo cáo quyết toán của đơn vị dự toán cấp II, III

giao đơn vị cấp I quy định nhưng phải bảo đảm thời hạn để đơn vị dự toán cấp I

gửi báo cáo quyết toán Bộ Tài chính theo quy định trên; đối với các đơn vị dự toán

thuộc ngân sách địa phương, Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể để bảm đảm

thời hạn gửi báo cáo quyết toán của ngân sách địa phương theo Điều 67 của Luật

Ngân sách nhà nước.

 Thẩm định báo cáo quyết toán năm: Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ

khi nhận được báo cáo quyết toán năm của địa phương được Hội đồng nhân dân

cấp tỉnh phê chuẩn, và quyết toán của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách

trung ương, Bộ Tài chính thực hiện thẩm định và có ý kiến nhận xét quyết toán gửi

địa phương, đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách trung ương. Uỷ ban nhân dân

tỉnh quy định cụ thể thời hạn thẩm định báo cáo quyết toán năm của cơ quan tài

chính cấp trên đối với ngân sách cấp dưới và đơn vị dự toán cấp I ở địa phương,

bảo đảm thời gian để Hội đồng nhân dân các cấp phê chuẩn quyết toán ngân sách

năm theo quy định tại Điều 67 của Luật Ngân sách nhà nước.

2.2.6.3 Trách Nhiệm Của Đơn Vị Tiếp Nhận Báo Cáo Tài Chính

Các cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước,Thuế và các đơn vị khác có lien quan,

có trách nhiệm phối hợp trong việc, kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh, cung cấp và

120SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 121: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

khai thách số liệu, về kinh phí,quản lý và sử dụng tài sản và các hoạt động khác có

lien quan đến tình hình thu, chi ngân sách nhà nước và các nghiệp vujchuyeen môn

của đơn vị hành chính sự nghệp

1) Bộ Tài chính có trách nhiệm thẩm định quyết toán thu ngân sách nhà nước trên

địa bàn tỉnh, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương và quyết toán thu, chi ngân

sách của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở

trung ương; lập báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách trung ương; tổng hợp lập báo

cáo tổng quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước trình Chính phủ xem xét để trình

Quốc hội phê chuẩn; đồng gửi cơ quan Kiểm toán Nhà nước.

2) Cơ quan thu có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân có

nhiệm vụ nộp ngân sách nhà nước lập các chứng từ thu ngân sách nhà nước theo

đúng mẫu quy định và đúng Mục lục ngân sách nhà nước; lập, báo cáo thu ngân

sách nhà nước tháng, quý và báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước năm theo

chế độ quy định.

3) Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm tổ chức hạch toán kế toán thu, chi ngân sách

nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước bảo đảm các khoản thu, chi ngân sách

nhà nước phát sinh được hạch toán chính xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ. Định

kỳ tháng, quý, năm lập báo cáo việc thực hiện dự toán thu, chi ngân sách cho cơ

quan tài chính và các cơ quan hữu quan theo quy định của Bộ Tài chính.

121SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 122: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Mã chương…3022 .... Mấu số B01- H

Đơn vị báo cáo: Trường THPT Lê

Hoàn

(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC

Mã đơn vị SDNS:..1106565............. ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN

Tháng ..12......năm..2013....

Đơn vị tính:..VNĐ...............

Số

hiệu

TÊN TÀI

KHOẢN

SỐ DƯ ĐẦU KỲ SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ

TK Nợ Có Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm CUỐI NĂM (*)

      Nợ Có Nợ Có Nợ

A B 1 2 3 4 5 6 7

  A - Các TK

trong Bảng

 

111 Tiền mặt   319.656.300 319.656.300 319.656.300 310.656.300  

1111 Tiền Việt

Nam  

 

319.656.300 319.656.300 319.656.300 310.656.300

 

112 Tiền gửi     481.884.662 481.884.662 481.884.662 481.884.662  

122SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 123: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

1121 Tiền gửi VN     481.884.662 481.884.662 481.884.662 481.884.662  

211 TSCĐ HH 91.970.000   8.950.000   8.950.000   83.020.000

2111 Nhà cửa, vật

kiến trúc

11.900.000           11.900.000

2112 Máy móc

thiết bị

62.700.000   8.950.000   8.950.000   71.650.000

2114 Thiết bị,

dụng cụ

quản lý

17.370.000           17.370.000

213 Tài sản cố

định vô hình

3.000.000           3.000.000

332 Các khoản

phải nộp

theo lương

   

56.549.600 56.549.600 56.549.600 56.549.600

 

3321 BHXH     45.364.100 45.364.100 45.364.100 45.364.100  

3322 BHYT     6.689.500 6.689.500 6.689.500 6.689.500  

3323 KPCD     4.496.000 4.496.000 4.496.000 4.496.000  

334 Phải trả công

chức, viên

chức

   

316.589.100 316.589.100 316.589.100 316.589.100

 

123SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 124: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

461 Nguồn kinh

phí hoạt

động   1.781.110.000

 

481.884.662

 

481.884.662

 

4612 Nguồn kinh

phí hoạt

động năm

nay   1.781.110.000

 

481.884.662

 

481.884.662

 

46121 Nguồn kinh

phí thường

xuyên năm

nay   1.781.110.000   481.884.662

 

481.884.662

 

466 Nguồn kinh

phí hình

thành TSCĐ

 

94.970.000

  8.950.000   8.950.000  

511 Các khoản

thu

    23.120.000 23.120.000 23.120.000 23.120.000  

5111 Thu phí,lệ

phí

    23.120.000 23.120.000 23.120.000 23.120.000  

661 Chi hoạt

động 1.781.110.000   481.884.662

 

481.884.662

  2.262.994.662

124SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 125: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

6612 Chi hoạt

động năm

nay 1.781.110.000   481.884.662

 

481.884.662

  2.262.994.662

66121 Chi thường

xuyên năm

nay 1.781.110.000   481.884.662

 

481.884.662

  2.262.994.662

  Cộng 1.876.080.000 1.876.080.000 1.688.634.324 1.688.634.324 1.688.634.324 1.688.634.324 2.349.014.662

  B - Các TK

ngoài Bảng

 

008 D toán chi

hoạt động

    1.859.360.000 1.859.360.000 1.859.360.000 1.859.360.000  

0081 Dự toán chi

không

thường

xuyên

    1.859.360.000 1.859.360.000 1.859.360.000 1.859.360.000  

  Cộng     1.859.360.000 1.859.360.000 1.859.360.000 1.859.360.000  

(*) Nếu là báo cáo tài chính quý IV (năm) thì ghi là “Số dư cuối năm”

Ngày …31. tháng 12.... năm…2013

Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

125SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 126: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Bảng 2.13: Bang cân đối tài khoản quý IV

Mã chương:3022

Đơn vị: Trường THPT Lê Hoàn

Mã số ĐVSDNS: 1106567

Ngân sách:……………

BẢNG ĐỐI CHIẾU DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC

QUÝ IV NĂM 2013

LOẠI DỰ TOÁN: DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN

K

Nhóm

mục

chi

MụcTiểu

mục

Dự

toán

kinh

phí

Dự toán giao

trong năm (kể

cả bổ sung)

Tổng dự toán

được sử dụng

trong năm

Dự toán đã rút

Nộp khôi

phục dự

toán

Dự

toán

bị

hủy

Dự

toán

còn

lại ở

126SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 127: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

năm

trước

còn

lại

kho

bạc

              Trong kỳ Lũy kếTrong

kỳ

Lũy

kế   

A B C D 1 2 3=1+2 4 5 6 7 89=3-

5+7-8

490         1.859.360.000 1.859.360.000 481.884.662 1.859.360.000       0

490 492 04     1.859.360.000 1.859.360.000 481.884.662 1.859.360.000        

490 492 04 6000       203.221.100 837.884.000        

490 492 04 6000 6001     203.221.100 837.884.000        

490 492 04 6050       7.800.000 36.000.000        

490 492 04 6050 6051     7.800.000 36.000.000        

490 492 04 6100       113.368.000 340.104.000        

490 492 04 6100 6101     3.315.000 9.945.000        

490 492 04 6100 6106     2.730.000 8.190.000        

490 492 04 6100 6112     102.552.300 13.980.000        

490 492 04 6100 6113     260.000 780.000        

490 492 04 6100 6117     4.510.700 13200000        

127SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 128: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

490 492 04 6250       750.000 2.250.000        

490 492 04 6250 6257     750.000 2.250.000        

490 492 04 6300       41.174.300 164.697.000        

490 492 04 6300 6301     29.988.800 119955000        

490 492 04 6300 6302     4.493.000 17.972.000        

490 492 04 6300 6303     4.496.000 17.984.000        

490 492 04 6300 6349     2.196.500 8.786.000        

490 492 04 6500       17.546.300 70.185.000        

490 492 04 6500 6501     1.656.300 6625000        

490 492 04 6500 6504     15.890.000 63.560.000        

490 492 04 6550       16.898.500 67.594.000        

490 492 04 6550 6551     1.315.000 5.260.000        

490 492 04 6550 6552     2.045.000 8.180.000        

490 492 04 6550 6559     13.538.500 54.154.000        

490 492 04 6600       3.115.962 15.045.000        

490 492 04 6600 6601     596.862 2.587.000        

490 492 04 6600 6612     2.607.400 10.492.000        

490 492 04 6600 6615     165.000 660.000        

490 492 04 6600 6617     326.700 1306000        

490 492 04 6700       1.500.000 4.500.000        

128SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 129: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

490 492 04 6700 6704     1.500.000 4.500.000        

490 492 04 6900       32.818.000 98.454.000        

490 492 04 6900 6912     3.150.000 9.450.000        

490 492 04 6900 6949     29.668.000 89.004.000        

490 492 04 7000       32.502.500 130.010.000        

490 492 04 7000 7001     12.900.000 51.600.000        

490 492 04 7000 7003     82.500 330.000        

490 492 04 7000 7004     3.460.000 13.840.000        

490 492 04 7000 7006     1.056.000 4.224.000        

490 492 04 7000 7049     15.004.000 60.016.000        

490 492 04 7750       2.200.000 21.807.000        

490 492 04 7750 7799     2.200.000 21.807.000        

490 492 04 9050       8.950.000 56.850.000        

490 492 04 9050 9099     8.950.000 56.850.000        

Cộng 1.859.360.000 1.859.360.000 481.884.662 1.859.360.000       0

Xác nhận của kho bạc Đơn vị sử dụng ngân sách

Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Kế toán Kế toán Giám đốc Kế toán Thủ

129SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 130: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

trưởng trưởng trưởng đv

Bảng số 2.14: Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại kho bạc

Chương : 3022

Trường THPT Lê

Hoàn

Mã ĐVSDNS :

1106565

BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

Loại kinh phí: kinh phí hoạt động thường xuyên

Qúy IV năm 2013

L KN

M

Mụ

c

T

MChỉ tiêu

Kinh phí được sử dụngKinh phí đã sử dụng

đề nghị quyết toán

Kinh phí

nộp trả,

giảm khác

Kinh

phí

chưa

sử

dụng

Kỳ

trướ

Số thực nhận tổng số

kinh Trong kỳ Lũy kế

Tro

ng

Lũy

Trong kỳ Lũy kế

130SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 131: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

c

chu

yển

phí được

sử

dụng kỳ

kỳ kế chuy

ển kỳ

sau

            0481.884.

662

481.884.

662

481.884.

662

481.884.

662

481.884.

662     

            0481.884.

662

481.884.

662

481.884.

662

481.884.

662

481.884.

662     

    01    Chi thanh toán

cho cá nhân 

366.313.

400

366.313.

400 

366.313.

400

366.313.

400     

     60

00  Tiền lương  

203.221.

100

203.221.

100 

203.221.

100

203.221.

100     

     60

00

60

01

Lương ngạch bậc

theo quỹ

lương được duyệt

 203.221.

100

203.221.

100 

203.221.

100

203.221.

100     

     60

50 

Tiền công trả cho

lao đông thường

xuyên theo hđ

 7.800.00

0

7.800.00

7.800.00

0

7.800.00

0     

      60 60 Tiền công trả cho   7.800.00 7.800.00   7.800.00 7.800.00      

131SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 132: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

50 51lao đông thường

xuyên theo hđ0 0 0 0

     61

00  Phụ cấp lương  

113.386.

000

113.386.

000 

113.386.

000

113.386.

000     

     61

00

61

01Phụ cấp chức vụ  

3.315.00

0

3.315.00

3.315.00

0

3.315.00

0     

     61

00

61

06Phụ cấp thêm giờ  

2.730.00

0

2.730.00

2.730.00

0

2.730.00

0     

     61

00

61

12Phụ cấp ưu đãi nghề  

102.552.

300

102.552.

300 

102.552.

300

102.552.

300     

     61

00

61

13

Phụ cấp trách

nhiệm theo

nghề,công việc

  260.000 260.000   260.000 260.000      

     61

00

61

17

Phụ cấp thâm niên

vượt

khung

 4.510.70

0

4.510.70

4.510.70

0

4.510.70

0     

     62

50  Phúc lợi tập thể   750.000 750.000   750.000 750.000      

     62

50

62

57Tiền uống nước   750.000 750.000   750.000 750.000      

132SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 133: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

     63

00 

Các khoản đóng

góp 

41.174.3

30

41.174.3

00 

41.174.3

30

41.174.3

30     

     63

00

63

01Bảo hiểm xã hội  

29.988.8

00

29.988.8

00 

29.988.8

00

29.988.8

00     

     63

00

63

02Bảo hiểm y tế  

4.493.00

0

4.493.00

4.493.00

0

4.493.00

0     

     63

00

63

03Kinh phí công đoàn  

4.496.00

0

4.496.00

4.496.00

0

4.496.00

0     

     63

00

63

49

Các khoản đóng

góp khác 

2.196.50

0

2.196.50

2.196.50

0

2.196.50

0     

    02    Chi nghiệp vụ

chuyên môn 

104.421.

262

104.421.

262 

104.421.

262

104.421.

262     

     65

00 

Thanh toán dịch

vụ công cộng 

17.546.3

00

17.546.3

00 

17.546.3

00

17.546.3

00     

     65

00

65

01

Thanh toán tiền

điện 

1.656.30

0

1.656.30

1.656.30

0

1.656.30

0     

     65

00

65

04

Thanh toán tiền vệ

sinh, môi trường 

15.890.0

00

15.890.0

00 

15.890.0

00

15.890.0

00     

     65

50  Vật tư văn phòng  

16.898.5

00

16.898.5

00 

16.898.5

00

16.898.5

00     

133SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 134: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

     65

50

65

51Văn phòng phẩm  

1.315.00

0

1.315.00

1.315.00

0

1.315.00

0     

     65

50

65

52

Mua sắm công cụ,

dụng cụ

văn phòng

 2.045.00

0

2.045.00

2.045.00

0

2.045.00

0     

     65

50

65

59

Vật tư văn phòng

khác 

13.538.5

00

13.538.5

00 

13.538.5

00

13.538.5

00     

     66

00 

Thông tin tuyên

truyền, liên lạc 

3.155.96

2

3.155.96

3.155.96

2

3.155.96

2     

     66

00

66

01

Cước phí điện thoại

trong nước  596.862 596.862   596.862 596.862      

     66

00

66

12

Sách, báo, tạp chí

thư viện 

2.067.40

0

2.067.40

2.067.40

0

2.067.40

0     

     66

00

66

15

Thuê bao đường

điện thoại  165.000 165.000   165.000 165.000      

     66

00

66

17

Cước phí internet,

thư viện điện tử  326.700 326.700   326.700 326.700      

     67

00  Công tác phí  

1.500.00

0

1.500.00

1.500.00

0

1.500.00

0     

      67 67 Khoán công tác phí   1.500.00 1.500.00   1.500.00 1.500.00      

134SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 135: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

00 04 0 0 0 0

     69

00 

Sửa chữa tài sản

phục vụ công tác

chuyên môn và

duy tu, bảo dưỡng

các công trình cơ

sở hạ tầng từ kinh

phí thường xuyên

 32.818.0

00

32.818.0

00 

32.818.0

00

32.818.0

00     

     69

00

69

12Thiết bị tin học  

3.150.00

0

3.150.00

3.150.00

0

3.150.00

0     

     69

00

69

49

Các tài sản và công

trình hạ tầng

cơ sở khác

 29.668.0

00

29.668.0

00 

29.668.0

00

29.668.0

00     

     70

00 

Chi phí nghiệp vụ

chuyên môn

của từng ngành

 32.502.5

00

32.502.5

00 

32.502.5

00

32.502.5

00     

     70

00

70

01

chi mua hàng hóa,

vật tư dùng cho

chuyên môn của

từng ngành

 12.900.0

00

12.900.0

00 

12.900.0

00

12.900.0

00     

135SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 136: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

     70

00

70

03

Chi mua , in ấn, phô

tô taì liệu chỉ

dùng cho chuyên

môn của ngành

  82.500 82.500   82.500 82.500      

     70

00

70

04

Đồng phục, trang

phục 

3.406.00

0

3.406.00

3.406.00

0

3.406.00

0     

     70

00

70

06

Sách, tài liệu, chế

độ dùng cho công

tác chuyên môn của

ngành (không

phải là TSCĐ)

 1.056.00

0

1.056.00

1.056.00

0

1.056.00

0     

     70

00

70

49

Chi phí nghiệp vụ

chuyên môn

của từng ngành

khác

 15.004.0

00

15.004.0

00 

15.004.0

00

15.004.0

00     

    03    Chi mua sắm, sửa

chữa 

8.950.00

0

8.950.00

8.950.00

0

8.950.00

0     

     90

50 

Mua TS dùng cho

công tác

chuyên môn

 8.950.00

0

8.950.00

8.950.00

0

8.950.00

0     

136SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 137: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

     90

50

90

59

Mua TS dùng cho

công tác

chuyên môn- tài sản

khác

 8.950.00

0

8.950.00

8.950.00

0

8.950.00

0     

    04     Các chi phí khác  2.200.00

0

2.200.00

2.200.00

0

2.200.00

0     

     77

50  Chi khác  

2.200.00

0

2.200.00

2.200.00

0

2.200.00

0     

     77

50

77

59chi các khoản khác  

2.200.00

0

2.200.00

2.200.00

0

2.200.00

0     

          Cộng  481.884.

662

481.884.

662 

481.884.

662

481.884.

662     

Ngày 31 tháng 12 năm

2013

Lập Biểu Kế ToánHiệu

Trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

137SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 138: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Bảng số 2.15: Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động

Chương : 3022

Trường THPT Lê Hoàn

Mã ĐVSDNS : 1106565

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ

VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG

Quý IV Năm 2013

138SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 139: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Chương : 622 Loại : 490 Khoản :492

STT Chỉ tiêuMã

sốTổng số

Ngân sách nhà nước

Nguồn

khácTổng số

Ngân sách

nhà nước

giao

Phí, lệ

phí để

lại

Viện

trợ

I Kinh phí hoạt động              

A Kinh phí hoạt động thường xuyên              

1 Kinh phí sử dụng kỳ trước chuyển sang 01            

  Kinh phí sử dụng năm trước chuyển sang              

2 Kinh phí đã rút, đã nhận trong kỳ 02 481.884.662 481.884.662 481.884.662      

3 tổng kinh phí được sử dụng trong kỳ này 04 481.884.662 481.884.662 481.884.662      

4Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết tón kỳ

này

06481.884.662 481.884.662 481.884.662

     

5 Kinh phí giảm kỳ này ( nộp trả, giảm khác) 08            

6 kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau 10            

Lập Biểu Kế Toán Hiệu Trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Bảng số 2.16: Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết tóan kinh phí đã sử dụng

139SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 140: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thanh Liêm

Trường THPT Lê Hoàn

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG GiẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Quý IV năm 2013

Tài sản Mã số Số đầu kỳ Số tăng trong kỳSố giam trong

kỳSố cuối kỳ

   

Số

lượng

TS

Nguyên

giá

Số

lượng TS

Nguyên

giá

Số

lượng

TS

Nguyên

giá

Số

lượng

TS

Nguyên

giá

Máy móc thiết bị 4     1 8.950.000     1 8.950.000

Máy móc thiêt bị văn

phòng 440     1 8.950.000     1 8.950.000

Máy in kim, lazer 40409     1 8.950.000     1 8.950.000

Máy in hai mặt 73     1 8.950.000     1 8.950.000

Cộng         8.950.000       8.950.000

 

Lập Biểu Kế Toán Hiệu Trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

140SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 141: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Bảng 2.17: Báo cáo tình hình tăng giảm tài sản

141SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 142: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

THU CHI VÀ QUYẾT TOÁN THU CHI TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

SỰ NGHIỆP

3.1. Nhận Xét Chung Về Công Tác Kế Toán Thu, Chi Và Quyết Toán Thu

Chi Trong Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp

Cơ quan Tài chính và kho bạc nhà nước( KBNN) có trách nhiệm quản lý

NSNN, các quỹ khác và tài sản của NN ở các cấp NS. Để quản lý NSNN có hiệu

quả, cần phải được cung cấp thông tin kinh tế kịp thời và đầy đủ. Các đơn vị dự

toán và các cấp chính quyền phải tổ chức bộ máy kế toán ngân sách phù hợp để

thực hiện chức năng cung cấp thông tin và chức năng kiểm tra, kiểm soát các hoạt

động kinh tế. Kế toán có vai trò là công cụ quản lý kinh tế quan trọng nhất trong hệ

thống công cụ phục vụ quản lý kinh tế, cung cấp thông tin kinh tế có tính đầy đủ

hợp lý, khách quan và rất tin cậy giúp cho các cấp lãnh đạo NN hạch định chiến

lược và đề ra các kế hạch, chính sách, biện pháp quản lý kinh tế vĩ mô và có hiệu

lực phù hợp với từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế và làm căn cứ để kiểm tra,

kiểm soát tình hình thực hịên các kế hạch, các chính sách và biện pháp kinh tế của

NN đề ra. Kế toán NSNN là nghệ thuật phản ánh, ghi chép và kiểm soát các hoạt

động kinh tế có liên quan đến quá trình hình thành, phân phối và sử dụng NSNN.

3.1.1. Ưu Điểm Của Công Tác Kế Toán Trong Đơn Vị HCSN

Công tác thu chi và quyết toán tại phòng tài chính kế toán đã tuân thủ theo

đúng Luật Ngân sách nhà nước, các tiêu chuẩn định mức, các quy đinh về chế độ

kế toán hành chính sự nghiệp do nhà nước ban hành. Đáp ứng yêu cầu quản lý kinh

tế - tài chính, tăng cường quản lý kiểm soát chi quỹ Ngân sách nhà nước, quản lý

tài sản công, nâng cao chất lượng công tác kế toán và hiệu quả quản lý các đơn vị

hành chính sự nghiệp.

Chế độ kế toán tại phòng là rất phù hợp và chính xác tạo ra hiệu quả cao trong

công việc. Với hình thức kế toán máy (phần mềm kế toán misa – nhật ký chung)

giúp cho công việc kê toán đơn giản thuận tiện hơn rất nhiều, áp dụng được các

phương tiện kế toán hiện đại. Ngoài ra, việc áp dụng kế toán máy đảm bảo thống

142SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 143: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

nhất đồng bộ hệ thống không chỉ riêng ở bộ phận kế toán. Bên cạnh đó nó sẽ tiết

kiệm được thời gian.

Đội ngũ kế toán có tinh thần trách nhiệm cao, trình độ chuyên môn nghiệp vụ

vững vàng, kinh nghiệm làm việc nhiều năm, luôn đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ đươc

giao, chính xác, nhanh gọn và kiph thời.

Điều kiên làm việc tương đối tốt, hệ thống sổ sách chứng từ linh hoạt hiệu quả,

các báo cáo được lập rất nhanh gọn nhờ áp dụng phần mềm kế toán hiện đại.

Phòng kế toán tập trung nên quản lý đầy đủ và kịp thời toàn bộ công tác kế

toán trong nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương tiện kỹ

thuật hiện đại, bộ máy kế toán đảm bảo được việc cung cấp thong tin kế toán kịp

thời cho việc quản lý và chỉ đạo của nhà trường.

Do trường có tổ chức với quy mô nhỏ, nên kế toán kịp thời theo dõi tình hình

biến động các thông tin tại đơn vị

Công tác kế toán tại đơn vị dựa trên tình hình thực tế của trường và vận dụng

sáng tạo chế độ kế toán hiện hành.

Kể từ ngày thành lập trường thì trường đã trưởng thành và lớn mạnh không

ngừng về mọi mặt trong công tác quản lý nói chung cũng như trong công tác kế

toán nói riêng.

Kế toán đơn vị nắm vững chế độ trích nộp BHXH, BHYT theo đúng quy định.

Việc phản ánh số liệu trên các Báo cáo tài chính của đơn vị là rõ ràng trung

thực đúng với chế độ tài chính đã cho phép.

Số liệu phản ánh trên các mục, tiểu mục của mục lục Ngân sách phù hợp với số

liệu phản ánh trên sổ chi tiết hoạt động của đơn vị. Vì vậy đảm bảo việc thanh toán

đầy đủ kịp thời mọi khoản chi thường xuyên phát sinh tại đơn vị.

Việc thực hiện chế độ chi thường xuyên tại đơn vị về cơ bản phù hợp với luật

Ngân sách Nhà nước đã quy định.

Việc thực hiện chi thường xuyên trong quý của đơn vị phù hợp với dự toán chi

đã được duyệt theo các mục, tiểu mục.

Kế toán tại đơn vị đã phản ánh chặc chẽ, toàn diện của đơn vị, cung cấp mọi

thông tin chính xác và kịp thời khi thủ trưởng cần

143SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 144: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

3.1.2. Nhược Điểm Của Công Tác Kế Toán Trong Đơn Vị HCSN

Mặc dù có nhiều ưu điểm nhưng bên cạnh đó cơ quan không tránh khỏi một số

tồn tại cần khắc phục:

Để công tác kế toán của đơn vị thực sự phát huy là công tác có hiệu quả trong

quản lý tài chính thì đội ngũ cán bộ làm công tác kế toán trong đơn vị không ngừng

học hỏi, nâng cao bồi dưỡng nghiệp vụ để hoàn thiện hơn trong công việc. Nhà

trường cần phải thường xuyên mở các buổi hội thảo về chuyên ngành kế toán,

tham gia các khoá học ngắn ngày nếu chế độ kế toán của nhà nước có sự thay đổi,

cử cán bộ đi học để năng cao trình độ .Mặt khác cần phải xử lý nghiêm ngặt hơn

nữa đối với những học sinh nộp muộn tiền học phí không lý do gây khó khăn cho

kế toán trong việc tập hợp số liệu . Bên cạnh đó nghiên cứu và áp dụng các chế độ

hạch toán kế toán , mẫu sổ sách mà nhà nước đã quy định.Từ đó giúp cho công tác

kế toán được hoàn thiện và giúp cho công tác quản lý tài chính tại đơn vị có hiệu

quả..

Điều kiện làm việc chưa được hoàn tất, gây ảnh hưởng đến công việc. Do hệ

thống điện chưa được đảm bảo nên khi sử dụng phần mềm kế toán máy nếu mất

điện sẽ bị mất dữ liệu. Tiếng ồn nhiều do xây dựng ảnh hưởng không nhỏ đến chất

lượng công việc. Do đó cần có biện pháp phù hợp để áp dụng tốt phần mềm kế

toán máy và giảm áp lức bên ngoài để công việc kế toán được thuân lợi, hiệu quả.

 Do sử dụng hình thức kế toán máy khi kết xuất các báo cáo ra excell sắp xếp

không theo thứ tự, điều này rất tốn công cho kế toán khi chỉnh sửa lại báo cáo và

không cập nhập dữ liệu kịp thời khi bị mất điện

Do đơn vị chỉ có 1 kế toán kiêm nghiệm mọi hoạt động kế toán trong đơn vị

làm cho khối lượng công việc nhiều và dồn dập dẫn đến ảnh hưởng tính toán và

tính kịp thời của niên độ kế toán

3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ HÀNH

CHÍNH SỰ NGHIỆP

144SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 145: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

Căn cứ vào số liệu đã được phân tích đơn vị cần phát huy cao độ những ưu,

nhược điểm trong quá trình quản lý tiền vốn mà đơn vị đã thực hiện tốt trong năm.

Đồng thời khắc phục các nhược điểm mà đơn vị đã mắc phải trong năm từ đó ngày

càng hoàn thiện hơn công tác kế toán tại đơn vị mình.

Tổ chức hạch toán kế toán tại đơn vị có hiệu quả hay không còn phụ thuộc rất

lớn vào cách tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị. Nó có ý nghĩa thiết thực không chỉ

đối với nhà trường mà còn cần thiết cho các cơ quan Nhà nước liên quan. Do vậy,

việc không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng bộ máy kế toán là vần đề mà

trường cần quan tâm.

Từ thực tế thực tập tại trường, nhà trường nên:

Thường xuyên theo dõi, nâng cấp các phần mềm mà nhà trường đang sử

dụng, nhất là phần mềm kế toán. Phần mềm này thường hay bị lỗi.

Do nhà trường áp dụng hình thức kế toán máy, nên máy vi tính luôn cần

được bảo trì. Đây là một công cụ ảnh hưởng không ít đế công tác kế toán. Cần có

tổ chức lưu trữ cho hợp lý để phòng tránh bị mất dữ liệu.

Nhà trường nên có kế hạch đào tạo, nâng cao trình độ nhân viên tại quý

trường, bồi dưỡng và bố trí nhân viên hợp lý.

Bộ máy kế toán phải thực hiện đúng chính sách, chế độ quy định về quản lý

kinh tế tài chính. Tham gia các lớp huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ nhằm hạn chế

những sai sót nếu có.

KẾT LUẬN

Trên cơ sở thực tế đã nêu, chuyên đề đã đi vào phân tích những vấn đề công

tác kế toán tại trường. Và em nhận thấy mình cần phải học hỏi nhiều thêm nữa. Kế

toán tài chính doanh nghiệp em theo học tại trường là lý thuyết, nền tảng thúc đẩy

em tìm hiểu thêm về kế toán hành chính sự nghiệp là gì. Có sự khác biệt như thế

145SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E

Page 146: Báo cáo thực tập.kế toán hành chính sự nghiệp

Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh

nào giữa hai vấn đề này không. Và em vận dụng lý luận đã tìm hiểu đưa vào thực

tiễn và từ thực tiễn làm rõ lý luận.

Tuy nhiên, do thời gian và trình độ hạn chế nên chuyên đề tốt nghiệp của em

không tránh khỏi những thiếu xót, em mong được sự chỉ bảo, góp ý cũng như phê

bình của các Thầy Cô giáo để chuyên đề được hoàn thiện hơn.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô Trần Thị Mây và anh Đỗ Trọng

Vinh kế toán tại đơn vị em thực tập đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành bản

chuyên đề này

Hà Nam , Ngày 20 tháng 03 năm 2014

Sinh viên thực tập

Phạm Thị Mai

146SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E