Upload
mai-pham
View
277
Download
11
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Citation preview
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ
NGHIỆP...................................................................................................................3
1.1. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ YÊU CẦU CHUNG CỦA KẾ TOÁN HCSN
...................................................................................................................................3
1.1.1. Khái Niệm.......................................................................................................3
1.1.2. Nhiệm Vụ Kế Toán Đơn Vị HCSN..................................................................4
1.1.3. Yêu Cầu Công Tác Kế Toán Trong Các Đơn Vị HCSN...................................5
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU.......6
1.2.1. Kế Toán Các Khoản Phải Thu..........................................................................6
1.2.1.1. Nội Dung, Nguyên Tắc Và Nhiệm Vụ Kế Toán Các Khoản Phải Thu............6
1.2.1.2. Chứng Từ, Tài Khoản Áp Dụng..................................................................7
1.2.1.3 Phương Pháp Kế Toán Các Nghiệp Vụ Phát Sinh.......................................9
1.2.2. Kế Toán Các Khoản Thu Chưa Qua Ngân Sách.............................................10
1.2.2.1. Nội Dung Các Khoản Thu Chưa Qua Ngân Sách......................................10
1.2.2.2. Chứng Từ, Tài Khoản Áp Dụng................................................................10
1.2.2.3. Phương Pháp Kế Toán Các Nghiệp Vụ Phát Sinh....................................11
1.2.3. Kế Toán Thu Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh..........................................12
1.2.3.1. Nội Dung...................................................................................................12
1.2.3.2. Chứng Từ, Tài KhoảnÁp Dụng.................................................................12
1.2.3.3. Phương Pháp Kế Toán Các Nghiệp Vụ Chủ Yếu.....................................13
1.3. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI TRONG
ĐƠN VỊ HCSN.......................................................................................................14
1.3.1. Kế Toán Các Khoản Chi Hoạt Động...............................................................14
1.3.1.1. Nội Dung, Nguyên Tắc Và Nhiệm Vụ Kế Toán Các Khoản Chi..................14
1.3.1.2. Chứng Từ, Tài Khoản Và Sổ Kế Toán Áp Dụng..........................................14
1.3.1.3. Phương Pháp Hạch Toán...........................................................................16
1.3.2. Kế Toán Các Khoản Chi Dự Án.....................................................................18
1.3.2.1. Nội Dung, Nguyên Tắc Và Nhiệm Vụ Chi Dự Án.......................................18
1.3.2.2. Chứng Từ, Tài Khoản Và Sổ Kế Toán Áp Dụng..........................................19
1.3.2.3. Phương pháp kế toán..................................................................................20
1SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
1.3.3. Kế Toán Chi Hoạt Động SXKD.....................................................................21
1.3.3.1. Nội Dung, Nguyên Tắc Và Nhiệm Vụ Chi Hoạt Động SXKD.....................21
1.3.3.2. Chứng Từ, Tài Khoản Và Sổ Kế Toán Áp Dụng..........................................23
1.3.3.3. Phương Pháp Kế Toán...............................................................................23
1.3.4. Kế Toán Theo Đơn Đặt Hàng Của Nhà Nước.................................................25
1.3.4.1. Nội Dung Chi Theo Đơn Đặt Hàng Của Nhà Nước.....................................25
1.3.4.2. Tài Khoản Áp Dụng....................................................................................26
1.3.4.3. Phương Pháp Kế Toán Chủ Yếu...............................................................26
1.3.5. Kế toán chi phí trả trước................................................................................28
1.3.5.1 Nội dung......................................................................................................28
1.3.5.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán...............................................................28
1.3.5.3. Phương pháp kế toán chủ yếu.....................................................................29
1.4. NỘI DUNG CỦA TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP................................................................................30
1.4.1. Tổ Chức Công Tác Ghi Chép Ban Đầu...........................................................30
1.4.2. Vận Dụng Hệ Thống Tài Chính Kế Toán :.....................................................31
1.4.3. Lựa Chọn Hình Thức Kế Toán:......................................................................31
A. Hình thức nhật ký chung ....................................................................................31
B. Hình thức nhật ký - sổ cái....................................................................................33
C. Hình thức chứng từ ghi sổ...................................................................................36
D. Hình thức kế toán trên máy vi tính.................................................................39
1.5. LẬP VÀ GỬI BÁO CÁO TÀI CHÍNH........................................................41
1.5.1. Tổ Chức Kiểm Tra Kế Toán............................................................................41
1.5.2. Tổ Chức Công Tác Kiểm Kê Tài Sản..............................................................42
CHƯƠNG 2 : THỰC TRANG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG THPT LÊ
HOÀN.....................................................................................................................43
2.1. GIỚI THIỆU TRƯỜNG THPT LÊ HOÀN..................................................43
2.1.1. Khái Quát Chung Về Trường THPT Lê Hoàn................................................43
2.1.2. Chức Năng Và Nhiệm Vụ Cuả Trường THPT Lê Hoàn.............................46
2.1.2.1. Chức Năng Của Nhà Trường:...................................................................46
2.1.2.2. Nhiệm Vụ Của Nhà Trường:.....................................................................47
2.1.3. Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý...........................................................................47
2.1.3.1. Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý:.........................................................48
2SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
2.1.3.2. Chức Năng Nhiệm Vụ Cơ Bản Của Từng Bộ Phận Quản Lý:..................48
2.1.4. Công Tác, Tổ Chức Kế Toán Tại Trường....................................................49
2.1.4.1. Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán:..........................................................49
2.1.4.2. Chế Độ Kế Toán Áp Dụng:.......................................................................50
2.1.4.3. Phần Mềm Kế Toán Áp Dụng.................................................................52
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG THPT LÊ
HOÀN.....................................................................................................................52
2.2.1. Kế Toán Vốn Bằng Tiền..............................................................................53
2.2.1.1. Kế Toán Chi Tiết........................................................................................53
2.2.2.2 Kế Toán Tổng Hợp.....................................................................................81
2.2.3 Kế Toán Nguồn Kinh Phí Hoạt Động............................................................84
2.2.3.1 Kế Toán Chi Tiết.........................................................................................84
2.2.3.2 Kế Toán Tổng Hợp....................................................................................88
2.2.4 Kế Toán Các Khoản Thu................................................................................92
2.2.4.1 Kế Toán Chi Tiết........................................................................................92
2.2.4.2 Kế Toán Tổng Hợp......................................................................................92
2.2.5 Kế Toán Chi Thường Xuyên..........................................................................95
2.2.5.1 Kế Toán Chi Tiết.........................................................................................95
2.2.5.2 Kế Toán Tổng Hợp.....................................................................................95
2.2.6 Lập Báo Cáo Tài Chính và Báo Cáo Quyết Toán Ngân Sách......................103
2.2.6.1 Hình Thức lập Báo Cáo Quyết Toán Ngân Sách......................................104
2.2.6.2 Kỳ Hạn Và Thời Hạn Lập Báo Cáo Quyết Toán Ngân Sách...................105
2.2.6.3 Trách Nhiệm Của Đơn Vị Tiếp Nhận Báo Cáo Tài Chính.......................106
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU
CHI VÀ QUYẾT TOÁN THU CHI TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ
NGHIỆP...............................................................................................................120
3.1. Nhận Xét Chung Về Công Tác Kế Toán Thu, Chi Và Quyết Toán Thu
Chi Trong Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp.......................................................120
3.1.1. Ưu Điểm Của Công Tác Kế Toán Trong Đơn Vị HCSN...........................120
3.1.2. Nhược Điểm Của Công Tác Kế Toán Trong Đơn Vị HCSN.....................122
3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH SỰ NGHIỆP..........................................................................................122
KẾT LUẬN...........................................................................................................124
3SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Giải thích
1 THPT Trung học phổ thông
2 HCSN Hành chnhs sự nghiệp
3 BHXH Bảo hiểm xó hội
4 BHYT Bảo hiểm y tế
5 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
6 KPCĐ Kinh phí công đoàn
7 TK Tài khoản
8 NSNN Ngân sách nhà nước
10 LĐ Lắp đặt
14 XDCB Xây dựng cơ bản
DANH MỤC CÁC BẢNG, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
STT Sơ đồ Nội dung Trang
1 Sơ đồ1.1 Sơ đồ hạch toán các khoản thu 14
2 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán thu chưa qua ngân sách 16
3 Sơ đồ1.3 Sơ đồ hạch toán thu hoạt động SXKD 18
4 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán kế toán khoản chi thường xuyên 22
5 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán kế toán khoản chi không thường
xuyên
23
6 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán các khoản chi dự toán 26
7 Sơ đồ 1.7 Trình tự ghi sổ kế toán nhật ký chung 38
8 Sơ đồ 1.8 Trình tự ghi sổ kế toán sổ cái 40
9 Sơ đồ 1.9 Trình tự ghi sổ kế toán chứng từ ghi sổ 43
4SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
10 Sơ đồ 1.10 Trình tự ghi sổ kế toán máy 45
11 Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý trường THPT Lê Hoàn 53
12 Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán 54
13 Sơ đồ 2.3 Trình tự hạch toán kế toán theo hình thức kế toán
máy
55
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
STT Bảng, biểu Nội dung Trang
1 Bảng số 2.1 Hệ thống tài khoản đang sử dụng ở đơn vị 56
2 Bảng số 2.2 Sổ quỹ tiền mặt 67
3 Bảng số 2.3 Sổ nhật ký chung 70
4 Bảng số 2.4 Sổ cái tiền mặt 77
5 Bảng số 2.5 Sổ quỹ tiền gửi 85
6 Bảng số 2.6 Sổ cái tiền gửi 87
7 Bảng số 2.7 Sổ CT nguồn kinh phí thường xuyên năm nay 90
8 Bảng số 2.8 Sổ cái nguồn kinh phí thường xuyên năm nay 94
9 Bảng số 2.9 Sổ CT khoản thu 98
10 Bảng số 2.10 Sổ cái khoản thu 99
11 Bảng số 2.11 Sổ CT tài khoản chi hoạt động 101
12 Bảng số 2.12 Sổ cái tài khoản chi hoạt động 105
13 Bảng số 2.13 Bảng cân đối tài khoản quý IV 113
14 Bảng số 2.14 Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại
kho bạc
116
15 Bảng số 2.15 Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động 119
16 Bảng số 2.16 Tông hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh
phí đã sử dụng
123
17 Bảng số 2.17 Báo cáo tình hình tăng giảm TS 124
5SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thì các
đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của Nhà nước cũng từng bước đi vào
phát triển ổn định và vững chắc góp phần không nhỏ vào công cuộc đổi mới kinh
tế - xã hội của đất nước.
Các đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị quản lý hành chính Nhà nước
như đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, văn hóa, thông tin, sự nghiệp khoa học công
nghệ, sự nghiệp kinh tế… hoạt động bằng nguồn kinh phí của Nhà nước cấp, hoặc
các nguồn kinh phí khác như thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu từ kết quả hoạt động
kinh doanh hay nhận viện trợ biếu tặng theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp
để thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao cho.
Trong quá trình hoạt động, các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của
Đảng và Nhà nước phải có nhiệm vụ chấp hành nghiêm chỉnh luật Ngân sách Nhà
nước, các tiêu chuẩn định mức, các qui định về chế độ kế toán hành chính sự
nghiệp do Nhà nước ban hành. Điều này nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế -
tài chính, tăng cường quản lý kiểm soát chi quỹ Ngân sách Nhà nước, quản lý tài
sản công, nâng cao chất lượng công tác kế toán và hiệu quả quản lý các đơn vị
hành chính sự nghiệp.
6SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Chính vì vậy, công việc của kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu
là phải tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và kiểm soát nguồn kinh
phí, tình hình sử dụng quyết toán kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các loại
vật tư tài sản công, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn
định mức của Nhà nước ở đơn vị. Đồng thời, kế toán hành chính sự nghiệp với
chức năng thông tin mọi hoạt động kinh tế phát sinh trong quá trình chấp hành
Ngân sách Nhà nước tại đơn vị hành chính sự nghiệp được Nhà nước sử dụng như
là một công cụ sắc bén trong việc quản lý Ngân sách Nhà nước, góp phần đắc lực
vào việc sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả cao.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của kế toán hành chính sự nghiệp trong các đơn vị
hành chính sự nghiệp hoạt động dưới sự quản lý của Nhà nước nên em quyết tâm
học hỏi, nghiên cứu để nâng cao hiểu biết về vị trí vai trò của công tác quản lý tài
chính – kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Đồng thời, qua đó em có
thể củng cố và mở rộng thêm kiến thức mình đã học ở trường để từ đó gắn lý luận
với thực tế công tác của đơn vị. Chính vì vậy, trong khóa thực tập tại đơn vị
“Trường THPT Lê Hoàn” nằm dưới sự quản lý của phòng GD – ĐT huyện Thanh
Liêm, em chọn đề tài “Thu, chi và quyết toán ngân sách trong đơn vị hành
chính sự nghiệp” làm chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Nội dung của bài báo cáo này ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3
chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán hành chính sự nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại Trường THPT Lê Hoàn
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thu, chi và quyết toán thu
chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Mặc dù có rất nhiều cố gắng trong công tác làm chuyên đề này, song do thời gian
có hạn và còn thiếu kinh nghiệm nên trong bài báo cáo thực tập này không thể
tránh khỏi những thiếu xót và hạn chế, vì vậy em mong được các thầy cô giáo và
quý trường góp ý kiến và chỉ bảo giúp đỡ để báo cáo được hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cám ơn cô Trần Thị Mây và cô Lê Thị Hoa- Hiệu Trưởng
Trường THPT Lê Hoàn cùng các cán bộ văn phòng đã giúp đỡ em hoàn thành bài
báo cáo này.
7SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Sinh viên: Phạm Thị Mai
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1.1. Khái niệm, nhiệm vụ và yêu cầu chung về kế toán HCSN
1.1.1. Khái niệm
Kế toán hành chính sự nghiệp là công việc tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu
để quản lý và kiểm soát nguồn kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các loại vật
tư, tài sản công, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn,
định mức của Nhà nước ở đơn vị.
Đối tượng áp dụng kế toán hành chính sự nghiệp.
Bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước và tổ chức không sử dụng ngân sách nhà nước.
Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành được biên soạn trong tài liệu này đã
thay thế Quyết định số 999-TC QĐ CĐKT ngày 02-11-1996 bằng QĐ Số:
19/2006/QĐ-BTC, ngày 30 tháng 03 năm 2006.
Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp được áp dụng cho:
- Cơ quan nhà nước
- Đơn vị sự nghiệp
- Tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
- Tổ chức có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước các cấp: văn phòng quốc
hội; văn phòng chủ tịch nước; văn phòng chính phủ; tòa án nhân dân và viện kiểm
sát nhân dân các cấp; bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc chính phủ; hội đồng
nhân dân, ủy ban nhân dân tỉnh, huyện;
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị- xã hội
nghề
8SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
nghiệp; tổ chức xã hội; tổ chức xã hội- nghề nghiệp có sử dụng kinh phí nsnn
- Đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo một phần hoặc toàn bộ
kinh phí
- Tổ chức quản lý tài sản quốc gia
- Ban quản lý dự án đầu tư có nguồn kinh phí ngân sách nhà nước
- Các hội; liên hiệp hội; tổng hội; các tổ chức khác được ngân sách nhà nước hỗ trợ
một phần kinh phí hoạt động; đơn vị vũ trang nhân dân, kể cả tòa án quân sự và
viện kiểm sat quân sự (trừ các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân).
- Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (trừ các
đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, gồm: đơn vị sự nghiệp tự cân đối thu, chi; các tổ
chức phi chính phủ; hội, liên hiệp hội; tổng hội tự cân đối thu, chi; tổ chức xã hội;
tổ chức xã hội- nghề nghiệp tự cân đối thu, chi; tổ chức khác không sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước.
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán đơn vị HCSN.
Kế toán hành chính sự nghiệp là kế toán chấp hành ngân sách nhà nước tại các đơn
vị sự nghiệp và các cơ quan hành chính các cấp, (gọi chung là các đơn vị hành
chính sự nghiệp).
Kế toán hành chính sự nghiệp là công việc tổ chức hệ thống thông tin bằng số
liệu để quản lý và kiểm soát nguồn kinh phí, tình hình sử dụng, quyết toán kinh phí,
tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tư, tài sản công; tình hình chấp hành dự
toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước ở đơn vị.
Kế toán hành chính sự nghiệp với chức năng thông tin mọi hoạt động kinh tế phát
sinh trong quá trình chấp hành ngân sách nhà nước tại đơn vị hành chính sự
nghiệp, được nhà nước sử dụng như một công cụ sắc bén có hiệu lực trong việc
quản lý ngân sách nhà nước tại đơn vị, góp phần đắc lực vào việc sử dụng các
nguồn vốn (trong đó cơ bản là vốn ngân sách) một cách tiết kiệm, hiệu quả.
Để thực sự là công cụ sắc bén, có hiệu lực trong công tác quản lý kinh tế tài chính,
kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp phải thực hiện những nhiệm vụ chủ
yếu sau:
- Thu thập, phản ánh xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí được cấp,
được tài trợ, được hình thành và tình hình sử dụng các khoản kinh phí; sử dụng thu
phát sinh ở đơn vị.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu chi, tình
9SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế của nhà nước, các tiêu chuẩn định mức kiểm tra
việc quản lý, sử dụng các loại vật tư, tài sản ở đơn vị, kiểm tra việc chấp hành tình
hình thu nộp NSNN, chấp hành kỷ luật thanh toán và chế độ chính sách nhà nước.
- Theo dõi và kiểm soát tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự toán
cấp dưới, tình hình chấp hành dự toán thu chi, quyết toán của các đơn vị cấp dưới.
- Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và
cơ quan tài chính theo qui định. Cung cấp thông tin tài liệu cần thiết để phục vụ cho
việc xây dựng dự toán, xây dựng các định mức chi tiêu.Phân tích đánh giá hiệu quả
sử dụng nguồn kinh phí, vốn quỹ ở đơn vị.
1.1.3. Yêu cầu công tác kế toán trong các đơn vị HCSN
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến vôn, quỹ, tài
sản, kinh phí ngân sách Nhà nước cấp, các khoản thu, chi sự nghiệp và các hoạt
động kinh tê, tài chính khác phát sinh tại đơn vị vào các chứng từ, sổ kế toán và
báo cáo tài chính.
- Rõ ràng: Số liệu kế toán phải đảm bảo tính rõ rang, dễ hiểu và chính xác.
Thuyết minh báo cáo tài chính phải dễ hiểu, đảm bảo cung cấp đầy đủ các thong
tin cần thiết phục vụ cho kiểm tra, phân tích, đánh giá hoạt động và ra các quyết
định trong công tác quản lý.
- Trung thực: Phản ánh đúng hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị
của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Liên tục: Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát
sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm
dứt hoạt động của đơn vị.
- Hệ thống: Thực hiện sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ
thống để có thể phân tích, so sánh được.
- Tiết kiệm, hiệu quả: Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phải đảm
bảo tiết kiệm chi phí và nâng cao chất lượng công việc kế toán.
1.2. Những vấn đề chung về kế toán các khoản thu
1.2.1. Kế toán các khoản phải thu
1.2.1.1. Nội dung, nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu
Nội dung các khoản thu trong đơn vị HCSN
Các khoản phải thu trong đơn vị dự toán là các khoản thu theo chức năng, nhiệm vụ,
chuyên môn hoạt động và các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị HCSN
10SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Các khoản thu bao gồm:
- Các khoản thu phí, lệ phí theo chức năng và tính chất hoạt động được nhà nước
cho phép như : lệ phí cầu, đường, phí, lệ phí chứng thư, lệ phí cấp phép, án phí, lệ phí
công chứng
- Các khoản thu sự nghiệp như sự nghiệp giáo dục, văn hóa, y tế, kinh tế ( văn
hóa, văn nghệ,vui chơi, giải trí, báo chí, phát thanh, truyền hình)
- Các khoản thu khác như:
Thu lãi tiền gửi, lãi mua kỳ phiếu, trái phiếu.
Thu khi TS thiếu, phát hiện khi kiểm kê TSCĐ, vật liệu, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa, tiền mặt bị thiếu của hoạt động sự nghiệp
Nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán
- Khi thu tiền các đơn vị phải sử dụng chứng từ theo quy định của BTC như
phiếu thu, biên lai thu tiền.
- Tất cả các tài khoản thu của đơn vị phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính
xác vào TK các khoản thu. Theo dõi chi tiết cho từng TK thu để xử lý theo chế độ tài
chính hiện hành.
- Kế toán phải mở sổ hoạc toán chi tiết chi từng hoạt động, từng loại thu riêng đối
với từng nghiệp vụ để làm căn cứ tính chênh lệch thu, chi vào cuối thời điểm cuối kỳ
kế toán .
1.2.1.2. Chứng từ, tài khoản áp dụng
Chứng từ.
Kế toán thu sự nghiệp sử dụng các chứng từ như: biên lai thu tiền, phiếu thu và
một số chứng từ khác.
Tài khoản.
- Tài khoản 511 - Các khoản thu
Kế toán sử dụng TK 511 - Các khoản thu, dùng để phản ánh tất cả các khoản
thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác theo chế độ quy định và được
phép của Nhà nước phát sinh ở đơn vị và tình hình xử lý các khoản thu đã.
TK 511 - Các khoản thu, chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2
TK 5111 - Thu phí và lệ phí
TK 5112 - Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước
TK 5118 - Thu khác
Kết cấu và nội dung tài khoản 511 như sau:
11SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Bên Nợ:
- Số thu phải nộp Ngân sách Nhà nước
- Kết chuyển số thu được để lại đơn vị để trang trải chi phí cho các việc thu phí, lệ
phí và số phí, lệ phí đã thu phải nộp Ngân sách nhưng được để lại chi khi có chứng
từ ghi thu, ghi chi ngân sách ghi bổ sung nguồn kinh phí hoạt động.
- Kết chuyển số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhưng được để lại chi sang
TK 521- Thu chưa qua Ngân sách, do cuối kỳ chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi
ngân sách.
- Số thu phải nộp lên cấp trên (nếu có)
- Kết chuyển số chi thực tế của đơn đặt hàng được kết chuyển trừ vào thu theo đơn
đặt hàng của Nhà nước để xác định chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà
nước
- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước sang TK
421 (4213)
- Kết chuyển số thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn thuộc các dự án viện trợ
sang các TK liên quan
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC phát sinh
- Chi phí trực tiếp của từng hoạt động theo chế độ tài chính quy định
- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác
sang các TK liên quan
- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên vật
liệu, CCDC sang các TK liên quan
Bên Có:
- Các khoản thu về phí, lệ phí và thu sự nghiệp khác
- Các khoản thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước theo giá thanh toán khi nghiệm
thu bàn giao khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành
- Các khoản thu khác như lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn thuộc các dự án viện trợ,
thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC
- Kết chuyển chênh lệch Chi lớn hơn Thu hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà
nước, thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC sang các TK liên quan
TK 511 thường không có số dư cuối kỳ.
12SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
1.2.1.3 Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán các khoản thu
1.2.2. Kế toán các khoản thu chưa qua ngân sách
1.2.2.1. Nội dung các khoản thu chưa qua ngân sách.
- Khoản tiền, hàng viện trợ đã tiếp nhận chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN
- Khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách Nhà nước được để lại sử dụng nhưng
chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN
13SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
1.2.2.2. Chứng từ, tài khoản áp dụng.
Chứng từ
Kế toán các khoản thu chưa qua ngân sách sử dụng chứng từ: phiếu thu, phiếu chi,
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và các chứng từ liên quan.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521- Thu chưa qua ngân sách.
TK 521- Thu chưa qua ngân sách được sử dụng để hạch toán các khoản thu chưa
qua ngân sách.
TK 521 Có 2 TK cấp 2:
- TK 5211- Phí, lệ phí
- TK 5212 - Tiền, hàng viện trợ
Bên Nợ:
- Ghi giảm thu chưa qua ngân sách, ghi tăng các nguồn kinh phí có liên quan (TK
461, 462, 441) về các khoản tiền, hàng viện trợ khi có chứng từ ghi thu, ghi chi
ngân sách
- Ghi giảm thu chưa qua ngân sách, ghi tăng các nguồn kinh phí (TK 461) về các
khoản phí, lệ phí khi Có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
Bên Có:
- Các khoản tiền, hàng viện trợ đã nhận nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi
chi ngân sách
- Khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhà nước được để lại sử dụng nhưng
chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN
Số dư Bên Có:
Các khoản tiền, hàng viện trợ đã tiếp nhận, các khoản phí, lệ phí đã thu phải
nộp ngân sách Nhà nước được để lại sử dụng nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi
chi NSNN
14SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
1.2.2.3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thu chưa qua ngân sách
1.2.3. Kế Toán Thu Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh.
1.2.3.1. Nội Dung
Thu hoạt động SXKD, cung ứng dịch vụ bao gồm các khoản thu từ bán sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ tùy theo chức năng của đơn vị sự nghiệp.
1.2.3.2. Chứng Từ, Tài KhoảnÁp Dụng.
Chứng từ
15SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Kế toán thu hoạt động sản xuất kinh doanh sử dụng các hóa đơn bán hàng
hóa, cung cấp dịch vụ
Tài khoản 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh
Kế toán sử dụng tài khoản 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh, với
nội dung, kết cấu như sau:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất,
kinh doanh.
- Kết chuyển chi phí sản xuất (giá thành) của khối lượng sản phẩm, công việc, dịch
vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ
- Số thuế GTGT phải nộp Nhà nước (theo phương pháp trực tiếp)
- Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
- Doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá,
- Khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán cho khách hàng
- Kết chuyển chênh lệch thu > chi về TK 4212
Bên Có:
- Doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ.
- Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi các khoản đầu tư tài chính
- Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ
của hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ của
hoạt
động sản xuất, kinh doanh từ TK 413(lãi tỷ giá)
- Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn thu về tiêu thụ vật tư, sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ TK 4212.
- Các khoản thu tùy theo chức năng của đơn vị HCSN.
Về nguyên tắc, cuối mỗi kỳ kế toán phải tính toán chênh lệch thu, chi của từng
hoạt động để kết chuyển, do đã tài khoản 531 thường không có số dư. Tuy nhiên,
trong một số trường hợp tài khoản này có thể có số dư bên Nợ hoặc Có.
Số dư bên Có: Phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa được kết chuyển
Số dư bên Nợ: Phản ánh số chênh lệch chi > thu chưa kết chuyển.
16SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
1.2.3.3. Phương Pháp Kế Toán Các Nghiệp Vụ Chủ Yếu
Sơ đồ 1.3 : sơ đồ hạch toán thu hoạt động SXKD
1.3. Những vấn đề chung về kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
1.3.1. Kế toán các khoản chi hoạt động
1.3.1.1. Nội dung, nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán các khoản chi
Nội dung:
Chi hoạt động bao gồm các khoản chi hoạt động thường xuyên và không thường
xuyên, theo dự toán chi đã được duyệt, như chi cho công tác hoạt động nghiệp vụ
chuyên môn và quản lý bộ máy hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các đơn vị sự
17SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lượng vũ trang, các hội, liên hiệp hội,
tổng hội do Ngân sách Nhà nước cấp, do thu phí, lệ phí, hoặc do các nguồn tài trợ,
viện trợ, thu hội phí và do các nguồn khác đảm bảo.
Nhiệm vụ:
- Phải mở sổ kế toán chi tiết chi phí hoạt động theo từng nguồn kinh phí, theo niên độ
kế toán và theo mục lục chi Ngân sách Nhà nước. Riêng các đơn vị thuộc khối Đảng,
an ninh, quốc phòng kế toán theo mục lục của khối mình.
- Kế toán chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và đảm bảo
sự khớp đúng, thống nhất giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa sổ kế toán
với chứng từ và báo cáo tài chính.
1.3.1.2. Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán áp dụng
Chứng từ kế toán
- Bảng chấm công(Mẫu C01a – HD)
- Bảng thanh toán tiền lương(Mẫu C02 – HD)
- Bảng thanh toán tiền lương làm thêm giờ(Mẫu C07 – HD)
- Giấy thanh toán tiền thuê ngoài(Mẫu C09 – HD)
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương(Mẫu C11 – HD)
- Phiếu nhập kho(Mẫu C20 – HD)
- Phiếu xuất kho(Mẫu C21 – HD)
- Bảng kê mua hàng(Mẫu C24 – HD)
- Phiếu chi(Mẫu C31 – BB)
- Giấy thanh toán tạm ứng(Mẫu C33 – HD)
- Giấy đề nghị thanh toán(Mẫu C37 – HD)
- Hóa đơn bán hàng
- Ủy nhiệm chi.
Sổ kế toán chi phí
Sổ chi tiết hoạt động, theo mẫu: S61-H của Bộ tài chính, dùng để tập hợp các khoản
chi đã sử dụng cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn và bộ máy hoạt động của đơn vị
theo nguồn kinh phí đảm bảo và theo từng loại khoản, nhóm, tiểu nhóm, mục, tiểu
mục của mục lục Ngân sách Nhà nước nhằm quản lý, kiểm tra tình hình sử dụng kinh
phí và cung cấp số liệu cho việc lập báo cáo số chi đề nghị quyết toán.Căn cứ để ghi
vào sổ là các chứng từ gốc, bảng chứng từ gốc có liên quan đến chi hoạt động .
Tài khoản sử dụng
18SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Kế toán sử dụng tài khoản 661 - Chi hoạt động dùng để phản ánh các khoản chi
mang tính chất hoạt động thường xuyên và không thường xuyên theo dự toán chi ngân
sách đã được duyệt trong năm tài chính.
Đồng thời kế toán còn sử dụng tài khoản 008 - Dự toán chi hoạt động để theo dõi
kinh phí cấp phát và sử dụng cho mục đích chi hoạt động thường xuyên và không
thường xuyên.
TK 661 chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2
- TK 6611 -Năm trước: Dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc kinh phí
năm trước chưa được quyết toán.
+ TK 66111: Chi thường xuyên
+ TK 66112: Chi không thường xuyên
- TK 6612 -Năm nay: Phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc năm nay
+ TK 66121: Chi thường xuyên
+ TK 66122: Chi không thường xuyên
- TK 6613 -Năm sau: Phản ánh các khoản chi cho thuộc năm sau
+ TK 66131: Chi thường xuyên
+ TK 66132: Chi không thường xuyên
Tài khoản này chỉ sử dụng ở những đơn vị được cấp phát kinh phí trước cho năm
sau. Đến cuối ngày 31/12, số chi ở tài khoản này được chuyển sang tài khoản 6612 -
Năm nay.
- Kế toán chỉ phản ánh vào tài khoản này những khoản chi thuộc kinh phí sự nghiệp
của đơn vị, bao gồm cả những khoản chi thường xuyên và những khoản chi không
thường xuyên.
- Kế toán không phản ánh vào tài khoản này các khoản chi cho sản xuất , kinh
doanh, chi phí đầu tư XDCB bằng vốn đầu tư, các khoản chi thuộc chương trình,
đề tài, dự án.
- Đối với đơn vị dự toán cấp I, cấp II tài khoản 661 -Chi hoạt động, ngoài việc tập
hợp chi hoạt động của đơn vị mình còn dùng để tổng hợp số chi hoạt động của tất cả
các đơn vị trực thuộc (trên cơ sở quyết toán đã được duyệt của các đơn vị này) để báo
cáo với cấp trên và cơ quan tài chính.
- Hết niên độ kế toán, nếu quyết toán chưa được duyệt thì toàn bộ số chi hoạt động
trong năm được chuyển từ TK 6612 -năm nay sang TK 6611 -năm trước để theo dõi
cho đến khi báo cáo quyết toán được duyệt. Riêng đối với số chi trước cho năm sau
19SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
theo dõi ở TK 6613 -Năm sau. Sang đầu năm sau được chuyển sang tài khoản 6612 -
năm nay.
1.3.1.3. Phương pháp hạch toán
Kế toán chi thường xuyên:
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán chi thường xuyên:
20SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Kế toán chi không thường xuyên:
Sơ dồ 1.5 : Sơ đồ hạch toán kế toán chi không thường xuyên:
1.3.2. Kế toán các khoản ch dự án
1.3.2.1. Nội dung, nguyên tắc và nhiệm vụ chi dự án
Nội dung chi
Chi hoạt động theo chương trình, dự án, đề tài là những khoản chi có tính chất hành
21SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
chính, sự nghiệp thường phát sinh nhờ những đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, thực
hiện chương trình, dự án, đề tài và được cấp kinh phí để thực hiện chương trình, dự án,
đề tài của nhà nước, của địa phương, của ngành như:
- Các chương trình, dự án, đề tài quốc gia, địa phương hoặc của ngành.
- Các dự án đầu tư phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, y tế
Đối với những đơn vị chỉ tham gia nhận thầu lại một phần hay toàn bộ dự án từ đơn vị
quản lý dự án thì không sử dụng TK 662, mà sử dụng TK 631 – Chi hoạt động sản
xuất, kinh doanh.
Nhiệm vụ kế toán
- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết chi phí của từng chương trình, dự án, đề tài và
tập hợp chi phí cho việc quản lý chi phí theo các khoản mục chi phí quy định dự án
được duyệt.
- Các khoản chi phí dựa án phải chi theo đúng tính chất, nội dung, định mức, khoản
mục theo dự toán đã phê duyệt với các chứng từ hợp lệ và hợp pháp
- Khi kết thúc dự án, kế toán của đơn vị chủ dự án phải tổng hợp toán bộ các khoản chi
liên quan đến dự án của đơn vị mình, đơn vị trực thuộc để xin quyết toán với nguồn
kinh phí dự án.
- Đối với những khoản thu (nếu có) trong quá trình thực hiện chương trình, dự án, đề
tài được kế toán ghi vào tài khoản 511 –Các khoản thu (5118), chi tiết thu thực hiện
dự án. Tùy thuộc vào quy định xử lý của cơ quan cấp phát kinh phí, số thu trong quá
trình thực hiện dự án được kết chuyển vào các khoản có liên quan.
1.3.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán áp dụng
Chứng từ hạch toán
Chứng từ gồm các phiếu chi, giấy thanh toán, hợp đồng nghiên cứu, biên bản nghiệm
thu đảm bảo hợp lệ, hợp pháp.
Sổ chi tiết chi phí
Sổ chi tiết chi dự án (S62-H), dùng để tập hợp toàn bộ chi phí sử dụng cho từng dự án,
nhằm quản lý kiểm tra tình hình chi tiêu kinh phí dự án và cung cấp số liệu cho việc
lập báo cáo quyết toán sử dụng kinh phí dự án
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 662 – Chi dự án
Kế toán sử dụng tài khoản 662 – Chi dự án để phán ánh số chi quản lý, chi thực hiện
chương trình, dự án đề tài ở đơn vị bằng nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề
22SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
tài.Đối với những đơn vị chỉ tham gia nhận thầu lại một phần hay toàn bộ dự án thì
không hạch toán vào tài khoản chi này mà sử dụng TK 631- Chi hoạt động sản xuất,
kinh doanh.Đối với những khoản thu trong quá trình thực hiện chương trình, dự án thì
được kế toán trên TK 511- Các khoản thu Đồng thời kế toán sử dụng TK 009 – Dự
toán chi chương trình dự án để theo dõi kinh phí thuộc chương trình, dự án, đề tài.
1.3.2.3. Phương pháp kế toán.
111,112,462 662 462
xxx xxx xxx
1a) Chi phat sinh cho chương trình 11) Khi quyết toán dự án
Dự án, đề tài được duyệt
152,153
2) xuất vật liệu, dụng cụ sử dụng 511 111,112
Cho chương trình du án, đề tài Các khoản thu được
Chương trình dự án
Đề tài (12)
331
3) dịch vụ mua ngoài cho
chương trình dự án, đề tài
chưa thanh toán
111,112,311(8)
332, 334 9) giảm chi dự án
4)tiền lương phải trả và các
khoản nộp theo lương của người
tham gia thực hiện dự án
312 413
5) thanh toán tậm úng 10) Lãi tỷ giá của hoạt động
241(3)
6) K/C chi phí sửa chữa TSCĐ
23SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
342 009
7) Phải trả về các khoản chi hộ Rut dự toán( 1b)
413
8) Lỗ tỷ giá của hoạt động dự án
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản chi dự toán
1.3.3. Kế toán chi hoạt động SXKD
1.3.3.1. Nội dung, nguyên tắc và nhiệm vụ chi hoạt động SXKD
Nội dung:
Tùy theo tính chất, đặc điểm từng ngành mà trong hoạt động của đơn vị dự toán có thể
tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh hỗ trợ hoạt động sự nghiệp hoặc thực hiện
các mục tiêu lợi nhuận theo chức năng sản xuất kinh doanh.
- Hoạt động SXKD ở các đơn vị sự nghiệp có quy mô nhỏ, thường tạo ra sản phẩm,
dịch vụ để phục vụ cho hoạt động chuyên môn của đơn vị.
- Hoạt động SXKD tổ chức trong các đơn vị sự nghiệp kinh tế, có quy mô vừa, lớn,
thường không chỉ nhằm mục đích phục vụ hỗ trợ hoạt động chuyên môn của đơn vị,
mà còn chủ yếu bán ra ngoài để kiếm lợi nhuận, tăng thu hoạt động để hỗ trợ kinh phí
cho đơn vị, gián tiếp cân đối cán cân ngân sách Nhà nước.
- Nội dung chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ gồm:
+ Chi phí thu mua vật tư, dịch vụ dùng vào SXKD
+ Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh liên quan đến các hoạt động SXKD
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý liên quan đến các hoạt động SXKD
+ Chi phí khác ngoài chi hoạt động thường xuyên, chi dự án và chi xây dựng cơ bản.
- Khác với đơn vị kinh doanh, trong đơn vị HCSN, các khoản chi phí thu mua vật tư
được hạch toán vào chi phí trong kỳ báo cáo (Chi HCSN, chi SXKD) không tính nhập
vào giá vật tư nhập kho.
24SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Nhiệm vụ kế toán
- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại hoạt động SXKD, hoạt động bán
hàng, hoạt động quản lý trong tổng chi phí SXKD Trong từng loại hoạt động phải
kế toán chi tiết từng loại sản phẩm, dịch vụ, từng mục đích, nội dung của khoản chi
SXKD, chi khác.
- Không hạch toán vào chi phí SXKD các nội dung chi phí, hoạt động thường
xuyên, dự án, xây dựng cơ bản, cụ thể:
+ Chi phí hoạt động của bộ máy quản lý đơn vị như:
Chi tiền lương của cán bộ, nhân viên quản lý
Chi vật liệu, dụng cụ, văn phòng phầm, in ấn, tài liệu.
Chi tiếp khách, hội nghị.
Công tác phí, tàu xe, đi phép
+ Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
+ Chi phí chương trình, dự án, đề tài
- Chi tiết chi phí SXKD phải theo các khoản mục sau:
+ Nguyên vật liệu: Là giá trị nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm
+ Tiền lương phải trả cho công nhân viên trực tiếp tham gia SXKD
Về hình thức trả lương có thể vận dụng 2 hình thức:
- Trả lương theo thời gian: Căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và trình độ thành thạo
nghề của công nhân viên.
- Trả lương theo sản phẩm: Căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm hoặc công
việc mà từng người thực hiện được.
1.3.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán áp dụng
Chứng từ sử dụng
Căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan như: phiếu xuất kho, phiếu chi, bảng phân bổ
chi phí để ghi vào sổ chi tiết chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vị, mở chi tiết cho dừng
hoạt động SXKD, cho từng loại sản phẩm, dịch vụ kinh doanh.Sổ chi phí SXKD dùng
để theo dõi các khoản chi phí phát sinh của các hoạt động SXKD của đơn vị nhằm
cung cấp số liệu cho việc xác định kết quả của các hoạt động đã.Mẫu này còn được
dùng để theo dõi chi phí của các công trình xây dựng cơ bản theo dõi riêng chi phí
quản lý, bán hàng có liên quan trực tiếp tới SXKD của đơn vị, chi phí khác ngoài chi
hoạt động thường xuyên, chi dự án như chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, lãi tín phiếu,
trái phiếu.
25SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động SXKD
Kế toán sử dụng TK 631 - Chi phí hoạt động SXKD, dùng để phản ánh chi phí của các
hoạt động SXKD.
Hạch toán TK 631 phải theo dõi chi tiết cho từng loại hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, hoạt động sự nghiệp, chi phí nghiên cứu, thí nghiệm… Trong từng loại
hoạt động phải hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, kinh doanh, dịch vụ.
Chi phí HĐSXKD, dịch vụ phản ánh ở tài khoản này bao gồm: chi phí thu mua vật
tư, dịch vụ dùng vào hoạt động SXKD, chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh liên quan
đến các hoạt động SXKD, dịch vụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến
hoạt động SXKD dịch vụ, các chi phí trên phải được hạch toán chi tiết theo nội dung
và chi tiết theo từng hoạt động.
1.3.3.3. Phương pháp kế toán.
1- Xuất vật liệu, dụng cụ dùng cho SXKD
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Có TK 152, 153
2- Tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ (nếu có) của công nhân viên liên quan đến
hoạt động SXKD
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Có TK 334, 332, 3318
3- Chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động SXKD và các hoạt động
khác
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Có TK 331 (3311), 111, 112, 312
4- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD dịch vụ:
- Nếu là TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay dựng vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Có TK 214- hao mòn TSCĐ
- Nếu là TSCĐ do NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách, ghi
Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
Có TK 4314- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Có TK 333- các khoản phải nộp Nhà nước
26SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
5- Phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD
Nợ TK 631
Có TK 643
6- Nhập kho hoặc bán thẳng số sản phẩm sản xuất hoàn thành
Nợ TK 155, 531
Có TK 631
7- Những chi phí đã chi cho hoạt động sự nghiệp nhưng không thu được sản
phẩm hoặc không đủ bù chi, nếu được phép chuyển chi phí đã thành khoản chi
hoạt động để quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động.
Nợ TK 661: Chi hoạt động sự nghiệp
Có TK 631: Chi hoạt động SXKD
8- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí của khối lượng lao vụ, dịch vụ hoàn thành
được xác định là tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 531: Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ
Có TK 631: Chi HĐSXKD
9- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí khác liên
quan đến hoạt động SXKD phát sinh trong kỳ
Nợ TK 531
Có TK 631
10- Mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định, dịch vụ bằng ngoại tệ dùng vào sản
xuất, kinh doanh:
- Nợ các TK 152, 153, 211, (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 631 (Chênh lệch tỷ giá ghi sổ > tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ)
- hoặc
Nợ các TK 152, 153, 211, (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ)
Có TK 531 (Chênh lệch tỷ giá ghi sổ < tỷ giá giao dịch thực tế)
11- Xử lý chênh lệch tỷ giá của vốn sản xuất, kinh doanh:
- Lãi tỷ giá được kết chuyển:
Nợ TK 413
Có TK 531
- Lỗ tỷ giá được kết chuyển:
27SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Nợ TK 631
Có TK 413
1.3.4. Kế toán theo đơn đặt hàng của nhà nước
1.3.4.1. Nội dung chi theo đơn đặt hàng của nhà nước
Nội dung chi phí
Nội dung chi phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước bao gồm các khoản chi phí vật liệu,
dụng cụ, nhân công, dịch vụ mua ngoài và những khoản chi phí khác phục vụ cho sản
xuất theo từng đơn đặt hàng của Nhà nước
1.3.4.2. Tài khoản áp dụng
Tài khoản 635 - Chi phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Kế toán sử dụng tài khoản 635 - Chi phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước dùng để
phản ánh các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước cho việc thăm dò, khảo sát,
đo đạc theo giá thực tế đã chi ra.
1.3.4.3. Phương pháp kế toán chủ yếu.
1- Rút dự toán thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước để chi tiêu, ghi:
Nợ TK 111, 331
Có TK: 465- Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Đồng thời ghi Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (chi tiết theo dự toán chi theo
đơn đặt hàng của Nhà nước)
2- Khi phát sinh các khoản chi thực tế cho khối lượng, sản phẩm, công việc theo
đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:
- Xuất vật liệu, dụng cụ phục vụ cho từng đơn đặt hàng của Nhà nước.
Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 152, 153
Nếu xuất CCDC lâu bền, đồng thời ghi Nợ TK 005- Dụng cụ lâu bền đang sử
dụng.
- Phản ánh các khoản chi phí nhân công từng đơn đặt hàng.
Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 334, 332, 111
- Phản ánh các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí trả trước phân bổ, các chi
phí khác phục vụ cho từng đơn đặt hàng.
Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 111, 112, 643, 331
28SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
- Trường hợp rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của NN, ghi:
Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 465: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Đồng thời ghi Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (Chi tiết theo đơn đặt hàng của
Nhà nước)
3- Khi phát sinh các khoản giảm chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước , ghi:
Nợ TK 111, 112, 3118
Có TK 635 – Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
4- Rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước mua TSCĐ về dùng ngay.
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có TK 465 – Nguồn kinh phí theo Đ ĐH của NN
- Nếu phải qua lắp đặt
Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 465 – Nguồn kinh phí theo Đ ĐH của NN
Đồng thời ghi Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động, Có TK 009 – Dự toán chi
chương trình, dự án
- Khi lắp đặt xong, bàn giao TSCĐ vào nơi sử dụng, ghi:
Nợ TK 211
Có TK 241 (2411)
- hoặc xuất quỹ tiền mặt, hoặc rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc hoặc mua chịu
TSCĐ về dùng ngay cho hoạt động sự nghiệp, cho chương trình, dự án, ghi:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có TK 111, 112, 331
- Đối với công trình XDCB đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng
Căn cứ giá thực tế công trình, ghi:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có TK 241: XDCB dở dang
Tất cả các trường hợp tăng tài sản cố định nói trên, đều ghi tăng kinh phí đã hình
thành TSCĐ:
Nợ TK 635 Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
5- Khi khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu, bàn giáo, kết chuyển
toàn bộ chi phí về TK 5112
29SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Nợ TK 5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
1.3.5. Kế toán chi phí trả trước.
1.3.5.1 Nội dung.
Nội dung chi phí trả trước
Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không thể tính
và chi hoạt động và chi sản xuất kinh doanh trong một kỳ mà phải phân bổ vào
nhiều kỳ tiếp theo.
Nội dung các khoản chi phí trả trước bao gồm:
- Công cụ, dụng cụ xuất 1 lần với giá trị lớn được sử dụng vào nhiều kỳ kế toán
- Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, TCSĐ bằng kinh phí hoạt động thường
xuyên
- Trả trước tiền thuê TSCĐ, văn phòng cho nhiều năm
- Chi phớ mua các loại bảo hiểm (bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm
trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện...)
- Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác đã thanh toán liên quan tới
nhiều kỳ kế toán...
1.3.5.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán.
Chứng từ.
- Bảng chấm công(Mẫu C01a – HD)
- Bảng thanh toán tiền lương(Mẫu C02 – HD)
- Bảng thanh toán tiền lương làm thêm giờ(Mẫu C07 – HD)
- Giấy thanh toán tiền thuê ngoài(Maauc C09 – HD)
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương(Mẫu C11 – HD)
- Phiếu nhập kho(Mẫu C20 – HD)
- Phiếu xuất kho(Mẫu C21 – HD)
- Bảng kê mua hàng(Mẫu C24 – HD)
- Phiếu chi(Mẫu C31 – BB)
- Giấy thanh toán tạm ứng(Mẫu C33 – HD)
- Giấy đề nghị thanh toán(Mẫu C37 – HD)
- Hóa đơn bán hàng
- Ủy nhiệm chi.
Tài khoản 643 -Chi phí trả trước
30SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Kế toán sử dụng tài khoản 643 -Chi phí trả trước dùng để phản ánh các khoản
chi phí đã chi ra nhưng liên quan tới nhiều kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung ghi chép TK 643 như sau:
Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh
Bên Có: Các khoản chi phí trả trước đã tính vào chi hoạt động, chi sản xuất
kinh doanh trong kỳ
Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi hoạt động, chi sản
xuất kinh doanh
1.3.5.3. Phương pháp kế toán chủ yếu.
1- Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước có liên quan đến nhiều kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 643: Chi phí trả trước
Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 241, 331
2- Định kỳ tính vào chi hoạt động và chi SXKD, ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Nợ TK 631: chi hoạt động SXKD
Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 643: Chi phí trả trước.
3- Đối với công cụ, dụng cụ dùng 1 lần có giá trị lớn phải tính dần vào chi hoạt
động, chi SXKD theo phương thức phân bổ nhiều lần
Nợ TK 643: Chi phí trả trước.
Có TK 153
Đồng thời tiến hành tính phân bổ giá thực tế của công cụ, dụng cụ vào chi phí của
kỳ đầu tiên, ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Nợ TK 631: chi hoạt động SXKD
Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 643: Chi phí trả trước
Và ghi tăng Nợ TK 005
4- Kỳ cuối cùng, sau khi phản ánh các giá trị thu hồi như phế liệu, bồi thường vật
chất (nếu có), kế toán tính giá trị còn lại của công cụ, dụng cụ vào chi phí, ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Nợ TK 631: chi hoạt động SXKD
31SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Nợ TK 111, 112, 334- Các giá trị thu hồi
Có TK 643
5. Khi CCDC lâu bền xuất dùng dã được làm thủ tục báo hỏng, ghi: Có TK 005
1.4. Nội dung của tổ chức công tác kế toán trong đơn vị HCSN
Để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp phải
đáp ứng được những yêu cầu sau:
Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác và toàn diện mọi khoản vốn, quĩ, kinh phí,
tài sản và mọi hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh ở đơn vị.
- Chỉ tiêu kinh tế phản ánh phải thống nhất với dự toán về nội dung và phương
pháp tính toán.
- Số liệu trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu, đảm bảo cho các nhà quản
lý có được những thông tin cần thiết về tình hình tài chính của đơn vị.
- Tổ chức công tác kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm và có hiệu quả.
1.4.1. Tổ chức công tác ghi chép ban đầu.
Mọi nghiệp kinh tế phát sinh trong việc sử dụng kinh phí và thu chi ngân
sách của mọi đơn vị HCSN đều phải lập chứng từ kế toán đầy đủ, kế toán phải căn
cứ vào chế độ chứng từ do nhà nước ban hành trong chế độ kế toán HCSN để ghi
nhận các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào chứng từ cụ thể và xác định trình tự
luân chuyển chứng từ cho từng loại chứng từ một cách khoa học, hợp lý phục vụ cho
việc ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu thông tin kinh tế tài chính để đáp ứng yêu cầu
quản lý của đơn vị.Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ do kế toán
trưởng của đơn vị qui định.
1.4.2. Vận dụng hệ thống tài chính kế toán :
Tài khoản kế toán được sử dụng trong đơn vị HCSN để phản ánh và kiểm soát
thường xuyên, liên tục tình hình vận động của kinh phí ở đơn vị HCSN. Trong hệ
thống tài khoản kế toán thống nhất có qui định những tài khoản kế toán dùng cho
mọi đơn vị thuộc mọi loại hình HCSN. Các đơn vị HCSN căn cứ vào đặc điểm
hoạt động của đơn vị cũn như yêu cầu quản lý các hoạt động đó, các đơn vị qui định
những tài khoản kế toán cấp 1, cấp 2, cấp 3 và có thể qui định thêm một số tài khoản
cấp 2, cấp 3 có tính chất riêng của đơn vị mình để sử dụngđảm bảo phản ánh đầy
đủ các hoạt đông kinh tế tài chính trong đơn vị, đáp ứng thông tin và kiểm tra phục vụ
công tác quản lý của nhà nước.
32SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
1.4.3. Lựa chọn hình thức kế toán:
Tuỳ thuộc vào qui mô đặc điểm hoạt động yêu cầu và trình độ quản lý điều kiện
trang thiết bị, mỗi đơn vị kế toánđược phép lựa chọn một hình thức kế toán phù
hợp với đơn vị mình nhằm đảm bảo cho kế toán có thể thực hiện tốt nhiệm vụ thu
nhận, xử lý và cung cấp đầy đủ kịp thời chính xác tàI liệu, thông tin kinh tế phục
vụ cho công tác qủn lý hoạt đọng kinh tế tài chính trong đơn vị.các hình thức kế toán
dược áp dụng gồm:
- Hình thức kế toán nhật ký chung;
- Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kế toán nhật ký - sổ cái;
-Hình thức kế toán máy;
A. Hình thức nhật ký chung
Đặc điểm:
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian
phát sinh và nội dung nghiệp vụ kinh tế đó. Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký để
ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Sổ kế toán sử dụng:
- Nhật ký chung;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự và phương pháp ghi sổ:
- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để ghi vào Sổ Nhật ký
chung theo trình tự thời gian. Đồng thời căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh cùng loại đã ghi
vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Trường hợp đơn vị có mở Sổ, Thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi vào Sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế được ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có
liên quan.
- Cuối tháng (cuối quý, cuối năm) khóa Sổ Cái và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Từ
các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu
trên Bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và
số dư cuối tháng của từng tài khoản tên Sổ Cái. Sau khi kiểm tra, đối chiếu nếu
33SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
đảm bảo khớp đúng thì số liệu khóa sổ trên Sổ Cái được sử dụng để lập “Bảng Cân
đối phát sinh” và báo cáo tài chính. Về nguyên tắc “Tổng số phát sinh Nợ” và
“Tổng số phát sinh Có” trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng “Tổng số phát
sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung thể hiện qua sơ đồ sau:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.7 Trình tự ghi sổ kế toán nhật ký chung
Hình thức kế toán Nhật ký chung thường được áp dụng cho các đơn vị có qui mô vừa,
khối lượng các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh không nhiều.
Ưu điểm: hình thức kế toán rõ ràng, dễ hiểu, mẫu số đơn giản, thuận tiện cho
việc phân công lao động kế toán, cơ giới hoá công tác kế toán.
34SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký đặc biệt
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Nhược điểm: việc ghi chép bị trùng lặp.
B. Hình thức nhật ký - sổ cái.
Đặc điểm của hình thức nhật ký - sổ cái
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái là các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh được ghi chép kết hợp theo trình tự thời gian và được phân
loại, hệ thống hóa theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng 1 quyển
sổ kế toán tổng hợp là Sổ Nhật ký – Sổ Cái và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Căn cứ đề ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ Nhật ký – Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự và phương pháp ghi sổ
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại) đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có
để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cảe 2 phần Nhật ký và
phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại được lập cho những chứng
từ cùng loại (Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho) phát sinh nhiều
lần trong một ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã được
dùng để ghi Sổ Nhật ký – Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có
liên quan.
- Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng
vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số
liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở
phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh trong tháng. Căn cứ vào số phát sinh
các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh lũy kế từ đầu quý đến
cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng và số phát sinh trong tháng kế toán
tính ra số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái.
35SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng trong Sổ Nhật ký – Sổ Cái phải đảm
bảo các yêu cầu sau:
Tổng cộng số tiền Tổng số PS Nợ Tổng số PS Có
ở phần NK (cột SPS)= của các TK (Sổ Cái) = của các Tk(sổ cái)
Tổng số dư Nợ cuối kỳ của Tổng số dư Có cuối kỳ củatất
Tất cả các tài khoản = cả các tài khoản
Khái quát trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái: Sơ đồ trình tự kế toán của
hình thức nhật ký - sổ cái.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí – Sổ Cái thể hiện qua sơ đồ sau:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
36SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
NHẬT KÝ - SỔ CÁIBảng tổng hợp chi tiết
Sổ quỹ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ kế toán
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.8 trình tự nghi sổ kế toán nhật ký sổ cái
Ưu, nhược điểm và điều kiện áp dụng của hình thức Nhật ký - sổ cái:
Ưu điểm: của hình thức kế toán này là mẫu sổ đơn giản, cách ghi chép vào sổ đơn
giản, dễ làm, dễ hiểu, dễ đối chiếu, kiểm tra.
Nhược điểm :của hình thức kế toán này là khó phân công lao động kế toán
tổng hợp đối với đơn vị có qui mô vừa và vừa lớn, sử dụng nhiều tài khoản, có
nhiều hoạt động kinh tế, do vậy sổ tổng hợp sẽ cồng kềnh không thuận tiện cho
việc ghi sổ.
C. Hình thức chứng từ ghi sổ.
Đặc điểm của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là việc ghi sổ kế toán tổng
hợp được căn cứ trực tiếp từ “Chứng từ ghi sổ”. Chứng từ ghi sổ dùng để phân
loại, hệ thống hóa và xác định nội dung ghi Nợ, ghi Có của nghiệp vụ kinh tế, tài
chính đã phát sinh. Việc ghi sổ kế toán dựa trên cơ sở Chứng từ ghi sổ sẽ được
tách biệt thành hai quá trình riêng biệt:
+ Ghi theo trình tự thời gian nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ Cái.
Sổ kế toán sử dụng :
+ Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Cái;
+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự và phương pháp ghi sổ
- Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để lập
Chứng từ ghi sổ. Đối với nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh thường xuyên, có
nội dung kinh tế giống nhau được sử dụng để lập “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại”. Từ số liệu cộng trên “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại” để lập
37SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong chuyển đến kế toán trưởng hoặc
người phụ trách kế toán hoặc người được kế toán trưởng ủy quyền ký duyệt sau đó
chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và ghi vào
Sổ Cái.
- Cuối tháng sau khi đã ghi hết Chứng từ ghi sổ lập trong tháng vào Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, kế toán tiến hành khóa sổ Cái để tính ra số phát sinh
Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản. Trên sổ Cái, tính tổng
số tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. Căn cứ vào Sổ đăng ký Chứng
từ ghi sổ và Sổ Cái, sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng số liệu thì sử dụng để
lập “Bảng cân đối số phát sinh” và báo cáo tài chính.
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết: Căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc các Chứng từ
kế toán kèm theo “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại” được sử dụng để ghi
vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Cuối tháng khóa
các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết, lấy số liệu sau khi khóa sổ để lập “Bảng tổng hợp chi
tiết” theo từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với
số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ
Cái. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng các số liệu trên “Bảng tổng hợp chi
tiết” của các tài khoản được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng Từ - Ghi Sổ thể hiện qua sơ đồ sau:
38SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ quỹ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ kế toán
SỔ CÁI
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.9 trình tự ghi sổ theo chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ phù hợp với mọi loại hình đơn vị với quy mô khác
nhau.
Ưu điểm: mẫu số đơn giản, dễ ghi chép, thuận lợi cho công tác phân công lao động kế
toán.
Nhược điểm: việc ghi chép bị trùng lặp, khối lượng công việc ghi chép nhiều, công
việc đối chiếu, kiểm tra thường dồn vào cuối kỳ ảnh hưởng đến thời hạn lập và gửi
báo cáo kế toán.
D. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được
thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Có nhiều
chương trình phần mềm kế toán khác nhau về tính năng kỹ thuật và tiêu chuẩn,
điều kiện áp dụng. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong
ba hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần
mềm kế toán tuy không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải đảm
bảo in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
39SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì đơn vị lựa chọn mua hoặc tự xây dựng
phần mềm kế toán phù hợp. Hình thức kế toán trên máy vi tính án dụng tại đơn vị
phải đảm bảo yêu cầu sau:
- Có đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết để đáp ứng yêu cầu
kế toán theo quy định. Các sổ kế toán tổng hợp phải có đầy đủ các yếu tố theo quy
định của chế độ sổ kế toán.
- Thực hiện đúng các quy định về mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa chữa sổ kế toán
theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và
của Chế độ kế toán này.
- Đơn vị phải căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện của phần mềm kế toán do Bộ Tài
chính quy định tại Thông tư số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 để lựa chọn
phần mềm kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện của đơn vị.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính
Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của
hình thức kế toán đó. Đơn vị có thể thiết kế mẫu sổ không hoàn toàn giống sổ kế
toán ghi bằng tay, tuy nhiên phải đảm bảo các nội dung theo quy định.
Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ hoặc bằng Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để
nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm
kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập bào máy theo từng
chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ
Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông
tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ
tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính được thể hiện trên
40SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
SỔ KẾ TOÁN-Sổ tổng hợp-Sổ chi tiết
MÁY VI TÍNH
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu số liệu cuối tháng
Sơ đồ 1.10 trình tự ghi sổ kế toán máy
1.5. Lập và gửi báo cáo tài chính
Việc lập báo cáo tài chính khâu cuối cùng của quá trình trong công tác kế
toán. Số liệu trong báo cáo tài chính mang tính tổng quát, tình hình tài sản, tình
hình cấp phát, tiếp nhận kinh phí của nhà nước…và tình hình sử dụng từng loại
kinh phí theo những chỉ tiêu kinh tế tài chính phục vụ cho việc kiểm tra kiểm soát các
khoản chi, quản lý tài sản của nhà nước, tổng hợp phân tích đánh giá các hoạt động
của mỗi đơn vị. Việc lập báo cáo tài chính đối với đơn vị HCSN có tác dụng và ý
nghĩa rất lớn trong vịêc quản lý sử dụng nguồn kinh và quản lý NGÂN SÁCH NHÀ
NƯớC.Vì vậy đòi hỏi các đơn vị HCSN phải lập và nộp đầy đủ kịp thời các báo cáo
tàI chính theo đúng mẫu biểu qui định
Kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị phải chị trách nhiệm về số liệu báo cáo, vì vậy
cần kiể tra chặt chẽ số liệu trước khi gửi đi.
1.5.1. Tổ chức kiểm tra kế toán.
Kiểm tra kế toán là biện pháp đảm bảo cho các nguyên tắc, qui định về kế
tóan được chấp hành nghiêm chỉnh, số liệu kế toán chính xác, trung thực, khách
quan.
Các đơn vị HCSN không những chịu kiểm tra kế toán của đơn vị kế toán cấp
trên và cơ quan tàI chính mà bản thân đơn vị phải tự tổ chức kiểm tra công tác kế
toán của đơn vị mình.Công việc kiểm tra kế toán phải được tiến hành thường xuyên
41SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
liên tục.
Nội dung kiểm tra kế toán là kiểm tra việc ghi chép trên chứng từ kế toán, sổ
kế toán và báo cáo tài chính , kiểm tra việc nhận và sử dụng nguồn kinh phí, kiểm tra
việc thực hiện các khoản thu, kiểm tra việc chấp hành các chế độ thể lệ tài chính.
Thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng phảI chấp hành lệnh kiểm tra kế toán
và có trách nhiệm cung cấp số liệu cần thiết cho công tác kiểm tra kế toán được
thuận lợi.
1.5.2. Tổ chức công tác kiểm kê tài sản.
Kiểm kê tài sản là một phương pháp xác định tại chỗ số thực có về tài sản vật tư,
tiền quỹ, công nợ của đơn vị tại một thời điểm nhất định.
Cuối niên độ kế toán trước khi khoá sổ kế toán, các đơn vị phải thực hiện
kiểm kê tài sản, vật tư, hàng hoá, tiền quỹ, đối chiếu và xác nhận công nợ hiện có
để đảm bảo cho số liệu trên sổ kế toán khớp đúng với thực tế.
Ngoài ra, các đơn vị cần phải tiến hành kiểm kê bất thường khi cần thiết (trong
trường hợp bàn giao, sáp nhập, giải thể đơn vị...).
42SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
CHƯƠNG 2 :
THỰC TRANG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG THPT LÊ HOÀN
2.1. Giới thiệu Trường THPH Lê Hoàn
2.1.1. Khái quát chung về Trường THPT Lê Hoàn
Tên trường (theo quyết định thành lập): THPT Lê Hoàn
Tên trước đây: THPT Lê Hoàn
Năm thành lập: QĐ số171 /QĐ – UB, ngày 01 tháng 11 năm 2010
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thanh Liêm-Hà Nam
Cô Hiệu trưởng: Lê Thị Hoa
Địa chỉ: xã Liêm Cần, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
Điện thoại:
Web : http://thptlehoan.hanam.edu.vn
Tài khoản:
Ngân hàng giao dịch: 1106565
Lịch sử hình thành:
Trường THPT Lê Hoàn được thành lập ngày 01 tháng 11 năm 2010. Ngày đầu mới
thành lập. Ngày 11 tháng 10 năm 2011, Huyện ủy Thanh Liêm đã ký Quyết định
171/QĐ – HU thành lập Chi bộ trường THPT Lê Hoàn, trực thuộc Huyện ủy
Thanh Liêm. Ngày 20 tháng 10 năm 2011, Ban Thường vụ Huyện ủy đã tổ chức lễ
công bố Quyết định thành lập chi bộ.
Mặc dù gặp vô vàn khó khăn, nhà trường còn đang học nhờ tại trường THCS Liêm
Cần. Một lúc phải thực hiện 2 nhiệm vụ trọng tâm: Vừa đảm bảo việc thực hiện
chuyên môn dạy và học vừa tiến hành các thủ tục để xin đất, GPMB và đấu thầu
xây dựng trường. Ngay từ những ngày đầu mới thành lập, Chi bộ Đảng nhà trường
đã nhận được sự chỉ đạo sát sao của Tỉnh ủy Hà Nam, Huyện ủy thanh Liêm và Sở
43SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
GD&ĐT. Chi bộ cũng nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của Đảng ủy xã Liêm Cần
và chi bộ trường THCS Liêm Cần. Năm 2011, Chi bộ đã tập trung quyết liệt để
lãnh đạo nhà trường thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ đề ra.
1-Về chuyên môn: Nâng cao chất lượng dạy và học, phấn đấu thực hiện tốt các
chỉ tiêu theo kế hạch năm học.
2- Về xây dựng nhà trường: Hoàn thiện xây dựng xong giai đoạn I. Khai giảng
năm học 2012 – 2013 trường được chuyển về địa điểm mới.
Điều kiện tuyển sinh
Tuyển sinh chủ yếu HS của 3 xã: Liêm Cần, Liêm Tiết, Liêm Phong và một phần
HS Thanh Hà, Liêm Thuận
Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục tuân thủ
- Thực hiện theo chương trình giáo dục phân ban của Bộ GD&ĐT
- Trường có 1 lớp ban KHTN học nâng cao Toán, Lý, Hóa, Sinh
- Có 4 lớp CB: 1 CB A học nâng cao Toán, Lý, Hóa; 1CB khối D nâng cao Văn,
toán, Anh
Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình.Yêu cầu về thái độ học
tập của học sinh
Đầu năm họp ban Thường trực Hội cha mẹ HS thống nhất phương thức kết hợp
giữa nhà trường và gia đình để giáo dục học sinh.
Thường xuyên thông báo cho PHHS biết tình hình học tập và rèn luyện đạo đức
cho gia đình. Họp PHHS 3-4 lần/năm học
Yêu cầu thái độ học tập của học sinh phải nghiêm túc, tích cực, chủ động và
sáng tạo
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như
các loại phòng phục vụ học tập, thiết bị dạy học, tin học ...)
Nhà trường có đủ phòng học văn hóa, đảm bảo học 1 ca. Phòng học có đầy đủ bàn
ghế theo Thông tư 26/2011 TTLT – BGDĐT – BKHCN – BYT ngày 16/6/2011.
Mỗi HS ngồi 1 ghế để các em tự điều chỉnh tư thế ngồi. Lớp học đủ ánh sáng,
thoáng và mát.
Hiện nay, trường THPT Lê Hoàn đã được xây dựng trên khu đất rộng
22.566m2.Với thiết bị dạy học hàng năm được mua bổ sung từ nguồn ngân sách.
Trường có 1 phòng tin với 45 máy, nối mạng Internet,1 khu hiệu bộ khang trang ,1
phòng thể chất phục vụ cho HS chơi TDTT để phát triển thể lực ,1 phòng học thực
44SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
hành môn Sinh ,Hoá với đầy đủ tiện nghi .
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
Hoạt động của Đoàn trường trong việc phụ đạo HS yếu, kém.
Duy trì việc kiểm tra đầu giờ. Thường xuyên tổ chức các hoạt động vui chơi, văn
hóa văn nghệ
Sử dụng bảng tin để giới thiệu truyền thống
Với sự quản lý chu đáo, sự nhiệt tình giảng dạy của Ban giám hiệu và các thầy
cô giáo cùng sự cố gắng rèn luyện học tập của các em học sinh, trường THPT Lê
Hoàn đang dần xây dựng, đổi mới, nâng cao chất lượng dạy và học Trường cũng
đang thu hút lượng học sinh ngày một đông hơn. So với những năm học trước,
năm học này [2013 - 2014] số học sinh trường nhận là 680 em (gồm 5 lớp 10, 6
lớp 11, 5 lớp 12). Tuy số học sinh chưa phải là nhiều, chất lượng học sinh đại trà,
nhiều gia đình học sinh có hoàn cảnh éo le, phức tạp nhưng trường có không ít
những em là con ngoan trò giỏi, đội viên, đoàn viên tham gia tích cực, có hiệu quả,
học sinh vượt khó học tốt đáng biểu dương.
Có được như vậy là do nhà trường luôn quan tâm, động viên, giúp đỡ tạo điều kiện
học tập cho các em học sinh. Do đó, các em gắn bó với nhà trường, thầy cô và bạn
học hơn. Các phong trào hoạt động tập thể nhờ vậy thêm sôi nổi, các em nâng cao ý
thức tự học. Ban giám hiệu, Chi bộ, Công đoàn nhà trường đoàn kết, nhất trí đổi
mới không ngừng; cán bộ, giáo viên nhiệt tình, trách nhiệm, luôn trau dồi kinh
nghiệm giảng dạy và sự giúp đỡ, phối hợp của Hội phụ huynh học sinh.. Đặc biệt cô
Hiệu trưởng và thầy Hiệu phó với trách nhiệm nặng nề là quản lý tình hình chung
một cách sát sao nhưng thầy cô vẫn lên lớp dạy văn hoá đều đặn, tận tâm với các em
học sinh.
Song song với việc nâng cao chất lượng dạy và học, nhà trường luôn
chú trọng việc giáo dục đạo đức và hoạt động ngoài giờ thông qua các buổi sinh
hoạt sôi nổi, bổ ích như : văn nghệ, đàn hát, kể chuyện, đóng tiểu phẩm, nói
chuyện lịch sử, tổ chức lễ kỷ niệm các ngày truyền thống lớn, tuyên truyền, giúp
các em hiểu rõ tác hại của các tệ nạn xã hội như: ma tuý, cờ bạc, đua xe... nhằm
tránh xa, bài trừ chúng, nghiêm chỉnh chấp hành các qui định về an toàn giao
thông...
Bên cạnh đó, các thầy cô luôn hướng cho các em thực hiện tốt nếp sống học
đường lành mạnh, ứng xử văn minh, thanh lịch, lễ phép qua những buổi giao lưu thi
45SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
học sinh thanh lịch sao cho phù hợp với lứa tuổi và tâm lý các em học sinh, đồng
thời phát động nhiều phong trào gây quỹ ủng hộ từ thiện nhằm giáo dục nhân văn :
"Lá lành đùm lá rách", '' Thương người như thể thương thân'', xây dựng quỹ ''khăn
quàng đỏ'', ''Quỹ khuyến học''. Qua đó, khuyến khích, động viên các em tự phát
triển khả năng vốn có, rèn luyện bản thân một cách toàn diện về nhiều mặt (thể chất,
tâm lý, trí tuệ...). Những dịp như vậy khiến thầy trò nhà trường gần gũi, gắn bó hơn.
Bầu không khí rộn ràng, tươi vui, hứng khởi của thầy và trò trường THPT Lê
Hoàn sẽ tạm lắng xuống để tập trung ôn luyện kỹ lưỡng,nghiêm túc mỗi khi kỳ thi
đến, đặc biệt là đối với các em học sinh lớp 12 cuối cấp sắp thi tốt nghiệp chuẩn bị
bước vào ngưỡng cửa Đại học nhằm đạt được kết quả tốt nhất.
Tuy nhiên, ngoài những mặt thuận lợi, tích cực thì nhà trường cũng gặp khó
khăn về cơ sở vật chất cần được nâng cấp, chất lượng học sinh đầu vào đại trà chưa
cao; đội ngũ giáo viên cần được trẻ hóa , nâng cao trình độ... Nhưng tin rằng,
trường THPT Lê Hoàn sẽ khắc phục mọi khó khăn để đạt được nhiều thành tích,
danh hiệu thi đua trong những năm học mới, phấn đấu tất cả vì sự nghiệp giáo dục
cao cả, vĩ đại như Bác Hồ đã nói: ''Vì sự nghiệp mười năm trồng cây- Vì sự nghiệp
trăm năm trồng người".
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ cuả Trường THPT Lê Hoàn
2.1.2.1. hức Năng Của Nhà Trường:
Trường THPT Lê Hoàn là loại hình trường công lập do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định thành lập và nhà nước trực tiếp quản lý. Nguồn đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất và kinh phí chi cho thường xuyên, chủ yếu do ngân sách nhà
nước bảo đảm;
Trường THPT Lê Hoàn là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc
dân. Trường có tư cách pháp nhân và có con dấu riêng
2.1.2.2. Nhiệm Vụ Của Nhà Trường:
Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định Luật Giáo dục, Điều lệ
trường phổ thông và Quy chế tổ chức và hoạt động các trường công lập, nhà
trường có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của Chương trình
giáo dục phổ thông.
Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên; tham gia tuyển dụng và điều động giáo
viên, cán bộ, nhân viên.
46SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường, quản lý học
sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với
gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong các hoạt động giáo dục.
Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của nhà
nước.
Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục của
cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục.
Thực hiện các nhiệm vụ , quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2.1.3. Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
2.1.3.1. Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý:
47SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Ngữ văn
Tổ
Tiếng Anh
Toán
Hóa - Lý
Sử - GDCD
Địa - Sinh
Công nghệ-Văn thể mỹ
Văn phòng
Thư viện
Phòng thiết bị
Bộ phận tạp vụ
Bảo vệ
Hiệu trưởngCông đoàn trường
Hiệu phó
Phòng ban
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý trường THPT Lê Hoàn
2.1.3.2. Chức Năng Nhiệm Vụ Cơ Bản Của Từng Bộ Phận Quản Lý:
Hiệu trưởng: Là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của trường. Chịu trách
nhiệm ra các quyết định, phụ trách chung quản lý điều hành các hoạt động tại
trường
Hiệu phó: Hỗ trợ cho Hiệu trưởng trong việc quản lý nhà trường
Bộ phận văn phòng: có nhiệm vụ giải quyết ngân sách thu chi tài chính, quản lý
tài sản, tiền vốn, vật tư trong trường
Thư viện: Có trách nhiệm lưu trữ và cung cấp sách nhằm phục vụ cho quá trình
giảng dạy của giáo viên cũng như quá trình học tập của học sinh
Phòng thiết bị: Lưu trữ bảo trì các thiết bị phục vụ cho quá trình giản dạy và học
tập
Các tổ: Có trách nhiệm giáo dục rèn luyện nhận thức đạo đức cũng như truyền
đạt các kiến thức
Bộ phận tạp vụ: Giữ gìn vệ sinh trong trường
Bảo vệ: Có trách nhiệm giữ an ninh trật tự trong trường
Tổ chức công đoàn: Là bộ phận tiến hành các dịch vụ xã hội cho công nhân
viên nhà trường, giải quyết các chính sách về lao động
2.1.4. Công Tác, Tổ Chức Kế Toán Tại Trường
2.1.4.1. Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán:
48SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Sơ đồ 2.2 : Tổ chức bộ máy kế toán
Chức năng nhiệm vụ
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của nhà trường, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tiền
mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu, chi. Sau đó tổng hợp, đối
chiếu thu chi với kế toán
Kế toán tổng hợp: Ghi chép phản ánh các số liệu hiện có về tình hình hoạt động
tài chính
- Thanh toán lương và các khoản đóng góp: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
- Thanh toán hoạt động dịch vụ công cộng: điện, nước, văn phòng phẩm, công tác
phí, thuê mướn sửa chữa nhỏ, các hoạt động chuyên môn (thiết bị thư viện)
- Thanh toán mua sắm sửa chữa TSCĐ
- Thanh toán các khoản chi khác: tiếp khách hỗ trợ
- Trực tiếp lập báo cáo tài chính của quý, năm
2.1.4.2. Chế Độ Kế Toán Áp Dụng:
Đơn vị thực hiện công tác theo chế độ kế toán hiện hành là chế độ kế toán HCSN,
ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ – BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND)
Niên độ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của
năm dương lịch. Kỳ kế toán quý là 3 tháng.
Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy
Hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
49SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Phần mềm kế toán
Sổ kế toán:Sổ cái
Báo cáo tài chính
Chứng từ kế toán
Máy vi tínhSổ tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại
Bảng CĐ - KT
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Sơ đồ 2.3: Trình tự hạch toán theo hình thức kế máy
Trình tự ghi sổ:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán xác định tài khoản ghi Nợ, tài
khoản ghi Có vào sổ tính nháp, để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu
được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Các thông tin nhập vào máy theo từng
chứng từ và tự động nhập vào sổ cái kế toán.
- Cuối tháng, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính
- Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển
Hệ thống tài khoản kế toán trường đang sử dụng gồm
Số
hiệuTên tài khoản
Số
hiệuTên tài khoản
111 Tiền mặt 3322 Bảo hiểm y tế
112 Tiền gửi Kho bạc 3323 Kinh phí công đoàn
153 Công cụ dụng cụ 334 Phải trả công chức, viên chức
211 Tài sản cố định hữu hình 46121 Nguồn kinh phí hoạt động
thường xuyên năm nay
213 Tài sản cố định vô hình 466 Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ
214 Hao mòn tài sản cố định 511 Các khoản thu
3321 Bảo hiểm xã hội 66121 Chi hoạt động thường xuyên
năm nay
3324 Bảo hiểm thất nghiệp 431 Các quỹ
Bảng kê 2.1: Hệ thống tài khoản đơn vị đang sử dụng
Hệ thống sổ dùng ở đơn vị: Sổ cái, sổ quỹ tiền mặt (sổ chi tiết tiền mặt), sổ tiền
gửi Ngân hàng, Kho bạc; sổ tài sản cố định; sổ chi tiết các tài khoản; sổ theo dõi
dự toán, sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí; sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí;
50SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
sổ chi tiết doanh thu…. Ngoài ra kế toán còn sử dụng một loại sổ được gọi là sổ
tính nháp.
Sổ tính nháp là một loại sổ thiết kế do kế toán tự lập ra và sử dụng. Sổ tính nháp
thường được sử dụng như một bước sơ khởi trong việc lập các báo cao kế toán.
Việc sử dụng sổ tính nháp sẽ hạn chế được các khả năng bỏ sót việc điều chỉnh
cũng như trợ giúp trong việc kiểm tra độ chính xác của các tài khoản. Sổ tính nháp
không bao giờ được công bố và trình bày cho thủ trưởng đơn vị.
Các chứng từ kế toán sử dụng tại đơn vị: bảng truy lĩnh phụ cấp trách nhiệm,
giấy rút dự toán ngân sách, bảng thanh toán tiền lương, bảng chiết tính các khoản
phải thu, bảng truy lãnh lương, bảng nâng lương, biên lai thu tiền, phiếu chi, phiếu
thu, hóa đơn GTGT, ủy nhiệm chi, bảng thanh toán học bổng (sinh hoạt phí), bảng
thanh toán tiền thưởng, giấy nộp tiền vào tài khoản, giấy đề nghị tạm ứng, giấy
thanh toán tạm ứng…
2.1.4.3. Phần Mềm Kế Toán Áp Dụng.
Hình thức kế toán máy, sử dụng phần mềm kế toán máy MISA.( Hình thức nhật ký
chung).
MISA SME.NET là phần mềm kế toán cho phép doanh nghiệp thực hiện các
nghiệp vụ: Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Thuế, Kho, TSCĐ, CCDC, Giá
thành, Hợp đồng, Ngân sách, Cổ đông,Tổng hợp. Phần mềm tự động lập các báo
cáo thuế có mã vạch và quản lý chặt chẽ hóa đơn tự in, đặt in, điện tử theo đúng
quy định của Tổng cục Thuế. Kết nối với dịch vụ kê khai thuế qua mạng
MTAX.VN để nộp báo cáo trực tiếp đến cơ quan Thuế. Đặc biệt, MISA SME.NET
2012 cập nhật Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định sửa đổi các biểu mẫu thuế
GTGT, TNDN, TTĐB, Thuế tài nguyên..
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG THPT LÊ
HOÀN
Do đơn vị có quy mô nhỏ nên tổ chức bộ máy kế toán chỉ bố trí 1 người làm kế
toán, nên kế toán thực hiện hết tất cả công việc của kế toán: kế toán vốn bằng tiền,
kế toán công cụ dụng cụ, kế toán thanh toán, kế toán nguồn kinh phí, báo cáo tài
chính…
51SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Các khoản chi trong đơn vị sử dụng từ tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, kho bạc,
nguồn ngân sách Nhà nước cấp. Có các khoản chi không thể thanh toán bằng tiền
mặt mà bắt buộc thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng, kho bạc (nguồn tự thu, tự
chi), hoặc thanh toán bằng nguồn kinh phí (Nguồn Ngân sách Nhà nước cấp). Các
khoản chi bắt buộc đó là thanh toán tiền điện, nước (ngoại trừ nước uống), điện
thoại, những chi tiêu dùng cho văn phòng (giấy, thay mực máy in, sửa chữa
máy…)
2.2.1. Kế Toán Vốn Bằng Tiền
2.2.1.1. Kế Toán Chi Tiết
A, Chứng từ kế toán
Ví Dụ 1:
1) Ngày 1/12/2013 thu tiền học phí tháng 12 với số tiền 20604000 VNĐ
Kế toán ghi :
Nợ TK 1111: 20604000 đồng
Có TK 5111: 20604000 đồng
Đồng thời bổ xung nguồn kinh phí vào ngân sách
Nợ TK 4621: 20604000 đồng
Có TK 5111: 20604000 đồng
2) Ngày 5/12/2013 Tính lương phải trả công nhân viên. Trong đó:
Tính tiền lương NB tháng 12 88284099
Tính tiền PCCV tháng 12 2242500
Tính tiền PCTNVK tháng 12 1354010
Tính tiền PCTN tháng 12 230000
Tính tiền PCUD tháng 12 49724505
Tính tiền PCTN nghề tháng 12 14564635
Tính tiền lương HĐ, BV , VS tháng 12 5750000
Cộng 162149749
Kế toán ghi:
52SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Nợ TK 66121 : 162149749
Có TK 334 : 162149749
3) Ngày 6/12/2013 Rút hạn mức kinh phí về quỹ tiền mặt để trả lương công
nhân viên theo số liệu ở NV 2) với phiếu thu số 56
Kế toán ghi:
Nợ TK1111 : 162149749
Có TK 46121 : 162149749
Đồng thời ghi Có TK 008: 162149749
4) Ngày 10/12/2013.Trả lương công nhân viên theo phiếu chi số 81
Kế toán ghi:
Nợ TK 334 : 162149749
Có TK 1111 : 162149749
Từ Ví Dụ 1 :
NV 1) Khi thu học phí, giáo viên chủ nhiệm là người có trách nhiệm ghi biên lai
thu tiền. Biên lai thu tiền ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ hoặc đóng dấu cơ quan, ghi rõ
tên, địa chỉ của người nộp tiền. Biên lai thu tiền lập thành hai liên (đặt giấy than
viết một lần).
Biên lai thu phí, lệ phí là giấy biên nhận của đơn vị đã thu các khoản phí phải
thu từ việc thu phí từ căn tin, phí giữ xe cũng như các khoản phí khác. Biên lai thu
phí, lệ phí là sử dụng biên lai do chi cục Thuế phát hành.
Cuối ngày kế toán tập hợp biên lai thu tiền và ghi phiếu thu.Từng phiếu thu phải
ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, thu tiền. Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền,
ghi rõ nội dung nộp tiền.Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội
dung trên phiếu, và ký vào phiếu thu, sau đó chuyển cho thủ trưởng duyệt, chuyển
cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ.
53SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Đơn vị: Trường THPT Lê Hoàn Mẫu số : C38 – BB
Địa chỉ:Liêm Cần-TL-HN (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
Mã đơn vị SDNS: 1106565 ngày 03/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
BIÊN LAI THU TIỀN
Ngày 04 tháng 01 năm.2013. No 219120
Họ, tên người nộp: ……Trần Bảo Ngọc………
Địa chỉ:…Liêm Cần- Thanh Liêm- Hà Nam………
Nội dung thu:…..Hp HK2…….
Số tiền thu:……….170.000……..(viết bằng chữ):…một trăm bảy mươi nghìn
đồng
Người nộp tiền Người thu tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(đã ký ) ( đã ký)
Trần Bảo Ngọc Lê Thị Minh Hồng
Đơn vị: Trường THPT Lê Hoàn
54SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Mẫu số: C30-BBBan hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Địa chỉ: Xã Liêm Cần, huyện Thanh Liêm, Hà Nam
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách: 1106565
PHIẾU THU
Ngày 06 tháng 12năm 2013
Họ, tên người nộp tiền: Lê Thị Tuyết Mai
Địa chỉ: Trường THPT Lê Hoàn
Lý do nộp: Thu học phí tháng 12/2013
Số tiền: 20.604.000 (Viết bằng chữ): Hai mươi triệu sáu trăm linh bốn nghìn đồng
chẵn
Kèm theo:.............................................................................................
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Lê Thị Hoa Đỗ Trọng Vinh Đỗ Trọng Vinh
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi triệu sáu trăm linh bốn nghìn đồng
chẵn
Người nộp
(Ký, họ tên)
Ngày ...... tháng ...... năm .........
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(đã ký) (đã ký)
Lê Thị Tuyết Mai Lê Thị Tuyết Mai
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).
NV 3) Dựa vào bảng tính lương ở trên. Kế toán lập giấy rút dự toán ngân sách tại
kho bạc về thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên
Khi rút dự toán về quỹ tiền mặt kế toán lập phiếu thu tiền mặt sau đó chuyển
cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ
55SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Quyển số:..............Số: PT055Nợ: 1111.1 Có: 5111
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
NV 4) Theo bảng lương và các thủ tục ở NV 3) liên quan thủ quỹ lập phiếu chi
nhằm xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất
quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán sau đó chuển cho kế toán trưởng đồng ý
duyệt chi, sau khi nhận được phiếu chi từ kế toán, thủ trưởng đơn vị sẽ ký phiếu
chi vf chuyển về cho thủ quỹ xuất tiền để thanh toán khoản lương cho can bộ công
nhân viên
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Thực chi Tạm
ứng Ứng trước đủ đk thanh toán
Ứng trước chưa đủ đk thanh
toán
Chuyển
khoản
Tiền mặt
Đơn vị rút dự toán:Trường THPT Lê Hoàn..........................................Mã
ĐVQHNS: 1106565.................................................................................
Tài khoản: 8113......................................Tại KBNN: KBNN huyện Thanh Liêm
Mã cấp NS: 2...............Tên CTMT, DA:
................................................................................................................Mã CTMT,
DA:
Năm NS: 2013. Số CKC, HĐK:...........Số CKC, HĐTH: ............
Nội dung thanh toán
Mã
NDK
T
Mã
ch
ươ
ng
Mã
ngà
nh
KT
Mã
nguồ
n
NSN
N
Tổng số
tiền
Chia ra
Nộp
thuế
Thanh
toán cho
ĐV
hưởng
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(7) +
(8)
(7) (8)
Lĩnh lương ngạch bậc
T12/20136001 422 494 0113 88284099 88284099
56SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Không ghi vào khu vực này
Mẫu số: C2-02/NS(TT số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính)
Số: 01
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Lĩnh PC chức vụ
T12/20136101 2242500 2242500
Lĩnh PC ưu đãi
T12/20136112 49724505 49724505
Lĩnh PC đoàn, tr/nhiệm
T12/20136113 14564635 14564635
Lĩnh PC TN nghề
T12/20136115 230000 230000
Lĩnh PC TNVK
T12/20136117 1354010 1354010
Lĩnh tiền thuê BV, đun
nước T12/20136757 5750000 5750000
Tổng cộng 16214974
9
16214974
9
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Một trăm sáu mươi hai triệu một trăm bốn mươi chín
nghìn bảy
trăm bốn mươi chín đồng
Trong đó:
NỘP THUẾ:
Tên đơn vị (Người nộp thuế):............................................................
Mã số thuế:Mã NDKT:........Mã chương: .......................................
Cơ quan quản lý thu: ......................................... Mã CQ thu:...........
KBNN hạch toán khoản thu: ............................................................
Số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ) : ......................................................
THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG
Đơn vị nhận tiền: ...............................................................................
Địa chỉ:
Mã ĐVQHNS:.........................Mã CTMT, DA và HTCT:...............
Tài khoản: .........................................Tại KBNN(NH): ...................
Hoặc người nhận tiền: Lê Thị Tuyết Mai........................................
Số CMND:168274631. Cấp ngày: 10/12/2005Nơi cấp: CA Hà Nam..............
57SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
PHẦN KBNN GHI
1. Nộp thuế:Nợ TK: ...................................Có TK: ...................................Nợ TK: ...................................Có TK: ...................................Nợ TK: ...................................Có TK: ...................................Mã CQ thu:.............................Mã ĐBHC:..............................2. Trả đơn vị hưởng:Nợ TK: ...................................Có TK: ...................................Nợ TK: ...................................Có TK: ...................................Nợ TK: ...................................Có TK: ...................................Mã ĐBHC: .............................
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi bằng chữ): Một trăm sáu mươi hai triệu
một trăm bốn
mươi chín nghìn báy trăm bốn mươi chín đồng
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày ….. tháng ….. năm …. Ngày 06 tháng 12 năm 2013
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng
đơn vị
Người nhận
tiền
(KÝ, GHI RÕ
HỌ TÊN)
KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày ..
….../.…./….......
THỦ QUỸ KẾ TOÁN KẾ
TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
KBNN B, NH B ghi sổ
ngày ….../.…/…...
Kế toán Kế toán
trưởng Giám đốc
Đơn vị: Trường THPT Lê Hoàn
Địa chỉ: Xã Liêm Cần, huyện Thanh Liêm, Hà Nam
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách: 1106565
PHIẾU THU
Ngày 06 tháng12 năm 2013
Họ, tên người nộp tiền: Lê Thị Tuyết Mai
Địa chỉ: Trường THPT Lê Hoàn
Lý do nộp: Lĩnh tiền lương, phụ cấp tháng 9/2013
Số tiền: 162.149.749 (Viết bằng chữ): Một trăm sáu mươi hai triệu một trăm bốn
mươi chín nghìn bảy trăm bốn mươi chín đồng
58SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Mẫu số: C30-BBBan hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
Quyển số:Số: PT056Nợ: 1111.1 Có: 46121
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Kèm
theo: ............................................................................................................................
........
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Lê Thị Hoa Đỗ Trọng Vinh Đỗ Trọng Vinh
Đã nhận đủ số tiền 162.149.749 (Viết bằng chữ): Một trăm saus mươi hai triệu một
trăm bốn mươi chín nghìn bảy trăm bốn mươi chín đồng
Người nộp
(Ký, họ tên)
Ngày ...... tháng ...... năm .........
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Lê Thị Tuyết Mai Lê Thị Tuyết Mai
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): .....................................................................
+ Số tiền quy đổi: ...................................................................................................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).
Đơn vị: Trường THPT Lê Hoàn
Địa chỉ: Xã Liêm Cần, huyện Thanh Liêm, Hà Nam
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách: 1106565
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
59SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Mẫu số: C30-BBBan hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Họ, tên người nhận tiền: Lê Thị Tuyết Mai
Địa chỉ: Trường THPT Lê Hoàn
Lý do chi: Chi tiền lương, phụ cấp tháng 9/2013
Số tiền: 162.149. 749 (Viết bằng chữ): Một trăm sau
mươi hai triệu một trăm bốn mươi chín nghìn bảy trăm bốn mươi chín đồng
Kèm
theo: ........................................................................................................
............................
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Lê Thị Hoa Đỗ Trọng Vinh Đỗ Trọng Vinh
Đã nhận đủ số tiền :162.149.749 (Viết bằng chữ): Một trăm sau mươi
hai triệu một trăm bốn mươi chín nghìn bảy trăm bốn mươi chín đồng
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngày ...10... tháng ..12....
năm ...2013......
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Lê Thị Tuyết Mai Lê Thị Tuyết Mai
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): .....................................................................
+ Số tiền quy đổi: ...................................................................................................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).
B) Quy trình ghi sổ :
Hàng ngày thủ quỹ căn cứ vào chứng từ kê toán đã kiểm tra, đồng thời căn cứ vào
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh cùng loại đã ghi vào sổ quỹ. Nhằm phản ánh kịp thời các khoản
thu, chi, tạm ứng nhằm thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thường xuyên
giữa kế toán và thủ quỹ nhằm đảm bảo giám sát chặt chẽ .
60SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Quyển số:....Số: PC081Nợ: 3341 Có: 1111.1
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
61SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Sở GDĐT : Hà Nam
Trường THPT Lê Hoàn
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 12 năm 2013
Ngày, tháng
ghi sổ Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
Số dư đầu kỳ 12.970.000
01/12/2013 thu tiền học phí tháng 12 20.604.000 33.574.000
05/12/2013 80 Bổ xung nguồn kinh phí 20.604.000 12.970.000
06/12/2013 56 rút tiền lương NB tháng 12 89.370.660 102.340.660
06/12/2013 56 rút tiền PCCV tháng 12 2.242.500 104.583.160
06/12/2013 56 rút tiền PCTNVK tháng 12 1.260.630 105.843.790
06/12/2013 56 rút tiền PCTN tháng 12 230.000 106.073.790
06/12/2013 56 rút tiền PCUD tháng 12 52.874.815 158.948.605
06/12/2013 56 rút tiền PCTN nghề tháng 12 14.471.945 173.420.550
06/12/2013 56 rút tiền lương HĐ, BV , VS tháng 12 5.750.000 179.170.550
10/12/2013 81 chi lương NB tháng 12 89.370.660 89.799.890
10/12/2013 81 chi PCCV tháng 12 2.242.500 87.557.390
10/12/2013 81 chi PCTNVK tháng 12 1.260.630 86.296.760
10/12/2013 81 chi PCTN tháng 12 230.000 86.066.760
62SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
10/12/2013 81 chi PCUD tháng 12 52.874.815 33.191.945
10/12/2013 81 chiPCTN nghề tháng 12 14.471.945 18.720.000
10/12/2013 81 chi lương HĐ, BV , VS tháng 12 5.750.000 12.970.000
28/12/2013 57 rút công tác phí vé xe 720.000 13.690.000
28/12/2013 57 rút công tác phí PCCTP 1.500.000 15.190.000
28/12/2013 57 rút công tác phí phòng nghỉ 1.800.000 16.990.000
28/12/2013 57 rút tiền làm lại con dấu nhà trường 450.000 17.440.000
28/12/2013 82 chi TT tiền CTP vé xe 720.000 16.720.000
28/12/2013 83 chi TT tiền CTP PCCTP 1.500.000 15.220.000
28/12/2013 84 chi TT tiền CTP Phòng nghỉ 1.800.000 13.420.000
28/12/2013 85 chi làm lại dấu trường 450.000 12.970.000
29/12/2013 86 chi tiền làm thiết kế trang web 2.940.000 10.030.000
29/12/2013 87 chi tiền mua bóng điện, dây điện 6.960.000 3.070.000
29/12/2013 88 chi thanh toán tiền thi cuối kỳ 589.000 2.481.000
29/12/2013 89 chi thanh toán mua đồ dùng GV giỏi cấp
trường 895.000 1.586.000
29/12/2013 90 chi mua sổ tay công tác cho cán bộ CNV 1.586.000 0
Cộng phát sinh 191.274.550 204.244.550
Tồn cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
63SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
64SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Bảng số 2.2: sổ quỹ tiền mặt
2.2.1.2 Kế Toán Tổng Hợp
Do đơn vị có quy mô nhỏ, đặc điểm hoạt động, yêu cầu quản lý đơn giản, nghiệp
vụ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán đơn giản nên lựa chọn hình thức kế
toán Nhật ký chung là phù hợp
- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán và sổ quỹ đã được kiểm tra để ghi vào
Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Đồng thời căn cứ vào các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh cùng
loại đã ghi vào Sổ Nhật ký chung để tập hợp và ghi vào Sổ Cái Tiền Mặt (TK 111)
- Cuối tháng (cuối quý, cuối năm) khóa Sổ Cái và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Từ
các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu
trên Bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và
số dư cuối tháng của từng tài khoản tên Sổ Cái. Sau khi kiểm tra, đối chiếu nếu
đảm bảo khớp đúng thì số liệu khóa sổ trên Sổ Cái được sử dụng để lập “Bảng Cân
đối phát sinh” và báo cáo tài chính. Về nguyên tắc “Tổng số phát sinh Nợ” và
“Tổng số phát sinh Có” trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng “Tổng số phát
sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
65SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
66SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Sở GD & ĐT : Hà Nam Mẫu số: S01– THA (Ban hành theo TT số:
91/2010/TT-BTCngày 17/6/2010 của Bộ Tài
chính)
Trường THPT Lê Hoàn
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2013
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chungSố hiệu TK Số phát sinh
SH Ngày
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòngNợ Có
01/12/2013 01/12/2013thu tiền học phí tháng 12 1111
51120.604.000 20.604.000
04/12/2013 04/12/2013tính 1% BHTN tháng
11/2013
66121
33241.239.726 1.239.726
04/12/2013 04/12/2013tính 1,5% BHYT tháng
11/2013
66121
33221.859.590 1.859.590
04/12/2013 04/12/2013 tính 17% BHXHtháng 66121 21.075.350 21.075.350
67SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
11/2013 3321
04/12/2013 04/12/2013tính 3% BHYT tháng
11/2013
66121
33223.719.179 3.719.179
04/12/2013 04/12/2013tính 1% BHTN tháng
11/2013
66121
33241.239.726 1.239.726
04/12/2013 04/12/2013tính 7% BHXHtháng
11/2013
66121
33218.678.085 8.678.085
05/12/2013 05/12/2013Bổ xung nguồn kinh phí 5111
4612120.604.000 20.604.000
05/12/2013 05/12/2013tiền học phí được cấp bù 1121
51112.516.000 2.516.000
05/12/2013 05/12/2013tính lương NB tháng 12 66121
33488.284.099 88.284.099
05/12/2013 05/12/2013tính PCCV tháng 12 66121
3342.242.500 2.242.500
05/12/2013 05/12/2013tính PCTNVK tháng 12 66121
3341.354.010 1.354.010
05/12/2013 05/12/2013tính PCTN tháng 12 66121
334230.000 230.000
05/12/2013 05/12/2013 tính PCUD tháng 12 66121 49.724.505 49.724.505
68SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
334
05/12/2013 05/12/2013tính PCTN nghề tháng 12 66121
33414.564.635 14.564.635
05/12/2013 05/12/2013tính lương HĐ, BV , VS
tháng 12
66121
3345.750.000 5.750.000
06/12/2013 06/12/2013Bổ xung nguồn kinh phí 5111
461212.516.000 2.516.000
06/12/2013 PT 56 06/12/2013rút tiền lương NB tháng 12 1111
4612188.284.099 88.284.099
06/12/2013 PT 56 06/12/2013rút tiền PCCV tháng 12 1111
461212.242.500 2.242.500
06/12/2013 PT 56 06/12/2013rút tiền PCTNVK tháng 12 1111
461211.354.010 1.354.010
06/12/2013 PT 56 06/12/2013rút tiền PCTN tháng 12 1111
46121230.000 230.000
06/12/2013 PT 56 06/12/2013rút tiền PCUD tháng 12 1111
4612149.724.505 49.724.505
06/12/2013 PT 56 06/12/2013rút tiền PCTN nghề tháng
12
1111
4612114.564.635 14.564.635
06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền lương HĐ, BV , 1111 5.750.000 5.750.000
69SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
VS tháng 12 46121
06/12/2013 HĐ 722 06/12/2013chuyển CTP khoán
Q4/2013
1121
461213.300.000 3.300.000
06/12/2013 HĐ 723 06/12/2013chuyển phí ATM tháng
11+12/2013
1121
46121308.000 308.000
06/12/2013 06/12/2013chuyển 1% BHTN tháng
11/2013
3324
461211.239.726 1.239.726
06/12/2013 06/12/2013chuyển 1,5% BHYT tháng
11/2013
3322
461211.859.590 1.859.590
06/12/2013 06/12/2013chuyển 17% BHXHtháng
11/2013
3321
4612121.075.350 21.075.350
06/12/2013 06/12/2013chuyển 3% BHYT tháng
11/2013
3322
461213.719.179 3.719.179
06/12/2013 06/12/2013chuyển 1% BHTN tháng
11/2013
3324
461211.239.726 1.239.726
06/12/2013 06/12/2013chuyển 7% BHXHtháng
11/2013
3321
461218.678.085 8.678.085
06/12/2013 HĐ 722 06/12/2013chuyển CTP khoán
Q4/2013
66121
11213.300.000 3.300.000
06/12/2013 HĐ 723 06/12/2013 chuyển phí ATM tháng 66121 308.000 308.000
70SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
11+12/2013 1121
17/12/2013 HĐ 724 17/12/2013chuyển tiền điện sáng
tháng 12
1121
461211.414.200 1.414.200
17/12/2013 HĐ 725 17/12/2013chuyển tiền internet tháng
12
1121
461211.373.700 1.373.700
17/12/2013 HĐ 726 17/12/2013chuyển tiền cước đt tháng
12
1121
46121265.700 265.700
17/12/2013 17/12/2013chuyển tiền mua vật tư văn
phòng
66121
461213.810.000 3.810.000
17/12/2013 17/12/2013chuyển tiền mua bảo hộ lao
động cho BV
66121
461221.940.000 1.940.000
17/12/2013 HĐ 724 17/12/2013chuyển tiền điện sáng
tháng 12
66121
11211.414.200 1.414.200
17/12/2013 HĐ 725 17/12/2013chuyển tiền internet tháng
12
66121
11211.373.700 1.373.700
17/12/2013 HĐ 726 17/12/2013chuyển tiền cước đt tháng
12
66121
1121265.700 265.700
17/12/2013 17/12/2013chuyển tiền mua vật tư văn
phòng
66121
461213.810.000 3.810.000
17/12/2013 17/12/2013 chuyển tiền mua bảo hộ lao 66121 1.940.000 1.940.000
71SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
động cho BV 46121
28/12/2013 28/12/2013chuyển tiền mua VTVP 66121
461211.965.000 1.965.000
28/12/2013 28/12/2013chuyển tiền mua HH, vật
tư CM
66121
461214.625.000 4.625.000
28/12/2013 28/12/2013chuyển tiền DCOM 3G 66121
46121289.745 289.745
28/12/2013 PC 82 28/12/2013rút công tác phí vé xe 66121
1111720.000 720.000
28/12/2013 PC 83 28/12/2013rút công tác phí PCCTP 66121
11111.500.000 1.500.000
28/12/2013 PC 84 28/12/2013rút công tác phí phòng nghỉ 66121
11111.800.000 1.800.000
28/12/2013 PC 85 28/12/2013rút tiền làm lại con dấu nhà
trường
66121
1111450.000 450.000
28/12/2013 28/12/2013
chuyển tạm ứng 70% giá
trị HĐ số 03 XD tường bao
bảo vệ nguồn không tự chủ
66121
4612149.000.000 49.000.000
28/12/2013 28/12/2013chuyển tiền tư vấn thiết kế
tường bao bảo vệ
66121
461212.270.000 2.270.000
72SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
28/12/2013 28/12/2013chuyển 2% phí giám sát thi
công tường bao bảo vệ
66121
461211.000.000 1.000.000
28/12/2013 28/12/2013chuyển tiền mua đá mạt, đá
2*3
66121
461214.800.000 4.800.000
28/12/2013 28/12/2013chuyển tiền trang trí lắp đặt
khuôn viên trường
66121
4612118.950.000 18.950.000
28/12/2013 28/12/2013chuyển tiền bảo dưỡng
máy tính, máy in…
66121
461217.630.000 7.630.000
28/12/2013 28/12/2013chuyển tiền mua ổ cứng
CM
66121
461212.418.900 2.418.900
28/12/2013 PC 82 28/12/2013chi TT tiền CTP 66121
1111720.000 720.000
28/12/2013 PC 83 28/12/2013chi TT tiền CTP 66121
11111.500.000 1.500.000
28/12/2013 PC 84 28/12/2013chi TT tiền CTP 66121
11111.800.000 1.800.000
28/12/2013 PC 85 28/12/2013chi làm lại dấu trường 66121
1111450.000 450.000
29/12/2013 PC 86 29/12/2013chi tiền làm thiết kế trang
web
66121
11112.940.000 2.940.000
73SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
29/12/2013 PC 87 29/12/2013chi tiền mua bóng điện,
dây điện
66121
11116.960.000 6.960.000
29/12/2013 29/12/2013chuyển tiền mua đồ cùng
CM tranh, đĩa học
66121
112110.150.000 10.150.000
29/12/2013 PC 88 29/12/2013chi thanh toán tiền thi cuối
kỳ
66121
1111589.000 589.000
29/12/2013 PC 89 29/12/2013chi thanh toán mua đồ
dùng GV giỏi cấp trường
66121
1112895.000 895.000
29/12/2013 PC 90 29/12/2013chi mua sổ tay công tác
cho cán bộ CNV
66121
11131.586.000 1.586.000
31/12/2013 31/12/2013 Cộng phát sinh 595.994.655 595.994.655
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thử trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng số 2.3: Sổ nhật ký chung
74SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Sở GDĐT : Hà Nam
Trường THPT Lê Hoàn
SỔ CÁI TIỀN MẶT
Tháng 12 năm 2013
NgàyChứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
SH Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 12.970.000
01/12/2013 01/12/2013 thu tiền học phí tháng 12 511 20.604.000
05/12/2013 PC 80 05/12/2013 Bổ xung nguồn kinh phí 46121 20.604.000
06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền lương NB tháng 12 46121 89.370.660
06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCCV tháng 12 46121 2.242.500
06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCTNVK tháng 12 46121 1.260.630
06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCTN tháng 12 46121 230.000
06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCUD tháng 12 46121 52.874.815
06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCTN nghề tháng 12 46121 14.471.945
06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền lương HĐ, BV , VS tháng 12 46121 5.750.000
10/12/2013 PC 81 10/12/2013 chi lương NB tháng 12 334 89.370.660
10/12/2013 PC 81 10/12/2013 chi PCCV tháng 12 334 2.242.500
10/12/2013 PC 81 10/12/2013 chi PCTNVK tháng 12 334 1.260.630
75SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
10/12/2013 PC 81 10/12/2013 chi PCTN tháng 12 334 230.000
10/12/2013 PC 81 10/12/2013 chi PCUD tháng 12 334 52.874.815
10/12/2013 PC 81 10/12/2013 chi PCTN nghề tháng 12 334 14.471.945
10/12/2013 PC 81 10/12/2013 chi lương HĐ, BV , VS tháng 12 334 5.750.000
28/12/2013 PT 57 28/12/2013 rút công tác phí vé xe 46121 720.000
28/12/2013 PT 57 28/12/2013 rút công tác phí PCCTP 46121 1.500.000
28/12/2013 PT 57 28/12/2013 rút công tác phí phòng nghỉ 46121 1.800.000
28/12/2013 PT 57 28/12/2013 rút tiền làm lại con dấu nhà trường 46121 450.000
28/12/2013 PC 82 28/12/2013 chi TT tiền CTP vé xe 66121 720.000
28/12/2013 PC 83 28/12/2013 chi TT tiền CTP PCCTP 66121 1.500.000
28/12/2013 PC 84 28/12/2013 chi TT tiền CTP Phòng nghỉ 66121 1.800.000
28/12/2013 PC 85 28/12/2013 chi làm lại dấu trường 66121 450.000
29/12/2013 PC 86 29/12/2013 chi tiền làm thiết kế trang web 66121 2.940.000
29/12/2013 PC 87 29/12/2013 chi tiền mua bóng điện, dây điện 66121 6.960.000
29/12/2013 PC 88 29/12/2013 chi thanh toán tiền thi cuối kỳ 66121 589.000
29/12/2013 PC 89 29/12/2013 chi thanh toán mua đồ dùng GV giỏi cấp
trường 66121 895.000
29/12/2013 PC 90 29/12/2013 chi mua sổ tay công tác cho cán bộ CNV66121 1.586.000
Cộng phát sinh 191.274.550 204.244.550
76SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Cộng lũy kế 204.244.550 204.244.550
Tồn cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
77SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Bảng số 2.4: Sổ cái tiền mặt
2.2.2. Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng, Kho Bạc
2.2.2.1 Kế Toán Chi Tiết
A) Chứng từ kế toán
Ví Dụ 2
1) Ngày 17/12/2013 Rút dự toán về quỹ tiền gửi kho bạc (ngân hàng ), để
thanh toán công nợ phải trả như sau:
HĐ 724 chuyển tiền điện sáng tháng 12 1.414.200
HĐ 725 chuyển tiền internet tháng 12 1.373.700
HĐ 726 chuyển tiền cước đt tháng 12 265.700
Cộng 3.053.600
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 1121 : 3.053.600
Có TK 4621 : 3.053.600
Đồng thời ghi Có TK 008 : 3.053.600
2) Ngày 17/12/2013 chuyển tiền gửi kho bạc thanh toán công nợ phải trả
HĐ 724 Thanh toán tiền điện sáng tháng 12 1.414.200
HĐ 725 Thanh toán tiền internet tháng 12 1.373.700
HĐ 726 Thanh toán tiền cước đt tháng 12 265.700
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 66121 : 3.053.600
Có TK 1121: 3.053.600
Từ Ví Dụ 2
Khi nhận được hóa đơn GTGT của đơn vị cung cấp chuyển kế toán lập giấy rút
dự toán về quỹ tiền gửi kho bạc để tiện thanh toán công nợ cho nhà cung cấp
78SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Sau đó lập Ủy nhiệm chi để thanh toán công nợ cho nhà cung cấp
TÊN CỤC THUẾ:Huyện Thanh Liêm...... Mẫu số:
01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký
hiệu: 01AA/11P
Liên 2: Lưu Số:
00000725
Ngày tháng 12 năm 2013...
Đơn vị bán hàng:.VNPT Hà Nam...................................................................................
Mã số thuế:......................................................................................................................
Địa chỉ:......Thanh Lêm- Hà Nam ..........................Số tài khoản....................................
Điện thoại:.......................................................................................................................
Họ tên người mua hàng...................................................................................................
Tên đơn vị...Trường THPT Lê Hoàn..............................................................................
Mã số
thuế:...1106565...................................................................................................................
Địa chỉ: Liêm Cần-Thanh Liêm- Hà Nam................ Số tài khoản..2901201000356....
ST
T
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
Tiền internet trong
tháng 12
1248818,2
79SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Cộng tiền hàng:
1248818,2
Thuế suất GTGT: .....10...... % , Tiền thuế GTGT:
.........124881,82...................
Tổng cộng tiền thanh toán
1373700………
Số tiền viết bằng chữ: một triệu ba trăm bảy mươi ba nghìn bảy trăm đồng….
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Thực chi Tạm ứng Ứng trước đủ đk thanh toán Ứng trước chưa đủ đk thanh toán
Chuyển khoản
Tiền mặt
Đơn vị rút dự toán:Trường THPT Lê Hoàn Mã
ĐVQHNS: 1106565
Tài khoản: 8113 Tại
KBNN: KBNN huyện Thanh Liêm
Mã cấp NS: 2............... Tên CTMT, DA: Mã
CTMT, DA:
Năm NS: 2013. Số CKC, HĐK:. Số CKC, HĐTH:
Nội dung thanh toán Mã
NDK
T
Mã
chươ
ng
Mã
ngà
nh
Mã
ngu
ồn
Tổng
số tiền
Chia ra
Nộp
thuế
Thanh
toán cho
80SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
KT NS
NN
ĐV
hưởng
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(7)
+ (8)
(7) (8)
Chuyển tiền điện sáng
tháng 126501
1.414.2
00
128.563,
64
1.285.636
,4
Chuyển tiền internet
tháng 126617
1.373.7
00
124.881,
82
1.248,818
,2
Chuyển tiền cước
điện thoại tháng 126601 265.700
24.154,5
5241.545,5
Tổng cộng 3.053.600
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Ba triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm đồng
Trong đó:
NỘP THUẾ:
Tên đơn vị (Người nộp thuế):............................................................
Mã số thuế:Mã NDKT:........Mã chương: .......................................
Cơ quan quản lý thu: ......................................... Mã CQ thu:...........
KBNN hạch toán khoản thu: ............................................................
Số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ) : ......................................................
THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG
Đơn vị nhận tiền: ...............................................................................
Địa chỉ:
Mã ĐVQHNS:.........................Mã CTMT, DA và HTCT:...............
Tài khoản: .........................................Tại KBNN(NH): ...................
Hoặc người nhận tiền: Lê Thị Tuyết Mai........................................
Số CMND:168274631. Cấp ngày: 10/12/2005Nơi cấp: CA Hà Nam..............
Số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi bằng chữ): Ba triệu không
81SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
PHẦN KBNN GHI
1. Nộp thuế:Nợ TK: ..............................Có TK: ...............................Nợ TK: ..............................Có TK: ...............................Nợ TK: ..............................Có TK: ...............................Mã CQ thu:.........................Mã ĐBHC:.........................2. Trả đơn vị hưởng:Nợ TK: ..............................Có TK: ...............................Nợ TK: ..............................Có TK: ...............................Nợ TK: ..............................Có TK: ...............................Mã ĐBHC: .......................
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm đồng
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày ….. tháng ….. năm …. Ngày 06 tháng 12 năm 2013
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng
đơn vị
Người nhận
tiền
(Ký, ghi rõ họ
tên)
KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày ..
….../.…./….......
Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng
Giám đốc
KBNN B, NH B ghi sổ
ngày ….../.…/…...
Kế toán Kế toán trưởng
Giám đốc
ỦY NHIỆM CHI
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ
Lập ngày 06 tháng 12 năm 2013
Đơn vị trả tiền: Trường THPT Lê Hoàn
82SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Địa chỉ: Liêm Cần, Thanh Liêm, Hà Nam
Tại Kho bạc Nhà nước (NH): KBNN huyện Thanh Liêm
Mã TKKT: 3712 Mã ĐVQHNS: 1106565 Mã CTMT, DA và HTCT:
Nội dung thanh toán Tổng số tiềnChia raNộp thuế TT cho
ĐV hưởng(1) (2) = (3) + (4) (3) (4)
Chuyển trả tiền internet tháng 12 1.373.700 124.881,82 1.248.812,
211/2013 theo HĐ số 0725
ngày 03/12/2013
Tổng cộng 1.373.700
Số tiền ghi bằng chữ: Một triệu ba trăm bảy mươi ba nghìn bảy trăm đồng chẵn
Trong đó:
NỘP THUẾ:
Tên đơn vị (Người nộp thuế):.............................................................
Mã số thuế:................ Mã NDKT:........................Mã chương:..........
..................................................................
Cơ quan quản lý thu: ........................................Mã CQ thu:..............
KBNN hạch toán khoản thu: ..............................................................
Số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ) : .......................................................
THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG:
Đơn vị nhận tiền: Trung tâm viễn thông Thanh Liêm
Mã ĐVQHNS: Địa chỉ: Liêm Thuận, Thanh Liêm, Hà Nam
Tài khoản: 2901201000356 Mã CTMT,DA và HTCT: Tại Kho bạc Nhà
nước (NH): NH NN và PTNT Thanh Liêm
83SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
KBNN A GHI
1. Nộp thuế:
Nợ TK: ..............................................
Có TK: ..............................................
Nợ TK: ..............................................
Có TK: ..............................................
Mã CQ thu:........................................
Mã ĐBHC:.........................................
2. Thanh toán cho
ĐV hưởng:
Nợ TK: ..............................................
Có TK: ..............................................
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi bằng chữ): Một triệu ba trăm bảy mươi
ba nghìn bảy trăm đồng chẵn
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN
KBNN A
BỘ PHẬN KIỂM SOÁT GHI ngày
……… BỘ PHẬN KẾ TOÁN GHI SỔ NGÀY....
Kế toán trưởng Chủ tài khoản Kiểm soát Phụ trách
Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
NGÂN HÀNG A GHI SỔ
NGÀY..........
Kế toán Kế toán trưởng
Giám đốc
KBNN B, NGÂN HÀNG B GHI SỔ
NGÀY..........
Kế toán Kế toán trưởng
Giám đốc
B) Quy trình ghi sổ
Cũng như kế toán tiền mặt,Dưạ vào các chứng từ ( hóa đơn,giấy rút dự toán và ủy
nhiệm chi) thủ qũy dựa vào đó và lên sổ quỹ tiền gửi kho bạc nhằm thực hiện theo
dỗi tiền gửi về kinh phí hoạt động. Định kỳ kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số
liệu gửi vào, rút ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số liệu của kho bạc quản lý
84SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
85SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Sở GDĐT Hà Nam
Trường THPT Lê Hoàn
SỔ QUỸ TIỀN GỬI
Tháng 12 năm 2013
Loại tiền gửi: VNĐ
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Gửi vào Rút ra Còn lại
Số dư đầu kỳ 7.634.000
05/12/2013 05/12/2013 tiền học phí được cấp bù 2.516.000 10.150.000
06/12/2013 06/12/2013 rút CTP khoán Q4/2013 3.300.000 13.450.000
06/12/2013 06/12/2013 rút phí ATM tháng 11+12/2013 308.000 13.758.000
06/12/2013 HĐ 722 06/12/2013 UNC CTP khoán Q4/2013 3.300.000 10.458.000
06/12/2013 HĐ 723 06/12/2013 UNC phí ATM tháng 11+12/2013 308.000 10.150.000
17/12/2013 17/12/2013 rút tiền điện sáng tháng 12 1.414.200 11.564.200
17/12/2013 17/12/2013 rút tiền internet tháng 12 1.373.700 12.937.900
17/12/2013 17/12/2013 rút tiền cước đt tháng 12 265.700 13.203.600
17/12/2013 HĐ 724 17/12/2013 UNC tiền điện sáng tháng 12 1.414.200 11.789.400
86SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
17/12/2013 HĐ 725 17/12/2013 UNC tiền internet tháng 12 1.373.700 10.415.700
17/12/2013 HĐ 726 17/12/2013 UNC tiền cước đt tháng 12 265.700 10.150.000
29/12/2013 29/12/2013 chuyển tiền mua đồ cùng CM tranh,
đĩa học
10.150.000
0
Cộng phát sinh 9.177.600 16.811.600
Còn 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Bảng số 2.5: Sổ quỹ tiền gửi
2.2.2.2 Kế Toán Tổng Hợp
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra để ghi sổ Nhật ký chung (ở mục 2.2.1.2, bảng số 2.3 sổ nhật ký
chung, trang 70). Sau đó được tập hợp chứng từ và sổ nhật ký chung để lên sổ Cái tiền gửi kho bạcnhằm thống nhất và không
bỏ sót các nghiệp vụ kế toán phát sinh
87SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Sở GDĐT : Hà Nam
Trường THPT Lê Hoàn
SỔ CÁI TIỀN GỬI
Tháng 12 năm 2013
Loại tiền gửi: VNĐ
Ngày Chứng từ
Diễn giảiTK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 7.634.000
05/12/2013 05/12/2013 tiền học phí được cấp bù 511 2.516.000
06/12/2013 06/12/2013 rút CTP khoán Q4/2013 46121 3.300.000
06/12/2013 06/12/2013 rút phí ATM tháng 11+12/2013 46121 308.000
06/12/2013 HĐ 722 06/12/2013 UNC CTP khoán Q4/2013 66121 3.300.000
06/12/2013 HĐ 723 06/12/2013 UNC phí ATM tháng 11+12/2013 66121 308.000
17/12/2013 17/12/2013 rút tiền điện sáng tháng 12 46121 1.414.200
17/12/2013 17/12/2013 rút tiền internet tháng 12 46121 1.373.700
17/12/2013 17/12/2013 rút tiền cước đt tháng 12 46121 265.700
17/12/2013 HĐ 724 17/12/2013 UNC tiền điện sáng tháng 12 66121 1.414.200
17/12/2013 HĐ 725 17/12/2013 UNC tiền internet tháng 12 66121 1.373.700
17/12/2013 HĐ 726 17/12/2013 UNC tiền cước đt tháng 12 66121 265.70088
SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
29/12/2013 29/12/2013 chuyển tiền mua đồ cùng CM
tranh, đĩa học
66121 10.150.000
Cộng phát sinh 9.177.600 16.811.600
Lũy kế đến cuối tháng 16.811.600 6.661.600
số dư 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Bảng 2.6: Sổ cái tiền gửi
89SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
90SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
2.2.3 Kế Toán Nguồn Kinh Phí Hoạt Động
2.2.3.1 Kế Toán Chi Tiết
A) Chứng từ kế toán
Như đã trình bày ở Ví Dụ 1 ( trang 58) và Ví Dụ 2 ( trang 79) mỗi nghiệp vụ kế
toán ta có các chứng từ liên quan khác nhau phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán
B) Quy trình ghi sổ
Dưạ vào các chứng từ ( hóa đơn,giấy rút dự toán, ủy nhiệm chi,phiếu thu, phiếu
chi…) kế toán dựa vào đó và lên sổ chi tiết nguồn kinh phí hoạt động nhằm thực
hiện theo dỗi nguồn kinh phí hoạt động. Định kỳ kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo
số liệu gửi vào, rút ra và tồn cuối kỳ của nguôn kinh phí có khớp đúng với số liệu
của kho bạc quản lý
91SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Sở GD & ĐT : Hà Nam
Trường THPT Lê Hoàn
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản: 46121, nguồn kinh phí thường xuyên năm nay
Tháng 12 năm 2013
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền Số dư
SH Ngày Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ 148.973.012 148.973.012
05/12/2013 05/12/2013 Bổ xung nguồn kinh phí 511 20.604.000 169.577.012
05/12/2013 05/12/2013 tiền học phí được cấp bù 511 2.516.000 172.093.012
06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền lương NB tháng 12 1111 88.284.099 260.377.111
06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCCV tháng 12 1111 2.242.500 262.619.611
06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCTNVK tháng 12 1111 1.354.010 263.973.621
06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCTN tháng 12 1111 230.000 264.203.621
06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCUD tháng 12 1111 49.724.505 313.928.126
06/12/2013PT 56
06/12/2013 rút tiền PCTN nghề tháng
121111
14.564.635 328.492.761
06/12/2013PT 56
06/12/2013 rút tiền lương HĐ, BV , VS
tháng 121111
5.750.000 334.242.761
92SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
06/12/2013 HĐ 722 06/12/2013 chuyển CTP khoán Q4/2013 1121 3.300.000 337.542.761
06/12/2013HĐ 723
06/12/2013 chuyển phí ATM tháng
11+12/20131121
308.000 337.850.761
06/12/2013
06/12/2013 chuyển 1% BHTN tháng
11/20133324
1.239.726 339.090.487
06/12/2013
06/12/2013 chuyển 1,5% BHYT tháng
11/20133322
1.859.590 340.950.077
06/12/2013
06/12/2013 chuyển 17% BHXHtháng
11/20133321
21.075.350 362.025.427
06/12/2013
06/12/2013 chuyển 3% BHYT tháng
11/20133322
3.719.179 365.744.606
06/12/2013
06/12/2013 chuyển 1% BHTN tháng
11/20133324
1.239.726 366.984.332
06/12/2013
06/12/2013 chuyển 7% BHXHtháng
11/20133321
8.678.085 375.662.417
17/12/2013HĐ 724
17/12/2013 chuyển tiền điện sáng tháng
121121
1.414.200 377.076.617
17/12/2013HĐ 725
17/12/2013 chuyển tiền internet tháng
121121
1.373.700 378.450.317
17/12/2013 HĐ 726 17/12/2013 chuyển tiền cước đt tháng 1121 265.700 378.716.017
93SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
12
17/12/2013
17/12/2013 chuyển tiền mua vật tư văn
phòng66121
3.810.000 382.526.017
17/12/2013
17/12/2013 chuyển tiền mua bảo hộ lao
động cho BV66121
1.940.000 384.466.017
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền mua VTVP 66121 1.965.000 386.431.017
28/12/2013
28/12/2013 chuyển tiền mua HH, vật tư
CM66121
4.625.000 391.056.017
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền DCOM 3G 66121 289.745 391.345.762
28/12/2013 PC 82 28/12/2013 rút công tác phí vé xe 1111 720.000 392.065.762
28/12/2013 PC 83 28/12/2013 rút công tác phí PCCTP 1111 1.500.000 393.565.762
28/12/2013 PC 84 28/12/2013 rút công tác phí phòng nghỉ 1111 1.800.000 395.365.762
28/12/2013PC 85
28/12/2013 rút tiền làm lại con dấu nhà
trường1111
450.000 395.815.762
28/12/2013
28/12/2013 chuyển tạm ứng 70% giá trị
HĐ số 03 XD tường bao
bảo vệ nguồn không tự chủ
66121
49.000.000 444.815.762
28/12/2013
28/12/2013 chuyển tiền tư vấn thiết kế
tường bao bảo vệ66121
2.270.000 447.085.762
28/12/2013 28/12/2013 chuyển 2% phí giám sát thi 66121 1.000.000 448.085.762
94SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
công tường bao bảo vệ
28/12/2013
28/12/2013 chuyển tiền mua đá mạt, đá
2*366121
4.800.000 452.885.762
28/12/2013
28/12/2013 chuyển tiền trang trí lắp đặt
khuôn viên trường66121
18.950.000 471.835.762
28/12/2013
28/12/2013 chuyển tiền bảo dưỡng máy
tính, máy in…66121
7.630.000 479.465.762
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền mua ổ cứng CM 66121 2.418.900 481.884.662
Cộng phát sinh 0 332.911.650
lũy kế tến cuối quý 481.884.662
Tồn cuối quý 481.884.662
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Bảng số 2.7: sổ chi tiết nguồn kinh phí thường xuyên năm nay
95SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
2.2.3.2 Kế Toán Tổng Hợp
Cuối ngày kế toán tập hợp các chứng từ kế toán liên quan và đã được kiểm tra để
chi sổ Nhật ký chung (trong mục 2.2.1.2, bảng số 2.3: sổ nhật ký chung, trang 70).
Sau đó được tập hợp dựa trên sổ nhật ký chung và sổ chi tiết nguồn kinh phí
thường xuyên để lên sổ cái TK 46121- kinh phí hoạt động thường xuyên năm nay
nhằm phù hợp và chính sác về phát sinh và số liệu kế toán
96SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
97SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Sở GD & ĐT : Hà Nam
Trường THPT Lê Hoàn
SỔ CÁI
Tài khoản: 461, nguồn kinh phí thường xuyên
Tháng 12 năm 2013
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
SH Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 148.973.012
05/12/2013 05/12/2013 Bổ xung nguồn kinh phí 511 20.604.000
05/12/2013 05/12/2013 tiền học phí được cấp bù 511 2.516.000
06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền lương NB tháng 12 1111 88.284.099
06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCCV tháng 12 1111 2.242.500
06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCTNVK tháng 12 1111 1.354.010
06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCTN tháng 12 1111 230.000
06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCUD tháng 12 1111 49.724.505
06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền PCTN nghề tháng 12 1111 14.564.635
06/12/2013 PT 56 06/12/2013 rút tiền lương HĐ, BV , VS tháng 12 1111 5.750.000
06/12/2013 HĐ 722 06/12/2013 chuyển CTP khoán Q4/2013 1121 3.300.000
06/12/2013 HĐ 723 06/12/2013 chuyển phí ATM tháng 11+12/2013 1121 308.000
06/12/2013 06/12/2013 chuyển 1% BHTN tháng 11/2013 3324 1.239.726
06/12/2013 06/12/2013 chuyển 1,5% BHYT tháng 11/2013 3322 1.859.59098
SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
06/12/2013 06/12/2013 chuyển 17% BHXHtháng 11/2013 3321 21.075.350
06/12/2013 06/12/2013 chuyển 3% BHYT tháng 11/2013 3322 3.719.179
06/12/2013 06/12/2013 chuyển 1% BHTN tháng 11/2013 3324 1.239.726
06/12/2013 06/12/2013 chuyển 7% BHXHtháng 11/2013 3321 8.678.085
17/12/2013 HĐ 724 17/12/2013 chuyển tiền điện sáng tháng 12 1121 1.414.200
17/12/2013 HĐ 725 17/12/2013 chuyển tiền internet tháng 12 1121 1.373.700
17/12/2013 HĐ 726 17/12/2013 chuyển tiền cước đt tháng 12 1121 265.700
17/12/2013 17/12/2013 chuyển tiền mua vật tư văn phòng 66121 3.810.000
17/12/2013
17/12/2013 chuyển tiền mua bảo hộ lao động cho
BV66121
1.940.000
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền mua VTVP 66121 1.965.000
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền mua HH, vật tư CM 66121 4.625.000
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền DCOM 3G 66121 289.745
28/12/2013 PC 82 28/12/2013 rút công tác phí vé xe 1111 720.000
28/12/2013 PC 83 28/12/2013 rút công tác phí PCCTP 1111 1.500.000
28/12/2013 PC 84 28/12/2013 rút công tác phí phòng nghỉ 1111 1.800.000
28/12/2013 PC 85 28/12/2013 rút tiền làm lại con dấu nhà trường 1111 450.000
28/12/2013
28/12/2013 chuyển tạm ứng 70% giá trị HĐ số 03
XD tường bao bảo vệ nguồn không tự
chủ
66121
49.000.000
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền tư vấn thiết kế tường bao 66121 2.270.00099
SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
bảo vệ
28/12/2013
28/12/2013 chuyển 2% phí giám sát thi công tường
bao bảo vệ66121
1.000.000
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền mua đá mạt, đá 2*3 66121 4.800.000
28/12/2013
28/12/2013 chuyển tiền trang trí lắp đặt khuôn viên
trường66121
18.950.000
28/12/2013
28/12/2013 chuyển tiền bảo dưỡng máy tính, máy
in…66121
7.630.000
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền mua ổ cứng CM 66121 2.418.900
Cộng phát sinh 0 332.911.650
lũy kế tến cuối tháng 481.884.662
Tồn cuối tháng 481.884.662
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
100SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Bảng số 2.8: Sổ cái nguồn kinh phí thường xuyên
101SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
2.2.4 Kế Toán Các Khoản Thu
2.2.4.1 Kế Toán Chi Tiết
A) Chứng từ kế toán
Từ Ví Dụ 1, nghiệp vị 1 (trang 58) kế toán tập hợp các chứng từ như biên lai thu
tiền, phiếu thu đã được trình bày chi tiết tại Ví Dụ 1 nhằm lên sổ chi tiết các khoản
thu
B) Quy trình ghi sổ
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tập hợp và nhập dữ liệu vào máy vi
tính nhằm lên sổ chi tiết các khoản phải thu trình bày trên Bảng số 2.9: Sổ chi tiêt
các khoản thu ( trang 98)
2.2.4.2 Kế Toán Tổng Hợp
Dựa vào kế toán chi tiết kế toán tập hợp chứng từ và số liệu theo trình tự thơi gian
phát sinh nghiệp vụ nhằm hoàn thiện và lên sổ nhật ký chung theo mục 2.2.1.2
(bảng số 2.3 sổ nhật ký chung trang 70) sau đó tập hợp lên sổ cái TK các khoản
phải thu nhằm thống nhất số liệu giữa sổ chi tiết TK các khoản phải thu và sổ Cái
TK các khoản thu trên Bảng 2.10: Sổ cái khoản thu ( trang 99)
102SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
103SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Sở GDĐT : Hà Nam
Trường THPT Lê Hoàn
SỔ CHI TIẾT KHOẢN THU
Tháng 12 năm 2013
Loại tiền gửi: VNĐ
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền Số dư
Số
hiệuNgày Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ
01/12/2013 01/12/2013 thu tiền học phí tháng 12 1111 20.604.000 20.604.000
05/12/2013 05/12/2013 Bổ xung nguồn kinh phí 46121 20.604.000 0
05/12/2013 05/12/2013 tiền học phí được cấp bù 1121 2.516.000 2.516.000
06/12/2013 06/12/2013 Bổ xung nguồn kinh phí 46121 2.516.000 0
Cộng phát sinh 23.120.000 23.120.000
Lũy kế đến cuối tháng 23.120.000 23.120.000
số dư
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
104SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Bảng số 2.9: Sổ chi tiêt các khoản thu
Sở GDĐT : Hà Nam
Trường THPT Lê Hoàn
SỔ CÁI KHOẢN THU
Tháng 12 năm 2013
Loại tiền gửi: VNĐ
Ngày Chứng từ
Diễn giảiTK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
01/12/2013 01/12/2013 thu tiền học phí tháng 12 1111 20.604.000
05/12/2013 05/12/2013 Bổ xung nguồn kinh phí 46121 20.604.000
05/12/2013 05/12/2013 tiền học phí được cấp bù 1121 2.516.000
06/12/2013 06/12/2013 Bổ xung nguồn kinh phí 46121 2.516.000
Cộng phát sinh 23.120.000 23.120.000
Lũy kế đến cuối tháng 23.120.000 23.120.000
số dư
105SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Bảng 2.10: Sổ cái khoản thu
106SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
2.2.5 Kế Toán Chi Thường Xuyên
2.2.5.1 Kế Toán Chi Tiết
A) Chứng từ kế toán
Từ Ví Dụ 1(trang 58), Ví dụ 2( trang 79) kế toán tập hợp các chứng từ (hóa đơn,
giấy rút dự toán, phiếu thu, phiếu chi, bảng lương…) nhằm lên sổ
B) Quy trình ghi sổ
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tập hợp và nhập dữ liệu vào máy vi
tính nhằm lên sổ chi tiết các khoản chi thường xuyên trong Bảng 2.11: Sổ chi tiết
tài khoản chi hoạt động ( trang 101)
2.2.5.2 Kế Toán Tổng Hợp
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung ở mục 2.2.1.2( bảng số 2.3:
Sổ nhật ký chung, trang 70), sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để
ghi vào Sổ Cái TK Kế toán chi thường xuyên nhằm tổng hợp xem các khoản chi
xem có phù hợp với tình hình hoạt động của đơn vị và dự toán được giao của nhà
nước có phù hợp hay không trên Bảng 2.12: Sổ cái TK chi hoạt động
( trang 105)
107SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
108SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Sở GDĐT : Hà Nam
Trường THPT Lê Hoàn
SỔ CHI TIẾT
TÀI KHOẢN CHI HOẠT ĐỘNG (TK 6612)
Tháng 12 năm 2013
NgàyChứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền Số dư
CT ngày Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ 148.973.012 148.973.012
04/12/2013 04/12/2013 tính 1% BHTN tháng 11/2013 3324 1.239.726 150.212.738
04/12/2013 04/12/2013 tính 1,5% BHYT tháng 11/2013 3322 1.859.590 152.072.328
04/12/2013 04/12/2013 tính 17% BHXHtháng 11/2013 3321 21.075.350 173.147.678
04/12/2013 04/12/2013 tính 3% BHYT tháng 11/2013 3322 3.719.179 176.866.857
04/12/2013 04/12/2013 tính 1% BHTN tháng 11/2013 3324 1.239.726 178.106.583
04/12/2013 04/12/2013 tính 7% BHXHtháng 11/2013 3321 8.678.085 186.784.668
05/12/2013 05/12/2013 tính lương NB tháng 12 334 88.284.099 275.068.767
05/12/2013 05/12/2013 tính PCCV tháng 12 334 2.242.500 277.311.267
05/12/2013 05/12/2013 tính PCTNVK tháng 12 334 1.354.010 278.665.277
05/12/2013 05/12/2013 tính PCTN tháng 12 334 230.000 278.895.277
05/12/2013 05/12/2013 tính PCUD tháng 12 334 49.724.505 328.619.782
109SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
05/12/2013 05/12/2013 tính PCTN nghề tháng 12 334 14.564.635 343.184.417
05/12/2013 05/12/2013 tính lương HĐ, BV , VS tháng 12 334 5.750.000 348.934.417
06/12/2013 HĐ
722
06/12/2013 chuyển CTP khoán Q4/20131121
3.300.000 352.234.417
06/12/2013 HĐ
723
06/12/2013 chuyển phí ATM tháng 11+12/20131121
308.000 352.542.417
17/12/2013 HĐ
724
17/12/2013 chuyển tiền điện sáng tháng 121121
1.414.200 353.956.617
17/12/2013 HĐ
725
17/12/2013 chuyển tiền internet tháng 121121
1.373.700 355.330.317
17/12/2013 HĐ
726
17/12/2013 chuyển tiền cước đt tháng 121121
265.700 355.596.017
17/12/2013 17/12/2013 chuyển tiền mua vật tư văn phòng 46121 3.810.000 359.406.017
17/12/2013 17/12/2013 chuyển tiền mua bảo hộ lao động
cho BV46121
1.940.000 361.346.017
28/12/2013 PC 82 28/12/2013 chi TT tiền CTP 1111 720.000 362.066.017
28/12/2013 PC 83 28/12/2013 chi TT tiền CTP 1111 1.500.000 363.566.017
28/12/2013 PC 84 28/12/2013 chi TT tiền CTP 1111 1.800.000 365.366.017
28/12/2013 PC 85 28/12/2013 chi làm lại dấu trường 1111 450.000 365.816.017
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền mua VTVP 46121 1.965.000 367.781.017
110SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền mua HH, vật tư CM 46121 4.625.000 372.406.017
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền DCOM 3G 46121 289.745 372.695.762
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tạm ứng 70% giá trị HĐ số
03 XD tường bao bảo vệ nguồn
không tự chủ
46121
49.000.000 421.695.762
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền tư vấn thiết kế tường
bao bảo vệ46121
2.270.000 423.965.762
28/12/2013 28/12/2013 chuyển 2% phí giám sát thi công
tường bao bảo vệ46121
1.000.000 424.965.762
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền mua đá mạt, đá 2*3 46121 4.800.000 429.765.762
28/12/2013 HĐ
727
28/12/2013 chuyển tiền trang trí lắp đặt khuôn
viên trường46121
18.950.000 448.715.762
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền bảo dưỡng máy tính,
máy in…46121
7.630.000 456.345.762
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền mua ổ cứng CM 46121 2.418.900 458.764.662
29/12/2013 PC 86 29/12/2013 chi tiền làm thiết kế trang web 1111 2.940.000 461.704.662
29/12/2013 PC 87 29/12/2013 chi tiền mua bóng điện, dây điện 1111 6.960.000 468.664.662
29/12/2013 29/12/2013 chuyển tiền mua đồ cùng CM tranh,
đĩa học1121
10.150.000 478.814.662
29/12/2013 PC 88 29/12/2013 chi thanh toán tiền thi cuối kỳ 1111 589.000 479.403.662
111SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
29/12/2013 PC 89 29/12/2013 chi thanh toán mua đồ dùng GV giỏi
cấp trường1111
895.000 480.298.662
29/12/2013 PC 90 29/12/2013 chi mua sổ tay công tác cho cán bộ
CNV1111
1.586.000 481.884.662
Cộng phát sinh 332.911.650 0
lũy kế đến cuối tháng 481.884.662
Tồn cuối tháng 481.884.662
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn
vị
Bảng 2.11: Sổ chi tiết tài khoản chi hoạt động
112SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Sở GDĐT : Hà Nam
Trường THPT Lê Hoàn
SỔ CÁI TK CHI HOẠT ĐỘNG (TK 6612)
Tháng 12 năm 2013
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
CT ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 148.973.012
04/12/2013 04/12/2013 tính 1% BHTN tháng 11/2013 3324 1.239.726
04/12/2013 04/12/2013 tính 1,5% BHYT tháng 11/2013 3322 1.859.590
04/12/2013 04/12/2013 tính 17% BHXHtháng 11/2013 3321 21.075.350
04/12/2013 04/12/2013 tính 3% BHYT tháng 11/2013 3322 3.719.179
04/12/2013 04/12/2013 tính 1% BHTN tháng 11/2013 3324 1.239.726
04/12/2013 04/12/2013 tính 7% BHXHtháng 11/2013 3321 8.678.085
113SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
05/12/2013 05/12/2013 tính lương NB tháng 12 334 88.284.099
05/12/2013 05/12/2013 tính PCCV tháng 12 334 2.242.500
05/12/2013 05/12/2013 tính PCTNVK tháng 12 334 1.354.010
05/12/2013 05/12/2013 tính PCTN tháng 12 334 230.000
05/12/2013 05/12/2013 tính PCUD tháng 12 334 49.724.505
05/12/2013 05/12/2013 tính PCTN nghề tháng 12 334 14.564.635
05/12/2013 05/12/2013 tính lương HĐ, BV , VS tháng 12 334 5.750.000
06/12/2013 HĐ
722
06/12/2013 chuyển CTP khoán Q4/20131121
3.300.000
06/12/2013 HĐ
723
06/12/2013 chuyển phí ATM tháng 11+12/20131121
308.000
17/12/2013 HĐ
724
17/12/2013 chuyển tiền điện sáng tháng 121121
1.414.200
17/12/2013 HĐ
725
17/12/2013 chuyển tiền internet tháng 121121
1.373.700
17/12/2013 HĐ
726
17/12/2013 chuyển tiền cước đt tháng 121121
265.700
17/12/2013 17/12/2013 chuyển tiền mua vật tư văn phòng 46121 3.810.000
17/12/2013 17/12/2013 chuyển tiền mua bảo hộ lao động cho BV 46121 1.940.000
28/12/2013 PC 82 28/12/2013 chi TT tiền CTP 1111 720.000
114SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
28/12/2013 PC 83 28/12/2013 chi TT tiền CTP 1111 1.500.000
28/12/2013 PC 84 28/12/2013 chi TT tiền CTP 1111 1.800.000
28/12/2013 PC 85 28/12/2013 chi làm lại dấu trường 1111 450.000
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền mua VTVP 46121 1.965.000
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền mua HH, vật tư CM 46121 4.625.000
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền DCOM 3G 46121 289.745
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tạm ứng 70% giá trị HĐ số 03 XD tường
bao bảo vệ nguồn không tự chủ46121
49.000.000
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền tư vấn thiết kế tường bao bảo vệ 46121 2.270.000
28/12/2013 28/12/2013 chuyển 2% phí giám sát thi công tường bao bảo
vệ46121
1.000.000
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền mua đá mạt, đá 2*3 46121 4.800.000
28/12/2013 HĐ
727
28/12/2013 chuyển tiền trang trí lắp đặt khuôn viên trường46121
18.950.000
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền bảo dưỡng máy tính, máy in… 46121 7.630.000
28/12/2013 28/12/2013 chuyển tiền mua ổ cứng CM 46121 2.418.900
29/12/2013 PC 86 29/12/2013 chi tiền làm thiết kế trang web 1111 2.940.000
29/12/2013 PC 87 29/12/2013 chi tiền mua bóng điện, dây điện 1111 6.960.000
29/12/2013 29/12/2013 chuyển tiền mua đồ cùng CM tranh, đĩa học 1121 10.150.000
29/12/2013 PC 88 29/12/2013 chi thanh toán tiền thi cuối kỳ 1111 589.000
115SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
29/12/2013 PC 89 29/12/2013 chi thanh toán mua đồ dùng GV giỏi cấp trường 1111 895.000
29/12/2013 PC 90 29/12/2013 chi mua sổ tay công tác cho cán bộ CNV 1111 1.586.000
Cộng phát sinh 332.911.650 0
lũy kế đến cuối tháng 481.884.662
Tồn cuối tháng 481.884.662
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Bảng 2.12: Sổ cái TK chi hoạt động
116SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
2.2.6 Lập Báo Cáo Tài Chính và Báo Cáo Quyết Toán Ngân Sách
Trình tự lập, gửi, xét duyệt báo cáo thu, chi ngân sách nhà nước năm đối với đơn
vị dự toán
1) Sau khi kết thúc công tác khóa sổ kế toán cuối ngày 31 tháng 12, số liệu trên sổ
sách kế toán của đơn vị phải bảo đảm cân đối và khớp đúng với chứng từ thu, chi
ngân sách của đơn vị và số liệu của cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước về tổng
số và chi tiết; trên cơ sở đó đơn vị dự toán tiến hành lập báo cáo quyết toán năm.
2) Ngoài mẫu biểu báo cáo quyết toán năm theo qui định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, đơn vị dự toán còn phải gửi kèm báo cáo giải trình chi tiết các loại hàng
hóa, vật tư tồn kho, các khoản nợ, vay và tạm ứng, tạm thu, tạm giữ, tồn quỹ tiền
mặt, số dư tài khoản tiền gửi của đơn vị dự toán để cơ quan chủ quản cấp trên
(hoặc cơ quan tài chính cùng cấp) xem xét trước khi ra thông báo duyệt (hoặc thẩm
định) quyết toán năm cho đơn vị. Việc xét duyệt và thẩm định quyết toán năm thực
hiện theo đúng quy định của pháp luật
3) Sau khi nhận được báo cáo quyết toán của đơn vị dự toán cấp dưới, thủ trưởng
đơn vị dự toán cấp trên có trách nhiệm xét duyệt quyết toán và thông báo kết quả
xét duyệt quyết toán cho đơn vị dự toán cấp dưới. Trong phạm vi 10 ngày kể từ
ngày nhận được thông báo xét duyệt quyết toán, đơn vị dự toán cấp dưới phải thực
hiện xong những yêu cầu trong thông báo xét duyệt quyết toán. Trường hợp đơn vị
dự toán cấp dưới có ý kiến không thống nhất với thông báo duyệt quyết toán của
đơn vị dự toán cấp trên thì phải có văn bản gửi đơn vị dự toán cấp trên nữa để xem
xét và quyết định. Trường hợp đơn vị dự toán cấp II có ý kiến không thống nhất
với thông báo duyệt quyết toán của thủ trưởng đơn vị dự toán cấp I thì phải có văn
bản gửi cơ quan tài chính (đồng cấp với đơn vị dự toán cấp I) để xem xét và quyết
định. Trong khi chờ ý kiến quyết định của các cấp có thẩm quyền thì đơn vị dự
toán cấp dưới phải chấp hành theo thông báo duyệt quyết toán của đơn vị dự toán
cấp trên.
4) Đơn vị dự toán cấp I có trách nhiệm duyệt báo cáo quyết toán của các đơn vị
trực thuộc, tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm (gồm báo cáo quyết toán của
đơn vị mình và báo cáo quyết toán của đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc), gửi cơ
quan tài chính đồng cấp. Đối với đơn vị dự toán thuộc ngân sách trung ương, Bộ
117SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Tài chính có trách nhiệm thẩm định quyết toán năm trong thời gian tối đa 30 ngày,
kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán; đối với đơn vị dự toán thuộc ngân sách
địa phương, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định thời gian thẩm định quyết toán cụ
thể, nhưng phải đảm bảo thời gian quyết toán theo quy định của Điều 67 của Luật
Ngân sách nhà nước. Trong phạm vi 10 ngày kể từ khi đơn vị dự toán cấp I nhận
được thông báo nhận xét quyết toán năm của cơ quan tài chính, đơn vị dự toán cấp
I phải thực hiện xong những yêu cầu trong thông báo nhận xét quyết toán của cơ
quan tài chính.
Trường hợp đơn vị dự toán cấp I có ý kiến không thống nhất với thông báo nhận
xét quyết toán của cơ quan tài chính thì phải trình Uỷ ban nhân dân đồng cấp (nếu
là đơn vị dự toán thuộc cấp chính quyền địa phương) hoặc trình Thủ tướng Chính
phủ (nếu là đơn vị dự toán thuộc trung ương) để xem xét và quyết định. Trong khi
chờ ý kiến quyết định của Uỷ ban nhân dân đồng cấp và Thủ tướng Chính phủ thì
mọi quyết định của cơ quan tài chính phải được thi hành.
5) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách, cơ quan
tài chính duyệt quyết toán và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán cho đơn vị dự
toán cấp I.
6) Đối với các công trình xây dựng cơ bản, các chương trình dự án quốc gia, kết
thúc năm ngân sách chủ đầu tư lập báo quyết toán thực hiện vốn đầu tư trong năm
theo từng công trình, dự án gửi Kho bạc Nhà nước và cơ quan tài chính đồng cấp.
Việc duyệt, thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo quy định riêng
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.2.6.1 Hình Thức lập Báo Cáo Quyết Toán Ngân Sách
Lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách nhằm tổng hợp tình hình
về tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí ngân sách của Nhà nước, tình hình thu,
chi và kết quả hoạt động của đơn vị HCSN trong kỳ của tình hình kế toán của cơ
quan, nhằm cung cấp thong tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình
hình và thực trạng của đơn vị, là căn cứ quoan trọng giúp cơ quan nhà nước, lãnh
đạo đơn vị kiểm tra, giám sát điều hành hoạt động của đơn vị
118SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải lập đúng theo mẫu biểu
quy định, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu đã quy định, phải lập đúng kỳ hạn, nộp
đúng thời hạn và đầy đủ báo cáo tới từng nơi nhận báo cáo
Hệ thống báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán của đơn vị bao gồm:
1. Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-H)
2. Bảng đối chiếu kho bạc (Mẫu số F02-3aH )
3. Báo cáo chi tiết hoạt động ( Mẫu số F02-1H)
4. Báo cáo nguồn kinh phí đã sử dụng ( Mẫu số B02-H )
5. Báo cáo tăng giảm TSCĐ ( Mẫu số B04-H )
Việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải đảm bảo sự trung
thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng tình hình tài sản, thu, chi và sử
dụng các nguồn kinh phí của đơnvị
Việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải căn cứ vào số liệu
sau khi khóa sổ kế toán. Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải được
lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán gữa các kỳ báo cao
Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải được người lập, kế toán
trưởng, thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu trước khi nộp hoặc công khai
2.2.6.2 Kỳ Hạn Và Thời Hạn Lập Báo Cáo Quyết Toán Ngân Sách
A) Kỳ Hạn Lập Báo Cáo Quyết Toán Ngân Sách
Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán của đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức
có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được lập vào cuối kỳ kế toán quý, năm.
B)Thời Hạn Lập Báo Cáo Quyết Toán Ngân Sách
a) Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý
- Đơn vị kế toán trực thuộc ( nếu có ) nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp
III, thời hạn nộp báo cáo tì chính do đơn vị kế toán cấp trên cấp III quy định.
- Đơn vị kế toán cấp III nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp II và cơ quan
Tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 10 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý
119SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
- Đơn vị kế toán cấp II nộp báo cáo quyết toán, tài chính cho đơn vị kế toán cấp I
hoặc cho cơ quan Tài chính, kho bạc đồng cấp chậm 20 ngày, sau ngày kết thúc kỳ
kế toán quý
- Đơn vị kế toán cấp I nộp báo cáo tai chính cho cơ quan Tài chính, Kho bạc đồng
cấp chậm nhât 25 ngày, sau ngày két thúc kỳ kế toán quý
b) Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm
Báo cáo tài chính của đơnvị hành chính sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí
NSNN sau khi đã được chỉnh lý sửa đổi, bổ sung số liệu trong thời gian chỉnh lý
quyết toán theo quy định của pháp luật thời hạn nộp cho cơ quan có thẩm quyền
sau khi đã duyệt báo cáo quyết toán năm của các đơn vị trực thuộc, đơn vị dự toán
cấp I của ngân sách trung ương tổng hợp gửi Bộ Tài chính chậm nhất trước ngày 1
tháng 10 năm sau, thời gian gửi báo cáo quyết toán của đơn vị dự toán cấp II, III
giao đơn vị cấp I quy định nhưng phải bảo đảm thời hạn để đơn vị dự toán cấp I
gửi báo cáo quyết toán Bộ Tài chính theo quy định trên; đối với các đơn vị dự toán
thuộc ngân sách địa phương, Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể để bảm đảm
thời hạn gửi báo cáo quyết toán của ngân sách địa phương theo Điều 67 của Luật
Ngân sách nhà nước.
Thẩm định báo cáo quyết toán năm: Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ
khi nhận được báo cáo quyết toán năm của địa phương được Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh phê chuẩn, và quyết toán của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách
trung ương, Bộ Tài chính thực hiện thẩm định và có ý kiến nhận xét quyết toán gửi
địa phương, đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách trung ương. Uỷ ban nhân dân
tỉnh quy định cụ thể thời hạn thẩm định báo cáo quyết toán năm của cơ quan tài
chính cấp trên đối với ngân sách cấp dưới và đơn vị dự toán cấp I ở địa phương,
bảo đảm thời gian để Hội đồng nhân dân các cấp phê chuẩn quyết toán ngân sách
năm theo quy định tại Điều 67 của Luật Ngân sách nhà nước.
2.2.6.3 Trách Nhiệm Của Đơn Vị Tiếp Nhận Báo Cáo Tài Chính
Các cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước,Thuế và các đơn vị khác có lien quan,
có trách nhiệm phối hợp trong việc, kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh, cung cấp và
120SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
khai thách số liệu, về kinh phí,quản lý và sử dụng tài sản và các hoạt động khác có
lien quan đến tình hình thu, chi ngân sách nhà nước và các nghiệp vujchuyeen môn
của đơn vị hành chính sự nghệp
1) Bộ Tài chính có trách nhiệm thẩm định quyết toán thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương và quyết toán thu, chi ngân
sách của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở
trung ương; lập báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách trung ương; tổng hợp lập báo
cáo tổng quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước trình Chính phủ xem xét để trình
Quốc hội phê chuẩn; đồng gửi cơ quan Kiểm toán Nhà nước.
2) Cơ quan thu có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân có
nhiệm vụ nộp ngân sách nhà nước lập các chứng từ thu ngân sách nhà nước theo
đúng mẫu quy định và đúng Mục lục ngân sách nhà nước; lập, báo cáo thu ngân
sách nhà nước tháng, quý và báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước năm theo
chế độ quy định.
3) Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm tổ chức hạch toán kế toán thu, chi ngân sách
nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước bảo đảm các khoản thu, chi ngân sách
nhà nước phát sinh được hạch toán chính xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ. Định
kỳ tháng, quý, năm lập báo cáo việc thực hiện dự toán thu, chi ngân sách cho cơ
quan tài chính và các cơ quan hữu quan theo quy định của Bộ Tài chính.
121SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Mã chương…3022 .... Mấu số B01- H
Đơn vị báo cáo: Trường THPT Lê
Hoàn
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
Mã đơn vị SDNS:..1106565............. ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Tháng ..12......năm..2013....
Đơn vị tính:..VNĐ...............
Số
hiệu
TÊN TÀI
KHOẢN
SỐ DƯ ĐẦU KỲ SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ
TK Nợ Có Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm CUỐI NĂM (*)
Nợ Có Nợ Có Nợ
A B 1 2 3 4 5 6 7
A - Các TK
trong Bảng
111 Tiền mặt 319.656.300 319.656.300 319.656.300 310.656.300
1111 Tiền Việt
Nam
319.656.300 319.656.300 319.656.300 310.656.300
112 Tiền gửi 481.884.662 481.884.662 481.884.662 481.884.662
122SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
1121 Tiền gửi VN 481.884.662 481.884.662 481.884.662 481.884.662
211 TSCĐ HH 91.970.000 8.950.000 8.950.000 83.020.000
2111 Nhà cửa, vật
kiến trúc
11.900.000 11.900.000
2112 Máy móc
thiết bị
62.700.000 8.950.000 8.950.000 71.650.000
2114 Thiết bị,
dụng cụ
quản lý
17.370.000 17.370.000
213 Tài sản cố
định vô hình
3.000.000 3.000.000
332 Các khoản
phải nộp
theo lương
56.549.600 56.549.600 56.549.600 56.549.600
3321 BHXH 45.364.100 45.364.100 45.364.100 45.364.100
3322 BHYT 6.689.500 6.689.500 6.689.500 6.689.500
3323 KPCD 4.496.000 4.496.000 4.496.000 4.496.000
334 Phải trả công
chức, viên
chức
316.589.100 316.589.100 316.589.100 316.589.100
123SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
461 Nguồn kinh
phí hoạt
động 1.781.110.000
481.884.662
481.884.662
4612 Nguồn kinh
phí hoạt
động năm
nay 1.781.110.000
481.884.662
481.884.662
46121 Nguồn kinh
phí thường
xuyên năm
nay 1.781.110.000 481.884.662
481.884.662
466 Nguồn kinh
phí hình
thành TSCĐ
94.970.000
8.950.000 8.950.000
511 Các khoản
thu
23.120.000 23.120.000 23.120.000 23.120.000
5111 Thu phí,lệ
phí
23.120.000 23.120.000 23.120.000 23.120.000
661 Chi hoạt
động 1.781.110.000 481.884.662
481.884.662
2.262.994.662
124SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
6612 Chi hoạt
động năm
nay 1.781.110.000 481.884.662
481.884.662
2.262.994.662
66121 Chi thường
xuyên năm
nay 1.781.110.000 481.884.662
481.884.662
2.262.994.662
Cộng 1.876.080.000 1.876.080.000 1.688.634.324 1.688.634.324 1.688.634.324 1.688.634.324 2.349.014.662
B - Các TK
ngoài Bảng
008 D toán chi
hoạt động
1.859.360.000 1.859.360.000 1.859.360.000 1.859.360.000
0081 Dự toán chi
không
thường
xuyên
1.859.360.000 1.859.360.000 1.859.360.000 1.859.360.000
Cộng 1.859.360.000 1.859.360.000 1.859.360.000 1.859.360.000
(*) Nếu là báo cáo tài chính quý IV (năm) thì ghi là “Số dư cuối năm”
Ngày …31. tháng 12.... năm…2013
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
125SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 2.13: Bang cân đối tài khoản quý IV
Mã chương:3022
Đơn vị: Trường THPT Lê Hoàn
Mã số ĐVSDNS: 1106567
Ngân sách:……………
BẢNG ĐỐI CHIẾU DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC
QUÝ IV NĂM 2013
LOẠI DỰ TOÁN: DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
K
Nhóm
mục
chi
MụcTiểu
mục
Dự
toán
kinh
phí
Dự toán giao
trong năm (kể
cả bổ sung)
Tổng dự toán
được sử dụng
trong năm
Dự toán đã rút
Nộp khôi
phục dự
toán
Dự
toán
bị
hủy
Dự
toán
còn
lại ở
126SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
năm
trước
còn
lại
kho
bạc
Trong kỳ Lũy kếTrong
kỳ
Lũy
kế
A B C D 1 2 3=1+2 4 5 6 7 89=3-
5+7-8
490 1.859.360.000 1.859.360.000 481.884.662 1.859.360.000 0
490 492 04 1.859.360.000 1.859.360.000 481.884.662 1.859.360.000
490 492 04 6000 203.221.100 837.884.000
490 492 04 6000 6001 203.221.100 837.884.000
490 492 04 6050 7.800.000 36.000.000
490 492 04 6050 6051 7.800.000 36.000.000
490 492 04 6100 113.368.000 340.104.000
490 492 04 6100 6101 3.315.000 9.945.000
490 492 04 6100 6106 2.730.000 8.190.000
490 492 04 6100 6112 102.552.300 13.980.000
490 492 04 6100 6113 260.000 780.000
490 492 04 6100 6117 4.510.700 13200000
127SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
490 492 04 6250 750.000 2.250.000
490 492 04 6250 6257 750.000 2.250.000
490 492 04 6300 41.174.300 164.697.000
490 492 04 6300 6301 29.988.800 119955000
490 492 04 6300 6302 4.493.000 17.972.000
490 492 04 6300 6303 4.496.000 17.984.000
490 492 04 6300 6349 2.196.500 8.786.000
490 492 04 6500 17.546.300 70.185.000
490 492 04 6500 6501 1.656.300 6625000
490 492 04 6500 6504 15.890.000 63.560.000
490 492 04 6550 16.898.500 67.594.000
490 492 04 6550 6551 1.315.000 5.260.000
490 492 04 6550 6552 2.045.000 8.180.000
490 492 04 6550 6559 13.538.500 54.154.000
490 492 04 6600 3.115.962 15.045.000
490 492 04 6600 6601 596.862 2.587.000
490 492 04 6600 6612 2.607.400 10.492.000
490 492 04 6600 6615 165.000 660.000
490 492 04 6600 6617 326.700 1306000
490 492 04 6700 1.500.000 4.500.000
128SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
490 492 04 6700 6704 1.500.000 4.500.000
490 492 04 6900 32.818.000 98.454.000
490 492 04 6900 6912 3.150.000 9.450.000
490 492 04 6900 6949 29.668.000 89.004.000
490 492 04 7000 32.502.500 130.010.000
490 492 04 7000 7001 12.900.000 51.600.000
490 492 04 7000 7003 82.500 330.000
490 492 04 7000 7004 3.460.000 13.840.000
490 492 04 7000 7006 1.056.000 4.224.000
490 492 04 7000 7049 15.004.000 60.016.000
490 492 04 7750 2.200.000 21.807.000
490 492 04 7750 7799 2.200.000 21.807.000
490 492 04 9050 8.950.000 56.850.000
490 492 04 9050 9099 8.950.000 56.850.000
Cộng 1.859.360.000 1.859.360.000 481.884.662 1.859.360.000 0
Xác nhận của kho bạc Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán Kế toán Giám đốc Kế toán Thủ
129SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
trưởng trưởng trưởng đv
Bảng số 2.14: Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại kho bạc
Chương : 3022
Trường THPT Lê
Hoàn
Mã ĐVSDNS :
1106565
BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Loại kinh phí: kinh phí hoạt động thường xuyên
Qúy IV năm 2013
L KN
M
Mụ
c
T
MChỉ tiêu
Kinh phí được sử dụngKinh phí đã sử dụng
đề nghị quyết toán
Kinh phí
nộp trả,
giảm khác
Kinh
phí
chưa
sử
dụng
Kỳ
trướ
Số thực nhận tổng số
kinh Trong kỳ Lũy kế
Tro
ng
Lũy
Trong kỳ Lũy kế
130SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
c
chu
yển
phí được
sử
dụng kỳ
kỳ kế chuy
ển kỳ
sau
0481.884.
662
481.884.
662
481.884.
662
481.884.
662
481.884.
662
0481.884.
662
481.884.
662
481.884.
662
481.884.
662
481.884.
662
01 Chi thanh toán
cho cá nhân
366.313.
400
366.313.
400
366.313.
400
366.313.
400
60
00 Tiền lương
203.221.
100
203.221.
100
203.221.
100
203.221.
100
60
00
60
01
Lương ngạch bậc
theo quỹ
lương được duyệt
203.221.
100
203.221.
100
203.221.
100
203.221.
100
60
50
Tiền công trả cho
lao đông thường
xuyên theo hđ
7.800.00
0
7.800.00
0
7.800.00
0
7.800.00
0
60 60 Tiền công trả cho 7.800.00 7.800.00 7.800.00 7.800.00
131SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
50 51lao đông thường
xuyên theo hđ0 0 0 0
61
00 Phụ cấp lương
113.386.
000
113.386.
000
113.386.
000
113.386.
000
61
00
61
01Phụ cấp chức vụ
3.315.00
0
3.315.00
0
3.315.00
0
3.315.00
0
61
00
61
06Phụ cấp thêm giờ
2.730.00
0
2.730.00
0
2.730.00
0
2.730.00
0
61
00
61
12Phụ cấp ưu đãi nghề
102.552.
300
102.552.
300
102.552.
300
102.552.
300
61
00
61
13
Phụ cấp trách
nhiệm theo
nghề,công việc
260.000 260.000 260.000 260.000
61
00
61
17
Phụ cấp thâm niên
vượt
khung
4.510.70
0
4.510.70
0
4.510.70
0
4.510.70
0
62
50 Phúc lợi tập thể 750.000 750.000 750.000 750.000
62
50
62
57Tiền uống nước 750.000 750.000 750.000 750.000
132SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
63
00
Các khoản đóng
góp
41.174.3
30
41.174.3
00
41.174.3
30
41.174.3
30
63
00
63
01Bảo hiểm xã hội
29.988.8
00
29.988.8
00
29.988.8
00
29.988.8
00
63
00
63
02Bảo hiểm y tế
4.493.00
0
4.493.00
0
4.493.00
0
4.493.00
0
63
00
63
03Kinh phí công đoàn
4.496.00
0
4.496.00
0
4.496.00
0
4.496.00
0
63
00
63
49
Các khoản đóng
góp khác
2.196.50
0
2.196.50
0
2.196.50
0
2.196.50
0
02 Chi nghiệp vụ
chuyên môn
104.421.
262
104.421.
262
104.421.
262
104.421.
262
65
00
Thanh toán dịch
vụ công cộng
17.546.3
00
17.546.3
00
17.546.3
00
17.546.3
00
65
00
65
01
Thanh toán tiền
điện
1.656.30
0
1.656.30
0
1.656.30
0
1.656.30
0
65
00
65
04
Thanh toán tiền vệ
sinh, môi trường
15.890.0
00
15.890.0
00
15.890.0
00
15.890.0
00
65
50 Vật tư văn phòng
16.898.5
00
16.898.5
00
16.898.5
00
16.898.5
00
133SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
65
50
65
51Văn phòng phẩm
1.315.00
0
1.315.00
0
1.315.00
0
1.315.00
0
65
50
65
52
Mua sắm công cụ,
dụng cụ
văn phòng
2.045.00
0
2.045.00
0
2.045.00
0
2.045.00
0
65
50
65
59
Vật tư văn phòng
khác
13.538.5
00
13.538.5
00
13.538.5
00
13.538.5
00
66
00
Thông tin tuyên
truyền, liên lạc
3.155.96
2
3.155.96
2
3.155.96
2
3.155.96
2
66
00
66
01
Cước phí điện thoại
trong nước 596.862 596.862 596.862 596.862
66
00
66
12
Sách, báo, tạp chí
thư viện
2.067.40
0
2.067.40
0
2.067.40
0
2.067.40
0
66
00
66
15
Thuê bao đường
điện thoại 165.000 165.000 165.000 165.000
66
00
66
17
Cước phí internet,
thư viện điện tử 326.700 326.700 326.700 326.700
67
00 Công tác phí
1.500.00
0
1.500.00
0
1.500.00
0
1.500.00
0
67 67 Khoán công tác phí 1.500.00 1.500.00 1.500.00 1.500.00
134SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
00 04 0 0 0 0
69
00
Sửa chữa tài sản
phục vụ công tác
chuyên môn và
duy tu, bảo dưỡng
các công trình cơ
sở hạ tầng từ kinh
phí thường xuyên
32.818.0
00
32.818.0
00
32.818.0
00
32.818.0
00
69
00
69
12Thiết bị tin học
3.150.00
0
3.150.00
0
3.150.00
0
3.150.00
0
69
00
69
49
Các tài sản và công
trình hạ tầng
cơ sở khác
29.668.0
00
29.668.0
00
29.668.0
00
29.668.0
00
70
00
Chi phí nghiệp vụ
chuyên môn
của từng ngành
32.502.5
00
32.502.5
00
32.502.5
00
32.502.5
00
70
00
70
01
chi mua hàng hóa,
vật tư dùng cho
chuyên môn của
từng ngành
12.900.0
00
12.900.0
00
12.900.0
00
12.900.0
00
135SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
70
00
70
03
Chi mua , in ấn, phô
tô taì liệu chỉ
dùng cho chuyên
môn của ngành
82.500 82.500 82.500 82.500
70
00
70
04
Đồng phục, trang
phục
3.406.00
0
3.406.00
0
3.406.00
0
3.406.00
0
70
00
70
06
Sách, tài liệu, chế
độ dùng cho công
tác chuyên môn của
ngành (không
phải là TSCĐ)
1.056.00
0
1.056.00
0
1.056.00
0
1.056.00
0
70
00
70
49
Chi phí nghiệp vụ
chuyên môn
của từng ngành
khác
15.004.0
00
15.004.0
00
15.004.0
00
15.004.0
00
03 Chi mua sắm, sửa
chữa
8.950.00
0
8.950.00
0
8.950.00
0
8.950.00
0
90
50
Mua TS dùng cho
công tác
chuyên môn
8.950.00
0
8.950.00
0
8.950.00
0
8.950.00
0
136SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
90
50
90
59
Mua TS dùng cho
công tác
chuyên môn- tài sản
khác
8.950.00
0
8.950.00
0
8.950.00
0
8.950.00
0
04 Các chi phí khác 2.200.00
0
2.200.00
0
2.200.00
0
2.200.00
0
77
50 Chi khác
2.200.00
0
2.200.00
0
2.200.00
0
2.200.00
0
77
50
77
59chi các khoản khác
2.200.00
0
2.200.00
0
2.200.00
0
2.200.00
0
Cộng 481.884.
662
481.884.
662
481.884.
662
481.884.
662
Ngày 31 tháng 12 năm
2013
Lập Biểu Kế ToánHiệu
Trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
137SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Bảng số 2.15: Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động
Chương : 3022
Trường THPT Lê Hoàn
Mã ĐVSDNS : 1106565
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ
VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG
Quý IV Năm 2013
138SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Chương : 622 Loại : 490 Khoản :492
STT Chỉ tiêuMã
sốTổng số
Ngân sách nhà nước
Nguồn
khácTổng số
Ngân sách
nhà nước
giao
Phí, lệ
phí để
lại
Viện
trợ
I Kinh phí hoạt động
A Kinh phí hoạt động thường xuyên
1 Kinh phí sử dụng kỳ trước chuyển sang 01
Kinh phí sử dụng năm trước chuyển sang
2 Kinh phí đã rút, đã nhận trong kỳ 02 481.884.662 481.884.662 481.884.662
3 tổng kinh phí được sử dụng trong kỳ này 04 481.884.662 481.884.662 481.884.662
4Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết tón kỳ
này
06481.884.662 481.884.662 481.884.662
5 Kinh phí giảm kỳ này ( nộp trả, giảm khác) 08
6 kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau 10
Lập Biểu Kế Toán Hiệu Trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng số 2.16: Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết tóan kinh phí đã sử dụng
139SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thanh Liêm
Trường THPT Lê Hoàn
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG GiẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Quý IV năm 2013
Tài sản Mã số Số đầu kỳ Số tăng trong kỳSố giam trong
kỳSố cuối kỳ
Số
lượng
TS
Nguyên
giá
Số
lượng TS
Nguyên
giá
Số
lượng
TS
Nguyên
giá
Số
lượng
TS
Nguyên
giá
Máy móc thiết bị 4 1 8.950.000 1 8.950.000
Máy móc thiêt bị văn
phòng 440 1 8.950.000 1 8.950.000
Máy in kim, lazer 40409 1 8.950.000 1 8.950.000
Máy in hai mặt 73 1 8.950.000 1 8.950.000
Cộng 8.950.000 8.950.000
Lập Biểu Kế Toán Hiệu Trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
140SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Bảng 2.17: Báo cáo tình hình tăng giảm tài sản
141SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
THU CHI VÀ QUYẾT TOÁN THU CHI TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
SỰ NGHIỆP
3.1. Nhận Xét Chung Về Công Tác Kế Toán Thu, Chi Và Quyết Toán Thu
Chi Trong Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp
Cơ quan Tài chính và kho bạc nhà nước( KBNN) có trách nhiệm quản lý
NSNN, các quỹ khác và tài sản của NN ở các cấp NS. Để quản lý NSNN có hiệu
quả, cần phải được cung cấp thông tin kinh tế kịp thời và đầy đủ. Các đơn vị dự
toán và các cấp chính quyền phải tổ chức bộ máy kế toán ngân sách phù hợp để
thực hiện chức năng cung cấp thông tin và chức năng kiểm tra, kiểm soát các hoạt
động kinh tế. Kế toán có vai trò là công cụ quản lý kinh tế quan trọng nhất trong hệ
thống công cụ phục vụ quản lý kinh tế, cung cấp thông tin kinh tế có tính đầy đủ
hợp lý, khách quan và rất tin cậy giúp cho các cấp lãnh đạo NN hạch định chiến
lược và đề ra các kế hạch, chính sách, biện pháp quản lý kinh tế vĩ mô và có hiệu
lực phù hợp với từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế và làm căn cứ để kiểm tra,
kiểm soát tình hình thực hịên các kế hạch, các chính sách và biện pháp kinh tế của
NN đề ra. Kế toán NSNN là nghệ thuật phản ánh, ghi chép và kiểm soát các hoạt
động kinh tế có liên quan đến quá trình hình thành, phân phối và sử dụng NSNN.
3.1.1. Ưu Điểm Của Công Tác Kế Toán Trong Đơn Vị HCSN
Công tác thu chi và quyết toán tại phòng tài chính kế toán đã tuân thủ theo
đúng Luật Ngân sách nhà nước, các tiêu chuẩn định mức, các quy đinh về chế độ
kế toán hành chính sự nghiệp do nhà nước ban hành. Đáp ứng yêu cầu quản lý kinh
tế - tài chính, tăng cường quản lý kiểm soát chi quỹ Ngân sách nhà nước, quản lý
tài sản công, nâng cao chất lượng công tác kế toán và hiệu quả quản lý các đơn vị
hành chính sự nghiệp.
Chế độ kế toán tại phòng là rất phù hợp và chính xác tạo ra hiệu quả cao trong
công việc. Với hình thức kế toán máy (phần mềm kế toán misa – nhật ký chung)
giúp cho công việc kê toán đơn giản thuận tiện hơn rất nhiều, áp dụng được các
phương tiện kế toán hiện đại. Ngoài ra, việc áp dụng kế toán máy đảm bảo thống
142SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
nhất đồng bộ hệ thống không chỉ riêng ở bộ phận kế toán. Bên cạnh đó nó sẽ tiết
kiệm được thời gian.
Đội ngũ kế toán có tinh thần trách nhiệm cao, trình độ chuyên môn nghiệp vụ
vững vàng, kinh nghiệm làm việc nhiều năm, luôn đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ đươc
giao, chính xác, nhanh gọn và kiph thời.
Điều kiên làm việc tương đối tốt, hệ thống sổ sách chứng từ linh hoạt hiệu quả,
các báo cáo được lập rất nhanh gọn nhờ áp dụng phần mềm kế toán hiện đại.
Phòng kế toán tập trung nên quản lý đầy đủ và kịp thời toàn bộ công tác kế
toán trong nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương tiện kỹ
thuật hiện đại, bộ máy kế toán đảm bảo được việc cung cấp thong tin kế toán kịp
thời cho việc quản lý và chỉ đạo của nhà trường.
Do trường có tổ chức với quy mô nhỏ, nên kế toán kịp thời theo dõi tình hình
biến động các thông tin tại đơn vị
Công tác kế toán tại đơn vị dựa trên tình hình thực tế của trường và vận dụng
sáng tạo chế độ kế toán hiện hành.
Kể từ ngày thành lập trường thì trường đã trưởng thành và lớn mạnh không
ngừng về mọi mặt trong công tác quản lý nói chung cũng như trong công tác kế
toán nói riêng.
Kế toán đơn vị nắm vững chế độ trích nộp BHXH, BHYT theo đúng quy định.
Việc phản ánh số liệu trên các Báo cáo tài chính của đơn vị là rõ ràng trung
thực đúng với chế độ tài chính đã cho phép.
Số liệu phản ánh trên các mục, tiểu mục của mục lục Ngân sách phù hợp với số
liệu phản ánh trên sổ chi tiết hoạt động của đơn vị. Vì vậy đảm bảo việc thanh toán
đầy đủ kịp thời mọi khoản chi thường xuyên phát sinh tại đơn vị.
Việc thực hiện chế độ chi thường xuyên tại đơn vị về cơ bản phù hợp với luật
Ngân sách Nhà nước đã quy định.
Việc thực hiện chi thường xuyên trong quý của đơn vị phù hợp với dự toán chi
đã được duyệt theo các mục, tiểu mục.
Kế toán tại đơn vị đã phản ánh chặc chẽ, toàn diện của đơn vị, cung cấp mọi
thông tin chính xác và kịp thời khi thủ trưởng cần
143SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
3.1.2. Nhược Điểm Của Công Tác Kế Toán Trong Đơn Vị HCSN
Mặc dù có nhiều ưu điểm nhưng bên cạnh đó cơ quan không tránh khỏi một số
tồn tại cần khắc phục:
Để công tác kế toán của đơn vị thực sự phát huy là công tác có hiệu quả trong
quản lý tài chính thì đội ngũ cán bộ làm công tác kế toán trong đơn vị không ngừng
học hỏi, nâng cao bồi dưỡng nghiệp vụ để hoàn thiện hơn trong công việc. Nhà
trường cần phải thường xuyên mở các buổi hội thảo về chuyên ngành kế toán,
tham gia các khoá học ngắn ngày nếu chế độ kế toán của nhà nước có sự thay đổi,
cử cán bộ đi học để năng cao trình độ .Mặt khác cần phải xử lý nghiêm ngặt hơn
nữa đối với những học sinh nộp muộn tiền học phí không lý do gây khó khăn cho
kế toán trong việc tập hợp số liệu . Bên cạnh đó nghiên cứu và áp dụng các chế độ
hạch toán kế toán , mẫu sổ sách mà nhà nước đã quy định.Từ đó giúp cho công tác
kế toán được hoàn thiện và giúp cho công tác quản lý tài chính tại đơn vị có hiệu
quả..
Điều kiện làm việc chưa được hoàn tất, gây ảnh hưởng đến công việc. Do hệ
thống điện chưa được đảm bảo nên khi sử dụng phần mềm kế toán máy nếu mất
điện sẽ bị mất dữ liệu. Tiếng ồn nhiều do xây dựng ảnh hưởng không nhỏ đến chất
lượng công việc. Do đó cần có biện pháp phù hợp để áp dụng tốt phần mềm kế
toán máy và giảm áp lức bên ngoài để công việc kế toán được thuân lợi, hiệu quả.
Do sử dụng hình thức kế toán máy khi kết xuất các báo cáo ra excell sắp xếp
không theo thứ tự, điều này rất tốn công cho kế toán khi chỉnh sửa lại báo cáo và
không cập nhập dữ liệu kịp thời khi bị mất điện
Do đơn vị chỉ có 1 kế toán kiêm nghiệm mọi hoạt động kế toán trong đơn vị
làm cho khối lượng công việc nhiều và dồn dập dẫn đến ảnh hưởng tính toán và
tính kịp thời của niên độ kế toán
3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH SỰ NGHIỆP
144SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
Căn cứ vào số liệu đã được phân tích đơn vị cần phát huy cao độ những ưu,
nhược điểm trong quá trình quản lý tiền vốn mà đơn vị đã thực hiện tốt trong năm.
Đồng thời khắc phục các nhược điểm mà đơn vị đã mắc phải trong năm từ đó ngày
càng hoàn thiện hơn công tác kế toán tại đơn vị mình.
Tổ chức hạch toán kế toán tại đơn vị có hiệu quả hay không còn phụ thuộc rất
lớn vào cách tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị. Nó có ý nghĩa thiết thực không chỉ
đối với nhà trường mà còn cần thiết cho các cơ quan Nhà nước liên quan. Do vậy,
việc không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng bộ máy kế toán là vần đề mà
trường cần quan tâm.
Từ thực tế thực tập tại trường, nhà trường nên:
Thường xuyên theo dõi, nâng cấp các phần mềm mà nhà trường đang sử
dụng, nhất là phần mềm kế toán. Phần mềm này thường hay bị lỗi.
Do nhà trường áp dụng hình thức kế toán máy, nên máy vi tính luôn cần
được bảo trì. Đây là một công cụ ảnh hưởng không ít đế công tác kế toán. Cần có
tổ chức lưu trữ cho hợp lý để phòng tránh bị mất dữ liệu.
Nhà trường nên có kế hạch đào tạo, nâng cao trình độ nhân viên tại quý
trường, bồi dưỡng và bố trí nhân viên hợp lý.
Bộ máy kế toán phải thực hiện đúng chính sách, chế độ quy định về quản lý
kinh tế tài chính. Tham gia các lớp huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ nhằm hạn chế
những sai sót nếu có.
KẾT LUẬN
Trên cơ sở thực tế đã nêu, chuyên đề đã đi vào phân tích những vấn đề công
tác kế toán tại trường. Và em nhận thấy mình cần phải học hỏi nhiều thêm nữa. Kế
toán tài chính doanh nghiệp em theo học tại trường là lý thuyết, nền tảng thúc đẩy
em tìm hiểu thêm về kế toán hành chính sự nghiệp là gì. Có sự khác biệt như thế
145SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Công Nghệp Quảng Ninh
nào giữa hai vấn đề này không. Và em vận dụng lý luận đã tìm hiểu đưa vào thực
tiễn và từ thực tiễn làm rõ lý luận.
Tuy nhiên, do thời gian và trình độ hạn chế nên chuyên đề tốt nghiệp của em
không tránh khỏi những thiếu xót, em mong được sự chỉ bảo, góp ý cũng như phê
bình của các Thầy Cô giáo để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô Trần Thị Mây và anh Đỗ Trọng
Vinh kế toán tại đơn vị em thực tập đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành bản
chuyên đề này
Hà Nam , Ngày 20 tháng 03 năm 2014
Sinh viên thực tập
Phạm Thị Mai
146SVTT: Phạm Thị Mai Lớp: Kế toán 3E