108
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 1 Ngành: Kế toán MỤC LỤC MỤC LỤC..................................................................................................1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG QUANG MINH........................................................................... 9 1.1 Khát quát về công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh ...........9 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh.........................................................................9 1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty............................................... 11 1.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.................13 1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh.......................................................... 15 1.2.1 Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp.................................... 15 1.2.2 Thông tin chung về khách hàng, nhà cung cấp ......................... 16 1.2.3 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán.................... 17 1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán...................................................18 1.3.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán...............................................18 1.3.2 Các chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng...........................19 1.3.3 Hệ thống kế toán.........................................................................20 1.3.4 Kiểm soát nội bộ đối với kế toán................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG QUANG MINH................................. 30 2.1 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa..................................................... 30 2.2 Kế toán bán hàng tại Công Ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh........................................................................................................ 32 2.2.1 Sơ đồ kế toán bán hàng ............................................................. 32 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng....................................................... 32 2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................... 50 Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3

Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 1

Nganh: Kê toan

MỤC LỤC

MỤC LỤC..................................................................................................1

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN

THÔNG QUANG MINH...........................................................................9

1.1 Khát quát về công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh ...........9

1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH điện tử

viễn thông Quang Minh.........................................................................9

1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty...............................................11

1.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.................13

1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh..........................................................15

1.2.1 Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp....................................15

1.2.2 Thông tin chung về khách hàng, nhà cung cấp .........................16

1.2.3 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán....................17

1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán...................................................18

1.3.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán...............................................18

1.3.2 Các chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng...........................19

1.3.3 Hệ thống kế toán.........................................................................20

1.3.4 Kiểm soát nội bộ đối với kế toán................................................27

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG QUANG MINH.................................30

2.1 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp đến công tác kế toán bán hàng

và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa.....................................................30

2.2 Kế toán bán hàng tại Công Ty TNHH điện tử viễn thông Quang

Minh........................................................................................................32

2.2.1 Sơ đồ kế toán bán hàng .............................................................32

2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng.......................................................32

2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................50

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 2: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 2

Nganh: Kê toan

Biểu số 2.15 Trích sổ cái 511..............................................................57

2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................58

2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng ..........................................................72

2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................83

2.2.7 Kế toán kết quả tiêu thụ..............................................................95

CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN

CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

QUANG MINH......................................................................................101

3.1. Nhân xet, đanh gia thưc trang kê toan ban hang va xac đinh kêt qua

tiêu thụ hàng hóa ..................................................................................101

3.1.1.Đánh giá chung.........................................................................101

3.1.2 Ưu điểm....................................................................................101

3.1.3 Nhược điểm..............................................................................103

3.2 Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và kết quả tiêu thụ hàng hóa

...............................................................................................................103

3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác

định kết quả tiêu thụ . .......................................................................103

3.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết

quả tiêu thụ hàng hóa.........................................................................104

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................108

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 3: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 3

Nganh: Kê toan

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

HĐ GTGT : Hóa đơn giá trị gia tăng

TSCĐ : Tài sản cố định

KTS : Kỹ thuật số

BQ : Bình quân

PXK : Phiếu xuất kho

PNK : Phiếu nhập kho

BTTTL : Bảng thanh toán tiền lương

BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH : Bảo hiểm xã hội

BHYT : Bảo hiểm y tế

BPBH : Bộ phận bán hàng

QLDN : Quản lý doanh nghiệp

BTKHTSCĐ : Bảng trích khấu hao tài sản cố định

CPBH : Chi phí bán hàng

CHQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 4: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 4

Nganh: Kê toan

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1:Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty………………………………….12

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán………………………………………17

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ………………………22

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ kế toán bán hàng……………………………………………….30

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 5: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 5

Nganh: Kê toan

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1Tình hình vốn của Công ty………………………………………...........9

Bảng 1.2 Kết quả đạt được năm 2011-2012……………………………….........10

Bảng 1.3 Một số nhà cung cấp…………………………………………………..15

Bảng 1.4 Một số khách hàng chủ yếu…………………………………………...15

Bảng 2.1 Bảng danh mục hàng hóa……………………………………………..28

Bảng 2.2 Bảng tính giá bình quân đơn vị……………………………………….52

Biểu số 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 05/12/2013…………………….........34

Biêu sô 2.2: Phiêu thu ngay 05/12/2013………………………………………..35

Biêu sô 2.3: Hoa đơn gia tri gia tăng ngay 10/12/2013…………………...........36

Biêu sô 2.4: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51111…………………..37

Biêu sô 2.5: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51112…………………..38

Biêu sô 2.6: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51113…………………..39

Biêu sô 2.7: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51114…………………..40

Biểu số 2.8 Trích chứng từ ghi sổ số22………………………………................41

Biểu số 2.9 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ…………………………….…….42

Biểu số 2.10 Trích sổ cái TK 511……………………………………………….43

Biểu số 2.11 Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 12/12/2013…………………...........46

Biểu số 2.12 Trích sổ chi tiết doanh thu hàng bán trả lại…………..…………...47

Biểu số 2.13 Trích chứng tử ghi sổ số 24 ………………………..……………..48

Biểu số 2.14 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ…………………..……………..49

Biểu số 2.15 Trích sổ cái 511…………………………………..……………….50

Biểu số 2.16 Phiếu xuất kho ngày 10/12/2013………………..………………...53

Biểu số 2.17 Trích sổ chi tiết TK 6321…………………….……………………54

Biểu số 2.18 Trích sổ chi tiết TK 6322 ………………….……………………...55

Biểu số 2.19 Trích phiếu xuất kho ngày 10/12……….…………………………56

Biểu số 2.20 Trích phiếu nhập kho hàng bán trả lại ngày 12/12….……….........57

Biểu số 2.21 Trích sổ chi tiết TK 6323………………………………………….58

Biểu số 2.22 Trích sổ chi tiết TK 6324………………………………………….59

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 6: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 6

Nganh: Kê toan

Biểu số 2.23 Trích bảng tổng hợp bán hàng……………………………….........60

Biểu số 2.24 Trích chứng từ ghi sổ số 32………………………………….........61

Biểu số 2.25 Trích chứng từ ghi sổ số 33……………………………………….62

Biểu số 2.26 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ…………………………………63

Biểu số 2.27 Trích sổ cái TK 632…………………………..…………………...64

Biểu số 2.28 Trích BTTTL cho BPBH……………………………………….…67

Biểu số 2.29 Trích bảng KHTSCĐ cho BPBH…………………………………68

Biểu số 2.30 Trích sổ chi tiết TK 6411………………………………………….69

Biểu số 2.31 Trích sổ chi tiết TK 6414………………………………………….70

Biểu số 2.32 Trích bảng tổng hợp CHBH……………………………................71

Biểu số 2.33 Trích chứng từ ghi sổ số 25…..…………………………………...72

Biểu số 2.34 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ…..……………………………..73

Biếu số 2.35 Trích sổ cái TK 641……………..………………………………...74

Biếu số 2.36 Trích bảng TTTL cho bộ phận QLDN………………..…………..77

Biếu số 2.37 Trích bảng KHTSCĐ cho bộ phận QLDN…………………..........78

Biểu số 2.38 Trích sổ chi tiết TK 6421………………………….………………79

Biểu số 2.39 Trích sổ chi tiết TK 6424………………………………………….80

Biểu số 2.40 Trích bảng tổng hợp CPQLDN……………….…………………...81

Biểu số 2.41 Trích chứng từ ghi sổ số 26…………………..…………………...82

Biểu số 2.42 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ…………..……………………..83

Biểu số 2.43 Trích sổ cái TK 642……………………………………………….84

Biểu số 2.44 Trích chứng từ ghi sổ số 34…………….…………………………86

Biểu số 2.45 Trích chứng tử ghi sổ số 35………….……………………………87

Biểu số 2.46 Trích sổ đăng ký chứng tử ghi sổ….……………………………...88

Biếu số 2.47 Trích sổ cái TK 911…………….…………………………………89

Biếu sô 2.48 Trích báo cáo kết quả kinh doanh…………………………………90

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 7: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 7

Nganh: Kê toan

LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh mẽ

về cả chiều rộng và chiều sâu mở ra nhiều ngành nghề, đa dạng hoá nhiều ngành

sản xuất. Trên con đường tham dự WTO các doanh nghiệp cần phải nỗ lực hết

mình để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao nhằm giới thiệu sang các nước

bạn đồng thời cũng để cạnh tranh với các sản phẩm nhập ngoại.

Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trường thì chất lượng sản

phẩm về cả hai mặt nội dung và hình thức càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết

đối với doanh nghiệp. Thành phẩm, hàng hoá đã trở thành yêu cầu quyết định sự

sống còn của doanh nghiệp.Việc duy trì ổn định và không ngừng phát triển sản

xuất của doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện khi chất lượng sản phẩm ngày càng

tốt hơn và được thị trường chấp nhận.

Để đưa được những sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trường và tận

tay người tiêu dùng, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của quá

trình tái sản xuất đó gọi là giai đoạn bán hàng, Thực hiện tốt quá trình này doanh

nghiệp sẽ có điều kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với

nhà nước, đầu tư phát triển và nâng cao đời sống cho người lao động.

Cũng như các doanh nghiệp khác Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang

Minh là một Doanh nghiệp thương mại đã sử dụng kế toán để điều hành và quản

lý mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Trong đó kế toán theo dõi tiêu thụ

hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh hàng hoá có nhiệm vụ theo dõi quá

trình bán hàng số lượng hàng hoá bán ra, chi phí bán hàng để cung cấp đầy đủ

thông tin về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh từng kỳ sao cho nhanh nhất,

hiệu quả nhất.

Trong thời gian thực tập tại công ty, nhận thức được vấn đề tiêu thụ hàng

hoá và xác định kết quả tiêu thụ đồng thời được sự hướng dẫn của cô giáo và sự

giúp đỡ của các cán bộ phòng kế toán công ty em đã thực hiện chuyên đề thực

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 8: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 8

Nganh: Kê toan

tập tốt nghiệp của mình với đề tài: “Kế toán bán hàng & xác định kết quả tiêu

thụ tại Công TNHH điện tử viễn thông Quang Minh”. Chuyên đề được chia

thành 3 chương:

Chương I : Tổng quan về công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Chương II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH điện tử viễn

thông Quang Minh

Chương III: Một số đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại

công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Vì thời gian thực tập ngắn nên trong báo cáo em chỉ xin đề cập đến một vài

hàng hóa của công ty là đầu thu KTS hiệu DUNAL S86, đầu thu KTS hiệu F28,

chảo VTC HD, chảo K+.

Do khả năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài viết của em chắc chắn không

tránh khỏi sai xót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp sửa chữa của các thầy

cô và cán bộ kế toán Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh để bài viết

này thực sự có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn.

Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo hướng dẫn Hoàng

Thị Mai Lan và cán bộ kế toán công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh đã

tận tình hướng dẫn và cung cấp tài liệu giúp em hoàn thiện bài báo cáo tốt nghiệp

này.

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 9: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 9

Nganh: Kê toan

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN

THÔNG QUANG MINH

1.1 Khát quát về công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH điện tử viễn thông

Quang Minh

Tên công ty: công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Tên viết tắt: QMTELECOM CO. , LTD

Địa chỉ trụ sở chính: ô 32 - lô 4 - đền lừ 1 - Hoàng Mai - Hà Nội

Ngày thành lập: 18/05/2009

Điện thoại: 04.38618855

Fax: 927389

Email: [email protected]

Vốn điều lệ của công ty: 25.378.000.000( Hai mươi lăm tỷ ba trăm bảy

mươi tám triệu nghìn đồng chẵn)

Bảng 1.1Tình hình vốn của Công ty

Chỉ tiêu

Năm 2011 Năm 2012Chênh lệch

2012/2011

Số tiền

( đ)

Tỷ lệ

(%)

Số tiền

( đ)

Tỷ lệ

(%)

Số tiền

( đ)

Tỷ lệ

(%)

Tổng số vốn 28,478 100 32,281 100 +3,803 +13,35

Vốn cố định 6,375 22,4 7,382 22,9 +1,007 +15,8

Vốn lưu động 22,103 77,6 24,899 77,1 +2,796 +12,65

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 10: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 10

Nganh: Kê toan

Qua bảng trên ta thấy: tổng số vốn của công ty ngày càng tăng.Cụ thể năm 2012

so với năm 2011 tăng 13,35%. Chứng tỏ công ty càng ngày càng đầu tư để mở

rộng thị trường phát triển kinh doanh

Người đại diện theo pháp luật của công ty :

Chức danh: giám đốc

Họ và tên: Nguyễn Văn Thuần

Giới tính : Nam

Sinh ngày: 02/03/1974

Công ty được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp có tư cách pháp nhân

có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt

động kinh doanh của mình. Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh là

công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại thông qua quá trình

kinh doanh công ty nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu

thị trường về phát triển của doanh nghiệp. Thành lập từ 2009 tới nay được 4 năm

và với định hướng đúng đắn và mục tiêu phấn đấu vì sự phát triển chung trong

quá trình làm việc công ty đã khẳng định được vị trí năng lực của mình trên lĩnh

vực đang kinh doanh. Với phương châm “ chữ tín là hàng đầu” luôn đem sự hài

lòng của khách hàng là sự thành công của công ty.

Với sự nỗ lực của Ban giám đốc và tập thể cán bộ công nhân viên, công ty

TNHH điện tử viễn thông Quang Minh đã từng bước đi lên, vững bước trên thị

trường, điều đó thể hiện qua một số chỉ tiêu kinh tế mà Công ty đã đạt được trong

vài năm gần đây.

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 11: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 11

Nganh: Kê toan

Bảng 1.2 Kết quả đạt được năm 2011-2012

1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty

Chức năng chủ yếu của Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

là bán buôn, bán lẻ các mặt hàng điện tử phục vụ nhân dân thủ đô và các tỉnh lân

cận, thông qua đó:

• Tăng thu nhập cho Ngân sách Nhà nước.

• Góp phần thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển

• Đảm bảo đời sống cho người lao động

Trên cơ sở chức năng chủ yếu đó, Công ty TNHH điện tử viễn thông

Quang Minh có những nhiệm vụ chính sau:

• Tổ chức công tác mua hàng từ các cơ sở sản xuất đảm bảo;

• Tổ chức bảo quản tốt hàng hoá đảm bảo cho lưu thông hàng hoá được

thường xuyên liên tục và ổn định thị trường;

• Tổ chức bán buôn, bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và

các cá nhân trong nước;

• Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở

rộng kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước thông qua việc giao nộp

ngân sách hàng năm;

• Tuân thủ các chế độ, chính sách quản lý kinh tế của nhà nước

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Chỉ tiêuĐơn vị

tính

Năm 2012 Năm 2011 Năm 2012/

2011

1. Tổng doanh thu Tỷ đồng 8,019 6,892 16,35%

2. Giá vốn hàng bán Tỷ đồng 6,253 5,380 16,23%

3. Lợi nhuận thực hiện Tỷ đồng 1,766 1,512 16,79%

4. Tổng số lao động Người 46 42 9,52%

5. Thu nhập bình quân

(Người/tháng)

Triệu đồng 3,2 3 6,67%

Page 12: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 12

Nganh: Kê toan

Công ty không ngừng tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, từng

bước hiện đại hóa phương pháp phục vụ, xây dựng đội ngủ nhân viên có trình độ

chuyên môn cao đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp trong điều kiện

mới. Bên cạnh đó công ty luôn sẵn sàng mở rộng các mối quan hệ, mở rộng thị

trường để nâng cao đời sống cho người lao động.

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 13: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 13

Nganh: Kê toan

1.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp

Sơ đồ 1.1:Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.

Hội đồng thành viên

Chức năng của các bộ phận

Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh tổ chức bộ máy quản lý

theo mô hình:

Đứng đầu là chủ tịch hồi đồng thành viên:

• Triệu tập và chủ trì cuộc họp hội đồng thành viên hoặc tổ chức lấy ý kiến

các thành viên;

• Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của hội đồng

thành viên;

• Thay mặt hội đồng thành viên ký các quyết định của hội đồng thành viên.

Hội đồng thành viên:

• Có trách nhiệm bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch hội đồng thành viên;

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Chủ tịch hội đồng

thành viên

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng bảo vệ

Page 14: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 14

Nganh: Kê toan

• Các thành viên thực hiện nhiệm vụ do chủ tịch hội đồng thành viên phân

công, tuân thủ các quy định của điều lệ công ty, các nghị quyết, quyết định của

hội đồng thành viên;

• Hội đồng thành viên quyết định mức lương, thưởng đối với chủ tịch hội

đồng thành viên , giám đốc, kế toán và các nhân viên khác.

Giám đốc: người có quyền lực cao nhất, là người chịu trách nhiệm chung

và trực tiếp quản lý các khâu quan trọng, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh

doanh và hiệu quả kinh tế.

Phó giám đốc: là người tham mưu cho giám đốc, đưa ra những ý kiến giúp

điều hành công ty có hiệu quả.

Phòng kế toán: có nhiệm vụ làm công tác quản lý về tài chính của công ty,

luôn chấp hành nghiêm chỉnh chế độ, chính sách của nhà nước về quản lý tài

chính, tránh những lãng phí và vi pham nguyên tắc nghề nghiệp. Xây dựng và

thực hiện các kế hoạch tài chính, kế toán trong công ty phù hợp với chính sách

quy định của Nhà nước. Tổ chức theo dõi giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và

sự biến động của từng loại sản phẩm hàng hóa ,theo dõi tình hình nhập xuất tồn

kho của hàng hóa vật tư. Theo dõi tình hình bán hàng và các khoản phải thu với

khách hàng, ghi chép đầy đủ các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu

và chi phí của từng hoạt động trong công ty. Tính toán chính xác kết quả của

từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước các

khoản nộp ngân sách nhà nước như thuế GTGT. Cung cấp thông tin kế toán phục

vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên

quan đến quá trình bán hàng , xác định kết quả.

Phòng kinh doanh: Xây dựng kế hoạch bán hàng, kế hoạch đào tạo cho

nhân viên trong hệ thống bán hàng, xây dựng tổ chức nhân sự các bộ phận thuộc

bộ phận kinh doanh. Phong kinh doanh đươc tô chưc thanh 2 bô phân: bô phân

kinh va bô phân ban hang dươi sư chi đao cua trương phong kinh doanh:

Bô phân kinh doanh: Tìm hiểu thị trường, tiếp thị, marketing cho sản phẩm

của công ty. Có nhiệm vụ tìm hiểu thông tin về các khách hàng tiềm năng của

công ty;

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 15: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 15

Nganh: Kê toan

Bô phân bán hàng: Trực tiếp bán hàng tại của hàng của công ty và giao

hàng khi xuất kho.

Phòng bảo vệ: có trách nhiệm kiểm soát hoạt động ra vào, trông nom và

nghiêm chỉnh thực hiện tác phong nghề nghiệp.

1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh

Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh là doanh nghiệp thương

mại chuyên kinh doanh các đồ điện tử phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng như: các

hàng hóa điện tử, các loại đầu kỹ thuật số, đầu VINASAT 1, đầu VINASAT 2,

chảo dưới hình thức bán buôn và bán lẻ. Trong đó thì kinh doanh đầu kỹ thuật số

tạo ra nhiều doanh thu nhất.

Về hệ thống phân phối sản phẩm, trong thời gian qua công tác thiết lập mới

và củng cố hệ thống đại lý thường xuyên được duy trì. Công ty có đại lý khắp

các tỉnh trên toàn quốc trải dài 3 miền Bắc – Trung - Nam.

1.2.1 Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp

Với đặc điểm của một doanh nghiệp thương mại, công việc kinh doanh là

mua vào, bán ra nên công tác tổ chức kinh doanh là tổ chức quy trình luân

chuyển hàng hoá chứ không phải là quy trình công nghệ sản xuất. Công ty áp

dụng đồng thời cả hai phương thức kinh doanh mua bán qua kho và mua bán

không qua kho. Quy trình luân chuyển hàng hoá của công ty được thực hiện qua

sơ đồ sau:

Mua vào Dự trữ Bán ra

(Bán qua kho)

(Bán giao hàng thẳng không qua kho

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 16: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 16

Nganh: Kê toan

1.2.2 Thông tin chung về khách hàng, nhà cung cấp

Bảng 1.3 Một số nhà cung cấp

STT Nhà cung cấp Địa chỉ Đặc điểm kinh doanh1 Công ty VTC

Dịch vụ Truyền

hình số

Hai Bà

Trưng -

Hà Nội

Chuyên cung cấp về dịch vụ truyền hình

trả tiền, dịch vụ truyền dẫn kênh truyền

hình, dịch vụ và cung cấp thiết bị phát

thanh truyền hình, viễn thông, công nghệ

thông tin...2 Công ty cổ

phần thương

mại điện tử

Minh Khang

Hà Đông

– Hà Nội

Chuyên cung cấp và lắp đặt đầu thu VTC,

K+, AVG (TH An Viên), giá cả tốt nhất

trên Hà Nội, lắp đặt nhanh nhất

Bảng 1.4 Một số khách hàng chủ yếu

STT Khách hàng Địa chỉ Đặc điểm kinh doanh1 Nguyễn

Mạnh Tùng

Hà Đông

– Hà Nội

Chuyên mua bán các linh kiện, thiết bị điện,

điện tử, điện lạnh, viễn thông. Dịch vụ lắp

đặt bảo trì các thiết bị, điện tử 2 Nguyễn Vĩnh

Trung

Trường

Chinh -

Hà Nội

Đại lý K+ : Bán đầu thu K+, Lắp đầu thu

K+, VTC, HD, Chảo K+ Chất lượng, Giá

hợp lý. Lắp đặt k+ tại Hà Nội chuyên

nghiệp, nhanh chóng, sản phẩm chính hãng. 3 Nguyễn Văn

Từ Sơn –

Bắc Ninh

Chuyên cung cấp các loại thiết bị truyền

hình như: khuếch đại truyền hình cáp,

khuếch đại chia, bộ chia HDMI(4 cổng, 8

cổng), các loại đâu thu kỹ thuật số …, lắp

đặt và bán các loại chảo thu vệ tinh k+, vtc

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 17: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 17

Nganh: Kê toan

1.2.3 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán

1.2.3.1.Các phương thức bán hàng:

Hoạt động mua bán hàng hoá của các doanh nghiệp thương mại có thể thực

hiện qua hai phương thức : bán buôn và bán lẻ

Bán buôn là bán hàng với khối lượng lớn, theo hợp đồng và thanh toán

không dùng tiền mặt. Kết thúc quá trình bán buôn, hàng hóa vẫn năm trong khâu

lưu thông chưa bước vào tiêu dùng. Do không phải lưu kho, bảo quản và sắp xếp

hàng hóa nển giá rẻ hơn và doanh số thường cao hơn so với bản lẻ. Công ty áp

dụng phương thức bán buôn dưới 2 hình thức sau:

• Bán hàng qua kho: Theo phương thức này,hàng hoá mua về được nhập

kho rồi từ kho xuất bán ra;

• Bán hàng vận chuyển thẳng: Theo phương thức này,hàng hoá sẽ được

chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua hàng không qua kho của đơn vị

trung gian.

Bán lẻ là bán cho nhu cầu nhỏ lẻ của người tiêu dụng, đáp ứng nhu cầu của

khách hàng thanh toán ngay. Vì hàng hóa phải trải qua khâu bán hàng, lưu kho,

chi phí bán hàng nên giá bán lẻ cao hơn, việc tăng doanh số của doanh nghiệp

chậm hơn, nhưng lại nhận được nhiều thông tin trực tiếp từ người tiêu dùng.

Công ty áp dụng phương thức này theo hình thức bán hàng thu tiền tập trung:

Theo hình thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng, còn việc

thu tiền có người chuyên trách làm công việc này. Trình tự được tiến hành như

sau: Khách hàng xem xong hàng hoá và đồng ý mua, người bán viết “ hóa đơn

bán lẻ” giao cho khách hàng đưa đến chỗ thu tiền thì đóng dấu “ đã thu tiền”,

khách hàng mang hoá đơn đó đến nhận hàng. Cuối ngày, người thu tiền tổng hợp

số tiền đã thu để xác định doanh số bán. Định kỳ kiểm kê hàng hoá tại quầy, tính

toán lượng hàng đã bán ra để xác định tình hình bán hàng thừa thiếu tại quầy.

1.2.3.2 Các phương thức thanh toán

• Phương thức thanh toán ngay: theo phương thức này, việc chuyển giao

quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 18: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 18

Nganh: Kê toan

thực hiện đồng thời và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với

số hàng hoá mà mình đã bán;

• Phương thức thanh toán sau: theo phương thức này thời điểm thu tiền

không trùng với thời điểm giao hàng, phương pháp này áp dụng với những khách

hàng có quan hệ thường xuyên, sòng phẳng.

1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán

1.3.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán

Để thuận tiện cho việc quản lý thì công ty TNHH điện tử viễn thông Quang

Minh đã áp dụng hình thức kế toán tập trung, mọi công việc của kế toán được

thực hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ khoản kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến

khâu tổng hợp lâu báo cáo. Ở phòng kế toán mọi nhân viên kế toán đều đặt dưới

sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức

bố trí 5 nhân viên có trình độ đại học, nắm vững nghiệp vụ chuyên môn.

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán.

Kế toán trưởng

• Là người tổ chức, chỉ đạo toàn diện công tác kế toán, kiểm tra thực hiện

công tác kế toán tại doanh nghiệp, quán xuyến, tổng hợp đôn đốc các phần hành

kế toán;

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Page 19: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 19

Nganh: Kê toan

• Báo cáo vơi cơ quan chức năng về tình hình hoạt động tài chính của đơn

vị thẩm quyền được giao;

• Nắm bắt và phân tích tình hình tài chính của công ty về vốn, kịp thời

tham mưu cho lãnh đạo công ty trong việc quết định quản lý chính xác kịp thời;

• Là người có quyền dự các cuộc họp của công ty bàn và quyết định thu

chi kế hoạch kinh doanh, quản lý tài chính, mở rộng kinh doanh, nâng cao chất

lượng của cán bộ công nhân viên.

Kế toán bán hàng

• Tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp kế toán bán hàng

trong công ty;

• Căn cứ chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán hàng và biến động tăng

giảm hàng hóa hàng ngày, giá hàng hóa trong quá trình kinh doanh.

Kế toán công nợ - có nhiệm vụ làm chứng từ và ghi sổ công nợ, thanh toán

lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh toán.

Kế toán thuế - căn cứ vào chứng từ đầu vào hóa đơn GTGT theo dõi hach

toán các hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng và lập bảng kê chi tiết, tờ khai báo

thuế.

Thủ quỹ - có trách nhiệm trong công tác thu chi tiền mặt và tồn quỹ của

công ty. Quản lí tiền thực trong quĩ và trực tiếp thu chi quĩ tiền mặt của công ty.

Hàng tháng thủ quỹ căn cứ vào số công nợ để ghi chép sổ sách lên bảng số dư để

theo dõi thu hoàn tạm ứng của từng người

1.3.2 Các chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng

• Công ty áp dụng chế độ chính sách theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/3/2006. Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán, chế độ chuẩn mực kế

toán của nhà nước, cũng như căn cứ vào đặc điểm quy mô sản xuất kinh doanh,

đặc điểm của bộ máy kế toán mà lựa chọn vận dụng hình thức kế toán thích hợp

nhằm cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác và nâng cao hiệu quả công

tác kế toán.

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 20: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 20

Nganh: Kê toan

• Niên độ kế toán công ty áp dụng từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào

ngày 31/12 năm đó;

• Đơn vị tiền tệ mà Công ty sử dụng trong ghi chép, báo cáo quyết toán là

đồng nội tệ: Việt Nam đồng (VNĐ);

• Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức chứng từ ghi sổ

• Hạch toán hàng tồn kho phương pháp kiểm kê định kỳ;

• Công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết

hàng tồn kho

• Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Công ty áp dụng phương

pháp khấu hao theo đường thẳng;

• Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế

GTGT theo phương pháp khấu trừ;

• Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh sử dụng phần mềm kế

toán MISA.

1.3.3 Hệ thống kế toán

1.3.3.1 Hệ thống chứng từ kế toán đang áp dụng tại Công ty TNHH điện tử

viễn thông Quang Minh

Chỉ tiêu tiền lao động tiền lương: là chỉ tiêu phản ánh sự biến động về

tiền lương của người hưởng lương, làm công, các loại lao động theo thời gian.

Môt sô chưng tư cơ ban như:

• Bang châm công: 01a-LĐTL

• Bang châm công lam thêm giơ: 01b- LĐTL

• Bang thanh toan tiên lương: 02- LĐTL

• Bang thanh toan tiên thương: 03- LĐTL

• ………

Chỉ tiêu HTK: la chi tiêu phan anh toan bô tri gia hiên co cac loai hang

tôn kho dư trư cho qua trinh san xuât , kinh doanh cua doanh nghiêp. Môt sô

chưng tư cơ ban như:

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 21: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 21

Nganh: Kê toan

• Phiêu nhâp kho: 01-VT

• Phiêu xuât kho: 02-VT

• Biên ban kiêm nghiêm vât tư, công cu, dung cu, sân phâm, hang hoa:03-VT

• Phiêu bao vât tư con lai cuôi ky: 04-VT

• ……….

Chỉ tiêu bán hàng: la chi tiêu phan anh doanh thu, biên đông cua mua ban

cô phiêu. Môt sô chưng tư cơ ban như:

• Bang thanh toan hang đai ly, ky gưi: 01-BH

• The quây hang: 02-BH

Chỉ tiêu tiền tệ: la chi tiêu phan anh toan bô sô tiên hiên co cua doanh

nghiêp. Môt sô chưng tư cơ ban:

• Phiêu thu: 01-TT

• Phiêu chi: 02-TT

• Giây đê nghi tam ưng: 03-TT

• Giây đê thanh toan tiên tam ưng: 04-TT

• ……..

Chỉ tiêu TSCĐ: la chi tiêu phan anh toan bô gia tri tăng, giam cua TSCĐ va

chi phi xây dưng cơ ban dơ dang co tai doanh nghiêp. Môt sô chưng tư cơ ban:

• Biên ban giao nhân TSCĐ: 01- TSCĐ

• Biên ban thanh ly TSCĐ: 02- TSCĐ

• Biên ban ban giao TSCĐ sưa chưa lơn hoan thanh: 03- TSCĐ

• Biên ban đanh gia lai TSCĐ: 04- TSCĐ

• ….......

1.3.3.2 Hệ thống tài khoản đang sử dụng tại Công ty TNHH điện tử viễn

thông Quang Minh

Nhóm TK tài sản:phan anh gia tri hiên co,tinh hinh biên đông tăng giam tai

san cua doanh nghiêp. Taai san cua doanh nghiêp bao gôm:

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 22: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 22

Nganh: Kê toan

• Tai san ngăn han: gôm cac TK như tiên măt(111), tiên gưi ngân

hang(112), phai thu cua khach hang(131), hang hoa(156)…

• Tai san dai han: gôm cac TK như tai san cô đinh hưu hinh(211), hao mon

tai san cô đinh(214), vôn gop liên doanh(222), xây dưng cơ ban dơ dang(241)….

Nhóm TK nguồn vốn: phan anh nguôn vôn kinh doanh hiên co va tinh hinh

tăng giam cac khoan cua cac khoan vay, nơ, vôn sơ hưu co trong doanh nghiêp.

Nguôn vôn cau doanh nghiêp bao gôm:

• Nơ phai tra: gôm cac TK như vay ngăn han(311), phai tra cho ngươi

ban(331),thuê va cac khoan phai nôp nha nươc(333), vay dai han(341)….

• Nguôn vôn chu sơ hưu: gôm cac TK như nguôn vôn kinh doanh(411), lơi

nhuân chưa phân phôi(421)...

Nhóm TK doanh thu: phan anh toan bô doanh thu ban san phâm, hang hoa,

bât đông san đâu tư, dich vu, tiên lai, tiên ban quyên, cô tưc va lơi nhuân dươc

chia, cac khoan chiêt khâu thương mai, giam gia hang ban, hang tra lai. Bao gôm

cac TK như doanh thu ban hang va cung câp dich vu (511), doanh thu nôi bô

(512), doanh thu hoat đông tai chinh(515), chiêt khâu thương mai(521), hang ban

bi tra lai(531), giam gia hang ban(532).

Nhóm TK chi phí:phan anh chi phi san xuât, kinh doanh, tinh gia thanh san

phâm, dich vu; phan anh gia tri hang hoa, vât tư mua vao, tri gia vôn cua san

phâm, hang hoa, lao vu, dich vu ban ra; phan anh chi phi tai chinh; phan anh chi

phi ban hang va chi phi quan ly doanh nghiêp cua doanh nghiêp san xuât , kinh

doanh. Bao gôm cac TK như mua hang(611), gia vôn hang ban(632), chi phi ban

hang(641), chi phi quan li doanh nghiêp(642)….

1.3.3.3 Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty TNHH điện tử viễn

thông Quang Minh

Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh có nhiều nghiệp vụ kinh tế

phát sinh, dùng nhiều loại chứng từ nên Công ty sử dụng hình thức kế toán là

hình thức chứng từ ghi sổ.

Đặc trưng của hình thức này là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải căn cứ

vào chứng từ gốc để lập “ Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 23: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 23

Nganh: Kê toan

• Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ;

• Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.

Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng

hợp chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.

Các loại sổ sử dụng trong hạch toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa:

• Sổ đăng ký Chứng từ – ghi sổ

• Sổ cái TK 156,632,641,642…

• Các sổ, thẻ kế toán có liên quan

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 24: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 24

Nganh: Kê toan

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Quan hệ đối chiếu

Trình tự ghi sổ:

Hàng ngày hay định kì căn cứ các chứng từ gốc như phiếu nhập kho, phiếu

xuất kho đã kiểm tra hợp lệ để phân loại rồi lập chứng từ ghi sổ. Các chứng từ

gốc cần ghi chi tiết thì kế toán sẽ tập hợp và ghi vào sổ chi tiết vật liệu hàng hoá

và mở sổ chi tiết doanh thu bán hàng theo từng loại vật liệu.

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó

ghi vào sổ cái.

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Sổ quĩ Chứng từ gốc Sổ chi tiết

Chứng từ ghi sổSổ đăng kí CTGS

Sổ Cái

Bảng cân đối SPS

Báo cáo tài chính

Bảng tổng hợp

chi tiết

Page 25: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 25

Nganh: Kê toan

Cuối tháng căn cứ vào các sổ chứng từ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp số

liệu, chi tiết các chứng từ vào sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh các tài

khoản.

Cuối tháng kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái với bảng tổng hợp số liệu chi tiết,

giữa bảng cân đối số phát sinh các tài khoản với sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.

Cuối kì hạch toán, căn cứ vào số liệu cân đối số phát sinh các tài khoản và

bảng tổng hợp số liệu chi tiết để lập báo cáo tài chính.

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào hai sổ kế toán tổng hợp

một cách riêng rẽ: sổ đăng kí chứng từ ghi vào sổ cái.

1.3.3.4 Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty TNHH điện tử viễn

thông Quang Minh

Sổ tổng hợp:

• Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các

nghiệp vụ kinh tế phát triển theo trình tự thời gian (nhật ký). Sổ này vừa dùng để

đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm

tra, đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh;

• Sổ cái: Là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

trong niên độ kế toán theo các tài khoản. Mỗi tài khoản được mở một hay một số

trang liên tiếp trong toàn niên độ;

• Bảng cân đối số phát sinh: Là bảng kiểm tra tính chính xác trong việc ghi

sổ của kế toán thông qua việc kiểm tra tính cân đối của các cặp số liệu trên bảng.

Cơ sở để lập là các số phát sinh là số dư cuối kỳ từ các sổ cái.

Sổ chi tiết:

Sổ chi tiết thường được lập tuỳ thuộc vào nhu cầu quản lý cũng như sử

dụng thông tin của doanh nghiệp. Với hình thức ghi sổ “ Chứng từ ghi sổ”, đơn

vị hiện nay đang sử dụng các sổ chi tiết như sau:

• Sổ quỹ tiền mặt : theo dõi thu chi tồn quỹ hàng ngày;

• Sổ chi tiết hàng hóa : được mở để theo dõi tình hình nhập, xuất của từng

loại hàng hóa. Được mở chi tiết cho từng loại hàng hóa xác định;

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 26: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 26

Nganh: Kê toan

• Sổ chi tiết tài sản cố định: được mở để theo dõi tình hình tăng giảm tài sản

cố định;

• Sổ chi tiết công nợ phải trả: được mở để theo dõi tình hình công nợ của

đơn vị với các khách hàng và nhà cung cấp , mở chi tiết cho từng khách hàng và

nhà cung cấp;

• Sổ chi tiết giá vốn hàng bán: được mở để theo dõi giá vốn hàng đã tiêu

thụ, sổ được mở chi tiết cho từng mặt hàng tiêu thụ. Cơ sở để ghi vào sổ này là

các phiếu xuất kho, hoá đơn, và các chứng từ khác liên quan;

• Sổ chi tiết doanh thu: sổ này được mở chi tiết cho từng loại hàng bán. Cơ

sở để ghi chép là các hoá đơn bán hàng, và các chứng từ ghi giảm doanh thu;

Trên cơ sở các sổ kế toán được mở, đến kỳ báo cáo kế toán tiến hành kiểm

tra, đối chiếu, lập báo cáo tài chính có liên quan phục vụ cho công tác quản lý

của Công ty và tổng hợp số liệu kế toán toàn Công ty để nộp cấp trên.

1.3.3.5. Quy trình kế toán của một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty

Tổ chức hạch toán kế toán mua hàng: Sau khi ký kết hợp đồng, phòng

kinh doanh tiến hành làm thủ tục nhập hàng. Khi hàng về kho, thủ kho tiến hành

viết phiếu kho sau đó ghi sổ kho, và chuyển một liên cho kế toán, kế toán căn cứ

vào Hóa đơn mua hàng, tờ khai nhập khẩu và phiếu nhập kho tiến hành ghi sổ.

Tổ chức hạch toán kế toán nghiệp vụ thanh toán với người bán: Sổ chi

tiết được mở cho từng khách hàng. Khi có nghiệp vụ mua hàng, kế toán lập hoá

đơn mua hàng. Sau đó vào sổ chi tiết thanh toán với người bán và bảng tổng hợp

chi tiết thanh toán với người bán. Cuối kỳ lập chứng từ ghi sổ rùi vào sổ cái 331

1.3.3.6 Hệ thống báo cáo kế toán của công ty TNHH điện tử viễn thông

Quang Minh

Mục đích lập BCTC: Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện

tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh

của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.

Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình

hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá thực trạng tài chính của

doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và những dự đoán trong tương lai.

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 27: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 27

Nganh: Kê toan

Hệ thống BCTC bao gôm:

Bảng CĐKT: (Mâu sô B01-DNN) thê hiên tinh minh bach trong cac bao

cao tai chinh.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh: (Mâu sô B02-DNN)phản ánh tổng hợp tình

hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại trong một thời ký

kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: (Mâu sô B03-DNN) nhăm trinh bay cho ngươi

sư dung biêt luông tiên cua doanh nghiêp đươc sinh ra băng cach nao va doanh

nghiêp sư dung no ra sao trong ky bao cao

Thuyết minh BCTC: (Mâu sô B09-DNN) dùng để mô tả mang tính tường

thuật hoăc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng

cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền

tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán

cụ thể.

1.3.4 Kiểm soát nội bộ đối với kế toán

1.3.4.1 Lợi ích của hệ thống kiểm soát nội bộ

Kiểm soát nội bộ là những phương pháp và chính sách được thiết kế để

ngăn ngừa gian lận, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động và nhằm

đạt được sự tuân thủ chính sách và quy định được thiết lập. Một hệ thống kiểm

soát nội bộ mạnh sẽ giúp đem lại lợi ích sau cho công ty:

•Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính của

công ty;

•Ngăn ngừa rủi ro gian lận đối với công ty do bên thứ 3 hoặc nhân viên của

công ty gây ra;

•Ngăn ngừa rủi ro sai sót không cố ý của nhân viên mà có thể gây tổn hại

của công ty;

•Ngăn ngửa rủi ro không tuân thủ chính sách và quy trình kinh doanh của

công ty;

•Ngăn chặn việc tiếp xúc những rủi ro không cần thiết do quản lý rủi ro chưa

đầy đủ;

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 28: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 28

Nganh: Kê toan

• Giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp “ giảm bớt tâm trang bất an” về những rủi

ro, nhất là về con người và tài sản, giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp “ giảm tải” trong

những công việc hàng ngày và chỉ tập trung vào chiến lược của công ty;

• Giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp;

• Giúp nhân viên biết được công việc, trách nhiệm và các chứng từ cần lưu

trữ, tạo cảm giác an tâm cho nhân viên khi làm việc;

• Không lo lắng khi nhân viên có sự biến động về nhân lực các phòng ban.

1.3.4.2 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ

• Đối với BCTC: kiểm soát nội bộ phải đảm bảo về tính trung thực và đáng

tin cậy;

• Đối với tính tuân thủ: kiểm soát nội bộ trước hết phải đảm bảo hợp lý việc

chấp hành luật pháp với các quy định, kiểm soát nội bộ cần hướng mọi thành

viên vào việc tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ của đơn vị, qua đó đạt

được những mục tiêu cảu đơn vị;

• Đối với những mục tiêu hiện hữu và hợp lý giúp đơn vị bảo vệ và sử dụng

hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy tín, mở rộng thi phần,

thực hiện các chiến lược kinh doanh.

1.3.4.3 Kết quả đạt được trong công tác kiểm soát nội bộ

Môi trường kiểm soát:

• Lãnh đạo công ty nhận thức được tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ;

• Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, tuyển dụng nhân lực có trình độ đáp ứng công việc.

Hệ thống thông tin kế toán:

• Công tác chứng từ luân chuyển đầy đủ thích hợp. Hệ thống chứng từ, báo

cáo, sổ kế toán được lập đẩy đủ theo quyết định 15/2006-BTC của bộ tài chính;

• Đã ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kiểm tra, kiểm soát.

Thủ tục kiểm soát:

• Có chính sách bán hàng rõ ràng: chính sách giá, chính sách chiết khấu,

chính sách bán chịu đối với khách hàng;

• Thủ quỹ được phân công độc lập với kế toán;

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 29: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 29

Nganh: Kê toan

• Hóa đơn được lập và kiểm tra trước khi giao hàng.

1..3.4.4 Hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ

Môi trường kiểm soát:

• Tất cả các hoat động quyêt định của công ty đều phụ thuộc vào giám đốc

công ty;

• Nhân viên trong công ty còn kiêm nhiều việc;

• Chưa có quy định cụ thế về việc đánh giá nhân viên;

• Chưa có quy định mức độ xử phạt khi nhân viên vi phạm.

Đánh giá rủi ro: chưa thực hiện đánh giá rủi ro và xác định rủi ro định kỳ do

đó khó có thể đánh giá hết mức độ ảnh hưởng của rủi ro đến công tác kiểm soát

nội bộ.

Kiểm soát nội bộ: chưa có bộ phận kiểm soát nội bộ độc lập thực hiện công

tác kiểm soát.

Thủ tục kiểm soát:

• Công tác luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban còn chậm;

• Công tác thẩm định khách hàng còn mang tính hình thức chưa chú trọng.

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 30: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 30

Nganh: Kê toan

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG QUANG MINH

2.1 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp đến công tác kế toán bán hàng và

xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa

Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh có đặc thù là doanh

nghiệp thương mại chuyên cung cấp các đồ điện tử với các danh mục hàng hóa

sau:

Bảng 2.1 Bảng danh mục hàng hóa

STT Mã HH Tên HH

1 S86 Đầu thu KTS hiệu DUNALS S86

2 NS98S Đầu thu KTS hiệu VTC: NS98S

3 F28 Đầu thu KTS hiệu F28

4 NIKA X6 Đầu thu KTS hiệu NIKA X6

5 DVB T2 Đầu thu KTS DVB T2

6 HD02 Đầu thu KTS vệ tinh DVB S2 HUMAX HD 02

7 F901 Đầu thu KTS VTC F901

8 F100 Đầu thu KTS VTC F100

9 VINASAT 1 Chảo VINASAT 1

10 VINASAT 2 Chảo VINASAT 2

11 VTC Chảo VTC

12 AVG Chảo AVG

13 K+ Chảo K+

….. ….. …..

Mỗi doanh nghiệp khi tham gia vào nền kinh tế thị trường đều phải xác

định và lựa chọn cho mình một hướng đi riêng phù hợp với đặc điểm kinh doanh

của công ty. Xuất phát từ đặc điểm của công ty là một doanh nghiệp thương mại

nên công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa của công ty TNHH điện tử viễn thông

Quang Minh có một số đặc điểm sau:

- Các mặt hàng của công ty thường là các mặt hàng tiêu dùng hữu hiệu nên

thị trường tiêu thụ của công ty ngày càng lan rộng do nhu cầu ngày càng cao nên

công ty đã mở rộng quy mô tiêu thụ sang một số tỉnh bạn ở khu vực phía Bắc

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 31: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 31

Nganh: Kê toan

như: Hải Dương, Hưng Yên. Bắc Ninh, Nghệ An, Tuyên Quang.....Điều này

chứng tỏ công ty đã có chiến lược kinh doanh với phương thức bán hàng hợp lý

và hoạt động tiêu thụ của công ty ngày càng được mở rộng.

Để phục vụ tốt nhất cho nhu cầu tiêu dùng trên cơ sở đạt được lợi nhuận

cao nhất, thực hiện quá trình tiêu thụ hàng hóa sẽ quyết định sự tồn tại và phát

triển của doanh nghiệp. Để đạt được điều đó đối với một doanh nghiệp thương

mại thì cần phải không ngừng quản lý và hoàn thiện công tác hạch toán kế toán

bán hàng và kết quả tiêu thụ hàng hóa.

Kết quả của được thể hiện bằng số liệu kế toán và nhiệm vụ của kế toán là

phản ánh kiểm tra, giám sát tổ chức hạch toán toàn bộ quá trình này. Các quan hệ

hạch toán kế toán gắn liền với toàn bộ quá trình bán hàng cho đến khi xác định

được kết quả đó, đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 32: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 32

Nganh: Kê toan

2.2 Kế toán bán hàng tại Công Ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

2.2.1 Sơ đồ kế toán bán hàng

Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ kế toán bán hàng

2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng

Khái niệm

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc

sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản

phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ

thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

Chứng từ kế toán sử dụng

+ HĐ GTGT

• Người mua đề nghị được mua hàng thông qua ký kết, cam kết

• Phòng kinh doanh lập hóa đơn

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

TK 156 TK632,641,642 TK911 TK 511,512 TK 111,112,131 TK 521,531,532

TK 33311

Giá gốc

của sản

phẩm, dịch

vụ đã cung

cấp

Kết

chuyển

GVHB,

CHBH,

CHQL

DN

Kết

chuyển

doanh thu

thuần

Ghi nhận

doanh thu

bán hàng

Tổng

giá

than

h

toán

Các

khoản

giảm trừ

doanh thu

Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ DT

Page 33: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 33

Nganh: Kê toan

• Thủ trưởng đơn vị hoặc kế toán trưởng ký hóa đơn

• Kế toán tiền lập phiếu thi và chuyển phiếu thu cho thủ quỹ

• Thủ quỹ thu tiền và ký vào phiếu thu sau đó chuyển cho kế toán

• Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành xuất hàng, ghi vào phiếu

xuất kho, thẻ kho chuyển chứng từ cho kế toán

• Kế toán bán hàng định khoản và ghi giá vốn, doanh thu, bảo quản chứng

từ trong kỳ và chuyển vào lưu trữ khi đến hạn

+ Phiếu thu:

• Người nộp tiền đề nghị nộp tiền

• Kế toán viết phiếu thu tiền

• Kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị ký duyệt

• Thủ quỹ thu tiền và ký vào phiếu thu , sau đó chuyển cho kế toán

• Kế toán ghi sổ nghiệp vụ thu tiền vào sổ kế toán và bảo quản chứng từ

+ Phiếu xuất kho

• Người có nhu cầu đề nghị xuất hàng bằng cách viết giấy xin xuất hàng

• Thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng ký duyệt lệnh xuất hàng

• Bộ phận kho lập phiếu xuất kho. Sau khi lập xong người lập phiếu và kế

toán trưởng ký rùi chuyển cho giám đốc ký duyệt, duyệt xong giao cho

người nhận hàng cầm phiếu xuất kho để nhận hàng

• Thủ kho căn cứ vào lệnh xuất kho tiến hành kiểm kê hàng xuất, ghi sổ

thực xuất ngày tháng năm vào phiếu xuất kho, ký phiếu xuất kho, ghi thẻ

kho và chuyển chứng từ xuất kho cho kế toán

• Kế toán ghi đơn giá vào phiếu xuất kho, định khoản và ghi sổ tổng hợp

chi tiết

+ Giấy báo có của Ngân hàng

+ Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá mua vào bán ra

Tài khoản kế toán sử dụng

TK 511 - Doanh thu bán hàng

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 34: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 34

Nganh: Kê toan

-TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá

+ TK 51111 – Đầu thu KTS hiệu DUNAL S86

+ TK 51112- Đầu thu KTS hiệu F28

+ TK 51113- Chảo VTC HD

+ TK 51114- Chảo K+

+……….

TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp

TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

TK 111,112 - Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng

TK 131 - Phải thu của khách hàng…

Hệ thống sổ sách

• Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết doanh thu bán hàng theo danh

mục hàng hóa

• Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái

các tài khoản doanh thu

Trình tự ghi sổ

+ Bán hàng thu tiền ngay

Khi nhận được hoá đơn (liên 3 dùng để thanh toán) - hoá đơn GTGT, do

phòng kinh doanh chuyển sang. Kế toán căn cứ vào tổng số tiền khách hàng chấp

nhận thanh toán để hạch toán doanh thu và các khoản phải thu của khách hàng.

Kế toán doanh thu bán hàng ghi bút toán:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

Có TK 5111 - Doanh thu bán hàng

Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra

Khi nhận được phiếu thu tiền mặt kế toán mới thực hiện bút toán ghi giảm

khoản phải thu. Đồng thời căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi sổ chi tiết bán

hàng, sổ tổng hợp

+ Bán hàng chưa thu tiền

Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ ghi vào sổ chi tiết theo dõi công nợ

sổ theo dõi doanh thu

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 35: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 35

Nganh: Kê toan

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 36: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 36

Nganh: Kê toan

Ví dụ 1 :Ngày 5/12/2013 công ty bán cho khách hàng Minh Anh 20 đầu thu

KTS hiệu DUNALS S86 và 10 đầu thu KTS hiêu F28. Anh Minh Anh chấp nhận

thanh toán ngay bằng tiền mặt.

Loại Số luợng Đơn giá Thành tiền

Đầu thu KTS hiệu DUNALS S86 20 cái 450.000 9.000.000

Đầu thu KTS hiệu F28 10 cái 430.000 4.300.000

Định khoản: Nợ TK 131: 14.630.000 Nợ TK 111: 14.630.000

Có TK 5111: 13.300.000 Có TK 131: 14.630.000

Có TK 3331: 1.330.000

Ví dụ 2: Ngày 10/12/2013 công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh bán

10 bộ chảo VTC và 10 bộ chảo K+ cho khách hàng Nguyễn Văn Giang. Khách

hàng chưa thanh toán tiền hàng

Định khoản: Nợ TK 131: 80.850.000

Có TK 511: 73.500.000

Có TK 3331: 7.350.000

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 37: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 37

Nganh: Kê toan

Từ nghiệp vụ này, phòng kế toán sẽ tiến hành các công việc

Biểu số 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 05/12/2013

HÓA ĐƠN GTGT

Liên 3 (hạch toán nội bộ)Ngày 05 tháng 12 năm 2013

Đơn vị bán hàng: công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh Địa chỉ: ô 32 lô 4 đền lừ 1- Hoàng Mai- Hà NộiSố tài khoản :711A82167289

Điện thoại :04.38618855

Họ, tên người mua hàng : Nguyễn Minh AnhĐơn vị mua hàng : Công ty TNHH thương mại điện tử Minh AnhĐịa chỉ: Ngõ 8 Hoàng Mai - Hà Nội Số tài khoản:711A34969138

Hình thức thanh toán:TM

Ngươi mua hang Ngươi ban hang Giam đôc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đong dâu, ghi rõ họ tên) Anh Linh ThuầnNguyễn Minh Anh Nguyễn Khánh Linh Nguyễn Văn Thuần

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

MS: 0 1 0 2 0 3 9 0 0 1

MS: 0 1 0 2 8 9 1 2 3 1

STT Tên hàng hóaĐơn vị

tínhSố lượng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3= 1x21 Đầu thu KTS hiệu

DUNALS S86 Cái 20 450.000 9.000.000

2 Đầu thu KTS hiệu F28 Cái 10 430.000 4.300.000

Cộng tiền hàng: 13.300.000

Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 1.330.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 14.630.000

Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu sáu trăm ba mươi nghin đông chăn.

Mẫu số: 01 GTKT – 3LL

Ký hiệu: QM/13P

Số: 0000078

Page 38: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 38

Nganh: Kê toan

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoáKế toán viết phiếu thu và thu tiền.

Biêu sô 2.2: Phiêu thu ngay 05/12/2013

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: 01-TT

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

PHIẾU THU

Ngày 05 tháng 12 năm 2013

Quyển số:04

Số: 234

Nợ: 111

Có: 511,3331

Họ và tên người nộp tiền: anh Minh Anh

Địa chỉ: 21 trường chinh – Đống Đa- Hà Nội

Lý do nộp: Trả tiền mua hàng theo HĐ GTGT số 0000078

Số tiền: 14.630.000

(Viết bằng chữ): Mười bốn triệu sáu trăm ba mươi nghìn đồng chẵn

Kèm theo: ...Chứng từ gốc:

Ngày 05 tháng 12 năm 2013

Đã nhận đủ số tiền: Mười bốn triệu sáu trăm ba mươi nghìn đồng chẵn

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):......................................................................

+ Số tiền quy đổi:.....................................................................................................

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Giám đốc

(Ký, họ tên)

Thuần

Nguyễn Văn

Thuần

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Người nộp tiền

(Ký, họ tên)

Anh

Nguyễn Minh Anh

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Hoa

Đào Thị Hoa

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Khánh

Tạ Thị Khánh

Page 39: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 39

Nganh: Kê toan

Biêu sô 2.3: Hoa đơn gia tri gia tăng ngay 10/12/2013

HÓA ĐƠN GTGTLiên 3 (hạch toán nội bộ)

Ngày 10 tháng 12 năm 2013

Đơn vị bán hàng: công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 đền lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Số tài khoản :711A82167289

Điện thoại :04.38618855

Họ, tên người mua hàng : Nguyễn Văn GiangĐơn vị mua hàng : Công ty TNHH thương mại điện tử Thu GiangĐịa chỉ: Diễn Châu – Nghệ An Số tài khoản: 711A67827812Hình thức thanh toán: CK

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

MS: 0 1 0 2 0 3 9 0 0 1

MS: 2 9 0 1 5 5 5 8 7 5

STT Tên hàng hóaĐơn vị

tínhSố lượng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3= 1x2

1 Chảo VTC Cái 104.500.00

045.000.000

2 Chảo K+ Cái 102.850.00

028.500.000

Cộng tiền hàng: 73.500.000

Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 7.350.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 80.850.000

Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi triệu tám trăm năm mươi nghin đông chăn.

Mẫu số: 01 GTKT – 3LL

Ký hiệu: QM/13P

Số: 0000097

Page 40: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 40

Nganh: Kê toan

Ngươi mua hang Ngươi ban hang Giam đôc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đong dâu, ghi rõ họ tên) Giang Linh ThuầnNguyễn Văn Giang Nguyễn Khánh Linh Nguyễn Văn Thuần

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá

Biêu sô 2.4: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51111

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S35-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG-TK 51111

Tên hang hoa: Đầu thu KTS hiệu DUNAL S86

Trích từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013

Đơn vị tính: VNĐ

Ngay

thang

ghi sô

Chứng từ

Diên giai

TK

đôi

ưng

Doanh thu

Sô Ngày Đơn gia

lương

(chiêc)

Thanh tiên

… … ... … … … …

05/12

0000

078

05/12

Bán đầu thu KTS hiệu DUNAL S86 cho anh Minh Anh theo HĐGTGT 0000078 ngày 05/12/2013

111 450.000 20 9.000.000

… … … … … … … …

Cộng phat sinh 39.600.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Hạnh Vân

Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 41: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 41

Nganh: Kê toan

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 42: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 42

Nganh: Kê toan

Biêu sô 2.5: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51112

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S35-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG-TK 51112

Tên hang hoa: Đầu thu KTS hiệu F28

Trích từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013

Đơn vị tính: VNĐ

Ngay

thang

ghi sô

Chứng từ

Diên giai

TK

đôi

ưng

Doanh thu

Sô Ngày Đơn gia

lương

(chiêc)

Thanh tiên

… … ... … … … …

05/12

0000

078

05/12

Bán đầu thu KTS hiệu F28 cho anh Minh Anh theo HĐGTGT 0000078 ngày 05/12/2013

111 430.000 10 4.300.000

… … … … … … … …

Cộng phat sinh 47.300.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Hạnh Vân

Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 43: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 43

Nganh: Kê toan

Biêu sô 2.6: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51113

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S35-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG-TK51113

Tên hang hoa: Chảo VTC HD

Trích từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013

Đơn vị tính: VNĐ

Ngay

thang

ghi sô

Chứng từ

Diên giai

TK

đôi

ưng

Doanh thu

Sô Ngày Đơn gia

lương

(chiêc)

Thanh tiên

… … ... … … … …

10/12

0000

097

10/12

Bán đầu thu KTS hiệu F28 cho anh Giang theo HĐGTGT 0000097 ngày 10/12/2013

131 4.500.000 10 45.000.000

… … … … … … … …

Cộng phat sinh 132.000.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Hạnh Vân

Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 44: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 44

Nganh: Kê toan

Biêu sô 2.7: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51114

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S35-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG-TK51114

Tên hang hoa: Chảo K+

Trích từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013

Đơn vị tính: VNĐ

Ngay

thang

ghi sô

Chứng từ

Diên giai

TK

đôi

ưng

Doanh thu

Sô Ngày Đơn gia

lương

(chiêc)

Thanh tiên

… … ... … … … …

10/12

0000

097

10/12

Bán đầu thu KTS hiệu F28 cho anh Giang theo HĐGTGT 0000097 ngày 10/12/2013

131 2.850.000 10 28.500.000

… … … … … … … …

Cộng phat sinh 85.800.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Hạnh Vân

Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 45: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 45 Nganh: Kê toan

Biểu số 2.8 Trích chứng từ ghi sổ số 22

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 22

Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Trích yếu Số hiệu TK

Số tiền (đ)Ghi

chú Nợ Có

A B C 1 D

… … … …

Ghi nhận doanh thu từ bán đầu

thu KTS cho anh Minh Anh

theo HĐ GTGT 0000078 ngày

05/12/2013

111 511 13.300.000

… … … …

Ghi nhận doanh thu từ bán chảo

cho anh Giang theo HĐ GTGT

0000097 ngày 10/12/2013

131 511 73.500.000

Cộng 780.000.000

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 46: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 46 Nganh: Kê toan

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Người lập

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Biểu số 2.9 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S02B-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Năm 2013

Chứng từ ghi sổSố tiền (đ)

Chứng từ ghi sổSố tiền (đ)

Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng

A B 1 A B 1

… … …

22 31/12 780.000.000

... … …

- Cộng tháng

- Cộng lũy kế từ đầu

quý

- Cộng tháng

- Cộng lũy kế từ đầu quý

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 47: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 47 Nganh: Kê toan

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 48: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 48 Nganh: Kê toan

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Thuần

Nguyễn Văn Thuần

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 49: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 49 Nganh: Kê toan

Biểu số 2.10 Trích sổ cái TK 511

SỔ CÁI

Năm 2013Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: TK 511

NT ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giảiTKđối

ứng

Số tiền (đ)Ghi chúSố

hiệu Ngày tháng

Nợ Có

A B C D E 1 2 G

Số dư đầu năm

PS trong kỳ

… … …

31/12 22 31/12Bán đầu thu KTS cho anh Minh Anh theo HĐ GTGT 0000078 ngày 05/12

111 13.300.000

31/12 22 31/12Bán chảo cho anh Giang theo HĐ GTGT 0000097 ngày 10/12

131 73.500.000

… … … …

Cộng số PS tháng 780.000.000

Số dư cuối tháng

Cộng lũy kế từ đầu quý

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S02c1-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ

Page 50: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 50 Nganh: Kê toan

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Hạnh

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

ThuầnNguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân Nguyễn Văn Thuần

2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.

Khái niệm

Chiết khấu thương mại : Là khoản mà người bán thưởng cho người mua

do trong một khoản thời gian đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hóa và

khoản giảm trừ trên giá bán niêm yết vì mua khối lượng lớn hàng hóa trong

một đợt. Chiết khấu thương mại được ghi trong các hợp đồng mua bán và cam

kết về mua bán hàng .

Giảm giá hàng hóa : Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn

hay hợp đồng cung cấp dịch vụ cho các nguyên nhân đặc biệt như : hàng kém

phẩm chất , không đúng quy cách , giao hàng không đúng thời gian, địa điểm

trong hợp đồn, hàng lạc hậu ...(do chủ quan của người bán ).

Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển giao

quyền sở hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận) nhưng bị người mua

trả lại va từ chối thanh toán,Tương ứng với hàng bán bị trả lại là giá vốn của

hàng bị trả lại (tính theo giá vốn khi bán) và doanh thu của hàng bán bị trả lại

cùng với thuế giá trị tăng đầu ra phải nộp của hàng bán bị trả lại(nếu có).

Chứng từ sử dụng:

• HĐ GTGT

• Phiếu thu

• Giấy báo có của Ngân hàng

Tài khoản sử dụng

TK 531 - Hàng bán bị trả lại

TK 532 – Giảm giá hàng bán

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 51: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 51 Nganh: Kê toan

TK 521 – Chiết khấu thương mại

TK 3331- Thuế GTGT đầu ra phải nộp

TK 111 – Tiền mặt

TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

TK 131 – Phải thu khách hàng

Hệ thống sổ sách

• Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết doanh thu hàng bán trả lại

• Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái

các tài khoản doanh thu

Sơ đồ hạch toán

TK111,112,131 TK 531,532,521 TK511

Tổng giá Doanh thu bán Cuối kỳ kết chuyển doanh thu

Giá bán

hàng và lãi chưa thuế GTGT hàng bán trả lại ko thuế GTGT TK333 phần thuế VAT hoàn lại cho khách hàng

Ví dụ 3: Ngày 12/12/2013 công ty nhận được HĐ GTGT 0000099 của công ty

TNHH thương mại điện tử Thu Giang thông báo trả lại 2 cái chảo VTC HD

theo HĐ GTGT 0000097 ngày 10/12/2013 do chất lượng không đảm bảo. Công

ty chấp nhận đề nghị này và hạch toán hàng bán bị trả lại:

Nợ TK 531: 9.000.000

Nợ TK 33311: 900.000

Có TK 131: 9.900.000

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 52: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 52 Nganh: Kê toan

Biểu số 2.11 Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 12/12/2013

HÓA ĐƠN GTGTLiên 3 (hạch toán nội bộ)

Ngày 12 tháng 12 năm 2013Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại điện tử Thu GiangĐịa chỉ: Diễn Châu – Nghệ An Số tài khoản : 711A67827812

Điện thoại :038.856261

Họ, tên người mua hàng : Nguyễn Văn MinhĐơn vị mua hàng : Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang MinhĐịa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai – Hà Nội

Số tài khoản: 711A82167289Hình thức thanh toán: CK

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

MS: 2 9 0 1 5 5 5 8 7 5

MS: 0 1 0 2 0 3 9 0 0 1

Mẫu số: 01 GTKT – 3LL

Ký hiệu: QM/13P

Số: 0000099

Page 53: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 53 Nganh: Kê toan

Ngươi mua hang Ngươi ban hang Giam đôc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đong dâu, ghi rõ họ tên) Minh Giang ThuầnNguyễn Văn Minhg Nguyễn Văn Giang Nguyễn Văn Thuần

(Hàng bán trả lại do không đúng chất lượng)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá)

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

STT Tên hàng hóaĐơn vị

tínhSố

lượngĐơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3= 1x2

1 Chảo VTC Cái 24.500.00

09.000.000

Cộng tiền hàng: 9.000.000

Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 900000

Tổng cộng tiền thanh toán: 9.900.000

Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu chín trăm nghin đông chăn.

Page 54: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 54 Nganh: Kê toan

Biểu số 2.12 Trích sổ chi tiết doanh thu hàng bán trả lại

SỔ CHI TIẾT DOANH THU HÀNG BÁN TRẢ LẠI

Tên hang hoa: Chảo VTC HD

Trích từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013

Đơn vị tính: VNĐ

Ngay

thang

ghi sô

Chứng từ

Diên giai

TK

đôi

ưng

Doanh thu hàng bán trả lại

Sô Ngày Đơn gia

lương

(chiêc)

Thanh tiên

… … ... … … … …

12/12

0000

099

12/12Trả lại chảo VTC HD theo HĐGTGT000099 ngày 12/12/2013

131 4.500.000 2 9.000.000

… … … … … … … …

Cộng phat sinh 12.000.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Hạnh Vân

Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S35-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

Page 55: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 55 Nganh: Kê toan

Biểu số 2.13 Trích chứng tử ghi sổ số 24

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 24

Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Trích yếu Số hiệu TK

Số tiền (đ)Ghi

chú Nợ Có

A B C 1 D

… … … …

Ghi nhận doanh thu hàng bán trả

lại từ bán chảo cho anh Giang

theo HĐ GTGT 0000097 ngày

10/12/2013

531 131 9.000.000

… … … …

Cộng 12.000.000

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Người lập

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Biểu số 2.14 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 56: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 56 Nganh: Kê toan

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Năm 2013

Chứng từ ghi sổ

Số tiền (đ)

Chứng từ ghi sổ Số

tiền

(đ)Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng

A B 1 A B 1

… … …

22 31/12 780.000.000

… … …

24 31/12 12.000.000

... … …

- Cộng tháng

- Cộng lũy kế từ đầu quý

- Cộng tháng

- Cộng lũy kế từ đầu quý

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Thuần

Nguyễn Văn Thuần

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 57: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 57 Nganh: Kê toan

Biểu số 2.15 Trích sổ cái 511

SỔ CÁI

Năm 2013Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: TK 511

NT ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giảiTKđối

ứng

Số tiền (đ)Ghi chúSố

hiệu Ngày tháng

Nợ Có

A B C D E 1 2 G

Số dư đầu năm

PS trong kỳ

… … …

31/12 22 31/12Bán đầu thu KTS cho anh Minh Anh theo HĐ GTGT 0000078 ngày 05/12

111 13.300.000

31/12 22 31/12Bán chảo cho anh Giang theo HĐ GTGT 0000097 ngày 10/12

131 73.500.000

… … … …

31/12 24 31/12Kết chuyển doanh thu hàng bán trả lại

531 12.000.000

… … … …

Cộng số PS tháng 792.000.000

Số dư cuối tháng

Cộng lũy kế từ đầu quý

Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Hạnh

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Vân

Ngày 31 tháng 12 năm 2013Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu) Thuần

Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân Nguyễn Văn Thuần

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S02c1-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

Page 58: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 58 Nganh: Kê toan

2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán

Khái niệm

Giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để hàng hóa có mặt tại kho( giá

mua từ nhà cung cấp, vận chuyển, bảo hiểm…)

Công ty áp dụng cách tình giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân

cả kỳ dự trữ:

Đơn giá bình quân

cả kỳ dự trữ=

Giá thực tế tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳSố lượng tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ

Chứng từ sử dụng:

• Phiếu xuất kho

• HĐ GTGT

• Các chứng từ khác có liên quan

Tài khoản sử dụng

TK 632 – Giá vốn hàng bán

+ TK 6321 – giá vốn hàng bán đầu thu KTS hiệu DUNAL S86

+ TK 6322 – giá vốn hàng bán đầu thu KTS hiệu F28

+ TK 6323 – giá vốn hàng bán chảo VTC HD

+ TK 6324 – giá vốn hàng bán chảo K+

+…..

TK 156 – Hàng hóa

Hệ thống sổ sách

• Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết giá vốn hàng bán theo danh mục

hàng hóa

• Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái

các tài khoản giá vốn

Trình tự ghi sổ

Sau khi nhận được liên 3 hóa đơn giá trị gia tăng từ phòng kinh doanh,

thủ kho xuất hàng hóa từ kho và lập phiếu xuất kho. Căn cứ vào phiếu xuất kho

kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán sẽ tự động

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 59: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 59 Nganh: Kê toan

chuyển số liệu lên sổ chi tiết giá vốn hàng bán, sổ chi tiết hàng hóa được mở

cho từng danh mục hàng hóa. Căn cứ vào sổ chi tiết giá vốn của từng hàng hóa

cuối tháng phần mềm kế toán sẽ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán làm căn cứ

đối chiếu với sổ cái tài khoản 632

Theo ví dụ 1 và ví dụ 2 ở phần 2.2.2 kế toán sẽ không ghi bút toán giá vốn

trong 2 ngày 5/12 và 10/12 mà đến 31/12 kế toán sẽ tính giá và ghi bút toán giá

vốn

Bảng 2.2 Bảng tính giá bình quân đơn vị

Tên

Hàng hóa

ĐV

T

Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Giá BQ

đơn vịSố

lượng

Trị giá Số

lượng

Trị giá

1.Đầu thu KTS

hiệu DUNALS S86

2. Đầu thu KTS

hiệu F28

3. Chảo VTC HD

4. Chảo K+

......................

Cái

Cái

Cái

Cái

42

35

50

42

.........

17.640.000

14.350.000

210.000.000

109.200.000

85

70

50

85

..........

35.275.000

29.050.000

207.500.000

218.875.000

..........

432.000

413.000

4.175.000

2.583.000

..........

Cuối kỳ, căn cứ vào bảng kê tính giá đơn vị bình quân các mặt hàng và

bảng tổng hợp nhập xuất tồn kế toán tính và phản ánh trị giá vốn của hàng xuất

bán

Ví dụ 1: Nợ TK 632: 12.770.000

Có TK 156: 12.770.000

Ví dụ 2: Nợ TK 632: 67.580.000

Có TK 156: 67.580.000

Ví dụ 3: Nợ TK 156: 8.350.000

Có TK 632: 8.350.000

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 60: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 60 Nganh: Kê toan

Biểu số 2.16 Phiếu xuất kho ngày 10/12/2013

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: 02-VT

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nợ: 632

Số: 452 Có: 156

- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Minh Anh

- Lý do xuất kho: xuất bán

Xuất tại kho: kho H Địa điểm: 32 Đền Lừ - Hoàng Mai – Hà Nội

ST

T

Tên nhãn hiệu, quy cách

phẩm chất vật tư, dụng

cụ, sản phẩm, hàng hoá

số

Đơn vị

tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiềnTheo

chứng

từ

Thự

c

xuấtA B C D 1 2 3 4

1 Đầu thu KTS hiệu

DUNAL S86

Cái 20 20 432.000 8.640.000

2 Đầu thu KTS hiệu F28 Cái 10 10 413.000 4.130.000

Cộng 12.770.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn

- Số chứng từ gốc kèm theo

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Mai Anh Hường Vân

Nguyễn Thị Mai Nguyễn Minh Anh Nguyễn Văn Hường Đinh Thị Vân

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 61: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 61 Nganh: Kê toan

Biểu số 2.17 Trích sổ chi tiết TK 6321

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S38-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

Sổ chi tiết TK 6321

Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Đối tượng: Đầu thu KTS hiệu DUNAL S86

Loại tiền: VNĐ

NT

ghi

sổ

Chứng từ

Diễn giảiTK

ĐƯ

Số phát sinh

Số NT Nợ Có

A B C D E 1 2

Dư đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

31/12 PXK 31/12

Giá vốn hàng bán Đầu thu

KTS hiệu DUNAL S86 cho

anh Minh Anh theo HĐ GTGT

000078 ngày 05/12/2013

156 8.640.000

… …

Cộng số phát sinh 35.540.000

Tồn cuối kỳ

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 62: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 62 Nganh: Kê toan

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Thuần

Nguyễn Văn Thuần

Biểu số 2.18 Trích sổ chi tiết TK 6322

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S38-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

Sổ chi tiết TK 6322

Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Đối tượng: Đầu thu KTS hiệu F28

Loại tiền: VNĐ

NT

ghi

sổ

Chứng từ

Diễn giảiTK

ĐƯ

Số phát sinh

Số NT Nợ Có

A B C D E 1 2

Dư đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

31/12 PXK 31/12

Giá vốn hàng bán Đầu thu

KTS hiệu F28 cho anh

Minh Anh theo HĐ GTGT

000078 ngày 05/12/2013

156 4.130.000

… …

Cộng số phát sinh 43.250.000

Tồn cuối kỳ

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 63: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 63 Nganh: Kê toan

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Thuần

Nguyễn Văn Thuần

Biểu số 2.19 Trích phiếu xuất kho ngày 10/12

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nợ: 632

Số: 452 Có:156

- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Minh Anh

- Lý do xuất kho: xuất bán

Xuất tại kho: kho H Địa điểm: 32 Đền Lừ - Hoàng Mai – Hà Nội

ST

T

Tên nhãn hiệu, quy

cách phẩm chất vật tư,

dụng cụ, sản phẩm,

hàng hoá

số

Đơn

vị

tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiềnTheo

chứng

từ

Thực

xuất

A B C D 1 2 3 4

1 Chảo VTC HD Cái 10 10 4.175.000 41.750.000

2 Chảo K+ Cái 10 10 2.583.000 25.830.000

Cộng 67.580.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy mươi ba triệu lăm trăm nghìn đỗng chẵn

- Số chứng từ gốc kèm theo

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 64: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 64 Nganh: Kê toan

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Mai Giang Hường Vân

Nguyễn Thị Mai Nguyễn Văn Giang Nguyễn Văn Hường Đinh Thị Vân

Biểu số 2.20 Trích phiếu nhập kho hàng bán trả lại ngày 12/12

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-

BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng

Bộ TC)

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nợ: 156

Số: 238 Có:632

- Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Văn Giang

- Theo HĐGTGT số 97 ngày 10 tháng 12 năm 2013

Nhập tại kho: kho H Địa điểm: 32 Đền Lừ - Hoàng Mai – Hà Nội

ST

T

Tên nhãn hiệu, quy

cách phẩm chất vật tư,

dụng cụ, sản phẩm,

hàng hoá

số

Đơn

vị

tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiềnTheo

chứng

từ

Thực

nhập

A B C D 1 2 3 4

1 Chảo VTC HD Cái 2 2 4.175.000 8.350.000

Cộng 8.350.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn

- Số chứng từ gốc kèm theo

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 65: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 65 Nganh: Kê toan

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Mai Giang Hường Vân

Nguyễn Thị Mai Nguyễn Văn Giang Nguyễn Văn Hường Đinh Thị Vân

Biểu số 2.21 Trích sổ chi tiết TK 6323

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S38-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

Sổ chi tiết TK 6323Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Đối tượng: Chảo VTC HĐLoại tiền: VNĐ

NT ghi sổ

Chứng từ

Diễn giảiTKĐƯ

Số phát sinh

Số NT Nợ Có

A B C D E 1 2

Dư đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

31/12 PXK 31/12

Giá vốn hàng bán chảo VTC HĐ cho anh Giang theo HĐ GTGT 000097 ngày 10/12/2013

156 41.750.000

… … … …

31/12 PNK 31/12 Giá vốn hàng bán trả lại 156 8.350.000

… …

Cộng số phát sinh 120.210.000 8.350.000

Tồn cuối kỳ

Người ghi sổ(Ký, họ tên)

HạnhNguyễn Hồng Hạnh

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

VânĐinh Thị Vân

Ngày 31 tháng 12 năm 2013Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)Thuần

Nguyễn Văn Thuần

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 66: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 66 Nganh: Kê toan

Sổ chi tiết TK 6324Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Đối tượng: Chảo K+Loại tiền: VNĐ

NT ghi sổ

Chứng từ

Diễn giảiTKĐƯ

Số phát sinh

Số NT Nợ Có

A B C D E 1 2

Dư đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

31/12 PXK 31/12

Giá vốn hàng bán Chảo K+ cho anh Giang theo HĐ GTGT 000097 ngày 10/12/2013

156 25.830.000

… …

Cộng số phát sinh 78.350.000

Tồn cuối kỳ

Người ghi sổ(Ký, họ tên)

HạnhNguyễn Hồng Hạnh

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

VânĐinh Thị Vân

Ngày 31 tháng 12 năm 2013Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)Thuần

Nguyễn Văn Thuần

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Biểu số 2.22 Trích sổ chi tiết TK 6324Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang MinhĐịa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S38-DN(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

Page 67: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 67 Nganh: Kê toan

Biểu số 2.23 Trích bảng tổng hợp bán hàng

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S38-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ

trưởng Bộ TC)BẢNG TỔNG HỢP BÁN HÀNG

Từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Đơn vi tinh: VNĐ

Ngay 31 thang 12 năm 2013

Ngươi lâp biêu Kê toan trương

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Hạnh Vân

Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

ST

TMã hang hoa Tên hang hoa Doanh thu

Cac khoan giam trư DTDoanh thu

thuânGia vôn Lai gôpHang ban

bi tra lai

Chiêt khâu

thương mai

1 DUNAL S86 Đầu thu KTS hiệu DUNAL S86 39.600.000 39.600.000 35.540.000 4.060.000

2 F28 Đầu thu KTS hiệu F28 47.300.000 47.300.000 43.250.000 4.050.000

3 VTC Chảo VTC HD 132.000.000 8.350.000 123.650.000 111.860.000 11.790.000

4 K+ Chảo K+ 85.800.000 85.800.000 78.350.000 7.450.000… … … … … … … … …

Tổng cộng 780.000.000 8.350.000 771.650.000 510.000.000 261.650.000

Page 68: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 68 Nganh: Kê toan

Biểu số 2.24 Trích chứng từ ghi sổ số 32

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 32

Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Trích yếu Số hiệu TK

Số tiền (đ)Ghi

chú Nợ Có

A B C 1 D

… … …

Ghi nhận giá vốn từ bán đầu thu

KTS cho anh Minh Anh theo

HĐ GTGT 0000078 ngày

05/12/2013

632 156 12.770.000

… … …

Ghi nhận giá vốn từ bán chảo

cho anh Giang theo HĐ GTGT

0000097 ngày 10/12/2013

632 156 67.580.000

… … … …

Cộng 510.000.000

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 69: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 69 Nganh: Kê toan

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Người lập

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Biểu số 2.25 Trích chứng từ ghi sổ số 33

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 33

Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Trích yếu Số hiệu TK

Số tiền (đ) Ghi chú Nợ Có

A B C 1 D

Ghi nhận hàng bán trả lại từ bán

chảo cho anh Giang theo HĐ

GTGT 0000097 ngày

10/12/2013

156 632 8.350.000

Cộng 8.350.000

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Người lập

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 70: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 70 Nganh: Kê toan

Biểu số 2.26 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Năm 2013

Chứng từ ghi sổSố tiền (đ)

Chứng từ ghi sổSố tiền (đ)

Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng

A B 1 A B 1

… … …

22 31/12 780.000.000

… … …

24 31/12 12.000.000

… … …

32 31/12 510.000.000

33 31/12 8.350.000

... … …

- Cộng tháng

- Cộng lũy kế từ đầu quý

- Cộng tháng

- Cộng lũy kế từ đầu quý

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 71: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 71 Nganh: Kê toan

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Thuần

Nguyễn Văn Thuần

Biểu số 2.27 Trích sổ cái TK 632

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội

Mẫu số: S02c1-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

SỔ CÁI

Năm 2013

Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Tài khoản giá vốn hàng bán

Số hiệu: TK 632

NT

ghi sổ

Chứng từ ghi

sổ Diễn giải

TK

đối

ứng

Số tiền (đ)Ghi

chúSố

hiệu

Ngày

tháng Nợ Có

A B C D E 1 2 G

Số dư đầu kỳ

PS trong kỳ

… … … …

31/12 32 31/12

Bán đầu thu KTS cho

anh Minh Anh và bán

chảo cho anh Giang

156 80.350.000

… … … …

31/12 33 31/12 Hàng bán trả lại 156 8.350.000

… … … …

Cộng số PS tháng 510.000.000 8.350.000

Số dư cuối tháng … …

Cộng lũy kế từ đầu quý

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 72: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 72 Nganh: Kê toan

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Thuần

Nguyễn Văn Thuần

2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng

Khái niệm

Là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng

hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,

quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá,

chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,. . .

Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như:

Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho

nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng

hoá,. . . bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo

hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,. . .

- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật

liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ,

như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu

dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình

tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,. . . dùng cho bộ phận bán

hàng.

- Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công

cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo

lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,. . .

- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao

TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương

tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất

lượng,. . .

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 73: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 73 Nganh: Kê toan

- Tài khoản 6415 - Chi phí bào hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí

bảo hành sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình

xây lắp phản ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK

này.

- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch

vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ

phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác,

vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng,

cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,. . .

- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng

tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi

phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá,

quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng,. . .

Chứng từ sử dụng:

• Phiếu chi

• HĐ GTGT

• Giấy báo có

Tài khoản sử dụng

TK 641 – chi phí bán hàng

Hệ thống sổ sách

• Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết chi phí chi phí bán hàng

• Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái

chi phí bán hàng, bảng tổng hợp chi phí bán hàng

Các nghiệp vụ kinh tế tập hợp CPBH thực tế phát sinh trong tháng 12 năm

2013 công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 74: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 74 Nganh: Kê toan

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 75: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 75 Nganh: Kê toan

Biểu số 2.28 Trích BTTTL cho BPBHĐơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Mẫu số: 02-LĐTL

Địa chỉ: Ô 32 lô 4 Đền lừ 1 - Hoàng Mai- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG BỘ PHẬN BÁN HÀNGTháng 12 năm 2013

STT

Họ và tên Lương cơ

bản Ngày công

Lương ngày Tổng

lương thực tế

Các khoản giảm trừ Tổng thu nhập

BHXH(7%) BHYT(1.5%) BHTN(1%)

1 Phan Thế Lập 2.300.000 26 120.000 3.120.00

0 161.000 34.500 23.000 2.901.50

0

2 Hà Văn Hiệp 2.300.00

0 25 120.000 3.000.00

0 161.000 34.500 23.000 2.781.50

0

3 Bùi Ngọc Khoa 2.300.00

0 26 120.000 3.120.00

0 161.000

34.500 23.000 2.901.50

0 … … … … … … … … … …

26Nguyễn Phong Lan

2.300.000 26 120.000

3.120.000 161.000 34.500 23.000

2.901.500

Cộng 59.800.00

0 670 3.120.000 89.481.00

0 4.186.00

0 897.000 598,000 83.800.00

0 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hạnh Vân Thuần

Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân Nguyễn Văn

Thuần

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 76: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 76 Nganh: Kê toan

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Biểu số 2.29 Trích bảng KHTSCĐ cho BPBHĐơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Mẫu số: 06-TSCĐ

Địa chỉ: Ô 32 lô 4 Đền lừ 1 - Hoàng Mai- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ

BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHO BỘ PHẬN BÁN HÀNG

Tháng 12/2013

STT

Tên TSCĐ ĐVTMã TSC

Đ

Ngày đưa vào sử dụng

Nguyên giá TSCĐ

Số năm trích khấu hao

Mức trích khấu hao

(Năm)

Thời gian trích khấu hao ngày

Mức trích KH

TSCĐ (Ngày)

Số ngày trích KH

trong tháng

Số KH kỳ này

Số KH lũy kế kỳ trước

1 2 3 4 5 6 7 8=6/7 9=7*365 10=6/9 11 12=10*11 13

1Máy vi tình APPLE

BộMIT1

8/2/2010 13.000.0

00 5

2.600.000

1.825

7.123

31 220.81

3 7.48

0.000

2Máy in canon

Chiếc MI 2/6/2010 5.400.00

0 5

1.080.000

1.825

2.958

31 91.698 2.75

0.940

… … … … … … … … … … … … …

Cộng 642 296.000.

00036

22.440.000

13.140

64.567

155 2.076.

000 83.89

0.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Hạnh Vân

Nguyễn

Hồng Hạnh Đinh Thị Vân Nguyễn Văn Thuần

Page 77: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 77 Nganh: Kê toan

Biểu số 2.30 Trích sổ chi tiết TK 6411

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội

Mẫu số: S38-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

Sổ chi tiết TK 6411

Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Loại tiền: VNĐ

NT

ghi

sổ

Chứng từ

Diễn giảiTK

ĐƯ

Số phát sinh

Số NT Nợ Có

A B C D E 1 2

Dư đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

31/12 BTTTL 31/12Tính tiền lương cho bộ

phận bán hàng 334 89.481.000

31/12 BTTTL 31/12

Trích BHXH, BHYT,

KPCD cho bộ phận bán

hàng

338 5.681.000

Tồn cuối kỳ

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Thuần

Nguyễn Văn Thuần

Biểu số 2.31 Trích sổ chi tiết TK 6414

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội

Mẫu số: S38-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 78: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 78 Nganh: Kê toan

Sổ chi tiết TK 6414

Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Loại tiền: VNĐ

NT

ghi

sổ

Chứng từ

Diễn giảiTK

ĐƯ

Số phát sinh

Số NT Nợ Có

A B C D E 1 2

Dư đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

31/12BTKH

TSCĐ31/12

Trích khấu hao TSCĐ

cho bộ phận bán hàng 214 2.076.000

Tồn cuối kỳ

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Thuần

Nguyễn Văn Thuần

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 79: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 79 Nganh: Kê toan

Biểu số 2.32 Trích bảng tổng hợp CHBHĐơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh Mẫu số S36-DNĐịa chỉ: Ô 32 lô 4 - Đền Lừ 1- Hoàng Mai - Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG Tài khoản : 641 Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013 Đơn vị tính : VND

Ngàyghi sổ

CHỨNG TỪ

DIỄN GIẢIGhi nợ

tài khoản 641

Ghi có các tài khoản Ghi có tài khoản 641Số

hiệuNgàytháng

214 334 338 …Số tiền Số hiệu

A B C D 1 2 3 4 7 8 Số phát sinh trong kỳ

31/12 25 31/12Tính tiền lương cho bộ phận bán hàng 89.481.000 89.481.000

31/12 25 31/12Trích BHXH, BHYT, KPCD cho bộ phận bán hàng 5.681.000 5.681.000

31/12 25 31/12Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng 2.076.000 2.076.000

… … … … … … … … … … … Cộng phát sinh 129.656.508 2.076.000 89.481.000 5.681.000 129.656.508

Người ghi sổ Kế toán trưởng(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Hạnh Vân Nguyễn Hồng Đinh Thị Vân

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 80: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 80 Nganh: Kê toan

Hạnh

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 81: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 81 Nganh: Kê toan

Biểu số 2.33 Trích chứng từ ghi sổ số 25

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội

Mẫu số: S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 25

Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Trích yếu Số hiệu TK

Số tiềnGhi

chú Nợ Có

A B C 1 D

Tính lương cho nhân viên bán

hàng641 334 89.481.000

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

cho bộ phận bán hàng641 338 5.681.000

Trích khấu hao TSCĐ 641 214 2.076.000

… … … …

Cộng 129.656.508

Kốm theo: 01 chứng từ gốc

Người lập

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 82: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 82 Nganh: Kê toan

Biểu số 2.34 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội

Mẫu số: S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Năm 2013

Chứng từ ghi sổSố tiền (đ)

Chứng từ ghi sổSố tiền (đ)

Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng

A B 1 A B 1

… … …

22 31/12 780.000.000

… … …

24 31/12 12.000.000

25 31/12 129.656.508

… … …

32 31/12 510.000.000

33 31/12 8.350.000

... … …

- Cộng tháng

- Cộng lũy kế từ đầu quý

- Cộng tháng

- Cộng lũy kế từ đầu quý

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Thuần

Nguyễn Văn Thuần

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 83: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 83 Nganh: Kê toan

Biếu số 2.35 Trích sổ cái TK 641Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội

Mẫu số: S02c1-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

SỔ CÁI

Năm: 2013

Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Tên tài khoản: Chi phí bán hàng

Số hiệu: TK 641

NT

ghi

sổ

Chứng từ

Diễn giảiTK

ĐƯ

Số tiềnGhi

chúSốNgày

thangNợ Có

A B C D E 1 2 G

Dư đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

31/12 25 31/12Tính tiền lương cho bộ phận

bán hàng334 89.481.000

31/12 25 31/12Trích BHXH, BHYT, KPCD

cho bộ phận bán hàng338 5.681.000

31/12 25 31/12Trích khấu hao TSCĐ cho bộ

phận bán hàng214 2.076.000

… … … …

Cộng số phát sinh 129.656.508

Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Thuần

Nguyễn Văn Thuần

2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.

Khái niệm: Là toàn bộ chi phí quản lý chung của doanh nghiệp

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 84: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 84 Nganh: Kê toan

Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như:

Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải

trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo

hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoạn của Ban Giám đốc, nhân viên

quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.

Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất

dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm. . . vật liệu sử

dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,. . . (Giá có thuế, hoặc chưa

có thuế GTGT).

Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi jphí dựng

cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (Giá có thuế, hoặc chưa có

thuế GTGT).

Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao

TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng

ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị

quản lý dùng trên văn phòng,. . .

Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ

phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,. . . và các khoản phí, lệ phí khác.

Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải

thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh

nghiệp.

Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch

vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua

và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,. . . (Không đủ tiêu chuẩn ghi

nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý

doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.

Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác

thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi

phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,. . .

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 85: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 85 Nganh: Kê toan

Chứng từ sử dụng:

• Phiếu chi

• HĐ GTGT

• Giấy báo có

Tài khoản sử dụng

TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp

Hệ thống sổ sách

• Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp

• Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái

chi phí quản lý doanh nghiệp, bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh

nghiệp

Trình tự ghi sổ

Sau mỗi nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, căn cứ vào hóa

đơn chứng từ kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán sẽ

tự động chuyển số liệu lên sổ chi tiết quản lý doanh nghiệp, được mở chi tiết

cho từng loại chi phí cụ thể. Căn cứ vào sổ chi tiết chi phí quản lý doanh

nghiệp cuối tháng phần mềm kế toán sẽ tổng hợp ra bảng tổng hợp chi phí quản

lý doanh nghiệp làm căn cứ đối chiếu với sổ cái tài khoản 642

Nội dung hạch toán cụ thể CPQLDN phát sinh thực tế trong tháng của

Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 86: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 86 Nganh: Kê toan

Biếu số 2.36 Trích bảng TTTL cho bộ phận QLDN

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh Mẫu số 02-LĐTL

Địa chỉ: Ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai - Hà Nội Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CHO BỘ PHÂN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Tháng 12 năm 2013

STT Họ và tênChức

vụ

Lương chính Ngà

y

công

Phải trả CBCNV

Cộng

Các khoản giảm trừ Tổng thu

nhập Lương cơ

bản ML/tháng

Lương

thực tế

Các

khoản phụ

cấp

BHXH(7

%)

BHYT(1.

5%)

BHTN(1%

)

1

Nguyễn Văn

Thuần GĐ

3,000,0

00

12,000,0

00 25

11,

538,462

3

68,000

11,906,4

62

210

.000

45,

000

30,0

00

11.621.

462

2

Nguyễn Quang

Anh PGĐ

2,800,0

00

8,000,0

00 24

7,

384,615

4

16,000

7,800,6

15

196

.000

42,

000

28,0

00

7.534.

615

3 Đinh Thị Vân KT

2,800,0

00

7,000,0

00 26

7,

000,000

4

16,000

7,416,0

00

196

.000

42,

000

28,0

00

7.150.

000

… … … … … … … … … … … … ..

20 Nguyễn Mai Anh NV

2,514,5

00

5,000,0

00 26

5,

000,000

4

16,000

5,416,0

00

176

.015

37,

718

25,1

45

5.177.

123

Cộng

56,000,00

0

76,300,00

0 485

71,1

65,000

8,00

0,000 79,165,000

3.920.0

00

840,0

00

560,00

0

73.845.

000

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Hạnh Vân Thuần

Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân Nguyễn Văn Thuần

Page 87: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 87 Nganh: Kê toan

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Biếu số 2.37 Trích bảng KHTSCĐ cho bộ phận QLDNĐơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh Địa chỉ: Ô 32 lô 4 Đền lừ 1 - Hoàng Mai- Hà Nội

BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHO BỘ PHẬN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Tháng 12/2013

STT

Tên TSCĐĐVT

Mã TSCĐ

Ngày đưa vào sử dụng

Nguyên giá TSCĐ

Số năm trích khấu hao

Mức trích khấu hao

(Năm)

Thời gian trích khấu hao ngày

Mức trích KH

TSCĐ (Ngày)

Số ngày trích KH

trong tháng

Số KH kỳ này

Số KH lũy kế kỳ trước

1 2 3 4 5 6 7 8=6/7 9=7*365 10=6/9 11 12=10*11

1Máy vi tình APPLE

Bộ MIT1 9/1/2010 12.000.0

00 5

2.400.000

1.825

6.575

31 203.83

6 5.228.

2Máy vi tình APPLE

Bộ MT2 9/1/2010 15.000.0

00 5

3.000.000

1.825

8.219

31 254.79

5 5.228.

… … … … … … … … … … … …

Cộng 642 128.000.

00032

19.200.000

11.680

52.603

248 1.624.0

00 38.230.

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người lập phiếu Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Hạnh Vân

Nguyễn

Hồng Hạnh Đinh Thị Vân

Page 88: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 88 Nganh: Kê toan

Biểu số 2.38 Trích sổ chi tiết TK 6421

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội

Mẫu số: S38-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

Sổ chi tiết TK 6421

Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Loại tiền: VNĐ

NT

ghi

sổ

Chứng từ

Diễn giảiTK

ĐƯ

Số phát sinh

Số NT Nợ Có

A B C D E 1 2

Dư đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

31/12 BTTTL 31/12Tính tiền lương cho bộ

phận văn phòng334

79,165,000

31/12 BTTTL 31/12

Trích BHXH, BHYT,

KPCD cho bộ phận

văn phòng

338 5.320.000

Tồn cuối kỳ

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Thuần

Nguyễn Văn Thuần

Biểu số 2.39 Trích sổ chi tiết TK 6424

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội

Mẫu số: S38-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 89: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 89 Nganh: Kê toan

Sổ chi tiết TK 6424

Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Loại tiền: VNĐ

NT

ghi

sổ

Chứng từ

Diễn giảiTK

ĐƯ

Số phát sinh

Số NT Nợ Có

A B C D E 1 2

Dư đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

31/12 26 31/12Trích khấu hao TSCĐ

cho bộ phận văn phòng 214 1.624.000

Tồn cuối kỳ

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Thuần

Nguyễn Văn Thuần

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 90: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 90 Nganh: Kê toan

Biểu số 2.40 Trích bảng tổng hợp CPQLDNĐơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh Mẫu số S36-DNĐịa chỉ: Ô 32 lô 4 - Đền Lừ 1- Hoàng Mai - Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tài khoản : 642 Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013 Đơn vị tính : VND

Ngàyghi sổ

CHỨNG TỪ

DIỄN GIẢI Ghi nợ tài khoản 642

Ghi có các tài khoản Ghi có tài khoản 642Số

hiệuNgàytháng 214 334 338 …

Số tiền Số hiệu

A B C D 1 2 3 4 7 8 Số phát sinh trong kỳ

31/12 26 31/12Tính tiền lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp

79,165,000

79,165,000

31/12 26 31/12Trích BHXH, BHYT, KPCD cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.320.000 5.320.000

31/12 26 31/12Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.624.000

1.624.000

… … … … … … … … … … …

Cộng phát sinh 89.234.000 1.624.00

0 60.000.000 5.320.000 89.234.000

Người ghi sổ Kế toán trưởng(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Hạnh Vân

Nguyễn Hồng

Hạnh Đinh Thị Vân

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 91: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 91 Nganh: Kê toan

Biểu số 2.41 Trích chứng từ ghi sổ số 26

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội

Mẫu số: S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 26

Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Trích yếu Số hiệu TK

Số tiền Ghi chú Nợ Có

A B C 1 D

Tính lương cho nhân viên văn

phòng642 334

79,165,000

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

cho bộ phận bán hàng642 338 5.320.000

Trích khấu hao TSCĐ 642 214 1.624.000

… … … …

Cộng 89.234.000

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 92: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 92 Nganh: Kê toan

Kốm theo: 01 chứng từ gốc

Người lập

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Biểu số 2.42 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội

Mẫu số: S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Năm 2013

Chứng từ ghi sổSố tiền (đ)

Chứng từ ghi sổSố tiền (đ)

Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng

A B 1 A B 1

… … …

22 31/12 780.000.000

… … …

24 31/12 12.000.000

25 31/12 129.656.508

26 31/12 89.234.000

… … …

32 31/12 510.000.000

33 31/12 8.350.000

... … …

- Cộng tháng

- Cộng lũy kế từ đầu quý

- Cộng tháng

- Cộng lũy kế từ đầu quý

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 93: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 93 Nganh: Kê toan

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Thuần

Nguyễn Văn Thuần

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 94: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 94 Nganh: Kê toan

Biểu số 2.43 Trích sổ cái TK 642

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội

Mẫu số: S02c1-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

SỔ CÁI

Năm: 2013

Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Số hiệu: TK 642

NT ghi sổ

Chứng từ

Diễn giảiTKĐƯ

Số tiềnGhi chúSố

Ngày thang

Nợ Có

A B C D E 1 2 G

Dư đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

31/12 26 31/12Tinh tiền lương cho bộ phận văn phòng

33479,165,000

31/12 26 31/12Trích BHXH, BHYT, KPCD cho bộ phận văn phòng

338 5.320.000

31/12 26 31/12Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận văn phòng

214 1.624.000

… … … …

Cộng số phát sinh 89.234.000

Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Thuần

Nguyễn Văn Thuần

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 95: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 95 Nganh: Kê toan

2.2.7 Kế toán kết quả tiêu thụ

Khái niệm

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu

thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phi bán hàng và chi phí quản lý doanh

nghiệp.

Kết quả bán hàng

=Doanh thu bán

hàng thuần-

Giá vốn hàng bán

-Chi phí bán hàng và

quản lý doanh nghiệp

Tài khoản kế toán sử dụng

TK 911: kết quả kinh doanh

Hệ thống sổ sách

• Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái

xác định kết quả kinh doanh

Trình tự ghi sổ

Ví dụ: Kết chuyển Doanh thu bán hàng, Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,

chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Kế toán vào chứng từ ghi sổ,

sổ đăng ký chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ trên. Sau đó vào Sổ cái TK 911 như

sau:

Biểu số 2.44 Trích chứng từ ghi sổ số 34

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội

Mẫu số: S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 96: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 96 Nganh: Kê toan

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 34

Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Trích yếu Số hiệu TK

Số tiền Ghi chú Nợ Có

A B C 1 D

Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 780.000.000

… … …

Cộng 788.000.000

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Người lập

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Biểu số 2.45 Trích chứng tử ghi sổ số 35

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội

Mẫu số: S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 97: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 97 Nganh: Kê toan

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 35

Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Trích yếu Số hiệu TK

Số tiềnGhi

chú Nợ Có

A B C 1 D

Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 510.000.000

Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 129.656.508

Kết chuyển chi phí quản lý

doanh nghiệp911 642 89.234.000

… … …

Cộng 730.000.000

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Người lập

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Biểu số 2.46 Trích sổ đăng ký chứng tử ghi sổ

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội

Mẫu số: S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 98: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 98 Nganh: Kê toan

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Năm 2013

Chứng từ ghi sổSố tiền (đ)

Chứng từ ghi sổSố tiền

(đ)Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng

A B 1 A B 1

… … …

22 31/12 780.000.000

… … …

24 31/12 12.000.000

25 31/12 129.656.508

26 31/12 89.234.000

… … …

32 31/12 510.000.000

33 31/12 8.350.000

34 31/12 788.000.000

35 31/12 730.000.000

- Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý

- Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Thuần

Nguyễn Văn Thuần

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 99: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 99 Nganh: Kê toan

Biếu số 2.47 Trích sổ cái TK 911

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh

Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai – Hà Nội

Mẫu số: S02c1-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

SỔ CÁI

Năm: 2013

Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013

Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh

Số hiệu: TK 911

NT ghi sổ

Chứng từ

Diễn giảiTKĐƯ

Số tiềnGhi chúSố

Ngày thang

Nợ Có

A B C D E 1 2 G

Dư đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

31/12 33 31/12Kết chuyển doanh thu bán hàng

511780.000.000

31/12 34 31/12Kết chuyển giá vốn hàng bán

632 510.000.000

31/12 34 31/12Kết chuyển chi phí bán hàng

641 129.656.508

31/12 34 31/12Kết chi phí quản lý doanh nghiệp

642 89.234.000

… … … … … …

Cộng số phát sinh trong tháng

812.000.000 812.000.000

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 100: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 100 Nganh: Kê toan

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Hạnh

Nguyễn Hồng Hạnh

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Vân

Đinh Thị Vân

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Thuần

Nguyễn Văn Thuần

Biếu sô 2.48 Trích báo cáo kết quả kinh doanh

Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh Địa chỉ: ô 32 – Lô 4 – Đền Lừ 1- Hoàng Mai - Hà Nội.

Báo cáo kết quả kinh doanh

Tháng 12 năm 2013

Đơn vị tính: VNĐ

STT Chỉ tiêu Tháng 12

1 Tông doanh thu tư hoat đông ban hang 780.000.000

2 Cac khoan giam trư doanh thu 8.350.000

3 Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng 771.650.000

4 Giá vốn hàng bán 510.000.000

5 Lợi nhuân gộp từ hoạt động bán hàng 261.650.000

6 Chi phi ban hang 129.656.508

7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 89.234.000

8 Lợi nhuận trước thuế 42.760.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Kế toán trưởng Giam đôc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Vân Thuần Đinh Thị Vân Nguyễn Văn Thuần

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 101: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 101 Nganh: Kê toan

CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN

THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN

TỬ VIỄN THÔNG QUANG MINH

3.1. Nhân xet, đanh gia thưc trang kê toan ban hang va xac đinh kêt qua

tiêu thụ hàng hóa

3.1.1.Đánh giá chung.

Trong những năm vừa qua, Công ty đã không ngừng phát triển về hệ

thống quản lý mà ngay cả bộ phận kế toán cũng càng ngày được hoàn thiện hơn

nhằm đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của nền kinh tế thị trường.

Có được những thành tích như trên, công ty đã khai thác triệt để các vùng

thị trường tiềm năng , nắm vững được nhu cầu của khách hàng nên đã chủ động

được cung cầu cho những mặt hàng phù hợp cho người tiêu dùng.Công ty nộp

ngân sách Nhà nước đúng, đủ, không nợ đọng, thực hiện tiết kiệm triệt để.

Để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hóa, Công ty đã áp dụng nhiều

phương thức bán hàng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Phương

thức thanh toán mà Công ty áp dụng cũng rất đa dạng, linh hoạt và hợp lý.

Khách hàng có thể trả tiền ngay hoặc phương thức trả chậm đối với những

khách hàng thường xuyên, những khách hàng có độ tin cậy cao.

Nhìn chung, kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ đã

cung cấp được những thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý của

Công ty. Kế toán đã ghi chép đầy đủ tình hình thanh toán tiền hàng đối với

khách hàng, tình hình nhập, xuất, tồn hàng hóa, cung cấp các số liệu giúp cho

hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả nhất định

3.1.2 Ưu điểm

Về công tác tổ chức hạch toán ban đầu: Công ty sử dụng đúng mẫu

chứng từ ban đầu theo quy định phù hợp với nghiệp vụ bán hàng phát sinh,

phản ánh đầy đủ nội dung và tính trung thực của thông tin. Kế toán thực hiện

tốt việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, đảm bảo tính chính xác cao. Điều này

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 102: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 102 Nganh: Kê toan

đó tạo điều kiện thuận lợi cho công việc kế toán khi cần tìm số liệu để so sánh

và đối chiếu.

Về bộ máy kế toán: Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, công ty

lựa chọn mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung. Với mô hình này, mọi

công việc chủ yếu của kế toán đều được thực hiện trong phòng kế toán tạo điều

kiện cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt kịp thời toàn bộ thông tin về hoạt

động kinh tế của doanh nghiệp, từ đó thực hiện sự kiểm tra và chỉ đạo sát sao

các hoạt động của toàn doanh nghiệp. Công tác kế toán của công ty, được tổ

chức có kế hoạch, sắp xếp và bố trí cán bộ, nhân viên kế toán phù hợp chặt chẽ

giữa các thành viên với nhau, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi và phương

pháp tính toán, ghi chép. Do đó mọi công việc đều được hoàn thành kịp thời

theo sự chỉ đạo của kế toán trưởng.

Về Tài khoản sử dụng: Việc sử dụng Tài khoản kế toán được thực hiện

theo hệ thống Tài khoản ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đảm bảo việc cập nhật những quy định

mới nhất về Tài khoản kế toán. Hệ thống tài khoản kế toán Công ty sử dụng

trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày nói chung

và trong quá trình bán hàng nói riêng là khá đầy đủ, phản ánh chính xác các

nghiệp vụ kinh tế xảy ra đồng thời cũng phù hợp với điều kiện và đặc điểm

hoạt động kinh doanh của Công ty. Để phù hợp với tình hình và đặc điểm của

Công ty, kế toán đã mở các tài khoản cấp 2, cấp 3 nhằm phản ánh một cách chi

tiết, cụ thể hơn tình hình biến động của các loại tài sản của công ty và giúp cho

kế toán thuận tiện hơn cho việc ghi chép một cách đơn giản, rõ ràng và mang

tính thuyết phục, giảm nhẹ được phần nào khối lượng công việc kế toán, tránh

được sự chồng chéo trong công việc ghi chép kế toán.

Về chứng từ sổ sách và luân chuyển chứng từ: Bộ chứng từ gốc và sổ

sách kế toán đều được tuân thủ theo đúng chế độ kế toán. Hình thức tổ chức hệ

thống sổ sách kế toán tổng hợp chứng từ ghi sổ rất phù hợp với quy mô điều

kiện của công ty. Tổ chức hệ thống sổ kế toán và luân chuyển sổ sách chứng từ

tương đối hợp lý, trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc kế toán của chế độ kế toán

hiện hành và phù hợp với khả năng trình độ của đội ngũ cán bộ công ty, phù

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 103: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 103 Nganh: Kê toan

hợp với đặc điểm kinh doanh thuận tiện cho việc quản lý. Các nghiệp vụ phát

sinh được kế toán viên của công ty ghi chép thường xuyên theo từng ngày nên

hạn chế tối đa những sai sót.

Về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ: Kế toán

tiêu thụ hàng hóa cũng đã đảm bảo theo dõi sát sao tình hình tiêu thụ, đồng thời

phản ánh chính sách, kịp thời doanh thu bán hàng cùng các khoản làm giảm trừ

doanh thu khác. Công ty luôn chấp hành đúng các chính sách, chế độ kế toán

tài chính của Nhà nước, các chính sách về thuế, tổ chức sổ sách một cách phù

hợp để phản ánh và theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả

tiêu thụ. Đồng thời, ghi chép đầy đủ hợp thức các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

đảm bảo cho lĩnh vực lưu thông đạt hiệu quả cao. Kế toán về tiêu thụ hạch toán

kịp thời các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý phát sinh trong kỳ đều

được theo dõi đầy đủ trên các sổ kế toán. Kết quả tiêu thụ trong kỳ được hạch

toán trên sổ sách phù hợp với chế độ quy định.

3.1.3 Nhược điểm

Ở công ty việc phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

cho hàng tồn kho cuối kỳ và hàng hoá đã tiêu thụ không theo tiêu thức phân bổ

mà công ty tự điều chỉnh các khoản chi phí này theo tỉ lệ nhất định. Việc phản

ánh như vậy rất thiếu chính xác dẫn đến phản ánh sai lệch kết quả kinh doanh.

3.2 Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và kết quả tiêu thụ hàng hóa

3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết

quả tiêu thụ .

Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là một vấn đề

hết sức cần thiết mà Bộ Tài chính cũng như doanh nghiệp cần quan tâm thực hiện

để cho kế toán thực sự phát huy tác dụng của mình và trở thành công cụ sắc bén

phục vụ quản lý kinh tế.

Với đòi hỏi bức xúc của thực tiễn, các doanh nghiệp cần nhanh chóng

nâng cao trình độ quản lý, trong đó có hệ thống hạch toán kế toán cần được hoàn

thiện để đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản trị doanh nghiệp . Để có thể thực hiện

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 104: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 104 Nganh: Kê toan

tốt vai trò của mình thì yêu cầu của việc hoàn thiện công tác cho phù hợp với sự

thay đổi của nền kinh tế và đáp ứng yêu cầu quản lý luôn là vấn đề cần thiết .

Không chỉ hoàn thiện về những vấn đề lý luận chung mà việc áp dụng kế toán

vào từng doanh nghiệp cũng phải được nghiên cứu để ngày càng hoàn thiện hơn .

Là một phần hành của công tác kế toán ở Công ty, kế toán bán hàng và xác

định kết quả tiêu thụ có một vai trò quan trọng trong việc quản lý công tác kế

toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ, sẽ cung cấp những thông tin kịp thời,

trung thực và đầy đủ giúp lãnh đạo công ty thấy được thực tế hoạt động bán hàng,

những mặt mạnh, yếu từ đó có phương hướng tiếp tục đầu tư để phát triển.

Để đổi mới và hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ một cách có hiệu

quả trước hết phải đảm bảo phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, phải phù

hợp với chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp

3.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu

thụ hàng hóa.

Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang

Minh, đi sâu tìm hiều về phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu

thị hàng hóa, tôi nhận thấy công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu

thị hàng hóa ở công ty còn nhiều tồn tại cần được khắc phục và hoàn thiện.

Phương hướng hoàn thiện kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác

định kết quả tiêu thị hàng hóa nói riêng cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Hoàn thiện phải trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tôn trọng chế độ

kế toán. Việc tổ chức công tác kế toán ở các đơn vị kinh tế cụ thể được phép

vận dụng và cải tiến chứ không bắt buộc phải dập khuôn hoàn toàn theo chế độ,

nhưng trong khuôn khổ phải tôn trọng chế độ kế toán.

- Hoàn thiện phải trên cơ sở phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp, phù

hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp bắt buộc phải

áp dụng hệ thống đó nhưng được quyền sửa đổi trong một phạm vi nhất định

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 105: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 105 Nganh: Kê toan

cho phù hợp với đặc điểm riêng của doanh nghiệp nhằm mang lại hiệu quả cao

nhất.

- Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng được thông tin kịp thời, chính xác phù

hợp với yêu cầu quản lý .

- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí vì mục đích của doanh

nghiệp là kinh doanh có lãi đem lại hiệu quả cao.

Trên cơ sở những yêu cầu của việc hoàn thiện và thực trạng của kế toán

tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH điện tử viễn thông

Quang Minh tôi mạnh rạn đưa ra ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế

toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa như sau:

Hoàn thiện việc phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh

nghiệp: Kế toán công ty cần phải tiến hành theo dõi và phân bổ chi phí bán hàng và

chi phí quản lý doanh nghiệp cho hàng hoá tiêu thụ trong kỳ và hàng tồn kho cuối

kỳ theo tiêu thức phân bổ hợp lý. Kế toán có thể phân bổ theo công thức sau:

CPBH (QLDN) CPBH (QLDN)

phân bổ cho hàng + cần phân bổ phát

CPBH (QLDN) tồn đầu kỳ sinh trong kỳ Trị giá

phân bổ cho hàng = x hàng tồn

tồn kho cuối kỳ Trị giá hàng xuất + Trị giá hàng tồn cuối kỳ

trong kỳ đầu kỳ

CPBH (QLDN) CPBH (QLDN) CPBH (QLDN) CPBH (QLDN)

phân bổ cho hàng = phân bổ cho + phát sinh - phân bổ cho

đã bán trong kỳ hàng tồn đầu kỳ trong kỳ hàng tồn cuối kỳ

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 106: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 106 Nganh: Kê toan

Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu tính được từ 2 công thức trên để ghi các

bút toán kết chuyển:

+ Kết chuyển chi phí bán hàng (QLDN) của số hàng đã bán trong kỳ:

Nợ TK 911

Có TK 641, 642

+ Kết chuyển chi phí bán hàng (QLDN) của số hàng tồn cuối kỳ:

Nợ TK 142

Có TK 641, 642

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 107: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 107 Nganh: Kê toan

KẾT LUẬN

Qua toàn bộ nội dung được trình bày ở trên, việc tổ chức tốt công tác kế

toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với

sự thành công của mỗi doanh nghiệp. Làm tốt nghiệp vụ côngtác kế toán nói

chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ không những

phản ánh trung thực, khách quan tình hình sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp mà còn giúp ích cho vấn đề quản trị doanh nghiệp, mở ra nhiều triển

vọng mới cho doanh nghiệp....

Sau 7 tuần thực tập tại Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh,

quá trình tìm hiểu về công tác bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ cho thấy

Công ty đã phát huy nhiều mặt mạnh, bên cạnh đó không tránh khỏi những mặt

còn hạn chế. Để khắc phục phần nào những điểm chưa hoàn thiện, em xin đưa

ra một số ý kiến đóng góp với mục đích hoàn thiện thêm phần kế toán bán hàng

và xác định kết quả tiêu thụ. Ý kiến trên đây hy vọng rằng sẽ có tác dụng tốt

đối với công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ của công ty.

Do thực tế phong phú, sự đa dạng trongkinh doanh cũng như trình độ và

thời gian thực tập có hạn nên trong quá trình thực hiện đề tài này không tránh

khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý

kiến của các thầy cô giáo, những người làm công tác kế toán tại Công ty

TNHH điện tử viễn thông Quang Minh để chuyên đề này được hoàn thiện hơn.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của cô giáo Hoàng

Thị Mai Lan và sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán công ty TNHH

điện tử viễn thông Quang Minh đã giúp em nghiên cứu và hoàn thành chuyên

đề này.

Hà Nội, ngày tháng năm 2014

Sinh viên thực hiện

Huê

Nguyễn Thị Huê

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3

Page 108: Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 108 Nganh: Kê toan

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Giáo trình kế toán tài chính của nhà xuất bản tài chính

2. Chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC

3. Nguyên lý kế toán của nhà xuất bản Thống Kê

4. Giáo trình lý thuyết hạch toán kế toán của nhà xuất bản Tài Chính

5. Tài liệu Phòng Kế toán của công ty

Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3