NHÓM VIP
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM
NHÓM VIP
ĐỖ MINH TIẾN (C)PHẠM TRẦN QUÝLÊ HUY BÌNHNGUYỄN VĂN TOÀNLỀU TRỌNG QUỲNH
NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
NỘI DUNG
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM HIỆN NAY
ĐỊNH HƯỚNG CHO HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
PHẦN 1
PHẦN 2
PHẦN 3PHẦN 3
1. Nguồn gốc
A. NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Giữ đồ vật quý Giữ tiền Cho vay tiền Huy động + cho vay vốn
2. Quá trình phát triển
- Trước CM tháng 8: chính sách tiền tệ tín dụng do Pháp bảo hộ thông qua Ngân Hàng Đông Dương
A. NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
2. Quá trình phát triển
Trước CM tháng 8,hệ thống tiền tệ, tín dụng ngân hàng được Pháp bảo hộ thông qua ngân hàng Đông Dương
NGUỒN GỐC VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
NGUỒN GỐC VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
Quá trình phát triển của hệ thống Ngân hàng Việt Nam được chia làm 4 thời kỳ Thời kỳ 1951 – 1954 Thời kỳ 1955 – 1975 Thời kỳ 1975 – 1985 Thời kỳ 1986 đến nay
Ngày 6 tháng 5 năm 1951, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh số 15/SL thành lập Ngân hàng Quốc Gia Việt Nam - Ngân hàng của Nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á
Thời kỳ 1951 – 1954
Thời kỳ 1951 – 1954
Phát hành giấy bạc ngân hàng, thu hồi giấy bạc tài chính
Thực hiện quản lý kho bạc nhà nước
Phát triển tín dụng ngân hàng
NHIỆM VỤ
Thời kỳ 1955 – 1975
Đây là thời kỳ cả nước kháng chiến chống Mỹ, miền Bắc xây dựng và chiến đấu, vừa ra sức chi viện cho cách mạng giải phóng miền Nam; mọi hoạt động kinh tế xã hội phải chuyển hướng theo yêu cầu mới
Thời kỳ 1955 – 1975
Nhiệm vụ cơ bản
Củng cố thị trường tiền tệ, giữ cho tiền tệ ổn định,
góp phần bình ổn vật giá, tạo điều
kiện thuận lợi cho công cuộc khôi phục kinh tế.
Phát triển công tác tín dụng nhằm phát triển sản xuất lương thực, đẩy mạnh khôi
phục và phát triển nông, công, thương nghiệp, góp phần
thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược
Thời kỳ 1975 – 1985
Là giai đoạn 10 năm khôi phục kinh tế sau chiến tranh giải phóng và thống nhất nước nhà, là thời kỳ xây dựng hệ thống ngân hàng mới của chính quyền cách mạng; tiến hành thiết lập hệ thống ngân hàng thống nhất trong cả nước và thanh lý hệ thống ngân hàng của chế độ cũ ở miền Nam
Thời kỳ 1975 – 1985
Ngân hàng Quốc gia Việt Nam của chính quyền Việt Nam cộng hoà (ở miền Nam) đã được quốc hữu hoá và sáp nhập vào hệ thống Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Năm 1978, thực hiện nhiệm vụ thống nhất tiền tệ trong cả nước, phát hành các loại tiền mới của nước CHXHCN Việt Nam, thu hồi các loại tiền cũ ở cả hai miền Nam - Bắc
Cuối những năm 80, hệ thống Ngân hàng Nhà nước về cơ bản vẫn hoạt động như là một công cụ ngân sách, chưa thực hiện các hoạt động kinh doanh tiền tệ theo nguyên tắc thị trường
Thời kỳ 1986 đến nay
a, Từ năm 1986 đến năm 1990 Thực hiện tách dần chức năng quản lý Nhà nước ra khỏi chức
năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng, chuyển hoạt động ngân hàng sang hạch toán, kinh doanh xã hội chủ nghĩa
Tháng 5/1990, với hai pháp lệnh Ngân hàng ra đời đã chính thức chuyển cơ chế hoạt động của hệ thống Ngân hàng Việt Nam từ 1 cấp sang 2 cấp
Trong thời gian này, 4 ngân hàng thương mại quốc doanh lớn đã được thành lập
Thời kỳ 1986 đến nay
Thời kỳ 1986 đến nay
b, Từ năm 1991 đến nay
Năm 1993: Bình thường hoá các mối quan hệ với các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế (IMF, WB, ADB)
Năm 1995: Quốc hội thông qua nghị quyết bỏ thuế doanh thu đối với hoạt động ngân hàng; thành lập ngân hàng phục vụ người nghèo.
Năm 1997: Thành lập Ngân hàng phát triển Nhà Đồng bằng Sông cửu long (Quyết định số 769/TTg, ngày 18/9/1997).
Năm 1999: Thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (ngày 9/11/1999).
Thời kỳ 1986 đến nay
Năm 2000: Cơ cấu lại tài chính và hoạt động của các NHTMNN và cơ cấu lại tài chính và hoạt động của các NHTMCP
Năm 2002: Tự do hoá lãi suất cho vay VND của các tổ chức tín dụng Năm 2003: Tiến hành cơ cấu lại theo chiều sâu hoạt động phù hợp với chuẩn
quốc tế đối với các Ngân hàng thương mại Hiện nay, Ngân hàng Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định
tại Nghị định số 86/2002/NĐ - CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 và Nghị định 52/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ
B. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Được thành lập ngày 6/5/1951. Thống đốc Ngân Hàng hiện nay là Ông Nguyễn Văn Bình
Trụ sở chính: 49 Lý Thái Tổ- Hoàn Kiếm- Hà Nội
2. Cơ cấu tổ chức NHNNVN
I. Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam 1. Đôi nét về NHNNVN
B. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM
Phát hành tiền tệ
Quản lí tiền tệ
Tham mưu chính sách cho CP
Chức năng
Phát hành tiền tệ
Là Ngân Hàng độc
quyền phát hành tiền
Ngân Hàng TW trực tiếp quản lý cung ưng tiền mặt.
Độc quyền phát hành tiền kiểm soát được lượng tiền trong lưu thông Kiểm soát được lạm phát có thể điều chỉnh lãi suất.
Quản lí tiền tệ
Là chủ Ngân Hàng của hệ thống các ngân hàng Trung
gian.
Quản lí tiền tệ
Là trung tâm của thanh toán, chuyển nhượng, bù trừ của các NHTG.
Quản lí tiền tệ
Là Ngân hàng quản lý dự trữ bắt buộc của hệ thống NHTG
NHTW
Tiền của NHT
G
Cứu cánh cho vay cuối cùng của hệ thông NHTG. - Với mức lãi suất do NHTW quyết định điều tiết
được lượng tiền cung ứng của NHTG giúp chính phủ quản lý nên kinh tế một cách vĩ mô.
Tham mưu chính sách cho CP
Là cố vấn tài chính cho chính phủNHTW tham gia cố vấn cho CP trong các chính sách tài chính và kinh tế.
NHTW được coi là “chiếc thìa khoá thành công” của CP.
Là Ngân Hàng trực tiếp quản lý dự trữ quốc gia.
3. Chính sách tiền tệ của NHNN
a. Chính sách tiền tệ thắt chặt.
b.Chính sách tiền tệ mở rộng.
Chính sách tiền tệ thắt chặt
Biểu đồ lạm phát từ năm 1995-2007
Từ năm 1995-2006: tỷ lệ lạm phát được duy trì ở 1 con số.Từ năm 2007-2011 thì tỷ lệ lạm phát thường duy trì ở mức 2 con số.Cao nhất vào năm 2008 là 22%.
Một số nguyên nhân gây ra lạm phát cao năm 2008.
Nguyên
Nhân
Do cầu kéo
Do chi phí đẩy
cao
Do thiếu hụt
cung
Do cung ứng
tiền quá mức
Năm 2008: Tỷ giá giữa USD/VND xuống mức thấp kỷ lục.
Nhà nước mua vào 7 tỷ USD để khuyến khích xuất khẩu làm cho lạm phát ở mức cao.
Mức tăng trưởng tín dụng cũng được đẩy lên với mức cao.
Giá lương thực tăng cao và các chi phí doanh nghiệp tăng cao.
Các chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm giảm lạm phát.
Thực hiện các phiên giao dịch để thu hồi tiền trở lại và đã thu hồi được 82.000 tỷ VNĐ.
Hy sinh tăng trưởng kinh tế để kiềm chế lạm phát
Sử dụng đồng bộ các công cụ của chính sách tiền tệ. Như: LSCB được tăng lên mức cao nhất(14%), Dự trữ
bắt buộc là 11%....
- Thực hiện các chính sách khác như thắt lưng buộc bụng. - Hạn chế lượng tiền trong lưu thông.- Với những chính sách trên thì tỷ lệ lạm phát đã giảm rõ rệt. Năm 2009 chỉ còn ở mức 1 con số.
1• Dùng 9 tỷ USD cho gói kích cầu nền kinh tế để tăng trưởng kinh tế• Chi 1 tỷ USD cho để hỗ trợ giảm lãi suất vay vốn cho DN.
2
• CSZTT nới lỏng của NHNN kết hợp với CSTK của Chính phủ• Tháng 10/2008: từ CSTT thắt chặt chuyển sang nới lỏng.
3
• Điều chỉnh giảm các mức lãi suất chủ đạo( từ 13% xuống còn 7%)• Giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng VND• Điều chỉnh linh hoạt tỷ giá USD/VND
Chính sách tiền tệ mở rộng từ 2008 đến nay.
II. Ngân hàng thương mại
B. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
KHÁI
NIỆM
Theo luật các tổ chức
tín dụng
Theo nội
dung hoạt động
Tổng quan
II. Ngân hàng thương mại
B. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Chức năng
Trung gian tài chính
Chức năng tạo tiền
Chức năng tạo tiền
II. Ngân hàng thương mại
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
B. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM
Nghiệp vụ
Huy động vốn
Tín dụng
Thanh toán và ngân quỹ
Nghiệp vụ
khác
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
Ngân hàng quốc
doanh
Ngân hàng
thương mại cổ phần
Ngân hàng liên
doanh
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
STT Tên ngân hàngVốn điều lệ
(tỷ đồng)
Tên giao
dịch
tiếng Anh,
tên viết tắt
Thời gian
cập nhật
1Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam
20708 Agribank 21/2/2011
2Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam 15000 VBSP
3 Ngân hàng Phát triển Việt Nam 5000 VDB
4Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 14600 BIDV 8/6/2011
5Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng
sông Cửu Long
3056 MHB 12/2010
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
STT Tên ngân hàngVốn điều lệ
(tỷ đồng)
Tên giao dịch
tiếng Anh, tên viết tắt
Thời điểm
cập nhật
1 Ngân hàng Phương Đông 3140 OCB 31/12/2010
2Ngân hàng Á Châu 11.252 Asia Commercial
Bank, ACB
4/5/2011
3 Ngân hàng Đại Á 3100 Dai A Bank 19/7/2010
4 Ngân hàng Đông Á 4500 DongABank 31/12/2009
5 Ngân hàng Đông Nam Á 5335 SeABank 31/12/2010
6Ngân hàng Đại Dương 5000 Oceanbank 3
1/8/2010
7 Ngân hàng An Bình 3830 ABBank 12/2012
8 Ngân hàng Bắc Á 3000 NASBank, NASB 27/12/2011
9 Ngân hàng Dầu khí toàn cầu 3018 GP Bank
10 Ngân hàng Hàng Hải VN 8000 Maritime Bank
11 Ngân hàng Kỹ thương VN 8788 Techcombank
12 Ngân hàng Kiên Long 3000 KienLongBank
13 Ngân hàng Nam Á 3000 Nam A Bank
14 Ngân hàng Nam Việt 3500 NaviBank
15Ngân hàng Việt Nam Thịnh vượng 5000 VPBank
16 Ngân hàng Nhà Hà Nội 4050 Habubank, HBB
17Ngân hàng Phát triển Nhà TPHCM 5450 HDBank
18 Ngân hàng Phương Nam 4000 Southern Bank
19 Ngân hàng Quân đội 7300 Military Bank
20 Ngân hàng Miền Tây 2000 Western Bank
21 Ngân hàng Quốc tế 4000 VIB
22 Ngân hàng TMCP Sài Gòn 10.583 SCB
23Ngân hàng Sài gòn Công thương 3000 Saigonbank
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
24 Ngân hàng Sài Gòn Thương tín 10.739 Sacombank
25 Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội 5000 SHBank, SHB
26Ngân hàng Việt Nam Tín nghĩa 3399 Vietnam Tin Nghia
Bank
27 Ngân hàng Việt Á 3000 VietABank, VAB
28 Ngân hàng Bảo Việt 1500 BaoVietBank, BVB
29 Ngân hàng Việt Nam Thương Tín 3000 VietBank
30 Ngân hàng Xăng dầu Petrolimex 3000 PG Bank
31 Ngân hàng Xuất Nhập khẩu 12355 Eximbank, EIB
32 Ngân hàng Liên Việt 6460 LienVietBank
33 Ngân hàng Tiên Phong 3000 TienPhongBank
34 Ngân hàng TMCP Ngoại thương 19698 Vietcombank 23/11/2010
35 Ngân hàng TMCP Phát triển Mêkông 3000 MDB 31/11/2009
36 Ngân hàng Đại Tín 5000 Trustbank 2/6/2010
37 Ngân hàng Công thương VN 20230 Vietinbank 31/5/2011
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG LIÊN DOANH
STT Tên ngân hàng
Vốn điều lệ
(triệu
USD)
Tên giao dịch
tiếng Anh, tên viết tắt
1 Ngân hàng Indovina 100 IVB
2 Ngân hàng Việt – Nga 62.5 VRB
3 Ngân hàng ShinhanVina 64 SVB
4 VID Public Bank 62.5 VID PB
5 Ngân hàng Việt - Thái 20 VSB
NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI
STT Tên ngân hàngVốn điều lệ
(tỷ đồng)Tên giao dịch tiếng Anh, tên viết tắt
1 ANZ Việt Nam 2500 ANZ
2 Ngân hàng Citibank Việt Nam Citibank
3 HSBC 3000 HSBC
4Standard Chartered Việt Nam 1000 Standard Chartered Bank (Vietnam)
Limited, Standard Chartered
5 Shinhan Việt Nam 1670 Shinhan Vietnam Bank Limited - SHBVN
6 Hong Leong Việt Nam 1000 Hong Leong Bank Vietnam Limited
7 Đầu tư và Phát triển Campuchia 1000 BIDC
8 NH Doanh nghiệp và Đầu tư Calyon Ca-CIB
9 Mizuho
10 Tokyo-Mitsubishi UFJ
11 Sumitomo Mitsui Bank
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
THỰC TRẠNG
Thời gian
Loại hình ngân hàng
Năm 1997 05/2008 08/2010
NHTM Quốc doanh 4 4 5
NHTM Cổ phần 51 36 39
NHTM Nước ngoài & Liên doanh 23 44 11
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
THỰC TRẠNG
Thực trạng hoạt động của hệ
thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam luôn có sự thay đổi.
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
THỰC TRẠNG
Đánh giá
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
THỰC TRẠNG
Cuối năm 2008: 28 NHTM vượt chỉ tiêu về vốn điều lệ.Tháng 3/2010:• 21/39 NHTM: VĐL < 2000 tỷ đồng• 30/39 NHTM: VĐL < 3000 tỷ đồng
Vốn điều lệ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Đánh giá
Quy mô vốn• Quy mô vốn Chủ sở hữu còn thấp• NHTMNN là nhóm NH có quy mô
vốn tương đối cao trong toàn hệ thống
Khả năng sinh lời
• Lợi nhuận tăng và khá ổn định• Chưa tương xứng với mức độ gia
tăng rủi ro và quy mô hoạt động
Hiệu quả hoạt động
• tỷ lệ lợi nhuận ròng sau thuế so với tổng tài sản tăng đều qua các năm
• Còn thấp so với khu vực
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Đánh giá
VN có chế độ chính trị ổn định và được đánh giá là điểm đến an toàn cho các nhà đầu tư. Đảng, Chính phủ luôn
quan tâm đến việc lành mạnh hoá hệ thống tài chính và
hiện đại hoá hệ thống ngân hàng .
Ngân hàng thương mại Việt Nam có số
lượng khách hàng tuyền thống đa dạng, với số lượng nhiều và được phục vụ bởi hệ
thống rộng S
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Đánh giá
Am hiểu về thị trường trong nước, hiểu biết
và khả năng thâm nhập thị trường.
Đội ngũ nhân viên tận tụy, ham học hỏi và có
khả năng tiếp cận nhanh các kiến thức,
kỹ thuật hiện đại. Hầu hết các NHTM đều đang thực hiện hiện đại hóa ngân
hàng để thoả mãn các nhu cầu đa dạng của
khách hàng. S
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Đánh giá
Quy mô về vốn của các NHTMVN còn nhỏ, quy mô về tín
dụng chưa cao, trình độ công nghệ, trình độ quản lý của các
NHTMVN còn thấp.
Dịch vụ ngân hàng của các NHTMVN còn đơn
điệu, tính tiện ích chưa cao, chưa tạo
thuận lợi và bình đẳng cho KH thuộc các
thành phần kinh tếChất lượng nguồn
nhân lực kém, chính sách tiền lương chưa
thỏa đáng, dễ dẫn đến chảy máu chất
xám. W
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Đánh giá
Thiếu chiến lược kinh doanh hiệu quả và
bền vững
Thực hiện chương trình hiện đại hóa của
các NHTM VN chưa đồng đều
Sự liên kết của các NHTM với nhau chưa
thật sự chặt chẽW
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Đánh giá
Có điều kiện tranh thủ vốn, công nghệ và đào
tạo đội ngũ cán bộ, phát huy lợi thế của
mình. Tạo động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới và
cải cách hệ thống ngân hàng VN. Giúp các NHTM VN
học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong
hoạt động ngân hàng của các ngân hàng
nước ngoài. 0
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Đánh giá
Tạo điều kiện cho các ngân hàng VN từng bước mở rộng hoạt động quốc tế, nâng cao vị thế của các
NHTM VN trong các giao dịch tài chính
quốc tế. Mở ra cơ hội trao đổi, hợp tác quốc tế giữa các NHTM trong hoạt động kinh doanh tiền
tệ. 0
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Đánh giáÁp lực trong cải tiến công nghệ và kỹ
thuật, trong việc giữ và
mở rộng thị phần Cạnh tranh
về huy động vốn ngày
càng gay gắt T
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Đánh giá
Cạnh tranh về nguồn nhân lực
Cạnh tranh về cung cấp
dịch vụ ngân hàngT
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Độ rủi ro cao
Qúa nhiều ngân hàng
Nhiều NH yếu
kém
TÁI CƠ CẤU HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Nhóm 1•Tăng trưởng tín dụng 17%
Nhóm 2•Tăng trưởng tín dụng 15%
Nhóm 3•Tăng trưởng tín dụng 8%
Nhóm 4•Không tăng trưởng tín dụng
Phân nhóm ngân hàng
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Hạ lãi suất
Lãi suất chiết khấu
Lãi suất tái cấp vốn Lãi suất huy động 1%
14% 13%
Hạ lãi suất
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Đây có phải là thời điểm thích hợp giảm lãi suất ko khi mà vấn đề lạm phát còn gây đau
đầu?
Liệu các ngân hàng có lách luật về lãi suất huy động cao hơn mức trần?
Vì sao không đặt luôn lãi suất tìên vay?
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Eximbank chiếm 9,73% vốn điều lệ Sacombank
Eximbank đại diện cho nhóm cổ đông đa số
C. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
KHU VỰC NGÂN HÀNGĐẾN NĂM 2020
Tầm nhìn
Mục tiêu
Viễn cảnh tới năm
2020
Tầm nhìn
Phát triển ổn định,
lành mạnh, theo
chiều sâu
Nâng cao vị thế của
KVNH trong nền
KTQD, trong KV, trên TG
Đáp ứng đầy đủ nhu cầu của nền KT về các DV tài chính
Mục tiêu
NHNN•PT thành NHTW với tầm nhìn, triển vọng•Từng bước tiến tới tự do hóa TTTC•Nâng cao năng lực thanh tra giám sát•Thực thi CSTT hiệu quả
NHTM•Đổi mới mô hình tổ chức, hđ xuyên quốc gia•nâng cao năng lực cạnh tranh, quản trị•XD điều kiện tín dụng thuận lợi cho DN
VIỄN CẢNH TỚI NĂM 2020
TĂNG TÍNH ĐA DẠNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
Môi trường cạnh tranh ngày càng tăng
Cấu trúc
• Định chế TC lớn hđ xuyên QG• Định chế TC giải quyết TC trong nước• PT các TCTC vi mô góp phần tích cực
vào xóa đói, giảm nghèo
Ngân hàng Nhà nước thực sự là người cầm lái trên thị trường tiền tệ•Chủ động trong các quyết sách•Tạo dựng môi trường pháp lý thuận lợi
Hệ thống thanh tra, giám sát ngân hàng được hoàn thiện •Theo hướng hợp nhất, mở rộng hợp tác•Năng lực thanh tra giám sát được nâng cao
Hạ tầng TC được cấu trúc hoàn chỉnh và vận hành hiệu quả•Cải thiện tính minh bạch•Đảm bảo sự ổn định của KVNH