75
NHÓM VIP HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM

Hệ thống ngân hàng việt nam

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Hệ thống ngân hàng việt nam

NHÓM VIP

HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM

Page 2: Hệ thống ngân hàng việt nam

NHÓM VIP

ĐỖ MINH TIẾN (C)PHẠM TRẦN QUÝLÊ HUY BÌNHNGUYỄN VĂN TOÀNLỀU TRỌNG QUỲNH

Page 3: Hệ thống ngân hàng việt nam

NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN

NỘI DUNG

HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM HIỆN NAY

ĐỊNH HƯỚNG CHO HỆ THỐNG NGÂN HÀNG

PHẦN 1

PHẦN 2

PHẦN 3PHẦN 3

Page 4: Hệ thống ngân hàng việt nam

1. Nguồn gốc

A. NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Giữ đồ vật quý Giữ tiền Cho vay tiền Huy động + cho vay vốn

Page 5: Hệ thống ngân hàng việt nam

2. Quá trình phát triển

- Trước CM tháng 8: chính sách tiền tệ tín dụng do Pháp bảo hộ thông qua Ngân Hàng Đông Dương

A. NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Page 6: Hệ thống ngân hàng việt nam

2. Quá trình phát triển

Trước CM tháng 8,hệ thống tiền tệ, tín dụng ngân hàng được Pháp bảo hộ thông qua ngân hàng Đông Dương

NGUỒN GỐC VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN

Page 7: Hệ thống ngân hàng việt nam

NGUỒN GỐC VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN

Quá trình phát triển của hệ thống Ngân hàng Việt Nam được chia làm 4 thời kỳ Thời kỳ 1951 – 1954 Thời kỳ 1955 – 1975 Thời kỳ 1975 – 1985 Thời kỳ 1986 đến nay

Page 8: Hệ thống ngân hàng việt nam

Ngày 6 tháng 5 năm 1951, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh số 15/SL thành lập Ngân hàng Quốc Gia Việt Nam - Ngân hàng của Nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á

Thời kỳ 1951 – 1954

Page 9: Hệ thống ngân hàng việt nam

Thời kỳ 1951 – 1954

Phát hành giấy bạc ngân hàng, thu hồi giấy bạc tài chính

Thực hiện quản lý kho bạc nhà nước

Phát triển tín dụng ngân hàng

NHIỆM VỤ

Page 10: Hệ thống ngân hàng việt nam

Thời kỳ 1955 – 1975

Đây là thời kỳ cả nước kháng chiến chống Mỹ, miền Bắc xây dựng và chiến đấu, vừa ra sức chi viện cho cách mạng giải phóng miền Nam; mọi hoạt động kinh tế xã hội phải chuyển hướng theo yêu cầu mới

Page 11: Hệ thống ngân hàng việt nam

Thời kỳ 1955 – 1975

Nhiệm vụ cơ bản

Củng cố thị trường tiền tệ, giữ cho tiền tệ ổn định,

góp phần bình ổn vật giá, tạo điều

kiện thuận lợi cho công cuộc khôi phục kinh tế.

Phát triển công tác tín dụng nhằm phát triển sản xuất lương thực, đẩy mạnh khôi

phục và phát triển nông, công, thương nghiệp, góp phần

thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược

Page 12: Hệ thống ngân hàng việt nam

Thời kỳ 1975 – 1985

Là giai đoạn 10 năm khôi phục kinh tế sau chiến tranh giải phóng và thống nhất nước nhà, là thời kỳ xây dựng hệ thống ngân hàng mới của chính quyền cách mạng; tiến hành thiết lập hệ thống ngân hàng thống nhất trong cả nước và thanh lý hệ thống ngân hàng của chế độ cũ ở miền Nam

Page 13: Hệ thống ngân hàng việt nam

Thời kỳ 1975 – 1985

Ngân hàng Quốc gia Việt Nam của chính quyền Việt Nam cộng hoà (ở miền Nam) đã được quốc hữu hoá và sáp nhập vào hệ thống Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Năm 1978, thực hiện nhiệm vụ thống nhất tiền tệ trong cả nước, phát hành các loại tiền mới của nước CHXHCN Việt Nam, thu hồi các loại tiền cũ ở cả hai miền Nam - Bắc

Cuối những năm 80, hệ thống Ngân hàng Nhà nước về cơ bản vẫn hoạt động như là một công cụ ngân sách, chưa thực hiện các hoạt động kinh doanh tiền tệ theo nguyên tắc thị trường

Page 14: Hệ thống ngân hàng việt nam

Thời kỳ 1986 đến nay

a, Từ năm 1986 đến năm 1990 Thực hiện tách dần chức năng quản lý Nhà nước ra khỏi chức

năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng, chuyển hoạt động ngân hàng sang hạch toán, kinh doanh xã hội chủ nghĩa

Tháng 5/1990, với hai pháp lệnh Ngân hàng ra đời đã chính thức chuyển cơ chế hoạt động của hệ thống Ngân hàng Việt Nam từ 1 cấp sang 2 cấp

Page 15: Hệ thống ngân hàng việt nam

Trong thời gian này, 4 ngân hàng thương mại quốc doanh lớn đã được thành lập

Thời kỳ 1986 đến nay

Page 16: Hệ thống ngân hàng việt nam

Thời kỳ 1986 đến nay

b, Từ năm 1991 đến nay

Năm 1993: Bình thường hoá các mối quan hệ với các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế (IMF, WB, ADB)

Năm 1995: Quốc hội thông qua nghị quyết bỏ thuế doanh thu đối với hoạt động ngân hàng; thành lập ngân hàng phục vụ người nghèo.

Năm 1997: Thành lập Ngân hàng phát triển Nhà Đồng bằng Sông cửu long (Quyết định số 769/TTg, ngày 18/9/1997).

Năm 1999: Thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (ngày 9/11/1999).

Page 17: Hệ thống ngân hàng việt nam

Thời kỳ 1986 đến nay

Năm 2000: Cơ cấu lại tài chính và hoạt động của các NHTMNN và cơ cấu lại tài chính và hoạt động của các NHTMCP

Năm 2002: Tự do hoá lãi suất cho vay VND của các tổ chức tín dụng Năm 2003: Tiến hành cơ cấu lại theo chiều sâu hoạt động phù hợp với chuẩn

quốc tế đối với các Ngân hàng thương mại Hiện nay, Ngân hàng Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định

tại Nghị định số 86/2002/NĐ - CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 và Nghị định 52/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ

Page 18: Hệ thống ngân hàng việt nam

B. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Page 19: Hệ thống ngân hàng việt nam

Được thành lập ngày 6/5/1951. Thống đốc Ngân Hàng hiện nay là Ông Nguyễn Văn Bình

Trụ sở chính: 49 Lý Thái Tổ- Hoàn Kiếm- Hà Nội

Page 20: Hệ thống ngân hàng việt nam

2. Cơ cấu tổ chức NHNNVN

Page 21: Hệ thống ngân hàng việt nam

I. Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam 1. Đôi nét về NHNNVN

B. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM

Phát hành tiền tệ

Quản lí tiền tệ

Tham mưu chính sách cho CP

Chức năng

Page 22: Hệ thống ngân hàng việt nam

Phát hành tiền tệ

Là Ngân Hàng độc

quyền phát hành tiền

Ngân Hàng TW trực tiếp quản lý cung ưng tiền mặt.

Độc quyền phát hành tiền kiểm soát được lượng tiền trong lưu thông Kiểm soát được lạm phát có thể điều chỉnh lãi suất.

Page 23: Hệ thống ngân hàng việt nam

Quản lí tiền tệ

Là chủ Ngân Hàng của hệ thống các ngân hàng Trung

gian.

Page 24: Hệ thống ngân hàng việt nam

Quản lí tiền tệ

Là trung tâm của thanh toán, chuyển nhượng, bù trừ của các NHTG.

Page 25: Hệ thống ngân hàng việt nam

Quản lí tiền tệ

Là Ngân hàng quản lý dự trữ bắt buộc của hệ thống NHTG

NHTW

Tiền của NHT

G

Cứu cánh cho vay cuối cùng của hệ thông NHTG. - Với mức lãi suất do NHTW quyết định điều tiết

được lượng tiền cung ứng của NHTG giúp chính phủ quản lý nên kinh tế một cách vĩ mô.

Page 26: Hệ thống ngân hàng việt nam

Tham mưu chính sách cho CP

Là cố vấn tài chính cho chính phủNHTW tham gia cố vấn cho CP trong các chính sách tài chính và kinh tế.

NHTW được coi là “chiếc thìa khoá thành công” của CP.

Là Ngân Hàng trực tiếp quản lý dự trữ quốc gia.

Page 27: Hệ thống ngân hàng việt nam

3. Chính sách tiền tệ của NHNN

a. Chính sách tiền tệ thắt chặt.

b.Chính sách tiền tệ mở rộng.

Page 28: Hệ thống ngân hàng việt nam

Chính sách tiền tệ thắt chặt

Biểu đồ lạm phát từ năm 1995-2007

Từ năm 1995-2006: tỷ lệ lạm phát được duy trì ở 1 con số.Từ năm 2007-2011 thì tỷ lệ lạm phát thường duy trì ở mức 2 con số.Cao nhất vào năm 2008 là 22%.

Page 29: Hệ thống ngân hàng việt nam

Một số nguyên nhân gây ra lạm phát cao năm 2008.

Nguyên

Nhân

Do cầu kéo

Do chi phí đẩy

cao

Do thiếu hụt

cung

Do cung ứng

tiền quá mức

Năm 2008: Tỷ giá giữa USD/VND xuống mức thấp kỷ lục.

Nhà nước mua vào 7 tỷ USD để khuyến khích xuất khẩu làm cho lạm phát ở mức cao.

Mức tăng trưởng tín dụng cũng được đẩy lên với mức cao.

Giá lương thực tăng cao và các chi phí doanh nghiệp tăng cao.

Page 30: Hệ thống ngân hàng việt nam

Các chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm giảm lạm phát.

Thực hiện các phiên giao dịch để thu hồi tiền trở lại và đã thu hồi được 82.000 tỷ VNĐ.

Hy sinh tăng trưởng kinh tế để kiềm chế lạm phát

Sử dụng đồng bộ các công cụ của chính sách tiền tệ. Như: LSCB được tăng lên mức cao nhất(14%), Dự trữ

bắt buộc là 11%....

Page 31: Hệ thống ngân hàng việt nam

- Thực hiện các chính sách khác như thắt lưng buộc bụng. - Hạn chế lượng tiền trong lưu thông.- Với những chính sách trên thì tỷ lệ lạm phát đã giảm rõ rệt. Năm 2009 chỉ còn ở mức 1 con số.

Page 32: Hệ thống ngân hàng việt nam

1• Dùng 9 tỷ USD cho gói kích cầu nền kinh tế để tăng trưởng kinh tế• Chi 1 tỷ USD cho để hỗ trợ giảm lãi suất vay vốn cho DN.

2

• CSZTT nới lỏng của NHNN kết hợp với CSTK của Chính phủ• Tháng 10/2008: từ CSTT thắt chặt chuyển sang nới lỏng.

3

• Điều chỉnh giảm các mức lãi suất chủ đạo( từ 13% xuống còn 7%)• Giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng VND• Điều chỉnh linh hoạt tỷ giá USD/VND

Chính sách tiền tệ mở rộng từ 2008 đến nay.

Page 33: Hệ thống ngân hàng việt nam

II. Ngân hàng thương mại

B. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

KHÁI

NIỆM

Theo luật các tổ chức

tín dụng

Theo nội

dung hoạt động

Tổng quan

Page 34: Hệ thống ngân hàng việt nam

II. Ngân hàng thương mại

B. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Chức năng

Trung gian tài chính

Chức năng tạo tiền

Chức năng tạo tiền

Page 35: Hệ thống ngân hàng việt nam

II. Ngân hàng thương mại

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

B. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM

Nghiệp vụ

Huy động vốn

Tín dụng

Thanh toán và ngân quỹ

Nghiệp vụ

khác

Page 36: Hệ thống ngân hàng việt nam
Page 37: Hệ thống ngân hàng việt nam

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay

Ngân hàng quốc

doanh

Ngân hàng

thương mại cổ phần

Ngân hàng liên

doanh

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Page 38: Hệ thống ngân hàng việt nam

STT Tên ngân hàngVốn điều lệ

(tỷ đồng)

Tên giao

dịch

tiếng Anh,

tên viết tắt

Thời gian

cập nhật

1Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn Việt Nam

20708 Agribank 21/2/2011

2Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam 15000 VBSP

3 Ngân hàng Phát triển Việt Nam 5000 VDB

4Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 14600 BIDV 8/6/2011

5Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng

sông Cửu Long

3056 MHB 12/2010

HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC

Page 39: Hệ thống ngân hàng việt nam
Page 40: Hệ thống ngân hàng việt nam

HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

STT Tên ngân hàngVốn điều lệ

(tỷ đồng)

Tên giao dịch

tiếng Anh, tên viết tắt

Thời điểm

cập nhật

1 Ngân hàng Phương Đông 3140 OCB 31/12/2010

2Ngân hàng Á Châu 11.252 Asia Commercial

Bank, ACB

4/5/2011

3 Ngân hàng Đại Á 3100 Dai A Bank 19/7/2010

4 Ngân hàng Đông Á 4500 DongABank 31/12/2009

5 Ngân hàng Đông Nam Á 5335 SeABank 31/12/2010

6Ngân hàng Đại Dương 5000 Oceanbank 3

1/8/2010

7 Ngân hàng An Bình 3830 ABBank 12/2012

8 Ngân hàng Bắc Á 3000 NASBank, NASB 27/12/2011

9 Ngân hàng Dầu khí toàn cầu 3018 GP Bank

10 Ngân hàng Hàng Hải VN 8000 Maritime Bank

Page 41: Hệ thống ngân hàng việt nam
Page 42: Hệ thống ngân hàng việt nam

11 Ngân hàng Kỹ thương VN 8788 Techcombank

12 Ngân hàng Kiên Long 3000 KienLongBank

13 Ngân hàng Nam Á 3000 Nam A Bank

14 Ngân hàng Nam Việt 3500 NaviBank

15Ngân hàng Việt Nam Thịnh vượng 5000 VPBank

16 Ngân hàng Nhà Hà Nội 4050 Habubank, HBB

17Ngân hàng Phát triển Nhà TPHCM 5450 HDBank

18 Ngân hàng Phương Nam 4000 Southern Bank

19 Ngân hàng Quân đội 7300 Military Bank

20 Ngân hàng Miền Tây 2000 Western Bank

21 Ngân hàng Quốc tế 4000 VIB

22 Ngân hàng TMCP Sài Gòn 10.583 SCB

23Ngân hàng Sài gòn Công thương 3000 Saigonbank

HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

Page 43: Hệ thống ngân hàng việt nam
Page 44: Hệ thống ngân hàng việt nam

24 Ngân hàng Sài Gòn Thương tín 10.739 Sacombank

25 Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội 5000 SHBank, SHB

26Ngân hàng Việt Nam Tín nghĩa 3399 Vietnam Tin Nghia

Bank

27 Ngân hàng Việt Á 3000 VietABank, VAB

28 Ngân hàng Bảo Việt 1500 BaoVietBank, BVB

29 Ngân hàng Việt Nam Thương Tín 3000 VietBank

30 Ngân hàng Xăng dầu Petrolimex 3000 PG Bank

31 Ngân hàng Xuất Nhập khẩu 12355 Eximbank, EIB

32 Ngân hàng Liên Việt 6460 LienVietBank

33 Ngân hàng Tiên Phong 3000 TienPhongBank

34 Ngân hàng TMCP Ngoại thương 19698 Vietcombank 23/11/2010

35 Ngân hàng TMCP Phát triển Mêkông 3000 MDB 31/11/2009

36 Ngân hàng Đại Tín 5000 Trustbank 2/6/2010

37 Ngân hàng Công thương VN 20230 Vietinbank 31/5/2011

HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

Page 45: Hệ thống ngân hàng việt nam
Page 46: Hệ thống ngân hàng việt nam
Page 47: Hệ thống ngân hàng việt nam
Page 48: Hệ thống ngân hàng việt nam

HỆ THỐNG NGÂN HÀNG LIÊN DOANH

STT Tên ngân hàng

Vốn điều lệ

(triệu

USD)

Tên giao dịch

tiếng Anh, tên viết tắt

1 Ngân hàng Indovina 100 IVB

2 Ngân hàng Việt – Nga 62.5 VRB

3 Ngân hàng ShinhanVina 64 SVB

4 VID Public Bank 62.5 VID PB

5 Ngân hàng Việt - Thái 20 VSB

Page 49: Hệ thống ngân hàng việt nam

NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI

STT Tên ngân hàngVốn điều lệ

(tỷ đồng)Tên giao dịch tiếng Anh, tên viết tắt

1 ANZ Việt Nam 2500 ANZ

2 Ngân hàng Citibank Việt Nam Citibank

3 HSBC 3000 HSBC

4Standard Chartered Việt Nam 1000 Standard Chartered Bank (Vietnam)

Limited, Standard Chartered

5 Shinhan Việt Nam 1670 Shinhan Vietnam Bank Limited - SHBVN

6 Hong Leong Việt Nam 1000 Hong Leong Bank Vietnam Limited

7 Đầu tư và Phát triển Campuchia 1000 BIDC

8 NH Doanh nghiệp và Đầu tư Calyon Ca-CIB

9 Mizuho

10 Tokyo-Mitsubishi UFJ

11 Sumitomo Mitsui Bank

Page 50: Hệ thống ngân hàng việt nam

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

THỰC TRẠNG

Thời gian

Loại hình ngân hàng

Năm 1997 05/2008 08/2010

NHTM Quốc doanh 4 4 5

NHTM Cổ phần 51 36 39

NHTM Nước ngoài & Liên doanh 23 44 11

Page 51: Hệ thống ngân hàng việt nam

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

THỰC TRẠNG

Page 52: Hệ thống ngân hàng việt nam

Thực trạng hoạt động của hệ

thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam luôn có sự thay đổi.

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

THỰC TRẠNG

Đánh giá

Page 53: Hệ thống ngân hàng việt nam

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

THỰC TRẠNG

Cuối năm 2008: 28 NHTM vượt chỉ tiêu về vốn điều lệ.Tháng 3/2010:• 21/39 NHTM: VĐL < 2000 tỷ đồng• 30/39 NHTM: VĐL < 3000 tỷ đồng

Vốn điều lệ

Page 54: Hệ thống ngân hàng việt nam

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Đánh giá

Quy mô vốn• Quy mô vốn Chủ sở hữu còn thấp• NHTMNN là nhóm NH có quy mô

vốn tương đối cao trong toàn hệ thống

Khả năng sinh lời

• Lợi nhuận tăng và khá ổn định• Chưa tương xứng với mức độ gia

tăng rủi ro và quy mô hoạt động

Hiệu quả hoạt động

• tỷ lệ lợi nhuận ròng sau thuế so với tổng tài sản tăng đều qua các năm

• Còn thấp so với khu vực

Page 55: Hệ thống ngân hàng việt nam

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Đánh giá

VN có chế độ chính trị ổn định và được đánh giá là điểm đến an toàn cho các nhà đầu tư. Đảng, Chính phủ luôn

quan tâm đến việc lành mạnh hoá hệ thống tài chính và

hiện đại hoá hệ thống ngân hàng .

Ngân hàng thương mại Việt Nam có số

lượng khách hàng tuyền thống đa dạng, với số lượng nhiều và được phục vụ bởi hệ

thống rộng S

Page 56: Hệ thống ngân hàng việt nam

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Đánh giá

Am hiểu về thị trường trong nước, hiểu biết

và khả năng thâm nhập thị trường.

Đội ngũ nhân viên tận tụy, ham học hỏi và có

khả năng tiếp cận nhanh các kiến thức,

kỹ thuật hiện đại. Hầu hết các NHTM đều đang thực hiện hiện đại hóa ngân

hàng để thoả mãn các nhu cầu đa dạng của

khách hàng. S

Page 57: Hệ thống ngân hàng việt nam

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Đánh giá

Quy mô về vốn của các NHTMVN còn nhỏ, quy mô về tín

dụng chưa cao, trình độ công nghệ, trình độ quản lý của các

NHTMVN còn thấp.

Dịch vụ ngân hàng của các NHTMVN còn đơn

điệu, tính tiện ích chưa cao, chưa tạo

thuận lợi và bình đẳng cho KH thuộc các

thành phần kinh tếChất lượng nguồn

nhân lực kém, chính sách tiền lương chưa

thỏa đáng, dễ dẫn đến chảy máu chất

xám. W

Page 58: Hệ thống ngân hàng việt nam

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Đánh giá

Thiếu chiến lược kinh doanh hiệu quả và

bền vững

Thực hiện chương trình hiện đại hóa của

các NHTM VN chưa đồng đều

Sự liên kết của các NHTM với nhau chưa

thật sự chặt chẽW

Page 59: Hệ thống ngân hàng việt nam

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Đánh giá

Có điều kiện tranh thủ vốn, công nghệ và đào

tạo đội ngũ cán bộ, phát huy lợi thế của

mình. Tạo động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới và

cải cách hệ thống ngân hàng VN. Giúp các NHTM VN

học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong

hoạt động ngân hàng của các ngân hàng

nước ngoài. 0

Page 60: Hệ thống ngân hàng việt nam

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Đánh giá

Tạo điều kiện cho các ngân hàng VN từng bước mở rộng hoạt động quốc tế, nâng cao vị thế của các

NHTM VN trong các giao dịch tài chính

quốc tế. Mở ra cơ hội trao đổi, hợp tác quốc tế giữa các NHTM trong hoạt động kinh doanh tiền

tệ. 0

Page 61: Hệ thống ngân hàng việt nam

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Đánh giáÁp lực trong cải tiến công nghệ và kỹ

thuật, trong việc giữ và

mở rộng thị phần Cạnh tranh

về huy động vốn ngày

càng gay gắt T

Page 62: Hệ thống ngân hàng việt nam

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Đánh giá

Cạnh tranh về nguồn nhân lực

Cạnh tranh về cung cấp

dịch vụ ngân hàngT

Page 63: Hệ thống ngân hàng việt nam
Page 64: Hệ thống ngân hàng việt nam

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Độ rủi ro cao

Qúa nhiều ngân hàng

Nhiều NH yếu

kém

TÁI CƠ CẤU HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Page 65: Hệ thống ngân hàng việt nam

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Nhóm 1•Tăng trưởng tín dụng 17%

Nhóm 2•Tăng trưởng tín dụng 15%

Nhóm 3•Tăng trưởng tín dụng 8%

Nhóm 4•Không tăng trưởng tín dụng

Phân nhóm ngân hàng

Page 66: Hệ thống ngân hàng việt nam

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Hạ lãi suất

Lãi suất chiết khấu

Lãi suất tái cấp vốn Lãi suất huy động 1%

14% 13%

Page 67: Hệ thống ngân hàng việt nam

Hạ lãi suất

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Đây có phải là thời điểm thích hợp giảm lãi suất ko khi mà vấn đề lạm phát còn gây đau

đầu?

Liệu các ngân hàng có lách luật về lãi suất huy động cao hơn mức trần?

Vì sao không đặt luôn lãi suất tìên vay?

Page 68: Hệ thống ngân hàng việt nam

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Eximbank chiếm 9,73% vốn điều lệ Sacombank

Eximbank đại diện cho nhóm cổ đông đa số

Page 69: Hệ thống ngân hàng việt nam

C. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

KHU VỰC NGÂN HÀNGĐẾN NĂM 2020

Tầm nhìn

Mục tiêu

Viễn cảnh tới năm

2020

Page 70: Hệ thống ngân hàng việt nam

Tầm nhìn

Phát triển ổn định,

lành mạnh, theo

chiều sâu

Nâng cao vị thế của

KVNH trong nền

KTQD, trong KV, trên TG

Đáp ứng đầy đủ nhu cầu của nền KT về các DV tài chính

Page 71: Hệ thống ngân hàng việt nam

Mục tiêu

NHNN•PT thành NHTW với tầm nhìn, triển vọng•Từng bước tiến tới tự do hóa TTTC•Nâng cao năng lực thanh tra giám sát•Thực thi CSTT hiệu quả

NHTM•Đổi mới mô hình tổ chức, hđ xuyên quốc gia•nâng cao năng lực cạnh tranh, quản trị•XD điều kiện tín dụng thuận lợi cho DN

Page 72: Hệ thống ngân hàng việt nam

VIỄN CẢNH TỚI NĂM 2020

Page 73: Hệ thống ngân hàng việt nam

TĂNG TÍNH ĐA DẠNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG

Page 74: Hệ thống ngân hàng việt nam

Môi trường cạnh tranh ngày càng tăng

Cấu trúc

• Định chế TC lớn hđ xuyên QG• Định chế TC giải quyết TC trong nước• PT các TCTC vi mô góp phần tích cực

vào xóa đói, giảm nghèo

Page 75: Hệ thống ngân hàng việt nam

Ngân hàng Nhà nước thực sự là người cầm lái trên thị trường tiền tệ•Chủ động trong các quyết sách•Tạo dựng môi trường pháp lý thuận lợi

Hệ thống thanh tra, giám sát ngân hàng được hoàn thiện •Theo hướng hợp nhất, mở rộng hợp tác•Năng lực thanh tra giám sát được nâng cao

Hạ tầng TC được cấu trúc hoàn chỉnh và vận hành hiệu quả•Cải thiện tính minh bạch•Đảm bảo sự ổn định của KVNH