320
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7 Ngày soạn: 15-08-2009 Ngày giảng: 17-08-1009 TUẦN1: TIẾT1: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA. ( Lý Lan) A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối ví cuộc đời mỗi con người. 2. Kỹ năng : Rèn luyện cách đọc và nắm nội dung nghệ thuật của truyện. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thương cha mẹ, thầy cô và bạn bè. B. CHUẨN BỊ: 1. GV : Giấy trong, máy chiếu. 2. HS : Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : KT việc chuẩn bị vở. III. Bài mới : * Đặt vấn đề: Ai trong chúng ta cũng đã trải qua ngày đầu tiên đi học. Vậy tâm trạng của mỗi người trong thời điểm đó như thế nào?Bên cạnh những người đi học, tâm trạng của các bậc phụ huynh ra sao? Hôm nay ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ nội dung truyện. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức HĐ1: Đọc- Chú thích: GV: Nhắc lại về văn bản nhật dụng. Gọi HS đọc văn bản, tìm hiểu phần chú thích. I. Đọc - Chú thích : * Bố cục : Chia 2 phần. + Phần 1: Từ đầu đến " thế giới GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Embed Size (px)

DESCRIPTION

hayy

Citation preview

Page 1: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7Ngày soạn: 15-08-2009Ngày giảng: 17-08-1009 TUẦN1:

TIẾT1: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA. ( Lý Lan)A. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối ví cuộc đời mỗi con người.2. Kỹ năng : Rèn luyện cách đọc và nắm nội dung nghệ thuật của truyện.3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thương cha mẹ, thầy cô và bạn bè.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giấy trong, máy chiếu.2. HS: Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : KT việc chuẩn bị vở.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Ai trong chúng ta cũng đã trải qua ngày đầu tiên đi học. Vậy tâm trạng của mỗi người trong thời điểm đó như thế nào?Bên cạnh những người đi học, tâm trạng của các bậc phụ huynh ra sao? Hôm nay ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ nội dung truyện. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Đọc- Chú thích:GV: Nhắc lại về văn bản nhật dụng. Gọi HS đọc văn bản, tìm hiểu phần chú thích.

CH1: Văn bản chia làm mấy phần? Hãy xác định và nêu nội dung chính của từng phần?

HĐ2: Phân tích văn bản.CH2: Trong phần đầu, người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào?CH3: Thời điểm này gợi cảm xúc gì trong tình cảm của hai mẹ con?CH4: Những chi tiết nào diễn tả nỗi vui mừng, hy vọng của mẹ?CH5: Theo em, vì sao người mẹ trằn trọc không ngủ được? Trong đêm không ngủ, mẹ đã làm gì cho

I. Đọc - Chú thích :

* Bố cục: Chia 2 phần.+ Phần 1: Từ đầu đến " thế giới mà mẹ vừa bước vào" ( Nỗi lòng yêu thương của mẹ)+ Phần2: Phần còn lại.( Cảm nghĩ của mẹ về vai trò của XH và nhà trường trong giáo dục trẻ em)II. Phân tích văn bản:1: Nỗi lòng người mẹ.- Đêm trước ngày con vào lớp Một.- Hồi hộp, vui sướng và hy vọng.

- Mừng vì con đã lớn.- Hy vọng những điều tốt đẹp sẽ đến với con.- Thương yêu con, luôn nghĩ về con.- Một lòng vì con .- Lấy giấc ngũ của con làm niềm vui cho mẹ.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 2: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7con?

CH6: Em cảm nhận tình mẫu tử được thể hiện trong đoạn trên như thế nào?CH7: Trong đêm không ngủ, tâm trí mẹ nhớ lai những kỹ niệm thời quá khứ lòng mẹ lai " rạo rực, bâng khuâng, xao xuyến" Hãy nhận xét cách dùng từ trong lời văn trên và nêu tác dụng của cách dùng từ đó?CH8: Em hình dung về một người mẹ như thế nào qua đoạn trích trên?

CH9: Theo dõi phần cuối và cho biết, trong đêm không ngủ người mẹ đã nghĩ về điều gì? CH10: ở nước ta, ngày khai trường có diễn ra như là ngày lễ của toàn xã hội không?CH11: Đoạn cuối có xuất hiện câu tục ngữ" Sai một ly đi một dặm" Em hiểu câu tục ngữ này có ý nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp GD?CH12: Câu nói của mẹ" Bước qua cánh cổng…mở ra. " Em hiểu câu nói đó như thees nào?CH13: Đoạn cuối VB diễn tả tình yêu và lòng tin của người mẹ. Yheo em, mẹ dành tình yêu, lòng tin cho ai?CH14: Những kỹ niện sâu sắc nào thức dậy trong em khi đọc VB?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.

Dùng từ láy liên tiếp.+ Gợi tả cảm xúc phức tạp trong lòng mẹ vui, nhớ, thương.v..v..

-Yêu thương người thân.- Yêu quý, biết ơn trường học.- Sẵn sàng hy sinh cho sự tiến bộ của con.- Tin tưởng ở tương lai con cái.2:Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà trường.- Ngày hội khai trường.- ảnh hưởng của giáo dục đối với trẻ em.- Khai trường là ngày lễ của toàn xã hội.- Không được sai lầm trong giáo dục vì giáo dục quyệt định tương lai của một đất nước.- Khẳng định vai trò to lớn của nhà trường đối với con người.- Tin tưởng ở sự nghiệp giáo dục- Khích lệ con đến trường học tập.Dành tình yêu, lòng tin cho con, nhà trường và xã hội.* Ghi nhớ: SgkT19.III. Luyện tập:

IV. Củng cố: Tâm trạng của người mẹ và đứa con như thế nào trong ngày khai trường đầu tiên của đứa con? - Dặn dò Về học bài cũ, soạn bài Mẹ tôi tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 3: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7…………………………………………………………………………………………………

TIẾT 2: M Ẹ T ÔINgày soạn: 22. 8. 2006 ( Ét- môn- đô đơ A- mi- xi )A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.2. Kỹ năng : Rèn luyện cách đọc và cảm thụ văn bản.3. Thái độ : Luôn tôn trọng tình cảm của cha mẹ đối với con cái.B. CHUẨN BỊ: 1. GV : Giấy trong, máy chiếu.2. HS: Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định tổ chức: 7C: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ : KT vở soạn..III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Trong cuộc đời chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức hết được đièu đó. Vậy văn bản Mẹ tôi nhắn nhủ chúng ta điều gì? Hôn nay, ta vào tìm hiểu để nắm rõ nội dung, nghệ thuật của truyện. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Giới thiệu tác giả- tác phẩmGV: gọi HS đọc chú thích *HĐ2: Đọc- Chú thích:GV: Đọc một đoạn, gọi HS đọc văn bản, tìm hiểu phần chú thích.HĐ3: Tìm hiểu văn bản.CH1: Bức thư là tâm trạng của người cha. Tâm trạng trong bức thư được chia làm mấy phần?Hãy xác định và nêu nội dung chính của từng phần?HĐ3: Phân tích văn bản.CH2: Hình ảnh người mẹ của En- ri- cô hiện lên qua các chi tiết nào?CH3: Em cảm nhận phẩm chất cao quý nào của mẹ qua các chi tiết đó?CH4: Cảm xúc của người cha như

I. Giới thiệu chung: 1. tác giả- tác phẩm: ( SgkT11)2. Đọc - Chú thích:*. Bố cục : Chia 3 phần.+ Phần 1: Từ đầu " sẽ là ngày con mất mẹ" ( hình ảnh người mẹ)+ Phần2: Tiếp theo " tình yêuthương đó" ( những lời nhắn nhủ dành cho con)+ Phần3: Còn lại. ( thái đọ dứt khoát của cha trước lỗi lầm của con)II. Phân tích văn bản : 1: Hình ảnh người mẹ.- Dành hết tình thương cho con.- Quên mình vì con.+ Hết sức đau lòng trước sự thiếu lễ độ của đứa con hư.- Hết mực yêu quý, thương cảm mẹ của En- ri-cô.+ Cha đã thất vọng vì con hư, phản lại tình

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 4: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7thế nào khi En-ri-cô phạm lỗi với mẹ?CH5: Vì sao người cha cảm thấy sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy?CH6: Quan sát đoạn 2 và cho biết? Đâu là những lời khuyên sâu sắc của người cha đối với con mình? Nhận xét của em về lời khuyên đó?CH7: Em hiểu gì về tìm cảm thiêng liêng trong lời nhắn nhủ " Con hãy nhớ….thiêng liêng hơn cả"CH8Em hiểu gì về người cha từ những lời khuyên đó?CH9: Thái độ của người cha như thế nào? trước lỗi lầm của con qua những lời lẽ trên?CH10: Cách thể hiện văn bản này có gì độc đáo? Nêu tác dụng cách thể hiện đó?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ4: Luyện tập.HĐ5: Đọc thêm.

yêu thương của cha mẹ.

2:Những lời nhắn nhủ của người cha.- Những đứa con hư không thể xứng đáng với hình ảnh dịu dàng hiền hậu của mẹ.- Cha muốn cảnh tỉnh những đứa con bội bạc với cha mẹ.- Tình cảm tót đẹp đáng tôn thờ là kính trọng cha mẹ.- Là người vô cùng yêu quý tình cảm gia đình.3: Thái độ của người cha trước lỗi lầm của con:- Vừa dứt khoát như ra lệnh, vừa mềm mại như khuyên nhủ.- Người cha muốn con thành thật.- Là người yêu thương con và là người yêu sự thực tế, căm ghét sự bội bạc.- Dùng hình thức viết thư để người viết bày tỏ trực tiếp cảm xúc, thái độ một cách chân thành.* Ghi nhớ : SgkT19.

III. Luyện tập : IV. Đọc thêm.

IV . - Củng cố : Theo em, điều gì khiến En-ri-cô xúc động vô cùng khi độc thư bố? - Dặn dò: )Về học bài cũ, soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 5: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 3: T Ừ GH ÉPNgày soạn: 22. 8. 2006 A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm đ ược cấu tạo c ủa hai loại từ ghép.Từ ghép chính phụ và từ ghép đẵng lập.2. Kỹ năng: Hiêu được nghĩa và biết cách sử dụng các loại từ ghép.3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ ghép trong khi nói và viết.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: 1 số từ ghép..2. HS: Giấy trong, bút dạ.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định tổ chức: 7C: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KKT III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Từ ghép là gì? từ ghép có nghĩa như thế nào so với nghĩa của mỗi tiếng? Có bao nhiêu loại từ ghép? Cách tao nghĩa của mỗi loại như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu để nắm rõ được điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu các loại từ ghép?GV: Gọi HS đọc bài tập.CH1: Từ bà ngoại, thơm phức tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ?CH2: Các từ ghép quần áo, trầm bỗng có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? vì sao?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.

HĐ2: Tìm hiểu nghĩa của từ ghép?CH1: So sánh nghĩa của từ bà với nghĩa của từ bà ngoại nghĩa của từ nào rộng hơn?CH2: Nghĩa của từ quần áo so với nghĩa của mỗi tiếng có gì khác nhau?HS trả lời, GV nhận xét bổ sung.GV: Goi HS đọc phần ghi nhớ.

I. Các loại từ ghép:1. Bài tâp: a. bà ngoại: bà- tiếng chính ngoại- tiếng phụ.- thơm phức: thơm- tiếng chính phức -tiếng phụ.b. Quần áo, trầm bổng không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Các tiếng bình đẵng về mặt ngữ pháp.2. Ghi nhớ: ( SgkT14)II. Nghĩa của từ ghép: 1.Bài tập1: a. Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của từ bà.- Nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn thơm.b. Quần áo: Quần áo nói chung.- Trầm bổng: (âm thanh) lúc trầm luc bổng nghe rất êm tai.2. Ghi nhớ: ( SgkT14)III. Luyện tập:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 6: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7HĐ3: Luyện tập: Bài tập1: HS chia nhóm thảo luận và đại diện nhóm trình bày.GV: Nhận xét, bổ sung

Bài tập2: GV hướng dẫn HS thực hiện.Bài tập4: Tại sao có thể nói 1 cuốn sách nhưng không thể nói 1 cuốn sách vở?Bài tập5: GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập này.

1. Bài tập 1: - Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt, nhà may, nhà ăn, cười nụ.- Từ ghép đẵng lập: Suy nghĩ, lâu đời, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.2. Bài tâp2: Bút bi, thước kẻ, mưa rào, làm bài tập, ăn cơm, trắng bạch.3. Bài tâp4: - Không nói được một cuốn sách vở vì đây là từ ghép đẵng lập.4. Bài tập5: a. khôngb. Đúng vì áo dài là áo may mà hai vạt đều dài quá đầu gối.c. Không vì đây là loại cá quý.

IV . - Củng cố : Có mấy loại từ ghép? Nghĩa của mỗi loại như thế nào so với nghĩa của từng tiếng? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài từ láy tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày soạn: 19-08-2009Ngày dạy: 22-08-2009

TIẾT 4: LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN

.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 7: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7A. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Giúp HS biết được, muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần thể hiện cả hai mặt hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa.2. Kỹ năng : Vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được ngững văn bản có tính liên kết.3. Thái độ: Có ý thức nhận ra tác dụng liên kết trong văn bản.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: 1 số đoạn văn.2. HS: Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: KKT III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Văn bản là gì? Văn bản có những đặc điểm nào? Muốn một văn bản mạch lạc trở nên dễ hiểu ta phải làm gì? Cách làm đó như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu về liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản?CH1: Theo em, nếu bố En-ri-cô chỉ viết mấy câu đó thì En-ri-cô có thể hiểu điều bố muốn nói chưa? Nếu chưa hiểu thì vì lí do gì?CH2: Muốn đoạn văn hiểu được thì nó cần có tính chất gì?Tìm hiểu phương tiện liên kết trong văn bản?CH3: Đoạn văn trên thiếu ý gì mà nó trở nên khó hiểu?CH4: Hãy chỉ ra sự thiếu liên kết của các đoạn văn sau? Hãy chữa lại cho đoạn văn có nghĩa?

HĐ2: Luyện tập:Bài tập1: HS chia nhóm thảo luận và đại diện nhóm trình bày.GV: Nhận xét, bổ sung

Bài tập2,3: GV chia HS theo 4 nhómlàm bài tập này.HS Thảo luận, đại diện nhóm trình bày.

I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản:1. Tính liên kết của văn bản: a. En-ri-cô chưa hiểu điều bố muốn nói.b. Giữa các câu chưa có sự liên kết.c. Viết đúng ngữ pháp, nội dung rõ ràng và có sự liên kết giữa các câu.

2. Phương tiện liên kết trong văn bản:a. Liên kết trước hết là sự liên kết về nội dung, ý nghĩa.b. Còn bây giờ, đứa trẻ thay = con, liên kết về phương diện hình thức ngôn ngữ.* Ghi nhớ: ( Sgkt18)II. luyện tập 1.Bài tập1: (1)- (4)- (2)-(5)-(3)

2. Bài tập2:Các câu văn đó không nói về cùng một nội dung.3.Bài tập3: Bà, bà, cháu,bà,bà,cháu,thế là.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 8: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7GV: Nhận xét đánh giávà bổ sung.HĐ3: Luyện tập.

III. Đọc thêm:

IV . - Củng cố: Để văn bảncó tính liên kết, người viết cần phải làm gì? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài Bố cục trong văn bản tiết sau học.

Ngày soạn: 24-08-2009Ngày dạy: 25-08-2009 TUẦN 2:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 9: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 5: CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ

(Khánh Hoài)A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong truyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh.2. Kỹ năng : Rèn luyện cách đọc và cảm thụ văn bản một cách chủ động.3. Thái độ : Có thái độ thông cảm chia sẽ với những bạn, những gia đình như vậy.B. CHUẨN BỊ: 1. GV : Đọc văn bản, tranh2. HS: Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn..III. Bài mới: * Đặt vấn đề : Cuộc chia tay của những con búp bê viết về vấn đề gì? Chúng ta suy nghĩ như thế nào về vấn đề đó? Hôm nay, ta vào học văn bản trên để nhận xét, đánh giá đúng đắn hơn. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Giới thiệu tác giả- tác phẩmGV: gọi HS đọc chú thích *HĐ2: Đọc- Chú thích:GV: Đọc một đoạn, gọi HS đọc văn bản, tìm hiểu phần chú thích.

CH1: Văn bản chia thành mấy phần? Hãy xác định và nêu nọi dung chính của từng phần?HĐ3: Phân tích văn bản.

CH2: Búp bê có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống của hai anh em?CH3: Vì sao phải chia búp bê ra?

CH4: Hình ảnh hai anh em hiện lên như thế nào khi mẹ ra lệnh chia đồ chơi?GV Gợi dẫn HS tìm các chi tiết đó.CH5: Các chi tiết đó cho ta thấy hai anh em Thành và Thuỷ đang trong tâm trạng như thế nào?

I. Giới thiệu chung:1. Tác giả- tác phẩm: ( SgkT26)2. Đọc - Chú thích : * Bố cục: Chia 3 phần.+ Phần 1: Từ đầu " hiếu thảo như vậy" + Phần2: Tiếp theo "trùm lên cảnh vật" + Phần3: Phần còn lại

III. Phân tích văn bản : 1: Cuộc chia búp bê:- Là đồ chơi thân thiết gắn liền với tuổi thơ của hai anh em.- Bố mẹ chia tay, hai anh em phải xa nhau.- Búp bê cũng phải chia.+ Buồn khổ+ Đau xót+ Bất lực

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 10: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7CH6: Cuộc chia búp bê diễn ra như thế nào?HS: Tìm hiểu và trả lời.CH7: Vì sao Thuỷ dận dữ rồi lại vui vẻ?CH8:Theo em, vì sao Thành và Thuỷ không thể mang búp bê chia ra?

Không chấp nhận chia búp bê và vui vẻ khi búp bê được ở bên nhau.

- Búp bê gắn với gia đình sum họp.- Búp bê là hình ảnh anh em ruột thịt.

IV . - Củng cố : Truyện Cuộc chia tay của những con búp bê viết về vấn đề gì? - Dặn dò: Về học bài cũ, soạn tiếp phần còn lại tiết sau học.

Ngày soạn: 25-08-2009Ngày dạy: 26-08-2009

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 11: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 6: CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (tiếp)

(Khánh Hoài)

A. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Tiếp tục giúp HS thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong truyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh.2. Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc và cảm thụ văn bản một cách chủ động.3. Thái độ : Có thái độ thông cảm chia sẽ với những bạn, những gia đình như vậy.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đọc văn bản, tranh2. HS : Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : Hãy tóm tắt văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Với nhan đề là cuộc chia tay cua những con búp bê, Vậy búp bê có chia tay không? Vì sao chúng phải chia tay? Để nắm rõ nội dung, diễn biến truyện, hôm nay ta vào tìm hiểu phần còn lại của văn bản để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 12: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

Thực hiện ở tiết 5

HĐ3: Phân tích văn bản.CH1: Tại sao khi đến trường,Thuỷ lại bật lên khóc thút thít?

CH2: Chi tiết cô giáo ôm chặt lấy Thuỷ nói: "Cô biết chuyện rồi, cô thương em lắm; các bạn cùng lớp thì sững sờ khóc thút thít" nó có ý nghĩa gì?CH3: Chi tiết cô giáo tái mặt nước mắt giàn giụa, còn bọn trẻ khóc mỗi lúc một to khi biết Thuỷ không được đi học có ý nghĩa gì?CH4: Tai sao khi dắt em ra khỏi trường Thành lại kinh ngạc thấy mọi người…lên cảnh vật?CH5: Vừa lúc đó đồ đạc đã được chất lên xe tải chuẩn bị cho sự ra đi, hình ảnh Thuỷ hiện lên qua những chi tiết nào?HS: Tìm các chi tiết trên.CH6: Em hiểu gì về Thuỷ từ những chi tiết đó?.

CH7: Văn bản viết về cuộc chia tay không đáng có đã toát lên một thông điệp gì về quyền trẻ em?

CH8:Qua văn bản trên, em hãy nêu một số nét nghệ thuật sử dụng trong bài?

I. Giới thiệu chung:1. Tác giả- tác phẩm:2. Đọc - Chú thích : II. Phân tích văn bản :: 1: Cuộc chia búp bê:2: Cuộc chia tay với lớp học:- Trường học là nơi khắc ghi những kỉ niệm đẹp.- Thuỷ sắp phải chia xa mãi mãi với nơi này.- Thuỷ không còn được đi học.

+ Diễn tả niềm đồng cảm xót thương của thầy bạn dành cho Thuỷ- Diễn tả tình thầy trò ấm áp trong sáng.

+ Diễn tả sự ngạc nhiên, thương xót và oán ghét cảnh gia đình chia lìa.

+ Thành cảm nhận được sự bất hạnh của hai anh em.

3: Cuộc chia tay của hai anh em:- Tâm hồn trong sáng, nhạy cảm.- Thắm thiết nghĩa tình với anh trai.- Chịu nỗi đau không đáng có.Đây là cuộc chia tay không bình thường.

4. Tổng kết:- Văn bản viết về cuộc chia tay không đáng có.- Không thể đẩy trẻ em vào tình cảnh bất hạnh.- Người lớn và xã hội hãy chăm lo và bảo vệ hạnh phúc của trẻ em.+ Cách kể chuyện ngôi thứ nhất theo trình tự thời gian.* Ghi nhớ : (SgkT27)III. Đọc thêm :

IV . - Củng cố: Truyện Cuộc chia tay của những con búp bê viết về vấn đề gì? - Dặn dò: Về học bài cũ, soạn tiếp phần còn lại tiết sau học.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 13: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

Ngày soạn: 25-08-2009Ngày dạy: 26-08-2009

TIẾT 7:

BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN

A. MỤC TIÊU:1. Kiến thức : Giúp HS hiểu rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.2. Kỹ năng: Xây dựng được bố cục gồm ba phần.3. Thái độ: Có ý thức xây dựng bố cục trước khi xây dựng văn bản.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Văn bản.2. HS: Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: KKT III. Bài mới: * Đặt vấn đề : Thông thường một văn bản có mấy phần? Chức năng chính ủa mỗi phần là gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài Bố cục trong văn bản để biết rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu bố cục và những yêu cầu của nó trong văn bản ?CH1: Khi viết một lá đơn, những nội dung trong đơn cần được sắp xếp theo một trình tự không?CH2: Bố cục là gì?CH3: Vì sao khi xây dựng văn

I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản:1. Bố cục của văn bản: -Nội dung trong đơn phải sắp xếp một cách trình tự, rành mạch và hợp lý.- Sự sắp đặt nội dung các phần theo một trình tự hợp lý được gọi là bố cục.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 14: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7bản cần phải quan tâm tới bố cục?

CH4: Câu chuyện trên đã có bố cục chưa? Vì sao?GV: Goi HS đọc câu chuyện 2 CH5: Cach kể tren bất hợp lý ở chỗ nào? CH6: Qua phần trên, em hãy nêu yêu cầu về bố cục trong văn bản?

CH7: Bố cục có mấy phần? Hãy nêu nhiệm vụ của từng phần trong văn bản?GV nêu câu hỏi phần b và gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Luyện tập:Bài tập2: GV hướng dẫn HS làm BT này.

- Vì văn bản không được viết một cách tuỳ tiện mà phải viết nột cách rõ ràng.2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản:a. Chưa có bố cục.Sắp xếp lộn xộn chưa rõ ràng từng phần, từng đoạn.b. Không còn gây cười và tạo ra ý nghĩa phê phán nữa (bố cục không hợp lý)Bố cục phải hợp lý thì văn bản đạt được mục đích giao tiếp cao.3. Các phần của bố cục:-Có 3 phần.+ MB: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc.+ TB: Kể lại diễn biến của sự việc.+ KB: Kể kết cục của sự việc.* Ghi nhớ: ( SgkT30)II. luyện tập 1.Bài tập2: Hợp lý nhưng có thể theo một bố cục khác.

IV . - Củng cố: Khi tao lập một văn bản, ta cần căn cứ vào điều gì? Vì sao? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài Mạch lạc trong văn bản tiết sau học.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 15: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

Ngày soạn: 28-08-2009Ngày dạy: 29-08-2009

TIẾT 8:

MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN

A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết làm cho văn bản không đứt đoạn.2. Kỹ năng: Ren luyện cách tạo lập văn bản cho mạch lạc.3. Thái độ : Luôn chú ý đến sự mạch lạc trong khi tạo lập văn bản.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Máy chiếu.2. HS : Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức :II. Kiểm tra bài cũ : Vì sao sau khi tạo lập văn bản ta cần phải có bố cục?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, phân chia.Còn để cho văn bản dễ hiểu có tính mạch lạc ta phải làm gì? Yêu cầu của mạch lạc trong văn bản như thế nào?Các điều kiện nào để nó có tính mạch lạc? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để biết được điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu Về mạch lạc và yêu cầu của mạch lạc trong văn bản ?CH1: Dựa vào những hiểu biết trên, xác định mạch lạc trong văn bản có những tính chất gì trong các tính chất đã nêu?

I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản:1. Mạch lạc trong văn bản: a. Trôi chảy thành dòng, thành mạch.- Tuần tự đi qua khắp các phần, các đoạn.- Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn.b. Đúng vì các phần các câu đều nói về một đề

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 16: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7GV: Nêu câu hỏi b HS trả lời.* Tìm hiểu các điều kiện để một văn bản có tính mạch lạc?GV: Gọi HS đọc câua và nêu câu hỏi cho HS trả lời.

CH4: Các từ ngữ trên có phải là chủ đề liên kết các sự việc nêu trên thành một thể thống nhất không?GV: Nêu câu hỏi và yêu cầu của phần c để HS trả lời? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Luyện tập:GV: Dặn dò HS về nhà làm bài tập 1 a.Cho HS thảo luận làm Bài tập b1, b2 trong Sgk.GV : Gọi HS trả lời GV nhận xét, bổ sung.

tài.2. Các điều kiện để một văn bản có tính mạch lạc:a. Nội dung xoay quanh sự chia tay của hai anh em Thành và Thuỷ.- Tất cả các sự việc đều liên quan đến sự chia tay.b. Các từ ngữ được lặp lại là chủ đề liên kết các sự việc trên thành một thể thống nhất.- Mạch lạc và liên kết có sự thống nhất với nhau.c. Các đoạn ấy được nối với nhau theo mối quan hệ thời gian, không gian, tâm lý và ý nghĩa.- Sự liên hệ ấy hợp lý, tự nhiên.* Ghi nhớ: ( SgkT32)II. Luyện tập:1. Bài tập1: b1: -MB: 2 câu đầu. -TB: 14 câu tiếp. -KB: 4 câu cuối.b2: Sắc vàng trù phú, đầm ấm của làng quê vào mùa đông giữa ngày mùa.+ Câu đầu: Giới thiệu bao quát về sắc vàng :- Thời gian.- Không gian.+ Tiếp là những biểu hiện cụ thể của sắc vàng trong thời gian, không gian đó.+ Hai câu cuối: Nhận xét cảm xúc về màu vàng.

IV . - Củng cố : Hãy nêu lên những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản? - Dặn dò : )Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài Quá trình tạo lập văn bản tiết sau học.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 17: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

Ngày soạn: 30-08-2009Ngày dạy:

TUẦN 3: TIẾT 9:

CA DAO- DÂN CANHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.

A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được khái niệm Ca dao- Dân ca.- Nắm được nội dung ý nghĩa về một só hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao- dân ca trong những bài đó.2. Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc, cảm thụ những bài ca theo chủ đề tình cảm gia đình.3. Thái độ : Giáo dục về tình cảm gia đình qua những bài ca đó.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tham khảo mãng Ca dao- Dân ca.2. HS: Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Ca dao- Dân ca là "tiếng hát đi từ trái tim lên miệng" Là thơ ca trữ tình dân gian. Nó phát triển và tồn tại để đáp ứng những nhu cầu và những hình thức bộc lộ tình cảm của nhân dân. Nó đã, đang và sẽ còn ngân vang mãi trong tâm hồn của mỗi con người Việt Nam chúng ta.Tình cảm của con người bắt đầu là những tình cảm gia đình. Vậy nội dung của những bài ca đó như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Giới thiệu thể loại .GV: Gọi HS đọc phàn chú thích*

I. Giới thiệu chung:1. Thể loại:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 18: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7CH1: Ca dao là gì? Ca dao khác dân ca ở đểm nào?

HĐ2: Đọc - Chú thích:GV: Đọc 1 bài, gọi HS đọc các bài còn lại và tìm hiểu chú thích.HĐ3: Phân tích văn bản.GV: Nêu câu hỏi tìm hiểu cấu trúc của văn bản.CH1: Bài này là lời của ai nói với ai? Về việc gì?CH2: Lời ca " cù lao chín chữ" có ý nghĩa khái quát điều gì?CH3: Em hãy nêu tác dụng của cách ví von, so sánh ở lời ca trong hai câu đầu bài?CH4: Bài ca 2 diễn tả tâm trạng của người con, tâm trạng đó diễn ra trong thời gian và không gian nào?CH5: Thời gian, không gian đó bộc lộ lên điều gì?CH6: Bài ca dao này là lời của ai? Nội dung của nó muốn nói lên điều gì?CH7: Bài ca nói lên điều gì? Qua bài ca đó muốn nhắc nhở chúng ta điều gì?CH8: Các bài ca trên đã sử dụng những nét nghệ thuật nào?

*Ca dao: Là những sánh tác bằng văn vần của quần chúng nhân dân. Thường miêu tả tâm trạng tìm cảm của con người.*Dân ca: Là những câu hát, bài hát dân gian mang tính địa phươưng.- Là những sáng tác kết hợp thơ với nhạc, phần thơ thường được gọi là ca dao.2. Đọc- Chú thích:

II. Phân tích văn bản:Bài 1: - Lời mẹ ru con, nói với con về công lao cha mẹ.- Công lao cha mẹ nuôi con vất vả nhiều bề.- Đặt công cha nghĩa mẹ ngang tầm với vẻ cao rộng và vĩnh cửu của thiên nhiên để khẳng định công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái và trách nhiệm của kể làm con ytước công lao to lớn đó.- Dùng phép so sánh dân dã, quên thuộc.Bài 2: - Thời gian: chiều chiều. - không gian: ngõ sau.Làm rõ tâm trạng , nỗi nhớ nhà, nhớ mẹ của người con gái lấy chồng xa quê.- Đó là nỗi buồn sâu lắng không biết chia sẻ cùng ai.Bài 3: Là lời của con cháu muốn thể hiện sự trân trọng, tôn kính công lao to lớn của ông bà trong việc gây dựng gia đình, dòng tộc.Bài 4 : - Tiếng hát về tình cảm anh em ruột thịt.- Anh em sống luôn yêu thương, giúp đỡ , hoà thuận và giúp đỡ lẫn nhau.- Thể thơ lục bát.- Các hình ảnh so sánh, ẩn dụ.

IV . - Củng cố: Những bài ca dao trên,nội dung nói về vấn đề gì? - Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng các bài trên, soạn bài Những câu hát về tình yêu quê hương , đất nước tiết sau học.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 19: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

Ngày soạn: 30-08-2009Ngày dạy:

TIẾT 10:

NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊUQUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯƠC, CON NGƯỜI.

A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật của các bài ca dao trên.2. Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc, cảm thụ văn bản.3. Thái độ : Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước con người.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tham khảo một số bài ca dao thuộc chủ đề. .2. HS : Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng các bài ca dao thuộc chủ đề tình cảm gia đình?III. Bài mới: * Đặt vấn đề : Những câu hát tình yêu quê hương, đất nước, con người đã đi vào lòng người chúng ta từ thuở lọt lòng. Những câu hát đó ca ngợi vấn đề gì? Nghệ thuật dung trong các bài như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Đọc- Chú thích.GV: Đọc 1 bài, phần còn lại gọi HS đọc và tìm hiểu chú thích.HĐ2: Phân tích văn bản.CH1: Trong bài1, em đồng ý với ý kiến nào trong các ý kiến vừa nêu?

I. Đọc- Chú thích:

II. Phân tích văn bản:Bài 1: 1. Bài ca có hai phần. Phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 20: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7CH2: Hình thức đối đáp có phổ biến trong ca dao- dân ca không?CH3: Vì sao ở bài 1 chàng trai, cô gái lại dùng những địa danh và những đặc điểm của địa danh như vậy để hỏi đáp?CH4: Hãy phân tích cụm từ " Rủ nhau" và nêu nhận xét của em về cách tả cảnh ở bài này?CH5: Các địa danh và cảnh trí

trong bài gợi lên điều gì?

CH6: Câu cuối của bài là một câu hỏi là một câu hỏi đã gợi cho em suy nghĩ gì?CH7: Từ láy quanh quanh trong câu ca có sức gợi tả một không gian như thế nào của xứ Huế?CH8: Các tính từ non xanh, nước biếcgợi tả vẻ đẹp nào của phong cảnh xứ Huế?CH9: Đại từ ai trong bài ca có ý nghĩa gì?CH10: Câu cuối cùng của bài ca đã nêu lên vấn đề gì?

CH11: Qua hai dòng đầu bài 4, em có nhận xét gì về cấu tạo đặc biệt của hai dòng này trên các phương diện ngôn từ và nhịp điệu?CH12: Phép lặp, đảo, đối đó có tác dụng gì trong việc gợi hình gợi cảm cho bài ca?

CH13:Em hãy nhận xét về khả năng gợi tả của hình ảnh so sánh trong hai câu cuối bài?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ3: Luyện tập.HĐ4: Đọc thêm. HS thực hiện

- Có nhưng không phổ biến.2. Hát đối đáp là một hình thức để trai gái thử tai nhau, đo độ hiểu biết kiến thức địa lý, lịch sử.- Đối đáp để họ bày tỏ tình cảm với nhau.

Bài 2: " Rủ nhau" người rủ và người được rủ có quan hệ gần gũi, thân thiết. Họ có chung mối quan tâm và cùng muốn làm việc gì đó.- Các địa danh đã gợi lên âm vang lịch sử và văn hoá, niềm tự hào về hồ Gươm về Thăng Long và đất nước.- Nhắc nhỡ thế hệ sau phải biết gìn giữ truyền thống văn hoá dân tộc.

Bài 3 : Rộng, đường uốn khúc mềm mại dẫn về Huế.

- Màu xanh của núi và nước hoà lẫn tạo một cảnh đẹp êm dịu tươi mát hiền hoà.

-Ai chỉ người bất kỳ, chỉ số đông.

- Lời mời chào mọi người hãy đến với Huế và thể hiện tình yêu lòng tự hào với cảnh đẹp của xứ Huế.Bài 4 : - Các nhóm từ ở dòng sau lặp, đảo và đối xứngvới các nhóm từ ở dòng trước.- Nhịp 4/4/4.

+ Tạo ấn tượng cảnh cánh đồng lúa bạt ngàn xanh tốt.+ Biểu hiện cảm xúc phấn chấn yêu quê hương,yêu đời của người nông dân.- Gợi tả vẻ đẹp thon thả và sức sống thanh xuân đầy hứa hẹn của người thôn nữ giữa cánh đồng lúa bát ngát trong một buổi sáng đẹp trời.* Ghi nhớ: (SgkT40)III. Luyện tập : IV. Đọc thêm:

IV . - Củng cố: Các đặc điểm nội dung nỗi bật của văn bản Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người là gì? - Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng các bài trên. Soạn bài những câu hát than thân tiết sau học.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 21: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

Ngày soạn: 30-08-2009 Ngày dạy:

TIẾT 11:

T Ừ LÁY

A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm đ ược cấu tạo c ủa hai loại tư láy. Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.- Hiểu được cơ chếnghĩa của từ láy tiếng Việt.2. Kỹ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo, cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.3. Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng từ láy trong khi nói và viết.B. CHUẨN BỊ: 1. GV : Mẫu các loại từ láy.2. HS: Giấy trong, bút dạ.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Từ ghép là gì? Cho ví dụ.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Từ láy là gì? Có mấy loại từ láy? Nghĩa của từ láy được dùng để làm gì? Cách tạo nghĩa của từ láy ra sao? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu các loại từ láy?GV: Gọi HS đọc bài tập1.CH1: Các từ in đậm có đặc điểm âm thanh gì giống nhau và khác nhau?GV: Cho HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.GV: Nhân xét bổ sung

I. Các loại từ láy:1. Bài tâp: + đăm đăm: - Phát âm giống nhau hoàn toàn.+ mếu máo: - Giống phụ âm đầu. - Khác vần.+ liêu xiêu: - Giống phần vần. - Khác phụ âm đầu.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 22: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7CH2: Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy phân loại các từ láy vừa tìm được?CH3: Em có nhận xét gì về cách trình bày các từ láy nói trên?

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Tìm hiểu nghĩa của từ láy?CH1: Nghĩa của các từ láy: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?CH2: Các từ láy trong mỗi nhóm sau có đặc điểm gì chung về âm thanh và ý nghĩa?CH3: Các từ: Nhấp nhô, phập phồng, bấp bênh có đặc điểm gì chung về âm thanh và ý nghĩa?CH4 So sánh nghĩa của các từ láy: Mềm mại, đo đỏ,với nghĩa của các tiếng gốc : mềm, đỏ?GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ..HĐ3: Luyện tập: Bài tập1: HS đọc đoạn văn đó.CH1: Tìm các từ láy trong đoạn văn và phân loại các từ láy vừa đã tìm?

Bài tập2: Điền các tiếng vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo thành từ láy?Bài tập3: Hãy chịn từ thích hợp để điền vào chỗ tróng trong câu đã cho?

Có hai loại từ láy: - Hoàn toàn. - Bộ phận.- Đây là những từ cấu tạo theo lối lặp lại tiếng gốc nhưng có biến đổi âm cuối và thanh điệu để tạo sự hài hoà âm thanh.2. Ghi nhớ: ( SgkT42)II. Nghĩa của từ láy: 1.Bài tập1: - Nghĩa của từ này là sự mô phỏng đặc điểm âm thanh của tiếng cười, tiếng khóc, tiếng đồng hồ chạy, tiếng chó sủa.a. Các từ láy có khuân vần i đều miêu tả âm thanh, hình dáng nhỏ bé.b. Đều là từ láy phụ âm đầu, biểu hiện trạng thái dao độngmột chỗ, khi ẩn khi hiện, khi rõ khi không.+ Nghĩa của từ láy có nghĩa giảm nhẹ so với tiếng gốc- Nó là trạng thái động.2. Ghi nhớ: ( SgkT42)

III. Luyện tập:1. Bài tập:- Từ láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp.- Từ láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề..2. Bài tâp2: lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ánh.3. Bài tâp3: a. nhẹ nhàng; b. nhẹ nhõm.a. xấu xa; b. xấu xí.a. tan tành; b. tan tác.

IV . - Củng cố: Từ láy là gì? Từ láy có cách tạo nghĩa như thế nào so với tiếng gốc? - Dặn dò : Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài Đại từ tiết sau học.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 23: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

Ngày soạn: 30-08-2009Ngày dạy:

TIẾT 12:

QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢNVIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Ở NHÀ

A. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản để làm một bài vbăn hiệu quả và hoàn chỉnh hơn..2. Kỹ năng: Củng cố lại kiến thức và kỹ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản để làm bài.3. Thái độ : Có ý thức viết đúng và nắm được các bước tạo lập văn bản để làm bài được tốt.B. CHUẨN BỊ: 1. GV : Các bước tạo lập văn bản. Đề, dàn bài..2. HS : Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : Bố cục của văn bản là gì?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Các em vừa được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Rèn luyện các kỹ năng ấy mục đích là tạo lập được một văn bản hoàn chỉnh, lô gíc. Vậy các bước tạo lập một văn bản như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài Quá trìng tạo lập văn bản để biết được điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu về các bước tạo lập văn bản ?CH1: Khi nào thì người ta có nhu cầu tạo lập văn bản?

CH2: Để tạo lập một văn bản ta có bỏ qua vấn đề nào trong 4 vấn

I. Các bước tạo lập văn bản:1. Bài tập: - Khi phát biểu ý kiến, viết thư, viết báo tường lớp hoặc viết tập làm văn.- Không bỏ qua vấn đề nào.a. Định hướng chính xác: Văn bản viết cho ai? Viết để làm gì? Viết về cái gì? Viết như thế

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 24: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7đề vừa nêu không?CH3: Khi tạo lập văn bản, ta cần phải làm việc gì để tạo lập văn bản?CH4: Khi tìm hiểu định hướng chính xác vấn đề, bước tiếp theo ta phải làm gì?CH5: Có các bước trên đã tạo ra một văn bản chưa? Vậy để tạo ra một văn bản, ta phải làm gì?CH6: Hãy cho biết việc viết thành văn bản ấy cần đạt được những yêu cầu gì? Trong các yêu cầu nêu ở SgkT45.CH7: Sau khi hoàn thành văn bản,ta cần phải làm gì nữa?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Luyện tập:GV: hướng dẫnHS làm bài tập 1 BT2: Chia HS ra 4 nhóm làm bài tập này.Đai diện nhóm trình bày, GV: nhận xét bổ sung.

BT3: GV nêu câu hỏi để HS trả lời.GV: Nhận xét, bổ sung nếu sai.

nào?

b. Tìm ý, lập dàn ý.

c.. Diễn đạt các ý đó thành câu, thành đoạn.

- Cần đạt các yêu cầu trên trừ kể chuyện hấp dẫn với văn bản không phải là tự sự.

d. Cần kiểm tra lại văn bản xem đạt yêu cầu đã nêu chưa?2. Ghi nhớ: ( SgkT46)II. Luyện tập:1. Bài tập 1:2. Bài tạp2:a. Bạn phải thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích học tập. Từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các ban khác học tập tốt hơn.b. Xá định không đúng đối tượng giao tiếp. Báo sáo được trình bày với HS chứ không phải với thầy cô giáo.3. Bài tập3: a. Dàn bài không nhất thiết là những câu văn hoàn chỉnh.- Tuyện đối đúng ngữ pháp và luôn liên kết chặt chẽ với nhau.b. Các phần các mục được trình bày qua một hệ thống ký hiệu chặt chẽ, ý lớn dùng số la mã, ý nhỏ phải dùng số thường, ý nhỏ hơn dùng a,b,c.Trình bày những ý cần ngăn nắp rõ ràng.

III. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Ở NHÀ . A. Đề bài: Hãy kể cho bố mẹ nghe một chuyện lý thú ( hoặc cảm động hoặc buồn cười)mà em đã gặp ở trường?B. Lập dàn bài:+ MB: - Giới thiệu chung về nhân vật và sự viêc được kể… (2đ)+ TB: - Kể diễn biến của câu chuyện….. ( 2đ)- Sắp xếp theo một trình tự thời gian, việc gì kể trước việc gì kể sau… (2đ)- Nhân vật nào trong truyện đưa ra diễn biến đó……(2đ)+ KB: - Kết cục của sự việc…. (2đ)

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 25: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7IV . - Củng cố: Có mấy bước để tao lập nên một văn bản? Hãy nêu các bước cụ thể? - Dặn dò : Về học bài cũ, làm bài tập làm văn số1, xem lại các bài đã học tiết sau Luyện tập.

TIẾT 13: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN.Ngày soạn: 18. 9.2007.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp HS nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật của các bài ca dao về chủ đề than thân.2. Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc, cảm thụ văn bản.3. Thái độ : Giáo dục bồi dưỡngvềkiến thức văn chương.B. CHUẨN BỊ: 1. GV : Một số bài ca liên quan.2. HS : Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7C: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng các bài ca về tình yêu quê hương đất nước, con người?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Ca dao- dân ca là tấm gương phản ánh đời sống tâm hồn nhân dân. Nó không chỉ là tiếng hát yêu thương tình nghĩa trong các quan hệ từng gia đình, quê hương đất nước mà còn là những tiếng hát than thở về cuộc đời, cảnh ngộ khổ cực dắng cay. Nội dung của các bài ca trên nêu lên vấn đề gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Đọc- Chú thích.GV: Đọc 1 bài, phần còn lại gọi HS đọc và tìm hiểu chú thích.HĐ2: Tìm hiểu văn bản.HS: Chia nhóm thảo luận CH1`, và báo cáo kết quả thảo luận của mình.CH2: Con cò có đặc điểm , phẩm chất gì?CH3: Cuộc đời lận đận vất vả của con cò được diễn tả như thế nào?CH4:Bài ca sử dụng bút pháp gì?

I. Đọc- Chú thích:

II. Phân tích văn bản:Bài 1:- Con cò có nhiều đặc điểm giống cuộc đời, phẩm chất của người nông dân. + Gắn bó với ruộng đồng + Chịu khó lặn lội kiếm sống.- Con cò vất vả vì gặp quá nhiều trắc trở, một mình lận đận giữa ruộng đồng để kiếm sống.- Dùng những hình ảnh đối lập.Tố cáo xã hội phong kiến trước đây một xã

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 26: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7Ngoài than thân bài ca còn nêu lên vấn đề gì nữa?CH5: Nội dung của bài này nêu

lên vấn đề gì?

CH6: Hãy chỉ ra ý nghĩa của sự lặp lại trong cụm từ " thương thay"CH7: Những hình ảnh ẩn dụ trên thể hiện điều gì qua nỗi thương thân của người dân lao động.

CH8: Bài 3 nói về thân phận của người phụ nữ trong xã hội cũ, hình ảnh so sánh trên có gì đặc biệt? Cuộc đời phụ nữ trong xã hội phong kiến như thế nào?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.

HĐ3: Luyện tập.HĐ4: Đọc thêm. HS thực hiện

hội áp bức và đầy bất công.Bài 2 : - Đây là lời của người lao động thương cho thân phận của mình và những người khốn khổ trong xã hội cũ.- Sự lặp lại đó càng tô đậm thêm mối thương cảm, xót xa nhiều mặt của người nông dân.+ Thương con tằm: Thương cho thân phận suốt đời bị kẻ khác bòn rút sức lực.+ Lũ kiến li ti: Thương nỗi khổ chung của những thân phận nhỏ nhoi suốt đời xuôi ngược vất vả làm ăn mà vẫn nghèo khổ.+ Thương con hạc: Thương cuộc đời phiêu bạt lận đận của người lao động trong xã hội cũ.+ Thương con cuốc: Thương thân phận thấp cổ bé họng, nỗi khổ đau không được lẽ công bằng của người lao động.Bài 3: - Nói về thân phận nỗi đau của người phự nữ trong xã hội cũ.- Dùng phép so sánh để diễn tả cuộc đời thân phận đắng cay của người phụ nữ thời xưa.

* Ghi nhớ : (SgkT49)

III. Luyện tập : IV. Đọc thêm:

IV . - Củng cố : Em hãy nêu lên đặc điểm chung về nội dung nghệ thuật của bài ca dao trên? - Dặn dò : Về học bài cũ, học thuộc lòng các bài trên. Soạn bài những câu hát châm biếm tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 27: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 14: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾMNgày soạn: 18. 9.2007.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật của các bài ca dao trên.2. Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc, cảm thụ văn bản.3. Thái độ: Đánh giá đúng về hành động, sự việc, tính cách.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tham khảo một số bài ca dao thuộc chủ đề. .2. HS: Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7C: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng các bài ca dao thuộc chủ đề than thân?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Trong mãng ca dao- dân ca , ngoài những câu hát yêu thương tình nghĩa, những câu hát than thân còn có những câu hát châm biếm, phê phán những thói hư tật xấu, những hạng người và hiện tượng đáng cười trong xã hội. Để nắm rõ nội dung của các bài ca dao trên, hôm nay, ta vào học bài Những câu hátd châm biếm để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Đọc- Chú thích.GV: Đọc 1 bài, phần còn lại gọi HS đọc và tìm hiểu chú thích.HĐ2: Tìm hiểu văn bản.CH1: Bức chân dung chú tôi được giới thiệ là người như thế nào?CH2: Bài ca đã dùng thủ pháp nghệ thuật gì? Dùng như vậy với mục đích gì?CH3: Ngoài mục đích châm biếm, bài ca dùng để làm gì nữa?CH4: Em có nhận xét gì về lời

I. Đọc- Chú thích:II. Phân tích văn bản:Bài 1: 1. Chú tôi là người lắm tật vừa rượu chè, vừa lười biếng.- Dùng hình ảnh nói ngược và phép đối lập để giễu cợt châm biếm nhân vật " chú tôi"- Bài ca chể giễu những hạng người nghiện ngập và lười biếng trong mọi thời đại và cần phê phán.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 28: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7của thầy bói?CH5: Bài ca này phê phán hiệng

tượng nào trong xã hội?

CH6: Mỗi con vật tượng trưng cho hạng người nào trong xã hội?CH7Cảnh tượng trong bài có phù hợp với đám tang không?CH8: Bài ca miêu tả cảnh sinh hoạt, ngoài ra còn có mục đích gì nữa không?CH9: Chân dung cậu cai được miêu tả như thế nào? Qua cách miêu tả ấy, em thấy bài ca muốn nói lên điều gì?CH10: Bài ca dùng bút pháp nghệ thuật nào?

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ3: Luyện tập.HĐ4: Đọc thêm. HS thực hiện

Bài 2: - Bài ca phê phán châm biếm những kẻ hành nghề mê tín, lừa bịp và sự mê tín mù quáng của những người thiếu hiểu biết tin vào sự bói toán phản khoa học.

Bài 3: - Một con vật tượng trưng cho một hạng người trong xã hội mà nó ám chỉ . Con có: - nông dân.Cà cuống: - xã trưởng, lý trưởng.Qua những hình ảnh đó nội dung châm biếm, phê phán trở nên kín đáo hơn.- Đây là cảnh đánh chén vui vẻ, chia chác diễn ra trong cảnh mất mát, tang tốc của gia đình người chết.Phê phán châm biếm hủ tục ma chay lạc hậu.Bài 4: Đây là sự khoe khoang cố làm dáng để bịp người khi có "chuyến sai."- Chế giễu mĩa mai qua trang phục và công việc của cậu cai.- Dùng nghệ thuật phóng đại để nói lên quyền hành, thân phận thảm hại của cậu cai.

* Ghi nhớ: (SgkT53)III. Luyện tập:IV. Đọc thêm:

IV . - Củng cố: Nội dung của bài 3 nêu lên vấn đề gì? - Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng các bài trên. Soạn bài Phò giá về kinh và Sông núi nước Nam tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 29: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 15: ĐẠi T ỪNgày soạn: 21. 9.2007.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là đại từ.- Nắm được các loại đại từ tiếng Việt.2. Kỹ năng: Rèn luyện cách sử dụng các đại từ tiếng Việt.3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đaị từ hợp với tình huống..B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tìm hiểu các loại đại từ tiếng Việt.. .2. HS: Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7C: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Từ láy là gì? Cho ví dụ.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Đại từ là gì? Chức năng của nó có thể thay thế cho các từ loại nào? Có mấy loại đại từ? Đặc điểm ngữ pháp đại từ làm chức vụ cú pháp gì trong câu? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu đại từ.GV: Đọc bài tập ở sgk GV : Nêu câu hỏi1 ở Sgk HS trả lờiCH2: Từ thế đoạn (c ) trỏ sự việc gì? từ ai trong phần (d) dùng để làm gì?

CH3: Các từ Nó, Thế, Ai giữ chức vụ cú pháp gì trong câu?HS: Trả lời. GV Nhận xét.

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.

I. Thế nào là đại từ:1. Bài tập:a. Nó: - Em tôi - Trỏ con gà của anh Bốn Linh.b. Thế: Giọng nói của mẹ.c. Ai: Dùng để hỏi.

d. Nó(a) : Làm chủ ngữ. Nó(b) : Làm phụ ngữ của DT Thế ( c ) : Phụ ngữ của ĐT.Ai(d) : Chủ ngữ.1. Ghi nhớ: ( SgkT55)II. Các loại đại từ:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 30: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7HĐ2: Tìm hiểu các loại đại từCH4: Các đại từ (a) dùng để trỏ gì? Các đại từ mục (b, c ) dùng để trỏ gì?

GV: Goi HS đọc ghi nhớ Sgk

CH5: Đại từ ai, gì hỏi về gì?Đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về gì?CH6: Các đại từ sao, nào hỏi về gì?

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ3: Luyện tập.BT1: Hãy sắp xếp đại từ trỏ người,sự vật theo bảng đã cho?

CH7: Nghĩa của đại từ mình trong các câu sau có gì khác nhau?

HĐ4: Đọc thêm: HS thực hiện.

1. Đại từ để trỏ:a. Trỏ người, sự vật (Đại từ xưng hô)b. Trỏ số lượng.c. Trỏ hoạt động tính chấtsự việc.* Ghi nhớ: ( SgkT56)2. Đại từ để hỏi:a. Đại từ Ai, gì dùng để hỏi người, sự vật.b. Đại từ bao nhiêu, mấy dùng hỏi ssố lượng.c. Đại từ sao, thế nào? hỏi về hoạt động tính chất của sự việc.* Ghi nhớ: (SgkT56 )III. Luyện tập:1. Bài tập1: a. Ngôi thứ nhất số ít: Tôi, tau, mình số nhiều: Chúng tôi, chúng ta.- Ngôi thứ 2 số ít: Bạn, mày.Số nhiều: Các bạn, chúng mày. - Ngôi thứ 3 số ít: Nó, hắn , họ. số nhiều: Chúng nó.b. Cậu giúp đỡ mình với nhé.Mình: thuộc ngôi thứ nhất. Mình về mình có nhớ taTa về ta nhớ hàm răng mình cười.Mình: thuộc ngôi thứ 2.IV. Đọc thêm:

IV . - Củng cố: Nội dung của bài 3 nêu lên vấn đề gì? - Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng các bài trên. Soạn bài Phò giá về kinh và Sông núi nước Nam tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 31: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 16: LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢNNgày soạn: 21. 9.2007.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen với các bước của quá trình tạo lập văn bản.2. Kỹ năng: - Giúp các em tạo lập được một văn bản gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em.3. Thái độ: Có ý thức tạo lập văn bản hoàn chỉnh.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: 1 số đề bài. .2. HS: Lập dàn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7C: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu lên các bước của quá trình tạo lập văn bản?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Khi chúng ta muốn phát biểu ý kiến, muốn viết thư, viết báo tường hay viết tập làm văn thì ta phải tạo lập văn bản. Vậy các bước để tạo lập một văn bản như thế nào? Cách tạo lập văn bản ra sao? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Thực hiện bài tập.GV: Ghi đề bài lên bảng. CH1: Hãy nêu lên các bước của quá trình tạo lập văn bản.

CH2: Hãy xác định yêu cầu của đề cần đưa ra?

CH3: Nếu em viết thư chủ đề đó,

1. Bài tập:a-Đề bài: Em cần viết một bức thư để tham gia cuộc viết thư do liên minh bưu chính quốc tế (UPU) tổ chứcvới đề tài: - Thư cho một người bạn để ban hiểu về đất nước mình.- Viết thư cho người bạn hiểu về đất nước mình.

- Thư viết cho một người bạn, có tên cụ thể,

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 32: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7em sẽ viết về nội dung gì?HS: Có thể chọn 1 trong các nội dung có trong phần gợi ý.

CH5: Mở đầu bức thư như thế nào?CH6: Phần chính của bức thư, em định viết vấn đề gì?

CH7: Kêt thúc bức thư trên, em sẽ viết như thế nào?HĐ2: Thưc hành.HĐ3: Bài đọc thêm.

bạn ở nước ngoài.

- Nêu lí do khiến em viết thư.

- Phần chính của bức thư: - Giới thiệu vấn dề cần nói đến và chọn những nét tiêu biểu đặc sắc cho vấn đề đó.- Lời chào, lời chúc và lời hứa hen với bạn và gợi ra một vài lí do để bạn nhớ đến đất nước mình.2. Thực hành.3. Bài tham khảo..

IV . - Củng cố: Nội dung của bài 3 nêu lên vấn đề gì? - Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng các bài trên. Soạn bài Phò giá về kinh và Sông núi nước Nam tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 33: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

Ngày soạn: 20-09-2009Ngày dạy:21-09-2009TIẾT 17:

SÔNG NÚI NƯỚC NAM - PHÒ GIÁ VỀ KINH

A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong hai bài thơ: Sông núi nước Nam và bài Phò giá về kinh..2. Kỹ năng: - Đọc, cảm thụ bài thơ và bước đầu hiểu về thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngủ ngôn tứ tuyệt đường luật.3. Thái độ: Luôn yêu quê hương đất nước và tự hào về dân tộcB. CHUẨN BỊ: 1. GV: Dùnh tranh2. HS Soạn bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng những bài ca dao về những câu hát than thân?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Hai bài thơ Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh ra đời trong hoàn cảnh nào? Nội dung của các bài nêu lên ván đề gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Giới thiệu TG TPGV: Gọi HS đọc chú thích* và nêu những nét chính về TG- TPHĐ2: Đọc- Chú thích.GV gọi HS đọc văn bản,C thíchHĐ3: Phân tích văn bản.. CH1: Văn bản Sông núi nước Nam được xem là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của đất nước ta. Nội dung của bản tuyên ngôn độc lập ở đây là gì?CH2: ở bài Sông núi nước Nam nội dung tuyên ngôn gồm mấy ý? Đó là những ý nào?CH3: Câu thơ thứ nhất đã toát lên

Bài 1: Sông núi nước Nam. ( Lý Thường Kiệt)I.Giới thiệu chung:1. tác giả- tác phẩm:( SgkT63, 64)2. Đọc- Chú thích:

II.Phân tích văn bản: Câu 1: Khẳng định nước Việt Nam thuộc chủ quyền của người Việt Nam.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 34: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7tư tưởng nào của bản tuyên ngôn?CH4: Qua phần phiên âm và dịch nghĩa,em có nhận xét gì về âm điệu của lời thơ?Âm điệu đó có tác dụng gì trong việc diễn tả cảm xúc về chủ quyền của đất nước?CH5: Từ đó,lời thơ thứ 2 bộc lộ tư tưởng gì của bản tuyên ngôn độc lập?CH6: Câu thơ này gần với lời nói thường ở cách nói như thế nào?CH7: Từ đó,nội dung nào của bản tuyên ngôn độc lập được bộc lộ?CH8: Em có nhận xét gì về giọng điệu của lời thơ này?

CH9: Nội dung nào của bản tuyên ngôn được phản ánh?

HĐ1: Giới thiệu TG - TPGV: Gọi HS đọc chú thích* và nêu những nét chính về TG- TPHĐ2: Đọc- Chú thích.GV gọi HS đọc văn bản, chú thích.HĐ3: Phân tích văn bản.. CH1: Bài thơ có mấy ý cơ bản?CH2: Những chiến công nào được nhắc tới trong lời thơ này? Các chiến công đó gợi nhắc những sự kiện lịch sử nổi tiếng nào của dân tộc trong quá khứ?CH3: Theo em,trong lời thơ đó,có gì đáng chú ý về cách dùng từ,cách nhắc tới các địa danh,cách tạo đối xứng và giọng điệu của lời thơ?CH4: -Qua hai câu thơ trên,hiện thực của cuộc kháng chiến được diễn tả như thế nào?CH5: Lời thơ này nói tiếp chiến thắng hay nói về vấn đề nào khác?CH6: Trong phần phiên âm tu trí lực có nghĩa mạnh hơn,đó là nên dốc hết sức lực. Điều này cho thấy

Câu 2: Hùng hồn,rắn rỏi.

- Diễn tả niềm tin sắt đá vào chân lý này.

- Khẳng định nước Việt Nam của người Việt Nam là điều hiển nhiên không thể thay đổi.

Câu3: Nói thẳng.- Lời cảnh báo về hành động xâm lược liều lĩnh,phi nghĩa của kẻ thù

Câu 4: Dõng dạc,chắc nịch,kiêu hãnh.- Cảnh báo về sự thất bại nhục nhã không thể tránh khỏi của quân xâm lược.- Khẳng định sức mạnh vô địch của quân và dân ta trong cuộc chiến đấu bảo vệ chủ quyền đất nước.* Ghi nhớ: ( SgkT65)Bài 2: Phò giá về kinh ( Trần Quang Khải)I.Giới thiệu chung:1.tác giả- tác phẩm: ( SgkT66, 67)2. Đọc- Chú thích:II.Phân tích văn bản : 1. Hào khí chiến thắng xâm lược- Hai chiến thắng Chương Dương và Hàm Tử.- Hai trận thắng lớn trên sông Hồng thời Trần đại thắng quân xâm lược Mông-Nguyên.

- Động từ mạnh đặt đầu câu liên tiếp,địa danh nổi tiếng,đối xứng câu về thanh ,nhịp ý, khoẻ hùng tráng.

- Tái hiện không khí chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta trong cuộc đối đầu với quân giặc Mông-Nguyên. Phản ánh sự thất bại thảm hại của kẻ thù.2. Khát vọng thái bình của dân tộc:- Xây dựng đất nước thời bình.- Chúng ta cần tập trung hết công sức vào việc xây dựng đất nước giàu mạnh,không nên quá

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 35: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7tác giả mong mỏi gì ở dân tộc? CH7: Tác giả cổ động cho công cuộc xây dựng đất nước sau chiến tranh. Điều này cho thấy tư tưởng và tình cảm nào của tác giả trước vận mệnh của đất nước?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.

say sưa với chiến thắng.

- Chuộng hoà bình.- Hi vọng vào tương lai tươi sáng.- Tin ở sức mạnh dựng xây của dân tộc* Ghi nhớ: ( SgkT65)

IV . - Củng cố: Nội dung của hai bài thơ nêu lên vấn đề gì? - Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng các bài trên. Soạn bài Côn Sơn Ca và bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trong ra tiết sau học.

Ngày soạn: 25-09-2009Ngày dạy:26-09-2009

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 36: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7TIẾT 18:

TỪ HÁN VIỆTA. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt và cách cấu tạo đặc biệt của một số yếu tố Hán Việt.2. Kỹ năng: HS nắm được cách cấu tạo của từ ghép Hán Việt.3. Thái độ: Biết cách sử dụng đúng các yếu tố Hán Việt trong khi nói hoặc viết.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tra từ điển .2. HS: Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Đại từ là gì? Cho ví dụ.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: (ở lớp 6, chúng ta đã làm quen về yếu tố Hán Việt. Hôm nay, để nắm rõ hơn về kiến thức của các yếu tố Hán Việt , chúng ta vài tìm hiểu bài để nắm rõ cấu tạo của từ ghép Hán Việt. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.GV: Đọc bài tập ở sgk CH1: Các tiếng Nam, Quốc, Sơn, Hà có nghĩa là gì? Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn? Tiếng nào không?CH2: Trong các từ thiên sau, nghĩa của từ thiên lí, thiên đô có nghĩa là gì?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Tìm hiểu từ ghép Hán Việt.CH1: Các từ ghép1.1 thuộc kiểu từ ghép nào?

CH2: Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc kiểu từ ghép gì?Trật tự của các tiếng như thế nào?so với từ ghép chính phụ thuần Việt?CH3: Từ thiên thư, thạch mã thuộc từ ghép gì? Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng so với từ ghép thuần Việt?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ3: Luyện tập.

I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:1. Bài tập:a. Nam - Phương Nam; Quốc - Nước;Sơn - Núi; Hà - Sông.- Nam có thể dùng độc lậpQuốc, Sơn, Hà không dùng độc lập mà chỉ dùng làm yếu tố cấu tạo từ ghép.b. Thiên niên kỷ, thiên lí mã. Thiên có nghĩa là nghìn.- Thiên đo: Thiên nghĩa là dời.2. Ghi nhớ: ( SgkT69)II. Từ ghép Hán Việt:1. Bài tập:1.1: Sơn hà, xâm phạm, giang sơn là những từ ghép đẩng lập1.2: a. Thuộc từ ghép chính phụ.- Giống trật tự các tiếng trong từ ghép chính phụ thuần Việt.

1.2:b. Các từ ghép trên thuộc từ ghép chính phụ.- Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.

* Ghi nhớ: (SgkT70 )

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 37: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7GV: Hướng dẫn HS làm bài tập1 này.? Hãy phân biệt nghĩa của các yếu tố đồng âm trên?

BT3: Hãy sắp xếp các từ ghép đó vào hai nhóm thích hợp?.

III. Luyện tập:1. Bài tập1: hoa(1) hao trái ; hoa(2): đẹp đẽ.Phi(1): bay; Phi(2): KhôngTham(1): ham muốn ; Tham(2): góp mặtGia(1): nhà; gia(2): thêm vào.2. Bài tập3: a. Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hoả.b. Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.Thi nhân, đại thắng, hậu đãi.

IV . - Củng cố: Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Hãy nêu các loại từ ghép đó và so sánh với từ ghép thuần Việt. - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Từ Hán Việt tiếp tiết sau học.

Ngày soạn: 27-09-2009Ngày dạy: 28-09-2009

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 38: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 19:

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Giúp HS rèn luyện sửa chữa các câu chữ mắc lỗi trong bài văn tự sự đầu tiên.2. Kỹ năng: -Rèn luyện cách dùng từ, viết câu trong khi làm bài.3. Thái độ:- Có ý thức sửa chữa các lỗi trong khi làm bài.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chấm bài, vào điểm.2. HS: Xem lại cách làm .C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Bài mới:* Đặt vấn đề: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: GV Ghi đề lên bảng.HĐ2: GV cùng HS Lập dàn bài.GV: Nhận xét chung những ưu và nhược điểm trong khi làm bài.HĐ3: Chữa saiChữa cách dùng từMột số bạn dùng từ chưa chính xác như:

Chữa lỗi đặt câu.Có bạn đã viết:

HĐ4: Tổng hợp điểmGV: Phát bài, gọi tên ghi điểm.

I. Đề bài:II. Lập dàn bài: Đã có ở tiết16.

III. Chữa sai:1. Chữa lỗi dùng từ: * Dùng sai * Cách chữa- lí gio - lí do- sem ti vi - xem ti vi- Ko cẩn thận - không cẩn thận-se đạp - xe đạp- fáo nỗ - pháo nỗ- súc động - xúc động- gửy thư - gửi thư.2. Chữa lỗi đặt câu:- Cả trường im lặng của cả trường. ( dùng lặp)IV. Tổng hợp điểm: Loại Giỏi Khá T Bình Yếulớp tsố SL % SL % SL % SL %

IV. - Củng cố : Hãy nêu các bước làm một bài văn tự sự? GV đọc một số bài làm có điểm tốt để HS tham khảo. - Dặn dò: Về xem lại bài làm, soạn bài Tìm hiểu chung về văn biểu cảm tiêt sau học.Ngày soạn: 02-10-2009Ngày dạy:03-10-2009

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 39: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7TIẾT 20:

TÌM HIỂU CHUNG V Ề VĂN BIỂU CẢM

A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được văn bản biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người.2. Kỹ năng: - Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp.3. Thái độ: Cảm nhận dược văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng nhân văn.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: 1 số bài thơ. .2. HS: Soạn bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu lên các bước làm một bài văn tự sự?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Trong thực tế, con người có rất nhiều hình thức để biểu cảm. Một trong những hình thức dó có biểu cảm bằng văn bản. Vậy biểu cảm bằng văn bản là gì? Nội dung biểu cảm phải như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài văn biểu cảm để nắm rõ đặc điểm của phương thức trên. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1Tìm hiểu nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm.GV: goi HS đọc BT và trả lời câu hỏi. CH1: Khi nào thì người ta có nhu cầu biểu cảm?

CH2Vậy người ta biểu cảm bằng những phương tiện nào?

? Tìm hiểu đặc điểm chung của văn biểu cảm.GV: Gọi HS đọc hai đoạn văn.

CH3: Hai đoạn trên biểu đạt nội dung gì?

CH4: Nôi dung ấy có đặc điểm gì khác so với nôi dung của văn bản tự sự và miêu tả không?CH5: GV nêu câu hỏi b ở Sgk để HS trả lời.

I Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm:

1. Nhu cầu biẻu cảm của con người:- Khi có những tình cảm tốt đẹp, chất chứa , muốn biểu hiện cho người khác nhận cảm được thì người ta có nhu cầu biểu cảm.

- Những bức thư, bài thơ, bài văn là các thể loại văn bản biểu cảm.( Ca hát, vẽ trnh, nhảy múa, đánh đàn, thổi sáo.)2. Đặc điểm chung của văn bản biểu cảm: ẩm.

a.Đoạn 1: Nỗi nhớ nhung về những kỷ niệm giữa Thảo và tác giả do hai người xa cách nhau.- Đoạn 2: Cảm xúc khi nghe tiếng hát dân ca trên đài trong đêm khuya.- Văn bản biểu cảm biểu lộ những cảm xúc tâm hồn.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 40: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7Vì những tình cảm xấu xa không thể trở thành nôi dung biểu cảm chính diện.CH6: Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm, cảm xúc ở hai đoạn văn trên?

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Luyện tập.BT1: GV gọi HS đọc bài tập 1 SgkT73, 74 và thực hiện yêu cầu của bài tập.

CH7: Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm của đoạn văn trên?.

Ch8: Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong hai bài thơ Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh?.

b. Tán thành.Vì văn bản biểu cảm là những tình cảm đẹp, vô tư, mang lí tưởng đẹp, giàu tính nhân văn.

c. Hai đoạn văn trên có cách biểu cảm khác nhau.- Đoạn 1: Biểu cảm trực tiếp. - Đoạn 2: Miêu tả, liên tưởng các hình ảnh quen thuộc để thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.( Biểu cảm gián tiếp).*. Ghi nhớ: (SgkT73)II.Luyện tập: 1. Bài tập 1: - Đoan (b) là văn biểu cảm.- Tự hào về phong cảnh của quê hương đất nước Việt Nam.+ Nội dung biểu cảm: Miêu tả để cảm nhận hoa hải đường " Như một lời chào hạnh phúc"- Nhận xét về hoa hải đường" màu đỏ thắm rất quý, hân hoan, say đắm"- Ông cảm nhận hoa hải đường khoẻ, sống lâu, dân dã. " Hoa hải đường rạng rỡ, nồng nàn(…) muốn….. đồng tiền"2. Bài tập 2: Hai bài đều biểu cảm trực tiếp. vì nội dung hai bài đều trực tiếp nêu tư tưởng tình cảm , không qua trung gian.

IV . - Củng cố: Qua phần tìm hiểu bài, em hãy nêu đặc điểm chung của văn biểu cảm - Dặn dò: Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại. Soạn bài Đặc điểm văn biểu cảm. **********************************

Ngày soạn: 04-10-2009Ngày dạy: 05-10-2009TIẾT 21:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 41: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

CÔN SƠN CABUỔi CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG

TRÔNG RA. (Tự học có hướng dẫn).A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận hồ thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông trong bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trong ra và sự hài hoà nên thơ , thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua độan thơ.2. Kỹ năng: - Giúp HS cảm nhận nội dung nghệ thuật cảu hai bài thơ.3. Thái độ: - Tự hào về phong cảnh quê hương đất nước.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Dùnh tranh2. HÁnhoạn bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng phần phiên âm và dịch thơ bài Sông núi nước Nam?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Tiết học này ta sẽ học hai tác phẩm thơ. Một bài là của một vị vua yêu nước, có công lớn trong công cuộc chống ngoại xâm, là nhà văn hoá, nhà thơ tiêu biể của đời Trần. Một bài là của danh nhân lịch sử dân tộc và thế giới. Hai tác phẩm là hai sản phẩm tinh thần cao đẹp của hai cuộc đời lớn, hai tâm hồn lớn và chắc chắn sẽ đưa lại cho chúng ta nhiều điều thú vị và bỗ ích. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Giới thiệu TG TPGV: Gọi HS đọc chú thích* và nêu những nét chính về TG- TPHĐ2: Đọc- Chú thích.GV gọi HS đọc văn bản, chú thích.HĐ3: Tìm hiểu văn bản.. CH1: Những câu thơ nào đã giới thiệu cảnh vật ở Côn Sơn ( Các câu 6)CH2: Những nét tiêu biểu nào của cảnh vật Côn Sơn được nhắc tới trong lời thơ ấy?CH3: Những nét đặc sắc trong cách tả suối và đá là gì?CH4: Cách tả đó gợi nên 1 cảnh tượng thiên nhiên ntn?CH5: Hình ảnh thông mọc như nêm và bóng trúc râm gợi tả đặc sắc nào của rừng Côn Sơn? Hình ảnh thông, trúc ở Côn Sơn gợi cảm giác về thiên nhiên ntn?

Bài 1: Côn Sơn Ca ( Nguyễn Trãi)I.Giới thiệu chung:1. tác giả- tác phẩm: ( SgkT79, 80)2. Đọc- Chú thích:II.Phân tích văn bản:1.Cảnh vật Côn Sơn:

- Suối, đá, thông, trúc.- Tả suối bằng âm thanh, đá bằng màu rêu.

- Một thiên nhiên lâu đời, nguyên thuỷ.

- Rừng Côn Sơn nhiều thông, trúc nên thoáng mát.- Thanh cao, mát mẻ, trong lành.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 42: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7Qua phần tìm hiểu, em cảm nhận được ý nghĩa nào của BCCS?

CH6: TG ca ngợi cảnh trí Côn Sơn, điều đó cho em hiểu gì về người viết lời ca này?

CH7: Đại từ ta lặp lại trong các lời đó có ý nghĩa gì?CH8: Mỗi sở thích của ta được biểu hiện bằng 1 động từ. Các sở thích ấy cho thấy nhu cầu nào của con người nhân danh ta?GV goi HS đọc ghi nhớ.

HĐ1: Giới thiệu TG - TPGV: Gọi HS đọc chú thích* và nêu những nét chính về TG- TPHĐ2: Đọc- Chú thích.GV gọi HS đọc văn bản, chú thích.HĐ3: Tìm hiểu văn bản.. CH1: Lời thơ tả cảnh chiều , cho thấy cảnh vật ở đây có gì đặc biệt?CH2: Em hình dung về cảnh tượng này như thế nào?

CH3: Một vẻ đẹp như thế nào toát lên từ cảnh tượng ấy?CH4: Em hãy hình dung cảnh tượng được gợi tả trong hai câu cuối?

CH5: Cảnh chiều được tả bằng ấn tượng nào của thính giác và thị giácCH6: Qua 2 ấn tượng ấy gợi nên 1 không gian như thế nào?CH7: Em hình dung như thế nào về cuộc sống nơi đồng quê?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.

- Ca ngợi cảnh đẹp Côn Sơn.

- Là người yêu và hiểu thiên nhiên Côn Sơn, quý trọng những giá trị của thiên nhiên.2. Con người giữa cảnh vật Côn Sơn.- Nhấn mạnh sự có mặt của ta ở mọi nơi đẹp của Côn Sơn.- Khẳng định tư thế làm chủ của con người trước thiên nhiên.- Nhu cầu được sống hoà hợp với thiên nhiên.- Nhu cầu tìm kiếm sự thanh thản, tươi mát cho tâm hồn.* Ghi nhớ: (SgkT81)Bài 2: Phò giá về kinh ( Tự học có hướng dẫn) (Trần Quang Khải)I.Giới thiệu chung:1. Tác giả- tác phẩm: ( SgkT 76,)2. Đọc- Chú thích:II.Tìm hiểu văn bản : 1. Cảnh chiều trong thôn xóm:- Cảnh vật hiện ra không rõ nét, nửa hư, nửa thực, mờ mờ, ảo ảo.- Đó là một cảnh chiều muộn, mùa thu vùng thôn quê Bắc Bộ . Thôn xóm như có màu khói của sương bao phủ khiến cảnh vật nhạt nhoà trong sương.- Vẻ đẹp mơ màng yên tĩnh nơi thôn dã.2. Cảnh chiều ngoài cánh đồng.- Chiều xuống từ cánh đồng, trâu theo tiếng sáo của trẻ thơ về làng, trên nền trời xuất hiện những cánh cò bay liệng xuống đồng.- Tiếng sáo mục đồng và cò trắng.- Thoáng đãng ,cao rộng. - Yên ả và trong sạch.- Bình yên, hạnh phúc.* Ghi nhớ: ( SgkT77)

IV . - Củng cố: Nội dung của hai bài thơ nêu lên vấn đề gì? - Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng các bài trên. Soạn bài Côn Sơn Ca và bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trong ra tiết sau học.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 43: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7 ******************************

Ngày soạn: 04-10-2009Ngày dạy:06-10-2009TIẾT 22:

TỪ HÁN VIỆT ( Tiếp)

A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được các sắc thái ý nghĩa của từ Hán Việt.2. Kỹ năng: HS biết cách sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghia , sắc thái.3. Thái độ: Biết cách sử dụng các yếu tố Hán Việt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạ dụng từ Hán Việt.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tra từ điển .2. HS: Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Cho ví dụ.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Trong khi nói và viết, Từ Hán Việt đóng vai trò quan trọng trong ngôn ngữ tiếng Việt chúng ta. Dùng từ Hán Việt tạo sắc thái trang trọng, tôn kính trong giao tiếp. Song chúng ta phải dùng như thế nào để cho nó phù hợp. Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để biết được điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu cách sử dụngtừ Hán Việt.

CH1: Tại sao các câu đó dùng từ Hán Việt mà không dùng từ thuần Việt có nghĩa tương tự?GV:Giải thích nghĩa của các từ in đậm.GV: Nêu câu hỏi 1b SgkT82.HS: đọc ghi nhớ.GV: Gọi HS đọc VD2 SgkCH2: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao?GV: Gọi HS đọc ghi nhớHĐ2: Luyện tập:Bài tập 1: Em hãy chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho thích hợp với sắc thái câu?

I. Sử dụng từ Hán Việt:1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:a. Dùng từ Hán Việt trong các câu trên nó tạo săc thái trang trọng, tao nhã .b. Các từ này là từ cổ, chỉ dùng trong xã hội phong kiến. Trong văn chương các từ này tạo sắc thái cổ xưa..*. Ghi nhớ: ( SgkT82)2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt:- Cách 2 có cách diễn đạt hay hơn sử dụng đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.* Ghi nhớ: (SgkT83 )

II. Luyện tập:1. Bài tập1: - Nghĩa mẹ.- Thân mẫu Chủ tịch Hồ Chí Minh.- Thuận vợ..

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 44: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

GV: Hướng dẫn HS thực hiện

GV: Nêu câu hỏi BT2 để HS trả lờiBT3: Đọc đoạn văn và tìm những từ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa?

BT4: HS thảo luận làm, Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Con chim sắp chết..- con người sắp chết..- Lúc lâm chung ông cụ..- Phải thực hiên lời giáo huấn..- .. nghe lì dạy bảo của cha mẹ.2. Bài tập2:- Dùng từ Hán Vieetj mang sắc thái trang trọng 3. Bài tập 3: Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần.4. Bài tập 4; Không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.- Thay bảo vệ = gìn giữ; mĩ lệ = đẹp đẽ.

IV . - Củng cố: Sử dụng từ Hán Việt có tác dụng gì? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Quan hệ từ tiếp tiết sau học.

Ngày soạn: 04-10-2009Ngày dạy: 06-10-2009

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 45: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7TIẾT 23:

ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN BIỂU CẢM

A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm2. Kỹ năng: - HS hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tượng được miêu tả.3. Thái độ: Luôn bày tỏ tình cảm tốt đẹp, trong sáng khi viết.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Văn bản biểu cảm .2. HS: Soạn bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Văn bản biểu cảm là gì? Trong văn biểu cảm thường có cách biểu cảm nào?III. Bài mới: * Đặt vấn đề : Văn biểu cảm có những đặc điểm nào? Nội dung của nó muốn nêu lên vấn đề gì? Bố cục bài văn gồm mấy phần? Hôm nay, ta vào tiòm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1:Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm?GV: goi HS đọc bài văn?CH1: Bài văn tấm gương biểu đạt tình cảm gì?CH2 : Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã làm như thế nào?.

CH3: Bố cục bài gồm mấy phần? Phần MB và KB có quan hệ với nhau như thế nào? Phần thân bài đã nêu lên những ý gì? Những ý đó liên quan với chủ đề như thế nào?

BT2: HS đọc đoạn văn và GV

I Đặc điểm của văn bản biểu cảm:

1. Bài tập: Tấm gương.a. Bài văn ngợi ca tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh, dối trá.b. Bộc lộ sâu sắc tình cảm, suy nghĩ, thái độ của mình để biểu dương những người trung thực, phê phán những người dối trá.- Nói với gương, ca ngợi gương là gián tiếp ca ngợi người trung thực.c. Bố cục: Gồm 3 phần.+ MB: Đoạn đầu.+ KB: Đoạn cuối.Đều giới thiệu và khẳng định bản chất của tấm gương.- Đức tính của tấm gương.- Biểu dương tính trung thực.d. Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ ràng, chân thực.2. Bài tập 2: - Biểu hiện tình cảm nhớ thương của người con với mẹ. Người con muốn mẹ về để khỏi cô đơn và khỏi bị ngược đãi.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 46: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7nêu câu hỏi HS trả lời.

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Luyện tập.BT1: GV gọi HS đọc bài văn

CH1`: Bài văn thể hiện tình cảm gì?CH2: Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?CH3: Bài văn này biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?

- Tình cảm biểu hiện trực tiếp qua tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm.* Ghi nhớ: (SgkT86)II. Luyện tập:a. Bài văn thể hiện tình cảm buồn bã chia ly.- Hoa phượng nở kết thúc năm học và thành biểu tượng của sự chia ly đối với học trò khi mùa hè đến.b.- Đoạn 1: Cảm xúc bối rối. - Đoạn 2: Cảm xúc trống vắng. - Đoạn 3: Cảm xúc cô đơn, nhớ bạn. c. Vừa trưc tiếp, vừa gián tiếp.

IV . - Củng cố: Hãy nêu lên các đặc điểm của bài văn biểu cảm? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại. Soạn bài Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm tiết sau học..

Ngày soạn: 09-10-2009Ngày dạy: 10-10-2009

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 47: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7TIẾT 24:

ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM

A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được kiểu đề văn biểu cảm và nắm được các bước làm bài văn biểu cảm.2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách nhận biết đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.3. Thái độ: Có ý thức nắm rõ và thực hiện đúng theo các bước làm một bài văn biểu cảm.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đề, bảng phụ .2. HS: Soạn bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các đặc điểm của bài văn biểu cảm?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Đề văn biểu cảm là gì? Các bước để thực hiện một bài văn biểu cảm như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu để nhận biết đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1:Tìm hiểu đề văn biểu cảm và cáh làm bài văn biểu cảm.

CH1: Đề văn biểu cảm là gì?

CH2 : Đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiển trong đề văn biểu cảm là gì?.GV: Nêu đối tượng biểu cảm: Dòng sông, tuổi thơ, em yêu??Tìm hiểu các bước làm đề văn biểu cảm?

CH3: Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về cái gì?CH4: Khi tìm hiểu đề, tìm ý xong, ta phải làm gì?CH5: Các bước của việc lập dàn ý như thế nào? Hãy sắp xếp các ý đã dẫn theo bố cục của bài văn?

CH6: Khi lập dàn bài xong đã trở

I Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm:1.Đề văn biểu cảm:- Thường chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện.- Tình cảm biểu hiện: Cảm nghĩ, vui buồn , em yêu.

2. Các bước làm bài văn biểu cảm: Đề bài: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.+ Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý.- Phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười của mẹ+ Bước 2: Lập dàn bài.* MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ. Nụ cười ấm lòng.* TB: Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cười của mẹ.+ Nụ cười vui mừng, thương yêu.+ Nụ cười khuyến khích.+ Nụ cười an ủi, động viên.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 48: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7thành một bài văn chưa? Ta phải làm gì để trở thành một bài văn?GV: Hướng dẫn HS viết 1 đoạn.CH7: Đến đây đã thành một bài văn hoàn chỉnh chưa?GV: Gọi HS đọc ghi nhớHĐ2: Luyện tập.GV: Gọi HS đọc văn bản.CH1: Bài văn biểu đạt tình cảm gì? Đối với đối tượng nào?

CH2: Em hãy nêu lên dàn bài của bài văn trên theo gợi ý đã cho?

+ Khi vắng nụ cười của mẹ.* KB: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ.+ Bước 3: Triển khai các ý thành câu thành đoạn.

+ Bước 4: Đọc và sửa lại bài.

* Ghi nhớ: ( SgkT88)II. Luyện tập:a.Bài văn thể hiện tình cảm tha thiết đối với quê hương An Giang.* MB: Giới thiệu tình yêu quê hương An Giang.* TB: - Biểu hiện tình yêu mến quê hương. + Tình yêu quê từ tuổi thơ.+ Tình yêu quê hương trong chiến đấu, những tấm gương yêu nước.* KB: Tình yêu quê hương với nhận thức của người từng trải, trưởng thành.

IV . - Củng cố: Hãy nêu các bước làm một bài văn biểu cảm? - Dặn dò: Về học bài cũ, lập dàn ý của phần luyện tập. Soạn bài Sau phút chia ly tiết sau học.

*************************************

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 49: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

Ngày soạn: 11-10-2009Ngày dạy: 12-10-2009TIẾT 25:

SAU PHÚT CHIA LY. ( Trích: Chinh phụ ngâm khúc)

(Đặng Trần Côn)Dịch giả: Đoàn Thị Điểm.

A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được nỗi sầu chia ly sau phút chia tay. Tố cáo chiến

tranh phi nghĩa, niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích Chinh phụ ngâm khúc.

2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách đọc, cảm thụ đoạn trích trên, nắm được thể thơ Song thất lục bát.3. Thái độ: Có ý thức tố cáo chiến tranh phi nghĩa.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: bảng phụ .2. HS: Soạn bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng đoạn trích Bài ca Côn Sơn?III. Bài mới: * Đặt vấn đề : Nội dung của văn bản nói lên vấn đề gì? Tác giả là ai? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó..

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 50: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7HĐ1:Giới thiệu TG- TPHS: Đọc chú thích* và nêu những nét chính về TG-TPHĐ2: Đọc- Chú thích.GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lạiCH1: Bố cục chia làm mấy phần? Hãy xác định và nêu nội dung chính của từng đoạn?- Nỗi trống trải của lòng người trước thực tế chia ly phủ phàng.- Nỗi xót xa trong cách trở núi sông.- Nỗi sầu thương trước bao la cảnh vậtHĐ3: Phân tích văn bản.CH2 : Cuộc chia tay đã được nói tới qua lời thơ nào?CH3: Cách xưng hô thiếp chàng có ý nghĩa gì?CH4: Đoạn trên có sử dụng nhiều hình ảnh đối lập. Hãy chỉ ra và nêu tác dụng các phép đối lập đó.CH5: Chàng từ Hàm Dương ngảnh lại, thiếp từ Tiêu Tương trong sang. Em có cảm nhận như thế nào về hai hành động đối lập này?? Bến và cây gợi liên tưởng đến những không gian nào?CH6: Tác giả đã sử dụng bút pháp nghệ thật nào trong khúc ngâm này?Hãy nêu tác dụng của bút pháp đó?CH7: Từ ngữ trong lời thơ trên có gì đặc biệt? .CH8: TG sử dụng từ láy và điệp từ trên có sức gợi tả một không gian như thế nào?CH9: Thông thường màu xanh gợi niềm vui, hy vọng. Còn không gian ở đây gợi cảm giác gì?CH10: Màu xanh ở đây gợi tả nỗi sầu trong lòng người ly biệt, em

I Giới thiệu chung:1. Tác giả- tác phẩm: ( SgkT91,92)

2. Đọc- Chú thích:1. Bố cục: ( 4 - 4 - 4)

II. Phân tích văn bản:1: Khúc ngâm thứ nhất:

- Cách xưng hô vợ chồng thân thiết thời PK.- Biểu hiện tình cảm vợ chồng đang độ nồng nàn, hạnh phúc.- Phản ánh hiện thực chia ly, phủ phàng.- Biểu hiện nỗi xót xa cho hạnh phúc bị chia cắt.2: Khúc ngâm thứ hai: - Diễn tả tình vợ chồng thắm thiết không muốn rời xa.- Phản ánh sự khắc nghiệt của chia ly.

- Không gian chia ly, xa xôi, cách trở, khó gặp lại.- Biện pháp lặp, đảo, đối, điệp từ.

- Tô đậm nỗi ngậm ngùi xót xa của tình vợ chồng trong xa xôi cách trở.2.3: Khúc ngâm thứ ba:- Từ láy , điệp từ.- Không gian rộng lớn tràn ngập sắc xanh.

- Cảm giác buồn, tuyệt vọng, bất hạnh.

- Buồn thương cho tuổi xuân không được hưởng hạnh phúc.- Oán hận chiến tranh phi nghĩa làm li tán hạnh phúc tuổi xanh của con người..

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 51: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7cảm nhận đó là nỗi sầu nào?GVgọi HS đọc phần ghi nhớ.HĐ4: Luyện tập.HĐ5: Đọc thêm.HS thực hiện.

* Ghi nhớ: ( SgkT93)IV. Luyện tập: V. Đọc thêm.

IV . - Củng cố: Em đọc được nỗi sầu chia ly nào của lòng người thể hiện trong văn bản? - Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng đoạn thơ. Soạn bài Bánh trôi nước tiết sau học.

*********************************

Ngày soạn: 12-10-2009 Ngày dạy: 13-10-2009TIẾT 26:

BÁNH TRÔI NƯỚC(Hướng dẫn đọc thêm)

(Hồ Xuân Hương)

A-Muïc tieâu baøi hoïc: Giuùp HS:- Hieåu ñöôïc thaùi ñoä ñeà cao vaø khaúng ñònh giaù trò cuûa phuï nöõ trong thô Hoà Xuaân Höông .- Thaáy ñöôïc veû xinh ñeïp, baûn lónh saét son, thaân phaän chìm noåi cuûa ngöôøi phuï nöõ trong baøi thô naøy.- Reøn kó naêng caûm nhaän thô töù tuyeät Ñöôøng luaät.B- Chuaån bò :- Gv: Baûng phuï vieát baøi thô.Nhöõng ñieàu caàn löu yù -HS:ñoïc kó phaàn chuù thích. Hieåu ñöôïc tính ña nghóa trong thô noùi chung vaø trong thô Hoà Xuaân Höông noùi rieâng.C- Tieán trình leân lôùp : I- HÑ1:Khôûi ñoäng(5 phuùt) 1.OÅn ñònh lôùp 2.Kieåm tra : GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 52: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7- Ñoïc thuoäc loøng baøi thô Baøi ca Coân Sôn? Em haõy neâu giaù trò veà noäi dung vaø NT cuûa baøi thô?- Y/c: Traû lôøi nhö phaàn Ghi nhôù . 3.Baøi môùi : Trong ñoäi nguõ nhöõng nhaø thô nöõ cuûa thôøi kì trung ñaïi Vieät Nam, Hoà Xuaân Höông ñöôïc coi laø nhaø thô taøi hoa vaø ñoäc ñaùo nhaát. Tuy cuoäc ñôøi gaëp nhieàu eùo le ngang traùi, nhöng nhöõng taùc phaåm thô ca cuûa baø vaãn thaám ñaãm tình thöông con ngöôøi, ngôøi saùng nieàm tin yeâu vaø traân troïng ñoái vôùi con ngöôøi, tröôùc heát laø ñoái vôùi ngöôøi phuï nöõ.II-HÑ2:Ñoïc – Hieåu vaên baûn(25 phuùt) Hoaït ñoäng cuûa thaày – troø

Noäi dung kieán thöùc

+Hs ñoïc chuù thích veà Taùc giaû - taùc phaåm+GV neâu 1 vaøi yù chính.

+Höôùng daãn ñoïc: gioïng vöøa dòu, vöøa maïnh, vöøa ngaäm nguøi.+GV ñoïc-hs ñoïc-nhaän xeùt.+_GV giaûi thích töø khoù.- Veà theå thô, baøi thô naøy gioáng vôùi nhöõng baøi thô naøo vöøa hoïc? vì sao? - Baøi thô coù nhan ñeà “Baùnh troâi nöôùc”. Vaäy em hieåu theá naøo laø baùnh troâi nöôùc ?- Coù yù kieán cho raèng baøi thô coù tính ña nghóa. Vaäy theá naøo laø tính ña nghóa trong thô?- Baøi thô coù maáy nghóa, ñoù laø nhöõng nghóa gì?

- Vôùi nghóa thöù nhaát baùnh troâi nöôùc ñaõ ñöôïc mieâu taû nhö theá naøo? Chuù yù caùc töø ngöõ: traéng, troøn, chìm, noåi, raén naùt, loøng son.(- Baùnh coù maøu traéng cuûa

A-Tìm hieåu baøi:I- Taùc giaû – Taùc phaåm :1- Taùc giaû: Hoà Xuaân Höông.- Baø laø ngöôøi coù hoïc, coù taøi laøm thô, cuoäc ñôøi baø gaëp nhieàu bi kòch.- Baø ñöôïc meänh danh laø baø chuùa thô Noâm.2- Taùc phaåm: Baøi thô naèm trong chuøm thô vònh vaät, vònh caûnh- Laø baøi thô tröõ tình ñaëc saéc, noåi tieáng, tieâu bieåu cho tö töôûng ngheä thuaät cuûa baø.II- Keát caáu:- Theå thô: thaát ngoân töù tuyeät.- Tính ña nghóa trong thô: laø 1 thuoäc tính cuûa ngoân ngöõ vaên chöông, thi ca noùi chung- Baøi thô coù 2 nghóa:+ Noùi veà baùnh troâi nöôùc khi ñang ñöôïc luoäc chín.+ Phaûn aùnh veû ñeïp, phaåm chaát vaø thaân phaän cuûa ngöôøi phuï nöõ trong xaõ hoäi cuõ. III-Phaân tích:1- Mieâu taû baùnh troâi

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 53: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7boät, baùnh ñöôïc naën thaønh vieân troøn. - Neáu nhaøo boät maø nhieàu nöôùc quaù thì nhaõo (naùt), ít nöôùc quaù thì raén (cöùng). - Khi ñun soâi nöôùc ñeå luoäc baùnh chín thì noåi leân, baùnh chöa chín thì chìm.- Nhaân baùnh ñöôïc laøm baèng maät hoaëc ñöôøng pheân neân khi chín thöôøng coù maøu ñoû nhö son)-Em coù nhaän xeùt gì veà caùch mieâu taû baùnh troâi cuûa taùc giaû ?

- Vôùi nghóa thöù 2, veû ñeïp, phaåm chaát cao quí vaø thaân phaän chìm noåi cuûa ngöôøi phuï nöõ ñöôïc gôïi leân nhö theá naøo? Chuù yù caùc cuïm töø: ba chìm, raén naùt maëc daàu, giöõ taám loøng son.+Gv: Qua ngoøi buùt taøi tình cuûa Hoà Xuaân Höông, caùi baùnh troâi nöôùc khoâng ñôn thuaàn chæ laø caùi baùnh bình thöôøng maø coøn trôû thaønh 1 aån duï theå hieän cuoäc ñôøi vaø soá phaän cuûa ngöôøi phuï nöõ trong xaõ hoäi phong kieán- Trong 2 nghóa ñoù, nghóa naøo quyeát ñònh giaù trò baøi thô? vì sao? +Gv: Baøi thô Baùnh troâi nöôùc ñaõ cho ta thaáy hình theå xinh ñeïp, phaåm chaát trong traéng son saét, cuøng thaân phaän chìm noåi cuûa ngöôøi phuï nöõ VN xöa 1 caùch saâu saéc. Vôùi baøi thô naøy, nöõ só Hoà Xuaân Höông ñaõ 2 laàn hoaù thaân, vöøa laøm chieác baùnh troâi, vöøa nhaân danh ngöôøi phuï nöõ ñeå töï söï vôùi baïn ñoïc, truyeàn tôùi baïn

nöôùc :

=>Mieâu taû raát gioáng baùnh troâi ngoaøi ñôøi.

2- Baùnh troâi nöôùc theå hieän phaåm chaát, thaân phaän ngöôøi phuï nöõ:- Vöøa traéng laïi vöøa troøn ->Veà hình thöùc thì xinh ñeïp.- Baûy noåi ba chìm ->Veà soá phaän thì chìm noåi, baáp beânh tröôùc cuoäc ñôøi.- Giöõ taám loøng son ->Veà phaåm chaát thì duø gaëp caûnh ngoä nhö theá naøo vaãn giöõ söï chung thuyû, saét son.=> Nghóa thöù 2 laø chính, nghóa thöù nhaát chæ laø phöông tieän ñeå chuyeån taûi nghóa sau. Vaø chính nghóa sau ñaõ laøm neân giaù trò cuûa baøi thô.

IV-Toång keát:* Ghi nhôù : sgk –95

B- Luyeän taäp:GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 54: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7ñoïc nhöõng tình caûm trong saùng, nhaân ñaïo. Baùnh troâi nöôùc ñuùng laø 1 aùng vaên chöông ña nghóa ñoäc ñaùo.III-HÑ3:Toång keát(5 phuùt)-Neâu giaù trò noäi dung vaø ngheä thuaät cuûa baøi thô?- Hs ñoïc ghi nhôù.

- Thaân em nhö taám luïa ñaøo...- Thaân em nhö haït möa sa...- Thaân em nhö haït möa raøo. Haït sa xuoáng gieáng haït ... vöôøn hoa.- Thaân em nhö gieáng giöõa ñaøng. Ngöôøi khoân röûa maët, ngöôøi phaøm ...- Thaân em nhö mieáng cau khoâ. Ngöôøi thanh tham moûng, ngöôøi thoâ tham daøy.

IV . - Củng cố: Bài thơ mượn hình ảnh của chiếc bánh trôi nước để nêu lên vấn đề gì? - Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng đoạn thơ. Soạn bài Qua Đèo Ngang tiết sau học. *****************************

Ngày soạn:11-10-2009Ngày dạy: 13-10-2009TIẾT 27:

QUAN HỆ TỪ

A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là quan hệ từ và nắm được đặc điểm của quan hệ từ..2. Kỹ năng: HS nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu.3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng quan hệ từ khi đặt câu..B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tra từ điển .

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 55: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 72. HS: Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng từ Hán Việt có tác dụng gì?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Quan hệ từ là gì? Dùng quan hệ từ nó có tác dụng như thế nào? Trong câu có bắt buộc dùng quan hệ từ hay không? Dùng quan hệ từ để biểu thị vấn đề gì? Hôm nay, ta vào tìm hiẻu để nắm rõ tác dụng của quan hệ từ. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu về quan hệ từ?GV: Gọi HS đọc bài tập và trả lời câu hỏi 1.GV: Nêu câu hỏi 2 Sgk để HS trả lời. GV: nhận xét , bỗ sung.GV: Gọi HS đọc ghi nhớHĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng quan hệ từ?CH1: Trong các trường hợp đó, trường hợp nào bắt buộc dùng quan hệ từ trường hợp nào không?CH2: Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ trên?CH3: Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được?

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ3: Luyện tập.GV Hướng dẫn HS làm BT1.

BT2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trốngđó?BT3: Trong các câu tren câu nào đúng, câu nào sai?

I. Thế nào là quan hệ từ:1Bài tập:a. Đồ chơi của chúng tôi . quan hệ sở hữu.b. đẹp như hoa quan hệ so sánh.c. Bởi…nên quan hệ ý nghĩa, nhân quả.

2. Ghi nhớ: ( SgkT97)II. Sử dụng quan hệ từ:1. Bài tập: a. Trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ là: b, d, g, h.

b. Nếu……………thì; Vì…………nên; Tuy……….nhưng; Hễ…………..thì; Sở dĩ………….là vì.c. Nếu dân giàu thì nước mạnh.Vì tôi chăm học nên được thầy giáo khen.Tuy bận rộn nhưng em vẫn tranh thủ học bài.2. Ghi nhớ: ( SgkT98)III. Luyện tập:1. Bài tập1:- Của, còn, còn, với, của, và, như, nhưng, như, của, như, cho.2. Bài tập2: (1) với, (2) và, (3) cùng, với, (4) với, (5) nếu, (6) vì.3. Bài tập3: Đúng ghi (+) Sai ghi (-)a.(-); b.(+) c(-) d. (+); e(-); g(+); h(-); i(+); k(+);l(+)

IV . - Củng cố: Hãy đặt câu với các cặp quan hệ từ mà em đã học? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Chữa lỗi về quan hệ từ tiết sau học. ************************Ngày soạn: 15-10-2009Ngày dạy:17-10-2009

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 56: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7TIẾT 28:

LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM

A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm,tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài.2. Kỹ năng: - Rèn luyện được các thao tác làm một bài vănbiểu cảm theo đúng các bước..3. Thái độ: Có suy nghĩ, tưởng tượng, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đề, đan bài. .2. HS: Lập dàn bài ở nhà.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà ?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Để làm được một bài văn đúng theo yêu cầu và trình tự của nó, hôm nay, ta đi vào luyện tập cách làm bài văn biểu cảm để rèn luyện các bước làm một bài văn biểu cảm. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcGV: Chép đề bài lên bảng.CH1: Bước đầu tiên ta phải làm gì?

CH2 : Bước tiếp theo ta phải làm gì?

CH3: Bước tiếp theo ta phải làm gì?HĐ2: Thực hành.GV: Chọn một vài bài nhận xét.HĐ3: Đọc thêm.

I Đề bài: Loài cây em yêu.1, Tìm hiểu đề, tìm ý:- Đề yêu cầu viết về loài cây em yêu.Cây dừa.2. Lập dàn bài:+ MB: - Nêu tên loài cây.- Lý do em yêu thích loài cây.+ TB: - Cây dừa, lá dừa che toả bóng mát.- Lá dừa dùng trang trí mỗi khi hội hè.- Quả dừa dùng chế biến… dùng mỗi khi tết đến.- Cây dừa trong cuộc sống của em.+ KB: - Tình cảm của em đối với loài cây đó.3. Viết đoạn văn:II. Thực hành : III. Đọc thêm: Cây sấu Hà Nội.

IV . - Củng cố: Hãy nêu các bước làm một bài văn biểu cảm? - Dặn dò: Về học bài cũ, viết tiếp phần còn lại, xem lại kiến thức đã học tiết sau viết bài tập làm văn số 2.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 57: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7 ***********************

Ngày soạn: 14-10-2009Ngày dạy: 15-10-2009

TUẦN 8: TIẾT 29:

QUA ĐÈO NGANG(Bà huyện Thanh Quan)

A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang, tâm trạng cô đơn của

bà Huyện Thanh Quan lúc qua Đèo.2. Kỹ năng: - HS cảm nhận được bài thơ, hiểu được bài thơ thất ngôn bát cú đường luật.3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, con người.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 58: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7B. CHUẨN BỊ: 1. GV: bảng phụ .2. HS: Soạn bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng đoạn trích Sau phút chia ly?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Bài thơ qua Đèo Ngang được tác giả sáng tác trong hoàn cảnh nào? Bà cảm nhận khung cảnh Đèo Ngang trong thời gian nào của ngày? Nội dung bài nêu lên vấn đề gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1:Giới thiệu TG- TPHS: Đọc chú thích* và nêu những nét chính về TG-TPHĐ2: Đọc- Chú thích.GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lạiCH1: Bố cục chia làm mấy phần? Hãy xác định và nêu nội dung chính của từng đoạn?HĐ3: Phân tích văn bản.

CH2: Tác giả cảm nhận khung cảnh đèo ngang vào thời gian nào?CH3 : Cảnh đèo ngang được gợi tả bằng những chi tiết nào?CH4: Tác giả đã sử dụng bút pháp nghệ thuật gì để miêu tả cảnh vật ở đây? Cách miêu tả đó có tác dụng gì?CH5: Khi bước tới Đeo Ngang tâm trạng của tác giả lúc này như thế nào?.

CH6: Trong phần này, tác giả đã sử dụng phép đối. Hãy nêu tác dụng của phép đối này?CH7: Toàn cảnh Đèo Ngang hiện lên như thế nào trong ấn tượng thị giác của tác giả? Đó là ấn tượng một không gian như thế nào?CH8: Em hiểu thế nào về câu thơ "Một mãnh tình riêng ta với ta"GVgọi HS đọc phần ghi nhớ.HĐ4: Luyện tập.

I Tìm hiểu chung:1.Tác giả- tác phẩm: ( SgkT102)

2. Đọc- Chú thích:* Bố cục: ( 4 - 4 )

II. Phân tích văn bản:

1: Khung cảnh Đeo Ngang trong bóng chiều tà:- Lúc xế tà.

- Cảnh vật gồm: Cỏ, cây, hoa, lá, đá, dãy núi, con sông, cái chợ, ngôi nhà, tiếng chim, tiều phu.- Điệp từ, từ láy, từ tượng hình, tượng thanh.Gợi nên một khung cảnh rậm rạp, hoang sơ, vắng lặng.- Nỗi buồn man mác trước cảnh tượng hoang sơ xa lạ.2: Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi qua Đèo Ngang:: - Buồn, cô đơn.- Làm nỗi rõ hai trạng thái cảm xúc nhớ nước và thương nhà.- Trời, non, nước.- Mênh mang, xa lạ, tĩnh vắng.

- Tâm sự sâu kín, hướng nội, tình thương nhà, nỗi nhớ nước da diết âm thầm, lặng lẽ.* Ghi nhớ: ( SgkT104)IV. Luyện tập:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 59: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7IV . - Củng cố: Bài thơ có thể chia thành mấy phần? Nội dung của nó nêu lên vấn đề gì? - Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Bạn đến chơi nhà tiêt sau học. *********************************Ngày soạn: 15-10-2009Ngày dạy: 17-10-2009

TIẾT 30:

BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ(Nguyễn Khuyến)

A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận đực tình bạn đậm đà, hồn nhiên của tác giả qua bài

thơ..2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách đọc, cảm thụ bài thơ.3. Thái độ: Luôn giữ gìn sự trong sáng hồ nhiên của tâm hồn tác giả.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: bảng phụ .2. HS: Soạn bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng bài thơ Qua Đèo Ngang?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Bài thơ " Bạn đến chơi nhà" được viết trong thồ kỳ tác giả về sống thanh bình với ruộng vườn quê cũ. Nội dung bài thơ nêu lên vấn đề gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu để biết được điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1:Giới thiệu TG- TPHS: Đọc chú thích* và nêu những nét chính về TG-TPHĐ2: Đọc- Chú thích.GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lạiCH1: Bố cục chia làm mấy phần? Hãy xác định và nêu nội dung chính của từng đoạn?HĐ3: Phân tích văn bản.CH2: Gọi bạn là bác, cách xưng hô này có ý nghĩa như thế nào?CH3 : Em cảm nhận qua quan hệ tình cảm ở đây như thế nào?CH4: Tâm trạng của chủ nhân khi có bạn đến chơi nhà ra sao?

CH5: Sáu câu thơ tiếp đã nêu lên vấn đề gì?

I Tìm hiểu chung:1 Tác giả- tác phẩm: ( SgkT102)

2 . Đọc- Chú thích:*. Bố cục: ( 1 - 6- 1 )

II. Phân tich văn bản:1: Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà:- Thân tình, gần gũi, tôn trọng tình cảm bạn bè.- Bền chặy, thân thiết , thuỷ chung.

- Hồ hỡi, vui vẻ, thoả lòng.

2: Cảm xúc về gia đình:- Giải bày cái khó của chủ nhà khi tiếp bạn.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 60: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7CH6: Chủ nhân là người như thế nào? Tình cảm của ông với bạn ra sao?CH7: Qua phần tìm hiểu đó, em cảm nhận chủ nhân tiếp bạn là con người như thế nào?CH8: Tình bạn của họ ra sao?

CH9: Trong hoàn cảnh gặp gỡ bạn bè ở đây, ta với ta có ý nghĩa gì?CH10: Theo em, cảm nghĩ của tác giả trong lời thơ cuối cùng như thế nào?GVgọi HS đọc phần ghi nhớ.HĐ4: Luyện tập.HĐ5: Đọc thêm.

- Chủ nhân là người thật thà , chất phác.- Tình bạn chân thực, không khách sáo.

- Trân trọng tình nghĩa hơn vật chất.- Trong sáng.

2.3: Cảm nghĩ về tình bạn:

- Là quan hệ gắn bó, hoà hợp.

- Niềm hân hoan tin tưởng ở tình bạn trong sáng thiêng liêng.

* Ghi nhớ: ( SgkT105)IV. Luyện tập: V. Đọc thêm:

IV . - Củng cố: Bài thơ " Bạn đến chơi nhà" đã nêu lên vấn đề gì? Nội dung của nó như thế nào? - Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Xa ngắm thác núi Lư tiết sau học.. **********************************

Ngày soạn: 18-10-2009Ngày dạy: 20-10-2009

TIẾT 31,32:

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2

A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS viết được một bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật, thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta.2. Kỹ năng: - HS vận dụng kiến thức đã học vào viết bài.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 61: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 73. Thái độ: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, môi trường theo truyền thống của dân tộc ta.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đề, lập dàn ý2. HS: Vở viết bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Bài mới: * Đặt vấn đề: Nhằm đánh giá cách lĩnh hội kiến thức và kỹ năng vận dụng kiến thứcđã học vào viết một bài văn hoàn chỉnh. Hôm nay, ta vào viết bài tập làm văn số 2 để GV đánh giá nhận xét cách trình bày của các em.A. Đề bài: Loài cây em yêu.B. Lập dàn bài: + MB: - Nêu tên loài cây và lý do em yêu thích loài cây đó.(2đ)+ TB: - Các đặc điểm gợi cảm của cây. (1đ) - Thân cây….lá cây…quả… (1đ) - Loài cây trong cuộc sống của con người….(1,5đ) - Loài cây trong cuộc sống của em…. (1,5đ)+ KB: - Tình cảm của em đối với loài cây đó… (2đ)*Ghi chú: Trình bày sạch sẽ, trôi chảy ( 1đ)IV . - Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết viết bài như thế nào? - Dặn dò: Về xem lại đề bài trên, tập làm lại đề bài đó.Soạn bài Cách lập ý của bài văn biểu cảm.

*****************************

Ngày soạn: 23-10-2009Ngày dạy: 24-10-2009

TIẾT 33:

CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ

A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS thấy rõ các lỗi thường gặp để chữa lỗi về quan hệ từ.- Giúp HS cảm nhận được nội dung nghệ thuật của hai văn bản Xa ngắm thác núi Lư và Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều

2. Kỹ năng: HS thông qua luyện tập, nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 62: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7- Nắm được nội dung nghệ thuật của hai văn bản trên trên.3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng quan hệ từ trong khi nói,viết và có ý thức yêu phong cảnh thiên nhiên hơn.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tra từ điển,soạn bài.2. HS: Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 5SgkT99.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Trong khi nói hoặc viết, chúng ta còn mắc nhiều lỗi về sử dụng quan hệ từ. Có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ, có những trường hợpkhông bắt buộc.Nếu chúng ta dùng quan hệ từ tuỳ tiệnthì câu văn sẽ như thế nào? Làm sao để khắc phục dùng đúng quan hệ từ. Hôm nay, ta vài tìm hiểu để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu các lỗi thường gặp về quan hệ từ?.CH1Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ nào? Hãy chữa lại cho đúng?.CH2: Các quan hệ từ qua, về trong câu có diễn đạt đúng ý nghĩagiữa các bộ phận không? Có thể thay bằng từ nào?CH3: Vì sao các câu sau thiếu chủ ngữ? Hãy chữa lại cho nó hoàn chỉnh?

CH4: Các câu in đậm đó sai ở đâu? Hãy chữa lại cho đúng?

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Luyện tập.

GV Hướng dẫn HS làm BT1.

BT2: Chia HS theo nhóm thảo

I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ:1. Thiếu quan hệ từ:- Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác.- Câu…đúng với xã hội xưa còn đối với ngày nay thì không đúng.2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa:- Và thay = nhưng.- Để thay = vì.3. Thừa quan hệ từ:- Vì các quan hệ từ qua và về đã biến chủ ngữ của câu thành trạng ngữ.- Bỏ quan hệ từ qua, về để câu văn được hoàn chỉnh.4. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết: - Nam…..không những…mà còn….- Nó thích tâm sự với mẹ nhưng không thích tâm sự với chị.* Ghi nhớ: ( SgkT107).II. Luyện tập:1. Bài tập1:Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối.- Con xin báo…vui để cha mẹ mừng.2. Bài tập2: Thay: Với = như.Tuy = dù.Bằng = về.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 63: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7luận làm bài này.

GV: Hướng dẫn làm bài tập 4.

HS: Tự làm bài tập 5.

3. Bài tập4: Đúng ghi (+) Sai ghi (-)a.(+); b.(+) c(-) bỏ từ cho d. (+); e(-); g(-); h(+); i(-); 4. Bài tập 5:

IV . - Củng cố: Dùng quan hệ từ có tác dụng gì? Trong việc dùng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Từ đồng nghĩa tiết sau học.

********************

Ngày soạn: 25-10-2009Ngày dạy: 27-10-2009

TIẾT 35:

T Ừ ĐỒNG NGHĨA.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa.2. Kỹ năng: HS hiểu được sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa đúng, hợp lý.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 64: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tra từ điển .2. HS: Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 4SgkT108.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Thế nào là từ đồng nghĩa, một từ có nhiều nghĩa được gọi là từ đồng nghĩa không? Cách sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào cho hợp lệ, đúng với hoàn cảnh và sắc thái giao tiếp. Hôm nay, ta vào học bài từ đồng nghĩa để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu thế nào là từ đồng nghĩa?.? Hãy tìm từ đồng nghĩa với từ rọi, trong?CH2: Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông?

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Tìm hiểu các loại từ đồng nghĩa?CH3: So sánh nghĩa của từ quả và trái? từ bỏ mạng và hy sinh có gì giống và khác nhau?

GV: Goi HS đọc phần ghi nhớ.HĐ3: Tìm hiểu cách sử dụng từ đồng nghĩa?CH4: Thay từ đồng nghĩa trên rồi rút ra kết luận?

CH5: Vì sao nói sau phút chia li, không nói sau phút chia tay?

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Luyện tập.

GV Hướng dẫn HS làm BT1.

I. Thế nào là từ đồng nghĩa:1. Bài tập:+ Rọi: - chiếu - soi+ Trông: - nhìn - ngóa. Chăm sóc, bảo vệ.b. hy vọng, trong mong, chờ đợi.2. Ghi nhớ: (SgkT114)II. Các loại từ đồng nghĩa:1. Bài tập:- Quả và trái đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau.- Bỏ mạng và hy sinh đều có nghĩa là "chết"nhưng mang sắc thái khác nhau.2. Ghi nhớ: (SgkT114)III. Sử dụng từ đồng nghĩa:1. Bài tập:- Quả và trái có thể thay thế cho nhau. - Hy sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau.- Chia li mang sắc thái cổ, diễn tả được cảch ngộ sầu bi của người chinh phụ.

2. Ghi nhớ: (SgkT115)IV. Luyện tập: 1. Bài tập1:- Gan dạ = Dũng cảm; nhà thơ = thi sĩ.- mỗ xẽ = phẩu thuật; của cải = tài sản.- nước ngoài = ngoại quốc; chó biển = hải cẩu.- đòi hỏi = yêu cầu; năm học = niên khoá.- thay mặt = đại diện.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 65: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

BT2: Tìm từ có gốc ấn âu đồng nghĩa với các từ sau?GV: Hướng dẫn làm bài tập 4.

2. Bài tập2: - máy thu thanh = ra-đi-ô.- sinh tố = Vitamin; xe hơi = ô tô.- dương cầm = Pianô3. Bài tập4:

IV . - Củng cố: Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau được không? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Từ trái nghĩa tiết sau học.

Ngày soạn: 25-10-2009Ngày dạy:27-10-2009

TIẾT 36:

CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM

A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS tìm hiểu những cáchlập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm văn biểu cảm.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 66: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 72. Kỹ năng: - Giúp HS tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm và nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn...3. Thái độ: Biết cách lập ý của bài văn biểu cảm.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Lập ý. 2. HS: Lập ý ở nhà.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: KKTIII. Bài mới: * Đặt vấn đề: Để làm một bài văn biểu cảm được tót, làm cho người đọc tin và đồng cảm thì tình cảm trong bài phải như thế nào? Người viết phải làm gì để bộc lộ đầy đủ tình cảm đó. Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để phần nào nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu cách lập ý thường gặp?GV: Gọi HS đọc đoạn văn.GV: Nêu câu hỏi để HS tìm hiểu trả lời.

GV: Gọi HS đọc bài đoạn 2CH2 : Tác giả say mê con gà đất như thế nào? Việc hồi tưởng quá khứ gợi nên cảm xúc gì?GV: Goi HS đọc BT3Nêu câu hỏi ở Sgk để HS trả lời.

HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi.

HS Đọc ghi nhớ.

HĐ2: Luyện tập: CH3: Hãy nêu các bước thực hiện bài văn biểu cảm? CH4: Hãy lập dàn bài cho đề văn trên

I Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm:1.Liên hệ hiện tai với tương lai:- Cây tre đã gắn bó với đời sống của người Việt Nam bởi những công dụng của nó.- Ngày mai sắt, thép,xi măng sẽ nhiều nhưng tre vẫn có công dụng của nó đối với con người.2. Hồi tưởng quá khứ và suy ngẫm về hiện tại:- Hồi tưởng quá khứ để thể hiện cảm xúc nhớ tiếc về những đồ chơi và con gà trống đất bị hỏng.- Cảm nghĩ đối với đồ chơi bọn trẻ.3. Tưởng tượng tình huống, hứa hen,mong ước:a. Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày tỏ tình cảm với cô giáo. Đó là những kỷ niệm được nhớ lại và sẽ nhớ mãi.b. Giúp tác giả thể hiện tình yêu đất nước và khát vọng thống nhất đất nước.4. Quan sát, suy ngẫm:- Khắc hoạ hình ảnh con người và nêu nhận xét, bày tỏ tình cảm của mình đối với người đó.* Ghi nhớ: ( SgkT121)II. Luyện tập:1. Bài tập1: Đề bài: Cảm xúc về vườn nhà.- Lập dàn bài:+ MB: Giới thiệu vườn và tình cảm đối với

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 67: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7. vườn nhà.

+ TB: - Miêu tả vườn, lai lịch vườn..- Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình- Vườn và lao động của cha mẹ.- Vườn nhà qua bốn mùa.+ KB: - Cảm xúc về vườn nhà.

IV .- Củng cố: Hãy nêu những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại để tiết sau vào luyện tập.

Ngày soạn:29-10-2009 Ngày dạy: 31-10-2009

TIẾT 37:

CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH.( Tĩnh dạ tứ)

(Lý Bạch) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được cảm nhận được tình yêu thiên nhiên, và quê

hương sâu nặng của nhà thơ..

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 68: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 72. Kỹ năng: - Đọc, cảm thụ được nội dung nghẹ thuật của bài thơ.3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thiên nhiên , yêu quê hương đất nước con người.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tham khảo thơ Lý Bạch .2. HS: Soạn bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: KT 15 phút.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Tình yêu thiên nhiên, quê hương ,đất nước của tác giả thể hiện trong bài thơ như thế nào? Nội dung bài thơ nêu lên vấn đề gì? Hôm nay, ta vào tìmhiểu bài để nắm rõ được điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Đọc- Chú thích.GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lạiHĐ2: Tìm hiểu văn bản.GV: Nêu câu hỏi để tìm hiểu cấu trúc.CH1: Trăng xuất hiện ở những lời thơ nào?.CH2: Lời thơ đó gợi tả một vẻ đẹp như thế nào của đêm trăng?CH3 : Lần thứ hai, trăng được gợi tả như thế nào qua lời thơ?

CH4: ánh trăng được miêu tả như thế nào trong cảnh đêm thanh tĩnh?CH5: Khi nhìn, ngắm và miêu tả trăng như thế, tác giả đã thể hiện tình cảm nào với thiên nhiên?

CH6: Vì sao trăng gợi nhà thơ nhớ quê?CH7: Khi miêu tả ánh trăng như vậy, với Lý Bạch đây là ánh trăng của hiện tại hay còn là ánh trăng ngày xưa ở quê nhà?CH8: Vậy thì trăng ở đây gợi nỗi lòng nào của nhà thơ?CH9: Hành động " ngẫng đầu" " cúi đầu" manh ý nghĩa hình ảnh hay tâm trạng? CH10: Hình ảnh một con người lặng lẽ, cúi đầu nhớ cố hương gợi

I. Đọc- Chú thích:

II. PHân tích văn bản:1. Cảnh đêm thanh tĩnh:

- Cảnh đêm trăng sáng mang vẻ đẹp dịu êm, mơ màng,yên tĩnh.- Trăng trên mặt đất như sương, trăng sáng láng trên bầu trời, cả bầu trời, mặt đất đều tràn ngập ánh trăng.

- Trăng là sự sống thanh tĩnh của đêm.

- Yêu quý, thân thiết gần gũi.

2.Cảm nghĩ của tác giả trong đêm thanh tình:

- ánh trăng đêm nay gợi nhà thơ nhớ đến những đêm trăng xưa ở quê hương.

- Nỗi lòng nhớ quê hương.

- Diễn tả tâm trạng suy tư, nỗi nhớ quê hương sâu nặng tha thiết.- Cảm thương cuộc đời phiêu bạt, thiếu quê hương của tác giả.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 69: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7cho em cảm nghĩ gì về cuộc đời và tình cảm quê hương của tác giả ?GVgọi HS đọc phần ghi nhớ..HĐ4: Đọc thêm.

- Nặng lòng với quê hương.* Ghi nhớ: ( SgkT124)

III. Đọc thêm:

IV . - Củng cố: Đọc bài thơ của Lý Bạch, em cảm nhận những tình cảm sâu sắc nào của con người được ký thác? - Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Hồi hương ngẫu thư tiết sau học.

Ngày soạn: 1-11-2009Ngày dạy: 2-11-2009

TIẾT 38:

NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔi MỚi VỀ QUÊ( Hồi hương ngẫu thư)

(Hạ Tri Chương) A. MỤC TIÊU:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 70: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 71. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê

hương sâu nặng của nhà thơ.2. Kỹ năng: - HS cảm thụ được nội dung nghệ thuật của bài thơ.3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Dùng tranh2. HS: Soạn bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng phàn phiên âm và dịch thơ bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Tác giả Hạ Tri Chương đã xa quê từ nhỏ. Ông dã làm quan trên 50 năm ở Trường An. Một thời gian sau, bản thân ông từ giả triều đìng để trở về quê hương. Bài thơ thể hiện tình cảm như thế nào? Tình cảm được bộc lộ một cách ngẫu nhiên hay ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê? Nội dung nghệ thuật thể hiện điều gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1:Giới thiệu TG- TPHS: Đọc chú thích* và nêu những nét chính về TG-TPHĐ2: Đọc- Chú thích.GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lạiHĐ3 Phân tích văn bản.

CH1: Lúc trở về quê, tác giả đã nghĩ những gì về cuộc đời mình để viết hai câu thơ đầu?.

CH2: Trong lời thơ thứ hai có một sự đối lập. Đó là sự đối lập không đổi của giọng quê và sự thay đổi của mái tóc. Em hãy nêu ý nghĩa của biện phát đối lập này?

CH3 : Vì sao khi trở về quê TG lại thân thiện ngay với những đứa trẻ không quen biết mình?CH4: Với TG ấn tượng rõ nhất về bọn trẻ làng là gì?CH5: Tại sao, với TG đó lại là ấn tượng rõ nhất?CH6: Em hãy hình dung cảm

I Tìm hiểu chung:1. Tác giả- tác phẩm: ( SgkT127)

2. Đọc- Chú thích:

II. Phân tích văn bản:1. Tình quê được gợi lên từ cuộc đời người trở về:- Nghĩ về tuổi trẻ của mình trong quá khứ.- Nghĩ về tuổi già của mình trong hiện tại.- Nghĩ về tình quê không thay đổi.

- Tuổi tác, sức khoẻ thay đổi nhưng tình yêu quê hương không hề thay đổi.Khẳng định sự bền bĩ, tình cảm của con người đối với quê hương.

2.Tình quê được gợi lên từ bọn trẻ làng:- Là người yêu quê hương tức sẽ yêu lũ trẻ làng.

- Tiếng cười và giọng nói của bọn trẻ.- Vì nó gợi lên bản sắc quen thuộc và tót đẹp của quê hương.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 71: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7xúc của tác giả khi đặt chân về quê, lại được bọn trẻ chào như khách lạ?GVgọi HS đọc phần ghi nhớ..HĐ4: Luyện tập.

- Vui vì bọn trẻ hồn nhiên, ngoan ngoãn.- buồn vì xa quê quá lâu nên đã xa lạ với quê trong con mắt tre thơ.* Ghi nhớ: ( SgkT128)

IV. Luyện tập:IV - Củng cố: Tình yêu quê hương được thể hiện ở đề bài như thế nào? - Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá tiết sau học.

***********************************

Ngày soạn: 2-11-2009Ngày dạy:3-11-2009

TIẾT 39:

T Ừ TRÁI NGHĨA

A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 72: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 72. Kỹ năng: HS thấy được tác dụng của viếcử dụng cặp từ trái nghĩa3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng cặp từ trái nghĩa trong khi nói hoặc viết.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tra từ điển .2. HS: Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Từ đồng nghĩa là gì? Cho ví dụ.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Trong khi nói hoặc viết,muốn cho câu văn sinh động,gây ấn tượng mạnh thì ta phải dùng cặp từ trái nghĩa. Để biêt được từ trái nghĩa là gì? sử dụng từ trái nghĩa như thế nào cho hợp lý. Hôm nay ta tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu thế nào là từ trái nghĩa?GV:gọi HS đọc hai bài thơ đóCH1:Hãy tìm cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ trên?CH2: Trong các cặp từ trên,xét trên cơ sở nào để mình nhận diện đó là từ trái nghĩa?.CH3: Qua phần tìm hiểu trên,em rút ra được k luận Từ trái nghĩa là gìCH4: Căn cứ vào kết luận trên, Hãy thêm vào các từ để tạo thành các cặp từ trái nghĩa? (GV treo bảng phụ)

CH5:Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già,tuổi già rồi rút ra nhận xét? GV: Treo bảng phụ lên nêu câu hỏi, gợi dẫn HS trả lời.

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng từ trái nghĩa?CH6: Trong hai bài thơ trên,sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?CH7: Căn cứ vào tác dụng của nó, hãy tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa?GV: Yêu cầu HS thực hiện BT trên máy.

GV: Mở rộng: Các từ trái nghĩa kết hợp thành từ gép?

I. Thế nào là từ trái nghĩa:1. Bài tập:- Ngẫng - Cúi- Trẻ - Già- Đi - Trỡ lại

Là các từ biểu thị hoạt động,tính chất,sự vật trái ngược nhau.

- Rau già - Rau non- Cau già - Cau non- Tuổi già - Tuổi trẻ*Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Mỗi chuỗi từ tạo thành một nhóm từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa. Mỗi từ có thể trái nghĩa với một từ bất kỳ trong chuỗi đối lập.2. Ghi nhớ: ( SgkT 128) II. Sử dụng từ trái nghĩa.1. Bài tập:- Tạo hình tượng tương phản,gây ấn tượng mạnh,làm cho lời văn sinh động.- Đi ngược về xuôi,chân cứng đá mềm, có đi có lại, bên trọng bên khinh.

- Vũ khí lợi hại ( nghĩa nghiêng về lợi: rất có lợi thế)- No đói có nhau ( nghĩa: khi no khi đói)

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 73: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ.HĐ3: Luyện tập.GV Hướng dẫn HS làm BT1.

BT2: Tìm các từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các câu trên?

GV: Hướng dẫn làm bài tập 3.

- Bẩn sạch cả quần áo ( nghĩa nghiêng về bẩn: bẩn toàn bộ)2. Ghi nhớ: (SgkT128 )III. Luyện tập:1. Bài tập 1:Lành - Rách ; giàu - nghèo ;ngắn - dài ; đêm - ngày ; sáng - tối.2. Bài tập 2:+ Cá tươi - cá ươn+ Hoa tươi - hoa héo+ Ăn yếu - ăn khoẻ+ Học lực yếu - học lực khá(giỏi)+ Chữ xấu - chữ đẹp+ Đất xấu - đất tốt3.Bài tập 3:

IV . - Củng cố: Từ trái nghĩa là gì? Cách sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Từ đồng âm tiết sau học.

****************************

Ngày soạn: 2-11-2009Ngày dạy: 3-11-2009TIẾT 40:

LUYỆN NÓI VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT- CON NGƯỜI

A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS trình bày miệng tốt các đề văn biểu cảm về sự vật con người.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 74: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 72. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tìm ý, lập dàn ý, nói theo chủ đề biểu cảm.3. Thái độ: - Có ý thức trình bày trước lớp một đề văn bằng miệng tự tin, lời văn trong sáng qua chủ đề biểu cảm.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đè bài, lập dàn bài.. 2. HS: Lập dàn bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Nhằm rèn luyện cách trình bày miệng trước lớp, trước đám đông một đề văn biểu cảm về sự vật, con ngườiđược tốt theo tư tưởng, ý nghĩa và sự chuẩn bị của mình. Hôm nay, ta vào luyện nói để rèn luyện các kỹ năng trên. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcGV: Ghi đề bài lên bảng.

CH1 : Đè yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về vấn đề gì?CH2: Hãy lập dàn bài cho đề văn trên?CH3: Yêu cầu phần mở bài, thân bài nêu lên vấn đề gì?

CH3: Kết bài cần nêu lên vấn đề gì??

HĐ2: Thực hành.GV: Chia HS theo tổ phát biểu theo dàn ý đã chuẩn bị và đại diện nhóm trình bày trước lớp?

I. Chuẩn bị: Đề bài: Cảm nghĩ về thầy, cô giáo những " người lái đò" đưa thế hệ trẻ "cập bến" tương lai.* Tìm ý: Cảm nghĩ về thầy (cô)* Lập dàn bài:+ MB: -Nêu cảm xúc suy nghĩ về thầy (cô) giáo.+ TB: - Nêu các biểu hiện, sắc thái hành động của "người lái đò" - Hành động ăn nói, đi, đứng. - Hành động giảng bài. - Những lời giáo dục trong trường học và trong cuộc sống..+ KB: - Thái độ, tình cảm đối với thầy(cô) giáo những "người lái đò"II. Thực hành:

III. Bài tham khảo: Quà bánh tuổi thơ

IV . - Củng cố: Hãy trình bày các bước làm một bài văn biểu cảm? - Dặn dò: Về nhà tập trình bày lại đề bài đã lập dàn ý, soạn bài các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm tiết sau học.Ngày soạn: 5-11-2009Ngày dạy: 7-11-2009 TIẾT 41:

BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ( Mao ốc vị thu phong sở phá ca)

(Đỗ phủ)

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 75: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của

nhà thơ Đỗ Phủ.- Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ

tình.2. Kỹ năng: - Bước đầu thấy được đặc điểm của bút pháp nhà thơ Đỗ Phủ qua những dòng thơ miêu tả và tự sự.3. Thái độ: - Giáo dục có tinh thần nhân đạo, lòng vị tha.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tham khảo thơ Đỗ Phủ.2. HS: Soạn bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng phàn phiên âm và dịch thơ bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Đỗ Phủ là một nhà thơ nỗi tiếng đời Đường của Trung Quốc. Ông hầu như suốt đời sống trong cảnh khổ đau, bệnh tật. Chính hoàn cảnh cuộc sống đó, ông đã sáng tác với nội dung như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1:Giới thiệu TG- TPHS: Đọc chú thích* và nêu những nét chính về TG-TP.GV chốt 1 vài nét cần chú ý.HĐ2: Đọc- Chú thích.GV: Đọc 1 đoạn, gọi HS đọc tiếp.CH1: Văn bản được chia thành mấy phần? Hãy xác định và nêu nội dung chính của từng phần?CH2: Hãy xác định những phương thức biểu đạt của từng đoạn?HĐ3: Tìm hiểu văn bản.CH3 : Nhà thơ Đỗ Phủ bị phá trong hoàn cảnh như thế nào?CH4: Một căn nhà không chống nỗi với gió thu, đó là căn nhà như thế nào? của một chủ nhân ra sao?CH5: Hình ảnh nhà bị phá được miêu tả tập trung trong một số chi tiết, đó là những chi tiết nào? Miêu tả cụ thể trong lời thơ nào?

I .Tìm hiểu chung:1Tác giả- tác phẩm:- Là nhà thơ nỗi tiếng đời Đường.- Được mệnh danh là " thánh thơ"

2. Đọc- Chú thích:1. Bố cục: Chia 4 phần.(1) từ đầu " mương sa"(2) tiếp theo " ấm ức"(3) tiếp theo " cho trót"(4) phần còn lại.

II. Tìm hiểu văn bản:1: Nỗi thống khổ của những người nghèo trong hoạn nạna. Cảnh nhà bị gió thu phá:- Nhà đơn sơ, không chắc chắn.- Chủ nhà là người nghèo.

- Mãnh tranh lợp nhà bị gió đánh tốc đi.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 76: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7CH6: Hình ảnh các mãnh tranh bị ném đi như thế gợi lên một cảnh tượng như thế nào?CH7: Trong hoàn cảnh đó, tâm trạng của tác giả như thế nào?CH8: Cảnh cướp giật diễn ra như thế nào?CH9: Trong mưa gió, trẻ con tranh nhau cướp giật từng mãnh tranh trước mặt chủ nhà. Cảnh tượng này cho thấy, cuộc sống thời Đỗ Phủ như thế nào?CH10: Hình ảnh ông già Đỗ Phủ trong đoạn thơ trên, cho thấy ông già là con người như thế nào?CH11: Nỗi ấm ức đang diễn ra trong lòng ông lão lúc này như thế nào?CH12: Hai câu thơ đầu của đoạn 3 đã tạo ra một không gian như thế nào? Các chi tiết trên, còn gợi liên tưởng nào về hiện trạng xã hội lúc bấy giờ?CH13: Hai câu thơ tiếp cho thấy, một cuộc sống như thế nào của gia đình Đỗ Phủ?CH14: Vì sao Đỗ Phủ ước nhà cho kể sĩ nghèo khắp thiên hạ?CH15: Từ ước vọng của Đỗ Phủ, có thể nhận thấy thực trạng cuộc sống XH thời đó như thế nào?CH16: Ước vọng đó cho em hiểu gì về nhà thơ Đỗ Phủ?CH17: Theo em, tiếng than của Đỗ Phủ có ý nghĩa như thế nào?GVgọi HS đọc phần ghi nhớ.

- Tan tác, tiêu điều.

- Lo, tiếc, bất lực.

b. Cảnh cướp giật khi nhà bị gió thu phá:

- Đó là một cuộc sống khốn khổ, đáng thương.

- Già yếu, đáng thương.

- Xót thương những cảnh đời nghèo khó, bất lực.

c. Cảnh đêm trong nhà đã bị phá tốc mái:- Không gian tăm tối, lạnh lẽo.- Xã hội đen tối, bế tắc, đau khổ.

- Nghèo khổ, bế tắc.

2: Ước vọng của tác giả: - Vì kẻ sĩ nghèo có tài đức mà phải chịu nghèo khổ.

- Xã hội đói khổ, bất công.

- Là nhà thơ có tấm lòng nhân đạo, cao cả, có thể quên đi nỗi cơ cực của bản thân để hướng tới nỗi cực khổ của đồng loại.- Phản ánh thực trạng xã hội phong kiến bế tắc, bất công.* Ghi nhớ: ( SgkT134)

IV . - Củng cố: Tình yêu quê hương được thể hiện ở đề bài như thế nào? - Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá tiết sau học.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 77: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

Ngày soạn: 8-11-2009Ngày dạy: 9-11-2009 TIẾT 42:

KIỂM TRA VĂN

A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra Văn.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 78: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 72. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng tổng hợp hoá kiến thức khi làm bài.3. Thái độ: - Có ý thức làm bài kiểm tra độc lập, trung thực.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đề, đáp án.2. HS: ôn bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Bài mới: * Đặt vấn đề: Nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức tổng hợp của những bài đã học. Hôm nay, ta vào kiểm tra 1 tiết để GV đánh giá kết quả lĩnh hội kiến thức của các em.I. Đề bài: ( có kèm theo)II. Đáp án: A. Phần trắc nghiệm: ( mỗi câu đúng 0,5đ )Câu1: ; Câu2: ; Câu3: ; Câu 4: ; Câu5: ; Câu 6: ; Câu 7: ; Câu8: ; Câu9: ; Câu10: .B. Phần tự luận:Câu1: ( 2,5đ ) Cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động của hai em bé trong truyện khiến người đọc biết rằng:- Tổ ấm gia đình vô cùng quý giá.

- Hãy bảo vệ và gìn giữ, không nên làm tổn hại đến những tình cảm đó.Câu2:(2,5đ)

Bước tới Đèo Ngang bong xế tà Cỏ cây chen đá lá chen hoaLom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên song chợ mấy nhà

Nhớ nước đau long con quốc quốcTrong nhà mỏi miệng cái gia gia

Dừng chân đứng lại trời, non,nước Một mãnh tình riêng ,ta với ta

III.- Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra như thế nào? - Dặn dò : Về xem lại bài làm, soạn bài Cảnh khuya, Rằm tháng giêng tiết sau học.

Ngày soạn: 9-11-2009Ngày dạy: 10-11-2009

TIẾT 43:

T Ừ ĐỒNG ÂM

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 79: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được thế nào là từ đồng âm, hiểu rõ nghĩa của từ đồng âm.2. Kỹ năng: HS biết xác định nghĩa của từ đồng âm và sử dụng đúng trong ngữ cảnh giao tiếp.3. Thái độ: Có thái độ thận trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tương đồng âm.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tra từ điển .2. HS: Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Từ trái nghĩa là gì? Cho ví dụ.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Từ đồng âm là từ có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau. Vậy trên cơ sở nào chúng ta nhận biết được nghĩa của từ đồng âm ? Sử dụng tà đồng âm như thế nào cho người đọc hiểu được nghĩa của nó? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để biết được điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu thế nào là từ đồng âm?GV:gọi HS đọc hai bài thơ đóCH1:Hãy giải thích nghĩa của các từ lồng trên?CH2: Nghĩa của từ lồng trên có gì giống và khác nhau? Nó có liên quan gì với nhau không? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng từ đồng âm?CH3: Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của từ lồng trong hai câu trên?CH4: Câu đem cá về kho, nếu tách khỏi ngữ cảnh được hiểu thành mấy nghĩa?GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ.HĐ3: Luyện tập.GV Hướng dẫn HS làm BT1.

BT2: Tìm các nghĩa của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó?

I. Thế nào là từ đồng âm:1. Bài tập:a. - lồng (1): Chỉ hoạt động của con ngưa. - lồng (2): Đồ đan hoặc đóng bằng tre, gỗ hoặc bằng sắt.b. Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.

2. Ghi nhớ: ( SgkT 135) II. Sử dụng từ đồng âm:.1. Bài tập:- Liên hệ từ đó với ngữ cảnh giao tiếp.- Hiểu theo hai nghĩa.

+ Kho: - Chế biến thức ăn. - Để chứa cá.2. Ghi nhớ: (SgkT136 )

III. Luyện tập:1. Bài tập 1:+ Bay cao - cao trăn; + Ba má - ba người.+ Bức tranh - mái tranh; + Sang sông - sang trọng.+ Nam giới - phía nam; + Trang sức - sức mạnh. 2. Bài tập 2:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 80: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7Tìm từ đồng âm với DT cổ?BT3: Hãy đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm đã dẫn?

GV: Hướng dẫn HS làm bài tập này?

a. hươu cao cổ, cổ áo, cổ chai. Đều chỉ phần trên của người, vật.b. Truyện cổ, đồ cổ.3.Bài tập 3: - Mọi người ngồi vào bàn để bàn.- Sâu đục thân ăn sâu vào gốc cây.- Em tôi năm nay tròn năm tuổi.4. Bài tập 4: Dùng từ ngữ đồng âm để lấy lý do không trả lại cái vạc cho người hàng xóm.- Vạc1: cái vạc; - Vạc 2: con vạc.- Đồng1: Kim loại; - Đồng2: cánh đồng.

IV . - Củng cố: Từ đồng âm là gì? Muốn hiểu nghĩa của của từ đồng âm ta phải làm gì? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Tiết sau kiểm tra.

Ngày soạn: 9-11-2009Ngày dạy: 10-11-2009

TIẾT 44:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 81: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM.

A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thức vận dụng chúng.2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách vân dụng các yếu tố ỵư sự, miêu tả trong văn biểu cảm.3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Một số đoạn văn, thơ. 2. HS: Một số đoạn văn, thơ...C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà?III. Bài mới: * Đặt vấn đề : các yếu tố tự sự, miêu tả có tác dụng như thế nào trong văn biểu cảm. Một bài văn biểu cảm hay khơi gợi nhiều tình cảm, cảm xúc trong đó có sử dụng phương thức biểu đạt tự sự và miêu tả không? Hôm nay, ta vào tìm hiểu để nắm rõ tác dụng của nó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.GV: Gọi HS đọc bài tập1.GV: Nêu câu hỏi HS trả lời.

Đoạn 2: Thể hiện nội dung uất ức vì mình đã già yếu.Bài tập 2: GV gọi HS đọc bài.GV nêu câu hỏi để HS trả lời.

GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ.HĐ2: Luyện tập.GV: Hướng dẫn HS làm bài tập1.

I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm:1. Bài tập1: - Đoạn 1: Tự sự: 2 câu đầu. Miêu tả: 3 câu sau. Có vai trò tạo bối cảnh chung.- Đoan 2: Tự sự kết hợp với biểu cảm.- Đoạn 3: Tự sự, miêu tả và hai câu sau biểu cảm.- Sự cam chịu thân phận nghèo khổ.- Đoan 4: Biểu cảm, thể hiện tình cảm cao thượng , vị tha, sẵn sàng xả thân vì người khác.2. Bài tập 2: - Việc miêu tả bàn chân bố và kể chuyện bố ngâm chân nước muối, bố đi sớm về khuya làm nền tảng cho cảm xúc thương bố ở cuối bài.- Niềm hồi tưởng đã chi phối việc miêu tả và tự sự, miêu tả trong hồi tưởng.- Góp phần tạo cảm xúc cho người đọc.* Ghi nhớ: ( SgkT138)II. Luyện tập: 1. Bài tập 1:

IV . - Củng cố: Hãy nêu tác dụng của phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm? - Dặn dò: Về học bài. Xem lại cách làm bài Tập làm văn số 2 tiết sau trả bài.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 82: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

Ngày soạn: 12-11-2009Ngày soạn: 14-11-2009 TIẾT 45:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 83: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

CẢNH KHUYA - RẰM THÁNG GIÊNG(Hồ Chí Minh)

A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với

lòng yêu nước, phong thái ung dungcảu Hồ Chí Minh thể hiện trong bài thơ.2. Kỹ năng: - HS đọc, cảm thụ bài thơ và chỉ ra những nét nghệ thuật đặc sắc của hai bài thơ.3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước thiên nhiên.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tham khảo thơ Hồ Chí Minh.2. HS: Một số bài thơ liên quan..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước con người là đề tài muôn thuở của tác giả Hồ Chí Minh. Tác giả sáng tác các bài thơ này vào thời gian nào? Nội dung nghệ thuật của nó ra sao? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1:Giới thiệu TG- TPHS: Đọc chú thích* và nêu những nét chính về TG-TP.HĐ2: Đọc- Chú thích.GV: Đọc bài, gọi HS đọc tiếp.HĐ3: Tìm hiểu văn bản.CH1: Trong câu1cảnh khuya được tả như thế nào?CH2: Cách tả này gợi một cảnh tượng như thế nào?CH3 : Em có nhận xét gì về cách sử dụng ngôn từ trong lời thơ thứ 2?CH4: Ngôn từ trong lời thơ trên đã tạo được một vẻ đẹp thiên nhiên như thế nào?CH5: Trong 2 câu cuối sử dụng điệp từ " chưa ngủ" cách sử dụng điệp từ đó phản ánh cảm xúc nào trong tâm hồn của tác giả?

CH6: Vầng trăng nguyệt chính viên gợi tả một không gian như thế nào?

I Giới thiệu tác giả- tác phẩm: ( SgkT 141, 142)

II. Đọc- Chú thích:III. Tìm hiểu văn bản: CẢNH KHUYA1. Bức tranh cảnh khuya của núi rừng Việt Bắc- Sự sống thanh bình của thiên nhiên, núi rừng trong đêm.- Cảnh đẹp, gợi cảm đối với con người.- Sự lặp lại động từ lồng tạo bức tranh toàn cảnh với cây, hoa, trăng hoà hợp, sống động.- Thiên nhiên trong trẻo, tươi sáng, gần gũi gợi niềm vui sống cho con người.2. Hình ảnh con người trong cảnh khuya:- Tình yêu thiên nhiên say đắm.- Tình yêu nước thường trực trong tâm hồn tác giả. RẰM THÁNG GIÊNG1. Cảnh đêm rằm tháng giêng:- Không gian bát ngát tràn ngập ánh trăng sáng.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 84: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7CH7: Thời điểm đó đã soi tỏ một cảnh tượng như thế nào trong câu thơ thứ 2?CH8: ở câu thứ 2 sự lặp lại từ Xuân Đã tạo nên sắc thái đặc biệt nào của đêm xuân rằm tháng giêng?CH9: Cảm xúc nào của tác giả gợi nên từ cảnh xuân ấy?

CH10: Tình cảm nào của tác giả được phản ánh trong chi tiết bàn bạc việc quân?CH11: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa người với cảnh vật trong lời thơ cuối đó?GVgọi HS đọc phần ghi nhớ.HĐ4: Luyện tập.

- Sông, nước, bầu trời lẫn vào nhau.

- Sự sáng sửa, đầy đặn, trong trẻo, bát ngát. Tất cả đều tràn đầy sức sống.

- Nồng nàn tha thiết với vẻ đẹp thiên nhiên.2. Hình ảnh con người giữa đêm rằm tháng giêng.- Lo toan cho công việc kháng chiến.- Tình yêu cách mạng, yêu nước.- Con thuyền chở cả trăng và người kháng chiến.- Gắn bó, hoà hợp.- Tâm hồn yêu nước của Bác luôn rộng mở với thiên nhiên.* Ghi nhớ: ( SgkT143)IV. Luyện tập:

IV . - Củng cố: Hãy nêu nội dung nghệ thuật chính của hai bài thơ trên? - Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng 2 bài thơ. Xem lại cách làm bài kiểm tra Văn tiết sau trả bài.

TIẾT 46: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Ngày soạn: 11. 11.2007. A. MỤC TIÊU:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 85: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 71. Kiến thức: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra tiếng Việt.2. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng tổng hợp hoá kiến thức khi làm bài.3. Thái độ: - Có ý thức làm bài kiểm tra độc lập, trung thực.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đề, đáp án.2. HS: ôn bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức II. Bài mới: * Đặt vấn đề Nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức tổng hợp của những bài đã học. Hôm nay, ta vào kiểm tra 1 tiết để GV đánh giá kết quả lĩnh hội kiến thức của các em.I. Đề bài: ( có kèm theo)II. Đáp án: A. Phần trắc nghiệm: ( mỗi câu đúng 0,5đ )Câu1: D; Câu2: B; Câu3: A; Câu 4: D; Câu5: A; Câu 6: B; Câu 7: a: 4; b: 3; c: 2 d:1 Câu8: C; B. Phần tự luận:Câu1: ( 2,5 đ) Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau (1đ)- Có hai loại từ đồng nghĩa khác nhau: Hoàn toàn và không hoàn toàn (1đ)Ví dụ đúng:. (0,5đ)Câu2: ( 2đ) Đại từ dùng để trỏ người, sự vật hoạt động, tính chất được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.(1đ)- Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ. (0,5đ)Ví dụ đúng: (0,5đ)III - Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra như thế nào? - Dặn dò: Về xem lại bài làm, soạn bài Thành ngữ tiết sau học.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 86: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7Ngày soạn: 15/11/2009 Ngày dạy: 17/11/2009 TIẾT 47:

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN S Ố 2

A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Giúp HS nhận biết những ưu và nhược điểm trong bài viết tập làm văn này.2. Kỹ năng: -Rèn luyện cách sửa chữa các lỗi dùng từ đặt câu và diễn đạt đúng, trôi chảy..3. Thái độ:- Có ý thức sửa chữa các lỗi trong khi làm bài để bài sau được hoàn thiện hơn.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chấm bài, vào điểm.2. HS: Xem lại cách làm .C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Bài mới:* Đặt vấn đề: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: GV Ghi đề lên bảng.HĐ2: GV cùng HS Lập dàn bài.GV: Nhận xét chung những ưu và nhược điểm trong khi làm bài.HĐ3: Chữa saiChữa cách dùng từMột số bạn dùng từ chưa chính xác như:

Chữa lỗi đặt câu.Có bạn đã viết:

I. Đề bài:II. Lập dàn bài: Đã có ở tiết 31,32III. Chữa sai:1. Chữa lỗi dùng từ: * Dùng sai * Cách chữa- nhình - nhìn- ko - không- thít nhất - thích nhất-rung ring - rung rinh- vui xướng - vui sướng- nhánh chìm - nhấn chìm2. Chữa lỗi đặt câu:- Cây này rất có hại vì nó truyền bệnh rất nhanh và khó điều trị. Sử dụng câu không hợp ngữ cảnh yêu cầu đề ra.- Dừa không chỉ sống đơn độc một mình mà đã chịu quá nhiều mất mát.Dùng chưa hợp nghĩa.

IV. - Củng cố : Hãy nêu các bước làm một bài văn tự sự? GV đọc một số bài làm có điểm tốt để HS tham khảo và gọi tên ghi điểm. - Dặn dò: Về xe bài, soạn bài Cách làm bài văn biểu cảm về TP văn học tiêt sau học.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 87: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

Ngày soạn: 15-11-2009Ngày dạy: 17-11-2009TIẾT 48:

THÀNH NGỮ

A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được đặc điểm và cấu tạo, ý nghĩa của thành ngữ.2. Kỹ năng: HS tăng thêm vố thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ khi giao tiếp.3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng thành ngữ trong giao tiếp.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: 1 số thành ngữ .2. HS: Giải thích 1 số thành ngữ.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: KKTIII. Bài mới: * Đặt vấn đề: Thành ngữ là gì? Nghĩa của thành ngữ tạo ra bằng cách nào? Cấu tạo của thành ngữ ra sao? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ được điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu thế nào là thành ngữ?GV:gọi HS đọc bài tập

CH1:Cụm từ lên thác xuống gềnh có nghĩa là gì?CH2: Thành ngữ này hiểu theo cách nào?CH3: Nhanh như chớp có nghĩa là gì? Và được hiểu nghĩa theo cách nào?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng thành ngữ?CH4: Hãy xác định vai trò ngữ pháp trong hai câu thơ trên?GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

HĐ3: Luyện tập.

BT1: Tìm và giải nghĩa các thành ngữ trong các câu trên?.

I. Thế nào là thành ngữ:1. Bài tập:- Là cụm từ có cấu tạo cố định. Nhưng ở một số trường hợp thành ngữ có biến đổi chút ít.- Lên thác xuống ghềnh: Khó khăn, vất vả.- Thành ngữ có nghĩa hàm ẩn.- Nhanh như chớp: Thoáng qua rất nhanh, bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen.

2. Ghi nhớ: ( SgkT 144) II. Sử dụng thành ngữ:1. Bài tập:- Bảy nỗi ba chìm: Làm vị ngữ.- Tắt lửa tối đèn: Phụ ngữ của ĐT phòng.2. Ghi nhớ: (SgkT144)

III. Luyện tập:1. Bài tập 1:a. Sơn hào hải vị: Món ăn ngon lấy từ động vật .- Nem công chả phượng: Những món ăn ngon, sang và quý.b. Khoẻ như voi: Sức khoẻ phi thường.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 88: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 2

- Tứ cố vô thân: Nhìn bốn bề không có ai quen biết, thân thuộc.c. Da mồi tóc sương: Nói tới tuổi già.2. Bài tập 2:- Lời ăn tiếng nói, Một nắng hai sương, Ngày lành tháng tốt, No cơm ấm lòng, bách chiến bách thắng, Sinh cơ lập nghiệp..

IV . - Củng cố: Thành ngữ là gì? Hãy tìm và giải thích một số thành ngữ mà em biết? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Xem lại bài kiểm tra văn, tiếng Việt tiết sau trả bài.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 89: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TUẦN 13: TIẾT 49: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂNNgày soạn: 22/11/2007 BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Giúp HS nhận biết những ưu và nhược điểm trong bài kiểm tra Văn, tiếng Việt này.2. Kỹ năng: -Rèn luyện cách tái hiện kiến thức đã học một cách chính xác, khoa học và cách làm bài trắc nghiệm được tốt.3. Thái độ:- Có ý thức rèn luyện sửa chữa những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm vốn có.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chấm bài, vào điểm.2. HS: Xem lại cách làm .C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Bài mới:* Đặt vấn đề: Nhằm củng cố, rèn luyện kỹ năng làm một bài trắc nghiệm được tốt. Hôm nay, lớp đi vào tiết trả bài kiểm tra Văn, tiếng Việt để GV nhận xét đánh giá cách thức và kết quả bài làm của mình. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Chữa một số lỗi về phần Văn học.GV: Nhận xét chung, đưa ra những ưu, nhược điểm trong bài làm.GV cùng HS tìm hiểu để đưa ra đáp án chính xác cho phần tự luận, trắc nghiệm.GV: Nêu ra những lỗi HS vấp phải, gọi HS sửa chữa.

GV: Hướng dẫn HS tìm ra các đáp án đúng trong các câu trên.

GV: Nêu ra những lỗi sai HS phát hiệnh và sửa chữa?

I. Văn học:1. Chữa sai: A. Phần trắc nghiệm:Câu1: D; Câu2: C; Câu3: D; Câu4: C; Câu5: C; Câu6: D; Câu7: D; Câu8: B; Câu9: C; Câu10: DB. Phần tự luận Dùng sai Chữa lạibến tiêu tương bến Tiêu Tươngtrông triện trong truyệnnghểnh lại ngảnh lại II. Tiếng Việt:1. Chữa sai:A. Phần trắc nghiệm:Câu1: D; Câu2: B; Câu3: A; Câu4: D; Câu5:A; Câu6: B; Câu7: a.4, b2, c3, d1. Câu8: C; Câu9: Đặt câu đúng với mỗi cặp từ đồng âm.B. Phần tự luận:Chữa sai:- Con ngựa đá, chiếc ghế đá ( từ đồng âm)- Ngồi- nhảy; mềm cứng ( từ trái nghĩa)- Trấy đào- Trái đào.

IV. - Củng cố : GV chọn những bài Văn, tiếng Việt có phần tự luận làm đạt kết quả cao đọc trước lớp để HS tham khảo.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 90: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7* Tổng hợp điểm: Loại Giỏi Khá TBình YếuLớp/môn TSố SL % SL % SL % SL %7A Văn7D7E7A TV7D7E - Dặn dò: Về xem lại bài, soạn bài Cách làm bài văn biểu cảm về TP văn học tiêt sau học.* Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 91: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7TIẾT 50: CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC.Ngày soạn: 22. 11.2007.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.2. Kỹ năng: - HS tập trình bày cảm nghĩ về một tác phẩm văn học đã học trong chương trình.3. Thái độ: - Có ý thức đánh giá nhận xét đúng về một tác phẩm văn học.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Dàn bài. 2. HS: Trả lời câu hỏi.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KKT.III. Bài mới: * Đặt vấn đề : Cách làm một bài văn cảm nghĩ về tác phẩm văn học nó bắt nguồn từ tác phẩm và sự suy nghĩ, cảm thụ của người đọc đối với tác phẩm. Những cảm nghĩ ấy xuất phát từ cảm xúc nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.GV: Gọi HS đọc bài cảm nghĩ về bài ca dao.

CH1: Tác giả đã cảm nhận thế nào về hai câu thơ đầu?

CH2: Tác giả đã cảm nhận thế nào trong hai câu tiếp theo?

CH3: Hai câu thơ tiếp tác giả cảm nhận như thế nào?

CH4: Cảm nhận của tác giả về hai câu cuối ra sao?GV: Gọi HS đọc ghi nhớHĐ2: Luyện tập:BT1: Phát biểu cảm nghĩ về một trong các bài thơ trên?

I. Cách làm một bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học:1. Bài tập: - Nhà văn hồi tưởng lại cảm xúc của mình khi đọc bài ca dao.- Tưởng tượng một người đàn ông hoặc một ngươưì quen nhớ quê, tác giả đặt mình vào trong cảnh để thể nghiệm, bày tỏ cảm xúc.- Hồi tưởng cảnh thầy giáo giảng nghĩa , tưởng tượng cảnh ngống trông và tiếng kêu, tiếng nấc của người trông ngóng.- Cảm nghĩ về sông Ngân Hà và liên tưởng tới con sông chia cắt, con sông nhớ thương đối với Ngưu Lang, Chức Nữ.- Liên tưởng lời bài ca để suy ngẫm về con sông Tào Khê nhỏ hẹp nhưng khiến ta nghẹn ngào. Phải nói với sông về lòng chung thuỷ của ta.2. Ghi nhớ: ( SgkT147)II. Luyện tập: 1. Bài tập1:

IV . - Củng cố: Hãy trình bày cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học? - Dặn dò: Về học bài, làm các bài tập, chuẩn bị vở tiết sau trả bài số 3.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 92: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7TIẾT 51, 52: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3.Ngày soạn: 24. 11. 2007.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS viết được một bài văn biểu cảm thể hiện tình cảm chân thật đối với con người và năng lực tự sự , miêu tả cùng cách viết văn biểu cảm.2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách trình bày một bài văn biểu cảm có vận dụng phương thức tự sự và miêu tả..3. Thái độ: - Có ý thức trình bày một bài văn biểu cảm trong sáng, trung thực, sáng tạo. B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đề, lập dàn ý2. HS: Vở viết bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Bài mới: * Đặt vấn đề: Nhằm đánh giá cách lĩnh hội kiến thức và kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào viết một bài văn hoàn chỉnh. Hôm nay, ta vào viết bài tập làm văn số 3 để GV đánh giá nhận xét cách trình bày của các em.A. Đề bài: Cảm nghĩ về người thân.B. Lập dàn bài: + MB: - Giới thiệu chung về người thân và tình cảm của em đối với người thân. (2đ)+ TB: - Tình cảm, tính cách của người thân. (1đ) - Vai trò của người thân đối với gia đình và xã hội. (2đ) - Vai trò, tình cảm của người thân đối với cuộc sống của em….(1đ) - Những hành động, tình cảm của người thân đối với em…. (1đ)+ KB: - Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với người thân… (2đ)*Ghi chú: Trình bày sạch sẽ, trôi chảy ( 1đ)IV . - Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết viết bài như thế nào? - Dặn dò: Về xem lại đề bài trên, chuẩn bị lập dàn bài để tiết sau Luyện nói phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 93: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7TUẦN14: TIẾT 53: TIẾNG GÀ TRƯA Ngày soạn: 24. 11.2007. A. MỤC TIÊU: (Xuân Quỳnh) 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ

niệm về tuổi thơ và tình cảm bà cháu được thể hiện trong bài.2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách đọc, cảm nhận nội dung nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những chi tiết tự nhiên, bình dị ở trong bài.3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước , tình cảm gia đình.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Dùng tranh.2. HS: Tham khảo về tác giả..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn ?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Xuân Quỳnh là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ ca hiện đại Việt Nam. Thơ của chị thường viết về những tình cảm gần gũi, bình dị trong đời sống gia đình và cuộc sống thường nhật. Thơ chị bộc lộ rung cảm, khát vọng của một trái tim phụ nữ chân thành, tha thiết, đằm thắm. Vậy nội dung văn bản Tiếng gà trưa biểu lộ những tình cảm gì? Hôm nay, ta vào học để nắm rõ được điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1:Giới thiệu TG- TPHS: Đọc chú thích* và nêu những nét chính về TG-TP.HĐ2: Đọc- Chú thích.GV: Đọc bài, gọi HS đọc tiếp.HĐ3: Tìm hiểu văn bản.CH1: Bố cục của bài chia thành mấy đoạn? Hãy xác định và nêu nội dung của từng đọan?CH2: Tiếng gà vọng vào tâm trí của tác giả trong thời điểm nào?CH3 : Tại sao trong vô vàn âm thanh của làng quê, tâm trí con người chỉ bị ám ảnh bởi tiếng gà trưa?CH4: Trên đường hành quân ra trận, tiếng gà trưa gợi những cảm giác mới lạ nào? ( ba câu đoạn1)CH5: Tại sao âm thanh tiếng gà trưa lại có thể gợi những cảm giác đó của con người?

CH6: Khi con người nghe tiếng gà bằng thính giác lẫn tâm hồn

I Giới thiệu tác giả- tác phẩm: - Mồ côi mẹ từ lúc ấu thơ, hai chị em sống với bà suốt những năm tuổi nhỏ.- Bài thơ đã gợi lại những kỷ niệm tuổi thơ về tình bà cháu.II. Đọc- Chú thích:III. Tìm hiểu văn bản:1. Bố cục: Chia 3 đoạn.(1) Từ đầu đến " Nghe gọi về tuổi thơ"Tiếng gà trqa thức dậy tình cảm làng quê.(2) Tiếp theo đến " Đi qua nghe sột soạt"Những kỷ niện tuổi thơ được tiếng gà trưa thức dậy.(3) Phần còn lại; Những suy nghĩ từ tiếng gà trưa.2. Phân tích:2.1: Tiếng gà trưa thức dậy tình cảm làng quê:- Tiếng gà là âm thanh của làng quê.- Tiếng gà trưa là tiếng gà nhảy ổ để có những quả trứng tạo nên niềm vui cho người nông dân cần cù, chắt chiu.- Buổi trưa ở làng quê là thời điểm rất yên tĩnh.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 94: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7thì người đó có tình cảm như thế nào với làng xóm quê hương?

- Tiếng gà quê đem lại niềm vui cho con người, có thể giúp con người vơi đi nỗi vất vả.- Tiếng gà gợi về những kỷ niệm tốt lành thuở ấu thơ.- Tình yêu làng quê thắm thiết, sâu nặng.

IV . - Củng cố: Tiếng gà trưa đã thức dậy tình cảm nào của tác giả trên đường hành quân khi ra trận? - Dặn dò: Về học bài cũ, soạn tiếp phần còn lại tiết sau học tiếp.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 95: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 54: TIẾNG GÀ TRƯA (TIẾP) Ngày soạn: 27. 11.2007. ( Xuân Quỳnh)A. MỤC TIÊU: 1942- 1988. 1. Kiến thức: - Tiếp tục giúp HS cảm nhận được tình cảm bà cháu được thể hiện qua

những kỷ niện tuổi thơ của tác giả.2. Kỹ năng: - Đọc đúng cảm xúc của bài thơ và năm được nội dung nghệ thuật thể hiện trong bài.3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước , gia đình.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tham khảo thơ Xuân Quỳnh.2. HS: Học thuộc lòng bài thơ.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Vì sao tiếng gà trưa thức dậy tình cảm của làng quê?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Tiếng gà trưa khơi dậy những kỷ niệm ấu thơ nào? Tình cảm bà cháu trong những kỷ niện đó ra sao? Những suy nghĩ nào gợi lên từ tiếng gà trưa? Hôm nay, ta vào tìm hiểu tiếp phần còn lại để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 96: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

Thực hiện ở tiết 53.

HĐ3: Tìm hiểu văn bản.CH1: Tiếng gà trưa đã khơi dậy những hình ảnh thân thương nào trong đoạn thơ thứ hai này?

CH2: Những sắc màu của gà và trứng đã gợi tả vẻ đẹp nào trong cuộc sống làng quê?CH3 : Trong âm thanh tiếng gà mang nhiều kỷ niệm bà cháu hiện về đó là: Lời bà mắng, cách bà chăm chút từng quả trứng, nỗi lo của bà, niềm vui của cháu. Hãy tìm những câu thơ hợp với những kỷ niện trên?CH4: Chi tiết bà mắng cháu gợi cho em cảm nghĩ gì về tình bà cháu?CH5: Cảm nghĩ của em như thế nào về hình ảnh người bà chắt chiu từng quả trứng trên tay?

CH6: Nỗi lo của bà trong đoạn thơ này gợi những cảm nghĩ gì trong em?CH7: Trong kỷ niệm tuổi thơ của cháu, hình ảnh bà hiện lên với những đức tính cao quý nào?CH8: Những chắt chiu của bà được bù bằng niềm vui của cháu. Chi tiết đó cho em cảm nghĩ gì về tuổi thơ và tình bà cháu?CH9: Vì sao tình bà cháu lại thành kỷ niệm không phai trong tâm hồn người cháu?CH10: Tiếng gà trưa gợi những suy tư của con người về hạnh phúc và cuộc chiến đấu hôm nay. Hãy tìm những câu thơ thể hiện

I Giới thiệu tác giả- tác phẩm:II. Đọc- Chú thích:III. Tìm hiểu văn bản: 1. Bố cục:2. Phân tích:2.1: Tiếng gà trưa thức dậy tình cảm làng quê:2.2: Tiếng gà trưa khơi dậy những kỷ niệm tuổi thơ:- Hình ảnh những con gà mái với những qua trứng hồng.- Hình ảnh người bà với những lo toan.- Vẻ đẹp tươi sáng, đầm ấm, hiền hoà, bình dị.

- Lời mắng yêu, vì bà muốn cháu mình sau này được xinh đẹp, có hạnh phúc.- Người bà thôn quê chịu thương, chịu khó, chắt chiu từng niềm vui nhỏ trong cuộc sống còn nhiều vất vả, lo toan.

- Là nỗi lo vì niềm vui của cháu.

- Nghèo nhưng hiền thảo.- Hết lòng vì con cháu.- Chịu đựng nhẫn nại và hy sinh.- Tuổi thơ gắn với niềm vui bé nhỏ, trong lành ở gia đình và làng quê.- Niềm vui được tạo ra từ bao chắt chiu cần kiệm lo toan của bà.- Vì đó là tình cảm chân, ấm áp nhất của tình ruột thịt.2. 3: Những suy nghĩ gợi lên từ tiếng gà trưa:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 97: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7IV . - Củng cố: Tiếng gà trưa đã khơi dậy những kỷ niệm ấu thơ nào trong bài thơ? - Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Một thứ quà của lúa non " Cốm"* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 55: ĐIỆP NGỮNgày soạn: 27. 11.2007.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được thế nào là điệp ngữ và giá trị của nó.2. Kỹ năng: HS biết cách sử dụng điệp ngữ khi cần thiết.3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đúng điệp ngữ trong khi nói và viết.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phấn màu. bảng phụ.2. HS: 1 số điệp ngữ.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E:II. Kiểm tra bài cũ: KT 15phút.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Điệp ngữ là gì? sửdụng điệp ngữ có tác dụng như thế nào? Có bao nhiêu dạng điệp ngữ? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu thế nào là điệp ngữ?.CH1: ở khổ đầu và khổ cuối của bài thơ Tiếng gà trưa có những từ nào được lặp lại? Lặp lại như thế nó có tác dụng gì?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Tìm hiểu các dạng điệp ngữ?CH2: So sánh điệp ngữ trong khổ thơ đầu bài thơ Tiếng gà trưa với điệp ngữ trong hai đoạn thơ? Tìm đặc điểm mỗi dạng điệp ngữ trên?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Luyện tập.

I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ:1. Bài tập:+ Nghe: Nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà trưa.+ Vì: Nhấn mạnh nguyên nhân chiến đấu của người chiến sĩ.2. Ghi nhớ: (SgkT152)II. Các dạng điệp ngữ:1. Bài tập:- Điệp ngữ cách quãng.- Điệp ngữ nối tiếp.- Điệp ngữ chuyển tiếp..

2. Ghi nhớ: (SgkT152)III. Luyện tập:1. Bài tập1:- Một dân tộc đã gan gốc, dân tộc đó Nhấn mạnh tinh thần chiến đấu và quyền lợi của dân tộc đó.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 98: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7BT1: Hãy tìm điệp ngữ trong nhưẽng đoạn trích đó? Các điệp ngữ đó tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?

BT2: GV Hướng dẫn HS làm bài tập này..

- Trông: Nhấn mạnh sự lo lắng trong mong của người nông dân sao cho mưa thuật gió hoà.2. Bài tập2: - Xa nhau: Điệp ngữ cách quãng.- Một giấc mơ: Điệp ngữ chuyển tiếp.

IV . - Củng cố: Điệp ngữ là gì? Hãy nêu tác dụng của điệp ngữ? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Chơi chữ tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………TIẾT 56: LUYỆN NÓI : PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌCNgày soạn: 30. 11.2007.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.2. Kỹ năng: - Luyện nói, phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ trước tập thể lớp về tác phẩm văn học.3. Thái độ: - Có ý thức trình bày suy nghĩ, cảm nhận của mình trước tập thể lớp.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đè bài, lập dàn bài.. 2. HS: Lập dàn bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Muốn trình bày, phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học theo suy nghĩ và cảm nhận của mình trước tập thể lớp tự tin, trôi chảy và trình bày đúng cảm xúc, suy nghĩ của mình. Hôm nay, ta vào luyện nói để rèn luyện kỹ năng trình bày miệng trước tập thể lớp. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcGV: Ghi đề bài lên bảng.

CH1 : Hãy tìm hiểu đề, tìm ý cho đề bài trên?CH2: Hãy lập dàn bài cho đề văn trên?CH3: Yêu cầu phần mở bài, thân bài nêu lên vấn đề gì?

CH3: Kết bài cần nêu lên vấn đề gì??

HĐ2: Thực hành.

I. Chuẩn bị: 1.Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về một trong hai bài thơ của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng..2 Lập dàn bài:+ MB: -thiệu bài thơ và cảm nghĩ chung của em về bài thơ.+ TB: - Nêu cảm nghĩ - Cảm nhận, tưởng tượng về hình tượng thơ trong tác phẩm.. - Cảm nghĩ về từng chi tiết( theo thứ tự trước sau). - Cảm nghĩ về tác giả của bài thơ.+ KB: - Tình cảm của em đối với bài thơ.II. Thực hành:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 99: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7GV: Chia HS theo tổ phát biểu theo dàn ý đã chuẩn bị và đại diện nhóm trình bày trước lớp?IV . - Củng cố: (3’) Muốn trình bày miệng phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học ta phải làm gì? - Dặn dò: (1’)Về nhà tập trình bày lại đề bài đã lập dàn ý, xem lại các bài về văn biểu cảm tiết sau ôn tập.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...TUẦN15: TIẾT 57: MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM. Ngày soạn: 5. 12.2007. (Thạch Lam) A. MỤC TIÊU: ( 1910 - 1942) 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được phong vị đặc sắc , nét đẹp văn hoá trong một

thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc.2. Kỹ năng: - Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút.3. Thái độ: - Có ý thức tôn trọng nét đẹp văn hoá độc đáo và bình dị của dân tộc.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tham khảo về tác giả2. HS: Đọc thêm về tác giả..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng gà trưa?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Thạch lam là cây bút văn xuôi đặc sắc, là thành viên của nhóm Tự lực văn đoàn trước cách mạng tháng 8- 1945. Ông là cây bút tinh tế, nhạy cảm trong việc khai thác thế giới cảm xác, cảm giác của con người. Văn bản Một thứ quà của lúa non :Cốm được rút từ tập Hà nội băm sáu phố phường. Nội dung của nó nêu lên vấn đề gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ diều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1:Giới thiệu TG- TPHS: Đọc chú thích* và nêu những nét chính về TG-TP.HĐ2: Đọc- Chú thích.GV: Đọc bài, gọi HS đọc tiếp.HĐ3: Tìm hiểu văn bản.CH1: Bố cục của bài chia thành mấy đoạn? Hãy xác định và nêu nội dung của từng đọan?

I Giới thiệu tác giả- tác phẩm: ( SgkT161)II. Đọc- Chú thích:

III. Tìm hiểu văn bản:1. Bố cục: Chia 3 đoạn.(1) Từ đầu đến " như chiếc thuyền rồng" Cảm nghĩ về nguồn ngốc của Cốm.(2) Tiếp theo đến " kín đáo và nhũn nhặn"Cảm nghĩ về giá trị văn hoá của Cốm(3) Phần còn lại; Cảm nghĩ về sự thưởng thức Cốm.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 100: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

CH2: Cảm nghĩ về nguồn gốc của Cốm được trình bày trong mấy đoạn?CH3 : Cội nguồn của Cốm là lúa đồng quê. Điều đó đã được gợi tả bằng những câu văn nào?CH4: Trong những câu văn trên, tác giả đã dùng cảm giác, tưởng tượng để miêu tả cội nguồn Cốm. Hãy nêu tác dụng của cách miêu tả này?CH5: Tại sao Cốm gắn với tên làng Vòng?CH6: Chi tiết đến mùa Cốm các người Hà Nội 36 phố phường vẫn thường ngóng trông cô hàng xóm có ý nghĩa gì?CH7: Đoạn trình bày giá trị của Cốm được vết theo phương thức nghị luận bình luận. Lời bình luận thứ nhất gợi cho em cách hiểu mới mẻ nào về Cốm?CH8: ở lời bình thứ hai, tác giả bình luận về vấn đề gì?CH9: Sự hào hợp tương xứng của cốm được phân tích trên những phương diện nào?CH10: VB này giá trị của cốm được phát hiện trên những phương diện nào? Tác giả muốn truyền tới bạn đọctình cảm và thái độ nào trong ứng xử với thức quà dân tộc là côm?

CH11: Vì sao khi ăn cốm phải ăn từng chút ít, thông thả, ngẫm nghĩ?CH12: Tác giả cảm thụ cốm bằng ấn tượng từ nhiều giác quan. Đó là những giác quan nào?CH13: Bằng những lí lẻ nào để tác giả thuyết phục người mua hãy nhẹ nhàng mà nâng đỡ, chút chiu mà vuốt ve?

2. Phân tích:2.1: Cảm nghĩ về nguồn gốc Cốm:- Đoạn1: Cội nguồn của Cốm - Đoạn2: Nơi cốm nỗi tiếng.- Vừa gợi hình, gợi cảm.- Khêu gợi cảm xúc và tưởng tượng của người đọc.

- Thể hiện sự tinh tế trong cảm thụ cốm của tác giả.- Làng Vòng là nơi nỗi tiếng nghề cốm, dẻo, thơm, ngon nhất.- Cốm thành nhu cầu thưởng thức của người Hà Nội.- Cốm gia nhập vào văn hoá ẩm thực của thủ đô.2.2: Cảm nghĩ về giá trị của Cốm:- Cốm là quà tặng của đồng quê cho con người.- Cốm là đặc sản của dân tộc, vì nó kết tinh hương vị thanh khiết của đồng quê.

- Dùng cốm để làm quà sêu tết.

- Hoà hợp, tương xứng về màu sắc, hương vị.

- Gí trị tinh thần.- Giá trị văn hoá, dân tộc.- Trân trọng, giữ gìn cốm như một vẻ đẹp văn hoá dân tộc.2.3: Cảm nghĩ về sự thưởng thức Cốm:- Đặc sắc của cốm ở hương vị, ăn cốm như thế mới cảm hết được các thứ hương vị đồng quê kết tinh ở cốm.- Cảm thụ bằng khứu giác, xúc giác, thị giác.- Khơi gợi cảm giác của bạn đọc về Cốm.- Cốm là lộc của trời.- Cốm là cái khéo léo của người.- Cốm là sự cố sức tiềm tàng và nhẫn nại của thần lúa.- Trân trọng, gìn giữ vì Cốm như một giá trị

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 101: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7CH14: Những lí lẻ đó cho thấy TG có thái độ ntn đối với thứ quà đó?

tinh thần, thiêng liêng.* Ghi nhớ: ( SgkT163)

IV . - Củng cố: Bài tuỳ bút của Thạch Lam nói lên vấn đề gì? Ý nghĩa của vấn đề đó như thế nào? - Dặn dò: Về học bài cũ, soạn bài Sài Gòn tôi yêu tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..........................................................................................................

Ngày soạn: 6. 12.2009Ngày dạy: 7.12.2009

TIẾT 58: CHƠI CHỮA. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được thế nào là chơi chữ.- Hiểu được một số lối chơi chữ thường dùng.2. Kỹ năng: Bước đầu cảm thụ được cái hay của phép chơi chữ.3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đúng , hiệu quả phép chơi chữ.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phấn màu. bảng phụ.2. HS: 1 số đoạn thơ có sử dụng phép chơi chữ.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Điệp ngữ là gì? Cho ví dụ.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Chơi chữ là gì? Chơi chữ có tác dụng như thế nào? Chúng ta thường gặp các lối chơi chữ nào trong khi nói và viết. Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu thế nào là chơi chữ?GV: Gọi HS đọc bài ca dao..CH1: Em có nhận xét gì về nghĩa của từ lợi trong bài ca dao trên?CH2: Sử dụng từ lợi ở cuối bài là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ?CH3: Việc sử dụng từ lợi như trên có tác dụng gì?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Tìm hiểu các lối chơi chữ?GV: Gọi HS đọc bài tập.CH4: Ngoài lối chơi chữ đã

I. Thế nào là chơi chữ:1. Bài tập:+ Lợi đầu bài: Thuận lợi, lợi lộc.+ Lợi cuối bài: Phần dưới của chân răng.- Dựa vào hiện tượng đồng âm.- Gây cảm giác bất ngờ, thú vị.

2. Ghi nhớ: (SgkT164)II. Các lối chơi chữ:1. Bài tập:(1) Dùng lối nói gần âm.(2) Dùng cách điệp âm.(3) Dùng lối nói lái.(4) Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 102: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7dẫn.Em hãy chỉ rõ lối chơi chữ trong các câu dưới đây?

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Luyện tập.BT1: GV hướng dẫn HS làm bài tập này?

BT2: GV chia HS theo nhóm làm bài tập.

HS thực hiện bài tập này.

2. Ghi nhớ: (SgkT165)III. Luyện tập:1. Bài tập1:- Dùng lối nói đồng âm, dùng các từ có nghĩa gần gũi các từ chỉ loài rắn: liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang.2. Bài tập2: - Thịt mỡ, dò, nem, chả.- Nứa, tre, trúc, hóp.3. Bài tập 4:

IV . - Củng cố: Chơi chữ là gì? Hãy nêu các lối chơi chữ chúng ta thường gặp? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Chuẩn mực sử dụng từ tiết sau học..* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 103: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

Ngày soạn: 6. 12.2009Ngày soạn: 8. 12.2009TIẾT 59: LÀM THƠ LỤC BÁT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được luật thơ lục bát và vân dụng vào làm thơ.2. Kỹ năng: - HS nắm được luật thơ lục bát để vận dụng vào tập làm thơ lục bát.3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng làm đúng luật thơ.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tham khảo luật thơ.2. HS: Làm một đoạn thơ lục bát.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Thơ lục bát là thể thơ rất thông dụng trong văn chương và trong đời sống của người Việt. Thơ lục bát có luật thơ như thế nào? Cách gieo vần trong thể thơ này ra sao? Hôm nay, ta vào học làm thơ lục bát để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu luật thơ.GV: Gọi HS đọc bài ca dao.CH1: Cặp câu lục bát mỗi dòng có mấy tiếng. Vì sao gọi là lục bát?GV: Nêu câu hỏib để HS trả lời.GV nhận xét, bổ sung.

CH3: Hãy nhận xét sự tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8?quả trứng trên tay?

GVgọi HS đọc phần ghi nhớ.

I. Luật thơ lục bát:1. Bài tập:- Một dòng 6 tiếng và một dòng 8 tiếng. Lục= sáu; bát = tám.

- Ký hiệu : B (bằng) T ( trắc) V (vần)- Tiếng thứ sáu ( trầm) , Tiếng thứ 8 (bổng)2. Ghi nhớ: (SgkT156)II. Luyện tập:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 104: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7HĐ4: Luyện tập.GV: Hướng dẫn HS làm bài tập1.

1. Bài tập1.

IV . - Củng cố: Hãy nêu lên luật làm thơ lục bát? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại, tự sáng tác 1 bài thơ lục bát tiết sau học tiếp.*Rútkinhnghiệm

Ngày dạy: 8.12.2009TIẾT 60: LÀM THƠ LỤC BÁT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục giúp HS nắm được luật thơ lục bát và vân dụng vào làm thơ.2. Kỹ năng: - HS nắm được luật thơ lục bát để vận dụng vào tập làm thơ lục bát.3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng làm đúng luật thơ.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tham khảo luật thơ.2. HS: Làm một đoạn thơ lục bát.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Thơ lục bát là thể thơ độc đáo của Văn học Việt Nam. Để làm được bài thơ lục bát đúng luật, vần điệu nhịp nhàng. Hôm nay, ta vào luyện tập để rèn luyện được các kỹ năng trên. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

Thực hiện tiết 59

BT2: Hãy cho biết các câu lục bát sai ở đâu? Hãy chữa lại cho đúng luật?

BT3: GV chia HS theo nhóm để thực hiện bài này?.Đội làm câu 6, đội làm câu 8 theo luật.GV hướng dẫn HS thực hiện và trả lời. GV nhận xét.HĐ3: Bài tham khảo.

I. Luật thơ lục bát:1. Bài tập:II. Luyện tập:1. Bài tập1:2. Bài tâp 2: - Chữ thứ 6 câu 8 không phải vần với chữ thứ 6 câu 6.

Vườn em cây quý đủ loàiCó cam ,có quýt, có xoài, có na.

- Thiếu nhi là tuổi học hànhChúng em phấn đấu ghi danh hàng đầu.

3. Bài tập3: III. Bài tham khảo:

IV . - Củng cố: Hãy nêu lên luật làm thơ lục bát?

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 105: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7 - Dặn dò: Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại, tự sáng tác 1 bài thơ lục bát tiết sau học tiếp.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày dạy: 7.12.2009Ngày dạy: 12 .12.2009 T iết 61 :

CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪA. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ..2. Kỹ năng: ỨH tự kiểm tra thấy những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ.3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đúng chuẩn mực, tránh thái đọ cẩu thả trong khi nói và viết.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tra từ điển2. HS: Soạn bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Chơi chữ là gì? Hãy nêu tác dụng các lối chơi chữ thường gặp?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Trong khi nói và viết, việc sử dụng từ ngữ của chúng ta còn vấp phải rất nhiều, như việc dùng từ không đúng âm, viết không đúng chính tả, dùng từ chưa đúng nghĩa, chưa phù hợp với sắc thái biểu cảm. Đêr sử dụng từ đúng, chính xác và phù hợp với sắc thái. Hôm nay, ta vào học bài để sử dụng từ đúng, chính xác hơn. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu sử dụng từ đồng âm đúng chính tả.GV: Gọi HS đọc bài tập.HS: Thảo luận nhóm, chữa những từ sai cho đúng.GV: Nhận xét, bổ sung.

HĐ2: Sử dụng từ đúng nghĩa?HS: Đọc bài tập.CH1: Các từ in đậm dùng sai như thế nào? Hãy thay các từ ấy bằng các từ thích hợp?

I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:1. Bài tập: (SgkT166)2. Nhận xét: +Dùng sai + Cách chữa.- dùi đầu Vùi đầu - Tập tẹ bập bẹ- Khoảng khắc Khoảnh khắc.

II. Sử dụng từ đúng nghĩa:1. Bài tập ( SgkT166)2. Nhận xét: + Dùng sai Cách chữa. Sáng sửa Tươi đẹp Cao cả Sâu sắc ( uyên

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 106: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

HĐ3: Tìm hiểu cách sử dụng từ đúng tính chất ngữ phápcủa từ?GV: Gọi HS đọc bài tập.CH2: Các từ in đậm trong các câu đó sai như thế nào? Hãy chữa lại cho đúng?

HĐ4: Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách?.CH3: Hãy tìm những từ thích hợp thay cho các từ trên?CH4: Vì sao không nên lạm dụng từ địa phương và từ Hán Việt trong khi dùng?

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ..

thâm) Biết lương tâm có lương tâm.III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ:1. Bài tập:2. Nhận xét:- Hào quang - Hào nhoáng.- Chị ăn mặc thật giản dị.- Bọn giặc đã chết rất thảm hại.- Giả tạo phồn vinh - Phồn vinh giả tạo.IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách:- Lãnh đạo - Cầm đầu.- Chú hổ - Nó.V.Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt:- Gây khó hiểu.- Thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.* Ghi nhớ: (SgkT167)

IV . - Củng cố: Muốn sử dụng từ đúng, chính xác,ta cần phải chú ý cách sử dụng từ như thế nào? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Tiết sau vào luyện tập.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

****************************************

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 107: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 62: ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM.Ngày soạn: 3. 12.2007.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết làm văn bản biểu cảm.2. Kỹ năng: - Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. Lập ý và dàn bài cho bài văn biểu cảm.3. Thái độ: - Có ý thức phân biệt được các phương thức biểu đạt chính và biết cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Hệ thống kiến thức. 2. HS: Học bài, hệ thống các câu hỏi.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Văn biểu cảm là văn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh

giá của con người đối với thế giới xunh quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.Văn biểu cảm gồm các thể loại nào? Ình cảm trong văn biểu cảm là tình cảm gì? Yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò gì? Hôm nay, ta vào ôn tập để nắm rõ điều đó.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu sự khác nhau giữa văn biểu cảm và văn miêu tả.CH1: Đọc các bài văn đã nêu ở phần 1 và cho biết văn miêu tả khác văn biểu cảm như thế nào?

HĐ2: Tìm hiểu sự khác nhau giữa văn biểu cảm và văn tự sự?CH2: Đọc lại bài "Kẹo mềm" bài11 cho biết văn biểu cảm khác tự sự ở

1.Sự khác nhau giữa văn miêu tả và biểu cảm: Miêu tả. Biểu cảm.

-Nhằm tái hiện đối - Miêu tả đối tượng tư ơợng (người, vật, nhằm mượn những đặc cảnh vật sao cho người điểm, phẩm chất của nó ta cảm nhận được nó. mà nói lên suy nghĩ cảm xúc của mình. .2 sự khác nhau giữa biểu cảm và tự sự: Tự sự Biểu cảm- Nhằm kể lại một Yếu tố tự sự chỉ làm nền nhằmcâu chuyện(sự việc) nói lên cảm xúc qua sự việc.có đầu có đuôi, có Do đó yếu tố tự sự trong văn

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 108: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7diểm nào?GV gọi ý cho HS tìm hiểu ,so sánh và trả lời?

HĐ3: Tìm hiểu vai trò của tự sự và miêu tả trong văn tự sự?.CH3: Tự sự và miêu tả chúng thực hiện nhiệm vụ gì trong văn biểu cảm?

HĐ4: Tìm hiểu các bước làm bài văn biểu cảm?CH4: Hãy nêu các bước làm bài văn biểu cảm?CH5: Hãy tìm ý và sắp xếp ý cho đề văn : Cảm nghĩ mùa xuân.

HĐ5: Tìm hiểu các bút pháp tu từ trong văn biểu cảm?CH6: Văn biểu cảm thường sử dụng bút pháp tu từ nào?CH7: Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với thơ, em có đồng ý không? Vì sao?

nguyên nhân, diễn biểu cảm thường là nhớ lạibiến và kết quả những sự việc trong quá khứ những sự việc để lại ấn tượng sâu đậm chứ không đi sâu vào nguyên nhân, kết quả.3.Vai trò của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm:- Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò làm giá đỡ cho tình cảm, cảm xúc của tác giả được bộc lộ. Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ hồ không cụ thể. Bởi vì tình cảm, cảm xúc của con người nãy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể.4. các bước làm bài văn biểu cảm:+ Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý.+ Bước 2: Lập dàn bài.+ Bước 3: Viết bài.+ Bước 4: Đọc và sửa chữa.- Tìm ý, sắp xếp ý.+ Mùa xuân đem lại cho mọi người một tuổi.+ Mùa xuân là mùa đâm chồi, nãy lộc.+ Mùa xuân là mùa mở đầu cho một năm, một kế hoạch, một dự định.5. Các bút pháp tu từ trong văn biểu cảm:- So sánh, điệp ngữ, ẩn dụ, nhân hoá.- Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với ngôn ngữ thơ vì nó có mục đích biểu cảm như thơ.- Trong biểu cảm trực tiếp người viết sử dụng ngôi thứ nhất.- Trực tiếp bộc lộ cảm xúc của mình bằng lời than, lời nhắn, lời hô.

IV . - Củng cố: Trong văn biểu cảm thiếu miêu tả và tự sự được không? Vì sao? - Dặn dò: Về nhà học bài cũ, xem lại bài viết ssó 3 tiết sau trả bài.* Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 109: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 63: SÀI GÒN TÔI YÊU. Ngày soạn: 10.12.2007. ( Hướng dẫn đọc thêm) (Minh Hương) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được nét đẹp riêng của Sài Gòn với thiên nhiên khí

hậu nhiệt đới và nhất là phong cách con người Sài Gòn.2. Kỹ năng: - HS nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ thể nhiều mặt của tác giả về Sài Gòn.3. Thái độ: - Có ý thức yêu thiên nhiên, đất nước, con người.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tài liệu liên quan.2. HS: Soạn bài...C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu nội dung, nghệ thuật văn bản Một thứ quà của lúa non: Cốm.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Sài Gòn, nay là Thành phố Hồ Chí Minh đã đi vào trong những trang thơ văn và nhiều bản nhạc của nhiều tác giả ở Việt Nam chúng ta. Thành phố này, con người ở đây có những đặc điểm nỗi bật nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Đọc- Chú thích.GV: Đọc bài, gọi HS đọc tiếp.HĐ2: Tìm hiểu văn bản.CH1: Sài Gòn là sức sống của một đô thị trẻ. Điều đó được diễn tả bằng hình ảnh nào?CH2: Em có nhận xét gì về cách tạo hình ảnh trên? Hãy nêu tác dụng của cách tạo hình ảnh đó?CH3 : Cảm nhận của em về thiên nhiên, khí hậu của Sài Gòn qua văn bản như thế nào?CH4: Em có nhận xét gì về cách

I. Đọc- Chú thích:

II. Tìm hiểu văn bản:1.Vẻ đẹp Sài Gòn: a. Vẻ đẹp của cuộc sống Sài Gòn:

- Sử dụng phép so sánh, tính từ, thành ngữ để thể hiện sức trẻ Sài Gòn và cái nhìn tin yêu của tác giả đối với Sài Gòn.- Lắm nắng, nhiều mưa, nhiều gió vào buổi chiều.- Khí hậu thay đổi nhanh.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 110: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7mêu tả trong đoạn này?CH5: Qua đoạn miêu tả đặc điểm cư dân Sài Gòn đã làm lộ rõ những nét đáng quý trong cuộc sống của họ. Đó là nét gì?CH6: Phong cách của người Sài Gòn được khái quát trong nhận xét nào của tác giả? Em có nhận xét gì về phong cách sống của họ?CH7: Người Sài Gòn bộc lộ tập trung ở các cô gái qua đoạn văn nào?CH8: Trong đoạn văn đó, những nét đẹp riêng nào được nói tới?CH9: Những vẻ đẹp đó đã làm thành vẻ đẹp chung nào của người Sài Gòn?CH10: Vẻ đẹp ở đây là vẻ đẹp truyền thống. Tai sao tác giả lại tìm kiếm vẻ đẹp đó?CH11: Hãy tìm những lời nói biểu hiện trực tiếp tình yêu cảu tác giả đối với Sài Gòn?CH12: Trong lời biểu hiện tình yêu đó, ngôn ngữ nào được lặp lại? Sự lặp lại đó có ý nghĩa gì?CH13: Em có cảm nhận gì về tình yêu của tác giả đối với Sài Gòn?

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ3: Luyện tập.

- Kết hợp miêu tả với biểu hiện cảm xúc.

- Cuộc sống cộng đồng hoà hợp trong lao động.

b. Vẻ đẹp của con người Sài Gòn:- ăn nói tự nhiên, dễ dãi.- ít dàn dựng, tính toán.- Chơn thành, bộc trực.Đó là cách sống cởi mở, trung thực, ngay thẳng, tốt bụng.

- Nét đẹp trang phục, dáng vẻ và cách xã giao.

- Giản dị, khoẻ mạnh, lễ độ, tự tin.

- Vẻ đẹp truyền thống là các giá trị bền vững, mang bản sắc riêng.2. Tình yêu với Sài Gòn:- Tôi yêu Sài Gòn da diết…- Vậy đó mà tôi yêu Sài Gòn…

- " Tôi yêu" nhấn mạnh Sài Gòn có nhiều điều đáng yêu.

+ Nhấn mạnh tình yêu cảu tác giả với Sài Gòn dồi dào, chân thật.- Yêu quý Sài Gòn hết lòng.- Muốn đóng góp sức mình cho Sài Gòn.

* Ghi nhớ: ( SgkT173)III. Luyện tập:

IV . - Củng cố: Văn bản Sài Gòn tôi yêu đem lại cho em những hiểu biết mới mẻ nào về cuộc sống và con người Sài Gòn? - Dặn dò: Về học bài cũ, soạn bài Mùa xuân của tôi tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 111: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 64: MÙA XUÂN CỦA TÔI Ngày soạn: 15. 12.2007. (Vũ Bằng) A. MỤC TIÊU: ( 1913 - 1984) 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được nét đẹp đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân ở

Hà Nội và miền Bắc được tái hiện qua bài tuỳ bút.2. Kỹ năng: - HS cảm nhận được tình yêu quê hương đất nước tha thiết, sâu đậm của tác giả thể hiện qua ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh.3. Thái độ: - Có ý thức yêu thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tham khảo về tác giả2. HS: Đọc thêm về tác giả..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Văn bản Sài Gòn tôi yêu đem lại cho em những hiểu biết mới mẻ nào về cuộc sống và con người Sài Gòn?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Bài Mùa xuân của tôi của Vũ Bằng là đoạn đầu của thiên tuỳ bút" Tháng giêng mơ trăng non rét ngọt" mở đầu cho nỗi nhớ thương suốt mười hai tháng của tác giả.Bài văn đã tái hiện lại một cách tài tình không khí và cảnh sắc mùa xuân đất Bắc trong những ngày tháng giêng đầu xuân qua bài viết. Bài văn đã biểu hiện tình cảm như thế nào của tác giả đối với quê hương đất nước và cuụoc sống dân tộc. Hôm nat, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1:Giới thiệu TG- TPHS: Đọc chú thích* và nêu những nét chính về TG-TP.HĐ2: Đọc- Chú thích.GV: Đọc bài, gọi HS đọc tiếp.HĐ3: Tìm hiểu văn bản.CH1: Qua bài văn trên, em hãy nêu đại ý chung của văn bản này?

I Giới thiệu tác giả- tác phẩm: ( SgkT)

II. Đọc- Chú thích:

III. Tìm hiểu văn bản:1.1: Đại ý: Bài tuỳ bút đã tái hiện cảnh sắc thiên nhiên và không khí mùa xuân trong tháng giêng ở Hà Nội và miền Bắc qua nỗi

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 112: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

CH2: Văn bản chia thành mấy đoạn? Hãy xác định và nêu nộidung chính của từng đoạn?

CH3 : Hai câu đầu của vănbản, tác giả bình luận như thế với dụng ý gì?

CH4: Câu văn thứ ba, tác giả đã sử dụng bút pháp nghệ thuật gì? Hãy nêu tác dụng của bút pháp nghệ thuật đó?CH5: Đoạn văn trên đã bộc lộ thái độ và tình cảm nào của tácgiả với mùa xuân quê hương?CH6: Phần 2 của văn bản, những câu văn nào gợi tả cảnh sắc và không khí mùa xuân Hà Nội, đất Bắc?CH7: Từ "có" lặp lại và dấu chấm lửng ở cuối câu văn có tác dụng gì? Những dấu hiệu nào tạo không khí và cảnh sắc đất Bắc?CH8: Những dấu hiệu đó gợi một bức tranh đất Bắc như thế nào?CH9: Sức mạnh nào của mùa xuân được diễn tả trong đoạn cuối phần hai?CH10: Qua đoạn văn này, tác giả đã cảm nhận những điều kỳ diệu nào của mùa xuân?

CH11: Trong đoạn cuối, tác giả đã gợi tả cảnh mùa xuân trong tháng giêng nơi đất Bắc qua các chi tiết nào?CH12: Các chi tiết đó tạo thành cảnh tượng nào của mùa xuân đất Bắc vào độ tháng giêng?CH13: Cảnh tượng ấy mang lậỉcm xúc đặc biệt nào cho con người?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.

nhớ thương da diết của một người xa quê.1. 2: Bố cục: Chia 3 đoạn.- Đoạn1: Từ đầu đến " mê luyến mùa xuân"- Đoạn 2: Tiếp theo đến " mở hội liên hoan.- Đoạn 3: Phần còn lại.2.Phân tích:2.1: Cảm nhận về quy luật tình cảm của con người đối với mùa xuân:- Khẳng định tình cảm yêu mùa xuân là tình cảm sẵn có ở mỗi con người.- Phép lặp để nhấn mạnh tình cảm của con người dành cho mùa xuân thuộc nhu cầu tâm hồn.

.- Nâng nui, trân trọng, thuỷ chung với mùa xuân.2.2: Cảm nhận về cảnh sắc không khí mùa xuân đất Bắc:- Liệt kê để nhấn mạnh các dấu hiệu điển hình của mùa xuân đất Bắc.- Mưa riêu riêu, gió lành lạnh.- Tiếng nhạn, tiếng trống choè, câu hát huê tình.- Không khí hài hoà với cảnh sắc tạo sự sống riêng của mùa xuân đất Bắc.- Mùa xuân đã khơi dậy các năng lực tinh thần cao quý của con người như đạo lý, gia đình, tổ tiên.- Khơi dậy năng lực sống cho muôn loài.- Năng lực tinh thần cao quý của con người.- Tình yêu cuộc sống, quê hương.

2.3: Cảm nhận mùa xuân trong tháng giêng nơi đất Bắc:- Không gian dần rộng rãi, sáng sủa.- Không khí đời thường, giản dị, ấm cúng, chân thậtVui vẻ, phấn chấn trước một năm mới.* Ghi nhớ: ( SgkT178)

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 113: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7IV - Củng cố: Hãy nêu cảm nhận của em về mùa xuân đất Bắc qua văn bản Mùa xuân đất Bắc? - Dặn dò: Về học bài cũ, xem lại các văn bản đã học, tiết sau Ôn tập tác phẩm trữ tình..* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TUẦN17: TIẾT 65: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪNgày soạn: 16. 12.2007.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS rèn luyện cách sử dụng từ tốt trong khi nói và viết.2. Kỹ năng: Rèn luyện HS cách sử dụng từ đúng trong khi nói và viết.3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đúng chính xác.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Liệt kê những lỗi trong bài làm.2. HS: Xem lại các bài viết Tập làm văn.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Trong khi nói và viết, muốn sử dụng từ đúng, chính xác thì ta phải rèn luyện cách sử dụng từ. Muốn sử dụng từ đúng, chính xác. Hôm nay, ta vào luyện tập cách sử dụng từ để khi nói, viết được chính xác hơn. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Chữa lỗi về cách dùng từ sai âm, sai chính tả?GV: Nêu ra các lỗi HS dùng sai, HS nhật xét và nêu cách chữa?

HĐ2: Chữa lỗi dùng từ không đúng nghĩa, không đúng ngữ pháp, sắc thái biểu cảm?GV: Nêu ra những từ, câu HS dùng sai để HS nhận xétvà nêu hướng chữa?

GV: Nhận xét, bổ sung.

I. Chữa lỗi dùng từ sai âm, sai chính tả: +Dùng sai + Cách chữa.- rất giữ - rất dữ- Sáng đến túi - Sáng đến tối..- Vô phòng - Vào phòng- Gửy thư - gửi thư.- Se đạp - Xe đạp- Vui xướng - Vui sướng.- Nhình nhận - nhìn nhận II. Chữa lỗi dùng từ không đúng nghĩa, không đúng ngữ pháp, sắc thái biểu cảm:- Cả trường im lặng của cả trường ( dùng lặp)- Cây này rất có hại vì nó truyền bệnh rất nhanh và khó điều trị. ( Không phù hợp sắc

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 114: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7GV: Đưa ra các lỗi thông thường để HS sửa chữa..

thái biểu cảm.)- Dừa không chỉ sống đơn độc một mình mà đã chịu quá nhiều mất mát.( Không có tính liên kết)

IV . - Củng cố: GV đọc một bài trình bày mạch lạc, sử dụng từ đúng, chính xác để HS tham khảo. - Dặn dò: Về xem lại các bài viết của mình, chữa các lỗi đã gặp trong khi viết bài. Xem lại cách làm bài viết số 3 tiết sau trả bài.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 66: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN S Ố 3Ngày soạn: 16/12/2007 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Giúp HS nhận biết những ưu và nhược điểm trong bài viết tập làm văn này.2. Kỹ năng: -Rèn luyện cách sửa chữa các lỗi dùng từ đặt câu và diễn đạt đúng, trôi chảy..3. Thái độ:- Có ý thức sửa chữa các lỗi trong khi làm bài để bài sau được hoàn thiện hơn.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chấm bài, vào điểm.2. HS: Xem lại cách làm .C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E:II. Bài mới:*Đặt vấn đề: Nhằm rèn luyện kỹ năng cách vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài văn biểu cảm được tốt. Hôm nay, ta vào tiết trả bài để GV nhận xét, đánh giá những ưu và nhược điểm trong khi thực hiện.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: GV Ghi đề lên bảng.HĐ2: GV cùng HS Lập dàn bài.GV: Nhận xét chung những ưu và nhược điểm trong khi làm bài.HĐ3: Chữa saiChữa cách dùng từMột số bạn dùng từ chưa chính xác như:

I. Đề bài:II. Lập dàn bài: Đã có ở tiết 51,52III. Chữa sai:1. Chữa lỗi dùng từ: * Dùng sai * Cách chữa- hình giáng - hình dáng- con chấu - con cháu- đi sem - đi xem-gia nhăn - da nhăn- fấn đấu - phấn đấu2. Chữa lỗi đặt câu:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 115: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7Chữa lỗi đặt câu.GV đưa ra các lỗi và nêu cách chữa.

- Trên dưới cũng ngoài bảy mươi Sử dụng câu chưa chính xác.- Cóp khi còn thức đến khuya mà vẫn còn thức đến sáng.Đêm nào cũng thức rất khuya có khi thức đến sáng.

IV. - Củng cố : Hãy nêu các bước làm một bài văn tự sự? GV đọc một số bài làm có điểm tốt để HS tham khảo. Loại Giỏi Khá TBình YếuLớp TSố SL % SL % SL % SL %

- Dặn dò: Về xem lại bài, soạn bài Cách làm bài văn biểu cảm về TPVH tiêt sau học.* Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………. TIẾT 67: ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNHNgày soạn: 21. 12.2007.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.2. Kỹ năng: Rèn luyện HS kỹ năng cảm thụ, tiếp cận với tác phẩm trữ tình.3. Thái độ: Có ý thức tiếp cận, cảm thụ tác phẩm trữ tình sâu sắc hơn.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Lập bảng hệ thống.2. HS: Học thuộc các bài thơ.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Thông qua ôn tậpIII. Bài mới: * Đặt vấn đề: Nhằm củng cố khắc sâu kiến thức các tác phẩm trtữ tình đã học. Hôm nay, ta vào ôn tập các tác phẩm để nắm rõ nội dung, nghệ thuật các tác phẩm và nắm rõ tên của tác giả.I. Nội dung: 1. Tác phẩm, nội dung: Tác phẩm Nội dung tư tưởng và tình cảm được biểu hiện.Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.( Mao ốc vị thu phong sở phá ca)

- Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.

Qua Đèo Ngang - Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ.

Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. ( Hồi hương ngẫu thư)

- Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa khi mới trở về quê.

Sông núi nước Nam - ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 116: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7( Nam quốc sơn hà)Tiếng gà trưa Tình cảm gia đình quê hương qua những kỹ niệm đẹp

của tuổi thơ.Bài ca Côn Sơn. - Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với

thiên nhiên.Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.

- Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm vắng.

Cảnh khuya - Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan của Bác.

2. Tác phẩm, thể thơ. Tác phẩm Thể thơ

Sau phút chia ly Song thất lục bátQua Đèo Ngang Bát cú đường luậtBài ca Côn Sơn Lục bátTiếng gà trưa Các thể thơ khác

Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. Tuyệt cú đường luậtSông núi nước Nam. Tuyệt cú đường luật

3. Các ý kiến không chính xác là các ý: a, e, i, k. 4. Điền vào chỗ trống: a…….tính chất đại diện cho những tình cảm tiến bộ mang tính nhân dân sâu sắc và được lưu truyền trong dân gian.b. …..là lục bát.c. So sánh, ẩn dụ, điệp ngữ.* Ghi chú: GV nêu câu hỏi HS trả lời.IV . - Củng cố: Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm ta đã học ở chương trình Ngữ Văn 7 - Dặn dò: Về học bài cũ, soạn phần còn lại tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 117: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 68: ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH ( tiếp) Ngày soạn: 21.12.2007. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS Nắm được nội dung tác phẩm trữ tình qua một số bài luyện

tập.2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng ôn tập, nắm được nội dung nghệ thuật của các tác phẩm trữ tình đã học.3. Thái độ: - Có ý thức học tập, yêu thích văn chương nhiều hơn.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tài liệu liên quan.2. HS: Học thuộc các văn bản.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Thông qua phần ôn tập.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Các tác phẩm trữ tình có đặc điểm chung nào? Nội dung của từng tác phẩm thể hiện ra sao? Hôm nay, ta vào ôn tập tiếp về các tác phẩm trữ tình để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

HĐ1: Luyện tập:GV: Gọi HS đọc các câu thơ trên.CH1: Em hãy nói rõ nội dung trữ tình và hình thức trữ tìnhb thể hiện của những câu thơ đó?

I. Nội dung:

II. Luyện tập:1. Nỗi lo buồn sâu lắng của tác giả:- Cả hai câu thơ ytên đã làm toát lên tính chất thường trực của nỗi niềm lo nghĩ( Suốt ngày- đêm…; Đêm ngày.)- Dòng thứ nhất biểu cảm trức tiếp dùng tả và kể.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 118: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

BT2: GV nêu câu hỏi ở Sgk để HS so sánh?

GV: Nêu câu hỏi3 ở Sgk để HS tìm hiểu, so sánh?

GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4.

- Dòng thứ hai biểu cảm gián tiếp dùng lối nói ẩn dụ tô đậm tình cảm được biểu hiện ở dòng thứ nhất.2. Bài cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh:- Tình cảm quê hương được biểu hiện lúc xa quê.+ Bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê- Tình cảm được biểu hiện lúc mới đặt chân về quê.3. Giống nhau: Đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông.- Khác nhau: Bài Đêm… yên tĩnh. Chìm trong u tối- Bài Rằm tháng giêng, sống động, trong sáng, người chiến sĩ hoàn thành công việc trọng đại đối với sự nghiệp cách mạng.4. Câu đúng: b, c, e.

IV . - Củng cố: Trong thể tuỳ bút có cốt truyện hay không? Tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại để chuẩn bị kiểm tra học kỳI* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 119: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TUẦN18: TIẾT 69: ÔN TẬP TIẾNG VIỆTNgày soạn: 22. 12.2007.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS tái hiện lại kiến thức tiếng Việt đã học trong học kỳ này.2. Kỹ năng: HS hệ thống hoá kiến thức đã học ở phần tiếng Việt này.3. Thái độ: Có ý thức học tập nâng cao kiến thức tiếng Việt của mình.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Hệ thống kiến thức2. HS: Học bài cũ.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E:II. Kiểm tra bài cũ: Đưa vào phần ôn tập.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Để nắm rõ kiến thức cơ bản về phần tiếng Việt chúng ta đã học. Hôm nay, ta vào ôn tập phần tiếng Việt để GV nhận xét đánh giá kiến thức lình hội của các em. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 120: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7HĐ1: Tìm hiểu về từ phức?GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài tập này.

HĐ2: Tìm hiểu đại từ?

CH1: Đại từ là gì? Có mấy loại đại từ? Cho ví dụ.

HĐ3: So sánh quan hệ từ với DT, ĐT, TT về ý nghĩa và chức năng của nó?

1. Từ phức:a. Từ ghép: - Chính phụ. Ví dụ: Bút bi. - Đẳng lập. Ví dụ: Sách vở.b. Từ ghép: - Toàn bộ. Xanh xanh. - Bộ phận. + Đẹp đẽ + Loắt choắt.2. Đại từ:- Đai từ để trỏ: Người,vật. VD: Tôi, mày, nó…. Số lượng. Bấy, bấy nhiêu…. HĐ tính chất. Vậy, thế….- Đại từ để hỏi: Về người,vật: Ai, gì?… số lượng: Bao nhiêu, mấy?… HĐ tính chất: Sao, thế nào?….3. So sánh quan hệ từ với DT, ĐT, TT về ý nghĩa và chức năng: Từ loại DT, ĐT, TT Quan hệ từ

Ý nghĩa-Biểu thị người, hoạt động, tính chất

Biểu thị ý nghĩa quan hệ

Chức năng

- Có khả năng làm thành phần của cụm từ, câu

- Liên kết các thành phần của cụm từ, câu.

4.Lập bảng hệ thống: TT Tên bài Định nghĩa1

Từ đồng nghĩa- Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ đồng nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.- Có hai loại từđồng nghĩa: Hoàn toàn và không hoàn toàn.

2 Từ trái nghĩa - Là những từ có nghĩa trái ngược nhau, một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.

3 Từ đồng âm - Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì nhau.

4 Thành ngữ - Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

5Điệp ngữ

- Dùng biện pháp lặp từ ngữ để làm nỗi bật ý, gây cảm xúc mạnh, cách lặp ấy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ được lặp gọi là điệp ngữ.

6 Chơi chữ - Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để làm sắc

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 121: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn.

II. Luyện tập: GV hướng dẫn HS làm các bài tập trên.

IV . - Củng cố: Từ đồng nghĩa là gì? Từ đồng nghĩa có mấy loại? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Chương trình địa phương tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

TIẾT 70: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT. Ngày soạn: 22.12.2007. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng cách phát

âm của địa phương mình.2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách dùng từ đặt câu trong khi nói, viết.3. Thái độ: - Có ý thức nhìn nhận sửa chữa các lỗi thông thường.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Một ssó từ thường mắc lỗi..2. HS: sửa chữa các lỗi trong bài làm.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà..III. Bài mới:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 122: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7* Đặt vấn đề: Nhằm nắm rõ kiến thức phần tiếng Việt và cách dùng từ chúnh xác. Hôm nay, lớp đi vào tiết ôn tập và chương trìng địa phươngđể GV nhận xét, đánh giá cách sử dụng từ đúng, chính xác hơn. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

HĐ1: Tìm hiểu các phụ âm, dấu thanh dễ mắc lỗi?GV: Gọi1 vài HS lên ghi 5 từ có âm X và 5 từ có âm SGV: Giới thiệu luật viết dấu hỏi ngãHĐ2: Luyện tập:GV: đọc bài HS viết lại, GV thu một vài bài nhận xét.HS thực hiện bài tập này.

BT2: GV HD làm bài tập này.

I. Các phụ âm đầu và dấu thanh dễ mắc lỗi:1. Phụ âm đầu x và s:- Xuôi ngược, xử lý, nhận xét.- Sâu sắc, sử dụng, sạch sẽ.2. Dấu hỏi, dấu ngã:- Vui vẻ, hỏi han, tưởng tượng.- Lặng lẽ, ngẫm nghĩ, mãnh liệt.II. Luyện tập: 1. Viết những đoạn, bài cácam chứa dấu thanh dễ mắc lỗi:a. Nghe- Viết.b. Nhớ- Viết.2. Làm bài tập chính tả.

IV . - Củng cố: Hãy nêu sơ qua về luật viết dấu hỏi ngã trong tiếng Việt. - Dặn dò: Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại để chuẩn bị kiểm tra học kỳI* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 71, 72: KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Thi đề chung của trường )

HỌC KỲ IITUẦN 19. TIẾT 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT.Ngày soạn: 10. 1. 2008A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.- Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật kết cấu, nhịp điệu cách lập luận và ý

nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.2. Kỹ năng: - HS nắm được nội dung nghệ thuật của các văn bản đã học.3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích văn chương nhiều hơn.B. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, gợi mở.C. CHUẨN BỊ:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 123: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 71. GV: Tài liệu liên quan.2. HS: Một vài câu tục ngữ thuộc chủ đề trên.D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu và trí tuệ dân gian. Vậy, nội dung của nó nêu lên vấn đề gì? Hôm nay, ta đi vào tìm hiểu để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Giới thiệu về tục ngữ.GV: Gọi HS đọc chú thích *.

HĐ2: Đọc- Chú thích.GV: Đọc một vài câu và gọi HS đọc phần còn lại.HĐ3: Tìm hiểu văn bản.CH1: Tám câu tục ngữ trên chia thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm những câu nào? Gọi tên của từng nhóm đó?CH2: Nghĩa của câu tục ngữ đó là gì?CH3: Hãy trình bày cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ trên?

CH4: Nội dung của câu tục ngữ này là gì? Ý nghĩa của nó như thế nào?

CH5: Nội dung , ý nghĩa của câu tục ngữ này nêu lên vấn đề gì?

CH6: Câu tục ngữ 4 cho ta nội dung, ý nghĩa và kinh nghiệm gì?

CH7: Hãy nêu nội dung ý nghĩa của câu tục ngữ trên?

CH8: Hãy nêu nội dung của câu tục ngữ 6, bài học thực tế từ kinh nghiệm này ra sao?

I. Giới thiệu về thể loại: (SgkT3,4)

II. Đọc- Chú thích:

III. Tìm hiểu văn bản:1. Chia hai nhóm:- Tục ngữ về thiên nhiên từ câu 1 đến câu 4.- Tục ngữ về lao động sản xuất từ câu đến câu 8.2. Phân tích:Câu 1: Tháng năm (ÂL) đêm ngắn ngày dài, tháng mười đêm dài ngày ngắn.- Vân dụng kinh nghiệm đó để sắp xếp công việc trong mỗi mùa.- Con người có ý thức chủ động sử dụng thời gian, công việc hợp lý hơn.Câu 2: Đêm trời có nhiều sao hôm sau sẽ nắng, trời ít sao sẽ mưa.- Giúp con người có ý thức nhìn sao để dự đoán thời tiết, sắp xếp cộng việc.Câu 3: Khi trên trời xuất hiện ráng có sắc màu mỡ gà tức là sắp có bão.- Biết chủ động gìn giữ nhà cửa, hoa màu.Câu 4: Kiến bò nhiều vào tháng bảy bò lên cao là điểm báo sắp có lụt.- Có ý thức chủ động và phòng chống.Câu5: Lấy cái rất nhỏ(đất) so sánh với cái rất lớn để nói lên giá trị của đất.- Phê phán hiện tượng lãng phí đất.Câu 6: Khẳng định thứ tự trên là từ giá trị kinh tế thực tế của các nghề.- bGiúp con người biết khai thác tốt điều kiện để tạo ra của cải vật chất.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 124: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7CH9: Câu tục ngữ này muốn nói tới vấn đề gì?CH10: Kinh nghiệm trồng trột được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì?

HĐ4: Luyện tập.

Câu 7: Khẳng định thứ tự quan trọng các yếu tố của nghề trồng lúa nước.Câu 8: Trong trồng trọt cần đảm bảo hai yếu tố thời vụ và đất đai, yếu tố thời vụ là quan trọng hàng đầu.* Ghi nhớ: ( SgkT5)IV. Luyện tập:

IV . - Củng cố: Tục ngữ là gì? Hãy nêu nội dung của một vài câu tục ngữ mà em biết? - Dặn dò: Về học bài cũ, xem phần chương trình địa phương tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 74: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNGNgày soạn: 10. 1. 2008 ( Phần Văn và Tập làm văn)A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS sưu tầm các câu ca dao, dân ca, tục ngữ theo chủ đề và bước

đầu biết chọn lọc, sắp xếp tìm hiểu ý nghĩa chung của chúng.2. Kỹ năng: - HS sưu tầm để tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình.3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích văn chương nhiều hơn.B. PHƯƠNG PHÁP: - Gợi tìm, nêu vấn đề.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 125: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7C. CHUẨN BỊ: 1. GV: Một số câu ca dao, tục ngữ.2. HS: Một số câu ca dao, tục ngữ.D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Ca dao, dân ca hoặc tục ngữ là những câu nói ngắn gọn được truiyền từ đời này sang đời khác nhằm ca ngợi hoặc nói về kinh nghiệm sống của con người. Để biết được địa phương ta có loại hình nào trong các thể loại trên? Hôm nay, ta vào học bài chương trìng địa phương phần Văn và Tập làm văn để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu các thể loại đã học?

CH1: Ca dao là gì?CH2: Thế nào được gọi là dân ca?CH3: Tục ngữ là gì?

CH4: Hãy sưu tầm những câu ca dao, dân ca, tục ngữ được lư hành ở địa phương mình?HS: Sưu tầm ở sách báo hoặc chuẩn bị ở nhà để lên báo cáo kết quả?GV: Nhận xét, đánh giá.

1. Ca dao - Là những sáng tác bằng văn vần của quần chúng nhân dân thường miêu tả tâm trạng, tình cảm của con người.* Dân ca: -Là những câu hát, bài hát dân gian mang tính địa phương.* Tục ngữ: -Diễn đạt những kinh nghiệm về cách nhìn nhận của nhân dân đối với thiên nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội.2. Hãy sưu tầm những câu ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương mình.VD: Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng bay vừa thì râm.

IV . - Củng cố: Tục ngữ là gì? Hãy nêu nội dung của một vài câu tục ngữ mang tính địa phương mình? - Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng các bài ca dao, dân ca, tụcngwx mà em đã sưu tầm. Soạn bài Tục ngữ về con người và xã hội tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 75: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN.Ngày soạn: 11. 1. 2008 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung

của văn bản nghị luận.2. Kỹ năng: - HS nhận biết nghị luận là gì? Và tác dụng của nghị luận trong đời sống.3. Thái độ: - Có ý thức nhận biết văn nghị luận phải hướng tới những vấn đề đặt ra trong đời sống.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 126: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, thảo luận nhóm.C. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tham khảo những bài nghị luận2. HS: Soạn bài.D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KKTIII. Bài mới: * Đặt vấn đề: Văn nghị luận là gì? Văn nghị luận có những đặc điểm nào? Hôm nay, ta đi vào tìm hiểu để nắm rõ nội dung đặc điểm của văn nghị luận.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận?GV: Nêu câu hỏi a HS thảo luận trả lời.CH1: Gặp các vấn đề câu hỏi đó, có thể trả lời bằng kiểu văn bản nào? Hãy giải thích vì sao?

GV: Nêu câu hỏi c để HS thảo luận trả lời.

CH3: Bác viết bài này nhằm mục đích gì? Bác viết cho ai? CH4: Để thực hiện mục đích ấy, bài viết đưa ra những ý kiến nào?CH5: Câu văn mang luận điểm chính trong văn bản là gì?GV: Nêu câu hỏi b ở Sgk để HS thảo luận trả lời?

CH6: Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm được không? Vì sao?GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ

I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận: 1. Nhu cầu nghị luận:a. Có, rất thường gặp.

b. Để trả lời những câu hỏi đó, người viết cần phải vận dụng vốn kiến thức, vốn sống của mình, biết cách lập luận, lí lẻ nêu những dẫn chứng xác thựckhiến người đọc, người nghe hiểu rõ, đồng tình và tin tưởng.c. Xã luận, bình luận, phê bình, hội thảo khoa học, tạp chí văn học, văn nghệ.2. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận:Văn bản: Chống nạn thất học.a. Mục đích Bác viết là dể chống giặc dốt.- Toàn thể nhân dân Việt Nam.- Chống nạn thất học do chính sách ngu dân của bọn thực dân Pháp để lại.- Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc lúc này là: Nâng cao dân trí.b. Chính sách ngu dân của thực dân Pháp đã làm cho hầu hết người Việt Nam mù chữ lạc hậu, dốt nát.- Phải biết đọc biết viết chữ Quốc ngữ thì mới có kiến thức để tham gia xây dựng nước nhà.- Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học.c. Các phương thức kể chuyện, miêu tả, biểu cảm khó vận dụng để thực hiện mục đích đó. Vì không chặt chẽ rõ ràng và đầy dủ lí lẻ như vậy.* Ghi nhớ: ( SgkT9)

IV . - Củng cố: Văn nghị luận là gì? Hãy nêu đặc điểm chung của văn nghị luận? - Dặn dò: Về học bài cũ. Soạn phần còn lại tiết sau vào Luyện tập.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 127: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 76: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN. ( Tiếp)Ngày soạn: 11. 1. 2008 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận chung về đặc điểm của văn nghị luận.2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách tìm hiểu nhu cầu nghị luận và đặc điểm chung về văn bản nghị luận.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 128: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 73. Thái độ: - Có ý thức nhận biết văn nghị luận phải hướng tới những vấn đề đặt ra trong đời sống.B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, thảo luận nhóm.C. CHUẨN BỊ: 1. GV: một số đề văn nghị luận2. HS: làm phần luyện tập.D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KKTIII. Bài mới: * Đặt vấn đề: Để nắm được văn nghị luận có những đặc điểm nào? Văn nghị luận nhằm giải quyết vấn đề gì trong thực tế không? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

HĐ1: Luyện tập;GV: Gọi HS đọc văn bản.CH1: Đây có phải là văn bản nghị luận không? Vì sao?

CH2: Tác giả đề xuất ý kiến gì? Những dòng, câu văn nào thể hiện ý kiến đó?CH3: Để thuyết phục người đọc, tác giả đã nêu ra dẫn chứng nào?

GV: Gọi HS đọc bài tập 4.

CH4: Bài văn này là văn tự sự hay nghị luận?

I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận: II. Luyện tập:1.1: Cần tạo ra thói quên tốt trong đời sống xã hội.a. Đây là văn bản nghị luận vì:- Vấn đề nêu ra để bàn luận và giải quyết là một vấn đề xã hội: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội.- Để giải quyết vấn đề trên, tác giả đã sử dụng khá nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng để trình bày và bảo vệ quan điểm của mình.b. Cần phân biệt được thói quen tốt và thói quen xấu, cần tạo thói quen tốt, khắc phục thói quen xấu trongđời sống hàng ngày.- Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách.- Thói quen xấu: Hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật tự..v..v..c. Có , vì trên khắp đất nước ta, nhấtlà ở các thành phố, đô thị do lối sông tuỳ tiện, tự do mà nhiều thói quen tốt mất đi hoặc bị lãng quên đi, nhiều thói quen xấu nãy sinh, phát triển.2. Bài tập 4: Hai biển hồ.- Đây là văn bản nghị luận, vì văn bản nhằm làm sáng tỏ về hai cách sống: Cách sống cá nhân và cách sống sẻ chia, hoà nhập.

IV . - Củng cố: Văn nghị luận là gì? Văn nghị luận viết ra nhằm mục đích gì? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại. Soạn bài Đặc điểm của văn bản nghị luận tiết sau học.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 129: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TUẦN 20. TIẾT 77: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜi VÀ XÃ HỘI.Ngày soạn: 12. 1. 2008A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt ( So sánh,

ẩn dụ) của những câu tục ngữ trong bài học.2. Kỹ năng: - HS nắm được nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của các câu tục ngữ đã học.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 130: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 73. Thái độ: - Có ý thức yêu thích văn chương nhiều hơn.B. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, gợi mởC. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tài liệu liên quan.2. HS: Một vài câu tục ngữ thuộc chủ đề trên.D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất đã học?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Tục ngữ là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những câu tục ngữ nói về kinh nghiệm lao động sản xuất còn có những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. Những kinh nghiệm đó là gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu để nắm rõ nội dung nghệ thuật của nó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Đọc- Chú thích.GV: Đọc một vài câu và gọi HS đọc phần còn lại.HĐ2: Tìm hiểu văn bản.CH1: Văn bản có thể chia thành mấy nhóm? Hãy phân và đặt tên nội dung của từng nhóm?CH2: GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa của câu tục ngữ?

CH3: Câu tục ngữ trên sử dụng phép so sánh nó có ý nghĩa gì?CH4: Kinh nghiệm nào của dân gian được đúc kết trong câu tục ngữ này?CH5: Bài học từ kinh nghiệm sống là gì?CH6: Nghĩa của câu tục ngữ này là gì?CH7: Kinh nghiệm dân gian được đúc kết trong câu tục ngữ này là gì?

CH8: Em hãy nêu lời khuyên trong câu tục ngữ đó?CH9: Nội dung của câu tục ngữ trên có ý nghĩa gì?

CH10: Câu tục ngữ đó muốn cho ta lời khuyên gì?

I. Đọc- Chú thích:

II. Tìm hiểu văn bản:1. Bố cục: Chia 3 nhóm.- Tục ngữ về phẩm chất con người câu 1,2,3.- Tục ngữ về học tập tu dưỡng câu 4,5,6.- Tục ngữ về quan hệ ứng xử câu 7,8,9.2. Phân tích:Câu 1: - Đề cao giá trị của người so với của cải..

- Con người là thứ của cải quý nhất.

- Yêu quý, tôn trọng, bảo vệ con người.Câu 2: Những chi tiết nhỏ nhất cũng làm thành vẻ đẹp của con người.- Người đẹp từ những thứ nhỏ nhất.- Hãy biết hoàn thiện mình từ những điều nhỏ nhất.

Câu 3: - Cho dù thiếu thốn vật chất nhưng vẫn giữ phẩm giá trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa có hại đến nhân phẩm.- Hãy biết giữ gìn nhân phẩm, đừng để cho nhân phẩm bị hoen ố.Câu 4: - Học cách ăn,cách nói,cách gói,cách mở.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 131: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7CH11: Nghĩa của câu tục ngữ này là gì? Kinh nghiệm nào được đúc kết trong câu tục ngữ này?CH12: Nghĩa của câu tục ngữ này là gì? Kinh nghiệm nào được đúc kết trong câu tục ngữ này?

CH13: Bài học nào được đúc rút ra từ kinh nghiệm đó? Lời khuyên từ kinh nghiệm sống này là gì?

? Bài học rút ra là gì?

CH14: Kinh nghiệm đúc rút từ câu tục ngữ này là gì?CH15: Trong các câu trên, câu nào sử dụng so sánh, ẩn dụ?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ3: Luyện tập.

- Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo nơi giao tiếp.Câu5: - Không được thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công.- Muốn nên người và thành đạt cần được các bậc thầy dạy dỗ.- Phải tìm thầy giỏi mới có cơ hội thành đạt.

Câu 7: Khuyên con người yêu thương người khác như chính bản thân mình.- Hãy sống bằng lòng nhân ái, vị tha.Câu 8: - Mọi thứ ta được hưởng thụ đều do công sức của con người.- Cần trân trọng sức lao động của mọi người..Câu 9: - Đoàn kết sẽ tạo sức mạnh.- Tinh thần tập thể trong lối sống và làm việc. Tránh lối sống cá nhân.* Ghi nhớ: ( SgkT5)III. Luyện tập:

IV . - Củng cố: Hãy nêu nghĩa của câu tục ngữ và giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ mà em thích nhất? - Dặn dò: Về học bài cũ, soạn bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 78: RÚT GỌN CÂU.Ngày soạn: 13. 1.2008.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được cách rút gọn câu.2. Kỹ năng: HS hiểu được tác dụngcủa câu rút gọn.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 132: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 73. Thái độ: Có ý thức sử dụng câu rút gọn đúng, chính xác hơn.B. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, quy nạpC. CHUẨN BỊ: 1. GV: một số kiểu câu.2. HS: 1 vài câu rút gọn.D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KKTIII. Bài mới: * Đặt vấn đề: Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu tao thành câu rút gọn. Vậy, câu rút gọn là gì? Tác dụng của câu rút gọn như thế nào? Hôm nay, ta vào học bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu câu rút gọn.GV: Gọi HS đọc bài tậpCH1: Cấu tạo của hai câu có gì khác nhau?CH2: Tìm những từ có thể làm CN trong câu a? Vì sao CN trong câu được lược bỏ?

CH3: Trong những câu in đậm dưới đây, thành phần nào của câu được lược bỏ? Vì sao?

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Tìm hiểu cách dùng câu rút gọn?GV: Gọi HS đọc bài tập.CH4: Những câu in đậm đó thiếu thành phần nào? GV: Nêu câu hỏi 2 HS trả lời.

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ3: Luyện tập.

BT1: GV hướng dẫn HS làm bài tập này?

BT2: GV chia HS theo nhóm làm bài tập.

BT3: HS thực hiện bài tập này.

I. Thế nào là câu rút gọn:1. Bài tập:+ Câu a: Vắng CN+ Câu b: Có thêm từ chúng ta làm CN..+ Chúng ta, chúng em, người Việt Nam.+ Câu tục ngữ đưa ra lời khuyên cho mọi người hoặc nêu lên nhận xét chung về đặc điểm của người Việt Nam.- VN ở câu a.- Cả CN và VN ở câub.+ Làm cho câu văn ngắn gọn nhưng vẫn đảm bảo được lượng thông tin truyền đạt.2. Ghi nhớ: (SgkT15)II. Cách dùng câu rút gọn:1. Bài tập:

- Thiếu CN.- Không nên rút gọn vì làm câu khó hiểu, khó khôi phục CN.- ạ! mẹ ạ!2. Ghi nhớ: (SgkT16)III. Luyện tập:1. Bài tập1:Câu b: Rút gọn CN câu trở nên ngắn gọn.Câu c: Rút gọn CN Nêu quy tắc ứng xử chung cho mợi người.2. Bài tập2: a. Câu 1,7 thơ, ca dao chuộng lối diễn đạt súc tích.b. Câu 1,2,5,6,8.3. Bài tập 3: Cậu bé dùng 3 câu rút gọn khiến người khách hiểu sai ý nghĩa.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 133: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7IV . - Củng cố: Rút gọn câu là gì? Cách dùng câu rút gọn như thế nào cho đúng? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Câu đặc biệt tiết sau học..* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 79: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN.Ngày soạn: 18. 1. 2008 A. MỤC TIÊU:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 134: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 71. Kiến thức: Giúp HS nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối

quan hệ của chúng với nhau.2. Kỹ năng: - HS nắm rõ được các đặc điểm của văn bản nghị luận.3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng luận điểm, luận cứ và lập luận vào làm một bài văn nghị luận.B. PHƯƠNG PHÁP: - Gợi mở, thảo luận nhóm.C. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tham khảo những bài nghị luận2. HS: Tìm hiểu bài.D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Văn nghị luận có những đặc điểm nào? Các đặc điểm đó nó đóng góp như thế nào trong văn nghị luận? Đặc điểm của văn bản nghị luận là gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu luận điểm, luận cứ và lập luận?GV: Gọi HS đọc văn bản và trả lời câu hỏi?CH1: Luận điểm chính của bài viết là gì? Luận điểm được nêu ra dưới dạng nào? Và cụ thể hoá thành những câu văn như thế nào?

CH2: Luận điểm đóng vai trò gì trong bài văn nghị luận?CH3: Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải đạt yêu cầu gì?CH4: Người viết triển khai luận điểm bằng cách nào?

? Hãy nêu những yêu cầu để lí lẽ và dẫn chứng có sức thuyết phục?

CH6: Luận cứ đóng vai trò gì? Muốn có sức thuyết phục luận cứ phải đạt yêu cầu gì?CH7: Lập luận có vai trò như thế nào trong văn nghị luận?

I. Luận điểm, luận cứ và lập luận: 1. Luận điểm:- Chống nạn thất học. Nó trình bày dưới dạng nhan đề.- Mọi người Việt Nam…… chữ Quốc ngữ.- Những người đã biết chữ…….- Những người chưa biết chữ…..

+ Luận điểm thể hiện tư tưởng của bài văn nghị luận.+ Luận điểm cần rõ ràng, sâu sắc có tính phổ biến.2. Luận cứ:- Người viết triển khai luận điểm bằng những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự rõ ràng, đúng đắn và có sức thuyết phục.- Các luận cứ: + Do chính sách ngu dân……+ Nay nước độc lập rồi….- Luận cứ làm cơ sở cho luận điểm.- Cụ thể, sinh động, chặt chẽ.3. Lập luận: - Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm, luận cứ thành câu văn, đoạn văn có tính liên kết về hình thức và nội dung để đảm bảo cho một mạch tư tưởng nhất quán, có sức thuyết phục.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 135: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

CH8: Hãy chỉ ra lập luận của văn bản Chống nạn thất học?

GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ HĐ2: Luyện tập:GV: Hướng dẫn HS làm bài tập này.

- Vì sao phải chống nạn thất học.?- Chống nạn thất học để làm gì?- Chống nạn thất học bằng cách nào?- Trước, sau làm sáng tỏ tư tưởng quan điểm của người viết.* Ghi nhớ: ( SgkT19) II. Luyện tập:+ Luận điểm: Cần tạo ra thói….. xã hội.+ Luận cứ: 1. Có thói quen tốt và có thói quen xấu.2. Có người phân biệt được tốt xấu.3. Tạo thói quen tốt khó, nhiễm xấu thì dễ.+ Lập luận: - Luôn dậy sớm…… tốt.- hút thuốc lá…. xấu, một thói quen xấu ta tyhường gặp hàng ngày………- Có nên xem lại mình ngay từ mỗi người…..

IV . - Củng cố: Hãy nêu lên đặc điểm của bài văn nghị luận? - Dặn dò: Về học bài cũ. Soạn bài Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 80: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 136: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7Ngày soạn: 19. 1. 2008 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập

ý cho bài văn nghị luận.2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách tìm hiểu đề, lập ý cho đề văn nghị luận.3. Thái độ: - Có ý thức biết tìm hiểu đề, lập ý trước khi làm một bài văn.B. PHƯƠNG PHÁP: - Gợi mở, thảo luận nhóm.C. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tìm hiểu đề, tìm ý.2. HS: Lập ý một đề bài.D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KKT III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Đề văn nghị luận là gì? Yêu cầu của đề văn nghị luận như thế nào? Muốn là được một bài văn nghị luận chúng ta phải lập ý. Vậy các yêu cầu của việc tìm hiểu đề, lập ý ra sao? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu đề cvăn nghị luận.GV: Gọi HS đọc 11 đề bài trên.CH1: Các vấn đề trong cả 11 đề trên xuất phát từ đâu?CH2: Người ra đề đặt ra những vấn đề ấy nhằm mục đích gì?CH3: Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn?Tìm hiểu đề văn nghị luận?

CH4: Đề bài trên nêu lên vắn đề gì? CH5: Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì?CH6: Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định hay phủ định?CH7: Đề đòi hỏi người viết phải làm gì?

HĐ2: Lập ý cho bài văn nghị luận.CH8: Xác lập luận điểm của đề trên là gì?CH9: Luận điểm chính của văn bản này là gì? Hãy cụ thể hoá luận điểm chính bằng các luận

I. Tìm hiểu đề văn nghị luận:1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận:- 11 đề trên nêu ra những vấn đề khác nhau nhưng bắt nguồn từ cuộc sống xã hội con người.- Người viết bàn luận làm sáng rõ những luận điểm .- Tính chất của đề như lời khuyên, tranh luậ, giải thích có tính định hướng cho bài viết.2. Tìm hiểu đề văn nghị luận:a. Đề bài: Chớ nên tự phụ.- Chớ nên tự phụ.- Nêu ra một ý kiến, một tư tưởng, một thái độ đối với thói tự phụ.- Đề mang tính chất khuyên nhủ.

- Bày tỏ tư tưởng quan điểm của mình và lập luận cho luận điểm trên.b. Ghi nhớ: ( SgkT23)II. Lập ý cho bài văn nghị luận:Đề bài: Chớ nên tự phụ.1. Xác lập luận điểm:- Nêu ra ý kiến tư tưởng thái độ đối với thói tự phụ.- Tính tự phụ.+ Tự phụ là gì?

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 137: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7điểm phụ?GV: Căn cứ vào Sgk để hướng dẫn HS tìm ra luận cứ?

CH10:Muốn xây dựng lập luận cho đề văn trên chặt chẽ ta phải làm gì?

HS: Đọc ghi nhớ. HĐ3: Luyện tập:HĐ4: Bài tham khảo.

+ Tác hại đối với mọi người.+ Với chính bản thân con người có tiónh tự phụ.2. Tìm luận cứ:- Trả lời các câu hỏi đó và chọn các lí lẽ, dẫn chứng quan trọng để thuyết phục mọi người.3. Xây dựng lập luận:- Điịnh nghĩa tự phụ là gì rồi suy ra tác hại của nó.* Ghi nhớ: (SgkT23)III. Luyện tập:IV. Bài tham khảo: Lợi ích của việc đọc sách.

IV . - Củng cố: Yêu cầu của việc tìm hiểu đề văn nghị luận là gì? - Dặn dò: Về học bài cũ, Làm bài tập còn lại. Soạn bài Bố cục của bài văn nghị luận tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TUẦN 21. TIẾT 81: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 138: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7Ngày soạn: 6. 2. 2008 - Hồ Chí Minh-A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của

dân tộc ta.2. Kỹ năng: - HS nắm được nội dung, nghệ thuật nghị luận của văn bản trên.3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần yêu quê hương, đất nước.B. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, gợi mở.C. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tài liệu liên quan.2. HS: Tranh, ảnh..D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về con người và xã hội mà chúng ta đã học?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta được trích trong báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại đại hội thứ II tháng 2 năm 1951 của Dảng lao động Việt Nam. Nội dung của văn bản nêu lên vấn đề gì? Tác giả đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Giới thiệu tác giả- tác phẩmGV: Gọi HS đọc chú thích *HS nêu 1 vài nét về TG- TP HĐ2: Đọc- Chú thích.GV: Đọc một vài câu và gọi HS đọc phần còn lại.HĐ3: Tìm hiểu văn bản.CH1: Văn bản này nói len vấn đề gì? Câu văn nào giữ vai trò câu chốt?CH2: Văn bản được chia thành mấy phần? Hãy xác định và nêu nội dung chính của từng phần?

CH3: Câu mở đầu văn bản " Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước"Em hiểu tình cảm như thế nào được gọi là nồng nàn yêu nước?CH4: Lòng yêu nước của nhân dân ta được nhấn mạnh trên lĩnh vực nào?CH5: Vì sao ở lĩnh vực đó Lòng yêu nước của nhân dân ta được

I. Giới thiệu tác giả- tác phẩm:

II. Đọc- Chú thích:III. Tìm hiểu văn bản:- lòng yêu nước của nhân dân ta.- Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước..1. Bố cục: Chia 3 phần.+ Phần 1: - Từ đầu đến " lũ cướp nước"Nhận định chung về lòng yêu nước.+ Phần 2: - Tiếp theo đến " nơi lòng nồng nàn yêu nước"Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước.+ Phần 3: Còn lại. Nhiệm vụ của chúng ta.2. Phân tích:2.1: Nhận định chung về lòng yêu nước:- Nồng nàn yêu nước là tình yêu nước ở độ mãnh liệt, sôi nỗi, chân thành.

- Đấu tranh chống ngoại xâm.

- Vì dân tộc ta luôn có giặc ngoại xâm và chống ngoại xâm.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 139: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7bộc lộ rõ nhất?CH6: Chi tiết nỗi bật trong đoạn mở đầu văn bản là hình ảnh nào?CH7: Ngôn từ nào được tác giả nhấn mạnh khi tạo hình ảnh ấy?

CH8: Tác dụng của các hình ảnh và ngôn từ ấy là gì?CH9: Để làm rõ lòng yêu nước của nhân dân ta, tác giả đã dựa vào những chứng cớ cụ thể của lòng yêu nước trong thời điểm nào?

CH10: Lòng yêu nước trong quá khứ và hôm nay được xác nhận bằng chứng cớ lịch sử và biểu hiện nào?CH11: Đoạn văn này được viết bằng cảm xúc nào của tác giả?

CH12: TG ví tinh thần yêu nước như các thứ của quý. Em hãy nhận xét tác dụng của cách so sánh này?Lòng yêu nước được thể hiện như thế nào trong văn bản?

? Cách yêu nước nào quý hơn?CH13: Tác giả muốn thể hiện điền gì trong văn bản?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ4: Luyện tập.

- Hình ảnh lòng yêu nước kết thành làn sóng.

- Lặp lại đại từ nó.- Các động từ mạnh dùng liên tiếp ( Kết thành, lướt qua, nhấn chìm)Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước.

2.2: Những biểu hiện của lòng yêu nước:- Lòng yêu nước trong quá khứ lịch sử dân tộc thời Bà Trưng, Bà Triệu….

- Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta.+ Tất cả mọi người đều có lòng yêu nước.+ Từ tiền tuyến đến hậu phương.+ Mọi nghề nghiệp, tầng lớp đều có lòng yêu nước.Cảm phục, ngưỡng mộ lòng yêu nước của đồng bào ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp. 2.3: Nhiệm vụ của chúng ta:- Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta.- Làm cho người đọc, người nghe dễ hiểu về giá trị của lòng yêu nước.- Lòng yêu nước có hai dạng tồn tại:+ Có thể nhìn thấy được.+ Có thể không nhìn thấy. Cả hai đều đáng quý.- Động viên tổ chức khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi người.* Ghi nhớ: (SgkT27)IV. Luyện tập:

IV . - Củng cố: Theo em, nghệ thuật nghị luận ở bài này có gì đặc sắc? - Dặn dò: Về học bài cũ, soạn bài Sự giàu đẹp của tiếng Việt , tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 140: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7TIẾT 82: CÂU ĐẶC BIỆT.Ngày soạn: 7. 2.2008.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được khái niệm câu đặc biệt..2. Kỹ năng: HS hiểu được tác dụng của câu đặc biệt.3. Thái độ: Có ý thức sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói, viết cụ thể hơn.B. PHƯƠNG PHÁP: - Gợi tìm, quy nạp.C. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phấn màu.2. HS: 1 vài câu đặc biệt..D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu rút gọn? Cho ví dụ.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Câu đặc biệt là gì? Câu đặc biệt có cấu trúc cú pháp như thế nào? Tác dụng của câu đặc biệt ra sao? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu câu rút gọn.GV: Gọi HS đọc bài tậpCH1: Cấu tạo của hai câu có gì khác nhau?

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Tìm hiểu cách dùng câu rút

I. Thế nào là câu đặc biệt1. Bài tập:- Câu in đậm là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.2. Ghi nhớ: (SgkT28)II. Tác dụng của câu đặc biệt: 1. Lập bảng:

Tác dụng

Câu đặc biệt

Bộc lộ cảm xúc

Liệt kê,thông báo về sự tồn tại của SV, HTượng

Xác định thời gian, nơi chốn

Gọi đáp.

Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả..từ từ trôi.

X

Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. X" Trời ơi!" cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc một lúc một to hơn.

X

An gào lên: - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!- Chị An ơi!Sơn đã nhìn thấy chị.

X

HĐ2: GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác dụng của câu đặc biệt và xác định tác dụng của nó.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 141: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ.HĐ3: Luyện tập.BT1: Tìm trong các ví dụ dưới đây những câu đặc biệt và câu rút gọn?HS: Chia nhóm, thảo luận trả lời.GV: Nhận xet, đánh giá.

Bài tập2: Mỗi câu đặc biệt và rút gọn vừa tìm được trong bài có tác dụng gì?

2. Ghi nhớ: ( SgkT29)III. Luyện tập:1. Bài tập1:a. Không có câu đặc biệt.- Câu rút gọn: Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cần phải dấu kín trong rương, trong hòm.- Nghĩa là phải ra sức giải thích……..- Công việc kháng chiến.b. Câu đặc biệt: Ba giây… Bốn giây… Năm giây…Lâu quá!- Không có câu rút gọn.c. Câu đặc biệt: Một hồi còi.Không có câu rút gọn.d. Câu đặc biệt: Lá ơi!Câu rút gọn: Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!- Bình thường lắm chửng có gì đáng kể đâu.2. Bài tập2: Câu đặc biệt. - Ba câu đầu của b: Xác định thời gian.- Câu thứ tư trong b: Bộc lộ cảm xúc.- Câu c: Một hồi còi: Tường thuật.Câu d: Lá ơi! Gọi đáp.* Câu rút gọn: - Các câu trong a làm cho câu gon, trnhs lặp từ.- Câu 1 (d) rút gọn chủ ngữ.- Câu2 (d) Tránh lặp từ.

IV . - Củng cố: Câu đặc biệt là gì? Hãy nêu cấu trúc , tác dụng của câu đặc biệt. - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Thêm trạng ngữ cho câu tiết sau học..* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 142: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 83: BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬNNgày soạn: 7. 2. 2008 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận.2. Kỹ năng: - HS nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận.3. Thái độ: - Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận.B. PHƯƠNG PHÁP: - Gợi tìm, nêu vấn đề.C. CHUẨN BỊ: 1. GV: Xác định bố cục.2. HS: Xem lại các bài nghị luận đã học.D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Bố cục của bài văn nghị luận thường có mấy phần? Muốn cho một bài nghị luận trình bày rõ ràng, chặt chẽ và có sức thuyết phục ta phải làm gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa bố cục và lập luận?.GV: Gọi HS đọc bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.CH1: Bài văn gồm mấy phần? Mỗi phần có mấy đoạn? Mỗi đoạn có những luận điểm nào?

CH2: Phương pháp lập luận trong bài văn là gì?

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.

HĐ2: Luyện tập?GV: Gọi HS đọc văn bảnHS: Căn cứ vào câu hỏi để trả

I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận:1. Bài tập:- Bài văn gồm 3 phần.a. Đặt vấn đề: 1 đoạn- Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.b. Giải quyết vấn đề: 2 đoạn.b1: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại….b2: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng…c. Kết thúc vấn đề: 1 đoạn. Bổn phận của chúng ta.- Các phương pháp lập luận trong bài văn:+ Hàng ngang1: Quan hệ nhân - quả. 2: Quan hệ nhân - quả. 3: Tổng- phân- hợp. 4: Suy luận tương đồng.+Hàng dọc1: Suy luận tương đồng theo thời gian. 2: Suy luận tương đồng theo thời gian 3: Quan hệ nhân - qua, so sánh, suy lý.2. Ghi nhớ: ( SgkT31)

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 143: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7lời. II. Luyện tập:

a. Luận điểm chính: + Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn.- Các luận điểm nhỏ:+ ở đời có nhiều người đi học nhưng…. Thành tài.+ Nếu không có công…. Đúng được đâu.+ Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi.b. Bố cục gồm 3 phần.- Phần 1: Câu đầu.Phần 2: Danh hoạ…. mọi thứ.- Phần 3: Đoạn còn lại.

IV . - Củng cố: Bố cục và lập luận có mối quan hệ như thế nào? - Dặn dò: Về học bài cũ, Làm bài tập còn lại. Soạn bài Luyện tập về phương pháp lập luận tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 144: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 84: LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬNNgày soạn: 8. 2. 2008 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS qua luyện tập mà hiểu sâu hơn khái niệm lập luận.2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập luận trong văn nghị luận.3. Thái độ: - Có ý thức trình bày lập luận diễn đạt chặt chẽ.B. PHƯƠNG PHÁP: - Gợi tìm, thảo luận nhóm.C. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đề văn nghị luận.2. HS: Làm bài tập.D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Muốn trình bày bài văn nghị luận chặt chẽ, lô gíc thì ta phải dùng phương pháp lập luận. Vậy phương pháp lập luận là gì? Tác dụng của lập luận trong văn nghị luận như thế nào? Hôm nay, ta vào luyện tập để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu lập luận trong đời sống?GV: Gọi HS đọc ví dụ.CH1: Trong các câu, bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là kết luận? Mối quan hệ của luận cứ và kết luận như thế nào?

CH2: Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận sau?

GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài tập này?HĐ2: Tìm hiểu lập luận trong văn nghị luận?CH : Hãy so sánh với một số kết luận ở mục I2 để nhận ra đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận?

I. Lập luận trong đời sống:1. Bài tập1:1.1: Luận cứ ở trước, kết luận ở phần sau.1.2: Quan hệ nguyên nhân- kết quả.1.3: Có thể thay đổi được vị trí giữa luận cứ và kết luận..2. Bài tập 2: a. Vì nơi đây từng gắn bó với em từ tuổi ấu thơ.b. Vì sẽ chẳng còn ai tin mình nữa.c. Học hành căng thẳng quá.d. Ở nhà.e. Những ngày nghĩ.3. Bài tập 3: a. Đến thư viện đọc sách đi.b. Chẳng biết học cái gì nữa.II. Lập luận trong văn nghị luận:1. So sánh:a. Giống nhau: Đều là những kết luận.b. Khác nhau: - Ở mục I2: Lời nói trong giao tiếp hàng ngày thường mang tính cá nhân và có nghĩa hàm ẩn. Được diễn đạt dưới hình thức một câu.- Lập luận trong văn nghị luận thường được

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 145: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

BT2: GV Hướng dẫn HS thực hiện bài tập này.GV thu một vài bài nhận xét.

diễn đạt dưới hình thức một tập hợp câu.+ Về nội dung ý nghĩa:- Trong đời sống lập luận thường mang tính cảm tính, tính hàm ẩn.- Lập luận trong văn nghị luận đời hỏi có tính lý luận, chặt chẽ và tường minh.2. Bài tập2:

IV . - Củng cố: Lập luận trong văn nghị luận có gì khác so với lập luận trong đời sống? - Dặn dò: Về học bài cũ, Soạn bài Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 146: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TUẦN 22. TIẾT 85: SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆTNgày soạn: 9. 2. 2007 - Đặng Thai Mai-A. MỤC TIÊU: ( 1902- 1984) 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của tiếng Việt qua

sự phân tích, chứng minh của tác giả.- Nắm được những đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của tác giả.2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách tìm hiểu, nắm vững nội dung và nghệ thuật của bài văn nghị luận.3. Thái độ : - Luôn tự hào và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.1. GV: Tài liệu liên quan.2. HS: Đọc bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: II. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hãy nêu những biểu hiện của lòng yêu nước thể hiện trong văn bản?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: (1’)Đăng Thai Mai là nhà giáo, nhà văn, nhà nghiên cứu văn học nổi tiếng và là nhà hoạt động xã hội có uy tín. Văn bản Sự giàu đẹp của tiếng Việt là đoạn trích ở phần đầu của bài nghiên cứu Tiếng Việt một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc. Để nắm được văn bản nêu lên nội dung gì? Nghệ thuật chính của văn bản như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

3’

4’

4’

HĐ1: Giới thiệu tác giả- tác phẩmGV: Gọi HS đọc chú thích *HS nêu 1 vài nét về TG- TP HĐ2: Đọc- Chú thích.GV: Đọc một vài câu và gọi HS đọc phần còn lại.HĐ3: Tìm hiểu văn bản.CH1: Văn bản được chia thành mấy phần? Hãy xác định và nêu nội dung chính của từng phần?

CH2: Nội dung của phần đầu đề cập đến vấn đề gì?CH3: Câu văn nào khái quát phẩm chất của tiếng Việt?CH4: Trong nhận xét đó, tác giả

I. Giới thiệu tác giả- tác phẩm: ( SGKT36)

II. Đọc- Chú thích:

III. Tìm hiểu văn bản:1. Bố cục : Chia 2 phần.+ Phần 1: - Từ đầu đến " qua các thời kỳ lịch sử"Nhận định chung về phẩm chất giàu đẹp của tiếng Việt..+ Phần 2: - Phần còn lại. " Biểu hiện giàu đẹp của tiếng Việt ".2. Phân tích:2.1: Nhận định về phẩm chất của tiếng Việt:- Tiếng Việt đẹp. - Tiếng Việt hay

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 147: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

10’

13’

phát hiện phẩm chất tiếng Việt trên những phương diện nào?CH5: Vẻ đẹp của tiếng Việt được giải thích trên những yếu tố nào?CH6: Dựa trên căn cứ nào để tác giả nhận xét tiếng Việt là một thứ tiếng hay? Đoạn đầu liên kết 3 câu với 3 nội dung.

CH7: Qua phần tìm hiểu trên, em thấy cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt?CH8: Để chứng minh vẻ đẹp tiếng Việt, TG dựa trên những đặc sắc nào trong cấu tạo của nó?

CH9: Chất nhạc của tiếng Việt được xác nhận trên các chứng cớ nào trong đời sống và trong khoa học?

CH10: Ở đoạn tiếp, tác giả quan niệm như thế nào về một thứ tiếng hay?CH11: Dựa trên các chứng cớ nào để tác giả xác nhận các khả năng hay đó của tiếng Việt?

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ4: Luyện tập.

- Nhịp điệu ( hài hoà về âm hưởng thanh điệu)- Cú pháp: ( Tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu).

- Đủ khẳ năng để diễn đạt tư tưởng tình cảm của người Việt Nam.- Thoả mãn cho yêu câu của đời sống văn hoá nước nhà qua các thời kỳ lịch sử.

- Ngắn gọn, rành mạch.- Đi từ ý khái quát đến cụ thể.2.2: Biểu hiện giàu đẹp của tiếng Việt:a. Tiếng Việt đẹp như thế nào?- Giàu chất nhạc.- Rất uyển chuyển trong câu kéo.

- Ấn tượng của người nước ngoài.- Cấu tạo đặc biệt của tiếng Việt. ( hệ thống nguyên âm và phụ âm khá phong phú, giàu thanh điệu, giàu hình tượng ngữ âm)b. Tiếng Việt hay như thế nào?- Thảo mãn nhu cầu trao đổi tình cảm giữa người với người.- Thảo mãn nhu cầu đời sống văn hoá ngày một phức tạp.- Dồi dào về cấu tạo từ ngữ… về hình thức diễn đạt.- Từ vựng tăng lên.- Ngữ pháp uyển chuyển, chính xác hơn.- Không ngừng đặt ra những từ mới.* Ghi nhớ: ( SGKT37)IV. Luyện tập:

IV . (5’) - Củng cố: Bài nghị luận này mang lại cho em những hiểu biết sâu sắc nào về tiếng Việt? - Dặn dò: Về học bài cũ, soạn bài Đức tính giản dị của Bác Hồ , tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 148: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7Ngày soạn: 10. 2.2007.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu.2. Kỹ năng: HS nắm được khái niệm và ôn lại trạng ngữ đã học.3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng trạng ngữ trong khi nói hoặc viết.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phấn màu2. HS: Mãu câu có trạng ngữ.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: II. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi HS làm bài tâp1 SgkT29.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: (1’)Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu? Cách viêt, nói trạng ngữ như thế nào? Hôm nay, ta vào học bài để nắm rõ điều đó.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

20’

14’

HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ?GV: Gọi HS đọc bài tậpCH1: Hãy xác định trạng ngữ cho các câu trên?CH2: Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò gì?

CH3: Về hình thức, trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu và thường được nhận biết bằng dấu hiệu nào?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Luyện tập?GV: Gọi HS đọc bài tập1.GV: Chia HS theo nhóm thảo luận làm bài tập này.HS đại diện nhóm trình bày.

BT2: GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập này.

I. Đặc điểm của trạng ngữ:1. Bài tập:+ Dưới bóng tre Địa điểm.+ Đã từ lâu đời Thời gian.+ Đời đời, kiếp kiếp Thời gian.+ Từ nghìn đời nay Thời gian.Trạng ngữ có vai trò bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, giúp cho ý nghĩa của câu cụ thể hơn.- Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu, giữa câu và thường nhận biết bằng một quảng ngắt hơi khi nói, dấu phẩy khi viết.2. Ghi nhớ: (SgkT39)II. Luyện tập:1. Bài tập1:a. Mùa xuân: Làm CN và VNb. Trạng ngữ.c. Bổ ngữ.d. Câu đặc biệt.2. Bài tập2: a. Như báo trước mùa về: - TN cách thức.- Khi đi qua những cánh đồng xanh: TN chỉ thời gian.- Trong cái vỏ xanh kia: TN địa điểm.- Dưới ánh nắng: TN nơi chốn.b. Với khả năng thích ứng: TN cách thức.

IV .(5’) - Củng cố: Trạng ngữ là gì? Trạng ngữ nằm ở vị trí nào trong câu?

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 149: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7 - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Trạng ngữ tiếp tiết sau học..* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

TIẾT 87: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINHNgày soạn: 15. 2. 2007 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận

chứng minh.2. Kỹ năng: - Rèn luyện HS kỹ năng tìm tòi về phép lập luận chứng minh.3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng lí lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm và nhận định của mình.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: 1 số tình huống2. HS: Chwngs minh 1 vấn đề.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức (1’) 7A: II. Kiểm tra bài cũ: (4’) KT việc chuẩn bị.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: (1’)Lập luận trong chứng minh là gì? Muốn chứng tỏ một điều gì đó đúng hoặc sai ta phải làm như thế nào? Nhằm rèn luyện các kỹ năng trên. Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để biết được điều đó.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

29’

HĐ1: Tìm hiểu mục đích, phương pháp chứng minhGV: Nêu câu hỏi 1HS trả lời.CH1: Thế nào là phép chứng minh

GV: Nêu câu hỏi2 SGK để HS trả lời.CH : Luận điểm nào là luận điểm chính của văn bản?CH: Hãy tìm những luận điểm nhỏ trong văn bản trên? CH: Qua văn bản, em hãy nêu lên phương pháp lập luận chứng minh cho bài văn?

I. Mục đích và phương pháp chứng minh:1.Chứng minh là đưa ra những bằng chứng để làm sáng tỏ, để chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề.2. Dùng lời lẽ. lời văn trình bày, lập luận để làm sáng rõ vấn đề.3. Đừng sợ vấp ngã.- Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã.+ Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ.+ Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại.+ Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua những cơ hội chỉ vì không cố gắng hết mình.* Phương pháp lập luận chứng minh:- Oan Đi- Xnây từng bị toà báo sa thải vì thiếu ý tưởng.- Lúc còn học phổ thông Lui- Paxtơ chỉ là một

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 150: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

5’

BT2: GV Hướng dẫn HS thực hiện bài tập này.GV thu một vài bài nhận xét.

HS trung bình.- L- Tôn- Xtôi… vừa thiếu ý chí học tập.- Hen- ri Pho thất bại….tới thành công.- Ca sĩ Ô- pê- ra… không thể nào hát được.Tác giả đã sử dụng phương pháp lập luận chứng minh bằng một loạt các sự thật có độ tin cậy và sức thuyết phục cao.* Ghi nhớ: ( SgkT42)

IV . (5’) - Củng cố: Phép chứng minh là gì? Hãy nêu phương pháp lập luận chứng minh một vấn đề? - Dặn dò: Về học bài cũ, Soạn phần còn lại tiết sau học.*Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 88: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH ( Tiếp)Ngày soạn: 15. 2. 2007 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục giúp HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép

lập luận chứng minh.2. Kỹ năng: - HS nhận biết được chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng để làm sáng tỏ vấn đề.3. Thái độ: - HS có ý thức sử dụng lí lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm và nhận định của mình.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: 1 số bài chứng minh.2. HS: một vài luận điểm.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: II. Kiểm tra bài cũ: (4’) KT việc chuẩn bị.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: (1’)Nhằm rèn luyện những kỹ năng dùng lí lẽ, dẫn chứng trong văn chứng minh. Hôm nay, ta vào luyện tập để nắm được các kỹ năng, lập luận trong văn chứng minh.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu mục đích, phương pháp chứng minhHĐ2: Luyện tập:BT1: GV gọi HS đọc văn bản.CH1 : Bài văn nêu lên luận điểm gì? Hãy tìm những câu mang

I. Mục đích và phương pháp chứng minh:II. Luyện tập:1. Bài tập1: Không sợ sai lầm.

a. Không sợ sai lầm.- Nếu bạn muốn sống….trước cuộc đời.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 151: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

29’

5’

luận điểm đó?

CH2: Để chứng minh cho luận điểm của mình, người viết đã nêu ra những luận cứ nào?

CH3: Cách lập luận chứng minh của bài này có gì khác so với bài Đừng sợ vấp ngã?

GV: Gọi HS đọc thêm.

- Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại, làm gì cũng sợ… tự lập được.- Thất bại là mẹ của thành công.- Bạn không phải… phạm sai lầm.- Những người sáng suốt giám làm, không sợ sai lầm mới là người làm chủ được số phận của mình.b. Bạn sợ sặc nước thì không biết bơi, bạn sợ nói sai thì không nói được ngoại ngữ, một người mà không chịu mất thì sẽ không được gì.-Khi bước vào tương lai, bạn làm sao tránh được sai lầm.- Có người phạm sai lầm thì chán nản.- Có kẻ sai lầm rồi thì tiếp tục sai lầm.c. Người viết dùng lí lẽ để lập luận chứng minh.

III. Đọc thêm: Có hiểu đời mới hiểu văn IV .(5’) - Củng cố: Phép chứng minh là gì? Nêu tác dụng của phép lập luận chứng minh? - Dặn dò: Về học bài cũ, Soạn bài Cách làm bài văn lập luận chứng minh tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TUẦN 23: TIẾT 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU.Ngày soạn: 16. 2.2007.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được công dụng của trạng ngữ, bổ sung những thông tin, tình huống và liên kết các câu, các đoạn.2. Kỹ năng: HS nắm được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng( nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc bộc lộ cảm xúc.3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng trạng ngữ và tìm hiểu hiện tượng tách trạng ngữ thành câu riêng.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phấn màu2. HS: Mãu câu có trạng ngữ.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 152: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: II. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hãy nêu đặc điểm của trạng ngữ?III. Bài mới:

*Đặt vấn đề: (1’)Trạng ngữ là gì? Trạng ngữ có công dụng như thế nào? Trạng ngữ có thể tách thành câu riêng được không? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

14’

10’

10’

HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ?GV: Gọi HS đọc bài tậpCH1: Hãy xác định và gọi tên các trạng ngữ trong câu a,b?

CH2: Trong các câu trên, ta có nên lược bỏ trạng ngữ hay không? Vì sao?CH3: Trong văn nghị luận, TN có vai trò gì đối với việc thể hiện trình tự lập luận?

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Tìm hiểu tách trạng ngữ thành câu riêng?CH1: Câu in đậm đó có gì đặc biệt?CH2: Việc tách câu như trên có tác dụng gì?

GV: Gọi HS đọc ghi nhớHĐ3: Luyện tập.

1. Bài tập1.GV: Gọi HS đọc bài.CH3: Hãy nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích trên?

BT2: Chỉ ra những trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng và nêu tác dụng của việc tách đó?

I. Công dụng của trạng ngữ:1. Bài tập:a. Thường thường vào khoảng đó - Chỉ thời gian.b. Sáng dậy - TN chỉ thời gian.c. Trên dàn thiên lý - TNchỉ địa điểmd. Chỉ độ tám chín giờ sáng – TN chỉ thời gian.e. Trên nền trời trong trong – TN chỉ địa điểm.g. Về mùa đông – TN chỉ thời gian.- Không nên lược bỏ vì:`+ Trạng ngữ a,b, d,g bổ sung ý nghĩa về thời gian giúp cho nội dung miêu tả của câu được chính xác hơn.+ TN a,b,c,d,e có tác dụng tạo liên kết câu.- Giúp sắp xếp các luận cứ trong văn bản theo những trình tự nhất định về thời gian, không gian, quan hệ nguyên nhân- kết quả.2. Ghi nhớ: (SgkT46)II. Tách trạng ngữ thành câu riêng:1. Bài tập1:- Câu in đậm là một trạng ngữ vàđược tách thành một câu riêng.- Nhấn mạnh ý nghĩa của trạng ngữ 2.+ Tạo nhịp điệu cho câu văn.+ Có giá trị tu từ.2. Ghi nhớ: ( SgkT47) III. Luyện tập:1.Bài tập1: -“Ở loại bài thứ nhất.., Ở loại bài thứ hai”- TN chỉ lập luận-“ Đã bao lần.. lần đầu tiên chập chững… lần đầu tiên tập bơi…lần đầu tiên chơi bóng bàn… lúc còn học phổ thông… về môn Hoá”- TN chỉ trình tự của các lập luận.2. Bài tập2:a. Trạng ngữ được tách: Năm 72.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 153: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7Tác dụng: Nhấn mạnh thời điểm hy sinh của nhân vật.b. Trong lúc…bồn chồn.Nhấn mạnh thông tin ở nòng cốt câu..

IV .(5’) - Củng cố: Tách trạng ngữ thành câu riêng nó có tác dụng gì? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Học bài chuẩn bị tiết sau Kiểm tra 1 tiết.* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 90: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. Ngày soạn: 17. 2 .2007. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra tiếng Việt.2. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng tổng hợp hoá kiến thức khi làm bài.3. Thái độ: - Có ý thức làm bài kiểm tra độc lập, trung thực, sáng tao, khách quan..B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đề, đáp án.2. HS: ôn bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: II. Bài mới: * Đặt vấn đề: (1’)Nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức tổng hợp của những bài đã học. Hôm nay, ta vào kiểm tra 1 tiết để GV đánh giá kết quả lĩnh hội kiến thức của các em.I. Đề bài: ( có kèm theo)II. Đáp án: A. Phần trắc nghiệm: ( mỗi câu đúng 0,5đ, câu10 mỗi ý đúng 0,25đ )Câu1: C; Câu2: D; Câu3:C; Câu 4: B; Câu5:B ; Câu 6: C; Câu 7: B; Câu8:Đ; Câu9: D; Câu10: a.4; b.7; c.1; d.5; e. 6; g.2; h.3..B. Phần tự luận:Câu1: ( 2đ). Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.

- Về hình thức: Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu.- Giữa trạng ngữ với CN và VN thường có một quãng nghĩ khi nói một dấu phẩy

khi viết.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 154: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7Câu2: ( 2đ) Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn.

- Lược bỏ một số thành phần nhằm mục đích: + Làm cho câu gọn hơn, thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện từ trước.

+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người lược bỏ CN. Ví dụ đúng: (0,5đ)III. ( 2’)- Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra như thế nào?

- Dặn dò : Về xem lại bài làm, soạn bài Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động tiết sau học.

* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 91: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH.Ngày soạn: 15. 2. 2007 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS ôn lại những kiến thức cần thiết về tạo lập văn bản, lập luận

chứng minh để biết cách làm một bài văn chứng minh được tốt.2. Kỹ năng: - Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh.3. Thái độ: - HS có ý thức vận dụng các bước để làm một bài văn lập luận chứng minh đúng, mạch lạc.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đề, dàn bài..2. HS: Tìm hiểu bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: II. Kiểm tra bài cũ: (4’) Chứng minh là gì?.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: (1’) Văn chứng minh là kiểu bài sử dụng hàng loạtk các dẫn chứng có định hướng để khẳng định, làm sáng tỏ vấn đề đó là đúng, là chân lý để thuyết phục người đọc, người nghe. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu để nắm rõ điều đó.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu các bước làm bài văn lập luận chứng minh?

I. Các bước làm bài lập luận chứng minh:* Đề bài:Nhân dân ta thường nói: “ Có chí thì nên” Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 155: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

24’

10’

CH1 : Luận điểm mà đề bài yêu cầu chứng minh là gì?CH2: Luận điểm ấy được thể hiện trong những câu nào?CH3: Câu tục ngữ khẳng định điều gì? Chí có nghĩa là gì?CH4: Một bài văn nghị luận thường mấy phần? Yêu cầu của phần mở bài cần làm gì?CH5: Hãy nêu yêu cầu của phần thân bài và kết bài cho đề bài trên?

CH6: Bước tiếp theo yêu cầu ta phải làm gì? GV: Hướng dẫn HS viết bài.CH7: Bước cuối cùng trong bài là gì?HĐ2: Luyện tập:GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài tập này.CH8: Hai đề này có gì giống và khác so với đề văn đã làm mẫu trên?

1. Tìm hiểu đề và tìm ý:- Ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện.- Trong câu tục ngữ và lời chỉ dẫn của đề.- Khẳng định vai trò, ý nghĩa to lớn của chí trong cuộc sống.- Là hoài bảo, lý tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên trì.2. Lập dàn bài:+ Mở bài: Nêu vai trò quan trọng của lý tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đúc kết đó là một chân lý.+ Thân bài:

- Lấy dẫn chứng từ đời sống: Những tấm gương bạn bè vượt khó, vượt khổ để học giỏi.

- Lấy dẫn chứng trong thời gian, không gian, quá khứ, hiện tai, trong nước, ngoài nước.

+ Kết bài: - Sức mạnh tinh thần của con người có ý tưởng.

3. Viết bài :4. Đọc lại và sửa chữa: * Ghi nhớ: ( SgkT50)

II. Luyện tập:1. Bài tập: Theo 4 bước.Giống: Khuyên nhủ con người bền lòng, không nản chí.Khác: Đề1: Chứng minh cần nhấn mạnh vào chiều thuận: Hễ có lòng bền bĩ, chí quyết tâm thì làm việc gì cũng hoàn thành.Đề2: Cần chú ý hai vấn đề thuận, nghịch.- Nếu lòng không bên bĩ không làm được việc còn đã quyết chí thì dù việc lớn lao cũng có thể làm nên.

IV . (5’) - Củng cố: Có mấy bước để làm một bài văn lập luận chứng minh? Hãy nêu các bước cụ thể. - Dặn dò: Về học bài cũ, Soạn bài Luyện tâp lập luận chứng minh tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 156: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 92: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH.Ngày soạn:21. 2. 2007 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng

minh.2. Kỹ năng: - HS vân dụng những hiểu biết đó vào làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.3. Thái độ: - HS có ý thức vận dụng các bước để làm một bài văn lập luận chứng minh đúng, mạch lạc.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đề, dàn bài..2. HS: Tìm hiểu bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: II. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hãy nêu các bước làm bài văn chứng minh?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: (1’) Muốn làm được một bài văn lập luận chứng minh thì ta phải thực hiện theo mấy bước? Thực hiện các bước đó như thế nào? Hôm nay, ta vào luyện tập để nắm rõ cách làm bài văn lập luận chứng minh.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức1’

5’

15’

GV: Ghi đề bài lên bảng

CH1 : Với đề trên, chúng ta thực hiện các bước như thế nào?CH2: Yêu cầu lập luận chứng minh ở đây phải làm như thế nào?

Lập dàn bàiGV: Đưa dàn bài văn chứng minh treo lên bảng.GV: Gợi ý về những dẫn chứng cần nêu trong bài.

GV: Hướng dẫn HS viết phần mở bài và triển khai một trong

* Đề bài:Chứng minh răng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sông theo đạo lý: “ ăn quả nhớ kẻ trồng cây” “ Uống nước nhớ nguồn”.1. Tìm hiểu đề và tìm ý:- Điều phải chứng minh: Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng. Một đạo lý sống đep của dân tộc Việt Nam.- Yêu cầu lập luận chứng minh: Đưa ra và phân tích những chứng cứ thích hợp để thấy rõ vấn đề là đúng đắn, có thật.2. Lập dàn bài:+ Con cháu biết ơn tổ tiên, ông bà…+ Các lễ hội văn hoá.+ Truyền thống thờ cúng tổ tiên thể hiện lòng biết ơn đó.+ Tôn sùng và nhớ ơn những anh hùng dựng nước, giữ nước.+ Toàn dân biết ơn Đảng, Bác, Cách mạng.+ HS biết ơn thầy cô giáo..3.Viết bài:- Từ xưa dân tộc Việt Nam đã luôn luôn nhớ

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 157: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

10’

4’

các luận điểm vừa nêu trên?

CH5: Bước cuối cùng chúng ta phải làm gì?

tới cội nguồn, luôn biết ơn những người đã cho mình được hưởng những thành quả , những niềm hạnh húc vui sướng trong cuộc sống.- Đến nay, đạo lý ấy vẫn được những con người Việt Nam của thời hiện đại tiếp tục phát huy.4.Đọc lại và sửa chữa:

IV .(4’) - Củng cố: GV thu một vài bài của HS đọc trước lớp và nhận xét đánh giá về bài viết của HS. - Dặn dò: Về nhà viết bài luyện tập ở lớp cho hoàn chỉnh, chuẩn bị viết bài Tập làm văn chứng minh tại lớp.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TUẦN 24. TIẾT 93: ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒNgày soạn: 23. 2. 2007 - Phạm Văn Đồng-A. MỤC TIÊU: ( 1906- 2000) 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức

tính giản dị. Giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và lời nói, bài viết.

2. Kỹ năng: - HS nhận ra được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc.3. Thái độ : - Có ý thức học tập đức tính giản dị của Bác.1. GV: Dùng tranh2. HS: Đọc bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: II. Kiểm tra bài cũ: (4’) KT vở soạn.III. Bài mới:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 158: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7* Đặt vấn đề: (1’)Phạm Văn Đồng ( 1906- 2000) là nhà cách mạng nổi tiếng và là nhà văn hoá lớn. Ông là người học trò và người cộng sự gần gũi của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Ông cảm nhận về đức tính của Bác như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

4’

5’

25’

HĐ1: Giới thiệu tác giả- tác phẩmGV: Gọi HS đọc chú thích *HS nêu 1 vài nét về TG- TP HĐ2: Đọc- Chú thích.GV: Đọc một vài câu và gọi HS đọc phần còn lại.HĐ3: Tìm hiểu văn bản.CH1: Văn bản được chia thành mấy phần? Hãy xác định và nêu nội dung chính của từng phần?

CH2: Văn bản đề cập đến hai phạm vi: Đời sống cách mạng và đời sống giản dị hàng ngày. Em nhận thấy văn bản tập trung làm rõ phạm vi đời sống nào của Bác Hồ?CH3: Trong đời sống hàng ngày, đức tính giản dị của Bác Hồ được tác giả nhận định bằng những từ ngữ nào?

CH4: Tác giả chứng minh lối sống giản dị của Bác qua những phương diện nào? Em hãy nhận xét và lấy dẫn chứng cụ thế cho từng phương diện đó?

CH5: Các phương diện dẫn chứng trên nhằm mục đích gì?

CH6: Qua phần tìm hiểu bài, em có nhận xét gì về phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản trên?

I. Giới thiệu tác giả- tác phẩm: ( SGKT54)

II. Đọc- Chú thích:

III. Tìm hiểu văn bản:1. Bố cục : Chia 2 phần.+ Phần 1: - Từ đầu đến " tuyệt đẹp"Cuộc sống giản dị và khiêm tốn của Bác.+ Phần 2: - Phần còn lại. " Những dẫn chứng và lí lẽ để chứng minh điều đó”2. Phân tích:2.1: Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ:

- Đời sống giản dị hàng ngày.

- Trong sạch, thanh bạch, tuyệt đẹp.

2.2: Chứng minh đời sống giản dị của Bác:+ Bữa ăn đạm bạc, tiết kiệm, giản dị.+ Cái nhà: Nhà sàn gỗ thoáng mát, tao nhã.+Lối sống: - Tự mình làm việc từ việclớn đến việc nhỏ, không cần người giúp.+ Sinh hoạt: Hoà đồng với mọi người.+ Nói và viết: Lời lẽ gần gũi với quần chúng lao động.Tất cả đều chứng minh lối sống giản dị, thanh bạch của Bác về đời sống vật chất cũng như tinh thần vô cùng phong phú.2.3: Phương pháp lập luận chứng minh:- Dẫn chứng đầy đủ, toàn diện, tiêu biểu xác thực.- Lý lẽ chặt chẽ, mạch lạc, thuyết phục.* Ghi nhớ: ( SGKT55)

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 159: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ4: Luyện tập.

IV. Luyện tập:

IV . (5’) - Củng cố: Văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ nào về Bác? - Dặn dò: Về học bài cũ, soạn bài Ý nghĩa văn chương , tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 94: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG

Ngày soạn: 27. 2.2007.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được khái niệm câu chủ động và câu bị động.2. Kỹ năng: HS nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng kiểu câu trong khi nói và viết.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Một số kiểu câu chủ động, bị động.2. HS: Kiểu câu trên.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: II. Kiểm tra bài cũ: KKTIII. Bài mới:

*Đặt vấn đề: (1’)Câu chủ động và câu bị động khác nhau ở chỗ nào?Mục đích chuyển đổi các loại câu đó có tác dụng gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

13’

HĐ1: Tìm hiểu câu chủ động và câu bị động?CH1: Hãy xác định CN trong mỗi câu đó?

CH2: Ý nghĩa của CN trong các câu trên khác nhau như thế nào?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Tìm hiểu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?

I. Câu chủ động và câu bị động:1. Bài tập:a. Mọi người yêu mến em. CNb.Em được mọi người yêu mến. CN2. Nhận xét:- CN trong câu a biểu thị chủ thể của hoạt động.- CN trong câu b biểu thị đối tượng của hoạt động.* Ghi nhớ: (SgkT57)II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 160: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

10’

15’

CH1: Em chọn câu a hay câu b điền vào chỗ trống? Vì sao?CH2: Việc chuyển đổi các cặp câu chủ động, bị động tương ứng có tác dụng gì?GV: Gọi HS đọc ghi nhớHĐ3: Luyện tập.GV: Gọi HS đọc bài tập.CH1: Tìm câu bị động trong các đoạn trích đó?

CH2: Giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như vậy?

động thành câu bị động:1. Bài tập:- Câu b vì nó tạo liên kết câu.- Thay đổi cách diễn đạt, trtánh lặp mô hình câu.

2. Ghi nhớ: ( SgkT58)

III. Luyện tập:1.Bài tập: Các câu bị động. Có khi ( các thứ của quý) được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê (…)- Tác giả “ Mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ. Chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn.

IV .(5’) - Củng cố: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động nó có tác dụng gì? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn tiép bài Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị đôngj tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 95, 96: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5.Ngày soạn: 1. 3. 2007A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập về cách làm bài văn lập luận chứng minh được tốt.2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học vào viết một bài tập làm văn chứng minh cụ thể.3. Thái độ: - Có ý thức đánh giá chính xác hơn trình độ làm văn của bản thân để có hướng phấn đấu, phát huy ưu điểm.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đề, lập dàn ý2. HS: Vở viết bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 161: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: II. Bài mới: * Đặt vấn đề: (1’)Nhằm đánh giá cách lĩnh hội kiến thức và kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào viết một bài văn hoàn chỉnh. Hôm nay, ta vào viết bài tập làm văn số5 để GV đánh giá nhận xét cách trình bày của các em.A. Đề bài: (1’) Chứng minh câu tục ngữ sau: “ Một cây làm chửng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”B. Lập dàn bài: (85’)* MB: (2đ)- Giới thiệu vấn đề cần chứng minh. - Nêu lại câu nói hoặc vấn đề mà đề bài yêu cầu.* TB: ( 5đ) - Giải thích “ Một cây” không thể làm nên non, nên núi, nên rừng…. - “ Ba cây” tượng trưng cho nhiều cây, cho rừng cây thì có thể tạo nên núi non…. - Ý nghĩa của câu tục ngữ: Nêu lên bài học về tình yêu thương, đoàn kết và sức mạnh của tinh thần đoàn kết dân tộc…+ Đoàn kết để lao động sản xuất…( dẫn chứng)+ Đoàn kết để bảo vệ và phát triển…( dẫn chứng)+ Đoàn kết để chiến đấu….( dẫn chứng)+ Đoàn kết để xây dựng đất nước trong thời kỳ đổi mới….( dẫn chứng)*KB: (2đ) - Khẳng định lại ý nghĩa bài học về đoàn kết hàm chứa trong câu tục ngữ…- Đoàn kết là sức mạnh. ấm no, hạnh phúc…- Câu tục ngữ thắp sáng niềm tin…. niềm tự hào của dân tộc.. *Ghi chú: Trình bày sạch sẽ, trôi chảy ( 1đ)IV .(3’) - Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết viết bài như thế nào? - Dặn dò: Về xem lại đề bài trên, soạn đề văn chứng minh tiết sau vào luyện tập viết đoạn văn chứng minh.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 162: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TUẦN 25. TIẾT 97: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNGNgày soạn: 3.3. 2007 - Hoài Thanh-A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu,

nhiệm vụ, công cụ của văn chương trong lịch sử loài người.2. Kỹ năng: - HS Hiểu được phong cách nghị luận văn chương của tác giả.3. Thái độ : - Có ý thức nhận biết nguồn gốc và công dụng của văn chương trong cuộc sống.1. GV: Tham khảo tác giả2. HS: Đọc bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu lên những dẫn chứng về đức tính giản dị của Bác Hồ?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Giới thiệu tác giả- tác phẩmGV: Gọi HS đọc chú thích *HS nêu 1 vài nét về TG- TP HĐ2: Đọc- Chú thích.GV: Đọc một vài câu và gọi HS đọc phần còn lại.CH1: Văn bản được chia thành mấy phần? Hãy xác định và nêu nội dung chính của từng phần?

I. Tìm hiểu chung:1. Tác giả - tác phẩm: - Hoài thanh tên thật là Nguyễn Đức Nguyên. ( SGKT54)

2. Đọc- Chú thích:*. Bố cục : Chia 2 phần.+ Phần 1: - Từ đầu đến " gợi lòng vị tha"Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.+ Phần 2: - Phần còn lại. " công dụng của văn chương”

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 163: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7HĐ3: Tìm hiểu văn bản.CH2: Hoài Thanh đi tìm ý nghĩa của văn chương bắt đầu từ câu chuyện tiếng khóc của nhà thi sĩ hoà nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Câu chuyện này cho thấy tác giả muốn cắt nghĩa nguồn gốc của văn chương như thế nào?CH3: Từ câu chuyện đó, tác giả đi đến kết luận: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. Em hiểu kết luận đó như thế nào?CH4 : Để làm rõ hơn nguồn gốc của văn chương, tác giả nêu tiếp một nhận định về vai trò tình cảm trong sáng tạo văn chương. Đó là lời văn nào? Em hiểu nhận định này như thế nào?

CH5: Hoài Thanh bàn về công dụng của văn chương đối với con người bằng những câu văn nào? ? Trong câu 1 Hoài Thanh nhấn mạnh công dụng nào của văn chương ? Công dụng nào được nêu lên ở câu 2?CH5: Hoài Thanh dành những câu văn nào để nói về công dụng xã hội của văn chương?CH6: Ở câu “Có kẻ nói…nghe mới hay”tác giả muốn ta tin vào sức mạnh nào của văn chương?CH7: Câu cuối cùng của đoạn văn muốn nói lên điều gì?CH8: Qua 4 câu văn trên, Hoiaì Thanh đã giúp ta hiểu thêm ý nghĩa sâu sắc nào của văn

II. Tìm hiểu văn bản:1: Nguồn gốc:

- Văn chương xuất hiện khi con người có cảm xúc mãnh liệt trước một hiện tượng đời sống.- Là niềm xót thương trước những điều đáng thương.- Xúc cảm yêu thương mãnh liệt trước cái đẹp.

-Theo Hoài Thanh Nhân ái là nguồn gốc chính.

- Văn chương sẽ là ……sáng tạo ra sự sống.- Vậy thì, hoặc hình dung….là lòng vị tha.- Văn chương phản ánh đời sống, sáng tạo ra đời sống, làm cho đời sống trở nên tốt đẹp hơn.- Sự sáng tạo ấy bắt nguồn từ cảm xúc yêu thương của nhà văn2:Công dụng:Hai câu: - Một người hàng ngày…của văn chương hay sao?- Văn chương gây cho ta…..đến trăm nghìn lần- Khơi dậy những trạng thái xúc cảm cao thượng của con người.

- Rèn luyện, mở rộng thế giới tình cảm của con người

- Văn chương làm đẹp và hay những thứ bình thường.

- Các thi nhân,văn nhân làm giàu sang cho lịch sử nhân loại.

- Văn chương làm giàu tình cảm cuộc sống con người.* Nghệ thuật:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 164: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7chương?GV: Nêu câu hỏi 4 Sgk để HS trả lờiGV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ4: Luyện tập.HĐ5: Đọc thêm.

- Nghị luận văn chương.- Vừa có lý lẽ vừa có cảm xúc, hình ảnh.* Ghi nhớ: ( SGKT63)III. Luyện tập:IV.Đọc thêm:

IV . - Củng cố: Văn chương có nguồn gốc từ đâu? - Dặn dò: Về học bài cũ, xem học bài lại tiết sau kiểm tra 1 tiết.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 98: KIỂM TRA VĂN Ngày soạn: 3. 3 .2007. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra Văn được tốt..

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 165: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 72. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng tổng hợp hoá kiến thức khi làm bài.3. Thái độ: - Có ý thức làm bài kiểm tra độc lập, trung thực, sáng tao, khách quan..B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đề, đáp án.2. HS: ôn bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: II. Bài mới: * Đặt vấn đề: (1’) Nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức tổng hợp của những bài đã học. Hôm nay, ta vào kiểm tra 1 tiết để GV đánh giá kết quả lĩnh hội kiến thức của các em.I. Đề bài: ( có kèm theo)II. Đáp án: (40’)A. Phần trắc nghiệm: ( mỗi câu đúng 0,5đ, )Câu1: A; Câu2: B; Câu3:B; Câu 4: C; Câu5:B ; Câu 6: D; Câu 7: B; Câu8:B; Câu9: A Câu10: D; B. Phần tự luận:

- Câu1: ( 2đ). Câu2: ( 2đ)III.(2’)- Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra như thế nào?

- Dặn dò : Về xem lại bài làm tiết sau trả bài.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 99: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNGNgày soạn: 3. 3.2007.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.2. Kỹ năng: HS thực hành được thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng kiểu câu trong khi nói và viết.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Một số kiểu câu chủ động, bị động.2. HS: Chuyển đổi các kiểu câu trên.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: II. Kiểm tra bài cũ: (4’) Thế nào là câu chủ động và câu bị động?III. Bài mới:

*Đặt vấn đề: (1’)Câu Câu chủ động lag câu chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động. Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người khác hướng vào. Vậy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị đọng nó có tác dụng gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 166: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7 Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

20’

15’

HĐ1: Tìm hiểu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?

CH1: Hai câu trên có nét gì giống nhau?

CH2: Về hình thức hai câu có gì khác nhau?CH3: Câu sau có cùng nội dung miêu tả với câu a,b không?Người ta đã hạ….. “ hoá vàng”CH4: Câu này là câu chủ động hay bị động?CH5: Hãy nêu quy tăc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?

CH6: Những câu đó có phải là câu bị động không? Vì sao?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Luyện tập:BT1: GV chia HS theo nhóm thảo luận, trình bày.GV: Nhận xét.

BT2: GV gọi HS làm bài tập này.CH7: Hãy cho biết sắc thái nghĩa của câu dùng từ được với câu dùng từ bị?

I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:1. Bài tập:+ Giống: - Chủ đề. Cánh màn điều. - Nội dụng miêu tả. - Đều là câu bị động.+ Khác: - Câu a có dùng từ được - Câu b không dùng.- Có cùng nội dung miêu tả với câu a,b.-

Là câu chủ động tương ứng với câu bị động a, b.

- Chuyển từ ( cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu- Thêm hoặc không thêm các từ bị, được vào sau chủ đề của câu.- Không phải câu bị động vì nó không có những câu chủ động tương ứng.2.Ghi nhớ: (SgkT64)II. Luyện tập:1.Bài tập: a. Ngôi chùa ấy được ( một nhà sư vô danh) xây từ thế kỷ XIII.b. Tất cả các cánh cửa chùa được ( người ta) làm bằng gỗ lim.c. Con ngựa bạch được ( chàng kị sĩ) buộc bên gốc đào.d. Một lá cờ đại được ( người ta) dựng…2. Bài tập2: a. Em bị thầy giáo phê bình.c. Sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn đã bị trào lưu đô thị hoá thu hẹp.- Câu bị động dùng được có hàm ý đánh giá tích cực sự việc nói trong câu.- Câu bị động dùng bị có hàm ý đánh giá tiêu cực sự việc nói trong câu.

IV . (4’) - Củng cố: Hãy nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Dùng cụm C-V để mở rộng câu.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………

TIẾT 100: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 167: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7Ngày soạn:3. 3. 2007 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng

minh.2. Kỹ năng: - HS vân dụng những hiểu biết đó vào viết một đoạn văn chứng minh cụ thể.3. Thái độ: - HS có ý thức luyện tập viết được một đoạn văn chứng minh.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đề, dàn bài..2. HS: Viết 1 đoạn.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: II. Kiểm tra bài cũ: (4’) KT việc chuẩn bị.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: (1’)Mỗi đoạn văn nghị luận diễn đạt một ý cơ bản, ý này thường được đặt đầu đoạn văn, cũng có khi đặt cuối đoạn văn. Các câu trong đoạn phải hướng vào ý cơ bản đó. Nhằm rèn luyện xây dựng một đoạn văn chừng minh được tốt. Hôm nay, ta vào luyện tập.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

10’

2’

10’

13’

GV: Nêu ra yêu cầu viết một đoạn văn chứng minh?

CH1 : Trong một đoạn văn chứng minh có thể có bao nhiêu dẫn chứng?CH2: Yêu cầu của dẫn chứng và lý lẽ như thế nào?HĐ2: Chuẩn bị:HS: Chuẩn bị viết một trong các đề đã cho.

HĐ3: Thực hành.HS: Viết đoạn vănGV: Gọi 1 vài HS đọc đoạn văn của mình để các bạn nghe, nhận xét, góp ý.GV: Nhận xét, sửa chữa.

- Mỗi đoạn văn nghị luận diễn đạt một ý cơ bản. Ý này thường đặt ở đầu đoạn văn, có khi đặt ở cuối đoạn. Các câu trong đoạn phải hướng vào ý cơ bản đó.- Trong đoạn văn chứng minh có thể có 1, 2 hoặc 3 dẫn chứng.

- Dẫn chứng và lý lẽ đều hướng về một ý cơ bản.

I. Chuẩn bị:1. Hãy viết đoạn văn chứng minh ngắn theo một trong số các đề sau: ( SgkT65,66)II. Thực hành:

IV . (4’) - Củng cố: Hãy nêu yêu cầu của việc viết đoạn văn chứng minh? - Dặn dò: Về nhà viết đoạn văn chứng minh cho hoàn chỉnhĩnhem lại cách làm bài Tập làm văn trước tiết sau trả bài.* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 168: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7…………………………………………………………………………………………………

TIẾT 101: ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN.Ngày soạn:10. 3. 2008 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của

các bài văn nghị luận đã học.2. Kỹ năng: - HS chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mổi bài đã học.3. Thái độ: - HS nắm được luận điểm cơ bản của các bài văn nghị luận đã học.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Lập bảng hệ thống2. HS: Học bài..C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạnIII. Bài mới: *Đặt vấn đề: Nhằm củng cố khắc sâu kiến thức về các bài văn nghị luận đã học .Hôm nay ,ta đi vào ôn tập văn nghị luận để nắm rõ nội dung phương pháp lập luận củat các bài đã học .

I.Nội dung:1. Lập bảng thống kê:

TT Tên bài Tác giả P2 lập luận Luận đề Những luận điểm chính

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 169: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 71 Tinh thần

yêu nước của nhân dân ta

Hồ Chí Minh

Chứng minh Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam

- Dân tộc ta có một lòng nồng nàng yêu nước .Đó là một truyền thống của ta.

2 Sự giàu đẹp của tiếng Việt

Đặng Thai Mai

Chứng minh kết hợp giải thích

Sự giàu đẹp cue tiếng việt

- Tiếng việt có những nét đặc sắc của một thứ tiếng đẹp,một thứ tiếng hay.

3 Đức tính giản dị của Bác Hồ

Phạm Văn Đồng

Chứng minh kết hợp giải thích và bình luận.

đức tính giản dị của Hồ Chí Minh.

- Sự giản dị trong mọi phương diện của đời sống : Bữa ăn ,đồ dùng ,cái nhà ,lối sống trong quan hệ với mọi người,lời ăn tiếng nói ,bài viết.

4 Ý nghĩa văn chương

Hoài Thanh

Chứng minh kết hợpgiải thích và bình luận

-Nguồn gốc và ý nghĩa văn chương đối với cuộc sống của con người .

- thể hiện đời sống tinh thần phong phú của Bác.-Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người ,thương muôn loài ,muôn vật.- Văn chương hình dung ra sáng tạo ra sự sống .-Văn chương rèn luyện bồi dưỡng tình cảm cho người đọc.

2.Những đặc sắc nghệ thuật của 4 văn bản trên.Tên bài Đặc sắc nghệ thuật

Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

- Bố cụa chặc chẽ ,mạch lạc.- Dãn chứng toàn diên,chọn lọc ,tiêu biểu và sắp xếp

theo trình tự thời gian lịch sử khoa học hợp lý .Sự giàu đẹp của tiếng Việt

- Kết hợp chứng minh với giải thích ngắn gọn.- luận cứ và luận chứng xác đáng toàn diện phong phú

chặc chẽ .Đức tính giải dị của Bác Hồ

- kết hợp chứng minh,giải thích và bình luận ngắn gọn.

- Dẫn chứng cụ thể toàn diện đầy sức thuyết phục .- Lời văn thuyết phục tràn đầy nhiệt huyết ,cảm xúc.

Ý nghĩa văn chương - Kết hợp chứng minh,giải thích bình luận ngắn gọn- Trình bày vấn đề phức tạp một cách dung dị ,dể hiểu.- Lời văn giàu cảm xúc hình ảnh .

3.TT Thể loại Yếu tố chủ yếu Tên bài ,ví dụ1 Truyện ký - Cốt truyện

- Nhân vật- Dế mèn phiêu lưu ký.- Buổi học cuối cùng .

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 170: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7- Nhân vật kể chuyện.- Tâm trạng,cản xúc,

- cây tre Việt Nam.

2 Trữ tình - Hình ảnh ,vần dịp nhân vật trữ tình .

- Nam quốc Sơn Hà ,Nguyên Tiêu Tĩnh dạ tứ ,mao ốc vị thuphong sở phú ca,Mưa .lượn,đem nay Bác không ngủ : ca dao,Dân ca.

3 Nghị luận - Luận đề .- Luận điểm .- Luận cứ .- Luận chứng .

- Tinh thần yêu nước củat nhân dân ta ,sự giàu đẹp của tiếng việt ,đức tính giản dị của Bác Hồ .Ý nghĩa văn chương .

sự khác nhau giữac văn ngfhị luận và tự sự trữ tình . Tự sự : Dùng phương thức miêu tả ,kể nhằm tái hiện sự vật hiện tượng,con

người ,câu chuyện. Trữ tình : Thơ trữ tình ,tuỳ bút chủ yếu dùng phương thưc biểu cảm để biểu

hiện tình cảm cảm xúc qua các hình ảnh ,nhịp điệu vần điệu . Tự sự và trữ tình tập trung xây dựng các hình tượng nghệ thuật nhân vật hiện

tượng thiên nhiên đồ vật .+ Nghị luận: Dùng phương thức lập luận bằng lý lẽ ,dẫn chứng để trình bày ý kiến ,tư tưởng nhằm thuýet phục người đọc ,nghe kề mặt nhận thức .Văn nghị luận cũng có tình cảm cảm xúc ngưng nghị luận điểm ,luận cứ chặt chẽ ,xác đáng .GV: Nêu câu hỏi ,HS trả lời ,Gv nhận xét .IV . - Củng cố: Văn nghị luận và tự sự ,trữ tình có điểm nào khác .

-Dặn dò : Về học bài cũ ,xem lại bài kiểm tra tiết sau trả bài .* Rút kinh nghiệm………………………………………………………………….. TIẾT 102: DÙNG CỤM CHỦ -VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU.Ngày soạn: 11-3-08

A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được thế nào là cumk chủ -vị để mở rộng câu.2. Kỹ năng: - Học sinh nắm được các trường hợp để mở rộng câu.3. Thái độ: - Học sinh có ý thức sử dụng đúng cụm chủ -vị trong khi nói và viết ..C. CHUẨN BỊ: 1. GV: Các mẫu câu2. HS: Một vài câu có cụm chủ -vịD. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ? Cho ví dụ .III. Bài mới:

Đặt vấn đề: Trong khi nói hoặc viết,chúng ta có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường gọi là cụm chủ -vị để mở rộng câu.Vậy để biết thế nào là dùng cụm C-V đẻ mở rộng câu ? có bao nhiêu trường hợp dùng cụm C –V.để mở rộng câu ? Hôm nay ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó .

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 171: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7 Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu dùng cụm C-V để mở rộng câu.HS: Đọc bài tậpCH1 : Tìm cụm danh tứ có trong câuCH2: Phân tích cấu tạo của cụm danh từ trên ?HĐ2: Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu?GV: Gọi HS đọc bài tập.

GV: nêu câu hỏi để HS trả lời ở (SGKtrang 68)

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ .

HĐ3: Luyện tập.CN: Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu đã cho .Cho biết trong các câu cụm từ C-V làm thành phần gì ?

I Thế nào là dùng cụm C-Vđể mở rộng câu:1. Bài tập : - Những tình cảm ta không có . PN DTT tâm PN sau cụm C-V

- Những tình cảm ta sẳn có . PN DTT tâm Pnsau,Cụm C-V .

2.Ghi nhớ : (SGK 68).II. các trường hợp dùng cụm từ C-V để mở rộng câu:1. Bài tập:a. Chị Ba đến cụm C-V làm chủ ngữ .b. Tinh thần rất hăng hái làm vị ngữ .c. Trời sinh lá sen để bao bọc cốm ,cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen. Cụm C-Vlàm phụ ngữ trong cụm ĐT.d. cách mạng tháng Tám thành công . Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm DT.2. Ghi nhớ : (SGK 69).III.Luyện tập: a. Chỉ riêng những người chuyên môn mới định được ( cụm C-V làm PN cụm DT)b.Khuôn mặt đầy đặn ( cụm C-V làm VN)c.Các cô gái vòng đỗ gánh ….( Cụm C-V làm PN cho cụm DT) .. hiện ra từng lá cốm .( Cụm C-V đảo C-V làm PN cụm ĐT)d. …một bàn tây đập vào vai…( Cụm C-V làm CN) hắn giật mình( Cụm C-V làm phụ ngữ)

IV . - Củng cố: Thế nào là cụm C-V để mở rộng câu ? - Dặn dò: Về học bài cũ .làm bài tập .Soạn bài dùng cụm C-V tiếp tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 172: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 103: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN S Ố 5 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂNNgày soạn: 16/3/2007 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Giúp HS nhận biết những ưu và nhược điểm trong bài viết tập làm văn này.- Biết làm đúng yêu cầu của bài kiểm tra Tiếng Việt, kiểm tra Văn.2. Kỹ năng: -Rèn luyện cách sửa chữa các lỗi dùng từ đặt câu và diễn đạt đúng, trôi chảy và kỹ năng làm bài.3. Thái độ:- Có ý thức sửa chữa các lỗi trong khi làm bài để bài sau được hoàn thiện hơn.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chấm bài, vào điểm.2. HS: Xem lại cách làm .C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Bài mới:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 173: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7*Đặt vấn đề: Nhằm rèn luyện kỹ năng cách vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài văn biểu cảm được tốt. Hôm nay, ta vào tiết trả bài để GV nhận xét, đánh giá những ưu và nhược điểm trong khi thực hiện.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Trả bài Văn họcGV: Nhận xét chung những ưu và nhược điểm khi làm bài kiểm tra Văn học.GV cùng HS nêu đáp án phần trắc nghiệm.GV: Nhận xét một vài nét về phần tự luậnHĐ2: Phần tiếng ViệtGV: Nhận xét chung về bài làm và nêu đáp án phần trắc nghiệm.

GV: nhận xét một vài nét về phần tự luận.HĐ3: Trả bài Tập làm văn Chữa cách dùng từMột số bạn dùng từ chưa chính xác như:

Chữa lỗi đặt câu.GV đưa ra các lỗi và nêu cách chữa.

I. Văn học* Chữa sai:1. Phần trắc nghiệm:Câu1: Câu2: Câu3: Câu4:Câu5: Câu6: Câu7: Câu8:Câu9: Câu10: 2. Phần tự luận: II. Tiếng Việt: * Chữa sai:1. Phần trắc nghiệm:Câu1: Câu2: Câu3: Câu4:Câu5: Câu6: Câu7: Câu8:Câu9: Câu10: a: b. c. d. e. g. h. 2. Phần tự luận:III. Tập làm văn:1. Đề bài:2. Lập dàn bài: Đã có ở tiết 95,96*. Chữa sai:1. Chữa lỗi dùng từ: * Dùng sai * Cách chữa- danh giàu - dân giàu- kho tàn - kho tàng- thích lệ - khích lệ-xuôn xẻ - suôn sẻ- dình dữ - gìn giữ2. Chữa lỗi đặt câu:- Hợp sức riêng lẽ sẽ giúp ta thành công Sử dụng câu chưa chính xác.ổngiêng lẻ dẫn đến yếu đuối, hợp sức sẽ giúp ta thành công.

IV. - Củng cố : Hãy nêu các bước làm một bài văn tự sự? GV đọc một số bài làm có điểm tốt để HS tham khảo. Loại Giỏi Khá TBình YếuLớp Môn SL % SL % SL % SL % 7ATsố: 38HS

VHTV

TLV7DTsố: 37HS

VHTV

TLV

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 174: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 77ETsố: 33HS

VHTV

TLV - Dặn dò: Về xem lại bài, soạn bài Tìm hiểu chung về văn giải thích tiêt sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….…………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 104: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH.Ngày soạn: 11. 3 .2008.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của pháp lập luận giải thích.2. Kỹ năng: - HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của pháp lập luận giải thích.3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu, rèn luyện về phép lập luận giải thích.B.PHƯƠNG PHÁP:

- Nêu vấn đề- Gợi tìm

C. CHUẨN BỊ: 1. GV: 1 số tình huống2. HS: tham khảovăn lập luận giải thích.D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 175: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7I. ổn định tổ chức: 7A: II. Kiểm tra bài cũ: (KKT)III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1:Giới thiệu chung về phương pháp lập luận giải thích.

HĐ2: Tìm hiểu mục đích và phương pháp giải thích.GV: Nêu câu hỏi tìm hiểu nhu cầu giải thích?GV: Gọi HS đọc bài văn.

CH1: Bài văn giải thích vấn đề gì? Và giải thích như thế nào?

CH2: Phương pháp giải thích có phải là đưa ra các định nghĩa về lòng khiêm tốn không?CH3: Các biểu hiện đối lập với khiêm tốn có phải là cách giải thích không? Vì sao?CH4: Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn và cái hại của không khiêm tốn có phải là cách giải thích không? Vì sao?GV: Gọi HS đọc ghi nhớHĐ3: Luyện tập.GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài tập này.

I Giới thiệu chung:- Giải thích là đi sâu vào vấn đề, những pháp ngôn súc tích để tìm hiểu, lý giải nội dung ý nghĩa của vấn đề. Phải dùng lí lẽ để giải thích khái niệm nghĩa đen và nghĩa bóng.- Văn giải thích thì dùng lí lẻ để lí giải , phân tích là chính nhưng cũng cần sử dụng dẫn chứng để chứng minh, làm sáng tỏ vấn đề. Cuối cùng rút ra điều cần vận dụng khi đã hiểu được chân lí.II. Mục đích và phương pháp giải thích:1.Mục đích:a. Trong đời sống, khi chưa biết những điều trong mọi lĩnh vực.b. Trong văn nghị luận: Hiểu được những tư tưởng, đạo lý.2. Phương pháp:- Giải thích về lòng khiêm tốn.- So sánh với các sự vật hiện tượng trong đời sống hàng ngày.- Dùng định nghĩa đẻ giải thích.

- Các biểu hiện đối lập với khiêm tốn được xem là giải thích. Vì đó là thủ pháp đối lập.

- Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn và cái hại của không khiêm tốn được xem là nội dung giải thích. Vì nó làm cho người đọc hiểu khiêm tốn là gì.2. Ghi nhớ: ( SgkT71)III. Luyện tập:1. Bài tập :- Giải thích về lòng nhân đạo.- Nêu định nghĩa đối chiếu với các hiện tượng khác, biểu hiện của lòng nhân đạo.- Chỉ ra mặt lợi và cách noi theo.

IV . - Củng cố: Hãy nêu mục đích và phương pháp giải thích trong văn nghị luận? - Dặn dò: Về học bài cũ, . Soạn bài Cách làm bài văn lập luận giải thích tiết sau học.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 176: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TUẦN 27. TIẾT 105: SỐNG CHẾT MẶC BAYNgày soạn:16.3. 2008 - Phạm Duy Tốn-A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được giả trị hiện thực , nhân đạo và những thành công

nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay.2. Kỹ năng: - HS nắm được nội dung phê phán hiện thực tấm lòng nhân đạo của tác giả và nghệ thuật trong bài.3. Thái độ : - Có ý thức nhận biết đánh giá đúng sự việc.B. CHUẨN BỊ:1. GV: Tham khảo tác giả2. HS: Đọc bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 177: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Văn bản Sống chết mặc bay của tác giả Phạm Duy Tốn được xem là bông hoa đầu tiên của truyện ngắn hiện đại Việt Nam. Nội dung diễn biến của truyện ra sao? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Giới thiệu tác giả- tác phẩmGV: Gọi HS đọc chú thích *HS nêu 1 vài nét về TG- TP HĐ2: Đọc- Chú thích.GV: Đọc một vài câu và gọi HS đọc phần còn lại.CH1: Văn bản được chia thành mấy phần? Hãy xác định và nêu nội dung chính của từng phần?

CH2: Trong tác phẩm trọng tâm miêu tả ở đoạn nào? GV: Kết luận Đoạn 2HĐ3: Tìm hiểu văn bản

CH3: Người dân lao động hộ đê trong hoàn cảnh nào?

CH4:Lúc này không khí cảnh tượng hộ đê như thế nào?

CH5: Người dân đã bỏ rất nhiều công sức để hộ đê nhưng kết quả ra sao?

I.Tìm hiểu chung:1.Giới thiệu tác giả- tác phẩm: ( SGKT79)

II. Đọc- Chú thích:*. Bố cục : Chia3 phần.+ Phần 1: - Từ đầu đến " khúc đê này hỏng mất"Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của người dân.+ Phần 2: - Tiếp theo đến. " Điếu mày”Cảnh quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm trong khi người dân “đi hộ đê”+ Phần 3: Còn lại. Cảnh đê vỡ nhân dân rơi vào tình cảnh thảm sầu.II. Tìm hiểu văn bản:1: Cảnh người dân hộ đê:- Thời gian: Gần một giờ đêm.- Cảnh dân phu cứu đê rất thê thảm.- Mưa gió tầm tã không dứt và ngày càng to.- Nhốn nháo, căng thẳng, sôi động và lộn xộn, sợ hãi và bất lực.- Sự bất lực của sức người trước sức trời.- Sự yếu kém của thế đê trước thế nước. Nguy cơ đê vỡ.

IV . - Củng cố: Văn bản Sống chết mặc bay được chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần như thế nào? - Dặn dò: Về học bài cũ, xem soạn tiếp phần còn lại tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 178: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 106: SỐNG CHẾT MẶC BAYNgày soạn:16.3. 2008 - Phạm Duy Tốn-A. MỤC TIÊU: ( 1883- 1924) 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được giả trị hiện thực , nhân đạo và những thành công

nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay.2. Kỹ năng: - HS nắm được nội dung phê phán hiện thực tấm lòng nhân đạo của tác giả và nghệ thuật trong bài.3. Thái độ : - Có ý thức nhận biết đánh giá đúng sự việc.B. CHUẨN BỊ:1. GV: Tham khảo tác giả2. HS: Đọc bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạnIII. Bài mới: * Đặt vấn đề:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 179: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7 Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

Thực hiện ở tiết 105

HĐ1: CH1: Theo dõi đoạn văn kể chuyện trong đình, hãy cho biết những chuyện gì đang xãy ra tại đây?CH2:Trong đoạn văn kể chuyện quan phủ được hầu hạ, tác giả đã dùng những chi tiết nào để khắc hoạ hình ảnh nhân vật?CH3: Các chi tiết đó tạo hình ảnh một viên quan phụ mẫu như thế nào?CH4: Hình ảnh quan phụ mẫu nhà nhã hưởng lạc trong đình trái ngược với hình ảnh nào ngoài đê?CH5: Trong nghệ thuật, đặt hai cảnh trái ngược nhau như thế được gọi là biện pháp tương phản. Theo em, phép tương phản trên có tác dụng gì?CH6: Theo dõi đoạn văn kể chuyện quan phủ đánh tổ tôm và cho biết: Hình ảnh tương phản nào xuất hiện trong đoạn truyện này?

CH7: Khi miêu tả và kể chuyện này, tác giả đã có những lời bình luận và biểu cảm nào?CH8: Tác giả kết hợp miêu tả, kể chuyện bằng tương phản với những lời bình luận biểu cảm đã mang lại hiệu quả gì cho đoạn truyện này?

CH9: Trong đoạn văn kể chuyện quan phủ khi nghe tin đê vỡ, tác giả đã sử dụng bút pháp tương phản, em hãy chỉ ra và nêu tác dụng của bút pháp tương phản này?

I.Tìm hiểu chung:1.Giới thiệu tác giả- tác phẩm:2. Đọc- Chú thích:II. Tìm hiểu văn bản:1: Cảnh người dân hộ đê:2. Cảnh quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm trong khi người dân “đi hộ đê”:- Chuyên quan phủ được hầu hạ.- Chuyện quan phủ chơi tổ tôm.- Chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ.

- Chi tiết chân dung. ( uy nghi chễm chện ngồi…)- Chi tiết đồ vật. ( Bát yến hấp đường phèn….)

→ Béo tốt, nhàn nhã, thích hưởng lạc, hách dịch.

- Hình ảnh dân phu vất vả lấm láp, gội gió tắm mưa.

- Làm nổi rõ tích cách hưởng lạc của quan phủ và thảm cảch của người dân.

- Tương phản: + giữa tiếng kêu vang trời dậy đất ngoài đê với thái độ điềm nhiên hưởng lạc ăn chơi của quan. + Giữa lời nói khẽ của người hầu: Bẩm, có khi đê vỡ với lời gắt của quan cùng cái cáu mặt: Mặc kệ.

- Này này đê vỡ mặc ai…nhiều đường thú vị.- Than ôi! cứ như…đồng bào huyết mạch.

- Làm nổi rõ tính cách bất nhân của quan phủ.- Gián tiếp phản ánh tình cảnh thê thảm của dân.- Bộc lộ thái độ mỉa mai, phê phán của tác giả.

( Tương phản giữa người nhà quê, mình mẩy lấm láp….Bẩm:…)Quan lớn đỏ mặt tía tai quay ra quát rằng: “Đê vỡ rồi…thời ông cáh cổ chúng mày”- Khắc hoạ tên quan phụ mẫu vô lương tâm, tàn nhẫn.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 180: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

CH10: Trong đoạn cuối văn bản, tác giả kết hợp ngôn ngữ miêu tả và biểu cảm, Hãy nêu tác dụng của cách dùng ngôn ngữ này?

- Tố cáo bọn quan lại có quyền lực thờ ơ vô trách nhiệm với tính mạng của người dân.3. Cảnh đê vỡ:- Gợi tả cảnh tượng đê vỡ và tỏ lòng ai oán cảm thương của tác giả đối với dân phu.

IV . - Củng cố: Cảm nhận của em về giá trị truyện sông chết mặc bay trên những phương diện nào? - Dặn dò: Về học bài cũ, soạn bài Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 107: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH.Ngày soạn: 16. 3 .2008.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của pháp lập luận giải thích.2. Kỹ năng: - HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của pháp lập luận giải thích.3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu, rèn luyện về phép lập luận giải thích.B.PHƯƠNG PHÁP:

- Nêu vấn đề- Gợi tìm

C. CHUẨN BỊ:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 181: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 71. GV: 1 số tình huống2. HS: tham khảovăn lập luận giải thích.D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: (KKT)III. Bài mới: * Đặt vấn đề: . Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu các bước làm một bài văn lập luận giải thích?

CH1: Đề bài đặt ra yêu cầu gì?

CH2: Bài văn giải thích gồm bao nhiêu phần? Yêu cầu của mỗi phần là gì?

CH3: Phần thân bài cần làm rõ nhiệm vụ gì?

CH4: Hãy nêu yêu cầu của phần kết bài?

I. Các bước làm một bài văn lập luận giải thích:Đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ: “ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”. Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó.1. Tìm hiểu đề và tìm ý :

- Cần giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ đó.

- Cần làm sáng tỏ vấn đề và ý nghĩa của nó.

2. Lập dàn bài: +MB: Đề cao sự cần thiết và vai trò to lớn của việc đi vào cuộc sống để mở mang hiểu biết đối với con người.(Dẫn dắt vấn đề, có thể nêu mục đích, nêu xuất xứ của vấn đề cần giải thích).

- Giới thiệu câu tục ngữ.+ TB: Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi và trả lời các nhận định:

- Đi một ngày đàng là đi đâu?- Một sàng khôn là gì?- Vì sao lại đi một ngày đàng học một

sàng khôn?- Đi như thế nào?- Học như thế nào?

CH5: Khi lập dàn bài xong, bước tiếp theo ta phải làm gì?CH6: Khi viết bài xong đã hoàn thành chưa?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Luyện tập:

+ KB: - Khẳng định ý nghĩa, tầm quan trọng tác dụng của vấn đề đó.

- Nêu suy nghĩ, liên hệ thực tế, rút ra bài học.

3. Viết bài: 4. Đọc lại và sửa chữa:

* Ghi nhớ: (SgkT86)II. Luyện tập

IV . - Củng cố: Hãy nêu các bước làm một bài văn lập luận giải thích? - Dặn dò: Về học bài cũ, làm tiếp phần luyện tập chuẩn bị tiết sau Luyện tập.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 182: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………….

TIẾT 108: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH.Ngày soạn: 18. 3 .2008.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận giải thích.2. Kỹ năng: - HS vận dụng những hiểu biết đó để vào làm bài văn lập luận giải thích.3. Thái độ: Có ý thức làm một bài văn theo bố cục hoàn chỉnh..B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đề, dàn bài.2. HS: Vở, viết bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 183: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Nhằm rèn luyện kỹ năng làm một bài văn lập luận giải thích được tốt. Hôm nay, lớp đi vào tiết Luyện tập để GV nhận xét đánh giá cách lĩnh hội kiến thức của các em.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcGV: Ghi đề bài lên bảng.

CH1: Đề bài yêu cầu giải thích vấn đề gì?

CH2: Để đạt được yêu cầu giải thích đã nêu, đề còn có hướng tìm ý nào khác nữa không?

CH3: Hãy nêu lên các ý của phần thân bài cho đề bài trên? Và giải thích ý nghĩa của câu nói?

CH4: Hãy giải thích cơ sở chân lý của câu nói trên?

CH5: Hãy giải thích sự vận dụng chân lý được nêu trong câu nói?

CH6: Căn cứ vào đó, hãy viết thành các đoạn văn ?

Đề bài: Một nhà văn có nói: “ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” Hãy giải thích nội dung câu nói đó.1. Tìm hiểu đề, tìm ý:- Trực tiếp giải thích một câu nói, gián tiếp giải thích vai trò của sách đối với trí tuệ con người.- Vì sao trí tuệ con người khi được đưa vào trang sách lại trở thành nguồn ánh sáng không bao giờ tắt?2. Lập dàn ý:+ Giải thích ý nghĩa câu nói:- Sách chứa đựng trí tuệ của con người.* Trí tuệ: Tinh tuý tinh hoa của những hiểu biết.- Sách là ngọn đèn sáng: rọi chiếu, soi đường đưa con người ra khỏi chốn tối tăm.- Sách là ngọn đèn sáng bất diệt, ngọn đèn không bao giờ tắt.- Sách là nguồn sáng được thắp lên từ trí tuệ của con người.+ Giải thích cơ sở chân lý của câu nói:- Những cuốn sách có giá trị ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà con người thâu thái trong sản xuất, chiến đấu, trong các mối quan hệ xã hội.- Những hiểu biết ghi lại không chỉ có ích cho một thời mà còn có ích cho mọi thời.+ Giải thích sự vận dụng chân lý được nêu trong câu nói:- Cần phải chăm đọc sách để hiểu biết nhiều hơn và sống tốt hơn.- Cần chọn sách tốt, sách hay để đọc, không đọc sách dở, sách có hại.- Cần tiếp nhận ánh sáng trí tuệ chứa đợng trong sách.3. Viết đoạn văn:

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Ở NHÀ

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 184: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7Đề bài: Hãy giải thích lời dạy sau đây của Bác Hồ kính yêu: “ Học tập tốt, lao động tốt”* Lập dàn bài:+ MB: Nêu mục đích, xuất xứ của vấn đề, trích dẫn điều thứ 2 trong năm điều Bác Hồ dạy. 1đ+ TB: Vậy thế nào là học tập tốt, lao động tốt? 1đ

- Học tập tốt là học tập có động cơ, mục đích đúng đắn cao đẹp. 1đ- Học tập tốt được thể hiện tinh thần thái độ học tập. 1đ- Học tập tốt là học có phương pháp, khoa học, tiên tiến. 1đ- Tại sao thiếu niên nhi đồng phải học tập tốt, lao động tốt? 1đ- Học tập tốt và lao động tốt như thế nào? 1đ

+ KB: Khẳng định ý nghĩa, tầm quan trong của việc hoch tập tốt, lao động tốt. 1đ- Liên hệ thực tế, rút ra bài học cho bản thân. 1đ* Ghi chú: Trình bày sạch sẽ, trôi chảy 1đ

IV. - Củng cố: Hãy nêu các bước làm một bài văn giải thích? - Dặn dò: Về học bài cũ, viết bài Tập làm văn cuối tuần nộp* Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………….....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

TUẦN 18:TIẾT 109:NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN BỘI CHÂUNgày soạn:23.3. 2008 - Nguyễn Ái Quốc-A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được giả trị của đoạn văn trong việc khắc hoạ sắc nét hai

nhân vật Va-ren và Phan Bội Châu với hai tính cách đại diện chohai lực lượng xã hội chính nghĩa và phi nghĩa trên đất nước ta thời thuộc pháp.

2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc, cảm thụ được tác phẩm.3. Thái độ : - Có ý thức nhìn nhận, đánh giá đúng tính cách của từng nhân vật.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 185: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7B. CHUẨN BỊ:1. GV: Tham khảo tác giả2. HS: Đọc bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu nội dung nghệ thuật của văn bản Sống chết mặc bay?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Giới thiệu tác giả- tác phẩmGV: Gọi HS đọc chú thích *HS nêu 1 vài nét về TG- TP HĐ2: Đọc- Chú thích.GV: Đọc một vài câu và gọi HS đọc phần còn lại.HĐ3: Tìm hiểu văn bản.CH1: Đây là tác phẩm ghi chép sự thật hay tưởng tượng hư cấu?CH2: Căn cứ vào đâu để chúng ta kết luận điều đó?

CH3: Va-ren đã hứa gì về vụ Phan Bội Châu?

CH4:Thực chất của lời hứa đó như thế nào?

I. Tìm hiểu chung:1.Giới thiệu tác giả- tác phẩm: ( SGKT92)

2. Đọc- Chú thích:

II. Phân tích văn bản:+ Câu chuyện hư cấu.- Truyện được viết trước khi Va-ren sang nhận chức toàn quyền Đông Dương.- Va-ren hứa sẽ chăm sóc Phan Bội Châu trước khi sang nhận chức toàn quyền ở Đông dương nhưng lời hứa dối trá.- Hứa để ve vuốt, trấn an nhân dân Việt Nam đang đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu.- Va-ren là tên đứng đầu cai trị Đông Dương.- Phan Bội Châu là nhà cách mạng bị cầm tù.

IV . - Củng cố: Cảm nhận của em về giá trị truyện sông chết mặc bay trên những phương diện nào? - Dặn dò: Về học bài cũ, xem tiếp phần còn lại tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 110: NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN BỘI CHÂUNgày soạn:23.3. 2008 - Nguyễn Ái Quốc-A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tiếp tục giúp HS hiểu được giả trị của đoạn văn trong việc khắc hoạ sắc nét hai nhân vật Va-ren và Phan Bội Châu với hai tính cách đại diện chohai lực lượng xã hội chính nghĩa và phi nghĩa trên đất nước ta thời thuộc pháp.2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc, cảm thụ được tác phẩm.GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 186: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 73. Thái độ : - Có ý thức nhìn nhận, đánh giá đúng tính cách của từng nhân vật.B. CHUẨN BỊ:1. GV: Tham khảo tác giả2. HS: Đọc bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Tác giả đã phơi bày thực chất lòng dối tra của Va-ren như thế nào? Đối lập với bản chất của Va-ren là ai?Hôm nay, ta vào tìm hiểu phần còn lại để nắm rõ điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

CH1: Trong truyện có bao nhiêu nhân vật? Tính cách hành động của các nhân vật như thế nào?

CH2:Lời lẽ của Va-ren mang hình thức ngôn ngữ gì?CH3: Qua ngôn ngữ gần như độc thoại của Va-ren, động cơ tính cách Va-ren được bộc lộ ntn?CH4: Lời bình của TG trước sự ing lặng của PBC có ý nghĩa gì?CH5: Tác giả dung bút pháp nghệ thuật gì để khắc hoạ tính cách của hai nhân vật?

GV: HDẫn HS trả lời câu hỏi 4

CH6: Giá trị của lời tái bút này là gì? Có điều gì thú vị giữa lời kết và phần tái bút?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ4: Luyện tập.HĐ5: Đọc thêm.

I. Giới thiệu tác giả- tác phẩm: II. Phân tích văn bản: 1. Nhân vật Va-ren và Phan Bội Châu : - Là một viên toàn quyền.- Kẻ bất lương nhưng thống trị.- Dành 1 số lượng từ ngữ lớn,hình thức ngôn ngửtần thuật để khắc hoạ tính cách nhân vật.

- - Đối thoại đơn phương-- Thể hiện sự vuốt ve, dụ dỗ

một cách trắng trợn.

- Là 1 người ở tù.- Người cách mạng vĩ đại nhưng thất bại,bị đàn áp.

-Dùng hình thức im lặng, phớt lờ, bộc lộ thái độ khinh bỉ và bản lĩnh kiên cường trước kẻ thù.

Dung phép đối lập trong cách viết, vừa tả, vừa gợi để mang giọng điệu hóm hỉnh, mỉa mai, góp phần làm rõ thêm thái độ tính cách gang thép của Phan Bội Châu.- Thêm đoạn kết để tiếp tục nâng cao thái độ tính cách của Phan Bội Châu trước kẻ thù.- Phần tái bút là một hành động chống trả quyết liệt “ nhỗ vào mặt Va-ren”Với kẻ thù phải có nhiều cách tỏ thái độ khác nhau để tăng thêm ý nghĩa vấn đề.2.Ghi nhớ: (SgkT95)III. Luyện tập:IV. Đọc thêm:

IV . - Củng cố: Tác giả đã dùng bút pháp nghệ thuật gì để xây dựng tính cách của hai nhân vật trong truyện? Hãy nêu tính cách hành động của từng nhân vật? - Dặn dò: Về học bài cũ, soạn bài Ca Hếu trên sông Hương tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 187: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 111: DÙNG CỤM CHỦ -VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU.Ngày soạn: 30-3-08 LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 188: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 71. Kiến thức: - Giúp HS củng cố kiến thức về việc dùng cụm chủ -vị để mở rộng câu.2. Kỹ năng: - Học sinh nắm được các trường hợp để mở rộng câu.3. Thái độ: - Học sinh có ý thức sử dụng đúng cụm chủ -vị trong khi nói và viết ..B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Các mẫu câu2. HS: Một vài câu có cụm chủ -vịC. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu?III. Bài mới: * Đặt vấn đề Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Bài tập1CH1 : Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu dưới đây? Cho biết trong mỗi câu cụm C-V làm thành phần gì?

BT2: Một trong những cặp câu dưới đây trình bày một ý riêng. Hãy gộp các câu cùng cặp thành một câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ mà không thay đổi nghĩa chính của chúng?

BT3: GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập này? HS: Thực hiện và trình bày kết quả.GV: Nhận xét đánh giá cách trình bày của HS.

1. Bài tập 1:a. Khí hậu nước ta ấm áp.( Cụm C-V làm chủ ngữ) Ta… trồng trọt, thu hoạch.( Cụm C- V1,V2 làm bổ ngữ)b. Có hai cụm C-V làm định ngữ cho DT Khi và một cụm C-V làm phụ ngữ cho ĐT nói.( tiếng chim tiếng suối nghe mới hay)c. Có hai cụm C-V làm bổ ngữ cho ĐT thấy.2.Bài tập 2:a. Chúng em học giỏi khiến cha mẹ và thầy cô vui lòng. .b. Nhà văn Hoài Thanh khửng định rằng cái đẹp là cái có ích.c. Tiếng Việt rất giàu thanh điệu khiến cho lời nói của người Việt Nam ta du dương trầm bổng như một bản nhạc.d. Cách mạng tháng tám thành công đã khiến cho tiếng Việt có một bước phát triển mới, một số phận mới. .3. Bài tập 3:a. Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy.b. Đây là cảnh một rừng thông mà ngày nay biết bao nhiêu người qua lại.c. Hàng loại vỡ kịch như: “Tay người đàn bà” “ Giác ngộ” “ Bên kia sông đuống” … ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.

IV . - Củng cố: Thế nào là cụm C-V để mở rộng câu ? - Dặn dò: Về học bài cũ .làm bài tập .Soạn bài Liệt kê tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………..TIẾT 112: LUYỆN NÓI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ.Ngày soạn: 30. 3 .2008.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 189: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo các kỹ năng làm bài văn lập luận giải thích, đồng thời củng cố những kiến thức có liên quan đến bài luyện tập về lĩnh vực xã hội và văn học..2. Kỹ năng: - Biết trình bày miệng về một vấn đề xã hội để thông qua đó tập trình bày miệng mạnh dạn, tự tin, trôi chảy.3. Thái độ: Có ý thức trình bày một vấn đề bình tĩnh, tự tin.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giải thích một vấn đề.2. HS: Chuâne bị một dàn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Nhằm rèn luyện kỹ năng làm một bài văn lập luận giải thích trước lớp tự tin, bình tĩnh . Hôm nay, ta đi vào luyện nóibài văn giải thích một vấn đề để làm quen với cách trình bày ý kiến trước tập thể lớp.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Lập dàn bài cho một đề để chuẩn bị trình bày miệng trước lớp.HS : Thảo luận lập dàn bài một trong các đề ở Sgk T98.

HĐ2: Thực hành:GV: Chia HS theo nhóm để trình bày.HS: Đai diện nhóm để phát biểu trước lớp đề bài đã chuẩn bị.GV: Nhận xét đánh giá cách trình bày.

I. Chuẩn bị:1. Lập dàn bài cho một trong các đề văn sau và chuẩn bị trình bày miệng.

II. Thực hành:

IV . - Củng cố: GV nêu lên những ưu và nhược điểm trong khi trình bày. - Dặn dò: Về rèn luyện cách trình bày một vấn đề bằng miệng. Soạn bài Tìm hiểu chung về văn bản hành chính tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………TUẦN 29:TIẾT 113: CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 190: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7Ngày soạn:2.4. 2008 - Hà Ánh Minh-A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS thấy được vẻ đẹp về sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, một vùng dân ca với những con người rất đổi tài hoa.2. Kỹ năng: - HS đọc và nắm được nguồn gốc , đặc điểm của một số làn điệu ca Huế.3. Thái độ : - Luôn trân trọng, gìn giữ nét văn hoá tinh thần của quê hương mình.B. CHUẨN BỊ:1. GV: Tài liệu liên quan.2. HS: Đọc bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu nội dung nghệ thuật của văn bản Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Ca huế là một loại hình văn hoá nghệ thuật của đất nước ta. Vậy ca Huế có nguồn gốc từ đâu? Nó bao gồm những làn điệu nào? Hôm nay, ta đi vào tìm hiểu văn bản Ca Huế trên sông Hương để nắm rõ được điều đó. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Giới thiệu thể loại?GV: Gọi HS đọc chú thích *HS nêu 1 vài nét về thể loại. HĐ2: Đọc- Chú thích.GV: Đọc một vài câu và gọi HS đọc phần còn lại.HĐ3: Tìm hiểu văn bản.CH1: Hãy thống kê các làn điệu ca Huế và các nhạc cụ được nhắc trong bài?

CH2: Hãy nêu đặc điểm nỗi bật của các làn điệu ca Huế?

CH3: Ngoài đặc điểm các điệu hò thể hiện nỗi khát khao nỗi hoài vọng, còn có điệu hò nào nữa? Đặc điểm của điệu hò đó ra sao?CH4:Ca Huế được hình thành từ đâu?

CH5: Tại sao các làn điệu ca Huế được nhắc đến trong bài vừa sôi nỗi, tươi vui, vừa trang trọng, uy nghi?

I. Tìm hiểu chung:1.Giới thiệu thể loại: ( SGKT102)2. Đọc- Chú thích:

II. Phân tích văn bản:1. Đặc điểm nổi bật của các làn điệu ca Huế- Chèo cạn, bài thai, hò đưa linh: buồn bã.- Hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp: náo nức, nồng hậu tình người.- Hò lơ, hò ô, xay lúa, hò nện gần gũi với dân ca Nghệ -Tĩnh.Tất cả đã thể hiện lòng khát khao, nỗi mong chờ hoài vọng tha thiết của tâm hồn Huế.- Nam ai, nam bình, quả phụ, tương tư khúc, hành vân: buồn man mác, thương cảm bi ai, vấn vương.- Tứ đại cảnh: Không vui, không buồn.2. Nguồn gốc của ca Huế:- Ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.+Nhạc dân gian: Là các làn điệu dân ca, những điệu hò thường sôi nỗi, lạc quan, vui tươi.+ Nhạc cung đình, nhã nạhc là nhạc dùng trong các buổi lễ tôn nghiêm trong cung đình của vua chúa, nơi tôn miếu của triều đình phong kiến, thường có sắc thái trang trọng, uy nghi.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 191: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

CH6: Tại sao có thể nói ca Huế là một thứ Tao nhã?GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ4: Luyện tập:

- Ca Huế thanh cao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến hình thức, từ cách biểu diễn đến cách thưởng thức, từ ca công đến nhạc công, trang điểm ăn mặc.* Ghi nhớ: ( SgkT104)IV. Luyện tập:

IV . - Củng cố: Hãy nêu đặc điểm nỗi bật của các làn điệu ca Huế? - Dặn dò: Về học bài cũ, soạn bài Quan Âm Thị Kính tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 192: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7TIẾT 114: LIỆT KÊ.Ngày soạn: 4-4-08

A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là phép liệt kê và tác dụng của nó.2. Kỹ năng: - Học sinh phân biệt được các kiểu liệt kê: Liệt kê theo từng cặp, không theo từng cặp, liệt kê tăng tiến, không tăng tiến.3. Thái độ: - Học sinh vận dụng phép liệt kê trong khi nói và viết.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đoạn văn.2. HS: Viết đoạn văn.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: HS làm Bài tập 3 T97..III. Bài mới:

Đặt vấn đề: Chúng ta muốn sắp xếp từ hoặc cụm từ cùng loại để diễn tả một sự vật, sự việc đầy đủ, rõ ràng thỳi ta phải dùng liệt kê. Vậy liệt kê có tác dụng gì? Có bao nhiêu kiểu liệt kê? Hôm nat, ta tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu phép liệt kê?GV: Gọi HS đọc bài tập.CH1 : Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận in đậm có gì giống nhau?CH2: Việc týac giả nêu ra hàng loại sự việc tương tự bằng những kết cấu tương tự nó có tác dụng gì?GV Gọi HS đọc ghi nhớ.

HĐ2: Tìm hiểu các kiểu liệt kê?GV: Gọi HS đọc bài tập.CH3: Xét về cấu tạo các phép liệt kê có gì khác nhau?

CH4 Xét về ý nghĩa các phép liệt kê có gì khác nhau?

GV Gọi HS đọc ghi nhớ.

HĐ3: Luyện tập.HS: Thực hiện BT1GV: Nhận xét đánh giá cách

I. Thế nào là phép liệt kê?1. Bài tập: - Về cấu tạo: Có mô hình cú pháp tương tự nhau.- Về ý nghĩa: Cùng miêu tả những sự vật xa xỉ, đắt tiền.- Tác dụng: Tả để nhấn mạnh thói hưởng lạc, ích kỉ và thói vô trách nhiệm của tên quan huyện.

2.Ghi nhớ: ( SgkT105) .II. Các kiểu liệt kê:1. Bài tập:+ Về cấu tạo: a. Liệt kê theo trình tự sự việc, không theo từng cặp.b. Liệt kê theo từng cặp thường có quan hệ từ đi đôi trong nhận thức(qhệ từ và)+ Về ý nghĩa: Câu a: Có thể thay đổi thứ tự các bộ phận liệt kê.Câu b: Không thể thay đổi thứ tự được vì các bộ phận liệt kê có sự tăng tiến về ý nghĩa.2. Ghi nhớ: ( SgkT105)III. Luyện tập: 1. Bài tập 1:- 3 lần dùng phép liệt kê để diễn tả đầy đủ, sâu sắc: + Sức manh của tinh thần yêu nước.Lòng tự hào về những trang sử vẻ vang qua tấm gương những vị anh hùng dân tộc.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 193: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7trình bày của HS.

BT2: Tìm các phép liệt kê trong đoạn trích ở Sgk.

- Sự đồng tâm nhất trí của mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam đứng lên đánh Pháp.2. Bài tập2: a. Dưới lòng đương, trên vỉa hè, trên cửa tiệm, những cu li xe, những quả dưa hấu, những xâu lạp xường, cái rốn một chú khách, một viên quan uể oải.b. Điện giât, dùi đâm, dao cắt, lửa nung

IV . - Củng cố: Liệt kê là gì? Có mấy kiểu liệt kê? - Dặn dò: Về học bài cũ .làm bài tập .Soạn bài Dấu chấm lửng dấu chấm phẩy tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 194: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 115 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNHNgày soạn: 4/4/2008A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS có được những hiểu biết chung về văn bản hành chính, nắm mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.2. Kỹ năng: - Rèn luyện HS cách nắm nội dung yêu cầu và các loại văn bản hành chính.3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng mục đích của các loại văn bản hành chính.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: 1 số văn bản2. HS: Soạn bài.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị.III. Bài mới: * Đặt vấn đề:

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu về văn bản hành chính.GV gọi HS đọc bài tậpCH1: Khi nào thì người ta viết các văn bản Đề nghị, báo cáo, thông báo?

CH2 Mỗi văn bản trên nhằm mục đích gì?

CH3 Ba văn bản trên có gì giống và khác nhau?

CH4 Hình thức trình bày của 3 văn bản có gì khác với các văn bản truyện, thơ mà em đã học?

I. Thế nào là văn bản hành chính:1. Bài tập: ( SgkT107, 108, 109)2. Nhận xét: - Khi cần truyền đạt một vấn đề gì đó quan trọng xuống cấp thấp hơn hoặc muốn cho nhiều người biết thì người ta dùng văn bản thông báo.- Khi cần đề đạt một nguyện vọng chính đáng nào đó của cá nhân hay tập thể đối với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết thì người ta dùng văn bản đề nghị ( kiến nghị)- Khi cần thông báo một vấn đề gì đó lên cấp cao hơn thì người ta dùng văn bản báo cáo.- Thông báo nhằm phổ biến một nội dung.- Đề nghị: Đề xuất một nguyện vọng , ý kiến- Báo cáo: Tổng kết nêu lên những gì để cấp trên được biết.+ Giống nhau: Hình thức trình bày đều theo một số mục nhất định( theo mẫu)+ Khác nhau: Mục đích và nội dung cụ thể.

- Thơ, văn: Dùng hư cấu, tưởng tượng viết theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

- Ba văn bản trên đều dùng theo ngôn ngư hành chính.

- Biên bản, Sơ yếu lí kịch, Giấy khai sinh, giấy chứng nhận, hợp đồng.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 195: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

GV gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Luyện tập.GV; Hướng dẫn HS thực hiện bài tập này.

* Ghi nhớ: ( SgkT110)II. Luyện tập:+ TH 1: Dùng VB thông báo.+ TH 2: Dùng VB báo cáo+ TH 4: Viết đơn xin nghỉ học.+ TH 5: Dùng VB đề nghị.

IV . - Củng cố: Hình thức trình bày của văn bản hành chính có gì thơ, văn xuôi mà em đã học? - Dặn dò: Về học bài cũ .làm bài tập .Soạn Văn bản đề nghị tiết sau học.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 196: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 116: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN S Ố 6Ngày soạn: 4/4/ 2007 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Giúp HS nhận biết những ưu và nhược điểm trong bài viết tập làm văn này.2. Kỹ năng: -Rèn luyện cách sửa chữa các lỗi dùng từ đặt câu và diễn đạt đúng, trôi chảy..3. Thái độ:- Có ý thức sửa chữa các lỗi trong khi làm bài để bài sau được hoàn thiện hơn.B CHUẨN BỊ: 1. GV: Chấm bài, vào điểm.2. HS: Xem lại cách làm .C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Bài mới:

Đặt vấn đề : Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: GV Ghi đề lên bảng.HĐ2: GV cùng HS Lập dàn bài.GV: Nhận xét chung những ưu và nhược điểm trong khi làm bài.HĐ3: Chữa saiChữa cách dùng từMột số bạn dùng từ chưa chính xác như:

Chữa lỗi đặt câu.GV đưa ra các lỗi và nêu cách chữa.

I. Đề bài:II. Lập dàn bài: Đã có ở tiết 108III. Chữa sai:1. Chữa lỗi dùng từ: * Dùng sai * Cách chữa- bác giạy -Bác dạy- hoành thành - hoàn thành- Bác giặn - Bác dặn-gia nhăn - da nhăn- fấn đấu - phấn đấu2. Chữa lỗi đặt câu:- Đó là một câu tục ngữ Sử dụng câu chưa chính xác.- Đây là lời dạy thứ 2 trong năm điều Bác hồ dạy

IV. - Củng cố : đọc một số bài làm có điểm tốt để HS tham khảo. Loại Giỏi Khá TBình Yếu

Lớp TSố SL % SL % SL % SL %7A 40/407D7E

- Dặn dò: Về xem lại bài, soạn Văn bản đề nghị tiết sau học.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 197: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TUẦN 30: TIẾT 117: QUAN ÂM THỊ KÍNHNgày soạn:6.4. 2008 (Đỗ Bình Trị -Hoàng Hữu Yên)A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số đặc diểm nghệ thuật của đoạn trích.2. Kỹ năng: - HS tóm tắt được vỡ chèo Quan Âm Thị Kính và nêu nội dung ý nghĩa của nó.3. Thái độ : - Có ý thức nhìn nhận, đánh giá đúng bản chất của từng nhân vật.B. CHUẨN BỊ:1. GV: Tài liệu Chèo2. HS: Đọc vỡ chèoC. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu một số đặc điểm nỗi bật của Ca Huế trên sông Hương?III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Chèo là một trong những loại hình sân khấu dân gian được phổ biến rất rộng rãi ở Bắc bộ. Chèo cũng rất được nhiều người ưa thích, kể cả bạn bè trên thế giới. Vậy Chèo có đặc điểm gì nỗi bật? Diễn biến trong vỡ chèo như thế nào? Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 198: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7HĐ1: Giới thiệu thể loại?GV: Gọi HS đọc chú thích *HS nêu 1 vài nét về thể loại. CH: Chèo là gì? Sân khấu chèo có những đặc điểm nỗi bật nào?

HĐ2: Đọc- Chú thích.GV: Đọc một vài câu và gọi HS đọc phần còn lại.CH1: Hãy nêu vị trí của đoạn trích trong nỗi oan hại chồng trong vỡ chèo Quan Âm Thị Kính?HĐ3: Tìm hiểu văn bản.CH2: Đoạn trích trên có bao nhiêu nhân vật? Nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện xung đột kịch?

I. Tìm hiểu chung:1.Giới thiệu thể loại: - Chèo là loại kịch hát mua dân gian kể chuyện diễn tích bằng hình thức sân khấu. Sân khâúi chèo có tính tổng hợp, đây là kịch hát múa.+ Đặc điểm của sân khấu chèo:- Chèo thuộc loại sân khấu kể chuyện để khuyến giáo đạo đức.- Chèo có một số loại nhân vật truyền thống với những đặc trưng, tính cách riêng- Sân khấu chèo có tính ước lệ và cách điệu cao.- Có sự kết hợp chặt chẽ giữa cái bi và cái hài. 2. Đọc- Chú thích:3. Vị trí đoạn trích- Nỗi oan hại chồng thuộc phần 1 của vỡ chèo Quan Âm Thị Kính

II. Tìm hiểu văn bản:- 5 nhân vật, tất cả đều tham gia vào quá trình xung đột kịch

CH3: Những nhân vật đó thuộc các loại vai nào trong chéo và đại diện cho ai?

- Có 2 nhân vật chính là: Sùng bà và Thị Kính- Nhân vật mụ ác ,đại diện cho tầng lớp địa chủ phong kiến

- Nhân vật nữ chính , đại diện cho người phụ nữ lao động.

IV . - Củng cố: Chèo là gì? Hãy nêu lên đặc điểm của sân khấu chèo? - Dặn dò: Về học bài cũ, soạn tiếp phần còn lại trong bài Quan Âm Thị Kính tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 199: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH (tiếp)Ngày soạn:6.4. 2008 (Đỗ Bình Trị -Hoàng Hữu Yên)A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số đặc diểm nghệ thuật của đoạn trích.2. Kỹ năng: - HS tóm tắt được vỡ chèo Quan Âm Thị Kính và nêu nội dung ý nghĩa .3. Thái độ : - Có ý thức nhìn nhận, đánh giá đúng bản chất của từng nhân vật.B. CHUẨN BỊ:1. GV: Tài liệu Chèo2. HS: Đọc vỡ chèoC. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KTTIII. Bài mới: * Đặt vấn đề Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 200: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7HĐ3: Tìm hiểu văn bản.CH1: Nỗi oan hại chồng diễn ra trong 3 thời điểm: Trước khi bị oan, Trong khi bị oan và sau khi bị oan. Tương ứng với 3 thời điểm đó là các đoạn nào?CH2: Trước khi mắc oan tình cảm của Thị Kính với Thiện Sĩ như thế nào?CH3: Chi tiết nào thể hiện điều đó?CH4: Quan sát sự việc cắt râu chồng và cho biết vì sao Thị Kính làm việc đó?CH5: Cử chỉ đó cho thấy Thị Kính là người như thế nào?CH6: Trước khi mắc oan Thị Kính là người phụ nữ có đức tính gì?

CH7: Sự việc cắt râu chồng của Thị Kính bị sùng bà khép vào tội gì?CH8: Trong bản luận tội Thị Kính , Sùng bà buộc tội như thế nào? Hãy tìm những lời buộc tội cụ thể?CH9: Em có nhận xét gì và cách luận tội của Sùng bà?CH10: Tất cả những lời nói cử chỉ làm rõ người bàn bà có tính cách như thế nào?

I.Tìm hiểu chung: 1. Giới thiệu thể loại:2. Đọc- Chú thích:II. Phân tích văn bản:

1: Trước khi mắc oan:- Thị Kính yêu thương, chăm sóc chồng .

- Muốn làm đẹp cho chồng, cho mình.

- Tỉ mỉ chân thật trong tình yêu.

- Yêu thương chồng trong sáng, chân thật.- Mong muốn có hạnh phúc lứa đôi tốt đẹp.2: Trong khi bị oan:- Tội giết chồng- Thị Kính là loại đàn bà hư đốn, tâm địa xấu xa.- Con nhà thấp hèn.- Phải bị đuổi.- Tự nghĩ ra tội để gán cho Thị Kính

- Độc ác, tàn nhẫn, bất nhân..

CH11: Khi bị khép vào tội giết chồng Thị Kính đã có những lời nói cử chỉ nào?CH12: Em có nhận xét gì về tính chất hành động và cử chỉ đó?CH13: Những lời nói và cử chỉ của Thị Kính đã được nhà chồng đáp lại như thế nào? Tâm trạng của Thị Kính lúc này như thế nào?CH14: Theo em, xung đột kịch trong văn bản thể hiện cao nhất ở sự việc nào? Vì sao?

CH: Sau khi bị oan, Thị Kính đã có cử chỉ ( quay vào nhà nhìn từ cái kỉ đến sách, thúng khâu, rồi cầm lấy chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay) cùng lời nói

- Kêu oan, khóc lóc.

- Lời nói hiền lành- Cử chỉ yếu đuối nhẫn nhục- Chồng: Im lặng- Mẹ chồng: Cự tuyệt- Đơn độc, đau khổ và bất lực.

- Sùng bà gọi Mãng ông đến trả Thị Kính.- Vì bộc lộ tính cách bất nhân,bất nghĩa của Sùng bà và nỗi bất hạnh lớn nhất của Thị Kính3: Sau khi bị oan:

- Nỗi đau nuối tiết, xót xa cho hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 201: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7( Thương ôi! bấy lâu…thế tình run rủi!) Những cử chỉ và lời nói đó phản ánh nỗi đau nào của Thị Kính?CH: Ý định không về với cha, phải sống ở đời mới mong tỏ rõ người đoan chính, đã chứng tỏ thêm điều gì ở người phụ nữ này?CH: Cách giải oan mà Thị Kính nghĩ tới là gì?CH: Con đường Thị Kính chọn để giải oan có ý nghĩa gì?CH: Theo em, có cách nào tốt hơn để giải thoát những người như Thị Kính khỏi đau thương? ( HS thảo luận trả lời)- Loại bỏ những kẻ như Sùng bà….

- Không đành cam chịu oan sai- Muốn tự mình tìm cách giải oan.- Không còn nhu nhược mà đã quyết liệt trong tính cách.- Đi tu để cầu phật chứng minh sự trong sạch của mình.- Phản ánh số phận bế tắc của người phụ nữ trong xã hội cũ.- Lên án thực trạng vô nhân đạo với những người lương thiện.* Ghi nhớ: (SgkT121)

IV . - Củng cố: Hãy tóm tắt ngắn gọn đoạn trích Nỗi oan hại chồng? - Dặn dò: Về học bài cũ, xem các bài đã học ở kỳ II tiết sau Ôn tập.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 119: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨYNgày soạn: 8-4-08

A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.2. Kỹ năng: - Học sinh biết dùng được dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong khi nói và viết.3. Thái độ: - Học sinh có ý thức dùng đúng các dấu câu trong khi nói và viết.C. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đoạn văn.2. HS: Viết đoạn văn.D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Liệt kê là gì? Có mấy kiểu liệt kê?III. Bài mới:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 202: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7Đặt vấn đề: Dấu chấm lửng được dùng để làm gì? Tác dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong câu như thế nào? Khi nào thì dùng dấu chấm lửng? Khi nào thì dùng dấu chấm phẩy? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để biết được điều đó?

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu công dụng của dấu chấm lửng?GV: Gọi HS đọc ví dụ.CH1 : Trong các câu trên dấu chấm lửng được dùng để làm gì?

GV Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Tìm hiểu công dụng của dấu chấm lửng?GV: Gọi HS đọc ví dụ.CH2: Trong các câu trên dấu chấm phẩy được dùng để làm gì?

CH3 Có thể thay nó bằng dấu phẩy được không? Vì sao?

GV Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ3: Luyện tập.BT1: Trong mỗi câu có dùng dấu chấm lửng sau, dấu chấm lửng được dùng để làm gì?

BT2: Hãy nêu công dụng của dấu chấm phẩy trong các câu đó?

I. Dấu chấm lửng:1. Ví dụ: (SgkT 121) 2.Nhận xét:a. Dấu chấm lửng tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa chưa được liệt kê.b. Biểu thị sự ngắt quảng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ.c. Làm giảm nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ bưu thiếp. * Ghi nhớ: (Sgk T122)II. Dấu chấm phẩy:

1. Ví dụ: ( SgkT122)2. Nhận xét:

a. Dùng để đánh dấu ranh giới giữa hai vế của một câu ghép có câu tạo phức tạp.b. Dùng để ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp, nhằm giúp người đọc hiểu được các bộ phận các tầng bậc ý trong khi liệt kê.- Không vì dấu phẩy dùng để ngăn cách các thành phần đồng chức.- Dấu chấm phẩy dùng để phân giới các bộ phận liệt kê.* Ghi nhớ: ( SgkT122)III. Luyện tập: 1. Bài tập 1:a. Biểu thị lời nói bị ngắt quảng do sợ hãi, lúng túng.b. Biểu thị câu nói bị bỏ dởc. Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ.2. Bài tập2: Dấu chấm phẩy dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép.

IV . - Củng cố: Hãy nêu công dụng của dấu chấm lửng, dấu chẩm phẩy? - Dặn dò: Về học bài cũ .làm bài tập còn lại .Soạn bài Dấu ngạch ngang tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 203: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TIẾT 120 VĂN BẢN ĐỀ NGHỊNgày soạn: 8/4/2008.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được đặc điểm của văn bản đề nghị mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này.2. Kỹ năng: - HS biết các tình huống bắt buộc phải viết văn bản đề nghị, khi nào viết văn bản đề nghị? Viết để làm gì?3. Thái độ: Biết cách viết một văn bản đúng quy cách, nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: tình huống2. HS: Viết văn bảnC. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 204: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn bản hành chính?.III. Bài mới: *Đặt vấn đề: Trong cuộc sống sinh hoạt và học tập, khi xuất hiện một nhu cầu, quyền lợi chính đáng nào đó của cá nhân hay tập thể thì người ta viết văn bản đề nghị. Vậy quy cách viết văn bản đề nghị nhưthế nào?Hôm nay, ta vào tìm hiểu để biết được điều đó.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của văn bản đề nghị?GV gọi HS đọc bài tậpSgk.CH1: Viết giấy đề nghị nhằm mục đích gì?CH2 Giấy đề nghị cần chú ý những yêu cầu gì về nội dung và hình thức trình bày?CH3 Trong các tình huống đó, tình huống nào phải viết giấy đề nghị?HĐ2: Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị?GV: Nêu câu hỏi HS thảo luận trả lời.CH4 Các mục trong một văn bản được trình bày theo một thứ tự nào?

CH5: Điểm giống và khác của hai loại văn bản trên là gì?CH6: Những phần nào là quan trọng trong cả hai văn bản đề nghị?GV gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ3: Luyện tập.GV; Hướng dẫn HS thực hiện bài tập này.

I. Đặc điểm của văn bản đề nghị:1. Bài tập: ( SgkT124, 125)2. Nhận xét: - Nêu ý kiến của cá nhân hay tập thể để gửi lên các cá nhân hoặc tổ chức có thẩm quyền giải quyết.- Nội dung: Ai đề nghị? Đề nghị ai? (nơi nào) Đề nghị điều gì?- Hình thức: Ngắn gọn, sáng sửa theo một số mục quy định sẵn.- Tình huống (a,c)II. Cách làm văn bản đề nghị:

1. Tìm hỉểu cấch làm văn bản đề nghị :- Quốc hiệu, tiêu ngữ.- Địa điểm, ngày tháng làm giấy đề nghị.- Tên văn bản.- Gửi ai?- Ai gửi?- Nêu sự việc lý do ý kiến cần đề nghị với nơi nhận.- Ký tên.* Giống: Cách thức trình bày các mục.* Khác: Nội dung cụ thể+ Các mục quan trọng trong hai văn bản là:Ai đề nghị? Đề nghị ai? Đề nghị điều gì? Đề nghị để làm gì?2. Ghi nhớ: ( SgkT126, và mục 2)III. Luyện tập:1. Bài tập1: Giống: Cả hai đều là những nhu cầu và nguyện vọng chính đáng.+ Khác: Một bên là nguyện vcọng của cá nhân còn một bên là nguyện vọng của tập thể

IV . - Củng cố: Hãy nêu dàn mục của một văn bản đề nghị? - Dặn dò: Về học bài cũ ..Soạn Văn bản báo cáo tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 205: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TUẦN31: TIẾT 121: ÔN TẬP VĂN HỌCNgày soạn:12.4. 2008 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được nhan đề của tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài, những giới thuyết về văn chương, về đặc trưng thể loại của các văn bản.2. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá kiến thức của các bài đã học.3. Thái độ: - HS có ý thức hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài.B. CHUẨN BỊ:1. GV: Lập bảng hệ thống2. HS: Học bài cũ.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 206: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị.III. Bài mới: *Đặt vấn đề: Nhằm củng cố nắm chắc nhan đề của các tác phẩm, tác giả đã học và một số khái niệm lý thuyết có liên quan đến việc hiểu văn bản, nắm những giá trị cơ bản trong từng cụm bài. Hôm nay, ta vào ôn tập để nắm rõ điều đó.I. Nội dung:1 . Nhan đề tác phẩm, tác giả: CH: Hãy nhớ và ghi lại các văn bản và tác giả đã học trong năm học qua?HS: Nhớ và ghi lại, đối chiếu SGK để nhận ra những thiếu sót của mình.2. Các thể loại: TT Thể loại Định nghĩa

1 Ca dao- dân ca

- Ca dao: Là những sáng tác bằng văn vần của quần chúng nhân dân, thường miêu tả tâm trạng tình cảm của con người.- Dân ca: Là những câu hát, bài hát dân gian mang tính địa phương, là những sáng tác kết hợp thơ với nhạc.

2 Tục ngữ

- Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt ( tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội) được người dân vận dụng vào đời sống.

3 Thơ trữ tình- Là văn bản biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả trước cuộc sống. Thơ là thể loại văn học phù hợp để biểu hiện t8ình cảm, cảm xúc.

4 Thất ngôn tứ tuyệt - Bốn câu, mỗi câu bảy chữ5 Ngũ ngôn tứ tuyệt - Bốn câu, mỗi câu năm chữ.6 Thất ngôn, bát cú - Tám câu, mỗi câu bảy chữ7 Thơ lục bát - Một câu sáu chữ và một câu tám chữ8 Song thất lục bát - Hai câu bảy chữ kèm theo hai câu sáu tám.

9 Phép tương phản

- Là việc tạo ra những hành động, những cảnh tượng, những tính chất trái ngược nhau để qua đó làm nổi bật một ý tưởng bộ phận trong tác phẩm hoặc tư tưởng chính của tác phẩm.

10 Phép tăng cấp- Lần lượt đưa thêm chi tiết và chi tiết sau phải cao hơn chi tiết trước, qua đó làm rõ thêm bản chất một sự việc một hiện tượng đáng nói.

3. Tình cảm thái độ thể hiện trong các bài ca dao, dân ca:- Nhớ thương, kính yêu, than thân trách phận, buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn, châm biếm, hài hước, dí dỏm, đả kích.HĐ4: GV Hướng dẫn HS thực hiện việc ôn tập câu hỏi còn lại.GV: Quy định thời gian ôn tập và thời điểm kiểm tra kết quả ôn tập.IV . - Củng cố: Hãy nêu nội dung nghệ thuật của một tác phẩm văn xuôi mà em đã học trừ văn nghị luận.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 207: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7 - Dặn dò: Về học bài cũ . Ôn tập các phần thật kỹ tiết sau kiểm tra kết quả ôn tập của các em..* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 122: DẤU GẠCH NGANGNgày soạn: 12-4-08

A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được công dụng của dấu gạch ngang.2. Kỹ năng: - Học sinh biết dùng được dấu gạch ngang, phân biệt được dấu gạch ngang và dấu gạch nối.3. Thái độ: - Học sinh có ý thức dùng đúng dấu gạch ngang trong khi nói và viết.B. CHUẨN BỊ:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 208: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 71. GV: Đoạn văn.2. HS: Viết đoạn văn.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Dấu chấm lửng có tác dụng gì?III. Bài mới:

Đặt vấn đề: Trong khi nói, chúng ta dùng dấu gạch ngang để làm gì?Dấu gạch ngang có tác dụng như thế nào? Dấu gạch ngang và dấu gạch nối có điểm gì khác nhau?Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để biết được điều đó.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu công dụng của dấu gạch ngang?GV: Gọi HS đọc ví dụ.CH1 : Trong các câu trên dấu gạch ngang được dùng để làm gì?

GV Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ2: Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối?GV: Gọi HS đọc ví dụ.CH2: Trong Ví dụ d mục I dấu gạch nối giữa các tiếng trong từ Va-ren được dùng để làm gì?CH3 Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch ngang?GV Gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ3: Luyện tập.BT1: Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch ngang trong những câu đã dẫn?BT2: Hãy nêu công dụng của dấu gạch nối trong các câu đó?

GV hướng dẫn HS làm BT này.

I. Công dụng của dấu gạch ngang:1. Ví dụ: (SgkT 129, 130) 2.Nhận xét:a. Dùng để đánh dấu bộ phận giải thích.b. Để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. c. Lliệt kê các công dụng của dấu chấm lửng.d. Dùng nối các bộ phận trong liên danh cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu.* Ghi nhớ: (Sgk T130)II. Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối::1.Ví dụ: ( SgkT130)2.Nhận xét:- Dấu gạch nối trong từ Va-ren được dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài.- Dấu gạch nối được viết ngắn hơn dấu gạch ngang.* Ghi nhớ: ( SgkT130)III. Luyện tập: 1. Bài tập 1:a. Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích..b. Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích..c. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích, giải thích.d. Dùng nối các bộ phận trong một liên danh.e. Dùng nối các bộ phận trong một liên danh2. Bài tập2: Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài.3. Bài tập3:

IV . - Củng cố: Hãy nêu công dụng của dấu gạch ngang? Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối? - Dặn dò: Về học bài cũ .làm bài tập còn lại .Soạn bài Ôn tập tiếng Việt tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 209: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7…………………………………………………………………………………………………

TIẾT 123: ÔNTẬP TIẾNG VIỆTNgày soạn: 14-4-08

A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống hoá kiến thức về các câu đơn và dấu câu đã học.2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ nănghệ thống hoá kiến thức của các kiểu câu đơn và dấu câu..

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 210: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 73. Thái độ: - Học sinh có ý thức dùng đúng dấu gạch ngang trong khi nói và viết.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Hệ thống hoá kiến thức.2. HS: Ôn tậpC. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn?III. Bài mới: Đặt vấn đề: Nhằm đánh giá cách lĩnh hội kiến thức tổng hợp của các em. Hôm nay, lớp vào tiết ôn tập để củng cố nắm chắc phần tiếng Việt từ đầu năm đến nay.

I. Nội dung: 1. Các kiểu câu đơn:

Kiểu câu Phân loại theo mục đích nói

Câu trần thuật- Dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai.

Câu nghi vấn - Dùng để hỏi

Câu cầu khiến- Dùng để đề nghị yêu cầu…người nghe thực hiện hành động nói đến trong câu.

Câu cảm thán - Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp.2.Phân loại theo cấu tạo: - Câu bình thường: Câu có cấu tạo theo mô hình chử ngữ, Vị ngữ.- Câu đặc biệt: Câu không có cấu tạo theo mô hình chử ngữ, Vị ngữ.3. Các dấu câu:

Dấu câu Công dụng.Dấu chấm - Dùng để đánh dấu sự kết thúc của một câu.Dấu phẩy - Dùng để ngăn cách các thành phần đồng chức.

Dấu chấm phẩy

- Dùng đánh dấu ranh giới các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.- Dùng đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

Dấu chấm lửng

- Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa được liệt kê hết.- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quảng.- Làm giảm nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện

từ ngữ có nội dung bất ngờ, hài hước.

Dấu gạch ngang

- Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.

- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.

- Nối các từ nằm trong một liên danh. Ghi chú: Các phần trên GV nêu ra câu hỏi HS trả lời.

IV . - Củng cố: Hãy nêu công dụng của các dấu câu mà chúng ta đã học? - Dặn dò: Về học bài cũ .làm bài tập còn lại .Soạn bài Ôn tập tiếng Việt tiếp tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 211: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 124 VĂN BẢN BÁO CÁONgày soạn: 12/4/2008.A. MỤC TIÊU :

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 212: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 71. Kiến thức: Giúp HS nắm được đặc điểm của văn bản báo cáo, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này.2. Kỹ năng: - HS biết viết văn bản báo cáo đúng theo quy cách.3. Thái độ: Có ý thức nhận ra những sai sót của mình khi viết văn bản báo cáo.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: tình huống2. HS: Viết văn bảnC. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: Khi nào thì người ta viết văn bản đề nghị? Cách viết văn bản đề nghị như thế nào?.III. Bài mới: * Đặt vấn đề:

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của văn bản báo cáo?GV gọi HS đọc bài tậpSgk.

CH1: Qua hai văn bản trên, hãy cho biết viết báo cáo để làm gì?CH2 Văn bản cần chú ý yêu cầu gì về nội dung và hình thức?

CH3 GV nêu câu hỏi này HS thực hiện.

HĐ2: Tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo?CH4 Các văn bản được trình bày theo một thứ tự nào?HS đọc hai văn bản và rút ra nhận xét về cách trình bày thứ tự của các mục?GV gọi HS đọc ghi nhớ.HĐ3: Luyện tập.GV; Hướng dẫn HS thực hiện bài tập này.

I. Đặc điểm của văn bản báo cáo:1. Bài tập: ( SgkT133, 134)2. Nhận xét: - Viết báo cáo để tổng hợp trình bày về tình hình, sự việc, kết quả đạt được của một cá nhân hay tập thể lên cấp trên.- Nội dung: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai? Báo cáo về việc gì? Kết quả như thế nào?- Hình thức: Cần trình bày rõ ràng, sáng sủa, trang trọng theo một số mục quy định sẵn.- TH b: Viết báo cáo.- TH a: Viết văn bản đề nghị- THc: Viết đơn xin nhập họcII. Cách làm văn bản báo cáo:1.Tìm hỉểu cấch làm văn bản báo cáo:- Quốc hiệu, tiêu ngữ.- Địa điểm, ngày tháng làm báo cáo.- Tên văn bản.- Nơi nhận- Người ( tổ chức) báo cáo.- Nêu lí do,sự việc và các kết quả đã làm được.- Ký tên.2. Ghi nhớ: ( SgkT135,136, và mục 2,3)III. Luyện tập:1. Bài tập1:

IV . - Củng cố: Viết văn bản báo cáo để làm gì?Cách làm một văn bản báo cáo như thế nào? - Dặn dò: Về học bài cũ , tập viết văn bản báo cáo tiết sau ôn tập.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………TUẦN 32: TIẾT 125 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁONgày soạn: 20/4/2008.A. MỤC TIÊU :

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 213: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 71. Kiến thức: Giúp HS thông qua thực hành biết ứng dụng các văn bản báo cáovà đề nghị váo các tình huống cụ thể.2. Kỹ năng: - HS nắm được quy cách làm được hai loại văn bản này.3. Thái độ: Có ý thức sửa chữa những sai sót khi viết văn bản đề nghị và báo cáo.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: tình huống2. HS: Viết văn bảnC. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Nhằm rèn luyện kỹ năng viết văn bản đề nghị và báo cáo được tốt. Hôm nay, ta vào luyện tập để rèn luyện các kỹ năng trên.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thứcHĐ1: Tìm hiểu mục đích của hai loại văn bản?.CH1: Mục đích viết của hai loại văn bản có gì khác nhau?

CH2 Nội dung của văn bản đề nghị và báo cáo có gì khác nhau?* Cần trình bày được.

CH3 Hình thức trình bày của văn bản báo cáo và đề nghị có gì giống và khác nhau?

HĐ2: Luyện tập.GV; Hướng dẫn HS thực hiện bài tập này. GV nhận xét ,bổ sung.

I. Nội dung:1. Mục đích:- Viết văn bản đề nghị nhằm đè xuất một ý kiến hay nguyện vọng.- Viết văn bản báo cáo nhằm tổng kết nêu lên những gì đãlàm được để cấp trên được biết.2. Nội dung:

Đề nghị.- Ai đề nghị? Đề nghị ai? (Nơi nào) Đề nghị điều gì?

Báo cáo.- Báo cáo của ai? Báo cáo với ai? Báo cáo về việc gì? Kết quả như thế nào?

3. Hình thức trình bày:+ Giống: Đều trình bày theo một số mục nhất định( có sẵn)+ Khác: Mục đích và nội dung cụ thể được trình bày trong mỗi văn bản.4. Những mục cần chú ý:II. Luyện tập:1. Bài tập1:

IV . - Củng cố: Hãy nêu mục đich, nội dung và hình thức trình bày của các văn bản đề nghị , báo cáo? - Dặn dò: Về học bài cũ , làm tiếp phần còn lại tiết sau Luyện tập tiếp.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………

TIẾT 126 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO ( tiếp)Ngày soạn: 20/4/2008A. MỤC TIÊU :

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 214: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 71. Kiến thức: Giúp HS thông qua thực hành biết ứng dụng các văn bản báo cáovà đề nghị váo các tình huống cụ thể.2. Kỹ năng: - HS nắm được quy cách làm được hai loại văn bản này.3. Thái độ: Có ý thứachswar chữa những sai sót của mình khi viết văn bản đề nghị và báo cáo.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: tình huống2. HS: Viết văn bảnC. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị.III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Nhằm rèn luyện kỹ năng viết văn bản đề nghị và báo cáo đúng về hình thức lấn nội dung. Hôm nay,ta tiếp tục Luyện tậpviết văn bản đề nghị và báo cáo để rèn luyện các kỹ năng khi trình bày?

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

BT2: HS chuẩn bị ở nhà văn bản báo cáo và đề nghị?GV Gọi HS lên trình bày.GV gọi HS nhận xét cách trình bàyBT3:GV hướng dẫn HS thực hiện.

BT4:Hãy viết một văn bản báo, đề nghị theo nội dung?

I. Nội dung:II. Luyện tập:1. Bài tập1:2. Bài tập2:mỗi văn bản.

3. Bài tập3:a. Báo cáo là không phù hợp.- phải viết giấy đề nghị.b. Văn bản đề nghị là không đúng.- Phải viết báo cáo.c. Không thể viết đơn.- Phải viết văn bản đề nghị biểu dương.4. Bài tập 4:

IV . - Củng cố: Khi nào cần viết văn bản đề nghị? Khi nào cần viết văn bản báo cáo? - Dặn dò: Về học bài cũ , tập làm các văn bản trên. Ôn tập phần Tập làm văn tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 127 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂNNgày soạn: 20/4/2008.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 215: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại và củng cố các khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận.2. Kỹ năng: - HS nắm được các khái niệm về văn bản biểu cảm và văn nghị luận.3. Thái độ: Có ý thứcnhận biết văn bản biểu cảm và văn nghị luận.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: tình huống2. HS: Viết văn bảnC. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị.III. Bài mới: *Đặt vấn đề: Nhằm củng cố các khái niệm về văn bản biểu cảm và văn nghị luận. Hôm nay,ta vào ôn lại các loại văn bản trên để nắm rõ nội dung phương thức biểu đạt của nó.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

HĐ1: Ôn tập về văn biểu cảm.CH1: Hãy nêu các văn bản biểu cảm đã học và đọc thêm ? ( chỉ các văn bản văn xuôi).

CH2: Văn bản biưêủ cảm có những đặc điểm gì?

CH3:Yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn biểu cảm?

CH3:Yếu tố tự sự có vai trò gì trong văn biểu cảm?

GV: Nêu câu hỏi 6 HS thực hiện

I. Về văn biểu cảm:1. Các loại văn bản biểu cảm được học và đọc thêm:- Một thứ quà của lúa non: Cốm- Sài Gòn tôi yêu, Cổng trường mở ra,- Mùa xuân của tôi, Mẹ tôi, Cây sấu Hà Nội.2. Đặc điểm của văn bản biểu cảm:- Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu.- Người viết có thể chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ,tượng trưng để gửi gắm tình cảm, tư tưởng hoặc biểu đạt trực tiếp những nỗi niềm cảm xúc trong lòng.- Bố cục gồm 3 phần- Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực.3. Miêu tả để gợi ra đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc..4. Tự sự nhằm khêu gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối chứ không phải nhằm mục đích kể chuyện.5. Sử dụng so sánh, điệp ngữ, ẩn dụ, nhân hoá.- Biểu cảm trực tiếp người viết sử dụng ngôi thứ nhất.- Trực tiếp bộc lộ cảm xúc của mình lời than, lời nhắn,lời hô.

6.Kẻ bảng và điền vào các ô trống:

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 216: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7Nội dung văn bản biểu cảm

- Nội dung cảm xúc, tâm trạng, tình cảm và đánh giá nhận xét của người viết.

Mục đích biểu cảm - Cho người đọc thấy rõ nội dung biểu cảm và đánh giá của người viết.

Phương tiện biểu cảm - Câu cảm, so sánh, tương phản, câu hỏi tu từ, trực tiếp biểu hiện cảm xúc tâm trạng.

IV . - Củng cố: Hãy nêu nội dung khái quát về bố cục làm bài văn biểu cảm? - Dặn dò: Về học bài cũ . Ôn tập phần Tập làm văn tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 217: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7TIẾT 128 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (tiếp)Ngày soạn: 20/4/2008.A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại và củng cố các khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận.2. Kỹ năng: - HS nắm được các khái niệm về văn bản biểu cảm và văn nghị luận.3. Thái độ: Có ý thứcnhận biết văn bản biểu cảm và văn nghị luận.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: tình huống2. HS: Viết văn bảnC. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: 7D 7E: II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị.III. Bài mới: *Đặt vấn đề: Nhằm củng cố các khái niệm về văn bản biểu cảm và văn nghị luận. Hôm nay,ta vào ôn lại các loại văn bản trên để nắm rõ nội dung phương thức biểu đạt của nó.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

HĐ1: Ôn tập về văn nghị luận.CH1: Hãy nêu các văn bản nghị luận đã học ? Sgk tập2

CH2: Trong đời sốn, em thấy văn nghị luận xuất hiện trong trường hợp nào?

CH3:Trong văn nghị luận phải có những yếu tố cơ bản nào? Yếu tố nào là chủ yếu?

CH4:Để làm được bài văn chứng minh ngoài luận điểm và dẫn chứng còn cần phải chú ý thêm điều gì? Cần chú ý tới chất lượng của luận điểm và dẫn chứng không?Chúng như thế nào thì đạt

I. Về văn biểu cảm:II. Văn nghị luận:1. Văn bản nghị luận:- Tinh thần yêu nước của nhân đân ta- Sự giàu đẹp của tiếng Việt- Đức tính giản dị của Bác Hồ- Ý nghĩa văn chương2. Văn nghị luận: - Xuất hiện trong nhiều trường hợp khác nhau:- Nghị luận nói- Nghị luận viết.3.Những yếu tố cơ bản trong bài văn nghị luận:- Luận đề, luận điểm, luận cứ, luận chứng,lí lẻ ,dẫn chứng và lập luận.- Lập luận là yếu tố chủ yếu.4. Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng , quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định hay phủ định được diễn đạt sáng tỏ dễ hiểu.- Câu a,d là luận điểm.- Câu b là câu cảm tnán- Câu c chưa đầy đủ, chưa rõ ý5. Ngoài luận điểm và dẫn chứng còn cần lí lẽ và lập luận..- Dẫn chứng hay, tiêu biểu, toàn diện.- Phân tích và trình bày dẫn chứng.

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 218: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7yêu cầu?

6. Giống: - Chung 1 luận điểm.- Phải sử dụng lí lẻ dẫn chứng và lập luận.

Khác:Giải thích Chứng minh

- Vấn đề giải thích là chưa rõ- Lý lẽ là chủ yếu- Làm rõ bản chất vấn đề ntn?

- Vấn đề (giả thiết) là đã rõ- Dẫn chứng là chủ yếu

- Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề ntn?

IV . - Củng cố: Cách làm một bài văn giải thích và chứng minh khác nhau ở điểm nào? - Dặn dò: Về học bài cũ . Ôn tập phần Tiếng Việt tiết sau học.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 219: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7

TUẦN 33: TIẾT 129: ÔNTẬP TIẾNG VIỆT (Tiếp)Ngày soạn: 21-4-08

A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống hoá kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép

tu từ đã học. .2. Kỹ năng: - HS nắm rõ tác dụng của phép biến đổi câu các phép tu từ và vận dụng chúng một cách có hiệu quả.3. Thái độ: - Học sinh có ý thức nắm rõ các kiểu câu và các phép tu từ để vận dụng vào trong khi nói và viết.B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Hệ thống hoá kiến thức.2. HS: Ôn tậpC. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định tổ chức: 7A: II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn?III. Bài mới: Đặt vấn đề: Nhằm đánh giá cách lĩnh hội kiến thức tổng hợp của các em. Hôm nay, lớp vào tiết ôn tập để củng cố nắm chắc phần tiếng Việt từ đầu năm đến nay.

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

HĐ1: Tìm hiểu nội dung các phép biến đổi trong câu?CH1: Rút gọn câu là gì?

CH2: Hãy nêu ý nghĩa, hình thức công dụng của việc thêm trạng ngữ trong câu?

CH3:Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu?

I. Các phép biến đổi câu:1. Câu rút gọn:- Làm cho câu ngắn gọn hơn,vừa thông tin được nhanh,vừa tránh lặp những từ đã xuất hiện trong câu đứng trước.- Ngụ ý hành động đặc điểm được nói trong câu là của chung mọi người.(lược CN)2. Thêm trạng ngữ cho câu: - Để xác định thời gian,nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện,cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.- Về hình thức: TN có thể đứng đầu, giữa hoặc cuối câu.- Công dụng: - Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung câu được đầy đủ, chính xác.- Nối kết các câu, đoạn với nhau làm cho đoạn văn bài văn được mạch lạc.3.Dùng cụm C-V để mở rộng câu:- Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường gọi là cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ để mở rộng câu.4. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động : - Nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Page 220: Trường THCS Ngô Quyền Ngày Soạn: 15-08-2009

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7CH4:Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động là gì? Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Đó là những cách nào?

thống nhất.- Có 2 cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:+ Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tươnmgj của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sâu từ, cụm từ ấy.+ Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu..

Tên bài Định nghĩa Ví dụ

Điệp ngữ- Dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.Cách lặp như vậy gọi là phép điệp ngữ.

- Học! Học nữa! Học mãi!

Liệt kê

- Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng tình cảm.

Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc.

II. Luyện tập: đưa ra bài tập HS thực hiện.IV . - Củng cố: Hãy nêu lên các phép biến đổi câu đã học? - Dặn dò: Về học bài cũ . Xem lại kiến thức đã học tiết sau Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp.* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ