8
1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BỘ MÔN PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG Chương IV PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT NỘI DUNG NỘI DUNG 1. 1. Một số khái niệm về chi phí Một số khái niệm về chi phí 2. Phân tích chi phí trong ngắn hạn 3. Phân tích chi phí trong dài hạn 4. Hàm chi phí và tối thiểu hóa chi phí sản xuất 5. Một số ví dụ về tối thiểu hóa chi phí Một số thuật ngữ: Một số thuật ngữ: Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Chi phí cơ hội Chi phí cơ hội Chi phí “chìm” Chi phí “chìm” Tối thiểu hoá chi phí Tối thiểu hoá chi phí I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ 1.1. Khái niệm chung về chi phí sản xuất: 1.1. Khái niệm chung về chi phí sản xuất: “Chi phí như là một nguồn lực hy sinh hoặc “Chi phí như là một nguồn lực hy sinh hoặc mất đi để đạt được một mục đích cụ thể” mất đi để đạt được một mục đích cụ thể” (Horngren et al., 1999). (Horngren et al., 1999). “Chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ những chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất hoặc có liên quan đến quá trình sản xuất”. I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT 1.2. 1.2. Đối Đối tượng tượng chịu chịu phí phí gồm gồm những những thành thành phần phần nào nào? - Sản Sản phẩm phẩm - Dịch Dịch vụ vụ - Khách Khách hàng hàng - Nhóm Nhóm nhãn nhãn hiệu hiệu - Hoạt Hoạt động động - Bộ Bộ phận phận - Chương Chương trình trình I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ 1.2. Đối tượng chị phí gồm những thành phần nào? 1.2. Đối tượng chị phí gồm những thành phần nào? Đối tượng chịu chi phí Ví dụ Sản phẩm Một chiếc TV Sony Dịch vụ Một chuyến bay từ Hà Nội đến Tp Hồ Chính Minh Dự án Một dự án cải tạo hệ thống hệ thổng thủy lợi phục vụ sản xuất NN Khách hàng Một công ty ở TQ mua sản phẩm của Công ty Honda Việt Nam Nhóm nhãn hiệu Nhóm nhãn hiệu dầu gội Rejoice của Công ty Procter&Gamble VN Hoạt động Một cuộc kiểm tra chất lượng sản phẩm tại Công ty may 10 Bộ phận Một phân xưởng sản xuất của Công ty Bia Hà Nội Chương trình Một chương trình đào tạo cao học kinh tế nông nghiệp của Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI NỘI DUNG fileMột số ví dụ về tối thiểu hóa chi phí Một số thuật ngữ: Chi phí sản xuất Chi phí cơ hội

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI NỘI DUNG fileMột số ví dụ về tối thiểu hóa chi phí Một số thuật ngữ: Chi phí sản xuất Chi phí cơ hội

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘIBỘ MÔN PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG

Chương IV

PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT

NỘI DUNGNỘI DUNG

1.1. Một số khái niệm về chi phíMột số khái niệm về chi phí2. Phân tích chi phí trong ngắn hạn3. Phân tích chi phí trong dài hạn4. Hàm chi phí và tối thiểu hóa chi phí sản xuất5. Một số ví dụ về tối thiểu hóa chi phí

Một số thuật ngữ:Một số thuật ngữ: Chi phí sản xuấtChi phí sản xuất Chi phí cơ hộiChi phí cơ hội Chi phí “chìm”Chi phí “chìm” Tối thiểu hoá chi phíTối thiểu hoá chi phí

I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍI. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ

1.1. Khái niệm chung về chi phí sản xuất:1.1. Khái niệm chung về chi phí sản xuất:“Chi phí như là một nguồn lực hy sinh hoặc “Chi phí như là một nguồn lực hy sinh hoặc mất đi để đạt được một mục đích cụ thể”mất đi để đạt được một mục đích cụ thể”(Horngren et al., 1999).(Horngren et al., 1999).“Chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ những chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất hoặc có liên quan đến quá trình sản xuất”.

I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤTI. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT

1.2. 1.2. ĐốiĐối tượngtượng chịuchịu phíphí gồmgồm nhữngnhững thànhthành phầnphần nàonào??

-- SảnSản phẩmphẩm-- DịchDịch vụvụ-- KháchKhách hànghàng-- NhómNhóm nhãnnhãn hiệuhiệu-- HoạtHoạt độngđộng-- BộBộ phậnphận-- ChươngChương trìnhtrình

I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍI. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ

I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍI. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ

1.2. Đối tượng chị phí gồm những thành phần nào?1.2. Đối tượng chị phí gồm những thành phần nào?

Đối tượng chịu chi phí Ví dụ

Sản phẩm Một chiếc TV Sony

Dịch vụ Một chuyến bay từ Hà Nội đến Tp Hồ Chính Minh

Dự án Một dự án cải tạo hệ thống hệ thổng thủy lợi phục vụ sản xuất NN

Khách hàng Một công ty ở TQ mua sản phẩm của Công ty Honda Việt Nam

Nhóm nhãn hiệu Nhóm nhãn hiệu dầu gội Rejoice của Công ty Procter&Gamble VN

Hoạt động Một cuộc kiểm tra chất lượng sản phẩm tại Công ty may 10

Bộ phận Một phân xưởng sản xuất của Công ty Bia Hà Nội

Chương trình Một chương trình đào tạo cao học kinh tế nông nghiệp của Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội

Page 2: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI NỘI DUNG fileMột số ví dụ về tối thiểu hóa chi phí Một số thuật ngữ: Chi phí sản xuất Chi phí cơ hội

2

2.1. 2.1. PhânPhân loạiloại chi chi phíphí theotheo quanquan hệhệ sảnsản xuấtxuất củacủa chi chi phíphí đốiđối vớivới sảnsản lượnglượng sảnsản xuấtxuất rara•• TổngTổng chi chi phíphí (TC)(TC)•• Chi Chi phíphí cốcố địnhđịnh FC)FC)•• Chi Chi phíphí biếnbiến đổiđổi (VC)(VC)•• Chi Chi phíphí biênbiên (MC)(MC)•• TổngTổng chi chi phíphí trungtrung bìnhbình (ATC)(ATC)•• Chi Chi phíphí cốcố địnhđịnh bìnhbình quânquân (AFC)(AFC)•• Chi Chi phíphí biếnbiến đổiđổi bìnhbình quânquân (AVC)(AVC)

II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠNTRONG NGẮN HẠN

Tổng chi phí: TC=FC+VCTổng chi phí: TC=FC+VC

Tổng chi phí trung bình: ATC = TC/QTổng chi phí trung bình: ATC = TC/Q

Chi phí biến đổi bình quân: AVC = VC/QChi phí biến đổi bình quân: AVC = VC/Q

Chi phí cố định bình quân: AFC=FC/QChi phí cố định bình quân: AFC=FC/Q

Chi phí biên MC:Chi phí biên MC:

II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠNTRONG NGẮN HẠN

TC TCM C hay M CQ Q

Q

$

100

200

300

400

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

VC

TC

FC50

Mối quan hệ giữa TC, VC và FCMối quan hệ giữa TC, VC và FC

2.2. 2.2. PhânPhân loạiloại theotheo tínhtính chấtchất củacủa sảnsản xuấtxuất::

Chi Chi phíphí sảnsản xuấtxuất trựctrực tiếptiếp::làlà nhữngnhững chi chi phíphí trựctrựctiếptiếp thamtham giagia vàovào quáquá trìnhtrình sảnsản xuấtxuất. .

VíVí dụdụ? ? GiốngGiống câycây, , giốnggiống con, con, phânphân bónbón

Chi Chi phíphí sảnsản xuấtxuất giángián tiếptiếp: : làlà nhữngnhững chi chi phíphíkhôngkhông trựctrực tiếptiếp thamtham giagia vàovào quáquá trìnhtrình sảnsản xuấtxuấtnhưngnhưng lạilại khôngkhông thểthể thiếuthiếu đượcđược trongtrong bấtbất kỳkỳ quáquátrìnhtrình sảnsản xuấtxuất nàonào. .

VíVí dụdụ? Chi ? Chi phíphí quảnquản lýlý DNDN

II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠNTRONG NGẮN HẠN

Mối quan hệ của chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp với đối tượng chi phí

2.3. 2.3. PhânPhân loạiloại theotheo lựalựa chọnchọn quyếtquyết địnhđịnh sảnsảnxuấtxuất-- Chi Chi phíphí cơcơ hộihội (opportunity cost): (opportunity cost): Chi Chi phíphícơcơ hộihội cơcơ hộihội đượcđược địnhđịnh nghĩanghĩa làlà lợilợi íchích ((lợilợinhuậnnhuận) ) tiềmtiềm tàngtàng bịbị mấtmất điđi khikhi chọnchọn mộtmộtphươngphương ánán nàynày thaythay vìvì chọnchọn phươngphương ánánkháckhác. .

II. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT II. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠNTRONG NGẮN HẠN

Page 3: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI NỘI DUNG fileMột số ví dụ về tối thiểu hóa chi phí Một số thuật ngữ: Chi phí sản xuất Chi phí cơ hội

3

Chi phí và chi phí cơ hộiLợi nhuận = Tổng DT – Tổng CPTổng lợi ích Ròng = Tổng lợi ích – Tổng chi

phíChi phí cơ hội

– Chi phí thực tế– Chi phí tiềm ẩn

• Cơ hội đầu tư của doanh nghiệp• Chi phí cơ hội về thời gian

=> Lợi nhuận kinh tế khác với lợi nhuận kếtoán

CHI PHÍ KINH TẾ ><CHI PHÍ KẾ TOÁN

Copyright © 2004 South-Western

Doanh thu

Tổng chi phíCơ hội

Nhà kinh tế xem DN như thế nào Nhà kế toán xem DN như thế nào

Doanh thu

Lợi nhuận Kinh tế

Chi phítiềm ẩn

Chi phíthực tế

Chi phíthực tế

Lợi nhuận Kế toán

PHÂN TÍCH CHI PHÍ CƠ HỘIPHÂN TÍCH CHI PHÍ CƠ HỘIBạn có 100.000USD, người bạn thân của bạn khuyên bạn nên gửi tiền vào ngân hàng với lãi suất 5%/năm, nhưng bạn quyết định cùng góp vốn đầu tư vào một cửa hàng quần áo của một người em ruột, bạn vẫn đi làm công việc trước đây của mình. Cuối năm bạn có khoản thu nhập từ việc đầu tư là 10.000USD. Vậy chi phí cơ hội ở đây được xác định như thế nào?

- CP cơ hội của Quyết định đầu tư của bạn là 5000USD mà bạn đã bỏ qua khi không gửi tiết kiệm? Hay- CP cơ hội của 100.000 USD tiền đầu tư và 10.000 USD tiền lãi có được từ việc đầu tư là 5.000 USD?- CP cơ hội của việc bạn có được 10.000 USD do quyết định đầu tư là 5.000 USD bạn đã bỏ qua không đầu tư vào ngân hàng

PHÂN TÍCH CHI PHÍ CƠ HỘIPHÂN TÍCH CHI PHÍ CƠ HỘIBạn có 100.000USD, người bạn thân của bạn khuyên bạn nên gửi tiền vào ngân hàng với lãi suất 5%/năm, nhưng bạn quyết định cùng góp vốn đầu tư vào một cửa hàng quần áo của một người em ruột, bạn vẫn đi làm công việc trước đây của mình. Cuối năm bạn có khoản thu nhập từ việc đầu tư là 10.000USD. Vậy chi phí cơ hội ở đây được xác định như thế nào?

Nếu như bạn thấy rằng bạn vẫn có thể có một cơ hội đầu tư khác là vào thị trường chứng khoán, bạn dự định mua cổ phiếu của công ty ABC (nhưng bạn đã không mua) và cuối năm với 100.000 USD bạn đầu tư thì bạn có thể nhận được một khoản cổ tức là 6.000 USD từ quyết định của chia cổ tức từ đại hội đồng cổ đông. Vậy thì đâu mới là chi phí cơ hội thực sự của bạn (của 10.000 USD)?

Đó là 6.000 USD

PHÂN TÍCH CHI PHÍ CƠ HỘIPHÂN TÍCH CHI PHÍ CƠ HỘI

Kết luận:Chi phí cơ hội là khoản lợi ích thu được từ khoản đầu tư, chứ không phải tính cho cả khoản đầu tư. Và nó chính là phần lợi ích tốt nhất trong tập hợp những lợi ích mà bạn đã bỏ qua

2.3. 2.3. PhânPhân loạiloại theotheo lựalựa chọnchọn quyếtquyết địnhđịnh sảnsảnxuấtxuấtChi phí chìm (Sunk-cost): là những chi phíđã phát sinh do quyết định trong quá khứ. Doanh nghiệp phải chịu chi phí này cho dù bấtkỳ phương án nào được chọn. Vì vậy, trongviệc lựa chọn các phương án khác nhau, chi phí này không được đưa vào xem xét, nókhông thích hợp cho việc ra quyết định. - Ví dụ? Chí phí chạy dự án đầu tư, chi phí trảithảm đỏ cho các nhà đầu tư…

II. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT II. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠNTRONG NGẮN HẠN

Page 4: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI NỘI DUNG fileMột số ví dụ về tối thiểu hóa chi phí Một số thuật ngữ: Chi phí sản xuất Chi phí cơ hội

4

3.1. Khái niệm tổng chi phí sản xuất trong dài hạn:3.1. Khái niệm tổng chi phí sản xuất trong dài hạn:

III. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT III. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠNTRONG DÀI HẠN

Bởi vì doanh nghiệp có thể đóng cửa hoàn toàn trong dài hạn nên LTC ở mức sản lượng 0 là 0. Như vậy, không có chi phí cố định trong dài hạn và mọi chi phí đều là chi phí biến đổi.

Đường tổng chi phí dài hạn (LTC) mô tả chi phí tối thiểu cho việc sản xuất ra mỗi mức sản lượng, khi doanh nghiệp có khả năng điều chỉnh tất cả các đầu vào của mình một cách tối ưu.

3.1. Chi phí trung bình, chi phí biên trong dài hạn3.1. Chi phí trung bình, chi phí biên trong dài hạn

III. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT III. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠNTRONG DÀI HẠN

Đường LAC cũng có dạng chữ U giống SACnhưng chi phí ở mỗi mức sản lượng thấp hơn. Doanh nghiệp có thể chọn phương thức sản xuất có chi phí trung bình thấp nhất của đường SAC.

Tương tự như trong ngắn hạn, ta cũng có các khái niệm về chi phí trung bình, và chi phí biên trong dài hạn.

Chi phí trung bình và chi phí biên trong dài hạn

Q

CP/đv

LAC

LMC

A

Chi phí sản xuất trong dài hạn

Q

Chi Phí$/đv

SMC1

SAC1

SAC2

SMC2LMC Nếu sản xuất Q1 , người sản xuất sẽ chọn

quy mô sản xuất nhỏ với SAC1 and SAC $8. Điểm B nằm trên LAC bởi vì đó là chi phí thấp nhất có thể để sản xuất ra Q1

$10

Q1

$8B

A

LAC SAC3

SMC3

Chi phí sản xuất trong dài hạn với Hiệu suất không đổi theo quy mô

Q

Chi phí($/đv)

Q3

SAC3

SMC3

Q2

SAC2

SMC2

LAC = LMC

Với các quy mô sx khác nhau SAC = $10Đường LAC = LMC và là đường thẳng

Q1

SAC1

SMC1

Chi phí trong dài hạn

Chi phí sử dụng vốn = Khấu hao Kinh tế + (Lãi suất)(Giá trị vốn)

Chi phí sử dụng vốn

Page 5: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI NỘI DUNG fileMột số ví dụ về tối thiểu hóa chi phí Một số thuật ngữ: Chi phí sản xuất Chi phí cơ hội

5

Ví dụ

– Việtnam Airline mua một chiếc Boeing 737 với giá $150 triệu với thời gian sử dụng mong đợi là 30 năm

• Khấu hao kinh tế hàng năm = $150 triệu/30 = $5 triệu

• Lãi suất = 10%/năm

Chi phí trong dài hạnChi phí sử dụng vốn

Ví dụ

– Chi phí sử dụng vốn = $5 triệu + (0.10)($150 triệu –khấu hao)

• Năm thứ 1: = $5 triệu + (.10)($150 triệu) = $20 triệu

• Năm thứ 10 = $5 triệu + (.10)($100 triệu) = $15 triệu

Chi phí trong dài hạnChi phí sử dụng vốn

Tỷ lệ sử dụng vốn (r) = Tỷ lệ khấu hao + Tỷ lệ lãi suất

Ví dụ Việtnam Airline

– Tỷ lệ khấu hao = 1/30 = 3.33/năm

– Tỷ lệ lãi suất = 10%/năm

Tỷ lệ chi phí sử dụng vốn

– r = 3.33 + 10 = 13.33%/năm

Chi phí trong dài hạnChi phí sử dụng vốn

Sản xuất với hai đầu ra – Lợi thế kinh tế theo quy mô

Ví dụ:– Trang trại nuôi gà: sản phẩm trứng và gà thịt– Công ty động cơ ô tô: xe hơi và xe tải– Trường đại học: Giảng dạy và nghiên cứu

Lợi thế kinh tế theo quy mô tồn tại khi mộthãng sản xuất nhiều sản phẩm thì sẽ có sảnlượng đầu ra cao hơn và với chi phí bình quântrên sản phẩm thấp hơn là các hãng khác.

Đâu là lợi thế khi một hãng sản xuất nhiều loạisản phẩm? (Xem xét trường hợp của công ty sản xuấtoto: sản xuất cả xe hơi và xe tải)

Sản xuất với hai đầu ra – Lợi thế kinh tế theo quy mô

Lợi thế

1) Cả hai đều sử dụng vốn và lao động.

2) Hãng chia sẻ nguồn lực quản lý.

3) Cả hai đều sử dụng kỹ năng lao động và kiểu máy móc như nhau

Sản xuất với hai đầu ra – Lợi thế kinh tế theo quy mô

Page 6: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI NỘI DUNG fileMột số ví dụ về tối thiểu hóa chi phí Một số thuật ngữ: Chi phí sản xuất Chi phí cơ hội

6

Sản xuất:– Hãng phải lựa chọn khối lượng đầu ra phù hợp.– Các khối lượng kết hợp về đầu ra có thể được

trình bày ở đường cong chuyển đổi sản phẩm

Sản xuất với hai đầu ra – Lợi thế kinh tế theo quy mô

Đường chuyển đổi sản phẩm

Số xe hơi

Số xe tải

O2 O1 cho biết mức kết hợp đầu ra thấpO2 thể hiện mức kết hợp đầu ra cao hơnvới L và K tăng gấp đôi

O1

Mỗi đường cong cho biết khả năng kết hợp đầu ra vớicác phối hợp đầu vào L và K

Quan sát– Đường chuyển đổi sản phẩm dốc về phía dưới– Hiệu suất không đổi theo quy mô– Đường chuyển đổi sản xuất cong và là các kết hợp sản

lượng mong muốn– Không có mối quan hệ trực tiếp giữa lợi thế kinh tế

theo quy mô và hiệu suất quy mô không đổi.• Có thể có hiệu suất theo quy mô và hiệu suất không

theo quy mô• Có thể có hiệu suất theo quy mô không đổi nhưng

không có lợi thế kinh tế theo quy mô

Sản xuất với hai đầu ra – Lợi thế kinh tế theo quy mô

Mức độ lợi thế kinh tế theo quy mô (SC) được đo bằng mức tiết kiệm chi phí và có thể viết như sau:

– C(Q1) là chi phí sản xuất ra Q1– C(Q2) là chi phí sản xuất ra Q2– C(Q1Q2) là tổng chi phí để sản xuất ra cả hai sản phẩm

)()()()C( SC

2,1

2,121

QQCQQCQCQ

Sản xuất với hai đầu ra – Lợi thế kinh tế theo quy mô

IV. HÀM CHI PHÍ SẢN XUẤTIV. HÀM CHI PHÍ SẢN XUẤT

4.1. Khái niệm Hàm chi phí sản xuất:Hàm chi phí thể hiện sự thay đổi của chi phí và phụ thuộc vào sự biến động của mức sản lượng trong khi giá cả của các nguồn lực đầu vào không thay đổi. Nhà sản xuất tối đa hoá lợi nhuận sẽ không bao giờ thay đổi sản lượng một cách tự động, do đó hàm chi phí phải xuất phát từ SỰ THAY ĐỔI đổi của SẢN LƯỢNG và xem chúng như là một tham số. (Sigberberg , 1978)

TC = TC*(P1, P2,….Pn, Y)

Y: là mức sản lượng

P1, P2…Pn là giá các đầu vào X1, X2…Xn

IV. HÀM CHI PHÍ SẢN XUẤTIV. HÀM CHI PHÍ SẢN XUẤT

4.2. Tối thiểu hóa chi phí sản xuất:

Để tối thiểu hóa chi phí sản xuất để sản xuất ra một số lượng sản phẩm nhất định nào đó, nhà sản xuất sẽ chọn sản xuất tại điểm mà tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (giữa lao động và vốn) bằng với tỷ lệ giữa đơn giá lao động và đơn giá vốn

Page 7: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI NỘI DUNG fileMột số ví dụ về tối thiểu hóa chi phí Một số thuật ngữ: Chi phí sản xuất Chi phí cơ hội

7

Tối thiểu hóa chi phíTối thiểu hóa chi phí

L/năm

K/năm

C0 C1 C2

AK1

L1

K3

L3

K2

L2

Q1

Tại sao MRTS(L cho K) = w/v?

Giả sử ta có hàm chi phí:TC = w*L + v*K

Trong đó: L, K là lao động và vốnw, v là giá lao động và giá vốn

Hãy chứng minh, để TỐI THIỂU HÓA CHI PHÍ SẢN XUẤT thì

MRTS (L cho K) = MPL/MPK=w/v

Giả sử, hàm sản xuất có dạng:Q = f(K,L)= Qo, Chúng ta sẽ tìm mức chi phí tối thiểu thông

qua hàm Lagrangian:l = wL + vK + λ[Qo – f(K,L)] λ là một đại lượng đại diện cho chi phí biên (MC), đó là chi phí tăng thêm khi chúng ta sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm

Tại sao MRTS(L cho K) = w/v?

Để L đạt được tối thiểu hóa

0wL L

0vK K

0 ( , ) 0Q f K L

//

L

K

MPw L MRTSv K MP

Tại sao MRTS(L cho K) = v/w?

Giả sử, hàm sản xuất có dạng:q = 10K1/2.L1/2

Khi thiết bị máy móc được thuê với giá v và lực lượng lao động có thể được thuê với giá w, thì tổng chi phí của hàm sản xuất sẽ được thể hiện:

TC = vK + wL Giả sử rằng, công ty quyết định sản xuất với mức sản lượng q = 40. Để đạt mục tiêu tối thiểu hoá chi phí cho 40 sản phẩm, thì cần sử dụng bao nhiêu nguồn lực vốn (K) và bao nhiêu nguồn lực lao động (L)?Giả sử w=4; v=4

Bài tập Bài tậpSử dụng Hàm Lagrangian:

L = vK + wL + λ(40 – 10K1/2.L1/2)Điều kiện để tối thiểu hoá như sau:

1/ 2

.5 0LvK K

1/ 2 1/240 10 0K L

1/ 2

.5 0KwL L

//

L

K

MPw L MRTSv K MP

Nếu W=4; V=4=> K=L=4 và TC=32

Nếu K=8, L=2TC> 32

Page 8: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI NỘI DUNG fileMột số ví dụ về tối thiểu hóa chi phí Một số thuật ngữ: Chi phí sản xuất Chi phí cơ hội

8

Ước lượng hiệu quả sử dụng chi phí dựa vào hàm chiphí cực biên ngẫu nhiên nhứ sau:

Mô hình ước lượng hiệu quả sử dụng chi phí (tối ưu hóa)

Ci là chi phí sản xuất của hộ thứ i (logarithm)

Xi là tập hợp các biến về giá của các yếu tố đầu vào và khốilượng sản phẩm sản xuất của người sản xuất;

β tham số ước lượng;

Vi : Biến ngẫu nhiên được giả định là phân bố giống nhau;

Ui: Phần dư phẩn ánh phần phi hiệu quả chi phí.

Hiệu quả sử dụng chi phí được xác định bằng tỷ số giữachi phí thực tế quan sát được (Ci) so với mức chi phí tốithiệu tương ứng (Ci*) với điều kiện công nghệ cho trước.Hiệu quả chi phí được xác định như sau:

Ci là chi phí sản xuất thực tế quan sát được(logarithm) của người sản xuất thứ i;

Xi là giá đầu vào và khối lượng sản phẩm sản xuất ra của hộ thứ i;

β tham số ước lượng;

Vi : là phân dư thể hiện các yếu tố ngẫu nhiên, phân bố của nó mang tính độc lậpvà giống nhau;

Ui: là phần thể hiện phi hiệu quả chi phí.

Mô hình ước lượng hiệu quả sử dụng chi phí (tối ưu hóa)