Upload
others
View
7
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Vocirc sinh noacutei chung vagrave vocirc sinh nam giới noacutei riecircng lagrave một vấn đề sức khỏe
sinh sản gacircy ảnh hưởng lớn tới chất lượng cuộc sống của nhiều cặp vợ chồng
trecircn toagraven thế giới Vocirc sinh (infertility) lagrave hiện tượng mất hay giảm khả năng
sinh sản Tỷ lệ vocirc sinh khoảng 12-15 tương đương 50-80 triệu người trecircn
thế giới [1] Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO 1985) coacute khoảng 20 lagrave vocirc
sinh khocircng rotilde nguyecircn nhacircn 80 coacute nguyecircn nhacircn trong đoacute vocirc sinh do nữ
chiếm 40 do nam chiếm 40 vagrave do cả vợ vagrave chồng lagrave 20 [2]
Để điều trị hiệu quả coacute thaacutei độ xử lyacute đuacuteng với vocirc sinh cần phải coacute chẩn
đoaacuten chiacutenh xaacutec Chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh vagrave vocirc sinh ở nam giới lagrave
hết sức cần thiết để điều trị vagrave thực hiện tư vấn di truyền
Xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave xeacutet nghiệm quan trọng để xaacutec định tigravenh trạng
vocirc sinh nam Caacutec chỉ số tinh dịch coacute rất nhiều nhưng hiện nay chỉ coacute một số iacutet
chỉ số được ứng dụng cho chẩn đoaacuten tigravenh trạng vocirc sinh nam đặc biệt caacutec chỉ số
về sự di động của tinh trugraveng nhoacutem chỉ số cho biết mức độ khỏe vagrave khả năng
tigravem trứng của tinh trugraveng chưa được nghiecircn cứu nhiều
Trong những năm gần đacircy di truyền y học phaacutet triển nhanh mạnh vagrave coacute
rất nhiều thagravenh tựu Với sự phaacutet triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật đồng
thời nhu cầu cuộc sống của con người ngagravey cagraveng hướng đến sự hoagraven thiện thigrave
nguyện vọng coacute được những đứa con cagraveng trở necircn tha thiết Những thagravenh cocircng
trong nhiều lĩnh vực lacircm sagraveng vagrave cận lacircm sagraveng lagrave những yếu tố quan trọng
khẳng định khả năng điều trị Một số phương phaacutep hỗ trợ sinh sản như thụ tinh
trong ống nghiệm tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo tương trứng giuacutep con người can
thiệp gần như tối đa vagraveo quaacute trigravenh thụ tinh vagrave cũng đạt được những thagravenh cocircng
nhất định Tuy vậy vẫn cograven nhiều khoacute khăn trong cocircng taacutec chẩn đoaacuten nguyecircn
nhacircn vagrave điều trị Xeacutet nghiệm vagrave tư vấn di truyền cũng ngagravey cagraveng phaacutet triển giuacutep
2
chuacuteng ta xaacutec định chiacutenh xaacutec nguyecircn nhacircn vocirc sinh qua đoacute coacute hướng can thiệp
thiacutech hợp cho những trường hợp vocirc sinh noacutei chung vagrave vocirc sinh nam noacutei riecircng
Di truyền y học nghiecircn cứu ở cả hai mức độ tế bagraveo vagrave phacircn tử đatilde giuacutep
cho caacutec thầy thuốc lacircm sagraveng tigravem hiểu được những nguyecircn nhacircn vocirc tinh hoặc
thiểu tinh dẫn đến vocirc sinh nam giới lagrave do biến đổi di truyền Trong caacutec nguyecircn
nhacircn vocirc sinh do nam giới coacute khoảng 10 - 15 trường hợp vocirc tinh vagrave 5
thiểu tinh nặng coacute bất thường về di truyền [3] Caacutec tiến bộ trong phacircn tiacutech
nhiễm sắc thể (NST) ngagravey cagraveng giuacutep cho caacutec nhagrave di truyền y học phaacutet hiện
được caacutec rối loạn số lượng vagrave cấu truacutec NST
Ở mức độ phacircn tử người ta phaacutet hiện những mất đoạn nhỏ NST Y ở
vugraveng AZFabcd (Azoospermia factor) Vugraveng AZFabcd chứa nhiều gen khaacutec
nhau những mất đoạn gen trong vugraveng nagravey được xaacutec định lagrave gacircy suy giảm
hoặc khocircng coacute tinh trugraveng [4] Phaacutet hiện được những mất đoạn nhỏ trecircn
NST Y sẽ lagrave căn cứ chẩn đoaacuten vagrave chọn hướng can thiệp cho những trường
hợp vocirc sinh nam [5]
Tuy nhiecircn ở Việt Nam chưa coacute caacutec nghiecircn cứu coacute tiacutenh hệ thống cả đặc
điểm của tinh hoagraven đặc điểm tinh dịch vagrave sự liecircn quan giữa caacutec chỉ số đoacute với
yếu tố di truyền của nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng cũng như cograven rất iacutet
nghiecircn cứu về bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ vugraveng AZFabcd trecircn NST Y
Xuất phaacutet từ những lyacute do trecircn chuacuteng tocirci tiến hagravenh đề tagravei ldquoNghiecircn cứu bất
thường nhiễm sắc thể vagrave phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd ở những nam gi i
vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặngrdquo
Mục tiecircu của đề tagravei lagrave
1 Xaacutec định tỷ lệ h n caacutec n ất thườn nhiễm sắc thể vagrave mất đo n nhỏ
nhiễm sắc thể Y vugraven AZFa c ở nam i i vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặn
2 Xaacutec định m i liecircn quan iữa đặc điểm tinh ịch vagrave ất thườn i t u n ở
nam i i vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặn
3
Chương 1
TỔNG QUAN
11 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu vocirc sinh vocirc sinh nam trecircn thế gi i vagrave Việt Nam
111 Một số khaacutei niệm về vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam gi i
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) vocirc sinh lagrave tigravenh trạng một cặp vợ
chồng trong độ tuổi sinh đẻ mong muốn coacute con nhưng khocircng thể coacute thai sau
12 thaacuteng coacute quan hệ tigravenh dục magrave khocircng dugraveng biện phaacutep traacutenh thai nagraveo [6][7]
Coacute hai loại vocirc sinh vocirc sinh nguyecircn phaacutet (VSNP) (vocirc sinh I) lagrave chưa coacute
thai lần nagraveo vocirc sinh thứ phaacutet (VSTP) (vocirc sinh II) lagrave vocirc sinh magrave người vợ trước
đacircy đatilde từng coacute thai đến nay khocircng thể coacute thai được
Vocirc sinh nam giới lagrave vocirc sinh magrave nguyecircn nhacircn do người chồng vocirc sinh nữ
giới lagrave vocirc sinh magrave nguyecircn nhacircn do người vợ
Vocirc sinh khocircng r nguyecircn nhacircn (KRNN) lagrave caacutec trường hợp vocirc sinh magrave
thăm khaacutem lacircm sagraveng vagrave lagravem caacutec xeacutet nghiệm kinh điển ở cả vợ vagrave chồng vẫn
chưa phaacutet hiện được nguyecircn nhacircn khả dĩ coacute thể giải thiacutech được tigravenh trạng
khocircng coacute thai [8]
Trong vocirc sinh do nam giới nguyecircn nhacircn do bất thường số lượng tinh
trugraveng lagrave rất thường gặp đoacute lagrave những trường hợp vocirc sinh nam do vocirc tinh (VT)
vagrave thiểu tinh (TT)
Theo WHO VT (azoospermia) lagrave tigravenh trạng khocircng tigravem thấy tinh trugraveng
trong tinh dịch khi xuất tinh thường do tinh hoagraven khocircng sản xuất được tinh
trugraveng TT (oligozoospermia) lagrave tigravenh trạng số lượng tinh trugraveng iacutet hơn 15 x 106
tinh trugravengml tinh dịch Thiểu tinh nặng (TTN) (severe oligozoospermia) lagrave
những trường hợp coacute số lượng tinh trugraveng le 5 x 106 tinh trugravengml tinh dịch
[6][7][9]
Để khảo saacutet một cặp vợ chồng vocirc sinh phải thực hiện xeacutet nghiệm tinh
dịch đồ cho người chồng Dựa trecircn tiecircu chuẩn của WHO năm 1999 nếu tinh
dịch đồ bất thường phải xeacutet nghiệm lại lần thứ hai caacutech lần thứ nhất iacutet nhất 6
4
ngagravey vagrave xa nhất dưới ba thaacuteng [6] Để khẳng định một trường hợp khocircng coacute
tinh trugraveng cần xeacutet nghiệm iacutet nhất 2 lần đồng thời phải ly tacircm tinh dịch tigravem tinh
trugraveng [10]
112 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam trecircn thế gi i
Theo Hội Y học sinh sản Hoa Kỳ khoảng 61 triệu người Mỹ bị vocirc sinh
một phần ba lagrave do nữ một phần ba lagrave do nam giới phần cograven lại lagrave do cả hai
hoặc KRNN [11] Một nghiecircn cứu khaacutec tại Hoa Kỳ cho thấy coacute khoảng 10
số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ bị vocirc sinh [12]
Ở Chacircu Phi Larsen vagrave cs (2000) khi nghiecircn cứu ở 10 trong số 28 quốc
gia trong khu vực đatilde cocircng bố tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet chiếm 3 caacutec cặp vợ
chồng ở lứa tuổi sinh sản cograven tỷ lệ vocirc sinh thứ phaacutet cao hơn nhiều [13]
Ở Chacircu Acircu vocirc sinh nam chiếm 20 [1] Tại Phaacutep tỷ lệ vocirc sinh chiếm
135 caacutec cặp vợ chồng Theo Thonneau (1991) coacute khoảng 15 caacutec cặp vợ
chồng khocircng thể coacute con sau một năm trong đoacute do nam giới chiếm 20 [14]
Ali Hellani cũng cho rằng khoảng 10-15 cặp vợ chồng vocirc sinh nguyecircn
nhacircn do nam chiếm 50 vagrave khoảng 30-40 vocirc sinh nam KRNN [15]
Theo Irvine (2002) vocirc sinh chiếm 14-17 trong đoacute nguyecircn nhacircn do
nam giới khoacute xaacutec định [16] Krauz vagrave cs cũng cho rằng nguyecircn nhacircn gacircy vocirc
sinh do nam khoảng 50 Trong đoacute khoảng 40 - 50 những người nagravey lagrave do
coacute bất thường về số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng [17]
Ở caacutec nước Chacircu Aacute Takahashi vagrave cs (1990) nghiecircn cứu trecircn 173 mẫu
tinh dịch của caacutec bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới tại Nhật Bản cho thấy coacute 358
VT 196 coacute số lượng tinh trugraveng giảm nghiecircm trọng 98 giảm vừa vagrave
347 coacute tinh dịch đồ bigravenh thường [18] Theo Aribarg (1995) vocirc sinh ở Thaacutei
Lan chiếm 12 caacutec cặp vợ chồng ở lứa tuổi sinh đẻ [19]
Nhigraven chung tỷ lệ vocirc sinh thay đổi từ 10 - 20 trong đoacute nguyecircn nhacircn
vocirc sinh do nam vagrave nữ tương đương nhau tỷ lệ nagravey coacute xu hướng ngagravey cagraveng
tăng tỷ lệ vocirc sinh KRNN cograven nhiều
5
113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam
Ở Việt Nam một số cocircng trigravenh nghiecircn cứu về vocirc sinh cho thấy tỷ lệ vocirc
sinh coacute xu hướng tăng Theo kết quả điều tra dacircn số năm 1980 tỷ lệ nagravey lagrave 7
- 10 đến năm 1982 tỷ lệ vocirc sinh chung ở Việt Nam lecircn đến 13 trong đoacute
vocirc sinh nữ 54 vocirc sinh nam 36 vocirc sinh KRNN 10 [20]
Nghiecircn cứu của Nguyễn Khắc Liecircu vagrave cs tại Viện Bảo vệ Bagrave Mẹ vagrave trẻ
sơ sinh từ năm 1993 - 1997 trecircn 1000 trường hợp vocirc sinh cho thấy tỷ lệ sinh
vocirc nữ chiếm 545 vocirc sinh nam chiếm 356 vocirc sinh KRNN lagrave 10 [21]
Ngocirc Gia Hy (2000) nhận định rằng trong số caacutec cặp vợ chồng vocirc sinh thigrave
nguyecircn nhacircn do người chồng lagrave 40 do người vợ lagrave 50 vagrave do cả hai vợ
chồng lagrave 10 [22]
Theo Phan Văn Quyền (2000) tỷ lệ vocirc sinh lagrave 10-15 [23] Theo Trần
Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) tỷ lệ vocirc sinh lagrave 5 trong đoacute vocirc sinh do nam giới
chiếm 408 [20]
Theo Trần Quaacuten Anh vagrave Nguyễn Bửu Triều cứ 100 cặp vợ chồng thigrave coacute
khoảng 15 cặp vợ chồng khocircng thể coacute con trong đoacute trecircn 50 nguyecircn nhacircn lagrave
do nam giới vagrave tỷ lệ nagravey đang coacute chiều hướng gia tăng mạnh [24]
Theo Trần Thị Phương Mai (2001) vocirc sinh nguyecircn nhacircn do nữ giới
khoảng 30 - 40 Vocirc sinh nam giới khoảng 30 caacutec trường hợp Khoảng
20 caacutec trường hợp tigravem thấy nguyecircn nhacircn vocirc sinh ở cả hai vợ chồng Becircn cạnh
đoacute coacute khoảng 20 caacutec cặp vợ chồng khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn [25]
Baacuteo caacuteo của Nguyễn Viết Tiến tại Hội thảo quốc tế ldquoCập nhật về hỗ trợ
sinh sảnrdquo (2013) tại Hagrave Nội cho thấy kết quả điều tra ở Việt Nam thigrave tỷ lệ vocirc
sinh lagrave 77 Trong đoacute nguyecircn nhacircn do nam giới chiếm 25 - 40 do nữ 40 -
55 cograven lại do cả hai vợ chồng vagrave KRNN [26]
Nguyecircn nhacircn chủ yếu của vocirc sinh nam lagrave do rối loạn sinh tinh Ngoagravei ra
vocirc sinh nam cograven do một số nguyecircn nhacircn khaacutec như rối loạn về tigravenh dục vagrave xuất
tinh rối loạn nội tiết tắc ống dẫn tinhhellip Theo Trần Đức Phấn (2010) trong số
caacutec cặp vợ chồng vocirc sinh coacute 44 coacute tinh dịch đồ bất thường [27]
6
114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet
Về tỷ lệ VSNP vagrave VSTP caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec đối tượng khaacutec
nhau cho kết quả khaacutec nhau
Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet
Taacutec giả Đối tượng điều tra Loại vocirc sinh ()
Nguyecircn phaacutet Thứ phaacutet
Lee J Y [28] Caacutec cặp vocirc sinh 780 220
Hull M G [29] Caacutec cặp vocirc sinh 67 ndash 71 29 - 33
Phạm Văn Quyacute [30] Caacutec cặp vocirc sinh 845 155
Phan Hoagravei Trung [31] Caacutec cặp vocirc sinh 8018 1982
Trần Xuacircn Dung [32] Quần thể 14 134
Trần Đức Phấn [33] Quần thể (Thaacutei Bigravenh) 075 69
Trần Đức Phấn [33] Quần thể
(Phugrave Caacutet Bigravenh Định) 15 782
Nguyễn Viết Tiến [26] Quần thể (Việt Nam) 38 39
Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả cho thấy nếu thống kecirc ở những bệnh nhacircn đi
khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh thigrave tỷ lệ VSNP chiếm tỷ lệ cao cograven nếu thống kecirc ở
cộng đồng thigrave tỷ lệ VSTP cao hơn nhiều so với VSNP
12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam
121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam gi i theo WHO
Vocirc sinh nam coacute thể do nhiều nguyecircn nhacircn khaacutec nhau hầu hết caacutec
nguyecircn nhacircn đều dẫn đến hậu quả lagrave người nam giới VT TT mức độ nhẹ hoặc
nặng bất thường về higravenh thaacutei tinh trugravenghellip
Tuy nhiecircn việc chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn rất phức tạp do đoacute việc đề xuất
phương phaacutep điều trị vagrave tư vấn di truyền cograven gặp nhiều khoacute khăn Năm 1999
WHO đatilde đưa ra một bảng phacircn loại caacutec nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam giới một
caacutech coacute hệ thống [6]
7
Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam (Theo WHO 1999) [6]
Rối loạn về tigravenh dục vagrave phoacuteng tinh Nhiễm trugraveng tuyến sinh dục phụ
Miễn dịch Nội tiết
Bất thường tinh dịch Tinh trugraveng iacutet
Bệnh lyacute toagraven thacircn Tinh trugraveng di động yếu
Dị tật bẩm sinh Tinh trugraveng dị dạng
Tổn thương tinh hoagraven mắc phải VT do tắc nghẽn
Giatilden tĩnh mạch tinh VT khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn do khaacutem vagrave điều trị
Caacutech phacircn loại trecircn đatilde giuacutep tiecircu chuẩn hoacutea việc chẩn đoaacuten caacutec nguyecircn
nhacircn vocirc sinh do nam giới trecircn thế giới vagrave để so saacutenh caacutec nghiecircn cứu Tuy
nhiecircn với sự tiến bộ của y học gần đacircy caacutec taacutec giả đatilde phaacutet hiện thecircm caacutec
nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam đặc biệt caacutec nguyecircn nhacircn liecircn quan đến di truyền
caacutech phacircn loại nagravey cũng đang được tiếp tục cải thiện để phugrave hợp với sự phaacutet
triển của kỹ thuật chẩn đoaacuten [34]
122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền
1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam
Bất thường số lượng NST gi i tiacutenh
- Hội chứng Klinefelter
Nguyecircn nhacircn vocirc sinh do bất thường NST giới tiacutenh thường gặp nhất lagrave
hội chứng Klinefelter Tần số của bệnh khoảng 11000 trẻ sơ sinh nam
[24][35][36]
Biểu hiện lacircm sagraveng của hội chứng Klinefelter thường khocircng đặc hiệu
trong thời kỳ trẻ nhỏ Ở giai đoạn sơ sinh vagrave trẻ nhỏ rất khoacute nhận biết vigrave khocircng
coacute dị dạng quan trọng hoặc coacute những dị dạng nhưng khocircng đặc hiệu như tinh
hoagraven lạc chỗ lỗ đaacutei lệch thấp dương vật keacutem phaacutet triển Ở giai đoạn dậy thigrave coacute
thể thấy người cao chacircn tay dagravei nhưng nhiều trường hợp coacute higravenh thaacutei nam bigravenh
thường Thường thấy tinh hoagraven khocircng phaacutet triển magraveo tinh hoagraven đocirci khi lớn
8
hơn tinh hoagraven tinh hoagraven teo nhỏ daacuteng người giống nữ chứng vuacute to FSH tăng
cao vagrave thường vocirc sinh do VT Bởi vậy chẩn đoaacuten hội chứng nagravey thường ở giai
đoạn dậy thigrave vagrave trưởng thagravenh Theo Simpson hội chứng Klinefelter thường lagrave
vocirc sinh do VT vagrave TT [37] Tuy nhiecircn Krausz vagrave Forti (2000) thấy ở một số iacutet
bệnh nhacircn Klinefelter thể khảm tinh hoagraven vẫn coacute thể sinh tinh necircn vẫn coacute khả
năng sinh sản nhưng thường lagrave TTN [17]
Nguồn gốc của NST bất thường 53 NST X thừa coacute nguồn gốc từ bố
34 do rối loạn giảm phacircn I ở mẹ 9 do rối loạn giảm phacircn II ở mẹ 3 do
rối loạn phacircn cắt hợp tử Tuổi mẹ cao lagravem tăng bất thường ở giảm phacircn I [36]
Về di truyền tế bagraveo 80 người Klinefelter thể thuần karyotyp 47XXY
Một số thể khảm 47XXY46XY 45X46XY47XXY Theo caacutec taacutec giả
Klinefelter thể khảm coacute thể sản xuất tinh trugraveng nhưng TTN Ở dạng khảm tế
bagraveo bất thường coacute thể chỉ coacute ở mocirc tinh hoagraven cograven caacutec mocirc khaacutec coacute karyotyp bigravenh
thường [38]
Hội chứng Klinefelter thường coacute suy sinh dục vocirc sinh do VT vagrave TT
nhưng biểu hiện lacircm sagraveng coacute sự khaacutec nhau Số lượng vagrave mức độ của caacutec triệu
chứng phụ thuộc vagraveo số lượng vagrave vị triacute của caacutec mocirc tế bagraveo coacute thecircm NST X [38]
Trường hợp hội chứng Klinefelter khảm coacute thể coacute con nhưng đều cần
đến hỗ trợ sinh sản Một số trường hợp coacute thể lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven người
nam 47XXY để lagravem kỹ thuật tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo tương trứng (ICSI)
- Nam coacute bộ NST 48XXYY
Bệnh nhacircn coacute biểu hiện gần giống hội chứng Klinefelter thiểu năng
tuyến sinh dục tinh hoagraven nhỏ locircng sinh dục thưa thường gặp chứng vuacute to
Bệnh nhacircn thường chậm phaacutet triển tacircm thần mức độ trung bigravenh Caacutec triệu
chứng về hagravenh vi tacircm thần thường nặng hơn người mắc hội chứng Klinefelter
Người ta cho rằng cơ chế của bệnh lagrave do sự khocircng phacircn ly của NST
Y ở cả hai lần phacircn bagraveo giảm phacircn của người bố Tỷ lệ 150000 trẻ sơ sinh
nam [36]
9
- Nam coacute bộ NST 47XYY
Trong số nam giới coacute karyotyp 47XYY một số coacute khả năng sinh sản tỷ
lệ bệnh nagravey nhiều hơn trong quần thể vocirc sinh nam Coacute trường hợp dương vật
nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Trecircn lacircm sagraveng người bệnh coacute daacuteng
voacutec cao xeacutet nghiệm tinh dịch VT hoặc TTN Trecircn mẫu sinh thiết mocirc học tinh
hoagraven thấy tế bagraveo dograveng tinh thiểu sản vagrave hầu như khocircng trưởng thagravenh ngoagravei ra
cograven xơ hoacutea ống sinh tinh Cơ chế bệnh sinh hầu hết do sự khocircng phacircn ly của
NST Y xảy ra trong phacircn bagraveo giảm nhiễm lần thứ hai ở bố Tần số người
47XYY trong quần thể lagrave 11000 nam giới [36]
Theo Speed (1989) khả năng sinh sản của những người 47XYY khaacutec
nhau đaacuteng kể từ số lượng tinh trugraveng bigravenh thường đến VT Nhiều nam giới
47XYY vẫn sinh con bigravenh thường tuy nhiecircn chưa coacute nghiecircn cứu hệ thống về
con của những người nagravey Về mặt lyacute thuyết 50 tinh trugraveng sẽ bigravenh thường
Benet vagrave Martin (1988) nghiecircn cứu NST của 75 tinh trugraveng từ người nam
47XYY thấy tất cả những tinh trugraveng nagravey đều coacute một NST giới tiacutenh Taacutec giả
cho rằng NST giới tiacutenh thecircm vagraveo đatilde bị đagraveo thải trong quaacute trigravenh sinh tinh [39]
Nghiecircn cứu của Gonzalez-Merino (2007) trecircn hai bệnh nhacircn karyotyp
47XYY coacute TTN cho thấy tỷ lệ tinh trugraveng lệch bội NST lagrave 37 - 38 với
khoảng một nửa bất thường lagrave do lệch bội NST giới tiacutenh [40]
Bất thường số lượng NST thường
- Hội chứng lệch bội NST Hội chứng Down karyotyp lagrave 47XY+ 21)
Hầu hết thể đơn nhiễm vagrave thể ba NST khocircng sống được chuacuteng thường
bị chết ở giai đoạn thai gacircy sẩy thai tự nhiecircn hoặc chết ở giai đoạn đầu sau khi
sinh [41] Những trường hợp bất thường NST thường coacute thể sống được lagrave thể
ba NST 13 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 28) thể ba NST 18 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave
54) vagrave thể ba NST 21 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 221) Ở thể 3 NST 21 coacute thể
sống đến trưởng thagravenh [41] Hầu hết bất thường số lượng NST thường bắt
nguồn từ giảm phacircn I ở mẹ vagrave coacute khoảng 10 coacute nguồn gốc từ bố [42] Nam
giới thể 3 NST 21 thường lagrave VT hoặc TTN (Speed 1989)
10
Hầu hết bệnh nhacircn hội chứng Down bị vocirc sinh Tuy nhiecircn Zuumlhlke cũng
đatilde baacuteo caacuteo trường hợp nữ bị Hội chứng Down đatilde sinh con [43] Schroumlder vagrave cs
nghiecircn cứu quaacute trigravenh giảm phacircn ở người nam coacute trisomy 21 thấy quaacute trigravenh sinh
tinh coacute thể diễn ra bigravenh thường
Theo Prahan vagrave Sheridan thigrave những bệnh nhacircn Down 47XY+21 thể
thuần vagrave thể khảm ở nam giới vẫn coacute một số trường hợp coacute thể sinh con [44]
Ở thể khảm caacutec giao tử bigravenh thường vẫn được tạo ra tỷ lệ của noacute phụ
thuộc vagraveo tỷ lệ tế bagraveo mầm bigravenh thường [45]
Với người Down thuần một mặt do khocircng tạo được tinh trugraveng mặt khaacutec
do họ coacute biểu hiện kiểu higravenh r necircn họ rất iacutet coacute cơ hội lập gia đigravenh vigrave vậy
những trường hợp Down thuần ở nam giới rất khoacute coacute con
Bất thường cấu truacutec NST gi i tiacutenh
Bất thường cấu truacutec NST giới gặp chủ yếu lagrave chuyển đoạn Bất kỳ phần
nagraveo của NST giới tiacutenh cũng coacute thể chuyển đoạn với NST thường Chuyển đoạn
NST giới tiacutenh coacute ảnh hưởng trực tiếp đến những gen cần thiết cho sự biệt hoacutea
tế bagraveo mầm Chuyển đoạn giữa NST Y vagrave NST thường lagrave rất hiếm vagrave coacute thể
liecircn quan đến bất kỳ phần nagraveo của NST Y thường dẫn đến bất thường sinh tinh
vagrave vocirc sinh [46] Caacutec chuyển đoạn giữa NST giới tiacutenh vagrave NST thường coacute nhiều
khả năng gacircy vocirc sinh hơn những chuyển đoạn giữa caacutec NST thường với nhau
Bất thường cấu truacutec NST thường
Caacutec bất thường về cấu truacutec NST thường coacute thể lagravem ảnh hưởng đến khả
năng sinh sản của nam giới chiếm tỷ lệ 1 - 2 caacutec trường hợp vocirc sinh nam
Khi NST cấu truacutec lại coacute thể gacircy trở ngại cho sự bắt cặp NST trong quaacute trigravenh
giảm phacircn vagrave ảnh hưởng đến quaacute trigravenh sinh tinh Theo Punam Trieu Huynh
bất thường NST thường hay gặp lagrave chuyển đoạn tương hỗ chuyển đoạn hogravea
hợp tacircm đảo đoạn quanh tacircm [47][48]
Chuyển đoạn NST thường xảy ra với tần suất 1500 trẻ em sống vagrave lagrave bất
thường về cấu truacutec NST thường phổ biến nhất ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới
11
Chuyển đoạn NST thường gacircy giảm sinh tinh do gacircy rối loạn quaacute trigravenh giảm
phacircn [49] Chuyển đoạn NST thường ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam cao hơn 4 đến
10 lần so với nhoacutem sinh sản bigravenh thường [50] Hầu hết chuyển đoạn khocircng ảnh
hưởng đến caacutec mocirc khaacutec nhưng coacute thể gacircy suy giảm sinh tinh trugraveng nặng Điều
nagravey coacute thể lagrave do bất thường caacutec gen chịu traacutech nhiệm sinh tinh hoặc gacircy tiếp
hợp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn [51]
Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm (chuyển đoạn Robertson) chuyển đoạn hogravea
hợp tacircm coacute thể dẫn đến vocirc sinh vagrave tần suất khoảng 11000 trẻ sơ sinh [52] Mặc
dugrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm chỉ khoảng 08 ở nam giới vocirc sinh nhưng cao
hơn 9 lần so với tần số trong cộng đồng [24] Người mang NST chuyển đoạn
hogravea hợp tacircm coacute thể kiểu higravenh bigravenh thường nhưng coacute thể vocirc sinh do bất thường
higravenh thagravenh giao tử [22] Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm thường gặp lagrave chuyển đoạn
giữa NST 13 vagrave 14 ở người thiểu tinh gặp nhiều hơn lagrave VT [53]
Người mang NST chuyển đoạn cacircn bằng coacute nguy cơ truyền cho con
NST bất thường vagrave tạo ra bộ NST mất cacircn bằng với tỷ lệ thấp thường chỉ 1-
2 nếu người bố bị chuyển đoạn cacircn bằng hogravea hợp tacircm (Boue vagrave Gallano
1984) Những bất thường nagravey coacute thể truyền lại cho con caacutei họ Veld vagrave cộng sự
baacuteo caacuteo thể ba NST số 13 ở bagraveo thai đatilde được phaacutet hiện sau khi bơm tinh trugraveng
vagraveo bagraveo tương trứng sử dụng tinh trugraveng của một người cha coacute chuyển đoạn
hogravea hợp tacircm [54] Ngoagravei ra chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa hai NST tương
đồng viacute dụ như hai NST số 13 sẽ chỉ cho phocirci bất thường thể ba NST số 13
hoặc thể đơn nhiễm NST số 13 khocircng coacute hy vọng tồn tại lacircu Một trường hợp
chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa cặp NST tương đồng được phaacutet hiện ở Hagrave Lan
sau ba lần ICSI ban đầu khocircng thagravenh cocircng [55]
Đảo đoạn Đảo đoạn NST coacute thể gacircy vocirc sinh sẩy thai vagrave dị tật bẩm sinh
Trong quaacute trigravenh giảm phacircn caacutec NST đảo đoạn tạo thagravenh cấu truacutec đặc biệt
(inversion loops - vograveng đảo ngược) để cho pheacutep caacutec alen của NST tương đồng
gheacutep cặp Sự higravenh thagravenh của những vograveng nagravey coacute thể lagravem giảm khả năng sinh
sản do việc gheacutep cặp của caacutec gen tương đồng trecircn caacutec nhiễm sắc thể đồng dạng
12
khaacutec nguồn khoacute khăn phải higravenh thagravenh của caacutec vograveng lặp đảo ngược khoacute khăn
nagravey cũng dễ dẫn đến trao đổi cheacuteo khocircng cacircn bằng tạo giao tử bất thường [56]
Đảo đoạn cũng thường gặp thường lagrave đảo đoạn quanh tacircm NST số 1 3
5 6 9 vagrave 10 coacute thể gacircy cản trở quaacute trigravenh giảm phacircn lagrave giảm khả năng sản xuất
tinh trugraveng vagrave vocirc sinh
Mất đoạn Punam Nagvenkar phaacutet hiện thấy 1 trường hợp nam vocirc sinh
coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 16 (16q122) [57]
Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện thấy coacute 3 bệnh nhacircn VT coacute bất
thường về cấu truacutec NST thường coacute karyotyp lagrave 46XYdel(9) (p13)46XY
46XYdel (3)(q12)46XY vagrave 46XYdel(7)(p11)46XY với tỷ lệ khảm lần
lượt lagrave 15 20 vagrave 10 Ba trường hợp nagravey biểu hiện mất đoạn nhaacutenh ngắn ở
NST số 9 vagrave 7 mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 3 [58]
Một rối loạn di truyền khaacutec lagrave Hội chứng Prader-Willi do mất đoạn
nhaacutenh dagravei phần gần tacircm của NST số 15 ở băng q11-q13 Biểu hiện beacuteo phigrave
trương lực cơ nhẽo chậm phaacutet triển triacute tuệ cơ quan sinh dục teo nhỏ tay chacircn
ngắn thacircn higravenh thấphellip Nữ giới bị Hội chứng Prader-Willi thường vocirc kinh
nguyecircn phaacutet hoặc coacute kinh muộn Nam giới bị hội chứng nagravey thường vocirc sinh do
khocircng coacute quaacute trigravenh sinh tinh [36]
Caacutec bất thường NST khaacutec
- Nam coacute bộ NST 46XX (Male 46XX)
Trường hợp nagravey người bệnh coacute hai tinh hoagraven bộ NST lagrave 46XX khocircng
coacute NST Y Hầu hết coacute cơ quan sinh dục ngoagravei giống nam bigravenh thường 10 -
15 coacute mơ hồ giới tiacutenh tinh hoagraven chưa xuống bigraveu lỗ đaacutei lệch thấp những trẻ
nagravey thường được chẩn đoaacuten phaacutet hiện luacutec cograven nhỏ số khaacutec sẽ phaacutet hiện được ở
tuổi trưởng thagravenh do triệu chứng vocirc sinh hoặc coacute chứng vuacute to Hầu hết coacute tinh
hoagraven nhỏ vagrave coacute một số dấu hiệu thiểu năng androgen tương tự như người mắc
hội chứng Klinefelter Xeacutet nghiệm khocircng thấy tinh trugraveng trong tinh dịch
13
Nguyecircn nhacircn vagrave cơ chế bệnh sinh Hầu hết người nam coacute karyotyp
46XX đều coacute gen SRY (Sex determining region Y chromosome) cograven gọi lagrave
gen quyết định giới tiacutenh nam TDF (Testis Determining Factor) nguyecircn nhacircn
chủ yếu do chuyển đoạn giữa NST X vagrave NST Y trong đoacute đoạn chứa gen SRY
từ NST Y đatilde chuyển sang NST X nhưng khoảng 14 caacutec trường hợp coacute SRY
acircm tiacutenh [59] Số nagravey coacute thể giải thiacutech do hiện tượng khảm của dograveng tế bagraveo
46XX với dograveng tế bagraveo coacute NST Y ở caacutec mocirc khaacutec nhau magrave chưa phaacutet hiện được
Tần số bệnh trong quần thể khoảng 110000 người [24][36]
- Nam 45X vagrave tigravenh trạng khảm ở người nam 45X46XY 45X47XYY
Hầu hết người nam coacute karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một
NST thường hoặc NST X Một số trường hợp khảm 45X46XY loại khảm
nagravey hiếm gặp biểu hiện coacute higravenh thaacutei nam hoặc mơ hồ giới tiacutenh Hầu hết bệnh
nhacircn coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp dưới 10 [59][60] Nguyễn Đức
Nhự (2009) phaacutet hiện 1 bệnh nhacircn khảm khocircng coacute biểu hiện bất thường về
cơ quan sinh dục nam becircn ngoagravei nhưng VT vagrave vocirc sinh [58] Marchina vagrave
cộng sự cũng phaacutet hiện được một trường hợp thể khảm 45X46XY tỷ lệ
khảm lagrave 5 [61]
Thể khảm 45X47XYY thường thấy ở nam giới suy sinh dục Reddy vagrave
Sulcova đatilde sinh thiết tinh hoagraven ở người nam 45X47XYY vagrave thấy khocircng coacute
sự sinh tinh khoảng 1 nửa tế bagraveo coacute tiacuten hiệu Y bằng kỹ thuật FISH
- NST marker
Người mang NST marker coacute nguy cơ vocirc sinh Caacutec taacutec giả cho rằng sự
xuất hiện thecircm NST bất thường cấu truacutec coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản
ở nam giới do kigravem hatildem sự trưởng thagravenh tinh trugraveng [62] Theo De Braekeleer vagrave
cs (1991) tỷ lệ người mang marker NST trong số nam vocirc sinh cao gấp 8 lần so
với ở trẻ trai luacutec mới sinh [63] Nguyễn Đức Nhự cũng phaacutet hiện 1 người nam
vocirc sinh coacute karyotyp lagrave 47XY+marker46XY tỷ lệ khảm 25 [58] Punam
Nagvenkar vagrave cs cũng phaacutet hiện được 1 trường hợp coacute NST marker [57]
14
Tigravenh higravenh nghiecircn cứu về bất thường NST trong vocirc sinh nam
Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam gi i vocirc sinh
Taacutec giả Cỡ
mẫu
nghiecircn
cứu
bất thường NST ở caacutec đối
tượng
bất
thường
NST giới Vocirc sinh VT TT
Stewart Irvine (2002) [16] - 21-89 15 4 -
Rima Dada (2003) [64] 125 232 - - 88
Han-Sung Chiang (2004)
[65] 334 159 - - -
Lakshim Rao (2004) [66] 251 115 - - 318
Nagvenkar (2005) [57] 88 102 143 65 -
Nguyễn Bửu Triều (2002)
[35] - - 13-20 - 1
Trung Thị Hằng (2007)
[67] 37 - 24 - -
Nguyễn Đức Nhự (2009)
[58] 100 - 208 1545
Akgul (2009) Thổ Nhĩ Kỳ
[68] 179 1174 1744 685 1006
Như vậy rối loạn NST lagrave một trong những nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam
Tuy nhiecircn ở Việt Nam hiện nay nghiecircn cứu về rối loạn NST gacircy vocirc sinh nam
giới cograven rất hạn chế
1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam
Caacutec gen liecircn quan đến sản xuất tinh trugraveng
Ước tiacutenh khoảng 2000 gen coacute liecircn quan đến sự sinh tinh phần lớn chuacuteng
ở trecircn NST thường vagrave khoảng 30 gen coacute mặt trecircn NST Y Caacutec nhagrave khoa học đatilde
phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y coacute liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh [69]
15
Theo Fernandes vagrave cs (2002) coacute một nhoacutem gen gọi lagrave DAZ (Deleted in
azoospermia) nằm ở đoạn xa nhaacutenh dagravei NST Y (Yq1123) caacutec gen nagravey liecircn
quan với caacutec yếu tố c gacircy VT (azospermia factor c) Phacircn tiacutech ADN của caacutec
nam giới TT người ta phaacutet hiện được 8 coacute mất đoạn ở nơi coacute caacutec gen DAZ
những người bigravenh thường về tinh dịch khocircng coacute caacutec bất thường nagravey [70]
Lahn vagrave Page (1997) phacircn caacutec gen trecircn vugraveng Yq11 thagravenh 2 nhoacutem Nhoacutem 1
bao gồm caacutec gen coacute nhiều bản sao vagrave chỉ coacute trecircn NST Y như CDY DAZ RBM
TSPY TTY1 TTY2 Nhoacutem 2 gồm caacutec gen coacute trigravenh tự tương đồng trecircn NST X như
DBY DFFRY EIF1AY SMCY UTY Theo Brown vagrave cs (1998) gen DFFRY
thuộc vugraveng AZFa coacute liecircn quan tới duy trigrave dograveng tế bagraveo sinh dục tương tự như gen
tương đồng (cần cho sự phaacutet triển của tế bagraveo trứng) nằm trecircn NST X (DFFRX)
Ngoagravei ra caacutec gen khocircng nằm trong vugraveng AZF trecircn NST Y nhưng cũng
gacircy vocirc sinh nam giới như caacutec gen SRY hay TDF coacute vai trograve trong việc higravenh
thagravenh giới tiacutenh gen TSPY (Testes Specific Protein Y- encoded Gene) nằm
trong vugraveng khocircng taacutei tổ hợp của NST Y (Non Recombining Region of Y
chromosome - NRY) (Arvind 2005) Một gen khaacutec nằm trecircn vugraveng Yq lagrave
CDY Gen nagravey ở mocirc tinh hoagraven coacute liecircn quan đến việc tạo điều kiện thay thế caacutec
histon trong quaacute trigravenh sinh tinh
Hội chứng Kallmann do đột biến gen KALIG-1 ở nhaacutenh ngắn NST X
(Xp223) dẫn đến suy hạ đồi vagrave tuyến sinh dục biểu hiện lacircm sagraveng mất khứu
giaacutec vagrave cơ quan sinh dục chậm phaacutet triển [12]
Gen USP26 (Ubiquitin-specific protease 26 gene) lagrave gen nằm trecircn nhaacutenh
dagravei NST X được biểu hiện đặc hiệu ở mocirc tinh hoagraven Caacutec nghiecircn cứu đatilde tigravem
thấy mối liecircn hệ giữa gen nagravey với sự sinh tinh [71][72]
Nhiều gen liecircn kết X coacute liecircn quan đến sự higravenh thagravenh giao tử [73][74]
Gen thụ thể androgen (AR) nằm trecircn nhaacutenh dagravei NST X coacute vai trograve quan trọng
trong giảm phacircn vagrave chuyển đổi tinh bagraveo thagravenh tinh tử trong quaacute trigravenh sinh tinh
[73][75] Một nghiecircn cứu đatilde xaacutec định khoảng 2 nam giới vocirc sinh coacute đột biến
gen AR trong khi ở nhoacutem chứng khocircng coacute Đột biến gen AR coacute thể dẫn đến
16
hội chứng khaacuteng androgen [76] Biểu hiện khaacutec của đột biến ở gen AR lagrave hội
chứng Kennedy coacute rối loạn thoaacutei hoacutea thần kinh vagrave coacute bất thường sinh tinh [77]
Caacutec gen trecircn NST thường coacute liecircn quan đến vocirc sinh nam giới gồm Xơ
hoacutea u nang do đột biến gen CFRT trecircn nhaacutenh dagravei NST số 7 (Kerem 1989
Riordan 1989) gacircy necircn bệnh thường gặp ở người da trắng Nam giới bị bệnh
nagravey thường khocircng coacute ống dẫn tinh hoặc tắc ống dẫn tinh gacircy VT Sinh thiết
tinh hoagraven vẫn coacute tinh trugraveng Theo Irvine (2002) thigrave đột biến gen CFRT chiếm
khoảng 2 nam giới VT do tắc nghẽn [16]
Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y
Năm 1976 Tiepolo vagrave Zuffardi nghiecircn cứu 1170 nam giới vocirc sinh bằng
việc phacircn tiacutech băng NST đatilde phaacutet hiện 6 người VT coacute mất đoạn ở vị triacute Yq11 vagrave
taacutec giả đatilde đưa ra khaacutei niệm về đoạn AZF trecircn NST Y [79]] Tuy nhiecircn vagraveo thời
điểm đoacute taacutec giả chưa xaacutec định được gen đột biến Năm 1992 Vollrath vagrave cs lần
đầu tiecircn dugraveng kỹ thuật PCR xaacutec định được 132 vị triacute trigravenh tự điacutech (STSs) trecircn
NST Y [79]
Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen [80]
17
Với sự phaacutet triển của caacutec kỹ thuật di truyền phacircn tử caacutec taacutec giả đatilde chỉ r
được mất những đoạn nhỏ trong vugraveng AZF liecircn quan đến VT hay TT magrave trước
đacircy cho lagrave KRNN Ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y liecircn quan đến sinh tinh
lần lượt lagrave AZFa AZFb vagrave AZFc [80] Vị triacute của ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei
NST Y được minh họa ở higravenh 11
Mất đoạn nhỏ xảy ra ở ba vugraveng AZFabc thường dẫn đến những rối loạn
trong quaacute trigravenh sinh tinh nhưng ở caacutec mức độ khaacutec nhau [79]]
- Vugraveng AZFa nằm ở khoảng 5 nhaacutenh dagravei gần tacircm NST Y kiacutech thước 1
đến 3 Mb Hai gen liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh nằm ở vugraveng AZFa coacute
USP9Y (trước đacircy gọi lagrave DFFRY) vagrave DDX3Y (trước đacircy gọi lagrave DBY) [81]
Mất đoạn hoagraven toagraven AZFa dẫn đến VT Do đoacute mất đoạn hoagraven toagraven AZFa đồng
nghĩa khocircng thể lấy được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để lagravem kỹ thuật ICSI [82]
Mất đoạn AZFa xuất hiện với tỷ lệ cao ở nam giới mắc hội chứng tế bagraveo Sertoli
đơn thuần [83]
- Vugraveng AZFb nằm ở giữa khoảng 5 vagrave 6 kiacutech thước 1 đến 3 Mb Coacute 5
nhoacutem gen như CDY1 XKRY SMCY ElF-1AY vagrave RBMY1 [84] Vugraveng AZFb
chứa nhiều gen matilde hoacutea cho caacutec protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh như
EIF1AY RPS4Y2 SMCY thuộc vugraveng tương đồng với NST X trecircn vugraveng nhiễm
sắc thực vagrave HSFY XKRY PRY RBMY thuộc vugraveng ampliconic lagrave vugraveng coacute
mật độ gen rất cao vagrave biểu hiện đặc hiệu ở tinh hoagraven Ferlin vagrave cs đatilde tigravem thấy
mối liecircn quan giữa sự bất thường trong quaacute trigravenh sinh tinh vagrave mất đoạn một
phần của vugraveng AZFb thuộc caacutec gen SMCY EIF1AY HSFY Theo Huynh vagrave
cs (2002) thigrave mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb liecircn quan chủ yến đến gen ElF-
1AY vagrave RBM1Y [48] Mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với
vugraveng AZFa nhưng cũng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ ở những người VT [85][86]
Vugraveng AZFc nằm ở gần vugraveng dị nhiễm sắc kiacutech thước khoảng 14 Mb
Caacutec mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFc liecircn quan chủ yếu đến caacutec nhoacutem gen DAZ
CDY1 PRY vagrave TTY2 [82] Vugraveng AZFc coacute chứa caacutec họ gen CDY CSPG4LY
GOLGAZLY TTY31 TTY41 vagrave TTY71 Coacute 5 trong số caacutec họ gen trecircn matilde
18
hoacutea cho protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh 3 bản copy của gen BPY2 2
bản sao của CDY1 4 bản sao của DAZ trong đoacute DAZ được tigravem hiểu đầu
tiecircnGen DAZ thuộc họ gen bao gồm gen BOULE vagrave DAZL lagrave những gen đơn
bản trecircn NST thường caacutec gen nagravey matilde hoacutea cho loại RNA gắn protein được tigravem
thấy ở dograveng tế bagraveo sinh dục nguyecircn thủy Mất đoạn ở những gen DAZ2
DAZ3 DAZ4 đều thấy ở cả những trường hợp vocirc sinh hay bigravenh thường vagrave coacute
thể di truyền từ người cha cho con trai Tuy nhiecircn mất cặp DAZ1DAZ2 chỉ
phaacutet hiện ở trường hợp vocirc sinh DAZ1 đoacuteng vai trograve thiết yếu đối với quaacute trigravenh
tạo tinh
Mất đoạn AZFc coacute thể tigravem thấy ở những nam giới VT hoặc TT Ở những
nam giới VT do mất đoạn AZFc thigrave khoảng 70 vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh
trugraveng bằng kỹ thuật TESE vagrave coacute thể sinh con bằng phương phaacutep ICSI Những
đứa trẻ lagrave con trai cũng sẽ bị mất đoạn AZFc giống như người cha
Mất đoạn hoagraven toagraven AZFb vagrave AZFb+c dẫn đến SCOS hoặc ngăn chặn
sinh tinh trugraveng dẫn đến VT Một số baacuteo caacuteo cho thấy mất đoạn AZFb vagrave
AZFb+c khocircng tigravem thấy tinh trugraveng khi đatilde cố gắng lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven
Vigrave vậy với những trường hợp mất đoạn hoagraven toagraven AZFa mất đoạn hoagraven toagraven
AZFb hoặc AZFb+c thigrave khocircng necircn khuyecircn bệnh nhacircn tigravem tinh trugraveng để lagravem kỹ
thuật ICSI Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y sẽ truyền từ cha sang con trai vagrave lagravem
tăng nguy cơ vocirc sinh cho thế hệ sau [87]
Mất đoạn AZFd Gần đacircy một vugraveng NST Y chứa caacutec trigravenh tự điacutech
(STSs) từ sY145 đến sY221 gồm (sY145 sY153 sY220 sY150 sY232
sY262 sY221) magrave trước đacircy cho lagrave thuộc vugraveng AZFc (Vogt1996) được xếp
vagraveo vugraveng mới gọi lagrave vugraveng AZFd Vugraveng nagravey coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn
so với caacutec vugraveng khaacutec ở những bệnh nhacircn vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất
thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem
thấy ở những bệnh nhacircn thiểu tinh mức độ vừa Vugraveng AZFd nằm giữa vugraveng
AZFc vagrave AZFb lagrave vugraveng nhỏ nhất trong 4 vugraveng AZF vagrave cho đến nay vẫn iacutet
được biết đến nhất [88]
19
Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd
Mất đoạn Yq ở hai trường hợp bốcon (FS) vagrave mẫu đối chứng nam
Vugraveng magraveu đen biểu hiện caacutec trigravenh tự điacutech STS vugraveng magraveu trắng biểu hiện mất
đoạn gen [88]
Tigravenh higravenh nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở thế gi i vagrave Việt Nam
Tiepolo vagrave Zuffardi (1976) lần đầu tiecircn baacuteo caacuteo 6 trường hợp nam vocirc
sinh do VT bị mất đoạn ở nhaacutenh dagravei của NST Y [79]] Tuy nhiecircn matildei đến năm
1992 Vollrath vagrave cs mới phaacutet hiện mất đoạn AZF trecircn NST Y coacute liecircn quan đến
giảm sinh tinh trugraveng gacircy vocirc sinh Năm 1996 Vogt vagrave cs đatilde phaacutet hiện 3 vugraveng
mất đoạn định vị ở vị triacute Yq11 liecircn quan đến vocirc sinh nam giới được đặt tecircn lagrave
AZF gồm AZFa AZFb vagrave AZFc [89] Cho đến nay mất đoạn nhỏ trecircn NST Y
cũng được tigravem hiểu ngagravey cagraveng chi tiết vagrave đatilde coacute nhiều taacutec giả trecircn thế giới
nghiecircn cứu về vấn đề nagravey
Theo caacutec taacutec giả ở những nam giới VT tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y cao
hơn so với những người TTN vagrave tỷ lệ nagravey khaacutec nhau ở từng nghiecircn cứu coacute thể
thay đổi từ 1-10 thậm chiacute cao hơn Những nghiecircn cứu gần đacircy cho thấy 10-
15 nam giới VT vagrave khoảng 5-10 TTN coacute đột biến mất đoạn nhỏ NST Y
[3] Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y của một số taacutec giả được tổng hợp ở bảng 14
dưới đacircy
20
Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu
Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn
cứu
Đối tượng
nghiecircn cứu
Số lượng
bệnh
nhacircn
Tỷ lệ mất
đoạn
NSTY
Vogt (1996) [89] Đức Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 19 1052
Jon L Pryor (1997) [90] Anh Vocirc sinh nam 200 7
Nam giới 200 2
Fadlalla Elfateh (2014)
[91]
Trung
Quốc
Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 1050 1295
Felin A (1999) [92] Yacute Bệnh nhacircn SCOS 180 345
Bệnh nhacircn TTN 180 247
Martinez (2000) [93] Tacircy Ban
Nha Vocirc sinh nam 128 7
Isabele (2004) [94] Phaacutep Sagraveng lọc tại caacutec
phograveng xeacutet nghiệm - 1 -22
Asbagh Akbari (2003)
[95] Iran Vocirc sinh nam 40 5
Chellat (2013) [96] Algeri Bệnh nhacircn VT vagrave
TT 80 13
Mostafa (2004) [97] Ai Cập Vocirc sinh nam 33 12
Han Sun Chiang (2004)
[65] Đagravei Loan Vocirc sinh nam 30 9
Yong Hoo Lee (2000)
[98] Hagraven Quốc
Bệnh nhacircn VT
nguyecircn phaacutet 9 111
Fu L (2015) [99] Trung
Quốc
Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 1333 121
Mir D Omrami (2006)
[100] Azarbaijan
Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 99 242
Arruda (2007) [101] Brazin Vocirc sinh nam 63 435 VT
45 TTN
Ferlin (2007) [82]
Yacute
Vocirc sinh nam
3073
32 VS
83 VT
55 TTN
Ramaswamy Suganthi
(2013) [102] Ấn Độ
Bệnh nhacircn VT
TTN 75 36
Purnali N Barbhuiya
(2012) [103] Ấn Độ
Mẫu tinh dịch 500 208
Mẫu maacuteu 500 186
Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở 3 vugraveng AZFa AZFb AZFc cũng xuất hiện
với tần suất khaacutec nhau
21
Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF
Taacutec giả (năm) Đối tượng nơi
NC
Tỷ lệ mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabc
c b b+c a a+b+c
Manuela S
(2008) [103]
543179 BN ở
Đức 5927 74 37 37 2592
Li Fu (2012)
[105]
1111333 BN
ở Trung Quốc 4505 1171 2252 1171 45
Mohammad
(2013) [106]
25 BN ICSI ở
Iran 42 23 - 35 -
Hopps (2003)
[107]
78 BN ở Mỹ 5385 141 2051 385 769
Mir Omrami
(2006) [108]
99 BN West
Azerbaijan 875 292 - - -
Ferlin A
(2007) [82] 3073 BN ở Yacute 657 81 131 112 20
Sandra
(2012) [81]
1260 BN
Israel - - - 028 -
Dai (2012)
[109]
519 BN ở
Trung Quốc 6667 392 2745 196 -
Zhu XB
(2014) [110]
1052 BN ở
Trung Quốc 6292 562 1573 674 899
Min Jee Kim
(2012) [111]
1306 BN ở
Hagraven Quốc 544 79 238 5 89
Mất đoạn nhỏ vugraveng AZFd cũng đatilde được nhiều taacutec giả nghiecircn cứu trong
những năm gần đacircy ở một số nước khaacutec nhau
Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu
Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn
cứu
Marker Số
mẫu
Tỷ lệ mất
đoạn AZFd
Muallem A K
(1999) [88] Mỹ BPY2 sY153 sY152 514 622
Cram (2000) [87] Uacutec BPY2 sY153 sY152 86 69
Lin (2002) [112] Đagravei Loan BPY2 sY153 sY152 202 109
Yao (2001) [113] Trung Quốc sY153 50 8
Chung Man-kin
(2004) [114] Hongkong BPY2 sY153 sY152 273 44
Hussein (2015)
[115] Malaysia sY152 sY153 54 74
Mostafa (2013)
[116] Iran sY145 sY152 sY153 94 638
22
Ở Việt Nam cograven rất iacutet nghiecircn cứu về mất đoạn nhỏ NST Y Năm 2009
Nguyễn Đức Nhự phaacutet hiện 240 bệnh nhacircn coacute mất đoạn AZFc bằng kỹ thuật
PCR đơn mồi [117] Năm 2010 tại Học viện Quacircn y Trần Văn Khoa vagrave cộng
sự nghiecircn cứu ldquoPhaacutet hiện đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam
bằng kỹ thuật Multiplex PCRrdquo Tuy nhiecircn nghiecircn cứu bước đầu mới chỉ tiến
hagravenh ở 16 bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave đatilde phaacutet hiện được 1 bệnh nhacircn coacute mất
đoạn AZFbc [118] Năm 2011 Đỗ Thị Minh Phương phaacutet hiện 370 bệnh
nhacircn coacute mất đoạn nhỏ NST Y bằng kỹ thuật PCR đa mồi [119] Năm 2011
Phograveng xeacutet nghiệm Bộ mocircn Hoacutea Sinh - Sinh học phacircn tử Trường Đại Học Y
khoa Phạm Ngọc Thạch đatilde tham gia ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm với 3 mẫu
ADN bệnh nhacircn nam do Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử
Chacircu Acircu (EMQN) gửi để tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFabc trecircn NST Y
[120] Nguyễn Thị Thục Anh vagrave cộng sự (2013) nghiecircn cứu mất đoạn AZFabc
ở 162 bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh được điều trị vocirc sinh nam tại Trung tacircm
Cocircng nghệ phocirci Học Viện quacircn y Kết quả phaacutet hiện mất đoạn ở 93 bệnh
nhacircn gồm mất đoạn AZFc (69) AZFab AZFabc vagrave AZFbc đều lagrave 06
Mất đoạn nhỏ NST Y gặp ở nhoacutem vocirc tinh nhiều hơn nhoacutem thiểu tinh (141
vagrave 29) Đa số bệnh nhacircn vocirc tinh mất đoạn nhỏ (769) coacute higravenh thaacutei vi thể
ống sinh tinh lagrave Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli [121]
Tuy nhiecircn hầu hết caacutec nghiecircn cứu sử dụng iacutet cặp mồi vagrave mới chỉ ở mức
hoagraven chỉnh kỹ thuật thực hiện trecircn số iacutet bệnh nhacircn Đặc biệt chưa taacutec giả nagraveo
nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở cả 4 vugraveng AZFabcd
Đột biến ADN ty thể vagrave vocirc sinh nam
Ngoagravei hệ gen trong nhacircn hệ gen ty thể coacute caacutec gen cần thiết cho chuỗi hocirc
hấp tế bagraveo vagrave coacute ảnh hưởng nhiều đến khả năng di động của tinh trugraveng Chất
lượng vagrave số lượng tinh trugraveng chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố mocirci trường vagrave di
truyền Ty thể của tinh trugraveng đoacuteng một vai trograve quan trọng quyết định chất
lượng tinh trugraveng bởi tinh trugraveng đogravei hỏi lượng ATP cao [122] Tinh trugraveng cần
23
một lượng lớn năng lượng để di chuyển nhanh sau khi phoacuteng tinh Do vậy
ADN ty thể của tinh trugraveng dễ bị tấn cocircng bởi taacutec nhacircn oxy hoacutea hay caacutec gốc tự
do gacircy đột biến hệ gen ty thể gacircy hậu quả bệnh lyacute dẫn đến vocirc sinh nam [123]
Khoảng 85 mẫu tinh trugraveng chứa một lượng lớn mtDNA mất đoạn với
kiacutech thước khaacutec nhau vagrave hầu hết tinh trugraveng coacute 2-7 mất đoạn mtDNA Người ta
thấy coacute mối liecircn hệ giữa sự tăng của tuổi vagrave sự oxy hoacutea phaacute hủy ADN ty thể
liecircn quan đến vocirc sinh nam ADN ty thể mất đoạn ở vị triacute 4977 bp lagrave thường
thấy nhất gọi lagrave ldquomất đoạn phổ biếnrdquo Một số đột biến điểm mới mtDNA phaacutet
hiện thấy ở nhiều tinh trugraveng di động keacutem hoặc ở tinh trugraveng người nam vocirc sinh
Thangaraj vagrave cs (2003) quan saacutet thấy đột biến 2bp mới (Nucleotide 8195 vagrave
8196) ở gen COII [124] Holyoake vagrave cs năm 2001 tigravem thấy hai vị triacute thay thế
phổ biến nhất lagrave 9055 vagrave 11719 với tần suất cao hơn coacute yacute nghĩa thống kecirc gacircy
giảm độ di động tinh trugraveng [125] Đột biến mtDNA cũng được một số taacutec giả
nghiecircn cứu vagrave cho rằng coacute vai trograve nhất định trong vocirc sinh nam Purnali
Barbhuiya (2012) đatilde phaacutet hiện thấy đột biến ở caacutec vị triacute nucleotid G9064A
A8925G T8614G trecircn gen ATPase6 ở nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave khocircng
phaacutet hiện thấy ở nhoacutem chứng [103]
Những đột biến mtDNA đatilde phaacutet hiện mới chỉ lagrave ldquoPhần nổi của tảng
băngrdquo của tất cả caacutec đột biến coacute thể coacute trong tinh trugraveng Do tinh trugraveng đogravei hỏi
một lượng đaacuteng kể năng lượng để bơi đủ nhanh đến ống dẫn trứng trong quaacute
trigravenh thụ tinh Số lượng đột biến ngagravey cagraveng được phaacutet hiện chứng minh rằng
mtDNA bất thường trong tinh trugraveng coacute thể dẫn đến vocirc sinh Mặc dugrave đột biến
mtDNA đatilde được xaacutec định trong nhiều nghiecircn cứu vai trograve của mtDNA như lagrave
một dấu hiệu chẩn đoaacuten ở vocirc sinh nam vẫn cograven đang được tranh luận Tuy
nhiecircn nam giới vocirc sinh do đột biến mtDNA coacute thể được điều trị thagravenh cocircng
bằng ICSI nhưng đột biến mtDNA khocircng truyền cho thế hệ con caacutei vigrave loại đột
biến ty thể chỉ truyền theo dograveng mẹ [126]
24
123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam
1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam
Giatilden tĩnh mạch tinh (GTMT)
Hệ thống tĩnh mạch tinh gồm tĩnh mạch tinh trong tĩnh mạch tinh sau
vagrave tĩnh mạch tinh bigraveu GTMT (Varicocele) phải coacute liecircn quan tới tinh dịch đồ
bất thường mới được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy necircn vocirc sinh Nếu bệnh nhacircn coacute
tinh dịch đồ bigravenh thường thigrave GTMT khocircng được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy hiếm
muộn vigrave r ragraveng lagrave khi điều trị cũng khocircng giuacutep cải thiện khả năng sinh sản của
bệnh nhacircn GTMT lacircm sagraveng lagrave tigravenh trạng giatilden xoắn của tĩnh mạch tinh coacute thể
phaacutet hiện bằng thăm khaacutem quan saacutet bằng mắt thường qua da bigraveu hay dugraveng
nghiệm phaacutep Valsalva GTMT dưới lacircm sagraveng (subclinical) chỉ coacute thể phaacutet hiện
bằng biện phaacutep cận lacircm sagraveng (Comhaire 2006) [127]
GTMT thường được chia lagravem 3 độ khi khaacutem lacircm sagraveng
- Độ I GTMT nhẹ (nhỏ sờ thấy khi lagravem nghiệm phaacutep Valsava) Nhiều
khi sờ nắn chỉ thấy thừng tinh dagravey hơn bigravenh thường khi bệnh nhacircn đứng vagrave mất
đi khi bệnh nhacircn nằm Độ II GTMT ở mức độ trung bigravenh dễ phaacutet hiện thấy
khi sờ nắn thừng tinh kiacutech thước thường từ 1 - 2 cm Sờ nắn thấy thừng tinh
dagravey nhiều tĩnh mạch datilden dagravey mềm (coacute thể sờ thấy magrave khocircng cần lagravem nghiệm
phaacutep Valsava) Độ III GTMT rộng (tĩnh mạch tinh giatilden to coacute thể quan saacutet r
tĩnh mạch nổi ngoằn ngoegraveo qua da bigraveu dễ phaacutet hiện thấy)
GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute đaacuteng chuacute yacute tới nhiệt độ cao tại tinh
hoagraven Người ta cho rằng sở dĩ GTMT coacute thể gacircy vocirc sinh vigrave bệnh nhacircn bị
GTMT coacute nhiệt độ tại bigraveu cao hơn 06oC so với nhiệt độ cơ thể vagrave nhiệt độ ở
trong tinh hoagraven cao hơn 078oC so với nhiệt độ ở bigraveu Ngược lại ở người bigravenh
thường nhiệt độ trong tinh hoagraven lại thấp hơn ở bigraveu 05oC GTMT được cho lagrave
một trong những nguyecircn nhacircn phổ biến nhất của vocirc sinh nam mặc dugrave GTMT
vẫn xuất hiện ở caacutec trường hợp coacute con hoặc tinh dịch đồ bigravenh thường [128]
Theo Irvine (2002) thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh
nhưng GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh
25
hưởng tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường [16] GTMT becircn traacutei chiếm
90 trong khi ở becircn phải chỉ 10 [23] Hơn 80 trường hợp GTMT khocircng bị
vocirc sinh nhưng 35 - 40 nam giới vocirc sinh nguyecircn phaacutet bị GTMT 69 - 81
nam giới vocirc sinh thứ phaacutet bị bệnh nagravey Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute liecircn
quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị
thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những bệnh nhacircn nagravey [16]
GTMT ngoagravei việc liecircn quan đến ức chế quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng cograven gacircy tổn
thương ADN của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN (halosperm)
Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu tinh hoagraven lạc chỗ
Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu (THKXB) (Cryptorchidism) hay cograven gọi lagrave
tinh hoagraven ẩn lagrave do tinh hoagraven khocircng xuống được bigraveu magrave coacute thể nằm dọc theo
đường đi bigravenh thường của noacute (ẩn) chiếm 3 trẻ sơ sinh nam Khi trẻ 1 tuổi tỷ
lệ bệnh giảm xuống 1 vigrave trong năm đầu tinh hoagraven vẫn cograven khả năng tiếp tục
đi xuống bigraveu Khi trẻ trecircn 2 tuổi magrave tinh hoagraven chưa xuống bigraveu thigrave coacute dấu hiệu
tổn thương biểu mocirc mầm Tinh hoagraven cagraveng ở sacircu trong ổ bụng thigrave rối loạn mocirc
học cagraveng trầm trọng [23] Tinh hoagraven xuống một caacutech tự nhiecircn hiếm xảy ra sau
một năm Nếu phẫu thuật mở tinh hoagraven sau hai tuổi sẽ khocircng cải thiện được
khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh trugraveng nhiệt độ cao coacute thể
gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) phacircn tiacutech trecircn
nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh trugraveng vagrave tăng tỷ lệ tinh
trugraveng dị dạng Đồng thời nguy cơ ung thư hoacutea tinh hoagraven gặp trong THKXB coacute
tỷ lệ cao gấp 35 - 48 lần so với tinh hoagraven bigravenh thường [14]
Tinh hoagraven lạc chỗ (Ectopie testiculaire) Lagrave tinh hoagraven khocircng nằm trong
bigraveu noacute di chuyển khocircng theo con đường đi thocircng thường của tinh hoagraven ở thời
kỳ bagraveo thai Coacute thể gặp tinh hoagraven nằm ở phiacutea trước khớp mu tầng sinh mocircn
cung đugravei Tinh hoagraven lạc chỗ iacutet gặp hơn tinh hoagraven ẩn
Tật khocircng tinh hoagraven
Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn (Bilateral Anorchia) Nam giới khocircng coacute
tinh hoagraven hai becircn tỷ lệ khoảng 120000 [129] Bệnh nhacircn coacute bộ NST 46XY
vẫn coacute đủ caacutec đặc tiacutenh sinh dục phụ ở tuổi trưởng thagravenh coacute tổ chức nhu mocirc
26
tinh hoagraven chế tiết androgen Người ta cho rằng tinh hoagraven thoaacutei triển sau thụ thai
khoảng 140 ngagravey kết hợp với kiểu higravenh nam Caacutec bệnh nhacircn nagravey thường coacute
LH FSH cao [23] Cần phacircn biệt tật khocircng coacute tinh hoagraven hai becircn với tinh hoagraven
ẩn hai becircn Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn coacute suy giảm androgen vocirc sinh loatildeng
xươnghellip [130]
Viecircm tinh hoagraven
Viecircm tinh hoagraven (Orchitis) Bị quai bị sau tuổi dậy thigrave gacircy viecircm tinh hoagraven
hai becircn khoảng 30 Nhiễm khuẩn sinh dục coacute thể lagrave nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh
nam Mắc caacutec bệnh truyền qua đường tigravenh dục nhất lagrave viecircm magraveo tinh hoagraven hay
viecircm tinh hoagraven coacute thể dẫn đến vocirc sinh nam
Viecircm magraveo tinh hoagraven lagrave tigravenh trạng viecircm của caacutec ống xoắn (magraveo tinh
hoagraven) ở mặt sau của tinh hoagraven magrave ở đoacute coacute tinh trugraveng [24] Viecircm magraveo tinh hoagraven
coacute thể gacircy tắc đường ra của tinh trugraveng gacircy thay đổi hoạt động bigravenh thường của
tinh hoagraven vagrave gacircy tăng nhiệt độ Tinh hoagraven chỉ sản xuất tinh trugraveng tốt ở nhiệt độ
33oC caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt độ tại chỗ coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy
tới chất lượng tinh dịch
Tragraven dịch magraveng tinh hoagraven lagrave triệu chứng của nhiều bệnh khaacutec nhau
Viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo tinh hoagraven lao magraveng tinh hoagraven lao tinh hoagraven ung
thư tinh hoagravenhellip coacute thể gacircy tổn thương iacutet nhiều đến cấu truacutec vagrave chức năng của
tinh hoagraven giaacuten tiếp ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh vagrave sinh hormone giới
tiacutenh nam Do đoacute tragraven dịch magraveng tinh hoagraven cũng lagrave một nguyecircn nhacircn dẫn đến
vocirc sinh
Chấn thương tinh hoagraven
Chấn thương tinh hoagraven lagravem đứt caacutec ống sinh tinh coacute thể gacircy teo tinh
hoagraven về sau caacutec phẫu thuật vugraveng bẹn coacute thể lagravem tổn thương mạch maacuteu nuocirci
tinh hoagraven hoặc thừng tinh [30] Những trường hợp tinh hoagraven vỡ naacutet coacute tụ maacuteu
magrave khocircng được phẫu thuật thigrave nguy cơ bị nhiễm trugraveng hoại tử tinh hoagraven dẫn
đến phải cắt bỏ cả hai tuacutei tinh Caacutec chấn thương nhẹ lagravem raacutech tuacutei tinh nếu
27
khocircng được điều trị trong vograveng 72 giờ tỉ lệ tinh hoagraven bị cắt bỏ từ 74 - 555
Tất cả caacutec trường hợp nagravey đều để lại hậu quả vocirc sinh
Caacutec trường hợp chấn thương vỡ tinh hoagraven (kể cả vỡ 2 becircn) nếu được
phẫu thuật kịp thời đuacuteng caacutech thường tiến triển tốt khocircng cần phải cắt bỏ tinh
hoagraven khocircng coacute nguy cơ dẫn đến ung thư tinh hoagraven vagrave vocirc sinh Sau chấn
thương nếu coacute 1 tinh hoagraven bị cắt số lượng tinh trugraveng sẽ bị giảm suacutet đaacuteng kể
Đồng thời chấn thương tinh hoagraven coacute thể lagravem đứt ống sinh tinh tinh trugraveng
khocircng ra ngoagravei được sẽ khởi động cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng
Ngay cả khi chấn thương khocircng đứt ống sinh tinh nhưng gacircy tụ maacuteu gacircy tắc ở
caacutec ống sinh tinh thigrave tinh trugraveng cũng bị ứ đọng cũng sẽ sinh khaacuteng thể khaacuteng
tinh trugraveng Trường hợp thắt ống dẫn tinh cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh
trugraveng cũng tương tự
Ung thư tinh hoagraven
Hiện nay người ta vẫn chưa biết r nguyecircn nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy ung thư
tinh hoagraven tuy nhiecircn coacute một số yếu tố lagravem tăng nguy cơ bệnh lagrave Gia đigravenh coacute
tiền sử bị ung thư tinh hoagraven Chấn thương tinh hoagraven Viecircm tinh hoagraven do bị quai
bị trong tuổi dậy thigrave Tinh hoagraven ẩn trong ổ bụng Tinh hoagraven nhỏ hay khocircng coacute
higravenh dạng bigravenh thường Coacute rối loạn NST giới tiacutenh Người iacutet chơi thể thao lười
vận động Ung thư tinh hoagraven lagrave nguyecircn nhacircn ảnh hưởng tới khả năng sinh sản
vagrave ảnh hưởng tới chất lượng phaacutet triển đặc điểm giới tiacutenh nam
Caacutec bất thường khaacutec
- Lỗ đaacutei thấp (Hypospadias) dị tật nagravey coacute thể kegravem theo dị tật tinh hoagraven
khocircng xuống bigraveu thận lạc chỗ niệu quản đocirci niệu quản phigravenh to Vị triacute của lỗ
đaacutei thấp được phacircn loại như Lỗ đaacutei đổ trước Lỗ đaacutei đổ giữa Lỗ đaacutei đổ sau
Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp coacute thể lagrave do rối loạn vật chất di truyền caacutec tế
bagraveo Leydig keacutem phaacutet triển bất thường của thụ thể androgenhellip
- Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli Nguyecircn nhacircn chưa được r bệnh nhacircn
thường coacute tinh hoagraven 2 becircn teo nhỏ mật độ mềm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng Caacutec
đặc tiacutenh sinh dục nam bigravenh thường Caacutec ống sinh tinh được nối với nhau bởi
28
caacutec tế bagraveo Sertoli hoagraven toagraven khocircng thấy tế bagraveo dograveng tinh nhưng mocirc kẽ lại bigravenh
thường Nồng độ FSH khocircng tăng cao bởi vigrave khocircng coacute mocirc mầm LH
testosteron bigravenh thường hoặc tăng nhẹ [23]
- Vocirc sinh do rối loạn trương lực cơ Bệnh cản trở giatilden cơ sau khi co thắt
Ngoagravei ra bệnh nhacircn cograven hoacutei sớm đục nhacircn dưới magraveng bọc Khoảng 80 coacute teo
tinh hoagraven thương tổn tinh hoagraven thường xuất hiện khi đatilde trưởng thagravenh higravenh
dạng tế bagraveo Leydig khocircng điển higravenh caacutec ống sinh tinh xơ hoacutea nặng Những
trường hợp FSH trong maacuteu cao thường kết hợp teo ống sinh tinh
- Do bất thường hormone sinh dục Lagrave tigravenh trạng mất cacircn bằng caacutec
hormone hướng sinh dục như LH FSH hormone sinh dục như testosteronhellip
hoặc thụ cảm của androgen tại tinh hoagraven gacircy rối loạn hoạt động tigravenh dục vagrave
sinh tinh Thiểu năng nội tiết hướng sinh dục gacircy giảm nồng độ LH vagrave FSH
trong maacuteu hậu quả lagravem giảm quaacute trigravenh sinh tinh một phần hoặc hoagraven toagraven
- Vocirc sinh do tắc nghẽn đường sinh dục VT khi tinh hoagraven vagrave FSH bigravenh
thường lagrave dấu hiệu tắc nghẽn đường sinh dục Bệnh coacute thể do dị dạng hoặc
khocircng coacute đoạn ống dẫn tinh bẩm sinh hoặc mắc phải do hậu quả của nhiễm
khuẩn chiacutet hẹp hay thắt ống dẫn tinh Loại nhiễm khuẩn gacircy tắc nghẽn
đường dẫn tinh hay gặp lagrave lao lậuhellip[16] Tắc ống dẫn tinh coacute thể gặp ở bất
kỳ vị triacute nagraveo của đường sinh dục từ trong tinh hoagraven qua magraveo tinh hoagraven đến
ống phoacuteng tinh
- Nguyecircn nhacircn miễn dịch Vocirc sinh do nguyecircn nhacircn miễn dịch được phaacutet
hiện tới 3 caacutec trường hợp [16] Ở một số người hệ miễn dịch của họ tấn cocircng
tinh trugraveng lagravem suy giảm khả năng sinh sản Vocirc sinh do miễn dịch ở nam giới coacute
thể phaacutet sinh từ nhiều nguyecircn nhacircn trong đoacute coacute phẫu thuật thắt ống dẫn tinh
1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam
Taacutec động của nghề nghiệp vagrave mocirci trường
Theo caacutec taacutec giả coacute nhiều taacutec nhacircn của mocirci trường nghề nghiệp coacute thể
ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam vagrave caacutec taacutec động được đề
cập nhiều lagrave [11][131]
29
- Nhiệt độ Tinh trugraveng được sinh ra ở nơi coacute nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ
cơ thể Cơ Dartos của bigraveu co giatilden tugravey thuộc vagraveo nhiệt độ mocirci trường nhằm đảm
bảo nhiệt độ tối thuận cho sự sản sinh tinh trugraveng Nhiệt độ cao ở nơi ở nơi lagravem
việc tắm nước noacuteng xocircng hơi nhiều coacute thể ảnh hưởng tới chức năng sinh sản ở
nam giới Thiacute nghiệm với động vật sống ở nhiệt độ 385oC trong 55 phuacutet mỗi
ngagravey coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản Nhiệt độ cao dẫn tới việc ức chế
sản xuất tinh trugraveng Caacutec nghiecircn cứu đatilde cho thấy nghề nghiệp hoặc mocirci trường
coacute tiếp xuacutec với nhiệt độ cao ảnh hưởng tới sự sinh tinh [16]
- Tiếng ồn tiếng ồn cường độ cao cũng ảnh hưởng xấu tới chất lượng
tinh dịch
- Caacutec tia Tinh nguyecircn bagraveo rất nhạy cảm với tia xạ Đặc biệt soacuteng ngắn
(microwaves) coacute thể gacircy một số thay đổi ở tinh trugraveng Thực tế chứng minh nếu
trị xạ với liều 50 rad hoặc lớn hơn sẽ gacircy hậu quả VT hoặc TT [16]
- Caacutec kim loại caacutec kim loại được đề cập coacute taacutec động tới chất lượng tinh
dịch lagrave chigrave asen cadmium (hoaacute chất được dugraveng trong cocircng nghiệp) lagrave caacutec taacutec
nhacircn coacute taacutec động lagravem giảm chất lượng tinh dịch [16][131]
- Hoaacute chất caacutec hoaacute chất được lưu yacute coacute taacutec động r tới tinh dịch gồm
dibromochloropropan coacute thể gacircy tổn thương NST gacircy VT Hoaacute chất trừ sacircu
đặc biệt loại chlo hữu cơ coacute taacutec hại lacircu dagravei gacircy đột biến Vinyl chloride carbon
disulphide gacircy đột biến gacircy sảy thai vagrave gacircy caacutec bất thường sinh sản ở vợ của
những cocircng nhacircn bị phơi nhiễm
Tuổi tigravenh trạng sức khỏe vagrave lối sống
- Tuổi Tuổi của người nam giới đatilde được chứng minh lagrave coacute ảnh hưởng
đến khả năng sinh sản vagrave sức khỏe của thế hệ con [132] Một nghiecircn cứu ở
Anh đatilde chỉ ra rằng tuổi của người cha trecircn 35 thigrave cơ hội để thụ thai sẽ cograven một
nửa so với người dưới 25 tuổi [133] Tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng
giảm necircn những người lớn tuổi thường TT hơn lagrave VT Taacutec động của tuổi trecircn
30
khả năng sinh sản nam rotilde hơn sau tuổi 50 sự gia tăng tuổi đồng thời ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe con [131][133][134] Vigrave lyacute do nagravey ở một số nước
tuổi của người hiến tặng tinh trugraveng được giới hạn dưới 40 hoặc 45 tuổi [133]
- Beacuteo phigrave Beacuteo phigrave đatilde được chứng minh coacute liecircn quan đến suy giảm chất
lượng tinh dịch Beacuteo phigrave gacircy mất cacircn bằng hormone sinh dục giảm hormone
sinh dục gắn globulin vagrave nồng độ estrogen cao Chất độc mocirci trường thay đổi
chuyển hoacutea lối sống iacutet vận động lagravem tăng nguy cơ rối loạn chức năng tigravenh dục
cũng goacutep phần vagraveo giảm khả năng sinh sản ở người đagraven ocircng beacuteo phigrave
[135][136] Theo Hammoud vagrave cs khoảng 10-30 nam giới trưởng thagravenh ở
caacutec nước Tacircy Acircu mắc tigravenh trạng beacuteo phigrave vagrave lagravem tăng nguy cơ vocirc sinh nam
[135] Nghiecircn cứu của Jensen trecircn 1558 nam giới ở Đan Mạch cho thấy chỉ số
MBI lớn hơn 25 coacute liecircn quan đến giảm trung bigravenh 25 số lượng tinh trugraveng vagrave
tinh trugraveng di động [137] Theo Richard (2010) lối sống ở người Chacircu Acircu (beacuteo
phigrave iacutet vận động) sẽ ảnh hưởng tiềm ẩn tới quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng [138]
- Bệnh toagraven thacircn vagrave thuốc điều trị Sinh tinh coacute thể bị taacutec động trực tiếp
hoặc giaacuten tiếp do bệnh toagraven thacircn như bệnh tiểu đường hoặc do dugraveng thuốc
trong quaacute trigravenh điều trị (suy gan suy thận bệnh tuyến giaacutep hội chứng Cushing
bệnh maacuteuhellip) Sử dụng một số thuốc thocircng thường nhất lagrave sulfasalazin coacute thể
lagravem giảm sinh tinh trugraveng [16] Paul vagrave cs (2011) lưu yacute caacutec thuốc coacute thể liecircn
quan đến vocirc sinh nam gồm thuốc chống trầm cảm chống động kinh thuốc
chẹn kecircnh canci thuốc chẹn Alapha adenergic vagrave thuốc khaacuteng virus [139]
Suy thận mạn dẫn đến rối loạn chức năng tinh hoagraven Suy gan mạn tiacutenh
gacircy rối loạn nội tiết gacircy giảm sinh tinh teo tinh hoagraven nữ hoacutea giảm chức năng
sinh hoạt tigravenh dục Theo Handelsman caacutec bệnh lyacute về đường tiecircu hoacutea huyết
học nội tiết đều coacute taacutec dụng giảm quaacute trigravenh sinh tinh [140] Sự sinh tinh bị
giảm trong bệnh tiểu đường [16] Vocirc sinh cograven liecircn quan với bệnh xơ gan
chứng vuacute to ở đagraven ocircng vagrave tinh hoagraven coacute thể teo ở những người mắc bệnh nagravey
31
- Yếu tố tinh thần Lagravem việc trong mocirci trường gacircy stress keacuteo dagravei cũng coacute
khả năng lagravem giảm sinh tinh [29] Trần Đức Phấn (2010) cho rằng yếu tố tinh
thần cũng coacute ảnh hưởng tới chất lượng của quaacute trigravenh xuất tinh [10]
- Lối sống Những người sử dụng nhiều chất kiacutech thiacutech mạnh như thuốc
laacute rượu ma tuacutey gacircy giảm hormone sinh dục vagrave giảm chất lượng tinh trugraveng
Duy vagrave cs (2001) nghiecircn cứu tại bệnh viện Phụ sản Từ Dũ thấy chất lượng tinh
trugraveng giảm ở những người huacutet thuốc laacute vagrave uống rượu [141]
Nghiecircn cứu của Moacutenica Ferreira ở Bồ Đagraveo Nha (2012) cho thấy sử dụng
rượu thuốc laacute cafein coacute liecircn quan đến giảm mật độ vagrave tổng số tinh trugraveng giảm
tỷ lệ tinh trugraveng di động nhanh vagrave tăng bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng [142]
13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam
131 Tinh dịch tinh trugraveng
Tinh dịch lagrave một hỗn dịch gồm tinh trugraveng vagrave dịch tiết của caacutec tuyến
thuộc đường dẫn tinh trong đoacute thể tiacutech tinh trugraveng chiếm khoảng 1-5 dịch tuacutei
tinh chiếm 50-70 dịch tuyến tiền liệt khoảng 15-30 dịch magraveo tinh chiếm
từ 5-10 dịch của tuyến hagravenh niệu đạo vagrave tuyến niệu đạo 3-5 Một mẫu tinh
dịch lỏng bigravenh thường coacute magraveu đồng nhất lagrave magraveu trắng đục hoặc trắng sữa
Tinh trugraveng được sinh ra trong ống sinh tinh vagrave được biệt hoacutea hoagraven toagraven
trong đường dẫn tinh Tinh trugraveng trưởng thagravenh được sống vagrave hoạt động bigravenh
thường ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố Ngoagravei caacutec yếu tố dinh dưỡng cograven coacute caacutec
thagravenh phần vagrave caacutec chất sinh hoacutea khaacutec nhau Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động
mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid
nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci trường acid mạnh hoạt động tinh trugraveng bị
tiecircu diệt
Số lượng tinh trugraveng phản aacutenh tigravenh trạng sinh tinh của tinh hoagraven vagrave hệ
thống ống dẫn tinh thocircng Khối lượng dịch tiết từ caacutec tuyến thuộc đường dẫn
tinh phản aacutenh tigravenh trạng hoạt động của caacutec tuyến tiết dịch [143] Tổng số lượng
32
tinh trugraveng trong một lần phoacuteng tinh vagrave mật độ tinh trugraveng coacute liecircn quan đến cả
thời gian thụ thai vagrave tỷ lệ thụ thai tiecircn lượng khả năng thụ thai Mật độ tinh
trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong một đơn vị thể tiacutech tinh dịch Tổng
số lượng tinh trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong cả lần xuất tinh đạt
được tiacutenh bằng caacutech nhacircn mật độ tinh trugraveng với số thể tiacutech tinh dịch
132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối v i nam gi i vocirc sinh
1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch
Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ
Xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave xeacutet nghiệm cơ bản cần thiết để chẩn đoaacuten vagrave
điều trị vocirc sinh nam
Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả [144][145]
Taacutec giả
Tiecircu chuẩn
Guerker
(1956)
Lumbroso
(1971)
Trần N
Can (1972)
Nguyễn T
Khaacutenh (1990)
Thể tiacutech tinh dịch (ml) - 2 - 5 gt 2 2 - 6
Mật độ tinh trugraveng (106ml) 60-100 40 - 50 gt 50 gt 40
Tỷ lệ tinh trugraveng di động () 70 - 80 60 - 70 gt 50 -
Tỷ lệ tinh trugraveng di động
nhanh () - - gt 40 gt 40
Tỷ lệ tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei
bigravenh thường () gt 80 gt 70 gt 80 gt 60
Theo Nares Sukcharogen (1995) caacutech phổ biến nhất để đaacutenh giaacute chức
năng sinh sản nam giới noacutei chung vagrave chức năng tinh trugraveng noacutei riecircng lagrave xeacutet
nghiệm tinh dịch đồ chuẩn [146] Theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới
caacutec thocircng số được đaacutenh giaacute lagrave tiacutenh chất vật lyacute của tinh dịch số lượng mật độ
di động vagrave higravenh thaacutei tinh trugraveng
Năm 1980 lần đầu tiecircn WHO đưa ra tiecircu chuẩn tinh dịch đồ để tiecircu
chuẩn hoacutea quy trigravenh xeacutet nghiệm tinh dịch hướng dẫn cho caacutec phograveng xeacutet nghiệm
tinh dịch trecircn toagraven thế giới Hơn 30 năm qua WHO liecircn tục chỉnh lại caacutec tiecircu
chuẩn đaacutenh giaacute để coacute thể chẩn đoaacuten được tigravenh trạng (mức độ) thực của vocirc sinh
[7][147][143]
33
Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO
Chỉ số phacircn tiacutech Giaacute trị bigravenh thường
1980 1992 1995 1999 2000 2010
Thể tiacutech tinh dịch (ml) gt 2 gt 2 gt 2 gt 2 gt 15
pH 72 - 8 72 - 8 72 - 8 72 - 8 gt 72
Thời gian hoaacute lỏng
(phuacutet) lt 30 lt 30 lt 30 lt 30 lt 30
Độ nhớt (cm) lt 2 lt 2 lt 2
Mật độ tinh trugraveng (x
106ml)
20-200 gt 20 gt 20 gt 20 gt 20 gt 15
Tổng số tinh trugraveng
(106)
gt 40 gt 40 gt 40 gt 40 gt 39
Tỷ lệ tinh trugraveng sống gt 75 gt 75 gt 75 gt 75 ge 58
Tỷ lệ tinh trugraveng di động
nhanh + tiến tới () gt 23 gt 25 gt 25
gt 25
(loại a)
gt 25
(loại a)
ge 32
(loại a+b)
Tinh trugraveng di động
nhanh + chậm () gt 60 gt 50 gt 50 gt 50 ge 40
Tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei
bigravenh thường () 805 gt 50 gt30 gt30 gt 15 gt 4
Tỷ lệ bạch cầu (x
106ml)
lt 47 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1
Qua caacutec tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute tinh dịch đồ của WHO những năm gần đacircy
cho thấy việc đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch ngagravey cagraveng chi tiết hơn so với
những lần trước đoacute Một số chỉ phacircn tiacutech về tinh dịch nhất lagrave caacutec chỉ số về higravenh
thaacutei vagrave độ di động liecircn tục được điều chỉnh lại Qua phacircn tiacutech sơ bộ ban đầu
caacutec tiecircu chuẩn về tinh dịch đồ coacute thể kết luận rằng xu hướng ngagravey cagraveng suy
giảm khả năng sinh sản ở nam giới [143]
Độ di động của tinh trugraveng
Độ di động của tinh trugraveng coacute liecircn quan tới tỷ lệ thụ thai [148][149]
Hiện nay với sự hỗ trợ của maacutey CASA (Computer-Aided Sperm Analysis) ta
coacute thể phacircn tiacutech chi tiết nhiều chỉ số đặc điểm của tinh dịch đặc biệt maacutey coacute
ưu thế trong việc đo tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
34
Độ di động của tinh trugraveng được đaacutenh giaacute ở 4 mức độ di chuyển tiến tới
nhanh (a) lagrave di chuyển gt 25 μms di chuyển tiến tới chậm (b) lagrave di chuyển với
tốc độ 5 - 25 μms di động khocircng tiến tới (c) (lt 5 μms) vagrave khocircng di động (d)
Theo hướng dẫn của WHO (1992) caacutech đaacutenh giaacute khả năng di động của
tinh trugraveng như sau tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi trong 1 giacircy noacute di
chuyển với khoảng caacutech bằng hoặc lớn hơn 12 chiều dagravei đuocirci (a) tinh trugraveng di
động chậm khi trong 1 giacircy coacute khoảng caacutech di chuyển lớn hơn chiều dagravei đầu
tinh trugraveng nhưng nhỏ hơn 12 chiều dagravei đuocirci (b) tinh trugraveng động đậy tại chỗ lagrave
tinh trugraveng khocircng di chuyển chỉ động đậy tại chỗ hoặc coacute di chuyển nhưng nhỏ
hơn chiều dagravei đầu 1 tinh trugraveng trong 1 giacircy (c) loại thứ 4 lagrave tinh trugraveng khocircng di
động (d)
Một mẫu tinh dịch được coi lagrave bigravenh thường khi coacute độ di động của tinh
trugraveng loại a 25 hoặc loại a + b 50 (WHO 1999) Người ta chỉ quan tacircm
đến loại a vagrave b vigrave cũng chỉ coacute 2 loại nagravey mới coacute khả năng đến với trứng
[6][147]
Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]
Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]
- Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms) Tốc độ trung
bigravenh được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng
trong quaacute trigravenh chuyển động
35
- Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms) tốc
độ trung bigravenh của đầu tinh trugraveng dọc theo con đường trung vị của noacute
- Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms) cograven gọi lagrave tốc
độ thẳng lagrave tốc độ trung bigravenh được tiacutenh theo đường thẳng lagrave khoảng caacutech giữa
điểm bắt đầu vagrave điểm kết thuacutec của quaacute trigravenh chuyển động của tinh trugraveng
Kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả cho thấy tốc độ đường cong tốc
độ con đường trung vị vagrave tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem sinh sản bigravenh thường cao
hơn r rệt so với nhoacutem thiểu năng sinh sản
Caacutec dạng di chuyển của tinh trugraveng
Phacircn tiacutech tinh dịch trecircn maacutey CASA cũng cho pheacutep nhận dạng caacutec dạng
di chuyển của tinh trugraveng Tinh trugraveng coacute bốn dạng di chuyển lagrave di chuyển dạng
zigzag dạng higravenh sin dạng thẳng vagrave dạng amip Trong 4 dạng di chuyển của
tinh trugraveng thigrave dạng di chuyển zigzag lagrave khả năng tigravem trứng tốt nhất
- Dạng zigzag lagrave dạng di chuyển chủ yếu ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng
di chuyển với biecircn độ lớn khi di chuyển goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci nhỏ
thường le 90ordm
- Dạng higravenh sin ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng di chuyển với biecircn độ nhỏ
hơn goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci tinh trugraveng khi di chuyển lớn hơn thường lagrave
90ordm le α le 180ordm
- Dạng thẳng ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển theo đường thẳng đầu vagrave
đuocirci tinh trugraveng tạo thagravenh goacutec 180ordm số lượng tinh trugraveng di chuyển theo dạng nagravey
thường iacutet
- Dạng amip ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển rất chậm
Trong caacutec dạng di chuyển nagravey di chuyển theo dạng zigzag coacute khả năng
đến với trứng lagrave dễ nhất vigrave tinh trugraveng dễ chuyển hướng hơn Dạng di chuyển
thẳng khả năng chuyển hướng để đến với trứng thường khoacute hơn
Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng [6]
Dựa vagraveo caacutec chỉ số vận tốc thu được tiến hagravenh tiacutenh toaacuten theo caacutec cocircng thức
người ta coacute thể xaacutec định được tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng Tiacutenh chất di
36
chuyển của tinh trugraveng đặc trưng cho khả năng tigravem trứng của tinh trugraveng vigrave vậy tiacutenh
chất di chuyển của tinh trugraveng được coi lagrave chỉ số quan trọng để dự đoaacuten khả năng
sinh sản của người nam giới
- Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường cong
LIN = VSLVCL x 100
- Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường trung vị
STR = VSLVAP x 100
- Tiacutenh dao động (Wobble) đo độ dao động của tinh trugraveng so với đường
trung vị
WOB = VAPVCL x 100
1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec
- Xeacutet nghiệm sinh hoacutea tinh dịch Fructose ở tuacutei tinh phosphatase acid vagrave
kẽm ở tuyến tiền liệt magraveo tinh coacute cartinin Dựa vagraveo caacutec đặc điểm nagravey coacute thể
chẩn đoaacuten tắc hoặc nghẽn ở đoạn nagraveo Nếu tắc nghẽn ống dẫn tinh xeacutet nghiệm
tinh dịch coacute thể khocircng thấy fructose Fructose giảm cograven gặp trong một số viecircm
nhiễm đường sinh dục
- Xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng Khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng coacute
thể taacutec động đến sinh sản bằng caacutech bất động tinh trugraveng hoặc kết diacutenh tinh
trugraveng Khi nồng độ khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng trong huyết tương của nam giới
coacute hiệu giaacute cao thigrave hiện tượng vocirc sinh cagraveng r ragraveng Tỷ lệ vocirc sinh nam giới coacute
khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng 1 - 6 Nhiều taacutec giả cho rằng trong caacutec xeacutet
nghiệm tigravem nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam thigrave xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh
trugraveng cần được tiến hagravenh như một xeacutet nghiệm thường quy để đaacutenh giaacute mối
tương quan nguyecircn nhacircn miễn dịch sinh sản nam [150]
- Xeacutet nghiệm nội tiết tố maacuteu LH FSH prolactin estradiol testosteron lagrave
những xeacutet nghiệm rất cần thiết để xaacutec định chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn Theo
Islam định lượng hormone sinh dục FSH LH testosterone giuacutep phacircn biệt vocirc
sinh trước tại hay sau tinh hoagraven vagrave giuacutep tiecircn lượng khả năng phục hồi sinh tinh
37
của tinh hoagraven Khi FSH tăng cao chứng tỏ coacute bất thường về sinh tinh Tuy
nhiecircn một số trường hợp bất thường sinh tinh nhưng nồng độ FSH vẫn bigravenh
thường 96 trường hợp vocirc sinh do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu le 76 mIUml vagrave
89 trường hợp VT khocircng do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu gt 76 mIUml
- Xeacutet nghiệm tigravem tinh trugraveng trong nước tiểu để xaacutec định hiện tượng xuất
tinh ngược với caacutec trường hợp thiểu tinh vagrave VT lượng tinh dịch thấp
- Xeacutet nghiệm NST Nuocirci cấy tế bagraveo bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi để
phaacutet hiện xem coacute bất thường về số lượng hay cấu truacutec NST coacute khả năng gacircy
VT hoặc thiểu tinh
- Xeacutet nghiệm ADN Kỹ thuật chẩn đoaacuten phaacutet hiện mất đoạn NST Y
nhằm phaacutet hiện những mất đoạn AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y từ đoacute tư vấn
di truyền cho phugrave hợp
- Xeacutet nghiệm đứt gatildey ADN (halosperm) với những trường hợp coacute
bất thường higravenh thaacutei cao độ di động keacutem sẩy thai thai lưu nhiều vagrave vocirc
sinh KRNN
- Xeacutet nghiệm đo gốc tự do trong tinh dịch với những trường hợp tinh
trugraveng di động keacutem vagrave bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng nhiều
- Xeacutet nghiệm mocirc học Theo caacutec taacutec giả mocirc học tinh hoagraven kết hợp hoặc
khocircng phẫu thuật bộc lộ ống dẫn tinh lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để xaacutec định khiếm
khuyết sinh tinh do tắc lagrave nguyecircn nhacircn VT
Sinh thiết tinh hoagraven Hiện tại sinh thiết tinh hoagraven vẫn lagrave cơ sở giuacutep phacircn
biệt giữa hai nhoacutem VT do tắc nghẽn vagrave VT khocircng do tắc nghẽn Với kỹ thuật
ICSI sinh thiết tinh hoagraven hiện nay cograven được dugraveng để lấy tinh trugraveng cho thụ tinh
trong ống nghiệm Kết quả mocirc học của sinh thiết tinh hoagraven coacute tiacutenh dự đoaacuten khả
năng lấy được tinh trugraveng Khả năng lấy được tinh trugraveng lần lượt lagrave 70 47
vagrave 24 trong giảm sinh tinh (hypospermatogenesis) ngừng sinh tinh nửa
chừng (maturation arrest) vagrave hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli
38
133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec
- Siecircu acircm hệ sinh dục tiết niệu (Siecircu acircm bigraveu) Chỉ định chiacutenh của siecircu acircm
bigraveu lagrave chẩn đoaacuten giatilden tĩnh mạch tinh u tinh hoagraven nang magraveo tinh vagrave tragraven dịch
tinh mạc Ngoagravei ra siecircu acircm bigraveu cograven giuacutep đo thể tiacutech tinh hoagraven nhưng khoacute khảo
saacutet được magraveo tinh
- Chụp ống dẫn tinh Tigravem chỗ tắc trecircn đường dẫn tinh bằng bơm thuốc
cản quang vagraveo ống dẫn tinh vagrave chụp X quang Nếu ống dẫn tinh lưu thocircng
khocircng tốt thigrave thấy thuốc cản quang dừng lại trecircn đường đi chứng tỏ coacute biacutet tắc
39
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU
21 Đối tượng nghiecircn cứu
Những nam giới được chẩn đoaacuten vocirc sinh đatilde được xeacutet nghiệm tinh dịch
đồ xaacutec định lagrave VT hoặc TTN tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave
Nội trong thời gian từ 12012 đến 62014
211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu
- Nhoacutem nghiecircn cứu caacutec nam giới trong độ tuổi sinh sản tuổi 18 trở lecircn
coacute mật độ tinh trugraveng lt 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch
- Nhoacutem chứng nam giới đatilde coacute 2 con khỏe mạnh (tinh dịch đồ bigravenh
thường vagrave được mặc định lagrave NST bigravenh thường)
Cỡ mẫu nghiecircn cứu
Cỡ mẫu xeacutet nghiệm NST lập karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN xaacutec định theo
cocircng thức
n = Z21-2
Trong đoacute n lagrave cỡ mẫu cần thu thập
Z 1-2 lagrave độ tin cậy 95 với 005 thigrave Z 1-2 = 196
p Tỉ lệ bất thường NST vagrave mất đoạn AZFabcd ở bệnh nhacircn vocirc sinh
dựa trecircn caacutec nghiecircn cứu trước (lấy p = 012)
lagrave khoảng caacutech sai lệch mong muốn được tiacutenh 30 của p = 03
Thay caacutec giaacute trị vagraveo được n = 1962 = 313
Trecircn thực tế chuacuteng tocirci nghiecircn cứu
553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi nghề
nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem chứng
)(
)1(2
p
pp
)12030(
)1201(1202
40
vagrave 452 nam giới vocirc sinh) Trong số 553 người nagravey chuacuteng tocirci thăm khaacutem lacircm
sagraveng được 484 người để ghi nhận caacutec chỉ số về mật độ thể tiacutech tinh hoagraven vagrave
bất thường bộ phận sinh dục ngoagravei (gồm 91 nam giới ở nhoacutem chứng vagrave 393
nam giới vocirc sinh)
469 nam giới vừa được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ xeacutet nghiệm NST lập
karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN Trong đoacute coacute 354 người VT vagrave 115 người TTN
Trong số 469 nam giới nagravey coacute 95 người VT vagrave TTN nằm trong số 393 người
được khaacutem lacircm sagraveng
212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu
Đối tượng được chọn đưa vagraveo nghiecircn cứu lagrave những người vocirc sinh nam
đatilde được xaacutec định lagrave
- VT hoặc TTN (le 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch) khocircng thuộc nhoacutem
tắc nghẽn
- Những người khocircng coacute bệnh cấp tiacutenh (viecircm nhiễm)
- Hợp taacutec trong nghiecircn cứu
213 Tiecircu chuẩn loại trừ
Ở nhoacutem nghiecircn cứu Những người coacute một trong caacutec tiecircu chuẩn sau sẽ bị
loại trừ khỏi nghiecircn cứu
- Tinh trugraveng lt 5 triệuml
- Vocirc sinh thuộc nhoacutem tắc nghẽn Dựa vagraveo kết quả xeacutet nghiệm fructose
để xaacutec định coacute tắc nghẽn hay khocircng
- Người đang coacute bệnh cấp tiacutenh bị tacircm thầnhellip
- Người khocircng hợp taacutec
22 Phương phaacutep nghiecircn cứu
221 Thiết kế nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả
41
222 Phương phaacutep nghiecircn cứu
2221 p h sơ bệnh aacuten
- Phần hagravenh chiacutenh Nam giới vocirc sinh được lập hồ sơ bệnh aacuten theo mẫu
để khai thaacutec caacutec thocircng tin về tuổi địa chỉ
- Phần khai thaacutec tiền sử Nam giới vocirc sinh được phỏng vấn trực tiếp vagrave
trả lời đầy đủ caacutec cacircu hỏi về tiền sử bệnh lyacute bản thacircn nghề nghiệp mocirci trường
lagravem việc tiền sử mắc bệnh nhiễm độc quai bị chấn thương bộ phận sinh dục
nghiện rượu thuốc laacute liecircn quan đến việc tiếp xuacutec với hoacutea chất tia phoacuteng xạ
mắc một số bệnh tật liecircn quan đến vocirc sinh
- Khai thaacutec caacutec kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch đồ nội tiết siecircu acircm chọc
dograve vagrave caacutec xeacutet nghiệm khaacutec đatilde coacute từ trước
2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng
- Thăm khaacutem thực thể để xaacutec định khả năng sinh sản của nam gồm Xaacutec
định vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven dương vật phaacutet hiện caacutec viecircm nhiễm hay bất
thường dương vật tinh hoagraven bigraveu tuyến tiền liệt tĩnh mạch tinhhellip
- Đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh hoagraven bằng chuỗi hạt Prader xaacutec định mật độ của
tinh hoagraven Vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven được ước lượng theo thể tiacutech tiacutenh (ml)
bằng caacutech khi khaacutem tinh hoagraven sẽ so saacutenh với mẫu tinh hoagraven coacute sẵn caacutec thể tiacutech
từ 1ml đến 25 ml để ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven
Thước đo Prader gồm 12 hạt tương đương với thể tiacutech lagrave 1 2 3 4 5 6
8 10 12 15 20 25 ml Do vậy chuacuteng tocirci chia thể tiacutech thagravenh 6 nhoacutem gồm le 5
6-10 10-15 15-20 20-25 gt 25 ml
- Phaacutet hiện những bất thường khaacutec ở bộ phận sinh dục ngoagravei bằng quan
saacutet thăm khaacutem sờ nắn tinh hoagraven
Việc thăm khaacutem đaacutenh giaacute tinh hoagraven được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh
học di truyền do thầy hướng dẫn trực tiếp hướng dẫn vagrave do nghiecircn cứu sinh
thực hiện qua việc hướng dẫn của thầy đatilde được đagraveo tạo vagrave coacute nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực nagravey
42
2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch
Caacutec thocircng số tinh dịch được phacircn tiacutech lagrave
- Nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN
+ Thể tiacutech pH độ nhớt
+ Di động vận tốc trung bigravenh (μms) higravenh thaacutei di động
+ Higravenh thaacutei tỷ lệ sống của tinh trugraveng
- Nhoacutem vocirc tinh
+ Thể tiacutech pH độ nhớt
2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng
Bước 1 Nuocirci cấy bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi theo phương phaacutep của
Hungerford D A [151]
- Lấy 5 ml maacuteu tĩnh mạch cho vagraveo tuyacutep vocirc trugraveng đatilde được traacuteng
bằng heparin
- Nhỏ 4 ml maacuteu toagraven phần vagraveo tuyacutep nuocirci cấy Mocirci trường nuocirci cấy lagrave
Karyotyping Medium của Gibcoreg
- Đặt caacutec tuyacutep nuocirci cấy trong tủ ấm 370C thời gian 72 giờ Trước khi thu
hoạch 2 giờ nhỏ dung dịch colcemid vagraveo mocirci trường để dừng caacutec tế bagraveo ở kỳ
giữa Thu hoạch giờ thứ 72
Bước 2 Thu hoạch tế bagraveo [152]
- Dịch treo tế bagraveo từ tuyacutep nuocirci cấy được chuyển sang ống ly tacircm ly tacircm
với tốc độ 800 - 1000 vogravengphuacutet thời gian 10 phuacutet
- Sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi ở phiacutea trecircn để lại phần cặn tế bagraveo
nhược trương bằng dung dịch KCl nồng độ 0075 M Để trong tủ ấm 370C
thời gian 45 phuacutet để phaacute vỡ magraveng tế bagraveo
- Định higravenh NST bằng dung dịch Carnoy với tỷ lệ 3 methanol 1 acid
acetic để vagraveo tủ lạnh 30 phuacutet ly tacircm 1000 vogravengphuacutet loại bỏ dịch nổi giữ lại
cặn tế bagraveo Bước định higravenh NST được lặp lại 3 lần
43
- Lần cuối cugraveng sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi phiacutea trecircn dugraveng ống huacutet
nhỏ giọt huacutet lấy phần cặn chứa nhacircn tế bagraveo trong đoacute coacute caacutec cụm kỳ giữa rồi
dagraven đều lecircn phiến kiacutenh sạch đatilde được để lạnh
Bước 3 Nhuộm tiecircu bản [152][153]
- Dagraven đều tế bagraveo lecircn tiecircu bản để tiecircu bản khocirc tự nhiecircn
- Tiecircu bản NST được nhuộm bằng phương phaacutep nhuộm băng G [153]
Bước 4 Phương phaacutep phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN
(2005) [154]
- Quan saacutet NST dưới kiacutenh hiển vi quang học với độ phoacuteng đại 1000 lần
Tigravem caacutec tế bagraveo ở kỳ giữa coacute caacutec NST dagraven đều để đếm số lượng NST trong tế
bagraveo đoacute Trung bigravenh cho mỗi mẫu phải đaacutenh giaacute iacutet nhất 30 cụm kỳ giữa trong
trường hợp cần thiết phải phacircn tiacutech 100 cụm kỳ giữa (những trường hợp nghi lagrave
thể khảm)
- Phaacutet hiện vagrave phacircn tiacutech caacutec rối loạn cấu truacutec NST khi đếm số lượng
- Phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN với hệ thống
karyotyping bằng phần mềm Ikaros
Tổng hợp caacutec số liệu đaacutenh giaacute rồi kết luận về số lượng vagrave higravenh thaacutei cấu
truacutec NST sau khi đatilde lập karyotyp của đối tượng nghiecircn cứu
2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT vagrave TTN
- Thu thập mẫu bệnh phẩm Mỗi mẫu lấy 2-5 ml maacuteu chống đocircng bằng
EDTA Taacutech chiết ADN tổng số từ maacuteu ngoại vi theo quy trigravenh của kit
AquaPure genomic DNA (Invitrogen)
- Kỹ thuật mutiplex PCR Nhacircn đoạn gen bằng kỹ thuật mutiplex PCR
xaacutec định mất đoạn AZF trecircn NST Y Lựa chọn tổ hợp caacutec cặp mồi thiacutech hợp
tối ưu hoacutea phản ứng PCR đa mồi
44
Coacute khoảng 300 caacutec trigravenh tự đặc hiệu (STS) ở vugraveng AZF coacute thể dugraveng để
chẩn đoaacuten caacutec mất đoạn nhỏ Tuy nhiecircn khocircng thể xeacutet nghiệm tất cả caacutec STS
để xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZF vigrave giaacute thagravenh sẽ rất cao vagrave thời gian xeacutet
nghiệm dagravei Học viện nam học Chacircu Acircu (EAA European Academy of
Andrology) khuyến caacuteo chỉ cần phacircn tiacutech 2 STS cho mỗi phacircn vugraveng AZF coacute
thể phaacutet hiện trecircn 90 caacutec mất đoạn nhỏ Caacutec cặp mồi để xaacutec định caacutec STS
được khuyến caacuteo lagrave sY84 vagrave sY86 cho AZFa sY127 vagrave sY134 cho AZFb
sY254 vagrave sY255 cho AZFc Về nguyecircn tắc với caacutec bệnh coacute nhiều STS chi
phối thigrave ở caacutec khu vực khaacutec nhau đột biến phổ biến coacute thể khaacutec nhau Tuy
nhiecircn caacutec taacutec giả khaacutec nhau nghiecircn cứu ở caacutec nước thuộc caacutec chacircu lục khaacutec
nhau khi aacutep dụng caacutec mồi khuyến caacuteo của EAA đều coacute kết quả phaacutet hiện
được mất đoạn AZFabc tốt [87][88][103][107][110][112][113][114] Vigrave
vậy trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng dugraveng 6 cặp mồi theo khuyến caacuteo
của EAA để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ AZFabc Để phaacutet hiện thecircm mất đoạn
nhỏ AZFd lagrave loại mất đoạn gần đacircy được caacutec taacutec giả đề cập vagrave coacute tỷ lệ đột
biến cao hơn caacutec vugraveng AZF khaacutec chuacuteng tocirci dugraveng sY152 vagrave BPY2 để phaacutet
hiện mất AZFd
+ Theo Học viện Nam học Chacircu Acircu (European Academy of Andrology -
EAA) vagrave Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu (European
Molecular Genetics Quality Network - EMQN) thiết kế mỗi mẫu xeacutet nghiệm
thực hiện 2 phản ứng multiplex PCR với 8 cặp mồi để xaacutec định 5 locus gen
trecircn NST Y 3 locus đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei lagrave vugraveng AZFabc 2 locus gen trecircn
nhaacutenh ngắn NST Y lagravem chứng nội tại SRY vagrave ZFY [155]
+ Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR
với 10 cặp mồi để xaacutec định caacutec locus gen trecircn NST Y Trong đoacute coacute 8 cặp
mồi xaacutec định caacutec locus gen đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei NST Y lagrave vugraveng
AZFabcd 2 cặp mồi xaacutec định caacutec locus gen trecircn nhaacutenh ngắn NST Y lagravem
chứng nội tại lagrave SRY vagrave ZFY
45
Cặp mồi nhacircn đoạn đặc hiệu caacutec vugraveng AZF lần lượt lagrave AZFa sY84-
sY86 AZFb sY127-sY134 AZFc sY254-sY255 AZFd sY152-BPY2
Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh t mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm
mất đoạn AZFabcd
Gen Trigravenh t mồi
Vị triacute đoạn
gen trecircn
NST Y
Kiacutech thư c
sản phẩm
PCR
sY84 F 5prime-AGAAGGGTCTGAAAGCAGGT-3prime
R 5prime-GCCTACTACCTGGAGGCTTC-3prime
AZFaYq 326 bp
sY86 F 5-GTGACACACAGACTATGCTTC-3prime
R 5prime-ACACACAGAGGGACAACCCT-3 AZFaYq 320 bp
sY127 F 5prime-GGCTCACAAACGAAAAGAAA-3prime
R 5prime-CTGCAGGCAGTAATAAGGGA-3prime AZFbYq 274 bp
sY134 F 5prime-GTCTGCCTCACCATAAAACG-3prime
R 5prime-ACCACTGCCAAAACTTTCAA-3prime AZFbYq 301 bp
sY254 F 5prime-GGGTGTTACCAGAAGGCAAA-3prime
R 5prime-GAACCGTATCTACCAAAGCAGC-3prime AZFcYq 400 bp
sY255 F 5rsquo- GTTACAGGATTCGGCGTGAT-3rsquo
R 5rsquo- CTCGTCATGTGCAGCCAC -3rsquo AZFcYq 126 bp
sY152 F 5- AGACAGTCTGCCATGTTCA-3
R 5 - CAGGAGGTACTTAGCAGT-3 AZFdYq 125 bp
BPY2 F 5 - TAATTCCTCTTTACGCATGACC-3
R 5- ATATCTCTGAGCACATACC -3 AZFdYq 202 bp
ZFY F 5prime- ACCRCTGTACTGACTGTGATTACAC-3prime
R 5prime-GCACYTCTTTGGTATCYGAGAAAGT-3prime ZFYYp 495 bp
SRY F 5rsquo - A TAT TCC CGC TCT CG GA - 3rsquo
R 5rsquo - GGT GCT CCA TTC TG AG - 3rsquo TDFYp 472 bp
46
Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm
mất đoạn AZFabcd
Phản ứng
multiplex PCR
Mồi Kiacutech thư c sản
phẩm PCR Vị triacute đoạn gen trecircn
NST Y
Multiplex PCR1
(4 cặp mồi)
SRY 472 bp TDF
sY134 301 bp AZFb
BPY2 202 bp AZFd
sY152 125 bp AZFd
Multiplex PCR2
(3 cặp mồi)
ZFY 495 bp ZFY
sY84 326 bp AZFa
sY255 126 bp AZFc
Multiplex PCR3
(4 cặp mồi)
ZFY 495 bp ZFY
sY254 400 bp AZFc
sY86 320 bp AZFa
sY127 274 bp AZFb
Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR
Thagravenh phần
phản ứng
Phản ứng 1 Phản ứng 2 Phản ứng 3
Mastermix
PCR
625 microL 625 microL 625 microL
Mồi
(25 pmolmicroL)
SRY sY134
BPY2 sY152
Mỗi cặp mồi (F
01 microL R 01 microL)
ZFY sY84 sY255
Mỗi cặp mồi (F
01 microL R 01 microL)
ZFY sY86
sY127 sY254
Mỗi cặp mồi (F
01 microL R 01 microL)
ADN
(30-45 ngmicroL)
2 microL 2 microL 2 microL
Nư c Vừa đủ Vừa đủ Vừa đủ
Tổng 125 microL 125 microL 125 microL
47
Phản ứng được thực hiện trecircn maacutey PCR Mastercyclerreg ep Gradients -
Eppendorf (Đức) Chu trigravenh nhiệt như sau
95oC - 10 phuacutet 34 chu kỳ
[94oC - 1 phuacutet 10 giacircy 56
oC - 1 phuacutet 30 giacircy 72
oC - 1 phuacutet]
72oC- 10 phuacutet
Giữ lạnh 4oC
- Trong mỗi phản ứng PCR đều coacute sử dụng đối chứng acircm chứng nữ vagrave
chứng dương Chứng dương sử dụng ADN của người nam giới khỏe mạnh đatilde
coacute con dưới 2 tuổi tinh dịch đồ bigravenh thường Chứng acircm sử dụng ADN của
người phụ nữ khỏe mạnh đatilde coacute con Nếu khocircng xuất hiện sản phẩm PCR tại vị
triacute nagraveo đoacute chuacuteng tocirci tiến hagravenh phản ứng PCR đơn mồi để khẳng định chắc chắn
lagrave coacute mất đoạn gen trecircn NST Y
- Tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute caacutec đoạn gen tương ứng phải được nhacircn lecircn với
tất cả caacutec mẫu chứng dương vagrave khocircng được nhacircn lecircn ở tất cả caacutec chứng acircm
Sản phẩm PCR được điện di trecircn gel agarose 15 trong TBE 1X với
điện thế 100V trong 70 phuacutet Đaacutenh giaacute kết quả theo thang ADN 100 bp của
hatildeng Invitrogen nhuộm bằng Ethidium Bromide để phaacutet hiện kết quả
223 Caacutec bư c nghiecircn cứu
Quaacute trigravenh nghiecircn cứu được toacutem tắt trong sơ đồ 11
48
Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bư c th c hiện
224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu
2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave gia đigravenh
- Về độ tuổi caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh 5 nhoacutem tuổi
+ 20-29 tuổi
+ 30-39 tuổi
+ 40-49 tuổi
+ ge 50 tuổi
Phương phaacutep nghiecircn cứu
(Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả)
Nam giới vocirc sinh được lập bệnh aacuten di truyền thu thập thocircng tin tuổi
nghề nghiệp địa chỉ tiền sử bản thacircn hellip
Khaacutem cơ quan
sinh dục ngoagravei
Mocirc tả
Mật độ thể tiacutech
tinh hoagraven
Caacutec bất thường
ở cơ quan sinh
dục ngoagravei
Xeacutet nghiệm tinh
dịch
Đaacutenh giaacute
Chất lượng tinh
dịch Thể tiacutech pH
độ nhớttinh dịch
Chất lượng vagrave số
lượng tinh trugraveng
Dạng di chuyển
của tinh trugraveng
Tốc độ di chuyển
tinh trugraveng
Xeacutet nghiệm NST
Phaacutet hiện
Bất thường NST
thường
+ Số lượng
+ Cấu truacutec
Bất thường NST
giới tiacutenh
+ Số lượng
+ Cấu truacutec
Xeacutet nghiệm ADN
Phaacutet hiện mất đoạn
AZFa
AZFb
AZFc
AZFd
Mất đoạn AZF kết
hợp
Phacircn tiacutech thống kecirc
Chương trigravenh Excel vagrave phần mềm SPSS
Giaacute trị p trung bigravenh mối tương quan hellip
49
Kết quả thống kecirc lagrave để đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở nhoacutem
tuổi nagraveo
- Nghề nghiệp caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh caacutec nhoacutem Laacutei
xe bộ đội caacuten bộ viecircn chức lagravem ruộng cocircng nhacircn lao động tự do kinh
doanh nghề khaacutec Kết quả thống kecirc nhằm đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở
nhoacutem nghề nghiệp nagraveo
- Tiền sử của nam giới vocirc sinh được chia thagravenh caacutec nhoacutem Quai bị viecircm
tinh hoagraven GTMT bệnh lyacute khaacutec tiếp xuacutec hoacutea chất hoặc khocircng coacute tiền sử ảnh
hưởng tới chất lượng tinh dịch
2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave m t độ tinh hoagraven
- Thể tiacutech tinh hoagraven được chia thagravenh 6 nhoacutem
+ le 5 ml
+ 6-10 ml
+ 11-15 ml
+ 16-20 ml
+ 21-25 ml
+ ge 26 ml
- Mật độ tinh hoagraven được chia lagravem 2 nhoacutem Mật độ chắc mềm
2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di chuyển
của tinh trugraveng
- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch dựa trecircn caacutec chỉ số Thể tiacutech pH độ nhớt
- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh trugraveng dựa trecircn caacutec chỉ số Tỷ lệ tinh trugraveng di
động higravenh thaacutei tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống
- Tốc độ di chuyển trung bigravenh của tinh trugraveng Chia thagravenh caacutec nhoacutem tinh
trugraveng coacute tốc độ khaacutec nhau
+ le 30 microms
+ gt 30-40 microms
50
+ gt 40-50 microms
+ gt 50 microms
- Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
+ Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms)
+ Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms)
+ Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms)
- Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng
+ Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) LIN = VSLVCL ()
+ Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) STR = VSLVAP ()
+ Tiacutenh dao động (Wobble) WOB = VAPVCL ()
- Chỉ số về caacutec loại di động của tinh trugraveng được chia thagravenh 4 mức độ
+ Di động tiến tới nhanh (a) lagrave di động gt 25 microms
+ Di động tiến tới chậm (b) lagrave di động 5 - 25 microms
+ Di động tại chỗ + khocircng tiến tới (c) lagrave di động lt 5 microms vagrave khocircng di
động nhưng coacute luacutec lắc tại chỗ
+ Khocircng di dộng (d)
- Tỷ lệ di động tiến tới nhanh được chia thagravenh caacutec loại
+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh ge 25
+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh lt 25
2244 Đặc điểm bộ NST
Đặc điểm NST được phacircn tiacutech caacutec chỉ số
- Về số lượng NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số
+ Lệch bội Đaacutenh giaacute lagrave coacute lệch bội khi cụm NST coacute số lượng tăng hoặc
giảm 1 hoặc 2 NST so với bộ lưỡng bội
+ Đa bội lagrave những cụm NST coacute số lượng 69 hoặc 92 trecircn thực tế khi
phacircn tiacutech khocircng gặp hiện tượng đa bội ở caacutec trường hợp nghiecircn cứu
51
- Về cấu truacutec NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số
+ Chuyển đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST khocircng ở
vị triacute bigravenh thường magrave bị đứt ra rồi gắn vagraveo một NST khaacutec hoặc chuyển sang vị
triacute khaacutec trecircn NST đoacute Trong hiện tượng chuyển đoạn phacircn thagravenh 2 loại chuyển
đoạn lagrave chuyển đoạn tương hỗ lagrave chuyển đoạn magrave 2 NST khaacutec nhau cugraveng bị
đứt rồi trao đổi đoạn đứt cho nhau Chuyển đoạn khocircng tương hỗ lagrave 1 đoạn của
1 NST bị đứt ra rồi chuyển sang một NST khaacutec
+ Đảo đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST đứt ra rồi quay
đi một goacutec 180o
+ Nhacircn đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST tăng gấp đocirci
+ Mất đoạn NST lagrave hiện tượng một NST nagraveo đoacute bị mất đi một đoạn
+ NST marker (marker chromosome) lagrave hiện tượng NST coacute kiacutech thước
rất nhỏ bất thường cấu truacutec NST chưa xaacutec định được
Caacutec đột biến NST cả đột biến số lượng vagrave cấu truacutec nếu lagrave thể thuần thigrave
được phacircn tiacutech tối thiểu 30 cụm NST Nếu lagrave thể khảm thigrave phacircn tiacutech iacutet nhất 50
cụm NST (nếu tỷ lệ khảm cao) nếu tỷ lệ khảm thấp thigrave phacircn tiacutech đến 100 cụm
NST sau khi phacircn tiacutech được phacircn thagravenh caacutec loại sau
- Karyotyp bigravenh thường 46XY
- Karyotyp bất thường trong đoacute
+ Bất thường NST thường chia thagravenh
Caacutec dạng rối loạn số lượng NST thường
Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST thường
+ Bất thường NST giới tiacutenh chia thagravenh
Caacutec dạng rối loạn số lượng NST giới tiacutenh
Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST giới tiacutenh
2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y
Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y được phacircn thagravenh caacutec loại sau
- Khocircng mất đoạn AZF
- Mất đoạn AZF trecircn NST Y trong đoacute
52
+ Mất đoạn ở một vị triacute AZFa b c hoặc d
+ Mất đoạn kết hợp ở hai ba hay bốn vị triacute AZFabcd
Phacircn bố theo một hoặc nhiều locus gen bị mất sY84 sY86 sY127
sY134 sY254 sY255 sY152 BPY2
Phacircn bố caacutec vị triacute mất đoạn theo nhoacutem VT TTN
2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
Chuacuteng tocirci lập caacutec bảng thống kecirc để đaacutenh giaacute mối liecircn quan giữa đặc điểm
tinh dịch mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất đoạn gen những bệnh
nhacircn VT vagrave TTN
23 Xử lyacute số liệu
Caacutec số liệu thu thập sẽ được xử liacute theo chương trigravenh Excel 2013 vagrave phần
mềm SPSS 160
Xử lyacute số liệu theo phương phaacutep thống kecirc y học coacute sử dụng thuật toaacuten
Logistic Regression dạng mocirc tả liecircn quan giữa 2 biến số phụ thuộc vagrave độc lập
Kết quả được biểu thị qua giaacute trị của tỷ suất checircnh (Odds Ratio - OR) với
khoảng tin cậy 95 của OR kegravem giaacute trị so saacutenh biểu thị sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa
thống kecirc p
- Caacutec số liệu thu được trigravenh bagravey dưới dạng tỉ lệ vagrave caacutec bảng biểu đồ
đồ thị higravenh ảnh
24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu
- Trước khi tiến hagravenh nghiecircn cứu caacutec đối tượng được đưa vagraveo diện nghiecircn
cứu được nghe thocircng baacuteo về mục điacutech nghiecircn cứu quyền lợi vagrave traacutech nhiệm
khi tham gia nghiecircn cứu
- Caacutec xeacutet nghiệm được thực hiện liecircn quan trong đề tagravei đều được bệnh
nhacircn tự nguyện tham gia
- Caacutec thocircng tin riecircng liecircn quan tới đối tượng nghiecircn cứu được giữ kiacuten
53
- Những trường hợp vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng được tư vấn biện phaacutep can
thiệp thiacutech hợp
Một phần của Đề tagravei được thực hiện gắn với Đề tagravei cấp cơ sở ldquoHoagraven
chỉnh kỹ thuật Multiplex PCR để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở caacutec
bệnh nhacircn vocirc sinh namrdquo do PGSTS Phan Thị Hoan ndash Nguyecircn Phoacute Chủ nhiệm
phụ traacutech Bộ mocircn Y Sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội lagravem Chủ nhiệm đề
tagravei Hội đồng duyệt đề cương Trường Đại học Y Hagrave Nội đatilde thocircng qua việc triển
khai xeacutet nghiệm mất đoạn AZF trecircn NST Y tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền
Đề tagravei đatilde nghiệm thu năm 2013
54
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU
31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam gi i
vocirc sinh
Tổng số 553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi
nghề nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem
chứng vagrave 452 nam giới vocirc sinh)
311 Phacircn bố tuổi ở nam gi i vocirc sinh
Tổng số n 452 nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave 20 vagrave cao nhất lagrave
55 tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Phacircn bố theo từng nhoacutem tuổi như sau
Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh
Kết quả thu được ở biểu đồ 31 cho thấy
- Ở nhoacutem tuổi 30- 39 chiếm tỷ lệ cao nhất 50
- Nhoacutem tuổi từ 20-29 chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 383
- Tiếp theo lagrave nhoacutem tuổi 40-49 chiếm 106 nhoacutem tuổi trecircn 50 chiếm tỷ
lệ iacutet nhất lagrave 11
55
Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu
Nhoacutem tuổi Nhoacutem chứng Nhoacutem NC p
n n
lt 0001
20 - 29 21 208 173 383
30 - 39 57 564 226 50
40 - 49 19 188 48 106
gt 50 4 40 5 11
Tổng 101 100 452 100
x plusmn SD 3487 plusmn 684 3198 plusmn 571 lt 0001
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 31 cho thấy
- Ở cả 2 nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu nam giới độ tuổi 30 - 39 đều
chiếm tỷ lệ cao nhất tiếp theo lagrave độ tuổi 20 - 29 độ tuổi 40 - 49 vagrave thấp nhất
độ tuổi gt 50
- Sự phacircn bố caacutec nhoacutem tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu coacute sự khaacutec biệt
coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001
- Cũng giống như sự phacircn bố caacutec độ tuổi độ tuổi trung bigravenh của nhoacutem
chứng lagrave 3487 plusmn 684 cao hơn ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3198 plusmn 571 sự khaacutec biệt
coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001
56
312 Phacircn bố nghề nghiệp
Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu
Nhoacutem nghiecircn cứu
Nghề nghiệp Nhoacutem
chứng
Nhoacutem
NC Chung p
Laacutei xe n 4 31 35
gt 005
40 69 63
Bộ đội n 3 23 26
30 51 47
Caacuten bộ viecircn
chức
n 40 183 233
396 405 403
Lagravem ruộng n 7 32 39
69 71 71
Cocircng nhacircn n 5 52 57
50 115 103
Lao động tự do n 21 68 89
208 150 161
Kinh doanh
khaacutec
n 21 63 84
208 139 152
Tổng n 101 452 553
183 817 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 32 cho thấy
- Nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 403
tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do 161 nhoacutem kinh doanh lagrave 152 nhoacutem
cocircng nhacircn chiếm 103 nhoacutem lagravem ruộng 71 nhoacutem laacutei xe 63 cuối cugraveng lagrave
nhoacutem nam giới lagrave bộ đội 47 Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa nhoacutem vocirc sinh
nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc pgt 005
57
313 Tiền sử của nam gi i vocirc sinh
Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam gi i vocirc sinh
Tiền sử n Tỷ lệ
Viecircm tinh hoagraven quai bị 17 376
GTMT 11 243
Bệnh lyacute khaacutec 12 265
Tiếp xuacutec hoacutea chất 3 066
Khocircng coacute tiền sử 409 9049
Tổng 452 100
Về tiền sử bản thacircn kết quả trigravenh bagravey ở bảng 33 cho thấy Tiền sử viecircm
tinh hoagraven quai bị chiếm tỷ lệ cao nhất (376) bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT
(243) tiếp xuacutec hoacutea chất chiếm tỷ lệ iacutet nhất (066) Người khocircng coacute tiền sử
coacute ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch lagrave 9049
314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh
Số nam giới được khaacutem lacircm sagraveng lagrave 484 Những người nagravey được đaacutenh
giaacute thể tiacutech mật độ tinh hoagraven vagrave những biểu hiện bất thường ở cơ quan sinh
dục ngoagravei Trong đoacute nhoacutem nghiecircn cứu được khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei lagrave
393 người nhoacutem chứng lagrave 91 người
Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC
V Trung bigravenh (ml)
Nhoacutem
Số lượng
(n = 484)
x plusmn SD p
Nhoacutem chứng 91 1903 plusmn 383 gt 005
Nhoacutem NC 393 1829 plusmn 548
58
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 34 cho thấy Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở
nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc sinh lagrave 1829 plusmn 548
Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC
Thể tiacutech
tinh hoagraven
(ml)
Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung
p n n n
ge 26 4 44 23 59 27 56
gt 005
21-25 26 286 121 308 147 304
16-20 45 495 150 382 195 403
11-15 14 154 63 160 77 159
6 -10 2 22 22 56 24 5
le 5 0 0 14 36 14 29
Tổng 91 100 393 100 484 100
Về thể tiacutech của tinh hoagraven kết quả trigravenh bagravey ở bảng 35 cho thấy
- Thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 403
tiếp theo ở nhoacutem thể tiacutech 21-25 ml chiếm tỷ lệ 304 Caacutec nhoacutem thể tiacutech cograven
lại chiếm tỷ lệ iacutet dần nhoacutem 11-15 ml ge 26 ml 6-10 ml vagrave le 5 ml tương ứng
với caacutec tỷ lệ lagrave 159 56 5 vagrave 29
- Ở caacutec nhoacutem thể tiacutech tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể giữa
nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC p gt 005
- Thể tiacutech tinh hoagraven le 5 ml chỉ thấy ở nhoacutem NC magrave khocircng thấy ở
nhoacutem chứng
59
Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi
V Tinh hoagraven
(ml)
Tuổi
le 5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD
20-29 0 1 3 10 5 1 20 1883plusmn418
30-39 0 1 7 23 15 2 48 1911plusmn376
40-49 0 0 2 10 6 1 19 1960plusmn375
ge 50 0 0 2 2 0 0 4 1625plusmn334
Tổng 0 2 14 45 26 4 91 1903plusmn383
p gt 005 gt 005
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 36 cho thấy
Ở nhoacutem chứng nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều
nhất 4591 tiếp theo thể tiacutech 21-25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec loại thể tiacutech khaacutec
chiếm tỷ lệ iacutet
Nam giới ở độ tuổi 20-29 30-39 vagrave 40-49 coacute thể tiacutech trung bigravenh của tinh
hoagraven lagrave tương đương nhau ở độ tuổi ge 50 coacute thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ
hơn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
60
Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi
VTinh hoagraven
(ml) Tuổi
le5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD
20-29 8 10 25 56 47 8 154 1797 plusmn 591
30-39 6 10 34 76 57 12 195 1822 plusmn 531
40-49 0 2 3 17 15 2 39 1954 plusmn 423
ge 50 0 0 1 1 2 1 5 2120 plusmn 580
Tổng 14 22 63 150 121 23 393 1829 plusmn 548
p gt 005 gt 005
Kết quả ở bảng 37 cho thấy Ở nhoacutem vocirc sinh nam giới coacute thể tiacutech tinh
hoagraven 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo ở loại thể tiacutech 21-
25ml với tỷ lệ 121393 caacutec loại thể tiacutech cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29
30-39 40-49 vagrave ge 50 sự khaacutec biệt về thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng
coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC
Mật độ
tinh hoagraven Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung p
n n n
Chắc 87 956 345 878 432 893
lt 005 Mềm 4 44 48 122 52 107
Tổng 91 100 393 100 484 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 38 cho thấy Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem
chứng chiếm 956 cao hơn ở nhoacutem NC lagrave 878 ngược lại mật độ tinh hoagraven
mềm gặp ở nhoacutem NC lagrave 122 cao hơn so với nhoacutem chứng lagrave 44 sự khaacutec
biệt lagrave coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005
61
Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng (n=91)
Tuổi
Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm
p n n
20-29 18 90 2 10
gt 005
30-39 46 9583 2 417
40-49 19 100 0 0
ge 50 4 100 0 0
Tổng 87 9560 4 440
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 39 cho thấy Ở nhoacutem chứng mật độ tinh hoagraven
ở caacutec độ tuổi khaacutec nhau khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005
Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu (n=393)
Mật độ
Tuổi
Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm
p
n n
20-29 133 8336 21 1664
gt005 30-39 172 8821 23 1179
40-49 36 9231 3 769
ge 50 4 80 1 20
Tổng 345 8779 48 1221
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 310 cho thấy Ở nhoacutem NC tỷ lệ tinh hoagraven coacute
mật độ chắc ở nhoacutem tuổi 20-29 vagrave ge 50 thấp hơn ở caacutec nhoacutem 30-39 vagrave 40-49
Ngược lại tỷ lệ tinh hoagraven coacute mật độ mềm ở nhoacutem tuổi 30-39 vagrave 40-49 lại thấp
hơn ở nhoacutem 20-29 vagrave trecircn 50 tuổi Tuy nhiecircn sự khaacutec nhau nagravey chưa coacute yacute
nghĩa thống kecirc với p gt 005
62
Trong số 393 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh được thăm khaacutem đaacutenh giaacute cơ
quan sinh dục ngoagravei Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ sau
Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh
Về biểu hiện bất thường của cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh
kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 32 cho thấy
- Khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ
8728 Cograven lại 1272 lagrave coacute bất thường về cơ quan sinh dục ngoagravei
- Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 50 trường hợp coacute bất thường
cơ quan sinh dục ngoagravei Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei được
trigravenh bagravey ở bảng 311
63
Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei
ở nam gi i vocirc sinh
Biểu hiện ở cơ quan sinh dục ngoagravei Tổng n=50) Tỷ lệ
Suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) 12 24
Viecircm đau tức tinh hoagraven 8 16
Thoaacutet vị bẹn 5 10
Ẩn tinh hoagraven tinh hoagraven chưa xuống bigraveu 4 80
Lỗ đaacutei lệch thấp 5 10
Giatilden tĩnh mạch tinh 8 16
Teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn 4 80
Bất thường khaacutec (tinh hoagraven 1 becircn quaacute to) 4 80
Tổng số 50 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 311 cho thấy
- Về tỷ lệ từng loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei nam giới suy sinh
dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 24 caacutec bất thường
- Tiếp theo lagrave GTMT vagrave viecircm tinh hoagraven đều chiếm 16
- Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven
tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều lagrave 8
64
315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng
Tổng số nam giới xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave 553 Trong đoacute nhoacutem
nghiecircn cứu lagrave 452 người nhoacutem chứng lagrave 101 người
Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng
Thể tiacutech (ml)
Nhoacutem
ge 15 ml lt 15 ml OR
(95 CI) p
n n
Nghiecircn cứu
(n=452) 306 677 146 323
08
(05-129) gt 005
Chứng
(n=101) 73 723 28 277
Chung
(n=553) 379 685 174 315
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 312 cho thấy
Ở nhoacutem nghiecircn cứu Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ lagrave
677 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 323
Tương tự ở nhoacutem chứng Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ
lagrave 723 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 277
Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml vagrave lt 15 ml ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc
với p gt 005
65
Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng
pH
Nhoacutem
ge 72 lt 72 p
n n
Nghiecircn cứu
(n=452) 448 991 4 09
gt 005 Chứng
(n=101) 101 100 0 0
Chung
(n=553) 549 993 4 07
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 313 cho thấy
pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 991 vagrave nhoacutem chứng lagrave
100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72 rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu khocircng
gặp ở nhoacutem chứng
Bảng 314 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng
Độ nh t
Nhoacutem
Bigravenh
thường Cao Giảm
p
n n n
Nghiecircn cứu
(n=452) 304 673 45 10 103 228 gt 005
Chứng
(n=101) 74 7337 7 69 20 198
Chung
(n=553) 378 684 52 94 123 222
OR
(95CI) 1
066
(029-152)
082
(048-141)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 314 cho thấy
Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại
bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc
với p gt 005
66
Trong số 452 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh coacute 340 người VT 112 người TT
vagrave TTN Kết quả so saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng ở nhoacutem chứng
vagrave nhoacutem TTTTN như sau
Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng
vagrave nhoacutem TTTTN
Nhoacutem
Chất lượng
tinh trugraveng
Nhoacutem
TTTTN
(n=112)
Nhoacutem chứng
(n=101)
Chung
(n=213)
p
n n n
TT di
động
nhanh
ge25 6 74 75 926 81 100
lt 0001
lt25 106 803 26 197 132 100
Higravenh thaacutei
bigravenh
thường
ge30 1 31 31 969 32 100 lt 0001
lt30 111 613 70 387 181 100
Tinh trugraveng
sống
ge75 44 321 93 679 137 100 lt 0001
lt75 68 895 8 105 76 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 315 cho thấy
- Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge
30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTTTN đều thấp hơn so với
nhoacutem chứng với p lt 0001
- Tinh trugraveng di động (lt25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (lt30) vagrave
tỷ lệ tinh trugraveng sống (lt75) ở nhoacutem TTTTN đều cao hơn r rệt so với ở nhoacutem
chứng với p lt 0001
67
Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng nh m ch ng vagrave nh m TTN
Tốc độ di
chuyển
tinh trugraveng
Nhoacutem
le 30
(microms)
gt30-40
(microms)
gt40-50
(microms)
gt 50
(microms)
Chung p
n n n n n
Chứng 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683 101 526 lt 0001
TTTTN 87 7768 19 1696 4 357 2 1 79 112 474
Tổng 101 4742 57 2676 36 169 19 892 213 100
Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh
trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45
microms (3168) tốc độ gt 50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp
nhất (1383) Ở nhoacutem TTTTN Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms
chiếm tỷ lệ cao nhất (7768) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms
(1696) tốc độ từ 40-50 microms (357) thấp nhất lagrave tốc độ gt 50 microms
(179) Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với
nhoacutem TTTTN với plt 0001
Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem TTTTN
Nhoacutem
Dạng
Chứng (n=101) TTTTN (n=112) p
x plusmn SD x plusmn SD
VSL 4036 plusmn 950 2610 plusmn 871 lt 0001
VCL 7273 plusmn 1690 5895 plusmn 1576 lt 0001
VAP 5019 plusmn 1126 3861 plusmn 1263 lt 0001
Kết quả ở bảng 317 cho thấy Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) tốc độ đường
cong (VCL) tốc độ theo con đường trung vị (VAP) của nhoacutem chứng đều cao
hơn r rệt so với nhoacutem TTTTN p lt 0001
68
316 ương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng
Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN
Kết quả ở đồ thị 31 vagrave 32 cho thấy VSL vagrave VCL coacute tương quan tuyến
tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0702 vagrave p lt 0001 nhoacutem
TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 0001
0
20
40
60
80
100
120
140
15 25 35 45 55 65
VSL
VC
L
VCL = 1221 x VSL + 22736
r = 0702 p lt 0001
0
20
40
60
80
100
120
0 10 20 30 40 50 60
VSL
VC
L
VCL = 068 x VSL + 4062
r = 0354 p = 0018
69
Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng
Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN
Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương quan tuyến
tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0842 vagrave p lt 0001
nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 10 20 30 40 50 60 70
VSL
VA
P
VAP = 0975 x VSL + 10271
r = 0842 p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 10 20 30 40 50 60
VSL
VA
P
VAP = 0887 x VSL + 14682
r = 0577 p lt 0001
70
Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng
Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN
Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute tương quan tuyến
tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0937 vagrave p lt 0001 nhoacutem
TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
0 20 40 60 80 100 120 140
VAP
VC
LVCL = 0624 x VAP + 4815
r = 0937 p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 20 40 60 80 100 120
VAP
VC
L
VCL = 0618 x VAP + 217
r = 0771 p lt 0001
71
Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng
vagrave nhoacutem TTTTN
Nhoacutem
Tiacutenh chất
Chứng
(n=101)
TTTTN
(n=112)
p
LIN x + SD () 5770 plusmn 597 5693 plusmn 1123 p gt 005
STR x + SD () 8107 plusmn 468 8380 plusmn 793 p gt 005
WOB x + SD () 6928 plusmn 523 6543 plusmn 1097 p gt 005
Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng
(STR) ở nhoacutem chứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 tương đương với ở nhoacutem
TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 Tiacutenh dao động (WOB) ở nhoacutem
chứng lagrave 6928 plusmn 523 vagrave ở nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 Sự khaacutec biệt giữa
caacutec nhoacutem nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam gi i VT vagrave TTN
Tất cả 469 nam giới vocirc sinh do VT vagrave TTN đatilde được xaacutec định lagrave khocircng bị
tắc nghẽn đường dẫn tinh đều được chỉ định xeacutet nghiệm NST lập karyotyp
Kết quả được trigravenh bagravey ở caacutec bảng biểu đồ sau
Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN
Karyotyp
Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung
p n n n
Bigravenh thường 295 833 109 948 404 861
p lt 001
Bất thường 59 167 6 52 65 139
Tổng 354 755 115 245 469 100
Kết quả ở bảng 319 cho thấy Trong số 469 người phaacutet hiện 65469
(139) người VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở nhoacutem VT lagrave
59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa
thống kecirc với p lt 001
72
Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh
Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 33 cho thấy Bất thường về số lượng NST
giới tiacutenh chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 959 tiếp theo lagrave bất thường cấu truacutec NST
thường 277 bất thường về cấu truacutec NST giới 149 khocircng coacute trường hợp
bất thường số lượng NST thường
73
Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam gi i VT vagrave TTN
Kiểu bất
thường Karyotyp
Số lượng
VT TTN Tổng
Bất
thường
số
lượng
NST
NST
giới
tiacutenh
47XXY 39 0 39
47XY+i(Xq) 1 0 1
47XYY 1 1 2
46XX 2 0 2
45X 1 0 1
NST
thường 0 0 0
Bất
thường
cấu
truacutec
NST
NST
thường
46XY1qh+(q11q12) 1 1 2
46XYinv(9)(p13q13) 1 0 1
46XYinv(9)(p11q13) 1 1 2
46XYinv(9)(p21q21) 1 0 1
46XYinv(9) 2 0 2
46XY(99)46XYinv(7)(p12q32)(1) 0 1 1
46XYt(13q14q) 0 1 1
46XYt(12q13q) 1 0 1
46XYt(20p22p) 0 1 1
46XYins(23)(p11q112q27) 1 0 1
NST
giới
tiacutenh
46XYdelY(80)45X(20) 1 0 1
46Yt(X2)(p223p13) 1 0 1
46Xdel(Yq) 5 0 5
Tổng số 59 6 65
Kết quả ở bảng 320 cho thấy Coacute 65 nam giới coacute bất thường về số lượng
vagrave cấu truacutec NST Trong đoacute
74
- Caacutec bất thường số lượng NST giới tiacutenh Phaacutet hiện được một số dạng
trong đoacute hội chứng Klinefelter 47XXY chiếm tỷ lệ cao nhất 3965 (60) Tất
cả nam giới hội chứng Klinefelter 47XXY lagrave thể thuần vagrave đều VT
- Caacutec bất thường cấu truacutec NST gặp nhiều dạng chuyển đoạn lặp đoạn
đảo đoạn vagrave mất đoạn
- Đảo đoạn NST chủ yếu lagrave đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ 665
(923) xảy ra ở cả nam giới VT (5) vagrave TTN (1)
- Mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y chiếm tỷ lệ 565 (77) Cả 5 trường hợp
mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y đều VT
- Chuyển đoạn NST xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN
33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y
Tiến hagravenh phacircn tiacutech ADN nhằm phaacutet hiện mất đoạn ở 4 vugraveng AZFabcd
bằng kỹ thuật multiplex PCR với 10 cặp mồi trecircn 469 nam giới VT vagrave TTN
Kết quả được trigravenh bagravey trong caacutec bảng biểu sau
Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu
Đặc điểm Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung p
n n n
Bigravenh thường 322 910 98 852 420 896
p gt 005
Mất đoạn 32 90 17 148 49 104
Tổng 354 755 115 245 469 100
Kết quả ở bảng 321 cho thấy
- Ở những nam giới VT TTN coacute tỷ lệ mất đoạn gen NST Y lagrave 104
khocircng coacute mất đoạn gen lagrave 896
- Trong những nam giới coacute mất đoạn gen Mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT
lagrave 32354 (9) ở nhoacutem TTN lagrave 17115 (148) Sự khaacutec biệt giữa nhoacutem TTN
vagrave nhoacutem VT chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
75
Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN
Vị triacute mất đoạn Nhoacutem VT Nhoacutem TTN
Tổng
n
AZFa 0 0 0 0
AZFb 2 0 2 408
AZFc 5 8 13 2633
AZFd 2 5 7 1429
AZFb+c 3 0 3 612
AZFc+d 9 4 13 2633
AZFb+c+d 8 0 8 1633
AZFa+b hoặc AZFa+b+d 0 0 0 0
AZFa+c hoặc AZFa+c+d 0 0 0 0
AZFa+b+c+d 3 0 3 612
Tổng n () 32 (653) 17 (347) 49 100
Kết quả ở bảng 322 cho thấy
Trong số 49 nam giới bị mất đoạn gen AZFabcd trecircn NST Y nhoacutem VT
chiếm 3249 (653) nhoacutem TTN chiếm 1749 (347)
Trong đoacute Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349
(2633) tiếp theo lagrave AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 )
AZFa+b+c+d vagrave AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408)
76
Biểu đồ 34 S phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn
Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy Caacutec mất đoạn ở đacircy gồm coacute caacutec dạng
mất đoạn đơn thuần hoặc kết hợp Trong đoacute
- Đối với mất đoạn đơn thuần Mất đoạn AZFc đơn thuần chiếm tỷ lệ
cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFd đơn thuần chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave
1429 Tiếp theo lagrave mất đoạn AZFb đơn thuần lagrave 408 Khocircng thấy mất
đoạn AZFa đơn thuần
- Đối với mất đoạn kết hợp Mất đoạn kết hợp vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ
cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFb+c chiếm tỷ lệ 612 Mất đoạn
AZFb+c+d lagrave 1633 Cuối cugraveng lagrave mất đoạn kết hợp AZFa+b+c+d lagrave 612
- Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec vugraveng AZFabc
Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave 612 hoặc kegravem theo mất
đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 2633
77
Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen
AZF Vị triacute Số lần gen bị mất
(n=49)
Tỷ lệ )
AZFa sY84 449 816
sY86 349 612
AZFb sY127 1549 3061
sY134 1649 3265
AZFc sY254 4149 8367
sY255 4049 8163
AZFd sY152 3249 6531
BPY2 2149 4286
Kết quả ở bảng 323 cho thấy
Trong caacutec vị triacute gen bị mất mất gen sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm
tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049 (8163) tiếp theo lần lượt vagrave
caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531) vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286)
caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061) sY134 lagrave 1649 (3265)
caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave 449 (816) vagrave sY86 lagrave
349 (612)
78
Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn
Vị triacute Số lần mất đoạn (n=469) Tỷ lệ 172 STS)
sY84 4 233
sY86 3 174
sY127 15 872
sY134 16 930
sY254 41 2384
sY255 40 2326
sY152 32 1860
BPY2 21 1221
Tổng 172 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cho thấy
Trong số những người bị mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị
mất đoạn Trong đoacute
- Mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave
2384 vagrave 2326
- Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai
lagrave 186 vagrave 1221
- Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ ba lagrave
872 vagrave 93
- Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất lagrave
233 vagrave 174
79
Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN
Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 35 cho thấy
- Ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất hiện ở tất cả caacutec STS Trong
khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất hiện ở caacutec STS như sY84
sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255
sY152 vagrave BPY2
Tỷ lệ mất đoạn ở caacutec vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 giữa nhoacutem
TTNVT lần lượt lagrave 1328 1327 923 vagrave 417
80
Bảng 325 S phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC
TT Matilde BN sY84 sY86 sY127 sY134 sY152 BPY2 sY254 sY255
1 0512 + + + + + + - -
2 2712 + + + + - + - -
3 3012 + + + + - - + +
4 3112 + + + + + + - -
5 4412 + + - + + + + +
6 6212 + + - - - + - -
7 7112 - - - - - - - -
8 8712 + + + + - + - -
9 10912 + + + + - - - -
10 11312 + + + + - + + +
11 11612 + + + + - - - -
12 12512 + + - - + + + +
13 12612 + + - - - - - -
14 12912 + + + + - + + +
15 14012 + + + + - + + +
16 14312 + + - - - - - -
17 14512 - + - - - - - -
18 14812 + + + + - - - -
19 19312 + + - - - + - -
20 20412 - - - - - - - -
21 22012 + + - - - - - -
22 22612 + + + + - + + +
81
23 22812 + + + + + + - -
24 2113 + + + + - + + +
25 4213 + + + + + + - -
26 6113 + + + + - - - -
27 7013 - - - - - - - -
28 7313 + + + + - + + +
29 8113 + + + + - - - -
30 8513 + + - - - - - -
31 11313 + + + + - + - -
32 11713 + + + + + + - -
33 13413 + + + + + + - -
34 14913 + + + + - + - -
35 15113 + + + + + + - -
36 17213 + + + + + + - -
37 17313 + + + + + + - -
38 18413 + + + + + + - -
39 18813 + + - - + + - -
40 18913 + + - - + + - -
41 0614 + + - - + + - -
42 2014 + + + + + + - -
43 3914 + + + + - - - -
44 4714 + + - - - - - -
45 5214 + + + + + + - -
46 5414 + + + + - - - -
47 5914 + + + + - + - -
48 7214 + + + + + + - +
49 7514 + + + + - - - -
Ghi chuacute
Xuất hiện gen vugraveng AZF Khocircng xuất hiện gen vugraveng AZF
-
+
82
34 Li n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave
Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam gi i VT vagrave TTN
Nhoacutem VT TTN
Kiểu NST ADN
VT TTN Tổng p
Khocircng đột biến NST khocircng đột biến gen 271 92 363
p lt 005 Đột biến NST khocircng đột biến gen 51 6 57
Đột biến NST vagrave đột biến gen 8 0 8
Khocircng đột biến NST đột biến gen 24 17 41
Tổng 354 115 469
Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam
giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST
vừa đột biến gen với p lt 005
Nhoacutem vừa đột biến NST vagrave đột biến gen chỉ coacute ở nhoacutem VT khocircng thấy
ở nhoacutem TTN
Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST
T
T
Matilde số
BN
Đặc
điểm TT Bất thường NST Gen trecircn NST Y
1 7112 VT 46XX AZFa+b+c+d (-) SRY (+)
2 14312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d
3 14512 VT 46Xdel(Yq) sY84 AZFb+c+d (-) sY86(+)
4 19312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d
5 20412 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFa+b+c+d
6 8513 VT 46XYdelY(80)45X(20) Mất AZFb+c+d
7 0614 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c
8 4714 VT 45X AZFb+c+d (-) AZFa (+)
SRY(+)
83
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 327 cho thấy
Coacute 8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF Tất cả những
người nagravey đều VT vagrave caacutec bất thường ở đacircy đều lagrave bất thường ở NST giới tiacutenh
Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam gi i vocirc sinh vagrave biểu hiện gen
vugraveng trecircn NST Y
Matilde số BN 7112 4714 20412 0614 0114
Karyotyp 46XX 45X 46Xdel(Yq) 46Xdel(Yq) 46XY
Cặp NST
gi i tiacutenh
Gen vugraveng
AZF AZFabcd
(-) AZFa (+)
AZFbcd (-)
AZFbcd (-) AZFbc (-) AZFabcd (+)
Gen SRY SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng trecircn cho thấy
- Nam giới coacute karyotyp 46XX khocircng coacute NST Y nhưng SRY (+) kết quả
xeacutet nghiệm ADN khocircng phaacutet hiện thấy AZFabcd
- Nam giới coacute karyotyp 45X khocircng coacute thấy NST Y kết quả xeacutet nghiệm
ADN khocircng coacute mặt AZFbcd nhưng AZFa (+) SRY (+)
- Những nam giới coacute karyotyp 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST
Y rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm
ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y
84
35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
Tổng số 95 nam giới VT vagrave TTN coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF
nằm trong số 393 người được khaacutem lacircm sagraveng vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ Do
vậy chuacuteng tocirci so saacutenh đặc điểm tinh dịch đồ của 95 người nagravey với nhoacutem chứng
ban đầu lagrave 101 người
Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Thể tiacutech
Nhoacutem
ge 15 ml lt 15 ml OR
(95 CI) p
n n
Bất thường di
truyền (n 95) 64 6737 31 3263
079
(041-153) gt 005
Chứng
(n=101) 73 723 28 277
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy
Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737
vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở
nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute
thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng
coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
pH
Nhoacutem
ge 72 lt 72 p
n n
Bất thường di truyền
(n=95) 92 9684 3 316
gt 005
Chứng
(n=101) 101 100 0 0
85
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem
nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72
rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng
Bảng 331 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Độ nh t
Nhoacutem
Bigravenh thường Cao Giảm p
n n n
Bất thường di
truyền (n=95) 60 6316 10 1052 25 2632
gt 005
Chứng
(n=101) 74 733 7 69 20 198
OR
(95CI)
176
(056 ndash 578) 1
114
(032 ndash 422)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem
nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng
coacute sự khaacutec biệt p gt 005
Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Nhoacutem
Chất lượng
tinh trugraveng
Nhoacutem bất thường di
truyền (n=95)
Nhoacutem chứng
(n=101)
p
n n
TT di động
nhanh
ge 25 5 83 75 926
lt 0001
lt 25 55 917 26 197
Higravenh thaacutei
bigravenh thường
ge 30 1 17 31 969 lt 0001
lt 30 59 983 70 387
Tinh trugraveng
sống
ge 75 34 567 93 679 lt 0001
lt 75 26 433 8 105
86
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh
(ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống
(ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001
Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di
truyền vagrave nhoacutem chứng
Tốc độ di
chuyển
Nhoacutem
le 30
(microms)
gt30-40
(microms)
gt40-50
(microms)
gt 50
(microms) p
n n n n
Bất thường di
truyền (n=95) 75 7895 15 1579 3 316 2 21
lt 0001
Chứng
(n=101) 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683
Kết quả ở bảng 333 cho thấy
- Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ
lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn
50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)
- Ở nhoacutem bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms
chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms
(1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50 microms (21)
- Ở nhoacutem tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp
hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng
di động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại
cao hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền sự khaacutec biệt giữa caacutec nhoacutem
nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001
87
Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng v i bất thường NST vagrave
mất đoạn gen
NST ADN
Tinh trugraveng
NST ADN
Bất thường Bigravenh thường Bất thường Bigravenh thường
Vocirc tinh 59 295 32 322
Thiểu tinh nặng 6 109 17 98
Tổng số 65 404 49 420
OR (95CI) 363 (151 ndash 1057) 057 (029 - 115)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới VT coacute nguy cơ bất
thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với
người TTN
88
MỘT SỐ HIgraveNH ẢNH ĐIỆN DI SẢN PHẨM PCR PHAacuteT HIỆN MẤT ĐOẠN
GEN TREcircN NST Y
Ảnh 31 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam igravenh thườn
Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11
chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm
Ảnh 32 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam mất đo n AZFa c
Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn mất đoạn AZFa+b+c+d giếng 2 6 10 chứng
nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm
Ảnh 33 Điện i sản hẩm Multiplex PCR của n ười nam mất đo n AZF t i vị t iacute BPY2 vagrave
sY152
Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn (mất đoạn AZFd ở vị triacute BPY2) vagrave sY152
giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm
89
Chương 4
BAgraveN LUẬN
41 Đặc điểm tu i ngh nghi ti n m agraveng tinh dịch nam gi i
vocirc sinh
411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy Nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave
20 vagrave cao nhất lagrave 55 độ tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Theo PNQ Duy vagrave cs
tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng giảm necircn những người lớn tuổi
thường TTN hơn lagrave VT [141]
Theo nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả thigrave độ tuổi trung bigravenh của nam giới vocirc
sinh thường khoảng 30 - 35 Punam Nagvenkar nghiecircn cứu 88 bệnh nhacircn vocirc
sinh coacute tuổi từ 26 đến 50 tuổi trung bigravenh lagrave 345 [57] John Pryor vagrave cs nghiecircn
cứu trecircn 200 bệnh nhacircn nam vocirc sinh coacute tuổi từ 24 đến 52 tuổi trung bigravenh lagrave 34
[90] Robert vagrave cs nghiecircn cứu trecircn 42 bệnh nhacircn VT vagrave TTN coacute tuổi từ 24 đến
53 tuổi trung bigravenh lagrave 34 [157] Nghiecircn cứu của Comhair vagrave cs lại cho thấy tuổi
trung bigravenh của nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh do VT vagrave TTN lagrave 311 [158]
Độ tuổi của đối tượng nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự như của
Comhair vagrave cs nhưng thấp hơn caacutec taacutec giả khaacutec đatilde nghiecircn cứu trước coacute thể do
tuổi kết hocircn ở Việt Nam nhigraven chung thấp hơn ở caacutec nước đặc biệt caacutec nước
chacircu Acircu đồng thời coacute lẽ ngagravey nay việc quan tacircm đến sức khỏe người dacircn đatilde
tốt hơn trước vigrave vậy họ đatilde đi khaacutem sớm hơn Ở chacircu Acircu độ tuổi xacircy dựng gia
đigravenh của nam giới thường cao hơn so với ở Việt Nam do đoacute độ tuổi trung bigravenh
của nam giới đi khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh cũng cao hơn
Ở Việt Nam nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn
cứu của Trần Đức Phấn cho thấy tỷ lệ TNSS chiếm tỷ lệ cao ở nhoacutem tuổi 30-39
[33] Trần Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) lại cho thấy tuổi trung bigravenh của người
90
chồng lagrave 3574 67 [8] Mặc dugrave ở Việt Nam cả nam vagrave nữ xu hướng kết hocircn
cagraveng ngagravey cagraveng muộn Tuy nhiecircn độ tuổi thăm khaacutem vocirc sinh trong nghiecircn cứu
của chuacuteng tocirci đatilde giảm so với trong nghiecircn cứu của Trần Thị Trung Chiến
chứng tỏ nhu cầu xatilde hội ngagravey cagraveng phaacutet triển sức khỏe sinh sản ngagravey cagraveng
được quan tacircm nhận thức về chăm soacutec sức khỏe sinh sản của caacutec cặp vợ chồng
đatilde được cải thiện rotilde vigrave thế họ đi khaacutem vagrave điều trị sớm hơn so với trước đacircy
Như vậy tuổi của nam giới vocirc sinh coacute liecircn quan đến độ tuổi xacircy dựng
gia đigravenh tuổi cagraveng cao coacute ảnh hưởng đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng necircn
những nam giới vocirc sinh đi khaacutem xeacutet nghiệm vagrave được tư vấn di truyền cagraveng
sớm cagraveng tốt
412 Về nghề nghiệp
Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh học - Di
truyền Đại học Y Hagrave Nội vigrave vậy caacutec đối tượng đến khaacutem vagrave xeacutet nghiệm chủ
yếu lagrave người khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh Miền Bắc xung quanh Hagrave Nội Kết
quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm nhiều nhất
lagrave 403 tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do (161) nhoacutem kinh doanh
(152) nhoacutem cocircng nhacircn chiếm (103) nhoacutem lagravem ruộng (71) nhoacutem laacutei
xe (63) cuối cugraveng lagrave nhoacutem bộ đội (47) Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa
nhoacutem vocirc sinh nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự với nghiecircn cứu của
Nguyễn Xuacircn Baacutei (2002) coacute 385 đối tượng xeacutet nghiệm vocirc sinh nam lagrave cocircng
chức 232 lagrave cocircng nhacircn vagrave laacutei xe 106 lagrave nocircng dacircn 75 lagrave lao động vagrave
202 lagrave nghề tự do [158] Kết quả nghiecircn cứu của Hagrave Xuacircn Anh cũng cho
thấy nhoacutem caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất (394) lao động cocircng
nghiệp (355) nocircng dacircn (92) viecircn chức quacircn sự (9) vagrave nghề tự do
(69) [160] Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy coacute 488 người
lagrave laacutei xe Tỷ lệ nagravey lagrave khocircng cao so với một số nghiecircn cứu khaacutec Nghiecircn cứu
91
của PNQ Duy vagrave cs (2001) tại Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ cho thấy nhoacutem tagravei xế
đường dagravei coacute tỷ lệ bất thường về tinh trugraveng cao nhất [141] Một số taacutec giả khaacutec
cũng thấy nhoacutem nguy cơ cao vocirc sinh lagrave laacutei xe tải Theo caacutec taacutec giả nagravey xe tải
coacute bộ phận xả noacuteng ở phiacutea trước dễ taacutec động trực tiếp vagraveo tinh hoagraven gacircy taacutec
động nhiệt độ cao vagrave gacircy vocirc sinh nam Tuy nhiecircn rất coacute thể ngagravey nay xe tải
cũng được thiết kế coacute điều hogravea nhiệt độ đồng thời coacute một số xe bộ phận xả
noacuteng đatilde được thiết kế khocircng ở phiacutea trước laacutei xe để đỡ ảnh hưởng đến laacutei xe
hơn necircn số lượng người lagravem nghề laacutei xe tải laacutei xe đường dagravei coacute thể ngagravey cagraveng
tăng nhưng số laacutei xe bị vocirc sinh lại giảm hơn so với trước đacircy
413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam gi i
Về tiền sử bản thacircn liecircn quan đến chất lượng tinh dịch kết quả nghiecircn
cứu ở bảng 33 cho thấy nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven chiếm tỷ lệ
cao nhất (376) tiếp theo lagrave một số bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT (243)
tiếp xuacutec hoacutea chất (066) vagrave khocircng coacute tiền sử (9049)
Trong nghiecircn cứu nagravey nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven đa số
liecircn quan đến tiền sử đatilde từng mắc quai bị Qua thăm khaacutem trecircn lacircm sagraveng những
trường hợp coacute tiền sử quai bị chuacuteng tocirci thấy nhiều trường hợp coacute teo tinh hoagraven
một becircn hoặc hai becircn
Baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả trước đều cho rằng caacutec trường hợp mắc quai bị
từ nhỏ coacute tới 30 coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven vagrave teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn
Nghiecircn cứu của Lecirc Thế Vũ (2013) cũng nhận thấy những người nam coacute tiền sử
quai bị sẽ coacute mật độ tỷ lệ sống của tinh trugraveng giảm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng
Trong đoacute người coacute tiền sử quai bị coacute nguy cơ giảm mật độ tinh trugraveng 24 lần
nguy cơ khocircng coacute tinh trugraveng 209 lần vagrave nguy cơ lagravem giảm tỷ lệ tinh trugraveng sống
211 lần [161]
Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy trong tiền sử của những người
nam vocirc sinh thigrave quai bị vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất Điều nagravey chứng tỏ việc phograveng
chống viecircm nhiễm đặc biệt phograveng chống quai bị vagrave caacutec biện phaacutep điều trị quai
92
bị để hạn chế biến chứng vẫn lagrave vấn đề rất cần được quan tacircm Người coacute tiền
sử GTMT cũng chiếm tỷ lệ cao thứ 2
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ người coacute tiền sử tiếp xuacutec với
hoacutea chất iacutet (066) Coacute 3 trường hợp coacute tiền sử thường xuyecircn tiếp xuacutec hoacutea
chất qua hỏi bệnh chuacuteng tocirci xaacutec định được lagrave coacute liecircn quan đến nghề nghiệp
lagravem cocircng nhacircn tiếp xuacutec với sơn vagrave xăng Đacircy cũng lagrave một trong những yếu tố
nguy cơ đatilde được xaacutec định coacute ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh trugraveng gacircy vocirc
sinh nam giới
Theo nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn những người coacute tiền sử tiếp xuacutec
hoặc sống trong mocirci trường coacute chất diệt cỏ trong chiến tranh coacute bất thường số
lượng tinh trugraveng cao hơn ở những người khaacutec [162] Tuy nhiecircn trong nghiecircn
cứu nagravey chuacuteng tocirci khocircng gặp người coacute tiền sử tiếp xuacutec với chất độc hoacutea học
trong chiến tranh Điều nagravey coacute thể do hầu hết những nam giới vocirc sinh trong
nghiecircn cứu nagravey sống chủ yếu ở khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh lacircn cận
414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam gi i vocirc sinh
4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven
Thể tiacutech tinh hoagraven được tạo thagravenh chủ yếu bởi caacutec ống sinh tinh Thể
tiacutech tinh hoagraven lagrave một thocircng số đặc biệt cho pheacutep ước lượng số lượng vagrave khả
năng hoạt động của caacutec ống sinh tinh Caacutec ống sinh tinh chiếm khoảng 70
đến 80 thể tiacutech của tinh hoagraven Do vậy thể tiacutech tinh hoagraven được cho lagrave coacute mối
liecircn quan đến sự sinh tinh trugraveng [163] Giảm số lượng tế bagraveo dograveng tinh sẽ gacircy
giảm r rệt thể tiacutech tinh hoagraven hay teo tinh hoagraven Với người Chacircu Acircu thể tiacutech
tinh hoagraven được coi lagrave giảm nếu dưới 15 ml cograven đối với người Chacircu Aacute thigrave con
số nagravey lagrave dưới 13 ml
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute kiacutech thước tinh hoagraven bằng caacutech
so saacutenh ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven với thước đo Prader coacute sẵn caacutec thể tiacutech
chuẩn tiacutenh từ 1 đến 25ml Đacircy lagrave caacutech đo đơn giản vagrave thuận tiện thường được
93
sử dụng nhiều trong khaacutem vagrave đo thể tiacutech tinh hoagraven Thể tiacutech trung bigravenh tinh
hoagraven (bảng 34) ở nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 ml lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc
sinh nam lagrave 1829 plusmn 548 ml Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa
thống kecirc với p gt 005 Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết
quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven ở
nhoacutem VT vagrave TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng [164]
Kết quả nghiecircn cứu của Aribarg (2008) trecircn 307 nam giới ở Thaacutei Lan
cho thấy 90 caacutec trường hợp coacute thể tiacutech tinh hoagraven trong khoảng 12 ml đến 25
ml thể tiacutech trung bigravenh lagrave 172 ml [165] Tuy nhiecircn nghiecircn cứu của Aribarg ở
trecircn đối tượng lagrave những người tigravenh nguyện sinh sản bigravenh thường
Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 36 cho thấy ở nhoacutem chứng số nam giới coacute
thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 4591 tiếp theo ở
nhoacutem 21 - 25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20 -
29 30 - 39 vagrave 40 - 49 thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven lagrave tương đương nhau ở
độ tuổi ge 50 thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ hơn Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt ở
đacircy khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Tương tự ở nhoacutem vocirc sinh (bảng 37) số nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven ở
nhoacutem 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo lagrave nhoacutem 21-25ml với
tỷ lệ 121393 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29 30-39 40-49 vagrave
ge 50 tuổi thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể với
p gt 005
Qua thăm khaacutem đo thể tiacutech tinh hoagraven kết hợp với hỏi bệnh sử vagrave caacutec
kết quả xeacutet nghiệm chuacuteng tocirci thấy phần lớn những người coacute tinh hoagraven nhỏ
dưới 5ml thường lagrave những người coacute tiền sử quai bị tinh hoagraven bị teo kết quả
xeacutet nghiệm VT Một số khaacutec đối chiếu với kết quả xeacutet nghiệm NST thấy mắc
hội chứng Klinefelter karyotyp 47XXY Những trường hợp cograven lại chủ yếu lagrave
suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ)
94
4142 Về m t độ tinh hoagraven
Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 38 cho thấy phần lớn tinh hoagraven của nam
giới coacute mật độ chắc chiếm tỷ lệ 893 trong khi tinh hoagraven coacute mật độ mềm
chiếm 107 Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem chứng coacute tỷ lệ cao hơn ở nhoacutem
vocirc sinh nam sự khaacutec biệt nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005 Kết quả nghiecircn
cứu nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy ở nhoacutem
VT vagrave TTN coacute người coacute tinh hoagraven mềm thậm chiacute rất mềm trong khi người coacute
mật độ tinh trugraveng bigravenh thường thigrave mật độ tinh hoagraven chắc [164]
Với kết quả trecircn chuacuteng tocirci cho rằng nếu tinh hoagraven sản xuất tinh trugraveng
bigravenh thường thigrave mật độ tế bagraveo ở tinh hoagraven cao sản xuất tinh trugraveng cagraveng nhiều
thigrave mật độ cagraveng chắc Ngược lại nếu tinh hoagraven khocircng sản xuất được tinh trugraveng
thigrave mocirc tinh hoagraven sẽ nghegraveo tế bagraveo mật độ tinh hoagraven sẽ mềm Một số tinh hoagraven
rất mềm teo hoặc chỉ cograven dạng magraveng lagrave những trường hợp khocircng coacute tinh trugraveng
Về mật độ tinh hoagraven theo nhoacutem tuổi Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn
cứu mật độ tinh hoagraven ở 4 nhoacutem tuổi khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005
4143 Biểu hi n t thư ng cơ quan inh dục ng agravei những nam gi i
vocirc sinh
Để phacircn tiacutech caacutec bất thường lacircm sagraveng cơ quan sinh dục ngoagravei ở những
nam giới vocirc sinh chuacuteng tocirci đatilde tiến hagravenh thăm khaacutem cơ quan sinh dục cho 484
trường hợp kết quả ở biểu đồ 32 cho thấy khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ
quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 8728 Những nam giới vocirc sinh coacute bất
thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 1272
Ở những người coacute bất thường cơ quan sinh dục chuacuteng tocirci thấy Người
coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ chiếm tỷ lệ cao nhất 24 tiếp theo lagrave GTMT vagrave
viecircm tinh hoagraven đều chiếm tỷ lệ 16 Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm
tỷ lệ 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều coacute tỷ
lệ lagrave 8
95
Caacutec trường hợp biểu hiện suy sinh dục chủ yếu nằm ở nhoacutem nam giới
mắc hội chứng Klinefelter Khi khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei trecircn những
trường hợp nagravey chuacuteng tocirci đều thấy coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ hơn bigravenh
thường Như vậy kết quả khaacutem lacircm sagraveng cho thấy đa số những nam giới vocirc
sinh do Klinefelter thường coacute biểu hiện ra cơ quan sinh dục ngoagravei
GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute nhiệt độ cao tại tinh hoagraven lagrave điều đaacuteng
chuacute yacute [24] Trong số caacutec trường hợp bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chuacuteng
tocirci phaacutet hiện coacute 850 người bị GTMT chiếm tỷ lệ 16 Đacircy lagrave nhoacutem bất
thường chiếm tỷ lệ cao thứ hai sau nhoacutem bị suy sinh dục Theo kết quả của caacutec
nghiecircn cứu trước thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh nhưng
GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh hưởng
tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute
liecircn quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị
thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những người nagravey [16] Caacutec
nghiecircn cứu cograven cho thấy những trường hợp GTMT coacute tỷ lệ tổn thương ADN
của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN cao hơn người bigravenh thường
Kết quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo
tinh hoagraven cũng chiếm tỷ lệ tương đương với nhoacutem nam giới GTMT (16)
Những người nagravey chủ yếu lagrave viecircm cấp coacute biểu hiện đau sưng ở 1 hoặc 2 becircn
tinh hoagraven hoặc magraveo tinh hoagraven Theo caacutec taacutec giả caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt
độ tại tinh hoagraven coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy tới chất lượng tinh dịch Theo
Irvine (2002) khoảng 27 -30 nam giới bị quai bị ở sau độ tuổi 10 - 11 tuổi
coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven 17 caacutec trường hợp viecircm tinh hoagraven 2 becircn dẫn
đến di chứng teo ống sinh tinh [16]
Trong số những người coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei
nhoacutem lỗ đaacutei lệch thấp vagrave thoaacutet vị bẹn chiếm tỷ lệ cao thứ ba đều lagrave 10 Lỗ
đaacutei lệch thấp lagrave một dị tật bẩm sinh của dương vật lagravem cho niệu đạo vật hang
vật xốp qui đầu vagrave da qui đầu phaacutet triển khocircng hoagraven toagraven Lỗ niệu đạo coacute thể
96
nằm ở bất kỳ vị triacute nagraveo trecircn thacircn dương vật thậm chiacute coacute thể nằm ở bigraveu hay tầng
sinh mocircn Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp lagrave do di truyền caacutec tế bagraveo leydig
keacutem phaacutet triển đề khaacuteng ở tế bagraveo điacutech vagrave bất thường của thụ thể androgen
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 450 (8) trường hợp coacute tinh
hoagraven ẩn Ở người nhiệt độ ở bigraveu thường thấp hơn thacircn nhiệt 2oC Nếu tinh
hoagraven khocircng xuống bigraveu hoặc tinh hoagraven ẩn quaacute trigravenh sinh tinh sẽ bị ảnh hưởng
thậm chiacute bị ngưng lại Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu vagraveo luacutec 2 tuổi lagrave coacute bất
thường về mocirc học Nếu sau 1 tuổi magrave vẫn chưa xuống bigraveu thigrave khả năng noacute tự
xuống lagrave rất hiếm Nếu sau 2 tuổi mới phẫu thuật keacuteo tinh hoagraven xuống cũng rất
khoacute cải thiện khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh nhiệt độ cao
coacute thể gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) thực hiện
phacircn tiacutech trecircn nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh vagrave tăng tỷ
lệ tinh trugraveng dị dạng Nếu tinh hoagraven ẩn thigrave nhiệt độ trong ổ bụng cao sẽ cản trở
việc sản xuất tinh trugraveng Theo caacutec taacutec giả nhiệt độ thuận lợi cho sản xuất tinh
trugraveng lagrave nhiệt độ ở bigraveu bigravenh thường thấp hơn nhiệt độ cơ thể 2 - 4oC
415 Đặc điểm tinh dịch của nam gi i VT vagrave TTN
4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng
Theo WHO (1999) coacute đến 90 vocirc sinh lagrave do bất thường tinh trugraveng vagrave
tinh dịch [6] Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute một số chỉ số về tinh
dịch như thể tiacutech độ pH vagrave độ nhớt tinh dịch lagrave những thocircng số tinh dịch đồ
vagrave được cho lagrave coacute thể ảnh hưởng đến chất lượng tinh dịch
Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 312 cho thấy Hầu hết caacutec đối tượng ở cả
nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều coacute thể tiacutech tinh dịch ge 15 ml (nhoacutem
chứng 723 nhoacutem nghiecircn cứu 677) Số người coacute thể tiacutech tinh dịch lt 15
ml iacutet hơn nhiều so với thể tiacutech bigravenh thường (ge 15 ml) Theo tiecircu chuẩn của
WHO (1999) thigrave thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave bigravenh thường khi ge 2ml nhưng
đến năm 2010 thigrave WHO thay đổi chỉ số nagravey lagrave ge 15 ml được coi lagrave bigravenh thường
97
[7][143] Như vậy theo thời gian thigrave chỉ số về thể tiacutech của tinh dịch đatilde được
điều chỉnh giảm xuống Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute tới 277
trường hợp ở nhoacutem chứng coacute thể tiacutech tinh dịch dưới tiecircu chuẩn bigravenh thường
của WHO (ge 15 ml) Như vậy chỉ số về thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave coacute thể
ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch nhưng khocircng mang nhiều tiacutenh chất quyết
định vagrave thực tế coacute thể tư vấn điều trị để cải thiện được tigravenh trạng thể tiacutech tinh
dịch thấp Tuy nhiecircn việc đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh dịch lagrave cần thiết vigrave noacute cho pheacutep
tiacutenh toaacuten tổng số tinh trugraveng vagrave tế bagraveo khocircng phải tinh trugraveng trong mỗi lần xuất
tinh Nếu thể tiacutech tinh dịch thấp coacute thể do tắc nghẽn hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh
keacutem phaacutet triển
Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh
hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci
trường acid mạnh tinh trugraveng bị tiecircu diệt Trong nghiecircn cứu nagravey pH tinh dịch ge
72 ở nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều chiếm đa số so với pH tinh dịch lt
72 Mặc dugrave tỷ lệ pH lt72 rất iacutet nhưng chuacuteng tocirci khocircng gặp trường hợp nagraveo ở
nhoacutem chứng tất cả những trường hợp pH giảm đều ở nhoacutem bệnh vagrave hầu hết lagrave
VT (Bảng 313) Hiện tượng pH giảm chỉ gặp ở nhoacutem vocirc sinh magrave hầu hết lagrave ở
những người VT cũng đatilde được Trần Đức Phấn vagrave cs đề cập khi phacircn tiacutech ở 896
mẫu tinh dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vocirc sinh năm 2002
[162] Theo caacutec taacutec giả nếu pH của mẫu tinh dịch nhỏ hơn 7 với khối lượng
thấp số lượng tinh trugraveng thấp coacute thể do tắc nghẽn ống dẫn tinh hoặc khocircng coacute
ống dẫn tinh hai becircn bẩm sinh hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh keacutem phaacutet triển Như
vậy với những trường hợp pH acid mạnh kết hợp với VT sẽ lagrave một gợi yacute hữu
iacutech để cho caacutec baacutec sỹ lacircm sagraveng chỉ định caacutec xeacutet nghiệm tiếp theo tigravem nguyecircn
nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy vocirc sinh nam
Độ nhớt tinh dịch cao coacute thể ảnh hưởng tới việc xaacutec định độ di động của
tinh trugraveng mật độ tinh trugraveng Theo WHO độ nhớt của tinh dịch được coi lagrave
bigravenh thường khi nhỏ giọt tinh dịch diacutenh theo đầu pipet Pasteur ngắn hơn 2 cm
98
Tiecircu chuẩn nagravey WHO khocircng thay đổi suốt hơn 20 năm qua [6][7][143] Theo
kết quả nghiecircn cứu ở bảng 314 ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ
nhớt tinh dịch ở cả 3 loại độ nhớt bigravenh thường độ nhớt cao vagrave độ nhớt giảm
đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc (nhoacutem chứng tỷ lệ coacute độ nhớt
bigravenh thường lagrave 7337 nhoacutem VTTTN lagrave 673)
4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu
Đaacutenh giaacute tỷ lệ tinh trugraveng higravenh thaacutei bigravenh thường coacute yacute nghĩa trong việc tiecircn
lượng khả năng thụ thai Tuy nhiecircn tiecircu chuẩn higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường
của WHO cũng được điều chỉnh nhiều lần vagrave coacute xu hướng giảm [6][7][143]
Kết quả ở bảng 315 cho thấy tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh
thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem
TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001 R ragraveng tỷ lệ di động của
tinh trugraveng ảnh hưởng đến quaacute trigravenh thụ thai Để coacute quaacute trigravenh thụ thai thigrave cần coacute
nhiều tinh trugraveng cugraveng đến gặp trứng Caacutec tinh trugraveng nagravey sẽ vỡ thể đầu để giải
phoacuteng enzym dung giải vỏ trứng giuacutep cho 1 tinh trugraveng duy nhất vagraveo thụ tinh
với trứng Đacircy lagrave lyacute do cần coacute nhiều tinh trugraveng di động nhanh thigrave khả năng thụ
thai mới bigravenh thường
Khi phacircn tiacutech về quaacute trigravenh thụ tinh caacutec taacutec giả cũng nhận thấy khi tinh
trugraveng chết (hoặc tế bagraveo khaacutec chết) noacute sẽ sinh ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute
trigravenh thụ tinh Vigrave vậy về nguyecircn tắc chỉ cần 1 tinh trugraveng khỏe mạnh vagrave một số
tinh trugraveng để coacute thể coacute lượng enzym đủ lớn thigrave quaacute trigravenh thụ tinh coacute thể diễn ra
bigravenh thường Song do tế bagraveo chết giải phoacuteng ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute
trigravenh thụ tinh necircn khi tỷ lệ tinh trugraveng chết cao cũng khocircng thể thụ thai bigravenh
thường Tỷ lệ sống của tinh trugraveng ở nhoacutem TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng cũng lagrave
lyacute do goacutep phần gacircy vocirc sinh ở caacutec đối tượng nagravey
4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh
trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) trong khi ở nhoacutem TTTTN
99
thigrave tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms lại chiếm tỷ lệ cao nhất (7768)
Nhigraven chung tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem nhoacutem TTTTN thấp hơn ở
nhoacutem chứng sự khaacutec biệt với p lt 0001
Đối với TNSS ở nam giới nguyecircn nhacircn phổ biến nhất lagrave sự bất thường
về tinh dịch trong đoacute bất thường về độ di động của tinh trugraveng chiếm tỷ lệ cao
nhất coacute thể lecircn tới 478 [166] Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng coacute tiacutenh chất
quyết định cho khả năng thụ thai vigrave trứng khocircng di động cograven tinh trugraveng phải đi
một quatildeng đường khaacute xa mới đến được trứng Khi di chuyển tinh trugraveng rất iacutet
khi di động thẳng magrave chủ yếu theo higravenh zigzag Vigrave vậy người ta cũng coacute caacutech
đo tốc độ di chuyển khaacutec nhau Đo từ điểm đầu đến điểm cuối đo theo đường
zigzag hay đo theo đạo trigravenh di chuyển của tinh trugraveng
Nghiecircn cứu được tiến hagravenh với sự hỗ trợ của maacutey CASA Maacutey CASA
cung cấp 3 chỉ số tốc độ đoacute lagrave tốc độ tuyến tiacutenh tốc độ đường cong tốc độ con
đường trung vị Trong đoacute chỉ số tốc độ tuyến tiacutenh lagrave thấp nhất tốc độ đường
cong lagrave tốc độ của tinh trugraveng chuyển động theo quỹ đạo thực của noacute vagrave lagrave tốc
độ cao nhất Đaacutenh giaacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cho ta biết độ khỏe của
tinh trugraveng
Tốc độ tuyến tiacutenh Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) cograven gọi lagrave tốc độ thẳng lagrave
tốc độ được tiacutenh theo đường thẳng nối từ điểm bắt đầu đến điểm kết thuacutec của
quaacute trigravenh di chuyển của tinh trugraveng [143] Đacircy lagrave tốc độ được sử dụng cho xeacutet
nghiệm Về nguyecircn tắc tinh trugraveng di động nhanh coacute tốc độ ge 25 μs Phacircn loại
độ di động bằng mắt dưới kiacutenh hiển vi người kỹ thuật viecircn phải ước lượng độ
di động của tinh trugraveng Maacutey CASA coacute thể phacircn tiacutech rất nhanh ở toagraven vi trường
necircn độ chiacutenh xaacutec rất cao Maacutey CASA coacute khả năng đo chiacutenh xaacutec tốc độ của tinh
trugraveng đến 01 μs dựa vagraveo đoacute dễ dagraveng phacircn độ di động của tinh trugraveng một caacutech
chiacutenh xaacutec đồng thời biết được tinh trugraveng di động nhanh tới mức nagraveo Kết quả
nghiecircn cứu ở bảng 317 cho thấy tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem chứng lagrave 4036 plusmn
950 μs cao hơn so với nhoacutem vocirc sinh 2188 plusmn 772 μs (p lt 0001) Với kết
100
quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi coacute
tốc độ gt 25 μs nhưng để đaacutenh giaacute lagrave tinh trugraveng khỏe tốc độ di chuyển của tinh
trugraveng phải lagrave 40 μs chứ khocircng chỉ lagrave 25 μs
Tốc độ đường cong Tốc độ đường cong (VCL) lagrave tốc độ trung bigravenh
được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng trong
quaacute trigravenh di chuyển [143] Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tốc độ đường cong
của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với nhoacutem vocirc sinh Tốc độ đường cong của
nhoacutem chứng lagrave 7273 plusmn 1690 μs trong khi tốc độ đường cong của nhoacutem vocirc
sinh nam lagrave 5871 plusmn 399 p lt 0001
Tốc độ con đường trung vị (VAP) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho
thấy tốc độ theo con đường trung vị của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với
nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng goacutep phần chứng minh tinh trugraveng nhoacutem chứng
thực sự khỏe hơn tinh trugraveng nhoacutem vocirc sinh
Như vậy kết quả nghiecircn cứu cho thấy cả 3 dạng tốc độ di chuyển của
tinh trugraveng ở nhoacutem chứng đều cao hơn so với ở nhoacutem TTTTN p lt0001 Kết
quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy
nam giới sinh sản bigravenh thường coacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cao hơn so
với nhoacutem VS nguyecircn phaacutet vagrave VS thứ phaacutet [166]
4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ
VSL vagrave VCL Kết quả cho thấy VSL vagrave VCL ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem
vocirc sinh coacute tương quan tuyến tiacutenh thuận rất chặt một caacutech coacute yacute nghĩa (với
nhoacutem chứng r = 0702 vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 001) Từ
kết quả thu được xacircy dựng phương trigravenh của nhoacutem chứng lagrave VCL = 1221 x
VSL + 22736 vagrave của nhoacutem vocirc sinh lagrave VCL = 068 x VSL + 4062 (Đồ thị 31
vagrave 32) Dựa vagraveo loại phương trigravenh nagravey coacute thể đoaacuten được độ khỏe tinh trugraveng
của nam giới Nếu biết kết quả VSL đo bằng maacutey CASA coacute thể tiacutenh toaacuten theo
hai phương trigravenh để suy ra VCL giả thuyết So saacutenh với VCL thực tế nếu VCL
101
thực tế gần với VCL nhoacutem chứng hoặc cao hơn thigrave tinh trugraveng khỏe Nếu VCL
thực tế gần với VCL nhoacutem vocirc sinh hoặc thấp hơn thigrave tinh trugraveng yếu Từ đoacute dự
đoaacuten được độ khỏe của tinh trugraveng goacutep phần tốt hơn cho việc tiecircn lượng mức
độ TNSS [167]
VSL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương
quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0842 vagrave p
lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 001 Từ kết quả thu được xacircy dựng
phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VAP 0975 x VSL + 10271 vagrave nhoacutem TNTTN
coacute VAP = 0887 x VSL + 14682 Tương tự như trecircn dựa vagraveo VSL đatilde coacute ta coacute
thể đự đoaacuten được VAP lyacute thuyết của bệnh nhacircn rồi so saacutenh với VAP thực tế để
đưa ra kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]
VCL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute
tương quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0937
vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt001 Từ kết quả thu được xacircy
dựng phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VCL = 0624 x VAP + 4815 vagrave nhoacutem
TNTTN coacute VCL = 0618 x VAP + 217 Dựa vagraveo VAP đatilde coacute ta coacute thể đự đoaacuten
được VCL lyacute thuyết của người nam rồi so saacutenh với VCLP thực tế coacute thể đưa ra
kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]
4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng
Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng
(STR) ở nhoacutem chứng tương ứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 so với ở nhoacutem
TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 pgt005 Tiacutenh dao động ở nhoacutem
chứng lagrave 6928 plusmn 523 cao hơn so với nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 tuy
nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Theo caacutec taacutec giả tiacutenh tuyến tiacutenh cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VSL
vagrave VCL cagraveng lớn VCL lớn hơn dự baacuteo quatildeng đường di chuyển của tinh trugraveng
phức tạp hơn [166] Kết quả nghiecircn cứu cho thấy LIN của nhoacutem chứng thấp
102
hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp thấy rằng con đường đi thực của tinh trugraveng nhoacutem
chứng phức tạp hơn nhoacutem vocirc sinh
Tiacutenh tiến thẳng cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VAP vagrave VSL cagraveng
lớn tinh trugraveng đổi hướng phức tạp trong quaacute trigravenh di chuyển [166] Kết quả
cho thấy STR của nhoacutem chứng nhỏ hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp đaacutenh giaacute được
rằng tinh trugraveng nhoacutem chứng coacute khả năng đổi hướng tốt hơn trong quaacute trigravenh di
chuyển so với nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu
của Trần Đức Phấn vagrave cộng sự [166]
Kết quả nghiecircn cứu về tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng rất phugrave hợp với
những nhận định về 4 loại higravenh thaacutei di chuyển của tinh trugraveng lagrave di chuyển theo
đường zigzac higravenh sin di chuyển dạng thẳng vagrave di chuyển dạng amip
42 Về bất thường NST ở nam gi i VT vagrave TTN
421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam gi i VT vagrave TTN
Theo baacuteo caacuteo của một số taacutec giả trecircn thế giới bất thường NST thường vagrave
NST giới tiacutenh ở nam giới VT cao gấp 6 lần vagrave 15 lần so với tần số bất thường
chung trong cộng đồng Ở những nam giới vocirc sinh tỷ lệ bất thường karyotyp
phụ thuộc vagraveo nhiều yếu tố trong đoacute coacute liecircn quan đến mức độ VT hay mức độ
TT Theo Stewart Irvine bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh chiếm tỷ
lệ từ 21-89 tugravey theo số lượng tinh trugraveng [16]
Trong nghiecircn cứu nagravey kết quả phacircn tiacutech karyotyp của 469 nam giới VT
vagrave TTN chuacuteng tocirci thấy coacute 65 trường hợp bất thường NST chiếm tỷ lệ 139
(Bảng 319) Kết quả nagravey tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Mohamed ở Ấn
Độ lagrave 1396 [60] Tỷ lệ nagravey cũng nằm trong khoảng tỷ lệ magrave đa số caacutec taacutec giả
đatilde cocircng bố Mặc dugrave coacute một số taacutec giả cocircng bố tỷ lệ bất thường NST ở nam giới
vocirc sinh do VT hoặc TT chiếm tỷ lệ cao như Cyrus Azimi ở Iran (2012) lagrave
2086 Rima Dada ở Ấn Độ (2003) lagrave 233 [168][64] Tuy nhiecircn tỷ lệ nagravey
103
lại cao hơn nhiều so với kết quả nghiecircn cứu một số taacutec giả như Dul (31)
Pinar (43) Fernanda (62) vagrave Dingyang (884) [169][170][171][172]
Nhigraven chung qua nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy tỷ lệ bất
thường NST ở những nam giới vocirc sinh ở từng nghiecircn cứu lagrave khaacutec nhau tỷ lệ
nagravey thay đồi từ 2 đến trecircn 20 Theo chuacuteng tocirci tỷ lệ nagravey thay đổi phụ thuộc
vagraveo nhiều yếu tố như khaacutec nhau về địa điểm thời gian nghiecircn cứu vagrave tiecircu
chuẩn lựa chọn đối tượng của từng taacutec giả nghiecircn cứu Trong đoacute những nghiecircn
cứu ở người VT hoặc phần lớn người lagrave VT coacute tỷ lệ bất thường NST cao hơn
[168] nghiecircn cứu magrave số người TT chiếm phần lớn thigrave tỷ lệ bất thường NST iacutet
hơn [169][172]
Theo caacutec dữ liệu thu thập từ caacutec cuộc khảo saacutet về di truyền trecircn người
VT vagrave TTN ở nhiều nơi trong thời gian gần đacircy cũng cho thấy những trường
hợp coacute bất thường về di truyền chiếm tỷ lệ 137 ở nhoacutem VT vagrave 46 ở nhoacutem
TT vagrave ở cả hai nhoacutem lagrave 83 [173]
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy tỷ lệ bất thường NST ở nhoacutem
VT lagrave 167 vagrave ở nhoacutem TTN lagrave 52 (sự khaacutec biệt giữa nhoacutem VT vagrave nhoacutem
TTN coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001) Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở cả
người VT vagrave TTN của chuacuteng tocirci cao hơn như số liệu của một số taacutec giả đatilde
cocircng bố Đacircy coacute lẽ cũng lagrave xu thế chung của caacutec nghiecircn cứu trước đacircy caacutec
nghiecircn cứu hầu hết cho thấy bất thường số lượng NST nhiều hơn Ngagravey nay
với sự phacircn tiacutech ngagravey cagraveng coacute điều kiện chi tiết hơn giuacutep chuacuteng ta phaacutet hiện
được cagraveng nhiều caacutec dạng bất thường cấu truacutec NST coacute liecircn quan đến vocirc sinh
do đoacute tỷ lệ bất thường NST cũng coacute xu hướng tăng
422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam gi i vocirc sinh
Coacute rất nhiều loại bất thường NST gacircy vocirc sinh nam giới bao gồm cả bất
thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường bất thường về số lượng hay cấu truacutec
NST Theo baacuteo caacuteo của nhiều taacutec giả bất thường về số lượng NST giới tiacutenh
104
chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhoacutem coacute bất thường về số lượng NST coacute liecircn quan
đến vocirc sinh nam đặc biệt lagrave Hội chứng Klinefelter thể thuần vagrave thể khảm
4221 Bất thường NST giới tiacutenh
Cũng giống như caacutec nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả khaacutec kết quả nghiecircn cứu
của chuacuteng tocirci cho thấy bất thường NST giới tiacutenh liecircn quan đến vocirc sinh nam
xuất hiện nhiều hơn bất thường NST thường với tỷ lệ 1108 bất thường về số
lượng vagrave cấu truacutec NST thường chiếm 277
Trong số những người coacute bất thường số lượng NST giới tiacutenh người mắc
hội chứng Klinefelter chiếm tỷ lệ nhiều nhất 3946 (8667) Tiếp theo lagrave
những người coacute karyotyp 47XYY 46XX 45X 47XY+i(Xq) chiếm tỷ lệ iacutet
Hội chứng Klinefelter 47XXY
Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh được xeacutet nghiệm NST chuacuteng tocirci
phaacutet hiện 39469 (832) người mắc hội chứng Klinefelter thuần 47XXY
chiếm tỷ lệ cao nhất trong số caacutec kiểu karyotyp bất thường Kết quả nagravey tương
tự với kết quả nghiecircn cứu của Rima Dada (88) thấp hơn kết quả nghiecircn cứu
của Cyrus Azimi (2703) Fadlalla Elfateh (1324) nhưng lại cao hơn nhiều
so với kết quả của Lakshim Rao (318) [64][168][174][66]
Nhằm so saacutenh tỷ lệ mắc hội chứng Klinefelter thể thuần thể khảm vagrave
biến thể với kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả chuacuteng tocirci lập bảng sau
105
Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể
Taacutec giả (năm)
Nơi nghiecircn
cứu
Tỷ lệ HC
Klinefelter
trong số nam
giới vocirc sinh
Tỷ lệ
Klinefelter
thuần
Tỷ lệ
Klinefelter
khảm vagrave
biến thể
Rima Dada (2003) [64] Ấn Độ 20 88 112
Mohammad (2012) [60] Ấn Độ 1215 945 27
Fernanda (2011) [169] Brazil 35 28 07
Ebru Oumlnalan (2009) [175] Thổ Nhĩ Kỳ 8 75 05
Akgul (2009) [68] Thổ Nhĩ Kỳ 782 726 056
Bernd R (2010) [176] Đức - 05 -
Cyrus Azimi (2012) [168] Iran 2703 2352 351
Dingyang Li (2012) [172] Trung Quốc 504 489 015
Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam 832 832 0
Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tất cả 39 nam giới mắc hội chứng
Klinefelter thuần 47XXY đều nằm ở nhoacutem VT magrave khocircng coacute ở nhoacutem TTN
Theo kết quả nghiecircn cứu của Trieu Huynh vagrave cs thigrave karyotyp 47XXY coacute tỷ lệ
cao nhất lagrave 11 ở nhoacutem VT vagrave 07 ở nhoacutem TTN [177] Tuy nhiecircn nếu so
saacutenh với kết quả nghiecircn cứu trecircn 470 nam giới vocirc sinh của Marchina tại Yacute thigrave
taacutec giả nagravey lại khocircng phaacutet hiện thấy coacute trường hợp nagraveo mắc hội chứng
Klinefelter [55]
Phần lớn nam giới mắc hội chứng Klinefelter thường vocirc sinh do khocircng
coacute tinh trugraveng mặc dugrave đatilde coacute một số baacuteo caacuteo đatilde cocircng bố về những trường hợp coacute
thai tự nhiecircn Tuy nhiecircn sau khi kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm bằng bơm
tinh trugraveng vagraveo tế bagraveo chất của trứng (ICSI) ra đời thigrave nam giới hội chứng
Klinefelter coacute cơ hội được lagravem bố Caacutec baacuteo caacuteo gần đacircy cho thấy coacute thể thu
được tinh trugraveng từ tinh hoagraven với tỷ lệ thagravenh cocircng khaacute cao 30 - 40 bằng kỹ
106
thuật taacutech tinh trugraveng từ hoagraven (TESE) để lagravem ICSI Tuy nhiecircn caacutec nghiecircn cứu
cũng cho thấy coacute tăng tỷ lệ bất thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường ở thế hệ
con Do vậy cần nhấn mạnh nhu cầu tư vấn di truyền trước khi tiến hagravenh kỹ
thuật TESE thảo luận kỹ vagrave tiecircn lượng khả năng trước thụ tinh vagrave trước sinh
Theo nghiecircn cứu của Tuttelmann (2010) coacute khoảng 200 người mắc hội
chứng Klinefelter đatilde sinh con nhờ hỗ trợ sinh sản bằng kỹ thuật ICSI Trong số
những đứa trẻ ra đời tỷ lệ lệch bội NST giới tiacutenh cao hơn một chuacutet so với bigravenh
thường [178] Hiện tượng nagravey coacute thể giải thiacutech được lagrave trong quaacute trigravenh giảm
phacircn ở người Klinefelter 1 NST X thừa bị mất đi necircn tế bagraveo chỉ cograven 46XY vagrave
dẫn đến giảm phacircn bigravenh thường Mặt khaacutec tất cả những đứa con của người
Klinefelter đều được sinh ra nhờ kỹ thuật ICSI necircn cơ chế dẫn đến chỉ tăng nhẹ
tỷ lệ lệch bội cả NST thường vagrave NST giới tiacutenh ở những đứa trẻ nagravey vẫn chưa
saacuteng tỏ Do ở người Klinefelter coacute sự thoaacutei hoacutea của caacutec ống sinh tinh vagrave hiện
tượng nagravey tăng nhanh khi dậy thigrave necircn coacute taacutec giả đề xuất việc lưu trữ mocirc tinh
hoagraven ở người Klinefelter ở giai đoạn chưa trưởng thagravenh sẽ giuacutep cho việc sinh
sản của người Klinefelter trong tương lai
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci chỉ thấy những người hội chứng
Klinefelter thuần 47XXY vagrave 1 trường hợp 47XY+i(Xq) magrave khocircng thấy
Klinefelter thể khảm như 47XXY46XY hoặc 47XXY48XXYY Kết quả
nagravey khaacutec với kết quả nghiecircn cứu trước của Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện
một số nam giới vocirc sinh mắc Klinefelter thể khảm [58]
Nam coacute karyotyp 47XYY
Nam coacute karyotyp 47XYY thường coacute khả năng sinh sản bigravenh thường
nhưng coacute một số taacutec giả baacuteo caacuteo nam 47XYY vocirc sinh [168][169][175][179]
Theo caacutec taacutec giả nagravey sự sinh tinh suy giảm nghiecircm trọng cơ chế coacute thể lagrave do
quaacute trigravenh sinh tinh bị kigravem hatildem bởi hầu hết caacutec tế bagraveo mầm XYY đều coacute sự
gheacutep cặp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn tạo tinh trugraveng Trong nghiecircn
107
cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện coacute 2469 trường hợp (043) coacute karyotyp
47XYY Caacutec taacutec giả khaacutec như Dingyang Li (2012) Saeedeh Ghazaey (2013)
cũng baacuteo caacuteo phaacutet hiện trường hợp karyotyp 47XYY với tỷ lệ tương ứng lagrave
011 vagrave 065 [172][180]
Theo y văn nam giới 47XYY coacute thể coacute chiều cao hơn bigravenh thường xu
hướng keacutem phaacutet triển cơ ngực cơ vai cơ thắt lưng Coacute trường hợp sinh dục
keacutem phaacutet triển dương vật nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Tuy nhiecircn
khi thăm khaacutem lacircm sagraveng chuacuteng tocirci thấy hai nam giới nagravey coacute higravenh daacuteng bigravenh
thường cơ quan sinh dục ngoagravei khocircng coacute gigrave bất thường [36] Kết quả xeacutet
nghiệm tinh dịch đồ của hai trường hợp nagravey thấy coacute 1 trường hợp vocirc sinh do
VT vagrave 1 trường hợp TTN (mật độ tinh trugraveng 3 triệuml tinh dịch)
Nam coacute karyotyp 46XX
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 2 trường hợp nam giới vocirc sinh
coacute karyotyp lagrave 46XX chiếm tỷ lệ 043 Theo một số taacutec giả karyotyp của
những người nagravey được phaacutet hiện với tỷ lệ thường thấy từ 05 đến 08 trong
số nam giới vocirc sinh Higravenh thaacutei trecircn lacircm sagraveng coacute kiểu higravenh bigravenh thường lagrave nam
giới kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch lagrave VT Theo y văn nam coacute karyotyp 46XX
xảy ra khi phần nhỏ của đầu xa nhất trecircn nhaacutenh ngắn của NST Y nằm ở đacircu
đoacute trong bộ NST Phần nhỏ nagravey coacute thể chứa gen SRY Do gen SRY tồn tại
necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam Tuy nhiecircn ở người nagravey khocircng coacute sự hiện diện
của toagraven bộ đoạn MSY (Male Specific Y) lagrave đoạn chiếm gần như toagraven bộ
chiều dagravei của Y trừ đi 2 đầu giống NST thường necircn khocircng coacute khả năng sinh
sản Nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) ở Trung Quốc cũng phaacutet hiện 5
trường hợp nam giới vocirc tinh coacute karyotyp 46XX Taacutec giả đatilde sử dụng kỹ thuật
FISH phaacutet hiện gen SRY dương tiacutenh vagrave chuyển đoạn trecircn NST X (Xp) [181]
Cho đến nay hội chứng nam 46XX chắc chắn khocircng coacute sự sinh tinh do
đoacute một khi đatilde xaacutec định lagrave người nam bị hội chứng nagravey bằng karyotyp thigrave việc
108
phẫu thuật tigravem tinh trugraveng trong tinh hoagraven lagrave vocirc iacutech (Robert 2004) [182] Do
vacircy những trường hợp nagravey khocircng coacute chỉ định phacircn lập tinh trugraveng từ tinh hoagraven
hay nuocirci cấy tinh tử để tạo tinh trugraveng
Nam coacute karyotyp 45X
Người nam coacute karyotyp 45X lagrave hiếm gặp Hầu hết người nam coacute
karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một NST thường hoặc NST X
Một số trường hợp khảm 45X46XY đều coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp
dưới 10 [58][60][61]
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện 1 trường hợp nam coacute
karyotyp 45X Đacircy lagrave trường hợp Lecirc Hồng D (matilde số 4714) 32 tuổi vocirc sinh
được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ cho kết quả VT Trường hợp nagravey được thăm
khaacutem lacircm sagraveng thấy coacute dương vật bigravenh thường nhưng tinh hoagraven nhỏ (6 ml) Kết
quả xeacutet nghiệm NST khocircng thấy NST Y Kết quả xeacutet nghiệm ADN cho thấy coacute
mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFbcd nhưng AZFa (+) vagrave SRY (+) Kết quả nagravey
cho thấy đacircy lagrave một trường hợp nam 45X coacute chuyển đoạn gen SRY vagrave gen
AZFa của NST Y với một NST thường hoặc NST Y magrave bằng kỹ thuật phacircn tiacutech
NST khocircng phaacutet hiện được
Người nam 45X coacute gen SRY necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam nhưng khocircng thể
coacute tinh trugraveng Do vậy tư vấn di truyền lagrave khocircng thể hỗ trợ sinh sản bằng kỹ
thuật TESE
Nam coacute karyotyp 46Xdel(Yq)
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 5 trường hợp nam giới VT coacute
karyotyp 46Xdel(Yq) chiếm tỷ lệ 106 Taacutec giả Azimi (2012) cũng đatilde baacuteo
caacuteo 6 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) vagrave 2 trường hợp khảm del(Yq)
chiếm tỷ lệ 096 [168]
109
Tỷ lệ bất thường NST giới trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cao hơn so với
kết quả của một số taacutec giả trước coacute thể do ngagravey nay caacutec phương tiện phacircn tiacutech
ngagravey cagraveng tốt hơn vigrave vậy khả năng phaacutet hiện những trường hợp khoacute cũng tốt
hơn Cũng tương tự như một số taacutec giả cocircng bố gần đacircy cagraveng ngagravey cagraveng phaacutet
hiện được nhiều trường hợp caacutec bất thường cấu truacutec NST đặc biệt
4222 Bất thường NST thường
Tỷ lệ bất thường về cấu truacutec NST thường lagrave 277 Trong số 13 nam
giới coacute bất thường NST thường tỷ lệ bất ở nhoacutem VT lagrave 813 (6154) vagrave ở
nhoacutem TT lagrave 513 (3846)
Những rối loạn NST thường cũng coacute thể ảnh hưởng tới quaacute trigravenh giảm
phacircn sinh tinh trugraveng từ đoacute dẫn đến giảm sinh tinh thường gặp lagrave chuyển đoạn
tương hỗ chuyển đoạn hogravea hợp tacircm [44][177] Caacutec bất thường về cấu truacutec
NST thường chiếm tỷ lệ caacutec trường hợp vocirc sinh nam từ 1 - 2 Trong nghiecircn
cứu nagravey coacute 13 trường hợp coacute bất thường NST thường Trong đoacute phần lớn bất
thường NST thường lagrave đảo đoạn (713) cograven lại lagrave chuyển đoạn (313) lặp đoạn
(213) vagrave chegraven đoạn (113)
Caacutec trường hợp bất thường cấu truacutec NST thường liecircn quan đến vocirc sinh lagrave
do NST coacute bất thường cấu truacutec (dugrave lagrave bất thường cấu truacutec dạng cacircn bằng hay
khocircng cacircn bằng) khocircng thể gheacutep cặp một caacutech bigravenh thường với NST tương
đồng bigravenh thường Sự gheacutep cặp khocircng bigravenh thường nagravey lagravem cho quaacute trigravenh trao
đổi cheacuteo trong giảm phacircn dễ xuất hiện thecircm caacutec đột biến mới Sự gheacutep cặp khoacute
khăn đatilde cản trở quaacute trigravenh phacircn bagraveo giảm phacircn gacircy giảm số lượng tinh trugraveng Sự
gheacutep cặp khocircng bigravenh thường xuất hiện thecircm đột biến tạo ra hậu quả lagrave số lượng
tinh trugraveng giảm vagrave xuất hiện nhiều tinh trugraveng bất thường Với hậu quả trecircn coacute
thể noacutei bất thường cấu truacutec NST ở cả NST giới hay NST thường đều coacute thể lagrave
gacircy vocirc sinh thậm chiacute gacircy bất thường phocirci thai vagrave bất thường ở thế hệ sau
Đảo đoạn NST số 9
Trong số 13 nam giới coacute bất thường cấu truacutec NST thường chuacuteng tocirci thấy
coacute 6 trường hợp (4615) đảo đoạn NST số 9 xảy ra ở cả nhoacutem VT (n=5) vagrave
110
TTN (n=1) Capkova (2004) nghiecircn cứu bất thường NST ở caacutec cặp vợ chồng
coacute bất thường sinh sản đatilde thấy đảo đoạn NST số 9 thường gặp ở nam giới vocirc
sinh taacutec giả gợi yacute rằng đảo đoạn nagravey coacute thể coacute vai trograve gacircy vocirc sinh nam đặc
biệt lagrave những trường hợp coacute đảo đoạn mới [183] Nghiecircn cứu của Phan Thị
Hoan (2012) cũng đatilde phaacutet hiện 3 cặp vợ chồng coacute một trong hai người bị đảo
đoạn NST số 9 (2 trường hợp lagrave người chồng vagrave 1 lagrave người vợ) vagrave một trường
hợp thai nhi bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 Trong đoacute Ở một cặp vợ chồng
vocirc sinh coacute người chồng VT bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ
chồng coacute vợ 2 lần thai lưu 1 lần sẩy thai người chồng tinh dịch đồ bigravenh
thường bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ chồng phaacutet hiện người vợ
mang thai bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 [184] Như vậy đảo đoạn quanh
tacircm NST số 9 coacute thể gacircy ra caacutec hậu quả bất thường về sinh sản vagrave nguy cơ sinh
con bất thường ở caacutec mức độ khaacutec nhau
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci coacute 6469 nam giới vocirc sinh (128) coacute
đảo đoạn NST số 9 cao hơn so với kết quả nghiecircn cứu của Azimi (036)
[168] Mặc dugrave hậu quả của đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 trecircn lacircm sagraveng cograven
chưa được saacuteng tỏ nhưng kết quả nagravey gợi yacute coacute thể coacute một số gen phaacutet sinh bất
thường trecircn NST đảo đoạn nagravey đoacuteng vai trograve quan trọng trong quaacute trigravenh sinh
tinh trugraveng nằm trecircn NST số 9 Tuy nhiecircn cơ chế như thế nagraveo coacute liecircn quan đến
bất thường NST số 9 cần được nghiecircn cứu thecircm
Chuyển đoạn NST
Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả về mối quan hệ giữa chuyển đoạn NST vagrave vocirc
sinh nam đatilde được baacuteo caacuteo Chuyển đoạn rất đa dạng ở cả NST thường vagrave NST
giới tiacutenh Trong đoacute chuyển đoạn hogravea hợp tacircm lagrave thường gặp hơn so với caacutec
chuyển đoạn khaacutec Một số taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo về những nam giới vocirc sinh
coacute chuyển đoạn cacircn bằng NST thường vagrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm
46XYt(1421) 46XYt(1515) [175][176]
111
Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn
ở nam gi i vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu
Taacutec giả
(năm) địa
danh NC
bất
thường
cấu truacutec
NST
Bất thường NST do chuyển
đoạn
Bất thường NST do đảo
đoạn
Tỷ lệ
Karyotyp Tỷ lệ
Karyotyp
Akgul
(2009) Thổ
Nhĩ Kỳ [68]
224 056
46XYt(X1)
168 46XYinv(9)(p11q13)
Bernd
Rosenbusch
(2010) Đức
[176]
21 023
023
069
023
46Xt(Y18)(q112q213)
46XYt(1318)(q14p112)
45XYder(1314)(q10q10)
45XYder(1421)(q10q10)
023
023
46XYinv(12)(p112q13)
46Xinv(Y)(p112q112)
Ebru Ouml E
(2009) Thổ
Nhĩ Kỳ [175]
25 05
05
05
05
46XYder(1)t(15)(p33qter)
46XYt(1515)
46XYt(1421)
46XYt(915)(q211q111)
05 46XXinv(Y)(p11q11)
Nagvenkar
(2005) Ấn
Độ [57]
68 113 45XYt(1421)(q10q10) 227
113
46Xinv(Y)
46XYinv (9)
Foresta
Carlo (2005)
Yacute [185]
32 027
013
013
04
013
46XYt(1113)(q21p12)
46XYt(922)(q31q12)
46XYt(110)(q21p13)
45XYder(1314)(q10q10)
45XYder(1421)(q10q10)
013
46XYinv(Y)(p11q121)
Nghiecircn cứu
nagravey
426 021
021
021
021
46XYt(13q14q)
46XYt(12q13q)
46XYt(20p22p)
46Yt(X2)(p223p13)
021
042
021
042
021
46XYinv(9)(p13q13)
46XYinv(9)(p11q13)
46XYinv(9)(p21q21)
46XYinv(9)
46XY(99)46XYinv(7)
(p12q32)(1)
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng gặp những trường hợp vocirc sinh
nam coacute chuyển đoạn tương hỗ NST thường gồm 46XYt(13q14q)
46XYt(12q13q) 46XYt(20p22p) vagrave một trường hợp chuyển đoạn tương hỗ
giữa NST thường vagrave NST giới tiacutenh coacute karyotyp lagrave 46Yt(X2)(p223p13)
112
Ngoagravei ra caacutec trường hợp cograven lại chuacuteng tocirci khocircng phaacutet hiện thấy coacute rối loạn về
cấu truacutec hay số lượng NST bằng phương phaacutep xeacutet nghiệm NST nhuộm băng
G Tuy nhiecircn những người nagravey coacute bất thường di truyền ở mức độ đột biến gen
hay khocircng cần được xeacutet nghiệm ADN Ngagravey nay những mất đoạn nhỏ nằm
trong vugraveng AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y đatilde được nghiecircn cứu vagrave xaacutec định lagrave
coacute liecircn quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng hoặc VT Do đoacute nếu nam giới vocirc
sinh magrave karyotyp bigravenh thường thigrave kết quả phacircn tiacutech ADN sẽ lagrave cơ sở tư vấn di
truyền chọn giải phaacutep thiacutech hợp cho những trường hợp nagravey
43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN
431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất
đoạn AZF
Năm 2009 chuacuteng tocirci đatilde bước đầu tiến hagravenh phacircn tiacutech mất đoạn AZFc
bằng kỹ thuật PCR đơn mồi vagrave đatilde phaacutet hiện 2 trường hợp mất đoạn AZFc trecircn
NST Y [117] Đacircy lagrave cơ sở để chuacuteng tocirci tiếp tục phaacutet triển vagrave hoagraven thiện kỹ
thuật phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZF bằng kỹ thuật PCR đa mồi
Theo hướng dẫn của EAA vagrave EMQN rất cần phaacutet hiện mất đoạn nhỏ
NST Y dugraveng trong chẩn đoaacuten vocirc sinh nam Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci sử dụng
caacutec marker giống như của EAAEMQN Caacutec marker cograven lại được chuacuteng tocirci lựa
chọn bổ sung thecircm vagraveo theo caacutec nghiecircn cứu trước đacircy đatilde được baacuteo caacuteo vagrave qua
quaacute trigravenh thử nghiệm Khi xeacutet nghiệm nếu thấy khocircng xuất hiện một gen nagraveo
đoacute chuacuteng tocirci đều tiến hagravenh PCR lần 2 để khẳng định chắc chắn
Theo nhiều taacutec giả thigrave sử dụng protocol của EAAEMQN với 6 marker
sY84 sY86 (AZFa) sY127 sY134 (AZFb) sY 254 sY255 (AZFc) để phacircn
tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y coacute thể phaacutet hiện được trecircn 90 caacutec trường hợp mất
đoạn vagrave khocircng đề cập đến mất đoạn AZFd [155] Tuy nhiecircn giaacute trị của noacute
cũng khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư Nghiecircn cứu của Fadlalla Elfateh ở Trung
113
Quốc cũng đatilde dựa trecircn khuyến caacuteo của EAAEMQN vagrave bổ sung thecircm một số
cặp mồi khaacutec lagrave sY143 sY152 vagrave sY157 [174]
Những nghiecircn cứu gần đacircy phaacutet hiện những điều traacutei ngược về những
marker nagravey Nghiecircn cứu ở Ấn Độ đatilde phaacutet hiện chỉ coacute 6 người trecircn tổng số 200
nam giới coacute mất đoạn chiếm tỷ lệ 3 khi phacircn tiacutech bằng caacutec marker của EAA
nhưng đatilde phaacutet hiện tới 15 trường hợp (105) coacute mất đoạn khi bổ sung thecircm
caacutec marker khaacutec cho 3 vugraveng AZFabc [186] Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Sen vagrave
cs (2013) phacircn tiacutech mất đoạn AZF trecircn cugraveng nhoacutem đối tượng nghiecircn cứu cho
thấy khi sử dụng caacutec marker của EAA tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn lagrave 54 nhưng
khi sử dụng caacutec marker khaacutec khocircng phải của EAA đatilde phaacutet hiện thecircm 31 mất
đoạn nacircng tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn AZF lagrave 85 [187] Tương tự nghiecircn cứu
của Fu vagrave cs (2015) ở Trung Quốc cũng sử dụng 18 marker tỷ lệ mất đoạn so
với 6 marker của EAA tăng thecircm tới 227 Taacutec giả kết luận rằng sử dụng
thecircm nhiều marker thigrave khả năng sagraveng lọc mất đoạn sẽ cao hơn [99]
Ngoagravei ra Thangaraj vagrave cộng sự chỉ sử dụng marker sY184 vagrave sY186 phaacutet
hiện người coacute mất đoạn AZFa Taacutec giả đatilde phaacutet hiện mất đoạn ở vị triacute sY746 ở
6 trường hợp vagrave kết luận rằng một số mất đoạn coacute thể trội hơn ở từng nhoacutem
dacircn cư [114]
Coacute taacutec giả cho rằng AZFd khocircng tồn tại riecircng magrave đoacute chiacutenh lagrave vugraveng AZFc
Tuy nhiecircn Kent-First vagrave cộng sự lại cho rằng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc
Kent-First vagrave cộng sự baacuteo caacuteo 6 trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave 8
trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY153 Taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo mất đoạn ở
những vị triacute STSs trecircn hai trường hợp coacute liecircn quan đến AZFd nhưng nằm ngoagravei
vị triacute của AZFc hoặc vugraveng DAZ Do vậy taacutec giả cho rằng coacute mối liecircn quan giữa
mất đoạn vugraveng AZFd vagrave nam giới vocirc sinh do TT hoặc TT kegravem theo di động
keacutem vagrave di dạng higravenh thaacutei tinh trugraveng [88]
Ngoagravei ra bộ kiacutet của hatildeng Promega cũng bao gồm caacutec marker của đoạn
AZFd sử dụng để phacircn tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y ở người vocirc sinh nam [188]
114
Muumlsluumlmanoğlu vagrave cs cũng như nhiều taacutec giả khaacutec xem vugraveng AZFd lagrave một vugraveng
riecircng biệt trong nghiecircn cứu của họ mocirc tả những mẫu phacircn tiacutech acircm tiacutenh với
sY254 sY255 trong khi lại dương tiacutenh với sY145 vagrave sY153 [189] Ở những
nghiecircn cứu khaacutec cũng phản aacutenh sự vắng mặt của sY255 vagrave sY254 cho thấy mất
đoạn hoagraven toagraven AZFc
Một số taacutec giả cũng cho rằng việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm
mất đoạn vugraveng AZFd đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y vagrave
thay đổi tỷ lệ mất đoạn trong những vugraveng AZF Chẳng hạn nghiecircn cứu của
Hussein trecircn nam giới vocirc sinh ở Malaysia cho thấy tỷ lệ mất đoạn cả ba vugraveng
AZFabc lagrave 555 trong khi mất đoạn AZFd lagrave 77 [115] Đặc biệt nhiều baacuteo
caacuteo ở Đocircng Nam Chacircu Aacute vagrave Chacircu Phi cho thấy tỷ lệ mất đoạn NST Y thấp khi
phacircn tiacutech bằng những marker theo hướng dẫn của EAA [190][191][192] Do
vậy coacute thể noacutei caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA lagrave chưa đủ để sagraveng lọc
mất đoạn NST Y
Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Barbhuiya ở Ấn Độ (2013) taacutec giả chỉ sử
dụng 5 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn AZFa (DBY UPS9Y) vagrave AZFd (sY145
sY152 sY153) đatilde phaacutet hiện được 253 trường hợp mất đoạn Taacutec giả kết luận
rằng như vậy lagrave đủ hiệu quả để phaacutet hiện mất đoạn AZF trong quần thể nghiecircn
cứu mặc dugrave khocircng theo quy định hướng dẫn của EAAEMQN [193]
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci coacute một số thay đổi so với hướng dẫn của
EAAEMQN để phugrave hợp với điều kiện ở Việt Nam nhưng vẫn tuacircn thủ nguyecircn
tắc kỹ thuật đảm bảo chẩn đoaacuten chiacutenh xaacutec
Caacutec thay đổi về kỹ thuật phacircn tiacutech ADN trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci
như sau
- Sử dụng 10 cặp mồi Trong đoacute coacute 8 cặp mồi như của EAAEMQN vagrave
bổ sung thecircm 2 cặp mồi sY152 vagrave BPY2 để xaacutec định thecircm locus gen trecircn NST
Y thuộc vugraveng AZFd
115
- Thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR thay vigrave 2 phản ứng multiplex
PCR Mỗi phản ứng multiplex PCR coacute 3 hoặc 4 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn
AZFabcd vagrave được phacircn bố đều ở mỗi vugraveng khaacutec nhau Tuy số lượng multiplex
PCR vagrave số cặp mồi sử dụng coacute nhiều hơn nhưng lượng hoacutea chất khocircng tốn keacutem
hơn vigrave tổng lượng trong một tuyacutep phản ứng multiplex PCR lagrave 125microl trong khi
hướng dẫn của EAAEMQN lagrave 50 microl
- Thời gian điện di 70 phuacutet với hiệu điện thế 100 V thay vigrave điện di qua
đecircm với hiệu điện thế 25 V Sự thay đổi nagravey đatilde được tiến hagravenh thiacute nghiệm
nhiều lần cho thấy ổn định vagrave khocircng ảnh hưởng tới kết quả điện di Điều nagravey
phugrave hợp với điều kiện phograveng thiacute nghiệm traacutenh phải theo d i dagravei qua đecircm
- Caacutec cặp mồi được bổ sung vagrave hoagraven thiện khocircng ảnh hưởng đến sự thiết
kế caacutec thagravenh phần của phản ứng PCR thời gian vagrave chu trigravenh phản ứng PCR
Kết quả xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZFabcd trecircn NST Y vẫn chiacutenh xaacutec r
ragraveng như khi sử dụng 2 phản ứng PCR của EAAEMQN
432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y
Mất đoạn nhỏ NST Y lagrave nguyecircn nhacircn di truyền thứ hai gacircy suy giảm
sinh tinh trugraveng ở nam giới vocirc sinh [4][155] Tần suất mất đoạn NST Y tăng lecircn
cugraveng với mức độ suy giảm sinh tinh trugraveng vagrave khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư
trecircn thế giới đối tượng nghiecircn cứu tỷ lệ dao động từ 1 - 555 [65][194]
Kiểu mất đoạn vagrave tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y được cho lagrave coacute liecircn quan đến
chủng tộc vagrave từng nhoacutem dacircn cư khaacutec nhau [195]
Kết quả phacircn tiacutech ADN của chuacuteng tocirci trecircn 469 nam giới vocirc sinh do VT
hoặc TTN đatilde phaacutet hiện thấy 49 trường hợp coacute mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFabcd
trecircn NST Y chiếm tỷ lệ 104 Kết quả nagravey tương tự kết quả nghiecircn cứu của
Lifu (2012) trecircn 1333 nam giới vocirc sinh ở Trung Quốc lagrave 108 vagrave cao hơn
kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan lagrave 69 [105][156] Tỷ lệ phaacutet hiện
mất đoạn AZF của chuacuteng tocirci cao hơn của Phan Thị Hoan vagrave cs rất coacute thể lagrave
116
do trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đatilde bổ sung thecircm 2 cặp mồi qua đoacute
chuacuteng tocirci đatilde xaacutec định cả mất đoạn AZFd magrave trong nghiecircn cứu của Phan
Thị Hoan chưa lagravem
So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong caacutec nghiecircn cứu
của một số taacutec giả đatilde cocircng bố cũng khaacutec nhau do sử dụng số lượng cặp mồi
khaacutec nhau vagrave caacutec vugraveng AZF cũng khaacutec nhau
Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y
trong một số nghiecircn cứu
Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn
cứu
Vugraveng AZF Số lượng
cặp mồi
Tỷ lệ mất
đoạn AZF
Tse JYM (2000) [196] Hồng Kocircng AZFabc 6 9
Martiacutenez (2000) [93] Tacircy Ban Nha AZFabc 9 7
Akbari A F (2003) [95] Iran AZFabc 11 5
Min Jee Kim (2012) [111] Hagraven Quốc AZFabc 5 89
Ramaswamy Suganthi
(2013) [102] Ấn Độ AZFabc 15 36
Omar F Khabour (2014)
[192] Jordan AZFabc 16 83
Fadlalla Elfateh (2014)
[174] Trung Quốc AZFabc 10 1295
Reza M (2010) [197] Ấn Độ AZFabcd 13 12
Walid A (2013) [198] Syres AZFabcd 28 284
Phan T Hoan (2013) [156] Việt Nam AZFabc 6 69
Trần V Khoa (2013) [199] Việt Nam AZFabc 6 577
Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam AZFabcd 8 104
Bảng 43 cho thấy phần lớn caacutec baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec
nước Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZF trong khoảng trecircn dưới 10 Kết
117
quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ mất đoạn AZF lagrave 104 cũng nằm ở
giữa khoảng tỷ lệ nagravey Cũng qua bảng thống kecirc trecircn chuacuteng ta cũng thấy nếu sử
dụng cagraveng nhiều cặp mồi thigrave khả năng phaacutet hiện mất đoạn AZF cũng coacute vẻ tốt
hơn Tuy nhiecircn vẫn coacute những nghiecircn cứu sử dụng nhiều cặp mồi nhưng tỷ lệ
phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vẫn thấp [95] Coacute thể do khi chọn mồi taacutec giả
đatilde sử dụng một số mồi cugraveng phaacutet hiện một điểm đột biến Việc lựa chọn mồi
dugraveng cho xeacutet nghiệm thực sự lagrave cần thiết Ở mỗi nước kiểu mất đoạn nhỏ NST
Y cũng coacute thể khaacutec nhau necircn việc lựa chọn cặp mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm ở caacutec
nước khaacutec nhau cũng coacute thể khaacutec nhau
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy đột biến mất đoạn nhỏ NST
Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem TTN chiếm 17115 (148) Kết quả
nagravey khaacutec so với một số nghiecircn cứu khaacutec với mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT từ
10 - 15 vagrave nhoacutem TT lagrave 5 - 10 [3][194] Sự khaacutec nhau nagravey coacute thể giải
thiacutech được do chuacuteng tocirci sử dụng thecircm caacutec cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn
AZFd magrave mất đoạn AZFd lại xảy ra chủ yếu ở những nam giới TTN Do
vậy trong nghiecircn cứu nagravey tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem TTN lại cao
hơn ở nhoacutem VT
Trong số 49 nam giới bị mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT 3249
(653) nhoacutem TTN 1749 (347) Mất đoạn giữa caacutec vugraveng AZF khaacutec nhau
thường xuất hiện với tỷ lệ khaacutec nhau Nghiecircn cứu nagravey cho thấy mất đoạn
AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349 (2653) tiếp theo lagrave
AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 ) AZFa+b+c+d vagrave
AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất
đoạn đơn thuần AZFa
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR
với 8 cặp mồi để xaacutec định mất đoạn gen ở caacutec vugraveng AZFabcd Kết quả nghiecircn
cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Viện sinh sản Munster-Đức
sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ lệ mất đoạn như sau mất đoạn
118
AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất (79) AZFb (9) AZFb+c (6) AZFa (3)
vagrave AZFa+b+c (3) [155] Kết quả của chuacuteng tocirci cũng khaacutec với kết quả
nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ
lệ mất đoạn AZFc cao nhất (45) AZFb+c (36) AZFb (9) vagrave
AZFa+b+c (9) [156]
Như vậy việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng
AZFd trong nghiecircn cứu nagravey đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y
vagrave thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa những vugraveng AZF Trecircn nhaacutenh dagravei của NST Y
vugraveng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc necircn mất đoạn ở vugraveng AZFd thường coacute
mối liecircn quan đến hai vugraveng cograven lại Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng
tương tự như kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả đều cho thấy mất đoạn AZFd
thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng phải bao giờ mất đoạn
AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc
Toacutem lại việc bổ sung thecircm caacutec cặp mồi sẽ lagravem tăng khả năng phaacutet hiện
thecircm caacutec mất đoạn ở mỗi vugraveng AZF vagrave sẽ lagravem thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa caacutec
vugraveng nagravey Vấn đề ở chỗ cần lựa chọn những marker nagraveo coacute khả năng tối ưu
nhất phaacutet hiện được những mất đoạn thường gặp vagrave bao trugravem rộng nhất trecircn
nhaacutenh dagravei của NST Y
433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci đatilde phaacutet hiện những trường hợp mất
đoạn AZFb AZFc AZFd đơn thuần với tỷ lệ lần lượt lagrave 429 2633 vagrave
1429 nhưng chưa gặp loại mất đoạn AZFa đơn thuần Kết quả nagravey khaacutec với
kết quả nghiecircn cứu của Kuramasamy mất đoạn AZFa đơn thuần gặp với tỷ lệ
rất cao lagrave 172 [114]
Mất đoạn AZFa
Tổng hợp caacutec kết quả nghiecircn cứu hơn 10 năm qua của caacutec taacutec giả baacuteo caacuteo
về mất đoạn nhỏ NST Y đatilde chứng tỏ rằng mỗi tiểu vugraveng AZF coacute một hoạt
119
động khaacutec nhau nhất định trong quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng Loại mất đoạn AZFa
lagrave loại tương đối khắc nghiệt vigrave theo caacutec cocircng bố trước đacircy thigrave khocircng thể gặp
tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc taacutech chiết được tinh trugraveng từ tinh hoagraven Hầu hết
caacutec taacutec giả đều cho rằng mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa dẫn đến VT Do đoacute
chẩn đoaacuten mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa đồng nghĩa khocircng thể lấy được tinh
trugraveng từ tinh hoagraven ở những trường hợp nagravey để lagravem kỹ thuật ICSI [82]
Theo nhiều nghiecircn cứu trong caacutec vugraveng AZF thigrave tỷ lệ mất đoạn thấp nhất
lagrave AZFa vagrave coacute thể xẩy ra mất đoạn AZFa đơn thuần hoặc phối hợp Kết quả
nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci ở trecircn nam giới VTTTN khi phacircn tiacutech với 2 marker
sY84 vagrave sY86 khocircng phaacutet hiện thấy trường hợp nagraveo coacute mất đoạn AZFa đơn
thuần Kết quả nagravey cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan tại
Bộ mocircn Y Sinh học Di truyền - Đại học Y Hagrave Nội khocircng phaacutet hiện mất đoạn
AZFa đơn thuần [156] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả
nghiecircn cứu tại Trung tacircm Cocircng nghệ phocirci - Học Viện Quacircn y thấy 1 trường
hợp mất đoạn AZFa đơn thuần chiếm tỷ lệ 145 [199]
Mất đoạn AZFb
Mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với vugraveng AZFa coacute
kiểu higravenh sinh tinh nửa chừng (SGA) vagrave thường VT Mất đoạn AZFb lagrave loại
mất đoạn khắc nghiệt nhất vigrave cho tới nay chưa coacute nghiecircn cứu nagraveo cocircng bố mất
đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFb coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc chiết
taacutech tinh trugraveng từ tinh hoagraven
Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan phaacutet hiện mất đoạn AZFb đơn thuần với
tỷ lệ 9 nghiecircn cứu của Trần Văn Khoa tại Học Viện Quacircn y thigrave mất đoạn
AZFb đơn thuần lagrave 29 Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan vagrave Trần Văn Khoa
đều cho thấy mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT [156][199]
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci phaacutet hiện thấy 2 trường hợp mất đoạn
AZFb đơn thuần chiếm tỷ lệ 408 2 bệnh nhacircn nagravey đều VT Akbari Asbagh
120
cũng cho thấy bệnh nhacircn mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT Tuy nhiecircn kết
quả nghiecircn cứu trecircn 40 bệnh nhacircn ở Iran của taacutec giả nagravey thigrave coacute tới 6667 mất
đoạn ở AZFb đơn thuần [200] Theo chuacuteng tocirci coacute thể nghiecircn cứu cỡ mẫu nhỏ
đối tượng nghiecircn cứu vagrave địa điểm nghiecircn cứu khaacutec nhau coacute thể dẫn đến sự
khaacutec biệt về kết quả nghiecircn cứu giữa caacutec taacutec giả Tuy nhiecircn dugrave ở tỷ lệ nagraveo thigrave
khi mất đoạn AZFb caacutec taacutec giả đều thấy bệnh nhacircn bị VT
Mất đoạn AZFc
Mất đoạn AZFc coacute thể thấy kiểu higravenh tương đối đa dạng từ mức độ tinh
trugraveng bigravenh thường TT TTN hoặc VT [155] Ở những nam giới VT do mất
đoạn AZFc vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh trugraveng bằng kỹ thuật taacutech tinh trugraveng
từ tinh hoagraven (TESE - Testicular sperm extraction) vagrave coacute thể sinh con bằng
phương phaacutep ICSI Do vậy mất đoạn AZFc được cho rằng mức độ ảnh hưởng
đến sinh tinh trugraveng iacutet nghiecircm trọng hơn mất đoạn AZFa hoặc AZFb
Wettasinghe vagrave cs baacuteo caacuteo phần lớn caacutec nghiecircn cứu mất đoạn ở khu vực
Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFc chiếm phần lớn so với mất đoạn AZF
khaacutec trecircn NST Y [201] Caacutec nghiecircn cứu khaacutec cũng baacuteo caacuteo mất đoạn hoagraven toagraven
vagrave khocircng hoagraven toagraven ở AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất so với mất đoạn vugraveng AZF
khaacutec như Zhu XB (6292) Ramaswamy Suganthi (6667) Phan Thị Hoan
(45) Prafulla S Ambulkar (846) [109[102][156][202] Trong nghiecircn
cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy mất đoạn hoagraven toagraven AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave
1349 (2633) trong đoacute ở nhoacutem VT lagrave 549 (102) nhoacutem TT lagrave 849
(1633) Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả
khaacutec cho thấy mất đoạn AZFc thường cao nhất vagrave ở nhoacutem TT cao hơn ở nhoacutem
VT Nếu tiacutenh tổng số mất đoạn AZFc đơn thuần vagrave kết hợp thigrave coacute 4049 trường
hợp coacute mất đoạn AZFc (8163) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự
như kết quả nghiecircn cứu của Kuramasary (2003) phaacutet hiện 828 coacute mất đoạn
AZFc (đơn thuần vagrave kết hợp) trong tổng số bệnh nhacircn nghiecircn cứu vagrave 241
mất đoạn AZFc đơn thuần [114] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết
121
quả nghiecircn cứu của Akbari Asbagh chỉ thấy 5 mất đoạn AZFc trong số 40
nam giới vocirc sinh ở Iran [200]
Đối với loại mất đoạn AZFc nếu cả hai marker sY54 vagrave sY255 đều bị
mất đoạn thigrave toagraven bộ vugraveng AZFc được xaacutec định lagrave mất đoạn hoagraven toagraven vagrave
những bệnh nhacircn nagravey coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh hoagraven hoặc tinh dịch Họ
coacute thể lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản như thụ tinh trong ống nghiệm với
TESEICSI Một số taacutec giả cho rằng trong số bệnh nhacircn mất đoạn AZFc magrave
VT thigrave khoảng 70 chiết taacutech được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để thực hiện kỹ
thuật ICSI vagrave người con trai của họ sẽ nhận NST Y cũng bị mất đoạn AZFc
như người bố cograven người con gaacutei của họ thigrave bigravenh thường [203][204] Đacircy lagrave
một đặc điểm cần lưu yacute trong khi thực hiện tư vấn di truyền đối với những
người coacute mất đoạn AZFc
Trong caacutec nghiecircn cứu trecircn thigrave Kuramasary (2003) nghiecircn cứu ở những
người nam giới VT [114] Ramaswamy Suganthi (2013) [102] nghiecircn cứu ở
trường hợp TTN caacutec taacutec giả khaacutec nghiecircn cứu ở cả trường hợp VT vagrave TT đều
phaacutet hiện coacute mất đoạn AZFc chứng tỏ caacutec trường hợp mất AZFc vẫn coacute thể coacute
tinh trugraveng trong tinh dịch Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều coacute chung một nhận xeacutet lagrave
khi mất AZFc trường hợp nếu coacute tinh trugraveng thigrave số lượng vagrave cả chất lượng cũng
đều rất thấp thường lagrave TTN [102][155][156][200][201][203][204] Vigrave vậy
với những trường hợp mất đoạn AZFc đơn thuần thigrave chỉ necircn điều trị đến khi đủ
điều kiện lagravem hỗ trợ sinh sản điều trị nội khoa đến mức coacute thể coacute thai tự nhiecircn
khocircng cần hỗ trợ sinh sản lagrave khocircng hiệu quả rất khoacute thagravenh cocircng
Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFc đơn thuần
lagrave 13 thigrave coacute 5 người lagrave VT 8 người lagrave TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng
nhiều nhất lagrave 4 triệuml coacute đến 4 người coacute mật độ tinh trugraveng lagrave 005 triệuml
Như vậy người mất đoạn AZFc coacute thể VT hoặc TT nhưng số lượng tinh trugraveng
rất iacutet Với thực tế nagravey thigrave mất AZFc vẫn coacute khả năng điều trị để coacute thể coacute tinh
trugraveng Tuy nhiecircn nếu coacute tinh trugraveng cũng cần phải hỗ trợ sinh sản
122
Mất đoạn AZFd
Sở dĩ vugraveng nagravey được đề cập đến vigrave noacute coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn
so với caacutec vugraveng khaacutec ở những nam giới vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất
thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem
thấy ở những trường hợp TT mức độ vừa [88] Vigrave vậy xaacutec định mất đoạn
AZFd cũng đồng nghĩa với việc nam giới ở trạng thaacutei vocirc sinh khocircng nặng khả
năng điều trị khả quan hơn so với mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc
Theo kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave mất đoạn AZFd đơn thuần
chiếm 749 trường hợp bị mất đoạn (1429 ) trong đoacute ở nhoacutem TTN lagrave 549
cao hơn ở nhoacutem VT lagrave 249 Kết quả nagravey cũng giống như kết quả nghiecircn cứu
về mất đoạn AZFd của một số taacutec giả khaacutec như Kent-First vagrave cộng sự phaacutet
hiện 14 mất đoạn AZFd đơn thuần ở Mỹ Muslumanoglu phaacutet hiện 3 mất đoạn
AZFd đơn thuần ở Thổ Nhĩ Kỳ Yao xaacutec định 4 trường hợp mất đoạn AZFd
đơn thuần ở Trung Quốc [88][188][113] Với kết quả nagravey theo chuacuteng tocirci
khocircng necircn cho rằng mất đoạn AZFd chỉ như lagrave 1 phần của AZFc vigrave khi phacircn
tiacutech chuacuteng ta coacute thể thấy khocircng coacute đột biến AZFc nhưng vẫn coacute đột biến
AZFd Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng giống như của caacutec taacutec giả khaacutec
cho thấy mất đoạn AZFd thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng
phải bao giờ mất đoạn AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc
Kết quả của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của Abilash vagrave cs
nghiecircn cứu trecircn nam giới vocirc sinh thuộc Đocircng Nam Ấn Độ phaacutet hiện mất đoạn
nhỏ NST Y trecircn bốn vugraveng AZFabcd xảy ra ở cả nhoacutem nam giới VT vagrave TT
trong đoacute mất đoạn AZFd chiếm 13 ở nhoacutem VT vagrave 12 ở nhoacutem TT [205]
Nghiecircn cứu của Barbhuiya cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 146 cao nhất so
với caacutec mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc [103]
Tiacutenh tất cả caacutec trường hợp coacute mất đoạn AZFd (BPY2 sY152) trecircn tổng
số 469 nam giới VT vagrave TTN thigrave tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 31469 (66 ) Kết
quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của caacutec nghiecircn cứu
123
trước về mất đoạn AZFd ở Mỹ (Kent-first 1999) ở Uacutec (Cram 2000) vagrave ở Đagravei
Loan (Lin 2002) Caacutec nghiecircn cứu nagravey cho tỷ lệ lần lượt lagrave 62 69 vagrave 68
[87][88][112]
Liecircn quan đến mất đoạn AZFd caacutec taacutec giả đều thấy gặp nhiều ở nam giới
TT Mức độ vocirc sinh ở những người nam giới mất đoạn AZFd lagrave nhẹ nhất trong
4 loại mất đoạn nhỏ AZF trecircn NST Y Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều cho rằng mất
đoạn AZFd cần được hỗ trợ sinh sản [87][88][112][188][192]
Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFd đơn thuần
lagrave 7 thigrave chỉ coacute 2 người lagrave VT 5 người TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng
nhiều nhất lagrave 5 triệuml chỉ coacute 1 người coacute mật độ tinh trugraveng rất iacutet lagrave 005
triệuml Như vậy người mất đoạn AZFd coacute mức độ vocirc sinh nhẹ hơn mất đoạn
AZFc phần lớn người mất AZFd lagrave TT vagrave số lượng tinh trugraveng cũng nhiều hơn
ở người mất AZFc Do mức độ vocirc sinh nhẹ hơn trường hợp mất AZFc necircn
những nam giới coacute mất đoạn AZFd điều trị dễ hơn ở người mất đoạn AZFc
Tuy nhiecircn do mật độ tinh trugraveng coacute tốt hơn trường hợp mất đoạn AZFc nhưng
vẫn lagrave TTN necircn nếu bệnh nhacircn coacute tinh trugraveng cũng hầu hết phải hỗ trợ sinh sản
Mất đoạn kết hợp
Đối với những nam giới mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa AZFb AZFb+c
hoặc AZFa+b+c thigrave hầu như khocircng coacute cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của
chiacutenh migravenh vagrave cần tư vấn để lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy trong số những trường hợp
mất đoạn AZF thigrave coacute 1649 trường hợp ở nhoacutem VTTTN (3265) vagrave 712
trường hợp ở nhoacutem VT (5833) coacute liecircn quan đến AZFb (AZFb AZFb+c
AZFb+c+d AZFa+b+c+d) đều lagrave những nam giới VT Kết quả nagravey phugrave hợp
với kết quả nghiecircn cứu của Li Fu thấy rằng sự mất đoạn kết hợp caacutec vugraveng
AZFa+b+c hoặc AZFa+b hoặc mất đoạn khocircng hoagraven toagraven AZFb chỉ ở nam giới
VT [105]
124
Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy mất đoạn ở cả bốn vugraveng AZFabcd coacute liecircn
quan đến nhau Cụ thể Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec
vugraveng AZFabc Trong đoacute Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave
612 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn
AZFc lagrave 2633 Mất đoạn AZFb kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 612 Kết quả
nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Mostafa (2013) ở vugraveng Tacircy Bắc Iran
cho thấy mất đoạn AZFd thường đi kegravem với mất đoạn AZFc AZFb hoặc kết
hợp cả hai [116] Theo kết quả nghiecircn cứu của Reza Mirfakhraie thigrave mất đoạn
AZFd kết hợp với mất đoạn AZFc chiếm tỷ lệ lagrave 25 cao hơn so với mất đoạn
kết hợp AZFb+c+d (833) [197]
Tuy nhiecircn kết quả nagravey cũng khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Chung
Man Kin (2004) chỉ thấy liecircn quan mất đoạn giữa AZFd vagrave AZFc vagrave khocircng
thấy kết hợp mất đoạn giữa AZFd với những vugraveng khaacutec [206] So với kết quả
nghiecircn cứu về mất đoạn AZFabcd của Tse (2000) cho thấy khocircng coacute sự liecircn
quan giữa mất đoạn AZFd với mất đoạn AZFb [196] Kết quả nagravey cho thấy tỷ
lệ mất đoạn AZFd coacute liecircn quan tới cả AZFc vagrave AZFb Thực tế cho thấy người
coacute mất đoạn AZFc coacute thể cũng coacute mất đoạn AZFd vagrave ngược lại vigrave caacutec vugraveng
định khu của AZFc vagrave AZFd lagrave gần nhau
Chuacuteng tocirci phaacutet hiện mất đoạn xảy ra vugraveng AZFc vagrave AZFd đơn thuần coacute ở
nhoacutem nam giới TTN vagrave VT xảy ra ở nhoacutem TTN lại cao hơn nhoacutem VT Trong
khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp mất đoạn vugraveng AZF khaacutec như mất
đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra ở chủ yếu ở nhoacutem nam giới
VT Kết quả nagravey hoagraven toagraven phugrave hợp bởi vigrave mất đoạn liecircn quan đến AZFa vagrave
AZFb thường dẫn đến VT Mặt khaacutec mất đoạn cagraveng lớn ở nhiều vị triacute hơn liecircn
quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng cagraveng nặng hơn Do vậy đối với những nam
giới coacute mất đoạn AZFa AZFb AZFb+c AZFa+b+c AZFa+b+c+d sẽ coacute rất iacutet
cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của migravenh vagrave cần được tư vấn di truyền để hỗ
trợ sinh sản
125
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn cứu
của Mostafa (2013) khi phaacutet hiện caacutec trường hợp mất đoạn AZFd đơn thuần vagrave
coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFbc Taacutec giả baacuteo caacuteo mất đoạn AZFd phổ biến ở
người vocirc sinh nam lagrave 3938 [116] Nghiecircn cứu của Hussein ở Malaysia cũng
cho thấy 4 trường hợp mất đoạn AZFd (74) trong đoacute coacute 2 trường hợp mất
đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFc [115]
Việc triển khai xeacutet nghiệm mất đoạn nhỏ NST Y đatilde goacutep phần xaacutec định
nguyecircn nhacircn của caacutec trường hợp vocirc sinh qua đoacute coacute giaacute trị định hướng cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng điều trị tigravem khắc phục thiacutech hợp cho bệnh nhacircn lagravem cơ sở cho
tư vấn di truyền phograveng ngừa hạn chế việc truyền gen bệnh cho caacutec thế hệ sau
Trong trường hợp người mất đoạn AZFa khocircng coacute tế bagraveo dograveng tinh caacutec biện
phaacutep điều trị lagravem kiacutech thiacutech sinh tinh khocircng coacute hiệu quả Đặc biệt những người
mất cả AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave việc điều trị nội khoa khocircng mang lại
hiệu quả chỉ gacircy tốn keacutem cho người bệnh Do vậy trong tư vấn di truyền nếu
gặp một trong những mất đoạn AZFa AZFb AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave
họ cần phải chọn biện phaacutep xin tinh trugraveng Đối với trường hợp chỉ mất đoạn
AZFc hoặc AZFd coacute tế bagraveo dograveng tinh thigrave coacute thể coacute hy vọng sinh con bằng tinh
trugraveng của migravenh thocircng qua caacutec biện phaacutep hỗ trợ sinh sản Nhưng những người
nagravey nếu sinh con trai thigrave con trai sẽ coacute mất đoạn AZF giống như bố con gaacutei sẽ
hoagraven toagraven bigravenh thường Tuy nhiecircn caacutec gen liecircn quan đến vocirc sinh cograven nhiều
cần coacute sự triển khai thecircm caacutec xeacutet nghiệm để xaacutec định caacutec đột biến khaacutec liecircn
quan đến vocirc sinh qua đoacute giảm tỷ lệ vocirc sinh KRNN coacute hướng khắc phục điều
trị vagrave tư vấn di truyền phograveng ngừa việc truyền gen bệnh cho thế hệ sau
434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được
Nghiecircn cứu nagravey nhằm phaacutet hiện mất đoạn cả bốn vugraveng AZFabcd Kết
quả ở bảng 323 cho thấy trong số 49 người bị mất đoạn ở caacutec vị triacute vị triacute
sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049
(8163) tiếp theo lần lượt lagrave caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531)
126
vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286) caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061)
sY134 lagrave 1649 (3265) caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave
449 (816) vagrave sY86 lagrave 349 (612)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cũng cho thấy trong số caacutec bệnh nhacircn bị
mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị mất đoạn Trong đoacute Mất đoạn
ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 2384 vagrave 2326
Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 186
vagrave 1221 Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ
ba lagrave 872 vagrave 93 Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 chiếm tỷ lệ thấp nhất
lagrave 233 vagrave 174
Với kết quả necircu trecircn vagrave đối chiếu với nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả
chuacuteng tocirci thấy caacutec marker sY254 sY255 sY127 sY134 sY84 sY86 sY152
vagrave BPY2 để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFabcd lagrave thiacutech hợp để
triển khai vagrave aacutep dụng đối với bệnh nhacircn vocirc sinh nam ở Việt Nam Đặc biệt
việc bổ sung hai marker sY152 vagrave BPY2 để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng
AZFd lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp vagrave cần thiết nhằm phaacutet hiện thecircm những vị triacute mất
đoạn magrave nếu chỉ sử dụng caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA sẽ bỏ soacutet nhiều
trường hợp bị mất đoạn Do vậy nếu khocircng phacircn tiacutech mất đoạn AZFd với hai
cặp mồi như trecircn coacute thể một số người VT đặc biệt lagrave TTN khocircng chẩn đoaacuten
được nguyecircn nhacircn để tư vấn di truyền vagrave tigravem hướng khắc phục cho phugrave hợp
Kết quả ở biểu đồ 35 cho thấy ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất
hiện ở tất cả caacutec STS Trong khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất
hiện ở caacutec STS như sY84 sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở
vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với nghiecircn
cứu của caacutec taacutec giả [81][82][105][106][109][111]
44 i n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave
Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam
giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST
vừa đột biến gen với p lt 005
127
Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến ADN chuacuteng tocirci
thấy nhoacutem nam giới VT nhiều hơn nhoacutem TTN Khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn
coacute thể do mất đoạn AZF ở vị triacute nagraveo đoacute khocircng nằm trong những vị triacute gen magrave
đatilde sử dụng caacutec cặp mồi để phaacutet hiện hoặc cần phải tigravem nguyecircn nhacircn khaacutec
Ở nhoacutem coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến gen Nhoacutem nam giới VT
chiếm đa số do coacute tới 3951 trường hợp Hội chứng Klinefelter thể thuần cograven
lại lagrave những người coacute karyotyp 47XY+i(Xq) 47XYY một số trường hợp coacute
NST đảo đoạn chuyển đoạn chegraven đoạn vagrave mất đoạn Nhoacutem nam giới TTN
chiếm tỷ lệ iacutet (6 trường hợp) coacute karyotyp đảo đoạn chuyển đoạnhellip Điều nagravey
hoagraven toagraven phugrave hợp vigrave những nam giới coacute bất thường NST như đảo đoạn chegraven
đoạn chuyển đoạn coacute thể gacircy VT hoặc TTN nhưng vẫn coacute gen AZF trecircn NST
Y hoặc NST Y nguyecircn vẹn necircn khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện được những
gen trecircn NST Y
Đặc biệt đối với những người hội chứng Klinefelter trước đacircy người ta
cho rằng Klinefelter thuần khocircng coacute cơ hội coacute tinh trugraveng necircn khi xeacutet nghiệm
phaacutet hiện thấy bệnh nhacircn lagrave Klinefelter thuần thigrave sẽ chỉ định khocircng lagravem caacutec xeacutet
nghiệm multiplex PCR để xem coacute caacutec đột biến mất đoạn AZFabcd vigrave xeacutet
nghiệm nagravey lagrave vocirc nghĩa vigrave chắc chắn bệnh nhacircn vẫn khocircng coacute tinh trugraveng vagrave
khocircng coacute cơ hội coacute con Tuy nhiecircn hiện nay người ta đatilde thấy coacute thể điều trị để
người mắc Klinefelter coacute thể coacute con vigrave vậy nếu xeacutet nghiệm thấy coacute bất thường
NST giới tiacutenh như bị mắc Klinefelter vẫn necircn lagravem xeacutet nghiệm multiplex PCR
để xaacutec định mất đoạn AZFabcd Xeacutet nghiệm nagravey rất coacute yacute nghĩa trong việc lựa
chọn hướng can thiệp vagrave tư vấn di truyền
Ở nhoacutem vừa đột biến NST vagrave vừa đột biến gen Trong nghiecircn cứu nagravey
chuacuteng tocirci thấy coacute tất cả 8 trường hợp nhưng đều ở nhoacutem nam giới VT vagrave đều
coacute lagrave bất thường NST giới tiacutenh chủ yếu lagrave mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y cograven lại
lagrave coacute karyotyp 46XX vagrave 45X
128
Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST nhưng coacute đột biến gen Coacute tới 41
người bị mất đoạn AZF trong đoacute coacute 24 nam giới ở nhoacutem VT vagrave 17 nam giới
ở nhoacutem TTN Như vậy nếu khocircng xeacutet nghiệm ADN thigrave sẽ khocircng thể tigravem ra
nguyecircn nhacircn với số lượng khaacute nhiều trường hợp magrave trước đacircy cho lagrave khocircng
r nguyecircn nhacircn
Một số nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy coacute mối liecircn hệ giữa bất
thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y [109][171] Kết quả nghiecircn cứu
của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 49 nam giới vocirc sinh coacute mất đoạn NST Y thigrave coacute
8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF chiếm tỷ lệ 1633
Kết quả nagravey thấp hơn so với nghiecircn cứu của Cavkaytar ở Thổ Nhĩ Kỳ (2012)
lagrave 420 (20) nhưng cao hơn kết quả nghiecircn cứu của Dai ở Trung Quốc (2012)
lagrave 451 (784) vagrave Dingyang Li (2012) lagrave 19412 (461) [207][109][172]
Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh ở nghiecircn cứu nagravey số người coacute vừa
bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y lagrave 8469 (171) Tỷ lệ nagravey so
với kết quả nghiecircn cứu của Cavkaytar lagrave 4322 (124) vagrave của Dingyang Li lagrave
144659 (03) [207][172] Trong nghiecircn cứu nagravey tất cả những trường hợp
vừa bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y đều lagrave những người VT vagrave
coacute liecircn quan đến bất thường NST giới tiacutenh Trong đoacute coacute 5 trường hợp
46Xdel(Yq) 1 trường hợp 46XX 1 trường hợp 45X vagrave 1 trường hợp thể
khảm 46XYdelY(80)45X(20)
Tất cả những trường hợp nam 46XX vagrave 45X trong nghiecircn cứu nagravey đều
coacute gen SRY Gen SRY được coi lagrave gen xaacutec định giới tiacutenh nam vagrave sự phaacutet triển
giới tiacutenh nam Thực tế cho thấy nam 46XX hoặc 45X lagrave hiếm gặp Tần suất
gặp nam 46XX lagrave 120000 trẻ sơ sinh nam vagrave gen SRY xuất hiện xấp xỉ 90
ở những trường hợp nagravey Phần lớn nam 46XX mang gen SRY do sự taacutei tổ hợp
giữa NST X vagrave NST Y
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của
Lifu khi phaacutet hiện 34 trường hợp vừa bất thường NST giới tiacutenh vừa coacute mất
129
đoạn nhỏ NST Y trong tổng số 1333 nam vocirc sinh do VT (255) Caacutec trường
hợp bất thường NST giới tiacutenh đều coacute karyotyp lagrave 46XX 45XdelY
46XYYq- [105] Kết quả nghiecircn cứu khẳng định rằng ở một số người coacute bất
thường NST cũng coacute thể phaacutet hiện thấy mất đoạn AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y ở
những người nagravey
Hầu hết những trường hợp vừa coacute bất thường NST giới tiacutenh vừa mất đoạn
AZF trong nghiecircn cứu nagravey lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp Kết quả ở bảng 327 cho thấy
trong số 5 trường hợp coacute karyotyp lagrave 46Xdel(Yq) thigrave coacute 1 trường hợp mất
đoạn AZFb+c 3 trường hợp mất đoạn AZFb+c+d vagrave 1 trường hợp mất đoạn
AZFa+b+c+d Trong đoacute coacute 1 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) NST Y rất
nhỏ khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện coacute 1 gen ở vugraveng AZFa lagrave sY86
So saacutenh higravenh ảnh NST Y ở một số trường hợp mất đoạn AZF (Bảng 328)
cho thấy Những người coacute karyotyp 46XX hoặc 45X khocircng coacute NST Y tương
ứng với kết quả xeacutet nghiệm ADN khocircng xuất hiện AZFabcd Kết quả nagravey cũng
tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) cho thấy 5 trường
hợp nam 46XX coacute gen SRY dương tiacutenh nhưng kết quả xeacutet nghiệm AZFabc lại
acircm tiacutenh [181] Những người nam 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST Y
rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm
ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y Những người
khocircng coacute NST Y lagrave 46XX hoặc 45X khi xeacutet nghiệm ADN khocircng thấy xuất hiện
gen trecircn caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y nhưng gen TDF dương tiacutenh Kết quả trecircn
khẳng định tiacutenh chiacutenh xaacutec của xeacutet nghiệm NST vagrave xeacutet nghiệm ADN vagrave cho thấy
mối liecircn quan chặt chẽ về sự bất thường di truyền liecircn quan đến vocirc sinh nam
130
45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
451 Thể tiacutech độ pH độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge
15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737 vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn
mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem
chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc
với p gt 005
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem
nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72
rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem
nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng
coacute sự khaacutec biệt p gt 005
Với caacutec kết quả trecircn chuacuteng tocirci thấy khocircng coacute nhiều mối liecircn quan về thể
tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch giữa nhoacutem bất thường di truyền (bất thường NST
vagrave mất đoạn AZF) vagrave nhoacutem chứng
45 h t ư ng tinh trugraveng của nh m t thư ng di truy n vagrave nh m ch ng
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh
(ge25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống
(ge75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001
Về tốc độ di chuyển của tinh trugraveng kết quả ở bảng 330 cho thấy
Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ
lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn
50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)
131
Ở nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
le 30 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-
40 microms (1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50
microms (21)
Tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp hơn r
rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng di
động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại
cao hơn r rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền plt 0001
Về mật độ tinh trugraveng kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới
VT coacute nguy cơ bất thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN
bằng 057 lần so với người TTN Trong số 469 nam giới vocirc sinh phaacutet hiện
65469 (139) trường hợp VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở
nhoacutem VT lagrave 59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec
biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001
Kết quả của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 65 trường hợp coacute bất thường
NST thigrave coacute tới 3965 người mắc hội chứng Klinefelter chiếm 60 Những
người mắc hội chứng Klinefelter nagravey 100 lagrave ở nhoacutem VT Caacutec bất thường
NST khaacutec như 46XX 45X 46del(Yq) nam giới cũng bị VT Chỉ coacute một số
iacutet caacutec trường hợp đảo đoạn vagrave chuyển đoạn thigrave coacute thể VT hoặc TTN
Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT
TTN lagrave 49469 (104) Trong số 49 người coacute mất đoạn AZFabcd thigrave mất đoạn
xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute 32 người VT (653) vagrave 17 người
TTN (347)
Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem
TTN chiếm 17115 (148) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy mất
đoạn ở nhoacutem TTN lại cao hơn ở nhoacutem VT Kết quả nagravey cũng phugrave hợp vigrave trong
nghiecircn cứu nagravey mất đoạn xảy ra chủ yếu ở vugraveng AZFc AZFc+d vagrave AZFd Ở
132
nhoacutem nam giới TTN thigrave mất đoạn chỉ thấy ở vugraveng AZFc AZFd vagrave AZFc+d magrave
khocircng thấy mất AZFa vagrave AZFb
Lyacute thuyết vagrave thực tiễn đatilde chứng minh rằng mất đoạn AZFc hoặc AZFd
thigrave coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch vagrave lacircm sagraveng coacute thể thấy từ mức độ TT
vừa đến TTN Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả của một số
taacutec giả khaacutec coacute thể do đối tượng nghiecircn cứu (một số taacutec giả nghiecircn cứu ở
những người VT vagrave TT chuacuteng tocirci nghiecircn cứu ở những người VT vagrave TTN) coacute
thể do sự khaacutec biệt về số lượng cặp mồi vị triacute STSs cần phacircn tiacutech trecircn NST Y
Đồng thời cũng coacute thể cograven coacute sự khaacutec về dacircn tộc vugraveng địa lyacute cỡ mẫu được
nghiecircn cứu
Về độ di động higravenh thaacutei vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống Kết quả trigravenh bagravey ở
bảng 333 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng
bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp
hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001
133
KẾT LUẬN
1 Tỷ lệ phacircn bố caacutec dạng bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y
- Bất thường NST
+ Trong số caacutec nam giới VT vagrave TTN bất thường NST chiếm tỷ lệ
139 bao gồm cả những bất thường về số lượng vagrave cấu truacutec NST thường
cũng như NST giới tiacutenh
+ Trong caacutec dạng bất thường NST thigrave bất thường số lượng NST giới tiacutenh
kiểu 47XXY coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 60
+ Bất thường cấu truacutec NST thường gặp lagrave chuyển đoạn đảo đoạn vagrave mất
đoạn Đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ cao nhất 923 Mất đoạn nhaacutenh dagravei
NST Y chiếm 77
- Mất đoạn nhỏ NST Y
+ Bằng việc hoagraven thiện kỹ thuật multiple PCR đatilde phaacutet hiện được 104
nam giới VT vagrave TTN coacute mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y
+ Mất đoạn AZFabcd xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute ở nhoacutem
VT lagrave 9 nhoacutem TTN 148 Mất đoạn AZFc vagrave AZFd ở nhoacutem nam giới TTN
cao hơn ở nhoacutem VT trong khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp như mất
đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra chủ yếu ở nhoacutem nam giới VT
+ Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 2653 Caacutec
mất đoạn khaacutec lagrave AZFb+c+d (1633) AZFd (1429) AZFa+b+c+d
(612) AZFb+c (612 ) vagrave AZFb (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất đoạn
đơn thuần AZFa
- Bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y
Số nam giới vocirc sinh vừa coacute bất thường NST vừa mất đoạn nhỏ NST Y
chiếm 171 vagrave tất cả đều ở nhoacutem VT Những người nagravey coacute karyotyp lagrave
134
46XX hoặc 45X hoặc 46Xdel(Yq) phugrave hợp với kết quả xeacutet nghiệm coacute nhiều
vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y
2 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
- Khocircng coacute mối liecircn quan giữa đặc điểm thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh
dịch vagrave bất thường di truyền
- Tốc độ di chuyển mật độ tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống ở những
người coacute bất thường di truyền luocircn thấp hơn ở những người bigravenh thường
- Bất thường NST ở những nam giới VT cao hơn ở nhoacutem TTN trong khi
mất đoạn nhỏ AZFabcd thigrave ngược lại (nam giới VT coacute bất thường NST cao gấp
363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với người TTN)
- Coacute mối liecircn quan giữa bất thường NST giới tiacutenh vagrave mất đoạn nhỏ NST
Y NST Y coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei cagraveng lớn thigrave mất đoạn AZFabcd cagraveng nặng
135
KIẾN NGHỊ
1 Xeacutet nghiệm NST vagrave phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd
cần được tiến hagravenh thường quy đối với những trường hợp vocirc sinh nam để tigravem
nguyecircn nhacircn vocirc sinh vagrave đưa ra những lời khuyecircn tư vấn điều trị cho phugrave hợp
2 Những người nam giới coacute bất thường NST vẫn cần được xeacutet nghiệm
phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd
3 Necircn đưa caacutec chỉ số VSL VCL VAP vagraveo xeacutet nghiệm tinh dịch thường quy
NHỮNG COcircNG TRIgraveNH LIEcircN QUAN ĐẾN LUẬN AacuteN ĐAtilde COcircNG BỐ
1 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức
Phấn Nguyễn Xuacircn Tugraveng Hoagraveng Huyền Nga 2013) Phaacutet hiện mất
đoạn AZFd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh
bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học Việt Nam tậ 408 thaacuten 7 s
1 2013 54-58
2 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức
Phấn 2013) Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những
bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học
Việt Nam s 1 102013 29-34
3 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức
Phấn 2014) Phacircn tiacutech đặc điểm di truyền tế bagraveo vagrave phacircn tử ở những bệnh
nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng T chiacute Y học Việt Nam số 424 103 - 109
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
1 World Health Organization (1987) Toward more objectivity in diagnosis and
management of male infertility Int J Androl (Suppl7) 1-35
2 World Health Organization (1985) Comparison among different methods for
the diagnosis of varicocele Fertil Steril 43(4) 575ndash582
3 Dohle GR Halley DJ Van Hemel JO et al (2002) Genetic risk factors in
infertile men with severe oligozoospermia and azoospermi Hum Reprod 17
13 - 16
4 Sarah KG Mielnik A and Schlegel PN (1997) Submicroscopic deletions in
the Y chromosome of infertile men Human Reproduction 12(8) 1635-1641
5 Arvind RS Vrtel R Vodicka R et al (2006) Genetic factors in male infertility
and their implications Int J Hum Genet 6(2) 163-169
6 World Health Organization (1999) WHO laboratory manual for the
examination of human semen and sperm-cervical mucus 4th
edition Cambridge
University Press
7 World Health Organization (2000) WHO manual for the standardilized
investigation diagnosis and management of the infertile male Cambridge
University Press
8 Trần Thị Trung Chiến Trần Văn Hanh Phạm Gia Khaacutenh vagrave cộng s
(2002) N hiecircn cứu một s vấn đ vocirc sinh nam i i vagrave lựa chọn kỹ thuật lọc ửa
lưu t ữ tinh t ugraven để đi u t ị vocirc sinh Đề tagravei cấp Nhagrave nước
9 World Health Organization (1991) Infertility a tabulation of available data
on prevalence of primary and secondary infertility Geneva WHO Programme
on Maternal and Child Health and Family Planning Division of Family Health
10 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung 2010) Một số điểm cần lưu
yacute khi đaacutenh giaacute một bệnh nhacircn khocircng coacute tinh trugraveng trong tinh dịch T chiacute Y học
thực hagravenh 727(7) 56 - 61
11 American Urological Association (2001) Infertility Report on optimal
evaluation of the infertile male ISBN 0-9649702-7-9 (Volume 1)
12 Ballabio A Bardoni B Carrozzo R et al (1989) Contiguous gene syndromes
due to deletions in the distal short arm of the human X chromosome Proc Natl
Acad Sci USA 86 10001-10005
13 Larsen U (2000) Primary and secondary infertility in sub-Saharan Africa
International Journal of epidemiology 29(2) 285-291
14 Thonneau P Marchand S Tallec A et al (1991) Incidence and main causes
of infertility in a resident population (1850000) of three French regions (1988ndash
1989) Hum Reprod 6 811ndash816
15 Ali Hellani Saad Al Hassan (2006) Y chromosome microdeletions in infertile
men with idiopathic oligo - or azoospermia Journal of Experimental amp Clinical
assisted reproduction 31 doi 1011861743-1050-3-1
16 Irvine DS (2002) Male infertility Causes and management Medical progress
17 Krausz C Forti G (2000) Clinical Aspects of Male Infertility The Genetic
Basis of Male Infertility 28 1-21
18 Takahashi K Uchida A and Kitao M (1990) Hypoosmotic Swelling Test of
Sperm Systems Biology in Reproductive Medicine 25(3) 225-242
19 Aribarg A (1995) Primary health care for male infertility Workshop in
Andrology 50-54
20 Trần Thị Phương Mai Nguyễn Thị Ngọc Phượng Nguyễn Song Nguyecircn vagrave
cộng s 2002) Hiếm muộn - vocirc sinh vagrave kỹ thuật hỗ t ợ sinh sản Nhagrave xuất bản
Y học
21 Nguyễn Khắc Liecircu 2003) Chẩn đoaacuten vagrave đi u t ị vocirc sinh Viện BVSKBMVTSS
Nhagrave xuất bản Y học
22 Ngocirc Gia Hy (2000) Hiếm muộn vagrave vocirc sinh nam Nhagrave xuất bản Thuận Hoacutea
23 Phan Văn Quyền (2000) Khaacutem vagrave lagravem ệnh aacuten một cặ vợ chồn vocirc sinh Lớp
vocirc sinh vagrave hỗ trợ sinh sản khoacutea 4 1-13
24 Trần Quaacuten Anh Nguyễn Bửu Triều (2009) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave
xuất bản Y học
25 Trần Thị Phương Mai 2001) Tigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh ằn kỹ thuật cao
Baacuteo caacuteo t i Hội thảo ldquoTigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh vagrave TTTON Bộ Y tế vagrave UNFPA
Đagrave Nẵng
26 Nguyễn Viết Tiến (2013) Cập nhật về hỗ trợ sinh sản Baacuteo caacuteo t i Hội thảo
qu c tế Hagrave Nội ngagravey 6112013
27 Tran Duc Phan (2010) Health status and reproductive health surveillance in
Viet Nam 9th annual scientific congress of Asia Pacific association of medical
toxicology collaboration against poisoning from regional experience to global
vision 45
28 Lee JY Dada R Sabanegh E et al (2011) Role of genetics in azoospermia
Urology 77(3) 598 - 601
29 Hull MG Kelly NJ and Hinton RA (1985) Population study of causes
treatment and outcome of infertility British Medical Journal 291 1693-1698
30 Phan Văn Quyacute 1997) Một s nhận xeacutet v vocirc sinh nam t i Viện
BVSKBMVTSS Cocircng trigravenh nghiecircn cứu khoa học 14-20
31 Phan Hoagravei Trung (2004) Nghiecircn cứu tiacutenh an toagraven vagrave taacutec dụng của bagravei thuốc
ldquoSinh tinh thangrdquo đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng Luận văn tiến sỹ học
Trường Đại học Y Hagrave Nội
32 Trần Xuacircn Dung (2000) Chẩn đoaacuten vagrave điều trị nguyecircn nhacircn tinh trugraveng iacutet vagrave
chết nhiều trong vocirc sinh nam giới Y học thực hagravenh 392(12) 10-12
33 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung (2009) Tigravenh higravenh thiểu
năng sinh sản ở 18 phường xatilde của Thaacutei Bigravenh Y học thực hagravenh 6(664) 45-48
34 Hồ Mạnh Tường (2004) Vocirc sinh nam vagrave phương phaacutep điều trị Thời sự Y ược
học Bộ IX số 2 77-80
35 Nguyễn Bửu Triều Trần Quaacuten Anh 2002) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave xuất
bản Y học 240 257 259-271
36 Trịnh Văn Bảo Phan Thị Hoan Nguyễn Viết Nhacircn Trần Đức Phấn
(2004) Dị n ẩm sinh Nhagrave xuất bản Y học
37 Simpson JL Graham JM Samango-Sprouse C et al (2005) Klinefelter
syndrome Management of genetic syndromes 2nd Hoboken N J Wiley amp
Sons 323-333
38 Lanfraco F Kamischke A Zitzman M Nieschlag E (2004) Klinefelterrsquos
Syndrome The Lacet 364(9430) 273-283
39 Benet J Martin R (1988) Sperm chromosome complements in a 47XYY
man Hum Genet 78 313-315
40 Gonzalez-Merino E Hans C Abramowicz M et al (2007) Aneuploidy study
in sperm and preimplantation embryos from nonmosaic 47XYY men Fertil
Steril 88 600-606
41 Jacobs Patricia A Hassold Terry J (1995) The Origin of Numerical
Chromosome Abnormalities Advances in Genetics 33 101-133
42 Nicolaidis P Petersen MB (1998) Origin and mechanisms of non-disjunction
In human autosomal trisomyes Hum Reprod13(2) 313-319
43 Zuumlhlke C Thies U Braulke I Reis A Schirren C (2008) Down syndrome
and male fertility PCR-derived fingerprinting serological and andrological
investigations Clinical genetics 46(4) 324-326
44 Pradhan M Dalal A Khan F Agrawal S (2006) Fertility in men with Down
syndrome a case report Fertil Steril 86(6) 1765
45 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome
abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics
46 199-297
46 Gunel M Cavkaytar S Ceylaner G Batioglu S (2008) Azoospermia and
cryptorchidism in a male with a de novo reciprocal t(Y16) translocation Genet
Couns 19(3) 277-280
47 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)
Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive
azoospermia Indian J Med Res 122 34-42
48 Trieu H Richard M and Trounson A (2002) Selected genetic factors
associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-198
49 Martin RH Spriggs EL (1995) Sperm chromosome complements in a man
heterozygous for a reciprocal translocation 46XYt(913)(q211q212) and a
review of the literature Clin Genet 47(1) 42-46
50 Chandley AC Seuanez H Fletcher JM (1976) Meiotic behavior of five
human reciprocal translocations Cytogenet Cell Genet 17(2) 98-111
51 Ferguson KA Chow V Ma S (2008) Silencing of unpaired meiotic
chromosomes and altered recombination patterns in an azoospermic carrier of a
t(813) reciprocal translocation Hum Reprod 23(4) 988-995
52 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of
human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum
Genet 53(1) 49-65
53 Mau UA Backert IT Kaiser P and Kiesel L (1997) Chromosomal findings
in 150 couples referred forgenetic counselling prior to intracytoplasmic sperm
injection Human Reproduction 12(5) 930ndash937
54 Peter AIV Frank JMB Henny F et al (1997) Intracytoplasmic sperm
injection (ICSI) and chromosomally abnormal spermatozoa Human
Reproduction 12(4) 752ndash754
55 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of
human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum
Genet 53(1) 49-65
56 Shah Kavita Gayathri Sivapalan Nicola Gibbons et al (2003) The genetic
basis of infertility Reproduction 126 13-25
57 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)
Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive
azoospermia Indian J Med Res 122 34-42
58 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c Lecirc Thuacutey Hằng 2009) Phacircn tiacutech đặc
điểm nhiễm sắc thể ở những bệnh nhacircn nam vocirc sinh T chiacute N hiecircn cứu học
62(3) 1-5
59 Meschede D Lemcke B Exeler JR et al (1998) Chromosome abnormalities
in 447 couples undergoing intracytoplasmic sperm injection-prevalence types
sex distribution and reproductive relevance Hum Reprod 13 576-582
60 Mohammad TF Behjati F Pourmand GR et al (2012) Cytogenetic
abnormalities in 222 infertile men with azoospermia and oligospermia in Iran
Report and review Indian J Hum Genet 18(2) 198ndash203
61 Marchina E Imperadori L Speziani M et al (2007) Chromosome
Abnormalities and Yq Microdeletions in Infertile Italian Couples Referred for
Assisted Reproductive Technique Sex Dev 1 347-352
62 Steinbach P Djalali M Hansmann I et al (1983) The genetic
significance of accessory bisatellited marker chromosomes Hum Genet
65 155-164
63 De Braekeleer M Dao TN (1991) Cytogenetic studies in male infertility a
review Hum Reprod 6 245ndash250
64 Rima D Gupta NP and Kucheria K (2003) Molecular screening for Yq
microdeletion in men with idiopathic oligozoospermia and azoospermia J
Biosci 28(2) 163-168
65 Han-Sun Chiang Shauh Der Yeh Chien Chih Wu et al (2004) Clinical and
pathological correlation of the microdeletion of Y chromosome for the 30
patients with azoospermia and severe oligoasthenospermia Asian J Androl 6
369-375
66 Lakshim Rao Arvind B Murthy K et al (2004) Chromosomal abnormalities and
Y chromosome microdeletions in infertile men with varicocele and idiopathic
infertility of South Indian origin Journal of Andrology 25(1) 147-153
67 Trung Thị Hằng 2007) N hiecircn cứu đặc điểm ka ot của nhữn n ười nam
khocircng coacute tinh trugraveng Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec sĩ Y khoa Đại học Y Hagrave Nội
68 Akgul M Ozkinay F Ercal D et al (2009) Cytogenetic abnormalities in 179
cases with male infertility in Western Region of Turkey Report and review J
Assist Reprod Genet 26(2-3) 119-122
69 Kun Ma Mallidis C and Bhasin S (2000) The role of Y chromosome
deletions in male infertility European Journal of Endocrinology 142 418-430
70 Fernandes S et al (2002) High frequency of DAZ1DAZ2 gene deletions in patients
with severe oligozoospermia Molecular human reproduction 8(3) 286 - 298
71 Stouffs K Lissens W Tournaye H et al (2005) Possible role of USP26 in
patients with severely impaired spermatogenesis Eur J Hum Genet 13
336ndash340
72 Paduch DA Mielnik A Schlegel PN (2005) Novel mutations in testis-
specific ubiquitin protease 26 gene may cause male infertility and
hypogonadism Reprod Biomed Online 10 747ndash754
73 Nuti F Krausz C (2008) Gene polymorphismsmutations relevant to abnormal
spermatogenesis Reprod Biomed Online16 504-513
74 Wang PJ McCarrey JR Yang F Page DC (2001) An abundance of X-
linked genes expressed in spermatogonia Nat Genet 27 422ndash426
75 De Gendt K Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-
selective knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in
meiosis Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332
76 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome
abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics
46 199-297
77 Mifsud A Sim CK Boettger-Tong H et al (2001) Trinucleotide (CAG)
repeat polymorphisms in the androgen receptor gene molecular markers of risk
for male infertility Fertil Steril 75 275-281
78 Tiepolo L and Zuffardi O (1976) Localization of factors controlling
spermatogenesis in the nonfluorescent portion of the Human Y chromosome
long armrdquo Hum Genet 34 119 -124
79 Vollrath Foote D Hilton S et al (1992) The human Y chromosome A 43-
interval map based on naturally occurring deletions Science 258 52-59
80 Kesari A Srivastava A MTTal RD (2003) Y chromosome microdeletion
and male infertility Indian J Urol19 103-108
81 Sandra EK Ronit Almog Leah Yogev et al (2012) Screening for partial
AZFa microdeletion in the Y chromosome of infertile men is it of clinician
relevance Fertility and Sterility 98(1) 43-47
82 Ferlin A Barbara A Elena S et al (2007) Molecular and clinical
characterization of Y chromosome Microdeletions in infertile men A 10-year
experience in Italy J Clin Endocrinol Metab 92(3) 762-770
83 Kamp C Huellen K Fernandes S et al (2001) High deletion frequency of the
complete AZFa sequence in men with Sertoli cell only syndrome Mol Hum
Reprod 7 987-994
84 Kitpramuk T (1995) Male fertility and male infertility assessment Workshop
in Andrology 42-49
85 De GK Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-selective
knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in meiosis
Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332
86 Ferlin A Vinanzi C Garolla A et al (2006) Male infertility and androgen
receptor gene mutations clinical features and identification of seven novel
mutations Clin Endocrinol 65 606-610
87 Cram DS Ma K Bhasin S Arias J et al (2000) Y chromosome analysis of
infertile men and their sons conceived through intracytoplasmic sperm
injection vertical transmission of deletions and rarity of de novo deletions
Fertil Steril 74(5) 909-915
88 Muallem A Kent -First Shultz J Pryor J et al (1999) Defining regions of
the Y chromosome responsible for male infertility and identification of a fourth
AZF region (AZFd) by Y chromosome microdeletion detection Mot Reprod
Dev 53 27-41
89 Vogt PH Edelmann A Kirsch S et al (1996) Human Y chromosome
azoospermia factors (AZF) mapped to different subregions in Yq11 Human
Molecular Genetics 5 933-943
90 Pryor JL et al (1997) Microdeletions in the Y chromosome of infertile men
N Engl J Med 336 534-539
91 Fadlalla Elfateh Ruixue Wang Zhihong Zhang et al (2014) Influence of
genetic abnormalities on semen quality and male fertility A four-year
prospective study Iran J Reprod Med 12(2) 95ndash102
92 Ferlin A Moro E Garolla A and Foresta C (1999) Human male infertility
and Y chromosome deletions role of the AZF-candidate genes DAZ RBM and
DFFRY Human Reproduction 14(7) 1710-1716
93 Martiacutenez MC et al (2000) Screening for AZF deletion in a large series of
severely impaired spermatogenesis patients Journal of Andrology 21(5) 651-
655
94 Isabelle Esther Aknin-Seifer Herveacute Lejeune (2004) Y chromosome
microdeletion screening in infertile men in France a survey of French practice
based on 88 IVF centres Human Reproduction 19(4) 788-793
95 Asbagh FA Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome
microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170
96 Chellat D Rezgoune ML McElreavey K (2013) First study of
microdeletions in the Y chromosome of Algerian infertile men with idiopathic
oligo-or azoospermia Urol Int 90(4) 455-459
97 Mostafa K EA Sohair F El S
et al (2004) Molecular study on Y
chromosome microdeletions in Egyptian males with idiopathic infertility Asian
J Androl 6 53-57
98 Yong Ho Lee Tak Kim Mee Hye Kim et al (2000) Y chromosome
microdeletions in idiopathic azoospermia and non-mosaic type of Klinefelter
syndrome Experimental and Molecular medicine 32(4) 231-234
99 Fu L Mao X Chen S Zhang H Wang M Huang G and Wang F (2015)
Analysis of microdeletions of azoospermia factor genes on Y chromosome in
infertile males Zhonghua Yi Xue Yi Chuan Xue Za Zhi 32(1) 85-88
100 Mir D O Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome
microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology
Journal UNRCIUA 3(1) 38-43
101 Arruda JT Bordin BM Santos
PR et al (2007) Y chromosome
microdeletions in Brazilian fertility clinic patients Genet Mol Res 6(2)
461-469
102 Ramaswamy Suganthi et al (2013) Multiplex PCR based screening for
microdeletions in azoospermia factor region of Y chromosome in
azoospermic and serve oligozoospermic south Indian men Iran J Reprod
Med 11(3) 219-226
103 Purnali N Barbhuiya et al (2012) A study of genetic aspects of male
infertility in North East India population India BMC proceedings 6(suppl
6) 31
104 Manuela Simoni Frank T Gromoll J Eberhard Nieschlag (2008) Clinical
consequences of microdeletions of the Y chromosome the extended Muumlnster
experience Reproductive BioMedicine Online 16(2) 289-303
105 Li Fu Da-Ke Xiong et al (2012) Genetic screening for chromosomal
abnormalities and Y chromosome microdeletions in Chinese infertile men J
Assist Reprod Genet 29 521ndash527
106 Mohammad Hasan Sheikhha Mohammad Ali Zaimy Saeede Soleimanian
(2013) Multiplex PCR Screening of Y-chromosome microdeletions in
azoospermic ICSI candidate men Iran J Reprod Med11(4) 335-338
107 Hopps CV Mielnik A Goldstein M et al (2003) Detection of sperm in men
with Y chromosome microdeletions of the AZFa AZFb and AZFc regions
Human Reproduction 18(8) 1660-1665
108 Mir DO Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome
microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology
Journal UNRCIUA 3(1) 38-43
109 Dai RL Wang RX Lin JL et al (2012) Correlation of Y-chromosome
multiple segmental deletions and chromosomal anomalies in non-obstructive
azoospermic males from northeastern China Genetics and Molecular Research
11(3) 2422-2431
110 Zhu XB Feng Y Zhi EL et al (2014) Y chromosome microdeletions
detection in 1052 infertile men and analysis of 14 of their families Zhonghua
Nan Ke Xue 20(7) 637-640
111 Min Jee Kim Hye Won Choi So Yeon Park et al (2012) Molecular and
cytogenetic studies of 101 infertile men with microdeletions of Y chromosome
in 1306 infertile Korean men J Assist Reprod Genet 29 539ndash546
112 Lin YM Lin YH Teng YN et al (2002) Gene-based screening for Y
chromosome deletions in Taiwanese men presenting with spermatogenic
failure Fertil Steril 5 897-903
113 Yao G Chen G Pan T (2001) Study of microdeletions in the Y chromosome
of infertile men with idiopathic oligo- or azoospermia J Assist Reprod Genet
18(11) 612-616
114 Kumarasamy Thangaraj Nalini J Gupta Kadupu Pavani et al (2003) Y
Chromosome Deletions in Azoospermic Men in India Journal of Andrology
24(4) 588ndash597
115 Hussein AA Vasudevan R Patimah I Prashant N Nora FA (2015)
Association of azoospermia factor region deletions in infertile male subjects
among Malaysians Andrologia 47(2)168-177
116 Mostafa Akbarzadeh Khiavi Seyyed Ali Rahmani Azam Safary et al
(2013) Y chromosome microdeletion analysis in nonobstructive azoospermia
patients from North West of Iran Jokull Journal 63(10) 44-50
117 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c 2010) Phaacutet hiện mất đoạn AZFc trecircn
nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới bằng kỹ thuật PCR T
chiacute N hiecircn cứu học 67(2) 94-98
118 Trần Văn Khoa Trần Thị Thu Huyền Quản Hoagraveng Lacircm (2010) Phaacutet hiện
đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam bằng kỹ thuật Multiplex
PCR T chiacute Y Dược học qu n sự 8(6) 110-115
119 Đỗ Thị Minh Phương 2011) Phaacutet hiện mất đo n nhỏ t ecircn nhiễm sắc thể Y ở
ệnh nh n vocirc sinh nam ằn kỹ thuật multiplex PCR Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec
sĩ y khoa thaacuteng 52011
120 Nguyễn Minh Hagrave 2011) Tham gia chương trigravenh ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm
tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFa b vagrave c của NST Y T chiacute Y Học TP Hồ
Chiacute Minh Tậ 15 Phụ ản của S 1 27-30
121 Nguyễn Thị Thục Anh Nguyễn Đigravenh Tảo Quản Hoagraveng Lacircm 2013) Mất
đoạn nhỏ AZF trecircn nhiễm sắc thể Y vagrave mối liecircn quan với tinh dịch đồ vagrave higravenh
thaacutei vi thể ống sinh tinh ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam T chiacute Y Dược học qu n sự
s chu ecircn đ Mocirc hocirci 13-17
122 Diacuteez Sanchez C Ruiz Pesini E Lapentildea AC et al (2003) Mitochondrial DNA
content of human spermatozoa Biol Reprod 68180ndash185
123 Wei YH Kao SH (2000) Mitochondrial DNA Mutation and Depletion are
associated with the decline of fertility and motility of human sperm Zoological
Studies 39 1-12
124 Kumarasamy Thangaraj et al (2003) Sperm Mitochondrial Mutations as a
Cause of Low Sperm Motility Journal of Andrology 24(3) 338-392
125 Holyoake AJ McHugh P Wu M et al (2001) High incidence of single
nucleotide substitutions in the mitochondrial genome is associated with poor
semen parameters in men Int J Androl 24(3) 175-182
126 Rima Dada Jayapalraja Thilagavathi Sundararajan Venkatesh et al
(2011) Genetic Testing in Male Infertility The Open Reproductive Science
Journal 3 42-56
127 Frank Comhaire and Ahmed Mahmoud (2006) Male factor fertility
problems Cause Varicocele Andrology for the Clinician 68-71
128 Lund L and Larsen SB (1998) A follow-up study of semen quality and
fertility in men with varicocele testis and in control subjects British Journal of
Urology 82 682-686
129 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive
operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381
130 Valea A Muntean V Domsa I et al (2009) Bilateral anorchia Case report
Acta Endocrinologica (Buc) 5(4) 519-524
131 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive
operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381
132 Baird DT Collins J Egozcue J et al (2005) Fertility and ageing Human
Reprod 11 261-276
133 Association of Biomedical Andrologists Association of Clinical
Embryologists British Andrology Society British Fertility Society Royal
College of Obstetricians and Gynaecologists (2008) UK guidelines for the
medical and laboratory screening of sperm egg and embryo donors Hum
Fertil 11 201-210
134 Eskenazi B Wyrobek AJ Sloter E et al (2003) The association of age and
semen quality in healthy men Human Reprod 18 447-454
135 Sharpe RM Franks S (2002) Environment lifestyle and infertility-an
intergenerational issue Nat Cell Biol 4(Suppl) 33-40
136 Hammoud AO Gibson M Peterson CM et al (2008) Impact of male
obesity on infertility a critical review of the current literature Fertil Steril 90
897-904
137 Jensen TK Andersson AM Joslashrgensen N et al (2004) Body mass index in
relation to semen quality and reproductive hormones among 1558 Danish men
Fertil Steril 82 863ndash870
138 Richard M Sharpe (2010) Environmentallifestyle effects on
spermatogenesis Phil Trans R Soc B 365 1697ndash1712
139 Paul RB Fahd NY Yulian Zhao (2012) Effects of Pharmaceutical
Medications on Male Fertility J Reprod Infertil 13(1) 3-11
140 Handelsman DJ (1997) Sperm output of health men in Australia magnitude
of bias due to self-selected volunteers Human Reproduction 12 2701-2705
141 PNQ Duy NX Quyacute HM Tường NTN Phượng (2001) Khảo saacutet tinh ịch đồ
ở 400 cặ vợ chồn hiếm muộn t i Bệnh viện hụ Sản Từ Dũ Luận văn tốt
nghiệp baacutec sĩ y khoa Trung tacircm Đagraveo tạo vagrave Bồi dưỡng caacuten bộ y tế TPHCM
142 Moacutenica Ferreira Joana Vieira Silva Vladimiro Silva (2012) Lifestyle
influences human sperm functional quality Asian Pacific Journal of
Reproduction 1-8
143 World Health Organization (2010) Laboratory manual for the Examination
and processing of human semen 5th ed Cambridge University Press
144 Trần Ngọc Can (1972) Điều tra cơ bản tinh dịch đồ của người đatilde coacute con vagrave vợ
đang mang thai T chiacute Sản hụ khoa 2 45-53
145 Nguyễn Thế Khaacutenh Phạm Tử Dương (1992) Xeacutet nghiệm tinh dịch Hoaacute sinh
trong lacircm sagraveng Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội 489-495
146 Nares Sukcharoen (1995) Semen analysis Workshop in andrology 55-74
147 World Health Organization (1992) WHO Laboratory Manual for the
Examination of Human Semen and Sperm-cervical Mucus Interaction 3rd ed
Cambridge Cambridge University Press
148 Zinaman MJ et al (2000) Semen quality and human fertility a prospective
study with healthy couples Journal of Andrology 21 145-153
149 Trần Đức Phấn Vũ Thị Hồng Luyến Nguyễn Đức Nh Vũ Thị Huyền
(2014) Nghiecircn cứu đặc điểm higravenh thaacutei đầu tinh trugraveng ở những người nam giới
trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học Thực hagravenh 902(1) 57-60
150 Khan AN Rabbani (2012) Antisperm antibody as a cause of immunological
infertility in males JARBS 4(1) 1-4
151 Hungerford DA (1965) Leukocytes cultured from small inocular of whole
blood and the preparation of metaphase chromosome by treatment with
hypotonic KCl Stain technol 40(6) 333-338
152 Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội (2011) Di t u n Y học
Nhagrave xuất bản giaacuteo dục
153 Seabright M (1971) A rapid banding technique for human chromosome The
Lacet 2 971-972
154 Lisa GS Niels T (2005) An International system for human cytogenetic
nomenclature 1-12
155 Simoni M Bakker E Krausze C (2004) EAAEMQN best practice
guidelines for molecular diagnosis of y-chromosomal microdeletions State of
the art 2004 International Journal of Andrology 27 240ndash249
156 Phan Thị Hoan Trần Đức Phấn Lương Thị Lan Anh vagrave cộng s 2013)
Phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn nhiễm sắc thể Y ở caacutec bệnh nhacircn vocirc sinh nam
khocircng coacute tinh trugraveng hoặc iacutet tinh trugraveng Y học Việt Nam thaacuten 3 ndash S đặc
iệt2013 623-629
157 Robert D Oates Sherman Silber et al (2002) Clinical characterization of 42
oligospermic or azoospermic men with microdeletion of the AZFc region of the
Y chromosome and of 18 children conceived via ICSI Human Reproduction
17(11) 2813-2824
158 Comhaire FH de Kretser D Farley TMM and Rowe PJ (1987) Towards
more objectivity in diagnosis and management of male infertility In WHO
Taskforce on the Diagnosis and Treatment of Infertility 1-33 Ed NE
Skakkebaek Geneva WHO 1987
159 Nguyễn Xuacircn Baacutei 2002) N hiecircn cứu đặc điểm tinh ịch đồ của 1000 cặ vợ
chồn vocirc sinh Luận văn Thạc sĩ y học chuyecircn ngagravenh Mocirc học ndash Phocirci thai học
10-11
160 Hagrave Xuacircn Anh (2004) Tigravenh higravenh vocirc sinh ở một s xatilde của tỉnh Thaacutei Bigravenh vagrave đặc
điểm nư c tiểu của một s nam i i vocirc sinh Luận văn Thạc sỹ y học Đại học
Y Hagrave Nội
161 Lecirc Thế Vũ Trần Quaacuten Anh Nguyễn Đức Hinh 2013) Nhacircn 110 trường
hợp điều trị vocirc sinh nam giới Y học Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013
162 Trần Đức Phấn Trịnh Văn Bảo Hoagraveng Thu Lan 2002) Đặc điểm tinh
dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y
học thực hagravenh 407(1) 38-41
163 Setchell BP Brooks DE (1988) Anatomy vasculature innervation and fluids
of the male reproductive tract in Knobil E and Neill JD (Eds) The Physiology
of Reproduction New York Raven Press 753ndash836
164 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2012) Phacircn tiacutech đặc
điểm tinh hoagraven vagrave tinh trugraveng ở caacutec bệnh nhacircn thiểu tinh nặng vagrave vocirc tinh Y học
thực hagravenh 7(834) 15-17
165 Aribarg A Kenkeerati
W Vorapaiboonsak
V et al (1986) Testicular
volume semen profile and serum hormone levels in fertile Thai males
International Journal of Andrology 9(3) 170-180
166 Trần Đức Phấn Đoagraven Minh Thụy Nguyễn Anh Thư 2013) Nghiecircn cứu tốc
độ di chuyển của tinh trugraveng trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học
Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013
167 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2013) Caacutec dạng tốc
độ di chuyển của tinh trugraveng của caacutec nam giới trong caacutec cặp thiểu năng
sinh sản Y học thực hagravenh 6(874) 43-47
168 Cyrus Azimi Malihea Khaleghian Farideh Farzanfar (2012) Cytogenetic
studies among Iranian infertile men The first 20-year long-term report African
Journal of Biotechnology 11(37) 8973-8978
169 Dul EC Groen H Van Ravenswaaij Arts CMA et al (2012) The
prevalence of chromosomal abnormalities in subgroups of infertile men Human
Reproduction 27(1) 36ndash43
170 Pinar Aslan Koşar Nurten Oumlzccedilelik Alim Koşar (2010) Cytogenetic
abnormalities detected in patients with non-obstructive azoospermia and severe
oligozoospermia J Assist Reprod Genet 27(1) 17ndash21
171 Fernanda A Mafra Denise M Christofolini et al (2011) Chromosomal and
Molecular Abnormalities in a Group of Brazilian Infertile Men with Severe
Oligozoospermia or Non-Obstructive Azoospermia Attending an Infertility
Service Int Braz J Urol 37 244-51
172 Dingyang Li Hongguo Zhang Ruixue Wang et al (2012) Chromosomal
abnormalities in men with pregestational and gestational infertility in northeast
China J Assist Reprod Genet 29 829ndash836
173 Foresta C Ferlin A Garolla A et al (1998) High frequency of well-
defined Y-chromosome deletions in idiopathic Sertoli cell-only syndrome Hum
Reprod 13 302-307
174 Fadlalla Elfateh Dai Rulin Yun Xin et al (2014) Prevalence and patterns of
Y chromosome microdeletion in infertile men with azoospermia and
oligzoospermia in Northeast China Iran J Reprod Med 12(6) 383-388
175 Ebru Oumlnalan Etem Huumlseyin Yuumlce Deniz Erol et al (2009) Cytogenetic
Analysis in infertile male with sperm anomalies Marmara Medical Journal
22(3) 217-224
176 Bernd Rosenbusch (2010) Somatic chromosomal abnormalities in couples
undergoing infertility treatment by intracytoplasmic sperm injection Journal of
Genetics 89(1) 105-108
177 Trieu Huynh Richard Mollard and Alan Trounson (2002) Selected genetic
factors associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-
198
178 Tuumlttelmann F Gromoll J (2010) Novel genetic aspects of Klinefelters
syndrome Mol Hum Reprod 16(6) 386-395
179 Faeza El Dahtory and Hany M Elsheikha (2009) Male infertility related to
an aberrant karyotype 47XYY four case reports Cases Journal 2 28
180 Saeedeh Ghazaey Farzaneh Mirzaei Mitra Ahadian et al (2013) Pattern of
Chromosomal Aberrations in Patients from North East Iran Cell J 15(3) 258ndash265
181 Qiu-Yue Wu Na Li Wei-Wei Li et al (2014) Clinical molecular and
cytogenetic analysis of 46 XX testicular disorder of sex development
with SRY-positive BMC Urol 14 70
182 Robert D (2004) The genetics of male reproductive failure What every
clinician needs to know Sexuality Reproduction amp Menopause 2(4) 213-218
183 Capkova P Adamova K Santava A et al (2004) Importance of genetic
testing in couples with reproductive disorders Ceska Gynekol 69(1) 66-71
184 Phan Thị Hoan Hoagraveng Thị Ngọc Lan Nguyễn Ngacircn Hagrave (2012) Phaacutet hiện
đảo đoạn quanh tacircm nhiễm sắc thể số 9 ở caacutec cặp vợ chồng bất thường sinh sản
hoặc nguy cơ cao sinh con dị tật bẩm sinh T chiacute N hiecircn cứu học hụ
t ươn 80 (3B) 55-60
185 Foresta Carlo Garolla Andrea Bartoloni Lucia et al (2005) Genetic
Abnormalities among Severely Oligospermic Men Who Are Candidates for
Intracytoplasmic Sperm Injection J Clin Endocrinol Metab 90(1) 152 - 156
186 Sachdeva K Saxena R Majumdar A et al (2011) Use of ethnicity-
specific sequence tag site markers for Y chromosome microdeletion
studies Genet Test Mol Biomarkers 15 451-459
187 Sen S Pasi AR Dada R et al (2013) Y chromosome microdeletions in
infertile men prevalence phenotypes and screening markers for the Indian
population J Assist Reprod Genet 30 413ndash422
188 Susan Frackman Marijo Kent Angela Ryan The Y Chromosome Deletion
Detection System Version 11 wwwpromegacommoldx
189 Muslumanoglu MH Turgut M Cilingir O et al (2005) Role of the AZFd
locus in spermatogenesis Fertil and Steril 84 519-522
190 Abobakr K Mostafa R Mahmoud S et al (2009) Detection of azoospermia
factor (AZF) microdeletion on Y chromosome in infertile men with
azoospermia and severely oligospermia J Derm Androl 29100-104
191 Sheikh M Nower S Rasol H et al (2009) Prevalence of Y chromosome
microdeletions in males with azoospermia and severe oligospermia in Egypt
Kasr Aini Med J 12 47-50
192 Omar F Khabour AbdulFattah S Fararjeh Almuthana AA (2014)
Genetic screening for AZF Y chromosome microdeletions in Jordanian
azoospermic infertile men Int J Mol Epidemiol Genet 5(1) 47-50
193 Purnali N B Gogoi A Goenka et al (2013) Specific genetic marker based
molecular study of the AZFa amp AZFd region microdeletion in infertile
cases of Northeast India Int J Biol Med Res 4(2) 3121-3127
194 Foresta C Moro E Ferlin A (2001) Y chromosome microdeletions and
alterations of spermatogenesis Endocr Rev 22 226-239
195 Krausz C Forti G McElreavey K (2003) The Y chromosome and male
fertility and infertility Int J Androl 2670-75
196 Tse JYM Yeung WSB Lau EYL et al (2000) Deletions within the
azoospermia factor subregions of the Y chromosome in Hong Kong Chinese
men with severe male-factor infertility controlled clinical study HongKong
Medical Journal 6(2) 143-146
197 Reza Mirfakhraie Farzaneh Mirzajani Sayed Mahdi Kalantar et al
(2010) High prevalence of AZFb microdeletion in Iranian patients with
idiopathic non -obstructive azoospermia Indian J Med Res 132 265-270
198 Walid Al-Achkar Abdulsamad Wafa Faten Moassass (2013) Cytogenetic
abnormalities and Y-chromosome microdeletions in infertile Syrian males
Biomedical reports 1 275-279
199 Trần Văn Khoa Ngocirc Trường Giang Quản Hoagraveng Lacircm Lecirc Văn Vệ Đặng
Đức Tacircm Nguyễn Đức Nh (2013) Mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể Y ở bệnh
nhacircn vocirc sinh nam do vocirc tinh vagrave thiểu tinh T chiacute Y-Dược học qu n sự s
4(38) 7-12
200 Akbari AF Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome
microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170
201 Wettasinghe TK Jayasekara RW Dissanayake VHW (2012) The low
frequency of Y chromosome microdeletions in subfertile males in a
sinhalese populations of Srilanka Ind J Hum Genet 18(3) 320-325
202 Prafulla S Ambulkar Ramji Sigh Reddy M et al (2014) Genetic Risk of
Azoospermia Factor (AZF) Microdeletions in Idiopathic Cases of Azoospermia
and Oligozoospermia in Central Indian Population Journal of Clinical and
Diagnostic Research 8(3) 88-91
203 Patsalis PC Sismani C Quintana-Murci L et al (2002) Effects of
transmission of Y chromosome AZFc deletions Lancet 360 1222-1224
204 Van Golde RJ Wetzels AM de Graaf R et al (2001) Decreased
fertilization rate and embryo quality after ICSI in oligozoospermic men with
microdeletions in the azoospermia factor c region of the Y chromosome
Hum Reprod 16 289-292
205 Abilash VG Saraswathy Radha and Marimuthu KM (2010) The
frequency of Y chromosome microdeletions in infertile men from Chennai
International Journal of Genetics and Molecular Biology 2(7) 147-157
206 Man Kin Chung (2004) A study on the prevalence of AZFd Y-chromosome
microdeletion in Hong Kong Chinese men with severe male factor infertility
Master of Medical sciences dissertation University of Hong Kong
207 Cavkaytar S Batioglu S Gunel M Ceylaner S Karaer A (2012) Genetic
evaluation of severe male factor infertility in Turkey a cross-sectional study
Hum Fertil (Camb)15(2)100-106
ỜI CẢM ƠN
T ư c tiecircn tocirci xin agrave tỏ lograven kiacutenh t ọn vagrave iết ơn s u sắc đến PGSTS
T ần Đức Phấn Chủ nhiệm Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave Nội
n ười thầ t ực tiế hư n ẫn độn viecircn vagrave iuacute đỡ tocirci tận tigravenh t on su t
quaacute t igravenh học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave
Tocirci xin ch n thagravenh agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i PGSTS T ần Văn Khoa -
Chủ nhiệm Bộ mocircn Sinh học - Di tru n Y học Học Viện Qu n n ười thầ
đatilde hư n ẫn vagrave iuacute đỡ tocirci ất nhi u t on quaacute t igravenh n hiecircn cứu vagrave hoagraven
thagravenh ản luận aacuten nagrave
Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn PGSTS T ần Thị Thanh Hươn - Nguyecircn
Chủ nhiệm Bộ mocircn PGSTS Phan Thị Hoan ndash N u ecircn Phoacute Chủ nhiệm hụ
t aacutech Bộ mocircn TS Lươn Thị Lan Anh - Phoacute Chủ nhiệm Bộ mocircn vagrave caacutec thầ
cocirc iaacuteo caacutec n đồn n hiệ t i Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave
Nội đatilde chỉ ảo độn viecircn t o đi u kiện t t vagrave iuacute đỡ tocirci hoagraven thagravenh ản luận
aacuten nagravey
Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn Ban latildenh đ o vagrave caacutec đồn n hiệ t i Viện
Phaacute Qu c ia đatilde t o đi u kiện vagrave iuacute đỡ tocirci để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh ản
luận aacuten nagrave
Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn t i Đản ủ Ban Giaacutem hiệu Nhagrave t ườn
hograven Đagraveo t o sau đ i học T ườn Đ i học Y Hagrave Nội đatilde iuacute đỡ vagrave t o đi u
kiện t t cho tocirci t on việc học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave
Cu i cugraven tocirci xin được agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i mẹ vợ ia đigravenh
cugraven n egrave nhữn n ười đatilde luocircn độn viecircn khu ến khiacutech tocirci t on su t quaacute
t igravenh học tậ để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh được ản luận aacuten nagrave
Hagrave Nội n agrave hellip thaacuten hellip năm 2015
Nguyễn Đức Nhự
LỜI CAM ĐOAN
Tecircn tocirci lagrave Nguyễn Đức Nhự nghiecircn cứu sinh khoacutea 30 Trường Đại học Y Hagrave
Nội chuyecircn ngagravenh Y Sinh học ndash Di truyền xin cam đoan
1 Đacircy lagrave luận aacuten do bản thacircn tocirci trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGSTS Trần Đức Phấn vagrave PGSTS Trần Văn Khoa
2 Cocircng trigravenh nagravey khocircng trugraveng lặp với bất kỳ nghiecircn cứu nagraveo khaacutec đatilde được
cocircng bố tại Việt Nam
3 Caacutec số liệu vagrave thocircng tin trong nghiecircn cứu lagrave hoagraven toagraven chiacutenh xaacutec trung thực
vagrave khaacutech quan đatilde được xaacutec nhận vagrave chấp thuận của cơ sở nghiecircn cứu
Tocirci xin chịu hoagraven toagraven traacutech nhiệm trước phaacutep luận về những cam kết nagravey
Hagrave Nội ngagraveythaacutengnăm 2015
Người cam đoan
Nguyễn Đức Nh
DANH MỤC THUẬT NGỮ VAgrave CAacuteC CHỮ VIẾT T T
ADN Acide deoxyribonucleic
AZF Azoospermia factor
BN Bệnh nhacircn
CASA Computer-aided sperm analysis
(Maacutey vi tiacutenh phacircn tiacutech tinh dịch)
CS Cộng sự
CFTR Cystic fibrosis transmembrane conductance regulator
(Gen điều hogravea vận chuyển magraveng xơ nang)
DAZ Deleted in azoospermia (Mất đoạn gen trong vocirc tinh)
EAA European Academy of Andrology (Học viện Nam học Chacircu Acircu)
EMQN European Molecular Genetics Quality Network
(Hệ thống chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu)
GTMT Giatilden tĩnh mạch tinh
ICSI Intra-Cytoplasmic Sperm Injection (Tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo
tương)
IUI Intrauterine Insemination (Bơm tinh trugraveng vagraveo buồng tử cung)
IVF In Vitro Fertilisation (Thụ tinh trong ống nghiệm)
KRNN Khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
mtDNA ADN ty thể
NC Nghiecircn cứu
NST Nhiễm sắc thể
NRY Non Recombining Region of Y chromosome (Vugraveng khocircng taacutei tổ
hợp của NST Y)
PCR Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi polymerase)
VAP Average path velocity (Tốc độ con đường trung vị)
VCL Curvilinear velocity (Tốc độ đường cong)
VSL Straight line velocity (Tốc độ tuyến tiacutenh)
VT Vocirc tinh
VSNP Vocirc sinh nguyecircn phaacutet
VSTP Vocirc sinh thứ phaacutet
SRY Sex determining region on Y chromosome (Vugraveng xaacutec định giới
tiacutenh trecircn NST Y)
STS Sequence Tagged Sites (Vị triacute trigravenh tự điacutech)
TESE Testicular sperm extraction (Taacutech chiết tinh trugraveng từ tinh hoagraven)
THKXB Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu
TNSS Thiểu năng sinh sản
TT Thiểu tinh
TTN Thiểu tinh nặng
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1 TỔNG QUAN 3
11 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu vocirc sinh vocirc sinh nam trecircn thế giới vagrave Việt Nam 3
111 Một số khaacutei niệm về vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam giới 3
112 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam trecircn thế giới 4
113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam 5
114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6
12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 6
121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam giới theo WHO 6
122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền 7
1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam 7
1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam 14
123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam 24
1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam 24
1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam 28
13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam 31
131 Tinh dịch tinh trugraveng 31
132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối với nam giới vocirc sinh 32
1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch 32
1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec 36
133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec 38
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU 39
21 Đối tượng nghiecircn cứu 39
211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu 39
212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu 40
213 Tiecircu chuẩn loại trừ 40
22 Phương phaacutep nghiecircn cứu 40
221 Thiết kế nghiecircn cứu 40
222 Phương phaacutep nghiecircn cứu 41
2221 Lập hồ sơ bệnh aacuten 41
2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng 41
2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch 42
2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng 42
2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT
vagrave TTN 43
223 Caacutec bước nghiecircn cứu 47
224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu 48
2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave
gia đigravenh 48
2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave mật độ tinh hoagraven 49
2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di
chuyển của tinh trugraveng 49
2244 Đặc điểm bộ NST 50
2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y 51
2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di
truyền 52
23 Xử lyacute số liệu 52
24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu 52
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU 54
31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới
vocirc sinh 54
311 Phacircn bố tuổi ở nam giới vocirc sinh 54
312 Phacircn bố nghề nghiệp 56
313 Tiền sử của nam giới vocirc sinh 57
314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 57
315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 64
316 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 68
32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam giới VT vagrave TTN 71
33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y 74
34 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 82
35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 84
Chương 4 BAgraveN LUẬN 89
41 Đặc điểm tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới
vocirc sinh 89
411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu 89
412 Về nghề nghiệp 90
413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam giới 91
414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam giới vocirc sinh 92
4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven 92
4142 Về mật độ tinh hoagraven 94
4143 Biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở những
nam giới vocirc sinh 94
415 Đặc điểm tinh dịch của nam giới VT vagrave TTN 96
4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 96
4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 98
4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 98
4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ 100
4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng 101
42 Về bất thường NST ở nam giới VT vagrave TTN 102
421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam giới VT vagrave TTN 102
422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam giới vocirc sinh 103
4221 Bất thường NST giới tiacutenh 104
4222 Bất thường NST thường 109
43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 112
431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất đoạn
AZF 112
432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y 115
433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp 118
434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được 125
44 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 126
45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 130
451 Thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave
nhoacutem chứng 130
452 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền vagrave nhoacutem chứng 130
KẾT LUẬN 133
KIẾN NGHỊ 135
NHỮ G Ocirc G RIgrave H IEcirc QUA ĐẾ UẬ Aacute ĐAtilde Ocirc G BỐ
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6
Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 7
Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh 14
Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu 20
Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF 21
Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu 21
Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả 32
Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO 33
Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh tự mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm mất đoạn AZFabcd 45
Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm 46
Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR 46
Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 55
Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 56
Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam giới vocirc sinh 57
Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 57
Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 58
Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi 59
Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi 60
Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 60
Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng 61
Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu 61
Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 63
Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 64
Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65
Bảng 314 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65
Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem TTTTN 66
Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 67
Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem TTTTN 67
Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 71
Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN 71
Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam giới VT vagrave TTN 73
Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu 74
Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 75
Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen 77
Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn 78
Bảng 325 Sự phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC 80
Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam giới VT vagrave TTN 82
Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST 82
Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam giới vocirc sinh vagrave biểu hiện gen
vugraveng trecircn NST Y 83
Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave
nhoacutem chứng 84
Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 84
Bảng 331 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 85
Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 85
Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 86
Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất
đoạn gen 87
Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể 105
Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn ở
nam giới vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu 111
Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong một số
nghiecircn cứu 116
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh 54
Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 62
Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh 72
Biểu đồ 34 Sự phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn 76
Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN 79
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng 68
Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN 68
Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng 69
Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 69
Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng 70
Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 70
DANH MỤC HIgraveNH
Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen 16
Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd 19
Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 34
DANH MỤC ẢNH
Ảnh 31 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam bigravenh thường 88
Ảnh 32 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFabcd 88
Ảnh 33 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFd tại
vị triacute BPY2 vagrave sY152 88
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bước thực hiện 48
2
chuacuteng ta xaacutec định chiacutenh xaacutec nguyecircn nhacircn vocirc sinh qua đoacute coacute hướng can thiệp
thiacutech hợp cho những trường hợp vocirc sinh noacutei chung vagrave vocirc sinh nam noacutei riecircng
Di truyền y học nghiecircn cứu ở cả hai mức độ tế bagraveo vagrave phacircn tử đatilde giuacutep
cho caacutec thầy thuốc lacircm sagraveng tigravem hiểu được những nguyecircn nhacircn vocirc tinh hoặc
thiểu tinh dẫn đến vocirc sinh nam giới lagrave do biến đổi di truyền Trong caacutec nguyecircn
nhacircn vocirc sinh do nam giới coacute khoảng 10 - 15 trường hợp vocirc tinh vagrave 5
thiểu tinh nặng coacute bất thường về di truyền [3] Caacutec tiến bộ trong phacircn tiacutech
nhiễm sắc thể (NST) ngagravey cagraveng giuacutep cho caacutec nhagrave di truyền y học phaacutet hiện
được caacutec rối loạn số lượng vagrave cấu truacutec NST
Ở mức độ phacircn tử người ta phaacutet hiện những mất đoạn nhỏ NST Y ở
vugraveng AZFabcd (Azoospermia factor) Vugraveng AZFabcd chứa nhiều gen khaacutec
nhau những mất đoạn gen trong vugraveng nagravey được xaacutec định lagrave gacircy suy giảm
hoặc khocircng coacute tinh trugraveng [4] Phaacutet hiện được những mất đoạn nhỏ trecircn
NST Y sẽ lagrave căn cứ chẩn đoaacuten vagrave chọn hướng can thiệp cho những trường
hợp vocirc sinh nam [5]
Tuy nhiecircn ở Việt Nam chưa coacute caacutec nghiecircn cứu coacute tiacutenh hệ thống cả đặc
điểm của tinh hoagraven đặc điểm tinh dịch vagrave sự liecircn quan giữa caacutec chỉ số đoacute với
yếu tố di truyền của nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng cũng như cograven rất iacutet
nghiecircn cứu về bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ vugraveng AZFabcd trecircn NST Y
Xuất phaacutet từ những lyacute do trecircn chuacuteng tocirci tiến hagravenh đề tagravei ldquoNghiecircn cứu bất
thường nhiễm sắc thể vagrave phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd ở những nam gi i
vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặngrdquo
Mục tiecircu của đề tagravei lagrave
1 Xaacutec định tỷ lệ h n caacutec n ất thườn nhiễm sắc thể vagrave mất đo n nhỏ
nhiễm sắc thể Y vugraven AZFa c ở nam i i vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặn
2 Xaacutec định m i liecircn quan iữa đặc điểm tinh ịch vagrave ất thườn i t u n ở
nam i i vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặn
3
Chương 1
TỔNG QUAN
11 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu vocirc sinh vocirc sinh nam trecircn thế gi i vagrave Việt Nam
111 Một số khaacutei niệm về vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam gi i
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) vocirc sinh lagrave tigravenh trạng một cặp vợ
chồng trong độ tuổi sinh đẻ mong muốn coacute con nhưng khocircng thể coacute thai sau
12 thaacuteng coacute quan hệ tigravenh dục magrave khocircng dugraveng biện phaacutep traacutenh thai nagraveo [6][7]
Coacute hai loại vocirc sinh vocirc sinh nguyecircn phaacutet (VSNP) (vocirc sinh I) lagrave chưa coacute
thai lần nagraveo vocirc sinh thứ phaacutet (VSTP) (vocirc sinh II) lagrave vocirc sinh magrave người vợ trước
đacircy đatilde từng coacute thai đến nay khocircng thể coacute thai được
Vocirc sinh nam giới lagrave vocirc sinh magrave nguyecircn nhacircn do người chồng vocirc sinh nữ
giới lagrave vocirc sinh magrave nguyecircn nhacircn do người vợ
Vocirc sinh khocircng r nguyecircn nhacircn (KRNN) lagrave caacutec trường hợp vocirc sinh magrave
thăm khaacutem lacircm sagraveng vagrave lagravem caacutec xeacutet nghiệm kinh điển ở cả vợ vagrave chồng vẫn
chưa phaacutet hiện được nguyecircn nhacircn khả dĩ coacute thể giải thiacutech được tigravenh trạng
khocircng coacute thai [8]
Trong vocirc sinh do nam giới nguyecircn nhacircn do bất thường số lượng tinh
trugraveng lagrave rất thường gặp đoacute lagrave những trường hợp vocirc sinh nam do vocirc tinh (VT)
vagrave thiểu tinh (TT)
Theo WHO VT (azoospermia) lagrave tigravenh trạng khocircng tigravem thấy tinh trugraveng
trong tinh dịch khi xuất tinh thường do tinh hoagraven khocircng sản xuất được tinh
trugraveng TT (oligozoospermia) lagrave tigravenh trạng số lượng tinh trugraveng iacutet hơn 15 x 106
tinh trugravengml tinh dịch Thiểu tinh nặng (TTN) (severe oligozoospermia) lagrave
những trường hợp coacute số lượng tinh trugraveng le 5 x 106 tinh trugravengml tinh dịch
[6][7][9]
Để khảo saacutet một cặp vợ chồng vocirc sinh phải thực hiện xeacutet nghiệm tinh
dịch đồ cho người chồng Dựa trecircn tiecircu chuẩn của WHO năm 1999 nếu tinh
dịch đồ bất thường phải xeacutet nghiệm lại lần thứ hai caacutech lần thứ nhất iacutet nhất 6
4
ngagravey vagrave xa nhất dưới ba thaacuteng [6] Để khẳng định một trường hợp khocircng coacute
tinh trugraveng cần xeacutet nghiệm iacutet nhất 2 lần đồng thời phải ly tacircm tinh dịch tigravem tinh
trugraveng [10]
112 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam trecircn thế gi i
Theo Hội Y học sinh sản Hoa Kỳ khoảng 61 triệu người Mỹ bị vocirc sinh
một phần ba lagrave do nữ một phần ba lagrave do nam giới phần cograven lại lagrave do cả hai
hoặc KRNN [11] Một nghiecircn cứu khaacutec tại Hoa Kỳ cho thấy coacute khoảng 10
số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ bị vocirc sinh [12]
Ở Chacircu Phi Larsen vagrave cs (2000) khi nghiecircn cứu ở 10 trong số 28 quốc
gia trong khu vực đatilde cocircng bố tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet chiếm 3 caacutec cặp vợ
chồng ở lứa tuổi sinh sản cograven tỷ lệ vocirc sinh thứ phaacutet cao hơn nhiều [13]
Ở Chacircu Acircu vocirc sinh nam chiếm 20 [1] Tại Phaacutep tỷ lệ vocirc sinh chiếm
135 caacutec cặp vợ chồng Theo Thonneau (1991) coacute khoảng 15 caacutec cặp vợ
chồng khocircng thể coacute con sau một năm trong đoacute do nam giới chiếm 20 [14]
Ali Hellani cũng cho rằng khoảng 10-15 cặp vợ chồng vocirc sinh nguyecircn
nhacircn do nam chiếm 50 vagrave khoảng 30-40 vocirc sinh nam KRNN [15]
Theo Irvine (2002) vocirc sinh chiếm 14-17 trong đoacute nguyecircn nhacircn do
nam giới khoacute xaacutec định [16] Krauz vagrave cs cũng cho rằng nguyecircn nhacircn gacircy vocirc
sinh do nam khoảng 50 Trong đoacute khoảng 40 - 50 những người nagravey lagrave do
coacute bất thường về số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng [17]
Ở caacutec nước Chacircu Aacute Takahashi vagrave cs (1990) nghiecircn cứu trecircn 173 mẫu
tinh dịch của caacutec bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới tại Nhật Bản cho thấy coacute 358
VT 196 coacute số lượng tinh trugraveng giảm nghiecircm trọng 98 giảm vừa vagrave
347 coacute tinh dịch đồ bigravenh thường [18] Theo Aribarg (1995) vocirc sinh ở Thaacutei
Lan chiếm 12 caacutec cặp vợ chồng ở lứa tuổi sinh đẻ [19]
Nhigraven chung tỷ lệ vocirc sinh thay đổi từ 10 - 20 trong đoacute nguyecircn nhacircn
vocirc sinh do nam vagrave nữ tương đương nhau tỷ lệ nagravey coacute xu hướng ngagravey cagraveng
tăng tỷ lệ vocirc sinh KRNN cograven nhiều
5
113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam
Ở Việt Nam một số cocircng trigravenh nghiecircn cứu về vocirc sinh cho thấy tỷ lệ vocirc
sinh coacute xu hướng tăng Theo kết quả điều tra dacircn số năm 1980 tỷ lệ nagravey lagrave 7
- 10 đến năm 1982 tỷ lệ vocirc sinh chung ở Việt Nam lecircn đến 13 trong đoacute
vocirc sinh nữ 54 vocirc sinh nam 36 vocirc sinh KRNN 10 [20]
Nghiecircn cứu của Nguyễn Khắc Liecircu vagrave cs tại Viện Bảo vệ Bagrave Mẹ vagrave trẻ
sơ sinh từ năm 1993 - 1997 trecircn 1000 trường hợp vocirc sinh cho thấy tỷ lệ sinh
vocirc nữ chiếm 545 vocirc sinh nam chiếm 356 vocirc sinh KRNN lagrave 10 [21]
Ngocirc Gia Hy (2000) nhận định rằng trong số caacutec cặp vợ chồng vocirc sinh thigrave
nguyecircn nhacircn do người chồng lagrave 40 do người vợ lagrave 50 vagrave do cả hai vợ
chồng lagrave 10 [22]
Theo Phan Văn Quyền (2000) tỷ lệ vocirc sinh lagrave 10-15 [23] Theo Trần
Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) tỷ lệ vocirc sinh lagrave 5 trong đoacute vocirc sinh do nam giới
chiếm 408 [20]
Theo Trần Quaacuten Anh vagrave Nguyễn Bửu Triều cứ 100 cặp vợ chồng thigrave coacute
khoảng 15 cặp vợ chồng khocircng thể coacute con trong đoacute trecircn 50 nguyecircn nhacircn lagrave
do nam giới vagrave tỷ lệ nagravey đang coacute chiều hướng gia tăng mạnh [24]
Theo Trần Thị Phương Mai (2001) vocirc sinh nguyecircn nhacircn do nữ giới
khoảng 30 - 40 Vocirc sinh nam giới khoảng 30 caacutec trường hợp Khoảng
20 caacutec trường hợp tigravem thấy nguyecircn nhacircn vocirc sinh ở cả hai vợ chồng Becircn cạnh
đoacute coacute khoảng 20 caacutec cặp vợ chồng khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn [25]
Baacuteo caacuteo của Nguyễn Viết Tiến tại Hội thảo quốc tế ldquoCập nhật về hỗ trợ
sinh sảnrdquo (2013) tại Hagrave Nội cho thấy kết quả điều tra ở Việt Nam thigrave tỷ lệ vocirc
sinh lagrave 77 Trong đoacute nguyecircn nhacircn do nam giới chiếm 25 - 40 do nữ 40 -
55 cograven lại do cả hai vợ chồng vagrave KRNN [26]
Nguyecircn nhacircn chủ yếu của vocirc sinh nam lagrave do rối loạn sinh tinh Ngoagravei ra
vocirc sinh nam cograven do một số nguyecircn nhacircn khaacutec như rối loạn về tigravenh dục vagrave xuất
tinh rối loạn nội tiết tắc ống dẫn tinhhellip Theo Trần Đức Phấn (2010) trong số
caacutec cặp vợ chồng vocirc sinh coacute 44 coacute tinh dịch đồ bất thường [27]
6
114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet
Về tỷ lệ VSNP vagrave VSTP caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec đối tượng khaacutec
nhau cho kết quả khaacutec nhau
Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet
Taacutec giả Đối tượng điều tra Loại vocirc sinh ()
Nguyecircn phaacutet Thứ phaacutet
Lee J Y [28] Caacutec cặp vocirc sinh 780 220
Hull M G [29] Caacutec cặp vocirc sinh 67 ndash 71 29 - 33
Phạm Văn Quyacute [30] Caacutec cặp vocirc sinh 845 155
Phan Hoagravei Trung [31] Caacutec cặp vocirc sinh 8018 1982
Trần Xuacircn Dung [32] Quần thể 14 134
Trần Đức Phấn [33] Quần thể (Thaacutei Bigravenh) 075 69
Trần Đức Phấn [33] Quần thể
(Phugrave Caacutet Bigravenh Định) 15 782
Nguyễn Viết Tiến [26] Quần thể (Việt Nam) 38 39
Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả cho thấy nếu thống kecirc ở những bệnh nhacircn đi
khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh thigrave tỷ lệ VSNP chiếm tỷ lệ cao cograven nếu thống kecirc ở
cộng đồng thigrave tỷ lệ VSTP cao hơn nhiều so với VSNP
12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam
121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam gi i theo WHO
Vocirc sinh nam coacute thể do nhiều nguyecircn nhacircn khaacutec nhau hầu hết caacutec
nguyecircn nhacircn đều dẫn đến hậu quả lagrave người nam giới VT TT mức độ nhẹ hoặc
nặng bất thường về higravenh thaacutei tinh trugravenghellip
Tuy nhiecircn việc chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn rất phức tạp do đoacute việc đề xuất
phương phaacutep điều trị vagrave tư vấn di truyền cograven gặp nhiều khoacute khăn Năm 1999
WHO đatilde đưa ra một bảng phacircn loại caacutec nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam giới một
caacutech coacute hệ thống [6]
7
Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam (Theo WHO 1999) [6]
Rối loạn về tigravenh dục vagrave phoacuteng tinh Nhiễm trugraveng tuyến sinh dục phụ
Miễn dịch Nội tiết
Bất thường tinh dịch Tinh trugraveng iacutet
Bệnh lyacute toagraven thacircn Tinh trugraveng di động yếu
Dị tật bẩm sinh Tinh trugraveng dị dạng
Tổn thương tinh hoagraven mắc phải VT do tắc nghẽn
Giatilden tĩnh mạch tinh VT khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn do khaacutem vagrave điều trị
Caacutech phacircn loại trecircn đatilde giuacutep tiecircu chuẩn hoacutea việc chẩn đoaacuten caacutec nguyecircn
nhacircn vocirc sinh do nam giới trecircn thế giới vagrave để so saacutenh caacutec nghiecircn cứu Tuy
nhiecircn với sự tiến bộ của y học gần đacircy caacutec taacutec giả đatilde phaacutet hiện thecircm caacutec
nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam đặc biệt caacutec nguyecircn nhacircn liecircn quan đến di truyền
caacutech phacircn loại nagravey cũng đang được tiếp tục cải thiện để phugrave hợp với sự phaacutet
triển của kỹ thuật chẩn đoaacuten [34]
122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền
1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam
Bất thường số lượng NST gi i tiacutenh
- Hội chứng Klinefelter
Nguyecircn nhacircn vocirc sinh do bất thường NST giới tiacutenh thường gặp nhất lagrave
hội chứng Klinefelter Tần số của bệnh khoảng 11000 trẻ sơ sinh nam
[24][35][36]
Biểu hiện lacircm sagraveng của hội chứng Klinefelter thường khocircng đặc hiệu
trong thời kỳ trẻ nhỏ Ở giai đoạn sơ sinh vagrave trẻ nhỏ rất khoacute nhận biết vigrave khocircng
coacute dị dạng quan trọng hoặc coacute những dị dạng nhưng khocircng đặc hiệu như tinh
hoagraven lạc chỗ lỗ đaacutei lệch thấp dương vật keacutem phaacutet triển Ở giai đoạn dậy thigrave coacute
thể thấy người cao chacircn tay dagravei nhưng nhiều trường hợp coacute higravenh thaacutei nam bigravenh
thường Thường thấy tinh hoagraven khocircng phaacutet triển magraveo tinh hoagraven đocirci khi lớn
8
hơn tinh hoagraven tinh hoagraven teo nhỏ daacuteng người giống nữ chứng vuacute to FSH tăng
cao vagrave thường vocirc sinh do VT Bởi vậy chẩn đoaacuten hội chứng nagravey thường ở giai
đoạn dậy thigrave vagrave trưởng thagravenh Theo Simpson hội chứng Klinefelter thường lagrave
vocirc sinh do VT vagrave TT [37] Tuy nhiecircn Krausz vagrave Forti (2000) thấy ở một số iacutet
bệnh nhacircn Klinefelter thể khảm tinh hoagraven vẫn coacute thể sinh tinh necircn vẫn coacute khả
năng sinh sản nhưng thường lagrave TTN [17]
Nguồn gốc của NST bất thường 53 NST X thừa coacute nguồn gốc từ bố
34 do rối loạn giảm phacircn I ở mẹ 9 do rối loạn giảm phacircn II ở mẹ 3 do
rối loạn phacircn cắt hợp tử Tuổi mẹ cao lagravem tăng bất thường ở giảm phacircn I [36]
Về di truyền tế bagraveo 80 người Klinefelter thể thuần karyotyp 47XXY
Một số thể khảm 47XXY46XY 45X46XY47XXY Theo caacutec taacutec giả
Klinefelter thể khảm coacute thể sản xuất tinh trugraveng nhưng TTN Ở dạng khảm tế
bagraveo bất thường coacute thể chỉ coacute ở mocirc tinh hoagraven cograven caacutec mocirc khaacutec coacute karyotyp bigravenh
thường [38]
Hội chứng Klinefelter thường coacute suy sinh dục vocirc sinh do VT vagrave TT
nhưng biểu hiện lacircm sagraveng coacute sự khaacutec nhau Số lượng vagrave mức độ của caacutec triệu
chứng phụ thuộc vagraveo số lượng vagrave vị triacute của caacutec mocirc tế bagraveo coacute thecircm NST X [38]
Trường hợp hội chứng Klinefelter khảm coacute thể coacute con nhưng đều cần
đến hỗ trợ sinh sản Một số trường hợp coacute thể lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven người
nam 47XXY để lagravem kỹ thuật tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo tương trứng (ICSI)
- Nam coacute bộ NST 48XXYY
Bệnh nhacircn coacute biểu hiện gần giống hội chứng Klinefelter thiểu năng
tuyến sinh dục tinh hoagraven nhỏ locircng sinh dục thưa thường gặp chứng vuacute to
Bệnh nhacircn thường chậm phaacutet triển tacircm thần mức độ trung bigravenh Caacutec triệu
chứng về hagravenh vi tacircm thần thường nặng hơn người mắc hội chứng Klinefelter
Người ta cho rằng cơ chế của bệnh lagrave do sự khocircng phacircn ly của NST
Y ở cả hai lần phacircn bagraveo giảm phacircn của người bố Tỷ lệ 150000 trẻ sơ sinh
nam [36]
9
- Nam coacute bộ NST 47XYY
Trong số nam giới coacute karyotyp 47XYY một số coacute khả năng sinh sản tỷ
lệ bệnh nagravey nhiều hơn trong quần thể vocirc sinh nam Coacute trường hợp dương vật
nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Trecircn lacircm sagraveng người bệnh coacute daacuteng
voacutec cao xeacutet nghiệm tinh dịch VT hoặc TTN Trecircn mẫu sinh thiết mocirc học tinh
hoagraven thấy tế bagraveo dograveng tinh thiểu sản vagrave hầu như khocircng trưởng thagravenh ngoagravei ra
cograven xơ hoacutea ống sinh tinh Cơ chế bệnh sinh hầu hết do sự khocircng phacircn ly của
NST Y xảy ra trong phacircn bagraveo giảm nhiễm lần thứ hai ở bố Tần số người
47XYY trong quần thể lagrave 11000 nam giới [36]
Theo Speed (1989) khả năng sinh sản của những người 47XYY khaacutec
nhau đaacuteng kể từ số lượng tinh trugraveng bigravenh thường đến VT Nhiều nam giới
47XYY vẫn sinh con bigravenh thường tuy nhiecircn chưa coacute nghiecircn cứu hệ thống về
con của những người nagravey Về mặt lyacute thuyết 50 tinh trugraveng sẽ bigravenh thường
Benet vagrave Martin (1988) nghiecircn cứu NST của 75 tinh trugraveng từ người nam
47XYY thấy tất cả những tinh trugraveng nagravey đều coacute một NST giới tiacutenh Taacutec giả
cho rằng NST giới tiacutenh thecircm vagraveo đatilde bị đagraveo thải trong quaacute trigravenh sinh tinh [39]
Nghiecircn cứu của Gonzalez-Merino (2007) trecircn hai bệnh nhacircn karyotyp
47XYY coacute TTN cho thấy tỷ lệ tinh trugraveng lệch bội NST lagrave 37 - 38 với
khoảng một nửa bất thường lagrave do lệch bội NST giới tiacutenh [40]
Bất thường số lượng NST thường
- Hội chứng lệch bội NST Hội chứng Down karyotyp lagrave 47XY+ 21)
Hầu hết thể đơn nhiễm vagrave thể ba NST khocircng sống được chuacuteng thường
bị chết ở giai đoạn thai gacircy sẩy thai tự nhiecircn hoặc chết ở giai đoạn đầu sau khi
sinh [41] Những trường hợp bất thường NST thường coacute thể sống được lagrave thể
ba NST 13 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 28) thể ba NST 18 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave
54) vagrave thể ba NST 21 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 221) Ở thể 3 NST 21 coacute thể
sống đến trưởng thagravenh [41] Hầu hết bất thường số lượng NST thường bắt
nguồn từ giảm phacircn I ở mẹ vagrave coacute khoảng 10 coacute nguồn gốc từ bố [42] Nam
giới thể 3 NST 21 thường lagrave VT hoặc TTN (Speed 1989)
10
Hầu hết bệnh nhacircn hội chứng Down bị vocirc sinh Tuy nhiecircn Zuumlhlke cũng
đatilde baacuteo caacuteo trường hợp nữ bị Hội chứng Down đatilde sinh con [43] Schroumlder vagrave cs
nghiecircn cứu quaacute trigravenh giảm phacircn ở người nam coacute trisomy 21 thấy quaacute trigravenh sinh
tinh coacute thể diễn ra bigravenh thường
Theo Prahan vagrave Sheridan thigrave những bệnh nhacircn Down 47XY+21 thể
thuần vagrave thể khảm ở nam giới vẫn coacute một số trường hợp coacute thể sinh con [44]
Ở thể khảm caacutec giao tử bigravenh thường vẫn được tạo ra tỷ lệ của noacute phụ
thuộc vagraveo tỷ lệ tế bagraveo mầm bigravenh thường [45]
Với người Down thuần một mặt do khocircng tạo được tinh trugraveng mặt khaacutec
do họ coacute biểu hiện kiểu higravenh r necircn họ rất iacutet coacute cơ hội lập gia đigravenh vigrave vậy
những trường hợp Down thuần ở nam giới rất khoacute coacute con
Bất thường cấu truacutec NST gi i tiacutenh
Bất thường cấu truacutec NST giới gặp chủ yếu lagrave chuyển đoạn Bất kỳ phần
nagraveo của NST giới tiacutenh cũng coacute thể chuyển đoạn với NST thường Chuyển đoạn
NST giới tiacutenh coacute ảnh hưởng trực tiếp đến những gen cần thiết cho sự biệt hoacutea
tế bagraveo mầm Chuyển đoạn giữa NST Y vagrave NST thường lagrave rất hiếm vagrave coacute thể
liecircn quan đến bất kỳ phần nagraveo của NST Y thường dẫn đến bất thường sinh tinh
vagrave vocirc sinh [46] Caacutec chuyển đoạn giữa NST giới tiacutenh vagrave NST thường coacute nhiều
khả năng gacircy vocirc sinh hơn những chuyển đoạn giữa caacutec NST thường với nhau
Bất thường cấu truacutec NST thường
Caacutec bất thường về cấu truacutec NST thường coacute thể lagravem ảnh hưởng đến khả
năng sinh sản của nam giới chiếm tỷ lệ 1 - 2 caacutec trường hợp vocirc sinh nam
Khi NST cấu truacutec lại coacute thể gacircy trở ngại cho sự bắt cặp NST trong quaacute trigravenh
giảm phacircn vagrave ảnh hưởng đến quaacute trigravenh sinh tinh Theo Punam Trieu Huynh
bất thường NST thường hay gặp lagrave chuyển đoạn tương hỗ chuyển đoạn hogravea
hợp tacircm đảo đoạn quanh tacircm [47][48]
Chuyển đoạn NST thường xảy ra với tần suất 1500 trẻ em sống vagrave lagrave bất
thường về cấu truacutec NST thường phổ biến nhất ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới
11
Chuyển đoạn NST thường gacircy giảm sinh tinh do gacircy rối loạn quaacute trigravenh giảm
phacircn [49] Chuyển đoạn NST thường ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam cao hơn 4 đến
10 lần so với nhoacutem sinh sản bigravenh thường [50] Hầu hết chuyển đoạn khocircng ảnh
hưởng đến caacutec mocirc khaacutec nhưng coacute thể gacircy suy giảm sinh tinh trugraveng nặng Điều
nagravey coacute thể lagrave do bất thường caacutec gen chịu traacutech nhiệm sinh tinh hoặc gacircy tiếp
hợp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn [51]
Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm (chuyển đoạn Robertson) chuyển đoạn hogravea
hợp tacircm coacute thể dẫn đến vocirc sinh vagrave tần suất khoảng 11000 trẻ sơ sinh [52] Mặc
dugrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm chỉ khoảng 08 ở nam giới vocirc sinh nhưng cao
hơn 9 lần so với tần số trong cộng đồng [24] Người mang NST chuyển đoạn
hogravea hợp tacircm coacute thể kiểu higravenh bigravenh thường nhưng coacute thể vocirc sinh do bất thường
higravenh thagravenh giao tử [22] Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm thường gặp lagrave chuyển đoạn
giữa NST 13 vagrave 14 ở người thiểu tinh gặp nhiều hơn lagrave VT [53]
Người mang NST chuyển đoạn cacircn bằng coacute nguy cơ truyền cho con
NST bất thường vagrave tạo ra bộ NST mất cacircn bằng với tỷ lệ thấp thường chỉ 1-
2 nếu người bố bị chuyển đoạn cacircn bằng hogravea hợp tacircm (Boue vagrave Gallano
1984) Những bất thường nagravey coacute thể truyền lại cho con caacutei họ Veld vagrave cộng sự
baacuteo caacuteo thể ba NST số 13 ở bagraveo thai đatilde được phaacutet hiện sau khi bơm tinh trugraveng
vagraveo bagraveo tương trứng sử dụng tinh trugraveng của một người cha coacute chuyển đoạn
hogravea hợp tacircm [54] Ngoagravei ra chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa hai NST tương
đồng viacute dụ như hai NST số 13 sẽ chỉ cho phocirci bất thường thể ba NST số 13
hoặc thể đơn nhiễm NST số 13 khocircng coacute hy vọng tồn tại lacircu Một trường hợp
chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa cặp NST tương đồng được phaacutet hiện ở Hagrave Lan
sau ba lần ICSI ban đầu khocircng thagravenh cocircng [55]
Đảo đoạn Đảo đoạn NST coacute thể gacircy vocirc sinh sẩy thai vagrave dị tật bẩm sinh
Trong quaacute trigravenh giảm phacircn caacutec NST đảo đoạn tạo thagravenh cấu truacutec đặc biệt
(inversion loops - vograveng đảo ngược) để cho pheacutep caacutec alen của NST tương đồng
gheacutep cặp Sự higravenh thagravenh của những vograveng nagravey coacute thể lagravem giảm khả năng sinh
sản do việc gheacutep cặp của caacutec gen tương đồng trecircn caacutec nhiễm sắc thể đồng dạng
12
khaacutec nguồn khoacute khăn phải higravenh thagravenh của caacutec vograveng lặp đảo ngược khoacute khăn
nagravey cũng dễ dẫn đến trao đổi cheacuteo khocircng cacircn bằng tạo giao tử bất thường [56]
Đảo đoạn cũng thường gặp thường lagrave đảo đoạn quanh tacircm NST số 1 3
5 6 9 vagrave 10 coacute thể gacircy cản trở quaacute trigravenh giảm phacircn lagrave giảm khả năng sản xuất
tinh trugraveng vagrave vocirc sinh
Mất đoạn Punam Nagvenkar phaacutet hiện thấy 1 trường hợp nam vocirc sinh
coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 16 (16q122) [57]
Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện thấy coacute 3 bệnh nhacircn VT coacute bất
thường về cấu truacutec NST thường coacute karyotyp lagrave 46XYdel(9) (p13)46XY
46XYdel (3)(q12)46XY vagrave 46XYdel(7)(p11)46XY với tỷ lệ khảm lần
lượt lagrave 15 20 vagrave 10 Ba trường hợp nagravey biểu hiện mất đoạn nhaacutenh ngắn ở
NST số 9 vagrave 7 mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 3 [58]
Một rối loạn di truyền khaacutec lagrave Hội chứng Prader-Willi do mất đoạn
nhaacutenh dagravei phần gần tacircm của NST số 15 ở băng q11-q13 Biểu hiện beacuteo phigrave
trương lực cơ nhẽo chậm phaacutet triển triacute tuệ cơ quan sinh dục teo nhỏ tay chacircn
ngắn thacircn higravenh thấphellip Nữ giới bị Hội chứng Prader-Willi thường vocirc kinh
nguyecircn phaacutet hoặc coacute kinh muộn Nam giới bị hội chứng nagravey thường vocirc sinh do
khocircng coacute quaacute trigravenh sinh tinh [36]
Caacutec bất thường NST khaacutec
- Nam coacute bộ NST 46XX (Male 46XX)
Trường hợp nagravey người bệnh coacute hai tinh hoagraven bộ NST lagrave 46XX khocircng
coacute NST Y Hầu hết coacute cơ quan sinh dục ngoagravei giống nam bigravenh thường 10 -
15 coacute mơ hồ giới tiacutenh tinh hoagraven chưa xuống bigraveu lỗ đaacutei lệch thấp những trẻ
nagravey thường được chẩn đoaacuten phaacutet hiện luacutec cograven nhỏ số khaacutec sẽ phaacutet hiện được ở
tuổi trưởng thagravenh do triệu chứng vocirc sinh hoặc coacute chứng vuacute to Hầu hết coacute tinh
hoagraven nhỏ vagrave coacute một số dấu hiệu thiểu năng androgen tương tự như người mắc
hội chứng Klinefelter Xeacutet nghiệm khocircng thấy tinh trugraveng trong tinh dịch
13
Nguyecircn nhacircn vagrave cơ chế bệnh sinh Hầu hết người nam coacute karyotyp
46XX đều coacute gen SRY (Sex determining region Y chromosome) cograven gọi lagrave
gen quyết định giới tiacutenh nam TDF (Testis Determining Factor) nguyecircn nhacircn
chủ yếu do chuyển đoạn giữa NST X vagrave NST Y trong đoacute đoạn chứa gen SRY
từ NST Y đatilde chuyển sang NST X nhưng khoảng 14 caacutec trường hợp coacute SRY
acircm tiacutenh [59] Số nagravey coacute thể giải thiacutech do hiện tượng khảm của dograveng tế bagraveo
46XX với dograveng tế bagraveo coacute NST Y ở caacutec mocirc khaacutec nhau magrave chưa phaacutet hiện được
Tần số bệnh trong quần thể khoảng 110000 người [24][36]
- Nam 45X vagrave tigravenh trạng khảm ở người nam 45X46XY 45X47XYY
Hầu hết người nam coacute karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một
NST thường hoặc NST X Một số trường hợp khảm 45X46XY loại khảm
nagravey hiếm gặp biểu hiện coacute higravenh thaacutei nam hoặc mơ hồ giới tiacutenh Hầu hết bệnh
nhacircn coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp dưới 10 [59][60] Nguyễn Đức
Nhự (2009) phaacutet hiện 1 bệnh nhacircn khảm khocircng coacute biểu hiện bất thường về
cơ quan sinh dục nam becircn ngoagravei nhưng VT vagrave vocirc sinh [58] Marchina vagrave
cộng sự cũng phaacutet hiện được một trường hợp thể khảm 45X46XY tỷ lệ
khảm lagrave 5 [61]
Thể khảm 45X47XYY thường thấy ở nam giới suy sinh dục Reddy vagrave
Sulcova đatilde sinh thiết tinh hoagraven ở người nam 45X47XYY vagrave thấy khocircng coacute
sự sinh tinh khoảng 1 nửa tế bagraveo coacute tiacuten hiệu Y bằng kỹ thuật FISH
- NST marker
Người mang NST marker coacute nguy cơ vocirc sinh Caacutec taacutec giả cho rằng sự
xuất hiện thecircm NST bất thường cấu truacutec coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản
ở nam giới do kigravem hatildem sự trưởng thagravenh tinh trugraveng [62] Theo De Braekeleer vagrave
cs (1991) tỷ lệ người mang marker NST trong số nam vocirc sinh cao gấp 8 lần so
với ở trẻ trai luacutec mới sinh [63] Nguyễn Đức Nhự cũng phaacutet hiện 1 người nam
vocirc sinh coacute karyotyp lagrave 47XY+marker46XY tỷ lệ khảm 25 [58] Punam
Nagvenkar vagrave cs cũng phaacutet hiện được 1 trường hợp coacute NST marker [57]
14
Tigravenh higravenh nghiecircn cứu về bất thường NST trong vocirc sinh nam
Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam gi i vocirc sinh
Taacutec giả Cỡ
mẫu
nghiecircn
cứu
bất thường NST ở caacutec đối
tượng
bất
thường
NST giới Vocirc sinh VT TT
Stewart Irvine (2002) [16] - 21-89 15 4 -
Rima Dada (2003) [64] 125 232 - - 88
Han-Sung Chiang (2004)
[65] 334 159 - - -
Lakshim Rao (2004) [66] 251 115 - - 318
Nagvenkar (2005) [57] 88 102 143 65 -
Nguyễn Bửu Triều (2002)
[35] - - 13-20 - 1
Trung Thị Hằng (2007)
[67] 37 - 24 - -
Nguyễn Đức Nhự (2009)
[58] 100 - 208 1545
Akgul (2009) Thổ Nhĩ Kỳ
[68] 179 1174 1744 685 1006
Như vậy rối loạn NST lagrave một trong những nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam
Tuy nhiecircn ở Việt Nam hiện nay nghiecircn cứu về rối loạn NST gacircy vocirc sinh nam
giới cograven rất hạn chế
1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam
Caacutec gen liecircn quan đến sản xuất tinh trugraveng
Ước tiacutenh khoảng 2000 gen coacute liecircn quan đến sự sinh tinh phần lớn chuacuteng
ở trecircn NST thường vagrave khoảng 30 gen coacute mặt trecircn NST Y Caacutec nhagrave khoa học đatilde
phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y coacute liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh [69]
15
Theo Fernandes vagrave cs (2002) coacute một nhoacutem gen gọi lagrave DAZ (Deleted in
azoospermia) nằm ở đoạn xa nhaacutenh dagravei NST Y (Yq1123) caacutec gen nagravey liecircn
quan với caacutec yếu tố c gacircy VT (azospermia factor c) Phacircn tiacutech ADN của caacutec
nam giới TT người ta phaacutet hiện được 8 coacute mất đoạn ở nơi coacute caacutec gen DAZ
những người bigravenh thường về tinh dịch khocircng coacute caacutec bất thường nagravey [70]
Lahn vagrave Page (1997) phacircn caacutec gen trecircn vugraveng Yq11 thagravenh 2 nhoacutem Nhoacutem 1
bao gồm caacutec gen coacute nhiều bản sao vagrave chỉ coacute trecircn NST Y như CDY DAZ RBM
TSPY TTY1 TTY2 Nhoacutem 2 gồm caacutec gen coacute trigravenh tự tương đồng trecircn NST X như
DBY DFFRY EIF1AY SMCY UTY Theo Brown vagrave cs (1998) gen DFFRY
thuộc vugraveng AZFa coacute liecircn quan tới duy trigrave dograveng tế bagraveo sinh dục tương tự như gen
tương đồng (cần cho sự phaacutet triển của tế bagraveo trứng) nằm trecircn NST X (DFFRX)
Ngoagravei ra caacutec gen khocircng nằm trong vugraveng AZF trecircn NST Y nhưng cũng
gacircy vocirc sinh nam giới như caacutec gen SRY hay TDF coacute vai trograve trong việc higravenh
thagravenh giới tiacutenh gen TSPY (Testes Specific Protein Y- encoded Gene) nằm
trong vugraveng khocircng taacutei tổ hợp của NST Y (Non Recombining Region of Y
chromosome - NRY) (Arvind 2005) Một gen khaacutec nằm trecircn vugraveng Yq lagrave
CDY Gen nagravey ở mocirc tinh hoagraven coacute liecircn quan đến việc tạo điều kiện thay thế caacutec
histon trong quaacute trigravenh sinh tinh
Hội chứng Kallmann do đột biến gen KALIG-1 ở nhaacutenh ngắn NST X
(Xp223) dẫn đến suy hạ đồi vagrave tuyến sinh dục biểu hiện lacircm sagraveng mất khứu
giaacutec vagrave cơ quan sinh dục chậm phaacutet triển [12]
Gen USP26 (Ubiquitin-specific protease 26 gene) lagrave gen nằm trecircn nhaacutenh
dagravei NST X được biểu hiện đặc hiệu ở mocirc tinh hoagraven Caacutec nghiecircn cứu đatilde tigravem
thấy mối liecircn hệ giữa gen nagravey với sự sinh tinh [71][72]
Nhiều gen liecircn kết X coacute liecircn quan đến sự higravenh thagravenh giao tử [73][74]
Gen thụ thể androgen (AR) nằm trecircn nhaacutenh dagravei NST X coacute vai trograve quan trọng
trong giảm phacircn vagrave chuyển đổi tinh bagraveo thagravenh tinh tử trong quaacute trigravenh sinh tinh
[73][75] Một nghiecircn cứu đatilde xaacutec định khoảng 2 nam giới vocirc sinh coacute đột biến
gen AR trong khi ở nhoacutem chứng khocircng coacute Đột biến gen AR coacute thể dẫn đến
16
hội chứng khaacuteng androgen [76] Biểu hiện khaacutec của đột biến ở gen AR lagrave hội
chứng Kennedy coacute rối loạn thoaacutei hoacutea thần kinh vagrave coacute bất thường sinh tinh [77]
Caacutec gen trecircn NST thường coacute liecircn quan đến vocirc sinh nam giới gồm Xơ
hoacutea u nang do đột biến gen CFRT trecircn nhaacutenh dagravei NST số 7 (Kerem 1989
Riordan 1989) gacircy necircn bệnh thường gặp ở người da trắng Nam giới bị bệnh
nagravey thường khocircng coacute ống dẫn tinh hoặc tắc ống dẫn tinh gacircy VT Sinh thiết
tinh hoagraven vẫn coacute tinh trugraveng Theo Irvine (2002) thigrave đột biến gen CFRT chiếm
khoảng 2 nam giới VT do tắc nghẽn [16]
Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y
Năm 1976 Tiepolo vagrave Zuffardi nghiecircn cứu 1170 nam giới vocirc sinh bằng
việc phacircn tiacutech băng NST đatilde phaacutet hiện 6 người VT coacute mất đoạn ở vị triacute Yq11 vagrave
taacutec giả đatilde đưa ra khaacutei niệm về đoạn AZF trecircn NST Y [79]] Tuy nhiecircn vagraveo thời
điểm đoacute taacutec giả chưa xaacutec định được gen đột biến Năm 1992 Vollrath vagrave cs lần
đầu tiecircn dugraveng kỹ thuật PCR xaacutec định được 132 vị triacute trigravenh tự điacutech (STSs) trecircn
NST Y [79]
Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen [80]
17
Với sự phaacutet triển của caacutec kỹ thuật di truyền phacircn tử caacutec taacutec giả đatilde chỉ r
được mất những đoạn nhỏ trong vugraveng AZF liecircn quan đến VT hay TT magrave trước
đacircy cho lagrave KRNN Ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y liecircn quan đến sinh tinh
lần lượt lagrave AZFa AZFb vagrave AZFc [80] Vị triacute của ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei
NST Y được minh họa ở higravenh 11
Mất đoạn nhỏ xảy ra ở ba vugraveng AZFabc thường dẫn đến những rối loạn
trong quaacute trigravenh sinh tinh nhưng ở caacutec mức độ khaacutec nhau [79]]
- Vugraveng AZFa nằm ở khoảng 5 nhaacutenh dagravei gần tacircm NST Y kiacutech thước 1
đến 3 Mb Hai gen liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh nằm ở vugraveng AZFa coacute
USP9Y (trước đacircy gọi lagrave DFFRY) vagrave DDX3Y (trước đacircy gọi lagrave DBY) [81]
Mất đoạn hoagraven toagraven AZFa dẫn đến VT Do đoacute mất đoạn hoagraven toagraven AZFa đồng
nghĩa khocircng thể lấy được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để lagravem kỹ thuật ICSI [82]
Mất đoạn AZFa xuất hiện với tỷ lệ cao ở nam giới mắc hội chứng tế bagraveo Sertoli
đơn thuần [83]
- Vugraveng AZFb nằm ở giữa khoảng 5 vagrave 6 kiacutech thước 1 đến 3 Mb Coacute 5
nhoacutem gen như CDY1 XKRY SMCY ElF-1AY vagrave RBMY1 [84] Vugraveng AZFb
chứa nhiều gen matilde hoacutea cho caacutec protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh như
EIF1AY RPS4Y2 SMCY thuộc vugraveng tương đồng với NST X trecircn vugraveng nhiễm
sắc thực vagrave HSFY XKRY PRY RBMY thuộc vugraveng ampliconic lagrave vugraveng coacute
mật độ gen rất cao vagrave biểu hiện đặc hiệu ở tinh hoagraven Ferlin vagrave cs đatilde tigravem thấy
mối liecircn quan giữa sự bất thường trong quaacute trigravenh sinh tinh vagrave mất đoạn một
phần của vugraveng AZFb thuộc caacutec gen SMCY EIF1AY HSFY Theo Huynh vagrave
cs (2002) thigrave mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb liecircn quan chủ yến đến gen ElF-
1AY vagrave RBM1Y [48] Mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với
vugraveng AZFa nhưng cũng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ ở những người VT [85][86]
Vugraveng AZFc nằm ở gần vugraveng dị nhiễm sắc kiacutech thước khoảng 14 Mb
Caacutec mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFc liecircn quan chủ yếu đến caacutec nhoacutem gen DAZ
CDY1 PRY vagrave TTY2 [82] Vugraveng AZFc coacute chứa caacutec họ gen CDY CSPG4LY
GOLGAZLY TTY31 TTY41 vagrave TTY71 Coacute 5 trong số caacutec họ gen trecircn matilde
18
hoacutea cho protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh 3 bản copy của gen BPY2 2
bản sao của CDY1 4 bản sao của DAZ trong đoacute DAZ được tigravem hiểu đầu
tiecircnGen DAZ thuộc họ gen bao gồm gen BOULE vagrave DAZL lagrave những gen đơn
bản trecircn NST thường caacutec gen nagravey matilde hoacutea cho loại RNA gắn protein được tigravem
thấy ở dograveng tế bagraveo sinh dục nguyecircn thủy Mất đoạn ở những gen DAZ2
DAZ3 DAZ4 đều thấy ở cả những trường hợp vocirc sinh hay bigravenh thường vagrave coacute
thể di truyền từ người cha cho con trai Tuy nhiecircn mất cặp DAZ1DAZ2 chỉ
phaacutet hiện ở trường hợp vocirc sinh DAZ1 đoacuteng vai trograve thiết yếu đối với quaacute trigravenh
tạo tinh
Mất đoạn AZFc coacute thể tigravem thấy ở những nam giới VT hoặc TT Ở những
nam giới VT do mất đoạn AZFc thigrave khoảng 70 vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh
trugraveng bằng kỹ thuật TESE vagrave coacute thể sinh con bằng phương phaacutep ICSI Những
đứa trẻ lagrave con trai cũng sẽ bị mất đoạn AZFc giống như người cha
Mất đoạn hoagraven toagraven AZFb vagrave AZFb+c dẫn đến SCOS hoặc ngăn chặn
sinh tinh trugraveng dẫn đến VT Một số baacuteo caacuteo cho thấy mất đoạn AZFb vagrave
AZFb+c khocircng tigravem thấy tinh trugraveng khi đatilde cố gắng lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven
Vigrave vậy với những trường hợp mất đoạn hoagraven toagraven AZFa mất đoạn hoagraven toagraven
AZFb hoặc AZFb+c thigrave khocircng necircn khuyecircn bệnh nhacircn tigravem tinh trugraveng để lagravem kỹ
thuật ICSI Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y sẽ truyền từ cha sang con trai vagrave lagravem
tăng nguy cơ vocirc sinh cho thế hệ sau [87]
Mất đoạn AZFd Gần đacircy một vugraveng NST Y chứa caacutec trigravenh tự điacutech
(STSs) từ sY145 đến sY221 gồm (sY145 sY153 sY220 sY150 sY232
sY262 sY221) magrave trước đacircy cho lagrave thuộc vugraveng AZFc (Vogt1996) được xếp
vagraveo vugraveng mới gọi lagrave vugraveng AZFd Vugraveng nagravey coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn
so với caacutec vugraveng khaacutec ở những bệnh nhacircn vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất
thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem
thấy ở những bệnh nhacircn thiểu tinh mức độ vừa Vugraveng AZFd nằm giữa vugraveng
AZFc vagrave AZFb lagrave vugraveng nhỏ nhất trong 4 vugraveng AZF vagrave cho đến nay vẫn iacutet
được biết đến nhất [88]
19
Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd
Mất đoạn Yq ở hai trường hợp bốcon (FS) vagrave mẫu đối chứng nam
Vugraveng magraveu đen biểu hiện caacutec trigravenh tự điacutech STS vugraveng magraveu trắng biểu hiện mất
đoạn gen [88]
Tigravenh higravenh nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở thế gi i vagrave Việt Nam
Tiepolo vagrave Zuffardi (1976) lần đầu tiecircn baacuteo caacuteo 6 trường hợp nam vocirc
sinh do VT bị mất đoạn ở nhaacutenh dagravei của NST Y [79]] Tuy nhiecircn matildei đến năm
1992 Vollrath vagrave cs mới phaacutet hiện mất đoạn AZF trecircn NST Y coacute liecircn quan đến
giảm sinh tinh trugraveng gacircy vocirc sinh Năm 1996 Vogt vagrave cs đatilde phaacutet hiện 3 vugraveng
mất đoạn định vị ở vị triacute Yq11 liecircn quan đến vocirc sinh nam giới được đặt tecircn lagrave
AZF gồm AZFa AZFb vagrave AZFc [89] Cho đến nay mất đoạn nhỏ trecircn NST Y
cũng được tigravem hiểu ngagravey cagraveng chi tiết vagrave đatilde coacute nhiều taacutec giả trecircn thế giới
nghiecircn cứu về vấn đề nagravey
Theo caacutec taacutec giả ở những nam giới VT tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y cao
hơn so với những người TTN vagrave tỷ lệ nagravey khaacutec nhau ở từng nghiecircn cứu coacute thể
thay đổi từ 1-10 thậm chiacute cao hơn Những nghiecircn cứu gần đacircy cho thấy 10-
15 nam giới VT vagrave khoảng 5-10 TTN coacute đột biến mất đoạn nhỏ NST Y
[3] Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y của một số taacutec giả được tổng hợp ở bảng 14
dưới đacircy
20
Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu
Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn
cứu
Đối tượng
nghiecircn cứu
Số lượng
bệnh
nhacircn
Tỷ lệ mất
đoạn
NSTY
Vogt (1996) [89] Đức Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 19 1052
Jon L Pryor (1997) [90] Anh Vocirc sinh nam 200 7
Nam giới 200 2
Fadlalla Elfateh (2014)
[91]
Trung
Quốc
Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 1050 1295
Felin A (1999) [92] Yacute Bệnh nhacircn SCOS 180 345
Bệnh nhacircn TTN 180 247
Martinez (2000) [93] Tacircy Ban
Nha Vocirc sinh nam 128 7
Isabele (2004) [94] Phaacutep Sagraveng lọc tại caacutec
phograveng xeacutet nghiệm - 1 -22
Asbagh Akbari (2003)
[95] Iran Vocirc sinh nam 40 5
Chellat (2013) [96] Algeri Bệnh nhacircn VT vagrave
TT 80 13
Mostafa (2004) [97] Ai Cập Vocirc sinh nam 33 12
Han Sun Chiang (2004)
[65] Đagravei Loan Vocirc sinh nam 30 9
Yong Hoo Lee (2000)
[98] Hagraven Quốc
Bệnh nhacircn VT
nguyecircn phaacutet 9 111
Fu L (2015) [99] Trung
Quốc
Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 1333 121
Mir D Omrami (2006)
[100] Azarbaijan
Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 99 242
Arruda (2007) [101] Brazin Vocirc sinh nam 63 435 VT
45 TTN
Ferlin (2007) [82]
Yacute
Vocirc sinh nam
3073
32 VS
83 VT
55 TTN
Ramaswamy Suganthi
(2013) [102] Ấn Độ
Bệnh nhacircn VT
TTN 75 36
Purnali N Barbhuiya
(2012) [103] Ấn Độ
Mẫu tinh dịch 500 208
Mẫu maacuteu 500 186
Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở 3 vugraveng AZFa AZFb AZFc cũng xuất hiện
với tần suất khaacutec nhau
21
Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF
Taacutec giả (năm) Đối tượng nơi
NC
Tỷ lệ mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabc
c b b+c a a+b+c
Manuela S
(2008) [103]
543179 BN ở
Đức 5927 74 37 37 2592
Li Fu (2012)
[105]
1111333 BN
ở Trung Quốc 4505 1171 2252 1171 45
Mohammad
(2013) [106]
25 BN ICSI ở
Iran 42 23 - 35 -
Hopps (2003)
[107]
78 BN ở Mỹ 5385 141 2051 385 769
Mir Omrami
(2006) [108]
99 BN West
Azerbaijan 875 292 - - -
Ferlin A
(2007) [82] 3073 BN ở Yacute 657 81 131 112 20
Sandra
(2012) [81]
1260 BN
Israel - - - 028 -
Dai (2012)
[109]
519 BN ở
Trung Quốc 6667 392 2745 196 -
Zhu XB
(2014) [110]
1052 BN ở
Trung Quốc 6292 562 1573 674 899
Min Jee Kim
(2012) [111]
1306 BN ở
Hagraven Quốc 544 79 238 5 89
Mất đoạn nhỏ vugraveng AZFd cũng đatilde được nhiều taacutec giả nghiecircn cứu trong
những năm gần đacircy ở một số nước khaacutec nhau
Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu
Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn
cứu
Marker Số
mẫu
Tỷ lệ mất
đoạn AZFd
Muallem A K
(1999) [88] Mỹ BPY2 sY153 sY152 514 622
Cram (2000) [87] Uacutec BPY2 sY153 sY152 86 69
Lin (2002) [112] Đagravei Loan BPY2 sY153 sY152 202 109
Yao (2001) [113] Trung Quốc sY153 50 8
Chung Man-kin
(2004) [114] Hongkong BPY2 sY153 sY152 273 44
Hussein (2015)
[115] Malaysia sY152 sY153 54 74
Mostafa (2013)
[116] Iran sY145 sY152 sY153 94 638
22
Ở Việt Nam cograven rất iacutet nghiecircn cứu về mất đoạn nhỏ NST Y Năm 2009
Nguyễn Đức Nhự phaacutet hiện 240 bệnh nhacircn coacute mất đoạn AZFc bằng kỹ thuật
PCR đơn mồi [117] Năm 2010 tại Học viện Quacircn y Trần Văn Khoa vagrave cộng
sự nghiecircn cứu ldquoPhaacutet hiện đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam
bằng kỹ thuật Multiplex PCRrdquo Tuy nhiecircn nghiecircn cứu bước đầu mới chỉ tiến
hagravenh ở 16 bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave đatilde phaacutet hiện được 1 bệnh nhacircn coacute mất
đoạn AZFbc [118] Năm 2011 Đỗ Thị Minh Phương phaacutet hiện 370 bệnh
nhacircn coacute mất đoạn nhỏ NST Y bằng kỹ thuật PCR đa mồi [119] Năm 2011
Phograveng xeacutet nghiệm Bộ mocircn Hoacutea Sinh - Sinh học phacircn tử Trường Đại Học Y
khoa Phạm Ngọc Thạch đatilde tham gia ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm với 3 mẫu
ADN bệnh nhacircn nam do Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử
Chacircu Acircu (EMQN) gửi để tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFabc trecircn NST Y
[120] Nguyễn Thị Thục Anh vagrave cộng sự (2013) nghiecircn cứu mất đoạn AZFabc
ở 162 bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh được điều trị vocirc sinh nam tại Trung tacircm
Cocircng nghệ phocirci Học Viện quacircn y Kết quả phaacutet hiện mất đoạn ở 93 bệnh
nhacircn gồm mất đoạn AZFc (69) AZFab AZFabc vagrave AZFbc đều lagrave 06
Mất đoạn nhỏ NST Y gặp ở nhoacutem vocirc tinh nhiều hơn nhoacutem thiểu tinh (141
vagrave 29) Đa số bệnh nhacircn vocirc tinh mất đoạn nhỏ (769) coacute higravenh thaacutei vi thể
ống sinh tinh lagrave Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli [121]
Tuy nhiecircn hầu hết caacutec nghiecircn cứu sử dụng iacutet cặp mồi vagrave mới chỉ ở mức
hoagraven chỉnh kỹ thuật thực hiện trecircn số iacutet bệnh nhacircn Đặc biệt chưa taacutec giả nagraveo
nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở cả 4 vugraveng AZFabcd
Đột biến ADN ty thể vagrave vocirc sinh nam
Ngoagravei hệ gen trong nhacircn hệ gen ty thể coacute caacutec gen cần thiết cho chuỗi hocirc
hấp tế bagraveo vagrave coacute ảnh hưởng nhiều đến khả năng di động của tinh trugraveng Chất
lượng vagrave số lượng tinh trugraveng chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố mocirci trường vagrave di
truyền Ty thể của tinh trugraveng đoacuteng một vai trograve quan trọng quyết định chất
lượng tinh trugraveng bởi tinh trugraveng đogravei hỏi lượng ATP cao [122] Tinh trugraveng cần
23
một lượng lớn năng lượng để di chuyển nhanh sau khi phoacuteng tinh Do vậy
ADN ty thể của tinh trugraveng dễ bị tấn cocircng bởi taacutec nhacircn oxy hoacutea hay caacutec gốc tự
do gacircy đột biến hệ gen ty thể gacircy hậu quả bệnh lyacute dẫn đến vocirc sinh nam [123]
Khoảng 85 mẫu tinh trugraveng chứa một lượng lớn mtDNA mất đoạn với
kiacutech thước khaacutec nhau vagrave hầu hết tinh trugraveng coacute 2-7 mất đoạn mtDNA Người ta
thấy coacute mối liecircn hệ giữa sự tăng của tuổi vagrave sự oxy hoacutea phaacute hủy ADN ty thể
liecircn quan đến vocirc sinh nam ADN ty thể mất đoạn ở vị triacute 4977 bp lagrave thường
thấy nhất gọi lagrave ldquomất đoạn phổ biếnrdquo Một số đột biến điểm mới mtDNA phaacutet
hiện thấy ở nhiều tinh trugraveng di động keacutem hoặc ở tinh trugraveng người nam vocirc sinh
Thangaraj vagrave cs (2003) quan saacutet thấy đột biến 2bp mới (Nucleotide 8195 vagrave
8196) ở gen COII [124] Holyoake vagrave cs năm 2001 tigravem thấy hai vị triacute thay thế
phổ biến nhất lagrave 9055 vagrave 11719 với tần suất cao hơn coacute yacute nghĩa thống kecirc gacircy
giảm độ di động tinh trugraveng [125] Đột biến mtDNA cũng được một số taacutec giả
nghiecircn cứu vagrave cho rằng coacute vai trograve nhất định trong vocirc sinh nam Purnali
Barbhuiya (2012) đatilde phaacutet hiện thấy đột biến ở caacutec vị triacute nucleotid G9064A
A8925G T8614G trecircn gen ATPase6 ở nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave khocircng
phaacutet hiện thấy ở nhoacutem chứng [103]
Những đột biến mtDNA đatilde phaacutet hiện mới chỉ lagrave ldquoPhần nổi của tảng
băngrdquo của tất cả caacutec đột biến coacute thể coacute trong tinh trugraveng Do tinh trugraveng đogravei hỏi
một lượng đaacuteng kể năng lượng để bơi đủ nhanh đến ống dẫn trứng trong quaacute
trigravenh thụ tinh Số lượng đột biến ngagravey cagraveng được phaacutet hiện chứng minh rằng
mtDNA bất thường trong tinh trugraveng coacute thể dẫn đến vocirc sinh Mặc dugrave đột biến
mtDNA đatilde được xaacutec định trong nhiều nghiecircn cứu vai trograve của mtDNA như lagrave
một dấu hiệu chẩn đoaacuten ở vocirc sinh nam vẫn cograven đang được tranh luận Tuy
nhiecircn nam giới vocirc sinh do đột biến mtDNA coacute thể được điều trị thagravenh cocircng
bằng ICSI nhưng đột biến mtDNA khocircng truyền cho thế hệ con caacutei vigrave loại đột
biến ty thể chỉ truyền theo dograveng mẹ [126]
24
123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam
1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam
Giatilden tĩnh mạch tinh (GTMT)
Hệ thống tĩnh mạch tinh gồm tĩnh mạch tinh trong tĩnh mạch tinh sau
vagrave tĩnh mạch tinh bigraveu GTMT (Varicocele) phải coacute liecircn quan tới tinh dịch đồ
bất thường mới được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy necircn vocirc sinh Nếu bệnh nhacircn coacute
tinh dịch đồ bigravenh thường thigrave GTMT khocircng được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy hiếm
muộn vigrave r ragraveng lagrave khi điều trị cũng khocircng giuacutep cải thiện khả năng sinh sản của
bệnh nhacircn GTMT lacircm sagraveng lagrave tigravenh trạng giatilden xoắn của tĩnh mạch tinh coacute thể
phaacutet hiện bằng thăm khaacutem quan saacutet bằng mắt thường qua da bigraveu hay dugraveng
nghiệm phaacutep Valsalva GTMT dưới lacircm sagraveng (subclinical) chỉ coacute thể phaacutet hiện
bằng biện phaacutep cận lacircm sagraveng (Comhaire 2006) [127]
GTMT thường được chia lagravem 3 độ khi khaacutem lacircm sagraveng
- Độ I GTMT nhẹ (nhỏ sờ thấy khi lagravem nghiệm phaacutep Valsava) Nhiều
khi sờ nắn chỉ thấy thừng tinh dagravey hơn bigravenh thường khi bệnh nhacircn đứng vagrave mất
đi khi bệnh nhacircn nằm Độ II GTMT ở mức độ trung bigravenh dễ phaacutet hiện thấy
khi sờ nắn thừng tinh kiacutech thước thường từ 1 - 2 cm Sờ nắn thấy thừng tinh
dagravey nhiều tĩnh mạch datilden dagravey mềm (coacute thể sờ thấy magrave khocircng cần lagravem nghiệm
phaacutep Valsava) Độ III GTMT rộng (tĩnh mạch tinh giatilden to coacute thể quan saacutet r
tĩnh mạch nổi ngoằn ngoegraveo qua da bigraveu dễ phaacutet hiện thấy)
GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute đaacuteng chuacute yacute tới nhiệt độ cao tại tinh
hoagraven Người ta cho rằng sở dĩ GTMT coacute thể gacircy vocirc sinh vigrave bệnh nhacircn bị
GTMT coacute nhiệt độ tại bigraveu cao hơn 06oC so với nhiệt độ cơ thể vagrave nhiệt độ ở
trong tinh hoagraven cao hơn 078oC so với nhiệt độ ở bigraveu Ngược lại ở người bigravenh
thường nhiệt độ trong tinh hoagraven lại thấp hơn ở bigraveu 05oC GTMT được cho lagrave
một trong những nguyecircn nhacircn phổ biến nhất của vocirc sinh nam mặc dugrave GTMT
vẫn xuất hiện ở caacutec trường hợp coacute con hoặc tinh dịch đồ bigravenh thường [128]
Theo Irvine (2002) thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh
nhưng GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh
25
hưởng tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường [16] GTMT becircn traacutei chiếm
90 trong khi ở becircn phải chỉ 10 [23] Hơn 80 trường hợp GTMT khocircng bị
vocirc sinh nhưng 35 - 40 nam giới vocirc sinh nguyecircn phaacutet bị GTMT 69 - 81
nam giới vocirc sinh thứ phaacutet bị bệnh nagravey Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute liecircn
quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị
thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những bệnh nhacircn nagravey [16]
GTMT ngoagravei việc liecircn quan đến ức chế quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng cograven gacircy tổn
thương ADN của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN (halosperm)
Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu tinh hoagraven lạc chỗ
Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu (THKXB) (Cryptorchidism) hay cograven gọi lagrave
tinh hoagraven ẩn lagrave do tinh hoagraven khocircng xuống được bigraveu magrave coacute thể nằm dọc theo
đường đi bigravenh thường của noacute (ẩn) chiếm 3 trẻ sơ sinh nam Khi trẻ 1 tuổi tỷ
lệ bệnh giảm xuống 1 vigrave trong năm đầu tinh hoagraven vẫn cograven khả năng tiếp tục
đi xuống bigraveu Khi trẻ trecircn 2 tuổi magrave tinh hoagraven chưa xuống bigraveu thigrave coacute dấu hiệu
tổn thương biểu mocirc mầm Tinh hoagraven cagraveng ở sacircu trong ổ bụng thigrave rối loạn mocirc
học cagraveng trầm trọng [23] Tinh hoagraven xuống một caacutech tự nhiecircn hiếm xảy ra sau
một năm Nếu phẫu thuật mở tinh hoagraven sau hai tuổi sẽ khocircng cải thiện được
khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh trugraveng nhiệt độ cao coacute thể
gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) phacircn tiacutech trecircn
nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh trugraveng vagrave tăng tỷ lệ tinh
trugraveng dị dạng Đồng thời nguy cơ ung thư hoacutea tinh hoagraven gặp trong THKXB coacute
tỷ lệ cao gấp 35 - 48 lần so với tinh hoagraven bigravenh thường [14]
Tinh hoagraven lạc chỗ (Ectopie testiculaire) Lagrave tinh hoagraven khocircng nằm trong
bigraveu noacute di chuyển khocircng theo con đường đi thocircng thường của tinh hoagraven ở thời
kỳ bagraveo thai Coacute thể gặp tinh hoagraven nằm ở phiacutea trước khớp mu tầng sinh mocircn
cung đugravei Tinh hoagraven lạc chỗ iacutet gặp hơn tinh hoagraven ẩn
Tật khocircng tinh hoagraven
Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn (Bilateral Anorchia) Nam giới khocircng coacute
tinh hoagraven hai becircn tỷ lệ khoảng 120000 [129] Bệnh nhacircn coacute bộ NST 46XY
vẫn coacute đủ caacutec đặc tiacutenh sinh dục phụ ở tuổi trưởng thagravenh coacute tổ chức nhu mocirc
26
tinh hoagraven chế tiết androgen Người ta cho rằng tinh hoagraven thoaacutei triển sau thụ thai
khoảng 140 ngagravey kết hợp với kiểu higravenh nam Caacutec bệnh nhacircn nagravey thường coacute
LH FSH cao [23] Cần phacircn biệt tật khocircng coacute tinh hoagraven hai becircn với tinh hoagraven
ẩn hai becircn Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn coacute suy giảm androgen vocirc sinh loatildeng
xươnghellip [130]
Viecircm tinh hoagraven
Viecircm tinh hoagraven (Orchitis) Bị quai bị sau tuổi dậy thigrave gacircy viecircm tinh hoagraven
hai becircn khoảng 30 Nhiễm khuẩn sinh dục coacute thể lagrave nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh
nam Mắc caacutec bệnh truyền qua đường tigravenh dục nhất lagrave viecircm magraveo tinh hoagraven hay
viecircm tinh hoagraven coacute thể dẫn đến vocirc sinh nam
Viecircm magraveo tinh hoagraven lagrave tigravenh trạng viecircm của caacutec ống xoắn (magraveo tinh
hoagraven) ở mặt sau của tinh hoagraven magrave ở đoacute coacute tinh trugraveng [24] Viecircm magraveo tinh hoagraven
coacute thể gacircy tắc đường ra của tinh trugraveng gacircy thay đổi hoạt động bigravenh thường của
tinh hoagraven vagrave gacircy tăng nhiệt độ Tinh hoagraven chỉ sản xuất tinh trugraveng tốt ở nhiệt độ
33oC caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt độ tại chỗ coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy
tới chất lượng tinh dịch
Tragraven dịch magraveng tinh hoagraven lagrave triệu chứng của nhiều bệnh khaacutec nhau
Viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo tinh hoagraven lao magraveng tinh hoagraven lao tinh hoagraven ung
thư tinh hoagravenhellip coacute thể gacircy tổn thương iacutet nhiều đến cấu truacutec vagrave chức năng của
tinh hoagraven giaacuten tiếp ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh vagrave sinh hormone giới
tiacutenh nam Do đoacute tragraven dịch magraveng tinh hoagraven cũng lagrave một nguyecircn nhacircn dẫn đến
vocirc sinh
Chấn thương tinh hoagraven
Chấn thương tinh hoagraven lagravem đứt caacutec ống sinh tinh coacute thể gacircy teo tinh
hoagraven về sau caacutec phẫu thuật vugraveng bẹn coacute thể lagravem tổn thương mạch maacuteu nuocirci
tinh hoagraven hoặc thừng tinh [30] Những trường hợp tinh hoagraven vỡ naacutet coacute tụ maacuteu
magrave khocircng được phẫu thuật thigrave nguy cơ bị nhiễm trugraveng hoại tử tinh hoagraven dẫn
đến phải cắt bỏ cả hai tuacutei tinh Caacutec chấn thương nhẹ lagravem raacutech tuacutei tinh nếu
27
khocircng được điều trị trong vograveng 72 giờ tỉ lệ tinh hoagraven bị cắt bỏ từ 74 - 555
Tất cả caacutec trường hợp nagravey đều để lại hậu quả vocirc sinh
Caacutec trường hợp chấn thương vỡ tinh hoagraven (kể cả vỡ 2 becircn) nếu được
phẫu thuật kịp thời đuacuteng caacutech thường tiến triển tốt khocircng cần phải cắt bỏ tinh
hoagraven khocircng coacute nguy cơ dẫn đến ung thư tinh hoagraven vagrave vocirc sinh Sau chấn
thương nếu coacute 1 tinh hoagraven bị cắt số lượng tinh trugraveng sẽ bị giảm suacutet đaacuteng kể
Đồng thời chấn thương tinh hoagraven coacute thể lagravem đứt ống sinh tinh tinh trugraveng
khocircng ra ngoagravei được sẽ khởi động cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng
Ngay cả khi chấn thương khocircng đứt ống sinh tinh nhưng gacircy tụ maacuteu gacircy tắc ở
caacutec ống sinh tinh thigrave tinh trugraveng cũng bị ứ đọng cũng sẽ sinh khaacuteng thể khaacuteng
tinh trugraveng Trường hợp thắt ống dẫn tinh cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh
trugraveng cũng tương tự
Ung thư tinh hoagraven
Hiện nay người ta vẫn chưa biết r nguyecircn nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy ung thư
tinh hoagraven tuy nhiecircn coacute một số yếu tố lagravem tăng nguy cơ bệnh lagrave Gia đigravenh coacute
tiền sử bị ung thư tinh hoagraven Chấn thương tinh hoagraven Viecircm tinh hoagraven do bị quai
bị trong tuổi dậy thigrave Tinh hoagraven ẩn trong ổ bụng Tinh hoagraven nhỏ hay khocircng coacute
higravenh dạng bigravenh thường Coacute rối loạn NST giới tiacutenh Người iacutet chơi thể thao lười
vận động Ung thư tinh hoagraven lagrave nguyecircn nhacircn ảnh hưởng tới khả năng sinh sản
vagrave ảnh hưởng tới chất lượng phaacutet triển đặc điểm giới tiacutenh nam
Caacutec bất thường khaacutec
- Lỗ đaacutei thấp (Hypospadias) dị tật nagravey coacute thể kegravem theo dị tật tinh hoagraven
khocircng xuống bigraveu thận lạc chỗ niệu quản đocirci niệu quản phigravenh to Vị triacute của lỗ
đaacutei thấp được phacircn loại như Lỗ đaacutei đổ trước Lỗ đaacutei đổ giữa Lỗ đaacutei đổ sau
Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp coacute thể lagrave do rối loạn vật chất di truyền caacutec tế
bagraveo Leydig keacutem phaacutet triển bất thường của thụ thể androgenhellip
- Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli Nguyecircn nhacircn chưa được r bệnh nhacircn
thường coacute tinh hoagraven 2 becircn teo nhỏ mật độ mềm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng Caacutec
đặc tiacutenh sinh dục nam bigravenh thường Caacutec ống sinh tinh được nối với nhau bởi
28
caacutec tế bagraveo Sertoli hoagraven toagraven khocircng thấy tế bagraveo dograveng tinh nhưng mocirc kẽ lại bigravenh
thường Nồng độ FSH khocircng tăng cao bởi vigrave khocircng coacute mocirc mầm LH
testosteron bigravenh thường hoặc tăng nhẹ [23]
- Vocirc sinh do rối loạn trương lực cơ Bệnh cản trở giatilden cơ sau khi co thắt
Ngoagravei ra bệnh nhacircn cograven hoacutei sớm đục nhacircn dưới magraveng bọc Khoảng 80 coacute teo
tinh hoagraven thương tổn tinh hoagraven thường xuất hiện khi đatilde trưởng thagravenh higravenh
dạng tế bagraveo Leydig khocircng điển higravenh caacutec ống sinh tinh xơ hoacutea nặng Những
trường hợp FSH trong maacuteu cao thường kết hợp teo ống sinh tinh
- Do bất thường hormone sinh dục Lagrave tigravenh trạng mất cacircn bằng caacutec
hormone hướng sinh dục như LH FSH hormone sinh dục như testosteronhellip
hoặc thụ cảm của androgen tại tinh hoagraven gacircy rối loạn hoạt động tigravenh dục vagrave
sinh tinh Thiểu năng nội tiết hướng sinh dục gacircy giảm nồng độ LH vagrave FSH
trong maacuteu hậu quả lagravem giảm quaacute trigravenh sinh tinh một phần hoặc hoagraven toagraven
- Vocirc sinh do tắc nghẽn đường sinh dục VT khi tinh hoagraven vagrave FSH bigravenh
thường lagrave dấu hiệu tắc nghẽn đường sinh dục Bệnh coacute thể do dị dạng hoặc
khocircng coacute đoạn ống dẫn tinh bẩm sinh hoặc mắc phải do hậu quả của nhiễm
khuẩn chiacutet hẹp hay thắt ống dẫn tinh Loại nhiễm khuẩn gacircy tắc nghẽn
đường dẫn tinh hay gặp lagrave lao lậuhellip[16] Tắc ống dẫn tinh coacute thể gặp ở bất
kỳ vị triacute nagraveo của đường sinh dục từ trong tinh hoagraven qua magraveo tinh hoagraven đến
ống phoacuteng tinh
- Nguyecircn nhacircn miễn dịch Vocirc sinh do nguyecircn nhacircn miễn dịch được phaacutet
hiện tới 3 caacutec trường hợp [16] Ở một số người hệ miễn dịch của họ tấn cocircng
tinh trugraveng lagravem suy giảm khả năng sinh sản Vocirc sinh do miễn dịch ở nam giới coacute
thể phaacutet sinh từ nhiều nguyecircn nhacircn trong đoacute coacute phẫu thuật thắt ống dẫn tinh
1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam
Taacutec động của nghề nghiệp vagrave mocirci trường
Theo caacutec taacutec giả coacute nhiều taacutec nhacircn của mocirci trường nghề nghiệp coacute thể
ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam vagrave caacutec taacutec động được đề
cập nhiều lagrave [11][131]
29
- Nhiệt độ Tinh trugraveng được sinh ra ở nơi coacute nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ
cơ thể Cơ Dartos của bigraveu co giatilden tugravey thuộc vagraveo nhiệt độ mocirci trường nhằm đảm
bảo nhiệt độ tối thuận cho sự sản sinh tinh trugraveng Nhiệt độ cao ở nơi ở nơi lagravem
việc tắm nước noacuteng xocircng hơi nhiều coacute thể ảnh hưởng tới chức năng sinh sản ở
nam giới Thiacute nghiệm với động vật sống ở nhiệt độ 385oC trong 55 phuacutet mỗi
ngagravey coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản Nhiệt độ cao dẫn tới việc ức chế
sản xuất tinh trugraveng Caacutec nghiecircn cứu đatilde cho thấy nghề nghiệp hoặc mocirci trường
coacute tiếp xuacutec với nhiệt độ cao ảnh hưởng tới sự sinh tinh [16]
- Tiếng ồn tiếng ồn cường độ cao cũng ảnh hưởng xấu tới chất lượng
tinh dịch
- Caacutec tia Tinh nguyecircn bagraveo rất nhạy cảm với tia xạ Đặc biệt soacuteng ngắn
(microwaves) coacute thể gacircy một số thay đổi ở tinh trugraveng Thực tế chứng minh nếu
trị xạ với liều 50 rad hoặc lớn hơn sẽ gacircy hậu quả VT hoặc TT [16]
- Caacutec kim loại caacutec kim loại được đề cập coacute taacutec động tới chất lượng tinh
dịch lagrave chigrave asen cadmium (hoaacute chất được dugraveng trong cocircng nghiệp) lagrave caacutec taacutec
nhacircn coacute taacutec động lagravem giảm chất lượng tinh dịch [16][131]
- Hoaacute chất caacutec hoaacute chất được lưu yacute coacute taacutec động r tới tinh dịch gồm
dibromochloropropan coacute thể gacircy tổn thương NST gacircy VT Hoaacute chất trừ sacircu
đặc biệt loại chlo hữu cơ coacute taacutec hại lacircu dagravei gacircy đột biến Vinyl chloride carbon
disulphide gacircy đột biến gacircy sảy thai vagrave gacircy caacutec bất thường sinh sản ở vợ của
những cocircng nhacircn bị phơi nhiễm
Tuổi tigravenh trạng sức khỏe vagrave lối sống
- Tuổi Tuổi của người nam giới đatilde được chứng minh lagrave coacute ảnh hưởng
đến khả năng sinh sản vagrave sức khỏe của thế hệ con [132] Một nghiecircn cứu ở
Anh đatilde chỉ ra rằng tuổi của người cha trecircn 35 thigrave cơ hội để thụ thai sẽ cograven một
nửa so với người dưới 25 tuổi [133] Tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng
giảm necircn những người lớn tuổi thường TT hơn lagrave VT Taacutec động của tuổi trecircn
30
khả năng sinh sản nam rotilde hơn sau tuổi 50 sự gia tăng tuổi đồng thời ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe con [131][133][134] Vigrave lyacute do nagravey ở một số nước
tuổi của người hiến tặng tinh trugraveng được giới hạn dưới 40 hoặc 45 tuổi [133]
- Beacuteo phigrave Beacuteo phigrave đatilde được chứng minh coacute liecircn quan đến suy giảm chất
lượng tinh dịch Beacuteo phigrave gacircy mất cacircn bằng hormone sinh dục giảm hormone
sinh dục gắn globulin vagrave nồng độ estrogen cao Chất độc mocirci trường thay đổi
chuyển hoacutea lối sống iacutet vận động lagravem tăng nguy cơ rối loạn chức năng tigravenh dục
cũng goacutep phần vagraveo giảm khả năng sinh sản ở người đagraven ocircng beacuteo phigrave
[135][136] Theo Hammoud vagrave cs khoảng 10-30 nam giới trưởng thagravenh ở
caacutec nước Tacircy Acircu mắc tigravenh trạng beacuteo phigrave vagrave lagravem tăng nguy cơ vocirc sinh nam
[135] Nghiecircn cứu của Jensen trecircn 1558 nam giới ở Đan Mạch cho thấy chỉ số
MBI lớn hơn 25 coacute liecircn quan đến giảm trung bigravenh 25 số lượng tinh trugraveng vagrave
tinh trugraveng di động [137] Theo Richard (2010) lối sống ở người Chacircu Acircu (beacuteo
phigrave iacutet vận động) sẽ ảnh hưởng tiềm ẩn tới quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng [138]
- Bệnh toagraven thacircn vagrave thuốc điều trị Sinh tinh coacute thể bị taacutec động trực tiếp
hoặc giaacuten tiếp do bệnh toagraven thacircn như bệnh tiểu đường hoặc do dugraveng thuốc
trong quaacute trigravenh điều trị (suy gan suy thận bệnh tuyến giaacutep hội chứng Cushing
bệnh maacuteuhellip) Sử dụng một số thuốc thocircng thường nhất lagrave sulfasalazin coacute thể
lagravem giảm sinh tinh trugraveng [16] Paul vagrave cs (2011) lưu yacute caacutec thuốc coacute thể liecircn
quan đến vocirc sinh nam gồm thuốc chống trầm cảm chống động kinh thuốc
chẹn kecircnh canci thuốc chẹn Alapha adenergic vagrave thuốc khaacuteng virus [139]
Suy thận mạn dẫn đến rối loạn chức năng tinh hoagraven Suy gan mạn tiacutenh
gacircy rối loạn nội tiết gacircy giảm sinh tinh teo tinh hoagraven nữ hoacutea giảm chức năng
sinh hoạt tigravenh dục Theo Handelsman caacutec bệnh lyacute về đường tiecircu hoacutea huyết
học nội tiết đều coacute taacutec dụng giảm quaacute trigravenh sinh tinh [140] Sự sinh tinh bị
giảm trong bệnh tiểu đường [16] Vocirc sinh cograven liecircn quan với bệnh xơ gan
chứng vuacute to ở đagraven ocircng vagrave tinh hoagraven coacute thể teo ở những người mắc bệnh nagravey
31
- Yếu tố tinh thần Lagravem việc trong mocirci trường gacircy stress keacuteo dagravei cũng coacute
khả năng lagravem giảm sinh tinh [29] Trần Đức Phấn (2010) cho rằng yếu tố tinh
thần cũng coacute ảnh hưởng tới chất lượng của quaacute trigravenh xuất tinh [10]
- Lối sống Những người sử dụng nhiều chất kiacutech thiacutech mạnh như thuốc
laacute rượu ma tuacutey gacircy giảm hormone sinh dục vagrave giảm chất lượng tinh trugraveng
Duy vagrave cs (2001) nghiecircn cứu tại bệnh viện Phụ sản Từ Dũ thấy chất lượng tinh
trugraveng giảm ở những người huacutet thuốc laacute vagrave uống rượu [141]
Nghiecircn cứu của Moacutenica Ferreira ở Bồ Đagraveo Nha (2012) cho thấy sử dụng
rượu thuốc laacute cafein coacute liecircn quan đến giảm mật độ vagrave tổng số tinh trugraveng giảm
tỷ lệ tinh trugraveng di động nhanh vagrave tăng bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng [142]
13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam
131 Tinh dịch tinh trugraveng
Tinh dịch lagrave một hỗn dịch gồm tinh trugraveng vagrave dịch tiết của caacutec tuyến
thuộc đường dẫn tinh trong đoacute thể tiacutech tinh trugraveng chiếm khoảng 1-5 dịch tuacutei
tinh chiếm 50-70 dịch tuyến tiền liệt khoảng 15-30 dịch magraveo tinh chiếm
từ 5-10 dịch của tuyến hagravenh niệu đạo vagrave tuyến niệu đạo 3-5 Một mẫu tinh
dịch lỏng bigravenh thường coacute magraveu đồng nhất lagrave magraveu trắng đục hoặc trắng sữa
Tinh trugraveng được sinh ra trong ống sinh tinh vagrave được biệt hoacutea hoagraven toagraven
trong đường dẫn tinh Tinh trugraveng trưởng thagravenh được sống vagrave hoạt động bigravenh
thường ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố Ngoagravei caacutec yếu tố dinh dưỡng cograven coacute caacutec
thagravenh phần vagrave caacutec chất sinh hoacutea khaacutec nhau Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động
mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid
nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci trường acid mạnh hoạt động tinh trugraveng bị
tiecircu diệt
Số lượng tinh trugraveng phản aacutenh tigravenh trạng sinh tinh của tinh hoagraven vagrave hệ
thống ống dẫn tinh thocircng Khối lượng dịch tiết từ caacutec tuyến thuộc đường dẫn
tinh phản aacutenh tigravenh trạng hoạt động của caacutec tuyến tiết dịch [143] Tổng số lượng
32
tinh trugraveng trong một lần phoacuteng tinh vagrave mật độ tinh trugraveng coacute liecircn quan đến cả
thời gian thụ thai vagrave tỷ lệ thụ thai tiecircn lượng khả năng thụ thai Mật độ tinh
trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong một đơn vị thể tiacutech tinh dịch Tổng
số lượng tinh trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong cả lần xuất tinh đạt
được tiacutenh bằng caacutech nhacircn mật độ tinh trugraveng với số thể tiacutech tinh dịch
132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối v i nam gi i vocirc sinh
1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch
Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ
Xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave xeacutet nghiệm cơ bản cần thiết để chẩn đoaacuten vagrave
điều trị vocirc sinh nam
Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả [144][145]
Taacutec giả
Tiecircu chuẩn
Guerker
(1956)
Lumbroso
(1971)
Trần N
Can (1972)
Nguyễn T
Khaacutenh (1990)
Thể tiacutech tinh dịch (ml) - 2 - 5 gt 2 2 - 6
Mật độ tinh trugraveng (106ml) 60-100 40 - 50 gt 50 gt 40
Tỷ lệ tinh trugraveng di động () 70 - 80 60 - 70 gt 50 -
Tỷ lệ tinh trugraveng di động
nhanh () - - gt 40 gt 40
Tỷ lệ tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei
bigravenh thường () gt 80 gt 70 gt 80 gt 60
Theo Nares Sukcharogen (1995) caacutech phổ biến nhất để đaacutenh giaacute chức
năng sinh sản nam giới noacutei chung vagrave chức năng tinh trugraveng noacutei riecircng lagrave xeacutet
nghiệm tinh dịch đồ chuẩn [146] Theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới
caacutec thocircng số được đaacutenh giaacute lagrave tiacutenh chất vật lyacute của tinh dịch số lượng mật độ
di động vagrave higravenh thaacutei tinh trugraveng
Năm 1980 lần đầu tiecircn WHO đưa ra tiecircu chuẩn tinh dịch đồ để tiecircu
chuẩn hoacutea quy trigravenh xeacutet nghiệm tinh dịch hướng dẫn cho caacutec phograveng xeacutet nghiệm
tinh dịch trecircn toagraven thế giới Hơn 30 năm qua WHO liecircn tục chỉnh lại caacutec tiecircu
chuẩn đaacutenh giaacute để coacute thể chẩn đoaacuten được tigravenh trạng (mức độ) thực của vocirc sinh
[7][147][143]
33
Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO
Chỉ số phacircn tiacutech Giaacute trị bigravenh thường
1980 1992 1995 1999 2000 2010
Thể tiacutech tinh dịch (ml) gt 2 gt 2 gt 2 gt 2 gt 15
pH 72 - 8 72 - 8 72 - 8 72 - 8 gt 72
Thời gian hoaacute lỏng
(phuacutet) lt 30 lt 30 lt 30 lt 30 lt 30
Độ nhớt (cm) lt 2 lt 2 lt 2
Mật độ tinh trugraveng (x
106ml)
20-200 gt 20 gt 20 gt 20 gt 20 gt 15
Tổng số tinh trugraveng
(106)
gt 40 gt 40 gt 40 gt 40 gt 39
Tỷ lệ tinh trugraveng sống gt 75 gt 75 gt 75 gt 75 ge 58
Tỷ lệ tinh trugraveng di động
nhanh + tiến tới () gt 23 gt 25 gt 25
gt 25
(loại a)
gt 25
(loại a)
ge 32
(loại a+b)
Tinh trugraveng di động
nhanh + chậm () gt 60 gt 50 gt 50 gt 50 ge 40
Tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei
bigravenh thường () 805 gt 50 gt30 gt30 gt 15 gt 4
Tỷ lệ bạch cầu (x
106ml)
lt 47 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1
Qua caacutec tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute tinh dịch đồ của WHO những năm gần đacircy
cho thấy việc đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch ngagravey cagraveng chi tiết hơn so với
những lần trước đoacute Một số chỉ phacircn tiacutech về tinh dịch nhất lagrave caacutec chỉ số về higravenh
thaacutei vagrave độ di động liecircn tục được điều chỉnh lại Qua phacircn tiacutech sơ bộ ban đầu
caacutec tiecircu chuẩn về tinh dịch đồ coacute thể kết luận rằng xu hướng ngagravey cagraveng suy
giảm khả năng sinh sản ở nam giới [143]
Độ di động của tinh trugraveng
Độ di động của tinh trugraveng coacute liecircn quan tới tỷ lệ thụ thai [148][149]
Hiện nay với sự hỗ trợ của maacutey CASA (Computer-Aided Sperm Analysis) ta
coacute thể phacircn tiacutech chi tiết nhiều chỉ số đặc điểm của tinh dịch đặc biệt maacutey coacute
ưu thế trong việc đo tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
34
Độ di động của tinh trugraveng được đaacutenh giaacute ở 4 mức độ di chuyển tiến tới
nhanh (a) lagrave di chuyển gt 25 μms di chuyển tiến tới chậm (b) lagrave di chuyển với
tốc độ 5 - 25 μms di động khocircng tiến tới (c) (lt 5 μms) vagrave khocircng di động (d)
Theo hướng dẫn của WHO (1992) caacutech đaacutenh giaacute khả năng di động của
tinh trugraveng như sau tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi trong 1 giacircy noacute di
chuyển với khoảng caacutech bằng hoặc lớn hơn 12 chiều dagravei đuocirci (a) tinh trugraveng di
động chậm khi trong 1 giacircy coacute khoảng caacutech di chuyển lớn hơn chiều dagravei đầu
tinh trugraveng nhưng nhỏ hơn 12 chiều dagravei đuocirci (b) tinh trugraveng động đậy tại chỗ lagrave
tinh trugraveng khocircng di chuyển chỉ động đậy tại chỗ hoặc coacute di chuyển nhưng nhỏ
hơn chiều dagravei đầu 1 tinh trugraveng trong 1 giacircy (c) loại thứ 4 lagrave tinh trugraveng khocircng di
động (d)
Một mẫu tinh dịch được coi lagrave bigravenh thường khi coacute độ di động của tinh
trugraveng loại a 25 hoặc loại a + b 50 (WHO 1999) Người ta chỉ quan tacircm
đến loại a vagrave b vigrave cũng chỉ coacute 2 loại nagravey mới coacute khả năng đến với trứng
[6][147]
Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]
Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]
- Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms) Tốc độ trung
bigravenh được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng
trong quaacute trigravenh chuyển động
35
- Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms) tốc
độ trung bigravenh của đầu tinh trugraveng dọc theo con đường trung vị của noacute
- Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms) cograven gọi lagrave tốc
độ thẳng lagrave tốc độ trung bigravenh được tiacutenh theo đường thẳng lagrave khoảng caacutech giữa
điểm bắt đầu vagrave điểm kết thuacutec của quaacute trigravenh chuyển động của tinh trugraveng
Kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả cho thấy tốc độ đường cong tốc
độ con đường trung vị vagrave tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem sinh sản bigravenh thường cao
hơn r rệt so với nhoacutem thiểu năng sinh sản
Caacutec dạng di chuyển của tinh trugraveng
Phacircn tiacutech tinh dịch trecircn maacutey CASA cũng cho pheacutep nhận dạng caacutec dạng
di chuyển của tinh trugraveng Tinh trugraveng coacute bốn dạng di chuyển lagrave di chuyển dạng
zigzag dạng higravenh sin dạng thẳng vagrave dạng amip Trong 4 dạng di chuyển của
tinh trugraveng thigrave dạng di chuyển zigzag lagrave khả năng tigravem trứng tốt nhất
- Dạng zigzag lagrave dạng di chuyển chủ yếu ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng
di chuyển với biecircn độ lớn khi di chuyển goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci nhỏ
thường le 90ordm
- Dạng higravenh sin ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng di chuyển với biecircn độ nhỏ
hơn goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci tinh trugraveng khi di chuyển lớn hơn thường lagrave
90ordm le α le 180ordm
- Dạng thẳng ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển theo đường thẳng đầu vagrave
đuocirci tinh trugraveng tạo thagravenh goacutec 180ordm số lượng tinh trugraveng di chuyển theo dạng nagravey
thường iacutet
- Dạng amip ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển rất chậm
Trong caacutec dạng di chuyển nagravey di chuyển theo dạng zigzag coacute khả năng
đến với trứng lagrave dễ nhất vigrave tinh trugraveng dễ chuyển hướng hơn Dạng di chuyển
thẳng khả năng chuyển hướng để đến với trứng thường khoacute hơn
Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng [6]
Dựa vagraveo caacutec chỉ số vận tốc thu được tiến hagravenh tiacutenh toaacuten theo caacutec cocircng thức
người ta coacute thể xaacutec định được tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng Tiacutenh chất di
36
chuyển của tinh trugraveng đặc trưng cho khả năng tigravem trứng của tinh trugraveng vigrave vậy tiacutenh
chất di chuyển của tinh trugraveng được coi lagrave chỉ số quan trọng để dự đoaacuten khả năng
sinh sản của người nam giới
- Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường cong
LIN = VSLVCL x 100
- Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường trung vị
STR = VSLVAP x 100
- Tiacutenh dao động (Wobble) đo độ dao động của tinh trugraveng so với đường
trung vị
WOB = VAPVCL x 100
1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec
- Xeacutet nghiệm sinh hoacutea tinh dịch Fructose ở tuacutei tinh phosphatase acid vagrave
kẽm ở tuyến tiền liệt magraveo tinh coacute cartinin Dựa vagraveo caacutec đặc điểm nagravey coacute thể
chẩn đoaacuten tắc hoặc nghẽn ở đoạn nagraveo Nếu tắc nghẽn ống dẫn tinh xeacutet nghiệm
tinh dịch coacute thể khocircng thấy fructose Fructose giảm cograven gặp trong một số viecircm
nhiễm đường sinh dục
- Xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng Khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng coacute
thể taacutec động đến sinh sản bằng caacutech bất động tinh trugraveng hoặc kết diacutenh tinh
trugraveng Khi nồng độ khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng trong huyết tương của nam giới
coacute hiệu giaacute cao thigrave hiện tượng vocirc sinh cagraveng r ragraveng Tỷ lệ vocirc sinh nam giới coacute
khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng 1 - 6 Nhiều taacutec giả cho rằng trong caacutec xeacutet
nghiệm tigravem nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam thigrave xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh
trugraveng cần được tiến hagravenh như một xeacutet nghiệm thường quy để đaacutenh giaacute mối
tương quan nguyecircn nhacircn miễn dịch sinh sản nam [150]
- Xeacutet nghiệm nội tiết tố maacuteu LH FSH prolactin estradiol testosteron lagrave
những xeacutet nghiệm rất cần thiết để xaacutec định chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn Theo
Islam định lượng hormone sinh dục FSH LH testosterone giuacutep phacircn biệt vocirc
sinh trước tại hay sau tinh hoagraven vagrave giuacutep tiecircn lượng khả năng phục hồi sinh tinh
37
của tinh hoagraven Khi FSH tăng cao chứng tỏ coacute bất thường về sinh tinh Tuy
nhiecircn một số trường hợp bất thường sinh tinh nhưng nồng độ FSH vẫn bigravenh
thường 96 trường hợp vocirc sinh do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu le 76 mIUml vagrave
89 trường hợp VT khocircng do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu gt 76 mIUml
- Xeacutet nghiệm tigravem tinh trugraveng trong nước tiểu để xaacutec định hiện tượng xuất
tinh ngược với caacutec trường hợp thiểu tinh vagrave VT lượng tinh dịch thấp
- Xeacutet nghiệm NST Nuocirci cấy tế bagraveo bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi để
phaacutet hiện xem coacute bất thường về số lượng hay cấu truacutec NST coacute khả năng gacircy
VT hoặc thiểu tinh
- Xeacutet nghiệm ADN Kỹ thuật chẩn đoaacuten phaacutet hiện mất đoạn NST Y
nhằm phaacutet hiện những mất đoạn AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y từ đoacute tư vấn
di truyền cho phugrave hợp
- Xeacutet nghiệm đứt gatildey ADN (halosperm) với những trường hợp coacute
bất thường higravenh thaacutei cao độ di động keacutem sẩy thai thai lưu nhiều vagrave vocirc
sinh KRNN
- Xeacutet nghiệm đo gốc tự do trong tinh dịch với những trường hợp tinh
trugraveng di động keacutem vagrave bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng nhiều
- Xeacutet nghiệm mocirc học Theo caacutec taacutec giả mocirc học tinh hoagraven kết hợp hoặc
khocircng phẫu thuật bộc lộ ống dẫn tinh lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để xaacutec định khiếm
khuyết sinh tinh do tắc lagrave nguyecircn nhacircn VT
Sinh thiết tinh hoagraven Hiện tại sinh thiết tinh hoagraven vẫn lagrave cơ sở giuacutep phacircn
biệt giữa hai nhoacutem VT do tắc nghẽn vagrave VT khocircng do tắc nghẽn Với kỹ thuật
ICSI sinh thiết tinh hoagraven hiện nay cograven được dugraveng để lấy tinh trugraveng cho thụ tinh
trong ống nghiệm Kết quả mocirc học của sinh thiết tinh hoagraven coacute tiacutenh dự đoaacuten khả
năng lấy được tinh trugraveng Khả năng lấy được tinh trugraveng lần lượt lagrave 70 47
vagrave 24 trong giảm sinh tinh (hypospermatogenesis) ngừng sinh tinh nửa
chừng (maturation arrest) vagrave hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli
38
133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec
- Siecircu acircm hệ sinh dục tiết niệu (Siecircu acircm bigraveu) Chỉ định chiacutenh của siecircu acircm
bigraveu lagrave chẩn đoaacuten giatilden tĩnh mạch tinh u tinh hoagraven nang magraveo tinh vagrave tragraven dịch
tinh mạc Ngoagravei ra siecircu acircm bigraveu cograven giuacutep đo thể tiacutech tinh hoagraven nhưng khoacute khảo
saacutet được magraveo tinh
- Chụp ống dẫn tinh Tigravem chỗ tắc trecircn đường dẫn tinh bằng bơm thuốc
cản quang vagraveo ống dẫn tinh vagrave chụp X quang Nếu ống dẫn tinh lưu thocircng
khocircng tốt thigrave thấy thuốc cản quang dừng lại trecircn đường đi chứng tỏ coacute biacutet tắc
39
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU
21 Đối tượng nghiecircn cứu
Những nam giới được chẩn đoaacuten vocirc sinh đatilde được xeacutet nghiệm tinh dịch
đồ xaacutec định lagrave VT hoặc TTN tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave
Nội trong thời gian từ 12012 đến 62014
211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu
- Nhoacutem nghiecircn cứu caacutec nam giới trong độ tuổi sinh sản tuổi 18 trở lecircn
coacute mật độ tinh trugraveng lt 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch
- Nhoacutem chứng nam giới đatilde coacute 2 con khỏe mạnh (tinh dịch đồ bigravenh
thường vagrave được mặc định lagrave NST bigravenh thường)
Cỡ mẫu nghiecircn cứu
Cỡ mẫu xeacutet nghiệm NST lập karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN xaacutec định theo
cocircng thức
n = Z21-2
Trong đoacute n lagrave cỡ mẫu cần thu thập
Z 1-2 lagrave độ tin cậy 95 với 005 thigrave Z 1-2 = 196
p Tỉ lệ bất thường NST vagrave mất đoạn AZFabcd ở bệnh nhacircn vocirc sinh
dựa trecircn caacutec nghiecircn cứu trước (lấy p = 012)
lagrave khoảng caacutech sai lệch mong muốn được tiacutenh 30 của p = 03
Thay caacutec giaacute trị vagraveo được n = 1962 = 313
Trecircn thực tế chuacuteng tocirci nghiecircn cứu
553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi nghề
nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem chứng
)(
)1(2
p
pp
)12030(
)1201(1202
40
vagrave 452 nam giới vocirc sinh) Trong số 553 người nagravey chuacuteng tocirci thăm khaacutem lacircm
sagraveng được 484 người để ghi nhận caacutec chỉ số về mật độ thể tiacutech tinh hoagraven vagrave
bất thường bộ phận sinh dục ngoagravei (gồm 91 nam giới ở nhoacutem chứng vagrave 393
nam giới vocirc sinh)
469 nam giới vừa được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ xeacutet nghiệm NST lập
karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN Trong đoacute coacute 354 người VT vagrave 115 người TTN
Trong số 469 nam giới nagravey coacute 95 người VT vagrave TTN nằm trong số 393 người
được khaacutem lacircm sagraveng
212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu
Đối tượng được chọn đưa vagraveo nghiecircn cứu lagrave những người vocirc sinh nam
đatilde được xaacutec định lagrave
- VT hoặc TTN (le 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch) khocircng thuộc nhoacutem
tắc nghẽn
- Những người khocircng coacute bệnh cấp tiacutenh (viecircm nhiễm)
- Hợp taacutec trong nghiecircn cứu
213 Tiecircu chuẩn loại trừ
Ở nhoacutem nghiecircn cứu Những người coacute một trong caacutec tiecircu chuẩn sau sẽ bị
loại trừ khỏi nghiecircn cứu
- Tinh trugraveng lt 5 triệuml
- Vocirc sinh thuộc nhoacutem tắc nghẽn Dựa vagraveo kết quả xeacutet nghiệm fructose
để xaacutec định coacute tắc nghẽn hay khocircng
- Người đang coacute bệnh cấp tiacutenh bị tacircm thầnhellip
- Người khocircng hợp taacutec
22 Phương phaacutep nghiecircn cứu
221 Thiết kế nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả
41
222 Phương phaacutep nghiecircn cứu
2221 p h sơ bệnh aacuten
- Phần hagravenh chiacutenh Nam giới vocirc sinh được lập hồ sơ bệnh aacuten theo mẫu
để khai thaacutec caacutec thocircng tin về tuổi địa chỉ
- Phần khai thaacutec tiền sử Nam giới vocirc sinh được phỏng vấn trực tiếp vagrave
trả lời đầy đủ caacutec cacircu hỏi về tiền sử bệnh lyacute bản thacircn nghề nghiệp mocirci trường
lagravem việc tiền sử mắc bệnh nhiễm độc quai bị chấn thương bộ phận sinh dục
nghiện rượu thuốc laacute liecircn quan đến việc tiếp xuacutec với hoacutea chất tia phoacuteng xạ
mắc một số bệnh tật liecircn quan đến vocirc sinh
- Khai thaacutec caacutec kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch đồ nội tiết siecircu acircm chọc
dograve vagrave caacutec xeacutet nghiệm khaacutec đatilde coacute từ trước
2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng
- Thăm khaacutem thực thể để xaacutec định khả năng sinh sản của nam gồm Xaacutec
định vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven dương vật phaacutet hiện caacutec viecircm nhiễm hay bất
thường dương vật tinh hoagraven bigraveu tuyến tiền liệt tĩnh mạch tinhhellip
- Đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh hoagraven bằng chuỗi hạt Prader xaacutec định mật độ của
tinh hoagraven Vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven được ước lượng theo thể tiacutech tiacutenh (ml)
bằng caacutech khi khaacutem tinh hoagraven sẽ so saacutenh với mẫu tinh hoagraven coacute sẵn caacutec thể tiacutech
từ 1ml đến 25 ml để ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven
Thước đo Prader gồm 12 hạt tương đương với thể tiacutech lagrave 1 2 3 4 5 6
8 10 12 15 20 25 ml Do vậy chuacuteng tocirci chia thể tiacutech thagravenh 6 nhoacutem gồm le 5
6-10 10-15 15-20 20-25 gt 25 ml
- Phaacutet hiện những bất thường khaacutec ở bộ phận sinh dục ngoagravei bằng quan
saacutet thăm khaacutem sờ nắn tinh hoagraven
Việc thăm khaacutem đaacutenh giaacute tinh hoagraven được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh
học di truyền do thầy hướng dẫn trực tiếp hướng dẫn vagrave do nghiecircn cứu sinh
thực hiện qua việc hướng dẫn của thầy đatilde được đagraveo tạo vagrave coacute nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực nagravey
42
2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch
Caacutec thocircng số tinh dịch được phacircn tiacutech lagrave
- Nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN
+ Thể tiacutech pH độ nhớt
+ Di động vận tốc trung bigravenh (μms) higravenh thaacutei di động
+ Higravenh thaacutei tỷ lệ sống của tinh trugraveng
- Nhoacutem vocirc tinh
+ Thể tiacutech pH độ nhớt
2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng
Bước 1 Nuocirci cấy bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi theo phương phaacutep của
Hungerford D A [151]
- Lấy 5 ml maacuteu tĩnh mạch cho vagraveo tuyacutep vocirc trugraveng đatilde được traacuteng
bằng heparin
- Nhỏ 4 ml maacuteu toagraven phần vagraveo tuyacutep nuocirci cấy Mocirci trường nuocirci cấy lagrave
Karyotyping Medium của Gibcoreg
- Đặt caacutec tuyacutep nuocirci cấy trong tủ ấm 370C thời gian 72 giờ Trước khi thu
hoạch 2 giờ nhỏ dung dịch colcemid vagraveo mocirci trường để dừng caacutec tế bagraveo ở kỳ
giữa Thu hoạch giờ thứ 72
Bước 2 Thu hoạch tế bagraveo [152]
- Dịch treo tế bagraveo từ tuyacutep nuocirci cấy được chuyển sang ống ly tacircm ly tacircm
với tốc độ 800 - 1000 vogravengphuacutet thời gian 10 phuacutet
- Sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi ở phiacutea trecircn để lại phần cặn tế bagraveo
nhược trương bằng dung dịch KCl nồng độ 0075 M Để trong tủ ấm 370C
thời gian 45 phuacutet để phaacute vỡ magraveng tế bagraveo
- Định higravenh NST bằng dung dịch Carnoy với tỷ lệ 3 methanol 1 acid
acetic để vagraveo tủ lạnh 30 phuacutet ly tacircm 1000 vogravengphuacutet loại bỏ dịch nổi giữ lại
cặn tế bagraveo Bước định higravenh NST được lặp lại 3 lần
43
- Lần cuối cugraveng sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi phiacutea trecircn dugraveng ống huacutet
nhỏ giọt huacutet lấy phần cặn chứa nhacircn tế bagraveo trong đoacute coacute caacutec cụm kỳ giữa rồi
dagraven đều lecircn phiến kiacutenh sạch đatilde được để lạnh
Bước 3 Nhuộm tiecircu bản [152][153]
- Dagraven đều tế bagraveo lecircn tiecircu bản để tiecircu bản khocirc tự nhiecircn
- Tiecircu bản NST được nhuộm bằng phương phaacutep nhuộm băng G [153]
Bước 4 Phương phaacutep phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN
(2005) [154]
- Quan saacutet NST dưới kiacutenh hiển vi quang học với độ phoacuteng đại 1000 lần
Tigravem caacutec tế bagraveo ở kỳ giữa coacute caacutec NST dagraven đều để đếm số lượng NST trong tế
bagraveo đoacute Trung bigravenh cho mỗi mẫu phải đaacutenh giaacute iacutet nhất 30 cụm kỳ giữa trong
trường hợp cần thiết phải phacircn tiacutech 100 cụm kỳ giữa (những trường hợp nghi lagrave
thể khảm)
- Phaacutet hiện vagrave phacircn tiacutech caacutec rối loạn cấu truacutec NST khi đếm số lượng
- Phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN với hệ thống
karyotyping bằng phần mềm Ikaros
Tổng hợp caacutec số liệu đaacutenh giaacute rồi kết luận về số lượng vagrave higravenh thaacutei cấu
truacutec NST sau khi đatilde lập karyotyp của đối tượng nghiecircn cứu
2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT vagrave TTN
- Thu thập mẫu bệnh phẩm Mỗi mẫu lấy 2-5 ml maacuteu chống đocircng bằng
EDTA Taacutech chiết ADN tổng số từ maacuteu ngoại vi theo quy trigravenh của kit
AquaPure genomic DNA (Invitrogen)
- Kỹ thuật mutiplex PCR Nhacircn đoạn gen bằng kỹ thuật mutiplex PCR
xaacutec định mất đoạn AZF trecircn NST Y Lựa chọn tổ hợp caacutec cặp mồi thiacutech hợp
tối ưu hoacutea phản ứng PCR đa mồi
44
Coacute khoảng 300 caacutec trigravenh tự đặc hiệu (STS) ở vugraveng AZF coacute thể dugraveng để
chẩn đoaacuten caacutec mất đoạn nhỏ Tuy nhiecircn khocircng thể xeacutet nghiệm tất cả caacutec STS
để xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZF vigrave giaacute thagravenh sẽ rất cao vagrave thời gian xeacutet
nghiệm dagravei Học viện nam học Chacircu Acircu (EAA European Academy of
Andrology) khuyến caacuteo chỉ cần phacircn tiacutech 2 STS cho mỗi phacircn vugraveng AZF coacute
thể phaacutet hiện trecircn 90 caacutec mất đoạn nhỏ Caacutec cặp mồi để xaacutec định caacutec STS
được khuyến caacuteo lagrave sY84 vagrave sY86 cho AZFa sY127 vagrave sY134 cho AZFb
sY254 vagrave sY255 cho AZFc Về nguyecircn tắc với caacutec bệnh coacute nhiều STS chi
phối thigrave ở caacutec khu vực khaacutec nhau đột biến phổ biến coacute thể khaacutec nhau Tuy
nhiecircn caacutec taacutec giả khaacutec nhau nghiecircn cứu ở caacutec nước thuộc caacutec chacircu lục khaacutec
nhau khi aacutep dụng caacutec mồi khuyến caacuteo của EAA đều coacute kết quả phaacutet hiện
được mất đoạn AZFabc tốt [87][88][103][107][110][112][113][114] Vigrave
vậy trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng dugraveng 6 cặp mồi theo khuyến caacuteo
của EAA để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ AZFabc Để phaacutet hiện thecircm mất đoạn
nhỏ AZFd lagrave loại mất đoạn gần đacircy được caacutec taacutec giả đề cập vagrave coacute tỷ lệ đột
biến cao hơn caacutec vugraveng AZF khaacutec chuacuteng tocirci dugraveng sY152 vagrave BPY2 để phaacutet
hiện mất AZFd
+ Theo Học viện Nam học Chacircu Acircu (European Academy of Andrology -
EAA) vagrave Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu (European
Molecular Genetics Quality Network - EMQN) thiết kế mỗi mẫu xeacutet nghiệm
thực hiện 2 phản ứng multiplex PCR với 8 cặp mồi để xaacutec định 5 locus gen
trecircn NST Y 3 locus đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei lagrave vugraveng AZFabc 2 locus gen trecircn
nhaacutenh ngắn NST Y lagravem chứng nội tại SRY vagrave ZFY [155]
+ Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR
với 10 cặp mồi để xaacutec định caacutec locus gen trecircn NST Y Trong đoacute coacute 8 cặp
mồi xaacutec định caacutec locus gen đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei NST Y lagrave vugraveng
AZFabcd 2 cặp mồi xaacutec định caacutec locus gen trecircn nhaacutenh ngắn NST Y lagravem
chứng nội tại lagrave SRY vagrave ZFY
45
Cặp mồi nhacircn đoạn đặc hiệu caacutec vugraveng AZF lần lượt lagrave AZFa sY84-
sY86 AZFb sY127-sY134 AZFc sY254-sY255 AZFd sY152-BPY2
Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh t mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm
mất đoạn AZFabcd
Gen Trigravenh t mồi
Vị triacute đoạn
gen trecircn
NST Y
Kiacutech thư c
sản phẩm
PCR
sY84 F 5prime-AGAAGGGTCTGAAAGCAGGT-3prime
R 5prime-GCCTACTACCTGGAGGCTTC-3prime
AZFaYq 326 bp
sY86 F 5-GTGACACACAGACTATGCTTC-3prime
R 5prime-ACACACAGAGGGACAACCCT-3 AZFaYq 320 bp
sY127 F 5prime-GGCTCACAAACGAAAAGAAA-3prime
R 5prime-CTGCAGGCAGTAATAAGGGA-3prime AZFbYq 274 bp
sY134 F 5prime-GTCTGCCTCACCATAAAACG-3prime
R 5prime-ACCACTGCCAAAACTTTCAA-3prime AZFbYq 301 bp
sY254 F 5prime-GGGTGTTACCAGAAGGCAAA-3prime
R 5prime-GAACCGTATCTACCAAAGCAGC-3prime AZFcYq 400 bp
sY255 F 5rsquo- GTTACAGGATTCGGCGTGAT-3rsquo
R 5rsquo- CTCGTCATGTGCAGCCAC -3rsquo AZFcYq 126 bp
sY152 F 5- AGACAGTCTGCCATGTTCA-3
R 5 - CAGGAGGTACTTAGCAGT-3 AZFdYq 125 bp
BPY2 F 5 - TAATTCCTCTTTACGCATGACC-3
R 5- ATATCTCTGAGCACATACC -3 AZFdYq 202 bp
ZFY F 5prime- ACCRCTGTACTGACTGTGATTACAC-3prime
R 5prime-GCACYTCTTTGGTATCYGAGAAAGT-3prime ZFYYp 495 bp
SRY F 5rsquo - A TAT TCC CGC TCT CG GA - 3rsquo
R 5rsquo - GGT GCT CCA TTC TG AG - 3rsquo TDFYp 472 bp
46
Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm
mất đoạn AZFabcd
Phản ứng
multiplex PCR
Mồi Kiacutech thư c sản
phẩm PCR Vị triacute đoạn gen trecircn
NST Y
Multiplex PCR1
(4 cặp mồi)
SRY 472 bp TDF
sY134 301 bp AZFb
BPY2 202 bp AZFd
sY152 125 bp AZFd
Multiplex PCR2
(3 cặp mồi)
ZFY 495 bp ZFY
sY84 326 bp AZFa
sY255 126 bp AZFc
Multiplex PCR3
(4 cặp mồi)
ZFY 495 bp ZFY
sY254 400 bp AZFc
sY86 320 bp AZFa
sY127 274 bp AZFb
Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR
Thagravenh phần
phản ứng
Phản ứng 1 Phản ứng 2 Phản ứng 3
Mastermix
PCR
625 microL 625 microL 625 microL
Mồi
(25 pmolmicroL)
SRY sY134
BPY2 sY152
Mỗi cặp mồi (F
01 microL R 01 microL)
ZFY sY84 sY255
Mỗi cặp mồi (F
01 microL R 01 microL)
ZFY sY86
sY127 sY254
Mỗi cặp mồi (F
01 microL R 01 microL)
ADN
(30-45 ngmicroL)
2 microL 2 microL 2 microL
Nư c Vừa đủ Vừa đủ Vừa đủ
Tổng 125 microL 125 microL 125 microL
47
Phản ứng được thực hiện trecircn maacutey PCR Mastercyclerreg ep Gradients -
Eppendorf (Đức) Chu trigravenh nhiệt như sau
95oC - 10 phuacutet 34 chu kỳ
[94oC - 1 phuacutet 10 giacircy 56
oC - 1 phuacutet 30 giacircy 72
oC - 1 phuacutet]
72oC- 10 phuacutet
Giữ lạnh 4oC
- Trong mỗi phản ứng PCR đều coacute sử dụng đối chứng acircm chứng nữ vagrave
chứng dương Chứng dương sử dụng ADN của người nam giới khỏe mạnh đatilde
coacute con dưới 2 tuổi tinh dịch đồ bigravenh thường Chứng acircm sử dụng ADN của
người phụ nữ khỏe mạnh đatilde coacute con Nếu khocircng xuất hiện sản phẩm PCR tại vị
triacute nagraveo đoacute chuacuteng tocirci tiến hagravenh phản ứng PCR đơn mồi để khẳng định chắc chắn
lagrave coacute mất đoạn gen trecircn NST Y
- Tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute caacutec đoạn gen tương ứng phải được nhacircn lecircn với
tất cả caacutec mẫu chứng dương vagrave khocircng được nhacircn lecircn ở tất cả caacutec chứng acircm
Sản phẩm PCR được điện di trecircn gel agarose 15 trong TBE 1X với
điện thế 100V trong 70 phuacutet Đaacutenh giaacute kết quả theo thang ADN 100 bp của
hatildeng Invitrogen nhuộm bằng Ethidium Bromide để phaacutet hiện kết quả
223 Caacutec bư c nghiecircn cứu
Quaacute trigravenh nghiecircn cứu được toacutem tắt trong sơ đồ 11
48
Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bư c th c hiện
224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu
2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave gia đigravenh
- Về độ tuổi caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh 5 nhoacutem tuổi
+ 20-29 tuổi
+ 30-39 tuổi
+ 40-49 tuổi
+ ge 50 tuổi
Phương phaacutep nghiecircn cứu
(Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả)
Nam giới vocirc sinh được lập bệnh aacuten di truyền thu thập thocircng tin tuổi
nghề nghiệp địa chỉ tiền sử bản thacircn hellip
Khaacutem cơ quan
sinh dục ngoagravei
Mocirc tả
Mật độ thể tiacutech
tinh hoagraven
Caacutec bất thường
ở cơ quan sinh
dục ngoagravei
Xeacutet nghiệm tinh
dịch
Đaacutenh giaacute
Chất lượng tinh
dịch Thể tiacutech pH
độ nhớttinh dịch
Chất lượng vagrave số
lượng tinh trugraveng
Dạng di chuyển
của tinh trugraveng
Tốc độ di chuyển
tinh trugraveng
Xeacutet nghiệm NST
Phaacutet hiện
Bất thường NST
thường
+ Số lượng
+ Cấu truacutec
Bất thường NST
giới tiacutenh
+ Số lượng
+ Cấu truacutec
Xeacutet nghiệm ADN
Phaacutet hiện mất đoạn
AZFa
AZFb
AZFc
AZFd
Mất đoạn AZF kết
hợp
Phacircn tiacutech thống kecirc
Chương trigravenh Excel vagrave phần mềm SPSS
Giaacute trị p trung bigravenh mối tương quan hellip
49
Kết quả thống kecirc lagrave để đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở nhoacutem
tuổi nagraveo
- Nghề nghiệp caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh caacutec nhoacutem Laacutei
xe bộ đội caacuten bộ viecircn chức lagravem ruộng cocircng nhacircn lao động tự do kinh
doanh nghề khaacutec Kết quả thống kecirc nhằm đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở
nhoacutem nghề nghiệp nagraveo
- Tiền sử của nam giới vocirc sinh được chia thagravenh caacutec nhoacutem Quai bị viecircm
tinh hoagraven GTMT bệnh lyacute khaacutec tiếp xuacutec hoacutea chất hoặc khocircng coacute tiền sử ảnh
hưởng tới chất lượng tinh dịch
2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave m t độ tinh hoagraven
- Thể tiacutech tinh hoagraven được chia thagravenh 6 nhoacutem
+ le 5 ml
+ 6-10 ml
+ 11-15 ml
+ 16-20 ml
+ 21-25 ml
+ ge 26 ml
- Mật độ tinh hoagraven được chia lagravem 2 nhoacutem Mật độ chắc mềm
2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di chuyển
của tinh trugraveng
- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch dựa trecircn caacutec chỉ số Thể tiacutech pH độ nhớt
- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh trugraveng dựa trecircn caacutec chỉ số Tỷ lệ tinh trugraveng di
động higravenh thaacutei tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống
- Tốc độ di chuyển trung bigravenh của tinh trugraveng Chia thagravenh caacutec nhoacutem tinh
trugraveng coacute tốc độ khaacutec nhau
+ le 30 microms
+ gt 30-40 microms
50
+ gt 40-50 microms
+ gt 50 microms
- Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
+ Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms)
+ Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms)
+ Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms)
- Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng
+ Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) LIN = VSLVCL ()
+ Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) STR = VSLVAP ()
+ Tiacutenh dao động (Wobble) WOB = VAPVCL ()
- Chỉ số về caacutec loại di động của tinh trugraveng được chia thagravenh 4 mức độ
+ Di động tiến tới nhanh (a) lagrave di động gt 25 microms
+ Di động tiến tới chậm (b) lagrave di động 5 - 25 microms
+ Di động tại chỗ + khocircng tiến tới (c) lagrave di động lt 5 microms vagrave khocircng di
động nhưng coacute luacutec lắc tại chỗ
+ Khocircng di dộng (d)
- Tỷ lệ di động tiến tới nhanh được chia thagravenh caacutec loại
+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh ge 25
+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh lt 25
2244 Đặc điểm bộ NST
Đặc điểm NST được phacircn tiacutech caacutec chỉ số
- Về số lượng NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số
+ Lệch bội Đaacutenh giaacute lagrave coacute lệch bội khi cụm NST coacute số lượng tăng hoặc
giảm 1 hoặc 2 NST so với bộ lưỡng bội
+ Đa bội lagrave những cụm NST coacute số lượng 69 hoặc 92 trecircn thực tế khi
phacircn tiacutech khocircng gặp hiện tượng đa bội ở caacutec trường hợp nghiecircn cứu
51
- Về cấu truacutec NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số
+ Chuyển đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST khocircng ở
vị triacute bigravenh thường magrave bị đứt ra rồi gắn vagraveo một NST khaacutec hoặc chuyển sang vị
triacute khaacutec trecircn NST đoacute Trong hiện tượng chuyển đoạn phacircn thagravenh 2 loại chuyển
đoạn lagrave chuyển đoạn tương hỗ lagrave chuyển đoạn magrave 2 NST khaacutec nhau cugraveng bị
đứt rồi trao đổi đoạn đứt cho nhau Chuyển đoạn khocircng tương hỗ lagrave 1 đoạn của
1 NST bị đứt ra rồi chuyển sang một NST khaacutec
+ Đảo đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST đứt ra rồi quay
đi một goacutec 180o
+ Nhacircn đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST tăng gấp đocirci
+ Mất đoạn NST lagrave hiện tượng một NST nagraveo đoacute bị mất đi một đoạn
+ NST marker (marker chromosome) lagrave hiện tượng NST coacute kiacutech thước
rất nhỏ bất thường cấu truacutec NST chưa xaacutec định được
Caacutec đột biến NST cả đột biến số lượng vagrave cấu truacutec nếu lagrave thể thuần thigrave
được phacircn tiacutech tối thiểu 30 cụm NST Nếu lagrave thể khảm thigrave phacircn tiacutech iacutet nhất 50
cụm NST (nếu tỷ lệ khảm cao) nếu tỷ lệ khảm thấp thigrave phacircn tiacutech đến 100 cụm
NST sau khi phacircn tiacutech được phacircn thagravenh caacutec loại sau
- Karyotyp bigravenh thường 46XY
- Karyotyp bất thường trong đoacute
+ Bất thường NST thường chia thagravenh
Caacutec dạng rối loạn số lượng NST thường
Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST thường
+ Bất thường NST giới tiacutenh chia thagravenh
Caacutec dạng rối loạn số lượng NST giới tiacutenh
Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST giới tiacutenh
2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y
Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y được phacircn thagravenh caacutec loại sau
- Khocircng mất đoạn AZF
- Mất đoạn AZF trecircn NST Y trong đoacute
52
+ Mất đoạn ở một vị triacute AZFa b c hoặc d
+ Mất đoạn kết hợp ở hai ba hay bốn vị triacute AZFabcd
Phacircn bố theo một hoặc nhiều locus gen bị mất sY84 sY86 sY127
sY134 sY254 sY255 sY152 BPY2
Phacircn bố caacutec vị triacute mất đoạn theo nhoacutem VT TTN
2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
Chuacuteng tocirci lập caacutec bảng thống kecirc để đaacutenh giaacute mối liecircn quan giữa đặc điểm
tinh dịch mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất đoạn gen những bệnh
nhacircn VT vagrave TTN
23 Xử lyacute số liệu
Caacutec số liệu thu thập sẽ được xử liacute theo chương trigravenh Excel 2013 vagrave phần
mềm SPSS 160
Xử lyacute số liệu theo phương phaacutep thống kecirc y học coacute sử dụng thuật toaacuten
Logistic Regression dạng mocirc tả liecircn quan giữa 2 biến số phụ thuộc vagrave độc lập
Kết quả được biểu thị qua giaacute trị của tỷ suất checircnh (Odds Ratio - OR) với
khoảng tin cậy 95 của OR kegravem giaacute trị so saacutenh biểu thị sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa
thống kecirc p
- Caacutec số liệu thu được trigravenh bagravey dưới dạng tỉ lệ vagrave caacutec bảng biểu đồ
đồ thị higravenh ảnh
24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu
- Trước khi tiến hagravenh nghiecircn cứu caacutec đối tượng được đưa vagraveo diện nghiecircn
cứu được nghe thocircng baacuteo về mục điacutech nghiecircn cứu quyền lợi vagrave traacutech nhiệm
khi tham gia nghiecircn cứu
- Caacutec xeacutet nghiệm được thực hiện liecircn quan trong đề tagravei đều được bệnh
nhacircn tự nguyện tham gia
- Caacutec thocircng tin riecircng liecircn quan tới đối tượng nghiecircn cứu được giữ kiacuten
53
- Những trường hợp vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng được tư vấn biện phaacutep can
thiệp thiacutech hợp
Một phần của Đề tagravei được thực hiện gắn với Đề tagravei cấp cơ sở ldquoHoagraven
chỉnh kỹ thuật Multiplex PCR để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở caacutec
bệnh nhacircn vocirc sinh namrdquo do PGSTS Phan Thị Hoan ndash Nguyecircn Phoacute Chủ nhiệm
phụ traacutech Bộ mocircn Y Sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội lagravem Chủ nhiệm đề
tagravei Hội đồng duyệt đề cương Trường Đại học Y Hagrave Nội đatilde thocircng qua việc triển
khai xeacutet nghiệm mất đoạn AZF trecircn NST Y tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền
Đề tagravei đatilde nghiệm thu năm 2013
54
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU
31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam gi i
vocirc sinh
Tổng số 553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi
nghề nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem
chứng vagrave 452 nam giới vocirc sinh)
311 Phacircn bố tuổi ở nam gi i vocirc sinh
Tổng số n 452 nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave 20 vagrave cao nhất lagrave
55 tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Phacircn bố theo từng nhoacutem tuổi như sau
Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh
Kết quả thu được ở biểu đồ 31 cho thấy
- Ở nhoacutem tuổi 30- 39 chiếm tỷ lệ cao nhất 50
- Nhoacutem tuổi từ 20-29 chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 383
- Tiếp theo lagrave nhoacutem tuổi 40-49 chiếm 106 nhoacutem tuổi trecircn 50 chiếm tỷ
lệ iacutet nhất lagrave 11
55
Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu
Nhoacutem tuổi Nhoacutem chứng Nhoacutem NC p
n n
lt 0001
20 - 29 21 208 173 383
30 - 39 57 564 226 50
40 - 49 19 188 48 106
gt 50 4 40 5 11
Tổng 101 100 452 100
x plusmn SD 3487 plusmn 684 3198 plusmn 571 lt 0001
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 31 cho thấy
- Ở cả 2 nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu nam giới độ tuổi 30 - 39 đều
chiếm tỷ lệ cao nhất tiếp theo lagrave độ tuổi 20 - 29 độ tuổi 40 - 49 vagrave thấp nhất
độ tuổi gt 50
- Sự phacircn bố caacutec nhoacutem tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu coacute sự khaacutec biệt
coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001
- Cũng giống như sự phacircn bố caacutec độ tuổi độ tuổi trung bigravenh của nhoacutem
chứng lagrave 3487 plusmn 684 cao hơn ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3198 plusmn 571 sự khaacutec biệt
coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001
56
312 Phacircn bố nghề nghiệp
Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu
Nhoacutem nghiecircn cứu
Nghề nghiệp Nhoacutem
chứng
Nhoacutem
NC Chung p
Laacutei xe n 4 31 35
gt 005
40 69 63
Bộ đội n 3 23 26
30 51 47
Caacuten bộ viecircn
chức
n 40 183 233
396 405 403
Lagravem ruộng n 7 32 39
69 71 71
Cocircng nhacircn n 5 52 57
50 115 103
Lao động tự do n 21 68 89
208 150 161
Kinh doanh
khaacutec
n 21 63 84
208 139 152
Tổng n 101 452 553
183 817 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 32 cho thấy
- Nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 403
tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do 161 nhoacutem kinh doanh lagrave 152 nhoacutem
cocircng nhacircn chiếm 103 nhoacutem lagravem ruộng 71 nhoacutem laacutei xe 63 cuối cugraveng lagrave
nhoacutem nam giới lagrave bộ đội 47 Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa nhoacutem vocirc sinh
nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc pgt 005
57
313 Tiền sử của nam gi i vocirc sinh
Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam gi i vocirc sinh
Tiền sử n Tỷ lệ
Viecircm tinh hoagraven quai bị 17 376
GTMT 11 243
Bệnh lyacute khaacutec 12 265
Tiếp xuacutec hoacutea chất 3 066
Khocircng coacute tiền sử 409 9049
Tổng 452 100
Về tiền sử bản thacircn kết quả trigravenh bagravey ở bảng 33 cho thấy Tiền sử viecircm
tinh hoagraven quai bị chiếm tỷ lệ cao nhất (376) bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT
(243) tiếp xuacutec hoacutea chất chiếm tỷ lệ iacutet nhất (066) Người khocircng coacute tiền sử
coacute ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch lagrave 9049
314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh
Số nam giới được khaacutem lacircm sagraveng lagrave 484 Những người nagravey được đaacutenh
giaacute thể tiacutech mật độ tinh hoagraven vagrave những biểu hiện bất thường ở cơ quan sinh
dục ngoagravei Trong đoacute nhoacutem nghiecircn cứu được khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei lagrave
393 người nhoacutem chứng lagrave 91 người
Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC
V Trung bigravenh (ml)
Nhoacutem
Số lượng
(n = 484)
x plusmn SD p
Nhoacutem chứng 91 1903 plusmn 383 gt 005
Nhoacutem NC 393 1829 plusmn 548
58
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 34 cho thấy Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở
nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc sinh lagrave 1829 plusmn 548
Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC
Thể tiacutech
tinh hoagraven
(ml)
Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung
p n n n
ge 26 4 44 23 59 27 56
gt 005
21-25 26 286 121 308 147 304
16-20 45 495 150 382 195 403
11-15 14 154 63 160 77 159
6 -10 2 22 22 56 24 5
le 5 0 0 14 36 14 29
Tổng 91 100 393 100 484 100
Về thể tiacutech của tinh hoagraven kết quả trigravenh bagravey ở bảng 35 cho thấy
- Thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 403
tiếp theo ở nhoacutem thể tiacutech 21-25 ml chiếm tỷ lệ 304 Caacutec nhoacutem thể tiacutech cograven
lại chiếm tỷ lệ iacutet dần nhoacutem 11-15 ml ge 26 ml 6-10 ml vagrave le 5 ml tương ứng
với caacutec tỷ lệ lagrave 159 56 5 vagrave 29
- Ở caacutec nhoacutem thể tiacutech tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể giữa
nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC p gt 005
- Thể tiacutech tinh hoagraven le 5 ml chỉ thấy ở nhoacutem NC magrave khocircng thấy ở
nhoacutem chứng
59
Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi
V Tinh hoagraven
(ml)
Tuổi
le 5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD
20-29 0 1 3 10 5 1 20 1883plusmn418
30-39 0 1 7 23 15 2 48 1911plusmn376
40-49 0 0 2 10 6 1 19 1960plusmn375
ge 50 0 0 2 2 0 0 4 1625plusmn334
Tổng 0 2 14 45 26 4 91 1903plusmn383
p gt 005 gt 005
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 36 cho thấy
Ở nhoacutem chứng nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều
nhất 4591 tiếp theo thể tiacutech 21-25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec loại thể tiacutech khaacutec
chiếm tỷ lệ iacutet
Nam giới ở độ tuổi 20-29 30-39 vagrave 40-49 coacute thể tiacutech trung bigravenh của tinh
hoagraven lagrave tương đương nhau ở độ tuổi ge 50 coacute thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ
hơn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
60
Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi
VTinh hoagraven
(ml) Tuổi
le5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD
20-29 8 10 25 56 47 8 154 1797 plusmn 591
30-39 6 10 34 76 57 12 195 1822 plusmn 531
40-49 0 2 3 17 15 2 39 1954 plusmn 423
ge 50 0 0 1 1 2 1 5 2120 plusmn 580
Tổng 14 22 63 150 121 23 393 1829 plusmn 548
p gt 005 gt 005
Kết quả ở bảng 37 cho thấy Ở nhoacutem vocirc sinh nam giới coacute thể tiacutech tinh
hoagraven 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo ở loại thể tiacutech 21-
25ml với tỷ lệ 121393 caacutec loại thể tiacutech cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29
30-39 40-49 vagrave ge 50 sự khaacutec biệt về thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng
coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC
Mật độ
tinh hoagraven Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung p
n n n
Chắc 87 956 345 878 432 893
lt 005 Mềm 4 44 48 122 52 107
Tổng 91 100 393 100 484 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 38 cho thấy Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem
chứng chiếm 956 cao hơn ở nhoacutem NC lagrave 878 ngược lại mật độ tinh hoagraven
mềm gặp ở nhoacutem NC lagrave 122 cao hơn so với nhoacutem chứng lagrave 44 sự khaacutec
biệt lagrave coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005
61
Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng (n=91)
Tuổi
Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm
p n n
20-29 18 90 2 10
gt 005
30-39 46 9583 2 417
40-49 19 100 0 0
ge 50 4 100 0 0
Tổng 87 9560 4 440
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 39 cho thấy Ở nhoacutem chứng mật độ tinh hoagraven
ở caacutec độ tuổi khaacutec nhau khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005
Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu (n=393)
Mật độ
Tuổi
Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm
p
n n
20-29 133 8336 21 1664
gt005 30-39 172 8821 23 1179
40-49 36 9231 3 769
ge 50 4 80 1 20
Tổng 345 8779 48 1221
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 310 cho thấy Ở nhoacutem NC tỷ lệ tinh hoagraven coacute
mật độ chắc ở nhoacutem tuổi 20-29 vagrave ge 50 thấp hơn ở caacutec nhoacutem 30-39 vagrave 40-49
Ngược lại tỷ lệ tinh hoagraven coacute mật độ mềm ở nhoacutem tuổi 30-39 vagrave 40-49 lại thấp
hơn ở nhoacutem 20-29 vagrave trecircn 50 tuổi Tuy nhiecircn sự khaacutec nhau nagravey chưa coacute yacute
nghĩa thống kecirc với p gt 005
62
Trong số 393 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh được thăm khaacutem đaacutenh giaacute cơ
quan sinh dục ngoagravei Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ sau
Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh
Về biểu hiện bất thường của cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh
kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 32 cho thấy
- Khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ
8728 Cograven lại 1272 lagrave coacute bất thường về cơ quan sinh dục ngoagravei
- Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 50 trường hợp coacute bất thường
cơ quan sinh dục ngoagravei Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei được
trigravenh bagravey ở bảng 311
63
Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei
ở nam gi i vocirc sinh
Biểu hiện ở cơ quan sinh dục ngoagravei Tổng n=50) Tỷ lệ
Suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) 12 24
Viecircm đau tức tinh hoagraven 8 16
Thoaacutet vị bẹn 5 10
Ẩn tinh hoagraven tinh hoagraven chưa xuống bigraveu 4 80
Lỗ đaacutei lệch thấp 5 10
Giatilden tĩnh mạch tinh 8 16
Teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn 4 80
Bất thường khaacutec (tinh hoagraven 1 becircn quaacute to) 4 80
Tổng số 50 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 311 cho thấy
- Về tỷ lệ từng loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei nam giới suy sinh
dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 24 caacutec bất thường
- Tiếp theo lagrave GTMT vagrave viecircm tinh hoagraven đều chiếm 16
- Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven
tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều lagrave 8
64
315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng
Tổng số nam giới xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave 553 Trong đoacute nhoacutem
nghiecircn cứu lagrave 452 người nhoacutem chứng lagrave 101 người
Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng
Thể tiacutech (ml)
Nhoacutem
ge 15 ml lt 15 ml OR
(95 CI) p
n n
Nghiecircn cứu
(n=452) 306 677 146 323
08
(05-129) gt 005
Chứng
(n=101) 73 723 28 277
Chung
(n=553) 379 685 174 315
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 312 cho thấy
Ở nhoacutem nghiecircn cứu Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ lagrave
677 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 323
Tương tự ở nhoacutem chứng Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ
lagrave 723 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 277
Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml vagrave lt 15 ml ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc
với p gt 005
65
Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng
pH
Nhoacutem
ge 72 lt 72 p
n n
Nghiecircn cứu
(n=452) 448 991 4 09
gt 005 Chứng
(n=101) 101 100 0 0
Chung
(n=553) 549 993 4 07
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 313 cho thấy
pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 991 vagrave nhoacutem chứng lagrave
100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72 rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu khocircng
gặp ở nhoacutem chứng
Bảng 314 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng
Độ nh t
Nhoacutem
Bigravenh
thường Cao Giảm
p
n n n
Nghiecircn cứu
(n=452) 304 673 45 10 103 228 gt 005
Chứng
(n=101) 74 7337 7 69 20 198
Chung
(n=553) 378 684 52 94 123 222
OR
(95CI) 1
066
(029-152)
082
(048-141)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 314 cho thấy
Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại
bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc
với p gt 005
66
Trong số 452 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh coacute 340 người VT 112 người TT
vagrave TTN Kết quả so saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng ở nhoacutem chứng
vagrave nhoacutem TTTTN như sau
Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng
vagrave nhoacutem TTTTN
Nhoacutem
Chất lượng
tinh trugraveng
Nhoacutem
TTTTN
(n=112)
Nhoacutem chứng
(n=101)
Chung
(n=213)
p
n n n
TT di
động
nhanh
ge25 6 74 75 926 81 100
lt 0001
lt25 106 803 26 197 132 100
Higravenh thaacutei
bigravenh
thường
ge30 1 31 31 969 32 100 lt 0001
lt30 111 613 70 387 181 100
Tinh trugraveng
sống
ge75 44 321 93 679 137 100 lt 0001
lt75 68 895 8 105 76 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 315 cho thấy
- Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge
30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTTTN đều thấp hơn so với
nhoacutem chứng với p lt 0001
- Tinh trugraveng di động (lt25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (lt30) vagrave
tỷ lệ tinh trugraveng sống (lt75) ở nhoacutem TTTTN đều cao hơn r rệt so với ở nhoacutem
chứng với p lt 0001
67
Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng nh m ch ng vagrave nh m TTN
Tốc độ di
chuyển
tinh trugraveng
Nhoacutem
le 30
(microms)
gt30-40
(microms)
gt40-50
(microms)
gt 50
(microms)
Chung p
n n n n n
Chứng 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683 101 526 lt 0001
TTTTN 87 7768 19 1696 4 357 2 1 79 112 474
Tổng 101 4742 57 2676 36 169 19 892 213 100
Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh
trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45
microms (3168) tốc độ gt 50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp
nhất (1383) Ở nhoacutem TTTTN Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms
chiếm tỷ lệ cao nhất (7768) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms
(1696) tốc độ từ 40-50 microms (357) thấp nhất lagrave tốc độ gt 50 microms
(179) Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với
nhoacutem TTTTN với plt 0001
Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem TTTTN
Nhoacutem
Dạng
Chứng (n=101) TTTTN (n=112) p
x plusmn SD x plusmn SD
VSL 4036 plusmn 950 2610 plusmn 871 lt 0001
VCL 7273 plusmn 1690 5895 plusmn 1576 lt 0001
VAP 5019 plusmn 1126 3861 plusmn 1263 lt 0001
Kết quả ở bảng 317 cho thấy Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) tốc độ đường
cong (VCL) tốc độ theo con đường trung vị (VAP) của nhoacutem chứng đều cao
hơn r rệt so với nhoacutem TTTTN p lt 0001
68
316 ương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng
Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN
Kết quả ở đồ thị 31 vagrave 32 cho thấy VSL vagrave VCL coacute tương quan tuyến
tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0702 vagrave p lt 0001 nhoacutem
TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 0001
0
20
40
60
80
100
120
140
15 25 35 45 55 65
VSL
VC
L
VCL = 1221 x VSL + 22736
r = 0702 p lt 0001
0
20
40
60
80
100
120
0 10 20 30 40 50 60
VSL
VC
L
VCL = 068 x VSL + 4062
r = 0354 p = 0018
69
Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng
Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN
Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương quan tuyến
tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0842 vagrave p lt 0001
nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 10 20 30 40 50 60 70
VSL
VA
P
VAP = 0975 x VSL + 10271
r = 0842 p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 10 20 30 40 50 60
VSL
VA
P
VAP = 0887 x VSL + 14682
r = 0577 p lt 0001
70
Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng
Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN
Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute tương quan tuyến
tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0937 vagrave p lt 0001 nhoacutem
TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
0 20 40 60 80 100 120 140
VAP
VC
LVCL = 0624 x VAP + 4815
r = 0937 p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 20 40 60 80 100 120
VAP
VC
L
VCL = 0618 x VAP + 217
r = 0771 p lt 0001
71
Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng
vagrave nhoacutem TTTTN
Nhoacutem
Tiacutenh chất
Chứng
(n=101)
TTTTN
(n=112)
p
LIN x + SD () 5770 plusmn 597 5693 plusmn 1123 p gt 005
STR x + SD () 8107 plusmn 468 8380 plusmn 793 p gt 005
WOB x + SD () 6928 plusmn 523 6543 plusmn 1097 p gt 005
Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng
(STR) ở nhoacutem chứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 tương đương với ở nhoacutem
TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 Tiacutenh dao động (WOB) ở nhoacutem
chứng lagrave 6928 plusmn 523 vagrave ở nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 Sự khaacutec biệt giữa
caacutec nhoacutem nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam gi i VT vagrave TTN
Tất cả 469 nam giới vocirc sinh do VT vagrave TTN đatilde được xaacutec định lagrave khocircng bị
tắc nghẽn đường dẫn tinh đều được chỉ định xeacutet nghiệm NST lập karyotyp
Kết quả được trigravenh bagravey ở caacutec bảng biểu đồ sau
Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN
Karyotyp
Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung
p n n n
Bigravenh thường 295 833 109 948 404 861
p lt 001
Bất thường 59 167 6 52 65 139
Tổng 354 755 115 245 469 100
Kết quả ở bảng 319 cho thấy Trong số 469 người phaacutet hiện 65469
(139) người VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở nhoacutem VT lagrave
59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa
thống kecirc với p lt 001
72
Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh
Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 33 cho thấy Bất thường về số lượng NST
giới tiacutenh chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 959 tiếp theo lagrave bất thường cấu truacutec NST
thường 277 bất thường về cấu truacutec NST giới 149 khocircng coacute trường hợp
bất thường số lượng NST thường
73
Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam gi i VT vagrave TTN
Kiểu bất
thường Karyotyp
Số lượng
VT TTN Tổng
Bất
thường
số
lượng
NST
NST
giới
tiacutenh
47XXY 39 0 39
47XY+i(Xq) 1 0 1
47XYY 1 1 2
46XX 2 0 2
45X 1 0 1
NST
thường 0 0 0
Bất
thường
cấu
truacutec
NST
NST
thường
46XY1qh+(q11q12) 1 1 2
46XYinv(9)(p13q13) 1 0 1
46XYinv(9)(p11q13) 1 1 2
46XYinv(9)(p21q21) 1 0 1
46XYinv(9) 2 0 2
46XY(99)46XYinv(7)(p12q32)(1) 0 1 1
46XYt(13q14q) 0 1 1
46XYt(12q13q) 1 0 1
46XYt(20p22p) 0 1 1
46XYins(23)(p11q112q27) 1 0 1
NST
giới
tiacutenh
46XYdelY(80)45X(20) 1 0 1
46Yt(X2)(p223p13) 1 0 1
46Xdel(Yq) 5 0 5
Tổng số 59 6 65
Kết quả ở bảng 320 cho thấy Coacute 65 nam giới coacute bất thường về số lượng
vagrave cấu truacutec NST Trong đoacute
74
- Caacutec bất thường số lượng NST giới tiacutenh Phaacutet hiện được một số dạng
trong đoacute hội chứng Klinefelter 47XXY chiếm tỷ lệ cao nhất 3965 (60) Tất
cả nam giới hội chứng Klinefelter 47XXY lagrave thể thuần vagrave đều VT
- Caacutec bất thường cấu truacutec NST gặp nhiều dạng chuyển đoạn lặp đoạn
đảo đoạn vagrave mất đoạn
- Đảo đoạn NST chủ yếu lagrave đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ 665
(923) xảy ra ở cả nam giới VT (5) vagrave TTN (1)
- Mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y chiếm tỷ lệ 565 (77) Cả 5 trường hợp
mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y đều VT
- Chuyển đoạn NST xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN
33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y
Tiến hagravenh phacircn tiacutech ADN nhằm phaacutet hiện mất đoạn ở 4 vugraveng AZFabcd
bằng kỹ thuật multiplex PCR với 10 cặp mồi trecircn 469 nam giới VT vagrave TTN
Kết quả được trigravenh bagravey trong caacutec bảng biểu sau
Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu
Đặc điểm Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung p
n n n
Bigravenh thường 322 910 98 852 420 896
p gt 005
Mất đoạn 32 90 17 148 49 104
Tổng 354 755 115 245 469 100
Kết quả ở bảng 321 cho thấy
- Ở những nam giới VT TTN coacute tỷ lệ mất đoạn gen NST Y lagrave 104
khocircng coacute mất đoạn gen lagrave 896
- Trong những nam giới coacute mất đoạn gen Mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT
lagrave 32354 (9) ở nhoacutem TTN lagrave 17115 (148) Sự khaacutec biệt giữa nhoacutem TTN
vagrave nhoacutem VT chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
75
Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN
Vị triacute mất đoạn Nhoacutem VT Nhoacutem TTN
Tổng
n
AZFa 0 0 0 0
AZFb 2 0 2 408
AZFc 5 8 13 2633
AZFd 2 5 7 1429
AZFb+c 3 0 3 612
AZFc+d 9 4 13 2633
AZFb+c+d 8 0 8 1633
AZFa+b hoặc AZFa+b+d 0 0 0 0
AZFa+c hoặc AZFa+c+d 0 0 0 0
AZFa+b+c+d 3 0 3 612
Tổng n () 32 (653) 17 (347) 49 100
Kết quả ở bảng 322 cho thấy
Trong số 49 nam giới bị mất đoạn gen AZFabcd trecircn NST Y nhoacutem VT
chiếm 3249 (653) nhoacutem TTN chiếm 1749 (347)
Trong đoacute Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349
(2633) tiếp theo lagrave AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 )
AZFa+b+c+d vagrave AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408)
76
Biểu đồ 34 S phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn
Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy Caacutec mất đoạn ở đacircy gồm coacute caacutec dạng
mất đoạn đơn thuần hoặc kết hợp Trong đoacute
- Đối với mất đoạn đơn thuần Mất đoạn AZFc đơn thuần chiếm tỷ lệ
cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFd đơn thuần chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave
1429 Tiếp theo lagrave mất đoạn AZFb đơn thuần lagrave 408 Khocircng thấy mất
đoạn AZFa đơn thuần
- Đối với mất đoạn kết hợp Mất đoạn kết hợp vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ
cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFb+c chiếm tỷ lệ 612 Mất đoạn
AZFb+c+d lagrave 1633 Cuối cugraveng lagrave mất đoạn kết hợp AZFa+b+c+d lagrave 612
- Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec vugraveng AZFabc
Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave 612 hoặc kegravem theo mất
đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 2633
77
Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen
AZF Vị triacute Số lần gen bị mất
(n=49)
Tỷ lệ )
AZFa sY84 449 816
sY86 349 612
AZFb sY127 1549 3061
sY134 1649 3265
AZFc sY254 4149 8367
sY255 4049 8163
AZFd sY152 3249 6531
BPY2 2149 4286
Kết quả ở bảng 323 cho thấy
Trong caacutec vị triacute gen bị mất mất gen sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm
tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049 (8163) tiếp theo lần lượt vagrave
caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531) vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286)
caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061) sY134 lagrave 1649 (3265)
caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave 449 (816) vagrave sY86 lagrave
349 (612)
78
Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn
Vị triacute Số lần mất đoạn (n=469) Tỷ lệ 172 STS)
sY84 4 233
sY86 3 174
sY127 15 872
sY134 16 930
sY254 41 2384
sY255 40 2326
sY152 32 1860
BPY2 21 1221
Tổng 172 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cho thấy
Trong số những người bị mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị
mất đoạn Trong đoacute
- Mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave
2384 vagrave 2326
- Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai
lagrave 186 vagrave 1221
- Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ ba lagrave
872 vagrave 93
- Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất lagrave
233 vagrave 174
79
Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN
Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 35 cho thấy
- Ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất hiện ở tất cả caacutec STS Trong
khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất hiện ở caacutec STS như sY84
sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255
sY152 vagrave BPY2
Tỷ lệ mất đoạn ở caacutec vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 giữa nhoacutem
TTNVT lần lượt lagrave 1328 1327 923 vagrave 417
80
Bảng 325 S phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC
TT Matilde BN sY84 sY86 sY127 sY134 sY152 BPY2 sY254 sY255
1 0512 + + + + + + - -
2 2712 + + + + - + - -
3 3012 + + + + - - + +
4 3112 + + + + + + - -
5 4412 + + - + + + + +
6 6212 + + - - - + - -
7 7112 - - - - - - - -
8 8712 + + + + - + - -
9 10912 + + + + - - - -
10 11312 + + + + - + + +
11 11612 + + + + - - - -
12 12512 + + - - + + + +
13 12612 + + - - - - - -
14 12912 + + + + - + + +
15 14012 + + + + - + + +
16 14312 + + - - - - - -
17 14512 - + - - - - - -
18 14812 + + + + - - - -
19 19312 + + - - - + - -
20 20412 - - - - - - - -
21 22012 + + - - - - - -
22 22612 + + + + - + + +
81
23 22812 + + + + + + - -
24 2113 + + + + - + + +
25 4213 + + + + + + - -
26 6113 + + + + - - - -
27 7013 - - - - - - - -
28 7313 + + + + - + + +
29 8113 + + + + - - - -
30 8513 + + - - - - - -
31 11313 + + + + - + - -
32 11713 + + + + + + - -
33 13413 + + + + + + - -
34 14913 + + + + - + - -
35 15113 + + + + + + - -
36 17213 + + + + + + - -
37 17313 + + + + + + - -
38 18413 + + + + + + - -
39 18813 + + - - + + - -
40 18913 + + - - + + - -
41 0614 + + - - + + - -
42 2014 + + + + + + - -
43 3914 + + + + - - - -
44 4714 + + - - - - - -
45 5214 + + + + + + - -
46 5414 + + + + - - - -
47 5914 + + + + - + - -
48 7214 + + + + + + - +
49 7514 + + + + - - - -
Ghi chuacute
Xuất hiện gen vugraveng AZF Khocircng xuất hiện gen vugraveng AZF
-
+
82
34 Li n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave
Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam gi i VT vagrave TTN
Nhoacutem VT TTN
Kiểu NST ADN
VT TTN Tổng p
Khocircng đột biến NST khocircng đột biến gen 271 92 363
p lt 005 Đột biến NST khocircng đột biến gen 51 6 57
Đột biến NST vagrave đột biến gen 8 0 8
Khocircng đột biến NST đột biến gen 24 17 41
Tổng 354 115 469
Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam
giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST
vừa đột biến gen với p lt 005
Nhoacutem vừa đột biến NST vagrave đột biến gen chỉ coacute ở nhoacutem VT khocircng thấy
ở nhoacutem TTN
Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST
T
T
Matilde số
BN
Đặc
điểm TT Bất thường NST Gen trecircn NST Y
1 7112 VT 46XX AZFa+b+c+d (-) SRY (+)
2 14312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d
3 14512 VT 46Xdel(Yq) sY84 AZFb+c+d (-) sY86(+)
4 19312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d
5 20412 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFa+b+c+d
6 8513 VT 46XYdelY(80)45X(20) Mất AZFb+c+d
7 0614 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c
8 4714 VT 45X AZFb+c+d (-) AZFa (+)
SRY(+)
83
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 327 cho thấy
Coacute 8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF Tất cả những
người nagravey đều VT vagrave caacutec bất thường ở đacircy đều lagrave bất thường ở NST giới tiacutenh
Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam gi i vocirc sinh vagrave biểu hiện gen
vugraveng trecircn NST Y
Matilde số BN 7112 4714 20412 0614 0114
Karyotyp 46XX 45X 46Xdel(Yq) 46Xdel(Yq) 46XY
Cặp NST
gi i tiacutenh
Gen vugraveng
AZF AZFabcd
(-) AZFa (+)
AZFbcd (-)
AZFbcd (-) AZFbc (-) AZFabcd (+)
Gen SRY SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng trecircn cho thấy
- Nam giới coacute karyotyp 46XX khocircng coacute NST Y nhưng SRY (+) kết quả
xeacutet nghiệm ADN khocircng phaacutet hiện thấy AZFabcd
- Nam giới coacute karyotyp 45X khocircng coacute thấy NST Y kết quả xeacutet nghiệm
ADN khocircng coacute mặt AZFbcd nhưng AZFa (+) SRY (+)
- Những nam giới coacute karyotyp 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST
Y rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm
ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y
84
35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
Tổng số 95 nam giới VT vagrave TTN coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF
nằm trong số 393 người được khaacutem lacircm sagraveng vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ Do
vậy chuacuteng tocirci so saacutenh đặc điểm tinh dịch đồ của 95 người nagravey với nhoacutem chứng
ban đầu lagrave 101 người
Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Thể tiacutech
Nhoacutem
ge 15 ml lt 15 ml OR
(95 CI) p
n n
Bất thường di
truyền (n 95) 64 6737 31 3263
079
(041-153) gt 005
Chứng
(n=101) 73 723 28 277
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy
Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737
vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở
nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute
thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng
coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
pH
Nhoacutem
ge 72 lt 72 p
n n
Bất thường di truyền
(n=95) 92 9684 3 316
gt 005
Chứng
(n=101) 101 100 0 0
85
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem
nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72
rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng
Bảng 331 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Độ nh t
Nhoacutem
Bigravenh thường Cao Giảm p
n n n
Bất thường di
truyền (n=95) 60 6316 10 1052 25 2632
gt 005
Chứng
(n=101) 74 733 7 69 20 198
OR
(95CI)
176
(056 ndash 578) 1
114
(032 ndash 422)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem
nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng
coacute sự khaacutec biệt p gt 005
Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Nhoacutem
Chất lượng
tinh trugraveng
Nhoacutem bất thường di
truyền (n=95)
Nhoacutem chứng
(n=101)
p
n n
TT di động
nhanh
ge 25 5 83 75 926
lt 0001
lt 25 55 917 26 197
Higravenh thaacutei
bigravenh thường
ge 30 1 17 31 969 lt 0001
lt 30 59 983 70 387
Tinh trugraveng
sống
ge 75 34 567 93 679 lt 0001
lt 75 26 433 8 105
86
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh
(ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống
(ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001
Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di
truyền vagrave nhoacutem chứng
Tốc độ di
chuyển
Nhoacutem
le 30
(microms)
gt30-40
(microms)
gt40-50
(microms)
gt 50
(microms) p
n n n n
Bất thường di
truyền (n=95) 75 7895 15 1579 3 316 2 21
lt 0001
Chứng
(n=101) 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683
Kết quả ở bảng 333 cho thấy
- Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ
lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn
50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)
- Ở nhoacutem bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms
chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms
(1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50 microms (21)
- Ở nhoacutem tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp
hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng
di động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại
cao hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền sự khaacutec biệt giữa caacutec nhoacutem
nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001
87
Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng v i bất thường NST vagrave
mất đoạn gen
NST ADN
Tinh trugraveng
NST ADN
Bất thường Bigravenh thường Bất thường Bigravenh thường
Vocirc tinh 59 295 32 322
Thiểu tinh nặng 6 109 17 98
Tổng số 65 404 49 420
OR (95CI) 363 (151 ndash 1057) 057 (029 - 115)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới VT coacute nguy cơ bất
thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với
người TTN
88
MỘT SỐ HIgraveNH ẢNH ĐIỆN DI SẢN PHẨM PCR PHAacuteT HIỆN MẤT ĐOẠN
GEN TREcircN NST Y
Ảnh 31 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam igravenh thườn
Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11
chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm
Ảnh 32 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam mất đo n AZFa c
Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn mất đoạn AZFa+b+c+d giếng 2 6 10 chứng
nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm
Ảnh 33 Điện i sản hẩm Multiplex PCR của n ười nam mất đo n AZF t i vị t iacute BPY2 vagrave
sY152
Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn (mất đoạn AZFd ở vị triacute BPY2) vagrave sY152
giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm
89
Chương 4
BAgraveN LUẬN
41 Đặc điểm tu i ngh nghi ti n m agraveng tinh dịch nam gi i
vocirc sinh
411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy Nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave
20 vagrave cao nhất lagrave 55 độ tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Theo PNQ Duy vagrave cs
tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng giảm necircn những người lớn tuổi
thường TTN hơn lagrave VT [141]
Theo nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả thigrave độ tuổi trung bigravenh của nam giới vocirc
sinh thường khoảng 30 - 35 Punam Nagvenkar nghiecircn cứu 88 bệnh nhacircn vocirc
sinh coacute tuổi từ 26 đến 50 tuổi trung bigravenh lagrave 345 [57] John Pryor vagrave cs nghiecircn
cứu trecircn 200 bệnh nhacircn nam vocirc sinh coacute tuổi từ 24 đến 52 tuổi trung bigravenh lagrave 34
[90] Robert vagrave cs nghiecircn cứu trecircn 42 bệnh nhacircn VT vagrave TTN coacute tuổi từ 24 đến
53 tuổi trung bigravenh lagrave 34 [157] Nghiecircn cứu của Comhair vagrave cs lại cho thấy tuổi
trung bigravenh của nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh do VT vagrave TTN lagrave 311 [158]
Độ tuổi của đối tượng nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự như của
Comhair vagrave cs nhưng thấp hơn caacutec taacutec giả khaacutec đatilde nghiecircn cứu trước coacute thể do
tuổi kết hocircn ở Việt Nam nhigraven chung thấp hơn ở caacutec nước đặc biệt caacutec nước
chacircu Acircu đồng thời coacute lẽ ngagravey nay việc quan tacircm đến sức khỏe người dacircn đatilde
tốt hơn trước vigrave vậy họ đatilde đi khaacutem sớm hơn Ở chacircu Acircu độ tuổi xacircy dựng gia
đigravenh của nam giới thường cao hơn so với ở Việt Nam do đoacute độ tuổi trung bigravenh
của nam giới đi khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh cũng cao hơn
Ở Việt Nam nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn
cứu của Trần Đức Phấn cho thấy tỷ lệ TNSS chiếm tỷ lệ cao ở nhoacutem tuổi 30-39
[33] Trần Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) lại cho thấy tuổi trung bigravenh của người
90
chồng lagrave 3574 67 [8] Mặc dugrave ở Việt Nam cả nam vagrave nữ xu hướng kết hocircn
cagraveng ngagravey cagraveng muộn Tuy nhiecircn độ tuổi thăm khaacutem vocirc sinh trong nghiecircn cứu
của chuacuteng tocirci đatilde giảm so với trong nghiecircn cứu của Trần Thị Trung Chiến
chứng tỏ nhu cầu xatilde hội ngagravey cagraveng phaacutet triển sức khỏe sinh sản ngagravey cagraveng
được quan tacircm nhận thức về chăm soacutec sức khỏe sinh sản của caacutec cặp vợ chồng
đatilde được cải thiện rotilde vigrave thế họ đi khaacutem vagrave điều trị sớm hơn so với trước đacircy
Như vậy tuổi của nam giới vocirc sinh coacute liecircn quan đến độ tuổi xacircy dựng
gia đigravenh tuổi cagraveng cao coacute ảnh hưởng đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng necircn
những nam giới vocirc sinh đi khaacutem xeacutet nghiệm vagrave được tư vấn di truyền cagraveng
sớm cagraveng tốt
412 Về nghề nghiệp
Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh học - Di
truyền Đại học Y Hagrave Nội vigrave vậy caacutec đối tượng đến khaacutem vagrave xeacutet nghiệm chủ
yếu lagrave người khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh Miền Bắc xung quanh Hagrave Nội Kết
quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm nhiều nhất
lagrave 403 tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do (161) nhoacutem kinh doanh
(152) nhoacutem cocircng nhacircn chiếm (103) nhoacutem lagravem ruộng (71) nhoacutem laacutei
xe (63) cuối cugraveng lagrave nhoacutem bộ đội (47) Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa
nhoacutem vocirc sinh nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự với nghiecircn cứu của
Nguyễn Xuacircn Baacutei (2002) coacute 385 đối tượng xeacutet nghiệm vocirc sinh nam lagrave cocircng
chức 232 lagrave cocircng nhacircn vagrave laacutei xe 106 lagrave nocircng dacircn 75 lagrave lao động vagrave
202 lagrave nghề tự do [158] Kết quả nghiecircn cứu của Hagrave Xuacircn Anh cũng cho
thấy nhoacutem caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất (394) lao động cocircng
nghiệp (355) nocircng dacircn (92) viecircn chức quacircn sự (9) vagrave nghề tự do
(69) [160] Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy coacute 488 người
lagrave laacutei xe Tỷ lệ nagravey lagrave khocircng cao so với một số nghiecircn cứu khaacutec Nghiecircn cứu
91
của PNQ Duy vagrave cs (2001) tại Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ cho thấy nhoacutem tagravei xế
đường dagravei coacute tỷ lệ bất thường về tinh trugraveng cao nhất [141] Một số taacutec giả khaacutec
cũng thấy nhoacutem nguy cơ cao vocirc sinh lagrave laacutei xe tải Theo caacutec taacutec giả nagravey xe tải
coacute bộ phận xả noacuteng ở phiacutea trước dễ taacutec động trực tiếp vagraveo tinh hoagraven gacircy taacutec
động nhiệt độ cao vagrave gacircy vocirc sinh nam Tuy nhiecircn rất coacute thể ngagravey nay xe tải
cũng được thiết kế coacute điều hogravea nhiệt độ đồng thời coacute một số xe bộ phận xả
noacuteng đatilde được thiết kế khocircng ở phiacutea trước laacutei xe để đỡ ảnh hưởng đến laacutei xe
hơn necircn số lượng người lagravem nghề laacutei xe tải laacutei xe đường dagravei coacute thể ngagravey cagraveng
tăng nhưng số laacutei xe bị vocirc sinh lại giảm hơn so với trước đacircy
413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam gi i
Về tiền sử bản thacircn liecircn quan đến chất lượng tinh dịch kết quả nghiecircn
cứu ở bảng 33 cho thấy nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven chiếm tỷ lệ
cao nhất (376) tiếp theo lagrave một số bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT (243)
tiếp xuacutec hoacutea chất (066) vagrave khocircng coacute tiền sử (9049)
Trong nghiecircn cứu nagravey nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven đa số
liecircn quan đến tiền sử đatilde từng mắc quai bị Qua thăm khaacutem trecircn lacircm sagraveng những
trường hợp coacute tiền sử quai bị chuacuteng tocirci thấy nhiều trường hợp coacute teo tinh hoagraven
một becircn hoặc hai becircn
Baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả trước đều cho rằng caacutec trường hợp mắc quai bị
từ nhỏ coacute tới 30 coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven vagrave teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn
Nghiecircn cứu của Lecirc Thế Vũ (2013) cũng nhận thấy những người nam coacute tiền sử
quai bị sẽ coacute mật độ tỷ lệ sống của tinh trugraveng giảm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng
Trong đoacute người coacute tiền sử quai bị coacute nguy cơ giảm mật độ tinh trugraveng 24 lần
nguy cơ khocircng coacute tinh trugraveng 209 lần vagrave nguy cơ lagravem giảm tỷ lệ tinh trugraveng sống
211 lần [161]
Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy trong tiền sử của những người
nam vocirc sinh thigrave quai bị vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất Điều nagravey chứng tỏ việc phograveng
chống viecircm nhiễm đặc biệt phograveng chống quai bị vagrave caacutec biện phaacutep điều trị quai
92
bị để hạn chế biến chứng vẫn lagrave vấn đề rất cần được quan tacircm Người coacute tiền
sử GTMT cũng chiếm tỷ lệ cao thứ 2
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ người coacute tiền sử tiếp xuacutec với
hoacutea chất iacutet (066) Coacute 3 trường hợp coacute tiền sử thường xuyecircn tiếp xuacutec hoacutea
chất qua hỏi bệnh chuacuteng tocirci xaacutec định được lagrave coacute liecircn quan đến nghề nghiệp
lagravem cocircng nhacircn tiếp xuacutec với sơn vagrave xăng Đacircy cũng lagrave một trong những yếu tố
nguy cơ đatilde được xaacutec định coacute ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh trugraveng gacircy vocirc
sinh nam giới
Theo nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn những người coacute tiền sử tiếp xuacutec
hoặc sống trong mocirci trường coacute chất diệt cỏ trong chiến tranh coacute bất thường số
lượng tinh trugraveng cao hơn ở những người khaacutec [162] Tuy nhiecircn trong nghiecircn
cứu nagravey chuacuteng tocirci khocircng gặp người coacute tiền sử tiếp xuacutec với chất độc hoacutea học
trong chiến tranh Điều nagravey coacute thể do hầu hết những nam giới vocirc sinh trong
nghiecircn cứu nagravey sống chủ yếu ở khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh lacircn cận
414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam gi i vocirc sinh
4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven
Thể tiacutech tinh hoagraven được tạo thagravenh chủ yếu bởi caacutec ống sinh tinh Thể
tiacutech tinh hoagraven lagrave một thocircng số đặc biệt cho pheacutep ước lượng số lượng vagrave khả
năng hoạt động của caacutec ống sinh tinh Caacutec ống sinh tinh chiếm khoảng 70
đến 80 thể tiacutech của tinh hoagraven Do vậy thể tiacutech tinh hoagraven được cho lagrave coacute mối
liecircn quan đến sự sinh tinh trugraveng [163] Giảm số lượng tế bagraveo dograveng tinh sẽ gacircy
giảm r rệt thể tiacutech tinh hoagraven hay teo tinh hoagraven Với người Chacircu Acircu thể tiacutech
tinh hoagraven được coi lagrave giảm nếu dưới 15 ml cograven đối với người Chacircu Aacute thigrave con
số nagravey lagrave dưới 13 ml
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute kiacutech thước tinh hoagraven bằng caacutech
so saacutenh ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven với thước đo Prader coacute sẵn caacutec thể tiacutech
chuẩn tiacutenh từ 1 đến 25ml Đacircy lagrave caacutech đo đơn giản vagrave thuận tiện thường được
93
sử dụng nhiều trong khaacutem vagrave đo thể tiacutech tinh hoagraven Thể tiacutech trung bigravenh tinh
hoagraven (bảng 34) ở nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 ml lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc
sinh nam lagrave 1829 plusmn 548 ml Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa
thống kecirc với p gt 005 Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết
quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven ở
nhoacutem VT vagrave TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng [164]
Kết quả nghiecircn cứu của Aribarg (2008) trecircn 307 nam giới ở Thaacutei Lan
cho thấy 90 caacutec trường hợp coacute thể tiacutech tinh hoagraven trong khoảng 12 ml đến 25
ml thể tiacutech trung bigravenh lagrave 172 ml [165] Tuy nhiecircn nghiecircn cứu của Aribarg ở
trecircn đối tượng lagrave những người tigravenh nguyện sinh sản bigravenh thường
Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 36 cho thấy ở nhoacutem chứng số nam giới coacute
thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 4591 tiếp theo ở
nhoacutem 21 - 25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20 -
29 30 - 39 vagrave 40 - 49 thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven lagrave tương đương nhau ở
độ tuổi ge 50 thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ hơn Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt ở
đacircy khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Tương tự ở nhoacutem vocirc sinh (bảng 37) số nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven ở
nhoacutem 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo lagrave nhoacutem 21-25ml với
tỷ lệ 121393 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29 30-39 40-49 vagrave
ge 50 tuổi thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể với
p gt 005
Qua thăm khaacutem đo thể tiacutech tinh hoagraven kết hợp với hỏi bệnh sử vagrave caacutec
kết quả xeacutet nghiệm chuacuteng tocirci thấy phần lớn những người coacute tinh hoagraven nhỏ
dưới 5ml thường lagrave những người coacute tiền sử quai bị tinh hoagraven bị teo kết quả
xeacutet nghiệm VT Một số khaacutec đối chiếu với kết quả xeacutet nghiệm NST thấy mắc
hội chứng Klinefelter karyotyp 47XXY Những trường hợp cograven lại chủ yếu lagrave
suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ)
94
4142 Về m t độ tinh hoagraven
Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 38 cho thấy phần lớn tinh hoagraven của nam
giới coacute mật độ chắc chiếm tỷ lệ 893 trong khi tinh hoagraven coacute mật độ mềm
chiếm 107 Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem chứng coacute tỷ lệ cao hơn ở nhoacutem
vocirc sinh nam sự khaacutec biệt nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005 Kết quả nghiecircn
cứu nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy ở nhoacutem
VT vagrave TTN coacute người coacute tinh hoagraven mềm thậm chiacute rất mềm trong khi người coacute
mật độ tinh trugraveng bigravenh thường thigrave mật độ tinh hoagraven chắc [164]
Với kết quả trecircn chuacuteng tocirci cho rằng nếu tinh hoagraven sản xuất tinh trugraveng
bigravenh thường thigrave mật độ tế bagraveo ở tinh hoagraven cao sản xuất tinh trugraveng cagraveng nhiều
thigrave mật độ cagraveng chắc Ngược lại nếu tinh hoagraven khocircng sản xuất được tinh trugraveng
thigrave mocirc tinh hoagraven sẽ nghegraveo tế bagraveo mật độ tinh hoagraven sẽ mềm Một số tinh hoagraven
rất mềm teo hoặc chỉ cograven dạng magraveng lagrave những trường hợp khocircng coacute tinh trugraveng
Về mật độ tinh hoagraven theo nhoacutem tuổi Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn
cứu mật độ tinh hoagraven ở 4 nhoacutem tuổi khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005
4143 Biểu hi n t thư ng cơ quan inh dục ng agravei những nam gi i
vocirc sinh
Để phacircn tiacutech caacutec bất thường lacircm sagraveng cơ quan sinh dục ngoagravei ở những
nam giới vocirc sinh chuacuteng tocirci đatilde tiến hagravenh thăm khaacutem cơ quan sinh dục cho 484
trường hợp kết quả ở biểu đồ 32 cho thấy khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ
quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 8728 Những nam giới vocirc sinh coacute bất
thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 1272
Ở những người coacute bất thường cơ quan sinh dục chuacuteng tocirci thấy Người
coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ chiếm tỷ lệ cao nhất 24 tiếp theo lagrave GTMT vagrave
viecircm tinh hoagraven đều chiếm tỷ lệ 16 Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm
tỷ lệ 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều coacute tỷ
lệ lagrave 8
95
Caacutec trường hợp biểu hiện suy sinh dục chủ yếu nằm ở nhoacutem nam giới
mắc hội chứng Klinefelter Khi khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei trecircn những
trường hợp nagravey chuacuteng tocirci đều thấy coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ hơn bigravenh
thường Như vậy kết quả khaacutem lacircm sagraveng cho thấy đa số những nam giới vocirc
sinh do Klinefelter thường coacute biểu hiện ra cơ quan sinh dục ngoagravei
GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute nhiệt độ cao tại tinh hoagraven lagrave điều đaacuteng
chuacute yacute [24] Trong số caacutec trường hợp bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chuacuteng
tocirci phaacutet hiện coacute 850 người bị GTMT chiếm tỷ lệ 16 Đacircy lagrave nhoacutem bất
thường chiếm tỷ lệ cao thứ hai sau nhoacutem bị suy sinh dục Theo kết quả của caacutec
nghiecircn cứu trước thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh nhưng
GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh hưởng
tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute
liecircn quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị
thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những người nagravey [16] Caacutec
nghiecircn cứu cograven cho thấy những trường hợp GTMT coacute tỷ lệ tổn thương ADN
của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN cao hơn người bigravenh thường
Kết quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo
tinh hoagraven cũng chiếm tỷ lệ tương đương với nhoacutem nam giới GTMT (16)
Những người nagravey chủ yếu lagrave viecircm cấp coacute biểu hiện đau sưng ở 1 hoặc 2 becircn
tinh hoagraven hoặc magraveo tinh hoagraven Theo caacutec taacutec giả caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt
độ tại tinh hoagraven coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy tới chất lượng tinh dịch Theo
Irvine (2002) khoảng 27 -30 nam giới bị quai bị ở sau độ tuổi 10 - 11 tuổi
coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven 17 caacutec trường hợp viecircm tinh hoagraven 2 becircn dẫn
đến di chứng teo ống sinh tinh [16]
Trong số những người coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei
nhoacutem lỗ đaacutei lệch thấp vagrave thoaacutet vị bẹn chiếm tỷ lệ cao thứ ba đều lagrave 10 Lỗ
đaacutei lệch thấp lagrave một dị tật bẩm sinh của dương vật lagravem cho niệu đạo vật hang
vật xốp qui đầu vagrave da qui đầu phaacutet triển khocircng hoagraven toagraven Lỗ niệu đạo coacute thể
96
nằm ở bất kỳ vị triacute nagraveo trecircn thacircn dương vật thậm chiacute coacute thể nằm ở bigraveu hay tầng
sinh mocircn Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp lagrave do di truyền caacutec tế bagraveo leydig
keacutem phaacutet triển đề khaacuteng ở tế bagraveo điacutech vagrave bất thường của thụ thể androgen
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 450 (8) trường hợp coacute tinh
hoagraven ẩn Ở người nhiệt độ ở bigraveu thường thấp hơn thacircn nhiệt 2oC Nếu tinh
hoagraven khocircng xuống bigraveu hoặc tinh hoagraven ẩn quaacute trigravenh sinh tinh sẽ bị ảnh hưởng
thậm chiacute bị ngưng lại Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu vagraveo luacutec 2 tuổi lagrave coacute bất
thường về mocirc học Nếu sau 1 tuổi magrave vẫn chưa xuống bigraveu thigrave khả năng noacute tự
xuống lagrave rất hiếm Nếu sau 2 tuổi mới phẫu thuật keacuteo tinh hoagraven xuống cũng rất
khoacute cải thiện khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh nhiệt độ cao
coacute thể gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) thực hiện
phacircn tiacutech trecircn nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh vagrave tăng tỷ
lệ tinh trugraveng dị dạng Nếu tinh hoagraven ẩn thigrave nhiệt độ trong ổ bụng cao sẽ cản trở
việc sản xuất tinh trugraveng Theo caacutec taacutec giả nhiệt độ thuận lợi cho sản xuất tinh
trugraveng lagrave nhiệt độ ở bigraveu bigravenh thường thấp hơn nhiệt độ cơ thể 2 - 4oC
415 Đặc điểm tinh dịch của nam gi i VT vagrave TTN
4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng
Theo WHO (1999) coacute đến 90 vocirc sinh lagrave do bất thường tinh trugraveng vagrave
tinh dịch [6] Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute một số chỉ số về tinh
dịch như thể tiacutech độ pH vagrave độ nhớt tinh dịch lagrave những thocircng số tinh dịch đồ
vagrave được cho lagrave coacute thể ảnh hưởng đến chất lượng tinh dịch
Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 312 cho thấy Hầu hết caacutec đối tượng ở cả
nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều coacute thể tiacutech tinh dịch ge 15 ml (nhoacutem
chứng 723 nhoacutem nghiecircn cứu 677) Số người coacute thể tiacutech tinh dịch lt 15
ml iacutet hơn nhiều so với thể tiacutech bigravenh thường (ge 15 ml) Theo tiecircu chuẩn của
WHO (1999) thigrave thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave bigravenh thường khi ge 2ml nhưng
đến năm 2010 thigrave WHO thay đổi chỉ số nagravey lagrave ge 15 ml được coi lagrave bigravenh thường
97
[7][143] Như vậy theo thời gian thigrave chỉ số về thể tiacutech của tinh dịch đatilde được
điều chỉnh giảm xuống Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute tới 277
trường hợp ở nhoacutem chứng coacute thể tiacutech tinh dịch dưới tiecircu chuẩn bigravenh thường
của WHO (ge 15 ml) Như vậy chỉ số về thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave coacute thể
ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch nhưng khocircng mang nhiều tiacutenh chất quyết
định vagrave thực tế coacute thể tư vấn điều trị để cải thiện được tigravenh trạng thể tiacutech tinh
dịch thấp Tuy nhiecircn việc đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh dịch lagrave cần thiết vigrave noacute cho pheacutep
tiacutenh toaacuten tổng số tinh trugraveng vagrave tế bagraveo khocircng phải tinh trugraveng trong mỗi lần xuất
tinh Nếu thể tiacutech tinh dịch thấp coacute thể do tắc nghẽn hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh
keacutem phaacutet triển
Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh
hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci
trường acid mạnh tinh trugraveng bị tiecircu diệt Trong nghiecircn cứu nagravey pH tinh dịch ge
72 ở nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều chiếm đa số so với pH tinh dịch lt
72 Mặc dugrave tỷ lệ pH lt72 rất iacutet nhưng chuacuteng tocirci khocircng gặp trường hợp nagraveo ở
nhoacutem chứng tất cả những trường hợp pH giảm đều ở nhoacutem bệnh vagrave hầu hết lagrave
VT (Bảng 313) Hiện tượng pH giảm chỉ gặp ở nhoacutem vocirc sinh magrave hầu hết lagrave ở
những người VT cũng đatilde được Trần Đức Phấn vagrave cs đề cập khi phacircn tiacutech ở 896
mẫu tinh dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vocirc sinh năm 2002
[162] Theo caacutec taacutec giả nếu pH của mẫu tinh dịch nhỏ hơn 7 với khối lượng
thấp số lượng tinh trugraveng thấp coacute thể do tắc nghẽn ống dẫn tinh hoặc khocircng coacute
ống dẫn tinh hai becircn bẩm sinh hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh keacutem phaacutet triển Như
vậy với những trường hợp pH acid mạnh kết hợp với VT sẽ lagrave một gợi yacute hữu
iacutech để cho caacutec baacutec sỹ lacircm sagraveng chỉ định caacutec xeacutet nghiệm tiếp theo tigravem nguyecircn
nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy vocirc sinh nam
Độ nhớt tinh dịch cao coacute thể ảnh hưởng tới việc xaacutec định độ di động của
tinh trugraveng mật độ tinh trugraveng Theo WHO độ nhớt của tinh dịch được coi lagrave
bigravenh thường khi nhỏ giọt tinh dịch diacutenh theo đầu pipet Pasteur ngắn hơn 2 cm
98
Tiecircu chuẩn nagravey WHO khocircng thay đổi suốt hơn 20 năm qua [6][7][143] Theo
kết quả nghiecircn cứu ở bảng 314 ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ
nhớt tinh dịch ở cả 3 loại độ nhớt bigravenh thường độ nhớt cao vagrave độ nhớt giảm
đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc (nhoacutem chứng tỷ lệ coacute độ nhớt
bigravenh thường lagrave 7337 nhoacutem VTTTN lagrave 673)
4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu
Đaacutenh giaacute tỷ lệ tinh trugraveng higravenh thaacutei bigravenh thường coacute yacute nghĩa trong việc tiecircn
lượng khả năng thụ thai Tuy nhiecircn tiecircu chuẩn higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường
của WHO cũng được điều chỉnh nhiều lần vagrave coacute xu hướng giảm [6][7][143]
Kết quả ở bảng 315 cho thấy tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh
thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem
TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001 R ragraveng tỷ lệ di động của
tinh trugraveng ảnh hưởng đến quaacute trigravenh thụ thai Để coacute quaacute trigravenh thụ thai thigrave cần coacute
nhiều tinh trugraveng cugraveng đến gặp trứng Caacutec tinh trugraveng nagravey sẽ vỡ thể đầu để giải
phoacuteng enzym dung giải vỏ trứng giuacutep cho 1 tinh trugraveng duy nhất vagraveo thụ tinh
với trứng Đacircy lagrave lyacute do cần coacute nhiều tinh trugraveng di động nhanh thigrave khả năng thụ
thai mới bigravenh thường
Khi phacircn tiacutech về quaacute trigravenh thụ tinh caacutec taacutec giả cũng nhận thấy khi tinh
trugraveng chết (hoặc tế bagraveo khaacutec chết) noacute sẽ sinh ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute
trigravenh thụ tinh Vigrave vậy về nguyecircn tắc chỉ cần 1 tinh trugraveng khỏe mạnh vagrave một số
tinh trugraveng để coacute thể coacute lượng enzym đủ lớn thigrave quaacute trigravenh thụ tinh coacute thể diễn ra
bigravenh thường Song do tế bagraveo chết giải phoacuteng ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute
trigravenh thụ tinh necircn khi tỷ lệ tinh trugraveng chết cao cũng khocircng thể thụ thai bigravenh
thường Tỷ lệ sống của tinh trugraveng ở nhoacutem TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng cũng lagrave
lyacute do goacutep phần gacircy vocirc sinh ở caacutec đối tượng nagravey
4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh
trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) trong khi ở nhoacutem TTTTN
99
thigrave tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms lại chiếm tỷ lệ cao nhất (7768)
Nhigraven chung tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem nhoacutem TTTTN thấp hơn ở
nhoacutem chứng sự khaacutec biệt với p lt 0001
Đối với TNSS ở nam giới nguyecircn nhacircn phổ biến nhất lagrave sự bất thường
về tinh dịch trong đoacute bất thường về độ di động của tinh trugraveng chiếm tỷ lệ cao
nhất coacute thể lecircn tới 478 [166] Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng coacute tiacutenh chất
quyết định cho khả năng thụ thai vigrave trứng khocircng di động cograven tinh trugraveng phải đi
một quatildeng đường khaacute xa mới đến được trứng Khi di chuyển tinh trugraveng rất iacutet
khi di động thẳng magrave chủ yếu theo higravenh zigzag Vigrave vậy người ta cũng coacute caacutech
đo tốc độ di chuyển khaacutec nhau Đo từ điểm đầu đến điểm cuối đo theo đường
zigzag hay đo theo đạo trigravenh di chuyển của tinh trugraveng
Nghiecircn cứu được tiến hagravenh với sự hỗ trợ của maacutey CASA Maacutey CASA
cung cấp 3 chỉ số tốc độ đoacute lagrave tốc độ tuyến tiacutenh tốc độ đường cong tốc độ con
đường trung vị Trong đoacute chỉ số tốc độ tuyến tiacutenh lagrave thấp nhất tốc độ đường
cong lagrave tốc độ của tinh trugraveng chuyển động theo quỹ đạo thực của noacute vagrave lagrave tốc
độ cao nhất Đaacutenh giaacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cho ta biết độ khỏe của
tinh trugraveng
Tốc độ tuyến tiacutenh Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) cograven gọi lagrave tốc độ thẳng lagrave
tốc độ được tiacutenh theo đường thẳng nối từ điểm bắt đầu đến điểm kết thuacutec của
quaacute trigravenh di chuyển của tinh trugraveng [143] Đacircy lagrave tốc độ được sử dụng cho xeacutet
nghiệm Về nguyecircn tắc tinh trugraveng di động nhanh coacute tốc độ ge 25 μs Phacircn loại
độ di động bằng mắt dưới kiacutenh hiển vi người kỹ thuật viecircn phải ước lượng độ
di động của tinh trugraveng Maacutey CASA coacute thể phacircn tiacutech rất nhanh ở toagraven vi trường
necircn độ chiacutenh xaacutec rất cao Maacutey CASA coacute khả năng đo chiacutenh xaacutec tốc độ của tinh
trugraveng đến 01 μs dựa vagraveo đoacute dễ dagraveng phacircn độ di động của tinh trugraveng một caacutech
chiacutenh xaacutec đồng thời biết được tinh trugraveng di động nhanh tới mức nagraveo Kết quả
nghiecircn cứu ở bảng 317 cho thấy tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem chứng lagrave 4036 plusmn
950 μs cao hơn so với nhoacutem vocirc sinh 2188 plusmn 772 μs (p lt 0001) Với kết
100
quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi coacute
tốc độ gt 25 μs nhưng để đaacutenh giaacute lagrave tinh trugraveng khỏe tốc độ di chuyển của tinh
trugraveng phải lagrave 40 μs chứ khocircng chỉ lagrave 25 μs
Tốc độ đường cong Tốc độ đường cong (VCL) lagrave tốc độ trung bigravenh
được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng trong
quaacute trigravenh di chuyển [143] Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tốc độ đường cong
của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với nhoacutem vocirc sinh Tốc độ đường cong của
nhoacutem chứng lagrave 7273 plusmn 1690 μs trong khi tốc độ đường cong của nhoacutem vocirc
sinh nam lagrave 5871 plusmn 399 p lt 0001
Tốc độ con đường trung vị (VAP) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho
thấy tốc độ theo con đường trung vị của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với
nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng goacutep phần chứng minh tinh trugraveng nhoacutem chứng
thực sự khỏe hơn tinh trugraveng nhoacutem vocirc sinh
Như vậy kết quả nghiecircn cứu cho thấy cả 3 dạng tốc độ di chuyển của
tinh trugraveng ở nhoacutem chứng đều cao hơn so với ở nhoacutem TTTTN p lt0001 Kết
quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy
nam giới sinh sản bigravenh thường coacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cao hơn so
với nhoacutem VS nguyecircn phaacutet vagrave VS thứ phaacutet [166]
4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ
VSL vagrave VCL Kết quả cho thấy VSL vagrave VCL ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem
vocirc sinh coacute tương quan tuyến tiacutenh thuận rất chặt một caacutech coacute yacute nghĩa (với
nhoacutem chứng r = 0702 vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 001) Từ
kết quả thu được xacircy dựng phương trigravenh của nhoacutem chứng lagrave VCL = 1221 x
VSL + 22736 vagrave của nhoacutem vocirc sinh lagrave VCL = 068 x VSL + 4062 (Đồ thị 31
vagrave 32) Dựa vagraveo loại phương trigravenh nagravey coacute thể đoaacuten được độ khỏe tinh trugraveng
của nam giới Nếu biết kết quả VSL đo bằng maacutey CASA coacute thể tiacutenh toaacuten theo
hai phương trigravenh để suy ra VCL giả thuyết So saacutenh với VCL thực tế nếu VCL
101
thực tế gần với VCL nhoacutem chứng hoặc cao hơn thigrave tinh trugraveng khỏe Nếu VCL
thực tế gần với VCL nhoacutem vocirc sinh hoặc thấp hơn thigrave tinh trugraveng yếu Từ đoacute dự
đoaacuten được độ khỏe của tinh trugraveng goacutep phần tốt hơn cho việc tiecircn lượng mức
độ TNSS [167]
VSL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương
quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0842 vagrave p
lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 001 Từ kết quả thu được xacircy dựng
phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VAP 0975 x VSL + 10271 vagrave nhoacutem TNTTN
coacute VAP = 0887 x VSL + 14682 Tương tự như trecircn dựa vagraveo VSL đatilde coacute ta coacute
thể đự đoaacuten được VAP lyacute thuyết của bệnh nhacircn rồi so saacutenh với VAP thực tế để
đưa ra kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]
VCL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute
tương quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0937
vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt001 Từ kết quả thu được xacircy
dựng phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VCL = 0624 x VAP + 4815 vagrave nhoacutem
TNTTN coacute VCL = 0618 x VAP + 217 Dựa vagraveo VAP đatilde coacute ta coacute thể đự đoaacuten
được VCL lyacute thuyết của người nam rồi so saacutenh với VCLP thực tế coacute thể đưa ra
kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]
4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng
Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng
(STR) ở nhoacutem chứng tương ứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 so với ở nhoacutem
TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 pgt005 Tiacutenh dao động ở nhoacutem
chứng lagrave 6928 plusmn 523 cao hơn so với nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 tuy
nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Theo caacutec taacutec giả tiacutenh tuyến tiacutenh cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VSL
vagrave VCL cagraveng lớn VCL lớn hơn dự baacuteo quatildeng đường di chuyển của tinh trugraveng
phức tạp hơn [166] Kết quả nghiecircn cứu cho thấy LIN của nhoacutem chứng thấp
102
hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp thấy rằng con đường đi thực của tinh trugraveng nhoacutem
chứng phức tạp hơn nhoacutem vocirc sinh
Tiacutenh tiến thẳng cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VAP vagrave VSL cagraveng
lớn tinh trugraveng đổi hướng phức tạp trong quaacute trigravenh di chuyển [166] Kết quả
cho thấy STR của nhoacutem chứng nhỏ hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp đaacutenh giaacute được
rằng tinh trugraveng nhoacutem chứng coacute khả năng đổi hướng tốt hơn trong quaacute trigravenh di
chuyển so với nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu
của Trần Đức Phấn vagrave cộng sự [166]
Kết quả nghiecircn cứu về tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng rất phugrave hợp với
những nhận định về 4 loại higravenh thaacutei di chuyển của tinh trugraveng lagrave di chuyển theo
đường zigzac higravenh sin di chuyển dạng thẳng vagrave di chuyển dạng amip
42 Về bất thường NST ở nam gi i VT vagrave TTN
421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam gi i VT vagrave TTN
Theo baacuteo caacuteo của một số taacutec giả trecircn thế giới bất thường NST thường vagrave
NST giới tiacutenh ở nam giới VT cao gấp 6 lần vagrave 15 lần so với tần số bất thường
chung trong cộng đồng Ở những nam giới vocirc sinh tỷ lệ bất thường karyotyp
phụ thuộc vagraveo nhiều yếu tố trong đoacute coacute liecircn quan đến mức độ VT hay mức độ
TT Theo Stewart Irvine bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh chiếm tỷ
lệ từ 21-89 tugravey theo số lượng tinh trugraveng [16]
Trong nghiecircn cứu nagravey kết quả phacircn tiacutech karyotyp của 469 nam giới VT
vagrave TTN chuacuteng tocirci thấy coacute 65 trường hợp bất thường NST chiếm tỷ lệ 139
(Bảng 319) Kết quả nagravey tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Mohamed ở Ấn
Độ lagrave 1396 [60] Tỷ lệ nagravey cũng nằm trong khoảng tỷ lệ magrave đa số caacutec taacutec giả
đatilde cocircng bố Mặc dugrave coacute một số taacutec giả cocircng bố tỷ lệ bất thường NST ở nam giới
vocirc sinh do VT hoặc TT chiếm tỷ lệ cao như Cyrus Azimi ở Iran (2012) lagrave
2086 Rima Dada ở Ấn Độ (2003) lagrave 233 [168][64] Tuy nhiecircn tỷ lệ nagravey
103
lại cao hơn nhiều so với kết quả nghiecircn cứu một số taacutec giả như Dul (31)
Pinar (43) Fernanda (62) vagrave Dingyang (884) [169][170][171][172]
Nhigraven chung qua nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy tỷ lệ bất
thường NST ở những nam giới vocirc sinh ở từng nghiecircn cứu lagrave khaacutec nhau tỷ lệ
nagravey thay đồi từ 2 đến trecircn 20 Theo chuacuteng tocirci tỷ lệ nagravey thay đổi phụ thuộc
vagraveo nhiều yếu tố như khaacutec nhau về địa điểm thời gian nghiecircn cứu vagrave tiecircu
chuẩn lựa chọn đối tượng của từng taacutec giả nghiecircn cứu Trong đoacute những nghiecircn
cứu ở người VT hoặc phần lớn người lagrave VT coacute tỷ lệ bất thường NST cao hơn
[168] nghiecircn cứu magrave số người TT chiếm phần lớn thigrave tỷ lệ bất thường NST iacutet
hơn [169][172]
Theo caacutec dữ liệu thu thập từ caacutec cuộc khảo saacutet về di truyền trecircn người
VT vagrave TTN ở nhiều nơi trong thời gian gần đacircy cũng cho thấy những trường
hợp coacute bất thường về di truyền chiếm tỷ lệ 137 ở nhoacutem VT vagrave 46 ở nhoacutem
TT vagrave ở cả hai nhoacutem lagrave 83 [173]
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy tỷ lệ bất thường NST ở nhoacutem
VT lagrave 167 vagrave ở nhoacutem TTN lagrave 52 (sự khaacutec biệt giữa nhoacutem VT vagrave nhoacutem
TTN coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001) Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở cả
người VT vagrave TTN của chuacuteng tocirci cao hơn như số liệu của một số taacutec giả đatilde
cocircng bố Đacircy coacute lẽ cũng lagrave xu thế chung của caacutec nghiecircn cứu trước đacircy caacutec
nghiecircn cứu hầu hết cho thấy bất thường số lượng NST nhiều hơn Ngagravey nay
với sự phacircn tiacutech ngagravey cagraveng coacute điều kiện chi tiết hơn giuacutep chuacuteng ta phaacutet hiện
được cagraveng nhiều caacutec dạng bất thường cấu truacutec NST coacute liecircn quan đến vocirc sinh
do đoacute tỷ lệ bất thường NST cũng coacute xu hướng tăng
422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam gi i vocirc sinh
Coacute rất nhiều loại bất thường NST gacircy vocirc sinh nam giới bao gồm cả bất
thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường bất thường về số lượng hay cấu truacutec
NST Theo baacuteo caacuteo của nhiều taacutec giả bất thường về số lượng NST giới tiacutenh
104
chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhoacutem coacute bất thường về số lượng NST coacute liecircn quan
đến vocirc sinh nam đặc biệt lagrave Hội chứng Klinefelter thể thuần vagrave thể khảm
4221 Bất thường NST giới tiacutenh
Cũng giống như caacutec nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả khaacutec kết quả nghiecircn cứu
của chuacuteng tocirci cho thấy bất thường NST giới tiacutenh liecircn quan đến vocirc sinh nam
xuất hiện nhiều hơn bất thường NST thường với tỷ lệ 1108 bất thường về số
lượng vagrave cấu truacutec NST thường chiếm 277
Trong số những người coacute bất thường số lượng NST giới tiacutenh người mắc
hội chứng Klinefelter chiếm tỷ lệ nhiều nhất 3946 (8667) Tiếp theo lagrave
những người coacute karyotyp 47XYY 46XX 45X 47XY+i(Xq) chiếm tỷ lệ iacutet
Hội chứng Klinefelter 47XXY
Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh được xeacutet nghiệm NST chuacuteng tocirci
phaacutet hiện 39469 (832) người mắc hội chứng Klinefelter thuần 47XXY
chiếm tỷ lệ cao nhất trong số caacutec kiểu karyotyp bất thường Kết quả nagravey tương
tự với kết quả nghiecircn cứu của Rima Dada (88) thấp hơn kết quả nghiecircn cứu
của Cyrus Azimi (2703) Fadlalla Elfateh (1324) nhưng lại cao hơn nhiều
so với kết quả của Lakshim Rao (318) [64][168][174][66]
Nhằm so saacutenh tỷ lệ mắc hội chứng Klinefelter thể thuần thể khảm vagrave
biến thể với kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả chuacuteng tocirci lập bảng sau
105
Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể
Taacutec giả (năm)
Nơi nghiecircn
cứu
Tỷ lệ HC
Klinefelter
trong số nam
giới vocirc sinh
Tỷ lệ
Klinefelter
thuần
Tỷ lệ
Klinefelter
khảm vagrave
biến thể
Rima Dada (2003) [64] Ấn Độ 20 88 112
Mohammad (2012) [60] Ấn Độ 1215 945 27
Fernanda (2011) [169] Brazil 35 28 07
Ebru Oumlnalan (2009) [175] Thổ Nhĩ Kỳ 8 75 05
Akgul (2009) [68] Thổ Nhĩ Kỳ 782 726 056
Bernd R (2010) [176] Đức - 05 -
Cyrus Azimi (2012) [168] Iran 2703 2352 351
Dingyang Li (2012) [172] Trung Quốc 504 489 015
Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam 832 832 0
Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tất cả 39 nam giới mắc hội chứng
Klinefelter thuần 47XXY đều nằm ở nhoacutem VT magrave khocircng coacute ở nhoacutem TTN
Theo kết quả nghiecircn cứu của Trieu Huynh vagrave cs thigrave karyotyp 47XXY coacute tỷ lệ
cao nhất lagrave 11 ở nhoacutem VT vagrave 07 ở nhoacutem TTN [177] Tuy nhiecircn nếu so
saacutenh với kết quả nghiecircn cứu trecircn 470 nam giới vocirc sinh của Marchina tại Yacute thigrave
taacutec giả nagravey lại khocircng phaacutet hiện thấy coacute trường hợp nagraveo mắc hội chứng
Klinefelter [55]
Phần lớn nam giới mắc hội chứng Klinefelter thường vocirc sinh do khocircng
coacute tinh trugraveng mặc dugrave đatilde coacute một số baacuteo caacuteo đatilde cocircng bố về những trường hợp coacute
thai tự nhiecircn Tuy nhiecircn sau khi kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm bằng bơm
tinh trugraveng vagraveo tế bagraveo chất của trứng (ICSI) ra đời thigrave nam giới hội chứng
Klinefelter coacute cơ hội được lagravem bố Caacutec baacuteo caacuteo gần đacircy cho thấy coacute thể thu
được tinh trugraveng từ tinh hoagraven với tỷ lệ thagravenh cocircng khaacute cao 30 - 40 bằng kỹ
106
thuật taacutech tinh trugraveng từ hoagraven (TESE) để lagravem ICSI Tuy nhiecircn caacutec nghiecircn cứu
cũng cho thấy coacute tăng tỷ lệ bất thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường ở thế hệ
con Do vậy cần nhấn mạnh nhu cầu tư vấn di truyền trước khi tiến hagravenh kỹ
thuật TESE thảo luận kỹ vagrave tiecircn lượng khả năng trước thụ tinh vagrave trước sinh
Theo nghiecircn cứu của Tuttelmann (2010) coacute khoảng 200 người mắc hội
chứng Klinefelter đatilde sinh con nhờ hỗ trợ sinh sản bằng kỹ thuật ICSI Trong số
những đứa trẻ ra đời tỷ lệ lệch bội NST giới tiacutenh cao hơn một chuacutet so với bigravenh
thường [178] Hiện tượng nagravey coacute thể giải thiacutech được lagrave trong quaacute trigravenh giảm
phacircn ở người Klinefelter 1 NST X thừa bị mất đi necircn tế bagraveo chỉ cograven 46XY vagrave
dẫn đến giảm phacircn bigravenh thường Mặt khaacutec tất cả những đứa con của người
Klinefelter đều được sinh ra nhờ kỹ thuật ICSI necircn cơ chế dẫn đến chỉ tăng nhẹ
tỷ lệ lệch bội cả NST thường vagrave NST giới tiacutenh ở những đứa trẻ nagravey vẫn chưa
saacuteng tỏ Do ở người Klinefelter coacute sự thoaacutei hoacutea của caacutec ống sinh tinh vagrave hiện
tượng nagravey tăng nhanh khi dậy thigrave necircn coacute taacutec giả đề xuất việc lưu trữ mocirc tinh
hoagraven ở người Klinefelter ở giai đoạn chưa trưởng thagravenh sẽ giuacutep cho việc sinh
sản của người Klinefelter trong tương lai
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci chỉ thấy những người hội chứng
Klinefelter thuần 47XXY vagrave 1 trường hợp 47XY+i(Xq) magrave khocircng thấy
Klinefelter thể khảm như 47XXY46XY hoặc 47XXY48XXYY Kết quả
nagravey khaacutec với kết quả nghiecircn cứu trước của Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện
một số nam giới vocirc sinh mắc Klinefelter thể khảm [58]
Nam coacute karyotyp 47XYY
Nam coacute karyotyp 47XYY thường coacute khả năng sinh sản bigravenh thường
nhưng coacute một số taacutec giả baacuteo caacuteo nam 47XYY vocirc sinh [168][169][175][179]
Theo caacutec taacutec giả nagravey sự sinh tinh suy giảm nghiecircm trọng cơ chế coacute thể lagrave do
quaacute trigravenh sinh tinh bị kigravem hatildem bởi hầu hết caacutec tế bagraveo mầm XYY đều coacute sự
gheacutep cặp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn tạo tinh trugraveng Trong nghiecircn
107
cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện coacute 2469 trường hợp (043) coacute karyotyp
47XYY Caacutec taacutec giả khaacutec như Dingyang Li (2012) Saeedeh Ghazaey (2013)
cũng baacuteo caacuteo phaacutet hiện trường hợp karyotyp 47XYY với tỷ lệ tương ứng lagrave
011 vagrave 065 [172][180]
Theo y văn nam giới 47XYY coacute thể coacute chiều cao hơn bigravenh thường xu
hướng keacutem phaacutet triển cơ ngực cơ vai cơ thắt lưng Coacute trường hợp sinh dục
keacutem phaacutet triển dương vật nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Tuy nhiecircn
khi thăm khaacutem lacircm sagraveng chuacuteng tocirci thấy hai nam giới nagravey coacute higravenh daacuteng bigravenh
thường cơ quan sinh dục ngoagravei khocircng coacute gigrave bất thường [36] Kết quả xeacutet
nghiệm tinh dịch đồ của hai trường hợp nagravey thấy coacute 1 trường hợp vocirc sinh do
VT vagrave 1 trường hợp TTN (mật độ tinh trugraveng 3 triệuml tinh dịch)
Nam coacute karyotyp 46XX
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 2 trường hợp nam giới vocirc sinh
coacute karyotyp lagrave 46XX chiếm tỷ lệ 043 Theo một số taacutec giả karyotyp của
những người nagravey được phaacutet hiện với tỷ lệ thường thấy từ 05 đến 08 trong
số nam giới vocirc sinh Higravenh thaacutei trecircn lacircm sagraveng coacute kiểu higravenh bigravenh thường lagrave nam
giới kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch lagrave VT Theo y văn nam coacute karyotyp 46XX
xảy ra khi phần nhỏ của đầu xa nhất trecircn nhaacutenh ngắn của NST Y nằm ở đacircu
đoacute trong bộ NST Phần nhỏ nagravey coacute thể chứa gen SRY Do gen SRY tồn tại
necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam Tuy nhiecircn ở người nagravey khocircng coacute sự hiện diện
của toagraven bộ đoạn MSY (Male Specific Y) lagrave đoạn chiếm gần như toagraven bộ
chiều dagravei của Y trừ đi 2 đầu giống NST thường necircn khocircng coacute khả năng sinh
sản Nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) ở Trung Quốc cũng phaacutet hiện 5
trường hợp nam giới vocirc tinh coacute karyotyp 46XX Taacutec giả đatilde sử dụng kỹ thuật
FISH phaacutet hiện gen SRY dương tiacutenh vagrave chuyển đoạn trecircn NST X (Xp) [181]
Cho đến nay hội chứng nam 46XX chắc chắn khocircng coacute sự sinh tinh do
đoacute một khi đatilde xaacutec định lagrave người nam bị hội chứng nagravey bằng karyotyp thigrave việc
108
phẫu thuật tigravem tinh trugraveng trong tinh hoagraven lagrave vocirc iacutech (Robert 2004) [182] Do
vacircy những trường hợp nagravey khocircng coacute chỉ định phacircn lập tinh trugraveng từ tinh hoagraven
hay nuocirci cấy tinh tử để tạo tinh trugraveng
Nam coacute karyotyp 45X
Người nam coacute karyotyp 45X lagrave hiếm gặp Hầu hết người nam coacute
karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một NST thường hoặc NST X
Một số trường hợp khảm 45X46XY đều coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp
dưới 10 [58][60][61]
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện 1 trường hợp nam coacute
karyotyp 45X Đacircy lagrave trường hợp Lecirc Hồng D (matilde số 4714) 32 tuổi vocirc sinh
được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ cho kết quả VT Trường hợp nagravey được thăm
khaacutem lacircm sagraveng thấy coacute dương vật bigravenh thường nhưng tinh hoagraven nhỏ (6 ml) Kết
quả xeacutet nghiệm NST khocircng thấy NST Y Kết quả xeacutet nghiệm ADN cho thấy coacute
mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFbcd nhưng AZFa (+) vagrave SRY (+) Kết quả nagravey
cho thấy đacircy lagrave một trường hợp nam 45X coacute chuyển đoạn gen SRY vagrave gen
AZFa của NST Y với một NST thường hoặc NST Y magrave bằng kỹ thuật phacircn tiacutech
NST khocircng phaacutet hiện được
Người nam 45X coacute gen SRY necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam nhưng khocircng thể
coacute tinh trugraveng Do vậy tư vấn di truyền lagrave khocircng thể hỗ trợ sinh sản bằng kỹ
thuật TESE
Nam coacute karyotyp 46Xdel(Yq)
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 5 trường hợp nam giới VT coacute
karyotyp 46Xdel(Yq) chiếm tỷ lệ 106 Taacutec giả Azimi (2012) cũng đatilde baacuteo
caacuteo 6 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) vagrave 2 trường hợp khảm del(Yq)
chiếm tỷ lệ 096 [168]
109
Tỷ lệ bất thường NST giới trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cao hơn so với
kết quả của một số taacutec giả trước coacute thể do ngagravey nay caacutec phương tiện phacircn tiacutech
ngagravey cagraveng tốt hơn vigrave vậy khả năng phaacutet hiện những trường hợp khoacute cũng tốt
hơn Cũng tương tự như một số taacutec giả cocircng bố gần đacircy cagraveng ngagravey cagraveng phaacutet
hiện được nhiều trường hợp caacutec bất thường cấu truacutec NST đặc biệt
4222 Bất thường NST thường
Tỷ lệ bất thường về cấu truacutec NST thường lagrave 277 Trong số 13 nam
giới coacute bất thường NST thường tỷ lệ bất ở nhoacutem VT lagrave 813 (6154) vagrave ở
nhoacutem TT lagrave 513 (3846)
Những rối loạn NST thường cũng coacute thể ảnh hưởng tới quaacute trigravenh giảm
phacircn sinh tinh trugraveng từ đoacute dẫn đến giảm sinh tinh thường gặp lagrave chuyển đoạn
tương hỗ chuyển đoạn hogravea hợp tacircm [44][177] Caacutec bất thường về cấu truacutec
NST thường chiếm tỷ lệ caacutec trường hợp vocirc sinh nam từ 1 - 2 Trong nghiecircn
cứu nagravey coacute 13 trường hợp coacute bất thường NST thường Trong đoacute phần lớn bất
thường NST thường lagrave đảo đoạn (713) cograven lại lagrave chuyển đoạn (313) lặp đoạn
(213) vagrave chegraven đoạn (113)
Caacutec trường hợp bất thường cấu truacutec NST thường liecircn quan đến vocirc sinh lagrave
do NST coacute bất thường cấu truacutec (dugrave lagrave bất thường cấu truacutec dạng cacircn bằng hay
khocircng cacircn bằng) khocircng thể gheacutep cặp một caacutech bigravenh thường với NST tương
đồng bigravenh thường Sự gheacutep cặp khocircng bigravenh thường nagravey lagravem cho quaacute trigravenh trao
đổi cheacuteo trong giảm phacircn dễ xuất hiện thecircm caacutec đột biến mới Sự gheacutep cặp khoacute
khăn đatilde cản trở quaacute trigravenh phacircn bagraveo giảm phacircn gacircy giảm số lượng tinh trugraveng Sự
gheacutep cặp khocircng bigravenh thường xuất hiện thecircm đột biến tạo ra hậu quả lagrave số lượng
tinh trugraveng giảm vagrave xuất hiện nhiều tinh trugraveng bất thường Với hậu quả trecircn coacute
thể noacutei bất thường cấu truacutec NST ở cả NST giới hay NST thường đều coacute thể lagrave
gacircy vocirc sinh thậm chiacute gacircy bất thường phocirci thai vagrave bất thường ở thế hệ sau
Đảo đoạn NST số 9
Trong số 13 nam giới coacute bất thường cấu truacutec NST thường chuacuteng tocirci thấy
coacute 6 trường hợp (4615) đảo đoạn NST số 9 xảy ra ở cả nhoacutem VT (n=5) vagrave
110
TTN (n=1) Capkova (2004) nghiecircn cứu bất thường NST ở caacutec cặp vợ chồng
coacute bất thường sinh sản đatilde thấy đảo đoạn NST số 9 thường gặp ở nam giới vocirc
sinh taacutec giả gợi yacute rằng đảo đoạn nagravey coacute thể coacute vai trograve gacircy vocirc sinh nam đặc
biệt lagrave những trường hợp coacute đảo đoạn mới [183] Nghiecircn cứu của Phan Thị
Hoan (2012) cũng đatilde phaacutet hiện 3 cặp vợ chồng coacute một trong hai người bị đảo
đoạn NST số 9 (2 trường hợp lagrave người chồng vagrave 1 lagrave người vợ) vagrave một trường
hợp thai nhi bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 Trong đoacute Ở một cặp vợ chồng
vocirc sinh coacute người chồng VT bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ
chồng coacute vợ 2 lần thai lưu 1 lần sẩy thai người chồng tinh dịch đồ bigravenh
thường bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ chồng phaacutet hiện người vợ
mang thai bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 [184] Như vậy đảo đoạn quanh
tacircm NST số 9 coacute thể gacircy ra caacutec hậu quả bất thường về sinh sản vagrave nguy cơ sinh
con bất thường ở caacutec mức độ khaacutec nhau
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci coacute 6469 nam giới vocirc sinh (128) coacute
đảo đoạn NST số 9 cao hơn so với kết quả nghiecircn cứu của Azimi (036)
[168] Mặc dugrave hậu quả của đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 trecircn lacircm sagraveng cograven
chưa được saacuteng tỏ nhưng kết quả nagravey gợi yacute coacute thể coacute một số gen phaacutet sinh bất
thường trecircn NST đảo đoạn nagravey đoacuteng vai trograve quan trọng trong quaacute trigravenh sinh
tinh trugraveng nằm trecircn NST số 9 Tuy nhiecircn cơ chế như thế nagraveo coacute liecircn quan đến
bất thường NST số 9 cần được nghiecircn cứu thecircm
Chuyển đoạn NST
Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả về mối quan hệ giữa chuyển đoạn NST vagrave vocirc
sinh nam đatilde được baacuteo caacuteo Chuyển đoạn rất đa dạng ở cả NST thường vagrave NST
giới tiacutenh Trong đoacute chuyển đoạn hogravea hợp tacircm lagrave thường gặp hơn so với caacutec
chuyển đoạn khaacutec Một số taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo về những nam giới vocirc sinh
coacute chuyển đoạn cacircn bằng NST thường vagrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm
46XYt(1421) 46XYt(1515) [175][176]
111
Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn
ở nam gi i vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu
Taacutec giả
(năm) địa
danh NC
bất
thường
cấu truacutec
NST
Bất thường NST do chuyển
đoạn
Bất thường NST do đảo
đoạn
Tỷ lệ
Karyotyp Tỷ lệ
Karyotyp
Akgul
(2009) Thổ
Nhĩ Kỳ [68]
224 056
46XYt(X1)
168 46XYinv(9)(p11q13)
Bernd
Rosenbusch
(2010) Đức
[176]
21 023
023
069
023
46Xt(Y18)(q112q213)
46XYt(1318)(q14p112)
45XYder(1314)(q10q10)
45XYder(1421)(q10q10)
023
023
46XYinv(12)(p112q13)
46Xinv(Y)(p112q112)
Ebru Ouml E
(2009) Thổ
Nhĩ Kỳ [175]
25 05
05
05
05
46XYder(1)t(15)(p33qter)
46XYt(1515)
46XYt(1421)
46XYt(915)(q211q111)
05 46XXinv(Y)(p11q11)
Nagvenkar
(2005) Ấn
Độ [57]
68 113 45XYt(1421)(q10q10) 227
113
46Xinv(Y)
46XYinv (9)
Foresta
Carlo (2005)
Yacute [185]
32 027
013
013
04
013
46XYt(1113)(q21p12)
46XYt(922)(q31q12)
46XYt(110)(q21p13)
45XYder(1314)(q10q10)
45XYder(1421)(q10q10)
013
46XYinv(Y)(p11q121)
Nghiecircn cứu
nagravey
426 021
021
021
021
46XYt(13q14q)
46XYt(12q13q)
46XYt(20p22p)
46Yt(X2)(p223p13)
021
042
021
042
021
46XYinv(9)(p13q13)
46XYinv(9)(p11q13)
46XYinv(9)(p21q21)
46XYinv(9)
46XY(99)46XYinv(7)
(p12q32)(1)
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng gặp những trường hợp vocirc sinh
nam coacute chuyển đoạn tương hỗ NST thường gồm 46XYt(13q14q)
46XYt(12q13q) 46XYt(20p22p) vagrave một trường hợp chuyển đoạn tương hỗ
giữa NST thường vagrave NST giới tiacutenh coacute karyotyp lagrave 46Yt(X2)(p223p13)
112
Ngoagravei ra caacutec trường hợp cograven lại chuacuteng tocirci khocircng phaacutet hiện thấy coacute rối loạn về
cấu truacutec hay số lượng NST bằng phương phaacutep xeacutet nghiệm NST nhuộm băng
G Tuy nhiecircn những người nagravey coacute bất thường di truyền ở mức độ đột biến gen
hay khocircng cần được xeacutet nghiệm ADN Ngagravey nay những mất đoạn nhỏ nằm
trong vugraveng AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y đatilde được nghiecircn cứu vagrave xaacutec định lagrave
coacute liecircn quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng hoặc VT Do đoacute nếu nam giới vocirc
sinh magrave karyotyp bigravenh thường thigrave kết quả phacircn tiacutech ADN sẽ lagrave cơ sở tư vấn di
truyền chọn giải phaacutep thiacutech hợp cho những trường hợp nagravey
43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN
431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất
đoạn AZF
Năm 2009 chuacuteng tocirci đatilde bước đầu tiến hagravenh phacircn tiacutech mất đoạn AZFc
bằng kỹ thuật PCR đơn mồi vagrave đatilde phaacutet hiện 2 trường hợp mất đoạn AZFc trecircn
NST Y [117] Đacircy lagrave cơ sở để chuacuteng tocirci tiếp tục phaacutet triển vagrave hoagraven thiện kỹ
thuật phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZF bằng kỹ thuật PCR đa mồi
Theo hướng dẫn của EAA vagrave EMQN rất cần phaacutet hiện mất đoạn nhỏ
NST Y dugraveng trong chẩn đoaacuten vocirc sinh nam Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci sử dụng
caacutec marker giống như của EAAEMQN Caacutec marker cograven lại được chuacuteng tocirci lựa
chọn bổ sung thecircm vagraveo theo caacutec nghiecircn cứu trước đacircy đatilde được baacuteo caacuteo vagrave qua
quaacute trigravenh thử nghiệm Khi xeacutet nghiệm nếu thấy khocircng xuất hiện một gen nagraveo
đoacute chuacuteng tocirci đều tiến hagravenh PCR lần 2 để khẳng định chắc chắn
Theo nhiều taacutec giả thigrave sử dụng protocol của EAAEMQN với 6 marker
sY84 sY86 (AZFa) sY127 sY134 (AZFb) sY 254 sY255 (AZFc) để phacircn
tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y coacute thể phaacutet hiện được trecircn 90 caacutec trường hợp mất
đoạn vagrave khocircng đề cập đến mất đoạn AZFd [155] Tuy nhiecircn giaacute trị của noacute
cũng khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư Nghiecircn cứu của Fadlalla Elfateh ở Trung
113
Quốc cũng đatilde dựa trecircn khuyến caacuteo của EAAEMQN vagrave bổ sung thecircm một số
cặp mồi khaacutec lagrave sY143 sY152 vagrave sY157 [174]
Những nghiecircn cứu gần đacircy phaacutet hiện những điều traacutei ngược về những
marker nagravey Nghiecircn cứu ở Ấn Độ đatilde phaacutet hiện chỉ coacute 6 người trecircn tổng số 200
nam giới coacute mất đoạn chiếm tỷ lệ 3 khi phacircn tiacutech bằng caacutec marker của EAA
nhưng đatilde phaacutet hiện tới 15 trường hợp (105) coacute mất đoạn khi bổ sung thecircm
caacutec marker khaacutec cho 3 vugraveng AZFabc [186] Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Sen vagrave
cs (2013) phacircn tiacutech mất đoạn AZF trecircn cugraveng nhoacutem đối tượng nghiecircn cứu cho
thấy khi sử dụng caacutec marker của EAA tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn lagrave 54 nhưng
khi sử dụng caacutec marker khaacutec khocircng phải của EAA đatilde phaacutet hiện thecircm 31 mất
đoạn nacircng tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn AZF lagrave 85 [187] Tương tự nghiecircn cứu
của Fu vagrave cs (2015) ở Trung Quốc cũng sử dụng 18 marker tỷ lệ mất đoạn so
với 6 marker của EAA tăng thecircm tới 227 Taacutec giả kết luận rằng sử dụng
thecircm nhiều marker thigrave khả năng sagraveng lọc mất đoạn sẽ cao hơn [99]
Ngoagravei ra Thangaraj vagrave cộng sự chỉ sử dụng marker sY184 vagrave sY186 phaacutet
hiện người coacute mất đoạn AZFa Taacutec giả đatilde phaacutet hiện mất đoạn ở vị triacute sY746 ở
6 trường hợp vagrave kết luận rằng một số mất đoạn coacute thể trội hơn ở từng nhoacutem
dacircn cư [114]
Coacute taacutec giả cho rằng AZFd khocircng tồn tại riecircng magrave đoacute chiacutenh lagrave vugraveng AZFc
Tuy nhiecircn Kent-First vagrave cộng sự lại cho rằng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc
Kent-First vagrave cộng sự baacuteo caacuteo 6 trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave 8
trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY153 Taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo mất đoạn ở
những vị triacute STSs trecircn hai trường hợp coacute liecircn quan đến AZFd nhưng nằm ngoagravei
vị triacute của AZFc hoặc vugraveng DAZ Do vậy taacutec giả cho rằng coacute mối liecircn quan giữa
mất đoạn vugraveng AZFd vagrave nam giới vocirc sinh do TT hoặc TT kegravem theo di động
keacutem vagrave di dạng higravenh thaacutei tinh trugraveng [88]
Ngoagravei ra bộ kiacutet của hatildeng Promega cũng bao gồm caacutec marker của đoạn
AZFd sử dụng để phacircn tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y ở người vocirc sinh nam [188]
114
Muumlsluumlmanoğlu vagrave cs cũng như nhiều taacutec giả khaacutec xem vugraveng AZFd lagrave một vugraveng
riecircng biệt trong nghiecircn cứu của họ mocirc tả những mẫu phacircn tiacutech acircm tiacutenh với
sY254 sY255 trong khi lại dương tiacutenh với sY145 vagrave sY153 [189] Ở những
nghiecircn cứu khaacutec cũng phản aacutenh sự vắng mặt của sY255 vagrave sY254 cho thấy mất
đoạn hoagraven toagraven AZFc
Một số taacutec giả cũng cho rằng việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm
mất đoạn vugraveng AZFd đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y vagrave
thay đổi tỷ lệ mất đoạn trong những vugraveng AZF Chẳng hạn nghiecircn cứu của
Hussein trecircn nam giới vocirc sinh ở Malaysia cho thấy tỷ lệ mất đoạn cả ba vugraveng
AZFabc lagrave 555 trong khi mất đoạn AZFd lagrave 77 [115] Đặc biệt nhiều baacuteo
caacuteo ở Đocircng Nam Chacircu Aacute vagrave Chacircu Phi cho thấy tỷ lệ mất đoạn NST Y thấp khi
phacircn tiacutech bằng những marker theo hướng dẫn của EAA [190][191][192] Do
vậy coacute thể noacutei caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA lagrave chưa đủ để sagraveng lọc
mất đoạn NST Y
Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Barbhuiya ở Ấn Độ (2013) taacutec giả chỉ sử
dụng 5 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn AZFa (DBY UPS9Y) vagrave AZFd (sY145
sY152 sY153) đatilde phaacutet hiện được 253 trường hợp mất đoạn Taacutec giả kết luận
rằng như vậy lagrave đủ hiệu quả để phaacutet hiện mất đoạn AZF trong quần thể nghiecircn
cứu mặc dugrave khocircng theo quy định hướng dẫn của EAAEMQN [193]
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci coacute một số thay đổi so với hướng dẫn của
EAAEMQN để phugrave hợp với điều kiện ở Việt Nam nhưng vẫn tuacircn thủ nguyecircn
tắc kỹ thuật đảm bảo chẩn đoaacuten chiacutenh xaacutec
Caacutec thay đổi về kỹ thuật phacircn tiacutech ADN trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci
như sau
- Sử dụng 10 cặp mồi Trong đoacute coacute 8 cặp mồi như của EAAEMQN vagrave
bổ sung thecircm 2 cặp mồi sY152 vagrave BPY2 để xaacutec định thecircm locus gen trecircn NST
Y thuộc vugraveng AZFd
115
- Thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR thay vigrave 2 phản ứng multiplex
PCR Mỗi phản ứng multiplex PCR coacute 3 hoặc 4 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn
AZFabcd vagrave được phacircn bố đều ở mỗi vugraveng khaacutec nhau Tuy số lượng multiplex
PCR vagrave số cặp mồi sử dụng coacute nhiều hơn nhưng lượng hoacutea chất khocircng tốn keacutem
hơn vigrave tổng lượng trong một tuyacutep phản ứng multiplex PCR lagrave 125microl trong khi
hướng dẫn của EAAEMQN lagrave 50 microl
- Thời gian điện di 70 phuacutet với hiệu điện thế 100 V thay vigrave điện di qua
đecircm với hiệu điện thế 25 V Sự thay đổi nagravey đatilde được tiến hagravenh thiacute nghiệm
nhiều lần cho thấy ổn định vagrave khocircng ảnh hưởng tới kết quả điện di Điều nagravey
phugrave hợp với điều kiện phograveng thiacute nghiệm traacutenh phải theo d i dagravei qua đecircm
- Caacutec cặp mồi được bổ sung vagrave hoagraven thiện khocircng ảnh hưởng đến sự thiết
kế caacutec thagravenh phần của phản ứng PCR thời gian vagrave chu trigravenh phản ứng PCR
Kết quả xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZFabcd trecircn NST Y vẫn chiacutenh xaacutec r
ragraveng như khi sử dụng 2 phản ứng PCR của EAAEMQN
432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y
Mất đoạn nhỏ NST Y lagrave nguyecircn nhacircn di truyền thứ hai gacircy suy giảm
sinh tinh trugraveng ở nam giới vocirc sinh [4][155] Tần suất mất đoạn NST Y tăng lecircn
cugraveng với mức độ suy giảm sinh tinh trugraveng vagrave khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư
trecircn thế giới đối tượng nghiecircn cứu tỷ lệ dao động từ 1 - 555 [65][194]
Kiểu mất đoạn vagrave tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y được cho lagrave coacute liecircn quan đến
chủng tộc vagrave từng nhoacutem dacircn cư khaacutec nhau [195]
Kết quả phacircn tiacutech ADN của chuacuteng tocirci trecircn 469 nam giới vocirc sinh do VT
hoặc TTN đatilde phaacutet hiện thấy 49 trường hợp coacute mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFabcd
trecircn NST Y chiếm tỷ lệ 104 Kết quả nagravey tương tự kết quả nghiecircn cứu của
Lifu (2012) trecircn 1333 nam giới vocirc sinh ở Trung Quốc lagrave 108 vagrave cao hơn
kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan lagrave 69 [105][156] Tỷ lệ phaacutet hiện
mất đoạn AZF của chuacuteng tocirci cao hơn của Phan Thị Hoan vagrave cs rất coacute thể lagrave
116
do trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đatilde bổ sung thecircm 2 cặp mồi qua đoacute
chuacuteng tocirci đatilde xaacutec định cả mất đoạn AZFd magrave trong nghiecircn cứu của Phan
Thị Hoan chưa lagravem
So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong caacutec nghiecircn cứu
của một số taacutec giả đatilde cocircng bố cũng khaacutec nhau do sử dụng số lượng cặp mồi
khaacutec nhau vagrave caacutec vugraveng AZF cũng khaacutec nhau
Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y
trong một số nghiecircn cứu
Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn
cứu
Vugraveng AZF Số lượng
cặp mồi
Tỷ lệ mất
đoạn AZF
Tse JYM (2000) [196] Hồng Kocircng AZFabc 6 9
Martiacutenez (2000) [93] Tacircy Ban Nha AZFabc 9 7
Akbari A F (2003) [95] Iran AZFabc 11 5
Min Jee Kim (2012) [111] Hagraven Quốc AZFabc 5 89
Ramaswamy Suganthi
(2013) [102] Ấn Độ AZFabc 15 36
Omar F Khabour (2014)
[192] Jordan AZFabc 16 83
Fadlalla Elfateh (2014)
[174] Trung Quốc AZFabc 10 1295
Reza M (2010) [197] Ấn Độ AZFabcd 13 12
Walid A (2013) [198] Syres AZFabcd 28 284
Phan T Hoan (2013) [156] Việt Nam AZFabc 6 69
Trần V Khoa (2013) [199] Việt Nam AZFabc 6 577
Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam AZFabcd 8 104
Bảng 43 cho thấy phần lớn caacutec baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec
nước Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZF trong khoảng trecircn dưới 10 Kết
117
quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ mất đoạn AZF lagrave 104 cũng nằm ở
giữa khoảng tỷ lệ nagravey Cũng qua bảng thống kecirc trecircn chuacuteng ta cũng thấy nếu sử
dụng cagraveng nhiều cặp mồi thigrave khả năng phaacutet hiện mất đoạn AZF cũng coacute vẻ tốt
hơn Tuy nhiecircn vẫn coacute những nghiecircn cứu sử dụng nhiều cặp mồi nhưng tỷ lệ
phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vẫn thấp [95] Coacute thể do khi chọn mồi taacutec giả
đatilde sử dụng một số mồi cugraveng phaacutet hiện một điểm đột biến Việc lựa chọn mồi
dugraveng cho xeacutet nghiệm thực sự lagrave cần thiết Ở mỗi nước kiểu mất đoạn nhỏ NST
Y cũng coacute thể khaacutec nhau necircn việc lựa chọn cặp mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm ở caacutec
nước khaacutec nhau cũng coacute thể khaacutec nhau
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy đột biến mất đoạn nhỏ NST
Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem TTN chiếm 17115 (148) Kết quả
nagravey khaacutec so với một số nghiecircn cứu khaacutec với mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT từ
10 - 15 vagrave nhoacutem TT lagrave 5 - 10 [3][194] Sự khaacutec nhau nagravey coacute thể giải
thiacutech được do chuacuteng tocirci sử dụng thecircm caacutec cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn
AZFd magrave mất đoạn AZFd lại xảy ra chủ yếu ở những nam giới TTN Do
vậy trong nghiecircn cứu nagravey tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem TTN lại cao
hơn ở nhoacutem VT
Trong số 49 nam giới bị mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT 3249
(653) nhoacutem TTN 1749 (347) Mất đoạn giữa caacutec vugraveng AZF khaacutec nhau
thường xuất hiện với tỷ lệ khaacutec nhau Nghiecircn cứu nagravey cho thấy mất đoạn
AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349 (2653) tiếp theo lagrave
AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 ) AZFa+b+c+d vagrave
AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất
đoạn đơn thuần AZFa
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR
với 8 cặp mồi để xaacutec định mất đoạn gen ở caacutec vugraveng AZFabcd Kết quả nghiecircn
cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Viện sinh sản Munster-Đức
sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ lệ mất đoạn như sau mất đoạn
118
AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất (79) AZFb (9) AZFb+c (6) AZFa (3)
vagrave AZFa+b+c (3) [155] Kết quả của chuacuteng tocirci cũng khaacutec với kết quả
nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ
lệ mất đoạn AZFc cao nhất (45) AZFb+c (36) AZFb (9) vagrave
AZFa+b+c (9) [156]
Như vậy việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng
AZFd trong nghiecircn cứu nagravey đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y
vagrave thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa những vugraveng AZF Trecircn nhaacutenh dagravei của NST Y
vugraveng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc necircn mất đoạn ở vugraveng AZFd thường coacute
mối liecircn quan đến hai vugraveng cograven lại Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng
tương tự như kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả đều cho thấy mất đoạn AZFd
thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng phải bao giờ mất đoạn
AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc
Toacutem lại việc bổ sung thecircm caacutec cặp mồi sẽ lagravem tăng khả năng phaacutet hiện
thecircm caacutec mất đoạn ở mỗi vugraveng AZF vagrave sẽ lagravem thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa caacutec
vugraveng nagravey Vấn đề ở chỗ cần lựa chọn những marker nagraveo coacute khả năng tối ưu
nhất phaacutet hiện được những mất đoạn thường gặp vagrave bao trugravem rộng nhất trecircn
nhaacutenh dagravei của NST Y
433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci đatilde phaacutet hiện những trường hợp mất
đoạn AZFb AZFc AZFd đơn thuần với tỷ lệ lần lượt lagrave 429 2633 vagrave
1429 nhưng chưa gặp loại mất đoạn AZFa đơn thuần Kết quả nagravey khaacutec với
kết quả nghiecircn cứu của Kuramasamy mất đoạn AZFa đơn thuần gặp với tỷ lệ
rất cao lagrave 172 [114]
Mất đoạn AZFa
Tổng hợp caacutec kết quả nghiecircn cứu hơn 10 năm qua của caacutec taacutec giả baacuteo caacuteo
về mất đoạn nhỏ NST Y đatilde chứng tỏ rằng mỗi tiểu vugraveng AZF coacute một hoạt
119
động khaacutec nhau nhất định trong quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng Loại mất đoạn AZFa
lagrave loại tương đối khắc nghiệt vigrave theo caacutec cocircng bố trước đacircy thigrave khocircng thể gặp
tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc taacutech chiết được tinh trugraveng từ tinh hoagraven Hầu hết
caacutec taacutec giả đều cho rằng mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa dẫn đến VT Do đoacute
chẩn đoaacuten mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa đồng nghĩa khocircng thể lấy được tinh
trugraveng từ tinh hoagraven ở những trường hợp nagravey để lagravem kỹ thuật ICSI [82]
Theo nhiều nghiecircn cứu trong caacutec vugraveng AZF thigrave tỷ lệ mất đoạn thấp nhất
lagrave AZFa vagrave coacute thể xẩy ra mất đoạn AZFa đơn thuần hoặc phối hợp Kết quả
nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci ở trecircn nam giới VTTTN khi phacircn tiacutech với 2 marker
sY84 vagrave sY86 khocircng phaacutet hiện thấy trường hợp nagraveo coacute mất đoạn AZFa đơn
thuần Kết quả nagravey cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan tại
Bộ mocircn Y Sinh học Di truyền - Đại học Y Hagrave Nội khocircng phaacutet hiện mất đoạn
AZFa đơn thuần [156] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả
nghiecircn cứu tại Trung tacircm Cocircng nghệ phocirci - Học Viện Quacircn y thấy 1 trường
hợp mất đoạn AZFa đơn thuần chiếm tỷ lệ 145 [199]
Mất đoạn AZFb
Mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với vugraveng AZFa coacute
kiểu higravenh sinh tinh nửa chừng (SGA) vagrave thường VT Mất đoạn AZFb lagrave loại
mất đoạn khắc nghiệt nhất vigrave cho tới nay chưa coacute nghiecircn cứu nagraveo cocircng bố mất
đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFb coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc chiết
taacutech tinh trugraveng từ tinh hoagraven
Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan phaacutet hiện mất đoạn AZFb đơn thuần với
tỷ lệ 9 nghiecircn cứu của Trần Văn Khoa tại Học Viện Quacircn y thigrave mất đoạn
AZFb đơn thuần lagrave 29 Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan vagrave Trần Văn Khoa
đều cho thấy mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT [156][199]
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci phaacutet hiện thấy 2 trường hợp mất đoạn
AZFb đơn thuần chiếm tỷ lệ 408 2 bệnh nhacircn nagravey đều VT Akbari Asbagh
120
cũng cho thấy bệnh nhacircn mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT Tuy nhiecircn kết
quả nghiecircn cứu trecircn 40 bệnh nhacircn ở Iran của taacutec giả nagravey thigrave coacute tới 6667 mất
đoạn ở AZFb đơn thuần [200] Theo chuacuteng tocirci coacute thể nghiecircn cứu cỡ mẫu nhỏ
đối tượng nghiecircn cứu vagrave địa điểm nghiecircn cứu khaacutec nhau coacute thể dẫn đến sự
khaacutec biệt về kết quả nghiecircn cứu giữa caacutec taacutec giả Tuy nhiecircn dugrave ở tỷ lệ nagraveo thigrave
khi mất đoạn AZFb caacutec taacutec giả đều thấy bệnh nhacircn bị VT
Mất đoạn AZFc
Mất đoạn AZFc coacute thể thấy kiểu higravenh tương đối đa dạng từ mức độ tinh
trugraveng bigravenh thường TT TTN hoặc VT [155] Ở những nam giới VT do mất
đoạn AZFc vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh trugraveng bằng kỹ thuật taacutech tinh trugraveng
từ tinh hoagraven (TESE - Testicular sperm extraction) vagrave coacute thể sinh con bằng
phương phaacutep ICSI Do vậy mất đoạn AZFc được cho rằng mức độ ảnh hưởng
đến sinh tinh trugraveng iacutet nghiecircm trọng hơn mất đoạn AZFa hoặc AZFb
Wettasinghe vagrave cs baacuteo caacuteo phần lớn caacutec nghiecircn cứu mất đoạn ở khu vực
Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFc chiếm phần lớn so với mất đoạn AZF
khaacutec trecircn NST Y [201] Caacutec nghiecircn cứu khaacutec cũng baacuteo caacuteo mất đoạn hoagraven toagraven
vagrave khocircng hoagraven toagraven ở AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất so với mất đoạn vugraveng AZF
khaacutec như Zhu XB (6292) Ramaswamy Suganthi (6667) Phan Thị Hoan
(45) Prafulla S Ambulkar (846) [109[102][156][202] Trong nghiecircn
cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy mất đoạn hoagraven toagraven AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave
1349 (2633) trong đoacute ở nhoacutem VT lagrave 549 (102) nhoacutem TT lagrave 849
(1633) Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả
khaacutec cho thấy mất đoạn AZFc thường cao nhất vagrave ở nhoacutem TT cao hơn ở nhoacutem
VT Nếu tiacutenh tổng số mất đoạn AZFc đơn thuần vagrave kết hợp thigrave coacute 4049 trường
hợp coacute mất đoạn AZFc (8163) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự
như kết quả nghiecircn cứu của Kuramasary (2003) phaacutet hiện 828 coacute mất đoạn
AZFc (đơn thuần vagrave kết hợp) trong tổng số bệnh nhacircn nghiecircn cứu vagrave 241
mất đoạn AZFc đơn thuần [114] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết
121
quả nghiecircn cứu của Akbari Asbagh chỉ thấy 5 mất đoạn AZFc trong số 40
nam giới vocirc sinh ở Iran [200]
Đối với loại mất đoạn AZFc nếu cả hai marker sY54 vagrave sY255 đều bị
mất đoạn thigrave toagraven bộ vugraveng AZFc được xaacutec định lagrave mất đoạn hoagraven toagraven vagrave
những bệnh nhacircn nagravey coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh hoagraven hoặc tinh dịch Họ
coacute thể lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản như thụ tinh trong ống nghiệm với
TESEICSI Một số taacutec giả cho rằng trong số bệnh nhacircn mất đoạn AZFc magrave
VT thigrave khoảng 70 chiết taacutech được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để thực hiện kỹ
thuật ICSI vagrave người con trai của họ sẽ nhận NST Y cũng bị mất đoạn AZFc
như người bố cograven người con gaacutei của họ thigrave bigravenh thường [203][204] Đacircy lagrave
một đặc điểm cần lưu yacute trong khi thực hiện tư vấn di truyền đối với những
người coacute mất đoạn AZFc
Trong caacutec nghiecircn cứu trecircn thigrave Kuramasary (2003) nghiecircn cứu ở những
người nam giới VT [114] Ramaswamy Suganthi (2013) [102] nghiecircn cứu ở
trường hợp TTN caacutec taacutec giả khaacutec nghiecircn cứu ở cả trường hợp VT vagrave TT đều
phaacutet hiện coacute mất đoạn AZFc chứng tỏ caacutec trường hợp mất AZFc vẫn coacute thể coacute
tinh trugraveng trong tinh dịch Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều coacute chung một nhận xeacutet lagrave
khi mất AZFc trường hợp nếu coacute tinh trugraveng thigrave số lượng vagrave cả chất lượng cũng
đều rất thấp thường lagrave TTN [102][155][156][200][201][203][204] Vigrave vậy
với những trường hợp mất đoạn AZFc đơn thuần thigrave chỉ necircn điều trị đến khi đủ
điều kiện lagravem hỗ trợ sinh sản điều trị nội khoa đến mức coacute thể coacute thai tự nhiecircn
khocircng cần hỗ trợ sinh sản lagrave khocircng hiệu quả rất khoacute thagravenh cocircng
Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFc đơn thuần
lagrave 13 thigrave coacute 5 người lagrave VT 8 người lagrave TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng
nhiều nhất lagrave 4 triệuml coacute đến 4 người coacute mật độ tinh trugraveng lagrave 005 triệuml
Như vậy người mất đoạn AZFc coacute thể VT hoặc TT nhưng số lượng tinh trugraveng
rất iacutet Với thực tế nagravey thigrave mất AZFc vẫn coacute khả năng điều trị để coacute thể coacute tinh
trugraveng Tuy nhiecircn nếu coacute tinh trugraveng cũng cần phải hỗ trợ sinh sản
122
Mất đoạn AZFd
Sở dĩ vugraveng nagravey được đề cập đến vigrave noacute coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn
so với caacutec vugraveng khaacutec ở những nam giới vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất
thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem
thấy ở những trường hợp TT mức độ vừa [88] Vigrave vậy xaacutec định mất đoạn
AZFd cũng đồng nghĩa với việc nam giới ở trạng thaacutei vocirc sinh khocircng nặng khả
năng điều trị khả quan hơn so với mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc
Theo kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave mất đoạn AZFd đơn thuần
chiếm 749 trường hợp bị mất đoạn (1429 ) trong đoacute ở nhoacutem TTN lagrave 549
cao hơn ở nhoacutem VT lagrave 249 Kết quả nagravey cũng giống như kết quả nghiecircn cứu
về mất đoạn AZFd của một số taacutec giả khaacutec như Kent-First vagrave cộng sự phaacutet
hiện 14 mất đoạn AZFd đơn thuần ở Mỹ Muslumanoglu phaacutet hiện 3 mất đoạn
AZFd đơn thuần ở Thổ Nhĩ Kỳ Yao xaacutec định 4 trường hợp mất đoạn AZFd
đơn thuần ở Trung Quốc [88][188][113] Với kết quả nagravey theo chuacuteng tocirci
khocircng necircn cho rằng mất đoạn AZFd chỉ như lagrave 1 phần của AZFc vigrave khi phacircn
tiacutech chuacuteng ta coacute thể thấy khocircng coacute đột biến AZFc nhưng vẫn coacute đột biến
AZFd Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng giống như của caacutec taacutec giả khaacutec
cho thấy mất đoạn AZFd thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng
phải bao giờ mất đoạn AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc
Kết quả của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của Abilash vagrave cs
nghiecircn cứu trecircn nam giới vocirc sinh thuộc Đocircng Nam Ấn Độ phaacutet hiện mất đoạn
nhỏ NST Y trecircn bốn vugraveng AZFabcd xảy ra ở cả nhoacutem nam giới VT vagrave TT
trong đoacute mất đoạn AZFd chiếm 13 ở nhoacutem VT vagrave 12 ở nhoacutem TT [205]
Nghiecircn cứu của Barbhuiya cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 146 cao nhất so
với caacutec mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc [103]
Tiacutenh tất cả caacutec trường hợp coacute mất đoạn AZFd (BPY2 sY152) trecircn tổng
số 469 nam giới VT vagrave TTN thigrave tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 31469 (66 ) Kết
quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của caacutec nghiecircn cứu
123
trước về mất đoạn AZFd ở Mỹ (Kent-first 1999) ở Uacutec (Cram 2000) vagrave ở Đagravei
Loan (Lin 2002) Caacutec nghiecircn cứu nagravey cho tỷ lệ lần lượt lagrave 62 69 vagrave 68
[87][88][112]
Liecircn quan đến mất đoạn AZFd caacutec taacutec giả đều thấy gặp nhiều ở nam giới
TT Mức độ vocirc sinh ở những người nam giới mất đoạn AZFd lagrave nhẹ nhất trong
4 loại mất đoạn nhỏ AZF trecircn NST Y Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều cho rằng mất
đoạn AZFd cần được hỗ trợ sinh sản [87][88][112][188][192]
Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFd đơn thuần
lagrave 7 thigrave chỉ coacute 2 người lagrave VT 5 người TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng
nhiều nhất lagrave 5 triệuml chỉ coacute 1 người coacute mật độ tinh trugraveng rất iacutet lagrave 005
triệuml Như vậy người mất đoạn AZFd coacute mức độ vocirc sinh nhẹ hơn mất đoạn
AZFc phần lớn người mất AZFd lagrave TT vagrave số lượng tinh trugraveng cũng nhiều hơn
ở người mất AZFc Do mức độ vocirc sinh nhẹ hơn trường hợp mất AZFc necircn
những nam giới coacute mất đoạn AZFd điều trị dễ hơn ở người mất đoạn AZFc
Tuy nhiecircn do mật độ tinh trugraveng coacute tốt hơn trường hợp mất đoạn AZFc nhưng
vẫn lagrave TTN necircn nếu bệnh nhacircn coacute tinh trugraveng cũng hầu hết phải hỗ trợ sinh sản
Mất đoạn kết hợp
Đối với những nam giới mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa AZFb AZFb+c
hoặc AZFa+b+c thigrave hầu như khocircng coacute cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của
chiacutenh migravenh vagrave cần tư vấn để lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy trong số những trường hợp
mất đoạn AZF thigrave coacute 1649 trường hợp ở nhoacutem VTTTN (3265) vagrave 712
trường hợp ở nhoacutem VT (5833) coacute liecircn quan đến AZFb (AZFb AZFb+c
AZFb+c+d AZFa+b+c+d) đều lagrave những nam giới VT Kết quả nagravey phugrave hợp
với kết quả nghiecircn cứu của Li Fu thấy rằng sự mất đoạn kết hợp caacutec vugraveng
AZFa+b+c hoặc AZFa+b hoặc mất đoạn khocircng hoagraven toagraven AZFb chỉ ở nam giới
VT [105]
124
Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy mất đoạn ở cả bốn vugraveng AZFabcd coacute liecircn
quan đến nhau Cụ thể Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec
vugraveng AZFabc Trong đoacute Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave
612 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn
AZFc lagrave 2633 Mất đoạn AZFb kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 612 Kết quả
nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Mostafa (2013) ở vugraveng Tacircy Bắc Iran
cho thấy mất đoạn AZFd thường đi kegravem với mất đoạn AZFc AZFb hoặc kết
hợp cả hai [116] Theo kết quả nghiecircn cứu của Reza Mirfakhraie thigrave mất đoạn
AZFd kết hợp với mất đoạn AZFc chiếm tỷ lệ lagrave 25 cao hơn so với mất đoạn
kết hợp AZFb+c+d (833) [197]
Tuy nhiecircn kết quả nagravey cũng khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Chung
Man Kin (2004) chỉ thấy liecircn quan mất đoạn giữa AZFd vagrave AZFc vagrave khocircng
thấy kết hợp mất đoạn giữa AZFd với những vugraveng khaacutec [206] So với kết quả
nghiecircn cứu về mất đoạn AZFabcd của Tse (2000) cho thấy khocircng coacute sự liecircn
quan giữa mất đoạn AZFd với mất đoạn AZFb [196] Kết quả nagravey cho thấy tỷ
lệ mất đoạn AZFd coacute liecircn quan tới cả AZFc vagrave AZFb Thực tế cho thấy người
coacute mất đoạn AZFc coacute thể cũng coacute mất đoạn AZFd vagrave ngược lại vigrave caacutec vugraveng
định khu của AZFc vagrave AZFd lagrave gần nhau
Chuacuteng tocirci phaacutet hiện mất đoạn xảy ra vugraveng AZFc vagrave AZFd đơn thuần coacute ở
nhoacutem nam giới TTN vagrave VT xảy ra ở nhoacutem TTN lại cao hơn nhoacutem VT Trong
khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp mất đoạn vugraveng AZF khaacutec như mất
đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra ở chủ yếu ở nhoacutem nam giới
VT Kết quả nagravey hoagraven toagraven phugrave hợp bởi vigrave mất đoạn liecircn quan đến AZFa vagrave
AZFb thường dẫn đến VT Mặt khaacutec mất đoạn cagraveng lớn ở nhiều vị triacute hơn liecircn
quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng cagraveng nặng hơn Do vậy đối với những nam
giới coacute mất đoạn AZFa AZFb AZFb+c AZFa+b+c AZFa+b+c+d sẽ coacute rất iacutet
cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của migravenh vagrave cần được tư vấn di truyền để hỗ
trợ sinh sản
125
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn cứu
của Mostafa (2013) khi phaacutet hiện caacutec trường hợp mất đoạn AZFd đơn thuần vagrave
coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFbc Taacutec giả baacuteo caacuteo mất đoạn AZFd phổ biến ở
người vocirc sinh nam lagrave 3938 [116] Nghiecircn cứu của Hussein ở Malaysia cũng
cho thấy 4 trường hợp mất đoạn AZFd (74) trong đoacute coacute 2 trường hợp mất
đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFc [115]
Việc triển khai xeacutet nghiệm mất đoạn nhỏ NST Y đatilde goacutep phần xaacutec định
nguyecircn nhacircn của caacutec trường hợp vocirc sinh qua đoacute coacute giaacute trị định hướng cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng điều trị tigravem khắc phục thiacutech hợp cho bệnh nhacircn lagravem cơ sở cho
tư vấn di truyền phograveng ngừa hạn chế việc truyền gen bệnh cho caacutec thế hệ sau
Trong trường hợp người mất đoạn AZFa khocircng coacute tế bagraveo dograveng tinh caacutec biện
phaacutep điều trị lagravem kiacutech thiacutech sinh tinh khocircng coacute hiệu quả Đặc biệt những người
mất cả AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave việc điều trị nội khoa khocircng mang lại
hiệu quả chỉ gacircy tốn keacutem cho người bệnh Do vậy trong tư vấn di truyền nếu
gặp một trong những mất đoạn AZFa AZFb AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave
họ cần phải chọn biện phaacutep xin tinh trugraveng Đối với trường hợp chỉ mất đoạn
AZFc hoặc AZFd coacute tế bagraveo dograveng tinh thigrave coacute thể coacute hy vọng sinh con bằng tinh
trugraveng của migravenh thocircng qua caacutec biện phaacutep hỗ trợ sinh sản Nhưng những người
nagravey nếu sinh con trai thigrave con trai sẽ coacute mất đoạn AZF giống như bố con gaacutei sẽ
hoagraven toagraven bigravenh thường Tuy nhiecircn caacutec gen liecircn quan đến vocirc sinh cograven nhiều
cần coacute sự triển khai thecircm caacutec xeacutet nghiệm để xaacutec định caacutec đột biến khaacutec liecircn
quan đến vocirc sinh qua đoacute giảm tỷ lệ vocirc sinh KRNN coacute hướng khắc phục điều
trị vagrave tư vấn di truyền phograveng ngừa việc truyền gen bệnh cho thế hệ sau
434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được
Nghiecircn cứu nagravey nhằm phaacutet hiện mất đoạn cả bốn vugraveng AZFabcd Kết
quả ở bảng 323 cho thấy trong số 49 người bị mất đoạn ở caacutec vị triacute vị triacute
sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049
(8163) tiếp theo lần lượt lagrave caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531)
126
vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286) caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061)
sY134 lagrave 1649 (3265) caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave
449 (816) vagrave sY86 lagrave 349 (612)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cũng cho thấy trong số caacutec bệnh nhacircn bị
mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị mất đoạn Trong đoacute Mất đoạn
ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 2384 vagrave 2326
Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 186
vagrave 1221 Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ
ba lagrave 872 vagrave 93 Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 chiếm tỷ lệ thấp nhất
lagrave 233 vagrave 174
Với kết quả necircu trecircn vagrave đối chiếu với nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả
chuacuteng tocirci thấy caacutec marker sY254 sY255 sY127 sY134 sY84 sY86 sY152
vagrave BPY2 để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFabcd lagrave thiacutech hợp để
triển khai vagrave aacutep dụng đối với bệnh nhacircn vocirc sinh nam ở Việt Nam Đặc biệt
việc bổ sung hai marker sY152 vagrave BPY2 để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng
AZFd lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp vagrave cần thiết nhằm phaacutet hiện thecircm những vị triacute mất
đoạn magrave nếu chỉ sử dụng caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA sẽ bỏ soacutet nhiều
trường hợp bị mất đoạn Do vậy nếu khocircng phacircn tiacutech mất đoạn AZFd với hai
cặp mồi như trecircn coacute thể một số người VT đặc biệt lagrave TTN khocircng chẩn đoaacuten
được nguyecircn nhacircn để tư vấn di truyền vagrave tigravem hướng khắc phục cho phugrave hợp
Kết quả ở biểu đồ 35 cho thấy ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất
hiện ở tất cả caacutec STS Trong khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất
hiện ở caacutec STS như sY84 sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở
vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với nghiecircn
cứu của caacutec taacutec giả [81][82][105][106][109][111]
44 i n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave
Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam
giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST
vừa đột biến gen với p lt 005
127
Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến ADN chuacuteng tocirci
thấy nhoacutem nam giới VT nhiều hơn nhoacutem TTN Khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn
coacute thể do mất đoạn AZF ở vị triacute nagraveo đoacute khocircng nằm trong những vị triacute gen magrave
đatilde sử dụng caacutec cặp mồi để phaacutet hiện hoặc cần phải tigravem nguyecircn nhacircn khaacutec
Ở nhoacutem coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến gen Nhoacutem nam giới VT
chiếm đa số do coacute tới 3951 trường hợp Hội chứng Klinefelter thể thuần cograven
lại lagrave những người coacute karyotyp 47XY+i(Xq) 47XYY một số trường hợp coacute
NST đảo đoạn chuyển đoạn chegraven đoạn vagrave mất đoạn Nhoacutem nam giới TTN
chiếm tỷ lệ iacutet (6 trường hợp) coacute karyotyp đảo đoạn chuyển đoạnhellip Điều nagravey
hoagraven toagraven phugrave hợp vigrave những nam giới coacute bất thường NST như đảo đoạn chegraven
đoạn chuyển đoạn coacute thể gacircy VT hoặc TTN nhưng vẫn coacute gen AZF trecircn NST
Y hoặc NST Y nguyecircn vẹn necircn khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện được những
gen trecircn NST Y
Đặc biệt đối với những người hội chứng Klinefelter trước đacircy người ta
cho rằng Klinefelter thuần khocircng coacute cơ hội coacute tinh trugraveng necircn khi xeacutet nghiệm
phaacutet hiện thấy bệnh nhacircn lagrave Klinefelter thuần thigrave sẽ chỉ định khocircng lagravem caacutec xeacutet
nghiệm multiplex PCR để xem coacute caacutec đột biến mất đoạn AZFabcd vigrave xeacutet
nghiệm nagravey lagrave vocirc nghĩa vigrave chắc chắn bệnh nhacircn vẫn khocircng coacute tinh trugraveng vagrave
khocircng coacute cơ hội coacute con Tuy nhiecircn hiện nay người ta đatilde thấy coacute thể điều trị để
người mắc Klinefelter coacute thể coacute con vigrave vậy nếu xeacutet nghiệm thấy coacute bất thường
NST giới tiacutenh như bị mắc Klinefelter vẫn necircn lagravem xeacutet nghiệm multiplex PCR
để xaacutec định mất đoạn AZFabcd Xeacutet nghiệm nagravey rất coacute yacute nghĩa trong việc lựa
chọn hướng can thiệp vagrave tư vấn di truyền
Ở nhoacutem vừa đột biến NST vagrave vừa đột biến gen Trong nghiecircn cứu nagravey
chuacuteng tocirci thấy coacute tất cả 8 trường hợp nhưng đều ở nhoacutem nam giới VT vagrave đều
coacute lagrave bất thường NST giới tiacutenh chủ yếu lagrave mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y cograven lại
lagrave coacute karyotyp 46XX vagrave 45X
128
Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST nhưng coacute đột biến gen Coacute tới 41
người bị mất đoạn AZF trong đoacute coacute 24 nam giới ở nhoacutem VT vagrave 17 nam giới
ở nhoacutem TTN Như vậy nếu khocircng xeacutet nghiệm ADN thigrave sẽ khocircng thể tigravem ra
nguyecircn nhacircn với số lượng khaacute nhiều trường hợp magrave trước đacircy cho lagrave khocircng
r nguyecircn nhacircn
Một số nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy coacute mối liecircn hệ giữa bất
thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y [109][171] Kết quả nghiecircn cứu
của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 49 nam giới vocirc sinh coacute mất đoạn NST Y thigrave coacute
8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF chiếm tỷ lệ 1633
Kết quả nagravey thấp hơn so với nghiecircn cứu của Cavkaytar ở Thổ Nhĩ Kỳ (2012)
lagrave 420 (20) nhưng cao hơn kết quả nghiecircn cứu của Dai ở Trung Quốc (2012)
lagrave 451 (784) vagrave Dingyang Li (2012) lagrave 19412 (461) [207][109][172]
Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh ở nghiecircn cứu nagravey số người coacute vừa
bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y lagrave 8469 (171) Tỷ lệ nagravey so
với kết quả nghiecircn cứu của Cavkaytar lagrave 4322 (124) vagrave của Dingyang Li lagrave
144659 (03) [207][172] Trong nghiecircn cứu nagravey tất cả những trường hợp
vừa bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y đều lagrave những người VT vagrave
coacute liecircn quan đến bất thường NST giới tiacutenh Trong đoacute coacute 5 trường hợp
46Xdel(Yq) 1 trường hợp 46XX 1 trường hợp 45X vagrave 1 trường hợp thể
khảm 46XYdelY(80)45X(20)
Tất cả những trường hợp nam 46XX vagrave 45X trong nghiecircn cứu nagravey đều
coacute gen SRY Gen SRY được coi lagrave gen xaacutec định giới tiacutenh nam vagrave sự phaacutet triển
giới tiacutenh nam Thực tế cho thấy nam 46XX hoặc 45X lagrave hiếm gặp Tần suất
gặp nam 46XX lagrave 120000 trẻ sơ sinh nam vagrave gen SRY xuất hiện xấp xỉ 90
ở những trường hợp nagravey Phần lớn nam 46XX mang gen SRY do sự taacutei tổ hợp
giữa NST X vagrave NST Y
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của
Lifu khi phaacutet hiện 34 trường hợp vừa bất thường NST giới tiacutenh vừa coacute mất
129
đoạn nhỏ NST Y trong tổng số 1333 nam vocirc sinh do VT (255) Caacutec trường
hợp bất thường NST giới tiacutenh đều coacute karyotyp lagrave 46XX 45XdelY
46XYYq- [105] Kết quả nghiecircn cứu khẳng định rằng ở một số người coacute bất
thường NST cũng coacute thể phaacutet hiện thấy mất đoạn AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y ở
những người nagravey
Hầu hết những trường hợp vừa coacute bất thường NST giới tiacutenh vừa mất đoạn
AZF trong nghiecircn cứu nagravey lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp Kết quả ở bảng 327 cho thấy
trong số 5 trường hợp coacute karyotyp lagrave 46Xdel(Yq) thigrave coacute 1 trường hợp mất
đoạn AZFb+c 3 trường hợp mất đoạn AZFb+c+d vagrave 1 trường hợp mất đoạn
AZFa+b+c+d Trong đoacute coacute 1 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) NST Y rất
nhỏ khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện coacute 1 gen ở vugraveng AZFa lagrave sY86
So saacutenh higravenh ảnh NST Y ở một số trường hợp mất đoạn AZF (Bảng 328)
cho thấy Những người coacute karyotyp 46XX hoặc 45X khocircng coacute NST Y tương
ứng với kết quả xeacutet nghiệm ADN khocircng xuất hiện AZFabcd Kết quả nagravey cũng
tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) cho thấy 5 trường
hợp nam 46XX coacute gen SRY dương tiacutenh nhưng kết quả xeacutet nghiệm AZFabc lại
acircm tiacutenh [181] Những người nam 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST Y
rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm
ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y Những người
khocircng coacute NST Y lagrave 46XX hoặc 45X khi xeacutet nghiệm ADN khocircng thấy xuất hiện
gen trecircn caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y nhưng gen TDF dương tiacutenh Kết quả trecircn
khẳng định tiacutenh chiacutenh xaacutec của xeacutet nghiệm NST vagrave xeacutet nghiệm ADN vagrave cho thấy
mối liecircn quan chặt chẽ về sự bất thường di truyền liecircn quan đến vocirc sinh nam
130
45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
451 Thể tiacutech độ pH độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge
15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737 vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn
mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem
chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc
với p gt 005
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem
nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72
rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem
nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng
coacute sự khaacutec biệt p gt 005
Với caacutec kết quả trecircn chuacuteng tocirci thấy khocircng coacute nhiều mối liecircn quan về thể
tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch giữa nhoacutem bất thường di truyền (bất thường NST
vagrave mất đoạn AZF) vagrave nhoacutem chứng
45 h t ư ng tinh trugraveng của nh m t thư ng di truy n vagrave nh m ch ng
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh
(ge25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống
(ge75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001
Về tốc độ di chuyển của tinh trugraveng kết quả ở bảng 330 cho thấy
Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ
lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn
50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)
131
Ở nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
le 30 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-
40 microms (1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50
microms (21)
Tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp hơn r
rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng di
động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại
cao hơn r rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền plt 0001
Về mật độ tinh trugraveng kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới
VT coacute nguy cơ bất thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN
bằng 057 lần so với người TTN Trong số 469 nam giới vocirc sinh phaacutet hiện
65469 (139) trường hợp VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở
nhoacutem VT lagrave 59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec
biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001
Kết quả của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 65 trường hợp coacute bất thường
NST thigrave coacute tới 3965 người mắc hội chứng Klinefelter chiếm 60 Những
người mắc hội chứng Klinefelter nagravey 100 lagrave ở nhoacutem VT Caacutec bất thường
NST khaacutec như 46XX 45X 46del(Yq) nam giới cũng bị VT Chỉ coacute một số
iacutet caacutec trường hợp đảo đoạn vagrave chuyển đoạn thigrave coacute thể VT hoặc TTN
Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT
TTN lagrave 49469 (104) Trong số 49 người coacute mất đoạn AZFabcd thigrave mất đoạn
xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute 32 người VT (653) vagrave 17 người
TTN (347)
Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem
TTN chiếm 17115 (148) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy mất
đoạn ở nhoacutem TTN lại cao hơn ở nhoacutem VT Kết quả nagravey cũng phugrave hợp vigrave trong
nghiecircn cứu nagravey mất đoạn xảy ra chủ yếu ở vugraveng AZFc AZFc+d vagrave AZFd Ở
132
nhoacutem nam giới TTN thigrave mất đoạn chỉ thấy ở vugraveng AZFc AZFd vagrave AZFc+d magrave
khocircng thấy mất AZFa vagrave AZFb
Lyacute thuyết vagrave thực tiễn đatilde chứng minh rằng mất đoạn AZFc hoặc AZFd
thigrave coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch vagrave lacircm sagraveng coacute thể thấy từ mức độ TT
vừa đến TTN Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả của một số
taacutec giả khaacutec coacute thể do đối tượng nghiecircn cứu (một số taacutec giả nghiecircn cứu ở
những người VT vagrave TT chuacuteng tocirci nghiecircn cứu ở những người VT vagrave TTN) coacute
thể do sự khaacutec biệt về số lượng cặp mồi vị triacute STSs cần phacircn tiacutech trecircn NST Y
Đồng thời cũng coacute thể cograven coacute sự khaacutec về dacircn tộc vugraveng địa lyacute cỡ mẫu được
nghiecircn cứu
Về độ di động higravenh thaacutei vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống Kết quả trigravenh bagravey ở
bảng 333 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng
bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp
hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001
133
KẾT LUẬN
1 Tỷ lệ phacircn bố caacutec dạng bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y
- Bất thường NST
+ Trong số caacutec nam giới VT vagrave TTN bất thường NST chiếm tỷ lệ
139 bao gồm cả những bất thường về số lượng vagrave cấu truacutec NST thường
cũng như NST giới tiacutenh
+ Trong caacutec dạng bất thường NST thigrave bất thường số lượng NST giới tiacutenh
kiểu 47XXY coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 60
+ Bất thường cấu truacutec NST thường gặp lagrave chuyển đoạn đảo đoạn vagrave mất
đoạn Đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ cao nhất 923 Mất đoạn nhaacutenh dagravei
NST Y chiếm 77
- Mất đoạn nhỏ NST Y
+ Bằng việc hoagraven thiện kỹ thuật multiple PCR đatilde phaacutet hiện được 104
nam giới VT vagrave TTN coacute mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y
+ Mất đoạn AZFabcd xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute ở nhoacutem
VT lagrave 9 nhoacutem TTN 148 Mất đoạn AZFc vagrave AZFd ở nhoacutem nam giới TTN
cao hơn ở nhoacutem VT trong khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp như mất
đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra chủ yếu ở nhoacutem nam giới VT
+ Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 2653 Caacutec
mất đoạn khaacutec lagrave AZFb+c+d (1633) AZFd (1429) AZFa+b+c+d
(612) AZFb+c (612 ) vagrave AZFb (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất đoạn
đơn thuần AZFa
- Bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y
Số nam giới vocirc sinh vừa coacute bất thường NST vừa mất đoạn nhỏ NST Y
chiếm 171 vagrave tất cả đều ở nhoacutem VT Những người nagravey coacute karyotyp lagrave
134
46XX hoặc 45X hoặc 46Xdel(Yq) phugrave hợp với kết quả xeacutet nghiệm coacute nhiều
vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y
2 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
- Khocircng coacute mối liecircn quan giữa đặc điểm thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh
dịch vagrave bất thường di truyền
- Tốc độ di chuyển mật độ tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống ở những
người coacute bất thường di truyền luocircn thấp hơn ở những người bigravenh thường
- Bất thường NST ở những nam giới VT cao hơn ở nhoacutem TTN trong khi
mất đoạn nhỏ AZFabcd thigrave ngược lại (nam giới VT coacute bất thường NST cao gấp
363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với người TTN)
- Coacute mối liecircn quan giữa bất thường NST giới tiacutenh vagrave mất đoạn nhỏ NST
Y NST Y coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei cagraveng lớn thigrave mất đoạn AZFabcd cagraveng nặng
135
KIẾN NGHỊ
1 Xeacutet nghiệm NST vagrave phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd
cần được tiến hagravenh thường quy đối với những trường hợp vocirc sinh nam để tigravem
nguyecircn nhacircn vocirc sinh vagrave đưa ra những lời khuyecircn tư vấn điều trị cho phugrave hợp
2 Những người nam giới coacute bất thường NST vẫn cần được xeacutet nghiệm
phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd
3 Necircn đưa caacutec chỉ số VSL VCL VAP vagraveo xeacutet nghiệm tinh dịch thường quy
NHỮNG COcircNG TRIgraveNH LIEcircN QUAN ĐẾN LUẬN AacuteN ĐAtilde COcircNG BỐ
1 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức
Phấn Nguyễn Xuacircn Tugraveng Hoagraveng Huyền Nga 2013) Phaacutet hiện mất
đoạn AZFd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh
bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học Việt Nam tậ 408 thaacuten 7 s
1 2013 54-58
2 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức
Phấn 2013) Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những
bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học
Việt Nam s 1 102013 29-34
3 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức
Phấn 2014) Phacircn tiacutech đặc điểm di truyền tế bagraveo vagrave phacircn tử ở những bệnh
nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng T chiacute Y học Việt Nam số 424 103 - 109
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
1 World Health Organization (1987) Toward more objectivity in diagnosis and
management of male infertility Int J Androl (Suppl7) 1-35
2 World Health Organization (1985) Comparison among different methods for
the diagnosis of varicocele Fertil Steril 43(4) 575ndash582
3 Dohle GR Halley DJ Van Hemel JO et al (2002) Genetic risk factors in
infertile men with severe oligozoospermia and azoospermi Hum Reprod 17
13 - 16
4 Sarah KG Mielnik A and Schlegel PN (1997) Submicroscopic deletions in
the Y chromosome of infertile men Human Reproduction 12(8) 1635-1641
5 Arvind RS Vrtel R Vodicka R et al (2006) Genetic factors in male infertility
and their implications Int J Hum Genet 6(2) 163-169
6 World Health Organization (1999) WHO laboratory manual for the
examination of human semen and sperm-cervical mucus 4th
edition Cambridge
University Press
7 World Health Organization (2000) WHO manual for the standardilized
investigation diagnosis and management of the infertile male Cambridge
University Press
8 Trần Thị Trung Chiến Trần Văn Hanh Phạm Gia Khaacutenh vagrave cộng s
(2002) N hiecircn cứu một s vấn đ vocirc sinh nam i i vagrave lựa chọn kỹ thuật lọc ửa
lưu t ữ tinh t ugraven để đi u t ị vocirc sinh Đề tagravei cấp Nhagrave nước
9 World Health Organization (1991) Infertility a tabulation of available data
on prevalence of primary and secondary infertility Geneva WHO Programme
on Maternal and Child Health and Family Planning Division of Family Health
10 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung 2010) Một số điểm cần lưu
yacute khi đaacutenh giaacute một bệnh nhacircn khocircng coacute tinh trugraveng trong tinh dịch T chiacute Y học
thực hagravenh 727(7) 56 - 61
11 American Urological Association (2001) Infertility Report on optimal
evaluation of the infertile male ISBN 0-9649702-7-9 (Volume 1)
12 Ballabio A Bardoni B Carrozzo R et al (1989) Contiguous gene syndromes
due to deletions in the distal short arm of the human X chromosome Proc Natl
Acad Sci USA 86 10001-10005
13 Larsen U (2000) Primary and secondary infertility in sub-Saharan Africa
International Journal of epidemiology 29(2) 285-291
14 Thonneau P Marchand S Tallec A et al (1991) Incidence and main causes
of infertility in a resident population (1850000) of three French regions (1988ndash
1989) Hum Reprod 6 811ndash816
15 Ali Hellani Saad Al Hassan (2006) Y chromosome microdeletions in infertile
men with idiopathic oligo - or azoospermia Journal of Experimental amp Clinical
assisted reproduction 31 doi 1011861743-1050-3-1
16 Irvine DS (2002) Male infertility Causes and management Medical progress
17 Krausz C Forti G (2000) Clinical Aspects of Male Infertility The Genetic
Basis of Male Infertility 28 1-21
18 Takahashi K Uchida A and Kitao M (1990) Hypoosmotic Swelling Test of
Sperm Systems Biology in Reproductive Medicine 25(3) 225-242
19 Aribarg A (1995) Primary health care for male infertility Workshop in
Andrology 50-54
20 Trần Thị Phương Mai Nguyễn Thị Ngọc Phượng Nguyễn Song Nguyecircn vagrave
cộng s 2002) Hiếm muộn - vocirc sinh vagrave kỹ thuật hỗ t ợ sinh sản Nhagrave xuất bản
Y học
21 Nguyễn Khắc Liecircu 2003) Chẩn đoaacuten vagrave đi u t ị vocirc sinh Viện BVSKBMVTSS
Nhagrave xuất bản Y học
22 Ngocirc Gia Hy (2000) Hiếm muộn vagrave vocirc sinh nam Nhagrave xuất bản Thuận Hoacutea
23 Phan Văn Quyền (2000) Khaacutem vagrave lagravem ệnh aacuten một cặ vợ chồn vocirc sinh Lớp
vocirc sinh vagrave hỗ trợ sinh sản khoacutea 4 1-13
24 Trần Quaacuten Anh Nguyễn Bửu Triều (2009) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave
xuất bản Y học
25 Trần Thị Phương Mai 2001) Tigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh ằn kỹ thuật cao
Baacuteo caacuteo t i Hội thảo ldquoTigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh vagrave TTTON Bộ Y tế vagrave UNFPA
Đagrave Nẵng
26 Nguyễn Viết Tiến (2013) Cập nhật về hỗ trợ sinh sản Baacuteo caacuteo t i Hội thảo
qu c tế Hagrave Nội ngagravey 6112013
27 Tran Duc Phan (2010) Health status and reproductive health surveillance in
Viet Nam 9th annual scientific congress of Asia Pacific association of medical
toxicology collaboration against poisoning from regional experience to global
vision 45
28 Lee JY Dada R Sabanegh E et al (2011) Role of genetics in azoospermia
Urology 77(3) 598 - 601
29 Hull MG Kelly NJ and Hinton RA (1985) Population study of causes
treatment and outcome of infertility British Medical Journal 291 1693-1698
30 Phan Văn Quyacute 1997) Một s nhận xeacutet v vocirc sinh nam t i Viện
BVSKBMVTSS Cocircng trigravenh nghiecircn cứu khoa học 14-20
31 Phan Hoagravei Trung (2004) Nghiecircn cứu tiacutenh an toagraven vagrave taacutec dụng của bagravei thuốc
ldquoSinh tinh thangrdquo đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng Luận văn tiến sỹ học
Trường Đại học Y Hagrave Nội
32 Trần Xuacircn Dung (2000) Chẩn đoaacuten vagrave điều trị nguyecircn nhacircn tinh trugraveng iacutet vagrave
chết nhiều trong vocirc sinh nam giới Y học thực hagravenh 392(12) 10-12
33 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung (2009) Tigravenh higravenh thiểu
năng sinh sản ở 18 phường xatilde của Thaacutei Bigravenh Y học thực hagravenh 6(664) 45-48
34 Hồ Mạnh Tường (2004) Vocirc sinh nam vagrave phương phaacutep điều trị Thời sự Y ược
học Bộ IX số 2 77-80
35 Nguyễn Bửu Triều Trần Quaacuten Anh 2002) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave xuất
bản Y học 240 257 259-271
36 Trịnh Văn Bảo Phan Thị Hoan Nguyễn Viết Nhacircn Trần Đức Phấn
(2004) Dị n ẩm sinh Nhagrave xuất bản Y học
37 Simpson JL Graham JM Samango-Sprouse C et al (2005) Klinefelter
syndrome Management of genetic syndromes 2nd Hoboken N J Wiley amp
Sons 323-333
38 Lanfraco F Kamischke A Zitzman M Nieschlag E (2004) Klinefelterrsquos
Syndrome The Lacet 364(9430) 273-283
39 Benet J Martin R (1988) Sperm chromosome complements in a 47XYY
man Hum Genet 78 313-315
40 Gonzalez-Merino E Hans C Abramowicz M et al (2007) Aneuploidy study
in sperm and preimplantation embryos from nonmosaic 47XYY men Fertil
Steril 88 600-606
41 Jacobs Patricia A Hassold Terry J (1995) The Origin of Numerical
Chromosome Abnormalities Advances in Genetics 33 101-133
42 Nicolaidis P Petersen MB (1998) Origin and mechanisms of non-disjunction
In human autosomal trisomyes Hum Reprod13(2) 313-319
43 Zuumlhlke C Thies U Braulke I Reis A Schirren C (2008) Down syndrome
and male fertility PCR-derived fingerprinting serological and andrological
investigations Clinical genetics 46(4) 324-326
44 Pradhan M Dalal A Khan F Agrawal S (2006) Fertility in men with Down
syndrome a case report Fertil Steril 86(6) 1765
45 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome
abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics
46 199-297
46 Gunel M Cavkaytar S Ceylaner G Batioglu S (2008) Azoospermia and
cryptorchidism in a male with a de novo reciprocal t(Y16) translocation Genet
Couns 19(3) 277-280
47 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)
Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive
azoospermia Indian J Med Res 122 34-42
48 Trieu H Richard M and Trounson A (2002) Selected genetic factors
associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-198
49 Martin RH Spriggs EL (1995) Sperm chromosome complements in a man
heterozygous for a reciprocal translocation 46XYt(913)(q211q212) and a
review of the literature Clin Genet 47(1) 42-46
50 Chandley AC Seuanez H Fletcher JM (1976) Meiotic behavior of five
human reciprocal translocations Cytogenet Cell Genet 17(2) 98-111
51 Ferguson KA Chow V Ma S (2008) Silencing of unpaired meiotic
chromosomes and altered recombination patterns in an azoospermic carrier of a
t(813) reciprocal translocation Hum Reprod 23(4) 988-995
52 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of
human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum
Genet 53(1) 49-65
53 Mau UA Backert IT Kaiser P and Kiesel L (1997) Chromosomal findings
in 150 couples referred forgenetic counselling prior to intracytoplasmic sperm
injection Human Reproduction 12(5) 930ndash937
54 Peter AIV Frank JMB Henny F et al (1997) Intracytoplasmic sperm
injection (ICSI) and chromosomally abnormal spermatozoa Human
Reproduction 12(4) 752ndash754
55 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of
human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum
Genet 53(1) 49-65
56 Shah Kavita Gayathri Sivapalan Nicola Gibbons et al (2003) The genetic
basis of infertility Reproduction 126 13-25
57 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)
Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive
azoospermia Indian J Med Res 122 34-42
58 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c Lecirc Thuacutey Hằng 2009) Phacircn tiacutech đặc
điểm nhiễm sắc thể ở những bệnh nhacircn nam vocirc sinh T chiacute N hiecircn cứu học
62(3) 1-5
59 Meschede D Lemcke B Exeler JR et al (1998) Chromosome abnormalities
in 447 couples undergoing intracytoplasmic sperm injection-prevalence types
sex distribution and reproductive relevance Hum Reprod 13 576-582
60 Mohammad TF Behjati F Pourmand GR et al (2012) Cytogenetic
abnormalities in 222 infertile men with azoospermia and oligospermia in Iran
Report and review Indian J Hum Genet 18(2) 198ndash203
61 Marchina E Imperadori L Speziani M et al (2007) Chromosome
Abnormalities and Yq Microdeletions in Infertile Italian Couples Referred for
Assisted Reproductive Technique Sex Dev 1 347-352
62 Steinbach P Djalali M Hansmann I et al (1983) The genetic
significance of accessory bisatellited marker chromosomes Hum Genet
65 155-164
63 De Braekeleer M Dao TN (1991) Cytogenetic studies in male infertility a
review Hum Reprod 6 245ndash250
64 Rima D Gupta NP and Kucheria K (2003) Molecular screening for Yq
microdeletion in men with idiopathic oligozoospermia and azoospermia J
Biosci 28(2) 163-168
65 Han-Sun Chiang Shauh Der Yeh Chien Chih Wu et al (2004) Clinical and
pathological correlation of the microdeletion of Y chromosome for the 30
patients with azoospermia and severe oligoasthenospermia Asian J Androl 6
369-375
66 Lakshim Rao Arvind B Murthy K et al (2004) Chromosomal abnormalities and
Y chromosome microdeletions in infertile men with varicocele and idiopathic
infertility of South Indian origin Journal of Andrology 25(1) 147-153
67 Trung Thị Hằng 2007) N hiecircn cứu đặc điểm ka ot của nhữn n ười nam
khocircng coacute tinh trugraveng Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec sĩ Y khoa Đại học Y Hagrave Nội
68 Akgul M Ozkinay F Ercal D et al (2009) Cytogenetic abnormalities in 179
cases with male infertility in Western Region of Turkey Report and review J
Assist Reprod Genet 26(2-3) 119-122
69 Kun Ma Mallidis C and Bhasin S (2000) The role of Y chromosome
deletions in male infertility European Journal of Endocrinology 142 418-430
70 Fernandes S et al (2002) High frequency of DAZ1DAZ2 gene deletions in patients
with severe oligozoospermia Molecular human reproduction 8(3) 286 - 298
71 Stouffs K Lissens W Tournaye H et al (2005) Possible role of USP26 in
patients with severely impaired spermatogenesis Eur J Hum Genet 13
336ndash340
72 Paduch DA Mielnik A Schlegel PN (2005) Novel mutations in testis-
specific ubiquitin protease 26 gene may cause male infertility and
hypogonadism Reprod Biomed Online 10 747ndash754
73 Nuti F Krausz C (2008) Gene polymorphismsmutations relevant to abnormal
spermatogenesis Reprod Biomed Online16 504-513
74 Wang PJ McCarrey JR Yang F Page DC (2001) An abundance of X-
linked genes expressed in spermatogonia Nat Genet 27 422ndash426
75 De Gendt K Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-
selective knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in
meiosis Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332
76 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome
abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics
46 199-297
77 Mifsud A Sim CK Boettger-Tong H et al (2001) Trinucleotide (CAG)
repeat polymorphisms in the androgen receptor gene molecular markers of risk
for male infertility Fertil Steril 75 275-281
78 Tiepolo L and Zuffardi O (1976) Localization of factors controlling
spermatogenesis in the nonfluorescent portion of the Human Y chromosome
long armrdquo Hum Genet 34 119 -124
79 Vollrath Foote D Hilton S et al (1992) The human Y chromosome A 43-
interval map based on naturally occurring deletions Science 258 52-59
80 Kesari A Srivastava A MTTal RD (2003) Y chromosome microdeletion
and male infertility Indian J Urol19 103-108
81 Sandra EK Ronit Almog Leah Yogev et al (2012) Screening for partial
AZFa microdeletion in the Y chromosome of infertile men is it of clinician
relevance Fertility and Sterility 98(1) 43-47
82 Ferlin A Barbara A Elena S et al (2007) Molecular and clinical
characterization of Y chromosome Microdeletions in infertile men A 10-year
experience in Italy J Clin Endocrinol Metab 92(3) 762-770
83 Kamp C Huellen K Fernandes S et al (2001) High deletion frequency of the
complete AZFa sequence in men with Sertoli cell only syndrome Mol Hum
Reprod 7 987-994
84 Kitpramuk T (1995) Male fertility and male infertility assessment Workshop
in Andrology 42-49
85 De GK Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-selective
knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in meiosis
Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332
86 Ferlin A Vinanzi C Garolla A et al (2006) Male infertility and androgen
receptor gene mutations clinical features and identification of seven novel
mutations Clin Endocrinol 65 606-610
87 Cram DS Ma K Bhasin S Arias J et al (2000) Y chromosome analysis of
infertile men and their sons conceived through intracytoplasmic sperm
injection vertical transmission of deletions and rarity of de novo deletions
Fertil Steril 74(5) 909-915
88 Muallem A Kent -First Shultz J Pryor J et al (1999) Defining regions of
the Y chromosome responsible for male infertility and identification of a fourth
AZF region (AZFd) by Y chromosome microdeletion detection Mot Reprod
Dev 53 27-41
89 Vogt PH Edelmann A Kirsch S et al (1996) Human Y chromosome
azoospermia factors (AZF) mapped to different subregions in Yq11 Human
Molecular Genetics 5 933-943
90 Pryor JL et al (1997) Microdeletions in the Y chromosome of infertile men
N Engl J Med 336 534-539
91 Fadlalla Elfateh Ruixue Wang Zhihong Zhang et al (2014) Influence of
genetic abnormalities on semen quality and male fertility A four-year
prospective study Iran J Reprod Med 12(2) 95ndash102
92 Ferlin A Moro E Garolla A and Foresta C (1999) Human male infertility
and Y chromosome deletions role of the AZF-candidate genes DAZ RBM and
DFFRY Human Reproduction 14(7) 1710-1716
93 Martiacutenez MC et al (2000) Screening for AZF deletion in a large series of
severely impaired spermatogenesis patients Journal of Andrology 21(5) 651-
655
94 Isabelle Esther Aknin-Seifer Herveacute Lejeune (2004) Y chromosome
microdeletion screening in infertile men in France a survey of French practice
based on 88 IVF centres Human Reproduction 19(4) 788-793
95 Asbagh FA Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome
microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170
96 Chellat D Rezgoune ML McElreavey K (2013) First study of
microdeletions in the Y chromosome of Algerian infertile men with idiopathic
oligo-or azoospermia Urol Int 90(4) 455-459
97 Mostafa K EA Sohair F El S
et al (2004) Molecular study on Y
chromosome microdeletions in Egyptian males with idiopathic infertility Asian
J Androl 6 53-57
98 Yong Ho Lee Tak Kim Mee Hye Kim et al (2000) Y chromosome
microdeletions in idiopathic azoospermia and non-mosaic type of Klinefelter
syndrome Experimental and Molecular medicine 32(4) 231-234
99 Fu L Mao X Chen S Zhang H Wang M Huang G and Wang F (2015)
Analysis of microdeletions of azoospermia factor genes on Y chromosome in
infertile males Zhonghua Yi Xue Yi Chuan Xue Za Zhi 32(1) 85-88
100 Mir D O Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome
microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology
Journal UNRCIUA 3(1) 38-43
101 Arruda JT Bordin BM Santos
PR et al (2007) Y chromosome
microdeletions in Brazilian fertility clinic patients Genet Mol Res 6(2)
461-469
102 Ramaswamy Suganthi et al (2013) Multiplex PCR based screening for
microdeletions in azoospermia factor region of Y chromosome in
azoospermic and serve oligozoospermic south Indian men Iran J Reprod
Med 11(3) 219-226
103 Purnali N Barbhuiya et al (2012) A study of genetic aspects of male
infertility in North East India population India BMC proceedings 6(suppl
6) 31
104 Manuela Simoni Frank T Gromoll J Eberhard Nieschlag (2008) Clinical
consequences of microdeletions of the Y chromosome the extended Muumlnster
experience Reproductive BioMedicine Online 16(2) 289-303
105 Li Fu Da-Ke Xiong et al (2012) Genetic screening for chromosomal
abnormalities and Y chromosome microdeletions in Chinese infertile men J
Assist Reprod Genet 29 521ndash527
106 Mohammad Hasan Sheikhha Mohammad Ali Zaimy Saeede Soleimanian
(2013) Multiplex PCR Screening of Y-chromosome microdeletions in
azoospermic ICSI candidate men Iran J Reprod Med11(4) 335-338
107 Hopps CV Mielnik A Goldstein M et al (2003) Detection of sperm in men
with Y chromosome microdeletions of the AZFa AZFb and AZFc regions
Human Reproduction 18(8) 1660-1665
108 Mir DO Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome
microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology
Journal UNRCIUA 3(1) 38-43
109 Dai RL Wang RX Lin JL et al (2012) Correlation of Y-chromosome
multiple segmental deletions and chromosomal anomalies in non-obstructive
azoospermic males from northeastern China Genetics and Molecular Research
11(3) 2422-2431
110 Zhu XB Feng Y Zhi EL et al (2014) Y chromosome microdeletions
detection in 1052 infertile men and analysis of 14 of their families Zhonghua
Nan Ke Xue 20(7) 637-640
111 Min Jee Kim Hye Won Choi So Yeon Park et al (2012) Molecular and
cytogenetic studies of 101 infertile men with microdeletions of Y chromosome
in 1306 infertile Korean men J Assist Reprod Genet 29 539ndash546
112 Lin YM Lin YH Teng YN et al (2002) Gene-based screening for Y
chromosome deletions in Taiwanese men presenting with spermatogenic
failure Fertil Steril 5 897-903
113 Yao G Chen G Pan T (2001) Study of microdeletions in the Y chromosome
of infertile men with idiopathic oligo- or azoospermia J Assist Reprod Genet
18(11) 612-616
114 Kumarasamy Thangaraj Nalini J Gupta Kadupu Pavani et al (2003) Y
Chromosome Deletions in Azoospermic Men in India Journal of Andrology
24(4) 588ndash597
115 Hussein AA Vasudevan R Patimah I Prashant N Nora FA (2015)
Association of azoospermia factor region deletions in infertile male subjects
among Malaysians Andrologia 47(2)168-177
116 Mostafa Akbarzadeh Khiavi Seyyed Ali Rahmani Azam Safary et al
(2013) Y chromosome microdeletion analysis in nonobstructive azoospermia
patients from North West of Iran Jokull Journal 63(10) 44-50
117 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c 2010) Phaacutet hiện mất đoạn AZFc trecircn
nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới bằng kỹ thuật PCR T
chiacute N hiecircn cứu học 67(2) 94-98
118 Trần Văn Khoa Trần Thị Thu Huyền Quản Hoagraveng Lacircm (2010) Phaacutet hiện
đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam bằng kỹ thuật Multiplex
PCR T chiacute Y Dược học qu n sự 8(6) 110-115
119 Đỗ Thị Minh Phương 2011) Phaacutet hiện mất đo n nhỏ t ecircn nhiễm sắc thể Y ở
ệnh nh n vocirc sinh nam ằn kỹ thuật multiplex PCR Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec
sĩ y khoa thaacuteng 52011
120 Nguyễn Minh Hagrave 2011) Tham gia chương trigravenh ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm
tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFa b vagrave c của NST Y T chiacute Y Học TP Hồ
Chiacute Minh Tậ 15 Phụ ản của S 1 27-30
121 Nguyễn Thị Thục Anh Nguyễn Đigravenh Tảo Quản Hoagraveng Lacircm 2013) Mất
đoạn nhỏ AZF trecircn nhiễm sắc thể Y vagrave mối liecircn quan với tinh dịch đồ vagrave higravenh
thaacutei vi thể ống sinh tinh ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam T chiacute Y Dược học qu n sự
s chu ecircn đ Mocirc hocirci 13-17
122 Diacuteez Sanchez C Ruiz Pesini E Lapentildea AC et al (2003) Mitochondrial DNA
content of human spermatozoa Biol Reprod 68180ndash185
123 Wei YH Kao SH (2000) Mitochondrial DNA Mutation and Depletion are
associated with the decline of fertility and motility of human sperm Zoological
Studies 39 1-12
124 Kumarasamy Thangaraj et al (2003) Sperm Mitochondrial Mutations as a
Cause of Low Sperm Motility Journal of Andrology 24(3) 338-392
125 Holyoake AJ McHugh P Wu M et al (2001) High incidence of single
nucleotide substitutions in the mitochondrial genome is associated with poor
semen parameters in men Int J Androl 24(3) 175-182
126 Rima Dada Jayapalraja Thilagavathi Sundararajan Venkatesh et al
(2011) Genetic Testing in Male Infertility The Open Reproductive Science
Journal 3 42-56
127 Frank Comhaire and Ahmed Mahmoud (2006) Male factor fertility
problems Cause Varicocele Andrology for the Clinician 68-71
128 Lund L and Larsen SB (1998) A follow-up study of semen quality and
fertility in men with varicocele testis and in control subjects British Journal of
Urology 82 682-686
129 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive
operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381
130 Valea A Muntean V Domsa I et al (2009) Bilateral anorchia Case report
Acta Endocrinologica (Buc) 5(4) 519-524
131 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive
operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381
132 Baird DT Collins J Egozcue J et al (2005) Fertility and ageing Human
Reprod 11 261-276
133 Association of Biomedical Andrologists Association of Clinical
Embryologists British Andrology Society British Fertility Society Royal
College of Obstetricians and Gynaecologists (2008) UK guidelines for the
medical and laboratory screening of sperm egg and embryo donors Hum
Fertil 11 201-210
134 Eskenazi B Wyrobek AJ Sloter E et al (2003) The association of age and
semen quality in healthy men Human Reprod 18 447-454
135 Sharpe RM Franks S (2002) Environment lifestyle and infertility-an
intergenerational issue Nat Cell Biol 4(Suppl) 33-40
136 Hammoud AO Gibson M Peterson CM et al (2008) Impact of male
obesity on infertility a critical review of the current literature Fertil Steril 90
897-904
137 Jensen TK Andersson AM Joslashrgensen N et al (2004) Body mass index in
relation to semen quality and reproductive hormones among 1558 Danish men
Fertil Steril 82 863ndash870
138 Richard M Sharpe (2010) Environmentallifestyle effects on
spermatogenesis Phil Trans R Soc B 365 1697ndash1712
139 Paul RB Fahd NY Yulian Zhao (2012) Effects of Pharmaceutical
Medications on Male Fertility J Reprod Infertil 13(1) 3-11
140 Handelsman DJ (1997) Sperm output of health men in Australia magnitude
of bias due to self-selected volunteers Human Reproduction 12 2701-2705
141 PNQ Duy NX Quyacute HM Tường NTN Phượng (2001) Khảo saacutet tinh ịch đồ
ở 400 cặ vợ chồn hiếm muộn t i Bệnh viện hụ Sản Từ Dũ Luận văn tốt
nghiệp baacutec sĩ y khoa Trung tacircm Đagraveo tạo vagrave Bồi dưỡng caacuten bộ y tế TPHCM
142 Moacutenica Ferreira Joana Vieira Silva Vladimiro Silva (2012) Lifestyle
influences human sperm functional quality Asian Pacific Journal of
Reproduction 1-8
143 World Health Organization (2010) Laboratory manual for the Examination
and processing of human semen 5th ed Cambridge University Press
144 Trần Ngọc Can (1972) Điều tra cơ bản tinh dịch đồ của người đatilde coacute con vagrave vợ
đang mang thai T chiacute Sản hụ khoa 2 45-53
145 Nguyễn Thế Khaacutenh Phạm Tử Dương (1992) Xeacutet nghiệm tinh dịch Hoaacute sinh
trong lacircm sagraveng Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội 489-495
146 Nares Sukcharoen (1995) Semen analysis Workshop in andrology 55-74
147 World Health Organization (1992) WHO Laboratory Manual for the
Examination of Human Semen and Sperm-cervical Mucus Interaction 3rd ed
Cambridge Cambridge University Press
148 Zinaman MJ et al (2000) Semen quality and human fertility a prospective
study with healthy couples Journal of Andrology 21 145-153
149 Trần Đức Phấn Vũ Thị Hồng Luyến Nguyễn Đức Nh Vũ Thị Huyền
(2014) Nghiecircn cứu đặc điểm higravenh thaacutei đầu tinh trugraveng ở những người nam giới
trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học Thực hagravenh 902(1) 57-60
150 Khan AN Rabbani (2012) Antisperm antibody as a cause of immunological
infertility in males JARBS 4(1) 1-4
151 Hungerford DA (1965) Leukocytes cultured from small inocular of whole
blood and the preparation of metaphase chromosome by treatment with
hypotonic KCl Stain technol 40(6) 333-338
152 Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội (2011) Di t u n Y học
Nhagrave xuất bản giaacuteo dục
153 Seabright M (1971) A rapid banding technique for human chromosome The
Lacet 2 971-972
154 Lisa GS Niels T (2005) An International system for human cytogenetic
nomenclature 1-12
155 Simoni M Bakker E Krausze C (2004) EAAEMQN best practice
guidelines for molecular diagnosis of y-chromosomal microdeletions State of
the art 2004 International Journal of Andrology 27 240ndash249
156 Phan Thị Hoan Trần Đức Phấn Lương Thị Lan Anh vagrave cộng s 2013)
Phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn nhiễm sắc thể Y ở caacutec bệnh nhacircn vocirc sinh nam
khocircng coacute tinh trugraveng hoặc iacutet tinh trugraveng Y học Việt Nam thaacuten 3 ndash S đặc
iệt2013 623-629
157 Robert D Oates Sherman Silber et al (2002) Clinical characterization of 42
oligospermic or azoospermic men with microdeletion of the AZFc region of the
Y chromosome and of 18 children conceived via ICSI Human Reproduction
17(11) 2813-2824
158 Comhaire FH de Kretser D Farley TMM and Rowe PJ (1987) Towards
more objectivity in diagnosis and management of male infertility In WHO
Taskforce on the Diagnosis and Treatment of Infertility 1-33 Ed NE
Skakkebaek Geneva WHO 1987
159 Nguyễn Xuacircn Baacutei 2002) N hiecircn cứu đặc điểm tinh ịch đồ của 1000 cặ vợ
chồn vocirc sinh Luận văn Thạc sĩ y học chuyecircn ngagravenh Mocirc học ndash Phocirci thai học
10-11
160 Hagrave Xuacircn Anh (2004) Tigravenh higravenh vocirc sinh ở một s xatilde của tỉnh Thaacutei Bigravenh vagrave đặc
điểm nư c tiểu của một s nam i i vocirc sinh Luận văn Thạc sỹ y học Đại học
Y Hagrave Nội
161 Lecirc Thế Vũ Trần Quaacuten Anh Nguyễn Đức Hinh 2013) Nhacircn 110 trường
hợp điều trị vocirc sinh nam giới Y học Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013
162 Trần Đức Phấn Trịnh Văn Bảo Hoagraveng Thu Lan 2002) Đặc điểm tinh
dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y
học thực hagravenh 407(1) 38-41
163 Setchell BP Brooks DE (1988) Anatomy vasculature innervation and fluids
of the male reproductive tract in Knobil E and Neill JD (Eds) The Physiology
of Reproduction New York Raven Press 753ndash836
164 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2012) Phacircn tiacutech đặc
điểm tinh hoagraven vagrave tinh trugraveng ở caacutec bệnh nhacircn thiểu tinh nặng vagrave vocirc tinh Y học
thực hagravenh 7(834) 15-17
165 Aribarg A Kenkeerati
W Vorapaiboonsak
V et al (1986) Testicular
volume semen profile and serum hormone levels in fertile Thai males
International Journal of Andrology 9(3) 170-180
166 Trần Đức Phấn Đoagraven Minh Thụy Nguyễn Anh Thư 2013) Nghiecircn cứu tốc
độ di chuyển của tinh trugraveng trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học
Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013
167 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2013) Caacutec dạng tốc
độ di chuyển của tinh trugraveng của caacutec nam giới trong caacutec cặp thiểu năng
sinh sản Y học thực hagravenh 6(874) 43-47
168 Cyrus Azimi Malihea Khaleghian Farideh Farzanfar (2012) Cytogenetic
studies among Iranian infertile men The first 20-year long-term report African
Journal of Biotechnology 11(37) 8973-8978
169 Dul EC Groen H Van Ravenswaaij Arts CMA et al (2012) The
prevalence of chromosomal abnormalities in subgroups of infertile men Human
Reproduction 27(1) 36ndash43
170 Pinar Aslan Koşar Nurten Oumlzccedilelik Alim Koşar (2010) Cytogenetic
abnormalities detected in patients with non-obstructive azoospermia and severe
oligozoospermia J Assist Reprod Genet 27(1) 17ndash21
171 Fernanda A Mafra Denise M Christofolini et al (2011) Chromosomal and
Molecular Abnormalities in a Group of Brazilian Infertile Men with Severe
Oligozoospermia or Non-Obstructive Azoospermia Attending an Infertility
Service Int Braz J Urol 37 244-51
172 Dingyang Li Hongguo Zhang Ruixue Wang et al (2012) Chromosomal
abnormalities in men with pregestational and gestational infertility in northeast
China J Assist Reprod Genet 29 829ndash836
173 Foresta C Ferlin A Garolla A et al (1998) High frequency of well-
defined Y-chromosome deletions in idiopathic Sertoli cell-only syndrome Hum
Reprod 13 302-307
174 Fadlalla Elfateh Dai Rulin Yun Xin et al (2014) Prevalence and patterns of
Y chromosome microdeletion in infertile men with azoospermia and
oligzoospermia in Northeast China Iran J Reprod Med 12(6) 383-388
175 Ebru Oumlnalan Etem Huumlseyin Yuumlce Deniz Erol et al (2009) Cytogenetic
Analysis in infertile male with sperm anomalies Marmara Medical Journal
22(3) 217-224
176 Bernd Rosenbusch (2010) Somatic chromosomal abnormalities in couples
undergoing infertility treatment by intracytoplasmic sperm injection Journal of
Genetics 89(1) 105-108
177 Trieu Huynh Richard Mollard and Alan Trounson (2002) Selected genetic
factors associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-
198
178 Tuumlttelmann F Gromoll J (2010) Novel genetic aspects of Klinefelters
syndrome Mol Hum Reprod 16(6) 386-395
179 Faeza El Dahtory and Hany M Elsheikha (2009) Male infertility related to
an aberrant karyotype 47XYY four case reports Cases Journal 2 28
180 Saeedeh Ghazaey Farzaneh Mirzaei Mitra Ahadian et al (2013) Pattern of
Chromosomal Aberrations in Patients from North East Iran Cell J 15(3) 258ndash265
181 Qiu-Yue Wu Na Li Wei-Wei Li et al (2014) Clinical molecular and
cytogenetic analysis of 46 XX testicular disorder of sex development
with SRY-positive BMC Urol 14 70
182 Robert D (2004) The genetics of male reproductive failure What every
clinician needs to know Sexuality Reproduction amp Menopause 2(4) 213-218
183 Capkova P Adamova K Santava A et al (2004) Importance of genetic
testing in couples with reproductive disorders Ceska Gynekol 69(1) 66-71
184 Phan Thị Hoan Hoagraveng Thị Ngọc Lan Nguyễn Ngacircn Hagrave (2012) Phaacutet hiện
đảo đoạn quanh tacircm nhiễm sắc thể số 9 ở caacutec cặp vợ chồng bất thường sinh sản
hoặc nguy cơ cao sinh con dị tật bẩm sinh T chiacute N hiecircn cứu học hụ
t ươn 80 (3B) 55-60
185 Foresta Carlo Garolla Andrea Bartoloni Lucia et al (2005) Genetic
Abnormalities among Severely Oligospermic Men Who Are Candidates for
Intracytoplasmic Sperm Injection J Clin Endocrinol Metab 90(1) 152 - 156
186 Sachdeva K Saxena R Majumdar A et al (2011) Use of ethnicity-
specific sequence tag site markers for Y chromosome microdeletion
studies Genet Test Mol Biomarkers 15 451-459
187 Sen S Pasi AR Dada R et al (2013) Y chromosome microdeletions in
infertile men prevalence phenotypes and screening markers for the Indian
population J Assist Reprod Genet 30 413ndash422
188 Susan Frackman Marijo Kent Angela Ryan The Y Chromosome Deletion
Detection System Version 11 wwwpromegacommoldx
189 Muslumanoglu MH Turgut M Cilingir O et al (2005) Role of the AZFd
locus in spermatogenesis Fertil and Steril 84 519-522
190 Abobakr K Mostafa R Mahmoud S et al (2009) Detection of azoospermia
factor (AZF) microdeletion on Y chromosome in infertile men with
azoospermia and severely oligospermia J Derm Androl 29100-104
191 Sheikh M Nower S Rasol H et al (2009) Prevalence of Y chromosome
microdeletions in males with azoospermia and severe oligospermia in Egypt
Kasr Aini Med J 12 47-50
192 Omar F Khabour AbdulFattah S Fararjeh Almuthana AA (2014)
Genetic screening for AZF Y chromosome microdeletions in Jordanian
azoospermic infertile men Int J Mol Epidemiol Genet 5(1) 47-50
193 Purnali N B Gogoi A Goenka et al (2013) Specific genetic marker based
molecular study of the AZFa amp AZFd region microdeletion in infertile
cases of Northeast India Int J Biol Med Res 4(2) 3121-3127
194 Foresta C Moro E Ferlin A (2001) Y chromosome microdeletions and
alterations of spermatogenesis Endocr Rev 22 226-239
195 Krausz C Forti G McElreavey K (2003) The Y chromosome and male
fertility and infertility Int J Androl 2670-75
196 Tse JYM Yeung WSB Lau EYL et al (2000) Deletions within the
azoospermia factor subregions of the Y chromosome in Hong Kong Chinese
men with severe male-factor infertility controlled clinical study HongKong
Medical Journal 6(2) 143-146
197 Reza Mirfakhraie Farzaneh Mirzajani Sayed Mahdi Kalantar et al
(2010) High prevalence of AZFb microdeletion in Iranian patients with
idiopathic non -obstructive azoospermia Indian J Med Res 132 265-270
198 Walid Al-Achkar Abdulsamad Wafa Faten Moassass (2013) Cytogenetic
abnormalities and Y-chromosome microdeletions in infertile Syrian males
Biomedical reports 1 275-279
199 Trần Văn Khoa Ngocirc Trường Giang Quản Hoagraveng Lacircm Lecirc Văn Vệ Đặng
Đức Tacircm Nguyễn Đức Nh (2013) Mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể Y ở bệnh
nhacircn vocirc sinh nam do vocirc tinh vagrave thiểu tinh T chiacute Y-Dược học qu n sự s
4(38) 7-12
200 Akbari AF Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome
microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170
201 Wettasinghe TK Jayasekara RW Dissanayake VHW (2012) The low
frequency of Y chromosome microdeletions in subfertile males in a
sinhalese populations of Srilanka Ind J Hum Genet 18(3) 320-325
202 Prafulla S Ambulkar Ramji Sigh Reddy M et al (2014) Genetic Risk of
Azoospermia Factor (AZF) Microdeletions in Idiopathic Cases of Azoospermia
and Oligozoospermia in Central Indian Population Journal of Clinical and
Diagnostic Research 8(3) 88-91
203 Patsalis PC Sismani C Quintana-Murci L et al (2002) Effects of
transmission of Y chromosome AZFc deletions Lancet 360 1222-1224
204 Van Golde RJ Wetzels AM de Graaf R et al (2001) Decreased
fertilization rate and embryo quality after ICSI in oligozoospermic men with
microdeletions in the azoospermia factor c region of the Y chromosome
Hum Reprod 16 289-292
205 Abilash VG Saraswathy Radha and Marimuthu KM (2010) The
frequency of Y chromosome microdeletions in infertile men from Chennai
International Journal of Genetics and Molecular Biology 2(7) 147-157
206 Man Kin Chung (2004) A study on the prevalence of AZFd Y-chromosome
microdeletion in Hong Kong Chinese men with severe male factor infertility
Master of Medical sciences dissertation University of Hong Kong
207 Cavkaytar S Batioglu S Gunel M Ceylaner S Karaer A (2012) Genetic
evaluation of severe male factor infertility in Turkey a cross-sectional study
Hum Fertil (Camb)15(2)100-106
ỜI CẢM ƠN
T ư c tiecircn tocirci xin agrave tỏ lograven kiacutenh t ọn vagrave iết ơn s u sắc đến PGSTS
T ần Đức Phấn Chủ nhiệm Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave Nội
n ười thầ t ực tiế hư n ẫn độn viecircn vagrave iuacute đỡ tocirci tận tigravenh t on su t
quaacute t igravenh học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave
Tocirci xin ch n thagravenh agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i PGSTS T ần Văn Khoa -
Chủ nhiệm Bộ mocircn Sinh học - Di tru n Y học Học Viện Qu n n ười thầ
đatilde hư n ẫn vagrave iuacute đỡ tocirci ất nhi u t on quaacute t igravenh n hiecircn cứu vagrave hoagraven
thagravenh ản luận aacuten nagrave
Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn PGSTS T ần Thị Thanh Hươn - Nguyecircn
Chủ nhiệm Bộ mocircn PGSTS Phan Thị Hoan ndash N u ecircn Phoacute Chủ nhiệm hụ
t aacutech Bộ mocircn TS Lươn Thị Lan Anh - Phoacute Chủ nhiệm Bộ mocircn vagrave caacutec thầ
cocirc iaacuteo caacutec n đồn n hiệ t i Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave
Nội đatilde chỉ ảo độn viecircn t o đi u kiện t t vagrave iuacute đỡ tocirci hoagraven thagravenh ản luận
aacuten nagravey
Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn Ban latildenh đ o vagrave caacutec đồn n hiệ t i Viện
Phaacute Qu c ia đatilde t o đi u kiện vagrave iuacute đỡ tocirci để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh ản
luận aacuten nagrave
Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn t i Đản ủ Ban Giaacutem hiệu Nhagrave t ườn
hograven Đagraveo t o sau đ i học T ườn Đ i học Y Hagrave Nội đatilde iuacute đỡ vagrave t o đi u
kiện t t cho tocirci t on việc học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave
Cu i cugraven tocirci xin được agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i mẹ vợ ia đigravenh
cugraven n egrave nhữn n ười đatilde luocircn độn viecircn khu ến khiacutech tocirci t on su t quaacute
t igravenh học tậ để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh được ản luận aacuten nagrave
Hagrave Nội n agrave hellip thaacuten hellip năm 2015
Nguyễn Đức Nhự
LỜI CAM ĐOAN
Tecircn tocirci lagrave Nguyễn Đức Nhự nghiecircn cứu sinh khoacutea 30 Trường Đại học Y Hagrave
Nội chuyecircn ngagravenh Y Sinh học ndash Di truyền xin cam đoan
1 Đacircy lagrave luận aacuten do bản thacircn tocirci trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGSTS Trần Đức Phấn vagrave PGSTS Trần Văn Khoa
2 Cocircng trigravenh nagravey khocircng trugraveng lặp với bất kỳ nghiecircn cứu nagraveo khaacutec đatilde được
cocircng bố tại Việt Nam
3 Caacutec số liệu vagrave thocircng tin trong nghiecircn cứu lagrave hoagraven toagraven chiacutenh xaacutec trung thực
vagrave khaacutech quan đatilde được xaacutec nhận vagrave chấp thuận của cơ sở nghiecircn cứu
Tocirci xin chịu hoagraven toagraven traacutech nhiệm trước phaacutep luận về những cam kết nagravey
Hagrave Nội ngagraveythaacutengnăm 2015
Người cam đoan
Nguyễn Đức Nh
DANH MỤC THUẬT NGỮ VAgrave CAacuteC CHỮ VIẾT T T
ADN Acide deoxyribonucleic
AZF Azoospermia factor
BN Bệnh nhacircn
CASA Computer-aided sperm analysis
(Maacutey vi tiacutenh phacircn tiacutech tinh dịch)
CS Cộng sự
CFTR Cystic fibrosis transmembrane conductance regulator
(Gen điều hogravea vận chuyển magraveng xơ nang)
DAZ Deleted in azoospermia (Mất đoạn gen trong vocirc tinh)
EAA European Academy of Andrology (Học viện Nam học Chacircu Acircu)
EMQN European Molecular Genetics Quality Network
(Hệ thống chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu)
GTMT Giatilden tĩnh mạch tinh
ICSI Intra-Cytoplasmic Sperm Injection (Tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo
tương)
IUI Intrauterine Insemination (Bơm tinh trugraveng vagraveo buồng tử cung)
IVF In Vitro Fertilisation (Thụ tinh trong ống nghiệm)
KRNN Khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
mtDNA ADN ty thể
NC Nghiecircn cứu
NST Nhiễm sắc thể
NRY Non Recombining Region of Y chromosome (Vugraveng khocircng taacutei tổ
hợp của NST Y)
PCR Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi polymerase)
VAP Average path velocity (Tốc độ con đường trung vị)
VCL Curvilinear velocity (Tốc độ đường cong)
VSL Straight line velocity (Tốc độ tuyến tiacutenh)
VT Vocirc tinh
VSNP Vocirc sinh nguyecircn phaacutet
VSTP Vocirc sinh thứ phaacutet
SRY Sex determining region on Y chromosome (Vugraveng xaacutec định giới
tiacutenh trecircn NST Y)
STS Sequence Tagged Sites (Vị triacute trigravenh tự điacutech)
TESE Testicular sperm extraction (Taacutech chiết tinh trugraveng từ tinh hoagraven)
THKXB Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu
TNSS Thiểu năng sinh sản
TT Thiểu tinh
TTN Thiểu tinh nặng
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1 TỔNG QUAN 3
11 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu vocirc sinh vocirc sinh nam trecircn thế giới vagrave Việt Nam 3
111 Một số khaacutei niệm về vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam giới 3
112 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam trecircn thế giới 4
113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam 5
114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6
12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 6
121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam giới theo WHO 6
122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền 7
1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam 7
1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam 14
123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam 24
1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam 24
1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam 28
13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam 31
131 Tinh dịch tinh trugraveng 31
132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối với nam giới vocirc sinh 32
1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch 32
1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec 36
133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec 38
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU 39
21 Đối tượng nghiecircn cứu 39
211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu 39
212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu 40
213 Tiecircu chuẩn loại trừ 40
22 Phương phaacutep nghiecircn cứu 40
221 Thiết kế nghiecircn cứu 40
222 Phương phaacutep nghiecircn cứu 41
2221 Lập hồ sơ bệnh aacuten 41
2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng 41
2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch 42
2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng 42
2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT
vagrave TTN 43
223 Caacutec bước nghiecircn cứu 47
224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu 48
2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave
gia đigravenh 48
2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave mật độ tinh hoagraven 49
2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di
chuyển của tinh trugraveng 49
2244 Đặc điểm bộ NST 50
2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y 51
2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di
truyền 52
23 Xử lyacute số liệu 52
24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu 52
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU 54
31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới
vocirc sinh 54
311 Phacircn bố tuổi ở nam giới vocirc sinh 54
312 Phacircn bố nghề nghiệp 56
313 Tiền sử của nam giới vocirc sinh 57
314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 57
315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 64
316 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 68
32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam giới VT vagrave TTN 71
33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y 74
34 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 82
35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 84
Chương 4 BAgraveN LUẬN 89
41 Đặc điểm tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới
vocirc sinh 89
411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu 89
412 Về nghề nghiệp 90
413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam giới 91
414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam giới vocirc sinh 92
4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven 92
4142 Về mật độ tinh hoagraven 94
4143 Biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở những
nam giới vocirc sinh 94
415 Đặc điểm tinh dịch của nam giới VT vagrave TTN 96
4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 96
4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 98
4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 98
4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ 100
4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng 101
42 Về bất thường NST ở nam giới VT vagrave TTN 102
421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam giới VT vagrave TTN 102
422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam giới vocirc sinh 103
4221 Bất thường NST giới tiacutenh 104
4222 Bất thường NST thường 109
43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 112
431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất đoạn
AZF 112
432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y 115
433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp 118
434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được 125
44 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 126
45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 130
451 Thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave
nhoacutem chứng 130
452 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền vagrave nhoacutem chứng 130
KẾT LUẬN 133
KIẾN NGHỊ 135
NHỮ G Ocirc G RIgrave H IEcirc QUA ĐẾ UẬ Aacute ĐAtilde Ocirc G BỐ
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6
Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 7
Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh 14
Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu 20
Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF 21
Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu 21
Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả 32
Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO 33
Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh tự mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm mất đoạn AZFabcd 45
Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm 46
Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR 46
Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 55
Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 56
Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam giới vocirc sinh 57
Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 57
Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 58
Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi 59
Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi 60
Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 60
Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng 61
Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu 61
Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 63
Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 64
Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65
Bảng 314 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65
Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem TTTTN 66
Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 67
Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem TTTTN 67
Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 71
Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN 71
Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam giới VT vagrave TTN 73
Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu 74
Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 75
Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen 77
Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn 78
Bảng 325 Sự phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC 80
Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam giới VT vagrave TTN 82
Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST 82
Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam giới vocirc sinh vagrave biểu hiện gen
vugraveng trecircn NST Y 83
Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave
nhoacutem chứng 84
Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 84
Bảng 331 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 85
Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 85
Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 86
Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất
đoạn gen 87
Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể 105
Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn ở
nam giới vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu 111
Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong một số
nghiecircn cứu 116
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh 54
Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 62
Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh 72
Biểu đồ 34 Sự phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn 76
Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN 79
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng 68
Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN 68
Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng 69
Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 69
Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng 70
Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 70
DANH MỤC HIgraveNH
Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen 16
Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd 19
Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 34
DANH MỤC ẢNH
Ảnh 31 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam bigravenh thường 88
Ảnh 32 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFabcd 88
Ảnh 33 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFd tại
vị triacute BPY2 vagrave sY152 88
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bước thực hiện 48
3
Chương 1
TỔNG QUAN
11 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu vocirc sinh vocirc sinh nam trecircn thế gi i vagrave Việt Nam
111 Một số khaacutei niệm về vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam gi i
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) vocirc sinh lagrave tigravenh trạng một cặp vợ
chồng trong độ tuổi sinh đẻ mong muốn coacute con nhưng khocircng thể coacute thai sau
12 thaacuteng coacute quan hệ tigravenh dục magrave khocircng dugraveng biện phaacutep traacutenh thai nagraveo [6][7]
Coacute hai loại vocirc sinh vocirc sinh nguyecircn phaacutet (VSNP) (vocirc sinh I) lagrave chưa coacute
thai lần nagraveo vocirc sinh thứ phaacutet (VSTP) (vocirc sinh II) lagrave vocirc sinh magrave người vợ trước
đacircy đatilde từng coacute thai đến nay khocircng thể coacute thai được
Vocirc sinh nam giới lagrave vocirc sinh magrave nguyecircn nhacircn do người chồng vocirc sinh nữ
giới lagrave vocirc sinh magrave nguyecircn nhacircn do người vợ
Vocirc sinh khocircng r nguyecircn nhacircn (KRNN) lagrave caacutec trường hợp vocirc sinh magrave
thăm khaacutem lacircm sagraveng vagrave lagravem caacutec xeacutet nghiệm kinh điển ở cả vợ vagrave chồng vẫn
chưa phaacutet hiện được nguyecircn nhacircn khả dĩ coacute thể giải thiacutech được tigravenh trạng
khocircng coacute thai [8]
Trong vocirc sinh do nam giới nguyecircn nhacircn do bất thường số lượng tinh
trugraveng lagrave rất thường gặp đoacute lagrave những trường hợp vocirc sinh nam do vocirc tinh (VT)
vagrave thiểu tinh (TT)
Theo WHO VT (azoospermia) lagrave tigravenh trạng khocircng tigravem thấy tinh trugraveng
trong tinh dịch khi xuất tinh thường do tinh hoagraven khocircng sản xuất được tinh
trugraveng TT (oligozoospermia) lagrave tigravenh trạng số lượng tinh trugraveng iacutet hơn 15 x 106
tinh trugravengml tinh dịch Thiểu tinh nặng (TTN) (severe oligozoospermia) lagrave
những trường hợp coacute số lượng tinh trugraveng le 5 x 106 tinh trugravengml tinh dịch
[6][7][9]
Để khảo saacutet một cặp vợ chồng vocirc sinh phải thực hiện xeacutet nghiệm tinh
dịch đồ cho người chồng Dựa trecircn tiecircu chuẩn của WHO năm 1999 nếu tinh
dịch đồ bất thường phải xeacutet nghiệm lại lần thứ hai caacutech lần thứ nhất iacutet nhất 6
4
ngagravey vagrave xa nhất dưới ba thaacuteng [6] Để khẳng định một trường hợp khocircng coacute
tinh trugraveng cần xeacutet nghiệm iacutet nhất 2 lần đồng thời phải ly tacircm tinh dịch tigravem tinh
trugraveng [10]
112 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam trecircn thế gi i
Theo Hội Y học sinh sản Hoa Kỳ khoảng 61 triệu người Mỹ bị vocirc sinh
một phần ba lagrave do nữ một phần ba lagrave do nam giới phần cograven lại lagrave do cả hai
hoặc KRNN [11] Một nghiecircn cứu khaacutec tại Hoa Kỳ cho thấy coacute khoảng 10
số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ bị vocirc sinh [12]
Ở Chacircu Phi Larsen vagrave cs (2000) khi nghiecircn cứu ở 10 trong số 28 quốc
gia trong khu vực đatilde cocircng bố tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet chiếm 3 caacutec cặp vợ
chồng ở lứa tuổi sinh sản cograven tỷ lệ vocirc sinh thứ phaacutet cao hơn nhiều [13]
Ở Chacircu Acircu vocirc sinh nam chiếm 20 [1] Tại Phaacutep tỷ lệ vocirc sinh chiếm
135 caacutec cặp vợ chồng Theo Thonneau (1991) coacute khoảng 15 caacutec cặp vợ
chồng khocircng thể coacute con sau một năm trong đoacute do nam giới chiếm 20 [14]
Ali Hellani cũng cho rằng khoảng 10-15 cặp vợ chồng vocirc sinh nguyecircn
nhacircn do nam chiếm 50 vagrave khoảng 30-40 vocirc sinh nam KRNN [15]
Theo Irvine (2002) vocirc sinh chiếm 14-17 trong đoacute nguyecircn nhacircn do
nam giới khoacute xaacutec định [16] Krauz vagrave cs cũng cho rằng nguyecircn nhacircn gacircy vocirc
sinh do nam khoảng 50 Trong đoacute khoảng 40 - 50 những người nagravey lagrave do
coacute bất thường về số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng [17]
Ở caacutec nước Chacircu Aacute Takahashi vagrave cs (1990) nghiecircn cứu trecircn 173 mẫu
tinh dịch của caacutec bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới tại Nhật Bản cho thấy coacute 358
VT 196 coacute số lượng tinh trugraveng giảm nghiecircm trọng 98 giảm vừa vagrave
347 coacute tinh dịch đồ bigravenh thường [18] Theo Aribarg (1995) vocirc sinh ở Thaacutei
Lan chiếm 12 caacutec cặp vợ chồng ở lứa tuổi sinh đẻ [19]
Nhigraven chung tỷ lệ vocirc sinh thay đổi từ 10 - 20 trong đoacute nguyecircn nhacircn
vocirc sinh do nam vagrave nữ tương đương nhau tỷ lệ nagravey coacute xu hướng ngagravey cagraveng
tăng tỷ lệ vocirc sinh KRNN cograven nhiều
5
113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam
Ở Việt Nam một số cocircng trigravenh nghiecircn cứu về vocirc sinh cho thấy tỷ lệ vocirc
sinh coacute xu hướng tăng Theo kết quả điều tra dacircn số năm 1980 tỷ lệ nagravey lagrave 7
- 10 đến năm 1982 tỷ lệ vocirc sinh chung ở Việt Nam lecircn đến 13 trong đoacute
vocirc sinh nữ 54 vocirc sinh nam 36 vocirc sinh KRNN 10 [20]
Nghiecircn cứu của Nguyễn Khắc Liecircu vagrave cs tại Viện Bảo vệ Bagrave Mẹ vagrave trẻ
sơ sinh từ năm 1993 - 1997 trecircn 1000 trường hợp vocirc sinh cho thấy tỷ lệ sinh
vocirc nữ chiếm 545 vocirc sinh nam chiếm 356 vocirc sinh KRNN lagrave 10 [21]
Ngocirc Gia Hy (2000) nhận định rằng trong số caacutec cặp vợ chồng vocirc sinh thigrave
nguyecircn nhacircn do người chồng lagrave 40 do người vợ lagrave 50 vagrave do cả hai vợ
chồng lagrave 10 [22]
Theo Phan Văn Quyền (2000) tỷ lệ vocirc sinh lagrave 10-15 [23] Theo Trần
Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) tỷ lệ vocirc sinh lagrave 5 trong đoacute vocirc sinh do nam giới
chiếm 408 [20]
Theo Trần Quaacuten Anh vagrave Nguyễn Bửu Triều cứ 100 cặp vợ chồng thigrave coacute
khoảng 15 cặp vợ chồng khocircng thể coacute con trong đoacute trecircn 50 nguyecircn nhacircn lagrave
do nam giới vagrave tỷ lệ nagravey đang coacute chiều hướng gia tăng mạnh [24]
Theo Trần Thị Phương Mai (2001) vocirc sinh nguyecircn nhacircn do nữ giới
khoảng 30 - 40 Vocirc sinh nam giới khoảng 30 caacutec trường hợp Khoảng
20 caacutec trường hợp tigravem thấy nguyecircn nhacircn vocirc sinh ở cả hai vợ chồng Becircn cạnh
đoacute coacute khoảng 20 caacutec cặp vợ chồng khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn [25]
Baacuteo caacuteo của Nguyễn Viết Tiến tại Hội thảo quốc tế ldquoCập nhật về hỗ trợ
sinh sảnrdquo (2013) tại Hagrave Nội cho thấy kết quả điều tra ở Việt Nam thigrave tỷ lệ vocirc
sinh lagrave 77 Trong đoacute nguyecircn nhacircn do nam giới chiếm 25 - 40 do nữ 40 -
55 cograven lại do cả hai vợ chồng vagrave KRNN [26]
Nguyecircn nhacircn chủ yếu của vocirc sinh nam lagrave do rối loạn sinh tinh Ngoagravei ra
vocirc sinh nam cograven do một số nguyecircn nhacircn khaacutec như rối loạn về tigravenh dục vagrave xuất
tinh rối loạn nội tiết tắc ống dẫn tinhhellip Theo Trần Đức Phấn (2010) trong số
caacutec cặp vợ chồng vocirc sinh coacute 44 coacute tinh dịch đồ bất thường [27]
6
114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet
Về tỷ lệ VSNP vagrave VSTP caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec đối tượng khaacutec
nhau cho kết quả khaacutec nhau
Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet
Taacutec giả Đối tượng điều tra Loại vocirc sinh ()
Nguyecircn phaacutet Thứ phaacutet
Lee J Y [28] Caacutec cặp vocirc sinh 780 220
Hull M G [29] Caacutec cặp vocirc sinh 67 ndash 71 29 - 33
Phạm Văn Quyacute [30] Caacutec cặp vocirc sinh 845 155
Phan Hoagravei Trung [31] Caacutec cặp vocirc sinh 8018 1982
Trần Xuacircn Dung [32] Quần thể 14 134
Trần Đức Phấn [33] Quần thể (Thaacutei Bigravenh) 075 69
Trần Đức Phấn [33] Quần thể
(Phugrave Caacutet Bigravenh Định) 15 782
Nguyễn Viết Tiến [26] Quần thể (Việt Nam) 38 39
Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả cho thấy nếu thống kecirc ở những bệnh nhacircn đi
khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh thigrave tỷ lệ VSNP chiếm tỷ lệ cao cograven nếu thống kecirc ở
cộng đồng thigrave tỷ lệ VSTP cao hơn nhiều so với VSNP
12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam
121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam gi i theo WHO
Vocirc sinh nam coacute thể do nhiều nguyecircn nhacircn khaacutec nhau hầu hết caacutec
nguyecircn nhacircn đều dẫn đến hậu quả lagrave người nam giới VT TT mức độ nhẹ hoặc
nặng bất thường về higravenh thaacutei tinh trugravenghellip
Tuy nhiecircn việc chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn rất phức tạp do đoacute việc đề xuất
phương phaacutep điều trị vagrave tư vấn di truyền cograven gặp nhiều khoacute khăn Năm 1999
WHO đatilde đưa ra một bảng phacircn loại caacutec nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam giới một
caacutech coacute hệ thống [6]
7
Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam (Theo WHO 1999) [6]
Rối loạn về tigravenh dục vagrave phoacuteng tinh Nhiễm trugraveng tuyến sinh dục phụ
Miễn dịch Nội tiết
Bất thường tinh dịch Tinh trugraveng iacutet
Bệnh lyacute toagraven thacircn Tinh trugraveng di động yếu
Dị tật bẩm sinh Tinh trugraveng dị dạng
Tổn thương tinh hoagraven mắc phải VT do tắc nghẽn
Giatilden tĩnh mạch tinh VT khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn do khaacutem vagrave điều trị
Caacutech phacircn loại trecircn đatilde giuacutep tiecircu chuẩn hoacutea việc chẩn đoaacuten caacutec nguyecircn
nhacircn vocirc sinh do nam giới trecircn thế giới vagrave để so saacutenh caacutec nghiecircn cứu Tuy
nhiecircn với sự tiến bộ của y học gần đacircy caacutec taacutec giả đatilde phaacutet hiện thecircm caacutec
nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam đặc biệt caacutec nguyecircn nhacircn liecircn quan đến di truyền
caacutech phacircn loại nagravey cũng đang được tiếp tục cải thiện để phugrave hợp với sự phaacutet
triển của kỹ thuật chẩn đoaacuten [34]
122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền
1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam
Bất thường số lượng NST gi i tiacutenh
- Hội chứng Klinefelter
Nguyecircn nhacircn vocirc sinh do bất thường NST giới tiacutenh thường gặp nhất lagrave
hội chứng Klinefelter Tần số của bệnh khoảng 11000 trẻ sơ sinh nam
[24][35][36]
Biểu hiện lacircm sagraveng của hội chứng Klinefelter thường khocircng đặc hiệu
trong thời kỳ trẻ nhỏ Ở giai đoạn sơ sinh vagrave trẻ nhỏ rất khoacute nhận biết vigrave khocircng
coacute dị dạng quan trọng hoặc coacute những dị dạng nhưng khocircng đặc hiệu như tinh
hoagraven lạc chỗ lỗ đaacutei lệch thấp dương vật keacutem phaacutet triển Ở giai đoạn dậy thigrave coacute
thể thấy người cao chacircn tay dagravei nhưng nhiều trường hợp coacute higravenh thaacutei nam bigravenh
thường Thường thấy tinh hoagraven khocircng phaacutet triển magraveo tinh hoagraven đocirci khi lớn
8
hơn tinh hoagraven tinh hoagraven teo nhỏ daacuteng người giống nữ chứng vuacute to FSH tăng
cao vagrave thường vocirc sinh do VT Bởi vậy chẩn đoaacuten hội chứng nagravey thường ở giai
đoạn dậy thigrave vagrave trưởng thagravenh Theo Simpson hội chứng Klinefelter thường lagrave
vocirc sinh do VT vagrave TT [37] Tuy nhiecircn Krausz vagrave Forti (2000) thấy ở một số iacutet
bệnh nhacircn Klinefelter thể khảm tinh hoagraven vẫn coacute thể sinh tinh necircn vẫn coacute khả
năng sinh sản nhưng thường lagrave TTN [17]
Nguồn gốc của NST bất thường 53 NST X thừa coacute nguồn gốc từ bố
34 do rối loạn giảm phacircn I ở mẹ 9 do rối loạn giảm phacircn II ở mẹ 3 do
rối loạn phacircn cắt hợp tử Tuổi mẹ cao lagravem tăng bất thường ở giảm phacircn I [36]
Về di truyền tế bagraveo 80 người Klinefelter thể thuần karyotyp 47XXY
Một số thể khảm 47XXY46XY 45X46XY47XXY Theo caacutec taacutec giả
Klinefelter thể khảm coacute thể sản xuất tinh trugraveng nhưng TTN Ở dạng khảm tế
bagraveo bất thường coacute thể chỉ coacute ở mocirc tinh hoagraven cograven caacutec mocirc khaacutec coacute karyotyp bigravenh
thường [38]
Hội chứng Klinefelter thường coacute suy sinh dục vocirc sinh do VT vagrave TT
nhưng biểu hiện lacircm sagraveng coacute sự khaacutec nhau Số lượng vagrave mức độ của caacutec triệu
chứng phụ thuộc vagraveo số lượng vagrave vị triacute của caacutec mocirc tế bagraveo coacute thecircm NST X [38]
Trường hợp hội chứng Klinefelter khảm coacute thể coacute con nhưng đều cần
đến hỗ trợ sinh sản Một số trường hợp coacute thể lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven người
nam 47XXY để lagravem kỹ thuật tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo tương trứng (ICSI)
- Nam coacute bộ NST 48XXYY
Bệnh nhacircn coacute biểu hiện gần giống hội chứng Klinefelter thiểu năng
tuyến sinh dục tinh hoagraven nhỏ locircng sinh dục thưa thường gặp chứng vuacute to
Bệnh nhacircn thường chậm phaacutet triển tacircm thần mức độ trung bigravenh Caacutec triệu
chứng về hagravenh vi tacircm thần thường nặng hơn người mắc hội chứng Klinefelter
Người ta cho rằng cơ chế của bệnh lagrave do sự khocircng phacircn ly của NST
Y ở cả hai lần phacircn bagraveo giảm phacircn của người bố Tỷ lệ 150000 trẻ sơ sinh
nam [36]
9
- Nam coacute bộ NST 47XYY
Trong số nam giới coacute karyotyp 47XYY một số coacute khả năng sinh sản tỷ
lệ bệnh nagravey nhiều hơn trong quần thể vocirc sinh nam Coacute trường hợp dương vật
nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Trecircn lacircm sagraveng người bệnh coacute daacuteng
voacutec cao xeacutet nghiệm tinh dịch VT hoặc TTN Trecircn mẫu sinh thiết mocirc học tinh
hoagraven thấy tế bagraveo dograveng tinh thiểu sản vagrave hầu như khocircng trưởng thagravenh ngoagravei ra
cograven xơ hoacutea ống sinh tinh Cơ chế bệnh sinh hầu hết do sự khocircng phacircn ly của
NST Y xảy ra trong phacircn bagraveo giảm nhiễm lần thứ hai ở bố Tần số người
47XYY trong quần thể lagrave 11000 nam giới [36]
Theo Speed (1989) khả năng sinh sản của những người 47XYY khaacutec
nhau đaacuteng kể từ số lượng tinh trugraveng bigravenh thường đến VT Nhiều nam giới
47XYY vẫn sinh con bigravenh thường tuy nhiecircn chưa coacute nghiecircn cứu hệ thống về
con của những người nagravey Về mặt lyacute thuyết 50 tinh trugraveng sẽ bigravenh thường
Benet vagrave Martin (1988) nghiecircn cứu NST của 75 tinh trugraveng từ người nam
47XYY thấy tất cả những tinh trugraveng nagravey đều coacute một NST giới tiacutenh Taacutec giả
cho rằng NST giới tiacutenh thecircm vagraveo đatilde bị đagraveo thải trong quaacute trigravenh sinh tinh [39]
Nghiecircn cứu của Gonzalez-Merino (2007) trecircn hai bệnh nhacircn karyotyp
47XYY coacute TTN cho thấy tỷ lệ tinh trugraveng lệch bội NST lagrave 37 - 38 với
khoảng một nửa bất thường lagrave do lệch bội NST giới tiacutenh [40]
Bất thường số lượng NST thường
- Hội chứng lệch bội NST Hội chứng Down karyotyp lagrave 47XY+ 21)
Hầu hết thể đơn nhiễm vagrave thể ba NST khocircng sống được chuacuteng thường
bị chết ở giai đoạn thai gacircy sẩy thai tự nhiecircn hoặc chết ở giai đoạn đầu sau khi
sinh [41] Những trường hợp bất thường NST thường coacute thể sống được lagrave thể
ba NST 13 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 28) thể ba NST 18 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave
54) vagrave thể ba NST 21 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 221) Ở thể 3 NST 21 coacute thể
sống đến trưởng thagravenh [41] Hầu hết bất thường số lượng NST thường bắt
nguồn từ giảm phacircn I ở mẹ vagrave coacute khoảng 10 coacute nguồn gốc từ bố [42] Nam
giới thể 3 NST 21 thường lagrave VT hoặc TTN (Speed 1989)
10
Hầu hết bệnh nhacircn hội chứng Down bị vocirc sinh Tuy nhiecircn Zuumlhlke cũng
đatilde baacuteo caacuteo trường hợp nữ bị Hội chứng Down đatilde sinh con [43] Schroumlder vagrave cs
nghiecircn cứu quaacute trigravenh giảm phacircn ở người nam coacute trisomy 21 thấy quaacute trigravenh sinh
tinh coacute thể diễn ra bigravenh thường
Theo Prahan vagrave Sheridan thigrave những bệnh nhacircn Down 47XY+21 thể
thuần vagrave thể khảm ở nam giới vẫn coacute một số trường hợp coacute thể sinh con [44]
Ở thể khảm caacutec giao tử bigravenh thường vẫn được tạo ra tỷ lệ của noacute phụ
thuộc vagraveo tỷ lệ tế bagraveo mầm bigravenh thường [45]
Với người Down thuần một mặt do khocircng tạo được tinh trugraveng mặt khaacutec
do họ coacute biểu hiện kiểu higravenh r necircn họ rất iacutet coacute cơ hội lập gia đigravenh vigrave vậy
những trường hợp Down thuần ở nam giới rất khoacute coacute con
Bất thường cấu truacutec NST gi i tiacutenh
Bất thường cấu truacutec NST giới gặp chủ yếu lagrave chuyển đoạn Bất kỳ phần
nagraveo của NST giới tiacutenh cũng coacute thể chuyển đoạn với NST thường Chuyển đoạn
NST giới tiacutenh coacute ảnh hưởng trực tiếp đến những gen cần thiết cho sự biệt hoacutea
tế bagraveo mầm Chuyển đoạn giữa NST Y vagrave NST thường lagrave rất hiếm vagrave coacute thể
liecircn quan đến bất kỳ phần nagraveo của NST Y thường dẫn đến bất thường sinh tinh
vagrave vocirc sinh [46] Caacutec chuyển đoạn giữa NST giới tiacutenh vagrave NST thường coacute nhiều
khả năng gacircy vocirc sinh hơn những chuyển đoạn giữa caacutec NST thường với nhau
Bất thường cấu truacutec NST thường
Caacutec bất thường về cấu truacutec NST thường coacute thể lagravem ảnh hưởng đến khả
năng sinh sản của nam giới chiếm tỷ lệ 1 - 2 caacutec trường hợp vocirc sinh nam
Khi NST cấu truacutec lại coacute thể gacircy trở ngại cho sự bắt cặp NST trong quaacute trigravenh
giảm phacircn vagrave ảnh hưởng đến quaacute trigravenh sinh tinh Theo Punam Trieu Huynh
bất thường NST thường hay gặp lagrave chuyển đoạn tương hỗ chuyển đoạn hogravea
hợp tacircm đảo đoạn quanh tacircm [47][48]
Chuyển đoạn NST thường xảy ra với tần suất 1500 trẻ em sống vagrave lagrave bất
thường về cấu truacutec NST thường phổ biến nhất ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới
11
Chuyển đoạn NST thường gacircy giảm sinh tinh do gacircy rối loạn quaacute trigravenh giảm
phacircn [49] Chuyển đoạn NST thường ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam cao hơn 4 đến
10 lần so với nhoacutem sinh sản bigravenh thường [50] Hầu hết chuyển đoạn khocircng ảnh
hưởng đến caacutec mocirc khaacutec nhưng coacute thể gacircy suy giảm sinh tinh trugraveng nặng Điều
nagravey coacute thể lagrave do bất thường caacutec gen chịu traacutech nhiệm sinh tinh hoặc gacircy tiếp
hợp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn [51]
Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm (chuyển đoạn Robertson) chuyển đoạn hogravea
hợp tacircm coacute thể dẫn đến vocirc sinh vagrave tần suất khoảng 11000 trẻ sơ sinh [52] Mặc
dugrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm chỉ khoảng 08 ở nam giới vocirc sinh nhưng cao
hơn 9 lần so với tần số trong cộng đồng [24] Người mang NST chuyển đoạn
hogravea hợp tacircm coacute thể kiểu higravenh bigravenh thường nhưng coacute thể vocirc sinh do bất thường
higravenh thagravenh giao tử [22] Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm thường gặp lagrave chuyển đoạn
giữa NST 13 vagrave 14 ở người thiểu tinh gặp nhiều hơn lagrave VT [53]
Người mang NST chuyển đoạn cacircn bằng coacute nguy cơ truyền cho con
NST bất thường vagrave tạo ra bộ NST mất cacircn bằng với tỷ lệ thấp thường chỉ 1-
2 nếu người bố bị chuyển đoạn cacircn bằng hogravea hợp tacircm (Boue vagrave Gallano
1984) Những bất thường nagravey coacute thể truyền lại cho con caacutei họ Veld vagrave cộng sự
baacuteo caacuteo thể ba NST số 13 ở bagraveo thai đatilde được phaacutet hiện sau khi bơm tinh trugraveng
vagraveo bagraveo tương trứng sử dụng tinh trugraveng của một người cha coacute chuyển đoạn
hogravea hợp tacircm [54] Ngoagravei ra chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa hai NST tương
đồng viacute dụ như hai NST số 13 sẽ chỉ cho phocirci bất thường thể ba NST số 13
hoặc thể đơn nhiễm NST số 13 khocircng coacute hy vọng tồn tại lacircu Một trường hợp
chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa cặp NST tương đồng được phaacutet hiện ở Hagrave Lan
sau ba lần ICSI ban đầu khocircng thagravenh cocircng [55]
Đảo đoạn Đảo đoạn NST coacute thể gacircy vocirc sinh sẩy thai vagrave dị tật bẩm sinh
Trong quaacute trigravenh giảm phacircn caacutec NST đảo đoạn tạo thagravenh cấu truacutec đặc biệt
(inversion loops - vograveng đảo ngược) để cho pheacutep caacutec alen của NST tương đồng
gheacutep cặp Sự higravenh thagravenh của những vograveng nagravey coacute thể lagravem giảm khả năng sinh
sản do việc gheacutep cặp của caacutec gen tương đồng trecircn caacutec nhiễm sắc thể đồng dạng
12
khaacutec nguồn khoacute khăn phải higravenh thagravenh của caacutec vograveng lặp đảo ngược khoacute khăn
nagravey cũng dễ dẫn đến trao đổi cheacuteo khocircng cacircn bằng tạo giao tử bất thường [56]
Đảo đoạn cũng thường gặp thường lagrave đảo đoạn quanh tacircm NST số 1 3
5 6 9 vagrave 10 coacute thể gacircy cản trở quaacute trigravenh giảm phacircn lagrave giảm khả năng sản xuất
tinh trugraveng vagrave vocirc sinh
Mất đoạn Punam Nagvenkar phaacutet hiện thấy 1 trường hợp nam vocirc sinh
coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 16 (16q122) [57]
Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện thấy coacute 3 bệnh nhacircn VT coacute bất
thường về cấu truacutec NST thường coacute karyotyp lagrave 46XYdel(9) (p13)46XY
46XYdel (3)(q12)46XY vagrave 46XYdel(7)(p11)46XY với tỷ lệ khảm lần
lượt lagrave 15 20 vagrave 10 Ba trường hợp nagravey biểu hiện mất đoạn nhaacutenh ngắn ở
NST số 9 vagrave 7 mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 3 [58]
Một rối loạn di truyền khaacutec lagrave Hội chứng Prader-Willi do mất đoạn
nhaacutenh dagravei phần gần tacircm của NST số 15 ở băng q11-q13 Biểu hiện beacuteo phigrave
trương lực cơ nhẽo chậm phaacutet triển triacute tuệ cơ quan sinh dục teo nhỏ tay chacircn
ngắn thacircn higravenh thấphellip Nữ giới bị Hội chứng Prader-Willi thường vocirc kinh
nguyecircn phaacutet hoặc coacute kinh muộn Nam giới bị hội chứng nagravey thường vocirc sinh do
khocircng coacute quaacute trigravenh sinh tinh [36]
Caacutec bất thường NST khaacutec
- Nam coacute bộ NST 46XX (Male 46XX)
Trường hợp nagravey người bệnh coacute hai tinh hoagraven bộ NST lagrave 46XX khocircng
coacute NST Y Hầu hết coacute cơ quan sinh dục ngoagravei giống nam bigravenh thường 10 -
15 coacute mơ hồ giới tiacutenh tinh hoagraven chưa xuống bigraveu lỗ đaacutei lệch thấp những trẻ
nagravey thường được chẩn đoaacuten phaacutet hiện luacutec cograven nhỏ số khaacutec sẽ phaacutet hiện được ở
tuổi trưởng thagravenh do triệu chứng vocirc sinh hoặc coacute chứng vuacute to Hầu hết coacute tinh
hoagraven nhỏ vagrave coacute một số dấu hiệu thiểu năng androgen tương tự như người mắc
hội chứng Klinefelter Xeacutet nghiệm khocircng thấy tinh trugraveng trong tinh dịch
13
Nguyecircn nhacircn vagrave cơ chế bệnh sinh Hầu hết người nam coacute karyotyp
46XX đều coacute gen SRY (Sex determining region Y chromosome) cograven gọi lagrave
gen quyết định giới tiacutenh nam TDF (Testis Determining Factor) nguyecircn nhacircn
chủ yếu do chuyển đoạn giữa NST X vagrave NST Y trong đoacute đoạn chứa gen SRY
từ NST Y đatilde chuyển sang NST X nhưng khoảng 14 caacutec trường hợp coacute SRY
acircm tiacutenh [59] Số nagravey coacute thể giải thiacutech do hiện tượng khảm của dograveng tế bagraveo
46XX với dograveng tế bagraveo coacute NST Y ở caacutec mocirc khaacutec nhau magrave chưa phaacutet hiện được
Tần số bệnh trong quần thể khoảng 110000 người [24][36]
- Nam 45X vagrave tigravenh trạng khảm ở người nam 45X46XY 45X47XYY
Hầu hết người nam coacute karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một
NST thường hoặc NST X Một số trường hợp khảm 45X46XY loại khảm
nagravey hiếm gặp biểu hiện coacute higravenh thaacutei nam hoặc mơ hồ giới tiacutenh Hầu hết bệnh
nhacircn coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp dưới 10 [59][60] Nguyễn Đức
Nhự (2009) phaacutet hiện 1 bệnh nhacircn khảm khocircng coacute biểu hiện bất thường về
cơ quan sinh dục nam becircn ngoagravei nhưng VT vagrave vocirc sinh [58] Marchina vagrave
cộng sự cũng phaacutet hiện được một trường hợp thể khảm 45X46XY tỷ lệ
khảm lagrave 5 [61]
Thể khảm 45X47XYY thường thấy ở nam giới suy sinh dục Reddy vagrave
Sulcova đatilde sinh thiết tinh hoagraven ở người nam 45X47XYY vagrave thấy khocircng coacute
sự sinh tinh khoảng 1 nửa tế bagraveo coacute tiacuten hiệu Y bằng kỹ thuật FISH
- NST marker
Người mang NST marker coacute nguy cơ vocirc sinh Caacutec taacutec giả cho rằng sự
xuất hiện thecircm NST bất thường cấu truacutec coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản
ở nam giới do kigravem hatildem sự trưởng thagravenh tinh trugraveng [62] Theo De Braekeleer vagrave
cs (1991) tỷ lệ người mang marker NST trong số nam vocirc sinh cao gấp 8 lần so
với ở trẻ trai luacutec mới sinh [63] Nguyễn Đức Nhự cũng phaacutet hiện 1 người nam
vocirc sinh coacute karyotyp lagrave 47XY+marker46XY tỷ lệ khảm 25 [58] Punam
Nagvenkar vagrave cs cũng phaacutet hiện được 1 trường hợp coacute NST marker [57]
14
Tigravenh higravenh nghiecircn cứu về bất thường NST trong vocirc sinh nam
Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam gi i vocirc sinh
Taacutec giả Cỡ
mẫu
nghiecircn
cứu
bất thường NST ở caacutec đối
tượng
bất
thường
NST giới Vocirc sinh VT TT
Stewart Irvine (2002) [16] - 21-89 15 4 -
Rima Dada (2003) [64] 125 232 - - 88
Han-Sung Chiang (2004)
[65] 334 159 - - -
Lakshim Rao (2004) [66] 251 115 - - 318
Nagvenkar (2005) [57] 88 102 143 65 -
Nguyễn Bửu Triều (2002)
[35] - - 13-20 - 1
Trung Thị Hằng (2007)
[67] 37 - 24 - -
Nguyễn Đức Nhự (2009)
[58] 100 - 208 1545
Akgul (2009) Thổ Nhĩ Kỳ
[68] 179 1174 1744 685 1006
Như vậy rối loạn NST lagrave một trong những nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam
Tuy nhiecircn ở Việt Nam hiện nay nghiecircn cứu về rối loạn NST gacircy vocirc sinh nam
giới cograven rất hạn chế
1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam
Caacutec gen liecircn quan đến sản xuất tinh trugraveng
Ước tiacutenh khoảng 2000 gen coacute liecircn quan đến sự sinh tinh phần lớn chuacuteng
ở trecircn NST thường vagrave khoảng 30 gen coacute mặt trecircn NST Y Caacutec nhagrave khoa học đatilde
phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y coacute liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh [69]
15
Theo Fernandes vagrave cs (2002) coacute một nhoacutem gen gọi lagrave DAZ (Deleted in
azoospermia) nằm ở đoạn xa nhaacutenh dagravei NST Y (Yq1123) caacutec gen nagravey liecircn
quan với caacutec yếu tố c gacircy VT (azospermia factor c) Phacircn tiacutech ADN của caacutec
nam giới TT người ta phaacutet hiện được 8 coacute mất đoạn ở nơi coacute caacutec gen DAZ
những người bigravenh thường về tinh dịch khocircng coacute caacutec bất thường nagravey [70]
Lahn vagrave Page (1997) phacircn caacutec gen trecircn vugraveng Yq11 thagravenh 2 nhoacutem Nhoacutem 1
bao gồm caacutec gen coacute nhiều bản sao vagrave chỉ coacute trecircn NST Y như CDY DAZ RBM
TSPY TTY1 TTY2 Nhoacutem 2 gồm caacutec gen coacute trigravenh tự tương đồng trecircn NST X như
DBY DFFRY EIF1AY SMCY UTY Theo Brown vagrave cs (1998) gen DFFRY
thuộc vugraveng AZFa coacute liecircn quan tới duy trigrave dograveng tế bagraveo sinh dục tương tự như gen
tương đồng (cần cho sự phaacutet triển của tế bagraveo trứng) nằm trecircn NST X (DFFRX)
Ngoagravei ra caacutec gen khocircng nằm trong vugraveng AZF trecircn NST Y nhưng cũng
gacircy vocirc sinh nam giới như caacutec gen SRY hay TDF coacute vai trograve trong việc higravenh
thagravenh giới tiacutenh gen TSPY (Testes Specific Protein Y- encoded Gene) nằm
trong vugraveng khocircng taacutei tổ hợp của NST Y (Non Recombining Region of Y
chromosome - NRY) (Arvind 2005) Một gen khaacutec nằm trecircn vugraveng Yq lagrave
CDY Gen nagravey ở mocirc tinh hoagraven coacute liecircn quan đến việc tạo điều kiện thay thế caacutec
histon trong quaacute trigravenh sinh tinh
Hội chứng Kallmann do đột biến gen KALIG-1 ở nhaacutenh ngắn NST X
(Xp223) dẫn đến suy hạ đồi vagrave tuyến sinh dục biểu hiện lacircm sagraveng mất khứu
giaacutec vagrave cơ quan sinh dục chậm phaacutet triển [12]
Gen USP26 (Ubiquitin-specific protease 26 gene) lagrave gen nằm trecircn nhaacutenh
dagravei NST X được biểu hiện đặc hiệu ở mocirc tinh hoagraven Caacutec nghiecircn cứu đatilde tigravem
thấy mối liecircn hệ giữa gen nagravey với sự sinh tinh [71][72]
Nhiều gen liecircn kết X coacute liecircn quan đến sự higravenh thagravenh giao tử [73][74]
Gen thụ thể androgen (AR) nằm trecircn nhaacutenh dagravei NST X coacute vai trograve quan trọng
trong giảm phacircn vagrave chuyển đổi tinh bagraveo thagravenh tinh tử trong quaacute trigravenh sinh tinh
[73][75] Một nghiecircn cứu đatilde xaacutec định khoảng 2 nam giới vocirc sinh coacute đột biến
gen AR trong khi ở nhoacutem chứng khocircng coacute Đột biến gen AR coacute thể dẫn đến
16
hội chứng khaacuteng androgen [76] Biểu hiện khaacutec của đột biến ở gen AR lagrave hội
chứng Kennedy coacute rối loạn thoaacutei hoacutea thần kinh vagrave coacute bất thường sinh tinh [77]
Caacutec gen trecircn NST thường coacute liecircn quan đến vocirc sinh nam giới gồm Xơ
hoacutea u nang do đột biến gen CFRT trecircn nhaacutenh dagravei NST số 7 (Kerem 1989
Riordan 1989) gacircy necircn bệnh thường gặp ở người da trắng Nam giới bị bệnh
nagravey thường khocircng coacute ống dẫn tinh hoặc tắc ống dẫn tinh gacircy VT Sinh thiết
tinh hoagraven vẫn coacute tinh trugraveng Theo Irvine (2002) thigrave đột biến gen CFRT chiếm
khoảng 2 nam giới VT do tắc nghẽn [16]
Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y
Năm 1976 Tiepolo vagrave Zuffardi nghiecircn cứu 1170 nam giới vocirc sinh bằng
việc phacircn tiacutech băng NST đatilde phaacutet hiện 6 người VT coacute mất đoạn ở vị triacute Yq11 vagrave
taacutec giả đatilde đưa ra khaacutei niệm về đoạn AZF trecircn NST Y [79]] Tuy nhiecircn vagraveo thời
điểm đoacute taacutec giả chưa xaacutec định được gen đột biến Năm 1992 Vollrath vagrave cs lần
đầu tiecircn dugraveng kỹ thuật PCR xaacutec định được 132 vị triacute trigravenh tự điacutech (STSs) trecircn
NST Y [79]
Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen [80]
17
Với sự phaacutet triển của caacutec kỹ thuật di truyền phacircn tử caacutec taacutec giả đatilde chỉ r
được mất những đoạn nhỏ trong vugraveng AZF liecircn quan đến VT hay TT magrave trước
đacircy cho lagrave KRNN Ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y liecircn quan đến sinh tinh
lần lượt lagrave AZFa AZFb vagrave AZFc [80] Vị triacute của ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei
NST Y được minh họa ở higravenh 11
Mất đoạn nhỏ xảy ra ở ba vugraveng AZFabc thường dẫn đến những rối loạn
trong quaacute trigravenh sinh tinh nhưng ở caacutec mức độ khaacutec nhau [79]]
- Vugraveng AZFa nằm ở khoảng 5 nhaacutenh dagravei gần tacircm NST Y kiacutech thước 1
đến 3 Mb Hai gen liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh nằm ở vugraveng AZFa coacute
USP9Y (trước đacircy gọi lagrave DFFRY) vagrave DDX3Y (trước đacircy gọi lagrave DBY) [81]
Mất đoạn hoagraven toagraven AZFa dẫn đến VT Do đoacute mất đoạn hoagraven toagraven AZFa đồng
nghĩa khocircng thể lấy được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để lagravem kỹ thuật ICSI [82]
Mất đoạn AZFa xuất hiện với tỷ lệ cao ở nam giới mắc hội chứng tế bagraveo Sertoli
đơn thuần [83]
- Vugraveng AZFb nằm ở giữa khoảng 5 vagrave 6 kiacutech thước 1 đến 3 Mb Coacute 5
nhoacutem gen như CDY1 XKRY SMCY ElF-1AY vagrave RBMY1 [84] Vugraveng AZFb
chứa nhiều gen matilde hoacutea cho caacutec protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh như
EIF1AY RPS4Y2 SMCY thuộc vugraveng tương đồng với NST X trecircn vugraveng nhiễm
sắc thực vagrave HSFY XKRY PRY RBMY thuộc vugraveng ampliconic lagrave vugraveng coacute
mật độ gen rất cao vagrave biểu hiện đặc hiệu ở tinh hoagraven Ferlin vagrave cs đatilde tigravem thấy
mối liecircn quan giữa sự bất thường trong quaacute trigravenh sinh tinh vagrave mất đoạn một
phần của vugraveng AZFb thuộc caacutec gen SMCY EIF1AY HSFY Theo Huynh vagrave
cs (2002) thigrave mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb liecircn quan chủ yến đến gen ElF-
1AY vagrave RBM1Y [48] Mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với
vugraveng AZFa nhưng cũng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ ở những người VT [85][86]
Vugraveng AZFc nằm ở gần vugraveng dị nhiễm sắc kiacutech thước khoảng 14 Mb
Caacutec mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFc liecircn quan chủ yếu đến caacutec nhoacutem gen DAZ
CDY1 PRY vagrave TTY2 [82] Vugraveng AZFc coacute chứa caacutec họ gen CDY CSPG4LY
GOLGAZLY TTY31 TTY41 vagrave TTY71 Coacute 5 trong số caacutec họ gen trecircn matilde
18
hoacutea cho protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh 3 bản copy của gen BPY2 2
bản sao của CDY1 4 bản sao của DAZ trong đoacute DAZ được tigravem hiểu đầu
tiecircnGen DAZ thuộc họ gen bao gồm gen BOULE vagrave DAZL lagrave những gen đơn
bản trecircn NST thường caacutec gen nagravey matilde hoacutea cho loại RNA gắn protein được tigravem
thấy ở dograveng tế bagraveo sinh dục nguyecircn thủy Mất đoạn ở những gen DAZ2
DAZ3 DAZ4 đều thấy ở cả những trường hợp vocirc sinh hay bigravenh thường vagrave coacute
thể di truyền từ người cha cho con trai Tuy nhiecircn mất cặp DAZ1DAZ2 chỉ
phaacutet hiện ở trường hợp vocirc sinh DAZ1 đoacuteng vai trograve thiết yếu đối với quaacute trigravenh
tạo tinh
Mất đoạn AZFc coacute thể tigravem thấy ở những nam giới VT hoặc TT Ở những
nam giới VT do mất đoạn AZFc thigrave khoảng 70 vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh
trugraveng bằng kỹ thuật TESE vagrave coacute thể sinh con bằng phương phaacutep ICSI Những
đứa trẻ lagrave con trai cũng sẽ bị mất đoạn AZFc giống như người cha
Mất đoạn hoagraven toagraven AZFb vagrave AZFb+c dẫn đến SCOS hoặc ngăn chặn
sinh tinh trugraveng dẫn đến VT Một số baacuteo caacuteo cho thấy mất đoạn AZFb vagrave
AZFb+c khocircng tigravem thấy tinh trugraveng khi đatilde cố gắng lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven
Vigrave vậy với những trường hợp mất đoạn hoagraven toagraven AZFa mất đoạn hoagraven toagraven
AZFb hoặc AZFb+c thigrave khocircng necircn khuyecircn bệnh nhacircn tigravem tinh trugraveng để lagravem kỹ
thuật ICSI Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y sẽ truyền từ cha sang con trai vagrave lagravem
tăng nguy cơ vocirc sinh cho thế hệ sau [87]
Mất đoạn AZFd Gần đacircy một vugraveng NST Y chứa caacutec trigravenh tự điacutech
(STSs) từ sY145 đến sY221 gồm (sY145 sY153 sY220 sY150 sY232
sY262 sY221) magrave trước đacircy cho lagrave thuộc vugraveng AZFc (Vogt1996) được xếp
vagraveo vugraveng mới gọi lagrave vugraveng AZFd Vugraveng nagravey coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn
so với caacutec vugraveng khaacutec ở những bệnh nhacircn vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất
thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem
thấy ở những bệnh nhacircn thiểu tinh mức độ vừa Vugraveng AZFd nằm giữa vugraveng
AZFc vagrave AZFb lagrave vugraveng nhỏ nhất trong 4 vugraveng AZF vagrave cho đến nay vẫn iacutet
được biết đến nhất [88]
19
Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd
Mất đoạn Yq ở hai trường hợp bốcon (FS) vagrave mẫu đối chứng nam
Vugraveng magraveu đen biểu hiện caacutec trigravenh tự điacutech STS vugraveng magraveu trắng biểu hiện mất
đoạn gen [88]
Tigravenh higravenh nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở thế gi i vagrave Việt Nam
Tiepolo vagrave Zuffardi (1976) lần đầu tiecircn baacuteo caacuteo 6 trường hợp nam vocirc
sinh do VT bị mất đoạn ở nhaacutenh dagravei của NST Y [79]] Tuy nhiecircn matildei đến năm
1992 Vollrath vagrave cs mới phaacutet hiện mất đoạn AZF trecircn NST Y coacute liecircn quan đến
giảm sinh tinh trugraveng gacircy vocirc sinh Năm 1996 Vogt vagrave cs đatilde phaacutet hiện 3 vugraveng
mất đoạn định vị ở vị triacute Yq11 liecircn quan đến vocirc sinh nam giới được đặt tecircn lagrave
AZF gồm AZFa AZFb vagrave AZFc [89] Cho đến nay mất đoạn nhỏ trecircn NST Y
cũng được tigravem hiểu ngagravey cagraveng chi tiết vagrave đatilde coacute nhiều taacutec giả trecircn thế giới
nghiecircn cứu về vấn đề nagravey
Theo caacutec taacutec giả ở những nam giới VT tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y cao
hơn so với những người TTN vagrave tỷ lệ nagravey khaacutec nhau ở từng nghiecircn cứu coacute thể
thay đổi từ 1-10 thậm chiacute cao hơn Những nghiecircn cứu gần đacircy cho thấy 10-
15 nam giới VT vagrave khoảng 5-10 TTN coacute đột biến mất đoạn nhỏ NST Y
[3] Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y của một số taacutec giả được tổng hợp ở bảng 14
dưới đacircy
20
Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu
Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn
cứu
Đối tượng
nghiecircn cứu
Số lượng
bệnh
nhacircn
Tỷ lệ mất
đoạn
NSTY
Vogt (1996) [89] Đức Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 19 1052
Jon L Pryor (1997) [90] Anh Vocirc sinh nam 200 7
Nam giới 200 2
Fadlalla Elfateh (2014)
[91]
Trung
Quốc
Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 1050 1295
Felin A (1999) [92] Yacute Bệnh nhacircn SCOS 180 345
Bệnh nhacircn TTN 180 247
Martinez (2000) [93] Tacircy Ban
Nha Vocirc sinh nam 128 7
Isabele (2004) [94] Phaacutep Sagraveng lọc tại caacutec
phograveng xeacutet nghiệm - 1 -22
Asbagh Akbari (2003)
[95] Iran Vocirc sinh nam 40 5
Chellat (2013) [96] Algeri Bệnh nhacircn VT vagrave
TT 80 13
Mostafa (2004) [97] Ai Cập Vocirc sinh nam 33 12
Han Sun Chiang (2004)
[65] Đagravei Loan Vocirc sinh nam 30 9
Yong Hoo Lee (2000)
[98] Hagraven Quốc
Bệnh nhacircn VT
nguyecircn phaacutet 9 111
Fu L (2015) [99] Trung
Quốc
Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 1333 121
Mir D Omrami (2006)
[100] Azarbaijan
Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 99 242
Arruda (2007) [101] Brazin Vocirc sinh nam 63 435 VT
45 TTN
Ferlin (2007) [82]
Yacute
Vocirc sinh nam
3073
32 VS
83 VT
55 TTN
Ramaswamy Suganthi
(2013) [102] Ấn Độ
Bệnh nhacircn VT
TTN 75 36
Purnali N Barbhuiya
(2012) [103] Ấn Độ
Mẫu tinh dịch 500 208
Mẫu maacuteu 500 186
Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở 3 vugraveng AZFa AZFb AZFc cũng xuất hiện
với tần suất khaacutec nhau
21
Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF
Taacutec giả (năm) Đối tượng nơi
NC
Tỷ lệ mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabc
c b b+c a a+b+c
Manuela S
(2008) [103]
543179 BN ở
Đức 5927 74 37 37 2592
Li Fu (2012)
[105]
1111333 BN
ở Trung Quốc 4505 1171 2252 1171 45
Mohammad
(2013) [106]
25 BN ICSI ở
Iran 42 23 - 35 -
Hopps (2003)
[107]
78 BN ở Mỹ 5385 141 2051 385 769
Mir Omrami
(2006) [108]
99 BN West
Azerbaijan 875 292 - - -
Ferlin A
(2007) [82] 3073 BN ở Yacute 657 81 131 112 20
Sandra
(2012) [81]
1260 BN
Israel - - - 028 -
Dai (2012)
[109]
519 BN ở
Trung Quốc 6667 392 2745 196 -
Zhu XB
(2014) [110]
1052 BN ở
Trung Quốc 6292 562 1573 674 899
Min Jee Kim
(2012) [111]
1306 BN ở
Hagraven Quốc 544 79 238 5 89
Mất đoạn nhỏ vugraveng AZFd cũng đatilde được nhiều taacutec giả nghiecircn cứu trong
những năm gần đacircy ở một số nước khaacutec nhau
Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu
Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn
cứu
Marker Số
mẫu
Tỷ lệ mất
đoạn AZFd
Muallem A K
(1999) [88] Mỹ BPY2 sY153 sY152 514 622
Cram (2000) [87] Uacutec BPY2 sY153 sY152 86 69
Lin (2002) [112] Đagravei Loan BPY2 sY153 sY152 202 109
Yao (2001) [113] Trung Quốc sY153 50 8
Chung Man-kin
(2004) [114] Hongkong BPY2 sY153 sY152 273 44
Hussein (2015)
[115] Malaysia sY152 sY153 54 74
Mostafa (2013)
[116] Iran sY145 sY152 sY153 94 638
22
Ở Việt Nam cograven rất iacutet nghiecircn cứu về mất đoạn nhỏ NST Y Năm 2009
Nguyễn Đức Nhự phaacutet hiện 240 bệnh nhacircn coacute mất đoạn AZFc bằng kỹ thuật
PCR đơn mồi [117] Năm 2010 tại Học viện Quacircn y Trần Văn Khoa vagrave cộng
sự nghiecircn cứu ldquoPhaacutet hiện đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam
bằng kỹ thuật Multiplex PCRrdquo Tuy nhiecircn nghiecircn cứu bước đầu mới chỉ tiến
hagravenh ở 16 bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave đatilde phaacutet hiện được 1 bệnh nhacircn coacute mất
đoạn AZFbc [118] Năm 2011 Đỗ Thị Minh Phương phaacutet hiện 370 bệnh
nhacircn coacute mất đoạn nhỏ NST Y bằng kỹ thuật PCR đa mồi [119] Năm 2011
Phograveng xeacutet nghiệm Bộ mocircn Hoacutea Sinh - Sinh học phacircn tử Trường Đại Học Y
khoa Phạm Ngọc Thạch đatilde tham gia ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm với 3 mẫu
ADN bệnh nhacircn nam do Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử
Chacircu Acircu (EMQN) gửi để tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFabc trecircn NST Y
[120] Nguyễn Thị Thục Anh vagrave cộng sự (2013) nghiecircn cứu mất đoạn AZFabc
ở 162 bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh được điều trị vocirc sinh nam tại Trung tacircm
Cocircng nghệ phocirci Học Viện quacircn y Kết quả phaacutet hiện mất đoạn ở 93 bệnh
nhacircn gồm mất đoạn AZFc (69) AZFab AZFabc vagrave AZFbc đều lagrave 06
Mất đoạn nhỏ NST Y gặp ở nhoacutem vocirc tinh nhiều hơn nhoacutem thiểu tinh (141
vagrave 29) Đa số bệnh nhacircn vocirc tinh mất đoạn nhỏ (769) coacute higravenh thaacutei vi thể
ống sinh tinh lagrave Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli [121]
Tuy nhiecircn hầu hết caacutec nghiecircn cứu sử dụng iacutet cặp mồi vagrave mới chỉ ở mức
hoagraven chỉnh kỹ thuật thực hiện trecircn số iacutet bệnh nhacircn Đặc biệt chưa taacutec giả nagraveo
nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở cả 4 vugraveng AZFabcd
Đột biến ADN ty thể vagrave vocirc sinh nam
Ngoagravei hệ gen trong nhacircn hệ gen ty thể coacute caacutec gen cần thiết cho chuỗi hocirc
hấp tế bagraveo vagrave coacute ảnh hưởng nhiều đến khả năng di động của tinh trugraveng Chất
lượng vagrave số lượng tinh trugraveng chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố mocirci trường vagrave di
truyền Ty thể của tinh trugraveng đoacuteng một vai trograve quan trọng quyết định chất
lượng tinh trugraveng bởi tinh trugraveng đogravei hỏi lượng ATP cao [122] Tinh trugraveng cần
23
một lượng lớn năng lượng để di chuyển nhanh sau khi phoacuteng tinh Do vậy
ADN ty thể của tinh trugraveng dễ bị tấn cocircng bởi taacutec nhacircn oxy hoacutea hay caacutec gốc tự
do gacircy đột biến hệ gen ty thể gacircy hậu quả bệnh lyacute dẫn đến vocirc sinh nam [123]
Khoảng 85 mẫu tinh trugraveng chứa một lượng lớn mtDNA mất đoạn với
kiacutech thước khaacutec nhau vagrave hầu hết tinh trugraveng coacute 2-7 mất đoạn mtDNA Người ta
thấy coacute mối liecircn hệ giữa sự tăng của tuổi vagrave sự oxy hoacutea phaacute hủy ADN ty thể
liecircn quan đến vocirc sinh nam ADN ty thể mất đoạn ở vị triacute 4977 bp lagrave thường
thấy nhất gọi lagrave ldquomất đoạn phổ biếnrdquo Một số đột biến điểm mới mtDNA phaacutet
hiện thấy ở nhiều tinh trugraveng di động keacutem hoặc ở tinh trugraveng người nam vocirc sinh
Thangaraj vagrave cs (2003) quan saacutet thấy đột biến 2bp mới (Nucleotide 8195 vagrave
8196) ở gen COII [124] Holyoake vagrave cs năm 2001 tigravem thấy hai vị triacute thay thế
phổ biến nhất lagrave 9055 vagrave 11719 với tần suất cao hơn coacute yacute nghĩa thống kecirc gacircy
giảm độ di động tinh trugraveng [125] Đột biến mtDNA cũng được một số taacutec giả
nghiecircn cứu vagrave cho rằng coacute vai trograve nhất định trong vocirc sinh nam Purnali
Barbhuiya (2012) đatilde phaacutet hiện thấy đột biến ở caacutec vị triacute nucleotid G9064A
A8925G T8614G trecircn gen ATPase6 ở nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave khocircng
phaacutet hiện thấy ở nhoacutem chứng [103]
Những đột biến mtDNA đatilde phaacutet hiện mới chỉ lagrave ldquoPhần nổi của tảng
băngrdquo của tất cả caacutec đột biến coacute thể coacute trong tinh trugraveng Do tinh trugraveng đogravei hỏi
một lượng đaacuteng kể năng lượng để bơi đủ nhanh đến ống dẫn trứng trong quaacute
trigravenh thụ tinh Số lượng đột biến ngagravey cagraveng được phaacutet hiện chứng minh rằng
mtDNA bất thường trong tinh trugraveng coacute thể dẫn đến vocirc sinh Mặc dugrave đột biến
mtDNA đatilde được xaacutec định trong nhiều nghiecircn cứu vai trograve của mtDNA như lagrave
một dấu hiệu chẩn đoaacuten ở vocirc sinh nam vẫn cograven đang được tranh luận Tuy
nhiecircn nam giới vocirc sinh do đột biến mtDNA coacute thể được điều trị thagravenh cocircng
bằng ICSI nhưng đột biến mtDNA khocircng truyền cho thế hệ con caacutei vigrave loại đột
biến ty thể chỉ truyền theo dograveng mẹ [126]
24
123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam
1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam
Giatilden tĩnh mạch tinh (GTMT)
Hệ thống tĩnh mạch tinh gồm tĩnh mạch tinh trong tĩnh mạch tinh sau
vagrave tĩnh mạch tinh bigraveu GTMT (Varicocele) phải coacute liecircn quan tới tinh dịch đồ
bất thường mới được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy necircn vocirc sinh Nếu bệnh nhacircn coacute
tinh dịch đồ bigravenh thường thigrave GTMT khocircng được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy hiếm
muộn vigrave r ragraveng lagrave khi điều trị cũng khocircng giuacutep cải thiện khả năng sinh sản của
bệnh nhacircn GTMT lacircm sagraveng lagrave tigravenh trạng giatilden xoắn của tĩnh mạch tinh coacute thể
phaacutet hiện bằng thăm khaacutem quan saacutet bằng mắt thường qua da bigraveu hay dugraveng
nghiệm phaacutep Valsalva GTMT dưới lacircm sagraveng (subclinical) chỉ coacute thể phaacutet hiện
bằng biện phaacutep cận lacircm sagraveng (Comhaire 2006) [127]
GTMT thường được chia lagravem 3 độ khi khaacutem lacircm sagraveng
- Độ I GTMT nhẹ (nhỏ sờ thấy khi lagravem nghiệm phaacutep Valsava) Nhiều
khi sờ nắn chỉ thấy thừng tinh dagravey hơn bigravenh thường khi bệnh nhacircn đứng vagrave mất
đi khi bệnh nhacircn nằm Độ II GTMT ở mức độ trung bigravenh dễ phaacutet hiện thấy
khi sờ nắn thừng tinh kiacutech thước thường từ 1 - 2 cm Sờ nắn thấy thừng tinh
dagravey nhiều tĩnh mạch datilden dagravey mềm (coacute thể sờ thấy magrave khocircng cần lagravem nghiệm
phaacutep Valsava) Độ III GTMT rộng (tĩnh mạch tinh giatilden to coacute thể quan saacutet r
tĩnh mạch nổi ngoằn ngoegraveo qua da bigraveu dễ phaacutet hiện thấy)
GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute đaacuteng chuacute yacute tới nhiệt độ cao tại tinh
hoagraven Người ta cho rằng sở dĩ GTMT coacute thể gacircy vocirc sinh vigrave bệnh nhacircn bị
GTMT coacute nhiệt độ tại bigraveu cao hơn 06oC so với nhiệt độ cơ thể vagrave nhiệt độ ở
trong tinh hoagraven cao hơn 078oC so với nhiệt độ ở bigraveu Ngược lại ở người bigravenh
thường nhiệt độ trong tinh hoagraven lại thấp hơn ở bigraveu 05oC GTMT được cho lagrave
một trong những nguyecircn nhacircn phổ biến nhất của vocirc sinh nam mặc dugrave GTMT
vẫn xuất hiện ở caacutec trường hợp coacute con hoặc tinh dịch đồ bigravenh thường [128]
Theo Irvine (2002) thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh
nhưng GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh
25
hưởng tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường [16] GTMT becircn traacutei chiếm
90 trong khi ở becircn phải chỉ 10 [23] Hơn 80 trường hợp GTMT khocircng bị
vocirc sinh nhưng 35 - 40 nam giới vocirc sinh nguyecircn phaacutet bị GTMT 69 - 81
nam giới vocirc sinh thứ phaacutet bị bệnh nagravey Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute liecircn
quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị
thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những bệnh nhacircn nagravey [16]
GTMT ngoagravei việc liecircn quan đến ức chế quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng cograven gacircy tổn
thương ADN của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN (halosperm)
Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu tinh hoagraven lạc chỗ
Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu (THKXB) (Cryptorchidism) hay cograven gọi lagrave
tinh hoagraven ẩn lagrave do tinh hoagraven khocircng xuống được bigraveu magrave coacute thể nằm dọc theo
đường đi bigravenh thường của noacute (ẩn) chiếm 3 trẻ sơ sinh nam Khi trẻ 1 tuổi tỷ
lệ bệnh giảm xuống 1 vigrave trong năm đầu tinh hoagraven vẫn cograven khả năng tiếp tục
đi xuống bigraveu Khi trẻ trecircn 2 tuổi magrave tinh hoagraven chưa xuống bigraveu thigrave coacute dấu hiệu
tổn thương biểu mocirc mầm Tinh hoagraven cagraveng ở sacircu trong ổ bụng thigrave rối loạn mocirc
học cagraveng trầm trọng [23] Tinh hoagraven xuống một caacutech tự nhiecircn hiếm xảy ra sau
một năm Nếu phẫu thuật mở tinh hoagraven sau hai tuổi sẽ khocircng cải thiện được
khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh trugraveng nhiệt độ cao coacute thể
gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) phacircn tiacutech trecircn
nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh trugraveng vagrave tăng tỷ lệ tinh
trugraveng dị dạng Đồng thời nguy cơ ung thư hoacutea tinh hoagraven gặp trong THKXB coacute
tỷ lệ cao gấp 35 - 48 lần so với tinh hoagraven bigravenh thường [14]
Tinh hoagraven lạc chỗ (Ectopie testiculaire) Lagrave tinh hoagraven khocircng nằm trong
bigraveu noacute di chuyển khocircng theo con đường đi thocircng thường của tinh hoagraven ở thời
kỳ bagraveo thai Coacute thể gặp tinh hoagraven nằm ở phiacutea trước khớp mu tầng sinh mocircn
cung đugravei Tinh hoagraven lạc chỗ iacutet gặp hơn tinh hoagraven ẩn
Tật khocircng tinh hoagraven
Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn (Bilateral Anorchia) Nam giới khocircng coacute
tinh hoagraven hai becircn tỷ lệ khoảng 120000 [129] Bệnh nhacircn coacute bộ NST 46XY
vẫn coacute đủ caacutec đặc tiacutenh sinh dục phụ ở tuổi trưởng thagravenh coacute tổ chức nhu mocirc
26
tinh hoagraven chế tiết androgen Người ta cho rằng tinh hoagraven thoaacutei triển sau thụ thai
khoảng 140 ngagravey kết hợp với kiểu higravenh nam Caacutec bệnh nhacircn nagravey thường coacute
LH FSH cao [23] Cần phacircn biệt tật khocircng coacute tinh hoagraven hai becircn với tinh hoagraven
ẩn hai becircn Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn coacute suy giảm androgen vocirc sinh loatildeng
xươnghellip [130]
Viecircm tinh hoagraven
Viecircm tinh hoagraven (Orchitis) Bị quai bị sau tuổi dậy thigrave gacircy viecircm tinh hoagraven
hai becircn khoảng 30 Nhiễm khuẩn sinh dục coacute thể lagrave nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh
nam Mắc caacutec bệnh truyền qua đường tigravenh dục nhất lagrave viecircm magraveo tinh hoagraven hay
viecircm tinh hoagraven coacute thể dẫn đến vocirc sinh nam
Viecircm magraveo tinh hoagraven lagrave tigravenh trạng viecircm của caacutec ống xoắn (magraveo tinh
hoagraven) ở mặt sau của tinh hoagraven magrave ở đoacute coacute tinh trugraveng [24] Viecircm magraveo tinh hoagraven
coacute thể gacircy tắc đường ra của tinh trugraveng gacircy thay đổi hoạt động bigravenh thường của
tinh hoagraven vagrave gacircy tăng nhiệt độ Tinh hoagraven chỉ sản xuất tinh trugraveng tốt ở nhiệt độ
33oC caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt độ tại chỗ coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy
tới chất lượng tinh dịch
Tragraven dịch magraveng tinh hoagraven lagrave triệu chứng của nhiều bệnh khaacutec nhau
Viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo tinh hoagraven lao magraveng tinh hoagraven lao tinh hoagraven ung
thư tinh hoagravenhellip coacute thể gacircy tổn thương iacutet nhiều đến cấu truacutec vagrave chức năng của
tinh hoagraven giaacuten tiếp ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh vagrave sinh hormone giới
tiacutenh nam Do đoacute tragraven dịch magraveng tinh hoagraven cũng lagrave một nguyecircn nhacircn dẫn đến
vocirc sinh
Chấn thương tinh hoagraven
Chấn thương tinh hoagraven lagravem đứt caacutec ống sinh tinh coacute thể gacircy teo tinh
hoagraven về sau caacutec phẫu thuật vugraveng bẹn coacute thể lagravem tổn thương mạch maacuteu nuocirci
tinh hoagraven hoặc thừng tinh [30] Những trường hợp tinh hoagraven vỡ naacutet coacute tụ maacuteu
magrave khocircng được phẫu thuật thigrave nguy cơ bị nhiễm trugraveng hoại tử tinh hoagraven dẫn
đến phải cắt bỏ cả hai tuacutei tinh Caacutec chấn thương nhẹ lagravem raacutech tuacutei tinh nếu
27
khocircng được điều trị trong vograveng 72 giờ tỉ lệ tinh hoagraven bị cắt bỏ từ 74 - 555
Tất cả caacutec trường hợp nagravey đều để lại hậu quả vocirc sinh
Caacutec trường hợp chấn thương vỡ tinh hoagraven (kể cả vỡ 2 becircn) nếu được
phẫu thuật kịp thời đuacuteng caacutech thường tiến triển tốt khocircng cần phải cắt bỏ tinh
hoagraven khocircng coacute nguy cơ dẫn đến ung thư tinh hoagraven vagrave vocirc sinh Sau chấn
thương nếu coacute 1 tinh hoagraven bị cắt số lượng tinh trugraveng sẽ bị giảm suacutet đaacuteng kể
Đồng thời chấn thương tinh hoagraven coacute thể lagravem đứt ống sinh tinh tinh trugraveng
khocircng ra ngoagravei được sẽ khởi động cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng
Ngay cả khi chấn thương khocircng đứt ống sinh tinh nhưng gacircy tụ maacuteu gacircy tắc ở
caacutec ống sinh tinh thigrave tinh trugraveng cũng bị ứ đọng cũng sẽ sinh khaacuteng thể khaacuteng
tinh trugraveng Trường hợp thắt ống dẫn tinh cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh
trugraveng cũng tương tự
Ung thư tinh hoagraven
Hiện nay người ta vẫn chưa biết r nguyecircn nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy ung thư
tinh hoagraven tuy nhiecircn coacute một số yếu tố lagravem tăng nguy cơ bệnh lagrave Gia đigravenh coacute
tiền sử bị ung thư tinh hoagraven Chấn thương tinh hoagraven Viecircm tinh hoagraven do bị quai
bị trong tuổi dậy thigrave Tinh hoagraven ẩn trong ổ bụng Tinh hoagraven nhỏ hay khocircng coacute
higravenh dạng bigravenh thường Coacute rối loạn NST giới tiacutenh Người iacutet chơi thể thao lười
vận động Ung thư tinh hoagraven lagrave nguyecircn nhacircn ảnh hưởng tới khả năng sinh sản
vagrave ảnh hưởng tới chất lượng phaacutet triển đặc điểm giới tiacutenh nam
Caacutec bất thường khaacutec
- Lỗ đaacutei thấp (Hypospadias) dị tật nagravey coacute thể kegravem theo dị tật tinh hoagraven
khocircng xuống bigraveu thận lạc chỗ niệu quản đocirci niệu quản phigravenh to Vị triacute của lỗ
đaacutei thấp được phacircn loại như Lỗ đaacutei đổ trước Lỗ đaacutei đổ giữa Lỗ đaacutei đổ sau
Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp coacute thể lagrave do rối loạn vật chất di truyền caacutec tế
bagraveo Leydig keacutem phaacutet triển bất thường của thụ thể androgenhellip
- Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli Nguyecircn nhacircn chưa được r bệnh nhacircn
thường coacute tinh hoagraven 2 becircn teo nhỏ mật độ mềm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng Caacutec
đặc tiacutenh sinh dục nam bigravenh thường Caacutec ống sinh tinh được nối với nhau bởi
28
caacutec tế bagraveo Sertoli hoagraven toagraven khocircng thấy tế bagraveo dograveng tinh nhưng mocirc kẽ lại bigravenh
thường Nồng độ FSH khocircng tăng cao bởi vigrave khocircng coacute mocirc mầm LH
testosteron bigravenh thường hoặc tăng nhẹ [23]
- Vocirc sinh do rối loạn trương lực cơ Bệnh cản trở giatilden cơ sau khi co thắt
Ngoagravei ra bệnh nhacircn cograven hoacutei sớm đục nhacircn dưới magraveng bọc Khoảng 80 coacute teo
tinh hoagraven thương tổn tinh hoagraven thường xuất hiện khi đatilde trưởng thagravenh higravenh
dạng tế bagraveo Leydig khocircng điển higravenh caacutec ống sinh tinh xơ hoacutea nặng Những
trường hợp FSH trong maacuteu cao thường kết hợp teo ống sinh tinh
- Do bất thường hormone sinh dục Lagrave tigravenh trạng mất cacircn bằng caacutec
hormone hướng sinh dục như LH FSH hormone sinh dục như testosteronhellip
hoặc thụ cảm của androgen tại tinh hoagraven gacircy rối loạn hoạt động tigravenh dục vagrave
sinh tinh Thiểu năng nội tiết hướng sinh dục gacircy giảm nồng độ LH vagrave FSH
trong maacuteu hậu quả lagravem giảm quaacute trigravenh sinh tinh một phần hoặc hoagraven toagraven
- Vocirc sinh do tắc nghẽn đường sinh dục VT khi tinh hoagraven vagrave FSH bigravenh
thường lagrave dấu hiệu tắc nghẽn đường sinh dục Bệnh coacute thể do dị dạng hoặc
khocircng coacute đoạn ống dẫn tinh bẩm sinh hoặc mắc phải do hậu quả của nhiễm
khuẩn chiacutet hẹp hay thắt ống dẫn tinh Loại nhiễm khuẩn gacircy tắc nghẽn
đường dẫn tinh hay gặp lagrave lao lậuhellip[16] Tắc ống dẫn tinh coacute thể gặp ở bất
kỳ vị triacute nagraveo của đường sinh dục từ trong tinh hoagraven qua magraveo tinh hoagraven đến
ống phoacuteng tinh
- Nguyecircn nhacircn miễn dịch Vocirc sinh do nguyecircn nhacircn miễn dịch được phaacutet
hiện tới 3 caacutec trường hợp [16] Ở một số người hệ miễn dịch của họ tấn cocircng
tinh trugraveng lagravem suy giảm khả năng sinh sản Vocirc sinh do miễn dịch ở nam giới coacute
thể phaacutet sinh từ nhiều nguyecircn nhacircn trong đoacute coacute phẫu thuật thắt ống dẫn tinh
1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam
Taacutec động của nghề nghiệp vagrave mocirci trường
Theo caacutec taacutec giả coacute nhiều taacutec nhacircn của mocirci trường nghề nghiệp coacute thể
ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam vagrave caacutec taacutec động được đề
cập nhiều lagrave [11][131]
29
- Nhiệt độ Tinh trugraveng được sinh ra ở nơi coacute nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ
cơ thể Cơ Dartos của bigraveu co giatilden tugravey thuộc vagraveo nhiệt độ mocirci trường nhằm đảm
bảo nhiệt độ tối thuận cho sự sản sinh tinh trugraveng Nhiệt độ cao ở nơi ở nơi lagravem
việc tắm nước noacuteng xocircng hơi nhiều coacute thể ảnh hưởng tới chức năng sinh sản ở
nam giới Thiacute nghiệm với động vật sống ở nhiệt độ 385oC trong 55 phuacutet mỗi
ngagravey coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản Nhiệt độ cao dẫn tới việc ức chế
sản xuất tinh trugraveng Caacutec nghiecircn cứu đatilde cho thấy nghề nghiệp hoặc mocirci trường
coacute tiếp xuacutec với nhiệt độ cao ảnh hưởng tới sự sinh tinh [16]
- Tiếng ồn tiếng ồn cường độ cao cũng ảnh hưởng xấu tới chất lượng
tinh dịch
- Caacutec tia Tinh nguyecircn bagraveo rất nhạy cảm với tia xạ Đặc biệt soacuteng ngắn
(microwaves) coacute thể gacircy một số thay đổi ở tinh trugraveng Thực tế chứng minh nếu
trị xạ với liều 50 rad hoặc lớn hơn sẽ gacircy hậu quả VT hoặc TT [16]
- Caacutec kim loại caacutec kim loại được đề cập coacute taacutec động tới chất lượng tinh
dịch lagrave chigrave asen cadmium (hoaacute chất được dugraveng trong cocircng nghiệp) lagrave caacutec taacutec
nhacircn coacute taacutec động lagravem giảm chất lượng tinh dịch [16][131]
- Hoaacute chất caacutec hoaacute chất được lưu yacute coacute taacutec động r tới tinh dịch gồm
dibromochloropropan coacute thể gacircy tổn thương NST gacircy VT Hoaacute chất trừ sacircu
đặc biệt loại chlo hữu cơ coacute taacutec hại lacircu dagravei gacircy đột biến Vinyl chloride carbon
disulphide gacircy đột biến gacircy sảy thai vagrave gacircy caacutec bất thường sinh sản ở vợ của
những cocircng nhacircn bị phơi nhiễm
Tuổi tigravenh trạng sức khỏe vagrave lối sống
- Tuổi Tuổi của người nam giới đatilde được chứng minh lagrave coacute ảnh hưởng
đến khả năng sinh sản vagrave sức khỏe của thế hệ con [132] Một nghiecircn cứu ở
Anh đatilde chỉ ra rằng tuổi của người cha trecircn 35 thigrave cơ hội để thụ thai sẽ cograven một
nửa so với người dưới 25 tuổi [133] Tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng
giảm necircn những người lớn tuổi thường TT hơn lagrave VT Taacutec động của tuổi trecircn
30
khả năng sinh sản nam rotilde hơn sau tuổi 50 sự gia tăng tuổi đồng thời ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe con [131][133][134] Vigrave lyacute do nagravey ở một số nước
tuổi của người hiến tặng tinh trugraveng được giới hạn dưới 40 hoặc 45 tuổi [133]
- Beacuteo phigrave Beacuteo phigrave đatilde được chứng minh coacute liecircn quan đến suy giảm chất
lượng tinh dịch Beacuteo phigrave gacircy mất cacircn bằng hormone sinh dục giảm hormone
sinh dục gắn globulin vagrave nồng độ estrogen cao Chất độc mocirci trường thay đổi
chuyển hoacutea lối sống iacutet vận động lagravem tăng nguy cơ rối loạn chức năng tigravenh dục
cũng goacutep phần vagraveo giảm khả năng sinh sản ở người đagraven ocircng beacuteo phigrave
[135][136] Theo Hammoud vagrave cs khoảng 10-30 nam giới trưởng thagravenh ở
caacutec nước Tacircy Acircu mắc tigravenh trạng beacuteo phigrave vagrave lagravem tăng nguy cơ vocirc sinh nam
[135] Nghiecircn cứu của Jensen trecircn 1558 nam giới ở Đan Mạch cho thấy chỉ số
MBI lớn hơn 25 coacute liecircn quan đến giảm trung bigravenh 25 số lượng tinh trugraveng vagrave
tinh trugraveng di động [137] Theo Richard (2010) lối sống ở người Chacircu Acircu (beacuteo
phigrave iacutet vận động) sẽ ảnh hưởng tiềm ẩn tới quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng [138]
- Bệnh toagraven thacircn vagrave thuốc điều trị Sinh tinh coacute thể bị taacutec động trực tiếp
hoặc giaacuten tiếp do bệnh toagraven thacircn như bệnh tiểu đường hoặc do dugraveng thuốc
trong quaacute trigravenh điều trị (suy gan suy thận bệnh tuyến giaacutep hội chứng Cushing
bệnh maacuteuhellip) Sử dụng một số thuốc thocircng thường nhất lagrave sulfasalazin coacute thể
lagravem giảm sinh tinh trugraveng [16] Paul vagrave cs (2011) lưu yacute caacutec thuốc coacute thể liecircn
quan đến vocirc sinh nam gồm thuốc chống trầm cảm chống động kinh thuốc
chẹn kecircnh canci thuốc chẹn Alapha adenergic vagrave thuốc khaacuteng virus [139]
Suy thận mạn dẫn đến rối loạn chức năng tinh hoagraven Suy gan mạn tiacutenh
gacircy rối loạn nội tiết gacircy giảm sinh tinh teo tinh hoagraven nữ hoacutea giảm chức năng
sinh hoạt tigravenh dục Theo Handelsman caacutec bệnh lyacute về đường tiecircu hoacutea huyết
học nội tiết đều coacute taacutec dụng giảm quaacute trigravenh sinh tinh [140] Sự sinh tinh bị
giảm trong bệnh tiểu đường [16] Vocirc sinh cograven liecircn quan với bệnh xơ gan
chứng vuacute to ở đagraven ocircng vagrave tinh hoagraven coacute thể teo ở những người mắc bệnh nagravey
31
- Yếu tố tinh thần Lagravem việc trong mocirci trường gacircy stress keacuteo dagravei cũng coacute
khả năng lagravem giảm sinh tinh [29] Trần Đức Phấn (2010) cho rằng yếu tố tinh
thần cũng coacute ảnh hưởng tới chất lượng của quaacute trigravenh xuất tinh [10]
- Lối sống Những người sử dụng nhiều chất kiacutech thiacutech mạnh như thuốc
laacute rượu ma tuacutey gacircy giảm hormone sinh dục vagrave giảm chất lượng tinh trugraveng
Duy vagrave cs (2001) nghiecircn cứu tại bệnh viện Phụ sản Từ Dũ thấy chất lượng tinh
trugraveng giảm ở những người huacutet thuốc laacute vagrave uống rượu [141]
Nghiecircn cứu của Moacutenica Ferreira ở Bồ Đagraveo Nha (2012) cho thấy sử dụng
rượu thuốc laacute cafein coacute liecircn quan đến giảm mật độ vagrave tổng số tinh trugraveng giảm
tỷ lệ tinh trugraveng di động nhanh vagrave tăng bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng [142]
13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam
131 Tinh dịch tinh trugraveng
Tinh dịch lagrave một hỗn dịch gồm tinh trugraveng vagrave dịch tiết của caacutec tuyến
thuộc đường dẫn tinh trong đoacute thể tiacutech tinh trugraveng chiếm khoảng 1-5 dịch tuacutei
tinh chiếm 50-70 dịch tuyến tiền liệt khoảng 15-30 dịch magraveo tinh chiếm
từ 5-10 dịch của tuyến hagravenh niệu đạo vagrave tuyến niệu đạo 3-5 Một mẫu tinh
dịch lỏng bigravenh thường coacute magraveu đồng nhất lagrave magraveu trắng đục hoặc trắng sữa
Tinh trugraveng được sinh ra trong ống sinh tinh vagrave được biệt hoacutea hoagraven toagraven
trong đường dẫn tinh Tinh trugraveng trưởng thagravenh được sống vagrave hoạt động bigravenh
thường ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố Ngoagravei caacutec yếu tố dinh dưỡng cograven coacute caacutec
thagravenh phần vagrave caacutec chất sinh hoacutea khaacutec nhau Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động
mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid
nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci trường acid mạnh hoạt động tinh trugraveng bị
tiecircu diệt
Số lượng tinh trugraveng phản aacutenh tigravenh trạng sinh tinh của tinh hoagraven vagrave hệ
thống ống dẫn tinh thocircng Khối lượng dịch tiết từ caacutec tuyến thuộc đường dẫn
tinh phản aacutenh tigravenh trạng hoạt động của caacutec tuyến tiết dịch [143] Tổng số lượng
32
tinh trugraveng trong một lần phoacuteng tinh vagrave mật độ tinh trugraveng coacute liecircn quan đến cả
thời gian thụ thai vagrave tỷ lệ thụ thai tiecircn lượng khả năng thụ thai Mật độ tinh
trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong một đơn vị thể tiacutech tinh dịch Tổng
số lượng tinh trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong cả lần xuất tinh đạt
được tiacutenh bằng caacutech nhacircn mật độ tinh trugraveng với số thể tiacutech tinh dịch
132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối v i nam gi i vocirc sinh
1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch
Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ
Xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave xeacutet nghiệm cơ bản cần thiết để chẩn đoaacuten vagrave
điều trị vocirc sinh nam
Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả [144][145]
Taacutec giả
Tiecircu chuẩn
Guerker
(1956)
Lumbroso
(1971)
Trần N
Can (1972)
Nguyễn T
Khaacutenh (1990)
Thể tiacutech tinh dịch (ml) - 2 - 5 gt 2 2 - 6
Mật độ tinh trugraveng (106ml) 60-100 40 - 50 gt 50 gt 40
Tỷ lệ tinh trugraveng di động () 70 - 80 60 - 70 gt 50 -
Tỷ lệ tinh trugraveng di động
nhanh () - - gt 40 gt 40
Tỷ lệ tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei
bigravenh thường () gt 80 gt 70 gt 80 gt 60
Theo Nares Sukcharogen (1995) caacutech phổ biến nhất để đaacutenh giaacute chức
năng sinh sản nam giới noacutei chung vagrave chức năng tinh trugraveng noacutei riecircng lagrave xeacutet
nghiệm tinh dịch đồ chuẩn [146] Theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới
caacutec thocircng số được đaacutenh giaacute lagrave tiacutenh chất vật lyacute của tinh dịch số lượng mật độ
di động vagrave higravenh thaacutei tinh trugraveng
Năm 1980 lần đầu tiecircn WHO đưa ra tiecircu chuẩn tinh dịch đồ để tiecircu
chuẩn hoacutea quy trigravenh xeacutet nghiệm tinh dịch hướng dẫn cho caacutec phograveng xeacutet nghiệm
tinh dịch trecircn toagraven thế giới Hơn 30 năm qua WHO liecircn tục chỉnh lại caacutec tiecircu
chuẩn đaacutenh giaacute để coacute thể chẩn đoaacuten được tigravenh trạng (mức độ) thực của vocirc sinh
[7][147][143]
33
Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO
Chỉ số phacircn tiacutech Giaacute trị bigravenh thường
1980 1992 1995 1999 2000 2010
Thể tiacutech tinh dịch (ml) gt 2 gt 2 gt 2 gt 2 gt 15
pH 72 - 8 72 - 8 72 - 8 72 - 8 gt 72
Thời gian hoaacute lỏng
(phuacutet) lt 30 lt 30 lt 30 lt 30 lt 30
Độ nhớt (cm) lt 2 lt 2 lt 2
Mật độ tinh trugraveng (x
106ml)
20-200 gt 20 gt 20 gt 20 gt 20 gt 15
Tổng số tinh trugraveng
(106)
gt 40 gt 40 gt 40 gt 40 gt 39
Tỷ lệ tinh trugraveng sống gt 75 gt 75 gt 75 gt 75 ge 58
Tỷ lệ tinh trugraveng di động
nhanh + tiến tới () gt 23 gt 25 gt 25
gt 25
(loại a)
gt 25
(loại a)
ge 32
(loại a+b)
Tinh trugraveng di động
nhanh + chậm () gt 60 gt 50 gt 50 gt 50 ge 40
Tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei
bigravenh thường () 805 gt 50 gt30 gt30 gt 15 gt 4
Tỷ lệ bạch cầu (x
106ml)
lt 47 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1
Qua caacutec tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute tinh dịch đồ của WHO những năm gần đacircy
cho thấy việc đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch ngagravey cagraveng chi tiết hơn so với
những lần trước đoacute Một số chỉ phacircn tiacutech về tinh dịch nhất lagrave caacutec chỉ số về higravenh
thaacutei vagrave độ di động liecircn tục được điều chỉnh lại Qua phacircn tiacutech sơ bộ ban đầu
caacutec tiecircu chuẩn về tinh dịch đồ coacute thể kết luận rằng xu hướng ngagravey cagraveng suy
giảm khả năng sinh sản ở nam giới [143]
Độ di động của tinh trugraveng
Độ di động của tinh trugraveng coacute liecircn quan tới tỷ lệ thụ thai [148][149]
Hiện nay với sự hỗ trợ của maacutey CASA (Computer-Aided Sperm Analysis) ta
coacute thể phacircn tiacutech chi tiết nhiều chỉ số đặc điểm của tinh dịch đặc biệt maacutey coacute
ưu thế trong việc đo tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
34
Độ di động của tinh trugraveng được đaacutenh giaacute ở 4 mức độ di chuyển tiến tới
nhanh (a) lagrave di chuyển gt 25 μms di chuyển tiến tới chậm (b) lagrave di chuyển với
tốc độ 5 - 25 μms di động khocircng tiến tới (c) (lt 5 μms) vagrave khocircng di động (d)
Theo hướng dẫn của WHO (1992) caacutech đaacutenh giaacute khả năng di động của
tinh trugraveng như sau tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi trong 1 giacircy noacute di
chuyển với khoảng caacutech bằng hoặc lớn hơn 12 chiều dagravei đuocirci (a) tinh trugraveng di
động chậm khi trong 1 giacircy coacute khoảng caacutech di chuyển lớn hơn chiều dagravei đầu
tinh trugraveng nhưng nhỏ hơn 12 chiều dagravei đuocirci (b) tinh trugraveng động đậy tại chỗ lagrave
tinh trugraveng khocircng di chuyển chỉ động đậy tại chỗ hoặc coacute di chuyển nhưng nhỏ
hơn chiều dagravei đầu 1 tinh trugraveng trong 1 giacircy (c) loại thứ 4 lagrave tinh trugraveng khocircng di
động (d)
Một mẫu tinh dịch được coi lagrave bigravenh thường khi coacute độ di động của tinh
trugraveng loại a 25 hoặc loại a + b 50 (WHO 1999) Người ta chỉ quan tacircm
đến loại a vagrave b vigrave cũng chỉ coacute 2 loại nagravey mới coacute khả năng đến với trứng
[6][147]
Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]
Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]
- Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms) Tốc độ trung
bigravenh được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng
trong quaacute trigravenh chuyển động
35
- Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms) tốc
độ trung bigravenh của đầu tinh trugraveng dọc theo con đường trung vị của noacute
- Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms) cograven gọi lagrave tốc
độ thẳng lagrave tốc độ trung bigravenh được tiacutenh theo đường thẳng lagrave khoảng caacutech giữa
điểm bắt đầu vagrave điểm kết thuacutec của quaacute trigravenh chuyển động của tinh trugraveng
Kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả cho thấy tốc độ đường cong tốc
độ con đường trung vị vagrave tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem sinh sản bigravenh thường cao
hơn r rệt so với nhoacutem thiểu năng sinh sản
Caacutec dạng di chuyển của tinh trugraveng
Phacircn tiacutech tinh dịch trecircn maacutey CASA cũng cho pheacutep nhận dạng caacutec dạng
di chuyển của tinh trugraveng Tinh trugraveng coacute bốn dạng di chuyển lagrave di chuyển dạng
zigzag dạng higravenh sin dạng thẳng vagrave dạng amip Trong 4 dạng di chuyển của
tinh trugraveng thigrave dạng di chuyển zigzag lagrave khả năng tigravem trứng tốt nhất
- Dạng zigzag lagrave dạng di chuyển chủ yếu ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng
di chuyển với biecircn độ lớn khi di chuyển goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci nhỏ
thường le 90ordm
- Dạng higravenh sin ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng di chuyển với biecircn độ nhỏ
hơn goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci tinh trugraveng khi di chuyển lớn hơn thường lagrave
90ordm le α le 180ordm
- Dạng thẳng ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển theo đường thẳng đầu vagrave
đuocirci tinh trugraveng tạo thagravenh goacutec 180ordm số lượng tinh trugraveng di chuyển theo dạng nagravey
thường iacutet
- Dạng amip ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển rất chậm
Trong caacutec dạng di chuyển nagravey di chuyển theo dạng zigzag coacute khả năng
đến với trứng lagrave dễ nhất vigrave tinh trugraveng dễ chuyển hướng hơn Dạng di chuyển
thẳng khả năng chuyển hướng để đến với trứng thường khoacute hơn
Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng [6]
Dựa vagraveo caacutec chỉ số vận tốc thu được tiến hagravenh tiacutenh toaacuten theo caacutec cocircng thức
người ta coacute thể xaacutec định được tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng Tiacutenh chất di
36
chuyển của tinh trugraveng đặc trưng cho khả năng tigravem trứng của tinh trugraveng vigrave vậy tiacutenh
chất di chuyển của tinh trugraveng được coi lagrave chỉ số quan trọng để dự đoaacuten khả năng
sinh sản của người nam giới
- Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường cong
LIN = VSLVCL x 100
- Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường trung vị
STR = VSLVAP x 100
- Tiacutenh dao động (Wobble) đo độ dao động của tinh trugraveng so với đường
trung vị
WOB = VAPVCL x 100
1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec
- Xeacutet nghiệm sinh hoacutea tinh dịch Fructose ở tuacutei tinh phosphatase acid vagrave
kẽm ở tuyến tiền liệt magraveo tinh coacute cartinin Dựa vagraveo caacutec đặc điểm nagravey coacute thể
chẩn đoaacuten tắc hoặc nghẽn ở đoạn nagraveo Nếu tắc nghẽn ống dẫn tinh xeacutet nghiệm
tinh dịch coacute thể khocircng thấy fructose Fructose giảm cograven gặp trong một số viecircm
nhiễm đường sinh dục
- Xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng Khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng coacute
thể taacutec động đến sinh sản bằng caacutech bất động tinh trugraveng hoặc kết diacutenh tinh
trugraveng Khi nồng độ khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng trong huyết tương của nam giới
coacute hiệu giaacute cao thigrave hiện tượng vocirc sinh cagraveng r ragraveng Tỷ lệ vocirc sinh nam giới coacute
khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng 1 - 6 Nhiều taacutec giả cho rằng trong caacutec xeacutet
nghiệm tigravem nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam thigrave xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh
trugraveng cần được tiến hagravenh như một xeacutet nghiệm thường quy để đaacutenh giaacute mối
tương quan nguyecircn nhacircn miễn dịch sinh sản nam [150]
- Xeacutet nghiệm nội tiết tố maacuteu LH FSH prolactin estradiol testosteron lagrave
những xeacutet nghiệm rất cần thiết để xaacutec định chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn Theo
Islam định lượng hormone sinh dục FSH LH testosterone giuacutep phacircn biệt vocirc
sinh trước tại hay sau tinh hoagraven vagrave giuacutep tiecircn lượng khả năng phục hồi sinh tinh
37
của tinh hoagraven Khi FSH tăng cao chứng tỏ coacute bất thường về sinh tinh Tuy
nhiecircn một số trường hợp bất thường sinh tinh nhưng nồng độ FSH vẫn bigravenh
thường 96 trường hợp vocirc sinh do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu le 76 mIUml vagrave
89 trường hợp VT khocircng do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu gt 76 mIUml
- Xeacutet nghiệm tigravem tinh trugraveng trong nước tiểu để xaacutec định hiện tượng xuất
tinh ngược với caacutec trường hợp thiểu tinh vagrave VT lượng tinh dịch thấp
- Xeacutet nghiệm NST Nuocirci cấy tế bagraveo bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi để
phaacutet hiện xem coacute bất thường về số lượng hay cấu truacutec NST coacute khả năng gacircy
VT hoặc thiểu tinh
- Xeacutet nghiệm ADN Kỹ thuật chẩn đoaacuten phaacutet hiện mất đoạn NST Y
nhằm phaacutet hiện những mất đoạn AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y từ đoacute tư vấn
di truyền cho phugrave hợp
- Xeacutet nghiệm đứt gatildey ADN (halosperm) với những trường hợp coacute
bất thường higravenh thaacutei cao độ di động keacutem sẩy thai thai lưu nhiều vagrave vocirc
sinh KRNN
- Xeacutet nghiệm đo gốc tự do trong tinh dịch với những trường hợp tinh
trugraveng di động keacutem vagrave bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng nhiều
- Xeacutet nghiệm mocirc học Theo caacutec taacutec giả mocirc học tinh hoagraven kết hợp hoặc
khocircng phẫu thuật bộc lộ ống dẫn tinh lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để xaacutec định khiếm
khuyết sinh tinh do tắc lagrave nguyecircn nhacircn VT
Sinh thiết tinh hoagraven Hiện tại sinh thiết tinh hoagraven vẫn lagrave cơ sở giuacutep phacircn
biệt giữa hai nhoacutem VT do tắc nghẽn vagrave VT khocircng do tắc nghẽn Với kỹ thuật
ICSI sinh thiết tinh hoagraven hiện nay cograven được dugraveng để lấy tinh trugraveng cho thụ tinh
trong ống nghiệm Kết quả mocirc học của sinh thiết tinh hoagraven coacute tiacutenh dự đoaacuten khả
năng lấy được tinh trugraveng Khả năng lấy được tinh trugraveng lần lượt lagrave 70 47
vagrave 24 trong giảm sinh tinh (hypospermatogenesis) ngừng sinh tinh nửa
chừng (maturation arrest) vagrave hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli
38
133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec
- Siecircu acircm hệ sinh dục tiết niệu (Siecircu acircm bigraveu) Chỉ định chiacutenh của siecircu acircm
bigraveu lagrave chẩn đoaacuten giatilden tĩnh mạch tinh u tinh hoagraven nang magraveo tinh vagrave tragraven dịch
tinh mạc Ngoagravei ra siecircu acircm bigraveu cograven giuacutep đo thể tiacutech tinh hoagraven nhưng khoacute khảo
saacutet được magraveo tinh
- Chụp ống dẫn tinh Tigravem chỗ tắc trecircn đường dẫn tinh bằng bơm thuốc
cản quang vagraveo ống dẫn tinh vagrave chụp X quang Nếu ống dẫn tinh lưu thocircng
khocircng tốt thigrave thấy thuốc cản quang dừng lại trecircn đường đi chứng tỏ coacute biacutet tắc
39
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU
21 Đối tượng nghiecircn cứu
Những nam giới được chẩn đoaacuten vocirc sinh đatilde được xeacutet nghiệm tinh dịch
đồ xaacutec định lagrave VT hoặc TTN tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave
Nội trong thời gian từ 12012 đến 62014
211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu
- Nhoacutem nghiecircn cứu caacutec nam giới trong độ tuổi sinh sản tuổi 18 trở lecircn
coacute mật độ tinh trugraveng lt 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch
- Nhoacutem chứng nam giới đatilde coacute 2 con khỏe mạnh (tinh dịch đồ bigravenh
thường vagrave được mặc định lagrave NST bigravenh thường)
Cỡ mẫu nghiecircn cứu
Cỡ mẫu xeacutet nghiệm NST lập karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN xaacutec định theo
cocircng thức
n = Z21-2
Trong đoacute n lagrave cỡ mẫu cần thu thập
Z 1-2 lagrave độ tin cậy 95 với 005 thigrave Z 1-2 = 196
p Tỉ lệ bất thường NST vagrave mất đoạn AZFabcd ở bệnh nhacircn vocirc sinh
dựa trecircn caacutec nghiecircn cứu trước (lấy p = 012)
lagrave khoảng caacutech sai lệch mong muốn được tiacutenh 30 của p = 03
Thay caacutec giaacute trị vagraveo được n = 1962 = 313
Trecircn thực tế chuacuteng tocirci nghiecircn cứu
553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi nghề
nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem chứng
)(
)1(2
p
pp
)12030(
)1201(1202
40
vagrave 452 nam giới vocirc sinh) Trong số 553 người nagravey chuacuteng tocirci thăm khaacutem lacircm
sagraveng được 484 người để ghi nhận caacutec chỉ số về mật độ thể tiacutech tinh hoagraven vagrave
bất thường bộ phận sinh dục ngoagravei (gồm 91 nam giới ở nhoacutem chứng vagrave 393
nam giới vocirc sinh)
469 nam giới vừa được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ xeacutet nghiệm NST lập
karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN Trong đoacute coacute 354 người VT vagrave 115 người TTN
Trong số 469 nam giới nagravey coacute 95 người VT vagrave TTN nằm trong số 393 người
được khaacutem lacircm sagraveng
212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu
Đối tượng được chọn đưa vagraveo nghiecircn cứu lagrave những người vocirc sinh nam
đatilde được xaacutec định lagrave
- VT hoặc TTN (le 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch) khocircng thuộc nhoacutem
tắc nghẽn
- Những người khocircng coacute bệnh cấp tiacutenh (viecircm nhiễm)
- Hợp taacutec trong nghiecircn cứu
213 Tiecircu chuẩn loại trừ
Ở nhoacutem nghiecircn cứu Những người coacute một trong caacutec tiecircu chuẩn sau sẽ bị
loại trừ khỏi nghiecircn cứu
- Tinh trugraveng lt 5 triệuml
- Vocirc sinh thuộc nhoacutem tắc nghẽn Dựa vagraveo kết quả xeacutet nghiệm fructose
để xaacutec định coacute tắc nghẽn hay khocircng
- Người đang coacute bệnh cấp tiacutenh bị tacircm thầnhellip
- Người khocircng hợp taacutec
22 Phương phaacutep nghiecircn cứu
221 Thiết kế nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả
41
222 Phương phaacutep nghiecircn cứu
2221 p h sơ bệnh aacuten
- Phần hagravenh chiacutenh Nam giới vocirc sinh được lập hồ sơ bệnh aacuten theo mẫu
để khai thaacutec caacutec thocircng tin về tuổi địa chỉ
- Phần khai thaacutec tiền sử Nam giới vocirc sinh được phỏng vấn trực tiếp vagrave
trả lời đầy đủ caacutec cacircu hỏi về tiền sử bệnh lyacute bản thacircn nghề nghiệp mocirci trường
lagravem việc tiền sử mắc bệnh nhiễm độc quai bị chấn thương bộ phận sinh dục
nghiện rượu thuốc laacute liecircn quan đến việc tiếp xuacutec với hoacutea chất tia phoacuteng xạ
mắc một số bệnh tật liecircn quan đến vocirc sinh
- Khai thaacutec caacutec kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch đồ nội tiết siecircu acircm chọc
dograve vagrave caacutec xeacutet nghiệm khaacutec đatilde coacute từ trước
2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng
- Thăm khaacutem thực thể để xaacutec định khả năng sinh sản của nam gồm Xaacutec
định vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven dương vật phaacutet hiện caacutec viecircm nhiễm hay bất
thường dương vật tinh hoagraven bigraveu tuyến tiền liệt tĩnh mạch tinhhellip
- Đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh hoagraven bằng chuỗi hạt Prader xaacutec định mật độ của
tinh hoagraven Vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven được ước lượng theo thể tiacutech tiacutenh (ml)
bằng caacutech khi khaacutem tinh hoagraven sẽ so saacutenh với mẫu tinh hoagraven coacute sẵn caacutec thể tiacutech
từ 1ml đến 25 ml để ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven
Thước đo Prader gồm 12 hạt tương đương với thể tiacutech lagrave 1 2 3 4 5 6
8 10 12 15 20 25 ml Do vậy chuacuteng tocirci chia thể tiacutech thagravenh 6 nhoacutem gồm le 5
6-10 10-15 15-20 20-25 gt 25 ml
- Phaacutet hiện những bất thường khaacutec ở bộ phận sinh dục ngoagravei bằng quan
saacutet thăm khaacutem sờ nắn tinh hoagraven
Việc thăm khaacutem đaacutenh giaacute tinh hoagraven được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh
học di truyền do thầy hướng dẫn trực tiếp hướng dẫn vagrave do nghiecircn cứu sinh
thực hiện qua việc hướng dẫn của thầy đatilde được đagraveo tạo vagrave coacute nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực nagravey
42
2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch
Caacutec thocircng số tinh dịch được phacircn tiacutech lagrave
- Nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN
+ Thể tiacutech pH độ nhớt
+ Di động vận tốc trung bigravenh (μms) higravenh thaacutei di động
+ Higravenh thaacutei tỷ lệ sống của tinh trugraveng
- Nhoacutem vocirc tinh
+ Thể tiacutech pH độ nhớt
2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng
Bước 1 Nuocirci cấy bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi theo phương phaacutep của
Hungerford D A [151]
- Lấy 5 ml maacuteu tĩnh mạch cho vagraveo tuyacutep vocirc trugraveng đatilde được traacuteng
bằng heparin
- Nhỏ 4 ml maacuteu toagraven phần vagraveo tuyacutep nuocirci cấy Mocirci trường nuocirci cấy lagrave
Karyotyping Medium của Gibcoreg
- Đặt caacutec tuyacutep nuocirci cấy trong tủ ấm 370C thời gian 72 giờ Trước khi thu
hoạch 2 giờ nhỏ dung dịch colcemid vagraveo mocirci trường để dừng caacutec tế bagraveo ở kỳ
giữa Thu hoạch giờ thứ 72
Bước 2 Thu hoạch tế bagraveo [152]
- Dịch treo tế bagraveo từ tuyacutep nuocirci cấy được chuyển sang ống ly tacircm ly tacircm
với tốc độ 800 - 1000 vogravengphuacutet thời gian 10 phuacutet
- Sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi ở phiacutea trecircn để lại phần cặn tế bagraveo
nhược trương bằng dung dịch KCl nồng độ 0075 M Để trong tủ ấm 370C
thời gian 45 phuacutet để phaacute vỡ magraveng tế bagraveo
- Định higravenh NST bằng dung dịch Carnoy với tỷ lệ 3 methanol 1 acid
acetic để vagraveo tủ lạnh 30 phuacutet ly tacircm 1000 vogravengphuacutet loại bỏ dịch nổi giữ lại
cặn tế bagraveo Bước định higravenh NST được lặp lại 3 lần
43
- Lần cuối cugraveng sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi phiacutea trecircn dugraveng ống huacutet
nhỏ giọt huacutet lấy phần cặn chứa nhacircn tế bagraveo trong đoacute coacute caacutec cụm kỳ giữa rồi
dagraven đều lecircn phiến kiacutenh sạch đatilde được để lạnh
Bước 3 Nhuộm tiecircu bản [152][153]
- Dagraven đều tế bagraveo lecircn tiecircu bản để tiecircu bản khocirc tự nhiecircn
- Tiecircu bản NST được nhuộm bằng phương phaacutep nhuộm băng G [153]
Bước 4 Phương phaacutep phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN
(2005) [154]
- Quan saacutet NST dưới kiacutenh hiển vi quang học với độ phoacuteng đại 1000 lần
Tigravem caacutec tế bagraveo ở kỳ giữa coacute caacutec NST dagraven đều để đếm số lượng NST trong tế
bagraveo đoacute Trung bigravenh cho mỗi mẫu phải đaacutenh giaacute iacutet nhất 30 cụm kỳ giữa trong
trường hợp cần thiết phải phacircn tiacutech 100 cụm kỳ giữa (những trường hợp nghi lagrave
thể khảm)
- Phaacutet hiện vagrave phacircn tiacutech caacutec rối loạn cấu truacutec NST khi đếm số lượng
- Phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN với hệ thống
karyotyping bằng phần mềm Ikaros
Tổng hợp caacutec số liệu đaacutenh giaacute rồi kết luận về số lượng vagrave higravenh thaacutei cấu
truacutec NST sau khi đatilde lập karyotyp của đối tượng nghiecircn cứu
2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT vagrave TTN
- Thu thập mẫu bệnh phẩm Mỗi mẫu lấy 2-5 ml maacuteu chống đocircng bằng
EDTA Taacutech chiết ADN tổng số từ maacuteu ngoại vi theo quy trigravenh của kit
AquaPure genomic DNA (Invitrogen)
- Kỹ thuật mutiplex PCR Nhacircn đoạn gen bằng kỹ thuật mutiplex PCR
xaacutec định mất đoạn AZF trecircn NST Y Lựa chọn tổ hợp caacutec cặp mồi thiacutech hợp
tối ưu hoacutea phản ứng PCR đa mồi
44
Coacute khoảng 300 caacutec trigravenh tự đặc hiệu (STS) ở vugraveng AZF coacute thể dugraveng để
chẩn đoaacuten caacutec mất đoạn nhỏ Tuy nhiecircn khocircng thể xeacutet nghiệm tất cả caacutec STS
để xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZF vigrave giaacute thagravenh sẽ rất cao vagrave thời gian xeacutet
nghiệm dagravei Học viện nam học Chacircu Acircu (EAA European Academy of
Andrology) khuyến caacuteo chỉ cần phacircn tiacutech 2 STS cho mỗi phacircn vugraveng AZF coacute
thể phaacutet hiện trecircn 90 caacutec mất đoạn nhỏ Caacutec cặp mồi để xaacutec định caacutec STS
được khuyến caacuteo lagrave sY84 vagrave sY86 cho AZFa sY127 vagrave sY134 cho AZFb
sY254 vagrave sY255 cho AZFc Về nguyecircn tắc với caacutec bệnh coacute nhiều STS chi
phối thigrave ở caacutec khu vực khaacutec nhau đột biến phổ biến coacute thể khaacutec nhau Tuy
nhiecircn caacutec taacutec giả khaacutec nhau nghiecircn cứu ở caacutec nước thuộc caacutec chacircu lục khaacutec
nhau khi aacutep dụng caacutec mồi khuyến caacuteo của EAA đều coacute kết quả phaacutet hiện
được mất đoạn AZFabc tốt [87][88][103][107][110][112][113][114] Vigrave
vậy trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng dugraveng 6 cặp mồi theo khuyến caacuteo
của EAA để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ AZFabc Để phaacutet hiện thecircm mất đoạn
nhỏ AZFd lagrave loại mất đoạn gần đacircy được caacutec taacutec giả đề cập vagrave coacute tỷ lệ đột
biến cao hơn caacutec vugraveng AZF khaacutec chuacuteng tocirci dugraveng sY152 vagrave BPY2 để phaacutet
hiện mất AZFd
+ Theo Học viện Nam học Chacircu Acircu (European Academy of Andrology -
EAA) vagrave Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu (European
Molecular Genetics Quality Network - EMQN) thiết kế mỗi mẫu xeacutet nghiệm
thực hiện 2 phản ứng multiplex PCR với 8 cặp mồi để xaacutec định 5 locus gen
trecircn NST Y 3 locus đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei lagrave vugraveng AZFabc 2 locus gen trecircn
nhaacutenh ngắn NST Y lagravem chứng nội tại SRY vagrave ZFY [155]
+ Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR
với 10 cặp mồi để xaacutec định caacutec locus gen trecircn NST Y Trong đoacute coacute 8 cặp
mồi xaacutec định caacutec locus gen đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei NST Y lagrave vugraveng
AZFabcd 2 cặp mồi xaacutec định caacutec locus gen trecircn nhaacutenh ngắn NST Y lagravem
chứng nội tại lagrave SRY vagrave ZFY
45
Cặp mồi nhacircn đoạn đặc hiệu caacutec vugraveng AZF lần lượt lagrave AZFa sY84-
sY86 AZFb sY127-sY134 AZFc sY254-sY255 AZFd sY152-BPY2
Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh t mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm
mất đoạn AZFabcd
Gen Trigravenh t mồi
Vị triacute đoạn
gen trecircn
NST Y
Kiacutech thư c
sản phẩm
PCR
sY84 F 5prime-AGAAGGGTCTGAAAGCAGGT-3prime
R 5prime-GCCTACTACCTGGAGGCTTC-3prime
AZFaYq 326 bp
sY86 F 5-GTGACACACAGACTATGCTTC-3prime
R 5prime-ACACACAGAGGGACAACCCT-3 AZFaYq 320 bp
sY127 F 5prime-GGCTCACAAACGAAAAGAAA-3prime
R 5prime-CTGCAGGCAGTAATAAGGGA-3prime AZFbYq 274 bp
sY134 F 5prime-GTCTGCCTCACCATAAAACG-3prime
R 5prime-ACCACTGCCAAAACTTTCAA-3prime AZFbYq 301 bp
sY254 F 5prime-GGGTGTTACCAGAAGGCAAA-3prime
R 5prime-GAACCGTATCTACCAAAGCAGC-3prime AZFcYq 400 bp
sY255 F 5rsquo- GTTACAGGATTCGGCGTGAT-3rsquo
R 5rsquo- CTCGTCATGTGCAGCCAC -3rsquo AZFcYq 126 bp
sY152 F 5- AGACAGTCTGCCATGTTCA-3
R 5 - CAGGAGGTACTTAGCAGT-3 AZFdYq 125 bp
BPY2 F 5 - TAATTCCTCTTTACGCATGACC-3
R 5- ATATCTCTGAGCACATACC -3 AZFdYq 202 bp
ZFY F 5prime- ACCRCTGTACTGACTGTGATTACAC-3prime
R 5prime-GCACYTCTTTGGTATCYGAGAAAGT-3prime ZFYYp 495 bp
SRY F 5rsquo - A TAT TCC CGC TCT CG GA - 3rsquo
R 5rsquo - GGT GCT CCA TTC TG AG - 3rsquo TDFYp 472 bp
46
Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm
mất đoạn AZFabcd
Phản ứng
multiplex PCR
Mồi Kiacutech thư c sản
phẩm PCR Vị triacute đoạn gen trecircn
NST Y
Multiplex PCR1
(4 cặp mồi)
SRY 472 bp TDF
sY134 301 bp AZFb
BPY2 202 bp AZFd
sY152 125 bp AZFd
Multiplex PCR2
(3 cặp mồi)
ZFY 495 bp ZFY
sY84 326 bp AZFa
sY255 126 bp AZFc
Multiplex PCR3
(4 cặp mồi)
ZFY 495 bp ZFY
sY254 400 bp AZFc
sY86 320 bp AZFa
sY127 274 bp AZFb
Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR
Thagravenh phần
phản ứng
Phản ứng 1 Phản ứng 2 Phản ứng 3
Mastermix
PCR
625 microL 625 microL 625 microL
Mồi
(25 pmolmicroL)
SRY sY134
BPY2 sY152
Mỗi cặp mồi (F
01 microL R 01 microL)
ZFY sY84 sY255
Mỗi cặp mồi (F
01 microL R 01 microL)
ZFY sY86
sY127 sY254
Mỗi cặp mồi (F
01 microL R 01 microL)
ADN
(30-45 ngmicroL)
2 microL 2 microL 2 microL
Nư c Vừa đủ Vừa đủ Vừa đủ
Tổng 125 microL 125 microL 125 microL
47
Phản ứng được thực hiện trecircn maacutey PCR Mastercyclerreg ep Gradients -
Eppendorf (Đức) Chu trigravenh nhiệt như sau
95oC - 10 phuacutet 34 chu kỳ
[94oC - 1 phuacutet 10 giacircy 56
oC - 1 phuacutet 30 giacircy 72
oC - 1 phuacutet]
72oC- 10 phuacutet
Giữ lạnh 4oC
- Trong mỗi phản ứng PCR đều coacute sử dụng đối chứng acircm chứng nữ vagrave
chứng dương Chứng dương sử dụng ADN của người nam giới khỏe mạnh đatilde
coacute con dưới 2 tuổi tinh dịch đồ bigravenh thường Chứng acircm sử dụng ADN của
người phụ nữ khỏe mạnh đatilde coacute con Nếu khocircng xuất hiện sản phẩm PCR tại vị
triacute nagraveo đoacute chuacuteng tocirci tiến hagravenh phản ứng PCR đơn mồi để khẳng định chắc chắn
lagrave coacute mất đoạn gen trecircn NST Y
- Tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute caacutec đoạn gen tương ứng phải được nhacircn lecircn với
tất cả caacutec mẫu chứng dương vagrave khocircng được nhacircn lecircn ở tất cả caacutec chứng acircm
Sản phẩm PCR được điện di trecircn gel agarose 15 trong TBE 1X với
điện thế 100V trong 70 phuacutet Đaacutenh giaacute kết quả theo thang ADN 100 bp của
hatildeng Invitrogen nhuộm bằng Ethidium Bromide để phaacutet hiện kết quả
223 Caacutec bư c nghiecircn cứu
Quaacute trigravenh nghiecircn cứu được toacutem tắt trong sơ đồ 11
48
Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bư c th c hiện
224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu
2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave gia đigravenh
- Về độ tuổi caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh 5 nhoacutem tuổi
+ 20-29 tuổi
+ 30-39 tuổi
+ 40-49 tuổi
+ ge 50 tuổi
Phương phaacutep nghiecircn cứu
(Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả)
Nam giới vocirc sinh được lập bệnh aacuten di truyền thu thập thocircng tin tuổi
nghề nghiệp địa chỉ tiền sử bản thacircn hellip
Khaacutem cơ quan
sinh dục ngoagravei
Mocirc tả
Mật độ thể tiacutech
tinh hoagraven
Caacutec bất thường
ở cơ quan sinh
dục ngoagravei
Xeacutet nghiệm tinh
dịch
Đaacutenh giaacute
Chất lượng tinh
dịch Thể tiacutech pH
độ nhớttinh dịch
Chất lượng vagrave số
lượng tinh trugraveng
Dạng di chuyển
của tinh trugraveng
Tốc độ di chuyển
tinh trugraveng
Xeacutet nghiệm NST
Phaacutet hiện
Bất thường NST
thường
+ Số lượng
+ Cấu truacutec
Bất thường NST
giới tiacutenh
+ Số lượng
+ Cấu truacutec
Xeacutet nghiệm ADN
Phaacutet hiện mất đoạn
AZFa
AZFb
AZFc
AZFd
Mất đoạn AZF kết
hợp
Phacircn tiacutech thống kecirc
Chương trigravenh Excel vagrave phần mềm SPSS
Giaacute trị p trung bigravenh mối tương quan hellip
49
Kết quả thống kecirc lagrave để đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở nhoacutem
tuổi nagraveo
- Nghề nghiệp caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh caacutec nhoacutem Laacutei
xe bộ đội caacuten bộ viecircn chức lagravem ruộng cocircng nhacircn lao động tự do kinh
doanh nghề khaacutec Kết quả thống kecirc nhằm đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở
nhoacutem nghề nghiệp nagraveo
- Tiền sử của nam giới vocirc sinh được chia thagravenh caacutec nhoacutem Quai bị viecircm
tinh hoagraven GTMT bệnh lyacute khaacutec tiếp xuacutec hoacutea chất hoặc khocircng coacute tiền sử ảnh
hưởng tới chất lượng tinh dịch
2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave m t độ tinh hoagraven
- Thể tiacutech tinh hoagraven được chia thagravenh 6 nhoacutem
+ le 5 ml
+ 6-10 ml
+ 11-15 ml
+ 16-20 ml
+ 21-25 ml
+ ge 26 ml
- Mật độ tinh hoagraven được chia lagravem 2 nhoacutem Mật độ chắc mềm
2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di chuyển
của tinh trugraveng
- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch dựa trecircn caacutec chỉ số Thể tiacutech pH độ nhớt
- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh trugraveng dựa trecircn caacutec chỉ số Tỷ lệ tinh trugraveng di
động higravenh thaacutei tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống
- Tốc độ di chuyển trung bigravenh của tinh trugraveng Chia thagravenh caacutec nhoacutem tinh
trugraveng coacute tốc độ khaacutec nhau
+ le 30 microms
+ gt 30-40 microms
50
+ gt 40-50 microms
+ gt 50 microms
- Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
+ Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms)
+ Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms)
+ Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms)
- Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng
+ Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) LIN = VSLVCL ()
+ Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) STR = VSLVAP ()
+ Tiacutenh dao động (Wobble) WOB = VAPVCL ()
- Chỉ số về caacutec loại di động của tinh trugraveng được chia thagravenh 4 mức độ
+ Di động tiến tới nhanh (a) lagrave di động gt 25 microms
+ Di động tiến tới chậm (b) lagrave di động 5 - 25 microms
+ Di động tại chỗ + khocircng tiến tới (c) lagrave di động lt 5 microms vagrave khocircng di
động nhưng coacute luacutec lắc tại chỗ
+ Khocircng di dộng (d)
- Tỷ lệ di động tiến tới nhanh được chia thagravenh caacutec loại
+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh ge 25
+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh lt 25
2244 Đặc điểm bộ NST
Đặc điểm NST được phacircn tiacutech caacutec chỉ số
- Về số lượng NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số
+ Lệch bội Đaacutenh giaacute lagrave coacute lệch bội khi cụm NST coacute số lượng tăng hoặc
giảm 1 hoặc 2 NST so với bộ lưỡng bội
+ Đa bội lagrave những cụm NST coacute số lượng 69 hoặc 92 trecircn thực tế khi
phacircn tiacutech khocircng gặp hiện tượng đa bội ở caacutec trường hợp nghiecircn cứu
51
- Về cấu truacutec NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số
+ Chuyển đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST khocircng ở
vị triacute bigravenh thường magrave bị đứt ra rồi gắn vagraveo một NST khaacutec hoặc chuyển sang vị
triacute khaacutec trecircn NST đoacute Trong hiện tượng chuyển đoạn phacircn thagravenh 2 loại chuyển
đoạn lagrave chuyển đoạn tương hỗ lagrave chuyển đoạn magrave 2 NST khaacutec nhau cugraveng bị
đứt rồi trao đổi đoạn đứt cho nhau Chuyển đoạn khocircng tương hỗ lagrave 1 đoạn của
1 NST bị đứt ra rồi chuyển sang một NST khaacutec
+ Đảo đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST đứt ra rồi quay
đi một goacutec 180o
+ Nhacircn đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST tăng gấp đocirci
+ Mất đoạn NST lagrave hiện tượng một NST nagraveo đoacute bị mất đi một đoạn
+ NST marker (marker chromosome) lagrave hiện tượng NST coacute kiacutech thước
rất nhỏ bất thường cấu truacutec NST chưa xaacutec định được
Caacutec đột biến NST cả đột biến số lượng vagrave cấu truacutec nếu lagrave thể thuần thigrave
được phacircn tiacutech tối thiểu 30 cụm NST Nếu lagrave thể khảm thigrave phacircn tiacutech iacutet nhất 50
cụm NST (nếu tỷ lệ khảm cao) nếu tỷ lệ khảm thấp thigrave phacircn tiacutech đến 100 cụm
NST sau khi phacircn tiacutech được phacircn thagravenh caacutec loại sau
- Karyotyp bigravenh thường 46XY
- Karyotyp bất thường trong đoacute
+ Bất thường NST thường chia thagravenh
Caacutec dạng rối loạn số lượng NST thường
Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST thường
+ Bất thường NST giới tiacutenh chia thagravenh
Caacutec dạng rối loạn số lượng NST giới tiacutenh
Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST giới tiacutenh
2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y
Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y được phacircn thagravenh caacutec loại sau
- Khocircng mất đoạn AZF
- Mất đoạn AZF trecircn NST Y trong đoacute
52
+ Mất đoạn ở một vị triacute AZFa b c hoặc d
+ Mất đoạn kết hợp ở hai ba hay bốn vị triacute AZFabcd
Phacircn bố theo một hoặc nhiều locus gen bị mất sY84 sY86 sY127
sY134 sY254 sY255 sY152 BPY2
Phacircn bố caacutec vị triacute mất đoạn theo nhoacutem VT TTN
2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
Chuacuteng tocirci lập caacutec bảng thống kecirc để đaacutenh giaacute mối liecircn quan giữa đặc điểm
tinh dịch mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất đoạn gen những bệnh
nhacircn VT vagrave TTN
23 Xử lyacute số liệu
Caacutec số liệu thu thập sẽ được xử liacute theo chương trigravenh Excel 2013 vagrave phần
mềm SPSS 160
Xử lyacute số liệu theo phương phaacutep thống kecirc y học coacute sử dụng thuật toaacuten
Logistic Regression dạng mocirc tả liecircn quan giữa 2 biến số phụ thuộc vagrave độc lập
Kết quả được biểu thị qua giaacute trị của tỷ suất checircnh (Odds Ratio - OR) với
khoảng tin cậy 95 của OR kegravem giaacute trị so saacutenh biểu thị sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa
thống kecirc p
- Caacutec số liệu thu được trigravenh bagravey dưới dạng tỉ lệ vagrave caacutec bảng biểu đồ
đồ thị higravenh ảnh
24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu
- Trước khi tiến hagravenh nghiecircn cứu caacutec đối tượng được đưa vagraveo diện nghiecircn
cứu được nghe thocircng baacuteo về mục điacutech nghiecircn cứu quyền lợi vagrave traacutech nhiệm
khi tham gia nghiecircn cứu
- Caacutec xeacutet nghiệm được thực hiện liecircn quan trong đề tagravei đều được bệnh
nhacircn tự nguyện tham gia
- Caacutec thocircng tin riecircng liecircn quan tới đối tượng nghiecircn cứu được giữ kiacuten
53
- Những trường hợp vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng được tư vấn biện phaacutep can
thiệp thiacutech hợp
Một phần của Đề tagravei được thực hiện gắn với Đề tagravei cấp cơ sở ldquoHoagraven
chỉnh kỹ thuật Multiplex PCR để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở caacutec
bệnh nhacircn vocirc sinh namrdquo do PGSTS Phan Thị Hoan ndash Nguyecircn Phoacute Chủ nhiệm
phụ traacutech Bộ mocircn Y Sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội lagravem Chủ nhiệm đề
tagravei Hội đồng duyệt đề cương Trường Đại học Y Hagrave Nội đatilde thocircng qua việc triển
khai xeacutet nghiệm mất đoạn AZF trecircn NST Y tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền
Đề tagravei đatilde nghiệm thu năm 2013
54
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU
31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam gi i
vocirc sinh
Tổng số 553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi
nghề nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem
chứng vagrave 452 nam giới vocirc sinh)
311 Phacircn bố tuổi ở nam gi i vocirc sinh
Tổng số n 452 nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave 20 vagrave cao nhất lagrave
55 tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Phacircn bố theo từng nhoacutem tuổi như sau
Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh
Kết quả thu được ở biểu đồ 31 cho thấy
- Ở nhoacutem tuổi 30- 39 chiếm tỷ lệ cao nhất 50
- Nhoacutem tuổi từ 20-29 chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 383
- Tiếp theo lagrave nhoacutem tuổi 40-49 chiếm 106 nhoacutem tuổi trecircn 50 chiếm tỷ
lệ iacutet nhất lagrave 11
55
Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu
Nhoacutem tuổi Nhoacutem chứng Nhoacutem NC p
n n
lt 0001
20 - 29 21 208 173 383
30 - 39 57 564 226 50
40 - 49 19 188 48 106
gt 50 4 40 5 11
Tổng 101 100 452 100
x plusmn SD 3487 plusmn 684 3198 plusmn 571 lt 0001
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 31 cho thấy
- Ở cả 2 nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu nam giới độ tuổi 30 - 39 đều
chiếm tỷ lệ cao nhất tiếp theo lagrave độ tuổi 20 - 29 độ tuổi 40 - 49 vagrave thấp nhất
độ tuổi gt 50
- Sự phacircn bố caacutec nhoacutem tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu coacute sự khaacutec biệt
coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001
- Cũng giống như sự phacircn bố caacutec độ tuổi độ tuổi trung bigravenh của nhoacutem
chứng lagrave 3487 plusmn 684 cao hơn ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3198 plusmn 571 sự khaacutec biệt
coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001
56
312 Phacircn bố nghề nghiệp
Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu
Nhoacutem nghiecircn cứu
Nghề nghiệp Nhoacutem
chứng
Nhoacutem
NC Chung p
Laacutei xe n 4 31 35
gt 005
40 69 63
Bộ đội n 3 23 26
30 51 47
Caacuten bộ viecircn
chức
n 40 183 233
396 405 403
Lagravem ruộng n 7 32 39
69 71 71
Cocircng nhacircn n 5 52 57
50 115 103
Lao động tự do n 21 68 89
208 150 161
Kinh doanh
khaacutec
n 21 63 84
208 139 152
Tổng n 101 452 553
183 817 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 32 cho thấy
- Nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 403
tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do 161 nhoacutem kinh doanh lagrave 152 nhoacutem
cocircng nhacircn chiếm 103 nhoacutem lagravem ruộng 71 nhoacutem laacutei xe 63 cuối cugraveng lagrave
nhoacutem nam giới lagrave bộ đội 47 Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa nhoacutem vocirc sinh
nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc pgt 005
57
313 Tiền sử của nam gi i vocirc sinh
Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam gi i vocirc sinh
Tiền sử n Tỷ lệ
Viecircm tinh hoagraven quai bị 17 376
GTMT 11 243
Bệnh lyacute khaacutec 12 265
Tiếp xuacutec hoacutea chất 3 066
Khocircng coacute tiền sử 409 9049
Tổng 452 100
Về tiền sử bản thacircn kết quả trigravenh bagravey ở bảng 33 cho thấy Tiền sử viecircm
tinh hoagraven quai bị chiếm tỷ lệ cao nhất (376) bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT
(243) tiếp xuacutec hoacutea chất chiếm tỷ lệ iacutet nhất (066) Người khocircng coacute tiền sử
coacute ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch lagrave 9049
314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh
Số nam giới được khaacutem lacircm sagraveng lagrave 484 Những người nagravey được đaacutenh
giaacute thể tiacutech mật độ tinh hoagraven vagrave những biểu hiện bất thường ở cơ quan sinh
dục ngoagravei Trong đoacute nhoacutem nghiecircn cứu được khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei lagrave
393 người nhoacutem chứng lagrave 91 người
Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC
V Trung bigravenh (ml)
Nhoacutem
Số lượng
(n = 484)
x plusmn SD p
Nhoacutem chứng 91 1903 plusmn 383 gt 005
Nhoacutem NC 393 1829 plusmn 548
58
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 34 cho thấy Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở
nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc sinh lagrave 1829 plusmn 548
Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC
Thể tiacutech
tinh hoagraven
(ml)
Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung
p n n n
ge 26 4 44 23 59 27 56
gt 005
21-25 26 286 121 308 147 304
16-20 45 495 150 382 195 403
11-15 14 154 63 160 77 159
6 -10 2 22 22 56 24 5
le 5 0 0 14 36 14 29
Tổng 91 100 393 100 484 100
Về thể tiacutech của tinh hoagraven kết quả trigravenh bagravey ở bảng 35 cho thấy
- Thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 403
tiếp theo ở nhoacutem thể tiacutech 21-25 ml chiếm tỷ lệ 304 Caacutec nhoacutem thể tiacutech cograven
lại chiếm tỷ lệ iacutet dần nhoacutem 11-15 ml ge 26 ml 6-10 ml vagrave le 5 ml tương ứng
với caacutec tỷ lệ lagrave 159 56 5 vagrave 29
- Ở caacutec nhoacutem thể tiacutech tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể giữa
nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC p gt 005
- Thể tiacutech tinh hoagraven le 5 ml chỉ thấy ở nhoacutem NC magrave khocircng thấy ở
nhoacutem chứng
59
Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi
V Tinh hoagraven
(ml)
Tuổi
le 5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD
20-29 0 1 3 10 5 1 20 1883plusmn418
30-39 0 1 7 23 15 2 48 1911plusmn376
40-49 0 0 2 10 6 1 19 1960plusmn375
ge 50 0 0 2 2 0 0 4 1625plusmn334
Tổng 0 2 14 45 26 4 91 1903plusmn383
p gt 005 gt 005
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 36 cho thấy
Ở nhoacutem chứng nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều
nhất 4591 tiếp theo thể tiacutech 21-25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec loại thể tiacutech khaacutec
chiếm tỷ lệ iacutet
Nam giới ở độ tuổi 20-29 30-39 vagrave 40-49 coacute thể tiacutech trung bigravenh của tinh
hoagraven lagrave tương đương nhau ở độ tuổi ge 50 coacute thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ
hơn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
60
Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi
VTinh hoagraven
(ml) Tuổi
le5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD
20-29 8 10 25 56 47 8 154 1797 plusmn 591
30-39 6 10 34 76 57 12 195 1822 plusmn 531
40-49 0 2 3 17 15 2 39 1954 plusmn 423
ge 50 0 0 1 1 2 1 5 2120 plusmn 580
Tổng 14 22 63 150 121 23 393 1829 plusmn 548
p gt 005 gt 005
Kết quả ở bảng 37 cho thấy Ở nhoacutem vocirc sinh nam giới coacute thể tiacutech tinh
hoagraven 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo ở loại thể tiacutech 21-
25ml với tỷ lệ 121393 caacutec loại thể tiacutech cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29
30-39 40-49 vagrave ge 50 sự khaacutec biệt về thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng
coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC
Mật độ
tinh hoagraven Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung p
n n n
Chắc 87 956 345 878 432 893
lt 005 Mềm 4 44 48 122 52 107
Tổng 91 100 393 100 484 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 38 cho thấy Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem
chứng chiếm 956 cao hơn ở nhoacutem NC lagrave 878 ngược lại mật độ tinh hoagraven
mềm gặp ở nhoacutem NC lagrave 122 cao hơn so với nhoacutem chứng lagrave 44 sự khaacutec
biệt lagrave coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005
61
Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng (n=91)
Tuổi
Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm
p n n
20-29 18 90 2 10
gt 005
30-39 46 9583 2 417
40-49 19 100 0 0
ge 50 4 100 0 0
Tổng 87 9560 4 440
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 39 cho thấy Ở nhoacutem chứng mật độ tinh hoagraven
ở caacutec độ tuổi khaacutec nhau khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005
Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu (n=393)
Mật độ
Tuổi
Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm
p
n n
20-29 133 8336 21 1664
gt005 30-39 172 8821 23 1179
40-49 36 9231 3 769
ge 50 4 80 1 20
Tổng 345 8779 48 1221
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 310 cho thấy Ở nhoacutem NC tỷ lệ tinh hoagraven coacute
mật độ chắc ở nhoacutem tuổi 20-29 vagrave ge 50 thấp hơn ở caacutec nhoacutem 30-39 vagrave 40-49
Ngược lại tỷ lệ tinh hoagraven coacute mật độ mềm ở nhoacutem tuổi 30-39 vagrave 40-49 lại thấp
hơn ở nhoacutem 20-29 vagrave trecircn 50 tuổi Tuy nhiecircn sự khaacutec nhau nagravey chưa coacute yacute
nghĩa thống kecirc với p gt 005
62
Trong số 393 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh được thăm khaacutem đaacutenh giaacute cơ
quan sinh dục ngoagravei Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ sau
Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh
Về biểu hiện bất thường của cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh
kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 32 cho thấy
- Khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ
8728 Cograven lại 1272 lagrave coacute bất thường về cơ quan sinh dục ngoagravei
- Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 50 trường hợp coacute bất thường
cơ quan sinh dục ngoagravei Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei được
trigravenh bagravey ở bảng 311
63
Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei
ở nam gi i vocirc sinh
Biểu hiện ở cơ quan sinh dục ngoagravei Tổng n=50) Tỷ lệ
Suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) 12 24
Viecircm đau tức tinh hoagraven 8 16
Thoaacutet vị bẹn 5 10
Ẩn tinh hoagraven tinh hoagraven chưa xuống bigraveu 4 80
Lỗ đaacutei lệch thấp 5 10
Giatilden tĩnh mạch tinh 8 16
Teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn 4 80
Bất thường khaacutec (tinh hoagraven 1 becircn quaacute to) 4 80
Tổng số 50 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 311 cho thấy
- Về tỷ lệ từng loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei nam giới suy sinh
dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 24 caacutec bất thường
- Tiếp theo lagrave GTMT vagrave viecircm tinh hoagraven đều chiếm 16
- Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven
tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều lagrave 8
64
315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng
Tổng số nam giới xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave 553 Trong đoacute nhoacutem
nghiecircn cứu lagrave 452 người nhoacutem chứng lagrave 101 người
Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng
Thể tiacutech (ml)
Nhoacutem
ge 15 ml lt 15 ml OR
(95 CI) p
n n
Nghiecircn cứu
(n=452) 306 677 146 323
08
(05-129) gt 005
Chứng
(n=101) 73 723 28 277
Chung
(n=553) 379 685 174 315
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 312 cho thấy
Ở nhoacutem nghiecircn cứu Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ lagrave
677 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 323
Tương tự ở nhoacutem chứng Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ
lagrave 723 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 277
Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml vagrave lt 15 ml ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc
với p gt 005
65
Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng
pH
Nhoacutem
ge 72 lt 72 p
n n
Nghiecircn cứu
(n=452) 448 991 4 09
gt 005 Chứng
(n=101) 101 100 0 0
Chung
(n=553) 549 993 4 07
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 313 cho thấy
pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 991 vagrave nhoacutem chứng lagrave
100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72 rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu khocircng
gặp ở nhoacutem chứng
Bảng 314 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng
Độ nh t
Nhoacutem
Bigravenh
thường Cao Giảm
p
n n n
Nghiecircn cứu
(n=452) 304 673 45 10 103 228 gt 005
Chứng
(n=101) 74 7337 7 69 20 198
Chung
(n=553) 378 684 52 94 123 222
OR
(95CI) 1
066
(029-152)
082
(048-141)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 314 cho thấy
Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại
bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc
với p gt 005
66
Trong số 452 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh coacute 340 người VT 112 người TT
vagrave TTN Kết quả so saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng ở nhoacutem chứng
vagrave nhoacutem TTTTN như sau
Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng
vagrave nhoacutem TTTTN
Nhoacutem
Chất lượng
tinh trugraveng
Nhoacutem
TTTTN
(n=112)
Nhoacutem chứng
(n=101)
Chung
(n=213)
p
n n n
TT di
động
nhanh
ge25 6 74 75 926 81 100
lt 0001
lt25 106 803 26 197 132 100
Higravenh thaacutei
bigravenh
thường
ge30 1 31 31 969 32 100 lt 0001
lt30 111 613 70 387 181 100
Tinh trugraveng
sống
ge75 44 321 93 679 137 100 lt 0001
lt75 68 895 8 105 76 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 315 cho thấy
- Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge
30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTTTN đều thấp hơn so với
nhoacutem chứng với p lt 0001
- Tinh trugraveng di động (lt25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (lt30) vagrave
tỷ lệ tinh trugraveng sống (lt75) ở nhoacutem TTTTN đều cao hơn r rệt so với ở nhoacutem
chứng với p lt 0001
67
Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng nh m ch ng vagrave nh m TTN
Tốc độ di
chuyển
tinh trugraveng
Nhoacutem
le 30
(microms)
gt30-40
(microms)
gt40-50
(microms)
gt 50
(microms)
Chung p
n n n n n
Chứng 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683 101 526 lt 0001
TTTTN 87 7768 19 1696 4 357 2 1 79 112 474
Tổng 101 4742 57 2676 36 169 19 892 213 100
Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh
trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45
microms (3168) tốc độ gt 50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp
nhất (1383) Ở nhoacutem TTTTN Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms
chiếm tỷ lệ cao nhất (7768) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms
(1696) tốc độ từ 40-50 microms (357) thấp nhất lagrave tốc độ gt 50 microms
(179) Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với
nhoacutem TTTTN với plt 0001
Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem TTTTN
Nhoacutem
Dạng
Chứng (n=101) TTTTN (n=112) p
x plusmn SD x plusmn SD
VSL 4036 plusmn 950 2610 plusmn 871 lt 0001
VCL 7273 plusmn 1690 5895 plusmn 1576 lt 0001
VAP 5019 plusmn 1126 3861 plusmn 1263 lt 0001
Kết quả ở bảng 317 cho thấy Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) tốc độ đường
cong (VCL) tốc độ theo con đường trung vị (VAP) của nhoacutem chứng đều cao
hơn r rệt so với nhoacutem TTTTN p lt 0001
68
316 ương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng
Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN
Kết quả ở đồ thị 31 vagrave 32 cho thấy VSL vagrave VCL coacute tương quan tuyến
tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0702 vagrave p lt 0001 nhoacutem
TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 0001
0
20
40
60
80
100
120
140
15 25 35 45 55 65
VSL
VC
L
VCL = 1221 x VSL + 22736
r = 0702 p lt 0001
0
20
40
60
80
100
120
0 10 20 30 40 50 60
VSL
VC
L
VCL = 068 x VSL + 4062
r = 0354 p = 0018
69
Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng
Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN
Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương quan tuyến
tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0842 vagrave p lt 0001
nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 10 20 30 40 50 60 70
VSL
VA
P
VAP = 0975 x VSL + 10271
r = 0842 p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 10 20 30 40 50 60
VSL
VA
P
VAP = 0887 x VSL + 14682
r = 0577 p lt 0001
70
Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng
Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN
Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute tương quan tuyến
tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0937 vagrave p lt 0001 nhoacutem
TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
0 20 40 60 80 100 120 140
VAP
VC
LVCL = 0624 x VAP + 4815
r = 0937 p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 20 40 60 80 100 120
VAP
VC
L
VCL = 0618 x VAP + 217
r = 0771 p lt 0001
71
Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng
vagrave nhoacutem TTTTN
Nhoacutem
Tiacutenh chất
Chứng
(n=101)
TTTTN
(n=112)
p
LIN x + SD () 5770 plusmn 597 5693 plusmn 1123 p gt 005
STR x + SD () 8107 plusmn 468 8380 plusmn 793 p gt 005
WOB x + SD () 6928 plusmn 523 6543 plusmn 1097 p gt 005
Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng
(STR) ở nhoacutem chứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 tương đương với ở nhoacutem
TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 Tiacutenh dao động (WOB) ở nhoacutem
chứng lagrave 6928 plusmn 523 vagrave ở nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 Sự khaacutec biệt giữa
caacutec nhoacutem nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam gi i VT vagrave TTN
Tất cả 469 nam giới vocirc sinh do VT vagrave TTN đatilde được xaacutec định lagrave khocircng bị
tắc nghẽn đường dẫn tinh đều được chỉ định xeacutet nghiệm NST lập karyotyp
Kết quả được trigravenh bagravey ở caacutec bảng biểu đồ sau
Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN
Karyotyp
Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung
p n n n
Bigravenh thường 295 833 109 948 404 861
p lt 001
Bất thường 59 167 6 52 65 139
Tổng 354 755 115 245 469 100
Kết quả ở bảng 319 cho thấy Trong số 469 người phaacutet hiện 65469
(139) người VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở nhoacutem VT lagrave
59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa
thống kecirc với p lt 001
72
Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh
Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 33 cho thấy Bất thường về số lượng NST
giới tiacutenh chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 959 tiếp theo lagrave bất thường cấu truacutec NST
thường 277 bất thường về cấu truacutec NST giới 149 khocircng coacute trường hợp
bất thường số lượng NST thường
73
Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam gi i VT vagrave TTN
Kiểu bất
thường Karyotyp
Số lượng
VT TTN Tổng
Bất
thường
số
lượng
NST
NST
giới
tiacutenh
47XXY 39 0 39
47XY+i(Xq) 1 0 1
47XYY 1 1 2
46XX 2 0 2
45X 1 0 1
NST
thường 0 0 0
Bất
thường
cấu
truacutec
NST
NST
thường
46XY1qh+(q11q12) 1 1 2
46XYinv(9)(p13q13) 1 0 1
46XYinv(9)(p11q13) 1 1 2
46XYinv(9)(p21q21) 1 0 1
46XYinv(9) 2 0 2
46XY(99)46XYinv(7)(p12q32)(1) 0 1 1
46XYt(13q14q) 0 1 1
46XYt(12q13q) 1 0 1
46XYt(20p22p) 0 1 1
46XYins(23)(p11q112q27) 1 0 1
NST
giới
tiacutenh
46XYdelY(80)45X(20) 1 0 1
46Yt(X2)(p223p13) 1 0 1
46Xdel(Yq) 5 0 5
Tổng số 59 6 65
Kết quả ở bảng 320 cho thấy Coacute 65 nam giới coacute bất thường về số lượng
vagrave cấu truacutec NST Trong đoacute
74
- Caacutec bất thường số lượng NST giới tiacutenh Phaacutet hiện được một số dạng
trong đoacute hội chứng Klinefelter 47XXY chiếm tỷ lệ cao nhất 3965 (60) Tất
cả nam giới hội chứng Klinefelter 47XXY lagrave thể thuần vagrave đều VT
- Caacutec bất thường cấu truacutec NST gặp nhiều dạng chuyển đoạn lặp đoạn
đảo đoạn vagrave mất đoạn
- Đảo đoạn NST chủ yếu lagrave đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ 665
(923) xảy ra ở cả nam giới VT (5) vagrave TTN (1)
- Mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y chiếm tỷ lệ 565 (77) Cả 5 trường hợp
mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y đều VT
- Chuyển đoạn NST xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN
33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y
Tiến hagravenh phacircn tiacutech ADN nhằm phaacutet hiện mất đoạn ở 4 vugraveng AZFabcd
bằng kỹ thuật multiplex PCR với 10 cặp mồi trecircn 469 nam giới VT vagrave TTN
Kết quả được trigravenh bagravey trong caacutec bảng biểu sau
Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu
Đặc điểm Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung p
n n n
Bigravenh thường 322 910 98 852 420 896
p gt 005
Mất đoạn 32 90 17 148 49 104
Tổng 354 755 115 245 469 100
Kết quả ở bảng 321 cho thấy
- Ở những nam giới VT TTN coacute tỷ lệ mất đoạn gen NST Y lagrave 104
khocircng coacute mất đoạn gen lagrave 896
- Trong những nam giới coacute mất đoạn gen Mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT
lagrave 32354 (9) ở nhoacutem TTN lagrave 17115 (148) Sự khaacutec biệt giữa nhoacutem TTN
vagrave nhoacutem VT chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
75
Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN
Vị triacute mất đoạn Nhoacutem VT Nhoacutem TTN
Tổng
n
AZFa 0 0 0 0
AZFb 2 0 2 408
AZFc 5 8 13 2633
AZFd 2 5 7 1429
AZFb+c 3 0 3 612
AZFc+d 9 4 13 2633
AZFb+c+d 8 0 8 1633
AZFa+b hoặc AZFa+b+d 0 0 0 0
AZFa+c hoặc AZFa+c+d 0 0 0 0
AZFa+b+c+d 3 0 3 612
Tổng n () 32 (653) 17 (347) 49 100
Kết quả ở bảng 322 cho thấy
Trong số 49 nam giới bị mất đoạn gen AZFabcd trecircn NST Y nhoacutem VT
chiếm 3249 (653) nhoacutem TTN chiếm 1749 (347)
Trong đoacute Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349
(2633) tiếp theo lagrave AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 )
AZFa+b+c+d vagrave AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408)
76
Biểu đồ 34 S phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn
Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy Caacutec mất đoạn ở đacircy gồm coacute caacutec dạng
mất đoạn đơn thuần hoặc kết hợp Trong đoacute
- Đối với mất đoạn đơn thuần Mất đoạn AZFc đơn thuần chiếm tỷ lệ
cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFd đơn thuần chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave
1429 Tiếp theo lagrave mất đoạn AZFb đơn thuần lagrave 408 Khocircng thấy mất
đoạn AZFa đơn thuần
- Đối với mất đoạn kết hợp Mất đoạn kết hợp vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ
cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFb+c chiếm tỷ lệ 612 Mất đoạn
AZFb+c+d lagrave 1633 Cuối cugraveng lagrave mất đoạn kết hợp AZFa+b+c+d lagrave 612
- Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec vugraveng AZFabc
Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave 612 hoặc kegravem theo mất
đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 2633
77
Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen
AZF Vị triacute Số lần gen bị mất
(n=49)
Tỷ lệ )
AZFa sY84 449 816
sY86 349 612
AZFb sY127 1549 3061
sY134 1649 3265
AZFc sY254 4149 8367
sY255 4049 8163
AZFd sY152 3249 6531
BPY2 2149 4286
Kết quả ở bảng 323 cho thấy
Trong caacutec vị triacute gen bị mất mất gen sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm
tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049 (8163) tiếp theo lần lượt vagrave
caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531) vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286)
caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061) sY134 lagrave 1649 (3265)
caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave 449 (816) vagrave sY86 lagrave
349 (612)
78
Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn
Vị triacute Số lần mất đoạn (n=469) Tỷ lệ 172 STS)
sY84 4 233
sY86 3 174
sY127 15 872
sY134 16 930
sY254 41 2384
sY255 40 2326
sY152 32 1860
BPY2 21 1221
Tổng 172 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cho thấy
Trong số những người bị mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị
mất đoạn Trong đoacute
- Mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave
2384 vagrave 2326
- Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai
lagrave 186 vagrave 1221
- Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ ba lagrave
872 vagrave 93
- Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất lagrave
233 vagrave 174
79
Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN
Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 35 cho thấy
- Ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất hiện ở tất cả caacutec STS Trong
khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất hiện ở caacutec STS như sY84
sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255
sY152 vagrave BPY2
Tỷ lệ mất đoạn ở caacutec vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 giữa nhoacutem
TTNVT lần lượt lagrave 1328 1327 923 vagrave 417
80
Bảng 325 S phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC
TT Matilde BN sY84 sY86 sY127 sY134 sY152 BPY2 sY254 sY255
1 0512 + + + + + + - -
2 2712 + + + + - + - -
3 3012 + + + + - - + +
4 3112 + + + + + + - -
5 4412 + + - + + + + +
6 6212 + + - - - + - -
7 7112 - - - - - - - -
8 8712 + + + + - + - -
9 10912 + + + + - - - -
10 11312 + + + + - + + +
11 11612 + + + + - - - -
12 12512 + + - - + + + +
13 12612 + + - - - - - -
14 12912 + + + + - + + +
15 14012 + + + + - + + +
16 14312 + + - - - - - -
17 14512 - + - - - - - -
18 14812 + + + + - - - -
19 19312 + + - - - + - -
20 20412 - - - - - - - -
21 22012 + + - - - - - -
22 22612 + + + + - + + +
81
23 22812 + + + + + + - -
24 2113 + + + + - + + +
25 4213 + + + + + + - -
26 6113 + + + + - - - -
27 7013 - - - - - - - -
28 7313 + + + + - + + +
29 8113 + + + + - - - -
30 8513 + + - - - - - -
31 11313 + + + + - + - -
32 11713 + + + + + + - -
33 13413 + + + + + + - -
34 14913 + + + + - + - -
35 15113 + + + + + + - -
36 17213 + + + + + + - -
37 17313 + + + + + + - -
38 18413 + + + + + + - -
39 18813 + + - - + + - -
40 18913 + + - - + + - -
41 0614 + + - - + + - -
42 2014 + + + + + + - -
43 3914 + + + + - - - -
44 4714 + + - - - - - -
45 5214 + + + + + + - -
46 5414 + + + + - - - -
47 5914 + + + + - + - -
48 7214 + + + + + + - +
49 7514 + + + + - - - -
Ghi chuacute
Xuất hiện gen vugraveng AZF Khocircng xuất hiện gen vugraveng AZF
-
+
82
34 Li n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave
Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam gi i VT vagrave TTN
Nhoacutem VT TTN
Kiểu NST ADN
VT TTN Tổng p
Khocircng đột biến NST khocircng đột biến gen 271 92 363
p lt 005 Đột biến NST khocircng đột biến gen 51 6 57
Đột biến NST vagrave đột biến gen 8 0 8
Khocircng đột biến NST đột biến gen 24 17 41
Tổng 354 115 469
Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam
giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST
vừa đột biến gen với p lt 005
Nhoacutem vừa đột biến NST vagrave đột biến gen chỉ coacute ở nhoacutem VT khocircng thấy
ở nhoacutem TTN
Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST
T
T
Matilde số
BN
Đặc
điểm TT Bất thường NST Gen trecircn NST Y
1 7112 VT 46XX AZFa+b+c+d (-) SRY (+)
2 14312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d
3 14512 VT 46Xdel(Yq) sY84 AZFb+c+d (-) sY86(+)
4 19312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d
5 20412 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFa+b+c+d
6 8513 VT 46XYdelY(80)45X(20) Mất AZFb+c+d
7 0614 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c
8 4714 VT 45X AZFb+c+d (-) AZFa (+)
SRY(+)
83
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 327 cho thấy
Coacute 8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF Tất cả những
người nagravey đều VT vagrave caacutec bất thường ở đacircy đều lagrave bất thường ở NST giới tiacutenh
Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam gi i vocirc sinh vagrave biểu hiện gen
vugraveng trecircn NST Y
Matilde số BN 7112 4714 20412 0614 0114
Karyotyp 46XX 45X 46Xdel(Yq) 46Xdel(Yq) 46XY
Cặp NST
gi i tiacutenh
Gen vugraveng
AZF AZFabcd
(-) AZFa (+)
AZFbcd (-)
AZFbcd (-) AZFbc (-) AZFabcd (+)
Gen SRY SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng trecircn cho thấy
- Nam giới coacute karyotyp 46XX khocircng coacute NST Y nhưng SRY (+) kết quả
xeacutet nghiệm ADN khocircng phaacutet hiện thấy AZFabcd
- Nam giới coacute karyotyp 45X khocircng coacute thấy NST Y kết quả xeacutet nghiệm
ADN khocircng coacute mặt AZFbcd nhưng AZFa (+) SRY (+)
- Những nam giới coacute karyotyp 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST
Y rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm
ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y
84
35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
Tổng số 95 nam giới VT vagrave TTN coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF
nằm trong số 393 người được khaacutem lacircm sagraveng vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ Do
vậy chuacuteng tocirci so saacutenh đặc điểm tinh dịch đồ của 95 người nagravey với nhoacutem chứng
ban đầu lagrave 101 người
Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Thể tiacutech
Nhoacutem
ge 15 ml lt 15 ml OR
(95 CI) p
n n
Bất thường di
truyền (n 95) 64 6737 31 3263
079
(041-153) gt 005
Chứng
(n=101) 73 723 28 277
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy
Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737
vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở
nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute
thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng
coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
pH
Nhoacutem
ge 72 lt 72 p
n n
Bất thường di truyền
(n=95) 92 9684 3 316
gt 005
Chứng
(n=101) 101 100 0 0
85
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem
nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72
rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng
Bảng 331 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Độ nh t
Nhoacutem
Bigravenh thường Cao Giảm p
n n n
Bất thường di
truyền (n=95) 60 6316 10 1052 25 2632
gt 005
Chứng
(n=101) 74 733 7 69 20 198
OR
(95CI)
176
(056 ndash 578) 1
114
(032 ndash 422)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem
nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng
coacute sự khaacutec biệt p gt 005
Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Nhoacutem
Chất lượng
tinh trugraveng
Nhoacutem bất thường di
truyền (n=95)
Nhoacutem chứng
(n=101)
p
n n
TT di động
nhanh
ge 25 5 83 75 926
lt 0001
lt 25 55 917 26 197
Higravenh thaacutei
bigravenh thường
ge 30 1 17 31 969 lt 0001
lt 30 59 983 70 387
Tinh trugraveng
sống
ge 75 34 567 93 679 lt 0001
lt 75 26 433 8 105
86
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh
(ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống
(ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001
Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di
truyền vagrave nhoacutem chứng
Tốc độ di
chuyển
Nhoacutem
le 30
(microms)
gt30-40
(microms)
gt40-50
(microms)
gt 50
(microms) p
n n n n
Bất thường di
truyền (n=95) 75 7895 15 1579 3 316 2 21
lt 0001
Chứng
(n=101) 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683
Kết quả ở bảng 333 cho thấy
- Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ
lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn
50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)
- Ở nhoacutem bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms
chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms
(1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50 microms (21)
- Ở nhoacutem tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp
hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng
di động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại
cao hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền sự khaacutec biệt giữa caacutec nhoacutem
nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001
87
Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng v i bất thường NST vagrave
mất đoạn gen
NST ADN
Tinh trugraveng
NST ADN
Bất thường Bigravenh thường Bất thường Bigravenh thường
Vocirc tinh 59 295 32 322
Thiểu tinh nặng 6 109 17 98
Tổng số 65 404 49 420
OR (95CI) 363 (151 ndash 1057) 057 (029 - 115)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới VT coacute nguy cơ bất
thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với
người TTN
88
MỘT SỐ HIgraveNH ẢNH ĐIỆN DI SẢN PHẨM PCR PHAacuteT HIỆN MẤT ĐOẠN
GEN TREcircN NST Y
Ảnh 31 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam igravenh thườn
Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11
chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm
Ảnh 32 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam mất đo n AZFa c
Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn mất đoạn AZFa+b+c+d giếng 2 6 10 chứng
nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm
Ảnh 33 Điện i sản hẩm Multiplex PCR của n ười nam mất đo n AZF t i vị t iacute BPY2 vagrave
sY152
Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn (mất đoạn AZFd ở vị triacute BPY2) vagrave sY152
giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm
89
Chương 4
BAgraveN LUẬN
41 Đặc điểm tu i ngh nghi ti n m agraveng tinh dịch nam gi i
vocirc sinh
411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy Nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave
20 vagrave cao nhất lagrave 55 độ tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Theo PNQ Duy vagrave cs
tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng giảm necircn những người lớn tuổi
thường TTN hơn lagrave VT [141]
Theo nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả thigrave độ tuổi trung bigravenh của nam giới vocirc
sinh thường khoảng 30 - 35 Punam Nagvenkar nghiecircn cứu 88 bệnh nhacircn vocirc
sinh coacute tuổi từ 26 đến 50 tuổi trung bigravenh lagrave 345 [57] John Pryor vagrave cs nghiecircn
cứu trecircn 200 bệnh nhacircn nam vocirc sinh coacute tuổi từ 24 đến 52 tuổi trung bigravenh lagrave 34
[90] Robert vagrave cs nghiecircn cứu trecircn 42 bệnh nhacircn VT vagrave TTN coacute tuổi từ 24 đến
53 tuổi trung bigravenh lagrave 34 [157] Nghiecircn cứu của Comhair vagrave cs lại cho thấy tuổi
trung bigravenh của nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh do VT vagrave TTN lagrave 311 [158]
Độ tuổi của đối tượng nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự như của
Comhair vagrave cs nhưng thấp hơn caacutec taacutec giả khaacutec đatilde nghiecircn cứu trước coacute thể do
tuổi kết hocircn ở Việt Nam nhigraven chung thấp hơn ở caacutec nước đặc biệt caacutec nước
chacircu Acircu đồng thời coacute lẽ ngagravey nay việc quan tacircm đến sức khỏe người dacircn đatilde
tốt hơn trước vigrave vậy họ đatilde đi khaacutem sớm hơn Ở chacircu Acircu độ tuổi xacircy dựng gia
đigravenh của nam giới thường cao hơn so với ở Việt Nam do đoacute độ tuổi trung bigravenh
của nam giới đi khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh cũng cao hơn
Ở Việt Nam nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn
cứu của Trần Đức Phấn cho thấy tỷ lệ TNSS chiếm tỷ lệ cao ở nhoacutem tuổi 30-39
[33] Trần Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) lại cho thấy tuổi trung bigravenh của người
90
chồng lagrave 3574 67 [8] Mặc dugrave ở Việt Nam cả nam vagrave nữ xu hướng kết hocircn
cagraveng ngagravey cagraveng muộn Tuy nhiecircn độ tuổi thăm khaacutem vocirc sinh trong nghiecircn cứu
của chuacuteng tocirci đatilde giảm so với trong nghiecircn cứu của Trần Thị Trung Chiến
chứng tỏ nhu cầu xatilde hội ngagravey cagraveng phaacutet triển sức khỏe sinh sản ngagravey cagraveng
được quan tacircm nhận thức về chăm soacutec sức khỏe sinh sản của caacutec cặp vợ chồng
đatilde được cải thiện rotilde vigrave thế họ đi khaacutem vagrave điều trị sớm hơn so với trước đacircy
Như vậy tuổi của nam giới vocirc sinh coacute liecircn quan đến độ tuổi xacircy dựng
gia đigravenh tuổi cagraveng cao coacute ảnh hưởng đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng necircn
những nam giới vocirc sinh đi khaacutem xeacutet nghiệm vagrave được tư vấn di truyền cagraveng
sớm cagraveng tốt
412 Về nghề nghiệp
Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh học - Di
truyền Đại học Y Hagrave Nội vigrave vậy caacutec đối tượng đến khaacutem vagrave xeacutet nghiệm chủ
yếu lagrave người khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh Miền Bắc xung quanh Hagrave Nội Kết
quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm nhiều nhất
lagrave 403 tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do (161) nhoacutem kinh doanh
(152) nhoacutem cocircng nhacircn chiếm (103) nhoacutem lagravem ruộng (71) nhoacutem laacutei
xe (63) cuối cugraveng lagrave nhoacutem bộ đội (47) Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa
nhoacutem vocirc sinh nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự với nghiecircn cứu của
Nguyễn Xuacircn Baacutei (2002) coacute 385 đối tượng xeacutet nghiệm vocirc sinh nam lagrave cocircng
chức 232 lagrave cocircng nhacircn vagrave laacutei xe 106 lagrave nocircng dacircn 75 lagrave lao động vagrave
202 lagrave nghề tự do [158] Kết quả nghiecircn cứu của Hagrave Xuacircn Anh cũng cho
thấy nhoacutem caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất (394) lao động cocircng
nghiệp (355) nocircng dacircn (92) viecircn chức quacircn sự (9) vagrave nghề tự do
(69) [160] Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy coacute 488 người
lagrave laacutei xe Tỷ lệ nagravey lagrave khocircng cao so với một số nghiecircn cứu khaacutec Nghiecircn cứu
91
của PNQ Duy vagrave cs (2001) tại Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ cho thấy nhoacutem tagravei xế
đường dagravei coacute tỷ lệ bất thường về tinh trugraveng cao nhất [141] Một số taacutec giả khaacutec
cũng thấy nhoacutem nguy cơ cao vocirc sinh lagrave laacutei xe tải Theo caacutec taacutec giả nagravey xe tải
coacute bộ phận xả noacuteng ở phiacutea trước dễ taacutec động trực tiếp vagraveo tinh hoagraven gacircy taacutec
động nhiệt độ cao vagrave gacircy vocirc sinh nam Tuy nhiecircn rất coacute thể ngagravey nay xe tải
cũng được thiết kế coacute điều hogravea nhiệt độ đồng thời coacute một số xe bộ phận xả
noacuteng đatilde được thiết kế khocircng ở phiacutea trước laacutei xe để đỡ ảnh hưởng đến laacutei xe
hơn necircn số lượng người lagravem nghề laacutei xe tải laacutei xe đường dagravei coacute thể ngagravey cagraveng
tăng nhưng số laacutei xe bị vocirc sinh lại giảm hơn so với trước đacircy
413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam gi i
Về tiền sử bản thacircn liecircn quan đến chất lượng tinh dịch kết quả nghiecircn
cứu ở bảng 33 cho thấy nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven chiếm tỷ lệ
cao nhất (376) tiếp theo lagrave một số bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT (243)
tiếp xuacutec hoacutea chất (066) vagrave khocircng coacute tiền sử (9049)
Trong nghiecircn cứu nagravey nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven đa số
liecircn quan đến tiền sử đatilde từng mắc quai bị Qua thăm khaacutem trecircn lacircm sagraveng những
trường hợp coacute tiền sử quai bị chuacuteng tocirci thấy nhiều trường hợp coacute teo tinh hoagraven
một becircn hoặc hai becircn
Baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả trước đều cho rằng caacutec trường hợp mắc quai bị
từ nhỏ coacute tới 30 coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven vagrave teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn
Nghiecircn cứu của Lecirc Thế Vũ (2013) cũng nhận thấy những người nam coacute tiền sử
quai bị sẽ coacute mật độ tỷ lệ sống của tinh trugraveng giảm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng
Trong đoacute người coacute tiền sử quai bị coacute nguy cơ giảm mật độ tinh trugraveng 24 lần
nguy cơ khocircng coacute tinh trugraveng 209 lần vagrave nguy cơ lagravem giảm tỷ lệ tinh trugraveng sống
211 lần [161]
Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy trong tiền sử của những người
nam vocirc sinh thigrave quai bị vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất Điều nagravey chứng tỏ việc phograveng
chống viecircm nhiễm đặc biệt phograveng chống quai bị vagrave caacutec biện phaacutep điều trị quai
92
bị để hạn chế biến chứng vẫn lagrave vấn đề rất cần được quan tacircm Người coacute tiền
sử GTMT cũng chiếm tỷ lệ cao thứ 2
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ người coacute tiền sử tiếp xuacutec với
hoacutea chất iacutet (066) Coacute 3 trường hợp coacute tiền sử thường xuyecircn tiếp xuacutec hoacutea
chất qua hỏi bệnh chuacuteng tocirci xaacutec định được lagrave coacute liecircn quan đến nghề nghiệp
lagravem cocircng nhacircn tiếp xuacutec với sơn vagrave xăng Đacircy cũng lagrave một trong những yếu tố
nguy cơ đatilde được xaacutec định coacute ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh trugraveng gacircy vocirc
sinh nam giới
Theo nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn những người coacute tiền sử tiếp xuacutec
hoặc sống trong mocirci trường coacute chất diệt cỏ trong chiến tranh coacute bất thường số
lượng tinh trugraveng cao hơn ở những người khaacutec [162] Tuy nhiecircn trong nghiecircn
cứu nagravey chuacuteng tocirci khocircng gặp người coacute tiền sử tiếp xuacutec với chất độc hoacutea học
trong chiến tranh Điều nagravey coacute thể do hầu hết những nam giới vocirc sinh trong
nghiecircn cứu nagravey sống chủ yếu ở khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh lacircn cận
414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam gi i vocirc sinh
4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven
Thể tiacutech tinh hoagraven được tạo thagravenh chủ yếu bởi caacutec ống sinh tinh Thể
tiacutech tinh hoagraven lagrave một thocircng số đặc biệt cho pheacutep ước lượng số lượng vagrave khả
năng hoạt động của caacutec ống sinh tinh Caacutec ống sinh tinh chiếm khoảng 70
đến 80 thể tiacutech của tinh hoagraven Do vậy thể tiacutech tinh hoagraven được cho lagrave coacute mối
liecircn quan đến sự sinh tinh trugraveng [163] Giảm số lượng tế bagraveo dograveng tinh sẽ gacircy
giảm r rệt thể tiacutech tinh hoagraven hay teo tinh hoagraven Với người Chacircu Acircu thể tiacutech
tinh hoagraven được coi lagrave giảm nếu dưới 15 ml cograven đối với người Chacircu Aacute thigrave con
số nagravey lagrave dưới 13 ml
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute kiacutech thước tinh hoagraven bằng caacutech
so saacutenh ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven với thước đo Prader coacute sẵn caacutec thể tiacutech
chuẩn tiacutenh từ 1 đến 25ml Đacircy lagrave caacutech đo đơn giản vagrave thuận tiện thường được
93
sử dụng nhiều trong khaacutem vagrave đo thể tiacutech tinh hoagraven Thể tiacutech trung bigravenh tinh
hoagraven (bảng 34) ở nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 ml lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc
sinh nam lagrave 1829 plusmn 548 ml Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa
thống kecirc với p gt 005 Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết
quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven ở
nhoacutem VT vagrave TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng [164]
Kết quả nghiecircn cứu của Aribarg (2008) trecircn 307 nam giới ở Thaacutei Lan
cho thấy 90 caacutec trường hợp coacute thể tiacutech tinh hoagraven trong khoảng 12 ml đến 25
ml thể tiacutech trung bigravenh lagrave 172 ml [165] Tuy nhiecircn nghiecircn cứu của Aribarg ở
trecircn đối tượng lagrave những người tigravenh nguyện sinh sản bigravenh thường
Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 36 cho thấy ở nhoacutem chứng số nam giới coacute
thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 4591 tiếp theo ở
nhoacutem 21 - 25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20 -
29 30 - 39 vagrave 40 - 49 thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven lagrave tương đương nhau ở
độ tuổi ge 50 thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ hơn Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt ở
đacircy khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Tương tự ở nhoacutem vocirc sinh (bảng 37) số nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven ở
nhoacutem 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo lagrave nhoacutem 21-25ml với
tỷ lệ 121393 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29 30-39 40-49 vagrave
ge 50 tuổi thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể với
p gt 005
Qua thăm khaacutem đo thể tiacutech tinh hoagraven kết hợp với hỏi bệnh sử vagrave caacutec
kết quả xeacutet nghiệm chuacuteng tocirci thấy phần lớn những người coacute tinh hoagraven nhỏ
dưới 5ml thường lagrave những người coacute tiền sử quai bị tinh hoagraven bị teo kết quả
xeacutet nghiệm VT Một số khaacutec đối chiếu với kết quả xeacutet nghiệm NST thấy mắc
hội chứng Klinefelter karyotyp 47XXY Những trường hợp cograven lại chủ yếu lagrave
suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ)
94
4142 Về m t độ tinh hoagraven
Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 38 cho thấy phần lớn tinh hoagraven của nam
giới coacute mật độ chắc chiếm tỷ lệ 893 trong khi tinh hoagraven coacute mật độ mềm
chiếm 107 Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem chứng coacute tỷ lệ cao hơn ở nhoacutem
vocirc sinh nam sự khaacutec biệt nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005 Kết quả nghiecircn
cứu nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy ở nhoacutem
VT vagrave TTN coacute người coacute tinh hoagraven mềm thậm chiacute rất mềm trong khi người coacute
mật độ tinh trugraveng bigravenh thường thigrave mật độ tinh hoagraven chắc [164]
Với kết quả trecircn chuacuteng tocirci cho rằng nếu tinh hoagraven sản xuất tinh trugraveng
bigravenh thường thigrave mật độ tế bagraveo ở tinh hoagraven cao sản xuất tinh trugraveng cagraveng nhiều
thigrave mật độ cagraveng chắc Ngược lại nếu tinh hoagraven khocircng sản xuất được tinh trugraveng
thigrave mocirc tinh hoagraven sẽ nghegraveo tế bagraveo mật độ tinh hoagraven sẽ mềm Một số tinh hoagraven
rất mềm teo hoặc chỉ cograven dạng magraveng lagrave những trường hợp khocircng coacute tinh trugraveng
Về mật độ tinh hoagraven theo nhoacutem tuổi Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn
cứu mật độ tinh hoagraven ở 4 nhoacutem tuổi khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005
4143 Biểu hi n t thư ng cơ quan inh dục ng agravei những nam gi i
vocirc sinh
Để phacircn tiacutech caacutec bất thường lacircm sagraveng cơ quan sinh dục ngoagravei ở những
nam giới vocirc sinh chuacuteng tocirci đatilde tiến hagravenh thăm khaacutem cơ quan sinh dục cho 484
trường hợp kết quả ở biểu đồ 32 cho thấy khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ
quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 8728 Những nam giới vocirc sinh coacute bất
thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 1272
Ở những người coacute bất thường cơ quan sinh dục chuacuteng tocirci thấy Người
coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ chiếm tỷ lệ cao nhất 24 tiếp theo lagrave GTMT vagrave
viecircm tinh hoagraven đều chiếm tỷ lệ 16 Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm
tỷ lệ 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều coacute tỷ
lệ lagrave 8
95
Caacutec trường hợp biểu hiện suy sinh dục chủ yếu nằm ở nhoacutem nam giới
mắc hội chứng Klinefelter Khi khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei trecircn những
trường hợp nagravey chuacuteng tocirci đều thấy coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ hơn bigravenh
thường Như vậy kết quả khaacutem lacircm sagraveng cho thấy đa số những nam giới vocirc
sinh do Klinefelter thường coacute biểu hiện ra cơ quan sinh dục ngoagravei
GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute nhiệt độ cao tại tinh hoagraven lagrave điều đaacuteng
chuacute yacute [24] Trong số caacutec trường hợp bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chuacuteng
tocirci phaacutet hiện coacute 850 người bị GTMT chiếm tỷ lệ 16 Đacircy lagrave nhoacutem bất
thường chiếm tỷ lệ cao thứ hai sau nhoacutem bị suy sinh dục Theo kết quả của caacutec
nghiecircn cứu trước thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh nhưng
GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh hưởng
tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute
liecircn quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị
thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những người nagravey [16] Caacutec
nghiecircn cứu cograven cho thấy những trường hợp GTMT coacute tỷ lệ tổn thương ADN
của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN cao hơn người bigravenh thường
Kết quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo
tinh hoagraven cũng chiếm tỷ lệ tương đương với nhoacutem nam giới GTMT (16)
Những người nagravey chủ yếu lagrave viecircm cấp coacute biểu hiện đau sưng ở 1 hoặc 2 becircn
tinh hoagraven hoặc magraveo tinh hoagraven Theo caacutec taacutec giả caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt
độ tại tinh hoagraven coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy tới chất lượng tinh dịch Theo
Irvine (2002) khoảng 27 -30 nam giới bị quai bị ở sau độ tuổi 10 - 11 tuổi
coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven 17 caacutec trường hợp viecircm tinh hoagraven 2 becircn dẫn
đến di chứng teo ống sinh tinh [16]
Trong số những người coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei
nhoacutem lỗ đaacutei lệch thấp vagrave thoaacutet vị bẹn chiếm tỷ lệ cao thứ ba đều lagrave 10 Lỗ
đaacutei lệch thấp lagrave một dị tật bẩm sinh của dương vật lagravem cho niệu đạo vật hang
vật xốp qui đầu vagrave da qui đầu phaacutet triển khocircng hoagraven toagraven Lỗ niệu đạo coacute thể
96
nằm ở bất kỳ vị triacute nagraveo trecircn thacircn dương vật thậm chiacute coacute thể nằm ở bigraveu hay tầng
sinh mocircn Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp lagrave do di truyền caacutec tế bagraveo leydig
keacutem phaacutet triển đề khaacuteng ở tế bagraveo điacutech vagrave bất thường của thụ thể androgen
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 450 (8) trường hợp coacute tinh
hoagraven ẩn Ở người nhiệt độ ở bigraveu thường thấp hơn thacircn nhiệt 2oC Nếu tinh
hoagraven khocircng xuống bigraveu hoặc tinh hoagraven ẩn quaacute trigravenh sinh tinh sẽ bị ảnh hưởng
thậm chiacute bị ngưng lại Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu vagraveo luacutec 2 tuổi lagrave coacute bất
thường về mocirc học Nếu sau 1 tuổi magrave vẫn chưa xuống bigraveu thigrave khả năng noacute tự
xuống lagrave rất hiếm Nếu sau 2 tuổi mới phẫu thuật keacuteo tinh hoagraven xuống cũng rất
khoacute cải thiện khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh nhiệt độ cao
coacute thể gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) thực hiện
phacircn tiacutech trecircn nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh vagrave tăng tỷ
lệ tinh trugraveng dị dạng Nếu tinh hoagraven ẩn thigrave nhiệt độ trong ổ bụng cao sẽ cản trở
việc sản xuất tinh trugraveng Theo caacutec taacutec giả nhiệt độ thuận lợi cho sản xuất tinh
trugraveng lagrave nhiệt độ ở bigraveu bigravenh thường thấp hơn nhiệt độ cơ thể 2 - 4oC
415 Đặc điểm tinh dịch của nam gi i VT vagrave TTN
4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng
Theo WHO (1999) coacute đến 90 vocirc sinh lagrave do bất thường tinh trugraveng vagrave
tinh dịch [6] Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute một số chỉ số về tinh
dịch như thể tiacutech độ pH vagrave độ nhớt tinh dịch lagrave những thocircng số tinh dịch đồ
vagrave được cho lagrave coacute thể ảnh hưởng đến chất lượng tinh dịch
Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 312 cho thấy Hầu hết caacutec đối tượng ở cả
nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều coacute thể tiacutech tinh dịch ge 15 ml (nhoacutem
chứng 723 nhoacutem nghiecircn cứu 677) Số người coacute thể tiacutech tinh dịch lt 15
ml iacutet hơn nhiều so với thể tiacutech bigravenh thường (ge 15 ml) Theo tiecircu chuẩn của
WHO (1999) thigrave thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave bigravenh thường khi ge 2ml nhưng
đến năm 2010 thigrave WHO thay đổi chỉ số nagravey lagrave ge 15 ml được coi lagrave bigravenh thường
97
[7][143] Như vậy theo thời gian thigrave chỉ số về thể tiacutech của tinh dịch đatilde được
điều chỉnh giảm xuống Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute tới 277
trường hợp ở nhoacutem chứng coacute thể tiacutech tinh dịch dưới tiecircu chuẩn bigravenh thường
của WHO (ge 15 ml) Như vậy chỉ số về thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave coacute thể
ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch nhưng khocircng mang nhiều tiacutenh chất quyết
định vagrave thực tế coacute thể tư vấn điều trị để cải thiện được tigravenh trạng thể tiacutech tinh
dịch thấp Tuy nhiecircn việc đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh dịch lagrave cần thiết vigrave noacute cho pheacutep
tiacutenh toaacuten tổng số tinh trugraveng vagrave tế bagraveo khocircng phải tinh trugraveng trong mỗi lần xuất
tinh Nếu thể tiacutech tinh dịch thấp coacute thể do tắc nghẽn hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh
keacutem phaacutet triển
Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh
hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci
trường acid mạnh tinh trugraveng bị tiecircu diệt Trong nghiecircn cứu nagravey pH tinh dịch ge
72 ở nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều chiếm đa số so với pH tinh dịch lt
72 Mặc dugrave tỷ lệ pH lt72 rất iacutet nhưng chuacuteng tocirci khocircng gặp trường hợp nagraveo ở
nhoacutem chứng tất cả những trường hợp pH giảm đều ở nhoacutem bệnh vagrave hầu hết lagrave
VT (Bảng 313) Hiện tượng pH giảm chỉ gặp ở nhoacutem vocirc sinh magrave hầu hết lagrave ở
những người VT cũng đatilde được Trần Đức Phấn vagrave cs đề cập khi phacircn tiacutech ở 896
mẫu tinh dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vocirc sinh năm 2002
[162] Theo caacutec taacutec giả nếu pH của mẫu tinh dịch nhỏ hơn 7 với khối lượng
thấp số lượng tinh trugraveng thấp coacute thể do tắc nghẽn ống dẫn tinh hoặc khocircng coacute
ống dẫn tinh hai becircn bẩm sinh hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh keacutem phaacutet triển Như
vậy với những trường hợp pH acid mạnh kết hợp với VT sẽ lagrave một gợi yacute hữu
iacutech để cho caacutec baacutec sỹ lacircm sagraveng chỉ định caacutec xeacutet nghiệm tiếp theo tigravem nguyecircn
nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy vocirc sinh nam
Độ nhớt tinh dịch cao coacute thể ảnh hưởng tới việc xaacutec định độ di động của
tinh trugraveng mật độ tinh trugraveng Theo WHO độ nhớt của tinh dịch được coi lagrave
bigravenh thường khi nhỏ giọt tinh dịch diacutenh theo đầu pipet Pasteur ngắn hơn 2 cm
98
Tiecircu chuẩn nagravey WHO khocircng thay đổi suốt hơn 20 năm qua [6][7][143] Theo
kết quả nghiecircn cứu ở bảng 314 ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ
nhớt tinh dịch ở cả 3 loại độ nhớt bigravenh thường độ nhớt cao vagrave độ nhớt giảm
đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc (nhoacutem chứng tỷ lệ coacute độ nhớt
bigravenh thường lagrave 7337 nhoacutem VTTTN lagrave 673)
4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu
Đaacutenh giaacute tỷ lệ tinh trugraveng higravenh thaacutei bigravenh thường coacute yacute nghĩa trong việc tiecircn
lượng khả năng thụ thai Tuy nhiecircn tiecircu chuẩn higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường
của WHO cũng được điều chỉnh nhiều lần vagrave coacute xu hướng giảm [6][7][143]
Kết quả ở bảng 315 cho thấy tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh
thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem
TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001 R ragraveng tỷ lệ di động của
tinh trugraveng ảnh hưởng đến quaacute trigravenh thụ thai Để coacute quaacute trigravenh thụ thai thigrave cần coacute
nhiều tinh trugraveng cugraveng đến gặp trứng Caacutec tinh trugraveng nagravey sẽ vỡ thể đầu để giải
phoacuteng enzym dung giải vỏ trứng giuacutep cho 1 tinh trugraveng duy nhất vagraveo thụ tinh
với trứng Đacircy lagrave lyacute do cần coacute nhiều tinh trugraveng di động nhanh thigrave khả năng thụ
thai mới bigravenh thường
Khi phacircn tiacutech về quaacute trigravenh thụ tinh caacutec taacutec giả cũng nhận thấy khi tinh
trugraveng chết (hoặc tế bagraveo khaacutec chết) noacute sẽ sinh ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute
trigravenh thụ tinh Vigrave vậy về nguyecircn tắc chỉ cần 1 tinh trugraveng khỏe mạnh vagrave một số
tinh trugraveng để coacute thể coacute lượng enzym đủ lớn thigrave quaacute trigravenh thụ tinh coacute thể diễn ra
bigravenh thường Song do tế bagraveo chết giải phoacuteng ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute
trigravenh thụ tinh necircn khi tỷ lệ tinh trugraveng chết cao cũng khocircng thể thụ thai bigravenh
thường Tỷ lệ sống của tinh trugraveng ở nhoacutem TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng cũng lagrave
lyacute do goacutep phần gacircy vocirc sinh ở caacutec đối tượng nagravey
4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh
trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) trong khi ở nhoacutem TTTTN
99
thigrave tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms lại chiếm tỷ lệ cao nhất (7768)
Nhigraven chung tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem nhoacutem TTTTN thấp hơn ở
nhoacutem chứng sự khaacutec biệt với p lt 0001
Đối với TNSS ở nam giới nguyecircn nhacircn phổ biến nhất lagrave sự bất thường
về tinh dịch trong đoacute bất thường về độ di động của tinh trugraveng chiếm tỷ lệ cao
nhất coacute thể lecircn tới 478 [166] Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng coacute tiacutenh chất
quyết định cho khả năng thụ thai vigrave trứng khocircng di động cograven tinh trugraveng phải đi
một quatildeng đường khaacute xa mới đến được trứng Khi di chuyển tinh trugraveng rất iacutet
khi di động thẳng magrave chủ yếu theo higravenh zigzag Vigrave vậy người ta cũng coacute caacutech
đo tốc độ di chuyển khaacutec nhau Đo từ điểm đầu đến điểm cuối đo theo đường
zigzag hay đo theo đạo trigravenh di chuyển của tinh trugraveng
Nghiecircn cứu được tiến hagravenh với sự hỗ trợ của maacutey CASA Maacutey CASA
cung cấp 3 chỉ số tốc độ đoacute lagrave tốc độ tuyến tiacutenh tốc độ đường cong tốc độ con
đường trung vị Trong đoacute chỉ số tốc độ tuyến tiacutenh lagrave thấp nhất tốc độ đường
cong lagrave tốc độ của tinh trugraveng chuyển động theo quỹ đạo thực của noacute vagrave lagrave tốc
độ cao nhất Đaacutenh giaacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cho ta biết độ khỏe của
tinh trugraveng
Tốc độ tuyến tiacutenh Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) cograven gọi lagrave tốc độ thẳng lagrave
tốc độ được tiacutenh theo đường thẳng nối từ điểm bắt đầu đến điểm kết thuacutec của
quaacute trigravenh di chuyển của tinh trugraveng [143] Đacircy lagrave tốc độ được sử dụng cho xeacutet
nghiệm Về nguyecircn tắc tinh trugraveng di động nhanh coacute tốc độ ge 25 μs Phacircn loại
độ di động bằng mắt dưới kiacutenh hiển vi người kỹ thuật viecircn phải ước lượng độ
di động của tinh trugraveng Maacutey CASA coacute thể phacircn tiacutech rất nhanh ở toagraven vi trường
necircn độ chiacutenh xaacutec rất cao Maacutey CASA coacute khả năng đo chiacutenh xaacutec tốc độ của tinh
trugraveng đến 01 μs dựa vagraveo đoacute dễ dagraveng phacircn độ di động của tinh trugraveng một caacutech
chiacutenh xaacutec đồng thời biết được tinh trugraveng di động nhanh tới mức nagraveo Kết quả
nghiecircn cứu ở bảng 317 cho thấy tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem chứng lagrave 4036 plusmn
950 μs cao hơn so với nhoacutem vocirc sinh 2188 plusmn 772 μs (p lt 0001) Với kết
100
quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi coacute
tốc độ gt 25 μs nhưng để đaacutenh giaacute lagrave tinh trugraveng khỏe tốc độ di chuyển của tinh
trugraveng phải lagrave 40 μs chứ khocircng chỉ lagrave 25 μs
Tốc độ đường cong Tốc độ đường cong (VCL) lagrave tốc độ trung bigravenh
được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng trong
quaacute trigravenh di chuyển [143] Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tốc độ đường cong
của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với nhoacutem vocirc sinh Tốc độ đường cong của
nhoacutem chứng lagrave 7273 plusmn 1690 μs trong khi tốc độ đường cong của nhoacutem vocirc
sinh nam lagrave 5871 plusmn 399 p lt 0001
Tốc độ con đường trung vị (VAP) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho
thấy tốc độ theo con đường trung vị của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với
nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng goacutep phần chứng minh tinh trugraveng nhoacutem chứng
thực sự khỏe hơn tinh trugraveng nhoacutem vocirc sinh
Như vậy kết quả nghiecircn cứu cho thấy cả 3 dạng tốc độ di chuyển của
tinh trugraveng ở nhoacutem chứng đều cao hơn so với ở nhoacutem TTTTN p lt0001 Kết
quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy
nam giới sinh sản bigravenh thường coacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cao hơn so
với nhoacutem VS nguyecircn phaacutet vagrave VS thứ phaacutet [166]
4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ
VSL vagrave VCL Kết quả cho thấy VSL vagrave VCL ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem
vocirc sinh coacute tương quan tuyến tiacutenh thuận rất chặt một caacutech coacute yacute nghĩa (với
nhoacutem chứng r = 0702 vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 001) Từ
kết quả thu được xacircy dựng phương trigravenh của nhoacutem chứng lagrave VCL = 1221 x
VSL + 22736 vagrave của nhoacutem vocirc sinh lagrave VCL = 068 x VSL + 4062 (Đồ thị 31
vagrave 32) Dựa vagraveo loại phương trigravenh nagravey coacute thể đoaacuten được độ khỏe tinh trugraveng
của nam giới Nếu biết kết quả VSL đo bằng maacutey CASA coacute thể tiacutenh toaacuten theo
hai phương trigravenh để suy ra VCL giả thuyết So saacutenh với VCL thực tế nếu VCL
101
thực tế gần với VCL nhoacutem chứng hoặc cao hơn thigrave tinh trugraveng khỏe Nếu VCL
thực tế gần với VCL nhoacutem vocirc sinh hoặc thấp hơn thigrave tinh trugraveng yếu Từ đoacute dự
đoaacuten được độ khỏe của tinh trugraveng goacutep phần tốt hơn cho việc tiecircn lượng mức
độ TNSS [167]
VSL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương
quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0842 vagrave p
lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 001 Từ kết quả thu được xacircy dựng
phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VAP 0975 x VSL + 10271 vagrave nhoacutem TNTTN
coacute VAP = 0887 x VSL + 14682 Tương tự như trecircn dựa vagraveo VSL đatilde coacute ta coacute
thể đự đoaacuten được VAP lyacute thuyết của bệnh nhacircn rồi so saacutenh với VAP thực tế để
đưa ra kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]
VCL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute
tương quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0937
vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt001 Từ kết quả thu được xacircy
dựng phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VCL = 0624 x VAP + 4815 vagrave nhoacutem
TNTTN coacute VCL = 0618 x VAP + 217 Dựa vagraveo VAP đatilde coacute ta coacute thể đự đoaacuten
được VCL lyacute thuyết của người nam rồi so saacutenh với VCLP thực tế coacute thể đưa ra
kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]
4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng
Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng
(STR) ở nhoacutem chứng tương ứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 so với ở nhoacutem
TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 pgt005 Tiacutenh dao động ở nhoacutem
chứng lagrave 6928 plusmn 523 cao hơn so với nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 tuy
nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Theo caacutec taacutec giả tiacutenh tuyến tiacutenh cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VSL
vagrave VCL cagraveng lớn VCL lớn hơn dự baacuteo quatildeng đường di chuyển của tinh trugraveng
phức tạp hơn [166] Kết quả nghiecircn cứu cho thấy LIN của nhoacutem chứng thấp
102
hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp thấy rằng con đường đi thực của tinh trugraveng nhoacutem
chứng phức tạp hơn nhoacutem vocirc sinh
Tiacutenh tiến thẳng cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VAP vagrave VSL cagraveng
lớn tinh trugraveng đổi hướng phức tạp trong quaacute trigravenh di chuyển [166] Kết quả
cho thấy STR của nhoacutem chứng nhỏ hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp đaacutenh giaacute được
rằng tinh trugraveng nhoacutem chứng coacute khả năng đổi hướng tốt hơn trong quaacute trigravenh di
chuyển so với nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu
của Trần Đức Phấn vagrave cộng sự [166]
Kết quả nghiecircn cứu về tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng rất phugrave hợp với
những nhận định về 4 loại higravenh thaacutei di chuyển của tinh trugraveng lagrave di chuyển theo
đường zigzac higravenh sin di chuyển dạng thẳng vagrave di chuyển dạng amip
42 Về bất thường NST ở nam gi i VT vagrave TTN
421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam gi i VT vagrave TTN
Theo baacuteo caacuteo của một số taacutec giả trecircn thế giới bất thường NST thường vagrave
NST giới tiacutenh ở nam giới VT cao gấp 6 lần vagrave 15 lần so với tần số bất thường
chung trong cộng đồng Ở những nam giới vocirc sinh tỷ lệ bất thường karyotyp
phụ thuộc vagraveo nhiều yếu tố trong đoacute coacute liecircn quan đến mức độ VT hay mức độ
TT Theo Stewart Irvine bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh chiếm tỷ
lệ từ 21-89 tugravey theo số lượng tinh trugraveng [16]
Trong nghiecircn cứu nagravey kết quả phacircn tiacutech karyotyp của 469 nam giới VT
vagrave TTN chuacuteng tocirci thấy coacute 65 trường hợp bất thường NST chiếm tỷ lệ 139
(Bảng 319) Kết quả nagravey tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Mohamed ở Ấn
Độ lagrave 1396 [60] Tỷ lệ nagravey cũng nằm trong khoảng tỷ lệ magrave đa số caacutec taacutec giả
đatilde cocircng bố Mặc dugrave coacute một số taacutec giả cocircng bố tỷ lệ bất thường NST ở nam giới
vocirc sinh do VT hoặc TT chiếm tỷ lệ cao như Cyrus Azimi ở Iran (2012) lagrave
2086 Rima Dada ở Ấn Độ (2003) lagrave 233 [168][64] Tuy nhiecircn tỷ lệ nagravey
103
lại cao hơn nhiều so với kết quả nghiecircn cứu một số taacutec giả như Dul (31)
Pinar (43) Fernanda (62) vagrave Dingyang (884) [169][170][171][172]
Nhigraven chung qua nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy tỷ lệ bất
thường NST ở những nam giới vocirc sinh ở từng nghiecircn cứu lagrave khaacutec nhau tỷ lệ
nagravey thay đồi từ 2 đến trecircn 20 Theo chuacuteng tocirci tỷ lệ nagravey thay đổi phụ thuộc
vagraveo nhiều yếu tố như khaacutec nhau về địa điểm thời gian nghiecircn cứu vagrave tiecircu
chuẩn lựa chọn đối tượng của từng taacutec giả nghiecircn cứu Trong đoacute những nghiecircn
cứu ở người VT hoặc phần lớn người lagrave VT coacute tỷ lệ bất thường NST cao hơn
[168] nghiecircn cứu magrave số người TT chiếm phần lớn thigrave tỷ lệ bất thường NST iacutet
hơn [169][172]
Theo caacutec dữ liệu thu thập từ caacutec cuộc khảo saacutet về di truyền trecircn người
VT vagrave TTN ở nhiều nơi trong thời gian gần đacircy cũng cho thấy những trường
hợp coacute bất thường về di truyền chiếm tỷ lệ 137 ở nhoacutem VT vagrave 46 ở nhoacutem
TT vagrave ở cả hai nhoacutem lagrave 83 [173]
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy tỷ lệ bất thường NST ở nhoacutem
VT lagrave 167 vagrave ở nhoacutem TTN lagrave 52 (sự khaacutec biệt giữa nhoacutem VT vagrave nhoacutem
TTN coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001) Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở cả
người VT vagrave TTN của chuacuteng tocirci cao hơn như số liệu của một số taacutec giả đatilde
cocircng bố Đacircy coacute lẽ cũng lagrave xu thế chung của caacutec nghiecircn cứu trước đacircy caacutec
nghiecircn cứu hầu hết cho thấy bất thường số lượng NST nhiều hơn Ngagravey nay
với sự phacircn tiacutech ngagravey cagraveng coacute điều kiện chi tiết hơn giuacutep chuacuteng ta phaacutet hiện
được cagraveng nhiều caacutec dạng bất thường cấu truacutec NST coacute liecircn quan đến vocirc sinh
do đoacute tỷ lệ bất thường NST cũng coacute xu hướng tăng
422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam gi i vocirc sinh
Coacute rất nhiều loại bất thường NST gacircy vocirc sinh nam giới bao gồm cả bất
thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường bất thường về số lượng hay cấu truacutec
NST Theo baacuteo caacuteo của nhiều taacutec giả bất thường về số lượng NST giới tiacutenh
104
chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhoacutem coacute bất thường về số lượng NST coacute liecircn quan
đến vocirc sinh nam đặc biệt lagrave Hội chứng Klinefelter thể thuần vagrave thể khảm
4221 Bất thường NST giới tiacutenh
Cũng giống như caacutec nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả khaacutec kết quả nghiecircn cứu
của chuacuteng tocirci cho thấy bất thường NST giới tiacutenh liecircn quan đến vocirc sinh nam
xuất hiện nhiều hơn bất thường NST thường với tỷ lệ 1108 bất thường về số
lượng vagrave cấu truacutec NST thường chiếm 277
Trong số những người coacute bất thường số lượng NST giới tiacutenh người mắc
hội chứng Klinefelter chiếm tỷ lệ nhiều nhất 3946 (8667) Tiếp theo lagrave
những người coacute karyotyp 47XYY 46XX 45X 47XY+i(Xq) chiếm tỷ lệ iacutet
Hội chứng Klinefelter 47XXY
Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh được xeacutet nghiệm NST chuacuteng tocirci
phaacutet hiện 39469 (832) người mắc hội chứng Klinefelter thuần 47XXY
chiếm tỷ lệ cao nhất trong số caacutec kiểu karyotyp bất thường Kết quả nagravey tương
tự với kết quả nghiecircn cứu của Rima Dada (88) thấp hơn kết quả nghiecircn cứu
của Cyrus Azimi (2703) Fadlalla Elfateh (1324) nhưng lại cao hơn nhiều
so với kết quả của Lakshim Rao (318) [64][168][174][66]
Nhằm so saacutenh tỷ lệ mắc hội chứng Klinefelter thể thuần thể khảm vagrave
biến thể với kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả chuacuteng tocirci lập bảng sau
105
Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể
Taacutec giả (năm)
Nơi nghiecircn
cứu
Tỷ lệ HC
Klinefelter
trong số nam
giới vocirc sinh
Tỷ lệ
Klinefelter
thuần
Tỷ lệ
Klinefelter
khảm vagrave
biến thể
Rima Dada (2003) [64] Ấn Độ 20 88 112
Mohammad (2012) [60] Ấn Độ 1215 945 27
Fernanda (2011) [169] Brazil 35 28 07
Ebru Oumlnalan (2009) [175] Thổ Nhĩ Kỳ 8 75 05
Akgul (2009) [68] Thổ Nhĩ Kỳ 782 726 056
Bernd R (2010) [176] Đức - 05 -
Cyrus Azimi (2012) [168] Iran 2703 2352 351
Dingyang Li (2012) [172] Trung Quốc 504 489 015
Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam 832 832 0
Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tất cả 39 nam giới mắc hội chứng
Klinefelter thuần 47XXY đều nằm ở nhoacutem VT magrave khocircng coacute ở nhoacutem TTN
Theo kết quả nghiecircn cứu của Trieu Huynh vagrave cs thigrave karyotyp 47XXY coacute tỷ lệ
cao nhất lagrave 11 ở nhoacutem VT vagrave 07 ở nhoacutem TTN [177] Tuy nhiecircn nếu so
saacutenh với kết quả nghiecircn cứu trecircn 470 nam giới vocirc sinh của Marchina tại Yacute thigrave
taacutec giả nagravey lại khocircng phaacutet hiện thấy coacute trường hợp nagraveo mắc hội chứng
Klinefelter [55]
Phần lớn nam giới mắc hội chứng Klinefelter thường vocirc sinh do khocircng
coacute tinh trugraveng mặc dugrave đatilde coacute một số baacuteo caacuteo đatilde cocircng bố về những trường hợp coacute
thai tự nhiecircn Tuy nhiecircn sau khi kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm bằng bơm
tinh trugraveng vagraveo tế bagraveo chất của trứng (ICSI) ra đời thigrave nam giới hội chứng
Klinefelter coacute cơ hội được lagravem bố Caacutec baacuteo caacuteo gần đacircy cho thấy coacute thể thu
được tinh trugraveng từ tinh hoagraven với tỷ lệ thagravenh cocircng khaacute cao 30 - 40 bằng kỹ
106
thuật taacutech tinh trugraveng từ hoagraven (TESE) để lagravem ICSI Tuy nhiecircn caacutec nghiecircn cứu
cũng cho thấy coacute tăng tỷ lệ bất thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường ở thế hệ
con Do vậy cần nhấn mạnh nhu cầu tư vấn di truyền trước khi tiến hagravenh kỹ
thuật TESE thảo luận kỹ vagrave tiecircn lượng khả năng trước thụ tinh vagrave trước sinh
Theo nghiecircn cứu của Tuttelmann (2010) coacute khoảng 200 người mắc hội
chứng Klinefelter đatilde sinh con nhờ hỗ trợ sinh sản bằng kỹ thuật ICSI Trong số
những đứa trẻ ra đời tỷ lệ lệch bội NST giới tiacutenh cao hơn một chuacutet so với bigravenh
thường [178] Hiện tượng nagravey coacute thể giải thiacutech được lagrave trong quaacute trigravenh giảm
phacircn ở người Klinefelter 1 NST X thừa bị mất đi necircn tế bagraveo chỉ cograven 46XY vagrave
dẫn đến giảm phacircn bigravenh thường Mặt khaacutec tất cả những đứa con của người
Klinefelter đều được sinh ra nhờ kỹ thuật ICSI necircn cơ chế dẫn đến chỉ tăng nhẹ
tỷ lệ lệch bội cả NST thường vagrave NST giới tiacutenh ở những đứa trẻ nagravey vẫn chưa
saacuteng tỏ Do ở người Klinefelter coacute sự thoaacutei hoacutea của caacutec ống sinh tinh vagrave hiện
tượng nagravey tăng nhanh khi dậy thigrave necircn coacute taacutec giả đề xuất việc lưu trữ mocirc tinh
hoagraven ở người Klinefelter ở giai đoạn chưa trưởng thagravenh sẽ giuacutep cho việc sinh
sản của người Klinefelter trong tương lai
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci chỉ thấy những người hội chứng
Klinefelter thuần 47XXY vagrave 1 trường hợp 47XY+i(Xq) magrave khocircng thấy
Klinefelter thể khảm như 47XXY46XY hoặc 47XXY48XXYY Kết quả
nagravey khaacutec với kết quả nghiecircn cứu trước của Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện
một số nam giới vocirc sinh mắc Klinefelter thể khảm [58]
Nam coacute karyotyp 47XYY
Nam coacute karyotyp 47XYY thường coacute khả năng sinh sản bigravenh thường
nhưng coacute một số taacutec giả baacuteo caacuteo nam 47XYY vocirc sinh [168][169][175][179]
Theo caacutec taacutec giả nagravey sự sinh tinh suy giảm nghiecircm trọng cơ chế coacute thể lagrave do
quaacute trigravenh sinh tinh bị kigravem hatildem bởi hầu hết caacutec tế bagraveo mầm XYY đều coacute sự
gheacutep cặp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn tạo tinh trugraveng Trong nghiecircn
107
cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện coacute 2469 trường hợp (043) coacute karyotyp
47XYY Caacutec taacutec giả khaacutec như Dingyang Li (2012) Saeedeh Ghazaey (2013)
cũng baacuteo caacuteo phaacutet hiện trường hợp karyotyp 47XYY với tỷ lệ tương ứng lagrave
011 vagrave 065 [172][180]
Theo y văn nam giới 47XYY coacute thể coacute chiều cao hơn bigravenh thường xu
hướng keacutem phaacutet triển cơ ngực cơ vai cơ thắt lưng Coacute trường hợp sinh dục
keacutem phaacutet triển dương vật nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Tuy nhiecircn
khi thăm khaacutem lacircm sagraveng chuacuteng tocirci thấy hai nam giới nagravey coacute higravenh daacuteng bigravenh
thường cơ quan sinh dục ngoagravei khocircng coacute gigrave bất thường [36] Kết quả xeacutet
nghiệm tinh dịch đồ của hai trường hợp nagravey thấy coacute 1 trường hợp vocirc sinh do
VT vagrave 1 trường hợp TTN (mật độ tinh trugraveng 3 triệuml tinh dịch)
Nam coacute karyotyp 46XX
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 2 trường hợp nam giới vocirc sinh
coacute karyotyp lagrave 46XX chiếm tỷ lệ 043 Theo một số taacutec giả karyotyp của
những người nagravey được phaacutet hiện với tỷ lệ thường thấy từ 05 đến 08 trong
số nam giới vocirc sinh Higravenh thaacutei trecircn lacircm sagraveng coacute kiểu higravenh bigravenh thường lagrave nam
giới kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch lagrave VT Theo y văn nam coacute karyotyp 46XX
xảy ra khi phần nhỏ của đầu xa nhất trecircn nhaacutenh ngắn của NST Y nằm ở đacircu
đoacute trong bộ NST Phần nhỏ nagravey coacute thể chứa gen SRY Do gen SRY tồn tại
necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam Tuy nhiecircn ở người nagravey khocircng coacute sự hiện diện
của toagraven bộ đoạn MSY (Male Specific Y) lagrave đoạn chiếm gần như toagraven bộ
chiều dagravei của Y trừ đi 2 đầu giống NST thường necircn khocircng coacute khả năng sinh
sản Nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) ở Trung Quốc cũng phaacutet hiện 5
trường hợp nam giới vocirc tinh coacute karyotyp 46XX Taacutec giả đatilde sử dụng kỹ thuật
FISH phaacutet hiện gen SRY dương tiacutenh vagrave chuyển đoạn trecircn NST X (Xp) [181]
Cho đến nay hội chứng nam 46XX chắc chắn khocircng coacute sự sinh tinh do
đoacute một khi đatilde xaacutec định lagrave người nam bị hội chứng nagravey bằng karyotyp thigrave việc
108
phẫu thuật tigravem tinh trugraveng trong tinh hoagraven lagrave vocirc iacutech (Robert 2004) [182] Do
vacircy những trường hợp nagravey khocircng coacute chỉ định phacircn lập tinh trugraveng từ tinh hoagraven
hay nuocirci cấy tinh tử để tạo tinh trugraveng
Nam coacute karyotyp 45X
Người nam coacute karyotyp 45X lagrave hiếm gặp Hầu hết người nam coacute
karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một NST thường hoặc NST X
Một số trường hợp khảm 45X46XY đều coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp
dưới 10 [58][60][61]
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện 1 trường hợp nam coacute
karyotyp 45X Đacircy lagrave trường hợp Lecirc Hồng D (matilde số 4714) 32 tuổi vocirc sinh
được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ cho kết quả VT Trường hợp nagravey được thăm
khaacutem lacircm sagraveng thấy coacute dương vật bigravenh thường nhưng tinh hoagraven nhỏ (6 ml) Kết
quả xeacutet nghiệm NST khocircng thấy NST Y Kết quả xeacutet nghiệm ADN cho thấy coacute
mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFbcd nhưng AZFa (+) vagrave SRY (+) Kết quả nagravey
cho thấy đacircy lagrave một trường hợp nam 45X coacute chuyển đoạn gen SRY vagrave gen
AZFa của NST Y với một NST thường hoặc NST Y magrave bằng kỹ thuật phacircn tiacutech
NST khocircng phaacutet hiện được
Người nam 45X coacute gen SRY necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam nhưng khocircng thể
coacute tinh trugraveng Do vậy tư vấn di truyền lagrave khocircng thể hỗ trợ sinh sản bằng kỹ
thuật TESE
Nam coacute karyotyp 46Xdel(Yq)
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 5 trường hợp nam giới VT coacute
karyotyp 46Xdel(Yq) chiếm tỷ lệ 106 Taacutec giả Azimi (2012) cũng đatilde baacuteo
caacuteo 6 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) vagrave 2 trường hợp khảm del(Yq)
chiếm tỷ lệ 096 [168]
109
Tỷ lệ bất thường NST giới trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cao hơn so với
kết quả của một số taacutec giả trước coacute thể do ngagravey nay caacutec phương tiện phacircn tiacutech
ngagravey cagraveng tốt hơn vigrave vậy khả năng phaacutet hiện những trường hợp khoacute cũng tốt
hơn Cũng tương tự như một số taacutec giả cocircng bố gần đacircy cagraveng ngagravey cagraveng phaacutet
hiện được nhiều trường hợp caacutec bất thường cấu truacutec NST đặc biệt
4222 Bất thường NST thường
Tỷ lệ bất thường về cấu truacutec NST thường lagrave 277 Trong số 13 nam
giới coacute bất thường NST thường tỷ lệ bất ở nhoacutem VT lagrave 813 (6154) vagrave ở
nhoacutem TT lagrave 513 (3846)
Những rối loạn NST thường cũng coacute thể ảnh hưởng tới quaacute trigravenh giảm
phacircn sinh tinh trugraveng từ đoacute dẫn đến giảm sinh tinh thường gặp lagrave chuyển đoạn
tương hỗ chuyển đoạn hogravea hợp tacircm [44][177] Caacutec bất thường về cấu truacutec
NST thường chiếm tỷ lệ caacutec trường hợp vocirc sinh nam từ 1 - 2 Trong nghiecircn
cứu nagravey coacute 13 trường hợp coacute bất thường NST thường Trong đoacute phần lớn bất
thường NST thường lagrave đảo đoạn (713) cograven lại lagrave chuyển đoạn (313) lặp đoạn
(213) vagrave chegraven đoạn (113)
Caacutec trường hợp bất thường cấu truacutec NST thường liecircn quan đến vocirc sinh lagrave
do NST coacute bất thường cấu truacutec (dugrave lagrave bất thường cấu truacutec dạng cacircn bằng hay
khocircng cacircn bằng) khocircng thể gheacutep cặp một caacutech bigravenh thường với NST tương
đồng bigravenh thường Sự gheacutep cặp khocircng bigravenh thường nagravey lagravem cho quaacute trigravenh trao
đổi cheacuteo trong giảm phacircn dễ xuất hiện thecircm caacutec đột biến mới Sự gheacutep cặp khoacute
khăn đatilde cản trở quaacute trigravenh phacircn bagraveo giảm phacircn gacircy giảm số lượng tinh trugraveng Sự
gheacutep cặp khocircng bigravenh thường xuất hiện thecircm đột biến tạo ra hậu quả lagrave số lượng
tinh trugraveng giảm vagrave xuất hiện nhiều tinh trugraveng bất thường Với hậu quả trecircn coacute
thể noacutei bất thường cấu truacutec NST ở cả NST giới hay NST thường đều coacute thể lagrave
gacircy vocirc sinh thậm chiacute gacircy bất thường phocirci thai vagrave bất thường ở thế hệ sau
Đảo đoạn NST số 9
Trong số 13 nam giới coacute bất thường cấu truacutec NST thường chuacuteng tocirci thấy
coacute 6 trường hợp (4615) đảo đoạn NST số 9 xảy ra ở cả nhoacutem VT (n=5) vagrave
110
TTN (n=1) Capkova (2004) nghiecircn cứu bất thường NST ở caacutec cặp vợ chồng
coacute bất thường sinh sản đatilde thấy đảo đoạn NST số 9 thường gặp ở nam giới vocirc
sinh taacutec giả gợi yacute rằng đảo đoạn nagravey coacute thể coacute vai trograve gacircy vocirc sinh nam đặc
biệt lagrave những trường hợp coacute đảo đoạn mới [183] Nghiecircn cứu của Phan Thị
Hoan (2012) cũng đatilde phaacutet hiện 3 cặp vợ chồng coacute một trong hai người bị đảo
đoạn NST số 9 (2 trường hợp lagrave người chồng vagrave 1 lagrave người vợ) vagrave một trường
hợp thai nhi bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 Trong đoacute Ở một cặp vợ chồng
vocirc sinh coacute người chồng VT bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ
chồng coacute vợ 2 lần thai lưu 1 lần sẩy thai người chồng tinh dịch đồ bigravenh
thường bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ chồng phaacutet hiện người vợ
mang thai bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 [184] Như vậy đảo đoạn quanh
tacircm NST số 9 coacute thể gacircy ra caacutec hậu quả bất thường về sinh sản vagrave nguy cơ sinh
con bất thường ở caacutec mức độ khaacutec nhau
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci coacute 6469 nam giới vocirc sinh (128) coacute
đảo đoạn NST số 9 cao hơn so với kết quả nghiecircn cứu của Azimi (036)
[168] Mặc dugrave hậu quả của đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 trecircn lacircm sagraveng cograven
chưa được saacuteng tỏ nhưng kết quả nagravey gợi yacute coacute thể coacute một số gen phaacutet sinh bất
thường trecircn NST đảo đoạn nagravey đoacuteng vai trograve quan trọng trong quaacute trigravenh sinh
tinh trugraveng nằm trecircn NST số 9 Tuy nhiecircn cơ chế như thế nagraveo coacute liecircn quan đến
bất thường NST số 9 cần được nghiecircn cứu thecircm
Chuyển đoạn NST
Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả về mối quan hệ giữa chuyển đoạn NST vagrave vocirc
sinh nam đatilde được baacuteo caacuteo Chuyển đoạn rất đa dạng ở cả NST thường vagrave NST
giới tiacutenh Trong đoacute chuyển đoạn hogravea hợp tacircm lagrave thường gặp hơn so với caacutec
chuyển đoạn khaacutec Một số taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo về những nam giới vocirc sinh
coacute chuyển đoạn cacircn bằng NST thường vagrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm
46XYt(1421) 46XYt(1515) [175][176]
111
Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn
ở nam gi i vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu
Taacutec giả
(năm) địa
danh NC
bất
thường
cấu truacutec
NST
Bất thường NST do chuyển
đoạn
Bất thường NST do đảo
đoạn
Tỷ lệ
Karyotyp Tỷ lệ
Karyotyp
Akgul
(2009) Thổ
Nhĩ Kỳ [68]
224 056
46XYt(X1)
168 46XYinv(9)(p11q13)
Bernd
Rosenbusch
(2010) Đức
[176]
21 023
023
069
023
46Xt(Y18)(q112q213)
46XYt(1318)(q14p112)
45XYder(1314)(q10q10)
45XYder(1421)(q10q10)
023
023
46XYinv(12)(p112q13)
46Xinv(Y)(p112q112)
Ebru Ouml E
(2009) Thổ
Nhĩ Kỳ [175]
25 05
05
05
05
46XYder(1)t(15)(p33qter)
46XYt(1515)
46XYt(1421)
46XYt(915)(q211q111)
05 46XXinv(Y)(p11q11)
Nagvenkar
(2005) Ấn
Độ [57]
68 113 45XYt(1421)(q10q10) 227
113
46Xinv(Y)
46XYinv (9)
Foresta
Carlo (2005)
Yacute [185]
32 027
013
013
04
013
46XYt(1113)(q21p12)
46XYt(922)(q31q12)
46XYt(110)(q21p13)
45XYder(1314)(q10q10)
45XYder(1421)(q10q10)
013
46XYinv(Y)(p11q121)
Nghiecircn cứu
nagravey
426 021
021
021
021
46XYt(13q14q)
46XYt(12q13q)
46XYt(20p22p)
46Yt(X2)(p223p13)
021
042
021
042
021
46XYinv(9)(p13q13)
46XYinv(9)(p11q13)
46XYinv(9)(p21q21)
46XYinv(9)
46XY(99)46XYinv(7)
(p12q32)(1)
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng gặp những trường hợp vocirc sinh
nam coacute chuyển đoạn tương hỗ NST thường gồm 46XYt(13q14q)
46XYt(12q13q) 46XYt(20p22p) vagrave một trường hợp chuyển đoạn tương hỗ
giữa NST thường vagrave NST giới tiacutenh coacute karyotyp lagrave 46Yt(X2)(p223p13)
112
Ngoagravei ra caacutec trường hợp cograven lại chuacuteng tocirci khocircng phaacutet hiện thấy coacute rối loạn về
cấu truacutec hay số lượng NST bằng phương phaacutep xeacutet nghiệm NST nhuộm băng
G Tuy nhiecircn những người nagravey coacute bất thường di truyền ở mức độ đột biến gen
hay khocircng cần được xeacutet nghiệm ADN Ngagravey nay những mất đoạn nhỏ nằm
trong vugraveng AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y đatilde được nghiecircn cứu vagrave xaacutec định lagrave
coacute liecircn quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng hoặc VT Do đoacute nếu nam giới vocirc
sinh magrave karyotyp bigravenh thường thigrave kết quả phacircn tiacutech ADN sẽ lagrave cơ sở tư vấn di
truyền chọn giải phaacutep thiacutech hợp cho những trường hợp nagravey
43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN
431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất
đoạn AZF
Năm 2009 chuacuteng tocirci đatilde bước đầu tiến hagravenh phacircn tiacutech mất đoạn AZFc
bằng kỹ thuật PCR đơn mồi vagrave đatilde phaacutet hiện 2 trường hợp mất đoạn AZFc trecircn
NST Y [117] Đacircy lagrave cơ sở để chuacuteng tocirci tiếp tục phaacutet triển vagrave hoagraven thiện kỹ
thuật phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZF bằng kỹ thuật PCR đa mồi
Theo hướng dẫn của EAA vagrave EMQN rất cần phaacutet hiện mất đoạn nhỏ
NST Y dugraveng trong chẩn đoaacuten vocirc sinh nam Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci sử dụng
caacutec marker giống như của EAAEMQN Caacutec marker cograven lại được chuacuteng tocirci lựa
chọn bổ sung thecircm vagraveo theo caacutec nghiecircn cứu trước đacircy đatilde được baacuteo caacuteo vagrave qua
quaacute trigravenh thử nghiệm Khi xeacutet nghiệm nếu thấy khocircng xuất hiện một gen nagraveo
đoacute chuacuteng tocirci đều tiến hagravenh PCR lần 2 để khẳng định chắc chắn
Theo nhiều taacutec giả thigrave sử dụng protocol của EAAEMQN với 6 marker
sY84 sY86 (AZFa) sY127 sY134 (AZFb) sY 254 sY255 (AZFc) để phacircn
tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y coacute thể phaacutet hiện được trecircn 90 caacutec trường hợp mất
đoạn vagrave khocircng đề cập đến mất đoạn AZFd [155] Tuy nhiecircn giaacute trị của noacute
cũng khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư Nghiecircn cứu của Fadlalla Elfateh ở Trung
113
Quốc cũng đatilde dựa trecircn khuyến caacuteo của EAAEMQN vagrave bổ sung thecircm một số
cặp mồi khaacutec lagrave sY143 sY152 vagrave sY157 [174]
Những nghiecircn cứu gần đacircy phaacutet hiện những điều traacutei ngược về những
marker nagravey Nghiecircn cứu ở Ấn Độ đatilde phaacutet hiện chỉ coacute 6 người trecircn tổng số 200
nam giới coacute mất đoạn chiếm tỷ lệ 3 khi phacircn tiacutech bằng caacutec marker của EAA
nhưng đatilde phaacutet hiện tới 15 trường hợp (105) coacute mất đoạn khi bổ sung thecircm
caacutec marker khaacutec cho 3 vugraveng AZFabc [186] Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Sen vagrave
cs (2013) phacircn tiacutech mất đoạn AZF trecircn cugraveng nhoacutem đối tượng nghiecircn cứu cho
thấy khi sử dụng caacutec marker của EAA tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn lagrave 54 nhưng
khi sử dụng caacutec marker khaacutec khocircng phải của EAA đatilde phaacutet hiện thecircm 31 mất
đoạn nacircng tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn AZF lagrave 85 [187] Tương tự nghiecircn cứu
của Fu vagrave cs (2015) ở Trung Quốc cũng sử dụng 18 marker tỷ lệ mất đoạn so
với 6 marker của EAA tăng thecircm tới 227 Taacutec giả kết luận rằng sử dụng
thecircm nhiều marker thigrave khả năng sagraveng lọc mất đoạn sẽ cao hơn [99]
Ngoagravei ra Thangaraj vagrave cộng sự chỉ sử dụng marker sY184 vagrave sY186 phaacutet
hiện người coacute mất đoạn AZFa Taacutec giả đatilde phaacutet hiện mất đoạn ở vị triacute sY746 ở
6 trường hợp vagrave kết luận rằng một số mất đoạn coacute thể trội hơn ở từng nhoacutem
dacircn cư [114]
Coacute taacutec giả cho rằng AZFd khocircng tồn tại riecircng magrave đoacute chiacutenh lagrave vugraveng AZFc
Tuy nhiecircn Kent-First vagrave cộng sự lại cho rằng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc
Kent-First vagrave cộng sự baacuteo caacuteo 6 trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave 8
trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY153 Taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo mất đoạn ở
những vị triacute STSs trecircn hai trường hợp coacute liecircn quan đến AZFd nhưng nằm ngoagravei
vị triacute của AZFc hoặc vugraveng DAZ Do vậy taacutec giả cho rằng coacute mối liecircn quan giữa
mất đoạn vugraveng AZFd vagrave nam giới vocirc sinh do TT hoặc TT kegravem theo di động
keacutem vagrave di dạng higravenh thaacutei tinh trugraveng [88]
Ngoagravei ra bộ kiacutet của hatildeng Promega cũng bao gồm caacutec marker của đoạn
AZFd sử dụng để phacircn tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y ở người vocirc sinh nam [188]
114
Muumlsluumlmanoğlu vagrave cs cũng như nhiều taacutec giả khaacutec xem vugraveng AZFd lagrave một vugraveng
riecircng biệt trong nghiecircn cứu của họ mocirc tả những mẫu phacircn tiacutech acircm tiacutenh với
sY254 sY255 trong khi lại dương tiacutenh với sY145 vagrave sY153 [189] Ở những
nghiecircn cứu khaacutec cũng phản aacutenh sự vắng mặt của sY255 vagrave sY254 cho thấy mất
đoạn hoagraven toagraven AZFc
Một số taacutec giả cũng cho rằng việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm
mất đoạn vugraveng AZFd đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y vagrave
thay đổi tỷ lệ mất đoạn trong những vugraveng AZF Chẳng hạn nghiecircn cứu của
Hussein trecircn nam giới vocirc sinh ở Malaysia cho thấy tỷ lệ mất đoạn cả ba vugraveng
AZFabc lagrave 555 trong khi mất đoạn AZFd lagrave 77 [115] Đặc biệt nhiều baacuteo
caacuteo ở Đocircng Nam Chacircu Aacute vagrave Chacircu Phi cho thấy tỷ lệ mất đoạn NST Y thấp khi
phacircn tiacutech bằng những marker theo hướng dẫn của EAA [190][191][192] Do
vậy coacute thể noacutei caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA lagrave chưa đủ để sagraveng lọc
mất đoạn NST Y
Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Barbhuiya ở Ấn Độ (2013) taacutec giả chỉ sử
dụng 5 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn AZFa (DBY UPS9Y) vagrave AZFd (sY145
sY152 sY153) đatilde phaacutet hiện được 253 trường hợp mất đoạn Taacutec giả kết luận
rằng như vậy lagrave đủ hiệu quả để phaacutet hiện mất đoạn AZF trong quần thể nghiecircn
cứu mặc dugrave khocircng theo quy định hướng dẫn của EAAEMQN [193]
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci coacute một số thay đổi so với hướng dẫn của
EAAEMQN để phugrave hợp với điều kiện ở Việt Nam nhưng vẫn tuacircn thủ nguyecircn
tắc kỹ thuật đảm bảo chẩn đoaacuten chiacutenh xaacutec
Caacutec thay đổi về kỹ thuật phacircn tiacutech ADN trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci
như sau
- Sử dụng 10 cặp mồi Trong đoacute coacute 8 cặp mồi như của EAAEMQN vagrave
bổ sung thecircm 2 cặp mồi sY152 vagrave BPY2 để xaacutec định thecircm locus gen trecircn NST
Y thuộc vugraveng AZFd
115
- Thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR thay vigrave 2 phản ứng multiplex
PCR Mỗi phản ứng multiplex PCR coacute 3 hoặc 4 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn
AZFabcd vagrave được phacircn bố đều ở mỗi vugraveng khaacutec nhau Tuy số lượng multiplex
PCR vagrave số cặp mồi sử dụng coacute nhiều hơn nhưng lượng hoacutea chất khocircng tốn keacutem
hơn vigrave tổng lượng trong một tuyacutep phản ứng multiplex PCR lagrave 125microl trong khi
hướng dẫn của EAAEMQN lagrave 50 microl
- Thời gian điện di 70 phuacutet với hiệu điện thế 100 V thay vigrave điện di qua
đecircm với hiệu điện thế 25 V Sự thay đổi nagravey đatilde được tiến hagravenh thiacute nghiệm
nhiều lần cho thấy ổn định vagrave khocircng ảnh hưởng tới kết quả điện di Điều nagravey
phugrave hợp với điều kiện phograveng thiacute nghiệm traacutenh phải theo d i dagravei qua đecircm
- Caacutec cặp mồi được bổ sung vagrave hoagraven thiện khocircng ảnh hưởng đến sự thiết
kế caacutec thagravenh phần của phản ứng PCR thời gian vagrave chu trigravenh phản ứng PCR
Kết quả xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZFabcd trecircn NST Y vẫn chiacutenh xaacutec r
ragraveng như khi sử dụng 2 phản ứng PCR của EAAEMQN
432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y
Mất đoạn nhỏ NST Y lagrave nguyecircn nhacircn di truyền thứ hai gacircy suy giảm
sinh tinh trugraveng ở nam giới vocirc sinh [4][155] Tần suất mất đoạn NST Y tăng lecircn
cugraveng với mức độ suy giảm sinh tinh trugraveng vagrave khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư
trecircn thế giới đối tượng nghiecircn cứu tỷ lệ dao động từ 1 - 555 [65][194]
Kiểu mất đoạn vagrave tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y được cho lagrave coacute liecircn quan đến
chủng tộc vagrave từng nhoacutem dacircn cư khaacutec nhau [195]
Kết quả phacircn tiacutech ADN của chuacuteng tocirci trecircn 469 nam giới vocirc sinh do VT
hoặc TTN đatilde phaacutet hiện thấy 49 trường hợp coacute mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFabcd
trecircn NST Y chiếm tỷ lệ 104 Kết quả nagravey tương tự kết quả nghiecircn cứu của
Lifu (2012) trecircn 1333 nam giới vocirc sinh ở Trung Quốc lagrave 108 vagrave cao hơn
kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan lagrave 69 [105][156] Tỷ lệ phaacutet hiện
mất đoạn AZF của chuacuteng tocirci cao hơn của Phan Thị Hoan vagrave cs rất coacute thể lagrave
116
do trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đatilde bổ sung thecircm 2 cặp mồi qua đoacute
chuacuteng tocirci đatilde xaacutec định cả mất đoạn AZFd magrave trong nghiecircn cứu của Phan
Thị Hoan chưa lagravem
So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong caacutec nghiecircn cứu
của một số taacutec giả đatilde cocircng bố cũng khaacutec nhau do sử dụng số lượng cặp mồi
khaacutec nhau vagrave caacutec vugraveng AZF cũng khaacutec nhau
Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y
trong một số nghiecircn cứu
Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn
cứu
Vugraveng AZF Số lượng
cặp mồi
Tỷ lệ mất
đoạn AZF
Tse JYM (2000) [196] Hồng Kocircng AZFabc 6 9
Martiacutenez (2000) [93] Tacircy Ban Nha AZFabc 9 7
Akbari A F (2003) [95] Iran AZFabc 11 5
Min Jee Kim (2012) [111] Hagraven Quốc AZFabc 5 89
Ramaswamy Suganthi
(2013) [102] Ấn Độ AZFabc 15 36
Omar F Khabour (2014)
[192] Jordan AZFabc 16 83
Fadlalla Elfateh (2014)
[174] Trung Quốc AZFabc 10 1295
Reza M (2010) [197] Ấn Độ AZFabcd 13 12
Walid A (2013) [198] Syres AZFabcd 28 284
Phan T Hoan (2013) [156] Việt Nam AZFabc 6 69
Trần V Khoa (2013) [199] Việt Nam AZFabc 6 577
Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam AZFabcd 8 104
Bảng 43 cho thấy phần lớn caacutec baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec
nước Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZF trong khoảng trecircn dưới 10 Kết
117
quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ mất đoạn AZF lagrave 104 cũng nằm ở
giữa khoảng tỷ lệ nagravey Cũng qua bảng thống kecirc trecircn chuacuteng ta cũng thấy nếu sử
dụng cagraveng nhiều cặp mồi thigrave khả năng phaacutet hiện mất đoạn AZF cũng coacute vẻ tốt
hơn Tuy nhiecircn vẫn coacute những nghiecircn cứu sử dụng nhiều cặp mồi nhưng tỷ lệ
phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vẫn thấp [95] Coacute thể do khi chọn mồi taacutec giả
đatilde sử dụng một số mồi cugraveng phaacutet hiện một điểm đột biến Việc lựa chọn mồi
dugraveng cho xeacutet nghiệm thực sự lagrave cần thiết Ở mỗi nước kiểu mất đoạn nhỏ NST
Y cũng coacute thể khaacutec nhau necircn việc lựa chọn cặp mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm ở caacutec
nước khaacutec nhau cũng coacute thể khaacutec nhau
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy đột biến mất đoạn nhỏ NST
Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem TTN chiếm 17115 (148) Kết quả
nagravey khaacutec so với một số nghiecircn cứu khaacutec với mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT từ
10 - 15 vagrave nhoacutem TT lagrave 5 - 10 [3][194] Sự khaacutec nhau nagravey coacute thể giải
thiacutech được do chuacuteng tocirci sử dụng thecircm caacutec cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn
AZFd magrave mất đoạn AZFd lại xảy ra chủ yếu ở những nam giới TTN Do
vậy trong nghiecircn cứu nagravey tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem TTN lại cao
hơn ở nhoacutem VT
Trong số 49 nam giới bị mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT 3249
(653) nhoacutem TTN 1749 (347) Mất đoạn giữa caacutec vugraveng AZF khaacutec nhau
thường xuất hiện với tỷ lệ khaacutec nhau Nghiecircn cứu nagravey cho thấy mất đoạn
AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349 (2653) tiếp theo lagrave
AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 ) AZFa+b+c+d vagrave
AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất
đoạn đơn thuần AZFa
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR
với 8 cặp mồi để xaacutec định mất đoạn gen ở caacutec vugraveng AZFabcd Kết quả nghiecircn
cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Viện sinh sản Munster-Đức
sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ lệ mất đoạn như sau mất đoạn
118
AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất (79) AZFb (9) AZFb+c (6) AZFa (3)
vagrave AZFa+b+c (3) [155] Kết quả của chuacuteng tocirci cũng khaacutec với kết quả
nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ
lệ mất đoạn AZFc cao nhất (45) AZFb+c (36) AZFb (9) vagrave
AZFa+b+c (9) [156]
Như vậy việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng
AZFd trong nghiecircn cứu nagravey đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y
vagrave thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa những vugraveng AZF Trecircn nhaacutenh dagravei của NST Y
vugraveng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc necircn mất đoạn ở vugraveng AZFd thường coacute
mối liecircn quan đến hai vugraveng cograven lại Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng
tương tự như kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả đều cho thấy mất đoạn AZFd
thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng phải bao giờ mất đoạn
AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc
Toacutem lại việc bổ sung thecircm caacutec cặp mồi sẽ lagravem tăng khả năng phaacutet hiện
thecircm caacutec mất đoạn ở mỗi vugraveng AZF vagrave sẽ lagravem thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa caacutec
vugraveng nagravey Vấn đề ở chỗ cần lựa chọn những marker nagraveo coacute khả năng tối ưu
nhất phaacutet hiện được những mất đoạn thường gặp vagrave bao trugravem rộng nhất trecircn
nhaacutenh dagravei của NST Y
433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci đatilde phaacutet hiện những trường hợp mất
đoạn AZFb AZFc AZFd đơn thuần với tỷ lệ lần lượt lagrave 429 2633 vagrave
1429 nhưng chưa gặp loại mất đoạn AZFa đơn thuần Kết quả nagravey khaacutec với
kết quả nghiecircn cứu của Kuramasamy mất đoạn AZFa đơn thuần gặp với tỷ lệ
rất cao lagrave 172 [114]
Mất đoạn AZFa
Tổng hợp caacutec kết quả nghiecircn cứu hơn 10 năm qua của caacutec taacutec giả baacuteo caacuteo
về mất đoạn nhỏ NST Y đatilde chứng tỏ rằng mỗi tiểu vugraveng AZF coacute một hoạt
119
động khaacutec nhau nhất định trong quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng Loại mất đoạn AZFa
lagrave loại tương đối khắc nghiệt vigrave theo caacutec cocircng bố trước đacircy thigrave khocircng thể gặp
tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc taacutech chiết được tinh trugraveng từ tinh hoagraven Hầu hết
caacutec taacutec giả đều cho rằng mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa dẫn đến VT Do đoacute
chẩn đoaacuten mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa đồng nghĩa khocircng thể lấy được tinh
trugraveng từ tinh hoagraven ở những trường hợp nagravey để lagravem kỹ thuật ICSI [82]
Theo nhiều nghiecircn cứu trong caacutec vugraveng AZF thigrave tỷ lệ mất đoạn thấp nhất
lagrave AZFa vagrave coacute thể xẩy ra mất đoạn AZFa đơn thuần hoặc phối hợp Kết quả
nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci ở trecircn nam giới VTTTN khi phacircn tiacutech với 2 marker
sY84 vagrave sY86 khocircng phaacutet hiện thấy trường hợp nagraveo coacute mất đoạn AZFa đơn
thuần Kết quả nagravey cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan tại
Bộ mocircn Y Sinh học Di truyền - Đại học Y Hagrave Nội khocircng phaacutet hiện mất đoạn
AZFa đơn thuần [156] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả
nghiecircn cứu tại Trung tacircm Cocircng nghệ phocirci - Học Viện Quacircn y thấy 1 trường
hợp mất đoạn AZFa đơn thuần chiếm tỷ lệ 145 [199]
Mất đoạn AZFb
Mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với vugraveng AZFa coacute
kiểu higravenh sinh tinh nửa chừng (SGA) vagrave thường VT Mất đoạn AZFb lagrave loại
mất đoạn khắc nghiệt nhất vigrave cho tới nay chưa coacute nghiecircn cứu nagraveo cocircng bố mất
đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFb coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc chiết
taacutech tinh trugraveng từ tinh hoagraven
Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan phaacutet hiện mất đoạn AZFb đơn thuần với
tỷ lệ 9 nghiecircn cứu của Trần Văn Khoa tại Học Viện Quacircn y thigrave mất đoạn
AZFb đơn thuần lagrave 29 Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan vagrave Trần Văn Khoa
đều cho thấy mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT [156][199]
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci phaacutet hiện thấy 2 trường hợp mất đoạn
AZFb đơn thuần chiếm tỷ lệ 408 2 bệnh nhacircn nagravey đều VT Akbari Asbagh
120
cũng cho thấy bệnh nhacircn mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT Tuy nhiecircn kết
quả nghiecircn cứu trecircn 40 bệnh nhacircn ở Iran của taacutec giả nagravey thigrave coacute tới 6667 mất
đoạn ở AZFb đơn thuần [200] Theo chuacuteng tocirci coacute thể nghiecircn cứu cỡ mẫu nhỏ
đối tượng nghiecircn cứu vagrave địa điểm nghiecircn cứu khaacutec nhau coacute thể dẫn đến sự
khaacutec biệt về kết quả nghiecircn cứu giữa caacutec taacutec giả Tuy nhiecircn dugrave ở tỷ lệ nagraveo thigrave
khi mất đoạn AZFb caacutec taacutec giả đều thấy bệnh nhacircn bị VT
Mất đoạn AZFc
Mất đoạn AZFc coacute thể thấy kiểu higravenh tương đối đa dạng từ mức độ tinh
trugraveng bigravenh thường TT TTN hoặc VT [155] Ở những nam giới VT do mất
đoạn AZFc vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh trugraveng bằng kỹ thuật taacutech tinh trugraveng
từ tinh hoagraven (TESE - Testicular sperm extraction) vagrave coacute thể sinh con bằng
phương phaacutep ICSI Do vậy mất đoạn AZFc được cho rằng mức độ ảnh hưởng
đến sinh tinh trugraveng iacutet nghiecircm trọng hơn mất đoạn AZFa hoặc AZFb
Wettasinghe vagrave cs baacuteo caacuteo phần lớn caacutec nghiecircn cứu mất đoạn ở khu vực
Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFc chiếm phần lớn so với mất đoạn AZF
khaacutec trecircn NST Y [201] Caacutec nghiecircn cứu khaacutec cũng baacuteo caacuteo mất đoạn hoagraven toagraven
vagrave khocircng hoagraven toagraven ở AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất so với mất đoạn vugraveng AZF
khaacutec như Zhu XB (6292) Ramaswamy Suganthi (6667) Phan Thị Hoan
(45) Prafulla S Ambulkar (846) [109[102][156][202] Trong nghiecircn
cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy mất đoạn hoagraven toagraven AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave
1349 (2633) trong đoacute ở nhoacutem VT lagrave 549 (102) nhoacutem TT lagrave 849
(1633) Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả
khaacutec cho thấy mất đoạn AZFc thường cao nhất vagrave ở nhoacutem TT cao hơn ở nhoacutem
VT Nếu tiacutenh tổng số mất đoạn AZFc đơn thuần vagrave kết hợp thigrave coacute 4049 trường
hợp coacute mất đoạn AZFc (8163) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự
như kết quả nghiecircn cứu của Kuramasary (2003) phaacutet hiện 828 coacute mất đoạn
AZFc (đơn thuần vagrave kết hợp) trong tổng số bệnh nhacircn nghiecircn cứu vagrave 241
mất đoạn AZFc đơn thuần [114] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết
121
quả nghiecircn cứu của Akbari Asbagh chỉ thấy 5 mất đoạn AZFc trong số 40
nam giới vocirc sinh ở Iran [200]
Đối với loại mất đoạn AZFc nếu cả hai marker sY54 vagrave sY255 đều bị
mất đoạn thigrave toagraven bộ vugraveng AZFc được xaacutec định lagrave mất đoạn hoagraven toagraven vagrave
những bệnh nhacircn nagravey coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh hoagraven hoặc tinh dịch Họ
coacute thể lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản như thụ tinh trong ống nghiệm với
TESEICSI Một số taacutec giả cho rằng trong số bệnh nhacircn mất đoạn AZFc magrave
VT thigrave khoảng 70 chiết taacutech được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để thực hiện kỹ
thuật ICSI vagrave người con trai của họ sẽ nhận NST Y cũng bị mất đoạn AZFc
như người bố cograven người con gaacutei của họ thigrave bigravenh thường [203][204] Đacircy lagrave
một đặc điểm cần lưu yacute trong khi thực hiện tư vấn di truyền đối với những
người coacute mất đoạn AZFc
Trong caacutec nghiecircn cứu trecircn thigrave Kuramasary (2003) nghiecircn cứu ở những
người nam giới VT [114] Ramaswamy Suganthi (2013) [102] nghiecircn cứu ở
trường hợp TTN caacutec taacutec giả khaacutec nghiecircn cứu ở cả trường hợp VT vagrave TT đều
phaacutet hiện coacute mất đoạn AZFc chứng tỏ caacutec trường hợp mất AZFc vẫn coacute thể coacute
tinh trugraveng trong tinh dịch Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều coacute chung một nhận xeacutet lagrave
khi mất AZFc trường hợp nếu coacute tinh trugraveng thigrave số lượng vagrave cả chất lượng cũng
đều rất thấp thường lagrave TTN [102][155][156][200][201][203][204] Vigrave vậy
với những trường hợp mất đoạn AZFc đơn thuần thigrave chỉ necircn điều trị đến khi đủ
điều kiện lagravem hỗ trợ sinh sản điều trị nội khoa đến mức coacute thể coacute thai tự nhiecircn
khocircng cần hỗ trợ sinh sản lagrave khocircng hiệu quả rất khoacute thagravenh cocircng
Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFc đơn thuần
lagrave 13 thigrave coacute 5 người lagrave VT 8 người lagrave TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng
nhiều nhất lagrave 4 triệuml coacute đến 4 người coacute mật độ tinh trugraveng lagrave 005 triệuml
Như vậy người mất đoạn AZFc coacute thể VT hoặc TT nhưng số lượng tinh trugraveng
rất iacutet Với thực tế nagravey thigrave mất AZFc vẫn coacute khả năng điều trị để coacute thể coacute tinh
trugraveng Tuy nhiecircn nếu coacute tinh trugraveng cũng cần phải hỗ trợ sinh sản
122
Mất đoạn AZFd
Sở dĩ vugraveng nagravey được đề cập đến vigrave noacute coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn
so với caacutec vugraveng khaacutec ở những nam giới vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất
thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem
thấy ở những trường hợp TT mức độ vừa [88] Vigrave vậy xaacutec định mất đoạn
AZFd cũng đồng nghĩa với việc nam giới ở trạng thaacutei vocirc sinh khocircng nặng khả
năng điều trị khả quan hơn so với mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc
Theo kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave mất đoạn AZFd đơn thuần
chiếm 749 trường hợp bị mất đoạn (1429 ) trong đoacute ở nhoacutem TTN lagrave 549
cao hơn ở nhoacutem VT lagrave 249 Kết quả nagravey cũng giống như kết quả nghiecircn cứu
về mất đoạn AZFd của một số taacutec giả khaacutec như Kent-First vagrave cộng sự phaacutet
hiện 14 mất đoạn AZFd đơn thuần ở Mỹ Muslumanoglu phaacutet hiện 3 mất đoạn
AZFd đơn thuần ở Thổ Nhĩ Kỳ Yao xaacutec định 4 trường hợp mất đoạn AZFd
đơn thuần ở Trung Quốc [88][188][113] Với kết quả nagravey theo chuacuteng tocirci
khocircng necircn cho rằng mất đoạn AZFd chỉ như lagrave 1 phần của AZFc vigrave khi phacircn
tiacutech chuacuteng ta coacute thể thấy khocircng coacute đột biến AZFc nhưng vẫn coacute đột biến
AZFd Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng giống như của caacutec taacutec giả khaacutec
cho thấy mất đoạn AZFd thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng
phải bao giờ mất đoạn AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc
Kết quả của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của Abilash vagrave cs
nghiecircn cứu trecircn nam giới vocirc sinh thuộc Đocircng Nam Ấn Độ phaacutet hiện mất đoạn
nhỏ NST Y trecircn bốn vugraveng AZFabcd xảy ra ở cả nhoacutem nam giới VT vagrave TT
trong đoacute mất đoạn AZFd chiếm 13 ở nhoacutem VT vagrave 12 ở nhoacutem TT [205]
Nghiecircn cứu của Barbhuiya cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 146 cao nhất so
với caacutec mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc [103]
Tiacutenh tất cả caacutec trường hợp coacute mất đoạn AZFd (BPY2 sY152) trecircn tổng
số 469 nam giới VT vagrave TTN thigrave tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 31469 (66 ) Kết
quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của caacutec nghiecircn cứu
123
trước về mất đoạn AZFd ở Mỹ (Kent-first 1999) ở Uacutec (Cram 2000) vagrave ở Đagravei
Loan (Lin 2002) Caacutec nghiecircn cứu nagravey cho tỷ lệ lần lượt lagrave 62 69 vagrave 68
[87][88][112]
Liecircn quan đến mất đoạn AZFd caacutec taacutec giả đều thấy gặp nhiều ở nam giới
TT Mức độ vocirc sinh ở những người nam giới mất đoạn AZFd lagrave nhẹ nhất trong
4 loại mất đoạn nhỏ AZF trecircn NST Y Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều cho rằng mất
đoạn AZFd cần được hỗ trợ sinh sản [87][88][112][188][192]
Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFd đơn thuần
lagrave 7 thigrave chỉ coacute 2 người lagrave VT 5 người TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng
nhiều nhất lagrave 5 triệuml chỉ coacute 1 người coacute mật độ tinh trugraveng rất iacutet lagrave 005
triệuml Như vậy người mất đoạn AZFd coacute mức độ vocirc sinh nhẹ hơn mất đoạn
AZFc phần lớn người mất AZFd lagrave TT vagrave số lượng tinh trugraveng cũng nhiều hơn
ở người mất AZFc Do mức độ vocirc sinh nhẹ hơn trường hợp mất AZFc necircn
những nam giới coacute mất đoạn AZFd điều trị dễ hơn ở người mất đoạn AZFc
Tuy nhiecircn do mật độ tinh trugraveng coacute tốt hơn trường hợp mất đoạn AZFc nhưng
vẫn lagrave TTN necircn nếu bệnh nhacircn coacute tinh trugraveng cũng hầu hết phải hỗ trợ sinh sản
Mất đoạn kết hợp
Đối với những nam giới mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa AZFb AZFb+c
hoặc AZFa+b+c thigrave hầu như khocircng coacute cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của
chiacutenh migravenh vagrave cần tư vấn để lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy trong số những trường hợp
mất đoạn AZF thigrave coacute 1649 trường hợp ở nhoacutem VTTTN (3265) vagrave 712
trường hợp ở nhoacutem VT (5833) coacute liecircn quan đến AZFb (AZFb AZFb+c
AZFb+c+d AZFa+b+c+d) đều lagrave những nam giới VT Kết quả nagravey phugrave hợp
với kết quả nghiecircn cứu của Li Fu thấy rằng sự mất đoạn kết hợp caacutec vugraveng
AZFa+b+c hoặc AZFa+b hoặc mất đoạn khocircng hoagraven toagraven AZFb chỉ ở nam giới
VT [105]
124
Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy mất đoạn ở cả bốn vugraveng AZFabcd coacute liecircn
quan đến nhau Cụ thể Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec
vugraveng AZFabc Trong đoacute Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave
612 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn
AZFc lagrave 2633 Mất đoạn AZFb kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 612 Kết quả
nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Mostafa (2013) ở vugraveng Tacircy Bắc Iran
cho thấy mất đoạn AZFd thường đi kegravem với mất đoạn AZFc AZFb hoặc kết
hợp cả hai [116] Theo kết quả nghiecircn cứu của Reza Mirfakhraie thigrave mất đoạn
AZFd kết hợp với mất đoạn AZFc chiếm tỷ lệ lagrave 25 cao hơn so với mất đoạn
kết hợp AZFb+c+d (833) [197]
Tuy nhiecircn kết quả nagravey cũng khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Chung
Man Kin (2004) chỉ thấy liecircn quan mất đoạn giữa AZFd vagrave AZFc vagrave khocircng
thấy kết hợp mất đoạn giữa AZFd với những vugraveng khaacutec [206] So với kết quả
nghiecircn cứu về mất đoạn AZFabcd của Tse (2000) cho thấy khocircng coacute sự liecircn
quan giữa mất đoạn AZFd với mất đoạn AZFb [196] Kết quả nagravey cho thấy tỷ
lệ mất đoạn AZFd coacute liecircn quan tới cả AZFc vagrave AZFb Thực tế cho thấy người
coacute mất đoạn AZFc coacute thể cũng coacute mất đoạn AZFd vagrave ngược lại vigrave caacutec vugraveng
định khu của AZFc vagrave AZFd lagrave gần nhau
Chuacuteng tocirci phaacutet hiện mất đoạn xảy ra vugraveng AZFc vagrave AZFd đơn thuần coacute ở
nhoacutem nam giới TTN vagrave VT xảy ra ở nhoacutem TTN lại cao hơn nhoacutem VT Trong
khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp mất đoạn vugraveng AZF khaacutec như mất
đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra ở chủ yếu ở nhoacutem nam giới
VT Kết quả nagravey hoagraven toagraven phugrave hợp bởi vigrave mất đoạn liecircn quan đến AZFa vagrave
AZFb thường dẫn đến VT Mặt khaacutec mất đoạn cagraveng lớn ở nhiều vị triacute hơn liecircn
quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng cagraveng nặng hơn Do vậy đối với những nam
giới coacute mất đoạn AZFa AZFb AZFb+c AZFa+b+c AZFa+b+c+d sẽ coacute rất iacutet
cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của migravenh vagrave cần được tư vấn di truyền để hỗ
trợ sinh sản
125
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn cứu
của Mostafa (2013) khi phaacutet hiện caacutec trường hợp mất đoạn AZFd đơn thuần vagrave
coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFbc Taacutec giả baacuteo caacuteo mất đoạn AZFd phổ biến ở
người vocirc sinh nam lagrave 3938 [116] Nghiecircn cứu của Hussein ở Malaysia cũng
cho thấy 4 trường hợp mất đoạn AZFd (74) trong đoacute coacute 2 trường hợp mất
đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFc [115]
Việc triển khai xeacutet nghiệm mất đoạn nhỏ NST Y đatilde goacutep phần xaacutec định
nguyecircn nhacircn của caacutec trường hợp vocirc sinh qua đoacute coacute giaacute trị định hướng cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng điều trị tigravem khắc phục thiacutech hợp cho bệnh nhacircn lagravem cơ sở cho
tư vấn di truyền phograveng ngừa hạn chế việc truyền gen bệnh cho caacutec thế hệ sau
Trong trường hợp người mất đoạn AZFa khocircng coacute tế bagraveo dograveng tinh caacutec biện
phaacutep điều trị lagravem kiacutech thiacutech sinh tinh khocircng coacute hiệu quả Đặc biệt những người
mất cả AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave việc điều trị nội khoa khocircng mang lại
hiệu quả chỉ gacircy tốn keacutem cho người bệnh Do vậy trong tư vấn di truyền nếu
gặp một trong những mất đoạn AZFa AZFb AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave
họ cần phải chọn biện phaacutep xin tinh trugraveng Đối với trường hợp chỉ mất đoạn
AZFc hoặc AZFd coacute tế bagraveo dograveng tinh thigrave coacute thể coacute hy vọng sinh con bằng tinh
trugraveng của migravenh thocircng qua caacutec biện phaacutep hỗ trợ sinh sản Nhưng những người
nagravey nếu sinh con trai thigrave con trai sẽ coacute mất đoạn AZF giống như bố con gaacutei sẽ
hoagraven toagraven bigravenh thường Tuy nhiecircn caacutec gen liecircn quan đến vocirc sinh cograven nhiều
cần coacute sự triển khai thecircm caacutec xeacutet nghiệm để xaacutec định caacutec đột biến khaacutec liecircn
quan đến vocirc sinh qua đoacute giảm tỷ lệ vocirc sinh KRNN coacute hướng khắc phục điều
trị vagrave tư vấn di truyền phograveng ngừa việc truyền gen bệnh cho thế hệ sau
434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được
Nghiecircn cứu nagravey nhằm phaacutet hiện mất đoạn cả bốn vugraveng AZFabcd Kết
quả ở bảng 323 cho thấy trong số 49 người bị mất đoạn ở caacutec vị triacute vị triacute
sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049
(8163) tiếp theo lần lượt lagrave caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531)
126
vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286) caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061)
sY134 lagrave 1649 (3265) caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave
449 (816) vagrave sY86 lagrave 349 (612)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cũng cho thấy trong số caacutec bệnh nhacircn bị
mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị mất đoạn Trong đoacute Mất đoạn
ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 2384 vagrave 2326
Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 186
vagrave 1221 Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ
ba lagrave 872 vagrave 93 Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 chiếm tỷ lệ thấp nhất
lagrave 233 vagrave 174
Với kết quả necircu trecircn vagrave đối chiếu với nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả
chuacuteng tocirci thấy caacutec marker sY254 sY255 sY127 sY134 sY84 sY86 sY152
vagrave BPY2 để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFabcd lagrave thiacutech hợp để
triển khai vagrave aacutep dụng đối với bệnh nhacircn vocirc sinh nam ở Việt Nam Đặc biệt
việc bổ sung hai marker sY152 vagrave BPY2 để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng
AZFd lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp vagrave cần thiết nhằm phaacutet hiện thecircm những vị triacute mất
đoạn magrave nếu chỉ sử dụng caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA sẽ bỏ soacutet nhiều
trường hợp bị mất đoạn Do vậy nếu khocircng phacircn tiacutech mất đoạn AZFd với hai
cặp mồi như trecircn coacute thể một số người VT đặc biệt lagrave TTN khocircng chẩn đoaacuten
được nguyecircn nhacircn để tư vấn di truyền vagrave tigravem hướng khắc phục cho phugrave hợp
Kết quả ở biểu đồ 35 cho thấy ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất
hiện ở tất cả caacutec STS Trong khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất
hiện ở caacutec STS như sY84 sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở
vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với nghiecircn
cứu của caacutec taacutec giả [81][82][105][106][109][111]
44 i n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave
Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam
giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST
vừa đột biến gen với p lt 005
127
Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến ADN chuacuteng tocirci
thấy nhoacutem nam giới VT nhiều hơn nhoacutem TTN Khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn
coacute thể do mất đoạn AZF ở vị triacute nagraveo đoacute khocircng nằm trong những vị triacute gen magrave
đatilde sử dụng caacutec cặp mồi để phaacutet hiện hoặc cần phải tigravem nguyecircn nhacircn khaacutec
Ở nhoacutem coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến gen Nhoacutem nam giới VT
chiếm đa số do coacute tới 3951 trường hợp Hội chứng Klinefelter thể thuần cograven
lại lagrave những người coacute karyotyp 47XY+i(Xq) 47XYY một số trường hợp coacute
NST đảo đoạn chuyển đoạn chegraven đoạn vagrave mất đoạn Nhoacutem nam giới TTN
chiếm tỷ lệ iacutet (6 trường hợp) coacute karyotyp đảo đoạn chuyển đoạnhellip Điều nagravey
hoagraven toagraven phugrave hợp vigrave những nam giới coacute bất thường NST như đảo đoạn chegraven
đoạn chuyển đoạn coacute thể gacircy VT hoặc TTN nhưng vẫn coacute gen AZF trecircn NST
Y hoặc NST Y nguyecircn vẹn necircn khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện được những
gen trecircn NST Y
Đặc biệt đối với những người hội chứng Klinefelter trước đacircy người ta
cho rằng Klinefelter thuần khocircng coacute cơ hội coacute tinh trugraveng necircn khi xeacutet nghiệm
phaacutet hiện thấy bệnh nhacircn lagrave Klinefelter thuần thigrave sẽ chỉ định khocircng lagravem caacutec xeacutet
nghiệm multiplex PCR để xem coacute caacutec đột biến mất đoạn AZFabcd vigrave xeacutet
nghiệm nagravey lagrave vocirc nghĩa vigrave chắc chắn bệnh nhacircn vẫn khocircng coacute tinh trugraveng vagrave
khocircng coacute cơ hội coacute con Tuy nhiecircn hiện nay người ta đatilde thấy coacute thể điều trị để
người mắc Klinefelter coacute thể coacute con vigrave vậy nếu xeacutet nghiệm thấy coacute bất thường
NST giới tiacutenh như bị mắc Klinefelter vẫn necircn lagravem xeacutet nghiệm multiplex PCR
để xaacutec định mất đoạn AZFabcd Xeacutet nghiệm nagravey rất coacute yacute nghĩa trong việc lựa
chọn hướng can thiệp vagrave tư vấn di truyền
Ở nhoacutem vừa đột biến NST vagrave vừa đột biến gen Trong nghiecircn cứu nagravey
chuacuteng tocirci thấy coacute tất cả 8 trường hợp nhưng đều ở nhoacutem nam giới VT vagrave đều
coacute lagrave bất thường NST giới tiacutenh chủ yếu lagrave mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y cograven lại
lagrave coacute karyotyp 46XX vagrave 45X
128
Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST nhưng coacute đột biến gen Coacute tới 41
người bị mất đoạn AZF trong đoacute coacute 24 nam giới ở nhoacutem VT vagrave 17 nam giới
ở nhoacutem TTN Như vậy nếu khocircng xeacutet nghiệm ADN thigrave sẽ khocircng thể tigravem ra
nguyecircn nhacircn với số lượng khaacute nhiều trường hợp magrave trước đacircy cho lagrave khocircng
r nguyecircn nhacircn
Một số nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy coacute mối liecircn hệ giữa bất
thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y [109][171] Kết quả nghiecircn cứu
của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 49 nam giới vocirc sinh coacute mất đoạn NST Y thigrave coacute
8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF chiếm tỷ lệ 1633
Kết quả nagravey thấp hơn so với nghiecircn cứu của Cavkaytar ở Thổ Nhĩ Kỳ (2012)
lagrave 420 (20) nhưng cao hơn kết quả nghiecircn cứu của Dai ở Trung Quốc (2012)
lagrave 451 (784) vagrave Dingyang Li (2012) lagrave 19412 (461) [207][109][172]
Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh ở nghiecircn cứu nagravey số người coacute vừa
bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y lagrave 8469 (171) Tỷ lệ nagravey so
với kết quả nghiecircn cứu của Cavkaytar lagrave 4322 (124) vagrave của Dingyang Li lagrave
144659 (03) [207][172] Trong nghiecircn cứu nagravey tất cả những trường hợp
vừa bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y đều lagrave những người VT vagrave
coacute liecircn quan đến bất thường NST giới tiacutenh Trong đoacute coacute 5 trường hợp
46Xdel(Yq) 1 trường hợp 46XX 1 trường hợp 45X vagrave 1 trường hợp thể
khảm 46XYdelY(80)45X(20)
Tất cả những trường hợp nam 46XX vagrave 45X trong nghiecircn cứu nagravey đều
coacute gen SRY Gen SRY được coi lagrave gen xaacutec định giới tiacutenh nam vagrave sự phaacutet triển
giới tiacutenh nam Thực tế cho thấy nam 46XX hoặc 45X lagrave hiếm gặp Tần suất
gặp nam 46XX lagrave 120000 trẻ sơ sinh nam vagrave gen SRY xuất hiện xấp xỉ 90
ở những trường hợp nagravey Phần lớn nam 46XX mang gen SRY do sự taacutei tổ hợp
giữa NST X vagrave NST Y
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của
Lifu khi phaacutet hiện 34 trường hợp vừa bất thường NST giới tiacutenh vừa coacute mất
129
đoạn nhỏ NST Y trong tổng số 1333 nam vocirc sinh do VT (255) Caacutec trường
hợp bất thường NST giới tiacutenh đều coacute karyotyp lagrave 46XX 45XdelY
46XYYq- [105] Kết quả nghiecircn cứu khẳng định rằng ở một số người coacute bất
thường NST cũng coacute thể phaacutet hiện thấy mất đoạn AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y ở
những người nagravey
Hầu hết những trường hợp vừa coacute bất thường NST giới tiacutenh vừa mất đoạn
AZF trong nghiecircn cứu nagravey lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp Kết quả ở bảng 327 cho thấy
trong số 5 trường hợp coacute karyotyp lagrave 46Xdel(Yq) thigrave coacute 1 trường hợp mất
đoạn AZFb+c 3 trường hợp mất đoạn AZFb+c+d vagrave 1 trường hợp mất đoạn
AZFa+b+c+d Trong đoacute coacute 1 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) NST Y rất
nhỏ khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện coacute 1 gen ở vugraveng AZFa lagrave sY86
So saacutenh higravenh ảnh NST Y ở một số trường hợp mất đoạn AZF (Bảng 328)
cho thấy Những người coacute karyotyp 46XX hoặc 45X khocircng coacute NST Y tương
ứng với kết quả xeacutet nghiệm ADN khocircng xuất hiện AZFabcd Kết quả nagravey cũng
tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) cho thấy 5 trường
hợp nam 46XX coacute gen SRY dương tiacutenh nhưng kết quả xeacutet nghiệm AZFabc lại
acircm tiacutenh [181] Những người nam 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST Y
rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm
ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y Những người
khocircng coacute NST Y lagrave 46XX hoặc 45X khi xeacutet nghiệm ADN khocircng thấy xuất hiện
gen trecircn caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y nhưng gen TDF dương tiacutenh Kết quả trecircn
khẳng định tiacutenh chiacutenh xaacutec của xeacutet nghiệm NST vagrave xeacutet nghiệm ADN vagrave cho thấy
mối liecircn quan chặt chẽ về sự bất thường di truyền liecircn quan đến vocirc sinh nam
130
45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
451 Thể tiacutech độ pH độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge
15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737 vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn
mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem
chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc
với p gt 005
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem
nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72
rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem
nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng
coacute sự khaacutec biệt p gt 005
Với caacutec kết quả trecircn chuacuteng tocirci thấy khocircng coacute nhiều mối liecircn quan về thể
tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch giữa nhoacutem bất thường di truyền (bất thường NST
vagrave mất đoạn AZF) vagrave nhoacutem chứng
45 h t ư ng tinh trugraveng của nh m t thư ng di truy n vagrave nh m ch ng
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh
(ge25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống
(ge75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001
Về tốc độ di chuyển của tinh trugraveng kết quả ở bảng 330 cho thấy
Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ
lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn
50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)
131
Ở nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
le 30 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-
40 microms (1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50
microms (21)
Tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp hơn r
rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng di
động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại
cao hơn r rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền plt 0001
Về mật độ tinh trugraveng kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới
VT coacute nguy cơ bất thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN
bằng 057 lần so với người TTN Trong số 469 nam giới vocirc sinh phaacutet hiện
65469 (139) trường hợp VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở
nhoacutem VT lagrave 59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec
biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001
Kết quả của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 65 trường hợp coacute bất thường
NST thigrave coacute tới 3965 người mắc hội chứng Klinefelter chiếm 60 Những
người mắc hội chứng Klinefelter nagravey 100 lagrave ở nhoacutem VT Caacutec bất thường
NST khaacutec như 46XX 45X 46del(Yq) nam giới cũng bị VT Chỉ coacute một số
iacutet caacutec trường hợp đảo đoạn vagrave chuyển đoạn thigrave coacute thể VT hoặc TTN
Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT
TTN lagrave 49469 (104) Trong số 49 người coacute mất đoạn AZFabcd thigrave mất đoạn
xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute 32 người VT (653) vagrave 17 người
TTN (347)
Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem
TTN chiếm 17115 (148) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy mất
đoạn ở nhoacutem TTN lại cao hơn ở nhoacutem VT Kết quả nagravey cũng phugrave hợp vigrave trong
nghiecircn cứu nagravey mất đoạn xảy ra chủ yếu ở vugraveng AZFc AZFc+d vagrave AZFd Ở
132
nhoacutem nam giới TTN thigrave mất đoạn chỉ thấy ở vugraveng AZFc AZFd vagrave AZFc+d magrave
khocircng thấy mất AZFa vagrave AZFb
Lyacute thuyết vagrave thực tiễn đatilde chứng minh rằng mất đoạn AZFc hoặc AZFd
thigrave coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch vagrave lacircm sagraveng coacute thể thấy từ mức độ TT
vừa đến TTN Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả của một số
taacutec giả khaacutec coacute thể do đối tượng nghiecircn cứu (một số taacutec giả nghiecircn cứu ở
những người VT vagrave TT chuacuteng tocirci nghiecircn cứu ở những người VT vagrave TTN) coacute
thể do sự khaacutec biệt về số lượng cặp mồi vị triacute STSs cần phacircn tiacutech trecircn NST Y
Đồng thời cũng coacute thể cograven coacute sự khaacutec về dacircn tộc vugraveng địa lyacute cỡ mẫu được
nghiecircn cứu
Về độ di động higravenh thaacutei vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống Kết quả trigravenh bagravey ở
bảng 333 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng
bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp
hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001
133
KẾT LUẬN
1 Tỷ lệ phacircn bố caacutec dạng bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y
- Bất thường NST
+ Trong số caacutec nam giới VT vagrave TTN bất thường NST chiếm tỷ lệ
139 bao gồm cả những bất thường về số lượng vagrave cấu truacutec NST thường
cũng như NST giới tiacutenh
+ Trong caacutec dạng bất thường NST thigrave bất thường số lượng NST giới tiacutenh
kiểu 47XXY coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 60
+ Bất thường cấu truacutec NST thường gặp lagrave chuyển đoạn đảo đoạn vagrave mất
đoạn Đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ cao nhất 923 Mất đoạn nhaacutenh dagravei
NST Y chiếm 77
- Mất đoạn nhỏ NST Y
+ Bằng việc hoagraven thiện kỹ thuật multiple PCR đatilde phaacutet hiện được 104
nam giới VT vagrave TTN coacute mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y
+ Mất đoạn AZFabcd xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute ở nhoacutem
VT lagrave 9 nhoacutem TTN 148 Mất đoạn AZFc vagrave AZFd ở nhoacutem nam giới TTN
cao hơn ở nhoacutem VT trong khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp như mất
đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra chủ yếu ở nhoacutem nam giới VT
+ Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 2653 Caacutec
mất đoạn khaacutec lagrave AZFb+c+d (1633) AZFd (1429) AZFa+b+c+d
(612) AZFb+c (612 ) vagrave AZFb (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất đoạn
đơn thuần AZFa
- Bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y
Số nam giới vocirc sinh vừa coacute bất thường NST vừa mất đoạn nhỏ NST Y
chiếm 171 vagrave tất cả đều ở nhoacutem VT Những người nagravey coacute karyotyp lagrave
134
46XX hoặc 45X hoặc 46Xdel(Yq) phugrave hợp với kết quả xeacutet nghiệm coacute nhiều
vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y
2 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
- Khocircng coacute mối liecircn quan giữa đặc điểm thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh
dịch vagrave bất thường di truyền
- Tốc độ di chuyển mật độ tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống ở những
người coacute bất thường di truyền luocircn thấp hơn ở những người bigravenh thường
- Bất thường NST ở những nam giới VT cao hơn ở nhoacutem TTN trong khi
mất đoạn nhỏ AZFabcd thigrave ngược lại (nam giới VT coacute bất thường NST cao gấp
363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với người TTN)
- Coacute mối liecircn quan giữa bất thường NST giới tiacutenh vagrave mất đoạn nhỏ NST
Y NST Y coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei cagraveng lớn thigrave mất đoạn AZFabcd cagraveng nặng
135
KIẾN NGHỊ
1 Xeacutet nghiệm NST vagrave phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd
cần được tiến hagravenh thường quy đối với những trường hợp vocirc sinh nam để tigravem
nguyecircn nhacircn vocirc sinh vagrave đưa ra những lời khuyecircn tư vấn điều trị cho phugrave hợp
2 Những người nam giới coacute bất thường NST vẫn cần được xeacutet nghiệm
phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd
3 Necircn đưa caacutec chỉ số VSL VCL VAP vagraveo xeacutet nghiệm tinh dịch thường quy
NHỮNG COcircNG TRIgraveNH LIEcircN QUAN ĐẾN LUẬN AacuteN ĐAtilde COcircNG BỐ
1 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức
Phấn Nguyễn Xuacircn Tugraveng Hoagraveng Huyền Nga 2013) Phaacutet hiện mất
đoạn AZFd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh
bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học Việt Nam tậ 408 thaacuten 7 s
1 2013 54-58
2 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức
Phấn 2013) Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những
bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học
Việt Nam s 1 102013 29-34
3 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức
Phấn 2014) Phacircn tiacutech đặc điểm di truyền tế bagraveo vagrave phacircn tử ở những bệnh
nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng T chiacute Y học Việt Nam số 424 103 - 109
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
1 World Health Organization (1987) Toward more objectivity in diagnosis and
management of male infertility Int J Androl (Suppl7) 1-35
2 World Health Organization (1985) Comparison among different methods for
the diagnosis of varicocele Fertil Steril 43(4) 575ndash582
3 Dohle GR Halley DJ Van Hemel JO et al (2002) Genetic risk factors in
infertile men with severe oligozoospermia and azoospermi Hum Reprod 17
13 - 16
4 Sarah KG Mielnik A and Schlegel PN (1997) Submicroscopic deletions in
the Y chromosome of infertile men Human Reproduction 12(8) 1635-1641
5 Arvind RS Vrtel R Vodicka R et al (2006) Genetic factors in male infertility
and their implications Int J Hum Genet 6(2) 163-169
6 World Health Organization (1999) WHO laboratory manual for the
examination of human semen and sperm-cervical mucus 4th
edition Cambridge
University Press
7 World Health Organization (2000) WHO manual for the standardilized
investigation diagnosis and management of the infertile male Cambridge
University Press
8 Trần Thị Trung Chiến Trần Văn Hanh Phạm Gia Khaacutenh vagrave cộng s
(2002) N hiecircn cứu một s vấn đ vocirc sinh nam i i vagrave lựa chọn kỹ thuật lọc ửa
lưu t ữ tinh t ugraven để đi u t ị vocirc sinh Đề tagravei cấp Nhagrave nước
9 World Health Organization (1991) Infertility a tabulation of available data
on prevalence of primary and secondary infertility Geneva WHO Programme
on Maternal and Child Health and Family Planning Division of Family Health
10 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung 2010) Một số điểm cần lưu
yacute khi đaacutenh giaacute một bệnh nhacircn khocircng coacute tinh trugraveng trong tinh dịch T chiacute Y học
thực hagravenh 727(7) 56 - 61
11 American Urological Association (2001) Infertility Report on optimal
evaluation of the infertile male ISBN 0-9649702-7-9 (Volume 1)
12 Ballabio A Bardoni B Carrozzo R et al (1989) Contiguous gene syndromes
due to deletions in the distal short arm of the human X chromosome Proc Natl
Acad Sci USA 86 10001-10005
13 Larsen U (2000) Primary and secondary infertility in sub-Saharan Africa
International Journal of epidemiology 29(2) 285-291
14 Thonneau P Marchand S Tallec A et al (1991) Incidence and main causes
of infertility in a resident population (1850000) of three French regions (1988ndash
1989) Hum Reprod 6 811ndash816
15 Ali Hellani Saad Al Hassan (2006) Y chromosome microdeletions in infertile
men with idiopathic oligo - or azoospermia Journal of Experimental amp Clinical
assisted reproduction 31 doi 1011861743-1050-3-1
16 Irvine DS (2002) Male infertility Causes and management Medical progress
17 Krausz C Forti G (2000) Clinical Aspects of Male Infertility The Genetic
Basis of Male Infertility 28 1-21
18 Takahashi K Uchida A and Kitao M (1990) Hypoosmotic Swelling Test of
Sperm Systems Biology in Reproductive Medicine 25(3) 225-242
19 Aribarg A (1995) Primary health care for male infertility Workshop in
Andrology 50-54
20 Trần Thị Phương Mai Nguyễn Thị Ngọc Phượng Nguyễn Song Nguyecircn vagrave
cộng s 2002) Hiếm muộn - vocirc sinh vagrave kỹ thuật hỗ t ợ sinh sản Nhagrave xuất bản
Y học
21 Nguyễn Khắc Liecircu 2003) Chẩn đoaacuten vagrave đi u t ị vocirc sinh Viện BVSKBMVTSS
Nhagrave xuất bản Y học
22 Ngocirc Gia Hy (2000) Hiếm muộn vagrave vocirc sinh nam Nhagrave xuất bản Thuận Hoacutea
23 Phan Văn Quyền (2000) Khaacutem vagrave lagravem ệnh aacuten một cặ vợ chồn vocirc sinh Lớp
vocirc sinh vagrave hỗ trợ sinh sản khoacutea 4 1-13
24 Trần Quaacuten Anh Nguyễn Bửu Triều (2009) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave
xuất bản Y học
25 Trần Thị Phương Mai 2001) Tigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh ằn kỹ thuật cao
Baacuteo caacuteo t i Hội thảo ldquoTigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh vagrave TTTON Bộ Y tế vagrave UNFPA
Đagrave Nẵng
26 Nguyễn Viết Tiến (2013) Cập nhật về hỗ trợ sinh sản Baacuteo caacuteo t i Hội thảo
qu c tế Hagrave Nội ngagravey 6112013
27 Tran Duc Phan (2010) Health status and reproductive health surveillance in
Viet Nam 9th annual scientific congress of Asia Pacific association of medical
toxicology collaboration against poisoning from regional experience to global
vision 45
28 Lee JY Dada R Sabanegh E et al (2011) Role of genetics in azoospermia
Urology 77(3) 598 - 601
29 Hull MG Kelly NJ and Hinton RA (1985) Population study of causes
treatment and outcome of infertility British Medical Journal 291 1693-1698
30 Phan Văn Quyacute 1997) Một s nhận xeacutet v vocirc sinh nam t i Viện
BVSKBMVTSS Cocircng trigravenh nghiecircn cứu khoa học 14-20
31 Phan Hoagravei Trung (2004) Nghiecircn cứu tiacutenh an toagraven vagrave taacutec dụng của bagravei thuốc
ldquoSinh tinh thangrdquo đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng Luận văn tiến sỹ học
Trường Đại học Y Hagrave Nội
32 Trần Xuacircn Dung (2000) Chẩn đoaacuten vagrave điều trị nguyecircn nhacircn tinh trugraveng iacutet vagrave
chết nhiều trong vocirc sinh nam giới Y học thực hagravenh 392(12) 10-12
33 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung (2009) Tigravenh higravenh thiểu
năng sinh sản ở 18 phường xatilde của Thaacutei Bigravenh Y học thực hagravenh 6(664) 45-48
34 Hồ Mạnh Tường (2004) Vocirc sinh nam vagrave phương phaacutep điều trị Thời sự Y ược
học Bộ IX số 2 77-80
35 Nguyễn Bửu Triều Trần Quaacuten Anh 2002) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave xuất
bản Y học 240 257 259-271
36 Trịnh Văn Bảo Phan Thị Hoan Nguyễn Viết Nhacircn Trần Đức Phấn
(2004) Dị n ẩm sinh Nhagrave xuất bản Y học
37 Simpson JL Graham JM Samango-Sprouse C et al (2005) Klinefelter
syndrome Management of genetic syndromes 2nd Hoboken N J Wiley amp
Sons 323-333
38 Lanfraco F Kamischke A Zitzman M Nieschlag E (2004) Klinefelterrsquos
Syndrome The Lacet 364(9430) 273-283
39 Benet J Martin R (1988) Sperm chromosome complements in a 47XYY
man Hum Genet 78 313-315
40 Gonzalez-Merino E Hans C Abramowicz M et al (2007) Aneuploidy study
in sperm and preimplantation embryos from nonmosaic 47XYY men Fertil
Steril 88 600-606
41 Jacobs Patricia A Hassold Terry J (1995) The Origin of Numerical
Chromosome Abnormalities Advances in Genetics 33 101-133
42 Nicolaidis P Petersen MB (1998) Origin and mechanisms of non-disjunction
In human autosomal trisomyes Hum Reprod13(2) 313-319
43 Zuumlhlke C Thies U Braulke I Reis A Schirren C (2008) Down syndrome
and male fertility PCR-derived fingerprinting serological and andrological
investigations Clinical genetics 46(4) 324-326
44 Pradhan M Dalal A Khan F Agrawal S (2006) Fertility in men with Down
syndrome a case report Fertil Steril 86(6) 1765
45 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome
abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics
46 199-297
46 Gunel M Cavkaytar S Ceylaner G Batioglu S (2008) Azoospermia and
cryptorchidism in a male with a de novo reciprocal t(Y16) translocation Genet
Couns 19(3) 277-280
47 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)
Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive
azoospermia Indian J Med Res 122 34-42
48 Trieu H Richard M and Trounson A (2002) Selected genetic factors
associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-198
49 Martin RH Spriggs EL (1995) Sperm chromosome complements in a man
heterozygous for a reciprocal translocation 46XYt(913)(q211q212) and a
review of the literature Clin Genet 47(1) 42-46
50 Chandley AC Seuanez H Fletcher JM (1976) Meiotic behavior of five
human reciprocal translocations Cytogenet Cell Genet 17(2) 98-111
51 Ferguson KA Chow V Ma S (2008) Silencing of unpaired meiotic
chromosomes and altered recombination patterns in an azoospermic carrier of a
t(813) reciprocal translocation Hum Reprod 23(4) 988-995
52 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of
human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum
Genet 53(1) 49-65
53 Mau UA Backert IT Kaiser P and Kiesel L (1997) Chromosomal findings
in 150 couples referred forgenetic counselling prior to intracytoplasmic sperm
injection Human Reproduction 12(5) 930ndash937
54 Peter AIV Frank JMB Henny F et al (1997) Intracytoplasmic sperm
injection (ICSI) and chromosomally abnormal spermatozoa Human
Reproduction 12(4) 752ndash754
55 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of
human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum
Genet 53(1) 49-65
56 Shah Kavita Gayathri Sivapalan Nicola Gibbons et al (2003) The genetic
basis of infertility Reproduction 126 13-25
57 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)
Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive
azoospermia Indian J Med Res 122 34-42
58 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c Lecirc Thuacutey Hằng 2009) Phacircn tiacutech đặc
điểm nhiễm sắc thể ở những bệnh nhacircn nam vocirc sinh T chiacute N hiecircn cứu học
62(3) 1-5
59 Meschede D Lemcke B Exeler JR et al (1998) Chromosome abnormalities
in 447 couples undergoing intracytoplasmic sperm injection-prevalence types
sex distribution and reproductive relevance Hum Reprod 13 576-582
60 Mohammad TF Behjati F Pourmand GR et al (2012) Cytogenetic
abnormalities in 222 infertile men with azoospermia and oligospermia in Iran
Report and review Indian J Hum Genet 18(2) 198ndash203
61 Marchina E Imperadori L Speziani M et al (2007) Chromosome
Abnormalities and Yq Microdeletions in Infertile Italian Couples Referred for
Assisted Reproductive Technique Sex Dev 1 347-352
62 Steinbach P Djalali M Hansmann I et al (1983) The genetic
significance of accessory bisatellited marker chromosomes Hum Genet
65 155-164
63 De Braekeleer M Dao TN (1991) Cytogenetic studies in male infertility a
review Hum Reprod 6 245ndash250
64 Rima D Gupta NP and Kucheria K (2003) Molecular screening for Yq
microdeletion in men with idiopathic oligozoospermia and azoospermia J
Biosci 28(2) 163-168
65 Han-Sun Chiang Shauh Der Yeh Chien Chih Wu et al (2004) Clinical and
pathological correlation of the microdeletion of Y chromosome for the 30
patients with azoospermia and severe oligoasthenospermia Asian J Androl 6
369-375
66 Lakshim Rao Arvind B Murthy K et al (2004) Chromosomal abnormalities and
Y chromosome microdeletions in infertile men with varicocele and idiopathic
infertility of South Indian origin Journal of Andrology 25(1) 147-153
67 Trung Thị Hằng 2007) N hiecircn cứu đặc điểm ka ot của nhữn n ười nam
khocircng coacute tinh trugraveng Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec sĩ Y khoa Đại học Y Hagrave Nội
68 Akgul M Ozkinay F Ercal D et al (2009) Cytogenetic abnormalities in 179
cases with male infertility in Western Region of Turkey Report and review J
Assist Reprod Genet 26(2-3) 119-122
69 Kun Ma Mallidis C and Bhasin S (2000) The role of Y chromosome
deletions in male infertility European Journal of Endocrinology 142 418-430
70 Fernandes S et al (2002) High frequency of DAZ1DAZ2 gene deletions in patients
with severe oligozoospermia Molecular human reproduction 8(3) 286 - 298
71 Stouffs K Lissens W Tournaye H et al (2005) Possible role of USP26 in
patients with severely impaired spermatogenesis Eur J Hum Genet 13
336ndash340
72 Paduch DA Mielnik A Schlegel PN (2005) Novel mutations in testis-
specific ubiquitin protease 26 gene may cause male infertility and
hypogonadism Reprod Biomed Online 10 747ndash754
73 Nuti F Krausz C (2008) Gene polymorphismsmutations relevant to abnormal
spermatogenesis Reprod Biomed Online16 504-513
74 Wang PJ McCarrey JR Yang F Page DC (2001) An abundance of X-
linked genes expressed in spermatogonia Nat Genet 27 422ndash426
75 De Gendt K Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-
selective knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in
meiosis Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332
76 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome
abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics
46 199-297
77 Mifsud A Sim CK Boettger-Tong H et al (2001) Trinucleotide (CAG)
repeat polymorphisms in the androgen receptor gene molecular markers of risk
for male infertility Fertil Steril 75 275-281
78 Tiepolo L and Zuffardi O (1976) Localization of factors controlling
spermatogenesis in the nonfluorescent portion of the Human Y chromosome
long armrdquo Hum Genet 34 119 -124
79 Vollrath Foote D Hilton S et al (1992) The human Y chromosome A 43-
interval map based on naturally occurring deletions Science 258 52-59
80 Kesari A Srivastava A MTTal RD (2003) Y chromosome microdeletion
and male infertility Indian J Urol19 103-108
81 Sandra EK Ronit Almog Leah Yogev et al (2012) Screening for partial
AZFa microdeletion in the Y chromosome of infertile men is it of clinician
relevance Fertility and Sterility 98(1) 43-47
82 Ferlin A Barbara A Elena S et al (2007) Molecular and clinical
characterization of Y chromosome Microdeletions in infertile men A 10-year
experience in Italy J Clin Endocrinol Metab 92(3) 762-770
83 Kamp C Huellen K Fernandes S et al (2001) High deletion frequency of the
complete AZFa sequence in men with Sertoli cell only syndrome Mol Hum
Reprod 7 987-994
84 Kitpramuk T (1995) Male fertility and male infertility assessment Workshop
in Andrology 42-49
85 De GK Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-selective
knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in meiosis
Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332
86 Ferlin A Vinanzi C Garolla A et al (2006) Male infertility and androgen
receptor gene mutations clinical features and identification of seven novel
mutations Clin Endocrinol 65 606-610
87 Cram DS Ma K Bhasin S Arias J et al (2000) Y chromosome analysis of
infertile men and their sons conceived through intracytoplasmic sperm
injection vertical transmission of deletions and rarity of de novo deletions
Fertil Steril 74(5) 909-915
88 Muallem A Kent -First Shultz J Pryor J et al (1999) Defining regions of
the Y chromosome responsible for male infertility and identification of a fourth
AZF region (AZFd) by Y chromosome microdeletion detection Mot Reprod
Dev 53 27-41
89 Vogt PH Edelmann A Kirsch S et al (1996) Human Y chromosome
azoospermia factors (AZF) mapped to different subregions in Yq11 Human
Molecular Genetics 5 933-943
90 Pryor JL et al (1997) Microdeletions in the Y chromosome of infertile men
N Engl J Med 336 534-539
91 Fadlalla Elfateh Ruixue Wang Zhihong Zhang et al (2014) Influence of
genetic abnormalities on semen quality and male fertility A four-year
prospective study Iran J Reprod Med 12(2) 95ndash102
92 Ferlin A Moro E Garolla A and Foresta C (1999) Human male infertility
and Y chromosome deletions role of the AZF-candidate genes DAZ RBM and
DFFRY Human Reproduction 14(7) 1710-1716
93 Martiacutenez MC et al (2000) Screening for AZF deletion in a large series of
severely impaired spermatogenesis patients Journal of Andrology 21(5) 651-
655
94 Isabelle Esther Aknin-Seifer Herveacute Lejeune (2004) Y chromosome
microdeletion screening in infertile men in France a survey of French practice
based on 88 IVF centres Human Reproduction 19(4) 788-793
95 Asbagh FA Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome
microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170
96 Chellat D Rezgoune ML McElreavey K (2013) First study of
microdeletions in the Y chromosome of Algerian infertile men with idiopathic
oligo-or azoospermia Urol Int 90(4) 455-459
97 Mostafa K EA Sohair F El S
et al (2004) Molecular study on Y
chromosome microdeletions in Egyptian males with idiopathic infertility Asian
J Androl 6 53-57
98 Yong Ho Lee Tak Kim Mee Hye Kim et al (2000) Y chromosome
microdeletions in idiopathic azoospermia and non-mosaic type of Klinefelter
syndrome Experimental and Molecular medicine 32(4) 231-234
99 Fu L Mao X Chen S Zhang H Wang M Huang G and Wang F (2015)
Analysis of microdeletions of azoospermia factor genes on Y chromosome in
infertile males Zhonghua Yi Xue Yi Chuan Xue Za Zhi 32(1) 85-88
100 Mir D O Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome
microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology
Journal UNRCIUA 3(1) 38-43
101 Arruda JT Bordin BM Santos
PR et al (2007) Y chromosome
microdeletions in Brazilian fertility clinic patients Genet Mol Res 6(2)
461-469
102 Ramaswamy Suganthi et al (2013) Multiplex PCR based screening for
microdeletions in azoospermia factor region of Y chromosome in
azoospermic and serve oligozoospermic south Indian men Iran J Reprod
Med 11(3) 219-226
103 Purnali N Barbhuiya et al (2012) A study of genetic aspects of male
infertility in North East India population India BMC proceedings 6(suppl
6) 31
104 Manuela Simoni Frank T Gromoll J Eberhard Nieschlag (2008) Clinical
consequences of microdeletions of the Y chromosome the extended Muumlnster
experience Reproductive BioMedicine Online 16(2) 289-303
105 Li Fu Da-Ke Xiong et al (2012) Genetic screening for chromosomal
abnormalities and Y chromosome microdeletions in Chinese infertile men J
Assist Reprod Genet 29 521ndash527
106 Mohammad Hasan Sheikhha Mohammad Ali Zaimy Saeede Soleimanian
(2013) Multiplex PCR Screening of Y-chromosome microdeletions in
azoospermic ICSI candidate men Iran J Reprod Med11(4) 335-338
107 Hopps CV Mielnik A Goldstein M et al (2003) Detection of sperm in men
with Y chromosome microdeletions of the AZFa AZFb and AZFc regions
Human Reproduction 18(8) 1660-1665
108 Mir DO Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome
microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology
Journal UNRCIUA 3(1) 38-43
109 Dai RL Wang RX Lin JL et al (2012) Correlation of Y-chromosome
multiple segmental deletions and chromosomal anomalies in non-obstructive
azoospermic males from northeastern China Genetics and Molecular Research
11(3) 2422-2431
110 Zhu XB Feng Y Zhi EL et al (2014) Y chromosome microdeletions
detection in 1052 infertile men and analysis of 14 of their families Zhonghua
Nan Ke Xue 20(7) 637-640
111 Min Jee Kim Hye Won Choi So Yeon Park et al (2012) Molecular and
cytogenetic studies of 101 infertile men with microdeletions of Y chromosome
in 1306 infertile Korean men J Assist Reprod Genet 29 539ndash546
112 Lin YM Lin YH Teng YN et al (2002) Gene-based screening for Y
chromosome deletions in Taiwanese men presenting with spermatogenic
failure Fertil Steril 5 897-903
113 Yao G Chen G Pan T (2001) Study of microdeletions in the Y chromosome
of infertile men with idiopathic oligo- or azoospermia J Assist Reprod Genet
18(11) 612-616
114 Kumarasamy Thangaraj Nalini J Gupta Kadupu Pavani et al (2003) Y
Chromosome Deletions in Azoospermic Men in India Journal of Andrology
24(4) 588ndash597
115 Hussein AA Vasudevan R Patimah I Prashant N Nora FA (2015)
Association of azoospermia factor region deletions in infertile male subjects
among Malaysians Andrologia 47(2)168-177
116 Mostafa Akbarzadeh Khiavi Seyyed Ali Rahmani Azam Safary et al
(2013) Y chromosome microdeletion analysis in nonobstructive azoospermia
patients from North West of Iran Jokull Journal 63(10) 44-50
117 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c 2010) Phaacutet hiện mất đoạn AZFc trecircn
nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới bằng kỹ thuật PCR T
chiacute N hiecircn cứu học 67(2) 94-98
118 Trần Văn Khoa Trần Thị Thu Huyền Quản Hoagraveng Lacircm (2010) Phaacutet hiện
đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam bằng kỹ thuật Multiplex
PCR T chiacute Y Dược học qu n sự 8(6) 110-115
119 Đỗ Thị Minh Phương 2011) Phaacutet hiện mất đo n nhỏ t ecircn nhiễm sắc thể Y ở
ệnh nh n vocirc sinh nam ằn kỹ thuật multiplex PCR Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec
sĩ y khoa thaacuteng 52011
120 Nguyễn Minh Hagrave 2011) Tham gia chương trigravenh ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm
tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFa b vagrave c của NST Y T chiacute Y Học TP Hồ
Chiacute Minh Tậ 15 Phụ ản của S 1 27-30
121 Nguyễn Thị Thục Anh Nguyễn Đigravenh Tảo Quản Hoagraveng Lacircm 2013) Mất
đoạn nhỏ AZF trecircn nhiễm sắc thể Y vagrave mối liecircn quan với tinh dịch đồ vagrave higravenh
thaacutei vi thể ống sinh tinh ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam T chiacute Y Dược học qu n sự
s chu ecircn đ Mocirc hocirci 13-17
122 Diacuteez Sanchez C Ruiz Pesini E Lapentildea AC et al (2003) Mitochondrial DNA
content of human spermatozoa Biol Reprod 68180ndash185
123 Wei YH Kao SH (2000) Mitochondrial DNA Mutation and Depletion are
associated with the decline of fertility and motility of human sperm Zoological
Studies 39 1-12
124 Kumarasamy Thangaraj et al (2003) Sperm Mitochondrial Mutations as a
Cause of Low Sperm Motility Journal of Andrology 24(3) 338-392
125 Holyoake AJ McHugh P Wu M et al (2001) High incidence of single
nucleotide substitutions in the mitochondrial genome is associated with poor
semen parameters in men Int J Androl 24(3) 175-182
126 Rima Dada Jayapalraja Thilagavathi Sundararajan Venkatesh et al
(2011) Genetic Testing in Male Infertility The Open Reproductive Science
Journal 3 42-56
127 Frank Comhaire and Ahmed Mahmoud (2006) Male factor fertility
problems Cause Varicocele Andrology for the Clinician 68-71
128 Lund L and Larsen SB (1998) A follow-up study of semen quality and
fertility in men with varicocele testis and in control subjects British Journal of
Urology 82 682-686
129 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive
operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381
130 Valea A Muntean V Domsa I et al (2009) Bilateral anorchia Case report
Acta Endocrinologica (Buc) 5(4) 519-524
131 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive
operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381
132 Baird DT Collins J Egozcue J et al (2005) Fertility and ageing Human
Reprod 11 261-276
133 Association of Biomedical Andrologists Association of Clinical
Embryologists British Andrology Society British Fertility Society Royal
College of Obstetricians and Gynaecologists (2008) UK guidelines for the
medical and laboratory screening of sperm egg and embryo donors Hum
Fertil 11 201-210
134 Eskenazi B Wyrobek AJ Sloter E et al (2003) The association of age and
semen quality in healthy men Human Reprod 18 447-454
135 Sharpe RM Franks S (2002) Environment lifestyle and infertility-an
intergenerational issue Nat Cell Biol 4(Suppl) 33-40
136 Hammoud AO Gibson M Peterson CM et al (2008) Impact of male
obesity on infertility a critical review of the current literature Fertil Steril 90
897-904
137 Jensen TK Andersson AM Joslashrgensen N et al (2004) Body mass index in
relation to semen quality and reproductive hormones among 1558 Danish men
Fertil Steril 82 863ndash870
138 Richard M Sharpe (2010) Environmentallifestyle effects on
spermatogenesis Phil Trans R Soc B 365 1697ndash1712
139 Paul RB Fahd NY Yulian Zhao (2012) Effects of Pharmaceutical
Medications on Male Fertility J Reprod Infertil 13(1) 3-11
140 Handelsman DJ (1997) Sperm output of health men in Australia magnitude
of bias due to self-selected volunteers Human Reproduction 12 2701-2705
141 PNQ Duy NX Quyacute HM Tường NTN Phượng (2001) Khảo saacutet tinh ịch đồ
ở 400 cặ vợ chồn hiếm muộn t i Bệnh viện hụ Sản Từ Dũ Luận văn tốt
nghiệp baacutec sĩ y khoa Trung tacircm Đagraveo tạo vagrave Bồi dưỡng caacuten bộ y tế TPHCM
142 Moacutenica Ferreira Joana Vieira Silva Vladimiro Silva (2012) Lifestyle
influences human sperm functional quality Asian Pacific Journal of
Reproduction 1-8
143 World Health Organization (2010) Laboratory manual for the Examination
and processing of human semen 5th ed Cambridge University Press
144 Trần Ngọc Can (1972) Điều tra cơ bản tinh dịch đồ của người đatilde coacute con vagrave vợ
đang mang thai T chiacute Sản hụ khoa 2 45-53
145 Nguyễn Thế Khaacutenh Phạm Tử Dương (1992) Xeacutet nghiệm tinh dịch Hoaacute sinh
trong lacircm sagraveng Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội 489-495
146 Nares Sukcharoen (1995) Semen analysis Workshop in andrology 55-74
147 World Health Organization (1992) WHO Laboratory Manual for the
Examination of Human Semen and Sperm-cervical Mucus Interaction 3rd ed
Cambridge Cambridge University Press
148 Zinaman MJ et al (2000) Semen quality and human fertility a prospective
study with healthy couples Journal of Andrology 21 145-153
149 Trần Đức Phấn Vũ Thị Hồng Luyến Nguyễn Đức Nh Vũ Thị Huyền
(2014) Nghiecircn cứu đặc điểm higravenh thaacutei đầu tinh trugraveng ở những người nam giới
trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học Thực hagravenh 902(1) 57-60
150 Khan AN Rabbani (2012) Antisperm antibody as a cause of immunological
infertility in males JARBS 4(1) 1-4
151 Hungerford DA (1965) Leukocytes cultured from small inocular of whole
blood and the preparation of metaphase chromosome by treatment with
hypotonic KCl Stain technol 40(6) 333-338
152 Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội (2011) Di t u n Y học
Nhagrave xuất bản giaacuteo dục
153 Seabright M (1971) A rapid banding technique for human chromosome The
Lacet 2 971-972
154 Lisa GS Niels T (2005) An International system for human cytogenetic
nomenclature 1-12
155 Simoni M Bakker E Krausze C (2004) EAAEMQN best practice
guidelines for molecular diagnosis of y-chromosomal microdeletions State of
the art 2004 International Journal of Andrology 27 240ndash249
156 Phan Thị Hoan Trần Đức Phấn Lương Thị Lan Anh vagrave cộng s 2013)
Phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn nhiễm sắc thể Y ở caacutec bệnh nhacircn vocirc sinh nam
khocircng coacute tinh trugraveng hoặc iacutet tinh trugraveng Y học Việt Nam thaacuten 3 ndash S đặc
iệt2013 623-629
157 Robert D Oates Sherman Silber et al (2002) Clinical characterization of 42
oligospermic or azoospermic men with microdeletion of the AZFc region of the
Y chromosome and of 18 children conceived via ICSI Human Reproduction
17(11) 2813-2824
158 Comhaire FH de Kretser D Farley TMM and Rowe PJ (1987) Towards
more objectivity in diagnosis and management of male infertility In WHO
Taskforce on the Diagnosis and Treatment of Infertility 1-33 Ed NE
Skakkebaek Geneva WHO 1987
159 Nguyễn Xuacircn Baacutei 2002) N hiecircn cứu đặc điểm tinh ịch đồ của 1000 cặ vợ
chồn vocirc sinh Luận văn Thạc sĩ y học chuyecircn ngagravenh Mocirc học ndash Phocirci thai học
10-11
160 Hagrave Xuacircn Anh (2004) Tigravenh higravenh vocirc sinh ở một s xatilde của tỉnh Thaacutei Bigravenh vagrave đặc
điểm nư c tiểu của một s nam i i vocirc sinh Luận văn Thạc sỹ y học Đại học
Y Hagrave Nội
161 Lecirc Thế Vũ Trần Quaacuten Anh Nguyễn Đức Hinh 2013) Nhacircn 110 trường
hợp điều trị vocirc sinh nam giới Y học Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013
162 Trần Đức Phấn Trịnh Văn Bảo Hoagraveng Thu Lan 2002) Đặc điểm tinh
dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y
học thực hagravenh 407(1) 38-41
163 Setchell BP Brooks DE (1988) Anatomy vasculature innervation and fluids
of the male reproductive tract in Knobil E and Neill JD (Eds) The Physiology
of Reproduction New York Raven Press 753ndash836
164 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2012) Phacircn tiacutech đặc
điểm tinh hoagraven vagrave tinh trugraveng ở caacutec bệnh nhacircn thiểu tinh nặng vagrave vocirc tinh Y học
thực hagravenh 7(834) 15-17
165 Aribarg A Kenkeerati
W Vorapaiboonsak
V et al (1986) Testicular
volume semen profile and serum hormone levels in fertile Thai males
International Journal of Andrology 9(3) 170-180
166 Trần Đức Phấn Đoagraven Minh Thụy Nguyễn Anh Thư 2013) Nghiecircn cứu tốc
độ di chuyển của tinh trugraveng trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học
Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013
167 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2013) Caacutec dạng tốc
độ di chuyển của tinh trugraveng của caacutec nam giới trong caacutec cặp thiểu năng
sinh sản Y học thực hagravenh 6(874) 43-47
168 Cyrus Azimi Malihea Khaleghian Farideh Farzanfar (2012) Cytogenetic
studies among Iranian infertile men The first 20-year long-term report African
Journal of Biotechnology 11(37) 8973-8978
169 Dul EC Groen H Van Ravenswaaij Arts CMA et al (2012) The
prevalence of chromosomal abnormalities in subgroups of infertile men Human
Reproduction 27(1) 36ndash43
170 Pinar Aslan Koşar Nurten Oumlzccedilelik Alim Koşar (2010) Cytogenetic
abnormalities detected in patients with non-obstructive azoospermia and severe
oligozoospermia J Assist Reprod Genet 27(1) 17ndash21
171 Fernanda A Mafra Denise M Christofolini et al (2011) Chromosomal and
Molecular Abnormalities in a Group of Brazilian Infertile Men with Severe
Oligozoospermia or Non-Obstructive Azoospermia Attending an Infertility
Service Int Braz J Urol 37 244-51
172 Dingyang Li Hongguo Zhang Ruixue Wang et al (2012) Chromosomal
abnormalities in men with pregestational and gestational infertility in northeast
China J Assist Reprod Genet 29 829ndash836
173 Foresta C Ferlin A Garolla A et al (1998) High frequency of well-
defined Y-chromosome deletions in idiopathic Sertoli cell-only syndrome Hum
Reprod 13 302-307
174 Fadlalla Elfateh Dai Rulin Yun Xin et al (2014) Prevalence and patterns of
Y chromosome microdeletion in infertile men with azoospermia and
oligzoospermia in Northeast China Iran J Reprod Med 12(6) 383-388
175 Ebru Oumlnalan Etem Huumlseyin Yuumlce Deniz Erol et al (2009) Cytogenetic
Analysis in infertile male with sperm anomalies Marmara Medical Journal
22(3) 217-224
176 Bernd Rosenbusch (2010) Somatic chromosomal abnormalities in couples
undergoing infertility treatment by intracytoplasmic sperm injection Journal of
Genetics 89(1) 105-108
177 Trieu Huynh Richard Mollard and Alan Trounson (2002) Selected genetic
factors associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-
198
178 Tuumlttelmann F Gromoll J (2010) Novel genetic aspects of Klinefelters
syndrome Mol Hum Reprod 16(6) 386-395
179 Faeza El Dahtory and Hany M Elsheikha (2009) Male infertility related to
an aberrant karyotype 47XYY four case reports Cases Journal 2 28
180 Saeedeh Ghazaey Farzaneh Mirzaei Mitra Ahadian et al (2013) Pattern of
Chromosomal Aberrations in Patients from North East Iran Cell J 15(3) 258ndash265
181 Qiu-Yue Wu Na Li Wei-Wei Li et al (2014) Clinical molecular and
cytogenetic analysis of 46 XX testicular disorder of sex development
with SRY-positive BMC Urol 14 70
182 Robert D (2004) The genetics of male reproductive failure What every
clinician needs to know Sexuality Reproduction amp Menopause 2(4) 213-218
183 Capkova P Adamova K Santava A et al (2004) Importance of genetic
testing in couples with reproductive disorders Ceska Gynekol 69(1) 66-71
184 Phan Thị Hoan Hoagraveng Thị Ngọc Lan Nguyễn Ngacircn Hagrave (2012) Phaacutet hiện
đảo đoạn quanh tacircm nhiễm sắc thể số 9 ở caacutec cặp vợ chồng bất thường sinh sản
hoặc nguy cơ cao sinh con dị tật bẩm sinh T chiacute N hiecircn cứu học hụ
t ươn 80 (3B) 55-60
185 Foresta Carlo Garolla Andrea Bartoloni Lucia et al (2005) Genetic
Abnormalities among Severely Oligospermic Men Who Are Candidates for
Intracytoplasmic Sperm Injection J Clin Endocrinol Metab 90(1) 152 - 156
186 Sachdeva K Saxena R Majumdar A et al (2011) Use of ethnicity-
specific sequence tag site markers for Y chromosome microdeletion
studies Genet Test Mol Biomarkers 15 451-459
187 Sen S Pasi AR Dada R et al (2013) Y chromosome microdeletions in
infertile men prevalence phenotypes and screening markers for the Indian
population J Assist Reprod Genet 30 413ndash422
188 Susan Frackman Marijo Kent Angela Ryan The Y Chromosome Deletion
Detection System Version 11 wwwpromegacommoldx
189 Muslumanoglu MH Turgut M Cilingir O et al (2005) Role of the AZFd
locus in spermatogenesis Fertil and Steril 84 519-522
190 Abobakr K Mostafa R Mahmoud S et al (2009) Detection of azoospermia
factor (AZF) microdeletion on Y chromosome in infertile men with
azoospermia and severely oligospermia J Derm Androl 29100-104
191 Sheikh M Nower S Rasol H et al (2009) Prevalence of Y chromosome
microdeletions in males with azoospermia and severe oligospermia in Egypt
Kasr Aini Med J 12 47-50
192 Omar F Khabour AbdulFattah S Fararjeh Almuthana AA (2014)
Genetic screening for AZF Y chromosome microdeletions in Jordanian
azoospermic infertile men Int J Mol Epidemiol Genet 5(1) 47-50
193 Purnali N B Gogoi A Goenka et al (2013) Specific genetic marker based
molecular study of the AZFa amp AZFd region microdeletion in infertile
cases of Northeast India Int J Biol Med Res 4(2) 3121-3127
194 Foresta C Moro E Ferlin A (2001) Y chromosome microdeletions and
alterations of spermatogenesis Endocr Rev 22 226-239
195 Krausz C Forti G McElreavey K (2003) The Y chromosome and male
fertility and infertility Int J Androl 2670-75
196 Tse JYM Yeung WSB Lau EYL et al (2000) Deletions within the
azoospermia factor subregions of the Y chromosome in Hong Kong Chinese
men with severe male-factor infertility controlled clinical study HongKong
Medical Journal 6(2) 143-146
197 Reza Mirfakhraie Farzaneh Mirzajani Sayed Mahdi Kalantar et al
(2010) High prevalence of AZFb microdeletion in Iranian patients with
idiopathic non -obstructive azoospermia Indian J Med Res 132 265-270
198 Walid Al-Achkar Abdulsamad Wafa Faten Moassass (2013) Cytogenetic
abnormalities and Y-chromosome microdeletions in infertile Syrian males
Biomedical reports 1 275-279
199 Trần Văn Khoa Ngocirc Trường Giang Quản Hoagraveng Lacircm Lecirc Văn Vệ Đặng
Đức Tacircm Nguyễn Đức Nh (2013) Mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể Y ở bệnh
nhacircn vocirc sinh nam do vocirc tinh vagrave thiểu tinh T chiacute Y-Dược học qu n sự s
4(38) 7-12
200 Akbari AF Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome
microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170
201 Wettasinghe TK Jayasekara RW Dissanayake VHW (2012) The low
frequency of Y chromosome microdeletions in subfertile males in a
sinhalese populations of Srilanka Ind J Hum Genet 18(3) 320-325
202 Prafulla S Ambulkar Ramji Sigh Reddy M et al (2014) Genetic Risk of
Azoospermia Factor (AZF) Microdeletions in Idiopathic Cases of Azoospermia
and Oligozoospermia in Central Indian Population Journal of Clinical and
Diagnostic Research 8(3) 88-91
203 Patsalis PC Sismani C Quintana-Murci L et al (2002) Effects of
transmission of Y chromosome AZFc deletions Lancet 360 1222-1224
204 Van Golde RJ Wetzels AM de Graaf R et al (2001) Decreased
fertilization rate and embryo quality after ICSI in oligozoospermic men with
microdeletions in the azoospermia factor c region of the Y chromosome
Hum Reprod 16 289-292
205 Abilash VG Saraswathy Radha and Marimuthu KM (2010) The
frequency of Y chromosome microdeletions in infertile men from Chennai
International Journal of Genetics and Molecular Biology 2(7) 147-157
206 Man Kin Chung (2004) A study on the prevalence of AZFd Y-chromosome
microdeletion in Hong Kong Chinese men with severe male factor infertility
Master of Medical sciences dissertation University of Hong Kong
207 Cavkaytar S Batioglu S Gunel M Ceylaner S Karaer A (2012) Genetic
evaluation of severe male factor infertility in Turkey a cross-sectional study
Hum Fertil (Camb)15(2)100-106
ỜI CẢM ƠN
T ư c tiecircn tocirci xin agrave tỏ lograven kiacutenh t ọn vagrave iết ơn s u sắc đến PGSTS
T ần Đức Phấn Chủ nhiệm Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave Nội
n ười thầ t ực tiế hư n ẫn độn viecircn vagrave iuacute đỡ tocirci tận tigravenh t on su t
quaacute t igravenh học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave
Tocirci xin ch n thagravenh agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i PGSTS T ần Văn Khoa -
Chủ nhiệm Bộ mocircn Sinh học - Di tru n Y học Học Viện Qu n n ười thầ
đatilde hư n ẫn vagrave iuacute đỡ tocirci ất nhi u t on quaacute t igravenh n hiecircn cứu vagrave hoagraven
thagravenh ản luận aacuten nagrave
Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn PGSTS T ần Thị Thanh Hươn - Nguyecircn
Chủ nhiệm Bộ mocircn PGSTS Phan Thị Hoan ndash N u ecircn Phoacute Chủ nhiệm hụ
t aacutech Bộ mocircn TS Lươn Thị Lan Anh - Phoacute Chủ nhiệm Bộ mocircn vagrave caacutec thầ
cocirc iaacuteo caacutec n đồn n hiệ t i Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave
Nội đatilde chỉ ảo độn viecircn t o đi u kiện t t vagrave iuacute đỡ tocirci hoagraven thagravenh ản luận
aacuten nagravey
Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn Ban latildenh đ o vagrave caacutec đồn n hiệ t i Viện
Phaacute Qu c ia đatilde t o đi u kiện vagrave iuacute đỡ tocirci để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh ản
luận aacuten nagrave
Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn t i Đản ủ Ban Giaacutem hiệu Nhagrave t ườn
hograven Đagraveo t o sau đ i học T ườn Đ i học Y Hagrave Nội đatilde iuacute đỡ vagrave t o đi u
kiện t t cho tocirci t on việc học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave
Cu i cugraven tocirci xin được agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i mẹ vợ ia đigravenh
cugraven n egrave nhữn n ười đatilde luocircn độn viecircn khu ến khiacutech tocirci t on su t quaacute
t igravenh học tậ để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh được ản luận aacuten nagrave
Hagrave Nội n agrave hellip thaacuten hellip năm 2015
Nguyễn Đức Nhự
LỜI CAM ĐOAN
Tecircn tocirci lagrave Nguyễn Đức Nhự nghiecircn cứu sinh khoacutea 30 Trường Đại học Y Hagrave
Nội chuyecircn ngagravenh Y Sinh học ndash Di truyền xin cam đoan
1 Đacircy lagrave luận aacuten do bản thacircn tocirci trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGSTS Trần Đức Phấn vagrave PGSTS Trần Văn Khoa
2 Cocircng trigravenh nagravey khocircng trugraveng lặp với bất kỳ nghiecircn cứu nagraveo khaacutec đatilde được
cocircng bố tại Việt Nam
3 Caacutec số liệu vagrave thocircng tin trong nghiecircn cứu lagrave hoagraven toagraven chiacutenh xaacutec trung thực
vagrave khaacutech quan đatilde được xaacutec nhận vagrave chấp thuận của cơ sở nghiecircn cứu
Tocirci xin chịu hoagraven toagraven traacutech nhiệm trước phaacutep luận về những cam kết nagravey
Hagrave Nội ngagraveythaacutengnăm 2015
Người cam đoan
Nguyễn Đức Nh
DANH MỤC THUẬT NGỮ VAgrave CAacuteC CHỮ VIẾT T T
ADN Acide deoxyribonucleic
AZF Azoospermia factor
BN Bệnh nhacircn
CASA Computer-aided sperm analysis
(Maacutey vi tiacutenh phacircn tiacutech tinh dịch)
CS Cộng sự
CFTR Cystic fibrosis transmembrane conductance regulator
(Gen điều hogravea vận chuyển magraveng xơ nang)
DAZ Deleted in azoospermia (Mất đoạn gen trong vocirc tinh)
EAA European Academy of Andrology (Học viện Nam học Chacircu Acircu)
EMQN European Molecular Genetics Quality Network
(Hệ thống chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu)
GTMT Giatilden tĩnh mạch tinh
ICSI Intra-Cytoplasmic Sperm Injection (Tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo
tương)
IUI Intrauterine Insemination (Bơm tinh trugraveng vagraveo buồng tử cung)
IVF In Vitro Fertilisation (Thụ tinh trong ống nghiệm)
KRNN Khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
mtDNA ADN ty thể
NC Nghiecircn cứu
NST Nhiễm sắc thể
NRY Non Recombining Region of Y chromosome (Vugraveng khocircng taacutei tổ
hợp của NST Y)
PCR Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi polymerase)
VAP Average path velocity (Tốc độ con đường trung vị)
VCL Curvilinear velocity (Tốc độ đường cong)
VSL Straight line velocity (Tốc độ tuyến tiacutenh)
VT Vocirc tinh
VSNP Vocirc sinh nguyecircn phaacutet
VSTP Vocirc sinh thứ phaacutet
SRY Sex determining region on Y chromosome (Vugraveng xaacutec định giới
tiacutenh trecircn NST Y)
STS Sequence Tagged Sites (Vị triacute trigravenh tự điacutech)
TESE Testicular sperm extraction (Taacutech chiết tinh trugraveng từ tinh hoagraven)
THKXB Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu
TNSS Thiểu năng sinh sản
TT Thiểu tinh
TTN Thiểu tinh nặng
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1 TỔNG QUAN 3
11 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu vocirc sinh vocirc sinh nam trecircn thế giới vagrave Việt Nam 3
111 Một số khaacutei niệm về vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam giới 3
112 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam trecircn thế giới 4
113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam 5
114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6
12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 6
121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam giới theo WHO 6
122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền 7
1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam 7
1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam 14
123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam 24
1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam 24
1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam 28
13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam 31
131 Tinh dịch tinh trugraveng 31
132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối với nam giới vocirc sinh 32
1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch 32
1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec 36
133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec 38
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU 39
21 Đối tượng nghiecircn cứu 39
211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu 39
212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu 40
213 Tiecircu chuẩn loại trừ 40
22 Phương phaacutep nghiecircn cứu 40
221 Thiết kế nghiecircn cứu 40
222 Phương phaacutep nghiecircn cứu 41
2221 Lập hồ sơ bệnh aacuten 41
2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng 41
2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch 42
2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng 42
2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT
vagrave TTN 43
223 Caacutec bước nghiecircn cứu 47
224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu 48
2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave
gia đigravenh 48
2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave mật độ tinh hoagraven 49
2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di
chuyển của tinh trugraveng 49
2244 Đặc điểm bộ NST 50
2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y 51
2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di
truyền 52
23 Xử lyacute số liệu 52
24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu 52
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU 54
31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới
vocirc sinh 54
311 Phacircn bố tuổi ở nam giới vocirc sinh 54
312 Phacircn bố nghề nghiệp 56
313 Tiền sử của nam giới vocirc sinh 57
314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 57
315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 64
316 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 68
32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam giới VT vagrave TTN 71
33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y 74
34 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 82
35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 84
Chương 4 BAgraveN LUẬN 89
41 Đặc điểm tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới
vocirc sinh 89
411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu 89
412 Về nghề nghiệp 90
413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam giới 91
414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam giới vocirc sinh 92
4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven 92
4142 Về mật độ tinh hoagraven 94
4143 Biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở những
nam giới vocirc sinh 94
415 Đặc điểm tinh dịch của nam giới VT vagrave TTN 96
4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 96
4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 98
4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 98
4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ 100
4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng 101
42 Về bất thường NST ở nam giới VT vagrave TTN 102
421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam giới VT vagrave TTN 102
422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam giới vocirc sinh 103
4221 Bất thường NST giới tiacutenh 104
4222 Bất thường NST thường 109
43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 112
431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất đoạn
AZF 112
432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y 115
433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp 118
434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được 125
44 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 126
45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 130
451 Thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave
nhoacutem chứng 130
452 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền vagrave nhoacutem chứng 130
KẾT LUẬN 133
KIẾN NGHỊ 135
NHỮ G Ocirc G RIgrave H IEcirc QUA ĐẾ UẬ Aacute ĐAtilde Ocirc G BỐ
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6
Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 7
Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh 14
Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu 20
Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF 21
Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu 21
Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả 32
Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO 33
Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh tự mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm mất đoạn AZFabcd 45
Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm 46
Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR 46
Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 55
Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 56
Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam giới vocirc sinh 57
Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 57
Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 58
Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi 59
Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi 60
Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 60
Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng 61
Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu 61
Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 63
Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 64
Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65
Bảng 314 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65
Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem TTTTN 66
Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 67
Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem TTTTN 67
Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 71
Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN 71
Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam giới VT vagrave TTN 73
Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu 74
Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 75
Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen 77
Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn 78
Bảng 325 Sự phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC 80
Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam giới VT vagrave TTN 82
Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST 82
Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam giới vocirc sinh vagrave biểu hiện gen
vugraveng trecircn NST Y 83
Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave
nhoacutem chứng 84
Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 84
Bảng 331 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 85
Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 85
Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 86
Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất
đoạn gen 87
Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể 105
Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn ở
nam giới vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu 111
Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong một số
nghiecircn cứu 116
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh 54
Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 62
Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh 72
Biểu đồ 34 Sự phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn 76
Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN 79
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng 68
Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN 68
Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng 69
Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 69
Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng 70
Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 70
DANH MỤC HIgraveNH
Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen 16
Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd 19
Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 34
DANH MỤC ẢNH
Ảnh 31 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam bigravenh thường 88
Ảnh 32 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFabcd 88
Ảnh 33 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFd tại
vị triacute BPY2 vagrave sY152 88
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bước thực hiện 48
4
ngagravey vagrave xa nhất dưới ba thaacuteng [6] Để khẳng định một trường hợp khocircng coacute
tinh trugraveng cần xeacutet nghiệm iacutet nhất 2 lần đồng thời phải ly tacircm tinh dịch tigravem tinh
trugraveng [10]
112 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam trecircn thế gi i
Theo Hội Y học sinh sản Hoa Kỳ khoảng 61 triệu người Mỹ bị vocirc sinh
một phần ba lagrave do nữ một phần ba lagrave do nam giới phần cograven lại lagrave do cả hai
hoặc KRNN [11] Một nghiecircn cứu khaacutec tại Hoa Kỳ cho thấy coacute khoảng 10
số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ bị vocirc sinh [12]
Ở Chacircu Phi Larsen vagrave cs (2000) khi nghiecircn cứu ở 10 trong số 28 quốc
gia trong khu vực đatilde cocircng bố tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet chiếm 3 caacutec cặp vợ
chồng ở lứa tuổi sinh sản cograven tỷ lệ vocirc sinh thứ phaacutet cao hơn nhiều [13]
Ở Chacircu Acircu vocirc sinh nam chiếm 20 [1] Tại Phaacutep tỷ lệ vocirc sinh chiếm
135 caacutec cặp vợ chồng Theo Thonneau (1991) coacute khoảng 15 caacutec cặp vợ
chồng khocircng thể coacute con sau một năm trong đoacute do nam giới chiếm 20 [14]
Ali Hellani cũng cho rằng khoảng 10-15 cặp vợ chồng vocirc sinh nguyecircn
nhacircn do nam chiếm 50 vagrave khoảng 30-40 vocirc sinh nam KRNN [15]
Theo Irvine (2002) vocirc sinh chiếm 14-17 trong đoacute nguyecircn nhacircn do
nam giới khoacute xaacutec định [16] Krauz vagrave cs cũng cho rằng nguyecircn nhacircn gacircy vocirc
sinh do nam khoảng 50 Trong đoacute khoảng 40 - 50 những người nagravey lagrave do
coacute bất thường về số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng [17]
Ở caacutec nước Chacircu Aacute Takahashi vagrave cs (1990) nghiecircn cứu trecircn 173 mẫu
tinh dịch của caacutec bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới tại Nhật Bản cho thấy coacute 358
VT 196 coacute số lượng tinh trugraveng giảm nghiecircm trọng 98 giảm vừa vagrave
347 coacute tinh dịch đồ bigravenh thường [18] Theo Aribarg (1995) vocirc sinh ở Thaacutei
Lan chiếm 12 caacutec cặp vợ chồng ở lứa tuổi sinh đẻ [19]
Nhigraven chung tỷ lệ vocirc sinh thay đổi từ 10 - 20 trong đoacute nguyecircn nhacircn
vocirc sinh do nam vagrave nữ tương đương nhau tỷ lệ nagravey coacute xu hướng ngagravey cagraveng
tăng tỷ lệ vocirc sinh KRNN cograven nhiều
5
113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam
Ở Việt Nam một số cocircng trigravenh nghiecircn cứu về vocirc sinh cho thấy tỷ lệ vocirc
sinh coacute xu hướng tăng Theo kết quả điều tra dacircn số năm 1980 tỷ lệ nagravey lagrave 7
- 10 đến năm 1982 tỷ lệ vocirc sinh chung ở Việt Nam lecircn đến 13 trong đoacute
vocirc sinh nữ 54 vocirc sinh nam 36 vocirc sinh KRNN 10 [20]
Nghiecircn cứu của Nguyễn Khắc Liecircu vagrave cs tại Viện Bảo vệ Bagrave Mẹ vagrave trẻ
sơ sinh từ năm 1993 - 1997 trecircn 1000 trường hợp vocirc sinh cho thấy tỷ lệ sinh
vocirc nữ chiếm 545 vocirc sinh nam chiếm 356 vocirc sinh KRNN lagrave 10 [21]
Ngocirc Gia Hy (2000) nhận định rằng trong số caacutec cặp vợ chồng vocirc sinh thigrave
nguyecircn nhacircn do người chồng lagrave 40 do người vợ lagrave 50 vagrave do cả hai vợ
chồng lagrave 10 [22]
Theo Phan Văn Quyền (2000) tỷ lệ vocirc sinh lagrave 10-15 [23] Theo Trần
Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) tỷ lệ vocirc sinh lagrave 5 trong đoacute vocirc sinh do nam giới
chiếm 408 [20]
Theo Trần Quaacuten Anh vagrave Nguyễn Bửu Triều cứ 100 cặp vợ chồng thigrave coacute
khoảng 15 cặp vợ chồng khocircng thể coacute con trong đoacute trecircn 50 nguyecircn nhacircn lagrave
do nam giới vagrave tỷ lệ nagravey đang coacute chiều hướng gia tăng mạnh [24]
Theo Trần Thị Phương Mai (2001) vocirc sinh nguyecircn nhacircn do nữ giới
khoảng 30 - 40 Vocirc sinh nam giới khoảng 30 caacutec trường hợp Khoảng
20 caacutec trường hợp tigravem thấy nguyecircn nhacircn vocirc sinh ở cả hai vợ chồng Becircn cạnh
đoacute coacute khoảng 20 caacutec cặp vợ chồng khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn [25]
Baacuteo caacuteo của Nguyễn Viết Tiến tại Hội thảo quốc tế ldquoCập nhật về hỗ trợ
sinh sảnrdquo (2013) tại Hagrave Nội cho thấy kết quả điều tra ở Việt Nam thigrave tỷ lệ vocirc
sinh lagrave 77 Trong đoacute nguyecircn nhacircn do nam giới chiếm 25 - 40 do nữ 40 -
55 cograven lại do cả hai vợ chồng vagrave KRNN [26]
Nguyecircn nhacircn chủ yếu của vocirc sinh nam lagrave do rối loạn sinh tinh Ngoagravei ra
vocirc sinh nam cograven do một số nguyecircn nhacircn khaacutec như rối loạn về tigravenh dục vagrave xuất
tinh rối loạn nội tiết tắc ống dẫn tinhhellip Theo Trần Đức Phấn (2010) trong số
caacutec cặp vợ chồng vocirc sinh coacute 44 coacute tinh dịch đồ bất thường [27]
6
114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet
Về tỷ lệ VSNP vagrave VSTP caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec đối tượng khaacutec
nhau cho kết quả khaacutec nhau
Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet
Taacutec giả Đối tượng điều tra Loại vocirc sinh ()
Nguyecircn phaacutet Thứ phaacutet
Lee J Y [28] Caacutec cặp vocirc sinh 780 220
Hull M G [29] Caacutec cặp vocirc sinh 67 ndash 71 29 - 33
Phạm Văn Quyacute [30] Caacutec cặp vocirc sinh 845 155
Phan Hoagravei Trung [31] Caacutec cặp vocirc sinh 8018 1982
Trần Xuacircn Dung [32] Quần thể 14 134
Trần Đức Phấn [33] Quần thể (Thaacutei Bigravenh) 075 69
Trần Đức Phấn [33] Quần thể
(Phugrave Caacutet Bigravenh Định) 15 782
Nguyễn Viết Tiến [26] Quần thể (Việt Nam) 38 39
Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả cho thấy nếu thống kecirc ở những bệnh nhacircn đi
khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh thigrave tỷ lệ VSNP chiếm tỷ lệ cao cograven nếu thống kecirc ở
cộng đồng thigrave tỷ lệ VSTP cao hơn nhiều so với VSNP
12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam
121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam gi i theo WHO
Vocirc sinh nam coacute thể do nhiều nguyecircn nhacircn khaacutec nhau hầu hết caacutec
nguyecircn nhacircn đều dẫn đến hậu quả lagrave người nam giới VT TT mức độ nhẹ hoặc
nặng bất thường về higravenh thaacutei tinh trugravenghellip
Tuy nhiecircn việc chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn rất phức tạp do đoacute việc đề xuất
phương phaacutep điều trị vagrave tư vấn di truyền cograven gặp nhiều khoacute khăn Năm 1999
WHO đatilde đưa ra một bảng phacircn loại caacutec nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam giới một
caacutech coacute hệ thống [6]
7
Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam (Theo WHO 1999) [6]
Rối loạn về tigravenh dục vagrave phoacuteng tinh Nhiễm trugraveng tuyến sinh dục phụ
Miễn dịch Nội tiết
Bất thường tinh dịch Tinh trugraveng iacutet
Bệnh lyacute toagraven thacircn Tinh trugraveng di động yếu
Dị tật bẩm sinh Tinh trugraveng dị dạng
Tổn thương tinh hoagraven mắc phải VT do tắc nghẽn
Giatilden tĩnh mạch tinh VT khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn do khaacutem vagrave điều trị
Caacutech phacircn loại trecircn đatilde giuacutep tiecircu chuẩn hoacutea việc chẩn đoaacuten caacutec nguyecircn
nhacircn vocirc sinh do nam giới trecircn thế giới vagrave để so saacutenh caacutec nghiecircn cứu Tuy
nhiecircn với sự tiến bộ của y học gần đacircy caacutec taacutec giả đatilde phaacutet hiện thecircm caacutec
nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam đặc biệt caacutec nguyecircn nhacircn liecircn quan đến di truyền
caacutech phacircn loại nagravey cũng đang được tiếp tục cải thiện để phugrave hợp với sự phaacutet
triển của kỹ thuật chẩn đoaacuten [34]
122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền
1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam
Bất thường số lượng NST gi i tiacutenh
- Hội chứng Klinefelter
Nguyecircn nhacircn vocirc sinh do bất thường NST giới tiacutenh thường gặp nhất lagrave
hội chứng Klinefelter Tần số của bệnh khoảng 11000 trẻ sơ sinh nam
[24][35][36]
Biểu hiện lacircm sagraveng của hội chứng Klinefelter thường khocircng đặc hiệu
trong thời kỳ trẻ nhỏ Ở giai đoạn sơ sinh vagrave trẻ nhỏ rất khoacute nhận biết vigrave khocircng
coacute dị dạng quan trọng hoặc coacute những dị dạng nhưng khocircng đặc hiệu như tinh
hoagraven lạc chỗ lỗ đaacutei lệch thấp dương vật keacutem phaacutet triển Ở giai đoạn dậy thigrave coacute
thể thấy người cao chacircn tay dagravei nhưng nhiều trường hợp coacute higravenh thaacutei nam bigravenh
thường Thường thấy tinh hoagraven khocircng phaacutet triển magraveo tinh hoagraven đocirci khi lớn
8
hơn tinh hoagraven tinh hoagraven teo nhỏ daacuteng người giống nữ chứng vuacute to FSH tăng
cao vagrave thường vocirc sinh do VT Bởi vậy chẩn đoaacuten hội chứng nagravey thường ở giai
đoạn dậy thigrave vagrave trưởng thagravenh Theo Simpson hội chứng Klinefelter thường lagrave
vocirc sinh do VT vagrave TT [37] Tuy nhiecircn Krausz vagrave Forti (2000) thấy ở một số iacutet
bệnh nhacircn Klinefelter thể khảm tinh hoagraven vẫn coacute thể sinh tinh necircn vẫn coacute khả
năng sinh sản nhưng thường lagrave TTN [17]
Nguồn gốc của NST bất thường 53 NST X thừa coacute nguồn gốc từ bố
34 do rối loạn giảm phacircn I ở mẹ 9 do rối loạn giảm phacircn II ở mẹ 3 do
rối loạn phacircn cắt hợp tử Tuổi mẹ cao lagravem tăng bất thường ở giảm phacircn I [36]
Về di truyền tế bagraveo 80 người Klinefelter thể thuần karyotyp 47XXY
Một số thể khảm 47XXY46XY 45X46XY47XXY Theo caacutec taacutec giả
Klinefelter thể khảm coacute thể sản xuất tinh trugraveng nhưng TTN Ở dạng khảm tế
bagraveo bất thường coacute thể chỉ coacute ở mocirc tinh hoagraven cograven caacutec mocirc khaacutec coacute karyotyp bigravenh
thường [38]
Hội chứng Klinefelter thường coacute suy sinh dục vocirc sinh do VT vagrave TT
nhưng biểu hiện lacircm sagraveng coacute sự khaacutec nhau Số lượng vagrave mức độ của caacutec triệu
chứng phụ thuộc vagraveo số lượng vagrave vị triacute của caacutec mocirc tế bagraveo coacute thecircm NST X [38]
Trường hợp hội chứng Klinefelter khảm coacute thể coacute con nhưng đều cần
đến hỗ trợ sinh sản Một số trường hợp coacute thể lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven người
nam 47XXY để lagravem kỹ thuật tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo tương trứng (ICSI)
- Nam coacute bộ NST 48XXYY
Bệnh nhacircn coacute biểu hiện gần giống hội chứng Klinefelter thiểu năng
tuyến sinh dục tinh hoagraven nhỏ locircng sinh dục thưa thường gặp chứng vuacute to
Bệnh nhacircn thường chậm phaacutet triển tacircm thần mức độ trung bigravenh Caacutec triệu
chứng về hagravenh vi tacircm thần thường nặng hơn người mắc hội chứng Klinefelter
Người ta cho rằng cơ chế của bệnh lagrave do sự khocircng phacircn ly của NST
Y ở cả hai lần phacircn bagraveo giảm phacircn của người bố Tỷ lệ 150000 trẻ sơ sinh
nam [36]
9
- Nam coacute bộ NST 47XYY
Trong số nam giới coacute karyotyp 47XYY một số coacute khả năng sinh sản tỷ
lệ bệnh nagravey nhiều hơn trong quần thể vocirc sinh nam Coacute trường hợp dương vật
nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Trecircn lacircm sagraveng người bệnh coacute daacuteng
voacutec cao xeacutet nghiệm tinh dịch VT hoặc TTN Trecircn mẫu sinh thiết mocirc học tinh
hoagraven thấy tế bagraveo dograveng tinh thiểu sản vagrave hầu như khocircng trưởng thagravenh ngoagravei ra
cograven xơ hoacutea ống sinh tinh Cơ chế bệnh sinh hầu hết do sự khocircng phacircn ly của
NST Y xảy ra trong phacircn bagraveo giảm nhiễm lần thứ hai ở bố Tần số người
47XYY trong quần thể lagrave 11000 nam giới [36]
Theo Speed (1989) khả năng sinh sản của những người 47XYY khaacutec
nhau đaacuteng kể từ số lượng tinh trugraveng bigravenh thường đến VT Nhiều nam giới
47XYY vẫn sinh con bigravenh thường tuy nhiecircn chưa coacute nghiecircn cứu hệ thống về
con của những người nagravey Về mặt lyacute thuyết 50 tinh trugraveng sẽ bigravenh thường
Benet vagrave Martin (1988) nghiecircn cứu NST của 75 tinh trugraveng từ người nam
47XYY thấy tất cả những tinh trugraveng nagravey đều coacute một NST giới tiacutenh Taacutec giả
cho rằng NST giới tiacutenh thecircm vagraveo đatilde bị đagraveo thải trong quaacute trigravenh sinh tinh [39]
Nghiecircn cứu của Gonzalez-Merino (2007) trecircn hai bệnh nhacircn karyotyp
47XYY coacute TTN cho thấy tỷ lệ tinh trugraveng lệch bội NST lagrave 37 - 38 với
khoảng một nửa bất thường lagrave do lệch bội NST giới tiacutenh [40]
Bất thường số lượng NST thường
- Hội chứng lệch bội NST Hội chứng Down karyotyp lagrave 47XY+ 21)
Hầu hết thể đơn nhiễm vagrave thể ba NST khocircng sống được chuacuteng thường
bị chết ở giai đoạn thai gacircy sẩy thai tự nhiecircn hoặc chết ở giai đoạn đầu sau khi
sinh [41] Những trường hợp bất thường NST thường coacute thể sống được lagrave thể
ba NST 13 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 28) thể ba NST 18 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave
54) vagrave thể ba NST 21 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 221) Ở thể 3 NST 21 coacute thể
sống đến trưởng thagravenh [41] Hầu hết bất thường số lượng NST thường bắt
nguồn từ giảm phacircn I ở mẹ vagrave coacute khoảng 10 coacute nguồn gốc từ bố [42] Nam
giới thể 3 NST 21 thường lagrave VT hoặc TTN (Speed 1989)
10
Hầu hết bệnh nhacircn hội chứng Down bị vocirc sinh Tuy nhiecircn Zuumlhlke cũng
đatilde baacuteo caacuteo trường hợp nữ bị Hội chứng Down đatilde sinh con [43] Schroumlder vagrave cs
nghiecircn cứu quaacute trigravenh giảm phacircn ở người nam coacute trisomy 21 thấy quaacute trigravenh sinh
tinh coacute thể diễn ra bigravenh thường
Theo Prahan vagrave Sheridan thigrave những bệnh nhacircn Down 47XY+21 thể
thuần vagrave thể khảm ở nam giới vẫn coacute một số trường hợp coacute thể sinh con [44]
Ở thể khảm caacutec giao tử bigravenh thường vẫn được tạo ra tỷ lệ của noacute phụ
thuộc vagraveo tỷ lệ tế bagraveo mầm bigravenh thường [45]
Với người Down thuần một mặt do khocircng tạo được tinh trugraveng mặt khaacutec
do họ coacute biểu hiện kiểu higravenh r necircn họ rất iacutet coacute cơ hội lập gia đigravenh vigrave vậy
những trường hợp Down thuần ở nam giới rất khoacute coacute con
Bất thường cấu truacutec NST gi i tiacutenh
Bất thường cấu truacutec NST giới gặp chủ yếu lagrave chuyển đoạn Bất kỳ phần
nagraveo của NST giới tiacutenh cũng coacute thể chuyển đoạn với NST thường Chuyển đoạn
NST giới tiacutenh coacute ảnh hưởng trực tiếp đến những gen cần thiết cho sự biệt hoacutea
tế bagraveo mầm Chuyển đoạn giữa NST Y vagrave NST thường lagrave rất hiếm vagrave coacute thể
liecircn quan đến bất kỳ phần nagraveo của NST Y thường dẫn đến bất thường sinh tinh
vagrave vocirc sinh [46] Caacutec chuyển đoạn giữa NST giới tiacutenh vagrave NST thường coacute nhiều
khả năng gacircy vocirc sinh hơn những chuyển đoạn giữa caacutec NST thường với nhau
Bất thường cấu truacutec NST thường
Caacutec bất thường về cấu truacutec NST thường coacute thể lagravem ảnh hưởng đến khả
năng sinh sản của nam giới chiếm tỷ lệ 1 - 2 caacutec trường hợp vocirc sinh nam
Khi NST cấu truacutec lại coacute thể gacircy trở ngại cho sự bắt cặp NST trong quaacute trigravenh
giảm phacircn vagrave ảnh hưởng đến quaacute trigravenh sinh tinh Theo Punam Trieu Huynh
bất thường NST thường hay gặp lagrave chuyển đoạn tương hỗ chuyển đoạn hogravea
hợp tacircm đảo đoạn quanh tacircm [47][48]
Chuyển đoạn NST thường xảy ra với tần suất 1500 trẻ em sống vagrave lagrave bất
thường về cấu truacutec NST thường phổ biến nhất ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới
11
Chuyển đoạn NST thường gacircy giảm sinh tinh do gacircy rối loạn quaacute trigravenh giảm
phacircn [49] Chuyển đoạn NST thường ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam cao hơn 4 đến
10 lần so với nhoacutem sinh sản bigravenh thường [50] Hầu hết chuyển đoạn khocircng ảnh
hưởng đến caacutec mocirc khaacutec nhưng coacute thể gacircy suy giảm sinh tinh trugraveng nặng Điều
nagravey coacute thể lagrave do bất thường caacutec gen chịu traacutech nhiệm sinh tinh hoặc gacircy tiếp
hợp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn [51]
Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm (chuyển đoạn Robertson) chuyển đoạn hogravea
hợp tacircm coacute thể dẫn đến vocirc sinh vagrave tần suất khoảng 11000 trẻ sơ sinh [52] Mặc
dugrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm chỉ khoảng 08 ở nam giới vocirc sinh nhưng cao
hơn 9 lần so với tần số trong cộng đồng [24] Người mang NST chuyển đoạn
hogravea hợp tacircm coacute thể kiểu higravenh bigravenh thường nhưng coacute thể vocirc sinh do bất thường
higravenh thagravenh giao tử [22] Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm thường gặp lagrave chuyển đoạn
giữa NST 13 vagrave 14 ở người thiểu tinh gặp nhiều hơn lagrave VT [53]
Người mang NST chuyển đoạn cacircn bằng coacute nguy cơ truyền cho con
NST bất thường vagrave tạo ra bộ NST mất cacircn bằng với tỷ lệ thấp thường chỉ 1-
2 nếu người bố bị chuyển đoạn cacircn bằng hogravea hợp tacircm (Boue vagrave Gallano
1984) Những bất thường nagravey coacute thể truyền lại cho con caacutei họ Veld vagrave cộng sự
baacuteo caacuteo thể ba NST số 13 ở bagraveo thai đatilde được phaacutet hiện sau khi bơm tinh trugraveng
vagraveo bagraveo tương trứng sử dụng tinh trugraveng của một người cha coacute chuyển đoạn
hogravea hợp tacircm [54] Ngoagravei ra chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa hai NST tương
đồng viacute dụ như hai NST số 13 sẽ chỉ cho phocirci bất thường thể ba NST số 13
hoặc thể đơn nhiễm NST số 13 khocircng coacute hy vọng tồn tại lacircu Một trường hợp
chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa cặp NST tương đồng được phaacutet hiện ở Hagrave Lan
sau ba lần ICSI ban đầu khocircng thagravenh cocircng [55]
Đảo đoạn Đảo đoạn NST coacute thể gacircy vocirc sinh sẩy thai vagrave dị tật bẩm sinh
Trong quaacute trigravenh giảm phacircn caacutec NST đảo đoạn tạo thagravenh cấu truacutec đặc biệt
(inversion loops - vograveng đảo ngược) để cho pheacutep caacutec alen của NST tương đồng
gheacutep cặp Sự higravenh thagravenh của những vograveng nagravey coacute thể lagravem giảm khả năng sinh
sản do việc gheacutep cặp của caacutec gen tương đồng trecircn caacutec nhiễm sắc thể đồng dạng
12
khaacutec nguồn khoacute khăn phải higravenh thagravenh của caacutec vograveng lặp đảo ngược khoacute khăn
nagravey cũng dễ dẫn đến trao đổi cheacuteo khocircng cacircn bằng tạo giao tử bất thường [56]
Đảo đoạn cũng thường gặp thường lagrave đảo đoạn quanh tacircm NST số 1 3
5 6 9 vagrave 10 coacute thể gacircy cản trở quaacute trigravenh giảm phacircn lagrave giảm khả năng sản xuất
tinh trugraveng vagrave vocirc sinh
Mất đoạn Punam Nagvenkar phaacutet hiện thấy 1 trường hợp nam vocirc sinh
coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 16 (16q122) [57]
Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện thấy coacute 3 bệnh nhacircn VT coacute bất
thường về cấu truacutec NST thường coacute karyotyp lagrave 46XYdel(9) (p13)46XY
46XYdel (3)(q12)46XY vagrave 46XYdel(7)(p11)46XY với tỷ lệ khảm lần
lượt lagrave 15 20 vagrave 10 Ba trường hợp nagravey biểu hiện mất đoạn nhaacutenh ngắn ở
NST số 9 vagrave 7 mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 3 [58]
Một rối loạn di truyền khaacutec lagrave Hội chứng Prader-Willi do mất đoạn
nhaacutenh dagravei phần gần tacircm của NST số 15 ở băng q11-q13 Biểu hiện beacuteo phigrave
trương lực cơ nhẽo chậm phaacutet triển triacute tuệ cơ quan sinh dục teo nhỏ tay chacircn
ngắn thacircn higravenh thấphellip Nữ giới bị Hội chứng Prader-Willi thường vocirc kinh
nguyecircn phaacutet hoặc coacute kinh muộn Nam giới bị hội chứng nagravey thường vocirc sinh do
khocircng coacute quaacute trigravenh sinh tinh [36]
Caacutec bất thường NST khaacutec
- Nam coacute bộ NST 46XX (Male 46XX)
Trường hợp nagravey người bệnh coacute hai tinh hoagraven bộ NST lagrave 46XX khocircng
coacute NST Y Hầu hết coacute cơ quan sinh dục ngoagravei giống nam bigravenh thường 10 -
15 coacute mơ hồ giới tiacutenh tinh hoagraven chưa xuống bigraveu lỗ đaacutei lệch thấp những trẻ
nagravey thường được chẩn đoaacuten phaacutet hiện luacutec cograven nhỏ số khaacutec sẽ phaacutet hiện được ở
tuổi trưởng thagravenh do triệu chứng vocirc sinh hoặc coacute chứng vuacute to Hầu hết coacute tinh
hoagraven nhỏ vagrave coacute một số dấu hiệu thiểu năng androgen tương tự như người mắc
hội chứng Klinefelter Xeacutet nghiệm khocircng thấy tinh trugraveng trong tinh dịch
13
Nguyecircn nhacircn vagrave cơ chế bệnh sinh Hầu hết người nam coacute karyotyp
46XX đều coacute gen SRY (Sex determining region Y chromosome) cograven gọi lagrave
gen quyết định giới tiacutenh nam TDF (Testis Determining Factor) nguyecircn nhacircn
chủ yếu do chuyển đoạn giữa NST X vagrave NST Y trong đoacute đoạn chứa gen SRY
từ NST Y đatilde chuyển sang NST X nhưng khoảng 14 caacutec trường hợp coacute SRY
acircm tiacutenh [59] Số nagravey coacute thể giải thiacutech do hiện tượng khảm của dograveng tế bagraveo
46XX với dograveng tế bagraveo coacute NST Y ở caacutec mocirc khaacutec nhau magrave chưa phaacutet hiện được
Tần số bệnh trong quần thể khoảng 110000 người [24][36]
- Nam 45X vagrave tigravenh trạng khảm ở người nam 45X46XY 45X47XYY
Hầu hết người nam coacute karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một
NST thường hoặc NST X Một số trường hợp khảm 45X46XY loại khảm
nagravey hiếm gặp biểu hiện coacute higravenh thaacutei nam hoặc mơ hồ giới tiacutenh Hầu hết bệnh
nhacircn coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp dưới 10 [59][60] Nguyễn Đức
Nhự (2009) phaacutet hiện 1 bệnh nhacircn khảm khocircng coacute biểu hiện bất thường về
cơ quan sinh dục nam becircn ngoagravei nhưng VT vagrave vocirc sinh [58] Marchina vagrave
cộng sự cũng phaacutet hiện được một trường hợp thể khảm 45X46XY tỷ lệ
khảm lagrave 5 [61]
Thể khảm 45X47XYY thường thấy ở nam giới suy sinh dục Reddy vagrave
Sulcova đatilde sinh thiết tinh hoagraven ở người nam 45X47XYY vagrave thấy khocircng coacute
sự sinh tinh khoảng 1 nửa tế bagraveo coacute tiacuten hiệu Y bằng kỹ thuật FISH
- NST marker
Người mang NST marker coacute nguy cơ vocirc sinh Caacutec taacutec giả cho rằng sự
xuất hiện thecircm NST bất thường cấu truacutec coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản
ở nam giới do kigravem hatildem sự trưởng thagravenh tinh trugraveng [62] Theo De Braekeleer vagrave
cs (1991) tỷ lệ người mang marker NST trong số nam vocirc sinh cao gấp 8 lần so
với ở trẻ trai luacutec mới sinh [63] Nguyễn Đức Nhự cũng phaacutet hiện 1 người nam
vocirc sinh coacute karyotyp lagrave 47XY+marker46XY tỷ lệ khảm 25 [58] Punam
Nagvenkar vagrave cs cũng phaacutet hiện được 1 trường hợp coacute NST marker [57]
14
Tigravenh higravenh nghiecircn cứu về bất thường NST trong vocirc sinh nam
Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam gi i vocirc sinh
Taacutec giả Cỡ
mẫu
nghiecircn
cứu
bất thường NST ở caacutec đối
tượng
bất
thường
NST giới Vocirc sinh VT TT
Stewart Irvine (2002) [16] - 21-89 15 4 -
Rima Dada (2003) [64] 125 232 - - 88
Han-Sung Chiang (2004)
[65] 334 159 - - -
Lakshim Rao (2004) [66] 251 115 - - 318
Nagvenkar (2005) [57] 88 102 143 65 -
Nguyễn Bửu Triều (2002)
[35] - - 13-20 - 1
Trung Thị Hằng (2007)
[67] 37 - 24 - -
Nguyễn Đức Nhự (2009)
[58] 100 - 208 1545
Akgul (2009) Thổ Nhĩ Kỳ
[68] 179 1174 1744 685 1006
Như vậy rối loạn NST lagrave một trong những nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam
Tuy nhiecircn ở Việt Nam hiện nay nghiecircn cứu về rối loạn NST gacircy vocirc sinh nam
giới cograven rất hạn chế
1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam
Caacutec gen liecircn quan đến sản xuất tinh trugraveng
Ước tiacutenh khoảng 2000 gen coacute liecircn quan đến sự sinh tinh phần lớn chuacuteng
ở trecircn NST thường vagrave khoảng 30 gen coacute mặt trecircn NST Y Caacutec nhagrave khoa học đatilde
phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y coacute liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh [69]
15
Theo Fernandes vagrave cs (2002) coacute một nhoacutem gen gọi lagrave DAZ (Deleted in
azoospermia) nằm ở đoạn xa nhaacutenh dagravei NST Y (Yq1123) caacutec gen nagravey liecircn
quan với caacutec yếu tố c gacircy VT (azospermia factor c) Phacircn tiacutech ADN của caacutec
nam giới TT người ta phaacutet hiện được 8 coacute mất đoạn ở nơi coacute caacutec gen DAZ
những người bigravenh thường về tinh dịch khocircng coacute caacutec bất thường nagravey [70]
Lahn vagrave Page (1997) phacircn caacutec gen trecircn vugraveng Yq11 thagravenh 2 nhoacutem Nhoacutem 1
bao gồm caacutec gen coacute nhiều bản sao vagrave chỉ coacute trecircn NST Y như CDY DAZ RBM
TSPY TTY1 TTY2 Nhoacutem 2 gồm caacutec gen coacute trigravenh tự tương đồng trecircn NST X như
DBY DFFRY EIF1AY SMCY UTY Theo Brown vagrave cs (1998) gen DFFRY
thuộc vugraveng AZFa coacute liecircn quan tới duy trigrave dograveng tế bagraveo sinh dục tương tự như gen
tương đồng (cần cho sự phaacutet triển của tế bagraveo trứng) nằm trecircn NST X (DFFRX)
Ngoagravei ra caacutec gen khocircng nằm trong vugraveng AZF trecircn NST Y nhưng cũng
gacircy vocirc sinh nam giới như caacutec gen SRY hay TDF coacute vai trograve trong việc higravenh
thagravenh giới tiacutenh gen TSPY (Testes Specific Protein Y- encoded Gene) nằm
trong vugraveng khocircng taacutei tổ hợp của NST Y (Non Recombining Region of Y
chromosome - NRY) (Arvind 2005) Một gen khaacutec nằm trecircn vugraveng Yq lagrave
CDY Gen nagravey ở mocirc tinh hoagraven coacute liecircn quan đến việc tạo điều kiện thay thế caacutec
histon trong quaacute trigravenh sinh tinh
Hội chứng Kallmann do đột biến gen KALIG-1 ở nhaacutenh ngắn NST X
(Xp223) dẫn đến suy hạ đồi vagrave tuyến sinh dục biểu hiện lacircm sagraveng mất khứu
giaacutec vagrave cơ quan sinh dục chậm phaacutet triển [12]
Gen USP26 (Ubiquitin-specific protease 26 gene) lagrave gen nằm trecircn nhaacutenh
dagravei NST X được biểu hiện đặc hiệu ở mocirc tinh hoagraven Caacutec nghiecircn cứu đatilde tigravem
thấy mối liecircn hệ giữa gen nagravey với sự sinh tinh [71][72]
Nhiều gen liecircn kết X coacute liecircn quan đến sự higravenh thagravenh giao tử [73][74]
Gen thụ thể androgen (AR) nằm trecircn nhaacutenh dagravei NST X coacute vai trograve quan trọng
trong giảm phacircn vagrave chuyển đổi tinh bagraveo thagravenh tinh tử trong quaacute trigravenh sinh tinh
[73][75] Một nghiecircn cứu đatilde xaacutec định khoảng 2 nam giới vocirc sinh coacute đột biến
gen AR trong khi ở nhoacutem chứng khocircng coacute Đột biến gen AR coacute thể dẫn đến
16
hội chứng khaacuteng androgen [76] Biểu hiện khaacutec của đột biến ở gen AR lagrave hội
chứng Kennedy coacute rối loạn thoaacutei hoacutea thần kinh vagrave coacute bất thường sinh tinh [77]
Caacutec gen trecircn NST thường coacute liecircn quan đến vocirc sinh nam giới gồm Xơ
hoacutea u nang do đột biến gen CFRT trecircn nhaacutenh dagravei NST số 7 (Kerem 1989
Riordan 1989) gacircy necircn bệnh thường gặp ở người da trắng Nam giới bị bệnh
nagravey thường khocircng coacute ống dẫn tinh hoặc tắc ống dẫn tinh gacircy VT Sinh thiết
tinh hoagraven vẫn coacute tinh trugraveng Theo Irvine (2002) thigrave đột biến gen CFRT chiếm
khoảng 2 nam giới VT do tắc nghẽn [16]
Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y
Năm 1976 Tiepolo vagrave Zuffardi nghiecircn cứu 1170 nam giới vocirc sinh bằng
việc phacircn tiacutech băng NST đatilde phaacutet hiện 6 người VT coacute mất đoạn ở vị triacute Yq11 vagrave
taacutec giả đatilde đưa ra khaacutei niệm về đoạn AZF trecircn NST Y [79]] Tuy nhiecircn vagraveo thời
điểm đoacute taacutec giả chưa xaacutec định được gen đột biến Năm 1992 Vollrath vagrave cs lần
đầu tiecircn dugraveng kỹ thuật PCR xaacutec định được 132 vị triacute trigravenh tự điacutech (STSs) trecircn
NST Y [79]
Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen [80]
17
Với sự phaacutet triển của caacutec kỹ thuật di truyền phacircn tử caacutec taacutec giả đatilde chỉ r
được mất những đoạn nhỏ trong vugraveng AZF liecircn quan đến VT hay TT magrave trước
đacircy cho lagrave KRNN Ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y liecircn quan đến sinh tinh
lần lượt lagrave AZFa AZFb vagrave AZFc [80] Vị triacute của ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei
NST Y được minh họa ở higravenh 11
Mất đoạn nhỏ xảy ra ở ba vugraveng AZFabc thường dẫn đến những rối loạn
trong quaacute trigravenh sinh tinh nhưng ở caacutec mức độ khaacutec nhau [79]]
- Vugraveng AZFa nằm ở khoảng 5 nhaacutenh dagravei gần tacircm NST Y kiacutech thước 1
đến 3 Mb Hai gen liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh nằm ở vugraveng AZFa coacute
USP9Y (trước đacircy gọi lagrave DFFRY) vagrave DDX3Y (trước đacircy gọi lagrave DBY) [81]
Mất đoạn hoagraven toagraven AZFa dẫn đến VT Do đoacute mất đoạn hoagraven toagraven AZFa đồng
nghĩa khocircng thể lấy được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để lagravem kỹ thuật ICSI [82]
Mất đoạn AZFa xuất hiện với tỷ lệ cao ở nam giới mắc hội chứng tế bagraveo Sertoli
đơn thuần [83]
- Vugraveng AZFb nằm ở giữa khoảng 5 vagrave 6 kiacutech thước 1 đến 3 Mb Coacute 5
nhoacutem gen như CDY1 XKRY SMCY ElF-1AY vagrave RBMY1 [84] Vugraveng AZFb
chứa nhiều gen matilde hoacutea cho caacutec protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh như
EIF1AY RPS4Y2 SMCY thuộc vugraveng tương đồng với NST X trecircn vugraveng nhiễm
sắc thực vagrave HSFY XKRY PRY RBMY thuộc vugraveng ampliconic lagrave vugraveng coacute
mật độ gen rất cao vagrave biểu hiện đặc hiệu ở tinh hoagraven Ferlin vagrave cs đatilde tigravem thấy
mối liecircn quan giữa sự bất thường trong quaacute trigravenh sinh tinh vagrave mất đoạn một
phần của vugraveng AZFb thuộc caacutec gen SMCY EIF1AY HSFY Theo Huynh vagrave
cs (2002) thigrave mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb liecircn quan chủ yến đến gen ElF-
1AY vagrave RBM1Y [48] Mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với
vugraveng AZFa nhưng cũng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ ở những người VT [85][86]
Vugraveng AZFc nằm ở gần vugraveng dị nhiễm sắc kiacutech thước khoảng 14 Mb
Caacutec mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFc liecircn quan chủ yếu đến caacutec nhoacutem gen DAZ
CDY1 PRY vagrave TTY2 [82] Vugraveng AZFc coacute chứa caacutec họ gen CDY CSPG4LY
GOLGAZLY TTY31 TTY41 vagrave TTY71 Coacute 5 trong số caacutec họ gen trecircn matilde
18
hoacutea cho protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh 3 bản copy của gen BPY2 2
bản sao của CDY1 4 bản sao của DAZ trong đoacute DAZ được tigravem hiểu đầu
tiecircnGen DAZ thuộc họ gen bao gồm gen BOULE vagrave DAZL lagrave những gen đơn
bản trecircn NST thường caacutec gen nagravey matilde hoacutea cho loại RNA gắn protein được tigravem
thấy ở dograveng tế bagraveo sinh dục nguyecircn thủy Mất đoạn ở những gen DAZ2
DAZ3 DAZ4 đều thấy ở cả những trường hợp vocirc sinh hay bigravenh thường vagrave coacute
thể di truyền từ người cha cho con trai Tuy nhiecircn mất cặp DAZ1DAZ2 chỉ
phaacutet hiện ở trường hợp vocirc sinh DAZ1 đoacuteng vai trograve thiết yếu đối với quaacute trigravenh
tạo tinh
Mất đoạn AZFc coacute thể tigravem thấy ở những nam giới VT hoặc TT Ở những
nam giới VT do mất đoạn AZFc thigrave khoảng 70 vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh
trugraveng bằng kỹ thuật TESE vagrave coacute thể sinh con bằng phương phaacutep ICSI Những
đứa trẻ lagrave con trai cũng sẽ bị mất đoạn AZFc giống như người cha
Mất đoạn hoagraven toagraven AZFb vagrave AZFb+c dẫn đến SCOS hoặc ngăn chặn
sinh tinh trugraveng dẫn đến VT Một số baacuteo caacuteo cho thấy mất đoạn AZFb vagrave
AZFb+c khocircng tigravem thấy tinh trugraveng khi đatilde cố gắng lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven
Vigrave vậy với những trường hợp mất đoạn hoagraven toagraven AZFa mất đoạn hoagraven toagraven
AZFb hoặc AZFb+c thigrave khocircng necircn khuyecircn bệnh nhacircn tigravem tinh trugraveng để lagravem kỹ
thuật ICSI Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y sẽ truyền từ cha sang con trai vagrave lagravem
tăng nguy cơ vocirc sinh cho thế hệ sau [87]
Mất đoạn AZFd Gần đacircy một vugraveng NST Y chứa caacutec trigravenh tự điacutech
(STSs) từ sY145 đến sY221 gồm (sY145 sY153 sY220 sY150 sY232
sY262 sY221) magrave trước đacircy cho lagrave thuộc vugraveng AZFc (Vogt1996) được xếp
vagraveo vugraveng mới gọi lagrave vugraveng AZFd Vugraveng nagravey coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn
so với caacutec vugraveng khaacutec ở những bệnh nhacircn vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất
thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem
thấy ở những bệnh nhacircn thiểu tinh mức độ vừa Vugraveng AZFd nằm giữa vugraveng
AZFc vagrave AZFb lagrave vugraveng nhỏ nhất trong 4 vugraveng AZF vagrave cho đến nay vẫn iacutet
được biết đến nhất [88]
19
Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd
Mất đoạn Yq ở hai trường hợp bốcon (FS) vagrave mẫu đối chứng nam
Vugraveng magraveu đen biểu hiện caacutec trigravenh tự điacutech STS vugraveng magraveu trắng biểu hiện mất
đoạn gen [88]
Tigravenh higravenh nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở thế gi i vagrave Việt Nam
Tiepolo vagrave Zuffardi (1976) lần đầu tiecircn baacuteo caacuteo 6 trường hợp nam vocirc
sinh do VT bị mất đoạn ở nhaacutenh dagravei của NST Y [79]] Tuy nhiecircn matildei đến năm
1992 Vollrath vagrave cs mới phaacutet hiện mất đoạn AZF trecircn NST Y coacute liecircn quan đến
giảm sinh tinh trugraveng gacircy vocirc sinh Năm 1996 Vogt vagrave cs đatilde phaacutet hiện 3 vugraveng
mất đoạn định vị ở vị triacute Yq11 liecircn quan đến vocirc sinh nam giới được đặt tecircn lagrave
AZF gồm AZFa AZFb vagrave AZFc [89] Cho đến nay mất đoạn nhỏ trecircn NST Y
cũng được tigravem hiểu ngagravey cagraveng chi tiết vagrave đatilde coacute nhiều taacutec giả trecircn thế giới
nghiecircn cứu về vấn đề nagravey
Theo caacutec taacutec giả ở những nam giới VT tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y cao
hơn so với những người TTN vagrave tỷ lệ nagravey khaacutec nhau ở từng nghiecircn cứu coacute thể
thay đổi từ 1-10 thậm chiacute cao hơn Những nghiecircn cứu gần đacircy cho thấy 10-
15 nam giới VT vagrave khoảng 5-10 TTN coacute đột biến mất đoạn nhỏ NST Y
[3] Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y của một số taacutec giả được tổng hợp ở bảng 14
dưới đacircy
20
Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu
Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn
cứu
Đối tượng
nghiecircn cứu
Số lượng
bệnh
nhacircn
Tỷ lệ mất
đoạn
NSTY
Vogt (1996) [89] Đức Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 19 1052
Jon L Pryor (1997) [90] Anh Vocirc sinh nam 200 7
Nam giới 200 2
Fadlalla Elfateh (2014)
[91]
Trung
Quốc
Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 1050 1295
Felin A (1999) [92] Yacute Bệnh nhacircn SCOS 180 345
Bệnh nhacircn TTN 180 247
Martinez (2000) [93] Tacircy Ban
Nha Vocirc sinh nam 128 7
Isabele (2004) [94] Phaacutep Sagraveng lọc tại caacutec
phograveng xeacutet nghiệm - 1 -22
Asbagh Akbari (2003)
[95] Iran Vocirc sinh nam 40 5
Chellat (2013) [96] Algeri Bệnh nhacircn VT vagrave
TT 80 13
Mostafa (2004) [97] Ai Cập Vocirc sinh nam 33 12
Han Sun Chiang (2004)
[65] Đagravei Loan Vocirc sinh nam 30 9
Yong Hoo Lee (2000)
[98] Hagraven Quốc
Bệnh nhacircn VT
nguyecircn phaacutet 9 111
Fu L (2015) [99] Trung
Quốc
Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 1333 121
Mir D Omrami (2006)
[100] Azarbaijan
Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 99 242
Arruda (2007) [101] Brazin Vocirc sinh nam 63 435 VT
45 TTN
Ferlin (2007) [82]
Yacute
Vocirc sinh nam
3073
32 VS
83 VT
55 TTN
Ramaswamy Suganthi
(2013) [102] Ấn Độ
Bệnh nhacircn VT
TTN 75 36
Purnali N Barbhuiya
(2012) [103] Ấn Độ
Mẫu tinh dịch 500 208
Mẫu maacuteu 500 186
Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở 3 vugraveng AZFa AZFb AZFc cũng xuất hiện
với tần suất khaacutec nhau
21
Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF
Taacutec giả (năm) Đối tượng nơi
NC
Tỷ lệ mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabc
c b b+c a a+b+c
Manuela S
(2008) [103]
543179 BN ở
Đức 5927 74 37 37 2592
Li Fu (2012)
[105]
1111333 BN
ở Trung Quốc 4505 1171 2252 1171 45
Mohammad
(2013) [106]
25 BN ICSI ở
Iran 42 23 - 35 -
Hopps (2003)
[107]
78 BN ở Mỹ 5385 141 2051 385 769
Mir Omrami
(2006) [108]
99 BN West
Azerbaijan 875 292 - - -
Ferlin A
(2007) [82] 3073 BN ở Yacute 657 81 131 112 20
Sandra
(2012) [81]
1260 BN
Israel - - - 028 -
Dai (2012)
[109]
519 BN ở
Trung Quốc 6667 392 2745 196 -
Zhu XB
(2014) [110]
1052 BN ở
Trung Quốc 6292 562 1573 674 899
Min Jee Kim
(2012) [111]
1306 BN ở
Hagraven Quốc 544 79 238 5 89
Mất đoạn nhỏ vugraveng AZFd cũng đatilde được nhiều taacutec giả nghiecircn cứu trong
những năm gần đacircy ở một số nước khaacutec nhau
Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu
Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn
cứu
Marker Số
mẫu
Tỷ lệ mất
đoạn AZFd
Muallem A K
(1999) [88] Mỹ BPY2 sY153 sY152 514 622
Cram (2000) [87] Uacutec BPY2 sY153 sY152 86 69
Lin (2002) [112] Đagravei Loan BPY2 sY153 sY152 202 109
Yao (2001) [113] Trung Quốc sY153 50 8
Chung Man-kin
(2004) [114] Hongkong BPY2 sY153 sY152 273 44
Hussein (2015)
[115] Malaysia sY152 sY153 54 74
Mostafa (2013)
[116] Iran sY145 sY152 sY153 94 638
22
Ở Việt Nam cograven rất iacutet nghiecircn cứu về mất đoạn nhỏ NST Y Năm 2009
Nguyễn Đức Nhự phaacutet hiện 240 bệnh nhacircn coacute mất đoạn AZFc bằng kỹ thuật
PCR đơn mồi [117] Năm 2010 tại Học viện Quacircn y Trần Văn Khoa vagrave cộng
sự nghiecircn cứu ldquoPhaacutet hiện đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam
bằng kỹ thuật Multiplex PCRrdquo Tuy nhiecircn nghiecircn cứu bước đầu mới chỉ tiến
hagravenh ở 16 bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave đatilde phaacutet hiện được 1 bệnh nhacircn coacute mất
đoạn AZFbc [118] Năm 2011 Đỗ Thị Minh Phương phaacutet hiện 370 bệnh
nhacircn coacute mất đoạn nhỏ NST Y bằng kỹ thuật PCR đa mồi [119] Năm 2011
Phograveng xeacutet nghiệm Bộ mocircn Hoacutea Sinh - Sinh học phacircn tử Trường Đại Học Y
khoa Phạm Ngọc Thạch đatilde tham gia ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm với 3 mẫu
ADN bệnh nhacircn nam do Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử
Chacircu Acircu (EMQN) gửi để tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFabc trecircn NST Y
[120] Nguyễn Thị Thục Anh vagrave cộng sự (2013) nghiecircn cứu mất đoạn AZFabc
ở 162 bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh được điều trị vocirc sinh nam tại Trung tacircm
Cocircng nghệ phocirci Học Viện quacircn y Kết quả phaacutet hiện mất đoạn ở 93 bệnh
nhacircn gồm mất đoạn AZFc (69) AZFab AZFabc vagrave AZFbc đều lagrave 06
Mất đoạn nhỏ NST Y gặp ở nhoacutem vocirc tinh nhiều hơn nhoacutem thiểu tinh (141
vagrave 29) Đa số bệnh nhacircn vocirc tinh mất đoạn nhỏ (769) coacute higravenh thaacutei vi thể
ống sinh tinh lagrave Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli [121]
Tuy nhiecircn hầu hết caacutec nghiecircn cứu sử dụng iacutet cặp mồi vagrave mới chỉ ở mức
hoagraven chỉnh kỹ thuật thực hiện trecircn số iacutet bệnh nhacircn Đặc biệt chưa taacutec giả nagraveo
nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở cả 4 vugraveng AZFabcd
Đột biến ADN ty thể vagrave vocirc sinh nam
Ngoagravei hệ gen trong nhacircn hệ gen ty thể coacute caacutec gen cần thiết cho chuỗi hocirc
hấp tế bagraveo vagrave coacute ảnh hưởng nhiều đến khả năng di động của tinh trugraveng Chất
lượng vagrave số lượng tinh trugraveng chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố mocirci trường vagrave di
truyền Ty thể của tinh trugraveng đoacuteng một vai trograve quan trọng quyết định chất
lượng tinh trugraveng bởi tinh trugraveng đogravei hỏi lượng ATP cao [122] Tinh trugraveng cần
23
một lượng lớn năng lượng để di chuyển nhanh sau khi phoacuteng tinh Do vậy
ADN ty thể của tinh trugraveng dễ bị tấn cocircng bởi taacutec nhacircn oxy hoacutea hay caacutec gốc tự
do gacircy đột biến hệ gen ty thể gacircy hậu quả bệnh lyacute dẫn đến vocirc sinh nam [123]
Khoảng 85 mẫu tinh trugraveng chứa một lượng lớn mtDNA mất đoạn với
kiacutech thước khaacutec nhau vagrave hầu hết tinh trugraveng coacute 2-7 mất đoạn mtDNA Người ta
thấy coacute mối liecircn hệ giữa sự tăng của tuổi vagrave sự oxy hoacutea phaacute hủy ADN ty thể
liecircn quan đến vocirc sinh nam ADN ty thể mất đoạn ở vị triacute 4977 bp lagrave thường
thấy nhất gọi lagrave ldquomất đoạn phổ biếnrdquo Một số đột biến điểm mới mtDNA phaacutet
hiện thấy ở nhiều tinh trugraveng di động keacutem hoặc ở tinh trugraveng người nam vocirc sinh
Thangaraj vagrave cs (2003) quan saacutet thấy đột biến 2bp mới (Nucleotide 8195 vagrave
8196) ở gen COII [124] Holyoake vagrave cs năm 2001 tigravem thấy hai vị triacute thay thế
phổ biến nhất lagrave 9055 vagrave 11719 với tần suất cao hơn coacute yacute nghĩa thống kecirc gacircy
giảm độ di động tinh trugraveng [125] Đột biến mtDNA cũng được một số taacutec giả
nghiecircn cứu vagrave cho rằng coacute vai trograve nhất định trong vocirc sinh nam Purnali
Barbhuiya (2012) đatilde phaacutet hiện thấy đột biến ở caacutec vị triacute nucleotid G9064A
A8925G T8614G trecircn gen ATPase6 ở nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave khocircng
phaacutet hiện thấy ở nhoacutem chứng [103]
Những đột biến mtDNA đatilde phaacutet hiện mới chỉ lagrave ldquoPhần nổi của tảng
băngrdquo của tất cả caacutec đột biến coacute thể coacute trong tinh trugraveng Do tinh trugraveng đogravei hỏi
một lượng đaacuteng kể năng lượng để bơi đủ nhanh đến ống dẫn trứng trong quaacute
trigravenh thụ tinh Số lượng đột biến ngagravey cagraveng được phaacutet hiện chứng minh rằng
mtDNA bất thường trong tinh trugraveng coacute thể dẫn đến vocirc sinh Mặc dugrave đột biến
mtDNA đatilde được xaacutec định trong nhiều nghiecircn cứu vai trograve của mtDNA như lagrave
một dấu hiệu chẩn đoaacuten ở vocirc sinh nam vẫn cograven đang được tranh luận Tuy
nhiecircn nam giới vocirc sinh do đột biến mtDNA coacute thể được điều trị thagravenh cocircng
bằng ICSI nhưng đột biến mtDNA khocircng truyền cho thế hệ con caacutei vigrave loại đột
biến ty thể chỉ truyền theo dograveng mẹ [126]
24
123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam
1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam
Giatilden tĩnh mạch tinh (GTMT)
Hệ thống tĩnh mạch tinh gồm tĩnh mạch tinh trong tĩnh mạch tinh sau
vagrave tĩnh mạch tinh bigraveu GTMT (Varicocele) phải coacute liecircn quan tới tinh dịch đồ
bất thường mới được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy necircn vocirc sinh Nếu bệnh nhacircn coacute
tinh dịch đồ bigravenh thường thigrave GTMT khocircng được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy hiếm
muộn vigrave r ragraveng lagrave khi điều trị cũng khocircng giuacutep cải thiện khả năng sinh sản của
bệnh nhacircn GTMT lacircm sagraveng lagrave tigravenh trạng giatilden xoắn của tĩnh mạch tinh coacute thể
phaacutet hiện bằng thăm khaacutem quan saacutet bằng mắt thường qua da bigraveu hay dugraveng
nghiệm phaacutep Valsalva GTMT dưới lacircm sagraveng (subclinical) chỉ coacute thể phaacutet hiện
bằng biện phaacutep cận lacircm sagraveng (Comhaire 2006) [127]
GTMT thường được chia lagravem 3 độ khi khaacutem lacircm sagraveng
- Độ I GTMT nhẹ (nhỏ sờ thấy khi lagravem nghiệm phaacutep Valsava) Nhiều
khi sờ nắn chỉ thấy thừng tinh dagravey hơn bigravenh thường khi bệnh nhacircn đứng vagrave mất
đi khi bệnh nhacircn nằm Độ II GTMT ở mức độ trung bigravenh dễ phaacutet hiện thấy
khi sờ nắn thừng tinh kiacutech thước thường từ 1 - 2 cm Sờ nắn thấy thừng tinh
dagravey nhiều tĩnh mạch datilden dagravey mềm (coacute thể sờ thấy magrave khocircng cần lagravem nghiệm
phaacutep Valsava) Độ III GTMT rộng (tĩnh mạch tinh giatilden to coacute thể quan saacutet r
tĩnh mạch nổi ngoằn ngoegraveo qua da bigraveu dễ phaacutet hiện thấy)
GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute đaacuteng chuacute yacute tới nhiệt độ cao tại tinh
hoagraven Người ta cho rằng sở dĩ GTMT coacute thể gacircy vocirc sinh vigrave bệnh nhacircn bị
GTMT coacute nhiệt độ tại bigraveu cao hơn 06oC so với nhiệt độ cơ thể vagrave nhiệt độ ở
trong tinh hoagraven cao hơn 078oC so với nhiệt độ ở bigraveu Ngược lại ở người bigravenh
thường nhiệt độ trong tinh hoagraven lại thấp hơn ở bigraveu 05oC GTMT được cho lagrave
một trong những nguyecircn nhacircn phổ biến nhất của vocirc sinh nam mặc dugrave GTMT
vẫn xuất hiện ở caacutec trường hợp coacute con hoặc tinh dịch đồ bigravenh thường [128]
Theo Irvine (2002) thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh
nhưng GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh
25
hưởng tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường [16] GTMT becircn traacutei chiếm
90 trong khi ở becircn phải chỉ 10 [23] Hơn 80 trường hợp GTMT khocircng bị
vocirc sinh nhưng 35 - 40 nam giới vocirc sinh nguyecircn phaacutet bị GTMT 69 - 81
nam giới vocirc sinh thứ phaacutet bị bệnh nagravey Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute liecircn
quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị
thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những bệnh nhacircn nagravey [16]
GTMT ngoagravei việc liecircn quan đến ức chế quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng cograven gacircy tổn
thương ADN của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN (halosperm)
Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu tinh hoagraven lạc chỗ
Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu (THKXB) (Cryptorchidism) hay cograven gọi lagrave
tinh hoagraven ẩn lagrave do tinh hoagraven khocircng xuống được bigraveu magrave coacute thể nằm dọc theo
đường đi bigravenh thường của noacute (ẩn) chiếm 3 trẻ sơ sinh nam Khi trẻ 1 tuổi tỷ
lệ bệnh giảm xuống 1 vigrave trong năm đầu tinh hoagraven vẫn cograven khả năng tiếp tục
đi xuống bigraveu Khi trẻ trecircn 2 tuổi magrave tinh hoagraven chưa xuống bigraveu thigrave coacute dấu hiệu
tổn thương biểu mocirc mầm Tinh hoagraven cagraveng ở sacircu trong ổ bụng thigrave rối loạn mocirc
học cagraveng trầm trọng [23] Tinh hoagraven xuống một caacutech tự nhiecircn hiếm xảy ra sau
một năm Nếu phẫu thuật mở tinh hoagraven sau hai tuổi sẽ khocircng cải thiện được
khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh trugraveng nhiệt độ cao coacute thể
gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) phacircn tiacutech trecircn
nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh trugraveng vagrave tăng tỷ lệ tinh
trugraveng dị dạng Đồng thời nguy cơ ung thư hoacutea tinh hoagraven gặp trong THKXB coacute
tỷ lệ cao gấp 35 - 48 lần so với tinh hoagraven bigravenh thường [14]
Tinh hoagraven lạc chỗ (Ectopie testiculaire) Lagrave tinh hoagraven khocircng nằm trong
bigraveu noacute di chuyển khocircng theo con đường đi thocircng thường của tinh hoagraven ở thời
kỳ bagraveo thai Coacute thể gặp tinh hoagraven nằm ở phiacutea trước khớp mu tầng sinh mocircn
cung đugravei Tinh hoagraven lạc chỗ iacutet gặp hơn tinh hoagraven ẩn
Tật khocircng tinh hoagraven
Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn (Bilateral Anorchia) Nam giới khocircng coacute
tinh hoagraven hai becircn tỷ lệ khoảng 120000 [129] Bệnh nhacircn coacute bộ NST 46XY
vẫn coacute đủ caacutec đặc tiacutenh sinh dục phụ ở tuổi trưởng thagravenh coacute tổ chức nhu mocirc
26
tinh hoagraven chế tiết androgen Người ta cho rằng tinh hoagraven thoaacutei triển sau thụ thai
khoảng 140 ngagravey kết hợp với kiểu higravenh nam Caacutec bệnh nhacircn nagravey thường coacute
LH FSH cao [23] Cần phacircn biệt tật khocircng coacute tinh hoagraven hai becircn với tinh hoagraven
ẩn hai becircn Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn coacute suy giảm androgen vocirc sinh loatildeng
xươnghellip [130]
Viecircm tinh hoagraven
Viecircm tinh hoagraven (Orchitis) Bị quai bị sau tuổi dậy thigrave gacircy viecircm tinh hoagraven
hai becircn khoảng 30 Nhiễm khuẩn sinh dục coacute thể lagrave nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh
nam Mắc caacutec bệnh truyền qua đường tigravenh dục nhất lagrave viecircm magraveo tinh hoagraven hay
viecircm tinh hoagraven coacute thể dẫn đến vocirc sinh nam
Viecircm magraveo tinh hoagraven lagrave tigravenh trạng viecircm của caacutec ống xoắn (magraveo tinh
hoagraven) ở mặt sau của tinh hoagraven magrave ở đoacute coacute tinh trugraveng [24] Viecircm magraveo tinh hoagraven
coacute thể gacircy tắc đường ra của tinh trugraveng gacircy thay đổi hoạt động bigravenh thường của
tinh hoagraven vagrave gacircy tăng nhiệt độ Tinh hoagraven chỉ sản xuất tinh trugraveng tốt ở nhiệt độ
33oC caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt độ tại chỗ coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy
tới chất lượng tinh dịch
Tragraven dịch magraveng tinh hoagraven lagrave triệu chứng của nhiều bệnh khaacutec nhau
Viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo tinh hoagraven lao magraveng tinh hoagraven lao tinh hoagraven ung
thư tinh hoagravenhellip coacute thể gacircy tổn thương iacutet nhiều đến cấu truacutec vagrave chức năng của
tinh hoagraven giaacuten tiếp ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh vagrave sinh hormone giới
tiacutenh nam Do đoacute tragraven dịch magraveng tinh hoagraven cũng lagrave một nguyecircn nhacircn dẫn đến
vocirc sinh
Chấn thương tinh hoagraven
Chấn thương tinh hoagraven lagravem đứt caacutec ống sinh tinh coacute thể gacircy teo tinh
hoagraven về sau caacutec phẫu thuật vugraveng bẹn coacute thể lagravem tổn thương mạch maacuteu nuocirci
tinh hoagraven hoặc thừng tinh [30] Những trường hợp tinh hoagraven vỡ naacutet coacute tụ maacuteu
magrave khocircng được phẫu thuật thigrave nguy cơ bị nhiễm trugraveng hoại tử tinh hoagraven dẫn
đến phải cắt bỏ cả hai tuacutei tinh Caacutec chấn thương nhẹ lagravem raacutech tuacutei tinh nếu
27
khocircng được điều trị trong vograveng 72 giờ tỉ lệ tinh hoagraven bị cắt bỏ từ 74 - 555
Tất cả caacutec trường hợp nagravey đều để lại hậu quả vocirc sinh
Caacutec trường hợp chấn thương vỡ tinh hoagraven (kể cả vỡ 2 becircn) nếu được
phẫu thuật kịp thời đuacuteng caacutech thường tiến triển tốt khocircng cần phải cắt bỏ tinh
hoagraven khocircng coacute nguy cơ dẫn đến ung thư tinh hoagraven vagrave vocirc sinh Sau chấn
thương nếu coacute 1 tinh hoagraven bị cắt số lượng tinh trugraveng sẽ bị giảm suacutet đaacuteng kể
Đồng thời chấn thương tinh hoagraven coacute thể lagravem đứt ống sinh tinh tinh trugraveng
khocircng ra ngoagravei được sẽ khởi động cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng
Ngay cả khi chấn thương khocircng đứt ống sinh tinh nhưng gacircy tụ maacuteu gacircy tắc ở
caacutec ống sinh tinh thigrave tinh trugraveng cũng bị ứ đọng cũng sẽ sinh khaacuteng thể khaacuteng
tinh trugraveng Trường hợp thắt ống dẫn tinh cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh
trugraveng cũng tương tự
Ung thư tinh hoagraven
Hiện nay người ta vẫn chưa biết r nguyecircn nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy ung thư
tinh hoagraven tuy nhiecircn coacute một số yếu tố lagravem tăng nguy cơ bệnh lagrave Gia đigravenh coacute
tiền sử bị ung thư tinh hoagraven Chấn thương tinh hoagraven Viecircm tinh hoagraven do bị quai
bị trong tuổi dậy thigrave Tinh hoagraven ẩn trong ổ bụng Tinh hoagraven nhỏ hay khocircng coacute
higravenh dạng bigravenh thường Coacute rối loạn NST giới tiacutenh Người iacutet chơi thể thao lười
vận động Ung thư tinh hoagraven lagrave nguyecircn nhacircn ảnh hưởng tới khả năng sinh sản
vagrave ảnh hưởng tới chất lượng phaacutet triển đặc điểm giới tiacutenh nam
Caacutec bất thường khaacutec
- Lỗ đaacutei thấp (Hypospadias) dị tật nagravey coacute thể kegravem theo dị tật tinh hoagraven
khocircng xuống bigraveu thận lạc chỗ niệu quản đocirci niệu quản phigravenh to Vị triacute của lỗ
đaacutei thấp được phacircn loại như Lỗ đaacutei đổ trước Lỗ đaacutei đổ giữa Lỗ đaacutei đổ sau
Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp coacute thể lagrave do rối loạn vật chất di truyền caacutec tế
bagraveo Leydig keacutem phaacutet triển bất thường của thụ thể androgenhellip
- Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli Nguyecircn nhacircn chưa được r bệnh nhacircn
thường coacute tinh hoagraven 2 becircn teo nhỏ mật độ mềm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng Caacutec
đặc tiacutenh sinh dục nam bigravenh thường Caacutec ống sinh tinh được nối với nhau bởi
28
caacutec tế bagraveo Sertoli hoagraven toagraven khocircng thấy tế bagraveo dograveng tinh nhưng mocirc kẽ lại bigravenh
thường Nồng độ FSH khocircng tăng cao bởi vigrave khocircng coacute mocirc mầm LH
testosteron bigravenh thường hoặc tăng nhẹ [23]
- Vocirc sinh do rối loạn trương lực cơ Bệnh cản trở giatilden cơ sau khi co thắt
Ngoagravei ra bệnh nhacircn cograven hoacutei sớm đục nhacircn dưới magraveng bọc Khoảng 80 coacute teo
tinh hoagraven thương tổn tinh hoagraven thường xuất hiện khi đatilde trưởng thagravenh higravenh
dạng tế bagraveo Leydig khocircng điển higravenh caacutec ống sinh tinh xơ hoacutea nặng Những
trường hợp FSH trong maacuteu cao thường kết hợp teo ống sinh tinh
- Do bất thường hormone sinh dục Lagrave tigravenh trạng mất cacircn bằng caacutec
hormone hướng sinh dục như LH FSH hormone sinh dục như testosteronhellip
hoặc thụ cảm của androgen tại tinh hoagraven gacircy rối loạn hoạt động tigravenh dục vagrave
sinh tinh Thiểu năng nội tiết hướng sinh dục gacircy giảm nồng độ LH vagrave FSH
trong maacuteu hậu quả lagravem giảm quaacute trigravenh sinh tinh một phần hoặc hoagraven toagraven
- Vocirc sinh do tắc nghẽn đường sinh dục VT khi tinh hoagraven vagrave FSH bigravenh
thường lagrave dấu hiệu tắc nghẽn đường sinh dục Bệnh coacute thể do dị dạng hoặc
khocircng coacute đoạn ống dẫn tinh bẩm sinh hoặc mắc phải do hậu quả của nhiễm
khuẩn chiacutet hẹp hay thắt ống dẫn tinh Loại nhiễm khuẩn gacircy tắc nghẽn
đường dẫn tinh hay gặp lagrave lao lậuhellip[16] Tắc ống dẫn tinh coacute thể gặp ở bất
kỳ vị triacute nagraveo của đường sinh dục từ trong tinh hoagraven qua magraveo tinh hoagraven đến
ống phoacuteng tinh
- Nguyecircn nhacircn miễn dịch Vocirc sinh do nguyecircn nhacircn miễn dịch được phaacutet
hiện tới 3 caacutec trường hợp [16] Ở một số người hệ miễn dịch của họ tấn cocircng
tinh trugraveng lagravem suy giảm khả năng sinh sản Vocirc sinh do miễn dịch ở nam giới coacute
thể phaacutet sinh từ nhiều nguyecircn nhacircn trong đoacute coacute phẫu thuật thắt ống dẫn tinh
1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam
Taacutec động của nghề nghiệp vagrave mocirci trường
Theo caacutec taacutec giả coacute nhiều taacutec nhacircn của mocirci trường nghề nghiệp coacute thể
ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam vagrave caacutec taacutec động được đề
cập nhiều lagrave [11][131]
29
- Nhiệt độ Tinh trugraveng được sinh ra ở nơi coacute nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ
cơ thể Cơ Dartos của bigraveu co giatilden tugravey thuộc vagraveo nhiệt độ mocirci trường nhằm đảm
bảo nhiệt độ tối thuận cho sự sản sinh tinh trugraveng Nhiệt độ cao ở nơi ở nơi lagravem
việc tắm nước noacuteng xocircng hơi nhiều coacute thể ảnh hưởng tới chức năng sinh sản ở
nam giới Thiacute nghiệm với động vật sống ở nhiệt độ 385oC trong 55 phuacutet mỗi
ngagravey coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản Nhiệt độ cao dẫn tới việc ức chế
sản xuất tinh trugraveng Caacutec nghiecircn cứu đatilde cho thấy nghề nghiệp hoặc mocirci trường
coacute tiếp xuacutec với nhiệt độ cao ảnh hưởng tới sự sinh tinh [16]
- Tiếng ồn tiếng ồn cường độ cao cũng ảnh hưởng xấu tới chất lượng
tinh dịch
- Caacutec tia Tinh nguyecircn bagraveo rất nhạy cảm với tia xạ Đặc biệt soacuteng ngắn
(microwaves) coacute thể gacircy một số thay đổi ở tinh trugraveng Thực tế chứng minh nếu
trị xạ với liều 50 rad hoặc lớn hơn sẽ gacircy hậu quả VT hoặc TT [16]
- Caacutec kim loại caacutec kim loại được đề cập coacute taacutec động tới chất lượng tinh
dịch lagrave chigrave asen cadmium (hoaacute chất được dugraveng trong cocircng nghiệp) lagrave caacutec taacutec
nhacircn coacute taacutec động lagravem giảm chất lượng tinh dịch [16][131]
- Hoaacute chất caacutec hoaacute chất được lưu yacute coacute taacutec động r tới tinh dịch gồm
dibromochloropropan coacute thể gacircy tổn thương NST gacircy VT Hoaacute chất trừ sacircu
đặc biệt loại chlo hữu cơ coacute taacutec hại lacircu dagravei gacircy đột biến Vinyl chloride carbon
disulphide gacircy đột biến gacircy sảy thai vagrave gacircy caacutec bất thường sinh sản ở vợ của
những cocircng nhacircn bị phơi nhiễm
Tuổi tigravenh trạng sức khỏe vagrave lối sống
- Tuổi Tuổi của người nam giới đatilde được chứng minh lagrave coacute ảnh hưởng
đến khả năng sinh sản vagrave sức khỏe của thế hệ con [132] Một nghiecircn cứu ở
Anh đatilde chỉ ra rằng tuổi của người cha trecircn 35 thigrave cơ hội để thụ thai sẽ cograven một
nửa so với người dưới 25 tuổi [133] Tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng
giảm necircn những người lớn tuổi thường TT hơn lagrave VT Taacutec động của tuổi trecircn
30
khả năng sinh sản nam rotilde hơn sau tuổi 50 sự gia tăng tuổi đồng thời ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe con [131][133][134] Vigrave lyacute do nagravey ở một số nước
tuổi của người hiến tặng tinh trugraveng được giới hạn dưới 40 hoặc 45 tuổi [133]
- Beacuteo phigrave Beacuteo phigrave đatilde được chứng minh coacute liecircn quan đến suy giảm chất
lượng tinh dịch Beacuteo phigrave gacircy mất cacircn bằng hormone sinh dục giảm hormone
sinh dục gắn globulin vagrave nồng độ estrogen cao Chất độc mocirci trường thay đổi
chuyển hoacutea lối sống iacutet vận động lagravem tăng nguy cơ rối loạn chức năng tigravenh dục
cũng goacutep phần vagraveo giảm khả năng sinh sản ở người đagraven ocircng beacuteo phigrave
[135][136] Theo Hammoud vagrave cs khoảng 10-30 nam giới trưởng thagravenh ở
caacutec nước Tacircy Acircu mắc tigravenh trạng beacuteo phigrave vagrave lagravem tăng nguy cơ vocirc sinh nam
[135] Nghiecircn cứu của Jensen trecircn 1558 nam giới ở Đan Mạch cho thấy chỉ số
MBI lớn hơn 25 coacute liecircn quan đến giảm trung bigravenh 25 số lượng tinh trugraveng vagrave
tinh trugraveng di động [137] Theo Richard (2010) lối sống ở người Chacircu Acircu (beacuteo
phigrave iacutet vận động) sẽ ảnh hưởng tiềm ẩn tới quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng [138]
- Bệnh toagraven thacircn vagrave thuốc điều trị Sinh tinh coacute thể bị taacutec động trực tiếp
hoặc giaacuten tiếp do bệnh toagraven thacircn như bệnh tiểu đường hoặc do dugraveng thuốc
trong quaacute trigravenh điều trị (suy gan suy thận bệnh tuyến giaacutep hội chứng Cushing
bệnh maacuteuhellip) Sử dụng một số thuốc thocircng thường nhất lagrave sulfasalazin coacute thể
lagravem giảm sinh tinh trugraveng [16] Paul vagrave cs (2011) lưu yacute caacutec thuốc coacute thể liecircn
quan đến vocirc sinh nam gồm thuốc chống trầm cảm chống động kinh thuốc
chẹn kecircnh canci thuốc chẹn Alapha adenergic vagrave thuốc khaacuteng virus [139]
Suy thận mạn dẫn đến rối loạn chức năng tinh hoagraven Suy gan mạn tiacutenh
gacircy rối loạn nội tiết gacircy giảm sinh tinh teo tinh hoagraven nữ hoacutea giảm chức năng
sinh hoạt tigravenh dục Theo Handelsman caacutec bệnh lyacute về đường tiecircu hoacutea huyết
học nội tiết đều coacute taacutec dụng giảm quaacute trigravenh sinh tinh [140] Sự sinh tinh bị
giảm trong bệnh tiểu đường [16] Vocirc sinh cograven liecircn quan với bệnh xơ gan
chứng vuacute to ở đagraven ocircng vagrave tinh hoagraven coacute thể teo ở những người mắc bệnh nagravey
31
- Yếu tố tinh thần Lagravem việc trong mocirci trường gacircy stress keacuteo dagravei cũng coacute
khả năng lagravem giảm sinh tinh [29] Trần Đức Phấn (2010) cho rằng yếu tố tinh
thần cũng coacute ảnh hưởng tới chất lượng của quaacute trigravenh xuất tinh [10]
- Lối sống Những người sử dụng nhiều chất kiacutech thiacutech mạnh như thuốc
laacute rượu ma tuacutey gacircy giảm hormone sinh dục vagrave giảm chất lượng tinh trugraveng
Duy vagrave cs (2001) nghiecircn cứu tại bệnh viện Phụ sản Từ Dũ thấy chất lượng tinh
trugraveng giảm ở những người huacutet thuốc laacute vagrave uống rượu [141]
Nghiecircn cứu của Moacutenica Ferreira ở Bồ Đagraveo Nha (2012) cho thấy sử dụng
rượu thuốc laacute cafein coacute liecircn quan đến giảm mật độ vagrave tổng số tinh trugraveng giảm
tỷ lệ tinh trugraveng di động nhanh vagrave tăng bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng [142]
13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam
131 Tinh dịch tinh trugraveng
Tinh dịch lagrave một hỗn dịch gồm tinh trugraveng vagrave dịch tiết của caacutec tuyến
thuộc đường dẫn tinh trong đoacute thể tiacutech tinh trugraveng chiếm khoảng 1-5 dịch tuacutei
tinh chiếm 50-70 dịch tuyến tiền liệt khoảng 15-30 dịch magraveo tinh chiếm
từ 5-10 dịch của tuyến hagravenh niệu đạo vagrave tuyến niệu đạo 3-5 Một mẫu tinh
dịch lỏng bigravenh thường coacute magraveu đồng nhất lagrave magraveu trắng đục hoặc trắng sữa
Tinh trugraveng được sinh ra trong ống sinh tinh vagrave được biệt hoacutea hoagraven toagraven
trong đường dẫn tinh Tinh trugraveng trưởng thagravenh được sống vagrave hoạt động bigravenh
thường ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố Ngoagravei caacutec yếu tố dinh dưỡng cograven coacute caacutec
thagravenh phần vagrave caacutec chất sinh hoacutea khaacutec nhau Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động
mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid
nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci trường acid mạnh hoạt động tinh trugraveng bị
tiecircu diệt
Số lượng tinh trugraveng phản aacutenh tigravenh trạng sinh tinh của tinh hoagraven vagrave hệ
thống ống dẫn tinh thocircng Khối lượng dịch tiết từ caacutec tuyến thuộc đường dẫn
tinh phản aacutenh tigravenh trạng hoạt động của caacutec tuyến tiết dịch [143] Tổng số lượng
32
tinh trugraveng trong một lần phoacuteng tinh vagrave mật độ tinh trugraveng coacute liecircn quan đến cả
thời gian thụ thai vagrave tỷ lệ thụ thai tiecircn lượng khả năng thụ thai Mật độ tinh
trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong một đơn vị thể tiacutech tinh dịch Tổng
số lượng tinh trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong cả lần xuất tinh đạt
được tiacutenh bằng caacutech nhacircn mật độ tinh trugraveng với số thể tiacutech tinh dịch
132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối v i nam gi i vocirc sinh
1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch
Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ
Xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave xeacutet nghiệm cơ bản cần thiết để chẩn đoaacuten vagrave
điều trị vocirc sinh nam
Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả [144][145]
Taacutec giả
Tiecircu chuẩn
Guerker
(1956)
Lumbroso
(1971)
Trần N
Can (1972)
Nguyễn T
Khaacutenh (1990)
Thể tiacutech tinh dịch (ml) - 2 - 5 gt 2 2 - 6
Mật độ tinh trugraveng (106ml) 60-100 40 - 50 gt 50 gt 40
Tỷ lệ tinh trugraveng di động () 70 - 80 60 - 70 gt 50 -
Tỷ lệ tinh trugraveng di động
nhanh () - - gt 40 gt 40
Tỷ lệ tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei
bigravenh thường () gt 80 gt 70 gt 80 gt 60
Theo Nares Sukcharogen (1995) caacutech phổ biến nhất để đaacutenh giaacute chức
năng sinh sản nam giới noacutei chung vagrave chức năng tinh trugraveng noacutei riecircng lagrave xeacutet
nghiệm tinh dịch đồ chuẩn [146] Theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới
caacutec thocircng số được đaacutenh giaacute lagrave tiacutenh chất vật lyacute của tinh dịch số lượng mật độ
di động vagrave higravenh thaacutei tinh trugraveng
Năm 1980 lần đầu tiecircn WHO đưa ra tiecircu chuẩn tinh dịch đồ để tiecircu
chuẩn hoacutea quy trigravenh xeacutet nghiệm tinh dịch hướng dẫn cho caacutec phograveng xeacutet nghiệm
tinh dịch trecircn toagraven thế giới Hơn 30 năm qua WHO liecircn tục chỉnh lại caacutec tiecircu
chuẩn đaacutenh giaacute để coacute thể chẩn đoaacuten được tigravenh trạng (mức độ) thực của vocirc sinh
[7][147][143]
33
Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO
Chỉ số phacircn tiacutech Giaacute trị bigravenh thường
1980 1992 1995 1999 2000 2010
Thể tiacutech tinh dịch (ml) gt 2 gt 2 gt 2 gt 2 gt 15
pH 72 - 8 72 - 8 72 - 8 72 - 8 gt 72
Thời gian hoaacute lỏng
(phuacutet) lt 30 lt 30 lt 30 lt 30 lt 30
Độ nhớt (cm) lt 2 lt 2 lt 2
Mật độ tinh trugraveng (x
106ml)
20-200 gt 20 gt 20 gt 20 gt 20 gt 15
Tổng số tinh trugraveng
(106)
gt 40 gt 40 gt 40 gt 40 gt 39
Tỷ lệ tinh trugraveng sống gt 75 gt 75 gt 75 gt 75 ge 58
Tỷ lệ tinh trugraveng di động
nhanh + tiến tới () gt 23 gt 25 gt 25
gt 25
(loại a)
gt 25
(loại a)
ge 32
(loại a+b)
Tinh trugraveng di động
nhanh + chậm () gt 60 gt 50 gt 50 gt 50 ge 40
Tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei
bigravenh thường () 805 gt 50 gt30 gt30 gt 15 gt 4
Tỷ lệ bạch cầu (x
106ml)
lt 47 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1
Qua caacutec tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute tinh dịch đồ của WHO những năm gần đacircy
cho thấy việc đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch ngagravey cagraveng chi tiết hơn so với
những lần trước đoacute Một số chỉ phacircn tiacutech về tinh dịch nhất lagrave caacutec chỉ số về higravenh
thaacutei vagrave độ di động liecircn tục được điều chỉnh lại Qua phacircn tiacutech sơ bộ ban đầu
caacutec tiecircu chuẩn về tinh dịch đồ coacute thể kết luận rằng xu hướng ngagravey cagraveng suy
giảm khả năng sinh sản ở nam giới [143]
Độ di động của tinh trugraveng
Độ di động của tinh trugraveng coacute liecircn quan tới tỷ lệ thụ thai [148][149]
Hiện nay với sự hỗ trợ của maacutey CASA (Computer-Aided Sperm Analysis) ta
coacute thể phacircn tiacutech chi tiết nhiều chỉ số đặc điểm của tinh dịch đặc biệt maacutey coacute
ưu thế trong việc đo tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
34
Độ di động của tinh trugraveng được đaacutenh giaacute ở 4 mức độ di chuyển tiến tới
nhanh (a) lagrave di chuyển gt 25 μms di chuyển tiến tới chậm (b) lagrave di chuyển với
tốc độ 5 - 25 μms di động khocircng tiến tới (c) (lt 5 μms) vagrave khocircng di động (d)
Theo hướng dẫn của WHO (1992) caacutech đaacutenh giaacute khả năng di động của
tinh trugraveng như sau tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi trong 1 giacircy noacute di
chuyển với khoảng caacutech bằng hoặc lớn hơn 12 chiều dagravei đuocirci (a) tinh trugraveng di
động chậm khi trong 1 giacircy coacute khoảng caacutech di chuyển lớn hơn chiều dagravei đầu
tinh trugraveng nhưng nhỏ hơn 12 chiều dagravei đuocirci (b) tinh trugraveng động đậy tại chỗ lagrave
tinh trugraveng khocircng di chuyển chỉ động đậy tại chỗ hoặc coacute di chuyển nhưng nhỏ
hơn chiều dagravei đầu 1 tinh trugraveng trong 1 giacircy (c) loại thứ 4 lagrave tinh trugraveng khocircng di
động (d)
Một mẫu tinh dịch được coi lagrave bigravenh thường khi coacute độ di động của tinh
trugraveng loại a 25 hoặc loại a + b 50 (WHO 1999) Người ta chỉ quan tacircm
đến loại a vagrave b vigrave cũng chỉ coacute 2 loại nagravey mới coacute khả năng đến với trứng
[6][147]
Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]
Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]
- Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms) Tốc độ trung
bigravenh được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng
trong quaacute trigravenh chuyển động
35
- Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms) tốc
độ trung bigravenh của đầu tinh trugraveng dọc theo con đường trung vị của noacute
- Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms) cograven gọi lagrave tốc
độ thẳng lagrave tốc độ trung bigravenh được tiacutenh theo đường thẳng lagrave khoảng caacutech giữa
điểm bắt đầu vagrave điểm kết thuacutec của quaacute trigravenh chuyển động của tinh trugraveng
Kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả cho thấy tốc độ đường cong tốc
độ con đường trung vị vagrave tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem sinh sản bigravenh thường cao
hơn r rệt so với nhoacutem thiểu năng sinh sản
Caacutec dạng di chuyển của tinh trugraveng
Phacircn tiacutech tinh dịch trecircn maacutey CASA cũng cho pheacutep nhận dạng caacutec dạng
di chuyển của tinh trugraveng Tinh trugraveng coacute bốn dạng di chuyển lagrave di chuyển dạng
zigzag dạng higravenh sin dạng thẳng vagrave dạng amip Trong 4 dạng di chuyển của
tinh trugraveng thigrave dạng di chuyển zigzag lagrave khả năng tigravem trứng tốt nhất
- Dạng zigzag lagrave dạng di chuyển chủ yếu ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng
di chuyển với biecircn độ lớn khi di chuyển goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci nhỏ
thường le 90ordm
- Dạng higravenh sin ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng di chuyển với biecircn độ nhỏ
hơn goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci tinh trugraveng khi di chuyển lớn hơn thường lagrave
90ordm le α le 180ordm
- Dạng thẳng ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển theo đường thẳng đầu vagrave
đuocirci tinh trugraveng tạo thagravenh goacutec 180ordm số lượng tinh trugraveng di chuyển theo dạng nagravey
thường iacutet
- Dạng amip ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển rất chậm
Trong caacutec dạng di chuyển nagravey di chuyển theo dạng zigzag coacute khả năng
đến với trứng lagrave dễ nhất vigrave tinh trugraveng dễ chuyển hướng hơn Dạng di chuyển
thẳng khả năng chuyển hướng để đến với trứng thường khoacute hơn
Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng [6]
Dựa vagraveo caacutec chỉ số vận tốc thu được tiến hagravenh tiacutenh toaacuten theo caacutec cocircng thức
người ta coacute thể xaacutec định được tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng Tiacutenh chất di
36
chuyển của tinh trugraveng đặc trưng cho khả năng tigravem trứng của tinh trugraveng vigrave vậy tiacutenh
chất di chuyển của tinh trugraveng được coi lagrave chỉ số quan trọng để dự đoaacuten khả năng
sinh sản của người nam giới
- Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường cong
LIN = VSLVCL x 100
- Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường trung vị
STR = VSLVAP x 100
- Tiacutenh dao động (Wobble) đo độ dao động của tinh trugraveng so với đường
trung vị
WOB = VAPVCL x 100
1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec
- Xeacutet nghiệm sinh hoacutea tinh dịch Fructose ở tuacutei tinh phosphatase acid vagrave
kẽm ở tuyến tiền liệt magraveo tinh coacute cartinin Dựa vagraveo caacutec đặc điểm nagravey coacute thể
chẩn đoaacuten tắc hoặc nghẽn ở đoạn nagraveo Nếu tắc nghẽn ống dẫn tinh xeacutet nghiệm
tinh dịch coacute thể khocircng thấy fructose Fructose giảm cograven gặp trong một số viecircm
nhiễm đường sinh dục
- Xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng Khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng coacute
thể taacutec động đến sinh sản bằng caacutech bất động tinh trugraveng hoặc kết diacutenh tinh
trugraveng Khi nồng độ khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng trong huyết tương của nam giới
coacute hiệu giaacute cao thigrave hiện tượng vocirc sinh cagraveng r ragraveng Tỷ lệ vocirc sinh nam giới coacute
khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng 1 - 6 Nhiều taacutec giả cho rằng trong caacutec xeacutet
nghiệm tigravem nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam thigrave xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh
trugraveng cần được tiến hagravenh như một xeacutet nghiệm thường quy để đaacutenh giaacute mối
tương quan nguyecircn nhacircn miễn dịch sinh sản nam [150]
- Xeacutet nghiệm nội tiết tố maacuteu LH FSH prolactin estradiol testosteron lagrave
những xeacutet nghiệm rất cần thiết để xaacutec định chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn Theo
Islam định lượng hormone sinh dục FSH LH testosterone giuacutep phacircn biệt vocirc
sinh trước tại hay sau tinh hoagraven vagrave giuacutep tiecircn lượng khả năng phục hồi sinh tinh
37
của tinh hoagraven Khi FSH tăng cao chứng tỏ coacute bất thường về sinh tinh Tuy
nhiecircn một số trường hợp bất thường sinh tinh nhưng nồng độ FSH vẫn bigravenh
thường 96 trường hợp vocirc sinh do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu le 76 mIUml vagrave
89 trường hợp VT khocircng do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu gt 76 mIUml
- Xeacutet nghiệm tigravem tinh trugraveng trong nước tiểu để xaacutec định hiện tượng xuất
tinh ngược với caacutec trường hợp thiểu tinh vagrave VT lượng tinh dịch thấp
- Xeacutet nghiệm NST Nuocirci cấy tế bagraveo bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi để
phaacutet hiện xem coacute bất thường về số lượng hay cấu truacutec NST coacute khả năng gacircy
VT hoặc thiểu tinh
- Xeacutet nghiệm ADN Kỹ thuật chẩn đoaacuten phaacutet hiện mất đoạn NST Y
nhằm phaacutet hiện những mất đoạn AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y từ đoacute tư vấn
di truyền cho phugrave hợp
- Xeacutet nghiệm đứt gatildey ADN (halosperm) với những trường hợp coacute
bất thường higravenh thaacutei cao độ di động keacutem sẩy thai thai lưu nhiều vagrave vocirc
sinh KRNN
- Xeacutet nghiệm đo gốc tự do trong tinh dịch với những trường hợp tinh
trugraveng di động keacutem vagrave bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng nhiều
- Xeacutet nghiệm mocirc học Theo caacutec taacutec giả mocirc học tinh hoagraven kết hợp hoặc
khocircng phẫu thuật bộc lộ ống dẫn tinh lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để xaacutec định khiếm
khuyết sinh tinh do tắc lagrave nguyecircn nhacircn VT
Sinh thiết tinh hoagraven Hiện tại sinh thiết tinh hoagraven vẫn lagrave cơ sở giuacutep phacircn
biệt giữa hai nhoacutem VT do tắc nghẽn vagrave VT khocircng do tắc nghẽn Với kỹ thuật
ICSI sinh thiết tinh hoagraven hiện nay cograven được dugraveng để lấy tinh trugraveng cho thụ tinh
trong ống nghiệm Kết quả mocirc học của sinh thiết tinh hoagraven coacute tiacutenh dự đoaacuten khả
năng lấy được tinh trugraveng Khả năng lấy được tinh trugraveng lần lượt lagrave 70 47
vagrave 24 trong giảm sinh tinh (hypospermatogenesis) ngừng sinh tinh nửa
chừng (maturation arrest) vagrave hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli
38
133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec
- Siecircu acircm hệ sinh dục tiết niệu (Siecircu acircm bigraveu) Chỉ định chiacutenh của siecircu acircm
bigraveu lagrave chẩn đoaacuten giatilden tĩnh mạch tinh u tinh hoagraven nang magraveo tinh vagrave tragraven dịch
tinh mạc Ngoagravei ra siecircu acircm bigraveu cograven giuacutep đo thể tiacutech tinh hoagraven nhưng khoacute khảo
saacutet được magraveo tinh
- Chụp ống dẫn tinh Tigravem chỗ tắc trecircn đường dẫn tinh bằng bơm thuốc
cản quang vagraveo ống dẫn tinh vagrave chụp X quang Nếu ống dẫn tinh lưu thocircng
khocircng tốt thigrave thấy thuốc cản quang dừng lại trecircn đường đi chứng tỏ coacute biacutet tắc
39
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU
21 Đối tượng nghiecircn cứu
Những nam giới được chẩn đoaacuten vocirc sinh đatilde được xeacutet nghiệm tinh dịch
đồ xaacutec định lagrave VT hoặc TTN tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave
Nội trong thời gian từ 12012 đến 62014
211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu
- Nhoacutem nghiecircn cứu caacutec nam giới trong độ tuổi sinh sản tuổi 18 trở lecircn
coacute mật độ tinh trugraveng lt 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch
- Nhoacutem chứng nam giới đatilde coacute 2 con khỏe mạnh (tinh dịch đồ bigravenh
thường vagrave được mặc định lagrave NST bigravenh thường)
Cỡ mẫu nghiecircn cứu
Cỡ mẫu xeacutet nghiệm NST lập karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN xaacutec định theo
cocircng thức
n = Z21-2
Trong đoacute n lagrave cỡ mẫu cần thu thập
Z 1-2 lagrave độ tin cậy 95 với 005 thigrave Z 1-2 = 196
p Tỉ lệ bất thường NST vagrave mất đoạn AZFabcd ở bệnh nhacircn vocirc sinh
dựa trecircn caacutec nghiecircn cứu trước (lấy p = 012)
lagrave khoảng caacutech sai lệch mong muốn được tiacutenh 30 của p = 03
Thay caacutec giaacute trị vagraveo được n = 1962 = 313
Trecircn thực tế chuacuteng tocirci nghiecircn cứu
553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi nghề
nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem chứng
)(
)1(2
p
pp
)12030(
)1201(1202
40
vagrave 452 nam giới vocirc sinh) Trong số 553 người nagravey chuacuteng tocirci thăm khaacutem lacircm
sagraveng được 484 người để ghi nhận caacutec chỉ số về mật độ thể tiacutech tinh hoagraven vagrave
bất thường bộ phận sinh dục ngoagravei (gồm 91 nam giới ở nhoacutem chứng vagrave 393
nam giới vocirc sinh)
469 nam giới vừa được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ xeacutet nghiệm NST lập
karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN Trong đoacute coacute 354 người VT vagrave 115 người TTN
Trong số 469 nam giới nagravey coacute 95 người VT vagrave TTN nằm trong số 393 người
được khaacutem lacircm sagraveng
212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu
Đối tượng được chọn đưa vagraveo nghiecircn cứu lagrave những người vocirc sinh nam
đatilde được xaacutec định lagrave
- VT hoặc TTN (le 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch) khocircng thuộc nhoacutem
tắc nghẽn
- Những người khocircng coacute bệnh cấp tiacutenh (viecircm nhiễm)
- Hợp taacutec trong nghiecircn cứu
213 Tiecircu chuẩn loại trừ
Ở nhoacutem nghiecircn cứu Những người coacute một trong caacutec tiecircu chuẩn sau sẽ bị
loại trừ khỏi nghiecircn cứu
- Tinh trugraveng lt 5 triệuml
- Vocirc sinh thuộc nhoacutem tắc nghẽn Dựa vagraveo kết quả xeacutet nghiệm fructose
để xaacutec định coacute tắc nghẽn hay khocircng
- Người đang coacute bệnh cấp tiacutenh bị tacircm thầnhellip
- Người khocircng hợp taacutec
22 Phương phaacutep nghiecircn cứu
221 Thiết kế nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả
41
222 Phương phaacutep nghiecircn cứu
2221 p h sơ bệnh aacuten
- Phần hagravenh chiacutenh Nam giới vocirc sinh được lập hồ sơ bệnh aacuten theo mẫu
để khai thaacutec caacutec thocircng tin về tuổi địa chỉ
- Phần khai thaacutec tiền sử Nam giới vocirc sinh được phỏng vấn trực tiếp vagrave
trả lời đầy đủ caacutec cacircu hỏi về tiền sử bệnh lyacute bản thacircn nghề nghiệp mocirci trường
lagravem việc tiền sử mắc bệnh nhiễm độc quai bị chấn thương bộ phận sinh dục
nghiện rượu thuốc laacute liecircn quan đến việc tiếp xuacutec với hoacutea chất tia phoacuteng xạ
mắc một số bệnh tật liecircn quan đến vocirc sinh
- Khai thaacutec caacutec kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch đồ nội tiết siecircu acircm chọc
dograve vagrave caacutec xeacutet nghiệm khaacutec đatilde coacute từ trước
2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng
- Thăm khaacutem thực thể để xaacutec định khả năng sinh sản của nam gồm Xaacutec
định vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven dương vật phaacutet hiện caacutec viecircm nhiễm hay bất
thường dương vật tinh hoagraven bigraveu tuyến tiền liệt tĩnh mạch tinhhellip
- Đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh hoagraven bằng chuỗi hạt Prader xaacutec định mật độ của
tinh hoagraven Vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven được ước lượng theo thể tiacutech tiacutenh (ml)
bằng caacutech khi khaacutem tinh hoagraven sẽ so saacutenh với mẫu tinh hoagraven coacute sẵn caacutec thể tiacutech
từ 1ml đến 25 ml để ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven
Thước đo Prader gồm 12 hạt tương đương với thể tiacutech lagrave 1 2 3 4 5 6
8 10 12 15 20 25 ml Do vậy chuacuteng tocirci chia thể tiacutech thagravenh 6 nhoacutem gồm le 5
6-10 10-15 15-20 20-25 gt 25 ml
- Phaacutet hiện những bất thường khaacutec ở bộ phận sinh dục ngoagravei bằng quan
saacutet thăm khaacutem sờ nắn tinh hoagraven
Việc thăm khaacutem đaacutenh giaacute tinh hoagraven được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh
học di truyền do thầy hướng dẫn trực tiếp hướng dẫn vagrave do nghiecircn cứu sinh
thực hiện qua việc hướng dẫn của thầy đatilde được đagraveo tạo vagrave coacute nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực nagravey
42
2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch
Caacutec thocircng số tinh dịch được phacircn tiacutech lagrave
- Nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN
+ Thể tiacutech pH độ nhớt
+ Di động vận tốc trung bigravenh (μms) higravenh thaacutei di động
+ Higravenh thaacutei tỷ lệ sống của tinh trugraveng
- Nhoacutem vocirc tinh
+ Thể tiacutech pH độ nhớt
2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng
Bước 1 Nuocirci cấy bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi theo phương phaacutep của
Hungerford D A [151]
- Lấy 5 ml maacuteu tĩnh mạch cho vagraveo tuyacutep vocirc trugraveng đatilde được traacuteng
bằng heparin
- Nhỏ 4 ml maacuteu toagraven phần vagraveo tuyacutep nuocirci cấy Mocirci trường nuocirci cấy lagrave
Karyotyping Medium của Gibcoreg
- Đặt caacutec tuyacutep nuocirci cấy trong tủ ấm 370C thời gian 72 giờ Trước khi thu
hoạch 2 giờ nhỏ dung dịch colcemid vagraveo mocirci trường để dừng caacutec tế bagraveo ở kỳ
giữa Thu hoạch giờ thứ 72
Bước 2 Thu hoạch tế bagraveo [152]
- Dịch treo tế bagraveo từ tuyacutep nuocirci cấy được chuyển sang ống ly tacircm ly tacircm
với tốc độ 800 - 1000 vogravengphuacutet thời gian 10 phuacutet
- Sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi ở phiacutea trecircn để lại phần cặn tế bagraveo
nhược trương bằng dung dịch KCl nồng độ 0075 M Để trong tủ ấm 370C
thời gian 45 phuacutet để phaacute vỡ magraveng tế bagraveo
- Định higravenh NST bằng dung dịch Carnoy với tỷ lệ 3 methanol 1 acid
acetic để vagraveo tủ lạnh 30 phuacutet ly tacircm 1000 vogravengphuacutet loại bỏ dịch nổi giữ lại
cặn tế bagraveo Bước định higravenh NST được lặp lại 3 lần
43
- Lần cuối cugraveng sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi phiacutea trecircn dugraveng ống huacutet
nhỏ giọt huacutet lấy phần cặn chứa nhacircn tế bagraveo trong đoacute coacute caacutec cụm kỳ giữa rồi
dagraven đều lecircn phiến kiacutenh sạch đatilde được để lạnh
Bước 3 Nhuộm tiecircu bản [152][153]
- Dagraven đều tế bagraveo lecircn tiecircu bản để tiecircu bản khocirc tự nhiecircn
- Tiecircu bản NST được nhuộm bằng phương phaacutep nhuộm băng G [153]
Bước 4 Phương phaacutep phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN
(2005) [154]
- Quan saacutet NST dưới kiacutenh hiển vi quang học với độ phoacuteng đại 1000 lần
Tigravem caacutec tế bagraveo ở kỳ giữa coacute caacutec NST dagraven đều để đếm số lượng NST trong tế
bagraveo đoacute Trung bigravenh cho mỗi mẫu phải đaacutenh giaacute iacutet nhất 30 cụm kỳ giữa trong
trường hợp cần thiết phải phacircn tiacutech 100 cụm kỳ giữa (những trường hợp nghi lagrave
thể khảm)
- Phaacutet hiện vagrave phacircn tiacutech caacutec rối loạn cấu truacutec NST khi đếm số lượng
- Phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN với hệ thống
karyotyping bằng phần mềm Ikaros
Tổng hợp caacutec số liệu đaacutenh giaacute rồi kết luận về số lượng vagrave higravenh thaacutei cấu
truacutec NST sau khi đatilde lập karyotyp của đối tượng nghiecircn cứu
2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT vagrave TTN
- Thu thập mẫu bệnh phẩm Mỗi mẫu lấy 2-5 ml maacuteu chống đocircng bằng
EDTA Taacutech chiết ADN tổng số từ maacuteu ngoại vi theo quy trigravenh của kit
AquaPure genomic DNA (Invitrogen)
- Kỹ thuật mutiplex PCR Nhacircn đoạn gen bằng kỹ thuật mutiplex PCR
xaacutec định mất đoạn AZF trecircn NST Y Lựa chọn tổ hợp caacutec cặp mồi thiacutech hợp
tối ưu hoacutea phản ứng PCR đa mồi
44
Coacute khoảng 300 caacutec trigravenh tự đặc hiệu (STS) ở vugraveng AZF coacute thể dugraveng để
chẩn đoaacuten caacutec mất đoạn nhỏ Tuy nhiecircn khocircng thể xeacutet nghiệm tất cả caacutec STS
để xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZF vigrave giaacute thagravenh sẽ rất cao vagrave thời gian xeacutet
nghiệm dagravei Học viện nam học Chacircu Acircu (EAA European Academy of
Andrology) khuyến caacuteo chỉ cần phacircn tiacutech 2 STS cho mỗi phacircn vugraveng AZF coacute
thể phaacutet hiện trecircn 90 caacutec mất đoạn nhỏ Caacutec cặp mồi để xaacutec định caacutec STS
được khuyến caacuteo lagrave sY84 vagrave sY86 cho AZFa sY127 vagrave sY134 cho AZFb
sY254 vagrave sY255 cho AZFc Về nguyecircn tắc với caacutec bệnh coacute nhiều STS chi
phối thigrave ở caacutec khu vực khaacutec nhau đột biến phổ biến coacute thể khaacutec nhau Tuy
nhiecircn caacutec taacutec giả khaacutec nhau nghiecircn cứu ở caacutec nước thuộc caacutec chacircu lục khaacutec
nhau khi aacutep dụng caacutec mồi khuyến caacuteo của EAA đều coacute kết quả phaacutet hiện
được mất đoạn AZFabc tốt [87][88][103][107][110][112][113][114] Vigrave
vậy trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng dugraveng 6 cặp mồi theo khuyến caacuteo
của EAA để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ AZFabc Để phaacutet hiện thecircm mất đoạn
nhỏ AZFd lagrave loại mất đoạn gần đacircy được caacutec taacutec giả đề cập vagrave coacute tỷ lệ đột
biến cao hơn caacutec vugraveng AZF khaacutec chuacuteng tocirci dugraveng sY152 vagrave BPY2 để phaacutet
hiện mất AZFd
+ Theo Học viện Nam học Chacircu Acircu (European Academy of Andrology -
EAA) vagrave Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu (European
Molecular Genetics Quality Network - EMQN) thiết kế mỗi mẫu xeacutet nghiệm
thực hiện 2 phản ứng multiplex PCR với 8 cặp mồi để xaacutec định 5 locus gen
trecircn NST Y 3 locus đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei lagrave vugraveng AZFabc 2 locus gen trecircn
nhaacutenh ngắn NST Y lagravem chứng nội tại SRY vagrave ZFY [155]
+ Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR
với 10 cặp mồi để xaacutec định caacutec locus gen trecircn NST Y Trong đoacute coacute 8 cặp
mồi xaacutec định caacutec locus gen đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei NST Y lagrave vugraveng
AZFabcd 2 cặp mồi xaacutec định caacutec locus gen trecircn nhaacutenh ngắn NST Y lagravem
chứng nội tại lagrave SRY vagrave ZFY
45
Cặp mồi nhacircn đoạn đặc hiệu caacutec vugraveng AZF lần lượt lagrave AZFa sY84-
sY86 AZFb sY127-sY134 AZFc sY254-sY255 AZFd sY152-BPY2
Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh t mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm
mất đoạn AZFabcd
Gen Trigravenh t mồi
Vị triacute đoạn
gen trecircn
NST Y
Kiacutech thư c
sản phẩm
PCR
sY84 F 5prime-AGAAGGGTCTGAAAGCAGGT-3prime
R 5prime-GCCTACTACCTGGAGGCTTC-3prime
AZFaYq 326 bp
sY86 F 5-GTGACACACAGACTATGCTTC-3prime
R 5prime-ACACACAGAGGGACAACCCT-3 AZFaYq 320 bp
sY127 F 5prime-GGCTCACAAACGAAAAGAAA-3prime
R 5prime-CTGCAGGCAGTAATAAGGGA-3prime AZFbYq 274 bp
sY134 F 5prime-GTCTGCCTCACCATAAAACG-3prime
R 5prime-ACCACTGCCAAAACTTTCAA-3prime AZFbYq 301 bp
sY254 F 5prime-GGGTGTTACCAGAAGGCAAA-3prime
R 5prime-GAACCGTATCTACCAAAGCAGC-3prime AZFcYq 400 bp
sY255 F 5rsquo- GTTACAGGATTCGGCGTGAT-3rsquo
R 5rsquo- CTCGTCATGTGCAGCCAC -3rsquo AZFcYq 126 bp
sY152 F 5- AGACAGTCTGCCATGTTCA-3
R 5 - CAGGAGGTACTTAGCAGT-3 AZFdYq 125 bp
BPY2 F 5 - TAATTCCTCTTTACGCATGACC-3
R 5- ATATCTCTGAGCACATACC -3 AZFdYq 202 bp
ZFY F 5prime- ACCRCTGTACTGACTGTGATTACAC-3prime
R 5prime-GCACYTCTTTGGTATCYGAGAAAGT-3prime ZFYYp 495 bp
SRY F 5rsquo - A TAT TCC CGC TCT CG GA - 3rsquo
R 5rsquo - GGT GCT CCA TTC TG AG - 3rsquo TDFYp 472 bp
46
Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm
mất đoạn AZFabcd
Phản ứng
multiplex PCR
Mồi Kiacutech thư c sản
phẩm PCR Vị triacute đoạn gen trecircn
NST Y
Multiplex PCR1
(4 cặp mồi)
SRY 472 bp TDF
sY134 301 bp AZFb
BPY2 202 bp AZFd
sY152 125 bp AZFd
Multiplex PCR2
(3 cặp mồi)
ZFY 495 bp ZFY
sY84 326 bp AZFa
sY255 126 bp AZFc
Multiplex PCR3
(4 cặp mồi)
ZFY 495 bp ZFY
sY254 400 bp AZFc
sY86 320 bp AZFa
sY127 274 bp AZFb
Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR
Thagravenh phần
phản ứng
Phản ứng 1 Phản ứng 2 Phản ứng 3
Mastermix
PCR
625 microL 625 microL 625 microL
Mồi
(25 pmolmicroL)
SRY sY134
BPY2 sY152
Mỗi cặp mồi (F
01 microL R 01 microL)
ZFY sY84 sY255
Mỗi cặp mồi (F
01 microL R 01 microL)
ZFY sY86
sY127 sY254
Mỗi cặp mồi (F
01 microL R 01 microL)
ADN
(30-45 ngmicroL)
2 microL 2 microL 2 microL
Nư c Vừa đủ Vừa đủ Vừa đủ
Tổng 125 microL 125 microL 125 microL
47
Phản ứng được thực hiện trecircn maacutey PCR Mastercyclerreg ep Gradients -
Eppendorf (Đức) Chu trigravenh nhiệt như sau
95oC - 10 phuacutet 34 chu kỳ
[94oC - 1 phuacutet 10 giacircy 56
oC - 1 phuacutet 30 giacircy 72
oC - 1 phuacutet]
72oC- 10 phuacutet
Giữ lạnh 4oC
- Trong mỗi phản ứng PCR đều coacute sử dụng đối chứng acircm chứng nữ vagrave
chứng dương Chứng dương sử dụng ADN của người nam giới khỏe mạnh đatilde
coacute con dưới 2 tuổi tinh dịch đồ bigravenh thường Chứng acircm sử dụng ADN của
người phụ nữ khỏe mạnh đatilde coacute con Nếu khocircng xuất hiện sản phẩm PCR tại vị
triacute nagraveo đoacute chuacuteng tocirci tiến hagravenh phản ứng PCR đơn mồi để khẳng định chắc chắn
lagrave coacute mất đoạn gen trecircn NST Y
- Tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute caacutec đoạn gen tương ứng phải được nhacircn lecircn với
tất cả caacutec mẫu chứng dương vagrave khocircng được nhacircn lecircn ở tất cả caacutec chứng acircm
Sản phẩm PCR được điện di trecircn gel agarose 15 trong TBE 1X với
điện thế 100V trong 70 phuacutet Đaacutenh giaacute kết quả theo thang ADN 100 bp của
hatildeng Invitrogen nhuộm bằng Ethidium Bromide để phaacutet hiện kết quả
223 Caacutec bư c nghiecircn cứu
Quaacute trigravenh nghiecircn cứu được toacutem tắt trong sơ đồ 11
48
Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bư c th c hiện
224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu
2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave gia đigravenh
- Về độ tuổi caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh 5 nhoacutem tuổi
+ 20-29 tuổi
+ 30-39 tuổi
+ 40-49 tuổi
+ ge 50 tuổi
Phương phaacutep nghiecircn cứu
(Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả)
Nam giới vocirc sinh được lập bệnh aacuten di truyền thu thập thocircng tin tuổi
nghề nghiệp địa chỉ tiền sử bản thacircn hellip
Khaacutem cơ quan
sinh dục ngoagravei
Mocirc tả
Mật độ thể tiacutech
tinh hoagraven
Caacutec bất thường
ở cơ quan sinh
dục ngoagravei
Xeacutet nghiệm tinh
dịch
Đaacutenh giaacute
Chất lượng tinh
dịch Thể tiacutech pH
độ nhớttinh dịch
Chất lượng vagrave số
lượng tinh trugraveng
Dạng di chuyển
của tinh trugraveng
Tốc độ di chuyển
tinh trugraveng
Xeacutet nghiệm NST
Phaacutet hiện
Bất thường NST
thường
+ Số lượng
+ Cấu truacutec
Bất thường NST
giới tiacutenh
+ Số lượng
+ Cấu truacutec
Xeacutet nghiệm ADN
Phaacutet hiện mất đoạn
AZFa
AZFb
AZFc
AZFd
Mất đoạn AZF kết
hợp
Phacircn tiacutech thống kecirc
Chương trigravenh Excel vagrave phần mềm SPSS
Giaacute trị p trung bigravenh mối tương quan hellip
49
Kết quả thống kecirc lagrave để đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở nhoacutem
tuổi nagraveo
- Nghề nghiệp caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh caacutec nhoacutem Laacutei
xe bộ đội caacuten bộ viecircn chức lagravem ruộng cocircng nhacircn lao động tự do kinh
doanh nghề khaacutec Kết quả thống kecirc nhằm đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở
nhoacutem nghề nghiệp nagraveo
- Tiền sử của nam giới vocirc sinh được chia thagravenh caacutec nhoacutem Quai bị viecircm
tinh hoagraven GTMT bệnh lyacute khaacutec tiếp xuacutec hoacutea chất hoặc khocircng coacute tiền sử ảnh
hưởng tới chất lượng tinh dịch
2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave m t độ tinh hoagraven
- Thể tiacutech tinh hoagraven được chia thagravenh 6 nhoacutem
+ le 5 ml
+ 6-10 ml
+ 11-15 ml
+ 16-20 ml
+ 21-25 ml
+ ge 26 ml
- Mật độ tinh hoagraven được chia lagravem 2 nhoacutem Mật độ chắc mềm
2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di chuyển
của tinh trugraveng
- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch dựa trecircn caacutec chỉ số Thể tiacutech pH độ nhớt
- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh trugraveng dựa trecircn caacutec chỉ số Tỷ lệ tinh trugraveng di
động higravenh thaacutei tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống
- Tốc độ di chuyển trung bigravenh của tinh trugraveng Chia thagravenh caacutec nhoacutem tinh
trugraveng coacute tốc độ khaacutec nhau
+ le 30 microms
+ gt 30-40 microms
50
+ gt 40-50 microms
+ gt 50 microms
- Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
+ Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms)
+ Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms)
+ Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms)
- Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng
+ Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) LIN = VSLVCL ()
+ Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) STR = VSLVAP ()
+ Tiacutenh dao động (Wobble) WOB = VAPVCL ()
- Chỉ số về caacutec loại di động của tinh trugraveng được chia thagravenh 4 mức độ
+ Di động tiến tới nhanh (a) lagrave di động gt 25 microms
+ Di động tiến tới chậm (b) lagrave di động 5 - 25 microms
+ Di động tại chỗ + khocircng tiến tới (c) lagrave di động lt 5 microms vagrave khocircng di
động nhưng coacute luacutec lắc tại chỗ
+ Khocircng di dộng (d)
- Tỷ lệ di động tiến tới nhanh được chia thagravenh caacutec loại
+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh ge 25
+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh lt 25
2244 Đặc điểm bộ NST
Đặc điểm NST được phacircn tiacutech caacutec chỉ số
- Về số lượng NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số
+ Lệch bội Đaacutenh giaacute lagrave coacute lệch bội khi cụm NST coacute số lượng tăng hoặc
giảm 1 hoặc 2 NST so với bộ lưỡng bội
+ Đa bội lagrave những cụm NST coacute số lượng 69 hoặc 92 trecircn thực tế khi
phacircn tiacutech khocircng gặp hiện tượng đa bội ở caacutec trường hợp nghiecircn cứu
51
- Về cấu truacutec NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số
+ Chuyển đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST khocircng ở
vị triacute bigravenh thường magrave bị đứt ra rồi gắn vagraveo một NST khaacutec hoặc chuyển sang vị
triacute khaacutec trecircn NST đoacute Trong hiện tượng chuyển đoạn phacircn thagravenh 2 loại chuyển
đoạn lagrave chuyển đoạn tương hỗ lagrave chuyển đoạn magrave 2 NST khaacutec nhau cugraveng bị
đứt rồi trao đổi đoạn đứt cho nhau Chuyển đoạn khocircng tương hỗ lagrave 1 đoạn của
1 NST bị đứt ra rồi chuyển sang một NST khaacutec
+ Đảo đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST đứt ra rồi quay
đi một goacutec 180o
+ Nhacircn đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST tăng gấp đocirci
+ Mất đoạn NST lagrave hiện tượng một NST nagraveo đoacute bị mất đi một đoạn
+ NST marker (marker chromosome) lagrave hiện tượng NST coacute kiacutech thước
rất nhỏ bất thường cấu truacutec NST chưa xaacutec định được
Caacutec đột biến NST cả đột biến số lượng vagrave cấu truacutec nếu lagrave thể thuần thigrave
được phacircn tiacutech tối thiểu 30 cụm NST Nếu lagrave thể khảm thigrave phacircn tiacutech iacutet nhất 50
cụm NST (nếu tỷ lệ khảm cao) nếu tỷ lệ khảm thấp thigrave phacircn tiacutech đến 100 cụm
NST sau khi phacircn tiacutech được phacircn thagravenh caacutec loại sau
- Karyotyp bigravenh thường 46XY
- Karyotyp bất thường trong đoacute
+ Bất thường NST thường chia thagravenh
Caacutec dạng rối loạn số lượng NST thường
Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST thường
+ Bất thường NST giới tiacutenh chia thagravenh
Caacutec dạng rối loạn số lượng NST giới tiacutenh
Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST giới tiacutenh
2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y
Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y được phacircn thagravenh caacutec loại sau
- Khocircng mất đoạn AZF
- Mất đoạn AZF trecircn NST Y trong đoacute
52
+ Mất đoạn ở một vị triacute AZFa b c hoặc d
+ Mất đoạn kết hợp ở hai ba hay bốn vị triacute AZFabcd
Phacircn bố theo một hoặc nhiều locus gen bị mất sY84 sY86 sY127
sY134 sY254 sY255 sY152 BPY2
Phacircn bố caacutec vị triacute mất đoạn theo nhoacutem VT TTN
2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
Chuacuteng tocirci lập caacutec bảng thống kecirc để đaacutenh giaacute mối liecircn quan giữa đặc điểm
tinh dịch mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất đoạn gen những bệnh
nhacircn VT vagrave TTN
23 Xử lyacute số liệu
Caacutec số liệu thu thập sẽ được xử liacute theo chương trigravenh Excel 2013 vagrave phần
mềm SPSS 160
Xử lyacute số liệu theo phương phaacutep thống kecirc y học coacute sử dụng thuật toaacuten
Logistic Regression dạng mocirc tả liecircn quan giữa 2 biến số phụ thuộc vagrave độc lập
Kết quả được biểu thị qua giaacute trị của tỷ suất checircnh (Odds Ratio - OR) với
khoảng tin cậy 95 của OR kegravem giaacute trị so saacutenh biểu thị sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa
thống kecirc p
- Caacutec số liệu thu được trigravenh bagravey dưới dạng tỉ lệ vagrave caacutec bảng biểu đồ
đồ thị higravenh ảnh
24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu
- Trước khi tiến hagravenh nghiecircn cứu caacutec đối tượng được đưa vagraveo diện nghiecircn
cứu được nghe thocircng baacuteo về mục điacutech nghiecircn cứu quyền lợi vagrave traacutech nhiệm
khi tham gia nghiecircn cứu
- Caacutec xeacutet nghiệm được thực hiện liecircn quan trong đề tagravei đều được bệnh
nhacircn tự nguyện tham gia
- Caacutec thocircng tin riecircng liecircn quan tới đối tượng nghiecircn cứu được giữ kiacuten
53
- Những trường hợp vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng được tư vấn biện phaacutep can
thiệp thiacutech hợp
Một phần của Đề tagravei được thực hiện gắn với Đề tagravei cấp cơ sở ldquoHoagraven
chỉnh kỹ thuật Multiplex PCR để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở caacutec
bệnh nhacircn vocirc sinh namrdquo do PGSTS Phan Thị Hoan ndash Nguyecircn Phoacute Chủ nhiệm
phụ traacutech Bộ mocircn Y Sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội lagravem Chủ nhiệm đề
tagravei Hội đồng duyệt đề cương Trường Đại học Y Hagrave Nội đatilde thocircng qua việc triển
khai xeacutet nghiệm mất đoạn AZF trecircn NST Y tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền
Đề tagravei đatilde nghiệm thu năm 2013
54
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU
31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam gi i
vocirc sinh
Tổng số 553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi
nghề nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem
chứng vagrave 452 nam giới vocirc sinh)
311 Phacircn bố tuổi ở nam gi i vocirc sinh
Tổng số n 452 nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave 20 vagrave cao nhất lagrave
55 tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Phacircn bố theo từng nhoacutem tuổi như sau
Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh
Kết quả thu được ở biểu đồ 31 cho thấy
- Ở nhoacutem tuổi 30- 39 chiếm tỷ lệ cao nhất 50
- Nhoacutem tuổi từ 20-29 chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 383
- Tiếp theo lagrave nhoacutem tuổi 40-49 chiếm 106 nhoacutem tuổi trecircn 50 chiếm tỷ
lệ iacutet nhất lagrave 11
55
Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu
Nhoacutem tuổi Nhoacutem chứng Nhoacutem NC p
n n
lt 0001
20 - 29 21 208 173 383
30 - 39 57 564 226 50
40 - 49 19 188 48 106
gt 50 4 40 5 11
Tổng 101 100 452 100
x plusmn SD 3487 plusmn 684 3198 plusmn 571 lt 0001
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 31 cho thấy
- Ở cả 2 nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu nam giới độ tuổi 30 - 39 đều
chiếm tỷ lệ cao nhất tiếp theo lagrave độ tuổi 20 - 29 độ tuổi 40 - 49 vagrave thấp nhất
độ tuổi gt 50
- Sự phacircn bố caacutec nhoacutem tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu coacute sự khaacutec biệt
coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001
- Cũng giống như sự phacircn bố caacutec độ tuổi độ tuổi trung bigravenh của nhoacutem
chứng lagrave 3487 plusmn 684 cao hơn ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3198 plusmn 571 sự khaacutec biệt
coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001
56
312 Phacircn bố nghề nghiệp
Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu
Nhoacutem nghiecircn cứu
Nghề nghiệp Nhoacutem
chứng
Nhoacutem
NC Chung p
Laacutei xe n 4 31 35
gt 005
40 69 63
Bộ đội n 3 23 26
30 51 47
Caacuten bộ viecircn
chức
n 40 183 233
396 405 403
Lagravem ruộng n 7 32 39
69 71 71
Cocircng nhacircn n 5 52 57
50 115 103
Lao động tự do n 21 68 89
208 150 161
Kinh doanh
khaacutec
n 21 63 84
208 139 152
Tổng n 101 452 553
183 817 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 32 cho thấy
- Nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 403
tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do 161 nhoacutem kinh doanh lagrave 152 nhoacutem
cocircng nhacircn chiếm 103 nhoacutem lagravem ruộng 71 nhoacutem laacutei xe 63 cuối cugraveng lagrave
nhoacutem nam giới lagrave bộ đội 47 Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa nhoacutem vocirc sinh
nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc pgt 005
57
313 Tiền sử của nam gi i vocirc sinh
Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam gi i vocirc sinh
Tiền sử n Tỷ lệ
Viecircm tinh hoagraven quai bị 17 376
GTMT 11 243
Bệnh lyacute khaacutec 12 265
Tiếp xuacutec hoacutea chất 3 066
Khocircng coacute tiền sử 409 9049
Tổng 452 100
Về tiền sử bản thacircn kết quả trigravenh bagravey ở bảng 33 cho thấy Tiền sử viecircm
tinh hoagraven quai bị chiếm tỷ lệ cao nhất (376) bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT
(243) tiếp xuacutec hoacutea chất chiếm tỷ lệ iacutet nhất (066) Người khocircng coacute tiền sử
coacute ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch lagrave 9049
314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh
Số nam giới được khaacutem lacircm sagraveng lagrave 484 Những người nagravey được đaacutenh
giaacute thể tiacutech mật độ tinh hoagraven vagrave những biểu hiện bất thường ở cơ quan sinh
dục ngoagravei Trong đoacute nhoacutem nghiecircn cứu được khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei lagrave
393 người nhoacutem chứng lagrave 91 người
Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC
V Trung bigravenh (ml)
Nhoacutem
Số lượng
(n = 484)
x plusmn SD p
Nhoacutem chứng 91 1903 plusmn 383 gt 005
Nhoacutem NC 393 1829 plusmn 548
58
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 34 cho thấy Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở
nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc sinh lagrave 1829 plusmn 548
Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC
Thể tiacutech
tinh hoagraven
(ml)
Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung
p n n n
ge 26 4 44 23 59 27 56
gt 005
21-25 26 286 121 308 147 304
16-20 45 495 150 382 195 403
11-15 14 154 63 160 77 159
6 -10 2 22 22 56 24 5
le 5 0 0 14 36 14 29
Tổng 91 100 393 100 484 100
Về thể tiacutech của tinh hoagraven kết quả trigravenh bagravey ở bảng 35 cho thấy
- Thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 403
tiếp theo ở nhoacutem thể tiacutech 21-25 ml chiếm tỷ lệ 304 Caacutec nhoacutem thể tiacutech cograven
lại chiếm tỷ lệ iacutet dần nhoacutem 11-15 ml ge 26 ml 6-10 ml vagrave le 5 ml tương ứng
với caacutec tỷ lệ lagrave 159 56 5 vagrave 29
- Ở caacutec nhoacutem thể tiacutech tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể giữa
nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC p gt 005
- Thể tiacutech tinh hoagraven le 5 ml chỉ thấy ở nhoacutem NC magrave khocircng thấy ở
nhoacutem chứng
59
Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi
V Tinh hoagraven
(ml)
Tuổi
le 5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD
20-29 0 1 3 10 5 1 20 1883plusmn418
30-39 0 1 7 23 15 2 48 1911plusmn376
40-49 0 0 2 10 6 1 19 1960plusmn375
ge 50 0 0 2 2 0 0 4 1625plusmn334
Tổng 0 2 14 45 26 4 91 1903plusmn383
p gt 005 gt 005
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 36 cho thấy
Ở nhoacutem chứng nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều
nhất 4591 tiếp theo thể tiacutech 21-25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec loại thể tiacutech khaacutec
chiếm tỷ lệ iacutet
Nam giới ở độ tuổi 20-29 30-39 vagrave 40-49 coacute thể tiacutech trung bigravenh của tinh
hoagraven lagrave tương đương nhau ở độ tuổi ge 50 coacute thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ
hơn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
60
Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi
VTinh hoagraven
(ml) Tuổi
le5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD
20-29 8 10 25 56 47 8 154 1797 plusmn 591
30-39 6 10 34 76 57 12 195 1822 plusmn 531
40-49 0 2 3 17 15 2 39 1954 plusmn 423
ge 50 0 0 1 1 2 1 5 2120 plusmn 580
Tổng 14 22 63 150 121 23 393 1829 plusmn 548
p gt 005 gt 005
Kết quả ở bảng 37 cho thấy Ở nhoacutem vocirc sinh nam giới coacute thể tiacutech tinh
hoagraven 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo ở loại thể tiacutech 21-
25ml với tỷ lệ 121393 caacutec loại thể tiacutech cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29
30-39 40-49 vagrave ge 50 sự khaacutec biệt về thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng
coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC
Mật độ
tinh hoagraven Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung p
n n n
Chắc 87 956 345 878 432 893
lt 005 Mềm 4 44 48 122 52 107
Tổng 91 100 393 100 484 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 38 cho thấy Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem
chứng chiếm 956 cao hơn ở nhoacutem NC lagrave 878 ngược lại mật độ tinh hoagraven
mềm gặp ở nhoacutem NC lagrave 122 cao hơn so với nhoacutem chứng lagrave 44 sự khaacutec
biệt lagrave coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005
61
Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng (n=91)
Tuổi
Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm
p n n
20-29 18 90 2 10
gt 005
30-39 46 9583 2 417
40-49 19 100 0 0
ge 50 4 100 0 0
Tổng 87 9560 4 440
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 39 cho thấy Ở nhoacutem chứng mật độ tinh hoagraven
ở caacutec độ tuổi khaacutec nhau khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005
Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu (n=393)
Mật độ
Tuổi
Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm
p
n n
20-29 133 8336 21 1664
gt005 30-39 172 8821 23 1179
40-49 36 9231 3 769
ge 50 4 80 1 20
Tổng 345 8779 48 1221
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 310 cho thấy Ở nhoacutem NC tỷ lệ tinh hoagraven coacute
mật độ chắc ở nhoacutem tuổi 20-29 vagrave ge 50 thấp hơn ở caacutec nhoacutem 30-39 vagrave 40-49
Ngược lại tỷ lệ tinh hoagraven coacute mật độ mềm ở nhoacutem tuổi 30-39 vagrave 40-49 lại thấp
hơn ở nhoacutem 20-29 vagrave trecircn 50 tuổi Tuy nhiecircn sự khaacutec nhau nagravey chưa coacute yacute
nghĩa thống kecirc với p gt 005
62
Trong số 393 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh được thăm khaacutem đaacutenh giaacute cơ
quan sinh dục ngoagravei Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ sau
Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh
Về biểu hiện bất thường của cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh
kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 32 cho thấy
- Khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ
8728 Cograven lại 1272 lagrave coacute bất thường về cơ quan sinh dục ngoagravei
- Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 50 trường hợp coacute bất thường
cơ quan sinh dục ngoagravei Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei được
trigravenh bagravey ở bảng 311
63
Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei
ở nam gi i vocirc sinh
Biểu hiện ở cơ quan sinh dục ngoagravei Tổng n=50) Tỷ lệ
Suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) 12 24
Viecircm đau tức tinh hoagraven 8 16
Thoaacutet vị bẹn 5 10
Ẩn tinh hoagraven tinh hoagraven chưa xuống bigraveu 4 80
Lỗ đaacutei lệch thấp 5 10
Giatilden tĩnh mạch tinh 8 16
Teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn 4 80
Bất thường khaacutec (tinh hoagraven 1 becircn quaacute to) 4 80
Tổng số 50 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 311 cho thấy
- Về tỷ lệ từng loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei nam giới suy sinh
dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 24 caacutec bất thường
- Tiếp theo lagrave GTMT vagrave viecircm tinh hoagraven đều chiếm 16
- Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven
tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều lagrave 8
64
315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng
Tổng số nam giới xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave 553 Trong đoacute nhoacutem
nghiecircn cứu lagrave 452 người nhoacutem chứng lagrave 101 người
Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng
Thể tiacutech (ml)
Nhoacutem
ge 15 ml lt 15 ml OR
(95 CI) p
n n
Nghiecircn cứu
(n=452) 306 677 146 323
08
(05-129) gt 005
Chứng
(n=101) 73 723 28 277
Chung
(n=553) 379 685 174 315
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 312 cho thấy
Ở nhoacutem nghiecircn cứu Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ lagrave
677 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 323
Tương tự ở nhoacutem chứng Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ
lagrave 723 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 277
Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml vagrave lt 15 ml ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc
với p gt 005
65
Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng
pH
Nhoacutem
ge 72 lt 72 p
n n
Nghiecircn cứu
(n=452) 448 991 4 09
gt 005 Chứng
(n=101) 101 100 0 0
Chung
(n=553) 549 993 4 07
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 313 cho thấy
pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 991 vagrave nhoacutem chứng lagrave
100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72 rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu khocircng
gặp ở nhoacutem chứng
Bảng 314 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng
Độ nh t
Nhoacutem
Bigravenh
thường Cao Giảm
p
n n n
Nghiecircn cứu
(n=452) 304 673 45 10 103 228 gt 005
Chứng
(n=101) 74 7337 7 69 20 198
Chung
(n=553) 378 684 52 94 123 222
OR
(95CI) 1
066
(029-152)
082
(048-141)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 314 cho thấy
Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại
bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc
với p gt 005
66
Trong số 452 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh coacute 340 người VT 112 người TT
vagrave TTN Kết quả so saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng ở nhoacutem chứng
vagrave nhoacutem TTTTN như sau
Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng
vagrave nhoacutem TTTTN
Nhoacutem
Chất lượng
tinh trugraveng
Nhoacutem
TTTTN
(n=112)
Nhoacutem chứng
(n=101)
Chung
(n=213)
p
n n n
TT di
động
nhanh
ge25 6 74 75 926 81 100
lt 0001
lt25 106 803 26 197 132 100
Higravenh thaacutei
bigravenh
thường
ge30 1 31 31 969 32 100 lt 0001
lt30 111 613 70 387 181 100
Tinh trugraveng
sống
ge75 44 321 93 679 137 100 lt 0001
lt75 68 895 8 105 76 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 315 cho thấy
- Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge
30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTTTN đều thấp hơn so với
nhoacutem chứng với p lt 0001
- Tinh trugraveng di động (lt25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (lt30) vagrave
tỷ lệ tinh trugraveng sống (lt75) ở nhoacutem TTTTN đều cao hơn r rệt so với ở nhoacutem
chứng với p lt 0001
67
Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng nh m ch ng vagrave nh m TTN
Tốc độ di
chuyển
tinh trugraveng
Nhoacutem
le 30
(microms)
gt30-40
(microms)
gt40-50
(microms)
gt 50
(microms)
Chung p
n n n n n
Chứng 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683 101 526 lt 0001
TTTTN 87 7768 19 1696 4 357 2 1 79 112 474
Tổng 101 4742 57 2676 36 169 19 892 213 100
Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh
trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45
microms (3168) tốc độ gt 50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp
nhất (1383) Ở nhoacutem TTTTN Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms
chiếm tỷ lệ cao nhất (7768) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms
(1696) tốc độ từ 40-50 microms (357) thấp nhất lagrave tốc độ gt 50 microms
(179) Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với
nhoacutem TTTTN với plt 0001
Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem TTTTN
Nhoacutem
Dạng
Chứng (n=101) TTTTN (n=112) p
x plusmn SD x plusmn SD
VSL 4036 plusmn 950 2610 plusmn 871 lt 0001
VCL 7273 plusmn 1690 5895 plusmn 1576 lt 0001
VAP 5019 plusmn 1126 3861 plusmn 1263 lt 0001
Kết quả ở bảng 317 cho thấy Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) tốc độ đường
cong (VCL) tốc độ theo con đường trung vị (VAP) của nhoacutem chứng đều cao
hơn r rệt so với nhoacutem TTTTN p lt 0001
68
316 ương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng
Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN
Kết quả ở đồ thị 31 vagrave 32 cho thấy VSL vagrave VCL coacute tương quan tuyến
tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0702 vagrave p lt 0001 nhoacutem
TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 0001
0
20
40
60
80
100
120
140
15 25 35 45 55 65
VSL
VC
L
VCL = 1221 x VSL + 22736
r = 0702 p lt 0001
0
20
40
60
80
100
120
0 10 20 30 40 50 60
VSL
VC
L
VCL = 068 x VSL + 4062
r = 0354 p = 0018
69
Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng
Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN
Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương quan tuyến
tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0842 vagrave p lt 0001
nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 10 20 30 40 50 60 70
VSL
VA
P
VAP = 0975 x VSL + 10271
r = 0842 p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 10 20 30 40 50 60
VSL
VA
P
VAP = 0887 x VSL + 14682
r = 0577 p lt 0001
70
Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng
Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN
Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute tương quan tuyến
tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0937 vagrave p lt 0001 nhoacutem
TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
0 20 40 60 80 100 120 140
VAP
VC
LVCL = 0624 x VAP + 4815
r = 0937 p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 20 40 60 80 100 120
VAP
VC
L
VCL = 0618 x VAP + 217
r = 0771 p lt 0001
71
Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng
vagrave nhoacutem TTTTN
Nhoacutem
Tiacutenh chất
Chứng
(n=101)
TTTTN
(n=112)
p
LIN x + SD () 5770 plusmn 597 5693 plusmn 1123 p gt 005
STR x + SD () 8107 plusmn 468 8380 plusmn 793 p gt 005
WOB x + SD () 6928 plusmn 523 6543 plusmn 1097 p gt 005
Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng
(STR) ở nhoacutem chứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 tương đương với ở nhoacutem
TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 Tiacutenh dao động (WOB) ở nhoacutem
chứng lagrave 6928 plusmn 523 vagrave ở nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 Sự khaacutec biệt giữa
caacutec nhoacutem nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam gi i VT vagrave TTN
Tất cả 469 nam giới vocirc sinh do VT vagrave TTN đatilde được xaacutec định lagrave khocircng bị
tắc nghẽn đường dẫn tinh đều được chỉ định xeacutet nghiệm NST lập karyotyp
Kết quả được trigravenh bagravey ở caacutec bảng biểu đồ sau
Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN
Karyotyp
Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung
p n n n
Bigravenh thường 295 833 109 948 404 861
p lt 001
Bất thường 59 167 6 52 65 139
Tổng 354 755 115 245 469 100
Kết quả ở bảng 319 cho thấy Trong số 469 người phaacutet hiện 65469
(139) người VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở nhoacutem VT lagrave
59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa
thống kecirc với p lt 001
72
Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh
Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 33 cho thấy Bất thường về số lượng NST
giới tiacutenh chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 959 tiếp theo lagrave bất thường cấu truacutec NST
thường 277 bất thường về cấu truacutec NST giới 149 khocircng coacute trường hợp
bất thường số lượng NST thường
73
Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam gi i VT vagrave TTN
Kiểu bất
thường Karyotyp
Số lượng
VT TTN Tổng
Bất
thường
số
lượng
NST
NST
giới
tiacutenh
47XXY 39 0 39
47XY+i(Xq) 1 0 1
47XYY 1 1 2
46XX 2 0 2
45X 1 0 1
NST
thường 0 0 0
Bất
thường
cấu
truacutec
NST
NST
thường
46XY1qh+(q11q12) 1 1 2
46XYinv(9)(p13q13) 1 0 1
46XYinv(9)(p11q13) 1 1 2
46XYinv(9)(p21q21) 1 0 1
46XYinv(9) 2 0 2
46XY(99)46XYinv(7)(p12q32)(1) 0 1 1
46XYt(13q14q) 0 1 1
46XYt(12q13q) 1 0 1
46XYt(20p22p) 0 1 1
46XYins(23)(p11q112q27) 1 0 1
NST
giới
tiacutenh
46XYdelY(80)45X(20) 1 0 1
46Yt(X2)(p223p13) 1 0 1
46Xdel(Yq) 5 0 5
Tổng số 59 6 65
Kết quả ở bảng 320 cho thấy Coacute 65 nam giới coacute bất thường về số lượng
vagrave cấu truacutec NST Trong đoacute
74
- Caacutec bất thường số lượng NST giới tiacutenh Phaacutet hiện được một số dạng
trong đoacute hội chứng Klinefelter 47XXY chiếm tỷ lệ cao nhất 3965 (60) Tất
cả nam giới hội chứng Klinefelter 47XXY lagrave thể thuần vagrave đều VT
- Caacutec bất thường cấu truacutec NST gặp nhiều dạng chuyển đoạn lặp đoạn
đảo đoạn vagrave mất đoạn
- Đảo đoạn NST chủ yếu lagrave đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ 665
(923) xảy ra ở cả nam giới VT (5) vagrave TTN (1)
- Mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y chiếm tỷ lệ 565 (77) Cả 5 trường hợp
mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y đều VT
- Chuyển đoạn NST xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN
33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y
Tiến hagravenh phacircn tiacutech ADN nhằm phaacutet hiện mất đoạn ở 4 vugraveng AZFabcd
bằng kỹ thuật multiplex PCR với 10 cặp mồi trecircn 469 nam giới VT vagrave TTN
Kết quả được trigravenh bagravey trong caacutec bảng biểu sau
Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu
Đặc điểm Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung p
n n n
Bigravenh thường 322 910 98 852 420 896
p gt 005
Mất đoạn 32 90 17 148 49 104
Tổng 354 755 115 245 469 100
Kết quả ở bảng 321 cho thấy
- Ở những nam giới VT TTN coacute tỷ lệ mất đoạn gen NST Y lagrave 104
khocircng coacute mất đoạn gen lagrave 896
- Trong những nam giới coacute mất đoạn gen Mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT
lagrave 32354 (9) ở nhoacutem TTN lagrave 17115 (148) Sự khaacutec biệt giữa nhoacutem TTN
vagrave nhoacutem VT chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
75
Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN
Vị triacute mất đoạn Nhoacutem VT Nhoacutem TTN
Tổng
n
AZFa 0 0 0 0
AZFb 2 0 2 408
AZFc 5 8 13 2633
AZFd 2 5 7 1429
AZFb+c 3 0 3 612
AZFc+d 9 4 13 2633
AZFb+c+d 8 0 8 1633
AZFa+b hoặc AZFa+b+d 0 0 0 0
AZFa+c hoặc AZFa+c+d 0 0 0 0
AZFa+b+c+d 3 0 3 612
Tổng n () 32 (653) 17 (347) 49 100
Kết quả ở bảng 322 cho thấy
Trong số 49 nam giới bị mất đoạn gen AZFabcd trecircn NST Y nhoacutem VT
chiếm 3249 (653) nhoacutem TTN chiếm 1749 (347)
Trong đoacute Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349
(2633) tiếp theo lagrave AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 )
AZFa+b+c+d vagrave AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408)
76
Biểu đồ 34 S phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn
Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy Caacutec mất đoạn ở đacircy gồm coacute caacutec dạng
mất đoạn đơn thuần hoặc kết hợp Trong đoacute
- Đối với mất đoạn đơn thuần Mất đoạn AZFc đơn thuần chiếm tỷ lệ
cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFd đơn thuần chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave
1429 Tiếp theo lagrave mất đoạn AZFb đơn thuần lagrave 408 Khocircng thấy mất
đoạn AZFa đơn thuần
- Đối với mất đoạn kết hợp Mất đoạn kết hợp vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ
cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFb+c chiếm tỷ lệ 612 Mất đoạn
AZFb+c+d lagrave 1633 Cuối cugraveng lagrave mất đoạn kết hợp AZFa+b+c+d lagrave 612
- Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec vugraveng AZFabc
Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave 612 hoặc kegravem theo mất
đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 2633
77
Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen
AZF Vị triacute Số lần gen bị mất
(n=49)
Tỷ lệ )
AZFa sY84 449 816
sY86 349 612
AZFb sY127 1549 3061
sY134 1649 3265
AZFc sY254 4149 8367
sY255 4049 8163
AZFd sY152 3249 6531
BPY2 2149 4286
Kết quả ở bảng 323 cho thấy
Trong caacutec vị triacute gen bị mất mất gen sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm
tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049 (8163) tiếp theo lần lượt vagrave
caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531) vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286)
caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061) sY134 lagrave 1649 (3265)
caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave 449 (816) vagrave sY86 lagrave
349 (612)
78
Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn
Vị triacute Số lần mất đoạn (n=469) Tỷ lệ 172 STS)
sY84 4 233
sY86 3 174
sY127 15 872
sY134 16 930
sY254 41 2384
sY255 40 2326
sY152 32 1860
BPY2 21 1221
Tổng 172 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cho thấy
Trong số những người bị mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị
mất đoạn Trong đoacute
- Mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave
2384 vagrave 2326
- Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai
lagrave 186 vagrave 1221
- Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ ba lagrave
872 vagrave 93
- Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất lagrave
233 vagrave 174
79
Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN
Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 35 cho thấy
- Ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất hiện ở tất cả caacutec STS Trong
khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất hiện ở caacutec STS như sY84
sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255
sY152 vagrave BPY2
Tỷ lệ mất đoạn ở caacutec vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 giữa nhoacutem
TTNVT lần lượt lagrave 1328 1327 923 vagrave 417
80
Bảng 325 S phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC
TT Matilde BN sY84 sY86 sY127 sY134 sY152 BPY2 sY254 sY255
1 0512 + + + + + + - -
2 2712 + + + + - + - -
3 3012 + + + + - - + +
4 3112 + + + + + + - -
5 4412 + + - + + + + +
6 6212 + + - - - + - -
7 7112 - - - - - - - -
8 8712 + + + + - + - -
9 10912 + + + + - - - -
10 11312 + + + + - + + +
11 11612 + + + + - - - -
12 12512 + + - - + + + +
13 12612 + + - - - - - -
14 12912 + + + + - + + +
15 14012 + + + + - + + +
16 14312 + + - - - - - -
17 14512 - + - - - - - -
18 14812 + + + + - - - -
19 19312 + + - - - + - -
20 20412 - - - - - - - -
21 22012 + + - - - - - -
22 22612 + + + + - + + +
81
23 22812 + + + + + + - -
24 2113 + + + + - + + +
25 4213 + + + + + + - -
26 6113 + + + + - - - -
27 7013 - - - - - - - -
28 7313 + + + + - + + +
29 8113 + + + + - - - -
30 8513 + + - - - - - -
31 11313 + + + + - + - -
32 11713 + + + + + + - -
33 13413 + + + + + + - -
34 14913 + + + + - + - -
35 15113 + + + + + + - -
36 17213 + + + + + + - -
37 17313 + + + + + + - -
38 18413 + + + + + + - -
39 18813 + + - - + + - -
40 18913 + + - - + + - -
41 0614 + + - - + + - -
42 2014 + + + + + + - -
43 3914 + + + + - - - -
44 4714 + + - - - - - -
45 5214 + + + + + + - -
46 5414 + + + + - - - -
47 5914 + + + + - + - -
48 7214 + + + + + + - +
49 7514 + + + + - - - -
Ghi chuacute
Xuất hiện gen vugraveng AZF Khocircng xuất hiện gen vugraveng AZF
-
+
82
34 Li n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave
Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam gi i VT vagrave TTN
Nhoacutem VT TTN
Kiểu NST ADN
VT TTN Tổng p
Khocircng đột biến NST khocircng đột biến gen 271 92 363
p lt 005 Đột biến NST khocircng đột biến gen 51 6 57
Đột biến NST vagrave đột biến gen 8 0 8
Khocircng đột biến NST đột biến gen 24 17 41
Tổng 354 115 469
Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam
giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST
vừa đột biến gen với p lt 005
Nhoacutem vừa đột biến NST vagrave đột biến gen chỉ coacute ở nhoacutem VT khocircng thấy
ở nhoacutem TTN
Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST
T
T
Matilde số
BN
Đặc
điểm TT Bất thường NST Gen trecircn NST Y
1 7112 VT 46XX AZFa+b+c+d (-) SRY (+)
2 14312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d
3 14512 VT 46Xdel(Yq) sY84 AZFb+c+d (-) sY86(+)
4 19312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d
5 20412 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFa+b+c+d
6 8513 VT 46XYdelY(80)45X(20) Mất AZFb+c+d
7 0614 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c
8 4714 VT 45X AZFb+c+d (-) AZFa (+)
SRY(+)
83
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 327 cho thấy
Coacute 8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF Tất cả những
người nagravey đều VT vagrave caacutec bất thường ở đacircy đều lagrave bất thường ở NST giới tiacutenh
Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam gi i vocirc sinh vagrave biểu hiện gen
vugraveng trecircn NST Y
Matilde số BN 7112 4714 20412 0614 0114
Karyotyp 46XX 45X 46Xdel(Yq) 46Xdel(Yq) 46XY
Cặp NST
gi i tiacutenh
Gen vugraveng
AZF AZFabcd
(-) AZFa (+)
AZFbcd (-)
AZFbcd (-) AZFbc (-) AZFabcd (+)
Gen SRY SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng trecircn cho thấy
- Nam giới coacute karyotyp 46XX khocircng coacute NST Y nhưng SRY (+) kết quả
xeacutet nghiệm ADN khocircng phaacutet hiện thấy AZFabcd
- Nam giới coacute karyotyp 45X khocircng coacute thấy NST Y kết quả xeacutet nghiệm
ADN khocircng coacute mặt AZFbcd nhưng AZFa (+) SRY (+)
- Những nam giới coacute karyotyp 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST
Y rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm
ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y
84
35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
Tổng số 95 nam giới VT vagrave TTN coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF
nằm trong số 393 người được khaacutem lacircm sagraveng vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ Do
vậy chuacuteng tocirci so saacutenh đặc điểm tinh dịch đồ của 95 người nagravey với nhoacutem chứng
ban đầu lagrave 101 người
Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Thể tiacutech
Nhoacutem
ge 15 ml lt 15 ml OR
(95 CI) p
n n
Bất thường di
truyền (n 95) 64 6737 31 3263
079
(041-153) gt 005
Chứng
(n=101) 73 723 28 277
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy
Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737
vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở
nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute
thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng
coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
pH
Nhoacutem
ge 72 lt 72 p
n n
Bất thường di truyền
(n=95) 92 9684 3 316
gt 005
Chứng
(n=101) 101 100 0 0
85
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem
nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72
rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng
Bảng 331 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Độ nh t
Nhoacutem
Bigravenh thường Cao Giảm p
n n n
Bất thường di
truyền (n=95) 60 6316 10 1052 25 2632
gt 005
Chứng
(n=101) 74 733 7 69 20 198
OR
(95CI)
176
(056 ndash 578) 1
114
(032 ndash 422)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem
nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng
coacute sự khaacutec biệt p gt 005
Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Nhoacutem
Chất lượng
tinh trugraveng
Nhoacutem bất thường di
truyền (n=95)
Nhoacutem chứng
(n=101)
p
n n
TT di động
nhanh
ge 25 5 83 75 926
lt 0001
lt 25 55 917 26 197
Higravenh thaacutei
bigravenh thường
ge 30 1 17 31 969 lt 0001
lt 30 59 983 70 387
Tinh trugraveng
sống
ge 75 34 567 93 679 lt 0001
lt 75 26 433 8 105
86
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh
(ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống
(ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001
Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di
truyền vagrave nhoacutem chứng
Tốc độ di
chuyển
Nhoacutem
le 30
(microms)
gt30-40
(microms)
gt40-50
(microms)
gt 50
(microms) p
n n n n
Bất thường di
truyền (n=95) 75 7895 15 1579 3 316 2 21
lt 0001
Chứng
(n=101) 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683
Kết quả ở bảng 333 cho thấy
- Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ
lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn
50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)
- Ở nhoacutem bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms
chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms
(1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50 microms (21)
- Ở nhoacutem tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp
hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng
di động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại
cao hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền sự khaacutec biệt giữa caacutec nhoacutem
nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001
87
Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng v i bất thường NST vagrave
mất đoạn gen
NST ADN
Tinh trugraveng
NST ADN
Bất thường Bigravenh thường Bất thường Bigravenh thường
Vocirc tinh 59 295 32 322
Thiểu tinh nặng 6 109 17 98
Tổng số 65 404 49 420
OR (95CI) 363 (151 ndash 1057) 057 (029 - 115)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới VT coacute nguy cơ bất
thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với
người TTN
88
MỘT SỐ HIgraveNH ẢNH ĐIỆN DI SẢN PHẨM PCR PHAacuteT HIỆN MẤT ĐOẠN
GEN TREcircN NST Y
Ảnh 31 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam igravenh thườn
Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11
chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm
Ảnh 32 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam mất đo n AZFa c
Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn mất đoạn AZFa+b+c+d giếng 2 6 10 chứng
nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm
Ảnh 33 Điện i sản hẩm Multiplex PCR của n ười nam mất đo n AZF t i vị t iacute BPY2 vagrave
sY152
Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn (mất đoạn AZFd ở vị triacute BPY2) vagrave sY152
giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm
89
Chương 4
BAgraveN LUẬN
41 Đặc điểm tu i ngh nghi ti n m agraveng tinh dịch nam gi i
vocirc sinh
411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy Nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave
20 vagrave cao nhất lagrave 55 độ tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Theo PNQ Duy vagrave cs
tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng giảm necircn những người lớn tuổi
thường TTN hơn lagrave VT [141]
Theo nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả thigrave độ tuổi trung bigravenh của nam giới vocirc
sinh thường khoảng 30 - 35 Punam Nagvenkar nghiecircn cứu 88 bệnh nhacircn vocirc
sinh coacute tuổi từ 26 đến 50 tuổi trung bigravenh lagrave 345 [57] John Pryor vagrave cs nghiecircn
cứu trecircn 200 bệnh nhacircn nam vocirc sinh coacute tuổi từ 24 đến 52 tuổi trung bigravenh lagrave 34
[90] Robert vagrave cs nghiecircn cứu trecircn 42 bệnh nhacircn VT vagrave TTN coacute tuổi từ 24 đến
53 tuổi trung bigravenh lagrave 34 [157] Nghiecircn cứu của Comhair vagrave cs lại cho thấy tuổi
trung bigravenh của nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh do VT vagrave TTN lagrave 311 [158]
Độ tuổi của đối tượng nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự như của
Comhair vagrave cs nhưng thấp hơn caacutec taacutec giả khaacutec đatilde nghiecircn cứu trước coacute thể do
tuổi kết hocircn ở Việt Nam nhigraven chung thấp hơn ở caacutec nước đặc biệt caacutec nước
chacircu Acircu đồng thời coacute lẽ ngagravey nay việc quan tacircm đến sức khỏe người dacircn đatilde
tốt hơn trước vigrave vậy họ đatilde đi khaacutem sớm hơn Ở chacircu Acircu độ tuổi xacircy dựng gia
đigravenh của nam giới thường cao hơn so với ở Việt Nam do đoacute độ tuổi trung bigravenh
của nam giới đi khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh cũng cao hơn
Ở Việt Nam nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn
cứu của Trần Đức Phấn cho thấy tỷ lệ TNSS chiếm tỷ lệ cao ở nhoacutem tuổi 30-39
[33] Trần Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) lại cho thấy tuổi trung bigravenh của người
90
chồng lagrave 3574 67 [8] Mặc dugrave ở Việt Nam cả nam vagrave nữ xu hướng kết hocircn
cagraveng ngagravey cagraveng muộn Tuy nhiecircn độ tuổi thăm khaacutem vocirc sinh trong nghiecircn cứu
của chuacuteng tocirci đatilde giảm so với trong nghiecircn cứu của Trần Thị Trung Chiến
chứng tỏ nhu cầu xatilde hội ngagravey cagraveng phaacutet triển sức khỏe sinh sản ngagravey cagraveng
được quan tacircm nhận thức về chăm soacutec sức khỏe sinh sản của caacutec cặp vợ chồng
đatilde được cải thiện rotilde vigrave thế họ đi khaacutem vagrave điều trị sớm hơn so với trước đacircy
Như vậy tuổi của nam giới vocirc sinh coacute liecircn quan đến độ tuổi xacircy dựng
gia đigravenh tuổi cagraveng cao coacute ảnh hưởng đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng necircn
những nam giới vocirc sinh đi khaacutem xeacutet nghiệm vagrave được tư vấn di truyền cagraveng
sớm cagraveng tốt
412 Về nghề nghiệp
Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh học - Di
truyền Đại học Y Hagrave Nội vigrave vậy caacutec đối tượng đến khaacutem vagrave xeacutet nghiệm chủ
yếu lagrave người khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh Miền Bắc xung quanh Hagrave Nội Kết
quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm nhiều nhất
lagrave 403 tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do (161) nhoacutem kinh doanh
(152) nhoacutem cocircng nhacircn chiếm (103) nhoacutem lagravem ruộng (71) nhoacutem laacutei
xe (63) cuối cugraveng lagrave nhoacutem bộ đội (47) Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa
nhoacutem vocirc sinh nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự với nghiecircn cứu của
Nguyễn Xuacircn Baacutei (2002) coacute 385 đối tượng xeacutet nghiệm vocirc sinh nam lagrave cocircng
chức 232 lagrave cocircng nhacircn vagrave laacutei xe 106 lagrave nocircng dacircn 75 lagrave lao động vagrave
202 lagrave nghề tự do [158] Kết quả nghiecircn cứu của Hagrave Xuacircn Anh cũng cho
thấy nhoacutem caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất (394) lao động cocircng
nghiệp (355) nocircng dacircn (92) viecircn chức quacircn sự (9) vagrave nghề tự do
(69) [160] Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy coacute 488 người
lagrave laacutei xe Tỷ lệ nagravey lagrave khocircng cao so với một số nghiecircn cứu khaacutec Nghiecircn cứu
91
của PNQ Duy vagrave cs (2001) tại Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ cho thấy nhoacutem tagravei xế
đường dagravei coacute tỷ lệ bất thường về tinh trugraveng cao nhất [141] Một số taacutec giả khaacutec
cũng thấy nhoacutem nguy cơ cao vocirc sinh lagrave laacutei xe tải Theo caacutec taacutec giả nagravey xe tải
coacute bộ phận xả noacuteng ở phiacutea trước dễ taacutec động trực tiếp vagraveo tinh hoagraven gacircy taacutec
động nhiệt độ cao vagrave gacircy vocirc sinh nam Tuy nhiecircn rất coacute thể ngagravey nay xe tải
cũng được thiết kế coacute điều hogravea nhiệt độ đồng thời coacute một số xe bộ phận xả
noacuteng đatilde được thiết kế khocircng ở phiacutea trước laacutei xe để đỡ ảnh hưởng đến laacutei xe
hơn necircn số lượng người lagravem nghề laacutei xe tải laacutei xe đường dagravei coacute thể ngagravey cagraveng
tăng nhưng số laacutei xe bị vocirc sinh lại giảm hơn so với trước đacircy
413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam gi i
Về tiền sử bản thacircn liecircn quan đến chất lượng tinh dịch kết quả nghiecircn
cứu ở bảng 33 cho thấy nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven chiếm tỷ lệ
cao nhất (376) tiếp theo lagrave một số bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT (243)
tiếp xuacutec hoacutea chất (066) vagrave khocircng coacute tiền sử (9049)
Trong nghiecircn cứu nagravey nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven đa số
liecircn quan đến tiền sử đatilde từng mắc quai bị Qua thăm khaacutem trecircn lacircm sagraveng những
trường hợp coacute tiền sử quai bị chuacuteng tocirci thấy nhiều trường hợp coacute teo tinh hoagraven
một becircn hoặc hai becircn
Baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả trước đều cho rằng caacutec trường hợp mắc quai bị
từ nhỏ coacute tới 30 coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven vagrave teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn
Nghiecircn cứu của Lecirc Thế Vũ (2013) cũng nhận thấy những người nam coacute tiền sử
quai bị sẽ coacute mật độ tỷ lệ sống của tinh trugraveng giảm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng
Trong đoacute người coacute tiền sử quai bị coacute nguy cơ giảm mật độ tinh trugraveng 24 lần
nguy cơ khocircng coacute tinh trugraveng 209 lần vagrave nguy cơ lagravem giảm tỷ lệ tinh trugraveng sống
211 lần [161]
Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy trong tiền sử của những người
nam vocirc sinh thigrave quai bị vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất Điều nagravey chứng tỏ việc phograveng
chống viecircm nhiễm đặc biệt phograveng chống quai bị vagrave caacutec biện phaacutep điều trị quai
92
bị để hạn chế biến chứng vẫn lagrave vấn đề rất cần được quan tacircm Người coacute tiền
sử GTMT cũng chiếm tỷ lệ cao thứ 2
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ người coacute tiền sử tiếp xuacutec với
hoacutea chất iacutet (066) Coacute 3 trường hợp coacute tiền sử thường xuyecircn tiếp xuacutec hoacutea
chất qua hỏi bệnh chuacuteng tocirci xaacutec định được lagrave coacute liecircn quan đến nghề nghiệp
lagravem cocircng nhacircn tiếp xuacutec với sơn vagrave xăng Đacircy cũng lagrave một trong những yếu tố
nguy cơ đatilde được xaacutec định coacute ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh trugraveng gacircy vocirc
sinh nam giới
Theo nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn những người coacute tiền sử tiếp xuacutec
hoặc sống trong mocirci trường coacute chất diệt cỏ trong chiến tranh coacute bất thường số
lượng tinh trugraveng cao hơn ở những người khaacutec [162] Tuy nhiecircn trong nghiecircn
cứu nagravey chuacuteng tocirci khocircng gặp người coacute tiền sử tiếp xuacutec với chất độc hoacutea học
trong chiến tranh Điều nagravey coacute thể do hầu hết những nam giới vocirc sinh trong
nghiecircn cứu nagravey sống chủ yếu ở khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh lacircn cận
414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam gi i vocirc sinh
4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven
Thể tiacutech tinh hoagraven được tạo thagravenh chủ yếu bởi caacutec ống sinh tinh Thể
tiacutech tinh hoagraven lagrave một thocircng số đặc biệt cho pheacutep ước lượng số lượng vagrave khả
năng hoạt động của caacutec ống sinh tinh Caacutec ống sinh tinh chiếm khoảng 70
đến 80 thể tiacutech của tinh hoagraven Do vậy thể tiacutech tinh hoagraven được cho lagrave coacute mối
liecircn quan đến sự sinh tinh trugraveng [163] Giảm số lượng tế bagraveo dograveng tinh sẽ gacircy
giảm r rệt thể tiacutech tinh hoagraven hay teo tinh hoagraven Với người Chacircu Acircu thể tiacutech
tinh hoagraven được coi lagrave giảm nếu dưới 15 ml cograven đối với người Chacircu Aacute thigrave con
số nagravey lagrave dưới 13 ml
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute kiacutech thước tinh hoagraven bằng caacutech
so saacutenh ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven với thước đo Prader coacute sẵn caacutec thể tiacutech
chuẩn tiacutenh từ 1 đến 25ml Đacircy lagrave caacutech đo đơn giản vagrave thuận tiện thường được
93
sử dụng nhiều trong khaacutem vagrave đo thể tiacutech tinh hoagraven Thể tiacutech trung bigravenh tinh
hoagraven (bảng 34) ở nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 ml lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc
sinh nam lagrave 1829 plusmn 548 ml Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa
thống kecirc với p gt 005 Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết
quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven ở
nhoacutem VT vagrave TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng [164]
Kết quả nghiecircn cứu của Aribarg (2008) trecircn 307 nam giới ở Thaacutei Lan
cho thấy 90 caacutec trường hợp coacute thể tiacutech tinh hoagraven trong khoảng 12 ml đến 25
ml thể tiacutech trung bigravenh lagrave 172 ml [165] Tuy nhiecircn nghiecircn cứu của Aribarg ở
trecircn đối tượng lagrave những người tigravenh nguyện sinh sản bigravenh thường
Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 36 cho thấy ở nhoacutem chứng số nam giới coacute
thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 4591 tiếp theo ở
nhoacutem 21 - 25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20 -
29 30 - 39 vagrave 40 - 49 thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven lagrave tương đương nhau ở
độ tuổi ge 50 thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ hơn Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt ở
đacircy khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Tương tự ở nhoacutem vocirc sinh (bảng 37) số nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven ở
nhoacutem 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo lagrave nhoacutem 21-25ml với
tỷ lệ 121393 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29 30-39 40-49 vagrave
ge 50 tuổi thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể với
p gt 005
Qua thăm khaacutem đo thể tiacutech tinh hoagraven kết hợp với hỏi bệnh sử vagrave caacutec
kết quả xeacutet nghiệm chuacuteng tocirci thấy phần lớn những người coacute tinh hoagraven nhỏ
dưới 5ml thường lagrave những người coacute tiền sử quai bị tinh hoagraven bị teo kết quả
xeacutet nghiệm VT Một số khaacutec đối chiếu với kết quả xeacutet nghiệm NST thấy mắc
hội chứng Klinefelter karyotyp 47XXY Những trường hợp cograven lại chủ yếu lagrave
suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ)
94
4142 Về m t độ tinh hoagraven
Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 38 cho thấy phần lớn tinh hoagraven của nam
giới coacute mật độ chắc chiếm tỷ lệ 893 trong khi tinh hoagraven coacute mật độ mềm
chiếm 107 Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem chứng coacute tỷ lệ cao hơn ở nhoacutem
vocirc sinh nam sự khaacutec biệt nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005 Kết quả nghiecircn
cứu nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy ở nhoacutem
VT vagrave TTN coacute người coacute tinh hoagraven mềm thậm chiacute rất mềm trong khi người coacute
mật độ tinh trugraveng bigravenh thường thigrave mật độ tinh hoagraven chắc [164]
Với kết quả trecircn chuacuteng tocirci cho rằng nếu tinh hoagraven sản xuất tinh trugraveng
bigravenh thường thigrave mật độ tế bagraveo ở tinh hoagraven cao sản xuất tinh trugraveng cagraveng nhiều
thigrave mật độ cagraveng chắc Ngược lại nếu tinh hoagraven khocircng sản xuất được tinh trugraveng
thigrave mocirc tinh hoagraven sẽ nghegraveo tế bagraveo mật độ tinh hoagraven sẽ mềm Một số tinh hoagraven
rất mềm teo hoặc chỉ cograven dạng magraveng lagrave những trường hợp khocircng coacute tinh trugraveng
Về mật độ tinh hoagraven theo nhoacutem tuổi Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn
cứu mật độ tinh hoagraven ở 4 nhoacutem tuổi khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005
4143 Biểu hi n t thư ng cơ quan inh dục ng agravei những nam gi i
vocirc sinh
Để phacircn tiacutech caacutec bất thường lacircm sagraveng cơ quan sinh dục ngoagravei ở những
nam giới vocirc sinh chuacuteng tocirci đatilde tiến hagravenh thăm khaacutem cơ quan sinh dục cho 484
trường hợp kết quả ở biểu đồ 32 cho thấy khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ
quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 8728 Những nam giới vocirc sinh coacute bất
thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 1272
Ở những người coacute bất thường cơ quan sinh dục chuacuteng tocirci thấy Người
coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ chiếm tỷ lệ cao nhất 24 tiếp theo lagrave GTMT vagrave
viecircm tinh hoagraven đều chiếm tỷ lệ 16 Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm
tỷ lệ 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều coacute tỷ
lệ lagrave 8
95
Caacutec trường hợp biểu hiện suy sinh dục chủ yếu nằm ở nhoacutem nam giới
mắc hội chứng Klinefelter Khi khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei trecircn những
trường hợp nagravey chuacuteng tocirci đều thấy coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ hơn bigravenh
thường Như vậy kết quả khaacutem lacircm sagraveng cho thấy đa số những nam giới vocirc
sinh do Klinefelter thường coacute biểu hiện ra cơ quan sinh dục ngoagravei
GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute nhiệt độ cao tại tinh hoagraven lagrave điều đaacuteng
chuacute yacute [24] Trong số caacutec trường hợp bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chuacuteng
tocirci phaacutet hiện coacute 850 người bị GTMT chiếm tỷ lệ 16 Đacircy lagrave nhoacutem bất
thường chiếm tỷ lệ cao thứ hai sau nhoacutem bị suy sinh dục Theo kết quả của caacutec
nghiecircn cứu trước thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh nhưng
GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh hưởng
tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute
liecircn quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị
thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những người nagravey [16] Caacutec
nghiecircn cứu cograven cho thấy những trường hợp GTMT coacute tỷ lệ tổn thương ADN
của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN cao hơn người bigravenh thường
Kết quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo
tinh hoagraven cũng chiếm tỷ lệ tương đương với nhoacutem nam giới GTMT (16)
Những người nagravey chủ yếu lagrave viecircm cấp coacute biểu hiện đau sưng ở 1 hoặc 2 becircn
tinh hoagraven hoặc magraveo tinh hoagraven Theo caacutec taacutec giả caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt
độ tại tinh hoagraven coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy tới chất lượng tinh dịch Theo
Irvine (2002) khoảng 27 -30 nam giới bị quai bị ở sau độ tuổi 10 - 11 tuổi
coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven 17 caacutec trường hợp viecircm tinh hoagraven 2 becircn dẫn
đến di chứng teo ống sinh tinh [16]
Trong số những người coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei
nhoacutem lỗ đaacutei lệch thấp vagrave thoaacutet vị bẹn chiếm tỷ lệ cao thứ ba đều lagrave 10 Lỗ
đaacutei lệch thấp lagrave một dị tật bẩm sinh của dương vật lagravem cho niệu đạo vật hang
vật xốp qui đầu vagrave da qui đầu phaacutet triển khocircng hoagraven toagraven Lỗ niệu đạo coacute thể
96
nằm ở bất kỳ vị triacute nagraveo trecircn thacircn dương vật thậm chiacute coacute thể nằm ở bigraveu hay tầng
sinh mocircn Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp lagrave do di truyền caacutec tế bagraveo leydig
keacutem phaacutet triển đề khaacuteng ở tế bagraveo điacutech vagrave bất thường của thụ thể androgen
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 450 (8) trường hợp coacute tinh
hoagraven ẩn Ở người nhiệt độ ở bigraveu thường thấp hơn thacircn nhiệt 2oC Nếu tinh
hoagraven khocircng xuống bigraveu hoặc tinh hoagraven ẩn quaacute trigravenh sinh tinh sẽ bị ảnh hưởng
thậm chiacute bị ngưng lại Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu vagraveo luacutec 2 tuổi lagrave coacute bất
thường về mocirc học Nếu sau 1 tuổi magrave vẫn chưa xuống bigraveu thigrave khả năng noacute tự
xuống lagrave rất hiếm Nếu sau 2 tuổi mới phẫu thuật keacuteo tinh hoagraven xuống cũng rất
khoacute cải thiện khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh nhiệt độ cao
coacute thể gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) thực hiện
phacircn tiacutech trecircn nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh vagrave tăng tỷ
lệ tinh trugraveng dị dạng Nếu tinh hoagraven ẩn thigrave nhiệt độ trong ổ bụng cao sẽ cản trở
việc sản xuất tinh trugraveng Theo caacutec taacutec giả nhiệt độ thuận lợi cho sản xuất tinh
trugraveng lagrave nhiệt độ ở bigraveu bigravenh thường thấp hơn nhiệt độ cơ thể 2 - 4oC
415 Đặc điểm tinh dịch của nam gi i VT vagrave TTN
4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng
Theo WHO (1999) coacute đến 90 vocirc sinh lagrave do bất thường tinh trugraveng vagrave
tinh dịch [6] Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute một số chỉ số về tinh
dịch như thể tiacutech độ pH vagrave độ nhớt tinh dịch lagrave những thocircng số tinh dịch đồ
vagrave được cho lagrave coacute thể ảnh hưởng đến chất lượng tinh dịch
Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 312 cho thấy Hầu hết caacutec đối tượng ở cả
nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều coacute thể tiacutech tinh dịch ge 15 ml (nhoacutem
chứng 723 nhoacutem nghiecircn cứu 677) Số người coacute thể tiacutech tinh dịch lt 15
ml iacutet hơn nhiều so với thể tiacutech bigravenh thường (ge 15 ml) Theo tiecircu chuẩn của
WHO (1999) thigrave thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave bigravenh thường khi ge 2ml nhưng
đến năm 2010 thigrave WHO thay đổi chỉ số nagravey lagrave ge 15 ml được coi lagrave bigravenh thường
97
[7][143] Như vậy theo thời gian thigrave chỉ số về thể tiacutech của tinh dịch đatilde được
điều chỉnh giảm xuống Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute tới 277
trường hợp ở nhoacutem chứng coacute thể tiacutech tinh dịch dưới tiecircu chuẩn bigravenh thường
của WHO (ge 15 ml) Như vậy chỉ số về thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave coacute thể
ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch nhưng khocircng mang nhiều tiacutenh chất quyết
định vagrave thực tế coacute thể tư vấn điều trị để cải thiện được tigravenh trạng thể tiacutech tinh
dịch thấp Tuy nhiecircn việc đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh dịch lagrave cần thiết vigrave noacute cho pheacutep
tiacutenh toaacuten tổng số tinh trugraveng vagrave tế bagraveo khocircng phải tinh trugraveng trong mỗi lần xuất
tinh Nếu thể tiacutech tinh dịch thấp coacute thể do tắc nghẽn hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh
keacutem phaacutet triển
Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh
hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci
trường acid mạnh tinh trugraveng bị tiecircu diệt Trong nghiecircn cứu nagravey pH tinh dịch ge
72 ở nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều chiếm đa số so với pH tinh dịch lt
72 Mặc dugrave tỷ lệ pH lt72 rất iacutet nhưng chuacuteng tocirci khocircng gặp trường hợp nagraveo ở
nhoacutem chứng tất cả những trường hợp pH giảm đều ở nhoacutem bệnh vagrave hầu hết lagrave
VT (Bảng 313) Hiện tượng pH giảm chỉ gặp ở nhoacutem vocirc sinh magrave hầu hết lagrave ở
những người VT cũng đatilde được Trần Đức Phấn vagrave cs đề cập khi phacircn tiacutech ở 896
mẫu tinh dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vocirc sinh năm 2002
[162] Theo caacutec taacutec giả nếu pH của mẫu tinh dịch nhỏ hơn 7 với khối lượng
thấp số lượng tinh trugraveng thấp coacute thể do tắc nghẽn ống dẫn tinh hoặc khocircng coacute
ống dẫn tinh hai becircn bẩm sinh hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh keacutem phaacutet triển Như
vậy với những trường hợp pH acid mạnh kết hợp với VT sẽ lagrave một gợi yacute hữu
iacutech để cho caacutec baacutec sỹ lacircm sagraveng chỉ định caacutec xeacutet nghiệm tiếp theo tigravem nguyecircn
nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy vocirc sinh nam
Độ nhớt tinh dịch cao coacute thể ảnh hưởng tới việc xaacutec định độ di động của
tinh trugraveng mật độ tinh trugraveng Theo WHO độ nhớt của tinh dịch được coi lagrave
bigravenh thường khi nhỏ giọt tinh dịch diacutenh theo đầu pipet Pasteur ngắn hơn 2 cm
98
Tiecircu chuẩn nagravey WHO khocircng thay đổi suốt hơn 20 năm qua [6][7][143] Theo
kết quả nghiecircn cứu ở bảng 314 ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ
nhớt tinh dịch ở cả 3 loại độ nhớt bigravenh thường độ nhớt cao vagrave độ nhớt giảm
đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc (nhoacutem chứng tỷ lệ coacute độ nhớt
bigravenh thường lagrave 7337 nhoacutem VTTTN lagrave 673)
4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu
Đaacutenh giaacute tỷ lệ tinh trugraveng higravenh thaacutei bigravenh thường coacute yacute nghĩa trong việc tiecircn
lượng khả năng thụ thai Tuy nhiecircn tiecircu chuẩn higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường
của WHO cũng được điều chỉnh nhiều lần vagrave coacute xu hướng giảm [6][7][143]
Kết quả ở bảng 315 cho thấy tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh
thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem
TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001 R ragraveng tỷ lệ di động của
tinh trugraveng ảnh hưởng đến quaacute trigravenh thụ thai Để coacute quaacute trigravenh thụ thai thigrave cần coacute
nhiều tinh trugraveng cugraveng đến gặp trứng Caacutec tinh trugraveng nagravey sẽ vỡ thể đầu để giải
phoacuteng enzym dung giải vỏ trứng giuacutep cho 1 tinh trugraveng duy nhất vagraveo thụ tinh
với trứng Đacircy lagrave lyacute do cần coacute nhiều tinh trugraveng di động nhanh thigrave khả năng thụ
thai mới bigravenh thường
Khi phacircn tiacutech về quaacute trigravenh thụ tinh caacutec taacutec giả cũng nhận thấy khi tinh
trugraveng chết (hoặc tế bagraveo khaacutec chết) noacute sẽ sinh ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute
trigravenh thụ tinh Vigrave vậy về nguyecircn tắc chỉ cần 1 tinh trugraveng khỏe mạnh vagrave một số
tinh trugraveng để coacute thể coacute lượng enzym đủ lớn thigrave quaacute trigravenh thụ tinh coacute thể diễn ra
bigravenh thường Song do tế bagraveo chết giải phoacuteng ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute
trigravenh thụ tinh necircn khi tỷ lệ tinh trugraveng chết cao cũng khocircng thể thụ thai bigravenh
thường Tỷ lệ sống của tinh trugraveng ở nhoacutem TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng cũng lagrave
lyacute do goacutep phần gacircy vocirc sinh ở caacutec đối tượng nagravey
4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh
trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) trong khi ở nhoacutem TTTTN
99
thigrave tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms lại chiếm tỷ lệ cao nhất (7768)
Nhigraven chung tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem nhoacutem TTTTN thấp hơn ở
nhoacutem chứng sự khaacutec biệt với p lt 0001
Đối với TNSS ở nam giới nguyecircn nhacircn phổ biến nhất lagrave sự bất thường
về tinh dịch trong đoacute bất thường về độ di động của tinh trugraveng chiếm tỷ lệ cao
nhất coacute thể lecircn tới 478 [166] Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng coacute tiacutenh chất
quyết định cho khả năng thụ thai vigrave trứng khocircng di động cograven tinh trugraveng phải đi
một quatildeng đường khaacute xa mới đến được trứng Khi di chuyển tinh trugraveng rất iacutet
khi di động thẳng magrave chủ yếu theo higravenh zigzag Vigrave vậy người ta cũng coacute caacutech
đo tốc độ di chuyển khaacutec nhau Đo từ điểm đầu đến điểm cuối đo theo đường
zigzag hay đo theo đạo trigravenh di chuyển của tinh trugraveng
Nghiecircn cứu được tiến hagravenh với sự hỗ trợ của maacutey CASA Maacutey CASA
cung cấp 3 chỉ số tốc độ đoacute lagrave tốc độ tuyến tiacutenh tốc độ đường cong tốc độ con
đường trung vị Trong đoacute chỉ số tốc độ tuyến tiacutenh lagrave thấp nhất tốc độ đường
cong lagrave tốc độ của tinh trugraveng chuyển động theo quỹ đạo thực của noacute vagrave lagrave tốc
độ cao nhất Đaacutenh giaacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cho ta biết độ khỏe của
tinh trugraveng
Tốc độ tuyến tiacutenh Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) cograven gọi lagrave tốc độ thẳng lagrave
tốc độ được tiacutenh theo đường thẳng nối từ điểm bắt đầu đến điểm kết thuacutec của
quaacute trigravenh di chuyển của tinh trugraveng [143] Đacircy lagrave tốc độ được sử dụng cho xeacutet
nghiệm Về nguyecircn tắc tinh trugraveng di động nhanh coacute tốc độ ge 25 μs Phacircn loại
độ di động bằng mắt dưới kiacutenh hiển vi người kỹ thuật viecircn phải ước lượng độ
di động của tinh trugraveng Maacutey CASA coacute thể phacircn tiacutech rất nhanh ở toagraven vi trường
necircn độ chiacutenh xaacutec rất cao Maacutey CASA coacute khả năng đo chiacutenh xaacutec tốc độ của tinh
trugraveng đến 01 μs dựa vagraveo đoacute dễ dagraveng phacircn độ di động của tinh trugraveng một caacutech
chiacutenh xaacutec đồng thời biết được tinh trugraveng di động nhanh tới mức nagraveo Kết quả
nghiecircn cứu ở bảng 317 cho thấy tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem chứng lagrave 4036 plusmn
950 μs cao hơn so với nhoacutem vocirc sinh 2188 plusmn 772 μs (p lt 0001) Với kết
100
quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi coacute
tốc độ gt 25 μs nhưng để đaacutenh giaacute lagrave tinh trugraveng khỏe tốc độ di chuyển của tinh
trugraveng phải lagrave 40 μs chứ khocircng chỉ lagrave 25 μs
Tốc độ đường cong Tốc độ đường cong (VCL) lagrave tốc độ trung bigravenh
được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng trong
quaacute trigravenh di chuyển [143] Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tốc độ đường cong
của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với nhoacutem vocirc sinh Tốc độ đường cong của
nhoacutem chứng lagrave 7273 plusmn 1690 μs trong khi tốc độ đường cong của nhoacutem vocirc
sinh nam lagrave 5871 plusmn 399 p lt 0001
Tốc độ con đường trung vị (VAP) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho
thấy tốc độ theo con đường trung vị của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với
nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng goacutep phần chứng minh tinh trugraveng nhoacutem chứng
thực sự khỏe hơn tinh trugraveng nhoacutem vocirc sinh
Như vậy kết quả nghiecircn cứu cho thấy cả 3 dạng tốc độ di chuyển của
tinh trugraveng ở nhoacutem chứng đều cao hơn so với ở nhoacutem TTTTN p lt0001 Kết
quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy
nam giới sinh sản bigravenh thường coacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cao hơn so
với nhoacutem VS nguyecircn phaacutet vagrave VS thứ phaacutet [166]
4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ
VSL vagrave VCL Kết quả cho thấy VSL vagrave VCL ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem
vocirc sinh coacute tương quan tuyến tiacutenh thuận rất chặt một caacutech coacute yacute nghĩa (với
nhoacutem chứng r = 0702 vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 001) Từ
kết quả thu được xacircy dựng phương trigravenh của nhoacutem chứng lagrave VCL = 1221 x
VSL + 22736 vagrave của nhoacutem vocirc sinh lagrave VCL = 068 x VSL + 4062 (Đồ thị 31
vagrave 32) Dựa vagraveo loại phương trigravenh nagravey coacute thể đoaacuten được độ khỏe tinh trugraveng
của nam giới Nếu biết kết quả VSL đo bằng maacutey CASA coacute thể tiacutenh toaacuten theo
hai phương trigravenh để suy ra VCL giả thuyết So saacutenh với VCL thực tế nếu VCL
101
thực tế gần với VCL nhoacutem chứng hoặc cao hơn thigrave tinh trugraveng khỏe Nếu VCL
thực tế gần với VCL nhoacutem vocirc sinh hoặc thấp hơn thigrave tinh trugraveng yếu Từ đoacute dự
đoaacuten được độ khỏe của tinh trugraveng goacutep phần tốt hơn cho việc tiecircn lượng mức
độ TNSS [167]
VSL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương
quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0842 vagrave p
lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 001 Từ kết quả thu được xacircy dựng
phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VAP 0975 x VSL + 10271 vagrave nhoacutem TNTTN
coacute VAP = 0887 x VSL + 14682 Tương tự như trecircn dựa vagraveo VSL đatilde coacute ta coacute
thể đự đoaacuten được VAP lyacute thuyết của bệnh nhacircn rồi so saacutenh với VAP thực tế để
đưa ra kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]
VCL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute
tương quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0937
vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt001 Từ kết quả thu được xacircy
dựng phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VCL = 0624 x VAP + 4815 vagrave nhoacutem
TNTTN coacute VCL = 0618 x VAP + 217 Dựa vagraveo VAP đatilde coacute ta coacute thể đự đoaacuten
được VCL lyacute thuyết của người nam rồi so saacutenh với VCLP thực tế coacute thể đưa ra
kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]
4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng
Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng
(STR) ở nhoacutem chứng tương ứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 so với ở nhoacutem
TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 pgt005 Tiacutenh dao động ở nhoacutem
chứng lagrave 6928 plusmn 523 cao hơn so với nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 tuy
nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Theo caacutec taacutec giả tiacutenh tuyến tiacutenh cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VSL
vagrave VCL cagraveng lớn VCL lớn hơn dự baacuteo quatildeng đường di chuyển của tinh trugraveng
phức tạp hơn [166] Kết quả nghiecircn cứu cho thấy LIN của nhoacutem chứng thấp
102
hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp thấy rằng con đường đi thực của tinh trugraveng nhoacutem
chứng phức tạp hơn nhoacutem vocirc sinh
Tiacutenh tiến thẳng cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VAP vagrave VSL cagraveng
lớn tinh trugraveng đổi hướng phức tạp trong quaacute trigravenh di chuyển [166] Kết quả
cho thấy STR của nhoacutem chứng nhỏ hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp đaacutenh giaacute được
rằng tinh trugraveng nhoacutem chứng coacute khả năng đổi hướng tốt hơn trong quaacute trigravenh di
chuyển so với nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu
của Trần Đức Phấn vagrave cộng sự [166]
Kết quả nghiecircn cứu về tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng rất phugrave hợp với
những nhận định về 4 loại higravenh thaacutei di chuyển của tinh trugraveng lagrave di chuyển theo
đường zigzac higravenh sin di chuyển dạng thẳng vagrave di chuyển dạng amip
42 Về bất thường NST ở nam gi i VT vagrave TTN
421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam gi i VT vagrave TTN
Theo baacuteo caacuteo của một số taacutec giả trecircn thế giới bất thường NST thường vagrave
NST giới tiacutenh ở nam giới VT cao gấp 6 lần vagrave 15 lần so với tần số bất thường
chung trong cộng đồng Ở những nam giới vocirc sinh tỷ lệ bất thường karyotyp
phụ thuộc vagraveo nhiều yếu tố trong đoacute coacute liecircn quan đến mức độ VT hay mức độ
TT Theo Stewart Irvine bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh chiếm tỷ
lệ từ 21-89 tugravey theo số lượng tinh trugraveng [16]
Trong nghiecircn cứu nagravey kết quả phacircn tiacutech karyotyp của 469 nam giới VT
vagrave TTN chuacuteng tocirci thấy coacute 65 trường hợp bất thường NST chiếm tỷ lệ 139
(Bảng 319) Kết quả nagravey tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Mohamed ở Ấn
Độ lagrave 1396 [60] Tỷ lệ nagravey cũng nằm trong khoảng tỷ lệ magrave đa số caacutec taacutec giả
đatilde cocircng bố Mặc dugrave coacute một số taacutec giả cocircng bố tỷ lệ bất thường NST ở nam giới
vocirc sinh do VT hoặc TT chiếm tỷ lệ cao như Cyrus Azimi ở Iran (2012) lagrave
2086 Rima Dada ở Ấn Độ (2003) lagrave 233 [168][64] Tuy nhiecircn tỷ lệ nagravey
103
lại cao hơn nhiều so với kết quả nghiecircn cứu một số taacutec giả như Dul (31)
Pinar (43) Fernanda (62) vagrave Dingyang (884) [169][170][171][172]
Nhigraven chung qua nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy tỷ lệ bất
thường NST ở những nam giới vocirc sinh ở từng nghiecircn cứu lagrave khaacutec nhau tỷ lệ
nagravey thay đồi từ 2 đến trecircn 20 Theo chuacuteng tocirci tỷ lệ nagravey thay đổi phụ thuộc
vagraveo nhiều yếu tố như khaacutec nhau về địa điểm thời gian nghiecircn cứu vagrave tiecircu
chuẩn lựa chọn đối tượng của từng taacutec giả nghiecircn cứu Trong đoacute những nghiecircn
cứu ở người VT hoặc phần lớn người lagrave VT coacute tỷ lệ bất thường NST cao hơn
[168] nghiecircn cứu magrave số người TT chiếm phần lớn thigrave tỷ lệ bất thường NST iacutet
hơn [169][172]
Theo caacutec dữ liệu thu thập từ caacutec cuộc khảo saacutet về di truyền trecircn người
VT vagrave TTN ở nhiều nơi trong thời gian gần đacircy cũng cho thấy những trường
hợp coacute bất thường về di truyền chiếm tỷ lệ 137 ở nhoacutem VT vagrave 46 ở nhoacutem
TT vagrave ở cả hai nhoacutem lagrave 83 [173]
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy tỷ lệ bất thường NST ở nhoacutem
VT lagrave 167 vagrave ở nhoacutem TTN lagrave 52 (sự khaacutec biệt giữa nhoacutem VT vagrave nhoacutem
TTN coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001) Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở cả
người VT vagrave TTN của chuacuteng tocirci cao hơn như số liệu của một số taacutec giả đatilde
cocircng bố Đacircy coacute lẽ cũng lagrave xu thế chung của caacutec nghiecircn cứu trước đacircy caacutec
nghiecircn cứu hầu hết cho thấy bất thường số lượng NST nhiều hơn Ngagravey nay
với sự phacircn tiacutech ngagravey cagraveng coacute điều kiện chi tiết hơn giuacutep chuacuteng ta phaacutet hiện
được cagraveng nhiều caacutec dạng bất thường cấu truacutec NST coacute liecircn quan đến vocirc sinh
do đoacute tỷ lệ bất thường NST cũng coacute xu hướng tăng
422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam gi i vocirc sinh
Coacute rất nhiều loại bất thường NST gacircy vocirc sinh nam giới bao gồm cả bất
thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường bất thường về số lượng hay cấu truacutec
NST Theo baacuteo caacuteo của nhiều taacutec giả bất thường về số lượng NST giới tiacutenh
104
chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhoacutem coacute bất thường về số lượng NST coacute liecircn quan
đến vocirc sinh nam đặc biệt lagrave Hội chứng Klinefelter thể thuần vagrave thể khảm
4221 Bất thường NST giới tiacutenh
Cũng giống như caacutec nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả khaacutec kết quả nghiecircn cứu
của chuacuteng tocirci cho thấy bất thường NST giới tiacutenh liecircn quan đến vocirc sinh nam
xuất hiện nhiều hơn bất thường NST thường với tỷ lệ 1108 bất thường về số
lượng vagrave cấu truacutec NST thường chiếm 277
Trong số những người coacute bất thường số lượng NST giới tiacutenh người mắc
hội chứng Klinefelter chiếm tỷ lệ nhiều nhất 3946 (8667) Tiếp theo lagrave
những người coacute karyotyp 47XYY 46XX 45X 47XY+i(Xq) chiếm tỷ lệ iacutet
Hội chứng Klinefelter 47XXY
Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh được xeacutet nghiệm NST chuacuteng tocirci
phaacutet hiện 39469 (832) người mắc hội chứng Klinefelter thuần 47XXY
chiếm tỷ lệ cao nhất trong số caacutec kiểu karyotyp bất thường Kết quả nagravey tương
tự với kết quả nghiecircn cứu của Rima Dada (88) thấp hơn kết quả nghiecircn cứu
của Cyrus Azimi (2703) Fadlalla Elfateh (1324) nhưng lại cao hơn nhiều
so với kết quả của Lakshim Rao (318) [64][168][174][66]
Nhằm so saacutenh tỷ lệ mắc hội chứng Klinefelter thể thuần thể khảm vagrave
biến thể với kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả chuacuteng tocirci lập bảng sau
105
Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể
Taacutec giả (năm)
Nơi nghiecircn
cứu
Tỷ lệ HC
Klinefelter
trong số nam
giới vocirc sinh
Tỷ lệ
Klinefelter
thuần
Tỷ lệ
Klinefelter
khảm vagrave
biến thể
Rima Dada (2003) [64] Ấn Độ 20 88 112
Mohammad (2012) [60] Ấn Độ 1215 945 27
Fernanda (2011) [169] Brazil 35 28 07
Ebru Oumlnalan (2009) [175] Thổ Nhĩ Kỳ 8 75 05
Akgul (2009) [68] Thổ Nhĩ Kỳ 782 726 056
Bernd R (2010) [176] Đức - 05 -
Cyrus Azimi (2012) [168] Iran 2703 2352 351
Dingyang Li (2012) [172] Trung Quốc 504 489 015
Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam 832 832 0
Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tất cả 39 nam giới mắc hội chứng
Klinefelter thuần 47XXY đều nằm ở nhoacutem VT magrave khocircng coacute ở nhoacutem TTN
Theo kết quả nghiecircn cứu của Trieu Huynh vagrave cs thigrave karyotyp 47XXY coacute tỷ lệ
cao nhất lagrave 11 ở nhoacutem VT vagrave 07 ở nhoacutem TTN [177] Tuy nhiecircn nếu so
saacutenh với kết quả nghiecircn cứu trecircn 470 nam giới vocirc sinh của Marchina tại Yacute thigrave
taacutec giả nagravey lại khocircng phaacutet hiện thấy coacute trường hợp nagraveo mắc hội chứng
Klinefelter [55]
Phần lớn nam giới mắc hội chứng Klinefelter thường vocirc sinh do khocircng
coacute tinh trugraveng mặc dugrave đatilde coacute một số baacuteo caacuteo đatilde cocircng bố về những trường hợp coacute
thai tự nhiecircn Tuy nhiecircn sau khi kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm bằng bơm
tinh trugraveng vagraveo tế bagraveo chất của trứng (ICSI) ra đời thigrave nam giới hội chứng
Klinefelter coacute cơ hội được lagravem bố Caacutec baacuteo caacuteo gần đacircy cho thấy coacute thể thu
được tinh trugraveng từ tinh hoagraven với tỷ lệ thagravenh cocircng khaacute cao 30 - 40 bằng kỹ
106
thuật taacutech tinh trugraveng từ hoagraven (TESE) để lagravem ICSI Tuy nhiecircn caacutec nghiecircn cứu
cũng cho thấy coacute tăng tỷ lệ bất thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường ở thế hệ
con Do vậy cần nhấn mạnh nhu cầu tư vấn di truyền trước khi tiến hagravenh kỹ
thuật TESE thảo luận kỹ vagrave tiecircn lượng khả năng trước thụ tinh vagrave trước sinh
Theo nghiecircn cứu của Tuttelmann (2010) coacute khoảng 200 người mắc hội
chứng Klinefelter đatilde sinh con nhờ hỗ trợ sinh sản bằng kỹ thuật ICSI Trong số
những đứa trẻ ra đời tỷ lệ lệch bội NST giới tiacutenh cao hơn một chuacutet so với bigravenh
thường [178] Hiện tượng nagravey coacute thể giải thiacutech được lagrave trong quaacute trigravenh giảm
phacircn ở người Klinefelter 1 NST X thừa bị mất đi necircn tế bagraveo chỉ cograven 46XY vagrave
dẫn đến giảm phacircn bigravenh thường Mặt khaacutec tất cả những đứa con của người
Klinefelter đều được sinh ra nhờ kỹ thuật ICSI necircn cơ chế dẫn đến chỉ tăng nhẹ
tỷ lệ lệch bội cả NST thường vagrave NST giới tiacutenh ở những đứa trẻ nagravey vẫn chưa
saacuteng tỏ Do ở người Klinefelter coacute sự thoaacutei hoacutea của caacutec ống sinh tinh vagrave hiện
tượng nagravey tăng nhanh khi dậy thigrave necircn coacute taacutec giả đề xuất việc lưu trữ mocirc tinh
hoagraven ở người Klinefelter ở giai đoạn chưa trưởng thagravenh sẽ giuacutep cho việc sinh
sản của người Klinefelter trong tương lai
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci chỉ thấy những người hội chứng
Klinefelter thuần 47XXY vagrave 1 trường hợp 47XY+i(Xq) magrave khocircng thấy
Klinefelter thể khảm như 47XXY46XY hoặc 47XXY48XXYY Kết quả
nagravey khaacutec với kết quả nghiecircn cứu trước của Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện
một số nam giới vocirc sinh mắc Klinefelter thể khảm [58]
Nam coacute karyotyp 47XYY
Nam coacute karyotyp 47XYY thường coacute khả năng sinh sản bigravenh thường
nhưng coacute một số taacutec giả baacuteo caacuteo nam 47XYY vocirc sinh [168][169][175][179]
Theo caacutec taacutec giả nagravey sự sinh tinh suy giảm nghiecircm trọng cơ chế coacute thể lagrave do
quaacute trigravenh sinh tinh bị kigravem hatildem bởi hầu hết caacutec tế bagraveo mầm XYY đều coacute sự
gheacutep cặp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn tạo tinh trugraveng Trong nghiecircn
107
cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện coacute 2469 trường hợp (043) coacute karyotyp
47XYY Caacutec taacutec giả khaacutec như Dingyang Li (2012) Saeedeh Ghazaey (2013)
cũng baacuteo caacuteo phaacutet hiện trường hợp karyotyp 47XYY với tỷ lệ tương ứng lagrave
011 vagrave 065 [172][180]
Theo y văn nam giới 47XYY coacute thể coacute chiều cao hơn bigravenh thường xu
hướng keacutem phaacutet triển cơ ngực cơ vai cơ thắt lưng Coacute trường hợp sinh dục
keacutem phaacutet triển dương vật nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Tuy nhiecircn
khi thăm khaacutem lacircm sagraveng chuacuteng tocirci thấy hai nam giới nagravey coacute higravenh daacuteng bigravenh
thường cơ quan sinh dục ngoagravei khocircng coacute gigrave bất thường [36] Kết quả xeacutet
nghiệm tinh dịch đồ của hai trường hợp nagravey thấy coacute 1 trường hợp vocirc sinh do
VT vagrave 1 trường hợp TTN (mật độ tinh trugraveng 3 triệuml tinh dịch)
Nam coacute karyotyp 46XX
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 2 trường hợp nam giới vocirc sinh
coacute karyotyp lagrave 46XX chiếm tỷ lệ 043 Theo một số taacutec giả karyotyp của
những người nagravey được phaacutet hiện với tỷ lệ thường thấy từ 05 đến 08 trong
số nam giới vocirc sinh Higravenh thaacutei trecircn lacircm sagraveng coacute kiểu higravenh bigravenh thường lagrave nam
giới kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch lagrave VT Theo y văn nam coacute karyotyp 46XX
xảy ra khi phần nhỏ của đầu xa nhất trecircn nhaacutenh ngắn của NST Y nằm ở đacircu
đoacute trong bộ NST Phần nhỏ nagravey coacute thể chứa gen SRY Do gen SRY tồn tại
necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam Tuy nhiecircn ở người nagravey khocircng coacute sự hiện diện
của toagraven bộ đoạn MSY (Male Specific Y) lagrave đoạn chiếm gần như toagraven bộ
chiều dagravei của Y trừ đi 2 đầu giống NST thường necircn khocircng coacute khả năng sinh
sản Nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) ở Trung Quốc cũng phaacutet hiện 5
trường hợp nam giới vocirc tinh coacute karyotyp 46XX Taacutec giả đatilde sử dụng kỹ thuật
FISH phaacutet hiện gen SRY dương tiacutenh vagrave chuyển đoạn trecircn NST X (Xp) [181]
Cho đến nay hội chứng nam 46XX chắc chắn khocircng coacute sự sinh tinh do
đoacute một khi đatilde xaacutec định lagrave người nam bị hội chứng nagravey bằng karyotyp thigrave việc
108
phẫu thuật tigravem tinh trugraveng trong tinh hoagraven lagrave vocirc iacutech (Robert 2004) [182] Do
vacircy những trường hợp nagravey khocircng coacute chỉ định phacircn lập tinh trugraveng từ tinh hoagraven
hay nuocirci cấy tinh tử để tạo tinh trugraveng
Nam coacute karyotyp 45X
Người nam coacute karyotyp 45X lagrave hiếm gặp Hầu hết người nam coacute
karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một NST thường hoặc NST X
Một số trường hợp khảm 45X46XY đều coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp
dưới 10 [58][60][61]
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện 1 trường hợp nam coacute
karyotyp 45X Đacircy lagrave trường hợp Lecirc Hồng D (matilde số 4714) 32 tuổi vocirc sinh
được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ cho kết quả VT Trường hợp nagravey được thăm
khaacutem lacircm sagraveng thấy coacute dương vật bigravenh thường nhưng tinh hoagraven nhỏ (6 ml) Kết
quả xeacutet nghiệm NST khocircng thấy NST Y Kết quả xeacutet nghiệm ADN cho thấy coacute
mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFbcd nhưng AZFa (+) vagrave SRY (+) Kết quả nagravey
cho thấy đacircy lagrave một trường hợp nam 45X coacute chuyển đoạn gen SRY vagrave gen
AZFa của NST Y với một NST thường hoặc NST Y magrave bằng kỹ thuật phacircn tiacutech
NST khocircng phaacutet hiện được
Người nam 45X coacute gen SRY necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam nhưng khocircng thể
coacute tinh trugraveng Do vậy tư vấn di truyền lagrave khocircng thể hỗ trợ sinh sản bằng kỹ
thuật TESE
Nam coacute karyotyp 46Xdel(Yq)
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 5 trường hợp nam giới VT coacute
karyotyp 46Xdel(Yq) chiếm tỷ lệ 106 Taacutec giả Azimi (2012) cũng đatilde baacuteo
caacuteo 6 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) vagrave 2 trường hợp khảm del(Yq)
chiếm tỷ lệ 096 [168]
109
Tỷ lệ bất thường NST giới trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cao hơn so với
kết quả của một số taacutec giả trước coacute thể do ngagravey nay caacutec phương tiện phacircn tiacutech
ngagravey cagraveng tốt hơn vigrave vậy khả năng phaacutet hiện những trường hợp khoacute cũng tốt
hơn Cũng tương tự như một số taacutec giả cocircng bố gần đacircy cagraveng ngagravey cagraveng phaacutet
hiện được nhiều trường hợp caacutec bất thường cấu truacutec NST đặc biệt
4222 Bất thường NST thường
Tỷ lệ bất thường về cấu truacutec NST thường lagrave 277 Trong số 13 nam
giới coacute bất thường NST thường tỷ lệ bất ở nhoacutem VT lagrave 813 (6154) vagrave ở
nhoacutem TT lagrave 513 (3846)
Những rối loạn NST thường cũng coacute thể ảnh hưởng tới quaacute trigravenh giảm
phacircn sinh tinh trugraveng từ đoacute dẫn đến giảm sinh tinh thường gặp lagrave chuyển đoạn
tương hỗ chuyển đoạn hogravea hợp tacircm [44][177] Caacutec bất thường về cấu truacutec
NST thường chiếm tỷ lệ caacutec trường hợp vocirc sinh nam từ 1 - 2 Trong nghiecircn
cứu nagravey coacute 13 trường hợp coacute bất thường NST thường Trong đoacute phần lớn bất
thường NST thường lagrave đảo đoạn (713) cograven lại lagrave chuyển đoạn (313) lặp đoạn
(213) vagrave chegraven đoạn (113)
Caacutec trường hợp bất thường cấu truacutec NST thường liecircn quan đến vocirc sinh lagrave
do NST coacute bất thường cấu truacutec (dugrave lagrave bất thường cấu truacutec dạng cacircn bằng hay
khocircng cacircn bằng) khocircng thể gheacutep cặp một caacutech bigravenh thường với NST tương
đồng bigravenh thường Sự gheacutep cặp khocircng bigravenh thường nagravey lagravem cho quaacute trigravenh trao
đổi cheacuteo trong giảm phacircn dễ xuất hiện thecircm caacutec đột biến mới Sự gheacutep cặp khoacute
khăn đatilde cản trở quaacute trigravenh phacircn bagraveo giảm phacircn gacircy giảm số lượng tinh trugraveng Sự
gheacutep cặp khocircng bigravenh thường xuất hiện thecircm đột biến tạo ra hậu quả lagrave số lượng
tinh trugraveng giảm vagrave xuất hiện nhiều tinh trugraveng bất thường Với hậu quả trecircn coacute
thể noacutei bất thường cấu truacutec NST ở cả NST giới hay NST thường đều coacute thể lagrave
gacircy vocirc sinh thậm chiacute gacircy bất thường phocirci thai vagrave bất thường ở thế hệ sau
Đảo đoạn NST số 9
Trong số 13 nam giới coacute bất thường cấu truacutec NST thường chuacuteng tocirci thấy
coacute 6 trường hợp (4615) đảo đoạn NST số 9 xảy ra ở cả nhoacutem VT (n=5) vagrave
110
TTN (n=1) Capkova (2004) nghiecircn cứu bất thường NST ở caacutec cặp vợ chồng
coacute bất thường sinh sản đatilde thấy đảo đoạn NST số 9 thường gặp ở nam giới vocirc
sinh taacutec giả gợi yacute rằng đảo đoạn nagravey coacute thể coacute vai trograve gacircy vocirc sinh nam đặc
biệt lagrave những trường hợp coacute đảo đoạn mới [183] Nghiecircn cứu của Phan Thị
Hoan (2012) cũng đatilde phaacutet hiện 3 cặp vợ chồng coacute một trong hai người bị đảo
đoạn NST số 9 (2 trường hợp lagrave người chồng vagrave 1 lagrave người vợ) vagrave một trường
hợp thai nhi bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 Trong đoacute Ở một cặp vợ chồng
vocirc sinh coacute người chồng VT bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ
chồng coacute vợ 2 lần thai lưu 1 lần sẩy thai người chồng tinh dịch đồ bigravenh
thường bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ chồng phaacutet hiện người vợ
mang thai bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 [184] Như vậy đảo đoạn quanh
tacircm NST số 9 coacute thể gacircy ra caacutec hậu quả bất thường về sinh sản vagrave nguy cơ sinh
con bất thường ở caacutec mức độ khaacutec nhau
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci coacute 6469 nam giới vocirc sinh (128) coacute
đảo đoạn NST số 9 cao hơn so với kết quả nghiecircn cứu của Azimi (036)
[168] Mặc dugrave hậu quả của đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 trecircn lacircm sagraveng cograven
chưa được saacuteng tỏ nhưng kết quả nagravey gợi yacute coacute thể coacute một số gen phaacutet sinh bất
thường trecircn NST đảo đoạn nagravey đoacuteng vai trograve quan trọng trong quaacute trigravenh sinh
tinh trugraveng nằm trecircn NST số 9 Tuy nhiecircn cơ chế như thế nagraveo coacute liecircn quan đến
bất thường NST số 9 cần được nghiecircn cứu thecircm
Chuyển đoạn NST
Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả về mối quan hệ giữa chuyển đoạn NST vagrave vocirc
sinh nam đatilde được baacuteo caacuteo Chuyển đoạn rất đa dạng ở cả NST thường vagrave NST
giới tiacutenh Trong đoacute chuyển đoạn hogravea hợp tacircm lagrave thường gặp hơn so với caacutec
chuyển đoạn khaacutec Một số taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo về những nam giới vocirc sinh
coacute chuyển đoạn cacircn bằng NST thường vagrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm
46XYt(1421) 46XYt(1515) [175][176]
111
Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn
ở nam gi i vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu
Taacutec giả
(năm) địa
danh NC
bất
thường
cấu truacutec
NST
Bất thường NST do chuyển
đoạn
Bất thường NST do đảo
đoạn
Tỷ lệ
Karyotyp Tỷ lệ
Karyotyp
Akgul
(2009) Thổ
Nhĩ Kỳ [68]
224 056
46XYt(X1)
168 46XYinv(9)(p11q13)
Bernd
Rosenbusch
(2010) Đức
[176]
21 023
023
069
023
46Xt(Y18)(q112q213)
46XYt(1318)(q14p112)
45XYder(1314)(q10q10)
45XYder(1421)(q10q10)
023
023
46XYinv(12)(p112q13)
46Xinv(Y)(p112q112)
Ebru Ouml E
(2009) Thổ
Nhĩ Kỳ [175]
25 05
05
05
05
46XYder(1)t(15)(p33qter)
46XYt(1515)
46XYt(1421)
46XYt(915)(q211q111)
05 46XXinv(Y)(p11q11)
Nagvenkar
(2005) Ấn
Độ [57]
68 113 45XYt(1421)(q10q10) 227
113
46Xinv(Y)
46XYinv (9)
Foresta
Carlo (2005)
Yacute [185]
32 027
013
013
04
013
46XYt(1113)(q21p12)
46XYt(922)(q31q12)
46XYt(110)(q21p13)
45XYder(1314)(q10q10)
45XYder(1421)(q10q10)
013
46XYinv(Y)(p11q121)
Nghiecircn cứu
nagravey
426 021
021
021
021
46XYt(13q14q)
46XYt(12q13q)
46XYt(20p22p)
46Yt(X2)(p223p13)
021
042
021
042
021
46XYinv(9)(p13q13)
46XYinv(9)(p11q13)
46XYinv(9)(p21q21)
46XYinv(9)
46XY(99)46XYinv(7)
(p12q32)(1)
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng gặp những trường hợp vocirc sinh
nam coacute chuyển đoạn tương hỗ NST thường gồm 46XYt(13q14q)
46XYt(12q13q) 46XYt(20p22p) vagrave một trường hợp chuyển đoạn tương hỗ
giữa NST thường vagrave NST giới tiacutenh coacute karyotyp lagrave 46Yt(X2)(p223p13)
112
Ngoagravei ra caacutec trường hợp cograven lại chuacuteng tocirci khocircng phaacutet hiện thấy coacute rối loạn về
cấu truacutec hay số lượng NST bằng phương phaacutep xeacutet nghiệm NST nhuộm băng
G Tuy nhiecircn những người nagravey coacute bất thường di truyền ở mức độ đột biến gen
hay khocircng cần được xeacutet nghiệm ADN Ngagravey nay những mất đoạn nhỏ nằm
trong vugraveng AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y đatilde được nghiecircn cứu vagrave xaacutec định lagrave
coacute liecircn quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng hoặc VT Do đoacute nếu nam giới vocirc
sinh magrave karyotyp bigravenh thường thigrave kết quả phacircn tiacutech ADN sẽ lagrave cơ sở tư vấn di
truyền chọn giải phaacutep thiacutech hợp cho những trường hợp nagravey
43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN
431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất
đoạn AZF
Năm 2009 chuacuteng tocirci đatilde bước đầu tiến hagravenh phacircn tiacutech mất đoạn AZFc
bằng kỹ thuật PCR đơn mồi vagrave đatilde phaacutet hiện 2 trường hợp mất đoạn AZFc trecircn
NST Y [117] Đacircy lagrave cơ sở để chuacuteng tocirci tiếp tục phaacutet triển vagrave hoagraven thiện kỹ
thuật phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZF bằng kỹ thuật PCR đa mồi
Theo hướng dẫn của EAA vagrave EMQN rất cần phaacutet hiện mất đoạn nhỏ
NST Y dugraveng trong chẩn đoaacuten vocirc sinh nam Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci sử dụng
caacutec marker giống như của EAAEMQN Caacutec marker cograven lại được chuacuteng tocirci lựa
chọn bổ sung thecircm vagraveo theo caacutec nghiecircn cứu trước đacircy đatilde được baacuteo caacuteo vagrave qua
quaacute trigravenh thử nghiệm Khi xeacutet nghiệm nếu thấy khocircng xuất hiện một gen nagraveo
đoacute chuacuteng tocirci đều tiến hagravenh PCR lần 2 để khẳng định chắc chắn
Theo nhiều taacutec giả thigrave sử dụng protocol của EAAEMQN với 6 marker
sY84 sY86 (AZFa) sY127 sY134 (AZFb) sY 254 sY255 (AZFc) để phacircn
tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y coacute thể phaacutet hiện được trecircn 90 caacutec trường hợp mất
đoạn vagrave khocircng đề cập đến mất đoạn AZFd [155] Tuy nhiecircn giaacute trị của noacute
cũng khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư Nghiecircn cứu của Fadlalla Elfateh ở Trung
113
Quốc cũng đatilde dựa trecircn khuyến caacuteo của EAAEMQN vagrave bổ sung thecircm một số
cặp mồi khaacutec lagrave sY143 sY152 vagrave sY157 [174]
Những nghiecircn cứu gần đacircy phaacutet hiện những điều traacutei ngược về những
marker nagravey Nghiecircn cứu ở Ấn Độ đatilde phaacutet hiện chỉ coacute 6 người trecircn tổng số 200
nam giới coacute mất đoạn chiếm tỷ lệ 3 khi phacircn tiacutech bằng caacutec marker của EAA
nhưng đatilde phaacutet hiện tới 15 trường hợp (105) coacute mất đoạn khi bổ sung thecircm
caacutec marker khaacutec cho 3 vugraveng AZFabc [186] Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Sen vagrave
cs (2013) phacircn tiacutech mất đoạn AZF trecircn cugraveng nhoacutem đối tượng nghiecircn cứu cho
thấy khi sử dụng caacutec marker của EAA tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn lagrave 54 nhưng
khi sử dụng caacutec marker khaacutec khocircng phải của EAA đatilde phaacutet hiện thecircm 31 mất
đoạn nacircng tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn AZF lagrave 85 [187] Tương tự nghiecircn cứu
của Fu vagrave cs (2015) ở Trung Quốc cũng sử dụng 18 marker tỷ lệ mất đoạn so
với 6 marker của EAA tăng thecircm tới 227 Taacutec giả kết luận rằng sử dụng
thecircm nhiều marker thigrave khả năng sagraveng lọc mất đoạn sẽ cao hơn [99]
Ngoagravei ra Thangaraj vagrave cộng sự chỉ sử dụng marker sY184 vagrave sY186 phaacutet
hiện người coacute mất đoạn AZFa Taacutec giả đatilde phaacutet hiện mất đoạn ở vị triacute sY746 ở
6 trường hợp vagrave kết luận rằng một số mất đoạn coacute thể trội hơn ở từng nhoacutem
dacircn cư [114]
Coacute taacutec giả cho rằng AZFd khocircng tồn tại riecircng magrave đoacute chiacutenh lagrave vugraveng AZFc
Tuy nhiecircn Kent-First vagrave cộng sự lại cho rằng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc
Kent-First vagrave cộng sự baacuteo caacuteo 6 trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave 8
trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY153 Taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo mất đoạn ở
những vị triacute STSs trecircn hai trường hợp coacute liecircn quan đến AZFd nhưng nằm ngoagravei
vị triacute của AZFc hoặc vugraveng DAZ Do vậy taacutec giả cho rằng coacute mối liecircn quan giữa
mất đoạn vugraveng AZFd vagrave nam giới vocirc sinh do TT hoặc TT kegravem theo di động
keacutem vagrave di dạng higravenh thaacutei tinh trugraveng [88]
Ngoagravei ra bộ kiacutet của hatildeng Promega cũng bao gồm caacutec marker của đoạn
AZFd sử dụng để phacircn tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y ở người vocirc sinh nam [188]
114
Muumlsluumlmanoğlu vagrave cs cũng như nhiều taacutec giả khaacutec xem vugraveng AZFd lagrave một vugraveng
riecircng biệt trong nghiecircn cứu của họ mocirc tả những mẫu phacircn tiacutech acircm tiacutenh với
sY254 sY255 trong khi lại dương tiacutenh với sY145 vagrave sY153 [189] Ở những
nghiecircn cứu khaacutec cũng phản aacutenh sự vắng mặt của sY255 vagrave sY254 cho thấy mất
đoạn hoagraven toagraven AZFc
Một số taacutec giả cũng cho rằng việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm
mất đoạn vugraveng AZFd đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y vagrave
thay đổi tỷ lệ mất đoạn trong những vugraveng AZF Chẳng hạn nghiecircn cứu của
Hussein trecircn nam giới vocirc sinh ở Malaysia cho thấy tỷ lệ mất đoạn cả ba vugraveng
AZFabc lagrave 555 trong khi mất đoạn AZFd lagrave 77 [115] Đặc biệt nhiều baacuteo
caacuteo ở Đocircng Nam Chacircu Aacute vagrave Chacircu Phi cho thấy tỷ lệ mất đoạn NST Y thấp khi
phacircn tiacutech bằng những marker theo hướng dẫn của EAA [190][191][192] Do
vậy coacute thể noacutei caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA lagrave chưa đủ để sagraveng lọc
mất đoạn NST Y
Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Barbhuiya ở Ấn Độ (2013) taacutec giả chỉ sử
dụng 5 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn AZFa (DBY UPS9Y) vagrave AZFd (sY145
sY152 sY153) đatilde phaacutet hiện được 253 trường hợp mất đoạn Taacutec giả kết luận
rằng như vậy lagrave đủ hiệu quả để phaacutet hiện mất đoạn AZF trong quần thể nghiecircn
cứu mặc dugrave khocircng theo quy định hướng dẫn của EAAEMQN [193]
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci coacute một số thay đổi so với hướng dẫn của
EAAEMQN để phugrave hợp với điều kiện ở Việt Nam nhưng vẫn tuacircn thủ nguyecircn
tắc kỹ thuật đảm bảo chẩn đoaacuten chiacutenh xaacutec
Caacutec thay đổi về kỹ thuật phacircn tiacutech ADN trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci
như sau
- Sử dụng 10 cặp mồi Trong đoacute coacute 8 cặp mồi như của EAAEMQN vagrave
bổ sung thecircm 2 cặp mồi sY152 vagrave BPY2 để xaacutec định thecircm locus gen trecircn NST
Y thuộc vugraveng AZFd
115
- Thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR thay vigrave 2 phản ứng multiplex
PCR Mỗi phản ứng multiplex PCR coacute 3 hoặc 4 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn
AZFabcd vagrave được phacircn bố đều ở mỗi vugraveng khaacutec nhau Tuy số lượng multiplex
PCR vagrave số cặp mồi sử dụng coacute nhiều hơn nhưng lượng hoacutea chất khocircng tốn keacutem
hơn vigrave tổng lượng trong một tuyacutep phản ứng multiplex PCR lagrave 125microl trong khi
hướng dẫn của EAAEMQN lagrave 50 microl
- Thời gian điện di 70 phuacutet với hiệu điện thế 100 V thay vigrave điện di qua
đecircm với hiệu điện thế 25 V Sự thay đổi nagravey đatilde được tiến hagravenh thiacute nghiệm
nhiều lần cho thấy ổn định vagrave khocircng ảnh hưởng tới kết quả điện di Điều nagravey
phugrave hợp với điều kiện phograveng thiacute nghiệm traacutenh phải theo d i dagravei qua đecircm
- Caacutec cặp mồi được bổ sung vagrave hoagraven thiện khocircng ảnh hưởng đến sự thiết
kế caacutec thagravenh phần của phản ứng PCR thời gian vagrave chu trigravenh phản ứng PCR
Kết quả xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZFabcd trecircn NST Y vẫn chiacutenh xaacutec r
ragraveng như khi sử dụng 2 phản ứng PCR của EAAEMQN
432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y
Mất đoạn nhỏ NST Y lagrave nguyecircn nhacircn di truyền thứ hai gacircy suy giảm
sinh tinh trugraveng ở nam giới vocirc sinh [4][155] Tần suất mất đoạn NST Y tăng lecircn
cugraveng với mức độ suy giảm sinh tinh trugraveng vagrave khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư
trecircn thế giới đối tượng nghiecircn cứu tỷ lệ dao động từ 1 - 555 [65][194]
Kiểu mất đoạn vagrave tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y được cho lagrave coacute liecircn quan đến
chủng tộc vagrave từng nhoacutem dacircn cư khaacutec nhau [195]
Kết quả phacircn tiacutech ADN của chuacuteng tocirci trecircn 469 nam giới vocirc sinh do VT
hoặc TTN đatilde phaacutet hiện thấy 49 trường hợp coacute mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFabcd
trecircn NST Y chiếm tỷ lệ 104 Kết quả nagravey tương tự kết quả nghiecircn cứu của
Lifu (2012) trecircn 1333 nam giới vocirc sinh ở Trung Quốc lagrave 108 vagrave cao hơn
kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan lagrave 69 [105][156] Tỷ lệ phaacutet hiện
mất đoạn AZF của chuacuteng tocirci cao hơn của Phan Thị Hoan vagrave cs rất coacute thể lagrave
116
do trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đatilde bổ sung thecircm 2 cặp mồi qua đoacute
chuacuteng tocirci đatilde xaacutec định cả mất đoạn AZFd magrave trong nghiecircn cứu của Phan
Thị Hoan chưa lagravem
So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong caacutec nghiecircn cứu
của một số taacutec giả đatilde cocircng bố cũng khaacutec nhau do sử dụng số lượng cặp mồi
khaacutec nhau vagrave caacutec vugraveng AZF cũng khaacutec nhau
Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y
trong một số nghiecircn cứu
Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn
cứu
Vugraveng AZF Số lượng
cặp mồi
Tỷ lệ mất
đoạn AZF
Tse JYM (2000) [196] Hồng Kocircng AZFabc 6 9
Martiacutenez (2000) [93] Tacircy Ban Nha AZFabc 9 7
Akbari A F (2003) [95] Iran AZFabc 11 5
Min Jee Kim (2012) [111] Hagraven Quốc AZFabc 5 89
Ramaswamy Suganthi
(2013) [102] Ấn Độ AZFabc 15 36
Omar F Khabour (2014)
[192] Jordan AZFabc 16 83
Fadlalla Elfateh (2014)
[174] Trung Quốc AZFabc 10 1295
Reza M (2010) [197] Ấn Độ AZFabcd 13 12
Walid A (2013) [198] Syres AZFabcd 28 284
Phan T Hoan (2013) [156] Việt Nam AZFabc 6 69
Trần V Khoa (2013) [199] Việt Nam AZFabc 6 577
Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam AZFabcd 8 104
Bảng 43 cho thấy phần lớn caacutec baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec
nước Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZF trong khoảng trecircn dưới 10 Kết
117
quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ mất đoạn AZF lagrave 104 cũng nằm ở
giữa khoảng tỷ lệ nagravey Cũng qua bảng thống kecirc trecircn chuacuteng ta cũng thấy nếu sử
dụng cagraveng nhiều cặp mồi thigrave khả năng phaacutet hiện mất đoạn AZF cũng coacute vẻ tốt
hơn Tuy nhiecircn vẫn coacute những nghiecircn cứu sử dụng nhiều cặp mồi nhưng tỷ lệ
phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vẫn thấp [95] Coacute thể do khi chọn mồi taacutec giả
đatilde sử dụng một số mồi cugraveng phaacutet hiện một điểm đột biến Việc lựa chọn mồi
dugraveng cho xeacutet nghiệm thực sự lagrave cần thiết Ở mỗi nước kiểu mất đoạn nhỏ NST
Y cũng coacute thể khaacutec nhau necircn việc lựa chọn cặp mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm ở caacutec
nước khaacutec nhau cũng coacute thể khaacutec nhau
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy đột biến mất đoạn nhỏ NST
Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem TTN chiếm 17115 (148) Kết quả
nagravey khaacutec so với một số nghiecircn cứu khaacutec với mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT từ
10 - 15 vagrave nhoacutem TT lagrave 5 - 10 [3][194] Sự khaacutec nhau nagravey coacute thể giải
thiacutech được do chuacuteng tocirci sử dụng thecircm caacutec cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn
AZFd magrave mất đoạn AZFd lại xảy ra chủ yếu ở những nam giới TTN Do
vậy trong nghiecircn cứu nagravey tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem TTN lại cao
hơn ở nhoacutem VT
Trong số 49 nam giới bị mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT 3249
(653) nhoacutem TTN 1749 (347) Mất đoạn giữa caacutec vugraveng AZF khaacutec nhau
thường xuất hiện với tỷ lệ khaacutec nhau Nghiecircn cứu nagravey cho thấy mất đoạn
AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349 (2653) tiếp theo lagrave
AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 ) AZFa+b+c+d vagrave
AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất
đoạn đơn thuần AZFa
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR
với 8 cặp mồi để xaacutec định mất đoạn gen ở caacutec vugraveng AZFabcd Kết quả nghiecircn
cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Viện sinh sản Munster-Đức
sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ lệ mất đoạn như sau mất đoạn
118
AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất (79) AZFb (9) AZFb+c (6) AZFa (3)
vagrave AZFa+b+c (3) [155] Kết quả của chuacuteng tocirci cũng khaacutec với kết quả
nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ
lệ mất đoạn AZFc cao nhất (45) AZFb+c (36) AZFb (9) vagrave
AZFa+b+c (9) [156]
Như vậy việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng
AZFd trong nghiecircn cứu nagravey đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y
vagrave thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa những vugraveng AZF Trecircn nhaacutenh dagravei của NST Y
vugraveng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc necircn mất đoạn ở vugraveng AZFd thường coacute
mối liecircn quan đến hai vugraveng cograven lại Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng
tương tự như kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả đều cho thấy mất đoạn AZFd
thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng phải bao giờ mất đoạn
AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc
Toacutem lại việc bổ sung thecircm caacutec cặp mồi sẽ lagravem tăng khả năng phaacutet hiện
thecircm caacutec mất đoạn ở mỗi vugraveng AZF vagrave sẽ lagravem thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa caacutec
vugraveng nagravey Vấn đề ở chỗ cần lựa chọn những marker nagraveo coacute khả năng tối ưu
nhất phaacutet hiện được những mất đoạn thường gặp vagrave bao trugravem rộng nhất trecircn
nhaacutenh dagravei của NST Y
433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci đatilde phaacutet hiện những trường hợp mất
đoạn AZFb AZFc AZFd đơn thuần với tỷ lệ lần lượt lagrave 429 2633 vagrave
1429 nhưng chưa gặp loại mất đoạn AZFa đơn thuần Kết quả nagravey khaacutec với
kết quả nghiecircn cứu của Kuramasamy mất đoạn AZFa đơn thuần gặp với tỷ lệ
rất cao lagrave 172 [114]
Mất đoạn AZFa
Tổng hợp caacutec kết quả nghiecircn cứu hơn 10 năm qua của caacutec taacutec giả baacuteo caacuteo
về mất đoạn nhỏ NST Y đatilde chứng tỏ rằng mỗi tiểu vugraveng AZF coacute một hoạt
119
động khaacutec nhau nhất định trong quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng Loại mất đoạn AZFa
lagrave loại tương đối khắc nghiệt vigrave theo caacutec cocircng bố trước đacircy thigrave khocircng thể gặp
tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc taacutech chiết được tinh trugraveng từ tinh hoagraven Hầu hết
caacutec taacutec giả đều cho rằng mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa dẫn đến VT Do đoacute
chẩn đoaacuten mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa đồng nghĩa khocircng thể lấy được tinh
trugraveng từ tinh hoagraven ở những trường hợp nagravey để lagravem kỹ thuật ICSI [82]
Theo nhiều nghiecircn cứu trong caacutec vugraveng AZF thigrave tỷ lệ mất đoạn thấp nhất
lagrave AZFa vagrave coacute thể xẩy ra mất đoạn AZFa đơn thuần hoặc phối hợp Kết quả
nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci ở trecircn nam giới VTTTN khi phacircn tiacutech với 2 marker
sY84 vagrave sY86 khocircng phaacutet hiện thấy trường hợp nagraveo coacute mất đoạn AZFa đơn
thuần Kết quả nagravey cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan tại
Bộ mocircn Y Sinh học Di truyền - Đại học Y Hagrave Nội khocircng phaacutet hiện mất đoạn
AZFa đơn thuần [156] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả
nghiecircn cứu tại Trung tacircm Cocircng nghệ phocirci - Học Viện Quacircn y thấy 1 trường
hợp mất đoạn AZFa đơn thuần chiếm tỷ lệ 145 [199]
Mất đoạn AZFb
Mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với vugraveng AZFa coacute
kiểu higravenh sinh tinh nửa chừng (SGA) vagrave thường VT Mất đoạn AZFb lagrave loại
mất đoạn khắc nghiệt nhất vigrave cho tới nay chưa coacute nghiecircn cứu nagraveo cocircng bố mất
đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFb coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc chiết
taacutech tinh trugraveng từ tinh hoagraven
Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan phaacutet hiện mất đoạn AZFb đơn thuần với
tỷ lệ 9 nghiecircn cứu của Trần Văn Khoa tại Học Viện Quacircn y thigrave mất đoạn
AZFb đơn thuần lagrave 29 Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan vagrave Trần Văn Khoa
đều cho thấy mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT [156][199]
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci phaacutet hiện thấy 2 trường hợp mất đoạn
AZFb đơn thuần chiếm tỷ lệ 408 2 bệnh nhacircn nagravey đều VT Akbari Asbagh
120
cũng cho thấy bệnh nhacircn mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT Tuy nhiecircn kết
quả nghiecircn cứu trecircn 40 bệnh nhacircn ở Iran của taacutec giả nagravey thigrave coacute tới 6667 mất
đoạn ở AZFb đơn thuần [200] Theo chuacuteng tocirci coacute thể nghiecircn cứu cỡ mẫu nhỏ
đối tượng nghiecircn cứu vagrave địa điểm nghiecircn cứu khaacutec nhau coacute thể dẫn đến sự
khaacutec biệt về kết quả nghiecircn cứu giữa caacutec taacutec giả Tuy nhiecircn dugrave ở tỷ lệ nagraveo thigrave
khi mất đoạn AZFb caacutec taacutec giả đều thấy bệnh nhacircn bị VT
Mất đoạn AZFc
Mất đoạn AZFc coacute thể thấy kiểu higravenh tương đối đa dạng từ mức độ tinh
trugraveng bigravenh thường TT TTN hoặc VT [155] Ở những nam giới VT do mất
đoạn AZFc vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh trugraveng bằng kỹ thuật taacutech tinh trugraveng
từ tinh hoagraven (TESE - Testicular sperm extraction) vagrave coacute thể sinh con bằng
phương phaacutep ICSI Do vậy mất đoạn AZFc được cho rằng mức độ ảnh hưởng
đến sinh tinh trugraveng iacutet nghiecircm trọng hơn mất đoạn AZFa hoặc AZFb
Wettasinghe vagrave cs baacuteo caacuteo phần lớn caacutec nghiecircn cứu mất đoạn ở khu vực
Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFc chiếm phần lớn so với mất đoạn AZF
khaacutec trecircn NST Y [201] Caacutec nghiecircn cứu khaacutec cũng baacuteo caacuteo mất đoạn hoagraven toagraven
vagrave khocircng hoagraven toagraven ở AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất so với mất đoạn vugraveng AZF
khaacutec như Zhu XB (6292) Ramaswamy Suganthi (6667) Phan Thị Hoan
(45) Prafulla S Ambulkar (846) [109[102][156][202] Trong nghiecircn
cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy mất đoạn hoagraven toagraven AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave
1349 (2633) trong đoacute ở nhoacutem VT lagrave 549 (102) nhoacutem TT lagrave 849
(1633) Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả
khaacutec cho thấy mất đoạn AZFc thường cao nhất vagrave ở nhoacutem TT cao hơn ở nhoacutem
VT Nếu tiacutenh tổng số mất đoạn AZFc đơn thuần vagrave kết hợp thigrave coacute 4049 trường
hợp coacute mất đoạn AZFc (8163) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự
như kết quả nghiecircn cứu của Kuramasary (2003) phaacutet hiện 828 coacute mất đoạn
AZFc (đơn thuần vagrave kết hợp) trong tổng số bệnh nhacircn nghiecircn cứu vagrave 241
mất đoạn AZFc đơn thuần [114] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết
121
quả nghiecircn cứu của Akbari Asbagh chỉ thấy 5 mất đoạn AZFc trong số 40
nam giới vocirc sinh ở Iran [200]
Đối với loại mất đoạn AZFc nếu cả hai marker sY54 vagrave sY255 đều bị
mất đoạn thigrave toagraven bộ vugraveng AZFc được xaacutec định lagrave mất đoạn hoagraven toagraven vagrave
những bệnh nhacircn nagravey coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh hoagraven hoặc tinh dịch Họ
coacute thể lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản như thụ tinh trong ống nghiệm với
TESEICSI Một số taacutec giả cho rằng trong số bệnh nhacircn mất đoạn AZFc magrave
VT thigrave khoảng 70 chiết taacutech được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để thực hiện kỹ
thuật ICSI vagrave người con trai của họ sẽ nhận NST Y cũng bị mất đoạn AZFc
như người bố cograven người con gaacutei của họ thigrave bigravenh thường [203][204] Đacircy lagrave
một đặc điểm cần lưu yacute trong khi thực hiện tư vấn di truyền đối với những
người coacute mất đoạn AZFc
Trong caacutec nghiecircn cứu trecircn thigrave Kuramasary (2003) nghiecircn cứu ở những
người nam giới VT [114] Ramaswamy Suganthi (2013) [102] nghiecircn cứu ở
trường hợp TTN caacutec taacutec giả khaacutec nghiecircn cứu ở cả trường hợp VT vagrave TT đều
phaacutet hiện coacute mất đoạn AZFc chứng tỏ caacutec trường hợp mất AZFc vẫn coacute thể coacute
tinh trugraveng trong tinh dịch Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều coacute chung một nhận xeacutet lagrave
khi mất AZFc trường hợp nếu coacute tinh trugraveng thigrave số lượng vagrave cả chất lượng cũng
đều rất thấp thường lagrave TTN [102][155][156][200][201][203][204] Vigrave vậy
với những trường hợp mất đoạn AZFc đơn thuần thigrave chỉ necircn điều trị đến khi đủ
điều kiện lagravem hỗ trợ sinh sản điều trị nội khoa đến mức coacute thể coacute thai tự nhiecircn
khocircng cần hỗ trợ sinh sản lagrave khocircng hiệu quả rất khoacute thagravenh cocircng
Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFc đơn thuần
lagrave 13 thigrave coacute 5 người lagrave VT 8 người lagrave TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng
nhiều nhất lagrave 4 triệuml coacute đến 4 người coacute mật độ tinh trugraveng lagrave 005 triệuml
Như vậy người mất đoạn AZFc coacute thể VT hoặc TT nhưng số lượng tinh trugraveng
rất iacutet Với thực tế nagravey thigrave mất AZFc vẫn coacute khả năng điều trị để coacute thể coacute tinh
trugraveng Tuy nhiecircn nếu coacute tinh trugraveng cũng cần phải hỗ trợ sinh sản
122
Mất đoạn AZFd
Sở dĩ vugraveng nagravey được đề cập đến vigrave noacute coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn
so với caacutec vugraveng khaacutec ở những nam giới vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất
thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem
thấy ở những trường hợp TT mức độ vừa [88] Vigrave vậy xaacutec định mất đoạn
AZFd cũng đồng nghĩa với việc nam giới ở trạng thaacutei vocirc sinh khocircng nặng khả
năng điều trị khả quan hơn so với mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc
Theo kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave mất đoạn AZFd đơn thuần
chiếm 749 trường hợp bị mất đoạn (1429 ) trong đoacute ở nhoacutem TTN lagrave 549
cao hơn ở nhoacutem VT lagrave 249 Kết quả nagravey cũng giống như kết quả nghiecircn cứu
về mất đoạn AZFd của một số taacutec giả khaacutec như Kent-First vagrave cộng sự phaacutet
hiện 14 mất đoạn AZFd đơn thuần ở Mỹ Muslumanoglu phaacutet hiện 3 mất đoạn
AZFd đơn thuần ở Thổ Nhĩ Kỳ Yao xaacutec định 4 trường hợp mất đoạn AZFd
đơn thuần ở Trung Quốc [88][188][113] Với kết quả nagravey theo chuacuteng tocirci
khocircng necircn cho rằng mất đoạn AZFd chỉ như lagrave 1 phần của AZFc vigrave khi phacircn
tiacutech chuacuteng ta coacute thể thấy khocircng coacute đột biến AZFc nhưng vẫn coacute đột biến
AZFd Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng giống như của caacutec taacutec giả khaacutec
cho thấy mất đoạn AZFd thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng
phải bao giờ mất đoạn AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc
Kết quả của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của Abilash vagrave cs
nghiecircn cứu trecircn nam giới vocirc sinh thuộc Đocircng Nam Ấn Độ phaacutet hiện mất đoạn
nhỏ NST Y trecircn bốn vugraveng AZFabcd xảy ra ở cả nhoacutem nam giới VT vagrave TT
trong đoacute mất đoạn AZFd chiếm 13 ở nhoacutem VT vagrave 12 ở nhoacutem TT [205]
Nghiecircn cứu của Barbhuiya cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 146 cao nhất so
với caacutec mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc [103]
Tiacutenh tất cả caacutec trường hợp coacute mất đoạn AZFd (BPY2 sY152) trecircn tổng
số 469 nam giới VT vagrave TTN thigrave tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 31469 (66 ) Kết
quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của caacutec nghiecircn cứu
123
trước về mất đoạn AZFd ở Mỹ (Kent-first 1999) ở Uacutec (Cram 2000) vagrave ở Đagravei
Loan (Lin 2002) Caacutec nghiecircn cứu nagravey cho tỷ lệ lần lượt lagrave 62 69 vagrave 68
[87][88][112]
Liecircn quan đến mất đoạn AZFd caacutec taacutec giả đều thấy gặp nhiều ở nam giới
TT Mức độ vocirc sinh ở những người nam giới mất đoạn AZFd lagrave nhẹ nhất trong
4 loại mất đoạn nhỏ AZF trecircn NST Y Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều cho rằng mất
đoạn AZFd cần được hỗ trợ sinh sản [87][88][112][188][192]
Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFd đơn thuần
lagrave 7 thigrave chỉ coacute 2 người lagrave VT 5 người TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng
nhiều nhất lagrave 5 triệuml chỉ coacute 1 người coacute mật độ tinh trugraveng rất iacutet lagrave 005
triệuml Như vậy người mất đoạn AZFd coacute mức độ vocirc sinh nhẹ hơn mất đoạn
AZFc phần lớn người mất AZFd lagrave TT vagrave số lượng tinh trugraveng cũng nhiều hơn
ở người mất AZFc Do mức độ vocirc sinh nhẹ hơn trường hợp mất AZFc necircn
những nam giới coacute mất đoạn AZFd điều trị dễ hơn ở người mất đoạn AZFc
Tuy nhiecircn do mật độ tinh trugraveng coacute tốt hơn trường hợp mất đoạn AZFc nhưng
vẫn lagrave TTN necircn nếu bệnh nhacircn coacute tinh trugraveng cũng hầu hết phải hỗ trợ sinh sản
Mất đoạn kết hợp
Đối với những nam giới mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa AZFb AZFb+c
hoặc AZFa+b+c thigrave hầu như khocircng coacute cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của
chiacutenh migravenh vagrave cần tư vấn để lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy trong số những trường hợp
mất đoạn AZF thigrave coacute 1649 trường hợp ở nhoacutem VTTTN (3265) vagrave 712
trường hợp ở nhoacutem VT (5833) coacute liecircn quan đến AZFb (AZFb AZFb+c
AZFb+c+d AZFa+b+c+d) đều lagrave những nam giới VT Kết quả nagravey phugrave hợp
với kết quả nghiecircn cứu của Li Fu thấy rằng sự mất đoạn kết hợp caacutec vugraveng
AZFa+b+c hoặc AZFa+b hoặc mất đoạn khocircng hoagraven toagraven AZFb chỉ ở nam giới
VT [105]
124
Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy mất đoạn ở cả bốn vugraveng AZFabcd coacute liecircn
quan đến nhau Cụ thể Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec
vugraveng AZFabc Trong đoacute Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave
612 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn
AZFc lagrave 2633 Mất đoạn AZFb kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 612 Kết quả
nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Mostafa (2013) ở vugraveng Tacircy Bắc Iran
cho thấy mất đoạn AZFd thường đi kegravem với mất đoạn AZFc AZFb hoặc kết
hợp cả hai [116] Theo kết quả nghiecircn cứu của Reza Mirfakhraie thigrave mất đoạn
AZFd kết hợp với mất đoạn AZFc chiếm tỷ lệ lagrave 25 cao hơn so với mất đoạn
kết hợp AZFb+c+d (833) [197]
Tuy nhiecircn kết quả nagravey cũng khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Chung
Man Kin (2004) chỉ thấy liecircn quan mất đoạn giữa AZFd vagrave AZFc vagrave khocircng
thấy kết hợp mất đoạn giữa AZFd với những vugraveng khaacutec [206] So với kết quả
nghiecircn cứu về mất đoạn AZFabcd của Tse (2000) cho thấy khocircng coacute sự liecircn
quan giữa mất đoạn AZFd với mất đoạn AZFb [196] Kết quả nagravey cho thấy tỷ
lệ mất đoạn AZFd coacute liecircn quan tới cả AZFc vagrave AZFb Thực tế cho thấy người
coacute mất đoạn AZFc coacute thể cũng coacute mất đoạn AZFd vagrave ngược lại vigrave caacutec vugraveng
định khu của AZFc vagrave AZFd lagrave gần nhau
Chuacuteng tocirci phaacutet hiện mất đoạn xảy ra vugraveng AZFc vagrave AZFd đơn thuần coacute ở
nhoacutem nam giới TTN vagrave VT xảy ra ở nhoacutem TTN lại cao hơn nhoacutem VT Trong
khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp mất đoạn vugraveng AZF khaacutec như mất
đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra ở chủ yếu ở nhoacutem nam giới
VT Kết quả nagravey hoagraven toagraven phugrave hợp bởi vigrave mất đoạn liecircn quan đến AZFa vagrave
AZFb thường dẫn đến VT Mặt khaacutec mất đoạn cagraveng lớn ở nhiều vị triacute hơn liecircn
quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng cagraveng nặng hơn Do vậy đối với những nam
giới coacute mất đoạn AZFa AZFb AZFb+c AZFa+b+c AZFa+b+c+d sẽ coacute rất iacutet
cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của migravenh vagrave cần được tư vấn di truyền để hỗ
trợ sinh sản
125
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn cứu
của Mostafa (2013) khi phaacutet hiện caacutec trường hợp mất đoạn AZFd đơn thuần vagrave
coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFbc Taacutec giả baacuteo caacuteo mất đoạn AZFd phổ biến ở
người vocirc sinh nam lagrave 3938 [116] Nghiecircn cứu của Hussein ở Malaysia cũng
cho thấy 4 trường hợp mất đoạn AZFd (74) trong đoacute coacute 2 trường hợp mất
đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFc [115]
Việc triển khai xeacutet nghiệm mất đoạn nhỏ NST Y đatilde goacutep phần xaacutec định
nguyecircn nhacircn của caacutec trường hợp vocirc sinh qua đoacute coacute giaacute trị định hướng cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng điều trị tigravem khắc phục thiacutech hợp cho bệnh nhacircn lagravem cơ sở cho
tư vấn di truyền phograveng ngừa hạn chế việc truyền gen bệnh cho caacutec thế hệ sau
Trong trường hợp người mất đoạn AZFa khocircng coacute tế bagraveo dograveng tinh caacutec biện
phaacutep điều trị lagravem kiacutech thiacutech sinh tinh khocircng coacute hiệu quả Đặc biệt những người
mất cả AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave việc điều trị nội khoa khocircng mang lại
hiệu quả chỉ gacircy tốn keacutem cho người bệnh Do vậy trong tư vấn di truyền nếu
gặp một trong những mất đoạn AZFa AZFb AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave
họ cần phải chọn biện phaacutep xin tinh trugraveng Đối với trường hợp chỉ mất đoạn
AZFc hoặc AZFd coacute tế bagraveo dograveng tinh thigrave coacute thể coacute hy vọng sinh con bằng tinh
trugraveng của migravenh thocircng qua caacutec biện phaacutep hỗ trợ sinh sản Nhưng những người
nagravey nếu sinh con trai thigrave con trai sẽ coacute mất đoạn AZF giống như bố con gaacutei sẽ
hoagraven toagraven bigravenh thường Tuy nhiecircn caacutec gen liecircn quan đến vocirc sinh cograven nhiều
cần coacute sự triển khai thecircm caacutec xeacutet nghiệm để xaacutec định caacutec đột biến khaacutec liecircn
quan đến vocirc sinh qua đoacute giảm tỷ lệ vocirc sinh KRNN coacute hướng khắc phục điều
trị vagrave tư vấn di truyền phograveng ngừa việc truyền gen bệnh cho thế hệ sau
434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được
Nghiecircn cứu nagravey nhằm phaacutet hiện mất đoạn cả bốn vugraveng AZFabcd Kết
quả ở bảng 323 cho thấy trong số 49 người bị mất đoạn ở caacutec vị triacute vị triacute
sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049
(8163) tiếp theo lần lượt lagrave caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531)
126
vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286) caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061)
sY134 lagrave 1649 (3265) caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave
449 (816) vagrave sY86 lagrave 349 (612)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cũng cho thấy trong số caacutec bệnh nhacircn bị
mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị mất đoạn Trong đoacute Mất đoạn
ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 2384 vagrave 2326
Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 186
vagrave 1221 Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ
ba lagrave 872 vagrave 93 Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 chiếm tỷ lệ thấp nhất
lagrave 233 vagrave 174
Với kết quả necircu trecircn vagrave đối chiếu với nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả
chuacuteng tocirci thấy caacutec marker sY254 sY255 sY127 sY134 sY84 sY86 sY152
vagrave BPY2 để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFabcd lagrave thiacutech hợp để
triển khai vagrave aacutep dụng đối với bệnh nhacircn vocirc sinh nam ở Việt Nam Đặc biệt
việc bổ sung hai marker sY152 vagrave BPY2 để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng
AZFd lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp vagrave cần thiết nhằm phaacutet hiện thecircm những vị triacute mất
đoạn magrave nếu chỉ sử dụng caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA sẽ bỏ soacutet nhiều
trường hợp bị mất đoạn Do vậy nếu khocircng phacircn tiacutech mất đoạn AZFd với hai
cặp mồi như trecircn coacute thể một số người VT đặc biệt lagrave TTN khocircng chẩn đoaacuten
được nguyecircn nhacircn để tư vấn di truyền vagrave tigravem hướng khắc phục cho phugrave hợp
Kết quả ở biểu đồ 35 cho thấy ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất
hiện ở tất cả caacutec STS Trong khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất
hiện ở caacutec STS như sY84 sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở
vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với nghiecircn
cứu của caacutec taacutec giả [81][82][105][106][109][111]
44 i n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave
Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam
giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST
vừa đột biến gen với p lt 005
127
Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến ADN chuacuteng tocirci
thấy nhoacutem nam giới VT nhiều hơn nhoacutem TTN Khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn
coacute thể do mất đoạn AZF ở vị triacute nagraveo đoacute khocircng nằm trong những vị triacute gen magrave
đatilde sử dụng caacutec cặp mồi để phaacutet hiện hoặc cần phải tigravem nguyecircn nhacircn khaacutec
Ở nhoacutem coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến gen Nhoacutem nam giới VT
chiếm đa số do coacute tới 3951 trường hợp Hội chứng Klinefelter thể thuần cograven
lại lagrave những người coacute karyotyp 47XY+i(Xq) 47XYY một số trường hợp coacute
NST đảo đoạn chuyển đoạn chegraven đoạn vagrave mất đoạn Nhoacutem nam giới TTN
chiếm tỷ lệ iacutet (6 trường hợp) coacute karyotyp đảo đoạn chuyển đoạnhellip Điều nagravey
hoagraven toagraven phugrave hợp vigrave những nam giới coacute bất thường NST như đảo đoạn chegraven
đoạn chuyển đoạn coacute thể gacircy VT hoặc TTN nhưng vẫn coacute gen AZF trecircn NST
Y hoặc NST Y nguyecircn vẹn necircn khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện được những
gen trecircn NST Y
Đặc biệt đối với những người hội chứng Klinefelter trước đacircy người ta
cho rằng Klinefelter thuần khocircng coacute cơ hội coacute tinh trugraveng necircn khi xeacutet nghiệm
phaacutet hiện thấy bệnh nhacircn lagrave Klinefelter thuần thigrave sẽ chỉ định khocircng lagravem caacutec xeacutet
nghiệm multiplex PCR để xem coacute caacutec đột biến mất đoạn AZFabcd vigrave xeacutet
nghiệm nagravey lagrave vocirc nghĩa vigrave chắc chắn bệnh nhacircn vẫn khocircng coacute tinh trugraveng vagrave
khocircng coacute cơ hội coacute con Tuy nhiecircn hiện nay người ta đatilde thấy coacute thể điều trị để
người mắc Klinefelter coacute thể coacute con vigrave vậy nếu xeacutet nghiệm thấy coacute bất thường
NST giới tiacutenh như bị mắc Klinefelter vẫn necircn lagravem xeacutet nghiệm multiplex PCR
để xaacutec định mất đoạn AZFabcd Xeacutet nghiệm nagravey rất coacute yacute nghĩa trong việc lựa
chọn hướng can thiệp vagrave tư vấn di truyền
Ở nhoacutem vừa đột biến NST vagrave vừa đột biến gen Trong nghiecircn cứu nagravey
chuacuteng tocirci thấy coacute tất cả 8 trường hợp nhưng đều ở nhoacutem nam giới VT vagrave đều
coacute lagrave bất thường NST giới tiacutenh chủ yếu lagrave mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y cograven lại
lagrave coacute karyotyp 46XX vagrave 45X
128
Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST nhưng coacute đột biến gen Coacute tới 41
người bị mất đoạn AZF trong đoacute coacute 24 nam giới ở nhoacutem VT vagrave 17 nam giới
ở nhoacutem TTN Như vậy nếu khocircng xeacutet nghiệm ADN thigrave sẽ khocircng thể tigravem ra
nguyecircn nhacircn với số lượng khaacute nhiều trường hợp magrave trước đacircy cho lagrave khocircng
r nguyecircn nhacircn
Một số nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy coacute mối liecircn hệ giữa bất
thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y [109][171] Kết quả nghiecircn cứu
của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 49 nam giới vocirc sinh coacute mất đoạn NST Y thigrave coacute
8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF chiếm tỷ lệ 1633
Kết quả nagravey thấp hơn so với nghiecircn cứu của Cavkaytar ở Thổ Nhĩ Kỳ (2012)
lagrave 420 (20) nhưng cao hơn kết quả nghiecircn cứu của Dai ở Trung Quốc (2012)
lagrave 451 (784) vagrave Dingyang Li (2012) lagrave 19412 (461) [207][109][172]
Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh ở nghiecircn cứu nagravey số người coacute vừa
bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y lagrave 8469 (171) Tỷ lệ nagravey so
với kết quả nghiecircn cứu của Cavkaytar lagrave 4322 (124) vagrave của Dingyang Li lagrave
144659 (03) [207][172] Trong nghiecircn cứu nagravey tất cả những trường hợp
vừa bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y đều lagrave những người VT vagrave
coacute liecircn quan đến bất thường NST giới tiacutenh Trong đoacute coacute 5 trường hợp
46Xdel(Yq) 1 trường hợp 46XX 1 trường hợp 45X vagrave 1 trường hợp thể
khảm 46XYdelY(80)45X(20)
Tất cả những trường hợp nam 46XX vagrave 45X trong nghiecircn cứu nagravey đều
coacute gen SRY Gen SRY được coi lagrave gen xaacutec định giới tiacutenh nam vagrave sự phaacutet triển
giới tiacutenh nam Thực tế cho thấy nam 46XX hoặc 45X lagrave hiếm gặp Tần suất
gặp nam 46XX lagrave 120000 trẻ sơ sinh nam vagrave gen SRY xuất hiện xấp xỉ 90
ở những trường hợp nagravey Phần lớn nam 46XX mang gen SRY do sự taacutei tổ hợp
giữa NST X vagrave NST Y
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của
Lifu khi phaacutet hiện 34 trường hợp vừa bất thường NST giới tiacutenh vừa coacute mất
129
đoạn nhỏ NST Y trong tổng số 1333 nam vocirc sinh do VT (255) Caacutec trường
hợp bất thường NST giới tiacutenh đều coacute karyotyp lagrave 46XX 45XdelY
46XYYq- [105] Kết quả nghiecircn cứu khẳng định rằng ở một số người coacute bất
thường NST cũng coacute thể phaacutet hiện thấy mất đoạn AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y ở
những người nagravey
Hầu hết những trường hợp vừa coacute bất thường NST giới tiacutenh vừa mất đoạn
AZF trong nghiecircn cứu nagravey lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp Kết quả ở bảng 327 cho thấy
trong số 5 trường hợp coacute karyotyp lagrave 46Xdel(Yq) thigrave coacute 1 trường hợp mất
đoạn AZFb+c 3 trường hợp mất đoạn AZFb+c+d vagrave 1 trường hợp mất đoạn
AZFa+b+c+d Trong đoacute coacute 1 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) NST Y rất
nhỏ khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện coacute 1 gen ở vugraveng AZFa lagrave sY86
So saacutenh higravenh ảnh NST Y ở một số trường hợp mất đoạn AZF (Bảng 328)
cho thấy Những người coacute karyotyp 46XX hoặc 45X khocircng coacute NST Y tương
ứng với kết quả xeacutet nghiệm ADN khocircng xuất hiện AZFabcd Kết quả nagravey cũng
tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) cho thấy 5 trường
hợp nam 46XX coacute gen SRY dương tiacutenh nhưng kết quả xeacutet nghiệm AZFabc lại
acircm tiacutenh [181] Những người nam 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST Y
rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm
ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y Những người
khocircng coacute NST Y lagrave 46XX hoặc 45X khi xeacutet nghiệm ADN khocircng thấy xuất hiện
gen trecircn caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y nhưng gen TDF dương tiacutenh Kết quả trecircn
khẳng định tiacutenh chiacutenh xaacutec của xeacutet nghiệm NST vagrave xeacutet nghiệm ADN vagrave cho thấy
mối liecircn quan chặt chẽ về sự bất thường di truyền liecircn quan đến vocirc sinh nam
130
45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
451 Thể tiacutech độ pH độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge
15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737 vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn
mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem
chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc
với p gt 005
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem
nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72
rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem
nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng
coacute sự khaacutec biệt p gt 005
Với caacutec kết quả trecircn chuacuteng tocirci thấy khocircng coacute nhiều mối liecircn quan về thể
tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch giữa nhoacutem bất thường di truyền (bất thường NST
vagrave mất đoạn AZF) vagrave nhoacutem chứng
45 h t ư ng tinh trugraveng của nh m t thư ng di truy n vagrave nh m ch ng
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh
(ge25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống
(ge75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001
Về tốc độ di chuyển của tinh trugraveng kết quả ở bảng 330 cho thấy
Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ
lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn
50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)
131
Ở nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
le 30 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-
40 microms (1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50
microms (21)
Tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp hơn r
rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng di
động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại
cao hơn r rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền plt 0001
Về mật độ tinh trugraveng kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới
VT coacute nguy cơ bất thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN
bằng 057 lần so với người TTN Trong số 469 nam giới vocirc sinh phaacutet hiện
65469 (139) trường hợp VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở
nhoacutem VT lagrave 59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec
biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001
Kết quả của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 65 trường hợp coacute bất thường
NST thigrave coacute tới 3965 người mắc hội chứng Klinefelter chiếm 60 Những
người mắc hội chứng Klinefelter nagravey 100 lagrave ở nhoacutem VT Caacutec bất thường
NST khaacutec như 46XX 45X 46del(Yq) nam giới cũng bị VT Chỉ coacute một số
iacutet caacutec trường hợp đảo đoạn vagrave chuyển đoạn thigrave coacute thể VT hoặc TTN
Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT
TTN lagrave 49469 (104) Trong số 49 người coacute mất đoạn AZFabcd thigrave mất đoạn
xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute 32 người VT (653) vagrave 17 người
TTN (347)
Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem
TTN chiếm 17115 (148) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy mất
đoạn ở nhoacutem TTN lại cao hơn ở nhoacutem VT Kết quả nagravey cũng phugrave hợp vigrave trong
nghiecircn cứu nagravey mất đoạn xảy ra chủ yếu ở vugraveng AZFc AZFc+d vagrave AZFd Ở
132
nhoacutem nam giới TTN thigrave mất đoạn chỉ thấy ở vugraveng AZFc AZFd vagrave AZFc+d magrave
khocircng thấy mất AZFa vagrave AZFb
Lyacute thuyết vagrave thực tiễn đatilde chứng minh rằng mất đoạn AZFc hoặc AZFd
thigrave coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch vagrave lacircm sagraveng coacute thể thấy từ mức độ TT
vừa đến TTN Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả của một số
taacutec giả khaacutec coacute thể do đối tượng nghiecircn cứu (một số taacutec giả nghiecircn cứu ở
những người VT vagrave TT chuacuteng tocirci nghiecircn cứu ở những người VT vagrave TTN) coacute
thể do sự khaacutec biệt về số lượng cặp mồi vị triacute STSs cần phacircn tiacutech trecircn NST Y
Đồng thời cũng coacute thể cograven coacute sự khaacutec về dacircn tộc vugraveng địa lyacute cỡ mẫu được
nghiecircn cứu
Về độ di động higravenh thaacutei vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống Kết quả trigravenh bagravey ở
bảng 333 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng
bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp
hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001
133
KẾT LUẬN
1 Tỷ lệ phacircn bố caacutec dạng bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y
- Bất thường NST
+ Trong số caacutec nam giới VT vagrave TTN bất thường NST chiếm tỷ lệ
139 bao gồm cả những bất thường về số lượng vagrave cấu truacutec NST thường
cũng như NST giới tiacutenh
+ Trong caacutec dạng bất thường NST thigrave bất thường số lượng NST giới tiacutenh
kiểu 47XXY coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 60
+ Bất thường cấu truacutec NST thường gặp lagrave chuyển đoạn đảo đoạn vagrave mất
đoạn Đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ cao nhất 923 Mất đoạn nhaacutenh dagravei
NST Y chiếm 77
- Mất đoạn nhỏ NST Y
+ Bằng việc hoagraven thiện kỹ thuật multiple PCR đatilde phaacutet hiện được 104
nam giới VT vagrave TTN coacute mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y
+ Mất đoạn AZFabcd xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute ở nhoacutem
VT lagrave 9 nhoacutem TTN 148 Mất đoạn AZFc vagrave AZFd ở nhoacutem nam giới TTN
cao hơn ở nhoacutem VT trong khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp như mất
đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra chủ yếu ở nhoacutem nam giới VT
+ Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 2653 Caacutec
mất đoạn khaacutec lagrave AZFb+c+d (1633) AZFd (1429) AZFa+b+c+d
(612) AZFb+c (612 ) vagrave AZFb (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất đoạn
đơn thuần AZFa
- Bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y
Số nam giới vocirc sinh vừa coacute bất thường NST vừa mất đoạn nhỏ NST Y
chiếm 171 vagrave tất cả đều ở nhoacutem VT Những người nagravey coacute karyotyp lagrave
134
46XX hoặc 45X hoặc 46Xdel(Yq) phugrave hợp với kết quả xeacutet nghiệm coacute nhiều
vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y
2 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
- Khocircng coacute mối liecircn quan giữa đặc điểm thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh
dịch vagrave bất thường di truyền
- Tốc độ di chuyển mật độ tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống ở những
người coacute bất thường di truyền luocircn thấp hơn ở những người bigravenh thường
- Bất thường NST ở những nam giới VT cao hơn ở nhoacutem TTN trong khi
mất đoạn nhỏ AZFabcd thigrave ngược lại (nam giới VT coacute bất thường NST cao gấp
363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với người TTN)
- Coacute mối liecircn quan giữa bất thường NST giới tiacutenh vagrave mất đoạn nhỏ NST
Y NST Y coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei cagraveng lớn thigrave mất đoạn AZFabcd cagraveng nặng
135
KIẾN NGHỊ
1 Xeacutet nghiệm NST vagrave phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd
cần được tiến hagravenh thường quy đối với những trường hợp vocirc sinh nam để tigravem
nguyecircn nhacircn vocirc sinh vagrave đưa ra những lời khuyecircn tư vấn điều trị cho phugrave hợp
2 Những người nam giới coacute bất thường NST vẫn cần được xeacutet nghiệm
phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd
3 Necircn đưa caacutec chỉ số VSL VCL VAP vagraveo xeacutet nghiệm tinh dịch thường quy
NHỮNG COcircNG TRIgraveNH LIEcircN QUAN ĐẾN LUẬN AacuteN ĐAtilde COcircNG BỐ
1 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức
Phấn Nguyễn Xuacircn Tugraveng Hoagraveng Huyền Nga 2013) Phaacutet hiện mất
đoạn AZFd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh
bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học Việt Nam tậ 408 thaacuten 7 s
1 2013 54-58
2 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức
Phấn 2013) Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những
bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học
Việt Nam s 1 102013 29-34
3 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức
Phấn 2014) Phacircn tiacutech đặc điểm di truyền tế bagraveo vagrave phacircn tử ở những bệnh
nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng T chiacute Y học Việt Nam số 424 103 - 109
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
1 World Health Organization (1987) Toward more objectivity in diagnosis and
management of male infertility Int J Androl (Suppl7) 1-35
2 World Health Organization (1985) Comparison among different methods for
the diagnosis of varicocele Fertil Steril 43(4) 575ndash582
3 Dohle GR Halley DJ Van Hemel JO et al (2002) Genetic risk factors in
infertile men with severe oligozoospermia and azoospermi Hum Reprod 17
13 - 16
4 Sarah KG Mielnik A and Schlegel PN (1997) Submicroscopic deletions in
the Y chromosome of infertile men Human Reproduction 12(8) 1635-1641
5 Arvind RS Vrtel R Vodicka R et al (2006) Genetic factors in male infertility
and their implications Int J Hum Genet 6(2) 163-169
6 World Health Organization (1999) WHO laboratory manual for the
examination of human semen and sperm-cervical mucus 4th
edition Cambridge
University Press
7 World Health Organization (2000) WHO manual for the standardilized
investigation diagnosis and management of the infertile male Cambridge
University Press
8 Trần Thị Trung Chiến Trần Văn Hanh Phạm Gia Khaacutenh vagrave cộng s
(2002) N hiecircn cứu một s vấn đ vocirc sinh nam i i vagrave lựa chọn kỹ thuật lọc ửa
lưu t ữ tinh t ugraven để đi u t ị vocirc sinh Đề tagravei cấp Nhagrave nước
9 World Health Organization (1991) Infertility a tabulation of available data
on prevalence of primary and secondary infertility Geneva WHO Programme
on Maternal and Child Health and Family Planning Division of Family Health
10 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung 2010) Một số điểm cần lưu
yacute khi đaacutenh giaacute một bệnh nhacircn khocircng coacute tinh trugraveng trong tinh dịch T chiacute Y học
thực hagravenh 727(7) 56 - 61
11 American Urological Association (2001) Infertility Report on optimal
evaluation of the infertile male ISBN 0-9649702-7-9 (Volume 1)
12 Ballabio A Bardoni B Carrozzo R et al (1989) Contiguous gene syndromes
due to deletions in the distal short arm of the human X chromosome Proc Natl
Acad Sci USA 86 10001-10005
13 Larsen U (2000) Primary and secondary infertility in sub-Saharan Africa
International Journal of epidemiology 29(2) 285-291
14 Thonneau P Marchand S Tallec A et al (1991) Incidence and main causes
of infertility in a resident population (1850000) of three French regions (1988ndash
1989) Hum Reprod 6 811ndash816
15 Ali Hellani Saad Al Hassan (2006) Y chromosome microdeletions in infertile
men with idiopathic oligo - or azoospermia Journal of Experimental amp Clinical
assisted reproduction 31 doi 1011861743-1050-3-1
16 Irvine DS (2002) Male infertility Causes and management Medical progress
17 Krausz C Forti G (2000) Clinical Aspects of Male Infertility The Genetic
Basis of Male Infertility 28 1-21
18 Takahashi K Uchida A and Kitao M (1990) Hypoosmotic Swelling Test of
Sperm Systems Biology in Reproductive Medicine 25(3) 225-242
19 Aribarg A (1995) Primary health care for male infertility Workshop in
Andrology 50-54
20 Trần Thị Phương Mai Nguyễn Thị Ngọc Phượng Nguyễn Song Nguyecircn vagrave
cộng s 2002) Hiếm muộn - vocirc sinh vagrave kỹ thuật hỗ t ợ sinh sản Nhagrave xuất bản
Y học
21 Nguyễn Khắc Liecircu 2003) Chẩn đoaacuten vagrave đi u t ị vocirc sinh Viện BVSKBMVTSS
Nhagrave xuất bản Y học
22 Ngocirc Gia Hy (2000) Hiếm muộn vagrave vocirc sinh nam Nhagrave xuất bản Thuận Hoacutea
23 Phan Văn Quyền (2000) Khaacutem vagrave lagravem ệnh aacuten một cặ vợ chồn vocirc sinh Lớp
vocirc sinh vagrave hỗ trợ sinh sản khoacutea 4 1-13
24 Trần Quaacuten Anh Nguyễn Bửu Triều (2009) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave
xuất bản Y học
25 Trần Thị Phương Mai 2001) Tigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh ằn kỹ thuật cao
Baacuteo caacuteo t i Hội thảo ldquoTigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh vagrave TTTON Bộ Y tế vagrave UNFPA
Đagrave Nẵng
26 Nguyễn Viết Tiến (2013) Cập nhật về hỗ trợ sinh sản Baacuteo caacuteo t i Hội thảo
qu c tế Hagrave Nội ngagravey 6112013
27 Tran Duc Phan (2010) Health status and reproductive health surveillance in
Viet Nam 9th annual scientific congress of Asia Pacific association of medical
toxicology collaboration against poisoning from regional experience to global
vision 45
28 Lee JY Dada R Sabanegh E et al (2011) Role of genetics in azoospermia
Urology 77(3) 598 - 601
29 Hull MG Kelly NJ and Hinton RA (1985) Population study of causes
treatment and outcome of infertility British Medical Journal 291 1693-1698
30 Phan Văn Quyacute 1997) Một s nhận xeacutet v vocirc sinh nam t i Viện
BVSKBMVTSS Cocircng trigravenh nghiecircn cứu khoa học 14-20
31 Phan Hoagravei Trung (2004) Nghiecircn cứu tiacutenh an toagraven vagrave taacutec dụng của bagravei thuốc
ldquoSinh tinh thangrdquo đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng Luận văn tiến sỹ học
Trường Đại học Y Hagrave Nội
32 Trần Xuacircn Dung (2000) Chẩn đoaacuten vagrave điều trị nguyecircn nhacircn tinh trugraveng iacutet vagrave
chết nhiều trong vocirc sinh nam giới Y học thực hagravenh 392(12) 10-12
33 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung (2009) Tigravenh higravenh thiểu
năng sinh sản ở 18 phường xatilde của Thaacutei Bigravenh Y học thực hagravenh 6(664) 45-48
34 Hồ Mạnh Tường (2004) Vocirc sinh nam vagrave phương phaacutep điều trị Thời sự Y ược
học Bộ IX số 2 77-80
35 Nguyễn Bửu Triều Trần Quaacuten Anh 2002) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave xuất
bản Y học 240 257 259-271
36 Trịnh Văn Bảo Phan Thị Hoan Nguyễn Viết Nhacircn Trần Đức Phấn
(2004) Dị n ẩm sinh Nhagrave xuất bản Y học
37 Simpson JL Graham JM Samango-Sprouse C et al (2005) Klinefelter
syndrome Management of genetic syndromes 2nd Hoboken N J Wiley amp
Sons 323-333
38 Lanfraco F Kamischke A Zitzman M Nieschlag E (2004) Klinefelterrsquos
Syndrome The Lacet 364(9430) 273-283
39 Benet J Martin R (1988) Sperm chromosome complements in a 47XYY
man Hum Genet 78 313-315
40 Gonzalez-Merino E Hans C Abramowicz M et al (2007) Aneuploidy study
in sperm and preimplantation embryos from nonmosaic 47XYY men Fertil
Steril 88 600-606
41 Jacobs Patricia A Hassold Terry J (1995) The Origin of Numerical
Chromosome Abnormalities Advances in Genetics 33 101-133
42 Nicolaidis P Petersen MB (1998) Origin and mechanisms of non-disjunction
In human autosomal trisomyes Hum Reprod13(2) 313-319
43 Zuumlhlke C Thies U Braulke I Reis A Schirren C (2008) Down syndrome
and male fertility PCR-derived fingerprinting serological and andrological
investigations Clinical genetics 46(4) 324-326
44 Pradhan M Dalal A Khan F Agrawal S (2006) Fertility in men with Down
syndrome a case report Fertil Steril 86(6) 1765
45 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome
abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics
46 199-297
46 Gunel M Cavkaytar S Ceylaner G Batioglu S (2008) Azoospermia and
cryptorchidism in a male with a de novo reciprocal t(Y16) translocation Genet
Couns 19(3) 277-280
47 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)
Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive
azoospermia Indian J Med Res 122 34-42
48 Trieu H Richard M and Trounson A (2002) Selected genetic factors
associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-198
49 Martin RH Spriggs EL (1995) Sperm chromosome complements in a man
heterozygous for a reciprocal translocation 46XYt(913)(q211q212) and a
review of the literature Clin Genet 47(1) 42-46
50 Chandley AC Seuanez H Fletcher JM (1976) Meiotic behavior of five
human reciprocal translocations Cytogenet Cell Genet 17(2) 98-111
51 Ferguson KA Chow V Ma S (2008) Silencing of unpaired meiotic
chromosomes and altered recombination patterns in an azoospermic carrier of a
t(813) reciprocal translocation Hum Reprod 23(4) 988-995
52 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of
human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum
Genet 53(1) 49-65
53 Mau UA Backert IT Kaiser P and Kiesel L (1997) Chromosomal findings
in 150 couples referred forgenetic counselling prior to intracytoplasmic sperm
injection Human Reproduction 12(5) 930ndash937
54 Peter AIV Frank JMB Henny F et al (1997) Intracytoplasmic sperm
injection (ICSI) and chromosomally abnormal spermatozoa Human
Reproduction 12(4) 752ndash754
55 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of
human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum
Genet 53(1) 49-65
56 Shah Kavita Gayathri Sivapalan Nicola Gibbons et al (2003) The genetic
basis of infertility Reproduction 126 13-25
57 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)
Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive
azoospermia Indian J Med Res 122 34-42
58 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c Lecirc Thuacutey Hằng 2009) Phacircn tiacutech đặc
điểm nhiễm sắc thể ở những bệnh nhacircn nam vocirc sinh T chiacute N hiecircn cứu học
62(3) 1-5
59 Meschede D Lemcke B Exeler JR et al (1998) Chromosome abnormalities
in 447 couples undergoing intracytoplasmic sperm injection-prevalence types
sex distribution and reproductive relevance Hum Reprod 13 576-582
60 Mohammad TF Behjati F Pourmand GR et al (2012) Cytogenetic
abnormalities in 222 infertile men with azoospermia and oligospermia in Iran
Report and review Indian J Hum Genet 18(2) 198ndash203
61 Marchina E Imperadori L Speziani M et al (2007) Chromosome
Abnormalities and Yq Microdeletions in Infertile Italian Couples Referred for
Assisted Reproductive Technique Sex Dev 1 347-352
62 Steinbach P Djalali M Hansmann I et al (1983) The genetic
significance of accessory bisatellited marker chromosomes Hum Genet
65 155-164
63 De Braekeleer M Dao TN (1991) Cytogenetic studies in male infertility a
review Hum Reprod 6 245ndash250
64 Rima D Gupta NP and Kucheria K (2003) Molecular screening for Yq
microdeletion in men with idiopathic oligozoospermia and azoospermia J
Biosci 28(2) 163-168
65 Han-Sun Chiang Shauh Der Yeh Chien Chih Wu et al (2004) Clinical and
pathological correlation of the microdeletion of Y chromosome for the 30
patients with azoospermia and severe oligoasthenospermia Asian J Androl 6
369-375
66 Lakshim Rao Arvind B Murthy K et al (2004) Chromosomal abnormalities and
Y chromosome microdeletions in infertile men with varicocele and idiopathic
infertility of South Indian origin Journal of Andrology 25(1) 147-153
67 Trung Thị Hằng 2007) N hiecircn cứu đặc điểm ka ot của nhữn n ười nam
khocircng coacute tinh trugraveng Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec sĩ Y khoa Đại học Y Hagrave Nội
68 Akgul M Ozkinay F Ercal D et al (2009) Cytogenetic abnormalities in 179
cases with male infertility in Western Region of Turkey Report and review J
Assist Reprod Genet 26(2-3) 119-122
69 Kun Ma Mallidis C and Bhasin S (2000) The role of Y chromosome
deletions in male infertility European Journal of Endocrinology 142 418-430
70 Fernandes S et al (2002) High frequency of DAZ1DAZ2 gene deletions in patients
with severe oligozoospermia Molecular human reproduction 8(3) 286 - 298
71 Stouffs K Lissens W Tournaye H et al (2005) Possible role of USP26 in
patients with severely impaired spermatogenesis Eur J Hum Genet 13
336ndash340
72 Paduch DA Mielnik A Schlegel PN (2005) Novel mutations in testis-
specific ubiquitin protease 26 gene may cause male infertility and
hypogonadism Reprod Biomed Online 10 747ndash754
73 Nuti F Krausz C (2008) Gene polymorphismsmutations relevant to abnormal
spermatogenesis Reprod Biomed Online16 504-513
74 Wang PJ McCarrey JR Yang F Page DC (2001) An abundance of X-
linked genes expressed in spermatogonia Nat Genet 27 422ndash426
75 De Gendt K Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-
selective knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in
meiosis Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332
76 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome
abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics
46 199-297
77 Mifsud A Sim CK Boettger-Tong H et al (2001) Trinucleotide (CAG)
repeat polymorphisms in the androgen receptor gene molecular markers of risk
for male infertility Fertil Steril 75 275-281
78 Tiepolo L and Zuffardi O (1976) Localization of factors controlling
spermatogenesis in the nonfluorescent portion of the Human Y chromosome
long armrdquo Hum Genet 34 119 -124
79 Vollrath Foote D Hilton S et al (1992) The human Y chromosome A 43-
interval map based on naturally occurring deletions Science 258 52-59
80 Kesari A Srivastava A MTTal RD (2003) Y chromosome microdeletion
and male infertility Indian J Urol19 103-108
81 Sandra EK Ronit Almog Leah Yogev et al (2012) Screening for partial
AZFa microdeletion in the Y chromosome of infertile men is it of clinician
relevance Fertility and Sterility 98(1) 43-47
82 Ferlin A Barbara A Elena S et al (2007) Molecular and clinical
characterization of Y chromosome Microdeletions in infertile men A 10-year
experience in Italy J Clin Endocrinol Metab 92(3) 762-770
83 Kamp C Huellen K Fernandes S et al (2001) High deletion frequency of the
complete AZFa sequence in men with Sertoli cell only syndrome Mol Hum
Reprod 7 987-994
84 Kitpramuk T (1995) Male fertility and male infertility assessment Workshop
in Andrology 42-49
85 De GK Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-selective
knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in meiosis
Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332
86 Ferlin A Vinanzi C Garolla A et al (2006) Male infertility and androgen
receptor gene mutations clinical features and identification of seven novel
mutations Clin Endocrinol 65 606-610
87 Cram DS Ma K Bhasin S Arias J et al (2000) Y chromosome analysis of
infertile men and their sons conceived through intracytoplasmic sperm
injection vertical transmission of deletions and rarity of de novo deletions
Fertil Steril 74(5) 909-915
88 Muallem A Kent -First Shultz J Pryor J et al (1999) Defining regions of
the Y chromosome responsible for male infertility and identification of a fourth
AZF region (AZFd) by Y chromosome microdeletion detection Mot Reprod
Dev 53 27-41
89 Vogt PH Edelmann A Kirsch S et al (1996) Human Y chromosome
azoospermia factors (AZF) mapped to different subregions in Yq11 Human
Molecular Genetics 5 933-943
90 Pryor JL et al (1997) Microdeletions in the Y chromosome of infertile men
N Engl J Med 336 534-539
91 Fadlalla Elfateh Ruixue Wang Zhihong Zhang et al (2014) Influence of
genetic abnormalities on semen quality and male fertility A four-year
prospective study Iran J Reprod Med 12(2) 95ndash102
92 Ferlin A Moro E Garolla A and Foresta C (1999) Human male infertility
and Y chromosome deletions role of the AZF-candidate genes DAZ RBM and
DFFRY Human Reproduction 14(7) 1710-1716
93 Martiacutenez MC et al (2000) Screening for AZF deletion in a large series of
severely impaired spermatogenesis patients Journal of Andrology 21(5) 651-
655
94 Isabelle Esther Aknin-Seifer Herveacute Lejeune (2004) Y chromosome
microdeletion screening in infertile men in France a survey of French practice
based on 88 IVF centres Human Reproduction 19(4) 788-793
95 Asbagh FA Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome
microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170
96 Chellat D Rezgoune ML McElreavey K (2013) First study of
microdeletions in the Y chromosome of Algerian infertile men with idiopathic
oligo-or azoospermia Urol Int 90(4) 455-459
97 Mostafa K EA Sohair F El S
et al (2004) Molecular study on Y
chromosome microdeletions in Egyptian males with idiopathic infertility Asian
J Androl 6 53-57
98 Yong Ho Lee Tak Kim Mee Hye Kim et al (2000) Y chromosome
microdeletions in idiopathic azoospermia and non-mosaic type of Klinefelter
syndrome Experimental and Molecular medicine 32(4) 231-234
99 Fu L Mao X Chen S Zhang H Wang M Huang G and Wang F (2015)
Analysis of microdeletions of azoospermia factor genes on Y chromosome in
infertile males Zhonghua Yi Xue Yi Chuan Xue Za Zhi 32(1) 85-88
100 Mir D O Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome
microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology
Journal UNRCIUA 3(1) 38-43
101 Arruda JT Bordin BM Santos
PR et al (2007) Y chromosome
microdeletions in Brazilian fertility clinic patients Genet Mol Res 6(2)
461-469
102 Ramaswamy Suganthi et al (2013) Multiplex PCR based screening for
microdeletions in azoospermia factor region of Y chromosome in
azoospermic and serve oligozoospermic south Indian men Iran J Reprod
Med 11(3) 219-226
103 Purnali N Barbhuiya et al (2012) A study of genetic aspects of male
infertility in North East India population India BMC proceedings 6(suppl
6) 31
104 Manuela Simoni Frank T Gromoll J Eberhard Nieschlag (2008) Clinical
consequences of microdeletions of the Y chromosome the extended Muumlnster
experience Reproductive BioMedicine Online 16(2) 289-303
105 Li Fu Da-Ke Xiong et al (2012) Genetic screening for chromosomal
abnormalities and Y chromosome microdeletions in Chinese infertile men J
Assist Reprod Genet 29 521ndash527
106 Mohammad Hasan Sheikhha Mohammad Ali Zaimy Saeede Soleimanian
(2013) Multiplex PCR Screening of Y-chromosome microdeletions in
azoospermic ICSI candidate men Iran J Reprod Med11(4) 335-338
107 Hopps CV Mielnik A Goldstein M et al (2003) Detection of sperm in men
with Y chromosome microdeletions of the AZFa AZFb and AZFc regions
Human Reproduction 18(8) 1660-1665
108 Mir DO Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome
microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology
Journal UNRCIUA 3(1) 38-43
109 Dai RL Wang RX Lin JL et al (2012) Correlation of Y-chromosome
multiple segmental deletions and chromosomal anomalies in non-obstructive
azoospermic males from northeastern China Genetics and Molecular Research
11(3) 2422-2431
110 Zhu XB Feng Y Zhi EL et al (2014) Y chromosome microdeletions
detection in 1052 infertile men and analysis of 14 of their families Zhonghua
Nan Ke Xue 20(7) 637-640
111 Min Jee Kim Hye Won Choi So Yeon Park et al (2012) Molecular and
cytogenetic studies of 101 infertile men with microdeletions of Y chromosome
in 1306 infertile Korean men J Assist Reprod Genet 29 539ndash546
112 Lin YM Lin YH Teng YN et al (2002) Gene-based screening for Y
chromosome deletions in Taiwanese men presenting with spermatogenic
failure Fertil Steril 5 897-903
113 Yao G Chen G Pan T (2001) Study of microdeletions in the Y chromosome
of infertile men with idiopathic oligo- or azoospermia J Assist Reprod Genet
18(11) 612-616
114 Kumarasamy Thangaraj Nalini J Gupta Kadupu Pavani et al (2003) Y
Chromosome Deletions in Azoospermic Men in India Journal of Andrology
24(4) 588ndash597
115 Hussein AA Vasudevan R Patimah I Prashant N Nora FA (2015)
Association of azoospermia factor region deletions in infertile male subjects
among Malaysians Andrologia 47(2)168-177
116 Mostafa Akbarzadeh Khiavi Seyyed Ali Rahmani Azam Safary et al
(2013) Y chromosome microdeletion analysis in nonobstructive azoospermia
patients from North West of Iran Jokull Journal 63(10) 44-50
117 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c 2010) Phaacutet hiện mất đoạn AZFc trecircn
nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới bằng kỹ thuật PCR T
chiacute N hiecircn cứu học 67(2) 94-98
118 Trần Văn Khoa Trần Thị Thu Huyền Quản Hoagraveng Lacircm (2010) Phaacutet hiện
đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam bằng kỹ thuật Multiplex
PCR T chiacute Y Dược học qu n sự 8(6) 110-115
119 Đỗ Thị Minh Phương 2011) Phaacutet hiện mất đo n nhỏ t ecircn nhiễm sắc thể Y ở
ệnh nh n vocirc sinh nam ằn kỹ thuật multiplex PCR Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec
sĩ y khoa thaacuteng 52011
120 Nguyễn Minh Hagrave 2011) Tham gia chương trigravenh ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm
tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFa b vagrave c của NST Y T chiacute Y Học TP Hồ
Chiacute Minh Tậ 15 Phụ ản của S 1 27-30
121 Nguyễn Thị Thục Anh Nguyễn Đigravenh Tảo Quản Hoagraveng Lacircm 2013) Mất
đoạn nhỏ AZF trecircn nhiễm sắc thể Y vagrave mối liecircn quan với tinh dịch đồ vagrave higravenh
thaacutei vi thể ống sinh tinh ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam T chiacute Y Dược học qu n sự
s chu ecircn đ Mocirc hocirci 13-17
122 Diacuteez Sanchez C Ruiz Pesini E Lapentildea AC et al (2003) Mitochondrial DNA
content of human spermatozoa Biol Reprod 68180ndash185
123 Wei YH Kao SH (2000) Mitochondrial DNA Mutation and Depletion are
associated with the decline of fertility and motility of human sperm Zoological
Studies 39 1-12
124 Kumarasamy Thangaraj et al (2003) Sperm Mitochondrial Mutations as a
Cause of Low Sperm Motility Journal of Andrology 24(3) 338-392
125 Holyoake AJ McHugh P Wu M et al (2001) High incidence of single
nucleotide substitutions in the mitochondrial genome is associated with poor
semen parameters in men Int J Androl 24(3) 175-182
126 Rima Dada Jayapalraja Thilagavathi Sundararajan Venkatesh et al
(2011) Genetic Testing in Male Infertility The Open Reproductive Science
Journal 3 42-56
127 Frank Comhaire and Ahmed Mahmoud (2006) Male factor fertility
problems Cause Varicocele Andrology for the Clinician 68-71
128 Lund L and Larsen SB (1998) A follow-up study of semen quality and
fertility in men with varicocele testis and in control subjects British Journal of
Urology 82 682-686
129 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive
operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381
130 Valea A Muntean V Domsa I et al (2009) Bilateral anorchia Case report
Acta Endocrinologica (Buc) 5(4) 519-524
131 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive
operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381
132 Baird DT Collins J Egozcue J et al (2005) Fertility and ageing Human
Reprod 11 261-276
133 Association of Biomedical Andrologists Association of Clinical
Embryologists British Andrology Society British Fertility Society Royal
College of Obstetricians and Gynaecologists (2008) UK guidelines for the
medical and laboratory screening of sperm egg and embryo donors Hum
Fertil 11 201-210
134 Eskenazi B Wyrobek AJ Sloter E et al (2003) The association of age and
semen quality in healthy men Human Reprod 18 447-454
135 Sharpe RM Franks S (2002) Environment lifestyle and infertility-an
intergenerational issue Nat Cell Biol 4(Suppl) 33-40
136 Hammoud AO Gibson M Peterson CM et al (2008) Impact of male
obesity on infertility a critical review of the current literature Fertil Steril 90
897-904
137 Jensen TK Andersson AM Joslashrgensen N et al (2004) Body mass index in
relation to semen quality and reproductive hormones among 1558 Danish men
Fertil Steril 82 863ndash870
138 Richard M Sharpe (2010) Environmentallifestyle effects on
spermatogenesis Phil Trans R Soc B 365 1697ndash1712
139 Paul RB Fahd NY Yulian Zhao (2012) Effects of Pharmaceutical
Medications on Male Fertility J Reprod Infertil 13(1) 3-11
140 Handelsman DJ (1997) Sperm output of health men in Australia magnitude
of bias due to self-selected volunteers Human Reproduction 12 2701-2705
141 PNQ Duy NX Quyacute HM Tường NTN Phượng (2001) Khảo saacutet tinh ịch đồ
ở 400 cặ vợ chồn hiếm muộn t i Bệnh viện hụ Sản Từ Dũ Luận văn tốt
nghiệp baacutec sĩ y khoa Trung tacircm Đagraveo tạo vagrave Bồi dưỡng caacuten bộ y tế TPHCM
142 Moacutenica Ferreira Joana Vieira Silva Vladimiro Silva (2012) Lifestyle
influences human sperm functional quality Asian Pacific Journal of
Reproduction 1-8
143 World Health Organization (2010) Laboratory manual for the Examination
and processing of human semen 5th ed Cambridge University Press
144 Trần Ngọc Can (1972) Điều tra cơ bản tinh dịch đồ của người đatilde coacute con vagrave vợ
đang mang thai T chiacute Sản hụ khoa 2 45-53
145 Nguyễn Thế Khaacutenh Phạm Tử Dương (1992) Xeacutet nghiệm tinh dịch Hoaacute sinh
trong lacircm sagraveng Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội 489-495
146 Nares Sukcharoen (1995) Semen analysis Workshop in andrology 55-74
147 World Health Organization (1992) WHO Laboratory Manual for the
Examination of Human Semen and Sperm-cervical Mucus Interaction 3rd ed
Cambridge Cambridge University Press
148 Zinaman MJ et al (2000) Semen quality and human fertility a prospective
study with healthy couples Journal of Andrology 21 145-153
149 Trần Đức Phấn Vũ Thị Hồng Luyến Nguyễn Đức Nh Vũ Thị Huyền
(2014) Nghiecircn cứu đặc điểm higravenh thaacutei đầu tinh trugraveng ở những người nam giới
trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học Thực hagravenh 902(1) 57-60
150 Khan AN Rabbani (2012) Antisperm antibody as a cause of immunological
infertility in males JARBS 4(1) 1-4
151 Hungerford DA (1965) Leukocytes cultured from small inocular of whole
blood and the preparation of metaphase chromosome by treatment with
hypotonic KCl Stain technol 40(6) 333-338
152 Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội (2011) Di t u n Y học
Nhagrave xuất bản giaacuteo dục
153 Seabright M (1971) A rapid banding technique for human chromosome The
Lacet 2 971-972
154 Lisa GS Niels T (2005) An International system for human cytogenetic
nomenclature 1-12
155 Simoni M Bakker E Krausze C (2004) EAAEMQN best practice
guidelines for molecular diagnosis of y-chromosomal microdeletions State of
the art 2004 International Journal of Andrology 27 240ndash249
156 Phan Thị Hoan Trần Đức Phấn Lương Thị Lan Anh vagrave cộng s 2013)
Phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn nhiễm sắc thể Y ở caacutec bệnh nhacircn vocirc sinh nam
khocircng coacute tinh trugraveng hoặc iacutet tinh trugraveng Y học Việt Nam thaacuten 3 ndash S đặc
iệt2013 623-629
157 Robert D Oates Sherman Silber et al (2002) Clinical characterization of 42
oligospermic or azoospermic men with microdeletion of the AZFc region of the
Y chromosome and of 18 children conceived via ICSI Human Reproduction
17(11) 2813-2824
158 Comhaire FH de Kretser D Farley TMM and Rowe PJ (1987) Towards
more objectivity in diagnosis and management of male infertility In WHO
Taskforce on the Diagnosis and Treatment of Infertility 1-33 Ed NE
Skakkebaek Geneva WHO 1987
159 Nguyễn Xuacircn Baacutei 2002) N hiecircn cứu đặc điểm tinh ịch đồ của 1000 cặ vợ
chồn vocirc sinh Luận văn Thạc sĩ y học chuyecircn ngagravenh Mocirc học ndash Phocirci thai học
10-11
160 Hagrave Xuacircn Anh (2004) Tigravenh higravenh vocirc sinh ở một s xatilde của tỉnh Thaacutei Bigravenh vagrave đặc
điểm nư c tiểu của một s nam i i vocirc sinh Luận văn Thạc sỹ y học Đại học
Y Hagrave Nội
161 Lecirc Thế Vũ Trần Quaacuten Anh Nguyễn Đức Hinh 2013) Nhacircn 110 trường
hợp điều trị vocirc sinh nam giới Y học Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013
162 Trần Đức Phấn Trịnh Văn Bảo Hoagraveng Thu Lan 2002) Đặc điểm tinh
dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y
học thực hagravenh 407(1) 38-41
163 Setchell BP Brooks DE (1988) Anatomy vasculature innervation and fluids
of the male reproductive tract in Knobil E and Neill JD (Eds) The Physiology
of Reproduction New York Raven Press 753ndash836
164 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2012) Phacircn tiacutech đặc
điểm tinh hoagraven vagrave tinh trugraveng ở caacutec bệnh nhacircn thiểu tinh nặng vagrave vocirc tinh Y học
thực hagravenh 7(834) 15-17
165 Aribarg A Kenkeerati
W Vorapaiboonsak
V et al (1986) Testicular
volume semen profile and serum hormone levels in fertile Thai males
International Journal of Andrology 9(3) 170-180
166 Trần Đức Phấn Đoagraven Minh Thụy Nguyễn Anh Thư 2013) Nghiecircn cứu tốc
độ di chuyển của tinh trugraveng trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học
Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013
167 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2013) Caacutec dạng tốc
độ di chuyển của tinh trugraveng của caacutec nam giới trong caacutec cặp thiểu năng
sinh sản Y học thực hagravenh 6(874) 43-47
168 Cyrus Azimi Malihea Khaleghian Farideh Farzanfar (2012) Cytogenetic
studies among Iranian infertile men The first 20-year long-term report African
Journal of Biotechnology 11(37) 8973-8978
169 Dul EC Groen H Van Ravenswaaij Arts CMA et al (2012) The
prevalence of chromosomal abnormalities in subgroups of infertile men Human
Reproduction 27(1) 36ndash43
170 Pinar Aslan Koşar Nurten Oumlzccedilelik Alim Koşar (2010) Cytogenetic
abnormalities detected in patients with non-obstructive azoospermia and severe
oligozoospermia J Assist Reprod Genet 27(1) 17ndash21
171 Fernanda A Mafra Denise M Christofolini et al (2011) Chromosomal and
Molecular Abnormalities in a Group of Brazilian Infertile Men with Severe
Oligozoospermia or Non-Obstructive Azoospermia Attending an Infertility
Service Int Braz J Urol 37 244-51
172 Dingyang Li Hongguo Zhang Ruixue Wang et al (2012) Chromosomal
abnormalities in men with pregestational and gestational infertility in northeast
China J Assist Reprod Genet 29 829ndash836
173 Foresta C Ferlin A Garolla A et al (1998) High frequency of well-
defined Y-chromosome deletions in idiopathic Sertoli cell-only syndrome Hum
Reprod 13 302-307
174 Fadlalla Elfateh Dai Rulin Yun Xin et al (2014) Prevalence and patterns of
Y chromosome microdeletion in infertile men with azoospermia and
oligzoospermia in Northeast China Iran J Reprod Med 12(6) 383-388
175 Ebru Oumlnalan Etem Huumlseyin Yuumlce Deniz Erol et al (2009) Cytogenetic
Analysis in infertile male with sperm anomalies Marmara Medical Journal
22(3) 217-224
176 Bernd Rosenbusch (2010) Somatic chromosomal abnormalities in couples
undergoing infertility treatment by intracytoplasmic sperm injection Journal of
Genetics 89(1) 105-108
177 Trieu Huynh Richard Mollard and Alan Trounson (2002) Selected genetic
factors associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-
198
178 Tuumlttelmann F Gromoll J (2010) Novel genetic aspects of Klinefelters
syndrome Mol Hum Reprod 16(6) 386-395
179 Faeza El Dahtory and Hany M Elsheikha (2009) Male infertility related to
an aberrant karyotype 47XYY four case reports Cases Journal 2 28
180 Saeedeh Ghazaey Farzaneh Mirzaei Mitra Ahadian et al (2013) Pattern of
Chromosomal Aberrations in Patients from North East Iran Cell J 15(3) 258ndash265
181 Qiu-Yue Wu Na Li Wei-Wei Li et al (2014) Clinical molecular and
cytogenetic analysis of 46 XX testicular disorder of sex development
with SRY-positive BMC Urol 14 70
182 Robert D (2004) The genetics of male reproductive failure What every
clinician needs to know Sexuality Reproduction amp Menopause 2(4) 213-218
183 Capkova P Adamova K Santava A et al (2004) Importance of genetic
testing in couples with reproductive disorders Ceska Gynekol 69(1) 66-71
184 Phan Thị Hoan Hoagraveng Thị Ngọc Lan Nguyễn Ngacircn Hagrave (2012) Phaacutet hiện
đảo đoạn quanh tacircm nhiễm sắc thể số 9 ở caacutec cặp vợ chồng bất thường sinh sản
hoặc nguy cơ cao sinh con dị tật bẩm sinh T chiacute N hiecircn cứu học hụ
t ươn 80 (3B) 55-60
185 Foresta Carlo Garolla Andrea Bartoloni Lucia et al (2005) Genetic
Abnormalities among Severely Oligospermic Men Who Are Candidates for
Intracytoplasmic Sperm Injection J Clin Endocrinol Metab 90(1) 152 - 156
186 Sachdeva K Saxena R Majumdar A et al (2011) Use of ethnicity-
specific sequence tag site markers for Y chromosome microdeletion
studies Genet Test Mol Biomarkers 15 451-459
187 Sen S Pasi AR Dada R et al (2013) Y chromosome microdeletions in
infertile men prevalence phenotypes and screening markers for the Indian
population J Assist Reprod Genet 30 413ndash422
188 Susan Frackman Marijo Kent Angela Ryan The Y Chromosome Deletion
Detection System Version 11 wwwpromegacommoldx
189 Muslumanoglu MH Turgut M Cilingir O et al (2005) Role of the AZFd
locus in spermatogenesis Fertil and Steril 84 519-522
190 Abobakr K Mostafa R Mahmoud S et al (2009) Detection of azoospermia
factor (AZF) microdeletion on Y chromosome in infertile men with
azoospermia and severely oligospermia J Derm Androl 29100-104
191 Sheikh M Nower S Rasol H et al (2009) Prevalence of Y chromosome
microdeletions in males with azoospermia and severe oligospermia in Egypt
Kasr Aini Med J 12 47-50
192 Omar F Khabour AbdulFattah S Fararjeh Almuthana AA (2014)
Genetic screening for AZF Y chromosome microdeletions in Jordanian
azoospermic infertile men Int J Mol Epidemiol Genet 5(1) 47-50
193 Purnali N B Gogoi A Goenka et al (2013) Specific genetic marker based
molecular study of the AZFa amp AZFd region microdeletion in infertile
cases of Northeast India Int J Biol Med Res 4(2) 3121-3127
194 Foresta C Moro E Ferlin A (2001) Y chromosome microdeletions and
alterations of spermatogenesis Endocr Rev 22 226-239
195 Krausz C Forti G McElreavey K (2003) The Y chromosome and male
fertility and infertility Int J Androl 2670-75
196 Tse JYM Yeung WSB Lau EYL et al (2000) Deletions within the
azoospermia factor subregions of the Y chromosome in Hong Kong Chinese
men with severe male-factor infertility controlled clinical study HongKong
Medical Journal 6(2) 143-146
197 Reza Mirfakhraie Farzaneh Mirzajani Sayed Mahdi Kalantar et al
(2010) High prevalence of AZFb microdeletion in Iranian patients with
idiopathic non -obstructive azoospermia Indian J Med Res 132 265-270
198 Walid Al-Achkar Abdulsamad Wafa Faten Moassass (2013) Cytogenetic
abnormalities and Y-chromosome microdeletions in infertile Syrian males
Biomedical reports 1 275-279
199 Trần Văn Khoa Ngocirc Trường Giang Quản Hoagraveng Lacircm Lecirc Văn Vệ Đặng
Đức Tacircm Nguyễn Đức Nh (2013) Mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể Y ở bệnh
nhacircn vocirc sinh nam do vocirc tinh vagrave thiểu tinh T chiacute Y-Dược học qu n sự s
4(38) 7-12
200 Akbari AF Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome
microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170
201 Wettasinghe TK Jayasekara RW Dissanayake VHW (2012) The low
frequency of Y chromosome microdeletions in subfertile males in a
sinhalese populations of Srilanka Ind J Hum Genet 18(3) 320-325
202 Prafulla S Ambulkar Ramji Sigh Reddy M et al (2014) Genetic Risk of
Azoospermia Factor (AZF) Microdeletions in Idiopathic Cases of Azoospermia
and Oligozoospermia in Central Indian Population Journal of Clinical and
Diagnostic Research 8(3) 88-91
203 Patsalis PC Sismani C Quintana-Murci L et al (2002) Effects of
transmission of Y chromosome AZFc deletions Lancet 360 1222-1224
204 Van Golde RJ Wetzels AM de Graaf R et al (2001) Decreased
fertilization rate and embryo quality after ICSI in oligozoospermic men with
microdeletions in the azoospermia factor c region of the Y chromosome
Hum Reprod 16 289-292
205 Abilash VG Saraswathy Radha and Marimuthu KM (2010) The
frequency of Y chromosome microdeletions in infertile men from Chennai
International Journal of Genetics and Molecular Biology 2(7) 147-157
206 Man Kin Chung (2004) A study on the prevalence of AZFd Y-chromosome
microdeletion in Hong Kong Chinese men with severe male factor infertility
Master of Medical sciences dissertation University of Hong Kong
207 Cavkaytar S Batioglu S Gunel M Ceylaner S Karaer A (2012) Genetic
evaluation of severe male factor infertility in Turkey a cross-sectional study
Hum Fertil (Camb)15(2)100-106
ỜI CẢM ƠN
T ư c tiecircn tocirci xin agrave tỏ lograven kiacutenh t ọn vagrave iết ơn s u sắc đến PGSTS
T ần Đức Phấn Chủ nhiệm Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave Nội
n ười thầ t ực tiế hư n ẫn độn viecircn vagrave iuacute đỡ tocirci tận tigravenh t on su t
quaacute t igravenh học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave
Tocirci xin ch n thagravenh agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i PGSTS T ần Văn Khoa -
Chủ nhiệm Bộ mocircn Sinh học - Di tru n Y học Học Viện Qu n n ười thầ
đatilde hư n ẫn vagrave iuacute đỡ tocirci ất nhi u t on quaacute t igravenh n hiecircn cứu vagrave hoagraven
thagravenh ản luận aacuten nagrave
Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn PGSTS T ần Thị Thanh Hươn - Nguyecircn
Chủ nhiệm Bộ mocircn PGSTS Phan Thị Hoan ndash N u ecircn Phoacute Chủ nhiệm hụ
t aacutech Bộ mocircn TS Lươn Thị Lan Anh - Phoacute Chủ nhiệm Bộ mocircn vagrave caacutec thầ
cocirc iaacuteo caacutec n đồn n hiệ t i Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave
Nội đatilde chỉ ảo độn viecircn t o đi u kiện t t vagrave iuacute đỡ tocirci hoagraven thagravenh ản luận
aacuten nagravey
Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn Ban latildenh đ o vagrave caacutec đồn n hiệ t i Viện
Phaacute Qu c ia đatilde t o đi u kiện vagrave iuacute đỡ tocirci để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh ản
luận aacuten nagrave
Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn t i Đản ủ Ban Giaacutem hiệu Nhagrave t ườn
hograven Đagraveo t o sau đ i học T ườn Đ i học Y Hagrave Nội đatilde iuacute đỡ vagrave t o đi u
kiện t t cho tocirci t on việc học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave
Cu i cugraven tocirci xin được agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i mẹ vợ ia đigravenh
cugraven n egrave nhữn n ười đatilde luocircn độn viecircn khu ến khiacutech tocirci t on su t quaacute
t igravenh học tậ để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh được ản luận aacuten nagrave
Hagrave Nội n agrave hellip thaacuten hellip năm 2015
Nguyễn Đức Nhự
LỜI CAM ĐOAN
Tecircn tocirci lagrave Nguyễn Đức Nhự nghiecircn cứu sinh khoacutea 30 Trường Đại học Y Hagrave
Nội chuyecircn ngagravenh Y Sinh học ndash Di truyền xin cam đoan
1 Đacircy lagrave luận aacuten do bản thacircn tocirci trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGSTS Trần Đức Phấn vagrave PGSTS Trần Văn Khoa
2 Cocircng trigravenh nagravey khocircng trugraveng lặp với bất kỳ nghiecircn cứu nagraveo khaacutec đatilde được
cocircng bố tại Việt Nam
3 Caacutec số liệu vagrave thocircng tin trong nghiecircn cứu lagrave hoagraven toagraven chiacutenh xaacutec trung thực
vagrave khaacutech quan đatilde được xaacutec nhận vagrave chấp thuận của cơ sở nghiecircn cứu
Tocirci xin chịu hoagraven toagraven traacutech nhiệm trước phaacutep luận về những cam kết nagravey
Hagrave Nội ngagraveythaacutengnăm 2015
Người cam đoan
Nguyễn Đức Nh
DANH MỤC THUẬT NGỮ VAgrave CAacuteC CHỮ VIẾT T T
ADN Acide deoxyribonucleic
AZF Azoospermia factor
BN Bệnh nhacircn
CASA Computer-aided sperm analysis
(Maacutey vi tiacutenh phacircn tiacutech tinh dịch)
CS Cộng sự
CFTR Cystic fibrosis transmembrane conductance regulator
(Gen điều hogravea vận chuyển magraveng xơ nang)
DAZ Deleted in azoospermia (Mất đoạn gen trong vocirc tinh)
EAA European Academy of Andrology (Học viện Nam học Chacircu Acircu)
EMQN European Molecular Genetics Quality Network
(Hệ thống chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu)
GTMT Giatilden tĩnh mạch tinh
ICSI Intra-Cytoplasmic Sperm Injection (Tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo
tương)
IUI Intrauterine Insemination (Bơm tinh trugraveng vagraveo buồng tử cung)
IVF In Vitro Fertilisation (Thụ tinh trong ống nghiệm)
KRNN Khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
mtDNA ADN ty thể
NC Nghiecircn cứu
NST Nhiễm sắc thể
NRY Non Recombining Region of Y chromosome (Vugraveng khocircng taacutei tổ
hợp của NST Y)
PCR Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi polymerase)
VAP Average path velocity (Tốc độ con đường trung vị)
VCL Curvilinear velocity (Tốc độ đường cong)
VSL Straight line velocity (Tốc độ tuyến tiacutenh)
VT Vocirc tinh
VSNP Vocirc sinh nguyecircn phaacutet
VSTP Vocirc sinh thứ phaacutet
SRY Sex determining region on Y chromosome (Vugraveng xaacutec định giới
tiacutenh trecircn NST Y)
STS Sequence Tagged Sites (Vị triacute trigravenh tự điacutech)
TESE Testicular sperm extraction (Taacutech chiết tinh trugraveng từ tinh hoagraven)
THKXB Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu
TNSS Thiểu năng sinh sản
TT Thiểu tinh
TTN Thiểu tinh nặng
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1 TỔNG QUAN 3
11 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu vocirc sinh vocirc sinh nam trecircn thế giới vagrave Việt Nam 3
111 Một số khaacutei niệm về vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam giới 3
112 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam trecircn thế giới 4
113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam 5
114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6
12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 6
121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam giới theo WHO 6
122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền 7
1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam 7
1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam 14
123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam 24
1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam 24
1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam 28
13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam 31
131 Tinh dịch tinh trugraveng 31
132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối với nam giới vocirc sinh 32
1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch 32
1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec 36
133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec 38
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU 39
21 Đối tượng nghiecircn cứu 39
211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu 39
212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu 40
213 Tiecircu chuẩn loại trừ 40
22 Phương phaacutep nghiecircn cứu 40
221 Thiết kế nghiecircn cứu 40
222 Phương phaacutep nghiecircn cứu 41
2221 Lập hồ sơ bệnh aacuten 41
2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng 41
2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch 42
2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng 42
2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT
vagrave TTN 43
223 Caacutec bước nghiecircn cứu 47
224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu 48
2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave
gia đigravenh 48
2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave mật độ tinh hoagraven 49
2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di
chuyển của tinh trugraveng 49
2244 Đặc điểm bộ NST 50
2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y 51
2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di
truyền 52
23 Xử lyacute số liệu 52
24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu 52
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU 54
31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới
vocirc sinh 54
311 Phacircn bố tuổi ở nam giới vocirc sinh 54
312 Phacircn bố nghề nghiệp 56
313 Tiền sử của nam giới vocirc sinh 57
314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 57
315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 64
316 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 68
32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam giới VT vagrave TTN 71
33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y 74
34 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 82
35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 84
Chương 4 BAgraveN LUẬN 89
41 Đặc điểm tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới
vocirc sinh 89
411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu 89
412 Về nghề nghiệp 90
413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam giới 91
414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam giới vocirc sinh 92
4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven 92
4142 Về mật độ tinh hoagraven 94
4143 Biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở những
nam giới vocirc sinh 94
415 Đặc điểm tinh dịch của nam giới VT vagrave TTN 96
4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 96
4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 98
4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 98
4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ 100
4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng 101
42 Về bất thường NST ở nam giới VT vagrave TTN 102
421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam giới VT vagrave TTN 102
422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam giới vocirc sinh 103
4221 Bất thường NST giới tiacutenh 104
4222 Bất thường NST thường 109
43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 112
431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất đoạn
AZF 112
432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y 115
433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp 118
434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được 125
44 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 126
45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 130
451 Thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave
nhoacutem chứng 130
452 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền vagrave nhoacutem chứng 130
KẾT LUẬN 133
KIẾN NGHỊ 135
NHỮ G Ocirc G RIgrave H IEcirc QUA ĐẾ UẬ Aacute ĐAtilde Ocirc G BỐ
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6
Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 7
Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh 14
Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu 20
Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF 21
Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu 21
Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả 32
Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO 33
Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh tự mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm mất đoạn AZFabcd 45
Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm 46
Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR 46
Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 55
Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 56
Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam giới vocirc sinh 57
Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 57
Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 58
Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi 59
Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi 60
Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 60
Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng 61
Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu 61
Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 63
Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 64
Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65
Bảng 314 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65
Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem TTTTN 66
Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 67
Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem TTTTN 67
Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 71
Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN 71
Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam giới VT vagrave TTN 73
Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu 74
Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 75
Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen 77
Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn 78
Bảng 325 Sự phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC 80
Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam giới VT vagrave TTN 82
Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST 82
Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam giới vocirc sinh vagrave biểu hiện gen
vugraveng trecircn NST Y 83
Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave
nhoacutem chứng 84
Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 84
Bảng 331 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 85
Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 85
Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 86
Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất
đoạn gen 87
Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể 105
Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn ở
nam giới vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu 111
Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong một số
nghiecircn cứu 116
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh 54
Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 62
Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh 72
Biểu đồ 34 Sự phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn 76
Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN 79
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng 68
Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN 68
Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng 69
Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 69
Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng 70
Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 70
DANH MỤC HIgraveNH
Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen 16
Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd 19
Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 34
DANH MỤC ẢNH
Ảnh 31 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam bigravenh thường 88
Ảnh 32 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFabcd 88
Ảnh 33 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFd tại
vị triacute BPY2 vagrave sY152 88
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bước thực hiện 48
5
113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam
Ở Việt Nam một số cocircng trigravenh nghiecircn cứu về vocirc sinh cho thấy tỷ lệ vocirc
sinh coacute xu hướng tăng Theo kết quả điều tra dacircn số năm 1980 tỷ lệ nagravey lagrave 7
- 10 đến năm 1982 tỷ lệ vocirc sinh chung ở Việt Nam lecircn đến 13 trong đoacute
vocirc sinh nữ 54 vocirc sinh nam 36 vocirc sinh KRNN 10 [20]
Nghiecircn cứu của Nguyễn Khắc Liecircu vagrave cs tại Viện Bảo vệ Bagrave Mẹ vagrave trẻ
sơ sinh từ năm 1993 - 1997 trecircn 1000 trường hợp vocirc sinh cho thấy tỷ lệ sinh
vocirc nữ chiếm 545 vocirc sinh nam chiếm 356 vocirc sinh KRNN lagrave 10 [21]
Ngocirc Gia Hy (2000) nhận định rằng trong số caacutec cặp vợ chồng vocirc sinh thigrave
nguyecircn nhacircn do người chồng lagrave 40 do người vợ lagrave 50 vagrave do cả hai vợ
chồng lagrave 10 [22]
Theo Phan Văn Quyền (2000) tỷ lệ vocirc sinh lagrave 10-15 [23] Theo Trần
Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) tỷ lệ vocirc sinh lagrave 5 trong đoacute vocirc sinh do nam giới
chiếm 408 [20]
Theo Trần Quaacuten Anh vagrave Nguyễn Bửu Triều cứ 100 cặp vợ chồng thigrave coacute
khoảng 15 cặp vợ chồng khocircng thể coacute con trong đoacute trecircn 50 nguyecircn nhacircn lagrave
do nam giới vagrave tỷ lệ nagravey đang coacute chiều hướng gia tăng mạnh [24]
Theo Trần Thị Phương Mai (2001) vocirc sinh nguyecircn nhacircn do nữ giới
khoảng 30 - 40 Vocirc sinh nam giới khoảng 30 caacutec trường hợp Khoảng
20 caacutec trường hợp tigravem thấy nguyecircn nhacircn vocirc sinh ở cả hai vợ chồng Becircn cạnh
đoacute coacute khoảng 20 caacutec cặp vợ chồng khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn [25]
Baacuteo caacuteo của Nguyễn Viết Tiến tại Hội thảo quốc tế ldquoCập nhật về hỗ trợ
sinh sảnrdquo (2013) tại Hagrave Nội cho thấy kết quả điều tra ở Việt Nam thigrave tỷ lệ vocirc
sinh lagrave 77 Trong đoacute nguyecircn nhacircn do nam giới chiếm 25 - 40 do nữ 40 -
55 cograven lại do cả hai vợ chồng vagrave KRNN [26]
Nguyecircn nhacircn chủ yếu của vocirc sinh nam lagrave do rối loạn sinh tinh Ngoagravei ra
vocirc sinh nam cograven do một số nguyecircn nhacircn khaacutec như rối loạn về tigravenh dục vagrave xuất
tinh rối loạn nội tiết tắc ống dẫn tinhhellip Theo Trần Đức Phấn (2010) trong số
caacutec cặp vợ chồng vocirc sinh coacute 44 coacute tinh dịch đồ bất thường [27]
6
114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet
Về tỷ lệ VSNP vagrave VSTP caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec đối tượng khaacutec
nhau cho kết quả khaacutec nhau
Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet
Taacutec giả Đối tượng điều tra Loại vocirc sinh ()
Nguyecircn phaacutet Thứ phaacutet
Lee J Y [28] Caacutec cặp vocirc sinh 780 220
Hull M G [29] Caacutec cặp vocirc sinh 67 ndash 71 29 - 33
Phạm Văn Quyacute [30] Caacutec cặp vocirc sinh 845 155
Phan Hoagravei Trung [31] Caacutec cặp vocirc sinh 8018 1982
Trần Xuacircn Dung [32] Quần thể 14 134
Trần Đức Phấn [33] Quần thể (Thaacutei Bigravenh) 075 69
Trần Đức Phấn [33] Quần thể
(Phugrave Caacutet Bigravenh Định) 15 782
Nguyễn Viết Tiến [26] Quần thể (Việt Nam) 38 39
Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả cho thấy nếu thống kecirc ở những bệnh nhacircn đi
khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh thigrave tỷ lệ VSNP chiếm tỷ lệ cao cograven nếu thống kecirc ở
cộng đồng thigrave tỷ lệ VSTP cao hơn nhiều so với VSNP
12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam
121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam gi i theo WHO
Vocirc sinh nam coacute thể do nhiều nguyecircn nhacircn khaacutec nhau hầu hết caacutec
nguyecircn nhacircn đều dẫn đến hậu quả lagrave người nam giới VT TT mức độ nhẹ hoặc
nặng bất thường về higravenh thaacutei tinh trugravenghellip
Tuy nhiecircn việc chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn rất phức tạp do đoacute việc đề xuất
phương phaacutep điều trị vagrave tư vấn di truyền cograven gặp nhiều khoacute khăn Năm 1999
WHO đatilde đưa ra một bảng phacircn loại caacutec nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam giới một
caacutech coacute hệ thống [6]
7
Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam (Theo WHO 1999) [6]
Rối loạn về tigravenh dục vagrave phoacuteng tinh Nhiễm trugraveng tuyến sinh dục phụ
Miễn dịch Nội tiết
Bất thường tinh dịch Tinh trugraveng iacutet
Bệnh lyacute toagraven thacircn Tinh trugraveng di động yếu
Dị tật bẩm sinh Tinh trugraveng dị dạng
Tổn thương tinh hoagraven mắc phải VT do tắc nghẽn
Giatilden tĩnh mạch tinh VT khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn do khaacutem vagrave điều trị
Caacutech phacircn loại trecircn đatilde giuacutep tiecircu chuẩn hoacutea việc chẩn đoaacuten caacutec nguyecircn
nhacircn vocirc sinh do nam giới trecircn thế giới vagrave để so saacutenh caacutec nghiecircn cứu Tuy
nhiecircn với sự tiến bộ của y học gần đacircy caacutec taacutec giả đatilde phaacutet hiện thecircm caacutec
nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam đặc biệt caacutec nguyecircn nhacircn liecircn quan đến di truyền
caacutech phacircn loại nagravey cũng đang được tiếp tục cải thiện để phugrave hợp với sự phaacutet
triển của kỹ thuật chẩn đoaacuten [34]
122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền
1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam
Bất thường số lượng NST gi i tiacutenh
- Hội chứng Klinefelter
Nguyecircn nhacircn vocirc sinh do bất thường NST giới tiacutenh thường gặp nhất lagrave
hội chứng Klinefelter Tần số của bệnh khoảng 11000 trẻ sơ sinh nam
[24][35][36]
Biểu hiện lacircm sagraveng của hội chứng Klinefelter thường khocircng đặc hiệu
trong thời kỳ trẻ nhỏ Ở giai đoạn sơ sinh vagrave trẻ nhỏ rất khoacute nhận biết vigrave khocircng
coacute dị dạng quan trọng hoặc coacute những dị dạng nhưng khocircng đặc hiệu như tinh
hoagraven lạc chỗ lỗ đaacutei lệch thấp dương vật keacutem phaacutet triển Ở giai đoạn dậy thigrave coacute
thể thấy người cao chacircn tay dagravei nhưng nhiều trường hợp coacute higravenh thaacutei nam bigravenh
thường Thường thấy tinh hoagraven khocircng phaacutet triển magraveo tinh hoagraven đocirci khi lớn
8
hơn tinh hoagraven tinh hoagraven teo nhỏ daacuteng người giống nữ chứng vuacute to FSH tăng
cao vagrave thường vocirc sinh do VT Bởi vậy chẩn đoaacuten hội chứng nagravey thường ở giai
đoạn dậy thigrave vagrave trưởng thagravenh Theo Simpson hội chứng Klinefelter thường lagrave
vocirc sinh do VT vagrave TT [37] Tuy nhiecircn Krausz vagrave Forti (2000) thấy ở một số iacutet
bệnh nhacircn Klinefelter thể khảm tinh hoagraven vẫn coacute thể sinh tinh necircn vẫn coacute khả
năng sinh sản nhưng thường lagrave TTN [17]
Nguồn gốc của NST bất thường 53 NST X thừa coacute nguồn gốc từ bố
34 do rối loạn giảm phacircn I ở mẹ 9 do rối loạn giảm phacircn II ở mẹ 3 do
rối loạn phacircn cắt hợp tử Tuổi mẹ cao lagravem tăng bất thường ở giảm phacircn I [36]
Về di truyền tế bagraveo 80 người Klinefelter thể thuần karyotyp 47XXY
Một số thể khảm 47XXY46XY 45X46XY47XXY Theo caacutec taacutec giả
Klinefelter thể khảm coacute thể sản xuất tinh trugraveng nhưng TTN Ở dạng khảm tế
bagraveo bất thường coacute thể chỉ coacute ở mocirc tinh hoagraven cograven caacutec mocirc khaacutec coacute karyotyp bigravenh
thường [38]
Hội chứng Klinefelter thường coacute suy sinh dục vocirc sinh do VT vagrave TT
nhưng biểu hiện lacircm sagraveng coacute sự khaacutec nhau Số lượng vagrave mức độ của caacutec triệu
chứng phụ thuộc vagraveo số lượng vagrave vị triacute của caacutec mocirc tế bagraveo coacute thecircm NST X [38]
Trường hợp hội chứng Klinefelter khảm coacute thể coacute con nhưng đều cần
đến hỗ trợ sinh sản Một số trường hợp coacute thể lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven người
nam 47XXY để lagravem kỹ thuật tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo tương trứng (ICSI)
- Nam coacute bộ NST 48XXYY
Bệnh nhacircn coacute biểu hiện gần giống hội chứng Klinefelter thiểu năng
tuyến sinh dục tinh hoagraven nhỏ locircng sinh dục thưa thường gặp chứng vuacute to
Bệnh nhacircn thường chậm phaacutet triển tacircm thần mức độ trung bigravenh Caacutec triệu
chứng về hagravenh vi tacircm thần thường nặng hơn người mắc hội chứng Klinefelter
Người ta cho rằng cơ chế của bệnh lagrave do sự khocircng phacircn ly của NST
Y ở cả hai lần phacircn bagraveo giảm phacircn của người bố Tỷ lệ 150000 trẻ sơ sinh
nam [36]
9
- Nam coacute bộ NST 47XYY
Trong số nam giới coacute karyotyp 47XYY một số coacute khả năng sinh sản tỷ
lệ bệnh nagravey nhiều hơn trong quần thể vocirc sinh nam Coacute trường hợp dương vật
nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Trecircn lacircm sagraveng người bệnh coacute daacuteng
voacutec cao xeacutet nghiệm tinh dịch VT hoặc TTN Trecircn mẫu sinh thiết mocirc học tinh
hoagraven thấy tế bagraveo dograveng tinh thiểu sản vagrave hầu như khocircng trưởng thagravenh ngoagravei ra
cograven xơ hoacutea ống sinh tinh Cơ chế bệnh sinh hầu hết do sự khocircng phacircn ly của
NST Y xảy ra trong phacircn bagraveo giảm nhiễm lần thứ hai ở bố Tần số người
47XYY trong quần thể lagrave 11000 nam giới [36]
Theo Speed (1989) khả năng sinh sản của những người 47XYY khaacutec
nhau đaacuteng kể từ số lượng tinh trugraveng bigravenh thường đến VT Nhiều nam giới
47XYY vẫn sinh con bigravenh thường tuy nhiecircn chưa coacute nghiecircn cứu hệ thống về
con của những người nagravey Về mặt lyacute thuyết 50 tinh trugraveng sẽ bigravenh thường
Benet vagrave Martin (1988) nghiecircn cứu NST của 75 tinh trugraveng từ người nam
47XYY thấy tất cả những tinh trugraveng nagravey đều coacute một NST giới tiacutenh Taacutec giả
cho rằng NST giới tiacutenh thecircm vagraveo đatilde bị đagraveo thải trong quaacute trigravenh sinh tinh [39]
Nghiecircn cứu của Gonzalez-Merino (2007) trecircn hai bệnh nhacircn karyotyp
47XYY coacute TTN cho thấy tỷ lệ tinh trugraveng lệch bội NST lagrave 37 - 38 với
khoảng một nửa bất thường lagrave do lệch bội NST giới tiacutenh [40]
Bất thường số lượng NST thường
- Hội chứng lệch bội NST Hội chứng Down karyotyp lagrave 47XY+ 21)
Hầu hết thể đơn nhiễm vagrave thể ba NST khocircng sống được chuacuteng thường
bị chết ở giai đoạn thai gacircy sẩy thai tự nhiecircn hoặc chết ở giai đoạn đầu sau khi
sinh [41] Những trường hợp bất thường NST thường coacute thể sống được lagrave thể
ba NST 13 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 28) thể ba NST 18 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave
54) vagrave thể ba NST 21 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 221) Ở thể 3 NST 21 coacute thể
sống đến trưởng thagravenh [41] Hầu hết bất thường số lượng NST thường bắt
nguồn từ giảm phacircn I ở mẹ vagrave coacute khoảng 10 coacute nguồn gốc từ bố [42] Nam
giới thể 3 NST 21 thường lagrave VT hoặc TTN (Speed 1989)
10
Hầu hết bệnh nhacircn hội chứng Down bị vocirc sinh Tuy nhiecircn Zuumlhlke cũng
đatilde baacuteo caacuteo trường hợp nữ bị Hội chứng Down đatilde sinh con [43] Schroumlder vagrave cs
nghiecircn cứu quaacute trigravenh giảm phacircn ở người nam coacute trisomy 21 thấy quaacute trigravenh sinh
tinh coacute thể diễn ra bigravenh thường
Theo Prahan vagrave Sheridan thigrave những bệnh nhacircn Down 47XY+21 thể
thuần vagrave thể khảm ở nam giới vẫn coacute một số trường hợp coacute thể sinh con [44]
Ở thể khảm caacutec giao tử bigravenh thường vẫn được tạo ra tỷ lệ của noacute phụ
thuộc vagraveo tỷ lệ tế bagraveo mầm bigravenh thường [45]
Với người Down thuần một mặt do khocircng tạo được tinh trugraveng mặt khaacutec
do họ coacute biểu hiện kiểu higravenh r necircn họ rất iacutet coacute cơ hội lập gia đigravenh vigrave vậy
những trường hợp Down thuần ở nam giới rất khoacute coacute con
Bất thường cấu truacutec NST gi i tiacutenh
Bất thường cấu truacutec NST giới gặp chủ yếu lagrave chuyển đoạn Bất kỳ phần
nagraveo của NST giới tiacutenh cũng coacute thể chuyển đoạn với NST thường Chuyển đoạn
NST giới tiacutenh coacute ảnh hưởng trực tiếp đến những gen cần thiết cho sự biệt hoacutea
tế bagraveo mầm Chuyển đoạn giữa NST Y vagrave NST thường lagrave rất hiếm vagrave coacute thể
liecircn quan đến bất kỳ phần nagraveo của NST Y thường dẫn đến bất thường sinh tinh
vagrave vocirc sinh [46] Caacutec chuyển đoạn giữa NST giới tiacutenh vagrave NST thường coacute nhiều
khả năng gacircy vocirc sinh hơn những chuyển đoạn giữa caacutec NST thường với nhau
Bất thường cấu truacutec NST thường
Caacutec bất thường về cấu truacutec NST thường coacute thể lagravem ảnh hưởng đến khả
năng sinh sản của nam giới chiếm tỷ lệ 1 - 2 caacutec trường hợp vocirc sinh nam
Khi NST cấu truacutec lại coacute thể gacircy trở ngại cho sự bắt cặp NST trong quaacute trigravenh
giảm phacircn vagrave ảnh hưởng đến quaacute trigravenh sinh tinh Theo Punam Trieu Huynh
bất thường NST thường hay gặp lagrave chuyển đoạn tương hỗ chuyển đoạn hogravea
hợp tacircm đảo đoạn quanh tacircm [47][48]
Chuyển đoạn NST thường xảy ra với tần suất 1500 trẻ em sống vagrave lagrave bất
thường về cấu truacutec NST thường phổ biến nhất ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới
11
Chuyển đoạn NST thường gacircy giảm sinh tinh do gacircy rối loạn quaacute trigravenh giảm
phacircn [49] Chuyển đoạn NST thường ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam cao hơn 4 đến
10 lần so với nhoacutem sinh sản bigravenh thường [50] Hầu hết chuyển đoạn khocircng ảnh
hưởng đến caacutec mocirc khaacutec nhưng coacute thể gacircy suy giảm sinh tinh trugraveng nặng Điều
nagravey coacute thể lagrave do bất thường caacutec gen chịu traacutech nhiệm sinh tinh hoặc gacircy tiếp
hợp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn [51]
Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm (chuyển đoạn Robertson) chuyển đoạn hogravea
hợp tacircm coacute thể dẫn đến vocirc sinh vagrave tần suất khoảng 11000 trẻ sơ sinh [52] Mặc
dugrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm chỉ khoảng 08 ở nam giới vocirc sinh nhưng cao
hơn 9 lần so với tần số trong cộng đồng [24] Người mang NST chuyển đoạn
hogravea hợp tacircm coacute thể kiểu higravenh bigravenh thường nhưng coacute thể vocirc sinh do bất thường
higravenh thagravenh giao tử [22] Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm thường gặp lagrave chuyển đoạn
giữa NST 13 vagrave 14 ở người thiểu tinh gặp nhiều hơn lagrave VT [53]
Người mang NST chuyển đoạn cacircn bằng coacute nguy cơ truyền cho con
NST bất thường vagrave tạo ra bộ NST mất cacircn bằng với tỷ lệ thấp thường chỉ 1-
2 nếu người bố bị chuyển đoạn cacircn bằng hogravea hợp tacircm (Boue vagrave Gallano
1984) Những bất thường nagravey coacute thể truyền lại cho con caacutei họ Veld vagrave cộng sự
baacuteo caacuteo thể ba NST số 13 ở bagraveo thai đatilde được phaacutet hiện sau khi bơm tinh trugraveng
vagraveo bagraveo tương trứng sử dụng tinh trugraveng của một người cha coacute chuyển đoạn
hogravea hợp tacircm [54] Ngoagravei ra chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa hai NST tương
đồng viacute dụ như hai NST số 13 sẽ chỉ cho phocirci bất thường thể ba NST số 13
hoặc thể đơn nhiễm NST số 13 khocircng coacute hy vọng tồn tại lacircu Một trường hợp
chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa cặp NST tương đồng được phaacutet hiện ở Hagrave Lan
sau ba lần ICSI ban đầu khocircng thagravenh cocircng [55]
Đảo đoạn Đảo đoạn NST coacute thể gacircy vocirc sinh sẩy thai vagrave dị tật bẩm sinh
Trong quaacute trigravenh giảm phacircn caacutec NST đảo đoạn tạo thagravenh cấu truacutec đặc biệt
(inversion loops - vograveng đảo ngược) để cho pheacutep caacutec alen của NST tương đồng
gheacutep cặp Sự higravenh thagravenh của những vograveng nagravey coacute thể lagravem giảm khả năng sinh
sản do việc gheacutep cặp của caacutec gen tương đồng trecircn caacutec nhiễm sắc thể đồng dạng
12
khaacutec nguồn khoacute khăn phải higravenh thagravenh của caacutec vograveng lặp đảo ngược khoacute khăn
nagravey cũng dễ dẫn đến trao đổi cheacuteo khocircng cacircn bằng tạo giao tử bất thường [56]
Đảo đoạn cũng thường gặp thường lagrave đảo đoạn quanh tacircm NST số 1 3
5 6 9 vagrave 10 coacute thể gacircy cản trở quaacute trigravenh giảm phacircn lagrave giảm khả năng sản xuất
tinh trugraveng vagrave vocirc sinh
Mất đoạn Punam Nagvenkar phaacutet hiện thấy 1 trường hợp nam vocirc sinh
coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 16 (16q122) [57]
Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện thấy coacute 3 bệnh nhacircn VT coacute bất
thường về cấu truacutec NST thường coacute karyotyp lagrave 46XYdel(9) (p13)46XY
46XYdel (3)(q12)46XY vagrave 46XYdel(7)(p11)46XY với tỷ lệ khảm lần
lượt lagrave 15 20 vagrave 10 Ba trường hợp nagravey biểu hiện mất đoạn nhaacutenh ngắn ở
NST số 9 vagrave 7 mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 3 [58]
Một rối loạn di truyền khaacutec lagrave Hội chứng Prader-Willi do mất đoạn
nhaacutenh dagravei phần gần tacircm của NST số 15 ở băng q11-q13 Biểu hiện beacuteo phigrave
trương lực cơ nhẽo chậm phaacutet triển triacute tuệ cơ quan sinh dục teo nhỏ tay chacircn
ngắn thacircn higravenh thấphellip Nữ giới bị Hội chứng Prader-Willi thường vocirc kinh
nguyecircn phaacutet hoặc coacute kinh muộn Nam giới bị hội chứng nagravey thường vocirc sinh do
khocircng coacute quaacute trigravenh sinh tinh [36]
Caacutec bất thường NST khaacutec
- Nam coacute bộ NST 46XX (Male 46XX)
Trường hợp nagravey người bệnh coacute hai tinh hoagraven bộ NST lagrave 46XX khocircng
coacute NST Y Hầu hết coacute cơ quan sinh dục ngoagravei giống nam bigravenh thường 10 -
15 coacute mơ hồ giới tiacutenh tinh hoagraven chưa xuống bigraveu lỗ đaacutei lệch thấp những trẻ
nagravey thường được chẩn đoaacuten phaacutet hiện luacutec cograven nhỏ số khaacutec sẽ phaacutet hiện được ở
tuổi trưởng thagravenh do triệu chứng vocirc sinh hoặc coacute chứng vuacute to Hầu hết coacute tinh
hoagraven nhỏ vagrave coacute một số dấu hiệu thiểu năng androgen tương tự như người mắc
hội chứng Klinefelter Xeacutet nghiệm khocircng thấy tinh trugraveng trong tinh dịch
13
Nguyecircn nhacircn vagrave cơ chế bệnh sinh Hầu hết người nam coacute karyotyp
46XX đều coacute gen SRY (Sex determining region Y chromosome) cograven gọi lagrave
gen quyết định giới tiacutenh nam TDF (Testis Determining Factor) nguyecircn nhacircn
chủ yếu do chuyển đoạn giữa NST X vagrave NST Y trong đoacute đoạn chứa gen SRY
từ NST Y đatilde chuyển sang NST X nhưng khoảng 14 caacutec trường hợp coacute SRY
acircm tiacutenh [59] Số nagravey coacute thể giải thiacutech do hiện tượng khảm của dograveng tế bagraveo
46XX với dograveng tế bagraveo coacute NST Y ở caacutec mocirc khaacutec nhau magrave chưa phaacutet hiện được
Tần số bệnh trong quần thể khoảng 110000 người [24][36]
- Nam 45X vagrave tigravenh trạng khảm ở người nam 45X46XY 45X47XYY
Hầu hết người nam coacute karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một
NST thường hoặc NST X Một số trường hợp khảm 45X46XY loại khảm
nagravey hiếm gặp biểu hiện coacute higravenh thaacutei nam hoặc mơ hồ giới tiacutenh Hầu hết bệnh
nhacircn coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp dưới 10 [59][60] Nguyễn Đức
Nhự (2009) phaacutet hiện 1 bệnh nhacircn khảm khocircng coacute biểu hiện bất thường về
cơ quan sinh dục nam becircn ngoagravei nhưng VT vagrave vocirc sinh [58] Marchina vagrave
cộng sự cũng phaacutet hiện được một trường hợp thể khảm 45X46XY tỷ lệ
khảm lagrave 5 [61]
Thể khảm 45X47XYY thường thấy ở nam giới suy sinh dục Reddy vagrave
Sulcova đatilde sinh thiết tinh hoagraven ở người nam 45X47XYY vagrave thấy khocircng coacute
sự sinh tinh khoảng 1 nửa tế bagraveo coacute tiacuten hiệu Y bằng kỹ thuật FISH
- NST marker
Người mang NST marker coacute nguy cơ vocirc sinh Caacutec taacutec giả cho rằng sự
xuất hiện thecircm NST bất thường cấu truacutec coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản
ở nam giới do kigravem hatildem sự trưởng thagravenh tinh trugraveng [62] Theo De Braekeleer vagrave
cs (1991) tỷ lệ người mang marker NST trong số nam vocirc sinh cao gấp 8 lần so
với ở trẻ trai luacutec mới sinh [63] Nguyễn Đức Nhự cũng phaacutet hiện 1 người nam
vocirc sinh coacute karyotyp lagrave 47XY+marker46XY tỷ lệ khảm 25 [58] Punam
Nagvenkar vagrave cs cũng phaacutet hiện được 1 trường hợp coacute NST marker [57]
14
Tigravenh higravenh nghiecircn cứu về bất thường NST trong vocirc sinh nam
Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam gi i vocirc sinh
Taacutec giả Cỡ
mẫu
nghiecircn
cứu
bất thường NST ở caacutec đối
tượng
bất
thường
NST giới Vocirc sinh VT TT
Stewart Irvine (2002) [16] - 21-89 15 4 -
Rima Dada (2003) [64] 125 232 - - 88
Han-Sung Chiang (2004)
[65] 334 159 - - -
Lakshim Rao (2004) [66] 251 115 - - 318
Nagvenkar (2005) [57] 88 102 143 65 -
Nguyễn Bửu Triều (2002)
[35] - - 13-20 - 1
Trung Thị Hằng (2007)
[67] 37 - 24 - -
Nguyễn Đức Nhự (2009)
[58] 100 - 208 1545
Akgul (2009) Thổ Nhĩ Kỳ
[68] 179 1174 1744 685 1006
Như vậy rối loạn NST lagrave một trong những nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam
Tuy nhiecircn ở Việt Nam hiện nay nghiecircn cứu về rối loạn NST gacircy vocirc sinh nam
giới cograven rất hạn chế
1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam
Caacutec gen liecircn quan đến sản xuất tinh trugraveng
Ước tiacutenh khoảng 2000 gen coacute liecircn quan đến sự sinh tinh phần lớn chuacuteng
ở trecircn NST thường vagrave khoảng 30 gen coacute mặt trecircn NST Y Caacutec nhagrave khoa học đatilde
phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y coacute liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh [69]
15
Theo Fernandes vagrave cs (2002) coacute một nhoacutem gen gọi lagrave DAZ (Deleted in
azoospermia) nằm ở đoạn xa nhaacutenh dagravei NST Y (Yq1123) caacutec gen nagravey liecircn
quan với caacutec yếu tố c gacircy VT (azospermia factor c) Phacircn tiacutech ADN của caacutec
nam giới TT người ta phaacutet hiện được 8 coacute mất đoạn ở nơi coacute caacutec gen DAZ
những người bigravenh thường về tinh dịch khocircng coacute caacutec bất thường nagravey [70]
Lahn vagrave Page (1997) phacircn caacutec gen trecircn vugraveng Yq11 thagravenh 2 nhoacutem Nhoacutem 1
bao gồm caacutec gen coacute nhiều bản sao vagrave chỉ coacute trecircn NST Y như CDY DAZ RBM
TSPY TTY1 TTY2 Nhoacutem 2 gồm caacutec gen coacute trigravenh tự tương đồng trecircn NST X như
DBY DFFRY EIF1AY SMCY UTY Theo Brown vagrave cs (1998) gen DFFRY
thuộc vugraveng AZFa coacute liecircn quan tới duy trigrave dograveng tế bagraveo sinh dục tương tự như gen
tương đồng (cần cho sự phaacutet triển của tế bagraveo trứng) nằm trecircn NST X (DFFRX)
Ngoagravei ra caacutec gen khocircng nằm trong vugraveng AZF trecircn NST Y nhưng cũng
gacircy vocirc sinh nam giới như caacutec gen SRY hay TDF coacute vai trograve trong việc higravenh
thagravenh giới tiacutenh gen TSPY (Testes Specific Protein Y- encoded Gene) nằm
trong vugraveng khocircng taacutei tổ hợp của NST Y (Non Recombining Region of Y
chromosome - NRY) (Arvind 2005) Một gen khaacutec nằm trecircn vugraveng Yq lagrave
CDY Gen nagravey ở mocirc tinh hoagraven coacute liecircn quan đến việc tạo điều kiện thay thế caacutec
histon trong quaacute trigravenh sinh tinh
Hội chứng Kallmann do đột biến gen KALIG-1 ở nhaacutenh ngắn NST X
(Xp223) dẫn đến suy hạ đồi vagrave tuyến sinh dục biểu hiện lacircm sagraveng mất khứu
giaacutec vagrave cơ quan sinh dục chậm phaacutet triển [12]
Gen USP26 (Ubiquitin-specific protease 26 gene) lagrave gen nằm trecircn nhaacutenh
dagravei NST X được biểu hiện đặc hiệu ở mocirc tinh hoagraven Caacutec nghiecircn cứu đatilde tigravem
thấy mối liecircn hệ giữa gen nagravey với sự sinh tinh [71][72]
Nhiều gen liecircn kết X coacute liecircn quan đến sự higravenh thagravenh giao tử [73][74]
Gen thụ thể androgen (AR) nằm trecircn nhaacutenh dagravei NST X coacute vai trograve quan trọng
trong giảm phacircn vagrave chuyển đổi tinh bagraveo thagravenh tinh tử trong quaacute trigravenh sinh tinh
[73][75] Một nghiecircn cứu đatilde xaacutec định khoảng 2 nam giới vocirc sinh coacute đột biến
gen AR trong khi ở nhoacutem chứng khocircng coacute Đột biến gen AR coacute thể dẫn đến
16
hội chứng khaacuteng androgen [76] Biểu hiện khaacutec của đột biến ở gen AR lagrave hội
chứng Kennedy coacute rối loạn thoaacutei hoacutea thần kinh vagrave coacute bất thường sinh tinh [77]
Caacutec gen trecircn NST thường coacute liecircn quan đến vocirc sinh nam giới gồm Xơ
hoacutea u nang do đột biến gen CFRT trecircn nhaacutenh dagravei NST số 7 (Kerem 1989
Riordan 1989) gacircy necircn bệnh thường gặp ở người da trắng Nam giới bị bệnh
nagravey thường khocircng coacute ống dẫn tinh hoặc tắc ống dẫn tinh gacircy VT Sinh thiết
tinh hoagraven vẫn coacute tinh trugraveng Theo Irvine (2002) thigrave đột biến gen CFRT chiếm
khoảng 2 nam giới VT do tắc nghẽn [16]
Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y
Năm 1976 Tiepolo vagrave Zuffardi nghiecircn cứu 1170 nam giới vocirc sinh bằng
việc phacircn tiacutech băng NST đatilde phaacutet hiện 6 người VT coacute mất đoạn ở vị triacute Yq11 vagrave
taacutec giả đatilde đưa ra khaacutei niệm về đoạn AZF trecircn NST Y [79]] Tuy nhiecircn vagraveo thời
điểm đoacute taacutec giả chưa xaacutec định được gen đột biến Năm 1992 Vollrath vagrave cs lần
đầu tiecircn dugraveng kỹ thuật PCR xaacutec định được 132 vị triacute trigravenh tự điacutech (STSs) trecircn
NST Y [79]
Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen [80]
17
Với sự phaacutet triển của caacutec kỹ thuật di truyền phacircn tử caacutec taacutec giả đatilde chỉ r
được mất những đoạn nhỏ trong vugraveng AZF liecircn quan đến VT hay TT magrave trước
đacircy cho lagrave KRNN Ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y liecircn quan đến sinh tinh
lần lượt lagrave AZFa AZFb vagrave AZFc [80] Vị triacute của ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei
NST Y được minh họa ở higravenh 11
Mất đoạn nhỏ xảy ra ở ba vugraveng AZFabc thường dẫn đến những rối loạn
trong quaacute trigravenh sinh tinh nhưng ở caacutec mức độ khaacutec nhau [79]]
- Vugraveng AZFa nằm ở khoảng 5 nhaacutenh dagravei gần tacircm NST Y kiacutech thước 1
đến 3 Mb Hai gen liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh nằm ở vugraveng AZFa coacute
USP9Y (trước đacircy gọi lagrave DFFRY) vagrave DDX3Y (trước đacircy gọi lagrave DBY) [81]
Mất đoạn hoagraven toagraven AZFa dẫn đến VT Do đoacute mất đoạn hoagraven toagraven AZFa đồng
nghĩa khocircng thể lấy được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để lagravem kỹ thuật ICSI [82]
Mất đoạn AZFa xuất hiện với tỷ lệ cao ở nam giới mắc hội chứng tế bagraveo Sertoli
đơn thuần [83]
- Vugraveng AZFb nằm ở giữa khoảng 5 vagrave 6 kiacutech thước 1 đến 3 Mb Coacute 5
nhoacutem gen như CDY1 XKRY SMCY ElF-1AY vagrave RBMY1 [84] Vugraveng AZFb
chứa nhiều gen matilde hoacutea cho caacutec protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh như
EIF1AY RPS4Y2 SMCY thuộc vugraveng tương đồng với NST X trecircn vugraveng nhiễm
sắc thực vagrave HSFY XKRY PRY RBMY thuộc vugraveng ampliconic lagrave vugraveng coacute
mật độ gen rất cao vagrave biểu hiện đặc hiệu ở tinh hoagraven Ferlin vagrave cs đatilde tigravem thấy
mối liecircn quan giữa sự bất thường trong quaacute trigravenh sinh tinh vagrave mất đoạn một
phần của vugraveng AZFb thuộc caacutec gen SMCY EIF1AY HSFY Theo Huynh vagrave
cs (2002) thigrave mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb liecircn quan chủ yến đến gen ElF-
1AY vagrave RBM1Y [48] Mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với
vugraveng AZFa nhưng cũng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ ở những người VT [85][86]
Vugraveng AZFc nằm ở gần vugraveng dị nhiễm sắc kiacutech thước khoảng 14 Mb
Caacutec mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFc liecircn quan chủ yếu đến caacutec nhoacutem gen DAZ
CDY1 PRY vagrave TTY2 [82] Vugraveng AZFc coacute chứa caacutec họ gen CDY CSPG4LY
GOLGAZLY TTY31 TTY41 vagrave TTY71 Coacute 5 trong số caacutec họ gen trecircn matilde
18
hoacutea cho protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh 3 bản copy của gen BPY2 2
bản sao của CDY1 4 bản sao của DAZ trong đoacute DAZ được tigravem hiểu đầu
tiecircnGen DAZ thuộc họ gen bao gồm gen BOULE vagrave DAZL lagrave những gen đơn
bản trecircn NST thường caacutec gen nagravey matilde hoacutea cho loại RNA gắn protein được tigravem
thấy ở dograveng tế bagraveo sinh dục nguyecircn thủy Mất đoạn ở những gen DAZ2
DAZ3 DAZ4 đều thấy ở cả những trường hợp vocirc sinh hay bigravenh thường vagrave coacute
thể di truyền từ người cha cho con trai Tuy nhiecircn mất cặp DAZ1DAZ2 chỉ
phaacutet hiện ở trường hợp vocirc sinh DAZ1 đoacuteng vai trograve thiết yếu đối với quaacute trigravenh
tạo tinh
Mất đoạn AZFc coacute thể tigravem thấy ở những nam giới VT hoặc TT Ở những
nam giới VT do mất đoạn AZFc thigrave khoảng 70 vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh
trugraveng bằng kỹ thuật TESE vagrave coacute thể sinh con bằng phương phaacutep ICSI Những
đứa trẻ lagrave con trai cũng sẽ bị mất đoạn AZFc giống như người cha
Mất đoạn hoagraven toagraven AZFb vagrave AZFb+c dẫn đến SCOS hoặc ngăn chặn
sinh tinh trugraveng dẫn đến VT Một số baacuteo caacuteo cho thấy mất đoạn AZFb vagrave
AZFb+c khocircng tigravem thấy tinh trugraveng khi đatilde cố gắng lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven
Vigrave vậy với những trường hợp mất đoạn hoagraven toagraven AZFa mất đoạn hoagraven toagraven
AZFb hoặc AZFb+c thigrave khocircng necircn khuyecircn bệnh nhacircn tigravem tinh trugraveng để lagravem kỹ
thuật ICSI Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y sẽ truyền từ cha sang con trai vagrave lagravem
tăng nguy cơ vocirc sinh cho thế hệ sau [87]
Mất đoạn AZFd Gần đacircy một vugraveng NST Y chứa caacutec trigravenh tự điacutech
(STSs) từ sY145 đến sY221 gồm (sY145 sY153 sY220 sY150 sY232
sY262 sY221) magrave trước đacircy cho lagrave thuộc vugraveng AZFc (Vogt1996) được xếp
vagraveo vugraveng mới gọi lagrave vugraveng AZFd Vugraveng nagravey coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn
so với caacutec vugraveng khaacutec ở những bệnh nhacircn vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất
thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem
thấy ở những bệnh nhacircn thiểu tinh mức độ vừa Vugraveng AZFd nằm giữa vugraveng
AZFc vagrave AZFb lagrave vugraveng nhỏ nhất trong 4 vugraveng AZF vagrave cho đến nay vẫn iacutet
được biết đến nhất [88]
19
Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd
Mất đoạn Yq ở hai trường hợp bốcon (FS) vagrave mẫu đối chứng nam
Vugraveng magraveu đen biểu hiện caacutec trigravenh tự điacutech STS vugraveng magraveu trắng biểu hiện mất
đoạn gen [88]
Tigravenh higravenh nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở thế gi i vagrave Việt Nam
Tiepolo vagrave Zuffardi (1976) lần đầu tiecircn baacuteo caacuteo 6 trường hợp nam vocirc
sinh do VT bị mất đoạn ở nhaacutenh dagravei của NST Y [79]] Tuy nhiecircn matildei đến năm
1992 Vollrath vagrave cs mới phaacutet hiện mất đoạn AZF trecircn NST Y coacute liecircn quan đến
giảm sinh tinh trugraveng gacircy vocirc sinh Năm 1996 Vogt vagrave cs đatilde phaacutet hiện 3 vugraveng
mất đoạn định vị ở vị triacute Yq11 liecircn quan đến vocirc sinh nam giới được đặt tecircn lagrave
AZF gồm AZFa AZFb vagrave AZFc [89] Cho đến nay mất đoạn nhỏ trecircn NST Y
cũng được tigravem hiểu ngagravey cagraveng chi tiết vagrave đatilde coacute nhiều taacutec giả trecircn thế giới
nghiecircn cứu về vấn đề nagravey
Theo caacutec taacutec giả ở những nam giới VT tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y cao
hơn so với những người TTN vagrave tỷ lệ nagravey khaacutec nhau ở từng nghiecircn cứu coacute thể
thay đổi từ 1-10 thậm chiacute cao hơn Những nghiecircn cứu gần đacircy cho thấy 10-
15 nam giới VT vagrave khoảng 5-10 TTN coacute đột biến mất đoạn nhỏ NST Y
[3] Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y của một số taacutec giả được tổng hợp ở bảng 14
dưới đacircy
20
Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu
Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn
cứu
Đối tượng
nghiecircn cứu
Số lượng
bệnh
nhacircn
Tỷ lệ mất
đoạn
NSTY
Vogt (1996) [89] Đức Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 19 1052
Jon L Pryor (1997) [90] Anh Vocirc sinh nam 200 7
Nam giới 200 2
Fadlalla Elfateh (2014)
[91]
Trung
Quốc
Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 1050 1295
Felin A (1999) [92] Yacute Bệnh nhacircn SCOS 180 345
Bệnh nhacircn TTN 180 247
Martinez (2000) [93] Tacircy Ban
Nha Vocirc sinh nam 128 7
Isabele (2004) [94] Phaacutep Sagraveng lọc tại caacutec
phograveng xeacutet nghiệm - 1 -22
Asbagh Akbari (2003)
[95] Iran Vocirc sinh nam 40 5
Chellat (2013) [96] Algeri Bệnh nhacircn VT vagrave
TT 80 13
Mostafa (2004) [97] Ai Cập Vocirc sinh nam 33 12
Han Sun Chiang (2004)
[65] Đagravei Loan Vocirc sinh nam 30 9
Yong Hoo Lee (2000)
[98] Hagraven Quốc
Bệnh nhacircn VT
nguyecircn phaacutet 9 111
Fu L (2015) [99] Trung
Quốc
Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 1333 121
Mir D Omrami (2006)
[100] Azarbaijan
Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 99 242
Arruda (2007) [101] Brazin Vocirc sinh nam 63 435 VT
45 TTN
Ferlin (2007) [82]
Yacute
Vocirc sinh nam
3073
32 VS
83 VT
55 TTN
Ramaswamy Suganthi
(2013) [102] Ấn Độ
Bệnh nhacircn VT
TTN 75 36
Purnali N Barbhuiya
(2012) [103] Ấn Độ
Mẫu tinh dịch 500 208
Mẫu maacuteu 500 186
Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở 3 vugraveng AZFa AZFb AZFc cũng xuất hiện
với tần suất khaacutec nhau
21
Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF
Taacutec giả (năm) Đối tượng nơi
NC
Tỷ lệ mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabc
c b b+c a a+b+c
Manuela S
(2008) [103]
543179 BN ở
Đức 5927 74 37 37 2592
Li Fu (2012)
[105]
1111333 BN
ở Trung Quốc 4505 1171 2252 1171 45
Mohammad
(2013) [106]
25 BN ICSI ở
Iran 42 23 - 35 -
Hopps (2003)
[107]
78 BN ở Mỹ 5385 141 2051 385 769
Mir Omrami
(2006) [108]
99 BN West
Azerbaijan 875 292 - - -
Ferlin A
(2007) [82] 3073 BN ở Yacute 657 81 131 112 20
Sandra
(2012) [81]
1260 BN
Israel - - - 028 -
Dai (2012)
[109]
519 BN ở
Trung Quốc 6667 392 2745 196 -
Zhu XB
(2014) [110]
1052 BN ở
Trung Quốc 6292 562 1573 674 899
Min Jee Kim
(2012) [111]
1306 BN ở
Hagraven Quốc 544 79 238 5 89
Mất đoạn nhỏ vugraveng AZFd cũng đatilde được nhiều taacutec giả nghiecircn cứu trong
những năm gần đacircy ở một số nước khaacutec nhau
Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu
Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn
cứu
Marker Số
mẫu
Tỷ lệ mất
đoạn AZFd
Muallem A K
(1999) [88] Mỹ BPY2 sY153 sY152 514 622
Cram (2000) [87] Uacutec BPY2 sY153 sY152 86 69
Lin (2002) [112] Đagravei Loan BPY2 sY153 sY152 202 109
Yao (2001) [113] Trung Quốc sY153 50 8
Chung Man-kin
(2004) [114] Hongkong BPY2 sY153 sY152 273 44
Hussein (2015)
[115] Malaysia sY152 sY153 54 74
Mostafa (2013)
[116] Iran sY145 sY152 sY153 94 638
22
Ở Việt Nam cograven rất iacutet nghiecircn cứu về mất đoạn nhỏ NST Y Năm 2009
Nguyễn Đức Nhự phaacutet hiện 240 bệnh nhacircn coacute mất đoạn AZFc bằng kỹ thuật
PCR đơn mồi [117] Năm 2010 tại Học viện Quacircn y Trần Văn Khoa vagrave cộng
sự nghiecircn cứu ldquoPhaacutet hiện đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam
bằng kỹ thuật Multiplex PCRrdquo Tuy nhiecircn nghiecircn cứu bước đầu mới chỉ tiến
hagravenh ở 16 bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave đatilde phaacutet hiện được 1 bệnh nhacircn coacute mất
đoạn AZFbc [118] Năm 2011 Đỗ Thị Minh Phương phaacutet hiện 370 bệnh
nhacircn coacute mất đoạn nhỏ NST Y bằng kỹ thuật PCR đa mồi [119] Năm 2011
Phograveng xeacutet nghiệm Bộ mocircn Hoacutea Sinh - Sinh học phacircn tử Trường Đại Học Y
khoa Phạm Ngọc Thạch đatilde tham gia ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm với 3 mẫu
ADN bệnh nhacircn nam do Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử
Chacircu Acircu (EMQN) gửi để tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFabc trecircn NST Y
[120] Nguyễn Thị Thục Anh vagrave cộng sự (2013) nghiecircn cứu mất đoạn AZFabc
ở 162 bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh được điều trị vocirc sinh nam tại Trung tacircm
Cocircng nghệ phocirci Học Viện quacircn y Kết quả phaacutet hiện mất đoạn ở 93 bệnh
nhacircn gồm mất đoạn AZFc (69) AZFab AZFabc vagrave AZFbc đều lagrave 06
Mất đoạn nhỏ NST Y gặp ở nhoacutem vocirc tinh nhiều hơn nhoacutem thiểu tinh (141
vagrave 29) Đa số bệnh nhacircn vocirc tinh mất đoạn nhỏ (769) coacute higravenh thaacutei vi thể
ống sinh tinh lagrave Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli [121]
Tuy nhiecircn hầu hết caacutec nghiecircn cứu sử dụng iacutet cặp mồi vagrave mới chỉ ở mức
hoagraven chỉnh kỹ thuật thực hiện trecircn số iacutet bệnh nhacircn Đặc biệt chưa taacutec giả nagraveo
nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở cả 4 vugraveng AZFabcd
Đột biến ADN ty thể vagrave vocirc sinh nam
Ngoagravei hệ gen trong nhacircn hệ gen ty thể coacute caacutec gen cần thiết cho chuỗi hocirc
hấp tế bagraveo vagrave coacute ảnh hưởng nhiều đến khả năng di động của tinh trugraveng Chất
lượng vagrave số lượng tinh trugraveng chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố mocirci trường vagrave di
truyền Ty thể của tinh trugraveng đoacuteng một vai trograve quan trọng quyết định chất
lượng tinh trugraveng bởi tinh trugraveng đogravei hỏi lượng ATP cao [122] Tinh trugraveng cần
23
một lượng lớn năng lượng để di chuyển nhanh sau khi phoacuteng tinh Do vậy
ADN ty thể của tinh trugraveng dễ bị tấn cocircng bởi taacutec nhacircn oxy hoacutea hay caacutec gốc tự
do gacircy đột biến hệ gen ty thể gacircy hậu quả bệnh lyacute dẫn đến vocirc sinh nam [123]
Khoảng 85 mẫu tinh trugraveng chứa một lượng lớn mtDNA mất đoạn với
kiacutech thước khaacutec nhau vagrave hầu hết tinh trugraveng coacute 2-7 mất đoạn mtDNA Người ta
thấy coacute mối liecircn hệ giữa sự tăng của tuổi vagrave sự oxy hoacutea phaacute hủy ADN ty thể
liecircn quan đến vocirc sinh nam ADN ty thể mất đoạn ở vị triacute 4977 bp lagrave thường
thấy nhất gọi lagrave ldquomất đoạn phổ biếnrdquo Một số đột biến điểm mới mtDNA phaacutet
hiện thấy ở nhiều tinh trugraveng di động keacutem hoặc ở tinh trugraveng người nam vocirc sinh
Thangaraj vagrave cs (2003) quan saacutet thấy đột biến 2bp mới (Nucleotide 8195 vagrave
8196) ở gen COII [124] Holyoake vagrave cs năm 2001 tigravem thấy hai vị triacute thay thế
phổ biến nhất lagrave 9055 vagrave 11719 với tần suất cao hơn coacute yacute nghĩa thống kecirc gacircy
giảm độ di động tinh trugraveng [125] Đột biến mtDNA cũng được một số taacutec giả
nghiecircn cứu vagrave cho rằng coacute vai trograve nhất định trong vocirc sinh nam Purnali
Barbhuiya (2012) đatilde phaacutet hiện thấy đột biến ở caacutec vị triacute nucleotid G9064A
A8925G T8614G trecircn gen ATPase6 ở nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave khocircng
phaacutet hiện thấy ở nhoacutem chứng [103]
Những đột biến mtDNA đatilde phaacutet hiện mới chỉ lagrave ldquoPhần nổi của tảng
băngrdquo của tất cả caacutec đột biến coacute thể coacute trong tinh trugraveng Do tinh trugraveng đogravei hỏi
một lượng đaacuteng kể năng lượng để bơi đủ nhanh đến ống dẫn trứng trong quaacute
trigravenh thụ tinh Số lượng đột biến ngagravey cagraveng được phaacutet hiện chứng minh rằng
mtDNA bất thường trong tinh trugraveng coacute thể dẫn đến vocirc sinh Mặc dugrave đột biến
mtDNA đatilde được xaacutec định trong nhiều nghiecircn cứu vai trograve của mtDNA như lagrave
một dấu hiệu chẩn đoaacuten ở vocirc sinh nam vẫn cograven đang được tranh luận Tuy
nhiecircn nam giới vocirc sinh do đột biến mtDNA coacute thể được điều trị thagravenh cocircng
bằng ICSI nhưng đột biến mtDNA khocircng truyền cho thế hệ con caacutei vigrave loại đột
biến ty thể chỉ truyền theo dograveng mẹ [126]
24
123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam
1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam
Giatilden tĩnh mạch tinh (GTMT)
Hệ thống tĩnh mạch tinh gồm tĩnh mạch tinh trong tĩnh mạch tinh sau
vagrave tĩnh mạch tinh bigraveu GTMT (Varicocele) phải coacute liecircn quan tới tinh dịch đồ
bất thường mới được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy necircn vocirc sinh Nếu bệnh nhacircn coacute
tinh dịch đồ bigravenh thường thigrave GTMT khocircng được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy hiếm
muộn vigrave r ragraveng lagrave khi điều trị cũng khocircng giuacutep cải thiện khả năng sinh sản của
bệnh nhacircn GTMT lacircm sagraveng lagrave tigravenh trạng giatilden xoắn của tĩnh mạch tinh coacute thể
phaacutet hiện bằng thăm khaacutem quan saacutet bằng mắt thường qua da bigraveu hay dugraveng
nghiệm phaacutep Valsalva GTMT dưới lacircm sagraveng (subclinical) chỉ coacute thể phaacutet hiện
bằng biện phaacutep cận lacircm sagraveng (Comhaire 2006) [127]
GTMT thường được chia lagravem 3 độ khi khaacutem lacircm sagraveng
- Độ I GTMT nhẹ (nhỏ sờ thấy khi lagravem nghiệm phaacutep Valsava) Nhiều
khi sờ nắn chỉ thấy thừng tinh dagravey hơn bigravenh thường khi bệnh nhacircn đứng vagrave mất
đi khi bệnh nhacircn nằm Độ II GTMT ở mức độ trung bigravenh dễ phaacutet hiện thấy
khi sờ nắn thừng tinh kiacutech thước thường từ 1 - 2 cm Sờ nắn thấy thừng tinh
dagravey nhiều tĩnh mạch datilden dagravey mềm (coacute thể sờ thấy magrave khocircng cần lagravem nghiệm
phaacutep Valsava) Độ III GTMT rộng (tĩnh mạch tinh giatilden to coacute thể quan saacutet r
tĩnh mạch nổi ngoằn ngoegraveo qua da bigraveu dễ phaacutet hiện thấy)
GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute đaacuteng chuacute yacute tới nhiệt độ cao tại tinh
hoagraven Người ta cho rằng sở dĩ GTMT coacute thể gacircy vocirc sinh vigrave bệnh nhacircn bị
GTMT coacute nhiệt độ tại bigraveu cao hơn 06oC so với nhiệt độ cơ thể vagrave nhiệt độ ở
trong tinh hoagraven cao hơn 078oC so với nhiệt độ ở bigraveu Ngược lại ở người bigravenh
thường nhiệt độ trong tinh hoagraven lại thấp hơn ở bigraveu 05oC GTMT được cho lagrave
một trong những nguyecircn nhacircn phổ biến nhất của vocirc sinh nam mặc dugrave GTMT
vẫn xuất hiện ở caacutec trường hợp coacute con hoặc tinh dịch đồ bigravenh thường [128]
Theo Irvine (2002) thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh
nhưng GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh
25
hưởng tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường [16] GTMT becircn traacutei chiếm
90 trong khi ở becircn phải chỉ 10 [23] Hơn 80 trường hợp GTMT khocircng bị
vocirc sinh nhưng 35 - 40 nam giới vocirc sinh nguyecircn phaacutet bị GTMT 69 - 81
nam giới vocirc sinh thứ phaacutet bị bệnh nagravey Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute liecircn
quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị
thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những bệnh nhacircn nagravey [16]
GTMT ngoagravei việc liecircn quan đến ức chế quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng cograven gacircy tổn
thương ADN của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN (halosperm)
Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu tinh hoagraven lạc chỗ
Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu (THKXB) (Cryptorchidism) hay cograven gọi lagrave
tinh hoagraven ẩn lagrave do tinh hoagraven khocircng xuống được bigraveu magrave coacute thể nằm dọc theo
đường đi bigravenh thường của noacute (ẩn) chiếm 3 trẻ sơ sinh nam Khi trẻ 1 tuổi tỷ
lệ bệnh giảm xuống 1 vigrave trong năm đầu tinh hoagraven vẫn cograven khả năng tiếp tục
đi xuống bigraveu Khi trẻ trecircn 2 tuổi magrave tinh hoagraven chưa xuống bigraveu thigrave coacute dấu hiệu
tổn thương biểu mocirc mầm Tinh hoagraven cagraveng ở sacircu trong ổ bụng thigrave rối loạn mocirc
học cagraveng trầm trọng [23] Tinh hoagraven xuống một caacutech tự nhiecircn hiếm xảy ra sau
một năm Nếu phẫu thuật mở tinh hoagraven sau hai tuổi sẽ khocircng cải thiện được
khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh trugraveng nhiệt độ cao coacute thể
gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) phacircn tiacutech trecircn
nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh trugraveng vagrave tăng tỷ lệ tinh
trugraveng dị dạng Đồng thời nguy cơ ung thư hoacutea tinh hoagraven gặp trong THKXB coacute
tỷ lệ cao gấp 35 - 48 lần so với tinh hoagraven bigravenh thường [14]
Tinh hoagraven lạc chỗ (Ectopie testiculaire) Lagrave tinh hoagraven khocircng nằm trong
bigraveu noacute di chuyển khocircng theo con đường đi thocircng thường của tinh hoagraven ở thời
kỳ bagraveo thai Coacute thể gặp tinh hoagraven nằm ở phiacutea trước khớp mu tầng sinh mocircn
cung đugravei Tinh hoagraven lạc chỗ iacutet gặp hơn tinh hoagraven ẩn
Tật khocircng tinh hoagraven
Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn (Bilateral Anorchia) Nam giới khocircng coacute
tinh hoagraven hai becircn tỷ lệ khoảng 120000 [129] Bệnh nhacircn coacute bộ NST 46XY
vẫn coacute đủ caacutec đặc tiacutenh sinh dục phụ ở tuổi trưởng thagravenh coacute tổ chức nhu mocirc
26
tinh hoagraven chế tiết androgen Người ta cho rằng tinh hoagraven thoaacutei triển sau thụ thai
khoảng 140 ngagravey kết hợp với kiểu higravenh nam Caacutec bệnh nhacircn nagravey thường coacute
LH FSH cao [23] Cần phacircn biệt tật khocircng coacute tinh hoagraven hai becircn với tinh hoagraven
ẩn hai becircn Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn coacute suy giảm androgen vocirc sinh loatildeng
xươnghellip [130]
Viecircm tinh hoagraven
Viecircm tinh hoagraven (Orchitis) Bị quai bị sau tuổi dậy thigrave gacircy viecircm tinh hoagraven
hai becircn khoảng 30 Nhiễm khuẩn sinh dục coacute thể lagrave nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh
nam Mắc caacutec bệnh truyền qua đường tigravenh dục nhất lagrave viecircm magraveo tinh hoagraven hay
viecircm tinh hoagraven coacute thể dẫn đến vocirc sinh nam
Viecircm magraveo tinh hoagraven lagrave tigravenh trạng viecircm của caacutec ống xoắn (magraveo tinh
hoagraven) ở mặt sau của tinh hoagraven magrave ở đoacute coacute tinh trugraveng [24] Viecircm magraveo tinh hoagraven
coacute thể gacircy tắc đường ra của tinh trugraveng gacircy thay đổi hoạt động bigravenh thường của
tinh hoagraven vagrave gacircy tăng nhiệt độ Tinh hoagraven chỉ sản xuất tinh trugraveng tốt ở nhiệt độ
33oC caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt độ tại chỗ coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy
tới chất lượng tinh dịch
Tragraven dịch magraveng tinh hoagraven lagrave triệu chứng của nhiều bệnh khaacutec nhau
Viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo tinh hoagraven lao magraveng tinh hoagraven lao tinh hoagraven ung
thư tinh hoagravenhellip coacute thể gacircy tổn thương iacutet nhiều đến cấu truacutec vagrave chức năng của
tinh hoagraven giaacuten tiếp ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh vagrave sinh hormone giới
tiacutenh nam Do đoacute tragraven dịch magraveng tinh hoagraven cũng lagrave một nguyecircn nhacircn dẫn đến
vocirc sinh
Chấn thương tinh hoagraven
Chấn thương tinh hoagraven lagravem đứt caacutec ống sinh tinh coacute thể gacircy teo tinh
hoagraven về sau caacutec phẫu thuật vugraveng bẹn coacute thể lagravem tổn thương mạch maacuteu nuocirci
tinh hoagraven hoặc thừng tinh [30] Những trường hợp tinh hoagraven vỡ naacutet coacute tụ maacuteu
magrave khocircng được phẫu thuật thigrave nguy cơ bị nhiễm trugraveng hoại tử tinh hoagraven dẫn
đến phải cắt bỏ cả hai tuacutei tinh Caacutec chấn thương nhẹ lagravem raacutech tuacutei tinh nếu
27
khocircng được điều trị trong vograveng 72 giờ tỉ lệ tinh hoagraven bị cắt bỏ từ 74 - 555
Tất cả caacutec trường hợp nagravey đều để lại hậu quả vocirc sinh
Caacutec trường hợp chấn thương vỡ tinh hoagraven (kể cả vỡ 2 becircn) nếu được
phẫu thuật kịp thời đuacuteng caacutech thường tiến triển tốt khocircng cần phải cắt bỏ tinh
hoagraven khocircng coacute nguy cơ dẫn đến ung thư tinh hoagraven vagrave vocirc sinh Sau chấn
thương nếu coacute 1 tinh hoagraven bị cắt số lượng tinh trugraveng sẽ bị giảm suacutet đaacuteng kể
Đồng thời chấn thương tinh hoagraven coacute thể lagravem đứt ống sinh tinh tinh trugraveng
khocircng ra ngoagravei được sẽ khởi động cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng
Ngay cả khi chấn thương khocircng đứt ống sinh tinh nhưng gacircy tụ maacuteu gacircy tắc ở
caacutec ống sinh tinh thigrave tinh trugraveng cũng bị ứ đọng cũng sẽ sinh khaacuteng thể khaacuteng
tinh trugraveng Trường hợp thắt ống dẫn tinh cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh
trugraveng cũng tương tự
Ung thư tinh hoagraven
Hiện nay người ta vẫn chưa biết r nguyecircn nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy ung thư
tinh hoagraven tuy nhiecircn coacute một số yếu tố lagravem tăng nguy cơ bệnh lagrave Gia đigravenh coacute
tiền sử bị ung thư tinh hoagraven Chấn thương tinh hoagraven Viecircm tinh hoagraven do bị quai
bị trong tuổi dậy thigrave Tinh hoagraven ẩn trong ổ bụng Tinh hoagraven nhỏ hay khocircng coacute
higravenh dạng bigravenh thường Coacute rối loạn NST giới tiacutenh Người iacutet chơi thể thao lười
vận động Ung thư tinh hoagraven lagrave nguyecircn nhacircn ảnh hưởng tới khả năng sinh sản
vagrave ảnh hưởng tới chất lượng phaacutet triển đặc điểm giới tiacutenh nam
Caacutec bất thường khaacutec
- Lỗ đaacutei thấp (Hypospadias) dị tật nagravey coacute thể kegravem theo dị tật tinh hoagraven
khocircng xuống bigraveu thận lạc chỗ niệu quản đocirci niệu quản phigravenh to Vị triacute của lỗ
đaacutei thấp được phacircn loại như Lỗ đaacutei đổ trước Lỗ đaacutei đổ giữa Lỗ đaacutei đổ sau
Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp coacute thể lagrave do rối loạn vật chất di truyền caacutec tế
bagraveo Leydig keacutem phaacutet triển bất thường của thụ thể androgenhellip
- Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli Nguyecircn nhacircn chưa được r bệnh nhacircn
thường coacute tinh hoagraven 2 becircn teo nhỏ mật độ mềm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng Caacutec
đặc tiacutenh sinh dục nam bigravenh thường Caacutec ống sinh tinh được nối với nhau bởi
28
caacutec tế bagraveo Sertoli hoagraven toagraven khocircng thấy tế bagraveo dograveng tinh nhưng mocirc kẽ lại bigravenh
thường Nồng độ FSH khocircng tăng cao bởi vigrave khocircng coacute mocirc mầm LH
testosteron bigravenh thường hoặc tăng nhẹ [23]
- Vocirc sinh do rối loạn trương lực cơ Bệnh cản trở giatilden cơ sau khi co thắt
Ngoagravei ra bệnh nhacircn cograven hoacutei sớm đục nhacircn dưới magraveng bọc Khoảng 80 coacute teo
tinh hoagraven thương tổn tinh hoagraven thường xuất hiện khi đatilde trưởng thagravenh higravenh
dạng tế bagraveo Leydig khocircng điển higravenh caacutec ống sinh tinh xơ hoacutea nặng Những
trường hợp FSH trong maacuteu cao thường kết hợp teo ống sinh tinh
- Do bất thường hormone sinh dục Lagrave tigravenh trạng mất cacircn bằng caacutec
hormone hướng sinh dục như LH FSH hormone sinh dục như testosteronhellip
hoặc thụ cảm của androgen tại tinh hoagraven gacircy rối loạn hoạt động tigravenh dục vagrave
sinh tinh Thiểu năng nội tiết hướng sinh dục gacircy giảm nồng độ LH vagrave FSH
trong maacuteu hậu quả lagravem giảm quaacute trigravenh sinh tinh một phần hoặc hoagraven toagraven
- Vocirc sinh do tắc nghẽn đường sinh dục VT khi tinh hoagraven vagrave FSH bigravenh
thường lagrave dấu hiệu tắc nghẽn đường sinh dục Bệnh coacute thể do dị dạng hoặc
khocircng coacute đoạn ống dẫn tinh bẩm sinh hoặc mắc phải do hậu quả của nhiễm
khuẩn chiacutet hẹp hay thắt ống dẫn tinh Loại nhiễm khuẩn gacircy tắc nghẽn
đường dẫn tinh hay gặp lagrave lao lậuhellip[16] Tắc ống dẫn tinh coacute thể gặp ở bất
kỳ vị triacute nagraveo của đường sinh dục từ trong tinh hoagraven qua magraveo tinh hoagraven đến
ống phoacuteng tinh
- Nguyecircn nhacircn miễn dịch Vocirc sinh do nguyecircn nhacircn miễn dịch được phaacutet
hiện tới 3 caacutec trường hợp [16] Ở một số người hệ miễn dịch của họ tấn cocircng
tinh trugraveng lagravem suy giảm khả năng sinh sản Vocirc sinh do miễn dịch ở nam giới coacute
thể phaacutet sinh từ nhiều nguyecircn nhacircn trong đoacute coacute phẫu thuật thắt ống dẫn tinh
1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam
Taacutec động của nghề nghiệp vagrave mocirci trường
Theo caacutec taacutec giả coacute nhiều taacutec nhacircn của mocirci trường nghề nghiệp coacute thể
ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam vagrave caacutec taacutec động được đề
cập nhiều lagrave [11][131]
29
- Nhiệt độ Tinh trugraveng được sinh ra ở nơi coacute nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ
cơ thể Cơ Dartos của bigraveu co giatilden tugravey thuộc vagraveo nhiệt độ mocirci trường nhằm đảm
bảo nhiệt độ tối thuận cho sự sản sinh tinh trugraveng Nhiệt độ cao ở nơi ở nơi lagravem
việc tắm nước noacuteng xocircng hơi nhiều coacute thể ảnh hưởng tới chức năng sinh sản ở
nam giới Thiacute nghiệm với động vật sống ở nhiệt độ 385oC trong 55 phuacutet mỗi
ngagravey coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản Nhiệt độ cao dẫn tới việc ức chế
sản xuất tinh trugraveng Caacutec nghiecircn cứu đatilde cho thấy nghề nghiệp hoặc mocirci trường
coacute tiếp xuacutec với nhiệt độ cao ảnh hưởng tới sự sinh tinh [16]
- Tiếng ồn tiếng ồn cường độ cao cũng ảnh hưởng xấu tới chất lượng
tinh dịch
- Caacutec tia Tinh nguyecircn bagraveo rất nhạy cảm với tia xạ Đặc biệt soacuteng ngắn
(microwaves) coacute thể gacircy một số thay đổi ở tinh trugraveng Thực tế chứng minh nếu
trị xạ với liều 50 rad hoặc lớn hơn sẽ gacircy hậu quả VT hoặc TT [16]
- Caacutec kim loại caacutec kim loại được đề cập coacute taacutec động tới chất lượng tinh
dịch lagrave chigrave asen cadmium (hoaacute chất được dugraveng trong cocircng nghiệp) lagrave caacutec taacutec
nhacircn coacute taacutec động lagravem giảm chất lượng tinh dịch [16][131]
- Hoaacute chất caacutec hoaacute chất được lưu yacute coacute taacutec động r tới tinh dịch gồm
dibromochloropropan coacute thể gacircy tổn thương NST gacircy VT Hoaacute chất trừ sacircu
đặc biệt loại chlo hữu cơ coacute taacutec hại lacircu dagravei gacircy đột biến Vinyl chloride carbon
disulphide gacircy đột biến gacircy sảy thai vagrave gacircy caacutec bất thường sinh sản ở vợ của
những cocircng nhacircn bị phơi nhiễm
Tuổi tigravenh trạng sức khỏe vagrave lối sống
- Tuổi Tuổi của người nam giới đatilde được chứng minh lagrave coacute ảnh hưởng
đến khả năng sinh sản vagrave sức khỏe của thế hệ con [132] Một nghiecircn cứu ở
Anh đatilde chỉ ra rằng tuổi của người cha trecircn 35 thigrave cơ hội để thụ thai sẽ cograven một
nửa so với người dưới 25 tuổi [133] Tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng
giảm necircn những người lớn tuổi thường TT hơn lagrave VT Taacutec động của tuổi trecircn
30
khả năng sinh sản nam rotilde hơn sau tuổi 50 sự gia tăng tuổi đồng thời ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe con [131][133][134] Vigrave lyacute do nagravey ở một số nước
tuổi của người hiến tặng tinh trugraveng được giới hạn dưới 40 hoặc 45 tuổi [133]
- Beacuteo phigrave Beacuteo phigrave đatilde được chứng minh coacute liecircn quan đến suy giảm chất
lượng tinh dịch Beacuteo phigrave gacircy mất cacircn bằng hormone sinh dục giảm hormone
sinh dục gắn globulin vagrave nồng độ estrogen cao Chất độc mocirci trường thay đổi
chuyển hoacutea lối sống iacutet vận động lagravem tăng nguy cơ rối loạn chức năng tigravenh dục
cũng goacutep phần vagraveo giảm khả năng sinh sản ở người đagraven ocircng beacuteo phigrave
[135][136] Theo Hammoud vagrave cs khoảng 10-30 nam giới trưởng thagravenh ở
caacutec nước Tacircy Acircu mắc tigravenh trạng beacuteo phigrave vagrave lagravem tăng nguy cơ vocirc sinh nam
[135] Nghiecircn cứu của Jensen trecircn 1558 nam giới ở Đan Mạch cho thấy chỉ số
MBI lớn hơn 25 coacute liecircn quan đến giảm trung bigravenh 25 số lượng tinh trugraveng vagrave
tinh trugraveng di động [137] Theo Richard (2010) lối sống ở người Chacircu Acircu (beacuteo
phigrave iacutet vận động) sẽ ảnh hưởng tiềm ẩn tới quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng [138]
- Bệnh toagraven thacircn vagrave thuốc điều trị Sinh tinh coacute thể bị taacutec động trực tiếp
hoặc giaacuten tiếp do bệnh toagraven thacircn như bệnh tiểu đường hoặc do dugraveng thuốc
trong quaacute trigravenh điều trị (suy gan suy thận bệnh tuyến giaacutep hội chứng Cushing
bệnh maacuteuhellip) Sử dụng một số thuốc thocircng thường nhất lagrave sulfasalazin coacute thể
lagravem giảm sinh tinh trugraveng [16] Paul vagrave cs (2011) lưu yacute caacutec thuốc coacute thể liecircn
quan đến vocirc sinh nam gồm thuốc chống trầm cảm chống động kinh thuốc
chẹn kecircnh canci thuốc chẹn Alapha adenergic vagrave thuốc khaacuteng virus [139]
Suy thận mạn dẫn đến rối loạn chức năng tinh hoagraven Suy gan mạn tiacutenh
gacircy rối loạn nội tiết gacircy giảm sinh tinh teo tinh hoagraven nữ hoacutea giảm chức năng
sinh hoạt tigravenh dục Theo Handelsman caacutec bệnh lyacute về đường tiecircu hoacutea huyết
học nội tiết đều coacute taacutec dụng giảm quaacute trigravenh sinh tinh [140] Sự sinh tinh bị
giảm trong bệnh tiểu đường [16] Vocirc sinh cograven liecircn quan với bệnh xơ gan
chứng vuacute to ở đagraven ocircng vagrave tinh hoagraven coacute thể teo ở những người mắc bệnh nagravey
31
- Yếu tố tinh thần Lagravem việc trong mocirci trường gacircy stress keacuteo dagravei cũng coacute
khả năng lagravem giảm sinh tinh [29] Trần Đức Phấn (2010) cho rằng yếu tố tinh
thần cũng coacute ảnh hưởng tới chất lượng của quaacute trigravenh xuất tinh [10]
- Lối sống Những người sử dụng nhiều chất kiacutech thiacutech mạnh như thuốc
laacute rượu ma tuacutey gacircy giảm hormone sinh dục vagrave giảm chất lượng tinh trugraveng
Duy vagrave cs (2001) nghiecircn cứu tại bệnh viện Phụ sản Từ Dũ thấy chất lượng tinh
trugraveng giảm ở những người huacutet thuốc laacute vagrave uống rượu [141]
Nghiecircn cứu của Moacutenica Ferreira ở Bồ Đagraveo Nha (2012) cho thấy sử dụng
rượu thuốc laacute cafein coacute liecircn quan đến giảm mật độ vagrave tổng số tinh trugraveng giảm
tỷ lệ tinh trugraveng di động nhanh vagrave tăng bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng [142]
13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam
131 Tinh dịch tinh trugraveng
Tinh dịch lagrave một hỗn dịch gồm tinh trugraveng vagrave dịch tiết của caacutec tuyến
thuộc đường dẫn tinh trong đoacute thể tiacutech tinh trugraveng chiếm khoảng 1-5 dịch tuacutei
tinh chiếm 50-70 dịch tuyến tiền liệt khoảng 15-30 dịch magraveo tinh chiếm
từ 5-10 dịch của tuyến hagravenh niệu đạo vagrave tuyến niệu đạo 3-5 Một mẫu tinh
dịch lỏng bigravenh thường coacute magraveu đồng nhất lagrave magraveu trắng đục hoặc trắng sữa
Tinh trugraveng được sinh ra trong ống sinh tinh vagrave được biệt hoacutea hoagraven toagraven
trong đường dẫn tinh Tinh trugraveng trưởng thagravenh được sống vagrave hoạt động bigravenh
thường ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố Ngoagravei caacutec yếu tố dinh dưỡng cograven coacute caacutec
thagravenh phần vagrave caacutec chất sinh hoacutea khaacutec nhau Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động
mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid
nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci trường acid mạnh hoạt động tinh trugraveng bị
tiecircu diệt
Số lượng tinh trugraveng phản aacutenh tigravenh trạng sinh tinh của tinh hoagraven vagrave hệ
thống ống dẫn tinh thocircng Khối lượng dịch tiết từ caacutec tuyến thuộc đường dẫn
tinh phản aacutenh tigravenh trạng hoạt động của caacutec tuyến tiết dịch [143] Tổng số lượng
32
tinh trugraveng trong một lần phoacuteng tinh vagrave mật độ tinh trugraveng coacute liecircn quan đến cả
thời gian thụ thai vagrave tỷ lệ thụ thai tiecircn lượng khả năng thụ thai Mật độ tinh
trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong một đơn vị thể tiacutech tinh dịch Tổng
số lượng tinh trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong cả lần xuất tinh đạt
được tiacutenh bằng caacutech nhacircn mật độ tinh trugraveng với số thể tiacutech tinh dịch
132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối v i nam gi i vocirc sinh
1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch
Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ
Xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave xeacutet nghiệm cơ bản cần thiết để chẩn đoaacuten vagrave
điều trị vocirc sinh nam
Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả [144][145]
Taacutec giả
Tiecircu chuẩn
Guerker
(1956)
Lumbroso
(1971)
Trần N
Can (1972)
Nguyễn T
Khaacutenh (1990)
Thể tiacutech tinh dịch (ml) - 2 - 5 gt 2 2 - 6
Mật độ tinh trugraveng (106ml) 60-100 40 - 50 gt 50 gt 40
Tỷ lệ tinh trugraveng di động () 70 - 80 60 - 70 gt 50 -
Tỷ lệ tinh trugraveng di động
nhanh () - - gt 40 gt 40
Tỷ lệ tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei
bigravenh thường () gt 80 gt 70 gt 80 gt 60
Theo Nares Sukcharogen (1995) caacutech phổ biến nhất để đaacutenh giaacute chức
năng sinh sản nam giới noacutei chung vagrave chức năng tinh trugraveng noacutei riecircng lagrave xeacutet
nghiệm tinh dịch đồ chuẩn [146] Theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới
caacutec thocircng số được đaacutenh giaacute lagrave tiacutenh chất vật lyacute của tinh dịch số lượng mật độ
di động vagrave higravenh thaacutei tinh trugraveng
Năm 1980 lần đầu tiecircn WHO đưa ra tiecircu chuẩn tinh dịch đồ để tiecircu
chuẩn hoacutea quy trigravenh xeacutet nghiệm tinh dịch hướng dẫn cho caacutec phograveng xeacutet nghiệm
tinh dịch trecircn toagraven thế giới Hơn 30 năm qua WHO liecircn tục chỉnh lại caacutec tiecircu
chuẩn đaacutenh giaacute để coacute thể chẩn đoaacuten được tigravenh trạng (mức độ) thực của vocirc sinh
[7][147][143]
33
Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO
Chỉ số phacircn tiacutech Giaacute trị bigravenh thường
1980 1992 1995 1999 2000 2010
Thể tiacutech tinh dịch (ml) gt 2 gt 2 gt 2 gt 2 gt 15
pH 72 - 8 72 - 8 72 - 8 72 - 8 gt 72
Thời gian hoaacute lỏng
(phuacutet) lt 30 lt 30 lt 30 lt 30 lt 30
Độ nhớt (cm) lt 2 lt 2 lt 2
Mật độ tinh trugraveng (x
106ml)
20-200 gt 20 gt 20 gt 20 gt 20 gt 15
Tổng số tinh trugraveng
(106)
gt 40 gt 40 gt 40 gt 40 gt 39
Tỷ lệ tinh trugraveng sống gt 75 gt 75 gt 75 gt 75 ge 58
Tỷ lệ tinh trugraveng di động
nhanh + tiến tới () gt 23 gt 25 gt 25
gt 25
(loại a)
gt 25
(loại a)
ge 32
(loại a+b)
Tinh trugraveng di động
nhanh + chậm () gt 60 gt 50 gt 50 gt 50 ge 40
Tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei
bigravenh thường () 805 gt 50 gt30 gt30 gt 15 gt 4
Tỷ lệ bạch cầu (x
106ml)
lt 47 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1
Qua caacutec tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute tinh dịch đồ của WHO những năm gần đacircy
cho thấy việc đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch ngagravey cagraveng chi tiết hơn so với
những lần trước đoacute Một số chỉ phacircn tiacutech về tinh dịch nhất lagrave caacutec chỉ số về higravenh
thaacutei vagrave độ di động liecircn tục được điều chỉnh lại Qua phacircn tiacutech sơ bộ ban đầu
caacutec tiecircu chuẩn về tinh dịch đồ coacute thể kết luận rằng xu hướng ngagravey cagraveng suy
giảm khả năng sinh sản ở nam giới [143]
Độ di động của tinh trugraveng
Độ di động của tinh trugraveng coacute liecircn quan tới tỷ lệ thụ thai [148][149]
Hiện nay với sự hỗ trợ của maacutey CASA (Computer-Aided Sperm Analysis) ta
coacute thể phacircn tiacutech chi tiết nhiều chỉ số đặc điểm của tinh dịch đặc biệt maacutey coacute
ưu thế trong việc đo tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
34
Độ di động của tinh trugraveng được đaacutenh giaacute ở 4 mức độ di chuyển tiến tới
nhanh (a) lagrave di chuyển gt 25 μms di chuyển tiến tới chậm (b) lagrave di chuyển với
tốc độ 5 - 25 μms di động khocircng tiến tới (c) (lt 5 μms) vagrave khocircng di động (d)
Theo hướng dẫn của WHO (1992) caacutech đaacutenh giaacute khả năng di động của
tinh trugraveng như sau tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi trong 1 giacircy noacute di
chuyển với khoảng caacutech bằng hoặc lớn hơn 12 chiều dagravei đuocirci (a) tinh trugraveng di
động chậm khi trong 1 giacircy coacute khoảng caacutech di chuyển lớn hơn chiều dagravei đầu
tinh trugraveng nhưng nhỏ hơn 12 chiều dagravei đuocirci (b) tinh trugraveng động đậy tại chỗ lagrave
tinh trugraveng khocircng di chuyển chỉ động đậy tại chỗ hoặc coacute di chuyển nhưng nhỏ
hơn chiều dagravei đầu 1 tinh trugraveng trong 1 giacircy (c) loại thứ 4 lagrave tinh trugraveng khocircng di
động (d)
Một mẫu tinh dịch được coi lagrave bigravenh thường khi coacute độ di động của tinh
trugraveng loại a 25 hoặc loại a + b 50 (WHO 1999) Người ta chỉ quan tacircm
đến loại a vagrave b vigrave cũng chỉ coacute 2 loại nagravey mới coacute khả năng đến với trứng
[6][147]
Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]
Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]
- Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms) Tốc độ trung
bigravenh được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng
trong quaacute trigravenh chuyển động
35
- Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms) tốc
độ trung bigravenh của đầu tinh trugraveng dọc theo con đường trung vị của noacute
- Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms) cograven gọi lagrave tốc
độ thẳng lagrave tốc độ trung bigravenh được tiacutenh theo đường thẳng lagrave khoảng caacutech giữa
điểm bắt đầu vagrave điểm kết thuacutec của quaacute trigravenh chuyển động của tinh trugraveng
Kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả cho thấy tốc độ đường cong tốc
độ con đường trung vị vagrave tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem sinh sản bigravenh thường cao
hơn r rệt so với nhoacutem thiểu năng sinh sản
Caacutec dạng di chuyển của tinh trugraveng
Phacircn tiacutech tinh dịch trecircn maacutey CASA cũng cho pheacutep nhận dạng caacutec dạng
di chuyển của tinh trugraveng Tinh trugraveng coacute bốn dạng di chuyển lagrave di chuyển dạng
zigzag dạng higravenh sin dạng thẳng vagrave dạng amip Trong 4 dạng di chuyển của
tinh trugraveng thigrave dạng di chuyển zigzag lagrave khả năng tigravem trứng tốt nhất
- Dạng zigzag lagrave dạng di chuyển chủ yếu ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng
di chuyển với biecircn độ lớn khi di chuyển goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci nhỏ
thường le 90ordm
- Dạng higravenh sin ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng di chuyển với biecircn độ nhỏ
hơn goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci tinh trugraveng khi di chuyển lớn hơn thường lagrave
90ordm le α le 180ordm
- Dạng thẳng ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển theo đường thẳng đầu vagrave
đuocirci tinh trugraveng tạo thagravenh goacutec 180ordm số lượng tinh trugraveng di chuyển theo dạng nagravey
thường iacutet
- Dạng amip ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển rất chậm
Trong caacutec dạng di chuyển nagravey di chuyển theo dạng zigzag coacute khả năng
đến với trứng lagrave dễ nhất vigrave tinh trugraveng dễ chuyển hướng hơn Dạng di chuyển
thẳng khả năng chuyển hướng để đến với trứng thường khoacute hơn
Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng [6]
Dựa vagraveo caacutec chỉ số vận tốc thu được tiến hagravenh tiacutenh toaacuten theo caacutec cocircng thức
người ta coacute thể xaacutec định được tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng Tiacutenh chất di
36
chuyển của tinh trugraveng đặc trưng cho khả năng tigravem trứng của tinh trugraveng vigrave vậy tiacutenh
chất di chuyển của tinh trugraveng được coi lagrave chỉ số quan trọng để dự đoaacuten khả năng
sinh sản của người nam giới
- Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường cong
LIN = VSLVCL x 100
- Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường trung vị
STR = VSLVAP x 100
- Tiacutenh dao động (Wobble) đo độ dao động của tinh trugraveng so với đường
trung vị
WOB = VAPVCL x 100
1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec
- Xeacutet nghiệm sinh hoacutea tinh dịch Fructose ở tuacutei tinh phosphatase acid vagrave
kẽm ở tuyến tiền liệt magraveo tinh coacute cartinin Dựa vagraveo caacutec đặc điểm nagravey coacute thể
chẩn đoaacuten tắc hoặc nghẽn ở đoạn nagraveo Nếu tắc nghẽn ống dẫn tinh xeacutet nghiệm
tinh dịch coacute thể khocircng thấy fructose Fructose giảm cograven gặp trong một số viecircm
nhiễm đường sinh dục
- Xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng Khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng coacute
thể taacutec động đến sinh sản bằng caacutech bất động tinh trugraveng hoặc kết diacutenh tinh
trugraveng Khi nồng độ khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng trong huyết tương của nam giới
coacute hiệu giaacute cao thigrave hiện tượng vocirc sinh cagraveng r ragraveng Tỷ lệ vocirc sinh nam giới coacute
khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng 1 - 6 Nhiều taacutec giả cho rằng trong caacutec xeacutet
nghiệm tigravem nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam thigrave xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh
trugraveng cần được tiến hagravenh như một xeacutet nghiệm thường quy để đaacutenh giaacute mối
tương quan nguyecircn nhacircn miễn dịch sinh sản nam [150]
- Xeacutet nghiệm nội tiết tố maacuteu LH FSH prolactin estradiol testosteron lagrave
những xeacutet nghiệm rất cần thiết để xaacutec định chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn Theo
Islam định lượng hormone sinh dục FSH LH testosterone giuacutep phacircn biệt vocirc
sinh trước tại hay sau tinh hoagraven vagrave giuacutep tiecircn lượng khả năng phục hồi sinh tinh
37
của tinh hoagraven Khi FSH tăng cao chứng tỏ coacute bất thường về sinh tinh Tuy
nhiecircn một số trường hợp bất thường sinh tinh nhưng nồng độ FSH vẫn bigravenh
thường 96 trường hợp vocirc sinh do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu le 76 mIUml vagrave
89 trường hợp VT khocircng do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu gt 76 mIUml
- Xeacutet nghiệm tigravem tinh trugraveng trong nước tiểu để xaacutec định hiện tượng xuất
tinh ngược với caacutec trường hợp thiểu tinh vagrave VT lượng tinh dịch thấp
- Xeacutet nghiệm NST Nuocirci cấy tế bagraveo bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi để
phaacutet hiện xem coacute bất thường về số lượng hay cấu truacutec NST coacute khả năng gacircy
VT hoặc thiểu tinh
- Xeacutet nghiệm ADN Kỹ thuật chẩn đoaacuten phaacutet hiện mất đoạn NST Y
nhằm phaacutet hiện những mất đoạn AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y từ đoacute tư vấn
di truyền cho phugrave hợp
- Xeacutet nghiệm đứt gatildey ADN (halosperm) với những trường hợp coacute
bất thường higravenh thaacutei cao độ di động keacutem sẩy thai thai lưu nhiều vagrave vocirc
sinh KRNN
- Xeacutet nghiệm đo gốc tự do trong tinh dịch với những trường hợp tinh
trugraveng di động keacutem vagrave bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng nhiều
- Xeacutet nghiệm mocirc học Theo caacutec taacutec giả mocirc học tinh hoagraven kết hợp hoặc
khocircng phẫu thuật bộc lộ ống dẫn tinh lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để xaacutec định khiếm
khuyết sinh tinh do tắc lagrave nguyecircn nhacircn VT
Sinh thiết tinh hoagraven Hiện tại sinh thiết tinh hoagraven vẫn lagrave cơ sở giuacutep phacircn
biệt giữa hai nhoacutem VT do tắc nghẽn vagrave VT khocircng do tắc nghẽn Với kỹ thuật
ICSI sinh thiết tinh hoagraven hiện nay cograven được dugraveng để lấy tinh trugraveng cho thụ tinh
trong ống nghiệm Kết quả mocirc học của sinh thiết tinh hoagraven coacute tiacutenh dự đoaacuten khả
năng lấy được tinh trugraveng Khả năng lấy được tinh trugraveng lần lượt lagrave 70 47
vagrave 24 trong giảm sinh tinh (hypospermatogenesis) ngừng sinh tinh nửa
chừng (maturation arrest) vagrave hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli
38
133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec
- Siecircu acircm hệ sinh dục tiết niệu (Siecircu acircm bigraveu) Chỉ định chiacutenh của siecircu acircm
bigraveu lagrave chẩn đoaacuten giatilden tĩnh mạch tinh u tinh hoagraven nang magraveo tinh vagrave tragraven dịch
tinh mạc Ngoagravei ra siecircu acircm bigraveu cograven giuacutep đo thể tiacutech tinh hoagraven nhưng khoacute khảo
saacutet được magraveo tinh
- Chụp ống dẫn tinh Tigravem chỗ tắc trecircn đường dẫn tinh bằng bơm thuốc
cản quang vagraveo ống dẫn tinh vagrave chụp X quang Nếu ống dẫn tinh lưu thocircng
khocircng tốt thigrave thấy thuốc cản quang dừng lại trecircn đường đi chứng tỏ coacute biacutet tắc
39
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU
21 Đối tượng nghiecircn cứu
Những nam giới được chẩn đoaacuten vocirc sinh đatilde được xeacutet nghiệm tinh dịch
đồ xaacutec định lagrave VT hoặc TTN tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave
Nội trong thời gian từ 12012 đến 62014
211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu
- Nhoacutem nghiecircn cứu caacutec nam giới trong độ tuổi sinh sản tuổi 18 trở lecircn
coacute mật độ tinh trugraveng lt 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch
- Nhoacutem chứng nam giới đatilde coacute 2 con khỏe mạnh (tinh dịch đồ bigravenh
thường vagrave được mặc định lagrave NST bigravenh thường)
Cỡ mẫu nghiecircn cứu
Cỡ mẫu xeacutet nghiệm NST lập karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN xaacutec định theo
cocircng thức
n = Z21-2
Trong đoacute n lagrave cỡ mẫu cần thu thập
Z 1-2 lagrave độ tin cậy 95 với 005 thigrave Z 1-2 = 196
p Tỉ lệ bất thường NST vagrave mất đoạn AZFabcd ở bệnh nhacircn vocirc sinh
dựa trecircn caacutec nghiecircn cứu trước (lấy p = 012)
lagrave khoảng caacutech sai lệch mong muốn được tiacutenh 30 của p = 03
Thay caacutec giaacute trị vagraveo được n = 1962 = 313
Trecircn thực tế chuacuteng tocirci nghiecircn cứu
553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi nghề
nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem chứng
)(
)1(2
p
pp
)12030(
)1201(1202
40
vagrave 452 nam giới vocirc sinh) Trong số 553 người nagravey chuacuteng tocirci thăm khaacutem lacircm
sagraveng được 484 người để ghi nhận caacutec chỉ số về mật độ thể tiacutech tinh hoagraven vagrave
bất thường bộ phận sinh dục ngoagravei (gồm 91 nam giới ở nhoacutem chứng vagrave 393
nam giới vocirc sinh)
469 nam giới vừa được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ xeacutet nghiệm NST lập
karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN Trong đoacute coacute 354 người VT vagrave 115 người TTN
Trong số 469 nam giới nagravey coacute 95 người VT vagrave TTN nằm trong số 393 người
được khaacutem lacircm sagraveng
212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu
Đối tượng được chọn đưa vagraveo nghiecircn cứu lagrave những người vocirc sinh nam
đatilde được xaacutec định lagrave
- VT hoặc TTN (le 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch) khocircng thuộc nhoacutem
tắc nghẽn
- Những người khocircng coacute bệnh cấp tiacutenh (viecircm nhiễm)
- Hợp taacutec trong nghiecircn cứu
213 Tiecircu chuẩn loại trừ
Ở nhoacutem nghiecircn cứu Những người coacute một trong caacutec tiecircu chuẩn sau sẽ bị
loại trừ khỏi nghiecircn cứu
- Tinh trugraveng lt 5 triệuml
- Vocirc sinh thuộc nhoacutem tắc nghẽn Dựa vagraveo kết quả xeacutet nghiệm fructose
để xaacutec định coacute tắc nghẽn hay khocircng
- Người đang coacute bệnh cấp tiacutenh bị tacircm thầnhellip
- Người khocircng hợp taacutec
22 Phương phaacutep nghiecircn cứu
221 Thiết kế nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả
41
222 Phương phaacutep nghiecircn cứu
2221 p h sơ bệnh aacuten
- Phần hagravenh chiacutenh Nam giới vocirc sinh được lập hồ sơ bệnh aacuten theo mẫu
để khai thaacutec caacutec thocircng tin về tuổi địa chỉ
- Phần khai thaacutec tiền sử Nam giới vocirc sinh được phỏng vấn trực tiếp vagrave
trả lời đầy đủ caacutec cacircu hỏi về tiền sử bệnh lyacute bản thacircn nghề nghiệp mocirci trường
lagravem việc tiền sử mắc bệnh nhiễm độc quai bị chấn thương bộ phận sinh dục
nghiện rượu thuốc laacute liecircn quan đến việc tiếp xuacutec với hoacutea chất tia phoacuteng xạ
mắc một số bệnh tật liecircn quan đến vocirc sinh
- Khai thaacutec caacutec kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch đồ nội tiết siecircu acircm chọc
dograve vagrave caacutec xeacutet nghiệm khaacutec đatilde coacute từ trước
2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng
- Thăm khaacutem thực thể để xaacutec định khả năng sinh sản của nam gồm Xaacutec
định vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven dương vật phaacutet hiện caacutec viecircm nhiễm hay bất
thường dương vật tinh hoagraven bigraveu tuyến tiền liệt tĩnh mạch tinhhellip
- Đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh hoagraven bằng chuỗi hạt Prader xaacutec định mật độ của
tinh hoagraven Vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven được ước lượng theo thể tiacutech tiacutenh (ml)
bằng caacutech khi khaacutem tinh hoagraven sẽ so saacutenh với mẫu tinh hoagraven coacute sẵn caacutec thể tiacutech
từ 1ml đến 25 ml để ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven
Thước đo Prader gồm 12 hạt tương đương với thể tiacutech lagrave 1 2 3 4 5 6
8 10 12 15 20 25 ml Do vậy chuacuteng tocirci chia thể tiacutech thagravenh 6 nhoacutem gồm le 5
6-10 10-15 15-20 20-25 gt 25 ml
- Phaacutet hiện những bất thường khaacutec ở bộ phận sinh dục ngoagravei bằng quan
saacutet thăm khaacutem sờ nắn tinh hoagraven
Việc thăm khaacutem đaacutenh giaacute tinh hoagraven được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh
học di truyền do thầy hướng dẫn trực tiếp hướng dẫn vagrave do nghiecircn cứu sinh
thực hiện qua việc hướng dẫn của thầy đatilde được đagraveo tạo vagrave coacute nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực nagravey
42
2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch
Caacutec thocircng số tinh dịch được phacircn tiacutech lagrave
- Nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN
+ Thể tiacutech pH độ nhớt
+ Di động vận tốc trung bigravenh (μms) higravenh thaacutei di động
+ Higravenh thaacutei tỷ lệ sống của tinh trugraveng
- Nhoacutem vocirc tinh
+ Thể tiacutech pH độ nhớt
2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng
Bước 1 Nuocirci cấy bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi theo phương phaacutep của
Hungerford D A [151]
- Lấy 5 ml maacuteu tĩnh mạch cho vagraveo tuyacutep vocirc trugraveng đatilde được traacuteng
bằng heparin
- Nhỏ 4 ml maacuteu toagraven phần vagraveo tuyacutep nuocirci cấy Mocirci trường nuocirci cấy lagrave
Karyotyping Medium của Gibcoreg
- Đặt caacutec tuyacutep nuocirci cấy trong tủ ấm 370C thời gian 72 giờ Trước khi thu
hoạch 2 giờ nhỏ dung dịch colcemid vagraveo mocirci trường để dừng caacutec tế bagraveo ở kỳ
giữa Thu hoạch giờ thứ 72
Bước 2 Thu hoạch tế bagraveo [152]
- Dịch treo tế bagraveo từ tuyacutep nuocirci cấy được chuyển sang ống ly tacircm ly tacircm
với tốc độ 800 - 1000 vogravengphuacutet thời gian 10 phuacutet
- Sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi ở phiacutea trecircn để lại phần cặn tế bagraveo
nhược trương bằng dung dịch KCl nồng độ 0075 M Để trong tủ ấm 370C
thời gian 45 phuacutet để phaacute vỡ magraveng tế bagraveo
- Định higravenh NST bằng dung dịch Carnoy với tỷ lệ 3 methanol 1 acid
acetic để vagraveo tủ lạnh 30 phuacutet ly tacircm 1000 vogravengphuacutet loại bỏ dịch nổi giữ lại
cặn tế bagraveo Bước định higravenh NST được lặp lại 3 lần
43
- Lần cuối cugraveng sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi phiacutea trecircn dugraveng ống huacutet
nhỏ giọt huacutet lấy phần cặn chứa nhacircn tế bagraveo trong đoacute coacute caacutec cụm kỳ giữa rồi
dagraven đều lecircn phiến kiacutenh sạch đatilde được để lạnh
Bước 3 Nhuộm tiecircu bản [152][153]
- Dagraven đều tế bagraveo lecircn tiecircu bản để tiecircu bản khocirc tự nhiecircn
- Tiecircu bản NST được nhuộm bằng phương phaacutep nhuộm băng G [153]
Bước 4 Phương phaacutep phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN
(2005) [154]
- Quan saacutet NST dưới kiacutenh hiển vi quang học với độ phoacuteng đại 1000 lần
Tigravem caacutec tế bagraveo ở kỳ giữa coacute caacutec NST dagraven đều để đếm số lượng NST trong tế
bagraveo đoacute Trung bigravenh cho mỗi mẫu phải đaacutenh giaacute iacutet nhất 30 cụm kỳ giữa trong
trường hợp cần thiết phải phacircn tiacutech 100 cụm kỳ giữa (những trường hợp nghi lagrave
thể khảm)
- Phaacutet hiện vagrave phacircn tiacutech caacutec rối loạn cấu truacutec NST khi đếm số lượng
- Phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN với hệ thống
karyotyping bằng phần mềm Ikaros
Tổng hợp caacutec số liệu đaacutenh giaacute rồi kết luận về số lượng vagrave higravenh thaacutei cấu
truacutec NST sau khi đatilde lập karyotyp của đối tượng nghiecircn cứu
2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT vagrave TTN
- Thu thập mẫu bệnh phẩm Mỗi mẫu lấy 2-5 ml maacuteu chống đocircng bằng
EDTA Taacutech chiết ADN tổng số từ maacuteu ngoại vi theo quy trigravenh của kit
AquaPure genomic DNA (Invitrogen)
- Kỹ thuật mutiplex PCR Nhacircn đoạn gen bằng kỹ thuật mutiplex PCR
xaacutec định mất đoạn AZF trecircn NST Y Lựa chọn tổ hợp caacutec cặp mồi thiacutech hợp
tối ưu hoacutea phản ứng PCR đa mồi
44
Coacute khoảng 300 caacutec trigravenh tự đặc hiệu (STS) ở vugraveng AZF coacute thể dugraveng để
chẩn đoaacuten caacutec mất đoạn nhỏ Tuy nhiecircn khocircng thể xeacutet nghiệm tất cả caacutec STS
để xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZF vigrave giaacute thagravenh sẽ rất cao vagrave thời gian xeacutet
nghiệm dagravei Học viện nam học Chacircu Acircu (EAA European Academy of
Andrology) khuyến caacuteo chỉ cần phacircn tiacutech 2 STS cho mỗi phacircn vugraveng AZF coacute
thể phaacutet hiện trecircn 90 caacutec mất đoạn nhỏ Caacutec cặp mồi để xaacutec định caacutec STS
được khuyến caacuteo lagrave sY84 vagrave sY86 cho AZFa sY127 vagrave sY134 cho AZFb
sY254 vagrave sY255 cho AZFc Về nguyecircn tắc với caacutec bệnh coacute nhiều STS chi
phối thigrave ở caacutec khu vực khaacutec nhau đột biến phổ biến coacute thể khaacutec nhau Tuy
nhiecircn caacutec taacutec giả khaacutec nhau nghiecircn cứu ở caacutec nước thuộc caacutec chacircu lục khaacutec
nhau khi aacutep dụng caacutec mồi khuyến caacuteo của EAA đều coacute kết quả phaacutet hiện
được mất đoạn AZFabc tốt [87][88][103][107][110][112][113][114] Vigrave
vậy trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng dugraveng 6 cặp mồi theo khuyến caacuteo
của EAA để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ AZFabc Để phaacutet hiện thecircm mất đoạn
nhỏ AZFd lagrave loại mất đoạn gần đacircy được caacutec taacutec giả đề cập vagrave coacute tỷ lệ đột
biến cao hơn caacutec vugraveng AZF khaacutec chuacuteng tocirci dugraveng sY152 vagrave BPY2 để phaacutet
hiện mất AZFd
+ Theo Học viện Nam học Chacircu Acircu (European Academy of Andrology -
EAA) vagrave Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu (European
Molecular Genetics Quality Network - EMQN) thiết kế mỗi mẫu xeacutet nghiệm
thực hiện 2 phản ứng multiplex PCR với 8 cặp mồi để xaacutec định 5 locus gen
trecircn NST Y 3 locus đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei lagrave vugraveng AZFabc 2 locus gen trecircn
nhaacutenh ngắn NST Y lagravem chứng nội tại SRY vagrave ZFY [155]
+ Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR
với 10 cặp mồi để xaacutec định caacutec locus gen trecircn NST Y Trong đoacute coacute 8 cặp
mồi xaacutec định caacutec locus gen đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei NST Y lagrave vugraveng
AZFabcd 2 cặp mồi xaacutec định caacutec locus gen trecircn nhaacutenh ngắn NST Y lagravem
chứng nội tại lagrave SRY vagrave ZFY
45
Cặp mồi nhacircn đoạn đặc hiệu caacutec vugraveng AZF lần lượt lagrave AZFa sY84-
sY86 AZFb sY127-sY134 AZFc sY254-sY255 AZFd sY152-BPY2
Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh t mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm
mất đoạn AZFabcd
Gen Trigravenh t mồi
Vị triacute đoạn
gen trecircn
NST Y
Kiacutech thư c
sản phẩm
PCR
sY84 F 5prime-AGAAGGGTCTGAAAGCAGGT-3prime
R 5prime-GCCTACTACCTGGAGGCTTC-3prime
AZFaYq 326 bp
sY86 F 5-GTGACACACAGACTATGCTTC-3prime
R 5prime-ACACACAGAGGGACAACCCT-3 AZFaYq 320 bp
sY127 F 5prime-GGCTCACAAACGAAAAGAAA-3prime
R 5prime-CTGCAGGCAGTAATAAGGGA-3prime AZFbYq 274 bp
sY134 F 5prime-GTCTGCCTCACCATAAAACG-3prime
R 5prime-ACCACTGCCAAAACTTTCAA-3prime AZFbYq 301 bp
sY254 F 5prime-GGGTGTTACCAGAAGGCAAA-3prime
R 5prime-GAACCGTATCTACCAAAGCAGC-3prime AZFcYq 400 bp
sY255 F 5rsquo- GTTACAGGATTCGGCGTGAT-3rsquo
R 5rsquo- CTCGTCATGTGCAGCCAC -3rsquo AZFcYq 126 bp
sY152 F 5- AGACAGTCTGCCATGTTCA-3
R 5 - CAGGAGGTACTTAGCAGT-3 AZFdYq 125 bp
BPY2 F 5 - TAATTCCTCTTTACGCATGACC-3
R 5- ATATCTCTGAGCACATACC -3 AZFdYq 202 bp
ZFY F 5prime- ACCRCTGTACTGACTGTGATTACAC-3prime
R 5prime-GCACYTCTTTGGTATCYGAGAAAGT-3prime ZFYYp 495 bp
SRY F 5rsquo - A TAT TCC CGC TCT CG GA - 3rsquo
R 5rsquo - GGT GCT CCA TTC TG AG - 3rsquo TDFYp 472 bp
46
Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm
mất đoạn AZFabcd
Phản ứng
multiplex PCR
Mồi Kiacutech thư c sản
phẩm PCR Vị triacute đoạn gen trecircn
NST Y
Multiplex PCR1
(4 cặp mồi)
SRY 472 bp TDF
sY134 301 bp AZFb
BPY2 202 bp AZFd
sY152 125 bp AZFd
Multiplex PCR2
(3 cặp mồi)
ZFY 495 bp ZFY
sY84 326 bp AZFa
sY255 126 bp AZFc
Multiplex PCR3
(4 cặp mồi)
ZFY 495 bp ZFY
sY254 400 bp AZFc
sY86 320 bp AZFa
sY127 274 bp AZFb
Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR
Thagravenh phần
phản ứng
Phản ứng 1 Phản ứng 2 Phản ứng 3
Mastermix
PCR
625 microL 625 microL 625 microL
Mồi
(25 pmolmicroL)
SRY sY134
BPY2 sY152
Mỗi cặp mồi (F
01 microL R 01 microL)
ZFY sY84 sY255
Mỗi cặp mồi (F
01 microL R 01 microL)
ZFY sY86
sY127 sY254
Mỗi cặp mồi (F
01 microL R 01 microL)
ADN
(30-45 ngmicroL)
2 microL 2 microL 2 microL
Nư c Vừa đủ Vừa đủ Vừa đủ
Tổng 125 microL 125 microL 125 microL
47
Phản ứng được thực hiện trecircn maacutey PCR Mastercyclerreg ep Gradients -
Eppendorf (Đức) Chu trigravenh nhiệt như sau
95oC - 10 phuacutet 34 chu kỳ
[94oC - 1 phuacutet 10 giacircy 56
oC - 1 phuacutet 30 giacircy 72
oC - 1 phuacutet]
72oC- 10 phuacutet
Giữ lạnh 4oC
- Trong mỗi phản ứng PCR đều coacute sử dụng đối chứng acircm chứng nữ vagrave
chứng dương Chứng dương sử dụng ADN của người nam giới khỏe mạnh đatilde
coacute con dưới 2 tuổi tinh dịch đồ bigravenh thường Chứng acircm sử dụng ADN của
người phụ nữ khỏe mạnh đatilde coacute con Nếu khocircng xuất hiện sản phẩm PCR tại vị
triacute nagraveo đoacute chuacuteng tocirci tiến hagravenh phản ứng PCR đơn mồi để khẳng định chắc chắn
lagrave coacute mất đoạn gen trecircn NST Y
- Tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute caacutec đoạn gen tương ứng phải được nhacircn lecircn với
tất cả caacutec mẫu chứng dương vagrave khocircng được nhacircn lecircn ở tất cả caacutec chứng acircm
Sản phẩm PCR được điện di trecircn gel agarose 15 trong TBE 1X với
điện thế 100V trong 70 phuacutet Đaacutenh giaacute kết quả theo thang ADN 100 bp của
hatildeng Invitrogen nhuộm bằng Ethidium Bromide để phaacutet hiện kết quả
223 Caacutec bư c nghiecircn cứu
Quaacute trigravenh nghiecircn cứu được toacutem tắt trong sơ đồ 11
48
Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bư c th c hiện
224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu
2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave gia đigravenh
- Về độ tuổi caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh 5 nhoacutem tuổi
+ 20-29 tuổi
+ 30-39 tuổi
+ 40-49 tuổi
+ ge 50 tuổi
Phương phaacutep nghiecircn cứu
(Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả)
Nam giới vocirc sinh được lập bệnh aacuten di truyền thu thập thocircng tin tuổi
nghề nghiệp địa chỉ tiền sử bản thacircn hellip
Khaacutem cơ quan
sinh dục ngoagravei
Mocirc tả
Mật độ thể tiacutech
tinh hoagraven
Caacutec bất thường
ở cơ quan sinh
dục ngoagravei
Xeacutet nghiệm tinh
dịch
Đaacutenh giaacute
Chất lượng tinh
dịch Thể tiacutech pH
độ nhớttinh dịch
Chất lượng vagrave số
lượng tinh trugraveng
Dạng di chuyển
của tinh trugraveng
Tốc độ di chuyển
tinh trugraveng
Xeacutet nghiệm NST
Phaacutet hiện
Bất thường NST
thường
+ Số lượng
+ Cấu truacutec
Bất thường NST
giới tiacutenh
+ Số lượng
+ Cấu truacutec
Xeacutet nghiệm ADN
Phaacutet hiện mất đoạn
AZFa
AZFb
AZFc
AZFd
Mất đoạn AZF kết
hợp
Phacircn tiacutech thống kecirc
Chương trigravenh Excel vagrave phần mềm SPSS
Giaacute trị p trung bigravenh mối tương quan hellip
49
Kết quả thống kecirc lagrave để đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở nhoacutem
tuổi nagraveo
- Nghề nghiệp caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh caacutec nhoacutem Laacutei
xe bộ đội caacuten bộ viecircn chức lagravem ruộng cocircng nhacircn lao động tự do kinh
doanh nghề khaacutec Kết quả thống kecirc nhằm đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở
nhoacutem nghề nghiệp nagraveo
- Tiền sử của nam giới vocirc sinh được chia thagravenh caacutec nhoacutem Quai bị viecircm
tinh hoagraven GTMT bệnh lyacute khaacutec tiếp xuacutec hoacutea chất hoặc khocircng coacute tiền sử ảnh
hưởng tới chất lượng tinh dịch
2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave m t độ tinh hoagraven
- Thể tiacutech tinh hoagraven được chia thagravenh 6 nhoacutem
+ le 5 ml
+ 6-10 ml
+ 11-15 ml
+ 16-20 ml
+ 21-25 ml
+ ge 26 ml
- Mật độ tinh hoagraven được chia lagravem 2 nhoacutem Mật độ chắc mềm
2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di chuyển
của tinh trugraveng
- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch dựa trecircn caacutec chỉ số Thể tiacutech pH độ nhớt
- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh trugraveng dựa trecircn caacutec chỉ số Tỷ lệ tinh trugraveng di
động higravenh thaacutei tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống
- Tốc độ di chuyển trung bigravenh của tinh trugraveng Chia thagravenh caacutec nhoacutem tinh
trugraveng coacute tốc độ khaacutec nhau
+ le 30 microms
+ gt 30-40 microms
50
+ gt 40-50 microms
+ gt 50 microms
- Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
+ Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms)
+ Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms)
+ Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms)
- Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng
+ Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) LIN = VSLVCL ()
+ Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) STR = VSLVAP ()
+ Tiacutenh dao động (Wobble) WOB = VAPVCL ()
- Chỉ số về caacutec loại di động của tinh trugraveng được chia thagravenh 4 mức độ
+ Di động tiến tới nhanh (a) lagrave di động gt 25 microms
+ Di động tiến tới chậm (b) lagrave di động 5 - 25 microms
+ Di động tại chỗ + khocircng tiến tới (c) lagrave di động lt 5 microms vagrave khocircng di
động nhưng coacute luacutec lắc tại chỗ
+ Khocircng di dộng (d)
- Tỷ lệ di động tiến tới nhanh được chia thagravenh caacutec loại
+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh ge 25
+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh lt 25
2244 Đặc điểm bộ NST
Đặc điểm NST được phacircn tiacutech caacutec chỉ số
- Về số lượng NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số
+ Lệch bội Đaacutenh giaacute lagrave coacute lệch bội khi cụm NST coacute số lượng tăng hoặc
giảm 1 hoặc 2 NST so với bộ lưỡng bội
+ Đa bội lagrave những cụm NST coacute số lượng 69 hoặc 92 trecircn thực tế khi
phacircn tiacutech khocircng gặp hiện tượng đa bội ở caacutec trường hợp nghiecircn cứu
51
- Về cấu truacutec NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số
+ Chuyển đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST khocircng ở
vị triacute bigravenh thường magrave bị đứt ra rồi gắn vagraveo một NST khaacutec hoặc chuyển sang vị
triacute khaacutec trecircn NST đoacute Trong hiện tượng chuyển đoạn phacircn thagravenh 2 loại chuyển
đoạn lagrave chuyển đoạn tương hỗ lagrave chuyển đoạn magrave 2 NST khaacutec nhau cugraveng bị
đứt rồi trao đổi đoạn đứt cho nhau Chuyển đoạn khocircng tương hỗ lagrave 1 đoạn của
1 NST bị đứt ra rồi chuyển sang một NST khaacutec
+ Đảo đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST đứt ra rồi quay
đi một goacutec 180o
+ Nhacircn đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST tăng gấp đocirci
+ Mất đoạn NST lagrave hiện tượng một NST nagraveo đoacute bị mất đi một đoạn
+ NST marker (marker chromosome) lagrave hiện tượng NST coacute kiacutech thước
rất nhỏ bất thường cấu truacutec NST chưa xaacutec định được
Caacutec đột biến NST cả đột biến số lượng vagrave cấu truacutec nếu lagrave thể thuần thigrave
được phacircn tiacutech tối thiểu 30 cụm NST Nếu lagrave thể khảm thigrave phacircn tiacutech iacutet nhất 50
cụm NST (nếu tỷ lệ khảm cao) nếu tỷ lệ khảm thấp thigrave phacircn tiacutech đến 100 cụm
NST sau khi phacircn tiacutech được phacircn thagravenh caacutec loại sau
- Karyotyp bigravenh thường 46XY
- Karyotyp bất thường trong đoacute
+ Bất thường NST thường chia thagravenh
Caacutec dạng rối loạn số lượng NST thường
Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST thường
+ Bất thường NST giới tiacutenh chia thagravenh
Caacutec dạng rối loạn số lượng NST giới tiacutenh
Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST giới tiacutenh
2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y
Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y được phacircn thagravenh caacutec loại sau
- Khocircng mất đoạn AZF
- Mất đoạn AZF trecircn NST Y trong đoacute
52
+ Mất đoạn ở một vị triacute AZFa b c hoặc d
+ Mất đoạn kết hợp ở hai ba hay bốn vị triacute AZFabcd
Phacircn bố theo một hoặc nhiều locus gen bị mất sY84 sY86 sY127
sY134 sY254 sY255 sY152 BPY2
Phacircn bố caacutec vị triacute mất đoạn theo nhoacutem VT TTN
2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
Chuacuteng tocirci lập caacutec bảng thống kecirc để đaacutenh giaacute mối liecircn quan giữa đặc điểm
tinh dịch mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất đoạn gen những bệnh
nhacircn VT vagrave TTN
23 Xử lyacute số liệu
Caacutec số liệu thu thập sẽ được xử liacute theo chương trigravenh Excel 2013 vagrave phần
mềm SPSS 160
Xử lyacute số liệu theo phương phaacutep thống kecirc y học coacute sử dụng thuật toaacuten
Logistic Regression dạng mocirc tả liecircn quan giữa 2 biến số phụ thuộc vagrave độc lập
Kết quả được biểu thị qua giaacute trị của tỷ suất checircnh (Odds Ratio - OR) với
khoảng tin cậy 95 của OR kegravem giaacute trị so saacutenh biểu thị sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa
thống kecirc p
- Caacutec số liệu thu được trigravenh bagravey dưới dạng tỉ lệ vagrave caacutec bảng biểu đồ
đồ thị higravenh ảnh
24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu
- Trước khi tiến hagravenh nghiecircn cứu caacutec đối tượng được đưa vagraveo diện nghiecircn
cứu được nghe thocircng baacuteo về mục điacutech nghiecircn cứu quyền lợi vagrave traacutech nhiệm
khi tham gia nghiecircn cứu
- Caacutec xeacutet nghiệm được thực hiện liecircn quan trong đề tagravei đều được bệnh
nhacircn tự nguyện tham gia
- Caacutec thocircng tin riecircng liecircn quan tới đối tượng nghiecircn cứu được giữ kiacuten
53
- Những trường hợp vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng được tư vấn biện phaacutep can
thiệp thiacutech hợp
Một phần của Đề tagravei được thực hiện gắn với Đề tagravei cấp cơ sở ldquoHoagraven
chỉnh kỹ thuật Multiplex PCR để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở caacutec
bệnh nhacircn vocirc sinh namrdquo do PGSTS Phan Thị Hoan ndash Nguyecircn Phoacute Chủ nhiệm
phụ traacutech Bộ mocircn Y Sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội lagravem Chủ nhiệm đề
tagravei Hội đồng duyệt đề cương Trường Đại học Y Hagrave Nội đatilde thocircng qua việc triển
khai xeacutet nghiệm mất đoạn AZF trecircn NST Y tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền
Đề tagravei đatilde nghiệm thu năm 2013
54
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU
31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam gi i
vocirc sinh
Tổng số 553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi
nghề nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem
chứng vagrave 452 nam giới vocirc sinh)
311 Phacircn bố tuổi ở nam gi i vocirc sinh
Tổng số n 452 nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave 20 vagrave cao nhất lagrave
55 tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Phacircn bố theo từng nhoacutem tuổi như sau
Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh
Kết quả thu được ở biểu đồ 31 cho thấy
- Ở nhoacutem tuổi 30- 39 chiếm tỷ lệ cao nhất 50
- Nhoacutem tuổi từ 20-29 chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 383
- Tiếp theo lagrave nhoacutem tuổi 40-49 chiếm 106 nhoacutem tuổi trecircn 50 chiếm tỷ
lệ iacutet nhất lagrave 11
55
Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu
Nhoacutem tuổi Nhoacutem chứng Nhoacutem NC p
n n
lt 0001
20 - 29 21 208 173 383
30 - 39 57 564 226 50
40 - 49 19 188 48 106
gt 50 4 40 5 11
Tổng 101 100 452 100
x plusmn SD 3487 plusmn 684 3198 plusmn 571 lt 0001
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 31 cho thấy
- Ở cả 2 nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu nam giới độ tuổi 30 - 39 đều
chiếm tỷ lệ cao nhất tiếp theo lagrave độ tuổi 20 - 29 độ tuổi 40 - 49 vagrave thấp nhất
độ tuổi gt 50
- Sự phacircn bố caacutec nhoacutem tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu coacute sự khaacutec biệt
coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001
- Cũng giống như sự phacircn bố caacutec độ tuổi độ tuổi trung bigravenh của nhoacutem
chứng lagrave 3487 plusmn 684 cao hơn ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3198 plusmn 571 sự khaacutec biệt
coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001
56
312 Phacircn bố nghề nghiệp
Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu
Nhoacutem nghiecircn cứu
Nghề nghiệp Nhoacutem
chứng
Nhoacutem
NC Chung p
Laacutei xe n 4 31 35
gt 005
40 69 63
Bộ đội n 3 23 26
30 51 47
Caacuten bộ viecircn
chức
n 40 183 233
396 405 403
Lagravem ruộng n 7 32 39
69 71 71
Cocircng nhacircn n 5 52 57
50 115 103
Lao động tự do n 21 68 89
208 150 161
Kinh doanh
khaacutec
n 21 63 84
208 139 152
Tổng n 101 452 553
183 817 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 32 cho thấy
- Nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 403
tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do 161 nhoacutem kinh doanh lagrave 152 nhoacutem
cocircng nhacircn chiếm 103 nhoacutem lagravem ruộng 71 nhoacutem laacutei xe 63 cuối cugraveng lagrave
nhoacutem nam giới lagrave bộ đội 47 Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa nhoacutem vocirc sinh
nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc pgt 005
57
313 Tiền sử của nam gi i vocirc sinh
Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam gi i vocirc sinh
Tiền sử n Tỷ lệ
Viecircm tinh hoagraven quai bị 17 376
GTMT 11 243
Bệnh lyacute khaacutec 12 265
Tiếp xuacutec hoacutea chất 3 066
Khocircng coacute tiền sử 409 9049
Tổng 452 100
Về tiền sử bản thacircn kết quả trigravenh bagravey ở bảng 33 cho thấy Tiền sử viecircm
tinh hoagraven quai bị chiếm tỷ lệ cao nhất (376) bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT
(243) tiếp xuacutec hoacutea chất chiếm tỷ lệ iacutet nhất (066) Người khocircng coacute tiền sử
coacute ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch lagrave 9049
314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh
Số nam giới được khaacutem lacircm sagraveng lagrave 484 Những người nagravey được đaacutenh
giaacute thể tiacutech mật độ tinh hoagraven vagrave những biểu hiện bất thường ở cơ quan sinh
dục ngoagravei Trong đoacute nhoacutem nghiecircn cứu được khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei lagrave
393 người nhoacutem chứng lagrave 91 người
Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC
V Trung bigravenh (ml)
Nhoacutem
Số lượng
(n = 484)
x plusmn SD p
Nhoacutem chứng 91 1903 plusmn 383 gt 005
Nhoacutem NC 393 1829 plusmn 548
58
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 34 cho thấy Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở
nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc sinh lagrave 1829 plusmn 548
Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC
Thể tiacutech
tinh hoagraven
(ml)
Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung
p n n n
ge 26 4 44 23 59 27 56
gt 005
21-25 26 286 121 308 147 304
16-20 45 495 150 382 195 403
11-15 14 154 63 160 77 159
6 -10 2 22 22 56 24 5
le 5 0 0 14 36 14 29
Tổng 91 100 393 100 484 100
Về thể tiacutech của tinh hoagraven kết quả trigravenh bagravey ở bảng 35 cho thấy
- Thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 403
tiếp theo ở nhoacutem thể tiacutech 21-25 ml chiếm tỷ lệ 304 Caacutec nhoacutem thể tiacutech cograven
lại chiếm tỷ lệ iacutet dần nhoacutem 11-15 ml ge 26 ml 6-10 ml vagrave le 5 ml tương ứng
với caacutec tỷ lệ lagrave 159 56 5 vagrave 29
- Ở caacutec nhoacutem thể tiacutech tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể giữa
nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC p gt 005
- Thể tiacutech tinh hoagraven le 5 ml chỉ thấy ở nhoacutem NC magrave khocircng thấy ở
nhoacutem chứng
59
Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi
V Tinh hoagraven
(ml)
Tuổi
le 5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD
20-29 0 1 3 10 5 1 20 1883plusmn418
30-39 0 1 7 23 15 2 48 1911plusmn376
40-49 0 0 2 10 6 1 19 1960plusmn375
ge 50 0 0 2 2 0 0 4 1625plusmn334
Tổng 0 2 14 45 26 4 91 1903plusmn383
p gt 005 gt 005
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 36 cho thấy
Ở nhoacutem chứng nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều
nhất 4591 tiếp theo thể tiacutech 21-25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec loại thể tiacutech khaacutec
chiếm tỷ lệ iacutet
Nam giới ở độ tuổi 20-29 30-39 vagrave 40-49 coacute thể tiacutech trung bigravenh của tinh
hoagraven lagrave tương đương nhau ở độ tuổi ge 50 coacute thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ
hơn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
60
Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi
VTinh hoagraven
(ml) Tuổi
le5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD
20-29 8 10 25 56 47 8 154 1797 plusmn 591
30-39 6 10 34 76 57 12 195 1822 plusmn 531
40-49 0 2 3 17 15 2 39 1954 plusmn 423
ge 50 0 0 1 1 2 1 5 2120 plusmn 580
Tổng 14 22 63 150 121 23 393 1829 plusmn 548
p gt 005 gt 005
Kết quả ở bảng 37 cho thấy Ở nhoacutem vocirc sinh nam giới coacute thể tiacutech tinh
hoagraven 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo ở loại thể tiacutech 21-
25ml với tỷ lệ 121393 caacutec loại thể tiacutech cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29
30-39 40-49 vagrave ge 50 sự khaacutec biệt về thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng
coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC
Mật độ
tinh hoagraven Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung p
n n n
Chắc 87 956 345 878 432 893
lt 005 Mềm 4 44 48 122 52 107
Tổng 91 100 393 100 484 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 38 cho thấy Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem
chứng chiếm 956 cao hơn ở nhoacutem NC lagrave 878 ngược lại mật độ tinh hoagraven
mềm gặp ở nhoacutem NC lagrave 122 cao hơn so với nhoacutem chứng lagrave 44 sự khaacutec
biệt lagrave coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005
61
Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng (n=91)
Tuổi
Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm
p n n
20-29 18 90 2 10
gt 005
30-39 46 9583 2 417
40-49 19 100 0 0
ge 50 4 100 0 0
Tổng 87 9560 4 440
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 39 cho thấy Ở nhoacutem chứng mật độ tinh hoagraven
ở caacutec độ tuổi khaacutec nhau khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005
Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu (n=393)
Mật độ
Tuổi
Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm
p
n n
20-29 133 8336 21 1664
gt005 30-39 172 8821 23 1179
40-49 36 9231 3 769
ge 50 4 80 1 20
Tổng 345 8779 48 1221
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 310 cho thấy Ở nhoacutem NC tỷ lệ tinh hoagraven coacute
mật độ chắc ở nhoacutem tuổi 20-29 vagrave ge 50 thấp hơn ở caacutec nhoacutem 30-39 vagrave 40-49
Ngược lại tỷ lệ tinh hoagraven coacute mật độ mềm ở nhoacutem tuổi 30-39 vagrave 40-49 lại thấp
hơn ở nhoacutem 20-29 vagrave trecircn 50 tuổi Tuy nhiecircn sự khaacutec nhau nagravey chưa coacute yacute
nghĩa thống kecirc với p gt 005
62
Trong số 393 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh được thăm khaacutem đaacutenh giaacute cơ
quan sinh dục ngoagravei Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ sau
Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh
Về biểu hiện bất thường của cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh
kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 32 cho thấy
- Khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ
8728 Cograven lại 1272 lagrave coacute bất thường về cơ quan sinh dục ngoagravei
- Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 50 trường hợp coacute bất thường
cơ quan sinh dục ngoagravei Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei được
trigravenh bagravey ở bảng 311
63
Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei
ở nam gi i vocirc sinh
Biểu hiện ở cơ quan sinh dục ngoagravei Tổng n=50) Tỷ lệ
Suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) 12 24
Viecircm đau tức tinh hoagraven 8 16
Thoaacutet vị bẹn 5 10
Ẩn tinh hoagraven tinh hoagraven chưa xuống bigraveu 4 80
Lỗ đaacutei lệch thấp 5 10
Giatilden tĩnh mạch tinh 8 16
Teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn 4 80
Bất thường khaacutec (tinh hoagraven 1 becircn quaacute to) 4 80
Tổng số 50 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 311 cho thấy
- Về tỷ lệ từng loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei nam giới suy sinh
dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 24 caacutec bất thường
- Tiếp theo lagrave GTMT vagrave viecircm tinh hoagraven đều chiếm 16
- Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven
tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều lagrave 8
64
315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng
Tổng số nam giới xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave 553 Trong đoacute nhoacutem
nghiecircn cứu lagrave 452 người nhoacutem chứng lagrave 101 người
Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng
Thể tiacutech (ml)
Nhoacutem
ge 15 ml lt 15 ml OR
(95 CI) p
n n
Nghiecircn cứu
(n=452) 306 677 146 323
08
(05-129) gt 005
Chứng
(n=101) 73 723 28 277
Chung
(n=553) 379 685 174 315
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 312 cho thấy
Ở nhoacutem nghiecircn cứu Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ lagrave
677 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 323
Tương tự ở nhoacutem chứng Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ
lagrave 723 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 277
Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml vagrave lt 15 ml ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc
với p gt 005
65
Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng
pH
Nhoacutem
ge 72 lt 72 p
n n
Nghiecircn cứu
(n=452) 448 991 4 09
gt 005 Chứng
(n=101) 101 100 0 0
Chung
(n=553) 549 993 4 07
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 313 cho thấy
pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 991 vagrave nhoacutem chứng lagrave
100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72 rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu khocircng
gặp ở nhoacutem chứng
Bảng 314 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng
Độ nh t
Nhoacutem
Bigravenh
thường Cao Giảm
p
n n n
Nghiecircn cứu
(n=452) 304 673 45 10 103 228 gt 005
Chứng
(n=101) 74 7337 7 69 20 198
Chung
(n=553) 378 684 52 94 123 222
OR
(95CI) 1
066
(029-152)
082
(048-141)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 314 cho thấy
Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại
bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc
với p gt 005
66
Trong số 452 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh coacute 340 người VT 112 người TT
vagrave TTN Kết quả so saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng ở nhoacutem chứng
vagrave nhoacutem TTTTN như sau
Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng
vagrave nhoacutem TTTTN
Nhoacutem
Chất lượng
tinh trugraveng
Nhoacutem
TTTTN
(n=112)
Nhoacutem chứng
(n=101)
Chung
(n=213)
p
n n n
TT di
động
nhanh
ge25 6 74 75 926 81 100
lt 0001
lt25 106 803 26 197 132 100
Higravenh thaacutei
bigravenh
thường
ge30 1 31 31 969 32 100 lt 0001
lt30 111 613 70 387 181 100
Tinh trugraveng
sống
ge75 44 321 93 679 137 100 lt 0001
lt75 68 895 8 105 76 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 315 cho thấy
- Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge
30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTTTN đều thấp hơn so với
nhoacutem chứng với p lt 0001
- Tinh trugraveng di động (lt25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (lt30) vagrave
tỷ lệ tinh trugraveng sống (lt75) ở nhoacutem TTTTN đều cao hơn r rệt so với ở nhoacutem
chứng với p lt 0001
67
Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng nh m ch ng vagrave nh m TTN
Tốc độ di
chuyển
tinh trugraveng
Nhoacutem
le 30
(microms)
gt30-40
(microms)
gt40-50
(microms)
gt 50
(microms)
Chung p
n n n n n
Chứng 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683 101 526 lt 0001
TTTTN 87 7768 19 1696 4 357 2 1 79 112 474
Tổng 101 4742 57 2676 36 169 19 892 213 100
Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh
trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45
microms (3168) tốc độ gt 50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp
nhất (1383) Ở nhoacutem TTTTN Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms
chiếm tỷ lệ cao nhất (7768) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms
(1696) tốc độ từ 40-50 microms (357) thấp nhất lagrave tốc độ gt 50 microms
(179) Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với
nhoacutem TTTTN với plt 0001
Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem TTTTN
Nhoacutem
Dạng
Chứng (n=101) TTTTN (n=112) p
x plusmn SD x plusmn SD
VSL 4036 plusmn 950 2610 plusmn 871 lt 0001
VCL 7273 plusmn 1690 5895 plusmn 1576 lt 0001
VAP 5019 plusmn 1126 3861 plusmn 1263 lt 0001
Kết quả ở bảng 317 cho thấy Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) tốc độ đường
cong (VCL) tốc độ theo con đường trung vị (VAP) của nhoacutem chứng đều cao
hơn r rệt so với nhoacutem TTTTN p lt 0001
68
316 ương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng
Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN
Kết quả ở đồ thị 31 vagrave 32 cho thấy VSL vagrave VCL coacute tương quan tuyến
tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0702 vagrave p lt 0001 nhoacutem
TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 0001
0
20
40
60
80
100
120
140
15 25 35 45 55 65
VSL
VC
L
VCL = 1221 x VSL + 22736
r = 0702 p lt 0001
0
20
40
60
80
100
120
0 10 20 30 40 50 60
VSL
VC
L
VCL = 068 x VSL + 4062
r = 0354 p = 0018
69
Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng
Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN
Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương quan tuyến
tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0842 vagrave p lt 0001
nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 10 20 30 40 50 60 70
VSL
VA
P
VAP = 0975 x VSL + 10271
r = 0842 p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 10 20 30 40 50 60
VSL
VA
P
VAP = 0887 x VSL + 14682
r = 0577 p lt 0001
70
Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng
Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN
Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute tương quan tuyến
tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0937 vagrave p lt 0001 nhoacutem
TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
0 20 40 60 80 100 120 140
VAP
VC
LVCL = 0624 x VAP + 4815
r = 0937 p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 20 40 60 80 100 120
VAP
VC
L
VCL = 0618 x VAP + 217
r = 0771 p lt 0001
71
Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng
vagrave nhoacutem TTTTN
Nhoacutem
Tiacutenh chất
Chứng
(n=101)
TTTTN
(n=112)
p
LIN x + SD () 5770 plusmn 597 5693 plusmn 1123 p gt 005
STR x + SD () 8107 plusmn 468 8380 plusmn 793 p gt 005
WOB x + SD () 6928 plusmn 523 6543 plusmn 1097 p gt 005
Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng
(STR) ở nhoacutem chứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 tương đương với ở nhoacutem
TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 Tiacutenh dao động (WOB) ở nhoacutem
chứng lagrave 6928 plusmn 523 vagrave ở nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 Sự khaacutec biệt giữa
caacutec nhoacutem nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam gi i VT vagrave TTN
Tất cả 469 nam giới vocirc sinh do VT vagrave TTN đatilde được xaacutec định lagrave khocircng bị
tắc nghẽn đường dẫn tinh đều được chỉ định xeacutet nghiệm NST lập karyotyp
Kết quả được trigravenh bagravey ở caacutec bảng biểu đồ sau
Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN
Karyotyp
Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung
p n n n
Bigravenh thường 295 833 109 948 404 861
p lt 001
Bất thường 59 167 6 52 65 139
Tổng 354 755 115 245 469 100
Kết quả ở bảng 319 cho thấy Trong số 469 người phaacutet hiện 65469
(139) người VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở nhoacutem VT lagrave
59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa
thống kecirc với p lt 001
72
Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh
Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 33 cho thấy Bất thường về số lượng NST
giới tiacutenh chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 959 tiếp theo lagrave bất thường cấu truacutec NST
thường 277 bất thường về cấu truacutec NST giới 149 khocircng coacute trường hợp
bất thường số lượng NST thường
73
Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam gi i VT vagrave TTN
Kiểu bất
thường Karyotyp
Số lượng
VT TTN Tổng
Bất
thường
số
lượng
NST
NST
giới
tiacutenh
47XXY 39 0 39
47XY+i(Xq) 1 0 1
47XYY 1 1 2
46XX 2 0 2
45X 1 0 1
NST
thường 0 0 0
Bất
thường
cấu
truacutec
NST
NST
thường
46XY1qh+(q11q12) 1 1 2
46XYinv(9)(p13q13) 1 0 1
46XYinv(9)(p11q13) 1 1 2
46XYinv(9)(p21q21) 1 0 1
46XYinv(9) 2 0 2
46XY(99)46XYinv(7)(p12q32)(1) 0 1 1
46XYt(13q14q) 0 1 1
46XYt(12q13q) 1 0 1
46XYt(20p22p) 0 1 1
46XYins(23)(p11q112q27) 1 0 1
NST
giới
tiacutenh
46XYdelY(80)45X(20) 1 0 1
46Yt(X2)(p223p13) 1 0 1
46Xdel(Yq) 5 0 5
Tổng số 59 6 65
Kết quả ở bảng 320 cho thấy Coacute 65 nam giới coacute bất thường về số lượng
vagrave cấu truacutec NST Trong đoacute
74
- Caacutec bất thường số lượng NST giới tiacutenh Phaacutet hiện được một số dạng
trong đoacute hội chứng Klinefelter 47XXY chiếm tỷ lệ cao nhất 3965 (60) Tất
cả nam giới hội chứng Klinefelter 47XXY lagrave thể thuần vagrave đều VT
- Caacutec bất thường cấu truacutec NST gặp nhiều dạng chuyển đoạn lặp đoạn
đảo đoạn vagrave mất đoạn
- Đảo đoạn NST chủ yếu lagrave đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ 665
(923) xảy ra ở cả nam giới VT (5) vagrave TTN (1)
- Mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y chiếm tỷ lệ 565 (77) Cả 5 trường hợp
mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y đều VT
- Chuyển đoạn NST xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN
33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y
Tiến hagravenh phacircn tiacutech ADN nhằm phaacutet hiện mất đoạn ở 4 vugraveng AZFabcd
bằng kỹ thuật multiplex PCR với 10 cặp mồi trecircn 469 nam giới VT vagrave TTN
Kết quả được trigravenh bagravey trong caacutec bảng biểu sau
Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu
Đặc điểm Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung p
n n n
Bigravenh thường 322 910 98 852 420 896
p gt 005
Mất đoạn 32 90 17 148 49 104
Tổng 354 755 115 245 469 100
Kết quả ở bảng 321 cho thấy
- Ở những nam giới VT TTN coacute tỷ lệ mất đoạn gen NST Y lagrave 104
khocircng coacute mất đoạn gen lagrave 896
- Trong những nam giới coacute mất đoạn gen Mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT
lagrave 32354 (9) ở nhoacutem TTN lagrave 17115 (148) Sự khaacutec biệt giữa nhoacutem TTN
vagrave nhoacutem VT chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
75
Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN
Vị triacute mất đoạn Nhoacutem VT Nhoacutem TTN
Tổng
n
AZFa 0 0 0 0
AZFb 2 0 2 408
AZFc 5 8 13 2633
AZFd 2 5 7 1429
AZFb+c 3 0 3 612
AZFc+d 9 4 13 2633
AZFb+c+d 8 0 8 1633
AZFa+b hoặc AZFa+b+d 0 0 0 0
AZFa+c hoặc AZFa+c+d 0 0 0 0
AZFa+b+c+d 3 0 3 612
Tổng n () 32 (653) 17 (347) 49 100
Kết quả ở bảng 322 cho thấy
Trong số 49 nam giới bị mất đoạn gen AZFabcd trecircn NST Y nhoacutem VT
chiếm 3249 (653) nhoacutem TTN chiếm 1749 (347)
Trong đoacute Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349
(2633) tiếp theo lagrave AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 )
AZFa+b+c+d vagrave AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408)
76
Biểu đồ 34 S phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn
Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy Caacutec mất đoạn ở đacircy gồm coacute caacutec dạng
mất đoạn đơn thuần hoặc kết hợp Trong đoacute
- Đối với mất đoạn đơn thuần Mất đoạn AZFc đơn thuần chiếm tỷ lệ
cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFd đơn thuần chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave
1429 Tiếp theo lagrave mất đoạn AZFb đơn thuần lagrave 408 Khocircng thấy mất
đoạn AZFa đơn thuần
- Đối với mất đoạn kết hợp Mất đoạn kết hợp vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ
cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFb+c chiếm tỷ lệ 612 Mất đoạn
AZFb+c+d lagrave 1633 Cuối cugraveng lagrave mất đoạn kết hợp AZFa+b+c+d lagrave 612
- Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec vugraveng AZFabc
Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave 612 hoặc kegravem theo mất
đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 2633
77
Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen
AZF Vị triacute Số lần gen bị mất
(n=49)
Tỷ lệ )
AZFa sY84 449 816
sY86 349 612
AZFb sY127 1549 3061
sY134 1649 3265
AZFc sY254 4149 8367
sY255 4049 8163
AZFd sY152 3249 6531
BPY2 2149 4286
Kết quả ở bảng 323 cho thấy
Trong caacutec vị triacute gen bị mất mất gen sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm
tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049 (8163) tiếp theo lần lượt vagrave
caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531) vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286)
caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061) sY134 lagrave 1649 (3265)
caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave 449 (816) vagrave sY86 lagrave
349 (612)
78
Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn
Vị triacute Số lần mất đoạn (n=469) Tỷ lệ 172 STS)
sY84 4 233
sY86 3 174
sY127 15 872
sY134 16 930
sY254 41 2384
sY255 40 2326
sY152 32 1860
BPY2 21 1221
Tổng 172 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cho thấy
Trong số những người bị mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị
mất đoạn Trong đoacute
- Mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave
2384 vagrave 2326
- Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai
lagrave 186 vagrave 1221
- Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ ba lagrave
872 vagrave 93
- Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất lagrave
233 vagrave 174
79
Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN
Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 35 cho thấy
- Ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất hiện ở tất cả caacutec STS Trong
khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất hiện ở caacutec STS như sY84
sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255
sY152 vagrave BPY2
Tỷ lệ mất đoạn ở caacutec vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 giữa nhoacutem
TTNVT lần lượt lagrave 1328 1327 923 vagrave 417
80
Bảng 325 S phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC
TT Matilde BN sY84 sY86 sY127 sY134 sY152 BPY2 sY254 sY255
1 0512 + + + + + + - -
2 2712 + + + + - + - -
3 3012 + + + + - - + +
4 3112 + + + + + + - -
5 4412 + + - + + + + +
6 6212 + + - - - + - -
7 7112 - - - - - - - -
8 8712 + + + + - + - -
9 10912 + + + + - - - -
10 11312 + + + + - + + +
11 11612 + + + + - - - -
12 12512 + + - - + + + +
13 12612 + + - - - - - -
14 12912 + + + + - + + +
15 14012 + + + + - + + +
16 14312 + + - - - - - -
17 14512 - + - - - - - -
18 14812 + + + + - - - -
19 19312 + + - - - + - -
20 20412 - - - - - - - -
21 22012 + + - - - - - -
22 22612 + + + + - + + +
81
23 22812 + + + + + + - -
24 2113 + + + + - + + +
25 4213 + + + + + + - -
26 6113 + + + + - - - -
27 7013 - - - - - - - -
28 7313 + + + + - + + +
29 8113 + + + + - - - -
30 8513 + + - - - - - -
31 11313 + + + + - + - -
32 11713 + + + + + + - -
33 13413 + + + + + + - -
34 14913 + + + + - + - -
35 15113 + + + + + + - -
36 17213 + + + + + + - -
37 17313 + + + + + + - -
38 18413 + + + + + + - -
39 18813 + + - - + + - -
40 18913 + + - - + + - -
41 0614 + + - - + + - -
42 2014 + + + + + + - -
43 3914 + + + + - - - -
44 4714 + + - - - - - -
45 5214 + + + + + + - -
46 5414 + + + + - - - -
47 5914 + + + + - + - -
48 7214 + + + + + + - +
49 7514 + + + + - - - -
Ghi chuacute
Xuất hiện gen vugraveng AZF Khocircng xuất hiện gen vugraveng AZF
-
+
82
34 Li n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave
Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam gi i VT vagrave TTN
Nhoacutem VT TTN
Kiểu NST ADN
VT TTN Tổng p
Khocircng đột biến NST khocircng đột biến gen 271 92 363
p lt 005 Đột biến NST khocircng đột biến gen 51 6 57
Đột biến NST vagrave đột biến gen 8 0 8
Khocircng đột biến NST đột biến gen 24 17 41
Tổng 354 115 469
Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam
giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST
vừa đột biến gen với p lt 005
Nhoacutem vừa đột biến NST vagrave đột biến gen chỉ coacute ở nhoacutem VT khocircng thấy
ở nhoacutem TTN
Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST
T
T
Matilde số
BN
Đặc
điểm TT Bất thường NST Gen trecircn NST Y
1 7112 VT 46XX AZFa+b+c+d (-) SRY (+)
2 14312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d
3 14512 VT 46Xdel(Yq) sY84 AZFb+c+d (-) sY86(+)
4 19312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d
5 20412 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFa+b+c+d
6 8513 VT 46XYdelY(80)45X(20) Mất AZFb+c+d
7 0614 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c
8 4714 VT 45X AZFb+c+d (-) AZFa (+)
SRY(+)
83
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 327 cho thấy
Coacute 8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF Tất cả những
người nagravey đều VT vagrave caacutec bất thường ở đacircy đều lagrave bất thường ở NST giới tiacutenh
Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam gi i vocirc sinh vagrave biểu hiện gen
vugraveng trecircn NST Y
Matilde số BN 7112 4714 20412 0614 0114
Karyotyp 46XX 45X 46Xdel(Yq) 46Xdel(Yq) 46XY
Cặp NST
gi i tiacutenh
Gen vugraveng
AZF AZFabcd
(-) AZFa (+)
AZFbcd (-)
AZFbcd (-) AZFbc (-) AZFabcd (+)
Gen SRY SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng trecircn cho thấy
- Nam giới coacute karyotyp 46XX khocircng coacute NST Y nhưng SRY (+) kết quả
xeacutet nghiệm ADN khocircng phaacutet hiện thấy AZFabcd
- Nam giới coacute karyotyp 45X khocircng coacute thấy NST Y kết quả xeacutet nghiệm
ADN khocircng coacute mặt AZFbcd nhưng AZFa (+) SRY (+)
- Những nam giới coacute karyotyp 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST
Y rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm
ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y
84
35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
Tổng số 95 nam giới VT vagrave TTN coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF
nằm trong số 393 người được khaacutem lacircm sagraveng vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ Do
vậy chuacuteng tocirci so saacutenh đặc điểm tinh dịch đồ của 95 người nagravey với nhoacutem chứng
ban đầu lagrave 101 người
Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Thể tiacutech
Nhoacutem
ge 15 ml lt 15 ml OR
(95 CI) p
n n
Bất thường di
truyền (n 95) 64 6737 31 3263
079
(041-153) gt 005
Chứng
(n=101) 73 723 28 277
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy
Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737
vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở
nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute
thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng
coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
pH
Nhoacutem
ge 72 lt 72 p
n n
Bất thường di truyền
(n=95) 92 9684 3 316
gt 005
Chứng
(n=101) 101 100 0 0
85
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem
nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72
rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng
Bảng 331 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Độ nh t
Nhoacutem
Bigravenh thường Cao Giảm p
n n n
Bất thường di
truyền (n=95) 60 6316 10 1052 25 2632
gt 005
Chứng
(n=101) 74 733 7 69 20 198
OR
(95CI)
176
(056 ndash 578) 1
114
(032 ndash 422)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem
nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng
coacute sự khaacutec biệt p gt 005
Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Nhoacutem
Chất lượng
tinh trugraveng
Nhoacutem bất thường di
truyền (n=95)
Nhoacutem chứng
(n=101)
p
n n
TT di động
nhanh
ge 25 5 83 75 926
lt 0001
lt 25 55 917 26 197
Higravenh thaacutei
bigravenh thường
ge 30 1 17 31 969 lt 0001
lt 30 59 983 70 387
Tinh trugraveng
sống
ge 75 34 567 93 679 lt 0001
lt 75 26 433 8 105
86
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh
(ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống
(ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001
Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di
truyền vagrave nhoacutem chứng
Tốc độ di
chuyển
Nhoacutem
le 30
(microms)
gt30-40
(microms)
gt40-50
(microms)
gt 50
(microms) p
n n n n
Bất thường di
truyền (n=95) 75 7895 15 1579 3 316 2 21
lt 0001
Chứng
(n=101) 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683
Kết quả ở bảng 333 cho thấy
- Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ
lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn
50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)
- Ở nhoacutem bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms
chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms
(1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50 microms (21)
- Ở nhoacutem tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp
hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng
di động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại
cao hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền sự khaacutec biệt giữa caacutec nhoacutem
nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001
87
Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng v i bất thường NST vagrave
mất đoạn gen
NST ADN
Tinh trugraveng
NST ADN
Bất thường Bigravenh thường Bất thường Bigravenh thường
Vocirc tinh 59 295 32 322
Thiểu tinh nặng 6 109 17 98
Tổng số 65 404 49 420
OR (95CI) 363 (151 ndash 1057) 057 (029 - 115)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới VT coacute nguy cơ bất
thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với
người TTN
88
MỘT SỐ HIgraveNH ẢNH ĐIỆN DI SẢN PHẨM PCR PHAacuteT HIỆN MẤT ĐOẠN
GEN TREcircN NST Y
Ảnh 31 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam igravenh thườn
Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11
chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm
Ảnh 32 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam mất đo n AZFa c
Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn mất đoạn AZFa+b+c+d giếng 2 6 10 chứng
nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm
Ảnh 33 Điện i sản hẩm Multiplex PCR của n ười nam mất đo n AZF t i vị t iacute BPY2 vagrave
sY152
Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn (mất đoạn AZFd ở vị triacute BPY2) vagrave sY152
giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm
89
Chương 4
BAgraveN LUẬN
41 Đặc điểm tu i ngh nghi ti n m agraveng tinh dịch nam gi i
vocirc sinh
411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy Nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave
20 vagrave cao nhất lagrave 55 độ tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Theo PNQ Duy vagrave cs
tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng giảm necircn những người lớn tuổi
thường TTN hơn lagrave VT [141]
Theo nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả thigrave độ tuổi trung bigravenh của nam giới vocirc
sinh thường khoảng 30 - 35 Punam Nagvenkar nghiecircn cứu 88 bệnh nhacircn vocirc
sinh coacute tuổi từ 26 đến 50 tuổi trung bigravenh lagrave 345 [57] John Pryor vagrave cs nghiecircn
cứu trecircn 200 bệnh nhacircn nam vocirc sinh coacute tuổi từ 24 đến 52 tuổi trung bigravenh lagrave 34
[90] Robert vagrave cs nghiecircn cứu trecircn 42 bệnh nhacircn VT vagrave TTN coacute tuổi từ 24 đến
53 tuổi trung bigravenh lagrave 34 [157] Nghiecircn cứu của Comhair vagrave cs lại cho thấy tuổi
trung bigravenh của nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh do VT vagrave TTN lagrave 311 [158]
Độ tuổi của đối tượng nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự như của
Comhair vagrave cs nhưng thấp hơn caacutec taacutec giả khaacutec đatilde nghiecircn cứu trước coacute thể do
tuổi kết hocircn ở Việt Nam nhigraven chung thấp hơn ở caacutec nước đặc biệt caacutec nước
chacircu Acircu đồng thời coacute lẽ ngagravey nay việc quan tacircm đến sức khỏe người dacircn đatilde
tốt hơn trước vigrave vậy họ đatilde đi khaacutem sớm hơn Ở chacircu Acircu độ tuổi xacircy dựng gia
đigravenh của nam giới thường cao hơn so với ở Việt Nam do đoacute độ tuổi trung bigravenh
của nam giới đi khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh cũng cao hơn
Ở Việt Nam nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn
cứu của Trần Đức Phấn cho thấy tỷ lệ TNSS chiếm tỷ lệ cao ở nhoacutem tuổi 30-39
[33] Trần Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) lại cho thấy tuổi trung bigravenh của người
90
chồng lagrave 3574 67 [8] Mặc dugrave ở Việt Nam cả nam vagrave nữ xu hướng kết hocircn
cagraveng ngagravey cagraveng muộn Tuy nhiecircn độ tuổi thăm khaacutem vocirc sinh trong nghiecircn cứu
của chuacuteng tocirci đatilde giảm so với trong nghiecircn cứu của Trần Thị Trung Chiến
chứng tỏ nhu cầu xatilde hội ngagravey cagraveng phaacutet triển sức khỏe sinh sản ngagravey cagraveng
được quan tacircm nhận thức về chăm soacutec sức khỏe sinh sản của caacutec cặp vợ chồng
đatilde được cải thiện rotilde vigrave thế họ đi khaacutem vagrave điều trị sớm hơn so với trước đacircy
Như vậy tuổi của nam giới vocirc sinh coacute liecircn quan đến độ tuổi xacircy dựng
gia đigravenh tuổi cagraveng cao coacute ảnh hưởng đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng necircn
những nam giới vocirc sinh đi khaacutem xeacutet nghiệm vagrave được tư vấn di truyền cagraveng
sớm cagraveng tốt
412 Về nghề nghiệp
Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh học - Di
truyền Đại học Y Hagrave Nội vigrave vậy caacutec đối tượng đến khaacutem vagrave xeacutet nghiệm chủ
yếu lagrave người khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh Miền Bắc xung quanh Hagrave Nội Kết
quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm nhiều nhất
lagrave 403 tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do (161) nhoacutem kinh doanh
(152) nhoacutem cocircng nhacircn chiếm (103) nhoacutem lagravem ruộng (71) nhoacutem laacutei
xe (63) cuối cugraveng lagrave nhoacutem bộ đội (47) Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa
nhoacutem vocirc sinh nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự với nghiecircn cứu của
Nguyễn Xuacircn Baacutei (2002) coacute 385 đối tượng xeacutet nghiệm vocirc sinh nam lagrave cocircng
chức 232 lagrave cocircng nhacircn vagrave laacutei xe 106 lagrave nocircng dacircn 75 lagrave lao động vagrave
202 lagrave nghề tự do [158] Kết quả nghiecircn cứu của Hagrave Xuacircn Anh cũng cho
thấy nhoacutem caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất (394) lao động cocircng
nghiệp (355) nocircng dacircn (92) viecircn chức quacircn sự (9) vagrave nghề tự do
(69) [160] Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy coacute 488 người
lagrave laacutei xe Tỷ lệ nagravey lagrave khocircng cao so với một số nghiecircn cứu khaacutec Nghiecircn cứu
91
của PNQ Duy vagrave cs (2001) tại Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ cho thấy nhoacutem tagravei xế
đường dagravei coacute tỷ lệ bất thường về tinh trugraveng cao nhất [141] Một số taacutec giả khaacutec
cũng thấy nhoacutem nguy cơ cao vocirc sinh lagrave laacutei xe tải Theo caacutec taacutec giả nagravey xe tải
coacute bộ phận xả noacuteng ở phiacutea trước dễ taacutec động trực tiếp vagraveo tinh hoagraven gacircy taacutec
động nhiệt độ cao vagrave gacircy vocirc sinh nam Tuy nhiecircn rất coacute thể ngagravey nay xe tải
cũng được thiết kế coacute điều hogravea nhiệt độ đồng thời coacute một số xe bộ phận xả
noacuteng đatilde được thiết kế khocircng ở phiacutea trước laacutei xe để đỡ ảnh hưởng đến laacutei xe
hơn necircn số lượng người lagravem nghề laacutei xe tải laacutei xe đường dagravei coacute thể ngagravey cagraveng
tăng nhưng số laacutei xe bị vocirc sinh lại giảm hơn so với trước đacircy
413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam gi i
Về tiền sử bản thacircn liecircn quan đến chất lượng tinh dịch kết quả nghiecircn
cứu ở bảng 33 cho thấy nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven chiếm tỷ lệ
cao nhất (376) tiếp theo lagrave một số bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT (243)
tiếp xuacutec hoacutea chất (066) vagrave khocircng coacute tiền sử (9049)
Trong nghiecircn cứu nagravey nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven đa số
liecircn quan đến tiền sử đatilde từng mắc quai bị Qua thăm khaacutem trecircn lacircm sagraveng những
trường hợp coacute tiền sử quai bị chuacuteng tocirci thấy nhiều trường hợp coacute teo tinh hoagraven
một becircn hoặc hai becircn
Baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả trước đều cho rằng caacutec trường hợp mắc quai bị
từ nhỏ coacute tới 30 coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven vagrave teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn
Nghiecircn cứu của Lecirc Thế Vũ (2013) cũng nhận thấy những người nam coacute tiền sử
quai bị sẽ coacute mật độ tỷ lệ sống của tinh trugraveng giảm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng
Trong đoacute người coacute tiền sử quai bị coacute nguy cơ giảm mật độ tinh trugraveng 24 lần
nguy cơ khocircng coacute tinh trugraveng 209 lần vagrave nguy cơ lagravem giảm tỷ lệ tinh trugraveng sống
211 lần [161]
Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy trong tiền sử của những người
nam vocirc sinh thigrave quai bị vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất Điều nagravey chứng tỏ việc phograveng
chống viecircm nhiễm đặc biệt phograveng chống quai bị vagrave caacutec biện phaacutep điều trị quai
92
bị để hạn chế biến chứng vẫn lagrave vấn đề rất cần được quan tacircm Người coacute tiền
sử GTMT cũng chiếm tỷ lệ cao thứ 2
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ người coacute tiền sử tiếp xuacutec với
hoacutea chất iacutet (066) Coacute 3 trường hợp coacute tiền sử thường xuyecircn tiếp xuacutec hoacutea
chất qua hỏi bệnh chuacuteng tocirci xaacutec định được lagrave coacute liecircn quan đến nghề nghiệp
lagravem cocircng nhacircn tiếp xuacutec với sơn vagrave xăng Đacircy cũng lagrave một trong những yếu tố
nguy cơ đatilde được xaacutec định coacute ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh trugraveng gacircy vocirc
sinh nam giới
Theo nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn những người coacute tiền sử tiếp xuacutec
hoặc sống trong mocirci trường coacute chất diệt cỏ trong chiến tranh coacute bất thường số
lượng tinh trugraveng cao hơn ở những người khaacutec [162] Tuy nhiecircn trong nghiecircn
cứu nagravey chuacuteng tocirci khocircng gặp người coacute tiền sử tiếp xuacutec với chất độc hoacutea học
trong chiến tranh Điều nagravey coacute thể do hầu hết những nam giới vocirc sinh trong
nghiecircn cứu nagravey sống chủ yếu ở khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh lacircn cận
414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam gi i vocirc sinh
4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven
Thể tiacutech tinh hoagraven được tạo thagravenh chủ yếu bởi caacutec ống sinh tinh Thể
tiacutech tinh hoagraven lagrave một thocircng số đặc biệt cho pheacutep ước lượng số lượng vagrave khả
năng hoạt động của caacutec ống sinh tinh Caacutec ống sinh tinh chiếm khoảng 70
đến 80 thể tiacutech của tinh hoagraven Do vậy thể tiacutech tinh hoagraven được cho lagrave coacute mối
liecircn quan đến sự sinh tinh trugraveng [163] Giảm số lượng tế bagraveo dograveng tinh sẽ gacircy
giảm r rệt thể tiacutech tinh hoagraven hay teo tinh hoagraven Với người Chacircu Acircu thể tiacutech
tinh hoagraven được coi lagrave giảm nếu dưới 15 ml cograven đối với người Chacircu Aacute thigrave con
số nagravey lagrave dưới 13 ml
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute kiacutech thước tinh hoagraven bằng caacutech
so saacutenh ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven với thước đo Prader coacute sẵn caacutec thể tiacutech
chuẩn tiacutenh từ 1 đến 25ml Đacircy lagrave caacutech đo đơn giản vagrave thuận tiện thường được
93
sử dụng nhiều trong khaacutem vagrave đo thể tiacutech tinh hoagraven Thể tiacutech trung bigravenh tinh
hoagraven (bảng 34) ở nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 ml lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc
sinh nam lagrave 1829 plusmn 548 ml Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa
thống kecirc với p gt 005 Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết
quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven ở
nhoacutem VT vagrave TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng [164]
Kết quả nghiecircn cứu của Aribarg (2008) trecircn 307 nam giới ở Thaacutei Lan
cho thấy 90 caacutec trường hợp coacute thể tiacutech tinh hoagraven trong khoảng 12 ml đến 25
ml thể tiacutech trung bigravenh lagrave 172 ml [165] Tuy nhiecircn nghiecircn cứu của Aribarg ở
trecircn đối tượng lagrave những người tigravenh nguyện sinh sản bigravenh thường
Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 36 cho thấy ở nhoacutem chứng số nam giới coacute
thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 4591 tiếp theo ở
nhoacutem 21 - 25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20 -
29 30 - 39 vagrave 40 - 49 thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven lagrave tương đương nhau ở
độ tuổi ge 50 thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ hơn Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt ở
đacircy khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Tương tự ở nhoacutem vocirc sinh (bảng 37) số nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven ở
nhoacutem 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo lagrave nhoacutem 21-25ml với
tỷ lệ 121393 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29 30-39 40-49 vagrave
ge 50 tuổi thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể với
p gt 005
Qua thăm khaacutem đo thể tiacutech tinh hoagraven kết hợp với hỏi bệnh sử vagrave caacutec
kết quả xeacutet nghiệm chuacuteng tocirci thấy phần lớn những người coacute tinh hoagraven nhỏ
dưới 5ml thường lagrave những người coacute tiền sử quai bị tinh hoagraven bị teo kết quả
xeacutet nghiệm VT Một số khaacutec đối chiếu với kết quả xeacutet nghiệm NST thấy mắc
hội chứng Klinefelter karyotyp 47XXY Những trường hợp cograven lại chủ yếu lagrave
suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ)
94
4142 Về m t độ tinh hoagraven
Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 38 cho thấy phần lớn tinh hoagraven của nam
giới coacute mật độ chắc chiếm tỷ lệ 893 trong khi tinh hoagraven coacute mật độ mềm
chiếm 107 Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem chứng coacute tỷ lệ cao hơn ở nhoacutem
vocirc sinh nam sự khaacutec biệt nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005 Kết quả nghiecircn
cứu nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy ở nhoacutem
VT vagrave TTN coacute người coacute tinh hoagraven mềm thậm chiacute rất mềm trong khi người coacute
mật độ tinh trugraveng bigravenh thường thigrave mật độ tinh hoagraven chắc [164]
Với kết quả trecircn chuacuteng tocirci cho rằng nếu tinh hoagraven sản xuất tinh trugraveng
bigravenh thường thigrave mật độ tế bagraveo ở tinh hoagraven cao sản xuất tinh trugraveng cagraveng nhiều
thigrave mật độ cagraveng chắc Ngược lại nếu tinh hoagraven khocircng sản xuất được tinh trugraveng
thigrave mocirc tinh hoagraven sẽ nghegraveo tế bagraveo mật độ tinh hoagraven sẽ mềm Một số tinh hoagraven
rất mềm teo hoặc chỉ cograven dạng magraveng lagrave những trường hợp khocircng coacute tinh trugraveng
Về mật độ tinh hoagraven theo nhoacutem tuổi Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn
cứu mật độ tinh hoagraven ở 4 nhoacutem tuổi khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005
4143 Biểu hi n t thư ng cơ quan inh dục ng agravei những nam gi i
vocirc sinh
Để phacircn tiacutech caacutec bất thường lacircm sagraveng cơ quan sinh dục ngoagravei ở những
nam giới vocirc sinh chuacuteng tocirci đatilde tiến hagravenh thăm khaacutem cơ quan sinh dục cho 484
trường hợp kết quả ở biểu đồ 32 cho thấy khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ
quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 8728 Những nam giới vocirc sinh coacute bất
thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 1272
Ở những người coacute bất thường cơ quan sinh dục chuacuteng tocirci thấy Người
coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ chiếm tỷ lệ cao nhất 24 tiếp theo lagrave GTMT vagrave
viecircm tinh hoagraven đều chiếm tỷ lệ 16 Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm
tỷ lệ 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều coacute tỷ
lệ lagrave 8
95
Caacutec trường hợp biểu hiện suy sinh dục chủ yếu nằm ở nhoacutem nam giới
mắc hội chứng Klinefelter Khi khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei trecircn những
trường hợp nagravey chuacuteng tocirci đều thấy coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ hơn bigravenh
thường Như vậy kết quả khaacutem lacircm sagraveng cho thấy đa số những nam giới vocirc
sinh do Klinefelter thường coacute biểu hiện ra cơ quan sinh dục ngoagravei
GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute nhiệt độ cao tại tinh hoagraven lagrave điều đaacuteng
chuacute yacute [24] Trong số caacutec trường hợp bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chuacuteng
tocirci phaacutet hiện coacute 850 người bị GTMT chiếm tỷ lệ 16 Đacircy lagrave nhoacutem bất
thường chiếm tỷ lệ cao thứ hai sau nhoacutem bị suy sinh dục Theo kết quả của caacutec
nghiecircn cứu trước thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh nhưng
GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh hưởng
tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute
liecircn quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị
thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những người nagravey [16] Caacutec
nghiecircn cứu cograven cho thấy những trường hợp GTMT coacute tỷ lệ tổn thương ADN
của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN cao hơn người bigravenh thường
Kết quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo
tinh hoagraven cũng chiếm tỷ lệ tương đương với nhoacutem nam giới GTMT (16)
Những người nagravey chủ yếu lagrave viecircm cấp coacute biểu hiện đau sưng ở 1 hoặc 2 becircn
tinh hoagraven hoặc magraveo tinh hoagraven Theo caacutec taacutec giả caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt
độ tại tinh hoagraven coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy tới chất lượng tinh dịch Theo
Irvine (2002) khoảng 27 -30 nam giới bị quai bị ở sau độ tuổi 10 - 11 tuổi
coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven 17 caacutec trường hợp viecircm tinh hoagraven 2 becircn dẫn
đến di chứng teo ống sinh tinh [16]
Trong số những người coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei
nhoacutem lỗ đaacutei lệch thấp vagrave thoaacutet vị bẹn chiếm tỷ lệ cao thứ ba đều lagrave 10 Lỗ
đaacutei lệch thấp lagrave một dị tật bẩm sinh của dương vật lagravem cho niệu đạo vật hang
vật xốp qui đầu vagrave da qui đầu phaacutet triển khocircng hoagraven toagraven Lỗ niệu đạo coacute thể
96
nằm ở bất kỳ vị triacute nagraveo trecircn thacircn dương vật thậm chiacute coacute thể nằm ở bigraveu hay tầng
sinh mocircn Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp lagrave do di truyền caacutec tế bagraveo leydig
keacutem phaacutet triển đề khaacuteng ở tế bagraveo điacutech vagrave bất thường của thụ thể androgen
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 450 (8) trường hợp coacute tinh
hoagraven ẩn Ở người nhiệt độ ở bigraveu thường thấp hơn thacircn nhiệt 2oC Nếu tinh
hoagraven khocircng xuống bigraveu hoặc tinh hoagraven ẩn quaacute trigravenh sinh tinh sẽ bị ảnh hưởng
thậm chiacute bị ngưng lại Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu vagraveo luacutec 2 tuổi lagrave coacute bất
thường về mocirc học Nếu sau 1 tuổi magrave vẫn chưa xuống bigraveu thigrave khả năng noacute tự
xuống lagrave rất hiếm Nếu sau 2 tuổi mới phẫu thuật keacuteo tinh hoagraven xuống cũng rất
khoacute cải thiện khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh nhiệt độ cao
coacute thể gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) thực hiện
phacircn tiacutech trecircn nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh vagrave tăng tỷ
lệ tinh trugraveng dị dạng Nếu tinh hoagraven ẩn thigrave nhiệt độ trong ổ bụng cao sẽ cản trở
việc sản xuất tinh trugraveng Theo caacutec taacutec giả nhiệt độ thuận lợi cho sản xuất tinh
trugraveng lagrave nhiệt độ ở bigraveu bigravenh thường thấp hơn nhiệt độ cơ thể 2 - 4oC
415 Đặc điểm tinh dịch của nam gi i VT vagrave TTN
4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng
Theo WHO (1999) coacute đến 90 vocirc sinh lagrave do bất thường tinh trugraveng vagrave
tinh dịch [6] Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute một số chỉ số về tinh
dịch như thể tiacutech độ pH vagrave độ nhớt tinh dịch lagrave những thocircng số tinh dịch đồ
vagrave được cho lagrave coacute thể ảnh hưởng đến chất lượng tinh dịch
Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 312 cho thấy Hầu hết caacutec đối tượng ở cả
nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều coacute thể tiacutech tinh dịch ge 15 ml (nhoacutem
chứng 723 nhoacutem nghiecircn cứu 677) Số người coacute thể tiacutech tinh dịch lt 15
ml iacutet hơn nhiều so với thể tiacutech bigravenh thường (ge 15 ml) Theo tiecircu chuẩn của
WHO (1999) thigrave thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave bigravenh thường khi ge 2ml nhưng
đến năm 2010 thigrave WHO thay đổi chỉ số nagravey lagrave ge 15 ml được coi lagrave bigravenh thường
97
[7][143] Như vậy theo thời gian thigrave chỉ số về thể tiacutech của tinh dịch đatilde được
điều chỉnh giảm xuống Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute tới 277
trường hợp ở nhoacutem chứng coacute thể tiacutech tinh dịch dưới tiecircu chuẩn bigravenh thường
của WHO (ge 15 ml) Như vậy chỉ số về thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave coacute thể
ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch nhưng khocircng mang nhiều tiacutenh chất quyết
định vagrave thực tế coacute thể tư vấn điều trị để cải thiện được tigravenh trạng thể tiacutech tinh
dịch thấp Tuy nhiecircn việc đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh dịch lagrave cần thiết vigrave noacute cho pheacutep
tiacutenh toaacuten tổng số tinh trugraveng vagrave tế bagraveo khocircng phải tinh trugraveng trong mỗi lần xuất
tinh Nếu thể tiacutech tinh dịch thấp coacute thể do tắc nghẽn hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh
keacutem phaacutet triển
Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh
hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci
trường acid mạnh tinh trugraveng bị tiecircu diệt Trong nghiecircn cứu nagravey pH tinh dịch ge
72 ở nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều chiếm đa số so với pH tinh dịch lt
72 Mặc dugrave tỷ lệ pH lt72 rất iacutet nhưng chuacuteng tocirci khocircng gặp trường hợp nagraveo ở
nhoacutem chứng tất cả những trường hợp pH giảm đều ở nhoacutem bệnh vagrave hầu hết lagrave
VT (Bảng 313) Hiện tượng pH giảm chỉ gặp ở nhoacutem vocirc sinh magrave hầu hết lagrave ở
những người VT cũng đatilde được Trần Đức Phấn vagrave cs đề cập khi phacircn tiacutech ở 896
mẫu tinh dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vocirc sinh năm 2002
[162] Theo caacutec taacutec giả nếu pH của mẫu tinh dịch nhỏ hơn 7 với khối lượng
thấp số lượng tinh trugraveng thấp coacute thể do tắc nghẽn ống dẫn tinh hoặc khocircng coacute
ống dẫn tinh hai becircn bẩm sinh hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh keacutem phaacutet triển Như
vậy với những trường hợp pH acid mạnh kết hợp với VT sẽ lagrave một gợi yacute hữu
iacutech để cho caacutec baacutec sỹ lacircm sagraveng chỉ định caacutec xeacutet nghiệm tiếp theo tigravem nguyecircn
nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy vocirc sinh nam
Độ nhớt tinh dịch cao coacute thể ảnh hưởng tới việc xaacutec định độ di động của
tinh trugraveng mật độ tinh trugraveng Theo WHO độ nhớt của tinh dịch được coi lagrave
bigravenh thường khi nhỏ giọt tinh dịch diacutenh theo đầu pipet Pasteur ngắn hơn 2 cm
98
Tiecircu chuẩn nagravey WHO khocircng thay đổi suốt hơn 20 năm qua [6][7][143] Theo
kết quả nghiecircn cứu ở bảng 314 ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ
nhớt tinh dịch ở cả 3 loại độ nhớt bigravenh thường độ nhớt cao vagrave độ nhớt giảm
đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc (nhoacutem chứng tỷ lệ coacute độ nhớt
bigravenh thường lagrave 7337 nhoacutem VTTTN lagrave 673)
4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu
Đaacutenh giaacute tỷ lệ tinh trugraveng higravenh thaacutei bigravenh thường coacute yacute nghĩa trong việc tiecircn
lượng khả năng thụ thai Tuy nhiecircn tiecircu chuẩn higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường
của WHO cũng được điều chỉnh nhiều lần vagrave coacute xu hướng giảm [6][7][143]
Kết quả ở bảng 315 cho thấy tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh
thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem
TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001 R ragraveng tỷ lệ di động của
tinh trugraveng ảnh hưởng đến quaacute trigravenh thụ thai Để coacute quaacute trigravenh thụ thai thigrave cần coacute
nhiều tinh trugraveng cugraveng đến gặp trứng Caacutec tinh trugraveng nagravey sẽ vỡ thể đầu để giải
phoacuteng enzym dung giải vỏ trứng giuacutep cho 1 tinh trugraveng duy nhất vagraveo thụ tinh
với trứng Đacircy lagrave lyacute do cần coacute nhiều tinh trugraveng di động nhanh thigrave khả năng thụ
thai mới bigravenh thường
Khi phacircn tiacutech về quaacute trigravenh thụ tinh caacutec taacutec giả cũng nhận thấy khi tinh
trugraveng chết (hoặc tế bagraveo khaacutec chết) noacute sẽ sinh ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute
trigravenh thụ tinh Vigrave vậy về nguyecircn tắc chỉ cần 1 tinh trugraveng khỏe mạnh vagrave một số
tinh trugraveng để coacute thể coacute lượng enzym đủ lớn thigrave quaacute trigravenh thụ tinh coacute thể diễn ra
bigravenh thường Song do tế bagraveo chết giải phoacuteng ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute
trigravenh thụ tinh necircn khi tỷ lệ tinh trugraveng chết cao cũng khocircng thể thụ thai bigravenh
thường Tỷ lệ sống của tinh trugraveng ở nhoacutem TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng cũng lagrave
lyacute do goacutep phần gacircy vocirc sinh ở caacutec đối tượng nagravey
4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh
trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) trong khi ở nhoacutem TTTTN
99
thigrave tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms lại chiếm tỷ lệ cao nhất (7768)
Nhigraven chung tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem nhoacutem TTTTN thấp hơn ở
nhoacutem chứng sự khaacutec biệt với p lt 0001
Đối với TNSS ở nam giới nguyecircn nhacircn phổ biến nhất lagrave sự bất thường
về tinh dịch trong đoacute bất thường về độ di động của tinh trugraveng chiếm tỷ lệ cao
nhất coacute thể lecircn tới 478 [166] Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng coacute tiacutenh chất
quyết định cho khả năng thụ thai vigrave trứng khocircng di động cograven tinh trugraveng phải đi
một quatildeng đường khaacute xa mới đến được trứng Khi di chuyển tinh trugraveng rất iacutet
khi di động thẳng magrave chủ yếu theo higravenh zigzag Vigrave vậy người ta cũng coacute caacutech
đo tốc độ di chuyển khaacutec nhau Đo từ điểm đầu đến điểm cuối đo theo đường
zigzag hay đo theo đạo trigravenh di chuyển của tinh trugraveng
Nghiecircn cứu được tiến hagravenh với sự hỗ trợ của maacutey CASA Maacutey CASA
cung cấp 3 chỉ số tốc độ đoacute lagrave tốc độ tuyến tiacutenh tốc độ đường cong tốc độ con
đường trung vị Trong đoacute chỉ số tốc độ tuyến tiacutenh lagrave thấp nhất tốc độ đường
cong lagrave tốc độ của tinh trugraveng chuyển động theo quỹ đạo thực của noacute vagrave lagrave tốc
độ cao nhất Đaacutenh giaacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cho ta biết độ khỏe của
tinh trugraveng
Tốc độ tuyến tiacutenh Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) cograven gọi lagrave tốc độ thẳng lagrave
tốc độ được tiacutenh theo đường thẳng nối từ điểm bắt đầu đến điểm kết thuacutec của
quaacute trigravenh di chuyển của tinh trugraveng [143] Đacircy lagrave tốc độ được sử dụng cho xeacutet
nghiệm Về nguyecircn tắc tinh trugraveng di động nhanh coacute tốc độ ge 25 μs Phacircn loại
độ di động bằng mắt dưới kiacutenh hiển vi người kỹ thuật viecircn phải ước lượng độ
di động của tinh trugraveng Maacutey CASA coacute thể phacircn tiacutech rất nhanh ở toagraven vi trường
necircn độ chiacutenh xaacutec rất cao Maacutey CASA coacute khả năng đo chiacutenh xaacutec tốc độ của tinh
trugraveng đến 01 μs dựa vagraveo đoacute dễ dagraveng phacircn độ di động của tinh trugraveng một caacutech
chiacutenh xaacutec đồng thời biết được tinh trugraveng di động nhanh tới mức nagraveo Kết quả
nghiecircn cứu ở bảng 317 cho thấy tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem chứng lagrave 4036 plusmn
950 μs cao hơn so với nhoacutem vocirc sinh 2188 plusmn 772 μs (p lt 0001) Với kết
100
quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi coacute
tốc độ gt 25 μs nhưng để đaacutenh giaacute lagrave tinh trugraveng khỏe tốc độ di chuyển của tinh
trugraveng phải lagrave 40 μs chứ khocircng chỉ lagrave 25 μs
Tốc độ đường cong Tốc độ đường cong (VCL) lagrave tốc độ trung bigravenh
được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng trong
quaacute trigravenh di chuyển [143] Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tốc độ đường cong
của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với nhoacutem vocirc sinh Tốc độ đường cong của
nhoacutem chứng lagrave 7273 plusmn 1690 μs trong khi tốc độ đường cong của nhoacutem vocirc
sinh nam lagrave 5871 plusmn 399 p lt 0001
Tốc độ con đường trung vị (VAP) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho
thấy tốc độ theo con đường trung vị của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với
nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng goacutep phần chứng minh tinh trugraveng nhoacutem chứng
thực sự khỏe hơn tinh trugraveng nhoacutem vocirc sinh
Như vậy kết quả nghiecircn cứu cho thấy cả 3 dạng tốc độ di chuyển của
tinh trugraveng ở nhoacutem chứng đều cao hơn so với ở nhoacutem TTTTN p lt0001 Kết
quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy
nam giới sinh sản bigravenh thường coacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cao hơn so
với nhoacutem VS nguyecircn phaacutet vagrave VS thứ phaacutet [166]
4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ
VSL vagrave VCL Kết quả cho thấy VSL vagrave VCL ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem
vocirc sinh coacute tương quan tuyến tiacutenh thuận rất chặt một caacutech coacute yacute nghĩa (với
nhoacutem chứng r = 0702 vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 001) Từ
kết quả thu được xacircy dựng phương trigravenh của nhoacutem chứng lagrave VCL = 1221 x
VSL + 22736 vagrave của nhoacutem vocirc sinh lagrave VCL = 068 x VSL + 4062 (Đồ thị 31
vagrave 32) Dựa vagraveo loại phương trigravenh nagravey coacute thể đoaacuten được độ khỏe tinh trugraveng
của nam giới Nếu biết kết quả VSL đo bằng maacutey CASA coacute thể tiacutenh toaacuten theo
hai phương trigravenh để suy ra VCL giả thuyết So saacutenh với VCL thực tế nếu VCL
101
thực tế gần với VCL nhoacutem chứng hoặc cao hơn thigrave tinh trugraveng khỏe Nếu VCL
thực tế gần với VCL nhoacutem vocirc sinh hoặc thấp hơn thigrave tinh trugraveng yếu Từ đoacute dự
đoaacuten được độ khỏe của tinh trugraveng goacutep phần tốt hơn cho việc tiecircn lượng mức
độ TNSS [167]
VSL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương
quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0842 vagrave p
lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 001 Từ kết quả thu được xacircy dựng
phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VAP 0975 x VSL + 10271 vagrave nhoacutem TNTTN
coacute VAP = 0887 x VSL + 14682 Tương tự như trecircn dựa vagraveo VSL đatilde coacute ta coacute
thể đự đoaacuten được VAP lyacute thuyết của bệnh nhacircn rồi so saacutenh với VAP thực tế để
đưa ra kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]
VCL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute
tương quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0937
vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt001 Từ kết quả thu được xacircy
dựng phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VCL = 0624 x VAP + 4815 vagrave nhoacutem
TNTTN coacute VCL = 0618 x VAP + 217 Dựa vagraveo VAP đatilde coacute ta coacute thể đự đoaacuten
được VCL lyacute thuyết của người nam rồi so saacutenh với VCLP thực tế coacute thể đưa ra
kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]
4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng
Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng
(STR) ở nhoacutem chứng tương ứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 so với ở nhoacutem
TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 pgt005 Tiacutenh dao động ở nhoacutem
chứng lagrave 6928 plusmn 523 cao hơn so với nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 tuy
nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Theo caacutec taacutec giả tiacutenh tuyến tiacutenh cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VSL
vagrave VCL cagraveng lớn VCL lớn hơn dự baacuteo quatildeng đường di chuyển của tinh trugraveng
phức tạp hơn [166] Kết quả nghiecircn cứu cho thấy LIN của nhoacutem chứng thấp
102
hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp thấy rằng con đường đi thực của tinh trugraveng nhoacutem
chứng phức tạp hơn nhoacutem vocirc sinh
Tiacutenh tiến thẳng cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VAP vagrave VSL cagraveng
lớn tinh trugraveng đổi hướng phức tạp trong quaacute trigravenh di chuyển [166] Kết quả
cho thấy STR của nhoacutem chứng nhỏ hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp đaacutenh giaacute được
rằng tinh trugraveng nhoacutem chứng coacute khả năng đổi hướng tốt hơn trong quaacute trigravenh di
chuyển so với nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu
của Trần Đức Phấn vagrave cộng sự [166]
Kết quả nghiecircn cứu về tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng rất phugrave hợp với
những nhận định về 4 loại higravenh thaacutei di chuyển của tinh trugraveng lagrave di chuyển theo
đường zigzac higravenh sin di chuyển dạng thẳng vagrave di chuyển dạng amip
42 Về bất thường NST ở nam gi i VT vagrave TTN
421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam gi i VT vagrave TTN
Theo baacuteo caacuteo của một số taacutec giả trecircn thế giới bất thường NST thường vagrave
NST giới tiacutenh ở nam giới VT cao gấp 6 lần vagrave 15 lần so với tần số bất thường
chung trong cộng đồng Ở những nam giới vocirc sinh tỷ lệ bất thường karyotyp
phụ thuộc vagraveo nhiều yếu tố trong đoacute coacute liecircn quan đến mức độ VT hay mức độ
TT Theo Stewart Irvine bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh chiếm tỷ
lệ từ 21-89 tugravey theo số lượng tinh trugraveng [16]
Trong nghiecircn cứu nagravey kết quả phacircn tiacutech karyotyp của 469 nam giới VT
vagrave TTN chuacuteng tocirci thấy coacute 65 trường hợp bất thường NST chiếm tỷ lệ 139
(Bảng 319) Kết quả nagravey tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Mohamed ở Ấn
Độ lagrave 1396 [60] Tỷ lệ nagravey cũng nằm trong khoảng tỷ lệ magrave đa số caacutec taacutec giả
đatilde cocircng bố Mặc dugrave coacute một số taacutec giả cocircng bố tỷ lệ bất thường NST ở nam giới
vocirc sinh do VT hoặc TT chiếm tỷ lệ cao như Cyrus Azimi ở Iran (2012) lagrave
2086 Rima Dada ở Ấn Độ (2003) lagrave 233 [168][64] Tuy nhiecircn tỷ lệ nagravey
103
lại cao hơn nhiều so với kết quả nghiecircn cứu một số taacutec giả như Dul (31)
Pinar (43) Fernanda (62) vagrave Dingyang (884) [169][170][171][172]
Nhigraven chung qua nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy tỷ lệ bất
thường NST ở những nam giới vocirc sinh ở từng nghiecircn cứu lagrave khaacutec nhau tỷ lệ
nagravey thay đồi từ 2 đến trecircn 20 Theo chuacuteng tocirci tỷ lệ nagravey thay đổi phụ thuộc
vagraveo nhiều yếu tố như khaacutec nhau về địa điểm thời gian nghiecircn cứu vagrave tiecircu
chuẩn lựa chọn đối tượng của từng taacutec giả nghiecircn cứu Trong đoacute những nghiecircn
cứu ở người VT hoặc phần lớn người lagrave VT coacute tỷ lệ bất thường NST cao hơn
[168] nghiecircn cứu magrave số người TT chiếm phần lớn thigrave tỷ lệ bất thường NST iacutet
hơn [169][172]
Theo caacutec dữ liệu thu thập từ caacutec cuộc khảo saacutet về di truyền trecircn người
VT vagrave TTN ở nhiều nơi trong thời gian gần đacircy cũng cho thấy những trường
hợp coacute bất thường về di truyền chiếm tỷ lệ 137 ở nhoacutem VT vagrave 46 ở nhoacutem
TT vagrave ở cả hai nhoacutem lagrave 83 [173]
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy tỷ lệ bất thường NST ở nhoacutem
VT lagrave 167 vagrave ở nhoacutem TTN lagrave 52 (sự khaacutec biệt giữa nhoacutem VT vagrave nhoacutem
TTN coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001) Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở cả
người VT vagrave TTN của chuacuteng tocirci cao hơn như số liệu của một số taacutec giả đatilde
cocircng bố Đacircy coacute lẽ cũng lagrave xu thế chung của caacutec nghiecircn cứu trước đacircy caacutec
nghiecircn cứu hầu hết cho thấy bất thường số lượng NST nhiều hơn Ngagravey nay
với sự phacircn tiacutech ngagravey cagraveng coacute điều kiện chi tiết hơn giuacutep chuacuteng ta phaacutet hiện
được cagraveng nhiều caacutec dạng bất thường cấu truacutec NST coacute liecircn quan đến vocirc sinh
do đoacute tỷ lệ bất thường NST cũng coacute xu hướng tăng
422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam gi i vocirc sinh
Coacute rất nhiều loại bất thường NST gacircy vocirc sinh nam giới bao gồm cả bất
thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường bất thường về số lượng hay cấu truacutec
NST Theo baacuteo caacuteo của nhiều taacutec giả bất thường về số lượng NST giới tiacutenh
104
chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhoacutem coacute bất thường về số lượng NST coacute liecircn quan
đến vocirc sinh nam đặc biệt lagrave Hội chứng Klinefelter thể thuần vagrave thể khảm
4221 Bất thường NST giới tiacutenh
Cũng giống như caacutec nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả khaacutec kết quả nghiecircn cứu
của chuacuteng tocirci cho thấy bất thường NST giới tiacutenh liecircn quan đến vocirc sinh nam
xuất hiện nhiều hơn bất thường NST thường với tỷ lệ 1108 bất thường về số
lượng vagrave cấu truacutec NST thường chiếm 277
Trong số những người coacute bất thường số lượng NST giới tiacutenh người mắc
hội chứng Klinefelter chiếm tỷ lệ nhiều nhất 3946 (8667) Tiếp theo lagrave
những người coacute karyotyp 47XYY 46XX 45X 47XY+i(Xq) chiếm tỷ lệ iacutet
Hội chứng Klinefelter 47XXY
Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh được xeacutet nghiệm NST chuacuteng tocirci
phaacutet hiện 39469 (832) người mắc hội chứng Klinefelter thuần 47XXY
chiếm tỷ lệ cao nhất trong số caacutec kiểu karyotyp bất thường Kết quả nagravey tương
tự với kết quả nghiecircn cứu của Rima Dada (88) thấp hơn kết quả nghiecircn cứu
của Cyrus Azimi (2703) Fadlalla Elfateh (1324) nhưng lại cao hơn nhiều
so với kết quả của Lakshim Rao (318) [64][168][174][66]
Nhằm so saacutenh tỷ lệ mắc hội chứng Klinefelter thể thuần thể khảm vagrave
biến thể với kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả chuacuteng tocirci lập bảng sau
105
Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể
Taacutec giả (năm)
Nơi nghiecircn
cứu
Tỷ lệ HC
Klinefelter
trong số nam
giới vocirc sinh
Tỷ lệ
Klinefelter
thuần
Tỷ lệ
Klinefelter
khảm vagrave
biến thể
Rima Dada (2003) [64] Ấn Độ 20 88 112
Mohammad (2012) [60] Ấn Độ 1215 945 27
Fernanda (2011) [169] Brazil 35 28 07
Ebru Oumlnalan (2009) [175] Thổ Nhĩ Kỳ 8 75 05
Akgul (2009) [68] Thổ Nhĩ Kỳ 782 726 056
Bernd R (2010) [176] Đức - 05 -
Cyrus Azimi (2012) [168] Iran 2703 2352 351
Dingyang Li (2012) [172] Trung Quốc 504 489 015
Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam 832 832 0
Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tất cả 39 nam giới mắc hội chứng
Klinefelter thuần 47XXY đều nằm ở nhoacutem VT magrave khocircng coacute ở nhoacutem TTN
Theo kết quả nghiecircn cứu của Trieu Huynh vagrave cs thigrave karyotyp 47XXY coacute tỷ lệ
cao nhất lagrave 11 ở nhoacutem VT vagrave 07 ở nhoacutem TTN [177] Tuy nhiecircn nếu so
saacutenh với kết quả nghiecircn cứu trecircn 470 nam giới vocirc sinh của Marchina tại Yacute thigrave
taacutec giả nagravey lại khocircng phaacutet hiện thấy coacute trường hợp nagraveo mắc hội chứng
Klinefelter [55]
Phần lớn nam giới mắc hội chứng Klinefelter thường vocirc sinh do khocircng
coacute tinh trugraveng mặc dugrave đatilde coacute một số baacuteo caacuteo đatilde cocircng bố về những trường hợp coacute
thai tự nhiecircn Tuy nhiecircn sau khi kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm bằng bơm
tinh trugraveng vagraveo tế bagraveo chất của trứng (ICSI) ra đời thigrave nam giới hội chứng
Klinefelter coacute cơ hội được lagravem bố Caacutec baacuteo caacuteo gần đacircy cho thấy coacute thể thu
được tinh trugraveng từ tinh hoagraven với tỷ lệ thagravenh cocircng khaacute cao 30 - 40 bằng kỹ
106
thuật taacutech tinh trugraveng từ hoagraven (TESE) để lagravem ICSI Tuy nhiecircn caacutec nghiecircn cứu
cũng cho thấy coacute tăng tỷ lệ bất thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường ở thế hệ
con Do vậy cần nhấn mạnh nhu cầu tư vấn di truyền trước khi tiến hagravenh kỹ
thuật TESE thảo luận kỹ vagrave tiecircn lượng khả năng trước thụ tinh vagrave trước sinh
Theo nghiecircn cứu của Tuttelmann (2010) coacute khoảng 200 người mắc hội
chứng Klinefelter đatilde sinh con nhờ hỗ trợ sinh sản bằng kỹ thuật ICSI Trong số
những đứa trẻ ra đời tỷ lệ lệch bội NST giới tiacutenh cao hơn một chuacutet so với bigravenh
thường [178] Hiện tượng nagravey coacute thể giải thiacutech được lagrave trong quaacute trigravenh giảm
phacircn ở người Klinefelter 1 NST X thừa bị mất đi necircn tế bagraveo chỉ cograven 46XY vagrave
dẫn đến giảm phacircn bigravenh thường Mặt khaacutec tất cả những đứa con của người
Klinefelter đều được sinh ra nhờ kỹ thuật ICSI necircn cơ chế dẫn đến chỉ tăng nhẹ
tỷ lệ lệch bội cả NST thường vagrave NST giới tiacutenh ở những đứa trẻ nagravey vẫn chưa
saacuteng tỏ Do ở người Klinefelter coacute sự thoaacutei hoacutea của caacutec ống sinh tinh vagrave hiện
tượng nagravey tăng nhanh khi dậy thigrave necircn coacute taacutec giả đề xuất việc lưu trữ mocirc tinh
hoagraven ở người Klinefelter ở giai đoạn chưa trưởng thagravenh sẽ giuacutep cho việc sinh
sản của người Klinefelter trong tương lai
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci chỉ thấy những người hội chứng
Klinefelter thuần 47XXY vagrave 1 trường hợp 47XY+i(Xq) magrave khocircng thấy
Klinefelter thể khảm như 47XXY46XY hoặc 47XXY48XXYY Kết quả
nagravey khaacutec với kết quả nghiecircn cứu trước của Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện
một số nam giới vocirc sinh mắc Klinefelter thể khảm [58]
Nam coacute karyotyp 47XYY
Nam coacute karyotyp 47XYY thường coacute khả năng sinh sản bigravenh thường
nhưng coacute một số taacutec giả baacuteo caacuteo nam 47XYY vocirc sinh [168][169][175][179]
Theo caacutec taacutec giả nagravey sự sinh tinh suy giảm nghiecircm trọng cơ chế coacute thể lagrave do
quaacute trigravenh sinh tinh bị kigravem hatildem bởi hầu hết caacutec tế bagraveo mầm XYY đều coacute sự
gheacutep cặp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn tạo tinh trugraveng Trong nghiecircn
107
cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện coacute 2469 trường hợp (043) coacute karyotyp
47XYY Caacutec taacutec giả khaacutec như Dingyang Li (2012) Saeedeh Ghazaey (2013)
cũng baacuteo caacuteo phaacutet hiện trường hợp karyotyp 47XYY với tỷ lệ tương ứng lagrave
011 vagrave 065 [172][180]
Theo y văn nam giới 47XYY coacute thể coacute chiều cao hơn bigravenh thường xu
hướng keacutem phaacutet triển cơ ngực cơ vai cơ thắt lưng Coacute trường hợp sinh dục
keacutem phaacutet triển dương vật nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Tuy nhiecircn
khi thăm khaacutem lacircm sagraveng chuacuteng tocirci thấy hai nam giới nagravey coacute higravenh daacuteng bigravenh
thường cơ quan sinh dục ngoagravei khocircng coacute gigrave bất thường [36] Kết quả xeacutet
nghiệm tinh dịch đồ của hai trường hợp nagravey thấy coacute 1 trường hợp vocirc sinh do
VT vagrave 1 trường hợp TTN (mật độ tinh trugraveng 3 triệuml tinh dịch)
Nam coacute karyotyp 46XX
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 2 trường hợp nam giới vocirc sinh
coacute karyotyp lagrave 46XX chiếm tỷ lệ 043 Theo một số taacutec giả karyotyp của
những người nagravey được phaacutet hiện với tỷ lệ thường thấy từ 05 đến 08 trong
số nam giới vocirc sinh Higravenh thaacutei trecircn lacircm sagraveng coacute kiểu higravenh bigravenh thường lagrave nam
giới kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch lagrave VT Theo y văn nam coacute karyotyp 46XX
xảy ra khi phần nhỏ của đầu xa nhất trecircn nhaacutenh ngắn của NST Y nằm ở đacircu
đoacute trong bộ NST Phần nhỏ nagravey coacute thể chứa gen SRY Do gen SRY tồn tại
necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam Tuy nhiecircn ở người nagravey khocircng coacute sự hiện diện
của toagraven bộ đoạn MSY (Male Specific Y) lagrave đoạn chiếm gần như toagraven bộ
chiều dagravei của Y trừ đi 2 đầu giống NST thường necircn khocircng coacute khả năng sinh
sản Nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) ở Trung Quốc cũng phaacutet hiện 5
trường hợp nam giới vocirc tinh coacute karyotyp 46XX Taacutec giả đatilde sử dụng kỹ thuật
FISH phaacutet hiện gen SRY dương tiacutenh vagrave chuyển đoạn trecircn NST X (Xp) [181]
Cho đến nay hội chứng nam 46XX chắc chắn khocircng coacute sự sinh tinh do
đoacute một khi đatilde xaacutec định lagrave người nam bị hội chứng nagravey bằng karyotyp thigrave việc
108
phẫu thuật tigravem tinh trugraveng trong tinh hoagraven lagrave vocirc iacutech (Robert 2004) [182] Do
vacircy những trường hợp nagravey khocircng coacute chỉ định phacircn lập tinh trugraveng từ tinh hoagraven
hay nuocirci cấy tinh tử để tạo tinh trugraveng
Nam coacute karyotyp 45X
Người nam coacute karyotyp 45X lagrave hiếm gặp Hầu hết người nam coacute
karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một NST thường hoặc NST X
Một số trường hợp khảm 45X46XY đều coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp
dưới 10 [58][60][61]
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện 1 trường hợp nam coacute
karyotyp 45X Đacircy lagrave trường hợp Lecirc Hồng D (matilde số 4714) 32 tuổi vocirc sinh
được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ cho kết quả VT Trường hợp nagravey được thăm
khaacutem lacircm sagraveng thấy coacute dương vật bigravenh thường nhưng tinh hoagraven nhỏ (6 ml) Kết
quả xeacutet nghiệm NST khocircng thấy NST Y Kết quả xeacutet nghiệm ADN cho thấy coacute
mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFbcd nhưng AZFa (+) vagrave SRY (+) Kết quả nagravey
cho thấy đacircy lagrave một trường hợp nam 45X coacute chuyển đoạn gen SRY vagrave gen
AZFa của NST Y với một NST thường hoặc NST Y magrave bằng kỹ thuật phacircn tiacutech
NST khocircng phaacutet hiện được
Người nam 45X coacute gen SRY necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam nhưng khocircng thể
coacute tinh trugraveng Do vậy tư vấn di truyền lagrave khocircng thể hỗ trợ sinh sản bằng kỹ
thuật TESE
Nam coacute karyotyp 46Xdel(Yq)
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 5 trường hợp nam giới VT coacute
karyotyp 46Xdel(Yq) chiếm tỷ lệ 106 Taacutec giả Azimi (2012) cũng đatilde baacuteo
caacuteo 6 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) vagrave 2 trường hợp khảm del(Yq)
chiếm tỷ lệ 096 [168]
109
Tỷ lệ bất thường NST giới trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cao hơn so với
kết quả của một số taacutec giả trước coacute thể do ngagravey nay caacutec phương tiện phacircn tiacutech
ngagravey cagraveng tốt hơn vigrave vậy khả năng phaacutet hiện những trường hợp khoacute cũng tốt
hơn Cũng tương tự như một số taacutec giả cocircng bố gần đacircy cagraveng ngagravey cagraveng phaacutet
hiện được nhiều trường hợp caacutec bất thường cấu truacutec NST đặc biệt
4222 Bất thường NST thường
Tỷ lệ bất thường về cấu truacutec NST thường lagrave 277 Trong số 13 nam
giới coacute bất thường NST thường tỷ lệ bất ở nhoacutem VT lagrave 813 (6154) vagrave ở
nhoacutem TT lagrave 513 (3846)
Những rối loạn NST thường cũng coacute thể ảnh hưởng tới quaacute trigravenh giảm
phacircn sinh tinh trugraveng từ đoacute dẫn đến giảm sinh tinh thường gặp lagrave chuyển đoạn
tương hỗ chuyển đoạn hogravea hợp tacircm [44][177] Caacutec bất thường về cấu truacutec
NST thường chiếm tỷ lệ caacutec trường hợp vocirc sinh nam từ 1 - 2 Trong nghiecircn
cứu nagravey coacute 13 trường hợp coacute bất thường NST thường Trong đoacute phần lớn bất
thường NST thường lagrave đảo đoạn (713) cograven lại lagrave chuyển đoạn (313) lặp đoạn
(213) vagrave chegraven đoạn (113)
Caacutec trường hợp bất thường cấu truacutec NST thường liecircn quan đến vocirc sinh lagrave
do NST coacute bất thường cấu truacutec (dugrave lagrave bất thường cấu truacutec dạng cacircn bằng hay
khocircng cacircn bằng) khocircng thể gheacutep cặp một caacutech bigravenh thường với NST tương
đồng bigravenh thường Sự gheacutep cặp khocircng bigravenh thường nagravey lagravem cho quaacute trigravenh trao
đổi cheacuteo trong giảm phacircn dễ xuất hiện thecircm caacutec đột biến mới Sự gheacutep cặp khoacute
khăn đatilde cản trở quaacute trigravenh phacircn bagraveo giảm phacircn gacircy giảm số lượng tinh trugraveng Sự
gheacutep cặp khocircng bigravenh thường xuất hiện thecircm đột biến tạo ra hậu quả lagrave số lượng
tinh trugraveng giảm vagrave xuất hiện nhiều tinh trugraveng bất thường Với hậu quả trecircn coacute
thể noacutei bất thường cấu truacutec NST ở cả NST giới hay NST thường đều coacute thể lagrave
gacircy vocirc sinh thậm chiacute gacircy bất thường phocirci thai vagrave bất thường ở thế hệ sau
Đảo đoạn NST số 9
Trong số 13 nam giới coacute bất thường cấu truacutec NST thường chuacuteng tocirci thấy
coacute 6 trường hợp (4615) đảo đoạn NST số 9 xảy ra ở cả nhoacutem VT (n=5) vagrave
110
TTN (n=1) Capkova (2004) nghiecircn cứu bất thường NST ở caacutec cặp vợ chồng
coacute bất thường sinh sản đatilde thấy đảo đoạn NST số 9 thường gặp ở nam giới vocirc
sinh taacutec giả gợi yacute rằng đảo đoạn nagravey coacute thể coacute vai trograve gacircy vocirc sinh nam đặc
biệt lagrave những trường hợp coacute đảo đoạn mới [183] Nghiecircn cứu của Phan Thị
Hoan (2012) cũng đatilde phaacutet hiện 3 cặp vợ chồng coacute một trong hai người bị đảo
đoạn NST số 9 (2 trường hợp lagrave người chồng vagrave 1 lagrave người vợ) vagrave một trường
hợp thai nhi bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 Trong đoacute Ở một cặp vợ chồng
vocirc sinh coacute người chồng VT bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ
chồng coacute vợ 2 lần thai lưu 1 lần sẩy thai người chồng tinh dịch đồ bigravenh
thường bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ chồng phaacutet hiện người vợ
mang thai bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 [184] Như vậy đảo đoạn quanh
tacircm NST số 9 coacute thể gacircy ra caacutec hậu quả bất thường về sinh sản vagrave nguy cơ sinh
con bất thường ở caacutec mức độ khaacutec nhau
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci coacute 6469 nam giới vocirc sinh (128) coacute
đảo đoạn NST số 9 cao hơn so với kết quả nghiecircn cứu của Azimi (036)
[168] Mặc dugrave hậu quả của đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 trecircn lacircm sagraveng cograven
chưa được saacuteng tỏ nhưng kết quả nagravey gợi yacute coacute thể coacute một số gen phaacutet sinh bất
thường trecircn NST đảo đoạn nagravey đoacuteng vai trograve quan trọng trong quaacute trigravenh sinh
tinh trugraveng nằm trecircn NST số 9 Tuy nhiecircn cơ chế như thế nagraveo coacute liecircn quan đến
bất thường NST số 9 cần được nghiecircn cứu thecircm
Chuyển đoạn NST
Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả về mối quan hệ giữa chuyển đoạn NST vagrave vocirc
sinh nam đatilde được baacuteo caacuteo Chuyển đoạn rất đa dạng ở cả NST thường vagrave NST
giới tiacutenh Trong đoacute chuyển đoạn hogravea hợp tacircm lagrave thường gặp hơn so với caacutec
chuyển đoạn khaacutec Một số taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo về những nam giới vocirc sinh
coacute chuyển đoạn cacircn bằng NST thường vagrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm
46XYt(1421) 46XYt(1515) [175][176]
111
Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn
ở nam gi i vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu
Taacutec giả
(năm) địa
danh NC
bất
thường
cấu truacutec
NST
Bất thường NST do chuyển
đoạn
Bất thường NST do đảo
đoạn
Tỷ lệ
Karyotyp Tỷ lệ
Karyotyp
Akgul
(2009) Thổ
Nhĩ Kỳ [68]
224 056
46XYt(X1)
168 46XYinv(9)(p11q13)
Bernd
Rosenbusch
(2010) Đức
[176]
21 023
023
069
023
46Xt(Y18)(q112q213)
46XYt(1318)(q14p112)
45XYder(1314)(q10q10)
45XYder(1421)(q10q10)
023
023
46XYinv(12)(p112q13)
46Xinv(Y)(p112q112)
Ebru Ouml E
(2009) Thổ
Nhĩ Kỳ [175]
25 05
05
05
05
46XYder(1)t(15)(p33qter)
46XYt(1515)
46XYt(1421)
46XYt(915)(q211q111)
05 46XXinv(Y)(p11q11)
Nagvenkar
(2005) Ấn
Độ [57]
68 113 45XYt(1421)(q10q10) 227
113
46Xinv(Y)
46XYinv (9)
Foresta
Carlo (2005)
Yacute [185]
32 027
013
013
04
013
46XYt(1113)(q21p12)
46XYt(922)(q31q12)
46XYt(110)(q21p13)
45XYder(1314)(q10q10)
45XYder(1421)(q10q10)
013
46XYinv(Y)(p11q121)
Nghiecircn cứu
nagravey
426 021
021
021
021
46XYt(13q14q)
46XYt(12q13q)
46XYt(20p22p)
46Yt(X2)(p223p13)
021
042
021
042
021
46XYinv(9)(p13q13)
46XYinv(9)(p11q13)
46XYinv(9)(p21q21)
46XYinv(9)
46XY(99)46XYinv(7)
(p12q32)(1)
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng gặp những trường hợp vocirc sinh
nam coacute chuyển đoạn tương hỗ NST thường gồm 46XYt(13q14q)
46XYt(12q13q) 46XYt(20p22p) vagrave một trường hợp chuyển đoạn tương hỗ
giữa NST thường vagrave NST giới tiacutenh coacute karyotyp lagrave 46Yt(X2)(p223p13)
112
Ngoagravei ra caacutec trường hợp cograven lại chuacuteng tocirci khocircng phaacutet hiện thấy coacute rối loạn về
cấu truacutec hay số lượng NST bằng phương phaacutep xeacutet nghiệm NST nhuộm băng
G Tuy nhiecircn những người nagravey coacute bất thường di truyền ở mức độ đột biến gen
hay khocircng cần được xeacutet nghiệm ADN Ngagravey nay những mất đoạn nhỏ nằm
trong vugraveng AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y đatilde được nghiecircn cứu vagrave xaacutec định lagrave
coacute liecircn quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng hoặc VT Do đoacute nếu nam giới vocirc
sinh magrave karyotyp bigravenh thường thigrave kết quả phacircn tiacutech ADN sẽ lagrave cơ sở tư vấn di
truyền chọn giải phaacutep thiacutech hợp cho những trường hợp nagravey
43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN
431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất
đoạn AZF
Năm 2009 chuacuteng tocirci đatilde bước đầu tiến hagravenh phacircn tiacutech mất đoạn AZFc
bằng kỹ thuật PCR đơn mồi vagrave đatilde phaacutet hiện 2 trường hợp mất đoạn AZFc trecircn
NST Y [117] Đacircy lagrave cơ sở để chuacuteng tocirci tiếp tục phaacutet triển vagrave hoagraven thiện kỹ
thuật phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZF bằng kỹ thuật PCR đa mồi
Theo hướng dẫn của EAA vagrave EMQN rất cần phaacutet hiện mất đoạn nhỏ
NST Y dugraveng trong chẩn đoaacuten vocirc sinh nam Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci sử dụng
caacutec marker giống như của EAAEMQN Caacutec marker cograven lại được chuacuteng tocirci lựa
chọn bổ sung thecircm vagraveo theo caacutec nghiecircn cứu trước đacircy đatilde được baacuteo caacuteo vagrave qua
quaacute trigravenh thử nghiệm Khi xeacutet nghiệm nếu thấy khocircng xuất hiện một gen nagraveo
đoacute chuacuteng tocirci đều tiến hagravenh PCR lần 2 để khẳng định chắc chắn
Theo nhiều taacutec giả thigrave sử dụng protocol của EAAEMQN với 6 marker
sY84 sY86 (AZFa) sY127 sY134 (AZFb) sY 254 sY255 (AZFc) để phacircn
tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y coacute thể phaacutet hiện được trecircn 90 caacutec trường hợp mất
đoạn vagrave khocircng đề cập đến mất đoạn AZFd [155] Tuy nhiecircn giaacute trị của noacute
cũng khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư Nghiecircn cứu của Fadlalla Elfateh ở Trung
113
Quốc cũng đatilde dựa trecircn khuyến caacuteo của EAAEMQN vagrave bổ sung thecircm một số
cặp mồi khaacutec lagrave sY143 sY152 vagrave sY157 [174]
Những nghiecircn cứu gần đacircy phaacutet hiện những điều traacutei ngược về những
marker nagravey Nghiecircn cứu ở Ấn Độ đatilde phaacutet hiện chỉ coacute 6 người trecircn tổng số 200
nam giới coacute mất đoạn chiếm tỷ lệ 3 khi phacircn tiacutech bằng caacutec marker của EAA
nhưng đatilde phaacutet hiện tới 15 trường hợp (105) coacute mất đoạn khi bổ sung thecircm
caacutec marker khaacutec cho 3 vugraveng AZFabc [186] Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Sen vagrave
cs (2013) phacircn tiacutech mất đoạn AZF trecircn cugraveng nhoacutem đối tượng nghiecircn cứu cho
thấy khi sử dụng caacutec marker của EAA tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn lagrave 54 nhưng
khi sử dụng caacutec marker khaacutec khocircng phải của EAA đatilde phaacutet hiện thecircm 31 mất
đoạn nacircng tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn AZF lagrave 85 [187] Tương tự nghiecircn cứu
của Fu vagrave cs (2015) ở Trung Quốc cũng sử dụng 18 marker tỷ lệ mất đoạn so
với 6 marker của EAA tăng thecircm tới 227 Taacutec giả kết luận rằng sử dụng
thecircm nhiều marker thigrave khả năng sagraveng lọc mất đoạn sẽ cao hơn [99]
Ngoagravei ra Thangaraj vagrave cộng sự chỉ sử dụng marker sY184 vagrave sY186 phaacutet
hiện người coacute mất đoạn AZFa Taacutec giả đatilde phaacutet hiện mất đoạn ở vị triacute sY746 ở
6 trường hợp vagrave kết luận rằng một số mất đoạn coacute thể trội hơn ở từng nhoacutem
dacircn cư [114]
Coacute taacutec giả cho rằng AZFd khocircng tồn tại riecircng magrave đoacute chiacutenh lagrave vugraveng AZFc
Tuy nhiecircn Kent-First vagrave cộng sự lại cho rằng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc
Kent-First vagrave cộng sự baacuteo caacuteo 6 trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave 8
trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY153 Taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo mất đoạn ở
những vị triacute STSs trecircn hai trường hợp coacute liecircn quan đến AZFd nhưng nằm ngoagravei
vị triacute của AZFc hoặc vugraveng DAZ Do vậy taacutec giả cho rằng coacute mối liecircn quan giữa
mất đoạn vugraveng AZFd vagrave nam giới vocirc sinh do TT hoặc TT kegravem theo di động
keacutem vagrave di dạng higravenh thaacutei tinh trugraveng [88]
Ngoagravei ra bộ kiacutet của hatildeng Promega cũng bao gồm caacutec marker của đoạn
AZFd sử dụng để phacircn tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y ở người vocirc sinh nam [188]
114
Muumlsluumlmanoğlu vagrave cs cũng như nhiều taacutec giả khaacutec xem vugraveng AZFd lagrave một vugraveng
riecircng biệt trong nghiecircn cứu của họ mocirc tả những mẫu phacircn tiacutech acircm tiacutenh với
sY254 sY255 trong khi lại dương tiacutenh với sY145 vagrave sY153 [189] Ở những
nghiecircn cứu khaacutec cũng phản aacutenh sự vắng mặt của sY255 vagrave sY254 cho thấy mất
đoạn hoagraven toagraven AZFc
Một số taacutec giả cũng cho rằng việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm
mất đoạn vugraveng AZFd đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y vagrave
thay đổi tỷ lệ mất đoạn trong những vugraveng AZF Chẳng hạn nghiecircn cứu của
Hussein trecircn nam giới vocirc sinh ở Malaysia cho thấy tỷ lệ mất đoạn cả ba vugraveng
AZFabc lagrave 555 trong khi mất đoạn AZFd lagrave 77 [115] Đặc biệt nhiều baacuteo
caacuteo ở Đocircng Nam Chacircu Aacute vagrave Chacircu Phi cho thấy tỷ lệ mất đoạn NST Y thấp khi
phacircn tiacutech bằng những marker theo hướng dẫn của EAA [190][191][192] Do
vậy coacute thể noacutei caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA lagrave chưa đủ để sagraveng lọc
mất đoạn NST Y
Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Barbhuiya ở Ấn Độ (2013) taacutec giả chỉ sử
dụng 5 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn AZFa (DBY UPS9Y) vagrave AZFd (sY145
sY152 sY153) đatilde phaacutet hiện được 253 trường hợp mất đoạn Taacutec giả kết luận
rằng như vậy lagrave đủ hiệu quả để phaacutet hiện mất đoạn AZF trong quần thể nghiecircn
cứu mặc dugrave khocircng theo quy định hướng dẫn của EAAEMQN [193]
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci coacute một số thay đổi so với hướng dẫn của
EAAEMQN để phugrave hợp với điều kiện ở Việt Nam nhưng vẫn tuacircn thủ nguyecircn
tắc kỹ thuật đảm bảo chẩn đoaacuten chiacutenh xaacutec
Caacutec thay đổi về kỹ thuật phacircn tiacutech ADN trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci
như sau
- Sử dụng 10 cặp mồi Trong đoacute coacute 8 cặp mồi như của EAAEMQN vagrave
bổ sung thecircm 2 cặp mồi sY152 vagrave BPY2 để xaacutec định thecircm locus gen trecircn NST
Y thuộc vugraveng AZFd
115
- Thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR thay vigrave 2 phản ứng multiplex
PCR Mỗi phản ứng multiplex PCR coacute 3 hoặc 4 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn
AZFabcd vagrave được phacircn bố đều ở mỗi vugraveng khaacutec nhau Tuy số lượng multiplex
PCR vagrave số cặp mồi sử dụng coacute nhiều hơn nhưng lượng hoacutea chất khocircng tốn keacutem
hơn vigrave tổng lượng trong một tuyacutep phản ứng multiplex PCR lagrave 125microl trong khi
hướng dẫn của EAAEMQN lagrave 50 microl
- Thời gian điện di 70 phuacutet với hiệu điện thế 100 V thay vigrave điện di qua
đecircm với hiệu điện thế 25 V Sự thay đổi nagravey đatilde được tiến hagravenh thiacute nghiệm
nhiều lần cho thấy ổn định vagrave khocircng ảnh hưởng tới kết quả điện di Điều nagravey
phugrave hợp với điều kiện phograveng thiacute nghiệm traacutenh phải theo d i dagravei qua đecircm
- Caacutec cặp mồi được bổ sung vagrave hoagraven thiện khocircng ảnh hưởng đến sự thiết
kế caacutec thagravenh phần của phản ứng PCR thời gian vagrave chu trigravenh phản ứng PCR
Kết quả xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZFabcd trecircn NST Y vẫn chiacutenh xaacutec r
ragraveng như khi sử dụng 2 phản ứng PCR của EAAEMQN
432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y
Mất đoạn nhỏ NST Y lagrave nguyecircn nhacircn di truyền thứ hai gacircy suy giảm
sinh tinh trugraveng ở nam giới vocirc sinh [4][155] Tần suất mất đoạn NST Y tăng lecircn
cugraveng với mức độ suy giảm sinh tinh trugraveng vagrave khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư
trecircn thế giới đối tượng nghiecircn cứu tỷ lệ dao động từ 1 - 555 [65][194]
Kiểu mất đoạn vagrave tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y được cho lagrave coacute liecircn quan đến
chủng tộc vagrave từng nhoacutem dacircn cư khaacutec nhau [195]
Kết quả phacircn tiacutech ADN của chuacuteng tocirci trecircn 469 nam giới vocirc sinh do VT
hoặc TTN đatilde phaacutet hiện thấy 49 trường hợp coacute mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFabcd
trecircn NST Y chiếm tỷ lệ 104 Kết quả nagravey tương tự kết quả nghiecircn cứu của
Lifu (2012) trecircn 1333 nam giới vocirc sinh ở Trung Quốc lagrave 108 vagrave cao hơn
kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan lagrave 69 [105][156] Tỷ lệ phaacutet hiện
mất đoạn AZF của chuacuteng tocirci cao hơn của Phan Thị Hoan vagrave cs rất coacute thể lagrave
116
do trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đatilde bổ sung thecircm 2 cặp mồi qua đoacute
chuacuteng tocirci đatilde xaacutec định cả mất đoạn AZFd magrave trong nghiecircn cứu của Phan
Thị Hoan chưa lagravem
So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong caacutec nghiecircn cứu
của một số taacutec giả đatilde cocircng bố cũng khaacutec nhau do sử dụng số lượng cặp mồi
khaacutec nhau vagrave caacutec vugraveng AZF cũng khaacutec nhau
Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y
trong một số nghiecircn cứu
Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn
cứu
Vugraveng AZF Số lượng
cặp mồi
Tỷ lệ mất
đoạn AZF
Tse JYM (2000) [196] Hồng Kocircng AZFabc 6 9
Martiacutenez (2000) [93] Tacircy Ban Nha AZFabc 9 7
Akbari A F (2003) [95] Iran AZFabc 11 5
Min Jee Kim (2012) [111] Hagraven Quốc AZFabc 5 89
Ramaswamy Suganthi
(2013) [102] Ấn Độ AZFabc 15 36
Omar F Khabour (2014)
[192] Jordan AZFabc 16 83
Fadlalla Elfateh (2014)
[174] Trung Quốc AZFabc 10 1295
Reza M (2010) [197] Ấn Độ AZFabcd 13 12
Walid A (2013) [198] Syres AZFabcd 28 284
Phan T Hoan (2013) [156] Việt Nam AZFabc 6 69
Trần V Khoa (2013) [199] Việt Nam AZFabc 6 577
Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam AZFabcd 8 104
Bảng 43 cho thấy phần lớn caacutec baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec
nước Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZF trong khoảng trecircn dưới 10 Kết
117
quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ mất đoạn AZF lagrave 104 cũng nằm ở
giữa khoảng tỷ lệ nagravey Cũng qua bảng thống kecirc trecircn chuacuteng ta cũng thấy nếu sử
dụng cagraveng nhiều cặp mồi thigrave khả năng phaacutet hiện mất đoạn AZF cũng coacute vẻ tốt
hơn Tuy nhiecircn vẫn coacute những nghiecircn cứu sử dụng nhiều cặp mồi nhưng tỷ lệ
phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vẫn thấp [95] Coacute thể do khi chọn mồi taacutec giả
đatilde sử dụng một số mồi cugraveng phaacutet hiện một điểm đột biến Việc lựa chọn mồi
dugraveng cho xeacutet nghiệm thực sự lagrave cần thiết Ở mỗi nước kiểu mất đoạn nhỏ NST
Y cũng coacute thể khaacutec nhau necircn việc lựa chọn cặp mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm ở caacutec
nước khaacutec nhau cũng coacute thể khaacutec nhau
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy đột biến mất đoạn nhỏ NST
Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem TTN chiếm 17115 (148) Kết quả
nagravey khaacutec so với một số nghiecircn cứu khaacutec với mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT từ
10 - 15 vagrave nhoacutem TT lagrave 5 - 10 [3][194] Sự khaacutec nhau nagravey coacute thể giải
thiacutech được do chuacuteng tocirci sử dụng thecircm caacutec cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn
AZFd magrave mất đoạn AZFd lại xảy ra chủ yếu ở những nam giới TTN Do
vậy trong nghiecircn cứu nagravey tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem TTN lại cao
hơn ở nhoacutem VT
Trong số 49 nam giới bị mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT 3249
(653) nhoacutem TTN 1749 (347) Mất đoạn giữa caacutec vugraveng AZF khaacutec nhau
thường xuất hiện với tỷ lệ khaacutec nhau Nghiecircn cứu nagravey cho thấy mất đoạn
AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349 (2653) tiếp theo lagrave
AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 ) AZFa+b+c+d vagrave
AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất
đoạn đơn thuần AZFa
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR
với 8 cặp mồi để xaacutec định mất đoạn gen ở caacutec vugraveng AZFabcd Kết quả nghiecircn
cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Viện sinh sản Munster-Đức
sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ lệ mất đoạn như sau mất đoạn
118
AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất (79) AZFb (9) AZFb+c (6) AZFa (3)
vagrave AZFa+b+c (3) [155] Kết quả của chuacuteng tocirci cũng khaacutec với kết quả
nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ
lệ mất đoạn AZFc cao nhất (45) AZFb+c (36) AZFb (9) vagrave
AZFa+b+c (9) [156]
Như vậy việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng
AZFd trong nghiecircn cứu nagravey đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y
vagrave thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa những vugraveng AZF Trecircn nhaacutenh dagravei của NST Y
vugraveng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc necircn mất đoạn ở vugraveng AZFd thường coacute
mối liecircn quan đến hai vugraveng cograven lại Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng
tương tự như kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả đều cho thấy mất đoạn AZFd
thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng phải bao giờ mất đoạn
AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc
Toacutem lại việc bổ sung thecircm caacutec cặp mồi sẽ lagravem tăng khả năng phaacutet hiện
thecircm caacutec mất đoạn ở mỗi vugraveng AZF vagrave sẽ lagravem thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa caacutec
vugraveng nagravey Vấn đề ở chỗ cần lựa chọn những marker nagraveo coacute khả năng tối ưu
nhất phaacutet hiện được những mất đoạn thường gặp vagrave bao trugravem rộng nhất trecircn
nhaacutenh dagravei của NST Y
433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci đatilde phaacutet hiện những trường hợp mất
đoạn AZFb AZFc AZFd đơn thuần với tỷ lệ lần lượt lagrave 429 2633 vagrave
1429 nhưng chưa gặp loại mất đoạn AZFa đơn thuần Kết quả nagravey khaacutec với
kết quả nghiecircn cứu của Kuramasamy mất đoạn AZFa đơn thuần gặp với tỷ lệ
rất cao lagrave 172 [114]
Mất đoạn AZFa
Tổng hợp caacutec kết quả nghiecircn cứu hơn 10 năm qua của caacutec taacutec giả baacuteo caacuteo
về mất đoạn nhỏ NST Y đatilde chứng tỏ rằng mỗi tiểu vugraveng AZF coacute một hoạt
119
động khaacutec nhau nhất định trong quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng Loại mất đoạn AZFa
lagrave loại tương đối khắc nghiệt vigrave theo caacutec cocircng bố trước đacircy thigrave khocircng thể gặp
tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc taacutech chiết được tinh trugraveng từ tinh hoagraven Hầu hết
caacutec taacutec giả đều cho rằng mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa dẫn đến VT Do đoacute
chẩn đoaacuten mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa đồng nghĩa khocircng thể lấy được tinh
trugraveng từ tinh hoagraven ở những trường hợp nagravey để lagravem kỹ thuật ICSI [82]
Theo nhiều nghiecircn cứu trong caacutec vugraveng AZF thigrave tỷ lệ mất đoạn thấp nhất
lagrave AZFa vagrave coacute thể xẩy ra mất đoạn AZFa đơn thuần hoặc phối hợp Kết quả
nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci ở trecircn nam giới VTTTN khi phacircn tiacutech với 2 marker
sY84 vagrave sY86 khocircng phaacutet hiện thấy trường hợp nagraveo coacute mất đoạn AZFa đơn
thuần Kết quả nagravey cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan tại
Bộ mocircn Y Sinh học Di truyền - Đại học Y Hagrave Nội khocircng phaacutet hiện mất đoạn
AZFa đơn thuần [156] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả
nghiecircn cứu tại Trung tacircm Cocircng nghệ phocirci - Học Viện Quacircn y thấy 1 trường
hợp mất đoạn AZFa đơn thuần chiếm tỷ lệ 145 [199]
Mất đoạn AZFb
Mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với vugraveng AZFa coacute
kiểu higravenh sinh tinh nửa chừng (SGA) vagrave thường VT Mất đoạn AZFb lagrave loại
mất đoạn khắc nghiệt nhất vigrave cho tới nay chưa coacute nghiecircn cứu nagraveo cocircng bố mất
đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFb coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc chiết
taacutech tinh trugraveng từ tinh hoagraven
Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan phaacutet hiện mất đoạn AZFb đơn thuần với
tỷ lệ 9 nghiecircn cứu của Trần Văn Khoa tại Học Viện Quacircn y thigrave mất đoạn
AZFb đơn thuần lagrave 29 Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan vagrave Trần Văn Khoa
đều cho thấy mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT [156][199]
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci phaacutet hiện thấy 2 trường hợp mất đoạn
AZFb đơn thuần chiếm tỷ lệ 408 2 bệnh nhacircn nagravey đều VT Akbari Asbagh
120
cũng cho thấy bệnh nhacircn mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT Tuy nhiecircn kết
quả nghiecircn cứu trecircn 40 bệnh nhacircn ở Iran của taacutec giả nagravey thigrave coacute tới 6667 mất
đoạn ở AZFb đơn thuần [200] Theo chuacuteng tocirci coacute thể nghiecircn cứu cỡ mẫu nhỏ
đối tượng nghiecircn cứu vagrave địa điểm nghiecircn cứu khaacutec nhau coacute thể dẫn đến sự
khaacutec biệt về kết quả nghiecircn cứu giữa caacutec taacutec giả Tuy nhiecircn dugrave ở tỷ lệ nagraveo thigrave
khi mất đoạn AZFb caacutec taacutec giả đều thấy bệnh nhacircn bị VT
Mất đoạn AZFc
Mất đoạn AZFc coacute thể thấy kiểu higravenh tương đối đa dạng từ mức độ tinh
trugraveng bigravenh thường TT TTN hoặc VT [155] Ở những nam giới VT do mất
đoạn AZFc vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh trugraveng bằng kỹ thuật taacutech tinh trugraveng
từ tinh hoagraven (TESE - Testicular sperm extraction) vagrave coacute thể sinh con bằng
phương phaacutep ICSI Do vậy mất đoạn AZFc được cho rằng mức độ ảnh hưởng
đến sinh tinh trugraveng iacutet nghiecircm trọng hơn mất đoạn AZFa hoặc AZFb
Wettasinghe vagrave cs baacuteo caacuteo phần lớn caacutec nghiecircn cứu mất đoạn ở khu vực
Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFc chiếm phần lớn so với mất đoạn AZF
khaacutec trecircn NST Y [201] Caacutec nghiecircn cứu khaacutec cũng baacuteo caacuteo mất đoạn hoagraven toagraven
vagrave khocircng hoagraven toagraven ở AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất so với mất đoạn vugraveng AZF
khaacutec như Zhu XB (6292) Ramaswamy Suganthi (6667) Phan Thị Hoan
(45) Prafulla S Ambulkar (846) [109[102][156][202] Trong nghiecircn
cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy mất đoạn hoagraven toagraven AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave
1349 (2633) trong đoacute ở nhoacutem VT lagrave 549 (102) nhoacutem TT lagrave 849
(1633) Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả
khaacutec cho thấy mất đoạn AZFc thường cao nhất vagrave ở nhoacutem TT cao hơn ở nhoacutem
VT Nếu tiacutenh tổng số mất đoạn AZFc đơn thuần vagrave kết hợp thigrave coacute 4049 trường
hợp coacute mất đoạn AZFc (8163) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự
như kết quả nghiecircn cứu của Kuramasary (2003) phaacutet hiện 828 coacute mất đoạn
AZFc (đơn thuần vagrave kết hợp) trong tổng số bệnh nhacircn nghiecircn cứu vagrave 241
mất đoạn AZFc đơn thuần [114] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết
121
quả nghiecircn cứu của Akbari Asbagh chỉ thấy 5 mất đoạn AZFc trong số 40
nam giới vocirc sinh ở Iran [200]
Đối với loại mất đoạn AZFc nếu cả hai marker sY54 vagrave sY255 đều bị
mất đoạn thigrave toagraven bộ vugraveng AZFc được xaacutec định lagrave mất đoạn hoagraven toagraven vagrave
những bệnh nhacircn nagravey coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh hoagraven hoặc tinh dịch Họ
coacute thể lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản như thụ tinh trong ống nghiệm với
TESEICSI Một số taacutec giả cho rằng trong số bệnh nhacircn mất đoạn AZFc magrave
VT thigrave khoảng 70 chiết taacutech được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để thực hiện kỹ
thuật ICSI vagrave người con trai của họ sẽ nhận NST Y cũng bị mất đoạn AZFc
như người bố cograven người con gaacutei của họ thigrave bigravenh thường [203][204] Đacircy lagrave
một đặc điểm cần lưu yacute trong khi thực hiện tư vấn di truyền đối với những
người coacute mất đoạn AZFc
Trong caacutec nghiecircn cứu trecircn thigrave Kuramasary (2003) nghiecircn cứu ở những
người nam giới VT [114] Ramaswamy Suganthi (2013) [102] nghiecircn cứu ở
trường hợp TTN caacutec taacutec giả khaacutec nghiecircn cứu ở cả trường hợp VT vagrave TT đều
phaacutet hiện coacute mất đoạn AZFc chứng tỏ caacutec trường hợp mất AZFc vẫn coacute thể coacute
tinh trugraveng trong tinh dịch Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều coacute chung một nhận xeacutet lagrave
khi mất AZFc trường hợp nếu coacute tinh trugraveng thigrave số lượng vagrave cả chất lượng cũng
đều rất thấp thường lagrave TTN [102][155][156][200][201][203][204] Vigrave vậy
với những trường hợp mất đoạn AZFc đơn thuần thigrave chỉ necircn điều trị đến khi đủ
điều kiện lagravem hỗ trợ sinh sản điều trị nội khoa đến mức coacute thể coacute thai tự nhiecircn
khocircng cần hỗ trợ sinh sản lagrave khocircng hiệu quả rất khoacute thagravenh cocircng
Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFc đơn thuần
lagrave 13 thigrave coacute 5 người lagrave VT 8 người lagrave TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng
nhiều nhất lagrave 4 triệuml coacute đến 4 người coacute mật độ tinh trugraveng lagrave 005 triệuml
Như vậy người mất đoạn AZFc coacute thể VT hoặc TT nhưng số lượng tinh trugraveng
rất iacutet Với thực tế nagravey thigrave mất AZFc vẫn coacute khả năng điều trị để coacute thể coacute tinh
trugraveng Tuy nhiecircn nếu coacute tinh trugraveng cũng cần phải hỗ trợ sinh sản
122
Mất đoạn AZFd
Sở dĩ vugraveng nagravey được đề cập đến vigrave noacute coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn
so với caacutec vugraveng khaacutec ở những nam giới vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất
thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem
thấy ở những trường hợp TT mức độ vừa [88] Vigrave vậy xaacutec định mất đoạn
AZFd cũng đồng nghĩa với việc nam giới ở trạng thaacutei vocirc sinh khocircng nặng khả
năng điều trị khả quan hơn so với mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc
Theo kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave mất đoạn AZFd đơn thuần
chiếm 749 trường hợp bị mất đoạn (1429 ) trong đoacute ở nhoacutem TTN lagrave 549
cao hơn ở nhoacutem VT lagrave 249 Kết quả nagravey cũng giống như kết quả nghiecircn cứu
về mất đoạn AZFd của một số taacutec giả khaacutec như Kent-First vagrave cộng sự phaacutet
hiện 14 mất đoạn AZFd đơn thuần ở Mỹ Muslumanoglu phaacutet hiện 3 mất đoạn
AZFd đơn thuần ở Thổ Nhĩ Kỳ Yao xaacutec định 4 trường hợp mất đoạn AZFd
đơn thuần ở Trung Quốc [88][188][113] Với kết quả nagravey theo chuacuteng tocirci
khocircng necircn cho rằng mất đoạn AZFd chỉ như lagrave 1 phần của AZFc vigrave khi phacircn
tiacutech chuacuteng ta coacute thể thấy khocircng coacute đột biến AZFc nhưng vẫn coacute đột biến
AZFd Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng giống như của caacutec taacutec giả khaacutec
cho thấy mất đoạn AZFd thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng
phải bao giờ mất đoạn AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc
Kết quả của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của Abilash vagrave cs
nghiecircn cứu trecircn nam giới vocirc sinh thuộc Đocircng Nam Ấn Độ phaacutet hiện mất đoạn
nhỏ NST Y trecircn bốn vugraveng AZFabcd xảy ra ở cả nhoacutem nam giới VT vagrave TT
trong đoacute mất đoạn AZFd chiếm 13 ở nhoacutem VT vagrave 12 ở nhoacutem TT [205]
Nghiecircn cứu của Barbhuiya cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 146 cao nhất so
với caacutec mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc [103]
Tiacutenh tất cả caacutec trường hợp coacute mất đoạn AZFd (BPY2 sY152) trecircn tổng
số 469 nam giới VT vagrave TTN thigrave tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 31469 (66 ) Kết
quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của caacutec nghiecircn cứu
123
trước về mất đoạn AZFd ở Mỹ (Kent-first 1999) ở Uacutec (Cram 2000) vagrave ở Đagravei
Loan (Lin 2002) Caacutec nghiecircn cứu nagravey cho tỷ lệ lần lượt lagrave 62 69 vagrave 68
[87][88][112]
Liecircn quan đến mất đoạn AZFd caacutec taacutec giả đều thấy gặp nhiều ở nam giới
TT Mức độ vocirc sinh ở những người nam giới mất đoạn AZFd lagrave nhẹ nhất trong
4 loại mất đoạn nhỏ AZF trecircn NST Y Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều cho rằng mất
đoạn AZFd cần được hỗ trợ sinh sản [87][88][112][188][192]
Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFd đơn thuần
lagrave 7 thigrave chỉ coacute 2 người lagrave VT 5 người TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng
nhiều nhất lagrave 5 triệuml chỉ coacute 1 người coacute mật độ tinh trugraveng rất iacutet lagrave 005
triệuml Như vậy người mất đoạn AZFd coacute mức độ vocirc sinh nhẹ hơn mất đoạn
AZFc phần lớn người mất AZFd lagrave TT vagrave số lượng tinh trugraveng cũng nhiều hơn
ở người mất AZFc Do mức độ vocirc sinh nhẹ hơn trường hợp mất AZFc necircn
những nam giới coacute mất đoạn AZFd điều trị dễ hơn ở người mất đoạn AZFc
Tuy nhiecircn do mật độ tinh trugraveng coacute tốt hơn trường hợp mất đoạn AZFc nhưng
vẫn lagrave TTN necircn nếu bệnh nhacircn coacute tinh trugraveng cũng hầu hết phải hỗ trợ sinh sản
Mất đoạn kết hợp
Đối với những nam giới mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa AZFb AZFb+c
hoặc AZFa+b+c thigrave hầu như khocircng coacute cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của
chiacutenh migravenh vagrave cần tư vấn để lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy trong số những trường hợp
mất đoạn AZF thigrave coacute 1649 trường hợp ở nhoacutem VTTTN (3265) vagrave 712
trường hợp ở nhoacutem VT (5833) coacute liecircn quan đến AZFb (AZFb AZFb+c
AZFb+c+d AZFa+b+c+d) đều lagrave những nam giới VT Kết quả nagravey phugrave hợp
với kết quả nghiecircn cứu của Li Fu thấy rằng sự mất đoạn kết hợp caacutec vugraveng
AZFa+b+c hoặc AZFa+b hoặc mất đoạn khocircng hoagraven toagraven AZFb chỉ ở nam giới
VT [105]
124
Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy mất đoạn ở cả bốn vugraveng AZFabcd coacute liecircn
quan đến nhau Cụ thể Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec
vugraveng AZFabc Trong đoacute Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave
612 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn
AZFc lagrave 2633 Mất đoạn AZFb kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 612 Kết quả
nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Mostafa (2013) ở vugraveng Tacircy Bắc Iran
cho thấy mất đoạn AZFd thường đi kegravem với mất đoạn AZFc AZFb hoặc kết
hợp cả hai [116] Theo kết quả nghiecircn cứu của Reza Mirfakhraie thigrave mất đoạn
AZFd kết hợp với mất đoạn AZFc chiếm tỷ lệ lagrave 25 cao hơn so với mất đoạn
kết hợp AZFb+c+d (833) [197]
Tuy nhiecircn kết quả nagravey cũng khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Chung
Man Kin (2004) chỉ thấy liecircn quan mất đoạn giữa AZFd vagrave AZFc vagrave khocircng
thấy kết hợp mất đoạn giữa AZFd với những vugraveng khaacutec [206] So với kết quả
nghiecircn cứu về mất đoạn AZFabcd của Tse (2000) cho thấy khocircng coacute sự liecircn
quan giữa mất đoạn AZFd với mất đoạn AZFb [196] Kết quả nagravey cho thấy tỷ
lệ mất đoạn AZFd coacute liecircn quan tới cả AZFc vagrave AZFb Thực tế cho thấy người
coacute mất đoạn AZFc coacute thể cũng coacute mất đoạn AZFd vagrave ngược lại vigrave caacutec vugraveng
định khu của AZFc vagrave AZFd lagrave gần nhau
Chuacuteng tocirci phaacutet hiện mất đoạn xảy ra vugraveng AZFc vagrave AZFd đơn thuần coacute ở
nhoacutem nam giới TTN vagrave VT xảy ra ở nhoacutem TTN lại cao hơn nhoacutem VT Trong
khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp mất đoạn vugraveng AZF khaacutec như mất
đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra ở chủ yếu ở nhoacutem nam giới
VT Kết quả nagravey hoagraven toagraven phugrave hợp bởi vigrave mất đoạn liecircn quan đến AZFa vagrave
AZFb thường dẫn đến VT Mặt khaacutec mất đoạn cagraveng lớn ở nhiều vị triacute hơn liecircn
quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng cagraveng nặng hơn Do vậy đối với những nam
giới coacute mất đoạn AZFa AZFb AZFb+c AZFa+b+c AZFa+b+c+d sẽ coacute rất iacutet
cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của migravenh vagrave cần được tư vấn di truyền để hỗ
trợ sinh sản
125
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn cứu
của Mostafa (2013) khi phaacutet hiện caacutec trường hợp mất đoạn AZFd đơn thuần vagrave
coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFbc Taacutec giả baacuteo caacuteo mất đoạn AZFd phổ biến ở
người vocirc sinh nam lagrave 3938 [116] Nghiecircn cứu của Hussein ở Malaysia cũng
cho thấy 4 trường hợp mất đoạn AZFd (74) trong đoacute coacute 2 trường hợp mất
đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFc [115]
Việc triển khai xeacutet nghiệm mất đoạn nhỏ NST Y đatilde goacutep phần xaacutec định
nguyecircn nhacircn của caacutec trường hợp vocirc sinh qua đoacute coacute giaacute trị định hướng cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng điều trị tigravem khắc phục thiacutech hợp cho bệnh nhacircn lagravem cơ sở cho
tư vấn di truyền phograveng ngừa hạn chế việc truyền gen bệnh cho caacutec thế hệ sau
Trong trường hợp người mất đoạn AZFa khocircng coacute tế bagraveo dograveng tinh caacutec biện
phaacutep điều trị lagravem kiacutech thiacutech sinh tinh khocircng coacute hiệu quả Đặc biệt những người
mất cả AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave việc điều trị nội khoa khocircng mang lại
hiệu quả chỉ gacircy tốn keacutem cho người bệnh Do vậy trong tư vấn di truyền nếu
gặp một trong những mất đoạn AZFa AZFb AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave
họ cần phải chọn biện phaacutep xin tinh trugraveng Đối với trường hợp chỉ mất đoạn
AZFc hoặc AZFd coacute tế bagraveo dograveng tinh thigrave coacute thể coacute hy vọng sinh con bằng tinh
trugraveng của migravenh thocircng qua caacutec biện phaacutep hỗ trợ sinh sản Nhưng những người
nagravey nếu sinh con trai thigrave con trai sẽ coacute mất đoạn AZF giống như bố con gaacutei sẽ
hoagraven toagraven bigravenh thường Tuy nhiecircn caacutec gen liecircn quan đến vocirc sinh cograven nhiều
cần coacute sự triển khai thecircm caacutec xeacutet nghiệm để xaacutec định caacutec đột biến khaacutec liecircn
quan đến vocirc sinh qua đoacute giảm tỷ lệ vocirc sinh KRNN coacute hướng khắc phục điều
trị vagrave tư vấn di truyền phograveng ngừa việc truyền gen bệnh cho thế hệ sau
434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được
Nghiecircn cứu nagravey nhằm phaacutet hiện mất đoạn cả bốn vugraveng AZFabcd Kết
quả ở bảng 323 cho thấy trong số 49 người bị mất đoạn ở caacutec vị triacute vị triacute
sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049
(8163) tiếp theo lần lượt lagrave caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531)
126
vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286) caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061)
sY134 lagrave 1649 (3265) caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave
449 (816) vagrave sY86 lagrave 349 (612)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cũng cho thấy trong số caacutec bệnh nhacircn bị
mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị mất đoạn Trong đoacute Mất đoạn
ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 2384 vagrave 2326
Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 186
vagrave 1221 Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ
ba lagrave 872 vagrave 93 Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 chiếm tỷ lệ thấp nhất
lagrave 233 vagrave 174
Với kết quả necircu trecircn vagrave đối chiếu với nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả
chuacuteng tocirci thấy caacutec marker sY254 sY255 sY127 sY134 sY84 sY86 sY152
vagrave BPY2 để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFabcd lagrave thiacutech hợp để
triển khai vagrave aacutep dụng đối với bệnh nhacircn vocirc sinh nam ở Việt Nam Đặc biệt
việc bổ sung hai marker sY152 vagrave BPY2 để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng
AZFd lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp vagrave cần thiết nhằm phaacutet hiện thecircm những vị triacute mất
đoạn magrave nếu chỉ sử dụng caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA sẽ bỏ soacutet nhiều
trường hợp bị mất đoạn Do vậy nếu khocircng phacircn tiacutech mất đoạn AZFd với hai
cặp mồi như trecircn coacute thể một số người VT đặc biệt lagrave TTN khocircng chẩn đoaacuten
được nguyecircn nhacircn để tư vấn di truyền vagrave tigravem hướng khắc phục cho phugrave hợp
Kết quả ở biểu đồ 35 cho thấy ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất
hiện ở tất cả caacutec STS Trong khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất
hiện ở caacutec STS như sY84 sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở
vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với nghiecircn
cứu của caacutec taacutec giả [81][82][105][106][109][111]
44 i n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave
Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam
giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST
vừa đột biến gen với p lt 005
127
Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến ADN chuacuteng tocirci
thấy nhoacutem nam giới VT nhiều hơn nhoacutem TTN Khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn
coacute thể do mất đoạn AZF ở vị triacute nagraveo đoacute khocircng nằm trong những vị triacute gen magrave
đatilde sử dụng caacutec cặp mồi để phaacutet hiện hoặc cần phải tigravem nguyecircn nhacircn khaacutec
Ở nhoacutem coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến gen Nhoacutem nam giới VT
chiếm đa số do coacute tới 3951 trường hợp Hội chứng Klinefelter thể thuần cograven
lại lagrave những người coacute karyotyp 47XY+i(Xq) 47XYY một số trường hợp coacute
NST đảo đoạn chuyển đoạn chegraven đoạn vagrave mất đoạn Nhoacutem nam giới TTN
chiếm tỷ lệ iacutet (6 trường hợp) coacute karyotyp đảo đoạn chuyển đoạnhellip Điều nagravey
hoagraven toagraven phugrave hợp vigrave những nam giới coacute bất thường NST như đảo đoạn chegraven
đoạn chuyển đoạn coacute thể gacircy VT hoặc TTN nhưng vẫn coacute gen AZF trecircn NST
Y hoặc NST Y nguyecircn vẹn necircn khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện được những
gen trecircn NST Y
Đặc biệt đối với những người hội chứng Klinefelter trước đacircy người ta
cho rằng Klinefelter thuần khocircng coacute cơ hội coacute tinh trugraveng necircn khi xeacutet nghiệm
phaacutet hiện thấy bệnh nhacircn lagrave Klinefelter thuần thigrave sẽ chỉ định khocircng lagravem caacutec xeacutet
nghiệm multiplex PCR để xem coacute caacutec đột biến mất đoạn AZFabcd vigrave xeacutet
nghiệm nagravey lagrave vocirc nghĩa vigrave chắc chắn bệnh nhacircn vẫn khocircng coacute tinh trugraveng vagrave
khocircng coacute cơ hội coacute con Tuy nhiecircn hiện nay người ta đatilde thấy coacute thể điều trị để
người mắc Klinefelter coacute thể coacute con vigrave vậy nếu xeacutet nghiệm thấy coacute bất thường
NST giới tiacutenh như bị mắc Klinefelter vẫn necircn lagravem xeacutet nghiệm multiplex PCR
để xaacutec định mất đoạn AZFabcd Xeacutet nghiệm nagravey rất coacute yacute nghĩa trong việc lựa
chọn hướng can thiệp vagrave tư vấn di truyền
Ở nhoacutem vừa đột biến NST vagrave vừa đột biến gen Trong nghiecircn cứu nagravey
chuacuteng tocirci thấy coacute tất cả 8 trường hợp nhưng đều ở nhoacutem nam giới VT vagrave đều
coacute lagrave bất thường NST giới tiacutenh chủ yếu lagrave mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y cograven lại
lagrave coacute karyotyp 46XX vagrave 45X
128
Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST nhưng coacute đột biến gen Coacute tới 41
người bị mất đoạn AZF trong đoacute coacute 24 nam giới ở nhoacutem VT vagrave 17 nam giới
ở nhoacutem TTN Như vậy nếu khocircng xeacutet nghiệm ADN thigrave sẽ khocircng thể tigravem ra
nguyecircn nhacircn với số lượng khaacute nhiều trường hợp magrave trước đacircy cho lagrave khocircng
r nguyecircn nhacircn
Một số nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy coacute mối liecircn hệ giữa bất
thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y [109][171] Kết quả nghiecircn cứu
của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 49 nam giới vocirc sinh coacute mất đoạn NST Y thigrave coacute
8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF chiếm tỷ lệ 1633
Kết quả nagravey thấp hơn so với nghiecircn cứu của Cavkaytar ở Thổ Nhĩ Kỳ (2012)
lagrave 420 (20) nhưng cao hơn kết quả nghiecircn cứu của Dai ở Trung Quốc (2012)
lagrave 451 (784) vagrave Dingyang Li (2012) lagrave 19412 (461) [207][109][172]
Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh ở nghiecircn cứu nagravey số người coacute vừa
bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y lagrave 8469 (171) Tỷ lệ nagravey so
với kết quả nghiecircn cứu của Cavkaytar lagrave 4322 (124) vagrave của Dingyang Li lagrave
144659 (03) [207][172] Trong nghiecircn cứu nagravey tất cả những trường hợp
vừa bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y đều lagrave những người VT vagrave
coacute liecircn quan đến bất thường NST giới tiacutenh Trong đoacute coacute 5 trường hợp
46Xdel(Yq) 1 trường hợp 46XX 1 trường hợp 45X vagrave 1 trường hợp thể
khảm 46XYdelY(80)45X(20)
Tất cả những trường hợp nam 46XX vagrave 45X trong nghiecircn cứu nagravey đều
coacute gen SRY Gen SRY được coi lagrave gen xaacutec định giới tiacutenh nam vagrave sự phaacutet triển
giới tiacutenh nam Thực tế cho thấy nam 46XX hoặc 45X lagrave hiếm gặp Tần suất
gặp nam 46XX lagrave 120000 trẻ sơ sinh nam vagrave gen SRY xuất hiện xấp xỉ 90
ở những trường hợp nagravey Phần lớn nam 46XX mang gen SRY do sự taacutei tổ hợp
giữa NST X vagrave NST Y
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của
Lifu khi phaacutet hiện 34 trường hợp vừa bất thường NST giới tiacutenh vừa coacute mất
129
đoạn nhỏ NST Y trong tổng số 1333 nam vocirc sinh do VT (255) Caacutec trường
hợp bất thường NST giới tiacutenh đều coacute karyotyp lagrave 46XX 45XdelY
46XYYq- [105] Kết quả nghiecircn cứu khẳng định rằng ở một số người coacute bất
thường NST cũng coacute thể phaacutet hiện thấy mất đoạn AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y ở
những người nagravey
Hầu hết những trường hợp vừa coacute bất thường NST giới tiacutenh vừa mất đoạn
AZF trong nghiecircn cứu nagravey lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp Kết quả ở bảng 327 cho thấy
trong số 5 trường hợp coacute karyotyp lagrave 46Xdel(Yq) thigrave coacute 1 trường hợp mất
đoạn AZFb+c 3 trường hợp mất đoạn AZFb+c+d vagrave 1 trường hợp mất đoạn
AZFa+b+c+d Trong đoacute coacute 1 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) NST Y rất
nhỏ khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện coacute 1 gen ở vugraveng AZFa lagrave sY86
So saacutenh higravenh ảnh NST Y ở một số trường hợp mất đoạn AZF (Bảng 328)
cho thấy Những người coacute karyotyp 46XX hoặc 45X khocircng coacute NST Y tương
ứng với kết quả xeacutet nghiệm ADN khocircng xuất hiện AZFabcd Kết quả nagravey cũng
tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) cho thấy 5 trường
hợp nam 46XX coacute gen SRY dương tiacutenh nhưng kết quả xeacutet nghiệm AZFabc lại
acircm tiacutenh [181] Những người nam 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST Y
rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm
ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y Những người
khocircng coacute NST Y lagrave 46XX hoặc 45X khi xeacutet nghiệm ADN khocircng thấy xuất hiện
gen trecircn caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y nhưng gen TDF dương tiacutenh Kết quả trecircn
khẳng định tiacutenh chiacutenh xaacutec của xeacutet nghiệm NST vagrave xeacutet nghiệm ADN vagrave cho thấy
mối liecircn quan chặt chẽ về sự bất thường di truyền liecircn quan đến vocirc sinh nam
130
45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
451 Thể tiacutech độ pH độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge
15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737 vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn
mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem
chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc
với p gt 005
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem
nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72
rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem
nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng
coacute sự khaacutec biệt p gt 005
Với caacutec kết quả trecircn chuacuteng tocirci thấy khocircng coacute nhiều mối liecircn quan về thể
tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch giữa nhoacutem bất thường di truyền (bất thường NST
vagrave mất đoạn AZF) vagrave nhoacutem chứng
45 h t ư ng tinh trugraveng của nh m t thư ng di truy n vagrave nh m ch ng
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh
(ge25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống
(ge75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001
Về tốc độ di chuyển của tinh trugraveng kết quả ở bảng 330 cho thấy
Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ
lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn
50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)
131
Ở nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
le 30 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-
40 microms (1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50
microms (21)
Tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp hơn r
rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng di
động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại
cao hơn r rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền plt 0001
Về mật độ tinh trugraveng kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới
VT coacute nguy cơ bất thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN
bằng 057 lần so với người TTN Trong số 469 nam giới vocirc sinh phaacutet hiện
65469 (139) trường hợp VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở
nhoacutem VT lagrave 59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec
biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001
Kết quả của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 65 trường hợp coacute bất thường
NST thigrave coacute tới 3965 người mắc hội chứng Klinefelter chiếm 60 Những
người mắc hội chứng Klinefelter nagravey 100 lagrave ở nhoacutem VT Caacutec bất thường
NST khaacutec như 46XX 45X 46del(Yq) nam giới cũng bị VT Chỉ coacute một số
iacutet caacutec trường hợp đảo đoạn vagrave chuyển đoạn thigrave coacute thể VT hoặc TTN
Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT
TTN lagrave 49469 (104) Trong số 49 người coacute mất đoạn AZFabcd thigrave mất đoạn
xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute 32 người VT (653) vagrave 17 người
TTN (347)
Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem
TTN chiếm 17115 (148) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy mất
đoạn ở nhoacutem TTN lại cao hơn ở nhoacutem VT Kết quả nagravey cũng phugrave hợp vigrave trong
nghiecircn cứu nagravey mất đoạn xảy ra chủ yếu ở vugraveng AZFc AZFc+d vagrave AZFd Ở
132
nhoacutem nam giới TTN thigrave mất đoạn chỉ thấy ở vugraveng AZFc AZFd vagrave AZFc+d magrave
khocircng thấy mất AZFa vagrave AZFb
Lyacute thuyết vagrave thực tiễn đatilde chứng minh rằng mất đoạn AZFc hoặc AZFd
thigrave coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch vagrave lacircm sagraveng coacute thể thấy từ mức độ TT
vừa đến TTN Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả của một số
taacutec giả khaacutec coacute thể do đối tượng nghiecircn cứu (một số taacutec giả nghiecircn cứu ở
những người VT vagrave TT chuacuteng tocirci nghiecircn cứu ở những người VT vagrave TTN) coacute
thể do sự khaacutec biệt về số lượng cặp mồi vị triacute STSs cần phacircn tiacutech trecircn NST Y
Đồng thời cũng coacute thể cograven coacute sự khaacutec về dacircn tộc vugraveng địa lyacute cỡ mẫu được
nghiecircn cứu
Về độ di động higravenh thaacutei vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống Kết quả trigravenh bagravey ở
bảng 333 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng
bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp
hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001
133
KẾT LUẬN
1 Tỷ lệ phacircn bố caacutec dạng bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y
- Bất thường NST
+ Trong số caacutec nam giới VT vagrave TTN bất thường NST chiếm tỷ lệ
139 bao gồm cả những bất thường về số lượng vagrave cấu truacutec NST thường
cũng như NST giới tiacutenh
+ Trong caacutec dạng bất thường NST thigrave bất thường số lượng NST giới tiacutenh
kiểu 47XXY coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 60
+ Bất thường cấu truacutec NST thường gặp lagrave chuyển đoạn đảo đoạn vagrave mất
đoạn Đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ cao nhất 923 Mất đoạn nhaacutenh dagravei
NST Y chiếm 77
- Mất đoạn nhỏ NST Y
+ Bằng việc hoagraven thiện kỹ thuật multiple PCR đatilde phaacutet hiện được 104
nam giới VT vagrave TTN coacute mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y
+ Mất đoạn AZFabcd xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute ở nhoacutem
VT lagrave 9 nhoacutem TTN 148 Mất đoạn AZFc vagrave AZFd ở nhoacutem nam giới TTN
cao hơn ở nhoacutem VT trong khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp như mất
đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra chủ yếu ở nhoacutem nam giới VT
+ Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 2653 Caacutec
mất đoạn khaacutec lagrave AZFb+c+d (1633) AZFd (1429) AZFa+b+c+d
(612) AZFb+c (612 ) vagrave AZFb (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất đoạn
đơn thuần AZFa
- Bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y
Số nam giới vocirc sinh vừa coacute bất thường NST vừa mất đoạn nhỏ NST Y
chiếm 171 vagrave tất cả đều ở nhoacutem VT Những người nagravey coacute karyotyp lagrave
134
46XX hoặc 45X hoặc 46Xdel(Yq) phugrave hợp với kết quả xeacutet nghiệm coacute nhiều
vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y
2 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
- Khocircng coacute mối liecircn quan giữa đặc điểm thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh
dịch vagrave bất thường di truyền
- Tốc độ di chuyển mật độ tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống ở những
người coacute bất thường di truyền luocircn thấp hơn ở những người bigravenh thường
- Bất thường NST ở những nam giới VT cao hơn ở nhoacutem TTN trong khi
mất đoạn nhỏ AZFabcd thigrave ngược lại (nam giới VT coacute bất thường NST cao gấp
363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với người TTN)
- Coacute mối liecircn quan giữa bất thường NST giới tiacutenh vagrave mất đoạn nhỏ NST
Y NST Y coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei cagraveng lớn thigrave mất đoạn AZFabcd cagraveng nặng
135
KIẾN NGHỊ
1 Xeacutet nghiệm NST vagrave phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd
cần được tiến hagravenh thường quy đối với những trường hợp vocirc sinh nam để tigravem
nguyecircn nhacircn vocirc sinh vagrave đưa ra những lời khuyecircn tư vấn điều trị cho phugrave hợp
2 Những người nam giới coacute bất thường NST vẫn cần được xeacutet nghiệm
phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd
3 Necircn đưa caacutec chỉ số VSL VCL VAP vagraveo xeacutet nghiệm tinh dịch thường quy
NHỮNG COcircNG TRIgraveNH LIEcircN QUAN ĐẾN LUẬN AacuteN ĐAtilde COcircNG BỐ
1 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức
Phấn Nguyễn Xuacircn Tugraveng Hoagraveng Huyền Nga 2013) Phaacutet hiện mất
đoạn AZFd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh
bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học Việt Nam tậ 408 thaacuten 7 s
1 2013 54-58
2 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức
Phấn 2013) Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những
bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học
Việt Nam s 1 102013 29-34
3 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức
Phấn 2014) Phacircn tiacutech đặc điểm di truyền tế bagraveo vagrave phacircn tử ở những bệnh
nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng T chiacute Y học Việt Nam số 424 103 - 109
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
1 World Health Organization (1987) Toward more objectivity in diagnosis and
management of male infertility Int J Androl (Suppl7) 1-35
2 World Health Organization (1985) Comparison among different methods for
the diagnosis of varicocele Fertil Steril 43(4) 575ndash582
3 Dohle GR Halley DJ Van Hemel JO et al (2002) Genetic risk factors in
infertile men with severe oligozoospermia and azoospermi Hum Reprod 17
13 - 16
4 Sarah KG Mielnik A and Schlegel PN (1997) Submicroscopic deletions in
the Y chromosome of infertile men Human Reproduction 12(8) 1635-1641
5 Arvind RS Vrtel R Vodicka R et al (2006) Genetic factors in male infertility
and their implications Int J Hum Genet 6(2) 163-169
6 World Health Organization (1999) WHO laboratory manual for the
examination of human semen and sperm-cervical mucus 4th
edition Cambridge
University Press
7 World Health Organization (2000) WHO manual for the standardilized
investigation diagnosis and management of the infertile male Cambridge
University Press
8 Trần Thị Trung Chiến Trần Văn Hanh Phạm Gia Khaacutenh vagrave cộng s
(2002) N hiecircn cứu một s vấn đ vocirc sinh nam i i vagrave lựa chọn kỹ thuật lọc ửa
lưu t ữ tinh t ugraven để đi u t ị vocirc sinh Đề tagravei cấp Nhagrave nước
9 World Health Organization (1991) Infertility a tabulation of available data
on prevalence of primary and secondary infertility Geneva WHO Programme
on Maternal and Child Health and Family Planning Division of Family Health
10 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung 2010) Một số điểm cần lưu
yacute khi đaacutenh giaacute một bệnh nhacircn khocircng coacute tinh trugraveng trong tinh dịch T chiacute Y học
thực hagravenh 727(7) 56 - 61
11 American Urological Association (2001) Infertility Report on optimal
evaluation of the infertile male ISBN 0-9649702-7-9 (Volume 1)
12 Ballabio A Bardoni B Carrozzo R et al (1989) Contiguous gene syndromes
due to deletions in the distal short arm of the human X chromosome Proc Natl
Acad Sci USA 86 10001-10005
13 Larsen U (2000) Primary and secondary infertility in sub-Saharan Africa
International Journal of epidemiology 29(2) 285-291
14 Thonneau P Marchand S Tallec A et al (1991) Incidence and main causes
of infertility in a resident population (1850000) of three French regions (1988ndash
1989) Hum Reprod 6 811ndash816
15 Ali Hellani Saad Al Hassan (2006) Y chromosome microdeletions in infertile
men with idiopathic oligo - or azoospermia Journal of Experimental amp Clinical
assisted reproduction 31 doi 1011861743-1050-3-1
16 Irvine DS (2002) Male infertility Causes and management Medical progress
17 Krausz C Forti G (2000) Clinical Aspects of Male Infertility The Genetic
Basis of Male Infertility 28 1-21
18 Takahashi K Uchida A and Kitao M (1990) Hypoosmotic Swelling Test of
Sperm Systems Biology in Reproductive Medicine 25(3) 225-242
19 Aribarg A (1995) Primary health care for male infertility Workshop in
Andrology 50-54
20 Trần Thị Phương Mai Nguyễn Thị Ngọc Phượng Nguyễn Song Nguyecircn vagrave
cộng s 2002) Hiếm muộn - vocirc sinh vagrave kỹ thuật hỗ t ợ sinh sản Nhagrave xuất bản
Y học
21 Nguyễn Khắc Liecircu 2003) Chẩn đoaacuten vagrave đi u t ị vocirc sinh Viện BVSKBMVTSS
Nhagrave xuất bản Y học
22 Ngocirc Gia Hy (2000) Hiếm muộn vagrave vocirc sinh nam Nhagrave xuất bản Thuận Hoacutea
23 Phan Văn Quyền (2000) Khaacutem vagrave lagravem ệnh aacuten một cặ vợ chồn vocirc sinh Lớp
vocirc sinh vagrave hỗ trợ sinh sản khoacutea 4 1-13
24 Trần Quaacuten Anh Nguyễn Bửu Triều (2009) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave
xuất bản Y học
25 Trần Thị Phương Mai 2001) Tigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh ằn kỹ thuật cao
Baacuteo caacuteo t i Hội thảo ldquoTigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh vagrave TTTON Bộ Y tế vagrave UNFPA
Đagrave Nẵng
26 Nguyễn Viết Tiến (2013) Cập nhật về hỗ trợ sinh sản Baacuteo caacuteo t i Hội thảo
qu c tế Hagrave Nội ngagravey 6112013
27 Tran Duc Phan (2010) Health status and reproductive health surveillance in
Viet Nam 9th annual scientific congress of Asia Pacific association of medical
toxicology collaboration against poisoning from regional experience to global
vision 45
28 Lee JY Dada R Sabanegh E et al (2011) Role of genetics in azoospermia
Urology 77(3) 598 - 601
29 Hull MG Kelly NJ and Hinton RA (1985) Population study of causes
treatment and outcome of infertility British Medical Journal 291 1693-1698
30 Phan Văn Quyacute 1997) Một s nhận xeacutet v vocirc sinh nam t i Viện
BVSKBMVTSS Cocircng trigravenh nghiecircn cứu khoa học 14-20
31 Phan Hoagravei Trung (2004) Nghiecircn cứu tiacutenh an toagraven vagrave taacutec dụng của bagravei thuốc
ldquoSinh tinh thangrdquo đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng Luận văn tiến sỹ học
Trường Đại học Y Hagrave Nội
32 Trần Xuacircn Dung (2000) Chẩn đoaacuten vagrave điều trị nguyecircn nhacircn tinh trugraveng iacutet vagrave
chết nhiều trong vocirc sinh nam giới Y học thực hagravenh 392(12) 10-12
33 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung (2009) Tigravenh higravenh thiểu
năng sinh sản ở 18 phường xatilde của Thaacutei Bigravenh Y học thực hagravenh 6(664) 45-48
34 Hồ Mạnh Tường (2004) Vocirc sinh nam vagrave phương phaacutep điều trị Thời sự Y ược
học Bộ IX số 2 77-80
35 Nguyễn Bửu Triều Trần Quaacuten Anh 2002) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave xuất
bản Y học 240 257 259-271
36 Trịnh Văn Bảo Phan Thị Hoan Nguyễn Viết Nhacircn Trần Đức Phấn
(2004) Dị n ẩm sinh Nhagrave xuất bản Y học
37 Simpson JL Graham JM Samango-Sprouse C et al (2005) Klinefelter
syndrome Management of genetic syndromes 2nd Hoboken N J Wiley amp
Sons 323-333
38 Lanfraco F Kamischke A Zitzman M Nieschlag E (2004) Klinefelterrsquos
Syndrome The Lacet 364(9430) 273-283
39 Benet J Martin R (1988) Sperm chromosome complements in a 47XYY
man Hum Genet 78 313-315
40 Gonzalez-Merino E Hans C Abramowicz M et al (2007) Aneuploidy study
in sperm and preimplantation embryos from nonmosaic 47XYY men Fertil
Steril 88 600-606
41 Jacobs Patricia A Hassold Terry J (1995) The Origin of Numerical
Chromosome Abnormalities Advances in Genetics 33 101-133
42 Nicolaidis P Petersen MB (1998) Origin and mechanisms of non-disjunction
In human autosomal trisomyes Hum Reprod13(2) 313-319
43 Zuumlhlke C Thies U Braulke I Reis A Schirren C (2008) Down syndrome
and male fertility PCR-derived fingerprinting serological and andrological
investigations Clinical genetics 46(4) 324-326
44 Pradhan M Dalal A Khan F Agrawal S (2006) Fertility in men with Down
syndrome a case report Fertil Steril 86(6) 1765
45 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome
abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics
46 199-297
46 Gunel M Cavkaytar S Ceylaner G Batioglu S (2008) Azoospermia and
cryptorchidism in a male with a de novo reciprocal t(Y16) translocation Genet
Couns 19(3) 277-280
47 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)
Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive
azoospermia Indian J Med Res 122 34-42
48 Trieu H Richard M and Trounson A (2002) Selected genetic factors
associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-198
49 Martin RH Spriggs EL (1995) Sperm chromosome complements in a man
heterozygous for a reciprocal translocation 46XYt(913)(q211q212) and a
review of the literature Clin Genet 47(1) 42-46
50 Chandley AC Seuanez H Fletcher JM (1976) Meiotic behavior of five
human reciprocal translocations Cytogenet Cell Genet 17(2) 98-111
51 Ferguson KA Chow V Ma S (2008) Silencing of unpaired meiotic
chromosomes and altered recombination patterns in an azoospermic carrier of a
t(813) reciprocal translocation Hum Reprod 23(4) 988-995
52 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of
human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum
Genet 53(1) 49-65
53 Mau UA Backert IT Kaiser P and Kiesel L (1997) Chromosomal findings
in 150 couples referred forgenetic counselling prior to intracytoplasmic sperm
injection Human Reproduction 12(5) 930ndash937
54 Peter AIV Frank JMB Henny F et al (1997) Intracytoplasmic sperm
injection (ICSI) and chromosomally abnormal spermatozoa Human
Reproduction 12(4) 752ndash754
55 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of
human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum
Genet 53(1) 49-65
56 Shah Kavita Gayathri Sivapalan Nicola Gibbons et al (2003) The genetic
basis of infertility Reproduction 126 13-25
57 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)
Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive
azoospermia Indian J Med Res 122 34-42
58 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c Lecirc Thuacutey Hằng 2009) Phacircn tiacutech đặc
điểm nhiễm sắc thể ở những bệnh nhacircn nam vocirc sinh T chiacute N hiecircn cứu học
62(3) 1-5
59 Meschede D Lemcke B Exeler JR et al (1998) Chromosome abnormalities
in 447 couples undergoing intracytoplasmic sperm injection-prevalence types
sex distribution and reproductive relevance Hum Reprod 13 576-582
60 Mohammad TF Behjati F Pourmand GR et al (2012) Cytogenetic
abnormalities in 222 infertile men with azoospermia and oligospermia in Iran
Report and review Indian J Hum Genet 18(2) 198ndash203
61 Marchina E Imperadori L Speziani M et al (2007) Chromosome
Abnormalities and Yq Microdeletions in Infertile Italian Couples Referred for
Assisted Reproductive Technique Sex Dev 1 347-352
62 Steinbach P Djalali M Hansmann I et al (1983) The genetic
significance of accessory bisatellited marker chromosomes Hum Genet
65 155-164
63 De Braekeleer M Dao TN (1991) Cytogenetic studies in male infertility a
review Hum Reprod 6 245ndash250
64 Rima D Gupta NP and Kucheria K (2003) Molecular screening for Yq
microdeletion in men with idiopathic oligozoospermia and azoospermia J
Biosci 28(2) 163-168
65 Han-Sun Chiang Shauh Der Yeh Chien Chih Wu et al (2004) Clinical and
pathological correlation of the microdeletion of Y chromosome for the 30
patients with azoospermia and severe oligoasthenospermia Asian J Androl 6
369-375
66 Lakshim Rao Arvind B Murthy K et al (2004) Chromosomal abnormalities and
Y chromosome microdeletions in infertile men with varicocele and idiopathic
infertility of South Indian origin Journal of Andrology 25(1) 147-153
67 Trung Thị Hằng 2007) N hiecircn cứu đặc điểm ka ot của nhữn n ười nam
khocircng coacute tinh trugraveng Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec sĩ Y khoa Đại học Y Hagrave Nội
68 Akgul M Ozkinay F Ercal D et al (2009) Cytogenetic abnormalities in 179
cases with male infertility in Western Region of Turkey Report and review J
Assist Reprod Genet 26(2-3) 119-122
69 Kun Ma Mallidis C and Bhasin S (2000) The role of Y chromosome
deletions in male infertility European Journal of Endocrinology 142 418-430
70 Fernandes S et al (2002) High frequency of DAZ1DAZ2 gene deletions in patients
with severe oligozoospermia Molecular human reproduction 8(3) 286 - 298
71 Stouffs K Lissens W Tournaye H et al (2005) Possible role of USP26 in
patients with severely impaired spermatogenesis Eur J Hum Genet 13
336ndash340
72 Paduch DA Mielnik A Schlegel PN (2005) Novel mutations in testis-
specific ubiquitin protease 26 gene may cause male infertility and
hypogonadism Reprod Biomed Online 10 747ndash754
73 Nuti F Krausz C (2008) Gene polymorphismsmutations relevant to abnormal
spermatogenesis Reprod Biomed Online16 504-513
74 Wang PJ McCarrey JR Yang F Page DC (2001) An abundance of X-
linked genes expressed in spermatogonia Nat Genet 27 422ndash426
75 De Gendt K Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-
selective knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in
meiosis Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332
76 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome
abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics
46 199-297
77 Mifsud A Sim CK Boettger-Tong H et al (2001) Trinucleotide (CAG)
repeat polymorphisms in the androgen receptor gene molecular markers of risk
for male infertility Fertil Steril 75 275-281
78 Tiepolo L and Zuffardi O (1976) Localization of factors controlling
spermatogenesis in the nonfluorescent portion of the Human Y chromosome
long armrdquo Hum Genet 34 119 -124
79 Vollrath Foote D Hilton S et al (1992) The human Y chromosome A 43-
interval map based on naturally occurring deletions Science 258 52-59
80 Kesari A Srivastava A MTTal RD (2003) Y chromosome microdeletion
and male infertility Indian J Urol19 103-108
81 Sandra EK Ronit Almog Leah Yogev et al (2012) Screening for partial
AZFa microdeletion in the Y chromosome of infertile men is it of clinician
relevance Fertility and Sterility 98(1) 43-47
82 Ferlin A Barbara A Elena S et al (2007) Molecular and clinical
characterization of Y chromosome Microdeletions in infertile men A 10-year
experience in Italy J Clin Endocrinol Metab 92(3) 762-770
83 Kamp C Huellen K Fernandes S et al (2001) High deletion frequency of the
complete AZFa sequence in men with Sertoli cell only syndrome Mol Hum
Reprod 7 987-994
84 Kitpramuk T (1995) Male fertility and male infertility assessment Workshop
in Andrology 42-49
85 De GK Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-selective
knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in meiosis
Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332
86 Ferlin A Vinanzi C Garolla A et al (2006) Male infertility and androgen
receptor gene mutations clinical features and identification of seven novel
mutations Clin Endocrinol 65 606-610
87 Cram DS Ma K Bhasin S Arias J et al (2000) Y chromosome analysis of
infertile men and their sons conceived through intracytoplasmic sperm
injection vertical transmission of deletions and rarity of de novo deletions
Fertil Steril 74(5) 909-915
88 Muallem A Kent -First Shultz J Pryor J et al (1999) Defining regions of
the Y chromosome responsible for male infertility and identification of a fourth
AZF region (AZFd) by Y chromosome microdeletion detection Mot Reprod
Dev 53 27-41
89 Vogt PH Edelmann A Kirsch S et al (1996) Human Y chromosome
azoospermia factors (AZF) mapped to different subregions in Yq11 Human
Molecular Genetics 5 933-943
90 Pryor JL et al (1997) Microdeletions in the Y chromosome of infertile men
N Engl J Med 336 534-539
91 Fadlalla Elfateh Ruixue Wang Zhihong Zhang et al (2014) Influence of
genetic abnormalities on semen quality and male fertility A four-year
prospective study Iran J Reprod Med 12(2) 95ndash102
92 Ferlin A Moro E Garolla A and Foresta C (1999) Human male infertility
and Y chromosome deletions role of the AZF-candidate genes DAZ RBM and
DFFRY Human Reproduction 14(7) 1710-1716
93 Martiacutenez MC et al (2000) Screening for AZF deletion in a large series of
severely impaired spermatogenesis patients Journal of Andrology 21(5) 651-
655
94 Isabelle Esther Aknin-Seifer Herveacute Lejeune (2004) Y chromosome
microdeletion screening in infertile men in France a survey of French practice
based on 88 IVF centres Human Reproduction 19(4) 788-793
95 Asbagh FA Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome
microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170
96 Chellat D Rezgoune ML McElreavey K (2013) First study of
microdeletions in the Y chromosome of Algerian infertile men with idiopathic
oligo-or azoospermia Urol Int 90(4) 455-459
97 Mostafa K EA Sohair F El S
et al (2004) Molecular study on Y
chromosome microdeletions in Egyptian males with idiopathic infertility Asian
J Androl 6 53-57
98 Yong Ho Lee Tak Kim Mee Hye Kim et al (2000) Y chromosome
microdeletions in idiopathic azoospermia and non-mosaic type of Klinefelter
syndrome Experimental and Molecular medicine 32(4) 231-234
99 Fu L Mao X Chen S Zhang H Wang M Huang G and Wang F (2015)
Analysis of microdeletions of azoospermia factor genes on Y chromosome in
infertile males Zhonghua Yi Xue Yi Chuan Xue Za Zhi 32(1) 85-88
100 Mir D O Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome
microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology
Journal UNRCIUA 3(1) 38-43
101 Arruda JT Bordin BM Santos
PR et al (2007) Y chromosome
microdeletions in Brazilian fertility clinic patients Genet Mol Res 6(2)
461-469
102 Ramaswamy Suganthi et al (2013) Multiplex PCR based screening for
microdeletions in azoospermia factor region of Y chromosome in
azoospermic and serve oligozoospermic south Indian men Iran J Reprod
Med 11(3) 219-226
103 Purnali N Barbhuiya et al (2012) A study of genetic aspects of male
infertility in North East India population India BMC proceedings 6(suppl
6) 31
104 Manuela Simoni Frank T Gromoll J Eberhard Nieschlag (2008) Clinical
consequences of microdeletions of the Y chromosome the extended Muumlnster
experience Reproductive BioMedicine Online 16(2) 289-303
105 Li Fu Da-Ke Xiong et al (2012) Genetic screening for chromosomal
abnormalities and Y chromosome microdeletions in Chinese infertile men J
Assist Reprod Genet 29 521ndash527
106 Mohammad Hasan Sheikhha Mohammad Ali Zaimy Saeede Soleimanian
(2013) Multiplex PCR Screening of Y-chromosome microdeletions in
azoospermic ICSI candidate men Iran J Reprod Med11(4) 335-338
107 Hopps CV Mielnik A Goldstein M et al (2003) Detection of sperm in men
with Y chromosome microdeletions of the AZFa AZFb and AZFc regions
Human Reproduction 18(8) 1660-1665
108 Mir DO Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome
microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology
Journal UNRCIUA 3(1) 38-43
109 Dai RL Wang RX Lin JL et al (2012) Correlation of Y-chromosome
multiple segmental deletions and chromosomal anomalies in non-obstructive
azoospermic males from northeastern China Genetics and Molecular Research
11(3) 2422-2431
110 Zhu XB Feng Y Zhi EL et al (2014) Y chromosome microdeletions
detection in 1052 infertile men and analysis of 14 of their families Zhonghua
Nan Ke Xue 20(7) 637-640
111 Min Jee Kim Hye Won Choi So Yeon Park et al (2012) Molecular and
cytogenetic studies of 101 infertile men with microdeletions of Y chromosome
in 1306 infertile Korean men J Assist Reprod Genet 29 539ndash546
112 Lin YM Lin YH Teng YN et al (2002) Gene-based screening for Y
chromosome deletions in Taiwanese men presenting with spermatogenic
failure Fertil Steril 5 897-903
113 Yao G Chen G Pan T (2001) Study of microdeletions in the Y chromosome
of infertile men with idiopathic oligo- or azoospermia J Assist Reprod Genet
18(11) 612-616
114 Kumarasamy Thangaraj Nalini J Gupta Kadupu Pavani et al (2003) Y
Chromosome Deletions in Azoospermic Men in India Journal of Andrology
24(4) 588ndash597
115 Hussein AA Vasudevan R Patimah I Prashant N Nora FA (2015)
Association of azoospermia factor region deletions in infertile male subjects
among Malaysians Andrologia 47(2)168-177
116 Mostafa Akbarzadeh Khiavi Seyyed Ali Rahmani Azam Safary et al
(2013) Y chromosome microdeletion analysis in nonobstructive azoospermia
patients from North West of Iran Jokull Journal 63(10) 44-50
117 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c 2010) Phaacutet hiện mất đoạn AZFc trecircn
nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới bằng kỹ thuật PCR T
chiacute N hiecircn cứu học 67(2) 94-98
118 Trần Văn Khoa Trần Thị Thu Huyền Quản Hoagraveng Lacircm (2010) Phaacutet hiện
đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam bằng kỹ thuật Multiplex
PCR T chiacute Y Dược học qu n sự 8(6) 110-115
119 Đỗ Thị Minh Phương 2011) Phaacutet hiện mất đo n nhỏ t ecircn nhiễm sắc thể Y ở
ệnh nh n vocirc sinh nam ằn kỹ thuật multiplex PCR Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec
sĩ y khoa thaacuteng 52011
120 Nguyễn Minh Hagrave 2011) Tham gia chương trigravenh ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm
tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFa b vagrave c của NST Y T chiacute Y Học TP Hồ
Chiacute Minh Tậ 15 Phụ ản của S 1 27-30
121 Nguyễn Thị Thục Anh Nguyễn Đigravenh Tảo Quản Hoagraveng Lacircm 2013) Mất
đoạn nhỏ AZF trecircn nhiễm sắc thể Y vagrave mối liecircn quan với tinh dịch đồ vagrave higravenh
thaacutei vi thể ống sinh tinh ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam T chiacute Y Dược học qu n sự
s chu ecircn đ Mocirc hocirci 13-17
122 Diacuteez Sanchez C Ruiz Pesini E Lapentildea AC et al (2003) Mitochondrial DNA
content of human spermatozoa Biol Reprod 68180ndash185
123 Wei YH Kao SH (2000) Mitochondrial DNA Mutation and Depletion are
associated with the decline of fertility and motility of human sperm Zoological
Studies 39 1-12
124 Kumarasamy Thangaraj et al (2003) Sperm Mitochondrial Mutations as a
Cause of Low Sperm Motility Journal of Andrology 24(3) 338-392
125 Holyoake AJ McHugh P Wu M et al (2001) High incidence of single
nucleotide substitutions in the mitochondrial genome is associated with poor
semen parameters in men Int J Androl 24(3) 175-182
126 Rima Dada Jayapalraja Thilagavathi Sundararajan Venkatesh et al
(2011) Genetic Testing in Male Infertility The Open Reproductive Science
Journal 3 42-56
127 Frank Comhaire and Ahmed Mahmoud (2006) Male factor fertility
problems Cause Varicocele Andrology for the Clinician 68-71
128 Lund L and Larsen SB (1998) A follow-up study of semen quality and
fertility in men with varicocele testis and in control subjects British Journal of
Urology 82 682-686
129 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive
operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381
130 Valea A Muntean V Domsa I et al (2009) Bilateral anorchia Case report
Acta Endocrinologica (Buc) 5(4) 519-524
131 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive
operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381
132 Baird DT Collins J Egozcue J et al (2005) Fertility and ageing Human
Reprod 11 261-276
133 Association of Biomedical Andrologists Association of Clinical
Embryologists British Andrology Society British Fertility Society Royal
College of Obstetricians and Gynaecologists (2008) UK guidelines for the
medical and laboratory screening of sperm egg and embryo donors Hum
Fertil 11 201-210
134 Eskenazi B Wyrobek AJ Sloter E et al (2003) The association of age and
semen quality in healthy men Human Reprod 18 447-454
135 Sharpe RM Franks S (2002) Environment lifestyle and infertility-an
intergenerational issue Nat Cell Biol 4(Suppl) 33-40
136 Hammoud AO Gibson M Peterson CM et al (2008) Impact of male
obesity on infertility a critical review of the current literature Fertil Steril 90
897-904
137 Jensen TK Andersson AM Joslashrgensen N et al (2004) Body mass index in
relation to semen quality and reproductive hormones among 1558 Danish men
Fertil Steril 82 863ndash870
138 Richard M Sharpe (2010) Environmentallifestyle effects on
spermatogenesis Phil Trans R Soc B 365 1697ndash1712
139 Paul RB Fahd NY Yulian Zhao (2012) Effects of Pharmaceutical
Medications on Male Fertility J Reprod Infertil 13(1) 3-11
140 Handelsman DJ (1997) Sperm output of health men in Australia magnitude
of bias due to self-selected volunteers Human Reproduction 12 2701-2705
141 PNQ Duy NX Quyacute HM Tường NTN Phượng (2001) Khảo saacutet tinh ịch đồ
ở 400 cặ vợ chồn hiếm muộn t i Bệnh viện hụ Sản Từ Dũ Luận văn tốt
nghiệp baacutec sĩ y khoa Trung tacircm Đagraveo tạo vagrave Bồi dưỡng caacuten bộ y tế TPHCM
142 Moacutenica Ferreira Joana Vieira Silva Vladimiro Silva (2012) Lifestyle
influences human sperm functional quality Asian Pacific Journal of
Reproduction 1-8
143 World Health Organization (2010) Laboratory manual for the Examination
and processing of human semen 5th ed Cambridge University Press
144 Trần Ngọc Can (1972) Điều tra cơ bản tinh dịch đồ của người đatilde coacute con vagrave vợ
đang mang thai T chiacute Sản hụ khoa 2 45-53
145 Nguyễn Thế Khaacutenh Phạm Tử Dương (1992) Xeacutet nghiệm tinh dịch Hoaacute sinh
trong lacircm sagraveng Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội 489-495
146 Nares Sukcharoen (1995) Semen analysis Workshop in andrology 55-74
147 World Health Organization (1992) WHO Laboratory Manual for the
Examination of Human Semen and Sperm-cervical Mucus Interaction 3rd ed
Cambridge Cambridge University Press
148 Zinaman MJ et al (2000) Semen quality and human fertility a prospective
study with healthy couples Journal of Andrology 21 145-153
149 Trần Đức Phấn Vũ Thị Hồng Luyến Nguyễn Đức Nh Vũ Thị Huyền
(2014) Nghiecircn cứu đặc điểm higravenh thaacutei đầu tinh trugraveng ở những người nam giới
trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học Thực hagravenh 902(1) 57-60
150 Khan AN Rabbani (2012) Antisperm antibody as a cause of immunological
infertility in males JARBS 4(1) 1-4
151 Hungerford DA (1965) Leukocytes cultured from small inocular of whole
blood and the preparation of metaphase chromosome by treatment with
hypotonic KCl Stain technol 40(6) 333-338
152 Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội (2011) Di t u n Y học
Nhagrave xuất bản giaacuteo dục
153 Seabright M (1971) A rapid banding technique for human chromosome The
Lacet 2 971-972
154 Lisa GS Niels T (2005) An International system for human cytogenetic
nomenclature 1-12
155 Simoni M Bakker E Krausze C (2004) EAAEMQN best practice
guidelines for molecular diagnosis of y-chromosomal microdeletions State of
the art 2004 International Journal of Andrology 27 240ndash249
156 Phan Thị Hoan Trần Đức Phấn Lương Thị Lan Anh vagrave cộng s 2013)
Phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn nhiễm sắc thể Y ở caacutec bệnh nhacircn vocirc sinh nam
khocircng coacute tinh trugraveng hoặc iacutet tinh trugraveng Y học Việt Nam thaacuten 3 ndash S đặc
iệt2013 623-629
157 Robert D Oates Sherman Silber et al (2002) Clinical characterization of 42
oligospermic or azoospermic men with microdeletion of the AZFc region of the
Y chromosome and of 18 children conceived via ICSI Human Reproduction
17(11) 2813-2824
158 Comhaire FH de Kretser D Farley TMM and Rowe PJ (1987) Towards
more objectivity in diagnosis and management of male infertility In WHO
Taskforce on the Diagnosis and Treatment of Infertility 1-33 Ed NE
Skakkebaek Geneva WHO 1987
159 Nguyễn Xuacircn Baacutei 2002) N hiecircn cứu đặc điểm tinh ịch đồ của 1000 cặ vợ
chồn vocirc sinh Luận văn Thạc sĩ y học chuyecircn ngagravenh Mocirc học ndash Phocirci thai học
10-11
160 Hagrave Xuacircn Anh (2004) Tigravenh higravenh vocirc sinh ở một s xatilde của tỉnh Thaacutei Bigravenh vagrave đặc
điểm nư c tiểu của một s nam i i vocirc sinh Luận văn Thạc sỹ y học Đại học
Y Hagrave Nội
161 Lecirc Thế Vũ Trần Quaacuten Anh Nguyễn Đức Hinh 2013) Nhacircn 110 trường
hợp điều trị vocirc sinh nam giới Y học Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013
162 Trần Đức Phấn Trịnh Văn Bảo Hoagraveng Thu Lan 2002) Đặc điểm tinh
dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y
học thực hagravenh 407(1) 38-41
163 Setchell BP Brooks DE (1988) Anatomy vasculature innervation and fluids
of the male reproductive tract in Knobil E and Neill JD (Eds) The Physiology
of Reproduction New York Raven Press 753ndash836
164 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2012) Phacircn tiacutech đặc
điểm tinh hoagraven vagrave tinh trugraveng ở caacutec bệnh nhacircn thiểu tinh nặng vagrave vocirc tinh Y học
thực hagravenh 7(834) 15-17
165 Aribarg A Kenkeerati
W Vorapaiboonsak
V et al (1986) Testicular
volume semen profile and serum hormone levels in fertile Thai males
International Journal of Andrology 9(3) 170-180
166 Trần Đức Phấn Đoagraven Minh Thụy Nguyễn Anh Thư 2013) Nghiecircn cứu tốc
độ di chuyển của tinh trugraveng trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học
Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013
167 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2013) Caacutec dạng tốc
độ di chuyển của tinh trugraveng của caacutec nam giới trong caacutec cặp thiểu năng
sinh sản Y học thực hagravenh 6(874) 43-47
168 Cyrus Azimi Malihea Khaleghian Farideh Farzanfar (2012) Cytogenetic
studies among Iranian infertile men The first 20-year long-term report African
Journal of Biotechnology 11(37) 8973-8978
169 Dul EC Groen H Van Ravenswaaij Arts CMA et al (2012) The
prevalence of chromosomal abnormalities in subgroups of infertile men Human
Reproduction 27(1) 36ndash43
170 Pinar Aslan Koşar Nurten Oumlzccedilelik Alim Koşar (2010) Cytogenetic
abnormalities detected in patients with non-obstructive azoospermia and severe
oligozoospermia J Assist Reprod Genet 27(1) 17ndash21
171 Fernanda A Mafra Denise M Christofolini et al (2011) Chromosomal and
Molecular Abnormalities in a Group of Brazilian Infertile Men with Severe
Oligozoospermia or Non-Obstructive Azoospermia Attending an Infertility
Service Int Braz J Urol 37 244-51
172 Dingyang Li Hongguo Zhang Ruixue Wang et al (2012) Chromosomal
abnormalities in men with pregestational and gestational infertility in northeast
China J Assist Reprod Genet 29 829ndash836
173 Foresta C Ferlin A Garolla A et al (1998) High frequency of well-
defined Y-chromosome deletions in idiopathic Sertoli cell-only syndrome Hum
Reprod 13 302-307
174 Fadlalla Elfateh Dai Rulin Yun Xin et al (2014) Prevalence and patterns of
Y chromosome microdeletion in infertile men with azoospermia and
oligzoospermia in Northeast China Iran J Reprod Med 12(6) 383-388
175 Ebru Oumlnalan Etem Huumlseyin Yuumlce Deniz Erol et al (2009) Cytogenetic
Analysis in infertile male with sperm anomalies Marmara Medical Journal
22(3) 217-224
176 Bernd Rosenbusch (2010) Somatic chromosomal abnormalities in couples
undergoing infertility treatment by intracytoplasmic sperm injection Journal of
Genetics 89(1) 105-108
177 Trieu Huynh Richard Mollard and Alan Trounson (2002) Selected genetic
factors associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-
198
178 Tuumlttelmann F Gromoll J (2010) Novel genetic aspects of Klinefelters
syndrome Mol Hum Reprod 16(6) 386-395
179 Faeza El Dahtory and Hany M Elsheikha (2009) Male infertility related to
an aberrant karyotype 47XYY four case reports Cases Journal 2 28
180 Saeedeh Ghazaey Farzaneh Mirzaei Mitra Ahadian et al (2013) Pattern of
Chromosomal Aberrations in Patients from North East Iran Cell J 15(3) 258ndash265
181 Qiu-Yue Wu Na Li Wei-Wei Li et al (2014) Clinical molecular and
cytogenetic analysis of 46 XX testicular disorder of sex development
with SRY-positive BMC Urol 14 70
182 Robert D (2004) The genetics of male reproductive failure What every
clinician needs to know Sexuality Reproduction amp Menopause 2(4) 213-218
183 Capkova P Adamova K Santava A et al (2004) Importance of genetic
testing in couples with reproductive disorders Ceska Gynekol 69(1) 66-71
184 Phan Thị Hoan Hoagraveng Thị Ngọc Lan Nguyễn Ngacircn Hagrave (2012) Phaacutet hiện
đảo đoạn quanh tacircm nhiễm sắc thể số 9 ở caacutec cặp vợ chồng bất thường sinh sản
hoặc nguy cơ cao sinh con dị tật bẩm sinh T chiacute N hiecircn cứu học hụ
t ươn 80 (3B) 55-60
185 Foresta Carlo Garolla Andrea Bartoloni Lucia et al (2005) Genetic
Abnormalities among Severely Oligospermic Men Who Are Candidates for
Intracytoplasmic Sperm Injection J Clin Endocrinol Metab 90(1) 152 - 156
186 Sachdeva K Saxena R Majumdar A et al (2011) Use of ethnicity-
specific sequence tag site markers for Y chromosome microdeletion
studies Genet Test Mol Biomarkers 15 451-459
187 Sen S Pasi AR Dada R et al (2013) Y chromosome microdeletions in
infertile men prevalence phenotypes and screening markers for the Indian
population J Assist Reprod Genet 30 413ndash422
188 Susan Frackman Marijo Kent Angela Ryan The Y Chromosome Deletion
Detection System Version 11 wwwpromegacommoldx
189 Muslumanoglu MH Turgut M Cilingir O et al (2005) Role of the AZFd
locus in spermatogenesis Fertil and Steril 84 519-522
190 Abobakr K Mostafa R Mahmoud S et al (2009) Detection of azoospermia
factor (AZF) microdeletion on Y chromosome in infertile men with
azoospermia and severely oligospermia J Derm Androl 29100-104
191 Sheikh M Nower S Rasol H et al (2009) Prevalence of Y chromosome
microdeletions in males with azoospermia and severe oligospermia in Egypt
Kasr Aini Med J 12 47-50
192 Omar F Khabour AbdulFattah S Fararjeh Almuthana AA (2014)
Genetic screening for AZF Y chromosome microdeletions in Jordanian
azoospermic infertile men Int J Mol Epidemiol Genet 5(1) 47-50
193 Purnali N B Gogoi A Goenka et al (2013) Specific genetic marker based
molecular study of the AZFa amp AZFd region microdeletion in infertile
cases of Northeast India Int J Biol Med Res 4(2) 3121-3127
194 Foresta C Moro E Ferlin A (2001) Y chromosome microdeletions and
alterations of spermatogenesis Endocr Rev 22 226-239
195 Krausz C Forti G McElreavey K (2003) The Y chromosome and male
fertility and infertility Int J Androl 2670-75
196 Tse JYM Yeung WSB Lau EYL et al (2000) Deletions within the
azoospermia factor subregions of the Y chromosome in Hong Kong Chinese
men with severe male-factor infertility controlled clinical study HongKong
Medical Journal 6(2) 143-146
197 Reza Mirfakhraie Farzaneh Mirzajani Sayed Mahdi Kalantar et al
(2010) High prevalence of AZFb microdeletion in Iranian patients with
idiopathic non -obstructive azoospermia Indian J Med Res 132 265-270
198 Walid Al-Achkar Abdulsamad Wafa Faten Moassass (2013) Cytogenetic
abnormalities and Y-chromosome microdeletions in infertile Syrian males
Biomedical reports 1 275-279
199 Trần Văn Khoa Ngocirc Trường Giang Quản Hoagraveng Lacircm Lecirc Văn Vệ Đặng
Đức Tacircm Nguyễn Đức Nh (2013) Mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể Y ở bệnh
nhacircn vocirc sinh nam do vocirc tinh vagrave thiểu tinh T chiacute Y-Dược học qu n sự s
4(38) 7-12
200 Akbari AF Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome
microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170
201 Wettasinghe TK Jayasekara RW Dissanayake VHW (2012) The low
frequency of Y chromosome microdeletions in subfertile males in a
sinhalese populations of Srilanka Ind J Hum Genet 18(3) 320-325
202 Prafulla S Ambulkar Ramji Sigh Reddy M et al (2014) Genetic Risk of
Azoospermia Factor (AZF) Microdeletions in Idiopathic Cases of Azoospermia
and Oligozoospermia in Central Indian Population Journal of Clinical and
Diagnostic Research 8(3) 88-91
203 Patsalis PC Sismani C Quintana-Murci L et al (2002) Effects of
transmission of Y chromosome AZFc deletions Lancet 360 1222-1224
204 Van Golde RJ Wetzels AM de Graaf R et al (2001) Decreased
fertilization rate and embryo quality after ICSI in oligozoospermic men with
microdeletions in the azoospermia factor c region of the Y chromosome
Hum Reprod 16 289-292
205 Abilash VG Saraswathy Radha and Marimuthu KM (2010) The
frequency of Y chromosome microdeletions in infertile men from Chennai
International Journal of Genetics and Molecular Biology 2(7) 147-157
206 Man Kin Chung (2004) A study on the prevalence of AZFd Y-chromosome
microdeletion in Hong Kong Chinese men with severe male factor infertility
Master of Medical sciences dissertation University of Hong Kong
207 Cavkaytar S Batioglu S Gunel M Ceylaner S Karaer A (2012) Genetic
evaluation of severe male factor infertility in Turkey a cross-sectional study
Hum Fertil (Camb)15(2)100-106
ỜI CẢM ƠN
T ư c tiecircn tocirci xin agrave tỏ lograven kiacutenh t ọn vagrave iết ơn s u sắc đến PGSTS
T ần Đức Phấn Chủ nhiệm Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave Nội
n ười thầ t ực tiế hư n ẫn độn viecircn vagrave iuacute đỡ tocirci tận tigravenh t on su t
quaacute t igravenh học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave
Tocirci xin ch n thagravenh agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i PGSTS T ần Văn Khoa -
Chủ nhiệm Bộ mocircn Sinh học - Di tru n Y học Học Viện Qu n n ười thầ
đatilde hư n ẫn vagrave iuacute đỡ tocirci ất nhi u t on quaacute t igravenh n hiecircn cứu vagrave hoagraven
thagravenh ản luận aacuten nagrave
Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn PGSTS T ần Thị Thanh Hươn - Nguyecircn
Chủ nhiệm Bộ mocircn PGSTS Phan Thị Hoan ndash N u ecircn Phoacute Chủ nhiệm hụ
t aacutech Bộ mocircn TS Lươn Thị Lan Anh - Phoacute Chủ nhiệm Bộ mocircn vagrave caacutec thầ
cocirc iaacuteo caacutec n đồn n hiệ t i Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave
Nội đatilde chỉ ảo độn viecircn t o đi u kiện t t vagrave iuacute đỡ tocirci hoagraven thagravenh ản luận
aacuten nagravey
Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn Ban latildenh đ o vagrave caacutec đồn n hiệ t i Viện
Phaacute Qu c ia đatilde t o đi u kiện vagrave iuacute đỡ tocirci để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh ản
luận aacuten nagrave
Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn t i Đản ủ Ban Giaacutem hiệu Nhagrave t ườn
hograven Đagraveo t o sau đ i học T ườn Đ i học Y Hagrave Nội đatilde iuacute đỡ vagrave t o đi u
kiện t t cho tocirci t on việc học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave
Cu i cugraven tocirci xin được agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i mẹ vợ ia đigravenh
cugraven n egrave nhữn n ười đatilde luocircn độn viecircn khu ến khiacutech tocirci t on su t quaacute
t igravenh học tậ để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh được ản luận aacuten nagrave
Hagrave Nội n agrave hellip thaacuten hellip năm 2015
Nguyễn Đức Nhự
LỜI CAM ĐOAN
Tecircn tocirci lagrave Nguyễn Đức Nhự nghiecircn cứu sinh khoacutea 30 Trường Đại học Y Hagrave
Nội chuyecircn ngagravenh Y Sinh học ndash Di truyền xin cam đoan
1 Đacircy lagrave luận aacuten do bản thacircn tocirci trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGSTS Trần Đức Phấn vagrave PGSTS Trần Văn Khoa
2 Cocircng trigravenh nagravey khocircng trugraveng lặp với bất kỳ nghiecircn cứu nagraveo khaacutec đatilde được
cocircng bố tại Việt Nam
3 Caacutec số liệu vagrave thocircng tin trong nghiecircn cứu lagrave hoagraven toagraven chiacutenh xaacutec trung thực
vagrave khaacutech quan đatilde được xaacutec nhận vagrave chấp thuận của cơ sở nghiecircn cứu
Tocirci xin chịu hoagraven toagraven traacutech nhiệm trước phaacutep luận về những cam kết nagravey
Hagrave Nội ngagraveythaacutengnăm 2015
Người cam đoan
Nguyễn Đức Nh
DANH MỤC THUẬT NGỮ VAgrave CAacuteC CHỮ VIẾT T T
ADN Acide deoxyribonucleic
AZF Azoospermia factor
BN Bệnh nhacircn
CASA Computer-aided sperm analysis
(Maacutey vi tiacutenh phacircn tiacutech tinh dịch)
CS Cộng sự
CFTR Cystic fibrosis transmembrane conductance regulator
(Gen điều hogravea vận chuyển magraveng xơ nang)
DAZ Deleted in azoospermia (Mất đoạn gen trong vocirc tinh)
EAA European Academy of Andrology (Học viện Nam học Chacircu Acircu)
EMQN European Molecular Genetics Quality Network
(Hệ thống chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu)
GTMT Giatilden tĩnh mạch tinh
ICSI Intra-Cytoplasmic Sperm Injection (Tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo
tương)
IUI Intrauterine Insemination (Bơm tinh trugraveng vagraveo buồng tử cung)
IVF In Vitro Fertilisation (Thụ tinh trong ống nghiệm)
KRNN Khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
mtDNA ADN ty thể
NC Nghiecircn cứu
NST Nhiễm sắc thể
NRY Non Recombining Region of Y chromosome (Vugraveng khocircng taacutei tổ
hợp của NST Y)
PCR Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi polymerase)
VAP Average path velocity (Tốc độ con đường trung vị)
VCL Curvilinear velocity (Tốc độ đường cong)
VSL Straight line velocity (Tốc độ tuyến tiacutenh)
VT Vocirc tinh
VSNP Vocirc sinh nguyecircn phaacutet
VSTP Vocirc sinh thứ phaacutet
SRY Sex determining region on Y chromosome (Vugraveng xaacutec định giới
tiacutenh trecircn NST Y)
STS Sequence Tagged Sites (Vị triacute trigravenh tự điacutech)
TESE Testicular sperm extraction (Taacutech chiết tinh trugraveng từ tinh hoagraven)
THKXB Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu
TNSS Thiểu năng sinh sản
TT Thiểu tinh
TTN Thiểu tinh nặng
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1 TỔNG QUAN 3
11 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu vocirc sinh vocirc sinh nam trecircn thế giới vagrave Việt Nam 3
111 Một số khaacutei niệm về vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam giới 3
112 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam trecircn thế giới 4
113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam 5
114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6
12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 6
121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam giới theo WHO 6
122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền 7
1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam 7
1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam 14
123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam 24
1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam 24
1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam 28
13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam 31
131 Tinh dịch tinh trugraveng 31
132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối với nam giới vocirc sinh 32
1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch 32
1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec 36
133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec 38
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU 39
21 Đối tượng nghiecircn cứu 39
211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu 39
212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu 40
213 Tiecircu chuẩn loại trừ 40
22 Phương phaacutep nghiecircn cứu 40
221 Thiết kế nghiecircn cứu 40
222 Phương phaacutep nghiecircn cứu 41
2221 Lập hồ sơ bệnh aacuten 41
2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng 41
2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch 42
2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng 42
2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT
vagrave TTN 43
223 Caacutec bước nghiecircn cứu 47
224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu 48
2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave
gia đigravenh 48
2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave mật độ tinh hoagraven 49
2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di
chuyển của tinh trugraveng 49
2244 Đặc điểm bộ NST 50
2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y 51
2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di
truyền 52
23 Xử lyacute số liệu 52
24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu 52
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU 54
31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới
vocirc sinh 54
311 Phacircn bố tuổi ở nam giới vocirc sinh 54
312 Phacircn bố nghề nghiệp 56
313 Tiền sử của nam giới vocirc sinh 57
314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 57
315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 64
316 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 68
32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam giới VT vagrave TTN 71
33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y 74
34 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 82
35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 84
Chương 4 BAgraveN LUẬN 89
41 Đặc điểm tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới
vocirc sinh 89
411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu 89
412 Về nghề nghiệp 90
413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam giới 91
414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam giới vocirc sinh 92
4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven 92
4142 Về mật độ tinh hoagraven 94
4143 Biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở những
nam giới vocirc sinh 94
415 Đặc điểm tinh dịch của nam giới VT vagrave TTN 96
4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 96
4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 98
4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 98
4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ 100
4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng 101
42 Về bất thường NST ở nam giới VT vagrave TTN 102
421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam giới VT vagrave TTN 102
422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam giới vocirc sinh 103
4221 Bất thường NST giới tiacutenh 104
4222 Bất thường NST thường 109
43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 112
431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất đoạn
AZF 112
432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y 115
433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp 118
434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được 125
44 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 126
45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 130
451 Thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave
nhoacutem chứng 130
452 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền vagrave nhoacutem chứng 130
KẾT LUẬN 133
KIẾN NGHỊ 135
NHỮ G Ocirc G RIgrave H IEcirc QUA ĐẾ UẬ Aacute ĐAtilde Ocirc G BỐ
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6
Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 7
Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh 14
Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu 20
Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF 21
Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu 21
Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả 32
Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO 33
Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh tự mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm mất đoạn AZFabcd 45
Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm 46
Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR 46
Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 55
Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 56
Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam giới vocirc sinh 57
Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 57
Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 58
Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi 59
Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi 60
Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 60
Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng 61
Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu 61
Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 63
Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 64
Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65
Bảng 314 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65
Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem TTTTN 66
Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 67
Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem TTTTN 67
Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 71
Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN 71
Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam giới VT vagrave TTN 73
Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu 74
Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 75
Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen 77
Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn 78
Bảng 325 Sự phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC 80
Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam giới VT vagrave TTN 82
Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST 82
Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam giới vocirc sinh vagrave biểu hiện gen
vugraveng trecircn NST Y 83
Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave
nhoacutem chứng 84
Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 84
Bảng 331 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 85
Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 85
Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 86
Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất
đoạn gen 87
Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể 105
Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn ở
nam giới vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu 111
Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong một số
nghiecircn cứu 116
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh 54
Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 62
Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh 72
Biểu đồ 34 Sự phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn 76
Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN 79
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng 68
Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN 68
Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng 69
Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 69
Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng 70
Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 70
DANH MỤC HIgraveNH
Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen 16
Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd 19
Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 34
DANH MỤC ẢNH
Ảnh 31 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam bigravenh thường 88
Ảnh 32 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFabcd 88
Ảnh 33 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFd tại
vị triacute BPY2 vagrave sY152 88
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bước thực hiện 48
6
114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet
Về tỷ lệ VSNP vagrave VSTP caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec đối tượng khaacutec
nhau cho kết quả khaacutec nhau
Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet
Taacutec giả Đối tượng điều tra Loại vocirc sinh ()
Nguyecircn phaacutet Thứ phaacutet
Lee J Y [28] Caacutec cặp vocirc sinh 780 220
Hull M G [29] Caacutec cặp vocirc sinh 67 ndash 71 29 - 33
Phạm Văn Quyacute [30] Caacutec cặp vocirc sinh 845 155
Phan Hoagravei Trung [31] Caacutec cặp vocirc sinh 8018 1982
Trần Xuacircn Dung [32] Quần thể 14 134
Trần Đức Phấn [33] Quần thể (Thaacutei Bigravenh) 075 69
Trần Đức Phấn [33] Quần thể
(Phugrave Caacutet Bigravenh Định) 15 782
Nguyễn Viết Tiến [26] Quần thể (Việt Nam) 38 39
Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả cho thấy nếu thống kecirc ở những bệnh nhacircn đi
khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh thigrave tỷ lệ VSNP chiếm tỷ lệ cao cograven nếu thống kecirc ở
cộng đồng thigrave tỷ lệ VSTP cao hơn nhiều so với VSNP
12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam
121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam gi i theo WHO
Vocirc sinh nam coacute thể do nhiều nguyecircn nhacircn khaacutec nhau hầu hết caacutec
nguyecircn nhacircn đều dẫn đến hậu quả lagrave người nam giới VT TT mức độ nhẹ hoặc
nặng bất thường về higravenh thaacutei tinh trugravenghellip
Tuy nhiecircn việc chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn rất phức tạp do đoacute việc đề xuất
phương phaacutep điều trị vagrave tư vấn di truyền cograven gặp nhiều khoacute khăn Năm 1999
WHO đatilde đưa ra một bảng phacircn loại caacutec nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam giới một
caacutech coacute hệ thống [6]
7
Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam (Theo WHO 1999) [6]
Rối loạn về tigravenh dục vagrave phoacuteng tinh Nhiễm trugraveng tuyến sinh dục phụ
Miễn dịch Nội tiết
Bất thường tinh dịch Tinh trugraveng iacutet
Bệnh lyacute toagraven thacircn Tinh trugraveng di động yếu
Dị tật bẩm sinh Tinh trugraveng dị dạng
Tổn thương tinh hoagraven mắc phải VT do tắc nghẽn
Giatilden tĩnh mạch tinh VT khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
Nguyecircn nhacircn do khaacutem vagrave điều trị
Caacutech phacircn loại trecircn đatilde giuacutep tiecircu chuẩn hoacutea việc chẩn đoaacuten caacutec nguyecircn
nhacircn vocirc sinh do nam giới trecircn thế giới vagrave để so saacutenh caacutec nghiecircn cứu Tuy
nhiecircn với sự tiến bộ của y học gần đacircy caacutec taacutec giả đatilde phaacutet hiện thecircm caacutec
nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam đặc biệt caacutec nguyecircn nhacircn liecircn quan đến di truyền
caacutech phacircn loại nagravey cũng đang được tiếp tục cải thiện để phugrave hợp với sự phaacutet
triển của kỹ thuật chẩn đoaacuten [34]
122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền
1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam
Bất thường số lượng NST gi i tiacutenh
- Hội chứng Klinefelter
Nguyecircn nhacircn vocirc sinh do bất thường NST giới tiacutenh thường gặp nhất lagrave
hội chứng Klinefelter Tần số của bệnh khoảng 11000 trẻ sơ sinh nam
[24][35][36]
Biểu hiện lacircm sagraveng của hội chứng Klinefelter thường khocircng đặc hiệu
trong thời kỳ trẻ nhỏ Ở giai đoạn sơ sinh vagrave trẻ nhỏ rất khoacute nhận biết vigrave khocircng
coacute dị dạng quan trọng hoặc coacute những dị dạng nhưng khocircng đặc hiệu như tinh
hoagraven lạc chỗ lỗ đaacutei lệch thấp dương vật keacutem phaacutet triển Ở giai đoạn dậy thigrave coacute
thể thấy người cao chacircn tay dagravei nhưng nhiều trường hợp coacute higravenh thaacutei nam bigravenh
thường Thường thấy tinh hoagraven khocircng phaacutet triển magraveo tinh hoagraven đocirci khi lớn
8
hơn tinh hoagraven tinh hoagraven teo nhỏ daacuteng người giống nữ chứng vuacute to FSH tăng
cao vagrave thường vocirc sinh do VT Bởi vậy chẩn đoaacuten hội chứng nagravey thường ở giai
đoạn dậy thigrave vagrave trưởng thagravenh Theo Simpson hội chứng Klinefelter thường lagrave
vocirc sinh do VT vagrave TT [37] Tuy nhiecircn Krausz vagrave Forti (2000) thấy ở một số iacutet
bệnh nhacircn Klinefelter thể khảm tinh hoagraven vẫn coacute thể sinh tinh necircn vẫn coacute khả
năng sinh sản nhưng thường lagrave TTN [17]
Nguồn gốc của NST bất thường 53 NST X thừa coacute nguồn gốc từ bố
34 do rối loạn giảm phacircn I ở mẹ 9 do rối loạn giảm phacircn II ở mẹ 3 do
rối loạn phacircn cắt hợp tử Tuổi mẹ cao lagravem tăng bất thường ở giảm phacircn I [36]
Về di truyền tế bagraveo 80 người Klinefelter thể thuần karyotyp 47XXY
Một số thể khảm 47XXY46XY 45X46XY47XXY Theo caacutec taacutec giả
Klinefelter thể khảm coacute thể sản xuất tinh trugraveng nhưng TTN Ở dạng khảm tế
bagraveo bất thường coacute thể chỉ coacute ở mocirc tinh hoagraven cograven caacutec mocirc khaacutec coacute karyotyp bigravenh
thường [38]
Hội chứng Klinefelter thường coacute suy sinh dục vocirc sinh do VT vagrave TT
nhưng biểu hiện lacircm sagraveng coacute sự khaacutec nhau Số lượng vagrave mức độ của caacutec triệu
chứng phụ thuộc vagraveo số lượng vagrave vị triacute của caacutec mocirc tế bagraveo coacute thecircm NST X [38]
Trường hợp hội chứng Klinefelter khảm coacute thể coacute con nhưng đều cần
đến hỗ trợ sinh sản Một số trường hợp coacute thể lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven người
nam 47XXY để lagravem kỹ thuật tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo tương trứng (ICSI)
- Nam coacute bộ NST 48XXYY
Bệnh nhacircn coacute biểu hiện gần giống hội chứng Klinefelter thiểu năng
tuyến sinh dục tinh hoagraven nhỏ locircng sinh dục thưa thường gặp chứng vuacute to
Bệnh nhacircn thường chậm phaacutet triển tacircm thần mức độ trung bigravenh Caacutec triệu
chứng về hagravenh vi tacircm thần thường nặng hơn người mắc hội chứng Klinefelter
Người ta cho rằng cơ chế của bệnh lagrave do sự khocircng phacircn ly của NST
Y ở cả hai lần phacircn bagraveo giảm phacircn của người bố Tỷ lệ 150000 trẻ sơ sinh
nam [36]
9
- Nam coacute bộ NST 47XYY
Trong số nam giới coacute karyotyp 47XYY một số coacute khả năng sinh sản tỷ
lệ bệnh nagravey nhiều hơn trong quần thể vocirc sinh nam Coacute trường hợp dương vật
nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Trecircn lacircm sagraveng người bệnh coacute daacuteng
voacutec cao xeacutet nghiệm tinh dịch VT hoặc TTN Trecircn mẫu sinh thiết mocirc học tinh
hoagraven thấy tế bagraveo dograveng tinh thiểu sản vagrave hầu như khocircng trưởng thagravenh ngoagravei ra
cograven xơ hoacutea ống sinh tinh Cơ chế bệnh sinh hầu hết do sự khocircng phacircn ly của
NST Y xảy ra trong phacircn bagraveo giảm nhiễm lần thứ hai ở bố Tần số người
47XYY trong quần thể lagrave 11000 nam giới [36]
Theo Speed (1989) khả năng sinh sản của những người 47XYY khaacutec
nhau đaacuteng kể từ số lượng tinh trugraveng bigravenh thường đến VT Nhiều nam giới
47XYY vẫn sinh con bigravenh thường tuy nhiecircn chưa coacute nghiecircn cứu hệ thống về
con của những người nagravey Về mặt lyacute thuyết 50 tinh trugraveng sẽ bigravenh thường
Benet vagrave Martin (1988) nghiecircn cứu NST của 75 tinh trugraveng từ người nam
47XYY thấy tất cả những tinh trugraveng nagravey đều coacute một NST giới tiacutenh Taacutec giả
cho rằng NST giới tiacutenh thecircm vagraveo đatilde bị đagraveo thải trong quaacute trigravenh sinh tinh [39]
Nghiecircn cứu của Gonzalez-Merino (2007) trecircn hai bệnh nhacircn karyotyp
47XYY coacute TTN cho thấy tỷ lệ tinh trugraveng lệch bội NST lagrave 37 - 38 với
khoảng một nửa bất thường lagrave do lệch bội NST giới tiacutenh [40]
Bất thường số lượng NST thường
- Hội chứng lệch bội NST Hội chứng Down karyotyp lagrave 47XY+ 21)
Hầu hết thể đơn nhiễm vagrave thể ba NST khocircng sống được chuacuteng thường
bị chết ở giai đoạn thai gacircy sẩy thai tự nhiecircn hoặc chết ở giai đoạn đầu sau khi
sinh [41] Những trường hợp bất thường NST thường coacute thể sống được lagrave thể
ba NST 13 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 28) thể ba NST 18 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave
54) vagrave thể ba NST 21 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 221) Ở thể 3 NST 21 coacute thể
sống đến trưởng thagravenh [41] Hầu hết bất thường số lượng NST thường bắt
nguồn từ giảm phacircn I ở mẹ vagrave coacute khoảng 10 coacute nguồn gốc từ bố [42] Nam
giới thể 3 NST 21 thường lagrave VT hoặc TTN (Speed 1989)
10
Hầu hết bệnh nhacircn hội chứng Down bị vocirc sinh Tuy nhiecircn Zuumlhlke cũng
đatilde baacuteo caacuteo trường hợp nữ bị Hội chứng Down đatilde sinh con [43] Schroumlder vagrave cs
nghiecircn cứu quaacute trigravenh giảm phacircn ở người nam coacute trisomy 21 thấy quaacute trigravenh sinh
tinh coacute thể diễn ra bigravenh thường
Theo Prahan vagrave Sheridan thigrave những bệnh nhacircn Down 47XY+21 thể
thuần vagrave thể khảm ở nam giới vẫn coacute một số trường hợp coacute thể sinh con [44]
Ở thể khảm caacutec giao tử bigravenh thường vẫn được tạo ra tỷ lệ của noacute phụ
thuộc vagraveo tỷ lệ tế bagraveo mầm bigravenh thường [45]
Với người Down thuần một mặt do khocircng tạo được tinh trugraveng mặt khaacutec
do họ coacute biểu hiện kiểu higravenh r necircn họ rất iacutet coacute cơ hội lập gia đigravenh vigrave vậy
những trường hợp Down thuần ở nam giới rất khoacute coacute con
Bất thường cấu truacutec NST gi i tiacutenh
Bất thường cấu truacutec NST giới gặp chủ yếu lagrave chuyển đoạn Bất kỳ phần
nagraveo của NST giới tiacutenh cũng coacute thể chuyển đoạn với NST thường Chuyển đoạn
NST giới tiacutenh coacute ảnh hưởng trực tiếp đến những gen cần thiết cho sự biệt hoacutea
tế bagraveo mầm Chuyển đoạn giữa NST Y vagrave NST thường lagrave rất hiếm vagrave coacute thể
liecircn quan đến bất kỳ phần nagraveo của NST Y thường dẫn đến bất thường sinh tinh
vagrave vocirc sinh [46] Caacutec chuyển đoạn giữa NST giới tiacutenh vagrave NST thường coacute nhiều
khả năng gacircy vocirc sinh hơn những chuyển đoạn giữa caacutec NST thường với nhau
Bất thường cấu truacutec NST thường
Caacutec bất thường về cấu truacutec NST thường coacute thể lagravem ảnh hưởng đến khả
năng sinh sản của nam giới chiếm tỷ lệ 1 - 2 caacutec trường hợp vocirc sinh nam
Khi NST cấu truacutec lại coacute thể gacircy trở ngại cho sự bắt cặp NST trong quaacute trigravenh
giảm phacircn vagrave ảnh hưởng đến quaacute trigravenh sinh tinh Theo Punam Trieu Huynh
bất thường NST thường hay gặp lagrave chuyển đoạn tương hỗ chuyển đoạn hogravea
hợp tacircm đảo đoạn quanh tacircm [47][48]
Chuyển đoạn NST thường xảy ra với tần suất 1500 trẻ em sống vagrave lagrave bất
thường về cấu truacutec NST thường phổ biến nhất ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới
11
Chuyển đoạn NST thường gacircy giảm sinh tinh do gacircy rối loạn quaacute trigravenh giảm
phacircn [49] Chuyển đoạn NST thường ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam cao hơn 4 đến
10 lần so với nhoacutem sinh sản bigravenh thường [50] Hầu hết chuyển đoạn khocircng ảnh
hưởng đến caacutec mocirc khaacutec nhưng coacute thể gacircy suy giảm sinh tinh trugraveng nặng Điều
nagravey coacute thể lagrave do bất thường caacutec gen chịu traacutech nhiệm sinh tinh hoặc gacircy tiếp
hợp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn [51]
Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm (chuyển đoạn Robertson) chuyển đoạn hogravea
hợp tacircm coacute thể dẫn đến vocirc sinh vagrave tần suất khoảng 11000 trẻ sơ sinh [52] Mặc
dugrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm chỉ khoảng 08 ở nam giới vocirc sinh nhưng cao
hơn 9 lần so với tần số trong cộng đồng [24] Người mang NST chuyển đoạn
hogravea hợp tacircm coacute thể kiểu higravenh bigravenh thường nhưng coacute thể vocirc sinh do bất thường
higravenh thagravenh giao tử [22] Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm thường gặp lagrave chuyển đoạn
giữa NST 13 vagrave 14 ở người thiểu tinh gặp nhiều hơn lagrave VT [53]
Người mang NST chuyển đoạn cacircn bằng coacute nguy cơ truyền cho con
NST bất thường vagrave tạo ra bộ NST mất cacircn bằng với tỷ lệ thấp thường chỉ 1-
2 nếu người bố bị chuyển đoạn cacircn bằng hogravea hợp tacircm (Boue vagrave Gallano
1984) Những bất thường nagravey coacute thể truyền lại cho con caacutei họ Veld vagrave cộng sự
baacuteo caacuteo thể ba NST số 13 ở bagraveo thai đatilde được phaacutet hiện sau khi bơm tinh trugraveng
vagraveo bagraveo tương trứng sử dụng tinh trugraveng của một người cha coacute chuyển đoạn
hogravea hợp tacircm [54] Ngoagravei ra chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa hai NST tương
đồng viacute dụ như hai NST số 13 sẽ chỉ cho phocirci bất thường thể ba NST số 13
hoặc thể đơn nhiễm NST số 13 khocircng coacute hy vọng tồn tại lacircu Một trường hợp
chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa cặp NST tương đồng được phaacutet hiện ở Hagrave Lan
sau ba lần ICSI ban đầu khocircng thagravenh cocircng [55]
Đảo đoạn Đảo đoạn NST coacute thể gacircy vocirc sinh sẩy thai vagrave dị tật bẩm sinh
Trong quaacute trigravenh giảm phacircn caacutec NST đảo đoạn tạo thagravenh cấu truacutec đặc biệt
(inversion loops - vograveng đảo ngược) để cho pheacutep caacutec alen của NST tương đồng
gheacutep cặp Sự higravenh thagravenh của những vograveng nagravey coacute thể lagravem giảm khả năng sinh
sản do việc gheacutep cặp của caacutec gen tương đồng trecircn caacutec nhiễm sắc thể đồng dạng
12
khaacutec nguồn khoacute khăn phải higravenh thagravenh của caacutec vograveng lặp đảo ngược khoacute khăn
nagravey cũng dễ dẫn đến trao đổi cheacuteo khocircng cacircn bằng tạo giao tử bất thường [56]
Đảo đoạn cũng thường gặp thường lagrave đảo đoạn quanh tacircm NST số 1 3
5 6 9 vagrave 10 coacute thể gacircy cản trở quaacute trigravenh giảm phacircn lagrave giảm khả năng sản xuất
tinh trugraveng vagrave vocirc sinh
Mất đoạn Punam Nagvenkar phaacutet hiện thấy 1 trường hợp nam vocirc sinh
coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 16 (16q122) [57]
Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện thấy coacute 3 bệnh nhacircn VT coacute bất
thường về cấu truacutec NST thường coacute karyotyp lagrave 46XYdel(9) (p13)46XY
46XYdel (3)(q12)46XY vagrave 46XYdel(7)(p11)46XY với tỷ lệ khảm lần
lượt lagrave 15 20 vagrave 10 Ba trường hợp nagravey biểu hiện mất đoạn nhaacutenh ngắn ở
NST số 9 vagrave 7 mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 3 [58]
Một rối loạn di truyền khaacutec lagrave Hội chứng Prader-Willi do mất đoạn
nhaacutenh dagravei phần gần tacircm của NST số 15 ở băng q11-q13 Biểu hiện beacuteo phigrave
trương lực cơ nhẽo chậm phaacutet triển triacute tuệ cơ quan sinh dục teo nhỏ tay chacircn
ngắn thacircn higravenh thấphellip Nữ giới bị Hội chứng Prader-Willi thường vocirc kinh
nguyecircn phaacutet hoặc coacute kinh muộn Nam giới bị hội chứng nagravey thường vocirc sinh do
khocircng coacute quaacute trigravenh sinh tinh [36]
Caacutec bất thường NST khaacutec
- Nam coacute bộ NST 46XX (Male 46XX)
Trường hợp nagravey người bệnh coacute hai tinh hoagraven bộ NST lagrave 46XX khocircng
coacute NST Y Hầu hết coacute cơ quan sinh dục ngoagravei giống nam bigravenh thường 10 -
15 coacute mơ hồ giới tiacutenh tinh hoagraven chưa xuống bigraveu lỗ đaacutei lệch thấp những trẻ
nagravey thường được chẩn đoaacuten phaacutet hiện luacutec cograven nhỏ số khaacutec sẽ phaacutet hiện được ở
tuổi trưởng thagravenh do triệu chứng vocirc sinh hoặc coacute chứng vuacute to Hầu hết coacute tinh
hoagraven nhỏ vagrave coacute một số dấu hiệu thiểu năng androgen tương tự như người mắc
hội chứng Klinefelter Xeacutet nghiệm khocircng thấy tinh trugraveng trong tinh dịch
13
Nguyecircn nhacircn vagrave cơ chế bệnh sinh Hầu hết người nam coacute karyotyp
46XX đều coacute gen SRY (Sex determining region Y chromosome) cograven gọi lagrave
gen quyết định giới tiacutenh nam TDF (Testis Determining Factor) nguyecircn nhacircn
chủ yếu do chuyển đoạn giữa NST X vagrave NST Y trong đoacute đoạn chứa gen SRY
từ NST Y đatilde chuyển sang NST X nhưng khoảng 14 caacutec trường hợp coacute SRY
acircm tiacutenh [59] Số nagravey coacute thể giải thiacutech do hiện tượng khảm của dograveng tế bagraveo
46XX với dograveng tế bagraveo coacute NST Y ở caacutec mocirc khaacutec nhau magrave chưa phaacutet hiện được
Tần số bệnh trong quần thể khoảng 110000 người [24][36]
- Nam 45X vagrave tigravenh trạng khảm ở người nam 45X46XY 45X47XYY
Hầu hết người nam coacute karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một
NST thường hoặc NST X Một số trường hợp khảm 45X46XY loại khảm
nagravey hiếm gặp biểu hiện coacute higravenh thaacutei nam hoặc mơ hồ giới tiacutenh Hầu hết bệnh
nhacircn coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp dưới 10 [59][60] Nguyễn Đức
Nhự (2009) phaacutet hiện 1 bệnh nhacircn khảm khocircng coacute biểu hiện bất thường về
cơ quan sinh dục nam becircn ngoagravei nhưng VT vagrave vocirc sinh [58] Marchina vagrave
cộng sự cũng phaacutet hiện được một trường hợp thể khảm 45X46XY tỷ lệ
khảm lagrave 5 [61]
Thể khảm 45X47XYY thường thấy ở nam giới suy sinh dục Reddy vagrave
Sulcova đatilde sinh thiết tinh hoagraven ở người nam 45X47XYY vagrave thấy khocircng coacute
sự sinh tinh khoảng 1 nửa tế bagraveo coacute tiacuten hiệu Y bằng kỹ thuật FISH
- NST marker
Người mang NST marker coacute nguy cơ vocirc sinh Caacutec taacutec giả cho rằng sự
xuất hiện thecircm NST bất thường cấu truacutec coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản
ở nam giới do kigravem hatildem sự trưởng thagravenh tinh trugraveng [62] Theo De Braekeleer vagrave
cs (1991) tỷ lệ người mang marker NST trong số nam vocirc sinh cao gấp 8 lần so
với ở trẻ trai luacutec mới sinh [63] Nguyễn Đức Nhự cũng phaacutet hiện 1 người nam
vocirc sinh coacute karyotyp lagrave 47XY+marker46XY tỷ lệ khảm 25 [58] Punam
Nagvenkar vagrave cs cũng phaacutet hiện được 1 trường hợp coacute NST marker [57]
14
Tigravenh higravenh nghiecircn cứu về bất thường NST trong vocirc sinh nam
Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam gi i vocirc sinh
Taacutec giả Cỡ
mẫu
nghiecircn
cứu
bất thường NST ở caacutec đối
tượng
bất
thường
NST giới Vocirc sinh VT TT
Stewart Irvine (2002) [16] - 21-89 15 4 -
Rima Dada (2003) [64] 125 232 - - 88
Han-Sung Chiang (2004)
[65] 334 159 - - -
Lakshim Rao (2004) [66] 251 115 - - 318
Nagvenkar (2005) [57] 88 102 143 65 -
Nguyễn Bửu Triều (2002)
[35] - - 13-20 - 1
Trung Thị Hằng (2007)
[67] 37 - 24 - -
Nguyễn Đức Nhự (2009)
[58] 100 - 208 1545
Akgul (2009) Thổ Nhĩ Kỳ
[68] 179 1174 1744 685 1006
Như vậy rối loạn NST lagrave một trong những nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam
Tuy nhiecircn ở Việt Nam hiện nay nghiecircn cứu về rối loạn NST gacircy vocirc sinh nam
giới cograven rất hạn chế
1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam
Caacutec gen liecircn quan đến sản xuất tinh trugraveng
Ước tiacutenh khoảng 2000 gen coacute liecircn quan đến sự sinh tinh phần lớn chuacuteng
ở trecircn NST thường vagrave khoảng 30 gen coacute mặt trecircn NST Y Caacutec nhagrave khoa học đatilde
phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y coacute liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh [69]
15
Theo Fernandes vagrave cs (2002) coacute một nhoacutem gen gọi lagrave DAZ (Deleted in
azoospermia) nằm ở đoạn xa nhaacutenh dagravei NST Y (Yq1123) caacutec gen nagravey liecircn
quan với caacutec yếu tố c gacircy VT (azospermia factor c) Phacircn tiacutech ADN của caacutec
nam giới TT người ta phaacutet hiện được 8 coacute mất đoạn ở nơi coacute caacutec gen DAZ
những người bigravenh thường về tinh dịch khocircng coacute caacutec bất thường nagravey [70]
Lahn vagrave Page (1997) phacircn caacutec gen trecircn vugraveng Yq11 thagravenh 2 nhoacutem Nhoacutem 1
bao gồm caacutec gen coacute nhiều bản sao vagrave chỉ coacute trecircn NST Y như CDY DAZ RBM
TSPY TTY1 TTY2 Nhoacutem 2 gồm caacutec gen coacute trigravenh tự tương đồng trecircn NST X như
DBY DFFRY EIF1AY SMCY UTY Theo Brown vagrave cs (1998) gen DFFRY
thuộc vugraveng AZFa coacute liecircn quan tới duy trigrave dograveng tế bagraveo sinh dục tương tự như gen
tương đồng (cần cho sự phaacutet triển của tế bagraveo trứng) nằm trecircn NST X (DFFRX)
Ngoagravei ra caacutec gen khocircng nằm trong vugraveng AZF trecircn NST Y nhưng cũng
gacircy vocirc sinh nam giới như caacutec gen SRY hay TDF coacute vai trograve trong việc higravenh
thagravenh giới tiacutenh gen TSPY (Testes Specific Protein Y- encoded Gene) nằm
trong vugraveng khocircng taacutei tổ hợp của NST Y (Non Recombining Region of Y
chromosome - NRY) (Arvind 2005) Một gen khaacutec nằm trecircn vugraveng Yq lagrave
CDY Gen nagravey ở mocirc tinh hoagraven coacute liecircn quan đến việc tạo điều kiện thay thế caacutec
histon trong quaacute trigravenh sinh tinh
Hội chứng Kallmann do đột biến gen KALIG-1 ở nhaacutenh ngắn NST X
(Xp223) dẫn đến suy hạ đồi vagrave tuyến sinh dục biểu hiện lacircm sagraveng mất khứu
giaacutec vagrave cơ quan sinh dục chậm phaacutet triển [12]
Gen USP26 (Ubiquitin-specific protease 26 gene) lagrave gen nằm trecircn nhaacutenh
dagravei NST X được biểu hiện đặc hiệu ở mocirc tinh hoagraven Caacutec nghiecircn cứu đatilde tigravem
thấy mối liecircn hệ giữa gen nagravey với sự sinh tinh [71][72]
Nhiều gen liecircn kết X coacute liecircn quan đến sự higravenh thagravenh giao tử [73][74]
Gen thụ thể androgen (AR) nằm trecircn nhaacutenh dagravei NST X coacute vai trograve quan trọng
trong giảm phacircn vagrave chuyển đổi tinh bagraveo thagravenh tinh tử trong quaacute trigravenh sinh tinh
[73][75] Một nghiecircn cứu đatilde xaacutec định khoảng 2 nam giới vocirc sinh coacute đột biến
gen AR trong khi ở nhoacutem chứng khocircng coacute Đột biến gen AR coacute thể dẫn đến
16
hội chứng khaacuteng androgen [76] Biểu hiện khaacutec của đột biến ở gen AR lagrave hội
chứng Kennedy coacute rối loạn thoaacutei hoacutea thần kinh vagrave coacute bất thường sinh tinh [77]
Caacutec gen trecircn NST thường coacute liecircn quan đến vocirc sinh nam giới gồm Xơ
hoacutea u nang do đột biến gen CFRT trecircn nhaacutenh dagravei NST số 7 (Kerem 1989
Riordan 1989) gacircy necircn bệnh thường gặp ở người da trắng Nam giới bị bệnh
nagravey thường khocircng coacute ống dẫn tinh hoặc tắc ống dẫn tinh gacircy VT Sinh thiết
tinh hoagraven vẫn coacute tinh trugraveng Theo Irvine (2002) thigrave đột biến gen CFRT chiếm
khoảng 2 nam giới VT do tắc nghẽn [16]
Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y
Năm 1976 Tiepolo vagrave Zuffardi nghiecircn cứu 1170 nam giới vocirc sinh bằng
việc phacircn tiacutech băng NST đatilde phaacutet hiện 6 người VT coacute mất đoạn ở vị triacute Yq11 vagrave
taacutec giả đatilde đưa ra khaacutei niệm về đoạn AZF trecircn NST Y [79]] Tuy nhiecircn vagraveo thời
điểm đoacute taacutec giả chưa xaacutec định được gen đột biến Năm 1992 Vollrath vagrave cs lần
đầu tiecircn dugraveng kỹ thuật PCR xaacutec định được 132 vị triacute trigravenh tự điacutech (STSs) trecircn
NST Y [79]
Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen [80]
17
Với sự phaacutet triển của caacutec kỹ thuật di truyền phacircn tử caacutec taacutec giả đatilde chỉ r
được mất những đoạn nhỏ trong vugraveng AZF liecircn quan đến VT hay TT magrave trước
đacircy cho lagrave KRNN Ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y liecircn quan đến sinh tinh
lần lượt lagrave AZFa AZFb vagrave AZFc [80] Vị triacute của ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei
NST Y được minh họa ở higravenh 11
Mất đoạn nhỏ xảy ra ở ba vugraveng AZFabc thường dẫn đến những rối loạn
trong quaacute trigravenh sinh tinh nhưng ở caacutec mức độ khaacutec nhau [79]]
- Vugraveng AZFa nằm ở khoảng 5 nhaacutenh dagravei gần tacircm NST Y kiacutech thước 1
đến 3 Mb Hai gen liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh nằm ở vugraveng AZFa coacute
USP9Y (trước đacircy gọi lagrave DFFRY) vagrave DDX3Y (trước đacircy gọi lagrave DBY) [81]
Mất đoạn hoagraven toagraven AZFa dẫn đến VT Do đoacute mất đoạn hoagraven toagraven AZFa đồng
nghĩa khocircng thể lấy được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để lagravem kỹ thuật ICSI [82]
Mất đoạn AZFa xuất hiện với tỷ lệ cao ở nam giới mắc hội chứng tế bagraveo Sertoli
đơn thuần [83]
- Vugraveng AZFb nằm ở giữa khoảng 5 vagrave 6 kiacutech thước 1 đến 3 Mb Coacute 5
nhoacutem gen như CDY1 XKRY SMCY ElF-1AY vagrave RBMY1 [84] Vugraveng AZFb
chứa nhiều gen matilde hoacutea cho caacutec protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh như
EIF1AY RPS4Y2 SMCY thuộc vugraveng tương đồng với NST X trecircn vugraveng nhiễm
sắc thực vagrave HSFY XKRY PRY RBMY thuộc vugraveng ampliconic lagrave vugraveng coacute
mật độ gen rất cao vagrave biểu hiện đặc hiệu ở tinh hoagraven Ferlin vagrave cs đatilde tigravem thấy
mối liecircn quan giữa sự bất thường trong quaacute trigravenh sinh tinh vagrave mất đoạn một
phần của vugraveng AZFb thuộc caacutec gen SMCY EIF1AY HSFY Theo Huynh vagrave
cs (2002) thigrave mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb liecircn quan chủ yến đến gen ElF-
1AY vagrave RBM1Y [48] Mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với
vugraveng AZFa nhưng cũng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ ở những người VT [85][86]
Vugraveng AZFc nằm ở gần vugraveng dị nhiễm sắc kiacutech thước khoảng 14 Mb
Caacutec mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFc liecircn quan chủ yếu đến caacutec nhoacutem gen DAZ
CDY1 PRY vagrave TTY2 [82] Vugraveng AZFc coacute chứa caacutec họ gen CDY CSPG4LY
GOLGAZLY TTY31 TTY41 vagrave TTY71 Coacute 5 trong số caacutec họ gen trecircn matilde
18
hoacutea cho protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh 3 bản copy của gen BPY2 2
bản sao của CDY1 4 bản sao của DAZ trong đoacute DAZ được tigravem hiểu đầu
tiecircnGen DAZ thuộc họ gen bao gồm gen BOULE vagrave DAZL lagrave những gen đơn
bản trecircn NST thường caacutec gen nagravey matilde hoacutea cho loại RNA gắn protein được tigravem
thấy ở dograveng tế bagraveo sinh dục nguyecircn thủy Mất đoạn ở những gen DAZ2
DAZ3 DAZ4 đều thấy ở cả những trường hợp vocirc sinh hay bigravenh thường vagrave coacute
thể di truyền từ người cha cho con trai Tuy nhiecircn mất cặp DAZ1DAZ2 chỉ
phaacutet hiện ở trường hợp vocirc sinh DAZ1 đoacuteng vai trograve thiết yếu đối với quaacute trigravenh
tạo tinh
Mất đoạn AZFc coacute thể tigravem thấy ở những nam giới VT hoặc TT Ở những
nam giới VT do mất đoạn AZFc thigrave khoảng 70 vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh
trugraveng bằng kỹ thuật TESE vagrave coacute thể sinh con bằng phương phaacutep ICSI Những
đứa trẻ lagrave con trai cũng sẽ bị mất đoạn AZFc giống như người cha
Mất đoạn hoagraven toagraven AZFb vagrave AZFb+c dẫn đến SCOS hoặc ngăn chặn
sinh tinh trugraveng dẫn đến VT Một số baacuteo caacuteo cho thấy mất đoạn AZFb vagrave
AZFb+c khocircng tigravem thấy tinh trugraveng khi đatilde cố gắng lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven
Vigrave vậy với những trường hợp mất đoạn hoagraven toagraven AZFa mất đoạn hoagraven toagraven
AZFb hoặc AZFb+c thigrave khocircng necircn khuyecircn bệnh nhacircn tigravem tinh trugraveng để lagravem kỹ
thuật ICSI Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y sẽ truyền từ cha sang con trai vagrave lagravem
tăng nguy cơ vocirc sinh cho thế hệ sau [87]
Mất đoạn AZFd Gần đacircy một vugraveng NST Y chứa caacutec trigravenh tự điacutech
(STSs) từ sY145 đến sY221 gồm (sY145 sY153 sY220 sY150 sY232
sY262 sY221) magrave trước đacircy cho lagrave thuộc vugraveng AZFc (Vogt1996) được xếp
vagraveo vugraveng mới gọi lagrave vugraveng AZFd Vugraveng nagravey coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn
so với caacutec vugraveng khaacutec ở những bệnh nhacircn vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất
thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem
thấy ở những bệnh nhacircn thiểu tinh mức độ vừa Vugraveng AZFd nằm giữa vugraveng
AZFc vagrave AZFb lagrave vugraveng nhỏ nhất trong 4 vugraveng AZF vagrave cho đến nay vẫn iacutet
được biết đến nhất [88]
19
Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd
Mất đoạn Yq ở hai trường hợp bốcon (FS) vagrave mẫu đối chứng nam
Vugraveng magraveu đen biểu hiện caacutec trigravenh tự điacutech STS vugraveng magraveu trắng biểu hiện mất
đoạn gen [88]
Tigravenh higravenh nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở thế gi i vagrave Việt Nam
Tiepolo vagrave Zuffardi (1976) lần đầu tiecircn baacuteo caacuteo 6 trường hợp nam vocirc
sinh do VT bị mất đoạn ở nhaacutenh dagravei của NST Y [79]] Tuy nhiecircn matildei đến năm
1992 Vollrath vagrave cs mới phaacutet hiện mất đoạn AZF trecircn NST Y coacute liecircn quan đến
giảm sinh tinh trugraveng gacircy vocirc sinh Năm 1996 Vogt vagrave cs đatilde phaacutet hiện 3 vugraveng
mất đoạn định vị ở vị triacute Yq11 liecircn quan đến vocirc sinh nam giới được đặt tecircn lagrave
AZF gồm AZFa AZFb vagrave AZFc [89] Cho đến nay mất đoạn nhỏ trecircn NST Y
cũng được tigravem hiểu ngagravey cagraveng chi tiết vagrave đatilde coacute nhiều taacutec giả trecircn thế giới
nghiecircn cứu về vấn đề nagravey
Theo caacutec taacutec giả ở những nam giới VT tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y cao
hơn so với những người TTN vagrave tỷ lệ nagravey khaacutec nhau ở từng nghiecircn cứu coacute thể
thay đổi từ 1-10 thậm chiacute cao hơn Những nghiecircn cứu gần đacircy cho thấy 10-
15 nam giới VT vagrave khoảng 5-10 TTN coacute đột biến mất đoạn nhỏ NST Y
[3] Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y của một số taacutec giả được tổng hợp ở bảng 14
dưới đacircy
20
Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu
Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn
cứu
Đối tượng
nghiecircn cứu
Số lượng
bệnh
nhacircn
Tỷ lệ mất
đoạn
NSTY
Vogt (1996) [89] Đức Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 19 1052
Jon L Pryor (1997) [90] Anh Vocirc sinh nam 200 7
Nam giới 200 2
Fadlalla Elfateh (2014)
[91]
Trung
Quốc
Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 1050 1295
Felin A (1999) [92] Yacute Bệnh nhacircn SCOS 180 345
Bệnh nhacircn TTN 180 247
Martinez (2000) [93] Tacircy Ban
Nha Vocirc sinh nam 128 7
Isabele (2004) [94] Phaacutep Sagraveng lọc tại caacutec
phograveng xeacutet nghiệm - 1 -22
Asbagh Akbari (2003)
[95] Iran Vocirc sinh nam 40 5
Chellat (2013) [96] Algeri Bệnh nhacircn VT vagrave
TT 80 13
Mostafa (2004) [97] Ai Cập Vocirc sinh nam 33 12
Han Sun Chiang (2004)
[65] Đagravei Loan Vocirc sinh nam 30 9
Yong Hoo Lee (2000)
[98] Hagraven Quốc
Bệnh nhacircn VT
nguyecircn phaacutet 9 111
Fu L (2015) [99] Trung
Quốc
Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 1333 121
Mir D Omrami (2006)
[100] Azarbaijan
Bệnh nhacircn VT vagrave
TTN 99 242
Arruda (2007) [101] Brazin Vocirc sinh nam 63 435 VT
45 TTN
Ferlin (2007) [82]
Yacute
Vocirc sinh nam
3073
32 VS
83 VT
55 TTN
Ramaswamy Suganthi
(2013) [102] Ấn Độ
Bệnh nhacircn VT
TTN 75 36
Purnali N Barbhuiya
(2012) [103] Ấn Độ
Mẫu tinh dịch 500 208
Mẫu maacuteu 500 186
Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở 3 vugraveng AZFa AZFb AZFc cũng xuất hiện
với tần suất khaacutec nhau
21
Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF
Taacutec giả (năm) Đối tượng nơi
NC
Tỷ lệ mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabc
c b b+c a a+b+c
Manuela S
(2008) [103]
543179 BN ở
Đức 5927 74 37 37 2592
Li Fu (2012)
[105]
1111333 BN
ở Trung Quốc 4505 1171 2252 1171 45
Mohammad
(2013) [106]
25 BN ICSI ở
Iran 42 23 - 35 -
Hopps (2003)
[107]
78 BN ở Mỹ 5385 141 2051 385 769
Mir Omrami
(2006) [108]
99 BN West
Azerbaijan 875 292 - - -
Ferlin A
(2007) [82] 3073 BN ở Yacute 657 81 131 112 20
Sandra
(2012) [81]
1260 BN
Israel - - - 028 -
Dai (2012)
[109]
519 BN ở
Trung Quốc 6667 392 2745 196 -
Zhu XB
(2014) [110]
1052 BN ở
Trung Quốc 6292 562 1573 674 899
Min Jee Kim
(2012) [111]
1306 BN ở
Hagraven Quốc 544 79 238 5 89
Mất đoạn nhỏ vugraveng AZFd cũng đatilde được nhiều taacutec giả nghiecircn cứu trong
những năm gần đacircy ở một số nước khaacutec nhau
Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu
Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn
cứu
Marker Số
mẫu
Tỷ lệ mất
đoạn AZFd
Muallem A K
(1999) [88] Mỹ BPY2 sY153 sY152 514 622
Cram (2000) [87] Uacutec BPY2 sY153 sY152 86 69
Lin (2002) [112] Đagravei Loan BPY2 sY153 sY152 202 109
Yao (2001) [113] Trung Quốc sY153 50 8
Chung Man-kin
(2004) [114] Hongkong BPY2 sY153 sY152 273 44
Hussein (2015)
[115] Malaysia sY152 sY153 54 74
Mostafa (2013)
[116] Iran sY145 sY152 sY153 94 638
22
Ở Việt Nam cograven rất iacutet nghiecircn cứu về mất đoạn nhỏ NST Y Năm 2009
Nguyễn Đức Nhự phaacutet hiện 240 bệnh nhacircn coacute mất đoạn AZFc bằng kỹ thuật
PCR đơn mồi [117] Năm 2010 tại Học viện Quacircn y Trần Văn Khoa vagrave cộng
sự nghiecircn cứu ldquoPhaacutet hiện đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam
bằng kỹ thuật Multiplex PCRrdquo Tuy nhiecircn nghiecircn cứu bước đầu mới chỉ tiến
hagravenh ở 16 bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave đatilde phaacutet hiện được 1 bệnh nhacircn coacute mất
đoạn AZFbc [118] Năm 2011 Đỗ Thị Minh Phương phaacutet hiện 370 bệnh
nhacircn coacute mất đoạn nhỏ NST Y bằng kỹ thuật PCR đa mồi [119] Năm 2011
Phograveng xeacutet nghiệm Bộ mocircn Hoacutea Sinh - Sinh học phacircn tử Trường Đại Học Y
khoa Phạm Ngọc Thạch đatilde tham gia ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm với 3 mẫu
ADN bệnh nhacircn nam do Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử
Chacircu Acircu (EMQN) gửi để tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFabc trecircn NST Y
[120] Nguyễn Thị Thục Anh vagrave cộng sự (2013) nghiecircn cứu mất đoạn AZFabc
ở 162 bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh được điều trị vocirc sinh nam tại Trung tacircm
Cocircng nghệ phocirci Học Viện quacircn y Kết quả phaacutet hiện mất đoạn ở 93 bệnh
nhacircn gồm mất đoạn AZFc (69) AZFab AZFabc vagrave AZFbc đều lagrave 06
Mất đoạn nhỏ NST Y gặp ở nhoacutem vocirc tinh nhiều hơn nhoacutem thiểu tinh (141
vagrave 29) Đa số bệnh nhacircn vocirc tinh mất đoạn nhỏ (769) coacute higravenh thaacutei vi thể
ống sinh tinh lagrave Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli [121]
Tuy nhiecircn hầu hết caacutec nghiecircn cứu sử dụng iacutet cặp mồi vagrave mới chỉ ở mức
hoagraven chỉnh kỹ thuật thực hiện trecircn số iacutet bệnh nhacircn Đặc biệt chưa taacutec giả nagraveo
nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở cả 4 vugraveng AZFabcd
Đột biến ADN ty thể vagrave vocirc sinh nam
Ngoagravei hệ gen trong nhacircn hệ gen ty thể coacute caacutec gen cần thiết cho chuỗi hocirc
hấp tế bagraveo vagrave coacute ảnh hưởng nhiều đến khả năng di động của tinh trugraveng Chất
lượng vagrave số lượng tinh trugraveng chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố mocirci trường vagrave di
truyền Ty thể của tinh trugraveng đoacuteng một vai trograve quan trọng quyết định chất
lượng tinh trugraveng bởi tinh trugraveng đogravei hỏi lượng ATP cao [122] Tinh trugraveng cần
23
một lượng lớn năng lượng để di chuyển nhanh sau khi phoacuteng tinh Do vậy
ADN ty thể của tinh trugraveng dễ bị tấn cocircng bởi taacutec nhacircn oxy hoacutea hay caacutec gốc tự
do gacircy đột biến hệ gen ty thể gacircy hậu quả bệnh lyacute dẫn đến vocirc sinh nam [123]
Khoảng 85 mẫu tinh trugraveng chứa một lượng lớn mtDNA mất đoạn với
kiacutech thước khaacutec nhau vagrave hầu hết tinh trugraveng coacute 2-7 mất đoạn mtDNA Người ta
thấy coacute mối liecircn hệ giữa sự tăng của tuổi vagrave sự oxy hoacutea phaacute hủy ADN ty thể
liecircn quan đến vocirc sinh nam ADN ty thể mất đoạn ở vị triacute 4977 bp lagrave thường
thấy nhất gọi lagrave ldquomất đoạn phổ biếnrdquo Một số đột biến điểm mới mtDNA phaacutet
hiện thấy ở nhiều tinh trugraveng di động keacutem hoặc ở tinh trugraveng người nam vocirc sinh
Thangaraj vagrave cs (2003) quan saacutet thấy đột biến 2bp mới (Nucleotide 8195 vagrave
8196) ở gen COII [124] Holyoake vagrave cs năm 2001 tigravem thấy hai vị triacute thay thế
phổ biến nhất lagrave 9055 vagrave 11719 với tần suất cao hơn coacute yacute nghĩa thống kecirc gacircy
giảm độ di động tinh trugraveng [125] Đột biến mtDNA cũng được một số taacutec giả
nghiecircn cứu vagrave cho rằng coacute vai trograve nhất định trong vocirc sinh nam Purnali
Barbhuiya (2012) đatilde phaacutet hiện thấy đột biến ở caacutec vị triacute nucleotid G9064A
A8925G T8614G trecircn gen ATPase6 ở nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave khocircng
phaacutet hiện thấy ở nhoacutem chứng [103]
Những đột biến mtDNA đatilde phaacutet hiện mới chỉ lagrave ldquoPhần nổi của tảng
băngrdquo của tất cả caacutec đột biến coacute thể coacute trong tinh trugraveng Do tinh trugraveng đogravei hỏi
một lượng đaacuteng kể năng lượng để bơi đủ nhanh đến ống dẫn trứng trong quaacute
trigravenh thụ tinh Số lượng đột biến ngagravey cagraveng được phaacutet hiện chứng minh rằng
mtDNA bất thường trong tinh trugraveng coacute thể dẫn đến vocirc sinh Mặc dugrave đột biến
mtDNA đatilde được xaacutec định trong nhiều nghiecircn cứu vai trograve của mtDNA như lagrave
một dấu hiệu chẩn đoaacuten ở vocirc sinh nam vẫn cograven đang được tranh luận Tuy
nhiecircn nam giới vocirc sinh do đột biến mtDNA coacute thể được điều trị thagravenh cocircng
bằng ICSI nhưng đột biến mtDNA khocircng truyền cho thế hệ con caacutei vigrave loại đột
biến ty thể chỉ truyền theo dograveng mẹ [126]
24
123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam
1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam
Giatilden tĩnh mạch tinh (GTMT)
Hệ thống tĩnh mạch tinh gồm tĩnh mạch tinh trong tĩnh mạch tinh sau
vagrave tĩnh mạch tinh bigraveu GTMT (Varicocele) phải coacute liecircn quan tới tinh dịch đồ
bất thường mới được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy necircn vocirc sinh Nếu bệnh nhacircn coacute
tinh dịch đồ bigravenh thường thigrave GTMT khocircng được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy hiếm
muộn vigrave r ragraveng lagrave khi điều trị cũng khocircng giuacutep cải thiện khả năng sinh sản của
bệnh nhacircn GTMT lacircm sagraveng lagrave tigravenh trạng giatilden xoắn của tĩnh mạch tinh coacute thể
phaacutet hiện bằng thăm khaacutem quan saacutet bằng mắt thường qua da bigraveu hay dugraveng
nghiệm phaacutep Valsalva GTMT dưới lacircm sagraveng (subclinical) chỉ coacute thể phaacutet hiện
bằng biện phaacutep cận lacircm sagraveng (Comhaire 2006) [127]
GTMT thường được chia lagravem 3 độ khi khaacutem lacircm sagraveng
- Độ I GTMT nhẹ (nhỏ sờ thấy khi lagravem nghiệm phaacutep Valsava) Nhiều
khi sờ nắn chỉ thấy thừng tinh dagravey hơn bigravenh thường khi bệnh nhacircn đứng vagrave mất
đi khi bệnh nhacircn nằm Độ II GTMT ở mức độ trung bigravenh dễ phaacutet hiện thấy
khi sờ nắn thừng tinh kiacutech thước thường từ 1 - 2 cm Sờ nắn thấy thừng tinh
dagravey nhiều tĩnh mạch datilden dagravey mềm (coacute thể sờ thấy magrave khocircng cần lagravem nghiệm
phaacutep Valsava) Độ III GTMT rộng (tĩnh mạch tinh giatilden to coacute thể quan saacutet r
tĩnh mạch nổi ngoằn ngoegraveo qua da bigraveu dễ phaacutet hiện thấy)
GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute đaacuteng chuacute yacute tới nhiệt độ cao tại tinh
hoagraven Người ta cho rằng sở dĩ GTMT coacute thể gacircy vocirc sinh vigrave bệnh nhacircn bị
GTMT coacute nhiệt độ tại bigraveu cao hơn 06oC so với nhiệt độ cơ thể vagrave nhiệt độ ở
trong tinh hoagraven cao hơn 078oC so với nhiệt độ ở bigraveu Ngược lại ở người bigravenh
thường nhiệt độ trong tinh hoagraven lại thấp hơn ở bigraveu 05oC GTMT được cho lagrave
một trong những nguyecircn nhacircn phổ biến nhất của vocirc sinh nam mặc dugrave GTMT
vẫn xuất hiện ở caacutec trường hợp coacute con hoặc tinh dịch đồ bigravenh thường [128]
Theo Irvine (2002) thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh
nhưng GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh
25
hưởng tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường [16] GTMT becircn traacutei chiếm
90 trong khi ở becircn phải chỉ 10 [23] Hơn 80 trường hợp GTMT khocircng bị
vocirc sinh nhưng 35 - 40 nam giới vocirc sinh nguyecircn phaacutet bị GTMT 69 - 81
nam giới vocirc sinh thứ phaacutet bị bệnh nagravey Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute liecircn
quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị
thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những bệnh nhacircn nagravey [16]
GTMT ngoagravei việc liecircn quan đến ức chế quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng cograven gacircy tổn
thương ADN của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN (halosperm)
Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu tinh hoagraven lạc chỗ
Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu (THKXB) (Cryptorchidism) hay cograven gọi lagrave
tinh hoagraven ẩn lagrave do tinh hoagraven khocircng xuống được bigraveu magrave coacute thể nằm dọc theo
đường đi bigravenh thường của noacute (ẩn) chiếm 3 trẻ sơ sinh nam Khi trẻ 1 tuổi tỷ
lệ bệnh giảm xuống 1 vigrave trong năm đầu tinh hoagraven vẫn cograven khả năng tiếp tục
đi xuống bigraveu Khi trẻ trecircn 2 tuổi magrave tinh hoagraven chưa xuống bigraveu thigrave coacute dấu hiệu
tổn thương biểu mocirc mầm Tinh hoagraven cagraveng ở sacircu trong ổ bụng thigrave rối loạn mocirc
học cagraveng trầm trọng [23] Tinh hoagraven xuống một caacutech tự nhiecircn hiếm xảy ra sau
một năm Nếu phẫu thuật mở tinh hoagraven sau hai tuổi sẽ khocircng cải thiện được
khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh trugraveng nhiệt độ cao coacute thể
gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) phacircn tiacutech trecircn
nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh trugraveng vagrave tăng tỷ lệ tinh
trugraveng dị dạng Đồng thời nguy cơ ung thư hoacutea tinh hoagraven gặp trong THKXB coacute
tỷ lệ cao gấp 35 - 48 lần so với tinh hoagraven bigravenh thường [14]
Tinh hoagraven lạc chỗ (Ectopie testiculaire) Lagrave tinh hoagraven khocircng nằm trong
bigraveu noacute di chuyển khocircng theo con đường đi thocircng thường của tinh hoagraven ở thời
kỳ bagraveo thai Coacute thể gặp tinh hoagraven nằm ở phiacutea trước khớp mu tầng sinh mocircn
cung đugravei Tinh hoagraven lạc chỗ iacutet gặp hơn tinh hoagraven ẩn
Tật khocircng tinh hoagraven
Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn (Bilateral Anorchia) Nam giới khocircng coacute
tinh hoagraven hai becircn tỷ lệ khoảng 120000 [129] Bệnh nhacircn coacute bộ NST 46XY
vẫn coacute đủ caacutec đặc tiacutenh sinh dục phụ ở tuổi trưởng thagravenh coacute tổ chức nhu mocirc
26
tinh hoagraven chế tiết androgen Người ta cho rằng tinh hoagraven thoaacutei triển sau thụ thai
khoảng 140 ngagravey kết hợp với kiểu higravenh nam Caacutec bệnh nhacircn nagravey thường coacute
LH FSH cao [23] Cần phacircn biệt tật khocircng coacute tinh hoagraven hai becircn với tinh hoagraven
ẩn hai becircn Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn coacute suy giảm androgen vocirc sinh loatildeng
xươnghellip [130]
Viecircm tinh hoagraven
Viecircm tinh hoagraven (Orchitis) Bị quai bị sau tuổi dậy thigrave gacircy viecircm tinh hoagraven
hai becircn khoảng 30 Nhiễm khuẩn sinh dục coacute thể lagrave nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh
nam Mắc caacutec bệnh truyền qua đường tigravenh dục nhất lagrave viecircm magraveo tinh hoagraven hay
viecircm tinh hoagraven coacute thể dẫn đến vocirc sinh nam
Viecircm magraveo tinh hoagraven lagrave tigravenh trạng viecircm của caacutec ống xoắn (magraveo tinh
hoagraven) ở mặt sau của tinh hoagraven magrave ở đoacute coacute tinh trugraveng [24] Viecircm magraveo tinh hoagraven
coacute thể gacircy tắc đường ra của tinh trugraveng gacircy thay đổi hoạt động bigravenh thường của
tinh hoagraven vagrave gacircy tăng nhiệt độ Tinh hoagraven chỉ sản xuất tinh trugraveng tốt ở nhiệt độ
33oC caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt độ tại chỗ coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy
tới chất lượng tinh dịch
Tragraven dịch magraveng tinh hoagraven lagrave triệu chứng của nhiều bệnh khaacutec nhau
Viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo tinh hoagraven lao magraveng tinh hoagraven lao tinh hoagraven ung
thư tinh hoagravenhellip coacute thể gacircy tổn thương iacutet nhiều đến cấu truacutec vagrave chức năng của
tinh hoagraven giaacuten tiếp ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh vagrave sinh hormone giới
tiacutenh nam Do đoacute tragraven dịch magraveng tinh hoagraven cũng lagrave một nguyecircn nhacircn dẫn đến
vocirc sinh
Chấn thương tinh hoagraven
Chấn thương tinh hoagraven lagravem đứt caacutec ống sinh tinh coacute thể gacircy teo tinh
hoagraven về sau caacutec phẫu thuật vugraveng bẹn coacute thể lagravem tổn thương mạch maacuteu nuocirci
tinh hoagraven hoặc thừng tinh [30] Những trường hợp tinh hoagraven vỡ naacutet coacute tụ maacuteu
magrave khocircng được phẫu thuật thigrave nguy cơ bị nhiễm trugraveng hoại tử tinh hoagraven dẫn
đến phải cắt bỏ cả hai tuacutei tinh Caacutec chấn thương nhẹ lagravem raacutech tuacutei tinh nếu
27
khocircng được điều trị trong vograveng 72 giờ tỉ lệ tinh hoagraven bị cắt bỏ từ 74 - 555
Tất cả caacutec trường hợp nagravey đều để lại hậu quả vocirc sinh
Caacutec trường hợp chấn thương vỡ tinh hoagraven (kể cả vỡ 2 becircn) nếu được
phẫu thuật kịp thời đuacuteng caacutech thường tiến triển tốt khocircng cần phải cắt bỏ tinh
hoagraven khocircng coacute nguy cơ dẫn đến ung thư tinh hoagraven vagrave vocirc sinh Sau chấn
thương nếu coacute 1 tinh hoagraven bị cắt số lượng tinh trugraveng sẽ bị giảm suacutet đaacuteng kể
Đồng thời chấn thương tinh hoagraven coacute thể lagravem đứt ống sinh tinh tinh trugraveng
khocircng ra ngoagravei được sẽ khởi động cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng
Ngay cả khi chấn thương khocircng đứt ống sinh tinh nhưng gacircy tụ maacuteu gacircy tắc ở
caacutec ống sinh tinh thigrave tinh trugraveng cũng bị ứ đọng cũng sẽ sinh khaacuteng thể khaacuteng
tinh trugraveng Trường hợp thắt ống dẫn tinh cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh
trugraveng cũng tương tự
Ung thư tinh hoagraven
Hiện nay người ta vẫn chưa biết r nguyecircn nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy ung thư
tinh hoagraven tuy nhiecircn coacute một số yếu tố lagravem tăng nguy cơ bệnh lagrave Gia đigravenh coacute
tiền sử bị ung thư tinh hoagraven Chấn thương tinh hoagraven Viecircm tinh hoagraven do bị quai
bị trong tuổi dậy thigrave Tinh hoagraven ẩn trong ổ bụng Tinh hoagraven nhỏ hay khocircng coacute
higravenh dạng bigravenh thường Coacute rối loạn NST giới tiacutenh Người iacutet chơi thể thao lười
vận động Ung thư tinh hoagraven lagrave nguyecircn nhacircn ảnh hưởng tới khả năng sinh sản
vagrave ảnh hưởng tới chất lượng phaacutet triển đặc điểm giới tiacutenh nam
Caacutec bất thường khaacutec
- Lỗ đaacutei thấp (Hypospadias) dị tật nagravey coacute thể kegravem theo dị tật tinh hoagraven
khocircng xuống bigraveu thận lạc chỗ niệu quản đocirci niệu quản phigravenh to Vị triacute của lỗ
đaacutei thấp được phacircn loại như Lỗ đaacutei đổ trước Lỗ đaacutei đổ giữa Lỗ đaacutei đổ sau
Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp coacute thể lagrave do rối loạn vật chất di truyền caacutec tế
bagraveo Leydig keacutem phaacutet triển bất thường của thụ thể androgenhellip
- Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli Nguyecircn nhacircn chưa được r bệnh nhacircn
thường coacute tinh hoagraven 2 becircn teo nhỏ mật độ mềm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng Caacutec
đặc tiacutenh sinh dục nam bigravenh thường Caacutec ống sinh tinh được nối với nhau bởi
28
caacutec tế bagraveo Sertoli hoagraven toagraven khocircng thấy tế bagraveo dograveng tinh nhưng mocirc kẽ lại bigravenh
thường Nồng độ FSH khocircng tăng cao bởi vigrave khocircng coacute mocirc mầm LH
testosteron bigravenh thường hoặc tăng nhẹ [23]
- Vocirc sinh do rối loạn trương lực cơ Bệnh cản trở giatilden cơ sau khi co thắt
Ngoagravei ra bệnh nhacircn cograven hoacutei sớm đục nhacircn dưới magraveng bọc Khoảng 80 coacute teo
tinh hoagraven thương tổn tinh hoagraven thường xuất hiện khi đatilde trưởng thagravenh higravenh
dạng tế bagraveo Leydig khocircng điển higravenh caacutec ống sinh tinh xơ hoacutea nặng Những
trường hợp FSH trong maacuteu cao thường kết hợp teo ống sinh tinh
- Do bất thường hormone sinh dục Lagrave tigravenh trạng mất cacircn bằng caacutec
hormone hướng sinh dục như LH FSH hormone sinh dục như testosteronhellip
hoặc thụ cảm của androgen tại tinh hoagraven gacircy rối loạn hoạt động tigravenh dục vagrave
sinh tinh Thiểu năng nội tiết hướng sinh dục gacircy giảm nồng độ LH vagrave FSH
trong maacuteu hậu quả lagravem giảm quaacute trigravenh sinh tinh một phần hoặc hoagraven toagraven
- Vocirc sinh do tắc nghẽn đường sinh dục VT khi tinh hoagraven vagrave FSH bigravenh
thường lagrave dấu hiệu tắc nghẽn đường sinh dục Bệnh coacute thể do dị dạng hoặc
khocircng coacute đoạn ống dẫn tinh bẩm sinh hoặc mắc phải do hậu quả của nhiễm
khuẩn chiacutet hẹp hay thắt ống dẫn tinh Loại nhiễm khuẩn gacircy tắc nghẽn
đường dẫn tinh hay gặp lagrave lao lậuhellip[16] Tắc ống dẫn tinh coacute thể gặp ở bất
kỳ vị triacute nagraveo của đường sinh dục từ trong tinh hoagraven qua magraveo tinh hoagraven đến
ống phoacuteng tinh
- Nguyecircn nhacircn miễn dịch Vocirc sinh do nguyecircn nhacircn miễn dịch được phaacutet
hiện tới 3 caacutec trường hợp [16] Ở một số người hệ miễn dịch của họ tấn cocircng
tinh trugraveng lagravem suy giảm khả năng sinh sản Vocirc sinh do miễn dịch ở nam giới coacute
thể phaacutet sinh từ nhiều nguyecircn nhacircn trong đoacute coacute phẫu thuật thắt ống dẫn tinh
1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam
Taacutec động của nghề nghiệp vagrave mocirci trường
Theo caacutec taacutec giả coacute nhiều taacutec nhacircn của mocirci trường nghề nghiệp coacute thể
ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam vagrave caacutec taacutec động được đề
cập nhiều lagrave [11][131]
29
- Nhiệt độ Tinh trugraveng được sinh ra ở nơi coacute nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ
cơ thể Cơ Dartos của bigraveu co giatilden tugravey thuộc vagraveo nhiệt độ mocirci trường nhằm đảm
bảo nhiệt độ tối thuận cho sự sản sinh tinh trugraveng Nhiệt độ cao ở nơi ở nơi lagravem
việc tắm nước noacuteng xocircng hơi nhiều coacute thể ảnh hưởng tới chức năng sinh sản ở
nam giới Thiacute nghiệm với động vật sống ở nhiệt độ 385oC trong 55 phuacutet mỗi
ngagravey coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản Nhiệt độ cao dẫn tới việc ức chế
sản xuất tinh trugraveng Caacutec nghiecircn cứu đatilde cho thấy nghề nghiệp hoặc mocirci trường
coacute tiếp xuacutec với nhiệt độ cao ảnh hưởng tới sự sinh tinh [16]
- Tiếng ồn tiếng ồn cường độ cao cũng ảnh hưởng xấu tới chất lượng
tinh dịch
- Caacutec tia Tinh nguyecircn bagraveo rất nhạy cảm với tia xạ Đặc biệt soacuteng ngắn
(microwaves) coacute thể gacircy một số thay đổi ở tinh trugraveng Thực tế chứng minh nếu
trị xạ với liều 50 rad hoặc lớn hơn sẽ gacircy hậu quả VT hoặc TT [16]
- Caacutec kim loại caacutec kim loại được đề cập coacute taacutec động tới chất lượng tinh
dịch lagrave chigrave asen cadmium (hoaacute chất được dugraveng trong cocircng nghiệp) lagrave caacutec taacutec
nhacircn coacute taacutec động lagravem giảm chất lượng tinh dịch [16][131]
- Hoaacute chất caacutec hoaacute chất được lưu yacute coacute taacutec động r tới tinh dịch gồm
dibromochloropropan coacute thể gacircy tổn thương NST gacircy VT Hoaacute chất trừ sacircu
đặc biệt loại chlo hữu cơ coacute taacutec hại lacircu dagravei gacircy đột biến Vinyl chloride carbon
disulphide gacircy đột biến gacircy sảy thai vagrave gacircy caacutec bất thường sinh sản ở vợ của
những cocircng nhacircn bị phơi nhiễm
Tuổi tigravenh trạng sức khỏe vagrave lối sống
- Tuổi Tuổi của người nam giới đatilde được chứng minh lagrave coacute ảnh hưởng
đến khả năng sinh sản vagrave sức khỏe của thế hệ con [132] Một nghiecircn cứu ở
Anh đatilde chỉ ra rằng tuổi của người cha trecircn 35 thigrave cơ hội để thụ thai sẽ cograven một
nửa so với người dưới 25 tuổi [133] Tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng
giảm necircn những người lớn tuổi thường TT hơn lagrave VT Taacutec động của tuổi trecircn
30
khả năng sinh sản nam rotilde hơn sau tuổi 50 sự gia tăng tuổi đồng thời ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe con [131][133][134] Vigrave lyacute do nagravey ở một số nước
tuổi của người hiến tặng tinh trugraveng được giới hạn dưới 40 hoặc 45 tuổi [133]
- Beacuteo phigrave Beacuteo phigrave đatilde được chứng minh coacute liecircn quan đến suy giảm chất
lượng tinh dịch Beacuteo phigrave gacircy mất cacircn bằng hormone sinh dục giảm hormone
sinh dục gắn globulin vagrave nồng độ estrogen cao Chất độc mocirci trường thay đổi
chuyển hoacutea lối sống iacutet vận động lagravem tăng nguy cơ rối loạn chức năng tigravenh dục
cũng goacutep phần vagraveo giảm khả năng sinh sản ở người đagraven ocircng beacuteo phigrave
[135][136] Theo Hammoud vagrave cs khoảng 10-30 nam giới trưởng thagravenh ở
caacutec nước Tacircy Acircu mắc tigravenh trạng beacuteo phigrave vagrave lagravem tăng nguy cơ vocirc sinh nam
[135] Nghiecircn cứu của Jensen trecircn 1558 nam giới ở Đan Mạch cho thấy chỉ số
MBI lớn hơn 25 coacute liecircn quan đến giảm trung bigravenh 25 số lượng tinh trugraveng vagrave
tinh trugraveng di động [137] Theo Richard (2010) lối sống ở người Chacircu Acircu (beacuteo
phigrave iacutet vận động) sẽ ảnh hưởng tiềm ẩn tới quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng [138]
- Bệnh toagraven thacircn vagrave thuốc điều trị Sinh tinh coacute thể bị taacutec động trực tiếp
hoặc giaacuten tiếp do bệnh toagraven thacircn như bệnh tiểu đường hoặc do dugraveng thuốc
trong quaacute trigravenh điều trị (suy gan suy thận bệnh tuyến giaacutep hội chứng Cushing
bệnh maacuteuhellip) Sử dụng một số thuốc thocircng thường nhất lagrave sulfasalazin coacute thể
lagravem giảm sinh tinh trugraveng [16] Paul vagrave cs (2011) lưu yacute caacutec thuốc coacute thể liecircn
quan đến vocirc sinh nam gồm thuốc chống trầm cảm chống động kinh thuốc
chẹn kecircnh canci thuốc chẹn Alapha adenergic vagrave thuốc khaacuteng virus [139]
Suy thận mạn dẫn đến rối loạn chức năng tinh hoagraven Suy gan mạn tiacutenh
gacircy rối loạn nội tiết gacircy giảm sinh tinh teo tinh hoagraven nữ hoacutea giảm chức năng
sinh hoạt tigravenh dục Theo Handelsman caacutec bệnh lyacute về đường tiecircu hoacutea huyết
học nội tiết đều coacute taacutec dụng giảm quaacute trigravenh sinh tinh [140] Sự sinh tinh bị
giảm trong bệnh tiểu đường [16] Vocirc sinh cograven liecircn quan với bệnh xơ gan
chứng vuacute to ở đagraven ocircng vagrave tinh hoagraven coacute thể teo ở những người mắc bệnh nagravey
31
- Yếu tố tinh thần Lagravem việc trong mocirci trường gacircy stress keacuteo dagravei cũng coacute
khả năng lagravem giảm sinh tinh [29] Trần Đức Phấn (2010) cho rằng yếu tố tinh
thần cũng coacute ảnh hưởng tới chất lượng của quaacute trigravenh xuất tinh [10]
- Lối sống Những người sử dụng nhiều chất kiacutech thiacutech mạnh như thuốc
laacute rượu ma tuacutey gacircy giảm hormone sinh dục vagrave giảm chất lượng tinh trugraveng
Duy vagrave cs (2001) nghiecircn cứu tại bệnh viện Phụ sản Từ Dũ thấy chất lượng tinh
trugraveng giảm ở những người huacutet thuốc laacute vagrave uống rượu [141]
Nghiecircn cứu của Moacutenica Ferreira ở Bồ Đagraveo Nha (2012) cho thấy sử dụng
rượu thuốc laacute cafein coacute liecircn quan đến giảm mật độ vagrave tổng số tinh trugraveng giảm
tỷ lệ tinh trugraveng di động nhanh vagrave tăng bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng [142]
13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam
131 Tinh dịch tinh trugraveng
Tinh dịch lagrave một hỗn dịch gồm tinh trugraveng vagrave dịch tiết của caacutec tuyến
thuộc đường dẫn tinh trong đoacute thể tiacutech tinh trugraveng chiếm khoảng 1-5 dịch tuacutei
tinh chiếm 50-70 dịch tuyến tiền liệt khoảng 15-30 dịch magraveo tinh chiếm
từ 5-10 dịch của tuyến hagravenh niệu đạo vagrave tuyến niệu đạo 3-5 Một mẫu tinh
dịch lỏng bigravenh thường coacute magraveu đồng nhất lagrave magraveu trắng đục hoặc trắng sữa
Tinh trugraveng được sinh ra trong ống sinh tinh vagrave được biệt hoacutea hoagraven toagraven
trong đường dẫn tinh Tinh trugraveng trưởng thagravenh được sống vagrave hoạt động bigravenh
thường ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố Ngoagravei caacutec yếu tố dinh dưỡng cograven coacute caacutec
thagravenh phần vagrave caacutec chất sinh hoacutea khaacutec nhau Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động
mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid
nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci trường acid mạnh hoạt động tinh trugraveng bị
tiecircu diệt
Số lượng tinh trugraveng phản aacutenh tigravenh trạng sinh tinh của tinh hoagraven vagrave hệ
thống ống dẫn tinh thocircng Khối lượng dịch tiết từ caacutec tuyến thuộc đường dẫn
tinh phản aacutenh tigravenh trạng hoạt động của caacutec tuyến tiết dịch [143] Tổng số lượng
32
tinh trugraveng trong một lần phoacuteng tinh vagrave mật độ tinh trugraveng coacute liecircn quan đến cả
thời gian thụ thai vagrave tỷ lệ thụ thai tiecircn lượng khả năng thụ thai Mật độ tinh
trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong một đơn vị thể tiacutech tinh dịch Tổng
số lượng tinh trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong cả lần xuất tinh đạt
được tiacutenh bằng caacutech nhacircn mật độ tinh trugraveng với số thể tiacutech tinh dịch
132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối v i nam gi i vocirc sinh
1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch
Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ
Xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave xeacutet nghiệm cơ bản cần thiết để chẩn đoaacuten vagrave
điều trị vocirc sinh nam
Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả [144][145]
Taacutec giả
Tiecircu chuẩn
Guerker
(1956)
Lumbroso
(1971)
Trần N
Can (1972)
Nguyễn T
Khaacutenh (1990)
Thể tiacutech tinh dịch (ml) - 2 - 5 gt 2 2 - 6
Mật độ tinh trugraveng (106ml) 60-100 40 - 50 gt 50 gt 40
Tỷ lệ tinh trugraveng di động () 70 - 80 60 - 70 gt 50 -
Tỷ lệ tinh trugraveng di động
nhanh () - - gt 40 gt 40
Tỷ lệ tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei
bigravenh thường () gt 80 gt 70 gt 80 gt 60
Theo Nares Sukcharogen (1995) caacutech phổ biến nhất để đaacutenh giaacute chức
năng sinh sản nam giới noacutei chung vagrave chức năng tinh trugraveng noacutei riecircng lagrave xeacutet
nghiệm tinh dịch đồ chuẩn [146] Theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới
caacutec thocircng số được đaacutenh giaacute lagrave tiacutenh chất vật lyacute của tinh dịch số lượng mật độ
di động vagrave higravenh thaacutei tinh trugraveng
Năm 1980 lần đầu tiecircn WHO đưa ra tiecircu chuẩn tinh dịch đồ để tiecircu
chuẩn hoacutea quy trigravenh xeacutet nghiệm tinh dịch hướng dẫn cho caacutec phograveng xeacutet nghiệm
tinh dịch trecircn toagraven thế giới Hơn 30 năm qua WHO liecircn tục chỉnh lại caacutec tiecircu
chuẩn đaacutenh giaacute để coacute thể chẩn đoaacuten được tigravenh trạng (mức độ) thực của vocirc sinh
[7][147][143]
33
Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO
Chỉ số phacircn tiacutech Giaacute trị bigravenh thường
1980 1992 1995 1999 2000 2010
Thể tiacutech tinh dịch (ml) gt 2 gt 2 gt 2 gt 2 gt 15
pH 72 - 8 72 - 8 72 - 8 72 - 8 gt 72
Thời gian hoaacute lỏng
(phuacutet) lt 30 lt 30 lt 30 lt 30 lt 30
Độ nhớt (cm) lt 2 lt 2 lt 2
Mật độ tinh trugraveng (x
106ml)
20-200 gt 20 gt 20 gt 20 gt 20 gt 15
Tổng số tinh trugraveng
(106)
gt 40 gt 40 gt 40 gt 40 gt 39
Tỷ lệ tinh trugraveng sống gt 75 gt 75 gt 75 gt 75 ge 58
Tỷ lệ tinh trugraveng di động
nhanh + tiến tới () gt 23 gt 25 gt 25
gt 25
(loại a)
gt 25
(loại a)
ge 32
(loại a+b)
Tinh trugraveng di động
nhanh + chậm () gt 60 gt 50 gt 50 gt 50 ge 40
Tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei
bigravenh thường () 805 gt 50 gt30 gt30 gt 15 gt 4
Tỷ lệ bạch cầu (x
106ml)
lt 47 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1
Qua caacutec tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute tinh dịch đồ của WHO những năm gần đacircy
cho thấy việc đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch ngagravey cagraveng chi tiết hơn so với
những lần trước đoacute Một số chỉ phacircn tiacutech về tinh dịch nhất lagrave caacutec chỉ số về higravenh
thaacutei vagrave độ di động liecircn tục được điều chỉnh lại Qua phacircn tiacutech sơ bộ ban đầu
caacutec tiecircu chuẩn về tinh dịch đồ coacute thể kết luận rằng xu hướng ngagravey cagraveng suy
giảm khả năng sinh sản ở nam giới [143]
Độ di động của tinh trugraveng
Độ di động của tinh trugraveng coacute liecircn quan tới tỷ lệ thụ thai [148][149]
Hiện nay với sự hỗ trợ của maacutey CASA (Computer-Aided Sperm Analysis) ta
coacute thể phacircn tiacutech chi tiết nhiều chỉ số đặc điểm của tinh dịch đặc biệt maacutey coacute
ưu thế trong việc đo tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
34
Độ di động của tinh trugraveng được đaacutenh giaacute ở 4 mức độ di chuyển tiến tới
nhanh (a) lagrave di chuyển gt 25 μms di chuyển tiến tới chậm (b) lagrave di chuyển với
tốc độ 5 - 25 μms di động khocircng tiến tới (c) (lt 5 μms) vagrave khocircng di động (d)
Theo hướng dẫn của WHO (1992) caacutech đaacutenh giaacute khả năng di động của
tinh trugraveng như sau tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi trong 1 giacircy noacute di
chuyển với khoảng caacutech bằng hoặc lớn hơn 12 chiều dagravei đuocirci (a) tinh trugraveng di
động chậm khi trong 1 giacircy coacute khoảng caacutech di chuyển lớn hơn chiều dagravei đầu
tinh trugraveng nhưng nhỏ hơn 12 chiều dagravei đuocirci (b) tinh trugraveng động đậy tại chỗ lagrave
tinh trugraveng khocircng di chuyển chỉ động đậy tại chỗ hoặc coacute di chuyển nhưng nhỏ
hơn chiều dagravei đầu 1 tinh trugraveng trong 1 giacircy (c) loại thứ 4 lagrave tinh trugraveng khocircng di
động (d)
Một mẫu tinh dịch được coi lagrave bigravenh thường khi coacute độ di động của tinh
trugraveng loại a 25 hoặc loại a + b 50 (WHO 1999) Người ta chỉ quan tacircm
đến loại a vagrave b vigrave cũng chỉ coacute 2 loại nagravey mới coacute khả năng đến với trứng
[6][147]
Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]
Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]
- Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms) Tốc độ trung
bigravenh được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng
trong quaacute trigravenh chuyển động
35
- Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms) tốc
độ trung bigravenh của đầu tinh trugraveng dọc theo con đường trung vị của noacute
- Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms) cograven gọi lagrave tốc
độ thẳng lagrave tốc độ trung bigravenh được tiacutenh theo đường thẳng lagrave khoảng caacutech giữa
điểm bắt đầu vagrave điểm kết thuacutec của quaacute trigravenh chuyển động của tinh trugraveng
Kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả cho thấy tốc độ đường cong tốc
độ con đường trung vị vagrave tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem sinh sản bigravenh thường cao
hơn r rệt so với nhoacutem thiểu năng sinh sản
Caacutec dạng di chuyển của tinh trugraveng
Phacircn tiacutech tinh dịch trecircn maacutey CASA cũng cho pheacutep nhận dạng caacutec dạng
di chuyển của tinh trugraveng Tinh trugraveng coacute bốn dạng di chuyển lagrave di chuyển dạng
zigzag dạng higravenh sin dạng thẳng vagrave dạng amip Trong 4 dạng di chuyển của
tinh trugraveng thigrave dạng di chuyển zigzag lagrave khả năng tigravem trứng tốt nhất
- Dạng zigzag lagrave dạng di chuyển chủ yếu ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng
di chuyển với biecircn độ lớn khi di chuyển goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci nhỏ
thường le 90ordm
- Dạng higravenh sin ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng di chuyển với biecircn độ nhỏ
hơn goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci tinh trugraveng khi di chuyển lớn hơn thường lagrave
90ordm le α le 180ordm
- Dạng thẳng ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển theo đường thẳng đầu vagrave
đuocirci tinh trugraveng tạo thagravenh goacutec 180ordm số lượng tinh trugraveng di chuyển theo dạng nagravey
thường iacutet
- Dạng amip ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển rất chậm
Trong caacutec dạng di chuyển nagravey di chuyển theo dạng zigzag coacute khả năng
đến với trứng lagrave dễ nhất vigrave tinh trugraveng dễ chuyển hướng hơn Dạng di chuyển
thẳng khả năng chuyển hướng để đến với trứng thường khoacute hơn
Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng [6]
Dựa vagraveo caacutec chỉ số vận tốc thu được tiến hagravenh tiacutenh toaacuten theo caacutec cocircng thức
người ta coacute thể xaacutec định được tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng Tiacutenh chất di
36
chuyển của tinh trugraveng đặc trưng cho khả năng tigravem trứng của tinh trugraveng vigrave vậy tiacutenh
chất di chuyển của tinh trugraveng được coi lagrave chỉ số quan trọng để dự đoaacuten khả năng
sinh sản của người nam giới
- Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường cong
LIN = VSLVCL x 100
- Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường trung vị
STR = VSLVAP x 100
- Tiacutenh dao động (Wobble) đo độ dao động của tinh trugraveng so với đường
trung vị
WOB = VAPVCL x 100
1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec
- Xeacutet nghiệm sinh hoacutea tinh dịch Fructose ở tuacutei tinh phosphatase acid vagrave
kẽm ở tuyến tiền liệt magraveo tinh coacute cartinin Dựa vagraveo caacutec đặc điểm nagravey coacute thể
chẩn đoaacuten tắc hoặc nghẽn ở đoạn nagraveo Nếu tắc nghẽn ống dẫn tinh xeacutet nghiệm
tinh dịch coacute thể khocircng thấy fructose Fructose giảm cograven gặp trong một số viecircm
nhiễm đường sinh dục
- Xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng Khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng coacute
thể taacutec động đến sinh sản bằng caacutech bất động tinh trugraveng hoặc kết diacutenh tinh
trugraveng Khi nồng độ khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng trong huyết tương của nam giới
coacute hiệu giaacute cao thigrave hiện tượng vocirc sinh cagraveng r ragraveng Tỷ lệ vocirc sinh nam giới coacute
khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng 1 - 6 Nhiều taacutec giả cho rằng trong caacutec xeacutet
nghiệm tigravem nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam thigrave xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh
trugraveng cần được tiến hagravenh như một xeacutet nghiệm thường quy để đaacutenh giaacute mối
tương quan nguyecircn nhacircn miễn dịch sinh sản nam [150]
- Xeacutet nghiệm nội tiết tố maacuteu LH FSH prolactin estradiol testosteron lagrave
những xeacutet nghiệm rất cần thiết để xaacutec định chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn Theo
Islam định lượng hormone sinh dục FSH LH testosterone giuacutep phacircn biệt vocirc
sinh trước tại hay sau tinh hoagraven vagrave giuacutep tiecircn lượng khả năng phục hồi sinh tinh
37
của tinh hoagraven Khi FSH tăng cao chứng tỏ coacute bất thường về sinh tinh Tuy
nhiecircn một số trường hợp bất thường sinh tinh nhưng nồng độ FSH vẫn bigravenh
thường 96 trường hợp vocirc sinh do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu le 76 mIUml vagrave
89 trường hợp VT khocircng do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu gt 76 mIUml
- Xeacutet nghiệm tigravem tinh trugraveng trong nước tiểu để xaacutec định hiện tượng xuất
tinh ngược với caacutec trường hợp thiểu tinh vagrave VT lượng tinh dịch thấp
- Xeacutet nghiệm NST Nuocirci cấy tế bagraveo bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi để
phaacutet hiện xem coacute bất thường về số lượng hay cấu truacutec NST coacute khả năng gacircy
VT hoặc thiểu tinh
- Xeacutet nghiệm ADN Kỹ thuật chẩn đoaacuten phaacutet hiện mất đoạn NST Y
nhằm phaacutet hiện những mất đoạn AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y từ đoacute tư vấn
di truyền cho phugrave hợp
- Xeacutet nghiệm đứt gatildey ADN (halosperm) với những trường hợp coacute
bất thường higravenh thaacutei cao độ di động keacutem sẩy thai thai lưu nhiều vagrave vocirc
sinh KRNN
- Xeacutet nghiệm đo gốc tự do trong tinh dịch với những trường hợp tinh
trugraveng di động keacutem vagrave bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng nhiều
- Xeacutet nghiệm mocirc học Theo caacutec taacutec giả mocirc học tinh hoagraven kết hợp hoặc
khocircng phẫu thuật bộc lộ ống dẫn tinh lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để xaacutec định khiếm
khuyết sinh tinh do tắc lagrave nguyecircn nhacircn VT
Sinh thiết tinh hoagraven Hiện tại sinh thiết tinh hoagraven vẫn lagrave cơ sở giuacutep phacircn
biệt giữa hai nhoacutem VT do tắc nghẽn vagrave VT khocircng do tắc nghẽn Với kỹ thuật
ICSI sinh thiết tinh hoagraven hiện nay cograven được dugraveng để lấy tinh trugraveng cho thụ tinh
trong ống nghiệm Kết quả mocirc học của sinh thiết tinh hoagraven coacute tiacutenh dự đoaacuten khả
năng lấy được tinh trugraveng Khả năng lấy được tinh trugraveng lần lượt lagrave 70 47
vagrave 24 trong giảm sinh tinh (hypospermatogenesis) ngừng sinh tinh nửa
chừng (maturation arrest) vagrave hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli
38
133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec
- Siecircu acircm hệ sinh dục tiết niệu (Siecircu acircm bigraveu) Chỉ định chiacutenh của siecircu acircm
bigraveu lagrave chẩn đoaacuten giatilden tĩnh mạch tinh u tinh hoagraven nang magraveo tinh vagrave tragraven dịch
tinh mạc Ngoagravei ra siecircu acircm bigraveu cograven giuacutep đo thể tiacutech tinh hoagraven nhưng khoacute khảo
saacutet được magraveo tinh
- Chụp ống dẫn tinh Tigravem chỗ tắc trecircn đường dẫn tinh bằng bơm thuốc
cản quang vagraveo ống dẫn tinh vagrave chụp X quang Nếu ống dẫn tinh lưu thocircng
khocircng tốt thigrave thấy thuốc cản quang dừng lại trecircn đường đi chứng tỏ coacute biacutet tắc
39
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU
21 Đối tượng nghiecircn cứu
Những nam giới được chẩn đoaacuten vocirc sinh đatilde được xeacutet nghiệm tinh dịch
đồ xaacutec định lagrave VT hoặc TTN tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave
Nội trong thời gian từ 12012 đến 62014
211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu
- Nhoacutem nghiecircn cứu caacutec nam giới trong độ tuổi sinh sản tuổi 18 trở lecircn
coacute mật độ tinh trugraveng lt 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch
- Nhoacutem chứng nam giới đatilde coacute 2 con khỏe mạnh (tinh dịch đồ bigravenh
thường vagrave được mặc định lagrave NST bigravenh thường)
Cỡ mẫu nghiecircn cứu
Cỡ mẫu xeacutet nghiệm NST lập karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN xaacutec định theo
cocircng thức
n = Z21-2
Trong đoacute n lagrave cỡ mẫu cần thu thập
Z 1-2 lagrave độ tin cậy 95 với 005 thigrave Z 1-2 = 196
p Tỉ lệ bất thường NST vagrave mất đoạn AZFabcd ở bệnh nhacircn vocirc sinh
dựa trecircn caacutec nghiecircn cứu trước (lấy p = 012)
lagrave khoảng caacutech sai lệch mong muốn được tiacutenh 30 của p = 03
Thay caacutec giaacute trị vagraveo được n = 1962 = 313
Trecircn thực tế chuacuteng tocirci nghiecircn cứu
553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi nghề
nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem chứng
)(
)1(2
p
pp
)12030(
)1201(1202
40
vagrave 452 nam giới vocirc sinh) Trong số 553 người nagravey chuacuteng tocirci thăm khaacutem lacircm
sagraveng được 484 người để ghi nhận caacutec chỉ số về mật độ thể tiacutech tinh hoagraven vagrave
bất thường bộ phận sinh dục ngoagravei (gồm 91 nam giới ở nhoacutem chứng vagrave 393
nam giới vocirc sinh)
469 nam giới vừa được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ xeacutet nghiệm NST lập
karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN Trong đoacute coacute 354 người VT vagrave 115 người TTN
Trong số 469 nam giới nagravey coacute 95 người VT vagrave TTN nằm trong số 393 người
được khaacutem lacircm sagraveng
212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu
Đối tượng được chọn đưa vagraveo nghiecircn cứu lagrave những người vocirc sinh nam
đatilde được xaacutec định lagrave
- VT hoặc TTN (le 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch) khocircng thuộc nhoacutem
tắc nghẽn
- Những người khocircng coacute bệnh cấp tiacutenh (viecircm nhiễm)
- Hợp taacutec trong nghiecircn cứu
213 Tiecircu chuẩn loại trừ
Ở nhoacutem nghiecircn cứu Những người coacute một trong caacutec tiecircu chuẩn sau sẽ bị
loại trừ khỏi nghiecircn cứu
- Tinh trugraveng lt 5 triệuml
- Vocirc sinh thuộc nhoacutem tắc nghẽn Dựa vagraveo kết quả xeacutet nghiệm fructose
để xaacutec định coacute tắc nghẽn hay khocircng
- Người đang coacute bệnh cấp tiacutenh bị tacircm thầnhellip
- Người khocircng hợp taacutec
22 Phương phaacutep nghiecircn cứu
221 Thiết kế nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả
41
222 Phương phaacutep nghiecircn cứu
2221 p h sơ bệnh aacuten
- Phần hagravenh chiacutenh Nam giới vocirc sinh được lập hồ sơ bệnh aacuten theo mẫu
để khai thaacutec caacutec thocircng tin về tuổi địa chỉ
- Phần khai thaacutec tiền sử Nam giới vocirc sinh được phỏng vấn trực tiếp vagrave
trả lời đầy đủ caacutec cacircu hỏi về tiền sử bệnh lyacute bản thacircn nghề nghiệp mocirci trường
lagravem việc tiền sử mắc bệnh nhiễm độc quai bị chấn thương bộ phận sinh dục
nghiện rượu thuốc laacute liecircn quan đến việc tiếp xuacutec với hoacutea chất tia phoacuteng xạ
mắc một số bệnh tật liecircn quan đến vocirc sinh
- Khai thaacutec caacutec kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch đồ nội tiết siecircu acircm chọc
dograve vagrave caacutec xeacutet nghiệm khaacutec đatilde coacute từ trước
2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng
- Thăm khaacutem thực thể để xaacutec định khả năng sinh sản của nam gồm Xaacutec
định vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven dương vật phaacutet hiện caacutec viecircm nhiễm hay bất
thường dương vật tinh hoagraven bigraveu tuyến tiền liệt tĩnh mạch tinhhellip
- Đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh hoagraven bằng chuỗi hạt Prader xaacutec định mật độ của
tinh hoagraven Vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven được ước lượng theo thể tiacutech tiacutenh (ml)
bằng caacutech khi khaacutem tinh hoagraven sẽ so saacutenh với mẫu tinh hoagraven coacute sẵn caacutec thể tiacutech
từ 1ml đến 25 ml để ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven
Thước đo Prader gồm 12 hạt tương đương với thể tiacutech lagrave 1 2 3 4 5 6
8 10 12 15 20 25 ml Do vậy chuacuteng tocirci chia thể tiacutech thagravenh 6 nhoacutem gồm le 5
6-10 10-15 15-20 20-25 gt 25 ml
- Phaacutet hiện những bất thường khaacutec ở bộ phận sinh dục ngoagravei bằng quan
saacutet thăm khaacutem sờ nắn tinh hoagraven
Việc thăm khaacutem đaacutenh giaacute tinh hoagraven được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh
học di truyền do thầy hướng dẫn trực tiếp hướng dẫn vagrave do nghiecircn cứu sinh
thực hiện qua việc hướng dẫn của thầy đatilde được đagraveo tạo vagrave coacute nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực nagravey
42
2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch
Caacutec thocircng số tinh dịch được phacircn tiacutech lagrave
- Nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN
+ Thể tiacutech pH độ nhớt
+ Di động vận tốc trung bigravenh (μms) higravenh thaacutei di động
+ Higravenh thaacutei tỷ lệ sống của tinh trugraveng
- Nhoacutem vocirc tinh
+ Thể tiacutech pH độ nhớt
2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng
Bước 1 Nuocirci cấy bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi theo phương phaacutep của
Hungerford D A [151]
- Lấy 5 ml maacuteu tĩnh mạch cho vagraveo tuyacutep vocirc trugraveng đatilde được traacuteng
bằng heparin
- Nhỏ 4 ml maacuteu toagraven phần vagraveo tuyacutep nuocirci cấy Mocirci trường nuocirci cấy lagrave
Karyotyping Medium của Gibcoreg
- Đặt caacutec tuyacutep nuocirci cấy trong tủ ấm 370C thời gian 72 giờ Trước khi thu
hoạch 2 giờ nhỏ dung dịch colcemid vagraveo mocirci trường để dừng caacutec tế bagraveo ở kỳ
giữa Thu hoạch giờ thứ 72
Bước 2 Thu hoạch tế bagraveo [152]
- Dịch treo tế bagraveo từ tuyacutep nuocirci cấy được chuyển sang ống ly tacircm ly tacircm
với tốc độ 800 - 1000 vogravengphuacutet thời gian 10 phuacutet
- Sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi ở phiacutea trecircn để lại phần cặn tế bagraveo
nhược trương bằng dung dịch KCl nồng độ 0075 M Để trong tủ ấm 370C
thời gian 45 phuacutet để phaacute vỡ magraveng tế bagraveo
- Định higravenh NST bằng dung dịch Carnoy với tỷ lệ 3 methanol 1 acid
acetic để vagraveo tủ lạnh 30 phuacutet ly tacircm 1000 vogravengphuacutet loại bỏ dịch nổi giữ lại
cặn tế bagraveo Bước định higravenh NST được lặp lại 3 lần
43
- Lần cuối cugraveng sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi phiacutea trecircn dugraveng ống huacutet
nhỏ giọt huacutet lấy phần cặn chứa nhacircn tế bagraveo trong đoacute coacute caacutec cụm kỳ giữa rồi
dagraven đều lecircn phiến kiacutenh sạch đatilde được để lạnh
Bước 3 Nhuộm tiecircu bản [152][153]
- Dagraven đều tế bagraveo lecircn tiecircu bản để tiecircu bản khocirc tự nhiecircn
- Tiecircu bản NST được nhuộm bằng phương phaacutep nhuộm băng G [153]
Bước 4 Phương phaacutep phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN
(2005) [154]
- Quan saacutet NST dưới kiacutenh hiển vi quang học với độ phoacuteng đại 1000 lần
Tigravem caacutec tế bagraveo ở kỳ giữa coacute caacutec NST dagraven đều để đếm số lượng NST trong tế
bagraveo đoacute Trung bigravenh cho mỗi mẫu phải đaacutenh giaacute iacutet nhất 30 cụm kỳ giữa trong
trường hợp cần thiết phải phacircn tiacutech 100 cụm kỳ giữa (những trường hợp nghi lagrave
thể khảm)
- Phaacutet hiện vagrave phacircn tiacutech caacutec rối loạn cấu truacutec NST khi đếm số lượng
- Phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN với hệ thống
karyotyping bằng phần mềm Ikaros
Tổng hợp caacutec số liệu đaacutenh giaacute rồi kết luận về số lượng vagrave higravenh thaacutei cấu
truacutec NST sau khi đatilde lập karyotyp của đối tượng nghiecircn cứu
2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT vagrave TTN
- Thu thập mẫu bệnh phẩm Mỗi mẫu lấy 2-5 ml maacuteu chống đocircng bằng
EDTA Taacutech chiết ADN tổng số từ maacuteu ngoại vi theo quy trigravenh của kit
AquaPure genomic DNA (Invitrogen)
- Kỹ thuật mutiplex PCR Nhacircn đoạn gen bằng kỹ thuật mutiplex PCR
xaacutec định mất đoạn AZF trecircn NST Y Lựa chọn tổ hợp caacutec cặp mồi thiacutech hợp
tối ưu hoacutea phản ứng PCR đa mồi
44
Coacute khoảng 300 caacutec trigravenh tự đặc hiệu (STS) ở vugraveng AZF coacute thể dugraveng để
chẩn đoaacuten caacutec mất đoạn nhỏ Tuy nhiecircn khocircng thể xeacutet nghiệm tất cả caacutec STS
để xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZF vigrave giaacute thagravenh sẽ rất cao vagrave thời gian xeacutet
nghiệm dagravei Học viện nam học Chacircu Acircu (EAA European Academy of
Andrology) khuyến caacuteo chỉ cần phacircn tiacutech 2 STS cho mỗi phacircn vugraveng AZF coacute
thể phaacutet hiện trecircn 90 caacutec mất đoạn nhỏ Caacutec cặp mồi để xaacutec định caacutec STS
được khuyến caacuteo lagrave sY84 vagrave sY86 cho AZFa sY127 vagrave sY134 cho AZFb
sY254 vagrave sY255 cho AZFc Về nguyecircn tắc với caacutec bệnh coacute nhiều STS chi
phối thigrave ở caacutec khu vực khaacutec nhau đột biến phổ biến coacute thể khaacutec nhau Tuy
nhiecircn caacutec taacutec giả khaacutec nhau nghiecircn cứu ở caacutec nước thuộc caacutec chacircu lục khaacutec
nhau khi aacutep dụng caacutec mồi khuyến caacuteo của EAA đều coacute kết quả phaacutet hiện
được mất đoạn AZFabc tốt [87][88][103][107][110][112][113][114] Vigrave
vậy trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng dugraveng 6 cặp mồi theo khuyến caacuteo
của EAA để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ AZFabc Để phaacutet hiện thecircm mất đoạn
nhỏ AZFd lagrave loại mất đoạn gần đacircy được caacutec taacutec giả đề cập vagrave coacute tỷ lệ đột
biến cao hơn caacutec vugraveng AZF khaacutec chuacuteng tocirci dugraveng sY152 vagrave BPY2 để phaacutet
hiện mất AZFd
+ Theo Học viện Nam học Chacircu Acircu (European Academy of Andrology -
EAA) vagrave Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu (European
Molecular Genetics Quality Network - EMQN) thiết kế mỗi mẫu xeacutet nghiệm
thực hiện 2 phản ứng multiplex PCR với 8 cặp mồi để xaacutec định 5 locus gen
trecircn NST Y 3 locus đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei lagrave vugraveng AZFabc 2 locus gen trecircn
nhaacutenh ngắn NST Y lagravem chứng nội tại SRY vagrave ZFY [155]
+ Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR
với 10 cặp mồi để xaacutec định caacutec locus gen trecircn NST Y Trong đoacute coacute 8 cặp
mồi xaacutec định caacutec locus gen đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei NST Y lagrave vugraveng
AZFabcd 2 cặp mồi xaacutec định caacutec locus gen trecircn nhaacutenh ngắn NST Y lagravem
chứng nội tại lagrave SRY vagrave ZFY
45
Cặp mồi nhacircn đoạn đặc hiệu caacutec vugraveng AZF lần lượt lagrave AZFa sY84-
sY86 AZFb sY127-sY134 AZFc sY254-sY255 AZFd sY152-BPY2
Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh t mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm
mất đoạn AZFabcd
Gen Trigravenh t mồi
Vị triacute đoạn
gen trecircn
NST Y
Kiacutech thư c
sản phẩm
PCR
sY84 F 5prime-AGAAGGGTCTGAAAGCAGGT-3prime
R 5prime-GCCTACTACCTGGAGGCTTC-3prime
AZFaYq 326 bp
sY86 F 5-GTGACACACAGACTATGCTTC-3prime
R 5prime-ACACACAGAGGGACAACCCT-3 AZFaYq 320 bp
sY127 F 5prime-GGCTCACAAACGAAAAGAAA-3prime
R 5prime-CTGCAGGCAGTAATAAGGGA-3prime AZFbYq 274 bp
sY134 F 5prime-GTCTGCCTCACCATAAAACG-3prime
R 5prime-ACCACTGCCAAAACTTTCAA-3prime AZFbYq 301 bp
sY254 F 5prime-GGGTGTTACCAGAAGGCAAA-3prime
R 5prime-GAACCGTATCTACCAAAGCAGC-3prime AZFcYq 400 bp
sY255 F 5rsquo- GTTACAGGATTCGGCGTGAT-3rsquo
R 5rsquo- CTCGTCATGTGCAGCCAC -3rsquo AZFcYq 126 bp
sY152 F 5- AGACAGTCTGCCATGTTCA-3
R 5 - CAGGAGGTACTTAGCAGT-3 AZFdYq 125 bp
BPY2 F 5 - TAATTCCTCTTTACGCATGACC-3
R 5- ATATCTCTGAGCACATACC -3 AZFdYq 202 bp
ZFY F 5prime- ACCRCTGTACTGACTGTGATTACAC-3prime
R 5prime-GCACYTCTTTGGTATCYGAGAAAGT-3prime ZFYYp 495 bp
SRY F 5rsquo - A TAT TCC CGC TCT CG GA - 3rsquo
R 5rsquo - GGT GCT CCA TTC TG AG - 3rsquo TDFYp 472 bp
46
Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm
mất đoạn AZFabcd
Phản ứng
multiplex PCR
Mồi Kiacutech thư c sản
phẩm PCR Vị triacute đoạn gen trecircn
NST Y
Multiplex PCR1
(4 cặp mồi)
SRY 472 bp TDF
sY134 301 bp AZFb
BPY2 202 bp AZFd
sY152 125 bp AZFd
Multiplex PCR2
(3 cặp mồi)
ZFY 495 bp ZFY
sY84 326 bp AZFa
sY255 126 bp AZFc
Multiplex PCR3
(4 cặp mồi)
ZFY 495 bp ZFY
sY254 400 bp AZFc
sY86 320 bp AZFa
sY127 274 bp AZFb
Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR
Thagravenh phần
phản ứng
Phản ứng 1 Phản ứng 2 Phản ứng 3
Mastermix
PCR
625 microL 625 microL 625 microL
Mồi
(25 pmolmicroL)
SRY sY134
BPY2 sY152
Mỗi cặp mồi (F
01 microL R 01 microL)
ZFY sY84 sY255
Mỗi cặp mồi (F
01 microL R 01 microL)
ZFY sY86
sY127 sY254
Mỗi cặp mồi (F
01 microL R 01 microL)
ADN
(30-45 ngmicroL)
2 microL 2 microL 2 microL
Nư c Vừa đủ Vừa đủ Vừa đủ
Tổng 125 microL 125 microL 125 microL
47
Phản ứng được thực hiện trecircn maacutey PCR Mastercyclerreg ep Gradients -
Eppendorf (Đức) Chu trigravenh nhiệt như sau
95oC - 10 phuacutet 34 chu kỳ
[94oC - 1 phuacutet 10 giacircy 56
oC - 1 phuacutet 30 giacircy 72
oC - 1 phuacutet]
72oC- 10 phuacutet
Giữ lạnh 4oC
- Trong mỗi phản ứng PCR đều coacute sử dụng đối chứng acircm chứng nữ vagrave
chứng dương Chứng dương sử dụng ADN của người nam giới khỏe mạnh đatilde
coacute con dưới 2 tuổi tinh dịch đồ bigravenh thường Chứng acircm sử dụng ADN của
người phụ nữ khỏe mạnh đatilde coacute con Nếu khocircng xuất hiện sản phẩm PCR tại vị
triacute nagraveo đoacute chuacuteng tocirci tiến hagravenh phản ứng PCR đơn mồi để khẳng định chắc chắn
lagrave coacute mất đoạn gen trecircn NST Y
- Tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute caacutec đoạn gen tương ứng phải được nhacircn lecircn với
tất cả caacutec mẫu chứng dương vagrave khocircng được nhacircn lecircn ở tất cả caacutec chứng acircm
Sản phẩm PCR được điện di trecircn gel agarose 15 trong TBE 1X với
điện thế 100V trong 70 phuacutet Đaacutenh giaacute kết quả theo thang ADN 100 bp của
hatildeng Invitrogen nhuộm bằng Ethidium Bromide để phaacutet hiện kết quả
223 Caacutec bư c nghiecircn cứu
Quaacute trigravenh nghiecircn cứu được toacutem tắt trong sơ đồ 11
48
Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bư c th c hiện
224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu
2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave gia đigravenh
- Về độ tuổi caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh 5 nhoacutem tuổi
+ 20-29 tuổi
+ 30-39 tuổi
+ 40-49 tuổi
+ ge 50 tuổi
Phương phaacutep nghiecircn cứu
(Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả)
Nam giới vocirc sinh được lập bệnh aacuten di truyền thu thập thocircng tin tuổi
nghề nghiệp địa chỉ tiền sử bản thacircn hellip
Khaacutem cơ quan
sinh dục ngoagravei
Mocirc tả
Mật độ thể tiacutech
tinh hoagraven
Caacutec bất thường
ở cơ quan sinh
dục ngoagravei
Xeacutet nghiệm tinh
dịch
Đaacutenh giaacute
Chất lượng tinh
dịch Thể tiacutech pH
độ nhớttinh dịch
Chất lượng vagrave số
lượng tinh trugraveng
Dạng di chuyển
của tinh trugraveng
Tốc độ di chuyển
tinh trugraveng
Xeacutet nghiệm NST
Phaacutet hiện
Bất thường NST
thường
+ Số lượng
+ Cấu truacutec
Bất thường NST
giới tiacutenh
+ Số lượng
+ Cấu truacutec
Xeacutet nghiệm ADN
Phaacutet hiện mất đoạn
AZFa
AZFb
AZFc
AZFd
Mất đoạn AZF kết
hợp
Phacircn tiacutech thống kecirc
Chương trigravenh Excel vagrave phần mềm SPSS
Giaacute trị p trung bigravenh mối tương quan hellip
49
Kết quả thống kecirc lagrave để đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở nhoacutem
tuổi nagraveo
- Nghề nghiệp caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh caacutec nhoacutem Laacutei
xe bộ đội caacuten bộ viecircn chức lagravem ruộng cocircng nhacircn lao động tự do kinh
doanh nghề khaacutec Kết quả thống kecirc nhằm đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở
nhoacutem nghề nghiệp nagraveo
- Tiền sử của nam giới vocirc sinh được chia thagravenh caacutec nhoacutem Quai bị viecircm
tinh hoagraven GTMT bệnh lyacute khaacutec tiếp xuacutec hoacutea chất hoặc khocircng coacute tiền sử ảnh
hưởng tới chất lượng tinh dịch
2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave m t độ tinh hoagraven
- Thể tiacutech tinh hoagraven được chia thagravenh 6 nhoacutem
+ le 5 ml
+ 6-10 ml
+ 11-15 ml
+ 16-20 ml
+ 21-25 ml
+ ge 26 ml
- Mật độ tinh hoagraven được chia lagravem 2 nhoacutem Mật độ chắc mềm
2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di chuyển
của tinh trugraveng
- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch dựa trecircn caacutec chỉ số Thể tiacutech pH độ nhớt
- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh trugraveng dựa trecircn caacutec chỉ số Tỷ lệ tinh trugraveng di
động higravenh thaacutei tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống
- Tốc độ di chuyển trung bigravenh của tinh trugraveng Chia thagravenh caacutec nhoacutem tinh
trugraveng coacute tốc độ khaacutec nhau
+ le 30 microms
+ gt 30-40 microms
50
+ gt 40-50 microms
+ gt 50 microms
- Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
+ Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms)
+ Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms)
+ Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms)
- Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng
+ Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) LIN = VSLVCL ()
+ Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) STR = VSLVAP ()
+ Tiacutenh dao động (Wobble) WOB = VAPVCL ()
- Chỉ số về caacutec loại di động của tinh trugraveng được chia thagravenh 4 mức độ
+ Di động tiến tới nhanh (a) lagrave di động gt 25 microms
+ Di động tiến tới chậm (b) lagrave di động 5 - 25 microms
+ Di động tại chỗ + khocircng tiến tới (c) lagrave di động lt 5 microms vagrave khocircng di
động nhưng coacute luacutec lắc tại chỗ
+ Khocircng di dộng (d)
- Tỷ lệ di động tiến tới nhanh được chia thagravenh caacutec loại
+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh ge 25
+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh lt 25
2244 Đặc điểm bộ NST
Đặc điểm NST được phacircn tiacutech caacutec chỉ số
- Về số lượng NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số
+ Lệch bội Đaacutenh giaacute lagrave coacute lệch bội khi cụm NST coacute số lượng tăng hoặc
giảm 1 hoặc 2 NST so với bộ lưỡng bội
+ Đa bội lagrave những cụm NST coacute số lượng 69 hoặc 92 trecircn thực tế khi
phacircn tiacutech khocircng gặp hiện tượng đa bội ở caacutec trường hợp nghiecircn cứu
51
- Về cấu truacutec NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số
+ Chuyển đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST khocircng ở
vị triacute bigravenh thường magrave bị đứt ra rồi gắn vagraveo một NST khaacutec hoặc chuyển sang vị
triacute khaacutec trecircn NST đoacute Trong hiện tượng chuyển đoạn phacircn thagravenh 2 loại chuyển
đoạn lagrave chuyển đoạn tương hỗ lagrave chuyển đoạn magrave 2 NST khaacutec nhau cugraveng bị
đứt rồi trao đổi đoạn đứt cho nhau Chuyển đoạn khocircng tương hỗ lagrave 1 đoạn của
1 NST bị đứt ra rồi chuyển sang một NST khaacutec
+ Đảo đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST đứt ra rồi quay
đi một goacutec 180o
+ Nhacircn đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST tăng gấp đocirci
+ Mất đoạn NST lagrave hiện tượng một NST nagraveo đoacute bị mất đi một đoạn
+ NST marker (marker chromosome) lagrave hiện tượng NST coacute kiacutech thước
rất nhỏ bất thường cấu truacutec NST chưa xaacutec định được
Caacutec đột biến NST cả đột biến số lượng vagrave cấu truacutec nếu lagrave thể thuần thigrave
được phacircn tiacutech tối thiểu 30 cụm NST Nếu lagrave thể khảm thigrave phacircn tiacutech iacutet nhất 50
cụm NST (nếu tỷ lệ khảm cao) nếu tỷ lệ khảm thấp thigrave phacircn tiacutech đến 100 cụm
NST sau khi phacircn tiacutech được phacircn thagravenh caacutec loại sau
- Karyotyp bigravenh thường 46XY
- Karyotyp bất thường trong đoacute
+ Bất thường NST thường chia thagravenh
Caacutec dạng rối loạn số lượng NST thường
Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST thường
+ Bất thường NST giới tiacutenh chia thagravenh
Caacutec dạng rối loạn số lượng NST giới tiacutenh
Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST giới tiacutenh
2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y
Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y được phacircn thagravenh caacutec loại sau
- Khocircng mất đoạn AZF
- Mất đoạn AZF trecircn NST Y trong đoacute
52
+ Mất đoạn ở một vị triacute AZFa b c hoặc d
+ Mất đoạn kết hợp ở hai ba hay bốn vị triacute AZFabcd
Phacircn bố theo một hoặc nhiều locus gen bị mất sY84 sY86 sY127
sY134 sY254 sY255 sY152 BPY2
Phacircn bố caacutec vị triacute mất đoạn theo nhoacutem VT TTN
2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
Chuacuteng tocirci lập caacutec bảng thống kecirc để đaacutenh giaacute mối liecircn quan giữa đặc điểm
tinh dịch mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất đoạn gen những bệnh
nhacircn VT vagrave TTN
23 Xử lyacute số liệu
Caacutec số liệu thu thập sẽ được xử liacute theo chương trigravenh Excel 2013 vagrave phần
mềm SPSS 160
Xử lyacute số liệu theo phương phaacutep thống kecirc y học coacute sử dụng thuật toaacuten
Logistic Regression dạng mocirc tả liecircn quan giữa 2 biến số phụ thuộc vagrave độc lập
Kết quả được biểu thị qua giaacute trị của tỷ suất checircnh (Odds Ratio - OR) với
khoảng tin cậy 95 của OR kegravem giaacute trị so saacutenh biểu thị sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa
thống kecirc p
- Caacutec số liệu thu được trigravenh bagravey dưới dạng tỉ lệ vagrave caacutec bảng biểu đồ
đồ thị higravenh ảnh
24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu
- Trước khi tiến hagravenh nghiecircn cứu caacutec đối tượng được đưa vagraveo diện nghiecircn
cứu được nghe thocircng baacuteo về mục điacutech nghiecircn cứu quyền lợi vagrave traacutech nhiệm
khi tham gia nghiecircn cứu
- Caacutec xeacutet nghiệm được thực hiện liecircn quan trong đề tagravei đều được bệnh
nhacircn tự nguyện tham gia
- Caacutec thocircng tin riecircng liecircn quan tới đối tượng nghiecircn cứu được giữ kiacuten
53
- Những trường hợp vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng được tư vấn biện phaacutep can
thiệp thiacutech hợp
Một phần của Đề tagravei được thực hiện gắn với Đề tagravei cấp cơ sở ldquoHoagraven
chỉnh kỹ thuật Multiplex PCR để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở caacutec
bệnh nhacircn vocirc sinh namrdquo do PGSTS Phan Thị Hoan ndash Nguyecircn Phoacute Chủ nhiệm
phụ traacutech Bộ mocircn Y Sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội lagravem Chủ nhiệm đề
tagravei Hội đồng duyệt đề cương Trường Đại học Y Hagrave Nội đatilde thocircng qua việc triển
khai xeacutet nghiệm mất đoạn AZF trecircn NST Y tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền
Đề tagravei đatilde nghiệm thu năm 2013
54
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU
31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam gi i
vocirc sinh
Tổng số 553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi
nghề nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem
chứng vagrave 452 nam giới vocirc sinh)
311 Phacircn bố tuổi ở nam gi i vocirc sinh
Tổng số n 452 nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave 20 vagrave cao nhất lagrave
55 tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Phacircn bố theo từng nhoacutem tuổi như sau
Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh
Kết quả thu được ở biểu đồ 31 cho thấy
- Ở nhoacutem tuổi 30- 39 chiếm tỷ lệ cao nhất 50
- Nhoacutem tuổi từ 20-29 chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 383
- Tiếp theo lagrave nhoacutem tuổi 40-49 chiếm 106 nhoacutem tuổi trecircn 50 chiếm tỷ
lệ iacutet nhất lagrave 11
55
Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu
Nhoacutem tuổi Nhoacutem chứng Nhoacutem NC p
n n
lt 0001
20 - 29 21 208 173 383
30 - 39 57 564 226 50
40 - 49 19 188 48 106
gt 50 4 40 5 11
Tổng 101 100 452 100
x plusmn SD 3487 plusmn 684 3198 plusmn 571 lt 0001
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 31 cho thấy
- Ở cả 2 nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu nam giới độ tuổi 30 - 39 đều
chiếm tỷ lệ cao nhất tiếp theo lagrave độ tuổi 20 - 29 độ tuổi 40 - 49 vagrave thấp nhất
độ tuổi gt 50
- Sự phacircn bố caacutec nhoacutem tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu coacute sự khaacutec biệt
coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001
- Cũng giống như sự phacircn bố caacutec độ tuổi độ tuổi trung bigravenh của nhoacutem
chứng lagrave 3487 plusmn 684 cao hơn ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3198 plusmn 571 sự khaacutec biệt
coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001
56
312 Phacircn bố nghề nghiệp
Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu
Nhoacutem nghiecircn cứu
Nghề nghiệp Nhoacutem
chứng
Nhoacutem
NC Chung p
Laacutei xe n 4 31 35
gt 005
40 69 63
Bộ đội n 3 23 26
30 51 47
Caacuten bộ viecircn
chức
n 40 183 233
396 405 403
Lagravem ruộng n 7 32 39
69 71 71
Cocircng nhacircn n 5 52 57
50 115 103
Lao động tự do n 21 68 89
208 150 161
Kinh doanh
khaacutec
n 21 63 84
208 139 152
Tổng n 101 452 553
183 817 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 32 cho thấy
- Nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 403
tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do 161 nhoacutem kinh doanh lagrave 152 nhoacutem
cocircng nhacircn chiếm 103 nhoacutem lagravem ruộng 71 nhoacutem laacutei xe 63 cuối cugraveng lagrave
nhoacutem nam giới lagrave bộ đội 47 Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa nhoacutem vocirc sinh
nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc pgt 005
57
313 Tiền sử của nam gi i vocirc sinh
Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam gi i vocirc sinh
Tiền sử n Tỷ lệ
Viecircm tinh hoagraven quai bị 17 376
GTMT 11 243
Bệnh lyacute khaacutec 12 265
Tiếp xuacutec hoacutea chất 3 066
Khocircng coacute tiền sử 409 9049
Tổng 452 100
Về tiền sử bản thacircn kết quả trigravenh bagravey ở bảng 33 cho thấy Tiền sử viecircm
tinh hoagraven quai bị chiếm tỷ lệ cao nhất (376) bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT
(243) tiếp xuacutec hoacutea chất chiếm tỷ lệ iacutet nhất (066) Người khocircng coacute tiền sử
coacute ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch lagrave 9049
314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh
Số nam giới được khaacutem lacircm sagraveng lagrave 484 Những người nagravey được đaacutenh
giaacute thể tiacutech mật độ tinh hoagraven vagrave những biểu hiện bất thường ở cơ quan sinh
dục ngoagravei Trong đoacute nhoacutem nghiecircn cứu được khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei lagrave
393 người nhoacutem chứng lagrave 91 người
Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC
V Trung bigravenh (ml)
Nhoacutem
Số lượng
(n = 484)
x plusmn SD p
Nhoacutem chứng 91 1903 plusmn 383 gt 005
Nhoacutem NC 393 1829 plusmn 548
58
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 34 cho thấy Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở
nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc sinh lagrave 1829 plusmn 548
Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC
Thể tiacutech
tinh hoagraven
(ml)
Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung
p n n n
ge 26 4 44 23 59 27 56
gt 005
21-25 26 286 121 308 147 304
16-20 45 495 150 382 195 403
11-15 14 154 63 160 77 159
6 -10 2 22 22 56 24 5
le 5 0 0 14 36 14 29
Tổng 91 100 393 100 484 100
Về thể tiacutech của tinh hoagraven kết quả trigravenh bagravey ở bảng 35 cho thấy
- Thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 403
tiếp theo ở nhoacutem thể tiacutech 21-25 ml chiếm tỷ lệ 304 Caacutec nhoacutem thể tiacutech cograven
lại chiếm tỷ lệ iacutet dần nhoacutem 11-15 ml ge 26 ml 6-10 ml vagrave le 5 ml tương ứng
với caacutec tỷ lệ lagrave 159 56 5 vagrave 29
- Ở caacutec nhoacutem thể tiacutech tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể giữa
nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC p gt 005
- Thể tiacutech tinh hoagraven le 5 ml chỉ thấy ở nhoacutem NC magrave khocircng thấy ở
nhoacutem chứng
59
Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi
V Tinh hoagraven
(ml)
Tuổi
le 5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD
20-29 0 1 3 10 5 1 20 1883plusmn418
30-39 0 1 7 23 15 2 48 1911plusmn376
40-49 0 0 2 10 6 1 19 1960plusmn375
ge 50 0 0 2 2 0 0 4 1625plusmn334
Tổng 0 2 14 45 26 4 91 1903plusmn383
p gt 005 gt 005
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 36 cho thấy
Ở nhoacutem chứng nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều
nhất 4591 tiếp theo thể tiacutech 21-25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec loại thể tiacutech khaacutec
chiếm tỷ lệ iacutet
Nam giới ở độ tuổi 20-29 30-39 vagrave 40-49 coacute thể tiacutech trung bigravenh của tinh
hoagraven lagrave tương đương nhau ở độ tuổi ge 50 coacute thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ
hơn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
60
Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi
VTinh hoagraven
(ml) Tuổi
le5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD
20-29 8 10 25 56 47 8 154 1797 plusmn 591
30-39 6 10 34 76 57 12 195 1822 plusmn 531
40-49 0 2 3 17 15 2 39 1954 plusmn 423
ge 50 0 0 1 1 2 1 5 2120 plusmn 580
Tổng 14 22 63 150 121 23 393 1829 plusmn 548
p gt 005 gt 005
Kết quả ở bảng 37 cho thấy Ở nhoacutem vocirc sinh nam giới coacute thể tiacutech tinh
hoagraven 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo ở loại thể tiacutech 21-
25ml với tỷ lệ 121393 caacutec loại thể tiacutech cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29
30-39 40-49 vagrave ge 50 sự khaacutec biệt về thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng
coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC
Mật độ
tinh hoagraven Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung p
n n n
Chắc 87 956 345 878 432 893
lt 005 Mềm 4 44 48 122 52 107
Tổng 91 100 393 100 484 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 38 cho thấy Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem
chứng chiếm 956 cao hơn ở nhoacutem NC lagrave 878 ngược lại mật độ tinh hoagraven
mềm gặp ở nhoacutem NC lagrave 122 cao hơn so với nhoacutem chứng lagrave 44 sự khaacutec
biệt lagrave coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005
61
Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng (n=91)
Tuổi
Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm
p n n
20-29 18 90 2 10
gt 005
30-39 46 9583 2 417
40-49 19 100 0 0
ge 50 4 100 0 0
Tổng 87 9560 4 440
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 39 cho thấy Ở nhoacutem chứng mật độ tinh hoagraven
ở caacutec độ tuổi khaacutec nhau khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005
Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu (n=393)
Mật độ
Tuổi
Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm
p
n n
20-29 133 8336 21 1664
gt005 30-39 172 8821 23 1179
40-49 36 9231 3 769
ge 50 4 80 1 20
Tổng 345 8779 48 1221
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 310 cho thấy Ở nhoacutem NC tỷ lệ tinh hoagraven coacute
mật độ chắc ở nhoacutem tuổi 20-29 vagrave ge 50 thấp hơn ở caacutec nhoacutem 30-39 vagrave 40-49
Ngược lại tỷ lệ tinh hoagraven coacute mật độ mềm ở nhoacutem tuổi 30-39 vagrave 40-49 lại thấp
hơn ở nhoacutem 20-29 vagrave trecircn 50 tuổi Tuy nhiecircn sự khaacutec nhau nagravey chưa coacute yacute
nghĩa thống kecirc với p gt 005
62
Trong số 393 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh được thăm khaacutem đaacutenh giaacute cơ
quan sinh dục ngoagravei Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ sau
Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh
Về biểu hiện bất thường của cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh
kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 32 cho thấy
- Khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ
8728 Cograven lại 1272 lagrave coacute bất thường về cơ quan sinh dục ngoagravei
- Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 50 trường hợp coacute bất thường
cơ quan sinh dục ngoagravei Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei được
trigravenh bagravey ở bảng 311
63
Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei
ở nam gi i vocirc sinh
Biểu hiện ở cơ quan sinh dục ngoagravei Tổng n=50) Tỷ lệ
Suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) 12 24
Viecircm đau tức tinh hoagraven 8 16
Thoaacutet vị bẹn 5 10
Ẩn tinh hoagraven tinh hoagraven chưa xuống bigraveu 4 80
Lỗ đaacutei lệch thấp 5 10
Giatilden tĩnh mạch tinh 8 16
Teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn 4 80
Bất thường khaacutec (tinh hoagraven 1 becircn quaacute to) 4 80
Tổng số 50 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 311 cho thấy
- Về tỷ lệ từng loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei nam giới suy sinh
dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 24 caacutec bất thường
- Tiếp theo lagrave GTMT vagrave viecircm tinh hoagraven đều chiếm 16
- Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven
tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều lagrave 8
64
315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng
Tổng số nam giới xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave 553 Trong đoacute nhoacutem
nghiecircn cứu lagrave 452 người nhoacutem chứng lagrave 101 người
Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng
Thể tiacutech (ml)
Nhoacutem
ge 15 ml lt 15 ml OR
(95 CI) p
n n
Nghiecircn cứu
(n=452) 306 677 146 323
08
(05-129) gt 005
Chứng
(n=101) 73 723 28 277
Chung
(n=553) 379 685 174 315
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 312 cho thấy
Ở nhoacutem nghiecircn cứu Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ lagrave
677 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 323
Tương tự ở nhoacutem chứng Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ
lagrave 723 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 277
Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml vagrave lt 15 ml ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc
với p gt 005
65
Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng
pH
Nhoacutem
ge 72 lt 72 p
n n
Nghiecircn cứu
(n=452) 448 991 4 09
gt 005 Chứng
(n=101) 101 100 0 0
Chung
(n=553) 549 993 4 07
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 313 cho thấy
pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 991 vagrave nhoacutem chứng lagrave
100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72 rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu khocircng
gặp ở nhoacutem chứng
Bảng 314 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng
Độ nh t
Nhoacutem
Bigravenh
thường Cao Giảm
p
n n n
Nghiecircn cứu
(n=452) 304 673 45 10 103 228 gt 005
Chứng
(n=101) 74 7337 7 69 20 198
Chung
(n=553) 378 684 52 94 123 222
OR
(95CI) 1
066
(029-152)
082
(048-141)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 314 cho thấy
Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại
bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc
với p gt 005
66
Trong số 452 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh coacute 340 người VT 112 người TT
vagrave TTN Kết quả so saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng ở nhoacutem chứng
vagrave nhoacutem TTTTN như sau
Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng
vagrave nhoacutem TTTTN
Nhoacutem
Chất lượng
tinh trugraveng
Nhoacutem
TTTTN
(n=112)
Nhoacutem chứng
(n=101)
Chung
(n=213)
p
n n n
TT di
động
nhanh
ge25 6 74 75 926 81 100
lt 0001
lt25 106 803 26 197 132 100
Higravenh thaacutei
bigravenh
thường
ge30 1 31 31 969 32 100 lt 0001
lt30 111 613 70 387 181 100
Tinh trugraveng
sống
ge75 44 321 93 679 137 100 lt 0001
lt75 68 895 8 105 76 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 315 cho thấy
- Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge
30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTTTN đều thấp hơn so với
nhoacutem chứng với p lt 0001
- Tinh trugraveng di động (lt25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (lt30) vagrave
tỷ lệ tinh trugraveng sống (lt75) ở nhoacutem TTTTN đều cao hơn r rệt so với ở nhoacutem
chứng với p lt 0001
67
Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng nh m ch ng vagrave nh m TTN
Tốc độ di
chuyển
tinh trugraveng
Nhoacutem
le 30
(microms)
gt30-40
(microms)
gt40-50
(microms)
gt 50
(microms)
Chung p
n n n n n
Chứng 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683 101 526 lt 0001
TTTTN 87 7768 19 1696 4 357 2 1 79 112 474
Tổng 101 4742 57 2676 36 169 19 892 213 100
Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh
trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45
microms (3168) tốc độ gt 50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp
nhất (1383) Ở nhoacutem TTTTN Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms
chiếm tỷ lệ cao nhất (7768) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms
(1696) tốc độ từ 40-50 microms (357) thấp nhất lagrave tốc độ gt 50 microms
(179) Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với
nhoacutem TTTTN với plt 0001
Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem TTTTN
Nhoacutem
Dạng
Chứng (n=101) TTTTN (n=112) p
x plusmn SD x plusmn SD
VSL 4036 plusmn 950 2610 plusmn 871 lt 0001
VCL 7273 plusmn 1690 5895 plusmn 1576 lt 0001
VAP 5019 plusmn 1126 3861 plusmn 1263 lt 0001
Kết quả ở bảng 317 cho thấy Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) tốc độ đường
cong (VCL) tốc độ theo con đường trung vị (VAP) của nhoacutem chứng đều cao
hơn r rệt so với nhoacutem TTTTN p lt 0001
68
316 ương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng
Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN
Kết quả ở đồ thị 31 vagrave 32 cho thấy VSL vagrave VCL coacute tương quan tuyến
tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0702 vagrave p lt 0001 nhoacutem
TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 0001
0
20
40
60
80
100
120
140
15 25 35 45 55 65
VSL
VC
L
VCL = 1221 x VSL + 22736
r = 0702 p lt 0001
0
20
40
60
80
100
120
0 10 20 30 40 50 60
VSL
VC
L
VCL = 068 x VSL + 4062
r = 0354 p = 0018
69
Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng
Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN
Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương quan tuyến
tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0842 vagrave p lt 0001
nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 10 20 30 40 50 60 70
VSL
VA
P
VAP = 0975 x VSL + 10271
r = 0842 p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 10 20 30 40 50 60
VSL
VA
P
VAP = 0887 x VSL + 14682
r = 0577 p lt 0001
70
Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng
Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN
Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute tương quan tuyến
tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0937 vagrave p lt 0001 nhoacutem
TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
0 20 40 60 80 100 120 140
VAP
VC
LVCL = 0624 x VAP + 4815
r = 0937 p lt 0001
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 20 40 60 80 100 120
VAP
VC
L
VCL = 0618 x VAP + 217
r = 0771 p lt 0001
71
Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng
vagrave nhoacutem TTTTN
Nhoacutem
Tiacutenh chất
Chứng
(n=101)
TTTTN
(n=112)
p
LIN x + SD () 5770 plusmn 597 5693 plusmn 1123 p gt 005
STR x + SD () 8107 plusmn 468 8380 plusmn 793 p gt 005
WOB x + SD () 6928 plusmn 523 6543 plusmn 1097 p gt 005
Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng
(STR) ở nhoacutem chứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 tương đương với ở nhoacutem
TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 Tiacutenh dao động (WOB) ở nhoacutem
chứng lagrave 6928 plusmn 523 vagrave ở nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 Sự khaacutec biệt giữa
caacutec nhoacutem nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam gi i VT vagrave TTN
Tất cả 469 nam giới vocirc sinh do VT vagrave TTN đatilde được xaacutec định lagrave khocircng bị
tắc nghẽn đường dẫn tinh đều được chỉ định xeacutet nghiệm NST lập karyotyp
Kết quả được trigravenh bagravey ở caacutec bảng biểu đồ sau
Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN
Karyotyp
Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung
p n n n
Bigravenh thường 295 833 109 948 404 861
p lt 001
Bất thường 59 167 6 52 65 139
Tổng 354 755 115 245 469 100
Kết quả ở bảng 319 cho thấy Trong số 469 người phaacutet hiện 65469
(139) người VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở nhoacutem VT lagrave
59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa
thống kecirc với p lt 001
72
Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh
Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 33 cho thấy Bất thường về số lượng NST
giới tiacutenh chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 959 tiếp theo lagrave bất thường cấu truacutec NST
thường 277 bất thường về cấu truacutec NST giới 149 khocircng coacute trường hợp
bất thường số lượng NST thường
73
Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam gi i VT vagrave TTN
Kiểu bất
thường Karyotyp
Số lượng
VT TTN Tổng
Bất
thường
số
lượng
NST
NST
giới
tiacutenh
47XXY 39 0 39
47XY+i(Xq) 1 0 1
47XYY 1 1 2
46XX 2 0 2
45X 1 0 1
NST
thường 0 0 0
Bất
thường
cấu
truacutec
NST
NST
thường
46XY1qh+(q11q12) 1 1 2
46XYinv(9)(p13q13) 1 0 1
46XYinv(9)(p11q13) 1 1 2
46XYinv(9)(p21q21) 1 0 1
46XYinv(9) 2 0 2
46XY(99)46XYinv(7)(p12q32)(1) 0 1 1
46XYt(13q14q) 0 1 1
46XYt(12q13q) 1 0 1
46XYt(20p22p) 0 1 1
46XYins(23)(p11q112q27) 1 0 1
NST
giới
tiacutenh
46XYdelY(80)45X(20) 1 0 1
46Yt(X2)(p223p13) 1 0 1
46Xdel(Yq) 5 0 5
Tổng số 59 6 65
Kết quả ở bảng 320 cho thấy Coacute 65 nam giới coacute bất thường về số lượng
vagrave cấu truacutec NST Trong đoacute
74
- Caacutec bất thường số lượng NST giới tiacutenh Phaacutet hiện được một số dạng
trong đoacute hội chứng Klinefelter 47XXY chiếm tỷ lệ cao nhất 3965 (60) Tất
cả nam giới hội chứng Klinefelter 47XXY lagrave thể thuần vagrave đều VT
- Caacutec bất thường cấu truacutec NST gặp nhiều dạng chuyển đoạn lặp đoạn
đảo đoạn vagrave mất đoạn
- Đảo đoạn NST chủ yếu lagrave đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ 665
(923) xảy ra ở cả nam giới VT (5) vagrave TTN (1)
- Mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y chiếm tỷ lệ 565 (77) Cả 5 trường hợp
mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y đều VT
- Chuyển đoạn NST xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN
33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y
Tiến hagravenh phacircn tiacutech ADN nhằm phaacutet hiện mất đoạn ở 4 vugraveng AZFabcd
bằng kỹ thuật multiplex PCR với 10 cặp mồi trecircn 469 nam giới VT vagrave TTN
Kết quả được trigravenh bagravey trong caacutec bảng biểu sau
Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu
Đặc điểm Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung p
n n n
Bigravenh thường 322 910 98 852 420 896
p gt 005
Mất đoạn 32 90 17 148 49 104
Tổng 354 755 115 245 469 100
Kết quả ở bảng 321 cho thấy
- Ở những nam giới VT TTN coacute tỷ lệ mất đoạn gen NST Y lagrave 104
khocircng coacute mất đoạn gen lagrave 896
- Trong những nam giới coacute mất đoạn gen Mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT
lagrave 32354 (9) ở nhoacutem TTN lagrave 17115 (148) Sự khaacutec biệt giữa nhoacutem TTN
vagrave nhoacutem VT chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
75
Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN
Vị triacute mất đoạn Nhoacutem VT Nhoacutem TTN
Tổng
n
AZFa 0 0 0 0
AZFb 2 0 2 408
AZFc 5 8 13 2633
AZFd 2 5 7 1429
AZFb+c 3 0 3 612
AZFc+d 9 4 13 2633
AZFb+c+d 8 0 8 1633
AZFa+b hoặc AZFa+b+d 0 0 0 0
AZFa+c hoặc AZFa+c+d 0 0 0 0
AZFa+b+c+d 3 0 3 612
Tổng n () 32 (653) 17 (347) 49 100
Kết quả ở bảng 322 cho thấy
Trong số 49 nam giới bị mất đoạn gen AZFabcd trecircn NST Y nhoacutem VT
chiếm 3249 (653) nhoacutem TTN chiếm 1749 (347)
Trong đoacute Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349
(2633) tiếp theo lagrave AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 )
AZFa+b+c+d vagrave AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408)
76
Biểu đồ 34 S phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn
Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy Caacutec mất đoạn ở đacircy gồm coacute caacutec dạng
mất đoạn đơn thuần hoặc kết hợp Trong đoacute
- Đối với mất đoạn đơn thuần Mất đoạn AZFc đơn thuần chiếm tỷ lệ
cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFd đơn thuần chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave
1429 Tiếp theo lagrave mất đoạn AZFb đơn thuần lagrave 408 Khocircng thấy mất
đoạn AZFa đơn thuần
- Đối với mất đoạn kết hợp Mất đoạn kết hợp vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ
cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFb+c chiếm tỷ lệ 612 Mất đoạn
AZFb+c+d lagrave 1633 Cuối cugraveng lagrave mất đoạn kết hợp AZFa+b+c+d lagrave 612
- Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec vugraveng AZFabc
Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave 612 hoặc kegravem theo mất
đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 2633
77
Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen
AZF Vị triacute Số lần gen bị mất
(n=49)
Tỷ lệ )
AZFa sY84 449 816
sY86 349 612
AZFb sY127 1549 3061
sY134 1649 3265
AZFc sY254 4149 8367
sY255 4049 8163
AZFd sY152 3249 6531
BPY2 2149 4286
Kết quả ở bảng 323 cho thấy
Trong caacutec vị triacute gen bị mất mất gen sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm
tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049 (8163) tiếp theo lần lượt vagrave
caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531) vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286)
caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061) sY134 lagrave 1649 (3265)
caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave 449 (816) vagrave sY86 lagrave
349 (612)
78
Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn
Vị triacute Số lần mất đoạn (n=469) Tỷ lệ 172 STS)
sY84 4 233
sY86 3 174
sY127 15 872
sY134 16 930
sY254 41 2384
sY255 40 2326
sY152 32 1860
BPY2 21 1221
Tổng 172 100
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cho thấy
Trong số những người bị mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị
mất đoạn Trong đoacute
- Mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave
2384 vagrave 2326
- Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai
lagrave 186 vagrave 1221
- Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ ba lagrave
872 vagrave 93
- Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất lagrave
233 vagrave 174
79
Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN
Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 35 cho thấy
- Ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất hiện ở tất cả caacutec STS Trong
khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất hiện ở caacutec STS như sY84
sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255
sY152 vagrave BPY2
Tỷ lệ mất đoạn ở caacutec vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 giữa nhoacutem
TTNVT lần lượt lagrave 1328 1327 923 vagrave 417
80
Bảng 325 S phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC
TT Matilde BN sY84 sY86 sY127 sY134 sY152 BPY2 sY254 sY255
1 0512 + + + + + + - -
2 2712 + + + + - + - -
3 3012 + + + + - - + +
4 3112 + + + + + + - -
5 4412 + + - + + + + +
6 6212 + + - - - + - -
7 7112 - - - - - - - -
8 8712 + + + + - + - -
9 10912 + + + + - - - -
10 11312 + + + + - + + +
11 11612 + + + + - - - -
12 12512 + + - - + + + +
13 12612 + + - - - - - -
14 12912 + + + + - + + +
15 14012 + + + + - + + +
16 14312 + + - - - - - -
17 14512 - + - - - - - -
18 14812 + + + + - - - -
19 19312 + + - - - + - -
20 20412 - - - - - - - -
21 22012 + + - - - - - -
22 22612 + + + + - + + +
81
23 22812 + + + + + + - -
24 2113 + + + + - + + +
25 4213 + + + + + + - -
26 6113 + + + + - - - -
27 7013 - - - - - - - -
28 7313 + + + + - + + +
29 8113 + + + + - - - -
30 8513 + + - - - - - -
31 11313 + + + + - + - -
32 11713 + + + + + + - -
33 13413 + + + + + + - -
34 14913 + + + + - + - -
35 15113 + + + + + + - -
36 17213 + + + + + + - -
37 17313 + + + + + + - -
38 18413 + + + + + + - -
39 18813 + + - - + + - -
40 18913 + + - - + + - -
41 0614 + + - - + + - -
42 2014 + + + + + + - -
43 3914 + + + + - - - -
44 4714 + + - - - - - -
45 5214 + + + + + + - -
46 5414 + + + + - - - -
47 5914 + + + + - + - -
48 7214 + + + + + + - +
49 7514 + + + + - - - -
Ghi chuacute
Xuất hiện gen vugraveng AZF Khocircng xuất hiện gen vugraveng AZF
-
+
82
34 Li n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave
Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam gi i VT vagrave TTN
Nhoacutem VT TTN
Kiểu NST ADN
VT TTN Tổng p
Khocircng đột biến NST khocircng đột biến gen 271 92 363
p lt 005 Đột biến NST khocircng đột biến gen 51 6 57
Đột biến NST vagrave đột biến gen 8 0 8
Khocircng đột biến NST đột biến gen 24 17 41
Tổng 354 115 469
Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam
giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST
vừa đột biến gen với p lt 005
Nhoacutem vừa đột biến NST vagrave đột biến gen chỉ coacute ở nhoacutem VT khocircng thấy
ở nhoacutem TTN
Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST
T
T
Matilde số
BN
Đặc
điểm TT Bất thường NST Gen trecircn NST Y
1 7112 VT 46XX AZFa+b+c+d (-) SRY (+)
2 14312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d
3 14512 VT 46Xdel(Yq) sY84 AZFb+c+d (-) sY86(+)
4 19312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d
5 20412 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFa+b+c+d
6 8513 VT 46XYdelY(80)45X(20) Mất AZFb+c+d
7 0614 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c
8 4714 VT 45X AZFb+c+d (-) AZFa (+)
SRY(+)
83
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 327 cho thấy
Coacute 8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF Tất cả những
người nagravey đều VT vagrave caacutec bất thường ở đacircy đều lagrave bất thường ở NST giới tiacutenh
Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam gi i vocirc sinh vagrave biểu hiện gen
vugraveng trecircn NST Y
Matilde số BN 7112 4714 20412 0614 0114
Karyotyp 46XX 45X 46Xdel(Yq) 46Xdel(Yq) 46XY
Cặp NST
gi i tiacutenh
Gen vugraveng
AZF AZFabcd
(-) AZFa (+)
AZFbcd (-)
AZFbcd (-) AZFbc (-) AZFabcd (+)
Gen SRY SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng trecircn cho thấy
- Nam giới coacute karyotyp 46XX khocircng coacute NST Y nhưng SRY (+) kết quả
xeacutet nghiệm ADN khocircng phaacutet hiện thấy AZFabcd
- Nam giới coacute karyotyp 45X khocircng coacute thấy NST Y kết quả xeacutet nghiệm
ADN khocircng coacute mặt AZFbcd nhưng AZFa (+) SRY (+)
- Những nam giới coacute karyotyp 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST
Y rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm
ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y
84
35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
Tổng số 95 nam giới VT vagrave TTN coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF
nằm trong số 393 người được khaacutem lacircm sagraveng vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ Do
vậy chuacuteng tocirci so saacutenh đặc điểm tinh dịch đồ của 95 người nagravey với nhoacutem chứng
ban đầu lagrave 101 người
Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Thể tiacutech
Nhoacutem
ge 15 ml lt 15 ml OR
(95 CI) p
n n
Bất thường di
truyền (n 95) 64 6737 31 3263
079
(041-153) gt 005
Chứng
(n=101) 73 723 28 277
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy
Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737
vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở
nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute
thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng
coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
pH
Nhoacutem
ge 72 lt 72 p
n n
Bất thường di truyền
(n=95) 92 9684 3 316
gt 005
Chứng
(n=101) 101 100 0 0
85
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem
nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72
rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng
Bảng 331 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Độ nh t
Nhoacutem
Bigravenh thường Cao Giảm p
n n n
Bất thường di
truyền (n=95) 60 6316 10 1052 25 2632
gt 005
Chứng
(n=101) 74 733 7 69 20 198
OR
(95CI)
176
(056 ndash 578) 1
114
(032 ndash 422)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem
nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng
coacute sự khaacutec biệt p gt 005
Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Nhoacutem
Chất lượng
tinh trugraveng
Nhoacutem bất thường di
truyền (n=95)
Nhoacutem chứng
(n=101)
p
n n
TT di động
nhanh
ge 25 5 83 75 926
lt 0001
lt 25 55 917 26 197
Higravenh thaacutei
bigravenh thường
ge 30 1 17 31 969 lt 0001
lt 30 59 983 70 387
Tinh trugraveng
sống
ge 75 34 567 93 679 lt 0001
lt 75 26 433 8 105
86
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh
(ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống
(ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001
Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di
truyền vagrave nhoacutem chứng
Tốc độ di
chuyển
Nhoacutem
le 30
(microms)
gt30-40
(microms)
gt40-50
(microms)
gt 50
(microms) p
n n n n
Bất thường di
truyền (n=95) 75 7895 15 1579 3 316 2 21
lt 0001
Chứng
(n=101) 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683
Kết quả ở bảng 333 cho thấy
- Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ
lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn
50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)
- Ở nhoacutem bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms
chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms
(1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50 microms (21)
- Ở nhoacutem tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp
hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng
di động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại
cao hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền sự khaacutec biệt giữa caacutec nhoacutem
nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001
87
Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng v i bất thường NST vagrave
mất đoạn gen
NST ADN
Tinh trugraveng
NST ADN
Bất thường Bigravenh thường Bất thường Bigravenh thường
Vocirc tinh 59 295 32 322
Thiểu tinh nặng 6 109 17 98
Tổng số 65 404 49 420
OR (95CI) 363 (151 ndash 1057) 057 (029 - 115)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới VT coacute nguy cơ bất
thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với
người TTN
88
MỘT SỐ HIgraveNH ẢNH ĐIỆN DI SẢN PHẨM PCR PHAacuteT HIỆN MẤT ĐOẠN
GEN TREcircN NST Y
Ảnh 31 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam igravenh thườn
Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11
chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm
Ảnh 32 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam mất đo n AZFa c
Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn mất đoạn AZFa+b+c+d giếng 2 6 10 chứng
nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm
Ảnh 33 Điện i sản hẩm Multiplex PCR của n ười nam mất đo n AZF t i vị t iacute BPY2 vagrave
sY152
Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn (mất đoạn AZFd ở vị triacute BPY2) vagrave sY152
giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm
89
Chương 4
BAgraveN LUẬN
41 Đặc điểm tu i ngh nghi ti n m agraveng tinh dịch nam gi i
vocirc sinh
411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu
Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy Nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave
20 vagrave cao nhất lagrave 55 độ tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Theo PNQ Duy vagrave cs
tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng giảm necircn những người lớn tuổi
thường TTN hơn lagrave VT [141]
Theo nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả thigrave độ tuổi trung bigravenh của nam giới vocirc
sinh thường khoảng 30 - 35 Punam Nagvenkar nghiecircn cứu 88 bệnh nhacircn vocirc
sinh coacute tuổi từ 26 đến 50 tuổi trung bigravenh lagrave 345 [57] John Pryor vagrave cs nghiecircn
cứu trecircn 200 bệnh nhacircn nam vocirc sinh coacute tuổi từ 24 đến 52 tuổi trung bigravenh lagrave 34
[90] Robert vagrave cs nghiecircn cứu trecircn 42 bệnh nhacircn VT vagrave TTN coacute tuổi từ 24 đến
53 tuổi trung bigravenh lagrave 34 [157] Nghiecircn cứu của Comhair vagrave cs lại cho thấy tuổi
trung bigravenh của nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh do VT vagrave TTN lagrave 311 [158]
Độ tuổi của đối tượng nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự như của
Comhair vagrave cs nhưng thấp hơn caacutec taacutec giả khaacutec đatilde nghiecircn cứu trước coacute thể do
tuổi kết hocircn ở Việt Nam nhigraven chung thấp hơn ở caacutec nước đặc biệt caacutec nước
chacircu Acircu đồng thời coacute lẽ ngagravey nay việc quan tacircm đến sức khỏe người dacircn đatilde
tốt hơn trước vigrave vậy họ đatilde đi khaacutem sớm hơn Ở chacircu Acircu độ tuổi xacircy dựng gia
đigravenh của nam giới thường cao hơn so với ở Việt Nam do đoacute độ tuổi trung bigravenh
của nam giới đi khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh cũng cao hơn
Ở Việt Nam nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn
cứu của Trần Đức Phấn cho thấy tỷ lệ TNSS chiếm tỷ lệ cao ở nhoacutem tuổi 30-39
[33] Trần Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) lại cho thấy tuổi trung bigravenh của người
90
chồng lagrave 3574 67 [8] Mặc dugrave ở Việt Nam cả nam vagrave nữ xu hướng kết hocircn
cagraveng ngagravey cagraveng muộn Tuy nhiecircn độ tuổi thăm khaacutem vocirc sinh trong nghiecircn cứu
của chuacuteng tocirci đatilde giảm so với trong nghiecircn cứu của Trần Thị Trung Chiến
chứng tỏ nhu cầu xatilde hội ngagravey cagraveng phaacutet triển sức khỏe sinh sản ngagravey cagraveng
được quan tacircm nhận thức về chăm soacutec sức khỏe sinh sản của caacutec cặp vợ chồng
đatilde được cải thiện rotilde vigrave thế họ đi khaacutem vagrave điều trị sớm hơn so với trước đacircy
Như vậy tuổi của nam giới vocirc sinh coacute liecircn quan đến độ tuổi xacircy dựng
gia đigravenh tuổi cagraveng cao coacute ảnh hưởng đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng necircn
những nam giới vocirc sinh đi khaacutem xeacutet nghiệm vagrave được tư vấn di truyền cagraveng
sớm cagraveng tốt
412 Về nghề nghiệp
Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh học - Di
truyền Đại học Y Hagrave Nội vigrave vậy caacutec đối tượng đến khaacutem vagrave xeacutet nghiệm chủ
yếu lagrave người khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh Miền Bắc xung quanh Hagrave Nội Kết
quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm nhiều nhất
lagrave 403 tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do (161) nhoacutem kinh doanh
(152) nhoacutem cocircng nhacircn chiếm (103) nhoacutem lagravem ruộng (71) nhoacutem laacutei
xe (63) cuối cugraveng lagrave nhoacutem bộ đội (47) Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa
nhoacutem vocirc sinh nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự với nghiecircn cứu của
Nguyễn Xuacircn Baacutei (2002) coacute 385 đối tượng xeacutet nghiệm vocirc sinh nam lagrave cocircng
chức 232 lagrave cocircng nhacircn vagrave laacutei xe 106 lagrave nocircng dacircn 75 lagrave lao động vagrave
202 lagrave nghề tự do [158] Kết quả nghiecircn cứu của Hagrave Xuacircn Anh cũng cho
thấy nhoacutem caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất (394) lao động cocircng
nghiệp (355) nocircng dacircn (92) viecircn chức quacircn sự (9) vagrave nghề tự do
(69) [160] Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy coacute 488 người
lagrave laacutei xe Tỷ lệ nagravey lagrave khocircng cao so với một số nghiecircn cứu khaacutec Nghiecircn cứu
91
của PNQ Duy vagrave cs (2001) tại Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ cho thấy nhoacutem tagravei xế
đường dagravei coacute tỷ lệ bất thường về tinh trugraveng cao nhất [141] Một số taacutec giả khaacutec
cũng thấy nhoacutem nguy cơ cao vocirc sinh lagrave laacutei xe tải Theo caacutec taacutec giả nagravey xe tải
coacute bộ phận xả noacuteng ở phiacutea trước dễ taacutec động trực tiếp vagraveo tinh hoagraven gacircy taacutec
động nhiệt độ cao vagrave gacircy vocirc sinh nam Tuy nhiecircn rất coacute thể ngagravey nay xe tải
cũng được thiết kế coacute điều hogravea nhiệt độ đồng thời coacute một số xe bộ phận xả
noacuteng đatilde được thiết kế khocircng ở phiacutea trước laacutei xe để đỡ ảnh hưởng đến laacutei xe
hơn necircn số lượng người lagravem nghề laacutei xe tải laacutei xe đường dagravei coacute thể ngagravey cagraveng
tăng nhưng số laacutei xe bị vocirc sinh lại giảm hơn so với trước đacircy
413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam gi i
Về tiền sử bản thacircn liecircn quan đến chất lượng tinh dịch kết quả nghiecircn
cứu ở bảng 33 cho thấy nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven chiếm tỷ lệ
cao nhất (376) tiếp theo lagrave một số bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT (243)
tiếp xuacutec hoacutea chất (066) vagrave khocircng coacute tiền sử (9049)
Trong nghiecircn cứu nagravey nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven đa số
liecircn quan đến tiền sử đatilde từng mắc quai bị Qua thăm khaacutem trecircn lacircm sagraveng những
trường hợp coacute tiền sử quai bị chuacuteng tocirci thấy nhiều trường hợp coacute teo tinh hoagraven
một becircn hoặc hai becircn
Baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả trước đều cho rằng caacutec trường hợp mắc quai bị
từ nhỏ coacute tới 30 coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven vagrave teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn
Nghiecircn cứu của Lecirc Thế Vũ (2013) cũng nhận thấy những người nam coacute tiền sử
quai bị sẽ coacute mật độ tỷ lệ sống của tinh trugraveng giảm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng
Trong đoacute người coacute tiền sử quai bị coacute nguy cơ giảm mật độ tinh trugraveng 24 lần
nguy cơ khocircng coacute tinh trugraveng 209 lần vagrave nguy cơ lagravem giảm tỷ lệ tinh trugraveng sống
211 lần [161]
Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy trong tiền sử của những người
nam vocirc sinh thigrave quai bị vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất Điều nagravey chứng tỏ việc phograveng
chống viecircm nhiễm đặc biệt phograveng chống quai bị vagrave caacutec biện phaacutep điều trị quai
92
bị để hạn chế biến chứng vẫn lagrave vấn đề rất cần được quan tacircm Người coacute tiền
sử GTMT cũng chiếm tỷ lệ cao thứ 2
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ người coacute tiền sử tiếp xuacutec với
hoacutea chất iacutet (066) Coacute 3 trường hợp coacute tiền sử thường xuyecircn tiếp xuacutec hoacutea
chất qua hỏi bệnh chuacuteng tocirci xaacutec định được lagrave coacute liecircn quan đến nghề nghiệp
lagravem cocircng nhacircn tiếp xuacutec với sơn vagrave xăng Đacircy cũng lagrave một trong những yếu tố
nguy cơ đatilde được xaacutec định coacute ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh trugraveng gacircy vocirc
sinh nam giới
Theo nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn những người coacute tiền sử tiếp xuacutec
hoặc sống trong mocirci trường coacute chất diệt cỏ trong chiến tranh coacute bất thường số
lượng tinh trugraveng cao hơn ở những người khaacutec [162] Tuy nhiecircn trong nghiecircn
cứu nagravey chuacuteng tocirci khocircng gặp người coacute tiền sử tiếp xuacutec với chất độc hoacutea học
trong chiến tranh Điều nagravey coacute thể do hầu hết những nam giới vocirc sinh trong
nghiecircn cứu nagravey sống chủ yếu ở khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh lacircn cận
414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam gi i vocirc sinh
4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven
Thể tiacutech tinh hoagraven được tạo thagravenh chủ yếu bởi caacutec ống sinh tinh Thể
tiacutech tinh hoagraven lagrave một thocircng số đặc biệt cho pheacutep ước lượng số lượng vagrave khả
năng hoạt động của caacutec ống sinh tinh Caacutec ống sinh tinh chiếm khoảng 70
đến 80 thể tiacutech của tinh hoagraven Do vậy thể tiacutech tinh hoagraven được cho lagrave coacute mối
liecircn quan đến sự sinh tinh trugraveng [163] Giảm số lượng tế bagraveo dograveng tinh sẽ gacircy
giảm r rệt thể tiacutech tinh hoagraven hay teo tinh hoagraven Với người Chacircu Acircu thể tiacutech
tinh hoagraven được coi lagrave giảm nếu dưới 15 ml cograven đối với người Chacircu Aacute thigrave con
số nagravey lagrave dưới 13 ml
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute kiacutech thước tinh hoagraven bằng caacutech
so saacutenh ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven với thước đo Prader coacute sẵn caacutec thể tiacutech
chuẩn tiacutenh từ 1 đến 25ml Đacircy lagrave caacutech đo đơn giản vagrave thuận tiện thường được
93
sử dụng nhiều trong khaacutem vagrave đo thể tiacutech tinh hoagraven Thể tiacutech trung bigravenh tinh
hoagraven (bảng 34) ở nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 ml lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc
sinh nam lagrave 1829 plusmn 548 ml Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa
thống kecirc với p gt 005 Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết
quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven ở
nhoacutem VT vagrave TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng [164]
Kết quả nghiecircn cứu của Aribarg (2008) trecircn 307 nam giới ở Thaacutei Lan
cho thấy 90 caacutec trường hợp coacute thể tiacutech tinh hoagraven trong khoảng 12 ml đến 25
ml thể tiacutech trung bigravenh lagrave 172 ml [165] Tuy nhiecircn nghiecircn cứu của Aribarg ở
trecircn đối tượng lagrave những người tigravenh nguyện sinh sản bigravenh thường
Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 36 cho thấy ở nhoacutem chứng số nam giới coacute
thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 4591 tiếp theo ở
nhoacutem 21 - 25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20 -
29 30 - 39 vagrave 40 - 49 thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven lagrave tương đương nhau ở
độ tuổi ge 50 thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ hơn Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt ở
đacircy khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Tương tự ở nhoacutem vocirc sinh (bảng 37) số nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven ở
nhoacutem 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo lagrave nhoacutem 21-25ml với
tỷ lệ 121393 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29 30-39 40-49 vagrave
ge 50 tuổi thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể với
p gt 005
Qua thăm khaacutem đo thể tiacutech tinh hoagraven kết hợp với hỏi bệnh sử vagrave caacutec
kết quả xeacutet nghiệm chuacuteng tocirci thấy phần lớn những người coacute tinh hoagraven nhỏ
dưới 5ml thường lagrave những người coacute tiền sử quai bị tinh hoagraven bị teo kết quả
xeacutet nghiệm VT Một số khaacutec đối chiếu với kết quả xeacutet nghiệm NST thấy mắc
hội chứng Klinefelter karyotyp 47XXY Những trường hợp cograven lại chủ yếu lagrave
suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ)
94
4142 Về m t độ tinh hoagraven
Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 38 cho thấy phần lớn tinh hoagraven của nam
giới coacute mật độ chắc chiếm tỷ lệ 893 trong khi tinh hoagraven coacute mật độ mềm
chiếm 107 Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem chứng coacute tỷ lệ cao hơn ở nhoacutem
vocirc sinh nam sự khaacutec biệt nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005 Kết quả nghiecircn
cứu nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy ở nhoacutem
VT vagrave TTN coacute người coacute tinh hoagraven mềm thậm chiacute rất mềm trong khi người coacute
mật độ tinh trugraveng bigravenh thường thigrave mật độ tinh hoagraven chắc [164]
Với kết quả trecircn chuacuteng tocirci cho rằng nếu tinh hoagraven sản xuất tinh trugraveng
bigravenh thường thigrave mật độ tế bagraveo ở tinh hoagraven cao sản xuất tinh trugraveng cagraveng nhiều
thigrave mật độ cagraveng chắc Ngược lại nếu tinh hoagraven khocircng sản xuất được tinh trugraveng
thigrave mocirc tinh hoagraven sẽ nghegraveo tế bagraveo mật độ tinh hoagraven sẽ mềm Một số tinh hoagraven
rất mềm teo hoặc chỉ cograven dạng magraveng lagrave những trường hợp khocircng coacute tinh trugraveng
Về mật độ tinh hoagraven theo nhoacutem tuổi Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn
cứu mật độ tinh hoagraven ở 4 nhoacutem tuổi khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005
4143 Biểu hi n t thư ng cơ quan inh dục ng agravei những nam gi i
vocirc sinh
Để phacircn tiacutech caacutec bất thường lacircm sagraveng cơ quan sinh dục ngoagravei ở những
nam giới vocirc sinh chuacuteng tocirci đatilde tiến hagravenh thăm khaacutem cơ quan sinh dục cho 484
trường hợp kết quả ở biểu đồ 32 cho thấy khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ
quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 8728 Những nam giới vocirc sinh coacute bất
thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 1272
Ở những người coacute bất thường cơ quan sinh dục chuacuteng tocirci thấy Người
coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ chiếm tỷ lệ cao nhất 24 tiếp theo lagrave GTMT vagrave
viecircm tinh hoagraven đều chiếm tỷ lệ 16 Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm
tỷ lệ 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều coacute tỷ
lệ lagrave 8
95
Caacutec trường hợp biểu hiện suy sinh dục chủ yếu nằm ở nhoacutem nam giới
mắc hội chứng Klinefelter Khi khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei trecircn những
trường hợp nagravey chuacuteng tocirci đều thấy coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ hơn bigravenh
thường Như vậy kết quả khaacutem lacircm sagraveng cho thấy đa số những nam giới vocirc
sinh do Klinefelter thường coacute biểu hiện ra cơ quan sinh dục ngoagravei
GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute nhiệt độ cao tại tinh hoagraven lagrave điều đaacuteng
chuacute yacute [24] Trong số caacutec trường hợp bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chuacuteng
tocirci phaacutet hiện coacute 850 người bị GTMT chiếm tỷ lệ 16 Đacircy lagrave nhoacutem bất
thường chiếm tỷ lệ cao thứ hai sau nhoacutem bị suy sinh dục Theo kết quả của caacutec
nghiecircn cứu trước thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh nhưng
GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh hưởng
tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute
liecircn quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị
thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những người nagravey [16] Caacutec
nghiecircn cứu cograven cho thấy những trường hợp GTMT coacute tỷ lệ tổn thương ADN
của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN cao hơn người bigravenh thường
Kết quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo
tinh hoagraven cũng chiếm tỷ lệ tương đương với nhoacutem nam giới GTMT (16)
Những người nagravey chủ yếu lagrave viecircm cấp coacute biểu hiện đau sưng ở 1 hoặc 2 becircn
tinh hoagraven hoặc magraveo tinh hoagraven Theo caacutec taacutec giả caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt
độ tại tinh hoagraven coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy tới chất lượng tinh dịch Theo
Irvine (2002) khoảng 27 -30 nam giới bị quai bị ở sau độ tuổi 10 - 11 tuổi
coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven 17 caacutec trường hợp viecircm tinh hoagraven 2 becircn dẫn
đến di chứng teo ống sinh tinh [16]
Trong số những người coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei
nhoacutem lỗ đaacutei lệch thấp vagrave thoaacutet vị bẹn chiếm tỷ lệ cao thứ ba đều lagrave 10 Lỗ
đaacutei lệch thấp lagrave một dị tật bẩm sinh của dương vật lagravem cho niệu đạo vật hang
vật xốp qui đầu vagrave da qui đầu phaacutet triển khocircng hoagraven toagraven Lỗ niệu đạo coacute thể
96
nằm ở bất kỳ vị triacute nagraveo trecircn thacircn dương vật thậm chiacute coacute thể nằm ở bigraveu hay tầng
sinh mocircn Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp lagrave do di truyền caacutec tế bagraveo leydig
keacutem phaacutet triển đề khaacuteng ở tế bagraveo điacutech vagrave bất thường của thụ thể androgen
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 450 (8) trường hợp coacute tinh
hoagraven ẩn Ở người nhiệt độ ở bigraveu thường thấp hơn thacircn nhiệt 2oC Nếu tinh
hoagraven khocircng xuống bigraveu hoặc tinh hoagraven ẩn quaacute trigravenh sinh tinh sẽ bị ảnh hưởng
thậm chiacute bị ngưng lại Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu vagraveo luacutec 2 tuổi lagrave coacute bất
thường về mocirc học Nếu sau 1 tuổi magrave vẫn chưa xuống bigraveu thigrave khả năng noacute tự
xuống lagrave rất hiếm Nếu sau 2 tuổi mới phẫu thuật keacuteo tinh hoagraven xuống cũng rất
khoacute cải thiện khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh nhiệt độ cao
coacute thể gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) thực hiện
phacircn tiacutech trecircn nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh vagrave tăng tỷ
lệ tinh trugraveng dị dạng Nếu tinh hoagraven ẩn thigrave nhiệt độ trong ổ bụng cao sẽ cản trở
việc sản xuất tinh trugraveng Theo caacutec taacutec giả nhiệt độ thuận lợi cho sản xuất tinh
trugraveng lagrave nhiệt độ ở bigraveu bigravenh thường thấp hơn nhiệt độ cơ thể 2 - 4oC
415 Đặc điểm tinh dịch của nam gi i VT vagrave TTN
4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng
Theo WHO (1999) coacute đến 90 vocirc sinh lagrave do bất thường tinh trugraveng vagrave
tinh dịch [6] Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute một số chỉ số về tinh
dịch như thể tiacutech độ pH vagrave độ nhớt tinh dịch lagrave những thocircng số tinh dịch đồ
vagrave được cho lagrave coacute thể ảnh hưởng đến chất lượng tinh dịch
Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 312 cho thấy Hầu hết caacutec đối tượng ở cả
nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều coacute thể tiacutech tinh dịch ge 15 ml (nhoacutem
chứng 723 nhoacutem nghiecircn cứu 677) Số người coacute thể tiacutech tinh dịch lt 15
ml iacutet hơn nhiều so với thể tiacutech bigravenh thường (ge 15 ml) Theo tiecircu chuẩn của
WHO (1999) thigrave thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave bigravenh thường khi ge 2ml nhưng
đến năm 2010 thigrave WHO thay đổi chỉ số nagravey lagrave ge 15 ml được coi lagrave bigravenh thường
97
[7][143] Như vậy theo thời gian thigrave chỉ số về thể tiacutech của tinh dịch đatilde được
điều chỉnh giảm xuống Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute tới 277
trường hợp ở nhoacutem chứng coacute thể tiacutech tinh dịch dưới tiecircu chuẩn bigravenh thường
của WHO (ge 15 ml) Như vậy chỉ số về thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave coacute thể
ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch nhưng khocircng mang nhiều tiacutenh chất quyết
định vagrave thực tế coacute thể tư vấn điều trị để cải thiện được tigravenh trạng thể tiacutech tinh
dịch thấp Tuy nhiecircn việc đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh dịch lagrave cần thiết vigrave noacute cho pheacutep
tiacutenh toaacuten tổng số tinh trugraveng vagrave tế bagraveo khocircng phải tinh trugraveng trong mỗi lần xuất
tinh Nếu thể tiacutech tinh dịch thấp coacute thể do tắc nghẽn hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh
keacutem phaacutet triển
Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh
hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci
trường acid mạnh tinh trugraveng bị tiecircu diệt Trong nghiecircn cứu nagravey pH tinh dịch ge
72 ở nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều chiếm đa số so với pH tinh dịch lt
72 Mặc dugrave tỷ lệ pH lt72 rất iacutet nhưng chuacuteng tocirci khocircng gặp trường hợp nagraveo ở
nhoacutem chứng tất cả những trường hợp pH giảm đều ở nhoacutem bệnh vagrave hầu hết lagrave
VT (Bảng 313) Hiện tượng pH giảm chỉ gặp ở nhoacutem vocirc sinh magrave hầu hết lagrave ở
những người VT cũng đatilde được Trần Đức Phấn vagrave cs đề cập khi phacircn tiacutech ở 896
mẫu tinh dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vocirc sinh năm 2002
[162] Theo caacutec taacutec giả nếu pH của mẫu tinh dịch nhỏ hơn 7 với khối lượng
thấp số lượng tinh trugraveng thấp coacute thể do tắc nghẽn ống dẫn tinh hoặc khocircng coacute
ống dẫn tinh hai becircn bẩm sinh hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh keacutem phaacutet triển Như
vậy với những trường hợp pH acid mạnh kết hợp với VT sẽ lagrave một gợi yacute hữu
iacutech để cho caacutec baacutec sỹ lacircm sagraveng chỉ định caacutec xeacutet nghiệm tiếp theo tigravem nguyecircn
nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy vocirc sinh nam
Độ nhớt tinh dịch cao coacute thể ảnh hưởng tới việc xaacutec định độ di động của
tinh trugraveng mật độ tinh trugraveng Theo WHO độ nhớt của tinh dịch được coi lagrave
bigravenh thường khi nhỏ giọt tinh dịch diacutenh theo đầu pipet Pasteur ngắn hơn 2 cm
98
Tiecircu chuẩn nagravey WHO khocircng thay đổi suốt hơn 20 năm qua [6][7][143] Theo
kết quả nghiecircn cứu ở bảng 314 ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ
nhớt tinh dịch ở cả 3 loại độ nhớt bigravenh thường độ nhớt cao vagrave độ nhớt giảm
đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc (nhoacutem chứng tỷ lệ coacute độ nhớt
bigravenh thường lagrave 7337 nhoacutem VTTTN lagrave 673)
4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu
Đaacutenh giaacute tỷ lệ tinh trugraveng higravenh thaacutei bigravenh thường coacute yacute nghĩa trong việc tiecircn
lượng khả năng thụ thai Tuy nhiecircn tiecircu chuẩn higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường
của WHO cũng được điều chỉnh nhiều lần vagrave coacute xu hướng giảm [6][7][143]
Kết quả ở bảng 315 cho thấy tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh
thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem
TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001 R ragraveng tỷ lệ di động của
tinh trugraveng ảnh hưởng đến quaacute trigravenh thụ thai Để coacute quaacute trigravenh thụ thai thigrave cần coacute
nhiều tinh trugraveng cugraveng đến gặp trứng Caacutec tinh trugraveng nagravey sẽ vỡ thể đầu để giải
phoacuteng enzym dung giải vỏ trứng giuacutep cho 1 tinh trugraveng duy nhất vagraveo thụ tinh
với trứng Đacircy lagrave lyacute do cần coacute nhiều tinh trugraveng di động nhanh thigrave khả năng thụ
thai mới bigravenh thường
Khi phacircn tiacutech về quaacute trigravenh thụ tinh caacutec taacutec giả cũng nhận thấy khi tinh
trugraveng chết (hoặc tế bagraveo khaacutec chết) noacute sẽ sinh ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute
trigravenh thụ tinh Vigrave vậy về nguyecircn tắc chỉ cần 1 tinh trugraveng khỏe mạnh vagrave một số
tinh trugraveng để coacute thể coacute lượng enzym đủ lớn thigrave quaacute trigravenh thụ tinh coacute thể diễn ra
bigravenh thường Song do tế bagraveo chết giải phoacuteng ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute
trigravenh thụ tinh necircn khi tỷ lệ tinh trugraveng chết cao cũng khocircng thể thụ thai bigravenh
thường Tỷ lệ sống của tinh trugraveng ở nhoacutem TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng cũng lagrave
lyacute do goacutep phần gacircy vocirc sinh ở caacutec đối tượng nagravey
4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh
trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) trong khi ở nhoacutem TTTTN
99
thigrave tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms lại chiếm tỷ lệ cao nhất (7768)
Nhigraven chung tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem nhoacutem TTTTN thấp hơn ở
nhoacutem chứng sự khaacutec biệt với p lt 0001
Đối với TNSS ở nam giới nguyecircn nhacircn phổ biến nhất lagrave sự bất thường
về tinh dịch trong đoacute bất thường về độ di động của tinh trugraveng chiếm tỷ lệ cao
nhất coacute thể lecircn tới 478 [166] Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng coacute tiacutenh chất
quyết định cho khả năng thụ thai vigrave trứng khocircng di động cograven tinh trugraveng phải đi
một quatildeng đường khaacute xa mới đến được trứng Khi di chuyển tinh trugraveng rất iacutet
khi di động thẳng magrave chủ yếu theo higravenh zigzag Vigrave vậy người ta cũng coacute caacutech
đo tốc độ di chuyển khaacutec nhau Đo từ điểm đầu đến điểm cuối đo theo đường
zigzag hay đo theo đạo trigravenh di chuyển của tinh trugraveng
Nghiecircn cứu được tiến hagravenh với sự hỗ trợ của maacutey CASA Maacutey CASA
cung cấp 3 chỉ số tốc độ đoacute lagrave tốc độ tuyến tiacutenh tốc độ đường cong tốc độ con
đường trung vị Trong đoacute chỉ số tốc độ tuyến tiacutenh lagrave thấp nhất tốc độ đường
cong lagrave tốc độ của tinh trugraveng chuyển động theo quỹ đạo thực của noacute vagrave lagrave tốc
độ cao nhất Đaacutenh giaacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cho ta biết độ khỏe của
tinh trugraveng
Tốc độ tuyến tiacutenh Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) cograven gọi lagrave tốc độ thẳng lagrave
tốc độ được tiacutenh theo đường thẳng nối từ điểm bắt đầu đến điểm kết thuacutec của
quaacute trigravenh di chuyển của tinh trugraveng [143] Đacircy lagrave tốc độ được sử dụng cho xeacutet
nghiệm Về nguyecircn tắc tinh trugraveng di động nhanh coacute tốc độ ge 25 μs Phacircn loại
độ di động bằng mắt dưới kiacutenh hiển vi người kỹ thuật viecircn phải ước lượng độ
di động của tinh trugraveng Maacutey CASA coacute thể phacircn tiacutech rất nhanh ở toagraven vi trường
necircn độ chiacutenh xaacutec rất cao Maacutey CASA coacute khả năng đo chiacutenh xaacutec tốc độ của tinh
trugraveng đến 01 μs dựa vagraveo đoacute dễ dagraveng phacircn độ di động của tinh trugraveng một caacutech
chiacutenh xaacutec đồng thời biết được tinh trugraveng di động nhanh tới mức nagraveo Kết quả
nghiecircn cứu ở bảng 317 cho thấy tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem chứng lagrave 4036 plusmn
950 μs cao hơn so với nhoacutem vocirc sinh 2188 plusmn 772 μs (p lt 0001) Với kết
100
quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi coacute
tốc độ gt 25 μs nhưng để đaacutenh giaacute lagrave tinh trugraveng khỏe tốc độ di chuyển của tinh
trugraveng phải lagrave 40 μs chứ khocircng chỉ lagrave 25 μs
Tốc độ đường cong Tốc độ đường cong (VCL) lagrave tốc độ trung bigravenh
được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng trong
quaacute trigravenh di chuyển [143] Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tốc độ đường cong
của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với nhoacutem vocirc sinh Tốc độ đường cong của
nhoacutem chứng lagrave 7273 plusmn 1690 μs trong khi tốc độ đường cong của nhoacutem vocirc
sinh nam lagrave 5871 plusmn 399 p lt 0001
Tốc độ con đường trung vị (VAP) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho
thấy tốc độ theo con đường trung vị của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với
nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng goacutep phần chứng minh tinh trugraveng nhoacutem chứng
thực sự khỏe hơn tinh trugraveng nhoacutem vocirc sinh
Như vậy kết quả nghiecircn cứu cho thấy cả 3 dạng tốc độ di chuyển của
tinh trugraveng ở nhoacutem chứng đều cao hơn so với ở nhoacutem TTTTN p lt0001 Kết
quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy
nam giới sinh sản bigravenh thường coacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cao hơn so
với nhoacutem VS nguyecircn phaacutet vagrave VS thứ phaacutet [166]
4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ
VSL vagrave VCL Kết quả cho thấy VSL vagrave VCL ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem
vocirc sinh coacute tương quan tuyến tiacutenh thuận rất chặt một caacutech coacute yacute nghĩa (với
nhoacutem chứng r = 0702 vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 001) Từ
kết quả thu được xacircy dựng phương trigravenh của nhoacutem chứng lagrave VCL = 1221 x
VSL + 22736 vagrave của nhoacutem vocirc sinh lagrave VCL = 068 x VSL + 4062 (Đồ thị 31
vagrave 32) Dựa vagraveo loại phương trigravenh nagravey coacute thể đoaacuten được độ khỏe tinh trugraveng
của nam giới Nếu biết kết quả VSL đo bằng maacutey CASA coacute thể tiacutenh toaacuten theo
hai phương trigravenh để suy ra VCL giả thuyết So saacutenh với VCL thực tế nếu VCL
101
thực tế gần với VCL nhoacutem chứng hoặc cao hơn thigrave tinh trugraveng khỏe Nếu VCL
thực tế gần với VCL nhoacutem vocirc sinh hoặc thấp hơn thigrave tinh trugraveng yếu Từ đoacute dự
đoaacuten được độ khỏe của tinh trugraveng goacutep phần tốt hơn cho việc tiecircn lượng mức
độ TNSS [167]
VSL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương
quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0842 vagrave p
lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 001 Từ kết quả thu được xacircy dựng
phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VAP 0975 x VSL + 10271 vagrave nhoacutem TNTTN
coacute VAP = 0887 x VSL + 14682 Tương tự như trecircn dựa vagraveo VSL đatilde coacute ta coacute
thể đự đoaacuten được VAP lyacute thuyết của bệnh nhacircn rồi so saacutenh với VAP thực tế để
đưa ra kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]
VCL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute
tương quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0937
vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt001 Từ kết quả thu được xacircy
dựng phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VCL = 0624 x VAP + 4815 vagrave nhoacutem
TNTTN coacute VCL = 0618 x VAP + 217 Dựa vagraveo VAP đatilde coacute ta coacute thể đự đoaacuten
được VCL lyacute thuyết của người nam rồi so saacutenh với VCLP thực tế coacute thể đưa ra
kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]
4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng
Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng
(STR) ở nhoacutem chứng tương ứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 so với ở nhoacutem
TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 pgt005 Tiacutenh dao động ở nhoacutem
chứng lagrave 6928 plusmn 523 cao hơn so với nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 tuy
nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005
Theo caacutec taacutec giả tiacutenh tuyến tiacutenh cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VSL
vagrave VCL cagraveng lớn VCL lớn hơn dự baacuteo quatildeng đường di chuyển của tinh trugraveng
phức tạp hơn [166] Kết quả nghiecircn cứu cho thấy LIN của nhoacutem chứng thấp
102
hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp thấy rằng con đường đi thực của tinh trugraveng nhoacutem
chứng phức tạp hơn nhoacutem vocirc sinh
Tiacutenh tiến thẳng cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VAP vagrave VSL cagraveng
lớn tinh trugraveng đổi hướng phức tạp trong quaacute trigravenh di chuyển [166] Kết quả
cho thấy STR của nhoacutem chứng nhỏ hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp đaacutenh giaacute được
rằng tinh trugraveng nhoacutem chứng coacute khả năng đổi hướng tốt hơn trong quaacute trigravenh di
chuyển so với nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu
của Trần Đức Phấn vagrave cộng sự [166]
Kết quả nghiecircn cứu về tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng rất phugrave hợp với
những nhận định về 4 loại higravenh thaacutei di chuyển của tinh trugraveng lagrave di chuyển theo
đường zigzac higravenh sin di chuyển dạng thẳng vagrave di chuyển dạng amip
42 Về bất thường NST ở nam gi i VT vagrave TTN
421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam gi i VT vagrave TTN
Theo baacuteo caacuteo của một số taacutec giả trecircn thế giới bất thường NST thường vagrave
NST giới tiacutenh ở nam giới VT cao gấp 6 lần vagrave 15 lần so với tần số bất thường
chung trong cộng đồng Ở những nam giới vocirc sinh tỷ lệ bất thường karyotyp
phụ thuộc vagraveo nhiều yếu tố trong đoacute coacute liecircn quan đến mức độ VT hay mức độ
TT Theo Stewart Irvine bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh chiếm tỷ
lệ từ 21-89 tugravey theo số lượng tinh trugraveng [16]
Trong nghiecircn cứu nagravey kết quả phacircn tiacutech karyotyp của 469 nam giới VT
vagrave TTN chuacuteng tocirci thấy coacute 65 trường hợp bất thường NST chiếm tỷ lệ 139
(Bảng 319) Kết quả nagravey tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Mohamed ở Ấn
Độ lagrave 1396 [60] Tỷ lệ nagravey cũng nằm trong khoảng tỷ lệ magrave đa số caacutec taacutec giả
đatilde cocircng bố Mặc dugrave coacute một số taacutec giả cocircng bố tỷ lệ bất thường NST ở nam giới
vocirc sinh do VT hoặc TT chiếm tỷ lệ cao như Cyrus Azimi ở Iran (2012) lagrave
2086 Rima Dada ở Ấn Độ (2003) lagrave 233 [168][64] Tuy nhiecircn tỷ lệ nagravey
103
lại cao hơn nhiều so với kết quả nghiecircn cứu một số taacutec giả như Dul (31)
Pinar (43) Fernanda (62) vagrave Dingyang (884) [169][170][171][172]
Nhigraven chung qua nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy tỷ lệ bất
thường NST ở những nam giới vocirc sinh ở từng nghiecircn cứu lagrave khaacutec nhau tỷ lệ
nagravey thay đồi từ 2 đến trecircn 20 Theo chuacuteng tocirci tỷ lệ nagravey thay đổi phụ thuộc
vagraveo nhiều yếu tố như khaacutec nhau về địa điểm thời gian nghiecircn cứu vagrave tiecircu
chuẩn lựa chọn đối tượng của từng taacutec giả nghiecircn cứu Trong đoacute những nghiecircn
cứu ở người VT hoặc phần lớn người lagrave VT coacute tỷ lệ bất thường NST cao hơn
[168] nghiecircn cứu magrave số người TT chiếm phần lớn thigrave tỷ lệ bất thường NST iacutet
hơn [169][172]
Theo caacutec dữ liệu thu thập từ caacutec cuộc khảo saacutet về di truyền trecircn người
VT vagrave TTN ở nhiều nơi trong thời gian gần đacircy cũng cho thấy những trường
hợp coacute bất thường về di truyền chiếm tỷ lệ 137 ở nhoacutem VT vagrave 46 ở nhoacutem
TT vagrave ở cả hai nhoacutem lagrave 83 [173]
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy tỷ lệ bất thường NST ở nhoacutem
VT lagrave 167 vagrave ở nhoacutem TTN lagrave 52 (sự khaacutec biệt giữa nhoacutem VT vagrave nhoacutem
TTN coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001) Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở cả
người VT vagrave TTN của chuacuteng tocirci cao hơn như số liệu của một số taacutec giả đatilde
cocircng bố Đacircy coacute lẽ cũng lagrave xu thế chung của caacutec nghiecircn cứu trước đacircy caacutec
nghiecircn cứu hầu hết cho thấy bất thường số lượng NST nhiều hơn Ngagravey nay
với sự phacircn tiacutech ngagravey cagraveng coacute điều kiện chi tiết hơn giuacutep chuacuteng ta phaacutet hiện
được cagraveng nhiều caacutec dạng bất thường cấu truacutec NST coacute liecircn quan đến vocirc sinh
do đoacute tỷ lệ bất thường NST cũng coacute xu hướng tăng
422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam gi i vocirc sinh
Coacute rất nhiều loại bất thường NST gacircy vocirc sinh nam giới bao gồm cả bất
thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường bất thường về số lượng hay cấu truacutec
NST Theo baacuteo caacuteo của nhiều taacutec giả bất thường về số lượng NST giới tiacutenh
104
chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhoacutem coacute bất thường về số lượng NST coacute liecircn quan
đến vocirc sinh nam đặc biệt lagrave Hội chứng Klinefelter thể thuần vagrave thể khảm
4221 Bất thường NST giới tiacutenh
Cũng giống như caacutec nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả khaacutec kết quả nghiecircn cứu
của chuacuteng tocirci cho thấy bất thường NST giới tiacutenh liecircn quan đến vocirc sinh nam
xuất hiện nhiều hơn bất thường NST thường với tỷ lệ 1108 bất thường về số
lượng vagrave cấu truacutec NST thường chiếm 277
Trong số những người coacute bất thường số lượng NST giới tiacutenh người mắc
hội chứng Klinefelter chiếm tỷ lệ nhiều nhất 3946 (8667) Tiếp theo lagrave
những người coacute karyotyp 47XYY 46XX 45X 47XY+i(Xq) chiếm tỷ lệ iacutet
Hội chứng Klinefelter 47XXY
Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh được xeacutet nghiệm NST chuacuteng tocirci
phaacutet hiện 39469 (832) người mắc hội chứng Klinefelter thuần 47XXY
chiếm tỷ lệ cao nhất trong số caacutec kiểu karyotyp bất thường Kết quả nagravey tương
tự với kết quả nghiecircn cứu của Rima Dada (88) thấp hơn kết quả nghiecircn cứu
của Cyrus Azimi (2703) Fadlalla Elfateh (1324) nhưng lại cao hơn nhiều
so với kết quả của Lakshim Rao (318) [64][168][174][66]
Nhằm so saacutenh tỷ lệ mắc hội chứng Klinefelter thể thuần thể khảm vagrave
biến thể với kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả chuacuteng tocirci lập bảng sau
105
Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể
Taacutec giả (năm)
Nơi nghiecircn
cứu
Tỷ lệ HC
Klinefelter
trong số nam
giới vocirc sinh
Tỷ lệ
Klinefelter
thuần
Tỷ lệ
Klinefelter
khảm vagrave
biến thể
Rima Dada (2003) [64] Ấn Độ 20 88 112
Mohammad (2012) [60] Ấn Độ 1215 945 27
Fernanda (2011) [169] Brazil 35 28 07
Ebru Oumlnalan (2009) [175] Thổ Nhĩ Kỳ 8 75 05
Akgul (2009) [68] Thổ Nhĩ Kỳ 782 726 056
Bernd R (2010) [176] Đức - 05 -
Cyrus Azimi (2012) [168] Iran 2703 2352 351
Dingyang Li (2012) [172] Trung Quốc 504 489 015
Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam 832 832 0
Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tất cả 39 nam giới mắc hội chứng
Klinefelter thuần 47XXY đều nằm ở nhoacutem VT magrave khocircng coacute ở nhoacutem TTN
Theo kết quả nghiecircn cứu của Trieu Huynh vagrave cs thigrave karyotyp 47XXY coacute tỷ lệ
cao nhất lagrave 11 ở nhoacutem VT vagrave 07 ở nhoacutem TTN [177] Tuy nhiecircn nếu so
saacutenh với kết quả nghiecircn cứu trecircn 470 nam giới vocirc sinh của Marchina tại Yacute thigrave
taacutec giả nagravey lại khocircng phaacutet hiện thấy coacute trường hợp nagraveo mắc hội chứng
Klinefelter [55]
Phần lớn nam giới mắc hội chứng Klinefelter thường vocirc sinh do khocircng
coacute tinh trugraveng mặc dugrave đatilde coacute một số baacuteo caacuteo đatilde cocircng bố về những trường hợp coacute
thai tự nhiecircn Tuy nhiecircn sau khi kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm bằng bơm
tinh trugraveng vagraveo tế bagraveo chất của trứng (ICSI) ra đời thigrave nam giới hội chứng
Klinefelter coacute cơ hội được lagravem bố Caacutec baacuteo caacuteo gần đacircy cho thấy coacute thể thu
được tinh trugraveng từ tinh hoagraven với tỷ lệ thagravenh cocircng khaacute cao 30 - 40 bằng kỹ
106
thuật taacutech tinh trugraveng từ hoagraven (TESE) để lagravem ICSI Tuy nhiecircn caacutec nghiecircn cứu
cũng cho thấy coacute tăng tỷ lệ bất thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường ở thế hệ
con Do vậy cần nhấn mạnh nhu cầu tư vấn di truyền trước khi tiến hagravenh kỹ
thuật TESE thảo luận kỹ vagrave tiecircn lượng khả năng trước thụ tinh vagrave trước sinh
Theo nghiecircn cứu của Tuttelmann (2010) coacute khoảng 200 người mắc hội
chứng Klinefelter đatilde sinh con nhờ hỗ trợ sinh sản bằng kỹ thuật ICSI Trong số
những đứa trẻ ra đời tỷ lệ lệch bội NST giới tiacutenh cao hơn một chuacutet so với bigravenh
thường [178] Hiện tượng nagravey coacute thể giải thiacutech được lagrave trong quaacute trigravenh giảm
phacircn ở người Klinefelter 1 NST X thừa bị mất đi necircn tế bagraveo chỉ cograven 46XY vagrave
dẫn đến giảm phacircn bigravenh thường Mặt khaacutec tất cả những đứa con của người
Klinefelter đều được sinh ra nhờ kỹ thuật ICSI necircn cơ chế dẫn đến chỉ tăng nhẹ
tỷ lệ lệch bội cả NST thường vagrave NST giới tiacutenh ở những đứa trẻ nagravey vẫn chưa
saacuteng tỏ Do ở người Klinefelter coacute sự thoaacutei hoacutea của caacutec ống sinh tinh vagrave hiện
tượng nagravey tăng nhanh khi dậy thigrave necircn coacute taacutec giả đề xuất việc lưu trữ mocirc tinh
hoagraven ở người Klinefelter ở giai đoạn chưa trưởng thagravenh sẽ giuacutep cho việc sinh
sản của người Klinefelter trong tương lai
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci chỉ thấy những người hội chứng
Klinefelter thuần 47XXY vagrave 1 trường hợp 47XY+i(Xq) magrave khocircng thấy
Klinefelter thể khảm như 47XXY46XY hoặc 47XXY48XXYY Kết quả
nagravey khaacutec với kết quả nghiecircn cứu trước của Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện
một số nam giới vocirc sinh mắc Klinefelter thể khảm [58]
Nam coacute karyotyp 47XYY
Nam coacute karyotyp 47XYY thường coacute khả năng sinh sản bigravenh thường
nhưng coacute một số taacutec giả baacuteo caacuteo nam 47XYY vocirc sinh [168][169][175][179]
Theo caacutec taacutec giả nagravey sự sinh tinh suy giảm nghiecircm trọng cơ chế coacute thể lagrave do
quaacute trigravenh sinh tinh bị kigravem hatildem bởi hầu hết caacutec tế bagraveo mầm XYY đều coacute sự
gheacutep cặp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn tạo tinh trugraveng Trong nghiecircn
107
cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện coacute 2469 trường hợp (043) coacute karyotyp
47XYY Caacutec taacutec giả khaacutec như Dingyang Li (2012) Saeedeh Ghazaey (2013)
cũng baacuteo caacuteo phaacutet hiện trường hợp karyotyp 47XYY với tỷ lệ tương ứng lagrave
011 vagrave 065 [172][180]
Theo y văn nam giới 47XYY coacute thể coacute chiều cao hơn bigravenh thường xu
hướng keacutem phaacutet triển cơ ngực cơ vai cơ thắt lưng Coacute trường hợp sinh dục
keacutem phaacutet triển dương vật nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Tuy nhiecircn
khi thăm khaacutem lacircm sagraveng chuacuteng tocirci thấy hai nam giới nagravey coacute higravenh daacuteng bigravenh
thường cơ quan sinh dục ngoagravei khocircng coacute gigrave bất thường [36] Kết quả xeacutet
nghiệm tinh dịch đồ của hai trường hợp nagravey thấy coacute 1 trường hợp vocirc sinh do
VT vagrave 1 trường hợp TTN (mật độ tinh trugraveng 3 triệuml tinh dịch)
Nam coacute karyotyp 46XX
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 2 trường hợp nam giới vocirc sinh
coacute karyotyp lagrave 46XX chiếm tỷ lệ 043 Theo một số taacutec giả karyotyp của
những người nagravey được phaacutet hiện với tỷ lệ thường thấy từ 05 đến 08 trong
số nam giới vocirc sinh Higravenh thaacutei trecircn lacircm sagraveng coacute kiểu higravenh bigravenh thường lagrave nam
giới kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch lagrave VT Theo y văn nam coacute karyotyp 46XX
xảy ra khi phần nhỏ của đầu xa nhất trecircn nhaacutenh ngắn của NST Y nằm ở đacircu
đoacute trong bộ NST Phần nhỏ nagravey coacute thể chứa gen SRY Do gen SRY tồn tại
necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam Tuy nhiecircn ở người nagravey khocircng coacute sự hiện diện
của toagraven bộ đoạn MSY (Male Specific Y) lagrave đoạn chiếm gần như toagraven bộ
chiều dagravei của Y trừ đi 2 đầu giống NST thường necircn khocircng coacute khả năng sinh
sản Nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) ở Trung Quốc cũng phaacutet hiện 5
trường hợp nam giới vocirc tinh coacute karyotyp 46XX Taacutec giả đatilde sử dụng kỹ thuật
FISH phaacutet hiện gen SRY dương tiacutenh vagrave chuyển đoạn trecircn NST X (Xp) [181]
Cho đến nay hội chứng nam 46XX chắc chắn khocircng coacute sự sinh tinh do
đoacute một khi đatilde xaacutec định lagrave người nam bị hội chứng nagravey bằng karyotyp thigrave việc
108
phẫu thuật tigravem tinh trugraveng trong tinh hoagraven lagrave vocirc iacutech (Robert 2004) [182] Do
vacircy những trường hợp nagravey khocircng coacute chỉ định phacircn lập tinh trugraveng từ tinh hoagraven
hay nuocirci cấy tinh tử để tạo tinh trugraveng
Nam coacute karyotyp 45X
Người nam coacute karyotyp 45X lagrave hiếm gặp Hầu hết người nam coacute
karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một NST thường hoặc NST X
Một số trường hợp khảm 45X46XY đều coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp
dưới 10 [58][60][61]
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện 1 trường hợp nam coacute
karyotyp 45X Đacircy lagrave trường hợp Lecirc Hồng D (matilde số 4714) 32 tuổi vocirc sinh
được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ cho kết quả VT Trường hợp nagravey được thăm
khaacutem lacircm sagraveng thấy coacute dương vật bigravenh thường nhưng tinh hoagraven nhỏ (6 ml) Kết
quả xeacutet nghiệm NST khocircng thấy NST Y Kết quả xeacutet nghiệm ADN cho thấy coacute
mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFbcd nhưng AZFa (+) vagrave SRY (+) Kết quả nagravey
cho thấy đacircy lagrave một trường hợp nam 45X coacute chuyển đoạn gen SRY vagrave gen
AZFa của NST Y với một NST thường hoặc NST Y magrave bằng kỹ thuật phacircn tiacutech
NST khocircng phaacutet hiện được
Người nam 45X coacute gen SRY necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam nhưng khocircng thể
coacute tinh trugraveng Do vậy tư vấn di truyền lagrave khocircng thể hỗ trợ sinh sản bằng kỹ
thuật TESE
Nam coacute karyotyp 46Xdel(Yq)
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 5 trường hợp nam giới VT coacute
karyotyp 46Xdel(Yq) chiếm tỷ lệ 106 Taacutec giả Azimi (2012) cũng đatilde baacuteo
caacuteo 6 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) vagrave 2 trường hợp khảm del(Yq)
chiếm tỷ lệ 096 [168]
109
Tỷ lệ bất thường NST giới trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cao hơn so với
kết quả của một số taacutec giả trước coacute thể do ngagravey nay caacutec phương tiện phacircn tiacutech
ngagravey cagraveng tốt hơn vigrave vậy khả năng phaacutet hiện những trường hợp khoacute cũng tốt
hơn Cũng tương tự như một số taacutec giả cocircng bố gần đacircy cagraveng ngagravey cagraveng phaacutet
hiện được nhiều trường hợp caacutec bất thường cấu truacutec NST đặc biệt
4222 Bất thường NST thường
Tỷ lệ bất thường về cấu truacutec NST thường lagrave 277 Trong số 13 nam
giới coacute bất thường NST thường tỷ lệ bất ở nhoacutem VT lagrave 813 (6154) vagrave ở
nhoacutem TT lagrave 513 (3846)
Những rối loạn NST thường cũng coacute thể ảnh hưởng tới quaacute trigravenh giảm
phacircn sinh tinh trugraveng từ đoacute dẫn đến giảm sinh tinh thường gặp lagrave chuyển đoạn
tương hỗ chuyển đoạn hogravea hợp tacircm [44][177] Caacutec bất thường về cấu truacutec
NST thường chiếm tỷ lệ caacutec trường hợp vocirc sinh nam từ 1 - 2 Trong nghiecircn
cứu nagravey coacute 13 trường hợp coacute bất thường NST thường Trong đoacute phần lớn bất
thường NST thường lagrave đảo đoạn (713) cograven lại lagrave chuyển đoạn (313) lặp đoạn
(213) vagrave chegraven đoạn (113)
Caacutec trường hợp bất thường cấu truacutec NST thường liecircn quan đến vocirc sinh lagrave
do NST coacute bất thường cấu truacutec (dugrave lagrave bất thường cấu truacutec dạng cacircn bằng hay
khocircng cacircn bằng) khocircng thể gheacutep cặp một caacutech bigravenh thường với NST tương
đồng bigravenh thường Sự gheacutep cặp khocircng bigravenh thường nagravey lagravem cho quaacute trigravenh trao
đổi cheacuteo trong giảm phacircn dễ xuất hiện thecircm caacutec đột biến mới Sự gheacutep cặp khoacute
khăn đatilde cản trở quaacute trigravenh phacircn bagraveo giảm phacircn gacircy giảm số lượng tinh trugraveng Sự
gheacutep cặp khocircng bigravenh thường xuất hiện thecircm đột biến tạo ra hậu quả lagrave số lượng
tinh trugraveng giảm vagrave xuất hiện nhiều tinh trugraveng bất thường Với hậu quả trecircn coacute
thể noacutei bất thường cấu truacutec NST ở cả NST giới hay NST thường đều coacute thể lagrave
gacircy vocirc sinh thậm chiacute gacircy bất thường phocirci thai vagrave bất thường ở thế hệ sau
Đảo đoạn NST số 9
Trong số 13 nam giới coacute bất thường cấu truacutec NST thường chuacuteng tocirci thấy
coacute 6 trường hợp (4615) đảo đoạn NST số 9 xảy ra ở cả nhoacutem VT (n=5) vagrave
110
TTN (n=1) Capkova (2004) nghiecircn cứu bất thường NST ở caacutec cặp vợ chồng
coacute bất thường sinh sản đatilde thấy đảo đoạn NST số 9 thường gặp ở nam giới vocirc
sinh taacutec giả gợi yacute rằng đảo đoạn nagravey coacute thể coacute vai trograve gacircy vocirc sinh nam đặc
biệt lagrave những trường hợp coacute đảo đoạn mới [183] Nghiecircn cứu của Phan Thị
Hoan (2012) cũng đatilde phaacutet hiện 3 cặp vợ chồng coacute một trong hai người bị đảo
đoạn NST số 9 (2 trường hợp lagrave người chồng vagrave 1 lagrave người vợ) vagrave một trường
hợp thai nhi bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 Trong đoacute Ở một cặp vợ chồng
vocirc sinh coacute người chồng VT bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ
chồng coacute vợ 2 lần thai lưu 1 lần sẩy thai người chồng tinh dịch đồ bigravenh
thường bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ chồng phaacutet hiện người vợ
mang thai bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 [184] Như vậy đảo đoạn quanh
tacircm NST số 9 coacute thể gacircy ra caacutec hậu quả bất thường về sinh sản vagrave nguy cơ sinh
con bất thường ở caacutec mức độ khaacutec nhau
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci coacute 6469 nam giới vocirc sinh (128) coacute
đảo đoạn NST số 9 cao hơn so với kết quả nghiecircn cứu của Azimi (036)
[168] Mặc dugrave hậu quả của đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 trecircn lacircm sagraveng cograven
chưa được saacuteng tỏ nhưng kết quả nagravey gợi yacute coacute thể coacute một số gen phaacutet sinh bất
thường trecircn NST đảo đoạn nagravey đoacuteng vai trograve quan trọng trong quaacute trigravenh sinh
tinh trugraveng nằm trecircn NST số 9 Tuy nhiecircn cơ chế như thế nagraveo coacute liecircn quan đến
bất thường NST số 9 cần được nghiecircn cứu thecircm
Chuyển đoạn NST
Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả về mối quan hệ giữa chuyển đoạn NST vagrave vocirc
sinh nam đatilde được baacuteo caacuteo Chuyển đoạn rất đa dạng ở cả NST thường vagrave NST
giới tiacutenh Trong đoacute chuyển đoạn hogravea hợp tacircm lagrave thường gặp hơn so với caacutec
chuyển đoạn khaacutec Một số taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo về những nam giới vocirc sinh
coacute chuyển đoạn cacircn bằng NST thường vagrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm
46XYt(1421) 46XYt(1515) [175][176]
111
Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn
ở nam gi i vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu
Taacutec giả
(năm) địa
danh NC
bất
thường
cấu truacutec
NST
Bất thường NST do chuyển
đoạn
Bất thường NST do đảo
đoạn
Tỷ lệ
Karyotyp Tỷ lệ
Karyotyp
Akgul
(2009) Thổ
Nhĩ Kỳ [68]
224 056
46XYt(X1)
168 46XYinv(9)(p11q13)
Bernd
Rosenbusch
(2010) Đức
[176]
21 023
023
069
023
46Xt(Y18)(q112q213)
46XYt(1318)(q14p112)
45XYder(1314)(q10q10)
45XYder(1421)(q10q10)
023
023
46XYinv(12)(p112q13)
46Xinv(Y)(p112q112)
Ebru Ouml E
(2009) Thổ
Nhĩ Kỳ [175]
25 05
05
05
05
46XYder(1)t(15)(p33qter)
46XYt(1515)
46XYt(1421)
46XYt(915)(q211q111)
05 46XXinv(Y)(p11q11)
Nagvenkar
(2005) Ấn
Độ [57]
68 113 45XYt(1421)(q10q10) 227
113
46Xinv(Y)
46XYinv (9)
Foresta
Carlo (2005)
Yacute [185]
32 027
013
013
04
013
46XYt(1113)(q21p12)
46XYt(922)(q31q12)
46XYt(110)(q21p13)
45XYder(1314)(q10q10)
45XYder(1421)(q10q10)
013
46XYinv(Y)(p11q121)
Nghiecircn cứu
nagravey
426 021
021
021
021
46XYt(13q14q)
46XYt(12q13q)
46XYt(20p22p)
46Yt(X2)(p223p13)
021
042
021
042
021
46XYinv(9)(p13q13)
46XYinv(9)(p11q13)
46XYinv(9)(p21q21)
46XYinv(9)
46XY(99)46XYinv(7)
(p12q32)(1)
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng gặp những trường hợp vocirc sinh
nam coacute chuyển đoạn tương hỗ NST thường gồm 46XYt(13q14q)
46XYt(12q13q) 46XYt(20p22p) vagrave một trường hợp chuyển đoạn tương hỗ
giữa NST thường vagrave NST giới tiacutenh coacute karyotyp lagrave 46Yt(X2)(p223p13)
112
Ngoagravei ra caacutec trường hợp cograven lại chuacuteng tocirci khocircng phaacutet hiện thấy coacute rối loạn về
cấu truacutec hay số lượng NST bằng phương phaacutep xeacutet nghiệm NST nhuộm băng
G Tuy nhiecircn những người nagravey coacute bất thường di truyền ở mức độ đột biến gen
hay khocircng cần được xeacutet nghiệm ADN Ngagravey nay những mất đoạn nhỏ nằm
trong vugraveng AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y đatilde được nghiecircn cứu vagrave xaacutec định lagrave
coacute liecircn quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng hoặc VT Do đoacute nếu nam giới vocirc
sinh magrave karyotyp bigravenh thường thigrave kết quả phacircn tiacutech ADN sẽ lagrave cơ sở tư vấn di
truyền chọn giải phaacutep thiacutech hợp cho những trường hợp nagravey
43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN
431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất
đoạn AZF
Năm 2009 chuacuteng tocirci đatilde bước đầu tiến hagravenh phacircn tiacutech mất đoạn AZFc
bằng kỹ thuật PCR đơn mồi vagrave đatilde phaacutet hiện 2 trường hợp mất đoạn AZFc trecircn
NST Y [117] Đacircy lagrave cơ sở để chuacuteng tocirci tiếp tục phaacutet triển vagrave hoagraven thiện kỹ
thuật phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZF bằng kỹ thuật PCR đa mồi
Theo hướng dẫn của EAA vagrave EMQN rất cần phaacutet hiện mất đoạn nhỏ
NST Y dugraveng trong chẩn đoaacuten vocirc sinh nam Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci sử dụng
caacutec marker giống như của EAAEMQN Caacutec marker cograven lại được chuacuteng tocirci lựa
chọn bổ sung thecircm vagraveo theo caacutec nghiecircn cứu trước đacircy đatilde được baacuteo caacuteo vagrave qua
quaacute trigravenh thử nghiệm Khi xeacutet nghiệm nếu thấy khocircng xuất hiện một gen nagraveo
đoacute chuacuteng tocirci đều tiến hagravenh PCR lần 2 để khẳng định chắc chắn
Theo nhiều taacutec giả thigrave sử dụng protocol của EAAEMQN với 6 marker
sY84 sY86 (AZFa) sY127 sY134 (AZFb) sY 254 sY255 (AZFc) để phacircn
tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y coacute thể phaacutet hiện được trecircn 90 caacutec trường hợp mất
đoạn vagrave khocircng đề cập đến mất đoạn AZFd [155] Tuy nhiecircn giaacute trị của noacute
cũng khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư Nghiecircn cứu của Fadlalla Elfateh ở Trung
113
Quốc cũng đatilde dựa trecircn khuyến caacuteo của EAAEMQN vagrave bổ sung thecircm một số
cặp mồi khaacutec lagrave sY143 sY152 vagrave sY157 [174]
Những nghiecircn cứu gần đacircy phaacutet hiện những điều traacutei ngược về những
marker nagravey Nghiecircn cứu ở Ấn Độ đatilde phaacutet hiện chỉ coacute 6 người trecircn tổng số 200
nam giới coacute mất đoạn chiếm tỷ lệ 3 khi phacircn tiacutech bằng caacutec marker của EAA
nhưng đatilde phaacutet hiện tới 15 trường hợp (105) coacute mất đoạn khi bổ sung thecircm
caacutec marker khaacutec cho 3 vugraveng AZFabc [186] Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Sen vagrave
cs (2013) phacircn tiacutech mất đoạn AZF trecircn cugraveng nhoacutem đối tượng nghiecircn cứu cho
thấy khi sử dụng caacutec marker của EAA tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn lagrave 54 nhưng
khi sử dụng caacutec marker khaacutec khocircng phải của EAA đatilde phaacutet hiện thecircm 31 mất
đoạn nacircng tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn AZF lagrave 85 [187] Tương tự nghiecircn cứu
của Fu vagrave cs (2015) ở Trung Quốc cũng sử dụng 18 marker tỷ lệ mất đoạn so
với 6 marker của EAA tăng thecircm tới 227 Taacutec giả kết luận rằng sử dụng
thecircm nhiều marker thigrave khả năng sagraveng lọc mất đoạn sẽ cao hơn [99]
Ngoagravei ra Thangaraj vagrave cộng sự chỉ sử dụng marker sY184 vagrave sY186 phaacutet
hiện người coacute mất đoạn AZFa Taacutec giả đatilde phaacutet hiện mất đoạn ở vị triacute sY746 ở
6 trường hợp vagrave kết luận rằng một số mất đoạn coacute thể trội hơn ở từng nhoacutem
dacircn cư [114]
Coacute taacutec giả cho rằng AZFd khocircng tồn tại riecircng magrave đoacute chiacutenh lagrave vugraveng AZFc
Tuy nhiecircn Kent-First vagrave cộng sự lại cho rằng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc
Kent-First vagrave cộng sự baacuteo caacuteo 6 trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave 8
trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY153 Taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo mất đoạn ở
những vị triacute STSs trecircn hai trường hợp coacute liecircn quan đến AZFd nhưng nằm ngoagravei
vị triacute của AZFc hoặc vugraveng DAZ Do vậy taacutec giả cho rằng coacute mối liecircn quan giữa
mất đoạn vugraveng AZFd vagrave nam giới vocirc sinh do TT hoặc TT kegravem theo di động
keacutem vagrave di dạng higravenh thaacutei tinh trugraveng [88]
Ngoagravei ra bộ kiacutet của hatildeng Promega cũng bao gồm caacutec marker của đoạn
AZFd sử dụng để phacircn tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y ở người vocirc sinh nam [188]
114
Muumlsluumlmanoğlu vagrave cs cũng như nhiều taacutec giả khaacutec xem vugraveng AZFd lagrave một vugraveng
riecircng biệt trong nghiecircn cứu của họ mocirc tả những mẫu phacircn tiacutech acircm tiacutenh với
sY254 sY255 trong khi lại dương tiacutenh với sY145 vagrave sY153 [189] Ở những
nghiecircn cứu khaacutec cũng phản aacutenh sự vắng mặt của sY255 vagrave sY254 cho thấy mất
đoạn hoagraven toagraven AZFc
Một số taacutec giả cũng cho rằng việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm
mất đoạn vugraveng AZFd đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y vagrave
thay đổi tỷ lệ mất đoạn trong những vugraveng AZF Chẳng hạn nghiecircn cứu của
Hussein trecircn nam giới vocirc sinh ở Malaysia cho thấy tỷ lệ mất đoạn cả ba vugraveng
AZFabc lagrave 555 trong khi mất đoạn AZFd lagrave 77 [115] Đặc biệt nhiều baacuteo
caacuteo ở Đocircng Nam Chacircu Aacute vagrave Chacircu Phi cho thấy tỷ lệ mất đoạn NST Y thấp khi
phacircn tiacutech bằng những marker theo hướng dẫn của EAA [190][191][192] Do
vậy coacute thể noacutei caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA lagrave chưa đủ để sagraveng lọc
mất đoạn NST Y
Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Barbhuiya ở Ấn Độ (2013) taacutec giả chỉ sử
dụng 5 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn AZFa (DBY UPS9Y) vagrave AZFd (sY145
sY152 sY153) đatilde phaacutet hiện được 253 trường hợp mất đoạn Taacutec giả kết luận
rằng như vậy lagrave đủ hiệu quả để phaacutet hiện mất đoạn AZF trong quần thể nghiecircn
cứu mặc dugrave khocircng theo quy định hướng dẫn của EAAEMQN [193]
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci coacute một số thay đổi so với hướng dẫn của
EAAEMQN để phugrave hợp với điều kiện ở Việt Nam nhưng vẫn tuacircn thủ nguyecircn
tắc kỹ thuật đảm bảo chẩn đoaacuten chiacutenh xaacutec
Caacutec thay đổi về kỹ thuật phacircn tiacutech ADN trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci
như sau
- Sử dụng 10 cặp mồi Trong đoacute coacute 8 cặp mồi như của EAAEMQN vagrave
bổ sung thecircm 2 cặp mồi sY152 vagrave BPY2 để xaacutec định thecircm locus gen trecircn NST
Y thuộc vugraveng AZFd
115
- Thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR thay vigrave 2 phản ứng multiplex
PCR Mỗi phản ứng multiplex PCR coacute 3 hoặc 4 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn
AZFabcd vagrave được phacircn bố đều ở mỗi vugraveng khaacutec nhau Tuy số lượng multiplex
PCR vagrave số cặp mồi sử dụng coacute nhiều hơn nhưng lượng hoacutea chất khocircng tốn keacutem
hơn vigrave tổng lượng trong một tuyacutep phản ứng multiplex PCR lagrave 125microl trong khi
hướng dẫn của EAAEMQN lagrave 50 microl
- Thời gian điện di 70 phuacutet với hiệu điện thế 100 V thay vigrave điện di qua
đecircm với hiệu điện thế 25 V Sự thay đổi nagravey đatilde được tiến hagravenh thiacute nghiệm
nhiều lần cho thấy ổn định vagrave khocircng ảnh hưởng tới kết quả điện di Điều nagravey
phugrave hợp với điều kiện phograveng thiacute nghiệm traacutenh phải theo d i dagravei qua đecircm
- Caacutec cặp mồi được bổ sung vagrave hoagraven thiện khocircng ảnh hưởng đến sự thiết
kế caacutec thagravenh phần của phản ứng PCR thời gian vagrave chu trigravenh phản ứng PCR
Kết quả xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZFabcd trecircn NST Y vẫn chiacutenh xaacutec r
ragraveng như khi sử dụng 2 phản ứng PCR của EAAEMQN
432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y
Mất đoạn nhỏ NST Y lagrave nguyecircn nhacircn di truyền thứ hai gacircy suy giảm
sinh tinh trugraveng ở nam giới vocirc sinh [4][155] Tần suất mất đoạn NST Y tăng lecircn
cugraveng với mức độ suy giảm sinh tinh trugraveng vagrave khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư
trecircn thế giới đối tượng nghiecircn cứu tỷ lệ dao động từ 1 - 555 [65][194]
Kiểu mất đoạn vagrave tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y được cho lagrave coacute liecircn quan đến
chủng tộc vagrave từng nhoacutem dacircn cư khaacutec nhau [195]
Kết quả phacircn tiacutech ADN của chuacuteng tocirci trecircn 469 nam giới vocirc sinh do VT
hoặc TTN đatilde phaacutet hiện thấy 49 trường hợp coacute mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFabcd
trecircn NST Y chiếm tỷ lệ 104 Kết quả nagravey tương tự kết quả nghiecircn cứu của
Lifu (2012) trecircn 1333 nam giới vocirc sinh ở Trung Quốc lagrave 108 vagrave cao hơn
kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan lagrave 69 [105][156] Tỷ lệ phaacutet hiện
mất đoạn AZF của chuacuteng tocirci cao hơn của Phan Thị Hoan vagrave cs rất coacute thể lagrave
116
do trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đatilde bổ sung thecircm 2 cặp mồi qua đoacute
chuacuteng tocirci đatilde xaacutec định cả mất đoạn AZFd magrave trong nghiecircn cứu của Phan
Thị Hoan chưa lagravem
So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong caacutec nghiecircn cứu
của một số taacutec giả đatilde cocircng bố cũng khaacutec nhau do sử dụng số lượng cặp mồi
khaacutec nhau vagrave caacutec vugraveng AZF cũng khaacutec nhau
Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y
trong một số nghiecircn cứu
Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn
cứu
Vugraveng AZF Số lượng
cặp mồi
Tỷ lệ mất
đoạn AZF
Tse JYM (2000) [196] Hồng Kocircng AZFabc 6 9
Martiacutenez (2000) [93] Tacircy Ban Nha AZFabc 9 7
Akbari A F (2003) [95] Iran AZFabc 11 5
Min Jee Kim (2012) [111] Hagraven Quốc AZFabc 5 89
Ramaswamy Suganthi
(2013) [102] Ấn Độ AZFabc 15 36
Omar F Khabour (2014)
[192] Jordan AZFabc 16 83
Fadlalla Elfateh (2014)
[174] Trung Quốc AZFabc 10 1295
Reza M (2010) [197] Ấn Độ AZFabcd 13 12
Walid A (2013) [198] Syres AZFabcd 28 284
Phan T Hoan (2013) [156] Việt Nam AZFabc 6 69
Trần V Khoa (2013) [199] Việt Nam AZFabc 6 577
Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam AZFabcd 8 104
Bảng 43 cho thấy phần lớn caacutec baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec
nước Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZF trong khoảng trecircn dưới 10 Kết
117
quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ mất đoạn AZF lagrave 104 cũng nằm ở
giữa khoảng tỷ lệ nagravey Cũng qua bảng thống kecirc trecircn chuacuteng ta cũng thấy nếu sử
dụng cagraveng nhiều cặp mồi thigrave khả năng phaacutet hiện mất đoạn AZF cũng coacute vẻ tốt
hơn Tuy nhiecircn vẫn coacute những nghiecircn cứu sử dụng nhiều cặp mồi nhưng tỷ lệ
phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vẫn thấp [95] Coacute thể do khi chọn mồi taacutec giả
đatilde sử dụng một số mồi cugraveng phaacutet hiện một điểm đột biến Việc lựa chọn mồi
dugraveng cho xeacutet nghiệm thực sự lagrave cần thiết Ở mỗi nước kiểu mất đoạn nhỏ NST
Y cũng coacute thể khaacutec nhau necircn việc lựa chọn cặp mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm ở caacutec
nước khaacutec nhau cũng coacute thể khaacutec nhau
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy đột biến mất đoạn nhỏ NST
Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem TTN chiếm 17115 (148) Kết quả
nagravey khaacutec so với một số nghiecircn cứu khaacutec với mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT từ
10 - 15 vagrave nhoacutem TT lagrave 5 - 10 [3][194] Sự khaacutec nhau nagravey coacute thể giải
thiacutech được do chuacuteng tocirci sử dụng thecircm caacutec cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn
AZFd magrave mất đoạn AZFd lại xảy ra chủ yếu ở những nam giới TTN Do
vậy trong nghiecircn cứu nagravey tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem TTN lại cao
hơn ở nhoacutem VT
Trong số 49 nam giới bị mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT 3249
(653) nhoacutem TTN 1749 (347) Mất đoạn giữa caacutec vugraveng AZF khaacutec nhau
thường xuất hiện với tỷ lệ khaacutec nhau Nghiecircn cứu nagravey cho thấy mất đoạn
AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349 (2653) tiếp theo lagrave
AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 ) AZFa+b+c+d vagrave
AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất
đoạn đơn thuần AZFa
Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR
với 8 cặp mồi để xaacutec định mất đoạn gen ở caacutec vugraveng AZFabcd Kết quả nghiecircn
cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Viện sinh sản Munster-Đức
sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ lệ mất đoạn như sau mất đoạn
118
AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất (79) AZFb (9) AZFb+c (6) AZFa (3)
vagrave AZFa+b+c (3) [155] Kết quả của chuacuteng tocirci cũng khaacutec với kết quả
nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ
lệ mất đoạn AZFc cao nhất (45) AZFb+c (36) AZFb (9) vagrave
AZFa+b+c (9) [156]
Như vậy việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng
AZFd trong nghiecircn cứu nagravey đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y
vagrave thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa những vugraveng AZF Trecircn nhaacutenh dagravei của NST Y
vugraveng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc necircn mất đoạn ở vugraveng AZFd thường coacute
mối liecircn quan đến hai vugraveng cograven lại Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng
tương tự như kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả đều cho thấy mất đoạn AZFd
thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng phải bao giờ mất đoạn
AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc
Toacutem lại việc bổ sung thecircm caacutec cặp mồi sẽ lagravem tăng khả năng phaacutet hiện
thecircm caacutec mất đoạn ở mỗi vugraveng AZF vagrave sẽ lagravem thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa caacutec
vugraveng nagravey Vấn đề ở chỗ cần lựa chọn những marker nagraveo coacute khả năng tối ưu
nhất phaacutet hiện được những mất đoạn thường gặp vagrave bao trugravem rộng nhất trecircn
nhaacutenh dagravei của NST Y
433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci đatilde phaacutet hiện những trường hợp mất
đoạn AZFb AZFc AZFd đơn thuần với tỷ lệ lần lượt lagrave 429 2633 vagrave
1429 nhưng chưa gặp loại mất đoạn AZFa đơn thuần Kết quả nagravey khaacutec với
kết quả nghiecircn cứu của Kuramasamy mất đoạn AZFa đơn thuần gặp với tỷ lệ
rất cao lagrave 172 [114]
Mất đoạn AZFa
Tổng hợp caacutec kết quả nghiecircn cứu hơn 10 năm qua của caacutec taacutec giả baacuteo caacuteo
về mất đoạn nhỏ NST Y đatilde chứng tỏ rằng mỗi tiểu vugraveng AZF coacute một hoạt
119
động khaacutec nhau nhất định trong quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng Loại mất đoạn AZFa
lagrave loại tương đối khắc nghiệt vigrave theo caacutec cocircng bố trước đacircy thigrave khocircng thể gặp
tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc taacutech chiết được tinh trugraveng từ tinh hoagraven Hầu hết
caacutec taacutec giả đều cho rằng mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa dẫn đến VT Do đoacute
chẩn đoaacuten mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa đồng nghĩa khocircng thể lấy được tinh
trugraveng từ tinh hoagraven ở những trường hợp nagravey để lagravem kỹ thuật ICSI [82]
Theo nhiều nghiecircn cứu trong caacutec vugraveng AZF thigrave tỷ lệ mất đoạn thấp nhất
lagrave AZFa vagrave coacute thể xẩy ra mất đoạn AZFa đơn thuần hoặc phối hợp Kết quả
nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci ở trecircn nam giới VTTTN khi phacircn tiacutech với 2 marker
sY84 vagrave sY86 khocircng phaacutet hiện thấy trường hợp nagraveo coacute mất đoạn AZFa đơn
thuần Kết quả nagravey cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan tại
Bộ mocircn Y Sinh học Di truyền - Đại học Y Hagrave Nội khocircng phaacutet hiện mất đoạn
AZFa đơn thuần [156] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả
nghiecircn cứu tại Trung tacircm Cocircng nghệ phocirci - Học Viện Quacircn y thấy 1 trường
hợp mất đoạn AZFa đơn thuần chiếm tỷ lệ 145 [199]
Mất đoạn AZFb
Mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với vugraveng AZFa coacute
kiểu higravenh sinh tinh nửa chừng (SGA) vagrave thường VT Mất đoạn AZFb lagrave loại
mất đoạn khắc nghiệt nhất vigrave cho tới nay chưa coacute nghiecircn cứu nagraveo cocircng bố mất
đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFb coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc chiết
taacutech tinh trugraveng từ tinh hoagraven
Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan phaacutet hiện mất đoạn AZFb đơn thuần với
tỷ lệ 9 nghiecircn cứu của Trần Văn Khoa tại Học Viện Quacircn y thigrave mất đoạn
AZFb đơn thuần lagrave 29 Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan vagrave Trần Văn Khoa
đều cho thấy mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT [156][199]
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci phaacutet hiện thấy 2 trường hợp mất đoạn
AZFb đơn thuần chiếm tỷ lệ 408 2 bệnh nhacircn nagravey đều VT Akbari Asbagh
120
cũng cho thấy bệnh nhacircn mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT Tuy nhiecircn kết
quả nghiecircn cứu trecircn 40 bệnh nhacircn ở Iran của taacutec giả nagravey thigrave coacute tới 6667 mất
đoạn ở AZFb đơn thuần [200] Theo chuacuteng tocirci coacute thể nghiecircn cứu cỡ mẫu nhỏ
đối tượng nghiecircn cứu vagrave địa điểm nghiecircn cứu khaacutec nhau coacute thể dẫn đến sự
khaacutec biệt về kết quả nghiecircn cứu giữa caacutec taacutec giả Tuy nhiecircn dugrave ở tỷ lệ nagraveo thigrave
khi mất đoạn AZFb caacutec taacutec giả đều thấy bệnh nhacircn bị VT
Mất đoạn AZFc
Mất đoạn AZFc coacute thể thấy kiểu higravenh tương đối đa dạng từ mức độ tinh
trugraveng bigravenh thường TT TTN hoặc VT [155] Ở những nam giới VT do mất
đoạn AZFc vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh trugraveng bằng kỹ thuật taacutech tinh trugraveng
từ tinh hoagraven (TESE - Testicular sperm extraction) vagrave coacute thể sinh con bằng
phương phaacutep ICSI Do vậy mất đoạn AZFc được cho rằng mức độ ảnh hưởng
đến sinh tinh trugraveng iacutet nghiecircm trọng hơn mất đoạn AZFa hoặc AZFb
Wettasinghe vagrave cs baacuteo caacuteo phần lớn caacutec nghiecircn cứu mất đoạn ở khu vực
Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFc chiếm phần lớn so với mất đoạn AZF
khaacutec trecircn NST Y [201] Caacutec nghiecircn cứu khaacutec cũng baacuteo caacuteo mất đoạn hoagraven toagraven
vagrave khocircng hoagraven toagraven ở AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất so với mất đoạn vugraveng AZF
khaacutec như Zhu XB (6292) Ramaswamy Suganthi (6667) Phan Thị Hoan
(45) Prafulla S Ambulkar (846) [109[102][156][202] Trong nghiecircn
cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy mất đoạn hoagraven toagraven AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave
1349 (2633) trong đoacute ở nhoacutem VT lagrave 549 (102) nhoacutem TT lagrave 849
(1633) Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả
khaacutec cho thấy mất đoạn AZFc thường cao nhất vagrave ở nhoacutem TT cao hơn ở nhoacutem
VT Nếu tiacutenh tổng số mất đoạn AZFc đơn thuần vagrave kết hợp thigrave coacute 4049 trường
hợp coacute mất đoạn AZFc (8163) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự
như kết quả nghiecircn cứu của Kuramasary (2003) phaacutet hiện 828 coacute mất đoạn
AZFc (đơn thuần vagrave kết hợp) trong tổng số bệnh nhacircn nghiecircn cứu vagrave 241
mất đoạn AZFc đơn thuần [114] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết
121
quả nghiecircn cứu của Akbari Asbagh chỉ thấy 5 mất đoạn AZFc trong số 40
nam giới vocirc sinh ở Iran [200]
Đối với loại mất đoạn AZFc nếu cả hai marker sY54 vagrave sY255 đều bị
mất đoạn thigrave toagraven bộ vugraveng AZFc được xaacutec định lagrave mất đoạn hoagraven toagraven vagrave
những bệnh nhacircn nagravey coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh hoagraven hoặc tinh dịch Họ
coacute thể lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản như thụ tinh trong ống nghiệm với
TESEICSI Một số taacutec giả cho rằng trong số bệnh nhacircn mất đoạn AZFc magrave
VT thigrave khoảng 70 chiết taacutech được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để thực hiện kỹ
thuật ICSI vagrave người con trai của họ sẽ nhận NST Y cũng bị mất đoạn AZFc
như người bố cograven người con gaacutei của họ thigrave bigravenh thường [203][204] Đacircy lagrave
một đặc điểm cần lưu yacute trong khi thực hiện tư vấn di truyền đối với những
người coacute mất đoạn AZFc
Trong caacutec nghiecircn cứu trecircn thigrave Kuramasary (2003) nghiecircn cứu ở những
người nam giới VT [114] Ramaswamy Suganthi (2013) [102] nghiecircn cứu ở
trường hợp TTN caacutec taacutec giả khaacutec nghiecircn cứu ở cả trường hợp VT vagrave TT đều
phaacutet hiện coacute mất đoạn AZFc chứng tỏ caacutec trường hợp mất AZFc vẫn coacute thể coacute
tinh trugraveng trong tinh dịch Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều coacute chung một nhận xeacutet lagrave
khi mất AZFc trường hợp nếu coacute tinh trugraveng thigrave số lượng vagrave cả chất lượng cũng
đều rất thấp thường lagrave TTN [102][155][156][200][201][203][204] Vigrave vậy
với những trường hợp mất đoạn AZFc đơn thuần thigrave chỉ necircn điều trị đến khi đủ
điều kiện lagravem hỗ trợ sinh sản điều trị nội khoa đến mức coacute thể coacute thai tự nhiecircn
khocircng cần hỗ trợ sinh sản lagrave khocircng hiệu quả rất khoacute thagravenh cocircng
Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFc đơn thuần
lagrave 13 thigrave coacute 5 người lagrave VT 8 người lagrave TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng
nhiều nhất lagrave 4 triệuml coacute đến 4 người coacute mật độ tinh trugraveng lagrave 005 triệuml
Như vậy người mất đoạn AZFc coacute thể VT hoặc TT nhưng số lượng tinh trugraveng
rất iacutet Với thực tế nagravey thigrave mất AZFc vẫn coacute khả năng điều trị để coacute thể coacute tinh
trugraveng Tuy nhiecircn nếu coacute tinh trugraveng cũng cần phải hỗ trợ sinh sản
122
Mất đoạn AZFd
Sở dĩ vugraveng nagravey được đề cập đến vigrave noacute coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn
so với caacutec vugraveng khaacutec ở những nam giới vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất
thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem
thấy ở những trường hợp TT mức độ vừa [88] Vigrave vậy xaacutec định mất đoạn
AZFd cũng đồng nghĩa với việc nam giới ở trạng thaacutei vocirc sinh khocircng nặng khả
năng điều trị khả quan hơn so với mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc
Theo kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave mất đoạn AZFd đơn thuần
chiếm 749 trường hợp bị mất đoạn (1429 ) trong đoacute ở nhoacutem TTN lagrave 549
cao hơn ở nhoacutem VT lagrave 249 Kết quả nagravey cũng giống như kết quả nghiecircn cứu
về mất đoạn AZFd của một số taacutec giả khaacutec như Kent-First vagrave cộng sự phaacutet
hiện 14 mất đoạn AZFd đơn thuần ở Mỹ Muslumanoglu phaacutet hiện 3 mất đoạn
AZFd đơn thuần ở Thổ Nhĩ Kỳ Yao xaacutec định 4 trường hợp mất đoạn AZFd
đơn thuần ở Trung Quốc [88][188][113] Với kết quả nagravey theo chuacuteng tocirci
khocircng necircn cho rằng mất đoạn AZFd chỉ như lagrave 1 phần của AZFc vigrave khi phacircn
tiacutech chuacuteng ta coacute thể thấy khocircng coacute đột biến AZFc nhưng vẫn coacute đột biến
AZFd Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng giống như của caacutec taacutec giả khaacutec
cho thấy mất đoạn AZFd thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng
phải bao giờ mất đoạn AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc
Kết quả của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của Abilash vagrave cs
nghiecircn cứu trecircn nam giới vocirc sinh thuộc Đocircng Nam Ấn Độ phaacutet hiện mất đoạn
nhỏ NST Y trecircn bốn vugraveng AZFabcd xảy ra ở cả nhoacutem nam giới VT vagrave TT
trong đoacute mất đoạn AZFd chiếm 13 ở nhoacutem VT vagrave 12 ở nhoacutem TT [205]
Nghiecircn cứu của Barbhuiya cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 146 cao nhất so
với caacutec mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc [103]
Tiacutenh tất cả caacutec trường hợp coacute mất đoạn AZFd (BPY2 sY152) trecircn tổng
số 469 nam giới VT vagrave TTN thigrave tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 31469 (66 ) Kết
quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của caacutec nghiecircn cứu
123
trước về mất đoạn AZFd ở Mỹ (Kent-first 1999) ở Uacutec (Cram 2000) vagrave ở Đagravei
Loan (Lin 2002) Caacutec nghiecircn cứu nagravey cho tỷ lệ lần lượt lagrave 62 69 vagrave 68
[87][88][112]
Liecircn quan đến mất đoạn AZFd caacutec taacutec giả đều thấy gặp nhiều ở nam giới
TT Mức độ vocirc sinh ở những người nam giới mất đoạn AZFd lagrave nhẹ nhất trong
4 loại mất đoạn nhỏ AZF trecircn NST Y Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều cho rằng mất
đoạn AZFd cần được hỗ trợ sinh sản [87][88][112][188][192]
Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFd đơn thuần
lagrave 7 thigrave chỉ coacute 2 người lagrave VT 5 người TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng
nhiều nhất lagrave 5 triệuml chỉ coacute 1 người coacute mật độ tinh trugraveng rất iacutet lagrave 005
triệuml Như vậy người mất đoạn AZFd coacute mức độ vocirc sinh nhẹ hơn mất đoạn
AZFc phần lớn người mất AZFd lagrave TT vagrave số lượng tinh trugraveng cũng nhiều hơn
ở người mất AZFc Do mức độ vocirc sinh nhẹ hơn trường hợp mất AZFc necircn
những nam giới coacute mất đoạn AZFd điều trị dễ hơn ở người mất đoạn AZFc
Tuy nhiecircn do mật độ tinh trugraveng coacute tốt hơn trường hợp mất đoạn AZFc nhưng
vẫn lagrave TTN necircn nếu bệnh nhacircn coacute tinh trugraveng cũng hầu hết phải hỗ trợ sinh sản
Mất đoạn kết hợp
Đối với những nam giới mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa AZFb AZFb+c
hoặc AZFa+b+c thigrave hầu như khocircng coacute cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của
chiacutenh migravenh vagrave cần tư vấn để lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy trong số những trường hợp
mất đoạn AZF thigrave coacute 1649 trường hợp ở nhoacutem VTTTN (3265) vagrave 712
trường hợp ở nhoacutem VT (5833) coacute liecircn quan đến AZFb (AZFb AZFb+c
AZFb+c+d AZFa+b+c+d) đều lagrave những nam giới VT Kết quả nagravey phugrave hợp
với kết quả nghiecircn cứu của Li Fu thấy rằng sự mất đoạn kết hợp caacutec vugraveng
AZFa+b+c hoặc AZFa+b hoặc mất đoạn khocircng hoagraven toagraven AZFb chỉ ở nam giới
VT [105]
124
Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy mất đoạn ở cả bốn vugraveng AZFabcd coacute liecircn
quan đến nhau Cụ thể Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec
vugraveng AZFabc Trong đoacute Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave
612 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn
AZFc lagrave 2633 Mất đoạn AZFb kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 612 Kết quả
nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Mostafa (2013) ở vugraveng Tacircy Bắc Iran
cho thấy mất đoạn AZFd thường đi kegravem với mất đoạn AZFc AZFb hoặc kết
hợp cả hai [116] Theo kết quả nghiecircn cứu của Reza Mirfakhraie thigrave mất đoạn
AZFd kết hợp với mất đoạn AZFc chiếm tỷ lệ lagrave 25 cao hơn so với mất đoạn
kết hợp AZFb+c+d (833) [197]
Tuy nhiecircn kết quả nagravey cũng khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Chung
Man Kin (2004) chỉ thấy liecircn quan mất đoạn giữa AZFd vagrave AZFc vagrave khocircng
thấy kết hợp mất đoạn giữa AZFd với những vugraveng khaacutec [206] So với kết quả
nghiecircn cứu về mất đoạn AZFabcd của Tse (2000) cho thấy khocircng coacute sự liecircn
quan giữa mất đoạn AZFd với mất đoạn AZFb [196] Kết quả nagravey cho thấy tỷ
lệ mất đoạn AZFd coacute liecircn quan tới cả AZFc vagrave AZFb Thực tế cho thấy người
coacute mất đoạn AZFc coacute thể cũng coacute mất đoạn AZFd vagrave ngược lại vigrave caacutec vugraveng
định khu của AZFc vagrave AZFd lagrave gần nhau
Chuacuteng tocirci phaacutet hiện mất đoạn xảy ra vugraveng AZFc vagrave AZFd đơn thuần coacute ở
nhoacutem nam giới TTN vagrave VT xảy ra ở nhoacutem TTN lại cao hơn nhoacutem VT Trong
khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp mất đoạn vugraveng AZF khaacutec như mất
đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra ở chủ yếu ở nhoacutem nam giới
VT Kết quả nagravey hoagraven toagraven phugrave hợp bởi vigrave mất đoạn liecircn quan đến AZFa vagrave
AZFb thường dẫn đến VT Mặt khaacutec mất đoạn cagraveng lớn ở nhiều vị triacute hơn liecircn
quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng cagraveng nặng hơn Do vậy đối với những nam
giới coacute mất đoạn AZFa AZFb AZFb+c AZFa+b+c AZFa+b+c+d sẽ coacute rất iacutet
cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của migravenh vagrave cần được tư vấn di truyền để hỗ
trợ sinh sản
125
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn cứu
của Mostafa (2013) khi phaacutet hiện caacutec trường hợp mất đoạn AZFd đơn thuần vagrave
coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFbc Taacutec giả baacuteo caacuteo mất đoạn AZFd phổ biến ở
người vocirc sinh nam lagrave 3938 [116] Nghiecircn cứu của Hussein ở Malaysia cũng
cho thấy 4 trường hợp mất đoạn AZFd (74) trong đoacute coacute 2 trường hợp mất
đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFc [115]
Việc triển khai xeacutet nghiệm mất đoạn nhỏ NST Y đatilde goacutep phần xaacutec định
nguyecircn nhacircn của caacutec trường hợp vocirc sinh qua đoacute coacute giaacute trị định hướng cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng điều trị tigravem khắc phục thiacutech hợp cho bệnh nhacircn lagravem cơ sở cho
tư vấn di truyền phograveng ngừa hạn chế việc truyền gen bệnh cho caacutec thế hệ sau
Trong trường hợp người mất đoạn AZFa khocircng coacute tế bagraveo dograveng tinh caacutec biện
phaacutep điều trị lagravem kiacutech thiacutech sinh tinh khocircng coacute hiệu quả Đặc biệt những người
mất cả AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave việc điều trị nội khoa khocircng mang lại
hiệu quả chỉ gacircy tốn keacutem cho người bệnh Do vậy trong tư vấn di truyền nếu
gặp một trong những mất đoạn AZFa AZFb AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave
họ cần phải chọn biện phaacutep xin tinh trugraveng Đối với trường hợp chỉ mất đoạn
AZFc hoặc AZFd coacute tế bagraveo dograveng tinh thigrave coacute thể coacute hy vọng sinh con bằng tinh
trugraveng của migravenh thocircng qua caacutec biện phaacutep hỗ trợ sinh sản Nhưng những người
nagravey nếu sinh con trai thigrave con trai sẽ coacute mất đoạn AZF giống như bố con gaacutei sẽ
hoagraven toagraven bigravenh thường Tuy nhiecircn caacutec gen liecircn quan đến vocirc sinh cograven nhiều
cần coacute sự triển khai thecircm caacutec xeacutet nghiệm để xaacutec định caacutec đột biến khaacutec liecircn
quan đến vocirc sinh qua đoacute giảm tỷ lệ vocirc sinh KRNN coacute hướng khắc phục điều
trị vagrave tư vấn di truyền phograveng ngừa việc truyền gen bệnh cho thế hệ sau
434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được
Nghiecircn cứu nagravey nhằm phaacutet hiện mất đoạn cả bốn vugraveng AZFabcd Kết
quả ở bảng 323 cho thấy trong số 49 người bị mất đoạn ở caacutec vị triacute vị triacute
sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049
(8163) tiếp theo lần lượt lagrave caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531)
126
vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286) caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061)
sY134 lagrave 1649 (3265) caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave
449 (816) vagrave sY86 lagrave 349 (612)
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cũng cho thấy trong số caacutec bệnh nhacircn bị
mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị mất đoạn Trong đoacute Mất đoạn
ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 2384 vagrave 2326
Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 186
vagrave 1221 Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ
ba lagrave 872 vagrave 93 Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 chiếm tỷ lệ thấp nhất
lagrave 233 vagrave 174
Với kết quả necircu trecircn vagrave đối chiếu với nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả
chuacuteng tocirci thấy caacutec marker sY254 sY255 sY127 sY134 sY84 sY86 sY152
vagrave BPY2 để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFabcd lagrave thiacutech hợp để
triển khai vagrave aacutep dụng đối với bệnh nhacircn vocirc sinh nam ở Việt Nam Đặc biệt
việc bổ sung hai marker sY152 vagrave BPY2 để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng
AZFd lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp vagrave cần thiết nhằm phaacutet hiện thecircm những vị triacute mất
đoạn magrave nếu chỉ sử dụng caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA sẽ bỏ soacutet nhiều
trường hợp bị mất đoạn Do vậy nếu khocircng phacircn tiacutech mất đoạn AZFd với hai
cặp mồi như trecircn coacute thể một số người VT đặc biệt lagrave TTN khocircng chẩn đoaacuten
được nguyecircn nhacircn để tư vấn di truyền vagrave tigravem hướng khắc phục cho phugrave hợp
Kết quả ở biểu đồ 35 cho thấy ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất
hiện ở tất cả caacutec STS Trong khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất
hiện ở caacutec STS như sY84 sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở
vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với nghiecircn
cứu của caacutec taacutec giả [81][82][105][106][109][111]
44 i n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave
Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam
giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST
vừa đột biến gen với p lt 005
127
Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến ADN chuacuteng tocirci
thấy nhoacutem nam giới VT nhiều hơn nhoacutem TTN Khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn
coacute thể do mất đoạn AZF ở vị triacute nagraveo đoacute khocircng nằm trong những vị triacute gen magrave
đatilde sử dụng caacutec cặp mồi để phaacutet hiện hoặc cần phải tigravem nguyecircn nhacircn khaacutec
Ở nhoacutem coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến gen Nhoacutem nam giới VT
chiếm đa số do coacute tới 3951 trường hợp Hội chứng Klinefelter thể thuần cograven
lại lagrave những người coacute karyotyp 47XY+i(Xq) 47XYY một số trường hợp coacute
NST đảo đoạn chuyển đoạn chegraven đoạn vagrave mất đoạn Nhoacutem nam giới TTN
chiếm tỷ lệ iacutet (6 trường hợp) coacute karyotyp đảo đoạn chuyển đoạnhellip Điều nagravey
hoagraven toagraven phugrave hợp vigrave những nam giới coacute bất thường NST như đảo đoạn chegraven
đoạn chuyển đoạn coacute thể gacircy VT hoặc TTN nhưng vẫn coacute gen AZF trecircn NST
Y hoặc NST Y nguyecircn vẹn necircn khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện được những
gen trecircn NST Y
Đặc biệt đối với những người hội chứng Klinefelter trước đacircy người ta
cho rằng Klinefelter thuần khocircng coacute cơ hội coacute tinh trugraveng necircn khi xeacutet nghiệm
phaacutet hiện thấy bệnh nhacircn lagrave Klinefelter thuần thigrave sẽ chỉ định khocircng lagravem caacutec xeacutet
nghiệm multiplex PCR để xem coacute caacutec đột biến mất đoạn AZFabcd vigrave xeacutet
nghiệm nagravey lagrave vocirc nghĩa vigrave chắc chắn bệnh nhacircn vẫn khocircng coacute tinh trugraveng vagrave
khocircng coacute cơ hội coacute con Tuy nhiecircn hiện nay người ta đatilde thấy coacute thể điều trị để
người mắc Klinefelter coacute thể coacute con vigrave vậy nếu xeacutet nghiệm thấy coacute bất thường
NST giới tiacutenh như bị mắc Klinefelter vẫn necircn lagravem xeacutet nghiệm multiplex PCR
để xaacutec định mất đoạn AZFabcd Xeacutet nghiệm nagravey rất coacute yacute nghĩa trong việc lựa
chọn hướng can thiệp vagrave tư vấn di truyền
Ở nhoacutem vừa đột biến NST vagrave vừa đột biến gen Trong nghiecircn cứu nagravey
chuacuteng tocirci thấy coacute tất cả 8 trường hợp nhưng đều ở nhoacutem nam giới VT vagrave đều
coacute lagrave bất thường NST giới tiacutenh chủ yếu lagrave mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y cograven lại
lagrave coacute karyotyp 46XX vagrave 45X
128
Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST nhưng coacute đột biến gen Coacute tới 41
người bị mất đoạn AZF trong đoacute coacute 24 nam giới ở nhoacutem VT vagrave 17 nam giới
ở nhoacutem TTN Như vậy nếu khocircng xeacutet nghiệm ADN thigrave sẽ khocircng thể tigravem ra
nguyecircn nhacircn với số lượng khaacute nhiều trường hợp magrave trước đacircy cho lagrave khocircng
r nguyecircn nhacircn
Một số nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy coacute mối liecircn hệ giữa bất
thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y [109][171] Kết quả nghiecircn cứu
của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 49 nam giới vocirc sinh coacute mất đoạn NST Y thigrave coacute
8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF chiếm tỷ lệ 1633
Kết quả nagravey thấp hơn so với nghiecircn cứu của Cavkaytar ở Thổ Nhĩ Kỳ (2012)
lagrave 420 (20) nhưng cao hơn kết quả nghiecircn cứu của Dai ở Trung Quốc (2012)
lagrave 451 (784) vagrave Dingyang Li (2012) lagrave 19412 (461) [207][109][172]
Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh ở nghiecircn cứu nagravey số người coacute vừa
bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y lagrave 8469 (171) Tỷ lệ nagravey so
với kết quả nghiecircn cứu của Cavkaytar lagrave 4322 (124) vagrave của Dingyang Li lagrave
144659 (03) [207][172] Trong nghiecircn cứu nagravey tất cả những trường hợp
vừa bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y đều lagrave những người VT vagrave
coacute liecircn quan đến bất thường NST giới tiacutenh Trong đoacute coacute 5 trường hợp
46Xdel(Yq) 1 trường hợp 46XX 1 trường hợp 45X vagrave 1 trường hợp thể
khảm 46XYdelY(80)45X(20)
Tất cả những trường hợp nam 46XX vagrave 45X trong nghiecircn cứu nagravey đều
coacute gen SRY Gen SRY được coi lagrave gen xaacutec định giới tiacutenh nam vagrave sự phaacutet triển
giới tiacutenh nam Thực tế cho thấy nam 46XX hoặc 45X lagrave hiếm gặp Tần suất
gặp nam 46XX lagrave 120000 trẻ sơ sinh nam vagrave gen SRY xuất hiện xấp xỉ 90
ở những trường hợp nagravey Phần lớn nam 46XX mang gen SRY do sự taacutei tổ hợp
giữa NST X vagrave NST Y
Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của
Lifu khi phaacutet hiện 34 trường hợp vừa bất thường NST giới tiacutenh vừa coacute mất
129
đoạn nhỏ NST Y trong tổng số 1333 nam vocirc sinh do VT (255) Caacutec trường
hợp bất thường NST giới tiacutenh đều coacute karyotyp lagrave 46XX 45XdelY
46XYYq- [105] Kết quả nghiecircn cứu khẳng định rằng ở một số người coacute bất
thường NST cũng coacute thể phaacutet hiện thấy mất đoạn AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y ở
những người nagravey
Hầu hết những trường hợp vừa coacute bất thường NST giới tiacutenh vừa mất đoạn
AZF trong nghiecircn cứu nagravey lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp Kết quả ở bảng 327 cho thấy
trong số 5 trường hợp coacute karyotyp lagrave 46Xdel(Yq) thigrave coacute 1 trường hợp mất
đoạn AZFb+c 3 trường hợp mất đoạn AZFb+c+d vagrave 1 trường hợp mất đoạn
AZFa+b+c+d Trong đoacute coacute 1 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) NST Y rất
nhỏ khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện coacute 1 gen ở vugraveng AZFa lagrave sY86
So saacutenh higravenh ảnh NST Y ở một số trường hợp mất đoạn AZF (Bảng 328)
cho thấy Những người coacute karyotyp 46XX hoặc 45X khocircng coacute NST Y tương
ứng với kết quả xeacutet nghiệm ADN khocircng xuất hiện AZFabcd Kết quả nagravey cũng
tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) cho thấy 5 trường
hợp nam 46XX coacute gen SRY dương tiacutenh nhưng kết quả xeacutet nghiệm AZFabc lại
acircm tiacutenh [181] Những người nam 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST Y
rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm
ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y Những người
khocircng coacute NST Y lagrave 46XX hoặc 45X khi xeacutet nghiệm ADN khocircng thấy xuất hiện
gen trecircn caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y nhưng gen TDF dương tiacutenh Kết quả trecircn
khẳng định tiacutenh chiacutenh xaacutec của xeacutet nghiệm NST vagrave xeacutet nghiệm ADN vagrave cho thấy
mối liecircn quan chặt chẽ về sự bất thường di truyền liecircn quan đến vocirc sinh nam
130
45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
451 Thể tiacutech độ pH độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge
15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737 vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn
mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem
chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc
với p gt 005
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem
nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72
rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem
nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng
coacute sự khaacutec biệt p gt 005
Với caacutec kết quả trecircn chuacuteng tocirci thấy khocircng coacute nhiều mối liecircn quan về thể
tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch giữa nhoacutem bất thường di truyền (bất thường NST
vagrave mất đoạn AZF) vagrave nhoacutem chứng
45 h t ư ng tinh trugraveng của nh m t thư ng di truy n vagrave nh m ch ng
Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh
(ge25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống
(ge75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001
Về tốc độ di chuyển của tinh trugraveng kết quả ở bảng 330 cho thấy
Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ
lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn
50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)
131
Ở nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng
le 30 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-
40 microms (1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50
microms (21)
Tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp hơn r
rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng di
động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại
cao hơn r rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền plt 0001
Về mật độ tinh trugraveng kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới
VT coacute nguy cơ bất thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN
bằng 057 lần so với người TTN Trong số 469 nam giới vocirc sinh phaacutet hiện
65469 (139) trường hợp VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở
nhoacutem VT lagrave 59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec
biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001
Kết quả của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 65 trường hợp coacute bất thường
NST thigrave coacute tới 3965 người mắc hội chứng Klinefelter chiếm 60 Những
người mắc hội chứng Klinefelter nagravey 100 lagrave ở nhoacutem VT Caacutec bất thường
NST khaacutec như 46XX 45X 46del(Yq) nam giới cũng bị VT Chỉ coacute một số
iacutet caacutec trường hợp đảo đoạn vagrave chuyển đoạn thigrave coacute thể VT hoặc TTN
Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT
TTN lagrave 49469 (104) Trong số 49 người coacute mất đoạn AZFabcd thigrave mất đoạn
xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute 32 người VT (653) vagrave 17 người
TTN (347)
Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem
TTN chiếm 17115 (148) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy mất
đoạn ở nhoacutem TTN lại cao hơn ở nhoacutem VT Kết quả nagravey cũng phugrave hợp vigrave trong
nghiecircn cứu nagravey mất đoạn xảy ra chủ yếu ở vugraveng AZFc AZFc+d vagrave AZFd Ở
132
nhoacutem nam giới TTN thigrave mất đoạn chỉ thấy ở vugraveng AZFc AZFd vagrave AZFc+d magrave
khocircng thấy mất AZFa vagrave AZFb
Lyacute thuyết vagrave thực tiễn đatilde chứng minh rằng mất đoạn AZFc hoặc AZFd
thigrave coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch vagrave lacircm sagraveng coacute thể thấy từ mức độ TT
vừa đến TTN Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả của một số
taacutec giả khaacutec coacute thể do đối tượng nghiecircn cứu (một số taacutec giả nghiecircn cứu ở
những người VT vagrave TT chuacuteng tocirci nghiecircn cứu ở những người VT vagrave TTN) coacute
thể do sự khaacutec biệt về số lượng cặp mồi vị triacute STSs cần phacircn tiacutech trecircn NST Y
Đồng thời cũng coacute thể cograven coacute sự khaacutec về dacircn tộc vugraveng địa lyacute cỡ mẫu được
nghiecircn cứu
Về độ di động higravenh thaacutei vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống Kết quả trigravenh bagravey ở
bảng 333 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng
bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp
hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001
133
KẾT LUẬN
1 Tỷ lệ phacircn bố caacutec dạng bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y
- Bất thường NST
+ Trong số caacutec nam giới VT vagrave TTN bất thường NST chiếm tỷ lệ
139 bao gồm cả những bất thường về số lượng vagrave cấu truacutec NST thường
cũng như NST giới tiacutenh
+ Trong caacutec dạng bất thường NST thigrave bất thường số lượng NST giới tiacutenh
kiểu 47XXY coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 60
+ Bất thường cấu truacutec NST thường gặp lagrave chuyển đoạn đảo đoạn vagrave mất
đoạn Đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ cao nhất 923 Mất đoạn nhaacutenh dagravei
NST Y chiếm 77
- Mất đoạn nhỏ NST Y
+ Bằng việc hoagraven thiện kỹ thuật multiple PCR đatilde phaacutet hiện được 104
nam giới VT vagrave TTN coacute mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y
+ Mất đoạn AZFabcd xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute ở nhoacutem
VT lagrave 9 nhoacutem TTN 148 Mất đoạn AZFc vagrave AZFd ở nhoacutem nam giới TTN
cao hơn ở nhoacutem VT trong khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp như mất
đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra chủ yếu ở nhoacutem nam giới VT
+ Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 2653 Caacutec
mất đoạn khaacutec lagrave AZFb+c+d (1633) AZFd (1429) AZFa+b+c+d
(612) AZFb+c (612 ) vagrave AZFb (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất đoạn
đơn thuần AZFa
- Bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y
Số nam giới vocirc sinh vừa coacute bất thường NST vừa mất đoạn nhỏ NST Y
chiếm 171 vagrave tất cả đều ở nhoacutem VT Những người nagravey coacute karyotyp lagrave
134
46XX hoặc 45X hoặc 46Xdel(Yq) phugrave hợp với kết quả xeacutet nghiệm coacute nhiều
vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y
2 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền
- Khocircng coacute mối liecircn quan giữa đặc điểm thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh
dịch vagrave bất thường di truyền
- Tốc độ di chuyển mật độ tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống ở những
người coacute bất thường di truyền luocircn thấp hơn ở những người bigravenh thường
- Bất thường NST ở những nam giới VT cao hơn ở nhoacutem TTN trong khi
mất đoạn nhỏ AZFabcd thigrave ngược lại (nam giới VT coacute bất thường NST cao gấp
363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với người TTN)
- Coacute mối liecircn quan giữa bất thường NST giới tiacutenh vagrave mất đoạn nhỏ NST
Y NST Y coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei cagraveng lớn thigrave mất đoạn AZFabcd cagraveng nặng
135
KIẾN NGHỊ
1 Xeacutet nghiệm NST vagrave phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd
cần được tiến hagravenh thường quy đối với những trường hợp vocirc sinh nam để tigravem
nguyecircn nhacircn vocirc sinh vagrave đưa ra những lời khuyecircn tư vấn điều trị cho phugrave hợp
2 Những người nam giới coacute bất thường NST vẫn cần được xeacutet nghiệm
phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd
3 Necircn đưa caacutec chỉ số VSL VCL VAP vagraveo xeacutet nghiệm tinh dịch thường quy
NHỮNG COcircNG TRIgraveNH LIEcircN QUAN ĐẾN LUẬN AacuteN ĐAtilde COcircNG BỐ
1 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức
Phấn Nguyễn Xuacircn Tugraveng Hoagraveng Huyền Nga 2013) Phaacutet hiện mất
đoạn AZFd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh
bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học Việt Nam tậ 408 thaacuten 7 s
1 2013 54-58
2 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức
Phấn 2013) Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những
bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học
Việt Nam s 1 102013 29-34
3 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức
Phấn 2014) Phacircn tiacutech đặc điểm di truyền tế bagraveo vagrave phacircn tử ở những bệnh
nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng T chiacute Y học Việt Nam số 424 103 - 109
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
1 World Health Organization (1987) Toward more objectivity in diagnosis and
management of male infertility Int J Androl (Suppl7) 1-35
2 World Health Organization (1985) Comparison among different methods for
the diagnosis of varicocele Fertil Steril 43(4) 575ndash582
3 Dohle GR Halley DJ Van Hemel JO et al (2002) Genetic risk factors in
infertile men with severe oligozoospermia and azoospermi Hum Reprod 17
13 - 16
4 Sarah KG Mielnik A and Schlegel PN (1997) Submicroscopic deletions in
the Y chromosome of infertile men Human Reproduction 12(8) 1635-1641
5 Arvind RS Vrtel R Vodicka R et al (2006) Genetic factors in male infertility
and their implications Int J Hum Genet 6(2) 163-169
6 World Health Organization (1999) WHO laboratory manual for the
examination of human semen and sperm-cervical mucus 4th
edition Cambridge
University Press
7 World Health Organization (2000) WHO manual for the standardilized
investigation diagnosis and management of the infertile male Cambridge
University Press
8 Trần Thị Trung Chiến Trần Văn Hanh Phạm Gia Khaacutenh vagrave cộng s
(2002) N hiecircn cứu một s vấn đ vocirc sinh nam i i vagrave lựa chọn kỹ thuật lọc ửa
lưu t ữ tinh t ugraven để đi u t ị vocirc sinh Đề tagravei cấp Nhagrave nước
9 World Health Organization (1991) Infertility a tabulation of available data
on prevalence of primary and secondary infertility Geneva WHO Programme
on Maternal and Child Health and Family Planning Division of Family Health
10 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung 2010) Một số điểm cần lưu
yacute khi đaacutenh giaacute một bệnh nhacircn khocircng coacute tinh trugraveng trong tinh dịch T chiacute Y học
thực hagravenh 727(7) 56 - 61
11 American Urological Association (2001) Infertility Report on optimal
evaluation of the infertile male ISBN 0-9649702-7-9 (Volume 1)
12 Ballabio A Bardoni B Carrozzo R et al (1989) Contiguous gene syndromes
due to deletions in the distal short arm of the human X chromosome Proc Natl
Acad Sci USA 86 10001-10005
13 Larsen U (2000) Primary and secondary infertility in sub-Saharan Africa
International Journal of epidemiology 29(2) 285-291
14 Thonneau P Marchand S Tallec A et al (1991) Incidence and main causes
of infertility in a resident population (1850000) of three French regions (1988ndash
1989) Hum Reprod 6 811ndash816
15 Ali Hellani Saad Al Hassan (2006) Y chromosome microdeletions in infertile
men with idiopathic oligo - or azoospermia Journal of Experimental amp Clinical
assisted reproduction 31 doi 1011861743-1050-3-1
16 Irvine DS (2002) Male infertility Causes and management Medical progress
17 Krausz C Forti G (2000) Clinical Aspects of Male Infertility The Genetic
Basis of Male Infertility 28 1-21
18 Takahashi K Uchida A and Kitao M (1990) Hypoosmotic Swelling Test of
Sperm Systems Biology in Reproductive Medicine 25(3) 225-242
19 Aribarg A (1995) Primary health care for male infertility Workshop in
Andrology 50-54
20 Trần Thị Phương Mai Nguyễn Thị Ngọc Phượng Nguyễn Song Nguyecircn vagrave
cộng s 2002) Hiếm muộn - vocirc sinh vagrave kỹ thuật hỗ t ợ sinh sản Nhagrave xuất bản
Y học
21 Nguyễn Khắc Liecircu 2003) Chẩn đoaacuten vagrave đi u t ị vocirc sinh Viện BVSKBMVTSS
Nhagrave xuất bản Y học
22 Ngocirc Gia Hy (2000) Hiếm muộn vagrave vocirc sinh nam Nhagrave xuất bản Thuận Hoacutea
23 Phan Văn Quyền (2000) Khaacutem vagrave lagravem ệnh aacuten một cặ vợ chồn vocirc sinh Lớp
vocirc sinh vagrave hỗ trợ sinh sản khoacutea 4 1-13
24 Trần Quaacuten Anh Nguyễn Bửu Triều (2009) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave
xuất bản Y học
25 Trần Thị Phương Mai 2001) Tigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh ằn kỹ thuật cao
Baacuteo caacuteo t i Hội thảo ldquoTigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh vagrave TTTON Bộ Y tế vagrave UNFPA
Đagrave Nẵng
26 Nguyễn Viết Tiến (2013) Cập nhật về hỗ trợ sinh sản Baacuteo caacuteo t i Hội thảo
qu c tế Hagrave Nội ngagravey 6112013
27 Tran Duc Phan (2010) Health status and reproductive health surveillance in
Viet Nam 9th annual scientific congress of Asia Pacific association of medical
toxicology collaboration against poisoning from regional experience to global
vision 45
28 Lee JY Dada R Sabanegh E et al (2011) Role of genetics in azoospermia
Urology 77(3) 598 - 601
29 Hull MG Kelly NJ and Hinton RA (1985) Population study of causes
treatment and outcome of infertility British Medical Journal 291 1693-1698
30 Phan Văn Quyacute 1997) Một s nhận xeacutet v vocirc sinh nam t i Viện
BVSKBMVTSS Cocircng trigravenh nghiecircn cứu khoa học 14-20
31 Phan Hoagravei Trung (2004) Nghiecircn cứu tiacutenh an toagraven vagrave taacutec dụng của bagravei thuốc
ldquoSinh tinh thangrdquo đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng Luận văn tiến sỹ học
Trường Đại học Y Hagrave Nội
32 Trần Xuacircn Dung (2000) Chẩn đoaacuten vagrave điều trị nguyecircn nhacircn tinh trugraveng iacutet vagrave
chết nhiều trong vocirc sinh nam giới Y học thực hagravenh 392(12) 10-12
33 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung (2009) Tigravenh higravenh thiểu
năng sinh sản ở 18 phường xatilde của Thaacutei Bigravenh Y học thực hagravenh 6(664) 45-48
34 Hồ Mạnh Tường (2004) Vocirc sinh nam vagrave phương phaacutep điều trị Thời sự Y ược
học Bộ IX số 2 77-80
35 Nguyễn Bửu Triều Trần Quaacuten Anh 2002) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave xuất
bản Y học 240 257 259-271
36 Trịnh Văn Bảo Phan Thị Hoan Nguyễn Viết Nhacircn Trần Đức Phấn
(2004) Dị n ẩm sinh Nhagrave xuất bản Y học
37 Simpson JL Graham JM Samango-Sprouse C et al (2005) Klinefelter
syndrome Management of genetic syndromes 2nd Hoboken N J Wiley amp
Sons 323-333
38 Lanfraco F Kamischke A Zitzman M Nieschlag E (2004) Klinefelterrsquos
Syndrome The Lacet 364(9430) 273-283
39 Benet J Martin R (1988) Sperm chromosome complements in a 47XYY
man Hum Genet 78 313-315
40 Gonzalez-Merino E Hans C Abramowicz M et al (2007) Aneuploidy study
in sperm and preimplantation embryos from nonmosaic 47XYY men Fertil
Steril 88 600-606
41 Jacobs Patricia A Hassold Terry J (1995) The Origin of Numerical
Chromosome Abnormalities Advances in Genetics 33 101-133
42 Nicolaidis P Petersen MB (1998) Origin and mechanisms of non-disjunction
In human autosomal trisomyes Hum Reprod13(2) 313-319
43 Zuumlhlke C Thies U Braulke I Reis A Schirren C (2008) Down syndrome
and male fertility PCR-derived fingerprinting serological and andrological
investigations Clinical genetics 46(4) 324-326
44 Pradhan M Dalal A Khan F Agrawal S (2006) Fertility in men with Down
syndrome a case report Fertil Steril 86(6) 1765
45 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome
abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics
46 199-297
46 Gunel M Cavkaytar S Ceylaner G Batioglu S (2008) Azoospermia and
cryptorchidism in a male with a de novo reciprocal t(Y16) translocation Genet
Couns 19(3) 277-280
47 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)
Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive
azoospermia Indian J Med Res 122 34-42
48 Trieu H Richard M and Trounson A (2002) Selected genetic factors
associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-198
49 Martin RH Spriggs EL (1995) Sperm chromosome complements in a man
heterozygous for a reciprocal translocation 46XYt(913)(q211q212) and a
review of the literature Clin Genet 47(1) 42-46
50 Chandley AC Seuanez H Fletcher JM (1976) Meiotic behavior of five
human reciprocal translocations Cytogenet Cell Genet 17(2) 98-111
51 Ferguson KA Chow V Ma S (2008) Silencing of unpaired meiotic
chromosomes and altered recombination patterns in an azoospermic carrier of a
t(813) reciprocal translocation Hum Reprod 23(4) 988-995
52 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of
human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum
Genet 53(1) 49-65
53 Mau UA Backert IT Kaiser P and Kiesel L (1997) Chromosomal findings
in 150 couples referred forgenetic counselling prior to intracytoplasmic sperm
injection Human Reproduction 12(5) 930ndash937
54 Peter AIV Frank JMB Henny F et al (1997) Intracytoplasmic sperm
injection (ICSI) and chromosomally abnormal spermatozoa Human
Reproduction 12(4) 752ndash754
55 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of
human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum
Genet 53(1) 49-65
56 Shah Kavita Gayathri Sivapalan Nicola Gibbons et al (2003) The genetic
basis of infertility Reproduction 126 13-25
57 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)
Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive
azoospermia Indian J Med Res 122 34-42
58 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c Lecirc Thuacutey Hằng 2009) Phacircn tiacutech đặc
điểm nhiễm sắc thể ở những bệnh nhacircn nam vocirc sinh T chiacute N hiecircn cứu học
62(3) 1-5
59 Meschede D Lemcke B Exeler JR et al (1998) Chromosome abnormalities
in 447 couples undergoing intracytoplasmic sperm injection-prevalence types
sex distribution and reproductive relevance Hum Reprod 13 576-582
60 Mohammad TF Behjati F Pourmand GR et al (2012) Cytogenetic
abnormalities in 222 infertile men with azoospermia and oligospermia in Iran
Report and review Indian J Hum Genet 18(2) 198ndash203
61 Marchina E Imperadori L Speziani M et al (2007) Chromosome
Abnormalities and Yq Microdeletions in Infertile Italian Couples Referred for
Assisted Reproductive Technique Sex Dev 1 347-352
62 Steinbach P Djalali M Hansmann I et al (1983) The genetic
significance of accessory bisatellited marker chromosomes Hum Genet
65 155-164
63 De Braekeleer M Dao TN (1991) Cytogenetic studies in male infertility a
review Hum Reprod 6 245ndash250
64 Rima D Gupta NP and Kucheria K (2003) Molecular screening for Yq
microdeletion in men with idiopathic oligozoospermia and azoospermia J
Biosci 28(2) 163-168
65 Han-Sun Chiang Shauh Der Yeh Chien Chih Wu et al (2004) Clinical and
pathological correlation of the microdeletion of Y chromosome for the 30
patients with azoospermia and severe oligoasthenospermia Asian J Androl 6
369-375
66 Lakshim Rao Arvind B Murthy K et al (2004) Chromosomal abnormalities and
Y chromosome microdeletions in infertile men with varicocele and idiopathic
infertility of South Indian origin Journal of Andrology 25(1) 147-153
67 Trung Thị Hằng 2007) N hiecircn cứu đặc điểm ka ot của nhữn n ười nam
khocircng coacute tinh trugraveng Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec sĩ Y khoa Đại học Y Hagrave Nội
68 Akgul M Ozkinay F Ercal D et al (2009) Cytogenetic abnormalities in 179
cases with male infertility in Western Region of Turkey Report and review J
Assist Reprod Genet 26(2-3) 119-122
69 Kun Ma Mallidis C and Bhasin S (2000) The role of Y chromosome
deletions in male infertility European Journal of Endocrinology 142 418-430
70 Fernandes S et al (2002) High frequency of DAZ1DAZ2 gene deletions in patients
with severe oligozoospermia Molecular human reproduction 8(3) 286 - 298
71 Stouffs K Lissens W Tournaye H et al (2005) Possible role of USP26 in
patients with severely impaired spermatogenesis Eur J Hum Genet 13
336ndash340
72 Paduch DA Mielnik A Schlegel PN (2005) Novel mutations in testis-
specific ubiquitin protease 26 gene may cause male infertility and
hypogonadism Reprod Biomed Online 10 747ndash754
73 Nuti F Krausz C (2008) Gene polymorphismsmutations relevant to abnormal
spermatogenesis Reprod Biomed Online16 504-513
74 Wang PJ McCarrey JR Yang F Page DC (2001) An abundance of X-
linked genes expressed in spermatogonia Nat Genet 27 422ndash426
75 De Gendt K Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-
selective knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in
meiosis Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332
76 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome
abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics
46 199-297
77 Mifsud A Sim CK Boettger-Tong H et al (2001) Trinucleotide (CAG)
repeat polymorphisms in the androgen receptor gene molecular markers of risk
for male infertility Fertil Steril 75 275-281
78 Tiepolo L and Zuffardi O (1976) Localization of factors controlling
spermatogenesis in the nonfluorescent portion of the Human Y chromosome
long armrdquo Hum Genet 34 119 -124
79 Vollrath Foote D Hilton S et al (1992) The human Y chromosome A 43-
interval map based on naturally occurring deletions Science 258 52-59
80 Kesari A Srivastava A MTTal RD (2003) Y chromosome microdeletion
and male infertility Indian J Urol19 103-108
81 Sandra EK Ronit Almog Leah Yogev et al (2012) Screening for partial
AZFa microdeletion in the Y chromosome of infertile men is it of clinician
relevance Fertility and Sterility 98(1) 43-47
82 Ferlin A Barbara A Elena S et al (2007) Molecular and clinical
characterization of Y chromosome Microdeletions in infertile men A 10-year
experience in Italy J Clin Endocrinol Metab 92(3) 762-770
83 Kamp C Huellen K Fernandes S et al (2001) High deletion frequency of the
complete AZFa sequence in men with Sertoli cell only syndrome Mol Hum
Reprod 7 987-994
84 Kitpramuk T (1995) Male fertility and male infertility assessment Workshop
in Andrology 42-49
85 De GK Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-selective
knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in meiosis
Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332
86 Ferlin A Vinanzi C Garolla A et al (2006) Male infertility and androgen
receptor gene mutations clinical features and identification of seven novel
mutations Clin Endocrinol 65 606-610
87 Cram DS Ma K Bhasin S Arias J et al (2000) Y chromosome analysis of
infertile men and their sons conceived through intracytoplasmic sperm
injection vertical transmission of deletions and rarity of de novo deletions
Fertil Steril 74(5) 909-915
88 Muallem A Kent -First Shultz J Pryor J et al (1999) Defining regions of
the Y chromosome responsible for male infertility and identification of a fourth
AZF region (AZFd) by Y chromosome microdeletion detection Mot Reprod
Dev 53 27-41
89 Vogt PH Edelmann A Kirsch S et al (1996) Human Y chromosome
azoospermia factors (AZF) mapped to different subregions in Yq11 Human
Molecular Genetics 5 933-943
90 Pryor JL et al (1997) Microdeletions in the Y chromosome of infertile men
N Engl J Med 336 534-539
91 Fadlalla Elfateh Ruixue Wang Zhihong Zhang et al (2014) Influence of
genetic abnormalities on semen quality and male fertility A four-year
prospective study Iran J Reprod Med 12(2) 95ndash102
92 Ferlin A Moro E Garolla A and Foresta C (1999) Human male infertility
and Y chromosome deletions role of the AZF-candidate genes DAZ RBM and
DFFRY Human Reproduction 14(7) 1710-1716
93 Martiacutenez MC et al (2000) Screening for AZF deletion in a large series of
severely impaired spermatogenesis patients Journal of Andrology 21(5) 651-
655
94 Isabelle Esther Aknin-Seifer Herveacute Lejeune (2004) Y chromosome
microdeletion screening in infertile men in France a survey of French practice
based on 88 IVF centres Human Reproduction 19(4) 788-793
95 Asbagh FA Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome
microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170
96 Chellat D Rezgoune ML McElreavey K (2013) First study of
microdeletions in the Y chromosome of Algerian infertile men with idiopathic
oligo-or azoospermia Urol Int 90(4) 455-459
97 Mostafa K EA Sohair F El S
et al (2004) Molecular study on Y
chromosome microdeletions in Egyptian males with idiopathic infertility Asian
J Androl 6 53-57
98 Yong Ho Lee Tak Kim Mee Hye Kim et al (2000) Y chromosome
microdeletions in idiopathic azoospermia and non-mosaic type of Klinefelter
syndrome Experimental and Molecular medicine 32(4) 231-234
99 Fu L Mao X Chen S Zhang H Wang M Huang G and Wang F (2015)
Analysis of microdeletions of azoospermia factor genes on Y chromosome in
infertile males Zhonghua Yi Xue Yi Chuan Xue Za Zhi 32(1) 85-88
100 Mir D O Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome
microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology
Journal UNRCIUA 3(1) 38-43
101 Arruda JT Bordin BM Santos
PR et al (2007) Y chromosome
microdeletions in Brazilian fertility clinic patients Genet Mol Res 6(2)
461-469
102 Ramaswamy Suganthi et al (2013) Multiplex PCR based screening for
microdeletions in azoospermia factor region of Y chromosome in
azoospermic and serve oligozoospermic south Indian men Iran J Reprod
Med 11(3) 219-226
103 Purnali N Barbhuiya et al (2012) A study of genetic aspects of male
infertility in North East India population India BMC proceedings 6(suppl
6) 31
104 Manuela Simoni Frank T Gromoll J Eberhard Nieschlag (2008) Clinical
consequences of microdeletions of the Y chromosome the extended Muumlnster
experience Reproductive BioMedicine Online 16(2) 289-303
105 Li Fu Da-Ke Xiong et al (2012) Genetic screening for chromosomal
abnormalities and Y chromosome microdeletions in Chinese infertile men J
Assist Reprod Genet 29 521ndash527
106 Mohammad Hasan Sheikhha Mohammad Ali Zaimy Saeede Soleimanian
(2013) Multiplex PCR Screening of Y-chromosome microdeletions in
azoospermic ICSI candidate men Iran J Reprod Med11(4) 335-338
107 Hopps CV Mielnik A Goldstein M et al (2003) Detection of sperm in men
with Y chromosome microdeletions of the AZFa AZFb and AZFc regions
Human Reproduction 18(8) 1660-1665
108 Mir DO Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome
microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology
Journal UNRCIUA 3(1) 38-43
109 Dai RL Wang RX Lin JL et al (2012) Correlation of Y-chromosome
multiple segmental deletions and chromosomal anomalies in non-obstructive
azoospermic males from northeastern China Genetics and Molecular Research
11(3) 2422-2431
110 Zhu XB Feng Y Zhi EL et al (2014) Y chromosome microdeletions
detection in 1052 infertile men and analysis of 14 of their families Zhonghua
Nan Ke Xue 20(7) 637-640
111 Min Jee Kim Hye Won Choi So Yeon Park et al (2012) Molecular and
cytogenetic studies of 101 infertile men with microdeletions of Y chromosome
in 1306 infertile Korean men J Assist Reprod Genet 29 539ndash546
112 Lin YM Lin YH Teng YN et al (2002) Gene-based screening for Y
chromosome deletions in Taiwanese men presenting with spermatogenic
failure Fertil Steril 5 897-903
113 Yao G Chen G Pan T (2001) Study of microdeletions in the Y chromosome
of infertile men with idiopathic oligo- or azoospermia J Assist Reprod Genet
18(11) 612-616
114 Kumarasamy Thangaraj Nalini J Gupta Kadupu Pavani et al (2003) Y
Chromosome Deletions in Azoospermic Men in India Journal of Andrology
24(4) 588ndash597
115 Hussein AA Vasudevan R Patimah I Prashant N Nora FA (2015)
Association of azoospermia factor region deletions in infertile male subjects
among Malaysians Andrologia 47(2)168-177
116 Mostafa Akbarzadeh Khiavi Seyyed Ali Rahmani Azam Safary et al
(2013) Y chromosome microdeletion analysis in nonobstructive azoospermia
patients from North West of Iran Jokull Journal 63(10) 44-50
117 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c 2010) Phaacutet hiện mất đoạn AZFc trecircn
nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới bằng kỹ thuật PCR T
chiacute N hiecircn cứu học 67(2) 94-98
118 Trần Văn Khoa Trần Thị Thu Huyền Quản Hoagraveng Lacircm (2010) Phaacutet hiện
đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam bằng kỹ thuật Multiplex
PCR T chiacute Y Dược học qu n sự 8(6) 110-115
119 Đỗ Thị Minh Phương 2011) Phaacutet hiện mất đo n nhỏ t ecircn nhiễm sắc thể Y ở
ệnh nh n vocirc sinh nam ằn kỹ thuật multiplex PCR Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec
sĩ y khoa thaacuteng 52011
120 Nguyễn Minh Hagrave 2011) Tham gia chương trigravenh ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm
tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFa b vagrave c của NST Y T chiacute Y Học TP Hồ
Chiacute Minh Tậ 15 Phụ ản của S 1 27-30
121 Nguyễn Thị Thục Anh Nguyễn Đigravenh Tảo Quản Hoagraveng Lacircm 2013) Mất
đoạn nhỏ AZF trecircn nhiễm sắc thể Y vagrave mối liecircn quan với tinh dịch đồ vagrave higravenh
thaacutei vi thể ống sinh tinh ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam T chiacute Y Dược học qu n sự
s chu ecircn đ Mocirc hocirci 13-17
122 Diacuteez Sanchez C Ruiz Pesini E Lapentildea AC et al (2003) Mitochondrial DNA
content of human spermatozoa Biol Reprod 68180ndash185
123 Wei YH Kao SH (2000) Mitochondrial DNA Mutation and Depletion are
associated with the decline of fertility and motility of human sperm Zoological
Studies 39 1-12
124 Kumarasamy Thangaraj et al (2003) Sperm Mitochondrial Mutations as a
Cause of Low Sperm Motility Journal of Andrology 24(3) 338-392
125 Holyoake AJ McHugh P Wu M et al (2001) High incidence of single
nucleotide substitutions in the mitochondrial genome is associated with poor
semen parameters in men Int J Androl 24(3) 175-182
126 Rima Dada Jayapalraja Thilagavathi Sundararajan Venkatesh et al
(2011) Genetic Testing in Male Infertility The Open Reproductive Science
Journal 3 42-56
127 Frank Comhaire and Ahmed Mahmoud (2006) Male factor fertility
problems Cause Varicocele Andrology for the Clinician 68-71
128 Lund L and Larsen SB (1998) A follow-up study of semen quality and
fertility in men with varicocele testis and in control subjects British Journal of
Urology 82 682-686
129 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive
operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381
130 Valea A Muntean V Domsa I et al (2009) Bilateral anorchia Case report
Acta Endocrinologica (Buc) 5(4) 519-524
131 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive
operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381
132 Baird DT Collins J Egozcue J et al (2005) Fertility and ageing Human
Reprod 11 261-276
133 Association of Biomedical Andrologists Association of Clinical
Embryologists British Andrology Society British Fertility Society Royal
College of Obstetricians and Gynaecologists (2008) UK guidelines for the
medical and laboratory screening of sperm egg and embryo donors Hum
Fertil 11 201-210
134 Eskenazi B Wyrobek AJ Sloter E et al (2003) The association of age and
semen quality in healthy men Human Reprod 18 447-454
135 Sharpe RM Franks S (2002) Environment lifestyle and infertility-an
intergenerational issue Nat Cell Biol 4(Suppl) 33-40
136 Hammoud AO Gibson M Peterson CM et al (2008) Impact of male
obesity on infertility a critical review of the current literature Fertil Steril 90
897-904
137 Jensen TK Andersson AM Joslashrgensen N et al (2004) Body mass index in
relation to semen quality and reproductive hormones among 1558 Danish men
Fertil Steril 82 863ndash870
138 Richard M Sharpe (2010) Environmentallifestyle effects on
spermatogenesis Phil Trans R Soc B 365 1697ndash1712
139 Paul RB Fahd NY Yulian Zhao (2012) Effects of Pharmaceutical
Medications on Male Fertility J Reprod Infertil 13(1) 3-11
140 Handelsman DJ (1997) Sperm output of health men in Australia magnitude
of bias due to self-selected volunteers Human Reproduction 12 2701-2705
141 PNQ Duy NX Quyacute HM Tường NTN Phượng (2001) Khảo saacutet tinh ịch đồ
ở 400 cặ vợ chồn hiếm muộn t i Bệnh viện hụ Sản Từ Dũ Luận văn tốt
nghiệp baacutec sĩ y khoa Trung tacircm Đagraveo tạo vagrave Bồi dưỡng caacuten bộ y tế TPHCM
142 Moacutenica Ferreira Joana Vieira Silva Vladimiro Silva (2012) Lifestyle
influences human sperm functional quality Asian Pacific Journal of
Reproduction 1-8
143 World Health Organization (2010) Laboratory manual for the Examination
and processing of human semen 5th ed Cambridge University Press
144 Trần Ngọc Can (1972) Điều tra cơ bản tinh dịch đồ của người đatilde coacute con vagrave vợ
đang mang thai T chiacute Sản hụ khoa 2 45-53
145 Nguyễn Thế Khaacutenh Phạm Tử Dương (1992) Xeacutet nghiệm tinh dịch Hoaacute sinh
trong lacircm sagraveng Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội 489-495
146 Nares Sukcharoen (1995) Semen analysis Workshop in andrology 55-74
147 World Health Organization (1992) WHO Laboratory Manual for the
Examination of Human Semen and Sperm-cervical Mucus Interaction 3rd ed
Cambridge Cambridge University Press
148 Zinaman MJ et al (2000) Semen quality and human fertility a prospective
study with healthy couples Journal of Andrology 21 145-153
149 Trần Đức Phấn Vũ Thị Hồng Luyến Nguyễn Đức Nh Vũ Thị Huyền
(2014) Nghiecircn cứu đặc điểm higravenh thaacutei đầu tinh trugraveng ở những người nam giới
trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học Thực hagravenh 902(1) 57-60
150 Khan AN Rabbani (2012) Antisperm antibody as a cause of immunological
infertility in males JARBS 4(1) 1-4
151 Hungerford DA (1965) Leukocytes cultured from small inocular of whole
blood and the preparation of metaphase chromosome by treatment with
hypotonic KCl Stain technol 40(6) 333-338
152 Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội (2011) Di t u n Y học
Nhagrave xuất bản giaacuteo dục
153 Seabright M (1971) A rapid banding technique for human chromosome The
Lacet 2 971-972
154 Lisa GS Niels T (2005) An International system for human cytogenetic
nomenclature 1-12
155 Simoni M Bakker E Krausze C (2004) EAAEMQN best practice
guidelines for molecular diagnosis of y-chromosomal microdeletions State of
the art 2004 International Journal of Andrology 27 240ndash249
156 Phan Thị Hoan Trần Đức Phấn Lương Thị Lan Anh vagrave cộng s 2013)
Phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn nhiễm sắc thể Y ở caacutec bệnh nhacircn vocirc sinh nam
khocircng coacute tinh trugraveng hoặc iacutet tinh trugraveng Y học Việt Nam thaacuten 3 ndash S đặc
iệt2013 623-629
157 Robert D Oates Sherman Silber et al (2002) Clinical characterization of 42
oligospermic or azoospermic men with microdeletion of the AZFc region of the
Y chromosome and of 18 children conceived via ICSI Human Reproduction
17(11) 2813-2824
158 Comhaire FH de Kretser D Farley TMM and Rowe PJ (1987) Towards
more objectivity in diagnosis and management of male infertility In WHO
Taskforce on the Diagnosis and Treatment of Infertility 1-33 Ed NE
Skakkebaek Geneva WHO 1987
159 Nguyễn Xuacircn Baacutei 2002) N hiecircn cứu đặc điểm tinh ịch đồ của 1000 cặ vợ
chồn vocirc sinh Luận văn Thạc sĩ y học chuyecircn ngagravenh Mocirc học ndash Phocirci thai học
10-11
160 Hagrave Xuacircn Anh (2004) Tigravenh higravenh vocirc sinh ở một s xatilde của tỉnh Thaacutei Bigravenh vagrave đặc
điểm nư c tiểu của một s nam i i vocirc sinh Luận văn Thạc sỹ y học Đại học
Y Hagrave Nội
161 Lecirc Thế Vũ Trần Quaacuten Anh Nguyễn Đức Hinh 2013) Nhacircn 110 trường
hợp điều trị vocirc sinh nam giới Y học Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013
162 Trần Đức Phấn Trịnh Văn Bảo Hoagraveng Thu Lan 2002) Đặc điểm tinh
dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y
học thực hagravenh 407(1) 38-41
163 Setchell BP Brooks DE (1988) Anatomy vasculature innervation and fluids
of the male reproductive tract in Knobil E and Neill JD (Eds) The Physiology
of Reproduction New York Raven Press 753ndash836
164 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2012) Phacircn tiacutech đặc
điểm tinh hoagraven vagrave tinh trugraveng ở caacutec bệnh nhacircn thiểu tinh nặng vagrave vocirc tinh Y học
thực hagravenh 7(834) 15-17
165 Aribarg A Kenkeerati
W Vorapaiboonsak
V et al (1986) Testicular
volume semen profile and serum hormone levels in fertile Thai males
International Journal of Andrology 9(3) 170-180
166 Trần Đức Phấn Đoagraven Minh Thụy Nguyễn Anh Thư 2013) Nghiecircn cứu tốc
độ di chuyển của tinh trugraveng trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học
Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013
167 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2013) Caacutec dạng tốc
độ di chuyển của tinh trugraveng của caacutec nam giới trong caacutec cặp thiểu năng
sinh sản Y học thực hagravenh 6(874) 43-47
168 Cyrus Azimi Malihea Khaleghian Farideh Farzanfar (2012) Cytogenetic
studies among Iranian infertile men The first 20-year long-term report African
Journal of Biotechnology 11(37) 8973-8978
169 Dul EC Groen H Van Ravenswaaij Arts CMA et al (2012) The
prevalence of chromosomal abnormalities in subgroups of infertile men Human
Reproduction 27(1) 36ndash43
170 Pinar Aslan Koşar Nurten Oumlzccedilelik Alim Koşar (2010) Cytogenetic
abnormalities detected in patients with non-obstructive azoospermia and severe
oligozoospermia J Assist Reprod Genet 27(1) 17ndash21
171 Fernanda A Mafra Denise M Christofolini et al (2011) Chromosomal and
Molecular Abnormalities in a Group of Brazilian Infertile Men with Severe
Oligozoospermia or Non-Obstructive Azoospermia Attending an Infertility
Service Int Braz J Urol 37 244-51
172 Dingyang Li Hongguo Zhang Ruixue Wang et al (2012) Chromosomal
abnormalities in men with pregestational and gestational infertility in northeast
China J Assist Reprod Genet 29 829ndash836
173 Foresta C Ferlin A Garolla A et al (1998) High frequency of well-
defined Y-chromosome deletions in idiopathic Sertoli cell-only syndrome Hum
Reprod 13 302-307
174 Fadlalla Elfateh Dai Rulin Yun Xin et al (2014) Prevalence and patterns of
Y chromosome microdeletion in infertile men with azoospermia and
oligzoospermia in Northeast China Iran J Reprod Med 12(6) 383-388
175 Ebru Oumlnalan Etem Huumlseyin Yuumlce Deniz Erol et al (2009) Cytogenetic
Analysis in infertile male with sperm anomalies Marmara Medical Journal
22(3) 217-224
176 Bernd Rosenbusch (2010) Somatic chromosomal abnormalities in couples
undergoing infertility treatment by intracytoplasmic sperm injection Journal of
Genetics 89(1) 105-108
177 Trieu Huynh Richard Mollard and Alan Trounson (2002) Selected genetic
factors associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-
198
178 Tuumlttelmann F Gromoll J (2010) Novel genetic aspects of Klinefelters
syndrome Mol Hum Reprod 16(6) 386-395
179 Faeza El Dahtory and Hany M Elsheikha (2009) Male infertility related to
an aberrant karyotype 47XYY four case reports Cases Journal 2 28
180 Saeedeh Ghazaey Farzaneh Mirzaei Mitra Ahadian et al (2013) Pattern of
Chromosomal Aberrations in Patients from North East Iran Cell J 15(3) 258ndash265
181 Qiu-Yue Wu Na Li Wei-Wei Li et al (2014) Clinical molecular and
cytogenetic analysis of 46 XX testicular disorder of sex development
with SRY-positive BMC Urol 14 70
182 Robert D (2004) The genetics of male reproductive failure What every
clinician needs to know Sexuality Reproduction amp Menopause 2(4) 213-218
183 Capkova P Adamova K Santava A et al (2004) Importance of genetic
testing in couples with reproductive disorders Ceska Gynekol 69(1) 66-71
184 Phan Thị Hoan Hoagraveng Thị Ngọc Lan Nguyễn Ngacircn Hagrave (2012) Phaacutet hiện
đảo đoạn quanh tacircm nhiễm sắc thể số 9 ở caacutec cặp vợ chồng bất thường sinh sản
hoặc nguy cơ cao sinh con dị tật bẩm sinh T chiacute N hiecircn cứu học hụ
t ươn 80 (3B) 55-60
185 Foresta Carlo Garolla Andrea Bartoloni Lucia et al (2005) Genetic
Abnormalities among Severely Oligospermic Men Who Are Candidates for
Intracytoplasmic Sperm Injection J Clin Endocrinol Metab 90(1) 152 - 156
186 Sachdeva K Saxena R Majumdar A et al (2011) Use of ethnicity-
specific sequence tag site markers for Y chromosome microdeletion
studies Genet Test Mol Biomarkers 15 451-459
187 Sen S Pasi AR Dada R et al (2013) Y chromosome microdeletions in
infertile men prevalence phenotypes and screening markers for the Indian
population J Assist Reprod Genet 30 413ndash422
188 Susan Frackman Marijo Kent Angela Ryan The Y Chromosome Deletion
Detection System Version 11 wwwpromegacommoldx
189 Muslumanoglu MH Turgut M Cilingir O et al (2005) Role of the AZFd
locus in spermatogenesis Fertil and Steril 84 519-522
190 Abobakr K Mostafa R Mahmoud S et al (2009) Detection of azoospermia
factor (AZF) microdeletion on Y chromosome in infertile men with
azoospermia and severely oligospermia J Derm Androl 29100-104
191 Sheikh M Nower S Rasol H et al (2009) Prevalence of Y chromosome
microdeletions in males with azoospermia and severe oligospermia in Egypt
Kasr Aini Med J 12 47-50
192 Omar F Khabour AbdulFattah S Fararjeh Almuthana AA (2014)
Genetic screening for AZF Y chromosome microdeletions in Jordanian
azoospermic infertile men Int J Mol Epidemiol Genet 5(1) 47-50
193 Purnali N B Gogoi A Goenka et al (2013) Specific genetic marker based
molecular study of the AZFa amp AZFd region microdeletion in infertile
cases of Northeast India Int J Biol Med Res 4(2) 3121-3127
194 Foresta C Moro E Ferlin A (2001) Y chromosome microdeletions and
alterations of spermatogenesis Endocr Rev 22 226-239
195 Krausz C Forti G McElreavey K (2003) The Y chromosome and male
fertility and infertility Int J Androl 2670-75
196 Tse JYM Yeung WSB Lau EYL et al (2000) Deletions within the
azoospermia factor subregions of the Y chromosome in Hong Kong Chinese
men with severe male-factor infertility controlled clinical study HongKong
Medical Journal 6(2) 143-146
197 Reza Mirfakhraie Farzaneh Mirzajani Sayed Mahdi Kalantar et al
(2010) High prevalence of AZFb microdeletion in Iranian patients with
idiopathic non -obstructive azoospermia Indian J Med Res 132 265-270
198 Walid Al-Achkar Abdulsamad Wafa Faten Moassass (2013) Cytogenetic
abnormalities and Y-chromosome microdeletions in infertile Syrian males
Biomedical reports 1 275-279
199 Trần Văn Khoa Ngocirc Trường Giang Quản Hoagraveng Lacircm Lecirc Văn Vệ Đặng
Đức Tacircm Nguyễn Đức Nh (2013) Mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể Y ở bệnh
nhacircn vocirc sinh nam do vocirc tinh vagrave thiểu tinh T chiacute Y-Dược học qu n sự s
4(38) 7-12
200 Akbari AF Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome
microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170
201 Wettasinghe TK Jayasekara RW Dissanayake VHW (2012) The low
frequency of Y chromosome microdeletions in subfertile males in a
sinhalese populations of Srilanka Ind J Hum Genet 18(3) 320-325
202 Prafulla S Ambulkar Ramji Sigh Reddy M et al (2014) Genetic Risk of
Azoospermia Factor (AZF) Microdeletions in Idiopathic Cases of Azoospermia
and Oligozoospermia in Central Indian Population Journal of Clinical and
Diagnostic Research 8(3) 88-91
203 Patsalis PC Sismani C Quintana-Murci L et al (2002) Effects of
transmission of Y chromosome AZFc deletions Lancet 360 1222-1224
204 Van Golde RJ Wetzels AM de Graaf R et al (2001) Decreased
fertilization rate and embryo quality after ICSI in oligozoospermic men with
microdeletions in the azoospermia factor c region of the Y chromosome
Hum Reprod 16 289-292
205 Abilash VG Saraswathy Radha and Marimuthu KM (2010) The
frequency of Y chromosome microdeletions in infertile men from Chennai
International Journal of Genetics and Molecular Biology 2(7) 147-157
206 Man Kin Chung (2004) A study on the prevalence of AZFd Y-chromosome
microdeletion in Hong Kong Chinese men with severe male factor infertility
Master of Medical sciences dissertation University of Hong Kong
207 Cavkaytar S Batioglu S Gunel M Ceylaner S Karaer A (2012) Genetic
evaluation of severe male factor infertility in Turkey a cross-sectional study
Hum Fertil (Camb)15(2)100-106
ỜI CẢM ƠN
T ư c tiecircn tocirci xin agrave tỏ lograven kiacutenh t ọn vagrave iết ơn s u sắc đến PGSTS
T ần Đức Phấn Chủ nhiệm Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave Nội
n ười thầ t ực tiế hư n ẫn độn viecircn vagrave iuacute đỡ tocirci tận tigravenh t on su t
quaacute t igravenh học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave
Tocirci xin ch n thagravenh agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i PGSTS T ần Văn Khoa -
Chủ nhiệm Bộ mocircn Sinh học - Di tru n Y học Học Viện Qu n n ười thầ
đatilde hư n ẫn vagrave iuacute đỡ tocirci ất nhi u t on quaacute t igravenh n hiecircn cứu vagrave hoagraven
thagravenh ản luận aacuten nagrave
Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn PGSTS T ần Thị Thanh Hươn - Nguyecircn
Chủ nhiệm Bộ mocircn PGSTS Phan Thị Hoan ndash N u ecircn Phoacute Chủ nhiệm hụ
t aacutech Bộ mocircn TS Lươn Thị Lan Anh - Phoacute Chủ nhiệm Bộ mocircn vagrave caacutec thầ
cocirc iaacuteo caacutec n đồn n hiệ t i Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave
Nội đatilde chỉ ảo độn viecircn t o đi u kiện t t vagrave iuacute đỡ tocirci hoagraven thagravenh ản luận
aacuten nagravey
Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn Ban latildenh đ o vagrave caacutec đồn n hiệ t i Viện
Phaacute Qu c ia đatilde t o đi u kiện vagrave iuacute đỡ tocirci để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh ản
luận aacuten nagrave
Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn t i Đản ủ Ban Giaacutem hiệu Nhagrave t ườn
hograven Đagraveo t o sau đ i học T ườn Đ i học Y Hagrave Nội đatilde iuacute đỡ vagrave t o đi u
kiện t t cho tocirci t on việc học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave
Cu i cugraven tocirci xin được agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i mẹ vợ ia đigravenh
cugraven n egrave nhữn n ười đatilde luocircn độn viecircn khu ến khiacutech tocirci t on su t quaacute
t igravenh học tậ để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh được ản luận aacuten nagrave
Hagrave Nội n agrave hellip thaacuten hellip năm 2015
Nguyễn Đức Nhự
LỜI CAM ĐOAN
Tecircn tocirci lagrave Nguyễn Đức Nhự nghiecircn cứu sinh khoacutea 30 Trường Đại học Y Hagrave
Nội chuyecircn ngagravenh Y Sinh học ndash Di truyền xin cam đoan
1 Đacircy lagrave luận aacuten do bản thacircn tocirci trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGSTS Trần Đức Phấn vagrave PGSTS Trần Văn Khoa
2 Cocircng trigravenh nagravey khocircng trugraveng lặp với bất kỳ nghiecircn cứu nagraveo khaacutec đatilde được
cocircng bố tại Việt Nam
3 Caacutec số liệu vagrave thocircng tin trong nghiecircn cứu lagrave hoagraven toagraven chiacutenh xaacutec trung thực
vagrave khaacutech quan đatilde được xaacutec nhận vagrave chấp thuận của cơ sở nghiecircn cứu
Tocirci xin chịu hoagraven toagraven traacutech nhiệm trước phaacutep luận về những cam kết nagravey
Hagrave Nội ngagraveythaacutengnăm 2015
Người cam đoan
Nguyễn Đức Nh
DANH MỤC THUẬT NGỮ VAgrave CAacuteC CHỮ VIẾT T T
ADN Acide deoxyribonucleic
AZF Azoospermia factor
BN Bệnh nhacircn
CASA Computer-aided sperm analysis
(Maacutey vi tiacutenh phacircn tiacutech tinh dịch)
CS Cộng sự
CFTR Cystic fibrosis transmembrane conductance regulator
(Gen điều hogravea vận chuyển magraveng xơ nang)
DAZ Deleted in azoospermia (Mất đoạn gen trong vocirc tinh)
EAA European Academy of Andrology (Học viện Nam học Chacircu Acircu)
EMQN European Molecular Genetics Quality Network
(Hệ thống chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu)
GTMT Giatilden tĩnh mạch tinh
ICSI Intra-Cytoplasmic Sperm Injection (Tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo
tương)
IUI Intrauterine Insemination (Bơm tinh trugraveng vagraveo buồng tử cung)
IVF In Vitro Fertilisation (Thụ tinh trong ống nghiệm)
KRNN Khocircng rotilde nguyecircn nhacircn
mtDNA ADN ty thể
NC Nghiecircn cứu
NST Nhiễm sắc thể
NRY Non Recombining Region of Y chromosome (Vugraveng khocircng taacutei tổ
hợp của NST Y)
PCR Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi polymerase)
VAP Average path velocity (Tốc độ con đường trung vị)
VCL Curvilinear velocity (Tốc độ đường cong)
VSL Straight line velocity (Tốc độ tuyến tiacutenh)
VT Vocirc tinh
VSNP Vocirc sinh nguyecircn phaacutet
VSTP Vocirc sinh thứ phaacutet
SRY Sex determining region on Y chromosome (Vugraveng xaacutec định giới
tiacutenh trecircn NST Y)
STS Sequence Tagged Sites (Vị triacute trigravenh tự điacutech)
TESE Testicular sperm extraction (Taacutech chiết tinh trugraveng từ tinh hoagraven)
THKXB Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu
TNSS Thiểu năng sinh sản
TT Thiểu tinh
TTN Thiểu tinh nặng
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1 TỔNG QUAN 3
11 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu vocirc sinh vocirc sinh nam trecircn thế giới vagrave Việt Nam 3
111 Một số khaacutei niệm về vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam giới 3
112 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam trecircn thế giới 4
113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam 5
114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6
12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 6
121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam giới theo WHO 6
122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền 7
1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam 7
1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam 14
123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam 24
1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam 24
1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam 28
13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam 31
131 Tinh dịch tinh trugraveng 31
132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối với nam giới vocirc sinh 32
1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch 32
1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec 36
133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec 38
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU 39
21 Đối tượng nghiecircn cứu 39
211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu 39
212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu 40
213 Tiecircu chuẩn loại trừ 40
22 Phương phaacutep nghiecircn cứu 40
221 Thiết kế nghiecircn cứu 40
222 Phương phaacutep nghiecircn cứu 41
2221 Lập hồ sơ bệnh aacuten 41
2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng 41
2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch 42
2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng 42
2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT
vagrave TTN 43
223 Caacutec bước nghiecircn cứu 47
224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu 48
2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave
gia đigravenh 48
2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave mật độ tinh hoagraven 49
2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di
chuyển của tinh trugraveng 49
2244 Đặc điểm bộ NST 50
2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y 51
2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di
truyền 52
23 Xử lyacute số liệu 52
24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu 52
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU 54
31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới
vocirc sinh 54
311 Phacircn bố tuổi ở nam giới vocirc sinh 54
312 Phacircn bố nghề nghiệp 56
313 Tiền sử của nam giới vocirc sinh 57
314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 57
315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 64
316 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 68
32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam giới VT vagrave TTN 71
33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y 74
34 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 82
35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 84
Chương 4 BAgraveN LUẬN 89
41 Đặc điểm tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới
vocirc sinh 89
411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu 89
412 Về nghề nghiệp 90
413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam giới 91
414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam giới vocirc sinh 92
4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven 92
4142 Về mật độ tinh hoagraven 94
4143 Biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở những
nam giới vocirc sinh 94
415 Đặc điểm tinh dịch của nam giới VT vagrave TTN 96
4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 96
4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 98
4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 98
4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ 100
4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng 101
42 Về bất thường NST ở nam giới VT vagrave TTN 102
421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam giới VT vagrave TTN 102
422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam giới vocirc sinh 103
4221 Bất thường NST giới tiacutenh 104
4222 Bất thường NST thường 109
43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 112
431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất đoạn
AZF 112
432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y 115
433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp 118
434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được 125
44 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 126
45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 130
451 Thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave
nhoacutem chứng 130
452 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền vagrave nhoacutem chứng 130
KẾT LUẬN 133
KIẾN NGHỊ 135
NHỮ G Ocirc G RIgrave H IEcirc QUA ĐẾ UẬ Aacute ĐAtilde Ocirc G BỐ
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6
Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 7
Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh 14
Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu 20
Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF 21
Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu 21
Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả 32
Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO 33
Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh tự mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm mất đoạn AZFabcd 45
Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm 46
Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR 46
Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 55
Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 56
Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam giới vocirc sinh 57
Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 57
Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 58
Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi 59
Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi 60
Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 60
Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng 61
Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu 61
Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 63
Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 64
Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65
Bảng 314 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65
Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem TTTTN 66
Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 67
Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave
nhoacutem TTTTN 67
Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 71
Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN 71
Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam giới VT vagrave TTN 73
Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu 74
Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 75
Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen 77
Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn 78
Bảng 325 Sự phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC 80
Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam giới VT vagrave TTN 82
Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST 82
Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam giới vocirc sinh vagrave biểu hiện gen
vugraveng trecircn NST Y 83
Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave
nhoacutem chứng 84
Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 84
Bảng 331 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 85
Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 85
Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền
vagrave nhoacutem chứng 86
Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất
đoạn gen 87
Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể 105
Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn ở
nam giới vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu 111
Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong một số
nghiecircn cứu 116
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh 54
Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 62
Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh 72
Biểu đồ 34 Sự phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn 76
Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN 79
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng 68
Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN 68
Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng 69
Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 69
Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng 70
Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 70
DANH MỤC HIgraveNH
Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen 16
Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd 19
Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 34
DANH MỤC ẢNH
Ảnh 31 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam bigravenh thường 88
Ảnh 32 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFabcd 88
Ảnh 33 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFd tại
vị triacute BPY2 vagrave sY152 88
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bước thực hiện 48