166
1 ĐẶT VẤN ĐỀ Vô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn tới chất lượng cuộc sống của nhiều cặp vợ chồng trên toàn thế giới. Vô sinh (infertility) là hiện tượng mất hay giảm khả năng sinh sản. Tỷ lệ vô sinh khoảng 12%-15% tương đương 50-80 triệu người trên thế giới [1]. Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO, 1985), có khoảng 20% là vô sinh không rõ nguyên nhân, 80% có nguyên nhân, trong đó vô sinh do nữ chiếm 40%, do nam chiếm 40% và do cả vợ và chồng là 20% [2]. Để điều trị hiệu quả, có thái độ xử lý đúng với vô sinh cần phải có chẩn đoán chính xác. Chẩn đoán nguyên nhân gây vô sinh và vô sinh ở nam giới là hết sức cần thiết để điều trị và thực hiện tư vấn di truyền. Xét nghiệm tinh dịch đồ là xét nghiệm quan trọng để xác định tình trạng vô sinh nam. Các chỉ số tinh dịch có rất nhiều nhưng hiện nay chỉ có một số ít chỉ số được ứng dụng cho chẩn đoán tình trạng vô sinh nam, đặc biệt các chỉ số về sự di động của tinh trùng, nhóm chỉ số cho biết mức độ khỏe và khả năng tìm trứng của tinh trùng chưa được nghiên cứu nhiều. Trong những năm gần đây, di truyền y học phát triển nhanh, mạnh và có rất nhiều thành tựu. Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, đồng thời nhu cầu cuộc sống của con người ngày càng hướng đến sự hoàn thiện thì nguyện vọng có được những đứa con càng trở nên tha thiết. Những thành công trong nhiều lĩnh vực lâm sàng và cận lâm sàng là những yếu tố quan trọng khẳng định khả năng điều trị. Một số phương pháp hỗ trợ sinh sản như thụ tinh trong ống nghiệm, tiêm tinh trùng vào bào tương trứng giúp con người can thiệp gần như tối đa vào quá trình thụ tinh và cũng đạt được những thành công nhất định. Tuy vậy, vẫn còn nhiều khó khăn trong công tác chẩn đoán nguyên nhân và điều trị. Xét nghiệm và tư vấn di truyền cũng ngày càng phát triển giúp

ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn

  • Upload
    others

  • View
    7

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Vocirc sinh noacutei chung vagrave vocirc sinh nam giới noacutei riecircng lagrave một vấn đề sức khỏe

sinh sản gacircy ảnh hưởng lớn tới chất lượng cuộc sống của nhiều cặp vợ chồng

trecircn toagraven thế giới Vocirc sinh (infertility) lagrave hiện tượng mất hay giảm khả năng

sinh sản Tỷ lệ vocirc sinh khoảng 12-15 tương đương 50-80 triệu người trecircn

thế giới [1] Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO 1985) coacute khoảng 20 lagrave vocirc

sinh khocircng rotilde nguyecircn nhacircn 80 coacute nguyecircn nhacircn trong đoacute vocirc sinh do nữ

chiếm 40 do nam chiếm 40 vagrave do cả vợ vagrave chồng lagrave 20 [2]

Để điều trị hiệu quả coacute thaacutei độ xử lyacute đuacuteng với vocirc sinh cần phải coacute chẩn

đoaacuten chiacutenh xaacutec Chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh vagrave vocirc sinh ở nam giới lagrave

hết sức cần thiết để điều trị vagrave thực hiện tư vấn di truyền

Xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave xeacutet nghiệm quan trọng để xaacutec định tigravenh trạng

vocirc sinh nam Caacutec chỉ số tinh dịch coacute rất nhiều nhưng hiện nay chỉ coacute một số iacutet

chỉ số được ứng dụng cho chẩn đoaacuten tigravenh trạng vocirc sinh nam đặc biệt caacutec chỉ số

về sự di động của tinh trugraveng nhoacutem chỉ số cho biết mức độ khỏe vagrave khả năng

tigravem trứng của tinh trugraveng chưa được nghiecircn cứu nhiều

Trong những năm gần đacircy di truyền y học phaacutet triển nhanh mạnh vagrave coacute

rất nhiều thagravenh tựu Với sự phaacutet triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật đồng

thời nhu cầu cuộc sống của con người ngagravey cagraveng hướng đến sự hoagraven thiện thigrave

nguyện vọng coacute được những đứa con cagraveng trở necircn tha thiết Những thagravenh cocircng

trong nhiều lĩnh vực lacircm sagraveng vagrave cận lacircm sagraveng lagrave những yếu tố quan trọng

khẳng định khả năng điều trị Một số phương phaacutep hỗ trợ sinh sản như thụ tinh

trong ống nghiệm tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo tương trứng giuacutep con người can

thiệp gần như tối đa vagraveo quaacute trigravenh thụ tinh vagrave cũng đạt được những thagravenh cocircng

nhất định Tuy vậy vẫn cograven nhiều khoacute khăn trong cocircng taacutec chẩn đoaacuten nguyecircn

nhacircn vagrave điều trị Xeacutet nghiệm vagrave tư vấn di truyền cũng ngagravey cagraveng phaacutet triển giuacutep

2

chuacuteng ta xaacutec định chiacutenh xaacutec nguyecircn nhacircn vocirc sinh qua đoacute coacute hướng can thiệp

thiacutech hợp cho những trường hợp vocirc sinh noacutei chung vagrave vocirc sinh nam noacutei riecircng

Di truyền y học nghiecircn cứu ở cả hai mức độ tế bagraveo vagrave phacircn tử đatilde giuacutep

cho caacutec thầy thuốc lacircm sagraveng tigravem hiểu được những nguyecircn nhacircn vocirc tinh hoặc

thiểu tinh dẫn đến vocirc sinh nam giới lagrave do biến đổi di truyền Trong caacutec nguyecircn

nhacircn vocirc sinh do nam giới coacute khoảng 10 - 15 trường hợp vocirc tinh vagrave 5

thiểu tinh nặng coacute bất thường về di truyền [3] Caacutec tiến bộ trong phacircn tiacutech

nhiễm sắc thể (NST) ngagravey cagraveng giuacutep cho caacutec nhagrave di truyền y học phaacutet hiện

được caacutec rối loạn số lượng vagrave cấu truacutec NST

Ở mức độ phacircn tử người ta phaacutet hiện những mất đoạn nhỏ NST Y ở

vugraveng AZFabcd (Azoospermia factor) Vugraveng AZFabcd chứa nhiều gen khaacutec

nhau những mất đoạn gen trong vugraveng nagravey được xaacutec định lagrave gacircy suy giảm

hoặc khocircng coacute tinh trugraveng [4] Phaacutet hiện được những mất đoạn nhỏ trecircn

NST Y sẽ lagrave căn cứ chẩn đoaacuten vagrave chọn hướng can thiệp cho những trường

hợp vocirc sinh nam [5]

Tuy nhiecircn ở Việt Nam chưa coacute caacutec nghiecircn cứu coacute tiacutenh hệ thống cả đặc

điểm của tinh hoagraven đặc điểm tinh dịch vagrave sự liecircn quan giữa caacutec chỉ số đoacute với

yếu tố di truyền của nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng cũng như cograven rất iacutet

nghiecircn cứu về bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ vugraveng AZFabcd trecircn NST Y

Xuất phaacutet từ những lyacute do trecircn chuacuteng tocirci tiến hagravenh đề tagravei ldquoNghiecircn cứu bất

thường nhiễm sắc thể vagrave phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd ở những nam gi i

vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặngrdquo

Mục tiecircu của đề tagravei lagrave

1 Xaacutec định tỷ lệ h n caacutec n ất thườn nhiễm sắc thể vagrave mất đo n nhỏ

nhiễm sắc thể Y vugraven AZFa c ở nam i i vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặn

2 Xaacutec định m i liecircn quan iữa đặc điểm tinh ịch vagrave ất thườn i t u n ở

nam i i vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặn

3

Chương 1

TỔNG QUAN

11 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu vocirc sinh vocirc sinh nam trecircn thế gi i vagrave Việt Nam

111 Một số khaacutei niệm về vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam gi i

Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) vocirc sinh lagrave tigravenh trạng một cặp vợ

chồng trong độ tuổi sinh đẻ mong muốn coacute con nhưng khocircng thể coacute thai sau

12 thaacuteng coacute quan hệ tigravenh dục magrave khocircng dugraveng biện phaacutep traacutenh thai nagraveo [6][7]

Coacute hai loại vocirc sinh vocirc sinh nguyecircn phaacutet (VSNP) (vocirc sinh I) lagrave chưa coacute

thai lần nagraveo vocirc sinh thứ phaacutet (VSTP) (vocirc sinh II) lagrave vocirc sinh magrave người vợ trước

đacircy đatilde từng coacute thai đến nay khocircng thể coacute thai được

Vocirc sinh nam giới lagrave vocirc sinh magrave nguyecircn nhacircn do người chồng vocirc sinh nữ

giới lagrave vocirc sinh magrave nguyecircn nhacircn do người vợ

Vocirc sinh khocircng r nguyecircn nhacircn (KRNN) lagrave caacutec trường hợp vocirc sinh magrave

thăm khaacutem lacircm sagraveng vagrave lagravem caacutec xeacutet nghiệm kinh điển ở cả vợ vagrave chồng vẫn

chưa phaacutet hiện được nguyecircn nhacircn khả dĩ coacute thể giải thiacutech được tigravenh trạng

khocircng coacute thai [8]

Trong vocirc sinh do nam giới nguyecircn nhacircn do bất thường số lượng tinh

trugraveng lagrave rất thường gặp đoacute lagrave những trường hợp vocirc sinh nam do vocirc tinh (VT)

vagrave thiểu tinh (TT)

Theo WHO VT (azoospermia) lagrave tigravenh trạng khocircng tigravem thấy tinh trugraveng

trong tinh dịch khi xuất tinh thường do tinh hoagraven khocircng sản xuất được tinh

trugraveng TT (oligozoospermia) lagrave tigravenh trạng số lượng tinh trugraveng iacutet hơn 15 x 106

tinh trugravengml tinh dịch Thiểu tinh nặng (TTN) (severe oligozoospermia) lagrave

những trường hợp coacute số lượng tinh trugraveng le 5 x 106 tinh trugravengml tinh dịch

[6][7][9]

Để khảo saacutet một cặp vợ chồng vocirc sinh phải thực hiện xeacutet nghiệm tinh

dịch đồ cho người chồng Dựa trecircn tiecircu chuẩn của WHO năm 1999 nếu tinh

dịch đồ bất thường phải xeacutet nghiệm lại lần thứ hai caacutech lần thứ nhất iacutet nhất 6

4

ngagravey vagrave xa nhất dưới ba thaacuteng [6] Để khẳng định một trường hợp khocircng coacute

tinh trugraveng cần xeacutet nghiệm iacutet nhất 2 lần đồng thời phải ly tacircm tinh dịch tigravem tinh

trugraveng [10]

112 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam trecircn thế gi i

Theo Hội Y học sinh sản Hoa Kỳ khoảng 61 triệu người Mỹ bị vocirc sinh

một phần ba lagrave do nữ một phần ba lagrave do nam giới phần cograven lại lagrave do cả hai

hoặc KRNN [11] Một nghiecircn cứu khaacutec tại Hoa Kỳ cho thấy coacute khoảng 10

số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ bị vocirc sinh [12]

Ở Chacircu Phi Larsen vagrave cs (2000) khi nghiecircn cứu ở 10 trong số 28 quốc

gia trong khu vực đatilde cocircng bố tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet chiếm 3 caacutec cặp vợ

chồng ở lứa tuổi sinh sản cograven tỷ lệ vocirc sinh thứ phaacutet cao hơn nhiều [13]

Ở Chacircu Acircu vocirc sinh nam chiếm 20 [1] Tại Phaacutep tỷ lệ vocirc sinh chiếm

135 caacutec cặp vợ chồng Theo Thonneau (1991) coacute khoảng 15 caacutec cặp vợ

chồng khocircng thể coacute con sau một năm trong đoacute do nam giới chiếm 20 [14]

Ali Hellani cũng cho rằng khoảng 10-15 cặp vợ chồng vocirc sinh nguyecircn

nhacircn do nam chiếm 50 vagrave khoảng 30-40 vocirc sinh nam KRNN [15]

Theo Irvine (2002) vocirc sinh chiếm 14-17 trong đoacute nguyecircn nhacircn do

nam giới khoacute xaacutec định [16] Krauz vagrave cs cũng cho rằng nguyecircn nhacircn gacircy vocirc

sinh do nam khoảng 50 Trong đoacute khoảng 40 - 50 những người nagravey lagrave do

coacute bất thường về số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng [17]

Ở caacutec nước Chacircu Aacute Takahashi vagrave cs (1990) nghiecircn cứu trecircn 173 mẫu

tinh dịch của caacutec bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới tại Nhật Bản cho thấy coacute 358

VT 196 coacute số lượng tinh trugraveng giảm nghiecircm trọng 98 giảm vừa vagrave

347 coacute tinh dịch đồ bigravenh thường [18] Theo Aribarg (1995) vocirc sinh ở Thaacutei

Lan chiếm 12 caacutec cặp vợ chồng ở lứa tuổi sinh đẻ [19]

Nhigraven chung tỷ lệ vocirc sinh thay đổi từ 10 - 20 trong đoacute nguyecircn nhacircn

vocirc sinh do nam vagrave nữ tương đương nhau tỷ lệ nagravey coacute xu hướng ngagravey cagraveng

tăng tỷ lệ vocirc sinh KRNN cograven nhiều

5

113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam

Ở Việt Nam một số cocircng trigravenh nghiecircn cứu về vocirc sinh cho thấy tỷ lệ vocirc

sinh coacute xu hướng tăng Theo kết quả điều tra dacircn số năm 1980 tỷ lệ nagravey lagrave 7

- 10 đến năm 1982 tỷ lệ vocirc sinh chung ở Việt Nam lecircn đến 13 trong đoacute

vocirc sinh nữ 54 vocirc sinh nam 36 vocirc sinh KRNN 10 [20]

Nghiecircn cứu của Nguyễn Khắc Liecircu vagrave cs tại Viện Bảo vệ Bagrave Mẹ vagrave trẻ

sơ sinh từ năm 1993 - 1997 trecircn 1000 trường hợp vocirc sinh cho thấy tỷ lệ sinh

vocirc nữ chiếm 545 vocirc sinh nam chiếm 356 vocirc sinh KRNN lagrave 10 [21]

Ngocirc Gia Hy (2000) nhận định rằng trong số caacutec cặp vợ chồng vocirc sinh thigrave

nguyecircn nhacircn do người chồng lagrave 40 do người vợ lagrave 50 vagrave do cả hai vợ

chồng lagrave 10 [22]

Theo Phan Văn Quyền (2000) tỷ lệ vocirc sinh lagrave 10-15 [23] Theo Trần

Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) tỷ lệ vocirc sinh lagrave 5 trong đoacute vocirc sinh do nam giới

chiếm 408 [20]

Theo Trần Quaacuten Anh vagrave Nguyễn Bửu Triều cứ 100 cặp vợ chồng thigrave coacute

khoảng 15 cặp vợ chồng khocircng thể coacute con trong đoacute trecircn 50 nguyecircn nhacircn lagrave

do nam giới vagrave tỷ lệ nagravey đang coacute chiều hướng gia tăng mạnh [24]

Theo Trần Thị Phương Mai (2001) vocirc sinh nguyecircn nhacircn do nữ giới

khoảng 30 - 40 Vocirc sinh nam giới khoảng 30 caacutec trường hợp Khoảng

20 caacutec trường hợp tigravem thấy nguyecircn nhacircn vocirc sinh ở cả hai vợ chồng Becircn cạnh

đoacute coacute khoảng 20 caacutec cặp vợ chồng khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn [25]

Baacuteo caacuteo của Nguyễn Viết Tiến tại Hội thảo quốc tế ldquoCập nhật về hỗ trợ

sinh sảnrdquo (2013) tại Hagrave Nội cho thấy kết quả điều tra ở Việt Nam thigrave tỷ lệ vocirc

sinh lagrave 77 Trong đoacute nguyecircn nhacircn do nam giới chiếm 25 - 40 do nữ 40 -

55 cograven lại do cả hai vợ chồng vagrave KRNN [26]

Nguyecircn nhacircn chủ yếu của vocirc sinh nam lagrave do rối loạn sinh tinh Ngoagravei ra

vocirc sinh nam cograven do một số nguyecircn nhacircn khaacutec như rối loạn về tigravenh dục vagrave xuất

tinh rối loạn nội tiết tắc ống dẫn tinhhellip Theo Trần Đức Phấn (2010) trong số

caacutec cặp vợ chồng vocirc sinh coacute 44 coacute tinh dịch đồ bất thường [27]

6

114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet

Về tỷ lệ VSNP vagrave VSTP caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec đối tượng khaacutec

nhau cho kết quả khaacutec nhau

Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet

Taacutec giả Đối tượng điều tra Loại vocirc sinh ()

Nguyecircn phaacutet Thứ phaacutet

Lee J Y [28] Caacutec cặp vocirc sinh 780 220

Hull M G [29] Caacutec cặp vocirc sinh 67 ndash 71 29 - 33

Phạm Văn Quyacute [30] Caacutec cặp vocirc sinh 845 155

Phan Hoagravei Trung [31] Caacutec cặp vocirc sinh 8018 1982

Trần Xuacircn Dung [32] Quần thể 14 134

Trần Đức Phấn [33] Quần thể (Thaacutei Bigravenh) 075 69

Trần Đức Phấn [33] Quần thể

(Phugrave Caacutet Bigravenh Định) 15 782

Nguyễn Viết Tiến [26] Quần thể (Việt Nam) 38 39

Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả cho thấy nếu thống kecirc ở những bệnh nhacircn đi

khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh thigrave tỷ lệ VSNP chiếm tỷ lệ cao cograven nếu thống kecirc ở

cộng đồng thigrave tỷ lệ VSTP cao hơn nhiều so với VSNP

12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam

121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam gi i theo WHO

Vocirc sinh nam coacute thể do nhiều nguyecircn nhacircn khaacutec nhau hầu hết caacutec

nguyecircn nhacircn đều dẫn đến hậu quả lagrave người nam giới VT TT mức độ nhẹ hoặc

nặng bất thường về higravenh thaacutei tinh trugravenghellip

Tuy nhiecircn việc chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn rất phức tạp do đoacute việc đề xuất

phương phaacutep điều trị vagrave tư vấn di truyền cograven gặp nhiều khoacute khăn Năm 1999

WHO đatilde đưa ra một bảng phacircn loại caacutec nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam giới một

caacutech coacute hệ thống [6]

7

Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam (Theo WHO 1999) [6]

Rối loạn về tigravenh dục vagrave phoacuteng tinh Nhiễm trugraveng tuyến sinh dục phụ

Miễn dịch Nội tiết

Bất thường tinh dịch Tinh trugraveng iacutet

Bệnh lyacute toagraven thacircn Tinh trugraveng di động yếu

Dị tật bẩm sinh Tinh trugraveng dị dạng

Tổn thương tinh hoagraven mắc phải VT do tắc nghẽn

Giatilden tĩnh mạch tinh VT khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn do khaacutem vagrave điều trị

Caacutech phacircn loại trecircn đatilde giuacutep tiecircu chuẩn hoacutea việc chẩn đoaacuten caacutec nguyecircn

nhacircn vocirc sinh do nam giới trecircn thế giới vagrave để so saacutenh caacutec nghiecircn cứu Tuy

nhiecircn với sự tiến bộ của y học gần đacircy caacutec taacutec giả đatilde phaacutet hiện thecircm caacutec

nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam đặc biệt caacutec nguyecircn nhacircn liecircn quan đến di truyền

caacutech phacircn loại nagravey cũng đang được tiếp tục cải thiện để phugrave hợp với sự phaacutet

triển của kỹ thuật chẩn đoaacuten [34]

122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền

1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam

Bất thường số lượng NST gi i tiacutenh

- Hội chứng Klinefelter

Nguyecircn nhacircn vocirc sinh do bất thường NST giới tiacutenh thường gặp nhất lagrave

hội chứng Klinefelter Tần số của bệnh khoảng 11000 trẻ sơ sinh nam

[24][35][36]

Biểu hiện lacircm sagraveng của hội chứng Klinefelter thường khocircng đặc hiệu

trong thời kỳ trẻ nhỏ Ở giai đoạn sơ sinh vagrave trẻ nhỏ rất khoacute nhận biết vigrave khocircng

coacute dị dạng quan trọng hoặc coacute những dị dạng nhưng khocircng đặc hiệu như tinh

hoagraven lạc chỗ lỗ đaacutei lệch thấp dương vật keacutem phaacutet triển Ở giai đoạn dậy thigrave coacute

thể thấy người cao chacircn tay dagravei nhưng nhiều trường hợp coacute higravenh thaacutei nam bigravenh

thường Thường thấy tinh hoagraven khocircng phaacutet triển magraveo tinh hoagraven đocirci khi lớn

8

hơn tinh hoagraven tinh hoagraven teo nhỏ daacuteng người giống nữ chứng vuacute to FSH tăng

cao vagrave thường vocirc sinh do VT Bởi vậy chẩn đoaacuten hội chứng nagravey thường ở giai

đoạn dậy thigrave vagrave trưởng thagravenh Theo Simpson hội chứng Klinefelter thường lagrave

vocirc sinh do VT vagrave TT [37] Tuy nhiecircn Krausz vagrave Forti (2000) thấy ở một số iacutet

bệnh nhacircn Klinefelter thể khảm tinh hoagraven vẫn coacute thể sinh tinh necircn vẫn coacute khả

năng sinh sản nhưng thường lagrave TTN [17]

Nguồn gốc của NST bất thường 53 NST X thừa coacute nguồn gốc từ bố

34 do rối loạn giảm phacircn I ở mẹ 9 do rối loạn giảm phacircn II ở mẹ 3 do

rối loạn phacircn cắt hợp tử Tuổi mẹ cao lagravem tăng bất thường ở giảm phacircn I [36]

Về di truyền tế bagraveo 80 người Klinefelter thể thuần karyotyp 47XXY

Một số thể khảm 47XXY46XY 45X46XY47XXY Theo caacutec taacutec giả

Klinefelter thể khảm coacute thể sản xuất tinh trugraveng nhưng TTN Ở dạng khảm tế

bagraveo bất thường coacute thể chỉ coacute ở mocirc tinh hoagraven cograven caacutec mocirc khaacutec coacute karyotyp bigravenh

thường [38]

Hội chứng Klinefelter thường coacute suy sinh dục vocirc sinh do VT vagrave TT

nhưng biểu hiện lacircm sagraveng coacute sự khaacutec nhau Số lượng vagrave mức độ của caacutec triệu

chứng phụ thuộc vagraveo số lượng vagrave vị triacute của caacutec mocirc tế bagraveo coacute thecircm NST X [38]

Trường hợp hội chứng Klinefelter khảm coacute thể coacute con nhưng đều cần

đến hỗ trợ sinh sản Một số trường hợp coacute thể lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven người

nam 47XXY để lagravem kỹ thuật tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo tương trứng (ICSI)

- Nam coacute bộ NST 48XXYY

Bệnh nhacircn coacute biểu hiện gần giống hội chứng Klinefelter thiểu năng

tuyến sinh dục tinh hoagraven nhỏ locircng sinh dục thưa thường gặp chứng vuacute to

Bệnh nhacircn thường chậm phaacutet triển tacircm thần mức độ trung bigravenh Caacutec triệu

chứng về hagravenh vi tacircm thần thường nặng hơn người mắc hội chứng Klinefelter

Người ta cho rằng cơ chế của bệnh lagrave do sự khocircng phacircn ly của NST

Y ở cả hai lần phacircn bagraveo giảm phacircn của người bố Tỷ lệ 150000 trẻ sơ sinh

nam [36]

9

- Nam coacute bộ NST 47XYY

Trong số nam giới coacute karyotyp 47XYY một số coacute khả năng sinh sản tỷ

lệ bệnh nagravey nhiều hơn trong quần thể vocirc sinh nam Coacute trường hợp dương vật

nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Trecircn lacircm sagraveng người bệnh coacute daacuteng

voacutec cao xeacutet nghiệm tinh dịch VT hoặc TTN Trecircn mẫu sinh thiết mocirc học tinh

hoagraven thấy tế bagraveo dograveng tinh thiểu sản vagrave hầu như khocircng trưởng thagravenh ngoagravei ra

cograven xơ hoacutea ống sinh tinh Cơ chế bệnh sinh hầu hết do sự khocircng phacircn ly của

NST Y xảy ra trong phacircn bagraveo giảm nhiễm lần thứ hai ở bố Tần số người

47XYY trong quần thể lagrave 11000 nam giới [36]

Theo Speed (1989) khả năng sinh sản của những người 47XYY khaacutec

nhau đaacuteng kể từ số lượng tinh trugraveng bigravenh thường đến VT Nhiều nam giới

47XYY vẫn sinh con bigravenh thường tuy nhiecircn chưa coacute nghiecircn cứu hệ thống về

con của những người nagravey Về mặt lyacute thuyết 50 tinh trugraveng sẽ bigravenh thường

Benet vagrave Martin (1988) nghiecircn cứu NST của 75 tinh trugraveng từ người nam

47XYY thấy tất cả những tinh trugraveng nagravey đều coacute một NST giới tiacutenh Taacutec giả

cho rằng NST giới tiacutenh thecircm vagraveo đatilde bị đagraveo thải trong quaacute trigravenh sinh tinh [39]

Nghiecircn cứu của Gonzalez-Merino (2007) trecircn hai bệnh nhacircn karyotyp

47XYY coacute TTN cho thấy tỷ lệ tinh trugraveng lệch bội NST lagrave 37 - 38 với

khoảng một nửa bất thường lagrave do lệch bội NST giới tiacutenh [40]

Bất thường số lượng NST thường

- Hội chứng lệch bội NST Hội chứng Down karyotyp lagrave 47XY+ 21)

Hầu hết thể đơn nhiễm vagrave thể ba NST khocircng sống được chuacuteng thường

bị chết ở giai đoạn thai gacircy sẩy thai tự nhiecircn hoặc chết ở giai đoạn đầu sau khi

sinh [41] Những trường hợp bất thường NST thường coacute thể sống được lagrave thể

ba NST 13 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 28) thể ba NST 18 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave

54) vagrave thể ba NST 21 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 221) Ở thể 3 NST 21 coacute thể

sống đến trưởng thagravenh [41] Hầu hết bất thường số lượng NST thường bắt

nguồn từ giảm phacircn I ở mẹ vagrave coacute khoảng 10 coacute nguồn gốc từ bố [42] Nam

giới thể 3 NST 21 thường lagrave VT hoặc TTN (Speed 1989)

10

Hầu hết bệnh nhacircn hội chứng Down bị vocirc sinh Tuy nhiecircn Zuumlhlke cũng

đatilde baacuteo caacuteo trường hợp nữ bị Hội chứng Down đatilde sinh con [43] Schroumlder vagrave cs

nghiecircn cứu quaacute trigravenh giảm phacircn ở người nam coacute trisomy 21 thấy quaacute trigravenh sinh

tinh coacute thể diễn ra bigravenh thường

Theo Prahan vagrave Sheridan thigrave những bệnh nhacircn Down 47XY+21 thể

thuần vagrave thể khảm ở nam giới vẫn coacute một số trường hợp coacute thể sinh con [44]

Ở thể khảm caacutec giao tử bigravenh thường vẫn được tạo ra tỷ lệ của noacute phụ

thuộc vagraveo tỷ lệ tế bagraveo mầm bigravenh thường [45]

Với người Down thuần một mặt do khocircng tạo được tinh trugraveng mặt khaacutec

do họ coacute biểu hiện kiểu higravenh r necircn họ rất iacutet coacute cơ hội lập gia đigravenh vigrave vậy

những trường hợp Down thuần ở nam giới rất khoacute coacute con

Bất thường cấu truacutec NST gi i tiacutenh

Bất thường cấu truacutec NST giới gặp chủ yếu lagrave chuyển đoạn Bất kỳ phần

nagraveo của NST giới tiacutenh cũng coacute thể chuyển đoạn với NST thường Chuyển đoạn

NST giới tiacutenh coacute ảnh hưởng trực tiếp đến những gen cần thiết cho sự biệt hoacutea

tế bagraveo mầm Chuyển đoạn giữa NST Y vagrave NST thường lagrave rất hiếm vagrave coacute thể

liecircn quan đến bất kỳ phần nagraveo của NST Y thường dẫn đến bất thường sinh tinh

vagrave vocirc sinh [46] Caacutec chuyển đoạn giữa NST giới tiacutenh vagrave NST thường coacute nhiều

khả năng gacircy vocirc sinh hơn những chuyển đoạn giữa caacutec NST thường với nhau

Bất thường cấu truacutec NST thường

Caacutec bất thường về cấu truacutec NST thường coacute thể lagravem ảnh hưởng đến khả

năng sinh sản của nam giới chiếm tỷ lệ 1 - 2 caacutec trường hợp vocirc sinh nam

Khi NST cấu truacutec lại coacute thể gacircy trở ngại cho sự bắt cặp NST trong quaacute trigravenh

giảm phacircn vagrave ảnh hưởng đến quaacute trigravenh sinh tinh Theo Punam Trieu Huynh

bất thường NST thường hay gặp lagrave chuyển đoạn tương hỗ chuyển đoạn hogravea

hợp tacircm đảo đoạn quanh tacircm [47][48]

Chuyển đoạn NST thường xảy ra với tần suất 1500 trẻ em sống vagrave lagrave bất

thường về cấu truacutec NST thường phổ biến nhất ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới

11

Chuyển đoạn NST thường gacircy giảm sinh tinh do gacircy rối loạn quaacute trigravenh giảm

phacircn [49] Chuyển đoạn NST thường ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam cao hơn 4 đến

10 lần so với nhoacutem sinh sản bigravenh thường [50] Hầu hết chuyển đoạn khocircng ảnh

hưởng đến caacutec mocirc khaacutec nhưng coacute thể gacircy suy giảm sinh tinh trugraveng nặng Điều

nagravey coacute thể lagrave do bất thường caacutec gen chịu traacutech nhiệm sinh tinh hoặc gacircy tiếp

hợp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn [51]

Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm (chuyển đoạn Robertson) chuyển đoạn hogravea

hợp tacircm coacute thể dẫn đến vocirc sinh vagrave tần suất khoảng 11000 trẻ sơ sinh [52] Mặc

dugrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm chỉ khoảng 08 ở nam giới vocirc sinh nhưng cao

hơn 9 lần so với tần số trong cộng đồng [24] Người mang NST chuyển đoạn

hogravea hợp tacircm coacute thể kiểu higravenh bigravenh thường nhưng coacute thể vocirc sinh do bất thường

higravenh thagravenh giao tử [22] Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm thường gặp lagrave chuyển đoạn

giữa NST 13 vagrave 14 ở người thiểu tinh gặp nhiều hơn lagrave VT [53]

Người mang NST chuyển đoạn cacircn bằng coacute nguy cơ truyền cho con

NST bất thường vagrave tạo ra bộ NST mất cacircn bằng với tỷ lệ thấp thường chỉ 1-

2 nếu người bố bị chuyển đoạn cacircn bằng hogravea hợp tacircm (Boue vagrave Gallano

1984) Những bất thường nagravey coacute thể truyền lại cho con caacutei họ Veld vagrave cộng sự

baacuteo caacuteo thể ba NST số 13 ở bagraveo thai đatilde được phaacutet hiện sau khi bơm tinh trugraveng

vagraveo bagraveo tương trứng sử dụng tinh trugraveng của một người cha coacute chuyển đoạn

hogravea hợp tacircm [54] Ngoagravei ra chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa hai NST tương

đồng viacute dụ như hai NST số 13 sẽ chỉ cho phocirci bất thường thể ba NST số 13

hoặc thể đơn nhiễm NST số 13 khocircng coacute hy vọng tồn tại lacircu Một trường hợp

chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa cặp NST tương đồng được phaacutet hiện ở Hagrave Lan

sau ba lần ICSI ban đầu khocircng thagravenh cocircng [55]

Đảo đoạn Đảo đoạn NST coacute thể gacircy vocirc sinh sẩy thai vagrave dị tật bẩm sinh

Trong quaacute trigravenh giảm phacircn caacutec NST đảo đoạn tạo thagravenh cấu truacutec đặc biệt

(inversion loops - vograveng đảo ngược) để cho pheacutep caacutec alen của NST tương đồng

gheacutep cặp Sự higravenh thagravenh của những vograveng nagravey coacute thể lagravem giảm khả năng sinh

sản do việc gheacutep cặp của caacutec gen tương đồng trecircn caacutec nhiễm sắc thể đồng dạng

12

khaacutec nguồn khoacute khăn phải higravenh thagravenh của caacutec vograveng lặp đảo ngược khoacute khăn

nagravey cũng dễ dẫn đến trao đổi cheacuteo khocircng cacircn bằng tạo giao tử bất thường [56]

Đảo đoạn cũng thường gặp thường lagrave đảo đoạn quanh tacircm NST số 1 3

5 6 9 vagrave 10 coacute thể gacircy cản trở quaacute trigravenh giảm phacircn lagrave giảm khả năng sản xuất

tinh trugraveng vagrave vocirc sinh

Mất đoạn Punam Nagvenkar phaacutet hiện thấy 1 trường hợp nam vocirc sinh

coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 16 (16q122) [57]

Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện thấy coacute 3 bệnh nhacircn VT coacute bất

thường về cấu truacutec NST thường coacute karyotyp lagrave 46XYdel(9) (p13)46XY

46XYdel (3)(q12)46XY vagrave 46XYdel(7)(p11)46XY với tỷ lệ khảm lần

lượt lagrave 15 20 vagrave 10 Ba trường hợp nagravey biểu hiện mất đoạn nhaacutenh ngắn ở

NST số 9 vagrave 7 mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 3 [58]

Một rối loạn di truyền khaacutec lagrave Hội chứng Prader-Willi do mất đoạn

nhaacutenh dagravei phần gần tacircm của NST số 15 ở băng q11-q13 Biểu hiện beacuteo phigrave

trương lực cơ nhẽo chậm phaacutet triển triacute tuệ cơ quan sinh dục teo nhỏ tay chacircn

ngắn thacircn higravenh thấphellip Nữ giới bị Hội chứng Prader-Willi thường vocirc kinh

nguyecircn phaacutet hoặc coacute kinh muộn Nam giới bị hội chứng nagravey thường vocirc sinh do

khocircng coacute quaacute trigravenh sinh tinh [36]

Caacutec bất thường NST khaacutec

- Nam coacute bộ NST 46XX (Male 46XX)

Trường hợp nagravey người bệnh coacute hai tinh hoagraven bộ NST lagrave 46XX khocircng

coacute NST Y Hầu hết coacute cơ quan sinh dục ngoagravei giống nam bigravenh thường 10 -

15 coacute mơ hồ giới tiacutenh tinh hoagraven chưa xuống bigraveu lỗ đaacutei lệch thấp những trẻ

nagravey thường được chẩn đoaacuten phaacutet hiện luacutec cograven nhỏ số khaacutec sẽ phaacutet hiện được ở

tuổi trưởng thagravenh do triệu chứng vocirc sinh hoặc coacute chứng vuacute to Hầu hết coacute tinh

hoagraven nhỏ vagrave coacute một số dấu hiệu thiểu năng androgen tương tự như người mắc

hội chứng Klinefelter Xeacutet nghiệm khocircng thấy tinh trugraveng trong tinh dịch

13

Nguyecircn nhacircn vagrave cơ chế bệnh sinh Hầu hết người nam coacute karyotyp

46XX đều coacute gen SRY (Sex determining region Y chromosome) cograven gọi lagrave

gen quyết định giới tiacutenh nam TDF (Testis Determining Factor) nguyecircn nhacircn

chủ yếu do chuyển đoạn giữa NST X vagrave NST Y trong đoacute đoạn chứa gen SRY

từ NST Y đatilde chuyển sang NST X nhưng khoảng 14 caacutec trường hợp coacute SRY

acircm tiacutenh [59] Số nagravey coacute thể giải thiacutech do hiện tượng khảm của dograveng tế bagraveo

46XX với dograveng tế bagraveo coacute NST Y ở caacutec mocirc khaacutec nhau magrave chưa phaacutet hiện được

Tần số bệnh trong quần thể khoảng 110000 người [24][36]

- Nam 45X vagrave tigravenh trạng khảm ở người nam 45X46XY 45X47XYY

Hầu hết người nam coacute karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một

NST thường hoặc NST X Một số trường hợp khảm 45X46XY loại khảm

nagravey hiếm gặp biểu hiện coacute higravenh thaacutei nam hoặc mơ hồ giới tiacutenh Hầu hết bệnh

nhacircn coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp dưới 10 [59][60] Nguyễn Đức

Nhự (2009) phaacutet hiện 1 bệnh nhacircn khảm khocircng coacute biểu hiện bất thường về

cơ quan sinh dục nam becircn ngoagravei nhưng VT vagrave vocirc sinh [58] Marchina vagrave

cộng sự cũng phaacutet hiện được một trường hợp thể khảm 45X46XY tỷ lệ

khảm lagrave 5 [61]

Thể khảm 45X47XYY thường thấy ở nam giới suy sinh dục Reddy vagrave

Sulcova đatilde sinh thiết tinh hoagraven ở người nam 45X47XYY vagrave thấy khocircng coacute

sự sinh tinh khoảng 1 nửa tế bagraveo coacute tiacuten hiệu Y bằng kỹ thuật FISH

- NST marker

Người mang NST marker coacute nguy cơ vocirc sinh Caacutec taacutec giả cho rằng sự

xuất hiện thecircm NST bất thường cấu truacutec coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản

ở nam giới do kigravem hatildem sự trưởng thagravenh tinh trugraveng [62] Theo De Braekeleer vagrave

cs (1991) tỷ lệ người mang marker NST trong số nam vocirc sinh cao gấp 8 lần so

với ở trẻ trai luacutec mới sinh [63] Nguyễn Đức Nhự cũng phaacutet hiện 1 người nam

vocirc sinh coacute karyotyp lagrave 47XY+marker46XY tỷ lệ khảm 25 [58] Punam

Nagvenkar vagrave cs cũng phaacutet hiện được 1 trường hợp coacute NST marker [57]

14

Tigravenh higravenh nghiecircn cứu về bất thường NST trong vocirc sinh nam

Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam gi i vocirc sinh

Taacutec giả Cỡ

mẫu

nghiecircn

cứu

bất thường NST ở caacutec đối

tượng

bất

thường

NST giới Vocirc sinh VT TT

Stewart Irvine (2002) [16] - 21-89 15 4 -

Rima Dada (2003) [64] 125 232 - - 88

Han-Sung Chiang (2004)

[65] 334 159 - - -

Lakshim Rao (2004) [66] 251 115 - - 318

Nagvenkar (2005) [57] 88 102 143 65 -

Nguyễn Bửu Triều (2002)

[35] - - 13-20 - 1

Trung Thị Hằng (2007)

[67] 37 - 24 - -

Nguyễn Đức Nhự (2009)

[58] 100 - 208 1545

Akgul (2009) Thổ Nhĩ Kỳ

[68] 179 1174 1744 685 1006

Như vậy rối loạn NST lagrave một trong những nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam

Tuy nhiecircn ở Việt Nam hiện nay nghiecircn cứu về rối loạn NST gacircy vocirc sinh nam

giới cograven rất hạn chế

1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam

Caacutec gen liecircn quan đến sản xuất tinh trugraveng

Ước tiacutenh khoảng 2000 gen coacute liecircn quan đến sự sinh tinh phần lớn chuacuteng

ở trecircn NST thường vagrave khoảng 30 gen coacute mặt trecircn NST Y Caacutec nhagrave khoa học đatilde

phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y coacute liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh [69]

15

Theo Fernandes vagrave cs (2002) coacute một nhoacutem gen gọi lagrave DAZ (Deleted in

azoospermia) nằm ở đoạn xa nhaacutenh dagravei NST Y (Yq1123) caacutec gen nagravey liecircn

quan với caacutec yếu tố c gacircy VT (azospermia factor c) Phacircn tiacutech ADN của caacutec

nam giới TT người ta phaacutet hiện được 8 coacute mất đoạn ở nơi coacute caacutec gen DAZ

những người bigravenh thường về tinh dịch khocircng coacute caacutec bất thường nagravey [70]

Lahn vagrave Page (1997) phacircn caacutec gen trecircn vugraveng Yq11 thagravenh 2 nhoacutem Nhoacutem 1

bao gồm caacutec gen coacute nhiều bản sao vagrave chỉ coacute trecircn NST Y như CDY DAZ RBM

TSPY TTY1 TTY2 Nhoacutem 2 gồm caacutec gen coacute trigravenh tự tương đồng trecircn NST X như

DBY DFFRY EIF1AY SMCY UTY Theo Brown vagrave cs (1998) gen DFFRY

thuộc vugraveng AZFa coacute liecircn quan tới duy trigrave dograveng tế bagraveo sinh dục tương tự như gen

tương đồng (cần cho sự phaacutet triển của tế bagraveo trứng) nằm trecircn NST X (DFFRX)

Ngoagravei ra caacutec gen khocircng nằm trong vugraveng AZF trecircn NST Y nhưng cũng

gacircy vocirc sinh nam giới như caacutec gen SRY hay TDF coacute vai trograve trong việc higravenh

thagravenh giới tiacutenh gen TSPY (Testes Specific Protein Y- encoded Gene) nằm

trong vugraveng khocircng taacutei tổ hợp của NST Y (Non Recombining Region of Y

chromosome - NRY) (Arvind 2005) Một gen khaacutec nằm trecircn vugraveng Yq lagrave

CDY Gen nagravey ở mocirc tinh hoagraven coacute liecircn quan đến việc tạo điều kiện thay thế caacutec

histon trong quaacute trigravenh sinh tinh

Hội chứng Kallmann do đột biến gen KALIG-1 ở nhaacutenh ngắn NST X

(Xp223) dẫn đến suy hạ đồi vagrave tuyến sinh dục biểu hiện lacircm sagraveng mất khứu

giaacutec vagrave cơ quan sinh dục chậm phaacutet triển [12]

Gen USP26 (Ubiquitin-specific protease 26 gene) lagrave gen nằm trecircn nhaacutenh

dagravei NST X được biểu hiện đặc hiệu ở mocirc tinh hoagraven Caacutec nghiecircn cứu đatilde tigravem

thấy mối liecircn hệ giữa gen nagravey với sự sinh tinh [71][72]

Nhiều gen liecircn kết X coacute liecircn quan đến sự higravenh thagravenh giao tử [73][74]

Gen thụ thể androgen (AR) nằm trecircn nhaacutenh dagravei NST X coacute vai trograve quan trọng

trong giảm phacircn vagrave chuyển đổi tinh bagraveo thagravenh tinh tử trong quaacute trigravenh sinh tinh

[73][75] Một nghiecircn cứu đatilde xaacutec định khoảng 2 nam giới vocirc sinh coacute đột biến

gen AR trong khi ở nhoacutem chứng khocircng coacute Đột biến gen AR coacute thể dẫn đến

16

hội chứng khaacuteng androgen [76] Biểu hiện khaacutec của đột biến ở gen AR lagrave hội

chứng Kennedy coacute rối loạn thoaacutei hoacutea thần kinh vagrave coacute bất thường sinh tinh [77]

Caacutec gen trecircn NST thường coacute liecircn quan đến vocirc sinh nam giới gồm Xơ

hoacutea u nang do đột biến gen CFRT trecircn nhaacutenh dagravei NST số 7 (Kerem 1989

Riordan 1989) gacircy necircn bệnh thường gặp ở người da trắng Nam giới bị bệnh

nagravey thường khocircng coacute ống dẫn tinh hoặc tắc ống dẫn tinh gacircy VT Sinh thiết

tinh hoagraven vẫn coacute tinh trugraveng Theo Irvine (2002) thigrave đột biến gen CFRT chiếm

khoảng 2 nam giới VT do tắc nghẽn [16]

Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y

Năm 1976 Tiepolo vagrave Zuffardi nghiecircn cứu 1170 nam giới vocirc sinh bằng

việc phacircn tiacutech băng NST đatilde phaacutet hiện 6 người VT coacute mất đoạn ở vị triacute Yq11 vagrave

taacutec giả đatilde đưa ra khaacutei niệm về đoạn AZF trecircn NST Y [79]] Tuy nhiecircn vagraveo thời

điểm đoacute taacutec giả chưa xaacutec định được gen đột biến Năm 1992 Vollrath vagrave cs lần

đầu tiecircn dugraveng kỹ thuật PCR xaacutec định được 132 vị triacute trigravenh tự điacutech (STSs) trecircn

NST Y [79]

Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen [80]

17

Với sự phaacutet triển của caacutec kỹ thuật di truyền phacircn tử caacutec taacutec giả đatilde chỉ r

được mất những đoạn nhỏ trong vugraveng AZF liecircn quan đến VT hay TT magrave trước

đacircy cho lagrave KRNN Ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y liecircn quan đến sinh tinh

lần lượt lagrave AZFa AZFb vagrave AZFc [80] Vị triacute của ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei

NST Y được minh họa ở higravenh 11

Mất đoạn nhỏ xảy ra ở ba vugraveng AZFabc thường dẫn đến những rối loạn

trong quaacute trigravenh sinh tinh nhưng ở caacutec mức độ khaacutec nhau [79]]

- Vugraveng AZFa nằm ở khoảng 5 nhaacutenh dagravei gần tacircm NST Y kiacutech thước 1

đến 3 Mb Hai gen liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh nằm ở vugraveng AZFa coacute

USP9Y (trước đacircy gọi lagrave DFFRY) vagrave DDX3Y (trước đacircy gọi lagrave DBY) [81]

Mất đoạn hoagraven toagraven AZFa dẫn đến VT Do đoacute mất đoạn hoagraven toagraven AZFa đồng

nghĩa khocircng thể lấy được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để lagravem kỹ thuật ICSI [82]

Mất đoạn AZFa xuất hiện với tỷ lệ cao ở nam giới mắc hội chứng tế bagraveo Sertoli

đơn thuần [83]

- Vugraveng AZFb nằm ở giữa khoảng 5 vagrave 6 kiacutech thước 1 đến 3 Mb Coacute 5

nhoacutem gen như CDY1 XKRY SMCY ElF-1AY vagrave RBMY1 [84] Vugraveng AZFb

chứa nhiều gen matilde hoacutea cho caacutec protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh như

EIF1AY RPS4Y2 SMCY thuộc vugraveng tương đồng với NST X trecircn vugraveng nhiễm

sắc thực vagrave HSFY XKRY PRY RBMY thuộc vugraveng ampliconic lagrave vugraveng coacute

mật độ gen rất cao vagrave biểu hiện đặc hiệu ở tinh hoagraven Ferlin vagrave cs đatilde tigravem thấy

mối liecircn quan giữa sự bất thường trong quaacute trigravenh sinh tinh vagrave mất đoạn một

phần của vugraveng AZFb thuộc caacutec gen SMCY EIF1AY HSFY Theo Huynh vagrave

cs (2002) thigrave mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb liecircn quan chủ yến đến gen ElF-

1AY vagrave RBM1Y [48] Mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với

vugraveng AZFa nhưng cũng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ ở những người VT [85][86]

Vugraveng AZFc nằm ở gần vugraveng dị nhiễm sắc kiacutech thước khoảng 14 Mb

Caacutec mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFc liecircn quan chủ yếu đến caacutec nhoacutem gen DAZ

CDY1 PRY vagrave TTY2 [82] Vugraveng AZFc coacute chứa caacutec họ gen CDY CSPG4LY

GOLGAZLY TTY31 TTY41 vagrave TTY71 Coacute 5 trong số caacutec họ gen trecircn matilde

18

hoacutea cho protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh 3 bản copy của gen BPY2 2

bản sao của CDY1 4 bản sao của DAZ trong đoacute DAZ được tigravem hiểu đầu

tiecircnGen DAZ thuộc họ gen bao gồm gen BOULE vagrave DAZL lagrave những gen đơn

bản trecircn NST thường caacutec gen nagravey matilde hoacutea cho loại RNA gắn protein được tigravem

thấy ở dograveng tế bagraveo sinh dục nguyecircn thủy Mất đoạn ở những gen DAZ2

DAZ3 DAZ4 đều thấy ở cả những trường hợp vocirc sinh hay bigravenh thường vagrave coacute

thể di truyền từ người cha cho con trai Tuy nhiecircn mất cặp DAZ1DAZ2 chỉ

phaacutet hiện ở trường hợp vocirc sinh DAZ1 đoacuteng vai trograve thiết yếu đối với quaacute trigravenh

tạo tinh

Mất đoạn AZFc coacute thể tigravem thấy ở những nam giới VT hoặc TT Ở những

nam giới VT do mất đoạn AZFc thigrave khoảng 70 vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh

trugraveng bằng kỹ thuật TESE vagrave coacute thể sinh con bằng phương phaacutep ICSI Những

đứa trẻ lagrave con trai cũng sẽ bị mất đoạn AZFc giống như người cha

Mất đoạn hoagraven toagraven AZFb vagrave AZFb+c dẫn đến SCOS hoặc ngăn chặn

sinh tinh trugraveng dẫn đến VT Một số baacuteo caacuteo cho thấy mất đoạn AZFb vagrave

AZFb+c khocircng tigravem thấy tinh trugraveng khi đatilde cố gắng lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven

Vigrave vậy với những trường hợp mất đoạn hoagraven toagraven AZFa mất đoạn hoagraven toagraven

AZFb hoặc AZFb+c thigrave khocircng necircn khuyecircn bệnh nhacircn tigravem tinh trugraveng để lagravem kỹ

thuật ICSI Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y sẽ truyền từ cha sang con trai vagrave lagravem

tăng nguy cơ vocirc sinh cho thế hệ sau [87]

Mất đoạn AZFd Gần đacircy một vugraveng NST Y chứa caacutec trigravenh tự điacutech

(STSs) từ sY145 đến sY221 gồm (sY145 sY153 sY220 sY150 sY232

sY262 sY221) magrave trước đacircy cho lagrave thuộc vugraveng AZFc (Vogt1996) được xếp

vagraveo vugraveng mới gọi lagrave vugraveng AZFd Vugraveng nagravey coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn

so với caacutec vugraveng khaacutec ở những bệnh nhacircn vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất

thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem

thấy ở những bệnh nhacircn thiểu tinh mức độ vừa Vugraveng AZFd nằm giữa vugraveng

AZFc vagrave AZFb lagrave vugraveng nhỏ nhất trong 4 vugraveng AZF vagrave cho đến nay vẫn iacutet

được biết đến nhất [88]

19

Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd

Mất đoạn Yq ở hai trường hợp bốcon (FS) vagrave mẫu đối chứng nam

Vugraveng magraveu đen biểu hiện caacutec trigravenh tự điacutech STS vugraveng magraveu trắng biểu hiện mất

đoạn gen [88]

Tigravenh higravenh nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở thế gi i vagrave Việt Nam

Tiepolo vagrave Zuffardi (1976) lần đầu tiecircn baacuteo caacuteo 6 trường hợp nam vocirc

sinh do VT bị mất đoạn ở nhaacutenh dagravei của NST Y [79]] Tuy nhiecircn matildei đến năm

1992 Vollrath vagrave cs mới phaacutet hiện mất đoạn AZF trecircn NST Y coacute liecircn quan đến

giảm sinh tinh trugraveng gacircy vocirc sinh Năm 1996 Vogt vagrave cs đatilde phaacutet hiện 3 vugraveng

mất đoạn định vị ở vị triacute Yq11 liecircn quan đến vocirc sinh nam giới được đặt tecircn lagrave

AZF gồm AZFa AZFb vagrave AZFc [89] Cho đến nay mất đoạn nhỏ trecircn NST Y

cũng được tigravem hiểu ngagravey cagraveng chi tiết vagrave đatilde coacute nhiều taacutec giả trecircn thế giới

nghiecircn cứu về vấn đề nagravey

Theo caacutec taacutec giả ở những nam giới VT tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y cao

hơn so với những người TTN vagrave tỷ lệ nagravey khaacutec nhau ở từng nghiecircn cứu coacute thể

thay đổi từ 1-10 thậm chiacute cao hơn Những nghiecircn cứu gần đacircy cho thấy 10-

15 nam giới VT vagrave khoảng 5-10 TTN coacute đột biến mất đoạn nhỏ NST Y

[3] Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y của một số taacutec giả được tổng hợp ở bảng 14

dưới đacircy

20

Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu

Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn

cứu

Đối tượng

nghiecircn cứu

Số lượng

bệnh

nhacircn

Tỷ lệ mất

đoạn

NSTY

Vogt (1996) [89] Đức Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 19 1052

Jon L Pryor (1997) [90] Anh Vocirc sinh nam 200 7

Nam giới 200 2

Fadlalla Elfateh (2014)

[91]

Trung

Quốc

Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 1050 1295

Felin A (1999) [92] Yacute Bệnh nhacircn SCOS 180 345

Bệnh nhacircn TTN 180 247

Martinez (2000) [93] Tacircy Ban

Nha Vocirc sinh nam 128 7

Isabele (2004) [94] Phaacutep Sagraveng lọc tại caacutec

phograveng xeacutet nghiệm - 1 -22

Asbagh Akbari (2003)

[95] Iran Vocirc sinh nam 40 5

Chellat (2013) [96] Algeri Bệnh nhacircn VT vagrave

TT 80 13

Mostafa (2004) [97] Ai Cập Vocirc sinh nam 33 12

Han Sun Chiang (2004)

[65] Đagravei Loan Vocirc sinh nam 30 9

Yong Hoo Lee (2000)

[98] Hagraven Quốc

Bệnh nhacircn VT

nguyecircn phaacutet 9 111

Fu L (2015) [99] Trung

Quốc

Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 1333 121

Mir D Omrami (2006)

[100] Azarbaijan

Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 99 242

Arruda (2007) [101] Brazin Vocirc sinh nam 63 435 VT

45 TTN

Ferlin (2007) [82]

Yacute

Vocirc sinh nam

3073

32 VS

83 VT

55 TTN

Ramaswamy Suganthi

(2013) [102] Ấn Độ

Bệnh nhacircn VT

TTN 75 36

Purnali N Barbhuiya

(2012) [103] Ấn Độ

Mẫu tinh dịch 500 208

Mẫu maacuteu 500 186

Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở 3 vugraveng AZFa AZFb AZFc cũng xuất hiện

với tần suất khaacutec nhau

21

Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF

Taacutec giả (năm) Đối tượng nơi

NC

Tỷ lệ mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabc

c b b+c a a+b+c

Manuela S

(2008) [103]

543179 BN ở

Đức 5927 74 37 37 2592

Li Fu (2012)

[105]

1111333 BN

ở Trung Quốc 4505 1171 2252 1171 45

Mohammad

(2013) [106]

25 BN ICSI ở

Iran 42 23 - 35 -

Hopps (2003)

[107]

78 BN ở Mỹ 5385 141 2051 385 769

Mir Omrami

(2006) [108]

99 BN West

Azerbaijan 875 292 - - -

Ferlin A

(2007) [82] 3073 BN ở Yacute 657 81 131 112 20

Sandra

(2012) [81]

1260 BN

Israel - - - 028 -

Dai (2012)

[109]

519 BN ở

Trung Quốc 6667 392 2745 196 -

Zhu XB

(2014) [110]

1052 BN ở

Trung Quốc 6292 562 1573 674 899

Min Jee Kim

(2012) [111]

1306 BN ở

Hagraven Quốc 544 79 238 5 89

Mất đoạn nhỏ vugraveng AZFd cũng đatilde được nhiều taacutec giả nghiecircn cứu trong

những năm gần đacircy ở một số nước khaacutec nhau

Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu

Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn

cứu

Marker Số

mẫu

Tỷ lệ mất

đoạn AZFd

Muallem A K

(1999) [88] Mỹ BPY2 sY153 sY152 514 622

Cram (2000) [87] Uacutec BPY2 sY153 sY152 86 69

Lin (2002) [112] Đagravei Loan BPY2 sY153 sY152 202 109

Yao (2001) [113] Trung Quốc sY153 50 8

Chung Man-kin

(2004) [114] Hongkong BPY2 sY153 sY152 273 44

Hussein (2015)

[115] Malaysia sY152 sY153 54 74

Mostafa (2013)

[116] Iran sY145 sY152 sY153 94 638

22

Ở Việt Nam cograven rất iacutet nghiecircn cứu về mất đoạn nhỏ NST Y Năm 2009

Nguyễn Đức Nhự phaacutet hiện 240 bệnh nhacircn coacute mất đoạn AZFc bằng kỹ thuật

PCR đơn mồi [117] Năm 2010 tại Học viện Quacircn y Trần Văn Khoa vagrave cộng

sự nghiecircn cứu ldquoPhaacutet hiện đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam

bằng kỹ thuật Multiplex PCRrdquo Tuy nhiecircn nghiecircn cứu bước đầu mới chỉ tiến

hagravenh ở 16 bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave đatilde phaacutet hiện được 1 bệnh nhacircn coacute mất

đoạn AZFbc [118] Năm 2011 Đỗ Thị Minh Phương phaacutet hiện 370 bệnh

nhacircn coacute mất đoạn nhỏ NST Y bằng kỹ thuật PCR đa mồi [119] Năm 2011

Phograveng xeacutet nghiệm Bộ mocircn Hoacutea Sinh - Sinh học phacircn tử Trường Đại Học Y

khoa Phạm Ngọc Thạch đatilde tham gia ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm với 3 mẫu

ADN bệnh nhacircn nam do Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử

Chacircu Acircu (EMQN) gửi để tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFabc trecircn NST Y

[120] Nguyễn Thị Thục Anh vagrave cộng sự (2013) nghiecircn cứu mất đoạn AZFabc

ở 162 bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh được điều trị vocirc sinh nam tại Trung tacircm

Cocircng nghệ phocirci Học Viện quacircn y Kết quả phaacutet hiện mất đoạn ở 93 bệnh

nhacircn gồm mất đoạn AZFc (69) AZFab AZFabc vagrave AZFbc đều lagrave 06

Mất đoạn nhỏ NST Y gặp ở nhoacutem vocirc tinh nhiều hơn nhoacutem thiểu tinh (141

vagrave 29) Đa số bệnh nhacircn vocirc tinh mất đoạn nhỏ (769) coacute higravenh thaacutei vi thể

ống sinh tinh lagrave Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli [121]

Tuy nhiecircn hầu hết caacutec nghiecircn cứu sử dụng iacutet cặp mồi vagrave mới chỉ ở mức

hoagraven chỉnh kỹ thuật thực hiện trecircn số iacutet bệnh nhacircn Đặc biệt chưa taacutec giả nagraveo

nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở cả 4 vugraveng AZFabcd

Đột biến ADN ty thể vagrave vocirc sinh nam

Ngoagravei hệ gen trong nhacircn hệ gen ty thể coacute caacutec gen cần thiết cho chuỗi hocirc

hấp tế bagraveo vagrave coacute ảnh hưởng nhiều đến khả năng di động của tinh trugraveng Chất

lượng vagrave số lượng tinh trugraveng chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố mocirci trường vagrave di

truyền Ty thể của tinh trugraveng đoacuteng một vai trograve quan trọng quyết định chất

lượng tinh trugraveng bởi tinh trugraveng đogravei hỏi lượng ATP cao [122] Tinh trugraveng cần

23

một lượng lớn năng lượng để di chuyển nhanh sau khi phoacuteng tinh Do vậy

ADN ty thể của tinh trugraveng dễ bị tấn cocircng bởi taacutec nhacircn oxy hoacutea hay caacutec gốc tự

do gacircy đột biến hệ gen ty thể gacircy hậu quả bệnh lyacute dẫn đến vocirc sinh nam [123]

Khoảng 85 mẫu tinh trugraveng chứa một lượng lớn mtDNA mất đoạn với

kiacutech thước khaacutec nhau vagrave hầu hết tinh trugraveng coacute 2-7 mất đoạn mtDNA Người ta

thấy coacute mối liecircn hệ giữa sự tăng của tuổi vagrave sự oxy hoacutea phaacute hủy ADN ty thể

liecircn quan đến vocirc sinh nam ADN ty thể mất đoạn ở vị triacute 4977 bp lagrave thường

thấy nhất gọi lagrave ldquomất đoạn phổ biếnrdquo Một số đột biến điểm mới mtDNA phaacutet

hiện thấy ở nhiều tinh trugraveng di động keacutem hoặc ở tinh trugraveng người nam vocirc sinh

Thangaraj vagrave cs (2003) quan saacutet thấy đột biến 2bp mới (Nucleotide 8195 vagrave

8196) ở gen COII [124] Holyoake vagrave cs năm 2001 tigravem thấy hai vị triacute thay thế

phổ biến nhất lagrave 9055 vagrave 11719 với tần suất cao hơn coacute yacute nghĩa thống kecirc gacircy

giảm độ di động tinh trugraveng [125] Đột biến mtDNA cũng được một số taacutec giả

nghiecircn cứu vagrave cho rằng coacute vai trograve nhất định trong vocirc sinh nam Purnali

Barbhuiya (2012) đatilde phaacutet hiện thấy đột biến ở caacutec vị triacute nucleotid G9064A

A8925G T8614G trecircn gen ATPase6 ở nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave khocircng

phaacutet hiện thấy ở nhoacutem chứng [103]

Những đột biến mtDNA đatilde phaacutet hiện mới chỉ lagrave ldquoPhần nổi của tảng

băngrdquo của tất cả caacutec đột biến coacute thể coacute trong tinh trugraveng Do tinh trugraveng đogravei hỏi

một lượng đaacuteng kể năng lượng để bơi đủ nhanh đến ống dẫn trứng trong quaacute

trigravenh thụ tinh Số lượng đột biến ngagravey cagraveng được phaacutet hiện chứng minh rằng

mtDNA bất thường trong tinh trugraveng coacute thể dẫn đến vocirc sinh Mặc dugrave đột biến

mtDNA đatilde được xaacutec định trong nhiều nghiecircn cứu vai trograve của mtDNA như lagrave

một dấu hiệu chẩn đoaacuten ở vocirc sinh nam vẫn cograven đang được tranh luận Tuy

nhiecircn nam giới vocirc sinh do đột biến mtDNA coacute thể được điều trị thagravenh cocircng

bằng ICSI nhưng đột biến mtDNA khocircng truyền cho thế hệ con caacutei vigrave loại đột

biến ty thể chỉ truyền theo dograveng mẹ [126]

24

123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam

1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam

Giatilden tĩnh mạch tinh (GTMT)

Hệ thống tĩnh mạch tinh gồm tĩnh mạch tinh trong tĩnh mạch tinh sau

vagrave tĩnh mạch tinh bigraveu GTMT (Varicocele) phải coacute liecircn quan tới tinh dịch đồ

bất thường mới được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy necircn vocirc sinh Nếu bệnh nhacircn coacute

tinh dịch đồ bigravenh thường thigrave GTMT khocircng được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy hiếm

muộn vigrave r ragraveng lagrave khi điều trị cũng khocircng giuacutep cải thiện khả năng sinh sản của

bệnh nhacircn GTMT lacircm sagraveng lagrave tigravenh trạng giatilden xoắn của tĩnh mạch tinh coacute thể

phaacutet hiện bằng thăm khaacutem quan saacutet bằng mắt thường qua da bigraveu hay dugraveng

nghiệm phaacutep Valsalva GTMT dưới lacircm sagraveng (subclinical) chỉ coacute thể phaacutet hiện

bằng biện phaacutep cận lacircm sagraveng (Comhaire 2006) [127]

GTMT thường được chia lagravem 3 độ khi khaacutem lacircm sagraveng

- Độ I GTMT nhẹ (nhỏ sờ thấy khi lagravem nghiệm phaacutep Valsava) Nhiều

khi sờ nắn chỉ thấy thừng tinh dagravey hơn bigravenh thường khi bệnh nhacircn đứng vagrave mất

đi khi bệnh nhacircn nằm Độ II GTMT ở mức độ trung bigravenh dễ phaacutet hiện thấy

khi sờ nắn thừng tinh kiacutech thước thường từ 1 - 2 cm Sờ nắn thấy thừng tinh

dagravey nhiều tĩnh mạch datilden dagravey mềm (coacute thể sờ thấy magrave khocircng cần lagravem nghiệm

phaacutep Valsava) Độ III GTMT rộng (tĩnh mạch tinh giatilden to coacute thể quan saacutet r

tĩnh mạch nổi ngoằn ngoegraveo qua da bigraveu dễ phaacutet hiện thấy)

GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute đaacuteng chuacute yacute tới nhiệt độ cao tại tinh

hoagraven Người ta cho rằng sở dĩ GTMT coacute thể gacircy vocirc sinh vigrave bệnh nhacircn bị

GTMT coacute nhiệt độ tại bigraveu cao hơn 06oC so với nhiệt độ cơ thể vagrave nhiệt độ ở

trong tinh hoagraven cao hơn 078oC so với nhiệt độ ở bigraveu Ngược lại ở người bigravenh

thường nhiệt độ trong tinh hoagraven lại thấp hơn ở bigraveu 05oC GTMT được cho lagrave

một trong những nguyecircn nhacircn phổ biến nhất của vocirc sinh nam mặc dugrave GTMT

vẫn xuất hiện ở caacutec trường hợp coacute con hoặc tinh dịch đồ bigravenh thường [128]

Theo Irvine (2002) thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh

nhưng GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh

25

hưởng tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường [16] GTMT becircn traacutei chiếm

90 trong khi ở becircn phải chỉ 10 [23] Hơn 80 trường hợp GTMT khocircng bị

vocirc sinh nhưng 35 - 40 nam giới vocirc sinh nguyecircn phaacutet bị GTMT 69 - 81

nam giới vocirc sinh thứ phaacutet bị bệnh nagravey Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute liecircn

quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị

thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những bệnh nhacircn nagravey [16]

GTMT ngoagravei việc liecircn quan đến ức chế quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng cograven gacircy tổn

thương ADN của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN (halosperm)

Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu tinh hoagraven lạc chỗ

Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu (THKXB) (Cryptorchidism) hay cograven gọi lagrave

tinh hoagraven ẩn lagrave do tinh hoagraven khocircng xuống được bigraveu magrave coacute thể nằm dọc theo

đường đi bigravenh thường của noacute (ẩn) chiếm 3 trẻ sơ sinh nam Khi trẻ 1 tuổi tỷ

lệ bệnh giảm xuống 1 vigrave trong năm đầu tinh hoagraven vẫn cograven khả năng tiếp tục

đi xuống bigraveu Khi trẻ trecircn 2 tuổi magrave tinh hoagraven chưa xuống bigraveu thigrave coacute dấu hiệu

tổn thương biểu mocirc mầm Tinh hoagraven cagraveng ở sacircu trong ổ bụng thigrave rối loạn mocirc

học cagraveng trầm trọng [23] Tinh hoagraven xuống một caacutech tự nhiecircn hiếm xảy ra sau

một năm Nếu phẫu thuật mở tinh hoagraven sau hai tuổi sẽ khocircng cải thiện được

khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh trugraveng nhiệt độ cao coacute thể

gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) phacircn tiacutech trecircn

nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh trugraveng vagrave tăng tỷ lệ tinh

trugraveng dị dạng Đồng thời nguy cơ ung thư hoacutea tinh hoagraven gặp trong THKXB coacute

tỷ lệ cao gấp 35 - 48 lần so với tinh hoagraven bigravenh thường [14]

Tinh hoagraven lạc chỗ (Ectopie testiculaire) Lagrave tinh hoagraven khocircng nằm trong

bigraveu noacute di chuyển khocircng theo con đường đi thocircng thường của tinh hoagraven ở thời

kỳ bagraveo thai Coacute thể gặp tinh hoagraven nằm ở phiacutea trước khớp mu tầng sinh mocircn

cung đugravei Tinh hoagraven lạc chỗ iacutet gặp hơn tinh hoagraven ẩn

Tật khocircng tinh hoagraven

Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn (Bilateral Anorchia) Nam giới khocircng coacute

tinh hoagraven hai becircn tỷ lệ khoảng 120000 [129] Bệnh nhacircn coacute bộ NST 46XY

vẫn coacute đủ caacutec đặc tiacutenh sinh dục phụ ở tuổi trưởng thagravenh coacute tổ chức nhu mocirc

26

tinh hoagraven chế tiết androgen Người ta cho rằng tinh hoagraven thoaacutei triển sau thụ thai

khoảng 140 ngagravey kết hợp với kiểu higravenh nam Caacutec bệnh nhacircn nagravey thường coacute

LH FSH cao [23] Cần phacircn biệt tật khocircng coacute tinh hoagraven hai becircn với tinh hoagraven

ẩn hai becircn Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn coacute suy giảm androgen vocirc sinh loatildeng

xươnghellip [130]

Viecircm tinh hoagraven

Viecircm tinh hoagraven (Orchitis) Bị quai bị sau tuổi dậy thigrave gacircy viecircm tinh hoagraven

hai becircn khoảng 30 Nhiễm khuẩn sinh dục coacute thể lagrave nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh

nam Mắc caacutec bệnh truyền qua đường tigravenh dục nhất lagrave viecircm magraveo tinh hoagraven hay

viecircm tinh hoagraven coacute thể dẫn đến vocirc sinh nam

Viecircm magraveo tinh hoagraven lagrave tigravenh trạng viecircm của caacutec ống xoắn (magraveo tinh

hoagraven) ở mặt sau của tinh hoagraven magrave ở đoacute coacute tinh trugraveng [24] Viecircm magraveo tinh hoagraven

coacute thể gacircy tắc đường ra của tinh trugraveng gacircy thay đổi hoạt động bigravenh thường của

tinh hoagraven vagrave gacircy tăng nhiệt độ Tinh hoagraven chỉ sản xuất tinh trugraveng tốt ở nhiệt độ

33oC caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt độ tại chỗ coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy

tới chất lượng tinh dịch

Tragraven dịch magraveng tinh hoagraven lagrave triệu chứng của nhiều bệnh khaacutec nhau

Viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo tinh hoagraven lao magraveng tinh hoagraven lao tinh hoagraven ung

thư tinh hoagravenhellip coacute thể gacircy tổn thương iacutet nhiều đến cấu truacutec vagrave chức năng của

tinh hoagraven giaacuten tiếp ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh vagrave sinh hormone giới

tiacutenh nam Do đoacute tragraven dịch magraveng tinh hoagraven cũng lagrave một nguyecircn nhacircn dẫn đến

vocirc sinh

Chấn thương tinh hoagraven

Chấn thương tinh hoagraven lagravem đứt caacutec ống sinh tinh coacute thể gacircy teo tinh

hoagraven về sau caacutec phẫu thuật vugraveng bẹn coacute thể lagravem tổn thương mạch maacuteu nuocirci

tinh hoagraven hoặc thừng tinh [30] Những trường hợp tinh hoagraven vỡ naacutet coacute tụ maacuteu

magrave khocircng được phẫu thuật thigrave nguy cơ bị nhiễm trugraveng hoại tử tinh hoagraven dẫn

đến phải cắt bỏ cả hai tuacutei tinh Caacutec chấn thương nhẹ lagravem raacutech tuacutei tinh nếu

27

khocircng được điều trị trong vograveng 72 giờ tỉ lệ tinh hoagraven bị cắt bỏ từ 74 - 555

Tất cả caacutec trường hợp nagravey đều để lại hậu quả vocirc sinh

Caacutec trường hợp chấn thương vỡ tinh hoagraven (kể cả vỡ 2 becircn) nếu được

phẫu thuật kịp thời đuacuteng caacutech thường tiến triển tốt khocircng cần phải cắt bỏ tinh

hoagraven khocircng coacute nguy cơ dẫn đến ung thư tinh hoagraven vagrave vocirc sinh Sau chấn

thương nếu coacute 1 tinh hoagraven bị cắt số lượng tinh trugraveng sẽ bị giảm suacutet đaacuteng kể

Đồng thời chấn thương tinh hoagraven coacute thể lagravem đứt ống sinh tinh tinh trugraveng

khocircng ra ngoagravei được sẽ khởi động cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng

Ngay cả khi chấn thương khocircng đứt ống sinh tinh nhưng gacircy tụ maacuteu gacircy tắc ở

caacutec ống sinh tinh thigrave tinh trugraveng cũng bị ứ đọng cũng sẽ sinh khaacuteng thể khaacuteng

tinh trugraveng Trường hợp thắt ống dẫn tinh cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh

trugraveng cũng tương tự

Ung thư tinh hoagraven

Hiện nay người ta vẫn chưa biết r nguyecircn nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy ung thư

tinh hoagraven tuy nhiecircn coacute một số yếu tố lagravem tăng nguy cơ bệnh lagrave Gia đigravenh coacute

tiền sử bị ung thư tinh hoagraven Chấn thương tinh hoagraven Viecircm tinh hoagraven do bị quai

bị trong tuổi dậy thigrave Tinh hoagraven ẩn trong ổ bụng Tinh hoagraven nhỏ hay khocircng coacute

higravenh dạng bigravenh thường Coacute rối loạn NST giới tiacutenh Người iacutet chơi thể thao lười

vận động Ung thư tinh hoagraven lagrave nguyecircn nhacircn ảnh hưởng tới khả năng sinh sản

vagrave ảnh hưởng tới chất lượng phaacutet triển đặc điểm giới tiacutenh nam

Caacutec bất thường khaacutec

- Lỗ đaacutei thấp (Hypospadias) dị tật nagravey coacute thể kegravem theo dị tật tinh hoagraven

khocircng xuống bigraveu thận lạc chỗ niệu quản đocirci niệu quản phigravenh to Vị triacute của lỗ

đaacutei thấp được phacircn loại như Lỗ đaacutei đổ trước Lỗ đaacutei đổ giữa Lỗ đaacutei đổ sau

Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp coacute thể lagrave do rối loạn vật chất di truyền caacutec tế

bagraveo Leydig keacutem phaacutet triển bất thường của thụ thể androgenhellip

- Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli Nguyecircn nhacircn chưa được r bệnh nhacircn

thường coacute tinh hoagraven 2 becircn teo nhỏ mật độ mềm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng Caacutec

đặc tiacutenh sinh dục nam bigravenh thường Caacutec ống sinh tinh được nối với nhau bởi

28

caacutec tế bagraveo Sertoli hoagraven toagraven khocircng thấy tế bagraveo dograveng tinh nhưng mocirc kẽ lại bigravenh

thường Nồng độ FSH khocircng tăng cao bởi vigrave khocircng coacute mocirc mầm LH

testosteron bigravenh thường hoặc tăng nhẹ [23]

- Vocirc sinh do rối loạn trương lực cơ Bệnh cản trở giatilden cơ sau khi co thắt

Ngoagravei ra bệnh nhacircn cograven hoacutei sớm đục nhacircn dưới magraveng bọc Khoảng 80 coacute teo

tinh hoagraven thương tổn tinh hoagraven thường xuất hiện khi đatilde trưởng thagravenh higravenh

dạng tế bagraveo Leydig khocircng điển higravenh caacutec ống sinh tinh xơ hoacutea nặng Những

trường hợp FSH trong maacuteu cao thường kết hợp teo ống sinh tinh

- Do bất thường hormone sinh dục Lagrave tigravenh trạng mất cacircn bằng caacutec

hormone hướng sinh dục như LH FSH hormone sinh dục như testosteronhellip

hoặc thụ cảm của androgen tại tinh hoagraven gacircy rối loạn hoạt động tigravenh dục vagrave

sinh tinh Thiểu năng nội tiết hướng sinh dục gacircy giảm nồng độ LH vagrave FSH

trong maacuteu hậu quả lagravem giảm quaacute trigravenh sinh tinh một phần hoặc hoagraven toagraven

- Vocirc sinh do tắc nghẽn đường sinh dục VT khi tinh hoagraven vagrave FSH bigravenh

thường lagrave dấu hiệu tắc nghẽn đường sinh dục Bệnh coacute thể do dị dạng hoặc

khocircng coacute đoạn ống dẫn tinh bẩm sinh hoặc mắc phải do hậu quả của nhiễm

khuẩn chiacutet hẹp hay thắt ống dẫn tinh Loại nhiễm khuẩn gacircy tắc nghẽn

đường dẫn tinh hay gặp lagrave lao lậuhellip[16] Tắc ống dẫn tinh coacute thể gặp ở bất

kỳ vị triacute nagraveo của đường sinh dục từ trong tinh hoagraven qua magraveo tinh hoagraven đến

ống phoacuteng tinh

- Nguyecircn nhacircn miễn dịch Vocirc sinh do nguyecircn nhacircn miễn dịch được phaacutet

hiện tới 3 caacutec trường hợp [16] Ở một số người hệ miễn dịch của họ tấn cocircng

tinh trugraveng lagravem suy giảm khả năng sinh sản Vocirc sinh do miễn dịch ở nam giới coacute

thể phaacutet sinh từ nhiều nguyecircn nhacircn trong đoacute coacute phẫu thuật thắt ống dẫn tinh

1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam

Taacutec động của nghề nghiệp vagrave mocirci trường

Theo caacutec taacutec giả coacute nhiều taacutec nhacircn của mocirci trường nghề nghiệp coacute thể

ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam vagrave caacutec taacutec động được đề

cập nhiều lagrave [11][131]

29

- Nhiệt độ Tinh trugraveng được sinh ra ở nơi coacute nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ

cơ thể Cơ Dartos của bigraveu co giatilden tugravey thuộc vagraveo nhiệt độ mocirci trường nhằm đảm

bảo nhiệt độ tối thuận cho sự sản sinh tinh trugraveng Nhiệt độ cao ở nơi ở nơi lagravem

việc tắm nước noacuteng xocircng hơi nhiều coacute thể ảnh hưởng tới chức năng sinh sản ở

nam giới Thiacute nghiệm với động vật sống ở nhiệt độ 385oC trong 55 phuacutet mỗi

ngagravey coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản Nhiệt độ cao dẫn tới việc ức chế

sản xuất tinh trugraveng Caacutec nghiecircn cứu đatilde cho thấy nghề nghiệp hoặc mocirci trường

coacute tiếp xuacutec với nhiệt độ cao ảnh hưởng tới sự sinh tinh [16]

- Tiếng ồn tiếng ồn cường độ cao cũng ảnh hưởng xấu tới chất lượng

tinh dịch

- Caacutec tia Tinh nguyecircn bagraveo rất nhạy cảm với tia xạ Đặc biệt soacuteng ngắn

(microwaves) coacute thể gacircy một số thay đổi ở tinh trugraveng Thực tế chứng minh nếu

trị xạ với liều 50 rad hoặc lớn hơn sẽ gacircy hậu quả VT hoặc TT [16]

- Caacutec kim loại caacutec kim loại được đề cập coacute taacutec động tới chất lượng tinh

dịch lagrave chigrave asen cadmium (hoaacute chất được dugraveng trong cocircng nghiệp) lagrave caacutec taacutec

nhacircn coacute taacutec động lagravem giảm chất lượng tinh dịch [16][131]

- Hoaacute chất caacutec hoaacute chất được lưu yacute coacute taacutec động r tới tinh dịch gồm

dibromochloropropan coacute thể gacircy tổn thương NST gacircy VT Hoaacute chất trừ sacircu

đặc biệt loại chlo hữu cơ coacute taacutec hại lacircu dagravei gacircy đột biến Vinyl chloride carbon

disulphide gacircy đột biến gacircy sảy thai vagrave gacircy caacutec bất thường sinh sản ở vợ của

những cocircng nhacircn bị phơi nhiễm

Tuổi tigravenh trạng sức khỏe vagrave lối sống

- Tuổi Tuổi của người nam giới đatilde được chứng minh lagrave coacute ảnh hưởng

đến khả năng sinh sản vagrave sức khỏe của thế hệ con [132] Một nghiecircn cứu ở

Anh đatilde chỉ ra rằng tuổi của người cha trecircn 35 thigrave cơ hội để thụ thai sẽ cograven một

nửa so với người dưới 25 tuổi [133] Tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng

giảm necircn những người lớn tuổi thường TT hơn lagrave VT Taacutec động của tuổi trecircn

30

khả năng sinh sản nam rotilde hơn sau tuổi 50 sự gia tăng tuổi đồng thời ảnh

hưởng xấu đến sức khỏe con [131][133][134] Vigrave lyacute do nagravey ở một số nước

tuổi của người hiến tặng tinh trugraveng được giới hạn dưới 40 hoặc 45 tuổi [133]

- Beacuteo phigrave Beacuteo phigrave đatilde được chứng minh coacute liecircn quan đến suy giảm chất

lượng tinh dịch Beacuteo phigrave gacircy mất cacircn bằng hormone sinh dục giảm hormone

sinh dục gắn globulin vagrave nồng độ estrogen cao Chất độc mocirci trường thay đổi

chuyển hoacutea lối sống iacutet vận động lagravem tăng nguy cơ rối loạn chức năng tigravenh dục

cũng goacutep phần vagraveo giảm khả năng sinh sản ở người đagraven ocircng beacuteo phigrave

[135][136] Theo Hammoud vagrave cs khoảng 10-30 nam giới trưởng thagravenh ở

caacutec nước Tacircy Acircu mắc tigravenh trạng beacuteo phigrave vagrave lagravem tăng nguy cơ vocirc sinh nam

[135] Nghiecircn cứu của Jensen trecircn 1558 nam giới ở Đan Mạch cho thấy chỉ số

MBI lớn hơn 25 coacute liecircn quan đến giảm trung bigravenh 25 số lượng tinh trugraveng vagrave

tinh trugraveng di động [137] Theo Richard (2010) lối sống ở người Chacircu Acircu (beacuteo

phigrave iacutet vận động) sẽ ảnh hưởng tiềm ẩn tới quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng [138]

- Bệnh toagraven thacircn vagrave thuốc điều trị Sinh tinh coacute thể bị taacutec động trực tiếp

hoặc giaacuten tiếp do bệnh toagraven thacircn như bệnh tiểu đường hoặc do dugraveng thuốc

trong quaacute trigravenh điều trị (suy gan suy thận bệnh tuyến giaacutep hội chứng Cushing

bệnh maacuteuhellip) Sử dụng một số thuốc thocircng thường nhất lagrave sulfasalazin coacute thể

lagravem giảm sinh tinh trugraveng [16] Paul vagrave cs (2011) lưu yacute caacutec thuốc coacute thể liecircn

quan đến vocirc sinh nam gồm thuốc chống trầm cảm chống động kinh thuốc

chẹn kecircnh canci thuốc chẹn Alapha adenergic vagrave thuốc khaacuteng virus [139]

Suy thận mạn dẫn đến rối loạn chức năng tinh hoagraven Suy gan mạn tiacutenh

gacircy rối loạn nội tiết gacircy giảm sinh tinh teo tinh hoagraven nữ hoacutea giảm chức năng

sinh hoạt tigravenh dục Theo Handelsman caacutec bệnh lyacute về đường tiecircu hoacutea huyết

học nội tiết đều coacute taacutec dụng giảm quaacute trigravenh sinh tinh [140] Sự sinh tinh bị

giảm trong bệnh tiểu đường [16] Vocirc sinh cograven liecircn quan với bệnh xơ gan

chứng vuacute to ở đagraven ocircng vagrave tinh hoagraven coacute thể teo ở những người mắc bệnh nagravey

31

- Yếu tố tinh thần Lagravem việc trong mocirci trường gacircy stress keacuteo dagravei cũng coacute

khả năng lagravem giảm sinh tinh [29] Trần Đức Phấn (2010) cho rằng yếu tố tinh

thần cũng coacute ảnh hưởng tới chất lượng của quaacute trigravenh xuất tinh [10]

- Lối sống Những người sử dụng nhiều chất kiacutech thiacutech mạnh như thuốc

laacute rượu ma tuacutey gacircy giảm hormone sinh dục vagrave giảm chất lượng tinh trugraveng

Duy vagrave cs (2001) nghiecircn cứu tại bệnh viện Phụ sản Từ Dũ thấy chất lượng tinh

trugraveng giảm ở những người huacutet thuốc laacute vagrave uống rượu [141]

Nghiecircn cứu của Moacutenica Ferreira ở Bồ Đagraveo Nha (2012) cho thấy sử dụng

rượu thuốc laacute cafein coacute liecircn quan đến giảm mật độ vagrave tổng số tinh trugraveng giảm

tỷ lệ tinh trugraveng di động nhanh vagrave tăng bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng [142]

13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam

131 Tinh dịch tinh trugraveng

Tinh dịch lagrave một hỗn dịch gồm tinh trugraveng vagrave dịch tiết của caacutec tuyến

thuộc đường dẫn tinh trong đoacute thể tiacutech tinh trugraveng chiếm khoảng 1-5 dịch tuacutei

tinh chiếm 50-70 dịch tuyến tiền liệt khoảng 15-30 dịch magraveo tinh chiếm

từ 5-10 dịch của tuyến hagravenh niệu đạo vagrave tuyến niệu đạo 3-5 Một mẫu tinh

dịch lỏng bigravenh thường coacute magraveu đồng nhất lagrave magraveu trắng đục hoặc trắng sữa

Tinh trugraveng được sinh ra trong ống sinh tinh vagrave được biệt hoacutea hoagraven toagraven

trong đường dẫn tinh Tinh trugraveng trưởng thagravenh được sống vagrave hoạt động bigravenh

thường ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố Ngoagravei caacutec yếu tố dinh dưỡng cograven coacute caacutec

thagravenh phần vagrave caacutec chất sinh hoacutea khaacutec nhau Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động

mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid

nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci trường acid mạnh hoạt động tinh trugraveng bị

tiecircu diệt

Số lượng tinh trugraveng phản aacutenh tigravenh trạng sinh tinh của tinh hoagraven vagrave hệ

thống ống dẫn tinh thocircng Khối lượng dịch tiết từ caacutec tuyến thuộc đường dẫn

tinh phản aacutenh tigravenh trạng hoạt động của caacutec tuyến tiết dịch [143] Tổng số lượng

32

tinh trugraveng trong một lần phoacuteng tinh vagrave mật độ tinh trugraveng coacute liecircn quan đến cả

thời gian thụ thai vagrave tỷ lệ thụ thai tiecircn lượng khả năng thụ thai Mật độ tinh

trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong một đơn vị thể tiacutech tinh dịch Tổng

số lượng tinh trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong cả lần xuất tinh đạt

được tiacutenh bằng caacutech nhacircn mật độ tinh trugraveng với số thể tiacutech tinh dịch

132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối v i nam gi i vocirc sinh

1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch

Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ

Xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave xeacutet nghiệm cơ bản cần thiết để chẩn đoaacuten vagrave

điều trị vocirc sinh nam

Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả [144][145]

Taacutec giả

Tiecircu chuẩn

Guerker

(1956)

Lumbroso

(1971)

Trần N

Can (1972)

Nguyễn T

Khaacutenh (1990)

Thể tiacutech tinh dịch (ml) - 2 - 5 gt 2 2 - 6

Mật độ tinh trugraveng (106ml) 60-100 40 - 50 gt 50 gt 40

Tỷ lệ tinh trugraveng di động () 70 - 80 60 - 70 gt 50 -

Tỷ lệ tinh trugraveng di động

nhanh () - - gt 40 gt 40

Tỷ lệ tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei

bigravenh thường () gt 80 gt 70 gt 80 gt 60

Theo Nares Sukcharogen (1995) caacutech phổ biến nhất để đaacutenh giaacute chức

năng sinh sản nam giới noacutei chung vagrave chức năng tinh trugraveng noacutei riecircng lagrave xeacutet

nghiệm tinh dịch đồ chuẩn [146] Theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới

caacutec thocircng số được đaacutenh giaacute lagrave tiacutenh chất vật lyacute của tinh dịch số lượng mật độ

di động vagrave higravenh thaacutei tinh trugraveng

Năm 1980 lần đầu tiecircn WHO đưa ra tiecircu chuẩn tinh dịch đồ để tiecircu

chuẩn hoacutea quy trigravenh xeacutet nghiệm tinh dịch hướng dẫn cho caacutec phograveng xeacutet nghiệm

tinh dịch trecircn toagraven thế giới Hơn 30 năm qua WHO liecircn tục chỉnh lại caacutec tiecircu

chuẩn đaacutenh giaacute để coacute thể chẩn đoaacuten được tigravenh trạng (mức độ) thực của vocirc sinh

[7][147][143]

33

Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO

Chỉ số phacircn tiacutech Giaacute trị bigravenh thường

1980 1992 1995 1999 2000 2010

Thể tiacutech tinh dịch (ml) gt 2 gt 2 gt 2 gt 2 gt 15

pH 72 - 8 72 - 8 72 - 8 72 - 8 gt 72

Thời gian hoaacute lỏng

(phuacutet) lt 30 lt 30 lt 30 lt 30 lt 30

Độ nhớt (cm) lt 2 lt 2 lt 2

Mật độ tinh trugraveng (x

106ml)

20-200 gt 20 gt 20 gt 20 gt 20 gt 15

Tổng số tinh trugraveng

(106)

gt 40 gt 40 gt 40 gt 40 gt 39

Tỷ lệ tinh trugraveng sống gt 75 gt 75 gt 75 gt 75 ge 58

Tỷ lệ tinh trugraveng di động

nhanh + tiến tới () gt 23 gt 25 gt 25

gt 25

(loại a)

gt 25

(loại a)

ge 32

(loại a+b)

Tinh trugraveng di động

nhanh + chậm () gt 60 gt 50 gt 50 gt 50 ge 40

Tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei

bigravenh thường () 805 gt 50 gt30 gt30 gt 15 gt 4

Tỷ lệ bạch cầu (x

106ml)

lt 47 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1

Qua caacutec tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute tinh dịch đồ của WHO những năm gần đacircy

cho thấy việc đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch ngagravey cagraveng chi tiết hơn so với

những lần trước đoacute Một số chỉ phacircn tiacutech về tinh dịch nhất lagrave caacutec chỉ số về higravenh

thaacutei vagrave độ di động liecircn tục được điều chỉnh lại Qua phacircn tiacutech sơ bộ ban đầu

caacutec tiecircu chuẩn về tinh dịch đồ coacute thể kết luận rằng xu hướng ngagravey cagraveng suy

giảm khả năng sinh sản ở nam giới [143]

Độ di động của tinh trugraveng

Độ di động của tinh trugraveng coacute liecircn quan tới tỷ lệ thụ thai [148][149]

Hiện nay với sự hỗ trợ của maacutey CASA (Computer-Aided Sperm Analysis) ta

coacute thể phacircn tiacutech chi tiết nhiều chỉ số đặc điểm của tinh dịch đặc biệt maacutey coacute

ưu thế trong việc đo tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

34

Độ di động của tinh trugraveng được đaacutenh giaacute ở 4 mức độ di chuyển tiến tới

nhanh (a) lagrave di chuyển gt 25 μms di chuyển tiến tới chậm (b) lagrave di chuyển với

tốc độ 5 - 25 μms di động khocircng tiến tới (c) (lt 5 μms) vagrave khocircng di động (d)

Theo hướng dẫn của WHO (1992) caacutech đaacutenh giaacute khả năng di động của

tinh trugraveng như sau tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi trong 1 giacircy noacute di

chuyển với khoảng caacutech bằng hoặc lớn hơn 12 chiều dagravei đuocirci (a) tinh trugraveng di

động chậm khi trong 1 giacircy coacute khoảng caacutech di chuyển lớn hơn chiều dagravei đầu

tinh trugraveng nhưng nhỏ hơn 12 chiều dagravei đuocirci (b) tinh trugraveng động đậy tại chỗ lagrave

tinh trugraveng khocircng di chuyển chỉ động đậy tại chỗ hoặc coacute di chuyển nhưng nhỏ

hơn chiều dagravei đầu 1 tinh trugraveng trong 1 giacircy (c) loại thứ 4 lagrave tinh trugraveng khocircng di

động (d)

Một mẫu tinh dịch được coi lagrave bigravenh thường khi coacute độ di động của tinh

trugraveng loại a 25 hoặc loại a + b 50 (WHO 1999) Người ta chỉ quan tacircm

đến loại a vagrave b vigrave cũng chỉ coacute 2 loại nagravey mới coacute khả năng đến với trứng

[6][147]

Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]

Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]

- Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms) Tốc độ trung

bigravenh được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng

trong quaacute trigravenh chuyển động

35

- Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms) tốc

độ trung bigravenh của đầu tinh trugraveng dọc theo con đường trung vị của noacute

- Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms) cograven gọi lagrave tốc

độ thẳng lagrave tốc độ trung bigravenh được tiacutenh theo đường thẳng lagrave khoảng caacutech giữa

điểm bắt đầu vagrave điểm kết thuacutec của quaacute trigravenh chuyển động của tinh trugraveng

Kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả cho thấy tốc độ đường cong tốc

độ con đường trung vị vagrave tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem sinh sản bigravenh thường cao

hơn r rệt so với nhoacutem thiểu năng sinh sản

Caacutec dạng di chuyển của tinh trugraveng

Phacircn tiacutech tinh dịch trecircn maacutey CASA cũng cho pheacutep nhận dạng caacutec dạng

di chuyển của tinh trugraveng Tinh trugraveng coacute bốn dạng di chuyển lagrave di chuyển dạng

zigzag dạng higravenh sin dạng thẳng vagrave dạng amip Trong 4 dạng di chuyển của

tinh trugraveng thigrave dạng di chuyển zigzag lagrave khả năng tigravem trứng tốt nhất

- Dạng zigzag lagrave dạng di chuyển chủ yếu ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng

di chuyển với biecircn độ lớn khi di chuyển goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci nhỏ

thường le 90ordm

- Dạng higravenh sin ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng di chuyển với biecircn độ nhỏ

hơn goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci tinh trugraveng khi di chuyển lớn hơn thường lagrave

90ordm le α le 180ordm

- Dạng thẳng ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển theo đường thẳng đầu vagrave

đuocirci tinh trugraveng tạo thagravenh goacutec 180ordm số lượng tinh trugraveng di chuyển theo dạng nagravey

thường iacutet

- Dạng amip ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển rất chậm

Trong caacutec dạng di chuyển nagravey di chuyển theo dạng zigzag coacute khả năng

đến với trứng lagrave dễ nhất vigrave tinh trugraveng dễ chuyển hướng hơn Dạng di chuyển

thẳng khả năng chuyển hướng để đến với trứng thường khoacute hơn

Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng [6]

Dựa vagraveo caacutec chỉ số vận tốc thu được tiến hagravenh tiacutenh toaacuten theo caacutec cocircng thức

người ta coacute thể xaacutec định được tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng Tiacutenh chất di

36

chuyển của tinh trugraveng đặc trưng cho khả năng tigravem trứng của tinh trugraveng vigrave vậy tiacutenh

chất di chuyển của tinh trugraveng được coi lagrave chỉ số quan trọng để dự đoaacuten khả năng

sinh sản của người nam giới

- Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường cong

LIN = VSLVCL x 100

- Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường trung vị

STR = VSLVAP x 100

- Tiacutenh dao động (Wobble) đo độ dao động của tinh trugraveng so với đường

trung vị

WOB = VAPVCL x 100

1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec

- Xeacutet nghiệm sinh hoacutea tinh dịch Fructose ở tuacutei tinh phosphatase acid vagrave

kẽm ở tuyến tiền liệt magraveo tinh coacute cartinin Dựa vagraveo caacutec đặc điểm nagravey coacute thể

chẩn đoaacuten tắc hoặc nghẽn ở đoạn nagraveo Nếu tắc nghẽn ống dẫn tinh xeacutet nghiệm

tinh dịch coacute thể khocircng thấy fructose Fructose giảm cograven gặp trong một số viecircm

nhiễm đường sinh dục

- Xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng Khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng coacute

thể taacutec động đến sinh sản bằng caacutech bất động tinh trugraveng hoặc kết diacutenh tinh

trugraveng Khi nồng độ khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng trong huyết tương của nam giới

coacute hiệu giaacute cao thigrave hiện tượng vocirc sinh cagraveng r ragraveng Tỷ lệ vocirc sinh nam giới coacute

khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng 1 - 6 Nhiều taacutec giả cho rằng trong caacutec xeacutet

nghiệm tigravem nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam thigrave xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh

trugraveng cần được tiến hagravenh như một xeacutet nghiệm thường quy để đaacutenh giaacute mối

tương quan nguyecircn nhacircn miễn dịch sinh sản nam [150]

- Xeacutet nghiệm nội tiết tố maacuteu LH FSH prolactin estradiol testosteron lagrave

những xeacutet nghiệm rất cần thiết để xaacutec định chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn Theo

Islam định lượng hormone sinh dục FSH LH testosterone giuacutep phacircn biệt vocirc

sinh trước tại hay sau tinh hoagraven vagrave giuacutep tiecircn lượng khả năng phục hồi sinh tinh

37

của tinh hoagraven Khi FSH tăng cao chứng tỏ coacute bất thường về sinh tinh Tuy

nhiecircn một số trường hợp bất thường sinh tinh nhưng nồng độ FSH vẫn bigravenh

thường 96 trường hợp vocirc sinh do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu le 76 mIUml vagrave

89 trường hợp VT khocircng do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu gt 76 mIUml

- Xeacutet nghiệm tigravem tinh trugraveng trong nước tiểu để xaacutec định hiện tượng xuất

tinh ngược với caacutec trường hợp thiểu tinh vagrave VT lượng tinh dịch thấp

- Xeacutet nghiệm NST Nuocirci cấy tế bagraveo bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi để

phaacutet hiện xem coacute bất thường về số lượng hay cấu truacutec NST coacute khả năng gacircy

VT hoặc thiểu tinh

- Xeacutet nghiệm ADN Kỹ thuật chẩn đoaacuten phaacutet hiện mất đoạn NST Y

nhằm phaacutet hiện những mất đoạn AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y từ đoacute tư vấn

di truyền cho phugrave hợp

- Xeacutet nghiệm đứt gatildey ADN (halosperm) với những trường hợp coacute

bất thường higravenh thaacutei cao độ di động keacutem sẩy thai thai lưu nhiều vagrave vocirc

sinh KRNN

- Xeacutet nghiệm đo gốc tự do trong tinh dịch với những trường hợp tinh

trugraveng di động keacutem vagrave bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng nhiều

- Xeacutet nghiệm mocirc học Theo caacutec taacutec giả mocirc học tinh hoagraven kết hợp hoặc

khocircng phẫu thuật bộc lộ ống dẫn tinh lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để xaacutec định khiếm

khuyết sinh tinh do tắc lagrave nguyecircn nhacircn VT

Sinh thiết tinh hoagraven Hiện tại sinh thiết tinh hoagraven vẫn lagrave cơ sở giuacutep phacircn

biệt giữa hai nhoacutem VT do tắc nghẽn vagrave VT khocircng do tắc nghẽn Với kỹ thuật

ICSI sinh thiết tinh hoagraven hiện nay cograven được dugraveng để lấy tinh trugraveng cho thụ tinh

trong ống nghiệm Kết quả mocirc học của sinh thiết tinh hoagraven coacute tiacutenh dự đoaacuten khả

năng lấy được tinh trugraveng Khả năng lấy được tinh trugraveng lần lượt lagrave 70 47

vagrave 24 trong giảm sinh tinh (hypospermatogenesis) ngừng sinh tinh nửa

chừng (maturation arrest) vagrave hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli

38

133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec

- Siecircu acircm hệ sinh dục tiết niệu (Siecircu acircm bigraveu) Chỉ định chiacutenh của siecircu acircm

bigraveu lagrave chẩn đoaacuten giatilden tĩnh mạch tinh u tinh hoagraven nang magraveo tinh vagrave tragraven dịch

tinh mạc Ngoagravei ra siecircu acircm bigraveu cograven giuacutep đo thể tiacutech tinh hoagraven nhưng khoacute khảo

saacutet được magraveo tinh

- Chụp ống dẫn tinh Tigravem chỗ tắc trecircn đường dẫn tinh bằng bơm thuốc

cản quang vagraveo ống dẫn tinh vagrave chụp X quang Nếu ống dẫn tinh lưu thocircng

khocircng tốt thigrave thấy thuốc cản quang dừng lại trecircn đường đi chứng tỏ coacute biacutet tắc

39

Chương 2

ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU

21 Đối tượng nghiecircn cứu

Những nam giới được chẩn đoaacuten vocirc sinh đatilde được xeacutet nghiệm tinh dịch

đồ xaacutec định lagrave VT hoặc TTN tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave

Nội trong thời gian từ 12012 đến 62014

211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu

- Nhoacutem nghiecircn cứu caacutec nam giới trong độ tuổi sinh sản tuổi 18 trở lecircn

coacute mật độ tinh trugraveng lt 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch

- Nhoacutem chứng nam giới đatilde coacute 2 con khỏe mạnh (tinh dịch đồ bigravenh

thường vagrave được mặc định lagrave NST bigravenh thường)

Cỡ mẫu nghiecircn cứu

Cỡ mẫu xeacutet nghiệm NST lập karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN xaacutec định theo

cocircng thức

n = Z21-2

Trong đoacute n lagrave cỡ mẫu cần thu thập

Z 1-2 lagrave độ tin cậy 95 với 005 thigrave Z 1-2 = 196

p Tỉ lệ bất thường NST vagrave mất đoạn AZFabcd ở bệnh nhacircn vocirc sinh

dựa trecircn caacutec nghiecircn cứu trước (lấy p = 012)

lagrave khoảng caacutech sai lệch mong muốn được tiacutenh 30 của p = 03

Thay caacutec giaacute trị vagraveo được n = 1962 = 313

Trecircn thực tế chuacuteng tocirci nghiecircn cứu

553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi nghề

nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem chứng

)(

)1(2

p

pp

)12030(

)1201(1202

40

vagrave 452 nam giới vocirc sinh) Trong số 553 người nagravey chuacuteng tocirci thăm khaacutem lacircm

sagraveng được 484 người để ghi nhận caacutec chỉ số về mật độ thể tiacutech tinh hoagraven vagrave

bất thường bộ phận sinh dục ngoagravei (gồm 91 nam giới ở nhoacutem chứng vagrave 393

nam giới vocirc sinh)

469 nam giới vừa được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ xeacutet nghiệm NST lập

karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN Trong đoacute coacute 354 người VT vagrave 115 người TTN

Trong số 469 nam giới nagravey coacute 95 người VT vagrave TTN nằm trong số 393 người

được khaacutem lacircm sagraveng

212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu

Đối tượng được chọn đưa vagraveo nghiecircn cứu lagrave những người vocirc sinh nam

đatilde được xaacutec định lagrave

- VT hoặc TTN (le 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch) khocircng thuộc nhoacutem

tắc nghẽn

- Những người khocircng coacute bệnh cấp tiacutenh (viecircm nhiễm)

- Hợp taacutec trong nghiecircn cứu

213 Tiecircu chuẩn loại trừ

Ở nhoacutem nghiecircn cứu Những người coacute một trong caacutec tiecircu chuẩn sau sẽ bị

loại trừ khỏi nghiecircn cứu

- Tinh trugraveng lt 5 triệuml

- Vocirc sinh thuộc nhoacutem tắc nghẽn Dựa vagraveo kết quả xeacutet nghiệm fructose

để xaacutec định coacute tắc nghẽn hay khocircng

- Người đang coacute bệnh cấp tiacutenh bị tacircm thầnhellip

- Người khocircng hợp taacutec

22 Phương phaacutep nghiecircn cứu

221 Thiết kế nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả

41

222 Phương phaacutep nghiecircn cứu

2221 p h sơ bệnh aacuten

- Phần hagravenh chiacutenh Nam giới vocirc sinh được lập hồ sơ bệnh aacuten theo mẫu

để khai thaacutec caacutec thocircng tin về tuổi địa chỉ

- Phần khai thaacutec tiền sử Nam giới vocirc sinh được phỏng vấn trực tiếp vagrave

trả lời đầy đủ caacutec cacircu hỏi về tiền sử bệnh lyacute bản thacircn nghề nghiệp mocirci trường

lagravem việc tiền sử mắc bệnh nhiễm độc quai bị chấn thương bộ phận sinh dục

nghiện rượu thuốc laacute liecircn quan đến việc tiếp xuacutec với hoacutea chất tia phoacuteng xạ

mắc một số bệnh tật liecircn quan đến vocirc sinh

- Khai thaacutec caacutec kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch đồ nội tiết siecircu acircm chọc

dograve vagrave caacutec xeacutet nghiệm khaacutec đatilde coacute từ trước

2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng

- Thăm khaacutem thực thể để xaacutec định khả năng sinh sản của nam gồm Xaacutec

định vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven dương vật phaacutet hiện caacutec viecircm nhiễm hay bất

thường dương vật tinh hoagraven bigraveu tuyến tiền liệt tĩnh mạch tinhhellip

- Đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh hoagraven bằng chuỗi hạt Prader xaacutec định mật độ của

tinh hoagraven Vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven được ước lượng theo thể tiacutech tiacutenh (ml)

bằng caacutech khi khaacutem tinh hoagraven sẽ so saacutenh với mẫu tinh hoagraven coacute sẵn caacutec thể tiacutech

từ 1ml đến 25 ml để ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven

Thước đo Prader gồm 12 hạt tương đương với thể tiacutech lagrave 1 2 3 4 5 6

8 10 12 15 20 25 ml Do vậy chuacuteng tocirci chia thể tiacutech thagravenh 6 nhoacutem gồm le 5

6-10 10-15 15-20 20-25 gt 25 ml

- Phaacutet hiện những bất thường khaacutec ở bộ phận sinh dục ngoagravei bằng quan

saacutet thăm khaacutem sờ nắn tinh hoagraven

Việc thăm khaacutem đaacutenh giaacute tinh hoagraven được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh

học di truyền do thầy hướng dẫn trực tiếp hướng dẫn vagrave do nghiecircn cứu sinh

thực hiện qua việc hướng dẫn của thầy đatilde được đagraveo tạo vagrave coacute nhiều kinh

nghiệm trong lĩnh vực nagravey

42

2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch

Caacutec thocircng số tinh dịch được phacircn tiacutech lagrave

- Nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN

+ Thể tiacutech pH độ nhớt

+ Di động vận tốc trung bigravenh (μms) higravenh thaacutei di động

+ Higravenh thaacutei tỷ lệ sống của tinh trugraveng

- Nhoacutem vocirc tinh

+ Thể tiacutech pH độ nhớt

2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng

Bước 1 Nuocirci cấy bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi theo phương phaacutep của

Hungerford D A [151]

- Lấy 5 ml maacuteu tĩnh mạch cho vagraveo tuyacutep vocirc trugraveng đatilde được traacuteng

bằng heparin

- Nhỏ 4 ml maacuteu toagraven phần vagraveo tuyacutep nuocirci cấy Mocirci trường nuocirci cấy lagrave

Karyotyping Medium của Gibcoreg

- Đặt caacutec tuyacutep nuocirci cấy trong tủ ấm 370C thời gian 72 giờ Trước khi thu

hoạch 2 giờ nhỏ dung dịch colcemid vagraveo mocirci trường để dừng caacutec tế bagraveo ở kỳ

giữa Thu hoạch giờ thứ 72

Bước 2 Thu hoạch tế bagraveo [152]

- Dịch treo tế bagraveo từ tuyacutep nuocirci cấy được chuyển sang ống ly tacircm ly tacircm

với tốc độ 800 - 1000 vogravengphuacutet thời gian 10 phuacutet

- Sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi ở phiacutea trecircn để lại phần cặn tế bagraveo

nhược trương bằng dung dịch KCl nồng độ 0075 M Để trong tủ ấm 370C

thời gian 45 phuacutet để phaacute vỡ magraveng tế bagraveo

- Định higravenh NST bằng dung dịch Carnoy với tỷ lệ 3 methanol 1 acid

acetic để vagraveo tủ lạnh 30 phuacutet ly tacircm 1000 vogravengphuacutet loại bỏ dịch nổi giữ lại

cặn tế bagraveo Bước định higravenh NST được lặp lại 3 lần

43

- Lần cuối cugraveng sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi phiacutea trecircn dugraveng ống huacutet

nhỏ giọt huacutet lấy phần cặn chứa nhacircn tế bagraveo trong đoacute coacute caacutec cụm kỳ giữa rồi

dagraven đều lecircn phiến kiacutenh sạch đatilde được để lạnh

Bước 3 Nhuộm tiecircu bản [152][153]

- Dagraven đều tế bagraveo lecircn tiecircu bản để tiecircu bản khocirc tự nhiecircn

- Tiecircu bản NST được nhuộm bằng phương phaacutep nhuộm băng G [153]

Bước 4 Phương phaacutep phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN

(2005) [154]

- Quan saacutet NST dưới kiacutenh hiển vi quang học với độ phoacuteng đại 1000 lần

Tigravem caacutec tế bagraveo ở kỳ giữa coacute caacutec NST dagraven đều để đếm số lượng NST trong tế

bagraveo đoacute Trung bigravenh cho mỗi mẫu phải đaacutenh giaacute iacutet nhất 30 cụm kỳ giữa trong

trường hợp cần thiết phải phacircn tiacutech 100 cụm kỳ giữa (những trường hợp nghi lagrave

thể khảm)

- Phaacutet hiện vagrave phacircn tiacutech caacutec rối loạn cấu truacutec NST khi đếm số lượng

- Phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN với hệ thống

karyotyping bằng phần mềm Ikaros

Tổng hợp caacutec số liệu đaacutenh giaacute rồi kết luận về số lượng vagrave higravenh thaacutei cấu

truacutec NST sau khi đatilde lập karyotyp của đối tượng nghiecircn cứu

2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT vagrave TTN

- Thu thập mẫu bệnh phẩm Mỗi mẫu lấy 2-5 ml maacuteu chống đocircng bằng

EDTA Taacutech chiết ADN tổng số từ maacuteu ngoại vi theo quy trigravenh của kit

AquaPure genomic DNA (Invitrogen)

- Kỹ thuật mutiplex PCR Nhacircn đoạn gen bằng kỹ thuật mutiplex PCR

xaacutec định mất đoạn AZF trecircn NST Y Lựa chọn tổ hợp caacutec cặp mồi thiacutech hợp

tối ưu hoacutea phản ứng PCR đa mồi

44

Coacute khoảng 300 caacutec trigravenh tự đặc hiệu (STS) ở vugraveng AZF coacute thể dugraveng để

chẩn đoaacuten caacutec mất đoạn nhỏ Tuy nhiecircn khocircng thể xeacutet nghiệm tất cả caacutec STS

để xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZF vigrave giaacute thagravenh sẽ rất cao vagrave thời gian xeacutet

nghiệm dagravei Học viện nam học Chacircu Acircu (EAA European Academy of

Andrology) khuyến caacuteo chỉ cần phacircn tiacutech 2 STS cho mỗi phacircn vugraveng AZF coacute

thể phaacutet hiện trecircn 90 caacutec mất đoạn nhỏ Caacutec cặp mồi để xaacutec định caacutec STS

được khuyến caacuteo lagrave sY84 vagrave sY86 cho AZFa sY127 vagrave sY134 cho AZFb

sY254 vagrave sY255 cho AZFc Về nguyecircn tắc với caacutec bệnh coacute nhiều STS chi

phối thigrave ở caacutec khu vực khaacutec nhau đột biến phổ biến coacute thể khaacutec nhau Tuy

nhiecircn caacutec taacutec giả khaacutec nhau nghiecircn cứu ở caacutec nước thuộc caacutec chacircu lục khaacutec

nhau khi aacutep dụng caacutec mồi khuyến caacuteo của EAA đều coacute kết quả phaacutet hiện

được mất đoạn AZFabc tốt [87][88][103][107][110][112][113][114] Vigrave

vậy trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng dugraveng 6 cặp mồi theo khuyến caacuteo

của EAA để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ AZFabc Để phaacutet hiện thecircm mất đoạn

nhỏ AZFd lagrave loại mất đoạn gần đacircy được caacutec taacutec giả đề cập vagrave coacute tỷ lệ đột

biến cao hơn caacutec vugraveng AZF khaacutec chuacuteng tocirci dugraveng sY152 vagrave BPY2 để phaacutet

hiện mất AZFd

+ Theo Học viện Nam học Chacircu Acircu (European Academy of Andrology -

EAA) vagrave Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu (European

Molecular Genetics Quality Network - EMQN) thiết kế mỗi mẫu xeacutet nghiệm

thực hiện 2 phản ứng multiplex PCR với 8 cặp mồi để xaacutec định 5 locus gen

trecircn NST Y 3 locus đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei lagrave vugraveng AZFabc 2 locus gen trecircn

nhaacutenh ngắn NST Y lagravem chứng nội tại SRY vagrave ZFY [155]

+ Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR

với 10 cặp mồi để xaacutec định caacutec locus gen trecircn NST Y Trong đoacute coacute 8 cặp

mồi xaacutec định caacutec locus gen đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei NST Y lagrave vugraveng

AZFabcd 2 cặp mồi xaacutec định caacutec locus gen trecircn nhaacutenh ngắn NST Y lagravem

chứng nội tại lagrave SRY vagrave ZFY

45

Cặp mồi nhacircn đoạn đặc hiệu caacutec vugraveng AZF lần lượt lagrave AZFa sY84-

sY86 AZFb sY127-sY134 AZFc sY254-sY255 AZFd sY152-BPY2

Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh t mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm

mất đoạn AZFabcd

Gen Trigravenh t mồi

Vị triacute đoạn

gen trecircn

NST Y

Kiacutech thư c

sản phẩm

PCR

sY84 F 5prime-AGAAGGGTCTGAAAGCAGGT-3prime

R 5prime-GCCTACTACCTGGAGGCTTC-3prime

AZFaYq 326 bp

sY86 F 5-GTGACACACAGACTATGCTTC-3prime

R 5prime-ACACACAGAGGGACAACCCT-3 AZFaYq 320 bp

sY127 F 5prime-GGCTCACAAACGAAAAGAAA-3prime

R 5prime-CTGCAGGCAGTAATAAGGGA-3prime AZFbYq 274 bp

sY134 F 5prime-GTCTGCCTCACCATAAAACG-3prime

R 5prime-ACCACTGCCAAAACTTTCAA-3prime AZFbYq 301 bp

sY254 F 5prime-GGGTGTTACCAGAAGGCAAA-3prime

R 5prime-GAACCGTATCTACCAAAGCAGC-3prime AZFcYq 400 bp

sY255 F 5rsquo- GTTACAGGATTCGGCGTGAT-3rsquo

R 5rsquo- CTCGTCATGTGCAGCCAC -3rsquo AZFcYq 126 bp

sY152 F 5- AGACAGTCTGCCATGTTCA-3

R 5 - CAGGAGGTACTTAGCAGT-3 AZFdYq 125 bp

BPY2 F 5 - TAATTCCTCTTTACGCATGACC-3

R 5- ATATCTCTGAGCACATACC -3 AZFdYq 202 bp

ZFY F 5prime- ACCRCTGTACTGACTGTGATTACAC-3prime

R 5prime-GCACYTCTTTGGTATCYGAGAAAGT-3prime ZFYYp 495 bp

SRY F 5rsquo - A TAT TCC CGC TCT CG GA - 3rsquo

R 5rsquo - GGT GCT CCA TTC TG AG - 3rsquo TDFYp 472 bp

46

Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm

mất đoạn AZFabcd

Phản ứng

multiplex PCR

Mồi Kiacutech thư c sản

phẩm PCR Vị triacute đoạn gen trecircn

NST Y

Multiplex PCR1

(4 cặp mồi)

SRY 472 bp TDF

sY134 301 bp AZFb

BPY2 202 bp AZFd

sY152 125 bp AZFd

Multiplex PCR2

(3 cặp mồi)

ZFY 495 bp ZFY

sY84 326 bp AZFa

sY255 126 bp AZFc

Multiplex PCR3

(4 cặp mồi)

ZFY 495 bp ZFY

sY254 400 bp AZFc

sY86 320 bp AZFa

sY127 274 bp AZFb

Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR

Thagravenh phần

phản ứng

Phản ứng 1 Phản ứng 2 Phản ứng 3

Mastermix

PCR

625 microL 625 microL 625 microL

Mồi

(25 pmolmicroL)

SRY sY134

BPY2 sY152

Mỗi cặp mồi (F

01 microL R 01 microL)

ZFY sY84 sY255

Mỗi cặp mồi (F

01 microL R 01 microL)

ZFY sY86

sY127 sY254

Mỗi cặp mồi (F

01 microL R 01 microL)

ADN

(30-45 ngmicroL)

2 microL 2 microL 2 microL

Nư c Vừa đủ Vừa đủ Vừa đủ

Tổng 125 microL 125 microL 125 microL

47

Phản ứng được thực hiện trecircn maacutey PCR Mastercyclerreg ep Gradients -

Eppendorf (Đức) Chu trigravenh nhiệt như sau

95oC - 10 phuacutet 34 chu kỳ

[94oC - 1 phuacutet 10 giacircy 56

oC - 1 phuacutet 30 giacircy 72

oC - 1 phuacutet]

72oC- 10 phuacutet

Giữ lạnh 4oC

- Trong mỗi phản ứng PCR đều coacute sử dụng đối chứng acircm chứng nữ vagrave

chứng dương Chứng dương sử dụng ADN của người nam giới khỏe mạnh đatilde

coacute con dưới 2 tuổi tinh dịch đồ bigravenh thường Chứng acircm sử dụng ADN của

người phụ nữ khỏe mạnh đatilde coacute con Nếu khocircng xuất hiện sản phẩm PCR tại vị

triacute nagraveo đoacute chuacuteng tocirci tiến hagravenh phản ứng PCR đơn mồi để khẳng định chắc chắn

lagrave coacute mất đoạn gen trecircn NST Y

- Tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute caacutec đoạn gen tương ứng phải được nhacircn lecircn với

tất cả caacutec mẫu chứng dương vagrave khocircng được nhacircn lecircn ở tất cả caacutec chứng acircm

Sản phẩm PCR được điện di trecircn gel agarose 15 trong TBE 1X với

điện thế 100V trong 70 phuacutet Đaacutenh giaacute kết quả theo thang ADN 100 bp của

hatildeng Invitrogen nhuộm bằng Ethidium Bromide để phaacutet hiện kết quả

223 Caacutec bư c nghiecircn cứu

Quaacute trigravenh nghiecircn cứu được toacutem tắt trong sơ đồ 11

48

Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bư c th c hiện

224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu

2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave gia đigravenh

- Về độ tuổi caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh 5 nhoacutem tuổi

+ 20-29 tuổi

+ 30-39 tuổi

+ 40-49 tuổi

+ ge 50 tuổi

Phương phaacutep nghiecircn cứu

(Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả)

Nam giới vocirc sinh được lập bệnh aacuten di truyền thu thập thocircng tin tuổi

nghề nghiệp địa chỉ tiền sử bản thacircn hellip

Khaacutem cơ quan

sinh dục ngoagravei

Mocirc tả

Mật độ thể tiacutech

tinh hoagraven

Caacutec bất thường

ở cơ quan sinh

dục ngoagravei

Xeacutet nghiệm tinh

dịch

Đaacutenh giaacute

Chất lượng tinh

dịch Thể tiacutech pH

độ nhớttinh dịch

Chất lượng vagrave số

lượng tinh trugraveng

Dạng di chuyển

của tinh trugraveng

Tốc độ di chuyển

tinh trugraveng

Xeacutet nghiệm NST

Phaacutet hiện

Bất thường NST

thường

+ Số lượng

+ Cấu truacutec

Bất thường NST

giới tiacutenh

+ Số lượng

+ Cấu truacutec

Xeacutet nghiệm ADN

Phaacutet hiện mất đoạn

AZFa

AZFb

AZFc

AZFd

Mất đoạn AZF kết

hợp

Phacircn tiacutech thống kecirc

Chương trigravenh Excel vagrave phần mềm SPSS

Giaacute trị p trung bigravenh mối tương quan hellip

49

Kết quả thống kecirc lagrave để đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở nhoacutem

tuổi nagraveo

- Nghề nghiệp caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh caacutec nhoacutem Laacutei

xe bộ đội caacuten bộ viecircn chức lagravem ruộng cocircng nhacircn lao động tự do kinh

doanh nghề khaacutec Kết quả thống kecirc nhằm đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở

nhoacutem nghề nghiệp nagraveo

- Tiền sử của nam giới vocirc sinh được chia thagravenh caacutec nhoacutem Quai bị viecircm

tinh hoagraven GTMT bệnh lyacute khaacutec tiếp xuacutec hoacutea chất hoặc khocircng coacute tiền sử ảnh

hưởng tới chất lượng tinh dịch

2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave m t độ tinh hoagraven

- Thể tiacutech tinh hoagraven được chia thagravenh 6 nhoacutem

+ le 5 ml

+ 6-10 ml

+ 11-15 ml

+ 16-20 ml

+ 21-25 ml

+ ge 26 ml

- Mật độ tinh hoagraven được chia lagravem 2 nhoacutem Mật độ chắc mềm

2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di chuyển

của tinh trugraveng

- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch dựa trecircn caacutec chỉ số Thể tiacutech pH độ nhớt

- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh trugraveng dựa trecircn caacutec chỉ số Tỷ lệ tinh trugraveng di

động higravenh thaacutei tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống

- Tốc độ di chuyển trung bigravenh của tinh trugraveng Chia thagravenh caacutec nhoacutem tinh

trugraveng coacute tốc độ khaacutec nhau

+ le 30 microms

+ gt 30-40 microms

50

+ gt 40-50 microms

+ gt 50 microms

- Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

+ Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms)

+ Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms)

+ Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms)

- Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng

+ Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) LIN = VSLVCL ()

+ Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) STR = VSLVAP ()

+ Tiacutenh dao động (Wobble) WOB = VAPVCL ()

- Chỉ số về caacutec loại di động của tinh trugraveng được chia thagravenh 4 mức độ

+ Di động tiến tới nhanh (a) lagrave di động gt 25 microms

+ Di động tiến tới chậm (b) lagrave di động 5 - 25 microms

+ Di động tại chỗ + khocircng tiến tới (c) lagrave di động lt 5 microms vagrave khocircng di

động nhưng coacute luacutec lắc tại chỗ

+ Khocircng di dộng (d)

- Tỷ lệ di động tiến tới nhanh được chia thagravenh caacutec loại

+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh ge 25

+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh lt 25

2244 Đặc điểm bộ NST

Đặc điểm NST được phacircn tiacutech caacutec chỉ số

- Về số lượng NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số

+ Lệch bội Đaacutenh giaacute lagrave coacute lệch bội khi cụm NST coacute số lượng tăng hoặc

giảm 1 hoặc 2 NST so với bộ lưỡng bội

+ Đa bội lagrave những cụm NST coacute số lượng 69 hoặc 92 trecircn thực tế khi

phacircn tiacutech khocircng gặp hiện tượng đa bội ở caacutec trường hợp nghiecircn cứu

51

- Về cấu truacutec NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số

+ Chuyển đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST khocircng ở

vị triacute bigravenh thường magrave bị đứt ra rồi gắn vagraveo một NST khaacutec hoặc chuyển sang vị

triacute khaacutec trecircn NST đoacute Trong hiện tượng chuyển đoạn phacircn thagravenh 2 loại chuyển

đoạn lagrave chuyển đoạn tương hỗ lagrave chuyển đoạn magrave 2 NST khaacutec nhau cugraveng bị

đứt rồi trao đổi đoạn đứt cho nhau Chuyển đoạn khocircng tương hỗ lagrave 1 đoạn của

1 NST bị đứt ra rồi chuyển sang một NST khaacutec

+ Đảo đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST đứt ra rồi quay

đi một goacutec 180o

+ Nhacircn đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST tăng gấp đocirci

+ Mất đoạn NST lagrave hiện tượng một NST nagraveo đoacute bị mất đi một đoạn

+ NST marker (marker chromosome) lagrave hiện tượng NST coacute kiacutech thước

rất nhỏ bất thường cấu truacutec NST chưa xaacutec định được

Caacutec đột biến NST cả đột biến số lượng vagrave cấu truacutec nếu lagrave thể thuần thigrave

được phacircn tiacutech tối thiểu 30 cụm NST Nếu lagrave thể khảm thigrave phacircn tiacutech iacutet nhất 50

cụm NST (nếu tỷ lệ khảm cao) nếu tỷ lệ khảm thấp thigrave phacircn tiacutech đến 100 cụm

NST sau khi phacircn tiacutech được phacircn thagravenh caacutec loại sau

- Karyotyp bigravenh thường 46XY

- Karyotyp bất thường trong đoacute

+ Bất thường NST thường chia thagravenh

Caacutec dạng rối loạn số lượng NST thường

Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST thường

+ Bất thường NST giới tiacutenh chia thagravenh

Caacutec dạng rối loạn số lượng NST giới tiacutenh

Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST giới tiacutenh

2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y

Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y được phacircn thagravenh caacutec loại sau

- Khocircng mất đoạn AZF

- Mất đoạn AZF trecircn NST Y trong đoacute

52

+ Mất đoạn ở một vị triacute AZFa b c hoặc d

+ Mất đoạn kết hợp ở hai ba hay bốn vị triacute AZFabcd

Phacircn bố theo một hoặc nhiều locus gen bị mất sY84 sY86 sY127

sY134 sY254 sY255 sY152 BPY2

Phacircn bố caacutec vị triacute mất đoạn theo nhoacutem VT TTN

2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

Chuacuteng tocirci lập caacutec bảng thống kecirc để đaacutenh giaacute mối liecircn quan giữa đặc điểm

tinh dịch mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất đoạn gen những bệnh

nhacircn VT vagrave TTN

23 Xử lyacute số liệu

Caacutec số liệu thu thập sẽ được xử liacute theo chương trigravenh Excel 2013 vagrave phần

mềm SPSS 160

Xử lyacute số liệu theo phương phaacutep thống kecirc y học coacute sử dụng thuật toaacuten

Logistic Regression dạng mocirc tả liecircn quan giữa 2 biến số phụ thuộc vagrave độc lập

Kết quả được biểu thị qua giaacute trị của tỷ suất checircnh (Odds Ratio - OR) với

khoảng tin cậy 95 của OR kegravem giaacute trị so saacutenh biểu thị sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa

thống kecirc p

- Caacutec số liệu thu được trigravenh bagravey dưới dạng tỉ lệ vagrave caacutec bảng biểu đồ

đồ thị higravenh ảnh

24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu

- Trước khi tiến hagravenh nghiecircn cứu caacutec đối tượng được đưa vagraveo diện nghiecircn

cứu được nghe thocircng baacuteo về mục điacutech nghiecircn cứu quyền lợi vagrave traacutech nhiệm

khi tham gia nghiecircn cứu

- Caacutec xeacutet nghiệm được thực hiện liecircn quan trong đề tagravei đều được bệnh

nhacircn tự nguyện tham gia

- Caacutec thocircng tin riecircng liecircn quan tới đối tượng nghiecircn cứu được giữ kiacuten

53

- Những trường hợp vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng được tư vấn biện phaacutep can

thiệp thiacutech hợp

Một phần của Đề tagravei được thực hiện gắn với Đề tagravei cấp cơ sở ldquoHoagraven

chỉnh kỹ thuật Multiplex PCR để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở caacutec

bệnh nhacircn vocirc sinh namrdquo do PGSTS Phan Thị Hoan ndash Nguyecircn Phoacute Chủ nhiệm

phụ traacutech Bộ mocircn Y Sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội lagravem Chủ nhiệm đề

tagravei Hội đồng duyệt đề cương Trường Đại học Y Hagrave Nội đatilde thocircng qua việc triển

khai xeacutet nghiệm mất đoạn AZF trecircn NST Y tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền

Đề tagravei đatilde nghiệm thu năm 2013

54

Chương 3

KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU

31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam gi i

vocirc sinh

Tổng số 553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi

nghề nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem

chứng vagrave 452 nam giới vocirc sinh)

311 Phacircn bố tuổi ở nam gi i vocirc sinh

Tổng số n 452 nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave 20 vagrave cao nhất lagrave

55 tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Phacircn bố theo từng nhoacutem tuổi như sau

Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh

Kết quả thu được ở biểu đồ 31 cho thấy

- Ở nhoacutem tuổi 30- 39 chiếm tỷ lệ cao nhất 50

- Nhoacutem tuổi từ 20-29 chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 383

- Tiếp theo lagrave nhoacutem tuổi 40-49 chiếm 106 nhoacutem tuổi trecircn 50 chiếm tỷ

lệ iacutet nhất lagrave 11

55

Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu

Nhoacutem tuổi Nhoacutem chứng Nhoacutem NC p

n n

lt 0001

20 - 29 21 208 173 383

30 - 39 57 564 226 50

40 - 49 19 188 48 106

gt 50 4 40 5 11

Tổng 101 100 452 100

x plusmn SD 3487 plusmn 684 3198 plusmn 571 lt 0001

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 31 cho thấy

- Ở cả 2 nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu nam giới độ tuổi 30 - 39 đều

chiếm tỷ lệ cao nhất tiếp theo lagrave độ tuổi 20 - 29 độ tuổi 40 - 49 vagrave thấp nhất

độ tuổi gt 50

- Sự phacircn bố caacutec nhoacutem tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu coacute sự khaacutec biệt

coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001

- Cũng giống như sự phacircn bố caacutec độ tuổi độ tuổi trung bigravenh của nhoacutem

chứng lagrave 3487 plusmn 684 cao hơn ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3198 plusmn 571 sự khaacutec biệt

coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001

56

312 Phacircn bố nghề nghiệp

Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu

Nhoacutem nghiecircn cứu

Nghề nghiệp Nhoacutem

chứng

Nhoacutem

NC Chung p

Laacutei xe n 4 31 35

gt 005

40 69 63

Bộ đội n 3 23 26

30 51 47

Caacuten bộ viecircn

chức

n 40 183 233

396 405 403

Lagravem ruộng n 7 32 39

69 71 71

Cocircng nhacircn n 5 52 57

50 115 103

Lao động tự do n 21 68 89

208 150 161

Kinh doanh

khaacutec

n 21 63 84

208 139 152

Tổng n 101 452 553

183 817 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 32 cho thấy

- Nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 403

tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do 161 nhoacutem kinh doanh lagrave 152 nhoacutem

cocircng nhacircn chiếm 103 nhoacutem lagravem ruộng 71 nhoacutem laacutei xe 63 cuối cugraveng lagrave

nhoacutem nam giới lagrave bộ đội 47 Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa nhoacutem vocirc sinh

nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc pgt 005

57

313 Tiền sử của nam gi i vocirc sinh

Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam gi i vocirc sinh

Tiền sử n Tỷ lệ

Viecircm tinh hoagraven quai bị 17 376

GTMT 11 243

Bệnh lyacute khaacutec 12 265

Tiếp xuacutec hoacutea chất 3 066

Khocircng coacute tiền sử 409 9049

Tổng 452 100

Về tiền sử bản thacircn kết quả trigravenh bagravey ở bảng 33 cho thấy Tiền sử viecircm

tinh hoagraven quai bị chiếm tỷ lệ cao nhất (376) bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT

(243) tiếp xuacutec hoacutea chất chiếm tỷ lệ iacutet nhất (066) Người khocircng coacute tiền sử

coacute ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch lagrave 9049

314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh

Số nam giới được khaacutem lacircm sagraveng lagrave 484 Những người nagravey được đaacutenh

giaacute thể tiacutech mật độ tinh hoagraven vagrave những biểu hiện bất thường ở cơ quan sinh

dục ngoagravei Trong đoacute nhoacutem nghiecircn cứu được khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei lagrave

393 người nhoacutem chứng lagrave 91 người

Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC

V Trung bigravenh (ml)

Nhoacutem

Số lượng

(n = 484)

x plusmn SD p

Nhoacutem chứng 91 1903 plusmn 383 gt 005

Nhoacutem NC 393 1829 plusmn 548

58

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 34 cho thấy Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở

nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc sinh lagrave 1829 plusmn 548

Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC

Thể tiacutech

tinh hoagraven

(ml)

Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung

p n n n

ge 26 4 44 23 59 27 56

gt 005

21-25 26 286 121 308 147 304

16-20 45 495 150 382 195 403

11-15 14 154 63 160 77 159

6 -10 2 22 22 56 24 5

le 5 0 0 14 36 14 29

Tổng 91 100 393 100 484 100

Về thể tiacutech của tinh hoagraven kết quả trigravenh bagravey ở bảng 35 cho thấy

- Thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 403

tiếp theo ở nhoacutem thể tiacutech 21-25 ml chiếm tỷ lệ 304 Caacutec nhoacutem thể tiacutech cograven

lại chiếm tỷ lệ iacutet dần nhoacutem 11-15 ml ge 26 ml 6-10 ml vagrave le 5 ml tương ứng

với caacutec tỷ lệ lagrave 159 56 5 vagrave 29

- Ở caacutec nhoacutem thể tiacutech tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể giữa

nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC p gt 005

- Thể tiacutech tinh hoagraven le 5 ml chỉ thấy ở nhoacutem NC magrave khocircng thấy ở

nhoacutem chứng

59

Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi

V Tinh hoagraven

(ml)

Tuổi

le 5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD

20-29 0 1 3 10 5 1 20 1883plusmn418

30-39 0 1 7 23 15 2 48 1911plusmn376

40-49 0 0 2 10 6 1 19 1960plusmn375

ge 50 0 0 2 2 0 0 4 1625plusmn334

Tổng 0 2 14 45 26 4 91 1903plusmn383

p gt 005 gt 005

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 36 cho thấy

Ở nhoacutem chứng nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều

nhất 4591 tiếp theo thể tiacutech 21-25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec loại thể tiacutech khaacutec

chiếm tỷ lệ iacutet

Nam giới ở độ tuổi 20-29 30-39 vagrave 40-49 coacute thể tiacutech trung bigravenh của tinh

hoagraven lagrave tương đương nhau ở độ tuổi ge 50 coacute thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ

hơn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

60

Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi

VTinh hoagraven

(ml) Tuổi

le5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD

20-29 8 10 25 56 47 8 154 1797 plusmn 591

30-39 6 10 34 76 57 12 195 1822 plusmn 531

40-49 0 2 3 17 15 2 39 1954 plusmn 423

ge 50 0 0 1 1 2 1 5 2120 plusmn 580

Tổng 14 22 63 150 121 23 393 1829 plusmn 548

p gt 005 gt 005

Kết quả ở bảng 37 cho thấy Ở nhoacutem vocirc sinh nam giới coacute thể tiacutech tinh

hoagraven 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo ở loại thể tiacutech 21-

25ml với tỷ lệ 121393 caacutec loại thể tiacutech cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29

30-39 40-49 vagrave ge 50 sự khaacutec biệt về thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng

coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC

Mật độ

tinh hoagraven Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung p

n n n

Chắc 87 956 345 878 432 893

lt 005 Mềm 4 44 48 122 52 107

Tổng 91 100 393 100 484 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 38 cho thấy Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem

chứng chiếm 956 cao hơn ở nhoacutem NC lagrave 878 ngược lại mật độ tinh hoagraven

mềm gặp ở nhoacutem NC lagrave 122 cao hơn so với nhoacutem chứng lagrave 44 sự khaacutec

biệt lagrave coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005

61

Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng (n=91)

Tuổi

Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm

p n n

20-29 18 90 2 10

gt 005

30-39 46 9583 2 417

40-49 19 100 0 0

ge 50 4 100 0 0

Tổng 87 9560 4 440

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 39 cho thấy Ở nhoacutem chứng mật độ tinh hoagraven

ở caacutec độ tuổi khaacutec nhau khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005

Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu (n=393)

Mật độ

Tuổi

Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm

p

n n

20-29 133 8336 21 1664

gt005 30-39 172 8821 23 1179

40-49 36 9231 3 769

ge 50 4 80 1 20

Tổng 345 8779 48 1221

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 310 cho thấy Ở nhoacutem NC tỷ lệ tinh hoagraven coacute

mật độ chắc ở nhoacutem tuổi 20-29 vagrave ge 50 thấp hơn ở caacutec nhoacutem 30-39 vagrave 40-49

Ngược lại tỷ lệ tinh hoagraven coacute mật độ mềm ở nhoacutem tuổi 30-39 vagrave 40-49 lại thấp

hơn ở nhoacutem 20-29 vagrave trecircn 50 tuổi Tuy nhiecircn sự khaacutec nhau nagravey chưa coacute yacute

nghĩa thống kecirc với p gt 005

62

Trong số 393 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh được thăm khaacutem đaacutenh giaacute cơ

quan sinh dục ngoagravei Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ sau

Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh

Về biểu hiện bất thường của cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh

kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 32 cho thấy

- Khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ

8728 Cograven lại 1272 lagrave coacute bất thường về cơ quan sinh dục ngoagravei

- Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 50 trường hợp coacute bất thường

cơ quan sinh dục ngoagravei Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei được

trigravenh bagravey ở bảng 311

63

Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei

ở nam gi i vocirc sinh

Biểu hiện ở cơ quan sinh dục ngoagravei Tổng n=50) Tỷ lệ

Suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) 12 24

Viecircm đau tức tinh hoagraven 8 16

Thoaacutet vị bẹn 5 10

Ẩn tinh hoagraven tinh hoagraven chưa xuống bigraveu 4 80

Lỗ đaacutei lệch thấp 5 10

Giatilden tĩnh mạch tinh 8 16

Teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn 4 80

Bất thường khaacutec (tinh hoagraven 1 becircn quaacute to) 4 80

Tổng số 50 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 311 cho thấy

- Về tỷ lệ từng loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei nam giới suy sinh

dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 24 caacutec bất thường

- Tiếp theo lagrave GTMT vagrave viecircm tinh hoagraven đều chiếm 16

- Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven

tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều lagrave 8

64

315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng

Tổng số nam giới xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave 553 Trong đoacute nhoacutem

nghiecircn cứu lagrave 452 người nhoacutem chứng lagrave 101 người

Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng

Thể tiacutech (ml)

Nhoacutem

ge 15 ml lt 15 ml OR

(95 CI) p

n n

Nghiecircn cứu

(n=452) 306 677 146 323

08

(05-129) gt 005

Chứng

(n=101) 73 723 28 277

Chung

(n=553) 379 685 174 315

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 312 cho thấy

Ở nhoacutem nghiecircn cứu Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ lagrave

677 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 323

Tương tự ở nhoacutem chứng Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ

lagrave 723 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 277

Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml vagrave lt 15 ml ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc

với p gt 005

65

Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng

pH

Nhoacutem

ge 72 lt 72 p

n n

Nghiecircn cứu

(n=452) 448 991 4 09

gt 005 Chứng

(n=101) 101 100 0 0

Chung

(n=553) 549 993 4 07

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 313 cho thấy

pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 991 vagrave nhoacutem chứng lagrave

100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72 rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu khocircng

gặp ở nhoacutem chứng

Bảng 314 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng

Độ nh t

Nhoacutem

Bigravenh

thường Cao Giảm

p

n n n

Nghiecircn cứu

(n=452) 304 673 45 10 103 228 gt 005

Chứng

(n=101) 74 7337 7 69 20 198

Chung

(n=553) 378 684 52 94 123 222

OR

(95CI) 1

066

(029-152)

082

(048-141)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 314 cho thấy

Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại

bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc

với p gt 005

66

Trong số 452 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh coacute 340 người VT 112 người TT

vagrave TTN Kết quả so saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng ở nhoacutem chứng

vagrave nhoacutem TTTTN như sau

Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng

vagrave nhoacutem TTTTN

Nhoacutem

Chất lượng

tinh trugraveng

Nhoacutem

TTTTN

(n=112)

Nhoacutem chứng

(n=101)

Chung

(n=213)

p

n n n

TT di

động

nhanh

ge25 6 74 75 926 81 100

lt 0001

lt25 106 803 26 197 132 100

Higravenh thaacutei

bigravenh

thường

ge30 1 31 31 969 32 100 lt 0001

lt30 111 613 70 387 181 100

Tinh trugraveng

sống

ge75 44 321 93 679 137 100 lt 0001

lt75 68 895 8 105 76 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 315 cho thấy

- Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge

30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTTTN đều thấp hơn so với

nhoacutem chứng với p lt 0001

- Tinh trugraveng di động (lt25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (lt30) vagrave

tỷ lệ tinh trugraveng sống (lt75) ở nhoacutem TTTTN đều cao hơn r rệt so với ở nhoacutem

chứng với p lt 0001

67

Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng nh m ch ng vagrave nh m TTN

Tốc độ di

chuyển

tinh trugraveng

Nhoacutem

le 30

(microms)

gt30-40

(microms)

gt40-50

(microms)

gt 50

(microms)

Chung p

n n n n n

Chứng 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683 101 526 lt 0001

TTTTN 87 7768 19 1696 4 357 2 1 79 112 474

Tổng 101 4742 57 2676 36 169 19 892 213 100

Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh

trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45

microms (3168) tốc độ gt 50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp

nhất (1383) Ở nhoacutem TTTTN Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms

chiếm tỷ lệ cao nhất (7768) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms

(1696) tốc độ từ 40-50 microms (357) thấp nhất lagrave tốc độ gt 50 microms

(179) Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với

nhoacutem TTTTN với plt 0001

Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem TTTTN

Nhoacutem

Dạng

Chứng (n=101) TTTTN (n=112) p

x plusmn SD x plusmn SD

VSL 4036 plusmn 950 2610 plusmn 871 lt 0001

VCL 7273 plusmn 1690 5895 plusmn 1576 lt 0001

VAP 5019 plusmn 1126 3861 plusmn 1263 lt 0001

Kết quả ở bảng 317 cho thấy Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) tốc độ đường

cong (VCL) tốc độ theo con đường trung vị (VAP) của nhoacutem chứng đều cao

hơn r rệt so với nhoacutem TTTTN p lt 0001

68

316 ương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng

Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN

Kết quả ở đồ thị 31 vagrave 32 cho thấy VSL vagrave VCL coacute tương quan tuyến

tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0702 vagrave p lt 0001 nhoacutem

TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 0001

0

20

40

60

80

100

120

140

15 25 35 45 55 65

VSL

VC

L

VCL = 1221 x VSL + 22736

r = 0702 p lt 0001

0

20

40

60

80

100

120

0 10 20 30 40 50 60

VSL

VC

L

VCL = 068 x VSL + 4062

r = 0354 p = 0018

69

Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng

Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN

Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương quan tuyến

tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0842 vagrave p lt 0001

nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

0 10 20 30 40 50 60 70

VSL

VA

P

VAP = 0975 x VSL + 10271

r = 0842 p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

0 10 20 30 40 50 60

VSL

VA

P

VAP = 0887 x VSL + 14682

r = 0577 p lt 0001

70

Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng

Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN

Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute tương quan tuyến

tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0937 vagrave p lt 0001 nhoacutem

TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

0 20 40 60 80 100 120 140

VAP

VC

LVCL = 0624 x VAP + 4815

r = 0937 p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

0 20 40 60 80 100 120

VAP

VC

L

VCL = 0618 x VAP + 217

r = 0771 p lt 0001

71

Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng

vagrave nhoacutem TTTTN

Nhoacutem

Tiacutenh chất

Chứng

(n=101)

TTTTN

(n=112)

p

LIN x + SD () 5770 plusmn 597 5693 plusmn 1123 p gt 005

STR x + SD () 8107 plusmn 468 8380 plusmn 793 p gt 005

WOB x + SD () 6928 plusmn 523 6543 plusmn 1097 p gt 005

Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng

(STR) ở nhoacutem chứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 tương đương với ở nhoacutem

TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 Tiacutenh dao động (WOB) ở nhoacutem

chứng lagrave 6928 plusmn 523 vagrave ở nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 Sự khaacutec biệt giữa

caacutec nhoacutem nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam gi i VT vagrave TTN

Tất cả 469 nam giới vocirc sinh do VT vagrave TTN đatilde được xaacutec định lagrave khocircng bị

tắc nghẽn đường dẫn tinh đều được chỉ định xeacutet nghiệm NST lập karyotyp

Kết quả được trigravenh bagravey ở caacutec bảng biểu đồ sau

Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN

Karyotyp

Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung

p n n n

Bigravenh thường 295 833 109 948 404 861

p lt 001

Bất thường 59 167 6 52 65 139

Tổng 354 755 115 245 469 100

Kết quả ở bảng 319 cho thấy Trong số 469 người phaacutet hiện 65469

(139) người VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở nhoacutem VT lagrave

59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa

thống kecirc với p lt 001

72

Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh

Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 33 cho thấy Bất thường về số lượng NST

giới tiacutenh chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 959 tiếp theo lagrave bất thường cấu truacutec NST

thường 277 bất thường về cấu truacutec NST giới 149 khocircng coacute trường hợp

bất thường số lượng NST thường

73

Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam gi i VT vagrave TTN

Kiểu bất

thường Karyotyp

Số lượng

VT TTN Tổng

Bất

thường

số

lượng

NST

NST

giới

tiacutenh

47XXY 39 0 39

47XY+i(Xq) 1 0 1

47XYY 1 1 2

46XX 2 0 2

45X 1 0 1

NST

thường 0 0 0

Bất

thường

cấu

truacutec

NST

NST

thường

46XY1qh+(q11q12) 1 1 2

46XYinv(9)(p13q13) 1 0 1

46XYinv(9)(p11q13) 1 1 2

46XYinv(9)(p21q21) 1 0 1

46XYinv(9) 2 0 2

46XY(99)46XYinv(7)(p12q32)(1) 0 1 1

46XYt(13q14q) 0 1 1

46XYt(12q13q) 1 0 1

46XYt(20p22p) 0 1 1

46XYins(23)(p11q112q27) 1 0 1

NST

giới

tiacutenh

46XYdelY(80)45X(20) 1 0 1

46Yt(X2)(p223p13) 1 0 1

46Xdel(Yq) 5 0 5

Tổng số 59 6 65

Kết quả ở bảng 320 cho thấy Coacute 65 nam giới coacute bất thường về số lượng

vagrave cấu truacutec NST Trong đoacute

74

- Caacutec bất thường số lượng NST giới tiacutenh Phaacutet hiện được một số dạng

trong đoacute hội chứng Klinefelter 47XXY chiếm tỷ lệ cao nhất 3965 (60) Tất

cả nam giới hội chứng Klinefelter 47XXY lagrave thể thuần vagrave đều VT

- Caacutec bất thường cấu truacutec NST gặp nhiều dạng chuyển đoạn lặp đoạn

đảo đoạn vagrave mất đoạn

- Đảo đoạn NST chủ yếu lagrave đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ 665

(923) xảy ra ở cả nam giới VT (5) vagrave TTN (1)

- Mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y chiếm tỷ lệ 565 (77) Cả 5 trường hợp

mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y đều VT

- Chuyển đoạn NST xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN

33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y

Tiến hagravenh phacircn tiacutech ADN nhằm phaacutet hiện mất đoạn ở 4 vugraveng AZFabcd

bằng kỹ thuật multiplex PCR với 10 cặp mồi trecircn 469 nam giới VT vagrave TTN

Kết quả được trigravenh bagravey trong caacutec bảng biểu sau

Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu

Đặc điểm Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung p

n n n

Bigravenh thường 322 910 98 852 420 896

p gt 005

Mất đoạn 32 90 17 148 49 104

Tổng 354 755 115 245 469 100

Kết quả ở bảng 321 cho thấy

- Ở những nam giới VT TTN coacute tỷ lệ mất đoạn gen NST Y lagrave 104

khocircng coacute mất đoạn gen lagrave 896

- Trong những nam giới coacute mất đoạn gen Mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT

lagrave 32354 (9) ở nhoacutem TTN lagrave 17115 (148) Sự khaacutec biệt giữa nhoacutem TTN

vagrave nhoacutem VT chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

75

Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN

Vị triacute mất đoạn Nhoacutem VT Nhoacutem TTN

Tổng

n

AZFa 0 0 0 0

AZFb 2 0 2 408

AZFc 5 8 13 2633

AZFd 2 5 7 1429

AZFb+c 3 0 3 612

AZFc+d 9 4 13 2633

AZFb+c+d 8 0 8 1633

AZFa+b hoặc AZFa+b+d 0 0 0 0

AZFa+c hoặc AZFa+c+d 0 0 0 0

AZFa+b+c+d 3 0 3 612

Tổng n () 32 (653) 17 (347) 49 100

Kết quả ở bảng 322 cho thấy

Trong số 49 nam giới bị mất đoạn gen AZFabcd trecircn NST Y nhoacutem VT

chiếm 3249 (653) nhoacutem TTN chiếm 1749 (347)

Trong đoacute Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349

(2633) tiếp theo lagrave AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 )

AZFa+b+c+d vagrave AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408)

76

Biểu đồ 34 S phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn

Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy Caacutec mất đoạn ở đacircy gồm coacute caacutec dạng

mất đoạn đơn thuần hoặc kết hợp Trong đoacute

- Đối với mất đoạn đơn thuần Mất đoạn AZFc đơn thuần chiếm tỷ lệ

cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFd đơn thuần chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave

1429 Tiếp theo lagrave mất đoạn AZFb đơn thuần lagrave 408 Khocircng thấy mất

đoạn AZFa đơn thuần

- Đối với mất đoạn kết hợp Mất đoạn kết hợp vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ

cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFb+c chiếm tỷ lệ 612 Mất đoạn

AZFb+c+d lagrave 1633 Cuối cugraveng lagrave mất đoạn kết hợp AZFa+b+c+d lagrave 612

- Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec vugraveng AZFabc

Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave 612 hoặc kegravem theo mất

đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 2633

77

Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen

AZF Vị triacute Số lần gen bị mất

(n=49)

Tỷ lệ )

AZFa sY84 449 816

sY86 349 612

AZFb sY127 1549 3061

sY134 1649 3265

AZFc sY254 4149 8367

sY255 4049 8163

AZFd sY152 3249 6531

BPY2 2149 4286

Kết quả ở bảng 323 cho thấy

Trong caacutec vị triacute gen bị mất mất gen sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm

tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049 (8163) tiếp theo lần lượt vagrave

caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531) vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286)

caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061) sY134 lagrave 1649 (3265)

caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave 449 (816) vagrave sY86 lagrave

349 (612)

78

Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn

Vị triacute Số lần mất đoạn (n=469) Tỷ lệ 172 STS)

sY84 4 233

sY86 3 174

sY127 15 872

sY134 16 930

sY254 41 2384

sY255 40 2326

sY152 32 1860

BPY2 21 1221

Tổng 172 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cho thấy

Trong số những người bị mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị

mất đoạn Trong đoacute

- Mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave

2384 vagrave 2326

- Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai

lagrave 186 vagrave 1221

- Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ ba lagrave

872 vagrave 93

- Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất lagrave

233 vagrave 174

79

Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN

Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 35 cho thấy

- Ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất hiện ở tất cả caacutec STS Trong

khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất hiện ở caacutec STS như sY84

sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255

sY152 vagrave BPY2

Tỷ lệ mất đoạn ở caacutec vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 giữa nhoacutem

TTNVT lần lượt lagrave 1328 1327 923 vagrave 417

80

Bảng 325 S phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC

TT Matilde BN sY84 sY86 sY127 sY134 sY152 BPY2 sY254 sY255

1 0512 + + + + + + - -

2 2712 + + + + - + - -

3 3012 + + + + - - + +

4 3112 + + + + + + - -

5 4412 + + - + + + + +

6 6212 + + - - - + - -

7 7112 - - - - - - - -

8 8712 + + + + - + - -

9 10912 + + + + - - - -

10 11312 + + + + - + + +

11 11612 + + + + - - - -

12 12512 + + - - + + + +

13 12612 + + - - - - - -

14 12912 + + + + - + + +

15 14012 + + + + - + + +

16 14312 + + - - - - - -

17 14512 - + - - - - - -

18 14812 + + + + - - - -

19 19312 + + - - - + - -

20 20412 - - - - - - - -

21 22012 + + - - - - - -

22 22612 + + + + - + + +

81

23 22812 + + + + + + - -

24 2113 + + + + - + + +

25 4213 + + + + + + - -

26 6113 + + + + - - - -

27 7013 - - - - - - - -

28 7313 + + + + - + + +

29 8113 + + + + - - - -

30 8513 + + - - - - - -

31 11313 + + + + - + - -

32 11713 + + + + + + - -

33 13413 + + + + + + - -

34 14913 + + + + - + - -

35 15113 + + + + + + - -

36 17213 + + + + + + - -

37 17313 + + + + + + - -

38 18413 + + + + + + - -

39 18813 + + - - + + - -

40 18913 + + - - + + - -

41 0614 + + - - + + - -

42 2014 + + + + + + - -

43 3914 + + + + - - - -

44 4714 + + - - - - - -

45 5214 + + + + + + - -

46 5414 + + + + - - - -

47 5914 + + + + - + - -

48 7214 + + + + + + - +

49 7514 + + + + - - - -

Ghi chuacute

Xuất hiện gen vugraveng AZF Khocircng xuất hiện gen vugraveng AZF

-

+

82

34 Li n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave

Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam gi i VT vagrave TTN

Nhoacutem VT TTN

Kiểu NST ADN

VT TTN Tổng p

Khocircng đột biến NST khocircng đột biến gen 271 92 363

p lt 005 Đột biến NST khocircng đột biến gen 51 6 57

Đột biến NST vagrave đột biến gen 8 0 8

Khocircng đột biến NST đột biến gen 24 17 41

Tổng 354 115 469

Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam

giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST

vừa đột biến gen với p lt 005

Nhoacutem vừa đột biến NST vagrave đột biến gen chỉ coacute ở nhoacutem VT khocircng thấy

ở nhoacutem TTN

Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST

T

T

Matilde số

BN

Đặc

điểm TT Bất thường NST Gen trecircn NST Y

1 7112 VT 46XX AZFa+b+c+d (-) SRY (+)

2 14312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d

3 14512 VT 46Xdel(Yq) sY84 AZFb+c+d (-) sY86(+)

4 19312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d

5 20412 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFa+b+c+d

6 8513 VT 46XYdelY(80)45X(20) Mất AZFb+c+d

7 0614 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c

8 4714 VT 45X AZFb+c+d (-) AZFa (+)

SRY(+)

83

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 327 cho thấy

Coacute 8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF Tất cả những

người nagravey đều VT vagrave caacutec bất thường ở đacircy đều lagrave bất thường ở NST giới tiacutenh

Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam gi i vocirc sinh vagrave biểu hiện gen

vugraveng trecircn NST Y

Matilde số BN 7112 4714 20412 0614 0114

Karyotyp 46XX 45X 46Xdel(Yq) 46Xdel(Yq) 46XY

Cặp NST

gi i tiacutenh

Gen vugraveng

AZF AZFabcd

(-) AZFa (+)

AZFbcd (-)

AZFbcd (-) AZFbc (-) AZFabcd (+)

Gen SRY SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng trecircn cho thấy

- Nam giới coacute karyotyp 46XX khocircng coacute NST Y nhưng SRY (+) kết quả

xeacutet nghiệm ADN khocircng phaacutet hiện thấy AZFabcd

- Nam giới coacute karyotyp 45X khocircng coacute thấy NST Y kết quả xeacutet nghiệm

ADN khocircng coacute mặt AZFbcd nhưng AZFa (+) SRY (+)

- Những nam giới coacute karyotyp 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST

Y rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm

ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y

84

35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

Tổng số 95 nam giới VT vagrave TTN coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF

nằm trong số 393 người được khaacutem lacircm sagraveng vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ Do

vậy chuacuteng tocirci so saacutenh đặc điểm tinh dịch đồ của 95 người nagravey với nhoacutem chứng

ban đầu lagrave 101 người

Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Thể tiacutech

Nhoacutem

ge 15 ml lt 15 ml OR

(95 CI) p

n n

Bất thường di

truyền (n 95) 64 6737 31 3263

079

(041-153) gt 005

Chứng

(n=101) 73 723 28 277

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy

Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737

vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở

nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute

thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng

coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

pH

Nhoacutem

ge 72 lt 72 p

n n

Bất thường di truyền

(n=95) 92 9684 3 316

gt 005

Chứng

(n=101) 101 100 0 0

85

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem

nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72

rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng

Bảng 331 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Độ nh t

Nhoacutem

Bigravenh thường Cao Giảm p

n n n

Bất thường di

truyền (n=95) 60 6316 10 1052 25 2632

gt 005

Chứng

(n=101) 74 733 7 69 20 198

OR

(95CI)

176

(056 ndash 578) 1

114

(032 ndash 422)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem

nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng

coacute sự khaacutec biệt p gt 005

Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Nhoacutem

Chất lượng

tinh trugraveng

Nhoacutem bất thường di

truyền (n=95)

Nhoacutem chứng

(n=101)

p

n n

TT di động

nhanh

ge 25 5 83 75 926

lt 0001

lt 25 55 917 26 197

Higravenh thaacutei

bigravenh thường

ge 30 1 17 31 969 lt 0001

lt 30 59 983 70 387

Tinh trugraveng

sống

ge 75 34 567 93 679 lt 0001

lt 75 26 433 8 105

86

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh

(ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống

(ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001

Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di

truyền vagrave nhoacutem chứng

Tốc độ di

chuyển

Nhoacutem

le 30

(microms)

gt30-40

(microms)

gt40-50

(microms)

gt 50

(microms) p

n n n n

Bất thường di

truyền (n=95) 75 7895 15 1579 3 316 2 21

lt 0001

Chứng

(n=101) 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683

Kết quả ở bảng 333 cho thấy

- Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ

lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn

50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)

- Ở nhoacutem bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms

chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms

(1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50 microms (21)

- Ở nhoacutem tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp

hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng

di động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại

cao hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền sự khaacutec biệt giữa caacutec nhoacutem

nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001

87

Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng v i bất thường NST vagrave

mất đoạn gen

NST ADN

Tinh trugraveng

NST ADN

Bất thường Bigravenh thường Bất thường Bigravenh thường

Vocirc tinh 59 295 32 322

Thiểu tinh nặng 6 109 17 98

Tổng số 65 404 49 420

OR (95CI) 363 (151 ndash 1057) 057 (029 - 115)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới VT coacute nguy cơ bất

thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với

người TTN

88

MỘT SỐ HIgraveNH ẢNH ĐIỆN DI SẢN PHẨM PCR PHAacuteT HIỆN MẤT ĐOẠN

GEN TREcircN NST Y

Ảnh 31 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam igravenh thườn

Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11

chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm

Ảnh 32 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam mất đo n AZFa c

Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn mất đoạn AZFa+b+c+d giếng 2 6 10 chứng

nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm

Ảnh 33 Điện i sản hẩm Multiplex PCR của n ười nam mất đo n AZF t i vị t iacute BPY2 vagrave

sY152

Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn (mất đoạn AZFd ở vị triacute BPY2) vagrave sY152

giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm

89

Chương 4

BAgraveN LUẬN

41 Đặc điểm tu i ngh nghi ti n m agraveng tinh dịch nam gi i

vocirc sinh

411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy Nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave

20 vagrave cao nhất lagrave 55 độ tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Theo PNQ Duy vagrave cs

tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng giảm necircn những người lớn tuổi

thường TTN hơn lagrave VT [141]

Theo nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả thigrave độ tuổi trung bigravenh của nam giới vocirc

sinh thường khoảng 30 - 35 Punam Nagvenkar nghiecircn cứu 88 bệnh nhacircn vocirc

sinh coacute tuổi từ 26 đến 50 tuổi trung bigravenh lagrave 345 [57] John Pryor vagrave cs nghiecircn

cứu trecircn 200 bệnh nhacircn nam vocirc sinh coacute tuổi từ 24 đến 52 tuổi trung bigravenh lagrave 34

[90] Robert vagrave cs nghiecircn cứu trecircn 42 bệnh nhacircn VT vagrave TTN coacute tuổi từ 24 đến

53 tuổi trung bigravenh lagrave 34 [157] Nghiecircn cứu của Comhair vagrave cs lại cho thấy tuổi

trung bigravenh của nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh do VT vagrave TTN lagrave 311 [158]

Độ tuổi của đối tượng nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự như của

Comhair vagrave cs nhưng thấp hơn caacutec taacutec giả khaacutec đatilde nghiecircn cứu trước coacute thể do

tuổi kết hocircn ở Việt Nam nhigraven chung thấp hơn ở caacutec nước đặc biệt caacutec nước

chacircu Acircu đồng thời coacute lẽ ngagravey nay việc quan tacircm đến sức khỏe người dacircn đatilde

tốt hơn trước vigrave vậy họ đatilde đi khaacutem sớm hơn Ở chacircu Acircu độ tuổi xacircy dựng gia

đigravenh của nam giới thường cao hơn so với ở Việt Nam do đoacute độ tuổi trung bigravenh

của nam giới đi khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh cũng cao hơn

Ở Việt Nam nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn

cứu của Trần Đức Phấn cho thấy tỷ lệ TNSS chiếm tỷ lệ cao ở nhoacutem tuổi 30-39

[33] Trần Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) lại cho thấy tuổi trung bigravenh của người

90

chồng lagrave 3574 67 [8] Mặc dugrave ở Việt Nam cả nam vagrave nữ xu hướng kết hocircn

cagraveng ngagravey cagraveng muộn Tuy nhiecircn độ tuổi thăm khaacutem vocirc sinh trong nghiecircn cứu

của chuacuteng tocirci đatilde giảm so với trong nghiecircn cứu của Trần Thị Trung Chiến

chứng tỏ nhu cầu xatilde hội ngagravey cagraveng phaacutet triển sức khỏe sinh sản ngagravey cagraveng

được quan tacircm nhận thức về chăm soacutec sức khỏe sinh sản của caacutec cặp vợ chồng

đatilde được cải thiện rotilde vigrave thế họ đi khaacutem vagrave điều trị sớm hơn so với trước đacircy

Như vậy tuổi của nam giới vocirc sinh coacute liecircn quan đến độ tuổi xacircy dựng

gia đigravenh tuổi cagraveng cao coacute ảnh hưởng đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng necircn

những nam giới vocirc sinh đi khaacutem xeacutet nghiệm vagrave được tư vấn di truyền cagraveng

sớm cagraveng tốt

412 Về nghề nghiệp

Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh học - Di

truyền Đại học Y Hagrave Nội vigrave vậy caacutec đối tượng đến khaacutem vagrave xeacutet nghiệm chủ

yếu lagrave người khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh Miền Bắc xung quanh Hagrave Nội Kết

quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm nhiều nhất

lagrave 403 tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do (161) nhoacutem kinh doanh

(152) nhoacutem cocircng nhacircn chiếm (103) nhoacutem lagravem ruộng (71) nhoacutem laacutei

xe (63) cuối cugraveng lagrave nhoacutem bộ đội (47) Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa

nhoacutem vocirc sinh nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự với nghiecircn cứu của

Nguyễn Xuacircn Baacutei (2002) coacute 385 đối tượng xeacutet nghiệm vocirc sinh nam lagrave cocircng

chức 232 lagrave cocircng nhacircn vagrave laacutei xe 106 lagrave nocircng dacircn 75 lagrave lao động vagrave

202 lagrave nghề tự do [158] Kết quả nghiecircn cứu của Hagrave Xuacircn Anh cũng cho

thấy nhoacutem caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất (394) lao động cocircng

nghiệp (355) nocircng dacircn (92) viecircn chức quacircn sự (9) vagrave nghề tự do

(69) [160] Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy coacute 488 người

lagrave laacutei xe Tỷ lệ nagravey lagrave khocircng cao so với một số nghiecircn cứu khaacutec Nghiecircn cứu

91

của PNQ Duy vagrave cs (2001) tại Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ cho thấy nhoacutem tagravei xế

đường dagravei coacute tỷ lệ bất thường về tinh trugraveng cao nhất [141] Một số taacutec giả khaacutec

cũng thấy nhoacutem nguy cơ cao vocirc sinh lagrave laacutei xe tải Theo caacutec taacutec giả nagravey xe tải

coacute bộ phận xả noacuteng ở phiacutea trước dễ taacutec động trực tiếp vagraveo tinh hoagraven gacircy taacutec

động nhiệt độ cao vagrave gacircy vocirc sinh nam Tuy nhiecircn rất coacute thể ngagravey nay xe tải

cũng được thiết kế coacute điều hogravea nhiệt độ đồng thời coacute một số xe bộ phận xả

noacuteng đatilde được thiết kế khocircng ở phiacutea trước laacutei xe để đỡ ảnh hưởng đến laacutei xe

hơn necircn số lượng người lagravem nghề laacutei xe tải laacutei xe đường dagravei coacute thể ngagravey cagraveng

tăng nhưng số laacutei xe bị vocirc sinh lại giảm hơn so với trước đacircy

413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam gi i

Về tiền sử bản thacircn liecircn quan đến chất lượng tinh dịch kết quả nghiecircn

cứu ở bảng 33 cho thấy nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven chiếm tỷ lệ

cao nhất (376) tiếp theo lagrave một số bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT (243)

tiếp xuacutec hoacutea chất (066) vagrave khocircng coacute tiền sử (9049)

Trong nghiecircn cứu nagravey nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven đa số

liecircn quan đến tiền sử đatilde từng mắc quai bị Qua thăm khaacutem trecircn lacircm sagraveng những

trường hợp coacute tiền sử quai bị chuacuteng tocirci thấy nhiều trường hợp coacute teo tinh hoagraven

một becircn hoặc hai becircn

Baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả trước đều cho rằng caacutec trường hợp mắc quai bị

từ nhỏ coacute tới 30 coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven vagrave teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn

Nghiecircn cứu của Lecirc Thế Vũ (2013) cũng nhận thấy những người nam coacute tiền sử

quai bị sẽ coacute mật độ tỷ lệ sống của tinh trugraveng giảm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng

Trong đoacute người coacute tiền sử quai bị coacute nguy cơ giảm mật độ tinh trugraveng 24 lần

nguy cơ khocircng coacute tinh trugraveng 209 lần vagrave nguy cơ lagravem giảm tỷ lệ tinh trugraveng sống

211 lần [161]

Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy trong tiền sử của những người

nam vocirc sinh thigrave quai bị vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất Điều nagravey chứng tỏ việc phograveng

chống viecircm nhiễm đặc biệt phograveng chống quai bị vagrave caacutec biện phaacutep điều trị quai

92

bị để hạn chế biến chứng vẫn lagrave vấn đề rất cần được quan tacircm Người coacute tiền

sử GTMT cũng chiếm tỷ lệ cao thứ 2

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ người coacute tiền sử tiếp xuacutec với

hoacutea chất iacutet (066) Coacute 3 trường hợp coacute tiền sử thường xuyecircn tiếp xuacutec hoacutea

chất qua hỏi bệnh chuacuteng tocirci xaacutec định được lagrave coacute liecircn quan đến nghề nghiệp

lagravem cocircng nhacircn tiếp xuacutec với sơn vagrave xăng Đacircy cũng lagrave một trong những yếu tố

nguy cơ đatilde được xaacutec định coacute ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh trugraveng gacircy vocirc

sinh nam giới

Theo nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn những người coacute tiền sử tiếp xuacutec

hoặc sống trong mocirci trường coacute chất diệt cỏ trong chiến tranh coacute bất thường số

lượng tinh trugraveng cao hơn ở những người khaacutec [162] Tuy nhiecircn trong nghiecircn

cứu nagravey chuacuteng tocirci khocircng gặp người coacute tiền sử tiếp xuacutec với chất độc hoacutea học

trong chiến tranh Điều nagravey coacute thể do hầu hết những nam giới vocirc sinh trong

nghiecircn cứu nagravey sống chủ yếu ở khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh lacircn cận

414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam gi i vocirc sinh

4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven

Thể tiacutech tinh hoagraven được tạo thagravenh chủ yếu bởi caacutec ống sinh tinh Thể

tiacutech tinh hoagraven lagrave một thocircng số đặc biệt cho pheacutep ước lượng số lượng vagrave khả

năng hoạt động của caacutec ống sinh tinh Caacutec ống sinh tinh chiếm khoảng 70

đến 80 thể tiacutech của tinh hoagraven Do vậy thể tiacutech tinh hoagraven được cho lagrave coacute mối

liecircn quan đến sự sinh tinh trugraveng [163] Giảm số lượng tế bagraveo dograveng tinh sẽ gacircy

giảm r rệt thể tiacutech tinh hoagraven hay teo tinh hoagraven Với người Chacircu Acircu thể tiacutech

tinh hoagraven được coi lagrave giảm nếu dưới 15 ml cograven đối với người Chacircu Aacute thigrave con

số nagravey lagrave dưới 13 ml

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute kiacutech thước tinh hoagraven bằng caacutech

so saacutenh ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven với thước đo Prader coacute sẵn caacutec thể tiacutech

chuẩn tiacutenh từ 1 đến 25ml Đacircy lagrave caacutech đo đơn giản vagrave thuận tiện thường được

93

sử dụng nhiều trong khaacutem vagrave đo thể tiacutech tinh hoagraven Thể tiacutech trung bigravenh tinh

hoagraven (bảng 34) ở nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 ml lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc

sinh nam lagrave 1829 plusmn 548 ml Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa

thống kecirc với p gt 005 Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết

quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven ở

nhoacutem VT vagrave TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng [164]

Kết quả nghiecircn cứu của Aribarg (2008) trecircn 307 nam giới ở Thaacutei Lan

cho thấy 90 caacutec trường hợp coacute thể tiacutech tinh hoagraven trong khoảng 12 ml đến 25

ml thể tiacutech trung bigravenh lagrave 172 ml [165] Tuy nhiecircn nghiecircn cứu của Aribarg ở

trecircn đối tượng lagrave những người tigravenh nguyện sinh sản bigravenh thường

Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 36 cho thấy ở nhoacutem chứng số nam giới coacute

thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 4591 tiếp theo ở

nhoacutem 21 - 25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20 -

29 30 - 39 vagrave 40 - 49 thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven lagrave tương đương nhau ở

độ tuổi ge 50 thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ hơn Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt ở

đacircy khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Tương tự ở nhoacutem vocirc sinh (bảng 37) số nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven ở

nhoacutem 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo lagrave nhoacutem 21-25ml với

tỷ lệ 121393 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29 30-39 40-49 vagrave

ge 50 tuổi thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể với

p gt 005

Qua thăm khaacutem đo thể tiacutech tinh hoagraven kết hợp với hỏi bệnh sử vagrave caacutec

kết quả xeacutet nghiệm chuacuteng tocirci thấy phần lớn những người coacute tinh hoagraven nhỏ

dưới 5ml thường lagrave những người coacute tiền sử quai bị tinh hoagraven bị teo kết quả

xeacutet nghiệm VT Một số khaacutec đối chiếu với kết quả xeacutet nghiệm NST thấy mắc

hội chứng Klinefelter karyotyp 47XXY Những trường hợp cograven lại chủ yếu lagrave

suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ)

94

4142 Về m t độ tinh hoagraven

Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 38 cho thấy phần lớn tinh hoagraven của nam

giới coacute mật độ chắc chiếm tỷ lệ 893 trong khi tinh hoagraven coacute mật độ mềm

chiếm 107 Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem chứng coacute tỷ lệ cao hơn ở nhoacutem

vocirc sinh nam sự khaacutec biệt nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005 Kết quả nghiecircn

cứu nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy ở nhoacutem

VT vagrave TTN coacute người coacute tinh hoagraven mềm thậm chiacute rất mềm trong khi người coacute

mật độ tinh trugraveng bigravenh thường thigrave mật độ tinh hoagraven chắc [164]

Với kết quả trecircn chuacuteng tocirci cho rằng nếu tinh hoagraven sản xuất tinh trugraveng

bigravenh thường thigrave mật độ tế bagraveo ở tinh hoagraven cao sản xuất tinh trugraveng cagraveng nhiều

thigrave mật độ cagraveng chắc Ngược lại nếu tinh hoagraven khocircng sản xuất được tinh trugraveng

thigrave mocirc tinh hoagraven sẽ nghegraveo tế bagraveo mật độ tinh hoagraven sẽ mềm Một số tinh hoagraven

rất mềm teo hoặc chỉ cograven dạng magraveng lagrave những trường hợp khocircng coacute tinh trugraveng

Về mật độ tinh hoagraven theo nhoacutem tuổi Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn

cứu mật độ tinh hoagraven ở 4 nhoacutem tuổi khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005

4143 Biểu hi n t thư ng cơ quan inh dục ng agravei những nam gi i

vocirc sinh

Để phacircn tiacutech caacutec bất thường lacircm sagraveng cơ quan sinh dục ngoagravei ở những

nam giới vocirc sinh chuacuteng tocirci đatilde tiến hagravenh thăm khaacutem cơ quan sinh dục cho 484

trường hợp kết quả ở biểu đồ 32 cho thấy khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ

quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 8728 Những nam giới vocirc sinh coacute bất

thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 1272

Ở những người coacute bất thường cơ quan sinh dục chuacuteng tocirci thấy Người

coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ chiếm tỷ lệ cao nhất 24 tiếp theo lagrave GTMT vagrave

viecircm tinh hoagraven đều chiếm tỷ lệ 16 Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm

tỷ lệ 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều coacute tỷ

lệ lagrave 8

95

Caacutec trường hợp biểu hiện suy sinh dục chủ yếu nằm ở nhoacutem nam giới

mắc hội chứng Klinefelter Khi khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei trecircn những

trường hợp nagravey chuacuteng tocirci đều thấy coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ hơn bigravenh

thường Như vậy kết quả khaacutem lacircm sagraveng cho thấy đa số những nam giới vocirc

sinh do Klinefelter thường coacute biểu hiện ra cơ quan sinh dục ngoagravei

GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute nhiệt độ cao tại tinh hoagraven lagrave điều đaacuteng

chuacute yacute [24] Trong số caacutec trường hợp bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chuacuteng

tocirci phaacutet hiện coacute 850 người bị GTMT chiếm tỷ lệ 16 Đacircy lagrave nhoacutem bất

thường chiếm tỷ lệ cao thứ hai sau nhoacutem bị suy sinh dục Theo kết quả của caacutec

nghiecircn cứu trước thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh nhưng

GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh hưởng

tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute

liecircn quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị

thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những người nagravey [16] Caacutec

nghiecircn cứu cograven cho thấy những trường hợp GTMT coacute tỷ lệ tổn thương ADN

của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN cao hơn người bigravenh thường

Kết quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo

tinh hoagraven cũng chiếm tỷ lệ tương đương với nhoacutem nam giới GTMT (16)

Những người nagravey chủ yếu lagrave viecircm cấp coacute biểu hiện đau sưng ở 1 hoặc 2 becircn

tinh hoagraven hoặc magraveo tinh hoagraven Theo caacutec taacutec giả caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt

độ tại tinh hoagraven coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy tới chất lượng tinh dịch Theo

Irvine (2002) khoảng 27 -30 nam giới bị quai bị ở sau độ tuổi 10 - 11 tuổi

coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven 17 caacutec trường hợp viecircm tinh hoagraven 2 becircn dẫn

đến di chứng teo ống sinh tinh [16]

Trong số những người coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei

nhoacutem lỗ đaacutei lệch thấp vagrave thoaacutet vị bẹn chiếm tỷ lệ cao thứ ba đều lagrave 10 Lỗ

đaacutei lệch thấp lagrave một dị tật bẩm sinh của dương vật lagravem cho niệu đạo vật hang

vật xốp qui đầu vagrave da qui đầu phaacutet triển khocircng hoagraven toagraven Lỗ niệu đạo coacute thể

96

nằm ở bất kỳ vị triacute nagraveo trecircn thacircn dương vật thậm chiacute coacute thể nằm ở bigraveu hay tầng

sinh mocircn Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp lagrave do di truyền caacutec tế bagraveo leydig

keacutem phaacutet triển đề khaacuteng ở tế bagraveo điacutech vagrave bất thường của thụ thể androgen

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 450 (8) trường hợp coacute tinh

hoagraven ẩn Ở người nhiệt độ ở bigraveu thường thấp hơn thacircn nhiệt 2oC Nếu tinh

hoagraven khocircng xuống bigraveu hoặc tinh hoagraven ẩn quaacute trigravenh sinh tinh sẽ bị ảnh hưởng

thậm chiacute bị ngưng lại Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu vagraveo luacutec 2 tuổi lagrave coacute bất

thường về mocirc học Nếu sau 1 tuổi magrave vẫn chưa xuống bigraveu thigrave khả năng noacute tự

xuống lagrave rất hiếm Nếu sau 2 tuổi mới phẫu thuật keacuteo tinh hoagraven xuống cũng rất

khoacute cải thiện khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh nhiệt độ cao

coacute thể gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) thực hiện

phacircn tiacutech trecircn nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh vagrave tăng tỷ

lệ tinh trugraveng dị dạng Nếu tinh hoagraven ẩn thigrave nhiệt độ trong ổ bụng cao sẽ cản trở

việc sản xuất tinh trugraveng Theo caacutec taacutec giả nhiệt độ thuận lợi cho sản xuất tinh

trugraveng lagrave nhiệt độ ở bigraveu bigravenh thường thấp hơn nhiệt độ cơ thể 2 - 4oC

415 Đặc điểm tinh dịch của nam gi i VT vagrave TTN

4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng

Theo WHO (1999) coacute đến 90 vocirc sinh lagrave do bất thường tinh trugraveng vagrave

tinh dịch [6] Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute một số chỉ số về tinh

dịch như thể tiacutech độ pH vagrave độ nhớt tinh dịch lagrave những thocircng số tinh dịch đồ

vagrave được cho lagrave coacute thể ảnh hưởng đến chất lượng tinh dịch

Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 312 cho thấy Hầu hết caacutec đối tượng ở cả

nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều coacute thể tiacutech tinh dịch ge 15 ml (nhoacutem

chứng 723 nhoacutem nghiecircn cứu 677) Số người coacute thể tiacutech tinh dịch lt 15

ml iacutet hơn nhiều so với thể tiacutech bigravenh thường (ge 15 ml) Theo tiecircu chuẩn của

WHO (1999) thigrave thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave bigravenh thường khi ge 2ml nhưng

đến năm 2010 thigrave WHO thay đổi chỉ số nagravey lagrave ge 15 ml được coi lagrave bigravenh thường

97

[7][143] Như vậy theo thời gian thigrave chỉ số về thể tiacutech của tinh dịch đatilde được

điều chỉnh giảm xuống Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute tới 277

trường hợp ở nhoacutem chứng coacute thể tiacutech tinh dịch dưới tiecircu chuẩn bigravenh thường

của WHO (ge 15 ml) Như vậy chỉ số về thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave coacute thể

ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch nhưng khocircng mang nhiều tiacutenh chất quyết

định vagrave thực tế coacute thể tư vấn điều trị để cải thiện được tigravenh trạng thể tiacutech tinh

dịch thấp Tuy nhiecircn việc đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh dịch lagrave cần thiết vigrave noacute cho pheacutep

tiacutenh toaacuten tổng số tinh trugraveng vagrave tế bagraveo khocircng phải tinh trugraveng trong mỗi lần xuất

tinh Nếu thể tiacutech tinh dịch thấp coacute thể do tắc nghẽn hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh

keacutem phaacutet triển

Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh

hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci

trường acid mạnh tinh trugraveng bị tiecircu diệt Trong nghiecircn cứu nagravey pH tinh dịch ge

72 ở nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều chiếm đa số so với pH tinh dịch lt

72 Mặc dugrave tỷ lệ pH lt72 rất iacutet nhưng chuacuteng tocirci khocircng gặp trường hợp nagraveo ở

nhoacutem chứng tất cả những trường hợp pH giảm đều ở nhoacutem bệnh vagrave hầu hết lagrave

VT (Bảng 313) Hiện tượng pH giảm chỉ gặp ở nhoacutem vocirc sinh magrave hầu hết lagrave ở

những người VT cũng đatilde được Trần Đức Phấn vagrave cs đề cập khi phacircn tiacutech ở 896

mẫu tinh dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vocirc sinh năm 2002

[162] Theo caacutec taacutec giả nếu pH của mẫu tinh dịch nhỏ hơn 7 với khối lượng

thấp số lượng tinh trugraveng thấp coacute thể do tắc nghẽn ống dẫn tinh hoặc khocircng coacute

ống dẫn tinh hai becircn bẩm sinh hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh keacutem phaacutet triển Như

vậy với những trường hợp pH acid mạnh kết hợp với VT sẽ lagrave một gợi yacute hữu

iacutech để cho caacutec baacutec sỹ lacircm sagraveng chỉ định caacutec xeacutet nghiệm tiếp theo tigravem nguyecircn

nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy vocirc sinh nam

Độ nhớt tinh dịch cao coacute thể ảnh hưởng tới việc xaacutec định độ di động của

tinh trugraveng mật độ tinh trugraveng Theo WHO độ nhớt của tinh dịch được coi lagrave

bigravenh thường khi nhỏ giọt tinh dịch diacutenh theo đầu pipet Pasteur ngắn hơn 2 cm

98

Tiecircu chuẩn nagravey WHO khocircng thay đổi suốt hơn 20 năm qua [6][7][143] Theo

kết quả nghiecircn cứu ở bảng 314 ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ

nhớt tinh dịch ở cả 3 loại độ nhớt bigravenh thường độ nhớt cao vagrave độ nhớt giảm

đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc (nhoacutem chứng tỷ lệ coacute độ nhớt

bigravenh thường lagrave 7337 nhoacutem VTTTN lagrave 673)

4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu

Đaacutenh giaacute tỷ lệ tinh trugraveng higravenh thaacutei bigravenh thường coacute yacute nghĩa trong việc tiecircn

lượng khả năng thụ thai Tuy nhiecircn tiecircu chuẩn higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường

của WHO cũng được điều chỉnh nhiều lần vagrave coacute xu hướng giảm [6][7][143]

Kết quả ở bảng 315 cho thấy tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh

thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem

TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001 R ragraveng tỷ lệ di động của

tinh trugraveng ảnh hưởng đến quaacute trigravenh thụ thai Để coacute quaacute trigravenh thụ thai thigrave cần coacute

nhiều tinh trugraveng cugraveng đến gặp trứng Caacutec tinh trugraveng nagravey sẽ vỡ thể đầu để giải

phoacuteng enzym dung giải vỏ trứng giuacutep cho 1 tinh trugraveng duy nhất vagraveo thụ tinh

với trứng Đacircy lagrave lyacute do cần coacute nhiều tinh trugraveng di động nhanh thigrave khả năng thụ

thai mới bigravenh thường

Khi phacircn tiacutech về quaacute trigravenh thụ tinh caacutec taacutec giả cũng nhận thấy khi tinh

trugraveng chết (hoặc tế bagraveo khaacutec chết) noacute sẽ sinh ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute

trigravenh thụ tinh Vigrave vậy về nguyecircn tắc chỉ cần 1 tinh trugraveng khỏe mạnh vagrave một số

tinh trugraveng để coacute thể coacute lượng enzym đủ lớn thigrave quaacute trigravenh thụ tinh coacute thể diễn ra

bigravenh thường Song do tế bagraveo chết giải phoacuteng ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute

trigravenh thụ tinh necircn khi tỷ lệ tinh trugraveng chết cao cũng khocircng thể thụ thai bigravenh

thường Tỷ lệ sống của tinh trugraveng ở nhoacutem TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng cũng lagrave

lyacute do goacutep phần gacircy vocirc sinh ở caacutec đối tượng nagravey

4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh

trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) trong khi ở nhoacutem TTTTN

99

thigrave tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms lại chiếm tỷ lệ cao nhất (7768)

Nhigraven chung tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem nhoacutem TTTTN thấp hơn ở

nhoacutem chứng sự khaacutec biệt với p lt 0001

Đối với TNSS ở nam giới nguyecircn nhacircn phổ biến nhất lagrave sự bất thường

về tinh dịch trong đoacute bất thường về độ di động của tinh trugraveng chiếm tỷ lệ cao

nhất coacute thể lecircn tới 478 [166] Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng coacute tiacutenh chất

quyết định cho khả năng thụ thai vigrave trứng khocircng di động cograven tinh trugraveng phải đi

một quatildeng đường khaacute xa mới đến được trứng Khi di chuyển tinh trugraveng rất iacutet

khi di động thẳng magrave chủ yếu theo higravenh zigzag Vigrave vậy người ta cũng coacute caacutech

đo tốc độ di chuyển khaacutec nhau Đo từ điểm đầu đến điểm cuối đo theo đường

zigzag hay đo theo đạo trigravenh di chuyển của tinh trugraveng

Nghiecircn cứu được tiến hagravenh với sự hỗ trợ của maacutey CASA Maacutey CASA

cung cấp 3 chỉ số tốc độ đoacute lagrave tốc độ tuyến tiacutenh tốc độ đường cong tốc độ con

đường trung vị Trong đoacute chỉ số tốc độ tuyến tiacutenh lagrave thấp nhất tốc độ đường

cong lagrave tốc độ của tinh trugraveng chuyển động theo quỹ đạo thực của noacute vagrave lagrave tốc

độ cao nhất Đaacutenh giaacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cho ta biết độ khỏe của

tinh trugraveng

Tốc độ tuyến tiacutenh Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) cograven gọi lagrave tốc độ thẳng lagrave

tốc độ được tiacutenh theo đường thẳng nối từ điểm bắt đầu đến điểm kết thuacutec của

quaacute trigravenh di chuyển của tinh trugraveng [143] Đacircy lagrave tốc độ được sử dụng cho xeacutet

nghiệm Về nguyecircn tắc tinh trugraveng di động nhanh coacute tốc độ ge 25 μs Phacircn loại

độ di động bằng mắt dưới kiacutenh hiển vi người kỹ thuật viecircn phải ước lượng độ

di động của tinh trugraveng Maacutey CASA coacute thể phacircn tiacutech rất nhanh ở toagraven vi trường

necircn độ chiacutenh xaacutec rất cao Maacutey CASA coacute khả năng đo chiacutenh xaacutec tốc độ của tinh

trugraveng đến 01 μs dựa vagraveo đoacute dễ dagraveng phacircn độ di động của tinh trugraveng một caacutech

chiacutenh xaacutec đồng thời biết được tinh trugraveng di động nhanh tới mức nagraveo Kết quả

nghiecircn cứu ở bảng 317 cho thấy tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem chứng lagrave 4036 plusmn

950 μs cao hơn so với nhoacutem vocirc sinh 2188 plusmn 772 μs (p lt 0001) Với kết

100

quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi coacute

tốc độ gt 25 μs nhưng để đaacutenh giaacute lagrave tinh trugraveng khỏe tốc độ di chuyển của tinh

trugraveng phải lagrave 40 μs chứ khocircng chỉ lagrave 25 μs

Tốc độ đường cong Tốc độ đường cong (VCL) lagrave tốc độ trung bigravenh

được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng trong

quaacute trigravenh di chuyển [143] Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tốc độ đường cong

của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với nhoacutem vocirc sinh Tốc độ đường cong của

nhoacutem chứng lagrave 7273 plusmn 1690 μs trong khi tốc độ đường cong của nhoacutem vocirc

sinh nam lagrave 5871 plusmn 399 p lt 0001

Tốc độ con đường trung vị (VAP) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho

thấy tốc độ theo con đường trung vị của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với

nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng goacutep phần chứng minh tinh trugraveng nhoacutem chứng

thực sự khỏe hơn tinh trugraveng nhoacutem vocirc sinh

Như vậy kết quả nghiecircn cứu cho thấy cả 3 dạng tốc độ di chuyển của

tinh trugraveng ở nhoacutem chứng đều cao hơn so với ở nhoacutem TTTTN p lt0001 Kết

quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy

nam giới sinh sản bigravenh thường coacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cao hơn so

với nhoacutem VS nguyecircn phaacutet vagrave VS thứ phaacutet [166]

4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ

VSL vagrave VCL Kết quả cho thấy VSL vagrave VCL ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem

vocirc sinh coacute tương quan tuyến tiacutenh thuận rất chặt một caacutech coacute yacute nghĩa (với

nhoacutem chứng r = 0702 vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 001) Từ

kết quả thu được xacircy dựng phương trigravenh của nhoacutem chứng lagrave VCL = 1221 x

VSL + 22736 vagrave của nhoacutem vocirc sinh lagrave VCL = 068 x VSL + 4062 (Đồ thị 31

vagrave 32) Dựa vagraveo loại phương trigravenh nagravey coacute thể đoaacuten được độ khỏe tinh trugraveng

của nam giới Nếu biết kết quả VSL đo bằng maacutey CASA coacute thể tiacutenh toaacuten theo

hai phương trigravenh để suy ra VCL giả thuyết So saacutenh với VCL thực tế nếu VCL

101

thực tế gần với VCL nhoacutem chứng hoặc cao hơn thigrave tinh trugraveng khỏe Nếu VCL

thực tế gần với VCL nhoacutem vocirc sinh hoặc thấp hơn thigrave tinh trugraveng yếu Từ đoacute dự

đoaacuten được độ khỏe của tinh trugraveng goacutep phần tốt hơn cho việc tiecircn lượng mức

độ TNSS [167]

VSL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương

quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0842 vagrave p

lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 001 Từ kết quả thu được xacircy dựng

phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VAP 0975 x VSL + 10271 vagrave nhoacutem TNTTN

coacute VAP = 0887 x VSL + 14682 Tương tự như trecircn dựa vagraveo VSL đatilde coacute ta coacute

thể đự đoaacuten được VAP lyacute thuyết của bệnh nhacircn rồi so saacutenh với VAP thực tế để

đưa ra kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]

VCL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute

tương quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0937

vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt001 Từ kết quả thu được xacircy

dựng phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VCL = 0624 x VAP + 4815 vagrave nhoacutem

TNTTN coacute VCL = 0618 x VAP + 217 Dựa vagraveo VAP đatilde coacute ta coacute thể đự đoaacuten

được VCL lyacute thuyết của người nam rồi so saacutenh với VCLP thực tế coacute thể đưa ra

kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]

4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng

Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng

(STR) ở nhoacutem chứng tương ứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 so với ở nhoacutem

TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 pgt005 Tiacutenh dao động ở nhoacutem

chứng lagrave 6928 plusmn 523 cao hơn so với nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 tuy

nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Theo caacutec taacutec giả tiacutenh tuyến tiacutenh cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VSL

vagrave VCL cagraveng lớn VCL lớn hơn dự baacuteo quatildeng đường di chuyển của tinh trugraveng

phức tạp hơn [166] Kết quả nghiecircn cứu cho thấy LIN của nhoacutem chứng thấp

102

hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp thấy rằng con đường đi thực của tinh trugraveng nhoacutem

chứng phức tạp hơn nhoacutem vocirc sinh

Tiacutenh tiến thẳng cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VAP vagrave VSL cagraveng

lớn tinh trugraveng đổi hướng phức tạp trong quaacute trigravenh di chuyển [166] Kết quả

cho thấy STR của nhoacutem chứng nhỏ hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp đaacutenh giaacute được

rằng tinh trugraveng nhoacutem chứng coacute khả năng đổi hướng tốt hơn trong quaacute trigravenh di

chuyển so với nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu

của Trần Đức Phấn vagrave cộng sự [166]

Kết quả nghiecircn cứu về tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng rất phugrave hợp với

những nhận định về 4 loại higravenh thaacutei di chuyển của tinh trugraveng lagrave di chuyển theo

đường zigzac higravenh sin di chuyển dạng thẳng vagrave di chuyển dạng amip

42 Về bất thường NST ở nam gi i VT vagrave TTN

421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam gi i VT vagrave TTN

Theo baacuteo caacuteo của một số taacutec giả trecircn thế giới bất thường NST thường vagrave

NST giới tiacutenh ở nam giới VT cao gấp 6 lần vagrave 15 lần so với tần số bất thường

chung trong cộng đồng Ở những nam giới vocirc sinh tỷ lệ bất thường karyotyp

phụ thuộc vagraveo nhiều yếu tố trong đoacute coacute liecircn quan đến mức độ VT hay mức độ

TT Theo Stewart Irvine bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh chiếm tỷ

lệ từ 21-89 tugravey theo số lượng tinh trugraveng [16]

Trong nghiecircn cứu nagravey kết quả phacircn tiacutech karyotyp của 469 nam giới VT

vagrave TTN chuacuteng tocirci thấy coacute 65 trường hợp bất thường NST chiếm tỷ lệ 139

(Bảng 319) Kết quả nagravey tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Mohamed ở Ấn

Độ lagrave 1396 [60] Tỷ lệ nagravey cũng nằm trong khoảng tỷ lệ magrave đa số caacutec taacutec giả

đatilde cocircng bố Mặc dugrave coacute một số taacutec giả cocircng bố tỷ lệ bất thường NST ở nam giới

vocirc sinh do VT hoặc TT chiếm tỷ lệ cao như Cyrus Azimi ở Iran (2012) lagrave

2086 Rima Dada ở Ấn Độ (2003) lagrave 233 [168][64] Tuy nhiecircn tỷ lệ nagravey

103

lại cao hơn nhiều so với kết quả nghiecircn cứu một số taacutec giả như Dul (31)

Pinar (43) Fernanda (62) vagrave Dingyang (884) [169][170][171][172]

Nhigraven chung qua nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy tỷ lệ bất

thường NST ở những nam giới vocirc sinh ở từng nghiecircn cứu lagrave khaacutec nhau tỷ lệ

nagravey thay đồi từ 2 đến trecircn 20 Theo chuacuteng tocirci tỷ lệ nagravey thay đổi phụ thuộc

vagraveo nhiều yếu tố như khaacutec nhau về địa điểm thời gian nghiecircn cứu vagrave tiecircu

chuẩn lựa chọn đối tượng của từng taacutec giả nghiecircn cứu Trong đoacute những nghiecircn

cứu ở người VT hoặc phần lớn người lagrave VT coacute tỷ lệ bất thường NST cao hơn

[168] nghiecircn cứu magrave số người TT chiếm phần lớn thigrave tỷ lệ bất thường NST iacutet

hơn [169][172]

Theo caacutec dữ liệu thu thập từ caacutec cuộc khảo saacutet về di truyền trecircn người

VT vagrave TTN ở nhiều nơi trong thời gian gần đacircy cũng cho thấy những trường

hợp coacute bất thường về di truyền chiếm tỷ lệ 137 ở nhoacutem VT vagrave 46 ở nhoacutem

TT vagrave ở cả hai nhoacutem lagrave 83 [173]

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy tỷ lệ bất thường NST ở nhoacutem

VT lagrave 167 vagrave ở nhoacutem TTN lagrave 52 (sự khaacutec biệt giữa nhoacutem VT vagrave nhoacutem

TTN coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001) Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở cả

người VT vagrave TTN của chuacuteng tocirci cao hơn như số liệu của một số taacutec giả đatilde

cocircng bố Đacircy coacute lẽ cũng lagrave xu thế chung của caacutec nghiecircn cứu trước đacircy caacutec

nghiecircn cứu hầu hết cho thấy bất thường số lượng NST nhiều hơn Ngagravey nay

với sự phacircn tiacutech ngagravey cagraveng coacute điều kiện chi tiết hơn giuacutep chuacuteng ta phaacutet hiện

được cagraveng nhiều caacutec dạng bất thường cấu truacutec NST coacute liecircn quan đến vocirc sinh

do đoacute tỷ lệ bất thường NST cũng coacute xu hướng tăng

422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam gi i vocirc sinh

Coacute rất nhiều loại bất thường NST gacircy vocirc sinh nam giới bao gồm cả bất

thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường bất thường về số lượng hay cấu truacutec

NST Theo baacuteo caacuteo của nhiều taacutec giả bất thường về số lượng NST giới tiacutenh

104

chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhoacutem coacute bất thường về số lượng NST coacute liecircn quan

đến vocirc sinh nam đặc biệt lagrave Hội chứng Klinefelter thể thuần vagrave thể khảm

4221 Bất thường NST giới tiacutenh

Cũng giống như caacutec nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả khaacutec kết quả nghiecircn cứu

của chuacuteng tocirci cho thấy bất thường NST giới tiacutenh liecircn quan đến vocirc sinh nam

xuất hiện nhiều hơn bất thường NST thường với tỷ lệ 1108 bất thường về số

lượng vagrave cấu truacutec NST thường chiếm 277

Trong số những người coacute bất thường số lượng NST giới tiacutenh người mắc

hội chứng Klinefelter chiếm tỷ lệ nhiều nhất 3946 (8667) Tiếp theo lagrave

những người coacute karyotyp 47XYY 46XX 45X 47XY+i(Xq) chiếm tỷ lệ iacutet

Hội chứng Klinefelter 47XXY

Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh được xeacutet nghiệm NST chuacuteng tocirci

phaacutet hiện 39469 (832) người mắc hội chứng Klinefelter thuần 47XXY

chiếm tỷ lệ cao nhất trong số caacutec kiểu karyotyp bất thường Kết quả nagravey tương

tự với kết quả nghiecircn cứu của Rima Dada (88) thấp hơn kết quả nghiecircn cứu

của Cyrus Azimi (2703) Fadlalla Elfateh (1324) nhưng lại cao hơn nhiều

so với kết quả của Lakshim Rao (318) [64][168][174][66]

Nhằm so saacutenh tỷ lệ mắc hội chứng Klinefelter thể thuần thể khảm vagrave

biến thể với kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả chuacuteng tocirci lập bảng sau

105

Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể

Taacutec giả (năm)

Nơi nghiecircn

cứu

Tỷ lệ HC

Klinefelter

trong số nam

giới vocirc sinh

Tỷ lệ

Klinefelter

thuần

Tỷ lệ

Klinefelter

khảm vagrave

biến thể

Rima Dada (2003) [64] Ấn Độ 20 88 112

Mohammad (2012) [60] Ấn Độ 1215 945 27

Fernanda (2011) [169] Brazil 35 28 07

Ebru Oumlnalan (2009) [175] Thổ Nhĩ Kỳ 8 75 05

Akgul (2009) [68] Thổ Nhĩ Kỳ 782 726 056

Bernd R (2010) [176] Đức - 05 -

Cyrus Azimi (2012) [168] Iran 2703 2352 351

Dingyang Li (2012) [172] Trung Quốc 504 489 015

Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam 832 832 0

Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tất cả 39 nam giới mắc hội chứng

Klinefelter thuần 47XXY đều nằm ở nhoacutem VT magrave khocircng coacute ở nhoacutem TTN

Theo kết quả nghiecircn cứu của Trieu Huynh vagrave cs thigrave karyotyp 47XXY coacute tỷ lệ

cao nhất lagrave 11 ở nhoacutem VT vagrave 07 ở nhoacutem TTN [177] Tuy nhiecircn nếu so

saacutenh với kết quả nghiecircn cứu trecircn 470 nam giới vocirc sinh của Marchina tại Yacute thigrave

taacutec giả nagravey lại khocircng phaacutet hiện thấy coacute trường hợp nagraveo mắc hội chứng

Klinefelter [55]

Phần lớn nam giới mắc hội chứng Klinefelter thường vocirc sinh do khocircng

coacute tinh trugraveng mặc dugrave đatilde coacute một số baacuteo caacuteo đatilde cocircng bố về những trường hợp coacute

thai tự nhiecircn Tuy nhiecircn sau khi kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm bằng bơm

tinh trugraveng vagraveo tế bagraveo chất của trứng (ICSI) ra đời thigrave nam giới hội chứng

Klinefelter coacute cơ hội được lagravem bố Caacutec baacuteo caacuteo gần đacircy cho thấy coacute thể thu

được tinh trugraveng từ tinh hoagraven với tỷ lệ thagravenh cocircng khaacute cao 30 - 40 bằng kỹ

106

thuật taacutech tinh trugraveng từ hoagraven (TESE) để lagravem ICSI Tuy nhiecircn caacutec nghiecircn cứu

cũng cho thấy coacute tăng tỷ lệ bất thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường ở thế hệ

con Do vậy cần nhấn mạnh nhu cầu tư vấn di truyền trước khi tiến hagravenh kỹ

thuật TESE thảo luận kỹ vagrave tiecircn lượng khả năng trước thụ tinh vagrave trước sinh

Theo nghiecircn cứu của Tuttelmann (2010) coacute khoảng 200 người mắc hội

chứng Klinefelter đatilde sinh con nhờ hỗ trợ sinh sản bằng kỹ thuật ICSI Trong số

những đứa trẻ ra đời tỷ lệ lệch bội NST giới tiacutenh cao hơn một chuacutet so với bigravenh

thường [178] Hiện tượng nagravey coacute thể giải thiacutech được lagrave trong quaacute trigravenh giảm

phacircn ở người Klinefelter 1 NST X thừa bị mất đi necircn tế bagraveo chỉ cograven 46XY vagrave

dẫn đến giảm phacircn bigravenh thường Mặt khaacutec tất cả những đứa con của người

Klinefelter đều được sinh ra nhờ kỹ thuật ICSI necircn cơ chế dẫn đến chỉ tăng nhẹ

tỷ lệ lệch bội cả NST thường vagrave NST giới tiacutenh ở những đứa trẻ nagravey vẫn chưa

saacuteng tỏ Do ở người Klinefelter coacute sự thoaacutei hoacutea của caacutec ống sinh tinh vagrave hiện

tượng nagravey tăng nhanh khi dậy thigrave necircn coacute taacutec giả đề xuất việc lưu trữ mocirc tinh

hoagraven ở người Klinefelter ở giai đoạn chưa trưởng thagravenh sẽ giuacutep cho việc sinh

sản của người Klinefelter trong tương lai

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci chỉ thấy những người hội chứng

Klinefelter thuần 47XXY vagrave 1 trường hợp 47XY+i(Xq) magrave khocircng thấy

Klinefelter thể khảm như 47XXY46XY hoặc 47XXY48XXYY Kết quả

nagravey khaacutec với kết quả nghiecircn cứu trước của Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện

một số nam giới vocirc sinh mắc Klinefelter thể khảm [58]

Nam coacute karyotyp 47XYY

Nam coacute karyotyp 47XYY thường coacute khả năng sinh sản bigravenh thường

nhưng coacute một số taacutec giả baacuteo caacuteo nam 47XYY vocirc sinh [168][169][175][179]

Theo caacutec taacutec giả nagravey sự sinh tinh suy giảm nghiecircm trọng cơ chế coacute thể lagrave do

quaacute trigravenh sinh tinh bị kigravem hatildem bởi hầu hết caacutec tế bagraveo mầm XYY đều coacute sự

gheacutep cặp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn tạo tinh trugraveng Trong nghiecircn

107

cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện coacute 2469 trường hợp (043) coacute karyotyp

47XYY Caacutec taacutec giả khaacutec như Dingyang Li (2012) Saeedeh Ghazaey (2013)

cũng baacuteo caacuteo phaacutet hiện trường hợp karyotyp 47XYY với tỷ lệ tương ứng lagrave

011 vagrave 065 [172][180]

Theo y văn nam giới 47XYY coacute thể coacute chiều cao hơn bigravenh thường xu

hướng keacutem phaacutet triển cơ ngực cơ vai cơ thắt lưng Coacute trường hợp sinh dục

keacutem phaacutet triển dương vật nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Tuy nhiecircn

khi thăm khaacutem lacircm sagraveng chuacuteng tocirci thấy hai nam giới nagravey coacute higravenh daacuteng bigravenh

thường cơ quan sinh dục ngoagravei khocircng coacute gigrave bất thường [36] Kết quả xeacutet

nghiệm tinh dịch đồ của hai trường hợp nagravey thấy coacute 1 trường hợp vocirc sinh do

VT vagrave 1 trường hợp TTN (mật độ tinh trugraveng 3 triệuml tinh dịch)

Nam coacute karyotyp 46XX

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 2 trường hợp nam giới vocirc sinh

coacute karyotyp lagrave 46XX chiếm tỷ lệ 043 Theo một số taacutec giả karyotyp của

những người nagravey được phaacutet hiện với tỷ lệ thường thấy từ 05 đến 08 trong

số nam giới vocirc sinh Higravenh thaacutei trecircn lacircm sagraveng coacute kiểu higravenh bigravenh thường lagrave nam

giới kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch lagrave VT Theo y văn nam coacute karyotyp 46XX

xảy ra khi phần nhỏ của đầu xa nhất trecircn nhaacutenh ngắn của NST Y nằm ở đacircu

đoacute trong bộ NST Phần nhỏ nagravey coacute thể chứa gen SRY Do gen SRY tồn tại

necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam Tuy nhiecircn ở người nagravey khocircng coacute sự hiện diện

của toagraven bộ đoạn MSY (Male Specific Y) lagrave đoạn chiếm gần như toagraven bộ

chiều dagravei của Y trừ đi 2 đầu giống NST thường necircn khocircng coacute khả năng sinh

sản Nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) ở Trung Quốc cũng phaacutet hiện 5

trường hợp nam giới vocirc tinh coacute karyotyp 46XX Taacutec giả đatilde sử dụng kỹ thuật

FISH phaacutet hiện gen SRY dương tiacutenh vagrave chuyển đoạn trecircn NST X (Xp) [181]

Cho đến nay hội chứng nam 46XX chắc chắn khocircng coacute sự sinh tinh do

đoacute một khi đatilde xaacutec định lagrave người nam bị hội chứng nagravey bằng karyotyp thigrave việc

108

phẫu thuật tigravem tinh trugraveng trong tinh hoagraven lagrave vocirc iacutech (Robert 2004) [182] Do

vacircy những trường hợp nagravey khocircng coacute chỉ định phacircn lập tinh trugraveng từ tinh hoagraven

hay nuocirci cấy tinh tử để tạo tinh trugraveng

Nam coacute karyotyp 45X

Người nam coacute karyotyp 45X lagrave hiếm gặp Hầu hết người nam coacute

karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một NST thường hoặc NST X

Một số trường hợp khảm 45X46XY đều coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp

dưới 10 [58][60][61]

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện 1 trường hợp nam coacute

karyotyp 45X Đacircy lagrave trường hợp Lecirc Hồng D (matilde số 4714) 32 tuổi vocirc sinh

được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ cho kết quả VT Trường hợp nagravey được thăm

khaacutem lacircm sagraveng thấy coacute dương vật bigravenh thường nhưng tinh hoagraven nhỏ (6 ml) Kết

quả xeacutet nghiệm NST khocircng thấy NST Y Kết quả xeacutet nghiệm ADN cho thấy coacute

mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFbcd nhưng AZFa (+) vagrave SRY (+) Kết quả nagravey

cho thấy đacircy lagrave một trường hợp nam 45X coacute chuyển đoạn gen SRY vagrave gen

AZFa của NST Y với một NST thường hoặc NST Y magrave bằng kỹ thuật phacircn tiacutech

NST khocircng phaacutet hiện được

Người nam 45X coacute gen SRY necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam nhưng khocircng thể

coacute tinh trugraveng Do vậy tư vấn di truyền lagrave khocircng thể hỗ trợ sinh sản bằng kỹ

thuật TESE

Nam coacute karyotyp 46Xdel(Yq)

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 5 trường hợp nam giới VT coacute

karyotyp 46Xdel(Yq) chiếm tỷ lệ 106 Taacutec giả Azimi (2012) cũng đatilde baacuteo

caacuteo 6 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) vagrave 2 trường hợp khảm del(Yq)

chiếm tỷ lệ 096 [168]

109

Tỷ lệ bất thường NST giới trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cao hơn so với

kết quả của một số taacutec giả trước coacute thể do ngagravey nay caacutec phương tiện phacircn tiacutech

ngagravey cagraveng tốt hơn vigrave vậy khả năng phaacutet hiện những trường hợp khoacute cũng tốt

hơn Cũng tương tự như một số taacutec giả cocircng bố gần đacircy cagraveng ngagravey cagraveng phaacutet

hiện được nhiều trường hợp caacutec bất thường cấu truacutec NST đặc biệt

4222 Bất thường NST thường

Tỷ lệ bất thường về cấu truacutec NST thường lagrave 277 Trong số 13 nam

giới coacute bất thường NST thường tỷ lệ bất ở nhoacutem VT lagrave 813 (6154) vagrave ở

nhoacutem TT lagrave 513 (3846)

Những rối loạn NST thường cũng coacute thể ảnh hưởng tới quaacute trigravenh giảm

phacircn sinh tinh trugraveng từ đoacute dẫn đến giảm sinh tinh thường gặp lagrave chuyển đoạn

tương hỗ chuyển đoạn hogravea hợp tacircm [44][177] Caacutec bất thường về cấu truacutec

NST thường chiếm tỷ lệ caacutec trường hợp vocirc sinh nam từ 1 - 2 Trong nghiecircn

cứu nagravey coacute 13 trường hợp coacute bất thường NST thường Trong đoacute phần lớn bất

thường NST thường lagrave đảo đoạn (713) cograven lại lagrave chuyển đoạn (313) lặp đoạn

(213) vagrave chegraven đoạn (113)

Caacutec trường hợp bất thường cấu truacutec NST thường liecircn quan đến vocirc sinh lagrave

do NST coacute bất thường cấu truacutec (dugrave lagrave bất thường cấu truacutec dạng cacircn bằng hay

khocircng cacircn bằng) khocircng thể gheacutep cặp một caacutech bigravenh thường với NST tương

đồng bigravenh thường Sự gheacutep cặp khocircng bigravenh thường nagravey lagravem cho quaacute trigravenh trao

đổi cheacuteo trong giảm phacircn dễ xuất hiện thecircm caacutec đột biến mới Sự gheacutep cặp khoacute

khăn đatilde cản trở quaacute trigravenh phacircn bagraveo giảm phacircn gacircy giảm số lượng tinh trugraveng Sự

gheacutep cặp khocircng bigravenh thường xuất hiện thecircm đột biến tạo ra hậu quả lagrave số lượng

tinh trugraveng giảm vagrave xuất hiện nhiều tinh trugraveng bất thường Với hậu quả trecircn coacute

thể noacutei bất thường cấu truacutec NST ở cả NST giới hay NST thường đều coacute thể lagrave

gacircy vocirc sinh thậm chiacute gacircy bất thường phocirci thai vagrave bất thường ở thế hệ sau

Đảo đoạn NST số 9

Trong số 13 nam giới coacute bất thường cấu truacutec NST thường chuacuteng tocirci thấy

coacute 6 trường hợp (4615) đảo đoạn NST số 9 xảy ra ở cả nhoacutem VT (n=5) vagrave

110

TTN (n=1) Capkova (2004) nghiecircn cứu bất thường NST ở caacutec cặp vợ chồng

coacute bất thường sinh sản đatilde thấy đảo đoạn NST số 9 thường gặp ở nam giới vocirc

sinh taacutec giả gợi yacute rằng đảo đoạn nagravey coacute thể coacute vai trograve gacircy vocirc sinh nam đặc

biệt lagrave những trường hợp coacute đảo đoạn mới [183] Nghiecircn cứu của Phan Thị

Hoan (2012) cũng đatilde phaacutet hiện 3 cặp vợ chồng coacute một trong hai người bị đảo

đoạn NST số 9 (2 trường hợp lagrave người chồng vagrave 1 lagrave người vợ) vagrave một trường

hợp thai nhi bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 Trong đoacute Ở một cặp vợ chồng

vocirc sinh coacute người chồng VT bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ

chồng coacute vợ 2 lần thai lưu 1 lần sẩy thai người chồng tinh dịch đồ bigravenh

thường bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ chồng phaacutet hiện người vợ

mang thai bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 [184] Như vậy đảo đoạn quanh

tacircm NST số 9 coacute thể gacircy ra caacutec hậu quả bất thường về sinh sản vagrave nguy cơ sinh

con bất thường ở caacutec mức độ khaacutec nhau

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci coacute 6469 nam giới vocirc sinh (128) coacute

đảo đoạn NST số 9 cao hơn so với kết quả nghiecircn cứu của Azimi (036)

[168] Mặc dugrave hậu quả của đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 trecircn lacircm sagraveng cograven

chưa được saacuteng tỏ nhưng kết quả nagravey gợi yacute coacute thể coacute một số gen phaacutet sinh bất

thường trecircn NST đảo đoạn nagravey đoacuteng vai trograve quan trọng trong quaacute trigravenh sinh

tinh trugraveng nằm trecircn NST số 9 Tuy nhiecircn cơ chế như thế nagraveo coacute liecircn quan đến

bất thường NST số 9 cần được nghiecircn cứu thecircm

Chuyển đoạn NST

Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả về mối quan hệ giữa chuyển đoạn NST vagrave vocirc

sinh nam đatilde được baacuteo caacuteo Chuyển đoạn rất đa dạng ở cả NST thường vagrave NST

giới tiacutenh Trong đoacute chuyển đoạn hogravea hợp tacircm lagrave thường gặp hơn so với caacutec

chuyển đoạn khaacutec Một số taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo về những nam giới vocirc sinh

coacute chuyển đoạn cacircn bằng NST thường vagrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm

46XYt(1421) 46XYt(1515) [175][176]

111

Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn

ở nam gi i vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu

Taacutec giả

(năm) địa

danh NC

bất

thường

cấu truacutec

NST

Bất thường NST do chuyển

đoạn

Bất thường NST do đảo

đoạn

Tỷ lệ

Karyotyp Tỷ lệ

Karyotyp

Akgul

(2009) Thổ

Nhĩ Kỳ [68]

224 056

46XYt(X1)

168 46XYinv(9)(p11q13)

Bernd

Rosenbusch

(2010) Đức

[176]

21 023

023

069

023

46Xt(Y18)(q112q213)

46XYt(1318)(q14p112)

45XYder(1314)(q10q10)

45XYder(1421)(q10q10)

023

023

46XYinv(12)(p112q13)

46Xinv(Y)(p112q112)

Ebru Ouml E

(2009) Thổ

Nhĩ Kỳ [175]

25 05

05

05

05

46XYder(1)t(15)(p33qter)

46XYt(1515)

46XYt(1421)

46XYt(915)(q211q111)

05 46XXinv(Y)(p11q11)

Nagvenkar

(2005) Ấn

Độ [57]

68 113 45XYt(1421)(q10q10) 227

113

46Xinv(Y)

46XYinv (9)

Foresta

Carlo (2005)

Yacute [185]

32 027

013

013

04

013

46XYt(1113)(q21p12)

46XYt(922)(q31q12)

46XYt(110)(q21p13)

45XYder(1314)(q10q10)

45XYder(1421)(q10q10)

013

46XYinv(Y)(p11q121)

Nghiecircn cứu

nagravey

426 021

021

021

021

46XYt(13q14q)

46XYt(12q13q)

46XYt(20p22p)

46Yt(X2)(p223p13)

021

042

021

042

021

46XYinv(9)(p13q13)

46XYinv(9)(p11q13)

46XYinv(9)(p21q21)

46XYinv(9)

46XY(99)46XYinv(7)

(p12q32)(1)

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng gặp những trường hợp vocirc sinh

nam coacute chuyển đoạn tương hỗ NST thường gồm 46XYt(13q14q)

46XYt(12q13q) 46XYt(20p22p) vagrave một trường hợp chuyển đoạn tương hỗ

giữa NST thường vagrave NST giới tiacutenh coacute karyotyp lagrave 46Yt(X2)(p223p13)

112

Ngoagravei ra caacutec trường hợp cograven lại chuacuteng tocirci khocircng phaacutet hiện thấy coacute rối loạn về

cấu truacutec hay số lượng NST bằng phương phaacutep xeacutet nghiệm NST nhuộm băng

G Tuy nhiecircn những người nagravey coacute bất thường di truyền ở mức độ đột biến gen

hay khocircng cần được xeacutet nghiệm ADN Ngagravey nay những mất đoạn nhỏ nằm

trong vugraveng AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y đatilde được nghiecircn cứu vagrave xaacutec định lagrave

coacute liecircn quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng hoặc VT Do đoacute nếu nam giới vocirc

sinh magrave karyotyp bigravenh thường thigrave kết quả phacircn tiacutech ADN sẽ lagrave cơ sở tư vấn di

truyền chọn giải phaacutep thiacutech hợp cho những trường hợp nagravey

43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN

431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất

đoạn AZF

Năm 2009 chuacuteng tocirci đatilde bước đầu tiến hagravenh phacircn tiacutech mất đoạn AZFc

bằng kỹ thuật PCR đơn mồi vagrave đatilde phaacutet hiện 2 trường hợp mất đoạn AZFc trecircn

NST Y [117] Đacircy lagrave cơ sở để chuacuteng tocirci tiếp tục phaacutet triển vagrave hoagraven thiện kỹ

thuật phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZF bằng kỹ thuật PCR đa mồi

Theo hướng dẫn của EAA vagrave EMQN rất cần phaacutet hiện mất đoạn nhỏ

NST Y dugraveng trong chẩn đoaacuten vocirc sinh nam Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci sử dụng

caacutec marker giống như của EAAEMQN Caacutec marker cograven lại được chuacuteng tocirci lựa

chọn bổ sung thecircm vagraveo theo caacutec nghiecircn cứu trước đacircy đatilde được baacuteo caacuteo vagrave qua

quaacute trigravenh thử nghiệm Khi xeacutet nghiệm nếu thấy khocircng xuất hiện một gen nagraveo

đoacute chuacuteng tocirci đều tiến hagravenh PCR lần 2 để khẳng định chắc chắn

Theo nhiều taacutec giả thigrave sử dụng protocol của EAAEMQN với 6 marker

sY84 sY86 (AZFa) sY127 sY134 (AZFb) sY 254 sY255 (AZFc) để phacircn

tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y coacute thể phaacutet hiện được trecircn 90 caacutec trường hợp mất

đoạn vagrave khocircng đề cập đến mất đoạn AZFd [155] Tuy nhiecircn giaacute trị của noacute

cũng khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư Nghiecircn cứu của Fadlalla Elfateh ở Trung

113

Quốc cũng đatilde dựa trecircn khuyến caacuteo của EAAEMQN vagrave bổ sung thecircm một số

cặp mồi khaacutec lagrave sY143 sY152 vagrave sY157 [174]

Những nghiecircn cứu gần đacircy phaacutet hiện những điều traacutei ngược về những

marker nagravey Nghiecircn cứu ở Ấn Độ đatilde phaacutet hiện chỉ coacute 6 người trecircn tổng số 200

nam giới coacute mất đoạn chiếm tỷ lệ 3 khi phacircn tiacutech bằng caacutec marker của EAA

nhưng đatilde phaacutet hiện tới 15 trường hợp (105) coacute mất đoạn khi bổ sung thecircm

caacutec marker khaacutec cho 3 vugraveng AZFabc [186] Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Sen vagrave

cs (2013) phacircn tiacutech mất đoạn AZF trecircn cugraveng nhoacutem đối tượng nghiecircn cứu cho

thấy khi sử dụng caacutec marker của EAA tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn lagrave 54 nhưng

khi sử dụng caacutec marker khaacutec khocircng phải của EAA đatilde phaacutet hiện thecircm 31 mất

đoạn nacircng tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn AZF lagrave 85 [187] Tương tự nghiecircn cứu

của Fu vagrave cs (2015) ở Trung Quốc cũng sử dụng 18 marker tỷ lệ mất đoạn so

với 6 marker của EAA tăng thecircm tới 227 Taacutec giả kết luận rằng sử dụng

thecircm nhiều marker thigrave khả năng sagraveng lọc mất đoạn sẽ cao hơn [99]

Ngoagravei ra Thangaraj vagrave cộng sự chỉ sử dụng marker sY184 vagrave sY186 phaacutet

hiện người coacute mất đoạn AZFa Taacutec giả đatilde phaacutet hiện mất đoạn ở vị triacute sY746 ở

6 trường hợp vagrave kết luận rằng một số mất đoạn coacute thể trội hơn ở từng nhoacutem

dacircn cư [114]

Coacute taacutec giả cho rằng AZFd khocircng tồn tại riecircng magrave đoacute chiacutenh lagrave vugraveng AZFc

Tuy nhiecircn Kent-First vagrave cộng sự lại cho rằng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc

Kent-First vagrave cộng sự baacuteo caacuteo 6 trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave 8

trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY153 Taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo mất đoạn ở

những vị triacute STSs trecircn hai trường hợp coacute liecircn quan đến AZFd nhưng nằm ngoagravei

vị triacute của AZFc hoặc vugraveng DAZ Do vậy taacutec giả cho rằng coacute mối liecircn quan giữa

mất đoạn vugraveng AZFd vagrave nam giới vocirc sinh do TT hoặc TT kegravem theo di động

keacutem vagrave di dạng higravenh thaacutei tinh trugraveng [88]

Ngoagravei ra bộ kiacutet của hatildeng Promega cũng bao gồm caacutec marker của đoạn

AZFd sử dụng để phacircn tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y ở người vocirc sinh nam [188]

114

Muumlsluumlmanoğlu vagrave cs cũng như nhiều taacutec giả khaacutec xem vugraveng AZFd lagrave một vugraveng

riecircng biệt trong nghiecircn cứu của họ mocirc tả những mẫu phacircn tiacutech acircm tiacutenh với

sY254 sY255 trong khi lại dương tiacutenh với sY145 vagrave sY153 [189] Ở những

nghiecircn cứu khaacutec cũng phản aacutenh sự vắng mặt của sY255 vagrave sY254 cho thấy mất

đoạn hoagraven toagraven AZFc

Một số taacutec giả cũng cho rằng việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm

mất đoạn vugraveng AZFd đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y vagrave

thay đổi tỷ lệ mất đoạn trong những vugraveng AZF Chẳng hạn nghiecircn cứu của

Hussein trecircn nam giới vocirc sinh ở Malaysia cho thấy tỷ lệ mất đoạn cả ba vugraveng

AZFabc lagrave 555 trong khi mất đoạn AZFd lagrave 77 [115] Đặc biệt nhiều baacuteo

caacuteo ở Đocircng Nam Chacircu Aacute vagrave Chacircu Phi cho thấy tỷ lệ mất đoạn NST Y thấp khi

phacircn tiacutech bằng những marker theo hướng dẫn của EAA [190][191][192] Do

vậy coacute thể noacutei caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA lagrave chưa đủ để sagraveng lọc

mất đoạn NST Y

Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Barbhuiya ở Ấn Độ (2013) taacutec giả chỉ sử

dụng 5 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn AZFa (DBY UPS9Y) vagrave AZFd (sY145

sY152 sY153) đatilde phaacutet hiện được 253 trường hợp mất đoạn Taacutec giả kết luận

rằng như vậy lagrave đủ hiệu quả để phaacutet hiện mất đoạn AZF trong quần thể nghiecircn

cứu mặc dugrave khocircng theo quy định hướng dẫn của EAAEMQN [193]

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci coacute một số thay đổi so với hướng dẫn của

EAAEMQN để phugrave hợp với điều kiện ở Việt Nam nhưng vẫn tuacircn thủ nguyecircn

tắc kỹ thuật đảm bảo chẩn đoaacuten chiacutenh xaacutec

Caacutec thay đổi về kỹ thuật phacircn tiacutech ADN trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci

như sau

- Sử dụng 10 cặp mồi Trong đoacute coacute 8 cặp mồi như của EAAEMQN vagrave

bổ sung thecircm 2 cặp mồi sY152 vagrave BPY2 để xaacutec định thecircm locus gen trecircn NST

Y thuộc vugraveng AZFd

115

- Thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR thay vigrave 2 phản ứng multiplex

PCR Mỗi phản ứng multiplex PCR coacute 3 hoặc 4 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn

AZFabcd vagrave được phacircn bố đều ở mỗi vugraveng khaacutec nhau Tuy số lượng multiplex

PCR vagrave số cặp mồi sử dụng coacute nhiều hơn nhưng lượng hoacutea chất khocircng tốn keacutem

hơn vigrave tổng lượng trong một tuyacutep phản ứng multiplex PCR lagrave 125microl trong khi

hướng dẫn của EAAEMQN lagrave 50 microl

- Thời gian điện di 70 phuacutet với hiệu điện thế 100 V thay vigrave điện di qua

đecircm với hiệu điện thế 25 V Sự thay đổi nagravey đatilde được tiến hagravenh thiacute nghiệm

nhiều lần cho thấy ổn định vagrave khocircng ảnh hưởng tới kết quả điện di Điều nagravey

phugrave hợp với điều kiện phograveng thiacute nghiệm traacutenh phải theo d i dagravei qua đecircm

- Caacutec cặp mồi được bổ sung vagrave hoagraven thiện khocircng ảnh hưởng đến sự thiết

kế caacutec thagravenh phần của phản ứng PCR thời gian vagrave chu trigravenh phản ứng PCR

Kết quả xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZFabcd trecircn NST Y vẫn chiacutenh xaacutec r

ragraveng như khi sử dụng 2 phản ứng PCR của EAAEMQN

432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y

Mất đoạn nhỏ NST Y lagrave nguyecircn nhacircn di truyền thứ hai gacircy suy giảm

sinh tinh trugraveng ở nam giới vocirc sinh [4][155] Tần suất mất đoạn NST Y tăng lecircn

cugraveng với mức độ suy giảm sinh tinh trugraveng vagrave khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư

trecircn thế giới đối tượng nghiecircn cứu tỷ lệ dao động từ 1 - 555 [65][194]

Kiểu mất đoạn vagrave tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y được cho lagrave coacute liecircn quan đến

chủng tộc vagrave từng nhoacutem dacircn cư khaacutec nhau [195]

Kết quả phacircn tiacutech ADN của chuacuteng tocirci trecircn 469 nam giới vocirc sinh do VT

hoặc TTN đatilde phaacutet hiện thấy 49 trường hợp coacute mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFabcd

trecircn NST Y chiếm tỷ lệ 104 Kết quả nagravey tương tự kết quả nghiecircn cứu của

Lifu (2012) trecircn 1333 nam giới vocirc sinh ở Trung Quốc lagrave 108 vagrave cao hơn

kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan lagrave 69 [105][156] Tỷ lệ phaacutet hiện

mất đoạn AZF của chuacuteng tocirci cao hơn của Phan Thị Hoan vagrave cs rất coacute thể lagrave

116

do trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đatilde bổ sung thecircm 2 cặp mồi qua đoacute

chuacuteng tocirci đatilde xaacutec định cả mất đoạn AZFd magrave trong nghiecircn cứu của Phan

Thị Hoan chưa lagravem

So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong caacutec nghiecircn cứu

của một số taacutec giả đatilde cocircng bố cũng khaacutec nhau do sử dụng số lượng cặp mồi

khaacutec nhau vagrave caacutec vugraveng AZF cũng khaacutec nhau

Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y

trong một số nghiecircn cứu

Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn

cứu

Vugraveng AZF Số lượng

cặp mồi

Tỷ lệ mất

đoạn AZF

Tse JYM (2000) [196] Hồng Kocircng AZFabc 6 9

Martiacutenez (2000) [93] Tacircy Ban Nha AZFabc 9 7

Akbari A F (2003) [95] Iran AZFabc 11 5

Min Jee Kim (2012) [111] Hagraven Quốc AZFabc 5 89

Ramaswamy Suganthi

(2013) [102] Ấn Độ AZFabc 15 36

Omar F Khabour (2014)

[192] Jordan AZFabc 16 83

Fadlalla Elfateh (2014)

[174] Trung Quốc AZFabc 10 1295

Reza M (2010) [197] Ấn Độ AZFabcd 13 12

Walid A (2013) [198] Syres AZFabcd 28 284

Phan T Hoan (2013) [156] Việt Nam AZFabc 6 69

Trần V Khoa (2013) [199] Việt Nam AZFabc 6 577

Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam AZFabcd 8 104

Bảng 43 cho thấy phần lớn caacutec baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec

nước Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZF trong khoảng trecircn dưới 10 Kết

117

quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ mất đoạn AZF lagrave 104 cũng nằm ở

giữa khoảng tỷ lệ nagravey Cũng qua bảng thống kecirc trecircn chuacuteng ta cũng thấy nếu sử

dụng cagraveng nhiều cặp mồi thigrave khả năng phaacutet hiện mất đoạn AZF cũng coacute vẻ tốt

hơn Tuy nhiecircn vẫn coacute những nghiecircn cứu sử dụng nhiều cặp mồi nhưng tỷ lệ

phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vẫn thấp [95] Coacute thể do khi chọn mồi taacutec giả

đatilde sử dụng một số mồi cugraveng phaacutet hiện một điểm đột biến Việc lựa chọn mồi

dugraveng cho xeacutet nghiệm thực sự lagrave cần thiết Ở mỗi nước kiểu mất đoạn nhỏ NST

Y cũng coacute thể khaacutec nhau necircn việc lựa chọn cặp mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm ở caacutec

nước khaacutec nhau cũng coacute thể khaacutec nhau

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy đột biến mất đoạn nhỏ NST

Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem TTN chiếm 17115 (148) Kết quả

nagravey khaacutec so với một số nghiecircn cứu khaacutec với mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT từ

10 - 15 vagrave nhoacutem TT lagrave 5 - 10 [3][194] Sự khaacutec nhau nagravey coacute thể giải

thiacutech được do chuacuteng tocirci sử dụng thecircm caacutec cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn

AZFd magrave mất đoạn AZFd lại xảy ra chủ yếu ở những nam giới TTN Do

vậy trong nghiecircn cứu nagravey tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem TTN lại cao

hơn ở nhoacutem VT

Trong số 49 nam giới bị mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT 3249

(653) nhoacutem TTN 1749 (347) Mất đoạn giữa caacutec vugraveng AZF khaacutec nhau

thường xuất hiện với tỷ lệ khaacutec nhau Nghiecircn cứu nagravey cho thấy mất đoạn

AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349 (2653) tiếp theo lagrave

AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 ) AZFa+b+c+d vagrave

AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất

đoạn đơn thuần AZFa

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR

với 8 cặp mồi để xaacutec định mất đoạn gen ở caacutec vugraveng AZFabcd Kết quả nghiecircn

cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Viện sinh sản Munster-Đức

sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ lệ mất đoạn như sau mất đoạn

118

AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất (79) AZFb (9) AZFb+c (6) AZFa (3)

vagrave AZFa+b+c (3) [155] Kết quả của chuacuteng tocirci cũng khaacutec với kết quả

nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ

lệ mất đoạn AZFc cao nhất (45) AZFb+c (36) AZFb (9) vagrave

AZFa+b+c (9) [156]

Như vậy việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng

AZFd trong nghiecircn cứu nagravey đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y

vagrave thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa những vugraveng AZF Trecircn nhaacutenh dagravei của NST Y

vugraveng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc necircn mất đoạn ở vugraveng AZFd thường coacute

mối liecircn quan đến hai vugraveng cograven lại Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng

tương tự như kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả đều cho thấy mất đoạn AZFd

thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng phải bao giờ mất đoạn

AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc

Toacutem lại việc bổ sung thecircm caacutec cặp mồi sẽ lagravem tăng khả năng phaacutet hiện

thecircm caacutec mất đoạn ở mỗi vugraveng AZF vagrave sẽ lagravem thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa caacutec

vugraveng nagravey Vấn đề ở chỗ cần lựa chọn những marker nagraveo coacute khả năng tối ưu

nhất phaacutet hiện được những mất đoạn thường gặp vagrave bao trugravem rộng nhất trecircn

nhaacutenh dagravei của NST Y

433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci đatilde phaacutet hiện những trường hợp mất

đoạn AZFb AZFc AZFd đơn thuần với tỷ lệ lần lượt lagrave 429 2633 vagrave

1429 nhưng chưa gặp loại mất đoạn AZFa đơn thuần Kết quả nagravey khaacutec với

kết quả nghiecircn cứu của Kuramasamy mất đoạn AZFa đơn thuần gặp với tỷ lệ

rất cao lagrave 172 [114]

Mất đoạn AZFa

Tổng hợp caacutec kết quả nghiecircn cứu hơn 10 năm qua của caacutec taacutec giả baacuteo caacuteo

về mất đoạn nhỏ NST Y đatilde chứng tỏ rằng mỗi tiểu vugraveng AZF coacute một hoạt

119

động khaacutec nhau nhất định trong quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng Loại mất đoạn AZFa

lagrave loại tương đối khắc nghiệt vigrave theo caacutec cocircng bố trước đacircy thigrave khocircng thể gặp

tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc taacutech chiết được tinh trugraveng từ tinh hoagraven Hầu hết

caacutec taacutec giả đều cho rằng mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa dẫn đến VT Do đoacute

chẩn đoaacuten mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa đồng nghĩa khocircng thể lấy được tinh

trugraveng từ tinh hoagraven ở những trường hợp nagravey để lagravem kỹ thuật ICSI [82]

Theo nhiều nghiecircn cứu trong caacutec vugraveng AZF thigrave tỷ lệ mất đoạn thấp nhất

lagrave AZFa vagrave coacute thể xẩy ra mất đoạn AZFa đơn thuần hoặc phối hợp Kết quả

nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci ở trecircn nam giới VTTTN khi phacircn tiacutech với 2 marker

sY84 vagrave sY86 khocircng phaacutet hiện thấy trường hợp nagraveo coacute mất đoạn AZFa đơn

thuần Kết quả nagravey cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan tại

Bộ mocircn Y Sinh học Di truyền - Đại học Y Hagrave Nội khocircng phaacutet hiện mất đoạn

AZFa đơn thuần [156] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả

nghiecircn cứu tại Trung tacircm Cocircng nghệ phocirci - Học Viện Quacircn y thấy 1 trường

hợp mất đoạn AZFa đơn thuần chiếm tỷ lệ 145 [199]

Mất đoạn AZFb

Mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với vugraveng AZFa coacute

kiểu higravenh sinh tinh nửa chừng (SGA) vagrave thường VT Mất đoạn AZFb lagrave loại

mất đoạn khắc nghiệt nhất vigrave cho tới nay chưa coacute nghiecircn cứu nagraveo cocircng bố mất

đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFb coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc chiết

taacutech tinh trugraveng từ tinh hoagraven

Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan phaacutet hiện mất đoạn AZFb đơn thuần với

tỷ lệ 9 nghiecircn cứu của Trần Văn Khoa tại Học Viện Quacircn y thigrave mất đoạn

AZFb đơn thuần lagrave 29 Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan vagrave Trần Văn Khoa

đều cho thấy mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT [156][199]

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci phaacutet hiện thấy 2 trường hợp mất đoạn

AZFb đơn thuần chiếm tỷ lệ 408 2 bệnh nhacircn nagravey đều VT Akbari Asbagh

120

cũng cho thấy bệnh nhacircn mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT Tuy nhiecircn kết

quả nghiecircn cứu trecircn 40 bệnh nhacircn ở Iran của taacutec giả nagravey thigrave coacute tới 6667 mất

đoạn ở AZFb đơn thuần [200] Theo chuacuteng tocirci coacute thể nghiecircn cứu cỡ mẫu nhỏ

đối tượng nghiecircn cứu vagrave địa điểm nghiecircn cứu khaacutec nhau coacute thể dẫn đến sự

khaacutec biệt về kết quả nghiecircn cứu giữa caacutec taacutec giả Tuy nhiecircn dugrave ở tỷ lệ nagraveo thigrave

khi mất đoạn AZFb caacutec taacutec giả đều thấy bệnh nhacircn bị VT

Mất đoạn AZFc

Mất đoạn AZFc coacute thể thấy kiểu higravenh tương đối đa dạng từ mức độ tinh

trugraveng bigravenh thường TT TTN hoặc VT [155] Ở những nam giới VT do mất

đoạn AZFc vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh trugraveng bằng kỹ thuật taacutech tinh trugraveng

từ tinh hoagraven (TESE - Testicular sperm extraction) vagrave coacute thể sinh con bằng

phương phaacutep ICSI Do vậy mất đoạn AZFc được cho rằng mức độ ảnh hưởng

đến sinh tinh trugraveng iacutet nghiecircm trọng hơn mất đoạn AZFa hoặc AZFb

Wettasinghe vagrave cs baacuteo caacuteo phần lớn caacutec nghiecircn cứu mất đoạn ở khu vực

Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFc chiếm phần lớn so với mất đoạn AZF

khaacutec trecircn NST Y [201] Caacutec nghiecircn cứu khaacutec cũng baacuteo caacuteo mất đoạn hoagraven toagraven

vagrave khocircng hoagraven toagraven ở AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất so với mất đoạn vugraveng AZF

khaacutec như Zhu XB (6292) Ramaswamy Suganthi (6667) Phan Thị Hoan

(45) Prafulla S Ambulkar (846) [109[102][156][202] Trong nghiecircn

cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy mất đoạn hoagraven toagraven AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave

1349 (2633) trong đoacute ở nhoacutem VT lagrave 549 (102) nhoacutem TT lagrave 849

(1633) Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả

khaacutec cho thấy mất đoạn AZFc thường cao nhất vagrave ở nhoacutem TT cao hơn ở nhoacutem

VT Nếu tiacutenh tổng số mất đoạn AZFc đơn thuần vagrave kết hợp thigrave coacute 4049 trường

hợp coacute mất đoạn AZFc (8163) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự

như kết quả nghiecircn cứu của Kuramasary (2003) phaacutet hiện 828 coacute mất đoạn

AZFc (đơn thuần vagrave kết hợp) trong tổng số bệnh nhacircn nghiecircn cứu vagrave 241

mất đoạn AZFc đơn thuần [114] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết

121

quả nghiecircn cứu của Akbari Asbagh chỉ thấy 5 mất đoạn AZFc trong số 40

nam giới vocirc sinh ở Iran [200]

Đối với loại mất đoạn AZFc nếu cả hai marker sY54 vagrave sY255 đều bị

mất đoạn thigrave toagraven bộ vugraveng AZFc được xaacutec định lagrave mất đoạn hoagraven toagraven vagrave

những bệnh nhacircn nagravey coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh hoagraven hoặc tinh dịch Họ

coacute thể lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản như thụ tinh trong ống nghiệm với

TESEICSI Một số taacutec giả cho rằng trong số bệnh nhacircn mất đoạn AZFc magrave

VT thigrave khoảng 70 chiết taacutech được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để thực hiện kỹ

thuật ICSI vagrave người con trai của họ sẽ nhận NST Y cũng bị mất đoạn AZFc

như người bố cograven người con gaacutei của họ thigrave bigravenh thường [203][204] Đacircy lagrave

một đặc điểm cần lưu yacute trong khi thực hiện tư vấn di truyền đối với những

người coacute mất đoạn AZFc

Trong caacutec nghiecircn cứu trecircn thigrave Kuramasary (2003) nghiecircn cứu ở những

người nam giới VT [114] Ramaswamy Suganthi (2013) [102] nghiecircn cứu ở

trường hợp TTN caacutec taacutec giả khaacutec nghiecircn cứu ở cả trường hợp VT vagrave TT đều

phaacutet hiện coacute mất đoạn AZFc chứng tỏ caacutec trường hợp mất AZFc vẫn coacute thể coacute

tinh trugraveng trong tinh dịch Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều coacute chung một nhận xeacutet lagrave

khi mất AZFc trường hợp nếu coacute tinh trugraveng thigrave số lượng vagrave cả chất lượng cũng

đều rất thấp thường lagrave TTN [102][155][156][200][201][203][204] Vigrave vậy

với những trường hợp mất đoạn AZFc đơn thuần thigrave chỉ necircn điều trị đến khi đủ

điều kiện lagravem hỗ trợ sinh sản điều trị nội khoa đến mức coacute thể coacute thai tự nhiecircn

khocircng cần hỗ trợ sinh sản lagrave khocircng hiệu quả rất khoacute thagravenh cocircng

Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFc đơn thuần

lagrave 13 thigrave coacute 5 người lagrave VT 8 người lagrave TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng

nhiều nhất lagrave 4 triệuml coacute đến 4 người coacute mật độ tinh trugraveng lagrave 005 triệuml

Như vậy người mất đoạn AZFc coacute thể VT hoặc TT nhưng số lượng tinh trugraveng

rất iacutet Với thực tế nagravey thigrave mất AZFc vẫn coacute khả năng điều trị để coacute thể coacute tinh

trugraveng Tuy nhiecircn nếu coacute tinh trugraveng cũng cần phải hỗ trợ sinh sản

122

Mất đoạn AZFd

Sở dĩ vugraveng nagravey được đề cập đến vigrave noacute coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn

so với caacutec vugraveng khaacutec ở những nam giới vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất

thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem

thấy ở những trường hợp TT mức độ vừa [88] Vigrave vậy xaacutec định mất đoạn

AZFd cũng đồng nghĩa với việc nam giới ở trạng thaacutei vocirc sinh khocircng nặng khả

năng điều trị khả quan hơn so với mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc

Theo kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave mất đoạn AZFd đơn thuần

chiếm 749 trường hợp bị mất đoạn (1429 ) trong đoacute ở nhoacutem TTN lagrave 549

cao hơn ở nhoacutem VT lagrave 249 Kết quả nagravey cũng giống như kết quả nghiecircn cứu

về mất đoạn AZFd của một số taacutec giả khaacutec như Kent-First vagrave cộng sự phaacutet

hiện 14 mất đoạn AZFd đơn thuần ở Mỹ Muslumanoglu phaacutet hiện 3 mất đoạn

AZFd đơn thuần ở Thổ Nhĩ Kỳ Yao xaacutec định 4 trường hợp mất đoạn AZFd

đơn thuần ở Trung Quốc [88][188][113] Với kết quả nagravey theo chuacuteng tocirci

khocircng necircn cho rằng mất đoạn AZFd chỉ như lagrave 1 phần của AZFc vigrave khi phacircn

tiacutech chuacuteng ta coacute thể thấy khocircng coacute đột biến AZFc nhưng vẫn coacute đột biến

AZFd Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng giống như của caacutec taacutec giả khaacutec

cho thấy mất đoạn AZFd thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng

phải bao giờ mất đoạn AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc

Kết quả của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của Abilash vagrave cs

nghiecircn cứu trecircn nam giới vocirc sinh thuộc Đocircng Nam Ấn Độ phaacutet hiện mất đoạn

nhỏ NST Y trecircn bốn vugraveng AZFabcd xảy ra ở cả nhoacutem nam giới VT vagrave TT

trong đoacute mất đoạn AZFd chiếm 13 ở nhoacutem VT vagrave 12 ở nhoacutem TT [205]

Nghiecircn cứu của Barbhuiya cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 146 cao nhất so

với caacutec mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc [103]

Tiacutenh tất cả caacutec trường hợp coacute mất đoạn AZFd (BPY2 sY152) trecircn tổng

số 469 nam giới VT vagrave TTN thigrave tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 31469 (66 ) Kết

quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của caacutec nghiecircn cứu

123

trước về mất đoạn AZFd ở Mỹ (Kent-first 1999) ở Uacutec (Cram 2000) vagrave ở Đagravei

Loan (Lin 2002) Caacutec nghiecircn cứu nagravey cho tỷ lệ lần lượt lagrave 62 69 vagrave 68

[87][88][112]

Liecircn quan đến mất đoạn AZFd caacutec taacutec giả đều thấy gặp nhiều ở nam giới

TT Mức độ vocirc sinh ở những người nam giới mất đoạn AZFd lagrave nhẹ nhất trong

4 loại mất đoạn nhỏ AZF trecircn NST Y Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều cho rằng mất

đoạn AZFd cần được hỗ trợ sinh sản [87][88][112][188][192]

Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFd đơn thuần

lagrave 7 thigrave chỉ coacute 2 người lagrave VT 5 người TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng

nhiều nhất lagrave 5 triệuml chỉ coacute 1 người coacute mật độ tinh trugraveng rất iacutet lagrave 005

triệuml Như vậy người mất đoạn AZFd coacute mức độ vocirc sinh nhẹ hơn mất đoạn

AZFc phần lớn người mất AZFd lagrave TT vagrave số lượng tinh trugraveng cũng nhiều hơn

ở người mất AZFc Do mức độ vocirc sinh nhẹ hơn trường hợp mất AZFc necircn

những nam giới coacute mất đoạn AZFd điều trị dễ hơn ở người mất đoạn AZFc

Tuy nhiecircn do mật độ tinh trugraveng coacute tốt hơn trường hợp mất đoạn AZFc nhưng

vẫn lagrave TTN necircn nếu bệnh nhacircn coacute tinh trugraveng cũng hầu hết phải hỗ trợ sinh sản

Mất đoạn kết hợp

Đối với những nam giới mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa AZFb AZFb+c

hoặc AZFa+b+c thigrave hầu như khocircng coacute cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của

chiacutenh migravenh vagrave cần tư vấn để lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy trong số những trường hợp

mất đoạn AZF thigrave coacute 1649 trường hợp ở nhoacutem VTTTN (3265) vagrave 712

trường hợp ở nhoacutem VT (5833) coacute liecircn quan đến AZFb (AZFb AZFb+c

AZFb+c+d AZFa+b+c+d) đều lagrave những nam giới VT Kết quả nagravey phugrave hợp

với kết quả nghiecircn cứu của Li Fu thấy rằng sự mất đoạn kết hợp caacutec vugraveng

AZFa+b+c hoặc AZFa+b hoặc mất đoạn khocircng hoagraven toagraven AZFb chỉ ở nam giới

VT [105]

124

Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy mất đoạn ở cả bốn vugraveng AZFabcd coacute liecircn

quan đến nhau Cụ thể Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec

vugraveng AZFabc Trong đoacute Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave

612 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn

AZFc lagrave 2633 Mất đoạn AZFb kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 612 Kết quả

nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Mostafa (2013) ở vugraveng Tacircy Bắc Iran

cho thấy mất đoạn AZFd thường đi kegravem với mất đoạn AZFc AZFb hoặc kết

hợp cả hai [116] Theo kết quả nghiecircn cứu của Reza Mirfakhraie thigrave mất đoạn

AZFd kết hợp với mất đoạn AZFc chiếm tỷ lệ lagrave 25 cao hơn so với mất đoạn

kết hợp AZFb+c+d (833) [197]

Tuy nhiecircn kết quả nagravey cũng khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Chung

Man Kin (2004) chỉ thấy liecircn quan mất đoạn giữa AZFd vagrave AZFc vagrave khocircng

thấy kết hợp mất đoạn giữa AZFd với những vugraveng khaacutec [206] So với kết quả

nghiecircn cứu về mất đoạn AZFabcd của Tse (2000) cho thấy khocircng coacute sự liecircn

quan giữa mất đoạn AZFd với mất đoạn AZFb [196] Kết quả nagravey cho thấy tỷ

lệ mất đoạn AZFd coacute liecircn quan tới cả AZFc vagrave AZFb Thực tế cho thấy người

coacute mất đoạn AZFc coacute thể cũng coacute mất đoạn AZFd vagrave ngược lại vigrave caacutec vugraveng

định khu của AZFc vagrave AZFd lagrave gần nhau

Chuacuteng tocirci phaacutet hiện mất đoạn xảy ra vugraveng AZFc vagrave AZFd đơn thuần coacute ở

nhoacutem nam giới TTN vagrave VT xảy ra ở nhoacutem TTN lại cao hơn nhoacutem VT Trong

khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp mất đoạn vugraveng AZF khaacutec như mất

đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra ở chủ yếu ở nhoacutem nam giới

VT Kết quả nagravey hoagraven toagraven phugrave hợp bởi vigrave mất đoạn liecircn quan đến AZFa vagrave

AZFb thường dẫn đến VT Mặt khaacutec mất đoạn cagraveng lớn ở nhiều vị triacute hơn liecircn

quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng cagraveng nặng hơn Do vậy đối với những nam

giới coacute mất đoạn AZFa AZFb AZFb+c AZFa+b+c AZFa+b+c+d sẽ coacute rất iacutet

cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của migravenh vagrave cần được tư vấn di truyền để hỗ

trợ sinh sản

125

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn cứu

của Mostafa (2013) khi phaacutet hiện caacutec trường hợp mất đoạn AZFd đơn thuần vagrave

coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFbc Taacutec giả baacuteo caacuteo mất đoạn AZFd phổ biến ở

người vocirc sinh nam lagrave 3938 [116] Nghiecircn cứu của Hussein ở Malaysia cũng

cho thấy 4 trường hợp mất đoạn AZFd (74) trong đoacute coacute 2 trường hợp mất

đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFc [115]

Việc triển khai xeacutet nghiệm mất đoạn nhỏ NST Y đatilde goacutep phần xaacutec định

nguyecircn nhacircn của caacutec trường hợp vocirc sinh qua đoacute coacute giaacute trị định hướng cho caacutec

baacutec sĩ lacircm sagraveng điều trị tigravem khắc phục thiacutech hợp cho bệnh nhacircn lagravem cơ sở cho

tư vấn di truyền phograveng ngừa hạn chế việc truyền gen bệnh cho caacutec thế hệ sau

Trong trường hợp người mất đoạn AZFa khocircng coacute tế bagraveo dograveng tinh caacutec biện

phaacutep điều trị lagravem kiacutech thiacutech sinh tinh khocircng coacute hiệu quả Đặc biệt những người

mất cả AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave việc điều trị nội khoa khocircng mang lại

hiệu quả chỉ gacircy tốn keacutem cho người bệnh Do vậy trong tư vấn di truyền nếu

gặp một trong những mất đoạn AZFa AZFb AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave

họ cần phải chọn biện phaacutep xin tinh trugraveng Đối với trường hợp chỉ mất đoạn

AZFc hoặc AZFd coacute tế bagraveo dograveng tinh thigrave coacute thể coacute hy vọng sinh con bằng tinh

trugraveng của migravenh thocircng qua caacutec biện phaacutep hỗ trợ sinh sản Nhưng những người

nagravey nếu sinh con trai thigrave con trai sẽ coacute mất đoạn AZF giống như bố con gaacutei sẽ

hoagraven toagraven bigravenh thường Tuy nhiecircn caacutec gen liecircn quan đến vocirc sinh cograven nhiều

cần coacute sự triển khai thecircm caacutec xeacutet nghiệm để xaacutec định caacutec đột biến khaacutec liecircn

quan đến vocirc sinh qua đoacute giảm tỷ lệ vocirc sinh KRNN coacute hướng khắc phục điều

trị vagrave tư vấn di truyền phograveng ngừa việc truyền gen bệnh cho thế hệ sau

434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được

Nghiecircn cứu nagravey nhằm phaacutet hiện mất đoạn cả bốn vugraveng AZFabcd Kết

quả ở bảng 323 cho thấy trong số 49 người bị mất đoạn ở caacutec vị triacute vị triacute

sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049

(8163) tiếp theo lần lượt lagrave caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531)

126

vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286) caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061)

sY134 lagrave 1649 (3265) caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave

449 (816) vagrave sY86 lagrave 349 (612)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cũng cho thấy trong số caacutec bệnh nhacircn bị

mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị mất đoạn Trong đoacute Mất đoạn

ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 2384 vagrave 2326

Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 186

vagrave 1221 Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ

ba lagrave 872 vagrave 93 Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 chiếm tỷ lệ thấp nhất

lagrave 233 vagrave 174

Với kết quả necircu trecircn vagrave đối chiếu với nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả

chuacuteng tocirci thấy caacutec marker sY254 sY255 sY127 sY134 sY84 sY86 sY152

vagrave BPY2 để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFabcd lagrave thiacutech hợp để

triển khai vagrave aacutep dụng đối với bệnh nhacircn vocirc sinh nam ở Việt Nam Đặc biệt

việc bổ sung hai marker sY152 vagrave BPY2 để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng

AZFd lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp vagrave cần thiết nhằm phaacutet hiện thecircm những vị triacute mất

đoạn magrave nếu chỉ sử dụng caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA sẽ bỏ soacutet nhiều

trường hợp bị mất đoạn Do vậy nếu khocircng phacircn tiacutech mất đoạn AZFd với hai

cặp mồi như trecircn coacute thể một số người VT đặc biệt lagrave TTN khocircng chẩn đoaacuten

được nguyecircn nhacircn để tư vấn di truyền vagrave tigravem hướng khắc phục cho phugrave hợp

Kết quả ở biểu đồ 35 cho thấy ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất

hiện ở tất cả caacutec STS Trong khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất

hiện ở caacutec STS như sY84 sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở

vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với nghiecircn

cứu của caacutec taacutec giả [81][82][105][106][109][111]

44 i n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave

Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam

giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST

vừa đột biến gen với p lt 005

127

Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến ADN chuacuteng tocirci

thấy nhoacutem nam giới VT nhiều hơn nhoacutem TTN Khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn

coacute thể do mất đoạn AZF ở vị triacute nagraveo đoacute khocircng nằm trong những vị triacute gen magrave

đatilde sử dụng caacutec cặp mồi để phaacutet hiện hoặc cần phải tigravem nguyecircn nhacircn khaacutec

Ở nhoacutem coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến gen Nhoacutem nam giới VT

chiếm đa số do coacute tới 3951 trường hợp Hội chứng Klinefelter thể thuần cograven

lại lagrave những người coacute karyotyp 47XY+i(Xq) 47XYY một số trường hợp coacute

NST đảo đoạn chuyển đoạn chegraven đoạn vagrave mất đoạn Nhoacutem nam giới TTN

chiếm tỷ lệ iacutet (6 trường hợp) coacute karyotyp đảo đoạn chuyển đoạnhellip Điều nagravey

hoagraven toagraven phugrave hợp vigrave những nam giới coacute bất thường NST như đảo đoạn chegraven

đoạn chuyển đoạn coacute thể gacircy VT hoặc TTN nhưng vẫn coacute gen AZF trecircn NST

Y hoặc NST Y nguyecircn vẹn necircn khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện được những

gen trecircn NST Y

Đặc biệt đối với những người hội chứng Klinefelter trước đacircy người ta

cho rằng Klinefelter thuần khocircng coacute cơ hội coacute tinh trugraveng necircn khi xeacutet nghiệm

phaacutet hiện thấy bệnh nhacircn lagrave Klinefelter thuần thigrave sẽ chỉ định khocircng lagravem caacutec xeacutet

nghiệm multiplex PCR để xem coacute caacutec đột biến mất đoạn AZFabcd vigrave xeacutet

nghiệm nagravey lagrave vocirc nghĩa vigrave chắc chắn bệnh nhacircn vẫn khocircng coacute tinh trugraveng vagrave

khocircng coacute cơ hội coacute con Tuy nhiecircn hiện nay người ta đatilde thấy coacute thể điều trị để

người mắc Klinefelter coacute thể coacute con vigrave vậy nếu xeacutet nghiệm thấy coacute bất thường

NST giới tiacutenh như bị mắc Klinefelter vẫn necircn lagravem xeacutet nghiệm multiplex PCR

để xaacutec định mất đoạn AZFabcd Xeacutet nghiệm nagravey rất coacute yacute nghĩa trong việc lựa

chọn hướng can thiệp vagrave tư vấn di truyền

Ở nhoacutem vừa đột biến NST vagrave vừa đột biến gen Trong nghiecircn cứu nagravey

chuacuteng tocirci thấy coacute tất cả 8 trường hợp nhưng đều ở nhoacutem nam giới VT vagrave đều

coacute lagrave bất thường NST giới tiacutenh chủ yếu lagrave mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y cograven lại

lagrave coacute karyotyp 46XX vagrave 45X

128

Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST nhưng coacute đột biến gen Coacute tới 41

người bị mất đoạn AZF trong đoacute coacute 24 nam giới ở nhoacutem VT vagrave 17 nam giới

ở nhoacutem TTN Như vậy nếu khocircng xeacutet nghiệm ADN thigrave sẽ khocircng thể tigravem ra

nguyecircn nhacircn với số lượng khaacute nhiều trường hợp magrave trước đacircy cho lagrave khocircng

r nguyecircn nhacircn

Một số nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy coacute mối liecircn hệ giữa bất

thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y [109][171] Kết quả nghiecircn cứu

của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 49 nam giới vocirc sinh coacute mất đoạn NST Y thigrave coacute

8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF chiếm tỷ lệ 1633

Kết quả nagravey thấp hơn so với nghiecircn cứu của Cavkaytar ở Thổ Nhĩ Kỳ (2012)

lagrave 420 (20) nhưng cao hơn kết quả nghiecircn cứu của Dai ở Trung Quốc (2012)

lagrave 451 (784) vagrave Dingyang Li (2012) lagrave 19412 (461) [207][109][172]

Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh ở nghiecircn cứu nagravey số người coacute vừa

bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y lagrave 8469 (171) Tỷ lệ nagravey so

với kết quả nghiecircn cứu của Cavkaytar lagrave 4322 (124) vagrave của Dingyang Li lagrave

144659 (03) [207][172] Trong nghiecircn cứu nagravey tất cả những trường hợp

vừa bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y đều lagrave những người VT vagrave

coacute liecircn quan đến bất thường NST giới tiacutenh Trong đoacute coacute 5 trường hợp

46Xdel(Yq) 1 trường hợp 46XX 1 trường hợp 45X vagrave 1 trường hợp thể

khảm 46XYdelY(80)45X(20)

Tất cả những trường hợp nam 46XX vagrave 45X trong nghiecircn cứu nagravey đều

coacute gen SRY Gen SRY được coi lagrave gen xaacutec định giới tiacutenh nam vagrave sự phaacutet triển

giới tiacutenh nam Thực tế cho thấy nam 46XX hoặc 45X lagrave hiếm gặp Tần suất

gặp nam 46XX lagrave 120000 trẻ sơ sinh nam vagrave gen SRY xuất hiện xấp xỉ 90

ở những trường hợp nagravey Phần lớn nam 46XX mang gen SRY do sự taacutei tổ hợp

giữa NST X vagrave NST Y

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của

Lifu khi phaacutet hiện 34 trường hợp vừa bất thường NST giới tiacutenh vừa coacute mất

129

đoạn nhỏ NST Y trong tổng số 1333 nam vocirc sinh do VT (255) Caacutec trường

hợp bất thường NST giới tiacutenh đều coacute karyotyp lagrave 46XX 45XdelY

46XYYq- [105] Kết quả nghiecircn cứu khẳng định rằng ở một số người coacute bất

thường NST cũng coacute thể phaacutet hiện thấy mất đoạn AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y ở

những người nagravey

Hầu hết những trường hợp vừa coacute bất thường NST giới tiacutenh vừa mất đoạn

AZF trong nghiecircn cứu nagravey lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp Kết quả ở bảng 327 cho thấy

trong số 5 trường hợp coacute karyotyp lagrave 46Xdel(Yq) thigrave coacute 1 trường hợp mất

đoạn AZFb+c 3 trường hợp mất đoạn AZFb+c+d vagrave 1 trường hợp mất đoạn

AZFa+b+c+d Trong đoacute coacute 1 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) NST Y rất

nhỏ khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện coacute 1 gen ở vugraveng AZFa lagrave sY86

So saacutenh higravenh ảnh NST Y ở một số trường hợp mất đoạn AZF (Bảng 328)

cho thấy Những người coacute karyotyp 46XX hoặc 45X khocircng coacute NST Y tương

ứng với kết quả xeacutet nghiệm ADN khocircng xuất hiện AZFabcd Kết quả nagravey cũng

tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) cho thấy 5 trường

hợp nam 46XX coacute gen SRY dương tiacutenh nhưng kết quả xeacutet nghiệm AZFabc lại

acircm tiacutenh [181] Những người nam 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST Y

rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm

ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y Những người

khocircng coacute NST Y lagrave 46XX hoặc 45X khi xeacutet nghiệm ADN khocircng thấy xuất hiện

gen trecircn caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y nhưng gen TDF dương tiacutenh Kết quả trecircn

khẳng định tiacutenh chiacutenh xaacutec của xeacutet nghiệm NST vagrave xeacutet nghiệm ADN vagrave cho thấy

mối liecircn quan chặt chẽ về sự bất thường di truyền liecircn quan đến vocirc sinh nam

130

45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

451 Thể tiacutech độ pH độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge

15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737 vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn

mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem

chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc

với p gt 005

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem

nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72

rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem

nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng

coacute sự khaacutec biệt p gt 005

Với caacutec kết quả trecircn chuacuteng tocirci thấy khocircng coacute nhiều mối liecircn quan về thể

tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch giữa nhoacutem bất thường di truyền (bất thường NST

vagrave mất đoạn AZF) vagrave nhoacutem chứng

45 h t ư ng tinh trugraveng của nh m t thư ng di truy n vagrave nh m ch ng

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh

(ge25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống

(ge75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001

Về tốc độ di chuyển của tinh trugraveng kết quả ở bảng 330 cho thấy

Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ

lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn

50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)

131

Ở nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

le 30 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-

40 microms (1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50

microms (21)

Tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp hơn r

rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng di

động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại

cao hơn r rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền plt 0001

Về mật độ tinh trugraveng kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới

VT coacute nguy cơ bất thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN

bằng 057 lần so với người TTN Trong số 469 nam giới vocirc sinh phaacutet hiện

65469 (139) trường hợp VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở

nhoacutem VT lagrave 59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec

biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001

Kết quả của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 65 trường hợp coacute bất thường

NST thigrave coacute tới 3965 người mắc hội chứng Klinefelter chiếm 60 Những

người mắc hội chứng Klinefelter nagravey 100 lagrave ở nhoacutem VT Caacutec bất thường

NST khaacutec như 46XX 45X 46del(Yq) nam giới cũng bị VT Chỉ coacute một số

iacutet caacutec trường hợp đảo đoạn vagrave chuyển đoạn thigrave coacute thể VT hoặc TTN

Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT

TTN lagrave 49469 (104) Trong số 49 người coacute mất đoạn AZFabcd thigrave mất đoạn

xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute 32 người VT (653) vagrave 17 người

TTN (347)

Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem

TTN chiếm 17115 (148) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy mất

đoạn ở nhoacutem TTN lại cao hơn ở nhoacutem VT Kết quả nagravey cũng phugrave hợp vigrave trong

nghiecircn cứu nagravey mất đoạn xảy ra chủ yếu ở vugraveng AZFc AZFc+d vagrave AZFd Ở

132

nhoacutem nam giới TTN thigrave mất đoạn chỉ thấy ở vugraveng AZFc AZFd vagrave AZFc+d magrave

khocircng thấy mất AZFa vagrave AZFb

Lyacute thuyết vagrave thực tiễn đatilde chứng minh rằng mất đoạn AZFc hoặc AZFd

thigrave coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch vagrave lacircm sagraveng coacute thể thấy từ mức độ TT

vừa đến TTN Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả của một số

taacutec giả khaacutec coacute thể do đối tượng nghiecircn cứu (một số taacutec giả nghiecircn cứu ở

những người VT vagrave TT chuacuteng tocirci nghiecircn cứu ở những người VT vagrave TTN) coacute

thể do sự khaacutec biệt về số lượng cặp mồi vị triacute STSs cần phacircn tiacutech trecircn NST Y

Đồng thời cũng coacute thể cograven coacute sự khaacutec về dacircn tộc vugraveng địa lyacute cỡ mẫu được

nghiecircn cứu

Về độ di động higravenh thaacutei vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống Kết quả trigravenh bagravey ở

bảng 333 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng

bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp

hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001

133

KẾT LUẬN

1 Tỷ lệ phacircn bố caacutec dạng bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y

- Bất thường NST

+ Trong số caacutec nam giới VT vagrave TTN bất thường NST chiếm tỷ lệ

139 bao gồm cả những bất thường về số lượng vagrave cấu truacutec NST thường

cũng như NST giới tiacutenh

+ Trong caacutec dạng bất thường NST thigrave bất thường số lượng NST giới tiacutenh

kiểu 47XXY coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 60

+ Bất thường cấu truacutec NST thường gặp lagrave chuyển đoạn đảo đoạn vagrave mất

đoạn Đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ cao nhất 923 Mất đoạn nhaacutenh dagravei

NST Y chiếm 77

- Mất đoạn nhỏ NST Y

+ Bằng việc hoagraven thiện kỹ thuật multiple PCR đatilde phaacutet hiện được 104

nam giới VT vagrave TTN coacute mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y

+ Mất đoạn AZFabcd xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute ở nhoacutem

VT lagrave 9 nhoacutem TTN 148 Mất đoạn AZFc vagrave AZFd ở nhoacutem nam giới TTN

cao hơn ở nhoacutem VT trong khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp như mất

đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra chủ yếu ở nhoacutem nam giới VT

+ Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 2653 Caacutec

mất đoạn khaacutec lagrave AZFb+c+d (1633) AZFd (1429) AZFa+b+c+d

(612) AZFb+c (612 ) vagrave AZFb (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất đoạn

đơn thuần AZFa

- Bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y

Số nam giới vocirc sinh vừa coacute bất thường NST vừa mất đoạn nhỏ NST Y

chiếm 171 vagrave tất cả đều ở nhoacutem VT Những người nagravey coacute karyotyp lagrave

134

46XX hoặc 45X hoặc 46Xdel(Yq) phugrave hợp với kết quả xeacutet nghiệm coacute nhiều

vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y

2 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

- Khocircng coacute mối liecircn quan giữa đặc điểm thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh

dịch vagrave bất thường di truyền

- Tốc độ di chuyển mật độ tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống ở những

người coacute bất thường di truyền luocircn thấp hơn ở những người bigravenh thường

- Bất thường NST ở những nam giới VT cao hơn ở nhoacutem TTN trong khi

mất đoạn nhỏ AZFabcd thigrave ngược lại (nam giới VT coacute bất thường NST cao gấp

363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với người TTN)

- Coacute mối liecircn quan giữa bất thường NST giới tiacutenh vagrave mất đoạn nhỏ NST

Y NST Y coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei cagraveng lớn thigrave mất đoạn AZFabcd cagraveng nặng

135

KIẾN NGHỊ

1 Xeacutet nghiệm NST vagrave phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd

cần được tiến hagravenh thường quy đối với những trường hợp vocirc sinh nam để tigravem

nguyecircn nhacircn vocirc sinh vagrave đưa ra những lời khuyecircn tư vấn điều trị cho phugrave hợp

2 Những người nam giới coacute bất thường NST vẫn cần được xeacutet nghiệm

phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd

3 Necircn đưa caacutec chỉ số VSL VCL VAP vagraveo xeacutet nghiệm tinh dịch thường quy

NHỮNG COcircNG TRIgraveNH LIEcircN QUAN ĐẾN LUẬN AacuteN ĐAtilde COcircNG BỐ

1 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức

Phấn Nguyễn Xuacircn Tugraveng Hoagraveng Huyền Nga 2013) Phaacutet hiện mất

đoạn AZFd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh

bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học Việt Nam tậ 408 thaacuten 7 s

1 2013 54-58

2 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức

Phấn 2013) Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những

bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học

Việt Nam s 1 102013 29-34

3 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức

Phấn 2014) Phacircn tiacutech đặc điểm di truyền tế bagraveo vagrave phacircn tử ở những bệnh

nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng T chiacute Y học Việt Nam số 424 103 - 109

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

1 World Health Organization (1987) Toward more objectivity in diagnosis and

management of male infertility Int J Androl (Suppl7) 1-35

2 World Health Organization (1985) Comparison among different methods for

the diagnosis of varicocele Fertil Steril 43(4) 575ndash582

3 Dohle GR Halley DJ Van Hemel JO et al (2002) Genetic risk factors in

infertile men with severe oligozoospermia and azoospermi Hum Reprod 17

13 - 16

4 Sarah KG Mielnik A and Schlegel PN (1997) Submicroscopic deletions in

the Y chromosome of infertile men Human Reproduction 12(8) 1635-1641

5 Arvind RS Vrtel R Vodicka R et al (2006) Genetic factors in male infertility

and their implications Int J Hum Genet 6(2) 163-169

6 World Health Organization (1999) WHO laboratory manual for the

examination of human semen and sperm-cervical mucus 4th

edition Cambridge

University Press

7 World Health Organization (2000) WHO manual for the standardilized

investigation diagnosis and management of the infertile male Cambridge

University Press

8 Trần Thị Trung Chiến Trần Văn Hanh Phạm Gia Khaacutenh vagrave cộng s

(2002) N hiecircn cứu một s vấn đ vocirc sinh nam i i vagrave lựa chọn kỹ thuật lọc ửa

lưu t ữ tinh t ugraven để đi u t ị vocirc sinh Đề tagravei cấp Nhagrave nước

9 World Health Organization (1991) Infertility a tabulation of available data

on prevalence of primary and secondary infertility Geneva WHO Programme

on Maternal and Child Health and Family Planning Division of Family Health

10 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung 2010) Một số điểm cần lưu

yacute khi đaacutenh giaacute một bệnh nhacircn khocircng coacute tinh trugraveng trong tinh dịch T chiacute Y học

thực hagravenh 727(7) 56 - 61

11 American Urological Association (2001) Infertility Report on optimal

evaluation of the infertile male ISBN 0-9649702-7-9 (Volume 1)

12 Ballabio A Bardoni B Carrozzo R et al (1989) Contiguous gene syndromes

due to deletions in the distal short arm of the human X chromosome Proc Natl

Acad Sci USA 86 10001-10005

13 Larsen U (2000) Primary and secondary infertility in sub-Saharan Africa

International Journal of epidemiology 29(2) 285-291

14 Thonneau P Marchand S Tallec A et al (1991) Incidence and main causes

of infertility in a resident population (1850000) of three French regions (1988ndash

1989) Hum Reprod 6 811ndash816

15 Ali Hellani Saad Al Hassan (2006) Y chromosome microdeletions in infertile

men with idiopathic oligo - or azoospermia Journal of Experimental amp Clinical

assisted reproduction 31 doi 1011861743-1050-3-1

16 Irvine DS (2002) Male infertility Causes and management Medical progress

17 Krausz C Forti G (2000) Clinical Aspects of Male Infertility The Genetic

Basis of Male Infertility 28 1-21

18 Takahashi K Uchida A and Kitao M (1990) Hypoosmotic Swelling Test of

Sperm Systems Biology in Reproductive Medicine 25(3) 225-242

19 Aribarg A (1995) Primary health care for male infertility Workshop in

Andrology 50-54

20 Trần Thị Phương Mai Nguyễn Thị Ngọc Phượng Nguyễn Song Nguyecircn vagrave

cộng s 2002) Hiếm muộn - vocirc sinh vagrave kỹ thuật hỗ t ợ sinh sản Nhagrave xuất bản

Y học

21 Nguyễn Khắc Liecircu 2003) Chẩn đoaacuten vagrave đi u t ị vocirc sinh Viện BVSKBMVTSS

Nhagrave xuất bản Y học

22 Ngocirc Gia Hy (2000) Hiếm muộn vagrave vocirc sinh nam Nhagrave xuất bản Thuận Hoacutea

23 Phan Văn Quyền (2000) Khaacutem vagrave lagravem ệnh aacuten một cặ vợ chồn vocirc sinh Lớp

vocirc sinh vagrave hỗ trợ sinh sản khoacutea 4 1-13

24 Trần Quaacuten Anh Nguyễn Bửu Triều (2009) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave

xuất bản Y học

25 Trần Thị Phương Mai 2001) Tigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh ằn kỹ thuật cao

Baacuteo caacuteo t i Hội thảo ldquoTigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh vagrave TTTON Bộ Y tế vagrave UNFPA

Đagrave Nẵng

26 Nguyễn Viết Tiến (2013) Cập nhật về hỗ trợ sinh sản Baacuteo caacuteo t i Hội thảo

qu c tế Hagrave Nội ngagravey 6112013

27 Tran Duc Phan (2010) Health status and reproductive health surveillance in

Viet Nam 9th annual scientific congress of Asia Pacific association of medical

toxicology collaboration against poisoning from regional experience to global

vision 45

28 Lee JY Dada R Sabanegh E et al (2011) Role of genetics in azoospermia

Urology 77(3) 598 - 601

29 Hull MG Kelly NJ and Hinton RA (1985) Population study of causes

treatment and outcome of infertility British Medical Journal 291 1693-1698

30 Phan Văn Quyacute 1997) Một s nhận xeacutet v vocirc sinh nam t i Viện

BVSKBMVTSS Cocircng trigravenh nghiecircn cứu khoa học 14-20

31 Phan Hoagravei Trung (2004) Nghiecircn cứu tiacutenh an toagraven vagrave taacutec dụng của bagravei thuốc

ldquoSinh tinh thangrdquo đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng Luận văn tiến sỹ học

Trường Đại học Y Hagrave Nội

32 Trần Xuacircn Dung (2000) Chẩn đoaacuten vagrave điều trị nguyecircn nhacircn tinh trugraveng iacutet vagrave

chết nhiều trong vocirc sinh nam giới Y học thực hagravenh 392(12) 10-12

33 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung (2009) Tigravenh higravenh thiểu

năng sinh sản ở 18 phường xatilde của Thaacutei Bigravenh Y học thực hagravenh 6(664) 45-48

34 Hồ Mạnh Tường (2004) Vocirc sinh nam vagrave phương phaacutep điều trị Thời sự Y ược

học Bộ IX số 2 77-80

35 Nguyễn Bửu Triều Trần Quaacuten Anh 2002) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave xuất

bản Y học 240 257 259-271

36 Trịnh Văn Bảo Phan Thị Hoan Nguyễn Viết Nhacircn Trần Đức Phấn

(2004) Dị n ẩm sinh Nhagrave xuất bản Y học

37 Simpson JL Graham JM Samango-Sprouse C et al (2005) Klinefelter

syndrome Management of genetic syndromes 2nd Hoboken N J Wiley amp

Sons 323-333

38 Lanfraco F Kamischke A Zitzman M Nieschlag E (2004) Klinefelterrsquos

Syndrome The Lacet 364(9430) 273-283

39 Benet J Martin R (1988) Sperm chromosome complements in a 47XYY

man Hum Genet 78 313-315

40 Gonzalez-Merino E Hans C Abramowicz M et al (2007) Aneuploidy study

in sperm and preimplantation embryos from nonmosaic 47XYY men Fertil

Steril 88 600-606

41 Jacobs Patricia A Hassold Terry J (1995) The Origin of Numerical

Chromosome Abnormalities Advances in Genetics 33 101-133

42 Nicolaidis P Petersen MB (1998) Origin and mechanisms of non-disjunction

In human autosomal trisomyes Hum Reprod13(2) 313-319

43 Zuumlhlke C Thies U Braulke I Reis A Schirren C (2008) Down syndrome

and male fertility PCR-derived fingerprinting serological and andrological

investigations Clinical genetics 46(4) 324-326

44 Pradhan M Dalal A Khan F Agrawal S (2006) Fertility in men with Down

syndrome a case report Fertil Steril 86(6) 1765

45 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome

abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics

46 199-297

46 Gunel M Cavkaytar S Ceylaner G Batioglu S (2008) Azoospermia and

cryptorchidism in a male with a de novo reciprocal t(Y16) translocation Genet

Couns 19(3) 277-280

47 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)

Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive

azoospermia Indian J Med Res 122 34-42

48 Trieu H Richard M and Trounson A (2002) Selected genetic factors

associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-198

49 Martin RH Spriggs EL (1995) Sperm chromosome complements in a man

heterozygous for a reciprocal translocation 46XYt(913)(q211q212) and a

review of the literature Clin Genet 47(1) 42-46

50 Chandley AC Seuanez H Fletcher JM (1976) Meiotic behavior of five

human reciprocal translocations Cytogenet Cell Genet 17(2) 98-111

51 Ferguson KA Chow V Ma S (2008) Silencing of unpaired meiotic

chromosomes and altered recombination patterns in an azoospermic carrier of a

t(813) reciprocal translocation Hum Reprod 23(4) 988-995

52 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of

human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum

Genet 53(1) 49-65

53 Mau UA Backert IT Kaiser P and Kiesel L (1997) Chromosomal findings

in 150 couples referred forgenetic counselling prior to intracytoplasmic sperm

injection Human Reproduction 12(5) 930ndash937

54 Peter AIV Frank JMB Henny F et al (1997) Intracytoplasmic sperm

injection (ICSI) and chromosomally abnormal spermatozoa Human

Reproduction 12(4) 752ndash754

55 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of

human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum

Genet 53(1) 49-65

56 Shah Kavita Gayathri Sivapalan Nicola Gibbons et al (2003) The genetic

basis of infertility Reproduction 126 13-25

57 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)

Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive

azoospermia Indian J Med Res 122 34-42

58 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c Lecirc Thuacutey Hằng 2009) Phacircn tiacutech đặc

điểm nhiễm sắc thể ở những bệnh nhacircn nam vocirc sinh T chiacute N hiecircn cứu học

62(3) 1-5

59 Meschede D Lemcke B Exeler JR et al (1998) Chromosome abnormalities

in 447 couples undergoing intracytoplasmic sperm injection-prevalence types

sex distribution and reproductive relevance Hum Reprod 13 576-582

60 Mohammad TF Behjati F Pourmand GR et al (2012) Cytogenetic

abnormalities in 222 infertile men with azoospermia and oligospermia in Iran

Report and review Indian J Hum Genet 18(2) 198ndash203

61 Marchina E Imperadori L Speziani M et al (2007) Chromosome

Abnormalities and Yq Microdeletions in Infertile Italian Couples Referred for

Assisted Reproductive Technique Sex Dev 1 347-352

62 Steinbach P Djalali M Hansmann I et al (1983) The genetic

significance of accessory bisatellited marker chromosomes Hum Genet

65 155-164

63 De Braekeleer M Dao TN (1991) Cytogenetic studies in male infertility a

review Hum Reprod 6 245ndash250

64 Rima D Gupta NP and Kucheria K (2003) Molecular screening for Yq

microdeletion in men with idiopathic oligozoospermia and azoospermia J

Biosci 28(2) 163-168

65 Han-Sun Chiang Shauh Der Yeh Chien Chih Wu et al (2004) Clinical and

pathological correlation of the microdeletion of Y chromosome for the 30

patients with azoospermia and severe oligoasthenospermia Asian J Androl 6

369-375

66 Lakshim Rao Arvind B Murthy K et al (2004) Chromosomal abnormalities and

Y chromosome microdeletions in infertile men with varicocele and idiopathic

infertility of South Indian origin Journal of Andrology 25(1) 147-153

67 Trung Thị Hằng 2007) N hiecircn cứu đặc điểm ka ot của nhữn n ười nam

khocircng coacute tinh trugraveng Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec sĩ Y khoa Đại học Y Hagrave Nội

68 Akgul M Ozkinay F Ercal D et al (2009) Cytogenetic abnormalities in 179

cases with male infertility in Western Region of Turkey Report and review J

Assist Reprod Genet 26(2-3) 119-122

69 Kun Ma Mallidis C and Bhasin S (2000) The role of Y chromosome

deletions in male infertility European Journal of Endocrinology 142 418-430

70 Fernandes S et al (2002) High frequency of DAZ1DAZ2 gene deletions in patients

with severe oligozoospermia Molecular human reproduction 8(3) 286 - 298

71 Stouffs K Lissens W Tournaye H et al (2005) Possible role of USP26 in

patients with severely impaired spermatogenesis Eur J Hum Genet 13

336ndash340

72 Paduch DA Mielnik A Schlegel PN (2005) Novel mutations in testis-

specific ubiquitin protease 26 gene may cause male infertility and

hypogonadism Reprod Biomed Online 10 747ndash754

73 Nuti F Krausz C (2008) Gene polymorphismsmutations relevant to abnormal

spermatogenesis Reprod Biomed Online16 504-513

74 Wang PJ McCarrey JR Yang F Page DC (2001) An abundance of X-

linked genes expressed in spermatogonia Nat Genet 27 422ndash426

75 De Gendt K Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-

selective knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in

meiosis Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332

76 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome

abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics

46 199-297

77 Mifsud A Sim CK Boettger-Tong H et al (2001) Trinucleotide (CAG)

repeat polymorphisms in the androgen receptor gene molecular markers of risk

for male infertility Fertil Steril 75 275-281

78 Tiepolo L and Zuffardi O (1976) Localization of factors controlling

spermatogenesis in the nonfluorescent portion of the Human Y chromosome

long armrdquo Hum Genet 34 119 -124

79 Vollrath Foote D Hilton S et al (1992) The human Y chromosome A 43-

interval map based on naturally occurring deletions Science 258 52-59

80 Kesari A Srivastava A MTTal RD (2003) Y chromosome microdeletion

and male infertility Indian J Urol19 103-108

81 Sandra EK Ronit Almog Leah Yogev et al (2012) Screening for partial

AZFa microdeletion in the Y chromosome of infertile men is it of clinician

relevance Fertility and Sterility 98(1) 43-47

82 Ferlin A Barbara A Elena S et al (2007) Molecular and clinical

characterization of Y chromosome Microdeletions in infertile men A 10-year

experience in Italy J Clin Endocrinol Metab 92(3) 762-770

83 Kamp C Huellen K Fernandes S et al (2001) High deletion frequency of the

complete AZFa sequence in men with Sertoli cell only syndrome Mol Hum

Reprod 7 987-994

84 Kitpramuk T (1995) Male fertility and male infertility assessment Workshop

in Andrology 42-49

85 De GK Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-selective

knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in meiosis

Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332

86 Ferlin A Vinanzi C Garolla A et al (2006) Male infertility and androgen

receptor gene mutations clinical features and identification of seven novel

mutations Clin Endocrinol 65 606-610

87 Cram DS Ma K Bhasin S Arias J et al (2000) Y chromosome analysis of

infertile men and their sons conceived through intracytoplasmic sperm

injection vertical transmission of deletions and rarity of de novo deletions

Fertil Steril 74(5) 909-915

88 Muallem A Kent -First Shultz J Pryor J et al (1999) Defining regions of

the Y chromosome responsible for male infertility and identification of a fourth

AZF region (AZFd) by Y chromosome microdeletion detection Mot Reprod

Dev 53 27-41

89 Vogt PH Edelmann A Kirsch S et al (1996) Human Y chromosome

azoospermia factors (AZF) mapped to different subregions in Yq11 Human

Molecular Genetics 5 933-943

90 Pryor JL et al (1997) Microdeletions in the Y chromosome of infertile men

N Engl J Med 336 534-539

91 Fadlalla Elfateh Ruixue Wang Zhihong Zhang et al (2014) Influence of

genetic abnormalities on semen quality and male fertility A four-year

prospective study Iran J Reprod Med 12(2) 95ndash102

92 Ferlin A Moro E Garolla A and Foresta C (1999) Human male infertility

and Y chromosome deletions role of the AZF-candidate genes DAZ RBM and

DFFRY Human Reproduction 14(7) 1710-1716

93 Martiacutenez MC et al (2000) Screening for AZF deletion in a large series of

severely impaired spermatogenesis patients Journal of Andrology 21(5) 651-

655

94 Isabelle Esther Aknin-Seifer Herveacute Lejeune (2004) Y chromosome

microdeletion screening in infertile men in France a survey of French practice

based on 88 IVF centres Human Reproduction 19(4) 788-793

95 Asbagh FA Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome

microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170

96 Chellat D Rezgoune ML McElreavey K (2013) First study of

microdeletions in the Y chromosome of Algerian infertile men with idiopathic

oligo-or azoospermia Urol Int 90(4) 455-459

97 Mostafa K EA Sohair F El S

et al (2004) Molecular study on Y

chromosome microdeletions in Egyptian males with idiopathic infertility Asian

J Androl 6 53-57

98 Yong Ho Lee Tak Kim Mee Hye Kim et al (2000) Y chromosome

microdeletions in idiopathic azoospermia and non-mosaic type of Klinefelter

syndrome Experimental and Molecular medicine 32(4) 231-234

99 Fu L Mao X Chen S Zhang H Wang M Huang G and Wang F (2015)

Analysis of microdeletions of azoospermia factor genes on Y chromosome in

infertile males Zhonghua Yi Xue Yi Chuan Xue Za Zhi 32(1) 85-88

100 Mir D O Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome

microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology

Journal UNRCIUA 3(1) 38-43

101 Arruda JT Bordin BM Santos

PR et al (2007) Y chromosome

microdeletions in Brazilian fertility clinic patients Genet Mol Res 6(2)

461-469

102 Ramaswamy Suganthi et al (2013) Multiplex PCR based screening for

microdeletions in azoospermia factor region of Y chromosome in

azoospermic and serve oligozoospermic south Indian men Iran J Reprod

Med 11(3) 219-226

103 Purnali N Barbhuiya et al (2012) A study of genetic aspects of male

infertility in North East India population India BMC proceedings 6(suppl

6) 31

104 Manuela Simoni Frank T Gromoll J Eberhard Nieschlag (2008) Clinical

consequences of microdeletions of the Y chromosome the extended Muumlnster

experience Reproductive BioMedicine Online 16(2) 289-303

105 Li Fu Da-Ke Xiong et al (2012) Genetic screening for chromosomal

abnormalities and Y chromosome microdeletions in Chinese infertile men J

Assist Reprod Genet 29 521ndash527

106 Mohammad Hasan Sheikhha Mohammad Ali Zaimy Saeede Soleimanian

(2013) Multiplex PCR Screening of Y-chromosome microdeletions in

azoospermic ICSI candidate men Iran J Reprod Med11(4) 335-338

107 Hopps CV Mielnik A Goldstein M et al (2003) Detection of sperm in men

with Y chromosome microdeletions of the AZFa AZFb and AZFc regions

Human Reproduction 18(8) 1660-1665

108 Mir DO Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome

microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology

Journal UNRCIUA 3(1) 38-43

109 Dai RL Wang RX Lin JL et al (2012) Correlation of Y-chromosome

multiple segmental deletions and chromosomal anomalies in non-obstructive

azoospermic males from northeastern China Genetics and Molecular Research

11(3) 2422-2431

110 Zhu XB Feng Y Zhi EL et al (2014) Y chromosome microdeletions

detection in 1052 infertile men and analysis of 14 of their families Zhonghua

Nan Ke Xue 20(7) 637-640

111 Min Jee Kim Hye Won Choi So Yeon Park et al (2012) Molecular and

cytogenetic studies of 101 infertile men with microdeletions of Y chromosome

in 1306 infertile Korean men J Assist Reprod Genet 29 539ndash546

112 Lin YM Lin YH Teng YN et al (2002) Gene-based screening for Y

chromosome deletions in Taiwanese men presenting with spermatogenic

failure Fertil Steril 5 897-903

113 Yao G Chen G Pan T (2001) Study of microdeletions in the Y chromosome

of infertile men with idiopathic oligo- or azoospermia J Assist Reprod Genet

18(11) 612-616

114 Kumarasamy Thangaraj Nalini J Gupta Kadupu Pavani et al (2003) Y

Chromosome Deletions in Azoospermic Men in India Journal of Andrology

24(4) 588ndash597

115 Hussein AA Vasudevan R Patimah I Prashant N Nora FA (2015)

Association of azoospermia factor region deletions in infertile male subjects

among Malaysians Andrologia 47(2)168-177

116 Mostafa Akbarzadeh Khiavi Seyyed Ali Rahmani Azam Safary et al

(2013) Y chromosome microdeletion analysis in nonobstructive azoospermia

patients from North West of Iran Jokull Journal 63(10) 44-50

117 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c 2010) Phaacutet hiện mất đoạn AZFc trecircn

nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới bằng kỹ thuật PCR T

chiacute N hiecircn cứu học 67(2) 94-98

118 Trần Văn Khoa Trần Thị Thu Huyền Quản Hoagraveng Lacircm (2010) Phaacutet hiện

đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam bằng kỹ thuật Multiplex

PCR T chiacute Y Dược học qu n sự 8(6) 110-115

119 Đỗ Thị Minh Phương 2011) Phaacutet hiện mất đo n nhỏ t ecircn nhiễm sắc thể Y ở

ệnh nh n vocirc sinh nam ằn kỹ thuật multiplex PCR Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec

sĩ y khoa thaacuteng 52011

120 Nguyễn Minh Hagrave 2011) Tham gia chương trigravenh ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm

tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFa b vagrave c của NST Y T chiacute Y Học TP Hồ

Chiacute Minh Tậ 15 Phụ ản của S 1 27-30

121 Nguyễn Thị Thục Anh Nguyễn Đigravenh Tảo Quản Hoagraveng Lacircm 2013) Mất

đoạn nhỏ AZF trecircn nhiễm sắc thể Y vagrave mối liecircn quan với tinh dịch đồ vagrave higravenh

thaacutei vi thể ống sinh tinh ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam T chiacute Y Dược học qu n sự

s chu ecircn đ Mocirc hocirci 13-17

122 Diacuteez Sanchez C Ruiz Pesini E Lapentildea AC et al (2003) Mitochondrial DNA

content of human spermatozoa Biol Reprod 68180ndash185

123 Wei YH Kao SH (2000) Mitochondrial DNA Mutation and Depletion are

associated with the decline of fertility and motility of human sperm Zoological

Studies 39 1-12

124 Kumarasamy Thangaraj et al (2003) Sperm Mitochondrial Mutations as a

Cause of Low Sperm Motility Journal of Andrology 24(3) 338-392

125 Holyoake AJ McHugh P Wu M et al (2001) High incidence of single

nucleotide substitutions in the mitochondrial genome is associated with poor

semen parameters in men Int J Androl 24(3) 175-182

126 Rima Dada Jayapalraja Thilagavathi Sundararajan Venkatesh et al

(2011) Genetic Testing in Male Infertility The Open Reproductive Science

Journal 3 42-56

127 Frank Comhaire and Ahmed Mahmoud (2006) Male factor fertility

problems Cause Varicocele Andrology for the Clinician 68-71

128 Lund L and Larsen SB (1998) A follow-up study of semen quality and

fertility in men with varicocele testis and in control subjects British Journal of

Urology 82 682-686

129 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive

operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381

130 Valea A Muntean V Domsa I et al (2009) Bilateral anorchia Case report

Acta Endocrinologica (Buc) 5(4) 519-524

131 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive

operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381

132 Baird DT Collins J Egozcue J et al (2005) Fertility and ageing Human

Reprod 11 261-276

133 Association of Biomedical Andrologists Association of Clinical

Embryologists British Andrology Society British Fertility Society Royal

College of Obstetricians and Gynaecologists (2008) UK guidelines for the

medical and laboratory screening of sperm egg and embryo donors Hum

Fertil 11 201-210

134 Eskenazi B Wyrobek AJ Sloter E et al (2003) The association of age and

semen quality in healthy men Human Reprod 18 447-454

135 Sharpe RM Franks S (2002) Environment lifestyle and infertility-an

intergenerational issue Nat Cell Biol 4(Suppl) 33-40

136 Hammoud AO Gibson M Peterson CM et al (2008) Impact of male

obesity on infertility a critical review of the current literature Fertil Steril 90

897-904

137 Jensen TK Andersson AM Joslashrgensen N et al (2004) Body mass index in

relation to semen quality and reproductive hormones among 1558 Danish men

Fertil Steril 82 863ndash870

138 Richard M Sharpe (2010) Environmentallifestyle effects on

spermatogenesis Phil Trans R Soc B 365 1697ndash1712

139 Paul RB Fahd NY Yulian Zhao (2012) Effects of Pharmaceutical

Medications on Male Fertility J Reprod Infertil 13(1) 3-11

140 Handelsman DJ (1997) Sperm output of health men in Australia magnitude

of bias due to self-selected volunteers Human Reproduction 12 2701-2705

141 PNQ Duy NX Quyacute HM Tường NTN Phượng (2001) Khảo saacutet tinh ịch đồ

ở 400 cặ vợ chồn hiếm muộn t i Bệnh viện hụ Sản Từ Dũ Luận văn tốt

nghiệp baacutec sĩ y khoa Trung tacircm Đagraveo tạo vagrave Bồi dưỡng caacuten bộ y tế TPHCM

142 Moacutenica Ferreira Joana Vieira Silva Vladimiro Silva (2012) Lifestyle

influences human sperm functional quality Asian Pacific Journal of

Reproduction 1-8

143 World Health Organization (2010) Laboratory manual for the Examination

and processing of human semen 5th ed Cambridge University Press

144 Trần Ngọc Can (1972) Điều tra cơ bản tinh dịch đồ của người đatilde coacute con vagrave vợ

đang mang thai T chiacute Sản hụ khoa 2 45-53

145 Nguyễn Thế Khaacutenh Phạm Tử Dương (1992) Xeacutet nghiệm tinh dịch Hoaacute sinh

trong lacircm sagraveng Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội 489-495

146 Nares Sukcharoen (1995) Semen analysis Workshop in andrology 55-74

147 World Health Organization (1992) WHO Laboratory Manual for the

Examination of Human Semen and Sperm-cervical Mucus Interaction 3rd ed

Cambridge Cambridge University Press

148 Zinaman MJ et al (2000) Semen quality and human fertility a prospective

study with healthy couples Journal of Andrology 21 145-153

149 Trần Đức Phấn Vũ Thị Hồng Luyến Nguyễn Đức Nh Vũ Thị Huyền

(2014) Nghiecircn cứu đặc điểm higravenh thaacutei đầu tinh trugraveng ở những người nam giới

trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học Thực hagravenh 902(1) 57-60

150 Khan AN Rabbani (2012) Antisperm antibody as a cause of immunological

infertility in males JARBS 4(1) 1-4

151 Hungerford DA (1965) Leukocytes cultured from small inocular of whole

blood and the preparation of metaphase chromosome by treatment with

hypotonic KCl Stain technol 40(6) 333-338

152 Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội (2011) Di t u n Y học

Nhagrave xuất bản giaacuteo dục

153 Seabright M (1971) A rapid banding technique for human chromosome The

Lacet 2 971-972

154 Lisa GS Niels T (2005) An International system for human cytogenetic

nomenclature 1-12

155 Simoni M Bakker E Krausze C (2004) EAAEMQN best practice

guidelines for molecular diagnosis of y-chromosomal microdeletions State of

the art 2004 International Journal of Andrology 27 240ndash249

156 Phan Thị Hoan Trần Đức Phấn Lương Thị Lan Anh vagrave cộng s 2013)

Phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn nhiễm sắc thể Y ở caacutec bệnh nhacircn vocirc sinh nam

khocircng coacute tinh trugraveng hoặc iacutet tinh trugraveng Y học Việt Nam thaacuten 3 ndash S đặc

iệt2013 623-629

157 Robert D Oates Sherman Silber et al (2002) Clinical characterization of 42

oligospermic or azoospermic men with microdeletion of the AZFc region of the

Y chromosome and of 18 children conceived via ICSI Human Reproduction

17(11) 2813-2824

158 Comhaire FH de Kretser D Farley TMM and Rowe PJ (1987) Towards

more objectivity in diagnosis and management of male infertility In WHO

Taskforce on the Diagnosis and Treatment of Infertility 1-33 Ed NE

Skakkebaek Geneva WHO 1987

159 Nguyễn Xuacircn Baacutei 2002) N hiecircn cứu đặc điểm tinh ịch đồ của 1000 cặ vợ

chồn vocirc sinh Luận văn Thạc sĩ y học chuyecircn ngagravenh Mocirc học ndash Phocirci thai học

10-11

160 Hagrave Xuacircn Anh (2004) Tigravenh higravenh vocirc sinh ở một s xatilde của tỉnh Thaacutei Bigravenh vagrave đặc

điểm nư c tiểu của một s nam i i vocirc sinh Luận văn Thạc sỹ y học Đại học

Y Hagrave Nội

161 Lecirc Thế Vũ Trần Quaacuten Anh Nguyễn Đức Hinh 2013) Nhacircn 110 trường

hợp điều trị vocirc sinh nam giới Y học Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013

162 Trần Đức Phấn Trịnh Văn Bảo Hoagraveng Thu Lan 2002) Đặc điểm tinh

dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y

học thực hagravenh 407(1) 38-41

163 Setchell BP Brooks DE (1988) Anatomy vasculature innervation and fluids

of the male reproductive tract in Knobil E and Neill JD (Eds) The Physiology

of Reproduction New York Raven Press 753ndash836

164 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2012) Phacircn tiacutech đặc

điểm tinh hoagraven vagrave tinh trugraveng ở caacutec bệnh nhacircn thiểu tinh nặng vagrave vocirc tinh Y học

thực hagravenh 7(834) 15-17

165 Aribarg A Kenkeerati

W Vorapaiboonsak

V et al (1986) Testicular

volume semen profile and serum hormone levels in fertile Thai males

International Journal of Andrology 9(3) 170-180

166 Trần Đức Phấn Đoagraven Minh Thụy Nguyễn Anh Thư 2013) Nghiecircn cứu tốc

độ di chuyển của tinh trugraveng trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học

Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013

167 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2013) Caacutec dạng tốc

độ di chuyển của tinh trugraveng của caacutec nam giới trong caacutec cặp thiểu năng

sinh sản Y học thực hagravenh 6(874) 43-47

168 Cyrus Azimi Malihea Khaleghian Farideh Farzanfar (2012) Cytogenetic

studies among Iranian infertile men The first 20-year long-term report African

Journal of Biotechnology 11(37) 8973-8978

169 Dul EC Groen H Van Ravenswaaij Arts CMA et al (2012) The

prevalence of chromosomal abnormalities in subgroups of infertile men Human

Reproduction 27(1) 36ndash43

170 Pinar Aslan Koşar Nurten Oumlzccedilelik Alim Koşar (2010) Cytogenetic

abnormalities detected in patients with non-obstructive azoospermia and severe

oligozoospermia J Assist Reprod Genet 27(1) 17ndash21

171 Fernanda A Mafra Denise M Christofolini et al (2011) Chromosomal and

Molecular Abnormalities in a Group of Brazilian Infertile Men with Severe

Oligozoospermia or Non-Obstructive Azoospermia Attending an Infertility

Service Int Braz J Urol 37 244-51

172 Dingyang Li Hongguo Zhang Ruixue Wang et al (2012) Chromosomal

abnormalities in men with pregestational and gestational infertility in northeast

China J Assist Reprod Genet 29 829ndash836

173 Foresta C Ferlin A Garolla A et al (1998) High frequency of well-

defined Y-chromosome deletions in idiopathic Sertoli cell-only syndrome Hum

Reprod 13 302-307

174 Fadlalla Elfateh Dai Rulin Yun Xin et al (2014) Prevalence and patterns of

Y chromosome microdeletion in infertile men with azoospermia and

oligzoospermia in Northeast China Iran J Reprod Med 12(6) 383-388

175 Ebru Oumlnalan Etem Huumlseyin Yuumlce Deniz Erol et al (2009) Cytogenetic

Analysis in infertile male with sperm anomalies Marmara Medical Journal

22(3) 217-224

176 Bernd Rosenbusch (2010) Somatic chromosomal abnormalities in couples

undergoing infertility treatment by intracytoplasmic sperm injection Journal of

Genetics 89(1) 105-108

177 Trieu Huynh Richard Mollard and Alan Trounson (2002) Selected genetic

factors associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-

198

178 Tuumlttelmann F Gromoll J (2010) Novel genetic aspects of Klinefelters

syndrome Mol Hum Reprod 16(6) 386-395

179 Faeza El Dahtory and Hany M Elsheikha (2009) Male infertility related to

an aberrant karyotype 47XYY four case reports Cases Journal 2 28

180 Saeedeh Ghazaey Farzaneh Mirzaei Mitra Ahadian et al (2013) Pattern of

Chromosomal Aberrations in Patients from North East Iran Cell J 15(3) 258ndash265

181 Qiu-Yue Wu Na Li Wei-Wei Li et al (2014) Clinical molecular and

cytogenetic analysis of 46 XX testicular disorder of sex development

with SRY-positive BMC Urol 14 70

182 Robert D (2004) The genetics of male reproductive failure What every

clinician needs to know Sexuality Reproduction amp Menopause 2(4) 213-218

183 Capkova P Adamova K Santava A et al (2004) Importance of genetic

testing in couples with reproductive disorders Ceska Gynekol 69(1) 66-71

184 Phan Thị Hoan Hoagraveng Thị Ngọc Lan Nguyễn Ngacircn Hagrave (2012) Phaacutet hiện

đảo đoạn quanh tacircm nhiễm sắc thể số 9 ở caacutec cặp vợ chồng bất thường sinh sản

hoặc nguy cơ cao sinh con dị tật bẩm sinh T chiacute N hiecircn cứu học hụ

t ươn 80 (3B) 55-60

185 Foresta Carlo Garolla Andrea Bartoloni Lucia et al (2005) Genetic

Abnormalities among Severely Oligospermic Men Who Are Candidates for

Intracytoplasmic Sperm Injection J Clin Endocrinol Metab 90(1) 152 - 156

186 Sachdeva K Saxena R Majumdar A et al (2011) Use of ethnicity-

specific sequence tag site markers for Y chromosome microdeletion

studies Genet Test Mol Biomarkers 15 451-459

187 Sen S Pasi AR Dada R et al (2013) Y chromosome microdeletions in

infertile men prevalence phenotypes and screening markers for the Indian

population J Assist Reprod Genet 30 413ndash422

188 Susan Frackman Marijo Kent Angela Ryan The Y Chromosome Deletion

Detection System Version 11 wwwpromegacommoldx

189 Muslumanoglu MH Turgut M Cilingir O et al (2005) Role of the AZFd

locus in spermatogenesis Fertil and Steril 84 519-522

190 Abobakr K Mostafa R Mahmoud S et al (2009) Detection of azoospermia

factor (AZF) microdeletion on Y chromosome in infertile men with

azoospermia and severely oligospermia J Derm Androl 29100-104

191 Sheikh M Nower S Rasol H et al (2009) Prevalence of Y chromosome

microdeletions in males with azoospermia and severe oligospermia in Egypt

Kasr Aini Med J 12 47-50

192 Omar F Khabour AbdulFattah S Fararjeh Almuthana AA (2014)

Genetic screening for AZF Y chromosome microdeletions in Jordanian

azoospermic infertile men Int J Mol Epidemiol Genet 5(1) 47-50

193 Purnali N B Gogoi A Goenka et al (2013) Specific genetic marker based

molecular study of the AZFa amp AZFd region microdeletion in infertile

cases of Northeast India Int J Biol Med Res 4(2) 3121-3127

194 Foresta C Moro E Ferlin A (2001) Y chromosome microdeletions and

alterations of spermatogenesis Endocr Rev 22 226-239

195 Krausz C Forti G McElreavey K (2003) The Y chromosome and male

fertility and infertility Int J Androl 2670-75

196 Tse JYM Yeung WSB Lau EYL et al (2000) Deletions within the

azoospermia factor subregions of the Y chromosome in Hong Kong Chinese

men with severe male-factor infertility controlled clinical study HongKong

Medical Journal 6(2) 143-146

197 Reza Mirfakhraie Farzaneh Mirzajani Sayed Mahdi Kalantar et al

(2010) High prevalence of AZFb microdeletion in Iranian patients with

idiopathic non -obstructive azoospermia Indian J Med Res 132 265-270

198 Walid Al-Achkar Abdulsamad Wafa Faten Moassass (2013) Cytogenetic

abnormalities and Y-chromosome microdeletions in infertile Syrian males

Biomedical reports 1 275-279

199 Trần Văn Khoa Ngocirc Trường Giang Quản Hoagraveng Lacircm Lecirc Văn Vệ Đặng

Đức Tacircm Nguyễn Đức Nh (2013) Mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể Y ở bệnh

nhacircn vocirc sinh nam do vocirc tinh vagrave thiểu tinh T chiacute Y-Dược học qu n sự s

4(38) 7-12

200 Akbari AF Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome

microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170

201 Wettasinghe TK Jayasekara RW Dissanayake VHW (2012) The low

frequency of Y chromosome microdeletions in subfertile males in a

sinhalese populations of Srilanka Ind J Hum Genet 18(3) 320-325

202 Prafulla S Ambulkar Ramji Sigh Reddy M et al (2014) Genetic Risk of

Azoospermia Factor (AZF) Microdeletions in Idiopathic Cases of Azoospermia

and Oligozoospermia in Central Indian Population Journal of Clinical and

Diagnostic Research 8(3) 88-91

203 Patsalis PC Sismani C Quintana-Murci L et al (2002) Effects of

transmission of Y chromosome AZFc deletions Lancet 360 1222-1224

204 Van Golde RJ Wetzels AM de Graaf R et al (2001) Decreased

fertilization rate and embryo quality after ICSI in oligozoospermic men with

microdeletions in the azoospermia factor c region of the Y chromosome

Hum Reprod 16 289-292

205 Abilash VG Saraswathy Radha and Marimuthu KM (2010) The

frequency of Y chromosome microdeletions in infertile men from Chennai

International Journal of Genetics and Molecular Biology 2(7) 147-157

206 Man Kin Chung (2004) A study on the prevalence of AZFd Y-chromosome

microdeletion in Hong Kong Chinese men with severe male factor infertility

Master of Medical sciences dissertation University of Hong Kong

207 Cavkaytar S Batioglu S Gunel M Ceylaner S Karaer A (2012) Genetic

evaluation of severe male factor infertility in Turkey a cross-sectional study

Hum Fertil (Camb)15(2)100-106

ỜI CẢM ƠN

T ư c tiecircn tocirci xin agrave tỏ lograven kiacutenh t ọn vagrave iết ơn s u sắc đến PGSTS

T ần Đức Phấn Chủ nhiệm Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave Nội

n ười thầ t ực tiế hư n ẫn độn viecircn vagrave iuacute đỡ tocirci tận tigravenh t on su t

quaacute t igravenh học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave

Tocirci xin ch n thagravenh agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i PGSTS T ần Văn Khoa -

Chủ nhiệm Bộ mocircn Sinh học - Di tru n Y học Học Viện Qu n n ười thầ

đatilde hư n ẫn vagrave iuacute đỡ tocirci ất nhi u t on quaacute t igravenh n hiecircn cứu vagrave hoagraven

thagravenh ản luận aacuten nagrave

Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn PGSTS T ần Thị Thanh Hươn - Nguyecircn

Chủ nhiệm Bộ mocircn PGSTS Phan Thị Hoan ndash N u ecircn Phoacute Chủ nhiệm hụ

t aacutech Bộ mocircn TS Lươn Thị Lan Anh - Phoacute Chủ nhiệm Bộ mocircn vagrave caacutec thầ

cocirc iaacuteo caacutec n đồn n hiệ t i Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave

Nội đatilde chỉ ảo độn viecircn t o đi u kiện t t vagrave iuacute đỡ tocirci hoagraven thagravenh ản luận

aacuten nagravey

Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn Ban latildenh đ o vagrave caacutec đồn n hiệ t i Viện

Phaacute Qu c ia đatilde t o đi u kiện vagrave iuacute đỡ tocirci để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh ản

luận aacuten nagrave

Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn t i Đản ủ Ban Giaacutem hiệu Nhagrave t ườn

hograven Đagraveo t o sau đ i học T ườn Đ i học Y Hagrave Nội đatilde iuacute đỡ vagrave t o đi u

kiện t t cho tocirci t on việc học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave

Cu i cugraven tocirci xin được agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i mẹ vợ ia đigravenh

cugraven n egrave nhữn n ười đatilde luocircn độn viecircn khu ến khiacutech tocirci t on su t quaacute

t igravenh học tậ để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh được ản luận aacuten nagrave

Hagrave Nội n agrave hellip thaacuten hellip năm 2015

Nguyễn Đức Nhự

LỜI CAM ĐOAN

Tecircn tocirci lagrave Nguyễn Đức Nhự nghiecircn cứu sinh khoacutea 30 Trường Đại học Y Hagrave

Nội chuyecircn ngagravenh Y Sinh học ndash Di truyền xin cam đoan

1 Đacircy lagrave luận aacuten do bản thacircn tocirci trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của

PGSTS Trần Đức Phấn vagrave PGSTS Trần Văn Khoa

2 Cocircng trigravenh nagravey khocircng trugraveng lặp với bất kỳ nghiecircn cứu nagraveo khaacutec đatilde được

cocircng bố tại Việt Nam

3 Caacutec số liệu vagrave thocircng tin trong nghiecircn cứu lagrave hoagraven toagraven chiacutenh xaacutec trung thực

vagrave khaacutech quan đatilde được xaacutec nhận vagrave chấp thuận của cơ sở nghiecircn cứu

Tocirci xin chịu hoagraven toagraven traacutech nhiệm trước phaacutep luận về những cam kết nagravey

Hagrave Nội ngagraveythaacutengnăm 2015

Người cam đoan

Nguyễn Đức Nh

DANH MỤC THUẬT NGỮ VAgrave CAacuteC CHỮ VIẾT T T

ADN Acide deoxyribonucleic

AZF Azoospermia factor

BN Bệnh nhacircn

CASA Computer-aided sperm analysis

(Maacutey vi tiacutenh phacircn tiacutech tinh dịch)

CS Cộng sự

CFTR Cystic fibrosis transmembrane conductance regulator

(Gen điều hogravea vận chuyển magraveng xơ nang)

DAZ Deleted in azoospermia (Mất đoạn gen trong vocirc tinh)

EAA European Academy of Andrology (Học viện Nam học Chacircu Acircu)

EMQN European Molecular Genetics Quality Network

(Hệ thống chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu)

GTMT Giatilden tĩnh mạch tinh

ICSI Intra-Cytoplasmic Sperm Injection (Tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo

tương)

IUI Intrauterine Insemination (Bơm tinh trugraveng vagraveo buồng tử cung)

IVF In Vitro Fertilisation (Thụ tinh trong ống nghiệm)

KRNN Khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

mtDNA ADN ty thể

NC Nghiecircn cứu

NST Nhiễm sắc thể

NRY Non Recombining Region of Y chromosome (Vugraveng khocircng taacutei tổ

hợp của NST Y)

PCR Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi polymerase)

VAP Average path velocity (Tốc độ con đường trung vị)

VCL Curvilinear velocity (Tốc độ đường cong)

VSL Straight line velocity (Tốc độ tuyến tiacutenh)

VT Vocirc tinh

VSNP Vocirc sinh nguyecircn phaacutet

VSTP Vocirc sinh thứ phaacutet

SRY Sex determining region on Y chromosome (Vugraveng xaacutec định giới

tiacutenh trecircn NST Y)

STS Sequence Tagged Sites (Vị triacute trigravenh tự điacutech)

TESE Testicular sperm extraction (Taacutech chiết tinh trugraveng từ tinh hoagraven)

THKXB Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu

TNSS Thiểu năng sinh sản

TT Thiểu tinh

TTN Thiểu tinh nặng

WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ 1

Chương 1 TỔNG QUAN 3

11 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu vocirc sinh vocirc sinh nam trecircn thế giới vagrave Việt Nam 3

111 Một số khaacutei niệm về vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam giới 3

112 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam trecircn thế giới 4

113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam 5

114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6

12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 6

121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam giới theo WHO 6

122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền 7

1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam 7

1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam 14

123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam 24

1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam 24

1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam 28

13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam 31

131 Tinh dịch tinh trugraveng 31

132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối với nam giới vocirc sinh 32

1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch 32

1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec 36

133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec 38

Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU 39

21 Đối tượng nghiecircn cứu 39

211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu 39

212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu 40

213 Tiecircu chuẩn loại trừ 40

22 Phương phaacutep nghiecircn cứu 40

221 Thiết kế nghiecircn cứu 40

222 Phương phaacutep nghiecircn cứu 41

2221 Lập hồ sơ bệnh aacuten 41

2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng 41

2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch 42

2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng 42

2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT

vagrave TTN 43

223 Caacutec bước nghiecircn cứu 47

224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu 48

2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave

gia đigravenh 48

2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave mật độ tinh hoagraven 49

2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di

chuyển của tinh trugraveng 49

2244 Đặc điểm bộ NST 50

2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y 51

2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di

truyền 52

23 Xử lyacute số liệu 52

24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu 52

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU 54

31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới

vocirc sinh 54

311 Phacircn bố tuổi ở nam giới vocirc sinh 54

312 Phacircn bố nghề nghiệp 56

313 Tiền sử của nam giới vocirc sinh 57

314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 57

315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 64

316 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 68

32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam giới VT vagrave TTN 71

33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y 74

34 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 82

35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 84

Chương 4 BAgraveN LUẬN 89

41 Đặc điểm tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới

vocirc sinh 89

411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu 89

412 Về nghề nghiệp 90

413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam giới 91

414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam giới vocirc sinh 92

4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven 92

4142 Về mật độ tinh hoagraven 94

4143 Biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở những

nam giới vocirc sinh 94

415 Đặc điểm tinh dịch của nam giới VT vagrave TTN 96

4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 96

4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 98

4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 98

4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ 100

4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng 101

42 Về bất thường NST ở nam giới VT vagrave TTN 102

421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam giới VT vagrave TTN 102

422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam giới vocirc sinh 103

4221 Bất thường NST giới tiacutenh 104

4222 Bất thường NST thường 109

43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 112

431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất đoạn

AZF 112

432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y 115

433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp 118

434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được 125

44 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 126

45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 130

451 Thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave

nhoacutem chứng 130

452 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền vagrave nhoacutem chứng 130

KẾT LUẬN 133

KIẾN NGHỊ 135

NHỮ G Ocirc G RIgrave H IEcirc QUA ĐẾ UẬ Aacute ĐAtilde Ocirc G BỐ

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG

Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6

Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 7

Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh 14

Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu 20

Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF 21

Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu 21

Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả 32

Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO 33

Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh tự mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm mất đoạn AZFabcd 45

Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm 46

Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR 46

Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 55

Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 56

Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam giới vocirc sinh 57

Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 57

Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 58

Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi 59

Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi 60

Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 60

Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng 61

Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu 61

Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 63

Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 64

Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65

Bảng 314 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65

Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem TTTTN 66

Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 67

Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem TTTTN 67

Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 71

Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN 71

Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam giới VT vagrave TTN 73

Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu 74

Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 75

Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen 77

Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn 78

Bảng 325 Sự phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC 80

Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam giới VT vagrave TTN 82

Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST 82

Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam giới vocirc sinh vagrave biểu hiện gen

vugraveng trecircn NST Y 83

Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave

nhoacutem chứng 84

Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 84

Bảng 331 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 85

Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 85

Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 86

Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất

đoạn gen 87

Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể 105

Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn ở

nam giới vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu 111

Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong một số

nghiecircn cứu 116

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh 54

Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 62

Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh 72

Biểu đồ 34 Sự phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn 76

Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN 79

DANH MỤC ĐỒ THỊ

Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng 68

Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN 68

Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng 69

Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 69

Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng 70

Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 70

DANH MỤC HIgraveNH

Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen 16

Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd 19

Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 34

DANH MỤC ẢNH

Ảnh 31 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam bigravenh thường 88

Ảnh 32 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFabcd 88

Ảnh 33 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFd tại

vị triacute BPY2 vagrave sY152 88

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bước thực hiện 48

Page 2: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn

2

chuacuteng ta xaacutec định chiacutenh xaacutec nguyecircn nhacircn vocirc sinh qua đoacute coacute hướng can thiệp

thiacutech hợp cho những trường hợp vocirc sinh noacutei chung vagrave vocirc sinh nam noacutei riecircng

Di truyền y học nghiecircn cứu ở cả hai mức độ tế bagraveo vagrave phacircn tử đatilde giuacutep

cho caacutec thầy thuốc lacircm sagraveng tigravem hiểu được những nguyecircn nhacircn vocirc tinh hoặc

thiểu tinh dẫn đến vocirc sinh nam giới lagrave do biến đổi di truyền Trong caacutec nguyecircn

nhacircn vocirc sinh do nam giới coacute khoảng 10 - 15 trường hợp vocirc tinh vagrave 5

thiểu tinh nặng coacute bất thường về di truyền [3] Caacutec tiến bộ trong phacircn tiacutech

nhiễm sắc thể (NST) ngagravey cagraveng giuacutep cho caacutec nhagrave di truyền y học phaacutet hiện

được caacutec rối loạn số lượng vagrave cấu truacutec NST

Ở mức độ phacircn tử người ta phaacutet hiện những mất đoạn nhỏ NST Y ở

vugraveng AZFabcd (Azoospermia factor) Vugraveng AZFabcd chứa nhiều gen khaacutec

nhau những mất đoạn gen trong vugraveng nagravey được xaacutec định lagrave gacircy suy giảm

hoặc khocircng coacute tinh trugraveng [4] Phaacutet hiện được những mất đoạn nhỏ trecircn

NST Y sẽ lagrave căn cứ chẩn đoaacuten vagrave chọn hướng can thiệp cho những trường

hợp vocirc sinh nam [5]

Tuy nhiecircn ở Việt Nam chưa coacute caacutec nghiecircn cứu coacute tiacutenh hệ thống cả đặc

điểm của tinh hoagraven đặc điểm tinh dịch vagrave sự liecircn quan giữa caacutec chỉ số đoacute với

yếu tố di truyền của nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng cũng như cograven rất iacutet

nghiecircn cứu về bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ vugraveng AZFabcd trecircn NST Y

Xuất phaacutet từ những lyacute do trecircn chuacuteng tocirci tiến hagravenh đề tagravei ldquoNghiecircn cứu bất

thường nhiễm sắc thể vagrave phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd ở những nam gi i

vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặngrdquo

Mục tiecircu của đề tagravei lagrave

1 Xaacutec định tỷ lệ h n caacutec n ất thườn nhiễm sắc thể vagrave mất đo n nhỏ

nhiễm sắc thể Y vugraven AZFa c ở nam i i vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặn

2 Xaacutec định m i liecircn quan iữa đặc điểm tinh ịch vagrave ất thườn i t u n ở

nam i i vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặn

3

Chương 1

TỔNG QUAN

11 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu vocirc sinh vocirc sinh nam trecircn thế gi i vagrave Việt Nam

111 Một số khaacutei niệm về vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam gi i

Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) vocirc sinh lagrave tigravenh trạng một cặp vợ

chồng trong độ tuổi sinh đẻ mong muốn coacute con nhưng khocircng thể coacute thai sau

12 thaacuteng coacute quan hệ tigravenh dục magrave khocircng dugraveng biện phaacutep traacutenh thai nagraveo [6][7]

Coacute hai loại vocirc sinh vocirc sinh nguyecircn phaacutet (VSNP) (vocirc sinh I) lagrave chưa coacute

thai lần nagraveo vocirc sinh thứ phaacutet (VSTP) (vocirc sinh II) lagrave vocirc sinh magrave người vợ trước

đacircy đatilde từng coacute thai đến nay khocircng thể coacute thai được

Vocirc sinh nam giới lagrave vocirc sinh magrave nguyecircn nhacircn do người chồng vocirc sinh nữ

giới lagrave vocirc sinh magrave nguyecircn nhacircn do người vợ

Vocirc sinh khocircng r nguyecircn nhacircn (KRNN) lagrave caacutec trường hợp vocirc sinh magrave

thăm khaacutem lacircm sagraveng vagrave lagravem caacutec xeacutet nghiệm kinh điển ở cả vợ vagrave chồng vẫn

chưa phaacutet hiện được nguyecircn nhacircn khả dĩ coacute thể giải thiacutech được tigravenh trạng

khocircng coacute thai [8]

Trong vocirc sinh do nam giới nguyecircn nhacircn do bất thường số lượng tinh

trugraveng lagrave rất thường gặp đoacute lagrave những trường hợp vocirc sinh nam do vocirc tinh (VT)

vagrave thiểu tinh (TT)

Theo WHO VT (azoospermia) lagrave tigravenh trạng khocircng tigravem thấy tinh trugraveng

trong tinh dịch khi xuất tinh thường do tinh hoagraven khocircng sản xuất được tinh

trugraveng TT (oligozoospermia) lagrave tigravenh trạng số lượng tinh trugraveng iacutet hơn 15 x 106

tinh trugravengml tinh dịch Thiểu tinh nặng (TTN) (severe oligozoospermia) lagrave

những trường hợp coacute số lượng tinh trugraveng le 5 x 106 tinh trugravengml tinh dịch

[6][7][9]

Để khảo saacutet một cặp vợ chồng vocirc sinh phải thực hiện xeacutet nghiệm tinh

dịch đồ cho người chồng Dựa trecircn tiecircu chuẩn của WHO năm 1999 nếu tinh

dịch đồ bất thường phải xeacutet nghiệm lại lần thứ hai caacutech lần thứ nhất iacutet nhất 6

4

ngagravey vagrave xa nhất dưới ba thaacuteng [6] Để khẳng định một trường hợp khocircng coacute

tinh trugraveng cần xeacutet nghiệm iacutet nhất 2 lần đồng thời phải ly tacircm tinh dịch tigravem tinh

trugraveng [10]

112 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam trecircn thế gi i

Theo Hội Y học sinh sản Hoa Kỳ khoảng 61 triệu người Mỹ bị vocirc sinh

một phần ba lagrave do nữ một phần ba lagrave do nam giới phần cograven lại lagrave do cả hai

hoặc KRNN [11] Một nghiecircn cứu khaacutec tại Hoa Kỳ cho thấy coacute khoảng 10

số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ bị vocirc sinh [12]

Ở Chacircu Phi Larsen vagrave cs (2000) khi nghiecircn cứu ở 10 trong số 28 quốc

gia trong khu vực đatilde cocircng bố tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet chiếm 3 caacutec cặp vợ

chồng ở lứa tuổi sinh sản cograven tỷ lệ vocirc sinh thứ phaacutet cao hơn nhiều [13]

Ở Chacircu Acircu vocirc sinh nam chiếm 20 [1] Tại Phaacutep tỷ lệ vocirc sinh chiếm

135 caacutec cặp vợ chồng Theo Thonneau (1991) coacute khoảng 15 caacutec cặp vợ

chồng khocircng thể coacute con sau một năm trong đoacute do nam giới chiếm 20 [14]

Ali Hellani cũng cho rằng khoảng 10-15 cặp vợ chồng vocirc sinh nguyecircn

nhacircn do nam chiếm 50 vagrave khoảng 30-40 vocirc sinh nam KRNN [15]

Theo Irvine (2002) vocirc sinh chiếm 14-17 trong đoacute nguyecircn nhacircn do

nam giới khoacute xaacutec định [16] Krauz vagrave cs cũng cho rằng nguyecircn nhacircn gacircy vocirc

sinh do nam khoảng 50 Trong đoacute khoảng 40 - 50 những người nagravey lagrave do

coacute bất thường về số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng [17]

Ở caacutec nước Chacircu Aacute Takahashi vagrave cs (1990) nghiecircn cứu trecircn 173 mẫu

tinh dịch của caacutec bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới tại Nhật Bản cho thấy coacute 358

VT 196 coacute số lượng tinh trugraveng giảm nghiecircm trọng 98 giảm vừa vagrave

347 coacute tinh dịch đồ bigravenh thường [18] Theo Aribarg (1995) vocirc sinh ở Thaacutei

Lan chiếm 12 caacutec cặp vợ chồng ở lứa tuổi sinh đẻ [19]

Nhigraven chung tỷ lệ vocirc sinh thay đổi từ 10 - 20 trong đoacute nguyecircn nhacircn

vocirc sinh do nam vagrave nữ tương đương nhau tỷ lệ nagravey coacute xu hướng ngagravey cagraveng

tăng tỷ lệ vocirc sinh KRNN cograven nhiều

5

113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam

Ở Việt Nam một số cocircng trigravenh nghiecircn cứu về vocirc sinh cho thấy tỷ lệ vocirc

sinh coacute xu hướng tăng Theo kết quả điều tra dacircn số năm 1980 tỷ lệ nagravey lagrave 7

- 10 đến năm 1982 tỷ lệ vocirc sinh chung ở Việt Nam lecircn đến 13 trong đoacute

vocirc sinh nữ 54 vocirc sinh nam 36 vocirc sinh KRNN 10 [20]

Nghiecircn cứu của Nguyễn Khắc Liecircu vagrave cs tại Viện Bảo vệ Bagrave Mẹ vagrave trẻ

sơ sinh từ năm 1993 - 1997 trecircn 1000 trường hợp vocirc sinh cho thấy tỷ lệ sinh

vocirc nữ chiếm 545 vocirc sinh nam chiếm 356 vocirc sinh KRNN lagrave 10 [21]

Ngocirc Gia Hy (2000) nhận định rằng trong số caacutec cặp vợ chồng vocirc sinh thigrave

nguyecircn nhacircn do người chồng lagrave 40 do người vợ lagrave 50 vagrave do cả hai vợ

chồng lagrave 10 [22]

Theo Phan Văn Quyền (2000) tỷ lệ vocirc sinh lagrave 10-15 [23] Theo Trần

Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) tỷ lệ vocirc sinh lagrave 5 trong đoacute vocirc sinh do nam giới

chiếm 408 [20]

Theo Trần Quaacuten Anh vagrave Nguyễn Bửu Triều cứ 100 cặp vợ chồng thigrave coacute

khoảng 15 cặp vợ chồng khocircng thể coacute con trong đoacute trecircn 50 nguyecircn nhacircn lagrave

do nam giới vagrave tỷ lệ nagravey đang coacute chiều hướng gia tăng mạnh [24]

Theo Trần Thị Phương Mai (2001) vocirc sinh nguyecircn nhacircn do nữ giới

khoảng 30 - 40 Vocirc sinh nam giới khoảng 30 caacutec trường hợp Khoảng

20 caacutec trường hợp tigravem thấy nguyecircn nhacircn vocirc sinh ở cả hai vợ chồng Becircn cạnh

đoacute coacute khoảng 20 caacutec cặp vợ chồng khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn [25]

Baacuteo caacuteo của Nguyễn Viết Tiến tại Hội thảo quốc tế ldquoCập nhật về hỗ trợ

sinh sảnrdquo (2013) tại Hagrave Nội cho thấy kết quả điều tra ở Việt Nam thigrave tỷ lệ vocirc

sinh lagrave 77 Trong đoacute nguyecircn nhacircn do nam giới chiếm 25 - 40 do nữ 40 -

55 cograven lại do cả hai vợ chồng vagrave KRNN [26]

Nguyecircn nhacircn chủ yếu của vocirc sinh nam lagrave do rối loạn sinh tinh Ngoagravei ra

vocirc sinh nam cograven do một số nguyecircn nhacircn khaacutec như rối loạn về tigravenh dục vagrave xuất

tinh rối loạn nội tiết tắc ống dẫn tinhhellip Theo Trần Đức Phấn (2010) trong số

caacutec cặp vợ chồng vocirc sinh coacute 44 coacute tinh dịch đồ bất thường [27]

6

114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet

Về tỷ lệ VSNP vagrave VSTP caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec đối tượng khaacutec

nhau cho kết quả khaacutec nhau

Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet

Taacutec giả Đối tượng điều tra Loại vocirc sinh ()

Nguyecircn phaacutet Thứ phaacutet

Lee J Y [28] Caacutec cặp vocirc sinh 780 220

Hull M G [29] Caacutec cặp vocirc sinh 67 ndash 71 29 - 33

Phạm Văn Quyacute [30] Caacutec cặp vocirc sinh 845 155

Phan Hoagravei Trung [31] Caacutec cặp vocirc sinh 8018 1982

Trần Xuacircn Dung [32] Quần thể 14 134

Trần Đức Phấn [33] Quần thể (Thaacutei Bigravenh) 075 69

Trần Đức Phấn [33] Quần thể

(Phugrave Caacutet Bigravenh Định) 15 782

Nguyễn Viết Tiến [26] Quần thể (Việt Nam) 38 39

Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả cho thấy nếu thống kecirc ở những bệnh nhacircn đi

khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh thigrave tỷ lệ VSNP chiếm tỷ lệ cao cograven nếu thống kecirc ở

cộng đồng thigrave tỷ lệ VSTP cao hơn nhiều so với VSNP

12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam

121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam gi i theo WHO

Vocirc sinh nam coacute thể do nhiều nguyecircn nhacircn khaacutec nhau hầu hết caacutec

nguyecircn nhacircn đều dẫn đến hậu quả lagrave người nam giới VT TT mức độ nhẹ hoặc

nặng bất thường về higravenh thaacutei tinh trugravenghellip

Tuy nhiecircn việc chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn rất phức tạp do đoacute việc đề xuất

phương phaacutep điều trị vagrave tư vấn di truyền cograven gặp nhiều khoacute khăn Năm 1999

WHO đatilde đưa ra một bảng phacircn loại caacutec nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam giới một

caacutech coacute hệ thống [6]

7

Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam (Theo WHO 1999) [6]

Rối loạn về tigravenh dục vagrave phoacuteng tinh Nhiễm trugraveng tuyến sinh dục phụ

Miễn dịch Nội tiết

Bất thường tinh dịch Tinh trugraveng iacutet

Bệnh lyacute toagraven thacircn Tinh trugraveng di động yếu

Dị tật bẩm sinh Tinh trugraveng dị dạng

Tổn thương tinh hoagraven mắc phải VT do tắc nghẽn

Giatilden tĩnh mạch tinh VT khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn do khaacutem vagrave điều trị

Caacutech phacircn loại trecircn đatilde giuacutep tiecircu chuẩn hoacutea việc chẩn đoaacuten caacutec nguyecircn

nhacircn vocirc sinh do nam giới trecircn thế giới vagrave để so saacutenh caacutec nghiecircn cứu Tuy

nhiecircn với sự tiến bộ của y học gần đacircy caacutec taacutec giả đatilde phaacutet hiện thecircm caacutec

nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam đặc biệt caacutec nguyecircn nhacircn liecircn quan đến di truyền

caacutech phacircn loại nagravey cũng đang được tiếp tục cải thiện để phugrave hợp với sự phaacutet

triển của kỹ thuật chẩn đoaacuten [34]

122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền

1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam

Bất thường số lượng NST gi i tiacutenh

- Hội chứng Klinefelter

Nguyecircn nhacircn vocirc sinh do bất thường NST giới tiacutenh thường gặp nhất lagrave

hội chứng Klinefelter Tần số của bệnh khoảng 11000 trẻ sơ sinh nam

[24][35][36]

Biểu hiện lacircm sagraveng của hội chứng Klinefelter thường khocircng đặc hiệu

trong thời kỳ trẻ nhỏ Ở giai đoạn sơ sinh vagrave trẻ nhỏ rất khoacute nhận biết vigrave khocircng

coacute dị dạng quan trọng hoặc coacute những dị dạng nhưng khocircng đặc hiệu như tinh

hoagraven lạc chỗ lỗ đaacutei lệch thấp dương vật keacutem phaacutet triển Ở giai đoạn dậy thigrave coacute

thể thấy người cao chacircn tay dagravei nhưng nhiều trường hợp coacute higravenh thaacutei nam bigravenh

thường Thường thấy tinh hoagraven khocircng phaacutet triển magraveo tinh hoagraven đocirci khi lớn

8

hơn tinh hoagraven tinh hoagraven teo nhỏ daacuteng người giống nữ chứng vuacute to FSH tăng

cao vagrave thường vocirc sinh do VT Bởi vậy chẩn đoaacuten hội chứng nagravey thường ở giai

đoạn dậy thigrave vagrave trưởng thagravenh Theo Simpson hội chứng Klinefelter thường lagrave

vocirc sinh do VT vagrave TT [37] Tuy nhiecircn Krausz vagrave Forti (2000) thấy ở một số iacutet

bệnh nhacircn Klinefelter thể khảm tinh hoagraven vẫn coacute thể sinh tinh necircn vẫn coacute khả

năng sinh sản nhưng thường lagrave TTN [17]

Nguồn gốc của NST bất thường 53 NST X thừa coacute nguồn gốc từ bố

34 do rối loạn giảm phacircn I ở mẹ 9 do rối loạn giảm phacircn II ở mẹ 3 do

rối loạn phacircn cắt hợp tử Tuổi mẹ cao lagravem tăng bất thường ở giảm phacircn I [36]

Về di truyền tế bagraveo 80 người Klinefelter thể thuần karyotyp 47XXY

Một số thể khảm 47XXY46XY 45X46XY47XXY Theo caacutec taacutec giả

Klinefelter thể khảm coacute thể sản xuất tinh trugraveng nhưng TTN Ở dạng khảm tế

bagraveo bất thường coacute thể chỉ coacute ở mocirc tinh hoagraven cograven caacutec mocirc khaacutec coacute karyotyp bigravenh

thường [38]

Hội chứng Klinefelter thường coacute suy sinh dục vocirc sinh do VT vagrave TT

nhưng biểu hiện lacircm sagraveng coacute sự khaacutec nhau Số lượng vagrave mức độ của caacutec triệu

chứng phụ thuộc vagraveo số lượng vagrave vị triacute của caacutec mocirc tế bagraveo coacute thecircm NST X [38]

Trường hợp hội chứng Klinefelter khảm coacute thể coacute con nhưng đều cần

đến hỗ trợ sinh sản Một số trường hợp coacute thể lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven người

nam 47XXY để lagravem kỹ thuật tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo tương trứng (ICSI)

- Nam coacute bộ NST 48XXYY

Bệnh nhacircn coacute biểu hiện gần giống hội chứng Klinefelter thiểu năng

tuyến sinh dục tinh hoagraven nhỏ locircng sinh dục thưa thường gặp chứng vuacute to

Bệnh nhacircn thường chậm phaacutet triển tacircm thần mức độ trung bigravenh Caacutec triệu

chứng về hagravenh vi tacircm thần thường nặng hơn người mắc hội chứng Klinefelter

Người ta cho rằng cơ chế của bệnh lagrave do sự khocircng phacircn ly của NST

Y ở cả hai lần phacircn bagraveo giảm phacircn của người bố Tỷ lệ 150000 trẻ sơ sinh

nam [36]

9

- Nam coacute bộ NST 47XYY

Trong số nam giới coacute karyotyp 47XYY một số coacute khả năng sinh sản tỷ

lệ bệnh nagravey nhiều hơn trong quần thể vocirc sinh nam Coacute trường hợp dương vật

nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Trecircn lacircm sagraveng người bệnh coacute daacuteng

voacutec cao xeacutet nghiệm tinh dịch VT hoặc TTN Trecircn mẫu sinh thiết mocirc học tinh

hoagraven thấy tế bagraveo dograveng tinh thiểu sản vagrave hầu như khocircng trưởng thagravenh ngoagravei ra

cograven xơ hoacutea ống sinh tinh Cơ chế bệnh sinh hầu hết do sự khocircng phacircn ly của

NST Y xảy ra trong phacircn bagraveo giảm nhiễm lần thứ hai ở bố Tần số người

47XYY trong quần thể lagrave 11000 nam giới [36]

Theo Speed (1989) khả năng sinh sản của những người 47XYY khaacutec

nhau đaacuteng kể từ số lượng tinh trugraveng bigravenh thường đến VT Nhiều nam giới

47XYY vẫn sinh con bigravenh thường tuy nhiecircn chưa coacute nghiecircn cứu hệ thống về

con của những người nagravey Về mặt lyacute thuyết 50 tinh trugraveng sẽ bigravenh thường

Benet vagrave Martin (1988) nghiecircn cứu NST của 75 tinh trugraveng từ người nam

47XYY thấy tất cả những tinh trugraveng nagravey đều coacute một NST giới tiacutenh Taacutec giả

cho rằng NST giới tiacutenh thecircm vagraveo đatilde bị đagraveo thải trong quaacute trigravenh sinh tinh [39]

Nghiecircn cứu của Gonzalez-Merino (2007) trecircn hai bệnh nhacircn karyotyp

47XYY coacute TTN cho thấy tỷ lệ tinh trugraveng lệch bội NST lagrave 37 - 38 với

khoảng một nửa bất thường lagrave do lệch bội NST giới tiacutenh [40]

Bất thường số lượng NST thường

- Hội chứng lệch bội NST Hội chứng Down karyotyp lagrave 47XY+ 21)

Hầu hết thể đơn nhiễm vagrave thể ba NST khocircng sống được chuacuteng thường

bị chết ở giai đoạn thai gacircy sẩy thai tự nhiecircn hoặc chết ở giai đoạn đầu sau khi

sinh [41] Những trường hợp bất thường NST thường coacute thể sống được lagrave thể

ba NST 13 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 28) thể ba NST 18 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave

54) vagrave thể ba NST 21 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 221) Ở thể 3 NST 21 coacute thể

sống đến trưởng thagravenh [41] Hầu hết bất thường số lượng NST thường bắt

nguồn từ giảm phacircn I ở mẹ vagrave coacute khoảng 10 coacute nguồn gốc từ bố [42] Nam

giới thể 3 NST 21 thường lagrave VT hoặc TTN (Speed 1989)

10

Hầu hết bệnh nhacircn hội chứng Down bị vocirc sinh Tuy nhiecircn Zuumlhlke cũng

đatilde baacuteo caacuteo trường hợp nữ bị Hội chứng Down đatilde sinh con [43] Schroumlder vagrave cs

nghiecircn cứu quaacute trigravenh giảm phacircn ở người nam coacute trisomy 21 thấy quaacute trigravenh sinh

tinh coacute thể diễn ra bigravenh thường

Theo Prahan vagrave Sheridan thigrave những bệnh nhacircn Down 47XY+21 thể

thuần vagrave thể khảm ở nam giới vẫn coacute một số trường hợp coacute thể sinh con [44]

Ở thể khảm caacutec giao tử bigravenh thường vẫn được tạo ra tỷ lệ của noacute phụ

thuộc vagraveo tỷ lệ tế bagraveo mầm bigravenh thường [45]

Với người Down thuần một mặt do khocircng tạo được tinh trugraveng mặt khaacutec

do họ coacute biểu hiện kiểu higravenh r necircn họ rất iacutet coacute cơ hội lập gia đigravenh vigrave vậy

những trường hợp Down thuần ở nam giới rất khoacute coacute con

Bất thường cấu truacutec NST gi i tiacutenh

Bất thường cấu truacutec NST giới gặp chủ yếu lagrave chuyển đoạn Bất kỳ phần

nagraveo của NST giới tiacutenh cũng coacute thể chuyển đoạn với NST thường Chuyển đoạn

NST giới tiacutenh coacute ảnh hưởng trực tiếp đến những gen cần thiết cho sự biệt hoacutea

tế bagraveo mầm Chuyển đoạn giữa NST Y vagrave NST thường lagrave rất hiếm vagrave coacute thể

liecircn quan đến bất kỳ phần nagraveo của NST Y thường dẫn đến bất thường sinh tinh

vagrave vocirc sinh [46] Caacutec chuyển đoạn giữa NST giới tiacutenh vagrave NST thường coacute nhiều

khả năng gacircy vocirc sinh hơn những chuyển đoạn giữa caacutec NST thường với nhau

Bất thường cấu truacutec NST thường

Caacutec bất thường về cấu truacutec NST thường coacute thể lagravem ảnh hưởng đến khả

năng sinh sản của nam giới chiếm tỷ lệ 1 - 2 caacutec trường hợp vocirc sinh nam

Khi NST cấu truacutec lại coacute thể gacircy trở ngại cho sự bắt cặp NST trong quaacute trigravenh

giảm phacircn vagrave ảnh hưởng đến quaacute trigravenh sinh tinh Theo Punam Trieu Huynh

bất thường NST thường hay gặp lagrave chuyển đoạn tương hỗ chuyển đoạn hogravea

hợp tacircm đảo đoạn quanh tacircm [47][48]

Chuyển đoạn NST thường xảy ra với tần suất 1500 trẻ em sống vagrave lagrave bất

thường về cấu truacutec NST thường phổ biến nhất ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới

11

Chuyển đoạn NST thường gacircy giảm sinh tinh do gacircy rối loạn quaacute trigravenh giảm

phacircn [49] Chuyển đoạn NST thường ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam cao hơn 4 đến

10 lần so với nhoacutem sinh sản bigravenh thường [50] Hầu hết chuyển đoạn khocircng ảnh

hưởng đến caacutec mocirc khaacutec nhưng coacute thể gacircy suy giảm sinh tinh trugraveng nặng Điều

nagravey coacute thể lagrave do bất thường caacutec gen chịu traacutech nhiệm sinh tinh hoặc gacircy tiếp

hợp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn [51]

Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm (chuyển đoạn Robertson) chuyển đoạn hogravea

hợp tacircm coacute thể dẫn đến vocirc sinh vagrave tần suất khoảng 11000 trẻ sơ sinh [52] Mặc

dugrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm chỉ khoảng 08 ở nam giới vocirc sinh nhưng cao

hơn 9 lần so với tần số trong cộng đồng [24] Người mang NST chuyển đoạn

hogravea hợp tacircm coacute thể kiểu higravenh bigravenh thường nhưng coacute thể vocirc sinh do bất thường

higravenh thagravenh giao tử [22] Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm thường gặp lagrave chuyển đoạn

giữa NST 13 vagrave 14 ở người thiểu tinh gặp nhiều hơn lagrave VT [53]

Người mang NST chuyển đoạn cacircn bằng coacute nguy cơ truyền cho con

NST bất thường vagrave tạo ra bộ NST mất cacircn bằng với tỷ lệ thấp thường chỉ 1-

2 nếu người bố bị chuyển đoạn cacircn bằng hogravea hợp tacircm (Boue vagrave Gallano

1984) Những bất thường nagravey coacute thể truyền lại cho con caacutei họ Veld vagrave cộng sự

baacuteo caacuteo thể ba NST số 13 ở bagraveo thai đatilde được phaacutet hiện sau khi bơm tinh trugraveng

vagraveo bagraveo tương trứng sử dụng tinh trugraveng của một người cha coacute chuyển đoạn

hogravea hợp tacircm [54] Ngoagravei ra chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa hai NST tương

đồng viacute dụ như hai NST số 13 sẽ chỉ cho phocirci bất thường thể ba NST số 13

hoặc thể đơn nhiễm NST số 13 khocircng coacute hy vọng tồn tại lacircu Một trường hợp

chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa cặp NST tương đồng được phaacutet hiện ở Hagrave Lan

sau ba lần ICSI ban đầu khocircng thagravenh cocircng [55]

Đảo đoạn Đảo đoạn NST coacute thể gacircy vocirc sinh sẩy thai vagrave dị tật bẩm sinh

Trong quaacute trigravenh giảm phacircn caacutec NST đảo đoạn tạo thagravenh cấu truacutec đặc biệt

(inversion loops - vograveng đảo ngược) để cho pheacutep caacutec alen của NST tương đồng

gheacutep cặp Sự higravenh thagravenh của những vograveng nagravey coacute thể lagravem giảm khả năng sinh

sản do việc gheacutep cặp của caacutec gen tương đồng trecircn caacutec nhiễm sắc thể đồng dạng

12

khaacutec nguồn khoacute khăn phải higravenh thagravenh của caacutec vograveng lặp đảo ngược khoacute khăn

nagravey cũng dễ dẫn đến trao đổi cheacuteo khocircng cacircn bằng tạo giao tử bất thường [56]

Đảo đoạn cũng thường gặp thường lagrave đảo đoạn quanh tacircm NST số 1 3

5 6 9 vagrave 10 coacute thể gacircy cản trở quaacute trigravenh giảm phacircn lagrave giảm khả năng sản xuất

tinh trugraveng vagrave vocirc sinh

Mất đoạn Punam Nagvenkar phaacutet hiện thấy 1 trường hợp nam vocirc sinh

coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 16 (16q122) [57]

Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện thấy coacute 3 bệnh nhacircn VT coacute bất

thường về cấu truacutec NST thường coacute karyotyp lagrave 46XYdel(9) (p13)46XY

46XYdel (3)(q12)46XY vagrave 46XYdel(7)(p11)46XY với tỷ lệ khảm lần

lượt lagrave 15 20 vagrave 10 Ba trường hợp nagravey biểu hiện mất đoạn nhaacutenh ngắn ở

NST số 9 vagrave 7 mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 3 [58]

Một rối loạn di truyền khaacutec lagrave Hội chứng Prader-Willi do mất đoạn

nhaacutenh dagravei phần gần tacircm của NST số 15 ở băng q11-q13 Biểu hiện beacuteo phigrave

trương lực cơ nhẽo chậm phaacutet triển triacute tuệ cơ quan sinh dục teo nhỏ tay chacircn

ngắn thacircn higravenh thấphellip Nữ giới bị Hội chứng Prader-Willi thường vocirc kinh

nguyecircn phaacutet hoặc coacute kinh muộn Nam giới bị hội chứng nagravey thường vocirc sinh do

khocircng coacute quaacute trigravenh sinh tinh [36]

Caacutec bất thường NST khaacutec

- Nam coacute bộ NST 46XX (Male 46XX)

Trường hợp nagravey người bệnh coacute hai tinh hoagraven bộ NST lagrave 46XX khocircng

coacute NST Y Hầu hết coacute cơ quan sinh dục ngoagravei giống nam bigravenh thường 10 -

15 coacute mơ hồ giới tiacutenh tinh hoagraven chưa xuống bigraveu lỗ đaacutei lệch thấp những trẻ

nagravey thường được chẩn đoaacuten phaacutet hiện luacutec cograven nhỏ số khaacutec sẽ phaacutet hiện được ở

tuổi trưởng thagravenh do triệu chứng vocirc sinh hoặc coacute chứng vuacute to Hầu hết coacute tinh

hoagraven nhỏ vagrave coacute một số dấu hiệu thiểu năng androgen tương tự như người mắc

hội chứng Klinefelter Xeacutet nghiệm khocircng thấy tinh trugraveng trong tinh dịch

13

Nguyecircn nhacircn vagrave cơ chế bệnh sinh Hầu hết người nam coacute karyotyp

46XX đều coacute gen SRY (Sex determining region Y chromosome) cograven gọi lagrave

gen quyết định giới tiacutenh nam TDF (Testis Determining Factor) nguyecircn nhacircn

chủ yếu do chuyển đoạn giữa NST X vagrave NST Y trong đoacute đoạn chứa gen SRY

từ NST Y đatilde chuyển sang NST X nhưng khoảng 14 caacutec trường hợp coacute SRY

acircm tiacutenh [59] Số nagravey coacute thể giải thiacutech do hiện tượng khảm của dograveng tế bagraveo

46XX với dograveng tế bagraveo coacute NST Y ở caacutec mocirc khaacutec nhau magrave chưa phaacutet hiện được

Tần số bệnh trong quần thể khoảng 110000 người [24][36]

- Nam 45X vagrave tigravenh trạng khảm ở người nam 45X46XY 45X47XYY

Hầu hết người nam coacute karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một

NST thường hoặc NST X Một số trường hợp khảm 45X46XY loại khảm

nagravey hiếm gặp biểu hiện coacute higravenh thaacutei nam hoặc mơ hồ giới tiacutenh Hầu hết bệnh

nhacircn coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp dưới 10 [59][60] Nguyễn Đức

Nhự (2009) phaacutet hiện 1 bệnh nhacircn khảm khocircng coacute biểu hiện bất thường về

cơ quan sinh dục nam becircn ngoagravei nhưng VT vagrave vocirc sinh [58] Marchina vagrave

cộng sự cũng phaacutet hiện được một trường hợp thể khảm 45X46XY tỷ lệ

khảm lagrave 5 [61]

Thể khảm 45X47XYY thường thấy ở nam giới suy sinh dục Reddy vagrave

Sulcova đatilde sinh thiết tinh hoagraven ở người nam 45X47XYY vagrave thấy khocircng coacute

sự sinh tinh khoảng 1 nửa tế bagraveo coacute tiacuten hiệu Y bằng kỹ thuật FISH

- NST marker

Người mang NST marker coacute nguy cơ vocirc sinh Caacutec taacutec giả cho rằng sự

xuất hiện thecircm NST bất thường cấu truacutec coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản

ở nam giới do kigravem hatildem sự trưởng thagravenh tinh trugraveng [62] Theo De Braekeleer vagrave

cs (1991) tỷ lệ người mang marker NST trong số nam vocirc sinh cao gấp 8 lần so

với ở trẻ trai luacutec mới sinh [63] Nguyễn Đức Nhự cũng phaacutet hiện 1 người nam

vocirc sinh coacute karyotyp lagrave 47XY+marker46XY tỷ lệ khảm 25 [58] Punam

Nagvenkar vagrave cs cũng phaacutet hiện được 1 trường hợp coacute NST marker [57]

14

Tigravenh higravenh nghiecircn cứu về bất thường NST trong vocirc sinh nam

Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam gi i vocirc sinh

Taacutec giả Cỡ

mẫu

nghiecircn

cứu

bất thường NST ở caacutec đối

tượng

bất

thường

NST giới Vocirc sinh VT TT

Stewart Irvine (2002) [16] - 21-89 15 4 -

Rima Dada (2003) [64] 125 232 - - 88

Han-Sung Chiang (2004)

[65] 334 159 - - -

Lakshim Rao (2004) [66] 251 115 - - 318

Nagvenkar (2005) [57] 88 102 143 65 -

Nguyễn Bửu Triều (2002)

[35] - - 13-20 - 1

Trung Thị Hằng (2007)

[67] 37 - 24 - -

Nguyễn Đức Nhự (2009)

[58] 100 - 208 1545

Akgul (2009) Thổ Nhĩ Kỳ

[68] 179 1174 1744 685 1006

Như vậy rối loạn NST lagrave một trong những nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam

Tuy nhiecircn ở Việt Nam hiện nay nghiecircn cứu về rối loạn NST gacircy vocirc sinh nam

giới cograven rất hạn chế

1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam

Caacutec gen liecircn quan đến sản xuất tinh trugraveng

Ước tiacutenh khoảng 2000 gen coacute liecircn quan đến sự sinh tinh phần lớn chuacuteng

ở trecircn NST thường vagrave khoảng 30 gen coacute mặt trecircn NST Y Caacutec nhagrave khoa học đatilde

phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y coacute liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh [69]

15

Theo Fernandes vagrave cs (2002) coacute một nhoacutem gen gọi lagrave DAZ (Deleted in

azoospermia) nằm ở đoạn xa nhaacutenh dagravei NST Y (Yq1123) caacutec gen nagravey liecircn

quan với caacutec yếu tố c gacircy VT (azospermia factor c) Phacircn tiacutech ADN của caacutec

nam giới TT người ta phaacutet hiện được 8 coacute mất đoạn ở nơi coacute caacutec gen DAZ

những người bigravenh thường về tinh dịch khocircng coacute caacutec bất thường nagravey [70]

Lahn vagrave Page (1997) phacircn caacutec gen trecircn vugraveng Yq11 thagravenh 2 nhoacutem Nhoacutem 1

bao gồm caacutec gen coacute nhiều bản sao vagrave chỉ coacute trecircn NST Y như CDY DAZ RBM

TSPY TTY1 TTY2 Nhoacutem 2 gồm caacutec gen coacute trigravenh tự tương đồng trecircn NST X như

DBY DFFRY EIF1AY SMCY UTY Theo Brown vagrave cs (1998) gen DFFRY

thuộc vugraveng AZFa coacute liecircn quan tới duy trigrave dograveng tế bagraveo sinh dục tương tự như gen

tương đồng (cần cho sự phaacutet triển của tế bagraveo trứng) nằm trecircn NST X (DFFRX)

Ngoagravei ra caacutec gen khocircng nằm trong vugraveng AZF trecircn NST Y nhưng cũng

gacircy vocirc sinh nam giới như caacutec gen SRY hay TDF coacute vai trograve trong việc higravenh

thagravenh giới tiacutenh gen TSPY (Testes Specific Protein Y- encoded Gene) nằm

trong vugraveng khocircng taacutei tổ hợp của NST Y (Non Recombining Region of Y

chromosome - NRY) (Arvind 2005) Một gen khaacutec nằm trecircn vugraveng Yq lagrave

CDY Gen nagravey ở mocirc tinh hoagraven coacute liecircn quan đến việc tạo điều kiện thay thế caacutec

histon trong quaacute trigravenh sinh tinh

Hội chứng Kallmann do đột biến gen KALIG-1 ở nhaacutenh ngắn NST X

(Xp223) dẫn đến suy hạ đồi vagrave tuyến sinh dục biểu hiện lacircm sagraveng mất khứu

giaacutec vagrave cơ quan sinh dục chậm phaacutet triển [12]

Gen USP26 (Ubiquitin-specific protease 26 gene) lagrave gen nằm trecircn nhaacutenh

dagravei NST X được biểu hiện đặc hiệu ở mocirc tinh hoagraven Caacutec nghiecircn cứu đatilde tigravem

thấy mối liecircn hệ giữa gen nagravey với sự sinh tinh [71][72]

Nhiều gen liecircn kết X coacute liecircn quan đến sự higravenh thagravenh giao tử [73][74]

Gen thụ thể androgen (AR) nằm trecircn nhaacutenh dagravei NST X coacute vai trograve quan trọng

trong giảm phacircn vagrave chuyển đổi tinh bagraveo thagravenh tinh tử trong quaacute trigravenh sinh tinh

[73][75] Một nghiecircn cứu đatilde xaacutec định khoảng 2 nam giới vocirc sinh coacute đột biến

gen AR trong khi ở nhoacutem chứng khocircng coacute Đột biến gen AR coacute thể dẫn đến

16

hội chứng khaacuteng androgen [76] Biểu hiện khaacutec của đột biến ở gen AR lagrave hội

chứng Kennedy coacute rối loạn thoaacutei hoacutea thần kinh vagrave coacute bất thường sinh tinh [77]

Caacutec gen trecircn NST thường coacute liecircn quan đến vocirc sinh nam giới gồm Xơ

hoacutea u nang do đột biến gen CFRT trecircn nhaacutenh dagravei NST số 7 (Kerem 1989

Riordan 1989) gacircy necircn bệnh thường gặp ở người da trắng Nam giới bị bệnh

nagravey thường khocircng coacute ống dẫn tinh hoặc tắc ống dẫn tinh gacircy VT Sinh thiết

tinh hoagraven vẫn coacute tinh trugraveng Theo Irvine (2002) thigrave đột biến gen CFRT chiếm

khoảng 2 nam giới VT do tắc nghẽn [16]

Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y

Năm 1976 Tiepolo vagrave Zuffardi nghiecircn cứu 1170 nam giới vocirc sinh bằng

việc phacircn tiacutech băng NST đatilde phaacutet hiện 6 người VT coacute mất đoạn ở vị triacute Yq11 vagrave

taacutec giả đatilde đưa ra khaacutei niệm về đoạn AZF trecircn NST Y [79]] Tuy nhiecircn vagraveo thời

điểm đoacute taacutec giả chưa xaacutec định được gen đột biến Năm 1992 Vollrath vagrave cs lần

đầu tiecircn dugraveng kỹ thuật PCR xaacutec định được 132 vị triacute trigravenh tự điacutech (STSs) trecircn

NST Y [79]

Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen [80]

17

Với sự phaacutet triển của caacutec kỹ thuật di truyền phacircn tử caacutec taacutec giả đatilde chỉ r

được mất những đoạn nhỏ trong vugraveng AZF liecircn quan đến VT hay TT magrave trước

đacircy cho lagrave KRNN Ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y liecircn quan đến sinh tinh

lần lượt lagrave AZFa AZFb vagrave AZFc [80] Vị triacute của ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei

NST Y được minh họa ở higravenh 11

Mất đoạn nhỏ xảy ra ở ba vugraveng AZFabc thường dẫn đến những rối loạn

trong quaacute trigravenh sinh tinh nhưng ở caacutec mức độ khaacutec nhau [79]]

- Vugraveng AZFa nằm ở khoảng 5 nhaacutenh dagravei gần tacircm NST Y kiacutech thước 1

đến 3 Mb Hai gen liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh nằm ở vugraveng AZFa coacute

USP9Y (trước đacircy gọi lagrave DFFRY) vagrave DDX3Y (trước đacircy gọi lagrave DBY) [81]

Mất đoạn hoagraven toagraven AZFa dẫn đến VT Do đoacute mất đoạn hoagraven toagraven AZFa đồng

nghĩa khocircng thể lấy được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để lagravem kỹ thuật ICSI [82]

Mất đoạn AZFa xuất hiện với tỷ lệ cao ở nam giới mắc hội chứng tế bagraveo Sertoli

đơn thuần [83]

- Vugraveng AZFb nằm ở giữa khoảng 5 vagrave 6 kiacutech thước 1 đến 3 Mb Coacute 5

nhoacutem gen như CDY1 XKRY SMCY ElF-1AY vagrave RBMY1 [84] Vugraveng AZFb

chứa nhiều gen matilde hoacutea cho caacutec protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh như

EIF1AY RPS4Y2 SMCY thuộc vugraveng tương đồng với NST X trecircn vugraveng nhiễm

sắc thực vagrave HSFY XKRY PRY RBMY thuộc vugraveng ampliconic lagrave vugraveng coacute

mật độ gen rất cao vagrave biểu hiện đặc hiệu ở tinh hoagraven Ferlin vagrave cs đatilde tigravem thấy

mối liecircn quan giữa sự bất thường trong quaacute trigravenh sinh tinh vagrave mất đoạn một

phần của vugraveng AZFb thuộc caacutec gen SMCY EIF1AY HSFY Theo Huynh vagrave

cs (2002) thigrave mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb liecircn quan chủ yến đến gen ElF-

1AY vagrave RBM1Y [48] Mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với

vugraveng AZFa nhưng cũng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ ở những người VT [85][86]

Vugraveng AZFc nằm ở gần vugraveng dị nhiễm sắc kiacutech thước khoảng 14 Mb

Caacutec mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFc liecircn quan chủ yếu đến caacutec nhoacutem gen DAZ

CDY1 PRY vagrave TTY2 [82] Vugraveng AZFc coacute chứa caacutec họ gen CDY CSPG4LY

GOLGAZLY TTY31 TTY41 vagrave TTY71 Coacute 5 trong số caacutec họ gen trecircn matilde

18

hoacutea cho protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh 3 bản copy của gen BPY2 2

bản sao của CDY1 4 bản sao của DAZ trong đoacute DAZ được tigravem hiểu đầu

tiecircnGen DAZ thuộc họ gen bao gồm gen BOULE vagrave DAZL lagrave những gen đơn

bản trecircn NST thường caacutec gen nagravey matilde hoacutea cho loại RNA gắn protein được tigravem

thấy ở dograveng tế bagraveo sinh dục nguyecircn thủy Mất đoạn ở những gen DAZ2

DAZ3 DAZ4 đều thấy ở cả những trường hợp vocirc sinh hay bigravenh thường vagrave coacute

thể di truyền từ người cha cho con trai Tuy nhiecircn mất cặp DAZ1DAZ2 chỉ

phaacutet hiện ở trường hợp vocirc sinh DAZ1 đoacuteng vai trograve thiết yếu đối với quaacute trigravenh

tạo tinh

Mất đoạn AZFc coacute thể tigravem thấy ở những nam giới VT hoặc TT Ở những

nam giới VT do mất đoạn AZFc thigrave khoảng 70 vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh

trugraveng bằng kỹ thuật TESE vagrave coacute thể sinh con bằng phương phaacutep ICSI Những

đứa trẻ lagrave con trai cũng sẽ bị mất đoạn AZFc giống như người cha

Mất đoạn hoagraven toagraven AZFb vagrave AZFb+c dẫn đến SCOS hoặc ngăn chặn

sinh tinh trugraveng dẫn đến VT Một số baacuteo caacuteo cho thấy mất đoạn AZFb vagrave

AZFb+c khocircng tigravem thấy tinh trugraveng khi đatilde cố gắng lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven

Vigrave vậy với những trường hợp mất đoạn hoagraven toagraven AZFa mất đoạn hoagraven toagraven

AZFb hoặc AZFb+c thigrave khocircng necircn khuyecircn bệnh nhacircn tigravem tinh trugraveng để lagravem kỹ

thuật ICSI Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y sẽ truyền từ cha sang con trai vagrave lagravem

tăng nguy cơ vocirc sinh cho thế hệ sau [87]

Mất đoạn AZFd Gần đacircy một vugraveng NST Y chứa caacutec trigravenh tự điacutech

(STSs) từ sY145 đến sY221 gồm (sY145 sY153 sY220 sY150 sY232

sY262 sY221) magrave trước đacircy cho lagrave thuộc vugraveng AZFc (Vogt1996) được xếp

vagraveo vugraveng mới gọi lagrave vugraveng AZFd Vugraveng nagravey coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn

so với caacutec vugraveng khaacutec ở những bệnh nhacircn vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất

thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem

thấy ở những bệnh nhacircn thiểu tinh mức độ vừa Vugraveng AZFd nằm giữa vugraveng

AZFc vagrave AZFb lagrave vugraveng nhỏ nhất trong 4 vugraveng AZF vagrave cho đến nay vẫn iacutet

được biết đến nhất [88]

19

Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd

Mất đoạn Yq ở hai trường hợp bốcon (FS) vagrave mẫu đối chứng nam

Vugraveng magraveu đen biểu hiện caacutec trigravenh tự điacutech STS vugraveng magraveu trắng biểu hiện mất

đoạn gen [88]

Tigravenh higravenh nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở thế gi i vagrave Việt Nam

Tiepolo vagrave Zuffardi (1976) lần đầu tiecircn baacuteo caacuteo 6 trường hợp nam vocirc

sinh do VT bị mất đoạn ở nhaacutenh dagravei của NST Y [79]] Tuy nhiecircn matildei đến năm

1992 Vollrath vagrave cs mới phaacutet hiện mất đoạn AZF trecircn NST Y coacute liecircn quan đến

giảm sinh tinh trugraveng gacircy vocirc sinh Năm 1996 Vogt vagrave cs đatilde phaacutet hiện 3 vugraveng

mất đoạn định vị ở vị triacute Yq11 liecircn quan đến vocirc sinh nam giới được đặt tecircn lagrave

AZF gồm AZFa AZFb vagrave AZFc [89] Cho đến nay mất đoạn nhỏ trecircn NST Y

cũng được tigravem hiểu ngagravey cagraveng chi tiết vagrave đatilde coacute nhiều taacutec giả trecircn thế giới

nghiecircn cứu về vấn đề nagravey

Theo caacutec taacutec giả ở những nam giới VT tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y cao

hơn so với những người TTN vagrave tỷ lệ nagravey khaacutec nhau ở từng nghiecircn cứu coacute thể

thay đổi từ 1-10 thậm chiacute cao hơn Những nghiecircn cứu gần đacircy cho thấy 10-

15 nam giới VT vagrave khoảng 5-10 TTN coacute đột biến mất đoạn nhỏ NST Y

[3] Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y của một số taacutec giả được tổng hợp ở bảng 14

dưới đacircy

20

Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu

Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn

cứu

Đối tượng

nghiecircn cứu

Số lượng

bệnh

nhacircn

Tỷ lệ mất

đoạn

NSTY

Vogt (1996) [89] Đức Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 19 1052

Jon L Pryor (1997) [90] Anh Vocirc sinh nam 200 7

Nam giới 200 2

Fadlalla Elfateh (2014)

[91]

Trung

Quốc

Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 1050 1295

Felin A (1999) [92] Yacute Bệnh nhacircn SCOS 180 345

Bệnh nhacircn TTN 180 247

Martinez (2000) [93] Tacircy Ban

Nha Vocirc sinh nam 128 7

Isabele (2004) [94] Phaacutep Sagraveng lọc tại caacutec

phograveng xeacutet nghiệm - 1 -22

Asbagh Akbari (2003)

[95] Iran Vocirc sinh nam 40 5

Chellat (2013) [96] Algeri Bệnh nhacircn VT vagrave

TT 80 13

Mostafa (2004) [97] Ai Cập Vocirc sinh nam 33 12

Han Sun Chiang (2004)

[65] Đagravei Loan Vocirc sinh nam 30 9

Yong Hoo Lee (2000)

[98] Hagraven Quốc

Bệnh nhacircn VT

nguyecircn phaacutet 9 111

Fu L (2015) [99] Trung

Quốc

Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 1333 121

Mir D Omrami (2006)

[100] Azarbaijan

Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 99 242

Arruda (2007) [101] Brazin Vocirc sinh nam 63 435 VT

45 TTN

Ferlin (2007) [82]

Yacute

Vocirc sinh nam

3073

32 VS

83 VT

55 TTN

Ramaswamy Suganthi

(2013) [102] Ấn Độ

Bệnh nhacircn VT

TTN 75 36

Purnali N Barbhuiya

(2012) [103] Ấn Độ

Mẫu tinh dịch 500 208

Mẫu maacuteu 500 186

Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở 3 vugraveng AZFa AZFb AZFc cũng xuất hiện

với tần suất khaacutec nhau

21

Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF

Taacutec giả (năm) Đối tượng nơi

NC

Tỷ lệ mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabc

c b b+c a a+b+c

Manuela S

(2008) [103]

543179 BN ở

Đức 5927 74 37 37 2592

Li Fu (2012)

[105]

1111333 BN

ở Trung Quốc 4505 1171 2252 1171 45

Mohammad

(2013) [106]

25 BN ICSI ở

Iran 42 23 - 35 -

Hopps (2003)

[107]

78 BN ở Mỹ 5385 141 2051 385 769

Mir Omrami

(2006) [108]

99 BN West

Azerbaijan 875 292 - - -

Ferlin A

(2007) [82] 3073 BN ở Yacute 657 81 131 112 20

Sandra

(2012) [81]

1260 BN

Israel - - - 028 -

Dai (2012)

[109]

519 BN ở

Trung Quốc 6667 392 2745 196 -

Zhu XB

(2014) [110]

1052 BN ở

Trung Quốc 6292 562 1573 674 899

Min Jee Kim

(2012) [111]

1306 BN ở

Hagraven Quốc 544 79 238 5 89

Mất đoạn nhỏ vugraveng AZFd cũng đatilde được nhiều taacutec giả nghiecircn cứu trong

những năm gần đacircy ở một số nước khaacutec nhau

Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu

Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn

cứu

Marker Số

mẫu

Tỷ lệ mất

đoạn AZFd

Muallem A K

(1999) [88] Mỹ BPY2 sY153 sY152 514 622

Cram (2000) [87] Uacutec BPY2 sY153 sY152 86 69

Lin (2002) [112] Đagravei Loan BPY2 sY153 sY152 202 109

Yao (2001) [113] Trung Quốc sY153 50 8

Chung Man-kin

(2004) [114] Hongkong BPY2 sY153 sY152 273 44

Hussein (2015)

[115] Malaysia sY152 sY153 54 74

Mostafa (2013)

[116] Iran sY145 sY152 sY153 94 638

22

Ở Việt Nam cograven rất iacutet nghiecircn cứu về mất đoạn nhỏ NST Y Năm 2009

Nguyễn Đức Nhự phaacutet hiện 240 bệnh nhacircn coacute mất đoạn AZFc bằng kỹ thuật

PCR đơn mồi [117] Năm 2010 tại Học viện Quacircn y Trần Văn Khoa vagrave cộng

sự nghiecircn cứu ldquoPhaacutet hiện đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam

bằng kỹ thuật Multiplex PCRrdquo Tuy nhiecircn nghiecircn cứu bước đầu mới chỉ tiến

hagravenh ở 16 bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave đatilde phaacutet hiện được 1 bệnh nhacircn coacute mất

đoạn AZFbc [118] Năm 2011 Đỗ Thị Minh Phương phaacutet hiện 370 bệnh

nhacircn coacute mất đoạn nhỏ NST Y bằng kỹ thuật PCR đa mồi [119] Năm 2011

Phograveng xeacutet nghiệm Bộ mocircn Hoacutea Sinh - Sinh học phacircn tử Trường Đại Học Y

khoa Phạm Ngọc Thạch đatilde tham gia ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm với 3 mẫu

ADN bệnh nhacircn nam do Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử

Chacircu Acircu (EMQN) gửi để tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFabc trecircn NST Y

[120] Nguyễn Thị Thục Anh vagrave cộng sự (2013) nghiecircn cứu mất đoạn AZFabc

ở 162 bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh được điều trị vocirc sinh nam tại Trung tacircm

Cocircng nghệ phocirci Học Viện quacircn y Kết quả phaacutet hiện mất đoạn ở 93 bệnh

nhacircn gồm mất đoạn AZFc (69) AZFab AZFabc vagrave AZFbc đều lagrave 06

Mất đoạn nhỏ NST Y gặp ở nhoacutem vocirc tinh nhiều hơn nhoacutem thiểu tinh (141

vagrave 29) Đa số bệnh nhacircn vocirc tinh mất đoạn nhỏ (769) coacute higravenh thaacutei vi thể

ống sinh tinh lagrave Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli [121]

Tuy nhiecircn hầu hết caacutec nghiecircn cứu sử dụng iacutet cặp mồi vagrave mới chỉ ở mức

hoagraven chỉnh kỹ thuật thực hiện trecircn số iacutet bệnh nhacircn Đặc biệt chưa taacutec giả nagraveo

nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở cả 4 vugraveng AZFabcd

Đột biến ADN ty thể vagrave vocirc sinh nam

Ngoagravei hệ gen trong nhacircn hệ gen ty thể coacute caacutec gen cần thiết cho chuỗi hocirc

hấp tế bagraveo vagrave coacute ảnh hưởng nhiều đến khả năng di động của tinh trugraveng Chất

lượng vagrave số lượng tinh trugraveng chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố mocirci trường vagrave di

truyền Ty thể của tinh trugraveng đoacuteng một vai trograve quan trọng quyết định chất

lượng tinh trugraveng bởi tinh trugraveng đogravei hỏi lượng ATP cao [122] Tinh trugraveng cần

23

một lượng lớn năng lượng để di chuyển nhanh sau khi phoacuteng tinh Do vậy

ADN ty thể của tinh trugraveng dễ bị tấn cocircng bởi taacutec nhacircn oxy hoacutea hay caacutec gốc tự

do gacircy đột biến hệ gen ty thể gacircy hậu quả bệnh lyacute dẫn đến vocirc sinh nam [123]

Khoảng 85 mẫu tinh trugraveng chứa một lượng lớn mtDNA mất đoạn với

kiacutech thước khaacutec nhau vagrave hầu hết tinh trugraveng coacute 2-7 mất đoạn mtDNA Người ta

thấy coacute mối liecircn hệ giữa sự tăng của tuổi vagrave sự oxy hoacutea phaacute hủy ADN ty thể

liecircn quan đến vocirc sinh nam ADN ty thể mất đoạn ở vị triacute 4977 bp lagrave thường

thấy nhất gọi lagrave ldquomất đoạn phổ biếnrdquo Một số đột biến điểm mới mtDNA phaacutet

hiện thấy ở nhiều tinh trugraveng di động keacutem hoặc ở tinh trugraveng người nam vocirc sinh

Thangaraj vagrave cs (2003) quan saacutet thấy đột biến 2bp mới (Nucleotide 8195 vagrave

8196) ở gen COII [124] Holyoake vagrave cs năm 2001 tigravem thấy hai vị triacute thay thế

phổ biến nhất lagrave 9055 vagrave 11719 với tần suất cao hơn coacute yacute nghĩa thống kecirc gacircy

giảm độ di động tinh trugraveng [125] Đột biến mtDNA cũng được một số taacutec giả

nghiecircn cứu vagrave cho rằng coacute vai trograve nhất định trong vocirc sinh nam Purnali

Barbhuiya (2012) đatilde phaacutet hiện thấy đột biến ở caacutec vị triacute nucleotid G9064A

A8925G T8614G trecircn gen ATPase6 ở nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave khocircng

phaacutet hiện thấy ở nhoacutem chứng [103]

Những đột biến mtDNA đatilde phaacutet hiện mới chỉ lagrave ldquoPhần nổi của tảng

băngrdquo của tất cả caacutec đột biến coacute thể coacute trong tinh trugraveng Do tinh trugraveng đogravei hỏi

một lượng đaacuteng kể năng lượng để bơi đủ nhanh đến ống dẫn trứng trong quaacute

trigravenh thụ tinh Số lượng đột biến ngagravey cagraveng được phaacutet hiện chứng minh rằng

mtDNA bất thường trong tinh trugraveng coacute thể dẫn đến vocirc sinh Mặc dugrave đột biến

mtDNA đatilde được xaacutec định trong nhiều nghiecircn cứu vai trograve của mtDNA như lagrave

một dấu hiệu chẩn đoaacuten ở vocirc sinh nam vẫn cograven đang được tranh luận Tuy

nhiecircn nam giới vocirc sinh do đột biến mtDNA coacute thể được điều trị thagravenh cocircng

bằng ICSI nhưng đột biến mtDNA khocircng truyền cho thế hệ con caacutei vigrave loại đột

biến ty thể chỉ truyền theo dograveng mẹ [126]

24

123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam

1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam

Giatilden tĩnh mạch tinh (GTMT)

Hệ thống tĩnh mạch tinh gồm tĩnh mạch tinh trong tĩnh mạch tinh sau

vagrave tĩnh mạch tinh bigraveu GTMT (Varicocele) phải coacute liecircn quan tới tinh dịch đồ

bất thường mới được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy necircn vocirc sinh Nếu bệnh nhacircn coacute

tinh dịch đồ bigravenh thường thigrave GTMT khocircng được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy hiếm

muộn vigrave r ragraveng lagrave khi điều trị cũng khocircng giuacutep cải thiện khả năng sinh sản của

bệnh nhacircn GTMT lacircm sagraveng lagrave tigravenh trạng giatilden xoắn của tĩnh mạch tinh coacute thể

phaacutet hiện bằng thăm khaacutem quan saacutet bằng mắt thường qua da bigraveu hay dugraveng

nghiệm phaacutep Valsalva GTMT dưới lacircm sagraveng (subclinical) chỉ coacute thể phaacutet hiện

bằng biện phaacutep cận lacircm sagraveng (Comhaire 2006) [127]

GTMT thường được chia lagravem 3 độ khi khaacutem lacircm sagraveng

- Độ I GTMT nhẹ (nhỏ sờ thấy khi lagravem nghiệm phaacutep Valsava) Nhiều

khi sờ nắn chỉ thấy thừng tinh dagravey hơn bigravenh thường khi bệnh nhacircn đứng vagrave mất

đi khi bệnh nhacircn nằm Độ II GTMT ở mức độ trung bigravenh dễ phaacutet hiện thấy

khi sờ nắn thừng tinh kiacutech thước thường từ 1 - 2 cm Sờ nắn thấy thừng tinh

dagravey nhiều tĩnh mạch datilden dagravey mềm (coacute thể sờ thấy magrave khocircng cần lagravem nghiệm

phaacutep Valsava) Độ III GTMT rộng (tĩnh mạch tinh giatilden to coacute thể quan saacutet r

tĩnh mạch nổi ngoằn ngoegraveo qua da bigraveu dễ phaacutet hiện thấy)

GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute đaacuteng chuacute yacute tới nhiệt độ cao tại tinh

hoagraven Người ta cho rằng sở dĩ GTMT coacute thể gacircy vocirc sinh vigrave bệnh nhacircn bị

GTMT coacute nhiệt độ tại bigraveu cao hơn 06oC so với nhiệt độ cơ thể vagrave nhiệt độ ở

trong tinh hoagraven cao hơn 078oC so với nhiệt độ ở bigraveu Ngược lại ở người bigravenh

thường nhiệt độ trong tinh hoagraven lại thấp hơn ở bigraveu 05oC GTMT được cho lagrave

một trong những nguyecircn nhacircn phổ biến nhất của vocirc sinh nam mặc dugrave GTMT

vẫn xuất hiện ở caacutec trường hợp coacute con hoặc tinh dịch đồ bigravenh thường [128]

Theo Irvine (2002) thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh

nhưng GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh

25

hưởng tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường [16] GTMT becircn traacutei chiếm

90 trong khi ở becircn phải chỉ 10 [23] Hơn 80 trường hợp GTMT khocircng bị

vocirc sinh nhưng 35 - 40 nam giới vocirc sinh nguyecircn phaacutet bị GTMT 69 - 81

nam giới vocirc sinh thứ phaacutet bị bệnh nagravey Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute liecircn

quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị

thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những bệnh nhacircn nagravey [16]

GTMT ngoagravei việc liecircn quan đến ức chế quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng cograven gacircy tổn

thương ADN của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN (halosperm)

Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu tinh hoagraven lạc chỗ

Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu (THKXB) (Cryptorchidism) hay cograven gọi lagrave

tinh hoagraven ẩn lagrave do tinh hoagraven khocircng xuống được bigraveu magrave coacute thể nằm dọc theo

đường đi bigravenh thường của noacute (ẩn) chiếm 3 trẻ sơ sinh nam Khi trẻ 1 tuổi tỷ

lệ bệnh giảm xuống 1 vigrave trong năm đầu tinh hoagraven vẫn cograven khả năng tiếp tục

đi xuống bigraveu Khi trẻ trecircn 2 tuổi magrave tinh hoagraven chưa xuống bigraveu thigrave coacute dấu hiệu

tổn thương biểu mocirc mầm Tinh hoagraven cagraveng ở sacircu trong ổ bụng thigrave rối loạn mocirc

học cagraveng trầm trọng [23] Tinh hoagraven xuống một caacutech tự nhiecircn hiếm xảy ra sau

một năm Nếu phẫu thuật mở tinh hoagraven sau hai tuổi sẽ khocircng cải thiện được

khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh trugraveng nhiệt độ cao coacute thể

gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) phacircn tiacutech trecircn

nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh trugraveng vagrave tăng tỷ lệ tinh

trugraveng dị dạng Đồng thời nguy cơ ung thư hoacutea tinh hoagraven gặp trong THKXB coacute

tỷ lệ cao gấp 35 - 48 lần so với tinh hoagraven bigravenh thường [14]

Tinh hoagraven lạc chỗ (Ectopie testiculaire) Lagrave tinh hoagraven khocircng nằm trong

bigraveu noacute di chuyển khocircng theo con đường đi thocircng thường của tinh hoagraven ở thời

kỳ bagraveo thai Coacute thể gặp tinh hoagraven nằm ở phiacutea trước khớp mu tầng sinh mocircn

cung đugravei Tinh hoagraven lạc chỗ iacutet gặp hơn tinh hoagraven ẩn

Tật khocircng tinh hoagraven

Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn (Bilateral Anorchia) Nam giới khocircng coacute

tinh hoagraven hai becircn tỷ lệ khoảng 120000 [129] Bệnh nhacircn coacute bộ NST 46XY

vẫn coacute đủ caacutec đặc tiacutenh sinh dục phụ ở tuổi trưởng thagravenh coacute tổ chức nhu mocirc

26

tinh hoagraven chế tiết androgen Người ta cho rằng tinh hoagraven thoaacutei triển sau thụ thai

khoảng 140 ngagravey kết hợp với kiểu higravenh nam Caacutec bệnh nhacircn nagravey thường coacute

LH FSH cao [23] Cần phacircn biệt tật khocircng coacute tinh hoagraven hai becircn với tinh hoagraven

ẩn hai becircn Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn coacute suy giảm androgen vocirc sinh loatildeng

xươnghellip [130]

Viecircm tinh hoagraven

Viecircm tinh hoagraven (Orchitis) Bị quai bị sau tuổi dậy thigrave gacircy viecircm tinh hoagraven

hai becircn khoảng 30 Nhiễm khuẩn sinh dục coacute thể lagrave nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh

nam Mắc caacutec bệnh truyền qua đường tigravenh dục nhất lagrave viecircm magraveo tinh hoagraven hay

viecircm tinh hoagraven coacute thể dẫn đến vocirc sinh nam

Viecircm magraveo tinh hoagraven lagrave tigravenh trạng viecircm của caacutec ống xoắn (magraveo tinh

hoagraven) ở mặt sau của tinh hoagraven magrave ở đoacute coacute tinh trugraveng [24] Viecircm magraveo tinh hoagraven

coacute thể gacircy tắc đường ra của tinh trugraveng gacircy thay đổi hoạt động bigravenh thường của

tinh hoagraven vagrave gacircy tăng nhiệt độ Tinh hoagraven chỉ sản xuất tinh trugraveng tốt ở nhiệt độ

33oC caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt độ tại chỗ coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy

tới chất lượng tinh dịch

Tragraven dịch magraveng tinh hoagraven lagrave triệu chứng của nhiều bệnh khaacutec nhau

Viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo tinh hoagraven lao magraveng tinh hoagraven lao tinh hoagraven ung

thư tinh hoagravenhellip coacute thể gacircy tổn thương iacutet nhiều đến cấu truacutec vagrave chức năng của

tinh hoagraven giaacuten tiếp ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh vagrave sinh hormone giới

tiacutenh nam Do đoacute tragraven dịch magraveng tinh hoagraven cũng lagrave một nguyecircn nhacircn dẫn đến

vocirc sinh

Chấn thương tinh hoagraven

Chấn thương tinh hoagraven lagravem đứt caacutec ống sinh tinh coacute thể gacircy teo tinh

hoagraven về sau caacutec phẫu thuật vugraveng bẹn coacute thể lagravem tổn thương mạch maacuteu nuocirci

tinh hoagraven hoặc thừng tinh [30] Những trường hợp tinh hoagraven vỡ naacutet coacute tụ maacuteu

magrave khocircng được phẫu thuật thigrave nguy cơ bị nhiễm trugraveng hoại tử tinh hoagraven dẫn

đến phải cắt bỏ cả hai tuacutei tinh Caacutec chấn thương nhẹ lagravem raacutech tuacutei tinh nếu

27

khocircng được điều trị trong vograveng 72 giờ tỉ lệ tinh hoagraven bị cắt bỏ từ 74 - 555

Tất cả caacutec trường hợp nagravey đều để lại hậu quả vocirc sinh

Caacutec trường hợp chấn thương vỡ tinh hoagraven (kể cả vỡ 2 becircn) nếu được

phẫu thuật kịp thời đuacuteng caacutech thường tiến triển tốt khocircng cần phải cắt bỏ tinh

hoagraven khocircng coacute nguy cơ dẫn đến ung thư tinh hoagraven vagrave vocirc sinh Sau chấn

thương nếu coacute 1 tinh hoagraven bị cắt số lượng tinh trugraveng sẽ bị giảm suacutet đaacuteng kể

Đồng thời chấn thương tinh hoagraven coacute thể lagravem đứt ống sinh tinh tinh trugraveng

khocircng ra ngoagravei được sẽ khởi động cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng

Ngay cả khi chấn thương khocircng đứt ống sinh tinh nhưng gacircy tụ maacuteu gacircy tắc ở

caacutec ống sinh tinh thigrave tinh trugraveng cũng bị ứ đọng cũng sẽ sinh khaacuteng thể khaacuteng

tinh trugraveng Trường hợp thắt ống dẫn tinh cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh

trugraveng cũng tương tự

Ung thư tinh hoagraven

Hiện nay người ta vẫn chưa biết r nguyecircn nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy ung thư

tinh hoagraven tuy nhiecircn coacute một số yếu tố lagravem tăng nguy cơ bệnh lagrave Gia đigravenh coacute

tiền sử bị ung thư tinh hoagraven Chấn thương tinh hoagraven Viecircm tinh hoagraven do bị quai

bị trong tuổi dậy thigrave Tinh hoagraven ẩn trong ổ bụng Tinh hoagraven nhỏ hay khocircng coacute

higravenh dạng bigravenh thường Coacute rối loạn NST giới tiacutenh Người iacutet chơi thể thao lười

vận động Ung thư tinh hoagraven lagrave nguyecircn nhacircn ảnh hưởng tới khả năng sinh sản

vagrave ảnh hưởng tới chất lượng phaacutet triển đặc điểm giới tiacutenh nam

Caacutec bất thường khaacutec

- Lỗ đaacutei thấp (Hypospadias) dị tật nagravey coacute thể kegravem theo dị tật tinh hoagraven

khocircng xuống bigraveu thận lạc chỗ niệu quản đocirci niệu quản phigravenh to Vị triacute của lỗ

đaacutei thấp được phacircn loại như Lỗ đaacutei đổ trước Lỗ đaacutei đổ giữa Lỗ đaacutei đổ sau

Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp coacute thể lagrave do rối loạn vật chất di truyền caacutec tế

bagraveo Leydig keacutem phaacutet triển bất thường của thụ thể androgenhellip

- Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli Nguyecircn nhacircn chưa được r bệnh nhacircn

thường coacute tinh hoagraven 2 becircn teo nhỏ mật độ mềm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng Caacutec

đặc tiacutenh sinh dục nam bigravenh thường Caacutec ống sinh tinh được nối với nhau bởi

28

caacutec tế bagraveo Sertoli hoagraven toagraven khocircng thấy tế bagraveo dograveng tinh nhưng mocirc kẽ lại bigravenh

thường Nồng độ FSH khocircng tăng cao bởi vigrave khocircng coacute mocirc mầm LH

testosteron bigravenh thường hoặc tăng nhẹ [23]

- Vocirc sinh do rối loạn trương lực cơ Bệnh cản trở giatilden cơ sau khi co thắt

Ngoagravei ra bệnh nhacircn cograven hoacutei sớm đục nhacircn dưới magraveng bọc Khoảng 80 coacute teo

tinh hoagraven thương tổn tinh hoagraven thường xuất hiện khi đatilde trưởng thagravenh higravenh

dạng tế bagraveo Leydig khocircng điển higravenh caacutec ống sinh tinh xơ hoacutea nặng Những

trường hợp FSH trong maacuteu cao thường kết hợp teo ống sinh tinh

- Do bất thường hormone sinh dục Lagrave tigravenh trạng mất cacircn bằng caacutec

hormone hướng sinh dục như LH FSH hormone sinh dục như testosteronhellip

hoặc thụ cảm của androgen tại tinh hoagraven gacircy rối loạn hoạt động tigravenh dục vagrave

sinh tinh Thiểu năng nội tiết hướng sinh dục gacircy giảm nồng độ LH vagrave FSH

trong maacuteu hậu quả lagravem giảm quaacute trigravenh sinh tinh một phần hoặc hoagraven toagraven

- Vocirc sinh do tắc nghẽn đường sinh dục VT khi tinh hoagraven vagrave FSH bigravenh

thường lagrave dấu hiệu tắc nghẽn đường sinh dục Bệnh coacute thể do dị dạng hoặc

khocircng coacute đoạn ống dẫn tinh bẩm sinh hoặc mắc phải do hậu quả của nhiễm

khuẩn chiacutet hẹp hay thắt ống dẫn tinh Loại nhiễm khuẩn gacircy tắc nghẽn

đường dẫn tinh hay gặp lagrave lao lậuhellip[16] Tắc ống dẫn tinh coacute thể gặp ở bất

kỳ vị triacute nagraveo của đường sinh dục từ trong tinh hoagraven qua magraveo tinh hoagraven đến

ống phoacuteng tinh

- Nguyecircn nhacircn miễn dịch Vocirc sinh do nguyecircn nhacircn miễn dịch được phaacutet

hiện tới 3 caacutec trường hợp [16] Ở một số người hệ miễn dịch của họ tấn cocircng

tinh trugraveng lagravem suy giảm khả năng sinh sản Vocirc sinh do miễn dịch ở nam giới coacute

thể phaacutet sinh từ nhiều nguyecircn nhacircn trong đoacute coacute phẫu thuật thắt ống dẫn tinh

1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam

Taacutec động của nghề nghiệp vagrave mocirci trường

Theo caacutec taacutec giả coacute nhiều taacutec nhacircn của mocirci trường nghề nghiệp coacute thể

ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam vagrave caacutec taacutec động được đề

cập nhiều lagrave [11][131]

29

- Nhiệt độ Tinh trugraveng được sinh ra ở nơi coacute nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ

cơ thể Cơ Dartos của bigraveu co giatilden tugravey thuộc vagraveo nhiệt độ mocirci trường nhằm đảm

bảo nhiệt độ tối thuận cho sự sản sinh tinh trugraveng Nhiệt độ cao ở nơi ở nơi lagravem

việc tắm nước noacuteng xocircng hơi nhiều coacute thể ảnh hưởng tới chức năng sinh sản ở

nam giới Thiacute nghiệm với động vật sống ở nhiệt độ 385oC trong 55 phuacutet mỗi

ngagravey coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản Nhiệt độ cao dẫn tới việc ức chế

sản xuất tinh trugraveng Caacutec nghiecircn cứu đatilde cho thấy nghề nghiệp hoặc mocirci trường

coacute tiếp xuacutec với nhiệt độ cao ảnh hưởng tới sự sinh tinh [16]

- Tiếng ồn tiếng ồn cường độ cao cũng ảnh hưởng xấu tới chất lượng

tinh dịch

- Caacutec tia Tinh nguyecircn bagraveo rất nhạy cảm với tia xạ Đặc biệt soacuteng ngắn

(microwaves) coacute thể gacircy một số thay đổi ở tinh trugraveng Thực tế chứng minh nếu

trị xạ với liều 50 rad hoặc lớn hơn sẽ gacircy hậu quả VT hoặc TT [16]

- Caacutec kim loại caacutec kim loại được đề cập coacute taacutec động tới chất lượng tinh

dịch lagrave chigrave asen cadmium (hoaacute chất được dugraveng trong cocircng nghiệp) lagrave caacutec taacutec

nhacircn coacute taacutec động lagravem giảm chất lượng tinh dịch [16][131]

- Hoaacute chất caacutec hoaacute chất được lưu yacute coacute taacutec động r tới tinh dịch gồm

dibromochloropropan coacute thể gacircy tổn thương NST gacircy VT Hoaacute chất trừ sacircu

đặc biệt loại chlo hữu cơ coacute taacutec hại lacircu dagravei gacircy đột biến Vinyl chloride carbon

disulphide gacircy đột biến gacircy sảy thai vagrave gacircy caacutec bất thường sinh sản ở vợ của

những cocircng nhacircn bị phơi nhiễm

Tuổi tigravenh trạng sức khỏe vagrave lối sống

- Tuổi Tuổi của người nam giới đatilde được chứng minh lagrave coacute ảnh hưởng

đến khả năng sinh sản vagrave sức khỏe của thế hệ con [132] Một nghiecircn cứu ở

Anh đatilde chỉ ra rằng tuổi của người cha trecircn 35 thigrave cơ hội để thụ thai sẽ cograven một

nửa so với người dưới 25 tuổi [133] Tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng

giảm necircn những người lớn tuổi thường TT hơn lagrave VT Taacutec động của tuổi trecircn

30

khả năng sinh sản nam rotilde hơn sau tuổi 50 sự gia tăng tuổi đồng thời ảnh

hưởng xấu đến sức khỏe con [131][133][134] Vigrave lyacute do nagravey ở một số nước

tuổi của người hiến tặng tinh trugraveng được giới hạn dưới 40 hoặc 45 tuổi [133]

- Beacuteo phigrave Beacuteo phigrave đatilde được chứng minh coacute liecircn quan đến suy giảm chất

lượng tinh dịch Beacuteo phigrave gacircy mất cacircn bằng hormone sinh dục giảm hormone

sinh dục gắn globulin vagrave nồng độ estrogen cao Chất độc mocirci trường thay đổi

chuyển hoacutea lối sống iacutet vận động lagravem tăng nguy cơ rối loạn chức năng tigravenh dục

cũng goacutep phần vagraveo giảm khả năng sinh sản ở người đagraven ocircng beacuteo phigrave

[135][136] Theo Hammoud vagrave cs khoảng 10-30 nam giới trưởng thagravenh ở

caacutec nước Tacircy Acircu mắc tigravenh trạng beacuteo phigrave vagrave lagravem tăng nguy cơ vocirc sinh nam

[135] Nghiecircn cứu của Jensen trecircn 1558 nam giới ở Đan Mạch cho thấy chỉ số

MBI lớn hơn 25 coacute liecircn quan đến giảm trung bigravenh 25 số lượng tinh trugraveng vagrave

tinh trugraveng di động [137] Theo Richard (2010) lối sống ở người Chacircu Acircu (beacuteo

phigrave iacutet vận động) sẽ ảnh hưởng tiềm ẩn tới quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng [138]

- Bệnh toagraven thacircn vagrave thuốc điều trị Sinh tinh coacute thể bị taacutec động trực tiếp

hoặc giaacuten tiếp do bệnh toagraven thacircn như bệnh tiểu đường hoặc do dugraveng thuốc

trong quaacute trigravenh điều trị (suy gan suy thận bệnh tuyến giaacutep hội chứng Cushing

bệnh maacuteuhellip) Sử dụng một số thuốc thocircng thường nhất lagrave sulfasalazin coacute thể

lagravem giảm sinh tinh trugraveng [16] Paul vagrave cs (2011) lưu yacute caacutec thuốc coacute thể liecircn

quan đến vocirc sinh nam gồm thuốc chống trầm cảm chống động kinh thuốc

chẹn kecircnh canci thuốc chẹn Alapha adenergic vagrave thuốc khaacuteng virus [139]

Suy thận mạn dẫn đến rối loạn chức năng tinh hoagraven Suy gan mạn tiacutenh

gacircy rối loạn nội tiết gacircy giảm sinh tinh teo tinh hoagraven nữ hoacutea giảm chức năng

sinh hoạt tigravenh dục Theo Handelsman caacutec bệnh lyacute về đường tiecircu hoacutea huyết

học nội tiết đều coacute taacutec dụng giảm quaacute trigravenh sinh tinh [140] Sự sinh tinh bị

giảm trong bệnh tiểu đường [16] Vocirc sinh cograven liecircn quan với bệnh xơ gan

chứng vuacute to ở đagraven ocircng vagrave tinh hoagraven coacute thể teo ở những người mắc bệnh nagravey

31

- Yếu tố tinh thần Lagravem việc trong mocirci trường gacircy stress keacuteo dagravei cũng coacute

khả năng lagravem giảm sinh tinh [29] Trần Đức Phấn (2010) cho rằng yếu tố tinh

thần cũng coacute ảnh hưởng tới chất lượng của quaacute trigravenh xuất tinh [10]

- Lối sống Những người sử dụng nhiều chất kiacutech thiacutech mạnh như thuốc

laacute rượu ma tuacutey gacircy giảm hormone sinh dục vagrave giảm chất lượng tinh trugraveng

Duy vagrave cs (2001) nghiecircn cứu tại bệnh viện Phụ sản Từ Dũ thấy chất lượng tinh

trugraveng giảm ở những người huacutet thuốc laacute vagrave uống rượu [141]

Nghiecircn cứu của Moacutenica Ferreira ở Bồ Đagraveo Nha (2012) cho thấy sử dụng

rượu thuốc laacute cafein coacute liecircn quan đến giảm mật độ vagrave tổng số tinh trugraveng giảm

tỷ lệ tinh trugraveng di động nhanh vagrave tăng bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng [142]

13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam

131 Tinh dịch tinh trugraveng

Tinh dịch lagrave một hỗn dịch gồm tinh trugraveng vagrave dịch tiết của caacutec tuyến

thuộc đường dẫn tinh trong đoacute thể tiacutech tinh trugraveng chiếm khoảng 1-5 dịch tuacutei

tinh chiếm 50-70 dịch tuyến tiền liệt khoảng 15-30 dịch magraveo tinh chiếm

từ 5-10 dịch của tuyến hagravenh niệu đạo vagrave tuyến niệu đạo 3-5 Một mẫu tinh

dịch lỏng bigravenh thường coacute magraveu đồng nhất lagrave magraveu trắng đục hoặc trắng sữa

Tinh trugraveng được sinh ra trong ống sinh tinh vagrave được biệt hoacutea hoagraven toagraven

trong đường dẫn tinh Tinh trugraveng trưởng thagravenh được sống vagrave hoạt động bigravenh

thường ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố Ngoagravei caacutec yếu tố dinh dưỡng cograven coacute caacutec

thagravenh phần vagrave caacutec chất sinh hoacutea khaacutec nhau Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động

mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid

nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci trường acid mạnh hoạt động tinh trugraveng bị

tiecircu diệt

Số lượng tinh trugraveng phản aacutenh tigravenh trạng sinh tinh của tinh hoagraven vagrave hệ

thống ống dẫn tinh thocircng Khối lượng dịch tiết từ caacutec tuyến thuộc đường dẫn

tinh phản aacutenh tigravenh trạng hoạt động của caacutec tuyến tiết dịch [143] Tổng số lượng

32

tinh trugraveng trong một lần phoacuteng tinh vagrave mật độ tinh trugraveng coacute liecircn quan đến cả

thời gian thụ thai vagrave tỷ lệ thụ thai tiecircn lượng khả năng thụ thai Mật độ tinh

trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong một đơn vị thể tiacutech tinh dịch Tổng

số lượng tinh trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong cả lần xuất tinh đạt

được tiacutenh bằng caacutech nhacircn mật độ tinh trugraveng với số thể tiacutech tinh dịch

132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối v i nam gi i vocirc sinh

1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch

Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ

Xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave xeacutet nghiệm cơ bản cần thiết để chẩn đoaacuten vagrave

điều trị vocirc sinh nam

Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả [144][145]

Taacutec giả

Tiecircu chuẩn

Guerker

(1956)

Lumbroso

(1971)

Trần N

Can (1972)

Nguyễn T

Khaacutenh (1990)

Thể tiacutech tinh dịch (ml) - 2 - 5 gt 2 2 - 6

Mật độ tinh trugraveng (106ml) 60-100 40 - 50 gt 50 gt 40

Tỷ lệ tinh trugraveng di động () 70 - 80 60 - 70 gt 50 -

Tỷ lệ tinh trugraveng di động

nhanh () - - gt 40 gt 40

Tỷ lệ tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei

bigravenh thường () gt 80 gt 70 gt 80 gt 60

Theo Nares Sukcharogen (1995) caacutech phổ biến nhất để đaacutenh giaacute chức

năng sinh sản nam giới noacutei chung vagrave chức năng tinh trugraveng noacutei riecircng lagrave xeacutet

nghiệm tinh dịch đồ chuẩn [146] Theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới

caacutec thocircng số được đaacutenh giaacute lagrave tiacutenh chất vật lyacute của tinh dịch số lượng mật độ

di động vagrave higravenh thaacutei tinh trugraveng

Năm 1980 lần đầu tiecircn WHO đưa ra tiecircu chuẩn tinh dịch đồ để tiecircu

chuẩn hoacutea quy trigravenh xeacutet nghiệm tinh dịch hướng dẫn cho caacutec phograveng xeacutet nghiệm

tinh dịch trecircn toagraven thế giới Hơn 30 năm qua WHO liecircn tục chỉnh lại caacutec tiecircu

chuẩn đaacutenh giaacute để coacute thể chẩn đoaacuten được tigravenh trạng (mức độ) thực của vocirc sinh

[7][147][143]

33

Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO

Chỉ số phacircn tiacutech Giaacute trị bigravenh thường

1980 1992 1995 1999 2000 2010

Thể tiacutech tinh dịch (ml) gt 2 gt 2 gt 2 gt 2 gt 15

pH 72 - 8 72 - 8 72 - 8 72 - 8 gt 72

Thời gian hoaacute lỏng

(phuacutet) lt 30 lt 30 lt 30 lt 30 lt 30

Độ nhớt (cm) lt 2 lt 2 lt 2

Mật độ tinh trugraveng (x

106ml)

20-200 gt 20 gt 20 gt 20 gt 20 gt 15

Tổng số tinh trugraveng

(106)

gt 40 gt 40 gt 40 gt 40 gt 39

Tỷ lệ tinh trugraveng sống gt 75 gt 75 gt 75 gt 75 ge 58

Tỷ lệ tinh trugraveng di động

nhanh + tiến tới () gt 23 gt 25 gt 25

gt 25

(loại a)

gt 25

(loại a)

ge 32

(loại a+b)

Tinh trugraveng di động

nhanh + chậm () gt 60 gt 50 gt 50 gt 50 ge 40

Tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei

bigravenh thường () 805 gt 50 gt30 gt30 gt 15 gt 4

Tỷ lệ bạch cầu (x

106ml)

lt 47 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1

Qua caacutec tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute tinh dịch đồ của WHO những năm gần đacircy

cho thấy việc đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch ngagravey cagraveng chi tiết hơn so với

những lần trước đoacute Một số chỉ phacircn tiacutech về tinh dịch nhất lagrave caacutec chỉ số về higravenh

thaacutei vagrave độ di động liecircn tục được điều chỉnh lại Qua phacircn tiacutech sơ bộ ban đầu

caacutec tiecircu chuẩn về tinh dịch đồ coacute thể kết luận rằng xu hướng ngagravey cagraveng suy

giảm khả năng sinh sản ở nam giới [143]

Độ di động của tinh trugraveng

Độ di động của tinh trugraveng coacute liecircn quan tới tỷ lệ thụ thai [148][149]

Hiện nay với sự hỗ trợ của maacutey CASA (Computer-Aided Sperm Analysis) ta

coacute thể phacircn tiacutech chi tiết nhiều chỉ số đặc điểm của tinh dịch đặc biệt maacutey coacute

ưu thế trong việc đo tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

34

Độ di động của tinh trugraveng được đaacutenh giaacute ở 4 mức độ di chuyển tiến tới

nhanh (a) lagrave di chuyển gt 25 μms di chuyển tiến tới chậm (b) lagrave di chuyển với

tốc độ 5 - 25 μms di động khocircng tiến tới (c) (lt 5 μms) vagrave khocircng di động (d)

Theo hướng dẫn của WHO (1992) caacutech đaacutenh giaacute khả năng di động của

tinh trugraveng như sau tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi trong 1 giacircy noacute di

chuyển với khoảng caacutech bằng hoặc lớn hơn 12 chiều dagravei đuocirci (a) tinh trugraveng di

động chậm khi trong 1 giacircy coacute khoảng caacutech di chuyển lớn hơn chiều dagravei đầu

tinh trugraveng nhưng nhỏ hơn 12 chiều dagravei đuocirci (b) tinh trugraveng động đậy tại chỗ lagrave

tinh trugraveng khocircng di chuyển chỉ động đậy tại chỗ hoặc coacute di chuyển nhưng nhỏ

hơn chiều dagravei đầu 1 tinh trugraveng trong 1 giacircy (c) loại thứ 4 lagrave tinh trugraveng khocircng di

động (d)

Một mẫu tinh dịch được coi lagrave bigravenh thường khi coacute độ di động của tinh

trugraveng loại a 25 hoặc loại a + b 50 (WHO 1999) Người ta chỉ quan tacircm

đến loại a vagrave b vigrave cũng chỉ coacute 2 loại nagravey mới coacute khả năng đến với trứng

[6][147]

Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]

Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]

- Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms) Tốc độ trung

bigravenh được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng

trong quaacute trigravenh chuyển động

35

- Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms) tốc

độ trung bigravenh của đầu tinh trugraveng dọc theo con đường trung vị của noacute

- Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms) cograven gọi lagrave tốc

độ thẳng lagrave tốc độ trung bigravenh được tiacutenh theo đường thẳng lagrave khoảng caacutech giữa

điểm bắt đầu vagrave điểm kết thuacutec của quaacute trigravenh chuyển động của tinh trugraveng

Kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả cho thấy tốc độ đường cong tốc

độ con đường trung vị vagrave tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem sinh sản bigravenh thường cao

hơn r rệt so với nhoacutem thiểu năng sinh sản

Caacutec dạng di chuyển của tinh trugraveng

Phacircn tiacutech tinh dịch trecircn maacutey CASA cũng cho pheacutep nhận dạng caacutec dạng

di chuyển của tinh trugraveng Tinh trugraveng coacute bốn dạng di chuyển lagrave di chuyển dạng

zigzag dạng higravenh sin dạng thẳng vagrave dạng amip Trong 4 dạng di chuyển của

tinh trugraveng thigrave dạng di chuyển zigzag lagrave khả năng tigravem trứng tốt nhất

- Dạng zigzag lagrave dạng di chuyển chủ yếu ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng

di chuyển với biecircn độ lớn khi di chuyển goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci nhỏ

thường le 90ordm

- Dạng higravenh sin ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng di chuyển với biecircn độ nhỏ

hơn goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci tinh trugraveng khi di chuyển lớn hơn thường lagrave

90ordm le α le 180ordm

- Dạng thẳng ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển theo đường thẳng đầu vagrave

đuocirci tinh trugraveng tạo thagravenh goacutec 180ordm số lượng tinh trugraveng di chuyển theo dạng nagravey

thường iacutet

- Dạng amip ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển rất chậm

Trong caacutec dạng di chuyển nagravey di chuyển theo dạng zigzag coacute khả năng

đến với trứng lagrave dễ nhất vigrave tinh trugraveng dễ chuyển hướng hơn Dạng di chuyển

thẳng khả năng chuyển hướng để đến với trứng thường khoacute hơn

Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng [6]

Dựa vagraveo caacutec chỉ số vận tốc thu được tiến hagravenh tiacutenh toaacuten theo caacutec cocircng thức

người ta coacute thể xaacutec định được tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng Tiacutenh chất di

36

chuyển của tinh trugraveng đặc trưng cho khả năng tigravem trứng của tinh trugraveng vigrave vậy tiacutenh

chất di chuyển của tinh trugraveng được coi lagrave chỉ số quan trọng để dự đoaacuten khả năng

sinh sản của người nam giới

- Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường cong

LIN = VSLVCL x 100

- Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường trung vị

STR = VSLVAP x 100

- Tiacutenh dao động (Wobble) đo độ dao động của tinh trugraveng so với đường

trung vị

WOB = VAPVCL x 100

1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec

- Xeacutet nghiệm sinh hoacutea tinh dịch Fructose ở tuacutei tinh phosphatase acid vagrave

kẽm ở tuyến tiền liệt magraveo tinh coacute cartinin Dựa vagraveo caacutec đặc điểm nagravey coacute thể

chẩn đoaacuten tắc hoặc nghẽn ở đoạn nagraveo Nếu tắc nghẽn ống dẫn tinh xeacutet nghiệm

tinh dịch coacute thể khocircng thấy fructose Fructose giảm cograven gặp trong một số viecircm

nhiễm đường sinh dục

- Xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng Khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng coacute

thể taacutec động đến sinh sản bằng caacutech bất động tinh trugraveng hoặc kết diacutenh tinh

trugraveng Khi nồng độ khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng trong huyết tương của nam giới

coacute hiệu giaacute cao thigrave hiện tượng vocirc sinh cagraveng r ragraveng Tỷ lệ vocirc sinh nam giới coacute

khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng 1 - 6 Nhiều taacutec giả cho rằng trong caacutec xeacutet

nghiệm tigravem nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam thigrave xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh

trugraveng cần được tiến hagravenh như một xeacutet nghiệm thường quy để đaacutenh giaacute mối

tương quan nguyecircn nhacircn miễn dịch sinh sản nam [150]

- Xeacutet nghiệm nội tiết tố maacuteu LH FSH prolactin estradiol testosteron lagrave

những xeacutet nghiệm rất cần thiết để xaacutec định chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn Theo

Islam định lượng hormone sinh dục FSH LH testosterone giuacutep phacircn biệt vocirc

sinh trước tại hay sau tinh hoagraven vagrave giuacutep tiecircn lượng khả năng phục hồi sinh tinh

37

của tinh hoagraven Khi FSH tăng cao chứng tỏ coacute bất thường về sinh tinh Tuy

nhiecircn một số trường hợp bất thường sinh tinh nhưng nồng độ FSH vẫn bigravenh

thường 96 trường hợp vocirc sinh do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu le 76 mIUml vagrave

89 trường hợp VT khocircng do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu gt 76 mIUml

- Xeacutet nghiệm tigravem tinh trugraveng trong nước tiểu để xaacutec định hiện tượng xuất

tinh ngược với caacutec trường hợp thiểu tinh vagrave VT lượng tinh dịch thấp

- Xeacutet nghiệm NST Nuocirci cấy tế bagraveo bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi để

phaacutet hiện xem coacute bất thường về số lượng hay cấu truacutec NST coacute khả năng gacircy

VT hoặc thiểu tinh

- Xeacutet nghiệm ADN Kỹ thuật chẩn đoaacuten phaacutet hiện mất đoạn NST Y

nhằm phaacutet hiện những mất đoạn AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y từ đoacute tư vấn

di truyền cho phugrave hợp

- Xeacutet nghiệm đứt gatildey ADN (halosperm) với những trường hợp coacute

bất thường higravenh thaacutei cao độ di động keacutem sẩy thai thai lưu nhiều vagrave vocirc

sinh KRNN

- Xeacutet nghiệm đo gốc tự do trong tinh dịch với những trường hợp tinh

trugraveng di động keacutem vagrave bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng nhiều

- Xeacutet nghiệm mocirc học Theo caacutec taacutec giả mocirc học tinh hoagraven kết hợp hoặc

khocircng phẫu thuật bộc lộ ống dẫn tinh lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để xaacutec định khiếm

khuyết sinh tinh do tắc lagrave nguyecircn nhacircn VT

Sinh thiết tinh hoagraven Hiện tại sinh thiết tinh hoagraven vẫn lagrave cơ sở giuacutep phacircn

biệt giữa hai nhoacutem VT do tắc nghẽn vagrave VT khocircng do tắc nghẽn Với kỹ thuật

ICSI sinh thiết tinh hoagraven hiện nay cograven được dugraveng để lấy tinh trugraveng cho thụ tinh

trong ống nghiệm Kết quả mocirc học của sinh thiết tinh hoagraven coacute tiacutenh dự đoaacuten khả

năng lấy được tinh trugraveng Khả năng lấy được tinh trugraveng lần lượt lagrave 70 47

vagrave 24 trong giảm sinh tinh (hypospermatogenesis) ngừng sinh tinh nửa

chừng (maturation arrest) vagrave hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli

38

133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec

- Siecircu acircm hệ sinh dục tiết niệu (Siecircu acircm bigraveu) Chỉ định chiacutenh của siecircu acircm

bigraveu lagrave chẩn đoaacuten giatilden tĩnh mạch tinh u tinh hoagraven nang magraveo tinh vagrave tragraven dịch

tinh mạc Ngoagravei ra siecircu acircm bigraveu cograven giuacutep đo thể tiacutech tinh hoagraven nhưng khoacute khảo

saacutet được magraveo tinh

- Chụp ống dẫn tinh Tigravem chỗ tắc trecircn đường dẫn tinh bằng bơm thuốc

cản quang vagraveo ống dẫn tinh vagrave chụp X quang Nếu ống dẫn tinh lưu thocircng

khocircng tốt thigrave thấy thuốc cản quang dừng lại trecircn đường đi chứng tỏ coacute biacutet tắc

39

Chương 2

ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU

21 Đối tượng nghiecircn cứu

Những nam giới được chẩn đoaacuten vocirc sinh đatilde được xeacutet nghiệm tinh dịch

đồ xaacutec định lagrave VT hoặc TTN tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave

Nội trong thời gian từ 12012 đến 62014

211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu

- Nhoacutem nghiecircn cứu caacutec nam giới trong độ tuổi sinh sản tuổi 18 trở lecircn

coacute mật độ tinh trugraveng lt 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch

- Nhoacutem chứng nam giới đatilde coacute 2 con khỏe mạnh (tinh dịch đồ bigravenh

thường vagrave được mặc định lagrave NST bigravenh thường)

Cỡ mẫu nghiecircn cứu

Cỡ mẫu xeacutet nghiệm NST lập karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN xaacutec định theo

cocircng thức

n = Z21-2

Trong đoacute n lagrave cỡ mẫu cần thu thập

Z 1-2 lagrave độ tin cậy 95 với 005 thigrave Z 1-2 = 196

p Tỉ lệ bất thường NST vagrave mất đoạn AZFabcd ở bệnh nhacircn vocirc sinh

dựa trecircn caacutec nghiecircn cứu trước (lấy p = 012)

lagrave khoảng caacutech sai lệch mong muốn được tiacutenh 30 của p = 03

Thay caacutec giaacute trị vagraveo được n = 1962 = 313

Trecircn thực tế chuacuteng tocirci nghiecircn cứu

553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi nghề

nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem chứng

)(

)1(2

p

pp

)12030(

)1201(1202

40

vagrave 452 nam giới vocirc sinh) Trong số 553 người nagravey chuacuteng tocirci thăm khaacutem lacircm

sagraveng được 484 người để ghi nhận caacutec chỉ số về mật độ thể tiacutech tinh hoagraven vagrave

bất thường bộ phận sinh dục ngoagravei (gồm 91 nam giới ở nhoacutem chứng vagrave 393

nam giới vocirc sinh)

469 nam giới vừa được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ xeacutet nghiệm NST lập

karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN Trong đoacute coacute 354 người VT vagrave 115 người TTN

Trong số 469 nam giới nagravey coacute 95 người VT vagrave TTN nằm trong số 393 người

được khaacutem lacircm sagraveng

212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu

Đối tượng được chọn đưa vagraveo nghiecircn cứu lagrave những người vocirc sinh nam

đatilde được xaacutec định lagrave

- VT hoặc TTN (le 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch) khocircng thuộc nhoacutem

tắc nghẽn

- Những người khocircng coacute bệnh cấp tiacutenh (viecircm nhiễm)

- Hợp taacutec trong nghiecircn cứu

213 Tiecircu chuẩn loại trừ

Ở nhoacutem nghiecircn cứu Những người coacute một trong caacutec tiecircu chuẩn sau sẽ bị

loại trừ khỏi nghiecircn cứu

- Tinh trugraveng lt 5 triệuml

- Vocirc sinh thuộc nhoacutem tắc nghẽn Dựa vagraveo kết quả xeacutet nghiệm fructose

để xaacutec định coacute tắc nghẽn hay khocircng

- Người đang coacute bệnh cấp tiacutenh bị tacircm thầnhellip

- Người khocircng hợp taacutec

22 Phương phaacutep nghiecircn cứu

221 Thiết kế nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả

41

222 Phương phaacutep nghiecircn cứu

2221 p h sơ bệnh aacuten

- Phần hagravenh chiacutenh Nam giới vocirc sinh được lập hồ sơ bệnh aacuten theo mẫu

để khai thaacutec caacutec thocircng tin về tuổi địa chỉ

- Phần khai thaacutec tiền sử Nam giới vocirc sinh được phỏng vấn trực tiếp vagrave

trả lời đầy đủ caacutec cacircu hỏi về tiền sử bệnh lyacute bản thacircn nghề nghiệp mocirci trường

lagravem việc tiền sử mắc bệnh nhiễm độc quai bị chấn thương bộ phận sinh dục

nghiện rượu thuốc laacute liecircn quan đến việc tiếp xuacutec với hoacutea chất tia phoacuteng xạ

mắc một số bệnh tật liecircn quan đến vocirc sinh

- Khai thaacutec caacutec kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch đồ nội tiết siecircu acircm chọc

dograve vagrave caacutec xeacutet nghiệm khaacutec đatilde coacute từ trước

2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng

- Thăm khaacutem thực thể để xaacutec định khả năng sinh sản của nam gồm Xaacutec

định vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven dương vật phaacutet hiện caacutec viecircm nhiễm hay bất

thường dương vật tinh hoagraven bigraveu tuyến tiền liệt tĩnh mạch tinhhellip

- Đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh hoagraven bằng chuỗi hạt Prader xaacutec định mật độ của

tinh hoagraven Vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven được ước lượng theo thể tiacutech tiacutenh (ml)

bằng caacutech khi khaacutem tinh hoagraven sẽ so saacutenh với mẫu tinh hoagraven coacute sẵn caacutec thể tiacutech

từ 1ml đến 25 ml để ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven

Thước đo Prader gồm 12 hạt tương đương với thể tiacutech lagrave 1 2 3 4 5 6

8 10 12 15 20 25 ml Do vậy chuacuteng tocirci chia thể tiacutech thagravenh 6 nhoacutem gồm le 5

6-10 10-15 15-20 20-25 gt 25 ml

- Phaacutet hiện những bất thường khaacutec ở bộ phận sinh dục ngoagravei bằng quan

saacutet thăm khaacutem sờ nắn tinh hoagraven

Việc thăm khaacutem đaacutenh giaacute tinh hoagraven được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh

học di truyền do thầy hướng dẫn trực tiếp hướng dẫn vagrave do nghiecircn cứu sinh

thực hiện qua việc hướng dẫn của thầy đatilde được đagraveo tạo vagrave coacute nhiều kinh

nghiệm trong lĩnh vực nagravey

42

2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch

Caacutec thocircng số tinh dịch được phacircn tiacutech lagrave

- Nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN

+ Thể tiacutech pH độ nhớt

+ Di động vận tốc trung bigravenh (μms) higravenh thaacutei di động

+ Higravenh thaacutei tỷ lệ sống của tinh trugraveng

- Nhoacutem vocirc tinh

+ Thể tiacutech pH độ nhớt

2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng

Bước 1 Nuocirci cấy bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi theo phương phaacutep của

Hungerford D A [151]

- Lấy 5 ml maacuteu tĩnh mạch cho vagraveo tuyacutep vocirc trugraveng đatilde được traacuteng

bằng heparin

- Nhỏ 4 ml maacuteu toagraven phần vagraveo tuyacutep nuocirci cấy Mocirci trường nuocirci cấy lagrave

Karyotyping Medium của Gibcoreg

- Đặt caacutec tuyacutep nuocirci cấy trong tủ ấm 370C thời gian 72 giờ Trước khi thu

hoạch 2 giờ nhỏ dung dịch colcemid vagraveo mocirci trường để dừng caacutec tế bagraveo ở kỳ

giữa Thu hoạch giờ thứ 72

Bước 2 Thu hoạch tế bagraveo [152]

- Dịch treo tế bagraveo từ tuyacutep nuocirci cấy được chuyển sang ống ly tacircm ly tacircm

với tốc độ 800 - 1000 vogravengphuacutet thời gian 10 phuacutet

- Sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi ở phiacutea trecircn để lại phần cặn tế bagraveo

nhược trương bằng dung dịch KCl nồng độ 0075 M Để trong tủ ấm 370C

thời gian 45 phuacutet để phaacute vỡ magraveng tế bagraveo

- Định higravenh NST bằng dung dịch Carnoy với tỷ lệ 3 methanol 1 acid

acetic để vagraveo tủ lạnh 30 phuacutet ly tacircm 1000 vogravengphuacutet loại bỏ dịch nổi giữ lại

cặn tế bagraveo Bước định higravenh NST được lặp lại 3 lần

43

- Lần cuối cugraveng sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi phiacutea trecircn dugraveng ống huacutet

nhỏ giọt huacutet lấy phần cặn chứa nhacircn tế bagraveo trong đoacute coacute caacutec cụm kỳ giữa rồi

dagraven đều lecircn phiến kiacutenh sạch đatilde được để lạnh

Bước 3 Nhuộm tiecircu bản [152][153]

- Dagraven đều tế bagraveo lecircn tiecircu bản để tiecircu bản khocirc tự nhiecircn

- Tiecircu bản NST được nhuộm bằng phương phaacutep nhuộm băng G [153]

Bước 4 Phương phaacutep phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN

(2005) [154]

- Quan saacutet NST dưới kiacutenh hiển vi quang học với độ phoacuteng đại 1000 lần

Tigravem caacutec tế bagraveo ở kỳ giữa coacute caacutec NST dagraven đều để đếm số lượng NST trong tế

bagraveo đoacute Trung bigravenh cho mỗi mẫu phải đaacutenh giaacute iacutet nhất 30 cụm kỳ giữa trong

trường hợp cần thiết phải phacircn tiacutech 100 cụm kỳ giữa (những trường hợp nghi lagrave

thể khảm)

- Phaacutet hiện vagrave phacircn tiacutech caacutec rối loạn cấu truacutec NST khi đếm số lượng

- Phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN với hệ thống

karyotyping bằng phần mềm Ikaros

Tổng hợp caacutec số liệu đaacutenh giaacute rồi kết luận về số lượng vagrave higravenh thaacutei cấu

truacutec NST sau khi đatilde lập karyotyp của đối tượng nghiecircn cứu

2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT vagrave TTN

- Thu thập mẫu bệnh phẩm Mỗi mẫu lấy 2-5 ml maacuteu chống đocircng bằng

EDTA Taacutech chiết ADN tổng số từ maacuteu ngoại vi theo quy trigravenh của kit

AquaPure genomic DNA (Invitrogen)

- Kỹ thuật mutiplex PCR Nhacircn đoạn gen bằng kỹ thuật mutiplex PCR

xaacutec định mất đoạn AZF trecircn NST Y Lựa chọn tổ hợp caacutec cặp mồi thiacutech hợp

tối ưu hoacutea phản ứng PCR đa mồi

44

Coacute khoảng 300 caacutec trigravenh tự đặc hiệu (STS) ở vugraveng AZF coacute thể dugraveng để

chẩn đoaacuten caacutec mất đoạn nhỏ Tuy nhiecircn khocircng thể xeacutet nghiệm tất cả caacutec STS

để xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZF vigrave giaacute thagravenh sẽ rất cao vagrave thời gian xeacutet

nghiệm dagravei Học viện nam học Chacircu Acircu (EAA European Academy of

Andrology) khuyến caacuteo chỉ cần phacircn tiacutech 2 STS cho mỗi phacircn vugraveng AZF coacute

thể phaacutet hiện trecircn 90 caacutec mất đoạn nhỏ Caacutec cặp mồi để xaacutec định caacutec STS

được khuyến caacuteo lagrave sY84 vagrave sY86 cho AZFa sY127 vagrave sY134 cho AZFb

sY254 vagrave sY255 cho AZFc Về nguyecircn tắc với caacutec bệnh coacute nhiều STS chi

phối thigrave ở caacutec khu vực khaacutec nhau đột biến phổ biến coacute thể khaacutec nhau Tuy

nhiecircn caacutec taacutec giả khaacutec nhau nghiecircn cứu ở caacutec nước thuộc caacutec chacircu lục khaacutec

nhau khi aacutep dụng caacutec mồi khuyến caacuteo của EAA đều coacute kết quả phaacutet hiện

được mất đoạn AZFabc tốt [87][88][103][107][110][112][113][114] Vigrave

vậy trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng dugraveng 6 cặp mồi theo khuyến caacuteo

của EAA để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ AZFabc Để phaacutet hiện thecircm mất đoạn

nhỏ AZFd lagrave loại mất đoạn gần đacircy được caacutec taacutec giả đề cập vagrave coacute tỷ lệ đột

biến cao hơn caacutec vugraveng AZF khaacutec chuacuteng tocirci dugraveng sY152 vagrave BPY2 để phaacutet

hiện mất AZFd

+ Theo Học viện Nam học Chacircu Acircu (European Academy of Andrology -

EAA) vagrave Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu (European

Molecular Genetics Quality Network - EMQN) thiết kế mỗi mẫu xeacutet nghiệm

thực hiện 2 phản ứng multiplex PCR với 8 cặp mồi để xaacutec định 5 locus gen

trecircn NST Y 3 locus đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei lagrave vugraveng AZFabc 2 locus gen trecircn

nhaacutenh ngắn NST Y lagravem chứng nội tại SRY vagrave ZFY [155]

+ Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR

với 10 cặp mồi để xaacutec định caacutec locus gen trecircn NST Y Trong đoacute coacute 8 cặp

mồi xaacutec định caacutec locus gen đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei NST Y lagrave vugraveng

AZFabcd 2 cặp mồi xaacutec định caacutec locus gen trecircn nhaacutenh ngắn NST Y lagravem

chứng nội tại lagrave SRY vagrave ZFY

45

Cặp mồi nhacircn đoạn đặc hiệu caacutec vugraveng AZF lần lượt lagrave AZFa sY84-

sY86 AZFb sY127-sY134 AZFc sY254-sY255 AZFd sY152-BPY2

Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh t mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm

mất đoạn AZFabcd

Gen Trigravenh t mồi

Vị triacute đoạn

gen trecircn

NST Y

Kiacutech thư c

sản phẩm

PCR

sY84 F 5prime-AGAAGGGTCTGAAAGCAGGT-3prime

R 5prime-GCCTACTACCTGGAGGCTTC-3prime

AZFaYq 326 bp

sY86 F 5-GTGACACACAGACTATGCTTC-3prime

R 5prime-ACACACAGAGGGACAACCCT-3 AZFaYq 320 bp

sY127 F 5prime-GGCTCACAAACGAAAAGAAA-3prime

R 5prime-CTGCAGGCAGTAATAAGGGA-3prime AZFbYq 274 bp

sY134 F 5prime-GTCTGCCTCACCATAAAACG-3prime

R 5prime-ACCACTGCCAAAACTTTCAA-3prime AZFbYq 301 bp

sY254 F 5prime-GGGTGTTACCAGAAGGCAAA-3prime

R 5prime-GAACCGTATCTACCAAAGCAGC-3prime AZFcYq 400 bp

sY255 F 5rsquo- GTTACAGGATTCGGCGTGAT-3rsquo

R 5rsquo- CTCGTCATGTGCAGCCAC -3rsquo AZFcYq 126 bp

sY152 F 5- AGACAGTCTGCCATGTTCA-3

R 5 - CAGGAGGTACTTAGCAGT-3 AZFdYq 125 bp

BPY2 F 5 - TAATTCCTCTTTACGCATGACC-3

R 5- ATATCTCTGAGCACATACC -3 AZFdYq 202 bp

ZFY F 5prime- ACCRCTGTACTGACTGTGATTACAC-3prime

R 5prime-GCACYTCTTTGGTATCYGAGAAAGT-3prime ZFYYp 495 bp

SRY F 5rsquo - A TAT TCC CGC TCT CG GA - 3rsquo

R 5rsquo - GGT GCT CCA TTC TG AG - 3rsquo TDFYp 472 bp

46

Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm

mất đoạn AZFabcd

Phản ứng

multiplex PCR

Mồi Kiacutech thư c sản

phẩm PCR Vị triacute đoạn gen trecircn

NST Y

Multiplex PCR1

(4 cặp mồi)

SRY 472 bp TDF

sY134 301 bp AZFb

BPY2 202 bp AZFd

sY152 125 bp AZFd

Multiplex PCR2

(3 cặp mồi)

ZFY 495 bp ZFY

sY84 326 bp AZFa

sY255 126 bp AZFc

Multiplex PCR3

(4 cặp mồi)

ZFY 495 bp ZFY

sY254 400 bp AZFc

sY86 320 bp AZFa

sY127 274 bp AZFb

Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR

Thagravenh phần

phản ứng

Phản ứng 1 Phản ứng 2 Phản ứng 3

Mastermix

PCR

625 microL 625 microL 625 microL

Mồi

(25 pmolmicroL)

SRY sY134

BPY2 sY152

Mỗi cặp mồi (F

01 microL R 01 microL)

ZFY sY84 sY255

Mỗi cặp mồi (F

01 microL R 01 microL)

ZFY sY86

sY127 sY254

Mỗi cặp mồi (F

01 microL R 01 microL)

ADN

(30-45 ngmicroL)

2 microL 2 microL 2 microL

Nư c Vừa đủ Vừa đủ Vừa đủ

Tổng 125 microL 125 microL 125 microL

47

Phản ứng được thực hiện trecircn maacutey PCR Mastercyclerreg ep Gradients -

Eppendorf (Đức) Chu trigravenh nhiệt như sau

95oC - 10 phuacutet 34 chu kỳ

[94oC - 1 phuacutet 10 giacircy 56

oC - 1 phuacutet 30 giacircy 72

oC - 1 phuacutet]

72oC- 10 phuacutet

Giữ lạnh 4oC

- Trong mỗi phản ứng PCR đều coacute sử dụng đối chứng acircm chứng nữ vagrave

chứng dương Chứng dương sử dụng ADN của người nam giới khỏe mạnh đatilde

coacute con dưới 2 tuổi tinh dịch đồ bigravenh thường Chứng acircm sử dụng ADN của

người phụ nữ khỏe mạnh đatilde coacute con Nếu khocircng xuất hiện sản phẩm PCR tại vị

triacute nagraveo đoacute chuacuteng tocirci tiến hagravenh phản ứng PCR đơn mồi để khẳng định chắc chắn

lagrave coacute mất đoạn gen trecircn NST Y

- Tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute caacutec đoạn gen tương ứng phải được nhacircn lecircn với

tất cả caacutec mẫu chứng dương vagrave khocircng được nhacircn lecircn ở tất cả caacutec chứng acircm

Sản phẩm PCR được điện di trecircn gel agarose 15 trong TBE 1X với

điện thế 100V trong 70 phuacutet Đaacutenh giaacute kết quả theo thang ADN 100 bp của

hatildeng Invitrogen nhuộm bằng Ethidium Bromide để phaacutet hiện kết quả

223 Caacutec bư c nghiecircn cứu

Quaacute trigravenh nghiecircn cứu được toacutem tắt trong sơ đồ 11

48

Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bư c th c hiện

224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu

2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave gia đigravenh

- Về độ tuổi caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh 5 nhoacutem tuổi

+ 20-29 tuổi

+ 30-39 tuổi

+ 40-49 tuổi

+ ge 50 tuổi

Phương phaacutep nghiecircn cứu

(Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả)

Nam giới vocirc sinh được lập bệnh aacuten di truyền thu thập thocircng tin tuổi

nghề nghiệp địa chỉ tiền sử bản thacircn hellip

Khaacutem cơ quan

sinh dục ngoagravei

Mocirc tả

Mật độ thể tiacutech

tinh hoagraven

Caacutec bất thường

ở cơ quan sinh

dục ngoagravei

Xeacutet nghiệm tinh

dịch

Đaacutenh giaacute

Chất lượng tinh

dịch Thể tiacutech pH

độ nhớttinh dịch

Chất lượng vagrave số

lượng tinh trugraveng

Dạng di chuyển

của tinh trugraveng

Tốc độ di chuyển

tinh trugraveng

Xeacutet nghiệm NST

Phaacutet hiện

Bất thường NST

thường

+ Số lượng

+ Cấu truacutec

Bất thường NST

giới tiacutenh

+ Số lượng

+ Cấu truacutec

Xeacutet nghiệm ADN

Phaacutet hiện mất đoạn

AZFa

AZFb

AZFc

AZFd

Mất đoạn AZF kết

hợp

Phacircn tiacutech thống kecirc

Chương trigravenh Excel vagrave phần mềm SPSS

Giaacute trị p trung bigravenh mối tương quan hellip

49

Kết quả thống kecirc lagrave để đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở nhoacutem

tuổi nagraveo

- Nghề nghiệp caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh caacutec nhoacutem Laacutei

xe bộ đội caacuten bộ viecircn chức lagravem ruộng cocircng nhacircn lao động tự do kinh

doanh nghề khaacutec Kết quả thống kecirc nhằm đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở

nhoacutem nghề nghiệp nagraveo

- Tiền sử của nam giới vocirc sinh được chia thagravenh caacutec nhoacutem Quai bị viecircm

tinh hoagraven GTMT bệnh lyacute khaacutec tiếp xuacutec hoacutea chất hoặc khocircng coacute tiền sử ảnh

hưởng tới chất lượng tinh dịch

2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave m t độ tinh hoagraven

- Thể tiacutech tinh hoagraven được chia thagravenh 6 nhoacutem

+ le 5 ml

+ 6-10 ml

+ 11-15 ml

+ 16-20 ml

+ 21-25 ml

+ ge 26 ml

- Mật độ tinh hoagraven được chia lagravem 2 nhoacutem Mật độ chắc mềm

2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di chuyển

của tinh trugraveng

- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch dựa trecircn caacutec chỉ số Thể tiacutech pH độ nhớt

- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh trugraveng dựa trecircn caacutec chỉ số Tỷ lệ tinh trugraveng di

động higravenh thaacutei tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống

- Tốc độ di chuyển trung bigravenh của tinh trugraveng Chia thagravenh caacutec nhoacutem tinh

trugraveng coacute tốc độ khaacutec nhau

+ le 30 microms

+ gt 30-40 microms

50

+ gt 40-50 microms

+ gt 50 microms

- Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

+ Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms)

+ Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms)

+ Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms)

- Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng

+ Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) LIN = VSLVCL ()

+ Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) STR = VSLVAP ()

+ Tiacutenh dao động (Wobble) WOB = VAPVCL ()

- Chỉ số về caacutec loại di động của tinh trugraveng được chia thagravenh 4 mức độ

+ Di động tiến tới nhanh (a) lagrave di động gt 25 microms

+ Di động tiến tới chậm (b) lagrave di động 5 - 25 microms

+ Di động tại chỗ + khocircng tiến tới (c) lagrave di động lt 5 microms vagrave khocircng di

động nhưng coacute luacutec lắc tại chỗ

+ Khocircng di dộng (d)

- Tỷ lệ di động tiến tới nhanh được chia thagravenh caacutec loại

+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh ge 25

+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh lt 25

2244 Đặc điểm bộ NST

Đặc điểm NST được phacircn tiacutech caacutec chỉ số

- Về số lượng NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số

+ Lệch bội Đaacutenh giaacute lagrave coacute lệch bội khi cụm NST coacute số lượng tăng hoặc

giảm 1 hoặc 2 NST so với bộ lưỡng bội

+ Đa bội lagrave những cụm NST coacute số lượng 69 hoặc 92 trecircn thực tế khi

phacircn tiacutech khocircng gặp hiện tượng đa bội ở caacutec trường hợp nghiecircn cứu

51

- Về cấu truacutec NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số

+ Chuyển đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST khocircng ở

vị triacute bigravenh thường magrave bị đứt ra rồi gắn vagraveo một NST khaacutec hoặc chuyển sang vị

triacute khaacutec trecircn NST đoacute Trong hiện tượng chuyển đoạn phacircn thagravenh 2 loại chuyển

đoạn lagrave chuyển đoạn tương hỗ lagrave chuyển đoạn magrave 2 NST khaacutec nhau cugraveng bị

đứt rồi trao đổi đoạn đứt cho nhau Chuyển đoạn khocircng tương hỗ lagrave 1 đoạn của

1 NST bị đứt ra rồi chuyển sang một NST khaacutec

+ Đảo đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST đứt ra rồi quay

đi một goacutec 180o

+ Nhacircn đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST tăng gấp đocirci

+ Mất đoạn NST lagrave hiện tượng một NST nagraveo đoacute bị mất đi một đoạn

+ NST marker (marker chromosome) lagrave hiện tượng NST coacute kiacutech thước

rất nhỏ bất thường cấu truacutec NST chưa xaacutec định được

Caacutec đột biến NST cả đột biến số lượng vagrave cấu truacutec nếu lagrave thể thuần thigrave

được phacircn tiacutech tối thiểu 30 cụm NST Nếu lagrave thể khảm thigrave phacircn tiacutech iacutet nhất 50

cụm NST (nếu tỷ lệ khảm cao) nếu tỷ lệ khảm thấp thigrave phacircn tiacutech đến 100 cụm

NST sau khi phacircn tiacutech được phacircn thagravenh caacutec loại sau

- Karyotyp bigravenh thường 46XY

- Karyotyp bất thường trong đoacute

+ Bất thường NST thường chia thagravenh

Caacutec dạng rối loạn số lượng NST thường

Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST thường

+ Bất thường NST giới tiacutenh chia thagravenh

Caacutec dạng rối loạn số lượng NST giới tiacutenh

Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST giới tiacutenh

2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y

Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y được phacircn thagravenh caacutec loại sau

- Khocircng mất đoạn AZF

- Mất đoạn AZF trecircn NST Y trong đoacute

52

+ Mất đoạn ở một vị triacute AZFa b c hoặc d

+ Mất đoạn kết hợp ở hai ba hay bốn vị triacute AZFabcd

Phacircn bố theo một hoặc nhiều locus gen bị mất sY84 sY86 sY127

sY134 sY254 sY255 sY152 BPY2

Phacircn bố caacutec vị triacute mất đoạn theo nhoacutem VT TTN

2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

Chuacuteng tocirci lập caacutec bảng thống kecirc để đaacutenh giaacute mối liecircn quan giữa đặc điểm

tinh dịch mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất đoạn gen những bệnh

nhacircn VT vagrave TTN

23 Xử lyacute số liệu

Caacutec số liệu thu thập sẽ được xử liacute theo chương trigravenh Excel 2013 vagrave phần

mềm SPSS 160

Xử lyacute số liệu theo phương phaacutep thống kecirc y học coacute sử dụng thuật toaacuten

Logistic Regression dạng mocirc tả liecircn quan giữa 2 biến số phụ thuộc vagrave độc lập

Kết quả được biểu thị qua giaacute trị của tỷ suất checircnh (Odds Ratio - OR) với

khoảng tin cậy 95 của OR kegravem giaacute trị so saacutenh biểu thị sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa

thống kecirc p

- Caacutec số liệu thu được trigravenh bagravey dưới dạng tỉ lệ vagrave caacutec bảng biểu đồ

đồ thị higravenh ảnh

24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu

- Trước khi tiến hagravenh nghiecircn cứu caacutec đối tượng được đưa vagraveo diện nghiecircn

cứu được nghe thocircng baacuteo về mục điacutech nghiecircn cứu quyền lợi vagrave traacutech nhiệm

khi tham gia nghiecircn cứu

- Caacutec xeacutet nghiệm được thực hiện liecircn quan trong đề tagravei đều được bệnh

nhacircn tự nguyện tham gia

- Caacutec thocircng tin riecircng liecircn quan tới đối tượng nghiecircn cứu được giữ kiacuten

53

- Những trường hợp vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng được tư vấn biện phaacutep can

thiệp thiacutech hợp

Một phần của Đề tagravei được thực hiện gắn với Đề tagravei cấp cơ sở ldquoHoagraven

chỉnh kỹ thuật Multiplex PCR để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở caacutec

bệnh nhacircn vocirc sinh namrdquo do PGSTS Phan Thị Hoan ndash Nguyecircn Phoacute Chủ nhiệm

phụ traacutech Bộ mocircn Y Sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội lagravem Chủ nhiệm đề

tagravei Hội đồng duyệt đề cương Trường Đại học Y Hagrave Nội đatilde thocircng qua việc triển

khai xeacutet nghiệm mất đoạn AZF trecircn NST Y tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền

Đề tagravei đatilde nghiệm thu năm 2013

54

Chương 3

KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU

31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam gi i

vocirc sinh

Tổng số 553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi

nghề nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem

chứng vagrave 452 nam giới vocirc sinh)

311 Phacircn bố tuổi ở nam gi i vocirc sinh

Tổng số n 452 nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave 20 vagrave cao nhất lagrave

55 tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Phacircn bố theo từng nhoacutem tuổi như sau

Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh

Kết quả thu được ở biểu đồ 31 cho thấy

- Ở nhoacutem tuổi 30- 39 chiếm tỷ lệ cao nhất 50

- Nhoacutem tuổi từ 20-29 chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 383

- Tiếp theo lagrave nhoacutem tuổi 40-49 chiếm 106 nhoacutem tuổi trecircn 50 chiếm tỷ

lệ iacutet nhất lagrave 11

55

Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu

Nhoacutem tuổi Nhoacutem chứng Nhoacutem NC p

n n

lt 0001

20 - 29 21 208 173 383

30 - 39 57 564 226 50

40 - 49 19 188 48 106

gt 50 4 40 5 11

Tổng 101 100 452 100

x plusmn SD 3487 plusmn 684 3198 plusmn 571 lt 0001

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 31 cho thấy

- Ở cả 2 nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu nam giới độ tuổi 30 - 39 đều

chiếm tỷ lệ cao nhất tiếp theo lagrave độ tuổi 20 - 29 độ tuổi 40 - 49 vagrave thấp nhất

độ tuổi gt 50

- Sự phacircn bố caacutec nhoacutem tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu coacute sự khaacutec biệt

coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001

- Cũng giống như sự phacircn bố caacutec độ tuổi độ tuổi trung bigravenh của nhoacutem

chứng lagrave 3487 plusmn 684 cao hơn ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3198 plusmn 571 sự khaacutec biệt

coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001

56

312 Phacircn bố nghề nghiệp

Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu

Nhoacutem nghiecircn cứu

Nghề nghiệp Nhoacutem

chứng

Nhoacutem

NC Chung p

Laacutei xe n 4 31 35

gt 005

40 69 63

Bộ đội n 3 23 26

30 51 47

Caacuten bộ viecircn

chức

n 40 183 233

396 405 403

Lagravem ruộng n 7 32 39

69 71 71

Cocircng nhacircn n 5 52 57

50 115 103

Lao động tự do n 21 68 89

208 150 161

Kinh doanh

khaacutec

n 21 63 84

208 139 152

Tổng n 101 452 553

183 817 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 32 cho thấy

- Nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 403

tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do 161 nhoacutem kinh doanh lagrave 152 nhoacutem

cocircng nhacircn chiếm 103 nhoacutem lagravem ruộng 71 nhoacutem laacutei xe 63 cuối cugraveng lagrave

nhoacutem nam giới lagrave bộ đội 47 Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa nhoacutem vocirc sinh

nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc pgt 005

57

313 Tiền sử của nam gi i vocirc sinh

Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam gi i vocirc sinh

Tiền sử n Tỷ lệ

Viecircm tinh hoagraven quai bị 17 376

GTMT 11 243

Bệnh lyacute khaacutec 12 265

Tiếp xuacutec hoacutea chất 3 066

Khocircng coacute tiền sử 409 9049

Tổng 452 100

Về tiền sử bản thacircn kết quả trigravenh bagravey ở bảng 33 cho thấy Tiền sử viecircm

tinh hoagraven quai bị chiếm tỷ lệ cao nhất (376) bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT

(243) tiếp xuacutec hoacutea chất chiếm tỷ lệ iacutet nhất (066) Người khocircng coacute tiền sử

coacute ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch lagrave 9049

314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh

Số nam giới được khaacutem lacircm sagraveng lagrave 484 Những người nagravey được đaacutenh

giaacute thể tiacutech mật độ tinh hoagraven vagrave những biểu hiện bất thường ở cơ quan sinh

dục ngoagravei Trong đoacute nhoacutem nghiecircn cứu được khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei lagrave

393 người nhoacutem chứng lagrave 91 người

Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC

V Trung bigravenh (ml)

Nhoacutem

Số lượng

(n = 484)

x plusmn SD p

Nhoacutem chứng 91 1903 plusmn 383 gt 005

Nhoacutem NC 393 1829 plusmn 548

58

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 34 cho thấy Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở

nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc sinh lagrave 1829 plusmn 548

Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC

Thể tiacutech

tinh hoagraven

(ml)

Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung

p n n n

ge 26 4 44 23 59 27 56

gt 005

21-25 26 286 121 308 147 304

16-20 45 495 150 382 195 403

11-15 14 154 63 160 77 159

6 -10 2 22 22 56 24 5

le 5 0 0 14 36 14 29

Tổng 91 100 393 100 484 100

Về thể tiacutech của tinh hoagraven kết quả trigravenh bagravey ở bảng 35 cho thấy

- Thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 403

tiếp theo ở nhoacutem thể tiacutech 21-25 ml chiếm tỷ lệ 304 Caacutec nhoacutem thể tiacutech cograven

lại chiếm tỷ lệ iacutet dần nhoacutem 11-15 ml ge 26 ml 6-10 ml vagrave le 5 ml tương ứng

với caacutec tỷ lệ lagrave 159 56 5 vagrave 29

- Ở caacutec nhoacutem thể tiacutech tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể giữa

nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC p gt 005

- Thể tiacutech tinh hoagraven le 5 ml chỉ thấy ở nhoacutem NC magrave khocircng thấy ở

nhoacutem chứng

59

Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi

V Tinh hoagraven

(ml)

Tuổi

le 5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD

20-29 0 1 3 10 5 1 20 1883plusmn418

30-39 0 1 7 23 15 2 48 1911plusmn376

40-49 0 0 2 10 6 1 19 1960plusmn375

ge 50 0 0 2 2 0 0 4 1625plusmn334

Tổng 0 2 14 45 26 4 91 1903plusmn383

p gt 005 gt 005

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 36 cho thấy

Ở nhoacutem chứng nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều

nhất 4591 tiếp theo thể tiacutech 21-25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec loại thể tiacutech khaacutec

chiếm tỷ lệ iacutet

Nam giới ở độ tuổi 20-29 30-39 vagrave 40-49 coacute thể tiacutech trung bigravenh của tinh

hoagraven lagrave tương đương nhau ở độ tuổi ge 50 coacute thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ

hơn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

60

Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi

VTinh hoagraven

(ml) Tuổi

le5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD

20-29 8 10 25 56 47 8 154 1797 plusmn 591

30-39 6 10 34 76 57 12 195 1822 plusmn 531

40-49 0 2 3 17 15 2 39 1954 plusmn 423

ge 50 0 0 1 1 2 1 5 2120 plusmn 580

Tổng 14 22 63 150 121 23 393 1829 plusmn 548

p gt 005 gt 005

Kết quả ở bảng 37 cho thấy Ở nhoacutem vocirc sinh nam giới coacute thể tiacutech tinh

hoagraven 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo ở loại thể tiacutech 21-

25ml với tỷ lệ 121393 caacutec loại thể tiacutech cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29

30-39 40-49 vagrave ge 50 sự khaacutec biệt về thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng

coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC

Mật độ

tinh hoagraven Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung p

n n n

Chắc 87 956 345 878 432 893

lt 005 Mềm 4 44 48 122 52 107

Tổng 91 100 393 100 484 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 38 cho thấy Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem

chứng chiếm 956 cao hơn ở nhoacutem NC lagrave 878 ngược lại mật độ tinh hoagraven

mềm gặp ở nhoacutem NC lagrave 122 cao hơn so với nhoacutem chứng lagrave 44 sự khaacutec

biệt lagrave coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005

61

Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng (n=91)

Tuổi

Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm

p n n

20-29 18 90 2 10

gt 005

30-39 46 9583 2 417

40-49 19 100 0 0

ge 50 4 100 0 0

Tổng 87 9560 4 440

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 39 cho thấy Ở nhoacutem chứng mật độ tinh hoagraven

ở caacutec độ tuổi khaacutec nhau khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005

Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu (n=393)

Mật độ

Tuổi

Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm

p

n n

20-29 133 8336 21 1664

gt005 30-39 172 8821 23 1179

40-49 36 9231 3 769

ge 50 4 80 1 20

Tổng 345 8779 48 1221

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 310 cho thấy Ở nhoacutem NC tỷ lệ tinh hoagraven coacute

mật độ chắc ở nhoacutem tuổi 20-29 vagrave ge 50 thấp hơn ở caacutec nhoacutem 30-39 vagrave 40-49

Ngược lại tỷ lệ tinh hoagraven coacute mật độ mềm ở nhoacutem tuổi 30-39 vagrave 40-49 lại thấp

hơn ở nhoacutem 20-29 vagrave trecircn 50 tuổi Tuy nhiecircn sự khaacutec nhau nagravey chưa coacute yacute

nghĩa thống kecirc với p gt 005

62

Trong số 393 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh được thăm khaacutem đaacutenh giaacute cơ

quan sinh dục ngoagravei Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ sau

Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh

Về biểu hiện bất thường của cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh

kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 32 cho thấy

- Khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ

8728 Cograven lại 1272 lagrave coacute bất thường về cơ quan sinh dục ngoagravei

- Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 50 trường hợp coacute bất thường

cơ quan sinh dục ngoagravei Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei được

trigravenh bagravey ở bảng 311

63

Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei

ở nam gi i vocirc sinh

Biểu hiện ở cơ quan sinh dục ngoagravei Tổng n=50) Tỷ lệ

Suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) 12 24

Viecircm đau tức tinh hoagraven 8 16

Thoaacutet vị bẹn 5 10

Ẩn tinh hoagraven tinh hoagraven chưa xuống bigraveu 4 80

Lỗ đaacutei lệch thấp 5 10

Giatilden tĩnh mạch tinh 8 16

Teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn 4 80

Bất thường khaacutec (tinh hoagraven 1 becircn quaacute to) 4 80

Tổng số 50 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 311 cho thấy

- Về tỷ lệ từng loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei nam giới suy sinh

dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 24 caacutec bất thường

- Tiếp theo lagrave GTMT vagrave viecircm tinh hoagraven đều chiếm 16

- Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven

tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều lagrave 8

64

315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng

Tổng số nam giới xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave 553 Trong đoacute nhoacutem

nghiecircn cứu lagrave 452 người nhoacutem chứng lagrave 101 người

Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng

Thể tiacutech (ml)

Nhoacutem

ge 15 ml lt 15 ml OR

(95 CI) p

n n

Nghiecircn cứu

(n=452) 306 677 146 323

08

(05-129) gt 005

Chứng

(n=101) 73 723 28 277

Chung

(n=553) 379 685 174 315

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 312 cho thấy

Ở nhoacutem nghiecircn cứu Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ lagrave

677 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 323

Tương tự ở nhoacutem chứng Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ

lagrave 723 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 277

Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml vagrave lt 15 ml ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc

với p gt 005

65

Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng

pH

Nhoacutem

ge 72 lt 72 p

n n

Nghiecircn cứu

(n=452) 448 991 4 09

gt 005 Chứng

(n=101) 101 100 0 0

Chung

(n=553) 549 993 4 07

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 313 cho thấy

pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 991 vagrave nhoacutem chứng lagrave

100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72 rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu khocircng

gặp ở nhoacutem chứng

Bảng 314 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng

Độ nh t

Nhoacutem

Bigravenh

thường Cao Giảm

p

n n n

Nghiecircn cứu

(n=452) 304 673 45 10 103 228 gt 005

Chứng

(n=101) 74 7337 7 69 20 198

Chung

(n=553) 378 684 52 94 123 222

OR

(95CI) 1

066

(029-152)

082

(048-141)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 314 cho thấy

Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại

bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc

với p gt 005

66

Trong số 452 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh coacute 340 người VT 112 người TT

vagrave TTN Kết quả so saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng ở nhoacutem chứng

vagrave nhoacutem TTTTN như sau

Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng

vagrave nhoacutem TTTTN

Nhoacutem

Chất lượng

tinh trugraveng

Nhoacutem

TTTTN

(n=112)

Nhoacutem chứng

(n=101)

Chung

(n=213)

p

n n n

TT di

động

nhanh

ge25 6 74 75 926 81 100

lt 0001

lt25 106 803 26 197 132 100

Higravenh thaacutei

bigravenh

thường

ge30 1 31 31 969 32 100 lt 0001

lt30 111 613 70 387 181 100

Tinh trugraveng

sống

ge75 44 321 93 679 137 100 lt 0001

lt75 68 895 8 105 76 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 315 cho thấy

- Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge

30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTTTN đều thấp hơn so với

nhoacutem chứng với p lt 0001

- Tinh trugraveng di động (lt25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (lt30) vagrave

tỷ lệ tinh trugraveng sống (lt75) ở nhoacutem TTTTN đều cao hơn r rệt so với ở nhoacutem

chứng với p lt 0001

67

Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng nh m ch ng vagrave nh m TTN

Tốc độ di

chuyển

tinh trugraveng

Nhoacutem

le 30

(microms)

gt30-40

(microms)

gt40-50

(microms)

gt 50

(microms)

Chung p

n n n n n

Chứng 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683 101 526 lt 0001

TTTTN 87 7768 19 1696 4 357 2 1 79 112 474

Tổng 101 4742 57 2676 36 169 19 892 213 100

Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh

trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45

microms (3168) tốc độ gt 50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp

nhất (1383) Ở nhoacutem TTTTN Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms

chiếm tỷ lệ cao nhất (7768) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms

(1696) tốc độ từ 40-50 microms (357) thấp nhất lagrave tốc độ gt 50 microms

(179) Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với

nhoacutem TTTTN với plt 0001

Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem TTTTN

Nhoacutem

Dạng

Chứng (n=101) TTTTN (n=112) p

x plusmn SD x plusmn SD

VSL 4036 plusmn 950 2610 plusmn 871 lt 0001

VCL 7273 plusmn 1690 5895 plusmn 1576 lt 0001

VAP 5019 plusmn 1126 3861 plusmn 1263 lt 0001

Kết quả ở bảng 317 cho thấy Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) tốc độ đường

cong (VCL) tốc độ theo con đường trung vị (VAP) của nhoacutem chứng đều cao

hơn r rệt so với nhoacutem TTTTN p lt 0001

68

316 ương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng

Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN

Kết quả ở đồ thị 31 vagrave 32 cho thấy VSL vagrave VCL coacute tương quan tuyến

tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0702 vagrave p lt 0001 nhoacutem

TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 0001

0

20

40

60

80

100

120

140

15 25 35 45 55 65

VSL

VC

L

VCL = 1221 x VSL + 22736

r = 0702 p lt 0001

0

20

40

60

80

100

120

0 10 20 30 40 50 60

VSL

VC

L

VCL = 068 x VSL + 4062

r = 0354 p = 0018

69

Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng

Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN

Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương quan tuyến

tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0842 vagrave p lt 0001

nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

0 10 20 30 40 50 60 70

VSL

VA

P

VAP = 0975 x VSL + 10271

r = 0842 p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

0 10 20 30 40 50 60

VSL

VA

P

VAP = 0887 x VSL + 14682

r = 0577 p lt 0001

70

Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng

Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN

Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute tương quan tuyến

tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0937 vagrave p lt 0001 nhoacutem

TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

0 20 40 60 80 100 120 140

VAP

VC

LVCL = 0624 x VAP + 4815

r = 0937 p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

0 20 40 60 80 100 120

VAP

VC

L

VCL = 0618 x VAP + 217

r = 0771 p lt 0001

71

Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng

vagrave nhoacutem TTTTN

Nhoacutem

Tiacutenh chất

Chứng

(n=101)

TTTTN

(n=112)

p

LIN x + SD () 5770 plusmn 597 5693 plusmn 1123 p gt 005

STR x + SD () 8107 plusmn 468 8380 plusmn 793 p gt 005

WOB x + SD () 6928 plusmn 523 6543 plusmn 1097 p gt 005

Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng

(STR) ở nhoacutem chứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 tương đương với ở nhoacutem

TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 Tiacutenh dao động (WOB) ở nhoacutem

chứng lagrave 6928 plusmn 523 vagrave ở nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 Sự khaacutec biệt giữa

caacutec nhoacutem nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam gi i VT vagrave TTN

Tất cả 469 nam giới vocirc sinh do VT vagrave TTN đatilde được xaacutec định lagrave khocircng bị

tắc nghẽn đường dẫn tinh đều được chỉ định xeacutet nghiệm NST lập karyotyp

Kết quả được trigravenh bagravey ở caacutec bảng biểu đồ sau

Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN

Karyotyp

Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung

p n n n

Bigravenh thường 295 833 109 948 404 861

p lt 001

Bất thường 59 167 6 52 65 139

Tổng 354 755 115 245 469 100

Kết quả ở bảng 319 cho thấy Trong số 469 người phaacutet hiện 65469

(139) người VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở nhoacutem VT lagrave

59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa

thống kecirc với p lt 001

72

Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh

Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 33 cho thấy Bất thường về số lượng NST

giới tiacutenh chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 959 tiếp theo lagrave bất thường cấu truacutec NST

thường 277 bất thường về cấu truacutec NST giới 149 khocircng coacute trường hợp

bất thường số lượng NST thường

73

Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam gi i VT vagrave TTN

Kiểu bất

thường Karyotyp

Số lượng

VT TTN Tổng

Bất

thường

số

lượng

NST

NST

giới

tiacutenh

47XXY 39 0 39

47XY+i(Xq) 1 0 1

47XYY 1 1 2

46XX 2 0 2

45X 1 0 1

NST

thường 0 0 0

Bất

thường

cấu

truacutec

NST

NST

thường

46XY1qh+(q11q12) 1 1 2

46XYinv(9)(p13q13) 1 0 1

46XYinv(9)(p11q13) 1 1 2

46XYinv(9)(p21q21) 1 0 1

46XYinv(9) 2 0 2

46XY(99)46XYinv(7)(p12q32)(1) 0 1 1

46XYt(13q14q) 0 1 1

46XYt(12q13q) 1 0 1

46XYt(20p22p) 0 1 1

46XYins(23)(p11q112q27) 1 0 1

NST

giới

tiacutenh

46XYdelY(80)45X(20) 1 0 1

46Yt(X2)(p223p13) 1 0 1

46Xdel(Yq) 5 0 5

Tổng số 59 6 65

Kết quả ở bảng 320 cho thấy Coacute 65 nam giới coacute bất thường về số lượng

vagrave cấu truacutec NST Trong đoacute

74

- Caacutec bất thường số lượng NST giới tiacutenh Phaacutet hiện được một số dạng

trong đoacute hội chứng Klinefelter 47XXY chiếm tỷ lệ cao nhất 3965 (60) Tất

cả nam giới hội chứng Klinefelter 47XXY lagrave thể thuần vagrave đều VT

- Caacutec bất thường cấu truacutec NST gặp nhiều dạng chuyển đoạn lặp đoạn

đảo đoạn vagrave mất đoạn

- Đảo đoạn NST chủ yếu lagrave đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ 665

(923) xảy ra ở cả nam giới VT (5) vagrave TTN (1)

- Mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y chiếm tỷ lệ 565 (77) Cả 5 trường hợp

mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y đều VT

- Chuyển đoạn NST xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN

33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y

Tiến hagravenh phacircn tiacutech ADN nhằm phaacutet hiện mất đoạn ở 4 vugraveng AZFabcd

bằng kỹ thuật multiplex PCR với 10 cặp mồi trecircn 469 nam giới VT vagrave TTN

Kết quả được trigravenh bagravey trong caacutec bảng biểu sau

Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu

Đặc điểm Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung p

n n n

Bigravenh thường 322 910 98 852 420 896

p gt 005

Mất đoạn 32 90 17 148 49 104

Tổng 354 755 115 245 469 100

Kết quả ở bảng 321 cho thấy

- Ở những nam giới VT TTN coacute tỷ lệ mất đoạn gen NST Y lagrave 104

khocircng coacute mất đoạn gen lagrave 896

- Trong những nam giới coacute mất đoạn gen Mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT

lagrave 32354 (9) ở nhoacutem TTN lagrave 17115 (148) Sự khaacutec biệt giữa nhoacutem TTN

vagrave nhoacutem VT chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

75

Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN

Vị triacute mất đoạn Nhoacutem VT Nhoacutem TTN

Tổng

n

AZFa 0 0 0 0

AZFb 2 0 2 408

AZFc 5 8 13 2633

AZFd 2 5 7 1429

AZFb+c 3 0 3 612

AZFc+d 9 4 13 2633

AZFb+c+d 8 0 8 1633

AZFa+b hoặc AZFa+b+d 0 0 0 0

AZFa+c hoặc AZFa+c+d 0 0 0 0

AZFa+b+c+d 3 0 3 612

Tổng n () 32 (653) 17 (347) 49 100

Kết quả ở bảng 322 cho thấy

Trong số 49 nam giới bị mất đoạn gen AZFabcd trecircn NST Y nhoacutem VT

chiếm 3249 (653) nhoacutem TTN chiếm 1749 (347)

Trong đoacute Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349

(2633) tiếp theo lagrave AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 )

AZFa+b+c+d vagrave AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408)

76

Biểu đồ 34 S phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn

Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy Caacutec mất đoạn ở đacircy gồm coacute caacutec dạng

mất đoạn đơn thuần hoặc kết hợp Trong đoacute

- Đối với mất đoạn đơn thuần Mất đoạn AZFc đơn thuần chiếm tỷ lệ

cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFd đơn thuần chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave

1429 Tiếp theo lagrave mất đoạn AZFb đơn thuần lagrave 408 Khocircng thấy mất

đoạn AZFa đơn thuần

- Đối với mất đoạn kết hợp Mất đoạn kết hợp vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ

cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFb+c chiếm tỷ lệ 612 Mất đoạn

AZFb+c+d lagrave 1633 Cuối cugraveng lagrave mất đoạn kết hợp AZFa+b+c+d lagrave 612

- Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec vugraveng AZFabc

Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave 612 hoặc kegravem theo mất

đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 2633

77

Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen

AZF Vị triacute Số lần gen bị mất

(n=49)

Tỷ lệ )

AZFa sY84 449 816

sY86 349 612

AZFb sY127 1549 3061

sY134 1649 3265

AZFc sY254 4149 8367

sY255 4049 8163

AZFd sY152 3249 6531

BPY2 2149 4286

Kết quả ở bảng 323 cho thấy

Trong caacutec vị triacute gen bị mất mất gen sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm

tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049 (8163) tiếp theo lần lượt vagrave

caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531) vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286)

caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061) sY134 lagrave 1649 (3265)

caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave 449 (816) vagrave sY86 lagrave

349 (612)

78

Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn

Vị triacute Số lần mất đoạn (n=469) Tỷ lệ 172 STS)

sY84 4 233

sY86 3 174

sY127 15 872

sY134 16 930

sY254 41 2384

sY255 40 2326

sY152 32 1860

BPY2 21 1221

Tổng 172 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cho thấy

Trong số những người bị mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị

mất đoạn Trong đoacute

- Mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave

2384 vagrave 2326

- Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai

lagrave 186 vagrave 1221

- Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ ba lagrave

872 vagrave 93

- Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất lagrave

233 vagrave 174

79

Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN

Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 35 cho thấy

- Ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất hiện ở tất cả caacutec STS Trong

khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất hiện ở caacutec STS như sY84

sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255

sY152 vagrave BPY2

Tỷ lệ mất đoạn ở caacutec vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 giữa nhoacutem

TTNVT lần lượt lagrave 1328 1327 923 vagrave 417

80

Bảng 325 S phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC

TT Matilde BN sY84 sY86 sY127 sY134 sY152 BPY2 sY254 sY255

1 0512 + + + + + + - -

2 2712 + + + + - + - -

3 3012 + + + + - - + +

4 3112 + + + + + + - -

5 4412 + + - + + + + +

6 6212 + + - - - + - -

7 7112 - - - - - - - -

8 8712 + + + + - + - -

9 10912 + + + + - - - -

10 11312 + + + + - + + +

11 11612 + + + + - - - -

12 12512 + + - - + + + +

13 12612 + + - - - - - -

14 12912 + + + + - + + +

15 14012 + + + + - + + +

16 14312 + + - - - - - -

17 14512 - + - - - - - -

18 14812 + + + + - - - -

19 19312 + + - - - + - -

20 20412 - - - - - - - -

21 22012 + + - - - - - -

22 22612 + + + + - + + +

81

23 22812 + + + + + + - -

24 2113 + + + + - + + +

25 4213 + + + + + + - -

26 6113 + + + + - - - -

27 7013 - - - - - - - -

28 7313 + + + + - + + +

29 8113 + + + + - - - -

30 8513 + + - - - - - -

31 11313 + + + + - + - -

32 11713 + + + + + + - -

33 13413 + + + + + + - -

34 14913 + + + + - + - -

35 15113 + + + + + + - -

36 17213 + + + + + + - -

37 17313 + + + + + + - -

38 18413 + + + + + + - -

39 18813 + + - - + + - -

40 18913 + + - - + + - -

41 0614 + + - - + + - -

42 2014 + + + + + + - -

43 3914 + + + + - - - -

44 4714 + + - - - - - -

45 5214 + + + + + + - -

46 5414 + + + + - - - -

47 5914 + + + + - + - -

48 7214 + + + + + + - +

49 7514 + + + + - - - -

Ghi chuacute

Xuất hiện gen vugraveng AZF Khocircng xuất hiện gen vugraveng AZF

-

+

82

34 Li n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave

Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam gi i VT vagrave TTN

Nhoacutem VT TTN

Kiểu NST ADN

VT TTN Tổng p

Khocircng đột biến NST khocircng đột biến gen 271 92 363

p lt 005 Đột biến NST khocircng đột biến gen 51 6 57

Đột biến NST vagrave đột biến gen 8 0 8

Khocircng đột biến NST đột biến gen 24 17 41

Tổng 354 115 469

Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam

giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST

vừa đột biến gen với p lt 005

Nhoacutem vừa đột biến NST vagrave đột biến gen chỉ coacute ở nhoacutem VT khocircng thấy

ở nhoacutem TTN

Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST

T

T

Matilde số

BN

Đặc

điểm TT Bất thường NST Gen trecircn NST Y

1 7112 VT 46XX AZFa+b+c+d (-) SRY (+)

2 14312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d

3 14512 VT 46Xdel(Yq) sY84 AZFb+c+d (-) sY86(+)

4 19312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d

5 20412 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFa+b+c+d

6 8513 VT 46XYdelY(80)45X(20) Mất AZFb+c+d

7 0614 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c

8 4714 VT 45X AZFb+c+d (-) AZFa (+)

SRY(+)

83

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 327 cho thấy

Coacute 8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF Tất cả những

người nagravey đều VT vagrave caacutec bất thường ở đacircy đều lagrave bất thường ở NST giới tiacutenh

Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam gi i vocirc sinh vagrave biểu hiện gen

vugraveng trecircn NST Y

Matilde số BN 7112 4714 20412 0614 0114

Karyotyp 46XX 45X 46Xdel(Yq) 46Xdel(Yq) 46XY

Cặp NST

gi i tiacutenh

Gen vugraveng

AZF AZFabcd

(-) AZFa (+)

AZFbcd (-)

AZFbcd (-) AZFbc (-) AZFabcd (+)

Gen SRY SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng trecircn cho thấy

- Nam giới coacute karyotyp 46XX khocircng coacute NST Y nhưng SRY (+) kết quả

xeacutet nghiệm ADN khocircng phaacutet hiện thấy AZFabcd

- Nam giới coacute karyotyp 45X khocircng coacute thấy NST Y kết quả xeacutet nghiệm

ADN khocircng coacute mặt AZFbcd nhưng AZFa (+) SRY (+)

- Những nam giới coacute karyotyp 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST

Y rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm

ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y

84

35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

Tổng số 95 nam giới VT vagrave TTN coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF

nằm trong số 393 người được khaacutem lacircm sagraveng vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ Do

vậy chuacuteng tocirci so saacutenh đặc điểm tinh dịch đồ của 95 người nagravey với nhoacutem chứng

ban đầu lagrave 101 người

Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Thể tiacutech

Nhoacutem

ge 15 ml lt 15 ml OR

(95 CI) p

n n

Bất thường di

truyền (n 95) 64 6737 31 3263

079

(041-153) gt 005

Chứng

(n=101) 73 723 28 277

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy

Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737

vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở

nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute

thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng

coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

pH

Nhoacutem

ge 72 lt 72 p

n n

Bất thường di truyền

(n=95) 92 9684 3 316

gt 005

Chứng

(n=101) 101 100 0 0

85

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem

nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72

rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng

Bảng 331 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Độ nh t

Nhoacutem

Bigravenh thường Cao Giảm p

n n n

Bất thường di

truyền (n=95) 60 6316 10 1052 25 2632

gt 005

Chứng

(n=101) 74 733 7 69 20 198

OR

(95CI)

176

(056 ndash 578) 1

114

(032 ndash 422)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem

nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng

coacute sự khaacutec biệt p gt 005

Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Nhoacutem

Chất lượng

tinh trugraveng

Nhoacutem bất thường di

truyền (n=95)

Nhoacutem chứng

(n=101)

p

n n

TT di động

nhanh

ge 25 5 83 75 926

lt 0001

lt 25 55 917 26 197

Higravenh thaacutei

bigravenh thường

ge 30 1 17 31 969 lt 0001

lt 30 59 983 70 387

Tinh trugraveng

sống

ge 75 34 567 93 679 lt 0001

lt 75 26 433 8 105

86

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh

(ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống

(ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001

Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di

truyền vagrave nhoacutem chứng

Tốc độ di

chuyển

Nhoacutem

le 30

(microms)

gt30-40

(microms)

gt40-50

(microms)

gt 50

(microms) p

n n n n

Bất thường di

truyền (n=95) 75 7895 15 1579 3 316 2 21

lt 0001

Chứng

(n=101) 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683

Kết quả ở bảng 333 cho thấy

- Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ

lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn

50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)

- Ở nhoacutem bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms

chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms

(1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50 microms (21)

- Ở nhoacutem tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp

hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng

di động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại

cao hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền sự khaacutec biệt giữa caacutec nhoacutem

nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001

87

Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng v i bất thường NST vagrave

mất đoạn gen

NST ADN

Tinh trugraveng

NST ADN

Bất thường Bigravenh thường Bất thường Bigravenh thường

Vocirc tinh 59 295 32 322

Thiểu tinh nặng 6 109 17 98

Tổng số 65 404 49 420

OR (95CI) 363 (151 ndash 1057) 057 (029 - 115)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới VT coacute nguy cơ bất

thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với

người TTN

88

MỘT SỐ HIgraveNH ẢNH ĐIỆN DI SẢN PHẨM PCR PHAacuteT HIỆN MẤT ĐOẠN

GEN TREcircN NST Y

Ảnh 31 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam igravenh thườn

Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11

chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm

Ảnh 32 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam mất đo n AZFa c

Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn mất đoạn AZFa+b+c+d giếng 2 6 10 chứng

nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm

Ảnh 33 Điện i sản hẩm Multiplex PCR của n ười nam mất đo n AZF t i vị t iacute BPY2 vagrave

sY152

Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn (mất đoạn AZFd ở vị triacute BPY2) vagrave sY152

giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm

89

Chương 4

BAgraveN LUẬN

41 Đặc điểm tu i ngh nghi ti n m agraveng tinh dịch nam gi i

vocirc sinh

411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy Nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave

20 vagrave cao nhất lagrave 55 độ tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Theo PNQ Duy vagrave cs

tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng giảm necircn những người lớn tuổi

thường TTN hơn lagrave VT [141]

Theo nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả thigrave độ tuổi trung bigravenh của nam giới vocirc

sinh thường khoảng 30 - 35 Punam Nagvenkar nghiecircn cứu 88 bệnh nhacircn vocirc

sinh coacute tuổi từ 26 đến 50 tuổi trung bigravenh lagrave 345 [57] John Pryor vagrave cs nghiecircn

cứu trecircn 200 bệnh nhacircn nam vocirc sinh coacute tuổi từ 24 đến 52 tuổi trung bigravenh lagrave 34

[90] Robert vagrave cs nghiecircn cứu trecircn 42 bệnh nhacircn VT vagrave TTN coacute tuổi từ 24 đến

53 tuổi trung bigravenh lagrave 34 [157] Nghiecircn cứu của Comhair vagrave cs lại cho thấy tuổi

trung bigravenh của nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh do VT vagrave TTN lagrave 311 [158]

Độ tuổi của đối tượng nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự như của

Comhair vagrave cs nhưng thấp hơn caacutec taacutec giả khaacutec đatilde nghiecircn cứu trước coacute thể do

tuổi kết hocircn ở Việt Nam nhigraven chung thấp hơn ở caacutec nước đặc biệt caacutec nước

chacircu Acircu đồng thời coacute lẽ ngagravey nay việc quan tacircm đến sức khỏe người dacircn đatilde

tốt hơn trước vigrave vậy họ đatilde đi khaacutem sớm hơn Ở chacircu Acircu độ tuổi xacircy dựng gia

đigravenh của nam giới thường cao hơn so với ở Việt Nam do đoacute độ tuổi trung bigravenh

của nam giới đi khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh cũng cao hơn

Ở Việt Nam nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn

cứu của Trần Đức Phấn cho thấy tỷ lệ TNSS chiếm tỷ lệ cao ở nhoacutem tuổi 30-39

[33] Trần Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) lại cho thấy tuổi trung bigravenh của người

90

chồng lagrave 3574 67 [8] Mặc dugrave ở Việt Nam cả nam vagrave nữ xu hướng kết hocircn

cagraveng ngagravey cagraveng muộn Tuy nhiecircn độ tuổi thăm khaacutem vocirc sinh trong nghiecircn cứu

của chuacuteng tocirci đatilde giảm so với trong nghiecircn cứu của Trần Thị Trung Chiến

chứng tỏ nhu cầu xatilde hội ngagravey cagraveng phaacutet triển sức khỏe sinh sản ngagravey cagraveng

được quan tacircm nhận thức về chăm soacutec sức khỏe sinh sản của caacutec cặp vợ chồng

đatilde được cải thiện rotilde vigrave thế họ đi khaacutem vagrave điều trị sớm hơn so với trước đacircy

Như vậy tuổi của nam giới vocirc sinh coacute liecircn quan đến độ tuổi xacircy dựng

gia đigravenh tuổi cagraveng cao coacute ảnh hưởng đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng necircn

những nam giới vocirc sinh đi khaacutem xeacutet nghiệm vagrave được tư vấn di truyền cagraveng

sớm cagraveng tốt

412 Về nghề nghiệp

Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh học - Di

truyền Đại học Y Hagrave Nội vigrave vậy caacutec đối tượng đến khaacutem vagrave xeacutet nghiệm chủ

yếu lagrave người khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh Miền Bắc xung quanh Hagrave Nội Kết

quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm nhiều nhất

lagrave 403 tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do (161) nhoacutem kinh doanh

(152) nhoacutem cocircng nhacircn chiếm (103) nhoacutem lagravem ruộng (71) nhoacutem laacutei

xe (63) cuối cugraveng lagrave nhoacutem bộ đội (47) Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa

nhoacutem vocirc sinh nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự với nghiecircn cứu của

Nguyễn Xuacircn Baacutei (2002) coacute 385 đối tượng xeacutet nghiệm vocirc sinh nam lagrave cocircng

chức 232 lagrave cocircng nhacircn vagrave laacutei xe 106 lagrave nocircng dacircn 75 lagrave lao động vagrave

202 lagrave nghề tự do [158] Kết quả nghiecircn cứu của Hagrave Xuacircn Anh cũng cho

thấy nhoacutem caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất (394) lao động cocircng

nghiệp (355) nocircng dacircn (92) viecircn chức quacircn sự (9) vagrave nghề tự do

(69) [160] Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy coacute 488 người

lagrave laacutei xe Tỷ lệ nagravey lagrave khocircng cao so với một số nghiecircn cứu khaacutec Nghiecircn cứu

91

của PNQ Duy vagrave cs (2001) tại Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ cho thấy nhoacutem tagravei xế

đường dagravei coacute tỷ lệ bất thường về tinh trugraveng cao nhất [141] Một số taacutec giả khaacutec

cũng thấy nhoacutem nguy cơ cao vocirc sinh lagrave laacutei xe tải Theo caacutec taacutec giả nagravey xe tải

coacute bộ phận xả noacuteng ở phiacutea trước dễ taacutec động trực tiếp vagraveo tinh hoagraven gacircy taacutec

động nhiệt độ cao vagrave gacircy vocirc sinh nam Tuy nhiecircn rất coacute thể ngagravey nay xe tải

cũng được thiết kế coacute điều hogravea nhiệt độ đồng thời coacute một số xe bộ phận xả

noacuteng đatilde được thiết kế khocircng ở phiacutea trước laacutei xe để đỡ ảnh hưởng đến laacutei xe

hơn necircn số lượng người lagravem nghề laacutei xe tải laacutei xe đường dagravei coacute thể ngagravey cagraveng

tăng nhưng số laacutei xe bị vocirc sinh lại giảm hơn so với trước đacircy

413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam gi i

Về tiền sử bản thacircn liecircn quan đến chất lượng tinh dịch kết quả nghiecircn

cứu ở bảng 33 cho thấy nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven chiếm tỷ lệ

cao nhất (376) tiếp theo lagrave một số bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT (243)

tiếp xuacutec hoacutea chất (066) vagrave khocircng coacute tiền sử (9049)

Trong nghiecircn cứu nagravey nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven đa số

liecircn quan đến tiền sử đatilde từng mắc quai bị Qua thăm khaacutem trecircn lacircm sagraveng những

trường hợp coacute tiền sử quai bị chuacuteng tocirci thấy nhiều trường hợp coacute teo tinh hoagraven

một becircn hoặc hai becircn

Baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả trước đều cho rằng caacutec trường hợp mắc quai bị

từ nhỏ coacute tới 30 coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven vagrave teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn

Nghiecircn cứu của Lecirc Thế Vũ (2013) cũng nhận thấy những người nam coacute tiền sử

quai bị sẽ coacute mật độ tỷ lệ sống của tinh trugraveng giảm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng

Trong đoacute người coacute tiền sử quai bị coacute nguy cơ giảm mật độ tinh trugraveng 24 lần

nguy cơ khocircng coacute tinh trugraveng 209 lần vagrave nguy cơ lagravem giảm tỷ lệ tinh trugraveng sống

211 lần [161]

Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy trong tiền sử của những người

nam vocirc sinh thigrave quai bị vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất Điều nagravey chứng tỏ việc phograveng

chống viecircm nhiễm đặc biệt phograveng chống quai bị vagrave caacutec biện phaacutep điều trị quai

92

bị để hạn chế biến chứng vẫn lagrave vấn đề rất cần được quan tacircm Người coacute tiền

sử GTMT cũng chiếm tỷ lệ cao thứ 2

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ người coacute tiền sử tiếp xuacutec với

hoacutea chất iacutet (066) Coacute 3 trường hợp coacute tiền sử thường xuyecircn tiếp xuacutec hoacutea

chất qua hỏi bệnh chuacuteng tocirci xaacutec định được lagrave coacute liecircn quan đến nghề nghiệp

lagravem cocircng nhacircn tiếp xuacutec với sơn vagrave xăng Đacircy cũng lagrave một trong những yếu tố

nguy cơ đatilde được xaacutec định coacute ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh trugraveng gacircy vocirc

sinh nam giới

Theo nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn những người coacute tiền sử tiếp xuacutec

hoặc sống trong mocirci trường coacute chất diệt cỏ trong chiến tranh coacute bất thường số

lượng tinh trugraveng cao hơn ở những người khaacutec [162] Tuy nhiecircn trong nghiecircn

cứu nagravey chuacuteng tocirci khocircng gặp người coacute tiền sử tiếp xuacutec với chất độc hoacutea học

trong chiến tranh Điều nagravey coacute thể do hầu hết những nam giới vocirc sinh trong

nghiecircn cứu nagravey sống chủ yếu ở khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh lacircn cận

414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam gi i vocirc sinh

4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven

Thể tiacutech tinh hoagraven được tạo thagravenh chủ yếu bởi caacutec ống sinh tinh Thể

tiacutech tinh hoagraven lagrave một thocircng số đặc biệt cho pheacutep ước lượng số lượng vagrave khả

năng hoạt động của caacutec ống sinh tinh Caacutec ống sinh tinh chiếm khoảng 70

đến 80 thể tiacutech của tinh hoagraven Do vậy thể tiacutech tinh hoagraven được cho lagrave coacute mối

liecircn quan đến sự sinh tinh trugraveng [163] Giảm số lượng tế bagraveo dograveng tinh sẽ gacircy

giảm r rệt thể tiacutech tinh hoagraven hay teo tinh hoagraven Với người Chacircu Acircu thể tiacutech

tinh hoagraven được coi lagrave giảm nếu dưới 15 ml cograven đối với người Chacircu Aacute thigrave con

số nagravey lagrave dưới 13 ml

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute kiacutech thước tinh hoagraven bằng caacutech

so saacutenh ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven với thước đo Prader coacute sẵn caacutec thể tiacutech

chuẩn tiacutenh từ 1 đến 25ml Đacircy lagrave caacutech đo đơn giản vagrave thuận tiện thường được

93

sử dụng nhiều trong khaacutem vagrave đo thể tiacutech tinh hoagraven Thể tiacutech trung bigravenh tinh

hoagraven (bảng 34) ở nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 ml lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc

sinh nam lagrave 1829 plusmn 548 ml Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa

thống kecirc với p gt 005 Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết

quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven ở

nhoacutem VT vagrave TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng [164]

Kết quả nghiecircn cứu của Aribarg (2008) trecircn 307 nam giới ở Thaacutei Lan

cho thấy 90 caacutec trường hợp coacute thể tiacutech tinh hoagraven trong khoảng 12 ml đến 25

ml thể tiacutech trung bigravenh lagrave 172 ml [165] Tuy nhiecircn nghiecircn cứu của Aribarg ở

trecircn đối tượng lagrave những người tigravenh nguyện sinh sản bigravenh thường

Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 36 cho thấy ở nhoacutem chứng số nam giới coacute

thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 4591 tiếp theo ở

nhoacutem 21 - 25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20 -

29 30 - 39 vagrave 40 - 49 thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven lagrave tương đương nhau ở

độ tuổi ge 50 thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ hơn Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt ở

đacircy khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Tương tự ở nhoacutem vocirc sinh (bảng 37) số nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven ở

nhoacutem 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo lagrave nhoacutem 21-25ml với

tỷ lệ 121393 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29 30-39 40-49 vagrave

ge 50 tuổi thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể với

p gt 005

Qua thăm khaacutem đo thể tiacutech tinh hoagraven kết hợp với hỏi bệnh sử vagrave caacutec

kết quả xeacutet nghiệm chuacuteng tocirci thấy phần lớn những người coacute tinh hoagraven nhỏ

dưới 5ml thường lagrave những người coacute tiền sử quai bị tinh hoagraven bị teo kết quả

xeacutet nghiệm VT Một số khaacutec đối chiếu với kết quả xeacutet nghiệm NST thấy mắc

hội chứng Klinefelter karyotyp 47XXY Những trường hợp cograven lại chủ yếu lagrave

suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ)

94

4142 Về m t độ tinh hoagraven

Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 38 cho thấy phần lớn tinh hoagraven của nam

giới coacute mật độ chắc chiếm tỷ lệ 893 trong khi tinh hoagraven coacute mật độ mềm

chiếm 107 Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem chứng coacute tỷ lệ cao hơn ở nhoacutem

vocirc sinh nam sự khaacutec biệt nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005 Kết quả nghiecircn

cứu nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy ở nhoacutem

VT vagrave TTN coacute người coacute tinh hoagraven mềm thậm chiacute rất mềm trong khi người coacute

mật độ tinh trugraveng bigravenh thường thigrave mật độ tinh hoagraven chắc [164]

Với kết quả trecircn chuacuteng tocirci cho rằng nếu tinh hoagraven sản xuất tinh trugraveng

bigravenh thường thigrave mật độ tế bagraveo ở tinh hoagraven cao sản xuất tinh trugraveng cagraveng nhiều

thigrave mật độ cagraveng chắc Ngược lại nếu tinh hoagraven khocircng sản xuất được tinh trugraveng

thigrave mocirc tinh hoagraven sẽ nghegraveo tế bagraveo mật độ tinh hoagraven sẽ mềm Một số tinh hoagraven

rất mềm teo hoặc chỉ cograven dạng magraveng lagrave những trường hợp khocircng coacute tinh trugraveng

Về mật độ tinh hoagraven theo nhoacutem tuổi Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn

cứu mật độ tinh hoagraven ở 4 nhoacutem tuổi khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005

4143 Biểu hi n t thư ng cơ quan inh dục ng agravei những nam gi i

vocirc sinh

Để phacircn tiacutech caacutec bất thường lacircm sagraveng cơ quan sinh dục ngoagravei ở những

nam giới vocirc sinh chuacuteng tocirci đatilde tiến hagravenh thăm khaacutem cơ quan sinh dục cho 484

trường hợp kết quả ở biểu đồ 32 cho thấy khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ

quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 8728 Những nam giới vocirc sinh coacute bất

thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 1272

Ở những người coacute bất thường cơ quan sinh dục chuacuteng tocirci thấy Người

coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ chiếm tỷ lệ cao nhất 24 tiếp theo lagrave GTMT vagrave

viecircm tinh hoagraven đều chiếm tỷ lệ 16 Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm

tỷ lệ 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều coacute tỷ

lệ lagrave 8

95

Caacutec trường hợp biểu hiện suy sinh dục chủ yếu nằm ở nhoacutem nam giới

mắc hội chứng Klinefelter Khi khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei trecircn những

trường hợp nagravey chuacuteng tocirci đều thấy coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ hơn bigravenh

thường Như vậy kết quả khaacutem lacircm sagraveng cho thấy đa số những nam giới vocirc

sinh do Klinefelter thường coacute biểu hiện ra cơ quan sinh dục ngoagravei

GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute nhiệt độ cao tại tinh hoagraven lagrave điều đaacuteng

chuacute yacute [24] Trong số caacutec trường hợp bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chuacuteng

tocirci phaacutet hiện coacute 850 người bị GTMT chiếm tỷ lệ 16 Đacircy lagrave nhoacutem bất

thường chiếm tỷ lệ cao thứ hai sau nhoacutem bị suy sinh dục Theo kết quả của caacutec

nghiecircn cứu trước thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh nhưng

GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh hưởng

tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute

liecircn quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị

thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những người nagravey [16] Caacutec

nghiecircn cứu cograven cho thấy những trường hợp GTMT coacute tỷ lệ tổn thương ADN

của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN cao hơn người bigravenh thường

Kết quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo

tinh hoagraven cũng chiếm tỷ lệ tương đương với nhoacutem nam giới GTMT (16)

Những người nagravey chủ yếu lagrave viecircm cấp coacute biểu hiện đau sưng ở 1 hoặc 2 becircn

tinh hoagraven hoặc magraveo tinh hoagraven Theo caacutec taacutec giả caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt

độ tại tinh hoagraven coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy tới chất lượng tinh dịch Theo

Irvine (2002) khoảng 27 -30 nam giới bị quai bị ở sau độ tuổi 10 - 11 tuổi

coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven 17 caacutec trường hợp viecircm tinh hoagraven 2 becircn dẫn

đến di chứng teo ống sinh tinh [16]

Trong số những người coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei

nhoacutem lỗ đaacutei lệch thấp vagrave thoaacutet vị bẹn chiếm tỷ lệ cao thứ ba đều lagrave 10 Lỗ

đaacutei lệch thấp lagrave một dị tật bẩm sinh của dương vật lagravem cho niệu đạo vật hang

vật xốp qui đầu vagrave da qui đầu phaacutet triển khocircng hoagraven toagraven Lỗ niệu đạo coacute thể

96

nằm ở bất kỳ vị triacute nagraveo trecircn thacircn dương vật thậm chiacute coacute thể nằm ở bigraveu hay tầng

sinh mocircn Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp lagrave do di truyền caacutec tế bagraveo leydig

keacutem phaacutet triển đề khaacuteng ở tế bagraveo điacutech vagrave bất thường của thụ thể androgen

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 450 (8) trường hợp coacute tinh

hoagraven ẩn Ở người nhiệt độ ở bigraveu thường thấp hơn thacircn nhiệt 2oC Nếu tinh

hoagraven khocircng xuống bigraveu hoặc tinh hoagraven ẩn quaacute trigravenh sinh tinh sẽ bị ảnh hưởng

thậm chiacute bị ngưng lại Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu vagraveo luacutec 2 tuổi lagrave coacute bất

thường về mocirc học Nếu sau 1 tuổi magrave vẫn chưa xuống bigraveu thigrave khả năng noacute tự

xuống lagrave rất hiếm Nếu sau 2 tuổi mới phẫu thuật keacuteo tinh hoagraven xuống cũng rất

khoacute cải thiện khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh nhiệt độ cao

coacute thể gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) thực hiện

phacircn tiacutech trecircn nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh vagrave tăng tỷ

lệ tinh trugraveng dị dạng Nếu tinh hoagraven ẩn thigrave nhiệt độ trong ổ bụng cao sẽ cản trở

việc sản xuất tinh trugraveng Theo caacutec taacutec giả nhiệt độ thuận lợi cho sản xuất tinh

trugraveng lagrave nhiệt độ ở bigraveu bigravenh thường thấp hơn nhiệt độ cơ thể 2 - 4oC

415 Đặc điểm tinh dịch của nam gi i VT vagrave TTN

4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng

Theo WHO (1999) coacute đến 90 vocirc sinh lagrave do bất thường tinh trugraveng vagrave

tinh dịch [6] Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute một số chỉ số về tinh

dịch như thể tiacutech độ pH vagrave độ nhớt tinh dịch lagrave những thocircng số tinh dịch đồ

vagrave được cho lagrave coacute thể ảnh hưởng đến chất lượng tinh dịch

Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 312 cho thấy Hầu hết caacutec đối tượng ở cả

nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều coacute thể tiacutech tinh dịch ge 15 ml (nhoacutem

chứng 723 nhoacutem nghiecircn cứu 677) Số người coacute thể tiacutech tinh dịch lt 15

ml iacutet hơn nhiều so với thể tiacutech bigravenh thường (ge 15 ml) Theo tiecircu chuẩn của

WHO (1999) thigrave thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave bigravenh thường khi ge 2ml nhưng

đến năm 2010 thigrave WHO thay đổi chỉ số nagravey lagrave ge 15 ml được coi lagrave bigravenh thường

97

[7][143] Như vậy theo thời gian thigrave chỉ số về thể tiacutech của tinh dịch đatilde được

điều chỉnh giảm xuống Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute tới 277

trường hợp ở nhoacutem chứng coacute thể tiacutech tinh dịch dưới tiecircu chuẩn bigravenh thường

của WHO (ge 15 ml) Như vậy chỉ số về thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave coacute thể

ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch nhưng khocircng mang nhiều tiacutenh chất quyết

định vagrave thực tế coacute thể tư vấn điều trị để cải thiện được tigravenh trạng thể tiacutech tinh

dịch thấp Tuy nhiecircn việc đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh dịch lagrave cần thiết vigrave noacute cho pheacutep

tiacutenh toaacuten tổng số tinh trugraveng vagrave tế bagraveo khocircng phải tinh trugraveng trong mỗi lần xuất

tinh Nếu thể tiacutech tinh dịch thấp coacute thể do tắc nghẽn hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh

keacutem phaacutet triển

Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh

hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci

trường acid mạnh tinh trugraveng bị tiecircu diệt Trong nghiecircn cứu nagravey pH tinh dịch ge

72 ở nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều chiếm đa số so với pH tinh dịch lt

72 Mặc dugrave tỷ lệ pH lt72 rất iacutet nhưng chuacuteng tocirci khocircng gặp trường hợp nagraveo ở

nhoacutem chứng tất cả những trường hợp pH giảm đều ở nhoacutem bệnh vagrave hầu hết lagrave

VT (Bảng 313) Hiện tượng pH giảm chỉ gặp ở nhoacutem vocirc sinh magrave hầu hết lagrave ở

những người VT cũng đatilde được Trần Đức Phấn vagrave cs đề cập khi phacircn tiacutech ở 896

mẫu tinh dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vocirc sinh năm 2002

[162] Theo caacutec taacutec giả nếu pH của mẫu tinh dịch nhỏ hơn 7 với khối lượng

thấp số lượng tinh trugraveng thấp coacute thể do tắc nghẽn ống dẫn tinh hoặc khocircng coacute

ống dẫn tinh hai becircn bẩm sinh hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh keacutem phaacutet triển Như

vậy với những trường hợp pH acid mạnh kết hợp với VT sẽ lagrave một gợi yacute hữu

iacutech để cho caacutec baacutec sỹ lacircm sagraveng chỉ định caacutec xeacutet nghiệm tiếp theo tigravem nguyecircn

nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy vocirc sinh nam

Độ nhớt tinh dịch cao coacute thể ảnh hưởng tới việc xaacutec định độ di động của

tinh trugraveng mật độ tinh trugraveng Theo WHO độ nhớt của tinh dịch được coi lagrave

bigravenh thường khi nhỏ giọt tinh dịch diacutenh theo đầu pipet Pasteur ngắn hơn 2 cm

98

Tiecircu chuẩn nagravey WHO khocircng thay đổi suốt hơn 20 năm qua [6][7][143] Theo

kết quả nghiecircn cứu ở bảng 314 ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ

nhớt tinh dịch ở cả 3 loại độ nhớt bigravenh thường độ nhớt cao vagrave độ nhớt giảm

đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc (nhoacutem chứng tỷ lệ coacute độ nhớt

bigravenh thường lagrave 7337 nhoacutem VTTTN lagrave 673)

4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu

Đaacutenh giaacute tỷ lệ tinh trugraveng higravenh thaacutei bigravenh thường coacute yacute nghĩa trong việc tiecircn

lượng khả năng thụ thai Tuy nhiecircn tiecircu chuẩn higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường

của WHO cũng được điều chỉnh nhiều lần vagrave coacute xu hướng giảm [6][7][143]

Kết quả ở bảng 315 cho thấy tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh

thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem

TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001 R ragraveng tỷ lệ di động của

tinh trugraveng ảnh hưởng đến quaacute trigravenh thụ thai Để coacute quaacute trigravenh thụ thai thigrave cần coacute

nhiều tinh trugraveng cugraveng đến gặp trứng Caacutec tinh trugraveng nagravey sẽ vỡ thể đầu để giải

phoacuteng enzym dung giải vỏ trứng giuacutep cho 1 tinh trugraveng duy nhất vagraveo thụ tinh

với trứng Đacircy lagrave lyacute do cần coacute nhiều tinh trugraveng di động nhanh thigrave khả năng thụ

thai mới bigravenh thường

Khi phacircn tiacutech về quaacute trigravenh thụ tinh caacutec taacutec giả cũng nhận thấy khi tinh

trugraveng chết (hoặc tế bagraveo khaacutec chết) noacute sẽ sinh ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute

trigravenh thụ tinh Vigrave vậy về nguyecircn tắc chỉ cần 1 tinh trugraveng khỏe mạnh vagrave một số

tinh trugraveng để coacute thể coacute lượng enzym đủ lớn thigrave quaacute trigravenh thụ tinh coacute thể diễn ra

bigravenh thường Song do tế bagraveo chết giải phoacuteng ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute

trigravenh thụ tinh necircn khi tỷ lệ tinh trugraveng chết cao cũng khocircng thể thụ thai bigravenh

thường Tỷ lệ sống của tinh trugraveng ở nhoacutem TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng cũng lagrave

lyacute do goacutep phần gacircy vocirc sinh ở caacutec đối tượng nagravey

4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh

trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) trong khi ở nhoacutem TTTTN

99

thigrave tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms lại chiếm tỷ lệ cao nhất (7768)

Nhigraven chung tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem nhoacutem TTTTN thấp hơn ở

nhoacutem chứng sự khaacutec biệt với p lt 0001

Đối với TNSS ở nam giới nguyecircn nhacircn phổ biến nhất lagrave sự bất thường

về tinh dịch trong đoacute bất thường về độ di động của tinh trugraveng chiếm tỷ lệ cao

nhất coacute thể lecircn tới 478 [166] Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng coacute tiacutenh chất

quyết định cho khả năng thụ thai vigrave trứng khocircng di động cograven tinh trugraveng phải đi

một quatildeng đường khaacute xa mới đến được trứng Khi di chuyển tinh trugraveng rất iacutet

khi di động thẳng magrave chủ yếu theo higravenh zigzag Vigrave vậy người ta cũng coacute caacutech

đo tốc độ di chuyển khaacutec nhau Đo từ điểm đầu đến điểm cuối đo theo đường

zigzag hay đo theo đạo trigravenh di chuyển của tinh trugraveng

Nghiecircn cứu được tiến hagravenh với sự hỗ trợ của maacutey CASA Maacutey CASA

cung cấp 3 chỉ số tốc độ đoacute lagrave tốc độ tuyến tiacutenh tốc độ đường cong tốc độ con

đường trung vị Trong đoacute chỉ số tốc độ tuyến tiacutenh lagrave thấp nhất tốc độ đường

cong lagrave tốc độ của tinh trugraveng chuyển động theo quỹ đạo thực của noacute vagrave lagrave tốc

độ cao nhất Đaacutenh giaacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cho ta biết độ khỏe của

tinh trugraveng

Tốc độ tuyến tiacutenh Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) cograven gọi lagrave tốc độ thẳng lagrave

tốc độ được tiacutenh theo đường thẳng nối từ điểm bắt đầu đến điểm kết thuacutec của

quaacute trigravenh di chuyển của tinh trugraveng [143] Đacircy lagrave tốc độ được sử dụng cho xeacutet

nghiệm Về nguyecircn tắc tinh trugraveng di động nhanh coacute tốc độ ge 25 μs Phacircn loại

độ di động bằng mắt dưới kiacutenh hiển vi người kỹ thuật viecircn phải ước lượng độ

di động của tinh trugraveng Maacutey CASA coacute thể phacircn tiacutech rất nhanh ở toagraven vi trường

necircn độ chiacutenh xaacutec rất cao Maacutey CASA coacute khả năng đo chiacutenh xaacutec tốc độ của tinh

trugraveng đến 01 μs dựa vagraveo đoacute dễ dagraveng phacircn độ di động của tinh trugraveng một caacutech

chiacutenh xaacutec đồng thời biết được tinh trugraveng di động nhanh tới mức nagraveo Kết quả

nghiecircn cứu ở bảng 317 cho thấy tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem chứng lagrave 4036 plusmn

950 μs cao hơn so với nhoacutem vocirc sinh 2188 plusmn 772 μs (p lt 0001) Với kết

100

quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi coacute

tốc độ gt 25 μs nhưng để đaacutenh giaacute lagrave tinh trugraveng khỏe tốc độ di chuyển của tinh

trugraveng phải lagrave 40 μs chứ khocircng chỉ lagrave 25 μs

Tốc độ đường cong Tốc độ đường cong (VCL) lagrave tốc độ trung bigravenh

được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng trong

quaacute trigravenh di chuyển [143] Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tốc độ đường cong

của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với nhoacutem vocirc sinh Tốc độ đường cong của

nhoacutem chứng lagrave 7273 plusmn 1690 μs trong khi tốc độ đường cong của nhoacutem vocirc

sinh nam lagrave 5871 plusmn 399 p lt 0001

Tốc độ con đường trung vị (VAP) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho

thấy tốc độ theo con đường trung vị của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với

nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng goacutep phần chứng minh tinh trugraveng nhoacutem chứng

thực sự khỏe hơn tinh trugraveng nhoacutem vocirc sinh

Như vậy kết quả nghiecircn cứu cho thấy cả 3 dạng tốc độ di chuyển của

tinh trugraveng ở nhoacutem chứng đều cao hơn so với ở nhoacutem TTTTN p lt0001 Kết

quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy

nam giới sinh sản bigravenh thường coacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cao hơn so

với nhoacutem VS nguyecircn phaacutet vagrave VS thứ phaacutet [166]

4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ

VSL vagrave VCL Kết quả cho thấy VSL vagrave VCL ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem

vocirc sinh coacute tương quan tuyến tiacutenh thuận rất chặt một caacutech coacute yacute nghĩa (với

nhoacutem chứng r = 0702 vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 001) Từ

kết quả thu được xacircy dựng phương trigravenh của nhoacutem chứng lagrave VCL = 1221 x

VSL + 22736 vagrave của nhoacutem vocirc sinh lagrave VCL = 068 x VSL + 4062 (Đồ thị 31

vagrave 32) Dựa vagraveo loại phương trigravenh nagravey coacute thể đoaacuten được độ khỏe tinh trugraveng

của nam giới Nếu biết kết quả VSL đo bằng maacutey CASA coacute thể tiacutenh toaacuten theo

hai phương trigravenh để suy ra VCL giả thuyết So saacutenh với VCL thực tế nếu VCL

101

thực tế gần với VCL nhoacutem chứng hoặc cao hơn thigrave tinh trugraveng khỏe Nếu VCL

thực tế gần với VCL nhoacutem vocirc sinh hoặc thấp hơn thigrave tinh trugraveng yếu Từ đoacute dự

đoaacuten được độ khỏe của tinh trugraveng goacutep phần tốt hơn cho việc tiecircn lượng mức

độ TNSS [167]

VSL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương

quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0842 vagrave p

lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 001 Từ kết quả thu được xacircy dựng

phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VAP 0975 x VSL + 10271 vagrave nhoacutem TNTTN

coacute VAP = 0887 x VSL + 14682 Tương tự như trecircn dựa vagraveo VSL đatilde coacute ta coacute

thể đự đoaacuten được VAP lyacute thuyết của bệnh nhacircn rồi so saacutenh với VAP thực tế để

đưa ra kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]

VCL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute

tương quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0937

vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt001 Từ kết quả thu được xacircy

dựng phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VCL = 0624 x VAP + 4815 vagrave nhoacutem

TNTTN coacute VCL = 0618 x VAP + 217 Dựa vagraveo VAP đatilde coacute ta coacute thể đự đoaacuten

được VCL lyacute thuyết của người nam rồi so saacutenh với VCLP thực tế coacute thể đưa ra

kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]

4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng

Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng

(STR) ở nhoacutem chứng tương ứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 so với ở nhoacutem

TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 pgt005 Tiacutenh dao động ở nhoacutem

chứng lagrave 6928 plusmn 523 cao hơn so với nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 tuy

nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Theo caacutec taacutec giả tiacutenh tuyến tiacutenh cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VSL

vagrave VCL cagraveng lớn VCL lớn hơn dự baacuteo quatildeng đường di chuyển của tinh trugraveng

phức tạp hơn [166] Kết quả nghiecircn cứu cho thấy LIN của nhoacutem chứng thấp

102

hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp thấy rằng con đường đi thực của tinh trugraveng nhoacutem

chứng phức tạp hơn nhoacutem vocirc sinh

Tiacutenh tiến thẳng cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VAP vagrave VSL cagraveng

lớn tinh trugraveng đổi hướng phức tạp trong quaacute trigravenh di chuyển [166] Kết quả

cho thấy STR của nhoacutem chứng nhỏ hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp đaacutenh giaacute được

rằng tinh trugraveng nhoacutem chứng coacute khả năng đổi hướng tốt hơn trong quaacute trigravenh di

chuyển so với nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu

của Trần Đức Phấn vagrave cộng sự [166]

Kết quả nghiecircn cứu về tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng rất phugrave hợp với

những nhận định về 4 loại higravenh thaacutei di chuyển của tinh trugraveng lagrave di chuyển theo

đường zigzac higravenh sin di chuyển dạng thẳng vagrave di chuyển dạng amip

42 Về bất thường NST ở nam gi i VT vagrave TTN

421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam gi i VT vagrave TTN

Theo baacuteo caacuteo của một số taacutec giả trecircn thế giới bất thường NST thường vagrave

NST giới tiacutenh ở nam giới VT cao gấp 6 lần vagrave 15 lần so với tần số bất thường

chung trong cộng đồng Ở những nam giới vocirc sinh tỷ lệ bất thường karyotyp

phụ thuộc vagraveo nhiều yếu tố trong đoacute coacute liecircn quan đến mức độ VT hay mức độ

TT Theo Stewart Irvine bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh chiếm tỷ

lệ từ 21-89 tugravey theo số lượng tinh trugraveng [16]

Trong nghiecircn cứu nagravey kết quả phacircn tiacutech karyotyp của 469 nam giới VT

vagrave TTN chuacuteng tocirci thấy coacute 65 trường hợp bất thường NST chiếm tỷ lệ 139

(Bảng 319) Kết quả nagravey tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Mohamed ở Ấn

Độ lagrave 1396 [60] Tỷ lệ nagravey cũng nằm trong khoảng tỷ lệ magrave đa số caacutec taacutec giả

đatilde cocircng bố Mặc dugrave coacute một số taacutec giả cocircng bố tỷ lệ bất thường NST ở nam giới

vocirc sinh do VT hoặc TT chiếm tỷ lệ cao như Cyrus Azimi ở Iran (2012) lagrave

2086 Rima Dada ở Ấn Độ (2003) lagrave 233 [168][64] Tuy nhiecircn tỷ lệ nagravey

103

lại cao hơn nhiều so với kết quả nghiecircn cứu một số taacutec giả như Dul (31)

Pinar (43) Fernanda (62) vagrave Dingyang (884) [169][170][171][172]

Nhigraven chung qua nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy tỷ lệ bất

thường NST ở những nam giới vocirc sinh ở từng nghiecircn cứu lagrave khaacutec nhau tỷ lệ

nagravey thay đồi từ 2 đến trecircn 20 Theo chuacuteng tocirci tỷ lệ nagravey thay đổi phụ thuộc

vagraveo nhiều yếu tố như khaacutec nhau về địa điểm thời gian nghiecircn cứu vagrave tiecircu

chuẩn lựa chọn đối tượng của từng taacutec giả nghiecircn cứu Trong đoacute những nghiecircn

cứu ở người VT hoặc phần lớn người lagrave VT coacute tỷ lệ bất thường NST cao hơn

[168] nghiecircn cứu magrave số người TT chiếm phần lớn thigrave tỷ lệ bất thường NST iacutet

hơn [169][172]

Theo caacutec dữ liệu thu thập từ caacutec cuộc khảo saacutet về di truyền trecircn người

VT vagrave TTN ở nhiều nơi trong thời gian gần đacircy cũng cho thấy những trường

hợp coacute bất thường về di truyền chiếm tỷ lệ 137 ở nhoacutem VT vagrave 46 ở nhoacutem

TT vagrave ở cả hai nhoacutem lagrave 83 [173]

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy tỷ lệ bất thường NST ở nhoacutem

VT lagrave 167 vagrave ở nhoacutem TTN lagrave 52 (sự khaacutec biệt giữa nhoacutem VT vagrave nhoacutem

TTN coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001) Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở cả

người VT vagrave TTN của chuacuteng tocirci cao hơn như số liệu của một số taacutec giả đatilde

cocircng bố Đacircy coacute lẽ cũng lagrave xu thế chung của caacutec nghiecircn cứu trước đacircy caacutec

nghiecircn cứu hầu hết cho thấy bất thường số lượng NST nhiều hơn Ngagravey nay

với sự phacircn tiacutech ngagravey cagraveng coacute điều kiện chi tiết hơn giuacutep chuacuteng ta phaacutet hiện

được cagraveng nhiều caacutec dạng bất thường cấu truacutec NST coacute liecircn quan đến vocirc sinh

do đoacute tỷ lệ bất thường NST cũng coacute xu hướng tăng

422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam gi i vocirc sinh

Coacute rất nhiều loại bất thường NST gacircy vocirc sinh nam giới bao gồm cả bất

thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường bất thường về số lượng hay cấu truacutec

NST Theo baacuteo caacuteo của nhiều taacutec giả bất thường về số lượng NST giới tiacutenh

104

chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhoacutem coacute bất thường về số lượng NST coacute liecircn quan

đến vocirc sinh nam đặc biệt lagrave Hội chứng Klinefelter thể thuần vagrave thể khảm

4221 Bất thường NST giới tiacutenh

Cũng giống như caacutec nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả khaacutec kết quả nghiecircn cứu

của chuacuteng tocirci cho thấy bất thường NST giới tiacutenh liecircn quan đến vocirc sinh nam

xuất hiện nhiều hơn bất thường NST thường với tỷ lệ 1108 bất thường về số

lượng vagrave cấu truacutec NST thường chiếm 277

Trong số những người coacute bất thường số lượng NST giới tiacutenh người mắc

hội chứng Klinefelter chiếm tỷ lệ nhiều nhất 3946 (8667) Tiếp theo lagrave

những người coacute karyotyp 47XYY 46XX 45X 47XY+i(Xq) chiếm tỷ lệ iacutet

Hội chứng Klinefelter 47XXY

Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh được xeacutet nghiệm NST chuacuteng tocirci

phaacutet hiện 39469 (832) người mắc hội chứng Klinefelter thuần 47XXY

chiếm tỷ lệ cao nhất trong số caacutec kiểu karyotyp bất thường Kết quả nagravey tương

tự với kết quả nghiecircn cứu của Rima Dada (88) thấp hơn kết quả nghiecircn cứu

của Cyrus Azimi (2703) Fadlalla Elfateh (1324) nhưng lại cao hơn nhiều

so với kết quả của Lakshim Rao (318) [64][168][174][66]

Nhằm so saacutenh tỷ lệ mắc hội chứng Klinefelter thể thuần thể khảm vagrave

biến thể với kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả chuacuteng tocirci lập bảng sau

105

Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể

Taacutec giả (năm)

Nơi nghiecircn

cứu

Tỷ lệ HC

Klinefelter

trong số nam

giới vocirc sinh

Tỷ lệ

Klinefelter

thuần

Tỷ lệ

Klinefelter

khảm vagrave

biến thể

Rima Dada (2003) [64] Ấn Độ 20 88 112

Mohammad (2012) [60] Ấn Độ 1215 945 27

Fernanda (2011) [169] Brazil 35 28 07

Ebru Oumlnalan (2009) [175] Thổ Nhĩ Kỳ 8 75 05

Akgul (2009) [68] Thổ Nhĩ Kỳ 782 726 056

Bernd R (2010) [176] Đức - 05 -

Cyrus Azimi (2012) [168] Iran 2703 2352 351

Dingyang Li (2012) [172] Trung Quốc 504 489 015

Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam 832 832 0

Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tất cả 39 nam giới mắc hội chứng

Klinefelter thuần 47XXY đều nằm ở nhoacutem VT magrave khocircng coacute ở nhoacutem TTN

Theo kết quả nghiecircn cứu của Trieu Huynh vagrave cs thigrave karyotyp 47XXY coacute tỷ lệ

cao nhất lagrave 11 ở nhoacutem VT vagrave 07 ở nhoacutem TTN [177] Tuy nhiecircn nếu so

saacutenh với kết quả nghiecircn cứu trecircn 470 nam giới vocirc sinh của Marchina tại Yacute thigrave

taacutec giả nagravey lại khocircng phaacutet hiện thấy coacute trường hợp nagraveo mắc hội chứng

Klinefelter [55]

Phần lớn nam giới mắc hội chứng Klinefelter thường vocirc sinh do khocircng

coacute tinh trugraveng mặc dugrave đatilde coacute một số baacuteo caacuteo đatilde cocircng bố về những trường hợp coacute

thai tự nhiecircn Tuy nhiecircn sau khi kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm bằng bơm

tinh trugraveng vagraveo tế bagraveo chất của trứng (ICSI) ra đời thigrave nam giới hội chứng

Klinefelter coacute cơ hội được lagravem bố Caacutec baacuteo caacuteo gần đacircy cho thấy coacute thể thu

được tinh trugraveng từ tinh hoagraven với tỷ lệ thagravenh cocircng khaacute cao 30 - 40 bằng kỹ

106

thuật taacutech tinh trugraveng từ hoagraven (TESE) để lagravem ICSI Tuy nhiecircn caacutec nghiecircn cứu

cũng cho thấy coacute tăng tỷ lệ bất thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường ở thế hệ

con Do vậy cần nhấn mạnh nhu cầu tư vấn di truyền trước khi tiến hagravenh kỹ

thuật TESE thảo luận kỹ vagrave tiecircn lượng khả năng trước thụ tinh vagrave trước sinh

Theo nghiecircn cứu của Tuttelmann (2010) coacute khoảng 200 người mắc hội

chứng Klinefelter đatilde sinh con nhờ hỗ trợ sinh sản bằng kỹ thuật ICSI Trong số

những đứa trẻ ra đời tỷ lệ lệch bội NST giới tiacutenh cao hơn một chuacutet so với bigravenh

thường [178] Hiện tượng nagravey coacute thể giải thiacutech được lagrave trong quaacute trigravenh giảm

phacircn ở người Klinefelter 1 NST X thừa bị mất đi necircn tế bagraveo chỉ cograven 46XY vagrave

dẫn đến giảm phacircn bigravenh thường Mặt khaacutec tất cả những đứa con của người

Klinefelter đều được sinh ra nhờ kỹ thuật ICSI necircn cơ chế dẫn đến chỉ tăng nhẹ

tỷ lệ lệch bội cả NST thường vagrave NST giới tiacutenh ở những đứa trẻ nagravey vẫn chưa

saacuteng tỏ Do ở người Klinefelter coacute sự thoaacutei hoacutea của caacutec ống sinh tinh vagrave hiện

tượng nagravey tăng nhanh khi dậy thigrave necircn coacute taacutec giả đề xuất việc lưu trữ mocirc tinh

hoagraven ở người Klinefelter ở giai đoạn chưa trưởng thagravenh sẽ giuacutep cho việc sinh

sản của người Klinefelter trong tương lai

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci chỉ thấy những người hội chứng

Klinefelter thuần 47XXY vagrave 1 trường hợp 47XY+i(Xq) magrave khocircng thấy

Klinefelter thể khảm như 47XXY46XY hoặc 47XXY48XXYY Kết quả

nagravey khaacutec với kết quả nghiecircn cứu trước của Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện

một số nam giới vocirc sinh mắc Klinefelter thể khảm [58]

Nam coacute karyotyp 47XYY

Nam coacute karyotyp 47XYY thường coacute khả năng sinh sản bigravenh thường

nhưng coacute một số taacutec giả baacuteo caacuteo nam 47XYY vocirc sinh [168][169][175][179]

Theo caacutec taacutec giả nagravey sự sinh tinh suy giảm nghiecircm trọng cơ chế coacute thể lagrave do

quaacute trigravenh sinh tinh bị kigravem hatildem bởi hầu hết caacutec tế bagraveo mầm XYY đều coacute sự

gheacutep cặp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn tạo tinh trugraveng Trong nghiecircn

107

cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện coacute 2469 trường hợp (043) coacute karyotyp

47XYY Caacutec taacutec giả khaacutec như Dingyang Li (2012) Saeedeh Ghazaey (2013)

cũng baacuteo caacuteo phaacutet hiện trường hợp karyotyp 47XYY với tỷ lệ tương ứng lagrave

011 vagrave 065 [172][180]

Theo y văn nam giới 47XYY coacute thể coacute chiều cao hơn bigravenh thường xu

hướng keacutem phaacutet triển cơ ngực cơ vai cơ thắt lưng Coacute trường hợp sinh dục

keacutem phaacutet triển dương vật nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Tuy nhiecircn

khi thăm khaacutem lacircm sagraveng chuacuteng tocirci thấy hai nam giới nagravey coacute higravenh daacuteng bigravenh

thường cơ quan sinh dục ngoagravei khocircng coacute gigrave bất thường [36] Kết quả xeacutet

nghiệm tinh dịch đồ của hai trường hợp nagravey thấy coacute 1 trường hợp vocirc sinh do

VT vagrave 1 trường hợp TTN (mật độ tinh trugraveng 3 triệuml tinh dịch)

Nam coacute karyotyp 46XX

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 2 trường hợp nam giới vocirc sinh

coacute karyotyp lagrave 46XX chiếm tỷ lệ 043 Theo một số taacutec giả karyotyp của

những người nagravey được phaacutet hiện với tỷ lệ thường thấy từ 05 đến 08 trong

số nam giới vocirc sinh Higravenh thaacutei trecircn lacircm sagraveng coacute kiểu higravenh bigravenh thường lagrave nam

giới kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch lagrave VT Theo y văn nam coacute karyotyp 46XX

xảy ra khi phần nhỏ của đầu xa nhất trecircn nhaacutenh ngắn của NST Y nằm ở đacircu

đoacute trong bộ NST Phần nhỏ nagravey coacute thể chứa gen SRY Do gen SRY tồn tại

necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam Tuy nhiecircn ở người nagravey khocircng coacute sự hiện diện

của toagraven bộ đoạn MSY (Male Specific Y) lagrave đoạn chiếm gần như toagraven bộ

chiều dagravei của Y trừ đi 2 đầu giống NST thường necircn khocircng coacute khả năng sinh

sản Nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) ở Trung Quốc cũng phaacutet hiện 5

trường hợp nam giới vocirc tinh coacute karyotyp 46XX Taacutec giả đatilde sử dụng kỹ thuật

FISH phaacutet hiện gen SRY dương tiacutenh vagrave chuyển đoạn trecircn NST X (Xp) [181]

Cho đến nay hội chứng nam 46XX chắc chắn khocircng coacute sự sinh tinh do

đoacute một khi đatilde xaacutec định lagrave người nam bị hội chứng nagravey bằng karyotyp thigrave việc

108

phẫu thuật tigravem tinh trugraveng trong tinh hoagraven lagrave vocirc iacutech (Robert 2004) [182] Do

vacircy những trường hợp nagravey khocircng coacute chỉ định phacircn lập tinh trugraveng từ tinh hoagraven

hay nuocirci cấy tinh tử để tạo tinh trugraveng

Nam coacute karyotyp 45X

Người nam coacute karyotyp 45X lagrave hiếm gặp Hầu hết người nam coacute

karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một NST thường hoặc NST X

Một số trường hợp khảm 45X46XY đều coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp

dưới 10 [58][60][61]

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện 1 trường hợp nam coacute

karyotyp 45X Đacircy lagrave trường hợp Lecirc Hồng D (matilde số 4714) 32 tuổi vocirc sinh

được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ cho kết quả VT Trường hợp nagravey được thăm

khaacutem lacircm sagraveng thấy coacute dương vật bigravenh thường nhưng tinh hoagraven nhỏ (6 ml) Kết

quả xeacutet nghiệm NST khocircng thấy NST Y Kết quả xeacutet nghiệm ADN cho thấy coacute

mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFbcd nhưng AZFa (+) vagrave SRY (+) Kết quả nagravey

cho thấy đacircy lagrave một trường hợp nam 45X coacute chuyển đoạn gen SRY vagrave gen

AZFa của NST Y với một NST thường hoặc NST Y magrave bằng kỹ thuật phacircn tiacutech

NST khocircng phaacutet hiện được

Người nam 45X coacute gen SRY necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam nhưng khocircng thể

coacute tinh trugraveng Do vậy tư vấn di truyền lagrave khocircng thể hỗ trợ sinh sản bằng kỹ

thuật TESE

Nam coacute karyotyp 46Xdel(Yq)

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 5 trường hợp nam giới VT coacute

karyotyp 46Xdel(Yq) chiếm tỷ lệ 106 Taacutec giả Azimi (2012) cũng đatilde baacuteo

caacuteo 6 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) vagrave 2 trường hợp khảm del(Yq)

chiếm tỷ lệ 096 [168]

109

Tỷ lệ bất thường NST giới trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cao hơn so với

kết quả của một số taacutec giả trước coacute thể do ngagravey nay caacutec phương tiện phacircn tiacutech

ngagravey cagraveng tốt hơn vigrave vậy khả năng phaacutet hiện những trường hợp khoacute cũng tốt

hơn Cũng tương tự như một số taacutec giả cocircng bố gần đacircy cagraveng ngagravey cagraveng phaacutet

hiện được nhiều trường hợp caacutec bất thường cấu truacutec NST đặc biệt

4222 Bất thường NST thường

Tỷ lệ bất thường về cấu truacutec NST thường lagrave 277 Trong số 13 nam

giới coacute bất thường NST thường tỷ lệ bất ở nhoacutem VT lagrave 813 (6154) vagrave ở

nhoacutem TT lagrave 513 (3846)

Những rối loạn NST thường cũng coacute thể ảnh hưởng tới quaacute trigravenh giảm

phacircn sinh tinh trugraveng từ đoacute dẫn đến giảm sinh tinh thường gặp lagrave chuyển đoạn

tương hỗ chuyển đoạn hogravea hợp tacircm [44][177] Caacutec bất thường về cấu truacutec

NST thường chiếm tỷ lệ caacutec trường hợp vocirc sinh nam từ 1 - 2 Trong nghiecircn

cứu nagravey coacute 13 trường hợp coacute bất thường NST thường Trong đoacute phần lớn bất

thường NST thường lagrave đảo đoạn (713) cograven lại lagrave chuyển đoạn (313) lặp đoạn

(213) vagrave chegraven đoạn (113)

Caacutec trường hợp bất thường cấu truacutec NST thường liecircn quan đến vocirc sinh lagrave

do NST coacute bất thường cấu truacutec (dugrave lagrave bất thường cấu truacutec dạng cacircn bằng hay

khocircng cacircn bằng) khocircng thể gheacutep cặp một caacutech bigravenh thường với NST tương

đồng bigravenh thường Sự gheacutep cặp khocircng bigravenh thường nagravey lagravem cho quaacute trigravenh trao

đổi cheacuteo trong giảm phacircn dễ xuất hiện thecircm caacutec đột biến mới Sự gheacutep cặp khoacute

khăn đatilde cản trở quaacute trigravenh phacircn bagraveo giảm phacircn gacircy giảm số lượng tinh trugraveng Sự

gheacutep cặp khocircng bigravenh thường xuất hiện thecircm đột biến tạo ra hậu quả lagrave số lượng

tinh trugraveng giảm vagrave xuất hiện nhiều tinh trugraveng bất thường Với hậu quả trecircn coacute

thể noacutei bất thường cấu truacutec NST ở cả NST giới hay NST thường đều coacute thể lagrave

gacircy vocirc sinh thậm chiacute gacircy bất thường phocirci thai vagrave bất thường ở thế hệ sau

Đảo đoạn NST số 9

Trong số 13 nam giới coacute bất thường cấu truacutec NST thường chuacuteng tocirci thấy

coacute 6 trường hợp (4615) đảo đoạn NST số 9 xảy ra ở cả nhoacutem VT (n=5) vagrave

110

TTN (n=1) Capkova (2004) nghiecircn cứu bất thường NST ở caacutec cặp vợ chồng

coacute bất thường sinh sản đatilde thấy đảo đoạn NST số 9 thường gặp ở nam giới vocirc

sinh taacutec giả gợi yacute rằng đảo đoạn nagravey coacute thể coacute vai trograve gacircy vocirc sinh nam đặc

biệt lagrave những trường hợp coacute đảo đoạn mới [183] Nghiecircn cứu của Phan Thị

Hoan (2012) cũng đatilde phaacutet hiện 3 cặp vợ chồng coacute một trong hai người bị đảo

đoạn NST số 9 (2 trường hợp lagrave người chồng vagrave 1 lagrave người vợ) vagrave một trường

hợp thai nhi bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 Trong đoacute Ở một cặp vợ chồng

vocirc sinh coacute người chồng VT bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ

chồng coacute vợ 2 lần thai lưu 1 lần sẩy thai người chồng tinh dịch đồ bigravenh

thường bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ chồng phaacutet hiện người vợ

mang thai bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 [184] Như vậy đảo đoạn quanh

tacircm NST số 9 coacute thể gacircy ra caacutec hậu quả bất thường về sinh sản vagrave nguy cơ sinh

con bất thường ở caacutec mức độ khaacutec nhau

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci coacute 6469 nam giới vocirc sinh (128) coacute

đảo đoạn NST số 9 cao hơn so với kết quả nghiecircn cứu của Azimi (036)

[168] Mặc dugrave hậu quả của đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 trecircn lacircm sagraveng cograven

chưa được saacuteng tỏ nhưng kết quả nagravey gợi yacute coacute thể coacute một số gen phaacutet sinh bất

thường trecircn NST đảo đoạn nagravey đoacuteng vai trograve quan trọng trong quaacute trigravenh sinh

tinh trugraveng nằm trecircn NST số 9 Tuy nhiecircn cơ chế như thế nagraveo coacute liecircn quan đến

bất thường NST số 9 cần được nghiecircn cứu thecircm

Chuyển đoạn NST

Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả về mối quan hệ giữa chuyển đoạn NST vagrave vocirc

sinh nam đatilde được baacuteo caacuteo Chuyển đoạn rất đa dạng ở cả NST thường vagrave NST

giới tiacutenh Trong đoacute chuyển đoạn hogravea hợp tacircm lagrave thường gặp hơn so với caacutec

chuyển đoạn khaacutec Một số taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo về những nam giới vocirc sinh

coacute chuyển đoạn cacircn bằng NST thường vagrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm

46XYt(1421) 46XYt(1515) [175][176]

111

Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn

ở nam gi i vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu

Taacutec giả

(năm) địa

danh NC

bất

thường

cấu truacutec

NST

Bất thường NST do chuyển

đoạn

Bất thường NST do đảo

đoạn

Tỷ lệ

Karyotyp Tỷ lệ

Karyotyp

Akgul

(2009) Thổ

Nhĩ Kỳ [68]

224 056

46XYt(X1)

168 46XYinv(9)(p11q13)

Bernd

Rosenbusch

(2010) Đức

[176]

21 023

023

069

023

46Xt(Y18)(q112q213)

46XYt(1318)(q14p112)

45XYder(1314)(q10q10)

45XYder(1421)(q10q10)

023

023

46XYinv(12)(p112q13)

46Xinv(Y)(p112q112)

Ebru Ouml E

(2009) Thổ

Nhĩ Kỳ [175]

25 05

05

05

05

46XYder(1)t(15)(p33qter)

46XYt(1515)

46XYt(1421)

46XYt(915)(q211q111)

05 46XXinv(Y)(p11q11)

Nagvenkar

(2005) Ấn

Độ [57]

68 113 45XYt(1421)(q10q10) 227

113

46Xinv(Y)

46XYinv (9)

Foresta

Carlo (2005)

Yacute [185]

32 027

013

013

04

013

46XYt(1113)(q21p12)

46XYt(922)(q31q12)

46XYt(110)(q21p13)

45XYder(1314)(q10q10)

45XYder(1421)(q10q10)

013

46XYinv(Y)(p11q121)

Nghiecircn cứu

nagravey

426 021

021

021

021

46XYt(13q14q)

46XYt(12q13q)

46XYt(20p22p)

46Yt(X2)(p223p13)

021

042

021

042

021

46XYinv(9)(p13q13)

46XYinv(9)(p11q13)

46XYinv(9)(p21q21)

46XYinv(9)

46XY(99)46XYinv(7)

(p12q32)(1)

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng gặp những trường hợp vocirc sinh

nam coacute chuyển đoạn tương hỗ NST thường gồm 46XYt(13q14q)

46XYt(12q13q) 46XYt(20p22p) vagrave một trường hợp chuyển đoạn tương hỗ

giữa NST thường vagrave NST giới tiacutenh coacute karyotyp lagrave 46Yt(X2)(p223p13)

112

Ngoagravei ra caacutec trường hợp cograven lại chuacuteng tocirci khocircng phaacutet hiện thấy coacute rối loạn về

cấu truacutec hay số lượng NST bằng phương phaacutep xeacutet nghiệm NST nhuộm băng

G Tuy nhiecircn những người nagravey coacute bất thường di truyền ở mức độ đột biến gen

hay khocircng cần được xeacutet nghiệm ADN Ngagravey nay những mất đoạn nhỏ nằm

trong vugraveng AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y đatilde được nghiecircn cứu vagrave xaacutec định lagrave

coacute liecircn quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng hoặc VT Do đoacute nếu nam giới vocirc

sinh magrave karyotyp bigravenh thường thigrave kết quả phacircn tiacutech ADN sẽ lagrave cơ sở tư vấn di

truyền chọn giải phaacutep thiacutech hợp cho những trường hợp nagravey

43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN

431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất

đoạn AZF

Năm 2009 chuacuteng tocirci đatilde bước đầu tiến hagravenh phacircn tiacutech mất đoạn AZFc

bằng kỹ thuật PCR đơn mồi vagrave đatilde phaacutet hiện 2 trường hợp mất đoạn AZFc trecircn

NST Y [117] Đacircy lagrave cơ sở để chuacuteng tocirci tiếp tục phaacutet triển vagrave hoagraven thiện kỹ

thuật phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZF bằng kỹ thuật PCR đa mồi

Theo hướng dẫn của EAA vagrave EMQN rất cần phaacutet hiện mất đoạn nhỏ

NST Y dugraveng trong chẩn đoaacuten vocirc sinh nam Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci sử dụng

caacutec marker giống như của EAAEMQN Caacutec marker cograven lại được chuacuteng tocirci lựa

chọn bổ sung thecircm vagraveo theo caacutec nghiecircn cứu trước đacircy đatilde được baacuteo caacuteo vagrave qua

quaacute trigravenh thử nghiệm Khi xeacutet nghiệm nếu thấy khocircng xuất hiện một gen nagraveo

đoacute chuacuteng tocirci đều tiến hagravenh PCR lần 2 để khẳng định chắc chắn

Theo nhiều taacutec giả thigrave sử dụng protocol của EAAEMQN với 6 marker

sY84 sY86 (AZFa) sY127 sY134 (AZFb) sY 254 sY255 (AZFc) để phacircn

tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y coacute thể phaacutet hiện được trecircn 90 caacutec trường hợp mất

đoạn vagrave khocircng đề cập đến mất đoạn AZFd [155] Tuy nhiecircn giaacute trị của noacute

cũng khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư Nghiecircn cứu của Fadlalla Elfateh ở Trung

113

Quốc cũng đatilde dựa trecircn khuyến caacuteo của EAAEMQN vagrave bổ sung thecircm một số

cặp mồi khaacutec lagrave sY143 sY152 vagrave sY157 [174]

Những nghiecircn cứu gần đacircy phaacutet hiện những điều traacutei ngược về những

marker nagravey Nghiecircn cứu ở Ấn Độ đatilde phaacutet hiện chỉ coacute 6 người trecircn tổng số 200

nam giới coacute mất đoạn chiếm tỷ lệ 3 khi phacircn tiacutech bằng caacutec marker của EAA

nhưng đatilde phaacutet hiện tới 15 trường hợp (105) coacute mất đoạn khi bổ sung thecircm

caacutec marker khaacutec cho 3 vugraveng AZFabc [186] Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Sen vagrave

cs (2013) phacircn tiacutech mất đoạn AZF trecircn cugraveng nhoacutem đối tượng nghiecircn cứu cho

thấy khi sử dụng caacutec marker của EAA tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn lagrave 54 nhưng

khi sử dụng caacutec marker khaacutec khocircng phải của EAA đatilde phaacutet hiện thecircm 31 mất

đoạn nacircng tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn AZF lagrave 85 [187] Tương tự nghiecircn cứu

của Fu vagrave cs (2015) ở Trung Quốc cũng sử dụng 18 marker tỷ lệ mất đoạn so

với 6 marker của EAA tăng thecircm tới 227 Taacutec giả kết luận rằng sử dụng

thecircm nhiều marker thigrave khả năng sagraveng lọc mất đoạn sẽ cao hơn [99]

Ngoagravei ra Thangaraj vagrave cộng sự chỉ sử dụng marker sY184 vagrave sY186 phaacutet

hiện người coacute mất đoạn AZFa Taacutec giả đatilde phaacutet hiện mất đoạn ở vị triacute sY746 ở

6 trường hợp vagrave kết luận rằng một số mất đoạn coacute thể trội hơn ở từng nhoacutem

dacircn cư [114]

Coacute taacutec giả cho rằng AZFd khocircng tồn tại riecircng magrave đoacute chiacutenh lagrave vugraveng AZFc

Tuy nhiecircn Kent-First vagrave cộng sự lại cho rằng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc

Kent-First vagrave cộng sự baacuteo caacuteo 6 trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave 8

trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY153 Taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo mất đoạn ở

những vị triacute STSs trecircn hai trường hợp coacute liecircn quan đến AZFd nhưng nằm ngoagravei

vị triacute của AZFc hoặc vugraveng DAZ Do vậy taacutec giả cho rằng coacute mối liecircn quan giữa

mất đoạn vugraveng AZFd vagrave nam giới vocirc sinh do TT hoặc TT kegravem theo di động

keacutem vagrave di dạng higravenh thaacutei tinh trugraveng [88]

Ngoagravei ra bộ kiacutet của hatildeng Promega cũng bao gồm caacutec marker của đoạn

AZFd sử dụng để phacircn tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y ở người vocirc sinh nam [188]

114

Muumlsluumlmanoğlu vagrave cs cũng như nhiều taacutec giả khaacutec xem vugraveng AZFd lagrave một vugraveng

riecircng biệt trong nghiecircn cứu của họ mocirc tả những mẫu phacircn tiacutech acircm tiacutenh với

sY254 sY255 trong khi lại dương tiacutenh với sY145 vagrave sY153 [189] Ở những

nghiecircn cứu khaacutec cũng phản aacutenh sự vắng mặt của sY255 vagrave sY254 cho thấy mất

đoạn hoagraven toagraven AZFc

Một số taacutec giả cũng cho rằng việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm

mất đoạn vugraveng AZFd đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y vagrave

thay đổi tỷ lệ mất đoạn trong những vugraveng AZF Chẳng hạn nghiecircn cứu của

Hussein trecircn nam giới vocirc sinh ở Malaysia cho thấy tỷ lệ mất đoạn cả ba vugraveng

AZFabc lagrave 555 trong khi mất đoạn AZFd lagrave 77 [115] Đặc biệt nhiều baacuteo

caacuteo ở Đocircng Nam Chacircu Aacute vagrave Chacircu Phi cho thấy tỷ lệ mất đoạn NST Y thấp khi

phacircn tiacutech bằng những marker theo hướng dẫn của EAA [190][191][192] Do

vậy coacute thể noacutei caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA lagrave chưa đủ để sagraveng lọc

mất đoạn NST Y

Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Barbhuiya ở Ấn Độ (2013) taacutec giả chỉ sử

dụng 5 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn AZFa (DBY UPS9Y) vagrave AZFd (sY145

sY152 sY153) đatilde phaacutet hiện được 253 trường hợp mất đoạn Taacutec giả kết luận

rằng như vậy lagrave đủ hiệu quả để phaacutet hiện mất đoạn AZF trong quần thể nghiecircn

cứu mặc dugrave khocircng theo quy định hướng dẫn của EAAEMQN [193]

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci coacute một số thay đổi so với hướng dẫn của

EAAEMQN để phugrave hợp với điều kiện ở Việt Nam nhưng vẫn tuacircn thủ nguyecircn

tắc kỹ thuật đảm bảo chẩn đoaacuten chiacutenh xaacutec

Caacutec thay đổi về kỹ thuật phacircn tiacutech ADN trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci

như sau

- Sử dụng 10 cặp mồi Trong đoacute coacute 8 cặp mồi như của EAAEMQN vagrave

bổ sung thecircm 2 cặp mồi sY152 vagrave BPY2 để xaacutec định thecircm locus gen trecircn NST

Y thuộc vugraveng AZFd

115

- Thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR thay vigrave 2 phản ứng multiplex

PCR Mỗi phản ứng multiplex PCR coacute 3 hoặc 4 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn

AZFabcd vagrave được phacircn bố đều ở mỗi vugraveng khaacutec nhau Tuy số lượng multiplex

PCR vagrave số cặp mồi sử dụng coacute nhiều hơn nhưng lượng hoacutea chất khocircng tốn keacutem

hơn vigrave tổng lượng trong một tuyacutep phản ứng multiplex PCR lagrave 125microl trong khi

hướng dẫn của EAAEMQN lagrave 50 microl

- Thời gian điện di 70 phuacutet với hiệu điện thế 100 V thay vigrave điện di qua

đecircm với hiệu điện thế 25 V Sự thay đổi nagravey đatilde được tiến hagravenh thiacute nghiệm

nhiều lần cho thấy ổn định vagrave khocircng ảnh hưởng tới kết quả điện di Điều nagravey

phugrave hợp với điều kiện phograveng thiacute nghiệm traacutenh phải theo d i dagravei qua đecircm

- Caacutec cặp mồi được bổ sung vagrave hoagraven thiện khocircng ảnh hưởng đến sự thiết

kế caacutec thagravenh phần của phản ứng PCR thời gian vagrave chu trigravenh phản ứng PCR

Kết quả xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZFabcd trecircn NST Y vẫn chiacutenh xaacutec r

ragraveng như khi sử dụng 2 phản ứng PCR của EAAEMQN

432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y

Mất đoạn nhỏ NST Y lagrave nguyecircn nhacircn di truyền thứ hai gacircy suy giảm

sinh tinh trugraveng ở nam giới vocirc sinh [4][155] Tần suất mất đoạn NST Y tăng lecircn

cugraveng với mức độ suy giảm sinh tinh trugraveng vagrave khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư

trecircn thế giới đối tượng nghiecircn cứu tỷ lệ dao động từ 1 - 555 [65][194]

Kiểu mất đoạn vagrave tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y được cho lagrave coacute liecircn quan đến

chủng tộc vagrave từng nhoacutem dacircn cư khaacutec nhau [195]

Kết quả phacircn tiacutech ADN của chuacuteng tocirci trecircn 469 nam giới vocirc sinh do VT

hoặc TTN đatilde phaacutet hiện thấy 49 trường hợp coacute mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFabcd

trecircn NST Y chiếm tỷ lệ 104 Kết quả nagravey tương tự kết quả nghiecircn cứu của

Lifu (2012) trecircn 1333 nam giới vocirc sinh ở Trung Quốc lagrave 108 vagrave cao hơn

kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan lagrave 69 [105][156] Tỷ lệ phaacutet hiện

mất đoạn AZF của chuacuteng tocirci cao hơn của Phan Thị Hoan vagrave cs rất coacute thể lagrave

116

do trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đatilde bổ sung thecircm 2 cặp mồi qua đoacute

chuacuteng tocirci đatilde xaacutec định cả mất đoạn AZFd magrave trong nghiecircn cứu của Phan

Thị Hoan chưa lagravem

So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong caacutec nghiecircn cứu

của một số taacutec giả đatilde cocircng bố cũng khaacutec nhau do sử dụng số lượng cặp mồi

khaacutec nhau vagrave caacutec vugraveng AZF cũng khaacutec nhau

Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y

trong một số nghiecircn cứu

Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn

cứu

Vugraveng AZF Số lượng

cặp mồi

Tỷ lệ mất

đoạn AZF

Tse JYM (2000) [196] Hồng Kocircng AZFabc 6 9

Martiacutenez (2000) [93] Tacircy Ban Nha AZFabc 9 7

Akbari A F (2003) [95] Iran AZFabc 11 5

Min Jee Kim (2012) [111] Hagraven Quốc AZFabc 5 89

Ramaswamy Suganthi

(2013) [102] Ấn Độ AZFabc 15 36

Omar F Khabour (2014)

[192] Jordan AZFabc 16 83

Fadlalla Elfateh (2014)

[174] Trung Quốc AZFabc 10 1295

Reza M (2010) [197] Ấn Độ AZFabcd 13 12

Walid A (2013) [198] Syres AZFabcd 28 284

Phan T Hoan (2013) [156] Việt Nam AZFabc 6 69

Trần V Khoa (2013) [199] Việt Nam AZFabc 6 577

Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam AZFabcd 8 104

Bảng 43 cho thấy phần lớn caacutec baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec

nước Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZF trong khoảng trecircn dưới 10 Kết

117

quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ mất đoạn AZF lagrave 104 cũng nằm ở

giữa khoảng tỷ lệ nagravey Cũng qua bảng thống kecirc trecircn chuacuteng ta cũng thấy nếu sử

dụng cagraveng nhiều cặp mồi thigrave khả năng phaacutet hiện mất đoạn AZF cũng coacute vẻ tốt

hơn Tuy nhiecircn vẫn coacute những nghiecircn cứu sử dụng nhiều cặp mồi nhưng tỷ lệ

phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vẫn thấp [95] Coacute thể do khi chọn mồi taacutec giả

đatilde sử dụng một số mồi cugraveng phaacutet hiện một điểm đột biến Việc lựa chọn mồi

dugraveng cho xeacutet nghiệm thực sự lagrave cần thiết Ở mỗi nước kiểu mất đoạn nhỏ NST

Y cũng coacute thể khaacutec nhau necircn việc lựa chọn cặp mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm ở caacutec

nước khaacutec nhau cũng coacute thể khaacutec nhau

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy đột biến mất đoạn nhỏ NST

Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem TTN chiếm 17115 (148) Kết quả

nagravey khaacutec so với một số nghiecircn cứu khaacutec với mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT từ

10 - 15 vagrave nhoacutem TT lagrave 5 - 10 [3][194] Sự khaacutec nhau nagravey coacute thể giải

thiacutech được do chuacuteng tocirci sử dụng thecircm caacutec cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn

AZFd magrave mất đoạn AZFd lại xảy ra chủ yếu ở những nam giới TTN Do

vậy trong nghiecircn cứu nagravey tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem TTN lại cao

hơn ở nhoacutem VT

Trong số 49 nam giới bị mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT 3249

(653) nhoacutem TTN 1749 (347) Mất đoạn giữa caacutec vugraveng AZF khaacutec nhau

thường xuất hiện với tỷ lệ khaacutec nhau Nghiecircn cứu nagravey cho thấy mất đoạn

AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349 (2653) tiếp theo lagrave

AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 ) AZFa+b+c+d vagrave

AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất

đoạn đơn thuần AZFa

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR

với 8 cặp mồi để xaacutec định mất đoạn gen ở caacutec vugraveng AZFabcd Kết quả nghiecircn

cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Viện sinh sản Munster-Đức

sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ lệ mất đoạn như sau mất đoạn

118

AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất (79) AZFb (9) AZFb+c (6) AZFa (3)

vagrave AZFa+b+c (3) [155] Kết quả của chuacuteng tocirci cũng khaacutec với kết quả

nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ

lệ mất đoạn AZFc cao nhất (45) AZFb+c (36) AZFb (9) vagrave

AZFa+b+c (9) [156]

Như vậy việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng

AZFd trong nghiecircn cứu nagravey đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y

vagrave thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa những vugraveng AZF Trecircn nhaacutenh dagravei của NST Y

vugraveng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc necircn mất đoạn ở vugraveng AZFd thường coacute

mối liecircn quan đến hai vugraveng cograven lại Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng

tương tự như kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả đều cho thấy mất đoạn AZFd

thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng phải bao giờ mất đoạn

AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc

Toacutem lại việc bổ sung thecircm caacutec cặp mồi sẽ lagravem tăng khả năng phaacutet hiện

thecircm caacutec mất đoạn ở mỗi vugraveng AZF vagrave sẽ lagravem thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa caacutec

vugraveng nagravey Vấn đề ở chỗ cần lựa chọn những marker nagraveo coacute khả năng tối ưu

nhất phaacutet hiện được những mất đoạn thường gặp vagrave bao trugravem rộng nhất trecircn

nhaacutenh dagravei của NST Y

433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci đatilde phaacutet hiện những trường hợp mất

đoạn AZFb AZFc AZFd đơn thuần với tỷ lệ lần lượt lagrave 429 2633 vagrave

1429 nhưng chưa gặp loại mất đoạn AZFa đơn thuần Kết quả nagravey khaacutec với

kết quả nghiecircn cứu của Kuramasamy mất đoạn AZFa đơn thuần gặp với tỷ lệ

rất cao lagrave 172 [114]

Mất đoạn AZFa

Tổng hợp caacutec kết quả nghiecircn cứu hơn 10 năm qua của caacutec taacutec giả baacuteo caacuteo

về mất đoạn nhỏ NST Y đatilde chứng tỏ rằng mỗi tiểu vugraveng AZF coacute một hoạt

119

động khaacutec nhau nhất định trong quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng Loại mất đoạn AZFa

lagrave loại tương đối khắc nghiệt vigrave theo caacutec cocircng bố trước đacircy thigrave khocircng thể gặp

tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc taacutech chiết được tinh trugraveng từ tinh hoagraven Hầu hết

caacutec taacutec giả đều cho rằng mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa dẫn đến VT Do đoacute

chẩn đoaacuten mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa đồng nghĩa khocircng thể lấy được tinh

trugraveng từ tinh hoagraven ở những trường hợp nagravey để lagravem kỹ thuật ICSI [82]

Theo nhiều nghiecircn cứu trong caacutec vugraveng AZF thigrave tỷ lệ mất đoạn thấp nhất

lagrave AZFa vagrave coacute thể xẩy ra mất đoạn AZFa đơn thuần hoặc phối hợp Kết quả

nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci ở trecircn nam giới VTTTN khi phacircn tiacutech với 2 marker

sY84 vagrave sY86 khocircng phaacutet hiện thấy trường hợp nagraveo coacute mất đoạn AZFa đơn

thuần Kết quả nagravey cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan tại

Bộ mocircn Y Sinh học Di truyền - Đại học Y Hagrave Nội khocircng phaacutet hiện mất đoạn

AZFa đơn thuần [156] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả

nghiecircn cứu tại Trung tacircm Cocircng nghệ phocirci - Học Viện Quacircn y thấy 1 trường

hợp mất đoạn AZFa đơn thuần chiếm tỷ lệ 145 [199]

Mất đoạn AZFb

Mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với vugraveng AZFa coacute

kiểu higravenh sinh tinh nửa chừng (SGA) vagrave thường VT Mất đoạn AZFb lagrave loại

mất đoạn khắc nghiệt nhất vigrave cho tới nay chưa coacute nghiecircn cứu nagraveo cocircng bố mất

đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFb coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc chiết

taacutech tinh trugraveng từ tinh hoagraven

Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan phaacutet hiện mất đoạn AZFb đơn thuần với

tỷ lệ 9 nghiecircn cứu của Trần Văn Khoa tại Học Viện Quacircn y thigrave mất đoạn

AZFb đơn thuần lagrave 29 Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan vagrave Trần Văn Khoa

đều cho thấy mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT [156][199]

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci phaacutet hiện thấy 2 trường hợp mất đoạn

AZFb đơn thuần chiếm tỷ lệ 408 2 bệnh nhacircn nagravey đều VT Akbari Asbagh

120

cũng cho thấy bệnh nhacircn mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT Tuy nhiecircn kết

quả nghiecircn cứu trecircn 40 bệnh nhacircn ở Iran của taacutec giả nagravey thigrave coacute tới 6667 mất

đoạn ở AZFb đơn thuần [200] Theo chuacuteng tocirci coacute thể nghiecircn cứu cỡ mẫu nhỏ

đối tượng nghiecircn cứu vagrave địa điểm nghiecircn cứu khaacutec nhau coacute thể dẫn đến sự

khaacutec biệt về kết quả nghiecircn cứu giữa caacutec taacutec giả Tuy nhiecircn dugrave ở tỷ lệ nagraveo thigrave

khi mất đoạn AZFb caacutec taacutec giả đều thấy bệnh nhacircn bị VT

Mất đoạn AZFc

Mất đoạn AZFc coacute thể thấy kiểu higravenh tương đối đa dạng từ mức độ tinh

trugraveng bigravenh thường TT TTN hoặc VT [155] Ở những nam giới VT do mất

đoạn AZFc vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh trugraveng bằng kỹ thuật taacutech tinh trugraveng

từ tinh hoagraven (TESE - Testicular sperm extraction) vagrave coacute thể sinh con bằng

phương phaacutep ICSI Do vậy mất đoạn AZFc được cho rằng mức độ ảnh hưởng

đến sinh tinh trugraveng iacutet nghiecircm trọng hơn mất đoạn AZFa hoặc AZFb

Wettasinghe vagrave cs baacuteo caacuteo phần lớn caacutec nghiecircn cứu mất đoạn ở khu vực

Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFc chiếm phần lớn so với mất đoạn AZF

khaacutec trecircn NST Y [201] Caacutec nghiecircn cứu khaacutec cũng baacuteo caacuteo mất đoạn hoagraven toagraven

vagrave khocircng hoagraven toagraven ở AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất so với mất đoạn vugraveng AZF

khaacutec như Zhu XB (6292) Ramaswamy Suganthi (6667) Phan Thị Hoan

(45) Prafulla S Ambulkar (846) [109[102][156][202] Trong nghiecircn

cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy mất đoạn hoagraven toagraven AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave

1349 (2633) trong đoacute ở nhoacutem VT lagrave 549 (102) nhoacutem TT lagrave 849

(1633) Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả

khaacutec cho thấy mất đoạn AZFc thường cao nhất vagrave ở nhoacutem TT cao hơn ở nhoacutem

VT Nếu tiacutenh tổng số mất đoạn AZFc đơn thuần vagrave kết hợp thigrave coacute 4049 trường

hợp coacute mất đoạn AZFc (8163) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự

như kết quả nghiecircn cứu của Kuramasary (2003) phaacutet hiện 828 coacute mất đoạn

AZFc (đơn thuần vagrave kết hợp) trong tổng số bệnh nhacircn nghiecircn cứu vagrave 241

mất đoạn AZFc đơn thuần [114] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết

121

quả nghiecircn cứu của Akbari Asbagh chỉ thấy 5 mất đoạn AZFc trong số 40

nam giới vocirc sinh ở Iran [200]

Đối với loại mất đoạn AZFc nếu cả hai marker sY54 vagrave sY255 đều bị

mất đoạn thigrave toagraven bộ vugraveng AZFc được xaacutec định lagrave mất đoạn hoagraven toagraven vagrave

những bệnh nhacircn nagravey coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh hoagraven hoặc tinh dịch Họ

coacute thể lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản như thụ tinh trong ống nghiệm với

TESEICSI Một số taacutec giả cho rằng trong số bệnh nhacircn mất đoạn AZFc magrave

VT thigrave khoảng 70 chiết taacutech được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để thực hiện kỹ

thuật ICSI vagrave người con trai của họ sẽ nhận NST Y cũng bị mất đoạn AZFc

như người bố cograven người con gaacutei của họ thigrave bigravenh thường [203][204] Đacircy lagrave

một đặc điểm cần lưu yacute trong khi thực hiện tư vấn di truyền đối với những

người coacute mất đoạn AZFc

Trong caacutec nghiecircn cứu trecircn thigrave Kuramasary (2003) nghiecircn cứu ở những

người nam giới VT [114] Ramaswamy Suganthi (2013) [102] nghiecircn cứu ở

trường hợp TTN caacutec taacutec giả khaacutec nghiecircn cứu ở cả trường hợp VT vagrave TT đều

phaacutet hiện coacute mất đoạn AZFc chứng tỏ caacutec trường hợp mất AZFc vẫn coacute thể coacute

tinh trugraveng trong tinh dịch Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều coacute chung một nhận xeacutet lagrave

khi mất AZFc trường hợp nếu coacute tinh trugraveng thigrave số lượng vagrave cả chất lượng cũng

đều rất thấp thường lagrave TTN [102][155][156][200][201][203][204] Vigrave vậy

với những trường hợp mất đoạn AZFc đơn thuần thigrave chỉ necircn điều trị đến khi đủ

điều kiện lagravem hỗ trợ sinh sản điều trị nội khoa đến mức coacute thể coacute thai tự nhiecircn

khocircng cần hỗ trợ sinh sản lagrave khocircng hiệu quả rất khoacute thagravenh cocircng

Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFc đơn thuần

lagrave 13 thigrave coacute 5 người lagrave VT 8 người lagrave TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng

nhiều nhất lagrave 4 triệuml coacute đến 4 người coacute mật độ tinh trugraveng lagrave 005 triệuml

Như vậy người mất đoạn AZFc coacute thể VT hoặc TT nhưng số lượng tinh trugraveng

rất iacutet Với thực tế nagravey thigrave mất AZFc vẫn coacute khả năng điều trị để coacute thể coacute tinh

trugraveng Tuy nhiecircn nếu coacute tinh trugraveng cũng cần phải hỗ trợ sinh sản

122

Mất đoạn AZFd

Sở dĩ vugraveng nagravey được đề cập đến vigrave noacute coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn

so với caacutec vugraveng khaacutec ở những nam giới vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất

thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem

thấy ở những trường hợp TT mức độ vừa [88] Vigrave vậy xaacutec định mất đoạn

AZFd cũng đồng nghĩa với việc nam giới ở trạng thaacutei vocirc sinh khocircng nặng khả

năng điều trị khả quan hơn so với mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc

Theo kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave mất đoạn AZFd đơn thuần

chiếm 749 trường hợp bị mất đoạn (1429 ) trong đoacute ở nhoacutem TTN lagrave 549

cao hơn ở nhoacutem VT lagrave 249 Kết quả nagravey cũng giống như kết quả nghiecircn cứu

về mất đoạn AZFd của một số taacutec giả khaacutec như Kent-First vagrave cộng sự phaacutet

hiện 14 mất đoạn AZFd đơn thuần ở Mỹ Muslumanoglu phaacutet hiện 3 mất đoạn

AZFd đơn thuần ở Thổ Nhĩ Kỳ Yao xaacutec định 4 trường hợp mất đoạn AZFd

đơn thuần ở Trung Quốc [88][188][113] Với kết quả nagravey theo chuacuteng tocirci

khocircng necircn cho rằng mất đoạn AZFd chỉ như lagrave 1 phần của AZFc vigrave khi phacircn

tiacutech chuacuteng ta coacute thể thấy khocircng coacute đột biến AZFc nhưng vẫn coacute đột biến

AZFd Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng giống như của caacutec taacutec giả khaacutec

cho thấy mất đoạn AZFd thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng

phải bao giờ mất đoạn AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc

Kết quả của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của Abilash vagrave cs

nghiecircn cứu trecircn nam giới vocirc sinh thuộc Đocircng Nam Ấn Độ phaacutet hiện mất đoạn

nhỏ NST Y trecircn bốn vugraveng AZFabcd xảy ra ở cả nhoacutem nam giới VT vagrave TT

trong đoacute mất đoạn AZFd chiếm 13 ở nhoacutem VT vagrave 12 ở nhoacutem TT [205]

Nghiecircn cứu của Barbhuiya cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 146 cao nhất so

với caacutec mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc [103]

Tiacutenh tất cả caacutec trường hợp coacute mất đoạn AZFd (BPY2 sY152) trecircn tổng

số 469 nam giới VT vagrave TTN thigrave tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 31469 (66 ) Kết

quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của caacutec nghiecircn cứu

123

trước về mất đoạn AZFd ở Mỹ (Kent-first 1999) ở Uacutec (Cram 2000) vagrave ở Đagravei

Loan (Lin 2002) Caacutec nghiecircn cứu nagravey cho tỷ lệ lần lượt lagrave 62 69 vagrave 68

[87][88][112]

Liecircn quan đến mất đoạn AZFd caacutec taacutec giả đều thấy gặp nhiều ở nam giới

TT Mức độ vocirc sinh ở những người nam giới mất đoạn AZFd lagrave nhẹ nhất trong

4 loại mất đoạn nhỏ AZF trecircn NST Y Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều cho rằng mất

đoạn AZFd cần được hỗ trợ sinh sản [87][88][112][188][192]

Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFd đơn thuần

lagrave 7 thigrave chỉ coacute 2 người lagrave VT 5 người TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng

nhiều nhất lagrave 5 triệuml chỉ coacute 1 người coacute mật độ tinh trugraveng rất iacutet lagrave 005

triệuml Như vậy người mất đoạn AZFd coacute mức độ vocirc sinh nhẹ hơn mất đoạn

AZFc phần lớn người mất AZFd lagrave TT vagrave số lượng tinh trugraveng cũng nhiều hơn

ở người mất AZFc Do mức độ vocirc sinh nhẹ hơn trường hợp mất AZFc necircn

những nam giới coacute mất đoạn AZFd điều trị dễ hơn ở người mất đoạn AZFc

Tuy nhiecircn do mật độ tinh trugraveng coacute tốt hơn trường hợp mất đoạn AZFc nhưng

vẫn lagrave TTN necircn nếu bệnh nhacircn coacute tinh trugraveng cũng hầu hết phải hỗ trợ sinh sản

Mất đoạn kết hợp

Đối với những nam giới mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa AZFb AZFb+c

hoặc AZFa+b+c thigrave hầu như khocircng coacute cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của

chiacutenh migravenh vagrave cần tư vấn để lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy trong số những trường hợp

mất đoạn AZF thigrave coacute 1649 trường hợp ở nhoacutem VTTTN (3265) vagrave 712

trường hợp ở nhoacutem VT (5833) coacute liecircn quan đến AZFb (AZFb AZFb+c

AZFb+c+d AZFa+b+c+d) đều lagrave những nam giới VT Kết quả nagravey phugrave hợp

với kết quả nghiecircn cứu của Li Fu thấy rằng sự mất đoạn kết hợp caacutec vugraveng

AZFa+b+c hoặc AZFa+b hoặc mất đoạn khocircng hoagraven toagraven AZFb chỉ ở nam giới

VT [105]

124

Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy mất đoạn ở cả bốn vugraveng AZFabcd coacute liecircn

quan đến nhau Cụ thể Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec

vugraveng AZFabc Trong đoacute Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave

612 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn

AZFc lagrave 2633 Mất đoạn AZFb kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 612 Kết quả

nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Mostafa (2013) ở vugraveng Tacircy Bắc Iran

cho thấy mất đoạn AZFd thường đi kegravem với mất đoạn AZFc AZFb hoặc kết

hợp cả hai [116] Theo kết quả nghiecircn cứu của Reza Mirfakhraie thigrave mất đoạn

AZFd kết hợp với mất đoạn AZFc chiếm tỷ lệ lagrave 25 cao hơn so với mất đoạn

kết hợp AZFb+c+d (833) [197]

Tuy nhiecircn kết quả nagravey cũng khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Chung

Man Kin (2004) chỉ thấy liecircn quan mất đoạn giữa AZFd vagrave AZFc vagrave khocircng

thấy kết hợp mất đoạn giữa AZFd với những vugraveng khaacutec [206] So với kết quả

nghiecircn cứu về mất đoạn AZFabcd của Tse (2000) cho thấy khocircng coacute sự liecircn

quan giữa mất đoạn AZFd với mất đoạn AZFb [196] Kết quả nagravey cho thấy tỷ

lệ mất đoạn AZFd coacute liecircn quan tới cả AZFc vagrave AZFb Thực tế cho thấy người

coacute mất đoạn AZFc coacute thể cũng coacute mất đoạn AZFd vagrave ngược lại vigrave caacutec vugraveng

định khu của AZFc vagrave AZFd lagrave gần nhau

Chuacuteng tocirci phaacutet hiện mất đoạn xảy ra vugraveng AZFc vagrave AZFd đơn thuần coacute ở

nhoacutem nam giới TTN vagrave VT xảy ra ở nhoacutem TTN lại cao hơn nhoacutem VT Trong

khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp mất đoạn vugraveng AZF khaacutec như mất

đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra ở chủ yếu ở nhoacutem nam giới

VT Kết quả nagravey hoagraven toagraven phugrave hợp bởi vigrave mất đoạn liecircn quan đến AZFa vagrave

AZFb thường dẫn đến VT Mặt khaacutec mất đoạn cagraveng lớn ở nhiều vị triacute hơn liecircn

quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng cagraveng nặng hơn Do vậy đối với những nam

giới coacute mất đoạn AZFa AZFb AZFb+c AZFa+b+c AZFa+b+c+d sẽ coacute rất iacutet

cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của migravenh vagrave cần được tư vấn di truyền để hỗ

trợ sinh sản

125

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn cứu

của Mostafa (2013) khi phaacutet hiện caacutec trường hợp mất đoạn AZFd đơn thuần vagrave

coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFbc Taacutec giả baacuteo caacuteo mất đoạn AZFd phổ biến ở

người vocirc sinh nam lagrave 3938 [116] Nghiecircn cứu của Hussein ở Malaysia cũng

cho thấy 4 trường hợp mất đoạn AZFd (74) trong đoacute coacute 2 trường hợp mất

đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFc [115]

Việc triển khai xeacutet nghiệm mất đoạn nhỏ NST Y đatilde goacutep phần xaacutec định

nguyecircn nhacircn của caacutec trường hợp vocirc sinh qua đoacute coacute giaacute trị định hướng cho caacutec

baacutec sĩ lacircm sagraveng điều trị tigravem khắc phục thiacutech hợp cho bệnh nhacircn lagravem cơ sở cho

tư vấn di truyền phograveng ngừa hạn chế việc truyền gen bệnh cho caacutec thế hệ sau

Trong trường hợp người mất đoạn AZFa khocircng coacute tế bagraveo dograveng tinh caacutec biện

phaacutep điều trị lagravem kiacutech thiacutech sinh tinh khocircng coacute hiệu quả Đặc biệt những người

mất cả AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave việc điều trị nội khoa khocircng mang lại

hiệu quả chỉ gacircy tốn keacutem cho người bệnh Do vậy trong tư vấn di truyền nếu

gặp một trong những mất đoạn AZFa AZFb AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave

họ cần phải chọn biện phaacutep xin tinh trugraveng Đối với trường hợp chỉ mất đoạn

AZFc hoặc AZFd coacute tế bagraveo dograveng tinh thigrave coacute thể coacute hy vọng sinh con bằng tinh

trugraveng của migravenh thocircng qua caacutec biện phaacutep hỗ trợ sinh sản Nhưng những người

nagravey nếu sinh con trai thigrave con trai sẽ coacute mất đoạn AZF giống như bố con gaacutei sẽ

hoagraven toagraven bigravenh thường Tuy nhiecircn caacutec gen liecircn quan đến vocirc sinh cograven nhiều

cần coacute sự triển khai thecircm caacutec xeacutet nghiệm để xaacutec định caacutec đột biến khaacutec liecircn

quan đến vocirc sinh qua đoacute giảm tỷ lệ vocirc sinh KRNN coacute hướng khắc phục điều

trị vagrave tư vấn di truyền phograveng ngừa việc truyền gen bệnh cho thế hệ sau

434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được

Nghiecircn cứu nagravey nhằm phaacutet hiện mất đoạn cả bốn vugraveng AZFabcd Kết

quả ở bảng 323 cho thấy trong số 49 người bị mất đoạn ở caacutec vị triacute vị triacute

sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049

(8163) tiếp theo lần lượt lagrave caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531)

126

vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286) caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061)

sY134 lagrave 1649 (3265) caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave

449 (816) vagrave sY86 lagrave 349 (612)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cũng cho thấy trong số caacutec bệnh nhacircn bị

mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị mất đoạn Trong đoacute Mất đoạn

ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 2384 vagrave 2326

Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 186

vagrave 1221 Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ

ba lagrave 872 vagrave 93 Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 chiếm tỷ lệ thấp nhất

lagrave 233 vagrave 174

Với kết quả necircu trecircn vagrave đối chiếu với nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả

chuacuteng tocirci thấy caacutec marker sY254 sY255 sY127 sY134 sY84 sY86 sY152

vagrave BPY2 để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFabcd lagrave thiacutech hợp để

triển khai vagrave aacutep dụng đối với bệnh nhacircn vocirc sinh nam ở Việt Nam Đặc biệt

việc bổ sung hai marker sY152 vagrave BPY2 để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng

AZFd lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp vagrave cần thiết nhằm phaacutet hiện thecircm những vị triacute mất

đoạn magrave nếu chỉ sử dụng caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA sẽ bỏ soacutet nhiều

trường hợp bị mất đoạn Do vậy nếu khocircng phacircn tiacutech mất đoạn AZFd với hai

cặp mồi như trecircn coacute thể một số người VT đặc biệt lagrave TTN khocircng chẩn đoaacuten

được nguyecircn nhacircn để tư vấn di truyền vagrave tigravem hướng khắc phục cho phugrave hợp

Kết quả ở biểu đồ 35 cho thấy ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất

hiện ở tất cả caacutec STS Trong khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất

hiện ở caacutec STS như sY84 sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở

vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với nghiecircn

cứu của caacutec taacutec giả [81][82][105][106][109][111]

44 i n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave

Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam

giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST

vừa đột biến gen với p lt 005

127

Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến ADN chuacuteng tocirci

thấy nhoacutem nam giới VT nhiều hơn nhoacutem TTN Khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn

coacute thể do mất đoạn AZF ở vị triacute nagraveo đoacute khocircng nằm trong những vị triacute gen magrave

đatilde sử dụng caacutec cặp mồi để phaacutet hiện hoặc cần phải tigravem nguyecircn nhacircn khaacutec

Ở nhoacutem coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến gen Nhoacutem nam giới VT

chiếm đa số do coacute tới 3951 trường hợp Hội chứng Klinefelter thể thuần cograven

lại lagrave những người coacute karyotyp 47XY+i(Xq) 47XYY một số trường hợp coacute

NST đảo đoạn chuyển đoạn chegraven đoạn vagrave mất đoạn Nhoacutem nam giới TTN

chiếm tỷ lệ iacutet (6 trường hợp) coacute karyotyp đảo đoạn chuyển đoạnhellip Điều nagravey

hoagraven toagraven phugrave hợp vigrave những nam giới coacute bất thường NST như đảo đoạn chegraven

đoạn chuyển đoạn coacute thể gacircy VT hoặc TTN nhưng vẫn coacute gen AZF trecircn NST

Y hoặc NST Y nguyecircn vẹn necircn khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện được những

gen trecircn NST Y

Đặc biệt đối với những người hội chứng Klinefelter trước đacircy người ta

cho rằng Klinefelter thuần khocircng coacute cơ hội coacute tinh trugraveng necircn khi xeacutet nghiệm

phaacutet hiện thấy bệnh nhacircn lagrave Klinefelter thuần thigrave sẽ chỉ định khocircng lagravem caacutec xeacutet

nghiệm multiplex PCR để xem coacute caacutec đột biến mất đoạn AZFabcd vigrave xeacutet

nghiệm nagravey lagrave vocirc nghĩa vigrave chắc chắn bệnh nhacircn vẫn khocircng coacute tinh trugraveng vagrave

khocircng coacute cơ hội coacute con Tuy nhiecircn hiện nay người ta đatilde thấy coacute thể điều trị để

người mắc Klinefelter coacute thể coacute con vigrave vậy nếu xeacutet nghiệm thấy coacute bất thường

NST giới tiacutenh như bị mắc Klinefelter vẫn necircn lagravem xeacutet nghiệm multiplex PCR

để xaacutec định mất đoạn AZFabcd Xeacutet nghiệm nagravey rất coacute yacute nghĩa trong việc lựa

chọn hướng can thiệp vagrave tư vấn di truyền

Ở nhoacutem vừa đột biến NST vagrave vừa đột biến gen Trong nghiecircn cứu nagravey

chuacuteng tocirci thấy coacute tất cả 8 trường hợp nhưng đều ở nhoacutem nam giới VT vagrave đều

coacute lagrave bất thường NST giới tiacutenh chủ yếu lagrave mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y cograven lại

lagrave coacute karyotyp 46XX vagrave 45X

128

Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST nhưng coacute đột biến gen Coacute tới 41

người bị mất đoạn AZF trong đoacute coacute 24 nam giới ở nhoacutem VT vagrave 17 nam giới

ở nhoacutem TTN Như vậy nếu khocircng xeacutet nghiệm ADN thigrave sẽ khocircng thể tigravem ra

nguyecircn nhacircn với số lượng khaacute nhiều trường hợp magrave trước đacircy cho lagrave khocircng

r nguyecircn nhacircn

Một số nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy coacute mối liecircn hệ giữa bất

thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y [109][171] Kết quả nghiecircn cứu

của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 49 nam giới vocirc sinh coacute mất đoạn NST Y thigrave coacute

8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF chiếm tỷ lệ 1633

Kết quả nagravey thấp hơn so với nghiecircn cứu của Cavkaytar ở Thổ Nhĩ Kỳ (2012)

lagrave 420 (20) nhưng cao hơn kết quả nghiecircn cứu của Dai ở Trung Quốc (2012)

lagrave 451 (784) vagrave Dingyang Li (2012) lagrave 19412 (461) [207][109][172]

Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh ở nghiecircn cứu nagravey số người coacute vừa

bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y lagrave 8469 (171) Tỷ lệ nagravey so

với kết quả nghiecircn cứu của Cavkaytar lagrave 4322 (124) vagrave của Dingyang Li lagrave

144659 (03) [207][172] Trong nghiecircn cứu nagravey tất cả những trường hợp

vừa bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y đều lagrave những người VT vagrave

coacute liecircn quan đến bất thường NST giới tiacutenh Trong đoacute coacute 5 trường hợp

46Xdel(Yq) 1 trường hợp 46XX 1 trường hợp 45X vagrave 1 trường hợp thể

khảm 46XYdelY(80)45X(20)

Tất cả những trường hợp nam 46XX vagrave 45X trong nghiecircn cứu nagravey đều

coacute gen SRY Gen SRY được coi lagrave gen xaacutec định giới tiacutenh nam vagrave sự phaacutet triển

giới tiacutenh nam Thực tế cho thấy nam 46XX hoặc 45X lagrave hiếm gặp Tần suất

gặp nam 46XX lagrave 120000 trẻ sơ sinh nam vagrave gen SRY xuất hiện xấp xỉ 90

ở những trường hợp nagravey Phần lớn nam 46XX mang gen SRY do sự taacutei tổ hợp

giữa NST X vagrave NST Y

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của

Lifu khi phaacutet hiện 34 trường hợp vừa bất thường NST giới tiacutenh vừa coacute mất

129

đoạn nhỏ NST Y trong tổng số 1333 nam vocirc sinh do VT (255) Caacutec trường

hợp bất thường NST giới tiacutenh đều coacute karyotyp lagrave 46XX 45XdelY

46XYYq- [105] Kết quả nghiecircn cứu khẳng định rằng ở một số người coacute bất

thường NST cũng coacute thể phaacutet hiện thấy mất đoạn AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y ở

những người nagravey

Hầu hết những trường hợp vừa coacute bất thường NST giới tiacutenh vừa mất đoạn

AZF trong nghiecircn cứu nagravey lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp Kết quả ở bảng 327 cho thấy

trong số 5 trường hợp coacute karyotyp lagrave 46Xdel(Yq) thigrave coacute 1 trường hợp mất

đoạn AZFb+c 3 trường hợp mất đoạn AZFb+c+d vagrave 1 trường hợp mất đoạn

AZFa+b+c+d Trong đoacute coacute 1 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) NST Y rất

nhỏ khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện coacute 1 gen ở vugraveng AZFa lagrave sY86

So saacutenh higravenh ảnh NST Y ở một số trường hợp mất đoạn AZF (Bảng 328)

cho thấy Những người coacute karyotyp 46XX hoặc 45X khocircng coacute NST Y tương

ứng với kết quả xeacutet nghiệm ADN khocircng xuất hiện AZFabcd Kết quả nagravey cũng

tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) cho thấy 5 trường

hợp nam 46XX coacute gen SRY dương tiacutenh nhưng kết quả xeacutet nghiệm AZFabc lại

acircm tiacutenh [181] Những người nam 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST Y

rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm

ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y Những người

khocircng coacute NST Y lagrave 46XX hoặc 45X khi xeacutet nghiệm ADN khocircng thấy xuất hiện

gen trecircn caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y nhưng gen TDF dương tiacutenh Kết quả trecircn

khẳng định tiacutenh chiacutenh xaacutec của xeacutet nghiệm NST vagrave xeacutet nghiệm ADN vagrave cho thấy

mối liecircn quan chặt chẽ về sự bất thường di truyền liecircn quan đến vocirc sinh nam

130

45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

451 Thể tiacutech độ pH độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge

15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737 vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn

mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem

chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc

với p gt 005

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem

nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72

rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem

nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng

coacute sự khaacutec biệt p gt 005

Với caacutec kết quả trecircn chuacuteng tocirci thấy khocircng coacute nhiều mối liecircn quan về thể

tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch giữa nhoacutem bất thường di truyền (bất thường NST

vagrave mất đoạn AZF) vagrave nhoacutem chứng

45 h t ư ng tinh trugraveng của nh m t thư ng di truy n vagrave nh m ch ng

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh

(ge25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống

(ge75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001

Về tốc độ di chuyển của tinh trugraveng kết quả ở bảng 330 cho thấy

Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ

lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn

50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)

131

Ở nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

le 30 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-

40 microms (1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50

microms (21)

Tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp hơn r

rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng di

động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại

cao hơn r rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền plt 0001

Về mật độ tinh trugraveng kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới

VT coacute nguy cơ bất thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN

bằng 057 lần so với người TTN Trong số 469 nam giới vocirc sinh phaacutet hiện

65469 (139) trường hợp VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở

nhoacutem VT lagrave 59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec

biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001

Kết quả của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 65 trường hợp coacute bất thường

NST thigrave coacute tới 3965 người mắc hội chứng Klinefelter chiếm 60 Những

người mắc hội chứng Klinefelter nagravey 100 lagrave ở nhoacutem VT Caacutec bất thường

NST khaacutec như 46XX 45X 46del(Yq) nam giới cũng bị VT Chỉ coacute một số

iacutet caacutec trường hợp đảo đoạn vagrave chuyển đoạn thigrave coacute thể VT hoặc TTN

Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT

TTN lagrave 49469 (104) Trong số 49 người coacute mất đoạn AZFabcd thigrave mất đoạn

xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute 32 người VT (653) vagrave 17 người

TTN (347)

Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem

TTN chiếm 17115 (148) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy mất

đoạn ở nhoacutem TTN lại cao hơn ở nhoacutem VT Kết quả nagravey cũng phugrave hợp vigrave trong

nghiecircn cứu nagravey mất đoạn xảy ra chủ yếu ở vugraveng AZFc AZFc+d vagrave AZFd Ở

132

nhoacutem nam giới TTN thigrave mất đoạn chỉ thấy ở vugraveng AZFc AZFd vagrave AZFc+d magrave

khocircng thấy mất AZFa vagrave AZFb

Lyacute thuyết vagrave thực tiễn đatilde chứng minh rằng mất đoạn AZFc hoặc AZFd

thigrave coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch vagrave lacircm sagraveng coacute thể thấy từ mức độ TT

vừa đến TTN Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả của một số

taacutec giả khaacutec coacute thể do đối tượng nghiecircn cứu (một số taacutec giả nghiecircn cứu ở

những người VT vagrave TT chuacuteng tocirci nghiecircn cứu ở những người VT vagrave TTN) coacute

thể do sự khaacutec biệt về số lượng cặp mồi vị triacute STSs cần phacircn tiacutech trecircn NST Y

Đồng thời cũng coacute thể cograven coacute sự khaacutec về dacircn tộc vugraveng địa lyacute cỡ mẫu được

nghiecircn cứu

Về độ di động higravenh thaacutei vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống Kết quả trigravenh bagravey ở

bảng 333 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng

bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp

hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001

133

KẾT LUẬN

1 Tỷ lệ phacircn bố caacutec dạng bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y

- Bất thường NST

+ Trong số caacutec nam giới VT vagrave TTN bất thường NST chiếm tỷ lệ

139 bao gồm cả những bất thường về số lượng vagrave cấu truacutec NST thường

cũng như NST giới tiacutenh

+ Trong caacutec dạng bất thường NST thigrave bất thường số lượng NST giới tiacutenh

kiểu 47XXY coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 60

+ Bất thường cấu truacutec NST thường gặp lagrave chuyển đoạn đảo đoạn vagrave mất

đoạn Đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ cao nhất 923 Mất đoạn nhaacutenh dagravei

NST Y chiếm 77

- Mất đoạn nhỏ NST Y

+ Bằng việc hoagraven thiện kỹ thuật multiple PCR đatilde phaacutet hiện được 104

nam giới VT vagrave TTN coacute mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y

+ Mất đoạn AZFabcd xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute ở nhoacutem

VT lagrave 9 nhoacutem TTN 148 Mất đoạn AZFc vagrave AZFd ở nhoacutem nam giới TTN

cao hơn ở nhoacutem VT trong khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp như mất

đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra chủ yếu ở nhoacutem nam giới VT

+ Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 2653 Caacutec

mất đoạn khaacutec lagrave AZFb+c+d (1633) AZFd (1429) AZFa+b+c+d

(612) AZFb+c (612 ) vagrave AZFb (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất đoạn

đơn thuần AZFa

- Bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y

Số nam giới vocirc sinh vừa coacute bất thường NST vừa mất đoạn nhỏ NST Y

chiếm 171 vagrave tất cả đều ở nhoacutem VT Những người nagravey coacute karyotyp lagrave

134

46XX hoặc 45X hoặc 46Xdel(Yq) phugrave hợp với kết quả xeacutet nghiệm coacute nhiều

vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y

2 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

- Khocircng coacute mối liecircn quan giữa đặc điểm thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh

dịch vagrave bất thường di truyền

- Tốc độ di chuyển mật độ tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống ở những

người coacute bất thường di truyền luocircn thấp hơn ở những người bigravenh thường

- Bất thường NST ở những nam giới VT cao hơn ở nhoacutem TTN trong khi

mất đoạn nhỏ AZFabcd thigrave ngược lại (nam giới VT coacute bất thường NST cao gấp

363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với người TTN)

- Coacute mối liecircn quan giữa bất thường NST giới tiacutenh vagrave mất đoạn nhỏ NST

Y NST Y coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei cagraveng lớn thigrave mất đoạn AZFabcd cagraveng nặng

135

KIẾN NGHỊ

1 Xeacutet nghiệm NST vagrave phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd

cần được tiến hagravenh thường quy đối với những trường hợp vocirc sinh nam để tigravem

nguyecircn nhacircn vocirc sinh vagrave đưa ra những lời khuyecircn tư vấn điều trị cho phugrave hợp

2 Những người nam giới coacute bất thường NST vẫn cần được xeacutet nghiệm

phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd

3 Necircn đưa caacutec chỉ số VSL VCL VAP vagraveo xeacutet nghiệm tinh dịch thường quy

NHỮNG COcircNG TRIgraveNH LIEcircN QUAN ĐẾN LUẬN AacuteN ĐAtilde COcircNG BỐ

1 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức

Phấn Nguyễn Xuacircn Tugraveng Hoagraveng Huyền Nga 2013) Phaacutet hiện mất

đoạn AZFd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh

bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học Việt Nam tậ 408 thaacuten 7 s

1 2013 54-58

2 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức

Phấn 2013) Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những

bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học

Việt Nam s 1 102013 29-34

3 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức

Phấn 2014) Phacircn tiacutech đặc điểm di truyền tế bagraveo vagrave phacircn tử ở những bệnh

nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng T chiacute Y học Việt Nam số 424 103 - 109

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

1 World Health Organization (1987) Toward more objectivity in diagnosis and

management of male infertility Int J Androl (Suppl7) 1-35

2 World Health Organization (1985) Comparison among different methods for

the diagnosis of varicocele Fertil Steril 43(4) 575ndash582

3 Dohle GR Halley DJ Van Hemel JO et al (2002) Genetic risk factors in

infertile men with severe oligozoospermia and azoospermi Hum Reprod 17

13 - 16

4 Sarah KG Mielnik A and Schlegel PN (1997) Submicroscopic deletions in

the Y chromosome of infertile men Human Reproduction 12(8) 1635-1641

5 Arvind RS Vrtel R Vodicka R et al (2006) Genetic factors in male infertility

and their implications Int J Hum Genet 6(2) 163-169

6 World Health Organization (1999) WHO laboratory manual for the

examination of human semen and sperm-cervical mucus 4th

edition Cambridge

University Press

7 World Health Organization (2000) WHO manual for the standardilized

investigation diagnosis and management of the infertile male Cambridge

University Press

8 Trần Thị Trung Chiến Trần Văn Hanh Phạm Gia Khaacutenh vagrave cộng s

(2002) N hiecircn cứu một s vấn đ vocirc sinh nam i i vagrave lựa chọn kỹ thuật lọc ửa

lưu t ữ tinh t ugraven để đi u t ị vocirc sinh Đề tagravei cấp Nhagrave nước

9 World Health Organization (1991) Infertility a tabulation of available data

on prevalence of primary and secondary infertility Geneva WHO Programme

on Maternal and Child Health and Family Planning Division of Family Health

10 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung 2010) Một số điểm cần lưu

yacute khi đaacutenh giaacute một bệnh nhacircn khocircng coacute tinh trugraveng trong tinh dịch T chiacute Y học

thực hagravenh 727(7) 56 - 61

11 American Urological Association (2001) Infertility Report on optimal

evaluation of the infertile male ISBN 0-9649702-7-9 (Volume 1)

12 Ballabio A Bardoni B Carrozzo R et al (1989) Contiguous gene syndromes

due to deletions in the distal short arm of the human X chromosome Proc Natl

Acad Sci USA 86 10001-10005

13 Larsen U (2000) Primary and secondary infertility in sub-Saharan Africa

International Journal of epidemiology 29(2) 285-291

14 Thonneau P Marchand S Tallec A et al (1991) Incidence and main causes

of infertility in a resident population (1850000) of three French regions (1988ndash

1989) Hum Reprod 6 811ndash816

15 Ali Hellani Saad Al Hassan (2006) Y chromosome microdeletions in infertile

men with idiopathic oligo - or azoospermia Journal of Experimental amp Clinical

assisted reproduction 31 doi 1011861743-1050-3-1

16 Irvine DS (2002) Male infertility Causes and management Medical progress

17 Krausz C Forti G (2000) Clinical Aspects of Male Infertility The Genetic

Basis of Male Infertility 28 1-21

18 Takahashi K Uchida A and Kitao M (1990) Hypoosmotic Swelling Test of

Sperm Systems Biology in Reproductive Medicine 25(3) 225-242

19 Aribarg A (1995) Primary health care for male infertility Workshop in

Andrology 50-54

20 Trần Thị Phương Mai Nguyễn Thị Ngọc Phượng Nguyễn Song Nguyecircn vagrave

cộng s 2002) Hiếm muộn - vocirc sinh vagrave kỹ thuật hỗ t ợ sinh sản Nhagrave xuất bản

Y học

21 Nguyễn Khắc Liecircu 2003) Chẩn đoaacuten vagrave đi u t ị vocirc sinh Viện BVSKBMVTSS

Nhagrave xuất bản Y học

22 Ngocirc Gia Hy (2000) Hiếm muộn vagrave vocirc sinh nam Nhagrave xuất bản Thuận Hoacutea

23 Phan Văn Quyền (2000) Khaacutem vagrave lagravem ệnh aacuten một cặ vợ chồn vocirc sinh Lớp

vocirc sinh vagrave hỗ trợ sinh sản khoacutea 4 1-13

24 Trần Quaacuten Anh Nguyễn Bửu Triều (2009) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave

xuất bản Y học

25 Trần Thị Phương Mai 2001) Tigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh ằn kỹ thuật cao

Baacuteo caacuteo t i Hội thảo ldquoTigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh vagrave TTTON Bộ Y tế vagrave UNFPA

Đagrave Nẵng

26 Nguyễn Viết Tiến (2013) Cập nhật về hỗ trợ sinh sản Baacuteo caacuteo t i Hội thảo

qu c tế Hagrave Nội ngagravey 6112013

27 Tran Duc Phan (2010) Health status and reproductive health surveillance in

Viet Nam 9th annual scientific congress of Asia Pacific association of medical

toxicology collaboration against poisoning from regional experience to global

vision 45

28 Lee JY Dada R Sabanegh E et al (2011) Role of genetics in azoospermia

Urology 77(3) 598 - 601

29 Hull MG Kelly NJ and Hinton RA (1985) Population study of causes

treatment and outcome of infertility British Medical Journal 291 1693-1698

30 Phan Văn Quyacute 1997) Một s nhận xeacutet v vocirc sinh nam t i Viện

BVSKBMVTSS Cocircng trigravenh nghiecircn cứu khoa học 14-20

31 Phan Hoagravei Trung (2004) Nghiecircn cứu tiacutenh an toagraven vagrave taacutec dụng của bagravei thuốc

ldquoSinh tinh thangrdquo đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng Luận văn tiến sỹ học

Trường Đại học Y Hagrave Nội

32 Trần Xuacircn Dung (2000) Chẩn đoaacuten vagrave điều trị nguyecircn nhacircn tinh trugraveng iacutet vagrave

chết nhiều trong vocirc sinh nam giới Y học thực hagravenh 392(12) 10-12

33 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung (2009) Tigravenh higravenh thiểu

năng sinh sản ở 18 phường xatilde của Thaacutei Bigravenh Y học thực hagravenh 6(664) 45-48

34 Hồ Mạnh Tường (2004) Vocirc sinh nam vagrave phương phaacutep điều trị Thời sự Y ược

học Bộ IX số 2 77-80

35 Nguyễn Bửu Triều Trần Quaacuten Anh 2002) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave xuất

bản Y học 240 257 259-271

36 Trịnh Văn Bảo Phan Thị Hoan Nguyễn Viết Nhacircn Trần Đức Phấn

(2004) Dị n ẩm sinh Nhagrave xuất bản Y học

37 Simpson JL Graham JM Samango-Sprouse C et al (2005) Klinefelter

syndrome Management of genetic syndromes 2nd Hoboken N J Wiley amp

Sons 323-333

38 Lanfraco F Kamischke A Zitzman M Nieschlag E (2004) Klinefelterrsquos

Syndrome The Lacet 364(9430) 273-283

39 Benet J Martin R (1988) Sperm chromosome complements in a 47XYY

man Hum Genet 78 313-315

40 Gonzalez-Merino E Hans C Abramowicz M et al (2007) Aneuploidy study

in sperm and preimplantation embryos from nonmosaic 47XYY men Fertil

Steril 88 600-606

41 Jacobs Patricia A Hassold Terry J (1995) The Origin of Numerical

Chromosome Abnormalities Advances in Genetics 33 101-133

42 Nicolaidis P Petersen MB (1998) Origin and mechanisms of non-disjunction

In human autosomal trisomyes Hum Reprod13(2) 313-319

43 Zuumlhlke C Thies U Braulke I Reis A Schirren C (2008) Down syndrome

and male fertility PCR-derived fingerprinting serological and andrological

investigations Clinical genetics 46(4) 324-326

44 Pradhan M Dalal A Khan F Agrawal S (2006) Fertility in men with Down

syndrome a case report Fertil Steril 86(6) 1765

45 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome

abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics

46 199-297

46 Gunel M Cavkaytar S Ceylaner G Batioglu S (2008) Azoospermia and

cryptorchidism in a male with a de novo reciprocal t(Y16) translocation Genet

Couns 19(3) 277-280

47 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)

Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive

azoospermia Indian J Med Res 122 34-42

48 Trieu H Richard M and Trounson A (2002) Selected genetic factors

associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-198

49 Martin RH Spriggs EL (1995) Sperm chromosome complements in a man

heterozygous for a reciprocal translocation 46XYt(913)(q211q212) and a

review of the literature Clin Genet 47(1) 42-46

50 Chandley AC Seuanez H Fletcher JM (1976) Meiotic behavior of five

human reciprocal translocations Cytogenet Cell Genet 17(2) 98-111

51 Ferguson KA Chow V Ma S (2008) Silencing of unpaired meiotic

chromosomes and altered recombination patterns in an azoospermic carrier of a

t(813) reciprocal translocation Hum Reprod 23(4) 988-995

52 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of

human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum

Genet 53(1) 49-65

53 Mau UA Backert IT Kaiser P and Kiesel L (1997) Chromosomal findings

in 150 couples referred forgenetic counselling prior to intracytoplasmic sperm

injection Human Reproduction 12(5) 930ndash937

54 Peter AIV Frank JMB Henny F et al (1997) Intracytoplasmic sperm

injection (ICSI) and chromosomally abnormal spermatozoa Human

Reproduction 12(4) 752ndash754

55 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of

human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum

Genet 53(1) 49-65

56 Shah Kavita Gayathri Sivapalan Nicola Gibbons et al (2003) The genetic

basis of infertility Reproduction 126 13-25

57 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)

Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive

azoospermia Indian J Med Res 122 34-42

58 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c Lecirc Thuacutey Hằng 2009) Phacircn tiacutech đặc

điểm nhiễm sắc thể ở những bệnh nhacircn nam vocirc sinh T chiacute N hiecircn cứu học

62(3) 1-5

59 Meschede D Lemcke B Exeler JR et al (1998) Chromosome abnormalities

in 447 couples undergoing intracytoplasmic sperm injection-prevalence types

sex distribution and reproductive relevance Hum Reprod 13 576-582

60 Mohammad TF Behjati F Pourmand GR et al (2012) Cytogenetic

abnormalities in 222 infertile men with azoospermia and oligospermia in Iran

Report and review Indian J Hum Genet 18(2) 198ndash203

61 Marchina E Imperadori L Speziani M et al (2007) Chromosome

Abnormalities and Yq Microdeletions in Infertile Italian Couples Referred for

Assisted Reproductive Technique Sex Dev 1 347-352

62 Steinbach P Djalali M Hansmann I et al (1983) The genetic

significance of accessory bisatellited marker chromosomes Hum Genet

65 155-164

63 De Braekeleer M Dao TN (1991) Cytogenetic studies in male infertility a

review Hum Reprod 6 245ndash250

64 Rima D Gupta NP and Kucheria K (2003) Molecular screening for Yq

microdeletion in men with idiopathic oligozoospermia and azoospermia J

Biosci 28(2) 163-168

65 Han-Sun Chiang Shauh Der Yeh Chien Chih Wu et al (2004) Clinical and

pathological correlation of the microdeletion of Y chromosome for the 30

patients with azoospermia and severe oligoasthenospermia Asian J Androl 6

369-375

66 Lakshim Rao Arvind B Murthy K et al (2004) Chromosomal abnormalities and

Y chromosome microdeletions in infertile men with varicocele and idiopathic

infertility of South Indian origin Journal of Andrology 25(1) 147-153

67 Trung Thị Hằng 2007) N hiecircn cứu đặc điểm ka ot của nhữn n ười nam

khocircng coacute tinh trugraveng Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec sĩ Y khoa Đại học Y Hagrave Nội

68 Akgul M Ozkinay F Ercal D et al (2009) Cytogenetic abnormalities in 179

cases with male infertility in Western Region of Turkey Report and review J

Assist Reprod Genet 26(2-3) 119-122

69 Kun Ma Mallidis C and Bhasin S (2000) The role of Y chromosome

deletions in male infertility European Journal of Endocrinology 142 418-430

70 Fernandes S et al (2002) High frequency of DAZ1DAZ2 gene deletions in patients

with severe oligozoospermia Molecular human reproduction 8(3) 286 - 298

71 Stouffs K Lissens W Tournaye H et al (2005) Possible role of USP26 in

patients with severely impaired spermatogenesis Eur J Hum Genet 13

336ndash340

72 Paduch DA Mielnik A Schlegel PN (2005) Novel mutations in testis-

specific ubiquitin protease 26 gene may cause male infertility and

hypogonadism Reprod Biomed Online 10 747ndash754

73 Nuti F Krausz C (2008) Gene polymorphismsmutations relevant to abnormal

spermatogenesis Reprod Biomed Online16 504-513

74 Wang PJ McCarrey JR Yang F Page DC (2001) An abundance of X-

linked genes expressed in spermatogonia Nat Genet 27 422ndash426

75 De Gendt K Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-

selective knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in

meiosis Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332

76 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome

abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics

46 199-297

77 Mifsud A Sim CK Boettger-Tong H et al (2001) Trinucleotide (CAG)

repeat polymorphisms in the androgen receptor gene molecular markers of risk

for male infertility Fertil Steril 75 275-281

78 Tiepolo L and Zuffardi O (1976) Localization of factors controlling

spermatogenesis in the nonfluorescent portion of the Human Y chromosome

long armrdquo Hum Genet 34 119 -124

79 Vollrath Foote D Hilton S et al (1992) The human Y chromosome A 43-

interval map based on naturally occurring deletions Science 258 52-59

80 Kesari A Srivastava A MTTal RD (2003) Y chromosome microdeletion

and male infertility Indian J Urol19 103-108

81 Sandra EK Ronit Almog Leah Yogev et al (2012) Screening for partial

AZFa microdeletion in the Y chromosome of infertile men is it of clinician

relevance Fertility and Sterility 98(1) 43-47

82 Ferlin A Barbara A Elena S et al (2007) Molecular and clinical

characterization of Y chromosome Microdeletions in infertile men A 10-year

experience in Italy J Clin Endocrinol Metab 92(3) 762-770

83 Kamp C Huellen K Fernandes S et al (2001) High deletion frequency of the

complete AZFa sequence in men with Sertoli cell only syndrome Mol Hum

Reprod 7 987-994

84 Kitpramuk T (1995) Male fertility and male infertility assessment Workshop

in Andrology 42-49

85 De GK Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-selective

knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in meiosis

Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332

86 Ferlin A Vinanzi C Garolla A et al (2006) Male infertility and androgen

receptor gene mutations clinical features and identification of seven novel

mutations Clin Endocrinol 65 606-610

87 Cram DS Ma K Bhasin S Arias J et al (2000) Y chromosome analysis of

infertile men and their sons conceived through intracytoplasmic sperm

injection vertical transmission of deletions and rarity of de novo deletions

Fertil Steril 74(5) 909-915

88 Muallem A Kent -First Shultz J Pryor J et al (1999) Defining regions of

the Y chromosome responsible for male infertility and identification of a fourth

AZF region (AZFd) by Y chromosome microdeletion detection Mot Reprod

Dev 53 27-41

89 Vogt PH Edelmann A Kirsch S et al (1996) Human Y chromosome

azoospermia factors (AZF) mapped to different subregions in Yq11 Human

Molecular Genetics 5 933-943

90 Pryor JL et al (1997) Microdeletions in the Y chromosome of infertile men

N Engl J Med 336 534-539

91 Fadlalla Elfateh Ruixue Wang Zhihong Zhang et al (2014) Influence of

genetic abnormalities on semen quality and male fertility A four-year

prospective study Iran J Reprod Med 12(2) 95ndash102

92 Ferlin A Moro E Garolla A and Foresta C (1999) Human male infertility

and Y chromosome deletions role of the AZF-candidate genes DAZ RBM and

DFFRY Human Reproduction 14(7) 1710-1716

93 Martiacutenez MC et al (2000) Screening for AZF deletion in a large series of

severely impaired spermatogenesis patients Journal of Andrology 21(5) 651-

655

94 Isabelle Esther Aknin-Seifer Herveacute Lejeune (2004) Y chromosome

microdeletion screening in infertile men in France a survey of French practice

based on 88 IVF centres Human Reproduction 19(4) 788-793

95 Asbagh FA Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome

microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170

96 Chellat D Rezgoune ML McElreavey K (2013) First study of

microdeletions in the Y chromosome of Algerian infertile men with idiopathic

oligo-or azoospermia Urol Int 90(4) 455-459

97 Mostafa K EA Sohair F El S

et al (2004) Molecular study on Y

chromosome microdeletions in Egyptian males with idiopathic infertility Asian

J Androl 6 53-57

98 Yong Ho Lee Tak Kim Mee Hye Kim et al (2000) Y chromosome

microdeletions in idiopathic azoospermia and non-mosaic type of Klinefelter

syndrome Experimental and Molecular medicine 32(4) 231-234

99 Fu L Mao X Chen S Zhang H Wang M Huang G and Wang F (2015)

Analysis of microdeletions of azoospermia factor genes on Y chromosome in

infertile males Zhonghua Yi Xue Yi Chuan Xue Za Zhi 32(1) 85-88

100 Mir D O Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome

microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology

Journal UNRCIUA 3(1) 38-43

101 Arruda JT Bordin BM Santos

PR et al (2007) Y chromosome

microdeletions in Brazilian fertility clinic patients Genet Mol Res 6(2)

461-469

102 Ramaswamy Suganthi et al (2013) Multiplex PCR based screening for

microdeletions in azoospermia factor region of Y chromosome in

azoospermic and serve oligozoospermic south Indian men Iran J Reprod

Med 11(3) 219-226

103 Purnali N Barbhuiya et al (2012) A study of genetic aspects of male

infertility in North East India population India BMC proceedings 6(suppl

6) 31

104 Manuela Simoni Frank T Gromoll J Eberhard Nieschlag (2008) Clinical

consequences of microdeletions of the Y chromosome the extended Muumlnster

experience Reproductive BioMedicine Online 16(2) 289-303

105 Li Fu Da-Ke Xiong et al (2012) Genetic screening for chromosomal

abnormalities and Y chromosome microdeletions in Chinese infertile men J

Assist Reprod Genet 29 521ndash527

106 Mohammad Hasan Sheikhha Mohammad Ali Zaimy Saeede Soleimanian

(2013) Multiplex PCR Screening of Y-chromosome microdeletions in

azoospermic ICSI candidate men Iran J Reprod Med11(4) 335-338

107 Hopps CV Mielnik A Goldstein M et al (2003) Detection of sperm in men

with Y chromosome microdeletions of the AZFa AZFb and AZFc regions

Human Reproduction 18(8) 1660-1665

108 Mir DO Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome

microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology

Journal UNRCIUA 3(1) 38-43

109 Dai RL Wang RX Lin JL et al (2012) Correlation of Y-chromosome

multiple segmental deletions and chromosomal anomalies in non-obstructive

azoospermic males from northeastern China Genetics and Molecular Research

11(3) 2422-2431

110 Zhu XB Feng Y Zhi EL et al (2014) Y chromosome microdeletions

detection in 1052 infertile men and analysis of 14 of their families Zhonghua

Nan Ke Xue 20(7) 637-640

111 Min Jee Kim Hye Won Choi So Yeon Park et al (2012) Molecular and

cytogenetic studies of 101 infertile men with microdeletions of Y chromosome

in 1306 infertile Korean men J Assist Reprod Genet 29 539ndash546

112 Lin YM Lin YH Teng YN et al (2002) Gene-based screening for Y

chromosome deletions in Taiwanese men presenting with spermatogenic

failure Fertil Steril 5 897-903

113 Yao G Chen G Pan T (2001) Study of microdeletions in the Y chromosome

of infertile men with idiopathic oligo- or azoospermia J Assist Reprod Genet

18(11) 612-616

114 Kumarasamy Thangaraj Nalini J Gupta Kadupu Pavani et al (2003) Y

Chromosome Deletions in Azoospermic Men in India Journal of Andrology

24(4) 588ndash597

115 Hussein AA Vasudevan R Patimah I Prashant N Nora FA (2015)

Association of azoospermia factor region deletions in infertile male subjects

among Malaysians Andrologia 47(2)168-177

116 Mostafa Akbarzadeh Khiavi Seyyed Ali Rahmani Azam Safary et al

(2013) Y chromosome microdeletion analysis in nonobstructive azoospermia

patients from North West of Iran Jokull Journal 63(10) 44-50

117 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c 2010) Phaacutet hiện mất đoạn AZFc trecircn

nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới bằng kỹ thuật PCR T

chiacute N hiecircn cứu học 67(2) 94-98

118 Trần Văn Khoa Trần Thị Thu Huyền Quản Hoagraveng Lacircm (2010) Phaacutet hiện

đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam bằng kỹ thuật Multiplex

PCR T chiacute Y Dược học qu n sự 8(6) 110-115

119 Đỗ Thị Minh Phương 2011) Phaacutet hiện mất đo n nhỏ t ecircn nhiễm sắc thể Y ở

ệnh nh n vocirc sinh nam ằn kỹ thuật multiplex PCR Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec

sĩ y khoa thaacuteng 52011

120 Nguyễn Minh Hagrave 2011) Tham gia chương trigravenh ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm

tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFa b vagrave c của NST Y T chiacute Y Học TP Hồ

Chiacute Minh Tậ 15 Phụ ản của S 1 27-30

121 Nguyễn Thị Thục Anh Nguyễn Đigravenh Tảo Quản Hoagraveng Lacircm 2013) Mất

đoạn nhỏ AZF trecircn nhiễm sắc thể Y vagrave mối liecircn quan với tinh dịch đồ vagrave higravenh

thaacutei vi thể ống sinh tinh ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam T chiacute Y Dược học qu n sự

s chu ecircn đ Mocirc hocirci 13-17

122 Diacuteez Sanchez C Ruiz Pesini E Lapentildea AC et al (2003) Mitochondrial DNA

content of human spermatozoa Biol Reprod 68180ndash185

123 Wei YH Kao SH (2000) Mitochondrial DNA Mutation and Depletion are

associated with the decline of fertility and motility of human sperm Zoological

Studies 39 1-12

124 Kumarasamy Thangaraj et al (2003) Sperm Mitochondrial Mutations as a

Cause of Low Sperm Motility Journal of Andrology 24(3) 338-392

125 Holyoake AJ McHugh P Wu M et al (2001) High incidence of single

nucleotide substitutions in the mitochondrial genome is associated with poor

semen parameters in men Int J Androl 24(3) 175-182

126 Rima Dada Jayapalraja Thilagavathi Sundararajan Venkatesh et al

(2011) Genetic Testing in Male Infertility The Open Reproductive Science

Journal 3 42-56

127 Frank Comhaire and Ahmed Mahmoud (2006) Male factor fertility

problems Cause Varicocele Andrology for the Clinician 68-71

128 Lund L and Larsen SB (1998) A follow-up study of semen quality and

fertility in men with varicocele testis and in control subjects British Journal of

Urology 82 682-686

129 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive

operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381

130 Valea A Muntean V Domsa I et al (2009) Bilateral anorchia Case report

Acta Endocrinologica (Buc) 5(4) 519-524

131 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive

operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381

132 Baird DT Collins J Egozcue J et al (2005) Fertility and ageing Human

Reprod 11 261-276

133 Association of Biomedical Andrologists Association of Clinical

Embryologists British Andrology Society British Fertility Society Royal

College of Obstetricians and Gynaecologists (2008) UK guidelines for the

medical and laboratory screening of sperm egg and embryo donors Hum

Fertil 11 201-210

134 Eskenazi B Wyrobek AJ Sloter E et al (2003) The association of age and

semen quality in healthy men Human Reprod 18 447-454

135 Sharpe RM Franks S (2002) Environment lifestyle and infertility-an

intergenerational issue Nat Cell Biol 4(Suppl) 33-40

136 Hammoud AO Gibson M Peterson CM et al (2008) Impact of male

obesity on infertility a critical review of the current literature Fertil Steril 90

897-904

137 Jensen TK Andersson AM Joslashrgensen N et al (2004) Body mass index in

relation to semen quality and reproductive hormones among 1558 Danish men

Fertil Steril 82 863ndash870

138 Richard M Sharpe (2010) Environmentallifestyle effects on

spermatogenesis Phil Trans R Soc B 365 1697ndash1712

139 Paul RB Fahd NY Yulian Zhao (2012) Effects of Pharmaceutical

Medications on Male Fertility J Reprod Infertil 13(1) 3-11

140 Handelsman DJ (1997) Sperm output of health men in Australia magnitude

of bias due to self-selected volunteers Human Reproduction 12 2701-2705

141 PNQ Duy NX Quyacute HM Tường NTN Phượng (2001) Khảo saacutet tinh ịch đồ

ở 400 cặ vợ chồn hiếm muộn t i Bệnh viện hụ Sản Từ Dũ Luận văn tốt

nghiệp baacutec sĩ y khoa Trung tacircm Đagraveo tạo vagrave Bồi dưỡng caacuten bộ y tế TPHCM

142 Moacutenica Ferreira Joana Vieira Silva Vladimiro Silva (2012) Lifestyle

influences human sperm functional quality Asian Pacific Journal of

Reproduction 1-8

143 World Health Organization (2010) Laboratory manual for the Examination

and processing of human semen 5th ed Cambridge University Press

144 Trần Ngọc Can (1972) Điều tra cơ bản tinh dịch đồ của người đatilde coacute con vagrave vợ

đang mang thai T chiacute Sản hụ khoa 2 45-53

145 Nguyễn Thế Khaacutenh Phạm Tử Dương (1992) Xeacutet nghiệm tinh dịch Hoaacute sinh

trong lacircm sagraveng Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội 489-495

146 Nares Sukcharoen (1995) Semen analysis Workshop in andrology 55-74

147 World Health Organization (1992) WHO Laboratory Manual for the

Examination of Human Semen and Sperm-cervical Mucus Interaction 3rd ed

Cambridge Cambridge University Press

148 Zinaman MJ et al (2000) Semen quality and human fertility a prospective

study with healthy couples Journal of Andrology 21 145-153

149 Trần Đức Phấn Vũ Thị Hồng Luyến Nguyễn Đức Nh Vũ Thị Huyền

(2014) Nghiecircn cứu đặc điểm higravenh thaacutei đầu tinh trugraveng ở những người nam giới

trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học Thực hagravenh 902(1) 57-60

150 Khan AN Rabbani (2012) Antisperm antibody as a cause of immunological

infertility in males JARBS 4(1) 1-4

151 Hungerford DA (1965) Leukocytes cultured from small inocular of whole

blood and the preparation of metaphase chromosome by treatment with

hypotonic KCl Stain technol 40(6) 333-338

152 Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội (2011) Di t u n Y học

Nhagrave xuất bản giaacuteo dục

153 Seabright M (1971) A rapid banding technique for human chromosome The

Lacet 2 971-972

154 Lisa GS Niels T (2005) An International system for human cytogenetic

nomenclature 1-12

155 Simoni M Bakker E Krausze C (2004) EAAEMQN best practice

guidelines for molecular diagnosis of y-chromosomal microdeletions State of

the art 2004 International Journal of Andrology 27 240ndash249

156 Phan Thị Hoan Trần Đức Phấn Lương Thị Lan Anh vagrave cộng s 2013)

Phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn nhiễm sắc thể Y ở caacutec bệnh nhacircn vocirc sinh nam

khocircng coacute tinh trugraveng hoặc iacutet tinh trugraveng Y học Việt Nam thaacuten 3 ndash S đặc

iệt2013 623-629

157 Robert D Oates Sherman Silber et al (2002) Clinical characterization of 42

oligospermic or azoospermic men with microdeletion of the AZFc region of the

Y chromosome and of 18 children conceived via ICSI Human Reproduction

17(11) 2813-2824

158 Comhaire FH de Kretser D Farley TMM and Rowe PJ (1987) Towards

more objectivity in diagnosis and management of male infertility In WHO

Taskforce on the Diagnosis and Treatment of Infertility 1-33 Ed NE

Skakkebaek Geneva WHO 1987

159 Nguyễn Xuacircn Baacutei 2002) N hiecircn cứu đặc điểm tinh ịch đồ của 1000 cặ vợ

chồn vocirc sinh Luận văn Thạc sĩ y học chuyecircn ngagravenh Mocirc học ndash Phocirci thai học

10-11

160 Hagrave Xuacircn Anh (2004) Tigravenh higravenh vocirc sinh ở một s xatilde của tỉnh Thaacutei Bigravenh vagrave đặc

điểm nư c tiểu của một s nam i i vocirc sinh Luận văn Thạc sỹ y học Đại học

Y Hagrave Nội

161 Lecirc Thế Vũ Trần Quaacuten Anh Nguyễn Đức Hinh 2013) Nhacircn 110 trường

hợp điều trị vocirc sinh nam giới Y học Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013

162 Trần Đức Phấn Trịnh Văn Bảo Hoagraveng Thu Lan 2002) Đặc điểm tinh

dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y

học thực hagravenh 407(1) 38-41

163 Setchell BP Brooks DE (1988) Anatomy vasculature innervation and fluids

of the male reproductive tract in Knobil E and Neill JD (Eds) The Physiology

of Reproduction New York Raven Press 753ndash836

164 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2012) Phacircn tiacutech đặc

điểm tinh hoagraven vagrave tinh trugraveng ở caacutec bệnh nhacircn thiểu tinh nặng vagrave vocirc tinh Y học

thực hagravenh 7(834) 15-17

165 Aribarg A Kenkeerati

W Vorapaiboonsak

V et al (1986) Testicular

volume semen profile and serum hormone levels in fertile Thai males

International Journal of Andrology 9(3) 170-180

166 Trần Đức Phấn Đoagraven Minh Thụy Nguyễn Anh Thư 2013) Nghiecircn cứu tốc

độ di chuyển của tinh trugraveng trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học

Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013

167 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2013) Caacutec dạng tốc

độ di chuyển của tinh trugraveng của caacutec nam giới trong caacutec cặp thiểu năng

sinh sản Y học thực hagravenh 6(874) 43-47

168 Cyrus Azimi Malihea Khaleghian Farideh Farzanfar (2012) Cytogenetic

studies among Iranian infertile men The first 20-year long-term report African

Journal of Biotechnology 11(37) 8973-8978

169 Dul EC Groen H Van Ravenswaaij Arts CMA et al (2012) The

prevalence of chromosomal abnormalities in subgroups of infertile men Human

Reproduction 27(1) 36ndash43

170 Pinar Aslan Koşar Nurten Oumlzccedilelik Alim Koşar (2010) Cytogenetic

abnormalities detected in patients with non-obstructive azoospermia and severe

oligozoospermia J Assist Reprod Genet 27(1) 17ndash21

171 Fernanda A Mafra Denise M Christofolini et al (2011) Chromosomal and

Molecular Abnormalities in a Group of Brazilian Infertile Men with Severe

Oligozoospermia or Non-Obstructive Azoospermia Attending an Infertility

Service Int Braz J Urol 37 244-51

172 Dingyang Li Hongguo Zhang Ruixue Wang et al (2012) Chromosomal

abnormalities in men with pregestational and gestational infertility in northeast

China J Assist Reprod Genet 29 829ndash836

173 Foresta C Ferlin A Garolla A et al (1998) High frequency of well-

defined Y-chromosome deletions in idiopathic Sertoli cell-only syndrome Hum

Reprod 13 302-307

174 Fadlalla Elfateh Dai Rulin Yun Xin et al (2014) Prevalence and patterns of

Y chromosome microdeletion in infertile men with azoospermia and

oligzoospermia in Northeast China Iran J Reprod Med 12(6) 383-388

175 Ebru Oumlnalan Etem Huumlseyin Yuumlce Deniz Erol et al (2009) Cytogenetic

Analysis in infertile male with sperm anomalies Marmara Medical Journal

22(3) 217-224

176 Bernd Rosenbusch (2010) Somatic chromosomal abnormalities in couples

undergoing infertility treatment by intracytoplasmic sperm injection Journal of

Genetics 89(1) 105-108

177 Trieu Huynh Richard Mollard and Alan Trounson (2002) Selected genetic

factors associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-

198

178 Tuumlttelmann F Gromoll J (2010) Novel genetic aspects of Klinefelters

syndrome Mol Hum Reprod 16(6) 386-395

179 Faeza El Dahtory and Hany M Elsheikha (2009) Male infertility related to

an aberrant karyotype 47XYY four case reports Cases Journal 2 28

180 Saeedeh Ghazaey Farzaneh Mirzaei Mitra Ahadian et al (2013) Pattern of

Chromosomal Aberrations in Patients from North East Iran Cell J 15(3) 258ndash265

181 Qiu-Yue Wu Na Li Wei-Wei Li et al (2014) Clinical molecular and

cytogenetic analysis of 46 XX testicular disorder of sex development

with SRY-positive BMC Urol 14 70

182 Robert D (2004) The genetics of male reproductive failure What every

clinician needs to know Sexuality Reproduction amp Menopause 2(4) 213-218

183 Capkova P Adamova K Santava A et al (2004) Importance of genetic

testing in couples with reproductive disorders Ceska Gynekol 69(1) 66-71

184 Phan Thị Hoan Hoagraveng Thị Ngọc Lan Nguyễn Ngacircn Hagrave (2012) Phaacutet hiện

đảo đoạn quanh tacircm nhiễm sắc thể số 9 ở caacutec cặp vợ chồng bất thường sinh sản

hoặc nguy cơ cao sinh con dị tật bẩm sinh T chiacute N hiecircn cứu học hụ

t ươn 80 (3B) 55-60

185 Foresta Carlo Garolla Andrea Bartoloni Lucia et al (2005) Genetic

Abnormalities among Severely Oligospermic Men Who Are Candidates for

Intracytoplasmic Sperm Injection J Clin Endocrinol Metab 90(1) 152 - 156

186 Sachdeva K Saxena R Majumdar A et al (2011) Use of ethnicity-

specific sequence tag site markers for Y chromosome microdeletion

studies Genet Test Mol Biomarkers 15 451-459

187 Sen S Pasi AR Dada R et al (2013) Y chromosome microdeletions in

infertile men prevalence phenotypes and screening markers for the Indian

population J Assist Reprod Genet 30 413ndash422

188 Susan Frackman Marijo Kent Angela Ryan The Y Chromosome Deletion

Detection System Version 11 wwwpromegacommoldx

189 Muslumanoglu MH Turgut M Cilingir O et al (2005) Role of the AZFd

locus in spermatogenesis Fertil and Steril 84 519-522

190 Abobakr K Mostafa R Mahmoud S et al (2009) Detection of azoospermia

factor (AZF) microdeletion on Y chromosome in infertile men with

azoospermia and severely oligospermia J Derm Androl 29100-104

191 Sheikh M Nower S Rasol H et al (2009) Prevalence of Y chromosome

microdeletions in males with azoospermia and severe oligospermia in Egypt

Kasr Aini Med J 12 47-50

192 Omar F Khabour AbdulFattah S Fararjeh Almuthana AA (2014)

Genetic screening for AZF Y chromosome microdeletions in Jordanian

azoospermic infertile men Int J Mol Epidemiol Genet 5(1) 47-50

193 Purnali N B Gogoi A Goenka et al (2013) Specific genetic marker based

molecular study of the AZFa amp AZFd region microdeletion in infertile

cases of Northeast India Int J Biol Med Res 4(2) 3121-3127

194 Foresta C Moro E Ferlin A (2001) Y chromosome microdeletions and

alterations of spermatogenesis Endocr Rev 22 226-239

195 Krausz C Forti G McElreavey K (2003) The Y chromosome and male

fertility and infertility Int J Androl 2670-75

196 Tse JYM Yeung WSB Lau EYL et al (2000) Deletions within the

azoospermia factor subregions of the Y chromosome in Hong Kong Chinese

men with severe male-factor infertility controlled clinical study HongKong

Medical Journal 6(2) 143-146

197 Reza Mirfakhraie Farzaneh Mirzajani Sayed Mahdi Kalantar et al

(2010) High prevalence of AZFb microdeletion in Iranian patients with

idiopathic non -obstructive azoospermia Indian J Med Res 132 265-270

198 Walid Al-Achkar Abdulsamad Wafa Faten Moassass (2013) Cytogenetic

abnormalities and Y-chromosome microdeletions in infertile Syrian males

Biomedical reports 1 275-279

199 Trần Văn Khoa Ngocirc Trường Giang Quản Hoagraveng Lacircm Lecirc Văn Vệ Đặng

Đức Tacircm Nguyễn Đức Nh (2013) Mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể Y ở bệnh

nhacircn vocirc sinh nam do vocirc tinh vagrave thiểu tinh T chiacute Y-Dược học qu n sự s

4(38) 7-12

200 Akbari AF Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome

microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170

201 Wettasinghe TK Jayasekara RW Dissanayake VHW (2012) The low

frequency of Y chromosome microdeletions in subfertile males in a

sinhalese populations of Srilanka Ind J Hum Genet 18(3) 320-325

202 Prafulla S Ambulkar Ramji Sigh Reddy M et al (2014) Genetic Risk of

Azoospermia Factor (AZF) Microdeletions in Idiopathic Cases of Azoospermia

and Oligozoospermia in Central Indian Population Journal of Clinical and

Diagnostic Research 8(3) 88-91

203 Patsalis PC Sismani C Quintana-Murci L et al (2002) Effects of

transmission of Y chromosome AZFc deletions Lancet 360 1222-1224

204 Van Golde RJ Wetzels AM de Graaf R et al (2001) Decreased

fertilization rate and embryo quality after ICSI in oligozoospermic men with

microdeletions in the azoospermia factor c region of the Y chromosome

Hum Reprod 16 289-292

205 Abilash VG Saraswathy Radha and Marimuthu KM (2010) The

frequency of Y chromosome microdeletions in infertile men from Chennai

International Journal of Genetics and Molecular Biology 2(7) 147-157

206 Man Kin Chung (2004) A study on the prevalence of AZFd Y-chromosome

microdeletion in Hong Kong Chinese men with severe male factor infertility

Master of Medical sciences dissertation University of Hong Kong

207 Cavkaytar S Batioglu S Gunel M Ceylaner S Karaer A (2012) Genetic

evaluation of severe male factor infertility in Turkey a cross-sectional study

Hum Fertil (Camb)15(2)100-106

ỜI CẢM ƠN

T ư c tiecircn tocirci xin agrave tỏ lograven kiacutenh t ọn vagrave iết ơn s u sắc đến PGSTS

T ần Đức Phấn Chủ nhiệm Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave Nội

n ười thầ t ực tiế hư n ẫn độn viecircn vagrave iuacute đỡ tocirci tận tigravenh t on su t

quaacute t igravenh học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave

Tocirci xin ch n thagravenh agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i PGSTS T ần Văn Khoa -

Chủ nhiệm Bộ mocircn Sinh học - Di tru n Y học Học Viện Qu n n ười thầ

đatilde hư n ẫn vagrave iuacute đỡ tocirci ất nhi u t on quaacute t igravenh n hiecircn cứu vagrave hoagraven

thagravenh ản luận aacuten nagrave

Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn PGSTS T ần Thị Thanh Hươn - Nguyecircn

Chủ nhiệm Bộ mocircn PGSTS Phan Thị Hoan ndash N u ecircn Phoacute Chủ nhiệm hụ

t aacutech Bộ mocircn TS Lươn Thị Lan Anh - Phoacute Chủ nhiệm Bộ mocircn vagrave caacutec thầ

cocirc iaacuteo caacutec n đồn n hiệ t i Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave

Nội đatilde chỉ ảo độn viecircn t o đi u kiện t t vagrave iuacute đỡ tocirci hoagraven thagravenh ản luận

aacuten nagravey

Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn Ban latildenh đ o vagrave caacutec đồn n hiệ t i Viện

Phaacute Qu c ia đatilde t o đi u kiện vagrave iuacute đỡ tocirci để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh ản

luận aacuten nagrave

Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn t i Đản ủ Ban Giaacutem hiệu Nhagrave t ườn

hograven Đagraveo t o sau đ i học T ườn Đ i học Y Hagrave Nội đatilde iuacute đỡ vagrave t o đi u

kiện t t cho tocirci t on việc học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave

Cu i cugraven tocirci xin được agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i mẹ vợ ia đigravenh

cugraven n egrave nhữn n ười đatilde luocircn độn viecircn khu ến khiacutech tocirci t on su t quaacute

t igravenh học tậ để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh được ản luận aacuten nagrave

Hagrave Nội n agrave hellip thaacuten hellip năm 2015

Nguyễn Đức Nhự

LỜI CAM ĐOAN

Tecircn tocirci lagrave Nguyễn Đức Nhự nghiecircn cứu sinh khoacutea 30 Trường Đại học Y Hagrave

Nội chuyecircn ngagravenh Y Sinh học ndash Di truyền xin cam đoan

1 Đacircy lagrave luận aacuten do bản thacircn tocirci trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của

PGSTS Trần Đức Phấn vagrave PGSTS Trần Văn Khoa

2 Cocircng trigravenh nagravey khocircng trugraveng lặp với bất kỳ nghiecircn cứu nagraveo khaacutec đatilde được

cocircng bố tại Việt Nam

3 Caacutec số liệu vagrave thocircng tin trong nghiecircn cứu lagrave hoagraven toagraven chiacutenh xaacutec trung thực

vagrave khaacutech quan đatilde được xaacutec nhận vagrave chấp thuận của cơ sở nghiecircn cứu

Tocirci xin chịu hoagraven toagraven traacutech nhiệm trước phaacutep luận về những cam kết nagravey

Hagrave Nội ngagraveythaacutengnăm 2015

Người cam đoan

Nguyễn Đức Nh

DANH MỤC THUẬT NGỮ VAgrave CAacuteC CHỮ VIẾT T T

ADN Acide deoxyribonucleic

AZF Azoospermia factor

BN Bệnh nhacircn

CASA Computer-aided sperm analysis

(Maacutey vi tiacutenh phacircn tiacutech tinh dịch)

CS Cộng sự

CFTR Cystic fibrosis transmembrane conductance regulator

(Gen điều hogravea vận chuyển magraveng xơ nang)

DAZ Deleted in azoospermia (Mất đoạn gen trong vocirc tinh)

EAA European Academy of Andrology (Học viện Nam học Chacircu Acircu)

EMQN European Molecular Genetics Quality Network

(Hệ thống chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu)

GTMT Giatilden tĩnh mạch tinh

ICSI Intra-Cytoplasmic Sperm Injection (Tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo

tương)

IUI Intrauterine Insemination (Bơm tinh trugraveng vagraveo buồng tử cung)

IVF In Vitro Fertilisation (Thụ tinh trong ống nghiệm)

KRNN Khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

mtDNA ADN ty thể

NC Nghiecircn cứu

NST Nhiễm sắc thể

NRY Non Recombining Region of Y chromosome (Vugraveng khocircng taacutei tổ

hợp của NST Y)

PCR Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi polymerase)

VAP Average path velocity (Tốc độ con đường trung vị)

VCL Curvilinear velocity (Tốc độ đường cong)

VSL Straight line velocity (Tốc độ tuyến tiacutenh)

VT Vocirc tinh

VSNP Vocirc sinh nguyecircn phaacutet

VSTP Vocirc sinh thứ phaacutet

SRY Sex determining region on Y chromosome (Vugraveng xaacutec định giới

tiacutenh trecircn NST Y)

STS Sequence Tagged Sites (Vị triacute trigravenh tự điacutech)

TESE Testicular sperm extraction (Taacutech chiết tinh trugraveng từ tinh hoagraven)

THKXB Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu

TNSS Thiểu năng sinh sản

TT Thiểu tinh

TTN Thiểu tinh nặng

WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ 1

Chương 1 TỔNG QUAN 3

11 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu vocirc sinh vocirc sinh nam trecircn thế giới vagrave Việt Nam 3

111 Một số khaacutei niệm về vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam giới 3

112 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam trecircn thế giới 4

113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam 5

114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6

12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 6

121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam giới theo WHO 6

122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền 7

1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam 7

1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam 14

123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam 24

1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam 24

1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam 28

13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam 31

131 Tinh dịch tinh trugraveng 31

132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối với nam giới vocirc sinh 32

1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch 32

1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec 36

133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec 38

Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU 39

21 Đối tượng nghiecircn cứu 39

211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu 39

212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu 40

213 Tiecircu chuẩn loại trừ 40

22 Phương phaacutep nghiecircn cứu 40

221 Thiết kế nghiecircn cứu 40

222 Phương phaacutep nghiecircn cứu 41

2221 Lập hồ sơ bệnh aacuten 41

2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng 41

2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch 42

2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng 42

2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT

vagrave TTN 43

223 Caacutec bước nghiecircn cứu 47

224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu 48

2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave

gia đigravenh 48

2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave mật độ tinh hoagraven 49

2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di

chuyển của tinh trugraveng 49

2244 Đặc điểm bộ NST 50

2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y 51

2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di

truyền 52

23 Xử lyacute số liệu 52

24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu 52

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU 54

31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới

vocirc sinh 54

311 Phacircn bố tuổi ở nam giới vocirc sinh 54

312 Phacircn bố nghề nghiệp 56

313 Tiền sử của nam giới vocirc sinh 57

314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 57

315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 64

316 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 68

32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam giới VT vagrave TTN 71

33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y 74

34 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 82

35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 84

Chương 4 BAgraveN LUẬN 89

41 Đặc điểm tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới

vocirc sinh 89

411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu 89

412 Về nghề nghiệp 90

413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam giới 91

414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam giới vocirc sinh 92

4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven 92

4142 Về mật độ tinh hoagraven 94

4143 Biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở những

nam giới vocirc sinh 94

415 Đặc điểm tinh dịch của nam giới VT vagrave TTN 96

4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 96

4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 98

4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 98

4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ 100

4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng 101

42 Về bất thường NST ở nam giới VT vagrave TTN 102

421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam giới VT vagrave TTN 102

422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam giới vocirc sinh 103

4221 Bất thường NST giới tiacutenh 104

4222 Bất thường NST thường 109

43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 112

431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất đoạn

AZF 112

432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y 115

433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp 118

434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được 125

44 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 126

45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 130

451 Thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave

nhoacutem chứng 130

452 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền vagrave nhoacutem chứng 130

KẾT LUẬN 133

KIẾN NGHỊ 135

NHỮ G Ocirc G RIgrave H IEcirc QUA ĐẾ UẬ Aacute ĐAtilde Ocirc G BỐ

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG

Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6

Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 7

Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh 14

Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu 20

Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF 21

Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu 21

Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả 32

Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO 33

Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh tự mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm mất đoạn AZFabcd 45

Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm 46

Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR 46

Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 55

Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 56

Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam giới vocirc sinh 57

Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 57

Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 58

Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi 59

Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi 60

Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 60

Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng 61

Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu 61

Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 63

Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 64

Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65

Bảng 314 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65

Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem TTTTN 66

Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 67

Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem TTTTN 67

Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 71

Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN 71

Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam giới VT vagrave TTN 73

Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu 74

Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 75

Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen 77

Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn 78

Bảng 325 Sự phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC 80

Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam giới VT vagrave TTN 82

Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST 82

Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam giới vocirc sinh vagrave biểu hiện gen

vugraveng trecircn NST Y 83

Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave

nhoacutem chứng 84

Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 84

Bảng 331 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 85

Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 85

Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 86

Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất

đoạn gen 87

Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể 105

Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn ở

nam giới vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu 111

Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong một số

nghiecircn cứu 116

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh 54

Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 62

Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh 72

Biểu đồ 34 Sự phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn 76

Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN 79

DANH MỤC ĐỒ THỊ

Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng 68

Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN 68

Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng 69

Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 69

Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng 70

Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 70

DANH MỤC HIgraveNH

Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen 16

Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd 19

Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 34

DANH MỤC ẢNH

Ảnh 31 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam bigravenh thường 88

Ảnh 32 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFabcd 88

Ảnh 33 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFd tại

vị triacute BPY2 vagrave sY152 88

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bước thực hiện 48

Page 3: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn

3

Chương 1

TỔNG QUAN

11 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu vocirc sinh vocirc sinh nam trecircn thế gi i vagrave Việt Nam

111 Một số khaacutei niệm về vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam gi i

Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) vocirc sinh lagrave tigravenh trạng một cặp vợ

chồng trong độ tuổi sinh đẻ mong muốn coacute con nhưng khocircng thể coacute thai sau

12 thaacuteng coacute quan hệ tigravenh dục magrave khocircng dugraveng biện phaacutep traacutenh thai nagraveo [6][7]

Coacute hai loại vocirc sinh vocirc sinh nguyecircn phaacutet (VSNP) (vocirc sinh I) lagrave chưa coacute

thai lần nagraveo vocirc sinh thứ phaacutet (VSTP) (vocirc sinh II) lagrave vocirc sinh magrave người vợ trước

đacircy đatilde từng coacute thai đến nay khocircng thể coacute thai được

Vocirc sinh nam giới lagrave vocirc sinh magrave nguyecircn nhacircn do người chồng vocirc sinh nữ

giới lagrave vocirc sinh magrave nguyecircn nhacircn do người vợ

Vocirc sinh khocircng r nguyecircn nhacircn (KRNN) lagrave caacutec trường hợp vocirc sinh magrave

thăm khaacutem lacircm sagraveng vagrave lagravem caacutec xeacutet nghiệm kinh điển ở cả vợ vagrave chồng vẫn

chưa phaacutet hiện được nguyecircn nhacircn khả dĩ coacute thể giải thiacutech được tigravenh trạng

khocircng coacute thai [8]

Trong vocirc sinh do nam giới nguyecircn nhacircn do bất thường số lượng tinh

trugraveng lagrave rất thường gặp đoacute lagrave những trường hợp vocirc sinh nam do vocirc tinh (VT)

vagrave thiểu tinh (TT)

Theo WHO VT (azoospermia) lagrave tigravenh trạng khocircng tigravem thấy tinh trugraveng

trong tinh dịch khi xuất tinh thường do tinh hoagraven khocircng sản xuất được tinh

trugraveng TT (oligozoospermia) lagrave tigravenh trạng số lượng tinh trugraveng iacutet hơn 15 x 106

tinh trugravengml tinh dịch Thiểu tinh nặng (TTN) (severe oligozoospermia) lagrave

những trường hợp coacute số lượng tinh trugraveng le 5 x 106 tinh trugravengml tinh dịch

[6][7][9]

Để khảo saacutet một cặp vợ chồng vocirc sinh phải thực hiện xeacutet nghiệm tinh

dịch đồ cho người chồng Dựa trecircn tiecircu chuẩn của WHO năm 1999 nếu tinh

dịch đồ bất thường phải xeacutet nghiệm lại lần thứ hai caacutech lần thứ nhất iacutet nhất 6

4

ngagravey vagrave xa nhất dưới ba thaacuteng [6] Để khẳng định một trường hợp khocircng coacute

tinh trugraveng cần xeacutet nghiệm iacutet nhất 2 lần đồng thời phải ly tacircm tinh dịch tigravem tinh

trugraveng [10]

112 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam trecircn thế gi i

Theo Hội Y học sinh sản Hoa Kỳ khoảng 61 triệu người Mỹ bị vocirc sinh

một phần ba lagrave do nữ một phần ba lagrave do nam giới phần cograven lại lagrave do cả hai

hoặc KRNN [11] Một nghiecircn cứu khaacutec tại Hoa Kỳ cho thấy coacute khoảng 10

số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ bị vocirc sinh [12]

Ở Chacircu Phi Larsen vagrave cs (2000) khi nghiecircn cứu ở 10 trong số 28 quốc

gia trong khu vực đatilde cocircng bố tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet chiếm 3 caacutec cặp vợ

chồng ở lứa tuổi sinh sản cograven tỷ lệ vocirc sinh thứ phaacutet cao hơn nhiều [13]

Ở Chacircu Acircu vocirc sinh nam chiếm 20 [1] Tại Phaacutep tỷ lệ vocirc sinh chiếm

135 caacutec cặp vợ chồng Theo Thonneau (1991) coacute khoảng 15 caacutec cặp vợ

chồng khocircng thể coacute con sau một năm trong đoacute do nam giới chiếm 20 [14]

Ali Hellani cũng cho rằng khoảng 10-15 cặp vợ chồng vocirc sinh nguyecircn

nhacircn do nam chiếm 50 vagrave khoảng 30-40 vocirc sinh nam KRNN [15]

Theo Irvine (2002) vocirc sinh chiếm 14-17 trong đoacute nguyecircn nhacircn do

nam giới khoacute xaacutec định [16] Krauz vagrave cs cũng cho rằng nguyecircn nhacircn gacircy vocirc

sinh do nam khoảng 50 Trong đoacute khoảng 40 - 50 những người nagravey lagrave do

coacute bất thường về số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng [17]

Ở caacutec nước Chacircu Aacute Takahashi vagrave cs (1990) nghiecircn cứu trecircn 173 mẫu

tinh dịch của caacutec bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới tại Nhật Bản cho thấy coacute 358

VT 196 coacute số lượng tinh trugraveng giảm nghiecircm trọng 98 giảm vừa vagrave

347 coacute tinh dịch đồ bigravenh thường [18] Theo Aribarg (1995) vocirc sinh ở Thaacutei

Lan chiếm 12 caacutec cặp vợ chồng ở lứa tuổi sinh đẻ [19]

Nhigraven chung tỷ lệ vocirc sinh thay đổi từ 10 - 20 trong đoacute nguyecircn nhacircn

vocirc sinh do nam vagrave nữ tương đương nhau tỷ lệ nagravey coacute xu hướng ngagravey cagraveng

tăng tỷ lệ vocirc sinh KRNN cograven nhiều

5

113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam

Ở Việt Nam một số cocircng trigravenh nghiecircn cứu về vocirc sinh cho thấy tỷ lệ vocirc

sinh coacute xu hướng tăng Theo kết quả điều tra dacircn số năm 1980 tỷ lệ nagravey lagrave 7

- 10 đến năm 1982 tỷ lệ vocirc sinh chung ở Việt Nam lecircn đến 13 trong đoacute

vocirc sinh nữ 54 vocirc sinh nam 36 vocirc sinh KRNN 10 [20]

Nghiecircn cứu của Nguyễn Khắc Liecircu vagrave cs tại Viện Bảo vệ Bagrave Mẹ vagrave trẻ

sơ sinh từ năm 1993 - 1997 trecircn 1000 trường hợp vocirc sinh cho thấy tỷ lệ sinh

vocirc nữ chiếm 545 vocirc sinh nam chiếm 356 vocirc sinh KRNN lagrave 10 [21]

Ngocirc Gia Hy (2000) nhận định rằng trong số caacutec cặp vợ chồng vocirc sinh thigrave

nguyecircn nhacircn do người chồng lagrave 40 do người vợ lagrave 50 vagrave do cả hai vợ

chồng lagrave 10 [22]

Theo Phan Văn Quyền (2000) tỷ lệ vocirc sinh lagrave 10-15 [23] Theo Trần

Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) tỷ lệ vocirc sinh lagrave 5 trong đoacute vocirc sinh do nam giới

chiếm 408 [20]

Theo Trần Quaacuten Anh vagrave Nguyễn Bửu Triều cứ 100 cặp vợ chồng thigrave coacute

khoảng 15 cặp vợ chồng khocircng thể coacute con trong đoacute trecircn 50 nguyecircn nhacircn lagrave

do nam giới vagrave tỷ lệ nagravey đang coacute chiều hướng gia tăng mạnh [24]

Theo Trần Thị Phương Mai (2001) vocirc sinh nguyecircn nhacircn do nữ giới

khoảng 30 - 40 Vocirc sinh nam giới khoảng 30 caacutec trường hợp Khoảng

20 caacutec trường hợp tigravem thấy nguyecircn nhacircn vocirc sinh ở cả hai vợ chồng Becircn cạnh

đoacute coacute khoảng 20 caacutec cặp vợ chồng khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn [25]

Baacuteo caacuteo của Nguyễn Viết Tiến tại Hội thảo quốc tế ldquoCập nhật về hỗ trợ

sinh sảnrdquo (2013) tại Hagrave Nội cho thấy kết quả điều tra ở Việt Nam thigrave tỷ lệ vocirc

sinh lagrave 77 Trong đoacute nguyecircn nhacircn do nam giới chiếm 25 - 40 do nữ 40 -

55 cograven lại do cả hai vợ chồng vagrave KRNN [26]

Nguyecircn nhacircn chủ yếu của vocirc sinh nam lagrave do rối loạn sinh tinh Ngoagravei ra

vocirc sinh nam cograven do một số nguyecircn nhacircn khaacutec như rối loạn về tigravenh dục vagrave xuất

tinh rối loạn nội tiết tắc ống dẫn tinhhellip Theo Trần Đức Phấn (2010) trong số

caacutec cặp vợ chồng vocirc sinh coacute 44 coacute tinh dịch đồ bất thường [27]

6

114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet

Về tỷ lệ VSNP vagrave VSTP caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec đối tượng khaacutec

nhau cho kết quả khaacutec nhau

Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet

Taacutec giả Đối tượng điều tra Loại vocirc sinh ()

Nguyecircn phaacutet Thứ phaacutet

Lee J Y [28] Caacutec cặp vocirc sinh 780 220

Hull M G [29] Caacutec cặp vocirc sinh 67 ndash 71 29 - 33

Phạm Văn Quyacute [30] Caacutec cặp vocirc sinh 845 155

Phan Hoagravei Trung [31] Caacutec cặp vocirc sinh 8018 1982

Trần Xuacircn Dung [32] Quần thể 14 134

Trần Đức Phấn [33] Quần thể (Thaacutei Bigravenh) 075 69

Trần Đức Phấn [33] Quần thể

(Phugrave Caacutet Bigravenh Định) 15 782

Nguyễn Viết Tiến [26] Quần thể (Việt Nam) 38 39

Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả cho thấy nếu thống kecirc ở những bệnh nhacircn đi

khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh thigrave tỷ lệ VSNP chiếm tỷ lệ cao cograven nếu thống kecirc ở

cộng đồng thigrave tỷ lệ VSTP cao hơn nhiều so với VSNP

12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam

121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam gi i theo WHO

Vocirc sinh nam coacute thể do nhiều nguyecircn nhacircn khaacutec nhau hầu hết caacutec

nguyecircn nhacircn đều dẫn đến hậu quả lagrave người nam giới VT TT mức độ nhẹ hoặc

nặng bất thường về higravenh thaacutei tinh trugravenghellip

Tuy nhiecircn việc chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn rất phức tạp do đoacute việc đề xuất

phương phaacutep điều trị vagrave tư vấn di truyền cograven gặp nhiều khoacute khăn Năm 1999

WHO đatilde đưa ra một bảng phacircn loại caacutec nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam giới một

caacutech coacute hệ thống [6]

7

Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam (Theo WHO 1999) [6]

Rối loạn về tigravenh dục vagrave phoacuteng tinh Nhiễm trugraveng tuyến sinh dục phụ

Miễn dịch Nội tiết

Bất thường tinh dịch Tinh trugraveng iacutet

Bệnh lyacute toagraven thacircn Tinh trugraveng di động yếu

Dị tật bẩm sinh Tinh trugraveng dị dạng

Tổn thương tinh hoagraven mắc phải VT do tắc nghẽn

Giatilden tĩnh mạch tinh VT khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn do khaacutem vagrave điều trị

Caacutech phacircn loại trecircn đatilde giuacutep tiecircu chuẩn hoacutea việc chẩn đoaacuten caacutec nguyecircn

nhacircn vocirc sinh do nam giới trecircn thế giới vagrave để so saacutenh caacutec nghiecircn cứu Tuy

nhiecircn với sự tiến bộ của y học gần đacircy caacutec taacutec giả đatilde phaacutet hiện thecircm caacutec

nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam đặc biệt caacutec nguyecircn nhacircn liecircn quan đến di truyền

caacutech phacircn loại nagravey cũng đang được tiếp tục cải thiện để phugrave hợp với sự phaacutet

triển của kỹ thuật chẩn đoaacuten [34]

122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền

1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam

Bất thường số lượng NST gi i tiacutenh

- Hội chứng Klinefelter

Nguyecircn nhacircn vocirc sinh do bất thường NST giới tiacutenh thường gặp nhất lagrave

hội chứng Klinefelter Tần số của bệnh khoảng 11000 trẻ sơ sinh nam

[24][35][36]

Biểu hiện lacircm sagraveng của hội chứng Klinefelter thường khocircng đặc hiệu

trong thời kỳ trẻ nhỏ Ở giai đoạn sơ sinh vagrave trẻ nhỏ rất khoacute nhận biết vigrave khocircng

coacute dị dạng quan trọng hoặc coacute những dị dạng nhưng khocircng đặc hiệu như tinh

hoagraven lạc chỗ lỗ đaacutei lệch thấp dương vật keacutem phaacutet triển Ở giai đoạn dậy thigrave coacute

thể thấy người cao chacircn tay dagravei nhưng nhiều trường hợp coacute higravenh thaacutei nam bigravenh

thường Thường thấy tinh hoagraven khocircng phaacutet triển magraveo tinh hoagraven đocirci khi lớn

8

hơn tinh hoagraven tinh hoagraven teo nhỏ daacuteng người giống nữ chứng vuacute to FSH tăng

cao vagrave thường vocirc sinh do VT Bởi vậy chẩn đoaacuten hội chứng nagravey thường ở giai

đoạn dậy thigrave vagrave trưởng thagravenh Theo Simpson hội chứng Klinefelter thường lagrave

vocirc sinh do VT vagrave TT [37] Tuy nhiecircn Krausz vagrave Forti (2000) thấy ở một số iacutet

bệnh nhacircn Klinefelter thể khảm tinh hoagraven vẫn coacute thể sinh tinh necircn vẫn coacute khả

năng sinh sản nhưng thường lagrave TTN [17]

Nguồn gốc của NST bất thường 53 NST X thừa coacute nguồn gốc từ bố

34 do rối loạn giảm phacircn I ở mẹ 9 do rối loạn giảm phacircn II ở mẹ 3 do

rối loạn phacircn cắt hợp tử Tuổi mẹ cao lagravem tăng bất thường ở giảm phacircn I [36]

Về di truyền tế bagraveo 80 người Klinefelter thể thuần karyotyp 47XXY

Một số thể khảm 47XXY46XY 45X46XY47XXY Theo caacutec taacutec giả

Klinefelter thể khảm coacute thể sản xuất tinh trugraveng nhưng TTN Ở dạng khảm tế

bagraveo bất thường coacute thể chỉ coacute ở mocirc tinh hoagraven cograven caacutec mocirc khaacutec coacute karyotyp bigravenh

thường [38]

Hội chứng Klinefelter thường coacute suy sinh dục vocirc sinh do VT vagrave TT

nhưng biểu hiện lacircm sagraveng coacute sự khaacutec nhau Số lượng vagrave mức độ của caacutec triệu

chứng phụ thuộc vagraveo số lượng vagrave vị triacute của caacutec mocirc tế bagraveo coacute thecircm NST X [38]

Trường hợp hội chứng Klinefelter khảm coacute thể coacute con nhưng đều cần

đến hỗ trợ sinh sản Một số trường hợp coacute thể lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven người

nam 47XXY để lagravem kỹ thuật tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo tương trứng (ICSI)

- Nam coacute bộ NST 48XXYY

Bệnh nhacircn coacute biểu hiện gần giống hội chứng Klinefelter thiểu năng

tuyến sinh dục tinh hoagraven nhỏ locircng sinh dục thưa thường gặp chứng vuacute to

Bệnh nhacircn thường chậm phaacutet triển tacircm thần mức độ trung bigravenh Caacutec triệu

chứng về hagravenh vi tacircm thần thường nặng hơn người mắc hội chứng Klinefelter

Người ta cho rằng cơ chế của bệnh lagrave do sự khocircng phacircn ly của NST

Y ở cả hai lần phacircn bagraveo giảm phacircn của người bố Tỷ lệ 150000 trẻ sơ sinh

nam [36]

9

- Nam coacute bộ NST 47XYY

Trong số nam giới coacute karyotyp 47XYY một số coacute khả năng sinh sản tỷ

lệ bệnh nagravey nhiều hơn trong quần thể vocirc sinh nam Coacute trường hợp dương vật

nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Trecircn lacircm sagraveng người bệnh coacute daacuteng

voacutec cao xeacutet nghiệm tinh dịch VT hoặc TTN Trecircn mẫu sinh thiết mocirc học tinh

hoagraven thấy tế bagraveo dograveng tinh thiểu sản vagrave hầu như khocircng trưởng thagravenh ngoagravei ra

cograven xơ hoacutea ống sinh tinh Cơ chế bệnh sinh hầu hết do sự khocircng phacircn ly của

NST Y xảy ra trong phacircn bagraveo giảm nhiễm lần thứ hai ở bố Tần số người

47XYY trong quần thể lagrave 11000 nam giới [36]

Theo Speed (1989) khả năng sinh sản của những người 47XYY khaacutec

nhau đaacuteng kể từ số lượng tinh trugraveng bigravenh thường đến VT Nhiều nam giới

47XYY vẫn sinh con bigravenh thường tuy nhiecircn chưa coacute nghiecircn cứu hệ thống về

con của những người nagravey Về mặt lyacute thuyết 50 tinh trugraveng sẽ bigravenh thường

Benet vagrave Martin (1988) nghiecircn cứu NST của 75 tinh trugraveng từ người nam

47XYY thấy tất cả những tinh trugraveng nagravey đều coacute một NST giới tiacutenh Taacutec giả

cho rằng NST giới tiacutenh thecircm vagraveo đatilde bị đagraveo thải trong quaacute trigravenh sinh tinh [39]

Nghiecircn cứu của Gonzalez-Merino (2007) trecircn hai bệnh nhacircn karyotyp

47XYY coacute TTN cho thấy tỷ lệ tinh trugraveng lệch bội NST lagrave 37 - 38 với

khoảng một nửa bất thường lagrave do lệch bội NST giới tiacutenh [40]

Bất thường số lượng NST thường

- Hội chứng lệch bội NST Hội chứng Down karyotyp lagrave 47XY+ 21)

Hầu hết thể đơn nhiễm vagrave thể ba NST khocircng sống được chuacuteng thường

bị chết ở giai đoạn thai gacircy sẩy thai tự nhiecircn hoặc chết ở giai đoạn đầu sau khi

sinh [41] Những trường hợp bất thường NST thường coacute thể sống được lagrave thể

ba NST 13 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 28) thể ba NST 18 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave

54) vagrave thể ba NST 21 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 221) Ở thể 3 NST 21 coacute thể

sống đến trưởng thagravenh [41] Hầu hết bất thường số lượng NST thường bắt

nguồn từ giảm phacircn I ở mẹ vagrave coacute khoảng 10 coacute nguồn gốc từ bố [42] Nam

giới thể 3 NST 21 thường lagrave VT hoặc TTN (Speed 1989)

10

Hầu hết bệnh nhacircn hội chứng Down bị vocirc sinh Tuy nhiecircn Zuumlhlke cũng

đatilde baacuteo caacuteo trường hợp nữ bị Hội chứng Down đatilde sinh con [43] Schroumlder vagrave cs

nghiecircn cứu quaacute trigravenh giảm phacircn ở người nam coacute trisomy 21 thấy quaacute trigravenh sinh

tinh coacute thể diễn ra bigravenh thường

Theo Prahan vagrave Sheridan thigrave những bệnh nhacircn Down 47XY+21 thể

thuần vagrave thể khảm ở nam giới vẫn coacute một số trường hợp coacute thể sinh con [44]

Ở thể khảm caacutec giao tử bigravenh thường vẫn được tạo ra tỷ lệ của noacute phụ

thuộc vagraveo tỷ lệ tế bagraveo mầm bigravenh thường [45]

Với người Down thuần một mặt do khocircng tạo được tinh trugraveng mặt khaacutec

do họ coacute biểu hiện kiểu higravenh r necircn họ rất iacutet coacute cơ hội lập gia đigravenh vigrave vậy

những trường hợp Down thuần ở nam giới rất khoacute coacute con

Bất thường cấu truacutec NST gi i tiacutenh

Bất thường cấu truacutec NST giới gặp chủ yếu lagrave chuyển đoạn Bất kỳ phần

nagraveo của NST giới tiacutenh cũng coacute thể chuyển đoạn với NST thường Chuyển đoạn

NST giới tiacutenh coacute ảnh hưởng trực tiếp đến những gen cần thiết cho sự biệt hoacutea

tế bagraveo mầm Chuyển đoạn giữa NST Y vagrave NST thường lagrave rất hiếm vagrave coacute thể

liecircn quan đến bất kỳ phần nagraveo của NST Y thường dẫn đến bất thường sinh tinh

vagrave vocirc sinh [46] Caacutec chuyển đoạn giữa NST giới tiacutenh vagrave NST thường coacute nhiều

khả năng gacircy vocirc sinh hơn những chuyển đoạn giữa caacutec NST thường với nhau

Bất thường cấu truacutec NST thường

Caacutec bất thường về cấu truacutec NST thường coacute thể lagravem ảnh hưởng đến khả

năng sinh sản của nam giới chiếm tỷ lệ 1 - 2 caacutec trường hợp vocirc sinh nam

Khi NST cấu truacutec lại coacute thể gacircy trở ngại cho sự bắt cặp NST trong quaacute trigravenh

giảm phacircn vagrave ảnh hưởng đến quaacute trigravenh sinh tinh Theo Punam Trieu Huynh

bất thường NST thường hay gặp lagrave chuyển đoạn tương hỗ chuyển đoạn hogravea

hợp tacircm đảo đoạn quanh tacircm [47][48]

Chuyển đoạn NST thường xảy ra với tần suất 1500 trẻ em sống vagrave lagrave bất

thường về cấu truacutec NST thường phổ biến nhất ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới

11

Chuyển đoạn NST thường gacircy giảm sinh tinh do gacircy rối loạn quaacute trigravenh giảm

phacircn [49] Chuyển đoạn NST thường ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam cao hơn 4 đến

10 lần so với nhoacutem sinh sản bigravenh thường [50] Hầu hết chuyển đoạn khocircng ảnh

hưởng đến caacutec mocirc khaacutec nhưng coacute thể gacircy suy giảm sinh tinh trugraveng nặng Điều

nagravey coacute thể lagrave do bất thường caacutec gen chịu traacutech nhiệm sinh tinh hoặc gacircy tiếp

hợp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn [51]

Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm (chuyển đoạn Robertson) chuyển đoạn hogravea

hợp tacircm coacute thể dẫn đến vocirc sinh vagrave tần suất khoảng 11000 trẻ sơ sinh [52] Mặc

dugrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm chỉ khoảng 08 ở nam giới vocirc sinh nhưng cao

hơn 9 lần so với tần số trong cộng đồng [24] Người mang NST chuyển đoạn

hogravea hợp tacircm coacute thể kiểu higravenh bigravenh thường nhưng coacute thể vocirc sinh do bất thường

higravenh thagravenh giao tử [22] Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm thường gặp lagrave chuyển đoạn

giữa NST 13 vagrave 14 ở người thiểu tinh gặp nhiều hơn lagrave VT [53]

Người mang NST chuyển đoạn cacircn bằng coacute nguy cơ truyền cho con

NST bất thường vagrave tạo ra bộ NST mất cacircn bằng với tỷ lệ thấp thường chỉ 1-

2 nếu người bố bị chuyển đoạn cacircn bằng hogravea hợp tacircm (Boue vagrave Gallano

1984) Những bất thường nagravey coacute thể truyền lại cho con caacutei họ Veld vagrave cộng sự

baacuteo caacuteo thể ba NST số 13 ở bagraveo thai đatilde được phaacutet hiện sau khi bơm tinh trugraveng

vagraveo bagraveo tương trứng sử dụng tinh trugraveng của một người cha coacute chuyển đoạn

hogravea hợp tacircm [54] Ngoagravei ra chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa hai NST tương

đồng viacute dụ như hai NST số 13 sẽ chỉ cho phocirci bất thường thể ba NST số 13

hoặc thể đơn nhiễm NST số 13 khocircng coacute hy vọng tồn tại lacircu Một trường hợp

chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa cặp NST tương đồng được phaacutet hiện ở Hagrave Lan

sau ba lần ICSI ban đầu khocircng thagravenh cocircng [55]

Đảo đoạn Đảo đoạn NST coacute thể gacircy vocirc sinh sẩy thai vagrave dị tật bẩm sinh

Trong quaacute trigravenh giảm phacircn caacutec NST đảo đoạn tạo thagravenh cấu truacutec đặc biệt

(inversion loops - vograveng đảo ngược) để cho pheacutep caacutec alen của NST tương đồng

gheacutep cặp Sự higravenh thagravenh của những vograveng nagravey coacute thể lagravem giảm khả năng sinh

sản do việc gheacutep cặp của caacutec gen tương đồng trecircn caacutec nhiễm sắc thể đồng dạng

12

khaacutec nguồn khoacute khăn phải higravenh thagravenh của caacutec vograveng lặp đảo ngược khoacute khăn

nagravey cũng dễ dẫn đến trao đổi cheacuteo khocircng cacircn bằng tạo giao tử bất thường [56]

Đảo đoạn cũng thường gặp thường lagrave đảo đoạn quanh tacircm NST số 1 3

5 6 9 vagrave 10 coacute thể gacircy cản trở quaacute trigravenh giảm phacircn lagrave giảm khả năng sản xuất

tinh trugraveng vagrave vocirc sinh

Mất đoạn Punam Nagvenkar phaacutet hiện thấy 1 trường hợp nam vocirc sinh

coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 16 (16q122) [57]

Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện thấy coacute 3 bệnh nhacircn VT coacute bất

thường về cấu truacutec NST thường coacute karyotyp lagrave 46XYdel(9) (p13)46XY

46XYdel (3)(q12)46XY vagrave 46XYdel(7)(p11)46XY với tỷ lệ khảm lần

lượt lagrave 15 20 vagrave 10 Ba trường hợp nagravey biểu hiện mất đoạn nhaacutenh ngắn ở

NST số 9 vagrave 7 mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 3 [58]

Một rối loạn di truyền khaacutec lagrave Hội chứng Prader-Willi do mất đoạn

nhaacutenh dagravei phần gần tacircm của NST số 15 ở băng q11-q13 Biểu hiện beacuteo phigrave

trương lực cơ nhẽo chậm phaacutet triển triacute tuệ cơ quan sinh dục teo nhỏ tay chacircn

ngắn thacircn higravenh thấphellip Nữ giới bị Hội chứng Prader-Willi thường vocirc kinh

nguyecircn phaacutet hoặc coacute kinh muộn Nam giới bị hội chứng nagravey thường vocirc sinh do

khocircng coacute quaacute trigravenh sinh tinh [36]

Caacutec bất thường NST khaacutec

- Nam coacute bộ NST 46XX (Male 46XX)

Trường hợp nagravey người bệnh coacute hai tinh hoagraven bộ NST lagrave 46XX khocircng

coacute NST Y Hầu hết coacute cơ quan sinh dục ngoagravei giống nam bigravenh thường 10 -

15 coacute mơ hồ giới tiacutenh tinh hoagraven chưa xuống bigraveu lỗ đaacutei lệch thấp những trẻ

nagravey thường được chẩn đoaacuten phaacutet hiện luacutec cograven nhỏ số khaacutec sẽ phaacutet hiện được ở

tuổi trưởng thagravenh do triệu chứng vocirc sinh hoặc coacute chứng vuacute to Hầu hết coacute tinh

hoagraven nhỏ vagrave coacute một số dấu hiệu thiểu năng androgen tương tự như người mắc

hội chứng Klinefelter Xeacutet nghiệm khocircng thấy tinh trugraveng trong tinh dịch

13

Nguyecircn nhacircn vagrave cơ chế bệnh sinh Hầu hết người nam coacute karyotyp

46XX đều coacute gen SRY (Sex determining region Y chromosome) cograven gọi lagrave

gen quyết định giới tiacutenh nam TDF (Testis Determining Factor) nguyecircn nhacircn

chủ yếu do chuyển đoạn giữa NST X vagrave NST Y trong đoacute đoạn chứa gen SRY

từ NST Y đatilde chuyển sang NST X nhưng khoảng 14 caacutec trường hợp coacute SRY

acircm tiacutenh [59] Số nagravey coacute thể giải thiacutech do hiện tượng khảm của dograveng tế bagraveo

46XX với dograveng tế bagraveo coacute NST Y ở caacutec mocirc khaacutec nhau magrave chưa phaacutet hiện được

Tần số bệnh trong quần thể khoảng 110000 người [24][36]

- Nam 45X vagrave tigravenh trạng khảm ở người nam 45X46XY 45X47XYY

Hầu hết người nam coacute karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một

NST thường hoặc NST X Một số trường hợp khảm 45X46XY loại khảm

nagravey hiếm gặp biểu hiện coacute higravenh thaacutei nam hoặc mơ hồ giới tiacutenh Hầu hết bệnh

nhacircn coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp dưới 10 [59][60] Nguyễn Đức

Nhự (2009) phaacutet hiện 1 bệnh nhacircn khảm khocircng coacute biểu hiện bất thường về

cơ quan sinh dục nam becircn ngoagravei nhưng VT vagrave vocirc sinh [58] Marchina vagrave

cộng sự cũng phaacutet hiện được một trường hợp thể khảm 45X46XY tỷ lệ

khảm lagrave 5 [61]

Thể khảm 45X47XYY thường thấy ở nam giới suy sinh dục Reddy vagrave

Sulcova đatilde sinh thiết tinh hoagraven ở người nam 45X47XYY vagrave thấy khocircng coacute

sự sinh tinh khoảng 1 nửa tế bagraveo coacute tiacuten hiệu Y bằng kỹ thuật FISH

- NST marker

Người mang NST marker coacute nguy cơ vocirc sinh Caacutec taacutec giả cho rằng sự

xuất hiện thecircm NST bất thường cấu truacutec coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản

ở nam giới do kigravem hatildem sự trưởng thagravenh tinh trugraveng [62] Theo De Braekeleer vagrave

cs (1991) tỷ lệ người mang marker NST trong số nam vocirc sinh cao gấp 8 lần so

với ở trẻ trai luacutec mới sinh [63] Nguyễn Đức Nhự cũng phaacutet hiện 1 người nam

vocirc sinh coacute karyotyp lagrave 47XY+marker46XY tỷ lệ khảm 25 [58] Punam

Nagvenkar vagrave cs cũng phaacutet hiện được 1 trường hợp coacute NST marker [57]

14

Tigravenh higravenh nghiecircn cứu về bất thường NST trong vocirc sinh nam

Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam gi i vocirc sinh

Taacutec giả Cỡ

mẫu

nghiecircn

cứu

bất thường NST ở caacutec đối

tượng

bất

thường

NST giới Vocirc sinh VT TT

Stewart Irvine (2002) [16] - 21-89 15 4 -

Rima Dada (2003) [64] 125 232 - - 88

Han-Sung Chiang (2004)

[65] 334 159 - - -

Lakshim Rao (2004) [66] 251 115 - - 318

Nagvenkar (2005) [57] 88 102 143 65 -

Nguyễn Bửu Triều (2002)

[35] - - 13-20 - 1

Trung Thị Hằng (2007)

[67] 37 - 24 - -

Nguyễn Đức Nhự (2009)

[58] 100 - 208 1545

Akgul (2009) Thổ Nhĩ Kỳ

[68] 179 1174 1744 685 1006

Như vậy rối loạn NST lagrave một trong những nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam

Tuy nhiecircn ở Việt Nam hiện nay nghiecircn cứu về rối loạn NST gacircy vocirc sinh nam

giới cograven rất hạn chế

1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam

Caacutec gen liecircn quan đến sản xuất tinh trugraveng

Ước tiacutenh khoảng 2000 gen coacute liecircn quan đến sự sinh tinh phần lớn chuacuteng

ở trecircn NST thường vagrave khoảng 30 gen coacute mặt trecircn NST Y Caacutec nhagrave khoa học đatilde

phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y coacute liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh [69]

15

Theo Fernandes vagrave cs (2002) coacute một nhoacutem gen gọi lagrave DAZ (Deleted in

azoospermia) nằm ở đoạn xa nhaacutenh dagravei NST Y (Yq1123) caacutec gen nagravey liecircn

quan với caacutec yếu tố c gacircy VT (azospermia factor c) Phacircn tiacutech ADN của caacutec

nam giới TT người ta phaacutet hiện được 8 coacute mất đoạn ở nơi coacute caacutec gen DAZ

những người bigravenh thường về tinh dịch khocircng coacute caacutec bất thường nagravey [70]

Lahn vagrave Page (1997) phacircn caacutec gen trecircn vugraveng Yq11 thagravenh 2 nhoacutem Nhoacutem 1

bao gồm caacutec gen coacute nhiều bản sao vagrave chỉ coacute trecircn NST Y như CDY DAZ RBM

TSPY TTY1 TTY2 Nhoacutem 2 gồm caacutec gen coacute trigravenh tự tương đồng trecircn NST X như

DBY DFFRY EIF1AY SMCY UTY Theo Brown vagrave cs (1998) gen DFFRY

thuộc vugraveng AZFa coacute liecircn quan tới duy trigrave dograveng tế bagraveo sinh dục tương tự như gen

tương đồng (cần cho sự phaacutet triển của tế bagraveo trứng) nằm trecircn NST X (DFFRX)

Ngoagravei ra caacutec gen khocircng nằm trong vugraveng AZF trecircn NST Y nhưng cũng

gacircy vocirc sinh nam giới như caacutec gen SRY hay TDF coacute vai trograve trong việc higravenh

thagravenh giới tiacutenh gen TSPY (Testes Specific Protein Y- encoded Gene) nằm

trong vugraveng khocircng taacutei tổ hợp của NST Y (Non Recombining Region of Y

chromosome - NRY) (Arvind 2005) Một gen khaacutec nằm trecircn vugraveng Yq lagrave

CDY Gen nagravey ở mocirc tinh hoagraven coacute liecircn quan đến việc tạo điều kiện thay thế caacutec

histon trong quaacute trigravenh sinh tinh

Hội chứng Kallmann do đột biến gen KALIG-1 ở nhaacutenh ngắn NST X

(Xp223) dẫn đến suy hạ đồi vagrave tuyến sinh dục biểu hiện lacircm sagraveng mất khứu

giaacutec vagrave cơ quan sinh dục chậm phaacutet triển [12]

Gen USP26 (Ubiquitin-specific protease 26 gene) lagrave gen nằm trecircn nhaacutenh

dagravei NST X được biểu hiện đặc hiệu ở mocirc tinh hoagraven Caacutec nghiecircn cứu đatilde tigravem

thấy mối liecircn hệ giữa gen nagravey với sự sinh tinh [71][72]

Nhiều gen liecircn kết X coacute liecircn quan đến sự higravenh thagravenh giao tử [73][74]

Gen thụ thể androgen (AR) nằm trecircn nhaacutenh dagravei NST X coacute vai trograve quan trọng

trong giảm phacircn vagrave chuyển đổi tinh bagraveo thagravenh tinh tử trong quaacute trigravenh sinh tinh

[73][75] Một nghiecircn cứu đatilde xaacutec định khoảng 2 nam giới vocirc sinh coacute đột biến

gen AR trong khi ở nhoacutem chứng khocircng coacute Đột biến gen AR coacute thể dẫn đến

16

hội chứng khaacuteng androgen [76] Biểu hiện khaacutec của đột biến ở gen AR lagrave hội

chứng Kennedy coacute rối loạn thoaacutei hoacutea thần kinh vagrave coacute bất thường sinh tinh [77]

Caacutec gen trecircn NST thường coacute liecircn quan đến vocirc sinh nam giới gồm Xơ

hoacutea u nang do đột biến gen CFRT trecircn nhaacutenh dagravei NST số 7 (Kerem 1989

Riordan 1989) gacircy necircn bệnh thường gặp ở người da trắng Nam giới bị bệnh

nagravey thường khocircng coacute ống dẫn tinh hoặc tắc ống dẫn tinh gacircy VT Sinh thiết

tinh hoagraven vẫn coacute tinh trugraveng Theo Irvine (2002) thigrave đột biến gen CFRT chiếm

khoảng 2 nam giới VT do tắc nghẽn [16]

Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y

Năm 1976 Tiepolo vagrave Zuffardi nghiecircn cứu 1170 nam giới vocirc sinh bằng

việc phacircn tiacutech băng NST đatilde phaacutet hiện 6 người VT coacute mất đoạn ở vị triacute Yq11 vagrave

taacutec giả đatilde đưa ra khaacutei niệm về đoạn AZF trecircn NST Y [79]] Tuy nhiecircn vagraveo thời

điểm đoacute taacutec giả chưa xaacutec định được gen đột biến Năm 1992 Vollrath vagrave cs lần

đầu tiecircn dugraveng kỹ thuật PCR xaacutec định được 132 vị triacute trigravenh tự điacutech (STSs) trecircn

NST Y [79]

Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen [80]

17

Với sự phaacutet triển của caacutec kỹ thuật di truyền phacircn tử caacutec taacutec giả đatilde chỉ r

được mất những đoạn nhỏ trong vugraveng AZF liecircn quan đến VT hay TT magrave trước

đacircy cho lagrave KRNN Ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y liecircn quan đến sinh tinh

lần lượt lagrave AZFa AZFb vagrave AZFc [80] Vị triacute của ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei

NST Y được minh họa ở higravenh 11

Mất đoạn nhỏ xảy ra ở ba vugraveng AZFabc thường dẫn đến những rối loạn

trong quaacute trigravenh sinh tinh nhưng ở caacutec mức độ khaacutec nhau [79]]

- Vugraveng AZFa nằm ở khoảng 5 nhaacutenh dagravei gần tacircm NST Y kiacutech thước 1

đến 3 Mb Hai gen liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh nằm ở vugraveng AZFa coacute

USP9Y (trước đacircy gọi lagrave DFFRY) vagrave DDX3Y (trước đacircy gọi lagrave DBY) [81]

Mất đoạn hoagraven toagraven AZFa dẫn đến VT Do đoacute mất đoạn hoagraven toagraven AZFa đồng

nghĩa khocircng thể lấy được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để lagravem kỹ thuật ICSI [82]

Mất đoạn AZFa xuất hiện với tỷ lệ cao ở nam giới mắc hội chứng tế bagraveo Sertoli

đơn thuần [83]

- Vugraveng AZFb nằm ở giữa khoảng 5 vagrave 6 kiacutech thước 1 đến 3 Mb Coacute 5

nhoacutem gen như CDY1 XKRY SMCY ElF-1AY vagrave RBMY1 [84] Vugraveng AZFb

chứa nhiều gen matilde hoacutea cho caacutec protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh như

EIF1AY RPS4Y2 SMCY thuộc vugraveng tương đồng với NST X trecircn vugraveng nhiễm

sắc thực vagrave HSFY XKRY PRY RBMY thuộc vugraveng ampliconic lagrave vugraveng coacute

mật độ gen rất cao vagrave biểu hiện đặc hiệu ở tinh hoagraven Ferlin vagrave cs đatilde tigravem thấy

mối liecircn quan giữa sự bất thường trong quaacute trigravenh sinh tinh vagrave mất đoạn một

phần của vugraveng AZFb thuộc caacutec gen SMCY EIF1AY HSFY Theo Huynh vagrave

cs (2002) thigrave mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb liecircn quan chủ yến đến gen ElF-

1AY vagrave RBM1Y [48] Mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với

vugraveng AZFa nhưng cũng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ ở những người VT [85][86]

Vugraveng AZFc nằm ở gần vugraveng dị nhiễm sắc kiacutech thước khoảng 14 Mb

Caacutec mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFc liecircn quan chủ yếu đến caacutec nhoacutem gen DAZ

CDY1 PRY vagrave TTY2 [82] Vugraveng AZFc coacute chứa caacutec họ gen CDY CSPG4LY

GOLGAZLY TTY31 TTY41 vagrave TTY71 Coacute 5 trong số caacutec họ gen trecircn matilde

18

hoacutea cho protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh 3 bản copy của gen BPY2 2

bản sao của CDY1 4 bản sao của DAZ trong đoacute DAZ được tigravem hiểu đầu

tiecircnGen DAZ thuộc họ gen bao gồm gen BOULE vagrave DAZL lagrave những gen đơn

bản trecircn NST thường caacutec gen nagravey matilde hoacutea cho loại RNA gắn protein được tigravem

thấy ở dograveng tế bagraveo sinh dục nguyecircn thủy Mất đoạn ở những gen DAZ2

DAZ3 DAZ4 đều thấy ở cả những trường hợp vocirc sinh hay bigravenh thường vagrave coacute

thể di truyền từ người cha cho con trai Tuy nhiecircn mất cặp DAZ1DAZ2 chỉ

phaacutet hiện ở trường hợp vocirc sinh DAZ1 đoacuteng vai trograve thiết yếu đối với quaacute trigravenh

tạo tinh

Mất đoạn AZFc coacute thể tigravem thấy ở những nam giới VT hoặc TT Ở những

nam giới VT do mất đoạn AZFc thigrave khoảng 70 vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh

trugraveng bằng kỹ thuật TESE vagrave coacute thể sinh con bằng phương phaacutep ICSI Những

đứa trẻ lagrave con trai cũng sẽ bị mất đoạn AZFc giống như người cha

Mất đoạn hoagraven toagraven AZFb vagrave AZFb+c dẫn đến SCOS hoặc ngăn chặn

sinh tinh trugraveng dẫn đến VT Một số baacuteo caacuteo cho thấy mất đoạn AZFb vagrave

AZFb+c khocircng tigravem thấy tinh trugraveng khi đatilde cố gắng lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven

Vigrave vậy với những trường hợp mất đoạn hoagraven toagraven AZFa mất đoạn hoagraven toagraven

AZFb hoặc AZFb+c thigrave khocircng necircn khuyecircn bệnh nhacircn tigravem tinh trugraveng để lagravem kỹ

thuật ICSI Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y sẽ truyền từ cha sang con trai vagrave lagravem

tăng nguy cơ vocirc sinh cho thế hệ sau [87]

Mất đoạn AZFd Gần đacircy một vugraveng NST Y chứa caacutec trigravenh tự điacutech

(STSs) từ sY145 đến sY221 gồm (sY145 sY153 sY220 sY150 sY232

sY262 sY221) magrave trước đacircy cho lagrave thuộc vugraveng AZFc (Vogt1996) được xếp

vagraveo vugraveng mới gọi lagrave vugraveng AZFd Vugraveng nagravey coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn

so với caacutec vugraveng khaacutec ở những bệnh nhacircn vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất

thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem

thấy ở những bệnh nhacircn thiểu tinh mức độ vừa Vugraveng AZFd nằm giữa vugraveng

AZFc vagrave AZFb lagrave vugraveng nhỏ nhất trong 4 vugraveng AZF vagrave cho đến nay vẫn iacutet

được biết đến nhất [88]

19

Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd

Mất đoạn Yq ở hai trường hợp bốcon (FS) vagrave mẫu đối chứng nam

Vugraveng magraveu đen biểu hiện caacutec trigravenh tự điacutech STS vugraveng magraveu trắng biểu hiện mất

đoạn gen [88]

Tigravenh higravenh nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở thế gi i vagrave Việt Nam

Tiepolo vagrave Zuffardi (1976) lần đầu tiecircn baacuteo caacuteo 6 trường hợp nam vocirc

sinh do VT bị mất đoạn ở nhaacutenh dagravei của NST Y [79]] Tuy nhiecircn matildei đến năm

1992 Vollrath vagrave cs mới phaacutet hiện mất đoạn AZF trecircn NST Y coacute liecircn quan đến

giảm sinh tinh trugraveng gacircy vocirc sinh Năm 1996 Vogt vagrave cs đatilde phaacutet hiện 3 vugraveng

mất đoạn định vị ở vị triacute Yq11 liecircn quan đến vocirc sinh nam giới được đặt tecircn lagrave

AZF gồm AZFa AZFb vagrave AZFc [89] Cho đến nay mất đoạn nhỏ trecircn NST Y

cũng được tigravem hiểu ngagravey cagraveng chi tiết vagrave đatilde coacute nhiều taacutec giả trecircn thế giới

nghiecircn cứu về vấn đề nagravey

Theo caacutec taacutec giả ở những nam giới VT tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y cao

hơn so với những người TTN vagrave tỷ lệ nagravey khaacutec nhau ở từng nghiecircn cứu coacute thể

thay đổi từ 1-10 thậm chiacute cao hơn Những nghiecircn cứu gần đacircy cho thấy 10-

15 nam giới VT vagrave khoảng 5-10 TTN coacute đột biến mất đoạn nhỏ NST Y

[3] Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y của một số taacutec giả được tổng hợp ở bảng 14

dưới đacircy

20

Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu

Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn

cứu

Đối tượng

nghiecircn cứu

Số lượng

bệnh

nhacircn

Tỷ lệ mất

đoạn

NSTY

Vogt (1996) [89] Đức Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 19 1052

Jon L Pryor (1997) [90] Anh Vocirc sinh nam 200 7

Nam giới 200 2

Fadlalla Elfateh (2014)

[91]

Trung

Quốc

Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 1050 1295

Felin A (1999) [92] Yacute Bệnh nhacircn SCOS 180 345

Bệnh nhacircn TTN 180 247

Martinez (2000) [93] Tacircy Ban

Nha Vocirc sinh nam 128 7

Isabele (2004) [94] Phaacutep Sagraveng lọc tại caacutec

phograveng xeacutet nghiệm - 1 -22

Asbagh Akbari (2003)

[95] Iran Vocirc sinh nam 40 5

Chellat (2013) [96] Algeri Bệnh nhacircn VT vagrave

TT 80 13

Mostafa (2004) [97] Ai Cập Vocirc sinh nam 33 12

Han Sun Chiang (2004)

[65] Đagravei Loan Vocirc sinh nam 30 9

Yong Hoo Lee (2000)

[98] Hagraven Quốc

Bệnh nhacircn VT

nguyecircn phaacutet 9 111

Fu L (2015) [99] Trung

Quốc

Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 1333 121

Mir D Omrami (2006)

[100] Azarbaijan

Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 99 242

Arruda (2007) [101] Brazin Vocirc sinh nam 63 435 VT

45 TTN

Ferlin (2007) [82]

Yacute

Vocirc sinh nam

3073

32 VS

83 VT

55 TTN

Ramaswamy Suganthi

(2013) [102] Ấn Độ

Bệnh nhacircn VT

TTN 75 36

Purnali N Barbhuiya

(2012) [103] Ấn Độ

Mẫu tinh dịch 500 208

Mẫu maacuteu 500 186

Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở 3 vugraveng AZFa AZFb AZFc cũng xuất hiện

với tần suất khaacutec nhau

21

Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF

Taacutec giả (năm) Đối tượng nơi

NC

Tỷ lệ mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabc

c b b+c a a+b+c

Manuela S

(2008) [103]

543179 BN ở

Đức 5927 74 37 37 2592

Li Fu (2012)

[105]

1111333 BN

ở Trung Quốc 4505 1171 2252 1171 45

Mohammad

(2013) [106]

25 BN ICSI ở

Iran 42 23 - 35 -

Hopps (2003)

[107]

78 BN ở Mỹ 5385 141 2051 385 769

Mir Omrami

(2006) [108]

99 BN West

Azerbaijan 875 292 - - -

Ferlin A

(2007) [82] 3073 BN ở Yacute 657 81 131 112 20

Sandra

(2012) [81]

1260 BN

Israel - - - 028 -

Dai (2012)

[109]

519 BN ở

Trung Quốc 6667 392 2745 196 -

Zhu XB

(2014) [110]

1052 BN ở

Trung Quốc 6292 562 1573 674 899

Min Jee Kim

(2012) [111]

1306 BN ở

Hagraven Quốc 544 79 238 5 89

Mất đoạn nhỏ vugraveng AZFd cũng đatilde được nhiều taacutec giả nghiecircn cứu trong

những năm gần đacircy ở một số nước khaacutec nhau

Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu

Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn

cứu

Marker Số

mẫu

Tỷ lệ mất

đoạn AZFd

Muallem A K

(1999) [88] Mỹ BPY2 sY153 sY152 514 622

Cram (2000) [87] Uacutec BPY2 sY153 sY152 86 69

Lin (2002) [112] Đagravei Loan BPY2 sY153 sY152 202 109

Yao (2001) [113] Trung Quốc sY153 50 8

Chung Man-kin

(2004) [114] Hongkong BPY2 sY153 sY152 273 44

Hussein (2015)

[115] Malaysia sY152 sY153 54 74

Mostafa (2013)

[116] Iran sY145 sY152 sY153 94 638

22

Ở Việt Nam cograven rất iacutet nghiecircn cứu về mất đoạn nhỏ NST Y Năm 2009

Nguyễn Đức Nhự phaacutet hiện 240 bệnh nhacircn coacute mất đoạn AZFc bằng kỹ thuật

PCR đơn mồi [117] Năm 2010 tại Học viện Quacircn y Trần Văn Khoa vagrave cộng

sự nghiecircn cứu ldquoPhaacutet hiện đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam

bằng kỹ thuật Multiplex PCRrdquo Tuy nhiecircn nghiecircn cứu bước đầu mới chỉ tiến

hagravenh ở 16 bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave đatilde phaacutet hiện được 1 bệnh nhacircn coacute mất

đoạn AZFbc [118] Năm 2011 Đỗ Thị Minh Phương phaacutet hiện 370 bệnh

nhacircn coacute mất đoạn nhỏ NST Y bằng kỹ thuật PCR đa mồi [119] Năm 2011

Phograveng xeacutet nghiệm Bộ mocircn Hoacutea Sinh - Sinh học phacircn tử Trường Đại Học Y

khoa Phạm Ngọc Thạch đatilde tham gia ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm với 3 mẫu

ADN bệnh nhacircn nam do Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử

Chacircu Acircu (EMQN) gửi để tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFabc trecircn NST Y

[120] Nguyễn Thị Thục Anh vagrave cộng sự (2013) nghiecircn cứu mất đoạn AZFabc

ở 162 bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh được điều trị vocirc sinh nam tại Trung tacircm

Cocircng nghệ phocirci Học Viện quacircn y Kết quả phaacutet hiện mất đoạn ở 93 bệnh

nhacircn gồm mất đoạn AZFc (69) AZFab AZFabc vagrave AZFbc đều lagrave 06

Mất đoạn nhỏ NST Y gặp ở nhoacutem vocirc tinh nhiều hơn nhoacutem thiểu tinh (141

vagrave 29) Đa số bệnh nhacircn vocirc tinh mất đoạn nhỏ (769) coacute higravenh thaacutei vi thể

ống sinh tinh lagrave Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli [121]

Tuy nhiecircn hầu hết caacutec nghiecircn cứu sử dụng iacutet cặp mồi vagrave mới chỉ ở mức

hoagraven chỉnh kỹ thuật thực hiện trecircn số iacutet bệnh nhacircn Đặc biệt chưa taacutec giả nagraveo

nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở cả 4 vugraveng AZFabcd

Đột biến ADN ty thể vagrave vocirc sinh nam

Ngoagravei hệ gen trong nhacircn hệ gen ty thể coacute caacutec gen cần thiết cho chuỗi hocirc

hấp tế bagraveo vagrave coacute ảnh hưởng nhiều đến khả năng di động của tinh trugraveng Chất

lượng vagrave số lượng tinh trugraveng chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố mocirci trường vagrave di

truyền Ty thể của tinh trugraveng đoacuteng một vai trograve quan trọng quyết định chất

lượng tinh trugraveng bởi tinh trugraveng đogravei hỏi lượng ATP cao [122] Tinh trugraveng cần

23

một lượng lớn năng lượng để di chuyển nhanh sau khi phoacuteng tinh Do vậy

ADN ty thể của tinh trugraveng dễ bị tấn cocircng bởi taacutec nhacircn oxy hoacutea hay caacutec gốc tự

do gacircy đột biến hệ gen ty thể gacircy hậu quả bệnh lyacute dẫn đến vocirc sinh nam [123]

Khoảng 85 mẫu tinh trugraveng chứa một lượng lớn mtDNA mất đoạn với

kiacutech thước khaacutec nhau vagrave hầu hết tinh trugraveng coacute 2-7 mất đoạn mtDNA Người ta

thấy coacute mối liecircn hệ giữa sự tăng của tuổi vagrave sự oxy hoacutea phaacute hủy ADN ty thể

liecircn quan đến vocirc sinh nam ADN ty thể mất đoạn ở vị triacute 4977 bp lagrave thường

thấy nhất gọi lagrave ldquomất đoạn phổ biếnrdquo Một số đột biến điểm mới mtDNA phaacutet

hiện thấy ở nhiều tinh trugraveng di động keacutem hoặc ở tinh trugraveng người nam vocirc sinh

Thangaraj vagrave cs (2003) quan saacutet thấy đột biến 2bp mới (Nucleotide 8195 vagrave

8196) ở gen COII [124] Holyoake vagrave cs năm 2001 tigravem thấy hai vị triacute thay thế

phổ biến nhất lagrave 9055 vagrave 11719 với tần suất cao hơn coacute yacute nghĩa thống kecirc gacircy

giảm độ di động tinh trugraveng [125] Đột biến mtDNA cũng được một số taacutec giả

nghiecircn cứu vagrave cho rằng coacute vai trograve nhất định trong vocirc sinh nam Purnali

Barbhuiya (2012) đatilde phaacutet hiện thấy đột biến ở caacutec vị triacute nucleotid G9064A

A8925G T8614G trecircn gen ATPase6 ở nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave khocircng

phaacutet hiện thấy ở nhoacutem chứng [103]

Những đột biến mtDNA đatilde phaacutet hiện mới chỉ lagrave ldquoPhần nổi của tảng

băngrdquo của tất cả caacutec đột biến coacute thể coacute trong tinh trugraveng Do tinh trugraveng đogravei hỏi

một lượng đaacuteng kể năng lượng để bơi đủ nhanh đến ống dẫn trứng trong quaacute

trigravenh thụ tinh Số lượng đột biến ngagravey cagraveng được phaacutet hiện chứng minh rằng

mtDNA bất thường trong tinh trugraveng coacute thể dẫn đến vocirc sinh Mặc dugrave đột biến

mtDNA đatilde được xaacutec định trong nhiều nghiecircn cứu vai trograve của mtDNA như lagrave

một dấu hiệu chẩn đoaacuten ở vocirc sinh nam vẫn cograven đang được tranh luận Tuy

nhiecircn nam giới vocirc sinh do đột biến mtDNA coacute thể được điều trị thagravenh cocircng

bằng ICSI nhưng đột biến mtDNA khocircng truyền cho thế hệ con caacutei vigrave loại đột

biến ty thể chỉ truyền theo dograveng mẹ [126]

24

123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam

1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam

Giatilden tĩnh mạch tinh (GTMT)

Hệ thống tĩnh mạch tinh gồm tĩnh mạch tinh trong tĩnh mạch tinh sau

vagrave tĩnh mạch tinh bigraveu GTMT (Varicocele) phải coacute liecircn quan tới tinh dịch đồ

bất thường mới được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy necircn vocirc sinh Nếu bệnh nhacircn coacute

tinh dịch đồ bigravenh thường thigrave GTMT khocircng được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy hiếm

muộn vigrave r ragraveng lagrave khi điều trị cũng khocircng giuacutep cải thiện khả năng sinh sản của

bệnh nhacircn GTMT lacircm sagraveng lagrave tigravenh trạng giatilden xoắn của tĩnh mạch tinh coacute thể

phaacutet hiện bằng thăm khaacutem quan saacutet bằng mắt thường qua da bigraveu hay dugraveng

nghiệm phaacutep Valsalva GTMT dưới lacircm sagraveng (subclinical) chỉ coacute thể phaacutet hiện

bằng biện phaacutep cận lacircm sagraveng (Comhaire 2006) [127]

GTMT thường được chia lagravem 3 độ khi khaacutem lacircm sagraveng

- Độ I GTMT nhẹ (nhỏ sờ thấy khi lagravem nghiệm phaacutep Valsava) Nhiều

khi sờ nắn chỉ thấy thừng tinh dagravey hơn bigravenh thường khi bệnh nhacircn đứng vagrave mất

đi khi bệnh nhacircn nằm Độ II GTMT ở mức độ trung bigravenh dễ phaacutet hiện thấy

khi sờ nắn thừng tinh kiacutech thước thường từ 1 - 2 cm Sờ nắn thấy thừng tinh

dagravey nhiều tĩnh mạch datilden dagravey mềm (coacute thể sờ thấy magrave khocircng cần lagravem nghiệm

phaacutep Valsava) Độ III GTMT rộng (tĩnh mạch tinh giatilden to coacute thể quan saacutet r

tĩnh mạch nổi ngoằn ngoegraveo qua da bigraveu dễ phaacutet hiện thấy)

GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute đaacuteng chuacute yacute tới nhiệt độ cao tại tinh

hoagraven Người ta cho rằng sở dĩ GTMT coacute thể gacircy vocirc sinh vigrave bệnh nhacircn bị

GTMT coacute nhiệt độ tại bigraveu cao hơn 06oC so với nhiệt độ cơ thể vagrave nhiệt độ ở

trong tinh hoagraven cao hơn 078oC so với nhiệt độ ở bigraveu Ngược lại ở người bigravenh

thường nhiệt độ trong tinh hoagraven lại thấp hơn ở bigraveu 05oC GTMT được cho lagrave

một trong những nguyecircn nhacircn phổ biến nhất của vocirc sinh nam mặc dugrave GTMT

vẫn xuất hiện ở caacutec trường hợp coacute con hoặc tinh dịch đồ bigravenh thường [128]

Theo Irvine (2002) thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh

nhưng GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh

25

hưởng tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường [16] GTMT becircn traacutei chiếm

90 trong khi ở becircn phải chỉ 10 [23] Hơn 80 trường hợp GTMT khocircng bị

vocirc sinh nhưng 35 - 40 nam giới vocirc sinh nguyecircn phaacutet bị GTMT 69 - 81

nam giới vocirc sinh thứ phaacutet bị bệnh nagravey Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute liecircn

quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị

thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những bệnh nhacircn nagravey [16]

GTMT ngoagravei việc liecircn quan đến ức chế quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng cograven gacircy tổn

thương ADN của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN (halosperm)

Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu tinh hoagraven lạc chỗ

Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu (THKXB) (Cryptorchidism) hay cograven gọi lagrave

tinh hoagraven ẩn lagrave do tinh hoagraven khocircng xuống được bigraveu magrave coacute thể nằm dọc theo

đường đi bigravenh thường của noacute (ẩn) chiếm 3 trẻ sơ sinh nam Khi trẻ 1 tuổi tỷ

lệ bệnh giảm xuống 1 vigrave trong năm đầu tinh hoagraven vẫn cograven khả năng tiếp tục

đi xuống bigraveu Khi trẻ trecircn 2 tuổi magrave tinh hoagraven chưa xuống bigraveu thigrave coacute dấu hiệu

tổn thương biểu mocirc mầm Tinh hoagraven cagraveng ở sacircu trong ổ bụng thigrave rối loạn mocirc

học cagraveng trầm trọng [23] Tinh hoagraven xuống một caacutech tự nhiecircn hiếm xảy ra sau

một năm Nếu phẫu thuật mở tinh hoagraven sau hai tuổi sẽ khocircng cải thiện được

khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh trugraveng nhiệt độ cao coacute thể

gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) phacircn tiacutech trecircn

nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh trugraveng vagrave tăng tỷ lệ tinh

trugraveng dị dạng Đồng thời nguy cơ ung thư hoacutea tinh hoagraven gặp trong THKXB coacute

tỷ lệ cao gấp 35 - 48 lần so với tinh hoagraven bigravenh thường [14]

Tinh hoagraven lạc chỗ (Ectopie testiculaire) Lagrave tinh hoagraven khocircng nằm trong

bigraveu noacute di chuyển khocircng theo con đường đi thocircng thường của tinh hoagraven ở thời

kỳ bagraveo thai Coacute thể gặp tinh hoagraven nằm ở phiacutea trước khớp mu tầng sinh mocircn

cung đugravei Tinh hoagraven lạc chỗ iacutet gặp hơn tinh hoagraven ẩn

Tật khocircng tinh hoagraven

Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn (Bilateral Anorchia) Nam giới khocircng coacute

tinh hoagraven hai becircn tỷ lệ khoảng 120000 [129] Bệnh nhacircn coacute bộ NST 46XY

vẫn coacute đủ caacutec đặc tiacutenh sinh dục phụ ở tuổi trưởng thagravenh coacute tổ chức nhu mocirc

26

tinh hoagraven chế tiết androgen Người ta cho rằng tinh hoagraven thoaacutei triển sau thụ thai

khoảng 140 ngagravey kết hợp với kiểu higravenh nam Caacutec bệnh nhacircn nagravey thường coacute

LH FSH cao [23] Cần phacircn biệt tật khocircng coacute tinh hoagraven hai becircn với tinh hoagraven

ẩn hai becircn Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn coacute suy giảm androgen vocirc sinh loatildeng

xươnghellip [130]

Viecircm tinh hoagraven

Viecircm tinh hoagraven (Orchitis) Bị quai bị sau tuổi dậy thigrave gacircy viecircm tinh hoagraven

hai becircn khoảng 30 Nhiễm khuẩn sinh dục coacute thể lagrave nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh

nam Mắc caacutec bệnh truyền qua đường tigravenh dục nhất lagrave viecircm magraveo tinh hoagraven hay

viecircm tinh hoagraven coacute thể dẫn đến vocirc sinh nam

Viecircm magraveo tinh hoagraven lagrave tigravenh trạng viecircm của caacutec ống xoắn (magraveo tinh

hoagraven) ở mặt sau của tinh hoagraven magrave ở đoacute coacute tinh trugraveng [24] Viecircm magraveo tinh hoagraven

coacute thể gacircy tắc đường ra của tinh trugraveng gacircy thay đổi hoạt động bigravenh thường của

tinh hoagraven vagrave gacircy tăng nhiệt độ Tinh hoagraven chỉ sản xuất tinh trugraveng tốt ở nhiệt độ

33oC caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt độ tại chỗ coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy

tới chất lượng tinh dịch

Tragraven dịch magraveng tinh hoagraven lagrave triệu chứng của nhiều bệnh khaacutec nhau

Viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo tinh hoagraven lao magraveng tinh hoagraven lao tinh hoagraven ung

thư tinh hoagravenhellip coacute thể gacircy tổn thương iacutet nhiều đến cấu truacutec vagrave chức năng của

tinh hoagraven giaacuten tiếp ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh vagrave sinh hormone giới

tiacutenh nam Do đoacute tragraven dịch magraveng tinh hoagraven cũng lagrave một nguyecircn nhacircn dẫn đến

vocirc sinh

Chấn thương tinh hoagraven

Chấn thương tinh hoagraven lagravem đứt caacutec ống sinh tinh coacute thể gacircy teo tinh

hoagraven về sau caacutec phẫu thuật vugraveng bẹn coacute thể lagravem tổn thương mạch maacuteu nuocirci

tinh hoagraven hoặc thừng tinh [30] Những trường hợp tinh hoagraven vỡ naacutet coacute tụ maacuteu

magrave khocircng được phẫu thuật thigrave nguy cơ bị nhiễm trugraveng hoại tử tinh hoagraven dẫn

đến phải cắt bỏ cả hai tuacutei tinh Caacutec chấn thương nhẹ lagravem raacutech tuacutei tinh nếu

27

khocircng được điều trị trong vograveng 72 giờ tỉ lệ tinh hoagraven bị cắt bỏ từ 74 - 555

Tất cả caacutec trường hợp nagravey đều để lại hậu quả vocirc sinh

Caacutec trường hợp chấn thương vỡ tinh hoagraven (kể cả vỡ 2 becircn) nếu được

phẫu thuật kịp thời đuacuteng caacutech thường tiến triển tốt khocircng cần phải cắt bỏ tinh

hoagraven khocircng coacute nguy cơ dẫn đến ung thư tinh hoagraven vagrave vocirc sinh Sau chấn

thương nếu coacute 1 tinh hoagraven bị cắt số lượng tinh trugraveng sẽ bị giảm suacutet đaacuteng kể

Đồng thời chấn thương tinh hoagraven coacute thể lagravem đứt ống sinh tinh tinh trugraveng

khocircng ra ngoagravei được sẽ khởi động cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng

Ngay cả khi chấn thương khocircng đứt ống sinh tinh nhưng gacircy tụ maacuteu gacircy tắc ở

caacutec ống sinh tinh thigrave tinh trugraveng cũng bị ứ đọng cũng sẽ sinh khaacuteng thể khaacuteng

tinh trugraveng Trường hợp thắt ống dẫn tinh cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh

trugraveng cũng tương tự

Ung thư tinh hoagraven

Hiện nay người ta vẫn chưa biết r nguyecircn nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy ung thư

tinh hoagraven tuy nhiecircn coacute một số yếu tố lagravem tăng nguy cơ bệnh lagrave Gia đigravenh coacute

tiền sử bị ung thư tinh hoagraven Chấn thương tinh hoagraven Viecircm tinh hoagraven do bị quai

bị trong tuổi dậy thigrave Tinh hoagraven ẩn trong ổ bụng Tinh hoagraven nhỏ hay khocircng coacute

higravenh dạng bigravenh thường Coacute rối loạn NST giới tiacutenh Người iacutet chơi thể thao lười

vận động Ung thư tinh hoagraven lagrave nguyecircn nhacircn ảnh hưởng tới khả năng sinh sản

vagrave ảnh hưởng tới chất lượng phaacutet triển đặc điểm giới tiacutenh nam

Caacutec bất thường khaacutec

- Lỗ đaacutei thấp (Hypospadias) dị tật nagravey coacute thể kegravem theo dị tật tinh hoagraven

khocircng xuống bigraveu thận lạc chỗ niệu quản đocirci niệu quản phigravenh to Vị triacute của lỗ

đaacutei thấp được phacircn loại như Lỗ đaacutei đổ trước Lỗ đaacutei đổ giữa Lỗ đaacutei đổ sau

Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp coacute thể lagrave do rối loạn vật chất di truyền caacutec tế

bagraveo Leydig keacutem phaacutet triển bất thường của thụ thể androgenhellip

- Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli Nguyecircn nhacircn chưa được r bệnh nhacircn

thường coacute tinh hoagraven 2 becircn teo nhỏ mật độ mềm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng Caacutec

đặc tiacutenh sinh dục nam bigravenh thường Caacutec ống sinh tinh được nối với nhau bởi

28

caacutec tế bagraveo Sertoli hoagraven toagraven khocircng thấy tế bagraveo dograveng tinh nhưng mocirc kẽ lại bigravenh

thường Nồng độ FSH khocircng tăng cao bởi vigrave khocircng coacute mocirc mầm LH

testosteron bigravenh thường hoặc tăng nhẹ [23]

- Vocirc sinh do rối loạn trương lực cơ Bệnh cản trở giatilden cơ sau khi co thắt

Ngoagravei ra bệnh nhacircn cograven hoacutei sớm đục nhacircn dưới magraveng bọc Khoảng 80 coacute teo

tinh hoagraven thương tổn tinh hoagraven thường xuất hiện khi đatilde trưởng thagravenh higravenh

dạng tế bagraveo Leydig khocircng điển higravenh caacutec ống sinh tinh xơ hoacutea nặng Những

trường hợp FSH trong maacuteu cao thường kết hợp teo ống sinh tinh

- Do bất thường hormone sinh dục Lagrave tigravenh trạng mất cacircn bằng caacutec

hormone hướng sinh dục như LH FSH hormone sinh dục như testosteronhellip

hoặc thụ cảm của androgen tại tinh hoagraven gacircy rối loạn hoạt động tigravenh dục vagrave

sinh tinh Thiểu năng nội tiết hướng sinh dục gacircy giảm nồng độ LH vagrave FSH

trong maacuteu hậu quả lagravem giảm quaacute trigravenh sinh tinh một phần hoặc hoagraven toagraven

- Vocirc sinh do tắc nghẽn đường sinh dục VT khi tinh hoagraven vagrave FSH bigravenh

thường lagrave dấu hiệu tắc nghẽn đường sinh dục Bệnh coacute thể do dị dạng hoặc

khocircng coacute đoạn ống dẫn tinh bẩm sinh hoặc mắc phải do hậu quả của nhiễm

khuẩn chiacutet hẹp hay thắt ống dẫn tinh Loại nhiễm khuẩn gacircy tắc nghẽn

đường dẫn tinh hay gặp lagrave lao lậuhellip[16] Tắc ống dẫn tinh coacute thể gặp ở bất

kỳ vị triacute nagraveo của đường sinh dục từ trong tinh hoagraven qua magraveo tinh hoagraven đến

ống phoacuteng tinh

- Nguyecircn nhacircn miễn dịch Vocirc sinh do nguyecircn nhacircn miễn dịch được phaacutet

hiện tới 3 caacutec trường hợp [16] Ở một số người hệ miễn dịch của họ tấn cocircng

tinh trugraveng lagravem suy giảm khả năng sinh sản Vocirc sinh do miễn dịch ở nam giới coacute

thể phaacutet sinh từ nhiều nguyecircn nhacircn trong đoacute coacute phẫu thuật thắt ống dẫn tinh

1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam

Taacutec động của nghề nghiệp vagrave mocirci trường

Theo caacutec taacutec giả coacute nhiều taacutec nhacircn của mocirci trường nghề nghiệp coacute thể

ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam vagrave caacutec taacutec động được đề

cập nhiều lagrave [11][131]

29

- Nhiệt độ Tinh trugraveng được sinh ra ở nơi coacute nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ

cơ thể Cơ Dartos của bigraveu co giatilden tugravey thuộc vagraveo nhiệt độ mocirci trường nhằm đảm

bảo nhiệt độ tối thuận cho sự sản sinh tinh trugraveng Nhiệt độ cao ở nơi ở nơi lagravem

việc tắm nước noacuteng xocircng hơi nhiều coacute thể ảnh hưởng tới chức năng sinh sản ở

nam giới Thiacute nghiệm với động vật sống ở nhiệt độ 385oC trong 55 phuacutet mỗi

ngagravey coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản Nhiệt độ cao dẫn tới việc ức chế

sản xuất tinh trugraveng Caacutec nghiecircn cứu đatilde cho thấy nghề nghiệp hoặc mocirci trường

coacute tiếp xuacutec với nhiệt độ cao ảnh hưởng tới sự sinh tinh [16]

- Tiếng ồn tiếng ồn cường độ cao cũng ảnh hưởng xấu tới chất lượng

tinh dịch

- Caacutec tia Tinh nguyecircn bagraveo rất nhạy cảm với tia xạ Đặc biệt soacuteng ngắn

(microwaves) coacute thể gacircy một số thay đổi ở tinh trugraveng Thực tế chứng minh nếu

trị xạ với liều 50 rad hoặc lớn hơn sẽ gacircy hậu quả VT hoặc TT [16]

- Caacutec kim loại caacutec kim loại được đề cập coacute taacutec động tới chất lượng tinh

dịch lagrave chigrave asen cadmium (hoaacute chất được dugraveng trong cocircng nghiệp) lagrave caacutec taacutec

nhacircn coacute taacutec động lagravem giảm chất lượng tinh dịch [16][131]

- Hoaacute chất caacutec hoaacute chất được lưu yacute coacute taacutec động r tới tinh dịch gồm

dibromochloropropan coacute thể gacircy tổn thương NST gacircy VT Hoaacute chất trừ sacircu

đặc biệt loại chlo hữu cơ coacute taacutec hại lacircu dagravei gacircy đột biến Vinyl chloride carbon

disulphide gacircy đột biến gacircy sảy thai vagrave gacircy caacutec bất thường sinh sản ở vợ của

những cocircng nhacircn bị phơi nhiễm

Tuổi tigravenh trạng sức khỏe vagrave lối sống

- Tuổi Tuổi của người nam giới đatilde được chứng minh lagrave coacute ảnh hưởng

đến khả năng sinh sản vagrave sức khỏe của thế hệ con [132] Một nghiecircn cứu ở

Anh đatilde chỉ ra rằng tuổi của người cha trecircn 35 thigrave cơ hội để thụ thai sẽ cograven một

nửa so với người dưới 25 tuổi [133] Tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng

giảm necircn những người lớn tuổi thường TT hơn lagrave VT Taacutec động của tuổi trecircn

30

khả năng sinh sản nam rotilde hơn sau tuổi 50 sự gia tăng tuổi đồng thời ảnh

hưởng xấu đến sức khỏe con [131][133][134] Vigrave lyacute do nagravey ở một số nước

tuổi của người hiến tặng tinh trugraveng được giới hạn dưới 40 hoặc 45 tuổi [133]

- Beacuteo phigrave Beacuteo phigrave đatilde được chứng minh coacute liecircn quan đến suy giảm chất

lượng tinh dịch Beacuteo phigrave gacircy mất cacircn bằng hormone sinh dục giảm hormone

sinh dục gắn globulin vagrave nồng độ estrogen cao Chất độc mocirci trường thay đổi

chuyển hoacutea lối sống iacutet vận động lagravem tăng nguy cơ rối loạn chức năng tigravenh dục

cũng goacutep phần vagraveo giảm khả năng sinh sản ở người đagraven ocircng beacuteo phigrave

[135][136] Theo Hammoud vagrave cs khoảng 10-30 nam giới trưởng thagravenh ở

caacutec nước Tacircy Acircu mắc tigravenh trạng beacuteo phigrave vagrave lagravem tăng nguy cơ vocirc sinh nam

[135] Nghiecircn cứu của Jensen trecircn 1558 nam giới ở Đan Mạch cho thấy chỉ số

MBI lớn hơn 25 coacute liecircn quan đến giảm trung bigravenh 25 số lượng tinh trugraveng vagrave

tinh trugraveng di động [137] Theo Richard (2010) lối sống ở người Chacircu Acircu (beacuteo

phigrave iacutet vận động) sẽ ảnh hưởng tiềm ẩn tới quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng [138]

- Bệnh toagraven thacircn vagrave thuốc điều trị Sinh tinh coacute thể bị taacutec động trực tiếp

hoặc giaacuten tiếp do bệnh toagraven thacircn như bệnh tiểu đường hoặc do dugraveng thuốc

trong quaacute trigravenh điều trị (suy gan suy thận bệnh tuyến giaacutep hội chứng Cushing

bệnh maacuteuhellip) Sử dụng một số thuốc thocircng thường nhất lagrave sulfasalazin coacute thể

lagravem giảm sinh tinh trugraveng [16] Paul vagrave cs (2011) lưu yacute caacutec thuốc coacute thể liecircn

quan đến vocirc sinh nam gồm thuốc chống trầm cảm chống động kinh thuốc

chẹn kecircnh canci thuốc chẹn Alapha adenergic vagrave thuốc khaacuteng virus [139]

Suy thận mạn dẫn đến rối loạn chức năng tinh hoagraven Suy gan mạn tiacutenh

gacircy rối loạn nội tiết gacircy giảm sinh tinh teo tinh hoagraven nữ hoacutea giảm chức năng

sinh hoạt tigravenh dục Theo Handelsman caacutec bệnh lyacute về đường tiecircu hoacutea huyết

học nội tiết đều coacute taacutec dụng giảm quaacute trigravenh sinh tinh [140] Sự sinh tinh bị

giảm trong bệnh tiểu đường [16] Vocirc sinh cograven liecircn quan với bệnh xơ gan

chứng vuacute to ở đagraven ocircng vagrave tinh hoagraven coacute thể teo ở những người mắc bệnh nagravey

31

- Yếu tố tinh thần Lagravem việc trong mocirci trường gacircy stress keacuteo dagravei cũng coacute

khả năng lagravem giảm sinh tinh [29] Trần Đức Phấn (2010) cho rằng yếu tố tinh

thần cũng coacute ảnh hưởng tới chất lượng của quaacute trigravenh xuất tinh [10]

- Lối sống Những người sử dụng nhiều chất kiacutech thiacutech mạnh như thuốc

laacute rượu ma tuacutey gacircy giảm hormone sinh dục vagrave giảm chất lượng tinh trugraveng

Duy vagrave cs (2001) nghiecircn cứu tại bệnh viện Phụ sản Từ Dũ thấy chất lượng tinh

trugraveng giảm ở những người huacutet thuốc laacute vagrave uống rượu [141]

Nghiecircn cứu của Moacutenica Ferreira ở Bồ Đagraveo Nha (2012) cho thấy sử dụng

rượu thuốc laacute cafein coacute liecircn quan đến giảm mật độ vagrave tổng số tinh trugraveng giảm

tỷ lệ tinh trugraveng di động nhanh vagrave tăng bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng [142]

13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam

131 Tinh dịch tinh trugraveng

Tinh dịch lagrave một hỗn dịch gồm tinh trugraveng vagrave dịch tiết của caacutec tuyến

thuộc đường dẫn tinh trong đoacute thể tiacutech tinh trugraveng chiếm khoảng 1-5 dịch tuacutei

tinh chiếm 50-70 dịch tuyến tiền liệt khoảng 15-30 dịch magraveo tinh chiếm

từ 5-10 dịch của tuyến hagravenh niệu đạo vagrave tuyến niệu đạo 3-5 Một mẫu tinh

dịch lỏng bigravenh thường coacute magraveu đồng nhất lagrave magraveu trắng đục hoặc trắng sữa

Tinh trugraveng được sinh ra trong ống sinh tinh vagrave được biệt hoacutea hoagraven toagraven

trong đường dẫn tinh Tinh trugraveng trưởng thagravenh được sống vagrave hoạt động bigravenh

thường ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố Ngoagravei caacutec yếu tố dinh dưỡng cograven coacute caacutec

thagravenh phần vagrave caacutec chất sinh hoacutea khaacutec nhau Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động

mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid

nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci trường acid mạnh hoạt động tinh trugraveng bị

tiecircu diệt

Số lượng tinh trugraveng phản aacutenh tigravenh trạng sinh tinh của tinh hoagraven vagrave hệ

thống ống dẫn tinh thocircng Khối lượng dịch tiết từ caacutec tuyến thuộc đường dẫn

tinh phản aacutenh tigravenh trạng hoạt động của caacutec tuyến tiết dịch [143] Tổng số lượng

32

tinh trugraveng trong một lần phoacuteng tinh vagrave mật độ tinh trugraveng coacute liecircn quan đến cả

thời gian thụ thai vagrave tỷ lệ thụ thai tiecircn lượng khả năng thụ thai Mật độ tinh

trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong một đơn vị thể tiacutech tinh dịch Tổng

số lượng tinh trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong cả lần xuất tinh đạt

được tiacutenh bằng caacutech nhacircn mật độ tinh trugraveng với số thể tiacutech tinh dịch

132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối v i nam gi i vocirc sinh

1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch

Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ

Xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave xeacutet nghiệm cơ bản cần thiết để chẩn đoaacuten vagrave

điều trị vocirc sinh nam

Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả [144][145]

Taacutec giả

Tiecircu chuẩn

Guerker

(1956)

Lumbroso

(1971)

Trần N

Can (1972)

Nguyễn T

Khaacutenh (1990)

Thể tiacutech tinh dịch (ml) - 2 - 5 gt 2 2 - 6

Mật độ tinh trugraveng (106ml) 60-100 40 - 50 gt 50 gt 40

Tỷ lệ tinh trugraveng di động () 70 - 80 60 - 70 gt 50 -

Tỷ lệ tinh trugraveng di động

nhanh () - - gt 40 gt 40

Tỷ lệ tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei

bigravenh thường () gt 80 gt 70 gt 80 gt 60

Theo Nares Sukcharogen (1995) caacutech phổ biến nhất để đaacutenh giaacute chức

năng sinh sản nam giới noacutei chung vagrave chức năng tinh trugraveng noacutei riecircng lagrave xeacutet

nghiệm tinh dịch đồ chuẩn [146] Theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới

caacutec thocircng số được đaacutenh giaacute lagrave tiacutenh chất vật lyacute của tinh dịch số lượng mật độ

di động vagrave higravenh thaacutei tinh trugraveng

Năm 1980 lần đầu tiecircn WHO đưa ra tiecircu chuẩn tinh dịch đồ để tiecircu

chuẩn hoacutea quy trigravenh xeacutet nghiệm tinh dịch hướng dẫn cho caacutec phograveng xeacutet nghiệm

tinh dịch trecircn toagraven thế giới Hơn 30 năm qua WHO liecircn tục chỉnh lại caacutec tiecircu

chuẩn đaacutenh giaacute để coacute thể chẩn đoaacuten được tigravenh trạng (mức độ) thực của vocirc sinh

[7][147][143]

33

Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO

Chỉ số phacircn tiacutech Giaacute trị bigravenh thường

1980 1992 1995 1999 2000 2010

Thể tiacutech tinh dịch (ml) gt 2 gt 2 gt 2 gt 2 gt 15

pH 72 - 8 72 - 8 72 - 8 72 - 8 gt 72

Thời gian hoaacute lỏng

(phuacutet) lt 30 lt 30 lt 30 lt 30 lt 30

Độ nhớt (cm) lt 2 lt 2 lt 2

Mật độ tinh trugraveng (x

106ml)

20-200 gt 20 gt 20 gt 20 gt 20 gt 15

Tổng số tinh trugraveng

(106)

gt 40 gt 40 gt 40 gt 40 gt 39

Tỷ lệ tinh trugraveng sống gt 75 gt 75 gt 75 gt 75 ge 58

Tỷ lệ tinh trugraveng di động

nhanh + tiến tới () gt 23 gt 25 gt 25

gt 25

(loại a)

gt 25

(loại a)

ge 32

(loại a+b)

Tinh trugraveng di động

nhanh + chậm () gt 60 gt 50 gt 50 gt 50 ge 40

Tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei

bigravenh thường () 805 gt 50 gt30 gt30 gt 15 gt 4

Tỷ lệ bạch cầu (x

106ml)

lt 47 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1

Qua caacutec tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute tinh dịch đồ của WHO những năm gần đacircy

cho thấy việc đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch ngagravey cagraveng chi tiết hơn so với

những lần trước đoacute Một số chỉ phacircn tiacutech về tinh dịch nhất lagrave caacutec chỉ số về higravenh

thaacutei vagrave độ di động liecircn tục được điều chỉnh lại Qua phacircn tiacutech sơ bộ ban đầu

caacutec tiecircu chuẩn về tinh dịch đồ coacute thể kết luận rằng xu hướng ngagravey cagraveng suy

giảm khả năng sinh sản ở nam giới [143]

Độ di động của tinh trugraveng

Độ di động của tinh trugraveng coacute liecircn quan tới tỷ lệ thụ thai [148][149]

Hiện nay với sự hỗ trợ của maacutey CASA (Computer-Aided Sperm Analysis) ta

coacute thể phacircn tiacutech chi tiết nhiều chỉ số đặc điểm của tinh dịch đặc biệt maacutey coacute

ưu thế trong việc đo tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

34

Độ di động của tinh trugraveng được đaacutenh giaacute ở 4 mức độ di chuyển tiến tới

nhanh (a) lagrave di chuyển gt 25 μms di chuyển tiến tới chậm (b) lagrave di chuyển với

tốc độ 5 - 25 μms di động khocircng tiến tới (c) (lt 5 μms) vagrave khocircng di động (d)

Theo hướng dẫn của WHO (1992) caacutech đaacutenh giaacute khả năng di động của

tinh trugraveng như sau tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi trong 1 giacircy noacute di

chuyển với khoảng caacutech bằng hoặc lớn hơn 12 chiều dagravei đuocirci (a) tinh trugraveng di

động chậm khi trong 1 giacircy coacute khoảng caacutech di chuyển lớn hơn chiều dagravei đầu

tinh trugraveng nhưng nhỏ hơn 12 chiều dagravei đuocirci (b) tinh trugraveng động đậy tại chỗ lagrave

tinh trugraveng khocircng di chuyển chỉ động đậy tại chỗ hoặc coacute di chuyển nhưng nhỏ

hơn chiều dagravei đầu 1 tinh trugraveng trong 1 giacircy (c) loại thứ 4 lagrave tinh trugraveng khocircng di

động (d)

Một mẫu tinh dịch được coi lagrave bigravenh thường khi coacute độ di động của tinh

trugraveng loại a 25 hoặc loại a + b 50 (WHO 1999) Người ta chỉ quan tacircm

đến loại a vagrave b vigrave cũng chỉ coacute 2 loại nagravey mới coacute khả năng đến với trứng

[6][147]

Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]

Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]

- Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms) Tốc độ trung

bigravenh được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng

trong quaacute trigravenh chuyển động

35

- Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms) tốc

độ trung bigravenh của đầu tinh trugraveng dọc theo con đường trung vị của noacute

- Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms) cograven gọi lagrave tốc

độ thẳng lagrave tốc độ trung bigravenh được tiacutenh theo đường thẳng lagrave khoảng caacutech giữa

điểm bắt đầu vagrave điểm kết thuacutec của quaacute trigravenh chuyển động của tinh trugraveng

Kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả cho thấy tốc độ đường cong tốc

độ con đường trung vị vagrave tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem sinh sản bigravenh thường cao

hơn r rệt so với nhoacutem thiểu năng sinh sản

Caacutec dạng di chuyển của tinh trugraveng

Phacircn tiacutech tinh dịch trecircn maacutey CASA cũng cho pheacutep nhận dạng caacutec dạng

di chuyển của tinh trugraveng Tinh trugraveng coacute bốn dạng di chuyển lagrave di chuyển dạng

zigzag dạng higravenh sin dạng thẳng vagrave dạng amip Trong 4 dạng di chuyển của

tinh trugraveng thigrave dạng di chuyển zigzag lagrave khả năng tigravem trứng tốt nhất

- Dạng zigzag lagrave dạng di chuyển chủ yếu ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng

di chuyển với biecircn độ lớn khi di chuyển goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci nhỏ

thường le 90ordm

- Dạng higravenh sin ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng di chuyển với biecircn độ nhỏ

hơn goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci tinh trugraveng khi di chuyển lớn hơn thường lagrave

90ordm le α le 180ordm

- Dạng thẳng ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển theo đường thẳng đầu vagrave

đuocirci tinh trugraveng tạo thagravenh goacutec 180ordm số lượng tinh trugraveng di chuyển theo dạng nagravey

thường iacutet

- Dạng amip ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển rất chậm

Trong caacutec dạng di chuyển nagravey di chuyển theo dạng zigzag coacute khả năng

đến với trứng lagrave dễ nhất vigrave tinh trugraveng dễ chuyển hướng hơn Dạng di chuyển

thẳng khả năng chuyển hướng để đến với trứng thường khoacute hơn

Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng [6]

Dựa vagraveo caacutec chỉ số vận tốc thu được tiến hagravenh tiacutenh toaacuten theo caacutec cocircng thức

người ta coacute thể xaacutec định được tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng Tiacutenh chất di

36

chuyển của tinh trugraveng đặc trưng cho khả năng tigravem trứng của tinh trugraveng vigrave vậy tiacutenh

chất di chuyển của tinh trugraveng được coi lagrave chỉ số quan trọng để dự đoaacuten khả năng

sinh sản của người nam giới

- Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường cong

LIN = VSLVCL x 100

- Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường trung vị

STR = VSLVAP x 100

- Tiacutenh dao động (Wobble) đo độ dao động của tinh trugraveng so với đường

trung vị

WOB = VAPVCL x 100

1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec

- Xeacutet nghiệm sinh hoacutea tinh dịch Fructose ở tuacutei tinh phosphatase acid vagrave

kẽm ở tuyến tiền liệt magraveo tinh coacute cartinin Dựa vagraveo caacutec đặc điểm nagravey coacute thể

chẩn đoaacuten tắc hoặc nghẽn ở đoạn nagraveo Nếu tắc nghẽn ống dẫn tinh xeacutet nghiệm

tinh dịch coacute thể khocircng thấy fructose Fructose giảm cograven gặp trong một số viecircm

nhiễm đường sinh dục

- Xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng Khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng coacute

thể taacutec động đến sinh sản bằng caacutech bất động tinh trugraveng hoặc kết diacutenh tinh

trugraveng Khi nồng độ khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng trong huyết tương của nam giới

coacute hiệu giaacute cao thigrave hiện tượng vocirc sinh cagraveng r ragraveng Tỷ lệ vocirc sinh nam giới coacute

khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng 1 - 6 Nhiều taacutec giả cho rằng trong caacutec xeacutet

nghiệm tigravem nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam thigrave xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh

trugraveng cần được tiến hagravenh như một xeacutet nghiệm thường quy để đaacutenh giaacute mối

tương quan nguyecircn nhacircn miễn dịch sinh sản nam [150]

- Xeacutet nghiệm nội tiết tố maacuteu LH FSH prolactin estradiol testosteron lagrave

những xeacutet nghiệm rất cần thiết để xaacutec định chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn Theo

Islam định lượng hormone sinh dục FSH LH testosterone giuacutep phacircn biệt vocirc

sinh trước tại hay sau tinh hoagraven vagrave giuacutep tiecircn lượng khả năng phục hồi sinh tinh

37

của tinh hoagraven Khi FSH tăng cao chứng tỏ coacute bất thường về sinh tinh Tuy

nhiecircn một số trường hợp bất thường sinh tinh nhưng nồng độ FSH vẫn bigravenh

thường 96 trường hợp vocirc sinh do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu le 76 mIUml vagrave

89 trường hợp VT khocircng do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu gt 76 mIUml

- Xeacutet nghiệm tigravem tinh trugraveng trong nước tiểu để xaacutec định hiện tượng xuất

tinh ngược với caacutec trường hợp thiểu tinh vagrave VT lượng tinh dịch thấp

- Xeacutet nghiệm NST Nuocirci cấy tế bagraveo bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi để

phaacutet hiện xem coacute bất thường về số lượng hay cấu truacutec NST coacute khả năng gacircy

VT hoặc thiểu tinh

- Xeacutet nghiệm ADN Kỹ thuật chẩn đoaacuten phaacutet hiện mất đoạn NST Y

nhằm phaacutet hiện những mất đoạn AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y từ đoacute tư vấn

di truyền cho phugrave hợp

- Xeacutet nghiệm đứt gatildey ADN (halosperm) với những trường hợp coacute

bất thường higravenh thaacutei cao độ di động keacutem sẩy thai thai lưu nhiều vagrave vocirc

sinh KRNN

- Xeacutet nghiệm đo gốc tự do trong tinh dịch với những trường hợp tinh

trugraveng di động keacutem vagrave bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng nhiều

- Xeacutet nghiệm mocirc học Theo caacutec taacutec giả mocirc học tinh hoagraven kết hợp hoặc

khocircng phẫu thuật bộc lộ ống dẫn tinh lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để xaacutec định khiếm

khuyết sinh tinh do tắc lagrave nguyecircn nhacircn VT

Sinh thiết tinh hoagraven Hiện tại sinh thiết tinh hoagraven vẫn lagrave cơ sở giuacutep phacircn

biệt giữa hai nhoacutem VT do tắc nghẽn vagrave VT khocircng do tắc nghẽn Với kỹ thuật

ICSI sinh thiết tinh hoagraven hiện nay cograven được dugraveng để lấy tinh trugraveng cho thụ tinh

trong ống nghiệm Kết quả mocirc học của sinh thiết tinh hoagraven coacute tiacutenh dự đoaacuten khả

năng lấy được tinh trugraveng Khả năng lấy được tinh trugraveng lần lượt lagrave 70 47

vagrave 24 trong giảm sinh tinh (hypospermatogenesis) ngừng sinh tinh nửa

chừng (maturation arrest) vagrave hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli

38

133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec

- Siecircu acircm hệ sinh dục tiết niệu (Siecircu acircm bigraveu) Chỉ định chiacutenh của siecircu acircm

bigraveu lagrave chẩn đoaacuten giatilden tĩnh mạch tinh u tinh hoagraven nang magraveo tinh vagrave tragraven dịch

tinh mạc Ngoagravei ra siecircu acircm bigraveu cograven giuacutep đo thể tiacutech tinh hoagraven nhưng khoacute khảo

saacutet được magraveo tinh

- Chụp ống dẫn tinh Tigravem chỗ tắc trecircn đường dẫn tinh bằng bơm thuốc

cản quang vagraveo ống dẫn tinh vagrave chụp X quang Nếu ống dẫn tinh lưu thocircng

khocircng tốt thigrave thấy thuốc cản quang dừng lại trecircn đường đi chứng tỏ coacute biacutet tắc

39

Chương 2

ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU

21 Đối tượng nghiecircn cứu

Những nam giới được chẩn đoaacuten vocirc sinh đatilde được xeacutet nghiệm tinh dịch

đồ xaacutec định lagrave VT hoặc TTN tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave

Nội trong thời gian từ 12012 đến 62014

211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu

- Nhoacutem nghiecircn cứu caacutec nam giới trong độ tuổi sinh sản tuổi 18 trở lecircn

coacute mật độ tinh trugraveng lt 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch

- Nhoacutem chứng nam giới đatilde coacute 2 con khỏe mạnh (tinh dịch đồ bigravenh

thường vagrave được mặc định lagrave NST bigravenh thường)

Cỡ mẫu nghiecircn cứu

Cỡ mẫu xeacutet nghiệm NST lập karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN xaacutec định theo

cocircng thức

n = Z21-2

Trong đoacute n lagrave cỡ mẫu cần thu thập

Z 1-2 lagrave độ tin cậy 95 với 005 thigrave Z 1-2 = 196

p Tỉ lệ bất thường NST vagrave mất đoạn AZFabcd ở bệnh nhacircn vocirc sinh

dựa trecircn caacutec nghiecircn cứu trước (lấy p = 012)

lagrave khoảng caacutech sai lệch mong muốn được tiacutenh 30 của p = 03

Thay caacutec giaacute trị vagraveo được n = 1962 = 313

Trecircn thực tế chuacuteng tocirci nghiecircn cứu

553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi nghề

nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem chứng

)(

)1(2

p

pp

)12030(

)1201(1202

40

vagrave 452 nam giới vocirc sinh) Trong số 553 người nagravey chuacuteng tocirci thăm khaacutem lacircm

sagraveng được 484 người để ghi nhận caacutec chỉ số về mật độ thể tiacutech tinh hoagraven vagrave

bất thường bộ phận sinh dục ngoagravei (gồm 91 nam giới ở nhoacutem chứng vagrave 393

nam giới vocirc sinh)

469 nam giới vừa được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ xeacutet nghiệm NST lập

karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN Trong đoacute coacute 354 người VT vagrave 115 người TTN

Trong số 469 nam giới nagravey coacute 95 người VT vagrave TTN nằm trong số 393 người

được khaacutem lacircm sagraveng

212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu

Đối tượng được chọn đưa vagraveo nghiecircn cứu lagrave những người vocirc sinh nam

đatilde được xaacutec định lagrave

- VT hoặc TTN (le 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch) khocircng thuộc nhoacutem

tắc nghẽn

- Những người khocircng coacute bệnh cấp tiacutenh (viecircm nhiễm)

- Hợp taacutec trong nghiecircn cứu

213 Tiecircu chuẩn loại trừ

Ở nhoacutem nghiecircn cứu Những người coacute một trong caacutec tiecircu chuẩn sau sẽ bị

loại trừ khỏi nghiecircn cứu

- Tinh trugraveng lt 5 triệuml

- Vocirc sinh thuộc nhoacutem tắc nghẽn Dựa vagraveo kết quả xeacutet nghiệm fructose

để xaacutec định coacute tắc nghẽn hay khocircng

- Người đang coacute bệnh cấp tiacutenh bị tacircm thầnhellip

- Người khocircng hợp taacutec

22 Phương phaacutep nghiecircn cứu

221 Thiết kế nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả

41

222 Phương phaacutep nghiecircn cứu

2221 p h sơ bệnh aacuten

- Phần hagravenh chiacutenh Nam giới vocirc sinh được lập hồ sơ bệnh aacuten theo mẫu

để khai thaacutec caacutec thocircng tin về tuổi địa chỉ

- Phần khai thaacutec tiền sử Nam giới vocirc sinh được phỏng vấn trực tiếp vagrave

trả lời đầy đủ caacutec cacircu hỏi về tiền sử bệnh lyacute bản thacircn nghề nghiệp mocirci trường

lagravem việc tiền sử mắc bệnh nhiễm độc quai bị chấn thương bộ phận sinh dục

nghiện rượu thuốc laacute liecircn quan đến việc tiếp xuacutec với hoacutea chất tia phoacuteng xạ

mắc một số bệnh tật liecircn quan đến vocirc sinh

- Khai thaacutec caacutec kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch đồ nội tiết siecircu acircm chọc

dograve vagrave caacutec xeacutet nghiệm khaacutec đatilde coacute từ trước

2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng

- Thăm khaacutem thực thể để xaacutec định khả năng sinh sản của nam gồm Xaacutec

định vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven dương vật phaacutet hiện caacutec viecircm nhiễm hay bất

thường dương vật tinh hoagraven bigraveu tuyến tiền liệt tĩnh mạch tinhhellip

- Đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh hoagraven bằng chuỗi hạt Prader xaacutec định mật độ của

tinh hoagraven Vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven được ước lượng theo thể tiacutech tiacutenh (ml)

bằng caacutech khi khaacutem tinh hoagraven sẽ so saacutenh với mẫu tinh hoagraven coacute sẵn caacutec thể tiacutech

từ 1ml đến 25 ml để ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven

Thước đo Prader gồm 12 hạt tương đương với thể tiacutech lagrave 1 2 3 4 5 6

8 10 12 15 20 25 ml Do vậy chuacuteng tocirci chia thể tiacutech thagravenh 6 nhoacutem gồm le 5

6-10 10-15 15-20 20-25 gt 25 ml

- Phaacutet hiện những bất thường khaacutec ở bộ phận sinh dục ngoagravei bằng quan

saacutet thăm khaacutem sờ nắn tinh hoagraven

Việc thăm khaacutem đaacutenh giaacute tinh hoagraven được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh

học di truyền do thầy hướng dẫn trực tiếp hướng dẫn vagrave do nghiecircn cứu sinh

thực hiện qua việc hướng dẫn của thầy đatilde được đagraveo tạo vagrave coacute nhiều kinh

nghiệm trong lĩnh vực nagravey

42

2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch

Caacutec thocircng số tinh dịch được phacircn tiacutech lagrave

- Nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN

+ Thể tiacutech pH độ nhớt

+ Di động vận tốc trung bigravenh (μms) higravenh thaacutei di động

+ Higravenh thaacutei tỷ lệ sống của tinh trugraveng

- Nhoacutem vocirc tinh

+ Thể tiacutech pH độ nhớt

2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng

Bước 1 Nuocirci cấy bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi theo phương phaacutep của

Hungerford D A [151]

- Lấy 5 ml maacuteu tĩnh mạch cho vagraveo tuyacutep vocirc trugraveng đatilde được traacuteng

bằng heparin

- Nhỏ 4 ml maacuteu toagraven phần vagraveo tuyacutep nuocirci cấy Mocirci trường nuocirci cấy lagrave

Karyotyping Medium của Gibcoreg

- Đặt caacutec tuyacutep nuocirci cấy trong tủ ấm 370C thời gian 72 giờ Trước khi thu

hoạch 2 giờ nhỏ dung dịch colcemid vagraveo mocirci trường để dừng caacutec tế bagraveo ở kỳ

giữa Thu hoạch giờ thứ 72

Bước 2 Thu hoạch tế bagraveo [152]

- Dịch treo tế bagraveo từ tuyacutep nuocirci cấy được chuyển sang ống ly tacircm ly tacircm

với tốc độ 800 - 1000 vogravengphuacutet thời gian 10 phuacutet

- Sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi ở phiacutea trecircn để lại phần cặn tế bagraveo

nhược trương bằng dung dịch KCl nồng độ 0075 M Để trong tủ ấm 370C

thời gian 45 phuacutet để phaacute vỡ magraveng tế bagraveo

- Định higravenh NST bằng dung dịch Carnoy với tỷ lệ 3 methanol 1 acid

acetic để vagraveo tủ lạnh 30 phuacutet ly tacircm 1000 vogravengphuacutet loại bỏ dịch nổi giữ lại

cặn tế bagraveo Bước định higravenh NST được lặp lại 3 lần

43

- Lần cuối cugraveng sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi phiacutea trecircn dugraveng ống huacutet

nhỏ giọt huacutet lấy phần cặn chứa nhacircn tế bagraveo trong đoacute coacute caacutec cụm kỳ giữa rồi

dagraven đều lecircn phiến kiacutenh sạch đatilde được để lạnh

Bước 3 Nhuộm tiecircu bản [152][153]

- Dagraven đều tế bagraveo lecircn tiecircu bản để tiecircu bản khocirc tự nhiecircn

- Tiecircu bản NST được nhuộm bằng phương phaacutep nhuộm băng G [153]

Bước 4 Phương phaacutep phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN

(2005) [154]

- Quan saacutet NST dưới kiacutenh hiển vi quang học với độ phoacuteng đại 1000 lần

Tigravem caacutec tế bagraveo ở kỳ giữa coacute caacutec NST dagraven đều để đếm số lượng NST trong tế

bagraveo đoacute Trung bigravenh cho mỗi mẫu phải đaacutenh giaacute iacutet nhất 30 cụm kỳ giữa trong

trường hợp cần thiết phải phacircn tiacutech 100 cụm kỳ giữa (những trường hợp nghi lagrave

thể khảm)

- Phaacutet hiện vagrave phacircn tiacutech caacutec rối loạn cấu truacutec NST khi đếm số lượng

- Phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN với hệ thống

karyotyping bằng phần mềm Ikaros

Tổng hợp caacutec số liệu đaacutenh giaacute rồi kết luận về số lượng vagrave higravenh thaacutei cấu

truacutec NST sau khi đatilde lập karyotyp của đối tượng nghiecircn cứu

2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT vagrave TTN

- Thu thập mẫu bệnh phẩm Mỗi mẫu lấy 2-5 ml maacuteu chống đocircng bằng

EDTA Taacutech chiết ADN tổng số từ maacuteu ngoại vi theo quy trigravenh của kit

AquaPure genomic DNA (Invitrogen)

- Kỹ thuật mutiplex PCR Nhacircn đoạn gen bằng kỹ thuật mutiplex PCR

xaacutec định mất đoạn AZF trecircn NST Y Lựa chọn tổ hợp caacutec cặp mồi thiacutech hợp

tối ưu hoacutea phản ứng PCR đa mồi

44

Coacute khoảng 300 caacutec trigravenh tự đặc hiệu (STS) ở vugraveng AZF coacute thể dugraveng để

chẩn đoaacuten caacutec mất đoạn nhỏ Tuy nhiecircn khocircng thể xeacutet nghiệm tất cả caacutec STS

để xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZF vigrave giaacute thagravenh sẽ rất cao vagrave thời gian xeacutet

nghiệm dagravei Học viện nam học Chacircu Acircu (EAA European Academy of

Andrology) khuyến caacuteo chỉ cần phacircn tiacutech 2 STS cho mỗi phacircn vugraveng AZF coacute

thể phaacutet hiện trecircn 90 caacutec mất đoạn nhỏ Caacutec cặp mồi để xaacutec định caacutec STS

được khuyến caacuteo lagrave sY84 vagrave sY86 cho AZFa sY127 vagrave sY134 cho AZFb

sY254 vagrave sY255 cho AZFc Về nguyecircn tắc với caacutec bệnh coacute nhiều STS chi

phối thigrave ở caacutec khu vực khaacutec nhau đột biến phổ biến coacute thể khaacutec nhau Tuy

nhiecircn caacutec taacutec giả khaacutec nhau nghiecircn cứu ở caacutec nước thuộc caacutec chacircu lục khaacutec

nhau khi aacutep dụng caacutec mồi khuyến caacuteo của EAA đều coacute kết quả phaacutet hiện

được mất đoạn AZFabc tốt [87][88][103][107][110][112][113][114] Vigrave

vậy trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng dugraveng 6 cặp mồi theo khuyến caacuteo

của EAA để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ AZFabc Để phaacutet hiện thecircm mất đoạn

nhỏ AZFd lagrave loại mất đoạn gần đacircy được caacutec taacutec giả đề cập vagrave coacute tỷ lệ đột

biến cao hơn caacutec vugraveng AZF khaacutec chuacuteng tocirci dugraveng sY152 vagrave BPY2 để phaacutet

hiện mất AZFd

+ Theo Học viện Nam học Chacircu Acircu (European Academy of Andrology -

EAA) vagrave Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu (European

Molecular Genetics Quality Network - EMQN) thiết kế mỗi mẫu xeacutet nghiệm

thực hiện 2 phản ứng multiplex PCR với 8 cặp mồi để xaacutec định 5 locus gen

trecircn NST Y 3 locus đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei lagrave vugraveng AZFabc 2 locus gen trecircn

nhaacutenh ngắn NST Y lagravem chứng nội tại SRY vagrave ZFY [155]

+ Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR

với 10 cặp mồi để xaacutec định caacutec locus gen trecircn NST Y Trong đoacute coacute 8 cặp

mồi xaacutec định caacutec locus gen đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei NST Y lagrave vugraveng

AZFabcd 2 cặp mồi xaacutec định caacutec locus gen trecircn nhaacutenh ngắn NST Y lagravem

chứng nội tại lagrave SRY vagrave ZFY

45

Cặp mồi nhacircn đoạn đặc hiệu caacutec vugraveng AZF lần lượt lagrave AZFa sY84-

sY86 AZFb sY127-sY134 AZFc sY254-sY255 AZFd sY152-BPY2

Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh t mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm

mất đoạn AZFabcd

Gen Trigravenh t mồi

Vị triacute đoạn

gen trecircn

NST Y

Kiacutech thư c

sản phẩm

PCR

sY84 F 5prime-AGAAGGGTCTGAAAGCAGGT-3prime

R 5prime-GCCTACTACCTGGAGGCTTC-3prime

AZFaYq 326 bp

sY86 F 5-GTGACACACAGACTATGCTTC-3prime

R 5prime-ACACACAGAGGGACAACCCT-3 AZFaYq 320 bp

sY127 F 5prime-GGCTCACAAACGAAAAGAAA-3prime

R 5prime-CTGCAGGCAGTAATAAGGGA-3prime AZFbYq 274 bp

sY134 F 5prime-GTCTGCCTCACCATAAAACG-3prime

R 5prime-ACCACTGCCAAAACTTTCAA-3prime AZFbYq 301 bp

sY254 F 5prime-GGGTGTTACCAGAAGGCAAA-3prime

R 5prime-GAACCGTATCTACCAAAGCAGC-3prime AZFcYq 400 bp

sY255 F 5rsquo- GTTACAGGATTCGGCGTGAT-3rsquo

R 5rsquo- CTCGTCATGTGCAGCCAC -3rsquo AZFcYq 126 bp

sY152 F 5- AGACAGTCTGCCATGTTCA-3

R 5 - CAGGAGGTACTTAGCAGT-3 AZFdYq 125 bp

BPY2 F 5 - TAATTCCTCTTTACGCATGACC-3

R 5- ATATCTCTGAGCACATACC -3 AZFdYq 202 bp

ZFY F 5prime- ACCRCTGTACTGACTGTGATTACAC-3prime

R 5prime-GCACYTCTTTGGTATCYGAGAAAGT-3prime ZFYYp 495 bp

SRY F 5rsquo - A TAT TCC CGC TCT CG GA - 3rsquo

R 5rsquo - GGT GCT CCA TTC TG AG - 3rsquo TDFYp 472 bp

46

Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm

mất đoạn AZFabcd

Phản ứng

multiplex PCR

Mồi Kiacutech thư c sản

phẩm PCR Vị triacute đoạn gen trecircn

NST Y

Multiplex PCR1

(4 cặp mồi)

SRY 472 bp TDF

sY134 301 bp AZFb

BPY2 202 bp AZFd

sY152 125 bp AZFd

Multiplex PCR2

(3 cặp mồi)

ZFY 495 bp ZFY

sY84 326 bp AZFa

sY255 126 bp AZFc

Multiplex PCR3

(4 cặp mồi)

ZFY 495 bp ZFY

sY254 400 bp AZFc

sY86 320 bp AZFa

sY127 274 bp AZFb

Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR

Thagravenh phần

phản ứng

Phản ứng 1 Phản ứng 2 Phản ứng 3

Mastermix

PCR

625 microL 625 microL 625 microL

Mồi

(25 pmolmicroL)

SRY sY134

BPY2 sY152

Mỗi cặp mồi (F

01 microL R 01 microL)

ZFY sY84 sY255

Mỗi cặp mồi (F

01 microL R 01 microL)

ZFY sY86

sY127 sY254

Mỗi cặp mồi (F

01 microL R 01 microL)

ADN

(30-45 ngmicroL)

2 microL 2 microL 2 microL

Nư c Vừa đủ Vừa đủ Vừa đủ

Tổng 125 microL 125 microL 125 microL

47

Phản ứng được thực hiện trecircn maacutey PCR Mastercyclerreg ep Gradients -

Eppendorf (Đức) Chu trigravenh nhiệt như sau

95oC - 10 phuacutet 34 chu kỳ

[94oC - 1 phuacutet 10 giacircy 56

oC - 1 phuacutet 30 giacircy 72

oC - 1 phuacutet]

72oC- 10 phuacutet

Giữ lạnh 4oC

- Trong mỗi phản ứng PCR đều coacute sử dụng đối chứng acircm chứng nữ vagrave

chứng dương Chứng dương sử dụng ADN của người nam giới khỏe mạnh đatilde

coacute con dưới 2 tuổi tinh dịch đồ bigravenh thường Chứng acircm sử dụng ADN của

người phụ nữ khỏe mạnh đatilde coacute con Nếu khocircng xuất hiện sản phẩm PCR tại vị

triacute nagraveo đoacute chuacuteng tocirci tiến hagravenh phản ứng PCR đơn mồi để khẳng định chắc chắn

lagrave coacute mất đoạn gen trecircn NST Y

- Tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute caacutec đoạn gen tương ứng phải được nhacircn lecircn với

tất cả caacutec mẫu chứng dương vagrave khocircng được nhacircn lecircn ở tất cả caacutec chứng acircm

Sản phẩm PCR được điện di trecircn gel agarose 15 trong TBE 1X với

điện thế 100V trong 70 phuacutet Đaacutenh giaacute kết quả theo thang ADN 100 bp của

hatildeng Invitrogen nhuộm bằng Ethidium Bromide để phaacutet hiện kết quả

223 Caacutec bư c nghiecircn cứu

Quaacute trigravenh nghiecircn cứu được toacutem tắt trong sơ đồ 11

48

Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bư c th c hiện

224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu

2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave gia đigravenh

- Về độ tuổi caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh 5 nhoacutem tuổi

+ 20-29 tuổi

+ 30-39 tuổi

+ 40-49 tuổi

+ ge 50 tuổi

Phương phaacutep nghiecircn cứu

(Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả)

Nam giới vocirc sinh được lập bệnh aacuten di truyền thu thập thocircng tin tuổi

nghề nghiệp địa chỉ tiền sử bản thacircn hellip

Khaacutem cơ quan

sinh dục ngoagravei

Mocirc tả

Mật độ thể tiacutech

tinh hoagraven

Caacutec bất thường

ở cơ quan sinh

dục ngoagravei

Xeacutet nghiệm tinh

dịch

Đaacutenh giaacute

Chất lượng tinh

dịch Thể tiacutech pH

độ nhớttinh dịch

Chất lượng vagrave số

lượng tinh trugraveng

Dạng di chuyển

của tinh trugraveng

Tốc độ di chuyển

tinh trugraveng

Xeacutet nghiệm NST

Phaacutet hiện

Bất thường NST

thường

+ Số lượng

+ Cấu truacutec

Bất thường NST

giới tiacutenh

+ Số lượng

+ Cấu truacutec

Xeacutet nghiệm ADN

Phaacutet hiện mất đoạn

AZFa

AZFb

AZFc

AZFd

Mất đoạn AZF kết

hợp

Phacircn tiacutech thống kecirc

Chương trigravenh Excel vagrave phần mềm SPSS

Giaacute trị p trung bigravenh mối tương quan hellip

49

Kết quả thống kecirc lagrave để đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở nhoacutem

tuổi nagraveo

- Nghề nghiệp caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh caacutec nhoacutem Laacutei

xe bộ đội caacuten bộ viecircn chức lagravem ruộng cocircng nhacircn lao động tự do kinh

doanh nghề khaacutec Kết quả thống kecirc nhằm đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở

nhoacutem nghề nghiệp nagraveo

- Tiền sử của nam giới vocirc sinh được chia thagravenh caacutec nhoacutem Quai bị viecircm

tinh hoagraven GTMT bệnh lyacute khaacutec tiếp xuacutec hoacutea chất hoặc khocircng coacute tiền sử ảnh

hưởng tới chất lượng tinh dịch

2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave m t độ tinh hoagraven

- Thể tiacutech tinh hoagraven được chia thagravenh 6 nhoacutem

+ le 5 ml

+ 6-10 ml

+ 11-15 ml

+ 16-20 ml

+ 21-25 ml

+ ge 26 ml

- Mật độ tinh hoagraven được chia lagravem 2 nhoacutem Mật độ chắc mềm

2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di chuyển

của tinh trugraveng

- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch dựa trecircn caacutec chỉ số Thể tiacutech pH độ nhớt

- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh trugraveng dựa trecircn caacutec chỉ số Tỷ lệ tinh trugraveng di

động higravenh thaacutei tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống

- Tốc độ di chuyển trung bigravenh của tinh trugraveng Chia thagravenh caacutec nhoacutem tinh

trugraveng coacute tốc độ khaacutec nhau

+ le 30 microms

+ gt 30-40 microms

50

+ gt 40-50 microms

+ gt 50 microms

- Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

+ Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms)

+ Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms)

+ Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms)

- Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng

+ Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) LIN = VSLVCL ()

+ Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) STR = VSLVAP ()

+ Tiacutenh dao động (Wobble) WOB = VAPVCL ()

- Chỉ số về caacutec loại di động của tinh trugraveng được chia thagravenh 4 mức độ

+ Di động tiến tới nhanh (a) lagrave di động gt 25 microms

+ Di động tiến tới chậm (b) lagrave di động 5 - 25 microms

+ Di động tại chỗ + khocircng tiến tới (c) lagrave di động lt 5 microms vagrave khocircng di

động nhưng coacute luacutec lắc tại chỗ

+ Khocircng di dộng (d)

- Tỷ lệ di động tiến tới nhanh được chia thagravenh caacutec loại

+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh ge 25

+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh lt 25

2244 Đặc điểm bộ NST

Đặc điểm NST được phacircn tiacutech caacutec chỉ số

- Về số lượng NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số

+ Lệch bội Đaacutenh giaacute lagrave coacute lệch bội khi cụm NST coacute số lượng tăng hoặc

giảm 1 hoặc 2 NST so với bộ lưỡng bội

+ Đa bội lagrave những cụm NST coacute số lượng 69 hoặc 92 trecircn thực tế khi

phacircn tiacutech khocircng gặp hiện tượng đa bội ở caacutec trường hợp nghiecircn cứu

51

- Về cấu truacutec NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số

+ Chuyển đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST khocircng ở

vị triacute bigravenh thường magrave bị đứt ra rồi gắn vagraveo một NST khaacutec hoặc chuyển sang vị

triacute khaacutec trecircn NST đoacute Trong hiện tượng chuyển đoạn phacircn thagravenh 2 loại chuyển

đoạn lagrave chuyển đoạn tương hỗ lagrave chuyển đoạn magrave 2 NST khaacutec nhau cugraveng bị

đứt rồi trao đổi đoạn đứt cho nhau Chuyển đoạn khocircng tương hỗ lagrave 1 đoạn của

1 NST bị đứt ra rồi chuyển sang một NST khaacutec

+ Đảo đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST đứt ra rồi quay

đi một goacutec 180o

+ Nhacircn đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST tăng gấp đocirci

+ Mất đoạn NST lagrave hiện tượng một NST nagraveo đoacute bị mất đi một đoạn

+ NST marker (marker chromosome) lagrave hiện tượng NST coacute kiacutech thước

rất nhỏ bất thường cấu truacutec NST chưa xaacutec định được

Caacutec đột biến NST cả đột biến số lượng vagrave cấu truacutec nếu lagrave thể thuần thigrave

được phacircn tiacutech tối thiểu 30 cụm NST Nếu lagrave thể khảm thigrave phacircn tiacutech iacutet nhất 50

cụm NST (nếu tỷ lệ khảm cao) nếu tỷ lệ khảm thấp thigrave phacircn tiacutech đến 100 cụm

NST sau khi phacircn tiacutech được phacircn thagravenh caacutec loại sau

- Karyotyp bigravenh thường 46XY

- Karyotyp bất thường trong đoacute

+ Bất thường NST thường chia thagravenh

Caacutec dạng rối loạn số lượng NST thường

Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST thường

+ Bất thường NST giới tiacutenh chia thagravenh

Caacutec dạng rối loạn số lượng NST giới tiacutenh

Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST giới tiacutenh

2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y

Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y được phacircn thagravenh caacutec loại sau

- Khocircng mất đoạn AZF

- Mất đoạn AZF trecircn NST Y trong đoacute

52

+ Mất đoạn ở một vị triacute AZFa b c hoặc d

+ Mất đoạn kết hợp ở hai ba hay bốn vị triacute AZFabcd

Phacircn bố theo một hoặc nhiều locus gen bị mất sY84 sY86 sY127

sY134 sY254 sY255 sY152 BPY2

Phacircn bố caacutec vị triacute mất đoạn theo nhoacutem VT TTN

2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

Chuacuteng tocirci lập caacutec bảng thống kecirc để đaacutenh giaacute mối liecircn quan giữa đặc điểm

tinh dịch mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất đoạn gen những bệnh

nhacircn VT vagrave TTN

23 Xử lyacute số liệu

Caacutec số liệu thu thập sẽ được xử liacute theo chương trigravenh Excel 2013 vagrave phần

mềm SPSS 160

Xử lyacute số liệu theo phương phaacutep thống kecirc y học coacute sử dụng thuật toaacuten

Logistic Regression dạng mocirc tả liecircn quan giữa 2 biến số phụ thuộc vagrave độc lập

Kết quả được biểu thị qua giaacute trị của tỷ suất checircnh (Odds Ratio - OR) với

khoảng tin cậy 95 của OR kegravem giaacute trị so saacutenh biểu thị sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa

thống kecirc p

- Caacutec số liệu thu được trigravenh bagravey dưới dạng tỉ lệ vagrave caacutec bảng biểu đồ

đồ thị higravenh ảnh

24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu

- Trước khi tiến hagravenh nghiecircn cứu caacutec đối tượng được đưa vagraveo diện nghiecircn

cứu được nghe thocircng baacuteo về mục điacutech nghiecircn cứu quyền lợi vagrave traacutech nhiệm

khi tham gia nghiecircn cứu

- Caacutec xeacutet nghiệm được thực hiện liecircn quan trong đề tagravei đều được bệnh

nhacircn tự nguyện tham gia

- Caacutec thocircng tin riecircng liecircn quan tới đối tượng nghiecircn cứu được giữ kiacuten

53

- Những trường hợp vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng được tư vấn biện phaacutep can

thiệp thiacutech hợp

Một phần của Đề tagravei được thực hiện gắn với Đề tagravei cấp cơ sở ldquoHoagraven

chỉnh kỹ thuật Multiplex PCR để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở caacutec

bệnh nhacircn vocirc sinh namrdquo do PGSTS Phan Thị Hoan ndash Nguyecircn Phoacute Chủ nhiệm

phụ traacutech Bộ mocircn Y Sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội lagravem Chủ nhiệm đề

tagravei Hội đồng duyệt đề cương Trường Đại học Y Hagrave Nội đatilde thocircng qua việc triển

khai xeacutet nghiệm mất đoạn AZF trecircn NST Y tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền

Đề tagravei đatilde nghiệm thu năm 2013

54

Chương 3

KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU

31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam gi i

vocirc sinh

Tổng số 553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi

nghề nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem

chứng vagrave 452 nam giới vocirc sinh)

311 Phacircn bố tuổi ở nam gi i vocirc sinh

Tổng số n 452 nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave 20 vagrave cao nhất lagrave

55 tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Phacircn bố theo từng nhoacutem tuổi như sau

Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh

Kết quả thu được ở biểu đồ 31 cho thấy

- Ở nhoacutem tuổi 30- 39 chiếm tỷ lệ cao nhất 50

- Nhoacutem tuổi từ 20-29 chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 383

- Tiếp theo lagrave nhoacutem tuổi 40-49 chiếm 106 nhoacutem tuổi trecircn 50 chiếm tỷ

lệ iacutet nhất lagrave 11

55

Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu

Nhoacutem tuổi Nhoacutem chứng Nhoacutem NC p

n n

lt 0001

20 - 29 21 208 173 383

30 - 39 57 564 226 50

40 - 49 19 188 48 106

gt 50 4 40 5 11

Tổng 101 100 452 100

x plusmn SD 3487 plusmn 684 3198 plusmn 571 lt 0001

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 31 cho thấy

- Ở cả 2 nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu nam giới độ tuổi 30 - 39 đều

chiếm tỷ lệ cao nhất tiếp theo lagrave độ tuổi 20 - 29 độ tuổi 40 - 49 vagrave thấp nhất

độ tuổi gt 50

- Sự phacircn bố caacutec nhoacutem tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu coacute sự khaacutec biệt

coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001

- Cũng giống như sự phacircn bố caacutec độ tuổi độ tuổi trung bigravenh của nhoacutem

chứng lagrave 3487 plusmn 684 cao hơn ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3198 plusmn 571 sự khaacutec biệt

coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001

56

312 Phacircn bố nghề nghiệp

Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu

Nhoacutem nghiecircn cứu

Nghề nghiệp Nhoacutem

chứng

Nhoacutem

NC Chung p

Laacutei xe n 4 31 35

gt 005

40 69 63

Bộ đội n 3 23 26

30 51 47

Caacuten bộ viecircn

chức

n 40 183 233

396 405 403

Lagravem ruộng n 7 32 39

69 71 71

Cocircng nhacircn n 5 52 57

50 115 103

Lao động tự do n 21 68 89

208 150 161

Kinh doanh

khaacutec

n 21 63 84

208 139 152

Tổng n 101 452 553

183 817 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 32 cho thấy

- Nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 403

tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do 161 nhoacutem kinh doanh lagrave 152 nhoacutem

cocircng nhacircn chiếm 103 nhoacutem lagravem ruộng 71 nhoacutem laacutei xe 63 cuối cugraveng lagrave

nhoacutem nam giới lagrave bộ đội 47 Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa nhoacutem vocirc sinh

nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc pgt 005

57

313 Tiền sử của nam gi i vocirc sinh

Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam gi i vocirc sinh

Tiền sử n Tỷ lệ

Viecircm tinh hoagraven quai bị 17 376

GTMT 11 243

Bệnh lyacute khaacutec 12 265

Tiếp xuacutec hoacutea chất 3 066

Khocircng coacute tiền sử 409 9049

Tổng 452 100

Về tiền sử bản thacircn kết quả trigravenh bagravey ở bảng 33 cho thấy Tiền sử viecircm

tinh hoagraven quai bị chiếm tỷ lệ cao nhất (376) bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT

(243) tiếp xuacutec hoacutea chất chiếm tỷ lệ iacutet nhất (066) Người khocircng coacute tiền sử

coacute ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch lagrave 9049

314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh

Số nam giới được khaacutem lacircm sagraveng lagrave 484 Những người nagravey được đaacutenh

giaacute thể tiacutech mật độ tinh hoagraven vagrave những biểu hiện bất thường ở cơ quan sinh

dục ngoagravei Trong đoacute nhoacutem nghiecircn cứu được khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei lagrave

393 người nhoacutem chứng lagrave 91 người

Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC

V Trung bigravenh (ml)

Nhoacutem

Số lượng

(n = 484)

x plusmn SD p

Nhoacutem chứng 91 1903 plusmn 383 gt 005

Nhoacutem NC 393 1829 plusmn 548

58

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 34 cho thấy Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở

nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc sinh lagrave 1829 plusmn 548

Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC

Thể tiacutech

tinh hoagraven

(ml)

Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung

p n n n

ge 26 4 44 23 59 27 56

gt 005

21-25 26 286 121 308 147 304

16-20 45 495 150 382 195 403

11-15 14 154 63 160 77 159

6 -10 2 22 22 56 24 5

le 5 0 0 14 36 14 29

Tổng 91 100 393 100 484 100

Về thể tiacutech của tinh hoagraven kết quả trigravenh bagravey ở bảng 35 cho thấy

- Thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 403

tiếp theo ở nhoacutem thể tiacutech 21-25 ml chiếm tỷ lệ 304 Caacutec nhoacutem thể tiacutech cograven

lại chiếm tỷ lệ iacutet dần nhoacutem 11-15 ml ge 26 ml 6-10 ml vagrave le 5 ml tương ứng

với caacutec tỷ lệ lagrave 159 56 5 vagrave 29

- Ở caacutec nhoacutem thể tiacutech tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể giữa

nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC p gt 005

- Thể tiacutech tinh hoagraven le 5 ml chỉ thấy ở nhoacutem NC magrave khocircng thấy ở

nhoacutem chứng

59

Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi

V Tinh hoagraven

(ml)

Tuổi

le 5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD

20-29 0 1 3 10 5 1 20 1883plusmn418

30-39 0 1 7 23 15 2 48 1911plusmn376

40-49 0 0 2 10 6 1 19 1960plusmn375

ge 50 0 0 2 2 0 0 4 1625plusmn334

Tổng 0 2 14 45 26 4 91 1903plusmn383

p gt 005 gt 005

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 36 cho thấy

Ở nhoacutem chứng nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều

nhất 4591 tiếp theo thể tiacutech 21-25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec loại thể tiacutech khaacutec

chiếm tỷ lệ iacutet

Nam giới ở độ tuổi 20-29 30-39 vagrave 40-49 coacute thể tiacutech trung bigravenh của tinh

hoagraven lagrave tương đương nhau ở độ tuổi ge 50 coacute thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ

hơn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

60

Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi

VTinh hoagraven

(ml) Tuổi

le5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD

20-29 8 10 25 56 47 8 154 1797 plusmn 591

30-39 6 10 34 76 57 12 195 1822 plusmn 531

40-49 0 2 3 17 15 2 39 1954 plusmn 423

ge 50 0 0 1 1 2 1 5 2120 plusmn 580

Tổng 14 22 63 150 121 23 393 1829 plusmn 548

p gt 005 gt 005

Kết quả ở bảng 37 cho thấy Ở nhoacutem vocirc sinh nam giới coacute thể tiacutech tinh

hoagraven 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo ở loại thể tiacutech 21-

25ml với tỷ lệ 121393 caacutec loại thể tiacutech cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29

30-39 40-49 vagrave ge 50 sự khaacutec biệt về thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng

coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC

Mật độ

tinh hoagraven Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung p

n n n

Chắc 87 956 345 878 432 893

lt 005 Mềm 4 44 48 122 52 107

Tổng 91 100 393 100 484 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 38 cho thấy Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem

chứng chiếm 956 cao hơn ở nhoacutem NC lagrave 878 ngược lại mật độ tinh hoagraven

mềm gặp ở nhoacutem NC lagrave 122 cao hơn so với nhoacutem chứng lagrave 44 sự khaacutec

biệt lagrave coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005

61

Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng (n=91)

Tuổi

Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm

p n n

20-29 18 90 2 10

gt 005

30-39 46 9583 2 417

40-49 19 100 0 0

ge 50 4 100 0 0

Tổng 87 9560 4 440

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 39 cho thấy Ở nhoacutem chứng mật độ tinh hoagraven

ở caacutec độ tuổi khaacutec nhau khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005

Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu (n=393)

Mật độ

Tuổi

Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm

p

n n

20-29 133 8336 21 1664

gt005 30-39 172 8821 23 1179

40-49 36 9231 3 769

ge 50 4 80 1 20

Tổng 345 8779 48 1221

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 310 cho thấy Ở nhoacutem NC tỷ lệ tinh hoagraven coacute

mật độ chắc ở nhoacutem tuổi 20-29 vagrave ge 50 thấp hơn ở caacutec nhoacutem 30-39 vagrave 40-49

Ngược lại tỷ lệ tinh hoagraven coacute mật độ mềm ở nhoacutem tuổi 30-39 vagrave 40-49 lại thấp

hơn ở nhoacutem 20-29 vagrave trecircn 50 tuổi Tuy nhiecircn sự khaacutec nhau nagravey chưa coacute yacute

nghĩa thống kecirc với p gt 005

62

Trong số 393 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh được thăm khaacutem đaacutenh giaacute cơ

quan sinh dục ngoagravei Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ sau

Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh

Về biểu hiện bất thường của cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh

kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 32 cho thấy

- Khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ

8728 Cograven lại 1272 lagrave coacute bất thường về cơ quan sinh dục ngoagravei

- Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 50 trường hợp coacute bất thường

cơ quan sinh dục ngoagravei Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei được

trigravenh bagravey ở bảng 311

63

Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei

ở nam gi i vocirc sinh

Biểu hiện ở cơ quan sinh dục ngoagravei Tổng n=50) Tỷ lệ

Suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) 12 24

Viecircm đau tức tinh hoagraven 8 16

Thoaacutet vị bẹn 5 10

Ẩn tinh hoagraven tinh hoagraven chưa xuống bigraveu 4 80

Lỗ đaacutei lệch thấp 5 10

Giatilden tĩnh mạch tinh 8 16

Teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn 4 80

Bất thường khaacutec (tinh hoagraven 1 becircn quaacute to) 4 80

Tổng số 50 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 311 cho thấy

- Về tỷ lệ từng loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei nam giới suy sinh

dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 24 caacutec bất thường

- Tiếp theo lagrave GTMT vagrave viecircm tinh hoagraven đều chiếm 16

- Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven

tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều lagrave 8

64

315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng

Tổng số nam giới xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave 553 Trong đoacute nhoacutem

nghiecircn cứu lagrave 452 người nhoacutem chứng lagrave 101 người

Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng

Thể tiacutech (ml)

Nhoacutem

ge 15 ml lt 15 ml OR

(95 CI) p

n n

Nghiecircn cứu

(n=452) 306 677 146 323

08

(05-129) gt 005

Chứng

(n=101) 73 723 28 277

Chung

(n=553) 379 685 174 315

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 312 cho thấy

Ở nhoacutem nghiecircn cứu Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ lagrave

677 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 323

Tương tự ở nhoacutem chứng Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ

lagrave 723 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 277

Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml vagrave lt 15 ml ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc

với p gt 005

65

Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng

pH

Nhoacutem

ge 72 lt 72 p

n n

Nghiecircn cứu

(n=452) 448 991 4 09

gt 005 Chứng

(n=101) 101 100 0 0

Chung

(n=553) 549 993 4 07

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 313 cho thấy

pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 991 vagrave nhoacutem chứng lagrave

100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72 rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu khocircng

gặp ở nhoacutem chứng

Bảng 314 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng

Độ nh t

Nhoacutem

Bigravenh

thường Cao Giảm

p

n n n

Nghiecircn cứu

(n=452) 304 673 45 10 103 228 gt 005

Chứng

(n=101) 74 7337 7 69 20 198

Chung

(n=553) 378 684 52 94 123 222

OR

(95CI) 1

066

(029-152)

082

(048-141)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 314 cho thấy

Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại

bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc

với p gt 005

66

Trong số 452 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh coacute 340 người VT 112 người TT

vagrave TTN Kết quả so saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng ở nhoacutem chứng

vagrave nhoacutem TTTTN như sau

Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng

vagrave nhoacutem TTTTN

Nhoacutem

Chất lượng

tinh trugraveng

Nhoacutem

TTTTN

(n=112)

Nhoacutem chứng

(n=101)

Chung

(n=213)

p

n n n

TT di

động

nhanh

ge25 6 74 75 926 81 100

lt 0001

lt25 106 803 26 197 132 100

Higravenh thaacutei

bigravenh

thường

ge30 1 31 31 969 32 100 lt 0001

lt30 111 613 70 387 181 100

Tinh trugraveng

sống

ge75 44 321 93 679 137 100 lt 0001

lt75 68 895 8 105 76 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 315 cho thấy

- Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge

30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTTTN đều thấp hơn so với

nhoacutem chứng với p lt 0001

- Tinh trugraveng di động (lt25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (lt30) vagrave

tỷ lệ tinh trugraveng sống (lt75) ở nhoacutem TTTTN đều cao hơn r rệt so với ở nhoacutem

chứng với p lt 0001

67

Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng nh m ch ng vagrave nh m TTN

Tốc độ di

chuyển

tinh trugraveng

Nhoacutem

le 30

(microms)

gt30-40

(microms)

gt40-50

(microms)

gt 50

(microms)

Chung p

n n n n n

Chứng 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683 101 526 lt 0001

TTTTN 87 7768 19 1696 4 357 2 1 79 112 474

Tổng 101 4742 57 2676 36 169 19 892 213 100

Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh

trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45

microms (3168) tốc độ gt 50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp

nhất (1383) Ở nhoacutem TTTTN Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms

chiếm tỷ lệ cao nhất (7768) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms

(1696) tốc độ từ 40-50 microms (357) thấp nhất lagrave tốc độ gt 50 microms

(179) Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với

nhoacutem TTTTN với plt 0001

Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem TTTTN

Nhoacutem

Dạng

Chứng (n=101) TTTTN (n=112) p

x plusmn SD x plusmn SD

VSL 4036 plusmn 950 2610 plusmn 871 lt 0001

VCL 7273 plusmn 1690 5895 plusmn 1576 lt 0001

VAP 5019 plusmn 1126 3861 plusmn 1263 lt 0001

Kết quả ở bảng 317 cho thấy Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) tốc độ đường

cong (VCL) tốc độ theo con đường trung vị (VAP) của nhoacutem chứng đều cao

hơn r rệt so với nhoacutem TTTTN p lt 0001

68

316 ương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng

Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN

Kết quả ở đồ thị 31 vagrave 32 cho thấy VSL vagrave VCL coacute tương quan tuyến

tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0702 vagrave p lt 0001 nhoacutem

TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 0001

0

20

40

60

80

100

120

140

15 25 35 45 55 65

VSL

VC

L

VCL = 1221 x VSL + 22736

r = 0702 p lt 0001

0

20

40

60

80

100

120

0 10 20 30 40 50 60

VSL

VC

L

VCL = 068 x VSL + 4062

r = 0354 p = 0018

69

Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng

Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN

Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương quan tuyến

tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0842 vagrave p lt 0001

nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

0 10 20 30 40 50 60 70

VSL

VA

P

VAP = 0975 x VSL + 10271

r = 0842 p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

0 10 20 30 40 50 60

VSL

VA

P

VAP = 0887 x VSL + 14682

r = 0577 p lt 0001

70

Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng

Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN

Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute tương quan tuyến

tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0937 vagrave p lt 0001 nhoacutem

TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

0 20 40 60 80 100 120 140

VAP

VC

LVCL = 0624 x VAP + 4815

r = 0937 p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

0 20 40 60 80 100 120

VAP

VC

L

VCL = 0618 x VAP + 217

r = 0771 p lt 0001

71

Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng

vagrave nhoacutem TTTTN

Nhoacutem

Tiacutenh chất

Chứng

(n=101)

TTTTN

(n=112)

p

LIN x + SD () 5770 plusmn 597 5693 plusmn 1123 p gt 005

STR x + SD () 8107 plusmn 468 8380 plusmn 793 p gt 005

WOB x + SD () 6928 plusmn 523 6543 plusmn 1097 p gt 005

Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng

(STR) ở nhoacutem chứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 tương đương với ở nhoacutem

TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 Tiacutenh dao động (WOB) ở nhoacutem

chứng lagrave 6928 plusmn 523 vagrave ở nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 Sự khaacutec biệt giữa

caacutec nhoacutem nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam gi i VT vagrave TTN

Tất cả 469 nam giới vocirc sinh do VT vagrave TTN đatilde được xaacutec định lagrave khocircng bị

tắc nghẽn đường dẫn tinh đều được chỉ định xeacutet nghiệm NST lập karyotyp

Kết quả được trigravenh bagravey ở caacutec bảng biểu đồ sau

Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN

Karyotyp

Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung

p n n n

Bigravenh thường 295 833 109 948 404 861

p lt 001

Bất thường 59 167 6 52 65 139

Tổng 354 755 115 245 469 100

Kết quả ở bảng 319 cho thấy Trong số 469 người phaacutet hiện 65469

(139) người VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở nhoacutem VT lagrave

59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa

thống kecirc với p lt 001

72

Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh

Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 33 cho thấy Bất thường về số lượng NST

giới tiacutenh chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 959 tiếp theo lagrave bất thường cấu truacutec NST

thường 277 bất thường về cấu truacutec NST giới 149 khocircng coacute trường hợp

bất thường số lượng NST thường

73

Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam gi i VT vagrave TTN

Kiểu bất

thường Karyotyp

Số lượng

VT TTN Tổng

Bất

thường

số

lượng

NST

NST

giới

tiacutenh

47XXY 39 0 39

47XY+i(Xq) 1 0 1

47XYY 1 1 2

46XX 2 0 2

45X 1 0 1

NST

thường 0 0 0

Bất

thường

cấu

truacutec

NST

NST

thường

46XY1qh+(q11q12) 1 1 2

46XYinv(9)(p13q13) 1 0 1

46XYinv(9)(p11q13) 1 1 2

46XYinv(9)(p21q21) 1 0 1

46XYinv(9) 2 0 2

46XY(99)46XYinv(7)(p12q32)(1) 0 1 1

46XYt(13q14q) 0 1 1

46XYt(12q13q) 1 0 1

46XYt(20p22p) 0 1 1

46XYins(23)(p11q112q27) 1 0 1

NST

giới

tiacutenh

46XYdelY(80)45X(20) 1 0 1

46Yt(X2)(p223p13) 1 0 1

46Xdel(Yq) 5 0 5

Tổng số 59 6 65

Kết quả ở bảng 320 cho thấy Coacute 65 nam giới coacute bất thường về số lượng

vagrave cấu truacutec NST Trong đoacute

74

- Caacutec bất thường số lượng NST giới tiacutenh Phaacutet hiện được một số dạng

trong đoacute hội chứng Klinefelter 47XXY chiếm tỷ lệ cao nhất 3965 (60) Tất

cả nam giới hội chứng Klinefelter 47XXY lagrave thể thuần vagrave đều VT

- Caacutec bất thường cấu truacutec NST gặp nhiều dạng chuyển đoạn lặp đoạn

đảo đoạn vagrave mất đoạn

- Đảo đoạn NST chủ yếu lagrave đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ 665

(923) xảy ra ở cả nam giới VT (5) vagrave TTN (1)

- Mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y chiếm tỷ lệ 565 (77) Cả 5 trường hợp

mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y đều VT

- Chuyển đoạn NST xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN

33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y

Tiến hagravenh phacircn tiacutech ADN nhằm phaacutet hiện mất đoạn ở 4 vugraveng AZFabcd

bằng kỹ thuật multiplex PCR với 10 cặp mồi trecircn 469 nam giới VT vagrave TTN

Kết quả được trigravenh bagravey trong caacutec bảng biểu sau

Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu

Đặc điểm Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung p

n n n

Bigravenh thường 322 910 98 852 420 896

p gt 005

Mất đoạn 32 90 17 148 49 104

Tổng 354 755 115 245 469 100

Kết quả ở bảng 321 cho thấy

- Ở những nam giới VT TTN coacute tỷ lệ mất đoạn gen NST Y lagrave 104

khocircng coacute mất đoạn gen lagrave 896

- Trong những nam giới coacute mất đoạn gen Mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT

lagrave 32354 (9) ở nhoacutem TTN lagrave 17115 (148) Sự khaacutec biệt giữa nhoacutem TTN

vagrave nhoacutem VT chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

75

Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN

Vị triacute mất đoạn Nhoacutem VT Nhoacutem TTN

Tổng

n

AZFa 0 0 0 0

AZFb 2 0 2 408

AZFc 5 8 13 2633

AZFd 2 5 7 1429

AZFb+c 3 0 3 612

AZFc+d 9 4 13 2633

AZFb+c+d 8 0 8 1633

AZFa+b hoặc AZFa+b+d 0 0 0 0

AZFa+c hoặc AZFa+c+d 0 0 0 0

AZFa+b+c+d 3 0 3 612

Tổng n () 32 (653) 17 (347) 49 100

Kết quả ở bảng 322 cho thấy

Trong số 49 nam giới bị mất đoạn gen AZFabcd trecircn NST Y nhoacutem VT

chiếm 3249 (653) nhoacutem TTN chiếm 1749 (347)

Trong đoacute Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349

(2633) tiếp theo lagrave AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 )

AZFa+b+c+d vagrave AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408)

76

Biểu đồ 34 S phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn

Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy Caacutec mất đoạn ở đacircy gồm coacute caacutec dạng

mất đoạn đơn thuần hoặc kết hợp Trong đoacute

- Đối với mất đoạn đơn thuần Mất đoạn AZFc đơn thuần chiếm tỷ lệ

cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFd đơn thuần chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave

1429 Tiếp theo lagrave mất đoạn AZFb đơn thuần lagrave 408 Khocircng thấy mất

đoạn AZFa đơn thuần

- Đối với mất đoạn kết hợp Mất đoạn kết hợp vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ

cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFb+c chiếm tỷ lệ 612 Mất đoạn

AZFb+c+d lagrave 1633 Cuối cugraveng lagrave mất đoạn kết hợp AZFa+b+c+d lagrave 612

- Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec vugraveng AZFabc

Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave 612 hoặc kegravem theo mất

đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 2633

77

Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen

AZF Vị triacute Số lần gen bị mất

(n=49)

Tỷ lệ )

AZFa sY84 449 816

sY86 349 612

AZFb sY127 1549 3061

sY134 1649 3265

AZFc sY254 4149 8367

sY255 4049 8163

AZFd sY152 3249 6531

BPY2 2149 4286

Kết quả ở bảng 323 cho thấy

Trong caacutec vị triacute gen bị mất mất gen sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm

tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049 (8163) tiếp theo lần lượt vagrave

caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531) vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286)

caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061) sY134 lagrave 1649 (3265)

caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave 449 (816) vagrave sY86 lagrave

349 (612)

78

Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn

Vị triacute Số lần mất đoạn (n=469) Tỷ lệ 172 STS)

sY84 4 233

sY86 3 174

sY127 15 872

sY134 16 930

sY254 41 2384

sY255 40 2326

sY152 32 1860

BPY2 21 1221

Tổng 172 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cho thấy

Trong số những người bị mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị

mất đoạn Trong đoacute

- Mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave

2384 vagrave 2326

- Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai

lagrave 186 vagrave 1221

- Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ ba lagrave

872 vagrave 93

- Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất lagrave

233 vagrave 174

79

Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN

Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 35 cho thấy

- Ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất hiện ở tất cả caacutec STS Trong

khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất hiện ở caacutec STS như sY84

sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255

sY152 vagrave BPY2

Tỷ lệ mất đoạn ở caacutec vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 giữa nhoacutem

TTNVT lần lượt lagrave 1328 1327 923 vagrave 417

80

Bảng 325 S phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC

TT Matilde BN sY84 sY86 sY127 sY134 sY152 BPY2 sY254 sY255

1 0512 + + + + + + - -

2 2712 + + + + - + - -

3 3012 + + + + - - + +

4 3112 + + + + + + - -

5 4412 + + - + + + + +

6 6212 + + - - - + - -

7 7112 - - - - - - - -

8 8712 + + + + - + - -

9 10912 + + + + - - - -

10 11312 + + + + - + + +

11 11612 + + + + - - - -

12 12512 + + - - + + + +

13 12612 + + - - - - - -

14 12912 + + + + - + + +

15 14012 + + + + - + + +

16 14312 + + - - - - - -

17 14512 - + - - - - - -

18 14812 + + + + - - - -

19 19312 + + - - - + - -

20 20412 - - - - - - - -

21 22012 + + - - - - - -

22 22612 + + + + - + + +

81

23 22812 + + + + + + - -

24 2113 + + + + - + + +

25 4213 + + + + + + - -

26 6113 + + + + - - - -

27 7013 - - - - - - - -

28 7313 + + + + - + + +

29 8113 + + + + - - - -

30 8513 + + - - - - - -

31 11313 + + + + - + - -

32 11713 + + + + + + - -

33 13413 + + + + + + - -

34 14913 + + + + - + - -

35 15113 + + + + + + - -

36 17213 + + + + + + - -

37 17313 + + + + + + - -

38 18413 + + + + + + - -

39 18813 + + - - + + - -

40 18913 + + - - + + - -

41 0614 + + - - + + - -

42 2014 + + + + + + - -

43 3914 + + + + - - - -

44 4714 + + - - - - - -

45 5214 + + + + + + - -

46 5414 + + + + - - - -

47 5914 + + + + - + - -

48 7214 + + + + + + - +

49 7514 + + + + - - - -

Ghi chuacute

Xuất hiện gen vugraveng AZF Khocircng xuất hiện gen vugraveng AZF

-

+

82

34 Li n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave

Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam gi i VT vagrave TTN

Nhoacutem VT TTN

Kiểu NST ADN

VT TTN Tổng p

Khocircng đột biến NST khocircng đột biến gen 271 92 363

p lt 005 Đột biến NST khocircng đột biến gen 51 6 57

Đột biến NST vagrave đột biến gen 8 0 8

Khocircng đột biến NST đột biến gen 24 17 41

Tổng 354 115 469

Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam

giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST

vừa đột biến gen với p lt 005

Nhoacutem vừa đột biến NST vagrave đột biến gen chỉ coacute ở nhoacutem VT khocircng thấy

ở nhoacutem TTN

Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST

T

T

Matilde số

BN

Đặc

điểm TT Bất thường NST Gen trecircn NST Y

1 7112 VT 46XX AZFa+b+c+d (-) SRY (+)

2 14312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d

3 14512 VT 46Xdel(Yq) sY84 AZFb+c+d (-) sY86(+)

4 19312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d

5 20412 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFa+b+c+d

6 8513 VT 46XYdelY(80)45X(20) Mất AZFb+c+d

7 0614 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c

8 4714 VT 45X AZFb+c+d (-) AZFa (+)

SRY(+)

83

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 327 cho thấy

Coacute 8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF Tất cả những

người nagravey đều VT vagrave caacutec bất thường ở đacircy đều lagrave bất thường ở NST giới tiacutenh

Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam gi i vocirc sinh vagrave biểu hiện gen

vugraveng trecircn NST Y

Matilde số BN 7112 4714 20412 0614 0114

Karyotyp 46XX 45X 46Xdel(Yq) 46Xdel(Yq) 46XY

Cặp NST

gi i tiacutenh

Gen vugraveng

AZF AZFabcd

(-) AZFa (+)

AZFbcd (-)

AZFbcd (-) AZFbc (-) AZFabcd (+)

Gen SRY SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng trecircn cho thấy

- Nam giới coacute karyotyp 46XX khocircng coacute NST Y nhưng SRY (+) kết quả

xeacutet nghiệm ADN khocircng phaacutet hiện thấy AZFabcd

- Nam giới coacute karyotyp 45X khocircng coacute thấy NST Y kết quả xeacutet nghiệm

ADN khocircng coacute mặt AZFbcd nhưng AZFa (+) SRY (+)

- Những nam giới coacute karyotyp 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST

Y rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm

ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y

84

35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

Tổng số 95 nam giới VT vagrave TTN coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF

nằm trong số 393 người được khaacutem lacircm sagraveng vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ Do

vậy chuacuteng tocirci so saacutenh đặc điểm tinh dịch đồ của 95 người nagravey với nhoacutem chứng

ban đầu lagrave 101 người

Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Thể tiacutech

Nhoacutem

ge 15 ml lt 15 ml OR

(95 CI) p

n n

Bất thường di

truyền (n 95) 64 6737 31 3263

079

(041-153) gt 005

Chứng

(n=101) 73 723 28 277

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy

Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737

vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở

nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute

thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng

coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

pH

Nhoacutem

ge 72 lt 72 p

n n

Bất thường di truyền

(n=95) 92 9684 3 316

gt 005

Chứng

(n=101) 101 100 0 0

85

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem

nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72

rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng

Bảng 331 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Độ nh t

Nhoacutem

Bigravenh thường Cao Giảm p

n n n

Bất thường di

truyền (n=95) 60 6316 10 1052 25 2632

gt 005

Chứng

(n=101) 74 733 7 69 20 198

OR

(95CI)

176

(056 ndash 578) 1

114

(032 ndash 422)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem

nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng

coacute sự khaacutec biệt p gt 005

Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Nhoacutem

Chất lượng

tinh trugraveng

Nhoacutem bất thường di

truyền (n=95)

Nhoacutem chứng

(n=101)

p

n n

TT di động

nhanh

ge 25 5 83 75 926

lt 0001

lt 25 55 917 26 197

Higravenh thaacutei

bigravenh thường

ge 30 1 17 31 969 lt 0001

lt 30 59 983 70 387

Tinh trugraveng

sống

ge 75 34 567 93 679 lt 0001

lt 75 26 433 8 105

86

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh

(ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống

(ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001

Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di

truyền vagrave nhoacutem chứng

Tốc độ di

chuyển

Nhoacutem

le 30

(microms)

gt30-40

(microms)

gt40-50

(microms)

gt 50

(microms) p

n n n n

Bất thường di

truyền (n=95) 75 7895 15 1579 3 316 2 21

lt 0001

Chứng

(n=101) 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683

Kết quả ở bảng 333 cho thấy

- Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ

lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn

50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)

- Ở nhoacutem bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms

chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms

(1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50 microms (21)

- Ở nhoacutem tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp

hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng

di động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại

cao hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền sự khaacutec biệt giữa caacutec nhoacutem

nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001

87

Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng v i bất thường NST vagrave

mất đoạn gen

NST ADN

Tinh trugraveng

NST ADN

Bất thường Bigravenh thường Bất thường Bigravenh thường

Vocirc tinh 59 295 32 322

Thiểu tinh nặng 6 109 17 98

Tổng số 65 404 49 420

OR (95CI) 363 (151 ndash 1057) 057 (029 - 115)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới VT coacute nguy cơ bất

thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với

người TTN

88

MỘT SỐ HIgraveNH ẢNH ĐIỆN DI SẢN PHẨM PCR PHAacuteT HIỆN MẤT ĐOẠN

GEN TREcircN NST Y

Ảnh 31 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam igravenh thườn

Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11

chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm

Ảnh 32 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam mất đo n AZFa c

Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn mất đoạn AZFa+b+c+d giếng 2 6 10 chứng

nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm

Ảnh 33 Điện i sản hẩm Multiplex PCR của n ười nam mất đo n AZF t i vị t iacute BPY2 vagrave

sY152

Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn (mất đoạn AZFd ở vị triacute BPY2) vagrave sY152

giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm

89

Chương 4

BAgraveN LUẬN

41 Đặc điểm tu i ngh nghi ti n m agraveng tinh dịch nam gi i

vocirc sinh

411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy Nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave

20 vagrave cao nhất lagrave 55 độ tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Theo PNQ Duy vagrave cs

tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng giảm necircn những người lớn tuổi

thường TTN hơn lagrave VT [141]

Theo nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả thigrave độ tuổi trung bigravenh của nam giới vocirc

sinh thường khoảng 30 - 35 Punam Nagvenkar nghiecircn cứu 88 bệnh nhacircn vocirc

sinh coacute tuổi từ 26 đến 50 tuổi trung bigravenh lagrave 345 [57] John Pryor vagrave cs nghiecircn

cứu trecircn 200 bệnh nhacircn nam vocirc sinh coacute tuổi từ 24 đến 52 tuổi trung bigravenh lagrave 34

[90] Robert vagrave cs nghiecircn cứu trecircn 42 bệnh nhacircn VT vagrave TTN coacute tuổi từ 24 đến

53 tuổi trung bigravenh lagrave 34 [157] Nghiecircn cứu của Comhair vagrave cs lại cho thấy tuổi

trung bigravenh của nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh do VT vagrave TTN lagrave 311 [158]

Độ tuổi của đối tượng nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự như của

Comhair vagrave cs nhưng thấp hơn caacutec taacutec giả khaacutec đatilde nghiecircn cứu trước coacute thể do

tuổi kết hocircn ở Việt Nam nhigraven chung thấp hơn ở caacutec nước đặc biệt caacutec nước

chacircu Acircu đồng thời coacute lẽ ngagravey nay việc quan tacircm đến sức khỏe người dacircn đatilde

tốt hơn trước vigrave vậy họ đatilde đi khaacutem sớm hơn Ở chacircu Acircu độ tuổi xacircy dựng gia

đigravenh của nam giới thường cao hơn so với ở Việt Nam do đoacute độ tuổi trung bigravenh

của nam giới đi khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh cũng cao hơn

Ở Việt Nam nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn

cứu của Trần Đức Phấn cho thấy tỷ lệ TNSS chiếm tỷ lệ cao ở nhoacutem tuổi 30-39

[33] Trần Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) lại cho thấy tuổi trung bigravenh của người

90

chồng lagrave 3574 67 [8] Mặc dugrave ở Việt Nam cả nam vagrave nữ xu hướng kết hocircn

cagraveng ngagravey cagraveng muộn Tuy nhiecircn độ tuổi thăm khaacutem vocirc sinh trong nghiecircn cứu

của chuacuteng tocirci đatilde giảm so với trong nghiecircn cứu của Trần Thị Trung Chiến

chứng tỏ nhu cầu xatilde hội ngagravey cagraveng phaacutet triển sức khỏe sinh sản ngagravey cagraveng

được quan tacircm nhận thức về chăm soacutec sức khỏe sinh sản của caacutec cặp vợ chồng

đatilde được cải thiện rotilde vigrave thế họ đi khaacutem vagrave điều trị sớm hơn so với trước đacircy

Như vậy tuổi của nam giới vocirc sinh coacute liecircn quan đến độ tuổi xacircy dựng

gia đigravenh tuổi cagraveng cao coacute ảnh hưởng đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng necircn

những nam giới vocirc sinh đi khaacutem xeacutet nghiệm vagrave được tư vấn di truyền cagraveng

sớm cagraveng tốt

412 Về nghề nghiệp

Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh học - Di

truyền Đại học Y Hagrave Nội vigrave vậy caacutec đối tượng đến khaacutem vagrave xeacutet nghiệm chủ

yếu lagrave người khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh Miền Bắc xung quanh Hagrave Nội Kết

quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm nhiều nhất

lagrave 403 tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do (161) nhoacutem kinh doanh

(152) nhoacutem cocircng nhacircn chiếm (103) nhoacutem lagravem ruộng (71) nhoacutem laacutei

xe (63) cuối cugraveng lagrave nhoacutem bộ đội (47) Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa

nhoacutem vocirc sinh nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự với nghiecircn cứu của

Nguyễn Xuacircn Baacutei (2002) coacute 385 đối tượng xeacutet nghiệm vocirc sinh nam lagrave cocircng

chức 232 lagrave cocircng nhacircn vagrave laacutei xe 106 lagrave nocircng dacircn 75 lagrave lao động vagrave

202 lagrave nghề tự do [158] Kết quả nghiecircn cứu của Hagrave Xuacircn Anh cũng cho

thấy nhoacutem caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất (394) lao động cocircng

nghiệp (355) nocircng dacircn (92) viecircn chức quacircn sự (9) vagrave nghề tự do

(69) [160] Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy coacute 488 người

lagrave laacutei xe Tỷ lệ nagravey lagrave khocircng cao so với một số nghiecircn cứu khaacutec Nghiecircn cứu

91

của PNQ Duy vagrave cs (2001) tại Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ cho thấy nhoacutem tagravei xế

đường dagravei coacute tỷ lệ bất thường về tinh trugraveng cao nhất [141] Một số taacutec giả khaacutec

cũng thấy nhoacutem nguy cơ cao vocirc sinh lagrave laacutei xe tải Theo caacutec taacutec giả nagravey xe tải

coacute bộ phận xả noacuteng ở phiacutea trước dễ taacutec động trực tiếp vagraveo tinh hoagraven gacircy taacutec

động nhiệt độ cao vagrave gacircy vocirc sinh nam Tuy nhiecircn rất coacute thể ngagravey nay xe tải

cũng được thiết kế coacute điều hogravea nhiệt độ đồng thời coacute một số xe bộ phận xả

noacuteng đatilde được thiết kế khocircng ở phiacutea trước laacutei xe để đỡ ảnh hưởng đến laacutei xe

hơn necircn số lượng người lagravem nghề laacutei xe tải laacutei xe đường dagravei coacute thể ngagravey cagraveng

tăng nhưng số laacutei xe bị vocirc sinh lại giảm hơn so với trước đacircy

413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam gi i

Về tiền sử bản thacircn liecircn quan đến chất lượng tinh dịch kết quả nghiecircn

cứu ở bảng 33 cho thấy nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven chiếm tỷ lệ

cao nhất (376) tiếp theo lagrave một số bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT (243)

tiếp xuacutec hoacutea chất (066) vagrave khocircng coacute tiền sử (9049)

Trong nghiecircn cứu nagravey nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven đa số

liecircn quan đến tiền sử đatilde từng mắc quai bị Qua thăm khaacutem trecircn lacircm sagraveng những

trường hợp coacute tiền sử quai bị chuacuteng tocirci thấy nhiều trường hợp coacute teo tinh hoagraven

một becircn hoặc hai becircn

Baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả trước đều cho rằng caacutec trường hợp mắc quai bị

từ nhỏ coacute tới 30 coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven vagrave teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn

Nghiecircn cứu của Lecirc Thế Vũ (2013) cũng nhận thấy những người nam coacute tiền sử

quai bị sẽ coacute mật độ tỷ lệ sống của tinh trugraveng giảm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng

Trong đoacute người coacute tiền sử quai bị coacute nguy cơ giảm mật độ tinh trugraveng 24 lần

nguy cơ khocircng coacute tinh trugraveng 209 lần vagrave nguy cơ lagravem giảm tỷ lệ tinh trugraveng sống

211 lần [161]

Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy trong tiền sử của những người

nam vocirc sinh thigrave quai bị vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất Điều nagravey chứng tỏ việc phograveng

chống viecircm nhiễm đặc biệt phograveng chống quai bị vagrave caacutec biện phaacutep điều trị quai

92

bị để hạn chế biến chứng vẫn lagrave vấn đề rất cần được quan tacircm Người coacute tiền

sử GTMT cũng chiếm tỷ lệ cao thứ 2

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ người coacute tiền sử tiếp xuacutec với

hoacutea chất iacutet (066) Coacute 3 trường hợp coacute tiền sử thường xuyecircn tiếp xuacutec hoacutea

chất qua hỏi bệnh chuacuteng tocirci xaacutec định được lagrave coacute liecircn quan đến nghề nghiệp

lagravem cocircng nhacircn tiếp xuacutec với sơn vagrave xăng Đacircy cũng lagrave một trong những yếu tố

nguy cơ đatilde được xaacutec định coacute ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh trugraveng gacircy vocirc

sinh nam giới

Theo nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn những người coacute tiền sử tiếp xuacutec

hoặc sống trong mocirci trường coacute chất diệt cỏ trong chiến tranh coacute bất thường số

lượng tinh trugraveng cao hơn ở những người khaacutec [162] Tuy nhiecircn trong nghiecircn

cứu nagravey chuacuteng tocirci khocircng gặp người coacute tiền sử tiếp xuacutec với chất độc hoacutea học

trong chiến tranh Điều nagravey coacute thể do hầu hết những nam giới vocirc sinh trong

nghiecircn cứu nagravey sống chủ yếu ở khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh lacircn cận

414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam gi i vocirc sinh

4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven

Thể tiacutech tinh hoagraven được tạo thagravenh chủ yếu bởi caacutec ống sinh tinh Thể

tiacutech tinh hoagraven lagrave một thocircng số đặc biệt cho pheacutep ước lượng số lượng vagrave khả

năng hoạt động của caacutec ống sinh tinh Caacutec ống sinh tinh chiếm khoảng 70

đến 80 thể tiacutech của tinh hoagraven Do vậy thể tiacutech tinh hoagraven được cho lagrave coacute mối

liecircn quan đến sự sinh tinh trugraveng [163] Giảm số lượng tế bagraveo dograveng tinh sẽ gacircy

giảm r rệt thể tiacutech tinh hoagraven hay teo tinh hoagraven Với người Chacircu Acircu thể tiacutech

tinh hoagraven được coi lagrave giảm nếu dưới 15 ml cograven đối với người Chacircu Aacute thigrave con

số nagravey lagrave dưới 13 ml

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute kiacutech thước tinh hoagraven bằng caacutech

so saacutenh ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven với thước đo Prader coacute sẵn caacutec thể tiacutech

chuẩn tiacutenh từ 1 đến 25ml Đacircy lagrave caacutech đo đơn giản vagrave thuận tiện thường được

93

sử dụng nhiều trong khaacutem vagrave đo thể tiacutech tinh hoagraven Thể tiacutech trung bigravenh tinh

hoagraven (bảng 34) ở nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 ml lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc

sinh nam lagrave 1829 plusmn 548 ml Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa

thống kecirc với p gt 005 Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết

quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven ở

nhoacutem VT vagrave TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng [164]

Kết quả nghiecircn cứu của Aribarg (2008) trecircn 307 nam giới ở Thaacutei Lan

cho thấy 90 caacutec trường hợp coacute thể tiacutech tinh hoagraven trong khoảng 12 ml đến 25

ml thể tiacutech trung bigravenh lagrave 172 ml [165] Tuy nhiecircn nghiecircn cứu của Aribarg ở

trecircn đối tượng lagrave những người tigravenh nguyện sinh sản bigravenh thường

Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 36 cho thấy ở nhoacutem chứng số nam giới coacute

thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 4591 tiếp theo ở

nhoacutem 21 - 25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20 -

29 30 - 39 vagrave 40 - 49 thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven lagrave tương đương nhau ở

độ tuổi ge 50 thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ hơn Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt ở

đacircy khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Tương tự ở nhoacutem vocirc sinh (bảng 37) số nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven ở

nhoacutem 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo lagrave nhoacutem 21-25ml với

tỷ lệ 121393 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29 30-39 40-49 vagrave

ge 50 tuổi thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể với

p gt 005

Qua thăm khaacutem đo thể tiacutech tinh hoagraven kết hợp với hỏi bệnh sử vagrave caacutec

kết quả xeacutet nghiệm chuacuteng tocirci thấy phần lớn những người coacute tinh hoagraven nhỏ

dưới 5ml thường lagrave những người coacute tiền sử quai bị tinh hoagraven bị teo kết quả

xeacutet nghiệm VT Một số khaacutec đối chiếu với kết quả xeacutet nghiệm NST thấy mắc

hội chứng Klinefelter karyotyp 47XXY Những trường hợp cograven lại chủ yếu lagrave

suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ)

94

4142 Về m t độ tinh hoagraven

Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 38 cho thấy phần lớn tinh hoagraven của nam

giới coacute mật độ chắc chiếm tỷ lệ 893 trong khi tinh hoagraven coacute mật độ mềm

chiếm 107 Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem chứng coacute tỷ lệ cao hơn ở nhoacutem

vocirc sinh nam sự khaacutec biệt nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005 Kết quả nghiecircn

cứu nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy ở nhoacutem

VT vagrave TTN coacute người coacute tinh hoagraven mềm thậm chiacute rất mềm trong khi người coacute

mật độ tinh trugraveng bigravenh thường thigrave mật độ tinh hoagraven chắc [164]

Với kết quả trecircn chuacuteng tocirci cho rằng nếu tinh hoagraven sản xuất tinh trugraveng

bigravenh thường thigrave mật độ tế bagraveo ở tinh hoagraven cao sản xuất tinh trugraveng cagraveng nhiều

thigrave mật độ cagraveng chắc Ngược lại nếu tinh hoagraven khocircng sản xuất được tinh trugraveng

thigrave mocirc tinh hoagraven sẽ nghegraveo tế bagraveo mật độ tinh hoagraven sẽ mềm Một số tinh hoagraven

rất mềm teo hoặc chỉ cograven dạng magraveng lagrave những trường hợp khocircng coacute tinh trugraveng

Về mật độ tinh hoagraven theo nhoacutem tuổi Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn

cứu mật độ tinh hoagraven ở 4 nhoacutem tuổi khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005

4143 Biểu hi n t thư ng cơ quan inh dục ng agravei những nam gi i

vocirc sinh

Để phacircn tiacutech caacutec bất thường lacircm sagraveng cơ quan sinh dục ngoagravei ở những

nam giới vocirc sinh chuacuteng tocirci đatilde tiến hagravenh thăm khaacutem cơ quan sinh dục cho 484

trường hợp kết quả ở biểu đồ 32 cho thấy khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ

quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 8728 Những nam giới vocirc sinh coacute bất

thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 1272

Ở những người coacute bất thường cơ quan sinh dục chuacuteng tocirci thấy Người

coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ chiếm tỷ lệ cao nhất 24 tiếp theo lagrave GTMT vagrave

viecircm tinh hoagraven đều chiếm tỷ lệ 16 Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm

tỷ lệ 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều coacute tỷ

lệ lagrave 8

95

Caacutec trường hợp biểu hiện suy sinh dục chủ yếu nằm ở nhoacutem nam giới

mắc hội chứng Klinefelter Khi khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei trecircn những

trường hợp nagravey chuacuteng tocirci đều thấy coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ hơn bigravenh

thường Như vậy kết quả khaacutem lacircm sagraveng cho thấy đa số những nam giới vocirc

sinh do Klinefelter thường coacute biểu hiện ra cơ quan sinh dục ngoagravei

GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute nhiệt độ cao tại tinh hoagraven lagrave điều đaacuteng

chuacute yacute [24] Trong số caacutec trường hợp bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chuacuteng

tocirci phaacutet hiện coacute 850 người bị GTMT chiếm tỷ lệ 16 Đacircy lagrave nhoacutem bất

thường chiếm tỷ lệ cao thứ hai sau nhoacutem bị suy sinh dục Theo kết quả của caacutec

nghiecircn cứu trước thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh nhưng

GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh hưởng

tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute

liecircn quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị

thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những người nagravey [16] Caacutec

nghiecircn cứu cograven cho thấy những trường hợp GTMT coacute tỷ lệ tổn thương ADN

của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN cao hơn người bigravenh thường

Kết quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo

tinh hoagraven cũng chiếm tỷ lệ tương đương với nhoacutem nam giới GTMT (16)

Những người nagravey chủ yếu lagrave viecircm cấp coacute biểu hiện đau sưng ở 1 hoặc 2 becircn

tinh hoagraven hoặc magraveo tinh hoagraven Theo caacutec taacutec giả caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt

độ tại tinh hoagraven coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy tới chất lượng tinh dịch Theo

Irvine (2002) khoảng 27 -30 nam giới bị quai bị ở sau độ tuổi 10 - 11 tuổi

coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven 17 caacutec trường hợp viecircm tinh hoagraven 2 becircn dẫn

đến di chứng teo ống sinh tinh [16]

Trong số những người coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei

nhoacutem lỗ đaacutei lệch thấp vagrave thoaacutet vị bẹn chiếm tỷ lệ cao thứ ba đều lagrave 10 Lỗ

đaacutei lệch thấp lagrave một dị tật bẩm sinh của dương vật lagravem cho niệu đạo vật hang

vật xốp qui đầu vagrave da qui đầu phaacutet triển khocircng hoagraven toagraven Lỗ niệu đạo coacute thể

96

nằm ở bất kỳ vị triacute nagraveo trecircn thacircn dương vật thậm chiacute coacute thể nằm ở bigraveu hay tầng

sinh mocircn Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp lagrave do di truyền caacutec tế bagraveo leydig

keacutem phaacutet triển đề khaacuteng ở tế bagraveo điacutech vagrave bất thường của thụ thể androgen

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 450 (8) trường hợp coacute tinh

hoagraven ẩn Ở người nhiệt độ ở bigraveu thường thấp hơn thacircn nhiệt 2oC Nếu tinh

hoagraven khocircng xuống bigraveu hoặc tinh hoagraven ẩn quaacute trigravenh sinh tinh sẽ bị ảnh hưởng

thậm chiacute bị ngưng lại Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu vagraveo luacutec 2 tuổi lagrave coacute bất

thường về mocirc học Nếu sau 1 tuổi magrave vẫn chưa xuống bigraveu thigrave khả năng noacute tự

xuống lagrave rất hiếm Nếu sau 2 tuổi mới phẫu thuật keacuteo tinh hoagraven xuống cũng rất

khoacute cải thiện khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh nhiệt độ cao

coacute thể gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) thực hiện

phacircn tiacutech trecircn nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh vagrave tăng tỷ

lệ tinh trugraveng dị dạng Nếu tinh hoagraven ẩn thigrave nhiệt độ trong ổ bụng cao sẽ cản trở

việc sản xuất tinh trugraveng Theo caacutec taacutec giả nhiệt độ thuận lợi cho sản xuất tinh

trugraveng lagrave nhiệt độ ở bigraveu bigravenh thường thấp hơn nhiệt độ cơ thể 2 - 4oC

415 Đặc điểm tinh dịch của nam gi i VT vagrave TTN

4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng

Theo WHO (1999) coacute đến 90 vocirc sinh lagrave do bất thường tinh trugraveng vagrave

tinh dịch [6] Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute một số chỉ số về tinh

dịch như thể tiacutech độ pH vagrave độ nhớt tinh dịch lagrave những thocircng số tinh dịch đồ

vagrave được cho lagrave coacute thể ảnh hưởng đến chất lượng tinh dịch

Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 312 cho thấy Hầu hết caacutec đối tượng ở cả

nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều coacute thể tiacutech tinh dịch ge 15 ml (nhoacutem

chứng 723 nhoacutem nghiecircn cứu 677) Số người coacute thể tiacutech tinh dịch lt 15

ml iacutet hơn nhiều so với thể tiacutech bigravenh thường (ge 15 ml) Theo tiecircu chuẩn của

WHO (1999) thigrave thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave bigravenh thường khi ge 2ml nhưng

đến năm 2010 thigrave WHO thay đổi chỉ số nagravey lagrave ge 15 ml được coi lagrave bigravenh thường

97

[7][143] Như vậy theo thời gian thigrave chỉ số về thể tiacutech của tinh dịch đatilde được

điều chỉnh giảm xuống Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute tới 277

trường hợp ở nhoacutem chứng coacute thể tiacutech tinh dịch dưới tiecircu chuẩn bigravenh thường

của WHO (ge 15 ml) Như vậy chỉ số về thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave coacute thể

ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch nhưng khocircng mang nhiều tiacutenh chất quyết

định vagrave thực tế coacute thể tư vấn điều trị để cải thiện được tigravenh trạng thể tiacutech tinh

dịch thấp Tuy nhiecircn việc đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh dịch lagrave cần thiết vigrave noacute cho pheacutep

tiacutenh toaacuten tổng số tinh trugraveng vagrave tế bagraveo khocircng phải tinh trugraveng trong mỗi lần xuất

tinh Nếu thể tiacutech tinh dịch thấp coacute thể do tắc nghẽn hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh

keacutem phaacutet triển

Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh

hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci

trường acid mạnh tinh trugraveng bị tiecircu diệt Trong nghiecircn cứu nagravey pH tinh dịch ge

72 ở nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều chiếm đa số so với pH tinh dịch lt

72 Mặc dugrave tỷ lệ pH lt72 rất iacutet nhưng chuacuteng tocirci khocircng gặp trường hợp nagraveo ở

nhoacutem chứng tất cả những trường hợp pH giảm đều ở nhoacutem bệnh vagrave hầu hết lagrave

VT (Bảng 313) Hiện tượng pH giảm chỉ gặp ở nhoacutem vocirc sinh magrave hầu hết lagrave ở

những người VT cũng đatilde được Trần Đức Phấn vagrave cs đề cập khi phacircn tiacutech ở 896

mẫu tinh dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vocirc sinh năm 2002

[162] Theo caacutec taacutec giả nếu pH của mẫu tinh dịch nhỏ hơn 7 với khối lượng

thấp số lượng tinh trugraveng thấp coacute thể do tắc nghẽn ống dẫn tinh hoặc khocircng coacute

ống dẫn tinh hai becircn bẩm sinh hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh keacutem phaacutet triển Như

vậy với những trường hợp pH acid mạnh kết hợp với VT sẽ lagrave một gợi yacute hữu

iacutech để cho caacutec baacutec sỹ lacircm sagraveng chỉ định caacutec xeacutet nghiệm tiếp theo tigravem nguyecircn

nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy vocirc sinh nam

Độ nhớt tinh dịch cao coacute thể ảnh hưởng tới việc xaacutec định độ di động của

tinh trugraveng mật độ tinh trugraveng Theo WHO độ nhớt của tinh dịch được coi lagrave

bigravenh thường khi nhỏ giọt tinh dịch diacutenh theo đầu pipet Pasteur ngắn hơn 2 cm

98

Tiecircu chuẩn nagravey WHO khocircng thay đổi suốt hơn 20 năm qua [6][7][143] Theo

kết quả nghiecircn cứu ở bảng 314 ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ

nhớt tinh dịch ở cả 3 loại độ nhớt bigravenh thường độ nhớt cao vagrave độ nhớt giảm

đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc (nhoacutem chứng tỷ lệ coacute độ nhớt

bigravenh thường lagrave 7337 nhoacutem VTTTN lagrave 673)

4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu

Đaacutenh giaacute tỷ lệ tinh trugraveng higravenh thaacutei bigravenh thường coacute yacute nghĩa trong việc tiecircn

lượng khả năng thụ thai Tuy nhiecircn tiecircu chuẩn higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường

của WHO cũng được điều chỉnh nhiều lần vagrave coacute xu hướng giảm [6][7][143]

Kết quả ở bảng 315 cho thấy tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh

thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem

TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001 R ragraveng tỷ lệ di động của

tinh trugraveng ảnh hưởng đến quaacute trigravenh thụ thai Để coacute quaacute trigravenh thụ thai thigrave cần coacute

nhiều tinh trugraveng cugraveng đến gặp trứng Caacutec tinh trugraveng nagravey sẽ vỡ thể đầu để giải

phoacuteng enzym dung giải vỏ trứng giuacutep cho 1 tinh trugraveng duy nhất vagraveo thụ tinh

với trứng Đacircy lagrave lyacute do cần coacute nhiều tinh trugraveng di động nhanh thigrave khả năng thụ

thai mới bigravenh thường

Khi phacircn tiacutech về quaacute trigravenh thụ tinh caacutec taacutec giả cũng nhận thấy khi tinh

trugraveng chết (hoặc tế bagraveo khaacutec chết) noacute sẽ sinh ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute

trigravenh thụ tinh Vigrave vậy về nguyecircn tắc chỉ cần 1 tinh trugraveng khỏe mạnh vagrave một số

tinh trugraveng để coacute thể coacute lượng enzym đủ lớn thigrave quaacute trigravenh thụ tinh coacute thể diễn ra

bigravenh thường Song do tế bagraveo chết giải phoacuteng ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute

trigravenh thụ tinh necircn khi tỷ lệ tinh trugraveng chết cao cũng khocircng thể thụ thai bigravenh

thường Tỷ lệ sống của tinh trugraveng ở nhoacutem TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng cũng lagrave

lyacute do goacutep phần gacircy vocirc sinh ở caacutec đối tượng nagravey

4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh

trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) trong khi ở nhoacutem TTTTN

99

thigrave tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms lại chiếm tỷ lệ cao nhất (7768)

Nhigraven chung tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem nhoacutem TTTTN thấp hơn ở

nhoacutem chứng sự khaacutec biệt với p lt 0001

Đối với TNSS ở nam giới nguyecircn nhacircn phổ biến nhất lagrave sự bất thường

về tinh dịch trong đoacute bất thường về độ di động của tinh trugraveng chiếm tỷ lệ cao

nhất coacute thể lecircn tới 478 [166] Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng coacute tiacutenh chất

quyết định cho khả năng thụ thai vigrave trứng khocircng di động cograven tinh trugraveng phải đi

một quatildeng đường khaacute xa mới đến được trứng Khi di chuyển tinh trugraveng rất iacutet

khi di động thẳng magrave chủ yếu theo higravenh zigzag Vigrave vậy người ta cũng coacute caacutech

đo tốc độ di chuyển khaacutec nhau Đo từ điểm đầu đến điểm cuối đo theo đường

zigzag hay đo theo đạo trigravenh di chuyển của tinh trugraveng

Nghiecircn cứu được tiến hagravenh với sự hỗ trợ của maacutey CASA Maacutey CASA

cung cấp 3 chỉ số tốc độ đoacute lagrave tốc độ tuyến tiacutenh tốc độ đường cong tốc độ con

đường trung vị Trong đoacute chỉ số tốc độ tuyến tiacutenh lagrave thấp nhất tốc độ đường

cong lagrave tốc độ của tinh trugraveng chuyển động theo quỹ đạo thực của noacute vagrave lagrave tốc

độ cao nhất Đaacutenh giaacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cho ta biết độ khỏe của

tinh trugraveng

Tốc độ tuyến tiacutenh Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) cograven gọi lagrave tốc độ thẳng lagrave

tốc độ được tiacutenh theo đường thẳng nối từ điểm bắt đầu đến điểm kết thuacutec của

quaacute trigravenh di chuyển của tinh trugraveng [143] Đacircy lagrave tốc độ được sử dụng cho xeacutet

nghiệm Về nguyecircn tắc tinh trugraveng di động nhanh coacute tốc độ ge 25 μs Phacircn loại

độ di động bằng mắt dưới kiacutenh hiển vi người kỹ thuật viecircn phải ước lượng độ

di động của tinh trugraveng Maacutey CASA coacute thể phacircn tiacutech rất nhanh ở toagraven vi trường

necircn độ chiacutenh xaacutec rất cao Maacutey CASA coacute khả năng đo chiacutenh xaacutec tốc độ của tinh

trugraveng đến 01 μs dựa vagraveo đoacute dễ dagraveng phacircn độ di động của tinh trugraveng một caacutech

chiacutenh xaacutec đồng thời biết được tinh trugraveng di động nhanh tới mức nagraveo Kết quả

nghiecircn cứu ở bảng 317 cho thấy tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem chứng lagrave 4036 plusmn

950 μs cao hơn so với nhoacutem vocirc sinh 2188 plusmn 772 μs (p lt 0001) Với kết

100

quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi coacute

tốc độ gt 25 μs nhưng để đaacutenh giaacute lagrave tinh trugraveng khỏe tốc độ di chuyển của tinh

trugraveng phải lagrave 40 μs chứ khocircng chỉ lagrave 25 μs

Tốc độ đường cong Tốc độ đường cong (VCL) lagrave tốc độ trung bigravenh

được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng trong

quaacute trigravenh di chuyển [143] Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tốc độ đường cong

của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với nhoacutem vocirc sinh Tốc độ đường cong của

nhoacutem chứng lagrave 7273 plusmn 1690 μs trong khi tốc độ đường cong của nhoacutem vocirc

sinh nam lagrave 5871 plusmn 399 p lt 0001

Tốc độ con đường trung vị (VAP) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho

thấy tốc độ theo con đường trung vị của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với

nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng goacutep phần chứng minh tinh trugraveng nhoacutem chứng

thực sự khỏe hơn tinh trugraveng nhoacutem vocirc sinh

Như vậy kết quả nghiecircn cứu cho thấy cả 3 dạng tốc độ di chuyển của

tinh trugraveng ở nhoacutem chứng đều cao hơn so với ở nhoacutem TTTTN p lt0001 Kết

quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy

nam giới sinh sản bigravenh thường coacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cao hơn so

với nhoacutem VS nguyecircn phaacutet vagrave VS thứ phaacutet [166]

4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ

VSL vagrave VCL Kết quả cho thấy VSL vagrave VCL ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem

vocirc sinh coacute tương quan tuyến tiacutenh thuận rất chặt một caacutech coacute yacute nghĩa (với

nhoacutem chứng r = 0702 vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 001) Từ

kết quả thu được xacircy dựng phương trigravenh của nhoacutem chứng lagrave VCL = 1221 x

VSL + 22736 vagrave của nhoacutem vocirc sinh lagrave VCL = 068 x VSL + 4062 (Đồ thị 31

vagrave 32) Dựa vagraveo loại phương trigravenh nagravey coacute thể đoaacuten được độ khỏe tinh trugraveng

của nam giới Nếu biết kết quả VSL đo bằng maacutey CASA coacute thể tiacutenh toaacuten theo

hai phương trigravenh để suy ra VCL giả thuyết So saacutenh với VCL thực tế nếu VCL

101

thực tế gần với VCL nhoacutem chứng hoặc cao hơn thigrave tinh trugraveng khỏe Nếu VCL

thực tế gần với VCL nhoacutem vocirc sinh hoặc thấp hơn thigrave tinh trugraveng yếu Từ đoacute dự

đoaacuten được độ khỏe của tinh trugraveng goacutep phần tốt hơn cho việc tiecircn lượng mức

độ TNSS [167]

VSL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương

quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0842 vagrave p

lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 001 Từ kết quả thu được xacircy dựng

phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VAP 0975 x VSL + 10271 vagrave nhoacutem TNTTN

coacute VAP = 0887 x VSL + 14682 Tương tự như trecircn dựa vagraveo VSL đatilde coacute ta coacute

thể đự đoaacuten được VAP lyacute thuyết của bệnh nhacircn rồi so saacutenh với VAP thực tế để

đưa ra kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]

VCL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute

tương quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0937

vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt001 Từ kết quả thu được xacircy

dựng phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VCL = 0624 x VAP + 4815 vagrave nhoacutem

TNTTN coacute VCL = 0618 x VAP + 217 Dựa vagraveo VAP đatilde coacute ta coacute thể đự đoaacuten

được VCL lyacute thuyết của người nam rồi so saacutenh với VCLP thực tế coacute thể đưa ra

kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]

4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng

Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng

(STR) ở nhoacutem chứng tương ứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 so với ở nhoacutem

TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 pgt005 Tiacutenh dao động ở nhoacutem

chứng lagrave 6928 plusmn 523 cao hơn so với nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 tuy

nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Theo caacutec taacutec giả tiacutenh tuyến tiacutenh cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VSL

vagrave VCL cagraveng lớn VCL lớn hơn dự baacuteo quatildeng đường di chuyển của tinh trugraveng

phức tạp hơn [166] Kết quả nghiecircn cứu cho thấy LIN của nhoacutem chứng thấp

102

hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp thấy rằng con đường đi thực của tinh trugraveng nhoacutem

chứng phức tạp hơn nhoacutem vocirc sinh

Tiacutenh tiến thẳng cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VAP vagrave VSL cagraveng

lớn tinh trugraveng đổi hướng phức tạp trong quaacute trigravenh di chuyển [166] Kết quả

cho thấy STR của nhoacutem chứng nhỏ hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp đaacutenh giaacute được

rằng tinh trugraveng nhoacutem chứng coacute khả năng đổi hướng tốt hơn trong quaacute trigravenh di

chuyển so với nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu

của Trần Đức Phấn vagrave cộng sự [166]

Kết quả nghiecircn cứu về tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng rất phugrave hợp với

những nhận định về 4 loại higravenh thaacutei di chuyển của tinh trugraveng lagrave di chuyển theo

đường zigzac higravenh sin di chuyển dạng thẳng vagrave di chuyển dạng amip

42 Về bất thường NST ở nam gi i VT vagrave TTN

421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam gi i VT vagrave TTN

Theo baacuteo caacuteo của một số taacutec giả trecircn thế giới bất thường NST thường vagrave

NST giới tiacutenh ở nam giới VT cao gấp 6 lần vagrave 15 lần so với tần số bất thường

chung trong cộng đồng Ở những nam giới vocirc sinh tỷ lệ bất thường karyotyp

phụ thuộc vagraveo nhiều yếu tố trong đoacute coacute liecircn quan đến mức độ VT hay mức độ

TT Theo Stewart Irvine bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh chiếm tỷ

lệ từ 21-89 tugravey theo số lượng tinh trugraveng [16]

Trong nghiecircn cứu nagravey kết quả phacircn tiacutech karyotyp của 469 nam giới VT

vagrave TTN chuacuteng tocirci thấy coacute 65 trường hợp bất thường NST chiếm tỷ lệ 139

(Bảng 319) Kết quả nagravey tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Mohamed ở Ấn

Độ lagrave 1396 [60] Tỷ lệ nagravey cũng nằm trong khoảng tỷ lệ magrave đa số caacutec taacutec giả

đatilde cocircng bố Mặc dugrave coacute một số taacutec giả cocircng bố tỷ lệ bất thường NST ở nam giới

vocirc sinh do VT hoặc TT chiếm tỷ lệ cao như Cyrus Azimi ở Iran (2012) lagrave

2086 Rima Dada ở Ấn Độ (2003) lagrave 233 [168][64] Tuy nhiecircn tỷ lệ nagravey

103

lại cao hơn nhiều so với kết quả nghiecircn cứu một số taacutec giả như Dul (31)

Pinar (43) Fernanda (62) vagrave Dingyang (884) [169][170][171][172]

Nhigraven chung qua nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy tỷ lệ bất

thường NST ở những nam giới vocirc sinh ở từng nghiecircn cứu lagrave khaacutec nhau tỷ lệ

nagravey thay đồi từ 2 đến trecircn 20 Theo chuacuteng tocirci tỷ lệ nagravey thay đổi phụ thuộc

vagraveo nhiều yếu tố như khaacutec nhau về địa điểm thời gian nghiecircn cứu vagrave tiecircu

chuẩn lựa chọn đối tượng của từng taacutec giả nghiecircn cứu Trong đoacute những nghiecircn

cứu ở người VT hoặc phần lớn người lagrave VT coacute tỷ lệ bất thường NST cao hơn

[168] nghiecircn cứu magrave số người TT chiếm phần lớn thigrave tỷ lệ bất thường NST iacutet

hơn [169][172]

Theo caacutec dữ liệu thu thập từ caacutec cuộc khảo saacutet về di truyền trecircn người

VT vagrave TTN ở nhiều nơi trong thời gian gần đacircy cũng cho thấy những trường

hợp coacute bất thường về di truyền chiếm tỷ lệ 137 ở nhoacutem VT vagrave 46 ở nhoacutem

TT vagrave ở cả hai nhoacutem lagrave 83 [173]

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy tỷ lệ bất thường NST ở nhoacutem

VT lagrave 167 vagrave ở nhoacutem TTN lagrave 52 (sự khaacutec biệt giữa nhoacutem VT vagrave nhoacutem

TTN coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001) Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở cả

người VT vagrave TTN của chuacuteng tocirci cao hơn như số liệu của một số taacutec giả đatilde

cocircng bố Đacircy coacute lẽ cũng lagrave xu thế chung của caacutec nghiecircn cứu trước đacircy caacutec

nghiecircn cứu hầu hết cho thấy bất thường số lượng NST nhiều hơn Ngagravey nay

với sự phacircn tiacutech ngagravey cagraveng coacute điều kiện chi tiết hơn giuacutep chuacuteng ta phaacutet hiện

được cagraveng nhiều caacutec dạng bất thường cấu truacutec NST coacute liecircn quan đến vocirc sinh

do đoacute tỷ lệ bất thường NST cũng coacute xu hướng tăng

422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam gi i vocirc sinh

Coacute rất nhiều loại bất thường NST gacircy vocirc sinh nam giới bao gồm cả bất

thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường bất thường về số lượng hay cấu truacutec

NST Theo baacuteo caacuteo của nhiều taacutec giả bất thường về số lượng NST giới tiacutenh

104

chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhoacutem coacute bất thường về số lượng NST coacute liecircn quan

đến vocirc sinh nam đặc biệt lagrave Hội chứng Klinefelter thể thuần vagrave thể khảm

4221 Bất thường NST giới tiacutenh

Cũng giống như caacutec nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả khaacutec kết quả nghiecircn cứu

của chuacuteng tocirci cho thấy bất thường NST giới tiacutenh liecircn quan đến vocirc sinh nam

xuất hiện nhiều hơn bất thường NST thường với tỷ lệ 1108 bất thường về số

lượng vagrave cấu truacutec NST thường chiếm 277

Trong số những người coacute bất thường số lượng NST giới tiacutenh người mắc

hội chứng Klinefelter chiếm tỷ lệ nhiều nhất 3946 (8667) Tiếp theo lagrave

những người coacute karyotyp 47XYY 46XX 45X 47XY+i(Xq) chiếm tỷ lệ iacutet

Hội chứng Klinefelter 47XXY

Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh được xeacutet nghiệm NST chuacuteng tocirci

phaacutet hiện 39469 (832) người mắc hội chứng Klinefelter thuần 47XXY

chiếm tỷ lệ cao nhất trong số caacutec kiểu karyotyp bất thường Kết quả nagravey tương

tự với kết quả nghiecircn cứu của Rima Dada (88) thấp hơn kết quả nghiecircn cứu

của Cyrus Azimi (2703) Fadlalla Elfateh (1324) nhưng lại cao hơn nhiều

so với kết quả của Lakshim Rao (318) [64][168][174][66]

Nhằm so saacutenh tỷ lệ mắc hội chứng Klinefelter thể thuần thể khảm vagrave

biến thể với kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả chuacuteng tocirci lập bảng sau

105

Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể

Taacutec giả (năm)

Nơi nghiecircn

cứu

Tỷ lệ HC

Klinefelter

trong số nam

giới vocirc sinh

Tỷ lệ

Klinefelter

thuần

Tỷ lệ

Klinefelter

khảm vagrave

biến thể

Rima Dada (2003) [64] Ấn Độ 20 88 112

Mohammad (2012) [60] Ấn Độ 1215 945 27

Fernanda (2011) [169] Brazil 35 28 07

Ebru Oumlnalan (2009) [175] Thổ Nhĩ Kỳ 8 75 05

Akgul (2009) [68] Thổ Nhĩ Kỳ 782 726 056

Bernd R (2010) [176] Đức - 05 -

Cyrus Azimi (2012) [168] Iran 2703 2352 351

Dingyang Li (2012) [172] Trung Quốc 504 489 015

Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam 832 832 0

Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tất cả 39 nam giới mắc hội chứng

Klinefelter thuần 47XXY đều nằm ở nhoacutem VT magrave khocircng coacute ở nhoacutem TTN

Theo kết quả nghiecircn cứu của Trieu Huynh vagrave cs thigrave karyotyp 47XXY coacute tỷ lệ

cao nhất lagrave 11 ở nhoacutem VT vagrave 07 ở nhoacutem TTN [177] Tuy nhiecircn nếu so

saacutenh với kết quả nghiecircn cứu trecircn 470 nam giới vocirc sinh của Marchina tại Yacute thigrave

taacutec giả nagravey lại khocircng phaacutet hiện thấy coacute trường hợp nagraveo mắc hội chứng

Klinefelter [55]

Phần lớn nam giới mắc hội chứng Klinefelter thường vocirc sinh do khocircng

coacute tinh trugraveng mặc dugrave đatilde coacute một số baacuteo caacuteo đatilde cocircng bố về những trường hợp coacute

thai tự nhiecircn Tuy nhiecircn sau khi kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm bằng bơm

tinh trugraveng vagraveo tế bagraveo chất của trứng (ICSI) ra đời thigrave nam giới hội chứng

Klinefelter coacute cơ hội được lagravem bố Caacutec baacuteo caacuteo gần đacircy cho thấy coacute thể thu

được tinh trugraveng từ tinh hoagraven với tỷ lệ thagravenh cocircng khaacute cao 30 - 40 bằng kỹ

106

thuật taacutech tinh trugraveng từ hoagraven (TESE) để lagravem ICSI Tuy nhiecircn caacutec nghiecircn cứu

cũng cho thấy coacute tăng tỷ lệ bất thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường ở thế hệ

con Do vậy cần nhấn mạnh nhu cầu tư vấn di truyền trước khi tiến hagravenh kỹ

thuật TESE thảo luận kỹ vagrave tiecircn lượng khả năng trước thụ tinh vagrave trước sinh

Theo nghiecircn cứu của Tuttelmann (2010) coacute khoảng 200 người mắc hội

chứng Klinefelter đatilde sinh con nhờ hỗ trợ sinh sản bằng kỹ thuật ICSI Trong số

những đứa trẻ ra đời tỷ lệ lệch bội NST giới tiacutenh cao hơn một chuacutet so với bigravenh

thường [178] Hiện tượng nagravey coacute thể giải thiacutech được lagrave trong quaacute trigravenh giảm

phacircn ở người Klinefelter 1 NST X thừa bị mất đi necircn tế bagraveo chỉ cograven 46XY vagrave

dẫn đến giảm phacircn bigravenh thường Mặt khaacutec tất cả những đứa con của người

Klinefelter đều được sinh ra nhờ kỹ thuật ICSI necircn cơ chế dẫn đến chỉ tăng nhẹ

tỷ lệ lệch bội cả NST thường vagrave NST giới tiacutenh ở những đứa trẻ nagravey vẫn chưa

saacuteng tỏ Do ở người Klinefelter coacute sự thoaacutei hoacutea của caacutec ống sinh tinh vagrave hiện

tượng nagravey tăng nhanh khi dậy thigrave necircn coacute taacutec giả đề xuất việc lưu trữ mocirc tinh

hoagraven ở người Klinefelter ở giai đoạn chưa trưởng thagravenh sẽ giuacutep cho việc sinh

sản của người Klinefelter trong tương lai

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci chỉ thấy những người hội chứng

Klinefelter thuần 47XXY vagrave 1 trường hợp 47XY+i(Xq) magrave khocircng thấy

Klinefelter thể khảm như 47XXY46XY hoặc 47XXY48XXYY Kết quả

nagravey khaacutec với kết quả nghiecircn cứu trước của Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện

một số nam giới vocirc sinh mắc Klinefelter thể khảm [58]

Nam coacute karyotyp 47XYY

Nam coacute karyotyp 47XYY thường coacute khả năng sinh sản bigravenh thường

nhưng coacute một số taacutec giả baacuteo caacuteo nam 47XYY vocirc sinh [168][169][175][179]

Theo caacutec taacutec giả nagravey sự sinh tinh suy giảm nghiecircm trọng cơ chế coacute thể lagrave do

quaacute trigravenh sinh tinh bị kigravem hatildem bởi hầu hết caacutec tế bagraveo mầm XYY đều coacute sự

gheacutep cặp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn tạo tinh trugraveng Trong nghiecircn

107

cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện coacute 2469 trường hợp (043) coacute karyotyp

47XYY Caacutec taacutec giả khaacutec như Dingyang Li (2012) Saeedeh Ghazaey (2013)

cũng baacuteo caacuteo phaacutet hiện trường hợp karyotyp 47XYY với tỷ lệ tương ứng lagrave

011 vagrave 065 [172][180]

Theo y văn nam giới 47XYY coacute thể coacute chiều cao hơn bigravenh thường xu

hướng keacutem phaacutet triển cơ ngực cơ vai cơ thắt lưng Coacute trường hợp sinh dục

keacutem phaacutet triển dương vật nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Tuy nhiecircn

khi thăm khaacutem lacircm sagraveng chuacuteng tocirci thấy hai nam giới nagravey coacute higravenh daacuteng bigravenh

thường cơ quan sinh dục ngoagravei khocircng coacute gigrave bất thường [36] Kết quả xeacutet

nghiệm tinh dịch đồ của hai trường hợp nagravey thấy coacute 1 trường hợp vocirc sinh do

VT vagrave 1 trường hợp TTN (mật độ tinh trugraveng 3 triệuml tinh dịch)

Nam coacute karyotyp 46XX

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 2 trường hợp nam giới vocirc sinh

coacute karyotyp lagrave 46XX chiếm tỷ lệ 043 Theo một số taacutec giả karyotyp của

những người nagravey được phaacutet hiện với tỷ lệ thường thấy từ 05 đến 08 trong

số nam giới vocirc sinh Higravenh thaacutei trecircn lacircm sagraveng coacute kiểu higravenh bigravenh thường lagrave nam

giới kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch lagrave VT Theo y văn nam coacute karyotyp 46XX

xảy ra khi phần nhỏ của đầu xa nhất trecircn nhaacutenh ngắn của NST Y nằm ở đacircu

đoacute trong bộ NST Phần nhỏ nagravey coacute thể chứa gen SRY Do gen SRY tồn tại

necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam Tuy nhiecircn ở người nagravey khocircng coacute sự hiện diện

của toagraven bộ đoạn MSY (Male Specific Y) lagrave đoạn chiếm gần như toagraven bộ

chiều dagravei của Y trừ đi 2 đầu giống NST thường necircn khocircng coacute khả năng sinh

sản Nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) ở Trung Quốc cũng phaacutet hiện 5

trường hợp nam giới vocirc tinh coacute karyotyp 46XX Taacutec giả đatilde sử dụng kỹ thuật

FISH phaacutet hiện gen SRY dương tiacutenh vagrave chuyển đoạn trecircn NST X (Xp) [181]

Cho đến nay hội chứng nam 46XX chắc chắn khocircng coacute sự sinh tinh do

đoacute một khi đatilde xaacutec định lagrave người nam bị hội chứng nagravey bằng karyotyp thigrave việc

108

phẫu thuật tigravem tinh trugraveng trong tinh hoagraven lagrave vocirc iacutech (Robert 2004) [182] Do

vacircy những trường hợp nagravey khocircng coacute chỉ định phacircn lập tinh trugraveng từ tinh hoagraven

hay nuocirci cấy tinh tử để tạo tinh trugraveng

Nam coacute karyotyp 45X

Người nam coacute karyotyp 45X lagrave hiếm gặp Hầu hết người nam coacute

karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một NST thường hoặc NST X

Một số trường hợp khảm 45X46XY đều coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp

dưới 10 [58][60][61]

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện 1 trường hợp nam coacute

karyotyp 45X Đacircy lagrave trường hợp Lecirc Hồng D (matilde số 4714) 32 tuổi vocirc sinh

được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ cho kết quả VT Trường hợp nagravey được thăm

khaacutem lacircm sagraveng thấy coacute dương vật bigravenh thường nhưng tinh hoagraven nhỏ (6 ml) Kết

quả xeacutet nghiệm NST khocircng thấy NST Y Kết quả xeacutet nghiệm ADN cho thấy coacute

mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFbcd nhưng AZFa (+) vagrave SRY (+) Kết quả nagravey

cho thấy đacircy lagrave một trường hợp nam 45X coacute chuyển đoạn gen SRY vagrave gen

AZFa của NST Y với một NST thường hoặc NST Y magrave bằng kỹ thuật phacircn tiacutech

NST khocircng phaacutet hiện được

Người nam 45X coacute gen SRY necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam nhưng khocircng thể

coacute tinh trugraveng Do vậy tư vấn di truyền lagrave khocircng thể hỗ trợ sinh sản bằng kỹ

thuật TESE

Nam coacute karyotyp 46Xdel(Yq)

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 5 trường hợp nam giới VT coacute

karyotyp 46Xdel(Yq) chiếm tỷ lệ 106 Taacutec giả Azimi (2012) cũng đatilde baacuteo

caacuteo 6 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) vagrave 2 trường hợp khảm del(Yq)

chiếm tỷ lệ 096 [168]

109

Tỷ lệ bất thường NST giới trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cao hơn so với

kết quả của một số taacutec giả trước coacute thể do ngagravey nay caacutec phương tiện phacircn tiacutech

ngagravey cagraveng tốt hơn vigrave vậy khả năng phaacutet hiện những trường hợp khoacute cũng tốt

hơn Cũng tương tự như một số taacutec giả cocircng bố gần đacircy cagraveng ngagravey cagraveng phaacutet

hiện được nhiều trường hợp caacutec bất thường cấu truacutec NST đặc biệt

4222 Bất thường NST thường

Tỷ lệ bất thường về cấu truacutec NST thường lagrave 277 Trong số 13 nam

giới coacute bất thường NST thường tỷ lệ bất ở nhoacutem VT lagrave 813 (6154) vagrave ở

nhoacutem TT lagrave 513 (3846)

Những rối loạn NST thường cũng coacute thể ảnh hưởng tới quaacute trigravenh giảm

phacircn sinh tinh trugraveng từ đoacute dẫn đến giảm sinh tinh thường gặp lagrave chuyển đoạn

tương hỗ chuyển đoạn hogravea hợp tacircm [44][177] Caacutec bất thường về cấu truacutec

NST thường chiếm tỷ lệ caacutec trường hợp vocirc sinh nam từ 1 - 2 Trong nghiecircn

cứu nagravey coacute 13 trường hợp coacute bất thường NST thường Trong đoacute phần lớn bất

thường NST thường lagrave đảo đoạn (713) cograven lại lagrave chuyển đoạn (313) lặp đoạn

(213) vagrave chegraven đoạn (113)

Caacutec trường hợp bất thường cấu truacutec NST thường liecircn quan đến vocirc sinh lagrave

do NST coacute bất thường cấu truacutec (dugrave lagrave bất thường cấu truacutec dạng cacircn bằng hay

khocircng cacircn bằng) khocircng thể gheacutep cặp một caacutech bigravenh thường với NST tương

đồng bigravenh thường Sự gheacutep cặp khocircng bigravenh thường nagravey lagravem cho quaacute trigravenh trao

đổi cheacuteo trong giảm phacircn dễ xuất hiện thecircm caacutec đột biến mới Sự gheacutep cặp khoacute

khăn đatilde cản trở quaacute trigravenh phacircn bagraveo giảm phacircn gacircy giảm số lượng tinh trugraveng Sự

gheacutep cặp khocircng bigravenh thường xuất hiện thecircm đột biến tạo ra hậu quả lagrave số lượng

tinh trugraveng giảm vagrave xuất hiện nhiều tinh trugraveng bất thường Với hậu quả trecircn coacute

thể noacutei bất thường cấu truacutec NST ở cả NST giới hay NST thường đều coacute thể lagrave

gacircy vocirc sinh thậm chiacute gacircy bất thường phocirci thai vagrave bất thường ở thế hệ sau

Đảo đoạn NST số 9

Trong số 13 nam giới coacute bất thường cấu truacutec NST thường chuacuteng tocirci thấy

coacute 6 trường hợp (4615) đảo đoạn NST số 9 xảy ra ở cả nhoacutem VT (n=5) vagrave

110

TTN (n=1) Capkova (2004) nghiecircn cứu bất thường NST ở caacutec cặp vợ chồng

coacute bất thường sinh sản đatilde thấy đảo đoạn NST số 9 thường gặp ở nam giới vocirc

sinh taacutec giả gợi yacute rằng đảo đoạn nagravey coacute thể coacute vai trograve gacircy vocirc sinh nam đặc

biệt lagrave những trường hợp coacute đảo đoạn mới [183] Nghiecircn cứu của Phan Thị

Hoan (2012) cũng đatilde phaacutet hiện 3 cặp vợ chồng coacute một trong hai người bị đảo

đoạn NST số 9 (2 trường hợp lagrave người chồng vagrave 1 lagrave người vợ) vagrave một trường

hợp thai nhi bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 Trong đoacute Ở một cặp vợ chồng

vocirc sinh coacute người chồng VT bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ

chồng coacute vợ 2 lần thai lưu 1 lần sẩy thai người chồng tinh dịch đồ bigravenh

thường bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ chồng phaacutet hiện người vợ

mang thai bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 [184] Như vậy đảo đoạn quanh

tacircm NST số 9 coacute thể gacircy ra caacutec hậu quả bất thường về sinh sản vagrave nguy cơ sinh

con bất thường ở caacutec mức độ khaacutec nhau

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci coacute 6469 nam giới vocirc sinh (128) coacute

đảo đoạn NST số 9 cao hơn so với kết quả nghiecircn cứu của Azimi (036)

[168] Mặc dugrave hậu quả của đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 trecircn lacircm sagraveng cograven

chưa được saacuteng tỏ nhưng kết quả nagravey gợi yacute coacute thể coacute một số gen phaacutet sinh bất

thường trecircn NST đảo đoạn nagravey đoacuteng vai trograve quan trọng trong quaacute trigravenh sinh

tinh trugraveng nằm trecircn NST số 9 Tuy nhiecircn cơ chế như thế nagraveo coacute liecircn quan đến

bất thường NST số 9 cần được nghiecircn cứu thecircm

Chuyển đoạn NST

Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả về mối quan hệ giữa chuyển đoạn NST vagrave vocirc

sinh nam đatilde được baacuteo caacuteo Chuyển đoạn rất đa dạng ở cả NST thường vagrave NST

giới tiacutenh Trong đoacute chuyển đoạn hogravea hợp tacircm lagrave thường gặp hơn so với caacutec

chuyển đoạn khaacutec Một số taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo về những nam giới vocirc sinh

coacute chuyển đoạn cacircn bằng NST thường vagrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm

46XYt(1421) 46XYt(1515) [175][176]

111

Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn

ở nam gi i vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu

Taacutec giả

(năm) địa

danh NC

bất

thường

cấu truacutec

NST

Bất thường NST do chuyển

đoạn

Bất thường NST do đảo

đoạn

Tỷ lệ

Karyotyp Tỷ lệ

Karyotyp

Akgul

(2009) Thổ

Nhĩ Kỳ [68]

224 056

46XYt(X1)

168 46XYinv(9)(p11q13)

Bernd

Rosenbusch

(2010) Đức

[176]

21 023

023

069

023

46Xt(Y18)(q112q213)

46XYt(1318)(q14p112)

45XYder(1314)(q10q10)

45XYder(1421)(q10q10)

023

023

46XYinv(12)(p112q13)

46Xinv(Y)(p112q112)

Ebru Ouml E

(2009) Thổ

Nhĩ Kỳ [175]

25 05

05

05

05

46XYder(1)t(15)(p33qter)

46XYt(1515)

46XYt(1421)

46XYt(915)(q211q111)

05 46XXinv(Y)(p11q11)

Nagvenkar

(2005) Ấn

Độ [57]

68 113 45XYt(1421)(q10q10) 227

113

46Xinv(Y)

46XYinv (9)

Foresta

Carlo (2005)

Yacute [185]

32 027

013

013

04

013

46XYt(1113)(q21p12)

46XYt(922)(q31q12)

46XYt(110)(q21p13)

45XYder(1314)(q10q10)

45XYder(1421)(q10q10)

013

46XYinv(Y)(p11q121)

Nghiecircn cứu

nagravey

426 021

021

021

021

46XYt(13q14q)

46XYt(12q13q)

46XYt(20p22p)

46Yt(X2)(p223p13)

021

042

021

042

021

46XYinv(9)(p13q13)

46XYinv(9)(p11q13)

46XYinv(9)(p21q21)

46XYinv(9)

46XY(99)46XYinv(7)

(p12q32)(1)

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng gặp những trường hợp vocirc sinh

nam coacute chuyển đoạn tương hỗ NST thường gồm 46XYt(13q14q)

46XYt(12q13q) 46XYt(20p22p) vagrave một trường hợp chuyển đoạn tương hỗ

giữa NST thường vagrave NST giới tiacutenh coacute karyotyp lagrave 46Yt(X2)(p223p13)

112

Ngoagravei ra caacutec trường hợp cograven lại chuacuteng tocirci khocircng phaacutet hiện thấy coacute rối loạn về

cấu truacutec hay số lượng NST bằng phương phaacutep xeacutet nghiệm NST nhuộm băng

G Tuy nhiecircn những người nagravey coacute bất thường di truyền ở mức độ đột biến gen

hay khocircng cần được xeacutet nghiệm ADN Ngagravey nay những mất đoạn nhỏ nằm

trong vugraveng AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y đatilde được nghiecircn cứu vagrave xaacutec định lagrave

coacute liecircn quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng hoặc VT Do đoacute nếu nam giới vocirc

sinh magrave karyotyp bigravenh thường thigrave kết quả phacircn tiacutech ADN sẽ lagrave cơ sở tư vấn di

truyền chọn giải phaacutep thiacutech hợp cho những trường hợp nagravey

43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN

431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất

đoạn AZF

Năm 2009 chuacuteng tocirci đatilde bước đầu tiến hagravenh phacircn tiacutech mất đoạn AZFc

bằng kỹ thuật PCR đơn mồi vagrave đatilde phaacutet hiện 2 trường hợp mất đoạn AZFc trecircn

NST Y [117] Đacircy lagrave cơ sở để chuacuteng tocirci tiếp tục phaacutet triển vagrave hoagraven thiện kỹ

thuật phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZF bằng kỹ thuật PCR đa mồi

Theo hướng dẫn của EAA vagrave EMQN rất cần phaacutet hiện mất đoạn nhỏ

NST Y dugraveng trong chẩn đoaacuten vocirc sinh nam Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci sử dụng

caacutec marker giống như của EAAEMQN Caacutec marker cograven lại được chuacuteng tocirci lựa

chọn bổ sung thecircm vagraveo theo caacutec nghiecircn cứu trước đacircy đatilde được baacuteo caacuteo vagrave qua

quaacute trigravenh thử nghiệm Khi xeacutet nghiệm nếu thấy khocircng xuất hiện một gen nagraveo

đoacute chuacuteng tocirci đều tiến hagravenh PCR lần 2 để khẳng định chắc chắn

Theo nhiều taacutec giả thigrave sử dụng protocol của EAAEMQN với 6 marker

sY84 sY86 (AZFa) sY127 sY134 (AZFb) sY 254 sY255 (AZFc) để phacircn

tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y coacute thể phaacutet hiện được trecircn 90 caacutec trường hợp mất

đoạn vagrave khocircng đề cập đến mất đoạn AZFd [155] Tuy nhiecircn giaacute trị của noacute

cũng khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư Nghiecircn cứu của Fadlalla Elfateh ở Trung

113

Quốc cũng đatilde dựa trecircn khuyến caacuteo của EAAEMQN vagrave bổ sung thecircm một số

cặp mồi khaacutec lagrave sY143 sY152 vagrave sY157 [174]

Những nghiecircn cứu gần đacircy phaacutet hiện những điều traacutei ngược về những

marker nagravey Nghiecircn cứu ở Ấn Độ đatilde phaacutet hiện chỉ coacute 6 người trecircn tổng số 200

nam giới coacute mất đoạn chiếm tỷ lệ 3 khi phacircn tiacutech bằng caacutec marker của EAA

nhưng đatilde phaacutet hiện tới 15 trường hợp (105) coacute mất đoạn khi bổ sung thecircm

caacutec marker khaacutec cho 3 vugraveng AZFabc [186] Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Sen vagrave

cs (2013) phacircn tiacutech mất đoạn AZF trecircn cugraveng nhoacutem đối tượng nghiecircn cứu cho

thấy khi sử dụng caacutec marker của EAA tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn lagrave 54 nhưng

khi sử dụng caacutec marker khaacutec khocircng phải của EAA đatilde phaacutet hiện thecircm 31 mất

đoạn nacircng tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn AZF lagrave 85 [187] Tương tự nghiecircn cứu

của Fu vagrave cs (2015) ở Trung Quốc cũng sử dụng 18 marker tỷ lệ mất đoạn so

với 6 marker của EAA tăng thecircm tới 227 Taacutec giả kết luận rằng sử dụng

thecircm nhiều marker thigrave khả năng sagraveng lọc mất đoạn sẽ cao hơn [99]

Ngoagravei ra Thangaraj vagrave cộng sự chỉ sử dụng marker sY184 vagrave sY186 phaacutet

hiện người coacute mất đoạn AZFa Taacutec giả đatilde phaacutet hiện mất đoạn ở vị triacute sY746 ở

6 trường hợp vagrave kết luận rằng một số mất đoạn coacute thể trội hơn ở từng nhoacutem

dacircn cư [114]

Coacute taacutec giả cho rằng AZFd khocircng tồn tại riecircng magrave đoacute chiacutenh lagrave vugraveng AZFc

Tuy nhiecircn Kent-First vagrave cộng sự lại cho rằng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc

Kent-First vagrave cộng sự baacuteo caacuteo 6 trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave 8

trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY153 Taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo mất đoạn ở

những vị triacute STSs trecircn hai trường hợp coacute liecircn quan đến AZFd nhưng nằm ngoagravei

vị triacute của AZFc hoặc vugraveng DAZ Do vậy taacutec giả cho rằng coacute mối liecircn quan giữa

mất đoạn vugraveng AZFd vagrave nam giới vocirc sinh do TT hoặc TT kegravem theo di động

keacutem vagrave di dạng higravenh thaacutei tinh trugraveng [88]

Ngoagravei ra bộ kiacutet của hatildeng Promega cũng bao gồm caacutec marker của đoạn

AZFd sử dụng để phacircn tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y ở người vocirc sinh nam [188]

114

Muumlsluumlmanoğlu vagrave cs cũng như nhiều taacutec giả khaacutec xem vugraveng AZFd lagrave một vugraveng

riecircng biệt trong nghiecircn cứu của họ mocirc tả những mẫu phacircn tiacutech acircm tiacutenh với

sY254 sY255 trong khi lại dương tiacutenh với sY145 vagrave sY153 [189] Ở những

nghiecircn cứu khaacutec cũng phản aacutenh sự vắng mặt của sY255 vagrave sY254 cho thấy mất

đoạn hoagraven toagraven AZFc

Một số taacutec giả cũng cho rằng việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm

mất đoạn vugraveng AZFd đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y vagrave

thay đổi tỷ lệ mất đoạn trong những vugraveng AZF Chẳng hạn nghiecircn cứu của

Hussein trecircn nam giới vocirc sinh ở Malaysia cho thấy tỷ lệ mất đoạn cả ba vugraveng

AZFabc lagrave 555 trong khi mất đoạn AZFd lagrave 77 [115] Đặc biệt nhiều baacuteo

caacuteo ở Đocircng Nam Chacircu Aacute vagrave Chacircu Phi cho thấy tỷ lệ mất đoạn NST Y thấp khi

phacircn tiacutech bằng những marker theo hướng dẫn của EAA [190][191][192] Do

vậy coacute thể noacutei caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA lagrave chưa đủ để sagraveng lọc

mất đoạn NST Y

Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Barbhuiya ở Ấn Độ (2013) taacutec giả chỉ sử

dụng 5 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn AZFa (DBY UPS9Y) vagrave AZFd (sY145

sY152 sY153) đatilde phaacutet hiện được 253 trường hợp mất đoạn Taacutec giả kết luận

rằng như vậy lagrave đủ hiệu quả để phaacutet hiện mất đoạn AZF trong quần thể nghiecircn

cứu mặc dugrave khocircng theo quy định hướng dẫn của EAAEMQN [193]

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci coacute một số thay đổi so với hướng dẫn của

EAAEMQN để phugrave hợp với điều kiện ở Việt Nam nhưng vẫn tuacircn thủ nguyecircn

tắc kỹ thuật đảm bảo chẩn đoaacuten chiacutenh xaacutec

Caacutec thay đổi về kỹ thuật phacircn tiacutech ADN trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci

như sau

- Sử dụng 10 cặp mồi Trong đoacute coacute 8 cặp mồi như của EAAEMQN vagrave

bổ sung thecircm 2 cặp mồi sY152 vagrave BPY2 để xaacutec định thecircm locus gen trecircn NST

Y thuộc vugraveng AZFd

115

- Thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR thay vigrave 2 phản ứng multiplex

PCR Mỗi phản ứng multiplex PCR coacute 3 hoặc 4 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn

AZFabcd vagrave được phacircn bố đều ở mỗi vugraveng khaacutec nhau Tuy số lượng multiplex

PCR vagrave số cặp mồi sử dụng coacute nhiều hơn nhưng lượng hoacutea chất khocircng tốn keacutem

hơn vigrave tổng lượng trong một tuyacutep phản ứng multiplex PCR lagrave 125microl trong khi

hướng dẫn của EAAEMQN lagrave 50 microl

- Thời gian điện di 70 phuacutet với hiệu điện thế 100 V thay vigrave điện di qua

đecircm với hiệu điện thế 25 V Sự thay đổi nagravey đatilde được tiến hagravenh thiacute nghiệm

nhiều lần cho thấy ổn định vagrave khocircng ảnh hưởng tới kết quả điện di Điều nagravey

phugrave hợp với điều kiện phograveng thiacute nghiệm traacutenh phải theo d i dagravei qua đecircm

- Caacutec cặp mồi được bổ sung vagrave hoagraven thiện khocircng ảnh hưởng đến sự thiết

kế caacutec thagravenh phần của phản ứng PCR thời gian vagrave chu trigravenh phản ứng PCR

Kết quả xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZFabcd trecircn NST Y vẫn chiacutenh xaacutec r

ragraveng như khi sử dụng 2 phản ứng PCR của EAAEMQN

432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y

Mất đoạn nhỏ NST Y lagrave nguyecircn nhacircn di truyền thứ hai gacircy suy giảm

sinh tinh trugraveng ở nam giới vocirc sinh [4][155] Tần suất mất đoạn NST Y tăng lecircn

cugraveng với mức độ suy giảm sinh tinh trugraveng vagrave khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư

trecircn thế giới đối tượng nghiecircn cứu tỷ lệ dao động từ 1 - 555 [65][194]

Kiểu mất đoạn vagrave tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y được cho lagrave coacute liecircn quan đến

chủng tộc vagrave từng nhoacutem dacircn cư khaacutec nhau [195]

Kết quả phacircn tiacutech ADN của chuacuteng tocirci trecircn 469 nam giới vocirc sinh do VT

hoặc TTN đatilde phaacutet hiện thấy 49 trường hợp coacute mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFabcd

trecircn NST Y chiếm tỷ lệ 104 Kết quả nagravey tương tự kết quả nghiecircn cứu của

Lifu (2012) trecircn 1333 nam giới vocirc sinh ở Trung Quốc lagrave 108 vagrave cao hơn

kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan lagrave 69 [105][156] Tỷ lệ phaacutet hiện

mất đoạn AZF của chuacuteng tocirci cao hơn của Phan Thị Hoan vagrave cs rất coacute thể lagrave

116

do trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đatilde bổ sung thecircm 2 cặp mồi qua đoacute

chuacuteng tocirci đatilde xaacutec định cả mất đoạn AZFd magrave trong nghiecircn cứu của Phan

Thị Hoan chưa lagravem

So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong caacutec nghiecircn cứu

của một số taacutec giả đatilde cocircng bố cũng khaacutec nhau do sử dụng số lượng cặp mồi

khaacutec nhau vagrave caacutec vugraveng AZF cũng khaacutec nhau

Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y

trong một số nghiecircn cứu

Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn

cứu

Vugraveng AZF Số lượng

cặp mồi

Tỷ lệ mất

đoạn AZF

Tse JYM (2000) [196] Hồng Kocircng AZFabc 6 9

Martiacutenez (2000) [93] Tacircy Ban Nha AZFabc 9 7

Akbari A F (2003) [95] Iran AZFabc 11 5

Min Jee Kim (2012) [111] Hagraven Quốc AZFabc 5 89

Ramaswamy Suganthi

(2013) [102] Ấn Độ AZFabc 15 36

Omar F Khabour (2014)

[192] Jordan AZFabc 16 83

Fadlalla Elfateh (2014)

[174] Trung Quốc AZFabc 10 1295

Reza M (2010) [197] Ấn Độ AZFabcd 13 12

Walid A (2013) [198] Syres AZFabcd 28 284

Phan T Hoan (2013) [156] Việt Nam AZFabc 6 69

Trần V Khoa (2013) [199] Việt Nam AZFabc 6 577

Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam AZFabcd 8 104

Bảng 43 cho thấy phần lớn caacutec baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec

nước Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZF trong khoảng trecircn dưới 10 Kết

117

quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ mất đoạn AZF lagrave 104 cũng nằm ở

giữa khoảng tỷ lệ nagravey Cũng qua bảng thống kecirc trecircn chuacuteng ta cũng thấy nếu sử

dụng cagraveng nhiều cặp mồi thigrave khả năng phaacutet hiện mất đoạn AZF cũng coacute vẻ tốt

hơn Tuy nhiecircn vẫn coacute những nghiecircn cứu sử dụng nhiều cặp mồi nhưng tỷ lệ

phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vẫn thấp [95] Coacute thể do khi chọn mồi taacutec giả

đatilde sử dụng một số mồi cugraveng phaacutet hiện một điểm đột biến Việc lựa chọn mồi

dugraveng cho xeacutet nghiệm thực sự lagrave cần thiết Ở mỗi nước kiểu mất đoạn nhỏ NST

Y cũng coacute thể khaacutec nhau necircn việc lựa chọn cặp mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm ở caacutec

nước khaacutec nhau cũng coacute thể khaacutec nhau

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy đột biến mất đoạn nhỏ NST

Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem TTN chiếm 17115 (148) Kết quả

nagravey khaacutec so với một số nghiecircn cứu khaacutec với mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT từ

10 - 15 vagrave nhoacutem TT lagrave 5 - 10 [3][194] Sự khaacutec nhau nagravey coacute thể giải

thiacutech được do chuacuteng tocirci sử dụng thecircm caacutec cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn

AZFd magrave mất đoạn AZFd lại xảy ra chủ yếu ở những nam giới TTN Do

vậy trong nghiecircn cứu nagravey tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem TTN lại cao

hơn ở nhoacutem VT

Trong số 49 nam giới bị mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT 3249

(653) nhoacutem TTN 1749 (347) Mất đoạn giữa caacutec vugraveng AZF khaacutec nhau

thường xuất hiện với tỷ lệ khaacutec nhau Nghiecircn cứu nagravey cho thấy mất đoạn

AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349 (2653) tiếp theo lagrave

AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 ) AZFa+b+c+d vagrave

AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất

đoạn đơn thuần AZFa

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR

với 8 cặp mồi để xaacutec định mất đoạn gen ở caacutec vugraveng AZFabcd Kết quả nghiecircn

cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Viện sinh sản Munster-Đức

sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ lệ mất đoạn như sau mất đoạn

118

AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất (79) AZFb (9) AZFb+c (6) AZFa (3)

vagrave AZFa+b+c (3) [155] Kết quả của chuacuteng tocirci cũng khaacutec với kết quả

nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ

lệ mất đoạn AZFc cao nhất (45) AZFb+c (36) AZFb (9) vagrave

AZFa+b+c (9) [156]

Như vậy việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng

AZFd trong nghiecircn cứu nagravey đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y

vagrave thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa những vugraveng AZF Trecircn nhaacutenh dagravei của NST Y

vugraveng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc necircn mất đoạn ở vugraveng AZFd thường coacute

mối liecircn quan đến hai vugraveng cograven lại Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng

tương tự như kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả đều cho thấy mất đoạn AZFd

thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng phải bao giờ mất đoạn

AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc

Toacutem lại việc bổ sung thecircm caacutec cặp mồi sẽ lagravem tăng khả năng phaacutet hiện

thecircm caacutec mất đoạn ở mỗi vugraveng AZF vagrave sẽ lagravem thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa caacutec

vugraveng nagravey Vấn đề ở chỗ cần lựa chọn những marker nagraveo coacute khả năng tối ưu

nhất phaacutet hiện được những mất đoạn thường gặp vagrave bao trugravem rộng nhất trecircn

nhaacutenh dagravei của NST Y

433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci đatilde phaacutet hiện những trường hợp mất

đoạn AZFb AZFc AZFd đơn thuần với tỷ lệ lần lượt lagrave 429 2633 vagrave

1429 nhưng chưa gặp loại mất đoạn AZFa đơn thuần Kết quả nagravey khaacutec với

kết quả nghiecircn cứu của Kuramasamy mất đoạn AZFa đơn thuần gặp với tỷ lệ

rất cao lagrave 172 [114]

Mất đoạn AZFa

Tổng hợp caacutec kết quả nghiecircn cứu hơn 10 năm qua của caacutec taacutec giả baacuteo caacuteo

về mất đoạn nhỏ NST Y đatilde chứng tỏ rằng mỗi tiểu vugraveng AZF coacute một hoạt

119

động khaacutec nhau nhất định trong quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng Loại mất đoạn AZFa

lagrave loại tương đối khắc nghiệt vigrave theo caacutec cocircng bố trước đacircy thigrave khocircng thể gặp

tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc taacutech chiết được tinh trugraveng từ tinh hoagraven Hầu hết

caacutec taacutec giả đều cho rằng mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa dẫn đến VT Do đoacute

chẩn đoaacuten mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa đồng nghĩa khocircng thể lấy được tinh

trugraveng từ tinh hoagraven ở những trường hợp nagravey để lagravem kỹ thuật ICSI [82]

Theo nhiều nghiecircn cứu trong caacutec vugraveng AZF thigrave tỷ lệ mất đoạn thấp nhất

lagrave AZFa vagrave coacute thể xẩy ra mất đoạn AZFa đơn thuần hoặc phối hợp Kết quả

nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci ở trecircn nam giới VTTTN khi phacircn tiacutech với 2 marker

sY84 vagrave sY86 khocircng phaacutet hiện thấy trường hợp nagraveo coacute mất đoạn AZFa đơn

thuần Kết quả nagravey cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan tại

Bộ mocircn Y Sinh học Di truyền - Đại học Y Hagrave Nội khocircng phaacutet hiện mất đoạn

AZFa đơn thuần [156] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả

nghiecircn cứu tại Trung tacircm Cocircng nghệ phocirci - Học Viện Quacircn y thấy 1 trường

hợp mất đoạn AZFa đơn thuần chiếm tỷ lệ 145 [199]

Mất đoạn AZFb

Mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với vugraveng AZFa coacute

kiểu higravenh sinh tinh nửa chừng (SGA) vagrave thường VT Mất đoạn AZFb lagrave loại

mất đoạn khắc nghiệt nhất vigrave cho tới nay chưa coacute nghiecircn cứu nagraveo cocircng bố mất

đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFb coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc chiết

taacutech tinh trugraveng từ tinh hoagraven

Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan phaacutet hiện mất đoạn AZFb đơn thuần với

tỷ lệ 9 nghiecircn cứu của Trần Văn Khoa tại Học Viện Quacircn y thigrave mất đoạn

AZFb đơn thuần lagrave 29 Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan vagrave Trần Văn Khoa

đều cho thấy mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT [156][199]

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci phaacutet hiện thấy 2 trường hợp mất đoạn

AZFb đơn thuần chiếm tỷ lệ 408 2 bệnh nhacircn nagravey đều VT Akbari Asbagh

120

cũng cho thấy bệnh nhacircn mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT Tuy nhiecircn kết

quả nghiecircn cứu trecircn 40 bệnh nhacircn ở Iran của taacutec giả nagravey thigrave coacute tới 6667 mất

đoạn ở AZFb đơn thuần [200] Theo chuacuteng tocirci coacute thể nghiecircn cứu cỡ mẫu nhỏ

đối tượng nghiecircn cứu vagrave địa điểm nghiecircn cứu khaacutec nhau coacute thể dẫn đến sự

khaacutec biệt về kết quả nghiecircn cứu giữa caacutec taacutec giả Tuy nhiecircn dugrave ở tỷ lệ nagraveo thigrave

khi mất đoạn AZFb caacutec taacutec giả đều thấy bệnh nhacircn bị VT

Mất đoạn AZFc

Mất đoạn AZFc coacute thể thấy kiểu higravenh tương đối đa dạng từ mức độ tinh

trugraveng bigravenh thường TT TTN hoặc VT [155] Ở những nam giới VT do mất

đoạn AZFc vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh trugraveng bằng kỹ thuật taacutech tinh trugraveng

từ tinh hoagraven (TESE - Testicular sperm extraction) vagrave coacute thể sinh con bằng

phương phaacutep ICSI Do vậy mất đoạn AZFc được cho rằng mức độ ảnh hưởng

đến sinh tinh trugraveng iacutet nghiecircm trọng hơn mất đoạn AZFa hoặc AZFb

Wettasinghe vagrave cs baacuteo caacuteo phần lớn caacutec nghiecircn cứu mất đoạn ở khu vực

Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFc chiếm phần lớn so với mất đoạn AZF

khaacutec trecircn NST Y [201] Caacutec nghiecircn cứu khaacutec cũng baacuteo caacuteo mất đoạn hoagraven toagraven

vagrave khocircng hoagraven toagraven ở AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất so với mất đoạn vugraveng AZF

khaacutec như Zhu XB (6292) Ramaswamy Suganthi (6667) Phan Thị Hoan

(45) Prafulla S Ambulkar (846) [109[102][156][202] Trong nghiecircn

cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy mất đoạn hoagraven toagraven AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave

1349 (2633) trong đoacute ở nhoacutem VT lagrave 549 (102) nhoacutem TT lagrave 849

(1633) Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả

khaacutec cho thấy mất đoạn AZFc thường cao nhất vagrave ở nhoacutem TT cao hơn ở nhoacutem

VT Nếu tiacutenh tổng số mất đoạn AZFc đơn thuần vagrave kết hợp thigrave coacute 4049 trường

hợp coacute mất đoạn AZFc (8163) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự

như kết quả nghiecircn cứu của Kuramasary (2003) phaacutet hiện 828 coacute mất đoạn

AZFc (đơn thuần vagrave kết hợp) trong tổng số bệnh nhacircn nghiecircn cứu vagrave 241

mất đoạn AZFc đơn thuần [114] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết

121

quả nghiecircn cứu của Akbari Asbagh chỉ thấy 5 mất đoạn AZFc trong số 40

nam giới vocirc sinh ở Iran [200]

Đối với loại mất đoạn AZFc nếu cả hai marker sY54 vagrave sY255 đều bị

mất đoạn thigrave toagraven bộ vugraveng AZFc được xaacutec định lagrave mất đoạn hoagraven toagraven vagrave

những bệnh nhacircn nagravey coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh hoagraven hoặc tinh dịch Họ

coacute thể lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản như thụ tinh trong ống nghiệm với

TESEICSI Một số taacutec giả cho rằng trong số bệnh nhacircn mất đoạn AZFc magrave

VT thigrave khoảng 70 chiết taacutech được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để thực hiện kỹ

thuật ICSI vagrave người con trai của họ sẽ nhận NST Y cũng bị mất đoạn AZFc

như người bố cograven người con gaacutei của họ thigrave bigravenh thường [203][204] Đacircy lagrave

một đặc điểm cần lưu yacute trong khi thực hiện tư vấn di truyền đối với những

người coacute mất đoạn AZFc

Trong caacutec nghiecircn cứu trecircn thigrave Kuramasary (2003) nghiecircn cứu ở những

người nam giới VT [114] Ramaswamy Suganthi (2013) [102] nghiecircn cứu ở

trường hợp TTN caacutec taacutec giả khaacutec nghiecircn cứu ở cả trường hợp VT vagrave TT đều

phaacutet hiện coacute mất đoạn AZFc chứng tỏ caacutec trường hợp mất AZFc vẫn coacute thể coacute

tinh trugraveng trong tinh dịch Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều coacute chung một nhận xeacutet lagrave

khi mất AZFc trường hợp nếu coacute tinh trugraveng thigrave số lượng vagrave cả chất lượng cũng

đều rất thấp thường lagrave TTN [102][155][156][200][201][203][204] Vigrave vậy

với những trường hợp mất đoạn AZFc đơn thuần thigrave chỉ necircn điều trị đến khi đủ

điều kiện lagravem hỗ trợ sinh sản điều trị nội khoa đến mức coacute thể coacute thai tự nhiecircn

khocircng cần hỗ trợ sinh sản lagrave khocircng hiệu quả rất khoacute thagravenh cocircng

Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFc đơn thuần

lagrave 13 thigrave coacute 5 người lagrave VT 8 người lagrave TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng

nhiều nhất lagrave 4 triệuml coacute đến 4 người coacute mật độ tinh trugraveng lagrave 005 triệuml

Như vậy người mất đoạn AZFc coacute thể VT hoặc TT nhưng số lượng tinh trugraveng

rất iacutet Với thực tế nagravey thigrave mất AZFc vẫn coacute khả năng điều trị để coacute thể coacute tinh

trugraveng Tuy nhiecircn nếu coacute tinh trugraveng cũng cần phải hỗ trợ sinh sản

122

Mất đoạn AZFd

Sở dĩ vugraveng nagravey được đề cập đến vigrave noacute coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn

so với caacutec vugraveng khaacutec ở những nam giới vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất

thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem

thấy ở những trường hợp TT mức độ vừa [88] Vigrave vậy xaacutec định mất đoạn

AZFd cũng đồng nghĩa với việc nam giới ở trạng thaacutei vocirc sinh khocircng nặng khả

năng điều trị khả quan hơn so với mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc

Theo kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave mất đoạn AZFd đơn thuần

chiếm 749 trường hợp bị mất đoạn (1429 ) trong đoacute ở nhoacutem TTN lagrave 549

cao hơn ở nhoacutem VT lagrave 249 Kết quả nagravey cũng giống như kết quả nghiecircn cứu

về mất đoạn AZFd của một số taacutec giả khaacutec như Kent-First vagrave cộng sự phaacutet

hiện 14 mất đoạn AZFd đơn thuần ở Mỹ Muslumanoglu phaacutet hiện 3 mất đoạn

AZFd đơn thuần ở Thổ Nhĩ Kỳ Yao xaacutec định 4 trường hợp mất đoạn AZFd

đơn thuần ở Trung Quốc [88][188][113] Với kết quả nagravey theo chuacuteng tocirci

khocircng necircn cho rằng mất đoạn AZFd chỉ như lagrave 1 phần của AZFc vigrave khi phacircn

tiacutech chuacuteng ta coacute thể thấy khocircng coacute đột biến AZFc nhưng vẫn coacute đột biến

AZFd Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng giống như của caacutec taacutec giả khaacutec

cho thấy mất đoạn AZFd thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng

phải bao giờ mất đoạn AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc

Kết quả của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của Abilash vagrave cs

nghiecircn cứu trecircn nam giới vocirc sinh thuộc Đocircng Nam Ấn Độ phaacutet hiện mất đoạn

nhỏ NST Y trecircn bốn vugraveng AZFabcd xảy ra ở cả nhoacutem nam giới VT vagrave TT

trong đoacute mất đoạn AZFd chiếm 13 ở nhoacutem VT vagrave 12 ở nhoacutem TT [205]

Nghiecircn cứu của Barbhuiya cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 146 cao nhất so

với caacutec mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc [103]

Tiacutenh tất cả caacutec trường hợp coacute mất đoạn AZFd (BPY2 sY152) trecircn tổng

số 469 nam giới VT vagrave TTN thigrave tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 31469 (66 ) Kết

quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của caacutec nghiecircn cứu

123

trước về mất đoạn AZFd ở Mỹ (Kent-first 1999) ở Uacutec (Cram 2000) vagrave ở Đagravei

Loan (Lin 2002) Caacutec nghiecircn cứu nagravey cho tỷ lệ lần lượt lagrave 62 69 vagrave 68

[87][88][112]

Liecircn quan đến mất đoạn AZFd caacutec taacutec giả đều thấy gặp nhiều ở nam giới

TT Mức độ vocirc sinh ở những người nam giới mất đoạn AZFd lagrave nhẹ nhất trong

4 loại mất đoạn nhỏ AZF trecircn NST Y Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều cho rằng mất

đoạn AZFd cần được hỗ trợ sinh sản [87][88][112][188][192]

Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFd đơn thuần

lagrave 7 thigrave chỉ coacute 2 người lagrave VT 5 người TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng

nhiều nhất lagrave 5 triệuml chỉ coacute 1 người coacute mật độ tinh trugraveng rất iacutet lagrave 005

triệuml Như vậy người mất đoạn AZFd coacute mức độ vocirc sinh nhẹ hơn mất đoạn

AZFc phần lớn người mất AZFd lagrave TT vagrave số lượng tinh trugraveng cũng nhiều hơn

ở người mất AZFc Do mức độ vocirc sinh nhẹ hơn trường hợp mất AZFc necircn

những nam giới coacute mất đoạn AZFd điều trị dễ hơn ở người mất đoạn AZFc

Tuy nhiecircn do mật độ tinh trugraveng coacute tốt hơn trường hợp mất đoạn AZFc nhưng

vẫn lagrave TTN necircn nếu bệnh nhacircn coacute tinh trugraveng cũng hầu hết phải hỗ trợ sinh sản

Mất đoạn kết hợp

Đối với những nam giới mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa AZFb AZFb+c

hoặc AZFa+b+c thigrave hầu như khocircng coacute cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của

chiacutenh migravenh vagrave cần tư vấn để lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy trong số những trường hợp

mất đoạn AZF thigrave coacute 1649 trường hợp ở nhoacutem VTTTN (3265) vagrave 712

trường hợp ở nhoacutem VT (5833) coacute liecircn quan đến AZFb (AZFb AZFb+c

AZFb+c+d AZFa+b+c+d) đều lagrave những nam giới VT Kết quả nagravey phugrave hợp

với kết quả nghiecircn cứu của Li Fu thấy rằng sự mất đoạn kết hợp caacutec vugraveng

AZFa+b+c hoặc AZFa+b hoặc mất đoạn khocircng hoagraven toagraven AZFb chỉ ở nam giới

VT [105]

124

Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy mất đoạn ở cả bốn vugraveng AZFabcd coacute liecircn

quan đến nhau Cụ thể Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec

vugraveng AZFabc Trong đoacute Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave

612 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn

AZFc lagrave 2633 Mất đoạn AZFb kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 612 Kết quả

nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Mostafa (2013) ở vugraveng Tacircy Bắc Iran

cho thấy mất đoạn AZFd thường đi kegravem với mất đoạn AZFc AZFb hoặc kết

hợp cả hai [116] Theo kết quả nghiecircn cứu của Reza Mirfakhraie thigrave mất đoạn

AZFd kết hợp với mất đoạn AZFc chiếm tỷ lệ lagrave 25 cao hơn so với mất đoạn

kết hợp AZFb+c+d (833) [197]

Tuy nhiecircn kết quả nagravey cũng khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Chung

Man Kin (2004) chỉ thấy liecircn quan mất đoạn giữa AZFd vagrave AZFc vagrave khocircng

thấy kết hợp mất đoạn giữa AZFd với những vugraveng khaacutec [206] So với kết quả

nghiecircn cứu về mất đoạn AZFabcd của Tse (2000) cho thấy khocircng coacute sự liecircn

quan giữa mất đoạn AZFd với mất đoạn AZFb [196] Kết quả nagravey cho thấy tỷ

lệ mất đoạn AZFd coacute liecircn quan tới cả AZFc vagrave AZFb Thực tế cho thấy người

coacute mất đoạn AZFc coacute thể cũng coacute mất đoạn AZFd vagrave ngược lại vigrave caacutec vugraveng

định khu của AZFc vagrave AZFd lagrave gần nhau

Chuacuteng tocirci phaacutet hiện mất đoạn xảy ra vugraveng AZFc vagrave AZFd đơn thuần coacute ở

nhoacutem nam giới TTN vagrave VT xảy ra ở nhoacutem TTN lại cao hơn nhoacutem VT Trong

khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp mất đoạn vugraveng AZF khaacutec như mất

đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra ở chủ yếu ở nhoacutem nam giới

VT Kết quả nagravey hoagraven toagraven phugrave hợp bởi vigrave mất đoạn liecircn quan đến AZFa vagrave

AZFb thường dẫn đến VT Mặt khaacutec mất đoạn cagraveng lớn ở nhiều vị triacute hơn liecircn

quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng cagraveng nặng hơn Do vậy đối với những nam

giới coacute mất đoạn AZFa AZFb AZFb+c AZFa+b+c AZFa+b+c+d sẽ coacute rất iacutet

cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của migravenh vagrave cần được tư vấn di truyền để hỗ

trợ sinh sản

125

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn cứu

của Mostafa (2013) khi phaacutet hiện caacutec trường hợp mất đoạn AZFd đơn thuần vagrave

coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFbc Taacutec giả baacuteo caacuteo mất đoạn AZFd phổ biến ở

người vocirc sinh nam lagrave 3938 [116] Nghiecircn cứu của Hussein ở Malaysia cũng

cho thấy 4 trường hợp mất đoạn AZFd (74) trong đoacute coacute 2 trường hợp mất

đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFc [115]

Việc triển khai xeacutet nghiệm mất đoạn nhỏ NST Y đatilde goacutep phần xaacutec định

nguyecircn nhacircn của caacutec trường hợp vocirc sinh qua đoacute coacute giaacute trị định hướng cho caacutec

baacutec sĩ lacircm sagraveng điều trị tigravem khắc phục thiacutech hợp cho bệnh nhacircn lagravem cơ sở cho

tư vấn di truyền phograveng ngừa hạn chế việc truyền gen bệnh cho caacutec thế hệ sau

Trong trường hợp người mất đoạn AZFa khocircng coacute tế bagraveo dograveng tinh caacutec biện

phaacutep điều trị lagravem kiacutech thiacutech sinh tinh khocircng coacute hiệu quả Đặc biệt những người

mất cả AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave việc điều trị nội khoa khocircng mang lại

hiệu quả chỉ gacircy tốn keacutem cho người bệnh Do vậy trong tư vấn di truyền nếu

gặp một trong những mất đoạn AZFa AZFb AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave

họ cần phải chọn biện phaacutep xin tinh trugraveng Đối với trường hợp chỉ mất đoạn

AZFc hoặc AZFd coacute tế bagraveo dograveng tinh thigrave coacute thể coacute hy vọng sinh con bằng tinh

trugraveng của migravenh thocircng qua caacutec biện phaacutep hỗ trợ sinh sản Nhưng những người

nagravey nếu sinh con trai thigrave con trai sẽ coacute mất đoạn AZF giống như bố con gaacutei sẽ

hoagraven toagraven bigravenh thường Tuy nhiecircn caacutec gen liecircn quan đến vocirc sinh cograven nhiều

cần coacute sự triển khai thecircm caacutec xeacutet nghiệm để xaacutec định caacutec đột biến khaacutec liecircn

quan đến vocirc sinh qua đoacute giảm tỷ lệ vocirc sinh KRNN coacute hướng khắc phục điều

trị vagrave tư vấn di truyền phograveng ngừa việc truyền gen bệnh cho thế hệ sau

434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được

Nghiecircn cứu nagravey nhằm phaacutet hiện mất đoạn cả bốn vugraveng AZFabcd Kết

quả ở bảng 323 cho thấy trong số 49 người bị mất đoạn ở caacutec vị triacute vị triacute

sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049

(8163) tiếp theo lần lượt lagrave caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531)

126

vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286) caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061)

sY134 lagrave 1649 (3265) caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave

449 (816) vagrave sY86 lagrave 349 (612)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cũng cho thấy trong số caacutec bệnh nhacircn bị

mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị mất đoạn Trong đoacute Mất đoạn

ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 2384 vagrave 2326

Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 186

vagrave 1221 Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ

ba lagrave 872 vagrave 93 Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 chiếm tỷ lệ thấp nhất

lagrave 233 vagrave 174

Với kết quả necircu trecircn vagrave đối chiếu với nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả

chuacuteng tocirci thấy caacutec marker sY254 sY255 sY127 sY134 sY84 sY86 sY152

vagrave BPY2 để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFabcd lagrave thiacutech hợp để

triển khai vagrave aacutep dụng đối với bệnh nhacircn vocirc sinh nam ở Việt Nam Đặc biệt

việc bổ sung hai marker sY152 vagrave BPY2 để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng

AZFd lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp vagrave cần thiết nhằm phaacutet hiện thecircm những vị triacute mất

đoạn magrave nếu chỉ sử dụng caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA sẽ bỏ soacutet nhiều

trường hợp bị mất đoạn Do vậy nếu khocircng phacircn tiacutech mất đoạn AZFd với hai

cặp mồi như trecircn coacute thể một số người VT đặc biệt lagrave TTN khocircng chẩn đoaacuten

được nguyecircn nhacircn để tư vấn di truyền vagrave tigravem hướng khắc phục cho phugrave hợp

Kết quả ở biểu đồ 35 cho thấy ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất

hiện ở tất cả caacutec STS Trong khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất

hiện ở caacutec STS như sY84 sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở

vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với nghiecircn

cứu của caacutec taacutec giả [81][82][105][106][109][111]

44 i n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave

Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam

giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST

vừa đột biến gen với p lt 005

127

Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến ADN chuacuteng tocirci

thấy nhoacutem nam giới VT nhiều hơn nhoacutem TTN Khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn

coacute thể do mất đoạn AZF ở vị triacute nagraveo đoacute khocircng nằm trong những vị triacute gen magrave

đatilde sử dụng caacutec cặp mồi để phaacutet hiện hoặc cần phải tigravem nguyecircn nhacircn khaacutec

Ở nhoacutem coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến gen Nhoacutem nam giới VT

chiếm đa số do coacute tới 3951 trường hợp Hội chứng Klinefelter thể thuần cograven

lại lagrave những người coacute karyotyp 47XY+i(Xq) 47XYY một số trường hợp coacute

NST đảo đoạn chuyển đoạn chegraven đoạn vagrave mất đoạn Nhoacutem nam giới TTN

chiếm tỷ lệ iacutet (6 trường hợp) coacute karyotyp đảo đoạn chuyển đoạnhellip Điều nagravey

hoagraven toagraven phugrave hợp vigrave những nam giới coacute bất thường NST như đảo đoạn chegraven

đoạn chuyển đoạn coacute thể gacircy VT hoặc TTN nhưng vẫn coacute gen AZF trecircn NST

Y hoặc NST Y nguyecircn vẹn necircn khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện được những

gen trecircn NST Y

Đặc biệt đối với những người hội chứng Klinefelter trước đacircy người ta

cho rằng Klinefelter thuần khocircng coacute cơ hội coacute tinh trugraveng necircn khi xeacutet nghiệm

phaacutet hiện thấy bệnh nhacircn lagrave Klinefelter thuần thigrave sẽ chỉ định khocircng lagravem caacutec xeacutet

nghiệm multiplex PCR để xem coacute caacutec đột biến mất đoạn AZFabcd vigrave xeacutet

nghiệm nagravey lagrave vocirc nghĩa vigrave chắc chắn bệnh nhacircn vẫn khocircng coacute tinh trugraveng vagrave

khocircng coacute cơ hội coacute con Tuy nhiecircn hiện nay người ta đatilde thấy coacute thể điều trị để

người mắc Klinefelter coacute thể coacute con vigrave vậy nếu xeacutet nghiệm thấy coacute bất thường

NST giới tiacutenh như bị mắc Klinefelter vẫn necircn lagravem xeacutet nghiệm multiplex PCR

để xaacutec định mất đoạn AZFabcd Xeacutet nghiệm nagravey rất coacute yacute nghĩa trong việc lựa

chọn hướng can thiệp vagrave tư vấn di truyền

Ở nhoacutem vừa đột biến NST vagrave vừa đột biến gen Trong nghiecircn cứu nagravey

chuacuteng tocirci thấy coacute tất cả 8 trường hợp nhưng đều ở nhoacutem nam giới VT vagrave đều

coacute lagrave bất thường NST giới tiacutenh chủ yếu lagrave mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y cograven lại

lagrave coacute karyotyp 46XX vagrave 45X

128

Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST nhưng coacute đột biến gen Coacute tới 41

người bị mất đoạn AZF trong đoacute coacute 24 nam giới ở nhoacutem VT vagrave 17 nam giới

ở nhoacutem TTN Như vậy nếu khocircng xeacutet nghiệm ADN thigrave sẽ khocircng thể tigravem ra

nguyecircn nhacircn với số lượng khaacute nhiều trường hợp magrave trước đacircy cho lagrave khocircng

r nguyecircn nhacircn

Một số nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy coacute mối liecircn hệ giữa bất

thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y [109][171] Kết quả nghiecircn cứu

của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 49 nam giới vocirc sinh coacute mất đoạn NST Y thigrave coacute

8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF chiếm tỷ lệ 1633

Kết quả nagravey thấp hơn so với nghiecircn cứu của Cavkaytar ở Thổ Nhĩ Kỳ (2012)

lagrave 420 (20) nhưng cao hơn kết quả nghiecircn cứu của Dai ở Trung Quốc (2012)

lagrave 451 (784) vagrave Dingyang Li (2012) lagrave 19412 (461) [207][109][172]

Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh ở nghiecircn cứu nagravey số người coacute vừa

bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y lagrave 8469 (171) Tỷ lệ nagravey so

với kết quả nghiecircn cứu của Cavkaytar lagrave 4322 (124) vagrave của Dingyang Li lagrave

144659 (03) [207][172] Trong nghiecircn cứu nagravey tất cả những trường hợp

vừa bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y đều lagrave những người VT vagrave

coacute liecircn quan đến bất thường NST giới tiacutenh Trong đoacute coacute 5 trường hợp

46Xdel(Yq) 1 trường hợp 46XX 1 trường hợp 45X vagrave 1 trường hợp thể

khảm 46XYdelY(80)45X(20)

Tất cả những trường hợp nam 46XX vagrave 45X trong nghiecircn cứu nagravey đều

coacute gen SRY Gen SRY được coi lagrave gen xaacutec định giới tiacutenh nam vagrave sự phaacutet triển

giới tiacutenh nam Thực tế cho thấy nam 46XX hoặc 45X lagrave hiếm gặp Tần suất

gặp nam 46XX lagrave 120000 trẻ sơ sinh nam vagrave gen SRY xuất hiện xấp xỉ 90

ở những trường hợp nagravey Phần lớn nam 46XX mang gen SRY do sự taacutei tổ hợp

giữa NST X vagrave NST Y

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của

Lifu khi phaacutet hiện 34 trường hợp vừa bất thường NST giới tiacutenh vừa coacute mất

129

đoạn nhỏ NST Y trong tổng số 1333 nam vocirc sinh do VT (255) Caacutec trường

hợp bất thường NST giới tiacutenh đều coacute karyotyp lagrave 46XX 45XdelY

46XYYq- [105] Kết quả nghiecircn cứu khẳng định rằng ở một số người coacute bất

thường NST cũng coacute thể phaacutet hiện thấy mất đoạn AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y ở

những người nagravey

Hầu hết những trường hợp vừa coacute bất thường NST giới tiacutenh vừa mất đoạn

AZF trong nghiecircn cứu nagravey lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp Kết quả ở bảng 327 cho thấy

trong số 5 trường hợp coacute karyotyp lagrave 46Xdel(Yq) thigrave coacute 1 trường hợp mất

đoạn AZFb+c 3 trường hợp mất đoạn AZFb+c+d vagrave 1 trường hợp mất đoạn

AZFa+b+c+d Trong đoacute coacute 1 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) NST Y rất

nhỏ khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện coacute 1 gen ở vugraveng AZFa lagrave sY86

So saacutenh higravenh ảnh NST Y ở một số trường hợp mất đoạn AZF (Bảng 328)

cho thấy Những người coacute karyotyp 46XX hoặc 45X khocircng coacute NST Y tương

ứng với kết quả xeacutet nghiệm ADN khocircng xuất hiện AZFabcd Kết quả nagravey cũng

tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) cho thấy 5 trường

hợp nam 46XX coacute gen SRY dương tiacutenh nhưng kết quả xeacutet nghiệm AZFabc lại

acircm tiacutenh [181] Những người nam 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST Y

rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm

ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y Những người

khocircng coacute NST Y lagrave 46XX hoặc 45X khi xeacutet nghiệm ADN khocircng thấy xuất hiện

gen trecircn caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y nhưng gen TDF dương tiacutenh Kết quả trecircn

khẳng định tiacutenh chiacutenh xaacutec của xeacutet nghiệm NST vagrave xeacutet nghiệm ADN vagrave cho thấy

mối liecircn quan chặt chẽ về sự bất thường di truyền liecircn quan đến vocirc sinh nam

130

45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

451 Thể tiacutech độ pH độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge

15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737 vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn

mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem

chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc

với p gt 005

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem

nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72

rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem

nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng

coacute sự khaacutec biệt p gt 005

Với caacutec kết quả trecircn chuacuteng tocirci thấy khocircng coacute nhiều mối liecircn quan về thể

tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch giữa nhoacutem bất thường di truyền (bất thường NST

vagrave mất đoạn AZF) vagrave nhoacutem chứng

45 h t ư ng tinh trugraveng của nh m t thư ng di truy n vagrave nh m ch ng

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh

(ge25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống

(ge75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001

Về tốc độ di chuyển của tinh trugraveng kết quả ở bảng 330 cho thấy

Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ

lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn

50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)

131

Ở nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

le 30 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-

40 microms (1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50

microms (21)

Tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp hơn r

rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng di

động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại

cao hơn r rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền plt 0001

Về mật độ tinh trugraveng kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới

VT coacute nguy cơ bất thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN

bằng 057 lần so với người TTN Trong số 469 nam giới vocirc sinh phaacutet hiện

65469 (139) trường hợp VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở

nhoacutem VT lagrave 59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec

biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001

Kết quả của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 65 trường hợp coacute bất thường

NST thigrave coacute tới 3965 người mắc hội chứng Klinefelter chiếm 60 Những

người mắc hội chứng Klinefelter nagravey 100 lagrave ở nhoacutem VT Caacutec bất thường

NST khaacutec như 46XX 45X 46del(Yq) nam giới cũng bị VT Chỉ coacute một số

iacutet caacutec trường hợp đảo đoạn vagrave chuyển đoạn thigrave coacute thể VT hoặc TTN

Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT

TTN lagrave 49469 (104) Trong số 49 người coacute mất đoạn AZFabcd thigrave mất đoạn

xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute 32 người VT (653) vagrave 17 người

TTN (347)

Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem

TTN chiếm 17115 (148) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy mất

đoạn ở nhoacutem TTN lại cao hơn ở nhoacutem VT Kết quả nagravey cũng phugrave hợp vigrave trong

nghiecircn cứu nagravey mất đoạn xảy ra chủ yếu ở vugraveng AZFc AZFc+d vagrave AZFd Ở

132

nhoacutem nam giới TTN thigrave mất đoạn chỉ thấy ở vugraveng AZFc AZFd vagrave AZFc+d magrave

khocircng thấy mất AZFa vagrave AZFb

Lyacute thuyết vagrave thực tiễn đatilde chứng minh rằng mất đoạn AZFc hoặc AZFd

thigrave coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch vagrave lacircm sagraveng coacute thể thấy từ mức độ TT

vừa đến TTN Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả của một số

taacutec giả khaacutec coacute thể do đối tượng nghiecircn cứu (một số taacutec giả nghiecircn cứu ở

những người VT vagrave TT chuacuteng tocirci nghiecircn cứu ở những người VT vagrave TTN) coacute

thể do sự khaacutec biệt về số lượng cặp mồi vị triacute STSs cần phacircn tiacutech trecircn NST Y

Đồng thời cũng coacute thể cograven coacute sự khaacutec về dacircn tộc vugraveng địa lyacute cỡ mẫu được

nghiecircn cứu

Về độ di động higravenh thaacutei vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống Kết quả trigravenh bagravey ở

bảng 333 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng

bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp

hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001

133

KẾT LUẬN

1 Tỷ lệ phacircn bố caacutec dạng bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y

- Bất thường NST

+ Trong số caacutec nam giới VT vagrave TTN bất thường NST chiếm tỷ lệ

139 bao gồm cả những bất thường về số lượng vagrave cấu truacutec NST thường

cũng như NST giới tiacutenh

+ Trong caacutec dạng bất thường NST thigrave bất thường số lượng NST giới tiacutenh

kiểu 47XXY coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 60

+ Bất thường cấu truacutec NST thường gặp lagrave chuyển đoạn đảo đoạn vagrave mất

đoạn Đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ cao nhất 923 Mất đoạn nhaacutenh dagravei

NST Y chiếm 77

- Mất đoạn nhỏ NST Y

+ Bằng việc hoagraven thiện kỹ thuật multiple PCR đatilde phaacutet hiện được 104

nam giới VT vagrave TTN coacute mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y

+ Mất đoạn AZFabcd xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute ở nhoacutem

VT lagrave 9 nhoacutem TTN 148 Mất đoạn AZFc vagrave AZFd ở nhoacutem nam giới TTN

cao hơn ở nhoacutem VT trong khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp như mất

đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra chủ yếu ở nhoacutem nam giới VT

+ Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 2653 Caacutec

mất đoạn khaacutec lagrave AZFb+c+d (1633) AZFd (1429) AZFa+b+c+d

(612) AZFb+c (612 ) vagrave AZFb (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất đoạn

đơn thuần AZFa

- Bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y

Số nam giới vocirc sinh vừa coacute bất thường NST vừa mất đoạn nhỏ NST Y

chiếm 171 vagrave tất cả đều ở nhoacutem VT Những người nagravey coacute karyotyp lagrave

134

46XX hoặc 45X hoặc 46Xdel(Yq) phugrave hợp với kết quả xeacutet nghiệm coacute nhiều

vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y

2 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

- Khocircng coacute mối liecircn quan giữa đặc điểm thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh

dịch vagrave bất thường di truyền

- Tốc độ di chuyển mật độ tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống ở những

người coacute bất thường di truyền luocircn thấp hơn ở những người bigravenh thường

- Bất thường NST ở những nam giới VT cao hơn ở nhoacutem TTN trong khi

mất đoạn nhỏ AZFabcd thigrave ngược lại (nam giới VT coacute bất thường NST cao gấp

363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với người TTN)

- Coacute mối liecircn quan giữa bất thường NST giới tiacutenh vagrave mất đoạn nhỏ NST

Y NST Y coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei cagraveng lớn thigrave mất đoạn AZFabcd cagraveng nặng

135

KIẾN NGHỊ

1 Xeacutet nghiệm NST vagrave phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd

cần được tiến hagravenh thường quy đối với những trường hợp vocirc sinh nam để tigravem

nguyecircn nhacircn vocirc sinh vagrave đưa ra những lời khuyecircn tư vấn điều trị cho phugrave hợp

2 Những người nam giới coacute bất thường NST vẫn cần được xeacutet nghiệm

phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd

3 Necircn đưa caacutec chỉ số VSL VCL VAP vagraveo xeacutet nghiệm tinh dịch thường quy

NHỮNG COcircNG TRIgraveNH LIEcircN QUAN ĐẾN LUẬN AacuteN ĐAtilde COcircNG BỐ

1 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức

Phấn Nguyễn Xuacircn Tugraveng Hoagraveng Huyền Nga 2013) Phaacutet hiện mất

đoạn AZFd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh

bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học Việt Nam tậ 408 thaacuten 7 s

1 2013 54-58

2 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức

Phấn 2013) Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những

bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học

Việt Nam s 1 102013 29-34

3 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức

Phấn 2014) Phacircn tiacutech đặc điểm di truyền tế bagraveo vagrave phacircn tử ở những bệnh

nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng T chiacute Y học Việt Nam số 424 103 - 109

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

1 World Health Organization (1987) Toward more objectivity in diagnosis and

management of male infertility Int J Androl (Suppl7) 1-35

2 World Health Organization (1985) Comparison among different methods for

the diagnosis of varicocele Fertil Steril 43(4) 575ndash582

3 Dohle GR Halley DJ Van Hemel JO et al (2002) Genetic risk factors in

infertile men with severe oligozoospermia and azoospermi Hum Reprod 17

13 - 16

4 Sarah KG Mielnik A and Schlegel PN (1997) Submicroscopic deletions in

the Y chromosome of infertile men Human Reproduction 12(8) 1635-1641

5 Arvind RS Vrtel R Vodicka R et al (2006) Genetic factors in male infertility

and their implications Int J Hum Genet 6(2) 163-169

6 World Health Organization (1999) WHO laboratory manual for the

examination of human semen and sperm-cervical mucus 4th

edition Cambridge

University Press

7 World Health Organization (2000) WHO manual for the standardilized

investigation diagnosis and management of the infertile male Cambridge

University Press

8 Trần Thị Trung Chiến Trần Văn Hanh Phạm Gia Khaacutenh vagrave cộng s

(2002) N hiecircn cứu một s vấn đ vocirc sinh nam i i vagrave lựa chọn kỹ thuật lọc ửa

lưu t ữ tinh t ugraven để đi u t ị vocirc sinh Đề tagravei cấp Nhagrave nước

9 World Health Organization (1991) Infertility a tabulation of available data

on prevalence of primary and secondary infertility Geneva WHO Programme

on Maternal and Child Health and Family Planning Division of Family Health

10 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung 2010) Một số điểm cần lưu

yacute khi đaacutenh giaacute một bệnh nhacircn khocircng coacute tinh trugraveng trong tinh dịch T chiacute Y học

thực hagravenh 727(7) 56 - 61

11 American Urological Association (2001) Infertility Report on optimal

evaluation of the infertile male ISBN 0-9649702-7-9 (Volume 1)

12 Ballabio A Bardoni B Carrozzo R et al (1989) Contiguous gene syndromes

due to deletions in the distal short arm of the human X chromosome Proc Natl

Acad Sci USA 86 10001-10005

13 Larsen U (2000) Primary and secondary infertility in sub-Saharan Africa

International Journal of epidemiology 29(2) 285-291

14 Thonneau P Marchand S Tallec A et al (1991) Incidence and main causes

of infertility in a resident population (1850000) of three French regions (1988ndash

1989) Hum Reprod 6 811ndash816

15 Ali Hellani Saad Al Hassan (2006) Y chromosome microdeletions in infertile

men with idiopathic oligo - or azoospermia Journal of Experimental amp Clinical

assisted reproduction 31 doi 1011861743-1050-3-1

16 Irvine DS (2002) Male infertility Causes and management Medical progress

17 Krausz C Forti G (2000) Clinical Aspects of Male Infertility The Genetic

Basis of Male Infertility 28 1-21

18 Takahashi K Uchida A and Kitao M (1990) Hypoosmotic Swelling Test of

Sperm Systems Biology in Reproductive Medicine 25(3) 225-242

19 Aribarg A (1995) Primary health care for male infertility Workshop in

Andrology 50-54

20 Trần Thị Phương Mai Nguyễn Thị Ngọc Phượng Nguyễn Song Nguyecircn vagrave

cộng s 2002) Hiếm muộn - vocirc sinh vagrave kỹ thuật hỗ t ợ sinh sản Nhagrave xuất bản

Y học

21 Nguyễn Khắc Liecircu 2003) Chẩn đoaacuten vagrave đi u t ị vocirc sinh Viện BVSKBMVTSS

Nhagrave xuất bản Y học

22 Ngocirc Gia Hy (2000) Hiếm muộn vagrave vocirc sinh nam Nhagrave xuất bản Thuận Hoacutea

23 Phan Văn Quyền (2000) Khaacutem vagrave lagravem ệnh aacuten một cặ vợ chồn vocirc sinh Lớp

vocirc sinh vagrave hỗ trợ sinh sản khoacutea 4 1-13

24 Trần Quaacuten Anh Nguyễn Bửu Triều (2009) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave

xuất bản Y học

25 Trần Thị Phương Mai 2001) Tigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh ằn kỹ thuật cao

Baacuteo caacuteo t i Hội thảo ldquoTigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh vagrave TTTON Bộ Y tế vagrave UNFPA

Đagrave Nẵng

26 Nguyễn Viết Tiến (2013) Cập nhật về hỗ trợ sinh sản Baacuteo caacuteo t i Hội thảo

qu c tế Hagrave Nội ngagravey 6112013

27 Tran Duc Phan (2010) Health status and reproductive health surveillance in

Viet Nam 9th annual scientific congress of Asia Pacific association of medical

toxicology collaboration against poisoning from regional experience to global

vision 45

28 Lee JY Dada R Sabanegh E et al (2011) Role of genetics in azoospermia

Urology 77(3) 598 - 601

29 Hull MG Kelly NJ and Hinton RA (1985) Population study of causes

treatment and outcome of infertility British Medical Journal 291 1693-1698

30 Phan Văn Quyacute 1997) Một s nhận xeacutet v vocirc sinh nam t i Viện

BVSKBMVTSS Cocircng trigravenh nghiecircn cứu khoa học 14-20

31 Phan Hoagravei Trung (2004) Nghiecircn cứu tiacutenh an toagraven vagrave taacutec dụng của bagravei thuốc

ldquoSinh tinh thangrdquo đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng Luận văn tiến sỹ học

Trường Đại học Y Hagrave Nội

32 Trần Xuacircn Dung (2000) Chẩn đoaacuten vagrave điều trị nguyecircn nhacircn tinh trugraveng iacutet vagrave

chết nhiều trong vocirc sinh nam giới Y học thực hagravenh 392(12) 10-12

33 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung (2009) Tigravenh higravenh thiểu

năng sinh sản ở 18 phường xatilde của Thaacutei Bigravenh Y học thực hagravenh 6(664) 45-48

34 Hồ Mạnh Tường (2004) Vocirc sinh nam vagrave phương phaacutep điều trị Thời sự Y ược

học Bộ IX số 2 77-80

35 Nguyễn Bửu Triều Trần Quaacuten Anh 2002) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave xuất

bản Y học 240 257 259-271

36 Trịnh Văn Bảo Phan Thị Hoan Nguyễn Viết Nhacircn Trần Đức Phấn

(2004) Dị n ẩm sinh Nhagrave xuất bản Y học

37 Simpson JL Graham JM Samango-Sprouse C et al (2005) Klinefelter

syndrome Management of genetic syndromes 2nd Hoboken N J Wiley amp

Sons 323-333

38 Lanfraco F Kamischke A Zitzman M Nieschlag E (2004) Klinefelterrsquos

Syndrome The Lacet 364(9430) 273-283

39 Benet J Martin R (1988) Sperm chromosome complements in a 47XYY

man Hum Genet 78 313-315

40 Gonzalez-Merino E Hans C Abramowicz M et al (2007) Aneuploidy study

in sperm and preimplantation embryos from nonmosaic 47XYY men Fertil

Steril 88 600-606

41 Jacobs Patricia A Hassold Terry J (1995) The Origin of Numerical

Chromosome Abnormalities Advances in Genetics 33 101-133

42 Nicolaidis P Petersen MB (1998) Origin and mechanisms of non-disjunction

In human autosomal trisomyes Hum Reprod13(2) 313-319

43 Zuumlhlke C Thies U Braulke I Reis A Schirren C (2008) Down syndrome

and male fertility PCR-derived fingerprinting serological and andrological

investigations Clinical genetics 46(4) 324-326

44 Pradhan M Dalal A Khan F Agrawal S (2006) Fertility in men with Down

syndrome a case report Fertil Steril 86(6) 1765

45 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome

abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics

46 199-297

46 Gunel M Cavkaytar S Ceylaner G Batioglu S (2008) Azoospermia and

cryptorchidism in a male with a de novo reciprocal t(Y16) translocation Genet

Couns 19(3) 277-280

47 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)

Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive

azoospermia Indian J Med Res 122 34-42

48 Trieu H Richard M and Trounson A (2002) Selected genetic factors

associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-198

49 Martin RH Spriggs EL (1995) Sperm chromosome complements in a man

heterozygous for a reciprocal translocation 46XYt(913)(q211q212) and a

review of the literature Clin Genet 47(1) 42-46

50 Chandley AC Seuanez H Fletcher JM (1976) Meiotic behavior of five

human reciprocal translocations Cytogenet Cell Genet 17(2) 98-111

51 Ferguson KA Chow V Ma S (2008) Silencing of unpaired meiotic

chromosomes and altered recombination patterns in an azoospermic carrier of a

t(813) reciprocal translocation Hum Reprod 23(4) 988-995

52 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of

human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum

Genet 53(1) 49-65

53 Mau UA Backert IT Kaiser P and Kiesel L (1997) Chromosomal findings

in 150 couples referred forgenetic counselling prior to intracytoplasmic sperm

injection Human Reproduction 12(5) 930ndash937

54 Peter AIV Frank JMB Henny F et al (1997) Intracytoplasmic sperm

injection (ICSI) and chromosomally abnormal spermatozoa Human

Reproduction 12(4) 752ndash754

55 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of

human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum

Genet 53(1) 49-65

56 Shah Kavita Gayathri Sivapalan Nicola Gibbons et al (2003) The genetic

basis of infertility Reproduction 126 13-25

57 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)

Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive

azoospermia Indian J Med Res 122 34-42

58 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c Lecirc Thuacutey Hằng 2009) Phacircn tiacutech đặc

điểm nhiễm sắc thể ở những bệnh nhacircn nam vocirc sinh T chiacute N hiecircn cứu học

62(3) 1-5

59 Meschede D Lemcke B Exeler JR et al (1998) Chromosome abnormalities

in 447 couples undergoing intracytoplasmic sperm injection-prevalence types

sex distribution and reproductive relevance Hum Reprod 13 576-582

60 Mohammad TF Behjati F Pourmand GR et al (2012) Cytogenetic

abnormalities in 222 infertile men with azoospermia and oligospermia in Iran

Report and review Indian J Hum Genet 18(2) 198ndash203

61 Marchina E Imperadori L Speziani M et al (2007) Chromosome

Abnormalities and Yq Microdeletions in Infertile Italian Couples Referred for

Assisted Reproductive Technique Sex Dev 1 347-352

62 Steinbach P Djalali M Hansmann I et al (1983) The genetic

significance of accessory bisatellited marker chromosomes Hum Genet

65 155-164

63 De Braekeleer M Dao TN (1991) Cytogenetic studies in male infertility a

review Hum Reprod 6 245ndash250

64 Rima D Gupta NP and Kucheria K (2003) Molecular screening for Yq

microdeletion in men with idiopathic oligozoospermia and azoospermia J

Biosci 28(2) 163-168

65 Han-Sun Chiang Shauh Der Yeh Chien Chih Wu et al (2004) Clinical and

pathological correlation of the microdeletion of Y chromosome for the 30

patients with azoospermia and severe oligoasthenospermia Asian J Androl 6

369-375

66 Lakshim Rao Arvind B Murthy K et al (2004) Chromosomal abnormalities and

Y chromosome microdeletions in infertile men with varicocele and idiopathic

infertility of South Indian origin Journal of Andrology 25(1) 147-153

67 Trung Thị Hằng 2007) N hiecircn cứu đặc điểm ka ot của nhữn n ười nam

khocircng coacute tinh trugraveng Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec sĩ Y khoa Đại học Y Hagrave Nội

68 Akgul M Ozkinay F Ercal D et al (2009) Cytogenetic abnormalities in 179

cases with male infertility in Western Region of Turkey Report and review J

Assist Reprod Genet 26(2-3) 119-122

69 Kun Ma Mallidis C and Bhasin S (2000) The role of Y chromosome

deletions in male infertility European Journal of Endocrinology 142 418-430

70 Fernandes S et al (2002) High frequency of DAZ1DAZ2 gene deletions in patients

with severe oligozoospermia Molecular human reproduction 8(3) 286 - 298

71 Stouffs K Lissens W Tournaye H et al (2005) Possible role of USP26 in

patients with severely impaired spermatogenesis Eur J Hum Genet 13

336ndash340

72 Paduch DA Mielnik A Schlegel PN (2005) Novel mutations in testis-

specific ubiquitin protease 26 gene may cause male infertility and

hypogonadism Reprod Biomed Online 10 747ndash754

73 Nuti F Krausz C (2008) Gene polymorphismsmutations relevant to abnormal

spermatogenesis Reprod Biomed Online16 504-513

74 Wang PJ McCarrey JR Yang F Page DC (2001) An abundance of X-

linked genes expressed in spermatogonia Nat Genet 27 422ndash426

75 De Gendt K Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-

selective knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in

meiosis Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332

76 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome

abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics

46 199-297

77 Mifsud A Sim CK Boettger-Tong H et al (2001) Trinucleotide (CAG)

repeat polymorphisms in the androgen receptor gene molecular markers of risk

for male infertility Fertil Steril 75 275-281

78 Tiepolo L and Zuffardi O (1976) Localization of factors controlling

spermatogenesis in the nonfluorescent portion of the Human Y chromosome

long armrdquo Hum Genet 34 119 -124

79 Vollrath Foote D Hilton S et al (1992) The human Y chromosome A 43-

interval map based on naturally occurring deletions Science 258 52-59

80 Kesari A Srivastava A MTTal RD (2003) Y chromosome microdeletion

and male infertility Indian J Urol19 103-108

81 Sandra EK Ronit Almog Leah Yogev et al (2012) Screening for partial

AZFa microdeletion in the Y chromosome of infertile men is it of clinician

relevance Fertility and Sterility 98(1) 43-47

82 Ferlin A Barbara A Elena S et al (2007) Molecular and clinical

characterization of Y chromosome Microdeletions in infertile men A 10-year

experience in Italy J Clin Endocrinol Metab 92(3) 762-770

83 Kamp C Huellen K Fernandes S et al (2001) High deletion frequency of the

complete AZFa sequence in men with Sertoli cell only syndrome Mol Hum

Reprod 7 987-994

84 Kitpramuk T (1995) Male fertility and male infertility assessment Workshop

in Andrology 42-49

85 De GK Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-selective

knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in meiosis

Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332

86 Ferlin A Vinanzi C Garolla A et al (2006) Male infertility and androgen

receptor gene mutations clinical features and identification of seven novel

mutations Clin Endocrinol 65 606-610

87 Cram DS Ma K Bhasin S Arias J et al (2000) Y chromosome analysis of

infertile men and their sons conceived through intracytoplasmic sperm

injection vertical transmission of deletions and rarity of de novo deletions

Fertil Steril 74(5) 909-915

88 Muallem A Kent -First Shultz J Pryor J et al (1999) Defining regions of

the Y chromosome responsible for male infertility and identification of a fourth

AZF region (AZFd) by Y chromosome microdeletion detection Mot Reprod

Dev 53 27-41

89 Vogt PH Edelmann A Kirsch S et al (1996) Human Y chromosome

azoospermia factors (AZF) mapped to different subregions in Yq11 Human

Molecular Genetics 5 933-943

90 Pryor JL et al (1997) Microdeletions in the Y chromosome of infertile men

N Engl J Med 336 534-539

91 Fadlalla Elfateh Ruixue Wang Zhihong Zhang et al (2014) Influence of

genetic abnormalities on semen quality and male fertility A four-year

prospective study Iran J Reprod Med 12(2) 95ndash102

92 Ferlin A Moro E Garolla A and Foresta C (1999) Human male infertility

and Y chromosome deletions role of the AZF-candidate genes DAZ RBM and

DFFRY Human Reproduction 14(7) 1710-1716

93 Martiacutenez MC et al (2000) Screening for AZF deletion in a large series of

severely impaired spermatogenesis patients Journal of Andrology 21(5) 651-

655

94 Isabelle Esther Aknin-Seifer Herveacute Lejeune (2004) Y chromosome

microdeletion screening in infertile men in France a survey of French practice

based on 88 IVF centres Human Reproduction 19(4) 788-793

95 Asbagh FA Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome

microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170

96 Chellat D Rezgoune ML McElreavey K (2013) First study of

microdeletions in the Y chromosome of Algerian infertile men with idiopathic

oligo-or azoospermia Urol Int 90(4) 455-459

97 Mostafa K EA Sohair F El S

et al (2004) Molecular study on Y

chromosome microdeletions in Egyptian males with idiopathic infertility Asian

J Androl 6 53-57

98 Yong Ho Lee Tak Kim Mee Hye Kim et al (2000) Y chromosome

microdeletions in idiopathic azoospermia and non-mosaic type of Klinefelter

syndrome Experimental and Molecular medicine 32(4) 231-234

99 Fu L Mao X Chen S Zhang H Wang M Huang G and Wang F (2015)

Analysis of microdeletions of azoospermia factor genes on Y chromosome in

infertile males Zhonghua Yi Xue Yi Chuan Xue Za Zhi 32(1) 85-88

100 Mir D O Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome

microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology

Journal UNRCIUA 3(1) 38-43

101 Arruda JT Bordin BM Santos

PR et al (2007) Y chromosome

microdeletions in Brazilian fertility clinic patients Genet Mol Res 6(2)

461-469

102 Ramaswamy Suganthi et al (2013) Multiplex PCR based screening for

microdeletions in azoospermia factor region of Y chromosome in

azoospermic and serve oligozoospermic south Indian men Iran J Reprod

Med 11(3) 219-226

103 Purnali N Barbhuiya et al (2012) A study of genetic aspects of male

infertility in North East India population India BMC proceedings 6(suppl

6) 31

104 Manuela Simoni Frank T Gromoll J Eberhard Nieschlag (2008) Clinical

consequences of microdeletions of the Y chromosome the extended Muumlnster

experience Reproductive BioMedicine Online 16(2) 289-303

105 Li Fu Da-Ke Xiong et al (2012) Genetic screening for chromosomal

abnormalities and Y chromosome microdeletions in Chinese infertile men J

Assist Reprod Genet 29 521ndash527

106 Mohammad Hasan Sheikhha Mohammad Ali Zaimy Saeede Soleimanian

(2013) Multiplex PCR Screening of Y-chromosome microdeletions in

azoospermic ICSI candidate men Iran J Reprod Med11(4) 335-338

107 Hopps CV Mielnik A Goldstein M et al (2003) Detection of sperm in men

with Y chromosome microdeletions of the AZFa AZFb and AZFc regions

Human Reproduction 18(8) 1660-1665

108 Mir DO Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome

microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology

Journal UNRCIUA 3(1) 38-43

109 Dai RL Wang RX Lin JL et al (2012) Correlation of Y-chromosome

multiple segmental deletions and chromosomal anomalies in non-obstructive

azoospermic males from northeastern China Genetics and Molecular Research

11(3) 2422-2431

110 Zhu XB Feng Y Zhi EL et al (2014) Y chromosome microdeletions

detection in 1052 infertile men and analysis of 14 of their families Zhonghua

Nan Ke Xue 20(7) 637-640

111 Min Jee Kim Hye Won Choi So Yeon Park et al (2012) Molecular and

cytogenetic studies of 101 infertile men with microdeletions of Y chromosome

in 1306 infertile Korean men J Assist Reprod Genet 29 539ndash546

112 Lin YM Lin YH Teng YN et al (2002) Gene-based screening for Y

chromosome deletions in Taiwanese men presenting with spermatogenic

failure Fertil Steril 5 897-903

113 Yao G Chen G Pan T (2001) Study of microdeletions in the Y chromosome

of infertile men with idiopathic oligo- or azoospermia J Assist Reprod Genet

18(11) 612-616

114 Kumarasamy Thangaraj Nalini J Gupta Kadupu Pavani et al (2003) Y

Chromosome Deletions in Azoospermic Men in India Journal of Andrology

24(4) 588ndash597

115 Hussein AA Vasudevan R Patimah I Prashant N Nora FA (2015)

Association of azoospermia factor region deletions in infertile male subjects

among Malaysians Andrologia 47(2)168-177

116 Mostafa Akbarzadeh Khiavi Seyyed Ali Rahmani Azam Safary et al

(2013) Y chromosome microdeletion analysis in nonobstructive azoospermia

patients from North West of Iran Jokull Journal 63(10) 44-50

117 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c 2010) Phaacutet hiện mất đoạn AZFc trecircn

nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới bằng kỹ thuật PCR T

chiacute N hiecircn cứu học 67(2) 94-98

118 Trần Văn Khoa Trần Thị Thu Huyền Quản Hoagraveng Lacircm (2010) Phaacutet hiện

đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam bằng kỹ thuật Multiplex

PCR T chiacute Y Dược học qu n sự 8(6) 110-115

119 Đỗ Thị Minh Phương 2011) Phaacutet hiện mất đo n nhỏ t ecircn nhiễm sắc thể Y ở

ệnh nh n vocirc sinh nam ằn kỹ thuật multiplex PCR Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec

sĩ y khoa thaacuteng 52011

120 Nguyễn Minh Hagrave 2011) Tham gia chương trigravenh ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm

tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFa b vagrave c của NST Y T chiacute Y Học TP Hồ

Chiacute Minh Tậ 15 Phụ ản của S 1 27-30

121 Nguyễn Thị Thục Anh Nguyễn Đigravenh Tảo Quản Hoagraveng Lacircm 2013) Mất

đoạn nhỏ AZF trecircn nhiễm sắc thể Y vagrave mối liecircn quan với tinh dịch đồ vagrave higravenh

thaacutei vi thể ống sinh tinh ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam T chiacute Y Dược học qu n sự

s chu ecircn đ Mocirc hocirci 13-17

122 Diacuteez Sanchez C Ruiz Pesini E Lapentildea AC et al (2003) Mitochondrial DNA

content of human spermatozoa Biol Reprod 68180ndash185

123 Wei YH Kao SH (2000) Mitochondrial DNA Mutation and Depletion are

associated with the decline of fertility and motility of human sperm Zoological

Studies 39 1-12

124 Kumarasamy Thangaraj et al (2003) Sperm Mitochondrial Mutations as a

Cause of Low Sperm Motility Journal of Andrology 24(3) 338-392

125 Holyoake AJ McHugh P Wu M et al (2001) High incidence of single

nucleotide substitutions in the mitochondrial genome is associated with poor

semen parameters in men Int J Androl 24(3) 175-182

126 Rima Dada Jayapalraja Thilagavathi Sundararajan Venkatesh et al

(2011) Genetic Testing in Male Infertility The Open Reproductive Science

Journal 3 42-56

127 Frank Comhaire and Ahmed Mahmoud (2006) Male factor fertility

problems Cause Varicocele Andrology for the Clinician 68-71

128 Lund L and Larsen SB (1998) A follow-up study of semen quality and

fertility in men with varicocele testis and in control subjects British Journal of

Urology 82 682-686

129 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive

operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381

130 Valea A Muntean V Domsa I et al (2009) Bilateral anorchia Case report

Acta Endocrinologica (Buc) 5(4) 519-524

131 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive

operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381

132 Baird DT Collins J Egozcue J et al (2005) Fertility and ageing Human

Reprod 11 261-276

133 Association of Biomedical Andrologists Association of Clinical

Embryologists British Andrology Society British Fertility Society Royal

College of Obstetricians and Gynaecologists (2008) UK guidelines for the

medical and laboratory screening of sperm egg and embryo donors Hum

Fertil 11 201-210

134 Eskenazi B Wyrobek AJ Sloter E et al (2003) The association of age and

semen quality in healthy men Human Reprod 18 447-454

135 Sharpe RM Franks S (2002) Environment lifestyle and infertility-an

intergenerational issue Nat Cell Biol 4(Suppl) 33-40

136 Hammoud AO Gibson M Peterson CM et al (2008) Impact of male

obesity on infertility a critical review of the current literature Fertil Steril 90

897-904

137 Jensen TK Andersson AM Joslashrgensen N et al (2004) Body mass index in

relation to semen quality and reproductive hormones among 1558 Danish men

Fertil Steril 82 863ndash870

138 Richard M Sharpe (2010) Environmentallifestyle effects on

spermatogenesis Phil Trans R Soc B 365 1697ndash1712

139 Paul RB Fahd NY Yulian Zhao (2012) Effects of Pharmaceutical

Medications on Male Fertility J Reprod Infertil 13(1) 3-11

140 Handelsman DJ (1997) Sperm output of health men in Australia magnitude

of bias due to self-selected volunteers Human Reproduction 12 2701-2705

141 PNQ Duy NX Quyacute HM Tường NTN Phượng (2001) Khảo saacutet tinh ịch đồ

ở 400 cặ vợ chồn hiếm muộn t i Bệnh viện hụ Sản Từ Dũ Luận văn tốt

nghiệp baacutec sĩ y khoa Trung tacircm Đagraveo tạo vagrave Bồi dưỡng caacuten bộ y tế TPHCM

142 Moacutenica Ferreira Joana Vieira Silva Vladimiro Silva (2012) Lifestyle

influences human sperm functional quality Asian Pacific Journal of

Reproduction 1-8

143 World Health Organization (2010) Laboratory manual for the Examination

and processing of human semen 5th ed Cambridge University Press

144 Trần Ngọc Can (1972) Điều tra cơ bản tinh dịch đồ của người đatilde coacute con vagrave vợ

đang mang thai T chiacute Sản hụ khoa 2 45-53

145 Nguyễn Thế Khaacutenh Phạm Tử Dương (1992) Xeacutet nghiệm tinh dịch Hoaacute sinh

trong lacircm sagraveng Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội 489-495

146 Nares Sukcharoen (1995) Semen analysis Workshop in andrology 55-74

147 World Health Organization (1992) WHO Laboratory Manual for the

Examination of Human Semen and Sperm-cervical Mucus Interaction 3rd ed

Cambridge Cambridge University Press

148 Zinaman MJ et al (2000) Semen quality and human fertility a prospective

study with healthy couples Journal of Andrology 21 145-153

149 Trần Đức Phấn Vũ Thị Hồng Luyến Nguyễn Đức Nh Vũ Thị Huyền

(2014) Nghiecircn cứu đặc điểm higravenh thaacutei đầu tinh trugraveng ở những người nam giới

trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học Thực hagravenh 902(1) 57-60

150 Khan AN Rabbani (2012) Antisperm antibody as a cause of immunological

infertility in males JARBS 4(1) 1-4

151 Hungerford DA (1965) Leukocytes cultured from small inocular of whole

blood and the preparation of metaphase chromosome by treatment with

hypotonic KCl Stain technol 40(6) 333-338

152 Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội (2011) Di t u n Y học

Nhagrave xuất bản giaacuteo dục

153 Seabright M (1971) A rapid banding technique for human chromosome The

Lacet 2 971-972

154 Lisa GS Niels T (2005) An International system for human cytogenetic

nomenclature 1-12

155 Simoni M Bakker E Krausze C (2004) EAAEMQN best practice

guidelines for molecular diagnosis of y-chromosomal microdeletions State of

the art 2004 International Journal of Andrology 27 240ndash249

156 Phan Thị Hoan Trần Đức Phấn Lương Thị Lan Anh vagrave cộng s 2013)

Phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn nhiễm sắc thể Y ở caacutec bệnh nhacircn vocirc sinh nam

khocircng coacute tinh trugraveng hoặc iacutet tinh trugraveng Y học Việt Nam thaacuten 3 ndash S đặc

iệt2013 623-629

157 Robert D Oates Sherman Silber et al (2002) Clinical characterization of 42

oligospermic or azoospermic men with microdeletion of the AZFc region of the

Y chromosome and of 18 children conceived via ICSI Human Reproduction

17(11) 2813-2824

158 Comhaire FH de Kretser D Farley TMM and Rowe PJ (1987) Towards

more objectivity in diagnosis and management of male infertility In WHO

Taskforce on the Diagnosis and Treatment of Infertility 1-33 Ed NE

Skakkebaek Geneva WHO 1987

159 Nguyễn Xuacircn Baacutei 2002) N hiecircn cứu đặc điểm tinh ịch đồ của 1000 cặ vợ

chồn vocirc sinh Luận văn Thạc sĩ y học chuyecircn ngagravenh Mocirc học ndash Phocirci thai học

10-11

160 Hagrave Xuacircn Anh (2004) Tigravenh higravenh vocirc sinh ở một s xatilde của tỉnh Thaacutei Bigravenh vagrave đặc

điểm nư c tiểu của một s nam i i vocirc sinh Luận văn Thạc sỹ y học Đại học

Y Hagrave Nội

161 Lecirc Thế Vũ Trần Quaacuten Anh Nguyễn Đức Hinh 2013) Nhacircn 110 trường

hợp điều trị vocirc sinh nam giới Y học Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013

162 Trần Đức Phấn Trịnh Văn Bảo Hoagraveng Thu Lan 2002) Đặc điểm tinh

dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y

học thực hagravenh 407(1) 38-41

163 Setchell BP Brooks DE (1988) Anatomy vasculature innervation and fluids

of the male reproductive tract in Knobil E and Neill JD (Eds) The Physiology

of Reproduction New York Raven Press 753ndash836

164 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2012) Phacircn tiacutech đặc

điểm tinh hoagraven vagrave tinh trugraveng ở caacutec bệnh nhacircn thiểu tinh nặng vagrave vocirc tinh Y học

thực hagravenh 7(834) 15-17

165 Aribarg A Kenkeerati

W Vorapaiboonsak

V et al (1986) Testicular

volume semen profile and serum hormone levels in fertile Thai males

International Journal of Andrology 9(3) 170-180

166 Trần Đức Phấn Đoagraven Minh Thụy Nguyễn Anh Thư 2013) Nghiecircn cứu tốc

độ di chuyển của tinh trugraveng trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học

Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013

167 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2013) Caacutec dạng tốc

độ di chuyển của tinh trugraveng của caacutec nam giới trong caacutec cặp thiểu năng

sinh sản Y học thực hagravenh 6(874) 43-47

168 Cyrus Azimi Malihea Khaleghian Farideh Farzanfar (2012) Cytogenetic

studies among Iranian infertile men The first 20-year long-term report African

Journal of Biotechnology 11(37) 8973-8978

169 Dul EC Groen H Van Ravenswaaij Arts CMA et al (2012) The

prevalence of chromosomal abnormalities in subgroups of infertile men Human

Reproduction 27(1) 36ndash43

170 Pinar Aslan Koşar Nurten Oumlzccedilelik Alim Koşar (2010) Cytogenetic

abnormalities detected in patients with non-obstructive azoospermia and severe

oligozoospermia J Assist Reprod Genet 27(1) 17ndash21

171 Fernanda A Mafra Denise M Christofolini et al (2011) Chromosomal and

Molecular Abnormalities in a Group of Brazilian Infertile Men with Severe

Oligozoospermia or Non-Obstructive Azoospermia Attending an Infertility

Service Int Braz J Urol 37 244-51

172 Dingyang Li Hongguo Zhang Ruixue Wang et al (2012) Chromosomal

abnormalities in men with pregestational and gestational infertility in northeast

China J Assist Reprod Genet 29 829ndash836

173 Foresta C Ferlin A Garolla A et al (1998) High frequency of well-

defined Y-chromosome deletions in idiopathic Sertoli cell-only syndrome Hum

Reprod 13 302-307

174 Fadlalla Elfateh Dai Rulin Yun Xin et al (2014) Prevalence and patterns of

Y chromosome microdeletion in infertile men with azoospermia and

oligzoospermia in Northeast China Iran J Reprod Med 12(6) 383-388

175 Ebru Oumlnalan Etem Huumlseyin Yuumlce Deniz Erol et al (2009) Cytogenetic

Analysis in infertile male with sperm anomalies Marmara Medical Journal

22(3) 217-224

176 Bernd Rosenbusch (2010) Somatic chromosomal abnormalities in couples

undergoing infertility treatment by intracytoplasmic sperm injection Journal of

Genetics 89(1) 105-108

177 Trieu Huynh Richard Mollard and Alan Trounson (2002) Selected genetic

factors associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-

198

178 Tuumlttelmann F Gromoll J (2010) Novel genetic aspects of Klinefelters

syndrome Mol Hum Reprod 16(6) 386-395

179 Faeza El Dahtory and Hany M Elsheikha (2009) Male infertility related to

an aberrant karyotype 47XYY four case reports Cases Journal 2 28

180 Saeedeh Ghazaey Farzaneh Mirzaei Mitra Ahadian et al (2013) Pattern of

Chromosomal Aberrations in Patients from North East Iran Cell J 15(3) 258ndash265

181 Qiu-Yue Wu Na Li Wei-Wei Li et al (2014) Clinical molecular and

cytogenetic analysis of 46 XX testicular disorder of sex development

with SRY-positive BMC Urol 14 70

182 Robert D (2004) The genetics of male reproductive failure What every

clinician needs to know Sexuality Reproduction amp Menopause 2(4) 213-218

183 Capkova P Adamova K Santava A et al (2004) Importance of genetic

testing in couples with reproductive disorders Ceska Gynekol 69(1) 66-71

184 Phan Thị Hoan Hoagraveng Thị Ngọc Lan Nguyễn Ngacircn Hagrave (2012) Phaacutet hiện

đảo đoạn quanh tacircm nhiễm sắc thể số 9 ở caacutec cặp vợ chồng bất thường sinh sản

hoặc nguy cơ cao sinh con dị tật bẩm sinh T chiacute N hiecircn cứu học hụ

t ươn 80 (3B) 55-60

185 Foresta Carlo Garolla Andrea Bartoloni Lucia et al (2005) Genetic

Abnormalities among Severely Oligospermic Men Who Are Candidates for

Intracytoplasmic Sperm Injection J Clin Endocrinol Metab 90(1) 152 - 156

186 Sachdeva K Saxena R Majumdar A et al (2011) Use of ethnicity-

specific sequence tag site markers for Y chromosome microdeletion

studies Genet Test Mol Biomarkers 15 451-459

187 Sen S Pasi AR Dada R et al (2013) Y chromosome microdeletions in

infertile men prevalence phenotypes and screening markers for the Indian

population J Assist Reprod Genet 30 413ndash422

188 Susan Frackman Marijo Kent Angela Ryan The Y Chromosome Deletion

Detection System Version 11 wwwpromegacommoldx

189 Muslumanoglu MH Turgut M Cilingir O et al (2005) Role of the AZFd

locus in spermatogenesis Fertil and Steril 84 519-522

190 Abobakr K Mostafa R Mahmoud S et al (2009) Detection of azoospermia

factor (AZF) microdeletion on Y chromosome in infertile men with

azoospermia and severely oligospermia J Derm Androl 29100-104

191 Sheikh M Nower S Rasol H et al (2009) Prevalence of Y chromosome

microdeletions in males with azoospermia and severe oligospermia in Egypt

Kasr Aini Med J 12 47-50

192 Omar F Khabour AbdulFattah S Fararjeh Almuthana AA (2014)

Genetic screening for AZF Y chromosome microdeletions in Jordanian

azoospermic infertile men Int J Mol Epidemiol Genet 5(1) 47-50

193 Purnali N B Gogoi A Goenka et al (2013) Specific genetic marker based

molecular study of the AZFa amp AZFd region microdeletion in infertile

cases of Northeast India Int J Biol Med Res 4(2) 3121-3127

194 Foresta C Moro E Ferlin A (2001) Y chromosome microdeletions and

alterations of spermatogenesis Endocr Rev 22 226-239

195 Krausz C Forti G McElreavey K (2003) The Y chromosome and male

fertility and infertility Int J Androl 2670-75

196 Tse JYM Yeung WSB Lau EYL et al (2000) Deletions within the

azoospermia factor subregions of the Y chromosome in Hong Kong Chinese

men with severe male-factor infertility controlled clinical study HongKong

Medical Journal 6(2) 143-146

197 Reza Mirfakhraie Farzaneh Mirzajani Sayed Mahdi Kalantar et al

(2010) High prevalence of AZFb microdeletion in Iranian patients with

idiopathic non -obstructive azoospermia Indian J Med Res 132 265-270

198 Walid Al-Achkar Abdulsamad Wafa Faten Moassass (2013) Cytogenetic

abnormalities and Y-chromosome microdeletions in infertile Syrian males

Biomedical reports 1 275-279

199 Trần Văn Khoa Ngocirc Trường Giang Quản Hoagraveng Lacircm Lecirc Văn Vệ Đặng

Đức Tacircm Nguyễn Đức Nh (2013) Mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể Y ở bệnh

nhacircn vocirc sinh nam do vocirc tinh vagrave thiểu tinh T chiacute Y-Dược học qu n sự s

4(38) 7-12

200 Akbari AF Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome

microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170

201 Wettasinghe TK Jayasekara RW Dissanayake VHW (2012) The low

frequency of Y chromosome microdeletions in subfertile males in a

sinhalese populations of Srilanka Ind J Hum Genet 18(3) 320-325

202 Prafulla S Ambulkar Ramji Sigh Reddy M et al (2014) Genetic Risk of

Azoospermia Factor (AZF) Microdeletions in Idiopathic Cases of Azoospermia

and Oligozoospermia in Central Indian Population Journal of Clinical and

Diagnostic Research 8(3) 88-91

203 Patsalis PC Sismani C Quintana-Murci L et al (2002) Effects of

transmission of Y chromosome AZFc deletions Lancet 360 1222-1224

204 Van Golde RJ Wetzels AM de Graaf R et al (2001) Decreased

fertilization rate and embryo quality after ICSI in oligozoospermic men with

microdeletions in the azoospermia factor c region of the Y chromosome

Hum Reprod 16 289-292

205 Abilash VG Saraswathy Radha and Marimuthu KM (2010) The

frequency of Y chromosome microdeletions in infertile men from Chennai

International Journal of Genetics and Molecular Biology 2(7) 147-157

206 Man Kin Chung (2004) A study on the prevalence of AZFd Y-chromosome

microdeletion in Hong Kong Chinese men with severe male factor infertility

Master of Medical sciences dissertation University of Hong Kong

207 Cavkaytar S Batioglu S Gunel M Ceylaner S Karaer A (2012) Genetic

evaluation of severe male factor infertility in Turkey a cross-sectional study

Hum Fertil (Camb)15(2)100-106

ỜI CẢM ƠN

T ư c tiecircn tocirci xin agrave tỏ lograven kiacutenh t ọn vagrave iết ơn s u sắc đến PGSTS

T ần Đức Phấn Chủ nhiệm Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave Nội

n ười thầ t ực tiế hư n ẫn độn viecircn vagrave iuacute đỡ tocirci tận tigravenh t on su t

quaacute t igravenh học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave

Tocirci xin ch n thagravenh agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i PGSTS T ần Văn Khoa -

Chủ nhiệm Bộ mocircn Sinh học - Di tru n Y học Học Viện Qu n n ười thầ

đatilde hư n ẫn vagrave iuacute đỡ tocirci ất nhi u t on quaacute t igravenh n hiecircn cứu vagrave hoagraven

thagravenh ản luận aacuten nagrave

Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn PGSTS T ần Thị Thanh Hươn - Nguyecircn

Chủ nhiệm Bộ mocircn PGSTS Phan Thị Hoan ndash N u ecircn Phoacute Chủ nhiệm hụ

t aacutech Bộ mocircn TS Lươn Thị Lan Anh - Phoacute Chủ nhiệm Bộ mocircn vagrave caacutec thầ

cocirc iaacuteo caacutec n đồn n hiệ t i Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave

Nội đatilde chỉ ảo độn viecircn t o đi u kiện t t vagrave iuacute đỡ tocirci hoagraven thagravenh ản luận

aacuten nagravey

Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn Ban latildenh đ o vagrave caacutec đồn n hiệ t i Viện

Phaacute Qu c ia đatilde t o đi u kiện vagrave iuacute đỡ tocirci để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh ản

luận aacuten nagrave

Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn t i Đản ủ Ban Giaacutem hiệu Nhagrave t ườn

hograven Đagraveo t o sau đ i học T ườn Đ i học Y Hagrave Nội đatilde iuacute đỡ vagrave t o đi u

kiện t t cho tocirci t on việc học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave

Cu i cugraven tocirci xin được agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i mẹ vợ ia đigravenh

cugraven n egrave nhữn n ười đatilde luocircn độn viecircn khu ến khiacutech tocirci t on su t quaacute

t igravenh học tậ để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh được ản luận aacuten nagrave

Hagrave Nội n agrave hellip thaacuten hellip năm 2015

Nguyễn Đức Nhự

LỜI CAM ĐOAN

Tecircn tocirci lagrave Nguyễn Đức Nhự nghiecircn cứu sinh khoacutea 30 Trường Đại học Y Hagrave

Nội chuyecircn ngagravenh Y Sinh học ndash Di truyền xin cam đoan

1 Đacircy lagrave luận aacuten do bản thacircn tocirci trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của

PGSTS Trần Đức Phấn vagrave PGSTS Trần Văn Khoa

2 Cocircng trigravenh nagravey khocircng trugraveng lặp với bất kỳ nghiecircn cứu nagraveo khaacutec đatilde được

cocircng bố tại Việt Nam

3 Caacutec số liệu vagrave thocircng tin trong nghiecircn cứu lagrave hoagraven toagraven chiacutenh xaacutec trung thực

vagrave khaacutech quan đatilde được xaacutec nhận vagrave chấp thuận của cơ sở nghiecircn cứu

Tocirci xin chịu hoagraven toagraven traacutech nhiệm trước phaacutep luận về những cam kết nagravey

Hagrave Nội ngagraveythaacutengnăm 2015

Người cam đoan

Nguyễn Đức Nh

DANH MỤC THUẬT NGỮ VAgrave CAacuteC CHỮ VIẾT T T

ADN Acide deoxyribonucleic

AZF Azoospermia factor

BN Bệnh nhacircn

CASA Computer-aided sperm analysis

(Maacutey vi tiacutenh phacircn tiacutech tinh dịch)

CS Cộng sự

CFTR Cystic fibrosis transmembrane conductance regulator

(Gen điều hogravea vận chuyển magraveng xơ nang)

DAZ Deleted in azoospermia (Mất đoạn gen trong vocirc tinh)

EAA European Academy of Andrology (Học viện Nam học Chacircu Acircu)

EMQN European Molecular Genetics Quality Network

(Hệ thống chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu)

GTMT Giatilden tĩnh mạch tinh

ICSI Intra-Cytoplasmic Sperm Injection (Tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo

tương)

IUI Intrauterine Insemination (Bơm tinh trugraveng vagraveo buồng tử cung)

IVF In Vitro Fertilisation (Thụ tinh trong ống nghiệm)

KRNN Khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

mtDNA ADN ty thể

NC Nghiecircn cứu

NST Nhiễm sắc thể

NRY Non Recombining Region of Y chromosome (Vugraveng khocircng taacutei tổ

hợp của NST Y)

PCR Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi polymerase)

VAP Average path velocity (Tốc độ con đường trung vị)

VCL Curvilinear velocity (Tốc độ đường cong)

VSL Straight line velocity (Tốc độ tuyến tiacutenh)

VT Vocirc tinh

VSNP Vocirc sinh nguyecircn phaacutet

VSTP Vocirc sinh thứ phaacutet

SRY Sex determining region on Y chromosome (Vugraveng xaacutec định giới

tiacutenh trecircn NST Y)

STS Sequence Tagged Sites (Vị triacute trigravenh tự điacutech)

TESE Testicular sperm extraction (Taacutech chiết tinh trugraveng từ tinh hoagraven)

THKXB Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu

TNSS Thiểu năng sinh sản

TT Thiểu tinh

TTN Thiểu tinh nặng

WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ 1

Chương 1 TỔNG QUAN 3

11 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu vocirc sinh vocirc sinh nam trecircn thế giới vagrave Việt Nam 3

111 Một số khaacutei niệm về vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam giới 3

112 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam trecircn thế giới 4

113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam 5

114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6

12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 6

121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam giới theo WHO 6

122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền 7

1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam 7

1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam 14

123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam 24

1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam 24

1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam 28

13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam 31

131 Tinh dịch tinh trugraveng 31

132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối với nam giới vocirc sinh 32

1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch 32

1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec 36

133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec 38

Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU 39

21 Đối tượng nghiecircn cứu 39

211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu 39

212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu 40

213 Tiecircu chuẩn loại trừ 40

22 Phương phaacutep nghiecircn cứu 40

221 Thiết kế nghiecircn cứu 40

222 Phương phaacutep nghiecircn cứu 41

2221 Lập hồ sơ bệnh aacuten 41

2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng 41

2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch 42

2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng 42

2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT

vagrave TTN 43

223 Caacutec bước nghiecircn cứu 47

224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu 48

2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave

gia đigravenh 48

2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave mật độ tinh hoagraven 49

2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di

chuyển của tinh trugraveng 49

2244 Đặc điểm bộ NST 50

2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y 51

2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di

truyền 52

23 Xử lyacute số liệu 52

24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu 52

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU 54

31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới

vocirc sinh 54

311 Phacircn bố tuổi ở nam giới vocirc sinh 54

312 Phacircn bố nghề nghiệp 56

313 Tiền sử của nam giới vocirc sinh 57

314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 57

315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 64

316 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 68

32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam giới VT vagrave TTN 71

33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y 74

34 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 82

35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 84

Chương 4 BAgraveN LUẬN 89

41 Đặc điểm tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới

vocirc sinh 89

411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu 89

412 Về nghề nghiệp 90

413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam giới 91

414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam giới vocirc sinh 92

4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven 92

4142 Về mật độ tinh hoagraven 94

4143 Biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở những

nam giới vocirc sinh 94

415 Đặc điểm tinh dịch của nam giới VT vagrave TTN 96

4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 96

4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 98

4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 98

4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ 100

4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng 101

42 Về bất thường NST ở nam giới VT vagrave TTN 102

421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam giới VT vagrave TTN 102

422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam giới vocirc sinh 103

4221 Bất thường NST giới tiacutenh 104

4222 Bất thường NST thường 109

43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 112

431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất đoạn

AZF 112

432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y 115

433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp 118

434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được 125

44 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 126

45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 130

451 Thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave

nhoacutem chứng 130

452 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền vagrave nhoacutem chứng 130

KẾT LUẬN 133

KIẾN NGHỊ 135

NHỮ G Ocirc G RIgrave H IEcirc QUA ĐẾ UẬ Aacute ĐAtilde Ocirc G BỐ

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG

Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6

Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 7

Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh 14

Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu 20

Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF 21

Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu 21

Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả 32

Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO 33

Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh tự mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm mất đoạn AZFabcd 45

Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm 46

Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR 46

Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 55

Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 56

Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam giới vocirc sinh 57

Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 57

Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 58

Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi 59

Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi 60

Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 60

Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng 61

Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu 61

Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 63

Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 64

Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65

Bảng 314 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65

Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem TTTTN 66

Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 67

Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem TTTTN 67

Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 71

Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN 71

Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam giới VT vagrave TTN 73

Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu 74

Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 75

Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen 77

Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn 78

Bảng 325 Sự phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC 80

Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam giới VT vagrave TTN 82

Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST 82

Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam giới vocirc sinh vagrave biểu hiện gen

vugraveng trecircn NST Y 83

Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave

nhoacutem chứng 84

Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 84

Bảng 331 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 85

Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 85

Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 86

Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất

đoạn gen 87

Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể 105

Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn ở

nam giới vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu 111

Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong một số

nghiecircn cứu 116

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh 54

Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 62

Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh 72

Biểu đồ 34 Sự phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn 76

Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN 79

DANH MỤC ĐỒ THỊ

Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng 68

Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN 68

Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng 69

Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 69

Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng 70

Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 70

DANH MỤC HIgraveNH

Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen 16

Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd 19

Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 34

DANH MỤC ẢNH

Ảnh 31 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam bigravenh thường 88

Ảnh 32 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFabcd 88

Ảnh 33 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFd tại

vị triacute BPY2 vagrave sY152 88

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bước thực hiện 48

Page 4: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn

4

ngagravey vagrave xa nhất dưới ba thaacuteng [6] Để khẳng định một trường hợp khocircng coacute

tinh trugraveng cần xeacutet nghiệm iacutet nhất 2 lần đồng thời phải ly tacircm tinh dịch tigravem tinh

trugraveng [10]

112 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam trecircn thế gi i

Theo Hội Y học sinh sản Hoa Kỳ khoảng 61 triệu người Mỹ bị vocirc sinh

một phần ba lagrave do nữ một phần ba lagrave do nam giới phần cograven lại lagrave do cả hai

hoặc KRNN [11] Một nghiecircn cứu khaacutec tại Hoa Kỳ cho thấy coacute khoảng 10

số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ bị vocirc sinh [12]

Ở Chacircu Phi Larsen vagrave cs (2000) khi nghiecircn cứu ở 10 trong số 28 quốc

gia trong khu vực đatilde cocircng bố tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet chiếm 3 caacutec cặp vợ

chồng ở lứa tuổi sinh sản cograven tỷ lệ vocirc sinh thứ phaacutet cao hơn nhiều [13]

Ở Chacircu Acircu vocirc sinh nam chiếm 20 [1] Tại Phaacutep tỷ lệ vocirc sinh chiếm

135 caacutec cặp vợ chồng Theo Thonneau (1991) coacute khoảng 15 caacutec cặp vợ

chồng khocircng thể coacute con sau một năm trong đoacute do nam giới chiếm 20 [14]

Ali Hellani cũng cho rằng khoảng 10-15 cặp vợ chồng vocirc sinh nguyecircn

nhacircn do nam chiếm 50 vagrave khoảng 30-40 vocirc sinh nam KRNN [15]

Theo Irvine (2002) vocirc sinh chiếm 14-17 trong đoacute nguyecircn nhacircn do

nam giới khoacute xaacutec định [16] Krauz vagrave cs cũng cho rằng nguyecircn nhacircn gacircy vocirc

sinh do nam khoảng 50 Trong đoacute khoảng 40 - 50 những người nagravey lagrave do

coacute bất thường về số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng [17]

Ở caacutec nước Chacircu Aacute Takahashi vagrave cs (1990) nghiecircn cứu trecircn 173 mẫu

tinh dịch của caacutec bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới tại Nhật Bản cho thấy coacute 358

VT 196 coacute số lượng tinh trugraveng giảm nghiecircm trọng 98 giảm vừa vagrave

347 coacute tinh dịch đồ bigravenh thường [18] Theo Aribarg (1995) vocirc sinh ở Thaacutei

Lan chiếm 12 caacutec cặp vợ chồng ở lứa tuổi sinh đẻ [19]

Nhigraven chung tỷ lệ vocirc sinh thay đổi từ 10 - 20 trong đoacute nguyecircn nhacircn

vocirc sinh do nam vagrave nữ tương đương nhau tỷ lệ nagravey coacute xu hướng ngagravey cagraveng

tăng tỷ lệ vocirc sinh KRNN cograven nhiều

5

113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam

Ở Việt Nam một số cocircng trigravenh nghiecircn cứu về vocirc sinh cho thấy tỷ lệ vocirc

sinh coacute xu hướng tăng Theo kết quả điều tra dacircn số năm 1980 tỷ lệ nagravey lagrave 7

- 10 đến năm 1982 tỷ lệ vocirc sinh chung ở Việt Nam lecircn đến 13 trong đoacute

vocirc sinh nữ 54 vocirc sinh nam 36 vocirc sinh KRNN 10 [20]

Nghiecircn cứu của Nguyễn Khắc Liecircu vagrave cs tại Viện Bảo vệ Bagrave Mẹ vagrave trẻ

sơ sinh từ năm 1993 - 1997 trecircn 1000 trường hợp vocirc sinh cho thấy tỷ lệ sinh

vocirc nữ chiếm 545 vocirc sinh nam chiếm 356 vocirc sinh KRNN lagrave 10 [21]

Ngocirc Gia Hy (2000) nhận định rằng trong số caacutec cặp vợ chồng vocirc sinh thigrave

nguyecircn nhacircn do người chồng lagrave 40 do người vợ lagrave 50 vagrave do cả hai vợ

chồng lagrave 10 [22]

Theo Phan Văn Quyền (2000) tỷ lệ vocirc sinh lagrave 10-15 [23] Theo Trần

Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) tỷ lệ vocirc sinh lagrave 5 trong đoacute vocirc sinh do nam giới

chiếm 408 [20]

Theo Trần Quaacuten Anh vagrave Nguyễn Bửu Triều cứ 100 cặp vợ chồng thigrave coacute

khoảng 15 cặp vợ chồng khocircng thể coacute con trong đoacute trecircn 50 nguyecircn nhacircn lagrave

do nam giới vagrave tỷ lệ nagravey đang coacute chiều hướng gia tăng mạnh [24]

Theo Trần Thị Phương Mai (2001) vocirc sinh nguyecircn nhacircn do nữ giới

khoảng 30 - 40 Vocirc sinh nam giới khoảng 30 caacutec trường hợp Khoảng

20 caacutec trường hợp tigravem thấy nguyecircn nhacircn vocirc sinh ở cả hai vợ chồng Becircn cạnh

đoacute coacute khoảng 20 caacutec cặp vợ chồng khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn [25]

Baacuteo caacuteo của Nguyễn Viết Tiến tại Hội thảo quốc tế ldquoCập nhật về hỗ trợ

sinh sảnrdquo (2013) tại Hagrave Nội cho thấy kết quả điều tra ở Việt Nam thigrave tỷ lệ vocirc

sinh lagrave 77 Trong đoacute nguyecircn nhacircn do nam giới chiếm 25 - 40 do nữ 40 -

55 cograven lại do cả hai vợ chồng vagrave KRNN [26]

Nguyecircn nhacircn chủ yếu của vocirc sinh nam lagrave do rối loạn sinh tinh Ngoagravei ra

vocirc sinh nam cograven do một số nguyecircn nhacircn khaacutec như rối loạn về tigravenh dục vagrave xuất

tinh rối loạn nội tiết tắc ống dẫn tinhhellip Theo Trần Đức Phấn (2010) trong số

caacutec cặp vợ chồng vocirc sinh coacute 44 coacute tinh dịch đồ bất thường [27]

6

114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet

Về tỷ lệ VSNP vagrave VSTP caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec đối tượng khaacutec

nhau cho kết quả khaacutec nhau

Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet

Taacutec giả Đối tượng điều tra Loại vocirc sinh ()

Nguyecircn phaacutet Thứ phaacutet

Lee J Y [28] Caacutec cặp vocirc sinh 780 220

Hull M G [29] Caacutec cặp vocirc sinh 67 ndash 71 29 - 33

Phạm Văn Quyacute [30] Caacutec cặp vocirc sinh 845 155

Phan Hoagravei Trung [31] Caacutec cặp vocirc sinh 8018 1982

Trần Xuacircn Dung [32] Quần thể 14 134

Trần Đức Phấn [33] Quần thể (Thaacutei Bigravenh) 075 69

Trần Đức Phấn [33] Quần thể

(Phugrave Caacutet Bigravenh Định) 15 782

Nguyễn Viết Tiến [26] Quần thể (Việt Nam) 38 39

Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả cho thấy nếu thống kecirc ở những bệnh nhacircn đi

khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh thigrave tỷ lệ VSNP chiếm tỷ lệ cao cograven nếu thống kecirc ở

cộng đồng thigrave tỷ lệ VSTP cao hơn nhiều so với VSNP

12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam

121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam gi i theo WHO

Vocirc sinh nam coacute thể do nhiều nguyecircn nhacircn khaacutec nhau hầu hết caacutec

nguyecircn nhacircn đều dẫn đến hậu quả lagrave người nam giới VT TT mức độ nhẹ hoặc

nặng bất thường về higravenh thaacutei tinh trugravenghellip

Tuy nhiecircn việc chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn rất phức tạp do đoacute việc đề xuất

phương phaacutep điều trị vagrave tư vấn di truyền cograven gặp nhiều khoacute khăn Năm 1999

WHO đatilde đưa ra một bảng phacircn loại caacutec nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam giới một

caacutech coacute hệ thống [6]

7

Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam (Theo WHO 1999) [6]

Rối loạn về tigravenh dục vagrave phoacuteng tinh Nhiễm trugraveng tuyến sinh dục phụ

Miễn dịch Nội tiết

Bất thường tinh dịch Tinh trugraveng iacutet

Bệnh lyacute toagraven thacircn Tinh trugraveng di động yếu

Dị tật bẩm sinh Tinh trugraveng dị dạng

Tổn thương tinh hoagraven mắc phải VT do tắc nghẽn

Giatilden tĩnh mạch tinh VT khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn do khaacutem vagrave điều trị

Caacutech phacircn loại trecircn đatilde giuacutep tiecircu chuẩn hoacutea việc chẩn đoaacuten caacutec nguyecircn

nhacircn vocirc sinh do nam giới trecircn thế giới vagrave để so saacutenh caacutec nghiecircn cứu Tuy

nhiecircn với sự tiến bộ của y học gần đacircy caacutec taacutec giả đatilde phaacutet hiện thecircm caacutec

nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam đặc biệt caacutec nguyecircn nhacircn liecircn quan đến di truyền

caacutech phacircn loại nagravey cũng đang được tiếp tục cải thiện để phugrave hợp với sự phaacutet

triển của kỹ thuật chẩn đoaacuten [34]

122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền

1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam

Bất thường số lượng NST gi i tiacutenh

- Hội chứng Klinefelter

Nguyecircn nhacircn vocirc sinh do bất thường NST giới tiacutenh thường gặp nhất lagrave

hội chứng Klinefelter Tần số của bệnh khoảng 11000 trẻ sơ sinh nam

[24][35][36]

Biểu hiện lacircm sagraveng của hội chứng Klinefelter thường khocircng đặc hiệu

trong thời kỳ trẻ nhỏ Ở giai đoạn sơ sinh vagrave trẻ nhỏ rất khoacute nhận biết vigrave khocircng

coacute dị dạng quan trọng hoặc coacute những dị dạng nhưng khocircng đặc hiệu như tinh

hoagraven lạc chỗ lỗ đaacutei lệch thấp dương vật keacutem phaacutet triển Ở giai đoạn dậy thigrave coacute

thể thấy người cao chacircn tay dagravei nhưng nhiều trường hợp coacute higravenh thaacutei nam bigravenh

thường Thường thấy tinh hoagraven khocircng phaacutet triển magraveo tinh hoagraven đocirci khi lớn

8

hơn tinh hoagraven tinh hoagraven teo nhỏ daacuteng người giống nữ chứng vuacute to FSH tăng

cao vagrave thường vocirc sinh do VT Bởi vậy chẩn đoaacuten hội chứng nagravey thường ở giai

đoạn dậy thigrave vagrave trưởng thagravenh Theo Simpson hội chứng Klinefelter thường lagrave

vocirc sinh do VT vagrave TT [37] Tuy nhiecircn Krausz vagrave Forti (2000) thấy ở một số iacutet

bệnh nhacircn Klinefelter thể khảm tinh hoagraven vẫn coacute thể sinh tinh necircn vẫn coacute khả

năng sinh sản nhưng thường lagrave TTN [17]

Nguồn gốc của NST bất thường 53 NST X thừa coacute nguồn gốc từ bố

34 do rối loạn giảm phacircn I ở mẹ 9 do rối loạn giảm phacircn II ở mẹ 3 do

rối loạn phacircn cắt hợp tử Tuổi mẹ cao lagravem tăng bất thường ở giảm phacircn I [36]

Về di truyền tế bagraveo 80 người Klinefelter thể thuần karyotyp 47XXY

Một số thể khảm 47XXY46XY 45X46XY47XXY Theo caacutec taacutec giả

Klinefelter thể khảm coacute thể sản xuất tinh trugraveng nhưng TTN Ở dạng khảm tế

bagraveo bất thường coacute thể chỉ coacute ở mocirc tinh hoagraven cograven caacutec mocirc khaacutec coacute karyotyp bigravenh

thường [38]

Hội chứng Klinefelter thường coacute suy sinh dục vocirc sinh do VT vagrave TT

nhưng biểu hiện lacircm sagraveng coacute sự khaacutec nhau Số lượng vagrave mức độ của caacutec triệu

chứng phụ thuộc vagraveo số lượng vagrave vị triacute của caacutec mocirc tế bagraveo coacute thecircm NST X [38]

Trường hợp hội chứng Klinefelter khảm coacute thể coacute con nhưng đều cần

đến hỗ trợ sinh sản Một số trường hợp coacute thể lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven người

nam 47XXY để lagravem kỹ thuật tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo tương trứng (ICSI)

- Nam coacute bộ NST 48XXYY

Bệnh nhacircn coacute biểu hiện gần giống hội chứng Klinefelter thiểu năng

tuyến sinh dục tinh hoagraven nhỏ locircng sinh dục thưa thường gặp chứng vuacute to

Bệnh nhacircn thường chậm phaacutet triển tacircm thần mức độ trung bigravenh Caacutec triệu

chứng về hagravenh vi tacircm thần thường nặng hơn người mắc hội chứng Klinefelter

Người ta cho rằng cơ chế của bệnh lagrave do sự khocircng phacircn ly của NST

Y ở cả hai lần phacircn bagraveo giảm phacircn của người bố Tỷ lệ 150000 trẻ sơ sinh

nam [36]

9

- Nam coacute bộ NST 47XYY

Trong số nam giới coacute karyotyp 47XYY một số coacute khả năng sinh sản tỷ

lệ bệnh nagravey nhiều hơn trong quần thể vocirc sinh nam Coacute trường hợp dương vật

nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Trecircn lacircm sagraveng người bệnh coacute daacuteng

voacutec cao xeacutet nghiệm tinh dịch VT hoặc TTN Trecircn mẫu sinh thiết mocirc học tinh

hoagraven thấy tế bagraveo dograveng tinh thiểu sản vagrave hầu như khocircng trưởng thagravenh ngoagravei ra

cograven xơ hoacutea ống sinh tinh Cơ chế bệnh sinh hầu hết do sự khocircng phacircn ly của

NST Y xảy ra trong phacircn bagraveo giảm nhiễm lần thứ hai ở bố Tần số người

47XYY trong quần thể lagrave 11000 nam giới [36]

Theo Speed (1989) khả năng sinh sản của những người 47XYY khaacutec

nhau đaacuteng kể từ số lượng tinh trugraveng bigravenh thường đến VT Nhiều nam giới

47XYY vẫn sinh con bigravenh thường tuy nhiecircn chưa coacute nghiecircn cứu hệ thống về

con của những người nagravey Về mặt lyacute thuyết 50 tinh trugraveng sẽ bigravenh thường

Benet vagrave Martin (1988) nghiecircn cứu NST của 75 tinh trugraveng từ người nam

47XYY thấy tất cả những tinh trugraveng nagravey đều coacute một NST giới tiacutenh Taacutec giả

cho rằng NST giới tiacutenh thecircm vagraveo đatilde bị đagraveo thải trong quaacute trigravenh sinh tinh [39]

Nghiecircn cứu của Gonzalez-Merino (2007) trecircn hai bệnh nhacircn karyotyp

47XYY coacute TTN cho thấy tỷ lệ tinh trugraveng lệch bội NST lagrave 37 - 38 với

khoảng một nửa bất thường lagrave do lệch bội NST giới tiacutenh [40]

Bất thường số lượng NST thường

- Hội chứng lệch bội NST Hội chứng Down karyotyp lagrave 47XY+ 21)

Hầu hết thể đơn nhiễm vagrave thể ba NST khocircng sống được chuacuteng thường

bị chết ở giai đoạn thai gacircy sẩy thai tự nhiecircn hoặc chết ở giai đoạn đầu sau khi

sinh [41] Những trường hợp bất thường NST thường coacute thể sống được lagrave thể

ba NST 13 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 28) thể ba NST 18 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave

54) vagrave thể ba NST 21 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 221) Ở thể 3 NST 21 coacute thể

sống đến trưởng thagravenh [41] Hầu hết bất thường số lượng NST thường bắt

nguồn từ giảm phacircn I ở mẹ vagrave coacute khoảng 10 coacute nguồn gốc từ bố [42] Nam

giới thể 3 NST 21 thường lagrave VT hoặc TTN (Speed 1989)

10

Hầu hết bệnh nhacircn hội chứng Down bị vocirc sinh Tuy nhiecircn Zuumlhlke cũng

đatilde baacuteo caacuteo trường hợp nữ bị Hội chứng Down đatilde sinh con [43] Schroumlder vagrave cs

nghiecircn cứu quaacute trigravenh giảm phacircn ở người nam coacute trisomy 21 thấy quaacute trigravenh sinh

tinh coacute thể diễn ra bigravenh thường

Theo Prahan vagrave Sheridan thigrave những bệnh nhacircn Down 47XY+21 thể

thuần vagrave thể khảm ở nam giới vẫn coacute một số trường hợp coacute thể sinh con [44]

Ở thể khảm caacutec giao tử bigravenh thường vẫn được tạo ra tỷ lệ của noacute phụ

thuộc vagraveo tỷ lệ tế bagraveo mầm bigravenh thường [45]

Với người Down thuần một mặt do khocircng tạo được tinh trugraveng mặt khaacutec

do họ coacute biểu hiện kiểu higravenh r necircn họ rất iacutet coacute cơ hội lập gia đigravenh vigrave vậy

những trường hợp Down thuần ở nam giới rất khoacute coacute con

Bất thường cấu truacutec NST gi i tiacutenh

Bất thường cấu truacutec NST giới gặp chủ yếu lagrave chuyển đoạn Bất kỳ phần

nagraveo của NST giới tiacutenh cũng coacute thể chuyển đoạn với NST thường Chuyển đoạn

NST giới tiacutenh coacute ảnh hưởng trực tiếp đến những gen cần thiết cho sự biệt hoacutea

tế bagraveo mầm Chuyển đoạn giữa NST Y vagrave NST thường lagrave rất hiếm vagrave coacute thể

liecircn quan đến bất kỳ phần nagraveo của NST Y thường dẫn đến bất thường sinh tinh

vagrave vocirc sinh [46] Caacutec chuyển đoạn giữa NST giới tiacutenh vagrave NST thường coacute nhiều

khả năng gacircy vocirc sinh hơn những chuyển đoạn giữa caacutec NST thường với nhau

Bất thường cấu truacutec NST thường

Caacutec bất thường về cấu truacutec NST thường coacute thể lagravem ảnh hưởng đến khả

năng sinh sản của nam giới chiếm tỷ lệ 1 - 2 caacutec trường hợp vocirc sinh nam

Khi NST cấu truacutec lại coacute thể gacircy trở ngại cho sự bắt cặp NST trong quaacute trigravenh

giảm phacircn vagrave ảnh hưởng đến quaacute trigravenh sinh tinh Theo Punam Trieu Huynh

bất thường NST thường hay gặp lagrave chuyển đoạn tương hỗ chuyển đoạn hogravea

hợp tacircm đảo đoạn quanh tacircm [47][48]

Chuyển đoạn NST thường xảy ra với tần suất 1500 trẻ em sống vagrave lagrave bất

thường về cấu truacutec NST thường phổ biến nhất ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới

11

Chuyển đoạn NST thường gacircy giảm sinh tinh do gacircy rối loạn quaacute trigravenh giảm

phacircn [49] Chuyển đoạn NST thường ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam cao hơn 4 đến

10 lần so với nhoacutem sinh sản bigravenh thường [50] Hầu hết chuyển đoạn khocircng ảnh

hưởng đến caacutec mocirc khaacutec nhưng coacute thể gacircy suy giảm sinh tinh trugraveng nặng Điều

nagravey coacute thể lagrave do bất thường caacutec gen chịu traacutech nhiệm sinh tinh hoặc gacircy tiếp

hợp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn [51]

Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm (chuyển đoạn Robertson) chuyển đoạn hogravea

hợp tacircm coacute thể dẫn đến vocirc sinh vagrave tần suất khoảng 11000 trẻ sơ sinh [52] Mặc

dugrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm chỉ khoảng 08 ở nam giới vocirc sinh nhưng cao

hơn 9 lần so với tần số trong cộng đồng [24] Người mang NST chuyển đoạn

hogravea hợp tacircm coacute thể kiểu higravenh bigravenh thường nhưng coacute thể vocirc sinh do bất thường

higravenh thagravenh giao tử [22] Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm thường gặp lagrave chuyển đoạn

giữa NST 13 vagrave 14 ở người thiểu tinh gặp nhiều hơn lagrave VT [53]

Người mang NST chuyển đoạn cacircn bằng coacute nguy cơ truyền cho con

NST bất thường vagrave tạo ra bộ NST mất cacircn bằng với tỷ lệ thấp thường chỉ 1-

2 nếu người bố bị chuyển đoạn cacircn bằng hogravea hợp tacircm (Boue vagrave Gallano

1984) Những bất thường nagravey coacute thể truyền lại cho con caacutei họ Veld vagrave cộng sự

baacuteo caacuteo thể ba NST số 13 ở bagraveo thai đatilde được phaacutet hiện sau khi bơm tinh trugraveng

vagraveo bagraveo tương trứng sử dụng tinh trugraveng của một người cha coacute chuyển đoạn

hogravea hợp tacircm [54] Ngoagravei ra chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa hai NST tương

đồng viacute dụ như hai NST số 13 sẽ chỉ cho phocirci bất thường thể ba NST số 13

hoặc thể đơn nhiễm NST số 13 khocircng coacute hy vọng tồn tại lacircu Một trường hợp

chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa cặp NST tương đồng được phaacutet hiện ở Hagrave Lan

sau ba lần ICSI ban đầu khocircng thagravenh cocircng [55]

Đảo đoạn Đảo đoạn NST coacute thể gacircy vocirc sinh sẩy thai vagrave dị tật bẩm sinh

Trong quaacute trigravenh giảm phacircn caacutec NST đảo đoạn tạo thagravenh cấu truacutec đặc biệt

(inversion loops - vograveng đảo ngược) để cho pheacutep caacutec alen của NST tương đồng

gheacutep cặp Sự higravenh thagravenh của những vograveng nagravey coacute thể lagravem giảm khả năng sinh

sản do việc gheacutep cặp của caacutec gen tương đồng trecircn caacutec nhiễm sắc thể đồng dạng

12

khaacutec nguồn khoacute khăn phải higravenh thagravenh của caacutec vograveng lặp đảo ngược khoacute khăn

nagravey cũng dễ dẫn đến trao đổi cheacuteo khocircng cacircn bằng tạo giao tử bất thường [56]

Đảo đoạn cũng thường gặp thường lagrave đảo đoạn quanh tacircm NST số 1 3

5 6 9 vagrave 10 coacute thể gacircy cản trở quaacute trigravenh giảm phacircn lagrave giảm khả năng sản xuất

tinh trugraveng vagrave vocirc sinh

Mất đoạn Punam Nagvenkar phaacutet hiện thấy 1 trường hợp nam vocirc sinh

coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 16 (16q122) [57]

Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện thấy coacute 3 bệnh nhacircn VT coacute bất

thường về cấu truacutec NST thường coacute karyotyp lagrave 46XYdel(9) (p13)46XY

46XYdel (3)(q12)46XY vagrave 46XYdel(7)(p11)46XY với tỷ lệ khảm lần

lượt lagrave 15 20 vagrave 10 Ba trường hợp nagravey biểu hiện mất đoạn nhaacutenh ngắn ở

NST số 9 vagrave 7 mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 3 [58]

Một rối loạn di truyền khaacutec lagrave Hội chứng Prader-Willi do mất đoạn

nhaacutenh dagravei phần gần tacircm của NST số 15 ở băng q11-q13 Biểu hiện beacuteo phigrave

trương lực cơ nhẽo chậm phaacutet triển triacute tuệ cơ quan sinh dục teo nhỏ tay chacircn

ngắn thacircn higravenh thấphellip Nữ giới bị Hội chứng Prader-Willi thường vocirc kinh

nguyecircn phaacutet hoặc coacute kinh muộn Nam giới bị hội chứng nagravey thường vocirc sinh do

khocircng coacute quaacute trigravenh sinh tinh [36]

Caacutec bất thường NST khaacutec

- Nam coacute bộ NST 46XX (Male 46XX)

Trường hợp nagravey người bệnh coacute hai tinh hoagraven bộ NST lagrave 46XX khocircng

coacute NST Y Hầu hết coacute cơ quan sinh dục ngoagravei giống nam bigravenh thường 10 -

15 coacute mơ hồ giới tiacutenh tinh hoagraven chưa xuống bigraveu lỗ đaacutei lệch thấp những trẻ

nagravey thường được chẩn đoaacuten phaacutet hiện luacutec cograven nhỏ số khaacutec sẽ phaacutet hiện được ở

tuổi trưởng thagravenh do triệu chứng vocirc sinh hoặc coacute chứng vuacute to Hầu hết coacute tinh

hoagraven nhỏ vagrave coacute một số dấu hiệu thiểu năng androgen tương tự như người mắc

hội chứng Klinefelter Xeacutet nghiệm khocircng thấy tinh trugraveng trong tinh dịch

13

Nguyecircn nhacircn vagrave cơ chế bệnh sinh Hầu hết người nam coacute karyotyp

46XX đều coacute gen SRY (Sex determining region Y chromosome) cograven gọi lagrave

gen quyết định giới tiacutenh nam TDF (Testis Determining Factor) nguyecircn nhacircn

chủ yếu do chuyển đoạn giữa NST X vagrave NST Y trong đoacute đoạn chứa gen SRY

từ NST Y đatilde chuyển sang NST X nhưng khoảng 14 caacutec trường hợp coacute SRY

acircm tiacutenh [59] Số nagravey coacute thể giải thiacutech do hiện tượng khảm của dograveng tế bagraveo

46XX với dograveng tế bagraveo coacute NST Y ở caacutec mocirc khaacutec nhau magrave chưa phaacutet hiện được

Tần số bệnh trong quần thể khoảng 110000 người [24][36]

- Nam 45X vagrave tigravenh trạng khảm ở người nam 45X46XY 45X47XYY

Hầu hết người nam coacute karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một

NST thường hoặc NST X Một số trường hợp khảm 45X46XY loại khảm

nagravey hiếm gặp biểu hiện coacute higravenh thaacutei nam hoặc mơ hồ giới tiacutenh Hầu hết bệnh

nhacircn coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp dưới 10 [59][60] Nguyễn Đức

Nhự (2009) phaacutet hiện 1 bệnh nhacircn khảm khocircng coacute biểu hiện bất thường về

cơ quan sinh dục nam becircn ngoagravei nhưng VT vagrave vocirc sinh [58] Marchina vagrave

cộng sự cũng phaacutet hiện được một trường hợp thể khảm 45X46XY tỷ lệ

khảm lagrave 5 [61]

Thể khảm 45X47XYY thường thấy ở nam giới suy sinh dục Reddy vagrave

Sulcova đatilde sinh thiết tinh hoagraven ở người nam 45X47XYY vagrave thấy khocircng coacute

sự sinh tinh khoảng 1 nửa tế bagraveo coacute tiacuten hiệu Y bằng kỹ thuật FISH

- NST marker

Người mang NST marker coacute nguy cơ vocirc sinh Caacutec taacutec giả cho rằng sự

xuất hiện thecircm NST bất thường cấu truacutec coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản

ở nam giới do kigravem hatildem sự trưởng thagravenh tinh trugraveng [62] Theo De Braekeleer vagrave

cs (1991) tỷ lệ người mang marker NST trong số nam vocirc sinh cao gấp 8 lần so

với ở trẻ trai luacutec mới sinh [63] Nguyễn Đức Nhự cũng phaacutet hiện 1 người nam

vocirc sinh coacute karyotyp lagrave 47XY+marker46XY tỷ lệ khảm 25 [58] Punam

Nagvenkar vagrave cs cũng phaacutet hiện được 1 trường hợp coacute NST marker [57]

14

Tigravenh higravenh nghiecircn cứu về bất thường NST trong vocirc sinh nam

Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam gi i vocirc sinh

Taacutec giả Cỡ

mẫu

nghiecircn

cứu

bất thường NST ở caacutec đối

tượng

bất

thường

NST giới Vocirc sinh VT TT

Stewart Irvine (2002) [16] - 21-89 15 4 -

Rima Dada (2003) [64] 125 232 - - 88

Han-Sung Chiang (2004)

[65] 334 159 - - -

Lakshim Rao (2004) [66] 251 115 - - 318

Nagvenkar (2005) [57] 88 102 143 65 -

Nguyễn Bửu Triều (2002)

[35] - - 13-20 - 1

Trung Thị Hằng (2007)

[67] 37 - 24 - -

Nguyễn Đức Nhự (2009)

[58] 100 - 208 1545

Akgul (2009) Thổ Nhĩ Kỳ

[68] 179 1174 1744 685 1006

Như vậy rối loạn NST lagrave một trong những nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam

Tuy nhiecircn ở Việt Nam hiện nay nghiecircn cứu về rối loạn NST gacircy vocirc sinh nam

giới cograven rất hạn chế

1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam

Caacutec gen liecircn quan đến sản xuất tinh trugraveng

Ước tiacutenh khoảng 2000 gen coacute liecircn quan đến sự sinh tinh phần lớn chuacuteng

ở trecircn NST thường vagrave khoảng 30 gen coacute mặt trecircn NST Y Caacutec nhagrave khoa học đatilde

phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y coacute liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh [69]

15

Theo Fernandes vagrave cs (2002) coacute một nhoacutem gen gọi lagrave DAZ (Deleted in

azoospermia) nằm ở đoạn xa nhaacutenh dagravei NST Y (Yq1123) caacutec gen nagravey liecircn

quan với caacutec yếu tố c gacircy VT (azospermia factor c) Phacircn tiacutech ADN của caacutec

nam giới TT người ta phaacutet hiện được 8 coacute mất đoạn ở nơi coacute caacutec gen DAZ

những người bigravenh thường về tinh dịch khocircng coacute caacutec bất thường nagravey [70]

Lahn vagrave Page (1997) phacircn caacutec gen trecircn vugraveng Yq11 thagravenh 2 nhoacutem Nhoacutem 1

bao gồm caacutec gen coacute nhiều bản sao vagrave chỉ coacute trecircn NST Y như CDY DAZ RBM

TSPY TTY1 TTY2 Nhoacutem 2 gồm caacutec gen coacute trigravenh tự tương đồng trecircn NST X như

DBY DFFRY EIF1AY SMCY UTY Theo Brown vagrave cs (1998) gen DFFRY

thuộc vugraveng AZFa coacute liecircn quan tới duy trigrave dograveng tế bagraveo sinh dục tương tự như gen

tương đồng (cần cho sự phaacutet triển của tế bagraveo trứng) nằm trecircn NST X (DFFRX)

Ngoagravei ra caacutec gen khocircng nằm trong vugraveng AZF trecircn NST Y nhưng cũng

gacircy vocirc sinh nam giới như caacutec gen SRY hay TDF coacute vai trograve trong việc higravenh

thagravenh giới tiacutenh gen TSPY (Testes Specific Protein Y- encoded Gene) nằm

trong vugraveng khocircng taacutei tổ hợp của NST Y (Non Recombining Region of Y

chromosome - NRY) (Arvind 2005) Một gen khaacutec nằm trecircn vugraveng Yq lagrave

CDY Gen nagravey ở mocirc tinh hoagraven coacute liecircn quan đến việc tạo điều kiện thay thế caacutec

histon trong quaacute trigravenh sinh tinh

Hội chứng Kallmann do đột biến gen KALIG-1 ở nhaacutenh ngắn NST X

(Xp223) dẫn đến suy hạ đồi vagrave tuyến sinh dục biểu hiện lacircm sagraveng mất khứu

giaacutec vagrave cơ quan sinh dục chậm phaacutet triển [12]

Gen USP26 (Ubiquitin-specific protease 26 gene) lagrave gen nằm trecircn nhaacutenh

dagravei NST X được biểu hiện đặc hiệu ở mocirc tinh hoagraven Caacutec nghiecircn cứu đatilde tigravem

thấy mối liecircn hệ giữa gen nagravey với sự sinh tinh [71][72]

Nhiều gen liecircn kết X coacute liecircn quan đến sự higravenh thagravenh giao tử [73][74]

Gen thụ thể androgen (AR) nằm trecircn nhaacutenh dagravei NST X coacute vai trograve quan trọng

trong giảm phacircn vagrave chuyển đổi tinh bagraveo thagravenh tinh tử trong quaacute trigravenh sinh tinh

[73][75] Một nghiecircn cứu đatilde xaacutec định khoảng 2 nam giới vocirc sinh coacute đột biến

gen AR trong khi ở nhoacutem chứng khocircng coacute Đột biến gen AR coacute thể dẫn đến

16

hội chứng khaacuteng androgen [76] Biểu hiện khaacutec của đột biến ở gen AR lagrave hội

chứng Kennedy coacute rối loạn thoaacutei hoacutea thần kinh vagrave coacute bất thường sinh tinh [77]

Caacutec gen trecircn NST thường coacute liecircn quan đến vocirc sinh nam giới gồm Xơ

hoacutea u nang do đột biến gen CFRT trecircn nhaacutenh dagravei NST số 7 (Kerem 1989

Riordan 1989) gacircy necircn bệnh thường gặp ở người da trắng Nam giới bị bệnh

nagravey thường khocircng coacute ống dẫn tinh hoặc tắc ống dẫn tinh gacircy VT Sinh thiết

tinh hoagraven vẫn coacute tinh trugraveng Theo Irvine (2002) thigrave đột biến gen CFRT chiếm

khoảng 2 nam giới VT do tắc nghẽn [16]

Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y

Năm 1976 Tiepolo vagrave Zuffardi nghiecircn cứu 1170 nam giới vocirc sinh bằng

việc phacircn tiacutech băng NST đatilde phaacutet hiện 6 người VT coacute mất đoạn ở vị triacute Yq11 vagrave

taacutec giả đatilde đưa ra khaacutei niệm về đoạn AZF trecircn NST Y [79]] Tuy nhiecircn vagraveo thời

điểm đoacute taacutec giả chưa xaacutec định được gen đột biến Năm 1992 Vollrath vagrave cs lần

đầu tiecircn dugraveng kỹ thuật PCR xaacutec định được 132 vị triacute trigravenh tự điacutech (STSs) trecircn

NST Y [79]

Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen [80]

17

Với sự phaacutet triển của caacutec kỹ thuật di truyền phacircn tử caacutec taacutec giả đatilde chỉ r

được mất những đoạn nhỏ trong vugraveng AZF liecircn quan đến VT hay TT magrave trước

đacircy cho lagrave KRNN Ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y liecircn quan đến sinh tinh

lần lượt lagrave AZFa AZFb vagrave AZFc [80] Vị triacute của ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei

NST Y được minh họa ở higravenh 11

Mất đoạn nhỏ xảy ra ở ba vugraveng AZFabc thường dẫn đến những rối loạn

trong quaacute trigravenh sinh tinh nhưng ở caacutec mức độ khaacutec nhau [79]]

- Vugraveng AZFa nằm ở khoảng 5 nhaacutenh dagravei gần tacircm NST Y kiacutech thước 1

đến 3 Mb Hai gen liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh nằm ở vugraveng AZFa coacute

USP9Y (trước đacircy gọi lagrave DFFRY) vagrave DDX3Y (trước đacircy gọi lagrave DBY) [81]

Mất đoạn hoagraven toagraven AZFa dẫn đến VT Do đoacute mất đoạn hoagraven toagraven AZFa đồng

nghĩa khocircng thể lấy được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để lagravem kỹ thuật ICSI [82]

Mất đoạn AZFa xuất hiện với tỷ lệ cao ở nam giới mắc hội chứng tế bagraveo Sertoli

đơn thuần [83]

- Vugraveng AZFb nằm ở giữa khoảng 5 vagrave 6 kiacutech thước 1 đến 3 Mb Coacute 5

nhoacutem gen như CDY1 XKRY SMCY ElF-1AY vagrave RBMY1 [84] Vugraveng AZFb

chứa nhiều gen matilde hoacutea cho caacutec protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh như

EIF1AY RPS4Y2 SMCY thuộc vugraveng tương đồng với NST X trecircn vugraveng nhiễm

sắc thực vagrave HSFY XKRY PRY RBMY thuộc vugraveng ampliconic lagrave vugraveng coacute

mật độ gen rất cao vagrave biểu hiện đặc hiệu ở tinh hoagraven Ferlin vagrave cs đatilde tigravem thấy

mối liecircn quan giữa sự bất thường trong quaacute trigravenh sinh tinh vagrave mất đoạn một

phần của vugraveng AZFb thuộc caacutec gen SMCY EIF1AY HSFY Theo Huynh vagrave

cs (2002) thigrave mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb liecircn quan chủ yến đến gen ElF-

1AY vagrave RBM1Y [48] Mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với

vugraveng AZFa nhưng cũng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ ở những người VT [85][86]

Vugraveng AZFc nằm ở gần vugraveng dị nhiễm sắc kiacutech thước khoảng 14 Mb

Caacutec mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFc liecircn quan chủ yếu đến caacutec nhoacutem gen DAZ

CDY1 PRY vagrave TTY2 [82] Vugraveng AZFc coacute chứa caacutec họ gen CDY CSPG4LY

GOLGAZLY TTY31 TTY41 vagrave TTY71 Coacute 5 trong số caacutec họ gen trecircn matilde

18

hoacutea cho protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh 3 bản copy của gen BPY2 2

bản sao của CDY1 4 bản sao của DAZ trong đoacute DAZ được tigravem hiểu đầu

tiecircnGen DAZ thuộc họ gen bao gồm gen BOULE vagrave DAZL lagrave những gen đơn

bản trecircn NST thường caacutec gen nagravey matilde hoacutea cho loại RNA gắn protein được tigravem

thấy ở dograveng tế bagraveo sinh dục nguyecircn thủy Mất đoạn ở những gen DAZ2

DAZ3 DAZ4 đều thấy ở cả những trường hợp vocirc sinh hay bigravenh thường vagrave coacute

thể di truyền từ người cha cho con trai Tuy nhiecircn mất cặp DAZ1DAZ2 chỉ

phaacutet hiện ở trường hợp vocirc sinh DAZ1 đoacuteng vai trograve thiết yếu đối với quaacute trigravenh

tạo tinh

Mất đoạn AZFc coacute thể tigravem thấy ở những nam giới VT hoặc TT Ở những

nam giới VT do mất đoạn AZFc thigrave khoảng 70 vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh

trugraveng bằng kỹ thuật TESE vagrave coacute thể sinh con bằng phương phaacutep ICSI Những

đứa trẻ lagrave con trai cũng sẽ bị mất đoạn AZFc giống như người cha

Mất đoạn hoagraven toagraven AZFb vagrave AZFb+c dẫn đến SCOS hoặc ngăn chặn

sinh tinh trugraveng dẫn đến VT Một số baacuteo caacuteo cho thấy mất đoạn AZFb vagrave

AZFb+c khocircng tigravem thấy tinh trugraveng khi đatilde cố gắng lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven

Vigrave vậy với những trường hợp mất đoạn hoagraven toagraven AZFa mất đoạn hoagraven toagraven

AZFb hoặc AZFb+c thigrave khocircng necircn khuyecircn bệnh nhacircn tigravem tinh trugraveng để lagravem kỹ

thuật ICSI Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y sẽ truyền từ cha sang con trai vagrave lagravem

tăng nguy cơ vocirc sinh cho thế hệ sau [87]

Mất đoạn AZFd Gần đacircy một vugraveng NST Y chứa caacutec trigravenh tự điacutech

(STSs) từ sY145 đến sY221 gồm (sY145 sY153 sY220 sY150 sY232

sY262 sY221) magrave trước đacircy cho lagrave thuộc vugraveng AZFc (Vogt1996) được xếp

vagraveo vugraveng mới gọi lagrave vugraveng AZFd Vugraveng nagravey coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn

so với caacutec vugraveng khaacutec ở những bệnh nhacircn vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất

thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem

thấy ở những bệnh nhacircn thiểu tinh mức độ vừa Vugraveng AZFd nằm giữa vugraveng

AZFc vagrave AZFb lagrave vugraveng nhỏ nhất trong 4 vugraveng AZF vagrave cho đến nay vẫn iacutet

được biết đến nhất [88]

19

Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd

Mất đoạn Yq ở hai trường hợp bốcon (FS) vagrave mẫu đối chứng nam

Vugraveng magraveu đen biểu hiện caacutec trigravenh tự điacutech STS vugraveng magraveu trắng biểu hiện mất

đoạn gen [88]

Tigravenh higravenh nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở thế gi i vagrave Việt Nam

Tiepolo vagrave Zuffardi (1976) lần đầu tiecircn baacuteo caacuteo 6 trường hợp nam vocirc

sinh do VT bị mất đoạn ở nhaacutenh dagravei của NST Y [79]] Tuy nhiecircn matildei đến năm

1992 Vollrath vagrave cs mới phaacutet hiện mất đoạn AZF trecircn NST Y coacute liecircn quan đến

giảm sinh tinh trugraveng gacircy vocirc sinh Năm 1996 Vogt vagrave cs đatilde phaacutet hiện 3 vugraveng

mất đoạn định vị ở vị triacute Yq11 liecircn quan đến vocirc sinh nam giới được đặt tecircn lagrave

AZF gồm AZFa AZFb vagrave AZFc [89] Cho đến nay mất đoạn nhỏ trecircn NST Y

cũng được tigravem hiểu ngagravey cagraveng chi tiết vagrave đatilde coacute nhiều taacutec giả trecircn thế giới

nghiecircn cứu về vấn đề nagravey

Theo caacutec taacutec giả ở những nam giới VT tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y cao

hơn so với những người TTN vagrave tỷ lệ nagravey khaacutec nhau ở từng nghiecircn cứu coacute thể

thay đổi từ 1-10 thậm chiacute cao hơn Những nghiecircn cứu gần đacircy cho thấy 10-

15 nam giới VT vagrave khoảng 5-10 TTN coacute đột biến mất đoạn nhỏ NST Y

[3] Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y của một số taacutec giả được tổng hợp ở bảng 14

dưới đacircy

20

Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu

Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn

cứu

Đối tượng

nghiecircn cứu

Số lượng

bệnh

nhacircn

Tỷ lệ mất

đoạn

NSTY

Vogt (1996) [89] Đức Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 19 1052

Jon L Pryor (1997) [90] Anh Vocirc sinh nam 200 7

Nam giới 200 2

Fadlalla Elfateh (2014)

[91]

Trung

Quốc

Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 1050 1295

Felin A (1999) [92] Yacute Bệnh nhacircn SCOS 180 345

Bệnh nhacircn TTN 180 247

Martinez (2000) [93] Tacircy Ban

Nha Vocirc sinh nam 128 7

Isabele (2004) [94] Phaacutep Sagraveng lọc tại caacutec

phograveng xeacutet nghiệm - 1 -22

Asbagh Akbari (2003)

[95] Iran Vocirc sinh nam 40 5

Chellat (2013) [96] Algeri Bệnh nhacircn VT vagrave

TT 80 13

Mostafa (2004) [97] Ai Cập Vocirc sinh nam 33 12

Han Sun Chiang (2004)

[65] Đagravei Loan Vocirc sinh nam 30 9

Yong Hoo Lee (2000)

[98] Hagraven Quốc

Bệnh nhacircn VT

nguyecircn phaacutet 9 111

Fu L (2015) [99] Trung

Quốc

Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 1333 121

Mir D Omrami (2006)

[100] Azarbaijan

Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 99 242

Arruda (2007) [101] Brazin Vocirc sinh nam 63 435 VT

45 TTN

Ferlin (2007) [82]

Yacute

Vocirc sinh nam

3073

32 VS

83 VT

55 TTN

Ramaswamy Suganthi

(2013) [102] Ấn Độ

Bệnh nhacircn VT

TTN 75 36

Purnali N Barbhuiya

(2012) [103] Ấn Độ

Mẫu tinh dịch 500 208

Mẫu maacuteu 500 186

Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở 3 vugraveng AZFa AZFb AZFc cũng xuất hiện

với tần suất khaacutec nhau

21

Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF

Taacutec giả (năm) Đối tượng nơi

NC

Tỷ lệ mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabc

c b b+c a a+b+c

Manuela S

(2008) [103]

543179 BN ở

Đức 5927 74 37 37 2592

Li Fu (2012)

[105]

1111333 BN

ở Trung Quốc 4505 1171 2252 1171 45

Mohammad

(2013) [106]

25 BN ICSI ở

Iran 42 23 - 35 -

Hopps (2003)

[107]

78 BN ở Mỹ 5385 141 2051 385 769

Mir Omrami

(2006) [108]

99 BN West

Azerbaijan 875 292 - - -

Ferlin A

(2007) [82] 3073 BN ở Yacute 657 81 131 112 20

Sandra

(2012) [81]

1260 BN

Israel - - - 028 -

Dai (2012)

[109]

519 BN ở

Trung Quốc 6667 392 2745 196 -

Zhu XB

(2014) [110]

1052 BN ở

Trung Quốc 6292 562 1573 674 899

Min Jee Kim

(2012) [111]

1306 BN ở

Hagraven Quốc 544 79 238 5 89

Mất đoạn nhỏ vugraveng AZFd cũng đatilde được nhiều taacutec giả nghiecircn cứu trong

những năm gần đacircy ở một số nước khaacutec nhau

Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu

Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn

cứu

Marker Số

mẫu

Tỷ lệ mất

đoạn AZFd

Muallem A K

(1999) [88] Mỹ BPY2 sY153 sY152 514 622

Cram (2000) [87] Uacutec BPY2 sY153 sY152 86 69

Lin (2002) [112] Đagravei Loan BPY2 sY153 sY152 202 109

Yao (2001) [113] Trung Quốc sY153 50 8

Chung Man-kin

(2004) [114] Hongkong BPY2 sY153 sY152 273 44

Hussein (2015)

[115] Malaysia sY152 sY153 54 74

Mostafa (2013)

[116] Iran sY145 sY152 sY153 94 638

22

Ở Việt Nam cograven rất iacutet nghiecircn cứu về mất đoạn nhỏ NST Y Năm 2009

Nguyễn Đức Nhự phaacutet hiện 240 bệnh nhacircn coacute mất đoạn AZFc bằng kỹ thuật

PCR đơn mồi [117] Năm 2010 tại Học viện Quacircn y Trần Văn Khoa vagrave cộng

sự nghiecircn cứu ldquoPhaacutet hiện đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam

bằng kỹ thuật Multiplex PCRrdquo Tuy nhiecircn nghiecircn cứu bước đầu mới chỉ tiến

hagravenh ở 16 bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave đatilde phaacutet hiện được 1 bệnh nhacircn coacute mất

đoạn AZFbc [118] Năm 2011 Đỗ Thị Minh Phương phaacutet hiện 370 bệnh

nhacircn coacute mất đoạn nhỏ NST Y bằng kỹ thuật PCR đa mồi [119] Năm 2011

Phograveng xeacutet nghiệm Bộ mocircn Hoacutea Sinh - Sinh học phacircn tử Trường Đại Học Y

khoa Phạm Ngọc Thạch đatilde tham gia ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm với 3 mẫu

ADN bệnh nhacircn nam do Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử

Chacircu Acircu (EMQN) gửi để tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFabc trecircn NST Y

[120] Nguyễn Thị Thục Anh vagrave cộng sự (2013) nghiecircn cứu mất đoạn AZFabc

ở 162 bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh được điều trị vocirc sinh nam tại Trung tacircm

Cocircng nghệ phocirci Học Viện quacircn y Kết quả phaacutet hiện mất đoạn ở 93 bệnh

nhacircn gồm mất đoạn AZFc (69) AZFab AZFabc vagrave AZFbc đều lagrave 06

Mất đoạn nhỏ NST Y gặp ở nhoacutem vocirc tinh nhiều hơn nhoacutem thiểu tinh (141

vagrave 29) Đa số bệnh nhacircn vocirc tinh mất đoạn nhỏ (769) coacute higravenh thaacutei vi thể

ống sinh tinh lagrave Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli [121]

Tuy nhiecircn hầu hết caacutec nghiecircn cứu sử dụng iacutet cặp mồi vagrave mới chỉ ở mức

hoagraven chỉnh kỹ thuật thực hiện trecircn số iacutet bệnh nhacircn Đặc biệt chưa taacutec giả nagraveo

nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở cả 4 vugraveng AZFabcd

Đột biến ADN ty thể vagrave vocirc sinh nam

Ngoagravei hệ gen trong nhacircn hệ gen ty thể coacute caacutec gen cần thiết cho chuỗi hocirc

hấp tế bagraveo vagrave coacute ảnh hưởng nhiều đến khả năng di động của tinh trugraveng Chất

lượng vagrave số lượng tinh trugraveng chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố mocirci trường vagrave di

truyền Ty thể của tinh trugraveng đoacuteng một vai trograve quan trọng quyết định chất

lượng tinh trugraveng bởi tinh trugraveng đogravei hỏi lượng ATP cao [122] Tinh trugraveng cần

23

một lượng lớn năng lượng để di chuyển nhanh sau khi phoacuteng tinh Do vậy

ADN ty thể của tinh trugraveng dễ bị tấn cocircng bởi taacutec nhacircn oxy hoacutea hay caacutec gốc tự

do gacircy đột biến hệ gen ty thể gacircy hậu quả bệnh lyacute dẫn đến vocirc sinh nam [123]

Khoảng 85 mẫu tinh trugraveng chứa một lượng lớn mtDNA mất đoạn với

kiacutech thước khaacutec nhau vagrave hầu hết tinh trugraveng coacute 2-7 mất đoạn mtDNA Người ta

thấy coacute mối liecircn hệ giữa sự tăng của tuổi vagrave sự oxy hoacutea phaacute hủy ADN ty thể

liecircn quan đến vocirc sinh nam ADN ty thể mất đoạn ở vị triacute 4977 bp lagrave thường

thấy nhất gọi lagrave ldquomất đoạn phổ biếnrdquo Một số đột biến điểm mới mtDNA phaacutet

hiện thấy ở nhiều tinh trugraveng di động keacutem hoặc ở tinh trugraveng người nam vocirc sinh

Thangaraj vagrave cs (2003) quan saacutet thấy đột biến 2bp mới (Nucleotide 8195 vagrave

8196) ở gen COII [124] Holyoake vagrave cs năm 2001 tigravem thấy hai vị triacute thay thế

phổ biến nhất lagrave 9055 vagrave 11719 với tần suất cao hơn coacute yacute nghĩa thống kecirc gacircy

giảm độ di động tinh trugraveng [125] Đột biến mtDNA cũng được một số taacutec giả

nghiecircn cứu vagrave cho rằng coacute vai trograve nhất định trong vocirc sinh nam Purnali

Barbhuiya (2012) đatilde phaacutet hiện thấy đột biến ở caacutec vị triacute nucleotid G9064A

A8925G T8614G trecircn gen ATPase6 ở nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave khocircng

phaacutet hiện thấy ở nhoacutem chứng [103]

Những đột biến mtDNA đatilde phaacutet hiện mới chỉ lagrave ldquoPhần nổi của tảng

băngrdquo của tất cả caacutec đột biến coacute thể coacute trong tinh trugraveng Do tinh trugraveng đogravei hỏi

một lượng đaacuteng kể năng lượng để bơi đủ nhanh đến ống dẫn trứng trong quaacute

trigravenh thụ tinh Số lượng đột biến ngagravey cagraveng được phaacutet hiện chứng minh rằng

mtDNA bất thường trong tinh trugraveng coacute thể dẫn đến vocirc sinh Mặc dugrave đột biến

mtDNA đatilde được xaacutec định trong nhiều nghiecircn cứu vai trograve của mtDNA như lagrave

một dấu hiệu chẩn đoaacuten ở vocirc sinh nam vẫn cograven đang được tranh luận Tuy

nhiecircn nam giới vocirc sinh do đột biến mtDNA coacute thể được điều trị thagravenh cocircng

bằng ICSI nhưng đột biến mtDNA khocircng truyền cho thế hệ con caacutei vigrave loại đột

biến ty thể chỉ truyền theo dograveng mẹ [126]

24

123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam

1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam

Giatilden tĩnh mạch tinh (GTMT)

Hệ thống tĩnh mạch tinh gồm tĩnh mạch tinh trong tĩnh mạch tinh sau

vagrave tĩnh mạch tinh bigraveu GTMT (Varicocele) phải coacute liecircn quan tới tinh dịch đồ

bất thường mới được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy necircn vocirc sinh Nếu bệnh nhacircn coacute

tinh dịch đồ bigravenh thường thigrave GTMT khocircng được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy hiếm

muộn vigrave r ragraveng lagrave khi điều trị cũng khocircng giuacutep cải thiện khả năng sinh sản của

bệnh nhacircn GTMT lacircm sagraveng lagrave tigravenh trạng giatilden xoắn của tĩnh mạch tinh coacute thể

phaacutet hiện bằng thăm khaacutem quan saacutet bằng mắt thường qua da bigraveu hay dugraveng

nghiệm phaacutep Valsalva GTMT dưới lacircm sagraveng (subclinical) chỉ coacute thể phaacutet hiện

bằng biện phaacutep cận lacircm sagraveng (Comhaire 2006) [127]

GTMT thường được chia lagravem 3 độ khi khaacutem lacircm sagraveng

- Độ I GTMT nhẹ (nhỏ sờ thấy khi lagravem nghiệm phaacutep Valsava) Nhiều

khi sờ nắn chỉ thấy thừng tinh dagravey hơn bigravenh thường khi bệnh nhacircn đứng vagrave mất

đi khi bệnh nhacircn nằm Độ II GTMT ở mức độ trung bigravenh dễ phaacutet hiện thấy

khi sờ nắn thừng tinh kiacutech thước thường từ 1 - 2 cm Sờ nắn thấy thừng tinh

dagravey nhiều tĩnh mạch datilden dagravey mềm (coacute thể sờ thấy magrave khocircng cần lagravem nghiệm

phaacutep Valsava) Độ III GTMT rộng (tĩnh mạch tinh giatilden to coacute thể quan saacutet r

tĩnh mạch nổi ngoằn ngoegraveo qua da bigraveu dễ phaacutet hiện thấy)

GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute đaacuteng chuacute yacute tới nhiệt độ cao tại tinh

hoagraven Người ta cho rằng sở dĩ GTMT coacute thể gacircy vocirc sinh vigrave bệnh nhacircn bị

GTMT coacute nhiệt độ tại bigraveu cao hơn 06oC so với nhiệt độ cơ thể vagrave nhiệt độ ở

trong tinh hoagraven cao hơn 078oC so với nhiệt độ ở bigraveu Ngược lại ở người bigravenh

thường nhiệt độ trong tinh hoagraven lại thấp hơn ở bigraveu 05oC GTMT được cho lagrave

một trong những nguyecircn nhacircn phổ biến nhất của vocirc sinh nam mặc dugrave GTMT

vẫn xuất hiện ở caacutec trường hợp coacute con hoặc tinh dịch đồ bigravenh thường [128]

Theo Irvine (2002) thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh

nhưng GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh

25

hưởng tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường [16] GTMT becircn traacutei chiếm

90 trong khi ở becircn phải chỉ 10 [23] Hơn 80 trường hợp GTMT khocircng bị

vocirc sinh nhưng 35 - 40 nam giới vocirc sinh nguyecircn phaacutet bị GTMT 69 - 81

nam giới vocirc sinh thứ phaacutet bị bệnh nagravey Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute liecircn

quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị

thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những bệnh nhacircn nagravey [16]

GTMT ngoagravei việc liecircn quan đến ức chế quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng cograven gacircy tổn

thương ADN của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN (halosperm)

Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu tinh hoagraven lạc chỗ

Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu (THKXB) (Cryptorchidism) hay cograven gọi lagrave

tinh hoagraven ẩn lagrave do tinh hoagraven khocircng xuống được bigraveu magrave coacute thể nằm dọc theo

đường đi bigravenh thường của noacute (ẩn) chiếm 3 trẻ sơ sinh nam Khi trẻ 1 tuổi tỷ

lệ bệnh giảm xuống 1 vigrave trong năm đầu tinh hoagraven vẫn cograven khả năng tiếp tục

đi xuống bigraveu Khi trẻ trecircn 2 tuổi magrave tinh hoagraven chưa xuống bigraveu thigrave coacute dấu hiệu

tổn thương biểu mocirc mầm Tinh hoagraven cagraveng ở sacircu trong ổ bụng thigrave rối loạn mocirc

học cagraveng trầm trọng [23] Tinh hoagraven xuống một caacutech tự nhiecircn hiếm xảy ra sau

một năm Nếu phẫu thuật mở tinh hoagraven sau hai tuổi sẽ khocircng cải thiện được

khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh trugraveng nhiệt độ cao coacute thể

gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) phacircn tiacutech trecircn

nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh trugraveng vagrave tăng tỷ lệ tinh

trugraveng dị dạng Đồng thời nguy cơ ung thư hoacutea tinh hoagraven gặp trong THKXB coacute

tỷ lệ cao gấp 35 - 48 lần so với tinh hoagraven bigravenh thường [14]

Tinh hoagraven lạc chỗ (Ectopie testiculaire) Lagrave tinh hoagraven khocircng nằm trong

bigraveu noacute di chuyển khocircng theo con đường đi thocircng thường của tinh hoagraven ở thời

kỳ bagraveo thai Coacute thể gặp tinh hoagraven nằm ở phiacutea trước khớp mu tầng sinh mocircn

cung đugravei Tinh hoagraven lạc chỗ iacutet gặp hơn tinh hoagraven ẩn

Tật khocircng tinh hoagraven

Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn (Bilateral Anorchia) Nam giới khocircng coacute

tinh hoagraven hai becircn tỷ lệ khoảng 120000 [129] Bệnh nhacircn coacute bộ NST 46XY

vẫn coacute đủ caacutec đặc tiacutenh sinh dục phụ ở tuổi trưởng thagravenh coacute tổ chức nhu mocirc

26

tinh hoagraven chế tiết androgen Người ta cho rằng tinh hoagraven thoaacutei triển sau thụ thai

khoảng 140 ngagravey kết hợp với kiểu higravenh nam Caacutec bệnh nhacircn nagravey thường coacute

LH FSH cao [23] Cần phacircn biệt tật khocircng coacute tinh hoagraven hai becircn với tinh hoagraven

ẩn hai becircn Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn coacute suy giảm androgen vocirc sinh loatildeng

xươnghellip [130]

Viecircm tinh hoagraven

Viecircm tinh hoagraven (Orchitis) Bị quai bị sau tuổi dậy thigrave gacircy viecircm tinh hoagraven

hai becircn khoảng 30 Nhiễm khuẩn sinh dục coacute thể lagrave nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh

nam Mắc caacutec bệnh truyền qua đường tigravenh dục nhất lagrave viecircm magraveo tinh hoagraven hay

viecircm tinh hoagraven coacute thể dẫn đến vocirc sinh nam

Viecircm magraveo tinh hoagraven lagrave tigravenh trạng viecircm của caacutec ống xoắn (magraveo tinh

hoagraven) ở mặt sau của tinh hoagraven magrave ở đoacute coacute tinh trugraveng [24] Viecircm magraveo tinh hoagraven

coacute thể gacircy tắc đường ra của tinh trugraveng gacircy thay đổi hoạt động bigravenh thường của

tinh hoagraven vagrave gacircy tăng nhiệt độ Tinh hoagraven chỉ sản xuất tinh trugraveng tốt ở nhiệt độ

33oC caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt độ tại chỗ coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy

tới chất lượng tinh dịch

Tragraven dịch magraveng tinh hoagraven lagrave triệu chứng của nhiều bệnh khaacutec nhau

Viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo tinh hoagraven lao magraveng tinh hoagraven lao tinh hoagraven ung

thư tinh hoagravenhellip coacute thể gacircy tổn thương iacutet nhiều đến cấu truacutec vagrave chức năng của

tinh hoagraven giaacuten tiếp ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh vagrave sinh hormone giới

tiacutenh nam Do đoacute tragraven dịch magraveng tinh hoagraven cũng lagrave một nguyecircn nhacircn dẫn đến

vocirc sinh

Chấn thương tinh hoagraven

Chấn thương tinh hoagraven lagravem đứt caacutec ống sinh tinh coacute thể gacircy teo tinh

hoagraven về sau caacutec phẫu thuật vugraveng bẹn coacute thể lagravem tổn thương mạch maacuteu nuocirci

tinh hoagraven hoặc thừng tinh [30] Những trường hợp tinh hoagraven vỡ naacutet coacute tụ maacuteu

magrave khocircng được phẫu thuật thigrave nguy cơ bị nhiễm trugraveng hoại tử tinh hoagraven dẫn

đến phải cắt bỏ cả hai tuacutei tinh Caacutec chấn thương nhẹ lagravem raacutech tuacutei tinh nếu

27

khocircng được điều trị trong vograveng 72 giờ tỉ lệ tinh hoagraven bị cắt bỏ từ 74 - 555

Tất cả caacutec trường hợp nagravey đều để lại hậu quả vocirc sinh

Caacutec trường hợp chấn thương vỡ tinh hoagraven (kể cả vỡ 2 becircn) nếu được

phẫu thuật kịp thời đuacuteng caacutech thường tiến triển tốt khocircng cần phải cắt bỏ tinh

hoagraven khocircng coacute nguy cơ dẫn đến ung thư tinh hoagraven vagrave vocirc sinh Sau chấn

thương nếu coacute 1 tinh hoagraven bị cắt số lượng tinh trugraveng sẽ bị giảm suacutet đaacuteng kể

Đồng thời chấn thương tinh hoagraven coacute thể lagravem đứt ống sinh tinh tinh trugraveng

khocircng ra ngoagravei được sẽ khởi động cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng

Ngay cả khi chấn thương khocircng đứt ống sinh tinh nhưng gacircy tụ maacuteu gacircy tắc ở

caacutec ống sinh tinh thigrave tinh trugraveng cũng bị ứ đọng cũng sẽ sinh khaacuteng thể khaacuteng

tinh trugraveng Trường hợp thắt ống dẫn tinh cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh

trugraveng cũng tương tự

Ung thư tinh hoagraven

Hiện nay người ta vẫn chưa biết r nguyecircn nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy ung thư

tinh hoagraven tuy nhiecircn coacute một số yếu tố lagravem tăng nguy cơ bệnh lagrave Gia đigravenh coacute

tiền sử bị ung thư tinh hoagraven Chấn thương tinh hoagraven Viecircm tinh hoagraven do bị quai

bị trong tuổi dậy thigrave Tinh hoagraven ẩn trong ổ bụng Tinh hoagraven nhỏ hay khocircng coacute

higravenh dạng bigravenh thường Coacute rối loạn NST giới tiacutenh Người iacutet chơi thể thao lười

vận động Ung thư tinh hoagraven lagrave nguyecircn nhacircn ảnh hưởng tới khả năng sinh sản

vagrave ảnh hưởng tới chất lượng phaacutet triển đặc điểm giới tiacutenh nam

Caacutec bất thường khaacutec

- Lỗ đaacutei thấp (Hypospadias) dị tật nagravey coacute thể kegravem theo dị tật tinh hoagraven

khocircng xuống bigraveu thận lạc chỗ niệu quản đocirci niệu quản phigravenh to Vị triacute của lỗ

đaacutei thấp được phacircn loại như Lỗ đaacutei đổ trước Lỗ đaacutei đổ giữa Lỗ đaacutei đổ sau

Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp coacute thể lagrave do rối loạn vật chất di truyền caacutec tế

bagraveo Leydig keacutem phaacutet triển bất thường của thụ thể androgenhellip

- Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli Nguyecircn nhacircn chưa được r bệnh nhacircn

thường coacute tinh hoagraven 2 becircn teo nhỏ mật độ mềm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng Caacutec

đặc tiacutenh sinh dục nam bigravenh thường Caacutec ống sinh tinh được nối với nhau bởi

28

caacutec tế bagraveo Sertoli hoagraven toagraven khocircng thấy tế bagraveo dograveng tinh nhưng mocirc kẽ lại bigravenh

thường Nồng độ FSH khocircng tăng cao bởi vigrave khocircng coacute mocirc mầm LH

testosteron bigravenh thường hoặc tăng nhẹ [23]

- Vocirc sinh do rối loạn trương lực cơ Bệnh cản trở giatilden cơ sau khi co thắt

Ngoagravei ra bệnh nhacircn cograven hoacutei sớm đục nhacircn dưới magraveng bọc Khoảng 80 coacute teo

tinh hoagraven thương tổn tinh hoagraven thường xuất hiện khi đatilde trưởng thagravenh higravenh

dạng tế bagraveo Leydig khocircng điển higravenh caacutec ống sinh tinh xơ hoacutea nặng Những

trường hợp FSH trong maacuteu cao thường kết hợp teo ống sinh tinh

- Do bất thường hormone sinh dục Lagrave tigravenh trạng mất cacircn bằng caacutec

hormone hướng sinh dục như LH FSH hormone sinh dục như testosteronhellip

hoặc thụ cảm của androgen tại tinh hoagraven gacircy rối loạn hoạt động tigravenh dục vagrave

sinh tinh Thiểu năng nội tiết hướng sinh dục gacircy giảm nồng độ LH vagrave FSH

trong maacuteu hậu quả lagravem giảm quaacute trigravenh sinh tinh một phần hoặc hoagraven toagraven

- Vocirc sinh do tắc nghẽn đường sinh dục VT khi tinh hoagraven vagrave FSH bigravenh

thường lagrave dấu hiệu tắc nghẽn đường sinh dục Bệnh coacute thể do dị dạng hoặc

khocircng coacute đoạn ống dẫn tinh bẩm sinh hoặc mắc phải do hậu quả của nhiễm

khuẩn chiacutet hẹp hay thắt ống dẫn tinh Loại nhiễm khuẩn gacircy tắc nghẽn

đường dẫn tinh hay gặp lagrave lao lậuhellip[16] Tắc ống dẫn tinh coacute thể gặp ở bất

kỳ vị triacute nagraveo của đường sinh dục từ trong tinh hoagraven qua magraveo tinh hoagraven đến

ống phoacuteng tinh

- Nguyecircn nhacircn miễn dịch Vocirc sinh do nguyecircn nhacircn miễn dịch được phaacutet

hiện tới 3 caacutec trường hợp [16] Ở một số người hệ miễn dịch của họ tấn cocircng

tinh trugraveng lagravem suy giảm khả năng sinh sản Vocirc sinh do miễn dịch ở nam giới coacute

thể phaacutet sinh từ nhiều nguyecircn nhacircn trong đoacute coacute phẫu thuật thắt ống dẫn tinh

1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam

Taacutec động của nghề nghiệp vagrave mocirci trường

Theo caacutec taacutec giả coacute nhiều taacutec nhacircn của mocirci trường nghề nghiệp coacute thể

ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam vagrave caacutec taacutec động được đề

cập nhiều lagrave [11][131]

29

- Nhiệt độ Tinh trugraveng được sinh ra ở nơi coacute nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ

cơ thể Cơ Dartos của bigraveu co giatilden tugravey thuộc vagraveo nhiệt độ mocirci trường nhằm đảm

bảo nhiệt độ tối thuận cho sự sản sinh tinh trugraveng Nhiệt độ cao ở nơi ở nơi lagravem

việc tắm nước noacuteng xocircng hơi nhiều coacute thể ảnh hưởng tới chức năng sinh sản ở

nam giới Thiacute nghiệm với động vật sống ở nhiệt độ 385oC trong 55 phuacutet mỗi

ngagravey coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản Nhiệt độ cao dẫn tới việc ức chế

sản xuất tinh trugraveng Caacutec nghiecircn cứu đatilde cho thấy nghề nghiệp hoặc mocirci trường

coacute tiếp xuacutec với nhiệt độ cao ảnh hưởng tới sự sinh tinh [16]

- Tiếng ồn tiếng ồn cường độ cao cũng ảnh hưởng xấu tới chất lượng

tinh dịch

- Caacutec tia Tinh nguyecircn bagraveo rất nhạy cảm với tia xạ Đặc biệt soacuteng ngắn

(microwaves) coacute thể gacircy một số thay đổi ở tinh trugraveng Thực tế chứng minh nếu

trị xạ với liều 50 rad hoặc lớn hơn sẽ gacircy hậu quả VT hoặc TT [16]

- Caacutec kim loại caacutec kim loại được đề cập coacute taacutec động tới chất lượng tinh

dịch lagrave chigrave asen cadmium (hoaacute chất được dugraveng trong cocircng nghiệp) lagrave caacutec taacutec

nhacircn coacute taacutec động lagravem giảm chất lượng tinh dịch [16][131]

- Hoaacute chất caacutec hoaacute chất được lưu yacute coacute taacutec động r tới tinh dịch gồm

dibromochloropropan coacute thể gacircy tổn thương NST gacircy VT Hoaacute chất trừ sacircu

đặc biệt loại chlo hữu cơ coacute taacutec hại lacircu dagravei gacircy đột biến Vinyl chloride carbon

disulphide gacircy đột biến gacircy sảy thai vagrave gacircy caacutec bất thường sinh sản ở vợ của

những cocircng nhacircn bị phơi nhiễm

Tuổi tigravenh trạng sức khỏe vagrave lối sống

- Tuổi Tuổi của người nam giới đatilde được chứng minh lagrave coacute ảnh hưởng

đến khả năng sinh sản vagrave sức khỏe của thế hệ con [132] Một nghiecircn cứu ở

Anh đatilde chỉ ra rằng tuổi của người cha trecircn 35 thigrave cơ hội để thụ thai sẽ cograven một

nửa so với người dưới 25 tuổi [133] Tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng

giảm necircn những người lớn tuổi thường TT hơn lagrave VT Taacutec động của tuổi trecircn

30

khả năng sinh sản nam rotilde hơn sau tuổi 50 sự gia tăng tuổi đồng thời ảnh

hưởng xấu đến sức khỏe con [131][133][134] Vigrave lyacute do nagravey ở một số nước

tuổi của người hiến tặng tinh trugraveng được giới hạn dưới 40 hoặc 45 tuổi [133]

- Beacuteo phigrave Beacuteo phigrave đatilde được chứng minh coacute liecircn quan đến suy giảm chất

lượng tinh dịch Beacuteo phigrave gacircy mất cacircn bằng hormone sinh dục giảm hormone

sinh dục gắn globulin vagrave nồng độ estrogen cao Chất độc mocirci trường thay đổi

chuyển hoacutea lối sống iacutet vận động lagravem tăng nguy cơ rối loạn chức năng tigravenh dục

cũng goacutep phần vagraveo giảm khả năng sinh sản ở người đagraven ocircng beacuteo phigrave

[135][136] Theo Hammoud vagrave cs khoảng 10-30 nam giới trưởng thagravenh ở

caacutec nước Tacircy Acircu mắc tigravenh trạng beacuteo phigrave vagrave lagravem tăng nguy cơ vocirc sinh nam

[135] Nghiecircn cứu của Jensen trecircn 1558 nam giới ở Đan Mạch cho thấy chỉ số

MBI lớn hơn 25 coacute liecircn quan đến giảm trung bigravenh 25 số lượng tinh trugraveng vagrave

tinh trugraveng di động [137] Theo Richard (2010) lối sống ở người Chacircu Acircu (beacuteo

phigrave iacutet vận động) sẽ ảnh hưởng tiềm ẩn tới quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng [138]

- Bệnh toagraven thacircn vagrave thuốc điều trị Sinh tinh coacute thể bị taacutec động trực tiếp

hoặc giaacuten tiếp do bệnh toagraven thacircn như bệnh tiểu đường hoặc do dugraveng thuốc

trong quaacute trigravenh điều trị (suy gan suy thận bệnh tuyến giaacutep hội chứng Cushing

bệnh maacuteuhellip) Sử dụng một số thuốc thocircng thường nhất lagrave sulfasalazin coacute thể

lagravem giảm sinh tinh trugraveng [16] Paul vagrave cs (2011) lưu yacute caacutec thuốc coacute thể liecircn

quan đến vocirc sinh nam gồm thuốc chống trầm cảm chống động kinh thuốc

chẹn kecircnh canci thuốc chẹn Alapha adenergic vagrave thuốc khaacuteng virus [139]

Suy thận mạn dẫn đến rối loạn chức năng tinh hoagraven Suy gan mạn tiacutenh

gacircy rối loạn nội tiết gacircy giảm sinh tinh teo tinh hoagraven nữ hoacutea giảm chức năng

sinh hoạt tigravenh dục Theo Handelsman caacutec bệnh lyacute về đường tiecircu hoacutea huyết

học nội tiết đều coacute taacutec dụng giảm quaacute trigravenh sinh tinh [140] Sự sinh tinh bị

giảm trong bệnh tiểu đường [16] Vocirc sinh cograven liecircn quan với bệnh xơ gan

chứng vuacute to ở đagraven ocircng vagrave tinh hoagraven coacute thể teo ở những người mắc bệnh nagravey

31

- Yếu tố tinh thần Lagravem việc trong mocirci trường gacircy stress keacuteo dagravei cũng coacute

khả năng lagravem giảm sinh tinh [29] Trần Đức Phấn (2010) cho rằng yếu tố tinh

thần cũng coacute ảnh hưởng tới chất lượng của quaacute trigravenh xuất tinh [10]

- Lối sống Những người sử dụng nhiều chất kiacutech thiacutech mạnh như thuốc

laacute rượu ma tuacutey gacircy giảm hormone sinh dục vagrave giảm chất lượng tinh trugraveng

Duy vagrave cs (2001) nghiecircn cứu tại bệnh viện Phụ sản Từ Dũ thấy chất lượng tinh

trugraveng giảm ở những người huacutet thuốc laacute vagrave uống rượu [141]

Nghiecircn cứu của Moacutenica Ferreira ở Bồ Đagraveo Nha (2012) cho thấy sử dụng

rượu thuốc laacute cafein coacute liecircn quan đến giảm mật độ vagrave tổng số tinh trugraveng giảm

tỷ lệ tinh trugraveng di động nhanh vagrave tăng bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng [142]

13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam

131 Tinh dịch tinh trugraveng

Tinh dịch lagrave một hỗn dịch gồm tinh trugraveng vagrave dịch tiết của caacutec tuyến

thuộc đường dẫn tinh trong đoacute thể tiacutech tinh trugraveng chiếm khoảng 1-5 dịch tuacutei

tinh chiếm 50-70 dịch tuyến tiền liệt khoảng 15-30 dịch magraveo tinh chiếm

từ 5-10 dịch của tuyến hagravenh niệu đạo vagrave tuyến niệu đạo 3-5 Một mẫu tinh

dịch lỏng bigravenh thường coacute magraveu đồng nhất lagrave magraveu trắng đục hoặc trắng sữa

Tinh trugraveng được sinh ra trong ống sinh tinh vagrave được biệt hoacutea hoagraven toagraven

trong đường dẫn tinh Tinh trugraveng trưởng thagravenh được sống vagrave hoạt động bigravenh

thường ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố Ngoagravei caacutec yếu tố dinh dưỡng cograven coacute caacutec

thagravenh phần vagrave caacutec chất sinh hoacutea khaacutec nhau Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động

mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid

nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci trường acid mạnh hoạt động tinh trugraveng bị

tiecircu diệt

Số lượng tinh trugraveng phản aacutenh tigravenh trạng sinh tinh của tinh hoagraven vagrave hệ

thống ống dẫn tinh thocircng Khối lượng dịch tiết từ caacutec tuyến thuộc đường dẫn

tinh phản aacutenh tigravenh trạng hoạt động của caacutec tuyến tiết dịch [143] Tổng số lượng

32

tinh trugraveng trong một lần phoacuteng tinh vagrave mật độ tinh trugraveng coacute liecircn quan đến cả

thời gian thụ thai vagrave tỷ lệ thụ thai tiecircn lượng khả năng thụ thai Mật độ tinh

trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong một đơn vị thể tiacutech tinh dịch Tổng

số lượng tinh trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong cả lần xuất tinh đạt

được tiacutenh bằng caacutech nhacircn mật độ tinh trugraveng với số thể tiacutech tinh dịch

132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối v i nam gi i vocirc sinh

1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch

Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ

Xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave xeacutet nghiệm cơ bản cần thiết để chẩn đoaacuten vagrave

điều trị vocirc sinh nam

Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả [144][145]

Taacutec giả

Tiecircu chuẩn

Guerker

(1956)

Lumbroso

(1971)

Trần N

Can (1972)

Nguyễn T

Khaacutenh (1990)

Thể tiacutech tinh dịch (ml) - 2 - 5 gt 2 2 - 6

Mật độ tinh trugraveng (106ml) 60-100 40 - 50 gt 50 gt 40

Tỷ lệ tinh trugraveng di động () 70 - 80 60 - 70 gt 50 -

Tỷ lệ tinh trugraveng di động

nhanh () - - gt 40 gt 40

Tỷ lệ tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei

bigravenh thường () gt 80 gt 70 gt 80 gt 60

Theo Nares Sukcharogen (1995) caacutech phổ biến nhất để đaacutenh giaacute chức

năng sinh sản nam giới noacutei chung vagrave chức năng tinh trugraveng noacutei riecircng lagrave xeacutet

nghiệm tinh dịch đồ chuẩn [146] Theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới

caacutec thocircng số được đaacutenh giaacute lagrave tiacutenh chất vật lyacute của tinh dịch số lượng mật độ

di động vagrave higravenh thaacutei tinh trugraveng

Năm 1980 lần đầu tiecircn WHO đưa ra tiecircu chuẩn tinh dịch đồ để tiecircu

chuẩn hoacutea quy trigravenh xeacutet nghiệm tinh dịch hướng dẫn cho caacutec phograveng xeacutet nghiệm

tinh dịch trecircn toagraven thế giới Hơn 30 năm qua WHO liecircn tục chỉnh lại caacutec tiecircu

chuẩn đaacutenh giaacute để coacute thể chẩn đoaacuten được tigravenh trạng (mức độ) thực của vocirc sinh

[7][147][143]

33

Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO

Chỉ số phacircn tiacutech Giaacute trị bigravenh thường

1980 1992 1995 1999 2000 2010

Thể tiacutech tinh dịch (ml) gt 2 gt 2 gt 2 gt 2 gt 15

pH 72 - 8 72 - 8 72 - 8 72 - 8 gt 72

Thời gian hoaacute lỏng

(phuacutet) lt 30 lt 30 lt 30 lt 30 lt 30

Độ nhớt (cm) lt 2 lt 2 lt 2

Mật độ tinh trugraveng (x

106ml)

20-200 gt 20 gt 20 gt 20 gt 20 gt 15

Tổng số tinh trugraveng

(106)

gt 40 gt 40 gt 40 gt 40 gt 39

Tỷ lệ tinh trugraveng sống gt 75 gt 75 gt 75 gt 75 ge 58

Tỷ lệ tinh trugraveng di động

nhanh + tiến tới () gt 23 gt 25 gt 25

gt 25

(loại a)

gt 25

(loại a)

ge 32

(loại a+b)

Tinh trugraveng di động

nhanh + chậm () gt 60 gt 50 gt 50 gt 50 ge 40

Tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei

bigravenh thường () 805 gt 50 gt30 gt30 gt 15 gt 4

Tỷ lệ bạch cầu (x

106ml)

lt 47 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1

Qua caacutec tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute tinh dịch đồ của WHO những năm gần đacircy

cho thấy việc đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch ngagravey cagraveng chi tiết hơn so với

những lần trước đoacute Một số chỉ phacircn tiacutech về tinh dịch nhất lagrave caacutec chỉ số về higravenh

thaacutei vagrave độ di động liecircn tục được điều chỉnh lại Qua phacircn tiacutech sơ bộ ban đầu

caacutec tiecircu chuẩn về tinh dịch đồ coacute thể kết luận rằng xu hướng ngagravey cagraveng suy

giảm khả năng sinh sản ở nam giới [143]

Độ di động của tinh trugraveng

Độ di động của tinh trugraveng coacute liecircn quan tới tỷ lệ thụ thai [148][149]

Hiện nay với sự hỗ trợ của maacutey CASA (Computer-Aided Sperm Analysis) ta

coacute thể phacircn tiacutech chi tiết nhiều chỉ số đặc điểm của tinh dịch đặc biệt maacutey coacute

ưu thế trong việc đo tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

34

Độ di động của tinh trugraveng được đaacutenh giaacute ở 4 mức độ di chuyển tiến tới

nhanh (a) lagrave di chuyển gt 25 μms di chuyển tiến tới chậm (b) lagrave di chuyển với

tốc độ 5 - 25 μms di động khocircng tiến tới (c) (lt 5 μms) vagrave khocircng di động (d)

Theo hướng dẫn của WHO (1992) caacutech đaacutenh giaacute khả năng di động của

tinh trugraveng như sau tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi trong 1 giacircy noacute di

chuyển với khoảng caacutech bằng hoặc lớn hơn 12 chiều dagravei đuocirci (a) tinh trugraveng di

động chậm khi trong 1 giacircy coacute khoảng caacutech di chuyển lớn hơn chiều dagravei đầu

tinh trugraveng nhưng nhỏ hơn 12 chiều dagravei đuocirci (b) tinh trugraveng động đậy tại chỗ lagrave

tinh trugraveng khocircng di chuyển chỉ động đậy tại chỗ hoặc coacute di chuyển nhưng nhỏ

hơn chiều dagravei đầu 1 tinh trugraveng trong 1 giacircy (c) loại thứ 4 lagrave tinh trugraveng khocircng di

động (d)

Một mẫu tinh dịch được coi lagrave bigravenh thường khi coacute độ di động của tinh

trugraveng loại a 25 hoặc loại a + b 50 (WHO 1999) Người ta chỉ quan tacircm

đến loại a vagrave b vigrave cũng chỉ coacute 2 loại nagravey mới coacute khả năng đến với trứng

[6][147]

Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]

Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]

- Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms) Tốc độ trung

bigravenh được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng

trong quaacute trigravenh chuyển động

35

- Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms) tốc

độ trung bigravenh của đầu tinh trugraveng dọc theo con đường trung vị của noacute

- Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms) cograven gọi lagrave tốc

độ thẳng lagrave tốc độ trung bigravenh được tiacutenh theo đường thẳng lagrave khoảng caacutech giữa

điểm bắt đầu vagrave điểm kết thuacutec của quaacute trigravenh chuyển động của tinh trugraveng

Kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả cho thấy tốc độ đường cong tốc

độ con đường trung vị vagrave tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem sinh sản bigravenh thường cao

hơn r rệt so với nhoacutem thiểu năng sinh sản

Caacutec dạng di chuyển của tinh trugraveng

Phacircn tiacutech tinh dịch trecircn maacutey CASA cũng cho pheacutep nhận dạng caacutec dạng

di chuyển của tinh trugraveng Tinh trugraveng coacute bốn dạng di chuyển lagrave di chuyển dạng

zigzag dạng higravenh sin dạng thẳng vagrave dạng amip Trong 4 dạng di chuyển của

tinh trugraveng thigrave dạng di chuyển zigzag lagrave khả năng tigravem trứng tốt nhất

- Dạng zigzag lagrave dạng di chuyển chủ yếu ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng

di chuyển với biecircn độ lớn khi di chuyển goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci nhỏ

thường le 90ordm

- Dạng higravenh sin ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng di chuyển với biecircn độ nhỏ

hơn goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci tinh trugraveng khi di chuyển lớn hơn thường lagrave

90ordm le α le 180ordm

- Dạng thẳng ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển theo đường thẳng đầu vagrave

đuocirci tinh trugraveng tạo thagravenh goacutec 180ordm số lượng tinh trugraveng di chuyển theo dạng nagravey

thường iacutet

- Dạng amip ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển rất chậm

Trong caacutec dạng di chuyển nagravey di chuyển theo dạng zigzag coacute khả năng

đến với trứng lagrave dễ nhất vigrave tinh trugraveng dễ chuyển hướng hơn Dạng di chuyển

thẳng khả năng chuyển hướng để đến với trứng thường khoacute hơn

Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng [6]

Dựa vagraveo caacutec chỉ số vận tốc thu được tiến hagravenh tiacutenh toaacuten theo caacutec cocircng thức

người ta coacute thể xaacutec định được tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng Tiacutenh chất di

36

chuyển của tinh trugraveng đặc trưng cho khả năng tigravem trứng của tinh trugraveng vigrave vậy tiacutenh

chất di chuyển của tinh trugraveng được coi lagrave chỉ số quan trọng để dự đoaacuten khả năng

sinh sản của người nam giới

- Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường cong

LIN = VSLVCL x 100

- Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường trung vị

STR = VSLVAP x 100

- Tiacutenh dao động (Wobble) đo độ dao động của tinh trugraveng so với đường

trung vị

WOB = VAPVCL x 100

1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec

- Xeacutet nghiệm sinh hoacutea tinh dịch Fructose ở tuacutei tinh phosphatase acid vagrave

kẽm ở tuyến tiền liệt magraveo tinh coacute cartinin Dựa vagraveo caacutec đặc điểm nagravey coacute thể

chẩn đoaacuten tắc hoặc nghẽn ở đoạn nagraveo Nếu tắc nghẽn ống dẫn tinh xeacutet nghiệm

tinh dịch coacute thể khocircng thấy fructose Fructose giảm cograven gặp trong một số viecircm

nhiễm đường sinh dục

- Xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng Khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng coacute

thể taacutec động đến sinh sản bằng caacutech bất động tinh trugraveng hoặc kết diacutenh tinh

trugraveng Khi nồng độ khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng trong huyết tương của nam giới

coacute hiệu giaacute cao thigrave hiện tượng vocirc sinh cagraveng r ragraveng Tỷ lệ vocirc sinh nam giới coacute

khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng 1 - 6 Nhiều taacutec giả cho rằng trong caacutec xeacutet

nghiệm tigravem nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam thigrave xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh

trugraveng cần được tiến hagravenh như một xeacutet nghiệm thường quy để đaacutenh giaacute mối

tương quan nguyecircn nhacircn miễn dịch sinh sản nam [150]

- Xeacutet nghiệm nội tiết tố maacuteu LH FSH prolactin estradiol testosteron lagrave

những xeacutet nghiệm rất cần thiết để xaacutec định chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn Theo

Islam định lượng hormone sinh dục FSH LH testosterone giuacutep phacircn biệt vocirc

sinh trước tại hay sau tinh hoagraven vagrave giuacutep tiecircn lượng khả năng phục hồi sinh tinh

37

của tinh hoagraven Khi FSH tăng cao chứng tỏ coacute bất thường về sinh tinh Tuy

nhiecircn một số trường hợp bất thường sinh tinh nhưng nồng độ FSH vẫn bigravenh

thường 96 trường hợp vocirc sinh do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu le 76 mIUml vagrave

89 trường hợp VT khocircng do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu gt 76 mIUml

- Xeacutet nghiệm tigravem tinh trugraveng trong nước tiểu để xaacutec định hiện tượng xuất

tinh ngược với caacutec trường hợp thiểu tinh vagrave VT lượng tinh dịch thấp

- Xeacutet nghiệm NST Nuocirci cấy tế bagraveo bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi để

phaacutet hiện xem coacute bất thường về số lượng hay cấu truacutec NST coacute khả năng gacircy

VT hoặc thiểu tinh

- Xeacutet nghiệm ADN Kỹ thuật chẩn đoaacuten phaacutet hiện mất đoạn NST Y

nhằm phaacutet hiện những mất đoạn AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y từ đoacute tư vấn

di truyền cho phugrave hợp

- Xeacutet nghiệm đứt gatildey ADN (halosperm) với những trường hợp coacute

bất thường higravenh thaacutei cao độ di động keacutem sẩy thai thai lưu nhiều vagrave vocirc

sinh KRNN

- Xeacutet nghiệm đo gốc tự do trong tinh dịch với những trường hợp tinh

trugraveng di động keacutem vagrave bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng nhiều

- Xeacutet nghiệm mocirc học Theo caacutec taacutec giả mocirc học tinh hoagraven kết hợp hoặc

khocircng phẫu thuật bộc lộ ống dẫn tinh lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để xaacutec định khiếm

khuyết sinh tinh do tắc lagrave nguyecircn nhacircn VT

Sinh thiết tinh hoagraven Hiện tại sinh thiết tinh hoagraven vẫn lagrave cơ sở giuacutep phacircn

biệt giữa hai nhoacutem VT do tắc nghẽn vagrave VT khocircng do tắc nghẽn Với kỹ thuật

ICSI sinh thiết tinh hoagraven hiện nay cograven được dugraveng để lấy tinh trugraveng cho thụ tinh

trong ống nghiệm Kết quả mocirc học của sinh thiết tinh hoagraven coacute tiacutenh dự đoaacuten khả

năng lấy được tinh trugraveng Khả năng lấy được tinh trugraveng lần lượt lagrave 70 47

vagrave 24 trong giảm sinh tinh (hypospermatogenesis) ngừng sinh tinh nửa

chừng (maturation arrest) vagrave hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli

38

133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec

- Siecircu acircm hệ sinh dục tiết niệu (Siecircu acircm bigraveu) Chỉ định chiacutenh của siecircu acircm

bigraveu lagrave chẩn đoaacuten giatilden tĩnh mạch tinh u tinh hoagraven nang magraveo tinh vagrave tragraven dịch

tinh mạc Ngoagravei ra siecircu acircm bigraveu cograven giuacutep đo thể tiacutech tinh hoagraven nhưng khoacute khảo

saacutet được magraveo tinh

- Chụp ống dẫn tinh Tigravem chỗ tắc trecircn đường dẫn tinh bằng bơm thuốc

cản quang vagraveo ống dẫn tinh vagrave chụp X quang Nếu ống dẫn tinh lưu thocircng

khocircng tốt thigrave thấy thuốc cản quang dừng lại trecircn đường đi chứng tỏ coacute biacutet tắc

39

Chương 2

ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU

21 Đối tượng nghiecircn cứu

Những nam giới được chẩn đoaacuten vocirc sinh đatilde được xeacutet nghiệm tinh dịch

đồ xaacutec định lagrave VT hoặc TTN tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave

Nội trong thời gian từ 12012 đến 62014

211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu

- Nhoacutem nghiecircn cứu caacutec nam giới trong độ tuổi sinh sản tuổi 18 trở lecircn

coacute mật độ tinh trugraveng lt 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch

- Nhoacutem chứng nam giới đatilde coacute 2 con khỏe mạnh (tinh dịch đồ bigravenh

thường vagrave được mặc định lagrave NST bigravenh thường)

Cỡ mẫu nghiecircn cứu

Cỡ mẫu xeacutet nghiệm NST lập karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN xaacutec định theo

cocircng thức

n = Z21-2

Trong đoacute n lagrave cỡ mẫu cần thu thập

Z 1-2 lagrave độ tin cậy 95 với 005 thigrave Z 1-2 = 196

p Tỉ lệ bất thường NST vagrave mất đoạn AZFabcd ở bệnh nhacircn vocirc sinh

dựa trecircn caacutec nghiecircn cứu trước (lấy p = 012)

lagrave khoảng caacutech sai lệch mong muốn được tiacutenh 30 của p = 03

Thay caacutec giaacute trị vagraveo được n = 1962 = 313

Trecircn thực tế chuacuteng tocirci nghiecircn cứu

553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi nghề

nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem chứng

)(

)1(2

p

pp

)12030(

)1201(1202

40

vagrave 452 nam giới vocirc sinh) Trong số 553 người nagravey chuacuteng tocirci thăm khaacutem lacircm

sagraveng được 484 người để ghi nhận caacutec chỉ số về mật độ thể tiacutech tinh hoagraven vagrave

bất thường bộ phận sinh dục ngoagravei (gồm 91 nam giới ở nhoacutem chứng vagrave 393

nam giới vocirc sinh)

469 nam giới vừa được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ xeacutet nghiệm NST lập

karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN Trong đoacute coacute 354 người VT vagrave 115 người TTN

Trong số 469 nam giới nagravey coacute 95 người VT vagrave TTN nằm trong số 393 người

được khaacutem lacircm sagraveng

212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu

Đối tượng được chọn đưa vagraveo nghiecircn cứu lagrave những người vocirc sinh nam

đatilde được xaacutec định lagrave

- VT hoặc TTN (le 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch) khocircng thuộc nhoacutem

tắc nghẽn

- Những người khocircng coacute bệnh cấp tiacutenh (viecircm nhiễm)

- Hợp taacutec trong nghiecircn cứu

213 Tiecircu chuẩn loại trừ

Ở nhoacutem nghiecircn cứu Những người coacute một trong caacutec tiecircu chuẩn sau sẽ bị

loại trừ khỏi nghiecircn cứu

- Tinh trugraveng lt 5 triệuml

- Vocirc sinh thuộc nhoacutem tắc nghẽn Dựa vagraveo kết quả xeacutet nghiệm fructose

để xaacutec định coacute tắc nghẽn hay khocircng

- Người đang coacute bệnh cấp tiacutenh bị tacircm thầnhellip

- Người khocircng hợp taacutec

22 Phương phaacutep nghiecircn cứu

221 Thiết kế nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả

41

222 Phương phaacutep nghiecircn cứu

2221 p h sơ bệnh aacuten

- Phần hagravenh chiacutenh Nam giới vocirc sinh được lập hồ sơ bệnh aacuten theo mẫu

để khai thaacutec caacutec thocircng tin về tuổi địa chỉ

- Phần khai thaacutec tiền sử Nam giới vocirc sinh được phỏng vấn trực tiếp vagrave

trả lời đầy đủ caacutec cacircu hỏi về tiền sử bệnh lyacute bản thacircn nghề nghiệp mocirci trường

lagravem việc tiền sử mắc bệnh nhiễm độc quai bị chấn thương bộ phận sinh dục

nghiện rượu thuốc laacute liecircn quan đến việc tiếp xuacutec với hoacutea chất tia phoacuteng xạ

mắc một số bệnh tật liecircn quan đến vocirc sinh

- Khai thaacutec caacutec kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch đồ nội tiết siecircu acircm chọc

dograve vagrave caacutec xeacutet nghiệm khaacutec đatilde coacute từ trước

2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng

- Thăm khaacutem thực thể để xaacutec định khả năng sinh sản của nam gồm Xaacutec

định vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven dương vật phaacutet hiện caacutec viecircm nhiễm hay bất

thường dương vật tinh hoagraven bigraveu tuyến tiền liệt tĩnh mạch tinhhellip

- Đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh hoagraven bằng chuỗi hạt Prader xaacutec định mật độ của

tinh hoagraven Vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven được ước lượng theo thể tiacutech tiacutenh (ml)

bằng caacutech khi khaacutem tinh hoagraven sẽ so saacutenh với mẫu tinh hoagraven coacute sẵn caacutec thể tiacutech

từ 1ml đến 25 ml để ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven

Thước đo Prader gồm 12 hạt tương đương với thể tiacutech lagrave 1 2 3 4 5 6

8 10 12 15 20 25 ml Do vậy chuacuteng tocirci chia thể tiacutech thagravenh 6 nhoacutem gồm le 5

6-10 10-15 15-20 20-25 gt 25 ml

- Phaacutet hiện những bất thường khaacutec ở bộ phận sinh dục ngoagravei bằng quan

saacutet thăm khaacutem sờ nắn tinh hoagraven

Việc thăm khaacutem đaacutenh giaacute tinh hoagraven được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh

học di truyền do thầy hướng dẫn trực tiếp hướng dẫn vagrave do nghiecircn cứu sinh

thực hiện qua việc hướng dẫn của thầy đatilde được đagraveo tạo vagrave coacute nhiều kinh

nghiệm trong lĩnh vực nagravey

42

2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch

Caacutec thocircng số tinh dịch được phacircn tiacutech lagrave

- Nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN

+ Thể tiacutech pH độ nhớt

+ Di động vận tốc trung bigravenh (μms) higravenh thaacutei di động

+ Higravenh thaacutei tỷ lệ sống của tinh trugraveng

- Nhoacutem vocirc tinh

+ Thể tiacutech pH độ nhớt

2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng

Bước 1 Nuocirci cấy bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi theo phương phaacutep của

Hungerford D A [151]

- Lấy 5 ml maacuteu tĩnh mạch cho vagraveo tuyacutep vocirc trugraveng đatilde được traacuteng

bằng heparin

- Nhỏ 4 ml maacuteu toagraven phần vagraveo tuyacutep nuocirci cấy Mocirci trường nuocirci cấy lagrave

Karyotyping Medium của Gibcoreg

- Đặt caacutec tuyacutep nuocirci cấy trong tủ ấm 370C thời gian 72 giờ Trước khi thu

hoạch 2 giờ nhỏ dung dịch colcemid vagraveo mocirci trường để dừng caacutec tế bagraveo ở kỳ

giữa Thu hoạch giờ thứ 72

Bước 2 Thu hoạch tế bagraveo [152]

- Dịch treo tế bagraveo từ tuyacutep nuocirci cấy được chuyển sang ống ly tacircm ly tacircm

với tốc độ 800 - 1000 vogravengphuacutet thời gian 10 phuacutet

- Sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi ở phiacutea trecircn để lại phần cặn tế bagraveo

nhược trương bằng dung dịch KCl nồng độ 0075 M Để trong tủ ấm 370C

thời gian 45 phuacutet để phaacute vỡ magraveng tế bagraveo

- Định higravenh NST bằng dung dịch Carnoy với tỷ lệ 3 methanol 1 acid

acetic để vagraveo tủ lạnh 30 phuacutet ly tacircm 1000 vogravengphuacutet loại bỏ dịch nổi giữ lại

cặn tế bagraveo Bước định higravenh NST được lặp lại 3 lần

43

- Lần cuối cugraveng sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi phiacutea trecircn dugraveng ống huacutet

nhỏ giọt huacutet lấy phần cặn chứa nhacircn tế bagraveo trong đoacute coacute caacutec cụm kỳ giữa rồi

dagraven đều lecircn phiến kiacutenh sạch đatilde được để lạnh

Bước 3 Nhuộm tiecircu bản [152][153]

- Dagraven đều tế bagraveo lecircn tiecircu bản để tiecircu bản khocirc tự nhiecircn

- Tiecircu bản NST được nhuộm bằng phương phaacutep nhuộm băng G [153]

Bước 4 Phương phaacutep phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN

(2005) [154]

- Quan saacutet NST dưới kiacutenh hiển vi quang học với độ phoacuteng đại 1000 lần

Tigravem caacutec tế bagraveo ở kỳ giữa coacute caacutec NST dagraven đều để đếm số lượng NST trong tế

bagraveo đoacute Trung bigravenh cho mỗi mẫu phải đaacutenh giaacute iacutet nhất 30 cụm kỳ giữa trong

trường hợp cần thiết phải phacircn tiacutech 100 cụm kỳ giữa (những trường hợp nghi lagrave

thể khảm)

- Phaacutet hiện vagrave phacircn tiacutech caacutec rối loạn cấu truacutec NST khi đếm số lượng

- Phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN với hệ thống

karyotyping bằng phần mềm Ikaros

Tổng hợp caacutec số liệu đaacutenh giaacute rồi kết luận về số lượng vagrave higravenh thaacutei cấu

truacutec NST sau khi đatilde lập karyotyp của đối tượng nghiecircn cứu

2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT vagrave TTN

- Thu thập mẫu bệnh phẩm Mỗi mẫu lấy 2-5 ml maacuteu chống đocircng bằng

EDTA Taacutech chiết ADN tổng số từ maacuteu ngoại vi theo quy trigravenh của kit

AquaPure genomic DNA (Invitrogen)

- Kỹ thuật mutiplex PCR Nhacircn đoạn gen bằng kỹ thuật mutiplex PCR

xaacutec định mất đoạn AZF trecircn NST Y Lựa chọn tổ hợp caacutec cặp mồi thiacutech hợp

tối ưu hoacutea phản ứng PCR đa mồi

44

Coacute khoảng 300 caacutec trigravenh tự đặc hiệu (STS) ở vugraveng AZF coacute thể dugraveng để

chẩn đoaacuten caacutec mất đoạn nhỏ Tuy nhiecircn khocircng thể xeacutet nghiệm tất cả caacutec STS

để xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZF vigrave giaacute thagravenh sẽ rất cao vagrave thời gian xeacutet

nghiệm dagravei Học viện nam học Chacircu Acircu (EAA European Academy of

Andrology) khuyến caacuteo chỉ cần phacircn tiacutech 2 STS cho mỗi phacircn vugraveng AZF coacute

thể phaacutet hiện trecircn 90 caacutec mất đoạn nhỏ Caacutec cặp mồi để xaacutec định caacutec STS

được khuyến caacuteo lagrave sY84 vagrave sY86 cho AZFa sY127 vagrave sY134 cho AZFb

sY254 vagrave sY255 cho AZFc Về nguyecircn tắc với caacutec bệnh coacute nhiều STS chi

phối thigrave ở caacutec khu vực khaacutec nhau đột biến phổ biến coacute thể khaacutec nhau Tuy

nhiecircn caacutec taacutec giả khaacutec nhau nghiecircn cứu ở caacutec nước thuộc caacutec chacircu lục khaacutec

nhau khi aacutep dụng caacutec mồi khuyến caacuteo của EAA đều coacute kết quả phaacutet hiện

được mất đoạn AZFabc tốt [87][88][103][107][110][112][113][114] Vigrave

vậy trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng dugraveng 6 cặp mồi theo khuyến caacuteo

của EAA để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ AZFabc Để phaacutet hiện thecircm mất đoạn

nhỏ AZFd lagrave loại mất đoạn gần đacircy được caacutec taacutec giả đề cập vagrave coacute tỷ lệ đột

biến cao hơn caacutec vugraveng AZF khaacutec chuacuteng tocirci dugraveng sY152 vagrave BPY2 để phaacutet

hiện mất AZFd

+ Theo Học viện Nam học Chacircu Acircu (European Academy of Andrology -

EAA) vagrave Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu (European

Molecular Genetics Quality Network - EMQN) thiết kế mỗi mẫu xeacutet nghiệm

thực hiện 2 phản ứng multiplex PCR với 8 cặp mồi để xaacutec định 5 locus gen

trecircn NST Y 3 locus đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei lagrave vugraveng AZFabc 2 locus gen trecircn

nhaacutenh ngắn NST Y lagravem chứng nội tại SRY vagrave ZFY [155]

+ Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR

với 10 cặp mồi để xaacutec định caacutec locus gen trecircn NST Y Trong đoacute coacute 8 cặp

mồi xaacutec định caacutec locus gen đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei NST Y lagrave vugraveng

AZFabcd 2 cặp mồi xaacutec định caacutec locus gen trecircn nhaacutenh ngắn NST Y lagravem

chứng nội tại lagrave SRY vagrave ZFY

45

Cặp mồi nhacircn đoạn đặc hiệu caacutec vugraveng AZF lần lượt lagrave AZFa sY84-

sY86 AZFb sY127-sY134 AZFc sY254-sY255 AZFd sY152-BPY2

Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh t mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm

mất đoạn AZFabcd

Gen Trigravenh t mồi

Vị triacute đoạn

gen trecircn

NST Y

Kiacutech thư c

sản phẩm

PCR

sY84 F 5prime-AGAAGGGTCTGAAAGCAGGT-3prime

R 5prime-GCCTACTACCTGGAGGCTTC-3prime

AZFaYq 326 bp

sY86 F 5-GTGACACACAGACTATGCTTC-3prime

R 5prime-ACACACAGAGGGACAACCCT-3 AZFaYq 320 bp

sY127 F 5prime-GGCTCACAAACGAAAAGAAA-3prime

R 5prime-CTGCAGGCAGTAATAAGGGA-3prime AZFbYq 274 bp

sY134 F 5prime-GTCTGCCTCACCATAAAACG-3prime

R 5prime-ACCACTGCCAAAACTTTCAA-3prime AZFbYq 301 bp

sY254 F 5prime-GGGTGTTACCAGAAGGCAAA-3prime

R 5prime-GAACCGTATCTACCAAAGCAGC-3prime AZFcYq 400 bp

sY255 F 5rsquo- GTTACAGGATTCGGCGTGAT-3rsquo

R 5rsquo- CTCGTCATGTGCAGCCAC -3rsquo AZFcYq 126 bp

sY152 F 5- AGACAGTCTGCCATGTTCA-3

R 5 - CAGGAGGTACTTAGCAGT-3 AZFdYq 125 bp

BPY2 F 5 - TAATTCCTCTTTACGCATGACC-3

R 5- ATATCTCTGAGCACATACC -3 AZFdYq 202 bp

ZFY F 5prime- ACCRCTGTACTGACTGTGATTACAC-3prime

R 5prime-GCACYTCTTTGGTATCYGAGAAAGT-3prime ZFYYp 495 bp

SRY F 5rsquo - A TAT TCC CGC TCT CG GA - 3rsquo

R 5rsquo - GGT GCT CCA TTC TG AG - 3rsquo TDFYp 472 bp

46

Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm

mất đoạn AZFabcd

Phản ứng

multiplex PCR

Mồi Kiacutech thư c sản

phẩm PCR Vị triacute đoạn gen trecircn

NST Y

Multiplex PCR1

(4 cặp mồi)

SRY 472 bp TDF

sY134 301 bp AZFb

BPY2 202 bp AZFd

sY152 125 bp AZFd

Multiplex PCR2

(3 cặp mồi)

ZFY 495 bp ZFY

sY84 326 bp AZFa

sY255 126 bp AZFc

Multiplex PCR3

(4 cặp mồi)

ZFY 495 bp ZFY

sY254 400 bp AZFc

sY86 320 bp AZFa

sY127 274 bp AZFb

Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR

Thagravenh phần

phản ứng

Phản ứng 1 Phản ứng 2 Phản ứng 3

Mastermix

PCR

625 microL 625 microL 625 microL

Mồi

(25 pmolmicroL)

SRY sY134

BPY2 sY152

Mỗi cặp mồi (F

01 microL R 01 microL)

ZFY sY84 sY255

Mỗi cặp mồi (F

01 microL R 01 microL)

ZFY sY86

sY127 sY254

Mỗi cặp mồi (F

01 microL R 01 microL)

ADN

(30-45 ngmicroL)

2 microL 2 microL 2 microL

Nư c Vừa đủ Vừa đủ Vừa đủ

Tổng 125 microL 125 microL 125 microL

47

Phản ứng được thực hiện trecircn maacutey PCR Mastercyclerreg ep Gradients -

Eppendorf (Đức) Chu trigravenh nhiệt như sau

95oC - 10 phuacutet 34 chu kỳ

[94oC - 1 phuacutet 10 giacircy 56

oC - 1 phuacutet 30 giacircy 72

oC - 1 phuacutet]

72oC- 10 phuacutet

Giữ lạnh 4oC

- Trong mỗi phản ứng PCR đều coacute sử dụng đối chứng acircm chứng nữ vagrave

chứng dương Chứng dương sử dụng ADN của người nam giới khỏe mạnh đatilde

coacute con dưới 2 tuổi tinh dịch đồ bigravenh thường Chứng acircm sử dụng ADN của

người phụ nữ khỏe mạnh đatilde coacute con Nếu khocircng xuất hiện sản phẩm PCR tại vị

triacute nagraveo đoacute chuacuteng tocirci tiến hagravenh phản ứng PCR đơn mồi để khẳng định chắc chắn

lagrave coacute mất đoạn gen trecircn NST Y

- Tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute caacutec đoạn gen tương ứng phải được nhacircn lecircn với

tất cả caacutec mẫu chứng dương vagrave khocircng được nhacircn lecircn ở tất cả caacutec chứng acircm

Sản phẩm PCR được điện di trecircn gel agarose 15 trong TBE 1X với

điện thế 100V trong 70 phuacutet Đaacutenh giaacute kết quả theo thang ADN 100 bp của

hatildeng Invitrogen nhuộm bằng Ethidium Bromide để phaacutet hiện kết quả

223 Caacutec bư c nghiecircn cứu

Quaacute trigravenh nghiecircn cứu được toacutem tắt trong sơ đồ 11

48

Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bư c th c hiện

224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu

2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave gia đigravenh

- Về độ tuổi caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh 5 nhoacutem tuổi

+ 20-29 tuổi

+ 30-39 tuổi

+ 40-49 tuổi

+ ge 50 tuổi

Phương phaacutep nghiecircn cứu

(Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả)

Nam giới vocirc sinh được lập bệnh aacuten di truyền thu thập thocircng tin tuổi

nghề nghiệp địa chỉ tiền sử bản thacircn hellip

Khaacutem cơ quan

sinh dục ngoagravei

Mocirc tả

Mật độ thể tiacutech

tinh hoagraven

Caacutec bất thường

ở cơ quan sinh

dục ngoagravei

Xeacutet nghiệm tinh

dịch

Đaacutenh giaacute

Chất lượng tinh

dịch Thể tiacutech pH

độ nhớttinh dịch

Chất lượng vagrave số

lượng tinh trugraveng

Dạng di chuyển

của tinh trugraveng

Tốc độ di chuyển

tinh trugraveng

Xeacutet nghiệm NST

Phaacutet hiện

Bất thường NST

thường

+ Số lượng

+ Cấu truacutec

Bất thường NST

giới tiacutenh

+ Số lượng

+ Cấu truacutec

Xeacutet nghiệm ADN

Phaacutet hiện mất đoạn

AZFa

AZFb

AZFc

AZFd

Mất đoạn AZF kết

hợp

Phacircn tiacutech thống kecirc

Chương trigravenh Excel vagrave phần mềm SPSS

Giaacute trị p trung bigravenh mối tương quan hellip

49

Kết quả thống kecirc lagrave để đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở nhoacutem

tuổi nagraveo

- Nghề nghiệp caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh caacutec nhoacutem Laacutei

xe bộ đội caacuten bộ viecircn chức lagravem ruộng cocircng nhacircn lao động tự do kinh

doanh nghề khaacutec Kết quả thống kecirc nhằm đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở

nhoacutem nghề nghiệp nagraveo

- Tiền sử của nam giới vocirc sinh được chia thagravenh caacutec nhoacutem Quai bị viecircm

tinh hoagraven GTMT bệnh lyacute khaacutec tiếp xuacutec hoacutea chất hoặc khocircng coacute tiền sử ảnh

hưởng tới chất lượng tinh dịch

2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave m t độ tinh hoagraven

- Thể tiacutech tinh hoagraven được chia thagravenh 6 nhoacutem

+ le 5 ml

+ 6-10 ml

+ 11-15 ml

+ 16-20 ml

+ 21-25 ml

+ ge 26 ml

- Mật độ tinh hoagraven được chia lagravem 2 nhoacutem Mật độ chắc mềm

2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di chuyển

của tinh trugraveng

- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch dựa trecircn caacutec chỉ số Thể tiacutech pH độ nhớt

- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh trugraveng dựa trecircn caacutec chỉ số Tỷ lệ tinh trugraveng di

động higravenh thaacutei tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống

- Tốc độ di chuyển trung bigravenh của tinh trugraveng Chia thagravenh caacutec nhoacutem tinh

trugraveng coacute tốc độ khaacutec nhau

+ le 30 microms

+ gt 30-40 microms

50

+ gt 40-50 microms

+ gt 50 microms

- Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

+ Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms)

+ Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms)

+ Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms)

- Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng

+ Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) LIN = VSLVCL ()

+ Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) STR = VSLVAP ()

+ Tiacutenh dao động (Wobble) WOB = VAPVCL ()

- Chỉ số về caacutec loại di động của tinh trugraveng được chia thagravenh 4 mức độ

+ Di động tiến tới nhanh (a) lagrave di động gt 25 microms

+ Di động tiến tới chậm (b) lagrave di động 5 - 25 microms

+ Di động tại chỗ + khocircng tiến tới (c) lagrave di động lt 5 microms vagrave khocircng di

động nhưng coacute luacutec lắc tại chỗ

+ Khocircng di dộng (d)

- Tỷ lệ di động tiến tới nhanh được chia thagravenh caacutec loại

+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh ge 25

+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh lt 25

2244 Đặc điểm bộ NST

Đặc điểm NST được phacircn tiacutech caacutec chỉ số

- Về số lượng NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số

+ Lệch bội Đaacutenh giaacute lagrave coacute lệch bội khi cụm NST coacute số lượng tăng hoặc

giảm 1 hoặc 2 NST so với bộ lưỡng bội

+ Đa bội lagrave những cụm NST coacute số lượng 69 hoặc 92 trecircn thực tế khi

phacircn tiacutech khocircng gặp hiện tượng đa bội ở caacutec trường hợp nghiecircn cứu

51

- Về cấu truacutec NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số

+ Chuyển đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST khocircng ở

vị triacute bigravenh thường magrave bị đứt ra rồi gắn vagraveo một NST khaacutec hoặc chuyển sang vị

triacute khaacutec trecircn NST đoacute Trong hiện tượng chuyển đoạn phacircn thagravenh 2 loại chuyển

đoạn lagrave chuyển đoạn tương hỗ lagrave chuyển đoạn magrave 2 NST khaacutec nhau cugraveng bị

đứt rồi trao đổi đoạn đứt cho nhau Chuyển đoạn khocircng tương hỗ lagrave 1 đoạn của

1 NST bị đứt ra rồi chuyển sang một NST khaacutec

+ Đảo đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST đứt ra rồi quay

đi một goacutec 180o

+ Nhacircn đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST tăng gấp đocirci

+ Mất đoạn NST lagrave hiện tượng một NST nagraveo đoacute bị mất đi một đoạn

+ NST marker (marker chromosome) lagrave hiện tượng NST coacute kiacutech thước

rất nhỏ bất thường cấu truacutec NST chưa xaacutec định được

Caacutec đột biến NST cả đột biến số lượng vagrave cấu truacutec nếu lagrave thể thuần thigrave

được phacircn tiacutech tối thiểu 30 cụm NST Nếu lagrave thể khảm thigrave phacircn tiacutech iacutet nhất 50

cụm NST (nếu tỷ lệ khảm cao) nếu tỷ lệ khảm thấp thigrave phacircn tiacutech đến 100 cụm

NST sau khi phacircn tiacutech được phacircn thagravenh caacutec loại sau

- Karyotyp bigravenh thường 46XY

- Karyotyp bất thường trong đoacute

+ Bất thường NST thường chia thagravenh

Caacutec dạng rối loạn số lượng NST thường

Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST thường

+ Bất thường NST giới tiacutenh chia thagravenh

Caacutec dạng rối loạn số lượng NST giới tiacutenh

Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST giới tiacutenh

2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y

Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y được phacircn thagravenh caacutec loại sau

- Khocircng mất đoạn AZF

- Mất đoạn AZF trecircn NST Y trong đoacute

52

+ Mất đoạn ở một vị triacute AZFa b c hoặc d

+ Mất đoạn kết hợp ở hai ba hay bốn vị triacute AZFabcd

Phacircn bố theo một hoặc nhiều locus gen bị mất sY84 sY86 sY127

sY134 sY254 sY255 sY152 BPY2

Phacircn bố caacutec vị triacute mất đoạn theo nhoacutem VT TTN

2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

Chuacuteng tocirci lập caacutec bảng thống kecirc để đaacutenh giaacute mối liecircn quan giữa đặc điểm

tinh dịch mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất đoạn gen những bệnh

nhacircn VT vagrave TTN

23 Xử lyacute số liệu

Caacutec số liệu thu thập sẽ được xử liacute theo chương trigravenh Excel 2013 vagrave phần

mềm SPSS 160

Xử lyacute số liệu theo phương phaacutep thống kecirc y học coacute sử dụng thuật toaacuten

Logistic Regression dạng mocirc tả liecircn quan giữa 2 biến số phụ thuộc vagrave độc lập

Kết quả được biểu thị qua giaacute trị của tỷ suất checircnh (Odds Ratio - OR) với

khoảng tin cậy 95 của OR kegravem giaacute trị so saacutenh biểu thị sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa

thống kecirc p

- Caacutec số liệu thu được trigravenh bagravey dưới dạng tỉ lệ vagrave caacutec bảng biểu đồ

đồ thị higravenh ảnh

24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu

- Trước khi tiến hagravenh nghiecircn cứu caacutec đối tượng được đưa vagraveo diện nghiecircn

cứu được nghe thocircng baacuteo về mục điacutech nghiecircn cứu quyền lợi vagrave traacutech nhiệm

khi tham gia nghiecircn cứu

- Caacutec xeacutet nghiệm được thực hiện liecircn quan trong đề tagravei đều được bệnh

nhacircn tự nguyện tham gia

- Caacutec thocircng tin riecircng liecircn quan tới đối tượng nghiecircn cứu được giữ kiacuten

53

- Những trường hợp vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng được tư vấn biện phaacutep can

thiệp thiacutech hợp

Một phần của Đề tagravei được thực hiện gắn với Đề tagravei cấp cơ sở ldquoHoagraven

chỉnh kỹ thuật Multiplex PCR để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở caacutec

bệnh nhacircn vocirc sinh namrdquo do PGSTS Phan Thị Hoan ndash Nguyecircn Phoacute Chủ nhiệm

phụ traacutech Bộ mocircn Y Sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội lagravem Chủ nhiệm đề

tagravei Hội đồng duyệt đề cương Trường Đại học Y Hagrave Nội đatilde thocircng qua việc triển

khai xeacutet nghiệm mất đoạn AZF trecircn NST Y tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền

Đề tagravei đatilde nghiệm thu năm 2013

54

Chương 3

KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU

31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam gi i

vocirc sinh

Tổng số 553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi

nghề nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem

chứng vagrave 452 nam giới vocirc sinh)

311 Phacircn bố tuổi ở nam gi i vocirc sinh

Tổng số n 452 nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave 20 vagrave cao nhất lagrave

55 tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Phacircn bố theo từng nhoacutem tuổi như sau

Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh

Kết quả thu được ở biểu đồ 31 cho thấy

- Ở nhoacutem tuổi 30- 39 chiếm tỷ lệ cao nhất 50

- Nhoacutem tuổi từ 20-29 chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 383

- Tiếp theo lagrave nhoacutem tuổi 40-49 chiếm 106 nhoacutem tuổi trecircn 50 chiếm tỷ

lệ iacutet nhất lagrave 11

55

Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu

Nhoacutem tuổi Nhoacutem chứng Nhoacutem NC p

n n

lt 0001

20 - 29 21 208 173 383

30 - 39 57 564 226 50

40 - 49 19 188 48 106

gt 50 4 40 5 11

Tổng 101 100 452 100

x plusmn SD 3487 plusmn 684 3198 plusmn 571 lt 0001

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 31 cho thấy

- Ở cả 2 nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu nam giới độ tuổi 30 - 39 đều

chiếm tỷ lệ cao nhất tiếp theo lagrave độ tuổi 20 - 29 độ tuổi 40 - 49 vagrave thấp nhất

độ tuổi gt 50

- Sự phacircn bố caacutec nhoacutem tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu coacute sự khaacutec biệt

coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001

- Cũng giống như sự phacircn bố caacutec độ tuổi độ tuổi trung bigravenh của nhoacutem

chứng lagrave 3487 plusmn 684 cao hơn ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3198 plusmn 571 sự khaacutec biệt

coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001

56

312 Phacircn bố nghề nghiệp

Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu

Nhoacutem nghiecircn cứu

Nghề nghiệp Nhoacutem

chứng

Nhoacutem

NC Chung p

Laacutei xe n 4 31 35

gt 005

40 69 63

Bộ đội n 3 23 26

30 51 47

Caacuten bộ viecircn

chức

n 40 183 233

396 405 403

Lagravem ruộng n 7 32 39

69 71 71

Cocircng nhacircn n 5 52 57

50 115 103

Lao động tự do n 21 68 89

208 150 161

Kinh doanh

khaacutec

n 21 63 84

208 139 152

Tổng n 101 452 553

183 817 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 32 cho thấy

- Nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 403

tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do 161 nhoacutem kinh doanh lagrave 152 nhoacutem

cocircng nhacircn chiếm 103 nhoacutem lagravem ruộng 71 nhoacutem laacutei xe 63 cuối cugraveng lagrave

nhoacutem nam giới lagrave bộ đội 47 Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa nhoacutem vocirc sinh

nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc pgt 005

57

313 Tiền sử của nam gi i vocirc sinh

Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam gi i vocirc sinh

Tiền sử n Tỷ lệ

Viecircm tinh hoagraven quai bị 17 376

GTMT 11 243

Bệnh lyacute khaacutec 12 265

Tiếp xuacutec hoacutea chất 3 066

Khocircng coacute tiền sử 409 9049

Tổng 452 100

Về tiền sử bản thacircn kết quả trigravenh bagravey ở bảng 33 cho thấy Tiền sử viecircm

tinh hoagraven quai bị chiếm tỷ lệ cao nhất (376) bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT

(243) tiếp xuacutec hoacutea chất chiếm tỷ lệ iacutet nhất (066) Người khocircng coacute tiền sử

coacute ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch lagrave 9049

314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh

Số nam giới được khaacutem lacircm sagraveng lagrave 484 Những người nagravey được đaacutenh

giaacute thể tiacutech mật độ tinh hoagraven vagrave những biểu hiện bất thường ở cơ quan sinh

dục ngoagravei Trong đoacute nhoacutem nghiecircn cứu được khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei lagrave

393 người nhoacutem chứng lagrave 91 người

Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC

V Trung bigravenh (ml)

Nhoacutem

Số lượng

(n = 484)

x plusmn SD p

Nhoacutem chứng 91 1903 plusmn 383 gt 005

Nhoacutem NC 393 1829 plusmn 548

58

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 34 cho thấy Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở

nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc sinh lagrave 1829 plusmn 548

Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC

Thể tiacutech

tinh hoagraven

(ml)

Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung

p n n n

ge 26 4 44 23 59 27 56

gt 005

21-25 26 286 121 308 147 304

16-20 45 495 150 382 195 403

11-15 14 154 63 160 77 159

6 -10 2 22 22 56 24 5

le 5 0 0 14 36 14 29

Tổng 91 100 393 100 484 100

Về thể tiacutech của tinh hoagraven kết quả trigravenh bagravey ở bảng 35 cho thấy

- Thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 403

tiếp theo ở nhoacutem thể tiacutech 21-25 ml chiếm tỷ lệ 304 Caacutec nhoacutem thể tiacutech cograven

lại chiếm tỷ lệ iacutet dần nhoacutem 11-15 ml ge 26 ml 6-10 ml vagrave le 5 ml tương ứng

với caacutec tỷ lệ lagrave 159 56 5 vagrave 29

- Ở caacutec nhoacutem thể tiacutech tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể giữa

nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC p gt 005

- Thể tiacutech tinh hoagraven le 5 ml chỉ thấy ở nhoacutem NC magrave khocircng thấy ở

nhoacutem chứng

59

Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi

V Tinh hoagraven

(ml)

Tuổi

le 5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD

20-29 0 1 3 10 5 1 20 1883plusmn418

30-39 0 1 7 23 15 2 48 1911plusmn376

40-49 0 0 2 10 6 1 19 1960plusmn375

ge 50 0 0 2 2 0 0 4 1625plusmn334

Tổng 0 2 14 45 26 4 91 1903plusmn383

p gt 005 gt 005

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 36 cho thấy

Ở nhoacutem chứng nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều

nhất 4591 tiếp theo thể tiacutech 21-25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec loại thể tiacutech khaacutec

chiếm tỷ lệ iacutet

Nam giới ở độ tuổi 20-29 30-39 vagrave 40-49 coacute thể tiacutech trung bigravenh của tinh

hoagraven lagrave tương đương nhau ở độ tuổi ge 50 coacute thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ

hơn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

60

Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi

VTinh hoagraven

(ml) Tuổi

le5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD

20-29 8 10 25 56 47 8 154 1797 plusmn 591

30-39 6 10 34 76 57 12 195 1822 plusmn 531

40-49 0 2 3 17 15 2 39 1954 plusmn 423

ge 50 0 0 1 1 2 1 5 2120 plusmn 580

Tổng 14 22 63 150 121 23 393 1829 plusmn 548

p gt 005 gt 005

Kết quả ở bảng 37 cho thấy Ở nhoacutem vocirc sinh nam giới coacute thể tiacutech tinh

hoagraven 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo ở loại thể tiacutech 21-

25ml với tỷ lệ 121393 caacutec loại thể tiacutech cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29

30-39 40-49 vagrave ge 50 sự khaacutec biệt về thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng

coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC

Mật độ

tinh hoagraven Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung p

n n n

Chắc 87 956 345 878 432 893

lt 005 Mềm 4 44 48 122 52 107

Tổng 91 100 393 100 484 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 38 cho thấy Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem

chứng chiếm 956 cao hơn ở nhoacutem NC lagrave 878 ngược lại mật độ tinh hoagraven

mềm gặp ở nhoacutem NC lagrave 122 cao hơn so với nhoacutem chứng lagrave 44 sự khaacutec

biệt lagrave coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005

61

Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng (n=91)

Tuổi

Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm

p n n

20-29 18 90 2 10

gt 005

30-39 46 9583 2 417

40-49 19 100 0 0

ge 50 4 100 0 0

Tổng 87 9560 4 440

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 39 cho thấy Ở nhoacutem chứng mật độ tinh hoagraven

ở caacutec độ tuổi khaacutec nhau khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005

Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu (n=393)

Mật độ

Tuổi

Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm

p

n n

20-29 133 8336 21 1664

gt005 30-39 172 8821 23 1179

40-49 36 9231 3 769

ge 50 4 80 1 20

Tổng 345 8779 48 1221

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 310 cho thấy Ở nhoacutem NC tỷ lệ tinh hoagraven coacute

mật độ chắc ở nhoacutem tuổi 20-29 vagrave ge 50 thấp hơn ở caacutec nhoacutem 30-39 vagrave 40-49

Ngược lại tỷ lệ tinh hoagraven coacute mật độ mềm ở nhoacutem tuổi 30-39 vagrave 40-49 lại thấp

hơn ở nhoacutem 20-29 vagrave trecircn 50 tuổi Tuy nhiecircn sự khaacutec nhau nagravey chưa coacute yacute

nghĩa thống kecirc với p gt 005

62

Trong số 393 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh được thăm khaacutem đaacutenh giaacute cơ

quan sinh dục ngoagravei Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ sau

Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh

Về biểu hiện bất thường của cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh

kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 32 cho thấy

- Khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ

8728 Cograven lại 1272 lagrave coacute bất thường về cơ quan sinh dục ngoagravei

- Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 50 trường hợp coacute bất thường

cơ quan sinh dục ngoagravei Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei được

trigravenh bagravey ở bảng 311

63

Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei

ở nam gi i vocirc sinh

Biểu hiện ở cơ quan sinh dục ngoagravei Tổng n=50) Tỷ lệ

Suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) 12 24

Viecircm đau tức tinh hoagraven 8 16

Thoaacutet vị bẹn 5 10

Ẩn tinh hoagraven tinh hoagraven chưa xuống bigraveu 4 80

Lỗ đaacutei lệch thấp 5 10

Giatilden tĩnh mạch tinh 8 16

Teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn 4 80

Bất thường khaacutec (tinh hoagraven 1 becircn quaacute to) 4 80

Tổng số 50 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 311 cho thấy

- Về tỷ lệ từng loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei nam giới suy sinh

dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 24 caacutec bất thường

- Tiếp theo lagrave GTMT vagrave viecircm tinh hoagraven đều chiếm 16

- Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven

tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều lagrave 8

64

315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng

Tổng số nam giới xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave 553 Trong đoacute nhoacutem

nghiecircn cứu lagrave 452 người nhoacutem chứng lagrave 101 người

Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng

Thể tiacutech (ml)

Nhoacutem

ge 15 ml lt 15 ml OR

(95 CI) p

n n

Nghiecircn cứu

(n=452) 306 677 146 323

08

(05-129) gt 005

Chứng

(n=101) 73 723 28 277

Chung

(n=553) 379 685 174 315

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 312 cho thấy

Ở nhoacutem nghiecircn cứu Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ lagrave

677 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 323

Tương tự ở nhoacutem chứng Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ

lagrave 723 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 277

Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml vagrave lt 15 ml ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc

với p gt 005

65

Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng

pH

Nhoacutem

ge 72 lt 72 p

n n

Nghiecircn cứu

(n=452) 448 991 4 09

gt 005 Chứng

(n=101) 101 100 0 0

Chung

(n=553) 549 993 4 07

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 313 cho thấy

pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 991 vagrave nhoacutem chứng lagrave

100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72 rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu khocircng

gặp ở nhoacutem chứng

Bảng 314 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng

Độ nh t

Nhoacutem

Bigravenh

thường Cao Giảm

p

n n n

Nghiecircn cứu

(n=452) 304 673 45 10 103 228 gt 005

Chứng

(n=101) 74 7337 7 69 20 198

Chung

(n=553) 378 684 52 94 123 222

OR

(95CI) 1

066

(029-152)

082

(048-141)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 314 cho thấy

Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại

bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc

với p gt 005

66

Trong số 452 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh coacute 340 người VT 112 người TT

vagrave TTN Kết quả so saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng ở nhoacutem chứng

vagrave nhoacutem TTTTN như sau

Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng

vagrave nhoacutem TTTTN

Nhoacutem

Chất lượng

tinh trugraveng

Nhoacutem

TTTTN

(n=112)

Nhoacutem chứng

(n=101)

Chung

(n=213)

p

n n n

TT di

động

nhanh

ge25 6 74 75 926 81 100

lt 0001

lt25 106 803 26 197 132 100

Higravenh thaacutei

bigravenh

thường

ge30 1 31 31 969 32 100 lt 0001

lt30 111 613 70 387 181 100

Tinh trugraveng

sống

ge75 44 321 93 679 137 100 lt 0001

lt75 68 895 8 105 76 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 315 cho thấy

- Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge

30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTTTN đều thấp hơn so với

nhoacutem chứng với p lt 0001

- Tinh trugraveng di động (lt25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (lt30) vagrave

tỷ lệ tinh trugraveng sống (lt75) ở nhoacutem TTTTN đều cao hơn r rệt so với ở nhoacutem

chứng với p lt 0001

67

Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng nh m ch ng vagrave nh m TTN

Tốc độ di

chuyển

tinh trugraveng

Nhoacutem

le 30

(microms)

gt30-40

(microms)

gt40-50

(microms)

gt 50

(microms)

Chung p

n n n n n

Chứng 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683 101 526 lt 0001

TTTTN 87 7768 19 1696 4 357 2 1 79 112 474

Tổng 101 4742 57 2676 36 169 19 892 213 100

Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh

trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45

microms (3168) tốc độ gt 50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp

nhất (1383) Ở nhoacutem TTTTN Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms

chiếm tỷ lệ cao nhất (7768) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms

(1696) tốc độ từ 40-50 microms (357) thấp nhất lagrave tốc độ gt 50 microms

(179) Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với

nhoacutem TTTTN với plt 0001

Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem TTTTN

Nhoacutem

Dạng

Chứng (n=101) TTTTN (n=112) p

x plusmn SD x plusmn SD

VSL 4036 plusmn 950 2610 plusmn 871 lt 0001

VCL 7273 plusmn 1690 5895 plusmn 1576 lt 0001

VAP 5019 plusmn 1126 3861 plusmn 1263 lt 0001

Kết quả ở bảng 317 cho thấy Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) tốc độ đường

cong (VCL) tốc độ theo con đường trung vị (VAP) của nhoacutem chứng đều cao

hơn r rệt so với nhoacutem TTTTN p lt 0001

68

316 ương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng

Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN

Kết quả ở đồ thị 31 vagrave 32 cho thấy VSL vagrave VCL coacute tương quan tuyến

tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0702 vagrave p lt 0001 nhoacutem

TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 0001

0

20

40

60

80

100

120

140

15 25 35 45 55 65

VSL

VC

L

VCL = 1221 x VSL + 22736

r = 0702 p lt 0001

0

20

40

60

80

100

120

0 10 20 30 40 50 60

VSL

VC

L

VCL = 068 x VSL + 4062

r = 0354 p = 0018

69

Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng

Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN

Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương quan tuyến

tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0842 vagrave p lt 0001

nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

0 10 20 30 40 50 60 70

VSL

VA

P

VAP = 0975 x VSL + 10271

r = 0842 p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

0 10 20 30 40 50 60

VSL

VA

P

VAP = 0887 x VSL + 14682

r = 0577 p lt 0001

70

Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng

Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN

Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute tương quan tuyến

tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0937 vagrave p lt 0001 nhoacutem

TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

0 20 40 60 80 100 120 140

VAP

VC

LVCL = 0624 x VAP + 4815

r = 0937 p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

0 20 40 60 80 100 120

VAP

VC

L

VCL = 0618 x VAP + 217

r = 0771 p lt 0001

71

Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng

vagrave nhoacutem TTTTN

Nhoacutem

Tiacutenh chất

Chứng

(n=101)

TTTTN

(n=112)

p

LIN x + SD () 5770 plusmn 597 5693 plusmn 1123 p gt 005

STR x + SD () 8107 plusmn 468 8380 plusmn 793 p gt 005

WOB x + SD () 6928 plusmn 523 6543 plusmn 1097 p gt 005

Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng

(STR) ở nhoacutem chứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 tương đương với ở nhoacutem

TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 Tiacutenh dao động (WOB) ở nhoacutem

chứng lagrave 6928 plusmn 523 vagrave ở nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 Sự khaacutec biệt giữa

caacutec nhoacutem nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam gi i VT vagrave TTN

Tất cả 469 nam giới vocirc sinh do VT vagrave TTN đatilde được xaacutec định lagrave khocircng bị

tắc nghẽn đường dẫn tinh đều được chỉ định xeacutet nghiệm NST lập karyotyp

Kết quả được trigravenh bagravey ở caacutec bảng biểu đồ sau

Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN

Karyotyp

Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung

p n n n

Bigravenh thường 295 833 109 948 404 861

p lt 001

Bất thường 59 167 6 52 65 139

Tổng 354 755 115 245 469 100

Kết quả ở bảng 319 cho thấy Trong số 469 người phaacutet hiện 65469

(139) người VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở nhoacutem VT lagrave

59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa

thống kecirc với p lt 001

72

Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh

Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 33 cho thấy Bất thường về số lượng NST

giới tiacutenh chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 959 tiếp theo lagrave bất thường cấu truacutec NST

thường 277 bất thường về cấu truacutec NST giới 149 khocircng coacute trường hợp

bất thường số lượng NST thường

73

Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam gi i VT vagrave TTN

Kiểu bất

thường Karyotyp

Số lượng

VT TTN Tổng

Bất

thường

số

lượng

NST

NST

giới

tiacutenh

47XXY 39 0 39

47XY+i(Xq) 1 0 1

47XYY 1 1 2

46XX 2 0 2

45X 1 0 1

NST

thường 0 0 0

Bất

thường

cấu

truacutec

NST

NST

thường

46XY1qh+(q11q12) 1 1 2

46XYinv(9)(p13q13) 1 0 1

46XYinv(9)(p11q13) 1 1 2

46XYinv(9)(p21q21) 1 0 1

46XYinv(9) 2 0 2

46XY(99)46XYinv(7)(p12q32)(1) 0 1 1

46XYt(13q14q) 0 1 1

46XYt(12q13q) 1 0 1

46XYt(20p22p) 0 1 1

46XYins(23)(p11q112q27) 1 0 1

NST

giới

tiacutenh

46XYdelY(80)45X(20) 1 0 1

46Yt(X2)(p223p13) 1 0 1

46Xdel(Yq) 5 0 5

Tổng số 59 6 65

Kết quả ở bảng 320 cho thấy Coacute 65 nam giới coacute bất thường về số lượng

vagrave cấu truacutec NST Trong đoacute

74

- Caacutec bất thường số lượng NST giới tiacutenh Phaacutet hiện được một số dạng

trong đoacute hội chứng Klinefelter 47XXY chiếm tỷ lệ cao nhất 3965 (60) Tất

cả nam giới hội chứng Klinefelter 47XXY lagrave thể thuần vagrave đều VT

- Caacutec bất thường cấu truacutec NST gặp nhiều dạng chuyển đoạn lặp đoạn

đảo đoạn vagrave mất đoạn

- Đảo đoạn NST chủ yếu lagrave đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ 665

(923) xảy ra ở cả nam giới VT (5) vagrave TTN (1)

- Mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y chiếm tỷ lệ 565 (77) Cả 5 trường hợp

mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y đều VT

- Chuyển đoạn NST xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN

33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y

Tiến hagravenh phacircn tiacutech ADN nhằm phaacutet hiện mất đoạn ở 4 vugraveng AZFabcd

bằng kỹ thuật multiplex PCR với 10 cặp mồi trecircn 469 nam giới VT vagrave TTN

Kết quả được trigravenh bagravey trong caacutec bảng biểu sau

Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu

Đặc điểm Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung p

n n n

Bigravenh thường 322 910 98 852 420 896

p gt 005

Mất đoạn 32 90 17 148 49 104

Tổng 354 755 115 245 469 100

Kết quả ở bảng 321 cho thấy

- Ở những nam giới VT TTN coacute tỷ lệ mất đoạn gen NST Y lagrave 104

khocircng coacute mất đoạn gen lagrave 896

- Trong những nam giới coacute mất đoạn gen Mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT

lagrave 32354 (9) ở nhoacutem TTN lagrave 17115 (148) Sự khaacutec biệt giữa nhoacutem TTN

vagrave nhoacutem VT chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

75

Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN

Vị triacute mất đoạn Nhoacutem VT Nhoacutem TTN

Tổng

n

AZFa 0 0 0 0

AZFb 2 0 2 408

AZFc 5 8 13 2633

AZFd 2 5 7 1429

AZFb+c 3 0 3 612

AZFc+d 9 4 13 2633

AZFb+c+d 8 0 8 1633

AZFa+b hoặc AZFa+b+d 0 0 0 0

AZFa+c hoặc AZFa+c+d 0 0 0 0

AZFa+b+c+d 3 0 3 612

Tổng n () 32 (653) 17 (347) 49 100

Kết quả ở bảng 322 cho thấy

Trong số 49 nam giới bị mất đoạn gen AZFabcd trecircn NST Y nhoacutem VT

chiếm 3249 (653) nhoacutem TTN chiếm 1749 (347)

Trong đoacute Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349

(2633) tiếp theo lagrave AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 )

AZFa+b+c+d vagrave AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408)

76

Biểu đồ 34 S phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn

Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy Caacutec mất đoạn ở đacircy gồm coacute caacutec dạng

mất đoạn đơn thuần hoặc kết hợp Trong đoacute

- Đối với mất đoạn đơn thuần Mất đoạn AZFc đơn thuần chiếm tỷ lệ

cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFd đơn thuần chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave

1429 Tiếp theo lagrave mất đoạn AZFb đơn thuần lagrave 408 Khocircng thấy mất

đoạn AZFa đơn thuần

- Đối với mất đoạn kết hợp Mất đoạn kết hợp vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ

cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFb+c chiếm tỷ lệ 612 Mất đoạn

AZFb+c+d lagrave 1633 Cuối cugraveng lagrave mất đoạn kết hợp AZFa+b+c+d lagrave 612

- Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec vugraveng AZFabc

Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave 612 hoặc kegravem theo mất

đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 2633

77

Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen

AZF Vị triacute Số lần gen bị mất

(n=49)

Tỷ lệ )

AZFa sY84 449 816

sY86 349 612

AZFb sY127 1549 3061

sY134 1649 3265

AZFc sY254 4149 8367

sY255 4049 8163

AZFd sY152 3249 6531

BPY2 2149 4286

Kết quả ở bảng 323 cho thấy

Trong caacutec vị triacute gen bị mất mất gen sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm

tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049 (8163) tiếp theo lần lượt vagrave

caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531) vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286)

caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061) sY134 lagrave 1649 (3265)

caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave 449 (816) vagrave sY86 lagrave

349 (612)

78

Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn

Vị triacute Số lần mất đoạn (n=469) Tỷ lệ 172 STS)

sY84 4 233

sY86 3 174

sY127 15 872

sY134 16 930

sY254 41 2384

sY255 40 2326

sY152 32 1860

BPY2 21 1221

Tổng 172 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cho thấy

Trong số những người bị mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị

mất đoạn Trong đoacute

- Mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave

2384 vagrave 2326

- Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai

lagrave 186 vagrave 1221

- Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ ba lagrave

872 vagrave 93

- Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất lagrave

233 vagrave 174

79

Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN

Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 35 cho thấy

- Ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất hiện ở tất cả caacutec STS Trong

khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất hiện ở caacutec STS như sY84

sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255

sY152 vagrave BPY2

Tỷ lệ mất đoạn ở caacutec vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 giữa nhoacutem

TTNVT lần lượt lagrave 1328 1327 923 vagrave 417

80

Bảng 325 S phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC

TT Matilde BN sY84 sY86 sY127 sY134 sY152 BPY2 sY254 sY255

1 0512 + + + + + + - -

2 2712 + + + + - + - -

3 3012 + + + + - - + +

4 3112 + + + + + + - -

5 4412 + + - + + + + +

6 6212 + + - - - + - -

7 7112 - - - - - - - -

8 8712 + + + + - + - -

9 10912 + + + + - - - -

10 11312 + + + + - + + +

11 11612 + + + + - - - -

12 12512 + + - - + + + +

13 12612 + + - - - - - -

14 12912 + + + + - + + +

15 14012 + + + + - + + +

16 14312 + + - - - - - -

17 14512 - + - - - - - -

18 14812 + + + + - - - -

19 19312 + + - - - + - -

20 20412 - - - - - - - -

21 22012 + + - - - - - -

22 22612 + + + + - + + +

81

23 22812 + + + + + + - -

24 2113 + + + + - + + +

25 4213 + + + + + + - -

26 6113 + + + + - - - -

27 7013 - - - - - - - -

28 7313 + + + + - + + +

29 8113 + + + + - - - -

30 8513 + + - - - - - -

31 11313 + + + + - + - -

32 11713 + + + + + + - -

33 13413 + + + + + + - -

34 14913 + + + + - + - -

35 15113 + + + + + + - -

36 17213 + + + + + + - -

37 17313 + + + + + + - -

38 18413 + + + + + + - -

39 18813 + + - - + + - -

40 18913 + + - - + + - -

41 0614 + + - - + + - -

42 2014 + + + + + + - -

43 3914 + + + + - - - -

44 4714 + + - - - - - -

45 5214 + + + + + + - -

46 5414 + + + + - - - -

47 5914 + + + + - + - -

48 7214 + + + + + + - +

49 7514 + + + + - - - -

Ghi chuacute

Xuất hiện gen vugraveng AZF Khocircng xuất hiện gen vugraveng AZF

-

+

82

34 Li n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave

Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam gi i VT vagrave TTN

Nhoacutem VT TTN

Kiểu NST ADN

VT TTN Tổng p

Khocircng đột biến NST khocircng đột biến gen 271 92 363

p lt 005 Đột biến NST khocircng đột biến gen 51 6 57

Đột biến NST vagrave đột biến gen 8 0 8

Khocircng đột biến NST đột biến gen 24 17 41

Tổng 354 115 469

Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam

giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST

vừa đột biến gen với p lt 005

Nhoacutem vừa đột biến NST vagrave đột biến gen chỉ coacute ở nhoacutem VT khocircng thấy

ở nhoacutem TTN

Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST

T

T

Matilde số

BN

Đặc

điểm TT Bất thường NST Gen trecircn NST Y

1 7112 VT 46XX AZFa+b+c+d (-) SRY (+)

2 14312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d

3 14512 VT 46Xdel(Yq) sY84 AZFb+c+d (-) sY86(+)

4 19312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d

5 20412 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFa+b+c+d

6 8513 VT 46XYdelY(80)45X(20) Mất AZFb+c+d

7 0614 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c

8 4714 VT 45X AZFb+c+d (-) AZFa (+)

SRY(+)

83

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 327 cho thấy

Coacute 8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF Tất cả những

người nagravey đều VT vagrave caacutec bất thường ở đacircy đều lagrave bất thường ở NST giới tiacutenh

Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam gi i vocirc sinh vagrave biểu hiện gen

vugraveng trecircn NST Y

Matilde số BN 7112 4714 20412 0614 0114

Karyotyp 46XX 45X 46Xdel(Yq) 46Xdel(Yq) 46XY

Cặp NST

gi i tiacutenh

Gen vugraveng

AZF AZFabcd

(-) AZFa (+)

AZFbcd (-)

AZFbcd (-) AZFbc (-) AZFabcd (+)

Gen SRY SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng trecircn cho thấy

- Nam giới coacute karyotyp 46XX khocircng coacute NST Y nhưng SRY (+) kết quả

xeacutet nghiệm ADN khocircng phaacutet hiện thấy AZFabcd

- Nam giới coacute karyotyp 45X khocircng coacute thấy NST Y kết quả xeacutet nghiệm

ADN khocircng coacute mặt AZFbcd nhưng AZFa (+) SRY (+)

- Những nam giới coacute karyotyp 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST

Y rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm

ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y

84

35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

Tổng số 95 nam giới VT vagrave TTN coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF

nằm trong số 393 người được khaacutem lacircm sagraveng vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ Do

vậy chuacuteng tocirci so saacutenh đặc điểm tinh dịch đồ của 95 người nagravey với nhoacutem chứng

ban đầu lagrave 101 người

Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Thể tiacutech

Nhoacutem

ge 15 ml lt 15 ml OR

(95 CI) p

n n

Bất thường di

truyền (n 95) 64 6737 31 3263

079

(041-153) gt 005

Chứng

(n=101) 73 723 28 277

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy

Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737

vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở

nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute

thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng

coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

pH

Nhoacutem

ge 72 lt 72 p

n n

Bất thường di truyền

(n=95) 92 9684 3 316

gt 005

Chứng

(n=101) 101 100 0 0

85

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem

nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72

rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng

Bảng 331 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Độ nh t

Nhoacutem

Bigravenh thường Cao Giảm p

n n n

Bất thường di

truyền (n=95) 60 6316 10 1052 25 2632

gt 005

Chứng

(n=101) 74 733 7 69 20 198

OR

(95CI)

176

(056 ndash 578) 1

114

(032 ndash 422)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem

nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng

coacute sự khaacutec biệt p gt 005

Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Nhoacutem

Chất lượng

tinh trugraveng

Nhoacutem bất thường di

truyền (n=95)

Nhoacutem chứng

(n=101)

p

n n

TT di động

nhanh

ge 25 5 83 75 926

lt 0001

lt 25 55 917 26 197

Higravenh thaacutei

bigravenh thường

ge 30 1 17 31 969 lt 0001

lt 30 59 983 70 387

Tinh trugraveng

sống

ge 75 34 567 93 679 lt 0001

lt 75 26 433 8 105

86

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh

(ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống

(ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001

Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di

truyền vagrave nhoacutem chứng

Tốc độ di

chuyển

Nhoacutem

le 30

(microms)

gt30-40

(microms)

gt40-50

(microms)

gt 50

(microms) p

n n n n

Bất thường di

truyền (n=95) 75 7895 15 1579 3 316 2 21

lt 0001

Chứng

(n=101) 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683

Kết quả ở bảng 333 cho thấy

- Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ

lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn

50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)

- Ở nhoacutem bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms

chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms

(1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50 microms (21)

- Ở nhoacutem tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp

hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng

di động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại

cao hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền sự khaacutec biệt giữa caacutec nhoacutem

nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001

87

Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng v i bất thường NST vagrave

mất đoạn gen

NST ADN

Tinh trugraveng

NST ADN

Bất thường Bigravenh thường Bất thường Bigravenh thường

Vocirc tinh 59 295 32 322

Thiểu tinh nặng 6 109 17 98

Tổng số 65 404 49 420

OR (95CI) 363 (151 ndash 1057) 057 (029 - 115)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới VT coacute nguy cơ bất

thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với

người TTN

88

MỘT SỐ HIgraveNH ẢNH ĐIỆN DI SẢN PHẨM PCR PHAacuteT HIỆN MẤT ĐOẠN

GEN TREcircN NST Y

Ảnh 31 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam igravenh thườn

Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11

chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm

Ảnh 32 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam mất đo n AZFa c

Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn mất đoạn AZFa+b+c+d giếng 2 6 10 chứng

nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm

Ảnh 33 Điện i sản hẩm Multiplex PCR của n ười nam mất đo n AZF t i vị t iacute BPY2 vagrave

sY152

Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn (mất đoạn AZFd ở vị triacute BPY2) vagrave sY152

giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm

89

Chương 4

BAgraveN LUẬN

41 Đặc điểm tu i ngh nghi ti n m agraveng tinh dịch nam gi i

vocirc sinh

411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy Nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave

20 vagrave cao nhất lagrave 55 độ tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Theo PNQ Duy vagrave cs

tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng giảm necircn những người lớn tuổi

thường TTN hơn lagrave VT [141]

Theo nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả thigrave độ tuổi trung bigravenh của nam giới vocirc

sinh thường khoảng 30 - 35 Punam Nagvenkar nghiecircn cứu 88 bệnh nhacircn vocirc

sinh coacute tuổi từ 26 đến 50 tuổi trung bigravenh lagrave 345 [57] John Pryor vagrave cs nghiecircn

cứu trecircn 200 bệnh nhacircn nam vocirc sinh coacute tuổi từ 24 đến 52 tuổi trung bigravenh lagrave 34

[90] Robert vagrave cs nghiecircn cứu trecircn 42 bệnh nhacircn VT vagrave TTN coacute tuổi từ 24 đến

53 tuổi trung bigravenh lagrave 34 [157] Nghiecircn cứu của Comhair vagrave cs lại cho thấy tuổi

trung bigravenh của nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh do VT vagrave TTN lagrave 311 [158]

Độ tuổi của đối tượng nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự như của

Comhair vagrave cs nhưng thấp hơn caacutec taacutec giả khaacutec đatilde nghiecircn cứu trước coacute thể do

tuổi kết hocircn ở Việt Nam nhigraven chung thấp hơn ở caacutec nước đặc biệt caacutec nước

chacircu Acircu đồng thời coacute lẽ ngagravey nay việc quan tacircm đến sức khỏe người dacircn đatilde

tốt hơn trước vigrave vậy họ đatilde đi khaacutem sớm hơn Ở chacircu Acircu độ tuổi xacircy dựng gia

đigravenh của nam giới thường cao hơn so với ở Việt Nam do đoacute độ tuổi trung bigravenh

của nam giới đi khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh cũng cao hơn

Ở Việt Nam nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn

cứu của Trần Đức Phấn cho thấy tỷ lệ TNSS chiếm tỷ lệ cao ở nhoacutem tuổi 30-39

[33] Trần Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) lại cho thấy tuổi trung bigravenh của người

90

chồng lagrave 3574 67 [8] Mặc dugrave ở Việt Nam cả nam vagrave nữ xu hướng kết hocircn

cagraveng ngagravey cagraveng muộn Tuy nhiecircn độ tuổi thăm khaacutem vocirc sinh trong nghiecircn cứu

của chuacuteng tocirci đatilde giảm so với trong nghiecircn cứu của Trần Thị Trung Chiến

chứng tỏ nhu cầu xatilde hội ngagravey cagraveng phaacutet triển sức khỏe sinh sản ngagravey cagraveng

được quan tacircm nhận thức về chăm soacutec sức khỏe sinh sản của caacutec cặp vợ chồng

đatilde được cải thiện rotilde vigrave thế họ đi khaacutem vagrave điều trị sớm hơn so với trước đacircy

Như vậy tuổi của nam giới vocirc sinh coacute liecircn quan đến độ tuổi xacircy dựng

gia đigravenh tuổi cagraveng cao coacute ảnh hưởng đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng necircn

những nam giới vocirc sinh đi khaacutem xeacutet nghiệm vagrave được tư vấn di truyền cagraveng

sớm cagraveng tốt

412 Về nghề nghiệp

Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh học - Di

truyền Đại học Y Hagrave Nội vigrave vậy caacutec đối tượng đến khaacutem vagrave xeacutet nghiệm chủ

yếu lagrave người khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh Miền Bắc xung quanh Hagrave Nội Kết

quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm nhiều nhất

lagrave 403 tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do (161) nhoacutem kinh doanh

(152) nhoacutem cocircng nhacircn chiếm (103) nhoacutem lagravem ruộng (71) nhoacutem laacutei

xe (63) cuối cugraveng lagrave nhoacutem bộ đội (47) Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa

nhoacutem vocirc sinh nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự với nghiecircn cứu của

Nguyễn Xuacircn Baacutei (2002) coacute 385 đối tượng xeacutet nghiệm vocirc sinh nam lagrave cocircng

chức 232 lagrave cocircng nhacircn vagrave laacutei xe 106 lagrave nocircng dacircn 75 lagrave lao động vagrave

202 lagrave nghề tự do [158] Kết quả nghiecircn cứu của Hagrave Xuacircn Anh cũng cho

thấy nhoacutem caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất (394) lao động cocircng

nghiệp (355) nocircng dacircn (92) viecircn chức quacircn sự (9) vagrave nghề tự do

(69) [160] Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy coacute 488 người

lagrave laacutei xe Tỷ lệ nagravey lagrave khocircng cao so với một số nghiecircn cứu khaacutec Nghiecircn cứu

91

của PNQ Duy vagrave cs (2001) tại Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ cho thấy nhoacutem tagravei xế

đường dagravei coacute tỷ lệ bất thường về tinh trugraveng cao nhất [141] Một số taacutec giả khaacutec

cũng thấy nhoacutem nguy cơ cao vocirc sinh lagrave laacutei xe tải Theo caacutec taacutec giả nagravey xe tải

coacute bộ phận xả noacuteng ở phiacutea trước dễ taacutec động trực tiếp vagraveo tinh hoagraven gacircy taacutec

động nhiệt độ cao vagrave gacircy vocirc sinh nam Tuy nhiecircn rất coacute thể ngagravey nay xe tải

cũng được thiết kế coacute điều hogravea nhiệt độ đồng thời coacute một số xe bộ phận xả

noacuteng đatilde được thiết kế khocircng ở phiacutea trước laacutei xe để đỡ ảnh hưởng đến laacutei xe

hơn necircn số lượng người lagravem nghề laacutei xe tải laacutei xe đường dagravei coacute thể ngagravey cagraveng

tăng nhưng số laacutei xe bị vocirc sinh lại giảm hơn so với trước đacircy

413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam gi i

Về tiền sử bản thacircn liecircn quan đến chất lượng tinh dịch kết quả nghiecircn

cứu ở bảng 33 cho thấy nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven chiếm tỷ lệ

cao nhất (376) tiếp theo lagrave một số bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT (243)

tiếp xuacutec hoacutea chất (066) vagrave khocircng coacute tiền sử (9049)

Trong nghiecircn cứu nagravey nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven đa số

liecircn quan đến tiền sử đatilde từng mắc quai bị Qua thăm khaacutem trecircn lacircm sagraveng những

trường hợp coacute tiền sử quai bị chuacuteng tocirci thấy nhiều trường hợp coacute teo tinh hoagraven

một becircn hoặc hai becircn

Baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả trước đều cho rằng caacutec trường hợp mắc quai bị

từ nhỏ coacute tới 30 coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven vagrave teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn

Nghiecircn cứu của Lecirc Thế Vũ (2013) cũng nhận thấy những người nam coacute tiền sử

quai bị sẽ coacute mật độ tỷ lệ sống của tinh trugraveng giảm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng

Trong đoacute người coacute tiền sử quai bị coacute nguy cơ giảm mật độ tinh trugraveng 24 lần

nguy cơ khocircng coacute tinh trugraveng 209 lần vagrave nguy cơ lagravem giảm tỷ lệ tinh trugraveng sống

211 lần [161]

Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy trong tiền sử của những người

nam vocirc sinh thigrave quai bị vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất Điều nagravey chứng tỏ việc phograveng

chống viecircm nhiễm đặc biệt phograveng chống quai bị vagrave caacutec biện phaacutep điều trị quai

92

bị để hạn chế biến chứng vẫn lagrave vấn đề rất cần được quan tacircm Người coacute tiền

sử GTMT cũng chiếm tỷ lệ cao thứ 2

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ người coacute tiền sử tiếp xuacutec với

hoacutea chất iacutet (066) Coacute 3 trường hợp coacute tiền sử thường xuyecircn tiếp xuacutec hoacutea

chất qua hỏi bệnh chuacuteng tocirci xaacutec định được lagrave coacute liecircn quan đến nghề nghiệp

lagravem cocircng nhacircn tiếp xuacutec với sơn vagrave xăng Đacircy cũng lagrave một trong những yếu tố

nguy cơ đatilde được xaacutec định coacute ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh trugraveng gacircy vocirc

sinh nam giới

Theo nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn những người coacute tiền sử tiếp xuacutec

hoặc sống trong mocirci trường coacute chất diệt cỏ trong chiến tranh coacute bất thường số

lượng tinh trugraveng cao hơn ở những người khaacutec [162] Tuy nhiecircn trong nghiecircn

cứu nagravey chuacuteng tocirci khocircng gặp người coacute tiền sử tiếp xuacutec với chất độc hoacutea học

trong chiến tranh Điều nagravey coacute thể do hầu hết những nam giới vocirc sinh trong

nghiecircn cứu nagravey sống chủ yếu ở khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh lacircn cận

414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam gi i vocirc sinh

4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven

Thể tiacutech tinh hoagraven được tạo thagravenh chủ yếu bởi caacutec ống sinh tinh Thể

tiacutech tinh hoagraven lagrave một thocircng số đặc biệt cho pheacutep ước lượng số lượng vagrave khả

năng hoạt động của caacutec ống sinh tinh Caacutec ống sinh tinh chiếm khoảng 70

đến 80 thể tiacutech của tinh hoagraven Do vậy thể tiacutech tinh hoagraven được cho lagrave coacute mối

liecircn quan đến sự sinh tinh trugraveng [163] Giảm số lượng tế bagraveo dograveng tinh sẽ gacircy

giảm r rệt thể tiacutech tinh hoagraven hay teo tinh hoagraven Với người Chacircu Acircu thể tiacutech

tinh hoagraven được coi lagrave giảm nếu dưới 15 ml cograven đối với người Chacircu Aacute thigrave con

số nagravey lagrave dưới 13 ml

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute kiacutech thước tinh hoagraven bằng caacutech

so saacutenh ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven với thước đo Prader coacute sẵn caacutec thể tiacutech

chuẩn tiacutenh từ 1 đến 25ml Đacircy lagrave caacutech đo đơn giản vagrave thuận tiện thường được

93

sử dụng nhiều trong khaacutem vagrave đo thể tiacutech tinh hoagraven Thể tiacutech trung bigravenh tinh

hoagraven (bảng 34) ở nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 ml lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc

sinh nam lagrave 1829 plusmn 548 ml Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa

thống kecirc với p gt 005 Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết

quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven ở

nhoacutem VT vagrave TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng [164]

Kết quả nghiecircn cứu của Aribarg (2008) trecircn 307 nam giới ở Thaacutei Lan

cho thấy 90 caacutec trường hợp coacute thể tiacutech tinh hoagraven trong khoảng 12 ml đến 25

ml thể tiacutech trung bigravenh lagrave 172 ml [165] Tuy nhiecircn nghiecircn cứu của Aribarg ở

trecircn đối tượng lagrave những người tigravenh nguyện sinh sản bigravenh thường

Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 36 cho thấy ở nhoacutem chứng số nam giới coacute

thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 4591 tiếp theo ở

nhoacutem 21 - 25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20 -

29 30 - 39 vagrave 40 - 49 thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven lagrave tương đương nhau ở

độ tuổi ge 50 thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ hơn Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt ở

đacircy khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Tương tự ở nhoacutem vocirc sinh (bảng 37) số nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven ở

nhoacutem 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo lagrave nhoacutem 21-25ml với

tỷ lệ 121393 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29 30-39 40-49 vagrave

ge 50 tuổi thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể với

p gt 005

Qua thăm khaacutem đo thể tiacutech tinh hoagraven kết hợp với hỏi bệnh sử vagrave caacutec

kết quả xeacutet nghiệm chuacuteng tocirci thấy phần lớn những người coacute tinh hoagraven nhỏ

dưới 5ml thường lagrave những người coacute tiền sử quai bị tinh hoagraven bị teo kết quả

xeacutet nghiệm VT Một số khaacutec đối chiếu với kết quả xeacutet nghiệm NST thấy mắc

hội chứng Klinefelter karyotyp 47XXY Những trường hợp cograven lại chủ yếu lagrave

suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ)

94

4142 Về m t độ tinh hoagraven

Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 38 cho thấy phần lớn tinh hoagraven của nam

giới coacute mật độ chắc chiếm tỷ lệ 893 trong khi tinh hoagraven coacute mật độ mềm

chiếm 107 Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem chứng coacute tỷ lệ cao hơn ở nhoacutem

vocirc sinh nam sự khaacutec biệt nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005 Kết quả nghiecircn

cứu nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy ở nhoacutem

VT vagrave TTN coacute người coacute tinh hoagraven mềm thậm chiacute rất mềm trong khi người coacute

mật độ tinh trugraveng bigravenh thường thigrave mật độ tinh hoagraven chắc [164]

Với kết quả trecircn chuacuteng tocirci cho rằng nếu tinh hoagraven sản xuất tinh trugraveng

bigravenh thường thigrave mật độ tế bagraveo ở tinh hoagraven cao sản xuất tinh trugraveng cagraveng nhiều

thigrave mật độ cagraveng chắc Ngược lại nếu tinh hoagraven khocircng sản xuất được tinh trugraveng

thigrave mocirc tinh hoagraven sẽ nghegraveo tế bagraveo mật độ tinh hoagraven sẽ mềm Một số tinh hoagraven

rất mềm teo hoặc chỉ cograven dạng magraveng lagrave những trường hợp khocircng coacute tinh trugraveng

Về mật độ tinh hoagraven theo nhoacutem tuổi Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn

cứu mật độ tinh hoagraven ở 4 nhoacutem tuổi khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005

4143 Biểu hi n t thư ng cơ quan inh dục ng agravei những nam gi i

vocirc sinh

Để phacircn tiacutech caacutec bất thường lacircm sagraveng cơ quan sinh dục ngoagravei ở những

nam giới vocirc sinh chuacuteng tocirci đatilde tiến hagravenh thăm khaacutem cơ quan sinh dục cho 484

trường hợp kết quả ở biểu đồ 32 cho thấy khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ

quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 8728 Những nam giới vocirc sinh coacute bất

thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 1272

Ở những người coacute bất thường cơ quan sinh dục chuacuteng tocirci thấy Người

coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ chiếm tỷ lệ cao nhất 24 tiếp theo lagrave GTMT vagrave

viecircm tinh hoagraven đều chiếm tỷ lệ 16 Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm

tỷ lệ 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều coacute tỷ

lệ lagrave 8

95

Caacutec trường hợp biểu hiện suy sinh dục chủ yếu nằm ở nhoacutem nam giới

mắc hội chứng Klinefelter Khi khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei trecircn những

trường hợp nagravey chuacuteng tocirci đều thấy coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ hơn bigravenh

thường Như vậy kết quả khaacutem lacircm sagraveng cho thấy đa số những nam giới vocirc

sinh do Klinefelter thường coacute biểu hiện ra cơ quan sinh dục ngoagravei

GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute nhiệt độ cao tại tinh hoagraven lagrave điều đaacuteng

chuacute yacute [24] Trong số caacutec trường hợp bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chuacuteng

tocirci phaacutet hiện coacute 850 người bị GTMT chiếm tỷ lệ 16 Đacircy lagrave nhoacutem bất

thường chiếm tỷ lệ cao thứ hai sau nhoacutem bị suy sinh dục Theo kết quả của caacutec

nghiecircn cứu trước thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh nhưng

GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh hưởng

tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute

liecircn quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị

thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những người nagravey [16] Caacutec

nghiecircn cứu cograven cho thấy những trường hợp GTMT coacute tỷ lệ tổn thương ADN

của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN cao hơn người bigravenh thường

Kết quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo

tinh hoagraven cũng chiếm tỷ lệ tương đương với nhoacutem nam giới GTMT (16)

Những người nagravey chủ yếu lagrave viecircm cấp coacute biểu hiện đau sưng ở 1 hoặc 2 becircn

tinh hoagraven hoặc magraveo tinh hoagraven Theo caacutec taacutec giả caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt

độ tại tinh hoagraven coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy tới chất lượng tinh dịch Theo

Irvine (2002) khoảng 27 -30 nam giới bị quai bị ở sau độ tuổi 10 - 11 tuổi

coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven 17 caacutec trường hợp viecircm tinh hoagraven 2 becircn dẫn

đến di chứng teo ống sinh tinh [16]

Trong số những người coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei

nhoacutem lỗ đaacutei lệch thấp vagrave thoaacutet vị bẹn chiếm tỷ lệ cao thứ ba đều lagrave 10 Lỗ

đaacutei lệch thấp lagrave một dị tật bẩm sinh của dương vật lagravem cho niệu đạo vật hang

vật xốp qui đầu vagrave da qui đầu phaacutet triển khocircng hoagraven toagraven Lỗ niệu đạo coacute thể

96

nằm ở bất kỳ vị triacute nagraveo trecircn thacircn dương vật thậm chiacute coacute thể nằm ở bigraveu hay tầng

sinh mocircn Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp lagrave do di truyền caacutec tế bagraveo leydig

keacutem phaacutet triển đề khaacuteng ở tế bagraveo điacutech vagrave bất thường của thụ thể androgen

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 450 (8) trường hợp coacute tinh

hoagraven ẩn Ở người nhiệt độ ở bigraveu thường thấp hơn thacircn nhiệt 2oC Nếu tinh

hoagraven khocircng xuống bigraveu hoặc tinh hoagraven ẩn quaacute trigravenh sinh tinh sẽ bị ảnh hưởng

thậm chiacute bị ngưng lại Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu vagraveo luacutec 2 tuổi lagrave coacute bất

thường về mocirc học Nếu sau 1 tuổi magrave vẫn chưa xuống bigraveu thigrave khả năng noacute tự

xuống lagrave rất hiếm Nếu sau 2 tuổi mới phẫu thuật keacuteo tinh hoagraven xuống cũng rất

khoacute cải thiện khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh nhiệt độ cao

coacute thể gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) thực hiện

phacircn tiacutech trecircn nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh vagrave tăng tỷ

lệ tinh trugraveng dị dạng Nếu tinh hoagraven ẩn thigrave nhiệt độ trong ổ bụng cao sẽ cản trở

việc sản xuất tinh trugraveng Theo caacutec taacutec giả nhiệt độ thuận lợi cho sản xuất tinh

trugraveng lagrave nhiệt độ ở bigraveu bigravenh thường thấp hơn nhiệt độ cơ thể 2 - 4oC

415 Đặc điểm tinh dịch của nam gi i VT vagrave TTN

4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng

Theo WHO (1999) coacute đến 90 vocirc sinh lagrave do bất thường tinh trugraveng vagrave

tinh dịch [6] Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute một số chỉ số về tinh

dịch như thể tiacutech độ pH vagrave độ nhớt tinh dịch lagrave những thocircng số tinh dịch đồ

vagrave được cho lagrave coacute thể ảnh hưởng đến chất lượng tinh dịch

Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 312 cho thấy Hầu hết caacutec đối tượng ở cả

nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều coacute thể tiacutech tinh dịch ge 15 ml (nhoacutem

chứng 723 nhoacutem nghiecircn cứu 677) Số người coacute thể tiacutech tinh dịch lt 15

ml iacutet hơn nhiều so với thể tiacutech bigravenh thường (ge 15 ml) Theo tiecircu chuẩn của

WHO (1999) thigrave thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave bigravenh thường khi ge 2ml nhưng

đến năm 2010 thigrave WHO thay đổi chỉ số nagravey lagrave ge 15 ml được coi lagrave bigravenh thường

97

[7][143] Như vậy theo thời gian thigrave chỉ số về thể tiacutech của tinh dịch đatilde được

điều chỉnh giảm xuống Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute tới 277

trường hợp ở nhoacutem chứng coacute thể tiacutech tinh dịch dưới tiecircu chuẩn bigravenh thường

của WHO (ge 15 ml) Như vậy chỉ số về thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave coacute thể

ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch nhưng khocircng mang nhiều tiacutenh chất quyết

định vagrave thực tế coacute thể tư vấn điều trị để cải thiện được tigravenh trạng thể tiacutech tinh

dịch thấp Tuy nhiecircn việc đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh dịch lagrave cần thiết vigrave noacute cho pheacutep

tiacutenh toaacuten tổng số tinh trugraveng vagrave tế bagraveo khocircng phải tinh trugraveng trong mỗi lần xuất

tinh Nếu thể tiacutech tinh dịch thấp coacute thể do tắc nghẽn hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh

keacutem phaacutet triển

Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh

hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci

trường acid mạnh tinh trugraveng bị tiecircu diệt Trong nghiecircn cứu nagravey pH tinh dịch ge

72 ở nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều chiếm đa số so với pH tinh dịch lt

72 Mặc dugrave tỷ lệ pH lt72 rất iacutet nhưng chuacuteng tocirci khocircng gặp trường hợp nagraveo ở

nhoacutem chứng tất cả những trường hợp pH giảm đều ở nhoacutem bệnh vagrave hầu hết lagrave

VT (Bảng 313) Hiện tượng pH giảm chỉ gặp ở nhoacutem vocirc sinh magrave hầu hết lagrave ở

những người VT cũng đatilde được Trần Đức Phấn vagrave cs đề cập khi phacircn tiacutech ở 896

mẫu tinh dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vocirc sinh năm 2002

[162] Theo caacutec taacutec giả nếu pH của mẫu tinh dịch nhỏ hơn 7 với khối lượng

thấp số lượng tinh trugraveng thấp coacute thể do tắc nghẽn ống dẫn tinh hoặc khocircng coacute

ống dẫn tinh hai becircn bẩm sinh hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh keacutem phaacutet triển Như

vậy với những trường hợp pH acid mạnh kết hợp với VT sẽ lagrave một gợi yacute hữu

iacutech để cho caacutec baacutec sỹ lacircm sagraveng chỉ định caacutec xeacutet nghiệm tiếp theo tigravem nguyecircn

nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy vocirc sinh nam

Độ nhớt tinh dịch cao coacute thể ảnh hưởng tới việc xaacutec định độ di động của

tinh trugraveng mật độ tinh trugraveng Theo WHO độ nhớt của tinh dịch được coi lagrave

bigravenh thường khi nhỏ giọt tinh dịch diacutenh theo đầu pipet Pasteur ngắn hơn 2 cm

98

Tiecircu chuẩn nagravey WHO khocircng thay đổi suốt hơn 20 năm qua [6][7][143] Theo

kết quả nghiecircn cứu ở bảng 314 ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ

nhớt tinh dịch ở cả 3 loại độ nhớt bigravenh thường độ nhớt cao vagrave độ nhớt giảm

đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc (nhoacutem chứng tỷ lệ coacute độ nhớt

bigravenh thường lagrave 7337 nhoacutem VTTTN lagrave 673)

4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu

Đaacutenh giaacute tỷ lệ tinh trugraveng higravenh thaacutei bigravenh thường coacute yacute nghĩa trong việc tiecircn

lượng khả năng thụ thai Tuy nhiecircn tiecircu chuẩn higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường

của WHO cũng được điều chỉnh nhiều lần vagrave coacute xu hướng giảm [6][7][143]

Kết quả ở bảng 315 cho thấy tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh

thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem

TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001 R ragraveng tỷ lệ di động của

tinh trugraveng ảnh hưởng đến quaacute trigravenh thụ thai Để coacute quaacute trigravenh thụ thai thigrave cần coacute

nhiều tinh trugraveng cugraveng đến gặp trứng Caacutec tinh trugraveng nagravey sẽ vỡ thể đầu để giải

phoacuteng enzym dung giải vỏ trứng giuacutep cho 1 tinh trugraveng duy nhất vagraveo thụ tinh

với trứng Đacircy lagrave lyacute do cần coacute nhiều tinh trugraveng di động nhanh thigrave khả năng thụ

thai mới bigravenh thường

Khi phacircn tiacutech về quaacute trigravenh thụ tinh caacutec taacutec giả cũng nhận thấy khi tinh

trugraveng chết (hoặc tế bagraveo khaacutec chết) noacute sẽ sinh ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute

trigravenh thụ tinh Vigrave vậy về nguyecircn tắc chỉ cần 1 tinh trugraveng khỏe mạnh vagrave một số

tinh trugraveng để coacute thể coacute lượng enzym đủ lớn thigrave quaacute trigravenh thụ tinh coacute thể diễn ra

bigravenh thường Song do tế bagraveo chết giải phoacuteng ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute

trigravenh thụ tinh necircn khi tỷ lệ tinh trugraveng chết cao cũng khocircng thể thụ thai bigravenh

thường Tỷ lệ sống của tinh trugraveng ở nhoacutem TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng cũng lagrave

lyacute do goacutep phần gacircy vocirc sinh ở caacutec đối tượng nagravey

4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh

trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) trong khi ở nhoacutem TTTTN

99

thigrave tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms lại chiếm tỷ lệ cao nhất (7768)

Nhigraven chung tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem nhoacutem TTTTN thấp hơn ở

nhoacutem chứng sự khaacutec biệt với p lt 0001

Đối với TNSS ở nam giới nguyecircn nhacircn phổ biến nhất lagrave sự bất thường

về tinh dịch trong đoacute bất thường về độ di động của tinh trugraveng chiếm tỷ lệ cao

nhất coacute thể lecircn tới 478 [166] Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng coacute tiacutenh chất

quyết định cho khả năng thụ thai vigrave trứng khocircng di động cograven tinh trugraveng phải đi

một quatildeng đường khaacute xa mới đến được trứng Khi di chuyển tinh trugraveng rất iacutet

khi di động thẳng magrave chủ yếu theo higravenh zigzag Vigrave vậy người ta cũng coacute caacutech

đo tốc độ di chuyển khaacutec nhau Đo từ điểm đầu đến điểm cuối đo theo đường

zigzag hay đo theo đạo trigravenh di chuyển của tinh trugraveng

Nghiecircn cứu được tiến hagravenh với sự hỗ trợ của maacutey CASA Maacutey CASA

cung cấp 3 chỉ số tốc độ đoacute lagrave tốc độ tuyến tiacutenh tốc độ đường cong tốc độ con

đường trung vị Trong đoacute chỉ số tốc độ tuyến tiacutenh lagrave thấp nhất tốc độ đường

cong lagrave tốc độ của tinh trugraveng chuyển động theo quỹ đạo thực của noacute vagrave lagrave tốc

độ cao nhất Đaacutenh giaacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cho ta biết độ khỏe của

tinh trugraveng

Tốc độ tuyến tiacutenh Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) cograven gọi lagrave tốc độ thẳng lagrave

tốc độ được tiacutenh theo đường thẳng nối từ điểm bắt đầu đến điểm kết thuacutec của

quaacute trigravenh di chuyển của tinh trugraveng [143] Đacircy lagrave tốc độ được sử dụng cho xeacutet

nghiệm Về nguyecircn tắc tinh trugraveng di động nhanh coacute tốc độ ge 25 μs Phacircn loại

độ di động bằng mắt dưới kiacutenh hiển vi người kỹ thuật viecircn phải ước lượng độ

di động của tinh trugraveng Maacutey CASA coacute thể phacircn tiacutech rất nhanh ở toagraven vi trường

necircn độ chiacutenh xaacutec rất cao Maacutey CASA coacute khả năng đo chiacutenh xaacutec tốc độ của tinh

trugraveng đến 01 μs dựa vagraveo đoacute dễ dagraveng phacircn độ di động của tinh trugraveng một caacutech

chiacutenh xaacutec đồng thời biết được tinh trugraveng di động nhanh tới mức nagraveo Kết quả

nghiecircn cứu ở bảng 317 cho thấy tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem chứng lagrave 4036 plusmn

950 μs cao hơn so với nhoacutem vocirc sinh 2188 plusmn 772 μs (p lt 0001) Với kết

100

quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi coacute

tốc độ gt 25 μs nhưng để đaacutenh giaacute lagrave tinh trugraveng khỏe tốc độ di chuyển của tinh

trugraveng phải lagrave 40 μs chứ khocircng chỉ lagrave 25 μs

Tốc độ đường cong Tốc độ đường cong (VCL) lagrave tốc độ trung bigravenh

được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng trong

quaacute trigravenh di chuyển [143] Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tốc độ đường cong

của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với nhoacutem vocirc sinh Tốc độ đường cong của

nhoacutem chứng lagrave 7273 plusmn 1690 μs trong khi tốc độ đường cong của nhoacutem vocirc

sinh nam lagrave 5871 plusmn 399 p lt 0001

Tốc độ con đường trung vị (VAP) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho

thấy tốc độ theo con đường trung vị của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với

nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng goacutep phần chứng minh tinh trugraveng nhoacutem chứng

thực sự khỏe hơn tinh trugraveng nhoacutem vocirc sinh

Như vậy kết quả nghiecircn cứu cho thấy cả 3 dạng tốc độ di chuyển của

tinh trugraveng ở nhoacutem chứng đều cao hơn so với ở nhoacutem TTTTN p lt0001 Kết

quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy

nam giới sinh sản bigravenh thường coacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cao hơn so

với nhoacutem VS nguyecircn phaacutet vagrave VS thứ phaacutet [166]

4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ

VSL vagrave VCL Kết quả cho thấy VSL vagrave VCL ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem

vocirc sinh coacute tương quan tuyến tiacutenh thuận rất chặt một caacutech coacute yacute nghĩa (với

nhoacutem chứng r = 0702 vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 001) Từ

kết quả thu được xacircy dựng phương trigravenh của nhoacutem chứng lagrave VCL = 1221 x

VSL + 22736 vagrave của nhoacutem vocirc sinh lagrave VCL = 068 x VSL + 4062 (Đồ thị 31

vagrave 32) Dựa vagraveo loại phương trigravenh nagravey coacute thể đoaacuten được độ khỏe tinh trugraveng

của nam giới Nếu biết kết quả VSL đo bằng maacutey CASA coacute thể tiacutenh toaacuten theo

hai phương trigravenh để suy ra VCL giả thuyết So saacutenh với VCL thực tế nếu VCL

101

thực tế gần với VCL nhoacutem chứng hoặc cao hơn thigrave tinh trugraveng khỏe Nếu VCL

thực tế gần với VCL nhoacutem vocirc sinh hoặc thấp hơn thigrave tinh trugraveng yếu Từ đoacute dự

đoaacuten được độ khỏe của tinh trugraveng goacutep phần tốt hơn cho việc tiecircn lượng mức

độ TNSS [167]

VSL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương

quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0842 vagrave p

lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 001 Từ kết quả thu được xacircy dựng

phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VAP 0975 x VSL + 10271 vagrave nhoacutem TNTTN

coacute VAP = 0887 x VSL + 14682 Tương tự như trecircn dựa vagraveo VSL đatilde coacute ta coacute

thể đự đoaacuten được VAP lyacute thuyết của bệnh nhacircn rồi so saacutenh với VAP thực tế để

đưa ra kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]

VCL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute

tương quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0937

vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt001 Từ kết quả thu được xacircy

dựng phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VCL = 0624 x VAP + 4815 vagrave nhoacutem

TNTTN coacute VCL = 0618 x VAP + 217 Dựa vagraveo VAP đatilde coacute ta coacute thể đự đoaacuten

được VCL lyacute thuyết của người nam rồi so saacutenh với VCLP thực tế coacute thể đưa ra

kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]

4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng

Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng

(STR) ở nhoacutem chứng tương ứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 so với ở nhoacutem

TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 pgt005 Tiacutenh dao động ở nhoacutem

chứng lagrave 6928 plusmn 523 cao hơn so với nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 tuy

nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Theo caacutec taacutec giả tiacutenh tuyến tiacutenh cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VSL

vagrave VCL cagraveng lớn VCL lớn hơn dự baacuteo quatildeng đường di chuyển của tinh trugraveng

phức tạp hơn [166] Kết quả nghiecircn cứu cho thấy LIN của nhoacutem chứng thấp

102

hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp thấy rằng con đường đi thực của tinh trugraveng nhoacutem

chứng phức tạp hơn nhoacutem vocirc sinh

Tiacutenh tiến thẳng cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VAP vagrave VSL cagraveng

lớn tinh trugraveng đổi hướng phức tạp trong quaacute trigravenh di chuyển [166] Kết quả

cho thấy STR của nhoacutem chứng nhỏ hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp đaacutenh giaacute được

rằng tinh trugraveng nhoacutem chứng coacute khả năng đổi hướng tốt hơn trong quaacute trigravenh di

chuyển so với nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu

của Trần Đức Phấn vagrave cộng sự [166]

Kết quả nghiecircn cứu về tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng rất phugrave hợp với

những nhận định về 4 loại higravenh thaacutei di chuyển của tinh trugraveng lagrave di chuyển theo

đường zigzac higravenh sin di chuyển dạng thẳng vagrave di chuyển dạng amip

42 Về bất thường NST ở nam gi i VT vagrave TTN

421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam gi i VT vagrave TTN

Theo baacuteo caacuteo của một số taacutec giả trecircn thế giới bất thường NST thường vagrave

NST giới tiacutenh ở nam giới VT cao gấp 6 lần vagrave 15 lần so với tần số bất thường

chung trong cộng đồng Ở những nam giới vocirc sinh tỷ lệ bất thường karyotyp

phụ thuộc vagraveo nhiều yếu tố trong đoacute coacute liecircn quan đến mức độ VT hay mức độ

TT Theo Stewart Irvine bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh chiếm tỷ

lệ từ 21-89 tugravey theo số lượng tinh trugraveng [16]

Trong nghiecircn cứu nagravey kết quả phacircn tiacutech karyotyp của 469 nam giới VT

vagrave TTN chuacuteng tocirci thấy coacute 65 trường hợp bất thường NST chiếm tỷ lệ 139

(Bảng 319) Kết quả nagravey tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Mohamed ở Ấn

Độ lagrave 1396 [60] Tỷ lệ nagravey cũng nằm trong khoảng tỷ lệ magrave đa số caacutec taacutec giả

đatilde cocircng bố Mặc dugrave coacute một số taacutec giả cocircng bố tỷ lệ bất thường NST ở nam giới

vocirc sinh do VT hoặc TT chiếm tỷ lệ cao như Cyrus Azimi ở Iran (2012) lagrave

2086 Rima Dada ở Ấn Độ (2003) lagrave 233 [168][64] Tuy nhiecircn tỷ lệ nagravey

103

lại cao hơn nhiều so với kết quả nghiecircn cứu một số taacutec giả như Dul (31)

Pinar (43) Fernanda (62) vagrave Dingyang (884) [169][170][171][172]

Nhigraven chung qua nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy tỷ lệ bất

thường NST ở những nam giới vocirc sinh ở từng nghiecircn cứu lagrave khaacutec nhau tỷ lệ

nagravey thay đồi từ 2 đến trecircn 20 Theo chuacuteng tocirci tỷ lệ nagravey thay đổi phụ thuộc

vagraveo nhiều yếu tố như khaacutec nhau về địa điểm thời gian nghiecircn cứu vagrave tiecircu

chuẩn lựa chọn đối tượng của từng taacutec giả nghiecircn cứu Trong đoacute những nghiecircn

cứu ở người VT hoặc phần lớn người lagrave VT coacute tỷ lệ bất thường NST cao hơn

[168] nghiecircn cứu magrave số người TT chiếm phần lớn thigrave tỷ lệ bất thường NST iacutet

hơn [169][172]

Theo caacutec dữ liệu thu thập từ caacutec cuộc khảo saacutet về di truyền trecircn người

VT vagrave TTN ở nhiều nơi trong thời gian gần đacircy cũng cho thấy những trường

hợp coacute bất thường về di truyền chiếm tỷ lệ 137 ở nhoacutem VT vagrave 46 ở nhoacutem

TT vagrave ở cả hai nhoacutem lagrave 83 [173]

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy tỷ lệ bất thường NST ở nhoacutem

VT lagrave 167 vagrave ở nhoacutem TTN lagrave 52 (sự khaacutec biệt giữa nhoacutem VT vagrave nhoacutem

TTN coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001) Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở cả

người VT vagrave TTN của chuacuteng tocirci cao hơn như số liệu của một số taacutec giả đatilde

cocircng bố Đacircy coacute lẽ cũng lagrave xu thế chung của caacutec nghiecircn cứu trước đacircy caacutec

nghiecircn cứu hầu hết cho thấy bất thường số lượng NST nhiều hơn Ngagravey nay

với sự phacircn tiacutech ngagravey cagraveng coacute điều kiện chi tiết hơn giuacutep chuacuteng ta phaacutet hiện

được cagraveng nhiều caacutec dạng bất thường cấu truacutec NST coacute liecircn quan đến vocirc sinh

do đoacute tỷ lệ bất thường NST cũng coacute xu hướng tăng

422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam gi i vocirc sinh

Coacute rất nhiều loại bất thường NST gacircy vocirc sinh nam giới bao gồm cả bất

thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường bất thường về số lượng hay cấu truacutec

NST Theo baacuteo caacuteo của nhiều taacutec giả bất thường về số lượng NST giới tiacutenh

104

chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhoacutem coacute bất thường về số lượng NST coacute liecircn quan

đến vocirc sinh nam đặc biệt lagrave Hội chứng Klinefelter thể thuần vagrave thể khảm

4221 Bất thường NST giới tiacutenh

Cũng giống như caacutec nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả khaacutec kết quả nghiecircn cứu

của chuacuteng tocirci cho thấy bất thường NST giới tiacutenh liecircn quan đến vocirc sinh nam

xuất hiện nhiều hơn bất thường NST thường với tỷ lệ 1108 bất thường về số

lượng vagrave cấu truacutec NST thường chiếm 277

Trong số những người coacute bất thường số lượng NST giới tiacutenh người mắc

hội chứng Klinefelter chiếm tỷ lệ nhiều nhất 3946 (8667) Tiếp theo lagrave

những người coacute karyotyp 47XYY 46XX 45X 47XY+i(Xq) chiếm tỷ lệ iacutet

Hội chứng Klinefelter 47XXY

Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh được xeacutet nghiệm NST chuacuteng tocirci

phaacutet hiện 39469 (832) người mắc hội chứng Klinefelter thuần 47XXY

chiếm tỷ lệ cao nhất trong số caacutec kiểu karyotyp bất thường Kết quả nagravey tương

tự với kết quả nghiecircn cứu của Rima Dada (88) thấp hơn kết quả nghiecircn cứu

của Cyrus Azimi (2703) Fadlalla Elfateh (1324) nhưng lại cao hơn nhiều

so với kết quả của Lakshim Rao (318) [64][168][174][66]

Nhằm so saacutenh tỷ lệ mắc hội chứng Klinefelter thể thuần thể khảm vagrave

biến thể với kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả chuacuteng tocirci lập bảng sau

105

Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể

Taacutec giả (năm)

Nơi nghiecircn

cứu

Tỷ lệ HC

Klinefelter

trong số nam

giới vocirc sinh

Tỷ lệ

Klinefelter

thuần

Tỷ lệ

Klinefelter

khảm vagrave

biến thể

Rima Dada (2003) [64] Ấn Độ 20 88 112

Mohammad (2012) [60] Ấn Độ 1215 945 27

Fernanda (2011) [169] Brazil 35 28 07

Ebru Oumlnalan (2009) [175] Thổ Nhĩ Kỳ 8 75 05

Akgul (2009) [68] Thổ Nhĩ Kỳ 782 726 056

Bernd R (2010) [176] Đức - 05 -

Cyrus Azimi (2012) [168] Iran 2703 2352 351

Dingyang Li (2012) [172] Trung Quốc 504 489 015

Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam 832 832 0

Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tất cả 39 nam giới mắc hội chứng

Klinefelter thuần 47XXY đều nằm ở nhoacutem VT magrave khocircng coacute ở nhoacutem TTN

Theo kết quả nghiecircn cứu của Trieu Huynh vagrave cs thigrave karyotyp 47XXY coacute tỷ lệ

cao nhất lagrave 11 ở nhoacutem VT vagrave 07 ở nhoacutem TTN [177] Tuy nhiecircn nếu so

saacutenh với kết quả nghiecircn cứu trecircn 470 nam giới vocirc sinh của Marchina tại Yacute thigrave

taacutec giả nagravey lại khocircng phaacutet hiện thấy coacute trường hợp nagraveo mắc hội chứng

Klinefelter [55]

Phần lớn nam giới mắc hội chứng Klinefelter thường vocirc sinh do khocircng

coacute tinh trugraveng mặc dugrave đatilde coacute một số baacuteo caacuteo đatilde cocircng bố về những trường hợp coacute

thai tự nhiecircn Tuy nhiecircn sau khi kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm bằng bơm

tinh trugraveng vagraveo tế bagraveo chất của trứng (ICSI) ra đời thigrave nam giới hội chứng

Klinefelter coacute cơ hội được lagravem bố Caacutec baacuteo caacuteo gần đacircy cho thấy coacute thể thu

được tinh trugraveng từ tinh hoagraven với tỷ lệ thagravenh cocircng khaacute cao 30 - 40 bằng kỹ

106

thuật taacutech tinh trugraveng từ hoagraven (TESE) để lagravem ICSI Tuy nhiecircn caacutec nghiecircn cứu

cũng cho thấy coacute tăng tỷ lệ bất thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường ở thế hệ

con Do vậy cần nhấn mạnh nhu cầu tư vấn di truyền trước khi tiến hagravenh kỹ

thuật TESE thảo luận kỹ vagrave tiecircn lượng khả năng trước thụ tinh vagrave trước sinh

Theo nghiecircn cứu của Tuttelmann (2010) coacute khoảng 200 người mắc hội

chứng Klinefelter đatilde sinh con nhờ hỗ trợ sinh sản bằng kỹ thuật ICSI Trong số

những đứa trẻ ra đời tỷ lệ lệch bội NST giới tiacutenh cao hơn một chuacutet so với bigravenh

thường [178] Hiện tượng nagravey coacute thể giải thiacutech được lagrave trong quaacute trigravenh giảm

phacircn ở người Klinefelter 1 NST X thừa bị mất đi necircn tế bagraveo chỉ cograven 46XY vagrave

dẫn đến giảm phacircn bigravenh thường Mặt khaacutec tất cả những đứa con của người

Klinefelter đều được sinh ra nhờ kỹ thuật ICSI necircn cơ chế dẫn đến chỉ tăng nhẹ

tỷ lệ lệch bội cả NST thường vagrave NST giới tiacutenh ở những đứa trẻ nagravey vẫn chưa

saacuteng tỏ Do ở người Klinefelter coacute sự thoaacutei hoacutea của caacutec ống sinh tinh vagrave hiện

tượng nagravey tăng nhanh khi dậy thigrave necircn coacute taacutec giả đề xuất việc lưu trữ mocirc tinh

hoagraven ở người Klinefelter ở giai đoạn chưa trưởng thagravenh sẽ giuacutep cho việc sinh

sản của người Klinefelter trong tương lai

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci chỉ thấy những người hội chứng

Klinefelter thuần 47XXY vagrave 1 trường hợp 47XY+i(Xq) magrave khocircng thấy

Klinefelter thể khảm như 47XXY46XY hoặc 47XXY48XXYY Kết quả

nagravey khaacutec với kết quả nghiecircn cứu trước của Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện

một số nam giới vocirc sinh mắc Klinefelter thể khảm [58]

Nam coacute karyotyp 47XYY

Nam coacute karyotyp 47XYY thường coacute khả năng sinh sản bigravenh thường

nhưng coacute một số taacutec giả baacuteo caacuteo nam 47XYY vocirc sinh [168][169][175][179]

Theo caacutec taacutec giả nagravey sự sinh tinh suy giảm nghiecircm trọng cơ chế coacute thể lagrave do

quaacute trigravenh sinh tinh bị kigravem hatildem bởi hầu hết caacutec tế bagraveo mầm XYY đều coacute sự

gheacutep cặp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn tạo tinh trugraveng Trong nghiecircn

107

cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện coacute 2469 trường hợp (043) coacute karyotyp

47XYY Caacutec taacutec giả khaacutec như Dingyang Li (2012) Saeedeh Ghazaey (2013)

cũng baacuteo caacuteo phaacutet hiện trường hợp karyotyp 47XYY với tỷ lệ tương ứng lagrave

011 vagrave 065 [172][180]

Theo y văn nam giới 47XYY coacute thể coacute chiều cao hơn bigravenh thường xu

hướng keacutem phaacutet triển cơ ngực cơ vai cơ thắt lưng Coacute trường hợp sinh dục

keacutem phaacutet triển dương vật nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Tuy nhiecircn

khi thăm khaacutem lacircm sagraveng chuacuteng tocirci thấy hai nam giới nagravey coacute higravenh daacuteng bigravenh

thường cơ quan sinh dục ngoagravei khocircng coacute gigrave bất thường [36] Kết quả xeacutet

nghiệm tinh dịch đồ của hai trường hợp nagravey thấy coacute 1 trường hợp vocirc sinh do

VT vagrave 1 trường hợp TTN (mật độ tinh trugraveng 3 triệuml tinh dịch)

Nam coacute karyotyp 46XX

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 2 trường hợp nam giới vocirc sinh

coacute karyotyp lagrave 46XX chiếm tỷ lệ 043 Theo một số taacutec giả karyotyp của

những người nagravey được phaacutet hiện với tỷ lệ thường thấy từ 05 đến 08 trong

số nam giới vocirc sinh Higravenh thaacutei trecircn lacircm sagraveng coacute kiểu higravenh bigravenh thường lagrave nam

giới kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch lagrave VT Theo y văn nam coacute karyotyp 46XX

xảy ra khi phần nhỏ của đầu xa nhất trecircn nhaacutenh ngắn của NST Y nằm ở đacircu

đoacute trong bộ NST Phần nhỏ nagravey coacute thể chứa gen SRY Do gen SRY tồn tại

necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam Tuy nhiecircn ở người nagravey khocircng coacute sự hiện diện

của toagraven bộ đoạn MSY (Male Specific Y) lagrave đoạn chiếm gần như toagraven bộ

chiều dagravei của Y trừ đi 2 đầu giống NST thường necircn khocircng coacute khả năng sinh

sản Nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) ở Trung Quốc cũng phaacutet hiện 5

trường hợp nam giới vocirc tinh coacute karyotyp 46XX Taacutec giả đatilde sử dụng kỹ thuật

FISH phaacutet hiện gen SRY dương tiacutenh vagrave chuyển đoạn trecircn NST X (Xp) [181]

Cho đến nay hội chứng nam 46XX chắc chắn khocircng coacute sự sinh tinh do

đoacute một khi đatilde xaacutec định lagrave người nam bị hội chứng nagravey bằng karyotyp thigrave việc

108

phẫu thuật tigravem tinh trugraveng trong tinh hoagraven lagrave vocirc iacutech (Robert 2004) [182] Do

vacircy những trường hợp nagravey khocircng coacute chỉ định phacircn lập tinh trugraveng từ tinh hoagraven

hay nuocirci cấy tinh tử để tạo tinh trugraveng

Nam coacute karyotyp 45X

Người nam coacute karyotyp 45X lagrave hiếm gặp Hầu hết người nam coacute

karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một NST thường hoặc NST X

Một số trường hợp khảm 45X46XY đều coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp

dưới 10 [58][60][61]

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện 1 trường hợp nam coacute

karyotyp 45X Đacircy lagrave trường hợp Lecirc Hồng D (matilde số 4714) 32 tuổi vocirc sinh

được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ cho kết quả VT Trường hợp nagravey được thăm

khaacutem lacircm sagraveng thấy coacute dương vật bigravenh thường nhưng tinh hoagraven nhỏ (6 ml) Kết

quả xeacutet nghiệm NST khocircng thấy NST Y Kết quả xeacutet nghiệm ADN cho thấy coacute

mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFbcd nhưng AZFa (+) vagrave SRY (+) Kết quả nagravey

cho thấy đacircy lagrave một trường hợp nam 45X coacute chuyển đoạn gen SRY vagrave gen

AZFa của NST Y với một NST thường hoặc NST Y magrave bằng kỹ thuật phacircn tiacutech

NST khocircng phaacutet hiện được

Người nam 45X coacute gen SRY necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam nhưng khocircng thể

coacute tinh trugraveng Do vậy tư vấn di truyền lagrave khocircng thể hỗ trợ sinh sản bằng kỹ

thuật TESE

Nam coacute karyotyp 46Xdel(Yq)

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 5 trường hợp nam giới VT coacute

karyotyp 46Xdel(Yq) chiếm tỷ lệ 106 Taacutec giả Azimi (2012) cũng đatilde baacuteo

caacuteo 6 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) vagrave 2 trường hợp khảm del(Yq)

chiếm tỷ lệ 096 [168]

109

Tỷ lệ bất thường NST giới trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cao hơn so với

kết quả của một số taacutec giả trước coacute thể do ngagravey nay caacutec phương tiện phacircn tiacutech

ngagravey cagraveng tốt hơn vigrave vậy khả năng phaacutet hiện những trường hợp khoacute cũng tốt

hơn Cũng tương tự như một số taacutec giả cocircng bố gần đacircy cagraveng ngagravey cagraveng phaacutet

hiện được nhiều trường hợp caacutec bất thường cấu truacutec NST đặc biệt

4222 Bất thường NST thường

Tỷ lệ bất thường về cấu truacutec NST thường lagrave 277 Trong số 13 nam

giới coacute bất thường NST thường tỷ lệ bất ở nhoacutem VT lagrave 813 (6154) vagrave ở

nhoacutem TT lagrave 513 (3846)

Những rối loạn NST thường cũng coacute thể ảnh hưởng tới quaacute trigravenh giảm

phacircn sinh tinh trugraveng từ đoacute dẫn đến giảm sinh tinh thường gặp lagrave chuyển đoạn

tương hỗ chuyển đoạn hogravea hợp tacircm [44][177] Caacutec bất thường về cấu truacutec

NST thường chiếm tỷ lệ caacutec trường hợp vocirc sinh nam từ 1 - 2 Trong nghiecircn

cứu nagravey coacute 13 trường hợp coacute bất thường NST thường Trong đoacute phần lớn bất

thường NST thường lagrave đảo đoạn (713) cograven lại lagrave chuyển đoạn (313) lặp đoạn

(213) vagrave chegraven đoạn (113)

Caacutec trường hợp bất thường cấu truacutec NST thường liecircn quan đến vocirc sinh lagrave

do NST coacute bất thường cấu truacutec (dugrave lagrave bất thường cấu truacutec dạng cacircn bằng hay

khocircng cacircn bằng) khocircng thể gheacutep cặp một caacutech bigravenh thường với NST tương

đồng bigravenh thường Sự gheacutep cặp khocircng bigravenh thường nagravey lagravem cho quaacute trigravenh trao

đổi cheacuteo trong giảm phacircn dễ xuất hiện thecircm caacutec đột biến mới Sự gheacutep cặp khoacute

khăn đatilde cản trở quaacute trigravenh phacircn bagraveo giảm phacircn gacircy giảm số lượng tinh trugraveng Sự

gheacutep cặp khocircng bigravenh thường xuất hiện thecircm đột biến tạo ra hậu quả lagrave số lượng

tinh trugraveng giảm vagrave xuất hiện nhiều tinh trugraveng bất thường Với hậu quả trecircn coacute

thể noacutei bất thường cấu truacutec NST ở cả NST giới hay NST thường đều coacute thể lagrave

gacircy vocirc sinh thậm chiacute gacircy bất thường phocirci thai vagrave bất thường ở thế hệ sau

Đảo đoạn NST số 9

Trong số 13 nam giới coacute bất thường cấu truacutec NST thường chuacuteng tocirci thấy

coacute 6 trường hợp (4615) đảo đoạn NST số 9 xảy ra ở cả nhoacutem VT (n=5) vagrave

110

TTN (n=1) Capkova (2004) nghiecircn cứu bất thường NST ở caacutec cặp vợ chồng

coacute bất thường sinh sản đatilde thấy đảo đoạn NST số 9 thường gặp ở nam giới vocirc

sinh taacutec giả gợi yacute rằng đảo đoạn nagravey coacute thể coacute vai trograve gacircy vocirc sinh nam đặc

biệt lagrave những trường hợp coacute đảo đoạn mới [183] Nghiecircn cứu của Phan Thị

Hoan (2012) cũng đatilde phaacutet hiện 3 cặp vợ chồng coacute một trong hai người bị đảo

đoạn NST số 9 (2 trường hợp lagrave người chồng vagrave 1 lagrave người vợ) vagrave một trường

hợp thai nhi bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 Trong đoacute Ở một cặp vợ chồng

vocirc sinh coacute người chồng VT bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ

chồng coacute vợ 2 lần thai lưu 1 lần sẩy thai người chồng tinh dịch đồ bigravenh

thường bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ chồng phaacutet hiện người vợ

mang thai bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 [184] Như vậy đảo đoạn quanh

tacircm NST số 9 coacute thể gacircy ra caacutec hậu quả bất thường về sinh sản vagrave nguy cơ sinh

con bất thường ở caacutec mức độ khaacutec nhau

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci coacute 6469 nam giới vocirc sinh (128) coacute

đảo đoạn NST số 9 cao hơn so với kết quả nghiecircn cứu của Azimi (036)

[168] Mặc dugrave hậu quả của đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 trecircn lacircm sagraveng cograven

chưa được saacuteng tỏ nhưng kết quả nagravey gợi yacute coacute thể coacute một số gen phaacutet sinh bất

thường trecircn NST đảo đoạn nagravey đoacuteng vai trograve quan trọng trong quaacute trigravenh sinh

tinh trugraveng nằm trecircn NST số 9 Tuy nhiecircn cơ chế như thế nagraveo coacute liecircn quan đến

bất thường NST số 9 cần được nghiecircn cứu thecircm

Chuyển đoạn NST

Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả về mối quan hệ giữa chuyển đoạn NST vagrave vocirc

sinh nam đatilde được baacuteo caacuteo Chuyển đoạn rất đa dạng ở cả NST thường vagrave NST

giới tiacutenh Trong đoacute chuyển đoạn hogravea hợp tacircm lagrave thường gặp hơn so với caacutec

chuyển đoạn khaacutec Một số taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo về những nam giới vocirc sinh

coacute chuyển đoạn cacircn bằng NST thường vagrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm

46XYt(1421) 46XYt(1515) [175][176]

111

Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn

ở nam gi i vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu

Taacutec giả

(năm) địa

danh NC

bất

thường

cấu truacutec

NST

Bất thường NST do chuyển

đoạn

Bất thường NST do đảo

đoạn

Tỷ lệ

Karyotyp Tỷ lệ

Karyotyp

Akgul

(2009) Thổ

Nhĩ Kỳ [68]

224 056

46XYt(X1)

168 46XYinv(9)(p11q13)

Bernd

Rosenbusch

(2010) Đức

[176]

21 023

023

069

023

46Xt(Y18)(q112q213)

46XYt(1318)(q14p112)

45XYder(1314)(q10q10)

45XYder(1421)(q10q10)

023

023

46XYinv(12)(p112q13)

46Xinv(Y)(p112q112)

Ebru Ouml E

(2009) Thổ

Nhĩ Kỳ [175]

25 05

05

05

05

46XYder(1)t(15)(p33qter)

46XYt(1515)

46XYt(1421)

46XYt(915)(q211q111)

05 46XXinv(Y)(p11q11)

Nagvenkar

(2005) Ấn

Độ [57]

68 113 45XYt(1421)(q10q10) 227

113

46Xinv(Y)

46XYinv (9)

Foresta

Carlo (2005)

Yacute [185]

32 027

013

013

04

013

46XYt(1113)(q21p12)

46XYt(922)(q31q12)

46XYt(110)(q21p13)

45XYder(1314)(q10q10)

45XYder(1421)(q10q10)

013

46XYinv(Y)(p11q121)

Nghiecircn cứu

nagravey

426 021

021

021

021

46XYt(13q14q)

46XYt(12q13q)

46XYt(20p22p)

46Yt(X2)(p223p13)

021

042

021

042

021

46XYinv(9)(p13q13)

46XYinv(9)(p11q13)

46XYinv(9)(p21q21)

46XYinv(9)

46XY(99)46XYinv(7)

(p12q32)(1)

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng gặp những trường hợp vocirc sinh

nam coacute chuyển đoạn tương hỗ NST thường gồm 46XYt(13q14q)

46XYt(12q13q) 46XYt(20p22p) vagrave một trường hợp chuyển đoạn tương hỗ

giữa NST thường vagrave NST giới tiacutenh coacute karyotyp lagrave 46Yt(X2)(p223p13)

112

Ngoagravei ra caacutec trường hợp cograven lại chuacuteng tocirci khocircng phaacutet hiện thấy coacute rối loạn về

cấu truacutec hay số lượng NST bằng phương phaacutep xeacutet nghiệm NST nhuộm băng

G Tuy nhiecircn những người nagravey coacute bất thường di truyền ở mức độ đột biến gen

hay khocircng cần được xeacutet nghiệm ADN Ngagravey nay những mất đoạn nhỏ nằm

trong vugraveng AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y đatilde được nghiecircn cứu vagrave xaacutec định lagrave

coacute liecircn quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng hoặc VT Do đoacute nếu nam giới vocirc

sinh magrave karyotyp bigravenh thường thigrave kết quả phacircn tiacutech ADN sẽ lagrave cơ sở tư vấn di

truyền chọn giải phaacutep thiacutech hợp cho những trường hợp nagravey

43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN

431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất

đoạn AZF

Năm 2009 chuacuteng tocirci đatilde bước đầu tiến hagravenh phacircn tiacutech mất đoạn AZFc

bằng kỹ thuật PCR đơn mồi vagrave đatilde phaacutet hiện 2 trường hợp mất đoạn AZFc trecircn

NST Y [117] Đacircy lagrave cơ sở để chuacuteng tocirci tiếp tục phaacutet triển vagrave hoagraven thiện kỹ

thuật phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZF bằng kỹ thuật PCR đa mồi

Theo hướng dẫn của EAA vagrave EMQN rất cần phaacutet hiện mất đoạn nhỏ

NST Y dugraveng trong chẩn đoaacuten vocirc sinh nam Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci sử dụng

caacutec marker giống như của EAAEMQN Caacutec marker cograven lại được chuacuteng tocirci lựa

chọn bổ sung thecircm vagraveo theo caacutec nghiecircn cứu trước đacircy đatilde được baacuteo caacuteo vagrave qua

quaacute trigravenh thử nghiệm Khi xeacutet nghiệm nếu thấy khocircng xuất hiện một gen nagraveo

đoacute chuacuteng tocirci đều tiến hagravenh PCR lần 2 để khẳng định chắc chắn

Theo nhiều taacutec giả thigrave sử dụng protocol của EAAEMQN với 6 marker

sY84 sY86 (AZFa) sY127 sY134 (AZFb) sY 254 sY255 (AZFc) để phacircn

tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y coacute thể phaacutet hiện được trecircn 90 caacutec trường hợp mất

đoạn vagrave khocircng đề cập đến mất đoạn AZFd [155] Tuy nhiecircn giaacute trị của noacute

cũng khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư Nghiecircn cứu của Fadlalla Elfateh ở Trung

113

Quốc cũng đatilde dựa trecircn khuyến caacuteo của EAAEMQN vagrave bổ sung thecircm một số

cặp mồi khaacutec lagrave sY143 sY152 vagrave sY157 [174]

Những nghiecircn cứu gần đacircy phaacutet hiện những điều traacutei ngược về những

marker nagravey Nghiecircn cứu ở Ấn Độ đatilde phaacutet hiện chỉ coacute 6 người trecircn tổng số 200

nam giới coacute mất đoạn chiếm tỷ lệ 3 khi phacircn tiacutech bằng caacutec marker của EAA

nhưng đatilde phaacutet hiện tới 15 trường hợp (105) coacute mất đoạn khi bổ sung thecircm

caacutec marker khaacutec cho 3 vugraveng AZFabc [186] Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Sen vagrave

cs (2013) phacircn tiacutech mất đoạn AZF trecircn cugraveng nhoacutem đối tượng nghiecircn cứu cho

thấy khi sử dụng caacutec marker của EAA tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn lagrave 54 nhưng

khi sử dụng caacutec marker khaacutec khocircng phải của EAA đatilde phaacutet hiện thecircm 31 mất

đoạn nacircng tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn AZF lagrave 85 [187] Tương tự nghiecircn cứu

của Fu vagrave cs (2015) ở Trung Quốc cũng sử dụng 18 marker tỷ lệ mất đoạn so

với 6 marker của EAA tăng thecircm tới 227 Taacutec giả kết luận rằng sử dụng

thecircm nhiều marker thigrave khả năng sagraveng lọc mất đoạn sẽ cao hơn [99]

Ngoagravei ra Thangaraj vagrave cộng sự chỉ sử dụng marker sY184 vagrave sY186 phaacutet

hiện người coacute mất đoạn AZFa Taacutec giả đatilde phaacutet hiện mất đoạn ở vị triacute sY746 ở

6 trường hợp vagrave kết luận rằng một số mất đoạn coacute thể trội hơn ở từng nhoacutem

dacircn cư [114]

Coacute taacutec giả cho rằng AZFd khocircng tồn tại riecircng magrave đoacute chiacutenh lagrave vugraveng AZFc

Tuy nhiecircn Kent-First vagrave cộng sự lại cho rằng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc

Kent-First vagrave cộng sự baacuteo caacuteo 6 trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave 8

trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY153 Taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo mất đoạn ở

những vị triacute STSs trecircn hai trường hợp coacute liecircn quan đến AZFd nhưng nằm ngoagravei

vị triacute của AZFc hoặc vugraveng DAZ Do vậy taacutec giả cho rằng coacute mối liecircn quan giữa

mất đoạn vugraveng AZFd vagrave nam giới vocirc sinh do TT hoặc TT kegravem theo di động

keacutem vagrave di dạng higravenh thaacutei tinh trugraveng [88]

Ngoagravei ra bộ kiacutet của hatildeng Promega cũng bao gồm caacutec marker của đoạn

AZFd sử dụng để phacircn tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y ở người vocirc sinh nam [188]

114

Muumlsluumlmanoğlu vagrave cs cũng như nhiều taacutec giả khaacutec xem vugraveng AZFd lagrave một vugraveng

riecircng biệt trong nghiecircn cứu của họ mocirc tả những mẫu phacircn tiacutech acircm tiacutenh với

sY254 sY255 trong khi lại dương tiacutenh với sY145 vagrave sY153 [189] Ở những

nghiecircn cứu khaacutec cũng phản aacutenh sự vắng mặt của sY255 vagrave sY254 cho thấy mất

đoạn hoagraven toagraven AZFc

Một số taacutec giả cũng cho rằng việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm

mất đoạn vugraveng AZFd đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y vagrave

thay đổi tỷ lệ mất đoạn trong những vugraveng AZF Chẳng hạn nghiecircn cứu của

Hussein trecircn nam giới vocirc sinh ở Malaysia cho thấy tỷ lệ mất đoạn cả ba vugraveng

AZFabc lagrave 555 trong khi mất đoạn AZFd lagrave 77 [115] Đặc biệt nhiều baacuteo

caacuteo ở Đocircng Nam Chacircu Aacute vagrave Chacircu Phi cho thấy tỷ lệ mất đoạn NST Y thấp khi

phacircn tiacutech bằng những marker theo hướng dẫn của EAA [190][191][192] Do

vậy coacute thể noacutei caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA lagrave chưa đủ để sagraveng lọc

mất đoạn NST Y

Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Barbhuiya ở Ấn Độ (2013) taacutec giả chỉ sử

dụng 5 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn AZFa (DBY UPS9Y) vagrave AZFd (sY145

sY152 sY153) đatilde phaacutet hiện được 253 trường hợp mất đoạn Taacutec giả kết luận

rằng như vậy lagrave đủ hiệu quả để phaacutet hiện mất đoạn AZF trong quần thể nghiecircn

cứu mặc dugrave khocircng theo quy định hướng dẫn của EAAEMQN [193]

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci coacute một số thay đổi so với hướng dẫn của

EAAEMQN để phugrave hợp với điều kiện ở Việt Nam nhưng vẫn tuacircn thủ nguyecircn

tắc kỹ thuật đảm bảo chẩn đoaacuten chiacutenh xaacutec

Caacutec thay đổi về kỹ thuật phacircn tiacutech ADN trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci

như sau

- Sử dụng 10 cặp mồi Trong đoacute coacute 8 cặp mồi như của EAAEMQN vagrave

bổ sung thecircm 2 cặp mồi sY152 vagrave BPY2 để xaacutec định thecircm locus gen trecircn NST

Y thuộc vugraveng AZFd

115

- Thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR thay vigrave 2 phản ứng multiplex

PCR Mỗi phản ứng multiplex PCR coacute 3 hoặc 4 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn

AZFabcd vagrave được phacircn bố đều ở mỗi vugraveng khaacutec nhau Tuy số lượng multiplex

PCR vagrave số cặp mồi sử dụng coacute nhiều hơn nhưng lượng hoacutea chất khocircng tốn keacutem

hơn vigrave tổng lượng trong một tuyacutep phản ứng multiplex PCR lagrave 125microl trong khi

hướng dẫn của EAAEMQN lagrave 50 microl

- Thời gian điện di 70 phuacutet với hiệu điện thế 100 V thay vigrave điện di qua

đecircm với hiệu điện thế 25 V Sự thay đổi nagravey đatilde được tiến hagravenh thiacute nghiệm

nhiều lần cho thấy ổn định vagrave khocircng ảnh hưởng tới kết quả điện di Điều nagravey

phugrave hợp với điều kiện phograveng thiacute nghiệm traacutenh phải theo d i dagravei qua đecircm

- Caacutec cặp mồi được bổ sung vagrave hoagraven thiện khocircng ảnh hưởng đến sự thiết

kế caacutec thagravenh phần của phản ứng PCR thời gian vagrave chu trigravenh phản ứng PCR

Kết quả xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZFabcd trecircn NST Y vẫn chiacutenh xaacutec r

ragraveng như khi sử dụng 2 phản ứng PCR của EAAEMQN

432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y

Mất đoạn nhỏ NST Y lagrave nguyecircn nhacircn di truyền thứ hai gacircy suy giảm

sinh tinh trugraveng ở nam giới vocirc sinh [4][155] Tần suất mất đoạn NST Y tăng lecircn

cugraveng với mức độ suy giảm sinh tinh trugraveng vagrave khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư

trecircn thế giới đối tượng nghiecircn cứu tỷ lệ dao động từ 1 - 555 [65][194]

Kiểu mất đoạn vagrave tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y được cho lagrave coacute liecircn quan đến

chủng tộc vagrave từng nhoacutem dacircn cư khaacutec nhau [195]

Kết quả phacircn tiacutech ADN của chuacuteng tocirci trecircn 469 nam giới vocirc sinh do VT

hoặc TTN đatilde phaacutet hiện thấy 49 trường hợp coacute mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFabcd

trecircn NST Y chiếm tỷ lệ 104 Kết quả nagravey tương tự kết quả nghiecircn cứu của

Lifu (2012) trecircn 1333 nam giới vocirc sinh ở Trung Quốc lagrave 108 vagrave cao hơn

kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan lagrave 69 [105][156] Tỷ lệ phaacutet hiện

mất đoạn AZF của chuacuteng tocirci cao hơn của Phan Thị Hoan vagrave cs rất coacute thể lagrave

116

do trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đatilde bổ sung thecircm 2 cặp mồi qua đoacute

chuacuteng tocirci đatilde xaacutec định cả mất đoạn AZFd magrave trong nghiecircn cứu của Phan

Thị Hoan chưa lagravem

So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong caacutec nghiecircn cứu

của một số taacutec giả đatilde cocircng bố cũng khaacutec nhau do sử dụng số lượng cặp mồi

khaacutec nhau vagrave caacutec vugraveng AZF cũng khaacutec nhau

Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y

trong một số nghiecircn cứu

Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn

cứu

Vugraveng AZF Số lượng

cặp mồi

Tỷ lệ mất

đoạn AZF

Tse JYM (2000) [196] Hồng Kocircng AZFabc 6 9

Martiacutenez (2000) [93] Tacircy Ban Nha AZFabc 9 7

Akbari A F (2003) [95] Iran AZFabc 11 5

Min Jee Kim (2012) [111] Hagraven Quốc AZFabc 5 89

Ramaswamy Suganthi

(2013) [102] Ấn Độ AZFabc 15 36

Omar F Khabour (2014)

[192] Jordan AZFabc 16 83

Fadlalla Elfateh (2014)

[174] Trung Quốc AZFabc 10 1295

Reza M (2010) [197] Ấn Độ AZFabcd 13 12

Walid A (2013) [198] Syres AZFabcd 28 284

Phan T Hoan (2013) [156] Việt Nam AZFabc 6 69

Trần V Khoa (2013) [199] Việt Nam AZFabc 6 577

Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam AZFabcd 8 104

Bảng 43 cho thấy phần lớn caacutec baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec

nước Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZF trong khoảng trecircn dưới 10 Kết

117

quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ mất đoạn AZF lagrave 104 cũng nằm ở

giữa khoảng tỷ lệ nagravey Cũng qua bảng thống kecirc trecircn chuacuteng ta cũng thấy nếu sử

dụng cagraveng nhiều cặp mồi thigrave khả năng phaacutet hiện mất đoạn AZF cũng coacute vẻ tốt

hơn Tuy nhiecircn vẫn coacute những nghiecircn cứu sử dụng nhiều cặp mồi nhưng tỷ lệ

phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vẫn thấp [95] Coacute thể do khi chọn mồi taacutec giả

đatilde sử dụng một số mồi cugraveng phaacutet hiện một điểm đột biến Việc lựa chọn mồi

dugraveng cho xeacutet nghiệm thực sự lagrave cần thiết Ở mỗi nước kiểu mất đoạn nhỏ NST

Y cũng coacute thể khaacutec nhau necircn việc lựa chọn cặp mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm ở caacutec

nước khaacutec nhau cũng coacute thể khaacutec nhau

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy đột biến mất đoạn nhỏ NST

Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem TTN chiếm 17115 (148) Kết quả

nagravey khaacutec so với một số nghiecircn cứu khaacutec với mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT từ

10 - 15 vagrave nhoacutem TT lagrave 5 - 10 [3][194] Sự khaacutec nhau nagravey coacute thể giải

thiacutech được do chuacuteng tocirci sử dụng thecircm caacutec cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn

AZFd magrave mất đoạn AZFd lại xảy ra chủ yếu ở những nam giới TTN Do

vậy trong nghiecircn cứu nagravey tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem TTN lại cao

hơn ở nhoacutem VT

Trong số 49 nam giới bị mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT 3249

(653) nhoacutem TTN 1749 (347) Mất đoạn giữa caacutec vugraveng AZF khaacutec nhau

thường xuất hiện với tỷ lệ khaacutec nhau Nghiecircn cứu nagravey cho thấy mất đoạn

AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349 (2653) tiếp theo lagrave

AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 ) AZFa+b+c+d vagrave

AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất

đoạn đơn thuần AZFa

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR

với 8 cặp mồi để xaacutec định mất đoạn gen ở caacutec vugraveng AZFabcd Kết quả nghiecircn

cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Viện sinh sản Munster-Đức

sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ lệ mất đoạn như sau mất đoạn

118

AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất (79) AZFb (9) AZFb+c (6) AZFa (3)

vagrave AZFa+b+c (3) [155] Kết quả của chuacuteng tocirci cũng khaacutec với kết quả

nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ

lệ mất đoạn AZFc cao nhất (45) AZFb+c (36) AZFb (9) vagrave

AZFa+b+c (9) [156]

Như vậy việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng

AZFd trong nghiecircn cứu nagravey đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y

vagrave thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa những vugraveng AZF Trecircn nhaacutenh dagravei của NST Y

vugraveng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc necircn mất đoạn ở vugraveng AZFd thường coacute

mối liecircn quan đến hai vugraveng cograven lại Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng

tương tự như kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả đều cho thấy mất đoạn AZFd

thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng phải bao giờ mất đoạn

AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc

Toacutem lại việc bổ sung thecircm caacutec cặp mồi sẽ lagravem tăng khả năng phaacutet hiện

thecircm caacutec mất đoạn ở mỗi vugraveng AZF vagrave sẽ lagravem thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa caacutec

vugraveng nagravey Vấn đề ở chỗ cần lựa chọn những marker nagraveo coacute khả năng tối ưu

nhất phaacutet hiện được những mất đoạn thường gặp vagrave bao trugravem rộng nhất trecircn

nhaacutenh dagravei của NST Y

433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci đatilde phaacutet hiện những trường hợp mất

đoạn AZFb AZFc AZFd đơn thuần với tỷ lệ lần lượt lagrave 429 2633 vagrave

1429 nhưng chưa gặp loại mất đoạn AZFa đơn thuần Kết quả nagravey khaacutec với

kết quả nghiecircn cứu của Kuramasamy mất đoạn AZFa đơn thuần gặp với tỷ lệ

rất cao lagrave 172 [114]

Mất đoạn AZFa

Tổng hợp caacutec kết quả nghiecircn cứu hơn 10 năm qua của caacutec taacutec giả baacuteo caacuteo

về mất đoạn nhỏ NST Y đatilde chứng tỏ rằng mỗi tiểu vugraveng AZF coacute một hoạt

119

động khaacutec nhau nhất định trong quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng Loại mất đoạn AZFa

lagrave loại tương đối khắc nghiệt vigrave theo caacutec cocircng bố trước đacircy thigrave khocircng thể gặp

tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc taacutech chiết được tinh trugraveng từ tinh hoagraven Hầu hết

caacutec taacutec giả đều cho rằng mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa dẫn đến VT Do đoacute

chẩn đoaacuten mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa đồng nghĩa khocircng thể lấy được tinh

trugraveng từ tinh hoagraven ở những trường hợp nagravey để lagravem kỹ thuật ICSI [82]

Theo nhiều nghiecircn cứu trong caacutec vugraveng AZF thigrave tỷ lệ mất đoạn thấp nhất

lagrave AZFa vagrave coacute thể xẩy ra mất đoạn AZFa đơn thuần hoặc phối hợp Kết quả

nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci ở trecircn nam giới VTTTN khi phacircn tiacutech với 2 marker

sY84 vagrave sY86 khocircng phaacutet hiện thấy trường hợp nagraveo coacute mất đoạn AZFa đơn

thuần Kết quả nagravey cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan tại

Bộ mocircn Y Sinh học Di truyền - Đại học Y Hagrave Nội khocircng phaacutet hiện mất đoạn

AZFa đơn thuần [156] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả

nghiecircn cứu tại Trung tacircm Cocircng nghệ phocirci - Học Viện Quacircn y thấy 1 trường

hợp mất đoạn AZFa đơn thuần chiếm tỷ lệ 145 [199]

Mất đoạn AZFb

Mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với vugraveng AZFa coacute

kiểu higravenh sinh tinh nửa chừng (SGA) vagrave thường VT Mất đoạn AZFb lagrave loại

mất đoạn khắc nghiệt nhất vigrave cho tới nay chưa coacute nghiecircn cứu nagraveo cocircng bố mất

đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFb coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc chiết

taacutech tinh trugraveng từ tinh hoagraven

Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan phaacutet hiện mất đoạn AZFb đơn thuần với

tỷ lệ 9 nghiecircn cứu của Trần Văn Khoa tại Học Viện Quacircn y thigrave mất đoạn

AZFb đơn thuần lagrave 29 Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan vagrave Trần Văn Khoa

đều cho thấy mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT [156][199]

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci phaacutet hiện thấy 2 trường hợp mất đoạn

AZFb đơn thuần chiếm tỷ lệ 408 2 bệnh nhacircn nagravey đều VT Akbari Asbagh

120

cũng cho thấy bệnh nhacircn mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT Tuy nhiecircn kết

quả nghiecircn cứu trecircn 40 bệnh nhacircn ở Iran của taacutec giả nagravey thigrave coacute tới 6667 mất

đoạn ở AZFb đơn thuần [200] Theo chuacuteng tocirci coacute thể nghiecircn cứu cỡ mẫu nhỏ

đối tượng nghiecircn cứu vagrave địa điểm nghiecircn cứu khaacutec nhau coacute thể dẫn đến sự

khaacutec biệt về kết quả nghiecircn cứu giữa caacutec taacutec giả Tuy nhiecircn dugrave ở tỷ lệ nagraveo thigrave

khi mất đoạn AZFb caacutec taacutec giả đều thấy bệnh nhacircn bị VT

Mất đoạn AZFc

Mất đoạn AZFc coacute thể thấy kiểu higravenh tương đối đa dạng từ mức độ tinh

trugraveng bigravenh thường TT TTN hoặc VT [155] Ở những nam giới VT do mất

đoạn AZFc vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh trugraveng bằng kỹ thuật taacutech tinh trugraveng

từ tinh hoagraven (TESE - Testicular sperm extraction) vagrave coacute thể sinh con bằng

phương phaacutep ICSI Do vậy mất đoạn AZFc được cho rằng mức độ ảnh hưởng

đến sinh tinh trugraveng iacutet nghiecircm trọng hơn mất đoạn AZFa hoặc AZFb

Wettasinghe vagrave cs baacuteo caacuteo phần lớn caacutec nghiecircn cứu mất đoạn ở khu vực

Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFc chiếm phần lớn so với mất đoạn AZF

khaacutec trecircn NST Y [201] Caacutec nghiecircn cứu khaacutec cũng baacuteo caacuteo mất đoạn hoagraven toagraven

vagrave khocircng hoagraven toagraven ở AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất so với mất đoạn vugraveng AZF

khaacutec như Zhu XB (6292) Ramaswamy Suganthi (6667) Phan Thị Hoan

(45) Prafulla S Ambulkar (846) [109[102][156][202] Trong nghiecircn

cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy mất đoạn hoagraven toagraven AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave

1349 (2633) trong đoacute ở nhoacutem VT lagrave 549 (102) nhoacutem TT lagrave 849

(1633) Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả

khaacutec cho thấy mất đoạn AZFc thường cao nhất vagrave ở nhoacutem TT cao hơn ở nhoacutem

VT Nếu tiacutenh tổng số mất đoạn AZFc đơn thuần vagrave kết hợp thigrave coacute 4049 trường

hợp coacute mất đoạn AZFc (8163) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự

như kết quả nghiecircn cứu của Kuramasary (2003) phaacutet hiện 828 coacute mất đoạn

AZFc (đơn thuần vagrave kết hợp) trong tổng số bệnh nhacircn nghiecircn cứu vagrave 241

mất đoạn AZFc đơn thuần [114] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết

121

quả nghiecircn cứu của Akbari Asbagh chỉ thấy 5 mất đoạn AZFc trong số 40

nam giới vocirc sinh ở Iran [200]

Đối với loại mất đoạn AZFc nếu cả hai marker sY54 vagrave sY255 đều bị

mất đoạn thigrave toagraven bộ vugraveng AZFc được xaacutec định lagrave mất đoạn hoagraven toagraven vagrave

những bệnh nhacircn nagravey coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh hoagraven hoặc tinh dịch Họ

coacute thể lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản như thụ tinh trong ống nghiệm với

TESEICSI Một số taacutec giả cho rằng trong số bệnh nhacircn mất đoạn AZFc magrave

VT thigrave khoảng 70 chiết taacutech được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để thực hiện kỹ

thuật ICSI vagrave người con trai của họ sẽ nhận NST Y cũng bị mất đoạn AZFc

như người bố cograven người con gaacutei của họ thigrave bigravenh thường [203][204] Đacircy lagrave

một đặc điểm cần lưu yacute trong khi thực hiện tư vấn di truyền đối với những

người coacute mất đoạn AZFc

Trong caacutec nghiecircn cứu trecircn thigrave Kuramasary (2003) nghiecircn cứu ở những

người nam giới VT [114] Ramaswamy Suganthi (2013) [102] nghiecircn cứu ở

trường hợp TTN caacutec taacutec giả khaacutec nghiecircn cứu ở cả trường hợp VT vagrave TT đều

phaacutet hiện coacute mất đoạn AZFc chứng tỏ caacutec trường hợp mất AZFc vẫn coacute thể coacute

tinh trugraveng trong tinh dịch Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều coacute chung một nhận xeacutet lagrave

khi mất AZFc trường hợp nếu coacute tinh trugraveng thigrave số lượng vagrave cả chất lượng cũng

đều rất thấp thường lagrave TTN [102][155][156][200][201][203][204] Vigrave vậy

với những trường hợp mất đoạn AZFc đơn thuần thigrave chỉ necircn điều trị đến khi đủ

điều kiện lagravem hỗ trợ sinh sản điều trị nội khoa đến mức coacute thể coacute thai tự nhiecircn

khocircng cần hỗ trợ sinh sản lagrave khocircng hiệu quả rất khoacute thagravenh cocircng

Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFc đơn thuần

lagrave 13 thigrave coacute 5 người lagrave VT 8 người lagrave TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng

nhiều nhất lagrave 4 triệuml coacute đến 4 người coacute mật độ tinh trugraveng lagrave 005 triệuml

Như vậy người mất đoạn AZFc coacute thể VT hoặc TT nhưng số lượng tinh trugraveng

rất iacutet Với thực tế nagravey thigrave mất AZFc vẫn coacute khả năng điều trị để coacute thể coacute tinh

trugraveng Tuy nhiecircn nếu coacute tinh trugraveng cũng cần phải hỗ trợ sinh sản

122

Mất đoạn AZFd

Sở dĩ vugraveng nagravey được đề cập đến vigrave noacute coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn

so với caacutec vugraveng khaacutec ở những nam giới vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất

thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem

thấy ở những trường hợp TT mức độ vừa [88] Vigrave vậy xaacutec định mất đoạn

AZFd cũng đồng nghĩa với việc nam giới ở trạng thaacutei vocirc sinh khocircng nặng khả

năng điều trị khả quan hơn so với mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc

Theo kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave mất đoạn AZFd đơn thuần

chiếm 749 trường hợp bị mất đoạn (1429 ) trong đoacute ở nhoacutem TTN lagrave 549

cao hơn ở nhoacutem VT lagrave 249 Kết quả nagravey cũng giống như kết quả nghiecircn cứu

về mất đoạn AZFd của một số taacutec giả khaacutec như Kent-First vagrave cộng sự phaacutet

hiện 14 mất đoạn AZFd đơn thuần ở Mỹ Muslumanoglu phaacutet hiện 3 mất đoạn

AZFd đơn thuần ở Thổ Nhĩ Kỳ Yao xaacutec định 4 trường hợp mất đoạn AZFd

đơn thuần ở Trung Quốc [88][188][113] Với kết quả nagravey theo chuacuteng tocirci

khocircng necircn cho rằng mất đoạn AZFd chỉ như lagrave 1 phần của AZFc vigrave khi phacircn

tiacutech chuacuteng ta coacute thể thấy khocircng coacute đột biến AZFc nhưng vẫn coacute đột biến

AZFd Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng giống như của caacutec taacutec giả khaacutec

cho thấy mất đoạn AZFd thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng

phải bao giờ mất đoạn AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc

Kết quả của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của Abilash vagrave cs

nghiecircn cứu trecircn nam giới vocirc sinh thuộc Đocircng Nam Ấn Độ phaacutet hiện mất đoạn

nhỏ NST Y trecircn bốn vugraveng AZFabcd xảy ra ở cả nhoacutem nam giới VT vagrave TT

trong đoacute mất đoạn AZFd chiếm 13 ở nhoacutem VT vagrave 12 ở nhoacutem TT [205]

Nghiecircn cứu của Barbhuiya cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 146 cao nhất so

với caacutec mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc [103]

Tiacutenh tất cả caacutec trường hợp coacute mất đoạn AZFd (BPY2 sY152) trecircn tổng

số 469 nam giới VT vagrave TTN thigrave tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 31469 (66 ) Kết

quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của caacutec nghiecircn cứu

123

trước về mất đoạn AZFd ở Mỹ (Kent-first 1999) ở Uacutec (Cram 2000) vagrave ở Đagravei

Loan (Lin 2002) Caacutec nghiecircn cứu nagravey cho tỷ lệ lần lượt lagrave 62 69 vagrave 68

[87][88][112]

Liecircn quan đến mất đoạn AZFd caacutec taacutec giả đều thấy gặp nhiều ở nam giới

TT Mức độ vocirc sinh ở những người nam giới mất đoạn AZFd lagrave nhẹ nhất trong

4 loại mất đoạn nhỏ AZF trecircn NST Y Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều cho rằng mất

đoạn AZFd cần được hỗ trợ sinh sản [87][88][112][188][192]

Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFd đơn thuần

lagrave 7 thigrave chỉ coacute 2 người lagrave VT 5 người TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng

nhiều nhất lagrave 5 triệuml chỉ coacute 1 người coacute mật độ tinh trugraveng rất iacutet lagrave 005

triệuml Như vậy người mất đoạn AZFd coacute mức độ vocirc sinh nhẹ hơn mất đoạn

AZFc phần lớn người mất AZFd lagrave TT vagrave số lượng tinh trugraveng cũng nhiều hơn

ở người mất AZFc Do mức độ vocirc sinh nhẹ hơn trường hợp mất AZFc necircn

những nam giới coacute mất đoạn AZFd điều trị dễ hơn ở người mất đoạn AZFc

Tuy nhiecircn do mật độ tinh trugraveng coacute tốt hơn trường hợp mất đoạn AZFc nhưng

vẫn lagrave TTN necircn nếu bệnh nhacircn coacute tinh trugraveng cũng hầu hết phải hỗ trợ sinh sản

Mất đoạn kết hợp

Đối với những nam giới mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa AZFb AZFb+c

hoặc AZFa+b+c thigrave hầu như khocircng coacute cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của

chiacutenh migravenh vagrave cần tư vấn để lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy trong số những trường hợp

mất đoạn AZF thigrave coacute 1649 trường hợp ở nhoacutem VTTTN (3265) vagrave 712

trường hợp ở nhoacutem VT (5833) coacute liecircn quan đến AZFb (AZFb AZFb+c

AZFb+c+d AZFa+b+c+d) đều lagrave những nam giới VT Kết quả nagravey phugrave hợp

với kết quả nghiecircn cứu của Li Fu thấy rằng sự mất đoạn kết hợp caacutec vugraveng

AZFa+b+c hoặc AZFa+b hoặc mất đoạn khocircng hoagraven toagraven AZFb chỉ ở nam giới

VT [105]

124

Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy mất đoạn ở cả bốn vugraveng AZFabcd coacute liecircn

quan đến nhau Cụ thể Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec

vugraveng AZFabc Trong đoacute Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave

612 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn

AZFc lagrave 2633 Mất đoạn AZFb kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 612 Kết quả

nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Mostafa (2013) ở vugraveng Tacircy Bắc Iran

cho thấy mất đoạn AZFd thường đi kegravem với mất đoạn AZFc AZFb hoặc kết

hợp cả hai [116] Theo kết quả nghiecircn cứu của Reza Mirfakhraie thigrave mất đoạn

AZFd kết hợp với mất đoạn AZFc chiếm tỷ lệ lagrave 25 cao hơn so với mất đoạn

kết hợp AZFb+c+d (833) [197]

Tuy nhiecircn kết quả nagravey cũng khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Chung

Man Kin (2004) chỉ thấy liecircn quan mất đoạn giữa AZFd vagrave AZFc vagrave khocircng

thấy kết hợp mất đoạn giữa AZFd với những vugraveng khaacutec [206] So với kết quả

nghiecircn cứu về mất đoạn AZFabcd của Tse (2000) cho thấy khocircng coacute sự liecircn

quan giữa mất đoạn AZFd với mất đoạn AZFb [196] Kết quả nagravey cho thấy tỷ

lệ mất đoạn AZFd coacute liecircn quan tới cả AZFc vagrave AZFb Thực tế cho thấy người

coacute mất đoạn AZFc coacute thể cũng coacute mất đoạn AZFd vagrave ngược lại vigrave caacutec vugraveng

định khu của AZFc vagrave AZFd lagrave gần nhau

Chuacuteng tocirci phaacutet hiện mất đoạn xảy ra vugraveng AZFc vagrave AZFd đơn thuần coacute ở

nhoacutem nam giới TTN vagrave VT xảy ra ở nhoacutem TTN lại cao hơn nhoacutem VT Trong

khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp mất đoạn vugraveng AZF khaacutec như mất

đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra ở chủ yếu ở nhoacutem nam giới

VT Kết quả nagravey hoagraven toagraven phugrave hợp bởi vigrave mất đoạn liecircn quan đến AZFa vagrave

AZFb thường dẫn đến VT Mặt khaacutec mất đoạn cagraveng lớn ở nhiều vị triacute hơn liecircn

quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng cagraveng nặng hơn Do vậy đối với những nam

giới coacute mất đoạn AZFa AZFb AZFb+c AZFa+b+c AZFa+b+c+d sẽ coacute rất iacutet

cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của migravenh vagrave cần được tư vấn di truyền để hỗ

trợ sinh sản

125

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn cứu

của Mostafa (2013) khi phaacutet hiện caacutec trường hợp mất đoạn AZFd đơn thuần vagrave

coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFbc Taacutec giả baacuteo caacuteo mất đoạn AZFd phổ biến ở

người vocirc sinh nam lagrave 3938 [116] Nghiecircn cứu của Hussein ở Malaysia cũng

cho thấy 4 trường hợp mất đoạn AZFd (74) trong đoacute coacute 2 trường hợp mất

đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFc [115]

Việc triển khai xeacutet nghiệm mất đoạn nhỏ NST Y đatilde goacutep phần xaacutec định

nguyecircn nhacircn của caacutec trường hợp vocirc sinh qua đoacute coacute giaacute trị định hướng cho caacutec

baacutec sĩ lacircm sagraveng điều trị tigravem khắc phục thiacutech hợp cho bệnh nhacircn lagravem cơ sở cho

tư vấn di truyền phograveng ngừa hạn chế việc truyền gen bệnh cho caacutec thế hệ sau

Trong trường hợp người mất đoạn AZFa khocircng coacute tế bagraveo dograveng tinh caacutec biện

phaacutep điều trị lagravem kiacutech thiacutech sinh tinh khocircng coacute hiệu quả Đặc biệt những người

mất cả AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave việc điều trị nội khoa khocircng mang lại

hiệu quả chỉ gacircy tốn keacutem cho người bệnh Do vậy trong tư vấn di truyền nếu

gặp một trong những mất đoạn AZFa AZFb AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave

họ cần phải chọn biện phaacutep xin tinh trugraveng Đối với trường hợp chỉ mất đoạn

AZFc hoặc AZFd coacute tế bagraveo dograveng tinh thigrave coacute thể coacute hy vọng sinh con bằng tinh

trugraveng của migravenh thocircng qua caacutec biện phaacutep hỗ trợ sinh sản Nhưng những người

nagravey nếu sinh con trai thigrave con trai sẽ coacute mất đoạn AZF giống như bố con gaacutei sẽ

hoagraven toagraven bigravenh thường Tuy nhiecircn caacutec gen liecircn quan đến vocirc sinh cograven nhiều

cần coacute sự triển khai thecircm caacutec xeacutet nghiệm để xaacutec định caacutec đột biến khaacutec liecircn

quan đến vocirc sinh qua đoacute giảm tỷ lệ vocirc sinh KRNN coacute hướng khắc phục điều

trị vagrave tư vấn di truyền phograveng ngừa việc truyền gen bệnh cho thế hệ sau

434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được

Nghiecircn cứu nagravey nhằm phaacutet hiện mất đoạn cả bốn vugraveng AZFabcd Kết

quả ở bảng 323 cho thấy trong số 49 người bị mất đoạn ở caacutec vị triacute vị triacute

sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049

(8163) tiếp theo lần lượt lagrave caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531)

126

vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286) caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061)

sY134 lagrave 1649 (3265) caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave

449 (816) vagrave sY86 lagrave 349 (612)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cũng cho thấy trong số caacutec bệnh nhacircn bị

mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị mất đoạn Trong đoacute Mất đoạn

ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 2384 vagrave 2326

Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 186

vagrave 1221 Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ

ba lagrave 872 vagrave 93 Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 chiếm tỷ lệ thấp nhất

lagrave 233 vagrave 174

Với kết quả necircu trecircn vagrave đối chiếu với nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả

chuacuteng tocirci thấy caacutec marker sY254 sY255 sY127 sY134 sY84 sY86 sY152

vagrave BPY2 để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFabcd lagrave thiacutech hợp để

triển khai vagrave aacutep dụng đối với bệnh nhacircn vocirc sinh nam ở Việt Nam Đặc biệt

việc bổ sung hai marker sY152 vagrave BPY2 để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng

AZFd lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp vagrave cần thiết nhằm phaacutet hiện thecircm những vị triacute mất

đoạn magrave nếu chỉ sử dụng caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA sẽ bỏ soacutet nhiều

trường hợp bị mất đoạn Do vậy nếu khocircng phacircn tiacutech mất đoạn AZFd với hai

cặp mồi như trecircn coacute thể một số người VT đặc biệt lagrave TTN khocircng chẩn đoaacuten

được nguyecircn nhacircn để tư vấn di truyền vagrave tigravem hướng khắc phục cho phugrave hợp

Kết quả ở biểu đồ 35 cho thấy ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất

hiện ở tất cả caacutec STS Trong khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất

hiện ở caacutec STS như sY84 sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở

vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với nghiecircn

cứu của caacutec taacutec giả [81][82][105][106][109][111]

44 i n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave

Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam

giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST

vừa đột biến gen với p lt 005

127

Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến ADN chuacuteng tocirci

thấy nhoacutem nam giới VT nhiều hơn nhoacutem TTN Khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn

coacute thể do mất đoạn AZF ở vị triacute nagraveo đoacute khocircng nằm trong những vị triacute gen magrave

đatilde sử dụng caacutec cặp mồi để phaacutet hiện hoặc cần phải tigravem nguyecircn nhacircn khaacutec

Ở nhoacutem coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến gen Nhoacutem nam giới VT

chiếm đa số do coacute tới 3951 trường hợp Hội chứng Klinefelter thể thuần cograven

lại lagrave những người coacute karyotyp 47XY+i(Xq) 47XYY một số trường hợp coacute

NST đảo đoạn chuyển đoạn chegraven đoạn vagrave mất đoạn Nhoacutem nam giới TTN

chiếm tỷ lệ iacutet (6 trường hợp) coacute karyotyp đảo đoạn chuyển đoạnhellip Điều nagravey

hoagraven toagraven phugrave hợp vigrave những nam giới coacute bất thường NST như đảo đoạn chegraven

đoạn chuyển đoạn coacute thể gacircy VT hoặc TTN nhưng vẫn coacute gen AZF trecircn NST

Y hoặc NST Y nguyecircn vẹn necircn khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện được những

gen trecircn NST Y

Đặc biệt đối với những người hội chứng Klinefelter trước đacircy người ta

cho rằng Klinefelter thuần khocircng coacute cơ hội coacute tinh trugraveng necircn khi xeacutet nghiệm

phaacutet hiện thấy bệnh nhacircn lagrave Klinefelter thuần thigrave sẽ chỉ định khocircng lagravem caacutec xeacutet

nghiệm multiplex PCR để xem coacute caacutec đột biến mất đoạn AZFabcd vigrave xeacutet

nghiệm nagravey lagrave vocirc nghĩa vigrave chắc chắn bệnh nhacircn vẫn khocircng coacute tinh trugraveng vagrave

khocircng coacute cơ hội coacute con Tuy nhiecircn hiện nay người ta đatilde thấy coacute thể điều trị để

người mắc Klinefelter coacute thể coacute con vigrave vậy nếu xeacutet nghiệm thấy coacute bất thường

NST giới tiacutenh như bị mắc Klinefelter vẫn necircn lagravem xeacutet nghiệm multiplex PCR

để xaacutec định mất đoạn AZFabcd Xeacutet nghiệm nagravey rất coacute yacute nghĩa trong việc lựa

chọn hướng can thiệp vagrave tư vấn di truyền

Ở nhoacutem vừa đột biến NST vagrave vừa đột biến gen Trong nghiecircn cứu nagravey

chuacuteng tocirci thấy coacute tất cả 8 trường hợp nhưng đều ở nhoacutem nam giới VT vagrave đều

coacute lagrave bất thường NST giới tiacutenh chủ yếu lagrave mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y cograven lại

lagrave coacute karyotyp 46XX vagrave 45X

128

Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST nhưng coacute đột biến gen Coacute tới 41

người bị mất đoạn AZF trong đoacute coacute 24 nam giới ở nhoacutem VT vagrave 17 nam giới

ở nhoacutem TTN Như vậy nếu khocircng xeacutet nghiệm ADN thigrave sẽ khocircng thể tigravem ra

nguyecircn nhacircn với số lượng khaacute nhiều trường hợp magrave trước đacircy cho lagrave khocircng

r nguyecircn nhacircn

Một số nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy coacute mối liecircn hệ giữa bất

thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y [109][171] Kết quả nghiecircn cứu

của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 49 nam giới vocirc sinh coacute mất đoạn NST Y thigrave coacute

8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF chiếm tỷ lệ 1633

Kết quả nagravey thấp hơn so với nghiecircn cứu của Cavkaytar ở Thổ Nhĩ Kỳ (2012)

lagrave 420 (20) nhưng cao hơn kết quả nghiecircn cứu của Dai ở Trung Quốc (2012)

lagrave 451 (784) vagrave Dingyang Li (2012) lagrave 19412 (461) [207][109][172]

Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh ở nghiecircn cứu nagravey số người coacute vừa

bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y lagrave 8469 (171) Tỷ lệ nagravey so

với kết quả nghiecircn cứu của Cavkaytar lagrave 4322 (124) vagrave của Dingyang Li lagrave

144659 (03) [207][172] Trong nghiecircn cứu nagravey tất cả những trường hợp

vừa bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y đều lagrave những người VT vagrave

coacute liecircn quan đến bất thường NST giới tiacutenh Trong đoacute coacute 5 trường hợp

46Xdel(Yq) 1 trường hợp 46XX 1 trường hợp 45X vagrave 1 trường hợp thể

khảm 46XYdelY(80)45X(20)

Tất cả những trường hợp nam 46XX vagrave 45X trong nghiecircn cứu nagravey đều

coacute gen SRY Gen SRY được coi lagrave gen xaacutec định giới tiacutenh nam vagrave sự phaacutet triển

giới tiacutenh nam Thực tế cho thấy nam 46XX hoặc 45X lagrave hiếm gặp Tần suất

gặp nam 46XX lagrave 120000 trẻ sơ sinh nam vagrave gen SRY xuất hiện xấp xỉ 90

ở những trường hợp nagravey Phần lớn nam 46XX mang gen SRY do sự taacutei tổ hợp

giữa NST X vagrave NST Y

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của

Lifu khi phaacutet hiện 34 trường hợp vừa bất thường NST giới tiacutenh vừa coacute mất

129

đoạn nhỏ NST Y trong tổng số 1333 nam vocirc sinh do VT (255) Caacutec trường

hợp bất thường NST giới tiacutenh đều coacute karyotyp lagrave 46XX 45XdelY

46XYYq- [105] Kết quả nghiecircn cứu khẳng định rằng ở một số người coacute bất

thường NST cũng coacute thể phaacutet hiện thấy mất đoạn AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y ở

những người nagravey

Hầu hết những trường hợp vừa coacute bất thường NST giới tiacutenh vừa mất đoạn

AZF trong nghiecircn cứu nagravey lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp Kết quả ở bảng 327 cho thấy

trong số 5 trường hợp coacute karyotyp lagrave 46Xdel(Yq) thigrave coacute 1 trường hợp mất

đoạn AZFb+c 3 trường hợp mất đoạn AZFb+c+d vagrave 1 trường hợp mất đoạn

AZFa+b+c+d Trong đoacute coacute 1 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) NST Y rất

nhỏ khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện coacute 1 gen ở vugraveng AZFa lagrave sY86

So saacutenh higravenh ảnh NST Y ở một số trường hợp mất đoạn AZF (Bảng 328)

cho thấy Những người coacute karyotyp 46XX hoặc 45X khocircng coacute NST Y tương

ứng với kết quả xeacutet nghiệm ADN khocircng xuất hiện AZFabcd Kết quả nagravey cũng

tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) cho thấy 5 trường

hợp nam 46XX coacute gen SRY dương tiacutenh nhưng kết quả xeacutet nghiệm AZFabc lại

acircm tiacutenh [181] Những người nam 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST Y

rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm

ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y Những người

khocircng coacute NST Y lagrave 46XX hoặc 45X khi xeacutet nghiệm ADN khocircng thấy xuất hiện

gen trecircn caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y nhưng gen TDF dương tiacutenh Kết quả trecircn

khẳng định tiacutenh chiacutenh xaacutec của xeacutet nghiệm NST vagrave xeacutet nghiệm ADN vagrave cho thấy

mối liecircn quan chặt chẽ về sự bất thường di truyền liecircn quan đến vocirc sinh nam

130

45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

451 Thể tiacutech độ pH độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge

15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737 vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn

mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem

chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc

với p gt 005

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem

nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72

rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem

nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng

coacute sự khaacutec biệt p gt 005

Với caacutec kết quả trecircn chuacuteng tocirci thấy khocircng coacute nhiều mối liecircn quan về thể

tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch giữa nhoacutem bất thường di truyền (bất thường NST

vagrave mất đoạn AZF) vagrave nhoacutem chứng

45 h t ư ng tinh trugraveng của nh m t thư ng di truy n vagrave nh m ch ng

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh

(ge25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống

(ge75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001

Về tốc độ di chuyển của tinh trugraveng kết quả ở bảng 330 cho thấy

Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ

lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn

50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)

131

Ở nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

le 30 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-

40 microms (1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50

microms (21)

Tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp hơn r

rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng di

động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại

cao hơn r rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền plt 0001

Về mật độ tinh trugraveng kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới

VT coacute nguy cơ bất thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN

bằng 057 lần so với người TTN Trong số 469 nam giới vocirc sinh phaacutet hiện

65469 (139) trường hợp VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở

nhoacutem VT lagrave 59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec

biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001

Kết quả của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 65 trường hợp coacute bất thường

NST thigrave coacute tới 3965 người mắc hội chứng Klinefelter chiếm 60 Những

người mắc hội chứng Klinefelter nagravey 100 lagrave ở nhoacutem VT Caacutec bất thường

NST khaacutec như 46XX 45X 46del(Yq) nam giới cũng bị VT Chỉ coacute một số

iacutet caacutec trường hợp đảo đoạn vagrave chuyển đoạn thigrave coacute thể VT hoặc TTN

Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT

TTN lagrave 49469 (104) Trong số 49 người coacute mất đoạn AZFabcd thigrave mất đoạn

xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute 32 người VT (653) vagrave 17 người

TTN (347)

Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem

TTN chiếm 17115 (148) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy mất

đoạn ở nhoacutem TTN lại cao hơn ở nhoacutem VT Kết quả nagravey cũng phugrave hợp vigrave trong

nghiecircn cứu nagravey mất đoạn xảy ra chủ yếu ở vugraveng AZFc AZFc+d vagrave AZFd Ở

132

nhoacutem nam giới TTN thigrave mất đoạn chỉ thấy ở vugraveng AZFc AZFd vagrave AZFc+d magrave

khocircng thấy mất AZFa vagrave AZFb

Lyacute thuyết vagrave thực tiễn đatilde chứng minh rằng mất đoạn AZFc hoặc AZFd

thigrave coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch vagrave lacircm sagraveng coacute thể thấy từ mức độ TT

vừa đến TTN Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả của một số

taacutec giả khaacutec coacute thể do đối tượng nghiecircn cứu (một số taacutec giả nghiecircn cứu ở

những người VT vagrave TT chuacuteng tocirci nghiecircn cứu ở những người VT vagrave TTN) coacute

thể do sự khaacutec biệt về số lượng cặp mồi vị triacute STSs cần phacircn tiacutech trecircn NST Y

Đồng thời cũng coacute thể cograven coacute sự khaacutec về dacircn tộc vugraveng địa lyacute cỡ mẫu được

nghiecircn cứu

Về độ di động higravenh thaacutei vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống Kết quả trigravenh bagravey ở

bảng 333 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng

bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp

hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001

133

KẾT LUẬN

1 Tỷ lệ phacircn bố caacutec dạng bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y

- Bất thường NST

+ Trong số caacutec nam giới VT vagrave TTN bất thường NST chiếm tỷ lệ

139 bao gồm cả những bất thường về số lượng vagrave cấu truacutec NST thường

cũng như NST giới tiacutenh

+ Trong caacutec dạng bất thường NST thigrave bất thường số lượng NST giới tiacutenh

kiểu 47XXY coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 60

+ Bất thường cấu truacutec NST thường gặp lagrave chuyển đoạn đảo đoạn vagrave mất

đoạn Đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ cao nhất 923 Mất đoạn nhaacutenh dagravei

NST Y chiếm 77

- Mất đoạn nhỏ NST Y

+ Bằng việc hoagraven thiện kỹ thuật multiple PCR đatilde phaacutet hiện được 104

nam giới VT vagrave TTN coacute mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y

+ Mất đoạn AZFabcd xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute ở nhoacutem

VT lagrave 9 nhoacutem TTN 148 Mất đoạn AZFc vagrave AZFd ở nhoacutem nam giới TTN

cao hơn ở nhoacutem VT trong khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp như mất

đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra chủ yếu ở nhoacutem nam giới VT

+ Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 2653 Caacutec

mất đoạn khaacutec lagrave AZFb+c+d (1633) AZFd (1429) AZFa+b+c+d

(612) AZFb+c (612 ) vagrave AZFb (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất đoạn

đơn thuần AZFa

- Bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y

Số nam giới vocirc sinh vừa coacute bất thường NST vừa mất đoạn nhỏ NST Y

chiếm 171 vagrave tất cả đều ở nhoacutem VT Những người nagravey coacute karyotyp lagrave

134

46XX hoặc 45X hoặc 46Xdel(Yq) phugrave hợp với kết quả xeacutet nghiệm coacute nhiều

vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y

2 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

- Khocircng coacute mối liecircn quan giữa đặc điểm thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh

dịch vagrave bất thường di truyền

- Tốc độ di chuyển mật độ tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống ở những

người coacute bất thường di truyền luocircn thấp hơn ở những người bigravenh thường

- Bất thường NST ở những nam giới VT cao hơn ở nhoacutem TTN trong khi

mất đoạn nhỏ AZFabcd thigrave ngược lại (nam giới VT coacute bất thường NST cao gấp

363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với người TTN)

- Coacute mối liecircn quan giữa bất thường NST giới tiacutenh vagrave mất đoạn nhỏ NST

Y NST Y coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei cagraveng lớn thigrave mất đoạn AZFabcd cagraveng nặng

135

KIẾN NGHỊ

1 Xeacutet nghiệm NST vagrave phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd

cần được tiến hagravenh thường quy đối với những trường hợp vocirc sinh nam để tigravem

nguyecircn nhacircn vocirc sinh vagrave đưa ra những lời khuyecircn tư vấn điều trị cho phugrave hợp

2 Những người nam giới coacute bất thường NST vẫn cần được xeacutet nghiệm

phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd

3 Necircn đưa caacutec chỉ số VSL VCL VAP vagraveo xeacutet nghiệm tinh dịch thường quy

NHỮNG COcircNG TRIgraveNH LIEcircN QUAN ĐẾN LUẬN AacuteN ĐAtilde COcircNG BỐ

1 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức

Phấn Nguyễn Xuacircn Tugraveng Hoagraveng Huyền Nga 2013) Phaacutet hiện mất

đoạn AZFd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh

bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học Việt Nam tậ 408 thaacuten 7 s

1 2013 54-58

2 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức

Phấn 2013) Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những

bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học

Việt Nam s 1 102013 29-34

3 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức

Phấn 2014) Phacircn tiacutech đặc điểm di truyền tế bagraveo vagrave phacircn tử ở những bệnh

nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng T chiacute Y học Việt Nam số 424 103 - 109

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

1 World Health Organization (1987) Toward more objectivity in diagnosis and

management of male infertility Int J Androl (Suppl7) 1-35

2 World Health Organization (1985) Comparison among different methods for

the diagnosis of varicocele Fertil Steril 43(4) 575ndash582

3 Dohle GR Halley DJ Van Hemel JO et al (2002) Genetic risk factors in

infertile men with severe oligozoospermia and azoospermi Hum Reprod 17

13 - 16

4 Sarah KG Mielnik A and Schlegel PN (1997) Submicroscopic deletions in

the Y chromosome of infertile men Human Reproduction 12(8) 1635-1641

5 Arvind RS Vrtel R Vodicka R et al (2006) Genetic factors in male infertility

and their implications Int J Hum Genet 6(2) 163-169

6 World Health Organization (1999) WHO laboratory manual for the

examination of human semen and sperm-cervical mucus 4th

edition Cambridge

University Press

7 World Health Organization (2000) WHO manual for the standardilized

investigation diagnosis and management of the infertile male Cambridge

University Press

8 Trần Thị Trung Chiến Trần Văn Hanh Phạm Gia Khaacutenh vagrave cộng s

(2002) N hiecircn cứu một s vấn đ vocirc sinh nam i i vagrave lựa chọn kỹ thuật lọc ửa

lưu t ữ tinh t ugraven để đi u t ị vocirc sinh Đề tagravei cấp Nhagrave nước

9 World Health Organization (1991) Infertility a tabulation of available data

on prevalence of primary and secondary infertility Geneva WHO Programme

on Maternal and Child Health and Family Planning Division of Family Health

10 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung 2010) Một số điểm cần lưu

yacute khi đaacutenh giaacute một bệnh nhacircn khocircng coacute tinh trugraveng trong tinh dịch T chiacute Y học

thực hagravenh 727(7) 56 - 61

11 American Urological Association (2001) Infertility Report on optimal

evaluation of the infertile male ISBN 0-9649702-7-9 (Volume 1)

12 Ballabio A Bardoni B Carrozzo R et al (1989) Contiguous gene syndromes

due to deletions in the distal short arm of the human X chromosome Proc Natl

Acad Sci USA 86 10001-10005

13 Larsen U (2000) Primary and secondary infertility in sub-Saharan Africa

International Journal of epidemiology 29(2) 285-291

14 Thonneau P Marchand S Tallec A et al (1991) Incidence and main causes

of infertility in a resident population (1850000) of three French regions (1988ndash

1989) Hum Reprod 6 811ndash816

15 Ali Hellani Saad Al Hassan (2006) Y chromosome microdeletions in infertile

men with idiopathic oligo - or azoospermia Journal of Experimental amp Clinical

assisted reproduction 31 doi 1011861743-1050-3-1

16 Irvine DS (2002) Male infertility Causes and management Medical progress

17 Krausz C Forti G (2000) Clinical Aspects of Male Infertility The Genetic

Basis of Male Infertility 28 1-21

18 Takahashi K Uchida A and Kitao M (1990) Hypoosmotic Swelling Test of

Sperm Systems Biology in Reproductive Medicine 25(3) 225-242

19 Aribarg A (1995) Primary health care for male infertility Workshop in

Andrology 50-54

20 Trần Thị Phương Mai Nguyễn Thị Ngọc Phượng Nguyễn Song Nguyecircn vagrave

cộng s 2002) Hiếm muộn - vocirc sinh vagrave kỹ thuật hỗ t ợ sinh sản Nhagrave xuất bản

Y học

21 Nguyễn Khắc Liecircu 2003) Chẩn đoaacuten vagrave đi u t ị vocirc sinh Viện BVSKBMVTSS

Nhagrave xuất bản Y học

22 Ngocirc Gia Hy (2000) Hiếm muộn vagrave vocirc sinh nam Nhagrave xuất bản Thuận Hoacutea

23 Phan Văn Quyền (2000) Khaacutem vagrave lagravem ệnh aacuten một cặ vợ chồn vocirc sinh Lớp

vocirc sinh vagrave hỗ trợ sinh sản khoacutea 4 1-13

24 Trần Quaacuten Anh Nguyễn Bửu Triều (2009) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave

xuất bản Y học

25 Trần Thị Phương Mai 2001) Tigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh ằn kỹ thuật cao

Baacuteo caacuteo t i Hội thảo ldquoTigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh vagrave TTTON Bộ Y tế vagrave UNFPA

Đagrave Nẵng

26 Nguyễn Viết Tiến (2013) Cập nhật về hỗ trợ sinh sản Baacuteo caacuteo t i Hội thảo

qu c tế Hagrave Nội ngagravey 6112013

27 Tran Duc Phan (2010) Health status and reproductive health surveillance in

Viet Nam 9th annual scientific congress of Asia Pacific association of medical

toxicology collaboration against poisoning from regional experience to global

vision 45

28 Lee JY Dada R Sabanegh E et al (2011) Role of genetics in azoospermia

Urology 77(3) 598 - 601

29 Hull MG Kelly NJ and Hinton RA (1985) Population study of causes

treatment and outcome of infertility British Medical Journal 291 1693-1698

30 Phan Văn Quyacute 1997) Một s nhận xeacutet v vocirc sinh nam t i Viện

BVSKBMVTSS Cocircng trigravenh nghiecircn cứu khoa học 14-20

31 Phan Hoagravei Trung (2004) Nghiecircn cứu tiacutenh an toagraven vagrave taacutec dụng của bagravei thuốc

ldquoSinh tinh thangrdquo đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng Luận văn tiến sỹ học

Trường Đại học Y Hagrave Nội

32 Trần Xuacircn Dung (2000) Chẩn đoaacuten vagrave điều trị nguyecircn nhacircn tinh trugraveng iacutet vagrave

chết nhiều trong vocirc sinh nam giới Y học thực hagravenh 392(12) 10-12

33 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung (2009) Tigravenh higravenh thiểu

năng sinh sản ở 18 phường xatilde của Thaacutei Bigravenh Y học thực hagravenh 6(664) 45-48

34 Hồ Mạnh Tường (2004) Vocirc sinh nam vagrave phương phaacutep điều trị Thời sự Y ược

học Bộ IX số 2 77-80

35 Nguyễn Bửu Triều Trần Quaacuten Anh 2002) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave xuất

bản Y học 240 257 259-271

36 Trịnh Văn Bảo Phan Thị Hoan Nguyễn Viết Nhacircn Trần Đức Phấn

(2004) Dị n ẩm sinh Nhagrave xuất bản Y học

37 Simpson JL Graham JM Samango-Sprouse C et al (2005) Klinefelter

syndrome Management of genetic syndromes 2nd Hoboken N J Wiley amp

Sons 323-333

38 Lanfraco F Kamischke A Zitzman M Nieschlag E (2004) Klinefelterrsquos

Syndrome The Lacet 364(9430) 273-283

39 Benet J Martin R (1988) Sperm chromosome complements in a 47XYY

man Hum Genet 78 313-315

40 Gonzalez-Merino E Hans C Abramowicz M et al (2007) Aneuploidy study

in sperm and preimplantation embryos from nonmosaic 47XYY men Fertil

Steril 88 600-606

41 Jacobs Patricia A Hassold Terry J (1995) The Origin of Numerical

Chromosome Abnormalities Advances in Genetics 33 101-133

42 Nicolaidis P Petersen MB (1998) Origin and mechanisms of non-disjunction

In human autosomal trisomyes Hum Reprod13(2) 313-319

43 Zuumlhlke C Thies U Braulke I Reis A Schirren C (2008) Down syndrome

and male fertility PCR-derived fingerprinting serological and andrological

investigations Clinical genetics 46(4) 324-326

44 Pradhan M Dalal A Khan F Agrawal S (2006) Fertility in men with Down

syndrome a case report Fertil Steril 86(6) 1765

45 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome

abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics

46 199-297

46 Gunel M Cavkaytar S Ceylaner G Batioglu S (2008) Azoospermia and

cryptorchidism in a male with a de novo reciprocal t(Y16) translocation Genet

Couns 19(3) 277-280

47 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)

Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive

azoospermia Indian J Med Res 122 34-42

48 Trieu H Richard M and Trounson A (2002) Selected genetic factors

associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-198

49 Martin RH Spriggs EL (1995) Sperm chromosome complements in a man

heterozygous for a reciprocal translocation 46XYt(913)(q211q212) and a

review of the literature Clin Genet 47(1) 42-46

50 Chandley AC Seuanez H Fletcher JM (1976) Meiotic behavior of five

human reciprocal translocations Cytogenet Cell Genet 17(2) 98-111

51 Ferguson KA Chow V Ma S (2008) Silencing of unpaired meiotic

chromosomes and altered recombination patterns in an azoospermic carrier of a

t(813) reciprocal translocation Hum Reprod 23(4) 988-995

52 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of

human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum

Genet 53(1) 49-65

53 Mau UA Backert IT Kaiser P and Kiesel L (1997) Chromosomal findings

in 150 couples referred forgenetic counselling prior to intracytoplasmic sperm

injection Human Reproduction 12(5) 930ndash937

54 Peter AIV Frank JMB Henny F et al (1997) Intracytoplasmic sperm

injection (ICSI) and chromosomally abnormal spermatozoa Human

Reproduction 12(4) 752ndash754

55 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of

human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum

Genet 53(1) 49-65

56 Shah Kavita Gayathri Sivapalan Nicola Gibbons et al (2003) The genetic

basis of infertility Reproduction 126 13-25

57 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)

Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive

azoospermia Indian J Med Res 122 34-42

58 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c Lecirc Thuacutey Hằng 2009) Phacircn tiacutech đặc

điểm nhiễm sắc thể ở những bệnh nhacircn nam vocirc sinh T chiacute N hiecircn cứu học

62(3) 1-5

59 Meschede D Lemcke B Exeler JR et al (1998) Chromosome abnormalities

in 447 couples undergoing intracytoplasmic sperm injection-prevalence types

sex distribution and reproductive relevance Hum Reprod 13 576-582

60 Mohammad TF Behjati F Pourmand GR et al (2012) Cytogenetic

abnormalities in 222 infertile men with azoospermia and oligospermia in Iran

Report and review Indian J Hum Genet 18(2) 198ndash203

61 Marchina E Imperadori L Speziani M et al (2007) Chromosome

Abnormalities and Yq Microdeletions in Infertile Italian Couples Referred for

Assisted Reproductive Technique Sex Dev 1 347-352

62 Steinbach P Djalali M Hansmann I et al (1983) The genetic

significance of accessory bisatellited marker chromosomes Hum Genet

65 155-164

63 De Braekeleer M Dao TN (1991) Cytogenetic studies in male infertility a

review Hum Reprod 6 245ndash250

64 Rima D Gupta NP and Kucheria K (2003) Molecular screening for Yq

microdeletion in men with idiopathic oligozoospermia and azoospermia J

Biosci 28(2) 163-168

65 Han-Sun Chiang Shauh Der Yeh Chien Chih Wu et al (2004) Clinical and

pathological correlation of the microdeletion of Y chromosome for the 30

patients with azoospermia and severe oligoasthenospermia Asian J Androl 6

369-375

66 Lakshim Rao Arvind B Murthy K et al (2004) Chromosomal abnormalities and

Y chromosome microdeletions in infertile men with varicocele and idiopathic

infertility of South Indian origin Journal of Andrology 25(1) 147-153

67 Trung Thị Hằng 2007) N hiecircn cứu đặc điểm ka ot của nhữn n ười nam

khocircng coacute tinh trugraveng Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec sĩ Y khoa Đại học Y Hagrave Nội

68 Akgul M Ozkinay F Ercal D et al (2009) Cytogenetic abnormalities in 179

cases with male infertility in Western Region of Turkey Report and review J

Assist Reprod Genet 26(2-3) 119-122

69 Kun Ma Mallidis C and Bhasin S (2000) The role of Y chromosome

deletions in male infertility European Journal of Endocrinology 142 418-430

70 Fernandes S et al (2002) High frequency of DAZ1DAZ2 gene deletions in patients

with severe oligozoospermia Molecular human reproduction 8(3) 286 - 298

71 Stouffs K Lissens W Tournaye H et al (2005) Possible role of USP26 in

patients with severely impaired spermatogenesis Eur J Hum Genet 13

336ndash340

72 Paduch DA Mielnik A Schlegel PN (2005) Novel mutations in testis-

specific ubiquitin protease 26 gene may cause male infertility and

hypogonadism Reprod Biomed Online 10 747ndash754

73 Nuti F Krausz C (2008) Gene polymorphismsmutations relevant to abnormal

spermatogenesis Reprod Biomed Online16 504-513

74 Wang PJ McCarrey JR Yang F Page DC (2001) An abundance of X-

linked genes expressed in spermatogonia Nat Genet 27 422ndash426

75 De Gendt K Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-

selective knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in

meiosis Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332

76 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome

abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics

46 199-297

77 Mifsud A Sim CK Boettger-Tong H et al (2001) Trinucleotide (CAG)

repeat polymorphisms in the androgen receptor gene molecular markers of risk

for male infertility Fertil Steril 75 275-281

78 Tiepolo L and Zuffardi O (1976) Localization of factors controlling

spermatogenesis in the nonfluorescent portion of the Human Y chromosome

long armrdquo Hum Genet 34 119 -124

79 Vollrath Foote D Hilton S et al (1992) The human Y chromosome A 43-

interval map based on naturally occurring deletions Science 258 52-59

80 Kesari A Srivastava A MTTal RD (2003) Y chromosome microdeletion

and male infertility Indian J Urol19 103-108

81 Sandra EK Ronit Almog Leah Yogev et al (2012) Screening for partial

AZFa microdeletion in the Y chromosome of infertile men is it of clinician

relevance Fertility and Sterility 98(1) 43-47

82 Ferlin A Barbara A Elena S et al (2007) Molecular and clinical

characterization of Y chromosome Microdeletions in infertile men A 10-year

experience in Italy J Clin Endocrinol Metab 92(3) 762-770

83 Kamp C Huellen K Fernandes S et al (2001) High deletion frequency of the

complete AZFa sequence in men with Sertoli cell only syndrome Mol Hum

Reprod 7 987-994

84 Kitpramuk T (1995) Male fertility and male infertility assessment Workshop

in Andrology 42-49

85 De GK Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-selective

knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in meiosis

Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332

86 Ferlin A Vinanzi C Garolla A et al (2006) Male infertility and androgen

receptor gene mutations clinical features and identification of seven novel

mutations Clin Endocrinol 65 606-610

87 Cram DS Ma K Bhasin S Arias J et al (2000) Y chromosome analysis of

infertile men and their sons conceived through intracytoplasmic sperm

injection vertical transmission of deletions and rarity of de novo deletions

Fertil Steril 74(5) 909-915

88 Muallem A Kent -First Shultz J Pryor J et al (1999) Defining regions of

the Y chromosome responsible for male infertility and identification of a fourth

AZF region (AZFd) by Y chromosome microdeletion detection Mot Reprod

Dev 53 27-41

89 Vogt PH Edelmann A Kirsch S et al (1996) Human Y chromosome

azoospermia factors (AZF) mapped to different subregions in Yq11 Human

Molecular Genetics 5 933-943

90 Pryor JL et al (1997) Microdeletions in the Y chromosome of infertile men

N Engl J Med 336 534-539

91 Fadlalla Elfateh Ruixue Wang Zhihong Zhang et al (2014) Influence of

genetic abnormalities on semen quality and male fertility A four-year

prospective study Iran J Reprod Med 12(2) 95ndash102

92 Ferlin A Moro E Garolla A and Foresta C (1999) Human male infertility

and Y chromosome deletions role of the AZF-candidate genes DAZ RBM and

DFFRY Human Reproduction 14(7) 1710-1716

93 Martiacutenez MC et al (2000) Screening for AZF deletion in a large series of

severely impaired spermatogenesis patients Journal of Andrology 21(5) 651-

655

94 Isabelle Esther Aknin-Seifer Herveacute Lejeune (2004) Y chromosome

microdeletion screening in infertile men in France a survey of French practice

based on 88 IVF centres Human Reproduction 19(4) 788-793

95 Asbagh FA Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome

microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170

96 Chellat D Rezgoune ML McElreavey K (2013) First study of

microdeletions in the Y chromosome of Algerian infertile men with idiopathic

oligo-or azoospermia Urol Int 90(4) 455-459

97 Mostafa K EA Sohair F El S

et al (2004) Molecular study on Y

chromosome microdeletions in Egyptian males with idiopathic infertility Asian

J Androl 6 53-57

98 Yong Ho Lee Tak Kim Mee Hye Kim et al (2000) Y chromosome

microdeletions in idiopathic azoospermia and non-mosaic type of Klinefelter

syndrome Experimental and Molecular medicine 32(4) 231-234

99 Fu L Mao X Chen S Zhang H Wang M Huang G and Wang F (2015)

Analysis of microdeletions of azoospermia factor genes on Y chromosome in

infertile males Zhonghua Yi Xue Yi Chuan Xue Za Zhi 32(1) 85-88

100 Mir D O Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome

microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology

Journal UNRCIUA 3(1) 38-43

101 Arruda JT Bordin BM Santos

PR et al (2007) Y chromosome

microdeletions in Brazilian fertility clinic patients Genet Mol Res 6(2)

461-469

102 Ramaswamy Suganthi et al (2013) Multiplex PCR based screening for

microdeletions in azoospermia factor region of Y chromosome in

azoospermic and serve oligozoospermic south Indian men Iran J Reprod

Med 11(3) 219-226

103 Purnali N Barbhuiya et al (2012) A study of genetic aspects of male

infertility in North East India population India BMC proceedings 6(suppl

6) 31

104 Manuela Simoni Frank T Gromoll J Eberhard Nieschlag (2008) Clinical

consequences of microdeletions of the Y chromosome the extended Muumlnster

experience Reproductive BioMedicine Online 16(2) 289-303

105 Li Fu Da-Ke Xiong et al (2012) Genetic screening for chromosomal

abnormalities and Y chromosome microdeletions in Chinese infertile men J

Assist Reprod Genet 29 521ndash527

106 Mohammad Hasan Sheikhha Mohammad Ali Zaimy Saeede Soleimanian

(2013) Multiplex PCR Screening of Y-chromosome microdeletions in

azoospermic ICSI candidate men Iran J Reprod Med11(4) 335-338

107 Hopps CV Mielnik A Goldstein M et al (2003) Detection of sperm in men

with Y chromosome microdeletions of the AZFa AZFb and AZFc regions

Human Reproduction 18(8) 1660-1665

108 Mir DO Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome

microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology

Journal UNRCIUA 3(1) 38-43

109 Dai RL Wang RX Lin JL et al (2012) Correlation of Y-chromosome

multiple segmental deletions and chromosomal anomalies in non-obstructive

azoospermic males from northeastern China Genetics and Molecular Research

11(3) 2422-2431

110 Zhu XB Feng Y Zhi EL et al (2014) Y chromosome microdeletions

detection in 1052 infertile men and analysis of 14 of their families Zhonghua

Nan Ke Xue 20(7) 637-640

111 Min Jee Kim Hye Won Choi So Yeon Park et al (2012) Molecular and

cytogenetic studies of 101 infertile men with microdeletions of Y chromosome

in 1306 infertile Korean men J Assist Reprod Genet 29 539ndash546

112 Lin YM Lin YH Teng YN et al (2002) Gene-based screening for Y

chromosome deletions in Taiwanese men presenting with spermatogenic

failure Fertil Steril 5 897-903

113 Yao G Chen G Pan T (2001) Study of microdeletions in the Y chromosome

of infertile men with idiopathic oligo- or azoospermia J Assist Reprod Genet

18(11) 612-616

114 Kumarasamy Thangaraj Nalini J Gupta Kadupu Pavani et al (2003) Y

Chromosome Deletions in Azoospermic Men in India Journal of Andrology

24(4) 588ndash597

115 Hussein AA Vasudevan R Patimah I Prashant N Nora FA (2015)

Association of azoospermia factor region deletions in infertile male subjects

among Malaysians Andrologia 47(2)168-177

116 Mostafa Akbarzadeh Khiavi Seyyed Ali Rahmani Azam Safary et al

(2013) Y chromosome microdeletion analysis in nonobstructive azoospermia

patients from North West of Iran Jokull Journal 63(10) 44-50

117 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c 2010) Phaacutet hiện mất đoạn AZFc trecircn

nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới bằng kỹ thuật PCR T

chiacute N hiecircn cứu học 67(2) 94-98

118 Trần Văn Khoa Trần Thị Thu Huyền Quản Hoagraveng Lacircm (2010) Phaacutet hiện

đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam bằng kỹ thuật Multiplex

PCR T chiacute Y Dược học qu n sự 8(6) 110-115

119 Đỗ Thị Minh Phương 2011) Phaacutet hiện mất đo n nhỏ t ecircn nhiễm sắc thể Y ở

ệnh nh n vocirc sinh nam ằn kỹ thuật multiplex PCR Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec

sĩ y khoa thaacuteng 52011

120 Nguyễn Minh Hagrave 2011) Tham gia chương trigravenh ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm

tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFa b vagrave c của NST Y T chiacute Y Học TP Hồ

Chiacute Minh Tậ 15 Phụ ản của S 1 27-30

121 Nguyễn Thị Thục Anh Nguyễn Đigravenh Tảo Quản Hoagraveng Lacircm 2013) Mất

đoạn nhỏ AZF trecircn nhiễm sắc thể Y vagrave mối liecircn quan với tinh dịch đồ vagrave higravenh

thaacutei vi thể ống sinh tinh ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam T chiacute Y Dược học qu n sự

s chu ecircn đ Mocirc hocirci 13-17

122 Diacuteez Sanchez C Ruiz Pesini E Lapentildea AC et al (2003) Mitochondrial DNA

content of human spermatozoa Biol Reprod 68180ndash185

123 Wei YH Kao SH (2000) Mitochondrial DNA Mutation and Depletion are

associated with the decline of fertility and motility of human sperm Zoological

Studies 39 1-12

124 Kumarasamy Thangaraj et al (2003) Sperm Mitochondrial Mutations as a

Cause of Low Sperm Motility Journal of Andrology 24(3) 338-392

125 Holyoake AJ McHugh P Wu M et al (2001) High incidence of single

nucleotide substitutions in the mitochondrial genome is associated with poor

semen parameters in men Int J Androl 24(3) 175-182

126 Rima Dada Jayapalraja Thilagavathi Sundararajan Venkatesh et al

(2011) Genetic Testing in Male Infertility The Open Reproductive Science

Journal 3 42-56

127 Frank Comhaire and Ahmed Mahmoud (2006) Male factor fertility

problems Cause Varicocele Andrology for the Clinician 68-71

128 Lund L and Larsen SB (1998) A follow-up study of semen quality and

fertility in men with varicocele testis and in control subjects British Journal of

Urology 82 682-686

129 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive

operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381

130 Valea A Muntean V Domsa I et al (2009) Bilateral anorchia Case report

Acta Endocrinologica (Buc) 5(4) 519-524

131 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive

operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381

132 Baird DT Collins J Egozcue J et al (2005) Fertility and ageing Human

Reprod 11 261-276

133 Association of Biomedical Andrologists Association of Clinical

Embryologists British Andrology Society British Fertility Society Royal

College of Obstetricians and Gynaecologists (2008) UK guidelines for the

medical and laboratory screening of sperm egg and embryo donors Hum

Fertil 11 201-210

134 Eskenazi B Wyrobek AJ Sloter E et al (2003) The association of age and

semen quality in healthy men Human Reprod 18 447-454

135 Sharpe RM Franks S (2002) Environment lifestyle and infertility-an

intergenerational issue Nat Cell Biol 4(Suppl) 33-40

136 Hammoud AO Gibson M Peterson CM et al (2008) Impact of male

obesity on infertility a critical review of the current literature Fertil Steril 90

897-904

137 Jensen TK Andersson AM Joslashrgensen N et al (2004) Body mass index in

relation to semen quality and reproductive hormones among 1558 Danish men

Fertil Steril 82 863ndash870

138 Richard M Sharpe (2010) Environmentallifestyle effects on

spermatogenesis Phil Trans R Soc B 365 1697ndash1712

139 Paul RB Fahd NY Yulian Zhao (2012) Effects of Pharmaceutical

Medications on Male Fertility J Reprod Infertil 13(1) 3-11

140 Handelsman DJ (1997) Sperm output of health men in Australia magnitude

of bias due to self-selected volunteers Human Reproduction 12 2701-2705

141 PNQ Duy NX Quyacute HM Tường NTN Phượng (2001) Khảo saacutet tinh ịch đồ

ở 400 cặ vợ chồn hiếm muộn t i Bệnh viện hụ Sản Từ Dũ Luận văn tốt

nghiệp baacutec sĩ y khoa Trung tacircm Đagraveo tạo vagrave Bồi dưỡng caacuten bộ y tế TPHCM

142 Moacutenica Ferreira Joana Vieira Silva Vladimiro Silva (2012) Lifestyle

influences human sperm functional quality Asian Pacific Journal of

Reproduction 1-8

143 World Health Organization (2010) Laboratory manual for the Examination

and processing of human semen 5th ed Cambridge University Press

144 Trần Ngọc Can (1972) Điều tra cơ bản tinh dịch đồ của người đatilde coacute con vagrave vợ

đang mang thai T chiacute Sản hụ khoa 2 45-53

145 Nguyễn Thế Khaacutenh Phạm Tử Dương (1992) Xeacutet nghiệm tinh dịch Hoaacute sinh

trong lacircm sagraveng Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội 489-495

146 Nares Sukcharoen (1995) Semen analysis Workshop in andrology 55-74

147 World Health Organization (1992) WHO Laboratory Manual for the

Examination of Human Semen and Sperm-cervical Mucus Interaction 3rd ed

Cambridge Cambridge University Press

148 Zinaman MJ et al (2000) Semen quality and human fertility a prospective

study with healthy couples Journal of Andrology 21 145-153

149 Trần Đức Phấn Vũ Thị Hồng Luyến Nguyễn Đức Nh Vũ Thị Huyền

(2014) Nghiecircn cứu đặc điểm higravenh thaacutei đầu tinh trugraveng ở những người nam giới

trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học Thực hagravenh 902(1) 57-60

150 Khan AN Rabbani (2012) Antisperm antibody as a cause of immunological

infertility in males JARBS 4(1) 1-4

151 Hungerford DA (1965) Leukocytes cultured from small inocular of whole

blood and the preparation of metaphase chromosome by treatment with

hypotonic KCl Stain technol 40(6) 333-338

152 Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội (2011) Di t u n Y học

Nhagrave xuất bản giaacuteo dục

153 Seabright M (1971) A rapid banding technique for human chromosome The

Lacet 2 971-972

154 Lisa GS Niels T (2005) An International system for human cytogenetic

nomenclature 1-12

155 Simoni M Bakker E Krausze C (2004) EAAEMQN best practice

guidelines for molecular diagnosis of y-chromosomal microdeletions State of

the art 2004 International Journal of Andrology 27 240ndash249

156 Phan Thị Hoan Trần Đức Phấn Lương Thị Lan Anh vagrave cộng s 2013)

Phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn nhiễm sắc thể Y ở caacutec bệnh nhacircn vocirc sinh nam

khocircng coacute tinh trugraveng hoặc iacutet tinh trugraveng Y học Việt Nam thaacuten 3 ndash S đặc

iệt2013 623-629

157 Robert D Oates Sherman Silber et al (2002) Clinical characterization of 42

oligospermic or azoospermic men with microdeletion of the AZFc region of the

Y chromosome and of 18 children conceived via ICSI Human Reproduction

17(11) 2813-2824

158 Comhaire FH de Kretser D Farley TMM and Rowe PJ (1987) Towards

more objectivity in diagnosis and management of male infertility In WHO

Taskforce on the Diagnosis and Treatment of Infertility 1-33 Ed NE

Skakkebaek Geneva WHO 1987

159 Nguyễn Xuacircn Baacutei 2002) N hiecircn cứu đặc điểm tinh ịch đồ của 1000 cặ vợ

chồn vocirc sinh Luận văn Thạc sĩ y học chuyecircn ngagravenh Mocirc học ndash Phocirci thai học

10-11

160 Hagrave Xuacircn Anh (2004) Tigravenh higravenh vocirc sinh ở một s xatilde của tỉnh Thaacutei Bigravenh vagrave đặc

điểm nư c tiểu của một s nam i i vocirc sinh Luận văn Thạc sỹ y học Đại học

Y Hagrave Nội

161 Lecirc Thế Vũ Trần Quaacuten Anh Nguyễn Đức Hinh 2013) Nhacircn 110 trường

hợp điều trị vocirc sinh nam giới Y học Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013

162 Trần Đức Phấn Trịnh Văn Bảo Hoagraveng Thu Lan 2002) Đặc điểm tinh

dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y

học thực hagravenh 407(1) 38-41

163 Setchell BP Brooks DE (1988) Anatomy vasculature innervation and fluids

of the male reproductive tract in Knobil E and Neill JD (Eds) The Physiology

of Reproduction New York Raven Press 753ndash836

164 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2012) Phacircn tiacutech đặc

điểm tinh hoagraven vagrave tinh trugraveng ở caacutec bệnh nhacircn thiểu tinh nặng vagrave vocirc tinh Y học

thực hagravenh 7(834) 15-17

165 Aribarg A Kenkeerati

W Vorapaiboonsak

V et al (1986) Testicular

volume semen profile and serum hormone levels in fertile Thai males

International Journal of Andrology 9(3) 170-180

166 Trần Đức Phấn Đoagraven Minh Thụy Nguyễn Anh Thư 2013) Nghiecircn cứu tốc

độ di chuyển của tinh trugraveng trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học

Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013

167 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2013) Caacutec dạng tốc

độ di chuyển của tinh trugraveng của caacutec nam giới trong caacutec cặp thiểu năng

sinh sản Y học thực hagravenh 6(874) 43-47

168 Cyrus Azimi Malihea Khaleghian Farideh Farzanfar (2012) Cytogenetic

studies among Iranian infertile men The first 20-year long-term report African

Journal of Biotechnology 11(37) 8973-8978

169 Dul EC Groen H Van Ravenswaaij Arts CMA et al (2012) The

prevalence of chromosomal abnormalities in subgroups of infertile men Human

Reproduction 27(1) 36ndash43

170 Pinar Aslan Koşar Nurten Oumlzccedilelik Alim Koşar (2010) Cytogenetic

abnormalities detected in patients with non-obstructive azoospermia and severe

oligozoospermia J Assist Reprod Genet 27(1) 17ndash21

171 Fernanda A Mafra Denise M Christofolini et al (2011) Chromosomal and

Molecular Abnormalities in a Group of Brazilian Infertile Men with Severe

Oligozoospermia or Non-Obstructive Azoospermia Attending an Infertility

Service Int Braz J Urol 37 244-51

172 Dingyang Li Hongguo Zhang Ruixue Wang et al (2012) Chromosomal

abnormalities in men with pregestational and gestational infertility in northeast

China J Assist Reprod Genet 29 829ndash836

173 Foresta C Ferlin A Garolla A et al (1998) High frequency of well-

defined Y-chromosome deletions in idiopathic Sertoli cell-only syndrome Hum

Reprod 13 302-307

174 Fadlalla Elfateh Dai Rulin Yun Xin et al (2014) Prevalence and patterns of

Y chromosome microdeletion in infertile men with azoospermia and

oligzoospermia in Northeast China Iran J Reprod Med 12(6) 383-388

175 Ebru Oumlnalan Etem Huumlseyin Yuumlce Deniz Erol et al (2009) Cytogenetic

Analysis in infertile male with sperm anomalies Marmara Medical Journal

22(3) 217-224

176 Bernd Rosenbusch (2010) Somatic chromosomal abnormalities in couples

undergoing infertility treatment by intracytoplasmic sperm injection Journal of

Genetics 89(1) 105-108

177 Trieu Huynh Richard Mollard and Alan Trounson (2002) Selected genetic

factors associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-

198

178 Tuumlttelmann F Gromoll J (2010) Novel genetic aspects of Klinefelters

syndrome Mol Hum Reprod 16(6) 386-395

179 Faeza El Dahtory and Hany M Elsheikha (2009) Male infertility related to

an aberrant karyotype 47XYY four case reports Cases Journal 2 28

180 Saeedeh Ghazaey Farzaneh Mirzaei Mitra Ahadian et al (2013) Pattern of

Chromosomal Aberrations in Patients from North East Iran Cell J 15(3) 258ndash265

181 Qiu-Yue Wu Na Li Wei-Wei Li et al (2014) Clinical molecular and

cytogenetic analysis of 46 XX testicular disorder of sex development

with SRY-positive BMC Urol 14 70

182 Robert D (2004) The genetics of male reproductive failure What every

clinician needs to know Sexuality Reproduction amp Menopause 2(4) 213-218

183 Capkova P Adamova K Santava A et al (2004) Importance of genetic

testing in couples with reproductive disorders Ceska Gynekol 69(1) 66-71

184 Phan Thị Hoan Hoagraveng Thị Ngọc Lan Nguyễn Ngacircn Hagrave (2012) Phaacutet hiện

đảo đoạn quanh tacircm nhiễm sắc thể số 9 ở caacutec cặp vợ chồng bất thường sinh sản

hoặc nguy cơ cao sinh con dị tật bẩm sinh T chiacute N hiecircn cứu học hụ

t ươn 80 (3B) 55-60

185 Foresta Carlo Garolla Andrea Bartoloni Lucia et al (2005) Genetic

Abnormalities among Severely Oligospermic Men Who Are Candidates for

Intracytoplasmic Sperm Injection J Clin Endocrinol Metab 90(1) 152 - 156

186 Sachdeva K Saxena R Majumdar A et al (2011) Use of ethnicity-

specific sequence tag site markers for Y chromosome microdeletion

studies Genet Test Mol Biomarkers 15 451-459

187 Sen S Pasi AR Dada R et al (2013) Y chromosome microdeletions in

infertile men prevalence phenotypes and screening markers for the Indian

population J Assist Reprod Genet 30 413ndash422

188 Susan Frackman Marijo Kent Angela Ryan The Y Chromosome Deletion

Detection System Version 11 wwwpromegacommoldx

189 Muslumanoglu MH Turgut M Cilingir O et al (2005) Role of the AZFd

locus in spermatogenesis Fertil and Steril 84 519-522

190 Abobakr K Mostafa R Mahmoud S et al (2009) Detection of azoospermia

factor (AZF) microdeletion on Y chromosome in infertile men with

azoospermia and severely oligospermia J Derm Androl 29100-104

191 Sheikh M Nower S Rasol H et al (2009) Prevalence of Y chromosome

microdeletions in males with azoospermia and severe oligospermia in Egypt

Kasr Aini Med J 12 47-50

192 Omar F Khabour AbdulFattah S Fararjeh Almuthana AA (2014)

Genetic screening for AZF Y chromosome microdeletions in Jordanian

azoospermic infertile men Int J Mol Epidemiol Genet 5(1) 47-50

193 Purnali N B Gogoi A Goenka et al (2013) Specific genetic marker based

molecular study of the AZFa amp AZFd region microdeletion in infertile

cases of Northeast India Int J Biol Med Res 4(2) 3121-3127

194 Foresta C Moro E Ferlin A (2001) Y chromosome microdeletions and

alterations of spermatogenesis Endocr Rev 22 226-239

195 Krausz C Forti G McElreavey K (2003) The Y chromosome and male

fertility and infertility Int J Androl 2670-75

196 Tse JYM Yeung WSB Lau EYL et al (2000) Deletions within the

azoospermia factor subregions of the Y chromosome in Hong Kong Chinese

men with severe male-factor infertility controlled clinical study HongKong

Medical Journal 6(2) 143-146

197 Reza Mirfakhraie Farzaneh Mirzajani Sayed Mahdi Kalantar et al

(2010) High prevalence of AZFb microdeletion in Iranian patients with

idiopathic non -obstructive azoospermia Indian J Med Res 132 265-270

198 Walid Al-Achkar Abdulsamad Wafa Faten Moassass (2013) Cytogenetic

abnormalities and Y-chromosome microdeletions in infertile Syrian males

Biomedical reports 1 275-279

199 Trần Văn Khoa Ngocirc Trường Giang Quản Hoagraveng Lacircm Lecirc Văn Vệ Đặng

Đức Tacircm Nguyễn Đức Nh (2013) Mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể Y ở bệnh

nhacircn vocirc sinh nam do vocirc tinh vagrave thiểu tinh T chiacute Y-Dược học qu n sự s

4(38) 7-12

200 Akbari AF Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome

microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170

201 Wettasinghe TK Jayasekara RW Dissanayake VHW (2012) The low

frequency of Y chromosome microdeletions in subfertile males in a

sinhalese populations of Srilanka Ind J Hum Genet 18(3) 320-325

202 Prafulla S Ambulkar Ramji Sigh Reddy M et al (2014) Genetic Risk of

Azoospermia Factor (AZF) Microdeletions in Idiopathic Cases of Azoospermia

and Oligozoospermia in Central Indian Population Journal of Clinical and

Diagnostic Research 8(3) 88-91

203 Patsalis PC Sismani C Quintana-Murci L et al (2002) Effects of

transmission of Y chromosome AZFc deletions Lancet 360 1222-1224

204 Van Golde RJ Wetzels AM de Graaf R et al (2001) Decreased

fertilization rate and embryo quality after ICSI in oligozoospermic men with

microdeletions in the azoospermia factor c region of the Y chromosome

Hum Reprod 16 289-292

205 Abilash VG Saraswathy Radha and Marimuthu KM (2010) The

frequency of Y chromosome microdeletions in infertile men from Chennai

International Journal of Genetics and Molecular Biology 2(7) 147-157

206 Man Kin Chung (2004) A study on the prevalence of AZFd Y-chromosome

microdeletion in Hong Kong Chinese men with severe male factor infertility

Master of Medical sciences dissertation University of Hong Kong

207 Cavkaytar S Batioglu S Gunel M Ceylaner S Karaer A (2012) Genetic

evaluation of severe male factor infertility in Turkey a cross-sectional study

Hum Fertil (Camb)15(2)100-106

ỜI CẢM ƠN

T ư c tiecircn tocirci xin agrave tỏ lograven kiacutenh t ọn vagrave iết ơn s u sắc đến PGSTS

T ần Đức Phấn Chủ nhiệm Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave Nội

n ười thầ t ực tiế hư n ẫn độn viecircn vagrave iuacute đỡ tocirci tận tigravenh t on su t

quaacute t igravenh học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave

Tocirci xin ch n thagravenh agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i PGSTS T ần Văn Khoa -

Chủ nhiệm Bộ mocircn Sinh học - Di tru n Y học Học Viện Qu n n ười thầ

đatilde hư n ẫn vagrave iuacute đỡ tocirci ất nhi u t on quaacute t igravenh n hiecircn cứu vagrave hoagraven

thagravenh ản luận aacuten nagrave

Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn PGSTS T ần Thị Thanh Hươn - Nguyecircn

Chủ nhiệm Bộ mocircn PGSTS Phan Thị Hoan ndash N u ecircn Phoacute Chủ nhiệm hụ

t aacutech Bộ mocircn TS Lươn Thị Lan Anh - Phoacute Chủ nhiệm Bộ mocircn vagrave caacutec thầ

cocirc iaacuteo caacutec n đồn n hiệ t i Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave

Nội đatilde chỉ ảo độn viecircn t o đi u kiện t t vagrave iuacute đỡ tocirci hoagraven thagravenh ản luận

aacuten nagravey

Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn Ban latildenh đ o vagrave caacutec đồn n hiệ t i Viện

Phaacute Qu c ia đatilde t o đi u kiện vagrave iuacute đỡ tocirci để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh ản

luận aacuten nagrave

Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn t i Đản ủ Ban Giaacutem hiệu Nhagrave t ườn

hograven Đagraveo t o sau đ i học T ườn Đ i học Y Hagrave Nội đatilde iuacute đỡ vagrave t o đi u

kiện t t cho tocirci t on việc học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave

Cu i cugraven tocirci xin được agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i mẹ vợ ia đigravenh

cugraven n egrave nhữn n ười đatilde luocircn độn viecircn khu ến khiacutech tocirci t on su t quaacute

t igravenh học tậ để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh được ản luận aacuten nagrave

Hagrave Nội n agrave hellip thaacuten hellip năm 2015

Nguyễn Đức Nhự

LỜI CAM ĐOAN

Tecircn tocirci lagrave Nguyễn Đức Nhự nghiecircn cứu sinh khoacutea 30 Trường Đại học Y Hagrave

Nội chuyecircn ngagravenh Y Sinh học ndash Di truyền xin cam đoan

1 Đacircy lagrave luận aacuten do bản thacircn tocirci trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của

PGSTS Trần Đức Phấn vagrave PGSTS Trần Văn Khoa

2 Cocircng trigravenh nagravey khocircng trugraveng lặp với bất kỳ nghiecircn cứu nagraveo khaacutec đatilde được

cocircng bố tại Việt Nam

3 Caacutec số liệu vagrave thocircng tin trong nghiecircn cứu lagrave hoagraven toagraven chiacutenh xaacutec trung thực

vagrave khaacutech quan đatilde được xaacutec nhận vagrave chấp thuận của cơ sở nghiecircn cứu

Tocirci xin chịu hoagraven toagraven traacutech nhiệm trước phaacutep luận về những cam kết nagravey

Hagrave Nội ngagraveythaacutengnăm 2015

Người cam đoan

Nguyễn Đức Nh

DANH MỤC THUẬT NGỮ VAgrave CAacuteC CHỮ VIẾT T T

ADN Acide deoxyribonucleic

AZF Azoospermia factor

BN Bệnh nhacircn

CASA Computer-aided sperm analysis

(Maacutey vi tiacutenh phacircn tiacutech tinh dịch)

CS Cộng sự

CFTR Cystic fibrosis transmembrane conductance regulator

(Gen điều hogravea vận chuyển magraveng xơ nang)

DAZ Deleted in azoospermia (Mất đoạn gen trong vocirc tinh)

EAA European Academy of Andrology (Học viện Nam học Chacircu Acircu)

EMQN European Molecular Genetics Quality Network

(Hệ thống chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu)

GTMT Giatilden tĩnh mạch tinh

ICSI Intra-Cytoplasmic Sperm Injection (Tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo

tương)

IUI Intrauterine Insemination (Bơm tinh trugraveng vagraveo buồng tử cung)

IVF In Vitro Fertilisation (Thụ tinh trong ống nghiệm)

KRNN Khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

mtDNA ADN ty thể

NC Nghiecircn cứu

NST Nhiễm sắc thể

NRY Non Recombining Region of Y chromosome (Vugraveng khocircng taacutei tổ

hợp của NST Y)

PCR Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi polymerase)

VAP Average path velocity (Tốc độ con đường trung vị)

VCL Curvilinear velocity (Tốc độ đường cong)

VSL Straight line velocity (Tốc độ tuyến tiacutenh)

VT Vocirc tinh

VSNP Vocirc sinh nguyecircn phaacutet

VSTP Vocirc sinh thứ phaacutet

SRY Sex determining region on Y chromosome (Vugraveng xaacutec định giới

tiacutenh trecircn NST Y)

STS Sequence Tagged Sites (Vị triacute trigravenh tự điacutech)

TESE Testicular sperm extraction (Taacutech chiết tinh trugraveng từ tinh hoagraven)

THKXB Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu

TNSS Thiểu năng sinh sản

TT Thiểu tinh

TTN Thiểu tinh nặng

WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ 1

Chương 1 TỔNG QUAN 3

11 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu vocirc sinh vocirc sinh nam trecircn thế giới vagrave Việt Nam 3

111 Một số khaacutei niệm về vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam giới 3

112 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam trecircn thế giới 4

113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam 5

114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6

12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 6

121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam giới theo WHO 6

122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền 7

1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam 7

1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam 14

123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam 24

1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam 24

1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam 28

13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam 31

131 Tinh dịch tinh trugraveng 31

132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối với nam giới vocirc sinh 32

1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch 32

1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec 36

133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec 38

Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU 39

21 Đối tượng nghiecircn cứu 39

211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu 39

212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu 40

213 Tiecircu chuẩn loại trừ 40

22 Phương phaacutep nghiecircn cứu 40

221 Thiết kế nghiecircn cứu 40

222 Phương phaacutep nghiecircn cứu 41

2221 Lập hồ sơ bệnh aacuten 41

2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng 41

2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch 42

2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng 42

2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT

vagrave TTN 43

223 Caacutec bước nghiecircn cứu 47

224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu 48

2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave

gia đigravenh 48

2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave mật độ tinh hoagraven 49

2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di

chuyển của tinh trugraveng 49

2244 Đặc điểm bộ NST 50

2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y 51

2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di

truyền 52

23 Xử lyacute số liệu 52

24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu 52

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU 54

31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới

vocirc sinh 54

311 Phacircn bố tuổi ở nam giới vocirc sinh 54

312 Phacircn bố nghề nghiệp 56

313 Tiền sử của nam giới vocirc sinh 57

314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 57

315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 64

316 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 68

32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam giới VT vagrave TTN 71

33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y 74

34 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 82

35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 84

Chương 4 BAgraveN LUẬN 89

41 Đặc điểm tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới

vocirc sinh 89

411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu 89

412 Về nghề nghiệp 90

413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam giới 91

414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam giới vocirc sinh 92

4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven 92

4142 Về mật độ tinh hoagraven 94

4143 Biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở những

nam giới vocirc sinh 94

415 Đặc điểm tinh dịch của nam giới VT vagrave TTN 96

4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 96

4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 98

4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 98

4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ 100

4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng 101

42 Về bất thường NST ở nam giới VT vagrave TTN 102

421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam giới VT vagrave TTN 102

422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam giới vocirc sinh 103

4221 Bất thường NST giới tiacutenh 104

4222 Bất thường NST thường 109

43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 112

431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất đoạn

AZF 112

432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y 115

433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp 118

434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được 125

44 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 126

45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 130

451 Thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave

nhoacutem chứng 130

452 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền vagrave nhoacutem chứng 130

KẾT LUẬN 133

KIẾN NGHỊ 135

NHỮ G Ocirc G RIgrave H IEcirc QUA ĐẾ UẬ Aacute ĐAtilde Ocirc G BỐ

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG

Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6

Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 7

Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh 14

Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu 20

Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF 21

Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu 21

Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả 32

Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO 33

Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh tự mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm mất đoạn AZFabcd 45

Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm 46

Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR 46

Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 55

Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 56

Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam giới vocirc sinh 57

Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 57

Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 58

Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi 59

Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi 60

Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 60

Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng 61

Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu 61

Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 63

Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 64

Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65

Bảng 314 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65

Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem TTTTN 66

Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 67

Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem TTTTN 67

Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 71

Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN 71

Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam giới VT vagrave TTN 73

Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu 74

Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 75

Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen 77

Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn 78

Bảng 325 Sự phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC 80

Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam giới VT vagrave TTN 82

Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST 82

Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam giới vocirc sinh vagrave biểu hiện gen

vugraveng trecircn NST Y 83

Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave

nhoacutem chứng 84

Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 84

Bảng 331 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 85

Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 85

Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 86

Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất

đoạn gen 87

Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể 105

Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn ở

nam giới vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu 111

Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong một số

nghiecircn cứu 116

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh 54

Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 62

Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh 72

Biểu đồ 34 Sự phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn 76

Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN 79

DANH MỤC ĐỒ THỊ

Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng 68

Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN 68

Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng 69

Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 69

Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng 70

Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 70

DANH MỤC HIgraveNH

Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen 16

Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd 19

Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 34

DANH MỤC ẢNH

Ảnh 31 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam bigravenh thường 88

Ảnh 32 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFabcd 88

Ảnh 33 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFd tại

vị triacute BPY2 vagrave sY152 88

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bước thực hiện 48

Page 5: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn

5

113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam

Ở Việt Nam một số cocircng trigravenh nghiecircn cứu về vocirc sinh cho thấy tỷ lệ vocirc

sinh coacute xu hướng tăng Theo kết quả điều tra dacircn số năm 1980 tỷ lệ nagravey lagrave 7

- 10 đến năm 1982 tỷ lệ vocirc sinh chung ở Việt Nam lecircn đến 13 trong đoacute

vocirc sinh nữ 54 vocirc sinh nam 36 vocirc sinh KRNN 10 [20]

Nghiecircn cứu của Nguyễn Khắc Liecircu vagrave cs tại Viện Bảo vệ Bagrave Mẹ vagrave trẻ

sơ sinh từ năm 1993 - 1997 trecircn 1000 trường hợp vocirc sinh cho thấy tỷ lệ sinh

vocirc nữ chiếm 545 vocirc sinh nam chiếm 356 vocirc sinh KRNN lagrave 10 [21]

Ngocirc Gia Hy (2000) nhận định rằng trong số caacutec cặp vợ chồng vocirc sinh thigrave

nguyecircn nhacircn do người chồng lagrave 40 do người vợ lagrave 50 vagrave do cả hai vợ

chồng lagrave 10 [22]

Theo Phan Văn Quyền (2000) tỷ lệ vocirc sinh lagrave 10-15 [23] Theo Trần

Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) tỷ lệ vocirc sinh lagrave 5 trong đoacute vocirc sinh do nam giới

chiếm 408 [20]

Theo Trần Quaacuten Anh vagrave Nguyễn Bửu Triều cứ 100 cặp vợ chồng thigrave coacute

khoảng 15 cặp vợ chồng khocircng thể coacute con trong đoacute trecircn 50 nguyecircn nhacircn lagrave

do nam giới vagrave tỷ lệ nagravey đang coacute chiều hướng gia tăng mạnh [24]

Theo Trần Thị Phương Mai (2001) vocirc sinh nguyecircn nhacircn do nữ giới

khoảng 30 - 40 Vocirc sinh nam giới khoảng 30 caacutec trường hợp Khoảng

20 caacutec trường hợp tigravem thấy nguyecircn nhacircn vocirc sinh ở cả hai vợ chồng Becircn cạnh

đoacute coacute khoảng 20 caacutec cặp vợ chồng khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn [25]

Baacuteo caacuteo của Nguyễn Viết Tiến tại Hội thảo quốc tế ldquoCập nhật về hỗ trợ

sinh sảnrdquo (2013) tại Hagrave Nội cho thấy kết quả điều tra ở Việt Nam thigrave tỷ lệ vocirc

sinh lagrave 77 Trong đoacute nguyecircn nhacircn do nam giới chiếm 25 - 40 do nữ 40 -

55 cograven lại do cả hai vợ chồng vagrave KRNN [26]

Nguyecircn nhacircn chủ yếu của vocirc sinh nam lagrave do rối loạn sinh tinh Ngoagravei ra

vocirc sinh nam cograven do một số nguyecircn nhacircn khaacutec như rối loạn về tigravenh dục vagrave xuất

tinh rối loạn nội tiết tắc ống dẫn tinhhellip Theo Trần Đức Phấn (2010) trong số

caacutec cặp vợ chồng vocirc sinh coacute 44 coacute tinh dịch đồ bất thường [27]

6

114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet

Về tỷ lệ VSNP vagrave VSTP caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec đối tượng khaacutec

nhau cho kết quả khaacutec nhau

Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet

Taacutec giả Đối tượng điều tra Loại vocirc sinh ()

Nguyecircn phaacutet Thứ phaacutet

Lee J Y [28] Caacutec cặp vocirc sinh 780 220

Hull M G [29] Caacutec cặp vocirc sinh 67 ndash 71 29 - 33

Phạm Văn Quyacute [30] Caacutec cặp vocirc sinh 845 155

Phan Hoagravei Trung [31] Caacutec cặp vocirc sinh 8018 1982

Trần Xuacircn Dung [32] Quần thể 14 134

Trần Đức Phấn [33] Quần thể (Thaacutei Bigravenh) 075 69

Trần Đức Phấn [33] Quần thể

(Phugrave Caacutet Bigravenh Định) 15 782

Nguyễn Viết Tiến [26] Quần thể (Việt Nam) 38 39

Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả cho thấy nếu thống kecirc ở những bệnh nhacircn đi

khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh thigrave tỷ lệ VSNP chiếm tỷ lệ cao cograven nếu thống kecirc ở

cộng đồng thigrave tỷ lệ VSTP cao hơn nhiều so với VSNP

12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam

121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam gi i theo WHO

Vocirc sinh nam coacute thể do nhiều nguyecircn nhacircn khaacutec nhau hầu hết caacutec

nguyecircn nhacircn đều dẫn đến hậu quả lagrave người nam giới VT TT mức độ nhẹ hoặc

nặng bất thường về higravenh thaacutei tinh trugravenghellip

Tuy nhiecircn việc chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn rất phức tạp do đoacute việc đề xuất

phương phaacutep điều trị vagrave tư vấn di truyền cograven gặp nhiều khoacute khăn Năm 1999

WHO đatilde đưa ra một bảng phacircn loại caacutec nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam giới một

caacutech coacute hệ thống [6]

7

Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam (Theo WHO 1999) [6]

Rối loạn về tigravenh dục vagrave phoacuteng tinh Nhiễm trugraveng tuyến sinh dục phụ

Miễn dịch Nội tiết

Bất thường tinh dịch Tinh trugraveng iacutet

Bệnh lyacute toagraven thacircn Tinh trugraveng di động yếu

Dị tật bẩm sinh Tinh trugraveng dị dạng

Tổn thương tinh hoagraven mắc phải VT do tắc nghẽn

Giatilden tĩnh mạch tinh VT khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn do khaacutem vagrave điều trị

Caacutech phacircn loại trecircn đatilde giuacutep tiecircu chuẩn hoacutea việc chẩn đoaacuten caacutec nguyecircn

nhacircn vocirc sinh do nam giới trecircn thế giới vagrave để so saacutenh caacutec nghiecircn cứu Tuy

nhiecircn với sự tiến bộ của y học gần đacircy caacutec taacutec giả đatilde phaacutet hiện thecircm caacutec

nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam đặc biệt caacutec nguyecircn nhacircn liecircn quan đến di truyền

caacutech phacircn loại nagravey cũng đang được tiếp tục cải thiện để phugrave hợp với sự phaacutet

triển của kỹ thuật chẩn đoaacuten [34]

122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền

1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam

Bất thường số lượng NST gi i tiacutenh

- Hội chứng Klinefelter

Nguyecircn nhacircn vocirc sinh do bất thường NST giới tiacutenh thường gặp nhất lagrave

hội chứng Klinefelter Tần số của bệnh khoảng 11000 trẻ sơ sinh nam

[24][35][36]

Biểu hiện lacircm sagraveng của hội chứng Klinefelter thường khocircng đặc hiệu

trong thời kỳ trẻ nhỏ Ở giai đoạn sơ sinh vagrave trẻ nhỏ rất khoacute nhận biết vigrave khocircng

coacute dị dạng quan trọng hoặc coacute những dị dạng nhưng khocircng đặc hiệu như tinh

hoagraven lạc chỗ lỗ đaacutei lệch thấp dương vật keacutem phaacutet triển Ở giai đoạn dậy thigrave coacute

thể thấy người cao chacircn tay dagravei nhưng nhiều trường hợp coacute higravenh thaacutei nam bigravenh

thường Thường thấy tinh hoagraven khocircng phaacutet triển magraveo tinh hoagraven đocirci khi lớn

8

hơn tinh hoagraven tinh hoagraven teo nhỏ daacuteng người giống nữ chứng vuacute to FSH tăng

cao vagrave thường vocirc sinh do VT Bởi vậy chẩn đoaacuten hội chứng nagravey thường ở giai

đoạn dậy thigrave vagrave trưởng thagravenh Theo Simpson hội chứng Klinefelter thường lagrave

vocirc sinh do VT vagrave TT [37] Tuy nhiecircn Krausz vagrave Forti (2000) thấy ở một số iacutet

bệnh nhacircn Klinefelter thể khảm tinh hoagraven vẫn coacute thể sinh tinh necircn vẫn coacute khả

năng sinh sản nhưng thường lagrave TTN [17]

Nguồn gốc của NST bất thường 53 NST X thừa coacute nguồn gốc từ bố

34 do rối loạn giảm phacircn I ở mẹ 9 do rối loạn giảm phacircn II ở mẹ 3 do

rối loạn phacircn cắt hợp tử Tuổi mẹ cao lagravem tăng bất thường ở giảm phacircn I [36]

Về di truyền tế bagraveo 80 người Klinefelter thể thuần karyotyp 47XXY

Một số thể khảm 47XXY46XY 45X46XY47XXY Theo caacutec taacutec giả

Klinefelter thể khảm coacute thể sản xuất tinh trugraveng nhưng TTN Ở dạng khảm tế

bagraveo bất thường coacute thể chỉ coacute ở mocirc tinh hoagraven cograven caacutec mocirc khaacutec coacute karyotyp bigravenh

thường [38]

Hội chứng Klinefelter thường coacute suy sinh dục vocirc sinh do VT vagrave TT

nhưng biểu hiện lacircm sagraveng coacute sự khaacutec nhau Số lượng vagrave mức độ của caacutec triệu

chứng phụ thuộc vagraveo số lượng vagrave vị triacute của caacutec mocirc tế bagraveo coacute thecircm NST X [38]

Trường hợp hội chứng Klinefelter khảm coacute thể coacute con nhưng đều cần

đến hỗ trợ sinh sản Một số trường hợp coacute thể lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven người

nam 47XXY để lagravem kỹ thuật tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo tương trứng (ICSI)

- Nam coacute bộ NST 48XXYY

Bệnh nhacircn coacute biểu hiện gần giống hội chứng Klinefelter thiểu năng

tuyến sinh dục tinh hoagraven nhỏ locircng sinh dục thưa thường gặp chứng vuacute to

Bệnh nhacircn thường chậm phaacutet triển tacircm thần mức độ trung bigravenh Caacutec triệu

chứng về hagravenh vi tacircm thần thường nặng hơn người mắc hội chứng Klinefelter

Người ta cho rằng cơ chế của bệnh lagrave do sự khocircng phacircn ly của NST

Y ở cả hai lần phacircn bagraveo giảm phacircn của người bố Tỷ lệ 150000 trẻ sơ sinh

nam [36]

9

- Nam coacute bộ NST 47XYY

Trong số nam giới coacute karyotyp 47XYY một số coacute khả năng sinh sản tỷ

lệ bệnh nagravey nhiều hơn trong quần thể vocirc sinh nam Coacute trường hợp dương vật

nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Trecircn lacircm sagraveng người bệnh coacute daacuteng

voacutec cao xeacutet nghiệm tinh dịch VT hoặc TTN Trecircn mẫu sinh thiết mocirc học tinh

hoagraven thấy tế bagraveo dograveng tinh thiểu sản vagrave hầu như khocircng trưởng thagravenh ngoagravei ra

cograven xơ hoacutea ống sinh tinh Cơ chế bệnh sinh hầu hết do sự khocircng phacircn ly của

NST Y xảy ra trong phacircn bagraveo giảm nhiễm lần thứ hai ở bố Tần số người

47XYY trong quần thể lagrave 11000 nam giới [36]

Theo Speed (1989) khả năng sinh sản của những người 47XYY khaacutec

nhau đaacuteng kể từ số lượng tinh trugraveng bigravenh thường đến VT Nhiều nam giới

47XYY vẫn sinh con bigravenh thường tuy nhiecircn chưa coacute nghiecircn cứu hệ thống về

con của những người nagravey Về mặt lyacute thuyết 50 tinh trugraveng sẽ bigravenh thường

Benet vagrave Martin (1988) nghiecircn cứu NST của 75 tinh trugraveng từ người nam

47XYY thấy tất cả những tinh trugraveng nagravey đều coacute một NST giới tiacutenh Taacutec giả

cho rằng NST giới tiacutenh thecircm vagraveo đatilde bị đagraveo thải trong quaacute trigravenh sinh tinh [39]

Nghiecircn cứu của Gonzalez-Merino (2007) trecircn hai bệnh nhacircn karyotyp

47XYY coacute TTN cho thấy tỷ lệ tinh trugraveng lệch bội NST lagrave 37 - 38 với

khoảng một nửa bất thường lagrave do lệch bội NST giới tiacutenh [40]

Bất thường số lượng NST thường

- Hội chứng lệch bội NST Hội chứng Down karyotyp lagrave 47XY+ 21)

Hầu hết thể đơn nhiễm vagrave thể ba NST khocircng sống được chuacuteng thường

bị chết ở giai đoạn thai gacircy sẩy thai tự nhiecircn hoặc chết ở giai đoạn đầu sau khi

sinh [41] Những trường hợp bất thường NST thường coacute thể sống được lagrave thể

ba NST 13 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 28) thể ba NST 18 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave

54) vagrave thể ba NST 21 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 221) Ở thể 3 NST 21 coacute thể

sống đến trưởng thagravenh [41] Hầu hết bất thường số lượng NST thường bắt

nguồn từ giảm phacircn I ở mẹ vagrave coacute khoảng 10 coacute nguồn gốc từ bố [42] Nam

giới thể 3 NST 21 thường lagrave VT hoặc TTN (Speed 1989)

10

Hầu hết bệnh nhacircn hội chứng Down bị vocirc sinh Tuy nhiecircn Zuumlhlke cũng

đatilde baacuteo caacuteo trường hợp nữ bị Hội chứng Down đatilde sinh con [43] Schroumlder vagrave cs

nghiecircn cứu quaacute trigravenh giảm phacircn ở người nam coacute trisomy 21 thấy quaacute trigravenh sinh

tinh coacute thể diễn ra bigravenh thường

Theo Prahan vagrave Sheridan thigrave những bệnh nhacircn Down 47XY+21 thể

thuần vagrave thể khảm ở nam giới vẫn coacute một số trường hợp coacute thể sinh con [44]

Ở thể khảm caacutec giao tử bigravenh thường vẫn được tạo ra tỷ lệ của noacute phụ

thuộc vagraveo tỷ lệ tế bagraveo mầm bigravenh thường [45]

Với người Down thuần một mặt do khocircng tạo được tinh trugraveng mặt khaacutec

do họ coacute biểu hiện kiểu higravenh r necircn họ rất iacutet coacute cơ hội lập gia đigravenh vigrave vậy

những trường hợp Down thuần ở nam giới rất khoacute coacute con

Bất thường cấu truacutec NST gi i tiacutenh

Bất thường cấu truacutec NST giới gặp chủ yếu lagrave chuyển đoạn Bất kỳ phần

nagraveo của NST giới tiacutenh cũng coacute thể chuyển đoạn với NST thường Chuyển đoạn

NST giới tiacutenh coacute ảnh hưởng trực tiếp đến những gen cần thiết cho sự biệt hoacutea

tế bagraveo mầm Chuyển đoạn giữa NST Y vagrave NST thường lagrave rất hiếm vagrave coacute thể

liecircn quan đến bất kỳ phần nagraveo của NST Y thường dẫn đến bất thường sinh tinh

vagrave vocirc sinh [46] Caacutec chuyển đoạn giữa NST giới tiacutenh vagrave NST thường coacute nhiều

khả năng gacircy vocirc sinh hơn những chuyển đoạn giữa caacutec NST thường với nhau

Bất thường cấu truacutec NST thường

Caacutec bất thường về cấu truacutec NST thường coacute thể lagravem ảnh hưởng đến khả

năng sinh sản của nam giới chiếm tỷ lệ 1 - 2 caacutec trường hợp vocirc sinh nam

Khi NST cấu truacutec lại coacute thể gacircy trở ngại cho sự bắt cặp NST trong quaacute trigravenh

giảm phacircn vagrave ảnh hưởng đến quaacute trigravenh sinh tinh Theo Punam Trieu Huynh

bất thường NST thường hay gặp lagrave chuyển đoạn tương hỗ chuyển đoạn hogravea

hợp tacircm đảo đoạn quanh tacircm [47][48]

Chuyển đoạn NST thường xảy ra với tần suất 1500 trẻ em sống vagrave lagrave bất

thường về cấu truacutec NST thường phổ biến nhất ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới

11

Chuyển đoạn NST thường gacircy giảm sinh tinh do gacircy rối loạn quaacute trigravenh giảm

phacircn [49] Chuyển đoạn NST thường ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam cao hơn 4 đến

10 lần so với nhoacutem sinh sản bigravenh thường [50] Hầu hết chuyển đoạn khocircng ảnh

hưởng đến caacutec mocirc khaacutec nhưng coacute thể gacircy suy giảm sinh tinh trugraveng nặng Điều

nagravey coacute thể lagrave do bất thường caacutec gen chịu traacutech nhiệm sinh tinh hoặc gacircy tiếp

hợp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn [51]

Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm (chuyển đoạn Robertson) chuyển đoạn hogravea

hợp tacircm coacute thể dẫn đến vocirc sinh vagrave tần suất khoảng 11000 trẻ sơ sinh [52] Mặc

dugrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm chỉ khoảng 08 ở nam giới vocirc sinh nhưng cao

hơn 9 lần so với tần số trong cộng đồng [24] Người mang NST chuyển đoạn

hogravea hợp tacircm coacute thể kiểu higravenh bigravenh thường nhưng coacute thể vocirc sinh do bất thường

higravenh thagravenh giao tử [22] Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm thường gặp lagrave chuyển đoạn

giữa NST 13 vagrave 14 ở người thiểu tinh gặp nhiều hơn lagrave VT [53]

Người mang NST chuyển đoạn cacircn bằng coacute nguy cơ truyền cho con

NST bất thường vagrave tạo ra bộ NST mất cacircn bằng với tỷ lệ thấp thường chỉ 1-

2 nếu người bố bị chuyển đoạn cacircn bằng hogravea hợp tacircm (Boue vagrave Gallano

1984) Những bất thường nagravey coacute thể truyền lại cho con caacutei họ Veld vagrave cộng sự

baacuteo caacuteo thể ba NST số 13 ở bagraveo thai đatilde được phaacutet hiện sau khi bơm tinh trugraveng

vagraveo bagraveo tương trứng sử dụng tinh trugraveng của một người cha coacute chuyển đoạn

hogravea hợp tacircm [54] Ngoagravei ra chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa hai NST tương

đồng viacute dụ như hai NST số 13 sẽ chỉ cho phocirci bất thường thể ba NST số 13

hoặc thể đơn nhiễm NST số 13 khocircng coacute hy vọng tồn tại lacircu Một trường hợp

chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa cặp NST tương đồng được phaacutet hiện ở Hagrave Lan

sau ba lần ICSI ban đầu khocircng thagravenh cocircng [55]

Đảo đoạn Đảo đoạn NST coacute thể gacircy vocirc sinh sẩy thai vagrave dị tật bẩm sinh

Trong quaacute trigravenh giảm phacircn caacutec NST đảo đoạn tạo thagravenh cấu truacutec đặc biệt

(inversion loops - vograveng đảo ngược) để cho pheacutep caacutec alen của NST tương đồng

gheacutep cặp Sự higravenh thagravenh của những vograveng nagravey coacute thể lagravem giảm khả năng sinh

sản do việc gheacutep cặp của caacutec gen tương đồng trecircn caacutec nhiễm sắc thể đồng dạng

12

khaacutec nguồn khoacute khăn phải higravenh thagravenh của caacutec vograveng lặp đảo ngược khoacute khăn

nagravey cũng dễ dẫn đến trao đổi cheacuteo khocircng cacircn bằng tạo giao tử bất thường [56]

Đảo đoạn cũng thường gặp thường lagrave đảo đoạn quanh tacircm NST số 1 3

5 6 9 vagrave 10 coacute thể gacircy cản trở quaacute trigravenh giảm phacircn lagrave giảm khả năng sản xuất

tinh trugraveng vagrave vocirc sinh

Mất đoạn Punam Nagvenkar phaacutet hiện thấy 1 trường hợp nam vocirc sinh

coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 16 (16q122) [57]

Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện thấy coacute 3 bệnh nhacircn VT coacute bất

thường về cấu truacutec NST thường coacute karyotyp lagrave 46XYdel(9) (p13)46XY

46XYdel (3)(q12)46XY vagrave 46XYdel(7)(p11)46XY với tỷ lệ khảm lần

lượt lagrave 15 20 vagrave 10 Ba trường hợp nagravey biểu hiện mất đoạn nhaacutenh ngắn ở

NST số 9 vagrave 7 mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 3 [58]

Một rối loạn di truyền khaacutec lagrave Hội chứng Prader-Willi do mất đoạn

nhaacutenh dagravei phần gần tacircm của NST số 15 ở băng q11-q13 Biểu hiện beacuteo phigrave

trương lực cơ nhẽo chậm phaacutet triển triacute tuệ cơ quan sinh dục teo nhỏ tay chacircn

ngắn thacircn higravenh thấphellip Nữ giới bị Hội chứng Prader-Willi thường vocirc kinh

nguyecircn phaacutet hoặc coacute kinh muộn Nam giới bị hội chứng nagravey thường vocirc sinh do

khocircng coacute quaacute trigravenh sinh tinh [36]

Caacutec bất thường NST khaacutec

- Nam coacute bộ NST 46XX (Male 46XX)

Trường hợp nagravey người bệnh coacute hai tinh hoagraven bộ NST lagrave 46XX khocircng

coacute NST Y Hầu hết coacute cơ quan sinh dục ngoagravei giống nam bigravenh thường 10 -

15 coacute mơ hồ giới tiacutenh tinh hoagraven chưa xuống bigraveu lỗ đaacutei lệch thấp những trẻ

nagravey thường được chẩn đoaacuten phaacutet hiện luacutec cograven nhỏ số khaacutec sẽ phaacutet hiện được ở

tuổi trưởng thagravenh do triệu chứng vocirc sinh hoặc coacute chứng vuacute to Hầu hết coacute tinh

hoagraven nhỏ vagrave coacute một số dấu hiệu thiểu năng androgen tương tự như người mắc

hội chứng Klinefelter Xeacutet nghiệm khocircng thấy tinh trugraveng trong tinh dịch

13

Nguyecircn nhacircn vagrave cơ chế bệnh sinh Hầu hết người nam coacute karyotyp

46XX đều coacute gen SRY (Sex determining region Y chromosome) cograven gọi lagrave

gen quyết định giới tiacutenh nam TDF (Testis Determining Factor) nguyecircn nhacircn

chủ yếu do chuyển đoạn giữa NST X vagrave NST Y trong đoacute đoạn chứa gen SRY

từ NST Y đatilde chuyển sang NST X nhưng khoảng 14 caacutec trường hợp coacute SRY

acircm tiacutenh [59] Số nagravey coacute thể giải thiacutech do hiện tượng khảm của dograveng tế bagraveo

46XX với dograveng tế bagraveo coacute NST Y ở caacutec mocirc khaacutec nhau magrave chưa phaacutet hiện được

Tần số bệnh trong quần thể khoảng 110000 người [24][36]

- Nam 45X vagrave tigravenh trạng khảm ở người nam 45X46XY 45X47XYY

Hầu hết người nam coacute karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một

NST thường hoặc NST X Một số trường hợp khảm 45X46XY loại khảm

nagravey hiếm gặp biểu hiện coacute higravenh thaacutei nam hoặc mơ hồ giới tiacutenh Hầu hết bệnh

nhacircn coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp dưới 10 [59][60] Nguyễn Đức

Nhự (2009) phaacutet hiện 1 bệnh nhacircn khảm khocircng coacute biểu hiện bất thường về

cơ quan sinh dục nam becircn ngoagravei nhưng VT vagrave vocirc sinh [58] Marchina vagrave

cộng sự cũng phaacutet hiện được một trường hợp thể khảm 45X46XY tỷ lệ

khảm lagrave 5 [61]

Thể khảm 45X47XYY thường thấy ở nam giới suy sinh dục Reddy vagrave

Sulcova đatilde sinh thiết tinh hoagraven ở người nam 45X47XYY vagrave thấy khocircng coacute

sự sinh tinh khoảng 1 nửa tế bagraveo coacute tiacuten hiệu Y bằng kỹ thuật FISH

- NST marker

Người mang NST marker coacute nguy cơ vocirc sinh Caacutec taacutec giả cho rằng sự

xuất hiện thecircm NST bất thường cấu truacutec coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản

ở nam giới do kigravem hatildem sự trưởng thagravenh tinh trugraveng [62] Theo De Braekeleer vagrave

cs (1991) tỷ lệ người mang marker NST trong số nam vocirc sinh cao gấp 8 lần so

với ở trẻ trai luacutec mới sinh [63] Nguyễn Đức Nhự cũng phaacutet hiện 1 người nam

vocirc sinh coacute karyotyp lagrave 47XY+marker46XY tỷ lệ khảm 25 [58] Punam

Nagvenkar vagrave cs cũng phaacutet hiện được 1 trường hợp coacute NST marker [57]

14

Tigravenh higravenh nghiecircn cứu về bất thường NST trong vocirc sinh nam

Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam gi i vocirc sinh

Taacutec giả Cỡ

mẫu

nghiecircn

cứu

bất thường NST ở caacutec đối

tượng

bất

thường

NST giới Vocirc sinh VT TT

Stewart Irvine (2002) [16] - 21-89 15 4 -

Rima Dada (2003) [64] 125 232 - - 88

Han-Sung Chiang (2004)

[65] 334 159 - - -

Lakshim Rao (2004) [66] 251 115 - - 318

Nagvenkar (2005) [57] 88 102 143 65 -

Nguyễn Bửu Triều (2002)

[35] - - 13-20 - 1

Trung Thị Hằng (2007)

[67] 37 - 24 - -

Nguyễn Đức Nhự (2009)

[58] 100 - 208 1545

Akgul (2009) Thổ Nhĩ Kỳ

[68] 179 1174 1744 685 1006

Như vậy rối loạn NST lagrave một trong những nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam

Tuy nhiecircn ở Việt Nam hiện nay nghiecircn cứu về rối loạn NST gacircy vocirc sinh nam

giới cograven rất hạn chế

1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam

Caacutec gen liecircn quan đến sản xuất tinh trugraveng

Ước tiacutenh khoảng 2000 gen coacute liecircn quan đến sự sinh tinh phần lớn chuacuteng

ở trecircn NST thường vagrave khoảng 30 gen coacute mặt trecircn NST Y Caacutec nhagrave khoa học đatilde

phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y coacute liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh [69]

15

Theo Fernandes vagrave cs (2002) coacute một nhoacutem gen gọi lagrave DAZ (Deleted in

azoospermia) nằm ở đoạn xa nhaacutenh dagravei NST Y (Yq1123) caacutec gen nagravey liecircn

quan với caacutec yếu tố c gacircy VT (azospermia factor c) Phacircn tiacutech ADN của caacutec

nam giới TT người ta phaacutet hiện được 8 coacute mất đoạn ở nơi coacute caacutec gen DAZ

những người bigravenh thường về tinh dịch khocircng coacute caacutec bất thường nagravey [70]

Lahn vagrave Page (1997) phacircn caacutec gen trecircn vugraveng Yq11 thagravenh 2 nhoacutem Nhoacutem 1

bao gồm caacutec gen coacute nhiều bản sao vagrave chỉ coacute trecircn NST Y như CDY DAZ RBM

TSPY TTY1 TTY2 Nhoacutem 2 gồm caacutec gen coacute trigravenh tự tương đồng trecircn NST X như

DBY DFFRY EIF1AY SMCY UTY Theo Brown vagrave cs (1998) gen DFFRY

thuộc vugraveng AZFa coacute liecircn quan tới duy trigrave dograveng tế bagraveo sinh dục tương tự như gen

tương đồng (cần cho sự phaacutet triển của tế bagraveo trứng) nằm trecircn NST X (DFFRX)

Ngoagravei ra caacutec gen khocircng nằm trong vugraveng AZF trecircn NST Y nhưng cũng

gacircy vocirc sinh nam giới như caacutec gen SRY hay TDF coacute vai trograve trong việc higravenh

thagravenh giới tiacutenh gen TSPY (Testes Specific Protein Y- encoded Gene) nằm

trong vugraveng khocircng taacutei tổ hợp của NST Y (Non Recombining Region of Y

chromosome - NRY) (Arvind 2005) Một gen khaacutec nằm trecircn vugraveng Yq lagrave

CDY Gen nagravey ở mocirc tinh hoagraven coacute liecircn quan đến việc tạo điều kiện thay thế caacutec

histon trong quaacute trigravenh sinh tinh

Hội chứng Kallmann do đột biến gen KALIG-1 ở nhaacutenh ngắn NST X

(Xp223) dẫn đến suy hạ đồi vagrave tuyến sinh dục biểu hiện lacircm sagraveng mất khứu

giaacutec vagrave cơ quan sinh dục chậm phaacutet triển [12]

Gen USP26 (Ubiquitin-specific protease 26 gene) lagrave gen nằm trecircn nhaacutenh

dagravei NST X được biểu hiện đặc hiệu ở mocirc tinh hoagraven Caacutec nghiecircn cứu đatilde tigravem

thấy mối liecircn hệ giữa gen nagravey với sự sinh tinh [71][72]

Nhiều gen liecircn kết X coacute liecircn quan đến sự higravenh thagravenh giao tử [73][74]

Gen thụ thể androgen (AR) nằm trecircn nhaacutenh dagravei NST X coacute vai trograve quan trọng

trong giảm phacircn vagrave chuyển đổi tinh bagraveo thagravenh tinh tử trong quaacute trigravenh sinh tinh

[73][75] Một nghiecircn cứu đatilde xaacutec định khoảng 2 nam giới vocirc sinh coacute đột biến

gen AR trong khi ở nhoacutem chứng khocircng coacute Đột biến gen AR coacute thể dẫn đến

16

hội chứng khaacuteng androgen [76] Biểu hiện khaacutec của đột biến ở gen AR lagrave hội

chứng Kennedy coacute rối loạn thoaacutei hoacutea thần kinh vagrave coacute bất thường sinh tinh [77]

Caacutec gen trecircn NST thường coacute liecircn quan đến vocirc sinh nam giới gồm Xơ

hoacutea u nang do đột biến gen CFRT trecircn nhaacutenh dagravei NST số 7 (Kerem 1989

Riordan 1989) gacircy necircn bệnh thường gặp ở người da trắng Nam giới bị bệnh

nagravey thường khocircng coacute ống dẫn tinh hoặc tắc ống dẫn tinh gacircy VT Sinh thiết

tinh hoagraven vẫn coacute tinh trugraveng Theo Irvine (2002) thigrave đột biến gen CFRT chiếm

khoảng 2 nam giới VT do tắc nghẽn [16]

Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y

Năm 1976 Tiepolo vagrave Zuffardi nghiecircn cứu 1170 nam giới vocirc sinh bằng

việc phacircn tiacutech băng NST đatilde phaacutet hiện 6 người VT coacute mất đoạn ở vị triacute Yq11 vagrave

taacutec giả đatilde đưa ra khaacutei niệm về đoạn AZF trecircn NST Y [79]] Tuy nhiecircn vagraveo thời

điểm đoacute taacutec giả chưa xaacutec định được gen đột biến Năm 1992 Vollrath vagrave cs lần

đầu tiecircn dugraveng kỹ thuật PCR xaacutec định được 132 vị triacute trigravenh tự điacutech (STSs) trecircn

NST Y [79]

Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen [80]

17

Với sự phaacutet triển của caacutec kỹ thuật di truyền phacircn tử caacutec taacutec giả đatilde chỉ r

được mất những đoạn nhỏ trong vugraveng AZF liecircn quan đến VT hay TT magrave trước

đacircy cho lagrave KRNN Ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y liecircn quan đến sinh tinh

lần lượt lagrave AZFa AZFb vagrave AZFc [80] Vị triacute của ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei

NST Y được minh họa ở higravenh 11

Mất đoạn nhỏ xảy ra ở ba vugraveng AZFabc thường dẫn đến những rối loạn

trong quaacute trigravenh sinh tinh nhưng ở caacutec mức độ khaacutec nhau [79]]

- Vugraveng AZFa nằm ở khoảng 5 nhaacutenh dagravei gần tacircm NST Y kiacutech thước 1

đến 3 Mb Hai gen liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh nằm ở vugraveng AZFa coacute

USP9Y (trước đacircy gọi lagrave DFFRY) vagrave DDX3Y (trước đacircy gọi lagrave DBY) [81]

Mất đoạn hoagraven toagraven AZFa dẫn đến VT Do đoacute mất đoạn hoagraven toagraven AZFa đồng

nghĩa khocircng thể lấy được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để lagravem kỹ thuật ICSI [82]

Mất đoạn AZFa xuất hiện với tỷ lệ cao ở nam giới mắc hội chứng tế bagraveo Sertoli

đơn thuần [83]

- Vugraveng AZFb nằm ở giữa khoảng 5 vagrave 6 kiacutech thước 1 đến 3 Mb Coacute 5

nhoacutem gen như CDY1 XKRY SMCY ElF-1AY vagrave RBMY1 [84] Vugraveng AZFb

chứa nhiều gen matilde hoacutea cho caacutec protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh như

EIF1AY RPS4Y2 SMCY thuộc vugraveng tương đồng với NST X trecircn vugraveng nhiễm

sắc thực vagrave HSFY XKRY PRY RBMY thuộc vugraveng ampliconic lagrave vugraveng coacute

mật độ gen rất cao vagrave biểu hiện đặc hiệu ở tinh hoagraven Ferlin vagrave cs đatilde tigravem thấy

mối liecircn quan giữa sự bất thường trong quaacute trigravenh sinh tinh vagrave mất đoạn một

phần của vugraveng AZFb thuộc caacutec gen SMCY EIF1AY HSFY Theo Huynh vagrave

cs (2002) thigrave mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb liecircn quan chủ yến đến gen ElF-

1AY vagrave RBM1Y [48] Mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với

vugraveng AZFa nhưng cũng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ ở những người VT [85][86]

Vugraveng AZFc nằm ở gần vugraveng dị nhiễm sắc kiacutech thước khoảng 14 Mb

Caacutec mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFc liecircn quan chủ yếu đến caacutec nhoacutem gen DAZ

CDY1 PRY vagrave TTY2 [82] Vugraveng AZFc coacute chứa caacutec họ gen CDY CSPG4LY

GOLGAZLY TTY31 TTY41 vagrave TTY71 Coacute 5 trong số caacutec họ gen trecircn matilde

18

hoacutea cho protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh 3 bản copy của gen BPY2 2

bản sao của CDY1 4 bản sao của DAZ trong đoacute DAZ được tigravem hiểu đầu

tiecircnGen DAZ thuộc họ gen bao gồm gen BOULE vagrave DAZL lagrave những gen đơn

bản trecircn NST thường caacutec gen nagravey matilde hoacutea cho loại RNA gắn protein được tigravem

thấy ở dograveng tế bagraveo sinh dục nguyecircn thủy Mất đoạn ở những gen DAZ2

DAZ3 DAZ4 đều thấy ở cả những trường hợp vocirc sinh hay bigravenh thường vagrave coacute

thể di truyền từ người cha cho con trai Tuy nhiecircn mất cặp DAZ1DAZ2 chỉ

phaacutet hiện ở trường hợp vocirc sinh DAZ1 đoacuteng vai trograve thiết yếu đối với quaacute trigravenh

tạo tinh

Mất đoạn AZFc coacute thể tigravem thấy ở những nam giới VT hoặc TT Ở những

nam giới VT do mất đoạn AZFc thigrave khoảng 70 vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh

trugraveng bằng kỹ thuật TESE vagrave coacute thể sinh con bằng phương phaacutep ICSI Những

đứa trẻ lagrave con trai cũng sẽ bị mất đoạn AZFc giống như người cha

Mất đoạn hoagraven toagraven AZFb vagrave AZFb+c dẫn đến SCOS hoặc ngăn chặn

sinh tinh trugraveng dẫn đến VT Một số baacuteo caacuteo cho thấy mất đoạn AZFb vagrave

AZFb+c khocircng tigravem thấy tinh trugraveng khi đatilde cố gắng lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven

Vigrave vậy với những trường hợp mất đoạn hoagraven toagraven AZFa mất đoạn hoagraven toagraven

AZFb hoặc AZFb+c thigrave khocircng necircn khuyecircn bệnh nhacircn tigravem tinh trugraveng để lagravem kỹ

thuật ICSI Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y sẽ truyền từ cha sang con trai vagrave lagravem

tăng nguy cơ vocirc sinh cho thế hệ sau [87]

Mất đoạn AZFd Gần đacircy một vugraveng NST Y chứa caacutec trigravenh tự điacutech

(STSs) từ sY145 đến sY221 gồm (sY145 sY153 sY220 sY150 sY232

sY262 sY221) magrave trước đacircy cho lagrave thuộc vugraveng AZFc (Vogt1996) được xếp

vagraveo vugraveng mới gọi lagrave vugraveng AZFd Vugraveng nagravey coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn

so với caacutec vugraveng khaacutec ở những bệnh nhacircn vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất

thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem

thấy ở những bệnh nhacircn thiểu tinh mức độ vừa Vugraveng AZFd nằm giữa vugraveng

AZFc vagrave AZFb lagrave vugraveng nhỏ nhất trong 4 vugraveng AZF vagrave cho đến nay vẫn iacutet

được biết đến nhất [88]

19

Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd

Mất đoạn Yq ở hai trường hợp bốcon (FS) vagrave mẫu đối chứng nam

Vugraveng magraveu đen biểu hiện caacutec trigravenh tự điacutech STS vugraveng magraveu trắng biểu hiện mất

đoạn gen [88]

Tigravenh higravenh nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở thế gi i vagrave Việt Nam

Tiepolo vagrave Zuffardi (1976) lần đầu tiecircn baacuteo caacuteo 6 trường hợp nam vocirc

sinh do VT bị mất đoạn ở nhaacutenh dagravei của NST Y [79]] Tuy nhiecircn matildei đến năm

1992 Vollrath vagrave cs mới phaacutet hiện mất đoạn AZF trecircn NST Y coacute liecircn quan đến

giảm sinh tinh trugraveng gacircy vocirc sinh Năm 1996 Vogt vagrave cs đatilde phaacutet hiện 3 vugraveng

mất đoạn định vị ở vị triacute Yq11 liecircn quan đến vocirc sinh nam giới được đặt tecircn lagrave

AZF gồm AZFa AZFb vagrave AZFc [89] Cho đến nay mất đoạn nhỏ trecircn NST Y

cũng được tigravem hiểu ngagravey cagraveng chi tiết vagrave đatilde coacute nhiều taacutec giả trecircn thế giới

nghiecircn cứu về vấn đề nagravey

Theo caacutec taacutec giả ở những nam giới VT tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y cao

hơn so với những người TTN vagrave tỷ lệ nagravey khaacutec nhau ở từng nghiecircn cứu coacute thể

thay đổi từ 1-10 thậm chiacute cao hơn Những nghiecircn cứu gần đacircy cho thấy 10-

15 nam giới VT vagrave khoảng 5-10 TTN coacute đột biến mất đoạn nhỏ NST Y

[3] Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y của một số taacutec giả được tổng hợp ở bảng 14

dưới đacircy

20

Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu

Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn

cứu

Đối tượng

nghiecircn cứu

Số lượng

bệnh

nhacircn

Tỷ lệ mất

đoạn

NSTY

Vogt (1996) [89] Đức Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 19 1052

Jon L Pryor (1997) [90] Anh Vocirc sinh nam 200 7

Nam giới 200 2

Fadlalla Elfateh (2014)

[91]

Trung

Quốc

Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 1050 1295

Felin A (1999) [92] Yacute Bệnh nhacircn SCOS 180 345

Bệnh nhacircn TTN 180 247

Martinez (2000) [93] Tacircy Ban

Nha Vocirc sinh nam 128 7

Isabele (2004) [94] Phaacutep Sagraveng lọc tại caacutec

phograveng xeacutet nghiệm - 1 -22

Asbagh Akbari (2003)

[95] Iran Vocirc sinh nam 40 5

Chellat (2013) [96] Algeri Bệnh nhacircn VT vagrave

TT 80 13

Mostafa (2004) [97] Ai Cập Vocirc sinh nam 33 12

Han Sun Chiang (2004)

[65] Đagravei Loan Vocirc sinh nam 30 9

Yong Hoo Lee (2000)

[98] Hagraven Quốc

Bệnh nhacircn VT

nguyecircn phaacutet 9 111

Fu L (2015) [99] Trung

Quốc

Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 1333 121

Mir D Omrami (2006)

[100] Azarbaijan

Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 99 242

Arruda (2007) [101] Brazin Vocirc sinh nam 63 435 VT

45 TTN

Ferlin (2007) [82]

Yacute

Vocirc sinh nam

3073

32 VS

83 VT

55 TTN

Ramaswamy Suganthi

(2013) [102] Ấn Độ

Bệnh nhacircn VT

TTN 75 36

Purnali N Barbhuiya

(2012) [103] Ấn Độ

Mẫu tinh dịch 500 208

Mẫu maacuteu 500 186

Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở 3 vugraveng AZFa AZFb AZFc cũng xuất hiện

với tần suất khaacutec nhau

21

Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF

Taacutec giả (năm) Đối tượng nơi

NC

Tỷ lệ mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabc

c b b+c a a+b+c

Manuela S

(2008) [103]

543179 BN ở

Đức 5927 74 37 37 2592

Li Fu (2012)

[105]

1111333 BN

ở Trung Quốc 4505 1171 2252 1171 45

Mohammad

(2013) [106]

25 BN ICSI ở

Iran 42 23 - 35 -

Hopps (2003)

[107]

78 BN ở Mỹ 5385 141 2051 385 769

Mir Omrami

(2006) [108]

99 BN West

Azerbaijan 875 292 - - -

Ferlin A

(2007) [82] 3073 BN ở Yacute 657 81 131 112 20

Sandra

(2012) [81]

1260 BN

Israel - - - 028 -

Dai (2012)

[109]

519 BN ở

Trung Quốc 6667 392 2745 196 -

Zhu XB

(2014) [110]

1052 BN ở

Trung Quốc 6292 562 1573 674 899

Min Jee Kim

(2012) [111]

1306 BN ở

Hagraven Quốc 544 79 238 5 89

Mất đoạn nhỏ vugraveng AZFd cũng đatilde được nhiều taacutec giả nghiecircn cứu trong

những năm gần đacircy ở một số nước khaacutec nhau

Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu

Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn

cứu

Marker Số

mẫu

Tỷ lệ mất

đoạn AZFd

Muallem A K

(1999) [88] Mỹ BPY2 sY153 sY152 514 622

Cram (2000) [87] Uacutec BPY2 sY153 sY152 86 69

Lin (2002) [112] Đagravei Loan BPY2 sY153 sY152 202 109

Yao (2001) [113] Trung Quốc sY153 50 8

Chung Man-kin

(2004) [114] Hongkong BPY2 sY153 sY152 273 44

Hussein (2015)

[115] Malaysia sY152 sY153 54 74

Mostafa (2013)

[116] Iran sY145 sY152 sY153 94 638

22

Ở Việt Nam cograven rất iacutet nghiecircn cứu về mất đoạn nhỏ NST Y Năm 2009

Nguyễn Đức Nhự phaacutet hiện 240 bệnh nhacircn coacute mất đoạn AZFc bằng kỹ thuật

PCR đơn mồi [117] Năm 2010 tại Học viện Quacircn y Trần Văn Khoa vagrave cộng

sự nghiecircn cứu ldquoPhaacutet hiện đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam

bằng kỹ thuật Multiplex PCRrdquo Tuy nhiecircn nghiecircn cứu bước đầu mới chỉ tiến

hagravenh ở 16 bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave đatilde phaacutet hiện được 1 bệnh nhacircn coacute mất

đoạn AZFbc [118] Năm 2011 Đỗ Thị Minh Phương phaacutet hiện 370 bệnh

nhacircn coacute mất đoạn nhỏ NST Y bằng kỹ thuật PCR đa mồi [119] Năm 2011

Phograveng xeacutet nghiệm Bộ mocircn Hoacutea Sinh - Sinh học phacircn tử Trường Đại Học Y

khoa Phạm Ngọc Thạch đatilde tham gia ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm với 3 mẫu

ADN bệnh nhacircn nam do Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử

Chacircu Acircu (EMQN) gửi để tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFabc trecircn NST Y

[120] Nguyễn Thị Thục Anh vagrave cộng sự (2013) nghiecircn cứu mất đoạn AZFabc

ở 162 bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh được điều trị vocirc sinh nam tại Trung tacircm

Cocircng nghệ phocirci Học Viện quacircn y Kết quả phaacutet hiện mất đoạn ở 93 bệnh

nhacircn gồm mất đoạn AZFc (69) AZFab AZFabc vagrave AZFbc đều lagrave 06

Mất đoạn nhỏ NST Y gặp ở nhoacutem vocirc tinh nhiều hơn nhoacutem thiểu tinh (141

vagrave 29) Đa số bệnh nhacircn vocirc tinh mất đoạn nhỏ (769) coacute higravenh thaacutei vi thể

ống sinh tinh lagrave Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli [121]

Tuy nhiecircn hầu hết caacutec nghiecircn cứu sử dụng iacutet cặp mồi vagrave mới chỉ ở mức

hoagraven chỉnh kỹ thuật thực hiện trecircn số iacutet bệnh nhacircn Đặc biệt chưa taacutec giả nagraveo

nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở cả 4 vugraveng AZFabcd

Đột biến ADN ty thể vagrave vocirc sinh nam

Ngoagravei hệ gen trong nhacircn hệ gen ty thể coacute caacutec gen cần thiết cho chuỗi hocirc

hấp tế bagraveo vagrave coacute ảnh hưởng nhiều đến khả năng di động của tinh trugraveng Chất

lượng vagrave số lượng tinh trugraveng chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố mocirci trường vagrave di

truyền Ty thể của tinh trugraveng đoacuteng một vai trograve quan trọng quyết định chất

lượng tinh trugraveng bởi tinh trugraveng đogravei hỏi lượng ATP cao [122] Tinh trugraveng cần

23

một lượng lớn năng lượng để di chuyển nhanh sau khi phoacuteng tinh Do vậy

ADN ty thể của tinh trugraveng dễ bị tấn cocircng bởi taacutec nhacircn oxy hoacutea hay caacutec gốc tự

do gacircy đột biến hệ gen ty thể gacircy hậu quả bệnh lyacute dẫn đến vocirc sinh nam [123]

Khoảng 85 mẫu tinh trugraveng chứa một lượng lớn mtDNA mất đoạn với

kiacutech thước khaacutec nhau vagrave hầu hết tinh trugraveng coacute 2-7 mất đoạn mtDNA Người ta

thấy coacute mối liecircn hệ giữa sự tăng của tuổi vagrave sự oxy hoacutea phaacute hủy ADN ty thể

liecircn quan đến vocirc sinh nam ADN ty thể mất đoạn ở vị triacute 4977 bp lagrave thường

thấy nhất gọi lagrave ldquomất đoạn phổ biếnrdquo Một số đột biến điểm mới mtDNA phaacutet

hiện thấy ở nhiều tinh trugraveng di động keacutem hoặc ở tinh trugraveng người nam vocirc sinh

Thangaraj vagrave cs (2003) quan saacutet thấy đột biến 2bp mới (Nucleotide 8195 vagrave

8196) ở gen COII [124] Holyoake vagrave cs năm 2001 tigravem thấy hai vị triacute thay thế

phổ biến nhất lagrave 9055 vagrave 11719 với tần suất cao hơn coacute yacute nghĩa thống kecirc gacircy

giảm độ di động tinh trugraveng [125] Đột biến mtDNA cũng được một số taacutec giả

nghiecircn cứu vagrave cho rằng coacute vai trograve nhất định trong vocirc sinh nam Purnali

Barbhuiya (2012) đatilde phaacutet hiện thấy đột biến ở caacutec vị triacute nucleotid G9064A

A8925G T8614G trecircn gen ATPase6 ở nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave khocircng

phaacutet hiện thấy ở nhoacutem chứng [103]

Những đột biến mtDNA đatilde phaacutet hiện mới chỉ lagrave ldquoPhần nổi của tảng

băngrdquo của tất cả caacutec đột biến coacute thể coacute trong tinh trugraveng Do tinh trugraveng đogravei hỏi

một lượng đaacuteng kể năng lượng để bơi đủ nhanh đến ống dẫn trứng trong quaacute

trigravenh thụ tinh Số lượng đột biến ngagravey cagraveng được phaacutet hiện chứng minh rằng

mtDNA bất thường trong tinh trugraveng coacute thể dẫn đến vocirc sinh Mặc dugrave đột biến

mtDNA đatilde được xaacutec định trong nhiều nghiecircn cứu vai trograve của mtDNA như lagrave

một dấu hiệu chẩn đoaacuten ở vocirc sinh nam vẫn cograven đang được tranh luận Tuy

nhiecircn nam giới vocirc sinh do đột biến mtDNA coacute thể được điều trị thagravenh cocircng

bằng ICSI nhưng đột biến mtDNA khocircng truyền cho thế hệ con caacutei vigrave loại đột

biến ty thể chỉ truyền theo dograveng mẹ [126]

24

123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam

1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam

Giatilden tĩnh mạch tinh (GTMT)

Hệ thống tĩnh mạch tinh gồm tĩnh mạch tinh trong tĩnh mạch tinh sau

vagrave tĩnh mạch tinh bigraveu GTMT (Varicocele) phải coacute liecircn quan tới tinh dịch đồ

bất thường mới được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy necircn vocirc sinh Nếu bệnh nhacircn coacute

tinh dịch đồ bigravenh thường thigrave GTMT khocircng được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy hiếm

muộn vigrave r ragraveng lagrave khi điều trị cũng khocircng giuacutep cải thiện khả năng sinh sản của

bệnh nhacircn GTMT lacircm sagraveng lagrave tigravenh trạng giatilden xoắn của tĩnh mạch tinh coacute thể

phaacutet hiện bằng thăm khaacutem quan saacutet bằng mắt thường qua da bigraveu hay dugraveng

nghiệm phaacutep Valsalva GTMT dưới lacircm sagraveng (subclinical) chỉ coacute thể phaacutet hiện

bằng biện phaacutep cận lacircm sagraveng (Comhaire 2006) [127]

GTMT thường được chia lagravem 3 độ khi khaacutem lacircm sagraveng

- Độ I GTMT nhẹ (nhỏ sờ thấy khi lagravem nghiệm phaacutep Valsava) Nhiều

khi sờ nắn chỉ thấy thừng tinh dagravey hơn bigravenh thường khi bệnh nhacircn đứng vagrave mất

đi khi bệnh nhacircn nằm Độ II GTMT ở mức độ trung bigravenh dễ phaacutet hiện thấy

khi sờ nắn thừng tinh kiacutech thước thường từ 1 - 2 cm Sờ nắn thấy thừng tinh

dagravey nhiều tĩnh mạch datilden dagravey mềm (coacute thể sờ thấy magrave khocircng cần lagravem nghiệm

phaacutep Valsava) Độ III GTMT rộng (tĩnh mạch tinh giatilden to coacute thể quan saacutet r

tĩnh mạch nổi ngoằn ngoegraveo qua da bigraveu dễ phaacutet hiện thấy)

GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute đaacuteng chuacute yacute tới nhiệt độ cao tại tinh

hoagraven Người ta cho rằng sở dĩ GTMT coacute thể gacircy vocirc sinh vigrave bệnh nhacircn bị

GTMT coacute nhiệt độ tại bigraveu cao hơn 06oC so với nhiệt độ cơ thể vagrave nhiệt độ ở

trong tinh hoagraven cao hơn 078oC so với nhiệt độ ở bigraveu Ngược lại ở người bigravenh

thường nhiệt độ trong tinh hoagraven lại thấp hơn ở bigraveu 05oC GTMT được cho lagrave

một trong những nguyecircn nhacircn phổ biến nhất của vocirc sinh nam mặc dugrave GTMT

vẫn xuất hiện ở caacutec trường hợp coacute con hoặc tinh dịch đồ bigravenh thường [128]

Theo Irvine (2002) thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh

nhưng GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh

25

hưởng tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường [16] GTMT becircn traacutei chiếm

90 trong khi ở becircn phải chỉ 10 [23] Hơn 80 trường hợp GTMT khocircng bị

vocirc sinh nhưng 35 - 40 nam giới vocirc sinh nguyecircn phaacutet bị GTMT 69 - 81

nam giới vocirc sinh thứ phaacutet bị bệnh nagravey Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute liecircn

quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị

thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những bệnh nhacircn nagravey [16]

GTMT ngoagravei việc liecircn quan đến ức chế quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng cograven gacircy tổn

thương ADN của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN (halosperm)

Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu tinh hoagraven lạc chỗ

Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu (THKXB) (Cryptorchidism) hay cograven gọi lagrave

tinh hoagraven ẩn lagrave do tinh hoagraven khocircng xuống được bigraveu magrave coacute thể nằm dọc theo

đường đi bigravenh thường của noacute (ẩn) chiếm 3 trẻ sơ sinh nam Khi trẻ 1 tuổi tỷ

lệ bệnh giảm xuống 1 vigrave trong năm đầu tinh hoagraven vẫn cograven khả năng tiếp tục

đi xuống bigraveu Khi trẻ trecircn 2 tuổi magrave tinh hoagraven chưa xuống bigraveu thigrave coacute dấu hiệu

tổn thương biểu mocirc mầm Tinh hoagraven cagraveng ở sacircu trong ổ bụng thigrave rối loạn mocirc

học cagraveng trầm trọng [23] Tinh hoagraven xuống một caacutech tự nhiecircn hiếm xảy ra sau

một năm Nếu phẫu thuật mở tinh hoagraven sau hai tuổi sẽ khocircng cải thiện được

khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh trugraveng nhiệt độ cao coacute thể

gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) phacircn tiacutech trecircn

nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh trugraveng vagrave tăng tỷ lệ tinh

trugraveng dị dạng Đồng thời nguy cơ ung thư hoacutea tinh hoagraven gặp trong THKXB coacute

tỷ lệ cao gấp 35 - 48 lần so với tinh hoagraven bigravenh thường [14]

Tinh hoagraven lạc chỗ (Ectopie testiculaire) Lagrave tinh hoagraven khocircng nằm trong

bigraveu noacute di chuyển khocircng theo con đường đi thocircng thường của tinh hoagraven ở thời

kỳ bagraveo thai Coacute thể gặp tinh hoagraven nằm ở phiacutea trước khớp mu tầng sinh mocircn

cung đugravei Tinh hoagraven lạc chỗ iacutet gặp hơn tinh hoagraven ẩn

Tật khocircng tinh hoagraven

Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn (Bilateral Anorchia) Nam giới khocircng coacute

tinh hoagraven hai becircn tỷ lệ khoảng 120000 [129] Bệnh nhacircn coacute bộ NST 46XY

vẫn coacute đủ caacutec đặc tiacutenh sinh dục phụ ở tuổi trưởng thagravenh coacute tổ chức nhu mocirc

26

tinh hoagraven chế tiết androgen Người ta cho rằng tinh hoagraven thoaacutei triển sau thụ thai

khoảng 140 ngagravey kết hợp với kiểu higravenh nam Caacutec bệnh nhacircn nagravey thường coacute

LH FSH cao [23] Cần phacircn biệt tật khocircng coacute tinh hoagraven hai becircn với tinh hoagraven

ẩn hai becircn Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn coacute suy giảm androgen vocirc sinh loatildeng

xươnghellip [130]

Viecircm tinh hoagraven

Viecircm tinh hoagraven (Orchitis) Bị quai bị sau tuổi dậy thigrave gacircy viecircm tinh hoagraven

hai becircn khoảng 30 Nhiễm khuẩn sinh dục coacute thể lagrave nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh

nam Mắc caacutec bệnh truyền qua đường tigravenh dục nhất lagrave viecircm magraveo tinh hoagraven hay

viecircm tinh hoagraven coacute thể dẫn đến vocirc sinh nam

Viecircm magraveo tinh hoagraven lagrave tigravenh trạng viecircm của caacutec ống xoắn (magraveo tinh

hoagraven) ở mặt sau của tinh hoagraven magrave ở đoacute coacute tinh trugraveng [24] Viecircm magraveo tinh hoagraven

coacute thể gacircy tắc đường ra của tinh trugraveng gacircy thay đổi hoạt động bigravenh thường của

tinh hoagraven vagrave gacircy tăng nhiệt độ Tinh hoagraven chỉ sản xuất tinh trugraveng tốt ở nhiệt độ

33oC caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt độ tại chỗ coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy

tới chất lượng tinh dịch

Tragraven dịch magraveng tinh hoagraven lagrave triệu chứng của nhiều bệnh khaacutec nhau

Viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo tinh hoagraven lao magraveng tinh hoagraven lao tinh hoagraven ung

thư tinh hoagravenhellip coacute thể gacircy tổn thương iacutet nhiều đến cấu truacutec vagrave chức năng của

tinh hoagraven giaacuten tiếp ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh vagrave sinh hormone giới

tiacutenh nam Do đoacute tragraven dịch magraveng tinh hoagraven cũng lagrave một nguyecircn nhacircn dẫn đến

vocirc sinh

Chấn thương tinh hoagraven

Chấn thương tinh hoagraven lagravem đứt caacutec ống sinh tinh coacute thể gacircy teo tinh

hoagraven về sau caacutec phẫu thuật vugraveng bẹn coacute thể lagravem tổn thương mạch maacuteu nuocirci

tinh hoagraven hoặc thừng tinh [30] Những trường hợp tinh hoagraven vỡ naacutet coacute tụ maacuteu

magrave khocircng được phẫu thuật thigrave nguy cơ bị nhiễm trugraveng hoại tử tinh hoagraven dẫn

đến phải cắt bỏ cả hai tuacutei tinh Caacutec chấn thương nhẹ lagravem raacutech tuacutei tinh nếu

27

khocircng được điều trị trong vograveng 72 giờ tỉ lệ tinh hoagraven bị cắt bỏ từ 74 - 555

Tất cả caacutec trường hợp nagravey đều để lại hậu quả vocirc sinh

Caacutec trường hợp chấn thương vỡ tinh hoagraven (kể cả vỡ 2 becircn) nếu được

phẫu thuật kịp thời đuacuteng caacutech thường tiến triển tốt khocircng cần phải cắt bỏ tinh

hoagraven khocircng coacute nguy cơ dẫn đến ung thư tinh hoagraven vagrave vocirc sinh Sau chấn

thương nếu coacute 1 tinh hoagraven bị cắt số lượng tinh trugraveng sẽ bị giảm suacutet đaacuteng kể

Đồng thời chấn thương tinh hoagraven coacute thể lagravem đứt ống sinh tinh tinh trugraveng

khocircng ra ngoagravei được sẽ khởi động cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng

Ngay cả khi chấn thương khocircng đứt ống sinh tinh nhưng gacircy tụ maacuteu gacircy tắc ở

caacutec ống sinh tinh thigrave tinh trugraveng cũng bị ứ đọng cũng sẽ sinh khaacuteng thể khaacuteng

tinh trugraveng Trường hợp thắt ống dẫn tinh cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh

trugraveng cũng tương tự

Ung thư tinh hoagraven

Hiện nay người ta vẫn chưa biết r nguyecircn nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy ung thư

tinh hoagraven tuy nhiecircn coacute một số yếu tố lagravem tăng nguy cơ bệnh lagrave Gia đigravenh coacute

tiền sử bị ung thư tinh hoagraven Chấn thương tinh hoagraven Viecircm tinh hoagraven do bị quai

bị trong tuổi dậy thigrave Tinh hoagraven ẩn trong ổ bụng Tinh hoagraven nhỏ hay khocircng coacute

higravenh dạng bigravenh thường Coacute rối loạn NST giới tiacutenh Người iacutet chơi thể thao lười

vận động Ung thư tinh hoagraven lagrave nguyecircn nhacircn ảnh hưởng tới khả năng sinh sản

vagrave ảnh hưởng tới chất lượng phaacutet triển đặc điểm giới tiacutenh nam

Caacutec bất thường khaacutec

- Lỗ đaacutei thấp (Hypospadias) dị tật nagravey coacute thể kegravem theo dị tật tinh hoagraven

khocircng xuống bigraveu thận lạc chỗ niệu quản đocirci niệu quản phigravenh to Vị triacute của lỗ

đaacutei thấp được phacircn loại như Lỗ đaacutei đổ trước Lỗ đaacutei đổ giữa Lỗ đaacutei đổ sau

Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp coacute thể lagrave do rối loạn vật chất di truyền caacutec tế

bagraveo Leydig keacutem phaacutet triển bất thường của thụ thể androgenhellip

- Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli Nguyecircn nhacircn chưa được r bệnh nhacircn

thường coacute tinh hoagraven 2 becircn teo nhỏ mật độ mềm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng Caacutec

đặc tiacutenh sinh dục nam bigravenh thường Caacutec ống sinh tinh được nối với nhau bởi

28

caacutec tế bagraveo Sertoli hoagraven toagraven khocircng thấy tế bagraveo dograveng tinh nhưng mocirc kẽ lại bigravenh

thường Nồng độ FSH khocircng tăng cao bởi vigrave khocircng coacute mocirc mầm LH

testosteron bigravenh thường hoặc tăng nhẹ [23]

- Vocirc sinh do rối loạn trương lực cơ Bệnh cản trở giatilden cơ sau khi co thắt

Ngoagravei ra bệnh nhacircn cograven hoacutei sớm đục nhacircn dưới magraveng bọc Khoảng 80 coacute teo

tinh hoagraven thương tổn tinh hoagraven thường xuất hiện khi đatilde trưởng thagravenh higravenh

dạng tế bagraveo Leydig khocircng điển higravenh caacutec ống sinh tinh xơ hoacutea nặng Những

trường hợp FSH trong maacuteu cao thường kết hợp teo ống sinh tinh

- Do bất thường hormone sinh dục Lagrave tigravenh trạng mất cacircn bằng caacutec

hormone hướng sinh dục như LH FSH hormone sinh dục như testosteronhellip

hoặc thụ cảm của androgen tại tinh hoagraven gacircy rối loạn hoạt động tigravenh dục vagrave

sinh tinh Thiểu năng nội tiết hướng sinh dục gacircy giảm nồng độ LH vagrave FSH

trong maacuteu hậu quả lagravem giảm quaacute trigravenh sinh tinh một phần hoặc hoagraven toagraven

- Vocirc sinh do tắc nghẽn đường sinh dục VT khi tinh hoagraven vagrave FSH bigravenh

thường lagrave dấu hiệu tắc nghẽn đường sinh dục Bệnh coacute thể do dị dạng hoặc

khocircng coacute đoạn ống dẫn tinh bẩm sinh hoặc mắc phải do hậu quả của nhiễm

khuẩn chiacutet hẹp hay thắt ống dẫn tinh Loại nhiễm khuẩn gacircy tắc nghẽn

đường dẫn tinh hay gặp lagrave lao lậuhellip[16] Tắc ống dẫn tinh coacute thể gặp ở bất

kỳ vị triacute nagraveo của đường sinh dục từ trong tinh hoagraven qua magraveo tinh hoagraven đến

ống phoacuteng tinh

- Nguyecircn nhacircn miễn dịch Vocirc sinh do nguyecircn nhacircn miễn dịch được phaacutet

hiện tới 3 caacutec trường hợp [16] Ở một số người hệ miễn dịch của họ tấn cocircng

tinh trugraveng lagravem suy giảm khả năng sinh sản Vocirc sinh do miễn dịch ở nam giới coacute

thể phaacutet sinh từ nhiều nguyecircn nhacircn trong đoacute coacute phẫu thuật thắt ống dẫn tinh

1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam

Taacutec động của nghề nghiệp vagrave mocirci trường

Theo caacutec taacutec giả coacute nhiều taacutec nhacircn của mocirci trường nghề nghiệp coacute thể

ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam vagrave caacutec taacutec động được đề

cập nhiều lagrave [11][131]

29

- Nhiệt độ Tinh trugraveng được sinh ra ở nơi coacute nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ

cơ thể Cơ Dartos của bigraveu co giatilden tugravey thuộc vagraveo nhiệt độ mocirci trường nhằm đảm

bảo nhiệt độ tối thuận cho sự sản sinh tinh trugraveng Nhiệt độ cao ở nơi ở nơi lagravem

việc tắm nước noacuteng xocircng hơi nhiều coacute thể ảnh hưởng tới chức năng sinh sản ở

nam giới Thiacute nghiệm với động vật sống ở nhiệt độ 385oC trong 55 phuacutet mỗi

ngagravey coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản Nhiệt độ cao dẫn tới việc ức chế

sản xuất tinh trugraveng Caacutec nghiecircn cứu đatilde cho thấy nghề nghiệp hoặc mocirci trường

coacute tiếp xuacutec với nhiệt độ cao ảnh hưởng tới sự sinh tinh [16]

- Tiếng ồn tiếng ồn cường độ cao cũng ảnh hưởng xấu tới chất lượng

tinh dịch

- Caacutec tia Tinh nguyecircn bagraveo rất nhạy cảm với tia xạ Đặc biệt soacuteng ngắn

(microwaves) coacute thể gacircy một số thay đổi ở tinh trugraveng Thực tế chứng minh nếu

trị xạ với liều 50 rad hoặc lớn hơn sẽ gacircy hậu quả VT hoặc TT [16]

- Caacutec kim loại caacutec kim loại được đề cập coacute taacutec động tới chất lượng tinh

dịch lagrave chigrave asen cadmium (hoaacute chất được dugraveng trong cocircng nghiệp) lagrave caacutec taacutec

nhacircn coacute taacutec động lagravem giảm chất lượng tinh dịch [16][131]

- Hoaacute chất caacutec hoaacute chất được lưu yacute coacute taacutec động r tới tinh dịch gồm

dibromochloropropan coacute thể gacircy tổn thương NST gacircy VT Hoaacute chất trừ sacircu

đặc biệt loại chlo hữu cơ coacute taacutec hại lacircu dagravei gacircy đột biến Vinyl chloride carbon

disulphide gacircy đột biến gacircy sảy thai vagrave gacircy caacutec bất thường sinh sản ở vợ của

những cocircng nhacircn bị phơi nhiễm

Tuổi tigravenh trạng sức khỏe vagrave lối sống

- Tuổi Tuổi của người nam giới đatilde được chứng minh lagrave coacute ảnh hưởng

đến khả năng sinh sản vagrave sức khỏe của thế hệ con [132] Một nghiecircn cứu ở

Anh đatilde chỉ ra rằng tuổi của người cha trecircn 35 thigrave cơ hội để thụ thai sẽ cograven một

nửa so với người dưới 25 tuổi [133] Tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng

giảm necircn những người lớn tuổi thường TT hơn lagrave VT Taacutec động của tuổi trecircn

30

khả năng sinh sản nam rotilde hơn sau tuổi 50 sự gia tăng tuổi đồng thời ảnh

hưởng xấu đến sức khỏe con [131][133][134] Vigrave lyacute do nagravey ở một số nước

tuổi của người hiến tặng tinh trugraveng được giới hạn dưới 40 hoặc 45 tuổi [133]

- Beacuteo phigrave Beacuteo phigrave đatilde được chứng minh coacute liecircn quan đến suy giảm chất

lượng tinh dịch Beacuteo phigrave gacircy mất cacircn bằng hormone sinh dục giảm hormone

sinh dục gắn globulin vagrave nồng độ estrogen cao Chất độc mocirci trường thay đổi

chuyển hoacutea lối sống iacutet vận động lagravem tăng nguy cơ rối loạn chức năng tigravenh dục

cũng goacutep phần vagraveo giảm khả năng sinh sản ở người đagraven ocircng beacuteo phigrave

[135][136] Theo Hammoud vagrave cs khoảng 10-30 nam giới trưởng thagravenh ở

caacutec nước Tacircy Acircu mắc tigravenh trạng beacuteo phigrave vagrave lagravem tăng nguy cơ vocirc sinh nam

[135] Nghiecircn cứu của Jensen trecircn 1558 nam giới ở Đan Mạch cho thấy chỉ số

MBI lớn hơn 25 coacute liecircn quan đến giảm trung bigravenh 25 số lượng tinh trugraveng vagrave

tinh trugraveng di động [137] Theo Richard (2010) lối sống ở người Chacircu Acircu (beacuteo

phigrave iacutet vận động) sẽ ảnh hưởng tiềm ẩn tới quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng [138]

- Bệnh toagraven thacircn vagrave thuốc điều trị Sinh tinh coacute thể bị taacutec động trực tiếp

hoặc giaacuten tiếp do bệnh toagraven thacircn như bệnh tiểu đường hoặc do dugraveng thuốc

trong quaacute trigravenh điều trị (suy gan suy thận bệnh tuyến giaacutep hội chứng Cushing

bệnh maacuteuhellip) Sử dụng một số thuốc thocircng thường nhất lagrave sulfasalazin coacute thể

lagravem giảm sinh tinh trugraveng [16] Paul vagrave cs (2011) lưu yacute caacutec thuốc coacute thể liecircn

quan đến vocirc sinh nam gồm thuốc chống trầm cảm chống động kinh thuốc

chẹn kecircnh canci thuốc chẹn Alapha adenergic vagrave thuốc khaacuteng virus [139]

Suy thận mạn dẫn đến rối loạn chức năng tinh hoagraven Suy gan mạn tiacutenh

gacircy rối loạn nội tiết gacircy giảm sinh tinh teo tinh hoagraven nữ hoacutea giảm chức năng

sinh hoạt tigravenh dục Theo Handelsman caacutec bệnh lyacute về đường tiecircu hoacutea huyết

học nội tiết đều coacute taacutec dụng giảm quaacute trigravenh sinh tinh [140] Sự sinh tinh bị

giảm trong bệnh tiểu đường [16] Vocirc sinh cograven liecircn quan với bệnh xơ gan

chứng vuacute to ở đagraven ocircng vagrave tinh hoagraven coacute thể teo ở những người mắc bệnh nagravey

31

- Yếu tố tinh thần Lagravem việc trong mocirci trường gacircy stress keacuteo dagravei cũng coacute

khả năng lagravem giảm sinh tinh [29] Trần Đức Phấn (2010) cho rằng yếu tố tinh

thần cũng coacute ảnh hưởng tới chất lượng của quaacute trigravenh xuất tinh [10]

- Lối sống Những người sử dụng nhiều chất kiacutech thiacutech mạnh như thuốc

laacute rượu ma tuacutey gacircy giảm hormone sinh dục vagrave giảm chất lượng tinh trugraveng

Duy vagrave cs (2001) nghiecircn cứu tại bệnh viện Phụ sản Từ Dũ thấy chất lượng tinh

trugraveng giảm ở những người huacutet thuốc laacute vagrave uống rượu [141]

Nghiecircn cứu của Moacutenica Ferreira ở Bồ Đagraveo Nha (2012) cho thấy sử dụng

rượu thuốc laacute cafein coacute liecircn quan đến giảm mật độ vagrave tổng số tinh trugraveng giảm

tỷ lệ tinh trugraveng di động nhanh vagrave tăng bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng [142]

13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam

131 Tinh dịch tinh trugraveng

Tinh dịch lagrave một hỗn dịch gồm tinh trugraveng vagrave dịch tiết của caacutec tuyến

thuộc đường dẫn tinh trong đoacute thể tiacutech tinh trugraveng chiếm khoảng 1-5 dịch tuacutei

tinh chiếm 50-70 dịch tuyến tiền liệt khoảng 15-30 dịch magraveo tinh chiếm

từ 5-10 dịch của tuyến hagravenh niệu đạo vagrave tuyến niệu đạo 3-5 Một mẫu tinh

dịch lỏng bigravenh thường coacute magraveu đồng nhất lagrave magraveu trắng đục hoặc trắng sữa

Tinh trugraveng được sinh ra trong ống sinh tinh vagrave được biệt hoacutea hoagraven toagraven

trong đường dẫn tinh Tinh trugraveng trưởng thagravenh được sống vagrave hoạt động bigravenh

thường ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố Ngoagravei caacutec yếu tố dinh dưỡng cograven coacute caacutec

thagravenh phần vagrave caacutec chất sinh hoacutea khaacutec nhau Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động

mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid

nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci trường acid mạnh hoạt động tinh trugraveng bị

tiecircu diệt

Số lượng tinh trugraveng phản aacutenh tigravenh trạng sinh tinh của tinh hoagraven vagrave hệ

thống ống dẫn tinh thocircng Khối lượng dịch tiết từ caacutec tuyến thuộc đường dẫn

tinh phản aacutenh tigravenh trạng hoạt động của caacutec tuyến tiết dịch [143] Tổng số lượng

32

tinh trugraveng trong một lần phoacuteng tinh vagrave mật độ tinh trugraveng coacute liecircn quan đến cả

thời gian thụ thai vagrave tỷ lệ thụ thai tiecircn lượng khả năng thụ thai Mật độ tinh

trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong một đơn vị thể tiacutech tinh dịch Tổng

số lượng tinh trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong cả lần xuất tinh đạt

được tiacutenh bằng caacutech nhacircn mật độ tinh trugraveng với số thể tiacutech tinh dịch

132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối v i nam gi i vocirc sinh

1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch

Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ

Xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave xeacutet nghiệm cơ bản cần thiết để chẩn đoaacuten vagrave

điều trị vocirc sinh nam

Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả [144][145]

Taacutec giả

Tiecircu chuẩn

Guerker

(1956)

Lumbroso

(1971)

Trần N

Can (1972)

Nguyễn T

Khaacutenh (1990)

Thể tiacutech tinh dịch (ml) - 2 - 5 gt 2 2 - 6

Mật độ tinh trugraveng (106ml) 60-100 40 - 50 gt 50 gt 40

Tỷ lệ tinh trugraveng di động () 70 - 80 60 - 70 gt 50 -

Tỷ lệ tinh trugraveng di động

nhanh () - - gt 40 gt 40

Tỷ lệ tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei

bigravenh thường () gt 80 gt 70 gt 80 gt 60

Theo Nares Sukcharogen (1995) caacutech phổ biến nhất để đaacutenh giaacute chức

năng sinh sản nam giới noacutei chung vagrave chức năng tinh trugraveng noacutei riecircng lagrave xeacutet

nghiệm tinh dịch đồ chuẩn [146] Theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới

caacutec thocircng số được đaacutenh giaacute lagrave tiacutenh chất vật lyacute của tinh dịch số lượng mật độ

di động vagrave higravenh thaacutei tinh trugraveng

Năm 1980 lần đầu tiecircn WHO đưa ra tiecircu chuẩn tinh dịch đồ để tiecircu

chuẩn hoacutea quy trigravenh xeacutet nghiệm tinh dịch hướng dẫn cho caacutec phograveng xeacutet nghiệm

tinh dịch trecircn toagraven thế giới Hơn 30 năm qua WHO liecircn tục chỉnh lại caacutec tiecircu

chuẩn đaacutenh giaacute để coacute thể chẩn đoaacuten được tigravenh trạng (mức độ) thực của vocirc sinh

[7][147][143]

33

Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO

Chỉ số phacircn tiacutech Giaacute trị bigravenh thường

1980 1992 1995 1999 2000 2010

Thể tiacutech tinh dịch (ml) gt 2 gt 2 gt 2 gt 2 gt 15

pH 72 - 8 72 - 8 72 - 8 72 - 8 gt 72

Thời gian hoaacute lỏng

(phuacutet) lt 30 lt 30 lt 30 lt 30 lt 30

Độ nhớt (cm) lt 2 lt 2 lt 2

Mật độ tinh trugraveng (x

106ml)

20-200 gt 20 gt 20 gt 20 gt 20 gt 15

Tổng số tinh trugraveng

(106)

gt 40 gt 40 gt 40 gt 40 gt 39

Tỷ lệ tinh trugraveng sống gt 75 gt 75 gt 75 gt 75 ge 58

Tỷ lệ tinh trugraveng di động

nhanh + tiến tới () gt 23 gt 25 gt 25

gt 25

(loại a)

gt 25

(loại a)

ge 32

(loại a+b)

Tinh trugraveng di động

nhanh + chậm () gt 60 gt 50 gt 50 gt 50 ge 40

Tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei

bigravenh thường () 805 gt 50 gt30 gt30 gt 15 gt 4

Tỷ lệ bạch cầu (x

106ml)

lt 47 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1

Qua caacutec tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute tinh dịch đồ của WHO những năm gần đacircy

cho thấy việc đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch ngagravey cagraveng chi tiết hơn so với

những lần trước đoacute Một số chỉ phacircn tiacutech về tinh dịch nhất lagrave caacutec chỉ số về higravenh

thaacutei vagrave độ di động liecircn tục được điều chỉnh lại Qua phacircn tiacutech sơ bộ ban đầu

caacutec tiecircu chuẩn về tinh dịch đồ coacute thể kết luận rằng xu hướng ngagravey cagraveng suy

giảm khả năng sinh sản ở nam giới [143]

Độ di động của tinh trugraveng

Độ di động của tinh trugraveng coacute liecircn quan tới tỷ lệ thụ thai [148][149]

Hiện nay với sự hỗ trợ của maacutey CASA (Computer-Aided Sperm Analysis) ta

coacute thể phacircn tiacutech chi tiết nhiều chỉ số đặc điểm của tinh dịch đặc biệt maacutey coacute

ưu thế trong việc đo tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

34

Độ di động của tinh trugraveng được đaacutenh giaacute ở 4 mức độ di chuyển tiến tới

nhanh (a) lagrave di chuyển gt 25 μms di chuyển tiến tới chậm (b) lagrave di chuyển với

tốc độ 5 - 25 μms di động khocircng tiến tới (c) (lt 5 μms) vagrave khocircng di động (d)

Theo hướng dẫn của WHO (1992) caacutech đaacutenh giaacute khả năng di động của

tinh trugraveng như sau tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi trong 1 giacircy noacute di

chuyển với khoảng caacutech bằng hoặc lớn hơn 12 chiều dagravei đuocirci (a) tinh trugraveng di

động chậm khi trong 1 giacircy coacute khoảng caacutech di chuyển lớn hơn chiều dagravei đầu

tinh trugraveng nhưng nhỏ hơn 12 chiều dagravei đuocirci (b) tinh trugraveng động đậy tại chỗ lagrave

tinh trugraveng khocircng di chuyển chỉ động đậy tại chỗ hoặc coacute di chuyển nhưng nhỏ

hơn chiều dagravei đầu 1 tinh trugraveng trong 1 giacircy (c) loại thứ 4 lagrave tinh trugraveng khocircng di

động (d)

Một mẫu tinh dịch được coi lagrave bigravenh thường khi coacute độ di động của tinh

trugraveng loại a 25 hoặc loại a + b 50 (WHO 1999) Người ta chỉ quan tacircm

đến loại a vagrave b vigrave cũng chỉ coacute 2 loại nagravey mới coacute khả năng đến với trứng

[6][147]

Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]

Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]

- Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms) Tốc độ trung

bigravenh được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng

trong quaacute trigravenh chuyển động

35

- Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms) tốc

độ trung bigravenh của đầu tinh trugraveng dọc theo con đường trung vị của noacute

- Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms) cograven gọi lagrave tốc

độ thẳng lagrave tốc độ trung bigravenh được tiacutenh theo đường thẳng lagrave khoảng caacutech giữa

điểm bắt đầu vagrave điểm kết thuacutec của quaacute trigravenh chuyển động của tinh trugraveng

Kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả cho thấy tốc độ đường cong tốc

độ con đường trung vị vagrave tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem sinh sản bigravenh thường cao

hơn r rệt so với nhoacutem thiểu năng sinh sản

Caacutec dạng di chuyển của tinh trugraveng

Phacircn tiacutech tinh dịch trecircn maacutey CASA cũng cho pheacutep nhận dạng caacutec dạng

di chuyển của tinh trugraveng Tinh trugraveng coacute bốn dạng di chuyển lagrave di chuyển dạng

zigzag dạng higravenh sin dạng thẳng vagrave dạng amip Trong 4 dạng di chuyển của

tinh trugraveng thigrave dạng di chuyển zigzag lagrave khả năng tigravem trứng tốt nhất

- Dạng zigzag lagrave dạng di chuyển chủ yếu ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng

di chuyển với biecircn độ lớn khi di chuyển goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci nhỏ

thường le 90ordm

- Dạng higravenh sin ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng di chuyển với biecircn độ nhỏ

hơn goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci tinh trugraveng khi di chuyển lớn hơn thường lagrave

90ordm le α le 180ordm

- Dạng thẳng ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển theo đường thẳng đầu vagrave

đuocirci tinh trugraveng tạo thagravenh goacutec 180ordm số lượng tinh trugraveng di chuyển theo dạng nagravey

thường iacutet

- Dạng amip ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển rất chậm

Trong caacutec dạng di chuyển nagravey di chuyển theo dạng zigzag coacute khả năng

đến với trứng lagrave dễ nhất vigrave tinh trugraveng dễ chuyển hướng hơn Dạng di chuyển

thẳng khả năng chuyển hướng để đến với trứng thường khoacute hơn

Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng [6]

Dựa vagraveo caacutec chỉ số vận tốc thu được tiến hagravenh tiacutenh toaacuten theo caacutec cocircng thức

người ta coacute thể xaacutec định được tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng Tiacutenh chất di

36

chuyển của tinh trugraveng đặc trưng cho khả năng tigravem trứng của tinh trugraveng vigrave vậy tiacutenh

chất di chuyển của tinh trugraveng được coi lagrave chỉ số quan trọng để dự đoaacuten khả năng

sinh sản của người nam giới

- Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường cong

LIN = VSLVCL x 100

- Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường trung vị

STR = VSLVAP x 100

- Tiacutenh dao động (Wobble) đo độ dao động của tinh trugraveng so với đường

trung vị

WOB = VAPVCL x 100

1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec

- Xeacutet nghiệm sinh hoacutea tinh dịch Fructose ở tuacutei tinh phosphatase acid vagrave

kẽm ở tuyến tiền liệt magraveo tinh coacute cartinin Dựa vagraveo caacutec đặc điểm nagravey coacute thể

chẩn đoaacuten tắc hoặc nghẽn ở đoạn nagraveo Nếu tắc nghẽn ống dẫn tinh xeacutet nghiệm

tinh dịch coacute thể khocircng thấy fructose Fructose giảm cograven gặp trong một số viecircm

nhiễm đường sinh dục

- Xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng Khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng coacute

thể taacutec động đến sinh sản bằng caacutech bất động tinh trugraveng hoặc kết diacutenh tinh

trugraveng Khi nồng độ khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng trong huyết tương của nam giới

coacute hiệu giaacute cao thigrave hiện tượng vocirc sinh cagraveng r ragraveng Tỷ lệ vocirc sinh nam giới coacute

khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng 1 - 6 Nhiều taacutec giả cho rằng trong caacutec xeacutet

nghiệm tigravem nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam thigrave xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh

trugraveng cần được tiến hagravenh như một xeacutet nghiệm thường quy để đaacutenh giaacute mối

tương quan nguyecircn nhacircn miễn dịch sinh sản nam [150]

- Xeacutet nghiệm nội tiết tố maacuteu LH FSH prolactin estradiol testosteron lagrave

những xeacutet nghiệm rất cần thiết để xaacutec định chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn Theo

Islam định lượng hormone sinh dục FSH LH testosterone giuacutep phacircn biệt vocirc

sinh trước tại hay sau tinh hoagraven vagrave giuacutep tiecircn lượng khả năng phục hồi sinh tinh

37

của tinh hoagraven Khi FSH tăng cao chứng tỏ coacute bất thường về sinh tinh Tuy

nhiecircn một số trường hợp bất thường sinh tinh nhưng nồng độ FSH vẫn bigravenh

thường 96 trường hợp vocirc sinh do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu le 76 mIUml vagrave

89 trường hợp VT khocircng do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu gt 76 mIUml

- Xeacutet nghiệm tigravem tinh trugraveng trong nước tiểu để xaacutec định hiện tượng xuất

tinh ngược với caacutec trường hợp thiểu tinh vagrave VT lượng tinh dịch thấp

- Xeacutet nghiệm NST Nuocirci cấy tế bagraveo bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi để

phaacutet hiện xem coacute bất thường về số lượng hay cấu truacutec NST coacute khả năng gacircy

VT hoặc thiểu tinh

- Xeacutet nghiệm ADN Kỹ thuật chẩn đoaacuten phaacutet hiện mất đoạn NST Y

nhằm phaacutet hiện những mất đoạn AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y từ đoacute tư vấn

di truyền cho phugrave hợp

- Xeacutet nghiệm đứt gatildey ADN (halosperm) với những trường hợp coacute

bất thường higravenh thaacutei cao độ di động keacutem sẩy thai thai lưu nhiều vagrave vocirc

sinh KRNN

- Xeacutet nghiệm đo gốc tự do trong tinh dịch với những trường hợp tinh

trugraveng di động keacutem vagrave bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng nhiều

- Xeacutet nghiệm mocirc học Theo caacutec taacutec giả mocirc học tinh hoagraven kết hợp hoặc

khocircng phẫu thuật bộc lộ ống dẫn tinh lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để xaacutec định khiếm

khuyết sinh tinh do tắc lagrave nguyecircn nhacircn VT

Sinh thiết tinh hoagraven Hiện tại sinh thiết tinh hoagraven vẫn lagrave cơ sở giuacutep phacircn

biệt giữa hai nhoacutem VT do tắc nghẽn vagrave VT khocircng do tắc nghẽn Với kỹ thuật

ICSI sinh thiết tinh hoagraven hiện nay cograven được dugraveng để lấy tinh trugraveng cho thụ tinh

trong ống nghiệm Kết quả mocirc học của sinh thiết tinh hoagraven coacute tiacutenh dự đoaacuten khả

năng lấy được tinh trugraveng Khả năng lấy được tinh trugraveng lần lượt lagrave 70 47

vagrave 24 trong giảm sinh tinh (hypospermatogenesis) ngừng sinh tinh nửa

chừng (maturation arrest) vagrave hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli

38

133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec

- Siecircu acircm hệ sinh dục tiết niệu (Siecircu acircm bigraveu) Chỉ định chiacutenh của siecircu acircm

bigraveu lagrave chẩn đoaacuten giatilden tĩnh mạch tinh u tinh hoagraven nang magraveo tinh vagrave tragraven dịch

tinh mạc Ngoagravei ra siecircu acircm bigraveu cograven giuacutep đo thể tiacutech tinh hoagraven nhưng khoacute khảo

saacutet được magraveo tinh

- Chụp ống dẫn tinh Tigravem chỗ tắc trecircn đường dẫn tinh bằng bơm thuốc

cản quang vagraveo ống dẫn tinh vagrave chụp X quang Nếu ống dẫn tinh lưu thocircng

khocircng tốt thigrave thấy thuốc cản quang dừng lại trecircn đường đi chứng tỏ coacute biacutet tắc

39

Chương 2

ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU

21 Đối tượng nghiecircn cứu

Những nam giới được chẩn đoaacuten vocirc sinh đatilde được xeacutet nghiệm tinh dịch

đồ xaacutec định lagrave VT hoặc TTN tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave

Nội trong thời gian từ 12012 đến 62014

211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu

- Nhoacutem nghiecircn cứu caacutec nam giới trong độ tuổi sinh sản tuổi 18 trở lecircn

coacute mật độ tinh trugraveng lt 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch

- Nhoacutem chứng nam giới đatilde coacute 2 con khỏe mạnh (tinh dịch đồ bigravenh

thường vagrave được mặc định lagrave NST bigravenh thường)

Cỡ mẫu nghiecircn cứu

Cỡ mẫu xeacutet nghiệm NST lập karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN xaacutec định theo

cocircng thức

n = Z21-2

Trong đoacute n lagrave cỡ mẫu cần thu thập

Z 1-2 lagrave độ tin cậy 95 với 005 thigrave Z 1-2 = 196

p Tỉ lệ bất thường NST vagrave mất đoạn AZFabcd ở bệnh nhacircn vocirc sinh

dựa trecircn caacutec nghiecircn cứu trước (lấy p = 012)

lagrave khoảng caacutech sai lệch mong muốn được tiacutenh 30 của p = 03

Thay caacutec giaacute trị vagraveo được n = 1962 = 313

Trecircn thực tế chuacuteng tocirci nghiecircn cứu

553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi nghề

nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem chứng

)(

)1(2

p

pp

)12030(

)1201(1202

40

vagrave 452 nam giới vocirc sinh) Trong số 553 người nagravey chuacuteng tocirci thăm khaacutem lacircm

sagraveng được 484 người để ghi nhận caacutec chỉ số về mật độ thể tiacutech tinh hoagraven vagrave

bất thường bộ phận sinh dục ngoagravei (gồm 91 nam giới ở nhoacutem chứng vagrave 393

nam giới vocirc sinh)

469 nam giới vừa được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ xeacutet nghiệm NST lập

karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN Trong đoacute coacute 354 người VT vagrave 115 người TTN

Trong số 469 nam giới nagravey coacute 95 người VT vagrave TTN nằm trong số 393 người

được khaacutem lacircm sagraveng

212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu

Đối tượng được chọn đưa vagraveo nghiecircn cứu lagrave những người vocirc sinh nam

đatilde được xaacutec định lagrave

- VT hoặc TTN (le 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch) khocircng thuộc nhoacutem

tắc nghẽn

- Những người khocircng coacute bệnh cấp tiacutenh (viecircm nhiễm)

- Hợp taacutec trong nghiecircn cứu

213 Tiecircu chuẩn loại trừ

Ở nhoacutem nghiecircn cứu Những người coacute một trong caacutec tiecircu chuẩn sau sẽ bị

loại trừ khỏi nghiecircn cứu

- Tinh trugraveng lt 5 triệuml

- Vocirc sinh thuộc nhoacutem tắc nghẽn Dựa vagraveo kết quả xeacutet nghiệm fructose

để xaacutec định coacute tắc nghẽn hay khocircng

- Người đang coacute bệnh cấp tiacutenh bị tacircm thầnhellip

- Người khocircng hợp taacutec

22 Phương phaacutep nghiecircn cứu

221 Thiết kế nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả

41

222 Phương phaacutep nghiecircn cứu

2221 p h sơ bệnh aacuten

- Phần hagravenh chiacutenh Nam giới vocirc sinh được lập hồ sơ bệnh aacuten theo mẫu

để khai thaacutec caacutec thocircng tin về tuổi địa chỉ

- Phần khai thaacutec tiền sử Nam giới vocirc sinh được phỏng vấn trực tiếp vagrave

trả lời đầy đủ caacutec cacircu hỏi về tiền sử bệnh lyacute bản thacircn nghề nghiệp mocirci trường

lagravem việc tiền sử mắc bệnh nhiễm độc quai bị chấn thương bộ phận sinh dục

nghiện rượu thuốc laacute liecircn quan đến việc tiếp xuacutec với hoacutea chất tia phoacuteng xạ

mắc một số bệnh tật liecircn quan đến vocirc sinh

- Khai thaacutec caacutec kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch đồ nội tiết siecircu acircm chọc

dograve vagrave caacutec xeacutet nghiệm khaacutec đatilde coacute từ trước

2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng

- Thăm khaacutem thực thể để xaacutec định khả năng sinh sản của nam gồm Xaacutec

định vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven dương vật phaacutet hiện caacutec viecircm nhiễm hay bất

thường dương vật tinh hoagraven bigraveu tuyến tiền liệt tĩnh mạch tinhhellip

- Đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh hoagraven bằng chuỗi hạt Prader xaacutec định mật độ của

tinh hoagraven Vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven được ước lượng theo thể tiacutech tiacutenh (ml)

bằng caacutech khi khaacutem tinh hoagraven sẽ so saacutenh với mẫu tinh hoagraven coacute sẵn caacutec thể tiacutech

từ 1ml đến 25 ml để ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven

Thước đo Prader gồm 12 hạt tương đương với thể tiacutech lagrave 1 2 3 4 5 6

8 10 12 15 20 25 ml Do vậy chuacuteng tocirci chia thể tiacutech thagravenh 6 nhoacutem gồm le 5

6-10 10-15 15-20 20-25 gt 25 ml

- Phaacutet hiện những bất thường khaacutec ở bộ phận sinh dục ngoagravei bằng quan

saacutet thăm khaacutem sờ nắn tinh hoagraven

Việc thăm khaacutem đaacutenh giaacute tinh hoagraven được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh

học di truyền do thầy hướng dẫn trực tiếp hướng dẫn vagrave do nghiecircn cứu sinh

thực hiện qua việc hướng dẫn của thầy đatilde được đagraveo tạo vagrave coacute nhiều kinh

nghiệm trong lĩnh vực nagravey

42

2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch

Caacutec thocircng số tinh dịch được phacircn tiacutech lagrave

- Nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN

+ Thể tiacutech pH độ nhớt

+ Di động vận tốc trung bigravenh (μms) higravenh thaacutei di động

+ Higravenh thaacutei tỷ lệ sống của tinh trugraveng

- Nhoacutem vocirc tinh

+ Thể tiacutech pH độ nhớt

2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng

Bước 1 Nuocirci cấy bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi theo phương phaacutep của

Hungerford D A [151]

- Lấy 5 ml maacuteu tĩnh mạch cho vagraveo tuyacutep vocirc trugraveng đatilde được traacuteng

bằng heparin

- Nhỏ 4 ml maacuteu toagraven phần vagraveo tuyacutep nuocirci cấy Mocirci trường nuocirci cấy lagrave

Karyotyping Medium của Gibcoreg

- Đặt caacutec tuyacutep nuocirci cấy trong tủ ấm 370C thời gian 72 giờ Trước khi thu

hoạch 2 giờ nhỏ dung dịch colcemid vagraveo mocirci trường để dừng caacutec tế bagraveo ở kỳ

giữa Thu hoạch giờ thứ 72

Bước 2 Thu hoạch tế bagraveo [152]

- Dịch treo tế bagraveo từ tuyacutep nuocirci cấy được chuyển sang ống ly tacircm ly tacircm

với tốc độ 800 - 1000 vogravengphuacutet thời gian 10 phuacutet

- Sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi ở phiacutea trecircn để lại phần cặn tế bagraveo

nhược trương bằng dung dịch KCl nồng độ 0075 M Để trong tủ ấm 370C

thời gian 45 phuacutet để phaacute vỡ magraveng tế bagraveo

- Định higravenh NST bằng dung dịch Carnoy với tỷ lệ 3 methanol 1 acid

acetic để vagraveo tủ lạnh 30 phuacutet ly tacircm 1000 vogravengphuacutet loại bỏ dịch nổi giữ lại

cặn tế bagraveo Bước định higravenh NST được lặp lại 3 lần

43

- Lần cuối cugraveng sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi phiacutea trecircn dugraveng ống huacutet

nhỏ giọt huacutet lấy phần cặn chứa nhacircn tế bagraveo trong đoacute coacute caacutec cụm kỳ giữa rồi

dagraven đều lecircn phiến kiacutenh sạch đatilde được để lạnh

Bước 3 Nhuộm tiecircu bản [152][153]

- Dagraven đều tế bagraveo lecircn tiecircu bản để tiecircu bản khocirc tự nhiecircn

- Tiecircu bản NST được nhuộm bằng phương phaacutep nhuộm băng G [153]

Bước 4 Phương phaacutep phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN

(2005) [154]

- Quan saacutet NST dưới kiacutenh hiển vi quang học với độ phoacuteng đại 1000 lần

Tigravem caacutec tế bagraveo ở kỳ giữa coacute caacutec NST dagraven đều để đếm số lượng NST trong tế

bagraveo đoacute Trung bigravenh cho mỗi mẫu phải đaacutenh giaacute iacutet nhất 30 cụm kỳ giữa trong

trường hợp cần thiết phải phacircn tiacutech 100 cụm kỳ giữa (những trường hợp nghi lagrave

thể khảm)

- Phaacutet hiện vagrave phacircn tiacutech caacutec rối loạn cấu truacutec NST khi đếm số lượng

- Phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN với hệ thống

karyotyping bằng phần mềm Ikaros

Tổng hợp caacutec số liệu đaacutenh giaacute rồi kết luận về số lượng vagrave higravenh thaacutei cấu

truacutec NST sau khi đatilde lập karyotyp của đối tượng nghiecircn cứu

2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT vagrave TTN

- Thu thập mẫu bệnh phẩm Mỗi mẫu lấy 2-5 ml maacuteu chống đocircng bằng

EDTA Taacutech chiết ADN tổng số từ maacuteu ngoại vi theo quy trigravenh của kit

AquaPure genomic DNA (Invitrogen)

- Kỹ thuật mutiplex PCR Nhacircn đoạn gen bằng kỹ thuật mutiplex PCR

xaacutec định mất đoạn AZF trecircn NST Y Lựa chọn tổ hợp caacutec cặp mồi thiacutech hợp

tối ưu hoacutea phản ứng PCR đa mồi

44

Coacute khoảng 300 caacutec trigravenh tự đặc hiệu (STS) ở vugraveng AZF coacute thể dugraveng để

chẩn đoaacuten caacutec mất đoạn nhỏ Tuy nhiecircn khocircng thể xeacutet nghiệm tất cả caacutec STS

để xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZF vigrave giaacute thagravenh sẽ rất cao vagrave thời gian xeacutet

nghiệm dagravei Học viện nam học Chacircu Acircu (EAA European Academy of

Andrology) khuyến caacuteo chỉ cần phacircn tiacutech 2 STS cho mỗi phacircn vugraveng AZF coacute

thể phaacutet hiện trecircn 90 caacutec mất đoạn nhỏ Caacutec cặp mồi để xaacutec định caacutec STS

được khuyến caacuteo lagrave sY84 vagrave sY86 cho AZFa sY127 vagrave sY134 cho AZFb

sY254 vagrave sY255 cho AZFc Về nguyecircn tắc với caacutec bệnh coacute nhiều STS chi

phối thigrave ở caacutec khu vực khaacutec nhau đột biến phổ biến coacute thể khaacutec nhau Tuy

nhiecircn caacutec taacutec giả khaacutec nhau nghiecircn cứu ở caacutec nước thuộc caacutec chacircu lục khaacutec

nhau khi aacutep dụng caacutec mồi khuyến caacuteo của EAA đều coacute kết quả phaacutet hiện

được mất đoạn AZFabc tốt [87][88][103][107][110][112][113][114] Vigrave

vậy trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng dugraveng 6 cặp mồi theo khuyến caacuteo

của EAA để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ AZFabc Để phaacutet hiện thecircm mất đoạn

nhỏ AZFd lagrave loại mất đoạn gần đacircy được caacutec taacutec giả đề cập vagrave coacute tỷ lệ đột

biến cao hơn caacutec vugraveng AZF khaacutec chuacuteng tocirci dugraveng sY152 vagrave BPY2 để phaacutet

hiện mất AZFd

+ Theo Học viện Nam học Chacircu Acircu (European Academy of Andrology -

EAA) vagrave Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu (European

Molecular Genetics Quality Network - EMQN) thiết kế mỗi mẫu xeacutet nghiệm

thực hiện 2 phản ứng multiplex PCR với 8 cặp mồi để xaacutec định 5 locus gen

trecircn NST Y 3 locus đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei lagrave vugraveng AZFabc 2 locus gen trecircn

nhaacutenh ngắn NST Y lagravem chứng nội tại SRY vagrave ZFY [155]

+ Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR

với 10 cặp mồi để xaacutec định caacutec locus gen trecircn NST Y Trong đoacute coacute 8 cặp

mồi xaacutec định caacutec locus gen đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei NST Y lagrave vugraveng

AZFabcd 2 cặp mồi xaacutec định caacutec locus gen trecircn nhaacutenh ngắn NST Y lagravem

chứng nội tại lagrave SRY vagrave ZFY

45

Cặp mồi nhacircn đoạn đặc hiệu caacutec vugraveng AZF lần lượt lagrave AZFa sY84-

sY86 AZFb sY127-sY134 AZFc sY254-sY255 AZFd sY152-BPY2

Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh t mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm

mất đoạn AZFabcd

Gen Trigravenh t mồi

Vị triacute đoạn

gen trecircn

NST Y

Kiacutech thư c

sản phẩm

PCR

sY84 F 5prime-AGAAGGGTCTGAAAGCAGGT-3prime

R 5prime-GCCTACTACCTGGAGGCTTC-3prime

AZFaYq 326 bp

sY86 F 5-GTGACACACAGACTATGCTTC-3prime

R 5prime-ACACACAGAGGGACAACCCT-3 AZFaYq 320 bp

sY127 F 5prime-GGCTCACAAACGAAAAGAAA-3prime

R 5prime-CTGCAGGCAGTAATAAGGGA-3prime AZFbYq 274 bp

sY134 F 5prime-GTCTGCCTCACCATAAAACG-3prime

R 5prime-ACCACTGCCAAAACTTTCAA-3prime AZFbYq 301 bp

sY254 F 5prime-GGGTGTTACCAGAAGGCAAA-3prime

R 5prime-GAACCGTATCTACCAAAGCAGC-3prime AZFcYq 400 bp

sY255 F 5rsquo- GTTACAGGATTCGGCGTGAT-3rsquo

R 5rsquo- CTCGTCATGTGCAGCCAC -3rsquo AZFcYq 126 bp

sY152 F 5- AGACAGTCTGCCATGTTCA-3

R 5 - CAGGAGGTACTTAGCAGT-3 AZFdYq 125 bp

BPY2 F 5 - TAATTCCTCTTTACGCATGACC-3

R 5- ATATCTCTGAGCACATACC -3 AZFdYq 202 bp

ZFY F 5prime- ACCRCTGTACTGACTGTGATTACAC-3prime

R 5prime-GCACYTCTTTGGTATCYGAGAAAGT-3prime ZFYYp 495 bp

SRY F 5rsquo - A TAT TCC CGC TCT CG GA - 3rsquo

R 5rsquo - GGT GCT CCA TTC TG AG - 3rsquo TDFYp 472 bp

46

Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm

mất đoạn AZFabcd

Phản ứng

multiplex PCR

Mồi Kiacutech thư c sản

phẩm PCR Vị triacute đoạn gen trecircn

NST Y

Multiplex PCR1

(4 cặp mồi)

SRY 472 bp TDF

sY134 301 bp AZFb

BPY2 202 bp AZFd

sY152 125 bp AZFd

Multiplex PCR2

(3 cặp mồi)

ZFY 495 bp ZFY

sY84 326 bp AZFa

sY255 126 bp AZFc

Multiplex PCR3

(4 cặp mồi)

ZFY 495 bp ZFY

sY254 400 bp AZFc

sY86 320 bp AZFa

sY127 274 bp AZFb

Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR

Thagravenh phần

phản ứng

Phản ứng 1 Phản ứng 2 Phản ứng 3

Mastermix

PCR

625 microL 625 microL 625 microL

Mồi

(25 pmolmicroL)

SRY sY134

BPY2 sY152

Mỗi cặp mồi (F

01 microL R 01 microL)

ZFY sY84 sY255

Mỗi cặp mồi (F

01 microL R 01 microL)

ZFY sY86

sY127 sY254

Mỗi cặp mồi (F

01 microL R 01 microL)

ADN

(30-45 ngmicroL)

2 microL 2 microL 2 microL

Nư c Vừa đủ Vừa đủ Vừa đủ

Tổng 125 microL 125 microL 125 microL

47

Phản ứng được thực hiện trecircn maacutey PCR Mastercyclerreg ep Gradients -

Eppendorf (Đức) Chu trigravenh nhiệt như sau

95oC - 10 phuacutet 34 chu kỳ

[94oC - 1 phuacutet 10 giacircy 56

oC - 1 phuacutet 30 giacircy 72

oC - 1 phuacutet]

72oC- 10 phuacutet

Giữ lạnh 4oC

- Trong mỗi phản ứng PCR đều coacute sử dụng đối chứng acircm chứng nữ vagrave

chứng dương Chứng dương sử dụng ADN của người nam giới khỏe mạnh đatilde

coacute con dưới 2 tuổi tinh dịch đồ bigravenh thường Chứng acircm sử dụng ADN của

người phụ nữ khỏe mạnh đatilde coacute con Nếu khocircng xuất hiện sản phẩm PCR tại vị

triacute nagraveo đoacute chuacuteng tocirci tiến hagravenh phản ứng PCR đơn mồi để khẳng định chắc chắn

lagrave coacute mất đoạn gen trecircn NST Y

- Tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute caacutec đoạn gen tương ứng phải được nhacircn lecircn với

tất cả caacutec mẫu chứng dương vagrave khocircng được nhacircn lecircn ở tất cả caacutec chứng acircm

Sản phẩm PCR được điện di trecircn gel agarose 15 trong TBE 1X với

điện thế 100V trong 70 phuacutet Đaacutenh giaacute kết quả theo thang ADN 100 bp của

hatildeng Invitrogen nhuộm bằng Ethidium Bromide để phaacutet hiện kết quả

223 Caacutec bư c nghiecircn cứu

Quaacute trigravenh nghiecircn cứu được toacutem tắt trong sơ đồ 11

48

Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bư c th c hiện

224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu

2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave gia đigravenh

- Về độ tuổi caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh 5 nhoacutem tuổi

+ 20-29 tuổi

+ 30-39 tuổi

+ 40-49 tuổi

+ ge 50 tuổi

Phương phaacutep nghiecircn cứu

(Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả)

Nam giới vocirc sinh được lập bệnh aacuten di truyền thu thập thocircng tin tuổi

nghề nghiệp địa chỉ tiền sử bản thacircn hellip

Khaacutem cơ quan

sinh dục ngoagravei

Mocirc tả

Mật độ thể tiacutech

tinh hoagraven

Caacutec bất thường

ở cơ quan sinh

dục ngoagravei

Xeacutet nghiệm tinh

dịch

Đaacutenh giaacute

Chất lượng tinh

dịch Thể tiacutech pH

độ nhớttinh dịch

Chất lượng vagrave số

lượng tinh trugraveng

Dạng di chuyển

của tinh trugraveng

Tốc độ di chuyển

tinh trugraveng

Xeacutet nghiệm NST

Phaacutet hiện

Bất thường NST

thường

+ Số lượng

+ Cấu truacutec

Bất thường NST

giới tiacutenh

+ Số lượng

+ Cấu truacutec

Xeacutet nghiệm ADN

Phaacutet hiện mất đoạn

AZFa

AZFb

AZFc

AZFd

Mất đoạn AZF kết

hợp

Phacircn tiacutech thống kecirc

Chương trigravenh Excel vagrave phần mềm SPSS

Giaacute trị p trung bigravenh mối tương quan hellip

49

Kết quả thống kecirc lagrave để đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở nhoacutem

tuổi nagraveo

- Nghề nghiệp caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh caacutec nhoacutem Laacutei

xe bộ đội caacuten bộ viecircn chức lagravem ruộng cocircng nhacircn lao động tự do kinh

doanh nghề khaacutec Kết quả thống kecirc nhằm đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở

nhoacutem nghề nghiệp nagraveo

- Tiền sử của nam giới vocirc sinh được chia thagravenh caacutec nhoacutem Quai bị viecircm

tinh hoagraven GTMT bệnh lyacute khaacutec tiếp xuacutec hoacutea chất hoặc khocircng coacute tiền sử ảnh

hưởng tới chất lượng tinh dịch

2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave m t độ tinh hoagraven

- Thể tiacutech tinh hoagraven được chia thagravenh 6 nhoacutem

+ le 5 ml

+ 6-10 ml

+ 11-15 ml

+ 16-20 ml

+ 21-25 ml

+ ge 26 ml

- Mật độ tinh hoagraven được chia lagravem 2 nhoacutem Mật độ chắc mềm

2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di chuyển

của tinh trugraveng

- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch dựa trecircn caacutec chỉ số Thể tiacutech pH độ nhớt

- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh trugraveng dựa trecircn caacutec chỉ số Tỷ lệ tinh trugraveng di

động higravenh thaacutei tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống

- Tốc độ di chuyển trung bigravenh của tinh trugraveng Chia thagravenh caacutec nhoacutem tinh

trugraveng coacute tốc độ khaacutec nhau

+ le 30 microms

+ gt 30-40 microms

50

+ gt 40-50 microms

+ gt 50 microms

- Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

+ Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms)

+ Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms)

+ Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms)

- Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng

+ Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) LIN = VSLVCL ()

+ Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) STR = VSLVAP ()

+ Tiacutenh dao động (Wobble) WOB = VAPVCL ()

- Chỉ số về caacutec loại di động của tinh trugraveng được chia thagravenh 4 mức độ

+ Di động tiến tới nhanh (a) lagrave di động gt 25 microms

+ Di động tiến tới chậm (b) lagrave di động 5 - 25 microms

+ Di động tại chỗ + khocircng tiến tới (c) lagrave di động lt 5 microms vagrave khocircng di

động nhưng coacute luacutec lắc tại chỗ

+ Khocircng di dộng (d)

- Tỷ lệ di động tiến tới nhanh được chia thagravenh caacutec loại

+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh ge 25

+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh lt 25

2244 Đặc điểm bộ NST

Đặc điểm NST được phacircn tiacutech caacutec chỉ số

- Về số lượng NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số

+ Lệch bội Đaacutenh giaacute lagrave coacute lệch bội khi cụm NST coacute số lượng tăng hoặc

giảm 1 hoặc 2 NST so với bộ lưỡng bội

+ Đa bội lagrave những cụm NST coacute số lượng 69 hoặc 92 trecircn thực tế khi

phacircn tiacutech khocircng gặp hiện tượng đa bội ở caacutec trường hợp nghiecircn cứu

51

- Về cấu truacutec NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số

+ Chuyển đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST khocircng ở

vị triacute bigravenh thường magrave bị đứt ra rồi gắn vagraveo một NST khaacutec hoặc chuyển sang vị

triacute khaacutec trecircn NST đoacute Trong hiện tượng chuyển đoạn phacircn thagravenh 2 loại chuyển

đoạn lagrave chuyển đoạn tương hỗ lagrave chuyển đoạn magrave 2 NST khaacutec nhau cugraveng bị

đứt rồi trao đổi đoạn đứt cho nhau Chuyển đoạn khocircng tương hỗ lagrave 1 đoạn của

1 NST bị đứt ra rồi chuyển sang một NST khaacutec

+ Đảo đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST đứt ra rồi quay

đi một goacutec 180o

+ Nhacircn đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST tăng gấp đocirci

+ Mất đoạn NST lagrave hiện tượng một NST nagraveo đoacute bị mất đi một đoạn

+ NST marker (marker chromosome) lagrave hiện tượng NST coacute kiacutech thước

rất nhỏ bất thường cấu truacutec NST chưa xaacutec định được

Caacutec đột biến NST cả đột biến số lượng vagrave cấu truacutec nếu lagrave thể thuần thigrave

được phacircn tiacutech tối thiểu 30 cụm NST Nếu lagrave thể khảm thigrave phacircn tiacutech iacutet nhất 50

cụm NST (nếu tỷ lệ khảm cao) nếu tỷ lệ khảm thấp thigrave phacircn tiacutech đến 100 cụm

NST sau khi phacircn tiacutech được phacircn thagravenh caacutec loại sau

- Karyotyp bigravenh thường 46XY

- Karyotyp bất thường trong đoacute

+ Bất thường NST thường chia thagravenh

Caacutec dạng rối loạn số lượng NST thường

Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST thường

+ Bất thường NST giới tiacutenh chia thagravenh

Caacutec dạng rối loạn số lượng NST giới tiacutenh

Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST giới tiacutenh

2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y

Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y được phacircn thagravenh caacutec loại sau

- Khocircng mất đoạn AZF

- Mất đoạn AZF trecircn NST Y trong đoacute

52

+ Mất đoạn ở một vị triacute AZFa b c hoặc d

+ Mất đoạn kết hợp ở hai ba hay bốn vị triacute AZFabcd

Phacircn bố theo một hoặc nhiều locus gen bị mất sY84 sY86 sY127

sY134 sY254 sY255 sY152 BPY2

Phacircn bố caacutec vị triacute mất đoạn theo nhoacutem VT TTN

2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

Chuacuteng tocirci lập caacutec bảng thống kecirc để đaacutenh giaacute mối liecircn quan giữa đặc điểm

tinh dịch mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất đoạn gen những bệnh

nhacircn VT vagrave TTN

23 Xử lyacute số liệu

Caacutec số liệu thu thập sẽ được xử liacute theo chương trigravenh Excel 2013 vagrave phần

mềm SPSS 160

Xử lyacute số liệu theo phương phaacutep thống kecirc y học coacute sử dụng thuật toaacuten

Logistic Regression dạng mocirc tả liecircn quan giữa 2 biến số phụ thuộc vagrave độc lập

Kết quả được biểu thị qua giaacute trị của tỷ suất checircnh (Odds Ratio - OR) với

khoảng tin cậy 95 của OR kegravem giaacute trị so saacutenh biểu thị sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa

thống kecirc p

- Caacutec số liệu thu được trigravenh bagravey dưới dạng tỉ lệ vagrave caacutec bảng biểu đồ

đồ thị higravenh ảnh

24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu

- Trước khi tiến hagravenh nghiecircn cứu caacutec đối tượng được đưa vagraveo diện nghiecircn

cứu được nghe thocircng baacuteo về mục điacutech nghiecircn cứu quyền lợi vagrave traacutech nhiệm

khi tham gia nghiecircn cứu

- Caacutec xeacutet nghiệm được thực hiện liecircn quan trong đề tagravei đều được bệnh

nhacircn tự nguyện tham gia

- Caacutec thocircng tin riecircng liecircn quan tới đối tượng nghiecircn cứu được giữ kiacuten

53

- Những trường hợp vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng được tư vấn biện phaacutep can

thiệp thiacutech hợp

Một phần của Đề tagravei được thực hiện gắn với Đề tagravei cấp cơ sở ldquoHoagraven

chỉnh kỹ thuật Multiplex PCR để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở caacutec

bệnh nhacircn vocirc sinh namrdquo do PGSTS Phan Thị Hoan ndash Nguyecircn Phoacute Chủ nhiệm

phụ traacutech Bộ mocircn Y Sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội lagravem Chủ nhiệm đề

tagravei Hội đồng duyệt đề cương Trường Đại học Y Hagrave Nội đatilde thocircng qua việc triển

khai xeacutet nghiệm mất đoạn AZF trecircn NST Y tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền

Đề tagravei đatilde nghiệm thu năm 2013

54

Chương 3

KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU

31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam gi i

vocirc sinh

Tổng số 553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi

nghề nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem

chứng vagrave 452 nam giới vocirc sinh)

311 Phacircn bố tuổi ở nam gi i vocirc sinh

Tổng số n 452 nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave 20 vagrave cao nhất lagrave

55 tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Phacircn bố theo từng nhoacutem tuổi như sau

Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh

Kết quả thu được ở biểu đồ 31 cho thấy

- Ở nhoacutem tuổi 30- 39 chiếm tỷ lệ cao nhất 50

- Nhoacutem tuổi từ 20-29 chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 383

- Tiếp theo lagrave nhoacutem tuổi 40-49 chiếm 106 nhoacutem tuổi trecircn 50 chiếm tỷ

lệ iacutet nhất lagrave 11

55

Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu

Nhoacutem tuổi Nhoacutem chứng Nhoacutem NC p

n n

lt 0001

20 - 29 21 208 173 383

30 - 39 57 564 226 50

40 - 49 19 188 48 106

gt 50 4 40 5 11

Tổng 101 100 452 100

x plusmn SD 3487 plusmn 684 3198 plusmn 571 lt 0001

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 31 cho thấy

- Ở cả 2 nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu nam giới độ tuổi 30 - 39 đều

chiếm tỷ lệ cao nhất tiếp theo lagrave độ tuổi 20 - 29 độ tuổi 40 - 49 vagrave thấp nhất

độ tuổi gt 50

- Sự phacircn bố caacutec nhoacutem tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu coacute sự khaacutec biệt

coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001

- Cũng giống như sự phacircn bố caacutec độ tuổi độ tuổi trung bigravenh của nhoacutem

chứng lagrave 3487 plusmn 684 cao hơn ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3198 plusmn 571 sự khaacutec biệt

coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001

56

312 Phacircn bố nghề nghiệp

Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu

Nhoacutem nghiecircn cứu

Nghề nghiệp Nhoacutem

chứng

Nhoacutem

NC Chung p

Laacutei xe n 4 31 35

gt 005

40 69 63

Bộ đội n 3 23 26

30 51 47

Caacuten bộ viecircn

chức

n 40 183 233

396 405 403

Lagravem ruộng n 7 32 39

69 71 71

Cocircng nhacircn n 5 52 57

50 115 103

Lao động tự do n 21 68 89

208 150 161

Kinh doanh

khaacutec

n 21 63 84

208 139 152

Tổng n 101 452 553

183 817 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 32 cho thấy

- Nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 403

tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do 161 nhoacutem kinh doanh lagrave 152 nhoacutem

cocircng nhacircn chiếm 103 nhoacutem lagravem ruộng 71 nhoacutem laacutei xe 63 cuối cugraveng lagrave

nhoacutem nam giới lagrave bộ đội 47 Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa nhoacutem vocirc sinh

nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc pgt 005

57

313 Tiền sử của nam gi i vocirc sinh

Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam gi i vocirc sinh

Tiền sử n Tỷ lệ

Viecircm tinh hoagraven quai bị 17 376

GTMT 11 243

Bệnh lyacute khaacutec 12 265

Tiếp xuacutec hoacutea chất 3 066

Khocircng coacute tiền sử 409 9049

Tổng 452 100

Về tiền sử bản thacircn kết quả trigravenh bagravey ở bảng 33 cho thấy Tiền sử viecircm

tinh hoagraven quai bị chiếm tỷ lệ cao nhất (376) bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT

(243) tiếp xuacutec hoacutea chất chiếm tỷ lệ iacutet nhất (066) Người khocircng coacute tiền sử

coacute ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch lagrave 9049

314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh

Số nam giới được khaacutem lacircm sagraveng lagrave 484 Những người nagravey được đaacutenh

giaacute thể tiacutech mật độ tinh hoagraven vagrave những biểu hiện bất thường ở cơ quan sinh

dục ngoagravei Trong đoacute nhoacutem nghiecircn cứu được khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei lagrave

393 người nhoacutem chứng lagrave 91 người

Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC

V Trung bigravenh (ml)

Nhoacutem

Số lượng

(n = 484)

x plusmn SD p

Nhoacutem chứng 91 1903 plusmn 383 gt 005

Nhoacutem NC 393 1829 plusmn 548

58

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 34 cho thấy Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở

nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc sinh lagrave 1829 plusmn 548

Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC

Thể tiacutech

tinh hoagraven

(ml)

Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung

p n n n

ge 26 4 44 23 59 27 56

gt 005

21-25 26 286 121 308 147 304

16-20 45 495 150 382 195 403

11-15 14 154 63 160 77 159

6 -10 2 22 22 56 24 5

le 5 0 0 14 36 14 29

Tổng 91 100 393 100 484 100

Về thể tiacutech của tinh hoagraven kết quả trigravenh bagravey ở bảng 35 cho thấy

- Thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 403

tiếp theo ở nhoacutem thể tiacutech 21-25 ml chiếm tỷ lệ 304 Caacutec nhoacutem thể tiacutech cograven

lại chiếm tỷ lệ iacutet dần nhoacutem 11-15 ml ge 26 ml 6-10 ml vagrave le 5 ml tương ứng

với caacutec tỷ lệ lagrave 159 56 5 vagrave 29

- Ở caacutec nhoacutem thể tiacutech tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể giữa

nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC p gt 005

- Thể tiacutech tinh hoagraven le 5 ml chỉ thấy ở nhoacutem NC magrave khocircng thấy ở

nhoacutem chứng

59

Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi

V Tinh hoagraven

(ml)

Tuổi

le 5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD

20-29 0 1 3 10 5 1 20 1883plusmn418

30-39 0 1 7 23 15 2 48 1911plusmn376

40-49 0 0 2 10 6 1 19 1960plusmn375

ge 50 0 0 2 2 0 0 4 1625plusmn334

Tổng 0 2 14 45 26 4 91 1903plusmn383

p gt 005 gt 005

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 36 cho thấy

Ở nhoacutem chứng nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều

nhất 4591 tiếp theo thể tiacutech 21-25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec loại thể tiacutech khaacutec

chiếm tỷ lệ iacutet

Nam giới ở độ tuổi 20-29 30-39 vagrave 40-49 coacute thể tiacutech trung bigravenh của tinh

hoagraven lagrave tương đương nhau ở độ tuổi ge 50 coacute thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ

hơn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

60

Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi

VTinh hoagraven

(ml) Tuổi

le5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD

20-29 8 10 25 56 47 8 154 1797 plusmn 591

30-39 6 10 34 76 57 12 195 1822 plusmn 531

40-49 0 2 3 17 15 2 39 1954 plusmn 423

ge 50 0 0 1 1 2 1 5 2120 plusmn 580

Tổng 14 22 63 150 121 23 393 1829 plusmn 548

p gt 005 gt 005

Kết quả ở bảng 37 cho thấy Ở nhoacutem vocirc sinh nam giới coacute thể tiacutech tinh

hoagraven 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo ở loại thể tiacutech 21-

25ml với tỷ lệ 121393 caacutec loại thể tiacutech cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29

30-39 40-49 vagrave ge 50 sự khaacutec biệt về thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng

coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC

Mật độ

tinh hoagraven Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung p

n n n

Chắc 87 956 345 878 432 893

lt 005 Mềm 4 44 48 122 52 107

Tổng 91 100 393 100 484 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 38 cho thấy Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem

chứng chiếm 956 cao hơn ở nhoacutem NC lagrave 878 ngược lại mật độ tinh hoagraven

mềm gặp ở nhoacutem NC lagrave 122 cao hơn so với nhoacutem chứng lagrave 44 sự khaacutec

biệt lagrave coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005

61

Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng (n=91)

Tuổi

Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm

p n n

20-29 18 90 2 10

gt 005

30-39 46 9583 2 417

40-49 19 100 0 0

ge 50 4 100 0 0

Tổng 87 9560 4 440

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 39 cho thấy Ở nhoacutem chứng mật độ tinh hoagraven

ở caacutec độ tuổi khaacutec nhau khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005

Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu (n=393)

Mật độ

Tuổi

Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm

p

n n

20-29 133 8336 21 1664

gt005 30-39 172 8821 23 1179

40-49 36 9231 3 769

ge 50 4 80 1 20

Tổng 345 8779 48 1221

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 310 cho thấy Ở nhoacutem NC tỷ lệ tinh hoagraven coacute

mật độ chắc ở nhoacutem tuổi 20-29 vagrave ge 50 thấp hơn ở caacutec nhoacutem 30-39 vagrave 40-49

Ngược lại tỷ lệ tinh hoagraven coacute mật độ mềm ở nhoacutem tuổi 30-39 vagrave 40-49 lại thấp

hơn ở nhoacutem 20-29 vagrave trecircn 50 tuổi Tuy nhiecircn sự khaacutec nhau nagravey chưa coacute yacute

nghĩa thống kecirc với p gt 005

62

Trong số 393 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh được thăm khaacutem đaacutenh giaacute cơ

quan sinh dục ngoagravei Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ sau

Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh

Về biểu hiện bất thường của cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh

kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 32 cho thấy

- Khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ

8728 Cograven lại 1272 lagrave coacute bất thường về cơ quan sinh dục ngoagravei

- Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 50 trường hợp coacute bất thường

cơ quan sinh dục ngoagravei Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei được

trigravenh bagravey ở bảng 311

63

Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei

ở nam gi i vocirc sinh

Biểu hiện ở cơ quan sinh dục ngoagravei Tổng n=50) Tỷ lệ

Suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) 12 24

Viecircm đau tức tinh hoagraven 8 16

Thoaacutet vị bẹn 5 10

Ẩn tinh hoagraven tinh hoagraven chưa xuống bigraveu 4 80

Lỗ đaacutei lệch thấp 5 10

Giatilden tĩnh mạch tinh 8 16

Teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn 4 80

Bất thường khaacutec (tinh hoagraven 1 becircn quaacute to) 4 80

Tổng số 50 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 311 cho thấy

- Về tỷ lệ từng loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei nam giới suy sinh

dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 24 caacutec bất thường

- Tiếp theo lagrave GTMT vagrave viecircm tinh hoagraven đều chiếm 16

- Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven

tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều lagrave 8

64

315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng

Tổng số nam giới xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave 553 Trong đoacute nhoacutem

nghiecircn cứu lagrave 452 người nhoacutem chứng lagrave 101 người

Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng

Thể tiacutech (ml)

Nhoacutem

ge 15 ml lt 15 ml OR

(95 CI) p

n n

Nghiecircn cứu

(n=452) 306 677 146 323

08

(05-129) gt 005

Chứng

(n=101) 73 723 28 277

Chung

(n=553) 379 685 174 315

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 312 cho thấy

Ở nhoacutem nghiecircn cứu Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ lagrave

677 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 323

Tương tự ở nhoacutem chứng Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ

lagrave 723 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 277

Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml vagrave lt 15 ml ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc

với p gt 005

65

Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng

pH

Nhoacutem

ge 72 lt 72 p

n n

Nghiecircn cứu

(n=452) 448 991 4 09

gt 005 Chứng

(n=101) 101 100 0 0

Chung

(n=553) 549 993 4 07

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 313 cho thấy

pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 991 vagrave nhoacutem chứng lagrave

100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72 rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu khocircng

gặp ở nhoacutem chứng

Bảng 314 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng

Độ nh t

Nhoacutem

Bigravenh

thường Cao Giảm

p

n n n

Nghiecircn cứu

(n=452) 304 673 45 10 103 228 gt 005

Chứng

(n=101) 74 7337 7 69 20 198

Chung

(n=553) 378 684 52 94 123 222

OR

(95CI) 1

066

(029-152)

082

(048-141)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 314 cho thấy

Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại

bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc

với p gt 005

66

Trong số 452 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh coacute 340 người VT 112 người TT

vagrave TTN Kết quả so saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng ở nhoacutem chứng

vagrave nhoacutem TTTTN như sau

Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng

vagrave nhoacutem TTTTN

Nhoacutem

Chất lượng

tinh trugraveng

Nhoacutem

TTTTN

(n=112)

Nhoacutem chứng

(n=101)

Chung

(n=213)

p

n n n

TT di

động

nhanh

ge25 6 74 75 926 81 100

lt 0001

lt25 106 803 26 197 132 100

Higravenh thaacutei

bigravenh

thường

ge30 1 31 31 969 32 100 lt 0001

lt30 111 613 70 387 181 100

Tinh trugraveng

sống

ge75 44 321 93 679 137 100 lt 0001

lt75 68 895 8 105 76 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 315 cho thấy

- Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge

30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTTTN đều thấp hơn so với

nhoacutem chứng với p lt 0001

- Tinh trugraveng di động (lt25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (lt30) vagrave

tỷ lệ tinh trugraveng sống (lt75) ở nhoacutem TTTTN đều cao hơn r rệt so với ở nhoacutem

chứng với p lt 0001

67

Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng nh m ch ng vagrave nh m TTN

Tốc độ di

chuyển

tinh trugraveng

Nhoacutem

le 30

(microms)

gt30-40

(microms)

gt40-50

(microms)

gt 50

(microms)

Chung p

n n n n n

Chứng 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683 101 526 lt 0001

TTTTN 87 7768 19 1696 4 357 2 1 79 112 474

Tổng 101 4742 57 2676 36 169 19 892 213 100

Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh

trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45

microms (3168) tốc độ gt 50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp

nhất (1383) Ở nhoacutem TTTTN Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms

chiếm tỷ lệ cao nhất (7768) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms

(1696) tốc độ từ 40-50 microms (357) thấp nhất lagrave tốc độ gt 50 microms

(179) Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với

nhoacutem TTTTN với plt 0001

Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem TTTTN

Nhoacutem

Dạng

Chứng (n=101) TTTTN (n=112) p

x plusmn SD x plusmn SD

VSL 4036 plusmn 950 2610 plusmn 871 lt 0001

VCL 7273 plusmn 1690 5895 plusmn 1576 lt 0001

VAP 5019 plusmn 1126 3861 plusmn 1263 lt 0001

Kết quả ở bảng 317 cho thấy Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) tốc độ đường

cong (VCL) tốc độ theo con đường trung vị (VAP) của nhoacutem chứng đều cao

hơn r rệt so với nhoacutem TTTTN p lt 0001

68

316 ương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng

Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN

Kết quả ở đồ thị 31 vagrave 32 cho thấy VSL vagrave VCL coacute tương quan tuyến

tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0702 vagrave p lt 0001 nhoacutem

TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 0001

0

20

40

60

80

100

120

140

15 25 35 45 55 65

VSL

VC

L

VCL = 1221 x VSL + 22736

r = 0702 p lt 0001

0

20

40

60

80

100

120

0 10 20 30 40 50 60

VSL

VC

L

VCL = 068 x VSL + 4062

r = 0354 p = 0018

69

Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng

Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN

Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương quan tuyến

tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0842 vagrave p lt 0001

nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

0 10 20 30 40 50 60 70

VSL

VA

P

VAP = 0975 x VSL + 10271

r = 0842 p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

0 10 20 30 40 50 60

VSL

VA

P

VAP = 0887 x VSL + 14682

r = 0577 p lt 0001

70

Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng

Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN

Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute tương quan tuyến

tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0937 vagrave p lt 0001 nhoacutem

TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

0 20 40 60 80 100 120 140

VAP

VC

LVCL = 0624 x VAP + 4815

r = 0937 p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

0 20 40 60 80 100 120

VAP

VC

L

VCL = 0618 x VAP + 217

r = 0771 p lt 0001

71

Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng

vagrave nhoacutem TTTTN

Nhoacutem

Tiacutenh chất

Chứng

(n=101)

TTTTN

(n=112)

p

LIN x + SD () 5770 plusmn 597 5693 plusmn 1123 p gt 005

STR x + SD () 8107 plusmn 468 8380 plusmn 793 p gt 005

WOB x + SD () 6928 plusmn 523 6543 plusmn 1097 p gt 005

Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng

(STR) ở nhoacutem chứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 tương đương với ở nhoacutem

TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 Tiacutenh dao động (WOB) ở nhoacutem

chứng lagrave 6928 plusmn 523 vagrave ở nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 Sự khaacutec biệt giữa

caacutec nhoacutem nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam gi i VT vagrave TTN

Tất cả 469 nam giới vocirc sinh do VT vagrave TTN đatilde được xaacutec định lagrave khocircng bị

tắc nghẽn đường dẫn tinh đều được chỉ định xeacutet nghiệm NST lập karyotyp

Kết quả được trigravenh bagravey ở caacutec bảng biểu đồ sau

Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN

Karyotyp

Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung

p n n n

Bigravenh thường 295 833 109 948 404 861

p lt 001

Bất thường 59 167 6 52 65 139

Tổng 354 755 115 245 469 100

Kết quả ở bảng 319 cho thấy Trong số 469 người phaacutet hiện 65469

(139) người VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở nhoacutem VT lagrave

59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa

thống kecirc với p lt 001

72

Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh

Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 33 cho thấy Bất thường về số lượng NST

giới tiacutenh chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 959 tiếp theo lagrave bất thường cấu truacutec NST

thường 277 bất thường về cấu truacutec NST giới 149 khocircng coacute trường hợp

bất thường số lượng NST thường

73

Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam gi i VT vagrave TTN

Kiểu bất

thường Karyotyp

Số lượng

VT TTN Tổng

Bất

thường

số

lượng

NST

NST

giới

tiacutenh

47XXY 39 0 39

47XY+i(Xq) 1 0 1

47XYY 1 1 2

46XX 2 0 2

45X 1 0 1

NST

thường 0 0 0

Bất

thường

cấu

truacutec

NST

NST

thường

46XY1qh+(q11q12) 1 1 2

46XYinv(9)(p13q13) 1 0 1

46XYinv(9)(p11q13) 1 1 2

46XYinv(9)(p21q21) 1 0 1

46XYinv(9) 2 0 2

46XY(99)46XYinv(7)(p12q32)(1) 0 1 1

46XYt(13q14q) 0 1 1

46XYt(12q13q) 1 0 1

46XYt(20p22p) 0 1 1

46XYins(23)(p11q112q27) 1 0 1

NST

giới

tiacutenh

46XYdelY(80)45X(20) 1 0 1

46Yt(X2)(p223p13) 1 0 1

46Xdel(Yq) 5 0 5

Tổng số 59 6 65

Kết quả ở bảng 320 cho thấy Coacute 65 nam giới coacute bất thường về số lượng

vagrave cấu truacutec NST Trong đoacute

74

- Caacutec bất thường số lượng NST giới tiacutenh Phaacutet hiện được một số dạng

trong đoacute hội chứng Klinefelter 47XXY chiếm tỷ lệ cao nhất 3965 (60) Tất

cả nam giới hội chứng Klinefelter 47XXY lagrave thể thuần vagrave đều VT

- Caacutec bất thường cấu truacutec NST gặp nhiều dạng chuyển đoạn lặp đoạn

đảo đoạn vagrave mất đoạn

- Đảo đoạn NST chủ yếu lagrave đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ 665

(923) xảy ra ở cả nam giới VT (5) vagrave TTN (1)

- Mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y chiếm tỷ lệ 565 (77) Cả 5 trường hợp

mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y đều VT

- Chuyển đoạn NST xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN

33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y

Tiến hagravenh phacircn tiacutech ADN nhằm phaacutet hiện mất đoạn ở 4 vugraveng AZFabcd

bằng kỹ thuật multiplex PCR với 10 cặp mồi trecircn 469 nam giới VT vagrave TTN

Kết quả được trigravenh bagravey trong caacutec bảng biểu sau

Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu

Đặc điểm Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung p

n n n

Bigravenh thường 322 910 98 852 420 896

p gt 005

Mất đoạn 32 90 17 148 49 104

Tổng 354 755 115 245 469 100

Kết quả ở bảng 321 cho thấy

- Ở những nam giới VT TTN coacute tỷ lệ mất đoạn gen NST Y lagrave 104

khocircng coacute mất đoạn gen lagrave 896

- Trong những nam giới coacute mất đoạn gen Mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT

lagrave 32354 (9) ở nhoacutem TTN lagrave 17115 (148) Sự khaacutec biệt giữa nhoacutem TTN

vagrave nhoacutem VT chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

75

Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN

Vị triacute mất đoạn Nhoacutem VT Nhoacutem TTN

Tổng

n

AZFa 0 0 0 0

AZFb 2 0 2 408

AZFc 5 8 13 2633

AZFd 2 5 7 1429

AZFb+c 3 0 3 612

AZFc+d 9 4 13 2633

AZFb+c+d 8 0 8 1633

AZFa+b hoặc AZFa+b+d 0 0 0 0

AZFa+c hoặc AZFa+c+d 0 0 0 0

AZFa+b+c+d 3 0 3 612

Tổng n () 32 (653) 17 (347) 49 100

Kết quả ở bảng 322 cho thấy

Trong số 49 nam giới bị mất đoạn gen AZFabcd trecircn NST Y nhoacutem VT

chiếm 3249 (653) nhoacutem TTN chiếm 1749 (347)

Trong đoacute Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349

(2633) tiếp theo lagrave AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 )

AZFa+b+c+d vagrave AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408)

76

Biểu đồ 34 S phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn

Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy Caacutec mất đoạn ở đacircy gồm coacute caacutec dạng

mất đoạn đơn thuần hoặc kết hợp Trong đoacute

- Đối với mất đoạn đơn thuần Mất đoạn AZFc đơn thuần chiếm tỷ lệ

cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFd đơn thuần chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave

1429 Tiếp theo lagrave mất đoạn AZFb đơn thuần lagrave 408 Khocircng thấy mất

đoạn AZFa đơn thuần

- Đối với mất đoạn kết hợp Mất đoạn kết hợp vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ

cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFb+c chiếm tỷ lệ 612 Mất đoạn

AZFb+c+d lagrave 1633 Cuối cugraveng lagrave mất đoạn kết hợp AZFa+b+c+d lagrave 612

- Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec vugraveng AZFabc

Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave 612 hoặc kegravem theo mất

đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 2633

77

Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen

AZF Vị triacute Số lần gen bị mất

(n=49)

Tỷ lệ )

AZFa sY84 449 816

sY86 349 612

AZFb sY127 1549 3061

sY134 1649 3265

AZFc sY254 4149 8367

sY255 4049 8163

AZFd sY152 3249 6531

BPY2 2149 4286

Kết quả ở bảng 323 cho thấy

Trong caacutec vị triacute gen bị mất mất gen sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm

tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049 (8163) tiếp theo lần lượt vagrave

caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531) vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286)

caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061) sY134 lagrave 1649 (3265)

caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave 449 (816) vagrave sY86 lagrave

349 (612)

78

Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn

Vị triacute Số lần mất đoạn (n=469) Tỷ lệ 172 STS)

sY84 4 233

sY86 3 174

sY127 15 872

sY134 16 930

sY254 41 2384

sY255 40 2326

sY152 32 1860

BPY2 21 1221

Tổng 172 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cho thấy

Trong số những người bị mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị

mất đoạn Trong đoacute

- Mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave

2384 vagrave 2326

- Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai

lagrave 186 vagrave 1221

- Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ ba lagrave

872 vagrave 93

- Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất lagrave

233 vagrave 174

79

Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN

Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 35 cho thấy

- Ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất hiện ở tất cả caacutec STS Trong

khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất hiện ở caacutec STS như sY84

sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255

sY152 vagrave BPY2

Tỷ lệ mất đoạn ở caacutec vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 giữa nhoacutem

TTNVT lần lượt lagrave 1328 1327 923 vagrave 417

80

Bảng 325 S phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC

TT Matilde BN sY84 sY86 sY127 sY134 sY152 BPY2 sY254 sY255

1 0512 + + + + + + - -

2 2712 + + + + - + - -

3 3012 + + + + - - + +

4 3112 + + + + + + - -

5 4412 + + - + + + + +

6 6212 + + - - - + - -

7 7112 - - - - - - - -

8 8712 + + + + - + - -

9 10912 + + + + - - - -

10 11312 + + + + - + + +

11 11612 + + + + - - - -

12 12512 + + - - + + + +

13 12612 + + - - - - - -

14 12912 + + + + - + + +

15 14012 + + + + - + + +

16 14312 + + - - - - - -

17 14512 - + - - - - - -

18 14812 + + + + - - - -

19 19312 + + - - - + - -

20 20412 - - - - - - - -

21 22012 + + - - - - - -

22 22612 + + + + - + + +

81

23 22812 + + + + + + - -

24 2113 + + + + - + + +

25 4213 + + + + + + - -

26 6113 + + + + - - - -

27 7013 - - - - - - - -

28 7313 + + + + - + + +

29 8113 + + + + - - - -

30 8513 + + - - - - - -

31 11313 + + + + - + - -

32 11713 + + + + + + - -

33 13413 + + + + + + - -

34 14913 + + + + - + - -

35 15113 + + + + + + - -

36 17213 + + + + + + - -

37 17313 + + + + + + - -

38 18413 + + + + + + - -

39 18813 + + - - + + - -

40 18913 + + - - + + - -

41 0614 + + - - + + - -

42 2014 + + + + + + - -

43 3914 + + + + - - - -

44 4714 + + - - - - - -

45 5214 + + + + + + - -

46 5414 + + + + - - - -

47 5914 + + + + - + - -

48 7214 + + + + + + - +

49 7514 + + + + - - - -

Ghi chuacute

Xuất hiện gen vugraveng AZF Khocircng xuất hiện gen vugraveng AZF

-

+

82

34 Li n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave

Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam gi i VT vagrave TTN

Nhoacutem VT TTN

Kiểu NST ADN

VT TTN Tổng p

Khocircng đột biến NST khocircng đột biến gen 271 92 363

p lt 005 Đột biến NST khocircng đột biến gen 51 6 57

Đột biến NST vagrave đột biến gen 8 0 8

Khocircng đột biến NST đột biến gen 24 17 41

Tổng 354 115 469

Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam

giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST

vừa đột biến gen với p lt 005

Nhoacutem vừa đột biến NST vagrave đột biến gen chỉ coacute ở nhoacutem VT khocircng thấy

ở nhoacutem TTN

Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST

T

T

Matilde số

BN

Đặc

điểm TT Bất thường NST Gen trecircn NST Y

1 7112 VT 46XX AZFa+b+c+d (-) SRY (+)

2 14312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d

3 14512 VT 46Xdel(Yq) sY84 AZFb+c+d (-) sY86(+)

4 19312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d

5 20412 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFa+b+c+d

6 8513 VT 46XYdelY(80)45X(20) Mất AZFb+c+d

7 0614 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c

8 4714 VT 45X AZFb+c+d (-) AZFa (+)

SRY(+)

83

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 327 cho thấy

Coacute 8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF Tất cả những

người nagravey đều VT vagrave caacutec bất thường ở đacircy đều lagrave bất thường ở NST giới tiacutenh

Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam gi i vocirc sinh vagrave biểu hiện gen

vugraveng trecircn NST Y

Matilde số BN 7112 4714 20412 0614 0114

Karyotyp 46XX 45X 46Xdel(Yq) 46Xdel(Yq) 46XY

Cặp NST

gi i tiacutenh

Gen vugraveng

AZF AZFabcd

(-) AZFa (+)

AZFbcd (-)

AZFbcd (-) AZFbc (-) AZFabcd (+)

Gen SRY SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng trecircn cho thấy

- Nam giới coacute karyotyp 46XX khocircng coacute NST Y nhưng SRY (+) kết quả

xeacutet nghiệm ADN khocircng phaacutet hiện thấy AZFabcd

- Nam giới coacute karyotyp 45X khocircng coacute thấy NST Y kết quả xeacutet nghiệm

ADN khocircng coacute mặt AZFbcd nhưng AZFa (+) SRY (+)

- Những nam giới coacute karyotyp 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST

Y rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm

ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y

84

35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

Tổng số 95 nam giới VT vagrave TTN coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF

nằm trong số 393 người được khaacutem lacircm sagraveng vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ Do

vậy chuacuteng tocirci so saacutenh đặc điểm tinh dịch đồ của 95 người nagravey với nhoacutem chứng

ban đầu lagrave 101 người

Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Thể tiacutech

Nhoacutem

ge 15 ml lt 15 ml OR

(95 CI) p

n n

Bất thường di

truyền (n 95) 64 6737 31 3263

079

(041-153) gt 005

Chứng

(n=101) 73 723 28 277

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy

Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737

vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở

nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute

thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng

coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

pH

Nhoacutem

ge 72 lt 72 p

n n

Bất thường di truyền

(n=95) 92 9684 3 316

gt 005

Chứng

(n=101) 101 100 0 0

85

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem

nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72

rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng

Bảng 331 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Độ nh t

Nhoacutem

Bigravenh thường Cao Giảm p

n n n

Bất thường di

truyền (n=95) 60 6316 10 1052 25 2632

gt 005

Chứng

(n=101) 74 733 7 69 20 198

OR

(95CI)

176

(056 ndash 578) 1

114

(032 ndash 422)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem

nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng

coacute sự khaacutec biệt p gt 005

Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Nhoacutem

Chất lượng

tinh trugraveng

Nhoacutem bất thường di

truyền (n=95)

Nhoacutem chứng

(n=101)

p

n n

TT di động

nhanh

ge 25 5 83 75 926

lt 0001

lt 25 55 917 26 197

Higravenh thaacutei

bigravenh thường

ge 30 1 17 31 969 lt 0001

lt 30 59 983 70 387

Tinh trugraveng

sống

ge 75 34 567 93 679 lt 0001

lt 75 26 433 8 105

86

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh

(ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống

(ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001

Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di

truyền vagrave nhoacutem chứng

Tốc độ di

chuyển

Nhoacutem

le 30

(microms)

gt30-40

(microms)

gt40-50

(microms)

gt 50

(microms) p

n n n n

Bất thường di

truyền (n=95) 75 7895 15 1579 3 316 2 21

lt 0001

Chứng

(n=101) 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683

Kết quả ở bảng 333 cho thấy

- Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ

lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn

50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)

- Ở nhoacutem bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms

chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms

(1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50 microms (21)

- Ở nhoacutem tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp

hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng

di động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại

cao hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền sự khaacutec biệt giữa caacutec nhoacutem

nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001

87

Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng v i bất thường NST vagrave

mất đoạn gen

NST ADN

Tinh trugraveng

NST ADN

Bất thường Bigravenh thường Bất thường Bigravenh thường

Vocirc tinh 59 295 32 322

Thiểu tinh nặng 6 109 17 98

Tổng số 65 404 49 420

OR (95CI) 363 (151 ndash 1057) 057 (029 - 115)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới VT coacute nguy cơ bất

thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với

người TTN

88

MỘT SỐ HIgraveNH ẢNH ĐIỆN DI SẢN PHẨM PCR PHAacuteT HIỆN MẤT ĐOẠN

GEN TREcircN NST Y

Ảnh 31 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam igravenh thườn

Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11

chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm

Ảnh 32 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam mất đo n AZFa c

Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn mất đoạn AZFa+b+c+d giếng 2 6 10 chứng

nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm

Ảnh 33 Điện i sản hẩm Multiplex PCR của n ười nam mất đo n AZF t i vị t iacute BPY2 vagrave

sY152

Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn (mất đoạn AZFd ở vị triacute BPY2) vagrave sY152

giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm

89

Chương 4

BAgraveN LUẬN

41 Đặc điểm tu i ngh nghi ti n m agraveng tinh dịch nam gi i

vocirc sinh

411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy Nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave

20 vagrave cao nhất lagrave 55 độ tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Theo PNQ Duy vagrave cs

tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng giảm necircn những người lớn tuổi

thường TTN hơn lagrave VT [141]

Theo nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả thigrave độ tuổi trung bigravenh của nam giới vocirc

sinh thường khoảng 30 - 35 Punam Nagvenkar nghiecircn cứu 88 bệnh nhacircn vocirc

sinh coacute tuổi từ 26 đến 50 tuổi trung bigravenh lagrave 345 [57] John Pryor vagrave cs nghiecircn

cứu trecircn 200 bệnh nhacircn nam vocirc sinh coacute tuổi từ 24 đến 52 tuổi trung bigravenh lagrave 34

[90] Robert vagrave cs nghiecircn cứu trecircn 42 bệnh nhacircn VT vagrave TTN coacute tuổi từ 24 đến

53 tuổi trung bigravenh lagrave 34 [157] Nghiecircn cứu của Comhair vagrave cs lại cho thấy tuổi

trung bigravenh của nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh do VT vagrave TTN lagrave 311 [158]

Độ tuổi của đối tượng nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự như của

Comhair vagrave cs nhưng thấp hơn caacutec taacutec giả khaacutec đatilde nghiecircn cứu trước coacute thể do

tuổi kết hocircn ở Việt Nam nhigraven chung thấp hơn ở caacutec nước đặc biệt caacutec nước

chacircu Acircu đồng thời coacute lẽ ngagravey nay việc quan tacircm đến sức khỏe người dacircn đatilde

tốt hơn trước vigrave vậy họ đatilde đi khaacutem sớm hơn Ở chacircu Acircu độ tuổi xacircy dựng gia

đigravenh của nam giới thường cao hơn so với ở Việt Nam do đoacute độ tuổi trung bigravenh

của nam giới đi khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh cũng cao hơn

Ở Việt Nam nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn

cứu của Trần Đức Phấn cho thấy tỷ lệ TNSS chiếm tỷ lệ cao ở nhoacutem tuổi 30-39

[33] Trần Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) lại cho thấy tuổi trung bigravenh của người

90

chồng lagrave 3574 67 [8] Mặc dugrave ở Việt Nam cả nam vagrave nữ xu hướng kết hocircn

cagraveng ngagravey cagraveng muộn Tuy nhiecircn độ tuổi thăm khaacutem vocirc sinh trong nghiecircn cứu

của chuacuteng tocirci đatilde giảm so với trong nghiecircn cứu của Trần Thị Trung Chiến

chứng tỏ nhu cầu xatilde hội ngagravey cagraveng phaacutet triển sức khỏe sinh sản ngagravey cagraveng

được quan tacircm nhận thức về chăm soacutec sức khỏe sinh sản của caacutec cặp vợ chồng

đatilde được cải thiện rotilde vigrave thế họ đi khaacutem vagrave điều trị sớm hơn so với trước đacircy

Như vậy tuổi của nam giới vocirc sinh coacute liecircn quan đến độ tuổi xacircy dựng

gia đigravenh tuổi cagraveng cao coacute ảnh hưởng đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng necircn

những nam giới vocirc sinh đi khaacutem xeacutet nghiệm vagrave được tư vấn di truyền cagraveng

sớm cagraveng tốt

412 Về nghề nghiệp

Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh học - Di

truyền Đại học Y Hagrave Nội vigrave vậy caacutec đối tượng đến khaacutem vagrave xeacutet nghiệm chủ

yếu lagrave người khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh Miền Bắc xung quanh Hagrave Nội Kết

quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm nhiều nhất

lagrave 403 tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do (161) nhoacutem kinh doanh

(152) nhoacutem cocircng nhacircn chiếm (103) nhoacutem lagravem ruộng (71) nhoacutem laacutei

xe (63) cuối cugraveng lagrave nhoacutem bộ đội (47) Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa

nhoacutem vocirc sinh nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự với nghiecircn cứu của

Nguyễn Xuacircn Baacutei (2002) coacute 385 đối tượng xeacutet nghiệm vocirc sinh nam lagrave cocircng

chức 232 lagrave cocircng nhacircn vagrave laacutei xe 106 lagrave nocircng dacircn 75 lagrave lao động vagrave

202 lagrave nghề tự do [158] Kết quả nghiecircn cứu của Hagrave Xuacircn Anh cũng cho

thấy nhoacutem caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất (394) lao động cocircng

nghiệp (355) nocircng dacircn (92) viecircn chức quacircn sự (9) vagrave nghề tự do

(69) [160] Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy coacute 488 người

lagrave laacutei xe Tỷ lệ nagravey lagrave khocircng cao so với một số nghiecircn cứu khaacutec Nghiecircn cứu

91

của PNQ Duy vagrave cs (2001) tại Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ cho thấy nhoacutem tagravei xế

đường dagravei coacute tỷ lệ bất thường về tinh trugraveng cao nhất [141] Một số taacutec giả khaacutec

cũng thấy nhoacutem nguy cơ cao vocirc sinh lagrave laacutei xe tải Theo caacutec taacutec giả nagravey xe tải

coacute bộ phận xả noacuteng ở phiacutea trước dễ taacutec động trực tiếp vagraveo tinh hoagraven gacircy taacutec

động nhiệt độ cao vagrave gacircy vocirc sinh nam Tuy nhiecircn rất coacute thể ngagravey nay xe tải

cũng được thiết kế coacute điều hogravea nhiệt độ đồng thời coacute một số xe bộ phận xả

noacuteng đatilde được thiết kế khocircng ở phiacutea trước laacutei xe để đỡ ảnh hưởng đến laacutei xe

hơn necircn số lượng người lagravem nghề laacutei xe tải laacutei xe đường dagravei coacute thể ngagravey cagraveng

tăng nhưng số laacutei xe bị vocirc sinh lại giảm hơn so với trước đacircy

413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam gi i

Về tiền sử bản thacircn liecircn quan đến chất lượng tinh dịch kết quả nghiecircn

cứu ở bảng 33 cho thấy nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven chiếm tỷ lệ

cao nhất (376) tiếp theo lagrave một số bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT (243)

tiếp xuacutec hoacutea chất (066) vagrave khocircng coacute tiền sử (9049)

Trong nghiecircn cứu nagravey nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven đa số

liecircn quan đến tiền sử đatilde từng mắc quai bị Qua thăm khaacutem trecircn lacircm sagraveng những

trường hợp coacute tiền sử quai bị chuacuteng tocirci thấy nhiều trường hợp coacute teo tinh hoagraven

một becircn hoặc hai becircn

Baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả trước đều cho rằng caacutec trường hợp mắc quai bị

từ nhỏ coacute tới 30 coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven vagrave teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn

Nghiecircn cứu của Lecirc Thế Vũ (2013) cũng nhận thấy những người nam coacute tiền sử

quai bị sẽ coacute mật độ tỷ lệ sống của tinh trugraveng giảm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng

Trong đoacute người coacute tiền sử quai bị coacute nguy cơ giảm mật độ tinh trugraveng 24 lần

nguy cơ khocircng coacute tinh trugraveng 209 lần vagrave nguy cơ lagravem giảm tỷ lệ tinh trugraveng sống

211 lần [161]

Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy trong tiền sử của những người

nam vocirc sinh thigrave quai bị vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất Điều nagravey chứng tỏ việc phograveng

chống viecircm nhiễm đặc biệt phograveng chống quai bị vagrave caacutec biện phaacutep điều trị quai

92

bị để hạn chế biến chứng vẫn lagrave vấn đề rất cần được quan tacircm Người coacute tiền

sử GTMT cũng chiếm tỷ lệ cao thứ 2

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ người coacute tiền sử tiếp xuacutec với

hoacutea chất iacutet (066) Coacute 3 trường hợp coacute tiền sử thường xuyecircn tiếp xuacutec hoacutea

chất qua hỏi bệnh chuacuteng tocirci xaacutec định được lagrave coacute liecircn quan đến nghề nghiệp

lagravem cocircng nhacircn tiếp xuacutec với sơn vagrave xăng Đacircy cũng lagrave một trong những yếu tố

nguy cơ đatilde được xaacutec định coacute ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh trugraveng gacircy vocirc

sinh nam giới

Theo nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn những người coacute tiền sử tiếp xuacutec

hoặc sống trong mocirci trường coacute chất diệt cỏ trong chiến tranh coacute bất thường số

lượng tinh trugraveng cao hơn ở những người khaacutec [162] Tuy nhiecircn trong nghiecircn

cứu nagravey chuacuteng tocirci khocircng gặp người coacute tiền sử tiếp xuacutec với chất độc hoacutea học

trong chiến tranh Điều nagravey coacute thể do hầu hết những nam giới vocirc sinh trong

nghiecircn cứu nagravey sống chủ yếu ở khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh lacircn cận

414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam gi i vocirc sinh

4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven

Thể tiacutech tinh hoagraven được tạo thagravenh chủ yếu bởi caacutec ống sinh tinh Thể

tiacutech tinh hoagraven lagrave một thocircng số đặc biệt cho pheacutep ước lượng số lượng vagrave khả

năng hoạt động của caacutec ống sinh tinh Caacutec ống sinh tinh chiếm khoảng 70

đến 80 thể tiacutech của tinh hoagraven Do vậy thể tiacutech tinh hoagraven được cho lagrave coacute mối

liecircn quan đến sự sinh tinh trugraveng [163] Giảm số lượng tế bagraveo dograveng tinh sẽ gacircy

giảm r rệt thể tiacutech tinh hoagraven hay teo tinh hoagraven Với người Chacircu Acircu thể tiacutech

tinh hoagraven được coi lagrave giảm nếu dưới 15 ml cograven đối với người Chacircu Aacute thigrave con

số nagravey lagrave dưới 13 ml

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute kiacutech thước tinh hoagraven bằng caacutech

so saacutenh ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven với thước đo Prader coacute sẵn caacutec thể tiacutech

chuẩn tiacutenh từ 1 đến 25ml Đacircy lagrave caacutech đo đơn giản vagrave thuận tiện thường được

93

sử dụng nhiều trong khaacutem vagrave đo thể tiacutech tinh hoagraven Thể tiacutech trung bigravenh tinh

hoagraven (bảng 34) ở nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 ml lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc

sinh nam lagrave 1829 plusmn 548 ml Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa

thống kecirc với p gt 005 Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết

quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven ở

nhoacutem VT vagrave TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng [164]

Kết quả nghiecircn cứu của Aribarg (2008) trecircn 307 nam giới ở Thaacutei Lan

cho thấy 90 caacutec trường hợp coacute thể tiacutech tinh hoagraven trong khoảng 12 ml đến 25

ml thể tiacutech trung bigravenh lagrave 172 ml [165] Tuy nhiecircn nghiecircn cứu của Aribarg ở

trecircn đối tượng lagrave những người tigravenh nguyện sinh sản bigravenh thường

Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 36 cho thấy ở nhoacutem chứng số nam giới coacute

thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 4591 tiếp theo ở

nhoacutem 21 - 25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20 -

29 30 - 39 vagrave 40 - 49 thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven lagrave tương đương nhau ở

độ tuổi ge 50 thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ hơn Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt ở

đacircy khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Tương tự ở nhoacutem vocirc sinh (bảng 37) số nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven ở

nhoacutem 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo lagrave nhoacutem 21-25ml với

tỷ lệ 121393 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29 30-39 40-49 vagrave

ge 50 tuổi thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể với

p gt 005

Qua thăm khaacutem đo thể tiacutech tinh hoagraven kết hợp với hỏi bệnh sử vagrave caacutec

kết quả xeacutet nghiệm chuacuteng tocirci thấy phần lớn những người coacute tinh hoagraven nhỏ

dưới 5ml thường lagrave những người coacute tiền sử quai bị tinh hoagraven bị teo kết quả

xeacutet nghiệm VT Một số khaacutec đối chiếu với kết quả xeacutet nghiệm NST thấy mắc

hội chứng Klinefelter karyotyp 47XXY Những trường hợp cograven lại chủ yếu lagrave

suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ)

94

4142 Về m t độ tinh hoagraven

Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 38 cho thấy phần lớn tinh hoagraven của nam

giới coacute mật độ chắc chiếm tỷ lệ 893 trong khi tinh hoagraven coacute mật độ mềm

chiếm 107 Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem chứng coacute tỷ lệ cao hơn ở nhoacutem

vocirc sinh nam sự khaacutec biệt nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005 Kết quả nghiecircn

cứu nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy ở nhoacutem

VT vagrave TTN coacute người coacute tinh hoagraven mềm thậm chiacute rất mềm trong khi người coacute

mật độ tinh trugraveng bigravenh thường thigrave mật độ tinh hoagraven chắc [164]

Với kết quả trecircn chuacuteng tocirci cho rằng nếu tinh hoagraven sản xuất tinh trugraveng

bigravenh thường thigrave mật độ tế bagraveo ở tinh hoagraven cao sản xuất tinh trugraveng cagraveng nhiều

thigrave mật độ cagraveng chắc Ngược lại nếu tinh hoagraven khocircng sản xuất được tinh trugraveng

thigrave mocirc tinh hoagraven sẽ nghegraveo tế bagraveo mật độ tinh hoagraven sẽ mềm Một số tinh hoagraven

rất mềm teo hoặc chỉ cograven dạng magraveng lagrave những trường hợp khocircng coacute tinh trugraveng

Về mật độ tinh hoagraven theo nhoacutem tuổi Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn

cứu mật độ tinh hoagraven ở 4 nhoacutem tuổi khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005

4143 Biểu hi n t thư ng cơ quan inh dục ng agravei những nam gi i

vocirc sinh

Để phacircn tiacutech caacutec bất thường lacircm sagraveng cơ quan sinh dục ngoagravei ở những

nam giới vocirc sinh chuacuteng tocirci đatilde tiến hagravenh thăm khaacutem cơ quan sinh dục cho 484

trường hợp kết quả ở biểu đồ 32 cho thấy khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ

quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 8728 Những nam giới vocirc sinh coacute bất

thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 1272

Ở những người coacute bất thường cơ quan sinh dục chuacuteng tocirci thấy Người

coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ chiếm tỷ lệ cao nhất 24 tiếp theo lagrave GTMT vagrave

viecircm tinh hoagraven đều chiếm tỷ lệ 16 Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm

tỷ lệ 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều coacute tỷ

lệ lagrave 8

95

Caacutec trường hợp biểu hiện suy sinh dục chủ yếu nằm ở nhoacutem nam giới

mắc hội chứng Klinefelter Khi khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei trecircn những

trường hợp nagravey chuacuteng tocirci đều thấy coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ hơn bigravenh

thường Như vậy kết quả khaacutem lacircm sagraveng cho thấy đa số những nam giới vocirc

sinh do Klinefelter thường coacute biểu hiện ra cơ quan sinh dục ngoagravei

GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute nhiệt độ cao tại tinh hoagraven lagrave điều đaacuteng

chuacute yacute [24] Trong số caacutec trường hợp bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chuacuteng

tocirci phaacutet hiện coacute 850 người bị GTMT chiếm tỷ lệ 16 Đacircy lagrave nhoacutem bất

thường chiếm tỷ lệ cao thứ hai sau nhoacutem bị suy sinh dục Theo kết quả của caacutec

nghiecircn cứu trước thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh nhưng

GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh hưởng

tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute

liecircn quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị

thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những người nagravey [16] Caacutec

nghiecircn cứu cograven cho thấy những trường hợp GTMT coacute tỷ lệ tổn thương ADN

của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN cao hơn người bigravenh thường

Kết quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo

tinh hoagraven cũng chiếm tỷ lệ tương đương với nhoacutem nam giới GTMT (16)

Những người nagravey chủ yếu lagrave viecircm cấp coacute biểu hiện đau sưng ở 1 hoặc 2 becircn

tinh hoagraven hoặc magraveo tinh hoagraven Theo caacutec taacutec giả caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt

độ tại tinh hoagraven coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy tới chất lượng tinh dịch Theo

Irvine (2002) khoảng 27 -30 nam giới bị quai bị ở sau độ tuổi 10 - 11 tuổi

coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven 17 caacutec trường hợp viecircm tinh hoagraven 2 becircn dẫn

đến di chứng teo ống sinh tinh [16]

Trong số những người coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei

nhoacutem lỗ đaacutei lệch thấp vagrave thoaacutet vị bẹn chiếm tỷ lệ cao thứ ba đều lagrave 10 Lỗ

đaacutei lệch thấp lagrave một dị tật bẩm sinh của dương vật lagravem cho niệu đạo vật hang

vật xốp qui đầu vagrave da qui đầu phaacutet triển khocircng hoagraven toagraven Lỗ niệu đạo coacute thể

96

nằm ở bất kỳ vị triacute nagraveo trecircn thacircn dương vật thậm chiacute coacute thể nằm ở bigraveu hay tầng

sinh mocircn Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp lagrave do di truyền caacutec tế bagraveo leydig

keacutem phaacutet triển đề khaacuteng ở tế bagraveo điacutech vagrave bất thường của thụ thể androgen

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 450 (8) trường hợp coacute tinh

hoagraven ẩn Ở người nhiệt độ ở bigraveu thường thấp hơn thacircn nhiệt 2oC Nếu tinh

hoagraven khocircng xuống bigraveu hoặc tinh hoagraven ẩn quaacute trigravenh sinh tinh sẽ bị ảnh hưởng

thậm chiacute bị ngưng lại Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu vagraveo luacutec 2 tuổi lagrave coacute bất

thường về mocirc học Nếu sau 1 tuổi magrave vẫn chưa xuống bigraveu thigrave khả năng noacute tự

xuống lagrave rất hiếm Nếu sau 2 tuổi mới phẫu thuật keacuteo tinh hoagraven xuống cũng rất

khoacute cải thiện khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh nhiệt độ cao

coacute thể gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) thực hiện

phacircn tiacutech trecircn nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh vagrave tăng tỷ

lệ tinh trugraveng dị dạng Nếu tinh hoagraven ẩn thigrave nhiệt độ trong ổ bụng cao sẽ cản trở

việc sản xuất tinh trugraveng Theo caacutec taacutec giả nhiệt độ thuận lợi cho sản xuất tinh

trugraveng lagrave nhiệt độ ở bigraveu bigravenh thường thấp hơn nhiệt độ cơ thể 2 - 4oC

415 Đặc điểm tinh dịch của nam gi i VT vagrave TTN

4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng

Theo WHO (1999) coacute đến 90 vocirc sinh lagrave do bất thường tinh trugraveng vagrave

tinh dịch [6] Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute một số chỉ số về tinh

dịch như thể tiacutech độ pH vagrave độ nhớt tinh dịch lagrave những thocircng số tinh dịch đồ

vagrave được cho lagrave coacute thể ảnh hưởng đến chất lượng tinh dịch

Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 312 cho thấy Hầu hết caacutec đối tượng ở cả

nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều coacute thể tiacutech tinh dịch ge 15 ml (nhoacutem

chứng 723 nhoacutem nghiecircn cứu 677) Số người coacute thể tiacutech tinh dịch lt 15

ml iacutet hơn nhiều so với thể tiacutech bigravenh thường (ge 15 ml) Theo tiecircu chuẩn của

WHO (1999) thigrave thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave bigravenh thường khi ge 2ml nhưng

đến năm 2010 thigrave WHO thay đổi chỉ số nagravey lagrave ge 15 ml được coi lagrave bigravenh thường

97

[7][143] Như vậy theo thời gian thigrave chỉ số về thể tiacutech của tinh dịch đatilde được

điều chỉnh giảm xuống Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute tới 277

trường hợp ở nhoacutem chứng coacute thể tiacutech tinh dịch dưới tiecircu chuẩn bigravenh thường

của WHO (ge 15 ml) Như vậy chỉ số về thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave coacute thể

ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch nhưng khocircng mang nhiều tiacutenh chất quyết

định vagrave thực tế coacute thể tư vấn điều trị để cải thiện được tigravenh trạng thể tiacutech tinh

dịch thấp Tuy nhiecircn việc đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh dịch lagrave cần thiết vigrave noacute cho pheacutep

tiacutenh toaacuten tổng số tinh trugraveng vagrave tế bagraveo khocircng phải tinh trugraveng trong mỗi lần xuất

tinh Nếu thể tiacutech tinh dịch thấp coacute thể do tắc nghẽn hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh

keacutem phaacutet triển

Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh

hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci

trường acid mạnh tinh trugraveng bị tiecircu diệt Trong nghiecircn cứu nagravey pH tinh dịch ge

72 ở nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều chiếm đa số so với pH tinh dịch lt

72 Mặc dugrave tỷ lệ pH lt72 rất iacutet nhưng chuacuteng tocirci khocircng gặp trường hợp nagraveo ở

nhoacutem chứng tất cả những trường hợp pH giảm đều ở nhoacutem bệnh vagrave hầu hết lagrave

VT (Bảng 313) Hiện tượng pH giảm chỉ gặp ở nhoacutem vocirc sinh magrave hầu hết lagrave ở

những người VT cũng đatilde được Trần Đức Phấn vagrave cs đề cập khi phacircn tiacutech ở 896

mẫu tinh dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vocirc sinh năm 2002

[162] Theo caacutec taacutec giả nếu pH của mẫu tinh dịch nhỏ hơn 7 với khối lượng

thấp số lượng tinh trugraveng thấp coacute thể do tắc nghẽn ống dẫn tinh hoặc khocircng coacute

ống dẫn tinh hai becircn bẩm sinh hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh keacutem phaacutet triển Như

vậy với những trường hợp pH acid mạnh kết hợp với VT sẽ lagrave một gợi yacute hữu

iacutech để cho caacutec baacutec sỹ lacircm sagraveng chỉ định caacutec xeacutet nghiệm tiếp theo tigravem nguyecircn

nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy vocirc sinh nam

Độ nhớt tinh dịch cao coacute thể ảnh hưởng tới việc xaacutec định độ di động của

tinh trugraveng mật độ tinh trugraveng Theo WHO độ nhớt của tinh dịch được coi lagrave

bigravenh thường khi nhỏ giọt tinh dịch diacutenh theo đầu pipet Pasteur ngắn hơn 2 cm

98

Tiecircu chuẩn nagravey WHO khocircng thay đổi suốt hơn 20 năm qua [6][7][143] Theo

kết quả nghiecircn cứu ở bảng 314 ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ

nhớt tinh dịch ở cả 3 loại độ nhớt bigravenh thường độ nhớt cao vagrave độ nhớt giảm

đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc (nhoacutem chứng tỷ lệ coacute độ nhớt

bigravenh thường lagrave 7337 nhoacutem VTTTN lagrave 673)

4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu

Đaacutenh giaacute tỷ lệ tinh trugraveng higravenh thaacutei bigravenh thường coacute yacute nghĩa trong việc tiecircn

lượng khả năng thụ thai Tuy nhiecircn tiecircu chuẩn higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường

của WHO cũng được điều chỉnh nhiều lần vagrave coacute xu hướng giảm [6][7][143]

Kết quả ở bảng 315 cho thấy tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh

thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem

TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001 R ragraveng tỷ lệ di động của

tinh trugraveng ảnh hưởng đến quaacute trigravenh thụ thai Để coacute quaacute trigravenh thụ thai thigrave cần coacute

nhiều tinh trugraveng cugraveng đến gặp trứng Caacutec tinh trugraveng nagravey sẽ vỡ thể đầu để giải

phoacuteng enzym dung giải vỏ trứng giuacutep cho 1 tinh trugraveng duy nhất vagraveo thụ tinh

với trứng Đacircy lagrave lyacute do cần coacute nhiều tinh trugraveng di động nhanh thigrave khả năng thụ

thai mới bigravenh thường

Khi phacircn tiacutech về quaacute trigravenh thụ tinh caacutec taacutec giả cũng nhận thấy khi tinh

trugraveng chết (hoặc tế bagraveo khaacutec chết) noacute sẽ sinh ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute

trigravenh thụ tinh Vigrave vậy về nguyecircn tắc chỉ cần 1 tinh trugraveng khỏe mạnh vagrave một số

tinh trugraveng để coacute thể coacute lượng enzym đủ lớn thigrave quaacute trigravenh thụ tinh coacute thể diễn ra

bigravenh thường Song do tế bagraveo chết giải phoacuteng ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute

trigravenh thụ tinh necircn khi tỷ lệ tinh trugraveng chết cao cũng khocircng thể thụ thai bigravenh

thường Tỷ lệ sống của tinh trugraveng ở nhoacutem TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng cũng lagrave

lyacute do goacutep phần gacircy vocirc sinh ở caacutec đối tượng nagravey

4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh

trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) trong khi ở nhoacutem TTTTN

99

thigrave tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms lại chiếm tỷ lệ cao nhất (7768)

Nhigraven chung tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem nhoacutem TTTTN thấp hơn ở

nhoacutem chứng sự khaacutec biệt với p lt 0001

Đối với TNSS ở nam giới nguyecircn nhacircn phổ biến nhất lagrave sự bất thường

về tinh dịch trong đoacute bất thường về độ di động của tinh trugraveng chiếm tỷ lệ cao

nhất coacute thể lecircn tới 478 [166] Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng coacute tiacutenh chất

quyết định cho khả năng thụ thai vigrave trứng khocircng di động cograven tinh trugraveng phải đi

một quatildeng đường khaacute xa mới đến được trứng Khi di chuyển tinh trugraveng rất iacutet

khi di động thẳng magrave chủ yếu theo higravenh zigzag Vigrave vậy người ta cũng coacute caacutech

đo tốc độ di chuyển khaacutec nhau Đo từ điểm đầu đến điểm cuối đo theo đường

zigzag hay đo theo đạo trigravenh di chuyển của tinh trugraveng

Nghiecircn cứu được tiến hagravenh với sự hỗ trợ của maacutey CASA Maacutey CASA

cung cấp 3 chỉ số tốc độ đoacute lagrave tốc độ tuyến tiacutenh tốc độ đường cong tốc độ con

đường trung vị Trong đoacute chỉ số tốc độ tuyến tiacutenh lagrave thấp nhất tốc độ đường

cong lagrave tốc độ của tinh trugraveng chuyển động theo quỹ đạo thực của noacute vagrave lagrave tốc

độ cao nhất Đaacutenh giaacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cho ta biết độ khỏe của

tinh trugraveng

Tốc độ tuyến tiacutenh Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) cograven gọi lagrave tốc độ thẳng lagrave

tốc độ được tiacutenh theo đường thẳng nối từ điểm bắt đầu đến điểm kết thuacutec của

quaacute trigravenh di chuyển của tinh trugraveng [143] Đacircy lagrave tốc độ được sử dụng cho xeacutet

nghiệm Về nguyecircn tắc tinh trugraveng di động nhanh coacute tốc độ ge 25 μs Phacircn loại

độ di động bằng mắt dưới kiacutenh hiển vi người kỹ thuật viecircn phải ước lượng độ

di động của tinh trugraveng Maacutey CASA coacute thể phacircn tiacutech rất nhanh ở toagraven vi trường

necircn độ chiacutenh xaacutec rất cao Maacutey CASA coacute khả năng đo chiacutenh xaacutec tốc độ của tinh

trugraveng đến 01 μs dựa vagraveo đoacute dễ dagraveng phacircn độ di động của tinh trugraveng một caacutech

chiacutenh xaacutec đồng thời biết được tinh trugraveng di động nhanh tới mức nagraveo Kết quả

nghiecircn cứu ở bảng 317 cho thấy tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem chứng lagrave 4036 plusmn

950 μs cao hơn so với nhoacutem vocirc sinh 2188 plusmn 772 μs (p lt 0001) Với kết

100

quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi coacute

tốc độ gt 25 μs nhưng để đaacutenh giaacute lagrave tinh trugraveng khỏe tốc độ di chuyển của tinh

trugraveng phải lagrave 40 μs chứ khocircng chỉ lagrave 25 μs

Tốc độ đường cong Tốc độ đường cong (VCL) lagrave tốc độ trung bigravenh

được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng trong

quaacute trigravenh di chuyển [143] Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tốc độ đường cong

của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với nhoacutem vocirc sinh Tốc độ đường cong của

nhoacutem chứng lagrave 7273 plusmn 1690 μs trong khi tốc độ đường cong của nhoacutem vocirc

sinh nam lagrave 5871 plusmn 399 p lt 0001

Tốc độ con đường trung vị (VAP) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho

thấy tốc độ theo con đường trung vị của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với

nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng goacutep phần chứng minh tinh trugraveng nhoacutem chứng

thực sự khỏe hơn tinh trugraveng nhoacutem vocirc sinh

Như vậy kết quả nghiecircn cứu cho thấy cả 3 dạng tốc độ di chuyển của

tinh trugraveng ở nhoacutem chứng đều cao hơn so với ở nhoacutem TTTTN p lt0001 Kết

quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy

nam giới sinh sản bigravenh thường coacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cao hơn so

với nhoacutem VS nguyecircn phaacutet vagrave VS thứ phaacutet [166]

4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ

VSL vagrave VCL Kết quả cho thấy VSL vagrave VCL ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem

vocirc sinh coacute tương quan tuyến tiacutenh thuận rất chặt một caacutech coacute yacute nghĩa (với

nhoacutem chứng r = 0702 vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 001) Từ

kết quả thu được xacircy dựng phương trigravenh của nhoacutem chứng lagrave VCL = 1221 x

VSL + 22736 vagrave của nhoacutem vocirc sinh lagrave VCL = 068 x VSL + 4062 (Đồ thị 31

vagrave 32) Dựa vagraveo loại phương trigravenh nagravey coacute thể đoaacuten được độ khỏe tinh trugraveng

của nam giới Nếu biết kết quả VSL đo bằng maacutey CASA coacute thể tiacutenh toaacuten theo

hai phương trigravenh để suy ra VCL giả thuyết So saacutenh với VCL thực tế nếu VCL

101

thực tế gần với VCL nhoacutem chứng hoặc cao hơn thigrave tinh trugraveng khỏe Nếu VCL

thực tế gần với VCL nhoacutem vocirc sinh hoặc thấp hơn thigrave tinh trugraveng yếu Từ đoacute dự

đoaacuten được độ khỏe của tinh trugraveng goacutep phần tốt hơn cho việc tiecircn lượng mức

độ TNSS [167]

VSL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương

quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0842 vagrave p

lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 001 Từ kết quả thu được xacircy dựng

phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VAP 0975 x VSL + 10271 vagrave nhoacutem TNTTN

coacute VAP = 0887 x VSL + 14682 Tương tự như trecircn dựa vagraveo VSL đatilde coacute ta coacute

thể đự đoaacuten được VAP lyacute thuyết của bệnh nhacircn rồi so saacutenh với VAP thực tế để

đưa ra kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]

VCL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute

tương quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0937

vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt001 Từ kết quả thu được xacircy

dựng phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VCL = 0624 x VAP + 4815 vagrave nhoacutem

TNTTN coacute VCL = 0618 x VAP + 217 Dựa vagraveo VAP đatilde coacute ta coacute thể đự đoaacuten

được VCL lyacute thuyết của người nam rồi so saacutenh với VCLP thực tế coacute thể đưa ra

kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]

4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng

Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng

(STR) ở nhoacutem chứng tương ứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 so với ở nhoacutem

TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 pgt005 Tiacutenh dao động ở nhoacutem

chứng lagrave 6928 plusmn 523 cao hơn so với nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 tuy

nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Theo caacutec taacutec giả tiacutenh tuyến tiacutenh cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VSL

vagrave VCL cagraveng lớn VCL lớn hơn dự baacuteo quatildeng đường di chuyển của tinh trugraveng

phức tạp hơn [166] Kết quả nghiecircn cứu cho thấy LIN của nhoacutem chứng thấp

102

hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp thấy rằng con đường đi thực của tinh trugraveng nhoacutem

chứng phức tạp hơn nhoacutem vocirc sinh

Tiacutenh tiến thẳng cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VAP vagrave VSL cagraveng

lớn tinh trugraveng đổi hướng phức tạp trong quaacute trigravenh di chuyển [166] Kết quả

cho thấy STR của nhoacutem chứng nhỏ hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp đaacutenh giaacute được

rằng tinh trugraveng nhoacutem chứng coacute khả năng đổi hướng tốt hơn trong quaacute trigravenh di

chuyển so với nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu

của Trần Đức Phấn vagrave cộng sự [166]

Kết quả nghiecircn cứu về tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng rất phugrave hợp với

những nhận định về 4 loại higravenh thaacutei di chuyển của tinh trugraveng lagrave di chuyển theo

đường zigzac higravenh sin di chuyển dạng thẳng vagrave di chuyển dạng amip

42 Về bất thường NST ở nam gi i VT vagrave TTN

421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam gi i VT vagrave TTN

Theo baacuteo caacuteo của một số taacutec giả trecircn thế giới bất thường NST thường vagrave

NST giới tiacutenh ở nam giới VT cao gấp 6 lần vagrave 15 lần so với tần số bất thường

chung trong cộng đồng Ở những nam giới vocirc sinh tỷ lệ bất thường karyotyp

phụ thuộc vagraveo nhiều yếu tố trong đoacute coacute liecircn quan đến mức độ VT hay mức độ

TT Theo Stewart Irvine bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh chiếm tỷ

lệ từ 21-89 tugravey theo số lượng tinh trugraveng [16]

Trong nghiecircn cứu nagravey kết quả phacircn tiacutech karyotyp của 469 nam giới VT

vagrave TTN chuacuteng tocirci thấy coacute 65 trường hợp bất thường NST chiếm tỷ lệ 139

(Bảng 319) Kết quả nagravey tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Mohamed ở Ấn

Độ lagrave 1396 [60] Tỷ lệ nagravey cũng nằm trong khoảng tỷ lệ magrave đa số caacutec taacutec giả

đatilde cocircng bố Mặc dugrave coacute một số taacutec giả cocircng bố tỷ lệ bất thường NST ở nam giới

vocirc sinh do VT hoặc TT chiếm tỷ lệ cao như Cyrus Azimi ở Iran (2012) lagrave

2086 Rima Dada ở Ấn Độ (2003) lagrave 233 [168][64] Tuy nhiecircn tỷ lệ nagravey

103

lại cao hơn nhiều so với kết quả nghiecircn cứu một số taacutec giả như Dul (31)

Pinar (43) Fernanda (62) vagrave Dingyang (884) [169][170][171][172]

Nhigraven chung qua nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy tỷ lệ bất

thường NST ở những nam giới vocirc sinh ở từng nghiecircn cứu lagrave khaacutec nhau tỷ lệ

nagravey thay đồi từ 2 đến trecircn 20 Theo chuacuteng tocirci tỷ lệ nagravey thay đổi phụ thuộc

vagraveo nhiều yếu tố như khaacutec nhau về địa điểm thời gian nghiecircn cứu vagrave tiecircu

chuẩn lựa chọn đối tượng của từng taacutec giả nghiecircn cứu Trong đoacute những nghiecircn

cứu ở người VT hoặc phần lớn người lagrave VT coacute tỷ lệ bất thường NST cao hơn

[168] nghiecircn cứu magrave số người TT chiếm phần lớn thigrave tỷ lệ bất thường NST iacutet

hơn [169][172]

Theo caacutec dữ liệu thu thập từ caacutec cuộc khảo saacutet về di truyền trecircn người

VT vagrave TTN ở nhiều nơi trong thời gian gần đacircy cũng cho thấy những trường

hợp coacute bất thường về di truyền chiếm tỷ lệ 137 ở nhoacutem VT vagrave 46 ở nhoacutem

TT vagrave ở cả hai nhoacutem lagrave 83 [173]

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy tỷ lệ bất thường NST ở nhoacutem

VT lagrave 167 vagrave ở nhoacutem TTN lagrave 52 (sự khaacutec biệt giữa nhoacutem VT vagrave nhoacutem

TTN coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001) Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở cả

người VT vagrave TTN của chuacuteng tocirci cao hơn như số liệu của một số taacutec giả đatilde

cocircng bố Đacircy coacute lẽ cũng lagrave xu thế chung của caacutec nghiecircn cứu trước đacircy caacutec

nghiecircn cứu hầu hết cho thấy bất thường số lượng NST nhiều hơn Ngagravey nay

với sự phacircn tiacutech ngagravey cagraveng coacute điều kiện chi tiết hơn giuacutep chuacuteng ta phaacutet hiện

được cagraveng nhiều caacutec dạng bất thường cấu truacutec NST coacute liecircn quan đến vocirc sinh

do đoacute tỷ lệ bất thường NST cũng coacute xu hướng tăng

422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam gi i vocirc sinh

Coacute rất nhiều loại bất thường NST gacircy vocirc sinh nam giới bao gồm cả bất

thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường bất thường về số lượng hay cấu truacutec

NST Theo baacuteo caacuteo của nhiều taacutec giả bất thường về số lượng NST giới tiacutenh

104

chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhoacutem coacute bất thường về số lượng NST coacute liecircn quan

đến vocirc sinh nam đặc biệt lagrave Hội chứng Klinefelter thể thuần vagrave thể khảm

4221 Bất thường NST giới tiacutenh

Cũng giống như caacutec nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả khaacutec kết quả nghiecircn cứu

của chuacuteng tocirci cho thấy bất thường NST giới tiacutenh liecircn quan đến vocirc sinh nam

xuất hiện nhiều hơn bất thường NST thường với tỷ lệ 1108 bất thường về số

lượng vagrave cấu truacutec NST thường chiếm 277

Trong số những người coacute bất thường số lượng NST giới tiacutenh người mắc

hội chứng Klinefelter chiếm tỷ lệ nhiều nhất 3946 (8667) Tiếp theo lagrave

những người coacute karyotyp 47XYY 46XX 45X 47XY+i(Xq) chiếm tỷ lệ iacutet

Hội chứng Klinefelter 47XXY

Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh được xeacutet nghiệm NST chuacuteng tocirci

phaacutet hiện 39469 (832) người mắc hội chứng Klinefelter thuần 47XXY

chiếm tỷ lệ cao nhất trong số caacutec kiểu karyotyp bất thường Kết quả nagravey tương

tự với kết quả nghiecircn cứu của Rima Dada (88) thấp hơn kết quả nghiecircn cứu

của Cyrus Azimi (2703) Fadlalla Elfateh (1324) nhưng lại cao hơn nhiều

so với kết quả của Lakshim Rao (318) [64][168][174][66]

Nhằm so saacutenh tỷ lệ mắc hội chứng Klinefelter thể thuần thể khảm vagrave

biến thể với kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả chuacuteng tocirci lập bảng sau

105

Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể

Taacutec giả (năm)

Nơi nghiecircn

cứu

Tỷ lệ HC

Klinefelter

trong số nam

giới vocirc sinh

Tỷ lệ

Klinefelter

thuần

Tỷ lệ

Klinefelter

khảm vagrave

biến thể

Rima Dada (2003) [64] Ấn Độ 20 88 112

Mohammad (2012) [60] Ấn Độ 1215 945 27

Fernanda (2011) [169] Brazil 35 28 07

Ebru Oumlnalan (2009) [175] Thổ Nhĩ Kỳ 8 75 05

Akgul (2009) [68] Thổ Nhĩ Kỳ 782 726 056

Bernd R (2010) [176] Đức - 05 -

Cyrus Azimi (2012) [168] Iran 2703 2352 351

Dingyang Li (2012) [172] Trung Quốc 504 489 015

Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam 832 832 0

Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tất cả 39 nam giới mắc hội chứng

Klinefelter thuần 47XXY đều nằm ở nhoacutem VT magrave khocircng coacute ở nhoacutem TTN

Theo kết quả nghiecircn cứu của Trieu Huynh vagrave cs thigrave karyotyp 47XXY coacute tỷ lệ

cao nhất lagrave 11 ở nhoacutem VT vagrave 07 ở nhoacutem TTN [177] Tuy nhiecircn nếu so

saacutenh với kết quả nghiecircn cứu trecircn 470 nam giới vocirc sinh của Marchina tại Yacute thigrave

taacutec giả nagravey lại khocircng phaacutet hiện thấy coacute trường hợp nagraveo mắc hội chứng

Klinefelter [55]

Phần lớn nam giới mắc hội chứng Klinefelter thường vocirc sinh do khocircng

coacute tinh trugraveng mặc dugrave đatilde coacute một số baacuteo caacuteo đatilde cocircng bố về những trường hợp coacute

thai tự nhiecircn Tuy nhiecircn sau khi kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm bằng bơm

tinh trugraveng vagraveo tế bagraveo chất của trứng (ICSI) ra đời thigrave nam giới hội chứng

Klinefelter coacute cơ hội được lagravem bố Caacutec baacuteo caacuteo gần đacircy cho thấy coacute thể thu

được tinh trugraveng từ tinh hoagraven với tỷ lệ thagravenh cocircng khaacute cao 30 - 40 bằng kỹ

106

thuật taacutech tinh trugraveng từ hoagraven (TESE) để lagravem ICSI Tuy nhiecircn caacutec nghiecircn cứu

cũng cho thấy coacute tăng tỷ lệ bất thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường ở thế hệ

con Do vậy cần nhấn mạnh nhu cầu tư vấn di truyền trước khi tiến hagravenh kỹ

thuật TESE thảo luận kỹ vagrave tiecircn lượng khả năng trước thụ tinh vagrave trước sinh

Theo nghiecircn cứu của Tuttelmann (2010) coacute khoảng 200 người mắc hội

chứng Klinefelter đatilde sinh con nhờ hỗ trợ sinh sản bằng kỹ thuật ICSI Trong số

những đứa trẻ ra đời tỷ lệ lệch bội NST giới tiacutenh cao hơn một chuacutet so với bigravenh

thường [178] Hiện tượng nagravey coacute thể giải thiacutech được lagrave trong quaacute trigravenh giảm

phacircn ở người Klinefelter 1 NST X thừa bị mất đi necircn tế bagraveo chỉ cograven 46XY vagrave

dẫn đến giảm phacircn bigravenh thường Mặt khaacutec tất cả những đứa con của người

Klinefelter đều được sinh ra nhờ kỹ thuật ICSI necircn cơ chế dẫn đến chỉ tăng nhẹ

tỷ lệ lệch bội cả NST thường vagrave NST giới tiacutenh ở những đứa trẻ nagravey vẫn chưa

saacuteng tỏ Do ở người Klinefelter coacute sự thoaacutei hoacutea của caacutec ống sinh tinh vagrave hiện

tượng nagravey tăng nhanh khi dậy thigrave necircn coacute taacutec giả đề xuất việc lưu trữ mocirc tinh

hoagraven ở người Klinefelter ở giai đoạn chưa trưởng thagravenh sẽ giuacutep cho việc sinh

sản của người Klinefelter trong tương lai

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci chỉ thấy những người hội chứng

Klinefelter thuần 47XXY vagrave 1 trường hợp 47XY+i(Xq) magrave khocircng thấy

Klinefelter thể khảm như 47XXY46XY hoặc 47XXY48XXYY Kết quả

nagravey khaacutec với kết quả nghiecircn cứu trước của Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện

một số nam giới vocirc sinh mắc Klinefelter thể khảm [58]

Nam coacute karyotyp 47XYY

Nam coacute karyotyp 47XYY thường coacute khả năng sinh sản bigravenh thường

nhưng coacute một số taacutec giả baacuteo caacuteo nam 47XYY vocirc sinh [168][169][175][179]

Theo caacutec taacutec giả nagravey sự sinh tinh suy giảm nghiecircm trọng cơ chế coacute thể lagrave do

quaacute trigravenh sinh tinh bị kigravem hatildem bởi hầu hết caacutec tế bagraveo mầm XYY đều coacute sự

gheacutep cặp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn tạo tinh trugraveng Trong nghiecircn

107

cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện coacute 2469 trường hợp (043) coacute karyotyp

47XYY Caacutec taacutec giả khaacutec như Dingyang Li (2012) Saeedeh Ghazaey (2013)

cũng baacuteo caacuteo phaacutet hiện trường hợp karyotyp 47XYY với tỷ lệ tương ứng lagrave

011 vagrave 065 [172][180]

Theo y văn nam giới 47XYY coacute thể coacute chiều cao hơn bigravenh thường xu

hướng keacutem phaacutet triển cơ ngực cơ vai cơ thắt lưng Coacute trường hợp sinh dục

keacutem phaacutet triển dương vật nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Tuy nhiecircn

khi thăm khaacutem lacircm sagraveng chuacuteng tocirci thấy hai nam giới nagravey coacute higravenh daacuteng bigravenh

thường cơ quan sinh dục ngoagravei khocircng coacute gigrave bất thường [36] Kết quả xeacutet

nghiệm tinh dịch đồ của hai trường hợp nagravey thấy coacute 1 trường hợp vocirc sinh do

VT vagrave 1 trường hợp TTN (mật độ tinh trugraveng 3 triệuml tinh dịch)

Nam coacute karyotyp 46XX

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 2 trường hợp nam giới vocirc sinh

coacute karyotyp lagrave 46XX chiếm tỷ lệ 043 Theo một số taacutec giả karyotyp của

những người nagravey được phaacutet hiện với tỷ lệ thường thấy từ 05 đến 08 trong

số nam giới vocirc sinh Higravenh thaacutei trecircn lacircm sagraveng coacute kiểu higravenh bigravenh thường lagrave nam

giới kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch lagrave VT Theo y văn nam coacute karyotyp 46XX

xảy ra khi phần nhỏ của đầu xa nhất trecircn nhaacutenh ngắn của NST Y nằm ở đacircu

đoacute trong bộ NST Phần nhỏ nagravey coacute thể chứa gen SRY Do gen SRY tồn tại

necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam Tuy nhiecircn ở người nagravey khocircng coacute sự hiện diện

của toagraven bộ đoạn MSY (Male Specific Y) lagrave đoạn chiếm gần như toagraven bộ

chiều dagravei của Y trừ đi 2 đầu giống NST thường necircn khocircng coacute khả năng sinh

sản Nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) ở Trung Quốc cũng phaacutet hiện 5

trường hợp nam giới vocirc tinh coacute karyotyp 46XX Taacutec giả đatilde sử dụng kỹ thuật

FISH phaacutet hiện gen SRY dương tiacutenh vagrave chuyển đoạn trecircn NST X (Xp) [181]

Cho đến nay hội chứng nam 46XX chắc chắn khocircng coacute sự sinh tinh do

đoacute một khi đatilde xaacutec định lagrave người nam bị hội chứng nagravey bằng karyotyp thigrave việc

108

phẫu thuật tigravem tinh trugraveng trong tinh hoagraven lagrave vocirc iacutech (Robert 2004) [182] Do

vacircy những trường hợp nagravey khocircng coacute chỉ định phacircn lập tinh trugraveng từ tinh hoagraven

hay nuocirci cấy tinh tử để tạo tinh trugraveng

Nam coacute karyotyp 45X

Người nam coacute karyotyp 45X lagrave hiếm gặp Hầu hết người nam coacute

karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một NST thường hoặc NST X

Một số trường hợp khảm 45X46XY đều coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp

dưới 10 [58][60][61]

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện 1 trường hợp nam coacute

karyotyp 45X Đacircy lagrave trường hợp Lecirc Hồng D (matilde số 4714) 32 tuổi vocirc sinh

được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ cho kết quả VT Trường hợp nagravey được thăm

khaacutem lacircm sagraveng thấy coacute dương vật bigravenh thường nhưng tinh hoagraven nhỏ (6 ml) Kết

quả xeacutet nghiệm NST khocircng thấy NST Y Kết quả xeacutet nghiệm ADN cho thấy coacute

mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFbcd nhưng AZFa (+) vagrave SRY (+) Kết quả nagravey

cho thấy đacircy lagrave một trường hợp nam 45X coacute chuyển đoạn gen SRY vagrave gen

AZFa của NST Y với một NST thường hoặc NST Y magrave bằng kỹ thuật phacircn tiacutech

NST khocircng phaacutet hiện được

Người nam 45X coacute gen SRY necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam nhưng khocircng thể

coacute tinh trugraveng Do vậy tư vấn di truyền lagrave khocircng thể hỗ trợ sinh sản bằng kỹ

thuật TESE

Nam coacute karyotyp 46Xdel(Yq)

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 5 trường hợp nam giới VT coacute

karyotyp 46Xdel(Yq) chiếm tỷ lệ 106 Taacutec giả Azimi (2012) cũng đatilde baacuteo

caacuteo 6 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) vagrave 2 trường hợp khảm del(Yq)

chiếm tỷ lệ 096 [168]

109

Tỷ lệ bất thường NST giới trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cao hơn so với

kết quả của một số taacutec giả trước coacute thể do ngagravey nay caacutec phương tiện phacircn tiacutech

ngagravey cagraveng tốt hơn vigrave vậy khả năng phaacutet hiện những trường hợp khoacute cũng tốt

hơn Cũng tương tự như một số taacutec giả cocircng bố gần đacircy cagraveng ngagravey cagraveng phaacutet

hiện được nhiều trường hợp caacutec bất thường cấu truacutec NST đặc biệt

4222 Bất thường NST thường

Tỷ lệ bất thường về cấu truacutec NST thường lagrave 277 Trong số 13 nam

giới coacute bất thường NST thường tỷ lệ bất ở nhoacutem VT lagrave 813 (6154) vagrave ở

nhoacutem TT lagrave 513 (3846)

Những rối loạn NST thường cũng coacute thể ảnh hưởng tới quaacute trigravenh giảm

phacircn sinh tinh trugraveng từ đoacute dẫn đến giảm sinh tinh thường gặp lagrave chuyển đoạn

tương hỗ chuyển đoạn hogravea hợp tacircm [44][177] Caacutec bất thường về cấu truacutec

NST thường chiếm tỷ lệ caacutec trường hợp vocirc sinh nam từ 1 - 2 Trong nghiecircn

cứu nagravey coacute 13 trường hợp coacute bất thường NST thường Trong đoacute phần lớn bất

thường NST thường lagrave đảo đoạn (713) cograven lại lagrave chuyển đoạn (313) lặp đoạn

(213) vagrave chegraven đoạn (113)

Caacutec trường hợp bất thường cấu truacutec NST thường liecircn quan đến vocirc sinh lagrave

do NST coacute bất thường cấu truacutec (dugrave lagrave bất thường cấu truacutec dạng cacircn bằng hay

khocircng cacircn bằng) khocircng thể gheacutep cặp một caacutech bigravenh thường với NST tương

đồng bigravenh thường Sự gheacutep cặp khocircng bigravenh thường nagravey lagravem cho quaacute trigravenh trao

đổi cheacuteo trong giảm phacircn dễ xuất hiện thecircm caacutec đột biến mới Sự gheacutep cặp khoacute

khăn đatilde cản trở quaacute trigravenh phacircn bagraveo giảm phacircn gacircy giảm số lượng tinh trugraveng Sự

gheacutep cặp khocircng bigravenh thường xuất hiện thecircm đột biến tạo ra hậu quả lagrave số lượng

tinh trugraveng giảm vagrave xuất hiện nhiều tinh trugraveng bất thường Với hậu quả trecircn coacute

thể noacutei bất thường cấu truacutec NST ở cả NST giới hay NST thường đều coacute thể lagrave

gacircy vocirc sinh thậm chiacute gacircy bất thường phocirci thai vagrave bất thường ở thế hệ sau

Đảo đoạn NST số 9

Trong số 13 nam giới coacute bất thường cấu truacutec NST thường chuacuteng tocirci thấy

coacute 6 trường hợp (4615) đảo đoạn NST số 9 xảy ra ở cả nhoacutem VT (n=5) vagrave

110

TTN (n=1) Capkova (2004) nghiecircn cứu bất thường NST ở caacutec cặp vợ chồng

coacute bất thường sinh sản đatilde thấy đảo đoạn NST số 9 thường gặp ở nam giới vocirc

sinh taacutec giả gợi yacute rằng đảo đoạn nagravey coacute thể coacute vai trograve gacircy vocirc sinh nam đặc

biệt lagrave những trường hợp coacute đảo đoạn mới [183] Nghiecircn cứu của Phan Thị

Hoan (2012) cũng đatilde phaacutet hiện 3 cặp vợ chồng coacute một trong hai người bị đảo

đoạn NST số 9 (2 trường hợp lagrave người chồng vagrave 1 lagrave người vợ) vagrave một trường

hợp thai nhi bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 Trong đoacute Ở một cặp vợ chồng

vocirc sinh coacute người chồng VT bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ

chồng coacute vợ 2 lần thai lưu 1 lần sẩy thai người chồng tinh dịch đồ bigravenh

thường bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ chồng phaacutet hiện người vợ

mang thai bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 [184] Như vậy đảo đoạn quanh

tacircm NST số 9 coacute thể gacircy ra caacutec hậu quả bất thường về sinh sản vagrave nguy cơ sinh

con bất thường ở caacutec mức độ khaacutec nhau

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci coacute 6469 nam giới vocirc sinh (128) coacute

đảo đoạn NST số 9 cao hơn so với kết quả nghiecircn cứu của Azimi (036)

[168] Mặc dugrave hậu quả của đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 trecircn lacircm sagraveng cograven

chưa được saacuteng tỏ nhưng kết quả nagravey gợi yacute coacute thể coacute một số gen phaacutet sinh bất

thường trecircn NST đảo đoạn nagravey đoacuteng vai trograve quan trọng trong quaacute trigravenh sinh

tinh trugraveng nằm trecircn NST số 9 Tuy nhiecircn cơ chế như thế nagraveo coacute liecircn quan đến

bất thường NST số 9 cần được nghiecircn cứu thecircm

Chuyển đoạn NST

Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả về mối quan hệ giữa chuyển đoạn NST vagrave vocirc

sinh nam đatilde được baacuteo caacuteo Chuyển đoạn rất đa dạng ở cả NST thường vagrave NST

giới tiacutenh Trong đoacute chuyển đoạn hogravea hợp tacircm lagrave thường gặp hơn so với caacutec

chuyển đoạn khaacutec Một số taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo về những nam giới vocirc sinh

coacute chuyển đoạn cacircn bằng NST thường vagrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm

46XYt(1421) 46XYt(1515) [175][176]

111

Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn

ở nam gi i vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu

Taacutec giả

(năm) địa

danh NC

bất

thường

cấu truacutec

NST

Bất thường NST do chuyển

đoạn

Bất thường NST do đảo

đoạn

Tỷ lệ

Karyotyp Tỷ lệ

Karyotyp

Akgul

(2009) Thổ

Nhĩ Kỳ [68]

224 056

46XYt(X1)

168 46XYinv(9)(p11q13)

Bernd

Rosenbusch

(2010) Đức

[176]

21 023

023

069

023

46Xt(Y18)(q112q213)

46XYt(1318)(q14p112)

45XYder(1314)(q10q10)

45XYder(1421)(q10q10)

023

023

46XYinv(12)(p112q13)

46Xinv(Y)(p112q112)

Ebru Ouml E

(2009) Thổ

Nhĩ Kỳ [175]

25 05

05

05

05

46XYder(1)t(15)(p33qter)

46XYt(1515)

46XYt(1421)

46XYt(915)(q211q111)

05 46XXinv(Y)(p11q11)

Nagvenkar

(2005) Ấn

Độ [57]

68 113 45XYt(1421)(q10q10) 227

113

46Xinv(Y)

46XYinv (9)

Foresta

Carlo (2005)

Yacute [185]

32 027

013

013

04

013

46XYt(1113)(q21p12)

46XYt(922)(q31q12)

46XYt(110)(q21p13)

45XYder(1314)(q10q10)

45XYder(1421)(q10q10)

013

46XYinv(Y)(p11q121)

Nghiecircn cứu

nagravey

426 021

021

021

021

46XYt(13q14q)

46XYt(12q13q)

46XYt(20p22p)

46Yt(X2)(p223p13)

021

042

021

042

021

46XYinv(9)(p13q13)

46XYinv(9)(p11q13)

46XYinv(9)(p21q21)

46XYinv(9)

46XY(99)46XYinv(7)

(p12q32)(1)

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng gặp những trường hợp vocirc sinh

nam coacute chuyển đoạn tương hỗ NST thường gồm 46XYt(13q14q)

46XYt(12q13q) 46XYt(20p22p) vagrave một trường hợp chuyển đoạn tương hỗ

giữa NST thường vagrave NST giới tiacutenh coacute karyotyp lagrave 46Yt(X2)(p223p13)

112

Ngoagravei ra caacutec trường hợp cograven lại chuacuteng tocirci khocircng phaacutet hiện thấy coacute rối loạn về

cấu truacutec hay số lượng NST bằng phương phaacutep xeacutet nghiệm NST nhuộm băng

G Tuy nhiecircn những người nagravey coacute bất thường di truyền ở mức độ đột biến gen

hay khocircng cần được xeacutet nghiệm ADN Ngagravey nay những mất đoạn nhỏ nằm

trong vugraveng AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y đatilde được nghiecircn cứu vagrave xaacutec định lagrave

coacute liecircn quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng hoặc VT Do đoacute nếu nam giới vocirc

sinh magrave karyotyp bigravenh thường thigrave kết quả phacircn tiacutech ADN sẽ lagrave cơ sở tư vấn di

truyền chọn giải phaacutep thiacutech hợp cho những trường hợp nagravey

43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN

431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất

đoạn AZF

Năm 2009 chuacuteng tocirci đatilde bước đầu tiến hagravenh phacircn tiacutech mất đoạn AZFc

bằng kỹ thuật PCR đơn mồi vagrave đatilde phaacutet hiện 2 trường hợp mất đoạn AZFc trecircn

NST Y [117] Đacircy lagrave cơ sở để chuacuteng tocirci tiếp tục phaacutet triển vagrave hoagraven thiện kỹ

thuật phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZF bằng kỹ thuật PCR đa mồi

Theo hướng dẫn của EAA vagrave EMQN rất cần phaacutet hiện mất đoạn nhỏ

NST Y dugraveng trong chẩn đoaacuten vocirc sinh nam Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci sử dụng

caacutec marker giống như của EAAEMQN Caacutec marker cograven lại được chuacuteng tocirci lựa

chọn bổ sung thecircm vagraveo theo caacutec nghiecircn cứu trước đacircy đatilde được baacuteo caacuteo vagrave qua

quaacute trigravenh thử nghiệm Khi xeacutet nghiệm nếu thấy khocircng xuất hiện một gen nagraveo

đoacute chuacuteng tocirci đều tiến hagravenh PCR lần 2 để khẳng định chắc chắn

Theo nhiều taacutec giả thigrave sử dụng protocol của EAAEMQN với 6 marker

sY84 sY86 (AZFa) sY127 sY134 (AZFb) sY 254 sY255 (AZFc) để phacircn

tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y coacute thể phaacutet hiện được trecircn 90 caacutec trường hợp mất

đoạn vagrave khocircng đề cập đến mất đoạn AZFd [155] Tuy nhiecircn giaacute trị của noacute

cũng khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư Nghiecircn cứu của Fadlalla Elfateh ở Trung

113

Quốc cũng đatilde dựa trecircn khuyến caacuteo của EAAEMQN vagrave bổ sung thecircm một số

cặp mồi khaacutec lagrave sY143 sY152 vagrave sY157 [174]

Những nghiecircn cứu gần đacircy phaacutet hiện những điều traacutei ngược về những

marker nagravey Nghiecircn cứu ở Ấn Độ đatilde phaacutet hiện chỉ coacute 6 người trecircn tổng số 200

nam giới coacute mất đoạn chiếm tỷ lệ 3 khi phacircn tiacutech bằng caacutec marker của EAA

nhưng đatilde phaacutet hiện tới 15 trường hợp (105) coacute mất đoạn khi bổ sung thecircm

caacutec marker khaacutec cho 3 vugraveng AZFabc [186] Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Sen vagrave

cs (2013) phacircn tiacutech mất đoạn AZF trecircn cugraveng nhoacutem đối tượng nghiecircn cứu cho

thấy khi sử dụng caacutec marker của EAA tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn lagrave 54 nhưng

khi sử dụng caacutec marker khaacutec khocircng phải của EAA đatilde phaacutet hiện thecircm 31 mất

đoạn nacircng tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn AZF lagrave 85 [187] Tương tự nghiecircn cứu

của Fu vagrave cs (2015) ở Trung Quốc cũng sử dụng 18 marker tỷ lệ mất đoạn so

với 6 marker của EAA tăng thecircm tới 227 Taacutec giả kết luận rằng sử dụng

thecircm nhiều marker thigrave khả năng sagraveng lọc mất đoạn sẽ cao hơn [99]

Ngoagravei ra Thangaraj vagrave cộng sự chỉ sử dụng marker sY184 vagrave sY186 phaacutet

hiện người coacute mất đoạn AZFa Taacutec giả đatilde phaacutet hiện mất đoạn ở vị triacute sY746 ở

6 trường hợp vagrave kết luận rằng một số mất đoạn coacute thể trội hơn ở từng nhoacutem

dacircn cư [114]

Coacute taacutec giả cho rằng AZFd khocircng tồn tại riecircng magrave đoacute chiacutenh lagrave vugraveng AZFc

Tuy nhiecircn Kent-First vagrave cộng sự lại cho rằng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc

Kent-First vagrave cộng sự baacuteo caacuteo 6 trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave 8

trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY153 Taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo mất đoạn ở

những vị triacute STSs trecircn hai trường hợp coacute liecircn quan đến AZFd nhưng nằm ngoagravei

vị triacute của AZFc hoặc vugraveng DAZ Do vậy taacutec giả cho rằng coacute mối liecircn quan giữa

mất đoạn vugraveng AZFd vagrave nam giới vocirc sinh do TT hoặc TT kegravem theo di động

keacutem vagrave di dạng higravenh thaacutei tinh trugraveng [88]

Ngoagravei ra bộ kiacutet của hatildeng Promega cũng bao gồm caacutec marker của đoạn

AZFd sử dụng để phacircn tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y ở người vocirc sinh nam [188]

114

Muumlsluumlmanoğlu vagrave cs cũng như nhiều taacutec giả khaacutec xem vugraveng AZFd lagrave một vugraveng

riecircng biệt trong nghiecircn cứu của họ mocirc tả những mẫu phacircn tiacutech acircm tiacutenh với

sY254 sY255 trong khi lại dương tiacutenh với sY145 vagrave sY153 [189] Ở những

nghiecircn cứu khaacutec cũng phản aacutenh sự vắng mặt của sY255 vagrave sY254 cho thấy mất

đoạn hoagraven toagraven AZFc

Một số taacutec giả cũng cho rằng việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm

mất đoạn vugraveng AZFd đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y vagrave

thay đổi tỷ lệ mất đoạn trong những vugraveng AZF Chẳng hạn nghiecircn cứu của

Hussein trecircn nam giới vocirc sinh ở Malaysia cho thấy tỷ lệ mất đoạn cả ba vugraveng

AZFabc lagrave 555 trong khi mất đoạn AZFd lagrave 77 [115] Đặc biệt nhiều baacuteo

caacuteo ở Đocircng Nam Chacircu Aacute vagrave Chacircu Phi cho thấy tỷ lệ mất đoạn NST Y thấp khi

phacircn tiacutech bằng những marker theo hướng dẫn của EAA [190][191][192] Do

vậy coacute thể noacutei caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA lagrave chưa đủ để sagraveng lọc

mất đoạn NST Y

Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Barbhuiya ở Ấn Độ (2013) taacutec giả chỉ sử

dụng 5 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn AZFa (DBY UPS9Y) vagrave AZFd (sY145

sY152 sY153) đatilde phaacutet hiện được 253 trường hợp mất đoạn Taacutec giả kết luận

rằng như vậy lagrave đủ hiệu quả để phaacutet hiện mất đoạn AZF trong quần thể nghiecircn

cứu mặc dugrave khocircng theo quy định hướng dẫn của EAAEMQN [193]

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci coacute một số thay đổi so với hướng dẫn của

EAAEMQN để phugrave hợp với điều kiện ở Việt Nam nhưng vẫn tuacircn thủ nguyecircn

tắc kỹ thuật đảm bảo chẩn đoaacuten chiacutenh xaacutec

Caacutec thay đổi về kỹ thuật phacircn tiacutech ADN trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci

như sau

- Sử dụng 10 cặp mồi Trong đoacute coacute 8 cặp mồi như của EAAEMQN vagrave

bổ sung thecircm 2 cặp mồi sY152 vagrave BPY2 để xaacutec định thecircm locus gen trecircn NST

Y thuộc vugraveng AZFd

115

- Thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR thay vigrave 2 phản ứng multiplex

PCR Mỗi phản ứng multiplex PCR coacute 3 hoặc 4 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn

AZFabcd vagrave được phacircn bố đều ở mỗi vugraveng khaacutec nhau Tuy số lượng multiplex

PCR vagrave số cặp mồi sử dụng coacute nhiều hơn nhưng lượng hoacutea chất khocircng tốn keacutem

hơn vigrave tổng lượng trong một tuyacutep phản ứng multiplex PCR lagrave 125microl trong khi

hướng dẫn của EAAEMQN lagrave 50 microl

- Thời gian điện di 70 phuacutet với hiệu điện thế 100 V thay vigrave điện di qua

đecircm với hiệu điện thế 25 V Sự thay đổi nagravey đatilde được tiến hagravenh thiacute nghiệm

nhiều lần cho thấy ổn định vagrave khocircng ảnh hưởng tới kết quả điện di Điều nagravey

phugrave hợp với điều kiện phograveng thiacute nghiệm traacutenh phải theo d i dagravei qua đecircm

- Caacutec cặp mồi được bổ sung vagrave hoagraven thiện khocircng ảnh hưởng đến sự thiết

kế caacutec thagravenh phần của phản ứng PCR thời gian vagrave chu trigravenh phản ứng PCR

Kết quả xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZFabcd trecircn NST Y vẫn chiacutenh xaacutec r

ragraveng như khi sử dụng 2 phản ứng PCR của EAAEMQN

432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y

Mất đoạn nhỏ NST Y lagrave nguyecircn nhacircn di truyền thứ hai gacircy suy giảm

sinh tinh trugraveng ở nam giới vocirc sinh [4][155] Tần suất mất đoạn NST Y tăng lecircn

cugraveng với mức độ suy giảm sinh tinh trugraveng vagrave khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư

trecircn thế giới đối tượng nghiecircn cứu tỷ lệ dao động từ 1 - 555 [65][194]

Kiểu mất đoạn vagrave tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y được cho lagrave coacute liecircn quan đến

chủng tộc vagrave từng nhoacutem dacircn cư khaacutec nhau [195]

Kết quả phacircn tiacutech ADN của chuacuteng tocirci trecircn 469 nam giới vocirc sinh do VT

hoặc TTN đatilde phaacutet hiện thấy 49 trường hợp coacute mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFabcd

trecircn NST Y chiếm tỷ lệ 104 Kết quả nagravey tương tự kết quả nghiecircn cứu của

Lifu (2012) trecircn 1333 nam giới vocirc sinh ở Trung Quốc lagrave 108 vagrave cao hơn

kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan lagrave 69 [105][156] Tỷ lệ phaacutet hiện

mất đoạn AZF của chuacuteng tocirci cao hơn của Phan Thị Hoan vagrave cs rất coacute thể lagrave

116

do trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đatilde bổ sung thecircm 2 cặp mồi qua đoacute

chuacuteng tocirci đatilde xaacutec định cả mất đoạn AZFd magrave trong nghiecircn cứu của Phan

Thị Hoan chưa lagravem

So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong caacutec nghiecircn cứu

của một số taacutec giả đatilde cocircng bố cũng khaacutec nhau do sử dụng số lượng cặp mồi

khaacutec nhau vagrave caacutec vugraveng AZF cũng khaacutec nhau

Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y

trong một số nghiecircn cứu

Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn

cứu

Vugraveng AZF Số lượng

cặp mồi

Tỷ lệ mất

đoạn AZF

Tse JYM (2000) [196] Hồng Kocircng AZFabc 6 9

Martiacutenez (2000) [93] Tacircy Ban Nha AZFabc 9 7

Akbari A F (2003) [95] Iran AZFabc 11 5

Min Jee Kim (2012) [111] Hagraven Quốc AZFabc 5 89

Ramaswamy Suganthi

(2013) [102] Ấn Độ AZFabc 15 36

Omar F Khabour (2014)

[192] Jordan AZFabc 16 83

Fadlalla Elfateh (2014)

[174] Trung Quốc AZFabc 10 1295

Reza M (2010) [197] Ấn Độ AZFabcd 13 12

Walid A (2013) [198] Syres AZFabcd 28 284

Phan T Hoan (2013) [156] Việt Nam AZFabc 6 69

Trần V Khoa (2013) [199] Việt Nam AZFabc 6 577

Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam AZFabcd 8 104

Bảng 43 cho thấy phần lớn caacutec baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec

nước Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZF trong khoảng trecircn dưới 10 Kết

117

quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ mất đoạn AZF lagrave 104 cũng nằm ở

giữa khoảng tỷ lệ nagravey Cũng qua bảng thống kecirc trecircn chuacuteng ta cũng thấy nếu sử

dụng cagraveng nhiều cặp mồi thigrave khả năng phaacutet hiện mất đoạn AZF cũng coacute vẻ tốt

hơn Tuy nhiecircn vẫn coacute những nghiecircn cứu sử dụng nhiều cặp mồi nhưng tỷ lệ

phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vẫn thấp [95] Coacute thể do khi chọn mồi taacutec giả

đatilde sử dụng một số mồi cugraveng phaacutet hiện một điểm đột biến Việc lựa chọn mồi

dugraveng cho xeacutet nghiệm thực sự lagrave cần thiết Ở mỗi nước kiểu mất đoạn nhỏ NST

Y cũng coacute thể khaacutec nhau necircn việc lựa chọn cặp mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm ở caacutec

nước khaacutec nhau cũng coacute thể khaacutec nhau

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy đột biến mất đoạn nhỏ NST

Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem TTN chiếm 17115 (148) Kết quả

nagravey khaacutec so với một số nghiecircn cứu khaacutec với mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT từ

10 - 15 vagrave nhoacutem TT lagrave 5 - 10 [3][194] Sự khaacutec nhau nagravey coacute thể giải

thiacutech được do chuacuteng tocirci sử dụng thecircm caacutec cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn

AZFd magrave mất đoạn AZFd lại xảy ra chủ yếu ở những nam giới TTN Do

vậy trong nghiecircn cứu nagravey tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem TTN lại cao

hơn ở nhoacutem VT

Trong số 49 nam giới bị mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT 3249

(653) nhoacutem TTN 1749 (347) Mất đoạn giữa caacutec vugraveng AZF khaacutec nhau

thường xuất hiện với tỷ lệ khaacutec nhau Nghiecircn cứu nagravey cho thấy mất đoạn

AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349 (2653) tiếp theo lagrave

AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 ) AZFa+b+c+d vagrave

AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất

đoạn đơn thuần AZFa

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR

với 8 cặp mồi để xaacutec định mất đoạn gen ở caacutec vugraveng AZFabcd Kết quả nghiecircn

cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Viện sinh sản Munster-Đức

sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ lệ mất đoạn như sau mất đoạn

118

AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất (79) AZFb (9) AZFb+c (6) AZFa (3)

vagrave AZFa+b+c (3) [155] Kết quả của chuacuteng tocirci cũng khaacutec với kết quả

nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ

lệ mất đoạn AZFc cao nhất (45) AZFb+c (36) AZFb (9) vagrave

AZFa+b+c (9) [156]

Như vậy việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng

AZFd trong nghiecircn cứu nagravey đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y

vagrave thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa những vugraveng AZF Trecircn nhaacutenh dagravei của NST Y

vugraveng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc necircn mất đoạn ở vugraveng AZFd thường coacute

mối liecircn quan đến hai vugraveng cograven lại Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng

tương tự như kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả đều cho thấy mất đoạn AZFd

thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng phải bao giờ mất đoạn

AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc

Toacutem lại việc bổ sung thecircm caacutec cặp mồi sẽ lagravem tăng khả năng phaacutet hiện

thecircm caacutec mất đoạn ở mỗi vugraveng AZF vagrave sẽ lagravem thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa caacutec

vugraveng nagravey Vấn đề ở chỗ cần lựa chọn những marker nagraveo coacute khả năng tối ưu

nhất phaacutet hiện được những mất đoạn thường gặp vagrave bao trugravem rộng nhất trecircn

nhaacutenh dagravei của NST Y

433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci đatilde phaacutet hiện những trường hợp mất

đoạn AZFb AZFc AZFd đơn thuần với tỷ lệ lần lượt lagrave 429 2633 vagrave

1429 nhưng chưa gặp loại mất đoạn AZFa đơn thuần Kết quả nagravey khaacutec với

kết quả nghiecircn cứu của Kuramasamy mất đoạn AZFa đơn thuần gặp với tỷ lệ

rất cao lagrave 172 [114]

Mất đoạn AZFa

Tổng hợp caacutec kết quả nghiecircn cứu hơn 10 năm qua của caacutec taacutec giả baacuteo caacuteo

về mất đoạn nhỏ NST Y đatilde chứng tỏ rằng mỗi tiểu vugraveng AZF coacute một hoạt

119

động khaacutec nhau nhất định trong quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng Loại mất đoạn AZFa

lagrave loại tương đối khắc nghiệt vigrave theo caacutec cocircng bố trước đacircy thigrave khocircng thể gặp

tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc taacutech chiết được tinh trugraveng từ tinh hoagraven Hầu hết

caacutec taacutec giả đều cho rằng mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa dẫn đến VT Do đoacute

chẩn đoaacuten mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa đồng nghĩa khocircng thể lấy được tinh

trugraveng từ tinh hoagraven ở những trường hợp nagravey để lagravem kỹ thuật ICSI [82]

Theo nhiều nghiecircn cứu trong caacutec vugraveng AZF thigrave tỷ lệ mất đoạn thấp nhất

lagrave AZFa vagrave coacute thể xẩy ra mất đoạn AZFa đơn thuần hoặc phối hợp Kết quả

nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci ở trecircn nam giới VTTTN khi phacircn tiacutech với 2 marker

sY84 vagrave sY86 khocircng phaacutet hiện thấy trường hợp nagraveo coacute mất đoạn AZFa đơn

thuần Kết quả nagravey cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan tại

Bộ mocircn Y Sinh học Di truyền - Đại học Y Hagrave Nội khocircng phaacutet hiện mất đoạn

AZFa đơn thuần [156] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả

nghiecircn cứu tại Trung tacircm Cocircng nghệ phocirci - Học Viện Quacircn y thấy 1 trường

hợp mất đoạn AZFa đơn thuần chiếm tỷ lệ 145 [199]

Mất đoạn AZFb

Mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với vugraveng AZFa coacute

kiểu higravenh sinh tinh nửa chừng (SGA) vagrave thường VT Mất đoạn AZFb lagrave loại

mất đoạn khắc nghiệt nhất vigrave cho tới nay chưa coacute nghiecircn cứu nagraveo cocircng bố mất

đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFb coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc chiết

taacutech tinh trugraveng từ tinh hoagraven

Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan phaacutet hiện mất đoạn AZFb đơn thuần với

tỷ lệ 9 nghiecircn cứu của Trần Văn Khoa tại Học Viện Quacircn y thigrave mất đoạn

AZFb đơn thuần lagrave 29 Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan vagrave Trần Văn Khoa

đều cho thấy mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT [156][199]

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci phaacutet hiện thấy 2 trường hợp mất đoạn

AZFb đơn thuần chiếm tỷ lệ 408 2 bệnh nhacircn nagravey đều VT Akbari Asbagh

120

cũng cho thấy bệnh nhacircn mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT Tuy nhiecircn kết

quả nghiecircn cứu trecircn 40 bệnh nhacircn ở Iran của taacutec giả nagravey thigrave coacute tới 6667 mất

đoạn ở AZFb đơn thuần [200] Theo chuacuteng tocirci coacute thể nghiecircn cứu cỡ mẫu nhỏ

đối tượng nghiecircn cứu vagrave địa điểm nghiecircn cứu khaacutec nhau coacute thể dẫn đến sự

khaacutec biệt về kết quả nghiecircn cứu giữa caacutec taacutec giả Tuy nhiecircn dugrave ở tỷ lệ nagraveo thigrave

khi mất đoạn AZFb caacutec taacutec giả đều thấy bệnh nhacircn bị VT

Mất đoạn AZFc

Mất đoạn AZFc coacute thể thấy kiểu higravenh tương đối đa dạng từ mức độ tinh

trugraveng bigravenh thường TT TTN hoặc VT [155] Ở những nam giới VT do mất

đoạn AZFc vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh trugraveng bằng kỹ thuật taacutech tinh trugraveng

từ tinh hoagraven (TESE - Testicular sperm extraction) vagrave coacute thể sinh con bằng

phương phaacutep ICSI Do vậy mất đoạn AZFc được cho rằng mức độ ảnh hưởng

đến sinh tinh trugraveng iacutet nghiecircm trọng hơn mất đoạn AZFa hoặc AZFb

Wettasinghe vagrave cs baacuteo caacuteo phần lớn caacutec nghiecircn cứu mất đoạn ở khu vực

Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFc chiếm phần lớn so với mất đoạn AZF

khaacutec trecircn NST Y [201] Caacutec nghiecircn cứu khaacutec cũng baacuteo caacuteo mất đoạn hoagraven toagraven

vagrave khocircng hoagraven toagraven ở AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất so với mất đoạn vugraveng AZF

khaacutec như Zhu XB (6292) Ramaswamy Suganthi (6667) Phan Thị Hoan

(45) Prafulla S Ambulkar (846) [109[102][156][202] Trong nghiecircn

cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy mất đoạn hoagraven toagraven AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave

1349 (2633) trong đoacute ở nhoacutem VT lagrave 549 (102) nhoacutem TT lagrave 849

(1633) Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả

khaacutec cho thấy mất đoạn AZFc thường cao nhất vagrave ở nhoacutem TT cao hơn ở nhoacutem

VT Nếu tiacutenh tổng số mất đoạn AZFc đơn thuần vagrave kết hợp thigrave coacute 4049 trường

hợp coacute mất đoạn AZFc (8163) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự

như kết quả nghiecircn cứu của Kuramasary (2003) phaacutet hiện 828 coacute mất đoạn

AZFc (đơn thuần vagrave kết hợp) trong tổng số bệnh nhacircn nghiecircn cứu vagrave 241

mất đoạn AZFc đơn thuần [114] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết

121

quả nghiecircn cứu của Akbari Asbagh chỉ thấy 5 mất đoạn AZFc trong số 40

nam giới vocirc sinh ở Iran [200]

Đối với loại mất đoạn AZFc nếu cả hai marker sY54 vagrave sY255 đều bị

mất đoạn thigrave toagraven bộ vugraveng AZFc được xaacutec định lagrave mất đoạn hoagraven toagraven vagrave

những bệnh nhacircn nagravey coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh hoagraven hoặc tinh dịch Họ

coacute thể lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản như thụ tinh trong ống nghiệm với

TESEICSI Một số taacutec giả cho rằng trong số bệnh nhacircn mất đoạn AZFc magrave

VT thigrave khoảng 70 chiết taacutech được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để thực hiện kỹ

thuật ICSI vagrave người con trai của họ sẽ nhận NST Y cũng bị mất đoạn AZFc

như người bố cograven người con gaacutei của họ thigrave bigravenh thường [203][204] Đacircy lagrave

một đặc điểm cần lưu yacute trong khi thực hiện tư vấn di truyền đối với những

người coacute mất đoạn AZFc

Trong caacutec nghiecircn cứu trecircn thigrave Kuramasary (2003) nghiecircn cứu ở những

người nam giới VT [114] Ramaswamy Suganthi (2013) [102] nghiecircn cứu ở

trường hợp TTN caacutec taacutec giả khaacutec nghiecircn cứu ở cả trường hợp VT vagrave TT đều

phaacutet hiện coacute mất đoạn AZFc chứng tỏ caacutec trường hợp mất AZFc vẫn coacute thể coacute

tinh trugraveng trong tinh dịch Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều coacute chung một nhận xeacutet lagrave

khi mất AZFc trường hợp nếu coacute tinh trugraveng thigrave số lượng vagrave cả chất lượng cũng

đều rất thấp thường lagrave TTN [102][155][156][200][201][203][204] Vigrave vậy

với những trường hợp mất đoạn AZFc đơn thuần thigrave chỉ necircn điều trị đến khi đủ

điều kiện lagravem hỗ trợ sinh sản điều trị nội khoa đến mức coacute thể coacute thai tự nhiecircn

khocircng cần hỗ trợ sinh sản lagrave khocircng hiệu quả rất khoacute thagravenh cocircng

Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFc đơn thuần

lagrave 13 thigrave coacute 5 người lagrave VT 8 người lagrave TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng

nhiều nhất lagrave 4 triệuml coacute đến 4 người coacute mật độ tinh trugraveng lagrave 005 triệuml

Như vậy người mất đoạn AZFc coacute thể VT hoặc TT nhưng số lượng tinh trugraveng

rất iacutet Với thực tế nagravey thigrave mất AZFc vẫn coacute khả năng điều trị để coacute thể coacute tinh

trugraveng Tuy nhiecircn nếu coacute tinh trugraveng cũng cần phải hỗ trợ sinh sản

122

Mất đoạn AZFd

Sở dĩ vugraveng nagravey được đề cập đến vigrave noacute coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn

so với caacutec vugraveng khaacutec ở những nam giới vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất

thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem

thấy ở những trường hợp TT mức độ vừa [88] Vigrave vậy xaacutec định mất đoạn

AZFd cũng đồng nghĩa với việc nam giới ở trạng thaacutei vocirc sinh khocircng nặng khả

năng điều trị khả quan hơn so với mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc

Theo kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave mất đoạn AZFd đơn thuần

chiếm 749 trường hợp bị mất đoạn (1429 ) trong đoacute ở nhoacutem TTN lagrave 549

cao hơn ở nhoacutem VT lagrave 249 Kết quả nagravey cũng giống như kết quả nghiecircn cứu

về mất đoạn AZFd của một số taacutec giả khaacutec như Kent-First vagrave cộng sự phaacutet

hiện 14 mất đoạn AZFd đơn thuần ở Mỹ Muslumanoglu phaacutet hiện 3 mất đoạn

AZFd đơn thuần ở Thổ Nhĩ Kỳ Yao xaacutec định 4 trường hợp mất đoạn AZFd

đơn thuần ở Trung Quốc [88][188][113] Với kết quả nagravey theo chuacuteng tocirci

khocircng necircn cho rằng mất đoạn AZFd chỉ như lagrave 1 phần của AZFc vigrave khi phacircn

tiacutech chuacuteng ta coacute thể thấy khocircng coacute đột biến AZFc nhưng vẫn coacute đột biến

AZFd Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng giống như của caacutec taacutec giả khaacutec

cho thấy mất đoạn AZFd thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng

phải bao giờ mất đoạn AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc

Kết quả của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của Abilash vagrave cs

nghiecircn cứu trecircn nam giới vocirc sinh thuộc Đocircng Nam Ấn Độ phaacutet hiện mất đoạn

nhỏ NST Y trecircn bốn vugraveng AZFabcd xảy ra ở cả nhoacutem nam giới VT vagrave TT

trong đoacute mất đoạn AZFd chiếm 13 ở nhoacutem VT vagrave 12 ở nhoacutem TT [205]

Nghiecircn cứu của Barbhuiya cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 146 cao nhất so

với caacutec mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc [103]

Tiacutenh tất cả caacutec trường hợp coacute mất đoạn AZFd (BPY2 sY152) trecircn tổng

số 469 nam giới VT vagrave TTN thigrave tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 31469 (66 ) Kết

quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của caacutec nghiecircn cứu

123

trước về mất đoạn AZFd ở Mỹ (Kent-first 1999) ở Uacutec (Cram 2000) vagrave ở Đagravei

Loan (Lin 2002) Caacutec nghiecircn cứu nagravey cho tỷ lệ lần lượt lagrave 62 69 vagrave 68

[87][88][112]

Liecircn quan đến mất đoạn AZFd caacutec taacutec giả đều thấy gặp nhiều ở nam giới

TT Mức độ vocirc sinh ở những người nam giới mất đoạn AZFd lagrave nhẹ nhất trong

4 loại mất đoạn nhỏ AZF trecircn NST Y Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều cho rằng mất

đoạn AZFd cần được hỗ trợ sinh sản [87][88][112][188][192]

Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFd đơn thuần

lagrave 7 thigrave chỉ coacute 2 người lagrave VT 5 người TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng

nhiều nhất lagrave 5 triệuml chỉ coacute 1 người coacute mật độ tinh trugraveng rất iacutet lagrave 005

triệuml Như vậy người mất đoạn AZFd coacute mức độ vocirc sinh nhẹ hơn mất đoạn

AZFc phần lớn người mất AZFd lagrave TT vagrave số lượng tinh trugraveng cũng nhiều hơn

ở người mất AZFc Do mức độ vocirc sinh nhẹ hơn trường hợp mất AZFc necircn

những nam giới coacute mất đoạn AZFd điều trị dễ hơn ở người mất đoạn AZFc

Tuy nhiecircn do mật độ tinh trugraveng coacute tốt hơn trường hợp mất đoạn AZFc nhưng

vẫn lagrave TTN necircn nếu bệnh nhacircn coacute tinh trugraveng cũng hầu hết phải hỗ trợ sinh sản

Mất đoạn kết hợp

Đối với những nam giới mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa AZFb AZFb+c

hoặc AZFa+b+c thigrave hầu như khocircng coacute cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của

chiacutenh migravenh vagrave cần tư vấn để lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy trong số những trường hợp

mất đoạn AZF thigrave coacute 1649 trường hợp ở nhoacutem VTTTN (3265) vagrave 712

trường hợp ở nhoacutem VT (5833) coacute liecircn quan đến AZFb (AZFb AZFb+c

AZFb+c+d AZFa+b+c+d) đều lagrave những nam giới VT Kết quả nagravey phugrave hợp

với kết quả nghiecircn cứu của Li Fu thấy rằng sự mất đoạn kết hợp caacutec vugraveng

AZFa+b+c hoặc AZFa+b hoặc mất đoạn khocircng hoagraven toagraven AZFb chỉ ở nam giới

VT [105]

124

Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy mất đoạn ở cả bốn vugraveng AZFabcd coacute liecircn

quan đến nhau Cụ thể Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec

vugraveng AZFabc Trong đoacute Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave

612 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn

AZFc lagrave 2633 Mất đoạn AZFb kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 612 Kết quả

nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Mostafa (2013) ở vugraveng Tacircy Bắc Iran

cho thấy mất đoạn AZFd thường đi kegravem với mất đoạn AZFc AZFb hoặc kết

hợp cả hai [116] Theo kết quả nghiecircn cứu của Reza Mirfakhraie thigrave mất đoạn

AZFd kết hợp với mất đoạn AZFc chiếm tỷ lệ lagrave 25 cao hơn so với mất đoạn

kết hợp AZFb+c+d (833) [197]

Tuy nhiecircn kết quả nagravey cũng khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Chung

Man Kin (2004) chỉ thấy liecircn quan mất đoạn giữa AZFd vagrave AZFc vagrave khocircng

thấy kết hợp mất đoạn giữa AZFd với những vugraveng khaacutec [206] So với kết quả

nghiecircn cứu về mất đoạn AZFabcd của Tse (2000) cho thấy khocircng coacute sự liecircn

quan giữa mất đoạn AZFd với mất đoạn AZFb [196] Kết quả nagravey cho thấy tỷ

lệ mất đoạn AZFd coacute liecircn quan tới cả AZFc vagrave AZFb Thực tế cho thấy người

coacute mất đoạn AZFc coacute thể cũng coacute mất đoạn AZFd vagrave ngược lại vigrave caacutec vugraveng

định khu của AZFc vagrave AZFd lagrave gần nhau

Chuacuteng tocirci phaacutet hiện mất đoạn xảy ra vugraveng AZFc vagrave AZFd đơn thuần coacute ở

nhoacutem nam giới TTN vagrave VT xảy ra ở nhoacutem TTN lại cao hơn nhoacutem VT Trong

khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp mất đoạn vugraveng AZF khaacutec như mất

đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra ở chủ yếu ở nhoacutem nam giới

VT Kết quả nagravey hoagraven toagraven phugrave hợp bởi vigrave mất đoạn liecircn quan đến AZFa vagrave

AZFb thường dẫn đến VT Mặt khaacutec mất đoạn cagraveng lớn ở nhiều vị triacute hơn liecircn

quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng cagraveng nặng hơn Do vậy đối với những nam

giới coacute mất đoạn AZFa AZFb AZFb+c AZFa+b+c AZFa+b+c+d sẽ coacute rất iacutet

cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của migravenh vagrave cần được tư vấn di truyền để hỗ

trợ sinh sản

125

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn cứu

của Mostafa (2013) khi phaacutet hiện caacutec trường hợp mất đoạn AZFd đơn thuần vagrave

coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFbc Taacutec giả baacuteo caacuteo mất đoạn AZFd phổ biến ở

người vocirc sinh nam lagrave 3938 [116] Nghiecircn cứu của Hussein ở Malaysia cũng

cho thấy 4 trường hợp mất đoạn AZFd (74) trong đoacute coacute 2 trường hợp mất

đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFc [115]

Việc triển khai xeacutet nghiệm mất đoạn nhỏ NST Y đatilde goacutep phần xaacutec định

nguyecircn nhacircn của caacutec trường hợp vocirc sinh qua đoacute coacute giaacute trị định hướng cho caacutec

baacutec sĩ lacircm sagraveng điều trị tigravem khắc phục thiacutech hợp cho bệnh nhacircn lagravem cơ sở cho

tư vấn di truyền phograveng ngừa hạn chế việc truyền gen bệnh cho caacutec thế hệ sau

Trong trường hợp người mất đoạn AZFa khocircng coacute tế bagraveo dograveng tinh caacutec biện

phaacutep điều trị lagravem kiacutech thiacutech sinh tinh khocircng coacute hiệu quả Đặc biệt những người

mất cả AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave việc điều trị nội khoa khocircng mang lại

hiệu quả chỉ gacircy tốn keacutem cho người bệnh Do vậy trong tư vấn di truyền nếu

gặp một trong những mất đoạn AZFa AZFb AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave

họ cần phải chọn biện phaacutep xin tinh trugraveng Đối với trường hợp chỉ mất đoạn

AZFc hoặc AZFd coacute tế bagraveo dograveng tinh thigrave coacute thể coacute hy vọng sinh con bằng tinh

trugraveng của migravenh thocircng qua caacutec biện phaacutep hỗ trợ sinh sản Nhưng những người

nagravey nếu sinh con trai thigrave con trai sẽ coacute mất đoạn AZF giống như bố con gaacutei sẽ

hoagraven toagraven bigravenh thường Tuy nhiecircn caacutec gen liecircn quan đến vocirc sinh cograven nhiều

cần coacute sự triển khai thecircm caacutec xeacutet nghiệm để xaacutec định caacutec đột biến khaacutec liecircn

quan đến vocirc sinh qua đoacute giảm tỷ lệ vocirc sinh KRNN coacute hướng khắc phục điều

trị vagrave tư vấn di truyền phograveng ngừa việc truyền gen bệnh cho thế hệ sau

434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được

Nghiecircn cứu nagravey nhằm phaacutet hiện mất đoạn cả bốn vugraveng AZFabcd Kết

quả ở bảng 323 cho thấy trong số 49 người bị mất đoạn ở caacutec vị triacute vị triacute

sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049

(8163) tiếp theo lần lượt lagrave caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531)

126

vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286) caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061)

sY134 lagrave 1649 (3265) caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave

449 (816) vagrave sY86 lagrave 349 (612)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cũng cho thấy trong số caacutec bệnh nhacircn bị

mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị mất đoạn Trong đoacute Mất đoạn

ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 2384 vagrave 2326

Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 186

vagrave 1221 Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ

ba lagrave 872 vagrave 93 Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 chiếm tỷ lệ thấp nhất

lagrave 233 vagrave 174

Với kết quả necircu trecircn vagrave đối chiếu với nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả

chuacuteng tocirci thấy caacutec marker sY254 sY255 sY127 sY134 sY84 sY86 sY152

vagrave BPY2 để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFabcd lagrave thiacutech hợp để

triển khai vagrave aacutep dụng đối với bệnh nhacircn vocirc sinh nam ở Việt Nam Đặc biệt

việc bổ sung hai marker sY152 vagrave BPY2 để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng

AZFd lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp vagrave cần thiết nhằm phaacutet hiện thecircm những vị triacute mất

đoạn magrave nếu chỉ sử dụng caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA sẽ bỏ soacutet nhiều

trường hợp bị mất đoạn Do vậy nếu khocircng phacircn tiacutech mất đoạn AZFd với hai

cặp mồi như trecircn coacute thể một số người VT đặc biệt lagrave TTN khocircng chẩn đoaacuten

được nguyecircn nhacircn để tư vấn di truyền vagrave tigravem hướng khắc phục cho phugrave hợp

Kết quả ở biểu đồ 35 cho thấy ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất

hiện ở tất cả caacutec STS Trong khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất

hiện ở caacutec STS như sY84 sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở

vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với nghiecircn

cứu của caacutec taacutec giả [81][82][105][106][109][111]

44 i n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave

Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam

giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST

vừa đột biến gen với p lt 005

127

Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến ADN chuacuteng tocirci

thấy nhoacutem nam giới VT nhiều hơn nhoacutem TTN Khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn

coacute thể do mất đoạn AZF ở vị triacute nagraveo đoacute khocircng nằm trong những vị triacute gen magrave

đatilde sử dụng caacutec cặp mồi để phaacutet hiện hoặc cần phải tigravem nguyecircn nhacircn khaacutec

Ở nhoacutem coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến gen Nhoacutem nam giới VT

chiếm đa số do coacute tới 3951 trường hợp Hội chứng Klinefelter thể thuần cograven

lại lagrave những người coacute karyotyp 47XY+i(Xq) 47XYY một số trường hợp coacute

NST đảo đoạn chuyển đoạn chegraven đoạn vagrave mất đoạn Nhoacutem nam giới TTN

chiếm tỷ lệ iacutet (6 trường hợp) coacute karyotyp đảo đoạn chuyển đoạnhellip Điều nagravey

hoagraven toagraven phugrave hợp vigrave những nam giới coacute bất thường NST như đảo đoạn chegraven

đoạn chuyển đoạn coacute thể gacircy VT hoặc TTN nhưng vẫn coacute gen AZF trecircn NST

Y hoặc NST Y nguyecircn vẹn necircn khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện được những

gen trecircn NST Y

Đặc biệt đối với những người hội chứng Klinefelter trước đacircy người ta

cho rằng Klinefelter thuần khocircng coacute cơ hội coacute tinh trugraveng necircn khi xeacutet nghiệm

phaacutet hiện thấy bệnh nhacircn lagrave Klinefelter thuần thigrave sẽ chỉ định khocircng lagravem caacutec xeacutet

nghiệm multiplex PCR để xem coacute caacutec đột biến mất đoạn AZFabcd vigrave xeacutet

nghiệm nagravey lagrave vocirc nghĩa vigrave chắc chắn bệnh nhacircn vẫn khocircng coacute tinh trugraveng vagrave

khocircng coacute cơ hội coacute con Tuy nhiecircn hiện nay người ta đatilde thấy coacute thể điều trị để

người mắc Klinefelter coacute thể coacute con vigrave vậy nếu xeacutet nghiệm thấy coacute bất thường

NST giới tiacutenh như bị mắc Klinefelter vẫn necircn lagravem xeacutet nghiệm multiplex PCR

để xaacutec định mất đoạn AZFabcd Xeacutet nghiệm nagravey rất coacute yacute nghĩa trong việc lựa

chọn hướng can thiệp vagrave tư vấn di truyền

Ở nhoacutem vừa đột biến NST vagrave vừa đột biến gen Trong nghiecircn cứu nagravey

chuacuteng tocirci thấy coacute tất cả 8 trường hợp nhưng đều ở nhoacutem nam giới VT vagrave đều

coacute lagrave bất thường NST giới tiacutenh chủ yếu lagrave mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y cograven lại

lagrave coacute karyotyp 46XX vagrave 45X

128

Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST nhưng coacute đột biến gen Coacute tới 41

người bị mất đoạn AZF trong đoacute coacute 24 nam giới ở nhoacutem VT vagrave 17 nam giới

ở nhoacutem TTN Như vậy nếu khocircng xeacutet nghiệm ADN thigrave sẽ khocircng thể tigravem ra

nguyecircn nhacircn với số lượng khaacute nhiều trường hợp magrave trước đacircy cho lagrave khocircng

r nguyecircn nhacircn

Một số nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy coacute mối liecircn hệ giữa bất

thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y [109][171] Kết quả nghiecircn cứu

của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 49 nam giới vocirc sinh coacute mất đoạn NST Y thigrave coacute

8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF chiếm tỷ lệ 1633

Kết quả nagravey thấp hơn so với nghiecircn cứu của Cavkaytar ở Thổ Nhĩ Kỳ (2012)

lagrave 420 (20) nhưng cao hơn kết quả nghiecircn cứu của Dai ở Trung Quốc (2012)

lagrave 451 (784) vagrave Dingyang Li (2012) lagrave 19412 (461) [207][109][172]

Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh ở nghiecircn cứu nagravey số người coacute vừa

bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y lagrave 8469 (171) Tỷ lệ nagravey so

với kết quả nghiecircn cứu của Cavkaytar lagrave 4322 (124) vagrave của Dingyang Li lagrave

144659 (03) [207][172] Trong nghiecircn cứu nagravey tất cả những trường hợp

vừa bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y đều lagrave những người VT vagrave

coacute liecircn quan đến bất thường NST giới tiacutenh Trong đoacute coacute 5 trường hợp

46Xdel(Yq) 1 trường hợp 46XX 1 trường hợp 45X vagrave 1 trường hợp thể

khảm 46XYdelY(80)45X(20)

Tất cả những trường hợp nam 46XX vagrave 45X trong nghiecircn cứu nagravey đều

coacute gen SRY Gen SRY được coi lagrave gen xaacutec định giới tiacutenh nam vagrave sự phaacutet triển

giới tiacutenh nam Thực tế cho thấy nam 46XX hoặc 45X lagrave hiếm gặp Tần suất

gặp nam 46XX lagrave 120000 trẻ sơ sinh nam vagrave gen SRY xuất hiện xấp xỉ 90

ở những trường hợp nagravey Phần lớn nam 46XX mang gen SRY do sự taacutei tổ hợp

giữa NST X vagrave NST Y

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của

Lifu khi phaacutet hiện 34 trường hợp vừa bất thường NST giới tiacutenh vừa coacute mất

129

đoạn nhỏ NST Y trong tổng số 1333 nam vocirc sinh do VT (255) Caacutec trường

hợp bất thường NST giới tiacutenh đều coacute karyotyp lagrave 46XX 45XdelY

46XYYq- [105] Kết quả nghiecircn cứu khẳng định rằng ở một số người coacute bất

thường NST cũng coacute thể phaacutet hiện thấy mất đoạn AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y ở

những người nagravey

Hầu hết những trường hợp vừa coacute bất thường NST giới tiacutenh vừa mất đoạn

AZF trong nghiecircn cứu nagravey lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp Kết quả ở bảng 327 cho thấy

trong số 5 trường hợp coacute karyotyp lagrave 46Xdel(Yq) thigrave coacute 1 trường hợp mất

đoạn AZFb+c 3 trường hợp mất đoạn AZFb+c+d vagrave 1 trường hợp mất đoạn

AZFa+b+c+d Trong đoacute coacute 1 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) NST Y rất

nhỏ khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện coacute 1 gen ở vugraveng AZFa lagrave sY86

So saacutenh higravenh ảnh NST Y ở một số trường hợp mất đoạn AZF (Bảng 328)

cho thấy Những người coacute karyotyp 46XX hoặc 45X khocircng coacute NST Y tương

ứng với kết quả xeacutet nghiệm ADN khocircng xuất hiện AZFabcd Kết quả nagravey cũng

tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) cho thấy 5 trường

hợp nam 46XX coacute gen SRY dương tiacutenh nhưng kết quả xeacutet nghiệm AZFabc lại

acircm tiacutenh [181] Những người nam 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST Y

rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm

ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y Những người

khocircng coacute NST Y lagrave 46XX hoặc 45X khi xeacutet nghiệm ADN khocircng thấy xuất hiện

gen trecircn caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y nhưng gen TDF dương tiacutenh Kết quả trecircn

khẳng định tiacutenh chiacutenh xaacutec của xeacutet nghiệm NST vagrave xeacutet nghiệm ADN vagrave cho thấy

mối liecircn quan chặt chẽ về sự bất thường di truyền liecircn quan đến vocirc sinh nam

130

45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

451 Thể tiacutech độ pH độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge

15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737 vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn

mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem

chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc

với p gt 005

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem

nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72

rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem

nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng

coacute sự khaacutec biệt p gt 005

Với caacutec kết quả trecircn chuacuteng tocirci thấy khocircng coacute nhiều mối liecircn quan về thể

tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch giữa nhoacutem bất thường di truyền (bất thường NST

vagrave mất đoạn AZF) vagrave nhoacutem chứng

45 h t ư ng tinh trugraveng của nh m t thư ng di truy n vagrave nh m ch ng

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh

(ge25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống

(ge75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001

Về tốc độ di chuyển của tinh trugraveng kết quả ở bảng 330 cho thấy

Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ

lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn

50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)

131

Ở nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

le 30 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-

40 microms (1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50

microms (21)

Tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp hơn r

rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng di

động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại

cao hơn r rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền plt 0001

Về mật độ tinh trugraveng kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới

VT coacute nguy cơ bất thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN

bằng 057 lần so với người TTN Trong số 469 nam giới vocirc sinh phaacutet hiện

65469 (139) trường hợp VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở

nhoacutem VT lagrave 59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec

biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001

Kết quả của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 65 trường hợp coacute bất thường

NST thigrave coacute tới 3965 người mắc hội chứng Klinefelter chiếm 60 Những

người mắc hội chứng Klinefelter nagravey 100 lagrave ở nhoacutem VT Caacutec bất thường

NST khaacutec như 46XX 45X 46del(Yq) nam giới cũng bị VT Chỉ coacute một số

iacutet caacutec trường hợp đảo đoạn vagrave chuyển đoạn thigrave coacute thể VT hoặc TTN

Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT

TTN lagrave 49469 (104) Trong số 49 người coacute mất đoạn AZFabcd thigrave mất đoạn

xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute 32 người VT (653) vagrave 17 người

TTN (347)

Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem

TTN chiếm 17115 (148) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy mất

đoạn ở nhoacutem TTN lại cao hơn ở nhoacutem VT Kết quả nagravey cũng phugrave hợp vigrave trong

nghiecircn cứu nagravey mất đoạn xảy ra chủ yếu ở vugraveng AZFc AZFc+d vagrave AZFd Ở

132

nhoacutem nam giới TTN thigrave mất đoạn chỉ thấy ở vugraveng AZFc AZFd vagrave AZFc+d magrave

khocircng thấy mất AZFa vagrave AZFb

Lyacute thuyết vagrave thực tiễn đatilde chứng minh rằng mất đoạn AZFc hoặc AZFd

thigrave coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch vagrave lacircm sagraveng coacute thể thấy từ mức độ TT

vừa đến TTN Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả của một số

taacutec giả khaacutec coacute thể do đối tượng nghiecircn cứu (một số taacutec giả nghiecircn cứu ở

những người VT vagrave TT chuacuteng tocirci nghiecircn cứu ở những người VT vagrave TTN) coacute

thể do sự khaacutec biệt về số lượng cặp mồi vị triacute STSs cần phacircn tiacutech trecircn NST Y

Đồng thời cũng coacute thể cograven coacute sự khaacutec về dacircn tộc vugraveng địa lyacute cỡ mẫu được

nghiecircn cứu

Về độ di động higravenh thaacutei vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống Kết quả trigravenh bagravey ở

bảng 333 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng

bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp

hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001

133

KẾT LUẬN

1 Tỷ lệ phacircn bố caacutec dạng bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y

- Bất thường NST

+ Trong số caacutec nam giới VT vagrave TTN bất thường NST chiếm tỷ lệ

139 bao gồm cả những bất thường về số lượng vagrave cấu truacutec NST thường

cũng như NST giới tiacutenh

+ Trong caacutec dạng bất thường NST thigrave bất thường số lượng NST giới tiacutenh

kiểu 47XXY coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 60

+ Bất thường cấu truacutec NST thường gặp lagrave chuyển đoạn đảo đoạn vagrave mất

đoạn Đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ cao nhất 923 Mất đoạn nhaacutenh dagravei

NST Y chiếm 77

- Mất đoạn nhỏ NST Y

+ Bằng việc hoagraven thiện kỹ thuật multiple PCR đatilde phaacutet hiện được 104

nam giới VT vagrave TTN coacute mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y

+ Mất đoạn AZFabcd xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute ở nhoacutem

VT lagrave 9 nhoacutem TTN 148 Mất đoạn AZFc vagrave AZFd ở nhoacutem nam giới TTN

cao hơn ở nhoacutem VT trong khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp như mất

đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra chủ yếu ở nhoacutem nam giới VT

+ Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 2653 Caacutec

mất đoạn khaacutec lagrave AZFb+c+d (1633) AZFd (1429) AZFa+b+c+d

(612) AZFb+c (612 ) vagrave AZFb (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất đoạn

đơn thuần AZFa

- Bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y

Số nam giới vocirc sinh vừa coacute bất thường NST vừa mất đoạn nhỏ NST Y

chiếm 171 vagrave tất cả đều ở nhoacutem VT Những người nagravey coacute karyotyp lagrave

134

46XX hoặc 45X hoặc 46Xdel(Yq) phugrave hợp với kết quả xeacutet nghiệm coacute nhiều

vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y

2 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

- Khocircng coacute mối liecircn quan giữa đặc điểm thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh

dịch vagrave bất thường di truyền

- Tốc độ di chuyển mật độ tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống ở những

người coacute bất thường di truyền luocircn thấp hơn ở những người bigravenh thường

- Bất thường NST ở những nam giới VT cao hơn ở nhoacutem TTN trong khi

mất đoạn nhỏ AZFabcd thigrave ngược lại (nam giới VT coacute bất thường NST cao gấp

363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với người TTN)

- Coacute mối liecircn quan giữa bất thường NST giới tiacutenh vagrave mất đoạn nhỏ NST

Y NST Y coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei cagraveng lớn thigrave mất đoạn AZFabcd cagraveng nặng

135

KIẾN NGHỊ

1 Xeacutet nghiệm NST vagrave phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd

cần được tiến hagravenh thường quy đối với những trường hợp vocirc sinh nam để tigravem

nguyecircn nhacircn vocirc sinh vagrave đưa ra những lời khuyecircn tư vấn điều trị cho phugrave hợp

2 Những người nam giới coacute bất thường NST vẫn cần được xeacutet nghiệm

phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd

3 Necircn đưa caacutec chỉ số VSL VCL VAP vagraveo xeacutet nghiệm tinh dịch thường quy

NHỮNG COcircNG TRIgraveNH LIEcircN QUAN ĐẾN LUẬN AacuteN ĐAtilde COcircNG BỐ

1 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức

Phấn Nguyễn Xuacircn Tugraveng Hoagraveng Huyền Nga 2013) Phaacutet hiện mất

đoạn AZFd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh

bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học Việt Nam tậ 408 thaacuten 7 s

1 2013 54-58

2 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức

Phấn 2013) Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những

bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học

Việt Nam s 1 102013 29-34

3 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức

Phấn 2014) Phacircn tiacutech đặc điểm di truyền tế bagraveo vagrave phacircn tử ở những bệnh

nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng T chiacute Y học Việt Nam số 424 103 - 109

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

1 World Health Organization (1987) Toward more objectivity in diagnosis and

management of male infertility Int J Androl (Suppl7) 1-35

2 World Health Organization (1985) Comparison among different methods for

the diagnosis of varicocele Fertil Steril 43(4) 575ndash582

3 Dohle GR Halley DJ Van Hemel JO et al (2002) Genetic risk factors in

infertile men with severe oligozoospermia and azoospermi Hum Reprod 17

13 - 16

4 Sarah KG Mielnik A and Schlegel PN (1997) Submicroscopic deletions in

the Y chromosome of infertile men Human Reproduction 12(8) 1635-1641

5 Arvind RS Vrtel R Vodicka R et al (2006) Genetic factors in male infertility

and their implications Int J Hum Genet 6(2) 163-169

6 World Health Organization (1999) WHO laboratory manual for the

examination of human semen and sperm-cervical mucus 4th

edition Cambridge

University Press

7 World Health Organization (2000) WHO manual for the standardilized

investigation diagnosis and management of the infertile male Cambridge

University Press

8 Trần Thị Trung Chiến Trần Văn Hanh Phạm Gia Khaacutenh vagrave cộng s

(2002) N hiecircn cứu một s vấn đ vocirc sinh nam i i vagrave lựa chọn kỹ thuật lọc ửa

lưu t ữ tinh t ugraven để đi u t ị vocirc sinh Đề tagravei cấp Nhagrave nước

9 World Health Organization (1991) Infertility a tabulation of available data

on prevalence of primary and secondary infertility Geneva WHO Programme

on Maternal and Child Health and Family Planning Division of Family Health

10 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung 2010) Một số điểm cần lưu

yacute khi đaacutenh giaacute một bệnh nhacircn khocircng coacute tinh trugraveng trong tinh dịch T chiacute Y học

thực hagravenh 727(7) 56 - 61

11 American Urological Association (2001) Infertility Report on optimal

evaluation of the infertile male ISBN 0-9649702-7-9 (Volume 1)

12 Ballabio A Bardoni B Carrozzo R et al (1989) Contiguous gene syndromes

due to deletions in the distal short arm of the human X chromosome Proc Natl

Acad Sci USA 86 10001-10005

13 Larsen U (2000) Primary and secondary infertility in sub-Saharan Africa

International Journal of epidemiology 29(2) 285-291

14 Thonneau P Marchand S Tallec A et al (1991) Incidence and main causes

of infertility in a resident population (1850000) of three French regions (1988ndash

1989) Hum Reprod 6 811ndash816

15 Ali Hellani Saad Al Hassan (2006) Y chromosome microdeletions in infertile

men with idiopathic oligo - or azoospermia Journal of Experimental amp Clinical

assisted reproduction 31 doi 1011861743-1050-3-1

16 Irvine DS (2002) Male infertility Causes and management Medical progress

17 Krausz C Forti G (2000) Clinical Aspects of Male Infertility The Genetic

Basis of Male Infertility 28 1-21

18 Takahashi K Uchida A and Kitao M (1990) Hypoosmotic Swelling Test of

Sperm Systems Biology in Reproductive Medicine 25(3) 225-242

19 Aribarg A (1995) Primary health care for male infertility Workshop in

Andrology 50-54

20 Trần Thị Phương Mai Nguyễn Thị Ngọc Phượng Nguyễn Song Nguyecircn vagrave

cộng s 2002) Hiếm muộn - vocirc sinh vagrave kỹ thuật hỗ t ợ sinh sản Nhagrave xuất bản

Y học

21 Nguyễn Khắc Liecircu 2003) Chẩn đoaacuten vagrave đi u t ị vocirc sinh Viện BVSKBMVTSS

Nhagrave xuất bản Y học

22 Ngocirc Gia Hy (2000) Hiếm muộn vagrave vocirc sinh nam Nhagrave xuất bản Thuận Hoacutea

23 Phan Văn Quyền (2000) Khaacutem vagrave lagravem ệnh aacuten một cặ vợ chồn vocirc sinh Lớp

vocirc sinh vagrave hỗ trợ sinh sản khoacutea 4 1-13

24 Trần Quaacuten Anh Nguyễn Bửu Triều (2009) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave

xuất bản Y học

25 Trần Thị Phương Mai 2001) Tigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh ằn kỹ thuật cao

Baacuteo caacuteo t i Hội thảo ldquoTigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh vagrave TTTON Bộ Y tế vagrave UNFPA

Đagrave Nẵng

26 Nguyễn Viết Tiến (2013) Cập nhật về hỗ trợ sinh sản Baacuteo caacuteo t i Hội thảo

qu c tế Hagrave Nội ngagravey 6112013

27 Tran Duc Phan (2010) Health status and reproductive health surveillance in

Viet Nam 9th annual scientific congress of Asia Pacific association of medical

toxicology collaboration against poisoning from regional experience to global

vision 45

28 Lee JY Dada R Sabanegh E et al (2011) Role of genetics in azoospermia

Urology 77(3) 598 - 601

29 Hull MG Kelly NJ and Hinton RA (1985) Population study of causes

treatment and outcome of infertility British Medical Journal 291 1693-1698

30 Phan Văn Quyacute 1997) Một s nhận xeacutet v vocirc sinh nam t i Viện

BVSKBMVTSS Cocircng trigravenh nghiecircn cứu khoa học 14-20

31 Phan Hoagravei Trung (2004) Nghiecircn cứu tiacutenh an toagraven vagrave taacutec dụng của bagravei thuốc

ldquoSinh tinh thangrdquo đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng Luận văn tiến sỹ học

Trường Đại học Y Hagrave Nội

32 Trần Xuacircn Dung (2000) Chẩn đoaacuten vagrave điều trị nguyecircn nhacircn tinh trugraveng iacutet vagrave

chết nhiều trong vocirc sinh nam giới Y học thực hagravenh 392(12) 10-12

33 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung (2009) Tigravenh higravenh thiểu

năng sinh sản ở 18 phường xatilde của Thaacutei Bigravenh Y học thực hagravenh 6(664) 45-48

34 Hồ Mạnh Tường (2004) Vocirc sinh nam vagrave phương phaacutep điều trị Thời sự Y ược

học Bộ IX số 2 77-80

35 Nguyễn Bửu Triều Trần Quaacuten Anh 2002) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave xuất

bản Y học 240 257 259-271

36 Trịnh Văn Bảo Phan Thị Hoan Nguyễn Viết Nhacircn Trần Đức Phấn

(2004) Dị n ẩm sinh Nhagrave xuất bản Y học

37 Simpson JL Graham JM Samango-Sprouse C et al (2005) Klinefelter

syndrome Management of genetic syndromes 2nd Hoboken N J Wiley amp

Sons 323-333

38 Lanfraco F Kamischke A Zitzman M Nieschlag E (2004) Klinefelterrsquos

Syndrome The Lacet 364(9430) 273-283

39 Benet J Martin R (1988) Sperm chromosome complements in a 47XYY

man Hum Genet 78 313-315

40 Gonzalez-Merino E Hans C Abramowicz M et al (2007) Aneuploidy study

in sperm and preimplantation embryos from nonmosaic 47XYY men Fertil

Steril 88 600-606

41 Jacobs Patricia A Hassold Terry J (1995) The Origin of Numerical

Chromosome Abnormalities Advances in Genetics 33 101-133

42 Nicolaidis P Petersen MB (1998) Origin and mechanisms of non-disjunction

In human autosomal trisomyes Hum Reprod13(2) 313-319

43 Zuumlhlke C Thies U Braulke I Reis A Schirren C (2008) Down syndrome

and male fertility PCR-derived fingerprinting serological and andrological

investigations Clinical genetics 46(4) 324-326

44 Pradhan M Dalal A Khan F Agrawal S (2006) Fertility in men with Down

syndrome a case report Fertil Steril 86(6) 1765

45 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome

abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics

46 199-297

46 Gunel M Cavkaytar S Ceylaner G Batioglu S (2008) Azoospermia and

cryptorchidism in a male with a de novo reciprocal t(Y16) translocation Genet

Couns 19(3) 277-280

47 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)

Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive

azoospermia Indian J Med Res 122 34-42

48 Trieu H Richard M and Trounson A (2002) Selected genetic factors

associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-198

49 Martin RH Spriggs EL (1995) Sperm chromosome complements in a man

heterozygous for a reciprocal translocation 46XYt(913)(q211q212) and a

review of the literature Clin Genet 47(1) 42-46

50 Chandley AC Seuanez H Fletcher JM (1976) Meiotic behavior of five

human reciprocal translocations Cytogenet Cell Genet 17(2) 98-111

51 Ferguson KA Chow V Ma S (2008) Silencing of unpaired meiotic

chromosomes and altered recombination patterns in an azoospermic carrier of a

t(813) reciprocal translocation Hum Reprod 23(4) 988-995

52 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of

human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum

Genet 53(1) 49-65

53 Mau UA Backert IT Kaiser P and Kiesel L (1997) Chromosomal findings

in 150 couples referred forgenetic counselling prior to intracytoplasmic sperm

injection Human Reproduction 12(5) 930ndash937

54 Peter AIV Frank JMB Henny F et al (1997) Intracytoplasmic sperm

injection (ICSI) and chromosomally abnormal spermatozoa Human

Reproduction 12(4) 752ndash754

55 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of

human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum

Genet 53(1) 49-65

56 Shah Kavita Gayathri Sivapalan Nicola Gibbons et al (2003) The genetic

basis of infertility Reproduction 126 13-25

57 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)

Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive

azoospermia Indian J Med Res 122 34-42

58 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c Lecirc Thuacutey Hằng 2009) Phacircn tiacutech đặc

điểm nhiễm sắc thể ở những bệnh nhacircn nam vocirc sinh T chiacute N hiecircn cứu học

62(3) 1-5

59 Meschede D Lemcke B Exeler JR et al (1998) Chromosome abnormalities

in 447 couples undergoing intracytoplasmic sperm injection-prevalence types

sex distribution and reproductive relevance Hum Reprod 13 576-582

60 Mohammad TF Behjati F Pourmand GR et al (2012) Cytogenetic

abnormalities in 222 infertile men with azoospermia and oligospermia in Iran

Report and review Indian J Hum Genet 18(2) 198ndash203

61 Marchina E Imperadori L Speziani M et al (2007) Chromosome

Abnormalities and Yq Microdeletions in Infertile Italian Couples Referred for

Assisted Reproductive Technique Sex Dev 1 347-352

62 Steinbach P Djalali M Hansmann I et al (1983) The genetic

significance of accessory bisatellited marker chromosomes Hum Genet

65 155-164

63 De Braekeleer M Dao TN (1991) Cytogenetic studies in male infertility a

review Hum Reprod 6 245ndash250

64 Rima D Gupta NP and Kucheria K (2003) Molecular screening for Yq

microdeletion in men with idiopathic oligozoospermia and azoospermia J

Biosci 28(2) 163-168

65 Han-Sun Chiang Shauh Der Yeh Chien Chih Wu et al (2004) Clinical and

pathological correlation of the microdeletion of Y chromosome for the 30

patients with azoospermia and severe oligoasthenospermia Asian J Androl 6

369-375

66 Lakshim Rao Arvind B Murthy K et al (2004) Chromosomal abnormalities and

Y chromosome microdeletions in infertile men with varicocele and idiopathic

infertility of South Indian origin Journal of Andrology 25(1) 147-153

67 Trung Thị Hằng 2007) N hiecircn cứu đặc điểm ka ot của nhữn n ười nam

khocircng coacute tinh trugraveng Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec sĩ Y khoa Đại học Y Hagrave Nội

68 Akgul M Ozkinay F Ercal D et al (2009) Cytogenetic abnormalities in 179

cases with male infertility in Western Region of Turkey Report and review J

Assist Reprod Genet 26(2-3) 119-122

69 Kun Ma Mallidis C and Bhasin S (2000) The role of Y chromosome

deletions in male infertility European Journal of Endocrinology 142 418-430

70 Fernandes S et al (2002) High frequency of DAZ1DAZ2 gene deletions in patients

with severe oligozoospermia Molecular human reproduction 8(3) 286 - 298

71 Stouffs K Lissens W Tournaye H et al (2005) Possible role of USP26 in

patients with severely impaired spermatogenesis Eur J Hum Genet 13

336ndash340

72 Paduch DA Mielnik A Schlegel PN (2005) Novel mutations in testis-

specific ubiquitin protease 26 gene may cause male infertility and

hypogonadism Reprod Biomed Online 10 747ndash754

73 Nuti F Krausz C (2008) Gene polymorphismsmutations relevant to abnormal

spermatogenesis Reprod Biomed Online16 504-513

74 Wang PJ McCarrey JR Yang F Page DC (2001) An abundance of X-

linked genes expressed in spermatogonia Nat Genet 27 422ndash426

75 De Gendt K Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-

selective knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in

meiosis Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332

76 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome

abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics

46 199-297

77 Mifsud A Sim CK Boettger-Tong H et al (2001) Trinucleotide (CAG)

repeat polymorphisms in the androgen receptor gene molecular markers of risk

for male infertility Fertil Steril 75 275-281

78 Tiepolo L and Zuffardi O (1976) Localization of factors controlling

spermatogenesis in the nonfluorescent portion of the Human Y chromosome

long armrdquo Hum Genet 34 119 -124

79 Vollrath Foote D Hilton S et al (1992) The human Y chromosome A 43-

interval map based on naturally occurring deletions Science 258 52-59

80 Kesari A Srivastava A MTTal RD (2003) Y chromosome microdeletion

and male infertility Indian J Urol19 103-108

81 Sandra EK Ronit Almog Leah Yogev et al (2012) Screening for partial

AZFa microdeletion in the Y chromosome of infertile men is it of clinician

relevance Fertility and Sterility 98(1) 43-47

82 Ferlin A Barbara A Elena S et al (2007) Molecular and clinical

characterization of Y chromosome Microdeletions in infertile men A 10-year

experience in Italy J Clin Endocrinol Metab 92(3) 762-770

83 Kamp C Huellen K Fernandes S et al (2001) High deletion frequency of the

complete AZFa sequence in men with Sertoli cell only syndrome Mol Hum

Reprod 7 987-994

84 Kitpramuk T (1995) Male fertility and male infertility assessment Workshop

in Andrology 42-49

85 De GK Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-selective

knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in meiosis

Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332

86 Ferlin A Vinanzi C Garolla A et al (2006) Male infertility and androgen

receptor gene mutations clinical features and identification of seven novel

mutations Clin Endocrinol 65 606-610

87 Cram DS Ma K Bhasin S Arias J et al (2000) Y chromosome analysis of

infertile men and their sons conceived through intracytoplasmic sperm

injection vertical transmission of deletions and rarity of de novo deletions

Fertil Steril 74(5) 909-915

88 Muallem A Kent -First Shultz J Pryor J et al (1999) Defining regions of

the Y chromosome responsible for male infertility and identification of a fourth

AZF region (AZFd) by Y chromosome microdeletion detection Mot Reprod

Dev 53 27-41

89 Vogt PH Edelmann A Kirsch S et al (1996) Human Y chromosome

azoospermia factors (AZF) mapped to different subregions in Yq11 Human

Molecular Genetics 5 933-943

90 Pryor JL et al (1997) Microdeletions in the Y chromosome of infertile men

N Engl J Med 336 534-539

91 Fadlalla Elfateh Ruixue Wang Zhihong Zhang et al (2014) Influence of

genetic abnormalities on semen quality and male fertility A four-year

prospective study Iran J Reprod Med 12(2) 95ndash102

92 Ferlin A Moro E Garolla A and Foresta C (1999) Human male infertility

and Y chromosome deletions role of the AZF-candidate genes DAZ RBM and

DFFRY Human Reproduction 14(7) 1710-1716

93 Martiacutenez MC et al (2000) Screening for AZF deletion in a large series of

severely impaired spermatogenesis patients Journal of Andrology 21(5) 651-

655

94 Isabelle Esther Aknin-Seifer Herveacute Lejeune (2004) Y chromosome

microdeletion screening in infertile men in France a survey of French practice

based on 88 IVF centres Human Reproduction 19(4) 788-793

95 Asbagh FA Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome

microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170

96 Chellat D Rezgoune ML McElreavey K (2013) First study of

microdeletions in the Y chromosome of Algerian infertile men with idiopathic

oligo-or azoospermia Urol Int 90(4) 455-459

97 Mostafa K EA Sohair F El S

et al (2004) Molecular study on Y

chromosome microdeletions in Egyptian males with idiopathic infertility Asian

J Androl 6 53-57

98 Yong Ho Lee Tak Kim Mee Hye Kim et al (2000) Y chromosome

microdeletions in idiopathic azoospermia and non-mosaic type of Klinefelter

syndrome Experimental and Molecular medicine 32(4) 231-234

99 Fu L Mao X Chen S Zhang H Wang M Huang G and Wang F (2015)

Analysis of microdeletions of azoospermia factor genes on Y chromosome in

infertile males Zhonghua Yi Xue Yi Chuan Xue Za Zhi 32(1) 85-88

100 Mir D O Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome

microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology

Journal UNRCIUA 3(1) 38-43

101 Arruda JT Bordin BM Santos

PR et al (2007) Y chromosome

microdeletions in Brazilian fertility clinic patients Genet Mol Res 6(2)

461-469

102 Ramaswamy Suganthi et al (2013) Multiplex PCR based screening for

microdeletions in azoospermia factor region of Y chromosome in

azoospermic and serve oligozoospermic south Indian men Iran J Reprod

Med 11(3) 219-226

103 Purnali N Barbhuiya et al (2012) A study of genetic aspects of male

infertility in North East India population India BMC proceedings 6(suppl

6) 31

104 Manuela Simoni Frank T Gromoll J Eberhard Nieschlag (2008) Clinical

consequences of microdeletions of the Y chromosome the extended Muumlnster

experience Reproductive BioMedicine Online 16(2) 289-303

105 Li Fu Da-Ke Xiong et al (2012) Genetic screening for chromosomal

abnormalities and Y chromosome microdeletions in Chinese infertile men J

Assist Reprod Genet 29 521ndash527

106 Mohammad Hasan Sheikhha Mohammad Ali Zaimy Saeede Soleimanian

(2013) Multiplex PCR Screening of Y-chromosome microdeletions in

azoospermic ICSI candidate men Iran J Reprod Med11(4) 335-338

107 Hopps CV Mielnik A Goldstein M et al (2003) Detection of sperm in men

with Y chromosome microdeletions of the AZFa AZFb and AZFc regions

Human Reproduction 18(8) 1660-1665

108 Mir DO Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome

microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology

Journal UNRCIUA 3(1) 38-43

109 Dai RL Wang RX Lin JL et al (2012) Correlation of Y-chromosome

multiple segmental deletions and chromosomal anomalies in non-obstructive

azoospermic males from northeastern China Genetics and Molecular Research

11(3) 2422-2431

110 Zhu XB Feng Y Zhi EL et al (2014) Y chromosome microdeletions

detection in 1052 infertile men and analysis of 14 of their families Zhonghua

Nan Ke Xue 20(7) 637-640

111 Min Jee Kim Hye Won Choi So Yeon Park et al (2012) Molecular and

cytogenetic studies of 101 infertile men with microdeletions of Y chromosome

in 1306 infertile Korean men J Assist Reprod Genet 29 539ndash546

112 Lin YM Lin YH Teng YN et al (2002) Gene-based screening for Y

chromosome deletions in Taiwanese men presenting with spermatogenic

failure Fertil Steril 5 897-903

113 Yao G Chen G Pan T (2001) Study of microdeletions in the Y chromosome

of infertile men with idiopathic oligo- or azoospermia J Assist Reprod Genet

18(11) 612-616

114 Kumarasamy Thangaraj Nalini J Gupta Kadupu Pavani et al (2003) Y

Chromosome Deletions in Azoospermic Men in India Journal of Andrology

24(4) 588ndash597

115 Hussein AA Vasudevan R Patimah I Prashant N Nora FA (2015)

Association of azoospermia factor region deletions in infertile male subjects

among Malaysians Andrologia 47(2)168-177

116 Mostafa Akbarzadeh Khiavi Seyyed Ali Rahmani Azam Safary et al

(2013) Y chromosome microdeletion analysis in nonobstructive azoospermia

patients from North West of Iran Jokull Journal 63(10) 44-50

117 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c 2010) Phaacutet hiện mất đoạn AZFc trecircn

nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới bằng kỹ thuật PCR T

chiacute N hiecircn cứu học 67(2) 94-98

118 Trần Văn Khoa Trần Thị Thu Huyền Quản Hoagraveng Lacircm (2010) Phaacutet hiện

đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam bằng kỹ thuật Multiplex

PCR T chiacute Y Dược học qu n sự 8(6) 110-115

119 Đỗ Thị Minh Phương 2011) Phaacutet hiện mất đo n nhỏ t ecircn nhiễm sắc thể Y ở

ệnh nh n vocirc sinh nam ằn kỹ thuật multiplex PCR Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec

sĩ y khoa thaacuteng 52011

120 Nguyễn Minh Hagrave 2011) Tham gia chương trigravenh ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm

tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFa b vagrave c của NST Y T chiacute Y Học TP Hồ

Chiacute Minh Tậ 15 Phụ ản của S 1 27-30

121 Nguyễn Thị Thục Anh Nguyễn Đigravenh Tảo Quản Hoagraveng Lacircm 2013) Mất

đoạn nhỏ AZF trecircn nhiễm sắc thể Y vagrave mối liecircn quan với tinh dịch đồ vagrave higravenh

thaacutei vi thể ống sinh tinh ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam T chiacute Y Dược học qu n sự

s chu ecircn đ Mocirc hocirci 13-17

122 Diacuteez Sanchez C Ruiz Pesini E Lapentildea AC et al (2003) Mitochondrial DNA

content of human spermatozoa Biol Reprod 68180ndash185

123 Wei YH Kao SH (2000) Mitochondrial DNA Mutation and Depletion are

associated with the decline of fertility and motility of human sperm Zoological

Studies 39 1-12

124 Kumarasamy Thangaraj et al (2003) Sperm Mitochondrial Mutations as a

Cause of Low Sperm Motility Journal of Andrology 24(3) 338-392

125 Holyoake AJ McHugh P Wu M et al (2001) High incidence of single

nucleotide substitutions in the mitochondrial genome is associated with poor

semen parameters in men Int J Androl 24(3) 175-182

126 Rima Dada Jayapalraja Thilagavathi Sundararajan Venkatesh et al

(2011) Genetic Testing in Male Infertility The Open Reproductive Science

Journal 3 42-56

127 Frank Comhaire and Ahmed Mahmoud (2006) Male factor fertility

problems Cause Varicocele Andrology for the Clinician 68-71

128 Lund L and Larsen SB (1998) A follow-up study of semen quality and

fertility in men with varicocele testis and in control subjects British Journal of

Urology 82 682-686

129 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive

operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381

130 Valea A Muntean V Domsa I et al (2009) Bilateral anorchia Case report

Acta Endocrinologica (Buc) 5(4) 519-524

131 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive

operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381

132 Baird DT Collins J Egozcue J et al (2005) Fertility and ageing Human

Reprod 11 261-276

133 Association of Biomedical Andrologists Association of Clinical

Embryologists British Andrology Society British Fertility Society Royal

College of Obstetricians and Gynaecologists (2008) UK guidelines for the

medical and laboratory screening of sperm egg and embryo donors Hum

Fertil 11 201-210

134 Eskenazi B Wyrobek AJ Sloter E et al (2003) The association of age and

semen quality in healthy men Human Reprod 18 447-454

135 Sharpe RM Franks S (2002) Environment lifestyle and infertility-an

intergenerational issue Nat Cell Biol 4(Suppl) 33-40

136 Hammoud AO Gibson M Peterson CM et al (2008) Impact of male

obesity on infertility a critical review of the current literature Fertil Steril 90

897-904

137 Jensen TK Andersson AM Joslashrgensen N et al (2004) Body mass index in

relation to semen quality and reproductive hormones among 1558 Danish men

Fertil Steril 82 863ndash870

138 Richard M Sharpe (2010) Environmentallifestyle effects on

spermatogenesis Phil Trans R Soc B 365 1697ndash1712

139 Paul RB Fahd NY Yulian Zhao (2012) Effects of Pharmaceutical

Medications on Male Fertility J Reprod Infertil 13(1) 3-11

140 Handelsman DJ (1997) Sperm output of health men in Australia magnitude

of bias due to self-selected volunteers Human Reproduction 12 2701-2705

141 PNQ Duy NX Quyacute HM Tường NTN Phượng (2001) Khảo saacutet tinh ịch đồ

ở 400 cặ vợ chồn hiếm muộn t i Bệnh viện hụ Sản Từ Dũ Luận văn tốt

nghiệp baacutec sĩ y khoa Trung tacircm Đagraveo tạo vagrave Bồi dưỡng caacuten bộ y tế TPHCM

142 Moacutenica Ferreira Joana Vieira Silva Vladimiro Silva (2012) Lifestyle

influences human sperm functional quality Asian Pacific Journal of

Reproduction 1-8

143 World Health Organization (2010) Laboratory manual for the Examination

and processing of human semen 5th ed Cambridge University Press

144 Trần Ngọc Can (1972) Điều tra cơ bản tinh dịch đồ của người đatilde coacute con vagrave vợ

đang mang thai T chiacute Sản hụ khoa 2 45-53

145 Nguyễn Thế Khaacutenh Phạm Tử Dương (1992) Xeacutet nghiệm tinh dịch Hoaacute sinh

trong lacircm sagraveng Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội 489-495

146 Nares Sukcharoen (1995) Semen analysis Workshop in andrology 55-74

147 World Health Organization (1992) WHO Laboratory Manual for the

Examination of Human Semen and Sperm-cervical Mucus Interaction 3rd ed

Cambridge Cambridge University Press

148 Zinaman MJ et al (2000) Semen quality and human fertility a prospective

study with healthy couples Journal of Andrology 21 145-153

149 Trần Đức Phấn Vũ Thị Hồng Luyến Nguyễn Đức Nh Vũ Thị Huyền

(2014) Nghiecircn cứu đặc điểm higravenh thaacutei đầu tinh trugraveng ở những người nam giới

trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học Thực hagravenh 902(1) 57-60

150 Khan AN Rabbani (2012) Antisperm antibody as a cause of immunological

infertility in males JARBS 4(1) 1-4

151 Hungerford DA (1965) Leukocytes cultured from small inocular of whole

blood and the preparation of metaphase chromosome by treatment with

hypotonic KCl Stain technol 40(6) 333-338

152 Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội (2011) Di t u n Y học

Nhagrave xuất bản giaacuteo dục

153 Seabright M (1971) A rapid banding technique for human chromosome The

Lacet 2 971-972

154 Lisa GS Niels T (2005) An International system for human cytogenetic

nomenclature 1-12

155 Simoni M Bakker E Krausze C (2004) EAAEMQN best practice

guidelines for molecular diagnosis of y-chromosomal microdeletions State of

the art 2004 International Journal of Andrology 27 240ndash249

156 Phan Thị Hoan Trần Đức Phấn Lương Thị Lan Anh vagrave cộng s 2013)

Phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn nhiễm sắc thể Y ở caacutec bệnh nhacircn vocirc sinh nam

khocircng coacute tinh trugraveng hoặc iacutet tinh trugraveng Y học Việt Nam thaacuten 3 ndash S đặc

iệt2013 623-629

157 Robert D Oates Sherman Silber et al (2002) Clinical characterization of 42

oligospermic or azoospermic men with microdeletion of the AZFc region of the

Y chromosome and of 18 children conceived via ICSI Human Reproduction

17(11) 2813-2824

158 Comhaire FH de Kretser D Farley TMM and Rowe PJ (1987) Towards

more objectivity in diagnosis and management of male infertility In WHO

Taskforce on the Diagnosis and Treatment of Infertility 1-33 Ed NE

Skakkebaek Geneva WHO 1987

159 Nguyễn Xuacircn Baacutei 2002) N hiecircn cứu đặc điểm tinh ịch đồ của 1000 cặ vợ

chồn vocirc sinh Luận văn Thạc sĩ y học chuyecircn ngagravenh Mocirc học ndash Phocirci thai học

10-11

160 Hagrave Xuacircn Anh (2004) Tigravenh higravenh vocirc sinh ở một s xatilde của tỉnh Thaacutei Bigravenh vagrave đặc

điểm nư c tiểu của một s nam i i vocirc sinh Luận văn Thạc sỹ y học Đại học

Y Hagrave Nội

161 Lecirc Thế Vũ Trần Quaacuten Anh Nguyễn Đức Hinh 2013) Nhacircn 110 trường

hợp điều trị vocirc sinh nam giới Y học Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013

162 Trần Đức Phấn Trịnh Văn Bảo Hoagraveng Thu Lan 2002) Đặc điểm tinh

dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y

học thực hagravenh 407(1) 38-41

163 Setchell BP Brooks DE (1988) Anatomy vasculature innervation and fluids

of the male reproductive tract in Knobil E and Neill JD (Eds) The Physiology

of Reproduction New York Raven Press 753ndash836

164 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2012) Phacircn tiacutech đặc

điểm tinh hoagraven vagrave tinh trugraveng ở caacutec bệnh nhacircn thiểu tinh nặng vagrave vocirc tinh Y học

thực hagravenh 7(834) 15-17

165 Aribarg A Kenkeerati

W Vorapaiboonsak

V et al (1986) Testicular

volume semen profile and serum hormone levels in fertile Thai males

International Journal of Andrology 9(3) 170-180

166 Trần Đức Phấn Đoagraven Minh Thụy Nguyễn Anh Thư 2013) Nghiecircn cứu tốc

độ di chuyển của tinh trugraveng trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học

Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013

167 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2013) Caacutec dạng tốc

độ di chuyển của tinh trugraveng của caacutec nam giới trong caacutec cặp thiểu năng

sinh sản Y học thực hagravenh 6(874) 43-47

168 Cyrus Azimi Malihea Khaleghian Farideh Farzanfar (2012) Cytogenetic

studies among Iranian infertile men The first 20-year long-term report African

Journal of Biotechnology 11(37) 8973-8978

169 Dul EC Groen H Van Ravenswaaij Arts CMA et al (2012) The

prevalence of chromosomal abnormalities in subgroups of infertile men Human

Reproduction 27(1) 36ndash43

170 Pinar Aslan Koşar Nurten Oumlzccedilelik Alim Koşar (2010) Cytogenetic

abnormalities detected in patients with non-obstructive azoospermia and severe

oligozoospermia J Assist Reprod Genet 27(1) 17ndash21

171 Fernanda A Mafra Denise M Christofolini et al (2011) Chromosomal and

Molecular Abnormalities in a Group of Brazilian Infertile Men with Severe

Oligozoospermia or Non-Obstructive Azoospermia Attending an Infertility

Service Int Braz J Urol 37 244-51

172 Dingyang Li Hongguo Zhang Ruixue Wang et al (2012) Chromosomal

abnormalities in men with pregestational and gestational infertility in northeast

China J Assist Reprod Genet 29 829ndash836

173 Foresta C Ferlin A Garolla A et al (1998) High frequency of well-

defined Y-chromosome deletions in idiopathic Sertoli cell-only syndrome Hum

Reprod 13 302-307

174 Fadlalla Elfateh Dai Rulin Yun Xin et al (2014) Prevalence and patterns of

Y chromosome microdeletion in infertile men with azoospermia and

oligzoospermia in Northeast China Iran J Reprod Med 12(6) 383-388

175 Ebru Oumlnalan Etem Huumlseyin Yuumlce Deniz Erol et al (2009) Cytogenetic

Analysis in infertile male with sperm anomalies Marmara Medical Journal

22(3) 217-224

176 Bernd Rosenbusch (2010) Somatic chromosomal abnormalities in couples

undergoing infertility treatment by intracytoplasmic sperm injection Journal of

Genetics 89(1) 105-108

177 Trieu Huynh Richard Mollard and Alan Trounson (2002) Selected genetic

factors associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-

198

178 Tuumlttelmann F Gromoll J (2010) Novel genetic aspects of Klinefelters

syndrome Mol Hum Reprod 16(6) 386-395

179 Faeza El Dahtory and Hany M Elsheikha (2009) Male infertility related to

an aberrant karyotype 47XYY four case reports Cases Journal 2 28

180 Saeedeh Ghazaey Farzaneh Mirzaei Mitra Ahadian et al (2013) Pattern of

Chromosomal Aberrations in Patients from North East Iran Cell J 15(3) 258ndash265

181 Qiu-Yue Wu Na Li Wei-Wei Li et al (2014) Clinical molecular and

cytogenetic analysis of 46 XX testicular disorder of sex development

with SRY-positive BMC Urol 14 70

182 Robert D (2004) The genetics of male reproductive failure What every

clinician needs to know Sexuality Reproduction amp Menopause 2(4) 213-218

183 Capkova P Adamova K Santava A et al (2004) Importance of genetic

testing in couples with reproductive disorders Ceska Gynekol 69(1) 66-71

184 Phan Thị Hoan Hoagraveng Thị Ngọc Lan Nguyễn Ngacircn Hagrave (2012) Phaacutet hiện

đảo đoạn quanh tacircm nhiễm sắc thể số 9 ở caacutec cặp vợ chồng bất thường sinh sản

hoặc nguy cơ cao sinh con dị tật bẩm sinh T chiacute N hiecircn cứu học hụ

t ươn 80 (3B) 55-60

185 Foresta Carlo Garolla Andrea Bartoloni Lucia et al (2005) Genetic

Abnormalities among Severely Oligospermic Men Who Are Candidates for

Intracytoplasmic Sperm Injection J Clin Endocrinol Metab 90(1) 152 - 156

186 Sachdeva K Saxena R Majumdar A et al (2011) Use of ethnicity-

specific sequence tag site markers for Y chromosome microdeletion

studies Genet Test Mol Biomarkers 15 451-459

187 Sen S Pasi AR Dada R et al (2013) Y chromosome microdeletions in

infertile men prevalence phenotypes and screening markers for the Indian

population J Assist Reprod Genet 30 413ndash422

188 Susan Frackman Marijo Kent Angela Ryan The Y Chromosome Deletion

Detection System Version 11 wwwpromegacommoldx

189 Muslumanoglu MH Turgut M Cilingir O et al (2005) Role of the AZFd

locus in spermatogenesis Fertil and Steril 84 519-522

190 Abobakr K Mostafa R Mahmoud S et al (2009) Detection of azoospermia

factor (AZF) microdeletion on Y chromosome in infertile men with

azoospermia and severely oligospermia J Derm Androl 29100-104

191 Sheikh M Nower S Rasol H et al (2009) Prevalence of Y chromosome

microdeletions in males with azoospermia and severe oligospermia in Egypt

Kasr Aini Med J 12 47-50

192 Omar F Khabour AbdulFattah S Fararjeh Almuthana AA (2014)

Genetic screening for AZF Y chromosome microdeletions in Jordanian

azoospermic infertile men Int J Mol Epidemiol Genet 5(1) 47-50

193 Purnali N B Gogoi A Goenka et al (2013) Specific genetic marker based

molecular study of the AZFa amp AZFd region microdeletion in infertile

cases of Northeast India Int J Biol Med Res 4(2) 3121-3127

194 Foresta C Moro E Ferlin A (2001) Y chromosome microdeletions and

alterations of spermatogenesis Endocr Rev 22 226-239

195 Krausz C Forti G McElreavey K (2003) The Y chromosome and male

fertility and infertility Int J Androl 2670-75

196 Tse JYM Yeung WSB Lau EYL et al (2000) Deletions within the

azoospermia factor subregions of the Y chromosome in Hong Kong Chinese

men with severe male-factor infertility controlled clinical study HongKong

Medical Journal 6(2) 143-146

197 Reza Mirfakhraie Farzaneh Mirzajani Sayed Mahdi Kalantar et al

(2010) High prevalence of AZFb microdeletion in Iranian patients with

idiopathic non -obstructive azoospermia Indian J Med Res 132 265-270

198 Walid Al-Achkar Abdulsamad Wafa Faten Moassass (2013) Cytogenetic

abnormalities and Y-chromosome microdeletions in infertile Syrian males

Biomedical reports 1 275-279

199 Trần Văn Khoa Ngocirc Trường Giang Quản Hoagraveng Lacircm Lecirc Văn Vệ Đặng

Đức Tacircm Nguyễn Đức Nh (2013) Mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể Y ở bệnh

nhacircn vocirc sinh nam do vocirc tinh vagrave thiểu tinh T chiacute Y-Dược học qu n sự s

4(38) 7-12

200 Akbari AF Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome

microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170

201 Wettasinghe TK Jayasekara RW Dissanayake VHW (2012) The low

frequency of Y chromosome microdeletions in subfertile males in a

sinhalese populations of Srilanka Ind J Hum Genet 18(3) 320-325

202 Prafulla S Ambulkar Ramji Sigh Reddy M et al (2014) Genetic Risk of

Azoospermia Factor (AZF) Microdeletions in Idiopathic Cases of Azoospermia

and Oligozoospermia in Central Indian Population Journal of Clinical and

Diagnostic Research 8(3) 88-91

203 Patsalis PC Sismani C Quintana-Murci L et al (2002) Effects of

transmission of Y chromosome AZFc deletions Lancet 360 1222-1224

204 Van Golde RJ Wetzels AM de Graaf R et al (2001) Decreased

fertilization rate and embryo quality after ICSI in oligozoospermic men with

microdeletions in the azoospermia factor c region of the Y chromosome

Hum Reprod 16 289-292

205 Abilash VG Saraswathy Radha and Marimuthu KM (2010) The

frequency of Y chromosome microdeletions in infertile men from Chennai

International Journal of Genetics and Molecular Biology 2(7) 147-157

206 Man Kin Chung (2004) A study on the prevalence of AZFd Y-chromosome

microdeletion in Hong Kong Chinese men with severe male factor infertility

Master of Medical sciences dissertation University of Hong Kong

207 Cavkaytar S Batioglu S Gunel M Ceylaner S Karaer A (2012) Genetic

evaluation of severe male factor infertility in Turkey a cross-sectional study

Hum Fertil (Camb)15(2)100-106

ỜI CẢM ƠN

T ư c tiecircn tocirci xin agrave tỏ lograven kiacutenh t ọn vagrave iết ơn s u sắc đến PGSTS

T ần Đức Phấn Chủ nhiệm Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave Nội

n ười thầ t ực tiế hư n ẫn độn viecircn vagrave iuacute đỡ tocirci tận tigravenh t on su t

quaacute t igravenh học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave

Tocirci xin ch n thagravenh agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i PGSTS T ần Văn Khoa -

Chủ nhiệm Bộ mocircn Sinh học - Di tru n Y học Học Viện Qu n n ười thầ

đatilde hư n ẫn vagrave iuacute đỡ tocirci ất nhi u t on quaacute t igravenh n hiecircn cứu vagrave hoagraven

thagravenh ản luận aacuten nagrave

Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn PGSTS T ần Thị Thanh Hươn - Nguyecircn

Chủ nhiệm Bộ mocircn PGSTS Phan Thị Hoan ndash N u ecircn Phoacute Chủ nhiệm hụ

t aacutech Bộ mocircn TS Lươn Thị Lan Anh - Phoacute Chủ nhiệm Bộ mocircn vagrave caacutec thầ

cocirc iaacuteo caacutec n đồn n hiệ t i Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave

Nội đatilde chỉ ảo độn viecircn t o đi u kiện t t vagrave iuacute đỡ tocirci hoagraven thagravenh ản luận

aacuten nagravey

Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn Ban latildenh đ o vagrave caacutec đồn n hiệ t i Viện

Phaacute Qu c ia đatilde t o đi u kiện vagrave iuacute đỡ tocirci để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh ản

luận aacuten nagrave

Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn t i Đản ủ Ban Giaacutem hiệu Nhagrave t ườn

hograven Đagraveo t o sau đ i học T ườn Đ i học Y Hagrave Nội đatilde iuacute đỡ vagrave t o đi u

kiện t t cho tocirci t on việc học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave

Cu i cugraven tocirci xin được agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i mẹ vợ ia đigravenh

cugraven n egrave nhữn n ười đatilde luocircn độn viecircn khu ến khiacutech tocirci t on su t quaacute

t igravenh học tậ để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh được ản luận aacuten nagrave

Hagrave Nội n agrave hellip thaacuten hellip năm 2015

Nguyễn Đức Nhự

LỜI CAM ĐOAN

Tecircn tocirci lagrave Nguyễn Đức Nhự nghiecircn cứu sinh khoacutea 30 Trường Đại học Y Hagrave

Nội chuyecircn ngagravenh Y Sinh học ndash Di truyền xin cam đoan

1 Đacircy lagrave luận aacuten do bản thacircn tocirci trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của

PGSTS Trần Đức Phấn vagrave PGSTS Trần Văn Khoa

2 Cocircng trigravenh nagravey khocircng trugraveng lặp với bất kỳ nghiecircn cứu nagraveo khaacutec đatilde được

cocircng bố tại Việt Nam

3 Caacutec số liệu vagrave thocircng tin trong nghiecircn cứu lagrave hoagraven toagraven chiacutenh xaacutec trung thực

vagrave khaacutech quan đatilde được xaacutec nhận vagrave chấp thuận của cơ sở nghiecircn cứu

Tocirci xin chịu hoagraven toagraven traacutech nhiệm trước phaacutep luận về những cam kết nagravey

Hagrave Nội ngagraveythaacutengnăm 2015

Người cam đoan

Nguyễn Đức Nh

DANH MỤC THUẬT NGỮ VAgrave CAacuteC CHỮ VIẾT T T

ADN Acide deoxyribonucleic

AZF Azoospermia factor

BN Bệnh nhacircn

CASA Computer-aided sperm analysis

(Maacutey vi tiacutenh phacircn tiacutech tinh dịch)

CS Cộng sự

CFTR Cystic fibrosis transmembrane conductance regulator

(Gen điều hogravea vận chuyển magraveng xơ nang)

DAZ Deleted in azoospermia (Mất đoạn gen trong vocirc tinh)

EAA European Academy of Andrology (Học viện Nam học Chacircu Acircu)

EMQN European Molecular Genetics Quality Network

(Hệ thống chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu)

GTMT Giatilden tĩnh mạch tinh

ICSI Intra-Cytoplasmic Sperm Injection (Tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo

tương)

IUI Intrauterine Insemination (Bơm tinh trugraveng vagraveo buồng tử cung)

IVF In Vitro Fertilisation (Thụ tinh trong ống nghiệm)

KRNN Khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

mtDNA ADN ty thể

NC Nghiecircn cứu

NST Nhiễm sắc thể

NRY Non Recombining Region of Y chromosome (Vugraveng khocircng taacutei tổ

hợp của NST Y)

PCR Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi polymerase)

VAP Average path velocity (Tốc độ con đường trung vị)

VCL Curvilinear velocity (Tốc độ đường cong)

VSL Straight line velocity (Tốc độ tuyến tiacutenh)

VT Vocirc tinh

VSNP Vocirc sinh nguyecircn phaacutet

VSTP Vocirc sinh thứ phaacutet

SRY Sex determining region on Y chromosome (Vugraveng xaacutec định giới

tiacutenh trecircn NST Y)

STS Sequence Tagged Sites (Vị triacute trigravenh tự điacutech)

TESE Testicular sperm extraction (Taacutech chiết tinh trugraveng từ tinh hoagraven)

THKXB Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu

TNSS Thiểu năng sinh sản

TT Thiểu tinh

TTN Thiểu tinh nặng

WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ 1

Chương 1 TỔNG QUAN 3

11 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu vocirc sinh vocirc sinh nam trecircn thế giới vagrave Việt Nam 3

111 Một số khaacutei niệm về vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam giới 3

112 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam trecircn thế giới 4

113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam 5

114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6

12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 6

121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam giới theo WHO 6

122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền 7

1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam 7

1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam 14

123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam 24

1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam 24

1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam 28

13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam 31

131 Tinh dịch tinh trugraveng 31

132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối với nam giới vocirc sinh 32

1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch 32

1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec 36

133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec 38

Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU 39

21 Đối tượng nghiecircn cứu 39

211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu 39

212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu 40

213 Tiecircu chuẩn loại trừ 40

22 Phương phaacutep nghiecircn cứu 40

221 Thiết kế nghiecircn cứu 40

222 Phương phaacutep nghiecircn cứu 41

2221 Lập hồ sơ bệnh aacuten 41

2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng 41

2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch 42

2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng 42

2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT

vagrave TTN 43

223 Caacutec bước nghiecircn cứu 47

224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu 48

2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave

gia đigravenh 48

2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave mật độ tinh hoagraven 49

2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di

chuyển của tinh trugraveng 49

2244 Đặc điểm bộ NST 50

2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y 51

2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di

truyền 52

23 Xử lyacute số liệu 52

24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu 52

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU 54

31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới

vocirc sinh 54

311 Phacircn bố tuổi ở nam giới vocirc sinh 54

312 Phacircn bố nghề nghiệp 56

313 Tiền sử của nam giới vocirc sinh 57

314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 57

315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 64

316 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 68

32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam giới VT vagrave TTN 71

33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y 74

34 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 82

35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 84

Chương 4 BAgraveN LUẬN 89

41 Đặc điểm tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới

vocirc sinh 89

411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu 89

412 Về nghề nghiệp 90

413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam giới 91

414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam giới vocirc sinh 92

4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven 92

4142 Về mật độ tinh hoagraven 94

4143 Biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở những

nam giới vocirc sinh 94

415 Đặc điểm tinh dịch của nam giới VT vagrave TTN 96

4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 96

4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 98

4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 98

4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ 100

4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng 101

42 Về bất thường NST ở nam giới VT vagrave TTN 102

421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam giới VT vagrave TTN 102

422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam giới vocirc sinh 103

4221 Bất thường NST giới tiacutenh 104

4222 Bất thường NST thường 109

43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 112

431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất đoạn

AZF 112

432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y 115

433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp 118

434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được 125

44 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 126

45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 130

451 Thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave

nhoacutem chứng 130

452 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền vagrave nhoacutem chứng 130

KẾT LUẬN 133

KIẾN NGHỊ 135

NHỮ G Ocirc G RIgrave H IEcirc QUA ĐẾ UẬ Aacute ĐAtilde Ocirc G BỐ

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG

Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6

Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 7

Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh 14

Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu 20

Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF 21

Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu 21

Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả 32

Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO 33

Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh tự mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm mất đoạn AZFabcd 45

Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm 46

Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR 46

Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 55

Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 56

Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam giới vocirc sinh 57

Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 57

Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 58

Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi 59

Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi 60

Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 60

Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng 61

Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu 61

Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 63

Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 64

Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65

Bảng 314 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65

Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem TTTTN 66

Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 67

Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem TTTTN 67

Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 71

Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN 71

Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam giới VT vagrave TTN 73

Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu 74

Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 75

Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen 77

Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn 78

Bảng 325 Sự phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC 80

Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam giới VT vagrave TTN 82

Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST 82

Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam giới vocirc sinh vagrave biểu hiện gen

vugraveng trecircn NST Y 83

Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave

nhoacutem chứng 84

Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 84

Bảng 331 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 85

Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 85

Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 86

Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất

đoạn gen 87

Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể 105

Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn ở

nam giới vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu 111

Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong một số

nghiecircn cứu 116

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh 54

Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 62

Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh 72

Biểu đồ 34 Sự phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn 76

Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN 79

DANH MỤC ĐỒ THỊ

Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng 68

Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN 68

Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng 69

Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 69

Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng 70

Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 70

DANH MỤC HIgraveNH

Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen 16

Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd 19

Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 34

DANH MỤC ẢNH

Ảnh 31 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam bigravenh thường 88

Ảnh 32 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFabcd 88

Ảnh 33 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFd tại

vị triacute BPY2 vagrave sY152 88

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bước thực hiện 48

Page 6: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn

6

114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet

Về tỷ lệ VSNP vagrave VSTP caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec đối tượng khaacutec

nhau cho kết quả khaacutec nhau

Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet

Taacutec giả Đối tượng điều tra Loại vocirc sinh ()

Nguyecircn phaacutet Thứ phaacutet

Lee J Y [28] Caacutec cặp vocirc sinh 780 220

Hull M G [29] Caacutec cặp vocirc sinh 67 ndash 71 29 - 33

Phạm Văn Quyacute [30] Caacutec cặp vocirc sinh 845 155

Phan Hoagravei Trung [31] Caacutec cặp vocirc sinh 8018 1982

Trần Xuacircn Dung [32] Quần thể 14 134

Trần Đức Phấn [33] Quần thể (Thaacutei Bigravenh) 075 69

Trần Đức Phấn [33] Quần thể

(Phugrave Caacutet Bigravenh Định) 15 782

Nguyễn Viết Tiến [26] Quần thể (Việt Nam) 38 39

Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả cho thấy nếu thống kecirc ở những bệnh nhacircn đi

khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh thigrave tỷ lệ VSNP chiếm tỷ lệ cao cograven nếu thống kecirc ở

cộng đồng thigrave tỷ lệ VSTP cao hơn nhiều so với VSNP

12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam

121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam gi i theo WHO

Vocirc sinh nam coacute thể do nhiều nguyecircn nhacircn khaacutec nhau hầu hết caacutec

nguyecircn nhacircn đều dẫn đến hậu quả lagrave người nam giới VT TT mức độ nhẹ hoặc

nặng bất thường về higravenh thaacutei tinh trugravenghellip

Tuy nhiecircn việc chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn rất phức tạp do đoacute việc đề xuất

phương phaacutep điều trị vagrave tư vấn di truyền cograven gặp nhiều khoacute khăn Năm 1999

WHO đatilde đưa ra một bảng phacircn loại caacutec nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam giới một

caacutech coacute hệ thống [6]

7

Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam (Theo WHO 1999) [6]

Rối loạn về tigravenh dục vagrave phoacuteng tinh Nhiễm trugraveng tuyến sinh dục phụ

Miễn dịch Nội tiết

Bất thường tinh dịch Tinh trugraveng iacutet

Bệnh lyacute toagraven thacircn Tinh trugraveng di động yếu

Dị tật bẩm sinh Tinh trugraveng dị dạng

Tổn thương tinh hoagraven mắc phải VT do tắc nghẽn

Giatilden tĩnh mạch tinh VT khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

Nguyecircn nhacircn do khaacutem vagrave điều trị

Caacutech phacircn loại trecircn đatilde giuacutep tiecircu chuẩn hoacutea việc chẩn đoaacuten caacutec nguyecircn

nhacircn vocirc sinh do nam giới trecircn thế giới vagrave để so saacutenh caacutec nghiecircn cứu Tuy

nhiecircn với sự tiến bộ của y học gần đacircy caacutec taacutec giả đatilde phaacutet hiện thecircm caacutec

nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam đặc biệt caacutec nguyecircn nhacircn liecircn quan đến di truyền

caacutech phacircn loại nagravey cũng đang được tiếp tục cải thiện để phugrave hợp với sự phaacutet

triển của kỹ thuật chẩn đoaacuten [34]

122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền

1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam

Bất thường số lượng NST gi i tiacutenh

- Hội chứng Klinefelter

Nguyecircn nhacircn vocirc sinh do bất thường NST giới tiacutenh thường gặp nhất lagrave

hội chứng Klinefelter Tần số của bệnh khoảng 11000 trẻ sơ sinh nam

[24][35][36]

Biểu hiện lacircm sagraveng của hội chứng Klinefelter thường khocircng đặc hiệu

trong thời kỳ trẻ nhỏ Ở giai đoạn sơ sinh vagrave trẻ nhỏ rất khoacute nhận biết vigrave khocircng

coacute dị dạng quan trọng hoặc coacute những dị dạng nhưng khocircng đặc hiệu như tinh

hoagraven lạc chỗ lỗ đaacutei lệch thấp dương vật keacutem phaacutet triển Ở giai đoạn dậy thigrave coacute

thể thấy người cao chacircn tay dagravei nhưng nhiều trường hợp coacute higravenh thaacutei nam bigravenh

thường Thường thấy tinh hoagraven khocircng phaacutet triển magraveo tinh hoagraven đocirci khi lớn

8

hơn tinh hoagraven tinh hoagraven teo nhỏ daacuteng người giống nữ chứng vuacute to FSH tăng

cao vagrave thường vocirc sinh do VT Bởi vậy chẩn đoaacuten hội chứng nagravey thường ở giai

đoạn dậy thigrave vagrave trưởng thagravenh Theo Simpson hội chứng Klinefelter thường lagrave

vocirc sinh do VT vagrave TT [37] Tuy nhiecircn Krausz vagrave Forti (2000) thấy ở một số iacutet

bệnh nhacircn Klinefelter thể khảm tinh hoagraven vẫn coacute thể sinh tinh necircn vẫn coacute khả

năng sinh sản nhưng thường lagrave TTN [17]

Nguồn gốc của NST bất thường 53 NST X thừa coacute nguồn gốc từ bố

34 do rối loạn giảm phacircn I ở mẹ 9 do rối loạn giảm phacircn II ở mẹ 3 do

rối loạn phacircn cắt hợp tử Tuổi mẹ cao lagravem tăng bất thường ở giảm phacircn I [36]

Về di truyền tế bagraveo 80 người Klinefelter thể thuần karyotyp 47XXY

Một số thể khảm 47XXY46XY 45X46XY47XXY Theo caacutec taacutec giả

Klinefelter thể khảm coacute thể sản xuất tinh trugraveng nhưng TTN Ở dạng khảm tế

bagraveo bất thường coacute thể chỉ coacute ở mocirc tinh hoagraven cograven caacutec mocirc khaacutec coacute karyotyp bigravenh

thường [38]

Hội chứng Klinefelter thường coacute suy sinh dục vocirc sinh do VT vagrave TT

nhưng biểu hiện lacircm sagraveng coacute sự khaacutec nhau Số lượng vagrave mức độ của caacutec triệu

chứng phụ thuộc vagraveo số lượng vagrave vị triacute của caacutec mocirc tế bagraveo coacute thecircm NST X [38]

Trường hợp hội chứng Klinefelter khảm coacute thể coacute con nhưng đều cần

đến hỗ trợ sinh sản Một số trường hợp coacute thể lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven người

nam 47XXY để lagravem kỹ thuật tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo tương trứng (ICSI)

- Nam coacute bộ NST 48XXYY

Bệnh nhacircn coacute biểu hiện gần giống hội chứng Klinefelter thiểu năng

tuyến sinh dục tinh hoagraven nhỏ locircng sinh dục thưa thường gặp chứng vuacute to

Bệnh nhacircn thường chậm phaacutet triển tacircm thần mức độ trung bigravenh Caacutec triệu

chứng về hagravenh vi tacircm thần thường nặng hơn người mắc hội chứng Klinefelter

Người ta cho rằng cơ chế của bệnh lagrave do sự khocircng phacircn ly của NST

Y ở cả hai lần phacircn bagraveo giảm phacircn của người bố Tỷ lệ 150000 trẻ sơ sinh

nam [36]

9

- Nam coacute bộ NST 47XYY

Trong số nam giới coacute karyotyp 47XYY một số coacute khả năng sinh sản tỷ

lệ bệnh nagravey nhiều hơn trong quần thể vocirc sinh nam Coacute trường hợp dương vật

nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Trecircn lacircm sagraveng người bệnh coacute daacuteng

voacutec cao xeacutet nghiệm tinh dịch VT hoặc TTN Trecircn mẫu sinh thiết mocirc học tinh

hoagraven thấy tế bagraveo dograveng tinh thiểu sản vagrave hầu như khocircng trưởng thagravenh ngoagravei ra

cograven xơ hoacutea ống sinh tinh Cơ chế bệnh sinh hầu hết do sự khocircng phacircn ly của

NST Y xảy ra trong phacircn bagraveo giảm nhiễm lần thứ hai ở bố Tần số người

47XYY trong quần thể lagrave 11000 nam giới [36]

Theo Speed (1989) khả năng sinh sản của những người 47XYY khaacutec

nhau đaacuteng kể từ số lượng tinh trugraveng bigravenh thường đến VT Nhiều nam giới

47XYY vẫn sinh con bigravenh thường tuy nhiecircn chưa coacute nghiecircn cứu hệ thống về

con của những người nagravey Về mặt lyacute thuyết 50 tinh trugraveng sẽ bigravenh thường

Benet vagrave Martin (1988) nghiecircn cứu NST của 75 tinh trugraveng từ người nam

47XYY thấy tất cả những tinh trugraveng nagravey đều coacute một NST giới tiacutenh Taacutec giả

cho rằng NST giới tiacutenh thecircm vagraveo đatilde bị đagraveo thải trong quaacute trigravenh sinh tinh [39]

Nghiecircn cứu của Gonzalez-Merino (2007) trecircn hai bệnh nhacircn karyotyp

47XYY coacute TTN cho thấy tỷ lệ tinh trugraveng lệch bội NST lagrave 37 - 38 với

khoảng một nửa bất thường lagrave do lệch bội NST giới tiacutenh [40]

Bất thường số lượng NST thường

- Hội chứng lệch bội NST Hội chứng Down karyotyp lagrave 47XY+ 21)

Hầu hết thể đơn nhiễm vagrave thể ba NST khocircng sống được chuacuteng thường

bị chết ở giai đoạn thai gacircy sẩy thai tự nhiecircn hoặc chết ở giai đoạn đầu sau khi

sinh [41] Những trường hợp bất thường NST thường coacute thể sống được lagrave thể

ba NST 13 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 28) thể ba NST 18 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave

54) vagrave thể ba NST 21 (tỷ lệ sống luacutec sinh lagrave 221) Ở thể 3 NST 21 coacute thể

sống đến trưởng thagravenh [41] Hầu hết bất thường số lượng NST thường bắt

nguồn từ giảm phacircn I ở mẹ vagrave coacute khoảng 10 coacute nguồn gốc từ bố [42] Nam

giới thể 3 NST 21 thường lagrave VT hoặc TTN (Speed 1989)

10

Hầu hết bệnh nhacircn hội chứng Down bị vocirc sinh Tuy nhiecircn Zuumlhlke cũng

đatilde baacuteo caacuteo trường hợp nữ bị Hội chứng Down đatilde sinh con [43] Schroumlder vagrave cs

nghiecircn cứu quaacute trigravenh giảm phacircn ở người nam coacute trisomy 21 thấy quaacute trigravenh sinh

tinh coacute thể diễn ra bigravenh thường

Theo Prahan vagrave Sheridan thigrave những bệnh nhacircn Down 47XY+21 thể

thuần vagrave thể khảm ở nam giới vẫn coacute một số trường hợp coacute thể sinh con [44]

Ở thể khảm caacutec giao tử bigravenh thường vẫn được tạo ra tỷ lệ của noacute phụ

thuộc vagraveo tỷ lệ tế bagraveo mầm bigravenh thường [45]

Với người Down thuần một mặt do khocircng tạo được tinh trugraveng mặt khaacutec

do họ coacute biểu hiện kiểu higravenh r necircn họ rất iacutet coacute cơ hội lập gia đigravenh vigrave vậy

những trường hợp Down thuần ở nam giới rất khoacute coacute con

Bất thường cấu truacutec NST gi i tiacutenh

Bất thường cấu truacutec NST giới gặp chủ yếu lagrave chuyển đoạn Bất kỳ phần

nagraveo của NST giới tiacutenh cũng coacute thể chuyển đoạn với NST thường Chuyển đoạn

NST giới tiacutenh coacute ảnh hưởng trực tiếp đến những gen cần thiết cho sự biệt hoacutea

tế bagraveo mầm Chuyển đoạn giữa NST Y vagrave NST thường lagrave rất hiếm vagrave coacute thể

liecircn quan đến bất kỳ phần nagraveo của NST Y thường dẫn đến bất thường sinh tinh

vagrave vocirc sinh [46] Caacutec chuyển đoạn giữa NST giới tiacutenh vagrave NST thường coacute nhiều

khả năng gacircy vocirc sinh hơn những chuyển đoạn giữa caacutec NST thường với nhau

Bất thường cấu truacutec NST thường

Caacutec bất thường về cấu truacutec NST thường coacute thể lagravem ảnh hưởng đến khả

năng sinh sản của nam giới chiếm tỷ lệ 1 - 2 caacutec trường hợp vocirc sinh nam

Khi NST cấu truacutec lại coacute thể gacircy trở ngại cho sự bắt cặp NST trong quaacute trigravenh

giảm phacircn vagrave ảnh hưởng đến quaacute trigravenh sinh tinh Theo Punam Trieu Huynh

bất thường NST thường hay gặp lagrave chuyển đoạn tương hỗ chuyển đoạn hogravea

hợp tacircm đảo đoạn quanh tacircm [47][48]

Chuyển đoạn NST thường xảy ra với tần suất 1500 trẻ em sống vagrave lagrave bất

thường về cấu truacutec NST thường phổ biến nhất ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới

11

Chuyển đoạn NST thường gacircy giảm sinh tinh do gacircy rối loạn quaacute trigravenh giảm

phacircn [49] Chuyển đoạn NST thường ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam cao hơn 4 đến

10 lần so với nhoacutem sinh sản bigravenh thường [50] Hầu hết chuyển đoạn khocircng ảnh

hưởng đến caacutec mocirc khaacutec nhưng coacute thể gacircy suy giảm sinh tinh trugraveng nặng Điều

nagravey coacute thể lagrave do bất thường caacutec gen chịu traacutech nhiệm sinh tinh hoặc gacircy tiếp

hợp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn [51]

Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm (chuyển đoạn Robertson) chuyển đoạn hogravea

hợp tacircm coacute thể dẫn đến vocirc sinh vagrave tần suất khoảng 11000 trẻ sơ sinh [52] Mặc

dugrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm chỉ khoảng 08 ở nam giới vocirc sinh nhưng cao

hơn 9 lần so với tần số trong cộng đồng [24] Người mang NST chuyển đoạn

hogravea hợp tacircm coacute thể kiểu higravenh bigravenh thường nhưng coacute thể vocirc sinh do bất thường

higravenh thagravenh giao tử [22] Chuyển đoạn hogravea hợp tacircm thường gặp lagrave chuyển đoạn

giữa NST 13 vagrave 14 ở người thiểu tinh gặp nhiều hơn lagrave VT [53]

Người mang NST chuyển đoạn cacircn bằng coacute nguy cơ truyền cho con

NST bất thường vagrave tạo ra bộ NST mất cacircn bằng với tỷ lệ thấp thường chỉ 1-

2 nếu người bố bị chuyển đoạn cacircn bằng hogravea hợp tacircm (Boue vagrave Gallano

1984) Những bất thường nagravey coacute thể truyền lại cho con caacutei họ Veld vagrave cộng sự

baacuteo caacuteo thể ba NST số 13 ở bagraveo thai đatilde được phaacutet hiện sau khi bơm tinh trugraveng

vagraveo bagraveo tương trứng sử dụng tinh trugraveng của một người cha coacute chuyển đoạn

hogravea hợp tacircm [54] Ngoagravei ra chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa hai NST tương

đồng viacute dụ như hai NST số 13 sẽ chỉ cho phocirci bất thường thể ba NST số 13

hoặc thể đơn nhiễm NST số 13 khocircng coacute hy vọng tồn tại lacircu Một trường hợp

chuyển đoạn hogravea hợp tacircm giữa cặp NST tương đồng được phaacutet hiện ở Hagrave Lan

sau ba lần ICSI ban đầu khocircng thagravenh cocircng [55]

Đảo đoạn Đảo đoạn NST coacute thể gacircy vocirc sinh sẩy thai vagrave dị tật bẩm sinh

Trong quaacute trigravenh giảm phacircn caacutec NST đảo đoạn tạo thagravenh cấu truacutec đặc biệt

(inversion loops - vograveng đảo ngược) để cho pheacutep caacutec alen của NST tương đồng

gheacutep cặp Sự higravenh thagravenh của những vograveng nagravey coacute thể lagravem giảm khả năng sinh

sản do việc gheacutep cặp của caacutec gen tương đồng trecircn caacutec nhiễm sắc thể đồng dạng

12

khaacutec nguồn khoacute khăn phải higravenh thagravenh của caacutec vograveng lặp đảo ngược khoacute khăn

nagravey cũng dễ dẫn đến trao đổi cheacuteo khocircng cacircn bằng tạo giao tử bất thường [56]

Đảo đoạn cũng thường gặp thường lagrave đảo đoạn quanh tacircm NST số 1 3

5 6 9 vagrave 10 coacute thể gacircy cản trở quaacute trigravenh giảm phacircn lagrave giảm khả năng sản xuất

tinh trugraveng vagrave vocirc sinh

Mất đoạn Punam Nagvenkar phaacutet hiện thấy 1 trường hợp nam vocirc sinh

coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 16 (16q122) [57]

Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện thấy coacute 3 bệnh nhacircn VT coacute bất

thường về cấu truacutec NST thường coacute karyotyp lagrave 46XYdel(9) (p13)46XY

46XYdel (3)(q12)46XY vagrave 46XYdel(7)(p11)46XY với tỷ lệ khảm lần

lượt lagrave 15 20 vagrave 10 Ba trường hợp nagravey biểu hiện mất đoạn nhaacutenh ngắn ở

NST số 9 vagrave 7 mất đoạn nhaacutenh dagravei NST số 3 [58]

Một rối loạn di truyền khaacutec lagrave Hội chứng Prader-Willi do mất đoạn

nhaacutenh dagravei phần gần tacircm của NST số 15 ở băng q11-q13 Biểu hiện beacuteo phigrave

trương lực cơ nhẽo chậm phaacutet triển triacute tuệ cơ quan sinh dục teo nhỏ tay chacircn

ngắn thacircn higravenh thấphellip Nữ giới bị Hội chứng Prader-Willi thường vocirc kinh

nguyecircn phaacutet hoặc coacute kinh muộn Nam giới bị hội chứng nagravey thường vocirc sinh do

khocircng coacute quaacute trigravenh sinh tinh [36]

Caacutec bất thường NST khaacutec

- Nam coacute bộ NST 46XX (Male 46XX)

Trường hợp nagravey người bệnh coacute hai tinh hoagraven bộ NST lagrave 46XX khocircng

coacute NST Y Hầu hết coacute cơ quan sinh dục ngoagravei giống nam bigravenh thường 10 -

15 coacute mơ hồ giới tiacutenh tinh hoagraven chưa xuống bigraveu lỗ đaacutei lệch thấp những trẻ

nagravey thường được chẩn đoaacuten phaacutet hiện luacutec cograven nhỏ số khaacutec sẽ phaacutet hiện được ở

tuổi trưởng thagravenh do triệu chứng vocirc sinh hoặc coacute chứng vuacute to Hầu hết coacute tinh

hoagraven nhỏ vagrave coacute một số dấu hiệu thiểu năng androgen tương tự như người mắc

hội chứng Klinefelter Xeacutet nghiệm khocircng thấy tinh trugraveng trong tinh dịch

13

Nguyecircn nhacircn vagrave cơ chế bệnh sinh Hầu hết người nam coacute karyotyp

46XX đều coacute gen SRY (Sex determining region Y chromosome) cograven gọi lagrave

gen quyết định giới tiacutenh nam TDF (Testis Determining Factor) nguyecircn nhacircn

chủ yếu do chuyển đoạn giữa NST X vagrave NST Y trong đoacute đoạn chứa gen SRY

từ NST Y đatilde chuyển sang NST X nhưng khoảng 14 caacutec trường hợp coacute SRY

acircm tiacutenh [59] Số nagravey coacute thể giải thiacutech do hiện tượng khảm của dograveng tế bagraveo

46XX với dograveng tế bagraveo coacute NST Y ở caacutec mocirc khaacutec nhau magrave chưa phaacutet hiện được

Tần số bệnh trong quần thể khoảng 110000 người [24][36]

- Nam 45X vagrave tigravenh trạng khảm ở người nam 45X46XY 45X47XYY

Hầu hết người nam coacute karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một

NST thường hoặc NST X Một số trường hợp khảm 45X46XY loại khảm

nagravey hiếm gặp biểu hiện coacute higravenh thaacutei nam hoặc mơ hồ giới tiacutenh Hầu hết bệnh

nhacircn coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp dưới 10 [59][60] Nguyễn Đức

Nhự (2009) phaacutet hiện 1 bệnh nhacircn khảm khocircng coacute biểu hiện bất thường về

cơ quan sinh dục nam becircn ngoagravei nhưng VT vagrave vocirc sinh [58] Marchina vagrave

cộng sự cũng phaacutet hiện được một trường hợp thể khảm 45X46XY tỷ lệ

khảm lagrave 5 [61]

Thể khảm 45X47XYY thường thấy ở nam giới suy sinh dục Reddy vagrave

Sulcova đatilde sinh thiết tinh hoagraven ở người nam 45X47XYY vagrave thấy khocircng coacute

sự sinh tinh khoảng 1 nửa tế bagraveo coacute tiacuten hiệu Y bằng kỹ thuật FISH

- NST marker

Người mang NST marker coacute nguy cơ vocirc sinh Caacutec taacutec giả cho rằng sự

xuất hiện thecircm NST bất thường cấu truacutec coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản

ở nam giới do kigravem hatildem sự trưởng thagravenh tinh trugraveng [62] Theo De Braekeleer vagrave

cs (1991) tỷ lệ người mang marker NST trong số nam vocirc sinh cao gấp 8 lần so

với ở trẻ trai luacutec mới sinh [63] Nguyễn Đức Nhự cũng phaacutet hiện 1 người nam

vocirc sinh coacute karyotyp lagrave 47XY+marker46XY tỷ lệ khảm 25 [58] Punam

Nagvenkar vagrave cs cũng phaacutet hiện được 1 trường hợp coacute NST marker [57]

14

Tigravenh higravenh nghiecircn cứu về bất thường NST trong vocirc sinh nam

Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam gi i vocirc sinh

Taacutec giả Cỡ

mẫu

nghiecircn

cứu

bất thường NST ở caacutec đối

tượng

bất

thường

NST giới Vocirc sinh VT TT

Stewart Irvine (2002) [16] - 21-89 15 4 -

Rima Dada (2003) [64] 125 232 - - 88

Han-Sung Chiang (2004)

[65] 334 159 - - -

Lakshim Rao (2004) [66] 251 115 - - 318

Nagvenkar (2005) [57] 88 102 143 65 -

Nguyễn Bửu Triều (2002)

[35] - - 13-20 - 1

Trung Thị Hằng (2007)

[67] 37 - 24 - -

Nguyễn Đức Nhự (2009)

[58] 100 - 208 1545

Akgul (2009) Thổ Nhĩ Kỳ

[68] 179 1174 1744 685 1006

Như vậy rối loạn NST lagrave một trong những nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam

Tuy nhiecircn ở Việt Nam hiện nay nghiecircn cứu về rối loạn NST gacircy vocirc sinh nam

giới cograven rất hạn chế

1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam

Caacutec gen liecircn quan đến sản xuất tinh trugraveng

Ước tiacutenh khoảng 2000 gen coacute liecircn quan đến sự sinh tinh phần lớn chuacuteng

ở trecircn NST thường vagrave khoảng 30 gen coacute mặt trecircn NST Y Caacutec nhagrave khoa học đatilde

phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y coacute liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh [69]

15

Theo Fernandes vagrave cs (2002) coacute một nhoacutem gen gọi lagrave DAZ (Deleted in

azoospermia) nằm ở đoạn xa nhaacutenh dagravei NST Y (Yq1123) caacutec gen nagravey liecircn

quan với caacutec yếu tố c gacircy VT (azospermia factor c) Phacircn tiacutech ADN của caacutec

nam giới TT người ta phaacutet hiện được 8 coacute mất đoạn ở nơi coacute caacutec gen DAZ

những người bigravenh thường về tinh dịch khocircng coacute caacutec bất thường nagravey [70]

Lahn vagrave Page (1997) phacircn caacutec gen trecircn vugraveng Yq11 thagravenh 2 nhoacutem Nhoacutem 1

bao gồm caacutec gen coacute nhiều bản sao vagrave chỉ coacute trecircn NST Y như CDY DAZ RBM

TSPY TTY1 TTY2 Nhoacutem 2 gồm caacutec gen coacute trigravenh tự tương đồng trecircn NST X như

DBY DFFRY EIF1AY SMCY UTY Theo Brown vagrave cs (1998) gen DFFRY

thuộc vugraveng AZFa coacute liecircn quan tới duy trigrave dograveng tế bagraveo sinh dục tương tự như gen

tương đồng (cần cho sự phaacutet triển của tế bagraveo trứng) nằm trecircn NST X (DFFRX)

Ngoagravei ra caacutec gen khocircng nằm trong vugraveng AZF trecircn NST Y nhưng cũng

gacircy vocirc sinh nam giới như caacutec gen SRY hay TDF coacute vai trograve trong việc higravenh

thagravenh giới tiacutenh gen TSPY (Testes Specific Protein Y- encoded Gene) nằm

trong vugraveng khocircng taacutei tổ hợp của NST Y (Non Recombining Region of Y

chromosome - NRY) (Arvind 2005) Một gen khaacutec nằm trecircn vugraveng Yq lagrave

CDY Gen nagravey ở mocirc tinh hoagraven coacute liecircn quan đến việc tạo điều kiện thay thế caacutec

histon trong quaacute trigravenh sinh tinh

Hội chứng Kallmann do đột biến gen KALIG-1 ở nhaacutenh ngắn NST X

(Xp223) dẫn đến suy hạ đồi vagrave tuyến sinh dục biểu hiện lacircm sagraveng mất khứu

giaacutec vagrave cơ quan sinh dục chậm phaacutet triển [12]

Gen USP26 (Ubiquitin-specific protease 26 gene) lagrave gen nằm trecircn nhaacutenh

dagravei NST X được biểu hiện đặc hiệu ở mocirc tinh hoagraven Caacutec nghiecircn cứu đatilde tigravem

thấy mối liecircn hệ giữa gen nagravey với sự sinh tinh [71][72]

Nhiều gen liecircn kết X coacute liecircn quan đến sự higravenh thagravenh giao tử [73][74]

Gen thụ thể androgen (AR) nằm trecircn nhaacutenh dagravei NST X coacute vai trograve quan trọng

trong giảm phacircn vagrave chuyển đổi tinh bagraveo thagravenh tinh tử trong quaacute trigravenh sinh tinh

[73][75] Một nghiecircn cứu đatilde xaacutec định khoảng 2 nam giới vocirc sinh coacute đột biến

gen AR trong khi ở nhoacutem chứng khocircng coacute Đột biến gen AR coacute thể dẫn đến

16

hội chứng khaacuteng androgen [76] Biểu hiện khaacutec của đột biến ở gen AR lagrave hội

chứng Kennedy coacute rối loạn thoaacutei hoacutea thần kinh vagrave coacute bất thường sinh tinh [77]

Caacutec gen trecircn NST thường coacute liecircn quan đến vocirc sinh nam giới gồm Xơ

hoacutea u nang do đột biến gen CFRT trecircn nhaacutenh dagravei NST số 7 (Kerem 1989

Riordan 1989) gacircy necircn bệnh thường gặp ở người da trắng Nam giới bị bệnh

nagravey thường khocircng coacute ống dẫn tinh hoặc tắc ống dẫn tinh gacircy VT Sinh thiết

tinh hoagraven vẫn coacute tinh trugraveng Theo Irvine (2002) thigrave đột biến gen CFRT chiếm

khoảng 2 nam giới VT do tắc nghẽn [16]

Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y

Năm 1976 Tiepolo vagrave Zuffardi nghiecircn cứu 1170 nam giới vocirc sinh bằng

việc phacircn tiacutech băng NST đatilde phaacutet hiện 6 người VT coacute mất đoạn ở vị triacute Yq11 vagrave

taacutec giả đatilde đưa ra khaacutei niệm về đoạn AZF trecircn NST Y [79]] Tuy nhiecircn vagraveo thời

điểm đoacute taacutec giả chưa xaacutec định được gen đột biến Năm 1992 Vollrath vagrave cs lần

đầu tiecircn dugraveng kỹ thuật PCR xaacutec định được 132 vị triacute trigravenh tự điacutech (STSs) trecircn

NST Y [79]

Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen [80]

17

Với sự phaacutet triển của caacutec kỹ thuật di truyền phacircn tử caacutec taacutec giả đatilde chỉ r

được mất những đoạn nhỏ trong vugraveng AZF liecircn quan đến VT hay TT magrave trước

đacircy cho lagrave KRNN Ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y liecircn quan đến sinh tinh

lần lượt lagrave AZFa AZFb vagrave AZFc [80] Vị triacute của ba vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei

NST Y được minh họa ở higravenh 11

Mất đoạn nhỏ xảy ra ở ba vugraveng AZFabc thường dẫn đến những rối loạn

trong quaacute trigravenh sinh tinh nhưng ở caacutec mức độ khaacutec nhau [79]]

- Vugraveng AZFa nằm ở khoảng 5 nhaacutenh dagravei gần tacircm NST Y kiacutech thước 1

đến 3 Mb Hai gen liecircn quan đến quaacute trigravenh sinh tinh nằm ở vugraveng AZFa coacute

USP9Y (trước đacircy gọi lagrave DFFRY) vagrave DDX3Y (trước đacircy gọi lagrave DBY) [81]

Mất đoạn hoagraven toagraven AZFa dẫn đến VT Do đoacute mất đoạn hoagraven toagraven AZFa đồng

nghĩa khocircng thể lấy được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để lagravem kỹ thuật ICSI [82]

Mất đoạn AZFa xuất hiện với tỷ lệ cao ở nam giới mắc hội chứng tế bagraveo Sertoli

đơn thuần [83]

- Vugraveng AZFb nằm ở giữa khoảng 5 vagrave 6 kiacutech thước 1 đến 3 Mb Coacute 5

nhoacutem gen như CDY1 XKRY SMCY ElF-1AY vagrave RBMY1 [84] Vugraveng AZFb

chứa nhiều gen matilde hoacutea cho caacutec protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh như

EIF1AY RPS4Y2 SMCY thuộc vugraveng tương đồng với NST X trecircn vugraveng nhiễm

sắc thực vagrave HSFY XKRY PRY RBMY thuộc vugraveng ampliconic lagrave vugraveng coacute

mật độ gen rất cao vagrave biểu hiện đặc hiệu ở tinh hoagraven Ferlin vagrave cs đatilde tigravem thấy

mối liecircn quan giữa sự bất thường trong quaacute trigravenh sinh tinh vagrave mất đoạn một

phần của vugraveng AZFb thuộc caacutec gen SMCY EIF1AY HSFY Theo Huynh vagrave

cs (2002) thigrave mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb liecircn quan chủ yến đến gen ElF-

1AY vagrave RBM1Y [48] Mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với

vugraveng AZFa nhưng cũng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ ở những người VT [85][86]

Vugraveng AZFc nằm ở gần vugraveng dị nhiễm sắc kiacutech thước khoảng 14 Mb

Caacutec mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFc liecircn quan chủ yếu đến caacutec nhoacutem gen DAZ

CDY1 PRY vagrave TTY2 [82] Vugraveng AZFc coacute chứa caacutec họ gen CDY CSPG4LY

GOLGAZLY TTY31 TTY41 vagrave TTY71 Coacute 5 trong số caacutec họ gen trecircn matilde

18

hoacutea cho protein tham gia vagraveo quaacute trigravenh tạo tinh 3 bản copy của gen BPY2 2

bản sao của CDY1 4 bản sao của DAZ trong đoacute DAZ được tigravem hiểu đầu

tiecircnGen DAZ thuộc họ gen bao gồm gen BOULE vagrave DAZL lagrave những gen đơn

bản trecircn NST thường caacutec gen nagravey matilde hoacutea cho loại RNA gắn protein được tigravem

thấy ở dograveng tế bagraveo sinh dục nguyecircn thủy Mất đoạn ở những gen DAZ2

DAZ3 DAZ4 đều thấy ở cả những trường hợp vocirc sinh hay bigravenh thường vagrave coacute

thể di truyền từ người cha cho con trai Tuy nhiecircn mất cặp DAZ1DAZ2 chỉ

phaacutet hiện ở trường hợp vocirc sinh DAZ1 đoacuteng vai trograve thiết yếu đối với quaacute trigravenh

tạo tinh

Mất đoạn AZFc coacute thể tigravem thấy ở những nam giới VT hoặc TT Ở những

nam giới VT do mất đoạn AZFc thigrave khoảng 70 vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh

trugraveng bằng kỹ thuật TESE vagrave coacute thể sinh con bằng phương phaacutep ICSI Những

đứa trẻ lagrave con trai cũng sẽ bị mất đoạn AZFc giống như người cha

Mất đoạn hoagraven toagraven AZFb vagrave AZFb+c dẫn đến SCOS hoặc ngăn chặn

sinh tinh trugraveng dẫn đến VT Một số baacuteo caacuteo cho thấy mất đoạn AZFb vagrave

AZFb+c khocircng tigravem thấy tinh trugraveng khi đatilde cố gắng lấy tinh trugraveng từ tinh hoagraven

Vigrave vậy với những trường hợp mất đoạn hoagraven toagraven AZFa mất đoạn hoagraven toagraven

AZFb hoặc AZFb+c thigrave khocircng necircn khuyecircn bệnh nhacircn tigravem tinh trugraveng để lagravem kỹ

thuật ICSI Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y sẽ truyền từ cha sang con trai vagrave lagravem

tăng nguy cơ vocirc sinh cho thế hệ sau [87]

Mất đoạn AZFd Gần đacircy một vugraveng NST Y chứa caacutec trigravenh tự điacutech

(STSs) từ sY145 đến sY221 gồm (sY145 sY153 sY220 sY150 sY232

sY262 sY221) magrave trước đacircy cho lagrave thuộc vugraveng AZFc (Vogt1996) được xếp

vagraveo vugraveng mới gọi lagrave vugraveng AZFd Vugraveng nagravey coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn

so với caacutec vugraveng khaacutec ở những bệnh nhacircn vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất

thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem

thấy ở những bệnh nhacircn thiểu tinh mức độ vừa Vugraveng AZFd nằm giữa vugraveng

AZFc vagrave AZFb lagrave vugraveng nhỏ nhất trong 4 vugraveng AZF vagrave cho đến nay vẫn iacutet

được biết đến nhất [88]

19

Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd

Mất đoạn Yq ở hai trường hợp bốcon (FS) vagrave mẫu đối chứng nam

Vugraveng magraveu đen biểu hiện caacutec trigravenh tự điacutech STS vugraveng magraveu trắng biểu hiện mất

đoạn gen [88]

Tigravenh higravenh nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở thế gi i vagrave Việt Nam

Tiepolo vagrave Zuffardi (1976) lần đầu tiecircn baacuteo caacuteo 6 trường hợp nam vocirc

sinh do VT bị mất đoạn ở nhaacutenh dagravei của NST Y [79]] Tuy nhiecircn matildei đến năm

1992 Vollrath vagrave cs mới phaacutet hiện mất đoạn AZF trecircn NST Y coacute liecircn quan đến

giảm sinh tinh trugraveng gacircy vocirc sinh Năm 1996 Vogt vagrave cs đatilde phaacutet hiện 3 vugraveng

mất đoạn định vị ở vị triacute Yq11 liecircn quan đến vocirc sinh nam giới được đặt tecircn lagrave

AZF gồm AZFa AZFb vagrave AZFc [89] Cho đến nay mất đoạn nhỏ trecircn NST Y

cũng được tigravem hiểu ngagravey cagraveng chi tiết vagrave đatilde coacute nhiều taacutec giả trecircn thế giới

nghiecircn cứu về vấn đề nagravey

Theo caacutec taacutec giả ở những nam giới VT tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y cao

hơn so với những người TTN vagrave tỷ lệ nagravey khaacutec nhau ở từng nghiecircn cứu coacute thể

thay đổi từ 1-10 thậm chiacute cao hơn Những nghiecircn cứu gần đacircy cho thấy 10-

15 nam giới VT vagrave khoảng 5-10 TTN coacute đột biến mất đoạn nhỏ NST Y

[3] Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y của một số taacutec giả được tổng hợp ở bảng 14

dưới đacircy

20

Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu

Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn

cứu

Đối tượng

nghiecircn cứu

Số lượng

bệnh

nhacircn

Tỷ lệ mất

đoạn

NSTY

Vogt (1996) [89] Đức Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 19 1052

Jon L Pryor (1997) [90] Anh Vocirc sinh nam 200 7

Nam giới 200 2

Fadlalla Elfateh (2014)

[91]

Trung

Quốc

Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 1050 1295

Felin A (1999) [92] Yacute Bệnh nhacircn SCOS 180 345

Bệnh nhacircn TTN 180 247

Martinez (2000) [93] Tacircy Ban

Nha Vocirc sinh nam 128 7

Isabele (2004) [94] Phaacutep Sagraveng lọc tại caacutec

phograveng xeacutet nghiệm - 1 -22

Asbagh Akbari (2003)

[95] Iran Vocirc sinh nam 40 5

Chellat (2013) [96] Algeri Bệnh nhacircn VT vagrave

TT 80 13

Mostafa (2004) [97] Ai Cập Vocirc sinh nam 33 12

Han Sun Chiang (2004)

[65] Đagravei Loan Vocirc sinh nam 30 9

Yong Hoo Lee (2000)

[98] Hagraven Quốc

Bệnh nhacircn VT

nguyecircn phaacutet 9 111

Fu L (2015) [99] Trung

Quốc

Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 1333 121

Mir D Omrami (2006)

[100] Azarbaijan

Bệnh nhacircn VT vagrave

TTN 99 242

Arruda (2007) [101] Brazin Vocirc sinh nam 63 435 VT

45 TTN

Ferlin (2007) [82]

Yacute

Vocirc sinh nam

3073

32 VS

83 VT

55 TTN

Ramaswamy Suganthi

(2013) [102] Ấn Độ

Bệnh nhacircn VT

TTN 75 36

Purnali N Barbhuiya

(2012) [103] Ấn Độ

Mẫu tinh dịch 500 208

Mẫu maacuteu 500 186

Mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở 3 vugraveng AZFa AZFb AZFc cũng xuất hiện

với tần suất khaacutec nhau

21

Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF

Taacutec giả (năm) Đối tượng nơi

NC

Tỷ lệ mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabc

c b b+c a a+b+c

Manuela S

(2008) [103]

543179 BN ở

Đức 5927 74 37 37 2592

Li Fu (2012)

[105]

1111333 BN

ở Trung Quốc 4505 1171 2252 1171 45

Mohammad

(2013) [106]

25 BN ICSI ở

Iran 42 23 - 35 -

Hopps (2003)

[107]

78 BN ở Mỹ 5385 141 2051 385 769

Mir Omrami

(2006) [108]

99 BN West

Azerbaijan 875 292 - - -

Ferlin A

(2007) [82] 3073 BN ở Yacute 657 81 131 112 20

Sandra

(2012) [81]

1260 BN

Israel - - - 028 -

Dai (2012)

[109]

519 BN ở

Trung Quốc 6667 392 2745 196 -

Zhu XB

(2014) [110]

1052 BN ở

Trung Quốc 6292 562 1573 674 899

Min Jee Kim

(2012) [111]

1306 BN ở

Hagraven Quốc 544 79 238 5 89

Mất đoạn nhỏ vugraveng AZFd cũng đatilde được nhiều taacutec giả nghiecircn cứu trong

những năm gần đacircy ở một số nước khaacutec nhau

Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu

Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn

cứu

Marker Số

mẫu

Tỷ lệ mất

đoạn AZFd

Muallem A K

(1999) [88] Mỹ BPY2 sY153 sY152 514 622

Cram (2000) [87] Uacutec BPY2 sY153 sY152 86 69

Lin (2002) [112] Đagravei Loan BPY2 sY153 sY152 202 109

Yao (2001) [113] Trung Quốc sY153 50 8

Chung Man-kin

(2004) [114] Hongkong BPY2 sY153 sY152 273 44

Hussein (2015)

[115] Malaysia sY152 sY153 54 74

Mostafa (2013)

[116] Iran sY145 sY152 sY153 94 638

22

Ở Việt Nam cograven rất iacutet nghiecircn cứu về mất đoạn nhỏ NST Y Năm 2009

Nguyễn Đức Nhự phaacutet hiện 240 bệnh nhacircn coacute mất đoạn AZFc bằng kỹ thuật

PCR đơn mồi [117] Năm 2010 tại Học viện Quacircn y Trần Văn Khoa vagrave cộng

sự nghiecircn cứu ldquoPhaacutet hiện đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam

bằng kỹ thuật Multiplex PCRrdquo Tuy nhiecircn nghiecircn cứu bước đầu mới chỉ tiến

hagravenh ở 16 bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave đatilde phaacutet hiện được 1 bệnh nhacircn coacute mất

đoạn AZFbc [118] Năm 2011 Đỗ Thị Minh Phương phaacutet hiện 370 bệnh

nhacircn coacute mất đoạn nhỏ NST Y bằng kỹ thuật PCR đa mồi [119] Năm 2011

Phograveng xeacutet nghiệm Bộ mocircn Hoacutea Sinh - Sinh học phacircn tử Trường Đại Học Y

khoa Phạm Ngọc Thạch đatilde tham gia ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm với 3 mẫu

ADN bệnh nhacircn nam do Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử

Chacircu Acircu (EMQN) gửi để tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFabc trecircn NST Y

[120] Nguyễn Thị Thục Anh vagrave cộng sự (2013) nghiecircn cứu mất đoạn AZFabc

ở 162 bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh được điều trị vocirc sinh nam tại Trung tacircm

Cocircng nghệ phocirci Học Viện quacircn y Kết quả phaacutet hiện mất đoạn ở 93 bệnh

nhacircn gồm mất đoạn AZFc (69) AZFab AZFabc vagrave AZFbc đều lagrave 06

Mất đoạn nhỏ NST Y gặp ở nhoacutem vocirc tinh nhiều hơn nhoacutem thiểu tinh (141

vagrave 29) Đa số bệnh nhacircn vocirc tinh mất đoạn nhỏ (769) coacute higravenh thaacutei vi thể

ống sinh tinh lagrave Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli [121]

Tuy nhiecircn hầu hết caacutec nghiecircn cứu sử dụng iacutet cặp mồi vagrave mới chỉ ở mức

hoagraven chỉnh kỹ thuật thực hiện trecircn số iacutet bệnh nhacircn Đặc biệt chưa taacutec giả nagraveo

nghiecircn cứu mất đoạn nhỏ NST Y ở cả 4 vugraveng AZFabcd

Đột biến ADN ty thể vagrave vocirc sinh nam

Ngoagravei hệ gen trong nhacircn hệ gen ty thể coacute caacutec gen cần thiết cho chuỗi hocirc

hấp tế bagraveo vagrave coacute ảnh hưởng nhiều đến khả năng di động của tinh trugraveng Chất

lượng vagrave số lượng tinh trugraveng chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố mocirci trường vagrave di

truyền Ty thể của tinh trugraveng đoacuteng một vai trograve quan trọng quyết định chất

lượng tinh trugraveng bởi tinh trugraveng đogravei hỏi lượng ATP cao [122] Tinh trugraveng cần

23

một lượng lớn năng lượng để di chuyển nhanh sau khi phoacuteng tinh Do vậy

ADN ty thể của tinh trugraveng dễ bị tấn cocircng bởi taacutec nhacircn oxy hoacutea hay caacutec gốc tự

do gacircy đột biến hệ gen ty thể gacircy hậu quả bệnh lyacute dẫn đến vocirc sinh nam [123]

Khoảng 85 mẫu tinh trugraveng chứa một lượng lớn mtDNA mất đoạn với

kiacutech thước khaacutec nhau vagrave hầu hết tinh trugraveng coacute 2-7 mất đoạn mtDNA Người ta

thấy coacute mối liecircn hệ giữa sự tăng của tuổi vagrave sự oxy hoacutea phaacute hủy ADN ty thể

liecircn quan đến vocirc sinh nam ADN ty thể mất đoạn ở vị triacute 4977 bp lagrave thường

thấy nhất gọi lagrave ldquomất đoạn phổ biếnrdquo Một số đột biến điểm mới mtDNA phaacutet

hiện thấy ở nhiều tinh trugraveng di động keacutem hoặc ở tinh trugraveng người nam vocirc sinh

Thangaraj vagrave cs (2003) quan saacutet thấy đột biến 2bp mới (Nucleotide 8195 vagrave

8196) ở gen COII [124] Holyoake vagrave cs năm 2001 tigravem thấy hai vị triacute thay thế

phổ biến nhất lagrave 9055 vagrave 11719 với tần suất cao hơn coacute yacute nghĩa thống kecirc gacircy

giảm độ di động tinh trugraveng [125] Đột biến mtDNA cũng được một số taacutec giả

nghiecircn cứu vagrave cho rằng coacute vai trograve nhất định trong vocirc sinh nam Purnali

Barbhuiya (2012) đatilde phaacutet hiện thấy đột biến ở caacutec vị triacute nucleotid G9064A

A8925G T8614G trecircn gen ATPase6 ở nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh nam vagrave khocircng

phaacutet hiện thấy ở nhoacutem chứng [103]

Những đột biến mtDNA đatilde phaacutet hiện mới chỉ lagrave ldquoPhần nổi của tảng

băngrdquo của tất cả caacutec đột biến coacute thể coacute trong tinh trugraveng Do tinh trugraveng đogravei hỏi

một lượng đaacuteng kể năng lượng để bơi đủ nhanh đến ống dẫn trứng trong quaacute

trigravenh thụ tinh Số lượng đột biến ngagravey cagraveng được phaacutet hiện chứng minh rằng

mtDNA bất thường trong tinh trugraveng coacute thể dẫn đến vocirc sinh Mặc dugrave đột biến

mtDNA đatilde được xaacutec định trong nhiều nghiecircn cứu vai trograve của mtDNA như lagrave

một dấu hiệu chẩn đoaacuten ở vocirc sinh nam vẫn cograven đang được tranh luận Tuy

nhiecircn nam giới vocirc sinh do đột biến mtDNA coacute thể được điều trị thagravenh cocircng

bằng ICSI nhưng đột biến mtDNA khocircng truyền cho thế hệ con caacutei vigrave loại đột

biến ty thể chỉ truyền theo dograveng mẹ [126]

24

123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam

1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam

Giatilden tĩnh mạch tinh (GTMT)

Hệ thống tĩnh mạch tinh gồm tĩnh mạch tinh trong tĩnh mạch tinh sau

vagrave tĩnh mạch tinh bigraveu GTMT (Varicocele) phải coacute liecircn quan tới tinh dịch đồ

bất thường mới được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy necircn vocirc sinh Nếu bệnh nhacircn coacute

tinh dịch đồ bigravenh thường thigrave GTMT khocircng được xem lagrave nguyecircn nhacircn gacircy hiếm

muộn vigrave r ragraveng lagrave khi điều trị cũng khocircng giuacutep cải thiện khả năng sinh sản của

bệnh nhacircn GTMT lacircm sagraveng lagrave tigravenh trạng giatilden xoắn của tĩnh mạch tinh coacute thể

phaacutet hiện bằng thăm khaacutem quan saacutet bằng mắt thường qua da bigraveu hay dugraveng

nghiệm phaacutep Valsalva GTMT dưới lacircm sagraveng (subclinical) chỉ coacute thể phaacutet hiện

bằng biện phaacutep cận lacircm sagraveng (Comhaire 2006) [127]

GTMT thường được chia lagravem 3 độ khi khaacutem lacircm sagraveng

- Độ I GTMT nhẹ (nhỏ sờ thấy khi lagravem nghiệm phaacutep Valsava) Nhiều

khi sờ nắn chỉ thấy thừng tinh dagravey hơn bigravenh thường khi bệnh nhacircn đứng vagrave mất

đi khi bệnh nhacircn nằm Độ II GTMT ở mức độ trung bigravenh dễ phaacutet hiện thấy

khi sờ nắn thừng tinh kiacutech thước thường từ 1 - 2 cm Sờ nắn thấy thừng tinh

dagravey nhiều tĩnh mạch datilden dagravey mềm (coacute thể sờ thấy magrave khocircng cần lagravem nghiệm

phaacutep Valsava) Độ III GTMT rộng (tĩnh mạch tinh giatilden to coacute thể quan saacutet r

tĩnh mạch nổi ngoằn ngoegraveo qua da bigraveu dễ phaacutet hiện thấy)

GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute đaacuteng chuacute yacute tới nhiệt độ cao tại tinh

hoagraven Người ta cho rằng sở dĩ GTMT coacute thể gacircy vocirc sinh vigrave bệnh nhacircn bị

GTMT coacute nhiệt độ tại bigraveu cao hơn 06oC so với nhiệt độ cơ thể vagrave nhiệt độ ở

trong tinh hoagraven cao hơn 078oC so với nhiệt độ ở bigraveu Ngược lại ở người bigravenh

thường nhiệt độ trong tinh hoagraven lại thấp hơn ở bigraveu 05oC GTMT được cho lagrave

một trong những nguyecircn nhacircn phổ biến nhất của vocirc sinh nam mặc dugrave GTMT

vẫn xuất hiện ở caacutec trường hợp coacute con hoặc tinh dịch đồ bigravenh thường [128]

Theo Irvine (2002) thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh

nhưng GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh

25

hưởng tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường [16] GTMT becircn traacutei chiếm

90 trong khi ở becircn phải chỉ 10 [23] Hơn 80 trường hợp GTMT khocircng bị

vocirc sinh nhưng 35 - 40 nam giới vocirc sinh nguyecircn phaacutet bị GTMT 69 - 81

nam giới vocirc sinh thứ phaacutet bị bệnh nagravey Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute liecircn

quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị

thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những bệnh nhacircn nagravey [16]

GTMT ngoagravei việc liecircn quan đến ức chế quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng cograven gacircy tổn

thương ADN của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN (halosperm)

Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu tinh hoagraven lạc chỗ

Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu (THKXB) (Cryptorchidism) hay cograven gọi lagrave

tinh hoagraven ẩn lagrave do tinh hoagraven khocircng xuống được bigraveu magrave coacute thể nằm dọc theo

đường đi bigravenh thường của noacute (ẩn) chiếm 3 trẻ sơ sinh nam Khi trẻ 1 tuổi tỷ

lệ bệnh giảm xuống 1 vigrave trong năm đầu tinh hoagraven vẫn cograven khả năng tiếp tục

đi xuống bigraveu Khi trẻ trecircn 2 tuổi magrave tinh hoagraven chưa xuống bigraveu thigrave coacute dấu hiệu

tổn thương biểu mocirc mầm Tinh hoagraven cagraveng ở sacircu trong ổ bụng thigrave rối loạn mocirc

học cagraveng trầm trọng [23] Tinh hoagraven xuống một caacutech tự nhiecircn hiếm xảy ra sau

một năm Nếu phẫu thuật mở tinh hoagraven sau hai tuổi sẽ khocircng cải thiện được

khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh trugraveng nhiệt độ cao coacute thể

gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) phacircn tiacutech trecircn

nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh trugraveng vagrave tăng tỷ lệ tinh

trugraveng dị dạng Đồng thời nguy cơ ung thư hoacutea tinh hoagraven gặp trong THKXB coacute

tỷ lệ cao gấp 35 - 48 lần so với tinh hoagraven bigravenh thường [14]

Tinh hoagraven lạc chỗ (Ectopie testiculaire) Lagrave tinh hoagraven khocircng nằm trong

bigraveu noacute di chuyển khocircng theo con đường đi thocircng thường của tinh hoagraven ở thời

kỳ bagraveo thai Coacute thể gặp tinh hoagraven nằm ở phiacutea trước khớp mu tầng sinh mocircn

cung đugravei Tinh hoagraven lạc chỗ iacutet gặp hơn tinh hoagraven ẩn

Tật khocircng tinh hoagraven

Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn (Bilateral Anorchia) Nam giới khocircng coacute

tinh hoagraven hai becircn tỷ lệ khoảng 120000 [129] Bệnh nhacircn coacute bộ NST 46XY

vẫn coacute đủ caacutec đặc tiacutenh sinh dục phụ ở tuổi trưởng thagravenh coacute tổ chức nhu mocirc

26

tinh hoagraven chế tiết androgen Người ta cho rằng tinh hoagraven thoaacutei triển sau thụ thai

khoảng 140 ngagravey kết hợp với kiểu higravenh nam Caacutec bệnh nhacircn nagravey thường coacute

LH FSH cao [23] Cần phacircn biệt tật khocircng coacute tinh hoagraven hai becircn với tinh hoagraven

ẩn hai becircn Tật khocircng tinh hoagraven hai becircn coacute suy giảm androgen vocirc sinh loatildeng

xươnghellip [130]

Viecircm tinh hoagraven

Viecircm tinh hoagraven (Orchitis) Bị quai bị sau tuổi dậy thigrave gacircy viecircm tinh hoagraven

hai becircn khoảng 30 Nhiễm khuẩn sinh dục coacute thể lagrave nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh

nam Mắc caacutec bệnh truyền qua đường tigravenh dục nhất lagrave viecircm magraveo tinh hoagraven hay

viecircm tinh hoagraven coacute thể dẫn đến vocirc sinh nam

Viecircm magraveo tinh hoagraven lagrave tigravenh trạng viecircm của caacutec ống xoắn (magraveo tinh

hoagraven) ở mặt sau của tinh hoagraven magrave ở đoacute coacute tinh trugraveng [24] Viecircm magraveo tinh hoagraven

coacute thể gacircy tắc đường ra của tinh trugraveng gacircy thay đổi hoạt động bigravenh thường của

tinh hoagraven vagrave gacircy tăng nhiệt độ Tinh hoagraven chỉ sản xuất tinh trugraveng tốt ở nhiệt độ

33oC caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt độ tại chỗ coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy

tới chất lượng tinh dịch

Tragraven dịch magraveng tinh hoagraven lagrave triệu chứng của nhiều bệnh khaacutec nhau

Viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo tinh hoagraven lao magraveng tinh hoagraven lao tinh hoagraven ung

thư tinh hoagravenhellip coacute thể gacircy tổn thương iacutet nhiều đến cấu truacutec vagrave chức năng của

tinh hoagraven giaacuten tiếp ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh vagrave sinh hormone giới

tiacutenh nam Do đoacute tragraven dịch magraveng tinh hoagraven cũng lagrave một nguyecircn nhacircn dẫn đến

vocirc sinh

Chấn thương tinh hoagraven

Chấn thương tinh hoagraven lagravem đứt caacutec ống sinh tinh coacute thể gacircy teo tinh

hoagraven về sau caacutec phẫu thuật vugraveng bẹn coacute thể lagravem tổn thương mạch maacuteu nuocirci

tinh hoagraven hoặc thừng tinh [30] Những trường hợp tinh hoagraven vỡ naacutet coacute tụ maacuteu

magrave khocircng được phẫu thuật thigrave nguy cơ bị nhiễm trugraveng hoại tử tinh hoagraven dẫn

đến phải cắt bỏ cả hai tuacutei tinh Caacutec chấn thương nhẹ lagravem raacutech tuacutei tinh nếu

27

khocircng được điều trị trong vograveng 72 giờ tỉ lệ tinh hoagraven bị cắt bỏ từ 74 - 555

Tất cả caacutec trường hợp nagravey đều để lại hậu quả vocirc sinh

Caacutec trường hợp chấn thương vỡ tinh hoagraven (kể cả vỡ 2 becircn) nếu được

phẫu thuật kịp thời đuacuteng caacutech thường tiến triển tốt khocircng cần phải cắt bỏ tinh

hoagraven khocircng coacute nguy cơ dẫn đến ung thư tinh hoagraven vagrave vocirc sinh Sau chấn

thương nếu coacute 1 tinh hoagraven bị cắt số lượng tinh trugraveng sẽ bị giảm suacutet đaacuteng kể

Đồng thời chấn thương tinh hoagraven coacute thể lagravem đứt ống sinh tinh tinh trugraveng

khocircng ra ngoagravei được sẽ khởi động cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng

Ngay cả khi chấn thương khocircng đứt ống sinh tinh nhưng gacircy tụ maacuteu gacircy tắc ở

caacutec ống sinh tinh thigrave tinh trugraveng cũng bị ứ đọng cũng sẽ sinh khaacuteng thể khaacuteng

tinh trugraveng Trường hợp thắt ống dẫn tinh cơ chế sinh khaacuteng thể khaacuteng tinh

trugraveng cũng tương tự

Ung thư tinh hoagraven

Hiện nay người ta vẫn chưa biết r nguyecircn nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy ung thư

tinh hoagraven tuy nhiecircn coacute một số yếu tố lagravem tăng nguy cơ bệnh lagrave Gia đigravenh coacute

tiền sử bị ung thư tinh hoagraven Chấn thương tinh hoagraven Viecircm tinh hoagraven do bị quai

bị trong tuổi dậy thigrave Tinh hoagraven ẩn trong ổ bụng Tinh hoagraven nhỏ hay khocircng coacute

higravenh dạng bigravenh thường Coacute rối loạn NST giới tiacutenh Người iacutet chơi thể thao lười

vận động Ung thư tinh hoagraven lagrave nguyecircn nhacircn ảnh hưởng tới khả năng sinh sản

vagrave ảnh hưởng tới chất lượng phaacutet triển đặc điểm giới tiacutenh nam

Caacutec bất thường khaacutec

- Lỗ đaacutei thấp (Hypospadias) dị tật nagravey coacute thể kegravem theo dị tật tinh hoagraven

khocircng xuống bigraveu thận lạc chỗ niệu quản đocirci niệu quản phigravenh to Vị triacute của lỗ

đaacutei thấp được phacircn loại như Lỗ đaacutei đổ trước Lỗ đaacutei đổ giữa Lỗ đaacutei đổ sau

Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp coacute thể lagrave do rối loạn vật chất di truyền caacutec tế

bagraveo Leydig keacutem phaacutet triển bất thường của thụ thể androgenhellip

- Hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli Nguyecircn nhacircn chưa được r bệnh nhacircn

thường coacute tinh hoagraven 2 becircn teo nhỏ mật độ mềm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng Caacutec

đặc tiacutenh sinh dục nam bigravenh thường Caacutec ống sinh tinh được nối với nhau bởi

28

caacutec tế bagraveo Sertoli hoagraven toagraven khocircng thấy tế bagraveo dograveng tinh nhưng mocirc kẽ lại bigravenh

thường Nồng độ FSH khocircng tăng cao bởi vigrave khocircng coacute mocirc mầm LH

testosteron bigravenh thường hoặc tăng nhẹ [23]

- Vocirc sinh do rối loạn trương lực cơ Bệnh cản trở giatilden cơ sau khi co thắt

Ngoagravei ra bệnh nhacircn cograven hoacutei sớm đục nhacircn dưới magraveng bọc Khoảng 80 coacute teo

tinh hoagraven thương tổn tinh hoagraven thường xuất hiện khi đatilde trưởng thagravenh higravenh

dạng tế bagraveo Leydig khocircng điển higravenh caacutec ống sinh tinh xơ hoacutea nặng Những

trường hợp FSH trong maacuteu cao thường kết hợp teo ống sinh tinh

- Do bất thường hormone sinh dục Lagrave tigravenh trạng mất cacircn bằng caacutec

hormone hướng sinh dục như LH FSH hormone sinh dục như testosteronhellip

hoặc thụ cảm của androgen tại tinh hoagraven gacircy rối loạn hoạt động tigravenh dục vagrave

sinh tinh Thiểu năng nội tiết hướng sinh dục gacircy giảm nồng độ LH vagrave FSH

trong maacuteu hậu quả lagravem giảm quaacute trigravenh sinh tinh một phần hoặc hoagraven toagraven

- Vocirc sinh do tắc nghẽn đường sinh dục VT khi tinh hoagraven vagrave FSH bigravenh

thường lagrave dấu hiệu tắc nghẽn đường sinh dục Bệnh coacute thể do dị dạng hoặc

khocircng coacute đoạn ống dẫn tinh bẩm sinh hoặc mắc phải do hậu quả của nhiễm

khuẩn chiacutet hẹp hay thắt ống dẫn tinh Loại nhiễm khuẩn gacircy tắc nghẽn

đường dẫn tinh hay gặp lagrave lao lậuhellip[16] Tắc ống dẫn tinh coacute thể gặp ở bất

kỳ vị triacute nagraveo của đường sinh dục từ trong tinh hoagraven qua magraveo tinh hoagraven đến

ống phoacuteng tinh

- Nguyecircn nhacircn miễn dịch Vocirc sinh do nguyecircn nhacircn miễn dịch được phaacutet

hiện tới 3 caacutec trường hợp [16] Ở một số người hệ miễn dịch của họ tấn cocircng

tinh trugraveng lagravem suy giảm khả năng sinh sản Vocirc sinh do miễn dịch ở nam giới coacute

thể phaacutet sinh từ nhiều nguyecircn nhacircn trong đoacute coacute phẫu thuật thắt ống dẫn tinh

1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam

Taacutec động của nghề nghiệp vagrave mocirci trường

Theo caacutec taacutec giả coacute nhiều taacutec nhacircn của mocirci trường nghề nghiệp coacute thể

ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam vagrave caacutec taacutec động được đề

cập nhiều lagrave [11][131]

29

- Nhiệt độ Tinh trugraveng được sinh ra ở nơi coacute nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ

cơ thể Cơ Dartos của bigraveu co giatilden tugravey thuộc vagraveo nhiệt độ mocirci trường nhằm đảm

bảo nhiệt độ tối thuận cho sự sản sinh tinh trugraveng Nhiệt độ cao ở nơi ở nơi lagravem

việc tắm nước noacuteng xocircng hơi nhiều coacute thể ảnh hưởng tới chức năng sinh sản ở

nam giới Thiacute nghiệm với động vật sống ở nhiệt độ 385oC trong 55 phuacutet mỗi

ngagravey coacute thể dẫn tới giảm khả năng sinh sản Nhiệt độ cao dẫn tới việc ức chế

sản xuất tinh trugraveng Caacutec nghiecircn cứu đatilde cho thấy nghề nghiệp hoặc mocirci trường

coacute tiếp xuacutec với nhiệt độ cao ảnh hưởng tới sự sinh tinh [16]

- Tiếng ồn tiếng ồn cường độ cao cũng ảnh hưởng xấu tới chất lượng

tinh dịch

- Caacutec tia Tinh nguyecircn bagraveo rất nhạy cảm với tia xạ Đặc biệt soacuteng ngắn

(microwaves) coacute thể gacircy một số thay đổi ở tinh trugraveng Thực tế chứng minh nếu

trị xạ với liều 50 rad hoặc lớn hơn sẽ gacircy hậu quả VT hoặc TT [16]

- Caacutec kim loại caacutec kim loại được đề cập coacute taacutec động tới chất lượng tinh

dịch lagrave chigrave asen cadmium (hoaacute chất được dugraveng trong cocircng nghiệp) lagrave caacutec taacutec

nhacircn coacute taacutec động lagravem giảm chất lượng tinh dịch [16][131]

- Hoaacute chất caacutec hoaacute chất được lưu yacute coacute taacutec động r tới tinh dịch gồm

dibromochloropropan coacute thể gacircy tổn thương NST gacircy VT Hoaacute chất trừ sacircu

đặc biệt loại chlo hữu cơ coacute taacutec hại lacircu dagravei gacircy đột biến Vinyl chloride carbon

disulphide gacircy đột biến gacircy sảy thai vagrave gacircy caacutec bất thường sinh sản ở vợ của

những cocircng nhacircn bị phơi nhiễm

Tuổi tigravenh trạng sức khỏe vagrave lối sống

- Tuổi Tuổi của người nam giới đatilde được chứng minh lagrave coacute ảnh hưởng

đến khả năng sinh sản vagrave sức khỏe của thế hệ con [132] Một nghiecircn cứu ở

Anh đatilde chỉ ra rằng tuổi của người cha trecircn 35 thigrave cơ hội để thụ thai sẽ cograven một

nửa so với người dưới 25 tuổi [133] Tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng

giảm necircn những người lớn tuổi thường TT hơn lagrave VT Taacutec động của tuổi trecircn

30

khả năng sinh sản nam rotilde hơn sau tuổi 50 sự gia tăng tuổi đồng thời ảnh

hưởng xấu đến sức khỏe con [131][133][134] Vigrave lyacute do nagravey ở một số nước

tuổi của người hiến tặng tinh trugraveng được giới hạn dưới 40 hoặc 45 tuổi [133]

- Beacuteo phigrave Beacuteo phigrave đatilde được chứng minh coacute liecircn quan đến suy giảm chất

lượng tinh dịch Beacuteo phigrave gacircy mất cacircn bằng hormone sinh dục giảm hormone

sinh dục gắn globulin vagrave nồng độ estrogen cao Chất độc mocirci trường thay đổi

chuyển hoacutea lối sống iacutet vận động lagravem tăng nguy cơ rối loạn chức năng tigravenh dục

cũng goacutep phần vagraveo giảm khả năng sinh sản ở người đagraven ocircng beacuteo phigrave

[135][136] Theo Hammoud vagrave cs khoảng 10-30 nam giới trưởng thagravenh ở

caacutec nước Tacircy Acircu mắc tigravenh trạng beacuteo phigrave vagrave lagravem tăng nguy cơ vocirc sinh nam

[135] Nghiecircn cứu của Jensen trecircn 1558 nam giới ở Đan Mạch cho thấy chỉ số

MBI lớn hơn 25 coacute liecircn quan đến giảm trung bigravenh 25 số lượng tinh trugraveng vagrave

tinh trugraveng di động [137] Theo Richard (2010) lối sống ở người Chacircu Acircu (beacuteo

phigrave iacutet vận động) sẽ ảnh hưởng tiềm ẩn tới quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng [138]

- Bệnh toagraven thacircn vagrave thuốc điều trị Sinh tinh coacute thể bị taacutec động trực tiếp

hoặc giaacuten tiếp do bệnh toagraven thacircn như bệnh tiểu đường hoặc do dugraveng thuốc

trong quaacute trigravenh điều trị (suy gan suy thận bệnh tuyến giaacutep hội chứng Cushing

bệnh maacuteuhellip) Sử dụng một số thuốc thocircng thường nhất lagrave sulfasalazin coacute thể

lagravem giảm sinh tinh trugraveng [16] Paul vagrave cs (2011) lưu yacute caacutec thuốc coacute thể liecircn

quan đến vocirc sinh nam gồm thuốc chống trầm cảm chống động kinh thuốc

chẹn kecircnh canci thuốc chẹn Alapha adenergic vagrave thuốc khaacuteng virus [139]

Suy thận mạn dẫn đến rối loạn chức năng tinh hoagraven Suy gan mạn tiacutenh

gacircy rối loạn nội tiết gacircy giảm sinh tinh teo tinh hoagraven nữ hoacutea giảm chức năng

sinh hoạt tigravenh dục Theo Handelsman caacutec bệnh lyacute về đường tiecircu hoacutea huyết

học nội tiết đều coacute taacutec dụng giảm quaacute trigravenh sinh tinh [140] Sự sinh tinh bị

giảm trong bệnh tiểu đường [16] Vocirc sinh cograven liecircn quan với bệnh xơ gan

chứng vuacute to ở đagraven ocircng vagrave tinh hoagraven coacute thể teo ở những người mắc bệnh nagravey

31

- Yếu tố tinh thần Lagravem việc trong mocirci trường gacircy stress keacuteo dagravei cũng coacute

khả năng lagravem giảm sinh tinh [29] Trần Đức Phấn (2010) cho rằng yếu tố tinh

thần cũng coacute ảnh hưởng tới chất lượng của quaacute trigravenh xuất tinh [10]

- Lối sống Những người sử dụng nhiều chất kiacutech thiacutech mạnh như thuốc

laacute rượu ma tuacutey gacircy giảm hormone sinh dục vagrave giảm chất lượng tinh trugraveng

Duy vagrave cs (2001) nghiecircn cứu tại bệnh viện Phụ sản Từ Dũ thấy chất lượng tinh

trugraveng giảm ở những người huacutet thuốc laacute vagrave uống rượu [141]

Nghiecircn cứu của Moacutenica Ferreira ở Bồ Đagraveo Nha (2012) cho thấy sử dụng

rượu thuốc laacute cafein coacute liecircn quan đến giảm mật độ vagrave tổng số tinh trugraveng giảm

tỷ lệ tinh trugraveng di động nhanh vagrave tăng bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng [142]

13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam

131 Tinh dịch tinh trugraveng

Tinh dịch lagrave một hỗn dịch gồm tinh trugraveng vagrave dịch tiết của caacutec tuyến

thuộc đường dẫn tinh trong đoacute thể tiacutech tinh trugraveng chiếm khoảng 1-5 dịch tuacutei

tinh chiếm 50-70 dịch tuyến tiền liệt khoảng 15-30 dịch magraveo tinh chiếm

từ 5-10 dịch của tuyến hagravenh niệu đạo vagrave tuyến niệu đạo 3-5 Một mẫu tinh

dịch lỏng bigravenh thường coacute magraveu đồng nhất lagrave magraveu trắng đục hoặc trắng sữa

Tinh trugraveng được sinh ra trong ống sinh tinh vagrave được biệt hoacutea hoagraven toagraven

trong đường dẫn tinh Tinh trugraveng trưởng thagravenh được sống vagrave hoạt động bigravenh

thường ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố Ngoagravei caacutec yếu tố dinh dưỡng cograven coacute caacutec

thagravenh phần vagrave caacutec chất sinh hoacutea khaacutec nhau Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động

mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid

nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci trường acid mạnh hoạt động tinh trugraveng bị

tiecircu diệt

Số lượng tinh trugraveng phản aacutenh tigravenh trạng sinh tinh của tinh hoagraven vagrave hệ

thống ống dẫn tinh thocircng Khối lượng dịch tiết từ caacutec tuyến thuộc đường dẫn

tinh phản aacutenh tigravenh trạng hoạt động của caacutec tuyến tiết dịch [143] Tổng số lượng

32

tinh trugraveng trong một lần phoacuteng tinh vagrave mật độ tinh trugraveng coacute liecircn quan đến cả

thời gian thụ thai vagrave tỷ lệ thụ thai tiecircn lượng khả năng thụ thai Mật độ tinh

trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong một đơn vị thể tiacutech tinh dịch Tổng

số lượng tinh trugraveng lagrave noacutei đến số lượng tinh trugraveng trong cả lần xuất tinh đạt

được tiacutenh bằng caacutech nhacircn mật độ tinh trugraveng với số thể tiacutech tinh dịch

132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối v i nam gi i vocirc sinh

1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch

Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ

Xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave xeacutet nghiệm cơ bản cần thiết để chẩn đoaacuten vagrave

điều trị vocirc sinh nam

Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả [144][145]

Taacutec giả

Tiecircu chuẩn

Guerker

(1956)

Lumbroso

(1971)

Trần N

Can (1972)

Nguyễn T

Khaacutenh (1990)

Thể tiacutech tinh dịch (ml) - 2 - 5 gt 2 2 - 6

Mật độ tinh trugraveng (106ml) 60-100 40 - 50 gt 50 gt 40

Tỷ lệ tinh trugraveng di động () 70 - 80 60 - 70 gt 50 -

Tỷ lệ tinh trugraveng di động

nhanh () - - gt 40 gt 40

Tỷ lệ tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei

bigravenh thường () gt 80 gt 70 gt 80 gt 60

Theo Nares Sukcharogen (1995) caacutech phổ biến nhất để đaacutenh giaacute chức

năng sinh sản nam giới noacutei chung vagrave chức năng tinh trugraveng noacutei riecircng lagrave xeacutet

nghiệm tinh dịch đồ chuẩn [146] Theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới

caacutec thocircng số được đaacutenh giaacute lagrave tiacutenh chất vật lyacute của tinh dịch số lượng mật độ

di động vagrave higravenh thaacutei tinh trugraveng

Năm 1980 lần đầu tiecircn WHO đưa ra tiecircu chuẩn tinh dịch đồ để tiecircu

chuẩn hoacutea quy trigravenh xeacutet nghiệm tinh dịch hướng dẫn cho caacutec phograveng xeacutet nghiệm

tinh dịch trecircn toagraven thế giới Hơn 30 năm qua WHO liecircn tục chỉnh lại caacutec tiecircu

chuẩn đaacutenh giaacute để coacute thể chẩn đoaacuten được tigravenh trạng (mức độ) thực của vocirc sinh

[7][147][143]

33

Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO

Chỉ số phacircn tiacutech Giaacute trị bigravenh thường

1980 1992 1995 1999 2000 2010

Thể tiacutech tinh dịch (ml) gt 2 gt 2 gt 2 gt 2 gt 15

pH 72 - 8 72 - 8 72 - 8 72 - 8 gt 72

Thời gian hoaacute lỏng

(phuacutet) lt 30 lt 30 lt 30 lt 30 lt 30

Độ nhớt (cm) lt 2 lt 2 lt 2

Mật độ tinh trugraveng (x

106ml)

20-200 gt 20 gt 20 gt 20 gt 20 gt 15

Tổng số tinh trugraveng

(106)

gt 40 gt 40 gt 40 gt 40 gt 39

Tỷ lệ tinh trugraveng sống gt 75 gt 75 gt 75 gt 75 ge 58

Tỷ lệ tinh trugraveng di động

nhanh + tiến tới () gt 23 gt 25 gt 25

gt 25

(loại a)

gt 25

(loại a)

ge 32

(loại a+b)

Tinh trugraveng di động

nhanh + chậm () gt 60 gt 50 gt 50 gt 50 ge 40

Tinh trugraveng coacute higravenh thaacutei

bigravenh thường () 805 gt 50 gt30 gt30 gt 15 gt 4

Tỷ lệ bạch cầu (x

106ml)

lt 47 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1 lt 1

Qua caacutec tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute tinh dịch đồ của WHO những năm gần đacircy

cho thấy việc đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch ngagravey cagraveng chi tiết hơn so với

những lần trước đoacute Một số chỉ phacircn tiacutech về tinh dịch nhất lagrave caacutec chỉ số về higravenh

thaacutei vagrave độ di động liecircn tục được điều chỉnh lại Qua phacircn tiacutech sơ bộ ban đầu

caacutec tiecircu chuẩn về tinh dịch đồ coacute thể kết luận rằng xu hướng ngagravey cagraveng suy

giảm khả năng sinh sản ở nam giới [143]

Độ di động của tinh trugraveng

Độ di động của tinh trugraveng coacute liecircn quan tới tỷ lệ thụ thai [148][149]

Hiện nay với sự hỗ trợ của maacutey CASA (Computer-Aided Sperm Analysis) ta

coacute thể phacircn tiacutech chi tiết nhiều chỉ số đặc điểm của tinh dịch đặc biệt maacutey coacute

ưu thế trong việc đo tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

34

Độ di động của tinh trugraveng được đaacutenh giaacute ở 4 mức độ di chuyển tiến tới

nhanh (a) lagrave di chuyển gt 25 μms di chuyển tiến tới chậm (b) lagrave di chuyển với

tốc độ 5 - 25 μms di động khocircng tiến tới (c) (lt 5 μms) vagrave khocircng di động (d)

Theo hướng dẫn của WHO (1992) caacutech đaacutenh giaacute khả năng di động của

tinh trugraveng như sau tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi trong 1 giacircy noacute di

chuyển với khoảng caacutech bằng hoặc lớn hơn 12 chiều dagravei đuocirci (a) tinh trugraveng di

động chậm khi trong 1 giacircy coacute khoảng caacutech di chuyển lớn hơn chiều dagravei đầu

tinh trugraveng nhưng nhỏ hơn 12 chiều dagravei đuocirci (b) tinh trugraveng động đậy tại chỗ lagrave

tinh trugraveng khocircng di chuyển chỉ động đậy tại chỗ hoặc coacute di chuyển nhưng nhỏ

hơn chiều dagravei đầu 1 tinh trugraveng trong 1 giacircy (c) loại thứ 4 lagrave tinh trugraveng khocircng di

động (d)

Một mẫu tinh dịch được coi lagrave bigravenh thường khi coacute độ di động của tinh

trugraveng loại a 25 hoặc loại a + b 50 (WHO 1999) Người ta chỉ quan tacircm

đến loại a vagrave b vigrave cũng chỉ coacute 2 loại nagravey mới coacute khả năng đến với trứng

[6][147]

Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]

Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng [6][143]

- Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms) Tốc độ trung

bigravenh được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng

trong quaacute trigravenh chuyển động

35

- Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms) tốc

độ trung bigravenh của đầu tinh trugraveng dọc theo con đường trung vị của noacute

- Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms) cograven gọi lagrave tốc

độ thẳng lagrave tốc độ trung bigravenh được tiacutenh theo đường thẳng lagrave khoảng caacutech giữa

điểm bắt đầu vagrave điểm kết thuacutec của quaacute trigravenh chuyển động của tinh trugraveng

Kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả cho thấy tốc độ đường cong tốc

độ con đường trung vị vagrave tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem sinh sản bigravenh thường cao

hơn r rệt so với nhoacutem thiểu năng sinh sản

Caacutec dạng di chuyển của tinh trugraveng

Phacircn tiacutech tinh dịch trecircn maacutey CASA cũng cho pheacutep nhận dạng caacutec dạng

di chuyển của tinh trugraveng Tinh trugraveng coacute bốn dạng di chuyển lagrave di chuyển dạng

zigzag dạng higravenh sin dạng thẳng vagrave dạng amip Trong 4 dạng di chuyển của

tinh trugraveng thigrave dạng di chuyển zigzag lagrave khả năng tigravem trứng tốt nhất

- Dạng zigzag lagrave dạng di chuyển chủ yếu ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng

di chuyển với biecircn độ lớn khi di chuyển goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci nhỏ

thường le 90ordm

- Dạng higravenh sin ở dạng nagravey đầu tinh trugraveng di chuyển với biecircn độ nhỏ

hơn goacutec tạo bởi đầu vagrave đuocirci tinh trugraveng khi di chuyển lớn hơn thường lagrave

90ordm le α le 180ordm

- Dạng thẳng ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển theo đường thẳng đầu vagrave

đuocirci tinh trugraveng tạo thagravenh goacutec 180ordm số lượng tinh trugraveng di chuyển theo dạng nagravey

thường iacutet

- Dạng amip ở dạng nagravey tinh trugraveng di chuyển rất chậm

Trong caacutec dạng di chuyển nagravey di chuyển theo dạng zigzag coacute khả năng

đến với trứng lagrave dễ nhất vigrave tinh trugraveng dễ chuyển hướng hơn Dạng di chuyển

thẳng khả năng chuyển hướng để đến với trứng thường khoacute hơn

Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng [6]

Dựa vagraveo caacutec chỉ số vận tốc thu được tiến hagravenh tiacutenh toaacuten theo caacutec cocircng thức

người ta coacute thể xaacutec định được tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng Tiacutenh chất di

36

chuyển của tinh trugraveng đặc trưng cho khả năng tigravem trứng của tinh trugraveng vigrave vậy tiacutenh

chất di chuyển của tinh trugraveng được coi lagrave chỉ số quan trọng để dự đoaacuten khả năng

sinh sản của người nam giới

- Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường cong

LIN = VSLVCL x 100

- Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) Tiacutenh tuyến tiacutenh của đường trung vị

STR = VSLVAP x 100

- Tiacutenh dao động (Wobble) đo độ dao động của tinh trugraveng so với đường

trung vị

WOB = VAPVCL x 100

1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec

- Xeacutet nghiệm sinh hoacutea tinh dịch Fructose ở tuacutei tinh phosphatase acid vagrave

kẽm ở tuyến tiền liệt magraveo tinh coacute cartinin Dựa vagraveo caacutec đặc điểm nagravey coacute thể

chẩn đoaacuten tắc hoặc nghẽn ở đoạn nagraveo Nếu tắc nghẽn ống dẫn tinh xeacutet nghiệm

tinh dịch coacute thể khocircng thấy fructose Fructose giảm cograven gặp trong một số viecircm

nhiễm đường sinh dục

- Xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng Khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng coacute

thể taacutec động đến sinh sản bằng caacutech bất động tinh trugraveng hoặc kết diacutenh tinh

trugraveng Khi nồng độ khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng trong huyết tương của nam giới

coacute hiệu giaacute cao thigrave hiện tượng vocirc sinh cagraveng r ragraveng Tỷ lệ vocirc sinh nam giới coacute

khaacuteng thể khaacuteng tinh trugraveng 1 - 6 Nhiều taacutec giả cho rằng trong caacutec xeacutet

nghiệm tigravem nguyecircn nhacircn gacircy vocirc sinh nam thigrave xeacutet nghiệm khaacuteng thể khaacuteng tinh

trugraveng cần được tiến hagravenh như một xeacutet nghiệm thường quy để đaacutenh giaacute mối

tương quan nguyecircn nhacircn miễn dịch sinh sản nam [150]

- Xeacutet nghiệm nội tiết tố maacuteu LH FSH prolactin estradiol testosteron lagrave

những xeacutet nghiệm rất cần thiết để xaacutec định chẩn đoaacuten nguyecircn nhacircn Theo

Islam định lượng hormone sinh dục FSH LH testosterone giuacutep phacircn biệt vocirc

sinh trước tại hay sau tinh hoagraven vagrave giuacutep tiecircn lượng khả năng phục hồi sinh tinh

37

của tinh hoagraven Khi FSH tăng cao chứng tỏ coacute bất thường về sinh tinh Tuy

nhiecircn một số trường hợp bất thường sinh tinh nhưng nồng độ FSH vẫn bigravenh

thường 96 trường hợp vocirc sinh do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu le 76 mIUml vagrave

89 trường hợp VT khocircng do tắc nghẽn coacute FSHmaacuteu gt 76 mIUml

- Xeacutet nghiệm tigravem tinh trugraveng trong nước tiểu để xaacutec định hiện tượng xuất

tinh ngược với caacutec trường hợp thiểu tinh vagrave VT lượng tinh dịch thấp

- Xeacutet nghiệm NST Nuocirci cấy tế bagraveo bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi để

phaacutet hiện xem coacute bất thường về số lượng hay cấu truacutec NST coacute khả năng gacircy

VT hoặc thiểu tinh

- Xeacutet nghiệm ADN Kỹ thuật chẩn đoaacuten phaacutet hiện mất đoạn NST Y

nhằm phaacutet hiện những mất đoạn AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y từ đoacute tư vấn

di truyền cho phugrave hợp

- Xeacutet nghiệm đứt gatildey ADN (halosperm) với những trường hợp coacute

bất thường higravenh thaacutei cao độ di động keacutem sẩy thai thai lưu nhiều vagrave vocirc

sinh KRNN

- Xeacutet nghiệm đo gốc tự do trong tinh dịch với những trường hợp tinh

trugraveng di động keacutem vagrave bất thường higravenh thaacutei tinh trugraveng nhiều

- Xeacutet nghiệm mocirc học Theo caacutec taacutec giả mocirc học tinh hoagraven kết hợp hoặc

khocircng phẫu thuật bộc lộ ống dẫn tinh lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để xaacutec định khiếm

khuyết sinh tinh do tắc lagrave nguyecircn nhacircn VT

Sinh thiết tinh hoagraven Hiện tại sinh thiết tinh hoagraven vẫn lagrave cơ sở giuacutep phacircn

biệt giữa hai nhoacutem VT do tắc nghẽn vagrave VT khocircng do tắc nghẽn Với kỹ thuật

ICSI sinh thiết tinh hoagraven hiện nay cograven được dugraveng để lấy tinh trugraveng cho thụ tinh

trong ống nghiệm Kết quả mocirc học của sinh thiết tinh hoagraven coacute tiacutenh dự đoaacuten khả

năng lấy được tinh trugraveng Khả năng lấy được tinh trugraveng lần lượt lagrave 70 47

vagrave 24 trong giảm sinh tinh (hypospermatogenesis) ngừng sinh tinh nửa

chừng (maturation arrest) vagrave hội chứng chỉ coacute tế bagraveo Sertoli

38

133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec

- Siecircu acircm hệ sinh dục tiết niệu (Siecircu acircm bigraveu) Chỉ định chiacutenh của siecircu acircm

bigraveu lagrave chẩn đoaacuten giatilden tĩnh mạch tinh u tinh hoagraven nang magraveo tinh vagrave tragraven dịch

tinh mạc Ngoagravei ra siecircu acircm bigraveu cograven giuacutep đo thể tiacutech tinh hoagraven nhưng khoacute khảo

saacutet được magraveo tinh

- Chụp ống dẫn tinh Tigravem chỗ tắc trecircn đường dẫn tinh bằng bơm thuốc

cản quang vagraveo ống dẫn tinh vagrave chụp X quang Nếu ống dẫn tinh lưu thocircng

khocircng tốt thigrave thấy thuốc cản quang dừng lại trecircn đường đi chứng tỏ coacute biacutet tắc

39

Chương 2

ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU

21 Đối tượng nghiecircn cứu

Những nam giới được chẩn đoaacuten vocirc sinh đatilde được xeacutet nghiệm tinh dịch

đồ xaacutec định lagrave VT hoặc TTN tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave

Nội trong thời gian từ 12012 đến 62014

211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu

- Nhoacutem nghiecircn cứu caacutec nam giới trong độ tuổi sinh sản tuổi 18 trở lecircn

coacute mật độ tinh trugraveng lt 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch

- Nhoacutem chứng nam giới đatilde coacute 2 con khỏe mạnh (tinh dịch đồ bigravenh

thường vagrave được mặc định lagrave NST bigravenh thường)

Cỡ mẫu nghiecircn cứu

Cỡ mẫu xeacutet nghiệm NST lập karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN xaacutec định theo

cocircng thức

n = Z21-2

Trong đoacute n lagrave cỡ mẫu cần thu thập

Z 1-2 lagrave độ tin cậy 95 với 005 thigrave Z 1-2 = 196

p Tỉ lệ bất thường NST vagrave mất đoạn AZFabcd ở bệnh nhacircn vocirc sinh

dựa trecircn caacutec nghiecircn cứu trước (lấy p = 012)

lagrave khoảng caacutech sai lệch mong muốn được tiacutenh 30 của p = 03

Thay caacutec giaacute trị vagraveo được n = 1962 = 313

Trecircn thực tế chuacuteng tocirci nghiecircn cứu

553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi nghề

nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem chứng

)(

)1(2

p

pp

)12030(

)1201(1202

40

vagrave 452 nam giới vocirc sinh) Trong số 553 người nagravey chuacuteng tocirci thăm khaacutem lacircm

sagraveng được 484 người để ghi nhận caacutec chỉ số về mật độ thể tiacutech tinh hoagraven vagrave

bất thường bộ phận sinh dục ngoagravei (gồm 91 nam giới ở nhoacutem chứng vagrave 393

nam giới vocirc sinh)

469 nam giới vừa được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ xeacutet nghiệm NST lập

karyotyp vagrave phacircn tiacutech ADN Trong đoacute coacute 354 người VT vagrave 115 người TTN

Trong số 469 nam giới nagravey coacute 95 người VT vagrave TTN nằm trong số 393 người

được khaacutem lacircm sagraveng

212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu

Đối tượng được chọn đưa vagraveo nghiecircn cứu lagrave những người vocirc sinh nam

đatilde được xaacutec định lagrave

- VT hoặc TTN (le 5 triệu tinh trugravengml tinh dịch) khocircng thuộc nhoacutem

tắc nghẽn

- Những người khocircng coacute bệnh cấp tiacutenh (viecircm nhiễm)

- Hợp taacutec trong nghiecircn cứu

213 Tiecircu chuẩn loại trừ

Ở nhoacutem nghiecircn cứu Những người coacute một trong caacutec tiecircu chuẩn sau sẽ bị

loại trừ khỏi nghiecircn cứu

- Tinh trugraveng lt 5 triệuml

- Vocirc sinh thuộc nhoacutem tắc nghẽn Dựa vagraveo kết quả xeacutet nghiệm fructose

để xaacutec định coacute tắc nghẽn hay khocircng

- Người đang coacute bệnh cấp tiacutenh bị tacircm thầnhellip

- Người khocircng hợp taacutec

22 Phương phaacutep nghiecircn cứu

221 Thiết kế nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả

41

222 Phương phaacutep nghiecircn cứu

2221 p h sơ bệnh aacuten

- Phần hagravenh chiacutenh Nam giới vocirc sinh được lập hồ sơ bệnh aacuten theo mẫu

để khai thaacutec caacutec thocircng tin về tuổi địa chỉ

- Phần khai thaacutec tiền sử Nam giới vocirc sinh được phỏng vấn trực tiếp vagrave

trả lời đầy đủ caacutec cacircu hỏi về tiền sử bệnh lyacute bản thacircn nghề nghiệp mocirci trường

lagravem việc tiền sử mắc bệnh nhiễm độc quai bị chấn thương bộ phận sinh dục

nghiện rượu thuốc laacute liecircn quan đến việc tiếp xuacutec với hoacutea chất tia phoacuteng xạ

mắc một số bệnh tật liecircn quan đến vocirc sinh

- Khai thaacutec caacutec kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch đồ nội tiết siecircu acircm chọc

dograve vagrave caacutec xeacutet nghiệm khaacutec đatilde coacute từ trước

2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng

- Thăm khaacutem thực thể để xaacutec định khả năng sinh sản của nam gồm Xaacutec

định vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven dương vật phaacutet hiện caacutec viecircm nhiễm hay bất

thường dương vật tinh hoagraven bigraveu tuyến tiền liệt tĩnh mạch tinhhellip

- Đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh hoagraven bằng chuỗi hạt Prader xaacutec định mật độ của

tinh hoagraven Vị triacute kiacutech thước tinh hoagraven được ước lượng theo thể tiacutech tiacutenh (ml)

bằng caacutech khi khaacutem tinh hoagraven sẽ so saacutenh với mẫu tinh hoagraven coacute sẵn caacutec thể tiacutech

từ 1ml đến 25 ml để ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven

Thước đo Prader gồm 12 hạt tương đương với thể tiacutech lagrave 1 2 3 4 5 6

8 10 12 15 20 25 ml Do vậy chuacuteng tocirci chia thể tiacutech thagravenh 6 nhoacutem gồm le 5

6-10 10-15 15-20 20-25 gt 25 ml

- Phaacutet hiện những bất thường khaacutec ở bộ phận sinh dục ngoagravei bằng quan

saacutet thăm khaacutem sờ nắn tinh hoagraven

Việc thăm khaacutem đaacutenh giaacute tinh hoagraven được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh

học di truyền do thầy hướng dẫn trực tiếp hướng dẫn vagrave do nghiecircn cứu sinh

thực hiện qua việc hướng dẫn của thầy đatilde được đagraveo tạo vagrave coacute nhiều kinh

nghiệm trong lĩnh vực nagravey

42

2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch

Caacutec thocircng số tinh dịch được phacircn tiacutech lagrave

- Nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN

+ Thể tiacutech pH độ nhớt

+ Di động vận tốc trung bigravenh (μms) higravenh thaacutei di động

+ Higravenh thaacutei tỷ lệ sống của tinh trugraveng

- Nhoacutem vocirc tinh

+ Thể tiacutech pH độ nhớt

2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng

Bước 1 Nuocirci cấy bạch cầu lympho maacuteu ngoại vi theo phương phaacutep của

Hungerford D A [151]

- Lấy 5 ml maacuteu tĩnh mạch cho vagraveo tuyacutep vocirc trugraveng đatilde được traacuteng

bằng heparin

- Nhỏ 4 ml maacuteu toagraven phần vagraveo tuyacutep nuocirci cấy Mocirci trường nuocirci cấy lagrave

Karyotyping Medium của Gibcoreg

- Đặt caacutec tuyacutep nuocirci cấy trong tủ ấm 370C thời gian 72 giờ Trước khi thu

hoạch 2 giờ nhỏ dung dịch colcemid vagraveo mocirci trường để dừng caacutec tế bagraveo ở kỳ

giữa Thu hoạch giờ thứ 72

Bước 2 Thu hoạch tế bagraveo [152]

- Dịch treo tế bagraveo từ tuyacutep nuocirci cấy được chuyển sang ống ly tacircm ly tacircm

với tốc độ 800 - 1000 vogravengphuacutet thời gian 10 phuacutet

- Sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi ở phiacutea trecircn để lại phần cặn tế bagraveo

nhược trương bằng dung dịch KCl nồng độ 0075 M Để trong tủ ấm 370C

thời gian 45 phuacutet để phaacute vỡ magraveng tế bagraveo

- Định higravenh NST bằng dung dịch Carnoy với tỷ lệ 3 methanol 1 acid

acetic để vagraveo tủ lạnh 30 phuacutet ly tacircm 1000 vogravengphuacutet loại bỏ dịch nổi giữ lại

cặn tế bagraveo Bước định higravenh NST được lặp lại 3 lần

43

- Lần cuối cugraveng sau khi ly tacircm loại bỏ dịch nổi phiacutea trecircn dugraveng ống huacutet

nhỏ giọt huacutet lấy phần cặn chứa nhacircn tế bagraveo trong đoacute coacute caacutec cụm kỳ giữa rồi

dagraven đều lecircn phiến kiacutenh sạch đatilde được để lạnh

Bước 3 Nhuộm tiecircu bản [152][153]

- Dagraven đều tế bagraveo lecircn tiecircu bản để tiecircu bản khocirc tự nhiecircn

- Tiecircu bản NST được nhuộm bằng phương phaacutep nhuộm băng G [153]

Bước 4 Phương phaacutep phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN

(2005) [154]

- Quan saacutet NST dưới kiacutenh hiển vi quang học với độ phoacuteng đại 1000 lần

Tigravem caacutec tế bagraveo ở kỳ giữa coacute caacutec NST dagraven đều để đếm số lượng NST trong tế

bagraveo đoacute Trung bigravenh cho mỗi mẫu phải đaacutenh giaacute iacutet nhất 30 cụm kỳ giữa trong

trường hợp cần thiết phải phacircn tiacutech 100 cụm kỳ giữa (những trường hợp nghi lagrave

thể khảm)

- Phaacutet hiện vagrave phacircn tiacutech caacutec rối loạn cấu truacutec NST khi đếm số lượng

- Phacircn tiacutech NST vagrave lập karyotyp theo tiecircu chuẩn ISCN với hệ thống

karyotyping bằng phần mềm Ikaros

Tổng hợp caacutec số liệu đaacutenh giaacute rồi kết luận về số lượng vagrave higravenh thaacutei cấu

truacutec NST sau khi đatilde lập karyotyp của đối tượng nghiecircn cứu

2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT vagrave TTN

- Thu thập mẫu bệnh phẩm Mỗi mẫu lấy 2-5 ml maacuteu chống đocircng bằng

EDTA Taacutech chiết ADN tổng số từ maacuteu ngoại vi theo quy trigravenh của kit

AquaPure genomic DNA (Invitrogen)

- Kỹ thuật mutiplex PCR Nhacircn đoạn gen bằng kỹ thuật mutiplex PCR

xaacutec định mất đoạn AZF trecircn NST Y Lựa chọn tổ hợp caacutec cặp mồi thiacutech hợp

tối ưu hoacutea phản ứng PCR đa mồi

44

Coacute khoảng 300 caacutec trigravenh tự đặc hiệu (STS) ở vugraveng AZF coacute thể dugraveng để

chẩn đoaacuten caacutec mất đoạn nhỏ Tuy nhiecircn khocircng thể xeacutet nghiệm tất cả caacutec STS

để xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZF vigrave giaacute thagravenh sẽ rất cao vagrave thời gian xeacutet

nghiệm dagravei Học viện nam học Chacircu Acircu (EAA European Academy of

Andrology) khuyến caacuteo chỉ cần phacircn tiacutech 2 STS cho mỗi phacircn vugraveng AZF coacute

thể phaacutet hiện trecircn 90 caacutec mất đoạn nhỏ Caacutec cặp mồi để xaacutec định caacutec STS

được khuyến caacuteo lagrave sY84 vagrave sY86 cho AZFa sY127 vagrave sY134 cho AZFb

sY254 vagrave sY255 cho AZFc Về nguyecircn tắc với caacutec bệnh coacute nhiều STS chi

phối thigrave ở caacutec khu vực khaacutec nhau đột biến phổ biến coacute thể khaacutec nhau Tuy

nhiecircn caacutec taacutec giả khaacutec nhau nghiecircn cứu ở caacutec nước thuộc caacutec chacircu lục khaacutec

nhau khi aacutep dụng caacutec mồi khuyến caacuteo của EAA đều coacute kết quả phaacutet hiện

được mất đoạn AZFabc tốt [87][88][103][107][110][112][113][114] Vigrave

vậy trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng dugraveng 6 cặp mồi theo khuyến caacuteo

của EAA để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ AZFabc Để phaacutet hiện thecircm mất đoạn

nhỏ AZFd lagrave loại mất đoạn gần đacircy được caacutec taacutec giả đề cập vagrave coacute tỷ lệ đột

biến cao hơn caacutec vugraveng AZF khaacutec chuacuteng tocirci dugraveng sY152 vagrave BPY2 để phaacutet

hiện mất AZFd

+ Theo Học viện Nam học Chacircu Acircu (European Academy of Andrology -

EAA) vagrave Mạng lưới kiểm tra chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu (European

Molecular Genetics Quality Network - EMQN) thiết kế mỗi mẫu xeacutet nghiệm

thực hiện 2 phản ứng multiplex PCR với 8 cặp mồi để xaacutec định 5 locus gen

trecircn NST Y 3 locus đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei lagrave vugraveng AZFabc 2 locus gen trecircn

nhaacutenh ngắn NST Y lagravem chứng nội tại SRY vagrave ZFY [155]

+ Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR

với 10 cặp mồi để xaacutec định caacutec locus gen trecircn NST Y Trong đoacute coacute 8 cặp

mồi xaacutec định caacutec locus gen đặc hiệu trecircn nhaacutenh dagravei NST Y lagrave vugraveng

AZFabcd 2 cặp mồi xaacutec định caacutec locus gen trecircn nhaacutenh ngắn NST Y lagravem

chứng nội tại lagrave SRY vagrave ZFY

45

Cặp mồi nhacircn đoạn đặc hiệu caacutec vugraveng AZF lần lượt lagrave AZFa sY84-

sY86 AZFb sY127-sY134 AZFc sY254-sY255 AZFd sY152-BPY2

Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh t mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm

mất đoạn AZFabcd

Gen Trigravenh t mồi

Vị triacute đoạn

gen trecircn

NST Y

Kiacutech thư c

sản phẩm

PCR

sY84 F 5prime-AGAAGGGTCTGAAAGCAGGT-3prime

R 5prime-GCCTACTACCTGGAGGCTTC-3prime

AZFaYq 326 bp

sY86 F 5-GTGACACACAGACTATGCTTC-3prime

R 5prime-ACACACAGAGGGACAACCCT-3 AZFaYq 320 bp

sY127 F 5prime-GGCTCACAAACGAAAAGAAA-3prime

R 5prime-CTGCAGGCAGTAATAAGGGA-3prime AZFbYq 274 bp

sY134 F 5prime-GTCTGCCTCACCATAAAACG-3prime

R 5prime-ACCACTGCCAAAACTTTCAA-3prime AZFbYq 301 bp

sY254 F 5prime-GGGTGTTACCAGAAGGCAAA-3prime

R 5prime-GAACCGTATCTACCAAAGCAGC-3prime AZFcYq 400 bp

sY255 F 5rsquo- GTTACAGGATTCGGCGTGAT-3rsquo

R 5rsquo- CTCGTCATGTGCAGCCAC -3rsquo AZFcYq 126 bp

sY152 F 5- AGACAGTCTGCCATGTTCA-3

R 5 - CAGGAGGTACTTAGCAGT-3 AZFdYq 125 bp

BPY2 F 5 - TAATTCCTCTTTACGCATGACC-3

R 5- ATATCTCTGAGCACATACC -3 AZFdYq 202 bp

ZFY F 5prime- ACCRCTGTACTGACTGTGATTACAC-3prime

R 5prime-GCACYTCTTTGGTATCYGAGAAAGT-3prime ZFYYp 495 bp

SRY F 5rsquo - A TAT TCC CGC TCT CG GA - 3rsquo

R 5rsquo - GGT GCT CCA TTC TG AG - 3rsquo TDFYp 472 bp

46

Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm

mất đoạn AZFabcd

Phản ứng

multiplex PCR

Mồi Kiacutech thư c sản

phẩm PCR Vị triacute đoạn gen trecircn

NST Y

Multiplex PCR1

(4 cặp mồi)

SRY 472 bp TDF

sY134 301 bp AZFb

BPY2 202 bp AZFd

sY152 125 bp AZFd

Multiplex PCR2

(3 cặp mồi)

ZFY 495 bp ZFY

sY84 326 bp AZFa

sY255 126 bp AZFc

Multiplex PCR3

(4 cặp mồi)

ZFY 495 bp ZFY

sY254 400 bp AZFc

sY86 320 bp AZFa

sY127 274 bp AZFb

Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR

Thagravenh phần

phản ứng

Phản ứng 1 Phản ứng 2 Phản ứng 3

Mastermix

PCR

625 microL 625 microL 625 microL

Mồi

(25 pmolmicroL)

SRY sY134

BPY2 sY152

Mỗi cặp mồi (F

01 microL R 01 microL)

ZFY sY84 sY255

Mỗi cặp mồi (F

01 microL R 01 microL)

ZFY sY86

sY127 sY254

Mỗi cặp mồi (F

01 microL R 01 microL)

ADN

(30-45 ngmicroL)

2 microL 2 microL 2 microL

Nư c Vừa đủ Vừa đủ Vừa đủ

Tổng 125 microL 125 microL 125 microL

47

Phản ứng được thực hiện trecircn maacutey PCR Mastercyclerreg ep Gradients -

Eppendorf (Đức) Chu trigravenh nhiệt như sau

95oC - 10 phuacutet 34 chu kỳ

[94oC - 1 phuacutet 10 giacircy 56

oC - 1 phuacutet 30 giacircy 72

oC - 1 phuacutet]

72oC- 10 phuacutet

Giữ lạnh 4oC

- Trong mỗi phản ứng PCR đều coacute sử dụng đối chứng acircm chứng nữ vagrave

chứng dương Chứng dương sử dụng ADN của người nam giới khỏe mạnh đatilde

coacute con dưới 2 tuổi tinh dịch đồ bigravenh thường Chứng acircm sử dụng ADN của

người phụ nữ khỏe mạnh đatilde coacute con Nếu khocircng xuất hiện sản phẩm PCR tại vị

triacute nagraveo đoacute chuacuteng tocirci tiến hagravenh phản ứng PCR đơn mồi để khẳng định chắc chắn

lagrave coacute mất đoạn gen trecircn NST Y

- Tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute caacutec đoạn gen tương ứng phải được nhacircn lecircn với

tất cả caacutec mẫu chứng dương vagrave khocircng được nhacircn lecircn ở tất cả caacutec chứng acircm

Sản phẩm PCR được điện di trecircn gel agarose 15 trong TBE 1X với

điện thế 100V trong 70 phuacutet Đaacutenh giaacute kết quả theo thang ADN 100 bp của

hatildeng Invitrogen nhuộm bằng Ethidium Bromide để phaacutet hiện kết quả

223 Caacutec bư c nghiecircn cứu

Quaacute trigravenh nghiecircn cứu được toacutem tắt trong sơ đồ 11

48

Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bư c th c hiện

224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu

2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave gia đigravenh

- Về độ tuổi caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh 5 nhoacutem tuổi

+ 20-29 tuổi

+ 30-39 tuổi

+ 40-49 tuổi

+ ge 50 tuổi

Phương phaacutep nghiecircn cứu

(Nghiecircn cứu cắt ngang mocirc tả)

Nam giới vocirc sinh được lập bệnh aacuten di truyền thu thập thocircng tin tuổi

nghề nghiệp địa chỉ tiền sử bản thacircn hellip

Khaacutem cơ quan

sinh dục ngoagravei

Mocirc tả

Mật độ thể tiacutech

tinh hoagraven

Caacutec bất thường

ở cơ quan sinh

dục ngoagravei

Xeacutet nghiệm tinh

dịch

Đaacutenh giaacute

Chất lượng tinh

dịch Thể tiacutech pH

độ nhớttinh dịch

Chất lượng vagrave số

lượng tinh trugraveng

Dạng di chuyển

của tinh trugraveng

Tốc độ di chuyển

tinh trugraveng

Xeacutet nghiệm NST

Phaacutet hiện

Bất thường NST

thường

+ Số lượng

+ Cấu truacutec

Bất thường NST

giới tiacutenh

+ Số lượng

+ Cấu truacutec

Xeacutet nghiệm ADN

Phaacutet hiện mất đoạn

AZFa

AZFb

AZFc

AZFd

Mất đoạn AZF kết

hợp

Phacircn tiacutech thống kecirc

Chương trigravenh Excel vagrave phần mềm SPSS

Giaacute trị p trung bigravenh mối tương quan hellip

49

Kết quả thống kecirc lagrave để đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở nhoacutem

tuổi nagraveo

- Nghề nghiệp caacutec đối tượng nghiecircn cứu được chia thagravenh caacutec nhoacutem Laacutei

xe bộ đội caacuten bộ viecircn chức lagravem ruộng cocircng nhacircn lao động tự do kinh

doanh nghề khaacutec Kết quả thống kecirc nhằm đaacutenh giaacute tỷ lệ vocirc sinh hay gặp nhất ở

nhoacutem nghề nghiệp nagraveo

- Tiền sử của nam giới vocirc sinh được chia thagravenh caacutec nhoacutem Quai bị viecircm

tinh hoagraven GTMT bệnh lyacute khaacutec tiếp xuacutec hoacutea chất hoặc khocircng coacute tiền sử ảnh

hưởng tới chất lượng tinh dịch

2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave m t độ tinh hoagraven

- Thể tiacutech tinh hoagraven được chia thagravenh 6 nhoacutem

+ le 5 ml

+ 6-10 ml

+ 11-15 ml

+ 16-20 ml

+ 21-25 ml

+ ge 26 ml

- Mật độ tinh hoagraven được chia lagravem 2 nhoacutem Mật độ chắc mềm

2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di chuyển

của tinh trugraveng

- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh dịch dựa trecircn caacutec chỉ số Thể tiacutech pH độ nhớt

- Đaacutenh giaacute chất lượng tinh trugraveng dựa trecircn caacutec chỉ số Tỷ lệ tinh trugraveng di

động higravenh thaacutei tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống

- Tốc độ di chuyển trung bigravenh của tinh trugraveng Chia thagravenh caacutec nhoacutem tinh

trugraveng coacute tốc độ khaacutec nhau

+ le 30 microms

+ gt 30-40 microms

50

+ gt 40-50 microms

+ gt 50 microms

- Caacutec loại tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

+ Tốc độ đường cong (VCL - Curvilinear velocity) (μms)

+ Tốc độ con đường trung vị (VAP - Average path velocity) (μms)

+ Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL - Straight line velocity) (μms)

- Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng

+ Tiacutenh tuyến tiacutenh (Linearity) LIN = VSLVCL ()

+ Tiacutenh tiến thẳng (Straightess) STR = VSLVAP ()

+ Tiacutenh dao động (Wobble) WOB = VAPVCL ()

- Chỉ số về caacutec loại di động của tinh trugraveng được chia thagravenh 4 mức độ

+ Di động tiến tới nhanh (a) lagrave di động gt 25 microms

+ Di động tiến tới chậm (b) lagrave di động 5 - 25 microms

+ Di động tại chỗ + khocircng tiến tới (c) lagrave di động lt 5 microms vagrave khocircng di

động nhưng coacute luacutec lắc tại chỗ

+ Khocircng di dộng (d)

- Tỷ lệ di động tiến tới nhanh được chia thagravenh caacutec loại

+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh ge 25

+ Tỷ lệ tinh trugraveng di động tiến tới nhanh lt 25

2244 Đặc điểm bộ NST

Đặc điểm NST được phacircn tiacutech caacutec chỉ số

- Về số lượng NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số

+ Lệch bội Đaacutenh giaacute lagrave coacute lệch bội khi cụm NST coacute số lượng tăng hoặc

giảm 1 hoặc 2 NST so với bộ lưỡng bội

+ Đa bội lagrave những cụm NST coacute số lượng 69 hoặc 92 trecircn thực tế khi

phacircn tiacutech khocircng gặp hiện tượng đa bội ở caacutec trường hợp nghiecircn cứu

51

- Về cấu truacutec NST phacircn tiacutech caacutec chỉ số

+ Chuyển đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST khocircng ở

vị triacute bigravenh thường magrave bị đứt ra rồi gắn vagraveo một NST khaacutec hoặc chuyển sang vị

triacute khaacutec trecircn NST đoacute Trong hiện tượng chuyển đoạn phacircn thagravenh 2 loại chuyển

đoạn lagrave chuyển đoạn tương hỗ lagrave chuyển đoạn magrave 2 NST khaacutec nhau cugraveng bị

đứt rồi trao đổi đoạn đứt cho nhau Chuyển đoạn khocircng tương hỗ lagrave 1 đoạn của

1 NST bị đứt ra rồi chuyển sang một NST khaacutec

+ Đảo đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST đứt ra rồi quay

đi một goacutec 180o

+ Nhacircn đoạn NST lagrave hiện tượng một đoạn nagraveo đoacute của NST tăng gấp đocirci

+ Mất đoạn NST lagrave hiện tượng một NST nagraveo đoacute bị mất đi một đoạn

+ NST marker (marker chromosome) lagrave hiện tượng NST coacute kiacutech thước

rất nhỏ bất thường cấu truacutec NST chưa xaacutec định được

Caacutec đột biến NST cả đột biến số lượng vagrave cấu truacutec nếu lagrave thể thuần thigrave

được phacircn tiacutech tối thiểu 30 cụm NST Nếu lagrave thể khảm thigrave phacircn tiacutech iacutet nhất 50

cụm NST (nếu tỷ lệ khảm cao) nếu tỷ lệ khảm thấp thigrave phacircn tiacutech đến 100 cụm

NST sau khi phacircn tiacutech được phacircn thagravenh caacutec loại sau

- Karyotyp bigravenh thường 46XY

- Karyotyp bất thường trong đoacute

+ Bất thường NST thường chia thagravenh

Caacutec dạng rối loạn số lượng NST thường

Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST thường

+ Bất thường NST giới tiacutenh chia thagravenh

Caacutec dạng rối loạn số lượng NST giới tiacutenh

Caacutec dạng rối loạn cấu truacutec NST giới tiacutenh

2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y

Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y được phacircn thagravenh caacutec loại sau

- Khocircng mất đoạn AZF

- Mất đoạn AZF trecircn NST Y trong đoacute

52

+ Mất đoạn ở một vị triacute AZFa b c hoặc d

+ Mất đoạn kết hợp ở hai ba hay bốn vị triacute AZFabcd

Phacircn bố theo một hoặc nhiều locus gen bị mất sY84 sY86 sY127

sY134 sY254 sY255 sY152 BPY2

Phacircn bố caacutec vị triacute mất đoạn theo nhoacutem VT TTN

2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

Chuacuteng tocirci lập caacutec bảng thống kecirc để đaacutenh giaacute mối liecircn quan giữa đặc điểm

tinh dịch mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất đoạn gen những bệnh

nhacircn VT vagrave TTN

23 Xử lyacute số liệu

Caacutec số liệu thu thập sẽ được xử liacute theo chương trigravenh Excel 2013 vagrave phần

mềm SPSS 160

Xử lyacute số liệu theo phương phaacutep thống kecirc y học coacute sử dụng thuật toaacuten

Logistic Regression dạng mocirc tả liecircn quan giữa 2 biến số phụ thuộc vagrave độc lập

Kết quả được biểu thị qua giaacute trị của tỷ suất checircnh (Odds Ratio - OR) với

khoảng tin cậy 95 của OR kegravem giaacute trị so saacutenh biểu thị sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa

thống kecirc p

- Caacutec số liệu thu được trigravenh bagravey dưới dạng tỉ lệ vagrave caacutec bảng biểu đồ

đồ thị higravenh ảnh

24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu

- Trước khi tiến hagravenh nghiecircn cứu caacutec đối tượng được đưa vagraveo diện nghiecircn

cứu được nghe thocircng baacuteo về mục điacutech nghiecircn cứu quyền lợi vagrave traacutech nhiệm

khi tham gia nghiecircn cứu

- Caacutec xeacutet nghiệm được thực hiện liecircn quan trong đề tagravei đều được bệnh

nhacircn tự nguyện tham gia

- Caacutec thocircng tin riecircng liecircn quan tới đối tượng nghiecircn cứu được giữ kiacuten

53

- Những trường hợp vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng được tư vấn biện phaacutep can

thiệp thiacutech hợp

Một phần của Đề tagravei được thực hiện gắn với Đề tagravei cấp cơ sở ldquoHoagraven

chỉnh kỹ thuật Multiplex PCR để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn NST Y ở caacutec

bệnh nhacircn vocirc sinh namrdquo do PGSTS Phan Thị Hoan ndash Nguyecircn Phoacute Chủ nhiệm

phụ traacutech Bộ mocircn Y Sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội lagravem Chủ nhiệm đề

tagravei Hội đồng duyệt đề cương Trường Đại học Y Hagrave Nội đatilde thocircng qua việc triển

khai xeacutet nghiệm mất đoạn AZF trecircn NST Y tại Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền

Đề tagravei đatilde nghiệm thu năm 2013

54

Chương 3

KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU

31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam gi i

vocirc sinh

Tổng số 553 nam giới vừa được khai thaacutec caacutec chỉ số nghiecircn cứu về tuổi

nghề nghiệp tiền sử vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ (gồm 101 nam giới ở nhoacutem

chứng vagrave 452 nam giới vocirc sinh)

311 Phacircn bố tuổi ở nam gi i vocirc sinh

Tổng số n 452 nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave 20 vagrave cao nhất lagrave

55 tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Phacircn bố theo từng nhoacutem tuổi như sau

Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh

Kết quả thu được ở biểu đồ 31 cho thấy

- Ở nhoacutem tuổi 30- 39 chiếm tỷ lệ cao nhất 50

- Nhoacutem tuổi từ 20-29 chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 383

- Tiếp theo lagrave nhoacutem tuổi 40-49 chiếm 106 nhoacutem tuổi trecircn 50 chiếm tỷ

lệ iacutet nhất lagrave 11

55

Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu

Nhoacutem tuổi Nhoacutem chứng Nhoacutem NC p

n n

lt 0001

20 - 29 21 208 173 383

30 - 39 57 564 226 50

40 - 49 19 188 48 106

gt 50 4 40 5 11

Tổng 101 100 452 100

x plusmn SD 3487 plusmn 684 3198 plusmn 571 lt 0001

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 31 cho thấy

- Ở cả 2 nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu nam giới độ tuổi 30 - 39 đều

chiếm tỷ lệ cao nhất tiếp theo lagrave độ tuổi 20 - 29 độ tuổi 40 - 49 vagrave thấp nhất

độ tuổi gt 50

- Sự phacircn bố caacutec nhoacutem tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu coacute sự khaacutec biệt

coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001

- Cũng giống như sự phacircn bố caacutec độ tuổi độ tuổi trung bigravenh của nhoacutem

chứng lagrave 3487 plusmn 684 cao hơn ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3198 plusmn 571 sự khaacutec biệt

coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001

56

312 Phacircn bố nghề nghiệp

Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu

Nhoacutem nghiecircn cứu

Nghề nghiệp Nhoacutem

chứng

Nhoacutem

NC Chung p

Laacutei xe n 4 31 35

gt 005

40 69 63

Bộ đội n 3 23 26

30 51 47

Caacuten bộ viecircn

chức

n 40 183 233

396 405 403

Lagravem ruộng n 7 32 39

69 71 71

Cocircng nhacircn n 5 52 57

50 115 103

Lao động tự do n 21 68 89

208 150 161

Kinh doanh

khaacutec

n 21 63 84

208 139 152

Tổng n 101 452 553

183 817 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 32 cho thấy

- Nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 403

tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do 161 nhoacutem kinh doanh lagrave 152 nhoacutem

cocircng nhacircn chiếm 103 nhoacutem lagravem ruộng 71 nhoacutem laacutei xe 63 cuối cugraveng lagrave

nhoacutem nam giới lagrave bộ đội 47 Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa nhoacutem vocirc sinh

nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc pgt 005

57

313 Tiền sử của nam gi i vocirc sinh

Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam gi i vocirc sinh

Tiền sử n Tỷ lệ

Viecircm tinh hoagraven quai bị 17 376

GTMT 11 243

Bệnh lyacute khaacutec 12 265

Tiếp xuacutec hoacutea chất 3 066

Khocircng coacute tiền sử 409 9049

Tổng 452 100

Về tiền sử bản thacircn kết quả trigravenh bagravey ở bảng 33 cho thấy Tiền sử viecircm

tinh hoagraven quai bị chiếm tỷ lệ cao nhất (376) bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT

(243) tiếp xuacutec hoacutea chất chiếm tỷ lệ iacutet nhất (066) Người khocircng coacute tiền sử

coacute ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch lagrave 9049

314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh

Số nam giới được khaacutem lacircm sagraveng lagrave 484 Những người nagravey được đaacutenh

giaacute thể tiacutech mật độ tinh hoagraven vagrave những biểu hiện bất thường ở cơ quan sinh

dục ngoagravei Trong đoacute nhoacutem nghiecircn cứu được khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei lagrave

393 người nhoacutem chứng lagrave 91 người

Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC

V Trung bigravenh (ml)

Nhoacutem

Số lượng

(n = 484)

x plusmn SD p

Nhoacutem chứng 91 1903 plusmn 383 gt 005

Nhoacutem NC 393 1829 plusmn 548

58

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 34 cho thấy Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở

nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc sinh lagrave 1829 plusmn 548

Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC

Thể tiacutech

tinh hoagraven

(ml)

Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung

p n n n

ge 26 4 44 23 59 27 56

gt 005

21-25 26 286 121 308 147 304

16-20 45 495 150 382 195 403

11-15 14 154 63 160 77 159

6 -10 2 22 22 56 24 5

le 5 0 0 14 36 14 29

Tổng 91 100 393 100 484 100

Về thể tiacutech của tinh hoagraven kết quả trigravenh bagravey ở bảng 35 cho thấy

- Thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 403

tiếp theo ở nhoacutem thể tiacutech 21-25 ml chiếm tỷ lệ 304 Caacutec nhoacutem thể tiacutech cograven

lại chiếm tỷ lệ iacutet dần nhoacutem 11-15 ml ge 26 ml 6-10 ml vagrave le 5 ml tương ứng

với caacutec tỷ lệ lagrave 159 56 5 vagrave 29

- Ở caacutec nhoacutem thể tiacutech tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể giữa

nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC p gt 005

- Thể tiacutech tinh hoagraven le 5 ml chỉ thấy ở nhoacutem NC magrave khocircng thấy ở

nhoacutem chứng

59

Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi

V Tinh hoagraven

(ml)

Tuổi

le 5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD

20-29 0 1 3 10 5 1 20 1883plusmn418

30-39 0 1 7 23 15 2 48 1911plusmn376

40-49 0 0 2 10 6 1 19 1960plusmn375

ge 50 0 0 2 2 0 0 4 1625plusmn334

Tổng 0 2 14 45 26 4 91 1903plusmn383

p gt 005 gt 005

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 36 cho thấy

Ở nhoacutem chứng nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều

nhất 4591 tiếp theo thể tiacutech 21-25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec loại thể tiacutech khaacutec

chiếm tỷ lệ iacutet

Nam giới ở độ tuổi 20-29 30-39 vagrave 40-49 coacute thể tiacutech trung bigravenh của tinh

hoagraven lagrave tương đương nhau ở độ tuổi ge 50 coacute thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ

hơn sự khaacutec biệt chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

60

Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi

VTinh hoagraven

(ml) Tuổi

le5 6-10 11-15 16-20 21-25 ge 26 Tổng x plusmn SD

20-29 8 10 25 56 47 8 154 1797 plusmn 591

30-39 6 10 34 76 57 12 195 1822 plusmn 531

40-49 0 2 3 17 15 2 39 1954 plusmn 423

ge 50 0 0 1 1 2 1 5 2120 plusmn 580

Tổng 14 22 63 150 121 23 393 1829 plusmn 548

p gt 005 gt 005

Kết quả ở bảng 37 cho thấy Ở nhoacutem vocirc sinh nam giới coacute thể tiacutech tinh

hoagraven 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo ở loại thể tiacutech 21-

25ml với tỷ lệ 121393 caacutec loại thể tiacutech cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29

30-39 40-49 vagrave ge 50 sự khaacutec biệt về thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng

coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC

Mật độ

tinh hoagraven Nhoacutem chứng Nhoacutem NC Chung p

n n n

Chắc 87 956 345 878 432 893

lt 005 Mềm 4 44 48 122 52 107

Tổng 91 100 393 100 484 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 38 cho thấy Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem

chứng chiếm 956 cao hơn ở nhoacutem NC lagrave 878 ngược lại mật độ tinh hoagraven

mềm gặp ở nhoacutem NC lagrave 122 cao hơn so với nhoacutem chứng lagrave 44 sự khaacutec

biệt lagrave coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005

61

Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng (n=91)

Tuổi

Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm

p n n

20-29 18 90 2 10

gt 005

30-39 46 9583 2 417

40-49 19 100 0 0

ge 50 4 100 0 0

Tổng 87 9560 4 440

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 39 cho thấy Ở nhoacutem chứng mật độ tinh hoagraven

ở caacutec độ tuổi khaacutec nhau khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005

Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu (n=393)

Mật độ

Tuổi

Mật độ tinh hoagraven chắc Mật độ tinh hoagraven mềm

p

n n

20-29 133 8336 21 1664

gt005 30-39 172 8821 23 1179

40-49 36 9231 3 769

ge 50 4 80 1 20

Tổng 345 8779 48 1221

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 310 cho thấy Ở nhoacutem NC tỷ lệ tinh hoagraven coacute

mật độ chắc ở nhoacutem tuổi 20-29 vagrave ge 50 thấp hơn ở caacutec nhoacutem 30-39 vagrave 40-49

Ngược lại tỷ lệ tinh hoagraven coacute mật độ mềm ở nhoacutem tuổi 30-39 vagrave 40-49 lại thấp

hơn ở nhoacutem 20-29 vagrave trecircn 50 tuổi Tuy nhiecircn sự khaacutec nhau nagravey chưa coacute yacute

nghĩa thống kecirc với p gt 005

62

Trong số 393 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh được thăm khaacutem đaacutenh giaacute cơ

quan sinh dục ngoagravei Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ sau

Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam gi i vocirc sinh

Về biểu hiện bất thường của cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh

kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 32 cho thấy

- Khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ

8728 Cograven lại 1272 lagrave coacute bất thường về cơ quan sinh dục ngoagravei

- Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 50 trường hợp coacute bất thường

cơ quan sinh dục ngoagravei Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei được

trigravenh bagravey ở bảng 311

63

Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei

ở nam gi i vocirc sinh

Biểu hiện ở cơ quan sinh dục ngoagravei Tổng n=50) Tỷ lệ

Suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) 12 24

Viecircm đau tức tinh hoagraven 8 16

Thoaacutet vị bẹn 5 10

Ẩn tinh hoagraven tinh hoagraven chưa xuống bigraveu 4 80

Lỗ đaacutei lệch thấp 5 10

Giatilden tĩnh mạch tinh 8 16

Teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn 4 80

Bất thường khaacutec (tinh hoagraven 1 becircn quaacute to) 4 80

Tổng số 50 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 311 cho thấy

- Về tỷ lệ từng loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei nam giới suy sinh

dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ) coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 24 caacutec bất thường

- Tiếp theo lagrave GTMT vagrave viecircm tinh hoagraven đều chiếm 16

- Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven

tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều lagrave 8

64

315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng

Tổng số nam giới xeacutet nghiệm tinh dịch đồ lagrave 553 Trong đoacute nhoacutem

nghiecircn cứu lagrave 452 người nhoacutem chứng lagrave 101 người

Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng

Thể tiacutech (ml)

Nhoacutem

ge 15 ml lt 15 ml OR

(95 CI) p

n n

Nghiecircn cứu

(n=452) 306 677 146 323

08

(05-129) gt 005

Chứng

(n=101) 73 723 28 277

Chung

(n=553) 379 685 174 315

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 312 cho thấy

Ở nhoacutem nghiecircn cứu Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ lagrave

677 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 323

Tương tự ở nhoacutem chứng Mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml chiếm tỷ lệ

lagrave 723 trong khi mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech lt 15 ml chiếm 277

Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml vagrave lt 15 ml ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc

với p gt 005

65

Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng

pH

Nhoacutem

ge 72 lt 72 p

n n

Nghiecircn cứu

(n=452) 448 991 4 09

gt 005 Chứng

(n=101) 101 100 0 0

Chung

(n=553) 549 993 4 07

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 313 cho thấy

pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 991 vagrave nhoacutem chứng lagrave

100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72 rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu khocircng

gặp ở nhoacutem chứng

Bảng 314 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng

Độ nh t

Nhoacutem

Bigravenh

thường Cao Giảm

p

n n n

Nghiecircn cứu

(n=452) 304 673 45 10 103 228 gt 005

Chứng

(n=101) 74 7337 7 69 20 198

Chung

(n=553) 378 684 52 94 123 222

OR

(95CI) 1

066

(029-152)

082

(048-141)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 314 cho thấy

Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại

bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc

với p gt 005

66

Trong số 452 nam giới ở nhoacutem vocirc sinh coacute 340 người VT 112 người TT

vagrave TTN Kết quả so saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng ở nhoacutem chứng

vagrave nhoacutem TTTTN như sau

Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng

vagrave nhoacutem TTTTN

Nhoacutem

Chất lượng

tinh trugraveng

Nhoacutem

TTTTN

(n=112)

Nhoacutem chứng

(n=101)

Chung

(n=213)

p

n n n

TT di

động

nhanh

ge25 6 74 75 926 81 100

lt 0001

lt25 106 803 26 197 132 100

Higravenh thaacutei

bigravenh

thường

ge30 1 31 31 969 32 100 lt 0001

lt30 111 613 70 387 181 100

Tinh trugraveng

sống

ge75 44 321 93 679 137 100 lt 0001

lt75 68 895 8 105 76 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 315 cho thấy

- Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge

30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTTTN đều thấp hơn so với

nhoacutem chứng với p lt 0001

- Tinh trugraveng di động (lt25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (lt30) vagrave

tỷ lệ tinh trugraveng sống (lt75) ở nhoacutem TTTTN đều cao hơn r rệt so với ở nhoacutem

chứng với p lt 0001

67

Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng nh m ch ng vagrave nh m TTN

Tốc độ di

chuyển

tinh trugraveng

Nhoacutem

le 30

(microms)

gt30-40

(microms)

gt40-50

(microms)

gt 50

(microms)

Chung p

n n n n n

Chứng 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683 101 526 lt 0001

TTTTN 87 7768 19 1696 4 357 2 1 79 112 474

Tổng 101 4742 57 2676 36 169 19 892 213 100

Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh

trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45

microms (3168) tốc độ gt 50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp

nhất (1383) Ở nhoacutem TTTTN Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms

chiếm tỷ lệ cao nhất (7768) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms

(1696) tốc độ từ 40-50 microms (357) thấp nhất lagrave tốc độ gt 50 microms

(179) Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với

nhoacutem TTTTN với plt 0001

Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem TTTTN

Nhoacutem

Dạng

Chứng (n=101) TTTTN (n=112) p

x plusmn SD x plusmn SD

VSL 4036 plusmn 950 2610 plusmn 871 lt 0001

VCL 7273 plusmn 1690 5895 plusmn 1576 lt 0001

VAP 5019 plusmn 1126 3861 plusmn 1263 lt 0001

Kết quả ở bảng 317 cho thấy Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) tốc độ đường

cong (VCL) tốc độ theo con đường trung vị (VAP) của nhoacutem chứng đều cao

hơn r rệt so với nhoacutem TTTTN p lt 0001

68

316 ương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng

Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN

Kết quả ở đồ thị 31 vagrave 32 cho thấy VSL vagrave VCL coacute tương quan tuyến

tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0702 vagrave p lt 0001 nhoacutem

TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 0001

0

20

40

60

80

100

120

140

15 25 35 45 55 65

VSL

VC

L

VCL = 1221 x VSL + 22736

r = 0702 p lt 0001

0

20

40

60

80

100

120

0 10 20 30 40 50 60

VSL

VC

L

VCL = 068 x VSL + 4062

r = 0354 p = 0018

69

Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng

Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN

Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương quan tuyến

tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0842 vagrave p lt 0001

nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

0 10 20 30 40 50 60 70

VSL

VA

P

VAP = 0975 x VSL + 10271

r = 0842 p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

0 10 20 30 40 50 60

VSL

VA

P

VAP = 0887 x VSL + 14682

r = 0577 p lt 0001

70

Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng

Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN

Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute tương quan tuyến

tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r 0937 vagrave p lt 0001 nhoacutem

TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

0 20 40 60 80 100 120 140

VAP

VC

LVCL = 0624 x VAP + 4815

r = 0937 p lt 0001

0

10

20

30

40

50

60

70

80

0 20 40 60 80 100 120

VAP

VC

L

VCL = 0618 x VAP + 217

r = 0771 p lt 0001

71

Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng

vagrave nhoacutem TTTTN

Nhoacutem

Tiacutenh chất

Chứng

(n=101)

TTTTN

(n=112)

p

LIN x + SD () 5770 plusmn 597 5693 plusmn 1123 p gt 005

STR x + SD () 8107 plusmn 468 8380 plusmn 793 p gt 005

WOB x + SD () 6928 plusmn 523 6543 plusmn 1097 p gt 005

Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng

(STR) ở nhoacutem chứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 tương đương với ở nhoacutem

TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 Tiacutenh dao động (WOB) ở nhoacutem

chứng lagrave 6928 plusmn 523 vagrave ở nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 Sự khaacutec biệt giữa

caacutec nhoacutem nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam gi i VT vagrave TTN

Tất cả 469 nam giới vocirc sinh do VT vagrave TTN đatilde được xaacutec định lagrave khocircng bị

tắc nghẽn đường dẫn tinh đều được chỉ định xeacutet nghiệm NST lập karyotyp

Kết quả được trigravenh bagravey ở caacutec bảng biểu đồ sau

Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN

Karyotyp

Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung

p n n n

Bigravenh thường 295 833 109 948 404 861

p lt 001

Bất thường 59 167 6 52 65 139

Tổng 354 755 115 245 469 100

Kết quả ở bảng 319 cho thấy Trong số 469 người phaacutet hiện 65469

(139) người VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở nhoacutem VT lagrave

59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa

thống kecirc với p lt 001

72

Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh

Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 33 cho thấy Bất thường về số lượng NST

giới tiacutenh chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 959 tiếp theo lagrave bất thường cấu truacutec NST

thường 277 bất thường về cấu truacutec NST giới 149 khocircng coacute trường hợp

bất thường số lượng NST thường

73

Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam gi i VT vagrave TTN

Kiểu bất

thường Karyotyp

Số lượng

VT TTN Tổng

Bất

thường

số

lượng

NST

NST

giới

tiacutenh

47XXY 39 0 39

47XY+i(Xq) 1 0 1

47XYY 1 1 2

46XX 2 0 2

45X 1 0 1

NST

thường 0 0 0

Bất

thường

cấu

truacutec

NST

NST

thường

46XY1qh+(q11q12) 1 1 2

46XYinv(9)(p13q13) 1 0 1

46XYinv(9)(p11q13) 1 1 2

46XYinv(9)(p21q21) 1 0 1

46XYinv(9) 2 0 2

46XY(99)46XYinv(7)(p12q32)(1) 0 1 1

46XYt(13q14q) 0 1 1

46XYt(12q13q) 1 0 1

46XYt(20p22p) 0 1 1

46XYins(23)(p11q112q27) 1 0 1

NST

giới

tiacutenh

46XYdelY(80)45X(20) 1 0 1

46Yt(X2)(p223p13) 1 0 1

46Xdel(Yq) 5 0 5

Tổng số 59 6 65

Kết quả ở bảng 320 cho thấy Coacute 65 nam giới coacute bất thường về số lượng

vagrave cấu truacutec NST Trong đoacute

74

- Caacutec bất thường số lượng NST giới tiacutenh Phaacutet hiện được một số dạng

trong đoacute hội chứng Klinefelter 47XXY chiếm tỷ lệ cao nhất 3965 (60) Tất

cả nam giới hội chứng Klinefelter 47XXY lagrave thể thuần vagrave đều VT

- Caacutec bất thường cấu truacutec NST gặp nhiều dạng chuyển đoạn lặp đoạn

đảo đoạn vagrave mất đoạn

- Đảo đoạn NST chủ yếu lagrave đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ 665

(923) xảy ra ở cả nam giới VT (5) vagrave TTN (1)

- Mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y chiếm tỷ lệ 565 (77) Cả 5 trường hợp

mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y đều VT

- Chuyển đoạn NST xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN

33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y

Tiến hagravenh phacircn tiacutech ADN nhằm phaacutet hiện mất đoạn ở 4 vugraveng AZFabcd

bằng kỹ thuật multiplex PCR với 10 cặp mồi trecircn 469 nam giới VT vagrave TTN

Kết quả được trigravenh bagravey trong caacutec bảng biểu sau

Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu

Đặc điểm Nhoacutem VT Nhoacutem TTN Chung p

n n n

Bigravenh thường 322 910 98 852 420 896

p gt 005

Mất đoạn 32 90 17 148 49 104

Tổng 354 755 115 245 469 100

Kết quả ở bảng 321 cho thấy

- Ở những nam giới VT TTN coacute tỷ lệ mất đoạn gen NST Y lagrave 104

khocircng coacute mất đoạn gen lagrave 896

- Trong những nam giới coacute mất đoạn gen Mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT

lagrave 32354 (9) ở nhoacutem TTN lagrave 17115 (148) Sự khaacutec biệt giữa nhoacutem TTN

vagrave nhoacutem VT chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

75

Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN

Vị triacute mất đoạn Nhoacutem VT Nhoacutem TTN

Tổng

n

AZFa 0 0 0 0

AZFb 2 0 2 408

AZFc 5 8 13 2633

AZFd 2 5 7 1429

AZFb+c 3 0 3 612

AZFc+d 9 4 13 2633

AZFb+c+d 8 0 8 1633

AZFa+b hoặc AZFa+b+d 0 0 0 0

AZFa+c hoặc AZFa+c+d 0 0 0 0

AZFa+b+c+d 3 0 3 612

Tổng n () 32 (653) 17 (347) 49 100

Kết quả ở bảng 322 cho thấy

Trong số 49 nam giới bị mất đoạn gen AZFabcd trecircn NST Y nhoacutem VT

chiếm 3249 (653) nhoacutem TTN chiếm 1749 (347)

Trong đoacute Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349

(2633) tiếp theo lagrave AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 )

AZFa+b+c+d vagrave AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408)

76

Biểu đồ 34 S phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn

Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy Caacutec mất đoạn ở đacircy gồm coacute caacutec dạng

mất đoạn đơn thuần hoặc kết hợp Trong đoacute

- Đối với mất đoạn đơn thuần Mất đoạn AZFc đơn thuần chiếm tỷ lệ

cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFd đơn thuần chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave

1429 Tiếp theo lagrave mất đoạn AZFb đơn thuần lagrave 408 Khocircng thấy mất

đoạn AZFa đơn thuần

- Đối với mất đoạn kết hợp Mất đoạn kết hợp vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ

cao nhất lagrave 2633 Mất đoạn AZFb+c chiếm tỷ lệ 612 Mất đoạn

AZFb+c+d lagrave 1633 Cuối cugraveng lagrave mất đoạn kết hợp AZFa+b+c+d lagrave 612

- Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec vugraveng AZFabc

Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave 612 hoặc kegravem theo mất

đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 2633

77

Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen

AZF Vị triacute Số lần gen bị mất

(n=49)

Tỷ lệ )

AZFa sY84 449 816

sY86 349 612

AZFb sY127 1549 3061

sY134 1649 3265

AZFc sY254 4149 8367

sY255 4049 8163

AZFd sY152 3249 6531

BPY2 2149 4286

Kết quả ở bảng 323 cho thấy

Trong caacutec vị triacute gen bị mất mất gen sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm

tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049 (8163) tiếp theo lần lượt vagrave

caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531) vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286)

caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061) sY134 lagrave 1649 (3265)

caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave 449 (816) vagrave sY86 lagrave

349 (612)

78

Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn

Vị triacute Số lần mất đoạn (n=469) Tỷ lệ 172 STS)

sY84 4 233

sY86 3 174

sY127 15 872

sY134 16 930

sY254 41 2384

sY255 40 2326

sY152 32 1860

BPY2 21 1221

Tổng 172 100

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cho thấy

Trong số những người bị mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị

mất đoạn Trong đoacute

- Mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave

2384 vagrave 2326

- Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai

lagrave 186 vagrave 1221

- Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ ba lagrave

872 vagrave 93

- Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất lagrave

233 vagrave 174

79

Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN

Kết quả trigravenh bagravey ở biểu đồ 35 cho thấy

- Ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất hiện ở tất cả caacutec STS Trong

khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất hiện ở caacutec STS như sY84

sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở vị triacute sY254 sY255

sY152 vagrave BPY2

Tỷ lệ mất đoạn ở caacutec vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 giữa nhoacutem

TTNVT lần lượt lagrave 1328 1327 923 vagrave 417

80

Bảng 325 S phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC

TT Matilde BN sY84 sY86 sY127 sY134 sY152 BPY2 sY254 sY255

1 0512 + + + + + + - -

2 2712 + + + + - + - -

3 3012 + + + + - - + +

4 3112 + + + + + + - -

5 4412 + + - + + + + +

6 6212 + + - - - + - -

7 7112 - - - - - - - -

8 8712 + + + + - + - -

9 10912 + + + + - - - -

10 11312 + + + + - + + +

11 11612 + + + + - - - -

12 12512 + + - - + + + +

13 12612 + + - - - - - -

14 12912 + + + + - + + +

15 14012 + + + + - + + +

16 14312 + + - - - - - -

17 14512 - + - - - - - -

18 14812 + + + + - - - -

19 19312 + + - - - + - -

20 20412 - - - - - - - -

21 22012 + + - - - - - -

22 22612 + + + + - + + +

81

23 22812 + + + + + + - -

24 2113 + + + + - + + +

25 4213 + + + + + + - -

26 6113 + + + + - - - -

27 7013 - - - - - - - -

28 7313 + + + + - + + +

29 8113 + + + + - - - -

30 8513 + + - - - - - -

31 11313 + + + + - + - -

32 11713 + + + + + + - -

33 13413 + + + + + + - -

34 14913 + + + + - + - -

35 15113 + + + + + + - -

36 17213 + + + + + + - -

37 17313 + + + + + + - -

38 18413 + + + + + + - -

39 18813 + + - - + + - -

40 18913 + + - - + + - -

41 0614 + + - - + + - -

42 2014 + + + + + + - -

43 3914 + + + + - - - -

44 4714 + + - - - - - -

45 5214 + + + + + + - -

46 5414 + + + + - - - -

47 5914 + + + + - + - -

48 7214 + + + + + + - +

49 7514 + + + + - - - -

Ghi chuacute

Xuất hiện gen vugraveng AZF Khocircng xuất hiện gen vugraveng AZF

-

+

82

34 Li n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave

Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam gi i VT vagrave TTN

Nhoacutem VT TTN

Kiểu NST ADN

VT TTN Tổng p

Khocircng đột biến NST khocircng đột biến gen 271 92 363

p lt 005 Đột biến NST khocircng đột biến gen 51 6 57

Đột biến NST vagrave đột biến gen 8 0 8

Khocircng đột biến NST đột biến gen 24 17 41

Tổng 354 115 469

Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam

giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST

vừa đột biến gen với p lt 005

Nhoacutem vừa đột biến NST vagrave đột biến gen chỉ coacute ở nhoacutem VT khocircng thấy

ở nhoacutem TTN

Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST

T

T

Matilde số

BN

Đặc

điểm TT Bất thường NST Gen trecircn NST Y

1 7112 VT 46XX AZFa+b+c+d (-) SRY (+)

2 14312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d

3 14512 VT 46Xdel(Yq) sY84 AZFb+c+d (-) sY86(+)

4 19312 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c+d

5 20412 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFa+b+c+d

6 8513 VT 46XYdelY(80)45X(20) Mất AZFb+c+d

7 0614 VT 46Xdel(Yq) Mất AZFb+c

8 4714 VT 45X AZFb+c+d (-) AZFa (+)

SRY(+)

83

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 327 cho thấy

Coacute 8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF Tất cả những

người nagravey đều VT vagrave caacutec bất thường ở đacircy đều lagrave bất thường ở NST giới tiacutenh

Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam gi i vocirc sinh vagrave biểu hiện gen

vugraveng trecircn NST Y

Matilde số BN 7112 4714 20412 0614 0114

Karyotyp 46XX 45X 46Xdel(Yq) 46Xdel(Yq) 46XY

Cặp NST

gi i tiacutenh

Gen vugraveng

AZF AZFabcd

(-) AZFa (+)

AZFbcd (-)

AZFbcd (-) AZFbc (-) AZFabcd (+)

Gen SRY SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+) SRY (+)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng trecircn cho thấy

- Nam giới coacute karyotyp 46XX khocircng coacute NST Y nhưng SRY (+) kết quả

xeacutet nghiệm ADN khocircng phaacutet hiện thấy AZFabcd

- Nam giới coacute karyotyp 45X khocircng coacute thấy NST Y kết quả xeacutet nghiệm

ADN khocircng coacute mặt AZFbcd nhưng AZFa (+) SRY (+)

- Những nam giới coacute karyotyp 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST

Y rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm

ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y

84

35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

Tổng số 95 nam giới VT vagrave TTN coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF

nằm trong số 393 người được khaacutem lacircm sagraveng vagrave xeacutet nghiệm tinh dịch đồ Do

vậy chuacuteng tocirci so saacutenh đặc điểm tinh dịch đồ của 95 người nagravey với nhoacutem chứng

ban đầu lagrave 101 người

Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Thể tiacutech

Nhoacutem

ge 15 ml lt 15 ml OR

(95 CI) p

n n

Bất thường di

truyền (n 95) 64 6737 31 3263

079

(041-153) gt 005

Chứng

(n=101) 73 723 28 277

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy

Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge 15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737

vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở

nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute

thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng

coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

pH

Nhoacutem

ge 72 lt 72 p

n n

Bất thường di truyền

(n=95) 92 9684 3 316

gt 005

Chứng

(n=101) 101 100 0 0

85

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem

nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72

rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng

Bảng 331 So saacutenh độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Độ nh t

Nhoacutem

Bigravenh thường Cao Giảm p

n n n

Bất thường di

truyền (n=95) 60 6316 10 1052 25 2632

gt 005

Chứng

(n=101) 74 733 7 69 20 198

OR

(95CI)

176

(056 ndash 578) 1

114

(032 ndash 422)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem

nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng

coacute sự khaacutec biệt p gt 005

Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Nhoacutem

Chất lượng

tinh trugraveng

Nhoacutem bất thường di

truyền (n=95)

Nhoacutem chứng

(n=101)

p

n n

TT di động

nhanh

ge 25 5 83 75 926

lt 0001

lt 25 55 917 26 197

Higravenh thaacutei

bigravenh thường

ge 30 1 17 31 969 lt 0001

lt 30 59 983 70 387

Tinh trugraveng

sống

ge 75 34 567 93 679 lt 0001

lt 75 26 433 8 105

86

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh

(ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống

(ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001

Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di

truyền vagrave nhoacutem chứng

Tốc độ di

chuyển

Nhoacutem

le 30

(microms)

gt30-40

(microms)

gt40-50

(microms)

gt 50

(microms) p

n n n n

Bất thường di

truyền (n=95) 75 7895 15 1579 3 316 2 21

lt 0001

Chứng

(n=101) 14 1386 38 3763 32 3168 17 1683

Kết quả ở bảng 333 cho thấy

- Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ

lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn

50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)

- Ở nhoacutem bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms

chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-40 microms

(1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50 microms (21)

- Ở nhoacutem tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp

hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng

di động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại

cao hơn r rệt so với nhoacutem bất thường di truyền sự khaacutec biệt giữa caacutec nhoacutem

nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 0001

87

Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng v i bất thường NST vagrave

mất đoạn gen

NST ADN

Tinh trugraveng

NST ADN

Bất thường Bigravenh thường Bất thường Bigravenh thường

Vocirc tinh 59 295 32 322

Thiểu tinh nặng 6 109 17 98

Tổng số 65 404 49 420

OR (95CI) 363 (151 ndash 1057) 057 (029 - 115)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới VT coacute nguy cơ bất

thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với

người TTN

88

MỘT SỐ HIgraveNH ẢNH ĐIỆN DI SẢN PHẨM PCR PHAacuteT HIỆN MẤT ĐOẠN

GEN TREcircN NST Y

Ảnh 31 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam igravenh thườn

Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11

chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm

Ảnh 32 Điện i sản hẩm Multi lex PCR của n ười nam mất đo n AZFa c

Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn mất đoạn AZFa+b+c+d giếng 2 6 10 chứng

nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm

Ảnh 33 Điện i sản hẩm Multiplex PCR của n ười nam mất đo n AZF t i vị t iacute BPY2 vagrave

sY152

Ghi chuacute M marker giếng 1 5 9 bệnh nhacircn (mất đoạn AZFd ở vị triacute BPY2) vagrave sY152

giếng 2 6 10 chứng nam giếng 3 7 11 chứng nữ giếng 4 8 12 chứng acircm

89

Chương 4

BAgraveN LUẬN

41 Đặc điểm tu i ngh nghi ti n m agraveng tinh dịch nam gi i

vocirc sinh

411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu

Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy Nam giới vocirc sinh coacute tuổi thấp nhất lagrave

20 vagrave cao nhất lagrave 55 độ tuổi trung bigravenh lagrave 3198 plusmn 571 Theo PNQ Duy vagrave cs

tuổi cagraveng cao thigrave số lượng tinh trugraveng cagraveng giảm necircn những người lớn tuổi

thường TTN hơn lagrave VT [141]

Theo nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả thigrave độ tuổi trung bigravenh của nam giới vocirc

sinh thường khoảng 30 - 35 Punam Nagvenkar nghiecircn cứu 88 bệnh nhacircn vocirc

sinh coacute tuổi từ 26 đến 50 tuổi trung bigravenh lagrave 345 [57] John Pryor vagrave cs nghiecircn

cứu trecircn 200 bệnh nhacircn nam vocirc sinh coacute tuổi từ 24 đến 52 tuổi trung bigravenh lagrave 34

[90] Robert vagrave cs nghiecircn cứu trecircn 42 bệnh nhacircn VT vagrave TTN coacute tuổi từ 24 đến

53 tuổi trung bigravenh lagrave 34 [157] Nghiecircn cứu của Comhair vagrave cs lại cho thấy tuổi

trung bigravenh của nhoacutem bệnh nhacircn vocirc sinh do VT vagrave TTN lagrave 311 [158]

Độ tuổi của đối tượng nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự như của

Comhair vagrave cs nhưng thấp hơn caacutec taacutec giả khaacutec đatilde nghiecircn cứu trước coacute thể do

tuổi kết hocircn ở Việt Nam nhigraven chung thấp hơn ở caacutec nước đặc biệt caacutec nước

chacircu Acircu đồng thời coacute lẽ ngagravey nay việc quan tacircm đến sức khỏe người dacircn đatilde

tốt hơn trước vigrave vậy họ đatilde đi khaacutem sớm hơn Ở chacircu Acircu độ tuổi xacircy dựng gia

đigravenh của nam giới thường cao hơn so với ở Việt Nam do đoacute độ tuổi trung bigravenh

của nam giới đi khaacutem vagrave điều trị vocirc sinh cũng cao hơn

Ở Việt Nam nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn

cứu của Trần Đức Phấn cho thấy tỷ lệ TNSS chiếm tỷ lệ cao ở nhoacutem tuổi 30-39

[33] Trần Thị Trung Chiến vagrave cs (2002) lại cho thấy tuổi trung bigravenh của người

90

chồng lagrave 3574 67 [8] Mặc dugrave ở Việt Nam cả nam vagrave nữ xu hướng kết hocircn

cagraveng ngagravey cagraveng muộn Tuy nhiecircn độ tuổi thăm khaacutem vocirc sinh trong nghiecircn cứu

của chuacuteng tocirci đatilde giảm so với trong nghiecircn cứu của Trần Thị Trung Chiến

chứng tỏ nhu cầu xatilde hội ngagravey cagraveng phaacutet triển sức khỏe sinh sản ngagravey cagraveng

được quan tacircm nhận thức về chăm soacutec sức khỏe sinh sản của caacutec cặp vợ chồng

đatilde được cải thiện rotilde vigrave thế họ đi khaacutem vagrave điều trị sớm hơn so với trước đacircy

Như vậy tuổi của nam giới vocirc sinh coacute liecircn quan đến độ tuổi xacircy dựng

gia đigravenh tuổi cagraveng cao coacute ảnh hưởng đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng necircn

những nam giới vocirc sinh đi khaacutem xeacutet nghiệm vagrave được tư vấn di truyền cagraveng

sớm cagraveng tốt

412 Về nghề nghiệp

Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci được thực hiện tại Bộ mocircn Y sinh học - Di

truyền Đại học Y Hagrave Nội vigrave vậy caacutec đối tượng đến khaacutem vagrave xeacutet nghiệm chủ

yếu lagrave người khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh Miền Bắc xung quanh Hagrave Nội Kết

quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới lagrave caacuten bộ viecircn chức chiếm nhiều nhất

lagrave 403 tiếp theo lagrave nhoacutem lao động tự do (161) nhoacutem kinh doanh

(152) nhoacutem cocircng nhacircn chiếm (103) nhoacutem lagravem ruộng (71) nhoacutem laacutei

xe (63) cuối cugraveng lagrave nhoacutem bộ đội (47) Sự khaacutec biệt nghề nghiệp giữa

nhoacutem vocirc sinh nam vagrave nhoacutem chứng khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự với nghiecircn cứu của

Nguyễn Xuacircn Baacutei (2002) coacute 385 đối tượng xeacutet nghiệm vocirc sinh nam lagrave cocircng

chức 232 lagrave cocircng nhacircn vagrave laacutei xe 106 lagrave nocircng dacircn 75 lagrave lao động vagrave

202 lagrave nghề tự do [158] Kết quả nghiecircn cứu của Hagrave Xuacircn Anh cũng cho

thấy nhoacutem caacuten bộ viecircn chức chiếm tỷ lệ cao nhất (394) lao động cocircng

nghiệp (355) nocircng dacircn (92) viecircn chức quacircn sự (9) vagrave nghề tự do

(69) [160] Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy coacute 488 người

lagrave laacutei xe Tỷ lệ nagravey lagrave khocircng cao so với một số nghiecircn cứu khaacutec Nghiecircn cứu

91

của PNQ Duy vagrave cs (2001) tại Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ cho thấy nhoacutem tagravei xế

đường dagravei coacute tỷ lệ bất thường về tinh trugraveng cao nhất [141] Một số taacutec giả khaacutec

cũng thấy nhoacutem nguy cơ cao vocirc sinh lagrave laacutei xe tải Theo caacutec taacutec giả nagravey xe tải

coacute bộ phận xả noacuteng ở phiacutea trước dễ taacutec động trực tiếp vagraveo tinh hoagraven gacircy taacutec

động nhiệt độ cao vagrave gacircy vocirc sinh nam Tuy nhiecircn rất coacute thể ngagravey nay xe tải

cũng được thiết kế coacute điều hogravea nhiệt độ đồng thời coacute một số xe bộ phận xả

noacuteng đatilde được thiết kế khocircng ở phiacutea trước laacutei xe để đỡ ảnh hưởng đến laacutei xe

hơn necircn số lượng người lagravem nghề laacutei xe tải laacutei xe đường dagravei coacute thể ngagravey cagraveng

tăng nhưng số laacutei xe bị vocirc sinh lại giảm hơn so với trước đacircy

413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam gi i

Về tiền sử bản thacircn liecircn quan đến chất lượng tinh dịch kết quả nghiecircn

cứu ở bảng 33 cho thấy nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven chiếm tỷ lệ

cao nhất (376) tiếp theo lagrave một số bệnh lyacute khaacutec (265) GTMT (243)

tiếp xuacutec hoacutea chất (066) vagrave khocircng coacute tiền sử (9049)

Trong nghiecircn cứu nagravey nam giới vocirc sinh coacute tiền sử viecircm tinh hoagraven đa số

liecircn quan đến tiền sử đatilde từng mắc quai bị Qua thăm khaacutem trecircn lacircm sagraveng những

trường hợp coacute tiền sử quai bị chuacuteng tocirci thấy nhiều trường hợp coacute teo tinh hoagraven

một becircn hoặc hai becircn

Baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả trước đều cho rằng caacutec trường hợp mắc quai bị

từ nhỏ coacute tới 30 coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven vagrave teo tinh hoagraven 1 hoặc 2 becircn

Nghiecircn cứu của Lecirc Thế Vũ (2013) cũng nhận thấy những người nam coacute tiền sử

quai bị sẽ coacute mật độ tỷ lệ sống của tinh trugraveng giảm vagrave khocircng coacute tinh trugraveng

Trong đoacute người coacute tiền sử quai bị coacute nguy cơ giảm mật độ tinh trugraveng 24 lần

nguy cơ khocircng coacute tinh trugraveng 209 lần vagrave nguy cơ lagravem giảm tỷ lệ tinh trugraveng sống

211 lần [161]

Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng cho thấy trong tiền sử của những người

nam vocirc sinh thigrave quai bị vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất Điều nagravey chứng tỏ việc phograveng

chống viecircm nhiễm đặc biệt phograveng chống quai bị vagrave caacutec biện phaacutep điều trị quai

92

bị để hạn chế biến chứng vẫn lagrave vấn đề rất cần được quan tacircm Người coacute tiền

sử GTMT cũng chiếm tỷ lệ cao thứ 2

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ người coacute tiền sử tiếp xuacutec với

hoacutea chất iacutet (066) Coacute 3 trường hợp coacute tiền sử thường xuyecircn tiếp xuacutec hoacutea

chất qua hỏi bệnh chuacuteng tocirci xaacutec định được lagrave coacute liecircn quan đến nghề nghiệp

lagravem cocircng nhacircn tiếp xuacutec với sơn vagrave xăng Đacircy cũng lagrave một trong những yếu tố

nguy cơ đatilde được xaacutec định coacute ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh trugraveng gacircy vocirc

sinh nam giới

Theo nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn những người coacute tiền sử tiếp xuacutec

hoặc sống trong mocirci trường coacute chất diệt cỏ trong chiến tranh coacute bất thường số

lượng tinh trugraveng cao hơn ở những người khaacutec [162] Tuy nhiecircn trong nghiecircn

cứu nagravey chuacuteng tocirci khocircng gặp người coacute tiền sử tiếp xuacutec với chất độc hoacutea học

trong chiến tranh Điều nagravey coacute thể do hầu hết những nam giới vocirc sinh trong

nghiecircn cứu nagravey sống chủ yếu ở khu vực Hagrave Nội vagrave caacutec tỉnh lacircn cận

414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam gi i vocirc sinh

4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven

Thể tiacutech tinh hoagraven được tạo thagravenh chủ yếu bởi caacutec ống sinh tinh Thể

tiacutech tinh hoagraven lagrave một thocircng số đặc biệt cho pheacutep ước lượng số lượng vagrave khả

năng hoạt động của caacutec ống sinh tinh Caacutec ống sinh tinh chiếm khoảng 70

đến 80 thể tiacutech của tinh hoagraven Do vậy thể tiacutech tinh hoagraven được cho lagrave coacute mối

liecircn quan đến sự sinh tinh trugraveng [163] Giảm số lượng tế bagraveo dograveng tinh sẽ gacircy

giảm r rệt thể tiacutech tinh hoagraven hay teo tinh hoagraven Với người Chacircu Acircu thể tiacutech

tinh hoagraven được coi lagrave giảm nếu dưới 15 ml cograven đối với người Chacircu Aacute thigrave con

số nagravey lagrave dưới 13 ml

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute kiacutech thước tinh hoagraven bằng caacutech

so saacutenh ước lượng thể tiacutech tinh hoagraven với thước đo Prader coacute sẵn caacutec thể tiacutech

chuẩn tiacutenh từ 1 đến 25ml Đacircy lagrave caacutech đo đơn giản vagrave thuận tiện thường được

93

sử dụng nhiều trong khaacutem vagrave đo thể tiacutech tinh hoagraven Thể tiacutech trung bigravenh tinh

hoagraven (bảng 34) ở nhoacutem chứng lagrave 1903 plusmn 383 ml lớn hơn so với ở nhoacutem vocirc

sinh nam lagrave 1829 plusmn 548 ml Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa

thống kecirc với p gt 005 Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết

quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven ở

nhoacutem VT vagrave TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng [164]

Kết quả nghiecircn cứu của Aribarg (2008) trecircn 307 nam giới ở Thaacutei Lan

cho thấy 90 caacutec trường hợp coacute thể tiacutech tinh hoagraven trong khoảng 12 ml đến 25

ml thể tiacutech trung bigravenh lagrave 172 ml [165] Tuy nhiecircn nghiecircn cứu của Aribarg ở

trecircn đối tượng lagrave những người tigravenh nguyện sinh sản bigravenh thường

Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 36 cho thấy ở nhoacutem chứng số nam giới coacute

thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem 16-20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 4591 tiếp theo ở

nhoacutem 21 - 25 ml với tỷ lệ 2691 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20 -

29 30 - 39 vagrave 40 - 49 thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven lagrave tương đương nhau ở

độ tuổi ge 50 thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven nhỏ hơn Tuy nhiecircn sự khaacutec biệt ở

đacircy khocircng coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Tương tự ở nhoacutem vocirc sinh (bảng 37) số nam giới coacute thể tiacutech tinh hoagraven ở

nhoacutem 16 -20 ml chiếm tỷ lệ nhiều nhất 150393 tiếp theo lagrave nhoacutem 21-25ml với

tỷ lệ 121393 caacutec nhoacutem cograven lại chiếm tỷ lệ iacutet Ở độ tuổi 20-29 30-39 40-49 vagrave

ge 50 tuổi thể tiacutech trung bigravenh của tinh hoagraven khocircng coacute sự khaacutec biệt đaacuteng kể với

p gt 005

Qua thăm khaacutem đo thể tiacutech tinh hoagraven kết hợp với hỏi bệnh sử vagrave caacutec

kết quả xeacutet nghiệm chuacuteng tocirci thấy phần lớn những người coacute tinh hoagraven nhỏ

dưới 5ml thường lagrave những người coacute tiền sử quai bị tinh hoagraven bị teo kết quả

xeacutet nghiệm VT Một số khaacutec đối chiếu với kết quả xeacutet nghiệm NST thấy mắc

hội chứng Klinefelter karyotyp 47XXY Những trường hợp cograven lại chủ yếu lagrave

suy sinh dục (dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ)

94

4142 Về m t độ tinh hoagraven

Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 38 cho thấy phần lớn tinh hoagraven của nam

giới coacute mật độ chắc chiếm tỷ lệ 893 trong khi tinh hoagraven coacute mật độ mềm

chiếm 107 Mật độ tinh hoagraven chắc ở nhoacutem chứng coacute tỷ lệ cao hơn ở nhoacutem

vocirc sinh nam sự khaacutec biệt nagravey coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 005 Kết quả nghiecircn

cứu nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy ở nhoacutem

VT vagrave TTN coacute người coacute tinh hoagraven mềm thậm chiacute rất mềm trong khi người coacute

mật độ tinh trugraveng bigravenh thường thigrave mật độ tinh hoagraven chắc [164]

Với kết quả trecircn chuacuteng tocirci cho rằng nếu tinh hoagraven sản xuất tinh trugraveng

bigravenh thường thigrave mật độ tế bagraveo ở tinh hoagraven cao sản xuất tinh trugraveng cagraveng nhiều

thigrave mật độ cagraveng chắc Ngược lại nếu tinh hoagraven khocircng sản xuất được tinh trugraveng

thigrave mocirc tinh hoagraven sẽ nghegraveo tế bagraveo mật độ tinh hoagraven sẽ mềm Một số tinh hoagraven

rất mềm teo hoặc chỉ cograven dạng magraveng lagrave những trường hợp khocircng coacute tinh trugraveng

Về mật độ tinh hoagraven theo nhoacutem tuổi Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn

cứu mật độ tinh hoagraven ở 4 nhoacutem tuổi khocircng thấy coacute sự khaacutec biệt với p gt 005

4143 Biểu hi n t thư ng cơ quan inh dục ng agravei những nam gi i

vocirc sinh

Để phacircn tiacutech caacutec bất thường lacircm sagraveng cơ quan sinh dục ngoagravei ở những

nam giới vocirc sinh chuacuteng tocirci đatilde tiến hagravenh thăm khaacutem cơ quan sinh dục cho 484

trường hợp kết quả ở biểu đồ 32 cho thấy khocircng coacute biểu hiện bất thường cơ

quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 8728 Những nam giới vocirc sinh coacute bất

thường cơ quan sinh dục ngoagravei chiếm tỷ lệ 1272

Ở những người coacute bất thường cơ quan sinh dục chuacuteng tocirci thấy Người

coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ chiếm tỷ lệ cao nhất 24 tiếp theo lagrave GTMT vagrave

viecircm tinh hoagraven đều chiếm tỷ lệ 16 Thoaacutet vị bẹn lỗ đaacutei lệch thấp đều chiếm

tỷ lệ 10 cograven lại lagrave teo tinh hoagraven tinh hoagraven ẩn vagrave bất thường khaacutec đều coacute tỷ

lệ lagrave 8

95

Caacutec trường hợp biểu hiện suy sinh dục chủ yếu nằm ở nhoacutem nam giới

mắc hội chứng Klinefelter Khi khaacutem cơ quan sinh dục ngoagravei trecircn những

trường hợp nagravey chuacuteng tocirci đều thấy coacute dương vật vagrave tinh hoagraven nhỏ hơn bigravenh

thường Như vậy kết quả khaacutem lacircm sagraveng cho thấy đa số những nam giới vocirc

sinh do Klinefelter thường coacute biểu hiện ra cơ quan sinh dục ngoagravei

GTMT coacute nhiều hậu quả trong đoacute nhiệt độ cao tại tinh hoagraven lagrave điều đaacuteng

chuacute yacute [24] Trong số caacutec trường hợp bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei chuacuteng

tocirci phaacutet hiện coacute 850 người bị GTMT chiếm tỷ lệ 16 Đacircy lagrave nhoacutem bất

thường chiếm tỷ lệ cao thứ hai sau nhoacutem bị suy sinh dục Theo kết quả của caacutec

nghiecircn cứu trước thigrave GTMT gặp từ 5 đến 25 ở nam giới khỏe mạnh nhưng

GTMT taacutec động tới 11 ở nam giới coacute tinh trugraveng bigravenh thường vagrave ảnh hưởng

tới 25 nam giới coacute tinh trugraveng bất thường Nhiều taacutec giả cho rằng GTMT coacute

liecircn quan đến chất lượng tinh trugraveng khocircng bigravenh thường vagrave phương phaacutep điều trị

thiacutech hợp sẽ cải thiện được chất lượng tinh trugraveng ở những người nagravey [16] Caacutec

nghiecircn cứu cograven cho thấy những trường hợp GTMT coacute tỷ lệ tổn thương ADN

của tinh trugraveng như hiện tượng đứt gẫy ADN cao hơn người bigravenh thường

Kết quả nghiecircn cứu cho thấy nhoacutem nam giới viecircm tinh hoagraven viecircm magraveo

tinh hoagraven cũng chiếm tỷ lệ tương đương với nhoacutem nam giới GTMT (16)

Những người nagravey chủ yếu lagrave viecircm cấp coacute biểu hiện đau sưng ở 1 hoặc 2 becircn

tinh hoagraven hoặc magraveo tinh hoagraven Theo caacutec taacutec giả caacutec viecircm nhiễm gacircy tăng nhiệt

độ tại tinh hoagraven coacute thể coacute ảnh hưởng khaacute nhậy tới chất lượng tinh dịch Theo

Irvine (2002) khoảng 27 -30 nam giới bị quai bị ở sau độ tuổi 10 - 11 tuổi

coacute biến chứng viecircm tinh hoagraven 17 caacutec trường hợp viecircm tinh hoagraven 2 becircn dẫn

đến di chứng teo ống sinh tinh [16]

Trong số những người coacute biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei

nhoacutem lỗ đaacutei lệch thấp vagrave thoaacutet vị bẹn chiếm tỷ lệ cao thứ ba đều lagrave 10 Lỗ

đaacutei lệch thấp lagrave một dị tật bẩm sinh của dương vật lagravem cho niệu đạo vật hang

vật xốp qui đầu vagrave da qui đầu phaacutet triển khocircng hoagraven toagraven Lỗ niệu đạo coacute thể

96

nằm ở bất kỳ vị triacute nagraveo trecircn thacircn dương vật thậm chiacute coacute thể nằm ở bigraveu hay tầng

sinh mocircn Nguyecircn nhacircn của lỗ đaacutei lệch thấp lagrave do di truyền caacutec tế bagraveo leydig

keacutem phaacutet triển đề khaacuteng ở tế bagraveo điacutech vagrave bất thường của thụ thể androgen

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute 450 (8) trường hợp coacute tinh

hoagraven ẩn Ở người nhiệt độ ở bigraveu thường thấp hơn thacircn nhiệt 2oC Nếu tinh

hoagraven khocircng xuống bigraveu hoặc tinh hoagraven ẩn quaacute trigravenh sinh tinh sẽ bị ảnh hưởng

thậm chiacute bị ngưng lại Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu vagraveo luacutec 2 tuổi lagrave coacute bất

thường về mocirc học Nếu sau 1 tuổi magrave vẫn chưa xuống bigraveu thigrave khả năng noacute tự

xuống lagrave rất hiếm Nếu sau 2 tuổi mới phẫu thuật keacuteo tinh hoagraven xuống cũng rất

khoacute cải thiện khả năng sinh sản Ngoagravei taacutec dụng ức chế sinh tinh nhiệt độ cao

coacute thể gacircy tổn thương ADN của tinh trugraveng Thonneau vagrave cs (1998) thực hiện

phacircn tiacutech trecircn nhiều baacuteo caacuteo đatilde thấy tăng nhiệt độ lagravem giảm sinh tinh vagrave tăng tỷ

lệ tinh trugraveng dị dạng Nếu tinh hoagraven ẩn thigrave nhiệt độ trong ổ bụng cao sẽ cản trở

việc sản xuất tinh trugraveng Theo caacutec taacutec giả nhiệt độ thuận lợi cho sản xuất tinh

trugraveng lagrave nhiệt độ ở bigraveu bigravenh thường thấp hơn nhiệt độ cơ thể 2 - 4oC

415 Đặc điểm tinh dịch của nam gi i VT vagrave TTN

4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng

Theo WHO (1999) coacute đến 90 vocirc sinh lagrave do bất thường tinh trugraveng vagrave

tinh dịch [6] Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đaacutenh giaacute một số chỉ số về tinh

dịch như thể tiacutech độ pH vagrave độ nhớt tinh dịch lagrave những thocircng số tinh dịch đồ

vagrave được cho lagrave coacute thể ảnh hưởng đến chất lượng tinh dịch

Kết quả nghiecircn cứu ở bảng 312 cho thấy Hầu hết caacutec đối tượng ở cả

nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều coacute thể tiacutech tinh dịch ge 15 ml (nhoacutem

chứng 723 nhoacutem nghiecircn cứu 677) Số người coacute thể tiacutech tinh dịch lt 15

ml iacutet hơn nhiều so với thể tiacutech bigravenh thường (ge 15 ml) Theo tiecircu chuẩn của

WHO (1999) thigrave thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave bigravenh thường khi ge 2ml nhưng

đến năm 2010 thigrave WHO thay đổi chỉ số nagravey lagrave ge 15 ml được coi lagrave bigravenh thường

97

[7][143] Như vậy theo thời gian thigrave chỉ số về thể tiacutech của tinh dịch đatilde được

điều chỉnh giảm xuống Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy coacute tới 277

trường hợp ở nhoacutem chứng coacute thể tiacutech tinh dịch dưới tiecircu chuẩn bigravenh thường

của WHO (ge 15 ml) Như vậy chỉ số về thể tiacutech tinh dịch được cho lagrave coacute thể

ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch nhưng khocircng mang nhiều tiacutenh chất quyết

định vagrave thực tế coacute thể tư vấn điều trị để cải thiện được tigravenh trạng thể tiacutech tinh

dịch thấp Tuy nhiecircn việc đaacutenh giaacute thể tiacutech tinh dịch lagrave cần thiết vigrave noacute cho pheacutep

tiacutenh toaacuten tổng số tinh trugraveng vagrave tế bagraveo khocircng phải tinh trugraveng trong mỗi lần xuất

tinh Nếu thể tiacutech tinh dịch thấp coacute thể do tắc nghẽn hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh

keacutem phaacutet triển

Tinh trugraveng thiacutech hợp vagrave hoạt động mạnh trong mocirci trường trung tiacutenh

hoặc hơi kiềm (72 - 8) Mocirci trường acid nhẹ hoạt động tinh trugraveng giảm Mocirci

trường acid mạnh tinh trugraveng bị tiecircu diệt Trong nghiecircn cứu nagravey pH tinh dịch ge

72 ở nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng đều chiếm đa số so với pH tinh dịch lt

72 Mặc dugrave tỷ lệ pH lt72 rất iacutet nhưng chuacuteng tocirci khocircng gặp trường hợp nagraveo ở

nhoacutem chứng tất cả những trường hợp pH giảm đều ở nhoacutem bệnh vagrave hầu hết lagrave

VT (Bảng 313) Hiện tượng pH giảm chỉ gặp ở nhoacutem vocirc sinh magrave hầu hết lagrave ở

những người VT cũng đatilde được Trần Đức Phấn vagrave cs đề cập khi phacircn tiacutech ở 896

mẫu tinh dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vocirc sinh năm 2002

[162] Theo caacutec taacutec giả nếu pH của mẫu tinh dịch nhỏ hơn 7 với khối lượng

thấp số lượng tinh trugraveng thấp coacute thể do tắc nghẽn ống dẫn tinh hoặc khocircng coacute

ống dẫn tinh hai becircn bẩm sinh hoặc tigravenh trạng tuacutei tinh keacutem phaacutet triển Như

vậy với những trường hợp pH acid mạnh kết hợp với VT sẽ lagrave một gợi yacute hữu

iacutech để cho caacutec baacutec sỹ lacircm sagraveng chỉ định caacutec xeacutet nghiệm tiếp theo tigravem nguyecircn

nhacircn chiacutenh xaacutec gacircy vocirc sinh nam

Độ nhớt tinh dịch cao coacute thể ảnh hưởng tới việc xaacutec định độ di động của

tinh trugraveng mật độ tinh trugraveng Theo WHO độ nhớt của tinh dịch được coi lagrave

bigravenh thường khi nhỏ giọt tinh dịch diacutenh theo đầu pipet Pasteur ngắn hơn 2 cm

98

Tiecircu chuẩn nagravey WHO khocircng thay đổi suốt hơn 20 năm qua [6][7][143] Theo

kết quả nghiecircn cứu ở bảng 314 ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu độ

nhớt tinh dịch ở cả 3 loại độ nhớt bigravenh thường độ nhớt cao vagrave độ nhớt giảm

đều khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc (nhoacutem chứng tỷ lệ coacute độ nhớt

bigravenh thường lagrave 7337 nhoacutem VTTTN lagrave 673)

4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu

Đaacutenh giaacute tỷ lệ tinh trugraveng higravenh thaacutei bigravenh thường coacute yacute nghĩa trong việc tiecircn

lượng khả năng thụ thai Tuy nhiecircn tiecircu chuẩn higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường

của WHO cũng được điều chỉnh nhiều lần vagrave coacute xu hướng giảm [6][7][143]

Kết quả ở bảng 315 cho thấy tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh

thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem

TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001 R ragraveng tỷ lệ di động của

tinh trugraveng ảnh hưởng đến quaacute trigravenh thụ thai Để coacute quaacute trigravenh thụ thai thigrave cần coacute

nhiều tinh trugraveng cugraveng đến gặp trứng Caacutec tinh trugraveng nagravey sẽ vỡ thể đầu để giải

phoacuteng enzym dung giải vỏ trứng giuacutep cho 1 tinh trugraveng duy nhất vagraveo thụ tinh

với trứng Đacircy lagrave lyacute do cần coacute nhiều tinh trugraveng di động nhanh thigrave khả năng thụ

thai mới bigravenh thường

Khi phacircn tiacutech về quaacute trigravenh thụ tinh caacutec taacutec giả cũng nhận thấy khi tinh

trugraveng chết (hoặc tế bagraveo khaacutec chết) noacute sẽ sinh ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute

trigravenh thụ tinh Vigrave vậy về nguyecircn tắc chỉ cần 1 tinh trugraveng khỏe mạnh vagrave một số

tinh trugraveng để coacute thể coacute lượng enzym đủ lớn thigrave quaacute trigravenh thụ tinh coacute thể diễn ra

bigravenh thường Song do tế bagraveo chết giải phoacuteng ra caacutec chất độc hại cản trở quaacute

trigravenh thụ tinh necircn khi tỷ lệ tinh trugraveng chết cao cũng khocircng thể thụ thai bigravenh

thường Tỷ lệ sống của tinh trugraveng ở nhoacutem TTN thấp hơn ở nhoacutem chứng cũng lagrave

lyacute do goacutep phần gacircy vocirc sinh ở caacutec đối tượng nagravey

4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

Kết quả ở bảng 316 cho thấy Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh

trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (3763) trong khi ở nhoacutem TTTTN

99

thigrave tốc độ di chuyển của tinh trugraveng le 30 microms lại chiếm tỷ lệ cao nhất (7768)

Nhigraven chung tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem nhoacutem TTTTN thấp hơn ở

nhoacutem chứng sự khaacutec biệt với p lt 0001

Đối với TNSS ở nam giới nguyecircn nhacircn phổ biến nhất lagrave sự bất thường

về tinh dịch trong đoacute bất thường về độ di động của tinh trugraveng chiếm tỷ lệ cao

nhất coacute thể lecircn tới 478 [166] Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng coacute tiacutenh chất

quyết định cho khả năng thụ thai vigrave trứng khocircng di động cograven tinh trugraveng phải đi

một quatildeng đường khaacute xa mới đến được trứng Khi di chuyển tinh trugraveng rất iacutet

khi di động thẳng magrave chủ yếu theo higravenh zigzag Vigrave vậy người ta cũng coacute caacutech

đo tốc độ di chuyển khaacutec nhau Đo từ điểm đầu đến điểm cuối đo theo đường

zigzag hay đo theo đạo trigravenh di chuyển của tinh trugraveng

Nghiecircn cứu được tiến hagravenh với sự hỗ trợ của maacutey CASA Maacutey CASA

cung cấp 3 chỉ số tốc độ đoacute lagrave tốc độ tuyến tiacutenh tốc độ đường cong tốc độ con

đường trung vị Trong đoacute chỉ số tốc độ tuyến tiacutenh lagrave thấp nhất tốc độ đường

cong lagrave tốc độ của tinh trugraveng chuyển động theo quỹ đạo thực của noacute vagrave lagrave tốc

độ cao nhất Đaacutenh giaacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cho ta biết độ khỏe của

tinh trugraveng

Tốc độ tuyến tiacutenh Tốc độ tuyến tiacutenh (VSL) cograven gọi lagrave tốc độ thẳng lagrave

tốc độ được tiacutenh theo đường thẳng nối từ điểm bắt đầu đến điểm kết thuacutec của

quaacute trigravenh di chuyển của tinh trugraveng [143] Đacircy lagrave tốc độ được sử dụng cho xeacutet

nghiệm Về nguyecircn tắc tinh trugraveng di động nhanh coacute tốc độ ge 25 μs Phacircn loại

độ di động bằng mắt dưới kiacutenh hiển vi người kỹ thuật viecircn phải ước lượng độ

di động của tinh trugraveng Maacutey CASA coacute thể phacircn tiacutech rất nhanh ở toagraven vi trường

necircn độ chiacutenh xaacutec rất cao Maacutey CASA coacute khả năng đo chiacutenh xaacutec tốc độ của tinh

trugraveng đến 01 μs dựa vagraveo đoacute dễ dagraveng phacircn độ di động của tinh trugraveng một caacutech

chiacutenh xaacutec đồng thời biết được tinh trugraveng di động nhanh tới mức nagraveo Kết quả

nghiecircn cứu ở bảng 317 cho thấy tốc độ tuyến tiacutenh của nhoacutem chứng lagrave 4036 plusmn

950 μs cao hơn so với nhoacutem vocirc sinh 2188 plusmn 772 μs (p lt 0001) Với kết

100

quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave tinh trugraveng được coi lagrave di động nhanh khi coacute

tốc độ gt 25 μs nhưng để đaacutenh giaacute lagrave tinh trugraveng khỏe tốc độ di chuyển của tinh

trugraveng phải lagrave 40 μs chứ khocircng chỉ lagrave 25 μs

Tốc độ đường cong Tốc độ đường cong (VCL) lagrave tốc độ trung bigravenh

được tiacutenh từ tổng caacutec đường thẳng nối liecircn tục vị triacute của đầu tinh trugraveng trong

quaacute trigravenh di chuyển [143] Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tốc độ đường cong

của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với nhoacutem vocirc sinh Tốc độ đường cong của

nhoacutem chứng lagrave 7273 plusmn 1690 μs trong khi tốc độ đường cong của nhoacutem vocirc

sinh nam lagrave 5871 plusmn 399 p lt 0001

Tốc độ con đường trung vị (VAP) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho

thấy tốc độ theo con đường trung vị của nhoacutem chứng cao hơn r rệt so với

nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng goacutep phần chứng minh tinh trugraveng nhoacutem chứng

thực sự khỏe hơn tinh trugraveng nhoacutem vocirc sinh

Như vậy kết quả nghiecircn cứu cho thấy cả 3 dạng tốc độ di chuyển của

tinh trugraveng ở nhoacutem chứng đều cao hơn so với ở nhoacutem TTTTN p lt0001 Kết

quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Trần Đức Phấn cho thấy

nam giới sinh sản bigravenh thường coacute tốc độ di chuyển của tinh trugraveng cao hơn so

với nhoacutem VS nguyecircn phaacutet vagrave VS thứ phaacutet [166]

4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ

VSL vagrave VCL Kết quả cho thấy VSL vagrave VCL ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem

vocirc sinh coacute tương quan tuyến tiacutenh thuận rất chặt một caacutech coacute yacute nghĩa (với

nhoacutem chứng r = 0702 vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 068 vagrave p lt 001) Từ

kết quả thu được xacircy dựng phương trigravenh của nhoacutem chứng lagrave VCL = 1221 x

VSL + 22736 vagrave của nhoacutem vocirc sinh lagrave VCL = 068 x VSL + 4062 (Đồ thị 31

vagrave 32) Dựa vagraveo loại phương trigravenh nagravey coacute thể đoaacuten được độ khỏe tinh trugraveng

của nam giới Nếu biết kết quả VSL đo bằng maacutey CASA coacute thể tiacutenh toaacuten theo

hai phương trigravenh để suy ra VCL giả thuyết So saacutenh với VCL thực tế nếu VCL

101

thực tế gần với VCL nhoacutem chứng hoặc cao hơn thigrave tinh trugraveng khỏe Nếu VCL

thực tế gần với VCL nhoacutem vocirc sinh hoặc thấp hơn thigrave tinh trugraveng yếu Từ đoacute dự

đoaacuten được độ khỏe của tinh trugraveng goacutep phần tốt hơn cho việc tiecircn lượng mức

độ TNSS [167]

VSL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 33 vagrave 34 cho thấy VSL vagrave VAP coacute tương

quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0842 vagrave p

lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0577 vagrave p lt 001 Từ kết quả thu được xacircy dựng

phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VAP 0975 x VSL + 10271 vagrave nhoacutem TNTTN

coacute VAP = 0887 x VSL + 14682 Tương tự như trecircn dựa vagraveo VSL đatilde coacute ta coacute

thể đự đoaacuten được VAP lyacute thuyết của bệnh nhacircn rồi so saacutenh với VAP thực tế để

đưa ra kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]

VCL vagrave VAP Kết quả ở đồ thị 35 vagrave 36 cho thấy VCL vagrave VAP coacute

tương quan tuyến tiacutenh thuận vagrave rất chặt coacute yacute nghĩa với nhoacutem chứng r = 0937

vagrave p lt001 nhoacutem TTTTN coacute r = 0771 vagrave p lt001 Từ kết quả thu được xacircy

dựng phương trigravenh nhoacutem chứng coacute VCL = 0624 x VAP + 4815 vagrave nhoacutem

TNTTN coacute VCL = 0618 x VAP + 217 Dựa vagraveo VAP đatilde coacute ta coacute thể đự đoaacuten

được VCL lyacute thuyết của người nam rồi so saacutenh với VCLP thực tế coacute thể đưa ra

kết luận về độ khỏe của tinh trugraveng [167]

4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng

Kết quả ở bảng 318 cho thấy Tiacutenh tuyến tiacutenh (LIN) tiacutenh tiến thẳng

(STR) ở nhoacutem chứng tương ứng lagrave 5770 597 vagrave 8107 plusmn 468 so với ở nhoacutem

TTTTN lagrave 5693 plusmn 1123 vagrave 8380 plusmn 793 pgt005 Tiacutenh dao động ở nhoacutem

chứng lagrave 6928 plusmn 523 cao hơn so với nhoacutem TTTTN lagrave 6543 plusmn 1097 tuy

nhiecircn sự khaacutec biệt nagravey chưa coacute yacute nghĩa thống kecirc với p gt 005

Theo caacutec taacutec giả tiacutenh tuyến tiacutenh cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VSL

vagrave VCL cagraveng lớn VCL lớn hơn dự baacuteo quatildeng đường di chuyển của tinh trugraveng

phức tạp hơn [166] Kết quả nghiecircn cứu cho thấy LIN của nhoacutem chứng thấp

102

hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp thấy rằng con đường đi thực của tinh trugraveng nhoacutem

chứng phức tạp hơn nhoacutem vocirc sinh

Tiacutenh tiến thẳng cagraveng nhỏ chứng tỏ sự khaacutec biệt giữa VAP vagrave VSL cagraveng

lớn tinh trugraveng đổi hướng phức tạp trong quaacute trigravenh di chuyển [166] Kết quả

cho thấy STR của nhoacutem chứng nhỏ hơn nhoacutem vocirc sinh giaacuten tiếp đaacutenh giaacute được

rằng tinh trugraveng nhoacutem chứng coacute khả năng đổi hướng tốt hơn trong quaacute trigravenh di

chuyển so với nhoacutem vocirc sinh Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu

của Trần Đức Phấn vagrave cộng sự [166]

Kết quả nghiecircn cứu về tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng rất phugrave hợp với

những nhận định về 4 loại higravenh thaacutei di chuyển của tinh trugraveng lagrave di chuyển theo

đường zigzac higravenh sin di chuyển dạng thẳng vagrave di chuyển dạng amip

42 Về bất thường NST ở nam gi i VT vagrave TTN

421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam gi i VT vagrave TTN

Theo baacuteo caacuteo của một số taacutec giả trecircn thế giới bất thường NST thường vagrave

NST giới tiacutenh ở nam giới VT cao gấp 6 lần vagrave 15 lần so với tần số bất thường

chung trong cộng đồng Ở những nam giới vocirc sinh tỷ lệ bất thường karyotyp

phụ thuộc vagraveo nhiều yếu tố trong đoacute coacute liecircn quan đến mức độ VT hay mức độ

TT Theo Stewart Irvine bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh chiếm tỷ

lệ từ 21-89 tugravey theo số lượng tinh trugraveng [16]

Trong nghiecircn cứu nagravey kết quả phacircn tiacutech karyotyp của 469 nam giới VT

vagrave TTN chuacuteng tocirci thấy coacute 65 trường hợp bất thường NST chiếm tỷ lệ 139

(Bảng 319) Kết quả nagravey tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Mohamed ở Ấn

Độ lagrave 1396 [60] Tỷ lệ nagravey cũng nằm trong khoảng tỷ lệ magrave đa số caacutec taacutec giả

đatilde cocircng bố Mặc dugrave coacute một số taacutec giả cocircng bố tỷ lệ bất thường NST ở nam giới

vocirc sinh do VT hoặc TT chiếm tỷ lệ cao như Cyrus Azimi ở Iran (2012) lagrave

2086 Rima Dada ở Ấn Độ (2003) lagrave 233 [168][64] Tuy nhiecircn tỷ lệ nagravey

103

lại cao hơn nhiều so với kết quả nghiecircn cứu một số taacutec giả như Dul (31)

Pinar (43) Fernanda (62) vagrave Dingyang (884) [169][170][171][172]

Nhigraven chung qua nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy tỷ lệ bất

thường NST ở những nam giới vocirc sinh ở từng nghiecircn cứu lagrave khaacutec nhau tỷ lệ

nagravey thay đồi từ 2 đến trecircn 20 Theo chuacuteng tocirci tỷ lệ nagravey thay đổi phụ thuộc

vagraveo nhiều yếu tố như khaacutec nhau về địa điểm thời gian nghiecircn cứu vagrave tiecircu

chuẩn lựa chọn đối tượng của từng taacutec giả nghiecircn cứu Trong đoacute những nghiecircn

cứu ở người VT hoặc phần lớn người lagrave VT coacute tỷ lệ bất thường NST cao hơn

[168] nghiecircn cứu magrave số người TT chiếm phần lớn thigrave tỷ lệ bất thường NST iacutet

hơn [169][172]

Theo caacutec dữ liệu thu thập từ caacutec cuộc khảo saacutet về di truyền trecircn người

VT vagrave TTN ở nhiều nơi trong thời gian gần đacircy cũng cho thấy những trường

hợp coacute bất thường về di truyền chiếm tỷ lệ 137 ở nhoacutem VT vagrave 46 ở nhoacutem

TT vagrave ở cả hai nhoacutem lagrave 83 [173]

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy tỷ lệ bất thường NST ở nhoacutem

VT lagrave 167 vagrave ở nhoacutem TTN lagrave 52 (sự khaacutec biệt giữa nhoacutem VT vagrave nhoacutem

TTN coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001) Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở cả

người VT vagrave TTN của chuacuteng tocirci cao hơn như số liệu của một số taacutec giả đatilde

cocircng bố Đacircy coacute lẽ cũng lagrave xu thế chung của caacutec nghiecircn cứu trước đacircy caacutec

nghiecircn cứu hầu hết cho thấy bất thường số lượng NST nhiều hơn Ngagravey nay

với sự phacircn tiacutech ngagravey cagraveng coacute điều kiện chi tiết hơn giuacutep chuacuteng ta phaacutet hiện

được cagraveng nhiều caacutec dạng bất thường cấu truacutec NST coacute liecircn quan đến vocirc sinh

do đoacute tỷ lệ bất thường NST cũng coacute xu hướng tăng

422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam gi i vocirc sinh

Coacute rất nhiều loại bất thường NST gacircy vocirc sinh nam giới bao gồm cả bất

thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường bất thường về số lượng hay cấu truacutec

NST Theo baacuteo caacuteo của nhiều taacutec giả bất thường về số lượng NST giới tiacutenh

104

chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhoacutem coacute bất thường về số lượng NST coacute liecircn quan

đến vocirc sinh nam đặc biệt lagrave Hội chứng Klinefelter thể thuần vagrave thể khảm

4221 Bất thường NST giới tiacutenh

Cũng giống như caacutec nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả khaacutec kết quả nghiecircn cứu

của chuacuteng tocirci cho thấy bất thường NST giới tiacutenh liecircn quan đến vocirc sinh nam

xuất hiện nhiều hơn bất thường NST thường với tỷ lệ 1108 bất thường về số

lượng vagrave cấu truacutec NST thường chiếm 277

Trong số những người coacute bất thường số lượng NST giới tiacutenh người mắc

hội chứng Klinefelter chiếm tỷ lệ nhiều nhất 3946 (8667) Tiếp theo lagrave

những người coacute karyotyp 47XYY 46XX 45X 47XY+i(Xq) chiếm tỷ lệ iacutet

Hội chứng Klinefelter 47XXY

Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh được xeacutet nghiệm NST chuacuteng tocirci

phaacutet hiện 39469 (832) người mắc hội chứng Klinefelter thuần 47XXY

chiếm tỷ lệ cao nhất trong số caacutec kiểu karyotyp bất thường Kết quả nagravey tương

tự với kết quả nghiecircn cứu của Rima Dada (88) thấp hơn kết quả nghiecircn cứu

của Cyrus Azimi (2703) Fadlalla Elfateh (1324) nhưng lại cao hơn nhiều

so với kết quả của Lakshim Rao (318) [64][168][174][66]

Nhằm so saacutenh tỷ lệ mắc hội chứng Klinefelter thể thuần thể khảm vagrave

biến thể với kết quả nghiecircn cứu của một số taacutec giả chuacuteng tocirci lập bảng sau

105

Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể

Taacutec giả (năm)

Nơi nghiecircn

cứu

Tỷ lệ HC

Klinefelter

trong số nam

giới vocirc sinh

Tỷ lệ

Klinefelter

thuần

Tỷ lệ

Klinefelter

khảm vagrave

biến thể

Rima Dada (2003) [64] Ấn Độ 20 88 112

Mohammad (2012) [60] Ấn Độ 1215 945 27

Fernanda (2011) [169] Brazil 35 28 07

Ebru Oumlnalan (2009) [175] Thổ Nhĩ Kỳ 8 75 05

Akgul (2009) [68] Thổ Nhĩ Kỳ 782 726 056

Bernd R (2010) [176] Đức - 05 -

Cyrus Azimi (2012) [168] Iran 2703 2352 351

Dingyang Li (2012) [172] Trung Quốc 504 489 015

Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam 832 832 0

Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tất cả 39 nam giới mắc hội chứng

Klinefelter thuần 47XXY đều nằm ở nhoacutem VT magrave khocircng coacute ở nhoacutem TTN

Theo kết quả nghiecircn cứu của Trieu Huynh vagrave cs thigrave karyotyp 47XXY coacute tỷ lệ

cao nhất lagrave 11 ở nhoacutem VT vagrave 07 ở nhoacutem TTN [177] Tuy nhiecircn nếu so

saacutenh với kết quả nghiecircn cứu trecircn 470 nam giới vocirc sinh của Marchina tại Yacute thigrave

taacutec giả nagravey lại khocircng phaacutet hiện thấy coacute trường hợp nagraveo mắc hội chứng

Klinefelter [55]

Phần lớn nam giới mắc hội chứng Klinefelter thường vocirc sinh do khocircng

coacute tinh trugraveng mặc dugrave đatilde coacute một số baacuteo caacuteo đatilde cocircng bố về những trường hợp coacute

thai tự nhiecircn Tuy nhiecircn sau khi kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm bằng bơm

tinh trugraveng vagraveo tế bagraveo chất của trứng (ICSI) ra đời thigrave nam giới hội chứng

Klinefelter coacute cơ hội được lagravem bố Caacutec baacuteo caacuteo gần đacircy cho thấy coacute thể thu

được tinh trugraveng từ tinh hoagraven với tỷ lệ thagravenh cocircng khaacute cao 30 - 40 bằng kỹ

106

thuật taacutech tinh trugraveng từ hoagraven (TESE) để lagravem ICSI Tuy nhiecircn caacutec nghiecircn cứu

cũng cho thấy coacute tăng tỷ lệ bất thường NST giới tiacutenh vagrave NST thường ở thế hệ

con Do vậy cần nhấn mạnh nhu cầu tư vấn di truyền trước khi tiến hagravenh kỹ

thuật TESE thảo luận kỹ vagrave tiecircn lượng khả năng trước thụ tinh vagrave trước sinh

Theo nghiecircn cứu của Tuttelmann (2010) coacute khoảng 200 người mắc hội

chứng Klinefelter đatilde sinh con nhờ hỗ trợ sinh sản bằng kỹ thuật ICSI Trong số

những đứa trẻ ra đời tỷ lệ lệch bội NST giới tiacutenh cao hơn một chuacutet so với bigravenh

thường [178] Hiện tượng nagravey coacute thể giải thiacutech được lagrave trong quaacute trigravenh giảm

phacircn ở người Klinefelter 1 NST X thừa bị mất đi necircn tế bagraveo chỉ cograven 46XY vagrave

dẫn đến giảm phacircn bigravenh thường Mặt khaacutec tất cả những đứa con của người

Klinefelter đều được sinh ra nhờ kỹ thuật ICSI necircn cơ chế dẫn đến chỉ tăng nhẹ

tỷ lệ lệch bội cả NST thường vagrave NST giới tiacutenh ở những đứa trẻ nagravey vẫn chưa

saacuteng tỏ Do ở người Klinefelter coacute sự thoaacutei hoacutea của caacutec ống sinh tinh vagrave hiện

tượng nagravey tăng nhanh khi dậy thigrave necircn coacute taacutec giả đề xuất việc lưu trữ mocirc tinh

hoagraven ở người Klinefelter ở giai đoạn chưa trưởng thagravenh sẽ giuacutep cho việc sinh

sản của người Klinefelter trong tương lai

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci chỉ thấy những người hội chứng

Klinefelter thuần 47XXY vagrave 1 trường hợp 47XY+i(Xq) magrave khocircng thấy

Klinefelter thể khảm như 47XXY46XY hoặc 47XXY48XXYY Kết quả

nagravey khaacutec với kết quả nghiecircn cứu trước của Nguyễn Đức Nhự (2009) phaacutet hiện

một số nam giới vocirc sinh mắc Klinefelter thể khảm [58]

Nam coacute karyotyp 47XYY

Nam coacute karyotyp 47XYY thường coacute khả năng sinh sản bigravenh thường

nhưng coacute một số taacutec giả baacuteo caacuteo nam 47XYY vocirc sinh [168][169][175][179]

Theo caacutec taacutec giả nagravey sự sinh tinh suy giảm nghiecircm trọng cơ chế coacute thể lagrave do

quaacute trigravenh sinh tinh bị kigravem hatildem bởi hầu hết caacutec tế bagraveo mầm XYY đều coacute sự

gheacutep cặp bất thường trong quaacute trigravenh giảm phacircn tạo tinh trugraveng Trong nghiecircn

107

cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện coacute 2469 trường hợp (043) coacute karyotyp

47XYY Caacutec taacutec giả khaacutec như Dingyang Li (2012) Saeedeh Ghazaey (2013)

cũng baacuteo caacuteo phaacutet hiện trường hợp karyotyp 47XYY với tỷ lệ tương ứng lagrave

011 vagrave 065 [172][180]

Theo y văn nam giới 47XYY coacute thể coacute chiều cao hơn bigravenh thường xu

hướng keacutem phaacutet triển cơ ngực cơ vai cơ thắt lưng Coacute trường hợp sinh dục

keacutem phaacutet triển dương vật nhỏ tinh hoagraven lạc chỗ vagrave lỗ đaacutei lệch thấp Tuy nhiecircn

khi thăm khaacutem lacircm sagraveng chuacuteng tocirci thấy hai nam giới nagravey coacute higravenh daacuteng bigravenh

thường cơ quan sinh dục ngoagravei khocircng coacute gigrave bất thường [36] Kết quả xeacutet

nghiệm tinh dịch đồ của hai trường hợp nagravey thấy coacute 1 trường hợp vocirc sinh do

VT vagrave 1 trường hợp TTN (mật độ tinh trugraveng 3 triệuml tinh dịch)

Nam coacute karyotyp 46XX

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 2 trường hợp nam giới vocirc sinh

coacute karyotyp lagrave 46XX chiếm tỷ lệ 043 Theo một số taacutec giả karyotyp của

những người nagravey được phaacutet hiện với tỷ lệ thường thấy từ 05 đến 08 trong

số nam giới vocirc sinh Higravenh thaacutei trecircn lacircm sagraveng coacute kiểu higravenh bigravenh thường lagrave nam

giới kết quả xeacutet nghiệm tinh dịch lagrave VT Theo y văn nam coacute karyotyp 46XX

xảy ra khi phần nhỏ của đầu xa nhất trecircn nhaacutenh ngắn của NST Y nằm ở đacircu

đoacute trong bộ NST Phần nhỏ nagravey coacute thể chứa gen SRY Do gen SRY tồn tại

necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam Tuy nhiecircn ở người nagravey khocircng coacute sự hiện diện

của toagraven bộ đoạn MSY (Male Specific Y) lagrave đoạn chiếm gần như toagraven bộ

chiều dagravei của Y trừ đi 2 đầu giống NST thường necircn khocircng coacute khả năng sinh

sản Nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) ở Trung Quốc cũng phaacutet hiện 5

trường hợp nam giới vocirc tinh coacute karyotyp 46XX Taacutec giả đatilde sử dụng kỹ thuật

FISH phaacutet hiện gen SRY dương tiacutenh vagrave chuyển đoạn trecircn NST X (Xp) [181]

Cho đến nay hội chứng nam 46XX chắc chắn khocircng coacute sự sinh tinh do

đoacute một khi đatilde xaacutec định lagrave người nam bị hội chứng nagravey bằng karyotyp thigrave việc

108

phẫu thuật tigravem tinh trugraveng trong tinh hoagraven lagrave vocirc iacutech (Robert 2004) [182] Do

vacircy những trường hợp nagravey khocircng coacute chỉ định phacircn lập tinh trugraveng từ tinh hoagraven

hay nuocirci cấy tinh tử để tạo tinh trugraveng

Nam coacute karyotyp 45X

Người nam coacute karyotyp 45X lagrave hiếm gặp Hầu hết người nam coacute

karyotyp 45X coacute chuyển đoạn gen SRY với một NST thường hoặc NST X

Một số trường hợp khảm 45X46XY đều coacute tỷ lệ dograveng tế bagraveo bất thường thấp

dưới 10 [58][60][61]

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng phaacutet hiện 1 trường hợp nam coacute

karyotyp 45X Đacircy lagrave trường hợp Lecirc Hồng D (matilde số 4714) 32 tuổi vocirc sinh

được xeacutet nghiệm tinh dịch đồ cho kết quả VT Trường hợp nagravey được thăm

khaacutem lacircm sagraveng thấy coacute dương vật bigravenh thường nhưng tinh hoagraven nhỏ (6 ml) Kết

quả xeacutet nghiệm NST khocircng thấy NST Y Kết quả xeacutet nghiệm ADN cho thấy coacute

mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFbcd nhưng AZFa (+) vagrave SRY (+) Kết quả nagravey

cho thấy đacircy lagrave một trường hợp nam 45X coacute chuyển đoạn gen SRY vagrave gen

AZFa của NST Y với một NST thường hoặc NST Y magrave bằng kỹ thuật phacircn tiacutech

NST khocircng phaacutet hiện được

Người nam 45X coacute gen SRY necircn kiểu higravenh vẫn lagrave nam nhưng khocircng thể

coacute tinh trugraveng Do vậy tư vấn di truyền lagrave khocircng thể hỗ trợ sinh sản bằng kỹ

thuật TESE

Nam coacute karyotyp 46Xdel(Yq)

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci phaacutet hiện 5 trường hợp nam giới VT coacute

karyotyp 46Xdel(Yq) chiếm tỷ lệ 106 Taacutec giả Azimi (2012) cũng đatilde baacuteo

caacuteo 6 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) vagrave 2 trường hợp khảm del(Yq)

chiếm tỷ lệ 096 [168]

109

Tỷ lệ bất thường NST giới trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cao hơn so với

kết quả của một số taacutec giả trước coacute thể do ngagravey nay caacutec phương tiện phacircn tiacutech

ngagravey cagraveng tốt hơn vigrave vậy khả năng phaacutet hiện những trường hợp khoacute cũng tốt

hơn Cũng tương tự như một số taacutec giả cocircng bố gần đacircy cagraveng ngagravey cagraveng phaacutet

hiện được nhiều trường hợp caacutec bất thường cấu truacutec NST đặc biệt

4222 Bất thường NST thường

Tỷ lệ bất thường về cấu truacutec NST thường lagrave 277 Trong số 13 nam

giới coacute bất thường NST thường tỷ lệ bất ở nhoacutem VT lagrave 813 (6154) vagrave ở

nhoacutem TT lagrave 513 (3846)

Những rối loạn NST thường cũng coacute thể ảnh hưởng tới quaacute trigravenh giảm

phacircn sinh tinh trugraveng từ đoacute dẫn đến giảm sinh tinh thường gặp lagrave chuyển đoạn

tương hỗ chuyển đoạn hogravea hợp tacircm [44][177] Caacutec bất thường về cấu truacutec

NST thường chiếm tỷ lệ caacutec trường hợp vocirc sinh nam từ 1 - 2 Trong nghiecircn

cứu nagravey coacute 13 trường hợp coacute bất thường NST thường Trong đoacute phần lớn bất

thường NST thường lagrave đảo đoạn (713) cograven lại lagrave chuyển đoạn (313) lặp đoạn

(213) vagrave chegraven đoạn (113)

Caacutec trường hợp bất thường cấu truacutec NST thường liecircn quan đến vocirc sinh lagrave

do NST coacute bất thường cấu truacutec (dugrave lagrave bất thường cấu truacutec dạng cacircn bằng hay

khocircng cacircn bằng) khocircng thể gheacutep cặp một caacutech bigravenh thường với NST tương

đồng bigravenh thường Sự gheacutep cặp khocircng bigravenh thường nagravey lagravem cho quaacute trigravenh trao

đổi cheacuteo trong giảm phacircn dễ xuất hiện thecircm caacutec đột biến mới Sự gheacutep cặp khoacute

khăn đatilde cản trở quaacute trigravenh phacircn bagraveo giảm phacircn gacircy giảm số lượng tinh trugraveng Sự

gheacutep cặp khocircng bigravenh thường xuất hiện thecircm đột biến tạo ra hậu quả lagrave số lượng

tinh trugraveng giảm vagrave xuất hiện nhiều tinh trugraveng bất thường Với hậu quả trecircn coacute

thể noacutei bất thường cấu truacutec NST ở cả NST giới hay NST thường đều coacute thể lagrave

gacircy vocirc sinh thậm chiacute gacircy bất thường phocirci thai vagrave bất thường ở thế hệ sau

Đảo đoạn NST số 9

Trong số 13 nam giới coacute bất thường cấu truacutec NST thường chuacuteng tocirci thấy

coacute 6 trường hợp (4615) đảo đoạn NST số 9 xảy ra ở cả nhoacutem VT (n=5) vagrave

110

TTN (n=1) Capkova (2004) nghiecircn cứu bất thường NST ở caacutec cặp vợ chồng

coacute bất thường sinh sản đatilde thấy đảo đoạn NST số 9 thường gặp ở nam giới vocirc

sinh taacutec giả gợi yacute rằng đảo đoạn nagravey coacute thể coacute vai trograve gacircy vocirc sinh nam đặc

biệt lagrave những trường hợp coacute đảo đoạn mới [183] Nghiecircn cứu của Phan Thị

Hoan (2012) cũng đatilde phaacutet hiện 3 cặp vợ chồng coacute một trong hai người bị đảo

đoạn NST số 9 (2 trường hợp lagrave người chồng vagrave 1 lagrave người vợ) vagrave một trường

hợp thai nhi bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 Trong đoacute Ở một cặp vợ chồng

vocirc sinh coacute người chồng VT bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ

chồng coacute vợ 2 lần thai lưu 1 lần sẩy thai người chồng tinh dịch đồ bigravenh

thường bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 một cặp vợ chồng phaacutet hiện người vợ

mang thai bị đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 [184] Như vậy đảo đoạn quanh

tacircm NST số 9 coacute thể gacircy ra caacutec hậu quả bất thường về sinh sản vagrave nguy cơ sinh

con bất thường ở caacutec mức độ khaacutec nhau

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci coacute 6469 nam giới vocirc sinh (128) coacute

đảo đoạn NST số 9 cao hơn so với kết quả nghiecircn cứu của Azimi (036)

[168] Mặc dugrave hậu quả của đảo đoạn quanh tacircm NST số 9 trecircn lacircm sagraveng cograven

chưa được saacuteng tỏ nhưng kết quả nagravey gợi yacute coacute thể coacute một số gen phaacutet sinh bất

thường trecircn NST đảo đoạn nagravey đoacuteng vai trograve quan trọng trong quaacute trigravenh sinh

tinh trugraveng nằm trecircn NST số 9 Tuy nhiecircn cơ chế như thế nagraveo coacute liecircn quan đến

bất thường NST số 9 cần được nghiecircn cứu thecircm

Chuyển đoạn NST

Nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả về mối quan hệ giữa chuyển đoạn NST vagrave vocirc

sinh nam đatilde được baacuteo caacuteo Chuyển đoạn rất đa dạng ở cả NST thường vagrave NST

giới tiacutenh Trong đoacute chuyển đoạn hogravea hợp tacircm lagrave thường gặp hơn so với caacutec

chuyển đoạn khaacutec Một số taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo về những nam giới vocirc sinh

coacute chuyển đoạn cacircn bằng NST thường vagrave chuyển đoạn hogravea hợp tacircm

46XYt(1421) 46XYt(1515) [175][176]

111

Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn

ở nam gi i vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu

Taacutec giả

(năm) địa

danh NC

bất

thường

cấu truacutec

NST

Bất thường NST do chuyển

đoạn

Bất thường NST do đảo

đoạn

Tỷ lệ

Karyotyp Tỷ lệ

Karyotyp

Akgul

(2009) Thổ

Nhĩ Kỳ [68]

224 056

46XYt(X1)

168 46XYinv(9)(p11q13)

Bernd

Rosenbusch

(2010) Đức

[176]

21 023

023

069

023

46Xt(Y18)(q112q213)

46XYt(1318)(q14p112)

45XYder(1314)(q10q10)

45XYder(1421)(q10q10)

023

023

46XYinv(12)(p112q13)

46Xinv(Y)(p112q112)

Ebru Ouml E

(2009) Thổ

Nhĩ Kỳ [175]

25 05

05

05

05

46XYder(1)t(15)(p33qter)

46XYt(1515)

46XYt(1421)

46XYt(915)(q211q111)

05 46XXinv(Y)(p11q11)

Nagvenkar

(2005) Ấn

Độ [57]

68 113 45XYt(1421)(q10q10) 227

113

46Xinv(Y)

46XYinv (9)

Foresta

Carlo (2005)

Yacute [185]

32 027

013

013

04

013

46XYt(1113)(q21p12)

46XYt(922)(q31q12)

46XYt(110)(q21p13)

45XYder(1314)(q10q10)

45XYder(1421)(q10q10)

013

46XYinv(Y)(p11q121)

Nghiecircn cứu

nagravey

426 021

021

021

021

46XYt(13q14q)

46XYt(12q13q)

46XYt(20p22p)

46Yt(X2)(p223p13)

021

042

021

042

021

46XYinv(9)(p13q13)

46XYinv(9)(p11q13)

46XYinv(9)(p21q21)

46XYinv(9)

46XY(99)46XYinv(7)

(p12q32)(1)

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci cũng gặp những trường hợp vocirc sinh

nam coacute chuyển đoạn tương hỗ NST thường gồm 46XYt(13q14q)

46XYt(12q13q) 46XYt(20p22p) vagrave một trường hợp chuyển đoạn tương hỗ

giữa NST thường vagrave NST giới tiacutenh coacute karyotyp lagrave 46Yt(X2)(p223p13)

112

Ngoagravei ra caacutec trường hợp cograven lại chuacuteng tocirci khocircng phaacutet hiện thấy coacute rối loạn về

cấu truacutec hay số lượng NST bằng phương phaacutep xeacutet nghiệm NST nhuộm băng

G Tuy nhiecircn những người nagravey coacute bất thường di truyền ở mức độ đột biến gen

hay khocircng cần được xeacutet nghiệm ADN Ngagravey nay những mất đoạn nhỏ nằm

trong vugraveng AZFabcd trecircn nhaacutenh dagravei NST Y đatilde được nghiecircn cứu vagrave xaacutec định lagrave

coacute liecircn quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng hoặc VT Do đoacute nếu nam giới vocirc

sinh magrave karyotyp bigravenh thường thigrave kết quả phacircn tiacutech ADN sẽ lagrave cơ sở tư vấn di

truyền chọn giải phaacutep thiacutech hợp cho những trường hợp nagravey

43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam gi i VT vagrave TTN

431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất

đoạn AZF

Năm 2009 chuacuteng tocirci đatilde bước đầu tiến hagravenh phacircn tiacutech mất đoạn AZFc

bằng kỹ thuật PCR đơn mồi vagrave đatilde phaacutet hiện 2 trường hợp mất đoạn AZFc trecircn

NST Y [117] Đacircy lagrave cơ sở để chuacuteng tocirci tiếp tục phaacutet triển vagrave hoagraven thiện kỹ

thuật phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZF bằng kỹ thuật PCR đa mồi

Theo hướng dẫn của EAA vagrave EMQN rất cần phaacutet hiện mất đoạn nhỏ

NST Y dugraveng trong chẩn đoaacuten vocirc sinh nam Nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci sử dụng

caacutec marker giống như của EAAEMQN Caacutec marker cograven lại được chuacuteng tocirci lựa

chọn bổ sung thecircm vagraveo theo caacutec nghiecircn cứu trước đacircy đatilde được baacuteo caacuteo vagrave qua

quaacute trigravenh thử nghiệm Khi xeacutet nghiệm nếu thấy khocircng xuất hiện một gen nagraveo

đoacute chuacuteng tocirci đều tiến hagravenh PCR lần 2 để khẳng định chắc chắn

Theo nhiều taacutec giả thigrave sử dụng protocol của EAAEMQN với 6 marker

sY84 sY86 (AZFa) sY127 sY134 (AZFb) sY 254 sY255 (AZFc) để phacircn

tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y coacute thể phaacutet hiện được trecircn 90 caacutec trường hợp mất

đoạn vagrave khocircng đề cập đến mất đoạn AZFd [155] Tuy nhiecircn giaacute trị của noacute

cũng khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư Nghiecircn cứu của Fadlalla Elfateh ở Trung

113

Quốc cũng đatilde dựa trecircn khuyến caacuteo của EAAEMQN vagrave bổ sung thecircm một số

cặp mồi khaacutec lagrave sY143 sY152 vagrave sY157 [174]

Những nghiecircn cứu gần đacircy phaacutet hiện những điều traacutei ngược về những

marker nagravey Nghiecircn cứu ở Ấn Độ đatilde phaacutet hiện chỉ coacute 6 người trecircn tổng số 200

nam giới coacute mất đoạn chiếm tỷ lệ 3 khi phacircn tiacutech bằng caacutec marker của EAA

nhưng đatilde phaacutet hiện tới 15 trường hợp (105) coacute mất đoạn khi bổ sung thecircm

caacutec marker khaacutec cho 3 vugraveng AZFabc [186] Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Sen vagrave

cs (2013) phacircn tiacutech mất đoạn AZF trecircn cugraveng nhoacutem đối tượng nghiecircn cứu cho

thấy khi sử dụng caacutec marker của EAA tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn lagrave 54 nhưng

khi sử dụng caacutec marker khaacutec khocircng phải của EAA đatilde phaacutet hiện thecircm 31 mất

đoạn nacircng tỷ lệ phaacutet hiện mất đoạn AZF lagrave 85 [187] Tương tự nghiecircn cứu

của Fu vagrave cs (2015) ở Trung Quốc cũng sử dụng 18 marker tỷ lệ mất đoạn so

với 6 marker của EAA tăng thecircm tới 227 Taacutec giả kết luận rằng sử dụng

thecircm nhiều marker thigrave khả năng sagraveng lọc mất đoạn sẽ cao hơn [99]

Ngoagravei ra Thangaraj vagrave cộng sự chỉ sử dụng marker sY184 vagrave sY186 phaacutet

hiện người coacute mất đoạn AZFa Taacutec giả đatilde phaacutet hiện mất đoạn ở vị triacute sY746 ở

6 trường hợp vagrave kết luận rằng một số mất đoạn coacute thể trội hơn ở từng nhoacutem

dacircn cư [114]

Coacute taacutec giả cho rằng AZFd khocircng tồn tại riecircng magrave đoacute chiacutenh lagrave vugraveng AZFc

Tuy nhiecircn Kent-First vagrave cộng sự lại cho rằng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc

Kent-First vagrave cộng sự baacuteo caacuteo 6 trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave 8

trường hợp coacute mất đoạn ở vị triacute sY153 Taacutec giả cũng đatilde baacuteo caacuteo mất đoạn ở

những vị triacute STSs trecircn hai trường hợp coacute liecircn quan đến AZFd nhưng nằm ngoagravei

vị triacute của AZFc hoặc vugraveng DAZ Do vậy taacutec giả cho rằng coacute mối liecircn quan giữa

mất đoạn vugraveng AZFd vagrave nam giới vocirc sinh do TT hoặc TT kegravem theo di động

keacutem vagrave di dạng higravenh thaacutei tinh trugraveng [88]

Ngoagravei ra bộ kiacutet của hatildeng Promega cũng bao gồm caacutec marker của đoạn

AZFd sử dụng để phacircn tiacutech mất đoạn nhỏ NST Y ở người vocirc sinh nam [188]

114

Muumlsluumlmanoğlu vagrave cs cũng như nhiều taacutec giả khaacutec xem vugraveng AZFd lagrave một vugraveng

riecircng biệt trong nghiecircn cứu của họ mocirc tả những mẫu phacircn tiacutech acircm tiacutenh với

sY254 sY255 trong khi lại dương tiacutenh với sY145 vagrave sY153 [189] Ở những

nghiecircn cứu khaacutec cũng phản aacutenh sự vắng mặt của sY255 vagrave sY254 cho thấy mất

đoạn hoagraven toagraven AZFc

Một số taacutec giả cũng cho rằng việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm

mất đoạn vugraveng AZFd đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y vagrave

thay đổi tỷ lệ mất đoạn trong những vugraveng AZF Chẳng hạn nghiecircn cứu của

Hussein trecircn nam giới vocirc sinh ở Malaysia cho thấy tỷ lệ mất đoạn cả ba vugraveng

AZFabc lagrave 555 trong khi mất đoạn AZFd lagrave 77 [115] Đặc biệt nhiều baacuteo

caacuteo ở Đocircng Nam Chacircu Aacute vagrave Chacircu Phi cho thấy tỷ lệ mất đoạn NST Y thấp khi

phacircn tiacutech bằng những marker theo hướng dẫn của EAA [190][191][192] Do

vậy coacute thể noacutei caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA lagrave chưa đủ để sagraveng lọc

mất đoạn NST Y

Ở một nghiecircn cứu khaacutec của Barbhuiya ở Ấn Độ (2013) taacutec giả chỉ sử

dụng 5 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn AZFa (DBY UPS9Y) vagrave AZFd (sY145

sY152 sY153) đatilde phaacutet hiện được 253 trường hợp mất đoạn Taacutec giả kết luận

rằng như vậy lagrave đủ hiệu quả để phaacutet hiện mất đoạn AZF trong quần thể nghiecircn

cứu mặc dugrave khocircng theo quy định hướng dẫn của EAAEMQN [193]

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci coacute một số thay đổi so với hướng dẫn của

EAAEMQN để phugrave hợp với điều kiện ở Việt Nam nhưng vẫn tuacircn thủ nguyecircn

tắc kỹ thuật đảm bảo chẩn đoaacuten chiacutenh xaacutec

Caacutec thay đổi về kỹ thuật phacircn tiacutech ADN trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci

như sau

- Sử dụng 10 cặp mồi Trong đoacute coacute 8 cặp mồi như của EAAEMQN vagrave

bổ sung thecircm 2 cặp mồi sY152 vagrave BPY2 để xaacutec định thecircm locus gen trecircn NST

Y thuộc vugraveng AZFd

115

- Thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR thay vigrave 2 phản ứng multiplex

PCR Mỗi phản ứng multiplex PCR coacute 3 hoặc 4 cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn

AZFabcd vagrave được phacircn bố đều ở mỗi vugraveng khaacutec nhau Tuy số lượng multiplex

PCR vagrave số cặp mồi sử dụng coacute nhiều hơn nhưng lượng hoacutea chất khocircng tốn keacutem

hơn vigrave tổng lượng trong một tuyacutep phản ứng multiplex PCR lagrave 125microl trong khi

hướng dẫn của EAAEMQN lagrave 50 microl

- Thời gian điện di 70 phuacutet với hiệu điện thế 100 V thay vigrave điện di qua

đecircm với hiệu điện thế 25 V Sự thay đổi nagravey đatilde được tiến hagravenh thiacute nghiệm

nhiều lần cho thấy ổn định vagrave khocircng ảnh hưởng tới kết quả điện di Điều nagravey

phugrave hợp với điều kiện phograveng thiacute nghiệm traacutenh phải theo d i dagravei qua đecircm

- Caacutec cặp mồi được bổ sung vagrave hoagraven thiện khocircng ảnh hưởng đến sự thiết

kế caacutec thagravenh phần của phản ứng PCR thời gian vagrave chu trigravenh phản ứng PCR

Kết quả xaacutec định mất đoạn nhỏ vugraveng AZFabcd trecircn NST Y vẫn chiacutenh xaacutec r

ragraveng như khi sử dụng 2 phản ứng PCR của EAAEMQN

432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y

Mất đoạn nhỏ NST Y lagrave nguyecircn nhacircn di truyền thứ hai gacircy suy giảm

sinh tinh trugraveng ở nam giới vocirc sinh [4][155] Tần suất mất đoạn NST Y tăng lecircn

cugraveng với mức độ suy giảm sinh tinh trugraveng vagrave khaacutec nhau ở từng nhoacutem dacircn cư

trecircn thế giới đối tượng nghiecircn cứu tỷ lệ dao động từ 1 - 555 [65][194]

Kiểu mất đoạn vagrave tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y được cho lagrave coacute liecircn quan đến

chủng tộc vagrave từng nhoacutem dacircn cư khaacutec nhau [195]

Kết quả phacircn tiacutech ADN của chuacuteng tocirci trecircn 469 nam giới vocirc sinh do VT

hoặc TTN đatilde phaacutet hiện thấy 49 trường hợp coacute mất đoạn nhỏ ở vugraveng AZFabcd

trecircn NST Y chiếm tỷ lệ 104 Kết quả nagravey tương tự kết quả nghiecircn cứu của

Lifu (2012) trecircn 1333 nam giới vocirc sinh ở Trung Quốc lagrave 108 vagrave cao hơn

kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan lagrave 69 [105][156] Tỷ lệ phaacutet hiện

mất đoạn AZF của chuacuteng tocirci cao hơn của Phan Thị Hoan vagrave cs rất coacute thể lagrave

116

do trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci đatilde bổ sung thecircm 2 cặp mồi qua đoacute

chuacuteng tocirci đatilde xaacutec định cả mất đoạn AZFd magrave trong nghiecircn cứu của Phan

Thị Hoan chưa lagravem

So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong caacutec nghiecircn cứu

của một số taacutec giả đatilde cocircng bố cũng khaacutec nhau do sử dụng số lượng cặp mồi

khaacutec nhau vagrave caacutec vugraveng AZF cũng khaacutec nhau

Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y

trong một số nghiecircn cứu

Taacutec giả (năm) Nơi nghiecircn

cứu

Vugraveng AZF Số lượng

cặp mồi

Tỷ lệ mất

đoạn AZF

Tse JYM (2000) [196] Hồng Kocircng AZFabc 6 9

Martiacutenez (2000) [93] Tacircy Ban Nha AZFabc 9 7

Akbari A F (2003) [95] Iran AZFabc 11 5

Min Jee Kim (2012) [111] Hagraven Quốc AZFabc 5 89

Ramaswamy Suganthi

(2013) [102] Ấn Độ AZFabc 15 36

Omar F Khabour (2014)

[192] Jordan AZFabc 16 83

Fadlalla Elfateh (2014)

[174] Trung Quốc AZFabc 10 1295

Reza M (2010) [197] Ấn Độ AZFabcd 13 12

Walid A (2013) [198] Syres AZFabcd 28 284

Phan T Hoan (2013) [156] Việt Nam AZFabc 6 69

Trần V Khoa (2013) [199] Việt Nam AZFabc 6 577

Nghiecircn cứu nagravey (2014) Việt Nam AZFabcd 8 104

Bảng 43 cho thấy phần lớn caacutec baacuteo caacuteo của caacutec taacutec giả nghiecircn cứu ở caacutec

nước Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZF trong khoảng trecircn dưới 10 Kết

117

quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thấy tỷ lệ mất đoạn AZF lagrave 104 cũng nằm ở

giữa khoảng tỷ lệ nagravey Cũng qua bảng thống kecirc trecircn chuacuteng ta cũng thấy nếu sử

dụng cagraveng nhiều cặp mồi thigrave khả năng phaacutet hiện mất đoạn AZF cũng coacute vẻ tốt

hơn Tuy nhiecircn vẫn coacute những nghiecircn cứu sử dụng nhiều cặp mồi nhưng tỷ lệ

phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vẫn thấp [95] Coacute thể do khi chọn mồi taacutec giả

đatilde sử dụng một số mồi cugraveng phaacutet hiện một điểm đột biến Việc lựa chọn mồi

dugraveng cho xeacutet nghiệm thực sự lagrave cần thiết Ở mỗi nước kiểu mất đoạn nhỏ NST

Y cũng coacute thể khaacutec nhau necircn việc lựa chọn cặp mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm ở caacutec

nước khaacutec nhau cũng coacute thể khaacutec nhau

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy đột biến mất đoạn nhỏ NST

Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem TTN chiếm 17115 (148) Kết quả

nagravey khaacutec so với một số nghiecircn cứu khaacutec với mất đoạn xảy ra ở nhoacutem VT từ

10 - 15 vagrave nhoacutem TT lagrave 5 - 10 [3][194] Sự khaacutec nhau nagravey coacute thể giải

thiacutech được do chuacuteng tocirci sử dụng thecircm caacutec cặp mồi để phaacutet hiện mất đoạn

AZFd magrave mất đoạn AZFd lại xảy ra chủ yếu ở những nam giới TTN Do

vậy trong nghiecircn cứu nagravey tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem TTN lại cao

hơn ở nhoacutem VT

Trong số 49 nam giới bị mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT 3249

(653) nhoacutem TTN 1749 (347) Mất đoạn giữa caacutec vugraveng AZF khaacutec nhau

thường xuất hiện với tỷ lệ khaacutec nhau Nghiecircn cứu nagravey cho thấy mất đoạn

AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 1349 (2653) tiếp theo lagrave

AZFb+c+d 849 (1633) AZFd 749 (1429 ) AZFa+b+c+d vagrave

AZFb+c 349 (612 ) AZFb 249 (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất

đoạn đơn thuần AZFa

Trong nghiecircn cứu nagravey chuacuteng tocirci thực hiện 3 phản ứng multiplex PCR

với 8 cặp mồi để xaacutec định mất đoạn gen ở caacutec vugraveng AZFabcd Kết quả nghiecircn

cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Viện sinh sản Munster-Đức

sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ lệ mất đoạn như sau mất đoạn

118

AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất (79) AZFb (9) AZFb+c (6) AZFa (3)

vagrave AZFa+b+c (3) [155] Kết quả của chuacuteng tocirci cũng khaacutec với kết quả

nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan sử dụng 6 cặp mồi ở 3 vugraveng AZFabc cho tỷ

lệ mất đoạn AZFc cao nhất (45) AZFb+c (36) AZFb (9) vagrave

AZFa+b+c (9) [156]

Như vậy việc bổ sung caacutec cặp mồi để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng

AZFd trong nghiecircn cứu nagravey đatilde goacutep phần phaacutet hiện thecircm mất đoạn nhỏ NST Y

vagrave thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa những vugraveng AZF Trecircn nhaacutenh dagravei của NST Y

vugraveng AZFd nằm giữa AZFb vagrave AZFc necircn mất đoạn ở vugraveng AZFd thường coacute

mối liecircn quan đến hai vugraveng cograven lại Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng

tương tự như kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả đều cho thấy mất đoạn AZFd

thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng phải bao giờ mất đoạn

AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc

Toacutem lại việc bổ sung thecircm caacutec cặp mồi sẽ lagravem tăng khả năng phaacutet hiện

thecircm caacutec mất đoạn ở mỗi vugraveng AZF vagrave sẽ lagravem thay đổi tỷ lệ mất đoạn giữa caacutec

vugraveng nagravey Vấn đề ở chỗ cần lựa chọn những marker nagraveo coacute khả năng tối ưu

nhất phaacutet hiện được những mất đoạn thường gặp vagrave bao trugravem rộng nhất trecircn

nhaacutenh dagravei của NST Y

433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci đatilde phaacutet hiện những trường hợp mất

đoạn AZFb AZFc AZFd đơn thuần với tỷ lệ lần lượt lagrave 429 2633 vagrave

1429 nhưng chưa gặp loại mất đoạn AZFa đơn thuần Kết quả nagravey khaacutec với

kết quả nghiecircn cứu của Kuramasamy mất đoạn AZFa đơn thuần gặp với tỷ lệ

rất cao lagrave 172 [114]

Mất đoạn AZFa

Tổng hợp caacutec kết quả nghiecircn cứu hơn 10 năm qua của caacutec taacutec giả baacuteo caacuteo

về mất đoạn nhỏ NST Y đatilde chứng tỏ rằng mỗi tiểu vugraveng AZF coacute một hoạt

119

động khaacutec nhau nhất định trong quaacute trigravenh sinh tinh trugraveng Loại mất đoạn AZFa

lagrave loại tương đối khắc nghiệt vigrave theo caacutec cocircng bố trước đacircy thigrave khocircng thể gặp

tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc taacutech chiết được tinh trugraveng từ tinh hoagraven Hầu hết

caacutec taacutec giả đều cho rằng mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa dẫn đến VT Do đoacute

chẩn đoaacuten mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa đồng nghĩa khocircng thể lấy được tinh

trugraveng từ tinh hoagraven ở những trường hợp nagravey để lagravem kỹ thuật ICSI [82]

Theo nhiều nghiecircn cứu trong caacutec vugraveng AZF thigrave tỷ lệ mất đoạn thấp nhất

lagrave AZFa vagrave coacute thể xẩy ra mất đoạn AZFa đơn thuần hoặc phối hợp Kết quả

nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci ở trecircn nam giới VTTTN khi phacircn tiacutech với 2 marker

sY84 vagrave sY86 khocircng phaacutet hiện thấy trường hợp nagraveo coacute mất đoạn AZFa đơn

thuần Kết quả nagravey cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan tại

Bộ mocircn Y Sinh học Di truyền - Đại học Y Hagrave Nội khocircng phaacutet hiện mất đoạn

AZFa đơn thuần [156] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả

nghiecircn cứu tại Trung tacircm Cocircng nghệ phocirci - Học Viện Quacircn y thấy 1 trường

hợp mất đoạn AZFa đơn thuần chiếm tỷ lệ 145 [199]

Mất đoạn AZFb

Mất đoạn nhỏ trecircn vugraveng AZFb thường xảy ra hơn so với vugraveng AZFa coacute

kiểu higravenh sinh tinh nửa chừng (SGA) vagrave thường VT Mất đoạn AZFb lagrave loại

mất đoạn khắc nghiệt nhất vigrave cho tới nay chưa coacute nghiecircn cứu nagraveo cocircng bố mất

đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFb coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch hoặc chiết

taacutech tinh trugraveng từ tinh hoagraven

Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan phaacutet hiện mất đoạn AZFb đơn thuần với

tỷ lệ 9 nghiecircn cứu của Trần Văn Khoa tại Học Viện Quacircn y thigrave mất đoạn

AZFb đơn thuần lagrave 29 Nghiecircn cứu của Phan Thị Hoan vagrave Trần Văn Khoa

đều cho thấy mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT [156][199]

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci phaacutet hiện thấy 2 trường hợp mất đoạn

AZFb đơn thuần chiếm tỷ lệ 408 2 bệnh nhacircn nagravey đều VT Akbari Asbagh

120

cũng cho thấy bệnh nhacircn mất đoạn AZFb đơn thuần đều bị VT Tuy nhiecircn kết

quả nghiecircn cứu trecircn 40 bệnh nhacircn ở Iran của taacutec giả nagravey thigrave coacute tới 6667 mất

đoạn ở AZFb đơn thuần [200] Theo chuacuteng tocirci coacute thể nghiecircn cứu cỡ mẫu nhỏ

đối tượng nghiecircn cứu vagrave địa điểm nghiecircn cứu khaacutec nhau coacute thể dẫn đến sự

khaacutec biệt về kết quả nghiecircn cứu giữa caacutec taacutec giả Tuy nhiecircn dugrave ở tỷ lệ nagraveo thigrave

khi mất đoạn AZFb caacutec taacutec giả đều thấy bệnh nhacircn bị VT

Mất đoạn AZFc

Mất đoạn AZFc coacute thể thấy kiểu higravenh tương đối đa dạng từ mức độ tinh

trugraveng bigravenh thường TT TTN hoặc VT [155] Ở những nam giới VT do mất

đoạn AZFc vẫn coacute cơ hội để tigravem thấy tinh trugraveng bằng kỹ thuật taacutech tinh trugraveng

từ tinh hoagraven (TESE - Testicular sperm extraction) vagrave coacute thể sinh con bằng

phương phaacutep ICSI Do vậy mất đoạn AZFc được cho rằng mức độ ảnh hưởng

đến sinh tinh trugraveng iacutet nghiecircm trọng hơn mất đoạn AZFa hoặc AZFb

Wettasinghe vagrave cs baacuteo caacuteo phần lớn caacutec nghiecircn cứu mất đoạn ở khu vực

Chacircu Aacute cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFc chiếm phần lớn so với mất đoạn AZF

khaacutec trecircn NST Y [201] Caacutec nghiecircn cứu khaacutec cũng baacuteo caacuteo mất đoạn hoagraven toagraven

vagrave khocircng hoagraven toagraven ở AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất so với mất đoạn vugraveng AZF

khaacutec như Zhu XB (6292) Ramaswamy Suganthi (6667) Phan Thị Hoan

(45) Prafulla S Ambulkar (846) [109[102][156][202] Trong nghiecircn

cứu nagravey chuacuteng tocirci thấy mất đoạn hoagraven toagraven AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave

1349 (2633) trong đoacute ở nhoacutem VT lagrave 549 (102) nhoacutem TT lagrave 849

(1633) Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả

khaacutec cho thấy mất đoạn AZFc thường cao nhất vagrave ở nhoacutem TT cao hơn ở nhoacutem

VT Nếu tiacutenh tổng số mất đoạn AZFc đơn thuần vagrave kết hợp thigrave coacute 4049 trường

hợp coacute mất đoạn AZFc (8163) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci tương tự

như kết quả nghiecircn cứu của Kuramasary (2003) phaacutet hiện 828 coacute mất đoạn

AZFc (đơn thuần vagrave kết hợp) trong tổng số bệnh nhacircn nghiecircn cứu vagrave 241

mất đoạn AZFc đơn thuần [114] Tuy nhiecircn kết quả của chuacuteng tocirci khaacutec với kết

121

quả nghiecircn cứu của Akbari Asbagh chỉ thấy 5 mất đoạn AZFc trong số 40

nam giới vocirc sinh ở Iran [200]

Đối với loại mất đoạn AZFc nếu cả hai marker sY54 vagrave sY255 đều bị

mất đoạn thigrave toagraven bộ vugraveng AZFc được xaacutec định lagrave mất đoạn hoagraven toagraven vagrave

những bệnh nhacircn nagravey coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh hoagraven hoặc tinh dịch Họ

coacute thể lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản như thụ tinh trong ống nghiệm với

TESEICSI Một số taacutec giả cho rằng trong số bệnh nhacircn mất đoạn AZFc magrave

VT thigrave khoảng 70 chiết taacutech được tinh trugraveng từ tinh hoagraven để thực hiện kỹ

thuật ICSI vagrave người con trai của họ sẽ nhận NST Y cũng bị mất đoạn AZFc

như người bố cograven người con gaacutei của họ thigrave bigravenh thường [203][204] Đacircy lagrave

một đặc điểm cần lưu yacute trong khi thực hiện tư vấn di truyền đối với những

người coacute mất đoạn AZFc

Trong caacutec nghiecircn cứu trecircn thigrave Kuramasary (2003) nghiecircn cứu ở những

người nam giới VT [114] Ramaswamy Suganthi (2013) [102] nghiecircn cứu ở

trường hợp TTN caacutec taacutec giả khaacutec nghiecircn cứu ở cả trường hợp VT vagrave TT đều

phaacutet hiện coacute mất đoạn AZFc chứng tỏ caacutec trường hợp mất AZFc vẫn coacute thể coacute

tinh trugraveng trong tinh dịch Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều coacute chung một nhận xeacutet lagrave

khi mất AZFc trường hợp nếu coacute tinh trugraveng thigrave số lượng vagrave cả chất lượng cũng

đều rất thấp thường lagrave TTN [102][155][156][200][201][203][204] Vigrave vậy

với những trường hợp mất đoạn AZFc đơn thuần thigrave chỉ necircn điều trị đến khi đủ

điều kiện lagravem hỗ trợ sinh sản điều trị nội khoa đến mức coacute thể coacute thai tự nhiecircn

khocircng cần hỗ trợ sinh sản lagrave khocircng hiệu quả rất khoacute thagravenh cocircng

Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFc đơn thuần

lagrave 13 thigrave coacute 5 người lagrave VT 8 người lagrave TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng

nhiều nhất lagrave 4 triệuml coacute đến 4 người coacute mật độ tinh trugraveng lagrave 005 triệuml

Như vậy người mất đoạn AZFc coacute thể VT hoặc TT nhưng số lượng tinh trugraveng

rất iacutet Với thực tế nagravey thigrave mất AZFc vẫn coacute khả năng điều trị để coacute thể coacute tinh

trugraveng Tuy nhiecircn nếu coacute tinh trugraveng cũng cần phải hỗ trợ sinh sản

122

Mất đoạn AZFd

Sở dĩ vugraveng nagravey được đề cập đến vigrave noacute coacute tỷ lệ đột biến mất đoạn cao hơn

so với caacutec vugraveng khaacutec ở những nam giới vocirc sinh do VT hoặc TTN coacute bất

thường về higravenh thaacutei tinh trugraveng Ngoagravei ra mất đoạn vugraveng AZFd cograven coacute thể tigravem

thấy ở những trường hợp TT mức độ vừa [88] Vigrave vậy xaacutec định mất đoạn

AZFd cũng đồng nghĩa với việc nam giới ở trạng thaacutei vocirc sinh khocircng nặng khả

năng điều trị khả quan hơn so với mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc

Theo kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci thigrave mất đoạn AZFd đơn thuần

chiếm 749 trường hợp bị mất đoạn (1429 ) trong đoacute ở nhoacutem TTN lagrave 549

cao hơn ở nhoacutem VT lagrave 249 Kết quả nagravey cũng giống như kết quả nghiecircn cứu

về mất đoạn AZFd của một số taacutec giả khaacutec như Kent-First vagrave cộng sự phaacutet

hiện 14 mất đoạn AZFd đơn thuần ở Mỹ Muslumanoglu phaacutet hiện 3 mất đoạn

AZFd đơn thuần ở Thổ Nhĩ Kỳ Yao xaacutec định 4 trường hợp mất đoạn AZFd

đơn thuần ở Trung Quốc [88][188][113] Với kết quả nagravey theo chuacuteng tocirci

khocircng necircn cho rằng mất đoạn AZFd chỉ như lagrave 1 phần của AZFc vigrave khi phacircn

tiacutech chuacuteng ta coacute thể thấy khocircng coacute đột biến AZFc nhưng vẫn coacute đột biến

AZFd Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng giống như của caacutec taacutec giả khaacutec

cho thấy mất đoạn AZFd thường kết hợp với mất đoạn AZFc Tuy nhiecircn khocircng

phải bao giờ mất đoạn AZFd cũng coacute mất đoạn AZFc

Kết quả của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của Abilash vagrave cs

nghiecircn cứu trecircn nam giới vocirc sinh thuộc Đocircng Nam Ấn Độ phaacutet hiện mất đoạn

nhỏ NST Y trecircn bốn vugraveng AZFabcd xảy ra ở cả nhoacutem nam giới VT vagrave TT

trong đoacute mất đoạn AZFd chiếm 13 ở nhoacutem VT vagrave 12 ở nhoacutem TT [205]

Nghiecircn cứu của Barbhuiya cho thấy tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 146 cao nhất so

với caacutec mất đoạn AZFa AZFb vagrave AZFc [103]

Tiacutenh tất cả caacutec trường hợp coacute mất đoạn AZFd (BPY2 sY152) trecircn tổng

số 469 nam giới VT vagrave TTN thigrave tỷ lệ mất đoạn AZFd lagrave 31469 (66 ) Kết

quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả của caacutec nghiecircn cứu

123

trước về mất đoạn AZFd ở Mỹ (Kent-first 1999) ở Uacutec (Cram 2000) vagrave ở Đagravei

Loan (Lin 2002) Caacutec nghiecircn cứu nagravey cho tỷ lệ lần lượt lagrave 62 69 vagrave 68

[87][88][112]

Liecircn quan đến mất đoạn AZFd caacutec taacutec giả đều thấy gặp nhiều ở nam giới

TT Mức độ vocirc sinh ở những người nam giới mất đoạn AZFd lagrave nhẹ nhất trong

4 loại mất đoạn nhỏ AZF trecircn NST Y Tuy nhiecircn caacutec taacutec giả đều cho rằng mất

đoạn AZFd cần được hỗ trợ sinh sản [87][88][112][188][192]

Trong nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci số nam giới mất đoạn AZFd đơn thuần

lagrave 7 thigrave chỉ coacute 2 người lagrave VT 5 người TTN người TT coacute số lượng tinh trugraveng

nhiều nhất lagrave 5 triệuml chỉ coacute 1 người coacute mật độ tinh trugraveng rất iacutet lagrave 005

triệuml Như vậy người mất đoạn AZFd coacute mức độ vocirc sinh nhẹ hơn mất đoạn

AZFc phần lớn người mất AZFd lagrave TT vagrave số lượng tinh trugraveng cũng nhiều hơn

ở người mất AZFc Do mức độ vocirc sinh nhẹ hơn trường hợp mất AZFc necircn

những nam giới coacute mất đoạn AZFd điều trị dễ hơn ở người mất đoạn AZFc

Tuy nhiecircn do mật độ tinh trugraveng coacute tốt hơn trường hợp mất đoạn AZFc nhưng

vẫn lagrave TTN necircn nếu bệnh nhacircn coacute tinh trugraveng cũng hầu hết phải hỗ trợ sinh sản

Mất đoạn kết hợp

Đối với những nam giới mất đoạn hoagraven toagraven vugraveng AZFa AZFb AZFb+c

hoặc AZFa+b+c thigrave hầu như khocircng coacute cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của

chiacutenh migravenh vagrave cần tư vấn để lựa chọn higravenh thức hỗ trợ sinh sản

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy trong số những trường hợp

mất đoạn AZF thigrave coacute 1649 trường hợp ở nhoacutem VTTTN (3265) vagrave 712

trường hợp ở nhoacutem VT (5833) coacute liecircn quan đến AZFb (AZFb AZFb+c

AZFb+c+d AZFa+b+c+d) đều lagrave những nam giới VT Kết quả nagravey phugrave hợp

với kết quả nghiecircn cứu của Li Fu thấy rằng sự mất đoạn kết hợp caacutec vugraveng

AZFa+b+c hoặc AZFa+b hoặc mất đoạn khocircng hoagraven toagraven AZFb chỉ ở nam giới

VT [105]

124

Kết quả ở biểu đồ 34 cho thấy mất đoạn ở cả bốn vugraveng AZFabcd coacute liecircn

quan đến nhau Cụ thể Mất đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn ở tất cả caacutec

vugraveng AZFabc Trong đoacute Mất đoạn AZFd kegravem theo mất đoạn AZFa+b+c lagrave

612 hoặc kegravem theo mất đoạn AZFb+c lagrave 1633 hoặc kegravem theo mất đoạn

AZFc lagrave 2633 Mất đoạn AZFb kegravem theo mất đoạn AZFc lagrave 612 Kết quả

nagravey phugrave hợp với kết quả nghiecircn cứu của Mostafa (2013) ở vugraveng Tacircy Bắc Iran

cho thấy mất đoạn AZFd thường đi kegravem với mất đoạn AZFc AZFb hoặc kết

hợp cả hai [116] Theo kết quả nghiecircn cứu của Reza Mirfakhraie thigrave mất đoạn

AZFd kết hợp với mất đoạn AZFc chiếm tỷ lệ lagrave 25 cao hơn so với mất đoạn

kết hợp AZFb+c+d (833) [197]

Tuy nhiecircn kết quả nagravey cũng khaacutec với kết quả nghiecircn cứu của Chung

Man Kin (2004) chỉ thấy liecircn quan mất đoạn giữa AZFd vagrave AZFc vagrave khocircng

thấy kết hợp mất đoạn giữa AZFd với những vugraveng khaacutec [206] So với kết quả

nghiecircn cứu về mất đoạn AZFabcd của Tse (2000) cho thấy khocircng coacute sự liecircn

quan giữa mất đoạn AZFd với mất đoạn AZFb [196] Kết quả nagravey cho thấy tỷ

lệ mất đoạn AZFd coacute liecircn quan tới cả AZFc vagrave AZFb Thực tế cho thấy người

coacute mất đoạn AZFc coacute thể cũng coacute mất đoạn AZFd vagrave ngược lại vigrave caacutec vugraveng

định khu của AZFc vagrave AZFd lagrave gần nhau

Chuacuteng tocirci phaacutet hiện mất đoạn xảy ra vugraveng AZFc vagrave AZFd đơn thuần coacute ở

nhoacutem nam giới TTN vagrave VT xảy ra ở nhoacutem TTN lại cao hơn nhoacutem VT Trong

khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp mất đoạn vugraveng AZF khaacutec như mất

đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra ở chủ yếu ở nhoacutem nam giới

VT Kết quả nagravey hoagraven toagraven phugrave hợp bởi vigrave mất đoạn liecircn quan đến AZFa vagrave

AZFb thường dẫn đến VT Mặt khaacutec mất đoạn cagraveng lớn ở nhiều vị triacute hơn liecircn

quan đến suy giảm sinh tinh trugraveng cagraveng nặng hơn Do vậy đối với những nam

giới coacute mất đoạn AZFa AZFb AZFb+c AZFa+b+c AZFa+b+c+d sẽ coacute rất iacutet

cơ hội để sinh con từ tinh trugraveng của migravenh vagrave cần được tư vấn di truyền để hỗ

trợ sinh sản

125

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự như kết quả nghiecircn cứu

của Mostafa (2013) khi phaacutet hiện caacutec trường hợp mất đoạn AZFd đơn thuần vagrave

coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFbc Taacutec giả baacuteo caacuteo mất đoạn AZFd phổ biến ở

người vocirc sinh nam lagrave 3938 [116] Nghiecircn cứu của Hussein ở Malaysia cũng

cho thấy 4 trường hợp mất đoạn AZFd (74) trong đoacute coacute 2 trường hợp mất

đoạn AZFd coacute liecircn quan đến mất đoạn AZFc [115]

Việc triển khai xeacutet nghiệm mất đoạn nhỏ NST Y đatilde goacutep phần xaacutec định

nguyecircn nhacircn của caacutec trường hợp vocirc sinh qua đoacute coacute giaacute trị định hướng cho caacutec

baacutec sĩ lacircm sagraveng điều trị tigravem khắc phục thiacutech hợp cho bệnh nhacircn lagravem cơ sở cho

tư vấn di truyền phograveng ngừa hạn chế việc truyền gen bệnh cho caacutec thế hệ sau

Trong trường hợp người mất đoạn AZFa khocircng coacute tế bagraveo dograveng tinh caacutec biện

phaacutep điều trị lagravem kiacutech thiacutech sinh tinh khocircng coacute hiệu quả Đặc biệt những người

mất cả AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave việc điều trị nội khoa khocircng mang lại

hiệu quả chỉ gacircy tốn keacutem cho người bệnh Do vậy trong tư vấn di truyền nếu

gặp một trong những mất đoạn AZFa AZFb AZFa+b+c hoặc AZFa+b+c+d thigrave

họ cần phải chọn biện phaacutep xin tinh trugraveng Đối với trường hợp chỉ mất đoạn

AZFc hoặc AZFd coacute tế bagraveo dograveng tinh thigrave coacute thể coacute hy vọng sinh con bằng tinh

trugraveng của migravenh thocircng qua caacutec biện phaacutep hỗ trợ sinh sản Nhưng những người

nagravey nếu sinh con trai thigrave con trai sẽ coacute mất đoạn AZF giống như bố con gaacutei sẽ

hoagraven toagraven bigravenh thường Tuy nhiecircn caacutec gen liecircn quan đến vocirc sinh cograven nhiều

cần coacute sự triển khai thecircm caacutec xeacutet nghiệm để xaacutec định caacutec đột biến khaacutec liecircn

quan đến vocirc sinh qua đoacute giảm tỷ lệ vocirc sinh KRNN coacute hướng khắc phục điều

trị vagrave tư vấn di truyền phograveng ngừa việc truyền gen bệnh cho thế hệ sau

434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được

Nghiecircn cứu nagravey nhằm phaacutet hiện mất đoạn cả bốn vugraveng AZFabcd Kết

quả ở bảng 323 cho thấy trong số 49 người bị mất đoạn ở caacutec vị triacute vị triacute

sY254 vagrave sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ nhiều nhất lagrave 4149 (8367) vagrave 4049

(8163) tiếp theo lần lượt lagrave caacutec gen vugraveng AZFd sY152 lagrave 3249 (6531)

126

vagrave BPY2 lagrave 2149 (4286) caacutec gen vugraveng AZFb sY127 lagrave 1549 (3061)

sY134 lagrave 1649 (3265) caacutec gen vugraveng AZFa chiếm tỷ lệ thấp nhất sY84 lagrave

449 (816) vagrave sY86 lagrave 349 (612)

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 324 cũng cho thấy trong số caacutec bệnh nhacircn bị

mất đoạn AZFabcd coacute tổng số 172 vị triacute STS bị mất đoạn Trong đoacute Mất đoạn

ở vị triacute sY254 sY255 vugraveng AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất lagrave 2384 vagrave 2326

Mất đoạn ở vị triacute sY152 vagrave BPY2 vugraveng AZFd chiếm tỷ lệ cao thứ hai lagrave 186

vagrave 1221 Mất đoạn ở vị triacute sY127 vagrave sY134 vugraveng AZFb chiếm tỷ lệ cao thứ

ba lagrave 872 vagrave 93 Cuối cugraveng lagrave caacutec vị triacute sY84 sY86 chiếm tỷ lệ thấp nhất

lagrave 233 vagrave 174

Với kết quả necircu trecircn vagrave đối chiếu với nghiecircn cứu của nhiều taacutec giả

chuacuteng tocirci thấy caacutec marker sY254 sY255 sY127 sY134 sY84 sY86 sY152

vagrave BPY2 để phaacutet hiện mất đoạn nhỏ NST Y vugraveng AZFabcd lagrave thiacutech hợp để

triển khai vagrave aacutep dụng đối với bệnh nhacircn vocirc sinh nam ở Việt Nam Đặc biệt

việc bổ sung hai marker sY152 vagrave BPY2 để phaacutet hiện thecircm mất đoạn vugraveng

AZFd lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp vagrave cần thiết nhằm phaacutet hiện thecircm những vị triacute mất

đoạn magrave nếu chỉ sử dụng caacutec marker theo khuyến caacuteo của EAA sẽ bỏ soacutet nhiều

trường hợp bị mất đoạn Do vậy nếu khocircng phacircn tiacutech mất đoạn AZFd với hai

cặp mồi như trecircn coacute thể một số người VT đặc biệt lagrave TTN khocircng chẩn đoaacuten

được nguyecircn nhacircn để tư vấn di truyền vagrave tigravem hướng khắc phục cho phugrave hợp

Kết quả ở biểu đồ 35 cho thấy ở nhoacutem VT caacutec vị triacute mất đoạn xuất

hiện ở tất cả caacutec STS Trong khi ở nhoacutem TTN caacutec vị triacute mất đoạn khocircng xuất

hiện ở caacutec STS như sY84 sY86 sY127 vagrave sY134 magrave chỉ xuất hiện mất đoạn ở

vị triacute sY254 sY255 sY152 vagrave BPY2 Kết quả nagravey cũng phugrave hợp với nghiecircn

cứu của caacutec taacutec giả [81][82][105][106][109][111]

44 i n quan giữa t thư ng vagrave m t đ ạn g n nam gi i vagrave

Kết quả ở bảng 326 cho thấy Số lượng nam giới VT đều nhiều hơn nam

giới TTN ở tất cả caacutec nhoacutem đột biến NST đột biến gen hoặc vừa đột biến NST

vừa đột biến gen với p lt 005

127

Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến ADN chuacuteng tocirci

thấy nhoacutem nam giới VT nhiều hơn nhoacutem TTN Khocircng tigravem thấy nguyecircn nhacircn

coacute thể do mất đoạn AZF ở vị triacute nagraveo đoacute khocircng nằm trong những vị triacute gen magrave

đatilde sử dụng caacutec cặp mồi để phaacutet hiện hoặc cần phải tigravem nguyecircn nhacircn khaacutec

Ở nhoacutem coacute đột biến NST khocircng coacute đột biến gen Nhoacutem nam giới VT

chiếm đa số do coacute tới 3951 trường hợp Hội chứng Klinefelter thể thuần cograven

lại lagrave những người coacute karyotyp 47XY+i(Xq) 47XYY một số trường hợp coacute

NST đảo đoạn chuyển đoạn chegraven đoạn vagrave mất đoạn Nhoacutem nam giới TTN

chiếm tỷ lệ iacutet (6 trường hợp) coacute karyotyp đảo đoạn chuyển đoạnhellip Điều nagravey

hoagraven toagraven phugrave hợp vigrave những nam giới coacute bất thường NST như đảo đoạn chegraven

đoạn chuyển đoạn coacute thể gacircy VT hoặc TTN nhưng vẫn coacute gen AZF trecircn NST

Y hoặc NST Y nguyecircn vẹn necircn khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện được những

gen trecircn NST Y

Đặc biệt đối với những người hội chứng Klinefelter trước đacircy người ta

cho rằng Klinefelter thuần khocircng coacute cơ hội coacute tinh trugraveng necircn khi xeacutet nghiệm

phaacutet hiện thấy bệnh nhacircn lagrave Klinefelter thuần thigrave sẽ chỉ định khocircng lagravem caacutec xeacutet

nghiệm multiplex PCR để xem coacute caacutec đột biến mất đoạn AZFabcd vigrave xeacutet

nghiệm nagravey lagrave vocirc nghĩa vigrave chắc chắn bệnh nhacircn vẫn khocircng coacute tinh trugraveng vagrave

khocircng coacute cơ hội coacute con Tuy nhiecircn hiện nay người ta đatilde thấy coacute thể điều trị để

người mắc Klinefelter coacute thể coacute con vigrave vậy nếu xeacutet nghiệm thấy coacute bất thường

NST giới tiacutenh như bị mắc Klinefelter vẫn necircn lagravem xeacutet nghiệm multiplex PCR

để xaacutec định mất đoạn AZFabcd Xeacutet nghiệm nagravey rất coacute yacute nghĩa trong việc lựa

chọn hướng can thiệp vagrave tư vấn di truyền

Ở nhoacutem vừa đột biến NST vagrave vừa đột biến gen Trong nghiecircn cứu nagravey

chuacuteng tocirci thấy coacute tất cả 8 trường hợp nhưng đều ở nhoacutem nam giới VT vagrave đều

coacute lagrave bất thường NST giới tiacutenh chủ yếu lagrave mất đoạn nhaacutenh dagravei NST Y cograven lại

lagrave coacute karyotyp 46XX vagrave 45X

128

Ở nhoacutem khocircng coacute đột biến NST nhưng coacute đột biến gen Coacute tới 41

người bị mất đoạn AZF trong đoacute coacute 24 nam giới ở nhoacutem VT vagrave 17 nam giới

ở nhoacutem TTN Như vậy nếu khocircng xeacutet nghiệm ADN thigrave sẽ khocircng thể tigravem ra

nguyecircn nhacircn với số lượng khaacute nhiều trường hợp magrave trước đacircy cho lagrave khocircng

r nguyecircn nhacircn

Một số nghiecircn cứu của caacutec taacutec giả trước cho thấy coacute mối liecircn hệ giữa bất

thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y [109][171] Kết quả nghiecircn cứu

của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 49 nam giới vocirc sinh coacute mất đoạn NST Y thigrave coacute

8 trường hợp vừa coacute bất thường NST vagrave mất đoạn AZF chiếm tỷ lệ 1633

Kết quả nagravey thấp hơn so với nghiecircn cứu của Cavkaytar ở Thổ Nhĩ Kỳ (2012)

lagrave 420 (20) nhưng cao hơn kết quả nghiecircn cứu của Dai ở Trung Quốc (2012)

lagrave 451 (784) vagrave Dingyang Li (2012) lagrave 19412 (461) [207][109][172]

Trong tổng số 469 nam giới vocirc sinh ở nghiecircn cứu nagravey số người coacute vừa

bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y lagrave 8469 (171) Tỷ lệ nagravey so

với kết quả nghiecircn cứu của Cavkaytar lagrave 4322 (124) vagrave của Dingyang Li lagrave

144659 (03) [207][172] Trong nghiecircn cứu nagravey tất cả những trường hợp

vừa bất thường NST vagrave mất đoạn AZF trecircn NST Y đều lagrave những người VT vagrave

coacute liecircn quan đến bất thường NST giới tiacutenh Trong đoacute coacute 5 trường hợp

46Xdel(Yq) 1 trường hợp 46XX 1 trường hợp 45X vagrave 1 trường hợp thể

khảm 46XYdelY(80)45X(20)

Tất cả những trường hợp nam 46XX vagrave 45X trong nghiecircn cứu nagravey đều

coacute gen SRY Gen SRY được coi lagrave gen xaacutec định giới tiacutenh nam vagrave sự phaacutet triển

giới tiacutenh nam Thực tế cho thấy nam 46XX hoặc 45X lagrave hiếm gặp Tần suất

gặp nam 46XX lagrave 120000 trẻ sơ sinh nam vagrave gen SRY xuất hiện xấp xỉ 90

ở những trường hợp nagravey Phần lớn nam 46XX mang gen SRY do sự taacutei tổ hợp

giữa NST X vagrave NST Y

Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cũng tương tự kết quả nghiecircn cứu của

Lifu khi phaacutet hiện 34 trường hợp vừa bất thường NST giới tiacutenh vừa coacute mất

129

đoạn nhỏ NST Y trong tổng số 1333 nam vocirc sinh do VT (255) Caacutec trường

hợp bất thường NST giới tiacutenh đều coacute karyotyp lagrave 46XX 45XdelY

46XYYq- [105] Kết quả nghiecircn cứu khẳng định rằng ở một số người coacute bất

thường NST cũng coacute thể phaacutet hiện thấy mất đoạn AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y ở

những người nagravey

Hầu hết những trường hợp vừa coacute bất thường NST giới tiacutenh vừa mất đoạn

AZF trong nghiecircn cứu nagravey lagrave hoagraven toagraven phugrave hợp Kết quả ở bảng 327 cho thấy

trong số 5 trường hợp coacute karyotyp lagrave 46Xdel(Yq) thigrave coacute 1 trường hợp mất

đoạn AZFb+c 3 trường hợp mất đoạn AZFb+c+d vagrave 1 trường hợp mất đoạn

AZFa+b+c+d Trong đoacute coacute 1 trường hợp karyotyp 46Xdel(Yq) NST Y rất

nhỏ khi xeacutet nghiệm ADN vẫn phaacutet hiện coacute 1 gen ở vugraveng AZFa lagrave sY86

So saacutenh higravenh ảnh NST Y ở một số trường hợp mất đoạn AZF (Bảng 328)

cho thấy Những người coacute karyotyp 46XX hoặc 45X khocircng coacute NST Y tương

ứng với kết quả xeacutet nghiệm ADN khocircng xuất hiện AZFabcd Kết quả nagravey cũng

tương tự như kết quả nghiecircn cứu của Qiu-Yue Wu (2014) cho thấy 5 trường

hợp nam 46XX coacute gen SRY dương tiacutenh nhưng kết quả xeacutet nghiệm AZFabc lại

acircm tiacutenh [181] Những người nam 46Xdel(Yq) trecircn karyotyp higravenh ảnh NST Y

rất nhỏ mức độ nhỏ của NST Y thường tương ứng với kết quả xeacutet nghiệm

ADN coacute mất một hoặc nhiều vugraveng AZF trecircn nhaacutenh dagravei NST Y Những người

khocircng coacute NST Y lagrave 46XX hoặc 45X khi xeacutet nghiệm ADN khocircng thấy xuất hiện

gen trecircn caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y nhưng gen TDF dương tiacutenh Kết quả trecircn

khẳng định tiacutenh chiacutenh xaacutec của xeacutet nghiệm NST vagrave xeacutet nghiệm ADN vagrave cho thấy

mối liecircn quan chặt chẽ về sự bất thường di truyền liecircn quan đến vocirc sinh nam

130

45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

451 Thể tiacutech độ pH độ nh t tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 329 cho thấy Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech ge

15 ml ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 6737 vagrave nhoacutem chứng lagrave 723 đều cao hơn

mức thể tiacutech lt 15 ml tương ứng ở nhoacutem nghiecircn cứu lagrave 3263 vagrave nhoacutem

chứng lagrave 277 Tỷ lệ mẫu tinh dịch coacute thể tiacutech gt 15ml ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem nghiecircn cứu lagrave gần giống nhau khocircng coacute sự khaacutec biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc

với p gt 005

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 330 cho thấy pH tinh dịch ge 72 ở nhoacutem

nghiecircn cứu lagrave 9684 vagrave nhoacutem chứng lagrave 100 Số mẫu coacute pH tinh dịch lt 72

rất iacutet vagrave chỉ coacute ở nhoacutem nghiecircn cứu (316) khocircng gặp ở nhoacutem chứng

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 331 cho thấy Ở cả nhoacutem chứng vagrave nhoacutem

nghiecircn cứu độ nhớt tinh dịch ở cả 3 loại bigravenh thường cao vagrave giảm đều khocircng

coacute sự khaacutec biệt p gt 005

Với caacutec kết quả trecircn chuacuteng tocirci thấy khocircng coacute nhiều mối liecircn quan về thể

tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch giữa nhoacutem bất thường di truyền (bất thường NST

vagrave mất đoạn AZF) vagrave nhoacutem chứng

45 h t ư ng tinh trugraveng của nh m t thư ng di truy n vagrave nh m ch ng

Kết quả trigravenh bagravey ở bảng 332 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh

(ge25) higravenh thaacutei tinh trugraveng bigravenh thường (ge30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống

(ge75) ở nhoacutem TTN đều thấp hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001

Về tốc độ di chuyển của tinh trugraveng kết quả ở bảng 330 cho thấy

Ở nhoacutem chứng Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng từ 30-40 microms chiếm tỷ

lệ cao nhất (3763) tiếp theo lagrave tốc độ từ 40-45 microms (3168) tốc độ trecircn

50 microms (1683) tốc độ le 30 microms chiếm tỷ lệ thấp nhất (1386)

131

Ở nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng

le 30 microms chiếm tỷ lệ cao nhất (7895) tiếp theo lần lượt lagrave tốc độ từ 30-

40 microms (1579) tốc độ từ 40-50 microms (316) cuối cugraveng lagrave tốc độ gt 50

microms (21)

Tinh trugraveng di động chậm le 30 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng thấp hơn r

rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền Trong khi ở caacutec nhoacutem tinh trugraveng di

động nhanh 30-40 microms 40-50 microms vagrave gt 50 microms thigrave tỷ lệ ở nhoacutem chứng lại

cao hơn r rệt so với nhoacutem TT coacute bất thường di truyền plt 0001

Về mật độ tinh trugraveng kết quả trigravenh bagravey ở bảng 334 cho thấy Nam giới

VT coacute nguy cơ bất thường NST cao gấp 363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN

bằng 057 lần so với người TTN Trong số 469 nam giới vocirc sinh phaacutet hiện

65469 (139) trường hợp VT TTN coacute bất thường NST Bất thường NST ở

nhoacutem VT lagrave 59295 (167) cao hơn ở nhoacutem TTN lagrave 6109 (52) Sự khaacutec

biệt coacute yacute nghĩa thống kecirc với p lt 001

Kết quả của chuacuteng tocirci cho thấy trong số 65 trường hợp coacute bất thường

NST thigrave coacute tới 3965 người mắc hội chứng Klinefelter chiếm 60 Những

người mắc hội chứng Klinefelter nagravey 100 lagrave ở nhoacutem VT Caacutec bất thường

NST khaacutec như 46XX 45X 46del(Yq) nam giới cũng bị VT Chỉ coacute một số

iacutet caacutec trường hợp đảo đoạn vagrave chuyển đoạn thigrave coacute thể VT hoặc TTN

Kết quả nghiecircn cứu cho thấy tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT

TTN lagrave 49469 (104) Trong số 49 người coacute mất đoạn AZFabcd thigrave mất đoạn

xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute 32 người VT (653) vagrave 17 người

TTN (347)

Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem VT chiếm 32354 (9) nhoacutem

TTN chiếm 17115 (148) Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci cho thấy mất

đoạn ở nhoacutem TTN lại cao hơn ở nhoacutem VT Kết quả nagravey cũng phugrave hợp vigrave trong

nghiecircn cứu nagravey mất đoạn xảy ra chủ yếu ở vugraveng AZFc AZFc+d vagrave AZFd Ở

132

nhoacutem nam giới TTN thigrave mất đoạn chỉ thấy ở vugraveng AZFc AZFd vagrave AZFc+d magrave

khocircng thấy mất AZFa vagrave AZFb

Lyacute thuyết vagrave thực tiễn đatilde chứng minh rằng mất đoạn AZFc hoặc AZFd

thigrave coacute thể thấy tinh trugraveng trong tinh dịch vagrave lacircm sagraveng coacute thể thấy từ mức độ TT

vừa đến TTN Kết quả nghiecircn cứu của chuacuteng tocirci khaacutec với kết quả của một số

taacutec giả khaacutec coacute thể do đối tượng nghiecircn cứu (một số taacutec giả nghiecircn cứu ở

những người VT vagrave TT chuacuteng tocirci nghiecircn cứu ở những người VT vagrave TTN) coacute

thể do sự khaacutec biệt về số lượng cặp mồi vị triacute STSs cần phacircn tiacutech trecircn NST Y

Đồng thời cũng coacute thể cograven coacute sự khaacutec về dacircn tộc vugraveng địa lyacute cỡ mẫu được

nghiecircn cứu

Về độ di động higravenh thaacutei vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống Kết quả trigravenh bagravey ở

bảng 333 cho thấy Tinh trugraveng di động nhanh (ge 25) higravenh thaacutei tinh trugraveng

bigravenh thường (ge 30) vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống (ge 75) ở nhoacutem TTN đều thấp

hơn so với nhoacutem chứng với p lt 0001

133

KẾT LUẬN

1 Tỷ lệ phacircn bố caacutec dạng bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y

- Bất thường NST

+ Trong số caacutec nam giới VT vagrave TTN bất thường NST chiếm tỷ lệ

139 bao gồm cả những bất thường về số lượng vagrave cấu truacutec NST thường

cũng như NST giới tiacutenh

+ Trong caacutec dạng bất thường NST thigrave bất thường số lượng NST giới tiacutenh

kiểu 47XXY coacute tỷ lệ cao nhất chiếm 60

+ Bất thường cấu truacutec NST thường gặp lagrave chuyển đoạn đảo đoạn vagrave mất

đoạn Đảo đoạn NST số 9 chiếm tỷ lệ cao nhất 923 Mất đoạn nhaacutenh dagravei

NST Y chiếm 77

- Mất đoạn nhỏ NST Y

+ Bằng việc hoagraven thiện kỹ thuật multiple PCR đatilde phaacutet hiện được 104

nam giới VT vagrave TTN coacute mất đoạn nhỏ ở caacutec vugraveng AZFabcd trecircn NST Y

+ Mất đoạn AZFabcd xảy ra ở cả nam giới VT vagrave TTN trong đoacute ở nhoacutem

VT lagrave 9 nhoacutem TTN 148 Mất đoạn AZFc vagrave AZFd ở nhoacutem nam giới TTN

cao hơn ở nhoacutem VT trong khi mất đoạn AZFc hoặc AZFd kết hợp như mất

đoạn AZFb+c AZFb+c+d AZFa+b+c+d xảy ra chủ yếu ở nhoacutem nam giới VT

+ Mất đoạn AZFc vagrave AZFc+d chiếm tỷ lệ cao nhất đều lagrave 2653 Caacutec

mất đoạn khaacutec lagrave AZFb+c+d (1633) AZFd (1429) AZFa+b+c+d

(612) AZFb+c (612 ) vagrave AZFb (408) khocircng phaacutet hiện thấy mất đoạn

đơn thuần AZFa

- Bất thường NST vagrave mất đoạn nhỏ NST Y

Số nam giới vocirc sinh vừa coacute bất thường NST vừa mất đoạn nhỏ NST Y

chiếm 171 vagrave tất cả đều ở nhoacutem VT Những người nagravey coacute karyotyp lagrave

134

46XX hoặc 45X hoặc 46Xdel(Yq) phugrave hợp với kết quả xeacutet nghiệm coacute nhiều

vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y

2 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền

- Khocircng coacute mối liecircn quan giữa đặc điểm thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh

dịch vagrave bất thường di truyền

- Tốc độ di chuyển mật độ tinh trugraveng vagrave tỷ lệ tinh trugraveng sống ở những

người coacute bất thường di truyền luocircn thấp hơn ở những người bigravenh thường

- Bất thường NST ở những nam giới VT cao hơn ở nhoacutem TTN trong khi

mất đoạn nhỏ AZFabcd thigrave ngược lại (nam giới VT coacute bất thường NST cao gấp

363 lần vagrave nguy cơ bất thường ADN bằng 057 lần so với người TTN)

- Coacute mối liecircn quan giữa bất thường NST giới tiacutenh vagrave mất đoạn nhỏ NST

Y NST Y coacute mất đoạn nhaacutenh dagravei cagraveng lớn thigrave mất đoạn AZFabcd cagraveng nặng

135

KIẾN NGHỊ

1 Xeacutet nghiệm NST vagrave phacircn tiacutech ADN để phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd

cần được tiến hagravenh thường quy đối với những trường hợp vocirc sinh nam để tigravem

nguyecircn nhacircn vocirc sinh vagrave đưa ra những lời khuyecircn tư vấn điều trị cho phugrave hợp

2 Những người nam giới coacute bất thường NST vẫn cần được xeacutet nghiệm

phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd

3 Necircn đưa caacutec chỉ số VSL VCL VAP vagraveo xeacutet nghiệm tinh dịch thường quy

NHỮNG COcircNG TRIgraveNH LIEcircN QUAN ĐẾN LUẬN AacuteN ĐAtilde COcircNG BỐ

1 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức

Phấn Nguyễn Xuacircn Tugraveng Hoagraveng Huyền Nga 2013) Phaacutet hiện mất

đoạn AZFd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh

bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học Việt Nam tậ 408 thaacuten 7 s

1 2013 54-58

2 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức

Phấn 2013) Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn nhiễm sắc thể Y ở những

bệnh nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh bằng kỹ thuật multiplex PCR T chiacute Y học

Việt Nam s 1 102013 29-34

3 Nguyễn Đức Nh Lương Thị Lan Anh Phan Thị Hoan Trần Đức

Phấn 2014) Phacircn tiacutech đặc điểm di truyền tế bagraveo vagrave phacircn tử ở những bệnh

nhacircn vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng T chiacute Y học Việt Nam số 424 103 - 109

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

1 World Health Organization (1987) Toward more objectivity in diagnosis and

management of male infertility Int J Androl (Suppl7) 1-35

2 World Health Organization (1985) Comparison among different methods for

the diagnosis of varicocele Fertil Steril 43(4) 575ndash582

3 Dohle GR Halley DJ Van Hemel JO et al (2002) Genetic risk factors in

infertile men with severe oligozoospermia and azoospermi Hum Reprod 17

13 - 16

4 Sarah KG Mielnik A and Schlegel PN (1997) Submicroscopic deletions in

the Y chromosome of infertile men Human Reproduction 12(8) 1635-1641

5 Arvind RS Vrtel R Vodicka R et al (2006) Genetic factors in male infertility

and their implications Int J Hum Genet 6(2) 163-169

6 World Health Organization (1999) WHO laboratory manual for the

examination of human semen and sperm-cervical mucus 4th

edition Cambridge

University Press

7 World Health Organization (2000) WHO manual for the standardilized

investigation diagnosis and management of the infertile male Cambridge

University Press

8 Trần Thị Trung Chiến Trần Văn Hanh Phạm Gia Khaacutenh vagrave cộng s

(2002) N hiecircn cứu một s vấn đ vocirc sinh nam i i vagrave lựa chọn kỹ thuật lọc ửa

lưu t ữ tinh t ugraven để đi u t ị vocirc sinh Đề tagravei cấp Nhagrave nước

9 World Health Organization (1991) Infertility a tabulation of available data

on prevalence of primary and secondary infertility Geneva WHO Programme

on Maternal and Child Health and Family Planning Division of Family Health

10 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung 2010) Một số điểm cần lưu

yacute khi đaacutenh giaacute một bệnh nhacircn khocircng coacute tinh trugraveng trong tinh dịch T chiacute Y học

thực hagravenh 727(7) 56 - 61

11 American Urological Association (2001) Infertility Report on optimal

evaluation of the infertile male ISBN 0-9649702-7-9 (Volume 1)

12 Ballabio A Bardoni B Carrozzo R et al (1989) Contiguous gene syndromes

due to deletions in the distal short arm of the human X chromosome Proc Natl

Acad Sci USA 86 10001-10005

13 Larsen U (2000) Primary and secondary infertility in sub-Saharan Africa

International Journal of epidemiology 29(2) 285-291

14 Thonneau P Marchand S Tallec A et al (1991) Incidence and main causes

of infertility in a resident population (1850000) of three French regions (1988ndash

1989) Hum Reprod 6 811ndash816

15 Ali Hellani Saad Al Hassan (2006) Y chromosome microdeletions in infertile

men with idiopathic oligo - or azoospermia Journal of Experimental amp Clinical

assisted reproduction 31 doi 1011861743-1050-3-1

16 Irvine DS (2002) Male infertility Causes and management Medical progress

17 Krausz C Forti G (2000) Clinical Aspects of Male Infertility The Genetic

Basis of Male Infertility 28 1-21

18 Takahashi K Uchida A and Kitao M (1990) Hypoosmotic Swelling Test of

Sperm Systems Biology in Reproductive Medicine 25(3) 225-242

19 Aribarg A (1995) Primary health care for male infertility Workshop in

Andrology 50-54

20 Trần Thị Phương Mai Nguyễn Thị Ngọc Phượng Nguyễn Song Nguyecircn vagrave

cộng s 2002) Hiếm muộn - vocirc sinh vagrave kỹ thuật hỗ t ợ sinh sản Nhagrave xuất bản

Y học

21 Nguyễn Khắc Liecircu 2003) Chẩn đoaacuten vagrave đi u t ị vocirc sinh Viện BVSKBMVTSS

Nhagrave xuất bản Y học

22 Ngocirc Gia Hy (2000) Hiếm muộn vagrave vocirc sinh nam Nhagrave xuất bản Thuận Hoacutea

23 Phan Văn Quyền (2000) Khaacutem vagrave lagravem ệnh aacuten một cặ vợ chồn vocirc sinh Lớp

vocirc sinh vagrave hỗ trợ sinh sản khoacutea 4 1-13

24 Trần Quaacuten Anh Nguyễn Bửu Triều (2009) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave

xuất bản Y học

25 Trần Thị Phương Mai 2001) Tigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh ằn kỹ thuật cao

Baacuteo caacuteo t i Hội thảo ldquoTigravenh higravenh đi u t ị vocirc sinh vagrave TTTON Bộ Y tế vagrave UNFPA

Đagrave Nẵng

26 Nguyễn Viết Tiến (2013) Cập nhật về hỗ trợ sinh sản Baacuteo caacuteo t i Hội thảo

qu c tế Hagrave Nội ngagravey 6112013

27 Tran Duc Phan (2010) Health status and reproductive health surveillance in

Viet Nam 9th annual scientific congress of Asia Pacific association of medical

toxicology collaboration against poisoning from regional experience to global

vision 45

28 Lee JY Dada R Sabanegh E et al (2011) Role of genetics in azoospermia

Urology 77(3) 598 - 601

29 Hull MG Kelly NJ and Hinton RA (1985) Population study of causes

treatment and outcome of infertility British Medical Journal 291 1693-1698

30 Phan Văn Quyacute 1997) Một s nhận xeacutet v vocirc sinh nam t i Viện

BVSKBMVTSS Cocircng trigravenh nghiecircn cứu khoa học 14-20

31 Phan Hoagravei Trung (2004) Nghiecircn cứu tiacutenh an toagraven vagrave taacutec dụng của bagravei thuốc

ldquoSinh tinh thangrdquo đến số lượng vagrave chất lượng tinh trugraveng Luận văn tiến sỹ học

Trường Đại học Y Hagrave Nội

32 Trần Xuacircn Dung (2000) Chẩn đoaacuten vagrave điều trị nguyecircn nhacircn tinh trugraveng iacutet vagrave

chết nhiều trong vocirc sinh nam giới Y học thực hagravenh 392(12) 10-12

33 Trần Đức Phấn Phan Thị Hoan Latilde Đigravenh Trung (2009) Tigravenh higravenh thiểu

năng sinh sản ở 18 phường xatilde của Thaacutei Bigravenh Y học thực hagravenh 6(664) 45-48

34 Hồ Mạnh Tường (2004) Vocirc sinh nam vagrave phương phaacutep điều trị Thời sự Y ược

học Bộ IX số 2 77-80

35 Nguyễn Bửu Triều Trần Quaacuten Anh 2002) Bệnh học i i tiacutenh nam Nhagrave xuất

bản Y học 240 257 259-271

36 Trịnh Văn Bảo Phan Thị Hoan Nguyễn Viết Nhacircn Trần Đức Phấn

(2004) Dị n ẩm sinh Nhagrave xuất bản Y học

37 Simpson JL Graham JM Samango-Sprouse C et al (2005) Klinefelter

syndrome Management of genetic syndromes 2nd Hoboken N J Wiley amp

Sons 323-333

38 Lanfraco F Kamischke A Zitzman M Nieschlag E (2004) Klinefelterrsquos

Syndrome The Lacet 364(9430) 273-283

39 Benet J Martin R (1988) Sperm chromosome complements in a 47XYY

man Hum Genet 78 313-315

40 Gonzalez-Merino E Hans C Abramowicz M et al (2007) Aneuploidy study

in sperm and preimplantation embryos from nonmosaic 47XYY men Fertil

Steril 88 600-606

41 Jacobs Patricia A Hassold Terry J (1995) The Origin of Numerical

Chromosome Abnormalities Advances in Genetics 33 101-133

42 Nicolaidis P Petersen MB (1998) Origin and mechanisms of non-disjunction

In human autosomal trisomyes Hum Reprod13(2) 313-319

43 Zuumlhlke C Thies U Braulke I Reis A Schirren C (2008) Down syndrome

and male fertility PCR-derived fingerprinting serological and andrological

investigations Clinical genetics 46(4) 324-326

44 Pradhan M Dalal A Khan F Agrawal S (2006) Fertility in men with Down

syndrome a case report Fertil Steril 86(6) 1765

45 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome

abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics

46 199-297

46 Gunel M Cavkaytar S Ceylaner G Batioglu S (2008) Azoospermia and

cryptorchidism in a male with a de novo reciprocal t(Y16) translocation Genet

Couns 19(3) 277-280

47 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)

Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive

azoospermia Indian J Med Res 122 34-42

48 Trieu H Richard M and Trounson A (2002) Selected genetic factors

associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-198

49 Martin RH Spriggs EL (1995) Sperm chromosome complements in a man

heterozygous for a reciprocal translocation 46XYt(913)(q211q212) and a

review of the literature Clin Genet 47(1) 42-46

50 Chandley AC Seuanez H Fletcher JM (1976) Meiotic behavior of five

human reciprocal translocations Cytogenet Cell Genet 17(2) 98-111

51 Ferguson KA Chow V Ma S (2008) Silencing of unpaired meiotic

chromosomes and altered recombination patterns in an azoospermic carrier of a

t(813) reciprocal translocation Hum Reprod 23(4) 988-995

52 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of

human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum

Genet 53(1) 49-65

53 Mau UA Backert IT Kaiser P and Kiesel L (1997) Chromosomal findings

in 150 couples referred forgenetic counselling prior to intracytoplasmic sperm

injection Human Reproduction 12(5) 930ndash937

54 Peter AIV Frank JMB Henny F et al (1997) Intracytoplasmic sperm

injection (ICSI) and chromosomally abnormal spermatozoa Human

Reproduction 12(4) 752ndash754

55 Therman E Susman B Denniston C (1989) The nonrandom participation of

human acrocentric chromosomes in Robertsonian translocations Ann Hum

Genet 53(1) 49-65

56 Shah Kavita Gayathri Sivapalan Nicola Gibbons et al (2003) The genetic

basis of infertility Reproduction 126 13-25

57 Punam Nagvenkar Kundan Desai Indira Hinduja amp Kusum Zaveri (2005)

Chromosomal studies in infertile men with oligozoospermia amp non-obstructive

azoospermia Indian J Med Res 122 34-42

58 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c Lecirc Thuacutey Hằng 2009) Phacircn tiacutech đặc

điểm nhiễm sắc thể ở những bệnh nhacircn nam vocirc sinh T chiacute N hiecircn cứu học

62(3) 1-5

59 Meschede D Lemcke B Exeler JR et al (1998) Chromosome abnormalities

in 447 couples undergoing intracytoplasmic sperm injection-prevalence types

sex distribution and reproductive relevance Hum Reprod 13 576-582

60 Mohammad TF Behjati F Pourmand GR et al (2012) Cytogenetic

abnormalities in 222 infertile men with azoospermia and oligospermia in Iran

Report and review Indian J Hum Genet 18(2) 198ndash203

61 Marchina E Imperadori L Speziani M et al (2007) Chromosome

Abnormalities and Yq Microdeletions in Infertile Italian Couples Referred for

Assisted Reproductive Technique Sex Dev 1 347-352

62 Steinbach P Djalali M Hansmann I et al (1983) The genetic

significance of accessory bisatellited marker chromosomes Hum Genet

65 155-164

63 De Braekeleer M Dao TN (1991) Cytogenetic studies in male infertility a

review Hum Reprod 6 245ndash250

64 Rima D Gupta NP and Kucheria K (2003) Molecular screening for Yq

microdeletion in men with idiopathic oligozoospermia and azoospermia J

Biosci 28(2) 163-168

65 Han-Sun Chiang Shauh Der Yeh Chien Chih Wu et al (2004) Clinical and

pathological correlation of the microdeletion of Y chromosome for the 30

patients with azoospermia and severe oligoasthenospermia Asian J Androl 6

369-375

66 Lakshim Rao Arvind B Murthy K et al (2004) Chromosomal abnormalities and

Y chromosome microdeletions in infertile men with varicocele and idiopathic

infertility of South Indian origin Journal of Andrology 25(1) 147-153

67 Trung Thị Hằng 2007) N hiecircn cứu đặc điểm ka ot của nhữn n ười nam

khocircng coacute tinh trugraveng Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec sĩ Y khoa Đại học Y Hagrave Nội

68 Akgul M Ozkinay F Ercal D et al (2009) Cytogenetic abnormalities in 179

cases with male infertility in Western Region of Turkey Report and review J

Assist Reprod Genet 26(2-3) 119-122

69 Kun Ma Mallidis C and Bhasin S (2000) The role of Y chromosome

deletions in male infertility European Journal of Endocrinology 142 418-430

70 Fernandes S et al (2002) High frequency of DAZ1DAZ2 gene deletions in patients

with severe oligozoospermia Molecular human reproduction 8(3) 286 - 298

71 Stouffs K Lissens W Tournaye H et al (2005) Possible role of USP26 in

patients with severely impaired spermatogenesis Eur J Hum Genet 13

336ndash340

72 Paduch DA Mielnik A Schlegel PN (2005) Novel mutations in testis-

specific ubiquitin protease 26 gene may cause male infertility and

hypogonadism Reprod Biomed Online 10 747ndash754

73 Nuti F Krausz C (2008) Gene polymorphismsmutations relevant to abnormal

spermatogenesis Reprod Biomed Online16 504-513

74 Wang PJ McCarrey JR Yang F Page DC (2001) An abundance of X-

linked genes expressed in spermatogonia Nat Genet 27 422ndash426

75 De Gendt K Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-

selective knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in

meiosis Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332

76 Mckinlay Gardner RJ Grant R Sutherland (2004) Chromosome

abnormanlities and genetic counseling Oxford monograghs on medical genetics

46 199-297

77 Mifsud A Sim CK Boettger-Tong H et al (2001) Trinucleotide (CAG)

repeat polymorphisms in the androgen receptor gene molecular markers of risk

for male infertility Fertil Steril 75 275-281

78 Tiepolo L and Zuffardi O (1976) Localization of factors controlling

spermatogenesis in the nonfluorescent portion of the Human Y chromosome

long armrdquo Hum Genet 34 119 -124

79 Vollrath Foote D Hilton S et al (1992) The human Y chromosome A 43-

interval map based on naturally occurring deletions Science 258 52-59

80 Kesari A Srivastava A MTTal RD (2003) Y chromosome microdeletion

and male infertility Indian J Urol19 103-108

81 Sandra EK Ronit Almog Leah Yogev et al (2012) Screening for partial

AZFa microdeletion in the Y chromosome of infertile men is it of clinician

relevance Fertility and Sterility 98(1) 43-47

82 Ferlin A Barbara A Elena S et al (2007) Molecular and clinical

characterization of Y chromosome Microdeletions in infertile men A 10-year

experience in Italy J Clin Endocrinol Metab 92(3) 762-770

83 Kamp C Huellen K Fernandes S et al (2001) High deletion frequency of the

complete AZFa sequence in men with Sertoli cell only syndrome Mol Hum

Reprod 7 987-994

84 Kitpramuk T (1995) Male fertility and male infertility assessment Workshop

in Andrology 42-49

85 De GK Swinnen JV Saunders PT et al (2004) A Sertoli cell-selective

knockout of the androgen receptor causes spermatogenic arrest in meiosis

Proc Natl Acad Sci USA 101 1327-1332

86 Ferlin A Vinanzi C Garolla A et al (2006) Male infertility and androgen

receptor gene mutations clinical features and identification of seven novel

mutations Clin Endocrinol 65 606-610

87 Cram DS Ma K Bhasin S Arias J et al (2000) Y chromosome analysis of

infertile men and their sons conceived through intracytoplasmic sperm

injection vertical transmission of deletions and rarity of de novo deletions

Fertil Steril 74(5) 909-915

88 Muallem A Kent -First Shultz J Pryor J et al (1999) Defining regions of

the Y chromosome responsible for male infertility and identification of a fourth

AZF region (AZFd) by Y chromosome microdeletion detection Mot Reprod

Dev 53 27-41

89 Vogt PH Edelmann A Kirsch S et al (1996) Human Y chromosome

azoospermia factors (AZF) mapped to different subregions in Yq11 Human

Molecular Genetics 5 933-943

90 Pryor JL et al (1997) Microdeletions in the Y chromosome of infertile men

N Engl J Med 336 534-539

91 Fadlalla Elfateh Ruixue Wang Zhihong Zhang et al (2014) Influence of

genetic abnormalities on semen quality and male fertility A four-year

prospective study Iran J Reprod Med 12(2) 95ndash102

92 Ferlin A Moro E Garolla A and Foresta C (1999) Human male infertility

and Y chromosome deletions role of the AZF-candidate genes DAZ RBM and

DFFRY Human Reproduction 14(7) 1710-1716

93 Martiacutenez MC et al (2000) Screening for AZF deletion in a large series of

severely impaired spermatogenesis patients Journal of Andrology 21(5) 651-

655

94 Isabelle Esther Aknin-Seifer Herveacute Lejeune (2004) Y chromosome

microdeletion screening in infertile men in France a survey of French practice

based on 88 IVF centres Human Reproduction 19(4) 788-793

95 Asbagh FA Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome

microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170

96 Chellat D Rezgoune ML McElreavey K (2013) First study of

microdeletions in the Y chromosome of Algerian infertile men with idiopathic

oligo-or azoospermia Urol Int 90(4) 455-459

97 Mostafa K EA Sohair F El S

et al (2004) Molecular study on Y

chromosome microdeletions in Egyptian males with idiopathic infertility Asian

J Androl 6 53-57

98 Yong Ho Lee Tak Kim Mee Hye Kim et al (2000) Y chromosome

microdeletions in idiopathic azoospermia and non-mosaic type of Klinefelter

syndrome Experimental and Molecular medicine 32(4) 231-234

99 Fu L Mao X Chen S Zhang H Wang M Huang G and Wang F (2015)

Analysis of microdeletions of azoospermia factor genes on Y chromosome in

infertile males Zhonghua Yi Xue Yi Chuan Xue Za Zhi 32(1) 85-88

100 Mir D O Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome

microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology

Journal UNRCIUA 3(1) 38-43

101 Arruda JT Bordin BM Santos

PR et al (2007) Y chromosome

microdeletions in Brazilian fertility clinic patients Genet Mol Res 6(2)

461-469

102 Ramaswamy Suganthi et al (2013) Multiplex PCR based screening for

microdeletions in azoospermia factor region of Y chromosome in

azoospermic and serve oligozoospermic south Indian men Iran J Reprod

Med 11(3) 219-226

103 Purnali N Barbhuiya et al (2012) A study of genetic aspects of male

infertility in North East India population India BMC proceedings 6(suppl

6) 31

104 Manuela Simoni Frank T Gromoll J Eberhard Nieschlag (2008) Clinical

consequences of microdeletions of the Y chromosome the extended Muumlnster

experience Reproductive BioMedicine Online 16(2) 289-303

105 Li Fu Da-Ke Xiong et al (2012) Genetic screening for chromosomal

abnormalities and Y chromosome microdeletions in Chinese infertile men J

Assist Reprod Genet 29 521ndash527

106 Mohammad Hasan Sheikhha Mohammad Ali Zaimy Saeede Soleimanian

(2013) Multiplex PCR Screening of Y-chromosome microdeletions in

azoospermic ICSI candidate men Iran J Reprod Med11(4) 335-338

107 Hopps CV Mielnik A Goldstein M et al (2003) Detection of sperm in men

with Y chromosome microdeletions of the AZFa AZFb and AZFc regions

Human Reproduction 18(8) 1660-1665

108 Mir DO Saied S Mortaza B Kiarash A (2006) Y chromosome

microdeletions in idiopathic infertile men from West Azerbaijan Urology

Journal UNRCIUA 3(1) 38-43

109 Dai RL Wang RX Lin JL et al (2012) Correlation of Y-chromosome

multiple segmental deletions and chromosomal anomalies in non-obstructive

azoospermic males from northeastern China Genetics and Molecular Research

11(3) 2422-2431

110 Zhu XB Feng Y Zhi EL et al (2014) Y chromosome microdeletions

detection in 1052 infertile men and analysis of 14 of their families Zhonghua

Nan Ke Xue 20(7) 637-640

111 Min Jee Kim Hye Won Choi So Yeon Park et al (2012) Molecular and

cytogenetic studies of 101 infertile men with microdeletions of Y chromosome

in 1306 infertile Korean men J Assist Reprod Genet 29 539ndash546

112 Lin YM Lin YH Teng YN et al (2002) Gene-based screening for Y

chromosome deletions in Taiwanese men presenting with spermatogenic

failure Fertil Steril 5 897-903

113 Yao G Chen G Pan T (2001) Study of microdeletions in the Y chromosome

of infertile men with idiopathic oligo- or azoospermia J Assist Reprod Genet

18(11) 612-616

114 Kumarasamy Thangaraj Nalini J Gupta Kadupu Pavani et al (2003) Y

Chromosome Deletions in Azoospermic Men in India Journal of Andrology

24(4) 588ndash597

115 Hussein AA Vasudevan R Patimah I Prashant N Nora FA (2015)

Association of azoospermia factor region deletions in infertile male subjects

among Malaysians Andrologia 47(2)168-177

116 Mostafa Akbarzadeh Khiavi Seyyed Ali Rahmani Azam Safary et al

(2013) Y chromosome microdeletion analysis in nonobstructive azoospermia

patients from North West of Iran Jokull Journal 63(10) 44-50

117 Nguyễn Đức Nh Nguyễn Văn R c 2010) Phaacutet hiện mất đoạn AZFc trecircn

nhiễm sắc thể Y ở những bệnh nhacircn vocirc sinh nam giới bằng kỹ thuật PCR T

chiacute N hiecircn cứu học 67(2) 94-98

118 Trần Văn Khoa Trần Thị Thu Huyền Quản Hoagraveng Lacircm (2010) Phaacutet hiện

đứt đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam bằng kỹ thuật Multiplex

PCR T chiacute Y Dược học qu n sự 8(6) 110-115

119 Đỗ Thị Minh Phương 2011) Phaacutet hiện mất đo n nhỏ t ecircn nhiễm sắc thể Y ở

ệnh nh n vocirc sinh nam ằn kỹ thuật multiplex PCR Khoacutea luận tốt nghiệp baacutec

sĩ y khoa thaacuteng 52011

120 Nguyễn Minh Hagrave 2011) Tham gia chương trigravenh ngoại kiểm tra xeacutet nghiệm

tigravem đột biến mất đoạn vugraveng AZFa b vagrave c của NST Y T chiacute Y Học TP Hồ

Chiacute Minh Tậ 15 Phụ ản của S 1 27-30

121 Nguyễn Thị Thục Anh Nguyễn Đigravenh Tảo Quản Hoagraveng Lacircm 2013) Mất

đoạn nhỏ AZF trecircn nhiễm sắc thể Y vagrave mối liecircn quan với tinh dịch đồ vagrave higravenh

thaacutei vi thể ống sinh tinh ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam T chiacute Y Dược học qu n sự

s chu ecircn đ Mocirc hocirci 13-17

122 Diacuteez Sanchez C Ruiz Pesini E Lapentildea AC et al (2003) Mitochondrial DNA

content of human spermatozoa Biol Reprod 68180ndash185

123 Wei YH Kao SH (2000) Mitochondrial DNA Mutation and Depletion are

associated with the decline of fertility and motility of human sperm Zoological

Studies 39 1-12

124 Kumarasamy Thangaraj et al (2003) Sperm Mitochondrial Mutations as a

Cause of Low Sperm Motility Journal of Andrology 24(3) 338-392

125 Holyoake AJ McHugh P Wu M et al (2001) High incidence of single

nucleotide substitutions in the mitochondrial genome is associated with poor

semen parameters in men Int J Androl 24(3) 175-182

126 Rima Dada Jayapalraja Thilagavathi Sundararajan Venkatesh et al

(2011) Genetic Testing in Male Infertility The Open Reproductive Science

Journal 3 42-56

127 Frank Comhaire and Ahmed Mahmoud (2006) Male factor fertility

problems Cause Varicocele Andrology for the Clinician 68-71

128 Lund L and Larsen SB (1998) A follow-up study of semen quality and

fertility in men with varicocele testis and in control subjects British Journal of

Urology 82 682-686

129 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive

operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381

130 Valea A Muntean V Domsa I et al (2009) Bilateral anorchia Case report

Acta Endocrinologica (Buc) 5(4) 519-524

131 Redman JF (1980) Impalpable testes observations based on 208 consecutive

operations for undescended testes J Urol 124(3) 379-381

132 Baird DT Collins J Egozcue J et al (2005) Fertility and ageing Human

Reprod 11 261-276

133 Association of Biomedical Andrologists Association of Clinical

Embryologists British Andrology Society British Fertility Society Royal

College of Obstetricians and Gynaecologists (2008) UK guidelines for the

medical and laboratory screening of sperm egg and embryo donors Hum

Fertil 11 201-210

134 Eskenazi B Wyrobek AJ Sloter E et al (2003) The association of age and

semen quality in healthy men Human Reprod 18 447-454

135 Sharpe RM Franks S (2002) Environment lifestyle and infertility-an

intergenerational issue Nat Cell Biol 4(Suppl) 33-40

136 Hammoud AO Gibson M Peterson CM et al (2008) Impact of male

obesity on infertility a critical review of the current literature Fertil Steril 90

897-904

137 Jensen TK Andersson AM Joslashrgensen N et al (2004) Body mass index in

relation to semen quality and reproductive hormones among 1558 Danish men

Fertil Steril 82 863ndash870

138 Richard M Sharpe (2010) Environmentallifestyle effects on

spermatogenesis Phil Trans R Soc B 365 1697ndash1712

139 Paul RB Fahd NY Yulian Zhao (2012) Effects of Pharmaceutical

Medications on Male Fertility J Reprod Infertil 13(1) 3-11

140 Handelsman DJ (1997) Sperm output of health men in Australia magnitude

of bias due to self-selected volunteers Human Reproduction 12 2701-2705

141 PNQ Duy NX Quyacute HM Tường NTN Phượng (2001) Khảo saacutet tinh ịch đồ

ở 400 cặ vợ chồn hiếm muộn t i Bệnh viện hụ Sản Từ Dũ Luận văn tốt

nghiệp baacutec sĩ y khoa Trung tacircm Đagraveo tạo vagrave Bồi dưỡng caacuten bộ y tế TPHCM

142 Moacutenica Ferreira Joana Vieira Silva Vladimiro Silva (2012) Lifestyle

influences human sperm functional quality Asian Pacific Journal of

Reproduction 1-8

143 World Health Organization (2010) Laboratory manual for the Examination

and processing of human semen 5th ed Cambridge University Press

144 Trần Ngọc Can (1972) Điều tra cơ bản tinh dịch đồ của người đatilde coacute con vagrave vợ

đang mang thai T chiacute Sản hụ khoa 2 45-53

145 Nguyễn Thế Khaacutenh Phạm Tử Dương (1992) Xeacutet nghiệm tinh dịch Hoaacute sinh

trong lacircm sagraveng Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội 489-495

146 Nares Sukcharoen (1995) Semen analysis Workshop in andrology 55-74

147 World Health Organization (1992) WHO Laboratory Manual for the

Examination of Human Semen and Sperm-cervical Mucus Interaction 3rd ed

Cambridge Cambridge University Press

148 Zinaman MJ et al (2000) Semen quality and human fertility a prospective

study with healthy couples Journal of Andrology 21 145-153

149 Trần Đức Phấn Vũ Thị Hồng Luyến Nguyễn Đức Nh Vũ Thị Huyền

(2014) Nghiecircn cứu đặc điểm higravenh thaacutei đầu tinh trugraveng ở những người nam giới

trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học Thực hagravenh 902(1) 57-60

150 Khan AN Rabbani (2012) Antisperm antibody as a cause of immunological

infertility in males JARBS 4(1) 1-4

151 Hungerford DA (1965) Leukocytes cultured from small inocular of whole

blood and the preparation of metaphase chromosome by treatment with

hypotonic KCl Stain technol 40(6) 333-338

152 Bộ mocircn Y sinh học - Di truyền Đại học Y Hagrave Nội (2011) Di t u n Y học

Nhagrave xuất bản giaacuteo dục

153 Seabright M (1971) A rapid banding technique for human chromosome The

Lacet 2 971-972

154 Lisa GS Niels T (2005) An International system for human cytogenetic

nomenclature 1-12

155 Simoni M Bakker E Krausze C (2004) EAAEMQN best practice

guidelines for molecular diagnosis of y-chromosomal microdeletions State of

the art 2004 International Journal of Andrology 27 240ndash249

156 Phan Thị Hoan Trần Đức Phấn Lương Thị Lan Anh vagrave cộng s 2013)

Phaacutet hiện mất đoạn nhỏ trecircn nhiễm sắc thể Y ở caacutec bệnh nhacircn vocirc sinh nam

khocircng coacute tinh trugraveng hoặc iacutet tinh trugraveng Y học Việt Nam thaacuten 3 ndash S đặc

iệt2013 623-629

157 Robert D Oates Sherman Silber et al (2002) Clinical characterization of 42

oligospermic or azoospermic men with microdeletion of the AZFc region of the

Y chromosome and of 18 children conceived via ICSI Human Reproduction

17(11) 2813-2824

158 Comhaire FH de Kretser D Farley TMM and Rowe PJ (1987) Towards

more objectivity in diagnosis and management of male infertility In WHO

Taskforce on the Diagnosis and Treatment of Infertility 1-33 Ed NE

Skakkebaek Geneva WHO 1987

159 Nguyễn Xuacircn Baacutei 2002) N hiecircn cứu đặc điểm tinh ịch đồ của 1000 cặ vợ

chồn vocirc sinh Luận văn Thạc sĩ y học chuyecircn ngagravenh Mocirc học ndash Phocirci thai học

10-11

160 Hagrave Xuacircn Anh (2004) Tigravenh higravenh vocirc sinh ở một s xatilde của tỉnh Thaacutei Bigravenh vagrave đặc

điểm nư c tiểu của một s nam i i vocirc sinh Luận văn Thạc sỹ y học Đại học

Y Hagrave Nội

161 Lecirc Thế Vũ Trần Quaacuten Anh Nguyễn Đức Hinh 2013) Nhacircn 110 trường

hợp điều trị vocirc sinh nam giới Y học Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013

162 Trần Đức Phấn Trịnh Văn Bảo Hoagraveng Thu Lan 2002) Đặc điểm tinh

dịch của những người nam giới trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y

học thực hagravenh 407(1) 38-41

163 Setchell BP Brooks DE (1988) Anatomy vasculature innervation and fluids

of the male reproductive tract in Knobil E and Neill JD (Eds) The Physiology

of Reproduction New York Raven Press 753ndash836

164 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2012) Phacircn tiacutech đặc

điểm tinh hoagraven vagrave tinh trugraveng ở caacutec bệnh nhacircn thiểu tinh nặng vagrave vocirc tinh Y học

thực hagravenh 7(834) 15-17

165 Aribarg A Kenkeerati

W Vorapaiboonsak

V et al (1986) Testicular

volume semen profile and serum hormone levels in fertile Thai males

International Journal of Andrology 9(3) 170-180

166 Trần Đức Phấn Đoagraven Minh Thụy Nguyễn Anh Thư 2013) Nghiecircn cứu tốc

độ di chuyển của tinh trugraveng trong caacutec cặp vợ chồng thiểu năng sinh sản Y học

Việt Nam thaacuten 3 s đặc iệt 2013

167 Trần Đức Phấn Latilde Đigravenh Trung Nguyễn Xuacircn Tugraveng 2013) Caacutec dạng tốc

độ di chuyển của tinh trugraveng của caacutec nam giới trong caacutec cặp thiểu năng

sinh sản Y học thực hagravenh 6(874) 43-47

168 Cyrus Azimi Malihea Khaleghian Farideh Farzanfar (2012) Cytogenetic

studies among Iranian infertile men The first 20-year long-term report African

Journal of Biotechnology 11(37) 8973-8978

169 Dul EC Groen H Van Ravenswaaij Arts CMA et al (2012) The

prevalence of chromosomal abnormalities in subgroups of infertile men Human

Reproduction 27(1) 36ndash43

170 Pinar Aslan Koşar Nurten Oumlzccedilelik Alim Koşar (2010) Cytogenetic

abnormalities detected in patients with non-obstructive azoospermia and severe

oligozoospermia J Assist Reprod Genet 27(1) 17ndash21

171 Fernanda A Mafra Denise M Christofolini et al (2011) Chromosomal and

Molecular Abnormalities in a Group of Brazilian Infertile Men with Severe

Oligozoospermia or Non-Obstructive Azoospermia Attending an Infertility

Service Int Braz J Urol 37 244-51

172 Dingyang Li Hongguo Zhang Ruixue Wang et al (2012) Chromosomal

abnormalities in men with pregestational and gestational infertility in northeast

China J Assist Reprod Genet 29 829ndash836

173 Foresta C Ferlin A Garolla A et al (1998) High frequency of well-

defined Y-chromosome deletions in idiopathic Sertoli cell-only syndrome Hum

Reprod 13 302-307

174 Fadlalla Elfateh Dai Rulin Yun Xin et al (2014) Prevalence and patterns of

Y chromosome microdeletion in infertile men with azoospermia and

oligzoospermia in Northeast China Iran J Reprod Med 12(6) 383-388

175 Ebru Oumlnalan Etem Huumlseyin Yuumlce Deniz Erol et al (2009) Cytogenetic

Analysis in infertile male with sperm anomalies Marmara Medical Journal

22(3) 217-224

176 Bernd Rosenbusch (2010) Somatic chromosomal abnormalities in couples

undergoing infertility treatment by intracytoplasmic sperm injection Journal of

Genetics 89(1) 105-108

177 Trieu Huynh Richard Mollard and Alan Trounson (2002) Selected genetic

factors associated with male infertility Human Reproduction Update 8(2) 183-

198

178 Tuumlttelmann F Gromoll J (2010) Novel genetic aspects of Klinefelters

syndrome Mol Hum Reprod 16(6) 386-395

179 Faeza El Dahtory and Hany M Elsheikha (2009) Male infertility related to

an aberrant karyotype 47XYY four case reports Cases Journal 2 28

180 Saeedeh Ghazaey Farzaneh Mirzaei Mitra Ahadian et al (2013) Pattern of

Chromosomal Aberrations in Patients from North East Iran Cell J 15(3) 258ndash265

181 Qiu-Yue Wu Na Li Wei-Wei Li et al (2014) Clinical molecular and

cytogenetic analysis of 46 XX testicular disorder of sex development

with SRY-positive BMC Urol 14 70

182 Robert D (2004) The genetics of male reproductive failure What every

clinician needs to know Sexuality Reproduction amp Menopause 2(4) 213-218

183 Capkova P Adamova K Santava A et al (2004) Importance of genetic

testing in couples with reproductive disorders Ceska Gynekol 69(1) 66-71

184 Phan Thị Hoan Hoagraveng Thị Ngọc Lan Nguyễn Ngacircn Hagrave (2012) Phaacutet hiện

đảo đoạn quanh tacircm nhiễm sắc thể số 9 ở caacutec cặp vợ chồng bất thường sinh sản

hoặc nguy cơ cao sinh con dị tật bẩm sinh T chiacute N hiecircn cứu học hụ

t ươn 80 (3B) 55-60

185 Foresta Carlo Garolla Andrea Bartoloni Lucia et al (2005) Genetic

Abnormalities among Severely Oligospermic Men Who Are Candidates for

Intracytoplasmic Sperm Injection J Clin Endocrinol Metab 90(1) 152 - 156

186 Sachdeva K Saxena R Majumdar A et al (2011) Use of ethnicity-

specific sequence tag site markers for Y chromosome microdeletion

studies Genet Test Mol Biomarkers 15 451-459

187 Sen S Pasi AR Dada R et al (2013) Y chromosome microdeletions in

infertile men prevalence phenotypes and screening markers for the Indian

population J Assist Reprod Genet 30 413ndash422

188 Susan Frackman Marijo Kent Angela Ryan The Y Chromosome Deletion

Detection System Version 11 wwwpromegacommoldx

189 Muslumanoglu MH Turgut M Cilingir O et al (2005) Role of the AZFd

locus in spermatogenesis Fertil and Steril 84 519-522

190 Abobakr K Mostafa R Mahmoud S et al (2009) Detection of azoospermia

factor (AZF) microdeletion on Y chromosome in infertile men with

azoospermia and severely oligospermia J Derm Androl 29100-104

191 Sheikh M Nower S Rasol H et al (2009) Prevalence of Y chromosome

microdeletions in males with azoospermia and severe oligospermia in Egypt

Kasr Aini Med J 12 47-50

192 Omar F Khabour AbdulFattah S Fararjeh Almuthana AA (2014)

Genetic screening for AZF Y chromosome microdeletions in Jordanian

azoospermic infertile men Int J Mol Epidemiol Genet 5(1) 47-50

193 Purnali N B Gogoi A Goenka et al (2013) Specific genetic marker based

molecular study of the AZFa amp AZFd region microdeletion in infertile

cases of Northeast India Int J Biol Med Res 4(2) 3121-3127

194 Foresta C Moro E Ferlin A (2001) Y chromosome microdeletions and

alterations of spermatogenesis Endocr Rev 22 226-239

195 Krausz C Forti G McElreavey K (2003) The Y chromosome and male

fertility and infertility Int J Androl 2670-75

196 Tse JYM Yeung WSB Lau EYL et al (2000) Deletions within the

azoospermia factor subregions of the Y chromosome in Hong Kong Chinese

men with severe male-factor infertility controlled clinical study HongKong

Medical Journal 6(2) 143-146

197 Reza Mirfakhraie Farzaneh Mirzajani Sayed Mahdi Kalantar et al

(2010) High prevalence of AZFb microdeletion in Iranian patients with

idiopathic non -obstructive azoospermia Indian J Med Res 132 265-270

198 Walid Al-Achkar Abdulsamad Wafa Faten Moassass (2013) Cytogenetic

abnormalities and Y-chromosome microdeletions in infertile Syrian males

Biomedical reports 1 275-279

199 Trần Văn Khoa Ngocirc Trường Giang Quản Hoagraveng Lacircm Lecirc Văn Vệ Đặng

Đức Tacircm Nguyễn Đức Nh (2013) Mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể Y ở bệnh

nhacircn vocirc sinh nam do vocirc tinh vagrave thiểu tinh T chiacute Y-Dược học qu n sự s

4(38) 7-12

200 Akbari AF Sina A Najmabadi H et al (2003) Prevalence of Y chromosome

microdeletions in Iranian infertility men Acta Medica Iranica 41(3) 164-170

201 Wettasinghe TK Jayasekara RW Dissanayake VHW (2012) The low

frequency of Y chromosome microdeletions in subfertile males in a

sinhalese populations of Srilanka Ind J Hum Genet 18(3) 320-325

202 Prafulla S Ambulkar Ramji Sigh Reddy M et al (2014) Genetic Risk of

Azoospermia Factor (AZF) Microdeletions in Idiopathic Cases of Azoospermia

and Oligozoospermia in Central Indian Population Journal of Clinical and

Diagnostic Research 8(3) 88-91

203 Patsalis PC Sismani C Quintana-Murci L et al (2002) Effects of

transmission of Y chromosome AZFc deletions Lancet 360 1222-1224

204 Van Golde RJ Wetzels AM de Graaf R et al (2001) Decreased

fertilization rate and embryo quality after ICSI in oligozoospermic men with

microdeletions in the azoospermia factor c region of the Y chromosome

Hum Reprod 16 289-292

205 Abilash VG Saraswathy Radha and Marimuthu KM (2010) The

frequency of Y chromosome microdeletions in infertile men from Chennai

International Journal of Genetics and Molecular Biology 2(7) 147-157

206 Man Kin Chung (2004) A study on the prevalence of AZFd Y-chromosome

microdeletion in Hong Kong Chinese men with severe male factor infertility

Master of Medical sciences dissertation University of Hong Kong

207 Cavkaytar S Batioglu S Gunel M Ceylaner S Karaer A (2012) Genetic

evaluation of severe male factor infertility in Turkey a cross-sectional study

Hum Fertil (Camb)15(2)100-106

ỜI CẢM ƠN

T ư c tiecircn tocirci xin agrave tỏ lograven kiacutenh t ọn vagrave iết ơn s u sắc đến PGSTS

T ần Đức Phấn Chủ nhiệm Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave Nội

n ười thầ t ực tiế hư n ẫn độn viecircn vagrave iuacute đỡ tocirci tận tigravenh t on su t

quaacute t igravenh học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave

Tocirci xin ch n thagravenh agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i PGSTS T ần Văn Khoa -

Chủ nhiệm Bộ mocircn Sinh học - Di tru n Y học Học Viện Qu n n ười thầ

đatilde hư n ẫn vagrave iuacute đỡ tocirci ất nhi u t on quaacute t igravenh n hiecircn cứu vagrave hoagraven

thagravenh ản luận aacuten nagrave

Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn PGSTS T ần Thị Thanh Hươn - Nguyecircn

Chủ nhiệm Bộ mocircn PGSTS Phan Thị Hoan ndash N u ecircn Phoacute Chủ nhiệm hụ

t aacutech Bộ mocircn TS Lươn Thị Lan Anh - Phoacute Chủ nhiệm Bộ mocircn vagrave caacutec thầ

cocirc iaacuteo caacutec n đồn n hiệ t i Bộ mocircn Y sinh học ndash Di t u n Đ i học Y Hagrave

Nội đatilde chỉ ảo độn viecircn t o đi u kiện t t vagrave iuacute đỡ tocirci hoagraven thagravenh ản luận

aacuten nagravey

Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn Ban latildenh đ o vagrave caacutec đồn n hiệ t i Viện

Phaacute Qu c ia đatilde t o đi u kiện vagrave iuacute đỡ tocirci để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh ản

luận aacuten nagrave

Tocirci xin ch n thagravenh cảm ơn t i Đản ủ Ban Giaacutem hiệu Nhagrave t ườn

hograven Đagraveo t o sau đ i học T ườn Đ i học Y Hagrave Nội đatilde iuacute đỡ vagrave t o đi u

kiện t t cho tocirci t on việc học tậ n hiecircn cứu vagrave hoagraven thagravenh ản luận aacuten nagrave

Cu i cugraven tocirci xin được agrave tỏ lograven iết ơn đ i v i mẹ vợ ia đigravenh

cugraven n egrave nhữn n ười đatilde luocircn độn viecircn khu ến khiacutech tocirci t on su t quaacute

t igravenh học tậ để tocirci coacute thể hoagraven thagravenh được ản luận aacuten nagrave

Hagrave Nội n agrave hellip thaacuten hellip năm 2015

Nguyễn Đức Nhự

LỜI CAM ĐOAN

Tecircn tocirci lagrave Nguyễn Đức Nhự nghiecircn cứu sinh khoacutea 30 Trường Đại học Y Hagrave

Nội chuyecircn ngagravenh Y Sinh học ndash Di truyền xin cam đoan

1 Đacircy lagrave luận aacuten do bản thacircn tocirci trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của

PGSTS Trần Đức Phấn vagrave PGSTS Trần Văn Khoa

2 Cocircng trigravenh nagravey khocircng trugraveng lặp với bất kỳ nghiecircn cứu nagraveo khaacutec đatilde được

cocircng bố tại Việt Nam

3 Caacutec số liệu vagrave thocircng tin trong nghiecircn cứu lagrave hoagraven toagraven chiacutenh xaacutec trung thực

vagrave khaacutech quan đatilde được xaacutec nhận vagrave chấp thuận của cơ sở nghiecircn cứu

Tocirci xin chịu hoagraven toagraven traacutech nhiệm trước phaacutep luận về những cam kết nagravey

Hagrave Nội ngagraveythaacutengnăm 2015

Người cam đoan

Nguyễn Đức Nh

DANH MỤC THUẬT NGỮ VAgrave CAacuteC CHỮ VIẾT T T

ADN Acide deoxyribonucleic

AZF Azoospermia factor

BN Bệnh nhacircn

CASA Computer-aided sperm analysis

(Maacutey vi tiacutenh phacircn tiacutech tinh dịch)

CS Cộng sự

CFTR Cystic fibrosis transmembrane conductance regulator

(Gen điều hogravea vận chuyển magraveng xơ nang)

DAZ Deleted in azoospermia (Mất đoạn gen trong vocirc tinh)

EAA European Academy of Andrology (Học viện Nam học Chacircu Acircu)

EMQN European Molecular Genetics Quality Network

(Hệ thống chất lượng di truyền phacircn tử Chacircu Acircu)

GTMT Giatilden tĩnh mạch tinh

ICSI Intra-Cytoplasmic Sperm Injection (Tiecircm tinh trugraveng vagraveo bagraveo

tương)

IUI Intrauterine Insemination (Bơm tinh trugraveng vagraveo buồng tử cung)

IVF In Vitro Fertilisation (Thụ tinh trong ống nghiệm)

KRNN Khocircng rotilde nguyecircn nhacircn

mtDNA ADN ty thể

NC Nghiecircn cứu

NST Nhiễm sắc thể

NRY Non Recombining Region of Y chromosome (Vugraveng khocircng taacutei tổ

hợp của NST Y)

PCR Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi polymerase)

VAP Average path velocity (Tốc độ con đường trung vị)

VCL Curvilinear velocity (Tốc độ đường cong)

VSL Straight line velocity (Tốc độ tuyến tiacutenh)

VT Vocirc tinh

VSNP Vocirc sinh nguyecircn phaacutet

VSTP Vocirc sinh thứ phaacutet

SRY Sex determining region on Y chromosome (Vugraveng xaacutec định giới

tiacutenh trecircn NST Y)

STS Sequence Tagged Sites (Vị triacute trigravenh tự điacutech)

TESE Testicular sperm extraction (Taacutech chiết tinh trugraveng từ tinh hoagraven)

THKXB Tinh hoagraven khocircng xuống bigraveu

TNSS Thiểu năng sinh sản

TT Thiểu tinh

TTN Thiểu tinh nặng

WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ 1

Chương 1 TỔNG QUAN 3

11 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu vocirc sinh vocirc sinh nam trecircn thế giới vagrave Việt Nam 3

111 Một số khaacutei niệm về vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam giới 3

112 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam trecircn thế giới 4

113 Tigravenh higravenh vocirc sinh vagrave vocirc sinh nam ở Việt Nam 5

114 Nghiecircn cứu về vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6

12 Nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 6

121 Phacircn loại nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam giới theo WHO 6

122 Nguyecircn nhacircn do bất thường di truyền 7

1221 Caacutec bất thường NST thường gặp trong vocirc sinh nam 7

1222 Caacutec rối loạn di truyền ở mức độ phacircn tử trong vocirc sinh nam 14

123 Caacutec nguyecircn nhacircn khocircng do di truyền gacircy vocirc sinh nam 24

1231 Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhacircn vocirc sinh nam 24

1232 Caacutec yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gacircy vocirc sinh nam 28

13 Tinh dịch tinh trugraveng vagrave caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten vocirc sinh nam 31

131 Tinh dịch tinh trugraveng 31

132 Caacutec xeacutet nghiệm chẩn đoaacuten đối với nam giới vocirc sinh 32

1321 Xeacutet nghiệm đaacutenh giaacute tinh dịch 32

1322 Caacutec xeacutet nghiệm khaacutec 36

133 Caacutec chỉ định cận lacircm sagraveng khaacutec 38

Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VAgrave PHƯƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU 39

21 Đối tượng nghiecircn cứu 39

211 Số bệnh nhacircn vagrave cỡ mẫu 39

212 Tiecircu chuẩn chọn đối tượng nghiecircn cứu 40

213 Tiecircu chuẩn loại trừ 40

22 Phương phaacutep nghiecircn cứu 40

221 Thiết kế nghiecircn cứu 40

222 Phương phaacutep nghiecircn cứu 41

2221 Lập hồ sơ bệnh aacuten 41

2222 Thăm khaacutem lacircm sagraveng 41

2223 Xeacutet nghiệm tinh dịch 42

2224 Phacircn tiacutech NST ở caacutec nam giới vocirc tinh vagrave thiểu tinh nặng 42

2225 Phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y ở caacutec nam giới VT

vagrave TTN 43

223 Caacutec bước nghiecircn cứu 47

224 Caacutec chỉ số nghiecircn cứu 48

2241 Một số đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử bản thacircn vagrave

gia đigravenh 48

2242 Đặc điểm về thể tiacutech vagrave mật độ tinh hoagraven 49

2243 Phacircn tiacutech đặc điểm tinh dịch tinh trugraveng vagrave tốc độ di

chuyển của tinh trugraveng 49

2244 Đặc điểm bộ NST 50

2245 Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y 51

2246 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di

truyền 52

23 Xử lyacute số liệu 52

24 Vấn đề đạo đức trong nghiecircn cứu 52

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU 54

31 Đặc điểm về tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới

vocirc sinh 54

311 Phacircn bố tuổi ở nam giới vocirc sinh 54

312 Phacircn bố nghề nghiệp 56

313 Tiền sử của nam giới vocirc sinh 57

314 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 57

315 Đặc điểm tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 64

316 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 68

32 Kết quả phacircn tiacutech NST ở nam giới VT vagrave TTN 71

33 Kết quả phaacutet hiện mất đoạn AZFabcd trecircn NST Y 74

34 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 82

35 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 84

Chương 4 BAgraveN LUẬN 89

41 Đặc điểm tuổi nghề nghiệp tiền sử lacircm sagraveng tinh dịch ở nam giới

vocirc sinh 89

411 Đặc điểm tuổi ở caacutec đối tượng nghiecircn cứu 89

412 Về nghề nghiệp 90

413 Tiền sử bệnh lyacute coacute liecircn quan đến vocirc sinh của nam giới 91

414 Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoagravei ở những nam giới vocirc sinh 92

4141 Về thể tiacutech tinh hoagraven 92

4142 Về mật độ tinh hoagraven 94

4143 Biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở những

nam giới vocirc sinh 94

415 Đặc điểm tinh dịch của nam giới VT vagrave TTN 96

4151 Chất lượng tinh dịch của nhoacutem nghiecircn cứu vagrave nhoacutem chứng 96

4152 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 98

4153 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 98

4154 Tương quan tuyến tiacutenh giữa caacutec loại tốc độ 100

4155 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng 101

42 Về bất thường NST ở nam giới VT vagrave TTN 102

421 Về tỷ lệ karyotyp ở nam giới VT vagrave TTN 102

422 Caacutec kiểu karyotyp ở nam giới vocirc sinh 103

4221 Bất thường NST giới tiacutenh 104

4222 Bất thường NST thường 109

43 Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 112

431 Về quaacute trigravenh hoagraven chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phaacutet hiện mất đoạn

AZF 112

432 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y 115

433 Tỷ lệ mất đoạn ở từng vugraveng AZF vagrave kết hợp 118

434 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS phaacutet hiện được 125

44 Liecircn quan giữa bất thường NST vagrave mất đoạn gen ở nam giới VT vagrave TTN 126

45 Mối liecircn quan giữa đặc điểm tinh dịch vagrave bất thường di truyền 130

451 Thể tiacutech độ pH độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave

nhoacutem chứng 130

452 Chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền vagrave nhoacutem chứng 130

KẾT LUẬN 133

KIẾN NGHỊ 135

NHỮ G Ocirc G RIgrave H IEcirc QUA ĐẾ UẬ Aacute ĐAtilde Ocirc G BỐ

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG

Bảng 11 Tỷ lệ vocirc sinh nguyecircn phaacutet vagrave thứ phaacutet 6

Bảng 12 Caacutec nhoacutem nguyecircn nhacircn vocirc sinh nam 7

Bảng 13 Tỷ lệ phaacutet hiện bất thường NST ở những nam giới vocirc sinh 14

Bảng 14 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiecircn cứu 20

Bảng 15 Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở caacutec vugraveng AZF 21

Bảng 16 Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiecircn cứu 21

Bảng 17 Một số tiecircu chuẩn tinh dịch đồ theo caacutec taacutec giả 32

Bảng 18 Tiecircu chuẩn bigravenh thường của một mẫu tinh dịch theo WHO 33

Bảng 21 Caacutec cặp mồi vagrave trigravenh tự mồi dugraveng cho xeacutet nghiệm mất đoạn AZFabcd 45

Bảng 22 Bảng thiết kế caacutec phản ứng multiplex PCR trong xeacutet nghiệm 46

Bảng 23 Caacutec thagravenh phần của phản ứng multiplex PCR 46

Bảng 31 Phacircn bố tuổi của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 55

Bảng 32 Phacircn bố nghề nghiệp của nhoacutem chứng vagrave nhoacutem nghiecircn cứu 56

Bảng 33 Tiền sử bản thacircn của nam giới vocirc sinh 57

Bảng 34 Thể tiacutech trung bigravenh tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 57

Bảng 35 Phacircn bố thể tiacutech tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 58

Bảng 36 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem chứng theo từng độ tuổi 59

Bảng 37 Thể tiacutech tinh hoagraven của nhoacutem nghiecircn cứu theo từng độ tuổi 60

Bảng 38 Phacircn bố mật độ tinh hoagraven ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem NC 60

Bảng 39 Mật độ tinh hoagraven theo tuổi ở nhoacutem chứng 61

Bảng 310 Mật độ tinh hoagraven theo độ tuổi ở nhoacutem nghiecircn cứu 61

Bảng 311 Phacircn loại bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 63

Bảng 312 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 64

Bảng 313 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65

Bảng 314 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem NC vagrave nhoacutem chứng 65

Bảng 315 So saacutenh một số chỉ số về chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem TTTTN 66

Bảng 316 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 67

Bảng 317 Caacutec dạng tốc độ di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave

nhoacutem TTTTN 67

Bảng 318 Tiacutenh chất di chuyển của tinh trugraveng ở nhoacutem chứng vagrave nhoacutem TTTTN 71

Bảng 319 Phacircn bố tỷ lệ karyotyp của những người VT vagrave TTN 71

Bảng 320 Phacircn bố caacutec kiểu karyotyp bất thường ở nam giới VT vagrave TTN 73

Bảng 321 Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhoacutem nghiecircn cứu 74

Bảng 322 Vị triacute mất đoạn gen trecircn NST Y ở nam giới VT vagrave TTN 75

Bảng 323 Phacircn bố mất đoạn AZF theo locus gen 77

Bảng 324 Tỷ lệ mất đoạn của từng vị triacute STS trecircn tổng số vị triacute mất đoạn 78

Bảng 325 Sự phacircn bố vị triacute mất đoạn AZF trecircn NST Y ở nhoacutem NC 80

Bảng 326 Phacircn bố đột biến NST vagrave đột biến gen ở nam giới VT vagrave TTN 82

Bảng 327 Liecircn quan giữa mất đoạn AZF vagrave bất thường NST 82

Bảng 328 Một số higravenh ảnh NST Y ở nam giới vocirc sinh vagrave biểu hiện gen

vugraveng trecircn NST Y 83

Bảng 329 So saacutenh thể tiacutech tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền vagrave

nhoacutem chứng 84

Bảng 330 So saacutenh độ pH tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 84

Bảng 331 So saacutenh độ nhớt tinh dịch của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 85

Bảng 332 So saacutenh chất lượng tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 85

Bảng 333 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng của nhoacutem bất thường di truyền

vagrave nhoacutem chứng 86

Bảng 334 Liecircn quan giữa mật độ tinh trugraveng với bất thường NST vagrave mất

đoạn gen 87

Bảng 41 Tỷ lệ hội chứng Klinefelter thể thuần khảm vagrave biến thể 105

Bảng 42 So saacutenh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn vagrave đảo đoạn ở

nam giới vocirc sinh trong một số nghiecircn cứu 111

Bảng 43 So saacutenh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vugraveng AZF trecircn NST Y trong một số

nghiecircn cứu 116

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 31 Phacircn bố đặc điểm tuổi ở người nam vocirc sinh 54

Biểu đồ 32 Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoagravei ở nam giới vocirc sinh 62

Biểu đồ 33 Phacircn bố nhoacutem karyotyp ở người nam vocirc sinh 72

Biểu đồ 34 Sự phacircn bố caacutec vugraveng AZFabcd bị mất đoạn 76

Biểu đồ 35 Tỷ lệ mất đoạn tại caacutec vị triacute STS ở hai nhoacutem VT vagrave TTN 79

DANH MỤC ĐỒ THỊ

Đồ thị 31 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem chứng 68

Đồ thị 32 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VCL nhoacutem TTTTN 68

Đồ thị 33 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem chứng 69

Đồ thị 34 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VSL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 69

Đồ thị 35 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem chứng 70

Đồ thị 36 Tương quan tuyến tiacutenh giữa VCL vagrave VAP nhoacutem TTTTN 70

DANH MỤC HIgraveNH

Higravenh 11 Mocirc higravenh cấu truacutec NST Y vugraveng AZFabcd vagrave caacutec nhoacutem gen 16

Higravenh 12 Sơ đồ NST Y vagrave những marker ở những vugraveng AZFabcd 19

Higravenh 13 Tốc độ di chuyển của tinh trugraveng 34

DANH MỤC ẢNH

Ảnh 31 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam bigravenh thường 88

Ảnh 32 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFabcd 88

Ảnh 33 Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFd tại

vị triacute BPY2 vagrave sY152 88

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 11 Sơ đồ toacutem tắt caacutec bước thực hiện 48

Page 7: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 8: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 9: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 10: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 11: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 12: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 13: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 14: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 15: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 16: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 17: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 18: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 19: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 20: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 21: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 22: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 23: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 24: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 25: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 26: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 27: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 28: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 29: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 30: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 31: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 32: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 33: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 34: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 35: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 36: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 37: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 38: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 39: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 40: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 41: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 42: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 43: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 44: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 45: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 46: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 47: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 48: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 49: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 50: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 51: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 52: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 53: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 54: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 55: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 56: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 57: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 58: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 59: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 60: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 61: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 62: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 63: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 64: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 65: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 66: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 67: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 68: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 69: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 70: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 71: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 72: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 73: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 74: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 75: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 76: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 77: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 78: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 79: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 80: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 81: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 82: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 83: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 84: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 85: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 86: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 87: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 88: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 89: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 90: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 91: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 92: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 93: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 94: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 95: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 96: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 97: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 98: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 99: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 100: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 101: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 102: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 103: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 104: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 105: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 106: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 107: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 108: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 109: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 110: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 111: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 112: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 113: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 114: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 115: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 116: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 117: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 118: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 119: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 120: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 121: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 122: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 123: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 124: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 125: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 126: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 127: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 128: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 129: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 130: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 131: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 132: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 133: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 134: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 135: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 136: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 137: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 138: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 139: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 140: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 141: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 142: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 143: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 144: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 145: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 146: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 147: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 148: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 149: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 150: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 151: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 152: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 153: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 154: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 155: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 156: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 157: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 158: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 159: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 160: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 161: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 162: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 163: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 164: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 165: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn
Page 166: ĐẶT VẤN ĐỀ van Luan an...1 ĐẶT VẤN ĐỀ 9ô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe sinh sản gây ảnh hưởng lớn