265
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ----------o0o---------- BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH GIA LAI

stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAISỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

----------o0o----------

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THIDỰ ÁN

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH GIA LAI

GIA LAI, 2020

Page 2: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAISỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

----------o0o----------

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THIDỰ ÁN

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH GIA LAI

ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Page 3: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

MỤC LỤC

PHẦN I – THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN.......................................................7I. CƠ SỞ PHÁP LÝ................................................................................................7II. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN..................................................................8

1. Tên dự án:.........................................................................................................82. Thời gian thực hiện............................................................................................83. Nguồn vốn đầu tư..............................................................................................84. Mục tiêu của dự án:............................................................................................85. Hình thức đầu tư:...............................................................................................86. Chủ đầu tư:........................................................................................................97. Cơ quan chủ quản đầu tư....................................................................................98. Đơn vị lập dự án:...............................................................................................9

III. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ.....................................................................................9PHẦN II - SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ...........................................10

I. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG......................................................101. Hiện trạng quản lý thông tin dữ liệu quan trắc trên địa bàn tỉnh Gia Lai..................102. Đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đầu tư...................................................25

II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ...................................................................27III. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ.....................................................................................29

PHẦN III - HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ XÁC ĐỊNH CHỦ ĐẦU TƯ, DỰ KIẾN QUY MÔ ĐẦU TƯ...............................................................................................31I. LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ...................................................................31II. CHỦ ĐẦU TƯ.....................................................................................................32III. DỰ KIẾN QUY MÔ ĐẦU TƯ...........................................................................32IV. ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ:.........................................................................................32

PHẦN IV - PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................................................................................................................................33I. KIẾN TRÚC HỆ THỐNG................................................................................33

1.Kiến trúc chung................................................................................................332. Kiến trúc nghiệp vụ..........................................................................................393. Kiến trúc ứng dụng...........................................................................................40

3.1. Khung Kiến trúc ứng dụng của hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai...............................................................................................................40

3.2. Vị trí, thành phần hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan trắc TN&MT tỉnh Gia Lai..........................................................................................................................45

II. MÔ HÌNH TỔ CHỨC CSDL.........................................................................461. Mô hình tập trung............................................................................................472. Mô hình phi tập trung.......................................................................................47

3

Page 4: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

3. Đặc điểm của các mô hình tổ chức.....................................................................474. Đặc điểm của CSDL quan trắc tài nguyên môi trường tỉnh Gia Lai........................485. Lựa chọn mô hình tổ chức dữ liệu......................................................................48

III. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ...................................................491. Các giải pháp về hệ điều hành............................................................................492. Hệ quản trị CSDL............................................................................................503. Giải pháp về công cụ phát triển phần mềm ứng dụng...........................................534. Về công nghệ xây dựng phần mềm....................................................................545. Lựa chọn công nghệ.........................................................................................556. Tính sẵn sàng với ipv6 hoặc giải pháp nâng cấp bảo đảm sẵn sàng với IPV6...........56

PHẦN V - THIẾT KẾ CƠ SỞ....................................................................................57I. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI....................................................................................57

1. Mục đích.........................................................................................................572. Phạm vi...........................................................................................................57

II. YÊU CẦU CỦA THIẾT KẾ CƠ SỞ..............................................................571. Tiêu chí đánh giá phương án kỹ thuật công nghệ..................................................572. Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng.......................................67

III. NỘI DUNG THIẾT KẾ CƠ SỞ....................................................................671. Xây dựng phần mềm nghiệp vụ quan trắc tài nguyên và môi trường......................672. Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường..................................973. Đào tạo và chuyển giao công nghệ...................................................................1034. Đầu tư mua sắm trang thiết bị phần cứng, phần mềm thương mại phục vụ quản lý và vận hành hệ thống..............................................................................................104

PHẦN VI – ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP VẬT TƯ THIẾT BỊ, DỊCH VỤ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ AN TOÀN VẬN HÀNH, BẢO ĐẢM AN NINH, QUỐC PHÒNG...........................................................134I. YÊU CẦU VỀ PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ..............................................134II. CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO ĐẢM AN NINH, QUỐC PHÒNG...................134III. CÁC YÊU CẦU VỀ AN TOÀN VẬN HÀNH...........................................134

PHẦN VII - PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ...................................................135I. PHÂN TÍCH VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI..........................................................135

1. Đối với việc phục vụ nhân dân và doanh nghiệp................................................1352. Đối với việc quản lý nhà nước:.........................................................................135

II. PHÂN TÍCH VỀ HIỆU QUẢ CHÍNH TRỊ................................................136III. HIỆU QUẢ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH...........136

PHẦN VIII: DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN; CÁC MỐC THỜI GIAN CHÍNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ.............................................................138I. CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ.......................................................................................138II. THỰC HIỆN ĐẦU TƯ..................................................................................138

4

Page 5: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

III. CÁC MỐC THỜI GIAN CHÍNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ......................138PHẦN IX – THUYẾT MINH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ...........................................139

I. CÁC CĂN CỨ XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ....................................1391. Căn cứ xác định tổng dự toán, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn và chi phí khác

1392. Các định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng tính dự toán............................................1403. Chế độ tiền lương và các khoản tính theo lương.................................................1404. Bảng tổng hợp dự toán....................................................................................143

II. DỰ TOÁN CHI TIẾT XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ THÔNG TIN QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG................................................146

1. Danh sách tác nhân.........................................................................................1462. Danh sách các chức năng sang use case............................................................1473. Bảng quy đổi các trường hợp sử dụng...............................................................1584. Bảng xác định giá trị khó khăn.........................................................................1665. Đơn giá Công lao động - Xây dựng Phần mềm..................................................1706. Đơn giá tiền công...........................................................................................1757. Đơn giá vật tư, thiết bị.....................................................................................1758. Bảng xác định dự toán xây dựng phần mềm quản lý thông tin quan trắc tài nguyên và môi trường........................................................................................................176

III. DỰ TOÁN CHI TIẾT XÂY DỰNG CSDL QUAN TRẮC ĐỊNH KỲ....1781. Bảng danh mục đối tượng quản lý....................................................................1782. Bảng quy đổi đối tượng quản lý.......................................................................1793. Bảng xác định giá trị khó khăn.........................................................................1804. Bảng xác định dự toán xây dựng CSDL quan trắc..............................................182

IV. DỰ TOÁN CHI TIẾT THIẾT BỊ VÀ PHẦN MỀM THƯƠNG MẠI....185V. DỰ TOÁN CHI PHÍ ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ....190

PHẦN X – KẾ HOẠCH THỰC HIỆN....................................................................193I. HÌNH THỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN........................................................193II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN...........................................................................193III. TRÁCH NHIỆM CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN.....................................193

1. Chủ đầu tư.....................................................................................................1932. UBND tỉnh....................................................................................................1933. Đơn vị tư vấn.................................................................................................1934. Đơn vị thi công..............................................................................................1935. Đơn vị tư vấn giám sát....................................................................................1936. Các cơ quan khác...........................................................................................193

PHẦN XI – RỦI RO VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA..............................194I. RỦI RO.............................................................................................................194II. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA.............................................................194

5

Page 6: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

PHẦN XII – KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ..................................................................195I. KẾT LUẬN......................................................................................................195II. KIẾN NGHỊ.....................................................................................................195

CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ CÁC KHÁI NIỆM

STT Từ viết tắt Ý nghĩa

1 CNTT Công nghệ thông tin

2 CSDL Cơ sở dữ liệu

3 HTTT Hệ thống thông tin

4 CQNN Cơ quan nhà nước

5 TN&MT Tài nguyên và Môi trường

6

Page 7: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

PHẦN I – THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;- Chỉ thị 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ

về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường;- Nghị định 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập,

quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 5/9/2019 của Chính phủ quy định

quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

- Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch Mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;

- Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

- Nghị quyết 17/NQ-CP ngày 07 tháng 03 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025

- Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

- Nghị quyết 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư

- Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày 24/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án Xây dựng Hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường;

- Văn bản số 2063/UBND-KTN, ngày 12/6/2018 của UBND tỉnh Gia Lai, về việc thực hiện Quyêt định số 1618/QĐ-TTg, ngày 24/10/2017 của Thủ Tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án xây dựng Hệ cơ sở dữ liệu Quốc gia về quan trắc tài nguyên môi trường;

- Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2020

7

Page 8: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

II. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

1. Tên dự án:

Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai.2. Thời gian thực hiện

Thời gian thực hiện Dự án: 02 năm (2020 – 2021).3. Nguồn vốn đầu tư

Nguồn vốn thực hiện dự án: Nguồn vốn sự nghiệp môi trường4. Mục tiêu của dự án:

4.1. Mục tiêu tổng quát:Nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi

trường tỉnh Gia Lai, kết nối mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường của tỉnh với mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia; các điểm quan trắc, thành phần, thông số, tần suất quan trắc môi trường phù hợp với hiện trạng và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.4.2. Mục tiêu cụ thể:

- Các thông tin, số liệu quan trắc môi trường được cập nhật thường xuyên, chính xác, có độ tin cậy cao, theo dõi diễn biến chất lượng các thành phần môi trường có hệ thống, dự báo các xu thế của chất lượng môi trường theo không gian và thời gian phục vụ xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường và công tác phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường;

- Đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, nhân lực phục vụ công tác quan trắc môi trường có trọng tâm, trọng điểm;

- Xây dựng quy chế khai thác, vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên môi trường tỉnh Gia Lai kết nối với Hệ cơ sở dữ liệu quan trắc quốc gia về tài nguyên môi trường.

5. Hình thức đầu tư:

- Đầu tư Xây dựng mới cơ sở dữ liệu quan trắc định kỳ và nâng cấp, mở rộng cơ sở dữ liệu quan trắc tự động

- Đầu tư Xây dựng mới hệ thống phần mềm nghiệp vụ quan trắc tài nguyên và môi trường; Nâng cấp, mở rộng phần mềm quản lý dữ liệu quan trắc tự động

- Đầu tư mua sắm trang thiết bị, đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin- Đào tạo, chuyển giao công nghệ

8

Page 9: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

6. Chủ đầu tư:

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai7. Cơ quan chủ quản đầu tư

UBND Tỉnh Gia Lai8. Đơn vị lập dự án:

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Khang Phát

III. TỔNG MỨC ĐẦU TƯTổng mức đầu tư: 12.406.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười hai tỷ, Bốn trăm linh sáu triệu đồng chẵn /.)

9

Page 10: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

PHẦN II - SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ

I. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

1. Hiện trạng quản lý thông tin dữ liệu quan trắc trên địa bàn tỉnh Gia Lai1.1. Quan trắc tự động

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Gia Lai có 23 Doanh nghiệp và Khu công nghiệp có lượng nước thải trên 1000m3/ngày.đêm và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có quy mô xả thải từ 500 m3/ngày.đêm (24 giờ) trở lên tính theo công suất thiết kế của hệ thống xử lý nước thải; các dự án, cơ sở thuộc danh mục có nguồn thải khí thải lưu lượng lớn thuộc diện phải lắp đặt và truyền dữ liệu quan trắc tự động về Sở Tài nguyên và Môi trường để quản lý.

Tỉnh Gia Lai đã hoàn thiện đầu tư xây dựng lắp đặt các trạm quan trắc tự động trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau:

- Trạm quan trắc nước thải tự động: 07 trạm (KCN Diên Phú; KCN Trà Đa; Nhà máy mỳ An Khê; Nhà máy mỳ Ia Pa; Nhà máy mỳ Mang Yang; Nhà máy mỳ Phú Túc; Nhà máy đường An Khê).

- Trạm quan trắc nước mặt tự động liên tục: 02 trạm (trạm quan trắc tự động nước mặt trên sông Ba thuộc thị xã An Khê; trạm quan trắc tự động nước mặt trên Biển Hồ, thành Phố Pleiku).

- Trạm quan trắc không khí xung quanh: 01 trạm (Trạm quan trắc khí tự động Thống Nhất, thành phố Pleiku).

- Trạm quan trắc khí thải: 03 trạm (Nhà máy đường An Khê; Nhà máy đường Thành Thành Công Apunpa 75 tấn; Nhà máy đường Thành Thành Công Apunpa 115 tấn).

Tất cả các trạm quan trắc tự động kể trên đã đáp ứng được việc đo các thông số môi trường thông qua các thiết bị quan trắc tự động đặt tại trạm; các trạm đã có camera giám sát hình ảnh, các số liệu tại các trạm tự động đều được truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

1.2. Quan trắc môi trường Theo Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của Ủy ban nhân dân

tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2020 trong đó mạng lưới quan trắc môi trường định kì gồm:

Mạng lưới điểm quan trắc, trạm quan trắc

10

Page 11: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

- Quan trắc môi trường không khí: 28 điểm;- Quan trắc môi trường nước mặt: 26 điểm;- Quan trắc môi trường nước ngầm: 20 điểm;- Quan trắc môi trường đất: 21 điểm.Danh sách cụ thể như sau:

STTKý

hiệu mẫu

Tên điểm quan trắc Mô tả địa điểm Thông số quan trắc

I Môi trường không khí

1 K1 Công ty CP xi măng Sông Đà - Ialy

Hoạt động công nghiệp

Bụi lơ lửng, độ ồn, SO2, CO, NO2, O3, Tổng hydrocacbon, H2S, NH3

2 K2 Công ty CP xi măng Gia Lai (Cách cổng NM 50m)

Hoạt động công nghiệp

3 K3 Ngã ba Phù Đổng Hoạt động giao

4 K4 KCN Trà Đa Hoạt động công nghiệp

5 K5 Trung tâm thị xã An khê Hoạt động dân cư

6 K6 Trung tâm thị trấn KrôngPa (gần nhà máy mỳ KrôngPa)

Hoạt động dân cư

7 K7 TT thị trấn Ayunpa Hoạt động dân cư8 K8 Thị trấn Phú Thiện Hoạt động dân cư

9 K9 Ngã ba Chư Sê Hoạt động giao thông + dân cư

10 K10 Đội 2 xã Song An, thị xã An Khê

Không bị tác động

11 K11 Ngã 3 đường Q.Trung – T.T.Tùng, Kbang

Hoạt động giao thông nội thị

12 K12 Trụ Sở UBND huyện Ia Pa Hoạt động nông thôn (đô thị)

13 K13 Ngã 4 Lý T.Kiệt – Hoàng Văn Thụ, Đăk Đoa

Hoạt động dân cư

14 K14 Ngã tư Hùng Vương – Trần Phú, Ia Grai

Hoạt động giao thông nội thị

15 K15 Chợ trung tâm huyện Đức Cơ Hoạt động dân cư

16 K16 TT huyện Chư Păh Hoạt động giao thông nội thị

17 K17 Ngã 3 N.Trãi – H.Vương – N.V.Trỗi, Chư Prông

Hoạt động giao thông nội thị

11

Page 12: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

STTKý

hiệu mẫu

Tên điểm quan trắc Mô tả địa điểm Thông số quan trắc

18 K18 Tại UBND huyện Kông Chro Hoạt động giao thông nội thị

19 K19 Ngã 3 Kon Tầng – TT Kon Dõng, Mang Yang

Hoạt động giao thông nội thị

20 K20 Ngã 5 Nhơn Hòa, Chư Pưh Hoạt động giao thông nội thị

21 K21 Khu đô thị Cầu Sắt, Pleiku Hoạt động dân cư

22 K22 Khu dân cư mới (chuẩn bị) của thị trấn, Chư Prông

Họat động dân cư

23 K23 KCN Tây Pleiku Hoạt động công nghiệp

24 K24 KCN An Khê Hoạt động công nghiệp

25 K25 KCN Cửa khẩu Lệ Thanh, huyện Đức Cơ

Hoạt động công nghiệp

26 K26 Khu TTCN Diên Phú Hoạt động công nghiệp

27 K27 KCN Ayunpa Hoạt động công nghiệp

28 K28 Cụm CN Chư Sê Hoạt động công nghiệp

II Môi trường nước mặt

1 N1 Khu CN Trà Đa Hoạt động công nghiệp

pH, DO, TSS, COD, BOD5, Amoni (NH4

+), Clorua (Cl-), Nitrite (NO2

-), Nitrate (NO3

-), Phosphate (PO4

3-), CN, As, Cu, Fe, hóa chất bảo vệ thực vật (DDTs), E.coli và Tổng coliform

2 N2Biển Hồ ( Mẫu nước tại cầu treo phân cách giữa Hồ tự nhiên và hồ nhân tạo)

Ít tác động

3 N3 Biển Hồ ( Mẫu nước tại trạm cung cấp thuộc Hồ tự nhiên) Ít tác động

4 N4 Cầu Hội Phú Hoạt động giao thông + dân cư

5 N5 Nước suối Vối + Sông Ba Hoạt động giao thông + dân cư

6 N6 Cầu sông Ba Hoạt động giao thông + dân cư

7 N7 Cầu Bến Mộng Hoạt động dân cư8 N8 Cầu Lệ Bắc Hoạt động giao

12

Page 13: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

STTKý

hiệu mẫu

Tên điểm quan trắc Mô tả địa điểm Thông số quan trắc

thông

9 N9 Bến đò Thôn Hường, thượng nguồn Sông Ba Không tác động

10 N10 Cầu Yang Trung Hoạt động dân cư 11 N11 Cầu Ayun Hoạt động dân cư12 N12 Cầu Ca tung Hoạt động dân cư13 N13 Sau đập thủy điện Ayun Hạ Hoạt động dân cư14 N14 Thôn Mơ Nang, xã Kim Tâm Hoạt động dân cư

15 N15 Suối cầu số 1, thôn Thắng Trạch 1, TT Ia Kha Ít tác động

16 N16 Hồ thủy lợi Ia Ring, xã Ia Tiêm Hoạt động dân cư

17 N17 Cầu Nước Pít, Km 205+505, QL19 Hoạt động dân cư

18 N18 Cầu Ninh Hòa, thị trấn Phú Hòa

Hoạt động giao thông

19 N19 Hồ chứa thủy lợi huyện Chư Prông Ít tác động

20 N20Nước mặt sau khi tiếp nhận các nguồn thải CN, sinh hoạt tại TT Phú Túc, KrôngPa

Hoạt động giao thông + dân cư

21 N21 Nơi tiếp nhận nước thải KCN Tây Pleiku

Hoạt động công nghiệp

22 N22 Nước tiếp nhận nước thải KCN An Khê

Hoạt động công nghiệp

23 N23 Nơi tiếp nhận nước thải KCN Lệ Thanh

Hoạt động công nghiệp

24 N24 Nước tiếp nhận nước thải Khu TTCN Diên Phú, TP Pleiku

Hoạt động công nghiệp

25 N25 Nơi tiếp nhận nước thải KCN Ayunpa

Hoạt động công nghiệp

26 N26 Nước tiếp nhận nước thải KCN Chư Sê

Hoạt động công nghiệp

III Môi trường nước ngầm1 G1 TT thương mại tỉnh TT thương mại pH, Độ cứng,

Tổng chất rắn hòa tan

2 G2 Giếng nhà dân Đội 2 xã Song An, thị xã An Khê

Nhà hộ dân

13

Page 14: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

STTKý

hiệu mẫu

Tên điểm quan trắc Mô tả địa điểm Thông số quan trắc

(TDS), Amonia (tính theo N), Cl-, Nitrite NO2

-, Nitrate NO3

-, As, Hg, Fe, E.Coli, Coliform

3 G3 Giếng nhà dân tại ngã 4 Lê Hồng Phong – Trần Phú Nhà hộ dân

4 G4 Giếng nhà dân tại cầu Ayun, Km121+689, QL19 Nhà hộ dân

5 G5Giếng nhà dân tại đường Nguyễn Du, tổ dân phố 13, Thị Trấn Kbang

Nhà hộ dân

6 G6 Giếng nhà dân tại cầu Ca Tung, Km91+242, QL19 Nhà hộ dân

7 G7 Giếng nhà dân tại cầu Ia Sol, Km145+994, QL 25 Nhà hộ dân

8 G8Giếng nhà dân tại KDC, tổ dân phố 3, phường Đoàn Kết, Thị xã AyunPa

Nhà hộ dân

9 G9 Giếng nhà dân gần trụ sở công an Huyện Nhà hộ dân

10 G10 Giếng nhà dân tại thôn 3, xã Tân Bình Nhà hộ dân

11 G11 Giếng nhà dân tại ngã tư Hùng Vương – Trần Phú Nhà hộ dân

12 G12Giếng nhà dân tại ngã tư Võ Thị Sáu – Hùng Vương, thị trấn Chư Sê

Nhà hộ dân

13 G13 Giếng nhà dân tại tổ dân phố 4 – thị trấn Chư Ty Nhà hộ dân

14 G14 Giếng nhà dân tại trung tâm huyện Chư Păh Nhà hộ dân

15 G15 Giếng nhà dân tại thôn Hoàng Tiên, xã Ia Phìn Nhà hộ dân

16 G16 Giếng nhà dân tại ngã ba Phù Đổng Nhà hộ dân

17 G17 Giếng tại Khu vực bãi rác thành phố Pleiku Nhà hộ dân

18 G18 Giếng tại Khu vực nghĩa trang chính thành phố Pleiku Nhà hộ dân

19 G19 Giếng tại Khu vực bãi rác thị xã An Khê

Nhà hộ dân

14

Page 15: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

STTKý

hiệu mẫu

Tên điểm quan trắc Mô tả địa điểm Thông số quan trắc

20 G20 Giếng tại Khu vực nghĩa trang chính thị xã An Khê Nhà hộ dân

IV Môi trường đất

1 D1 Đội 2 xã Song An, thị xã An Khê Đất trống Cadimi (Cd),

Chì (Pb), Đồng (Cu), Asen (As), Kẽm (Zn)

2 D2 Trong khu công nghiệp Trà Đa Đất trống

3 D3Tại khu dân cư, tổ dân phố 3, phường Đoàn Kết, thị xã AyunPa

Khu dân cư

4 D4 Tại ngã tư Võ Thị Sáu – Hùng Vương, thị trấn Chư Sê Khu dân cư

5 D5 Tại thôn Hoàng Tiên, xã Ia Phìn Khu dân cư

6 D6 Tại trung tâm huyện Chư Păh Khu dân cư

7 D7 Tại tổ dân phố 4 – thị trấn Chư Ty Khu dân cư

8 D8 Tại ngã 4 Lê Hồng Phong – Trần Phú Khu dân cư

9 D9 Tại cầu Ayun, Km121+689, QL19 Đất trống

10 D10 Tại đường Nguyễn Du, tổ dân phố 13, Thị Trấn Kbang Khu dân cư

11 D11 Tại cầu Ca Tung, Km91+242, QL19 Đất trống

12 D12 Tại cầu Ia Sol, Km145+994, QL 25 Đất trống

13 D13 Tại nhà dân gần trụ sở công an Huyện Khu dân cư

14 D14 Tại thôn 3, xã Tân Bình Đất trống

15 D15 Tại ngã tư Hùng Vương – Trần Phú Khu dân cư

16 D16 Tại ngã ba Phù Đổng Khu dân cư

17 D17 Tại khu dân cư mở rộng, phường Thắng Lợi Khu dân cư

18 D18 Đất tại Khu vực bãi rác thành phố Pleiku

Đất trống

15

Page 16: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

STTKý

hiệu mẫu

Tên điểm quan trắc Mô tả địa điểm Thông số quan trắc

19 D19 Đất tại Khu vực nghĩa trang chính thành phố Pleiku Đất trống

20 D20 Đất tại Khu vực bãi rác thị xã An Khê Đất trống

21 D21 Đất tại Khu vực nghĩa trang chính thị xã An Khê Đất trống

Tuy nhiên, hàng năm dựa vào tình hình thực tế, Sở Tài nguyên và Môi trường có quyết định phê duyệt số lượng và tần suất các điểm quan trắc không khí và nước mặt khác nhau.

1.3. Hiện trạng CSDL, phần mềm Hiện tại, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai đã sử dụng phần

mềm quản lý dữ liệu quan trắc tự động liên tục do Công ty TNHH Khoa học Kỹ thuật Nam Phát và Trung tâm quan trắc Môi trường miền Bắc chuyển giao. Các phần mềm quản lý này hiện tại đang sử dụng bình thường.

Phần mềm quản lý dữ liệu quan trắc tự động liên tục bao gồm các chức năng như sau:

STT Tên chức năng Mô tả chức năng

1 Tiếp nhận dữ liệu

Thêm mới trạm quan trắc và các thiết lập các thông số trong trạmTiếp nhận số liệu từ các trạm truyền về theo chuẩn định dạng TT24, không làm thay đổi cấu trúc và định dạng file, thư mụcCó thể tiếp nhận số liệu quan trắc từ các trạm truyền về không theo định dạng chuẩn TT24Tiếp nhận dữ liệu camera giám sátKết nối và điều khiển máy lấy mẫu

2 Theo dõi và giám sát dữ liệu

1. Trang chủ (dashboard)Tổng hợp các trạm đang online (hoạt động)Tổng hợp các trạm đang hiệu chuẩnTổng hợp các trạm đang bị lỗi thiết bịTổng hợp các trạm đang mất kết nốiLiệt kê dưới dạng danh sách các trạm đang hoạt động tốtLiệt kê dưới dạng danh sách các trạm vượt qui chuẩnLiệt kê dưới dạng danh sách các trạm đang bị sự cố như:

16

Page 17: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

lỗi thiết bị; hiệu chuẩn; mất kết nốiDanh sách trạm được nhóm theo thành phần môi trường (nước thải, khí thải, nước mặt, nước ngầm, không khí xung quanh) và số liệu từng trạm được thể hiện dưới dạng bảng biểu, biểu đồMật độ phân bố các trạm theo từng đơn vị quản lýSo sánh và tổng hợp thông tin dữ liệu nhận được giữa tháng hiện tại và tháng trướcGiám sát trực tuyếnTheo dõi số liệu trực tuyến từ các trạm truyền về dưới dạng danh sách và phân theo từng thành phần môi trường (khí thải, nước thải)Theo dõi chất lượng số liệu của từng trạm: tốt, chuẩn bị vượt, vượt qui chuẩnTheo dõi trạng thái thiết bị của từng trạm: đang đo, hiệu chuẩn/bảo trì, hỏngTheo dõi trạng thái hoạt động của trạm: hoạt động tốt, mất kết nốiHệ thống tự động gửi cảnh báo khi có sự cố như: mất kết nối; số liệu vượt qui chuẩn; thiết bị hỏngHệ thống gửi cảnh báo qua emailHệ thống cảnh báo bằng màu sắc ngay trên giao diện ứng dụngCảnh báo tự động theo QCVN, theo hệ số vùng, hệ số khu vực3. Bản đồ các trạm quan trắcHiển thị vị trí các trạm quan trắc trực quan trên bản đồ GoogleTheo dõi số liệu trực tuyến từ các trạm truyền về trên giao diện bản đồCác trạm có sự cố thể hiện bằng màu sắc trên bản đồChuyển đổi các lớp bản đồ nền khác nhau: bản đồ giao thông; bản đồ vệ tinh

3Điều khiển máy lấy mẫu

Thiết lập điều khiển máy lấy mẫu: mã lệnh; số chai của máy lấy mẫuĐiểu khiển lấy mẫu chủ động tức thờiĐiều khiển lấy mẫu hẹn giờĐiều khiển lấy mẫu khi vượt ngưỡngTra cứu nhật ký lấy mẫu theo thời gian

17

Page 18: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

4 Camera giám sát Theo dõi camera giám sát tại trạm

5Phân tích và xử lý dữ liệu

Kiểm duyệt các dữ liệu đạt chuẩn (tin cậy) để lưu trong kho CSDLHệ thống tự động kiểm duyệt dữ liệu (tin cậy), tự động loại bỏ các dữ liệu không tin cậy theo các luật khác nhauKiểm duyệt dữ liệu thủ công theo các luật khác nhauLoại bỏ thủ công các dữ liệu không đạt chuẩn, không tin cậy

6 Khai thác dữ liệu

Tìm kiếm các loại dữ liệu khác nhau: dữ liệu gốc (là dữ liệu truyền về từ trạm quan trắc); dữ liệu kiểm duyệt (là những dữ liệu tin cậy, chính xác); dữ liệu loại bỏ (là dữ liệu không tin cậy)Tìm kiếm dữ liệu theo tần suấtTìm kiếm dữ liệu đã tổng hợp: 1h; 8h; 24h; tháng; nămTổng hợp giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất và giá trị trung bình của từng thông số trong trạm theo thời gian tìm kiếmKết quả tìm kiếm hiển thị dưới dạng danh sáchKết quả tìm kiếm hiển thị dưới dạng biểu đồ, hiển thị kèm cận trên và cận dưới của từng thông số trên biểu đồ

7Chia sẻ & công bố dữ liệu

Thiết lập chọn trạm được phép chia sẻ hoặc công bố dữ liệuThiết lập chọn từng chỉ tiêu trong trạm được phép chia sẻ hoặc công bố dữ liệu

8 Quản lý danh mục

1. Quản lý danh mục các chỉ tiêu quan trắcThêm mới các chỉ tiêu: tên chỉ tiêu, đơn vị, thứ tự hiển thịHiệu chỉnh chỉ tiêuXoá chỉ tiêuTìm kiếm các chỉ tiêu theo các điều kiện khác nhau2. Quản lý loại trạm quan trắcThêm mới loại trạm quan trắc: tên loại trạm, biểu tượng, màu sắcHiệu chỉnh loại trạm quan trắcXoá loại trạm quan trắcTìm kiếm các loại trạm theo các điều kiện khác nhau3. Quản lý đơn vị quan trắcThêm mới đơn vị quan trắc: tên đơn vị, địa chỉHiệu chỉnh đơn vị quan trắcXoá đơn vị quan trắcTìm kiếm các đơn vị theo các điều kiện khác nhau4. Quản lý danh mục QCVN

18

Page 19: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Thêm mới QCVN và thiết lập các chỉ tiêu trong QCVNSửa QCVNXoá QCVNTìm kiếm QCVN theo các điều kiện khác nhauQuản lý các chỉ tiêu đo trong trạm quan trắc theo QCVN, hệ số vùng, hệ số khu vựcsố vùng, hệ số khu vựcQuản lý danh mục trạm quan trắcThêm mới thông tin trạm quan trắcHiệu chỉnh thông tin trạm quan trắcXoá trạm quan trắcThiết lập các cấu hình trong trạmXem các thư mục và các file của trạm truyền về theo phương thức FTP

9 Quản trị hệ thống

1. Quản lý nhóm quyềnThêm mới nhóm quyền trong hệ thốngThiết lập phân quyền theo trang cho từng nhóm quyềnThiết lập phân quyền theo chức năng trong từng trang cho từng nhóm quyềnXoá nhóm quyền2. Quản lý người dùngThêm mới người dùngHiệu chỉnh người dùngXoá người dùngPhân quyền người dùng theo nhóm quyềnPhân quyền người dùng theo dữ liệu quan trắc

10Thiết lập bảo mật

và thông tin cá nhân

Người dùng hệ thống thay đổi thông tin cá nhân: họ và tên, ngày tháng năm sinh, ảnh đại diện, số điện thoạiNgười dùng thay đổi mật khẩu đăng nhập vào hệ thốngLựa chọn hiển thị đa ngôn ngữ

1.4. Hiện trạng Hạ tầng kỹ thuật trang thiết bị CNTT và thiết bị ngoại vi

19

Page 20: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

TT Tên thiết bị/Model SL Thông số kỹ thuật cơ bản

(Cấu hình thiết bị )Chức năng

Trạng thái hoạt động

Nămđầu tư

Vị tríLắp đặt

Tốt Không tốt Hỏng

1 Máy Trạm 03 x

02

Bộ thu thập, xử lý, lưu giữ số liệu và phần mềmModel: Envidas Ultimate Hãng sản xuất/Tích hợp: Envitech/HoribaXuất xứ: Israel

Báo cáo đồ hoạ, dạng

chữ, liệt kê dữ liệu theo

chu kỳ, hàng ngày, hàng tháng, hàng năm

x 2019Trạm quan trắc

01 Hp, CPU 500GB; Ram 4 GB Lưu giữ số liệu x 2014

Trạm quan trắc

2 Máy chủ 01 x

01

Máy chủ Dell: PE R440 Chassis 8x2.5''02x Silver 4108/02x 16GB RDIMM 2666MTs/ 03x 1TB 7.2K RPM SATA 2.5in Hot-plug Hard Drive,13G/ PERC H730P/heatsink for R440/ iDRAC 9 Ent/ DP 1GbE LOM/ 550W PSU/ Bezel/ ARM/ DVDRW/ No OS.Bản quyền windows Server 2012 Standanrd Edition

Làm việc x

Trung tâm

Quan trắc

FUJITSU Server PRIMERGY RX2540 M4 Rack Server

02 02 x Intel® Xeon® Gold 5118 (12C, 2.30 GHz, Cache: 16.5 MB)4 x 32GB (1x32GB) 2Rx4 DDR4, Up to 3072 GB DDR4

x 2019 Trung tâm

CNTT

20

Page 21: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

TT Tên thiết bị/Model SL Thông số kỹ thuật cơ bản

(Cấu hình thiết bị )Chức năng

Trạng thái hoạt động

Nămđầu tư

Vị tríLắp đặt

Tốt Không tốt Hỏng

2 x 240GB SSD SATA 6G Read-Int2 x 16 Gbit/s FC - Qlogic QLE2692 LC-style6 PCIe slots are supported with two processors

3 Tủ đĩa lưu trữ: FUJITSU Storage

ETERNUS DX200 S4

Hybrid System

1 Rackmount02 Controller64 GB10 ổ cứng x 1.8TB SAS 10k 2.5"Supported RAID levels: 0, 1, 1+0, 5, 5+0, 602 cổng x 1 Gbps Ethernet04 cổng x 16 Gbps FCHỗ trợ đầy đủ các tính năng như Thin Provisioning, RAID migration, LUN online expansion w/o interruption, Reporting function, Hot part expansion, Quality of Service, Automated QoS, Wide striping, Storage Cluster, Remote Copy functionality (Synchronous and asynchronous), Fast Recovery...- 01 x Ethernet (1000 Base-T / 100 Base-TX / 10 Base-T)- Hỗ trợ các giao thức: SNMP (version1, 2C, 3), SMI-S 1.6- Hỗ trợ quản trị qua giao diện Web-base, CLIHỗ trợ đầy đủ các tính năng bảo mật như: Self-Encrypting Disk, Controller based Encryption, HTTPS (SSL), One Time Password, RADIUS, SSH, Cache Protection, Data Block Guard, Disk Drive Patrol

2019 Trung tâm

CNTT

21

Page 22: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

TT Tên thiết bị/Model SL Thông số kỹ thuật cơ bản

(Cấu hình thiết bị )Chức năng

Trạng thái hoạt động

Nămđầu tư

Vị tríLắp đặt

Tốt Không tốt Hỏng

04 x 5m cáp LC/LC Multi-mode OM4 2 fiber36 tháng

4Hệ thống sao lưu dữ liệu: Synology

RS820+01

RackmountIntel Atom C2538 quad-core 2.4GHz2 GB DDR3L Non-ECC SO-DIMM (expandable up to 16 GB with 8GB SO-DIMM x 2)4 x 10TB SATA HDDRAID 0, 1, 5, 6- 04 cổng x 1 Gbps Ethernet- Hỗ trợ giao thức kết nối mạng: SMB, AFP, NFS, FTP, WebDAV, CalDAV, iSCSI, Telnet, SSH, SNMP, VPN (PPTP, OpenVPN ™, L2TP)02 cổng x USB 3.0; 01 x Expansion port- Internal: Btrfs, ext4- External: Btrfs, ext4, ext3, FAT, NTFS, HFS+, exFAT

x 2019Trung tâm

CNTT

5Thiết bị chuyển mạch lõi: Cisco WS-C3850-24T-

01 x 2019Trung tâm

CNTT

6

Thiết bị chuyển mạch lớp access:

Cisco WS-C2960X-824TS-

LL

02

Kiểu dáng: RackPorts: 24 cổng x 10/100/1000 EthernetBộ nhớ DRAM: 256 MBForwarding bandwidth: 50 GbpsSwitching bandwidth: 100 GbpsMaximum active VLANs: 64

x 2019Trung tâm

CNTT

22

Page 23: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

TT Tên thiết bị/Model SL Thông số kỹ thuật cơ bản

(Cấu hình thiết bị )Chức năng

Trạng thái hoạt động

Nămđầu tư

Vị tríLắp đặt

Tốt Không tốt Hỏng

7Access Point

Meraki: MR42E-HW

03

Tiêu chuẩn sóng radio: 2.4 GHz 802.11b/g/n/ac 5 GHz 802.11a/n/ac Wave 2 2.4 GHz & 5 GHz dual-band WIDS/WIPSTinh năng bảo mật: - Firewall 7 lớp kết hợp với chính sách quản trị thiết bị di động; - WIDS/WIPS thời gian thực; - VLAN tagging (802.1Q) and tunneling with IPSec VPN; - WEP, WPA, WPA2-PSK, WPA2-Enterprise with 802.1X; - Advanced Power Save (U-APSD); - WMM Access Categories with DSCP and 802.1p support

x 2019Trung tâm

CNTT

8 Thiết Bị Mạng 01 Bộ định tuyến Router Wifi WRT1900ACS Làm việc x

Trung tâm

Quan trắc

TNMT

01 Router CISCO 1921-SEC/K9 Làm việc x

9 Thiết bị bảo mật

10 Thiết bị tường lửa: FortiGate-

201E

02 Kiểu dáng: Rack Mount, 1 RUFirewall throughtput: 20 GbpsThreat prevention throughtput: 1.2 GbpsIPsec VPN throughput: .2 Gbps

x 2019 Trung tâm

CNTT

23

Page 24: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

TT Tên thiết bị/Model SL Thông số kỹ thuật cơ bản

(Cấu hình thiết bị )Chức năng

Trạng thái hoạt động

Nămđầu tư

Vị tríLắp đặt

Tốt Không tốt Hỏng

Max sessions: 2 MilionCổng kết nối: - 14 x GE RJ45 Ports- 2 x GE RJ45 Management/HA Ports- 2 x GE RJ45 WAN Interfaces- 4 x GE SFP Slots

24

Page 25: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

2. Đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đầu tư2.1. Về cơ sở dữ liệu

Chia sẻ CSDL: Hiện nay, việc tiếp nhận và quản lý dữ liệu quan trắc định kỳ của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai chủ yếu là ở dạng giấy, tệp văn bản và dữ liệu trong các bảng excel, các tài liệu này được tổ chức riêng lẻ nên việc chia sẻ dữ liệu là rất khó, tốn thời gian khi tra cứu, khai thác; chưa phát huy được hết các giá trị của các dữ liệu. Hơn nữa, chia sẻ dữ liệu TN&MT hiện nay cần phải đáp ứng tính tích hợp giữa các hệ thống khác nhau bên ngoài ngành TNMT tỉnh Gia Lai.

Khả năng tiếp cận dữ liệu: Một trong những nội dung quan trọng của CSDL quan trắc tài nguyên môi trường là thu thập, thu nhận, chuẩn hóa, cập nhật thông tin dữ liệu từ các trạm quan trắc tài nguyên và môi trường đang được quản lý tại các bộ, ngành, địa phương,...nhằm công bố, cung cấp, chia sẻ, khai tác sử dụng thông tin quan trắc tài nguyên và môi trường cho mọi đối tượng theo quy định của pháp luật. Do đó, cần phải có một cơ chế để người sử dụng dễ dàng tìm kiếm, khai thác và tiếp cận sử dụng các dữ liệu ngành.

Tích hợp và tái sử dụng dữ liệu: Hầu hết các dữ liệu hiện nay đều phục vụ cho một nhiệm vụ cụ thể. Trong khi đó, để giải quyết các vấn đề liên quan đến TNMT đều cần sử dụng rất nhiều dữ liệu từ các hệ thống khác nhau. Vấn đề đặt ra là cần có một mô hình sử dụng các nguồn dữ liệu đó một cách linh hoạt, giảm thiểu chi phí sử dụng và luôn ở trạng thái sẵn sàng phục vụ, thậm chí có thể dữ liệu chỉ được tạo một lần nhưng có thể sử dụng trong các ứng dụng khác nhau.

2.2. Về phần mềm ứng dụngHàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm gửi báo cáo dữ

liệu quan trắc môi trường tổng hợp về trung ương chủ yếu thông qua các file báo cáo. Tuy nhiên, hiện tại các số liệu báo cáo về quan trắc định kỳ chưa được thực hiện đầy đủ do chưa sử dụng các phần mềm chuyên dụng để quản lý dữ liệu tập trung.

Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường đã tiếp nhận và sử dụng phần mềm quản lý dữ liệu quan trắc tự động liên tục trên địa bàn tỉnh Gia Lai phục vụ việc quản lý, phân tích, giám sát, chia sẻ và truyền dữ liệu từ các trạm quan trắc tự động về Sở Tài nguyên và môi trường. Tuy nhiên, để thực hiện đề án 1618/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ thì hệ thống quản lý dữ liệu quan trắc tự động liên tục trên địa bàn tỉnh Gia Lai chưa đáp ứng được những yêu cầu sau:

25

Page 26: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

- Hỗ trợ tổng hợp dữ liệu quan trắc phục vụ các yêu cầu nghiệp vụ và hỗ trợ ra quyết định

- Công bố, cung cấp, chia sẻ, khai thác sử dụng thông tin quan trắc tài nguyên và môi trường cho mọi đối tượng theo quy định pháp luật

- Tích hợp, liên thông cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường từ sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai về Bộ Tài nguyên và Môi trường

- Chưa hỗ trợ cung cấp các thông tin dự báo, tra cứu, khai thác thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường trên nền Mobile để cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời trong trường hợp khẩn cấp.

Vì vậy, để thực hiện nhiệm vụ trên cấp thiết phải nâng cấp, mở rộng phần mềm quản lý dữ liệu quan trắc tự động liên tục trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Mặt khác, song song với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước và nhu cầu đặc thù quản lý tại địa phương; các nhiệm vụ và yêu cầu mới được phát sinh như là một yếu tố khách quan của sự phát triển. Chính vì thế, các phần mềm cần phải được thay đổi về nền tảng phát triển và nâng cấp các chức năng nhằm hình thành một hệ thống phần mềm linh hoạt, uyển chuyển trong quá trình vận hành và dễ dàng đưa đến tay người sử dụng. Hướng phát triển các ứng dụng trên nền tảng Web cần phải được nghiên cứu và phát triển trong tương lai nhằm giảm thiểu chi phí bảo hành, bảo trì, hướng dẫn sử dụng và tận dụng triệt để nguồn lực về CNTT của ngành.

Như vậy để thực hiện được các mục tiêu đã đề ra của dự án cần có kế hoạch và giải pháp xây dựng các phần mềm ứng dụng đồng bộ trong ngành TNMT của tỉnh.

2.3. Về cơ sở hạ tầngKhả năng lưu trữ dữ liệu: Mặc dù đã được đầu tư về hạ tầng, bao gồm:

máy chủ, mạng nhưng hiện nay hệ thống máy chủ chưa đủ sức đảm đương được nhiệm vụ lưu trữ khối lượng dữ liệu ngày càng lớn và tần suất truy cập xử lý ngày càng nhiều, phạm vi dữ liệu cần cho hoạch định chính sách và xử lý các vấn đề TNMT ngày càng rộng về không gian và thời gian. Đây sẽ là một thảm họa nếu không được đầu tư kịp thời sẽ dẫn đến tê liệt cả hệ thống. Dự tính trong tương lai, khi thực hiện công tác quản lý, lưu trữ, cung cấp và khai thác dữ liệu theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/06/2017 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường, khối lượng dữ liệu trong ngành sẽ lên đến nhiều TeraByte.

An toàn và bảo mật dữ liệu: Với hạ tầng máy chủ được đầu tư hướng đến các ứng dụng của từng phân hệ riêng rẽ nên không đủ hạ tầng để đảm bảo an

26

Page 27: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

toàn dữ liệu cũng như bảo mật hệ thống. Dữ liệu được coi là linh hồn của toàn bộ hệ thống nên cần có sự nhìn nhận và đầu tư thỏa đáng để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho dữ liệu của hệ thống, ngay cả khi bị thảm họa (cháy, động đất, lũ lụt,…) cũng không thể bị mất dữ liệu.

Tính liên thông của hệ thống: Hiện nay chưa có tính liên thông trong các hệ thống đã và đang được triển khai trong ngành TNMT tỉnh Gia Lai, các hệ thống đang hoạt động khá riêng rẽ và độc lập. Mạng LAN ở các đơn vị không nằm trong khu hành chính tập trung ảnh hưởng đến công tác vận hành hệ thống. Hệ thống mạng hiện nay chỉ mới đảm bảo được việc trao đổi thông tin nội bộ trong đơn vị.

Để giải quyết vấn đề này cần phải có giải pháp tổng thể giữa hạ tầng mạng, máy chủ và các ứng dụng liên quan.

2.4. Về nguồn nhân lựcVấn đề chuyên môn hóa: Nguồn nhân lực CNTT hiện nay tập trung chính

tại Trung tâm CNTT thuộc Sở TNMT. Đây là nguồn lực chính để phát triển hệ thống và vận hành hệ thống hiện nay trong ngành. Tuy nhiên, khối lượng công việc ngày càng nhiều dẫn đến thiếu nhân lực về số lượng, cũng như chất lượng. Các nhân viên CNTT phải làm quá nhiều việc dẫn đến tính chuyên môn hóa chưa được cao, khó có thể đảm đương được nhiệm vụ và áp dụng dụng khoa học, công nghệ mới trong khi đó tốc độ phát triển CNTT trong nước cũng như thế giới rất nhanh.

Vấn đề đào tạo: Nguồn nhân lực CNTT trong ngành TNMT ở tỉnh chưa được đào tạo bài bản nhằm nắm bắt các công nghệ mới hiện nay. Trong bối cảnh hiện nay, cùng với với sự phát triển như vũ bão của CNTT và viễn thông rất nhiều khái niệm, thuật ngữ và tư duy mới về việc phát triển CNTT ra đời. Chính vì thế đào tạo đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển CNTT của ngành nhằm sử dụng tối đa năng lực hạ tầng đã được đầu tư, giảm thiểu chi phí đầu tư và đáp ứng được yêu cầu quản lý và các yêu cầu của sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh nhà trong giai đoạn mới.

II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 đã nêu rõ: Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật; Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi

27

Page 28: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành.

Nhận thức rõ vai trò và tầm quan trọng của hoạt động Bảo vệ Môi trường (BVMT) đến sự tồn tại và phát triển bền vững của xã hội, Đảng và Nhà nước ta đã đề cao công tác BVMT và coi đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm nhằm hướng tới mục tiêu phát triển bền vững. Chính vì vậy, Nghị quyết số 41-NQ/TW của Bộ Chính trị, ngày 15/11/2004 về BVMT trong thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước (Nghị quyết 41) đã được ban hành với mục tiêu nhằm ngăn ngừa, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường do hoạt động của con người và tác động của tự nhiên gây ra; Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học; Khắc phục ô nhiễm môi trường, trước hết ở những nơi đã bị ô nhiễm nghiêm trọng, phục hồi các hệ sinh thái đã bị suy thoái, từng bước nâng cao chất lượng môi trường...

Những năm qua, các cấp ủy Đảng, chính quyền và cả hệ thống chính trị của tỉnh Gia Lai đã vận dụng, cụ thể hóa Nghị quyết 41; Chỉ thị số 29 ngày 21/01/2009 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW của Bộ Chính trị. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai với vị trí, nhiệm vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường đã tích cực triển khai đồng bộ các giải pháp không ngừng nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về tài nguyên và bảo vệ môi trường cho từng giai đoạn cụ thể. Cùng với hoàn thiện thể chế, nâng cao hiệu quả công tác quản lý TNMT một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong giai đoạn hiện nay đó là đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin trong công tác giám sát và bảo vệ môi trường, đặc biệt là hoạt động Quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh.

Vai trò của Quan trắc môi trường trong công tác Bảo vệ môi trường là rất quan trọng, tại Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày 24/10/2017 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Đề án Xây dựng Hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường đã nêu rõ mục tiêu “Thiết lập Hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường, một thành phần trong Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường, trên cơ sở Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Ứng dụng giải pháp công nghệ hiện đại nhằm thu nhận, quản lý thống nhất, đáp ứng yêu cầu công bố, cung cấp, khai thác, chia sẻ kịp thời thông tin quan trắc tài nguyên và môi trường phục vụ mục tiêu hoạch định chính sách,

28

Page 29: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

phát triển kinh tế - xã hội, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh - quốc phòng”.

Đề án đã đưa ra nhiệm vụ “Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai” được coi là nhiệm vụ trọng tâm. Hoạt động quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có hệ thống về thành phần môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường. Hoạt động quan trắc môi trường luôn là một hoạt động không thể tách rời của công tác bảo vệ môi  trường. Tầm quan trọng của các hoạt động quan trắc ngày càng được khẳng định, hệ thống quan trắc môi trường có nhiệm vụ cung cấp các đánh giá về diễn biến chất lượng môi trường ở các phạm vi khác nhau để phục vụ các yêu cầu tức thời hay dài hạn của các cấp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. Các số liệu thu thập được về chất lượng môi trường không khí, môi trường nước môi trường đất, đặc tính của các nguồn thải…là cơ sở quan trọng để các cơ quan quản lý ban hành các chính sách về bảo vệ môi trường, hoặc để các đơn vị sản xuất kinh doanh quản lý tốt hơn các nguồn phát thải trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.

Căn cứ nội dung và phạm vi thực hiện của Đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường nhận thấy việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý số liệu Quan trắc Môi trường, kết nối chia sẻ dữ liệu liên thông từ Trung Ương đến các địa phương và các tổ chức có liên quan đến hoạt động Bảo vệ Môi trường là rất cần thiết. Căn cứ hiện trạng thông tin và tình hình thực tế tại Gia Lai, Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất thực hiện dự án “Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai” là cấp thiết nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát và Bảo vệ Môi trường trên địa bàn toàn tỉnh và phù hợp với Đề án Xây dựng Hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường đã được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt.

III. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ1. Mục tiêu chung:

Thu thập thông tin, tài liệu, tổ chức xây dựng dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường phục vụ công tác quản lý tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai; Sẵn sàng tích hợp vào Hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường.2. Mục tiêu cụ thể:

- Xây dựng Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường trên địa 29

Page 30: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

bàn tỉnh Gia Lai:+ Xây dựng Cơ sở dữ liệu quan trắc định kỳ+ Nâng cấp, mở rộng Cơ sở dữ liệu quan trắc tự động- Xây dựng phần mềm nghiệp vụ quan trắc tài nguyên và môi trường:+ Phân hệ quản lý thông tin quan trắc tài nguyên và môi trường+ Phân hệ quản lý các dịch vụ kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu quan trắc

tài nguyên và môi trường+ Nâng cấp, mở rộng Hệ thống quản lý dữ liệu quan trắc tự động liên tục

trên địa tỉnh Gia Lai+ Phân hệ trợ nghiệp vụ quan trắc trên mobile

30

Page 31: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

PHẦN III - HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ XÁC ĐỊNH CHỦ ĐẦU TƯ, DỰ KIẾN QUY MÔ ĐẦU TƯ

I. LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ1. Xây dựng hệ thống phần mềm nghiệp vụ quan trắc tài nguyên và môi trường

Hiện tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai cần một hệ thống quản lý đầy đủ dữ liệu bao gồm kết quả quan trắc định kỳ, kết quả quan trắc tự động. Hệ thống này cần phải được xây dựng trên nền tảng công nghệ tiên tiến đảm bảo khả năng cập nhật thông tin theo thời gian thực, có thể thông báo tức thì trên các phương tiện di động phố biến hiện nay, và đáp ứng được khả năng lưu trữ và quản lý cơ sở dữ liệu tập trung, hỗ trợ phân tích và xử lý thông tin dữ liệu, sẵn sàng kết nối chia sẻ, truyền thông tin dữ liệu về Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Sở, Ban, Ngành tại địa phương. Trên cơ sở đó, hệ thống sẽ được xây dựng bao gồm các phân hệ dưới đây:

- Xây dựng phần mềm nghiệp vụ quan trắc tài nguyên và môi trường:+ Phân hệ quản lý thông tin quan trắc tài nguyên và môi trường+ Phân hệ quản lý các dịch vụ kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu quan trắc

tài nguyên và môi trường+ Nâng cấp, mở rộng Hệ thống quản lý dữ liệu quan trắc tự động liên tục

trên địa tỉnh Gia Lai+ Phân hệ trợ nghiệp vụ quan trắc trên mobile

2. Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắcCăn cứ hiện trạng thông tin quan trắc môi trường tỉnh Gia Lai, trong phạm

vi dự án đề xuất thực hiện các nội dung sau:- Xây dựng Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường trên địa bàn

tỉnh Gia Lai:+ Xây dựng CSDL Quan trắc định kỳ+ Nâng cấp, mở rộng CSDL Quan trắc tự động

3. Mua sắm trang thiết bị phần cứng, phần mềm thương mại - Đầu tư mua sắm trang thiết bị phần cứng, phần mềm thương mại phục

vụ quản lý và vận hành hệ thống

4. Đào tạo và chuyển giao công nghệ- Đào tạo, chuyển giao công nghệ cho cán bộ thuộc Sở Tài nguyên môi

trường

31

Page 32: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

II. CHỦ ĐẦU TƯ

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia LaiIII. DỰ KIẾN QUY MÔ ĐẦU TƯ

Các hạng mục đầu tư:- Xây dựng Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường trên địa

bàn tỉnh Gia Lai:+ Xây dựng CSDL Quan trắc định kỳ+ Nâng cấp, mở rộng CSDL Quan trắc tự động

- Xây dựng phần mềm nghiệp vụ quan trắc tài nguyên và môi trường: + Phân hệ quản lý thông tin quan trắc tài nguyên và môi trường+ Phân hệ quản lý các dịch vụ kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu quan trắc

tài nguyên và môi trường+ Nâng cấp, mở rộng Hệ thống quản lý dữ liệu quan trắc tự động liên tục

trên địa tỉnh Gia Lai+ Phân hệ trợ nghiệp vụ quan trắc trên mobile

IV. ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ:Với mục tiêu và quy mô đầu tư của dự án, địa điểm đầu tư của dự án bao

gồm:+ Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường + Chi cục Bảo vệ môi trường; + Trung tâm Công nghệ thông tin+ Các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan.

32

Page 33: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

PHẦN IV - PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

I. KIẾN TRÚC HỆ THỐNG

1.Kiến trúc chung1.1. Kiến trúc chính phủ điện tử, phiên bản 2.0

Cung cấp bức tranh tổng thể về các thành phần chính trong Chính phủ điện tử Việt Nam. Là cơ sở để xây dựng, triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử của các bộ, ngành, địa phương, đồng bộ, hiệu quả, kết nối.

33

Page 34: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Hình 1. Sơ đồ khái quát CPĐT Việt Nam

Page 35: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Trong đó- Người sử dụngLà các tác nhân tham gia sử dụng dịch vụ CPĐT, bao gồm: người dân,

doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức và các tổ chức, cá nhân liên quan- Kênh giao tiếpLà môi trường, công cụ giúp người sử dụng tương tác với các cơ quan nhà

nước để sử dụng các dịch vụ CPĐT- Kỹ thuật - công nghệThành phần kỹ thuật – công nghệ bao gồm các thành phần kỹ thuật công

nghệ thông tin như máy tính, thiết bị lưu trữ, hạ tầng truyền dẫn LAN (mạng cục bộ), WAN (mạng diện rộng), hạ tầng kỹ thuật dùng chung (trung tâm dữ liệu,…). Dựa trên hiện trạng, nhu cầu, giải pháp kỹ thuật đề xuất áp dụng các công nghệ, xu thế công nghệ tiên tiến hiện nay như Điện toán đám mây (Cloud Computing), Trí tuệ nhân tạo (AI), Dữ liệu lớp (Big Data). Internet kết nối vạn vật (IoT),…

- An toàn thông tinViệc đảm bảo an toàn thông tin phục vụ phát triển CPĐT phải được triển

khai cụ thể thống nhất, đồng bộ giữa các thành phần. Hệ thống đảm bảo an toàn thông tin quy mô quốc gia bao gồm các hệ thống chính: Hệ thống hỗ trợ giám sát và phòng chống tấn côn mạng vào các hệ thống CPĐT; Hệ thống tổng hợp, phân tích, chia sẻ và cảnh báo các mối đe dọa, nguy cơ về an toàn thông tin. Các hệ thông thành phần được kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống kỹ thuật của Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia phục vụ hoạt động hỗ trợ giám sát và phòng chống tấn công mạng và điều phối ứng cứu sự cố an toàn thông tin

- Chỉ đạo, chính sách:Bao gồm công tác chỉ đạo, quản lý, tổ chức, hướng dẫn, đào tạo, môi

trường pháp lý, truyền thông nhằm bảo đảm các điều kiện triển khai các hệ thống thông tin của CPĐT

- Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc giaNền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia do Bộ Thông tin và truyền

thông chủ trì triển khai với mục tiêu tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương theo hình thức kết nối tập trung và hình thức kết nối trực tiếp theo mô hình phân tán

- Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung của các Bộ, ngành, địa phương

Page 36: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Nền tảng này để tích hợp, chia sẻ các hệ thống thông tin (HTTT), cơ sở dữ liệu (CSDL) trong nội bộ các bộ, ngành, địa phương và giữa các bộ, ngành, địa phương với nhau qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.

- Cổng dịch vụ công quốc giaĐược xây dựng với mục tiêu: Nâng cao chất lượng hiểu quả cung cấp dịch

vụ công của các cơ quan nhà nước, bảo đảm phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, hướng tới số hóa hồ sơ, giấy tờ, chuyển hoạt động sử dụng hồ sơ, văn bản giấy, giao dịch trực tiếp sang hoạt động sử dụng hồ sơ, văn bản điển tử, giao dịch điện tử và cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc và thời gian, địa giới hành chính; thúc đẩy cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin; cải thiện vị trí của Việt Nam về chỉ số dịch vụ công trực tuyến trong chỉ số phát triển chính phủ điện tử theo xếp hạng của Liên hợp quốc

Cổng dịch vụ công quốc gia được tích hợp kết nối chia sẻ thông tin với cổng thông tin một cửa quốc gia, Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của các bộ, ngành, địa phương, các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ cho công việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến

- Các hệ thống thông tin của chính phủ- Nền tảng phát triển ứng dụng CNTT:Nền tảng phát triển ứng dụng CPĐT áp dụng trong xây dựng các hệ thống

thông tin và ứng dụng trong các cơ quan nhà nước- Các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quốc gia

1.2. Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ nguyên và Môi trườngKiến trúc CPĐT ngành TN&MT, phiên bản 2.0, được xây dựng nhằm

thiết lập cơ sở, định hướng cho quá trình xây dựng CPĐT tại Bộ TN&MT và làm cơ sở tham chiếu cho Kiến trúc CNTT của Sở TN&MT các địa phương; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, tăng cường công khai, minh bạch thông tin, cung cấp dịch vụ công tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp, xây dựng CPĐT của ngành, hướng tới ngành TN&MT số, Chính phủ số và nền kinh tế số.

Sơ đồ tổng thể kiến trúc CPĐT của Bộ TN&MT như sau:

Page 37: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Cổng/Trang thông tin Điện thoại/FaxThư điện tử Di động KIOSK Trực tiếp

Hạ tầng Trung tâm dữ liệu

Hạ tầng mạng máy tínhHạ tầng an

toàn, an ninh thông tin

Dịch vụ cơ sở hạ tầng

Quản lý cơ sở hạ tầng

Hạ tầng máy trạm, các thiết bị ngoại vi, thiết bị IoT

Chính sách- Chiến lược, định hướng phát triển ngành TNMT- Kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT- Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn- Chính sách an toàn, an ninh thông tin; tiêu chuẩn kỹ thuật

Chỉ đạo, quản lý- Thứ trưởng phụ trách CNTT- Ban chỉ đạo ứng dụng và phát triển CNTT ngành TNMT- Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu TNMT- Các đơn vị chuyên trách về CNTT của các đơn vị thuộc Bộ

Lãnh đạo, cán bộ Bộ Tài nguyên và Môi trườngNgười dân

Bưu chính

Dịch vụ trực tuyến Ứng dụng hành chính nội bộ

Kênh giao tiếp

Quy trình, nghiệp

vụ được tin học

hoá

Ứng dụng và dịch vụ

trực tuyến

Nền tảng chia sẻ, tích hợp CPĐT của Bộ

Dữ liệu, cơ sở

dữ liệu

Hạ tầng kỹ thuật

Chính sách,

chỉ đạo, quản lý

Dịch vụ tích hợpDịch vụ vận hành

Khách

Hỗ trợ, quản trị

Người sử dụng

Thủ tục hành chính

Tổ chức, doanh nghiệp

Cổng thông tin điện tử

Nghiệp vụ hành chính

Thu thập, quản lý, khai thác

và sử dụng thông tin,

dữ liệu

Ứng dụng dùng

chung/Có quy mô từ Trung ương đến

Địa phương

Phân tích, tổng hợp, báo cáo, thống kê

Dịch vụ thông tin, dữ liệu TNMT

Các ứng dụng vận

hành CSDL

quốc gia

Cổng dịch vụ công trực tuyến

Tương tác, truyền thông

Cung cấp chia sẻ

Nghiệp vụ chuyên ngành

1. Biển và hải đảo2. Địa chất và khoáng sản3. Đất đai4. Môi trường5. Khí tượng Thuỷ văn

6. Đo đạc, bản đồ & thông tin địa lý7. Biến đổi khí hậu8. Tài nguyên nước9. Viễn thám

Lãnh đạo, cán bộ Sở Tài nguyên và Môi trường

Ứng dụng phục vụ chỉ đạo, điều hành

Ứng dụng phục vụ công tác quản lý hành chính

Hệ thống thông tin tổng thể

Ứng dụng chuyên ngành

Ứng dụng hỗ trợ nghiệp vụ lĩnh vực môi trường

Ứng dụng hỗ trợ nghiệp vụ lĩnh vực biến đổi khí hậu

Ứng dụng hỗ trợ nghiệp vụ lĩnh vực khí tượng thuỷ văn

Ứng dụng hỗ trợ nghiệp vụ lĩnh vực tài nguyên nước

Ứng dụng hỗ trợ nghiệp vụ lĩnh vực đo đạc, bản đồ

Ứng dụng hỗ trợ nghiệp vụ lĩnh vực viễn thám

Ứng dụng hỗ trợ nghiệp vụ lĩnh vực đất đai

Ứng dụng hỗ trợ nghiệp vụ lĩnh vực ĐCKS

Ứng dụng hỗ trợ nghiệp vụ lĩnh vực biển và hải đảo

CSDL dùng chung CSDL hành chính nội bộCSDL dịch vụ trực tuyến, quản trị, giám sát...

Cổng thông tin dữ liệu TNMT

Kho dữ liệu tổng hợp

Phục vụ tổng hợp, phân tích,

báo cáoCSDL quốc gia

Tổng hợp, phân tích,dự báo,báo cáo

Lưu trữ thông tin số TNMT

...

CSDL quốc gia về các chuyên ngành

CSDL tài nguyên môi trường quốc gia

...

Tích hợp

Metadata

Biển và hải đảo

Địạ chất khoáng sản Đất đai Môi trường Khí tượng

thuỷ văn

Đo đạc bản đồ

Biến đổi khí hậu

Tài nguyên nước Viễn thám

CSDL lĩnh vực chuyên ngành

Đo đạc bản đồ Biến đổi khí hậu

Viễn thámTài nguyên nước

Đất đai Môi trườngĐịạ chất khoáng sản

Khí tượng thuỷ vănBiển và hải đảo

Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia

Hệ CSDL quốc gia về quan trắc

TNMT

Hạ tầng không gian địa lý quốc gia

...

Cơ sở dữ liệu quan hệ (SQL), cơ sở dữ liệu phi quan hệ (NoSQL)

Dịch vụ nền tảng

Nền tảng công nghệ phát triển ứng dụng (Framework) hướng dịch vụ (SOA)

Nền

tảng

chi

a sẻ,

tích

hợp

quố

c gia

HTTT của các tỉnh/TP

(Sở TN&MT)

HTTT khác của các đơn vị trực thuộc

Bộ

HTTT của các Bộ/ngành khác; HTTT ngoài CQNN

Sơ đồ kiến trúc CPĐT của Bộ TN&MT

Đây là mô hình phân tầng, các tầng (layer) được chồng xếp lên nhau thể hiện quan hệ dạng cung cấp - sử dụng, tầng bên dưới cung cấp dịch vụ cho tầng bên trên sử dụng, ngoại trừ tầng “Chính sách, chỉ đạo, quản lý”, tầng này bao trùm và xuyên suốt tất cả các tầng trong sơ đồ

Page 38: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Trong đó- Tầng Người sử dụng: thể hiện tất cả người dùng có thể sử dụng các

dịch vụ CNTT được Kiến trúc CPĐT Bộ TN&MT cung cấp. Tuỳ thuộc vào vai trò của người dùng, họ có thể tiếp cận và sử dụng các dịch vụ CNTT với nhiều mức độ khác nhau, bao gồm: Khách, Người dân, Tổ chức, Doanh nghiệp, Lãnh đạo, cán bộ Sở TN&MT, Bộ TN&MT

- Tầng Kênh giao tiếp: thể hiện các hình thức, phương tiện mà qua đó người sử dụng tiếp cận và sử dụng được các dịch vụ CNTT, dịch vụ thông tin được Bộ TN&MT cung cấp: Cổng,Trang thông tin; Thư điện tử; Thiết bị di động; Điện thoại,Fax; KIOSK; Bưu chính; trực tiếp.

- Tầng Quy trình, nghiệp vụ được tin học hóa: đây là tầng bổ sung thêm so với Khung Kiến trúc CPĐT cấp Bộ. Mục đích của tầng này là nhằm cung cấp thông tin nhanh và tổng quát cho người đọc về những quy trình, nghiệp vụ được tin học hoá trong Kiến trúc CPĐT của Bộ.

- Tầng Ứng dụng và dịch vụ dịch vụ trực tuyến: tầng này là sự gom nhóm, kết hợp các tầng Dịch vụ cổng, DVCTT, và phần ứng dụng trong tầng Ứng dụng & CSDL trong Khung Kiến trúc CPĐT cấp Bộ. Mục đích của việc gom nhóm, kết hợp này là nhằm đảm bảo tính lôgic trong kiến trúc; phù hợp với hiện trạng và định hướng triển khai CPĐT của Bộ TN&MT. Tầng này thể hiện tất cả các dịch vụ trực tuyến và các ứng dụng hỗ trợ quản lý hành chính, quản lý chuyên ngành, quản trị… cần có trong Kiến trúc CPĐT của Bộ TN&MT.

- Tầng Nền tảng chia sẻ, tích hợp CPĐT của Bộ: tầng này tương ứng với tầng Dịch vụ chia sẻ và tích hợp trong Khung Kiến trúc CPĐT cấp Bộ. Tầng này bao gồm các dịch vụ dùng chung hỗ trợ trực tiếp các ứng dụng và dịch vụ trực tuyến tầng trên, các dịch vụ chia sẻ, tích hợp, kết nối liên thông giữa các ứng dụng trong và ngoài Bộ.

- Tầng Dữ liệu, CSDL: tương ứng với phần CSDL trong tầng Ứng dụng và CSDL của Khung Kiến trúc CPĐT cấp Bộ. Tầng này thể hiện bản quy hoạch về các CSDL do Bộ quản lý mà Kiến trúc hướng tới, trong đó có phân nhóm và phân tầng một số CSDL nhằm thể hiện đặc của CSDL chuyên ngành TN&MT.

- Tầng Hạ tầng kỹ thuật: tương ứng với tầng Hạ tầng kỹ thuật trong Khung Kiến trúc CPĐT cấp Bộ. Tầng này cung cấp hạ tầng CNTT để triển khai các dịch vụ, ứng dụng và CSDL trong kiến trúc, bao gồm năng lực tính toán, lưu trữ, kết nối… và các thiết bị đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, các thiết bị đề phòng, cảnh báo rủi ro khác.

- Tầng Chính sách, chỉ đạo, quản lý: tương ứng với tầng Chỉ đạo quản

Page 39: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

lý trong Khung Kiến trúc CPĐT cấp Bộ, bao gồm công tác chỉ đạo, quản lý và tổ chức triển khai, giám sát trên cơ sở các chính sách, các văn bản có tính pháp lý.2. Kiến trúc nghiệp vụ

Trong kiến trúc tổng thể, kiến trúc nghiệp vụ đóng vai trò nền tảng, là điểm xuất phát của mọi phân tích, lập luận, kiến tạo, là kế hoạch chi tiết phát triển tổ chức trong hoạt động hiện thời đến tương lai, dựa trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin. Phần này gồm các nội dung sau:

Công dân, tổ chức, người dùngDịch vụ nghiệp vụ chia sẻ cho tổ chức: Cung cấp dịch vụ nghiệp vụ về

ngành tài nguyên và môi trường với các lĩnh vực đất đai, môi trường, tài nguyên nước,… cho các tổ chức, doanh nghiệp có thể khai thác, sử dụng;

Dịch vụ nghiệp vụ chia sẻ cho công dân: Cung cấp dịch vụ nghiệp vụ về ngành tài nguyên và môi trường với các lĩnh vực đất đai, môi trường, tài nguyên nước,… cho công dân khai thác, sử dụng;

Dịch vụ nghiệp vụ cho người dùng: Các nghiệp vụ về lĩnh vực tài nguyên và môi trường cho người dùng là các chuyên viên của sở TNMT, có nhiệm vụ được phân công xử lý nghiệp vụ về tài nguyên và môi trường tương ứng

Dịch vụ có quy trình tự động: là các dịch vụ để cung cấp, trao đổi thông tin với các hệ thống khác

Page 40: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Nghiệp vụ lõi quản lý tài nguyên và môi trường: là các nghiệp vụ dựa trên quy định về chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng đơn vị thuộc sở Tài nguyên và Môi trường. Nghiệp vụ quản lý số liệu quan trắc TNMT là một trong các nghiệp vụ lõi như trên.

Quy trình thủ tục hành chính trong ngành tài nguyên và môi trường: dựa trên Quyết định 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường V/v Công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ tài nguyên và môi trường.

Mô hình phân phối: Là cơ chế thực hiện các thủ tục hành chính để đạt được mục đích bao gồm xử lý nghiệp vụ gì, cho ai, dưới hình thức nào, có những thành phần người dùng nào hỗ trợ để hoàn tất thủ tục hành chính đó3. Kiến trúc ứng dụng3.1. Khung Kiến trúc ứng dụng của hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai

Hình: Kiến trúc hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai

Ý nghĩa các thành phần:

Page 41: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Người sử dụng: là người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, lãnh đạo các đơn vị Sở, ban ngành liên quan. Ngoài ra là các tác nhân hệ thống: hệ thống cổng thông tin điện tử Gia Lai, hệ thống Quản lý văn bản điều hành....;

- Công dân/doanh nghiệp là đối tượng khai thác, tìm hiểu thông tin tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai được cung cấp bởi Sở TNMT Gia Lai;

- Cán bộ, công chức: truy cập đến hệ thống thực hiện các công việc theo các nghiệp vụ xử lý chuyên ngành tài nguyên và môi trường được phân công.

- Lãnh đạo: truy cập đến hệ thống theo dõi công việc, xử lý, xem thống kê, báo cáo.

- Quản trị hệ thống: cấu hình vận hành, giám sát hệ thống, quản lý và phân quyền người dùng.

- Quy trình, nghiệp vụ được tin học hóa: nhằm cung cấp thông tin nhanh và tổng quát cho người đọc về những quy trình, nghiệp vụ được tin học hoá trong Kiến trúc hệ thống thông tin Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai

Kênh giao tiếp: Là các hình thức, phương tiện qua đó người sử dụng truy cập hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai. Các kênh truy cập chính bao gồm: trình duyệt web, thư điện tử (email), điện thoại (cố định hoặc di động), máy fax, các thiết bị thông minh, hoặc có thể đến trực tiếp sở TNMT.

Các ứng dụng: Các ứng dụng là các phần mềm tương tác giữa người dân/doanh nghiệp/tổ chức với cán bộ chuyên viên ngành tài nguyên và môi trường. Các ứng dụng được thiết kế có tính mở, có thể dễ dàng thêm bớt, cập nhật thay đổi trên đó. Cụ thể các thành phần ứng dụng trong hệ thống như sau:

Các ứng dụng Mô tả

Cổng thông tin tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai

Là điểm truy cập tập trung và duy nhất; tích hợp các kênh thông tin dịch vụ, ứng dụng tài nguyên môi trường bao gồm các chức năng:- Cung cấp thông tin và các dịch vụ về tài nguyên và môi trường cho người dân.- Cung cấp thông tin và các dịch vụ về tài nguyên và môi trường cho doanh nghiệp.- Cung cấp thông tin và các dịch vụ xử lý nghiệp vụ, tương tác, chia sẻ và phân tích thông tin tài nguyên và môi trường của các cán bộ, công chức, trong ngành.- Làm đầu mối cung cấp thông tin về tài nguyên và môi trường của tỉnh.- Thống nhất các nội dung thông tin và dịch vụ thông tin trên cổng, bảo đảm cổng đóng vai trò tích hợp và trao đổi thông tin giữa các hệ thống thông tin khác trong tỉnh.

Page 42: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

- Bảo đảm việc trao đổi thông tin với cổng thông tin điện tử của tỉnh, góp phần hoàn thiện cổng thông tin điện tử tỉnh.

Ứng dụng Môi trường Ứng dụng cung cấp thông tin, hỗ trợ nghiệp vụ về lĩnh vực môi trường

Ứng dụng đất đai Ứng dụng cung cấp thông tin, hỗ trợ nghiệp vụ về lĩnh vực đất đai

Ứng dụng tài nguyên nước

Ứng dụng cung cấp thông tin, hỗ trợ nghiệp vụ về lĩnh vực tài nguyên nước

Ứng dụng đo đạc và bản đồ

Ứng dụng cung cấp thông tin, hỗ trợ nghiệp vụ về lĩnh vực đo đạc và bản đồ

Ứng dụng địa chất và khoáng sản

Ứng dụng cung cấp thông tin, hỗ trợ nghiệp vụ về lĩnh vực địa chất và khoáng sản

Ứng dụng khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu

Ứng dụng cung cấp thông tin, hỗ trợ nghiệp vụ về lĩnh vực khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu

Ứng dụng tài nguyên và môi trường smartphone

Ứng dụng được phát triển xây dựng trên nền tảng mobile nhằm cung cấp thông tin và xử lý thông tin trên smartphone

Ứng dụng IoT về tài nguyên và môi trường

Ứng dụng cho phép cung cấp thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường đến mọi người một cách nhanh nhất, chính xác nhất

Các ứng dụng lõiLà các ứng dụng cơ bản như: quản lý người dùng, quản lý quy trình, quản lý báo cáo… Thông qua đó để xây dựng và phát triển các ứng dụng trong ngành tài nguyên và môi trường.

Nền tảng, chia sẻ, tích hợp: Các dịch vụ nền tảng là hạt nhân của hệ thống, cung cấp các thành phần cơ bản để xây dựng các ứng dụng giải quyết các nghiệp vụ về tài nguyên và môi trường. Ngoài ra cung cấp các dịch vụ nền tảng bảo đảm việc kết nối, chia sẻ với hệ thống nền tảng LGSP của tỉnh Gia Lai. Các dịch vụ nền tảng bao gồm các dịch vụ cụ thể sau:

Dịch vụ Mô tả

Quản trị hệ thống

Cung cấp các chức năng quản lý, cài đặt hệ thống như:- Quản lý các ứng dụng trong hệ thống, các ứng dụng này được xây dựng dần dần trong suốt quá trình hoạt động của hệ thống. Ban đầu, sẽ xây dựng các ứng dụng lõi, cơ bản, sau đó sẽ xây dựng các ứng dụng phục vụ nghiệp vụ của ngành tài nguyên và môi trường.- Quản lý các danh mục dùng chung trong hệ thống, các danh mục này sẽ được các ứng dụng trong hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường sử dụng chung và thống nhất.- Quản lý các tham số cấu hình trong toàn bộ hệ thống, các tham số về các máy chủ trong hệ thống

Quản lý người dùng - Danh mục người dùng: Là danh sách người dùng của hệ thống.- Xác thực người dùng: Thực thi các chính sách bảo mật, để kiểm soát và giám sát truy cập vào tất cả các chức năng của hệ

Page 43: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

thống và dịch vụ thông qua truy cập.- Đăng nhập một lần (SSO): SSO có nhiệm vụ cung cấp cho người dùng quyền truy cập nhiều tài nguyên Web, Applications trong phạm vi cho phép chỉ với một lần đăng nhập- Quản lý và phân quyền người dùng

Quản trị nội dung

Cung cấp các chức năng quản lý các dịch vụ nội dung chung cho hệ thống như:- Quản lý nội dung cho website (Content management services).

Quản lý file phi cấu trúc

Cung cấp các chức năng, dịch vụ nhằm:- Cho phép quản lý file trong hệ thống;- Cho phép quản lý các file trong danh mục file được tải

lên tùy theo loại dịch vụ đang xử lý;

Quản lý tiến trình công việc (BPM)

Cung cấp các dịch vụ thiết lập quy trình xử lý tiến trình công việc cho các cán bộ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai; đảm bảo khi thay đổi quy trình xử lý nghiệp vụ của tỉnh Gia Lai sẽ không làm thay đổi kiến trúc hệ thống. Dịch vụ này cần đáp ứng các yêu cầu sau:- Xử lý luồng công việc (thiết lập quy trình xử lý công việc)- Theo dõi và giám sát việc xử lý tiến trình công việc- Các luật/quy tắc xử lý nghiệp vụ

Báo cáo thống kê

Cung cấp công cụ hỗ trợ thiết lập các báo cáo, thống kê theo các yêu cầu, nghiệp vụ của từng lĩnh vực. Dịch vụ này cần đáp ứng các yêu cầu sau:- Cung cấp bộ công cụ hỗ trợ thiết lập báo cáo- Thuận tiện trong việc tích hợp các báo cáo, thống kê trong các nghiệp vụ xử lý tài nguyên và môi trường- Hỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF.

Dịch vụ dữ liệu không gian

Cung cấp các công cụ hỗ trợ nhập dữ liệu, quản lý và cung cấp dịch vụ dữ liệu không gian cho hệ thống tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai khác.

Dịch vụ quản lý dữ liệu phi cấu trúc

Cung cấp các công cụ hỗ trợ nhập dữ liệu, quản lý và cung cấp dịch vụ dữ liệu phi cấu trúc

Quản lý dữ liệu metadata

Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ xây dựng, quản lý và cung cấp metadata

Search Engine Cung cấp công cụ hố trợ đánh index, tìm kiếm fulltext search

BigData Platform Cung cấp nền tảng để xây dựng bigdataMobile platform service Cung cấp nền tảng xây dựng phát triển ứng dụng trên mobile

IoT API Cung cấp nền tảng xây dựng hệ thống IoT

Thanh toán điện tử

Cung cấp các công cụ hỗ trợ kết nối, thực hiện giao dịch thanh toán với các hệ thống thanh toán trực tuyến của các ngân hàng:- Quản lý kết nối thanh toán trực tuyến- Quản lý phí- Quản lý các giao dịch thanh toán

Page 44: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Chữ ký điện tử- Chữ ký điện tử: Sử dụng dịch vụ chữ ký điện tử là thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản, hình ảnh, video...) nhằm mục đích xác định người chủ của dữ liệu đó.

Quản lý hạ tầngCung cấp các công cụ hỗ trợ quản lý hạ tầng cho hệ thống như:- Sao lưu dữ liệu, gồm cả dữ liệu trong CSDL và các tập tin.- Khôi phục dữ liệu.

Quản lý dịch vụ và tích hợp hệ thống.

- Hỗ trợ các nghiệp vụ đăng ký dịch vụ; Kiểm tra, theo dõi hoạt động các dịch vụ.- Cung cấp các công cụ, phương thức trao đổi với các hệ thống khác của tỉnh, như:

+ Hệ thống Mạng văn phòng điện tử liên thông+ Hệ thống thư điện tử công vụ+ Hệ thống SMS…

Giám sát hệ thống

Cung cấp các công cụ hỗ trợ giám sát hệ thống như:- Theo dõi giám sát tài nguyên hệ thống;- Theo dõi hoạt động người dùng, các thay đổi về dữ liệu nhạy cảm, lỗi hệ thống;- Cung cấp cơ chế cảnh báo.

Dữ liệu: Dữ liệu là toàn bộ dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai. Dữ liệu được tổ chức quản lý lưu trữ tập trung tại Trung tâm CNTT của Sở TNMT Gia Lai.

Hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông: Thành phần này cung cấp phần cứng/phần mềm máy tính, máy chủ, các thiết bị tự động, các thiết bị an ninh bảo mật và hạ tầng mạng phục vụ vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai.

3.2. Vị trí, thành phần hệ thống quản lý Cơ sở dữ liệu quan trắc TN&MT tỉnh Gia Lai

Hệ thống CSDL quan trắc tài nguyên môi trường tỉnh Gia Lai là một hệ thống thông tin nằm trong tổng thể và là một bộ phận không thể tách rời của Hệ thống các ứng dụng quản lý dữ liệu, văn bản điều hành, chỉ tiêu thống kê,... thuộc ngành tài nguyên môi trường nói chung và lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai nói riêng. Xây dựng hệ thống trên phải tuân thủ chặt chẽ các quy định về mô hình tổng thể về xây dựng hệ thống thông tin của ngành và của địa phương, cụ thể là tuân thủ khung Kiến trúc ứng dụng của hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai.

Vì vậy, vị trí, thành phần hệ thống quản lý Cơ sở dữ liệu quan trắc TN&MT tỉnh Gia Lai trong mô hình tổng thể của hệ thống thông tin TN&MT tỉnh Gia Lai được mô tả như sau

Page 45: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Hệ thống CSDL quan trắc tài nguyên môi trường tỉnh Gia Lai được kết nối với các hệ thống khác trong và ngoài ngành tài nguyên môi trường cũng như trong và ngoài địa bàn tỉnh Gia Lai dựa trên các nền tảng kết nối liên thông các hệ thống thông tin ở Trung ương và địa phương (NGSP) hoặc nền tảng chia sẻ, tích hợp cấp Bộ, tỉnh (LGSP), đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu theo quy định tại Thông tư 13/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông;

II. MÔ HÌNH TỔ CHỨC CSDLMô hình tổ chức của Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên môi trường tỉnh

Gia Lai được cân nhắc dựa trên tính chất của thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường của tỉnh và dựa trên hệ thống tổ chức quản lý và chiến lược phát triển của địa phương cũng như của ngành. Về nguyên lý, CSDL có thể được tổ chức theo mô hình tập trung hoặc mô hình phi tập trung.1. Mô hình tập trung

Là mô hình phổ biến ở nhiều nước trước đây khi chưa có được các tiến bộ công nghệ thông tin tạo khả năng thành lập các mạng truyền thông thuận tiện

Page 46: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

cho việc thu nhận và phân phối dữ liệu, các hoạt động khảo sát còn chưa mở rộng và chuyên môn hóa, với khối lượng dữ liệu thu được còn chưa lớn, ít đa dạng và chuyên sâu. Với mô hình này, chỉ cần một CSDL tập trung, thu nhận dữ liệu từ các nguồn khác nhau, lưu giữ ở một cơ sở và cung cấp trực tiếp mọi loại dữ liệu đến nơi sử dụng khi có yêu cầu.2. Mô hình phi tập trung

Là mô hình tổ chức CSDL bao gồm nhiều cơ sở bộ phận, thường là đặt ở các cơ quan quản lý, điều tra khảo sát, nghiên cứu thuộc các chuyên ngành, lĩnh vực khác nhau. Các cơ sở này thu nhận, xử lý để lưu giữ, quản lý cũng như khai thác, sử dụng các tư liệu chuyên ngành biển (khí tượng thủy văn, địa chất, môi trường, sinh học,..) cho nơi sử dụng theo yêu cầu. Mỗi cơ sở quản lý thông tin dữ liệu thuộc một lĩnh vực chuyên môn khác nhau.3. Đặc điểm của các mô hình tổ chức

Mô hình tập trung có ưu điểm là thực hiện được việc thống nhất quản lý toàn diện, trực tiếp, đảm bảo đúng quy chế giao nộp, lưu trữ, dễ dàng cung cấp theo yêu cầu của người sử dụng. Mô hình này không đòi hỏi phải có một đội ngũ cán bộ chuyên môn và cơ sở kỹ thuật, tất cả việc vận hành, quản trị được tập trung tại một điểm. Việc quản lý dữ liệu tập trung thuận lợi cho việc áp dụng một hệ thống chuẩn, hệ thống tham chiếu thống nhất, không có đầu mối tổng hợp để phục vụ các yêu cầu mang tính tổng hợp vĩ mô của quản lý nhà nước, đặc biệt là các yêu cầu ở cấp Chính phủ, liên bộ, ngành. Tuy nhiên công việc này đòi hỏi phải có hạ tầng máy chủ, mạng đủ mạnh để đáp ứng được công tác truy suất, khai thác, cập nhật dữ liệu thường xuyên từ các đơn vị.

Mô hình phi tập trung có ưu điểm không đòi hỏi phải có một đội ngũ cán bộ chuyên môn và cơ sở kỹ thuật lớn mà có thể tận dụng ngay lực lượng hiện có ở các cơ quan chuyên ngành để đảm nhận công việc, theo một quy chế hoạt động và một thiết kế kỹ thuật thống nhất. Mô hình này tránh được khó khăn của việc chuyển giao toàn bộ các tư liệu hiện có do các cơ quan quản lý, không gây ra đảo lộn quá lớn. Mặt hạn chế của mô hình này là từng cơ sở dữ liệu chuyên ngành nhiều khi không có khả năng đảm bảo quản lý và cung cấp thông tin, tư liệu tổng hợp, bao gồm nhiều lĩnh vực, khi có yêu cầu của người sử dụng. Các hạn chế đi kèm là khó khăn về việc áp dụng một hệ thống chuẩn, hệ thống tham chiếu thống nhất, không có đầu mối tổng hợp để phục vụ các yêu cầu mang tính tổng hợp vĩ mô của quản lý nhà nước, đặc biệt là các yêu cầu ở cấp Chính phủ, liên bộ, ngành.

Page 47: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

4. Đặc điểm của CSDL quan trắc tài nguyên môi trường tỉnh Gia LaiCơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên môi trường tỉnh Gia Lai được xây

dựng trên cơ sở ứng dụng GIS, do đó trong các Cơ sở dữ liệu đều bao gồm các thành phần chính như sau:

Thành phần dữ liệu không gian: Mô tả hình dáng, vị trí của đối tượng trên bề mặt Trái đất. Dữ liệu không gian được phân thành các lớp dữ liệu chuyên đề.

Thành phần dữ liệu thuộc tính: Mô tả các thuộc tính phi không gian của các đối tượng.

Sự liên kết giữa dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính. Đây là yếu tố quan trọng của GIS, mỗi một đối tượng không gian sẽ liên hệ với một bản ghi dữ liệu thuộc tính tương ứng.

Trong đó việc quản lý, cập nhật các cơ sở dữ liệu chuyên ngành do phòng ban chuyên môn phụ trách về mảng quan trắc dữ liệu TNMT, cụ thể là Trung tâm quan trắc tài nguyên môi trường. Các dữ liệu này được giao nộp về Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và môi trường theo quy định giao nộp của Sở TNMT tỉnh Gia Lai.5. Lựa chọn mô hình tổ chức dữ liệu

Qua phân tích các mô hình tổ chức dữ liệu, đặc điểm quản lý dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường nói chung và dữ liệu quan trắc nói riêng , cùng với chức năng nhiệm vụ của Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là đơn vị quản lý CNTT của ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai. Mô hình tổ chức CSDL quan trắc TNMT tỉnh Gia Lai được lựa chọn là mô hình tập trung được quản lý tập trung tại Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Mô hình CSDL quan trắc TNMT tỉnh Gia Lai như sau:

Page 48: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

III. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ

Căn cứ vào hiện trạng khách quan của việc ứng dụng CNTT trong ngành TNMT tỉnh Gia Lai và các yêu cầu kỹ thuật, tiêu chí kỹ thuật đã đề ra, dự án đưa ra các định hướng về công nghệ như sau:1. Các giải pháp về hệ điều hành

Hệ điều hành Microsoft Windows ServerHệ điều hành Microsoft Windows rất thông dụng đối với người sử dụng

máy tính ở Việt Nam. Thói quen sử dụng lâu dài đã tạo nên một ưu thế không thể không tính đến của Microsoft Windows. Cho đến thời điểm này, hệ điều hành Windows dành cho máy chủ, máy trạm vẫn là sự lựa chọn của ngành cho người dùng đầu cuối.

Các phiên bản của Microsoft Windows Server bao gồm: phiên bản dành cho Web (Web Edition), phiên bản tiêu chuẩn (Standard Edition), phiên bản dành cho các tổ chức lớn (Enterprise Edition) và phiên bản Trung tâm dữ liệu (Data Center Edition).

Các tính năng của Microsoft Windows Server đều đáp ứng tiêu chuẩn của một hệ điều hành hiện đại, hoàn chỉnh và đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo chuẩn mực của quốc tế.

Các phiên bản Microsoft Windows Server ngoài việc cung cấp các giải pháp cho các hệ thống có quy mô từ nhỏ đến lớn như các thế hệ Microsoft Windows Server như trước đây, Microsoft Windows Server còn tập trung hướng đến việc quản lý hạ tầng của một trung tâm dữ liệu lớn theo công nghệ ảo hóa và điện toán đám mây.

Ưu điểm: hệ điều hành Microsoft Windows là tính dễ sử dụng, có cộng đồng lập trình viên và các ứng dụng tầm trung và cấp độ văn phòng phong phú.

Nhược điểm: quản lý tài nguyên phần cứng, RAM, phần mềm, bảo mật chưa được tối ưu.

Hệ điều hành nguồn mở Linux:Hệ điều hành Linux có rất nhiều dòng khác nhau như Redhat, CentOS,

Mandrake, Debian, Ubuntu, OpenLinux,…Các sản phẩm hệ điều hành trên Linux đều đáp ứng đầy đủ các tính năng cao cấp của một hệ điều hành và có thể chạy trên nhiều bộ vi xử lý khác nhau như i386 Intel, AMD, Alpha… Một số hãng cũng phát triển Linux để khai thác tối đa các kiến trúc phần cứng của mình như Oracle Linux, IBM AIX, HP UX…

Page 49: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Cộng đồng Linux hiện nay đang phát triển bộ OpenStack trên nền tảng Linux để áp dụng hiệu quả các mô hình Trung tâm dữ liệu trên nền tảng điện toán đám mây nhằm cung cấp linh động hạ tầng như thể các dịch vụ (IaaS).

Ưu điểm: của hệ điều hành Linux là tính ổn định kế thừa từ kiến trúc đa nhiệm của UNIX, có thể vận hành phần cứng, phần mềm ở hiệu suất rất cao trong thời gian rất dài một cách ổn định.

Nhược điểm: là chủ yếu hướng tới các ứng dụng phía server, chưa chú trọng người dùng đầu cuối, giao diện khó sử dụng so với Windows.2. Hệ quản trị CSDL

Hệ quản trị CSDL Oracle

Page 50: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Oracle là ứng dụng quản trị CSDL lâu đời và phổ biến nhất thế giới, chiếm 47% thị phần CSDL.Phiên bản hiện hành của chương trình quản lý CSDL này là 11g. Oracle Database là phần mềm CSDL duy nhất được thiết kế cho điện toán lưới – Grid Computing, đem đến khả năng mở rộng, tính sẵn sàng và bảo mật cao, cộng với khả năng quản trị tự động mạng lưới máy chủ và lưu trữ với chi phí thấp.

Database 11g mở rộng các khả năng liên kết thông tin, tự động hóa trung tâm dữ liệu và quản trị khối lượng công việc. Người dùng sẽ có thể xử lý các ứng dụng thực hiện giao dịch, lưu trữ dữ liệu và quản trị nội dung khắt khe. Đặc điểm đáng quan tâm ở 11g là tính năng đánh giá ứng dụng thực (Real Application Testing) mà nhà sản xuất cho rằng đã biến Oracle Database thành phần mềm đầu tiên giúp khách hàng kiểm tra và xử lý nhanh chóng những thay đổi trong môi trường CNTT, theo một cách có kiểm soát và hiệu quả về chi phí.

Database 11g có những tính năng nổi bật khác như tự động hóa nhiều tác vụ phân vùng dữ liệu mới mà thông thường được thực hiện thủ công. Nó cũng cải tiến hoạt động đáng kể cho CSDL dạng XML, một tính năng trong CSDL của Oracle, giúp lưu trữ và xử lý dữ liệu dạng XML chuẩn xác, phù hợp với yêu cầu cụ thể của người sử dụng. Một điểm đáng chú ý nữa là “Oracle Total Recall”, giúp quản trị viên truy vấn dữ liệu trong các bảng được phân định như những khoảng thời gian trong quá khứ. Nói cách khác, tính năng này bổ sung "chiều thời gian" vào dữ liệu để phục vụ việc theo dõi, kiểm tra các thay đổi và mức tương thích của chúng.

Bản Oracle Database 11g hỗ trợ triển khai một cách hiệu quả trên diện rộng, từ server phiến mỏng đến các máy chủ SMP (modular symmetric multiprocessor - đa xử lý đối xứng hai chiều) lớn nhất và các mạng liên kết. Nó quản lý tất cả dữ liệu từ thông tin kinh doanh truyền thống đến thông tin dạng XML và dạng không gian 3 chiều - 3D Spartial DB.

Hệ quản trị CSDL DB2

Page 51: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

DB2 là hệ quản trị CSDL cho hệ thống lớn phổ biến thứ 2 thế giới sau Oracle, được IBM xây dựng từ năm 1983 dựa trên các hệ thống CSDL trên máy tính lớn Mainframe trước đó của IBM, ban đầu phục vụ cho môi trường máy tính lớn Mainframe, trong những năm 1990 cùng với sự phổ biến của MS Windows, Linux, các phiên bản DB2 cho môi trường này cũng được phổ biến.

DB2 cung cấp các tính năng đầy đủ của hệ quản trị CSDL lớn như phân vùng online hay offline từng phần, lưu trữ và xử lý phân tán trên nhiều máy chủ chạy tại các site cách xa nhau, hay các tính năng dự phòng nóng, phục hồi sau thảm họa.

Ngày nay DB2 là CSDL chủ yếu của các ứng dụng lớn chuyên ngành như SAP ERP, các ứng dụng trong ngành điện lực, dự báo thời tiết, dữ liệu địa chất, GIS, mô phỏng hạt nhân.

Hệ quản trị CSDL MS SQL ServerMS SQL là hệ quản trị CSDL chạy trên môi trường mạng được Microsoft

phát triển kế tiếp các sản phẩm CSDL chạy máy đơn là FoxBASE, FoxPro, Access từ năm 1996.

Các công nghệ phục vụ CSDL kích thước lớn của MS SQL đang trong giai đoạn phát triển, các công nghệ hỗ trợ dự phòng nóng, xử lý phân tán cũng đang xây dựng.

MS SQL hiện cũng được ứng dụng khá rộng rãi ở các doanh nghiệp SME, tuy nhiên chưa có CSDL thương mại lớn, công cộng nào sử dụng.

Hệ quản trị CSDL NoSQL (Không quan hệ)Cơ sở dữ liệu NoSQL là Cơ sở dữ liệu được xây dựng dành riêng cho mô

hình dữ liệu có sơ đồ linh hoạt để xây dựng các ứng dụng hiện đại, đặc biệt là CSDL lớn và nhiều định dạng không ràng buộc. Cơ sở dữ liệu NoSQL được công nhận rộng rãi vì khả năng dễ phát triển, chức năng cũng như hiệu năng ở quy mô lớn. Các Cơ sở dữ liệu này sử dụng nhiều mô hình dữ liệu đa dạng, trong đó có văn bản, đồ thị, khóa – giá trị, trong bộ nhớ và tìm kiếm, được các hãng lớn hàng đầu thế giới sử dụng: Google, facebook, IBM ...

Một số đặc điểm chính:NoSQL là 1 dạng CSDL mã nguồn mở và được viết tắt bởi: None-

Relational SQL hay có nơi thường gọi là Not-Only SQL.NoSQL được phát triển trên Javascript Framework với kiểu dữ liệu là

JSON và dạng dữ liệu theo kiểu key và value.NoSQL ra đời như là 1 mảnh vá cho những khuyết điểm và thiếu xót cũng

như hạn chế của mô hình dữ liệu quan hệ RDBMS (Relational Database

Page 52: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Management System - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ) về tốc độ, tính năng, khả năng mở rộng,...

Với NoSQL có thể mở rộng dữ liệu mà không lo tới những việc như tạo khóa ngoại, khóa chính, kiểm tra ràng buộc .v.v ...

NoSQL bỏ qua tính toàn vẹn của dữ liệu và transaction để đổi lấy hiệu suất nhanh và khả năng mở rộng.

NoSQL được sử dụng ở rất nhiều công ty, tập đoàn lớn, ví dụ như FaceBook sử dụng Cassandra do FaceBook phát triển, Google phát triển và sử dụng BigTable,...

Vì sao nên sử dụng cơ sở dữ liệu NoSQL?Cơ sở dữ liệu NoSQL là lựa chọn cực kỳ thích hợp cho nhiều ứng dụng

hiện đại, dữ liệu lớn bigdata. ví dụ như di động, web và hệ thống dữ liệu lớn đòi hỏi phải sử dụng cơ sở dữ liệu lớn, linh hoạt, có khả năng thay đổi quy mô và hiệu năng cao để đem đến cho người dùng trải nghiệm tốt nhất.

Linh hoạt: Cơ sở dữ liệu NoSQL thường cung cấp các sơ đồ linh hoạt giúp công đoạn phát triển nhanh hơn và có khả năng lặp lại cao hơn. Mô hình dữ liệu linh hoạt biến cơ sở dữ liệu NoSQL thành lựa chọn lý tưởng cho dữ liệu không được tổ chức thành cấu trúc hoặc có cấu trúc chưa hoàn chỉnh.

Khả năng thay đổi quy mô: Cơ sở dữ liệu NoSQL thường được thiết kế để tăng quy mô bằng cách sử dụng các cụm phần cứng được phân phối thay vì tăng quy mô bằng cách bổ sung máy chủ mạnh và tốn kém. Một số nhà cung cấp dịch vụ đám mây xử lý các hoạt động này một cách không công khai dưới dạng dịch vụ được quản lý đầy đủ.

Hiệu năng cao: Cơ sở dữ liệu NoSQL được tối ưu hóa theo mô hình dữ liệu (ví dụ như văn bản, khóa–giá trị và đồ thị) và các mẫu truy cập giúp tăng hiệu năng cao hơn so với việc cố gắng đạt được mức độ chức năng tương tự bằng cơ sở dữ liệu quan hệ.

Tính phù hợp: Cơ sở dữ liệu NoSQL cung cấp các API và kiểu dữ liệu rất phù hợp, hiện đại và được xây dựng riêng cho từng mô hình dữ liệu tương ứng.Hệ thống CSDL MongoDB:

Là một trong những hệ CSDL NoSQL được sử dụng nhiều nhất hiện nay.Ưu điểm của mongoDB:

Do MongoDB sử dụng lưu trữ dữ liệu dưới dạng Document JSON nên mỗi một collection sẽ có các kích cỡ và các document khác nhau, linh hoạt trong việc lưu trữ dữ liệu.

Page 53: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Dữ liệu trong MongoDB không có sự ràng buộc lẫn nhau, không có join như trong RDBMS nên khi insert, xóa hay update nó không cần phải mất thời gian kiểm tra xem có thỏa mãn các ràng buộc dữ liệu như trong RDBMS.

MongoDB rất dễ mở rộng (Horizontal Scalability). Trong MongoDB có một khái niệm cluster là cụm các node chứa dữ liệu giao tiếp với nhau, khi muốn mở rộng hệ thống ta chỉ cần thêm một node với vào cluster:

Trường dữ liệu “_id” luôn được tự động đánh index (chỉ mục) để tốc độ truy vấn thông tin đạt hiệu suất cao nhất.

Khi có một truy vấn dữ liệu, bản ghi được cached lên bộ nhớ Ram, để phục vụ lượt truy vấn sau diễn ra nhanh hơn mà không cần phải đọc từ ổ cứng.

Hiệu năng cao: Tốc độ truy vấn (find, update, insert, delete) của MongoDB nhanh hơn hẳn so với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS). Với một lượng dữ liệu đủ lớn thì thử nghiệm cho thấy tốc độ insert của MongoDB có thể nhanh tới gấp 100 lần so với MySQL.  

Trong ngành TNMT, dữ liệu TNMT liên quan nhiều đến yếu tố vị trí và không gian, đa dạng về dữ liệu, và dữ liệu ngày càng lớn. chính vì thế lựa chọn Mongodb là lựa chọn tối ưu, cũng như phù hợp với xu hướng hiện nay, và có khả năng mở rộng, nâng cấp trong tương lai tốt hơn, đặt biệt hỗ trợ lưu trữ và xử lý dữ liệu lớn.

Qua việc phân tích về hệ quản trị cơ sở dữ liệu ở trên và kinh nghiệm, năng lực của đơn vị chuyên trách về CNTT của Sở TNMT tỉnh Gia Lai đề xuất lựa chọn hệ quản trị CSDL MongoDB làm hệ quản trị CSDL cho dự án.3. Giải pháp về công cụ phát triển phần mềm ứng dụng

Microsoft Visual Studio là môi trường phát triển tích hợp chính (Integrated Development Environment (IDE) được phát triển từ Microsoft. Microsoft Visual Studio được phát triển dựa trên một mã ngôn ngữ gốc (native code) cũng như mã được quản lý (managed code) cho các nền tảng được hỗ trợ Microsoft Windows, Windows Mobile, .NET Framework, .NET Compact Framework và Microsoft Silverlight. Visual Studio hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ lập trình, có thể kể tên như sau: C/C++ (Visual C++), VB.NET (Visual Basic .NET), và C# (Visual C#)… cũng như hỗ trợ các ngôn ngữ khác như F#, Python, và Ruby; ngoài ra còn hỗ trợ cả XML/XSLT, HTML/XHTML, JavaScript và CSS…4. Về công nghệ xây dựng phần mềm

+ Ngôn ngữ lập trình: Nodejs, ReactJS, Python+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MongoDB

Page 54: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

+ Mô hình phát triển:

Mô hình ba lớp gồm có 3 thành phần: Presentation Layers, Business Logic Layers, và Data Access Layers:

- Presentation Layers: Lớp này làm nhiệm vụ giao tiếp với người dùng cuối để thu thập dữ liệu và hiển thị kết quả/dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện người sử dụng.

- Busines Logic Layers: Đây là lớp xử lý chính các dữ liệu trước khi được đưa lên hiển thị trên màn hình hoặc xử lý các dữ liệu trước khi chuyển xuống Data Access Layer để lưu dữ liệu xuống cơ sở dữ liệu. Đây cũng là nơi để kiểm tra ràng buộc, các yêu cầu nghiệp vụ, tính toán, xử lý các yêu cầu và lựa chọn kết quả trả về cho Presentation Layers.

- Data Access Layers: Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến lưu trữ và truy xuất dữ liệu của ứng dụng như đọc, lưu, cập nhật cơ sở dữ liệu.

Cách thức làm việc:- Đầu tiên người dùng giao tiếp với Presentation Layers (GUI) để gửi đi

thông tin và yêu cầu. Tại lớp này, các thông tin sẽ được kiểm tra, nếu thỏa mãn yêu cầu chúng sẽ được chuyển xuống Business Logic Layer (BLL).

- Tại BLL, các thông tin sẽ được tính toán theo đúng yêu cầu đã gửi, nếu không cần đến Database thì BLL sẽ gửi trả kết quả về GUI, ngược lại nó sẽ đẩy dữ liệu (thông tin đã xử lý) xuống Data Access Layer (DAL).

- DAL sẽ thao tác với Database và trả kết quả về cho BLL, BLL kiểm tra và gửi lên GUI để hiển thị cho người dùng.

- Một khi gặp lỗi (các trường hợp không đúng dữ liệu) thì đang ở lớp nào thì chuyển lên trên lớp cao hơn 1 bậc cho tới GUI thì sẽ chuyển cho người dùng biết

- Các dữ liệu được trung chuyển giữa các lớp thông qua một đối tượng gọi là Data Transfer Object (DTO), đơn giản đây chỉ là các lớp đại diện cho các đối tượng được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.

Page 55: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

5. Lựa chọn công nghệ

Về hệ điều hành: lựa chọn Microsoft Windows ServerGiải pháp về hệ quản trị CSDL: lựa chọn hệ quản trị CSDL MongoDBVề công cụ phát triển phần mềm ứng dụng: lựa chọn Microsoft Visual

Studio.NETVề Mô hình ứng dụng: theo mô hình kiến trúc web.

Browsers

web server

Application Server

Internet

RDBMS

external systems

Request

Response

- Với kiến trúc này, các ứng dụng được cài đặt tại Application Server, mỗi ứng dụng là độc lập và tương tác, trao đổi dữ liệu với nhau hoặc với các hệ thống bên ngoài (external systems) thông qua hệ quản trị dữ liệu (DBMS) hoặc kênh thông tin được đặc tả riêng cho từng ứng dụng.

- Mô hình ứng dụng web về mặt kiến trúc gần giống với mô hình client/server, ngoại trừ việc client là trình duyệt (Browsers) bất kỳ. Người sử dụng dùng browsers truy vấn (request) thông tin thông qua mạng internet trên máy chủ web (Web Server), máy chủ web tiếp nhận và chuyển thông tin này cho máy chủ ứng dụng (Application Server), máy chủ ứng dụng thực hiện các tính toán logic và chuyển trả kết quả về cho máy chủ web để phản hồi (response) cho người truy cập.

- Việc triển khai ứng dụng theo mô hình này, người sử dụng sẽ dễ dàng sử dụng phần mềm ở bất kỳ máy tính có kết nối mạng Internet mà không cần phải cài đặt ứng dụng.

- Giải pháp an toàn bảo mật: Phần mềm được vận hành trên môi trường máy chủ và mạng đã được thiết kế và đầu tư đảm bảo tính an toàn, an ninh mạng. Tuy nhiên, là một ứng dụng Web nên vấn đề tuân thủ các nguyên tắc bảo

Page 56: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

mật trong quá trình xây dựng và vận hành là cần thiết. Các mức bảo mật cần tuân thủ là:

+ Mức cơ sở dữ liệu: Kết nối đến cơ sở dữ liệu bằng tài khoản có quyền hạn chế (đủ dùng và không có quyền quản trị). Có cơ chế thay đổi tài khoản và mật khẩu định kỳ. Mã hóa luồng dữ liệu xuất nhập bằng các công cụ có sẵn của hệ điều hành và hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

+ Mức ứng dụng: Xây dựng cơ chế đăng nhập, xác thực người dùng trên phần mềm. Do xây dựng trên nền tảng công nghệ web, nên phần mềm cần phải hạn chế các tấn công qua các lỗ hổng trong quá trình lập trình phát triển như SQL injection, CSS (Cross-Site Scripting), … kiểm tra các thông số truy cập, kiểm tra và quản lý session người sử dụng. Dùng các công cụ chống virus để loại bỏ các mã độc hại, maleware,… được gửi từ bên ngoài vào hệ thống thông qua các request hoặc các tập tin đính kèm.6. Tính sẵn sàng với ipv6 hoặc giải pháp nâng cấp bảo đảm sẵn sàng với IPV6

Hệ điều hành hỗ trợ triển khai và tích hợp IPv6 đối với môi trường có kết nối internet và môi trường không có kết nối internet.

Phần mềm và server có khả năng sử dụng ipv6 được cung cấp với ISP.

PHẦN V - THIẾT KẾ CƠ SỞ

I. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI

1. Mục đích

Thiết kế cơ sở dùng để đánh giá các yêu cầu, nội dung và hiệu quả của các cơ sở dữ liệu được xây dựng trong dự án.

Tài liệu đưa ra danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng; các yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng; cũng như các vấn đề cần chú ý đối với phương án kỹ thuật, công nghệ, cũng như yêu cầu năng lực nhân sự.2. Phạm vi

Thiết kế cơ sở giúp Chủ đầu tư và các đơn vị quản lý nhà nước có liên

Page 57: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

quan hiểu rõ mục đích, tính cần thiết và hiệu quả đầu tư của dự ánThiết kế cơ sở giúp bộ phận thiết kế chi tiết của chủ đầu tư (hoặc đơn vị

tư vấn thiết kế chi tiết) hiểu rõ yêu cầu hạng mục, các giải pháp kỹ thuật có thể được áp dụng; giúp Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan hiểu rõ vai trò vị trí và cách phối hợp với các đơn vị triển khai các hạng mục khác trong dự án.

Thiết kế cơ sở là một phần của báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường phục vụ công tác quản lý môi trường tỉnh Gia Lai” làm cơ sở để xác định mức đầu tư, là cơ sở để lập thiết kế chi tiết (thiết kế chi tiết) trong giai đoạn thực hiện dự án.

II. YÊU CẦU CỦA THIẾT KẾ CƠ SỞCác Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng như sau:

1. Tiêu chí đánh giá phương án kỹ thuật công nghệ1.1 Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng

Các giải pháp công nghệ cần đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật đã được quy định tại Thông   tư   39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ   thông   tin trong cơ quan nhà nước .

Số TT Loại tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn Tên đầy đủ của tiêu chuẩn Quy định áp

dụng1 Tiêu chuẩn về kết nối

1.1 Truyền siêu văn bản

HTTP v1.1 Hypertext Transfer Protocol version 1.1

Bắt buộc áp dụng

HTTP v2.0 Hypertext Transfer Protocol version 2.0

Khuyến nghị áp dụng

1.2 Truyền tệp tin

FTP File Transfer Protocol Bắt buộc áp dụng một hoặc cả hai tiêu chuẩnHTTP v1.1 Hypertext Transfer

Protocol version 1.1

HTTP v2.0 Hypertext Transfer Protocol version 2.0

Khuyến nghị áp dụng

WebDAV Web-based Distributed Authoring and Versioning

Khuyến nghị áp dụng

1.3Truyền, phát luồng âm thanh/ hình ảnh

RTSP Real-time Streaming Protocol

Khuyến nghị áp dụng

RTP Real-time Transport Protocol

Khuyến nghị áp dụng

RTCP Real-time Control Protocol Khuyến nghị áp dụng

1.4 Truy cập và chia sẻ dữ liệu OData v4 Open Data Protocol

version 4.0Khuyến nghị áp

dụng1.5 Truyền thư điện SMTP/ MIME Simple Mail Transfer Bắt buộc áp

Page 58: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

tử Protocol/MultipurposeInternet Mail Extensions dụng

1.6Cung cấp dịch vụ truy cập hộp thư điện tử

POP3 Post Office Protocol version 3 Bắt buộc áp

dụng cả hai tiêu chuẩn đối với máy chủIMAP 4rev1

Internet Message Access Protocol version 4 revision 1

1.7 Truy cập thư mục LDAP v3 Lightweight Directory

Access Protocol version 3Bắt buộc áp

dụng

1.8 Dịch vụ tên miền DNS Domain Name System Bắt buộc áp

dụng

1.9 Giao vận mạng có kết nối TCP Transmission Control

ProtocolBắt buộc áp

dụng

1.10 Giao vận mạng không kết nối UDP User Datagram Protocol Bắt buộc áp

dụng

1.11 Liên mạng LAN/WAN

IPv4 Internet Protocol version 4 Bắt buộc áp dụng

IPv6 Internet Protocol version 6

Bắt buộc áp dụng đối với các thiết bị có kết nối Internet

1.12 Mạng cục bộ không dây

IEEE 802.11gInstitute of Electrical and

Electronics Engineers Standard (IEEE) 802.11g

Bắt buộc áp dụng

IEEE 802.11nInstitute of Electrical and

Electronics Engineers Standard (IEEE) 802.11n

Khuyến nghị áp dụng

1.13

Truy cập Internet với thiết bị không dây

WAP v2.0 Wireless Application Protocol version 2.0

Bắt buộc áp dụng

1.14 Dịch vụ Web dạng SOAP

SOAP v1.2 Simple Object Access Protocol version 1.2 Bắt buộc áp

dụng một, hai hoặc cả ba tiêu chuẩn

WSDL V2.0 Web Services Description Language version 2.0

UDDI v3Universal Description,

Discovery and Integration version 3

1.15 Dịch vụ Web dạng RESTful

RESTful web service

Representational state transfer

Khuyến nghị áp dụng

1.16 Dịch vụ đặc tả Web WS BPEL v2.0

Web Services Business Process Execution Language Version 2.0

Khuyến nghị áp dụng

WS-I Simple SOAP Binding Profile Version 1.0

Simple SOAP Binding Profile Version 1.0

Khuyến nghị áp dụng

WS- Federation Web Services Federation Khuyến nghị áp

Page 59: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

v1.2 Language Version 1.2 dụngWS-

Addressing v1.0Web Services Addressing

1.0Khuyến nghị áp

dụngWS-

Coordination Version 1.2

Web Services Coordination Version 1.2

Khuyến nghị áp dụng

WS-Policy v1.2 Web Services Coordination Version 1.2

Khuyến nghị áp dụng

OASIS Web Services Business Activity Version 1.2

Web Services Business Activity Version 1.2

Khuyến nghị áp dụng

WS- Discovery Version 1.1

Web Services Dynamic Discovery Version 1.1

Khuyến nghị áp dụng

WS- MetadataExc hange

Web Services Metadata Exchange

Khuyến nghị áp dụng

1.17 Dịch vụ đồng bộ thời gian

NTPv3 Network Time Protocol version 3 Bắt buộc áp

dụng một trong hai tiêu chuẩnNTPv4 Network Time Protocol

version 42 Tiêu chuẩn về tích hợp dữ liệu

2.1 Ngôn ngữ định dạng văn bản

XML v1.0 (5th Edition)

Extensible Markup Language version 1.0 (5th Edition)

Bắt buộc áp dụng một trong hai tiêu chuẩnXML v1.1 (2nd

Edition)Extensible Markup

Language version 1.1

2.2

Ngôn ngữ định dạng văn bản cho giao dịch điện tử

ISO/TS 15000:2014

Electronic BusinessExtensible MarkupLanguage (ebXML)

Bắt buộc áp dụng

2.3Định nghĩa các lược đồ trong tài liệu XML

XML Schema V1.1 XML Schema version 1.1 Bắt buộc áp

dụng

2.4 Biến đổi dữ liệu XSL Extensible Stylesheet Language

Bắt buộc áp dụng phiên bản mới nhất.

2.5 Mô hình hóa đối tượng UML v2.5 Unified Modelling

Language version 2.5Khuyến nghị áp

dụng

2.6 Mô tả tài nguyên dữ liệu

RDF Resource Description Framework

Khuyến nghị áp dụng

OWL Web Ontology Language Khuyến nghị áp dụng

2.7 Trình diễn bộ kí tự UTF-8

8-bit Universal Character Set (UES)/Unicode Transformation Format

Bắt buộc áp dụng

2.8 Khuôn thức trao đổi thông tin

GML v3.3 Geography Markup Language version 3.3

Bắt buộc áp dụng

Page 60: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

địa lý

2.9Truy cập và cập nhật các thông tin địa lý

WMS v1.3.0 OpenGIS Web Map Service version 1.3.0

Bắt buộc áp dụng

WFS v1.1.0 Web Feature Service version 1.1.0

Bắt buộc áp dụng

2.10Trao đổi dữ liệu đặc tả tài liệu XML

XMI v2.4.2 XML Metadata Interchange version 2.4.2

Khuyến nghị áp dụng

2.11 Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR)

ISO/IEC 11179:2015

Sổ đăng ký siêu dữ liệu (Metadata registries - MDR)

Khuyến nghị áp dụng

2.12Bộ phần tử siêu dữ liệu Dublin Core

ISO 15836- 1:2017

Bộ phần tử siêu dữ liệu Dublin Core

Khuyến nghị áp dụng(*)

2.13

Định dạng trao đổi dữ liệu mô tả đối tượng dạng kịch bản JavaScript

JSON RFC 7159 JavaScript Object Notation Khuyến nghị áp

dụng

2.14Ngôn ngữ mô hình quy trình nghiệp vụ

BPMN 2.0 Business Process Model and Notation version 2.0

Khuyến nghị áp dụng

3 Tiêu chuẩn về truy cập thông tin

3.1 Chuẩn nội dung Web

HTML v4.01 Hypertext Markup Language version 4.01

Bắt buộc, áp dụng

WCAG 2.0W3C Web Content

Accessibility Guidelines (WCAG) 2.0

Khuyến nghị áp dụng

HTML 5 Hypertext Markup Language version 5

Khuyến nghị áp dụng

3.2 Chuẩn nội dung Web mở rộng XHTML v1.1

Extensible Hypertext Markup Language version 1.1

Bắt buộc áp dụng

3.3 Giao diện người dùng

CSS2 Cascading Style Sheets Language Level 2 Bắt buộc áp

dụng một trong ba tiêu chuẩn

CSS3 Cascading Style Sheets Language Level 3

XSL Extensible Stylesheet Language version

3.4 Văn bản(.txt)

Định dạng Plain Text (.txt): Dành cho các tài liệu cơ bản không có cấu trúc

Bắt buộc áp dụng

(.rtf) v1.8, v1.9.1

Định dạng Rich Text (.rtf) phiên bản 1.8, 1.9.1: Dành cho các tài liệu có thể trao đổi giữa các nền khác nhau

Bắt buộc áp dụng

(.docx) Định dạng văn bản Word mở rộng của Microsoft (.docx)

Khuyến nghị áp dụng

Page 61: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

(.pdf) v1.4, v1.5, v1.6, v1.7

Định dạng Portable Document (.pdf) phiên bản 1.4, 1.5, 1.6, 1.7: Dành cho các tài liệu chỉ đọc Bắt buộc áp

dụng một, hai hoặc cả ba tiêu chuẩn

(.doc) Định dạng văn bản Word của Microsoft (.doc)

(.odt) v1.2Định dạng Open

Document Text (.odt) phiên bản 1.2

3.5 Bảng tính

(.csv)

Định dạng Comma eparated Variable/Delimited (.csv): Dành cho các bảng tính cần trao đổi giữa các ứng dụng khác nhau.

Bắt buộc áp dụng

(.xlsx)Định dạng bảng tính Excel

mở rộng của Microsoft (.xlsx)

Khuyến nghị áp dụng

(.xls) Định dạng bảng tính Excel của Microsoft (.xls) Bắt buộc áp

dụng một hoặc cả hai tiêu chuẩn(.ods) v1.2

Định dạng Open Document Spreadsheets (.ods) phiên bản 1.2

3.6 Trình diễn

(.htm)

Định dạng Hypertext Document (.htm): cho các trình bày được trao đổi thông qua các loại trình duyệt khác nhau

Bắt buộc áp dụng

(.pptx) Định dạng PowerPoint mở rộng của Microsoft (.pptx)

Khuyến nghị áp dụng

(.pdf)

Định dạng Portable Document (.pdf): cho các trình bày lưu dưới dạng chỉ đọc Bắt buộc áp

dụng một, hai hoặc cả ba tiêu chuẩn

(.ppt) Định dạng PowerPoint (.ppt) của Microsoft

(.odp) v1.2Định dạng Open

Document Presentation (.odp) phiên bản 1.2

3.7 Ảnh đồ họa

JPEG Joint Photographic Expert Group (.jpg) Bắt buộc áp

dụng một, hai, ba hoặc cả bốn tiêu chuẩn

GIF v89a Graphic Interchange (.gif) version 89a

TIFF Tag Image File (.tif)

PNG Portable Network Graphics (.png)

3.8 Ảnh gắn với tọa độ địa lý GEO TIFF Tagged Image File Format

for GIS applicationsBắt buộc áp

dụng3.9 Phim ảnh, âm MPEG-1 Moving Picture Experts Khuyến nghị áp

Page 62: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

thanh

Group-1 dụng

MPEG-2 Moving Picture Experts Group-2

Khuyến nghị áp dụng

MPEG-4 Moving Picture Experts Group-4

Khuyến nghị áp dụng

MP3 MPEG-1 Audio Layer 3 Khuyến nghị áp dụng

AAC Advanced Audio Coding Khuyến nghị áp dụng

3.10 Luồng phim ảnh, âm thanh

(.asf), (.wma), (.wmv)

Các định dạng của Microsoft Windows Media Player (.asf), (.wma), (.wmv)

Khuyến nghị áp dụng

(.ra), (.rm), (.ram), (.rmm)

Các định dạng Real Audio/Real Video (.ra), (.rm), (.ram), (.rmm)

Khuyến nghị áp dụng

(.avi), (.mov), (.qt)

Các định dạng Apple Quicktime (.avi), (.mov), (.qt)

Khuyến nghị áp dụng

3.11 Hoạt họa

GIF v89a Graphic Interchange (.gif) version 89a

Khuyến nghị áp dụng

(.swf) Định dạng Macromedia Flash (.swf)

Khuyến nghị áp dụng

(.swf) Định dạng Macromedia Shockwave (.swf)

Khuyến nghị áp dụng

(.avi), (.qt), (.mov)

Các định dạng Apple Quicktime (.avi),(.qt),(.mov)

Khuyến nghị áp dụng

3.12Chuẩn nội dung cho thiết bị di động

WML v2.0 Wireless Markup Language version 2.0

Bắt buộc áp dụng

3.13 Bộ ký tự và mã hóa ASCII American Standard Code

for Information InterchangeBắt buộc áp

dụng

3.14Bộ ký tự và mã hóa cho tiếng Việt

TCVN 6909:2001

TCVN 6909:2001 “Công nghệ thông tin - Bộ mã ký tự tiếng Việt 16-bit”

Bắt buộc áp dụng

3.15 Nén dữ liệuZip Zip (.zip) Bắt buộc áp

dụng một hoặc cả hai tiêu chuẩn.gz v4.3 GNU Zip (.gz) version 4.3

3.16Ngôn ngữ kịch bản phía trình khách

ECMA 262 ECMAScript version 6 (6th Edition)

Bắt buộc áp dụng

3.17 Chia sẻ nội dung Web

RSS v1.0 RDF Site Summary version 1.0 Bắt buộc áp

dụng một trong hai tiêu chuẩnRSS v2.0 Really Simple Syndication

version 2.0

ATOM v1.0 ATOM version 1.0 Khuyến nghị áp dụng

Page 63: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

3.18

Chuẩn kết nối ứng dụng cổng thông tin điện tử

JSR 168Java Specification

Requests 168 (Portlet Specification)

Bắt buộc áp dụng

JSR286Java Specification

Requests 286 (Portlet Specification)

Khuyến nghị áp dụng

WSRP v1.0 Web Services for Remote Portlets version 1.0

Bắt buộc áp dụng

WSRP v2.0 Web Services for Remote Portlets version 2.0

Khuyến nghị áp dụng

4 Tiêu chuẩn về an toàn thông tin

4.1 An toàn thư điện tử

S/MIME v3.2Secure Multi-purpose

Internet Mail Extensions version 3.2

Bắt buộc áp dụng

OpenPGP OpenPGP Khuyến nghị áp dụng

4.2 An toàn tầng giao vận

SSH v2.0 Secure Shell version 2.0 Bắt buộc áp dụng

TLS v1.2 Transport Layer Security version 1.2

Bắt buộc áp dụng

4.3 An toàn truyền tệp tin

HTTPS Hypertext Transfer Protocol Secure

Bắt buộc áp dụng

FTPS File Transfer Protocol Secure

Khuyến nghị áp dụng

SFTP SSH File Transfer Protocol Khuyến nghị áp dụng

4.4 An toàn truyền thư điện tử SMTPS Simple Mail Transfer

Protocol SecureBắt buộc áp

dụng

4.5 An toàn dịch vụ truy cập hộp thư

POP3S Post Office Protocol version 3 Secure Bắt buộc áp

dụng một hoặc cả hai tiêu chuẩnIMAPS Internet Message Access

Protocol Secure

4.6 An toàn dịch vụ DNS DNSSEC Domain Name System

Security ExtenssionsKhuyến nghị áp

dụng

4.7 An toàn tầng mạng IPsec - IP ESP Internet Protocol security

với IP ESPBắt buộc áp

dụng

4.8An toàn thông tin cho mạng không dây

WPA2 Wi-fi Protected Access 2 Bắt buộc áp dụng

4.9 Giải thuật mã hóa TCVN

7816:2007

Công nghệ thông tin. Kỹ thuật mật mã thuật toán mã dữ liệu AES

Khuyến nghị áp dụng

3DES Triple Data Encryption Standard

Khuyến nghị áp dụng

PKCS #1 V2.2 RSA Cryptography Standard - version 2.2

Khuyến nghị áp dụng, sử dụng lược đồ RSAES-

Page 64: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

OAEP để mã hóa

ECC Elliptic Curve Cryptography

Khuyến nghị áp dụng

4.10 Giải thuật chữ ký số

PKCS #1 V2.2 RSA Cryptography Standard - version 2.2

Bắt buộc áp dụng, sử dụng lược đồ RSASSA-PSS để ký

ECDSA Elliptic Curve Digital Signature Algorithm

Khuyến nghị áp dụng

4.11 Giải thuật băm cho chữ ký số SHA-2 Secure Hash Algorithms-2 Khuyến nghị áp

dụng

4.12 Giải thuật truyền khóa

RSA-KEM

Rivest-Shamir-Adleman - KEM (Key Encapsulation Mechanism) Key Transport Algorithm

Bắt buộc áp dụng

ECDHE Elliptic Curve Diffie Hellman Ephemeral

Khuyến nghị áp dụng

4.13Giải pháp xác thực người sử dụng

SAML v2.0 Security Assertion Markup Language version 2.0

Khuyến nghị áp dụng

4.14 An toàn trao đổi bản tin XML

XML Encryption Syntax and Processing

XML Encryption Syntax and Processing

Bắt buộc áp dụng

XML Signature Syntax and Processing

XML Signature Syntax and Processing

Bắt buộc áp dụng

4.15Quản lý khóa công khai bản tin XML

XKMS v2.0 XML Key Management Specification version 2.0

Khuyến nghị áp dụng

4.16Giao thức an toàn thông tin cá nhân

P3P v1.1Platform for Privacy

Preferences Project version 1.1

Khuyến nghị áp dụng

4.17 Hạ tầng khóa công khai Khuyến nghị áp dụng

Cú pháp thông điệp mật mã cho ký, mã hóa

PKCS#7 v1.5 (RFC 2315)

Cryptographic message syntax for file-based signing and encrypting version 1.5

Cú pháp thông tin thẻ mật mã PKCS#15 v1.1

Cryptographic token information syntax version 1.1

Cú pháp thông tin khóa riêng

PKCS#8 V1.2 (RFC 5958)

Private-Key Information Syntax Standard version 1.2

Giao diện thẻ mật mã PKCS#11 v2.20

Cryptographic token interface standard version 2.20

Cú pháp trao PKCS#12 v1.1 Personal Information

Page 65: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

đổi thông tin cá nhân

Exchange Syntax version 1.1

Khuôn dạng danh sách chứng thư số thu hồi

RFC 5280 Certificate Revocation List Profile

Khuôn dạng chứng thư số RFC 5280 Public Key Infrastructure

Certificate

Cú pháp yêu cầu chứng thực

PKCS#10 v1.7 (RFC 2986)

Certification Request Syntax Specification version 1.7

Giao thức trạng thái chứng thư trực tuyến

RFC 6960 On-line Certificate status protocol

Giao thức gắn tem thời gian RFC 3161 Time stamping protocol

Dịch vụ tem thời gian

ISO/EEC 18014-1:2008

ISO/EEC 18014-2:2009

ISO/EEC 18014-3:2009

ISO/EEC 18014-4:2015

Information technology Security techniques - Time stamping services

Part 1: FrameworkPart 2: Mechanisms

producing independent tokens

Part 3: Mechanisms producing linked tokens

Part 4: Traceability of time sources

4.18 An toàn cho dịch vụ Web

WS-Security v1.1.1

Web Services Security: SOAP Message Security Version 1.1.1

Khuyến nghị áp dụng

4.19

Khuôn dạng dữ liệu trao đổi sự cố an toàn mạng

RFC 7970The Incident Object

Description Exchange Format version 2 (IODEF)

Khuyến nghị áp dụng

Các giải pháp công nghệ về hệ thống thông tin địa lý cần đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật đã được quy định tại thông tư 02/2012/TT-BTNMT ngày 13 tháng 2 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ TNMT về việc ban hành quy chuẩn quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở.

Các giải pháp công nghệ phần mềm cần phải tuân thủ các chuẩn mở quốc tế, các đặc tả mở của các tổ chức như IEEE, OGC OpenGIS, W3C, OASIS, ISO,…

1.2. Tiêu chí về khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật

Page 66: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Các giải pháp công nghệ cần phải có đầy đủ các tính năng cơ bản đáp ứng được các nhiệm vụ và yêu cầu đề ra.

Trang thiết bị hiện đại, đủ mạnh để triển khai các ứng dụng CNTT trong ngành TNMT trên địa bàn tỉnh.

Kiến trúc hệ thống hợp lý vừa có tính kế thừa nhằm tiết kiệm chi phí, vừa đảm bảo khả năng nâng cấp mở rộng hệ thống trong tương lai.

Khả năng mở rộng kết nối đa chiều, đảm bảo việc chia sẻ các nguồn tài nguyên và giao tiếp các giữa các hệ thống khác nhau qua mạng bên ngoài một cách dễ dàng mà không phải thay đổi nhiều về cấu trúc.

Có hạ tầng kỹ thuật xây dựng theo hướng mở, sẵn sàng đáp ứng những thay đổi, dễ dàng nâng cấp trong tương lai mà vẫn đảm bảo tối đa chi phí đầu tư cũng như khả năng thay đổi toàn bộ kết cấu hệ thống là thấp nhất.

Khả năng quản trị tập trung với đội ngũ nhân lực CNTT có số lượng hạn chế mà vẫn điều hành ổn định toàn bộ phân hệ thiết bị trong TTDL.

- Khả năng hoạt động ổn định với hiệu suất cao.

1.3. Tiêu chí về tính hiện đại và sẵn sàng trên thị trườngCác giải pháp công nghệ cần phải là các công nghệ mới, phù hợp với các

tiêu chí kỹ thuật nêu trên và phù hợp với xu thế phát triển công nghệ của thế giới.

Các giải pháp công nghệ cần phải minh chứng tính sẵn sàng trên thị trường Việt Nam, tính phổ dụng cao và có nhiều tổ chức sẵn sàng hỗ trợ và phát triển.

- Các giải pháp công nghệ được chọn lựa cần có giải pháp chuyển giao công nghệ thích hợp,phù hợp với khả năng tiếp nhận và vận hành hệ thống của cán bộ CNTT ngành TNMT tỉnh Gia Lai và phù hợp với nguồn lực đầu tư của dự án.2. Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng

- Các giải pháp công nghệ cần đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật đã được quy định tại Thông tư 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.

- Các giải pháp công nghệ về hệ thống thông tin địa lý cần đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật đã được quy định tại thông tư 02/2012/TT-BTNMT ngày 13 tháng 2 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ TNMT về việc ban hành quy chuẩn quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở.

Page 67: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

- Các giải pháp công nghệ phần mềm cần phải tuân thủ các chuẩn mở quốc tế, các đặc tả mở của các tổ chức như IEEE, OGC OpenGIS, W3C, OASIS, ISO,…

III. NỘI DUNG THIẾT KẾ CƠ SỞ

1. Xây dựng phần mềm nghiệp vụ quan trắc tài nguyên và môi trường

Hiện tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai cần một hệ thống quản lý đầy đủ dữ liệu bao gồm kết quả quan trắc định kỳ, kết quả quan trắc tự động. Hệ thống mới này cần phải được xây dựng trên nền tảng công nghệ tiên tiến đảm bảo khả năng cập nhật thông tin theo thời gian thực, có thể thông báo tức thì trên các phương tiện di động phố biến hiện nay, và đáp ứng được khả năng lưu trữ và quản lý cơ sở dữ liệu tập trung, hỗ trợ phân tích và xử lý thông tin dữ liệu, sẵn sàng kết nối chia sẻ, truyền thông tin dữ liệu về Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Sở, Ban, Ngành tại địa phương. Trên cơ sở đó, hệ thống mới sẽ được xây dựng bao gồm các phân hệ dưới đây:

- Xây dựng phần mềm nghiệp vụ quan trắc tài nguyên và môi trường:+ Phân hệ quản lý thông tin quan trắc tài nguyên và môi trường+ Phân hệ quản lý các dịch vụ kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu quan trắc

tài nguyên và môi trường+ Nâng cấp, mở rộng Hệ thống quản lý dữ liệu quan trắc tự động liên tục

trên địa tỉnh Gia Lai+ Phân hệ trợ nghiệp vụ quan trắc trên mobile

1.1. Tổng quan về hệ cơ sở dữ liệu quan trắc1.1.1 Số liệu quan trắc do Sở TN&MT thực hiện

- Đối với thông tin, dữ liệu quan trắc tự động, liên tục: Thực hiện quan trắc tự động không khí xung quanh, nước mặt tự động và nước ngầm.

- Đối với thông tin, dữ liệu quan trắc định kỳ: Thực hiện các chương trình quan trắc định kỳ bao gồm không khí, kênh hồ cửa xả, nước sông, nước mặt (gần DAP), nước ngầm, đất và nước biển ven bờ.

1.1.2. Số liệu quan trắc của các cơ sở sản xuất kinh doanh

- Đối với thông tin, dữ liệu quan trắc định kỳ: Theo khoản 3 Điều 125 Luật Bảo vệ môi trường 2014, khu công nghiệp,

khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, làng nghề, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải thực hiện chương trình quan trắc phát thải và các thành phần môi trường; báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo

Page 68: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

quy định của pháp luật.Theo Khoản 3 Điều 127 Luật Bảo vệ môi trường 2014, khu công nghiệp,

khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quản lý số liệu quan trắc môi trường và công bố kết quả quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.

Tại Điều 14 Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT quy định trách nhiệm của các Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, cụ thể tại Khoản 4 đề cập việc định kỳ báo cáo công tác bảo vệ môi trường của khu kinh tế, khu công nghiệp gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 01 hàng năm. Mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.

Tại Điều 15 Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT quy định trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụ thể Khoản 4 đề cập việc tổng hợp, báo cáo kết quả quan trắc môi trường và công tác bảo vệ môi trường khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp gửi Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. Mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo Điều 21 Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật của khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thực hiện chế độ báo cáo theo quy định về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng nêu trên thực hiện báo cáo cho cơ quan thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. Hình thức và tần suất báo cáo thực hiện theo quy định tại Điều 22 và 23 của Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT.

Tại Điều 7 Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT quy định về trách nhiệm chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp, Khoản 6 đề cập việc thực hiện tổng hợp, báo cáo kết quả quan trắc môi trường, công tác bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, các cơ sở trong cụm công nghiệp gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. Mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư.

- Đối với thông tin, dữ liệu quan trắc tự động, liên tục: Thực hiện các quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày

24/04/2015 về quản lý chất thải, phế thải; Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định chi

Page 69: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường; Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; Thông tư số 31/TT-BTNMT Ngày 14/10/2016 về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã quy định khu kinh tế, các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các cơ sở sản xuất có lưu lượng nước thải trên 1.000 m3 và một số loại hình sản xuất như nhiệt điện, xi măng,… phải lắp đặt hệ thống trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục để giám sát chất lượng nước thải, khí thải trước khi thải ra môi trường. Toàn bộ dữ liệu quan trắc được phải được truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường và về Bộ Tài nguyên và Môi trường phục vụ cho công tác quản lý.

1.1.3. Số liệu quan trắc của các tổ chức thực hiện:

Các chương trình giám sát tài nguyên và môi trương của các tổ chức khác thực hiện trên địa bàn thành phố do các cơ quan, đơn vị khác như Viện Nghiên cứu; Viện Tài nguyên và Môi trường; Trung tâm quan trắc môi trường, Trạm quan trắc thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các chương trình giám sát tài nguyên và môi trường khác …

1.1.4. Các nguồn dữ liệu quan trắcDữ liệu quan trắc từ các trạm quan trắc tự động (định dạng tệp dữ

liệu gửi về là *.txt theo quy định thông tư 24):

- Dữ liệu từ các trạm quan trắc giám sát phát thải do Doanh nghiệp tự đầu tư xây dựng;

- Dữ liệu từ các trạm quan trắc hiện trạng, quan trắc kiểm soát ô nhiễm tự động do Sở TN&MT quản lý.

Dữ liệu quan trắc từ các trạm quan trắc định kỳ (định dạng báo cáo giấy, file excel):

- Dữ liệu quan trắc hiện trạng môi trường;- Dữ liệu quan trắc kiểm soát ô nhiễm;- Dữ liệu quan trắc tài nguyên nước;- Dữ liệu quan trắc khí tượng, thủy văn;- Dữ liệu quan trắc khác;- Dữ liệu khác: Ảnh, Video, Bản đồ, …

1.1.5. Yêu cầu đối với hệ CSDL quan trắc1.1.5.1. Tổ chức quản lý, lưu trữ, phân tích, xử lý

a) Dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường bao gồm:

Page 70: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Số liệu quan trắc trực tiếp; đã qua xử lý sơ bộ.Dữ liệu đã qua phân tích, xử lý.Kết quả xử lý, phân tích, giám sát, cảnh báo.b) Đặc điểm dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường:Đặc thù và định dạng dữ liệu khác nhau (dữ liệu có cấu trúc, phi cấu trúc):

dữ liệu sensors, dữ liệu camera, CSDL quan hệ, dữ liệu không gian ...Một số loại dữ liệu có dung lượng lớn: dữ liệu bản đồ, dữ liệu quan trắc tự

động liên tục thu thập từ các sensors, camera quan sát...Tốc độ tăng trưởng dữ liệu nhanh.Dữ liệu đều có tính lịch sử, xuyên suốt qua thời gian.Tần suất dữ liệu kết nối các trạm theo thời gian thực nên không gian lưu

trữ, xử lý dữ liệu cần được thiết kế động, mở để đáp ứng được nhu cầu lưu trữ ở hiện tại và tương lai.

c) Tổ chức, quản lý, lưu trữ và phân tích, xử lýTừ những đặc điểm trên, việc tổ chức, lưu trữ, phân tích dữ liệu quan trắc

tài nguyên và môi trường là bài toán dữ liệu lớn, phức tạp, cụ thể:- Giải pháp tổ chức, quản lý, lưu trữ của Hệ CSDL là áp dụng các giải

pháp tiên tiến, hiện đại.- Dữ liệu quan trắc TNMT sẽ được tổ chức quản lý theo chủ đề của các

lĩnh vực tài nguyên và môi trường, các địa phương và phân tích đa chiều.1.1.5.2. Cung cấp, công bố, khai thác chia sẻ thông tin, dữ liệu

Các Bộ, ngành, địa phương có thể truy nhập, khai thác, các thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường trong Hệ CSDL (theo nhu cầu của phạm vi quản lý) một cách kịp thời (tiến tới theo thời gian thực), thuận lợi, đầy đủ (từ nhiều nguồn trung ương, địa phương), cụ thể:

- Sẵn sàng truyền dữ liệu về Bộ TNMT theo quy định.- Cung cấp, công bố, công khai, chia sẻ thông tin dữ liệu quan trắc

TNMT.- Cung cấp các thông tin qua phân tích, xử lý, tổng hợp.- Cung cấp thông tin phục vụ giám sát, theo dõi.- Các thông tin cảnh báo cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng

qua cổng thông tin và dịch vụ dữ liệu ...

1.2. Các yêu cầu kỹ thuật1.2.1. Yêu cầu về phần mềm

Các phần mềm phải đáp ứng được những yêu cầu chung như sau:

Page 71: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

- Tính sẵn sàng cao: Phần mềm không chỉ được thiết kế để phục vụ cho nhu cầu trước mắt mà nó còn dự báo và đáp ứng các nhu cầu mới, ngày càng tăng trong thời gian ít nhất 5 - 10 năm.

- Công nghệ tiên tiến: Hệ thống được thiết kế với công nghệ tiên tiến nhất trên thế giới trong lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông, đồng thời phù hợp với tình hình phát triển và ứng dụng tại Việt Nam.

- Tính mở: Hệ thống được thiết kế và xây dựng trên nguyên tắc mở, nghĩa là có khả năng đáp ứng được các nhu cầu gia tăng sử dụng trong tương lai; việc Xây dựng về phần cứng, phần mềm, thêm các dịch vụ, ứng dụng trong tương lai sẽ được thực hiện dễ dàng ở các điểm mấu chốt mà không làm ảnh hưởng đến hệ thống hiện tại cũng như các ứng dụng, dịch vụ đang khai thác. Các bước đầu tư về phần cứng, phần mềm đều phải mang tính kế thừa.

- Tính cơ động: Hệ thống được xây dựng đảm bảo dễ dàng chuyển đổi chức năng, thêm bớt từng bộ phận nhỏ để thỏa mãn nhu cầu đa dạng của từng đối tượng phục vụ.

- Độ ổn định: Hệ thống phải đảm bảo khả năng hoạt động liên tục, có các phương án dự phòng về thiết bị, giải pháp và sao lưu, đảm bảo khả năng khôi phục nhanh và thay thế nóng, có giải pháp về đường truyền dự phòng trong trường hợp kết nối với các hệ thống khác và Internet.

- Độ tin cậy: Cấu trúc hệ thống phải đảm bảo hiệu suất khai thác dịch vụ, ứng dụng tối đa, đồng thời hạn chế các điểm gây lỗi tiềm tàng. Việc quản lý sẽ được hỗ trợ bởi các công cụ phần cứng, phần mềm để đảm bảo luôn theo dõi được hiệu suất hoạt động của hệ thống, đồng thời có hệ thống cảnh báo và thông báo để người quản trị vận hành có phản ứng kịp thời và phù hợp.

- An toàn và bảo mật: Trong các hệ thống hạ tầng truyền thông và công nghệ thông tin hiện đại, việc kết nối với các hệ thống khác là đương nhiên, trong đó có khả năng kết nối với mạng Internet để tận dụng các lợi thế về công nghệ và chi phí của mạng này. Vì vậy, vấn đề an toàn và bảo mật phải được đảm bảo tối đa, trong khi vẫn phải cho phép người sử dụng khai thác hệ thống một cách hiệu quả.

- Hiệu năng: Hiệu năng là thước đo hàng đầu để đánh giá sự thành công của việc thiết kế, xây dựng hạ tầng truyền thông và công nghệ thông tin. Hệ thống sẽ được thiết kế và xây dựng để tối ưu hóa các nhu cầu khai thác, ứng dụng, cho phép phân phối và sử dụng tài nguyên hợp lý.

- Vận hành và quản trị hiệu quả: Vấn đề vận hành và quản trị kém hiệu quả đã xảy ra với không ít hệ thống hạ tầng truyền thông và công nghệ thông tin

Page 72: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

của nhiều đơn vị. Một trong những nguyên nhân là từ bước khởi động, các yêu cầu về vận hành và quản trị không được quan tâm đúng mức, đặc biệt là các công cụ hỗ trợ và việc nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ vận hành, quản trị. Hệ thống sẽ được thiết kế và xây dựng đảm bảo cho phép hỗ trợ ở mức tối đa và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho những người quản trị trong các tác vụ vận hành hệ thống thường nhật. Các vấn đề liên quan đến quản lý tài nguyên hệ thống, các dịch vụ, quản trị người dùng cũng được quan tâm.

- Bảo toàn về thông tin và cơ sở dữ liệu hiện thời: Hệ thống sau khi xây dựng vẫn phải đảm bảo tính toàn vẹn của thông tin.

- Bảo vệ đầu tư: Với sự phát triển nhanh chóng trong lĩnh vực công nghệ thông tin hiện nay, việc lựa chọn công nghệ (phần cứng, mạng, phần mềm, .v.v.), xác định các giai đoạn đầu tư phù hợp trong quá trình thực hiện dự án phải được quan tâm nhằm bảo vệ đầu tư vốn, tránh lãng phí, nhưng vẫn đáp ứng được tính cập nhật công nghệ của hệ thống. Các vấn đề liên quan đến kinh phí vận hành, duy trì hệ thống cũng phải được quan tâm phù hợp với tầm cỡ của hệ thống, để tạo điều kiện vận hành, bảo trì lâu dài hệ thống.

1.2.2. Yêu cầu về an ninh, bảo mật

Hệ thống phải đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật theo nhiều mức: mức hệ thống, mức người sử dụng, mức CSDL.

Hỗ trợ người sử dụng trao đổi thông tin, dữ liệu với trên mạng Internet theo các chuẩn về an toàn thông tin như: S/MINE v3.0, SSL v3.0, HTTPS,...

Có cơ chế theo dõi và giám sát, lưu vết tất cả các hoạt động cho mỗi kênh thông tin và toàn hệ thống.

Toàn bộ các dữ liệu cần quản lý, phải được lưu trong CSDL được mã hóa và phân quyền truy cập chặt chẽ.

Phải có cơ chế sao lưu dữ liệu định kỳ, đột xuất đảm bảo nhanh chóng đưa hệ thống hoạt động trở lại trong trường hợp có sự cố xảy ra.

1.2.3. Yêu cầu về giao diện phần mềm ứng dụng nội bộ

Giao diện được thiết kế thân thiện với người dùng. Bố cục giao diện hợp lý giúp cho các thao tác nhập và tra cứu dữ liệu nhanh và thuận tiện.

Các chức năng sử dụng phải đuợc thiết kế phong phú, đầy đủ, và được bố trí hợp lý trên giao diện đáp ứng phục vụ tất cả các nhu cầu quản lý và xử lý nghiệp vụ.

Với mỗi người dùng sẽ hiển thị các chức năng tương ứng với phần việc chuyên trách của mình, giúp người dùng sử dụng dễ dàng và hiệu quả.

Page 73: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

1.2.4. Phương án kỹ thuật kết nối ra bên ngoài

Phần mềm quản lý thông tin Quan trắc tài nguyên môi trường dữ liệu kết nối ra bên ngoài sử dụng hạ tầng thông tin của ngành TN&MT tỉnh Gia Lai bao gồm mạng LAN, WAN và thuê bao Internet.

Phần mềm có thể cập nhật dữ liệu từ hệ thống CSDL Quốc gia về tài nguyên và môi trường thông qua các chức năng cập nhật dữ liệu và xuất dữ liệu.

1.2.5. Các yêu cầu phi chức năng1.2.5.1. Yêu cầu cần đáp ứng đối với cơ sở dữ liệu

Tính năng ổn định cao: CSDL hệ thống phải có tính năng ổn định cao “Sao lưu dữ liệu” giữa hai máy chủ, cho phép cấu hình tự động chống lỗi và tự chuyển đổi phiên kết nối và có cơ chế chống lỗi phụ. Ngoài ra cần cung cấp khả năng cắm nóng CPU mà không cần khởi động lại giúp giảm thiểu thời gian ngừng hoạt động hệ thống.

Cho phép quản lý CSDL bằng công cụ và chính sách: Một trong những tác vụ đòi nhiều kĩ năng và tiêu tốn thời gian nhất cho nhà quản trị CSDL đó chính là tác vụ giám sát và quản lý. Ở các hệ thống CSDL kiểu cũ để giám sát và chẩn đoán hiệu quả đòi hỏi nhà quản trị phải có hiểu biết am tường về sản phẩm CSDL cũng như hiện trạng của hạ tầng liên quan như phần cứng, tải của ứng dụng và các ứng tác động khác trong hệ thống. CSDL hệ thống cho phép công việc quản trị trở nên dễ dàng nhưng vẫn đảm bảo được tính hiểu quả, cung cấp khả năng quản trị theo chính sách giúp nhà quản trị có thể giám sát chẩn đoán theo một cách tự nhiên nhất chẳng hạn như “Tôi muốn khôi phục hệ thống CSDL trong vòng 1 giờ” chẳng hạn.

Tích hợp với System Center: Ứng dụng CSDL phải cung cấp khả năng giám sát tập trung hệ CSDL cho phép tích hợp tốt nhất với các sản phẩm giám sát hệ thống System Center, giúp người quản trị hiệu quả hơn trong việc quản lý và giám sát tự động hạ tầng.

Tăng tốc khả năng truy vấn dữ liệu: Cùng với khả năng nén CSDL, hiệu xuất truy vấn dữ liệu cũng cần được đảm bảo ở mức cao.

1.2.5.2. Yêu cầu về an toàn thông tinTheo tiêu chí đánh giá tại Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của

Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ, các hệ thống thông tin đầu tư trong dự án này tương ứng với hệ thống thông tin cấp độ 3, quy định tại Điều 9 (do đây là hệ thống hạ tầng và ứng dụng công nghệ thông tin

Page 74: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

dùng chung phục vụ hoạt động của các cơ quan, tổ chức trong phạm vị một ngành).

Nhiệm vụ thiết kế cho hệ thống bảo mật của dự án đảm bảo an toàn cho hệ thống thông tin phải đáp ứng yêu cầu cơ bản trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. Giải pháp thiết kế nêu trong dự án này đáp ứng được các yêu cầu của phụ lục 3 trong thông tư 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Cụ thể như sau:STT Nội dung yêu cầu Thuyết minh Mức độ

đáp ứng

YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT

AN TOÀN ỨNG DỤNG

1 Có thiết lập yêu cầu thay đổi mật khẩu định kỳ đối với tài khoản quản trị ứng dụng; giới hạn thời gian chờ để đóng phiên kết nối khi ứng dụng không nhận được yêu cầu từ người dùng

Thiết lập trên ứng dụng yêu cầu thay đổi mật khẩu định kỳ, và cấu hình thông số Inactivity Timeout để ngắt phiên kết nối khi ứng dụng không nhận được yêu cầu từ người dùng

Đáp ứng

2 Có thiết lập tách biệt ứng dụng quản trị với ứng dụng cung cấp dịch vụ cho người sử dụng và bảo đảm ứng dụng hoạt động với quyền tối thiểu trên hệ thống

Cấu hình phân quyền tách biệt các ứng dụng quản trị và ứng dụng cung cấp dịch vụ cho người sử dụng

Đáp ứng

3 Có phương án giới hạn các nguồn cho phép truy cập, quản trị ứng dụng; việc quản trị ứng dụng thông qua mạng Internet phải sử dụng mạng riêng ảo hoặc các phương pháp khác tương đương

Cấu hình hệ thống mạng và firewall giới hạn, chỉ cho phép một số địa chỉ nhất định được truy cập quản trị thiết bị mạng và máy chủ

Đáp ứng

4 Có phương án kiểm tra, lọc các dữ liệu đầu vào từ phía người sử dụng, bảo đảm các dữ liệu này không ảnh hưởng đến an toàn thông tin của ứng dụng

Trong các đoạn mã lập trình có các phương án để ngăn chặn các dạng tấn công gây ảnh hưởng tới an toàn thông tin của ứng dụng như SQL Injection, Cross-site Scripting …

Đáp ứng

AN TOÀN DỮ LIỆU

Page 75: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

1 Có phương án mã hóa dữ liệu lưu trữ (không phải là thông tin, dữ liệu công khai) trên hệ thống lưu trữ/phương tiện lưu trữ

Sử dụng các tính năng mã hóa dữ liệu trên hệ thống, thiết bị lưu trữ

Đáp ứng

2 Có phương án tự động sao lưu dự phòng đối với thông tin/dữ liệu phù hợp với tần suất thay đổi của dữ liệu

Sử dụng phần mềm sao lưu dữ liệu được đầu tư.Có máy chủ được cấu hình đồng bộ dữ liệu, chạy dự phòng

Đáp ứng

YÊU CẦU QUẢN LÝ

CHÍNH SÁCH CHUNG

1 Định kỳ 02 năm hoặc đột xuất khi cần thiết thực hiện rà soát, cập nhật chính sách chung về an toàn thông tin

Xây dựng Quy trình quản trị an toàn thông tin: Định kỳ 02 năm hoặc đột xuất khi cần thiết thực hiện rà soát, cập nhật chính sách chung về an toàn thông tin

Đáp ứng

2 Có kế hoạch và định kỳ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tuyên truyền, phổ biến nâng cao kiến thức, kỹ năng về an toàn thông tin cho cán bộ quản lý và cán bộ kỹ thuật có liên quan

Xây dựng kế hoạch và định kỳ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tuyên truyền, phổ biến nâng cao kiến thức, kỹ năng về an toàn thông tin cho cán bộ quản lý và cán bộ kỹ thuật có liên quan

Đáp ứng

3 Có chính sách yêu cầu cán bộ liên quan khi thôi việc cần cam kết giữ bí mật thông tin liên quan đến dữ liệu trên hệ thống, thông tin riêng của tổ chức hoặc thông tin nhạy cảm khác

Xây dựng chính sách Bảo mật thông tin nội bộ và phổ biến cho các cán bộ liên quan

Đáp ứng

 4 Có phương án giám sát an toàn thông tin cho hệ thống trong quá trình vận hành theo quy định của pháp luật

Xây dựng Quy định quản trị an toàn thông tin nội bộ và phổ biến cho các cán bộ liên quan

Đáp ứng

 5 Có kế hoạch và định kỳ tổ chức diễn tập bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống; cử cán bộ tham gia vào các cuộc diễn tập quốc gia hoặc quốc tế do cơ quan chức năng triệu tập

Xây dựng kế hoạch và định kỳ tổ chức diễn tập bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống; cử cán bộ tham gia vào các cuộc diễn tập quốc gia hoặc quốc tế do cơ quan chức năng triệu tập

Đáp ứng

6  Có kế hoạch khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống trong trường hợp xảy ra sự cố hoặc thảm

Xây dựng Quy trình Đảm bảo hoạt động hệ thống, kịch bản khôi phục hoạt động của hệ

Đáp ứng

Page 76: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

họa thống khi gặp sự cố hoặc thảm họa

7  Định kỳ hàng năm thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý rủi ro an toàn thông tin theo quy định của pháp luật

Xây dựng kế hoạch định kỳ hàng năm thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý rủi ro an toàn thông tin theo quy định của pháp luật

Đáp ứng

1.2.5.3. Các yêu cầu cần đáp ứng về thời gian xử lý, độ phức tạp xử lý của các chức năng phần mềm

Độ phức tạp xử lý của các chức năng phần mềm cần đảm bảo các chức năng thỏa mãn yêu cầu nghiệp vụ của người dùng hệ thống và đảm bảo tính logic về nghiệp vụ giữa các chức năng.

1.2.5.4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật vận hành phần mềmHạ tầng kỹ thuật triển khai vận hành hệ thống phần mềm như sau:- Phần mềm được xây dựng trên nền tảng ứng dụng Web- Cơ sở dữ liệu của hệ thống phần mềm này được tổ chức quản lý tập trung

tại Trung tâm Công nghệ thông tin – Sở Tài nguyên và Môi trường.- Hệ thống được kết nối với với máy chủ cơ sở dữ liệu qua hệ thống mạng

LAN, WAN của Sở Tài nguyên và Môi trường và được bảo đảm vận hành liên tục 24x7 và được cấp phát tài nguyên phù hợp với tần suất truy cập, xử lý dữ liệu một cách linh động.

1.2.5.5. Các yêu cầu về ràng buộc xử lý lôgic đối với việc nhập (hay chuyển đổi) dữ liệu thông qua sử dụng các ô nhập liệu do giao diện chương trình cung cấp

Các ô nhập liệu trên giao diện người dùng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

- Dữ liệu được kiểm tra ngay thời điểm người dùng nhập dữ liệu vào ô nhập.

- Hiện thị thông báo ngay hoặc không cho nhập khi người dùng nhập dữ liệu không hợp lệ.

- Các ô nhập phải hiển thị dấu thông báo ô nhập là bắt buộc hoặc tùy chọn nhập dữ liệu cho người dùng.

- Các ô nhập cần có định dạng của dữ liệu nhập chuyên biệt ví dụ: Ô nhập ngày tháng, Ô nhập số…

Page 77: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

- Thứ tự các ô nhập tuân theo đúng logic của văn bản cần nhập, người dùng hoàn toàn có thể sử dụng bàn phím (không cần chuột) để di chuyển tới các ô nhập này.

- Các ô nhập hỗ trợ phím nòng để di chuyển nhanh tới ô nhập mong muốn.- Đối với các ô nhập có dữ liệu cố định như: Danh mục, Ngày tháng, Danh

sách cụ thể… cần hỗ trợ hiện thị danh sách để người dùng chọn mà không cần nhập.

- Việc nhập dữ liệu trên hệ thống đảm bảo ràng buộc xử lý logic của chương trình.

1.2.5.6. Yêu cầu về tính sẵn sàng với ipv6 hoặc giải pháp nâng cấp bảo đảm sẵn sàng với IPV6

Hệ điều hành hỗ trợ triển khai và tích hợp IPv6 đối với môi trường có kết nối internet và môi trường không có kết nối internet.

Phần mềm và server có khả năng sử dụng ipv6 được cung cấp với ISP.

1.2.6. Các yêu cầu phi chức năng khác1.2.6.1. Yêu cầu về mỹ thuật, kỹ thuật cần đạt được của các giao diện

chương trìnhToàn bộ giao diện của các ứng dụng bao gồm cả giao diện của người sử

dụng lẫn giao diện của người quản trị hệ thống đều được xây dựng trên nền Web.

Hệ thống phần mềm được thiết kế hỗ trợ chuẩn ngôn ngữ Unicode (character set UTF8). Người sử dụng có thể sử dụng các bộ gõ tiếng Việt như Vietkey hoặc UniKey để soạn thảo các nội dung mà không gặp trở ngại về vấn đề chuẩn ngôn ngữ.

1.2.6.2. Yêu cầu về năng lực của cán bộ tham gia xây dựng, phát triển phần mềm

- Cán bộ tham gia phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm dự kiến bao gồm các vị trí công việc sau: Quản trị dự án; Nhóm phân tích, thiết kế hệ thống; Nhóm lập trình, Nhóm kiểm thử, Nhóm triển khai và hỗ trợ dự án.

- Các vị trí cần đáp ứng yêu cầu về năng lực tối thiểu sau:+ Quản trị dự án: Tối thiểu 10 năm kinh nghiệm, có chứng chỉ ”Lập và

quản lý dự án”+ Nhóm phân tích, thiết kế hệ thống: Trưởng nhóm có tối thiểu 10 năm

kinh nghiệm.+ Nhóm lập trình: Trưởng nhóm có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm, trong có

có ít nhất 2 năm thực hiện công việc tương tự tương ứng.

Page 78: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

+ Nhóm kiểm thử: Trưởng nhóm có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm, trong có có ít nhất 2 năm thực hiện công việc tương tự tương ứng

+ Nhóm triển khai và hỗ trợ: Trưởng nhóm có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm, trong có có ít nhất 2 năm thực hiện công việc tương tự tương ứng

1.2.6.3. Yêu cầu về môi trường cho phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm

TT Yêu cầu

1 Hệ thống xử lý giao dịch và hệ thống tổng hợp/tìm kiếm cần được xây dựng và vận hành trên hai môi trường tách biệt (ví dụ, 2 máy chủ khác nhau) để tránh tác động tới hiệu suất đối với hệ thống giao dịch, gây tắc nghẽn.

2 Giải pháp hệ thống đề xuất phải bao gồm tối thiểu các môi trường sau: (i) Môi trường sản xuất – nơi sẽ vận hành hệ thống chỉnh;

(ii) Môi trường dự phòng và thử nghiệm. Các môi trường khác như quản trị, đào tạo trước mắt có thể được kết hợp với các môi trường trên. Chú ý rằng các yêu cầu về hạ tầng không thuộc phạm vi của dự án phát triển phần mềm ứng dụng CNTT này.

3 Yêu cầu chung đối với công cụ phát triển và kiểm thử:

- Công cụ phát triển hệ thống phải là công cụ có tính phổ cập, dễ dàng tiếp nhận bởi các cán bộ kỹ thuật phía Đơn vị để tiếp tục phát triển hoặc chỉnh sửa.

- Công cụ phát triển phải là các công cụ được cập nhật mới nhất và đảm bảo tính tương thích đối với các thành phần hệ thống chung.

- Công cụ kiểm thử cần có khả năng chạy tự động các đoạn mã kịch bản kiểm thử do phía nhà thầu và Đơn vị cùng xây dựng.

- Công cụ kiểm thử phải có khả năng trợ giúp mô phỏng các hoạt động xử lý song song, giúp đánh giá được hiệu suất của hệ thống.

4 - Tạo môi trường thuận lợi để các chuyên gia lập trình có thể thu thập số liệu về các yêu cầu cần có của hệ thống phần mềm để xây dựng khung cơ sở của hệ thống phần mềm.

- Tạo điều kiện để chuyên gia có thể nghiên cứu hệ thống thông tin hiện tại của Đơn vị để có định hướng xây dựng hệ thống thông tin mới với những yêu cầu cao hơn và hoàn hảo hơn cả về mặt hình thức lẫn nội dung.

Page 79: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

TT Yêu cầu

- Phải cử chuyên gia từ chủ đầu tư giám sát quá trình phát triển phần mềm để các chuyên gia lập trình có thể chỉnh sửa kịp thời những thay đổi từ phía chủ đầu tư, giảm bớt được thời gian và công sức bỏ ra.

1.2.6.4.Yêu cầu về độ phức tạp kỹ thuật - công nghệ của phần mềm

STT

Yêu cầu

1 Phiên bản của các thành phần hệ thống được cung cấp phải đảm bảo là các phiên bản được cập nhật mới nhất trong khả năng tương thích cho phép.

2 Các thành phần hệ thống được cung cấp phải được chứng thực là tương thích và có thể tích hợp với nhau.

3 Các thành phần hệ thống được cung cấp phải là sản phẩm phù hợp với xu thế công nghệ, đang tiếp tục được phát triển – không phải là các sản phẩm đã hoặc sắp không được hỗ trợ bởi nhà sản xuất.

4 Giải pháp cung cấp phải đảm bảo khả năng hoạt động trong giai đoạn mà Đơn vị đang tiến hành nâng cấp hạ tầng và thiết lập mạng diện rộng. Cụ thể là:- Hệ thống cần hỗ trợ khả năng hoạt động và trao đổi ngoại tuyến trong trường hợp hạ tầng mạng chưa hoàn toàn ổn định.- Hệ thống cần mở để hoạt động theo mô hình liên thông tự động giữa các cấp khi hạ tầng đã chuyển sang giai đoạn ổn định.

5 Về khả năng mở rộng xử lý:- Hệ thống cần cung cấp khả năng ưu tiên các tác vụ khác nhau để đảm bảo sự thông suốt của hệ thống giao dịch khi dung lượng xử lý tăng lên.- Hệ thống cần có kiến trúc đa lớp và hoạt động được trên môi trường xử lý phân cụm song song để xử lý được độ phức tạp của dữ liệu.- Công nghệ sử dụng trong hệ thống phải là công nghệ có khả năng mở rộng và nâng cấp mà không ảnh hưởng tới tất cả các phân hệ, tránh ngắt quãng về tính liên tục nghiệp vụ.

6 Hệ thống cần được xây dựng đảm bảo được nguyên tắc thiết kế module và tính kế thừa giữa các phân hệ và dữ liệu dùng chung.

7 Về độ phức tạp xử lý bên trong: Đây là hệ thống quản lý nhiều phân cấp người dùng khác nhau, mức độ được phép truy cập dữ liệu khác nhau, thời gian truy cập dữ liệu được giới hạn do đó việc xử lý bên trong là rất phức tạp.

8 Đây là hệ thống định danh cho các hệ thống khác sử dụng nên cần đảm bảo sự tuyệt đối chính xác.

Page 80: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

1.3. Danh sách các tác nhân tham gia hệ thống

TT Tên Actor Thông tin mô tả Loại Actor

1 Quản trị hệ thống Quản trị hệ thống Phức tạp

2 Cán bộ chuyên môn

Cán bộ cập nhật thông tin, dữ liệu Phức tạp

3 Cá nhân/Tổ chứcTổ chức, cá nhân có quyền được truy cập vào hệ thống phần mềm

Phức tạp

4 Lãnh đạoLãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng trực thuộc Sở, Lãnh đạo các đơn vị có liên quan

Phức tạp

1.4. Danh sách các yêu cầu chức năng của phần mềm1.4.1. Danh sách các chức năng phần mềm nghiệp vụ quan trắc tài

nguyên và môi trường:

STT Tên Use-case Mô tả trường hợp sử dụngXây dựng mới

Nâng cấp, mở

rộngI Chức năng Quản lý danh mục

1 Danh mục loại quan trắc

Quản lý danh mục loại quan trắc. Người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin danh mục các loại quan trắc, tìm kiếm, hiển thị các loại quan trắc đã có trên hệ thống.

x

2Quản lý khu vực, vùng quan trắc

Quản lý thông tin khu vực quan trắc. Người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin khu vực quan trắc, tìm kiếm, hiển thị thông tin các khu vực quan trắc đã có trên hệ thống

x

3 Quản lý loại trạm quan trắc

Quản lý danh mục loại trạm quan trắc. Người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin các loại trạm quan trắc, tìm kiếm, hiển thị các loại trạm quan trắc đã có trên hệ thống.

x

4Quản lý danh mục thiết bị quan trắc

Quản lý danh mục thiết bị sử dụng trong quan trắc tài nguyên môi trường. Người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin danh mục các thiết bị quan trắc, tìm kiếm, hiển thị các thiết bị quan trắc đã có trên hệ thống.

x

5Quản lý thông tin trạm quan trắc

Quản lý thông tin trạm quan trắc. Người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin trạm quan trắc, tìm kiếm, hiển thị thông tin các trạm quan trắc đã có trên hệ thống.

x

Page 81: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

6Quản lý thông tin liên lạc trạm quan trắc

Quản lý thông tin của các đầu mối liên lạc của trạm quan trắc. Người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin của các người quản lý (đầu mối) của trạm quan trắc

x

7 Quản lý tình trạng hoạt động

Quản lý tình trạng hoạt động của trạm quan trắc gồm các trạng thái như: Đang hoạt động, dừng hoạt động …

x

8 Quản lý điểm quan trắc

Quản lý thông tin điểm quan trắc. Người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin trạm quan trắc, tìm kiếm, hiển thị thông tin các điểm quan trắc đã có trên hệ thống.

x

9

Quản lý các thông số dùng chung cho toàn bộ hệ thống

Quản lý việc thiết lập một số thông số như: Tên, đơn vị đo, mã, các giới hạn, ý nghĩa, mô tả… sử dụng chung của hệ thống phần mềm. Người dùng có thể thêm, sủa, xóa, xem các thông số này.

x

10 Quản lý nhóm thông số

Quản lý thông tin điểm quan trắc. Người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin trạm quan trắc, tìm kiếm, hiển thị thông tin các điểm quan trắc đã có trên hệ thống

x

11Thiết lập thông số cho trạm quan trắc

Thiết lập thông số cho trạm quan trắc. Người dùng có thể thêm, sửa, xóa, hiển thị, tìm kiếm các thông số cho các trạm quan trắc.

x

12Quản lý Thành phần môi trường

Quản lý thành phần môi trường, người dùng có thể thực hiện thêm, sửa, xóa hiển thị, tìm kiếm thông tin thành phần môi trường.

x

13 Quản lý danh mục QCVN

Quản lý danh mục quy chuẩn kỹ thuật quôc gia Việt Nam trong lĩnh vực quan trắc. Người dùng thực Thêm, sửa, xóa, cập nhật, hiển thị các quy chuẩn Việt Nam.

x

14

Quản lý ngưỡng thông số theo QCVN (Giá trị quy chuẩn)

Quản lý giá trị quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam. Người dùng có thể Thêm, sửa, xóa, hiển thị giá trị các quy chuẩn Việt Nam.

x

II Quản lý, vận hành hoạt động trạm quan trắc định kỳ/Quản lý dữ liệu quan trắc định kỳ

15 Quản lý đơn vị quan trắc

Chức năng cho phép người dùng thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin đơn vị quan trắc.

x

16 Cấu hình thông số quan trắc

Chức năng cho phép người dùng thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm

x

Page 82: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

kiếm các thông số quan trắc.

17 Quản lý kết quả quan trắc

Chức năng cho phép người dùng thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm kết quả quan trắc định kỳ.

x

18 Quản lý đợt quan trắc

Chức năng cho phép người dùng thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin đợt quan trắc

x

19Quản lý thành phần môi trường

Chức năng cho phép người dùng thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin thành phần môi trường

x

20Quản lý phương pháp phân tích

Chức năng cho phép người dùng thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin phương pháp phân tích dữ liệu quan trắc

x

21 Quản lý mẫu quan trắc

Người dùng thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin mẫu quan trắc.

x

III Chức năng Quản lý các dịch vụ kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu

22Hiển thị số liệu quan trắc tự động mới nhất

Chức năng công bố, hiển thị số liệu quan trắc tự động mới

x

23

Hiển thị số liệu đợt quan trắc gần nhất của các trạm quan trắc định kỳ

Quản lý, hiển thị thông tin và kết quả quan trắc gần nhất của các trạm quan trắc định kỳ (bao gồm quan trắc TNN, Môi trường, Khí tượng thủy văn…)

x

24

Tính toán và hiển thị bản đồ cảnh báo chỉ số chất lượng nước (WQI)

Chức năng tính toán và hiển thị bản đồ cảnh báo chỉ số chất lượng nước (WQI)

x

25

Tính toán và hiển thị bản đồ cảnh báo chỉ số chất lượng không khí tự động (AQI)

Chức năng tính toán và hiển thị bản đồ cảnh báo chỉ số chất lượng không khí tự động (AQI)

x

IVChức năng Quản trị hệ thống

x

26 Quản lý người dùng

Người dùng thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin người dùng

x

27 Quản lý nhóm người dùng

Người dùng thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin nhóm người dùng

x

28 Quản lý nhật ký hệ thống

Chức năng cho phép quản lý nhật ký hệ thống

x

Page 83: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

29 Quản lý cấu hình hệ thống

Chức năng quản lý cấu hình hệ thống như: Lấy thông tin người dùng, Lấy danh sách quyền, Hiển thị quyền theo người dùng, Thêm quyền cho người dùng, Sửa quyền cho người dùng, Xóa quyền người dùng

x

V Nhóm chức năng sử dụng trên mobile

V.1 Quản lý thông tin Hiển thị vị trí các điểm quan trắc tự động và quan trắc định kỳ

31

Hiển thị vị trí các điểm quan trắc định kỳ trên nền bản đồ Google Maps

Quản lý, hiển thị thông tin các điểm quan trắc định kỳ, người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật, hiển thị thông tin chi tiết, xem vị trí trạm trên bản đồ, sửa vị trí trên bản đồ, xem kết quả quan trắc gần nhất, tìm kiếm dữ liệu quan trắc lịch sử.

x

V.2 Tra cứu số liệu lịch sử của các trạm quan

32

Tra cứu số liệu lịch sử của các trạm quan trắc định kỳ

Tra cứu số liệu lịch sử của các trạm quan trắc định kỳ theo thời gian, tên trạm…

x

V.3 Kiểm tra, số liệu bất thường

33

Kiểm tra những dữ liệu bất thường trong hệ thống

Hệ thống tự động kiểm tra dữ liệu bất thường tới người dùng

x

34 Cảnh báo số liệu bất thường

Hệ thống tự động cảnh báo dữ liệu bất thường tới người dùng

x

1.4.2. Nâng cấp, mở rộng Hệ thống tiếp nhận, quản lý kết quả quan trắc tự động liên tục trên địa tỉnh Gia Lai

Danh sách các chức năng:

STT Tên Use-case Mô tả trường hợp sử dụng

Xây dựng mới

Nâng cấp, mở

rộngI.1 Tiếp nhận dữ liệu Thêm mới trạm quan trắc và các

thiết lập các thông số trong trạmTiếp nhận số liệu từ các trạm truyền về theo chuẩn định dạng TT24, không làm thay đổi cấu trúc và định dạng file, thư mụcCó thể tiếp nhận số liệu quan trắc từ các trạm truyền về không theo định dạng chuẩn TT24Tiếp nhận dữ liệu camera giám sát

 x

Page 84: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Kết nối và điều khiển máy lấy mẫu

I.2 Theo dõi và giám sát dữ liệu

     

I.2.1 Trang chủ (dashboard)

     

30Tổng hợp các trạm đang online (hoạt động)

Tổng hợp các trạm đang online (hoạt động) x

31 Tổng hợp các trạm đang hiệu chuẩn

Tổng hợp các trạm đang hiệu chuẩn x

32Tổng hợp các trạm đang bị lỗi thiết bị

Tổng hợp các trạm đang bị lỗi thiết bị x

33Tổng hợp các trạm đang mất kết nối

Tổng hợp các trạm đang mất kết nối x

34Liệt kê dưới dạng danh sách các trạm đang hoạt động tốt

Liệt kê dưới dạng danh sách các trạm đang hoạt động tốt  

35Liệt kê dưới dạng danh sách các trạm vượt qui chuẩn

Liệt kê dưới dạng danh sách các trạm vượt qui chuẩn  

36

Liệt kê dưới dạng danh sách các trạm đang bị sự cố như: lỗi thiết bị; hiệu chuẩn; mất kết nối

Liệt kê dưới dạng danh sách các trạm đang bị sự cố như: lỗi thiết bị; hiệu chuẩn; mất kết nối

 

37

Danh sách trạm được nhóm theo thành phần môi trường (nước thải, khí thải, nước mặt, nước ngầm, không khí xung quanh) và số liệu từng trạm được thể hiện dưới dạng bảng biểu, biểu đồ

Danh sách trạm được nhóm theo thành phần môi trường (nước thải, khí thải, nước mặt, nước ngầm, không khí xung quanh) và số liệu từng trạm được thể hiện dưới dạng bảng biểu, biểu đồ

 

38Mật độ phân bố các trạm theo từng đơn vị quản lý

Mật độ phân bố các trạm theo từng đơn vị quản lý  

39

So sánh và tổng hợp thông tin dữ liệu nhận được giữa tháng hiện tại và tháng trước

So sánh và tổng hợp thông tin dữ liệu nhận được giữa tháng hiện tại và tháng trước

 

I.2.2 Giám sát trực tuyến    

40 Theo dõi số liệu trực Theo dõi số liệu trực tuyến từ các  

Page 85: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

tuyến từ các trạm truyền về dưới dạng danh sách và phân theo từng thành phần môi trường (khí thải, nước thải)

trạm truyền về dưới dạng danh sách và phân theo từng thành phần môi trường (khí thải, nước thải)

41

Theo dõi chất lượng số liệu của từng trạm: tốt, chuẩn bị vượt, vượt qui chuẩn

Theo dõi chất lượng số liệu của từng trạm: tốt, chuẩn bị vượt, vượt qui chuẩn

 

42

Theo dõi trạng thái thiết bị của từng trạm: đang đo, hiệu chuẩn/bảo trì, hỏng

Theo dõi trạng thái thiết bị của từng trạm: đang đo, hiệu chuẩn/bảo trì, hỏng

 

43

Theo dõi trạng thái hoạt động của trạm: hoạt động tốt, mất kết nối

Theo dõi trạng thái hoạt động của trạm: hoạt động tốt, mất kết nối  

44

Hệ thống tự động gửi cảnh báo khi có sự cố như: mất kết nối; số liệu vượt qui chuẩn; thiết bị hỏng

Hệ thống tự động gửi cảnh báo khi có sự cố như: mất kết nối; số liệu vượt qui chuẩn; thiết bị hỏng

 

45 Hệ thống gửi cảnh báo qua email

Hệ thống gửi cảnh báo qua email  

46

Hệ thống cảnh báo bằng màu sắc ngay trên giao diện ứng dụng

Hệ thống cảnh báo bằng màu sắc ngay trên giao diện ứng dụng  

47

Cảnh báo tự động theo QCVN, theo hệ số vùng, hệ số khu vực

Cảnh báo tự động theo QCVN, theo hệ số vùng, hệ số khu vực x

I.2.3 Bản đồ các trạm quan trắc

  x  

48Hiển thị vị trí các trạm quan trắc trực quan trên bản đồ

Hiển thị vị trí các trạm quan trắc trực quan trên bản đồ x

49

Theo dõi số liệu trực tuyến từ các trạm truyền về trên giao diện bản đồ

Theo dõi số liệu trực tuyến từ các trạm truyền về trên giao diện bản đồ

x

50Các trạm có sự cố thể hiện bằng màu sắc trên bản đồ

Các trạm có sự cố thể hiện bằng màu sắc trên bản đồ x

I.3 Điều khiển máy lấy mẫu

 

51 Thiết lập điều khiển Thiết lập điều khiển máy lấy x

Page 86: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

máy lấy mẫu: mã lệnh; số chai của máy lấy mẫu

mẫu: mã lệnh; số chai của máy lấy mẫu

52 Điểu khiển lấy mẫu chủ động tức thời

Điểu khiển lấy mẫu chủ động tức thời x

53 Điều khiển lấy mẫu hẹn giờ

Điều khiển lấy mẫu hẹn giờ x

54 Điều khiển lấy mẫu khi vượt ngưỡng

Điều khiển lấy mẫu khi vượt ngưỡng x

55 Tra cứu nhật ký lấy mẫu theo thời gian

Tra cứu nhật ký lấy mẫu theo thời gian x

56

Điều khiển lấy mẫu cho 3 loại datalogger phổ biến: Dlogger, Inventia, ADAM

Điều khiển lấy mẫu cho 3 loại datalogger phổ biến: Dlogger, Inventia, ADAM

x

I.4 Camera giám sát  

57 Theo dõi camera giám sát tại trạm

Theo dõi camera giám sát tại trạm x

I.5 Phân tích và xử lý dữ liệu

 

58

Kiểm duyệt các dữ liệu đạt chuẩn (tin cậy) để lưu trong kho CSDL

Kiểm duyệt các dữ liệu đạt chuẩn (tin cậy) để lưu trong kho CSDL x

59

Hệ thống tự động kiểm duyệt dữ liệu (tin cậy), tự động loại bỏ các dữ liệu không tin cậy theo các luật khác nhau

Hệ thống tự động kiểm duyệt dữ liệu (tin cậy), tự động loại bỏ các dữ liệu không tin cậy theo các luật khác nhau

x

60Kiểm duyệt dữ liệu thủ công theo các luật khác nhau

Kiểm duyệt dữ liệu thủ công theo các luật khác nhau x

61Loại bỏ thủ công các dữ liệu không đạt chuẩn, không tin cậy

Loại bỏ thủ công các dữ liệu không đạt chuẩn, không tin cậy x

I.6 Khai thác dữ liệu      62 Tìm kiếm các loại dữ

liệu khác nhau: dữ liệu gốc (là dữ liệu truyền về từ trạm quan trắc); dữ liệu kiểm duyệt (là những dữ liệu tin cậy, chính xác); dữ liệu loại bỏ (là dữ liệu không tin

Tìm kiếm các loại dữ liệu khác nhau: dữ liệu gốc (là dữ liệu truyền về từ trạm quan trắc); dữ liệu kiểm duyệt (là những dữ liệu tin cậy, chính xác); dữ liệu loại bỏ (là dữ liệu không tin cậy)

x

Page 87: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

cậy)

63 Tìm kiếm dữ liệu theo tần suất

Tìm kiếm dữ liệu theo tần suất x

64Tìm kiếm dữ liệu đã tổng hợp: 1h; 8h; 24h; tháng; năm

Tìm kiếm dữ liệu đã tổng hợp: 1h; 8h; 24h; tháng; năm x

65

Tổng hợp giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất và giá trị trung bình của từng thông số trong trạm theo thời gian tìm kiếm

Tổng hợp giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất và giá trị trung bình của từng thông số trong trạm theo thời gian tìm kiếm

x

66Kết quả tìm kiếm hiển thị dưới dạng danh sách

Kết quả tìm kiếm hiển thị dưới dạng danh sách x

67

Kết quả tìm kiếm hiển thị dưới dạng biểu đồ, hiển thị kèm cận trên và cận dưới của từng thông số trên biểu đồ

Kết quả tìm kiếm hiển thị dưới dạng biểu đồ, hiển thị kèm cận trên và cận dưới của từng thông số trên biểu đồ

x

I.7 Chia sẻ & công bố dữ liệu

     

68Thiết lập chọn trạm được phép chia sẻ hoặc công bố dữ liệu

Thiết lập chọn trạm được phép chia sẻ hoặc công bố dữ liệu x

69

Thiết lập chọn từng chỉ tiêu trong trạm được phép chia sẻ hoặc công bố dữ liệu

Thiết lập chọn từng chỉ tiêu trong trạm được phép chia sẻ hoặc công bố dữ liệu

x

I.8 Quản lý danh mục    

70 Quản lý danh mục các chỉ tiêu quan trắc

Thêm mới các chỉ tiêu: tên chỉ tiêu, đơn vị, thứ tự hiển thịHiệu chỉnh chỉ tiêuXoá chỉ tiêuTìm kiếm các chỉ tiêu theo các điều kiện khác nhau

x

71 Quản lý loại trạm quan trắc

Thêm mới loại trạm quan trắc: tên loại trạm, biểu tượng, màu sắcHiệu chỉnh loại trạm quan trắcXoá loại trạm quan trắcTìm kiếm các loại trạm theo các điều kiện khác nhau

72 Quản lý đơn vị quan trắc

Thêm mới đơn vị quan trắc: tên x 

Page 88: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

đơn vị, địa chỉHiệu chỉnh đơn vị quan trắcXoá đơn vị quan trắcTìm kiếm các đơn vị theo các điều kiện khác nhau

73 Quản lý danh mục QCVN

Thêm mới đơn vị quan trắc: tên đơn vị, địa chỉHiệu chỉnh đơn vị quan trắcXoá đơn vị quan trắcTìm kiếm các đơn vị theo các điều kiện khác nhau

74

Quản lý các chỉ tiêu đo trong trạm quan trắc theo QCVN, hệ số vùng, hệ số khu vực

Quản lý danh mục trạm quan trắcThêm mới thông tin trạm quan trắcHiệu chỉnh thông tin trạm quan trắcXoá trạm quan trắcThiết lập các cấu hình trong trạmXem các thư mục và các file của trạm truyền về theo phương thức FTP

x

I.9 Quản trị hệ thống    

75 Quản lý nhóm quyền

Thêm mới nhóm quyền trong hệ thốngThiết lập phân quyền theo trang cho từng nhóm quyềnThiết lập phân quyền theo chức năng trong từng trang cho từng nhóm quyềnXoá nhóm quyền

x

76 Quản lý người dùng

Thêm mới người dùngHiệu chỉnh người dùngXoá người dùngPhân quyền người dùng theo nhóm quyềnPhân quyền người dùng theo dữ liệu quan trắc

x

77 Thiết lập bảo mật và thông tin cá nhân

Người dùng hệ thống thay đổi thông tin cá nhân: họ và tên, ngày tháng năm sinh, ảnh đại diện, số

x

Page 89: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

điện thoạiNgười dùng thay đổi mật khẩu đăng nhập vào hệ thống

II Nhóm chức năng sử dụng trên mobile

     

II.1

Quản lý thông tin Hiển thị vị trí các điểm quan trắc tự động

     

78

Quản lý thông tin dữ liệu quan trắc tự động, liên tục của các trạm quan trắc tự động

Quản lý thông tin các điểm quan trắc tự động bằng điện thoại thông minh, người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật, hiển thị thông tin chi tiết, xem vị trí trạm trên bản đồ, sửa vị trí trên bản đồ, xem kết quả quan trắc trực tiếp, tìm kiếm dữ liệu quan trắc lịch sử.

x

79

Hiển thị vị trí các điểm quan trắc tự động trên nền bản đồ Google Maps

Quản lý, hiển thị thông tin các điểm quan trắc tự động, người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật, hiển thị thông tin chi tiết, xem vị trí trạm trên bản đồ, sửa vị trí trên bản đồ, xem kết quả quan trắc gần nhất, tìm kiếm dữ liệu quan trắc lịch sử.

x

II.2Tra cứu số liệu lịch sử của các trạm quan trắc tự động

     

80Tra cứu số liệu lịch sử của các trạm quan trắc tự động

Người dùng có thể tra cứu số liệu lịch sử của các trạm quan trắc tự động, theo tên trạm, theo thời gian…

x

II.3 Kiểm tra, số liệu bất thường

   

81Kiểm tra những dữ liệu bất thường trong hệ thống

Hệ thống tự động kiểm tra dữ liệu bất thường tới người dùng x

82 Cảnh báo số liệu bất thường

Hệ thống tự động cảnh báo dữ liệu bất thường tới người dùng x

1.5. Biểu đồ tổng quát các trường hợp sử dụng

Page 90: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Phần mềm quản lý thông tin quan trắc tài nguyên môi trường bao gồm các nhóm chức năng sau:

Nhóm chức năng quản lý danh mụcMô tả: Bao gồm các chức năng quản lý danh mục dùng chung cho cả hệ

thống phần mềm.Sơ đồ User Case: uc Quản lý danh mục

Quản trị

Danh mục loại quan trắc

Quản lý khu vực quan trắc

Quản lý loại trạm quan trắc

Quản lý danh mục thiết bị quan trắc

Quản lý trạm quan trắc

Quản lý điểm quan trắc

Quản lý thông tin liên lạc trạm quan trắc

Quản lý danh mục tình trạng hoạt động

Quản lý các thông số dùng chung cho toàn bộ hệ thống

Quản lý nhóm thông số

Quản lý Thành phần môi trường

Quản lý danh mục QCVN

Giá trị quy chuẩn

Quản lý, vận hành hoạt động trạm quan trắc định kỳMô tả: Gồm các chức năng thực hiện việc quản lý, cấu hình, vận hành các

trạm quan trắc định kỳ và các dữ liệu quan trắc định kỳ.Sơ đồ User case:

Page 91: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

uc Quản lý, v ận hành hoạt động trạm quan trắc định kỳ

Người dùng

Quản lý đơn v ị quan trắc

Cấu hình thông số

Quản lý kết quả quan trắc

Quản lý đợt quan trắc

Quản lý thành phần môi trường

Quản lý mẫu quan trắc

Quản lý phương pháp phân tích

Quản lý các dịch vụ kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệuMô tả: Gồm các chức năng thực việc giám sát, cảnh báo, kết nối, chia sẻ

dữ liệuSơ đồ User case:

uc Quản lý các dịch v ụ kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu

Người dùng

Hiển thị số liệu quan trắc tự động mới nhất

Hiển thị số liệu đợt quan trắc gần nhất của các trạm quan trắc định

kỳ

Tính toán và hiển thị bản đồ cảnh báo chỉ số chất lượng

nước (WQI)

Tính toán và hiển thị bản đồ cảnh báo chỉ số chất lượng không khí tự động

(AQI)

Nhóm chức năng quản trị hệ thống

Page 92: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Mô tả: Gồm các chức năng thực hiện việc quản trị người dùng, phân quyền người dùng, cấu hình hệ thống phần mềm.

Sơ đồ User case: uc Quản trị hệ thống

Quản trị hệ thống

Quản lý người dùng

Quản lý nhóm người dùng

Quản lý cấu hình hệ thống

Quản lý nhật ký hệ thống

Nhóm chức năng sử dụng trên mobile bao gồm:Nhóm chức năng Quản lý thông tin Hiển thị vị trí các điểm quan trắc tự

động và quan trắc định kỳMô tả: Quản lý, hiển thị thông tin trên bản đồSơ đồ User Case:

uc Quản lý thông tin Hiển thị v ị trí các điểm quan trắc tự động v à quan trắc định kỳ

Người dùng

Quản lý thông tin dữ liệu quan trắc tự động của các trạm quan

trắc tự động

Hiển thị v ị trí các điểm quan trắc tự động v à quan trắc định kỳ trên nền

bản đồ Google Maps

Nhóm chức năng Quản lý thông tin Hiển thị vị trí các điểm quan trắc tự động và quan trắc định kỳ

Mô tả: Quản lý hiên thị vị trí các trạm quan trắc

Page 93: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Sơ đồ User Case: uc Tra cứu số liệu lịch sử của các trạm quan

Người dùng

Tra cứu số liệu lịch sử của các trạm quan trắc tự động

Tra cứu số liệu lịch sử của các trạm quan trắc

định kỳ

Nhóm chức năng Kiểm tra, số liệu bất thườngMô tả: Gồm các chức năng tính toán, kiểm tra dữ liệu bất thường và đưa

ra các cảnh báo phù hợp, kịp thời.Sơ đồ User Case:

uc Kiểm tra, số liệu bất thường

Người dùng

Kiểm tra những dữ liệu bất thường trong hệ thống

Cảnh báo số liệu bất thường

Nhóm chức năng thuộc phân hệ Nâng cấp, mở rộng Hệ thống tiếp nhận, quản lý kết quả quan trắc tự động liên tục trên địa tỉnh Gia Lai

Mô tả: Gồm các chức năng cho phép cấu hình, quản lý, vận hành hoạt động của các trạm quan trắc tự động

Page 94: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Sơ đồ User case:uc Quản lý kết quả quan trắc tự động, liên tục

Cán bộ chuyên môn

(from Actors)

Tiếp nhận dữ liệu

Theo dõi v à giám sát dữ liệu

Điều khiển máy lẫy mẫu

Camera giám sát

Khai thác dữ liệu

Chia sẻ và công bố dữ liệu

Quản lý danh mục

uc Quản trị hệ thống

Quản trị hệ thống

(from Actors)

Quản lý nhóm quyền

Quản lý người dùng

Thiết lập bảo mật và thông tin cá nhân

Page 95: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

uc Nhóm chức năng sử dụng trên mobile

Người dùng

(from Actors)

Quản lý thông tin Hiển thị v ị trí các điểm quan trắc tự

động

Tra cứu số liệu lịch sử của các trạm quan trắc tự động

Kiểm tra, số liệu bất thường

2. Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường2.1. Nội dung xây dựng cơ sở dữ liệu

Căn cứ hiện trạng thông tin quan trắc môi trường tỉnh Gia Lai, trong phạm vi dự án đề xuất thực hiện các nội dung sau:

- Xây dựng Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai:

+ Xây dựng CSDL Quan trắc định kỳ+ Nâng cấp, mở rộng CSDL Quan trắc tự động

2.2. Giải pháp xây dựng cơ sở dữ liệuÁp dụng quy trình quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày

18/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường, cụ thể như sau:

Page 96: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Bước 1: Rà soát, phân tích nội dung thông tin dữ liệuNội dung công việc của bước này là:Rà soát, phân loại các thông tin dữ liệu; Phân tích nội dung thông tin dữ liệu. Đối với công việc rà soát, phân loại các thông tin dữ liệuMục đích: Rà soát, phân loại và đánh giá chi tiết các thông tin dữ liệu

phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu phù hợp với yêu cầu.Các bước thực hiện của công việc này là:- Rà soát, đánh giá và phân loại chi tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa

được chuẩn hóa;- Chuẩn bị dữ liệu mẫu. Đối với công việc phân tích nội dung thông tin dữ liệuMục đích: Phân tích, xác định chi tiết các thông tin dữ liệu phục vụ thiết

kế và lập dự toán xây dựng cơ sở dữ liệu.

Page 97: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Các bước thực hiện của công việc này là: Xác định danh mục các ĐTQL;Xác định chi tiết các thông tin cho từng ĐTQL;Xác định chi tiết các quan hệ giữa các ĐTQL;Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng

giấy cần nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn phím;Xác định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ

liệu;Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu;Quy đổi đối tượng quản lý.Bước 2: Thiết kế mô hình dữ liệu

Nội dung công việc của bước này là:Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu.Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu:Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu;Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu.Bước 3: Tạo lập dữ liệu cho danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu

Mục đích: Tạo lập nội dung dữ liệu cho danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu dựa trên kết quả rà soát, phân tích và thiết kế.

Nội dung công việc của bước này bao gồm:Tạo lập nội dung cho danh mục dữ liệu;Tạo lập nội dung cho siêu dữ liệu.Bước 4: Tạo lập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu

Nội dung công việc của bước này là:Chuyển đổi dữ liệu; Quét (chụp) tài liệu;Nhập, đối soát dữ liệu. Đối với công việc chuyển đổi dữ liệu

Mục đích: Chuyển đổi dữ liệu dạng số (không gian và phi không gian) đã được chuẩn hóa vào cơ sở dữ liệu.

Các bước thực hiện của công việc này là:Đối với dữ liệu không gian dạng số chưa được chuẩn hóa thì việc chuẩn

hóa dữ liệu được thực hiện theo các quy định của từng chuyên ngành trước khi thực hiện chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu (biên tập bản đồ, chuyển đổi hệ tọa độ…).

Page 98: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Đối với dữ liệu phi không gian dạng số chưa được chuẩn hóa:Chuẩn hóa phông chữ theo tiêu chuẩn TCVN 6909 (nếu có);Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu.Chuyển đổi dữ liệu dạng số đã chuẩn hóa vào cơ sở dữ liệu. Đối với công việc quét (chụp) tài liệu

Mục đích: Quét (chụp) các tài liệu để phục vụ đính kèm vào các trường thông tin cho các lớp, bảng dữ liệu của ĐTQL.

Các bước thực hiện của công việc này là:Quét (chụp) các tài liệu;Xử lý và đính kèm tài liệu quét. Đối với công việc nhập, đối soát dữ liệu

Mục đích: Nhập, đối soát các dữ liệu từ dạng giấy vào cơ sở dữ liệu đã được thiết kế. Dữ liệu sau khi nhập vào cơ sở dữ liệu phải được đối chiếu, kiểm soát để đảm bảo tính chính xác dữ liệu.

Các bước thực hiện của công việc này là:Đối với các dữ liệu không gian dạng giấy: Số hóa theo quy định chuyên

ngành sau đó thực hiện bước “Chuyển đổi dữ liệu”. Đối với nhập dữ liệu dạng giấy (phi không gian):Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng phi không gian;Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng không gian;Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng phi không gian;Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng không gian.Đối soát dữ liệu:Dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian;Dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian;Dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian;Dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian.Bước 5: Biên tập dữ liệu

Mục đích: Biên tập cơ sở dữ liệu theo quy định.Nội dung công việc của bước này là:Đối với dữ liệu không gian.Tuyên bố đối tượng;Sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian (topology).Đối với dữ liệu phi không gian: Hiệu đính nội dung.Trình bày hiển thị dữ liệu không gian.

Page 99: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Bước 6: Kiểm tra sản phẩm

Mục đích: Kiểm tra cơ sở dữ liệu đã được tạo lập đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, phù hợp với nội dung đã được phê duyệt.

Nội dung công việc của bước này là:Kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu.Kiểm tra nội dung cơ sở dữ liệu:Kiểm tra dữ liệu không gian;Kiểm tra dữ liệu phi không gian.Kiểm tra danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu. Mức độ kiểm tra

- Kiểm tra 100% sản phẩm ở mức đơn vị thi công;- Kiểm tra xác xuất 30% sản phẩm ở mức chủ đầu tư.Bước 7: Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản phẩmMục đích: Phục vụ nghiệm thu và bàn giao các sản phẩm đã kiểm tra.Nội dung công việc của bước này là:Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm đã kiểm

tra;Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số;Giao nộp sản phẩm về đơn vị sử dụng và đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin theo

phân cấp/ quy định quản lý để phục vụ quản lý, lưu trữ và đưa vào hệ thống thông tin ngành Tài nguyên và Môi trường.

2.3. Khối lượng xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường

a) Nguồn dữ liệu

Nguồn dữ liệu dùng để xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường là dữ liệu về các trạm, điểm quan trắc, kết quả quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai hiện đang quản lý tại Sở TN&MT và các đơn vị trực thuộc.

b) Tổng hợp đối tượng quản lý của CSDL quan trắc tài nguyên và môi trường

Bao gồm các đối tượng quản lý sau:TT Tên đối tượng quản lý Thông tin mô tả1 Trạm quan trắc Thông tin về Trạm quan trắc2 Thông số Thông tin về Thông số3 Kế hoạch quan trắc Thông tin về Kế hoạch quan trắc

Page 100: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

4 Dữ liệu kết quả quan trắc Thông tin về Dữ liệu kết quả quan trắc

5 Thành phần môi trường Thông tin về Thành phần môi trường

6 QCVN Thông tin về QCVN7 Doanh nghiệp Thông tin về Doanh nghiệp8 Đợt quan trắc Thông tin về Đợt quan trắc

9 Phương pháp phân tích Thông tin về Phương pháp phân tích

10 Tài khoản người dùng Thông tin về Tài khoản người dùng

11 Công thức tính WQI Thông tin về Công thức tính WQI

12 Cấu hình danh sách trạm tính WQI

Thông tin về Cấu hình danh sách trạm tính WQI

13 Lưu trữ dữ liệu WQI Thông tin về Lưu trữ dữ liệu WQI14 Dữ liệu bản đồ Thông tin về Dữ liệu bản đồ

c)Rà soát và phân tích nội dung thông tin dữ liệuRà soát và phân tích nội dung thông tin dữ liệu cho 14 đối tượng quản lý

ở trên.d)Thiết kế mô hình CSDLThiết kế mô hình CSDL cho 14 đối tượng quản lý ở trên e) Tạo lập dữ liệu cho danh mục dữ liệu, siêu dữ liệuTạo lập dữ liệu cho danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu cho 7 đối tượng quản

lý ở trên f) Chuyển đổi dữ liệuChuyển đổi dữ liệu cho 14 đối tượng quản lý ở trên.g) Quét tài liệu: Quét tài liệu: 118.500 trang A4 h) Nhập, đối soát dữ liệuNhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng phi không gian vào cơ sở dữ liệu

ước tính 29.000 trường thông tin; Đối soát dữ liệu:- Đối soát dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian

18.500 trường thông tin;i) Kiểm tra sản phẩmKiểm tra cơ sở dữ liệu đã được tạo lập đảm bảo tính đầy đủ, chính xác,

phù hợp với nội dung đã được phê duyệt cho 7 đối tượng quản lý ở trên.k) Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản phẩmNghiệm thu và giao nộp sản phẩm cho 7 đối tượng quản lý ở trên.

Page 101: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

3. Đào tạo và chuyển giao công nghệ

Dự án này cần thực hiện nội dung đào tạo, chuyển giao công nghệ như sau:

Lắp đặt và vận hành hoạt động của các trang thiết bị.Đào tạo sử dụng phần mềm ảo hóa.Đào tạo sử dụng phần mềm.Đào tạo vận hành hệ thống.

a) Đào tạo hướng dẫn sử dụng:Đối tượng đào tạo: Cán bộ nghiệp vụ của sở tài nguyên môi trường.Yêu cầu đối với giảng viên: Giảng viên tham gia tập huấn phải là cán bộ

trực tiếp tham gia xây dựng và phát triển hệ thống. Đồng thời, có kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ của bài toán với khả năng truyền tải kiến thức tốt.

Mục tiêu đào tạo: Tập huấn cho các cán bộ nghiệp vụ, cán bộ tin học sử dụng, khai thác các

dịch vụ công trực tuyến; Khóa học bao gồm đầy đủ các nội dung giúp cán bộ sau quá trình tập

huấn sử dụng thành thạo phần mềm phục vụ xử lý nghiệp vụ; Cán bộ tin học có thể nắm bắt được toàn bộ các module chức năng của

ứng dụng, phân quyền chức năng, hỗ trợ cán bộ nghiệp vụ khi có yêu cầu trong quá trình vận hành hệ thống.

Số lượng đào tạo: 25 ngườiSố lớp: 2 lớp họcĐịa điểm tổ chức tập tuấn: Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai.

b) Chuyển giao công nghệ về quản trị ứng dụng

- Đối tượng đào tạo: Cán bộ kỹ thuật/quản trị hệ được giao nhiệm vụ tiếp nhận, quản trị vận hành hệ thống;

- Yêu cầu đối với giảng viên: Phải là cán bộ trực tiếp tham gia phân tích, thiết kế, xây dựng và

phát triển hệ thống. Đồng thời, có kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ của bài toán với khả năng truyền tải kiến thức tốt;

Có kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc về các công nghệ, giải pháp, công cụ phát triển hệ thống.

- Mục tiêu đào tạo: Khóa học chuyển giao công nghệ cho các cán bộ phải đạt được các mục tiêu cơ bản như sau:

Kiến trúc hệ thống thống, mô hình triển khai, quy trình cài đặt hệ

Page 102: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

thống; Các giải pháp, công nghệ và công cụ phát triển được sử dụng để

xây dựng hệ thống giúp các cán bộ tiếp quản có thể làm chủ hệ thống;

Quy trình xử lý, khắc phục sự cố, các tình huống có thể xảy ra trong quá trình vận hành;

Các kiến chuyên sâu về hệ thống để tự xử lý khi có nhu cầu phát sinh.

- Số lượng đào tạo: 10 người- Số lớp: 1 lớp học

- Địa điểm tổ chức tập tuấn: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai.4. Đầu tư mua sắm trang thiết bị phần cứng, phần mềm thương mại phục vụ quản lý và vận hành hệ thống4.1. Nội dung thiết kế4.1.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng trong triển khai lắp đặt, cài đặt, kiểm tra và hiệu chỉnh thiết bị

Các tiêu chuẩn về hạ tầng liên quanTCVN 3890:2009 về phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và

công trình - trang bị, bố trí, kiểm tra và bảo dưỡng.QCVN 9:2010/BTTTT về tiếp đất cho các trạm viễn thông và các tài liệu

mà Bộ tiêu chuẩn này đề cập đến.QCVN 32:2011/BTTTT về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng

cáp ngoại vi viễn thông.Quy định về lắp đặt thiết bị của Hãng sản xuấtViệc lắp đặt, cài đặt thực hiện theo tài liệu hướng dẫn lắp đặt, cài đặt

(Installation guide/ Setup guide) của nhà sản xuất thiết bị. Việc lắp đặt, cài đặt không được làm ảnh hưởng đến hệ thống hiện có.

Việc kiểm tra hiệu chỉnh thiết bị sử dụng các phần mềm kèm theo thiết bị của hãng cung cấp, đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu trong dự án nêu trên.

4.1.2. Thiết kế hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin4.1.2.1. Mô hình triển khai ứng dụngCấu trúc tổng thể hệ thống hạ tầng để triển khai phần mềm thu nhận, quản

lý dữ liệu quan trắc tài nguyên môi trường và tích hợp cơ sở dữ liệu quan trắc như sau:

Page 103: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Hình: Mô hình triển khai ứng dụng

Hệ thống phần mềm được xây dựng theo cấu trúc 3 lớp là: Web (Cổng thông tin), Application, Database.

Được triển khai và lắp đặt như sau: tại Phòng máy chủ thuộc Trung tâm công nghệ thông tin – Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai, phần mềm sẽ được cài đặt lên các hệ thống máy chủ là:

Máy chủ Cổng thông tin/Ứng dụng: Cài đặt các ứng dụng phần mềm thu nhận, quản lý dữ liệu quan trắc tài nguyên môi trường.

Máy chủ Database: Cài đặt cơ sở dữ liệu quan trắcMáy chủ Backup: Cung cấp hệ thống sao lưu và phục hồi cho hệ thống

chính đảm bảo tính an toàn cho toàn bộ hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu quan trắc.

4.1.2.2. Sơ đồ kết nối hệ thống và thuyết minh chi tiết giải pháp thiết kế phần hạ tầng thiết bị

Toàn bộ hệ thống thiết bị chính của dự án đặt tại Phòng máy chủ do Trung tâm Công nghệ thông tin – Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai quản lý và vận hành. Hệ thống được thiết lập sử dụng chung hạ tầng và phần truyền dẫn kết nối mạng tại phòng máy chủ. Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai sẽ trực tiếp quản trị, vận hành hệ thống thiết bị mới này. Hệ thống đặt tại đây có các kết nối ra Internet và kết nối với hệ thống LAN tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai.

Sơ đồ kết nối hệ thống tại Phòng máy chủ như sau:

Page 104: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Hình: Sơ đồ kết nối tại Phòng máy chủ - Trung tâm Công nghệ thông tin

Giải pháp thiết kế hệ thiết bị công nghệ thông tin phục vụ việc cung cấp ứng dụng phần mềm thu nhận, quản lý dữ liễu quan trắc tài nguyên môi trường và cơ sở dữ liệu quan trắc được mô tả như sau:

a. Máy chủ và thiết bị lưu trữ, sao lưuHệ thống máy chủ:Máy chủ ứng dụng: là máy chủ vật lý, số lượng 01 máy, được lựa chọn

để cài đặt các phần mềm mềm thu nhận, quản lý dữ liệu quan trắc tài nguyên môi trường, cụ thể gồm:

- Xây dựng phần mềm nghiệp vụ quan trắc tài nguyên và môi trường trên nền tảng web:

+ Phân hệ quản lý thông tin quan trắc tài nguyên và môi trường + Phân hệ phân tích, cảnh báo dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường + Phân hệ quản lý các dịch vụ kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu quan

trắc tài nguyên và môi trường- Xây dựng phần mềm hỗ trợ nghiệp vụ quan trắc trên mobile Với các yêu cầu từ hệ thống phần mềm được cài đặt, thiết kế đề xuất cấu

hình tối thiểu cơ bản như sau:Kiểu dáng: RackmountBộ vi xử lý: 01 x Intel® Xeon® Gold 5222 3.8G, 4C/8TBộ nhớ trong (RAM): 02 x 32GB Dung lượng ổ cứng: 03 x SSD  SAS 12G 1.2TB 10KCổng kết nối: 06 x 1Gbps EthernetDual Port 16Gb Fibre Channel HBADual, Hot-plug, Redundant Power Supply (1+1)Hỗ trợ hệ điều hành: Microsoft Windows, Linux, Oracle,...Tích hợp sẵn hệ điều hành: Windows Server 2019 Standard

Page 105: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Máy chủ cơ sở dữ liệu: là máy chủ vật lý, số lượng 01 máy, được lựa chọn để cài đặt cơ sở dữ liệu quan trắc.

Với các yêu cầu từ hệ thống cơ sở dữ liệu được cài đặt, thiết kế đề xuất cấu hình tối thiểu cơ bản như sau:

Kiểu dáng: RackmountBộ vi xử lý: 01 x Intel® Xeon® Gold 5222 3.8G, 4C/8TBộ nhớ trong (RAM): 02 x 32GB Dung lượng ổ cứng: 03 x SSD  SAS 12G 1.2TB 10KCổng kết nối: 06 x 1Gbps EthernetDual Port 16Gb Fibre Channel HBADual, Hot-plug, Redundant Power Supply (1+1)Hỗ trợ hệ điều hành: Microsoft Windows, Linux, Oracle,...Tích hợp sẵn hệ điều hành: Windows Server 2019 StandardMáy chủ backup: là 02 máy chủ được ảo hóa từ 01 máy chủ vật lý, sử

dụng để sao lưu cho các máy chủ ứng dụng và máy chủ cơ sở dữ liệu nhằm đảm bảo sự an toàn của hệ thống.

Với các yêu cầu sao lưu backup cho các phần mềm ứng dụng (gồm cả cổng thông tin) và cơ sở dữ liệu, thiết kế đề xuất cấu hình tối thiểu cơ bản cho máy chủ vật lý như sau:

Kiểu dáng: RackmountBộ vi xử lý: 01 x Intel® Xeon® Gold 5222 3.8G, 4C/8TBộ nhớ trong (RAM): 02 x 32GB Dung lượng ổ cứng: 03 x SSD  SAS 12G 1.2TB 10KCổng kết nối: 06 x 1Gbps EthernetDual Port 16Gb Fibre Channel HBADual, Hot-plug, Redundant Power Supply (1+1)Hỗ trợ hệ điều hành: Microsoft Windows, Linux, Oracle,...Tích hợp sẵn phần mềm ảo hóa VMwareTích hợp sẵn hệ điều hành: Windows Server 2019 StandardHệ thống lưu trữ:Hệ thống lưu trữ được thiết kế theo công nghệ lưu trữ SAN, bao gồm tủ

đĩa và thiết bị chuyển mạch lưu trữ.Thiết kế lựa chọn 01 tủ đĩa lưu trữ để lưu trữ toàn bộ dữ liệu của Trung

tâm quan trắc Tài nguyên và Môi trường. Tủ đĩa được thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cơ bản như sau:

Kiểu dáng chassic: Rackmount

Page 106: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Bộ điều khiển: 2 hot-swappable/ChassisCổng kết nối: Cổng IO: 16Gb FC, 4Port, PCI-E; Cổng SC: RJ45, 4-port,

Mezz CardDung lượng ổ cứng: 38TBThiết kế lựa chọn 01 thiết bị chuyển mạch lưu trữ (SAN Switch) với yêu

cầu kỹ thuật cơ bản như sau:Kiểu dáng: RackmountSố lượng cổng FC: 12 cổng FC sẵn có tốc độ 16Gb/s hoặc 8Gb/sHiệu năng: 8,5 Gbps line speed, full duplex 16Gbps line speed, full

duplexb. Thiết bị hạ tầng và hỗ trợĐể có thể vận hành được hệ thống thiết bị và phần mềm đầu tư trong dự

án, thiết kế đề xuất bổ sung các thiết bị hạ tầng và hỗ trợ như sau:Thiết kế lựa chọn 01 thiết bị chuyển mạch cho máy chủ: do hiện tại các

thiết bị chuyển mạch hiện có tại Phòng máy chủ đều đã sử dụng gần hết cổng, vì vậy để kết nối các máy chủ mới vào hệ thống mạng chung, cần đề xuất bổ sung 01 thiết bị chuyển mạch cho máy chủ. Theo nhu cầu sử dụng đối với hệ thống, yêu cầu kỹ thuật cơ bản như sau:

Kiểu dáng: RackmoutSố lượng cổng: 24 cổng GigE, 4x 1G SFPHệ điều hành: LAN BaseUPS cho máy chủ (Thiết bị lưu điện): để đảm bảo an toàn vận hành cho

các máy chủ đầu tư trong dự án, thiết kế lựa chọn 01 thiết bị lưu điện để cung cấp nguồn hoạt động cho các máy chủ, tủ đĩa lưu trữ và thiết bị sao lưu dữ liệu. Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của thiết bị lưu điện như sau:

Công nghệ: OnlineCông suất: 6kVAThời gian lưu điện: 11 phút ở 50% tải, 8 phút ở 70% tải (hệ số công suất

0.7) và có thể mở rộng với ắc quy ngoài.Tủ rack: do hiện tại Phòng máy chủ có 03 tủ rack đều đã hết không gian

lắp đặt bên trong vì vậy thiết kế đề xuất đầu tư mới 01 tủ rack 42U. Toàn bộ máy chủ, thiết bị lưu trữ và UPS trong dự án được thiết kế lắp đặt trong 01 tủ rack 42U đầu tư mới này. Cấu hình cơ bản của tủ rack như sau:

Tủ rack 42U, kích thước cơ bản (cao x rộng x sâu): 2000 x 600 x 1000mm02 thanh ổ cắm 32A: Loại lắp dọc tủ rack, gồm 20 ổ C13, 04 ổ C19, có

MCB đầu vào, dây nguồn 3m (loại 3x4mm2) có đầu cắm công nghiệp

Page 107: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

LCD KVM Switch: màn hình LCD 18,5 Inche; Analog KVM 16 Port Switch và các phụ kiện kết nối.

c. Hệ thống hiển thị kết quả tại trung tâm điều hànhĐể có thể theo dõi, giám sát và điều hành việc quan trắc, tại trung tâm

điều hành sẽ thiết kế 01 hệ thống màn hình hiển thị sử dụng công nghệ LED cho các cán bộ công nhân viên trung tâm theo dõi trực quan.

Sơ đồ kết nối hệ thống màn hình hiển thị LED như sau:

Hình: Sơ đồ kết nối hệ thống màn hình LED tại trung tâm điều hành

Hệ thống hiển thị LED bao gồm các thành phần:Màn hình LED P2 Full trong nhà, với cấu hình và thông số kỹ thuật cơ

bản yêu cầu như sau:Module LED P2 indoorKích thước toàn bảng: 2.56m x 1.536m = 3.93m2 Độ phân giải: 1280 x 768 pixeNguồn cấp 5V - 60 (A-300-5) loại nguồn mỏng, chống chập cháy, xung

điện.Card nhận (LED studio D12 –RV908)Quản lý được 256x256 điểm ảnh, hỗ trợ từ quét quét tĩnh và các trường

quét khác nhau, 1,2,4,6,8,16,..Card phát tín hiệu ( TS802 ) Bộ xử lý hình ảnh Video Processor, với các chức năng yêu cầu như sau:

Page 108: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Kết nối truyền hình cáp Việt Nam, đầu thu KTS như: K+… Kết nối Camera, đầu DVD, laptop, internet… Phụ kiện gồm: 1 tủ điện, 2 aptomat điện tử 1 pha 30A, dây điện 2x2.5mm,

dây mạng 50m.Máy tính điều khiển: 01 bộ, sử dụng để điều khiển thông tin hiển thị lên

màn hình, thông số kỹ thuật yêu cầu cơ bản như sau:CPU: Core i5RAM: 4BGỔ cứng: 1TB SSDTích hợp sẵn Windows 10 HomeKhung sắt hộp mạ kẽm màn hình LED, ốp alumi màu đen bo viền: khung,

vỏ lắp đặt hoàn thiện hệ thống màn hình theo thiết kế.Để xuất: do thời điểm hiện tại, kết nối mạng Internet cho các đơn vị tại Sở

Tài nguyên và Môi trường thông với hệ thống nút mạng đặt tại phòng máy chủ có thường xuyên quá tải do có băng thông hạn chế. Vì vậy, khi dự án này được triển khai đưa vào khai thác và sử dụng đề xuất nâng cấp tăng băng thông Internet dùng chung tại đây.

4.1.2.3. Tổng hợp danh mục thiết bị lắp đặt, cài đặt chính. Theo thiết kế, hệ thống thiết bị được cung cấp, lắp đặt và cài đặt theo

danh mục dưới đây:

STT Nội dung Đơn vịKhối lượng

Ghi chú

I Hệ thống máy chủ, lưu trữ  1 Máy chủ ứng dụng bộ 1  2 Máy chủ cơ sở dữ liệu bộ 1  3 Máy chủ backup bộ 14 Tủ đĩa lưu trữ bộ 15 Bộ chuyển mạch lưu trữ bộ 1II Thiết bị hạ tầng và hỗ trợ1 Bộ chuyển mạch cho máy chủ bộ 12 Tủ rack 42U bộ 13 Bộ lưu điện UPS 6kVA bộ 1III Phần mềm thương mại

1Phần mềm bản quyền ArcGIS Server

Enterprise Basicbộ 1

IV Hệ thống hiển thị hiển thị kết quả

Page 109: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

STT Nội dung Đơn vịKhối lượng

Ghi chú

tại trung tâm điều hành

1Màn hình LED cố định trong nhà P2

SMD: 3.93 m2hệ

thống1

4.1.3. Thông số kỹ thuật của thiết bị 4.1.3.1. Căn cứ lựa chọn cấu hình thiết bị, vật tư vật liệu chính

Căn cứ lựa chọn thiết bị dựa trên trên các yếu tố sau:Thông tin đã được tổng hợp trong báo cáo nghiên cứu khả thiCác yêu cầu cơ bản về kỹ thuật đáp ứng để vận hành đối với hệ thống

phần mềm.Căn cứ vào các thiết bị có cấu hình cơ bản tương đương có trên thị trường

tham khảo của các Hãng cung cấp.4.1.3.2. Yêu cầu thông số kỹ thuật thiết bị

Thông số kỹ thuật yêu cầu tối thiểu đối với các thiết bị đầu tư mới được mô tả theo bảng dưới đây:

TTDanh mục

thiết bịThông số kỹ thuật yêu cầu

Ghi chú

I Hệ thống máy chủ, lưu trữ1 Máy chủ ứng dụng

Kiểu dáng Rack 2UBộ vi xử lý 01xIntel® Xeon® Gold 5222 3.8G,

4C/8T, 10.4GT/s, 16.5M Cache, Turbo, HT (105W) DDR4-2933

Số bộ vi xử lý tối đa 02Bộ nhớ trong (RAM) 2x 32GB RDIMM, 2666MT/s, Dual

RankBộ nhớ trong tối đa 1TBSố lượng khe cắm RAM

16 DDR4 DIMM slots, Supports RDIMM /LRDIMM, speeds up to 2666MT/s

Network Onboard Dual-Port 1GbE On-Board LOMNetwork Controller Broadcom 5719 Quad Port 1GbE

BASE-T Adapter, PCIe Low ProfileCard HBA Emulex LPE 31002 Dual Port 16Gb

Fibre Channel HBA, PCIe Full

Page 110: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

TTDanh mục

thiết bịThông số kỹ thuật yêu cầu

Ghi chú

HeightỔ đĩa cứng kèm theo 03xSDD SAS 12G 1.2 10K RPM

SAS 12Gbps 512n 2.5in Hot-plug Hard Drive, 3.5in HYB CARR

Nguồn cung cấp Dual, Hot-plug, Redundant Power Supply (1+1), 750W

Tích hợp sẵn hệ điều hành

Windows Server 2019 Standard

Bảo hành 03 năm2 Máy chủ cơ sở dữ

liệuKiểu dáng Rack 2UBộ vi xử lý 01xIntel® Xeon® Gold 5222 3.8G,

4C/8T, 10.4GT/s, 16.5M Cache, Turbo, HT (105W) DDR4-2933

Số bộ vi xử lý tối đa 02Bộ nhớ trong (RAM) 2x 32GB RDIMM, 2666MT/s, Dual

RankBộ nhớ trong tối đa 1TBSố lượng khe cắm RAM

16 DDR4 DIMM slots, Supports RDIMM /LRDIMM, speeds up to 2666MT/s

Network Onboard Dual-Port 1GbE On-Board LOMNetwork Controller Broadcom 5719 Quad Port 1GbE

BASE-T Adapter, PCIe Low ProfileCard HBA Emulex LPE 31002 Dual Port 16Gb

Fibre Channel HBA, PCIe Full Height

Ổ đĩa cứng kèm theo 03 x SSD  SAS 12G 1.2TB 10K RPM SAS 12Gbps 512n 2.5in Hot-plug Hard Drive, 3.5in HYB CARR

Nguồn cung cấp Dual, Hot-plug, Redundant Power Supply (1+1), 750W

Tích hợp sẵn hệ điều hành

Windows Server 2019 Standard

Page 111: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

TTDanh mục

thiết bịThông số kỹ thuật yêu cầu

Ghi chú

Bảo hành 03 năm3 Máy chủ backup

Kiểu dáng Rack 2UBộ vi xử lý 01xIntel® Xeon® Gold 5222 3.8G,

4C/8T, 10.4GT/s, 16.5M Cache, Turbo, HT (105W) DDR4-2933

Số bộ vi xử lý tối đa 02Bộ nhớ trong (RAM) 2x 32GB RDIMM, 2666MT/s, Dual

RankBộ nhớ trong tối đa 1TBSố lượng khe cắm RAM

16 DDR4 DIMM slots, Supports RDIMM /LRDIMM, speeds up to 2666MT/s

Network Onboard Dual-Port 1GbE On-Board LOMNetwork Controller Broadcom 5719 Quad Port 1GbE

BASE-T Adapter, PCIe Low ProfileCard HBA Emulex LPE 31002 Dual Port 16Gb

Fibre Channel HBA, PCIe Full Height

Ổ đĩa cứng kèm theo 03 x SSD  SAS 12G 1.2TB RPM SAS 12Gbps 512n 2.5in Hot-plug Hard Drive, 3.5in HYB CARR

Nguồn cung cấp Dual, Hot-plug, Redundant Power Supply (1+1), 750W

Tích hợp sẵn phần mềm ảo hóa và hệ điều hành

VMwareWindows Server 2019 Standard

Bảo hành 03 năm4 Tủ đĩa lưu trữ

Khung máy (Chassic)Kiểu dáng Rack 3UInternal storage 30 x 2,5” drive bays System memory 16GB per controllerDung lượng mở rộng

Page 112: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

TTDanh mục

thiết bịThông số kỹ thuật yêu cầu

Ghi chú

Max raw capacity 1PB/arrayLoại ổ hỗ trợ SAS and NL-SAS drives

SSD: write-intensive and read-intensive drivesHDD: 15K, 10K, 7.2K RPM

Mạng và mở rộng vào/ra (Network and Expansion I/O)Host interface FC, iSCSI, SAS (supports

simultaneous multiprotocol FC/iSCSI)

Max 16Gb FC ports 8 per array Thông số kèm theo thiết bịCard giao diện kèm theo

IO: 16Gb FC, 4Port, PCI-E, Full height; SC: RJ45, 4-port, Mezz Card

Dung lượng ổ cứng kèm theo

16x SC, 2.4TB, SAS, 12Gb, 10K, 2.5" HDD

Nguồn Redundant Power SupplyBảo hành 03 năm

5 Bộ chuyển mạch lưu trữKiểu dáng RackmountSố lượng cổng 12 port (tối đa 24 port)Tốc độ cổng 16GbpsHiệu năng 8,5 Gbps line speed, full duplex

16Gbps line speed, full duplexBảo hành 03 năm

II Thiết bị hạ tầng và hỗ trợ1 Bộ chuyển mạch cho

máy chủSố cổng 24 x 10/100/1000 port Gigabit + 4

cổng SFPHệ điều hành LAN Base

Page 113: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

TTDanh mục

thiết bịThông số kỹ thuật yêu cầu

Ghi chú

Unicast MAC Addresses

16000

IPv4 QoS ACEs 500IPv4 Security ACEs 600Flash memory 128 MB DRAM 512 MB Forwarding bandwidth

108 Gbps 

Switching bandwidth 216 Gbps Maximum active VLANs

1023

VLAN IDs available 4096Forwarding Rate 71.4 MppsBăng thông Stack 80GBảo hành 01 năm

2 Tủ rack 42UTủ rack 42U Kích thước cơ bản

(CaoxRộngxSâu): 2000x600x100002 x Thanh ổ cắm 32A

Loại lắp dọc tủ rack, gồm 20 ổ C13, 04 ổ C19, có MCB đầu vào, dây nguồn 3m (loại 3x4mm2) có đầu cắm công nghiệp

Thiết bị chuyển mạch KVM

01 x Analog KVM 16 Port Switch01 x 18.5in LED monitorPhụ kiện kết nối

Bảo hành 01 năm3 Bộ lưu điện UPS 6kVA

Công nghệ Online Công suất 6000 VA/ 5400WĐiện áp vào và tần số 220/230/240V 1 pha; 50/60HzThời gian lưu điện 11 phút ở 50% tải, 8 phút ở 70% tải

(hệ số công suất 0.7) và có thể mở rộng với ắc quy ngoài.

Giám sát Có thể giám sát UPS qua phầm

Page 114: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

TTDanh mục

thiết bịThông số kỹ thuật yêu cầu

Ghi chú

mềm, hỗ trợ Window, VMWareBảo hành 01 năm

III Hệ thống hiển thị kết quả tại trung tâm điều hành1 Màn hình LED cố định trong nhà P2 SMD: 3.93 m2

Màn hình LED P2 Full trong nhà:

Kích thước toàn bảng: 2.56m x 1.536m = 3.93m2 Độ phân giải: 1280 x 768 pixeNguồn cấp 5V - 60 (A-300-5) loại nguồn mỏng, chống chập cháy, xung điện.Card nhận (LED studio D12 –RV908)Quản lý được 256x256 điểm ảnh, hỗ trợ từ quét quét tĩnh và các trường quét khác nhau, 1,2,4,6,8,16,..Card phát tín hiệu ( TS802 ) Module LED P2 indoor

Bộ xử lý hình ảnh Video Processor:

Kết nối truyền hình cáp Việt Nam, đầu thu KTS như: K+… Kết nối Camera, đầu DVD, laptop, internet…

Phụ kiện 1 tủ điện, 2 aptomat điện tử 1 pha 30A, dây điện 2x2.5mm, dây mạng 50m

Máy tính điều khiển CPU: Core i5RAM: 4BGỔ cứng: 1TB SSDTích hợp sẵn Windows 10 Home

Khung giá màn hình Khung sắt hộp mạ kẽm màn hình LED, ốp alumi màu đen bo viền.

Bảo hành 01 năm

4.1.4. Chỉ dẫn lắp đặt, đấu nối thiết bị4.1.4.1. Vị trí lắp đặt trên mặt bằng

Page 115: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Các thiết bị được lắp đặt tại Phòng máy chủ - Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Gia Lai được bố trí trên mặt bằng như sau:

Ghi chú:

MẶT BẰNG PHÒNG MÁY CHỦ HIỆN TẠI VÀ VỊ TRÍ DỰ KIẾN LẮP TỦ RACK MỚI

Rack 1 Rack 2 Rack 3 Rack 4

Tủ tài l iệu

Tủ điện, chống sét

Tủ tài l iệu

Tủ rack, tủ tài liệu hiện có tại phòng máy chủ

Tủ rack mới và vị trí lắp đặt trong phòng máy chủ

Hình: Mặt bằng và vị trí lắp đặt thiết bị tại phòng máy chủ

4.1.4.2. Chỉ dẫn lắp đặt thiết bị trên ngăn giá tủ rackTại Phòng máy chủ - Trung tâm Công nghệ thông tin, Sở Tài nguyên và

Môi trường tỉnh Gia Lai, các thiết bị được đầu tư mới trong dự án được lắp đặt toàn bộ trong tủ rack mới.

Quy trình lắp đặt đối với các thiết bị điển hình như sau:a) Lắp đặt tủ rack 42U 19” Tủ rack được lắp đặt tại phòng máy chủ là loại 42U 19”, số lượng 01

chiếc. Vị trí lắp đặt tủ xem tại bản vẽ mặt bằng và vị trí lắp đặt thiết bị tại Phòng máy chủ.

Sau khi lắp đặt, mỗi tủ chiếm kích thước không gian cơ bản như sau:Chiều cao: 2000mmChiều rộng: 600mmChiều sâu: 1100mmb) Nguyên tắc lắp đặt các thiết bị trong tủ rack

Page 116: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Các thiết bị trong gói thầu bao gồm: máy chủ, thiết bị lưu trữ đều có chuẩn rack và được thiết kế lắp trong tủ rack 19”. Nguyên tắc lắp đặt cho các thiết bị như sau:

Các thiết bị (máy chủ, lưu trữ) được lắp vào trong tủ rack theo tiêu chí ưu tiên:

Hạ thấp trọng tâm (thiết bị nặng ở phía dưới)Có khoảng cách giữa các thiết bị (1U) để thuận lợi trong thao tác bảo

dưỡng, nâng cấp về sauĐảm bảo dây kết nối (tín hiệu) giữa các thiết bị không bị chồng chéo và

có khoảng cách hợp lý.Thiết bị hiển thị (màn hình) và bàn phím bố trí vừa tầm người sử dụngThiết bị hay thao tác bố trí vừa tầm người sử dụng hoặc thấpThiết kế đề xuất lắp đặt và bố trí thiết bị theo thứ tự từ phía sát đáy tủ rack

đi lênMáy chủ Thiết bị lưu trữKVMMàn hình/bàn phímCác dây tín hiệu kết nối mạng (dây nhảy) kết nối các thiết bị trong tủ rack

được đánh số đầu dây để tránh nhầm lẫn trong quá trình thao tác, vận hành đồng thời để dễ ghi nhớ nhằm thuận tiện trong quá trình sử dụng.

c) Lắp đặt thiết bị chuyển mạch SAN theo chuẩn rack 19’’Bước 1: Sử dụng hai ốc vít để gắn tai đỡ vào mỗi bên của thiết bị mạng/

bảo mật. Tùy thuộc vào người quản trị muốn lắp thiết bị hướng ra trước hay hướng ra sau tủ rack để lắp tai vào vị trí tương ứng.

Hình: Lắp đặt thiết bị chuyển mạch SAN

Page 117: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Bước 2: Lắp thiết bị lên tủ rack, sử dụng 4 ốc vít – mỗi bên 2 ốc vít để cố định thiết bị trên tủ rack.

Hình: Lắp đặt thiết bị chuyển mạch SAN vào tủ rackBước 3: Cắm dây và bật thiết bị.d. Lắp đặt máy chủ, thiết bị lưu trữ vào tủ rack 19’’Bước 1: Kéo các đường ray bên trong ra khỏi giá cho đến khi chúng khóa

vào vị trí

Hình: Kéo các ray trượt ra bên ngoàiBước 2: Xác định vị trí thanh ray phía sau ở mỗi bên của hệ thống và hạ

thấp chúng vào các khe chữ J phía sau trên cụm trượt.Bước 3: Xoay hệ thống xuống dưới cho đến khi tất cả các giá đỡ đường

ray được đặt trong các khe chữ J

Page 118: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Hình: Đưa máy chủ, thiết bị lưu trữ vào thanh trượt thépBước 4: Đẩy hệ thống vào trong cho đến khi cần gạt khóa vào đúng vị tríBước 5: Kéo các tab khóa phát hành trượt màu xanh về phía trước trên cả

hai đường ray và trượt hệ thống vào giá cho đến khi hệ thống nằm trong giá.

Hình: Hệ thống trượt được lắp hoàn chỉnh vào giá đỡ

4.1.4.3. Chỉ dẫn đấu nối thiết bị4.1.4.3.1. Chỉ dẫn đấu nối hệ thống máy chủ, thiết bị lưu trữMô hình kết nối vật lý máy chủ và hệ thống lưu trữ được mô tả như sau:

Page 119: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Hình: Mô hình kết nối vật lý máy chủ và hệ thống lưu trữMáy chủ và hệ thống lưu trữ theo thiết kế có thông số vật lý cơ bản

như sau:Máy chủ ứng dụng:06 cổng mạng 1GbE02 cổng HBA 16Gb02 nguồn cung cấpMáy chủ cơ sở dữ liệu:06 cổng mạng 1GbE02 cổng HBA 16Gb02 nguồn cung cấpMáy chủ backup:06 cổng mạng 1GbE02 cổng HBA 16Gb02 nguồn cung cấpThiết bị chuyển mạch lưu trữ (SAN Switch) 12 cổng 16Gb SFPs02 nguồnTủ đĩa lưu trữ 04 cổng RJ4504 cổng SFP, FC16Thanh PDU đấu ra thiết bị lưu điện (UPS).

Page 120: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Các thiết bị (máy chủ, lưu trữ, chuyển mạch SAN) có 2 bộ nguồn cung cấp (PSU) sẽ đều được đấu nối ra thanh phân phối nguồn (PDU).

Máy chủ với 4 cổng mạng sẽ kết nối vào mạng nội bộ thông qua thiết bị chuyển mạch LAN cũng theo nguyên tắc đảm bảo tính dự phòng sử dụng cáp UTP Cat6 chuẩn RJ45. Việc kết nối sẽ thực hiện thông qua thiết bị chuyển mạch LAN đầu tư mới trong dự án.

Kết nối cổng HBA (FC) trên máy chủ và thiết bị lưu trữ vào bộ chuyển mạch lưu trữ sử dụng dây nhảy quang.

Cổng quản trị của máy chủ, thiết bị lưu trữ và chuyển mạch sẽ được đấu nối ra mạng quản trị hoặc mạng nội bộ.

4.1.4.3.2. Sơ đồ đấu nối thiết bịHệ thống máy chủ, lưu trữ được kết nối vật lý như sau:

1G đồng

Cáp quang Cáp quang Cáp quang

Cáp quang Cáp quang

Bộ chuyển mạch cho máy chủ

SAN Switch

Tủ đĩa lưu trữ

Máy chủ Backup

1G đồng

1G đồng

FC01 FC02

FC01 FC02

Ge-04

Ge-01 Ge-02

FC03 FC05

FC01 FC01 FC01

Ge-01 Ge-01 Ge-01

FC04

Máy chủ CSDL

Máy chủ Portal/App

Ge-03

Hình: Sơ đồ kết nối hệ thống máy chủ, lưu trữ

Page 121: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

4.1.5. Thuyết minh biện pháp thi công4.1.5.1. Yêu cầu chung

Nhà thầu thi công sẽ tự trang bị các phương tiện bảo hộ cho người lao động để tạo ra điều kiện thuận tiện cho cán bộ của mình, thích ứng với môi trường xung quanh và bảo đảm điều kiện lao động tốt nhất.

Các phương tiện bảo hộ cho người lao động không gây ra các yếu tố nguy hiểm và có hại trong quá trình lắp đặt. Phương tiện bảo hộ lao động cần đáp ứng các yêu cầu thẩm mỹ, công nghiệp.

Phương tiện bảo vệ đảm bảo hiệu quả cao và thuận tiện.Trong từng trường hợp của mỗi loại công việc, lựa chọn phương tiện bảo

vệ phải tính đến yêu cầu an toàn cho từng công việc đó. Các phương tiện bảo hộ đảm bảo các chỉ tiêu an toàn, vệ sinh lao động...

4.1.5.2. Nhân sự tham gia triển khaiNhà thầu thi công sẽ đảm bảo nhân sự triển khai đáp ứng được các yêu

cầu sau: - Phụ trách thi công: + Tốt nghiệp đại học chuyên ngành CNTT, ĐTVT hoặc tương đương.+ Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực CNTT.- Các nhân sự tham gia triển khai:+ Tốt nghiệp đại học chuyên ngành CNTT, ĐTVT hoặc tương đương.+ Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực CNTT.4.1.5.3. Tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuậtThi công đúng theo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo chất lượng công trình.Công cụ, dụng cụ dùng để lắp đặt là loại chuyên dụng và được sử dụng

đúng chức năng. Các thiết bị lắp đặt trong gói thầu đều có giá trị cao do vậy trong quá trình

thi công yêu cầu bắt buộc phải thực hiện đúng các quy trình, quy phạm của Ngành, bản vẽ thiết kế thi công lắp đặt và tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất.

Quy trình đi dây phải đảm bảo đúng kỹ thuật, cẩn thận, chắc chắn ngay ngắn và có mỹ quan.

An toàn trong vận hành khai thác là một tiêu chí quan trọng của thiết kế kỹ thuật thi công công trình công nghệ thông tin, viễn thông. Đơn vị thi công phải có phương án an toàn lao động để đảm bảo an toàn cho người lao động và thiết bị trong suốt quá trình thi công.

Khi làm việc trên cao cần dùng thang hoặc dàn giáo và dây treo an toàn đảm bảo an toàn về điện.

Page 122: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Khi thi công trong phòng có thiết bị thông tin đang khai thác sẽ có các phương án đảm bảo tuyệt đối không làm ảnh hưởng đến sự cố cho hệ thống thông tin.

Trong quá trình thi công phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường ở khu vực thi công công trình và nơi công cộng.

4.1.5.4. An toàn điện, an toàn thiết bịKhi thi công, bố trí cấp nguồn điện phải riêng rẽ để có khả nãng cắt điện

toàn bộ phụ tải điện trong phạm vi từng hạng mục công trình hay một số khu vực sản xuất.

Việc tháo dỡ dây dẫn, đấu nối hiệu chỉnh thiết bị điện phải do cán bộ kỹ thuật có trình độ về kỹ thuật an toàn điện thích hợp với từng loại công việc tiến hành.

4.1.5.5. An toàn trong quá trình thi côngPhổ biến kiến thức cho cán bộ triển khai về vấn đề an toàn lao động, an

toàn điện, an toàn cháy nổ, nội quy khu vực thi công. Trang bị cho các cán bộ triển khai các phương tiện bảo vệ cần thiết cho

quá trình thi công.Thường xuyên kiểm tra các phương tiện phòng hộ trước và trong khi sử

dụng.Trong quá trình thi công, phối hợp với các đơn vị sử dụng để có biện pháp

ngăn chặn chập, cháy điện, mất an toàn lao động.4.1.5.6. Nội quy lao độngPhối hợp với chủ đầu tư và đơn vị sử dụng trong công việc thực hiện nội

quy chung.Xử lý sai phạm nội quy theo như quy định của công trình.4.1.5.7. Các chỉ dẫn về phòng chống cháy nổXác định các nguồn cháy nổ- Sấm sét trực tiếp, lan truyền qua hệ thống điện, viễn thông;- Hệ thống điện;- Các nguồn lửa trực tiếp;- Tia lửa điện hay tia lửa từ ma sát;- Những phản ứng hóa học, gia nhiệt quá mức;- Bản thân hóa chất có nhiệt độ tự bốc cháy thấp;- Sự phóng điện do ma sát tĩnh điện giữa 2 vật khác nhau;- Bụi, dung môi hay nhiệt cục bộ.Các biện pháp phòng chống cháy nổ khi thi công lắp đặt thiết bị

Page 123: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

- Bố trí các thiết bị phòng chống cháy nổ cần thiết tại địa điểm thi công;- Kiểm tra khu vực thi công đảm bảo không có vật dụng dễ cháy nổ;- Cấm mang vật dụng dễ cháy nổ vào công trình – trường hợp vật dụng

phục vụ cho thi công cần đảm bảo an toàn sử dụng;- Kiểm tra nguồn điện tại khu vực thi công đảm bảo không xảy ra va đập

gây chập, cháy nổ điện;- Yêu cầu cán bộ triển khai tuyệt đối tuân thủ các quy định về an toàn

cháy nổ;- Kịp thời tổ chức phòng chống cháy nổ tại chỗ đồng thời báo cáo kịp thời

cho đơn vị phòng chống có chức năng để hỗ trợ kịp thời.4.1.5.8. Quy trình triển khaiĐể ngăn ngừa sự cố, đảm bảo an toàn cho hệ thống, Nhà thầu thi công

phải lên kế hoạch trước khi thực hiện triển khai và có sự phối hợp chặt chẽ giữa cán bộ vận hành hệ thống tại Trung tâm công nghệ thông tin, Trung tâm quan trắc tài nguyên và môi trường với các cán bộ triển khai của nhà thầu. Các bước triển khai phải tuân theo nghiêm ngặt một quy trình triển khai như sau.

Bước 1: Khảo sát chi tiết hệ thống, lập phương án triển khai chi tiết. Phương án triển khai được lập phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư trước khi thi công lắp đặt.

Bước 2: Nhà thầu cùng với cán bộ quản trị của Chủ đầu tư/ đơn vị quản lý vận hành lên kế hoạch thiết lập các kết nối dự phòng, kế hoạch backup, restore dữ liệu, tiên lượng các sự cố, đề ra biện pháp khắc phục sự cố.

Bước 3: Nhà thầu cùng với cán bộ quản trị của Chủ đầu tư/ đơn vị quản lý vận hành lên kế hoạch lắp đặt và triển khai các thiết bị, thông báo rõ ngày giờ tiến hành lắp đặt cho các bộ phận có liên quan nhằm phối hợp cùng triển khai, chạy thử và đảm bảo ảnh hưởng ít nhất đến hoạt động của hệ thống.

Bước 4: Nhà thầu cùng với cán bộ quản trị và các đơn vị liên quan của Chủ đầu tư/ đơn vị quản lý vận hành lập phương án kiểm tra chức năng, ứng dụng trong hệ thống.

Bước 5: Nhà thầu cùng với cán bộ quản trị của Chủ đầu tư/ đơn vị quản lý vận hành xác định vị trí triển khai cho các thiết bị phần cứng (nguồn điện, vị trí lắp đặt, các đầu kết nối tương ứng).

Bước 6: Tiến hành kiểm tra thiết bị phần cứng tại nơi triển khai, đảm bảo thiết bị đang hoạt động tốt, đúng tính năng kỹ thuật yêu cầu.

Bước 7: Cấu hình thiết bị mới trong tình trạng off-line, mô phỏng hoạt động thực tế của thiết bị.

Page 124: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Bước 8: Chạy thử, mô phỏng hoạt động của hệ thống để kiểm tra các thiết lập về cấu hình và chính sách của các thiết bị theo các tiêu chí đã xác định trong bước 4.

Bước 9: Ngắt kết nối hệ thống và đưa thiết bị mới vào mạng.Bước 10: Kiểm tra lại theo các tiêu chí đã xác định trong bước 4. Nếu không thành công thì trả lại kết nối như cũ quay lại bước 7Nếu thành công thì thực hiện tiếp bước 11.Bước 11: Theo dõi hoạt động của các thiết bị, kịp thời sửa đổi cấu hình

cho phù hợp.4.1.5.9. Quy trình xử lý sự cốTrong quá trình thực hiện đầu tư đối với các hạng mục đầu tư trong phạm

vi hợp đồng này nếu sự cố xảy ra nhà thầu thi công và các đơn vị liên quan có trách nhiệm sau:

Ngừng thi công, vận hành hoặc khai thác, sử dụng một phần hoặc toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin;

Thực hiện các biện pháp kỹ thuật cần thiết để ngăn ngừa các sự cố có thể tiếp tục xảy ra và đảm bảo an toàn cho người và tài sản; bên cạnh đó đơn vị tư vấn giám sát phối hợp với chủ đầu tư/ đơn vị quản lý vận hành lập biên bản hiện trường và thông báo kịp thời cho các tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Nhà thầu thi công sẽ phối hợp với đơn vị tư vấn giám sát lập báo cáo nhanh sự cố hệ thống công nghệ thông tin theo mẫu tại phụ lục I thông tư 02/2011/TT-BTTTT ngày 04/01/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Bảo vệ hiện trường, trừ trường hợp phải giải quyết khẩn cấp để hạn chế thiệt hại;

Tiến hành các bước xử lý, khắc phục sự cố theo quy định trong thông tư số: 02/2011/TT-BTTTT ngày 04/01/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ”Quy định nội dung giải quyết sự cố trong quá trình thực hiện đầu tư, bảo hành, vận hành các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước”.

4.2. Điều kiện cung cấp vật tư thiết bị, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, phòng chống cháy nổ và an toàn vận hành, đảm bảo an ninh thông tin

Việc thực hiện gói thầu theo hợp đồng đáp ứng các yêu cầu về cung cấp vật tư, thiết bị dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, phòng chống cháy nổ và an toàn vận hành, đảm bảo an ninh, quốc phòng như sau:

4.2.1. Điều kiện cung cấp thiết bị, vật tư vật liệu chính

Page 125: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Hàng hóa vật tư, thiết bị, dịch vụ được cung cấp phải có văn bản chứng minh tính hợp lệ về kỹ thuật, chất lượng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (trong nước, ngoài nước), nước sản xuất.

Mọi hàng hóa là thiết bị chính cung cấp trong gói thầu đều đảm bảo mới 100%, đầy đủ các giấy tờ pháp lý liên quan nếu pháp luật yêu cầu.

Hàng hóa chính được bàn giao sẽ kèm theo đầy đủ bộ chứng từ (bản gốc hoặc bản sao chứng) thực như: Chứng chỉ xuất xứ nguồn gốc hàng hóa do nước sản xuất cung cấp, chứng nhận chất lượng hàng hóa do nhà sản xuất cung cấp, catalog hàng hóa, sách hướng dẫn sử dụng, đầy đủ các phụ kiện kèm theo theo quy định của nhà sản xuất,....

4.2.2. Điều kiện phòng chống cháy nổ và các yêu cầu an toàn vận hành, bảo đảm an ninh, quốc phòng

Về an toàn lao động, lắp đặt thiết bị, kết nối hệ thống: đảm bảo chống cháy, nổ, điện giật, sét, tránh gây va đập vật lý lên thiết bị làm hư hại thiết bị, tránh rơi thiết bị gây hư hại cho người và thiết bị.

Về an toàn phòng, chống cháy nổ: phải đảm bảo tối đa khả năng chống cháy tại phòng máy thông tin (phòng điều khiển trung tâm), hệ thống đấu nối điện phải đảm bảo an toàn tránh các kết nối gây chạm, chập điện có thể phát cháy.

Đảm bảo tuân thủ các điều kiện an ninh quốc phòng, an ninh an toàn mạng cho toàn hệ thống, chống tấn công lấy cắp dữ liệu, thay đổi nội dung, phá hoại cơ sở dữ liệu cho các hệ thống CNTT được qui định và ban hành.

4.2.3. Quản trị và vận hành hệ thốngCán bộ quản trị hệ thống của Trung tâm Công nghệ thông tin và Trung

tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan để triển khai và quản trị, vận hành toàn bộ hệ thống.

Cụ thể cơ quan đơn vị trên phải thực hiện các công việc chính sau:- Quản trị, vận hành toàn bộ hạ tầng kỹ thuật bao gồm các thiết bị đầu tư

trong dự án tại các điểm đặt thiết bị là tại phòng máy chủ - Trung tâm Công nghệ thông tin, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai.

- Bố trí, cơ cấu nhân lực để quản lý, vận hành hệ thống.

4.3. Đào tạo vận hành, hướng dẫn sử dụng

Nhà thầu sẽ thực hiện công tác đào tạo vận hành, hướng dẫn sử dụng cho đơn vị vận hành sau khi phần mềm, cơ sở dữ liệu được xây dựng đồng thời hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin cũng được lắp đặt, cài đặt.

Page 126: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

4.4. Bản vẽ thiết kế thi công phần thiết bị công nghệ thông tin

Page 127: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ
Page 128: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ
Page 129: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ
Page 130: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ
Page 131: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ
Page 132: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

PHẦN VI – ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP VẬT TƯ THIẾT BỊ, DỊCH VỤ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ AN TOÀN VẬN

HÀNH, BẢO ĐẢM AN NINH, QUỐC PHÒNG

I. YÊU CẦU VỀ PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ

Trước khi thi công, các cá nhân, đơn vị liên quan phải kiểm tra các biện pháp phòng cháy, chữa cháy; kiểm tra các điều kiện đảm bảo an toàn thi công cho các cán bộ tham gia thi công.

Trong quá trình thi công thực hiện dự án, các đơn vị tham gia phải đảm bảo tối đa khả năng chống cháy tại các phòng đặt máy chủ, nơi làm việc, tránh để xảy ra các kết nối gây chạm, chập điện có thể phát cháy.

II. CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO ĐẢM AN NINH, QUỐC PHÒNG

Các yêu cầu về an ninh quốc phòng cũng như an toàn mạng lưới thông tin liên quan tới dự án được thực hiện tuân thủ theo quy định về an toàn, an ninh, bảo mật trong các văn bản pháp luật, gồm có: Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội khóa XI; Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI; Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009 của Quốc hội khoá XII cùng các văn bản hướng dẫn (nếu có). Vì đây là dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhằm phục vụ cho hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cho nên cần phải được kiểm soát chặt chẽ và đặc biệt là phải có sự ràng buộc đối với các chuyên gia cũng như tổ chức tư vấn trong việc cấu trúc mạng lưới, các giải pháp kỹ thuật công nghệ, giải pháp an toàn, an ninh, bảo mật và các vấn đề khác có liên quan.

III. CÁC YÊU CẦU VỀ AN TOÀN VẬN HÀNH

Trong quá trình triển khai cũng như vận hành hệ thống, các cá nhân, đơn vị, tổ chức tham gia thực hiện phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình lắp đặt, cài đặt ứng dụng; quy chế khai thác, sử dụng hệ thống.

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm vận hành hệ thống phần mềm và CSDL.

k) Các mốc thời gian chính thực hiện đầu tư;l) Kiến nghị áp dụng hình thức quản lý dự án;m) Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án.

Page 133: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

PHẦN VII - PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

I. PHÂN TÍCH VỀ KINH TẾ - XÃ HỘIDự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh

Gia Lai “Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường phục vụ công tác quản lý môi trường tỉnh Gia Lai” sau khi hoàn thiện sẽ góp phần phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, cụ thể như sau:1. Đối với việc phục vụ nhân dân và doanh nghiệp

- Người dân và doanh nghiệp có thể tra cứu những thông tin cần thiết trên hệ thống. Đưa nguồn thông tin dữ liệu đến cấp huyện, phường/xã giúp các bộ phận chuyên môn thực hiện công việc nhanh chóng, tránh gây nhũng nhiễu người dân và hỗ trợ địa phương phát triển toàn diện.

- Thông tin và dữ liệu quan trắc môi trường luôn ở trạng thái “sẵn sàng” giúp người dân dễ dàng truy cập qua web một cách xuyên suốt từ cấp tỉnh, huyện và phường, xã.

- Tiết kiệm thời gian, công sức lao động và chi phí vận chuyển từ các yêu cầu dữ liệu nhờ cung cấp công cụ truy xuất trực tiếp dữ liệu qua các công cụ, dịch vụ của hệ thống tích hợp.2. Đối với việc quản lý nhà nước:

- Xây dựng CSDL quan trắc thống nhất với CSDL ngành TN&MT trên địa bàn tỉnh; đảm bảo khả năng dễ dàng tìm kiếm, tiếp cận khai thác và sử dụng các nguồn dữ liệu về quan trắc TNMT phục vụ cho việc tham mưu và quản lý nhà nước.

- Hỗ trợ kênh thông tin xuyên suốt trao đổi thông tin giữa địa phương và cấp trung ương; cơ quan khác trong tỉnh; và các huyện, thành phố nhằm báo cáo, trao đổi, chỉ đạo, nộp tài liệu lưu trữ theo định kỳ.

- Hiện tại trong ngành TN&MT tỉnh, việc phân cấp chức năng quản lý nhà nước cho địa phương rất mạnh. Tuy nhiên, công tác quản lý còn chưa thống nhất, chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ban ngành, các địa phương do không đầy đủ thông tin, dẫn đến tình trạng quản lý chồng chéo gây cản trở lẫn nhau. Để giải quyết tình trạng này, cần phải có hệ thống CSDL thống nhất và đồng bộ, các biến động về dữ liệu quan trắc TNMT cần phải tổ chức cập nhật có hệ thống và pháp lý hóa việc cập nhật với tiêu chí chia sẻ cả quyền lợi khai thác và nghĩa vụ cập nhật biến động, những thông tin mới ở các cấp do cơ quan TN&MT tham mưu thực hiện.

Qua việc phân tích các đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh cũng như những lợi ích to lớn mà dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi

Page 134: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

trường phục vụ công tác quản lý môi trường tỉnh Gia Lai đem lại, dự án đòi hỏi phải thực hiện sớm và đưa vào khai thác là hợp lý với tình hình hiện nay.

II. PHÂN TÍCH VỀ HIỆU QUẢ CHÍNH TRỊThời gian qua, các cấp các ngành đã nỗ lực và đẩy mạnh thanh tra, kiểm

tra kiểm soát ô nhiễm, xử lý vi phạm ô nhiễm môi trường nhằm ổn định tình hình kinh tế chính trị, nhưng tình trạng sai phạm trong quản lý, sử dụng đất, TN&MT vẫn xảy ra tại các địa phương. Các vụ việc sai phạm gây hậu quả nghiêm trọng mà các cơ quan truyền thông đã thông tin. Theo phân tích của các bộ, ngành chuyên môn các sai phạm có nguồn gốc từ các nguyên nhân chủ quan và khách quan. Nguyên nhân chủ quan thì có các cơ quan pháp luật xử lý như nhũng nhiễu, tham nhũng...Các nguyên nhân khách quan như cập nhật nhanh chóng thông tin dữ liệu, minh bạch xử lý qui trình hồ sơ mà người dân cần phải biết và hiểu, thiếu thông tin dữ liệu làm cơ sở cho việc xử lý, cấp giấy... tránh gây hiểu lầm, mất thời gian của nhân dân. Khi dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai “Đầu tư thiết bị hạ tầng kỹ thuật phục vụ xử lý dữ liệu quan trắc môi trường” được hoàn thiện sẽ giúp tăng cường hiệu quả quản lý Nhà nước, giúp tỉnh và ngành tài nguyên và môi trường đưa ra các quyết định đúng đắn.

Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường phục vụ công tác quản lý môi trường tỉnh Gia Lai còn giúp ngành TN&MT của tỉnh Gia Lai tổng hợp, phân tích thông tin dữ liệu về quan trắc TNMT để tham mưu cho lãnh đạo tỉnh đưa chính sách hợp lòng dân, giảm thiểu các tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại, tố cáo.

Nỗ lực triển các ứng dụng CNTT trong điều hành, quản lý và chuyên môn từ cấp Sở cho đến các chi cục, phòng ban cấp huyện thuộc tỉnh Gia Lai, đã góp phần ổn định tình hình chính trị và nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước trong ngành TN&MT.

III. HIỆU QUẢ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNHDự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh

Gia Lai “Đầu tư thiết bị hạ tầng kỹ thuật phục vụ xử lý dữ liệu quan trắc môi trường” giảm thiểu khối lượng cập nhật biến động theo phương pháp thủ công. Giảm thiểu thời gian khai thác dữ liệu và có thể khai thác bất cứ nơi nào, lúc nào. Phục vụ các tổ chức và nhân dân các dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ khác của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng.

Page 135: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Nâng cao trình độ cán bộ, chuyên viên TN&MT. Qua đó tăng năng suất lao động của cán bộ chuyên viên. Thời gian xử lý hồ sơ được giảm đi rất nhiều so với trước khi đầu tư.

PHẦN VIII: DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN; CÁC MỐC THỜI GIAN CHÍNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

Page 136: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

I. CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

- Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi: Quý I/2020- Thẩm định phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi: Quý II/2020- Tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu: Quý III/2020

II. THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

Năm 2020- Thiết lập hạ tầng, thiết bị;- Xây dựng một số phần mềm chuyên ngành và CSDL tương ứng.

Năm 2021- Xây dựng một số phần mềm chuyên ngành và CSDL tương ứng còn lại;- Đào tạo ứng dụng CNTT trong ngành tài nguyên môi trường;- Tổng kết dự án.

III. CÁC MỐC THỜI GIAN CHÍNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

Nội dung công việc

Tiến độ thực hiện

Quý I/2020

Quý II/2020

Quý III/2020

Quý IV/2020

Quý I/2021 - II/2021

Quý III/2021

Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, trình duyệt.Lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công và Tổng dự toán, trình duyệtTổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu- Thiết lập hạ tầng, thiết bị- Xây dựng một số phần mềm chuyên ngành và CSDL tương ứng.Xây dựng một số phần mềm chuyên ngành và CSDL tương ứng còn lạiĐào tạo ứng dụng CNTT trong ngành tài nguyên môi trườngNghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng

Page 137: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

PHẦN IX – THUYẾT MINH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

I. CÁC CĂN CỨ XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

1. Căn cứ xác định tổng dự toán, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn và chi phí khác- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 5/9/2019 của Chính phủ quy định

quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 08 /201 6 /TT-BTC ngày 1 8 / 01/ 201 6 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước

- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

- Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

- Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;

- Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

- Nghị định 28/2015/ NĐ -CP ngày 12 tháng 03 năm 2015 của Chính Phủ Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính Phủ về hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế ;

- Quyết định số 2378/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Công bố định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước;

- Quyết định số 1688/QĐ-BTTTT ngày 11/10/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2378/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vốn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước;

- Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND Ngày 15 tháng 3 năm 2017 của UBND Tỉnh Gia Lai về việc ban hành đơn giá Xây dựng CSDL Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Page 138: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

2. Các định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng tính dự toán

Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT của Bộ TN&MT ngày 28 tháng 05 năm 2014 quy định về Quy trình và Định mức Kinh tế -Kỹ thuật xây dựng CSDLTN&MT;

Thông tư 20/2019/TT-BTNMT ngày 18/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Ban hành quy trình kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường;

Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;

Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Quyết định số 2378/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Công bố định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước;

Quyết định số 1688/QĐ-BTTTT ngày 11/10/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2378/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vốn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước;

- Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND Ngày 15 tháng 3 năm 2017 của UBND Tỉnh Gia Lai về việc ban hành đơn giá Xây dựng CSDL Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai3. Chế độ tiền lương và các khoản tính theo lương

Chế độ tiền lương và các khoản tính theo lương bao gồm:Tiền lương 1 tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức + các

khoản đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ 23,5% lương cấp bậc kỹ thuậtMức lương tối thiểu chung:Nghị định 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2019 quy định mức

lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang vừa được Chính phủ ban hành, từ ngày 01/7/2019.

Các khoản tính theo lương: Tính theo mức 23,5% tiền lương cơ bản, bao gồm (BHXH, BHYT,

BHTN, KPCĐ) quy định tại các Nghị định sau:- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ hướng

dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Quyết định số 595/QĐ-

Page 139: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

BHXH ngày 14/4/2017 V/v Ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;

- Luật việc làm số 38/2013/QH13; Nghị định 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp

- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXh ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp

- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế.

Đơn giá vật liệu, công cụ dụng cụ và thiết bịTính theo mặt bằng đơn giá đã được Bộ Tài chính thẩm định và ban hành

tại các Quyết định về đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ và đơn giá sản phẩm địa chất khoáng sản do Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch bằng nguồn Ngân sách trung ương năm 2010.

Khấu hao máy móc thiết bị:Số năm sử dụng thiết bị và số ca sử dụng thiết bị một năm được tính theo

quy định tại Thông tư số 45.2018.TT.BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cớ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vỗn nhà nước tại doanh nghiệp.

Chi phí ngoài đơn giáTính theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của

Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng, và các Thông tư hướng dẫn

Quyết định số 2378/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố Định mức tạm thời về chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 2 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

Page 140: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

4. Bảng tổng hợp dự toán

STT NỘI DUNG CHI PHÍ CÁCH TÍNH

HẠNG MỤC

HẠ TẦNG, THIẾT BỊ

PHẦN CỨNG

HẠNG MỤC ĐIỀU TRA,

CSDL, PHẦN MỀM

NỘI BỘ, ĐÀO TẠO

THÀNH TIỀN

TRƯỚC THUẾ

THUẾ GTGT

THÀNH TIỀN

SAU THUẾGHI CHÚ

I CHI PHÍ THIẾT BỊ (Gtb)   3.404.400.000 6.732.768.545 10.137.168.545 494.436.476 10.631.605.022  

1 Xây dựng CSDL quan trắc TNMT           1.388.212.387  

1.1 Xây dựng CSDL quan trắc định kỳ     562.011.261 562.011.261 56.201.126 618.212.387 Phụ lục 1

1.2 Nâng cấp CSDL quan trắc tự động Tạm tính   700.000.000 700.000.000 70.000.000 770.000.000  

2Xây dựng phần mềm nghiệp vụ quan trắc tài nguyên và môi trường

          5.192.803.785  

2.1.Phân hệ quản lý thông tin quan trắc tài nguyên và môi trường

    2.392.803.785 2.392.803.785   2.392.803.785 Phụ lục XDPM

2.2

Phân hệ quản lý các dịch vụ kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường

Tạm tính   800.000.000 800.000.000   800.000.000  

2.3 Phân hệ hỗ trợ nghiệp vụ quan trắc trên mobile Tạm tính   700.000.000 700.000.000   700.000.000  

2.4

Nâng cấp, mở rộng Hệ thống tiếp nhận, quản lý kết quả quan trắc tự động liên tục trên địa tỉnh Gia Lai

Tạm tính   1.300.000.000 1.300.000.000   1.300.000.000  

Page 141: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

3

Mua sắm trang thiết bị phần cứng phục vụ cài đặt và vận hành, theo dõi, giám sát hệ thống quan trắc

Bảng dự toán

3.404.400.000   3.404.400.000 340.440.000 3.744.840.000 Phụ lục 3

4 Chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ

Bảng dự toán 277.953.500 277.953.500 27.795.350 305.748.850 Đào tạo

II CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN   90.012.336 189.123.468 279.135.804 27.913.580 307.049.385 Định mức

2378 BTTTT

III CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ (Gtv)   128.073.528 480.854.330 619.065.026 61.906.503 681.301.529  

1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi   33.771.648 66.789.064 100.560.712 10.056.071 110.616.783 Định mức

2378 BTTTT

2 Thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án   3.574.620 8.483.288 12.057.908 1.205.791 13.263.699 Định mức

2378 BTTTT

3 Chi phí khảo sát, lập TKKT-DT   51.031.956 227.298.266 278.330.222 27.833.022 306.163.244 Định mức

2378 BTTTT

4 Thẩm tra thiết kế thi công   2.961.828 6.396.130 9.357.958 935.796 10.293.754 Định mức 2378 BTTTT

5 Thẩm tra dự toán   2.655.432 5.722.853 8.378.285 837.829 9.216.114 Định mức 2378 BTTTT

6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu   9.634.452 27.267.713 36.902.165 3.690.216 40.592.381 Định mức

2378 BTTTT7 Chi phí thẩm định HSMT và

phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu (0,1%)

      10.137.169 1.013.717 11.150.885 Nghị định 63/2014/NĐ-

CP

8 Giám sát thi công và lắp đặt thiết bị   24.443.592 138.897.015 163.340.607 16.334.061 179.674.668 Định mức

2378 BTTTT

9 Chi phí đăng báo đấu thầu           330.000  

IV CHI PHÍ KHÁC       174.692.345 10.886.158 195.578.503  

Page 142: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

1 Chi phí thẩm tra - phê duyệt quyết toán       65.830.761   65.830.761 TT 09 BTC

2 Chi phí kiểm toán       108.861.584 10.886.158 119.747.742 TT 09 BTC3 Chị phí lập báo cáo tổng kết

nhiệm vụ

          10.000.000 Thông tư 136/2017/TT-

BTC

V DỰ PHÒNG PHÍ (5%)           590.776.722  

  TỔNG DỰ TOÁN           12.406.311.160  

  LÀM TRÒN           12.406.000.000  

Bằng chữ: Mười hai tỷ, Bốn trăm linh sáu triệu đồng chẵn./.

Page 143: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

II. DỰ TOÁN CHI TIẾT XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ THÔNG TIN QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG1. Danh sách tác nhân

TT Tên Actor Thông tin mô tả Xếp loại

1 Quản trị hệ thống Quản trị hệ thống Phức tạp

2 Cán bộ chuyên môn Cán bộ cập nhật thông tin, dữ liệu Phức tạp

3 Cá nhân/Tổ chứcTổ chức, cá nhân có quyền được truy cập vào hệ thống phần mềm

Phức tạp

4 Lãnh đạoLãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng trực thuộc Sở, Lãnh đạo các đơn vị có liên quan

Phức tạp

Page 144: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

2. Danh sách các chức năng sang use case

STT Tên Use-case Mô tả trường hợp sử dụng Số giao dịch

I Quản lý danh mục    

1 Danh mục loại quan trắc

Quản lý danh mục loại quan trắc. Người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin danh mục các loại quan trắc, tìm kiếm, hiển thị các loại quan trắc đã có trên hệ thống.

7

2 Quản lý khu vực, vùng quan trắc

Quản lý thông tin khu vực quan trắc. Người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin khu vực quan trắc, tìm kiếm, hiển thị thông tin các khu vực quan trắc đã có trên hệ thống

8

3 Quản lý loại trạm quan trắc

Quản lý danh mục loại trạm quan trắc. Người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin các loại trạm quan trắc, tìm kiếm, hiển thị các loại trạm quan trắc đã có trên hệ thống.

8

4 Quản lý danh mục thiết bị quan trắc

Quản lý danh mục thiết bị sử dụng trong quan trắc tài nguyên môi trường. Người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin danh mục các thiết bị quan trắc, tìm kiếm, hiển thị các thiết bị quan trắc đã có trên hệ thống.

4

5 Quản lý thông tin trạm quan trắc

Quản lý thông tin trạm quan trắc. Người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin trạm quan trắc, tìm kiếm, hiển thị thông tin các trạm quan trắc đã có trên hệ thống.

8

6 Quản lý thông tin liên lạc trạm quan trắc

Quản lý thông tin của các đầu mối liên lạc của trạm quan trắc. Người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin của các người quản lý (đầu mối) của trạm quan trắc

6

7 Quản lý tình trạng hoạt động

Quản lý tình trạng hoạt động của trạm quan trắc gồm các trạng thái như: Đang hoạt động, dừng hoạt động …

7

8 Quản lý điểm quan trắc

Quản lý thông tin điểm quan trắc. Người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin trạm quan trắc, tìm kiếm, hiển thị thông tin các điểm quan trắc đã có trên hệ thống.

8

Page 145: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

9Quản lý các thông số dùng chung cho toàn bộ hệ thống

Quản lý việc thiết lập một số thông số như: Tên, đơn vị đo, mã, các giới hạn, ý nghĩa, mô tả… sử dụng chung của hệ thống phần mềm. Người dùng có thể thêm, sủa, xóa, xem các thông số này.

5

10 Quản lý nhóm thông số

Quản lý thông tin điểm quan trắc. Người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin trạm quan trắc, tìm kiếm, hiển thị thông tin các điểm quan trắc đã có trên hệ thống

8

11 Thiết lập thông số cho trạm quan trắc

Thiết lập thông số cho trạm quan trắc. Người dùng có thể thêm, sửa, xóa, hiển thị, tìm kiếm các thông số cho các trạm quan trắc.

8

12 Quản lý Thành phần môi trường

Quản lý thành phần môi trường, người dùng có thể thực hiện thêm, sửa, xóa hiển thị, tìm kiếm thông tin thành phần môi trường.

6

13 Quản lý danh mục QCVN

Quản lý danh mục quy chuẩn kỹ thuật quôc gia Việt Nam trong lĩnh vực quan trắc. Người dùng thực Thêm, sửa, xóa, cập nhật, hiển thị các quy chuẩn Việt Nam.

6

14Quản lý ngưỡng thông số theo QCVN (Giá trị quy chuẩn)

Quản lý giá trị quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam. Người dùng có thể Thêm, sửa, xóa, hiển thị giá trị các quy chuẩn Việt Nam.

10

II Quản lý, vận hành hoạt động trạm quan trắc định kỳ/Quản lý dữ liệu quan trắc định kỳ

15 Quản lý đơn vị quan trắc

Chức năng cho phép người dùng thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin đơn vị quan trắc.

5

16 Cấu hình thông số quan trắc

Chức năng cho phép người dùng thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm các thông số quan trắc.

5

17 Quản lý kết quả quan trắc

Chức năng cho phép người dùng thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm kết quả quan trắc định kỳ.

4

18 Quản lý đợt quan trắcChức năng cho phép người dùng thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin đợt quan trắc

5

19 Quản lý thành phần môi trường

Chức năng cho phép người dùng thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin thành phần môi trường

5

20 Quản lý phương pháp phân tích

Chức năng cho phép người dùng thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin phương pháp phân tích

5

Page 146: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

dữ liệu quan trắc

21 Quản lý mẫu quan trắcNgười dùng thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin mẫu quan trắc.

5

III Quản lý các dịch vụ kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu

22 Hiển thị số liệu quan trắc tự động mới nhất

Chức năng công bố, hiển thị số liệu quan trắc tự động mới 6

23

Hiển thị số liệu đợt quan trắc gần nhất của các trạm quan trắc định kỳ

Quản lý, hiển thị thông tin và kết quả quan trắc gần nhất của các trạm quan trắc định kỳ (bao gồm quan trắc TNN, Môi trường, Khí tượng thủy văn…)

6

24Tính toán và hiển thị bản đồ cảnh báo chỉ số chất lượng nước (WQI)

Chức năng tính toán và hiển thị bản đồ cảnh báo chỉ số chất lượng nước (WQI) 8

25

Tính toán và hiển thị bản đồ cảnh báo chỉ số chất lượng không khí tự động (AQI)

Chức năng tính toán và hiển thị bản đồ cảnh báo chỉ số chất lượng không khí tự động (AQI)

6

IV Quản trị hệ thống    

26 Quản lý người dùng Người dùng thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin người dùng

5

27 Quản lý nhóm người dùng

Người dùng thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin nhóm người dùng

4

28 Quản lý nhật ký hệ thống

Chức năng cho phép quản lý nhật ký hệ thống 4

29 Quản lý cấu hình hệ thống

Chức năng quản lý cấu hình hệ thống như: Lấy thông tin người dùng, Lấy danh sách quyền, Hiển thị quyền theo người dùng, Thêm quyền cho người dùng, Sửa quyền cho người dùng, Xóa quyền người dùng

6

VNâng cấp, mở rộng Hệ thống tiếp nhận, quản lý kết quả quan trắc tự động liên tục trên địa tỉnh Gia Lai

V.1 Tiếp nhận dữ liệu Thêm mới trạm quan trắc và các thiết lập các thông số trong trạmTiếp nhận số liệu từ các trạm truyền về theo chuẩn định dạng TT24, không làm thay đổi cấu trúc và định dạng file, thư mụcCó thể tiếp nhận số liệu quan trắc từ các trạm truyền về không theo định

5

Page 147: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

dạng chuẩn TT24Tiếp nhận dữ liệu camera giám sátKết nối và điều khiển máy lấy mẫu

V.2Theo dõi và giám sát dữ liệu

 

V.2.1Trang chủ (dashboard)

 

30Tổng hợp các trạm đang online (hoạt động)

Tổng hợp các trạm đang online (hoạt động)

4

31Tổng hợp các trạm đang hiệu chuẩn

Tổng hợp các trạm đang hiệu chuẩn 4

32Tổng hợp các trạm đang bị lỗi thiết bị

Tổng hợp các trạm đang bị lỗi thiết bị

4

33Tổng hợp các trạm đang mất kết nối

Tổng hợp các trạm đang mất kết nối 4

34Liệt kê dưới dạng danh sách các trạm đang hoạt động tốt

Liệt kê dưới dạng danh sách các trạm đang hoạt động tốt

4

35Liệt kê dưới dạng danh sách các trạm vượt qui chuẩn

Liệt kê dưới dạng danh sách các trạm vượt qui chuẩn

4

36

Liệt kê dưới dạng danh sách các trạm đang bị sự cố như: lỗi thiết bị; hiệu chuẩn; mất kết nối

Liệt kê dưới dạng danh sách các trạm đang bị sự cố như: lỗi thiết bị; hiệu chuẩn; mất kết nối

4

37

Danh sách trạm được nhóm theo thành phần môi trường (nước thải, khí thải, nước mặt, nước ngầm, không khí xung quanh) và số liệu từng trạm được thể hiện dưới dạng bảng biểu, biểu đồ

Danh sách trạm được nhóm theo thành phần môi trường (nước thải, khí thải, nước mặt, nước ngầm, không khí xung quanh) và số liệu từng trạm được thể hiện dưới dạng bảng biểu, biểu đồ

4

38 Mật độ phân bố các Mật độ phân bố các trạm theo từng 4

Page 148: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

trạm theo từng đơn vị quản lý

đơn vị quản lý

39

So sánh và tổng hợp thông tin dữ liệu nhận được giữa tháng hiện tại và tháng trước

So sánh và tổng hợp thông tin dữ liệu nhận được giữa tháng hiện tại và tháng trước

4

V.2.2 Giám sát trực tuyến  

40

Theo dõi số liệu trực tuyến từ các trạm truyền về dưới dạng danh sách và phân theo từng thành phần môi trường (khí thải, nước thải)

Theo dõi số liệu trực tuyến từ các trạm truyền về dưới dạng danh sách và phân theo từng thành phần môi trường (khí thải, nước thải)

4

41

Theo dõi chất lượng số liệu của từng trạm: tốt, chuẩn bị vượt, vượt qui chuẩn

Theo dõi chất lượng số liệu của từng trạm: tốt, chuẩn bị vượt, vượt qui chuẩn

4

42

Theo dõi trạng thái thiết bị của từng trạm: đang đo, hiệu chuẩn/bảo trì, hỏng

Theo dõi trạng thái thiết bị của từng trạm: đang đo, hiệu chuẩn/bảo trì, hỏng

4

43

Theo dõi trạng thái hoạt động của trạm: hoạt động tốt, mất kết nối

Theo dõi trạng thái hoạt động của trạm: hoạt động tốt, mất kết nối

4

44

Hệ thống tự động gửi cảnh báo khi có sự cố như: mất kết nối; số liệu vượt qui chuẩn; thiết bị hỏng

Hệ thống tự động gửi cảnh báo khi có sự cố như: mất kết nối; số liệu vượt qui chuẩn; thiết bị hỏng

4

45Hệ thống gửi cảnh báo qua email

Hệ thống gửi cảnh báo qua email 4

46

Hệ thống cảnh báo bằng màu sắc ngay trên giao diện ứng dụng

Hệ thống cảnh báo bằng màu sắc ngay trên giao diện ứng dụng

4

Page 149: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

47Cảnh báo tự động theo QCVN, theo hệ số vùng, hệ số khu vực

Cảnh báo tự động theo QCVN, theo hệ số vùng, hệ số khu vực

4

V.2.3Bản đồ các trạm quan trắc

 

48Hiển thị vị trí các trạm quan trắc trực quan trên bản đồ

Hiển thị vị trí các trạm quan trắc trực quan trên bản đồ

4

49

Theo dõi số liệu trực tuyến từ các trạm truyền về trên giao diện bản đồ

Theo dõi số liệu trực tuyến từ các trạm truyền về trên giao diện bản đồ

4

50Các trạm có sự cố thể hiện bằng màu sắc trên bản đồ

Các trạm có sự cố thể hiện bằng màu sắc trên bản đồ

4

V.2.4Điều khiển máy lấy mẫu

 

51

Thiết lập điều khiển máy lấy mẫu: mã lệnh; số chai của máy lấy mẫu

Thiết lập điều khiển máy lấy mẫu: mã lệnh; số chai của máy lấy mẫu

4

52Điểu khiển lấy mẫu chủ động tức thời

Điểu khiển lấy mẫu chủ động tức thời

4

53Điều khiển lấy mẫu hẹn giờ

Điều khiển lấy mẫu hẹn giờ 4

54Điều khiển lấy mẫu khi vượt ngưỡng

Điều khiển lấy mẫu khi vượt ngưỡng

4

55Tra cứu nhật ký lấy mẫu theo thời gian

Tra cứu nhật ký lấy mẫu theo thời gian

4

56

Điều khiển lấy mẫu cho 3 loại datalogger phổ biến: Dlogger, Inventia, ADAM

Điều khiển lấy mẫu cho 3 loại datalogger phổ biến: Dlogger, Inventia, ADAM

4

V.2.5 Camera giám sát  

57Theo dõi camera giám sát tại trạm

Theo dõi camera giám sát tại trạm 4

V.2.6 Phân tích và xử lý dữ  

Page 150: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

liệu

58

Kiểm duyệt các dữ liệu đạt chuẩn (tin cậy) để lưu trong kho CSDL

Kiểm duyệt các dữ liệu đạt chuẩn (tin cậy) để lưu trong kho CSDL

4

59

Hệ thống tự động kiểm duyệt dữ liệu (tin cậy), tự động loại bỏ các dữ liệu không tin cậy theo các luật khác nhau

Hệ thống tự động kiểm duyệt dữ liệu (tin cậy), tự động loại bỏ các dữ liệu không tin cậy theo các luật khác nhau

4

60Kiểm duyệt dữ liệu thủ công theo các luật khác nhau

Kiểm duyệt dữ liệu thủ công theo các luật khác nhau

4

61Loại bỏ thủ công các dữ liệu không đạt chuẩn, không tin cậy

Loại bỏ thủ công các dữ liệu không đạt chuẩn, không tin cậy

4

V.2.7 Khai thác dữ liệu  

62

Tìm kiếm các loại dữ liệu khác nhau: dữ liệu gốc (là dữ liệu truyền về từ trạm quan trắc); dữ liệu kiểm duyệt (là những dữ liệu tin cậy, chính xác); dữ liệu loại bỏ (là dữ liệu không tin cậy)

Tìm kiếm các loại dữ liệu khác nhau: dữ liệu gốc (là dữ liệu truyền về từ trạm quan trắc); dữ liệu kiểm duyệt (là những dữ liệu tin cậy, chính xác); dữ liệu loại bỏ (là dữ liệu không tin cậy)

4

63Tìm kiếm dữ liệu theo tần suất

Tìm kiếm dữ liệu theo tần suất 4

64Tìm kiếm dữ liệu đã tổng hợp: 1h; 8h; 24h; tháng; năm

Tìm kiếm dữ liệu đã tổng hợp: 1h; 8h; 24h; tháng; năm

4

65 Tổng hợp giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất và giá trị trung bình của từng thông số

Tổng hợp giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất và giá trị trung bình của từng thông số trong trạm theo thời gian tìm kiếm

4

Page 151: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

trong trạm theo thời gian tìm kiếm

66Kết quả tìm kiếm hiển thị dưới dạng danh sách

Kết quả tìm kiếm hiển thị dưới dạng danh sách

4

67

Kết quả tìm kiếm hiển thị dưới dạng biểu đồ, hiển thị kèm cận trên và cận dưới của từng thông số trên biểu đồ

Kết quả tìm kiếm hiển thị dưới dạng biểu đồ, hiển thị kèm cận trên và cận dưới của từng thông số trên biểu đồ

4

V.2.8Chia sẻ & công bố dữ liệu

 

68Thiết lập chọn trạm được phép chia sẻ hoặc công bố dữ liệu

Thiết lập chọn trạm được phép chia sẻ hoặc công bố dữ liệu

4

69

Thiết lập chọn từng chỉ tiêu trong trạm được phép chia sẻ hoặc công bố dữ liệu

Thiết lập chọn từng chỉ tiêu trong trạm được phép chia sẻ hoặc công bố dữ liệu

4

V.2.9 Quản lý danh mục  

70Quản lý danh mục các chỉ tiêu quan trắc

Thêm mới các chỉ tiêu: tên chỉ tiêu, đơn vị, thứ tự hiển thịHiệu chỉnh chỉ tiêuXoá chỉ tiêuTìm kiếm các chỉ tiêu theo các điều kiện khác nhau

4

71Quản lý loại trạm quan trắc

Thêm mới loại trạm quan trắc: tên loại trạm, biểu tượng, màu sắcHiệu chỉnh loại trạm quan trắcXoá loại trạm quan trắcTìm kiếm các loại trạm theo các điều kiện khác nhau

4

72 Quản lý đơn vị quan trắc

Thêm mới đơn vị quan trắc: tên đơn vị, địa chỉHiệu chỉnh đơn vị quan trắcXoá đơn vị quan trắcTìm kiếm các đơn vị theo các điều

4

Page 152: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

kiện khác nhau

73Quản lý danh mục QCVN

Thêm mới đơn vị quan trắc: tên đơn vị, địa chỉHiệu chỉnh đơn vị quan trắcXoá đơn vị quan trắcTìm kiếm các đơn vị theo các điều kiện khác nhau

4

74

Quản lý các chỉ tiêu đo trong trạm quan trắc theo QCVN, hệ số vùng, hệ số khu vực

Quản lý danh mục trạm quan trắcThêm mới thông tin trạm quan trắcHiệu chỉnh thông tin trạm quan trắcXoá trạm quan trắcThiết lập các cấu hình trong trạmXem các thư mục và các file của trạm truyền về theo phương thức FTP

7

V.2.11 Quản trị hệ thống  

75 Quản lý nhóm quyền

Thêm mới nhóm quyền trong hệ thốngThiết lập phân quyền theo trang cho từng nhóm quyềnThiết lập phân quyền theo chức năng trong từng trang cho từng nhóm quyềnXoá nhóm quyền

4

76 Quản lý người dùng

Thêm mới người dùngHiệu chỉnh người dùngXoá người dùngPhân quyền người dùng theo nhóm quyềnPhân quyền người dùng theo dữ liệu quan trắc

5

77Thiết lập bảo mật và thông tin cá nhân

Người dùng hệ thống thay đổi thông tin cá nhân: họ và tên, ngày tháng năm sinh, ảnh đại diện, số điện thoạiNgười dùng thay đổi mật khẩu đăng nhập vào hệ thống

4

V.3 Nhóm chức năng sử dụng trên mobile

Page 153: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

V.3.1Quản lý thông tin Hiển thị vị trí các điểm quan trắc tự động 

78

Quản lý thông tin dữ liệu quan trắc tự động, liên tục của các trạm quan trắc tự động

Quản lý thông tin các điểm quan trắc tự động bằng điện thoại thông minh, người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật, hiển thị thông tin chi tiết, xem vị trí trạm trên bản đồ, sửa vị trí trên bản đồ, xem kết quả quan trắc trực tiếp, tìm kiếm dữ liệu quan trắc lịch sử.

4

79

Hiển thị vị trí các điểm quan trắc tự động trên nền bản đồ Google Maps

Quản lý, hiển thị thông tin các điểm quan trắc tự động, người dùng có thể thêm, sửa, xóa, cập nhật, hiển thị thông tin chi tiết, xem vị trí trạm trên bản đồ, sửa vị trí trên bản đồ, xem kết quả quan trắc gần nhất, tìm kiếm dữ liệu quan trắc lịch sử.

4

V.3.2Tra cứu số liệu lịch sử của các trạm quan

 

80Tra cứu số liệu lịch sử của các trạm quan trắc tự động

Người dùng có thể tra cứu số liệu lịch sử của các trạm quan trắc tự động, theo tên trạm, theo thời gian…

4

V.3.3Kiểm tra, số liệu bất thường

 

81Kiểm tra những dữ liệu bất thường trong hệ thống

Hệ thống tự động kiểm tra dữ liệu bất thường tới người dùng

4

82Cảnh báo số liệu bất thường

Hệ thống tự động cảnh báo dữ liệu bất thường tới người dùng

4

Page 154: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ
Page 155: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

3. Bảng quy đổi các trường hợp sử dụng

STT Tên trường hợp sử dụngSố

giao dịch

Pi Tính kế thừa KiỨng dụng công nghệ

GISGi

Quy đổi(Ki*Gi*Pi

)

 

Kế thừa hoàn toàn

Kế thừa một phần

Xây dựng mới

  Có Không    

  (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)I Quản lý danh mục                    1 Danh mục loại quan trắc 7 1     x 1   x 1 1,02 Quản lý khu vực, vùng quan trắc 8 1,5     x 1   x 1 1,53 Quản lý loại trạm quan trắc 8 1,5     x 1   x 1 1,54 Quản lý danh mục thiết bị quan trắc 4 1     x 1   x 1 1,05 Quản lý thông tin trạm quan trắc 8 1,5     x 1   x 1 1,5

6 Quản lý thông tin liên lạc trạm quan trắc 6 1     x 1   x 1 1,0

7 Quản lý tình trạng hoạt động 7 1     x 1   x 1 1,08 Quản lý điểm quan trắc 8 1,5     x 1   x 1 1,5

9 Quản lý các thông số dùng chung cho toàn bộ hệ thống 5 1     x 1   x 1 1,0

10 Quản lý nhóm thông số 8 1,5     x 1   x 1 1,511 Thiết lập thông số cho trạm quan trắc 8 1,5     x 1   x 1 1,512 Quản lý Thành phần môi trường 6 1     x 1   x 1 1,013 Quản lý danh mục QCVN 6 1     x 1   x 1 1,0

Page 156: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

14 Quản lý ngưỡng thông số theo QCVN (Giá trị quy chuẩn) 10 1,5     x 1   x 1 1,5

IIQuản lý, vận hành hoạt động trạm quan trắc định kỳ/Quản lý dữ liệu quan trắc định kỳ

                   

15 Quản lý đơn vị quan trắc 5 1     x 1   x 1 1,016 Cấu hình thông số quan trắc 5 1     x 1   x 1 1,017 Quản lý kết quả quan trắc 4 1     x 1   x 1 1,018 Quản lý đợt quan trắc 5 1     x 1   x 1 1,019 Quản lý thành phần môi trường 5 1     x 1   x 1 1,020 Quản lý phương pháp phân tích 5 1     x 1   x 1 1,021 Quản lý mẫu quan trắc 5 1     x 1   x 1 1,0

III Quản lý các dịch vụ kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu                    

22 Hiển thị số liệu quan trắc tự động mới nhất 6 1     x 1   x 1 1,0

23 Hiển thị số liệu đợt quan trắc gần nhất của các trạm quan trắc định kỳ 6 1     x 1   x 1 1,0

24 Tính toán và hiển thị bản đồ cảnh báo chỉ số chất lượng nước (WQI) 8 1,5     x 1   x 1 1,5

25Tính toán và hiển thị bản đồ cảnh báo chỉ số chất lượng không khí tự động (AQI)

6 1     x 1   x 1 1,0

IV Quản trị hệ thống                    26 Quản lý người dùng 5 1     x 1   x 1 1,027 Quản lý nhóm người dùng 4 1     x 1   x 1 1,0

Page 157: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

28 Quản lý nhật ký hệ thống 4 1     x 1   x 1 1,029 Quản lý cấu hình hệ thống 6 1     x 1   x 1 1,0

VNâng cấp Hệ thống tiếp nhận, quản lý kết quả quan trắc tự động liên tục trên địa tỉnh Gia Lai

                   

V.1 Tiếp nhận dữ liệu 5 1     x 1   x 1 1,0V.2 Theo dõi và giám sát dữ liệu                    

V.2.1 Trang chủ (dashboard)                    

30 Tổng hợp các trạm đang online (hoạt động) 4 1   x   0,5   x 1 0,5

31 Tổng hợp các trạm đang hiệu chuẩn 4 1   x   0,5   x 1 0,532 Tổng hợp các trạm đang bị lỗi thiết bị 4 1   x   0,5   x 1 0,533 Tổng hợp các trạm đang mất kết nối 4 1   x   0,5   x 1 0,5

34 Liệt kê dưới dạng danh sách các trạm đang hoạt động tốt 4 1     x 1   x 1 1,0

35 Liệt kê dưới dạng danh sách các trạm vượt qui chuẩn 4 1     x 1   x 1 1,0

36Liệt kê dưới dạng danh sách các trạm đang bị sự cố như: lỗi thiết bị; hiệu chuẩn; mất kết nối

4 1     x 1   x 1 1,0

37

Danh sách trạm được nhóm theo thành phần môi trường (nước thải, khí thải, nước mặt, nước ngầm, không khí xung quanh) và số liệu từng trạm được thể hiện dưới dạng bảng biểu, biểu đồ

4 1     x 1   x 1 1,0

Page 158: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

38 Mật độ phân bố các trạm theo từng đơn vị quản lý 4 1     x 1   x 1 1,0

39So sánh và tổng hợp thông tin dữ liệu nhận được giữa tháng hiện tại và tháng trước

4 1     x 1   x 1 1,0

V.2.2 Giám sát trực tuyến                    

40

Theo dõi số liệu trực tuyến từ các trạm truyền về dưới dạng danh sách và phân theo từng thành phần môi trường (khí thải, nước thải)

4 1     x 1   x 1 1,0

41Theo dõi chất lượng số liệu của từng trạm: tốt, chuẩn bị vượt, vượt qui chuẩn

4 1     x 1   x 1 1,0

42 Theo dõi trạng thái thiết bị của từng trạm: đang đo, hiệu chuẩn/bảo trì, hỏng 4 1     x 1   x 1 1,0

43 Theo dõi trạng thái hoạt động của trạm: hoạt động tốt, mất kết nối 4 1     x 1   x 1 1,0

44Hệ thống tự động gửi cảnh báo khi có sự cố như: mất kết nối; số liệu vượt qui chuẩn; thiết bị hỏng

4 1     x 1   x 1 1,0

45 Hệ thống gửi cảnh báo qua email 4 1     x 1   x 1 1,0

46 Hệ thống cảnh báo bằng màu sắc ngay trên giao diện ứng dụng 4 1     x 1   x 1 1,0

47 Cảnh báo tự động theo QCVN, theo hệ số vùng, hệ số khu vực 4 1     x 1   x 1 1,0

Page 159: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

V.2.3 Bản đồ các trạm quan trắc                    

48 Hiển thị vị trí các trạm quan trắc trực quan trên bản đồ 4 1   x   0,5   x 1 0,5

49 Theo dõi số liệu trực tuyến từ các trạm truyền về trên giao diện bản đồ 4 1   x   0,5   x 1 0,5

50 Các trạm có sự cố thể hiện bằng màu sắc trên bản đồ 4 1   x   0,5   x 1 0,5

V.2.4 Điều khiển máy lấy mẫu                    

51 Thiết lập điều khiển máy lấy mẫu: mã lệnh; số chai của máy lấy mẫu 4 1     x 1   x 1 1,0

52 Điểu khiển lấy mẫu chủ động tức thời 4 1     x 1   x 1 1,053 Điều khiển lấy mẫu hẹn giờ 4 1     x 1   x 1 1,054 Điều khiển lấy mẫu khi vượt ngưỡng 4 1     x 1   x 1 1,055 Tra cứu nhật ký lấy mẫu theo thời gian 4 1     x 1   x 1 1,0

56Điều khiển lấy mẫu cho 3 loại datalogger phổ biến: Dlogger, Inventia, ADAM

4 1     x 1   x 1 1,0

V.2.5 Camera giám sát                    

57 Theo dõi camera giám sát tại trạm 4 1     x 1   x 1 1,0

V.2.6 Phân tích và xử lý dữ liệu                    

58 Kiểm duyệt các dữ liệu đạt chuẩn (tin cậy) để lưu trong kho CSDL 4 1     x 1   x 1 1,0

59Hệ thống tự động kiểm duyệt dữ liệu (tin cậy), tự động loại bỏ các dữ liệu không tin cậy theo các luật khác nhau

4 1     x 1   x 1 1,0

Page 160: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

60 Kiểm duyệt dữ liệu thủ công theo các luật khác nhau 4 1     x 1   x 1 1,0

61 Loại bỏ thủ công các dữ liệu không đạt chuẩn, không tin cậy 4 1     x 1   x 1 1,0

V.2.7 Khai thác dữ liệu                    

62

Tìm kiếm các loại dữ liệu khác nhau: dữ liệu gốc (là dữ liệu truyền về từ trạm quan trắc); dữ liệu kiểm duyệt (là những dữ liệu tin cậy, chính xác); dữ liệu loại bỏ (là dữ liệu không tin cậy)

4 1     x 1   x 1 1,0

63 Tìm kiếm dữ liệu theo tần suất 4 1     x 1   x 1 1,0

64 Tìm kiếm dữ liệu đã tổng hợp: 1h; 8h; 24h; tháng; năm 4 1     x 1   x 1 1,0

65

Tổng hợp giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất và giá trị trung bình của từng thông số trong trạm theo thời gian tìm kiếm

4 1     x 1   x 1 1,0

66 Kết quả tìm kiếm hiển thị dưới dạng danh sách 4 1     x 1   x 1 1,0

67Kết quả tìm kiếm hiển thị dưới dạng biểu đồ, hiển thị kèm cận trên và cận dưới của từng thông số trên biểu đồ

4 1     x 1   x 1 1,0

V.2.8 Chia sẻ & công bố dữ liệu                    

68 Thiết lập chọn trạm được phép chia sẻ hoặc công bố dữ liệu 4 1     x 1   x 1 1,0

Page 161: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

69 Thiết lập chọn từng chỉ tiêu trong trạm được phép chia sẻ hoặc công bố dữ liệu 4 1     x 1   x 1 1,0

V.2.9 Quản lý danh mục                    

70 Quản lý danh mục các chỉ tiêu quan trắc 4 1     x 1   x 1 1,0

71 Quản lý loại trạm quan trắc 4 1   x   0,5   x 1 0,5

72 Quản lý đơn vị quan trắc 4 1     x 1   x 1 1,0

73 Quản lý danh mục QCVN 4 1   x   0,5   x 1 0,5

74Quản lý các chỉ tiêu đo trong trạm quan trắc theo QCVN, hệ số vùng, hệ số khu vực

7 1     x 1   x 1 1,0

V.2.11 Quản trị hệ thống                    

75 Quản lý nhóm quyền 4 1     x 1   x 1 1,0

76 Quản lý người dùng 5 1     x 1   x 1 1,0

77 Thiết lập bảo mật và thông tin cá nhân 4 1     x 1   x 1 1,0

V.3 Nhóm chức năng sử dụng trên mobile                    

V.3.1 Quản lý thông tin Hiển thị vị trí các điểm quan trắc tự động                    

78Quản lý thông tin dữ liệu quan trắc tự động, liên tục của các trạm quan trắc tự động

4 1     x 1   x 1 1,0

Page 162: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

79 Hiển thị vị trí các điểm quan trắc tự động trên nền bản đồ Google Maps 4 1     x 1   x 1 1,0

V.3.2 Tra cứu số liệu lịch sử của các trạm quan                    

80 Tra cứu số liệu lịch sử của các trạm quan trắc tự động 4 1     x 1   x 1 1,0

V.3.3 Kiểm tra, số liệu bất thường                    

81 Kiểm tra những dữ liệu bất thường trong hệ thống 4 1     x 1   x 1 1,0

82 Cảnh báo số liệu bất thường 4 1     x 1   x 1 1,0

TỔNG SỐ THSD QUY ĐỔI 82,50

Page 163: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

4. Bảng xác định giá trị khó khănSTT Thông tin phần mềm

Giá trị   Chọn 1 trong các giá trị

1 Số lượng trường hợp sử dụng:

82,50   1:m<=30; 2:30<m<50; 3:m>=50

2 Số lượng tác nhân hệ thống: 4   1:m<=3; 2:3<m<7; 3:m>=73 Số lượng đối tượng quản lý:     1:m<=4; 2:4<m<8; 3:m>=8

4 Nhu cầu xây dựng: 3   1: Mở rộng phần mềm; 2: Nâng cấp; 3: Xây dựng mới

5 Đặc thù lĩnh vực: 2   1: Dễ; 2: Trung bình; 3: Khó6 Mô hình quản lý CSDL: 1   1: Tập trung; 2: Phân tán

7 Công nghệ GIS: 1   1: Không áp dụng; 2: Engine thương phẩm; 3: Engine mã nguồn mở

8 Mức độ bảo mật: 1   1: Không mật; 2: Mật; 3: Tối mật

9 Độ phức tạp về cài đặt phần mềm: 1   1: Đơn giản; 2: Trung bình; 3: Phức

tạp

10 Tính đa người dùng: 2   1: Không hỗ trợ đa người dùng; 2: Có hỗ trợ đa người dùng

Bảng tính khó khăn:

STT Bước thực hiện/ Yếu tố ảnh hưởng Điểm Khó khăn

 

1Thu thập, xác định yêu cầu phần mềm    

 

 Số lượng trường hợp sử dụng: 82,5 60

KK3

30:m<=30; 45:30<m<50; 60:m>=50

  Số lượng tác nhân hệ thống: 4 20 15:m<=3; 20:3<m<7; 30:m>=7

  Đặc thù lĩnh vực: Trung bình 5 0: Dễ; 5: Trung bình; 10: Khó  Tổng điểm 85 50< KK2<80

2Phân tích nội dung thông tin dữ liệu      

  Số lượng đối tượng quản lý: 40

 

40:m<=4; 60:4<m<8; 80:m>=8

  Đặc thù lĩnh vực: Trung bình 5 0: Dễ; 10: Trung bình; 20: Khó

  Tổng điểm 45 50< KK2<803 Mô hình hóa chi tiết nghiệp vụ      

 Số lượng trường hợp sử dụng: 82,5 45

KK3

10:m<=30; 20: 30<m<50; 45:m>=50

  Số lượng tác nhân hệ thống: 4 10 5:m<=3; 10:3<m<7; 15:m>=7

 Nhu cầu xây dựng: Xây dựng mới 25 5: Mở rộng phần mềm; 15:

Nâng cấp; 25: Xây dựng mới

  Đặc thù lĩnh vực: Trung bình 10 5: Dễ; 10: Trung bình; 15: Khó

  Tổng điểm 90 45< KK2<754 Thiết kế kiến trúc phần mềm      

 Số lượng trường hợp sử dụng: 82,5 40 KK2 10:m<=30; 20: 30<m<50;

40:m>=50  Số lượng tác nhân hệ thống: 4 10 5:m<=3; 10:3<m<7; 15:m>=7

Page 164: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

 Nhu cầu xây dựng: Xây dựng mới 15 5: Mở rộng phần mềm; 10:

Nâng cấp; 15: Xây dựng mới

 Mô hình quản lý CSDL: Tập trung 5 5: Tập trung; 10: Phân tán

  Công nghệ GIS: Không áp dụng0

0: Không áp dụng; 5: Engine thương phẩm; 10: Engine mã nguồn mở

  Mức độ bảo mật: Không mật 0 0: Không mật; 3: Mật; 5: Tối mật

 Tính đa người dùng: Có hỗ trợ đa người dùng

50: Không hỗ trợ đa người dùng; 5: Có hỗ trợ đa người dùng

  Tổng điểm 75 50< KK2<80

5

Thiết kế biểu đồ trường hợp sử dụng, Thiết kế biểu đồ hoạt động

     

 Số lượng trường hợp sử dụng: 82,5 60

KK3

30:m<=30; 45:30<m<50; 60:m>=50

  Số lượng tác nhân hệ thống: 4 20 15:m<=3; 20:3<m<7; 30:m>=7

 Nhu cầu xây dựng: Xây dựng mới 10 0: Mở rộng phần mềm; 5:

Nâng cấp; 10: Xây dựng mới  Tổng điểm 90 50< KK2<80

6Thiết kế biểu đồ tuần tự, Thiết kế biểu đồ lớp      

 Số lượng trường hợp sử dụng: 82,5 50

KK3

10:m<=30; 20:30<m<50; 50:m>=50

  Số lượng tác nhân hệ thống: 4 10 5:m<=3; 10:3<m<7; 15:m>=7  Số lượng đối tượng quản lý: 5 5:m<=4; 10:4<m<8; 15:m>=8

 Mô hình quản lý CSDL: Tập trung 5 5: Tập trung; 10: Phân tán

  Công nghệ GIS: Không áp dụng0

0: Không áp dụng; 5: Engine thương phẩm; 10: Engine mã nguồn mở

  Tổng điểm 70 45< KK2<807 Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu      

  Số lượng đối tượng quản lý: 20

KK1

20:m<=4; 40:4<m<8; 60:m>=8

 Mô hình quản lý CSDL: Tập trung 10 10: Tập trung; 25: Phân tán

  Mức độ bảo mật: Không mật 5 5: Không mật; 10: Mật; 15: Tối mật

  Tổng điểm 35 50< KK2<808 Thiết kế giao diện phần mềm      

 Số lượng trường hợp sử dụng: 82,5 70

KK3

20:m<=30; 45:30<m<50; 70:m>=50

  Số lượng tác nhân hệ thống: 4 20 10:m<=3; 20:3<m<7; 30:m>=7

  Tổng điểm 90 50< KK2<809 LẬP TRÌNH      

  Số lượng trường hợp sử dụng: 35 KK2 10:m<=30; 20:30<m<50;

Page 165: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

82,5 35:m>=50  Số lượng tác nhân hệ thống: 4 5 0:m<=3; 5:3<m<7; 10:m>=7  Số lượng đối tượng quản lý: 5 5:m<=4; 10:4<m<8; 15:m>=8

 Nhu cầu xây dựng: Xây dựng mới 10 2: Mở rộng phần mềm; 5:

Nâng cấp; 10: Xây dựng mới

 Mô hình quản lý CSDL: Tập trung 0 0: Tập trung; 5: Phân tán

  Công nghệ GIS: Không áp dụng0

0: Không áp dụng; 5: Engine thương phẩm; 10: Engine mã nguồn mở

  Mức độ bảo mật: Không mật 0 0: Không mật; 3: Mật; 5: Tối mật

 Độ phức tạp về cài đặt phần mềm: Đơn giản 0 0: Đơn giản; 3: Trung bình; 5:

Phức tạp

 Tính đa người dùng: Có hỗ trợ đa người dùng

50: Không hỗ trợ đa người dùng; 5: Có hỗ trợ đa người dùng

  Tổng điểm 60 45< KK2<70

10Kiểm tra mức thành phần, Kiểm tra mức hệ thống      

 Số lượng trường hợp sử dụng: 82,5 40

KK2

15:m<=30; 30:30<m<50; 40:m>=50

  Số lượng tác nhân hệ thống: 4 10 5:m<=3; 10:3<m<7; 20:m>=7  Đặc thù lĩnh vực: Trung bình 5 0: Dễ; 5: Trung bình; 10: Khó

 Mô hình quản lý CSDL: Tập trung 0 0: Tập trung; 5: Phân tán

 Công nghệ GIS: Không áp dụng 0

0: Không áp dụng; 5: Engine thương phẩm; 10: Engine mã nguồn mở

 Độ phức tạp về cài đặt phần mềm: Đơn giản 0 0: Đơn giản; 5: Trung bình;

10: Phức tạp

 Tính đa người dùng: Có hỗ trợ đa người dùng

50: Không hỗ trợ đa người dùng; 5: Có hỗ trợ đa người dùng

  Tổng điểm 60 50< KK2<8011 TRIỂN KHAI      

 Số lượng trường hợp sử dụng: 82,5 45

KK2

15:m<=30; 30:30<m<50; 45:m>=50

  Số lượng đối tượng quản lý: 5 5:m<=4; 15:4<m<8; 25:m>=8  Đặc thù lĩnh vực: Trung bình 5 0: Dễ; 5: Trung bình; 10: Khó

 Mô hình quản lý CSDL: Tập trung 5 5: Tập trung; 10: Phân tán

  Công nghệ GIS: Không áp dụng0

0: Không áp dụng; 5: Engine thương phẩm; 10: Engine mã nguồn mở

  Tổng điểm 60 50< KK2<8012 BẢO TRÌ PHẦN MỀM      

 Số lượng trường hợp sử dụng: 82,5 45 KK2 15:m<=30; 30:30<m<50;

45:m>=50  Số lượng đối tượng quản lý: 5 5:m<=4; 15:4<m<8; 25:m>=8  Mô hình quản lý CSDL: Tập 5 5: Tập trung; 10: Phân tán

Page 166: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

trung

  Công nghệ GIS: Không áp dụng0

0: Không áp dụng; 5: Engine thương phẩm; 10: Engine mã nguồn mở

 Tính đa người dùng: Có hỗ trợ đa người dùng

50: Không hỗ trợ đa người dùng; 10: Có hỗ trợ đa người dùng

  Tổng điểm 60 50< KK2<80

Page 167: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

5. Đơn giá Công lao động - Xây dựng Phần mềm

STT Nội dung Đơn vị tính Định biên Khó

khăn

Tiền lương nhóm

Định mức Thành tiền

I THU THẬP YÊU CẦU PHẦN MỀM VÀ PHÂN TÍCH NỘI DUNG THÔNG TIN DỮ LIỆU    

1 Thu thập, xác định yêu cầu phần mềm    

1 Thu thập yêu cầu phần mềm THSD 1KS2+1KS3

1 401.294 0,80 321.035

2 401.294 1,00 401.294

3 401.294 1,30 521.683

2 Xác định yêu cầu chức năng THSD 1KS3+1KS4

1 448.006 2,40 1.075.214

2 448.006 3,00 1.344.017

3 448.006 3,90 1.747.222

3 Xác định yêu cầu phi chức năng

Phần mềm 2KS3

1 424.650 12,00 5.095.800

2 424.650 15,00 6.369.750

3 424.650 19,50 8.280.675

4 Quy đổi trường hợp sử dụng THSD 1KS3 1-3 212.325 0,20 42.465

2 Phân tích nội dung thông tin dữ liệu    

1 Xác định danh mục các đối tượng quản lý ĐTQL 1KS3+1KS4

1 448.006 3,20 1.433.618

2 448.006 4,00 1.792.023

3 448.006 5,20 2.329.630

2Xác định chi tiết các thông tin cho từng đối tượng quản lý

ĐTQL 2KS2+2KS3

1 802.589 16,00 12.841.416

2 802.589 20,00 16.051.770

3 802.589 26,00 20.867.301

3Xác định chi tiết các ràng buộc giữa các đối tượng quản lý

ĐTQL 2KS2+1KS31 590.264 8,00 4.722.108

2 590.264 10,00 5.902.635

Page 168: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

3 590.264 13,00 7.673.426

4Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu

CSDL 1KS3+1KS4 2 448.006 3,00 1.344.017

5

Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn phím

Bộ dữ liệu 1KS1+1KS2

1 354.583 1,60 567.332

2 354.583 2,00 709.166

3 354.583 2,60 921.915

6

Xác định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu

CSDL 2KS3+1KS4

1 660.331 20,00 13.206.615

2 660.331 25,00 16.508.269

3 660.331 32,50 21.460.749

7 Quy đổi đối tượng quản lý ĐTQL 1KS3 1-3 212.325 0,20 42.465

II MÔ HÌNH HÓA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ    

1 Mô hình hóa chi tiết quy trình, nghiệp vụ THSD 2KS3

1 424.650 1,60 679.440

2 424.650 2,00 849.300

3 424.650 2,60 1.104.090

2Mô hình hóa biểu đồ trường hợp sử dụng nghiệp vụ

THSD 3KS3

1 636.975 1,60 1.019.160

2 636.975 2,00 1.273.950

3 636.975 2,60 1.656.135

III THIẾT KẾ    

1 Thiết kế kiến trúc phần mềm THSD 1KS3+1KS4

1 448.006 1,60 716.809

2 448.006 2,00 896.012

3 448.006 2,60 1.164.815

2 Thiết kế biểu đồ trường hợp sử dụng THSD 2KS2+1KS3

1 590.264 2,40 1.416.632

2 590.264 3,00 1.770.791

3 590.264 3,90 2.302.028

3 Thiết kế biểu đồ hoạt động

THSD 2KS3 1 424.650 1,60 679.440

Page 169: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

2 424.650 2,00 849.300

3 424.650 2,60 1.104.090

4 Thiết kế biểu đồ tuần tự THSD 2KS3

1 424.650 1,60 679.440

2 424.650 2,00 849.300

3 424.650 2,60 1.104.090

5 Thiết kế biểu đồ lớp THSD 2KS2+1KS3

1 590.264 2,40 1.416.632

2 590.264 3,00 1.770.791

3 590.264 3,90 2.302.028

6 Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu ĐTQL 2KS3+1KS4

1 660.331 14,40 9.508.763

2 660.331 18,00 11.885.954

3 660.331 23,40 15.451.740

7Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình dữ liệu

ĐTQL 1KS1

1 165.614 4,00 662.454

2 165.614 5,00 828.068

3 165.614 6,50 1.076.488

8 Thiết kế giao diện phần mềm THSD 1KS2+1KS3

1 401.294 0,80 321.035

2 401.294 1,00 401.294

3 401.294 1,30 521.683

IV LẬP TRÌNH      

1 Viết mã nguồn THSD 1KS2+1KS3

1 401.294 14,40 5.778.637

2 401.294 18,00 7.223.297

3 401.294 23,40 9.390.285

2 Tích hợp mã nguồn THSD 2KS3

1 424.650 1,60 679.440

2 424.650 2,00 849.300

3 424.650 2,60 1.104.090

V KIỂM THỬ    

1 Kiểm tra mã nguồn theo quy tắc lập trình THSD 1KS2 1-3 188.969 1,00 188.969

Page 170: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

2 Kiểm tra mức thành phần THSD 2KS2

1 377.939 2,40 907.052

2 377.939 3,00 1.133.816

3 377.939 3,90 1.473.960

3 Kiểm tra mức hệ thống THSD 1KS3

1 212.325 1,60 339.720

2 212.325 2,00 424.650

3 212.325 2,60 552.045

VI TRIỂN KHAI    

1 Đóng gói phần mềm THSD 1KS3

1 212.325 1,20 254.790

2 212.325 1,50 318.488

3 212.325 1,95 414.034

2 Cài đặt phần mềm THSD 1KS2

1 188.969 0,40 75.588

2 188.969 0,50 94.485

3 188.969 0,65 122.830

3Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm

THSD 1KS2

1 188.969 1,20 226.763

2 188.969 1,50 283.454

3 188.969 1,95 368.490

4Hướng dẫn, hỗ trợ sử dụng cho người dùng cuối

THSD 2KS2

1 377.939 1,20 453.526

2 377.939 1,50 566.908

3 377.939 1,95 736.980

VII QUẢN LÝ VÀ CẬP NHẬT THAY ĐỔI    

1 Ghi nhận yêu cầu thay đổi THSD 1KS1 1-3 165.614 1,00 165.614

2Cập nhật các sản phẩm để đáp ứng yêu cầu thay đổi

THSD 1KS3 1-3 212.325 4,00 849.300

VIII NGHIỆM THU VÀ GIAO NỘP SẢN PHẨM    

1Lập báo cáo tổng kết kỹ thuật và phục vụ nghiệm thu sản phẩm

THSD 1KS3+1KS4 1-3 448.006 1,00 448.006

2Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số

THSD 1KS2 1-3 188.969 0,50 94.485

3 Giao nộp sản phẩm PM 1KS1 1-3 165.614 1,00 165.614

Page 171: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

IX BẢO TRÌ PHẦN MỀM        

1 Bảo trì phần mềm THSD 1KS2+1KS3

1 401.294 0,80 321.035

2 401.294 1,00 401.294

3 401.294 1,30 521.683

Page 172: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

6. Đơn giá tiền công

1.490.000 26 ngày

Số TT

 

Nội dung Hệ số 

Lương cấp bậc

 

BHXH-YT-CĐ-TN 23,5%

 

Lương tháng

 

Lương ngày

 NỘI NGHIỆPA Kỹ sư            1 2,34 3.486.600 819.351 4.305.951 165.614  2 2,67 3.978.300 934.901 4.913.201 188.969  3 3,00 4.470.000 1.050.450 5.520.450 212.325  4 3,33 4.961.700 1.166.000 6.127.700 235.681

7. Đơn giá vật tư, thiết bị

STT Danh mục ĐVT Thời hạn Nguyên giá Đơn giá

(đồng/ca)Dụng cụ  

1 Ghế Cái 96 200.000 802 Bàn làm việc Cái 96 300.000 1203 Quạt trần 0,1 kW Cái 96 500.000 2004 Đèn neon 0,04 kW Bộ 24 60.000 965 Ổ ghi đĩa DVD Cái 60 1.500.000 9626 Điện năng kW   1.827 1.827

Thiết bị  1 Máy tính để bàn Cái   15.015.000 60062 Máy in laser Cái   6.000.000 24003 Điều hoà nhiệt độ Cái   12.000.000 24004 Máy photocopy Cái   30.000.000 60005 Máy scan Cái   10.000.000 40006 Điện năng kW   1.827 1.827

Vật liệu  1 Giấy in A4 Gram   50.000  2 Mực in laser Hộp   572.000  3 Mực máy photocopy Hộp   250.000  4 Sổ quyển   10.000  5 Đĩa DVD Cái   10.000  6 Cặp để tài liệu Cái   15.000  

Page 173: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

8. Bảng xác định dự toán xây dựng phần mềm quản lý thông tin quan trắc tài nguyên và môi trường

STT Nội dung Đơn vị tính

Khó khăn

Khối lượng

Chi phí LĐKT

Chi phí

dụng cụ

Chi phí vật liệu

Đơn giá sản phẩm Thành tiền

I THU THẬP YÊU CẦU PHẦN MỀM VÀ PHÂN TÍCH NỘI DUNG THÔNG TIN DỮ LIỆU           237.529.886

1 Thu thập, xác định yêu cầu phần mềm           237.529.8861.1 Thu thập yêu cầu phần mềm THSD 3 82,50 521.683 1.390 424 624.597 51.529.2381.2 Xác định yêu cầu chức năng THSD 3 82,50 1.747.222 4.171 1.264 2.083.283 171.870.8431.3 Xác định yêu cầu phi chức năng PM 3 1,00 8.280.675 20.855 6.372 9.892.720 9.892.7201.4 Quy đổi trường hợp sử dụng THSD 1-3 82,50 42.465 107 126 51.359 4.237.085II MÔ HÌNH HÓA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ         0 271.459.791

1 Mô hình hóa chi tiết quy trình, nghiệp vụ THSD 3 82,50 1.104.090 3.281 1.088 1.318.598 108.784.330

2 Mô hình hóa biểu đồ trường hợp sử dụng nghiệp vụ THSD 3 82,50 1.656.135 4.671 1.201 1.971.824 162.675.460

III THIẾT KẾ         0 583.839.4841 Thiết kế kiến trúc phần mềm THSD 2 82,50 896.012 3.191 1.088 1.083.432 89.383.1142 Thiết kế biểu đồ trường hợp sử dụng THSD 3 82,50 2.302.028 6.882 1.301 2.747.515 226.670.0103 Thiết kế biểu đồ hoạt động THSD 3 82,50 1.104.090 3.191 1.088 1.322.722 109.124.5624 Thiết kế biểu đồ tuần tự THSD 3 82,50 1.104.090 2.454 1.088 1.310.776 108.139.0035 Thiết kế biểu đồ lớp THSD 3 82,50 2.302.028 6.757 1.301 2.747.372 226.658.1508 Thiết kế giao diện phần mềm THSD 3 82,50 521.683 1.720 7.700 612.398 50.522.795

IV LẬP TRÌNH         0 804.282.9871 Viết mã nguồn THSD 2 82,50 7.223.297 26.276 2.107 8.724.269 719.752.188

2 Tích hợp mã nguồn THSD 2 82,50 849.300 3.406 1.082 1.024.616 84.530.799

Page 174: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

V KIỂM THỬ           173.417.124

1 Kiểm tra mã nguồn theo quy tắc lập trình THSD 1-3 82,50 188.969 535 427 230.090 18.982.440

2 Kiểm tra mức thành phần THSD 2 82,50 1.133.816 3.209 975 1.358.037 112.038.0503 Kiểm tra mức hệ thống THSD 2 82,50 424.650 1.070 854 513.899 42.396.634

VI TRIỂN KHAI           126.448.3011 Đóng gói phần mềm THSD 2 82,50 318.488 1.283 1.140 386.552 31.890.5262 Cài đặt phần mềm THSD 2 82,50 94.485 460 463 115.554 9.533.184

3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm THSD 2 82,50 283.454 850 690 348.328 28.737.023

4 Hướng dẫn, hỗ trợ sử dụng cho người dùng cuối THSD 2 82,50 566.908 1.604 640 682.274 56.287.568

VII QUẢN LÝ VÀ CẬP NHẬT THAY ĐỔI           101.716.7401 Ghi nhận yêu cầu thay đổi THSD 1-3 82,50 165.614 535 427 203.231 16.766.563

2 Cập nhật các sản phẩm để đáp ứng yêu cầu thay đổi THSD 1-3 82,50 849.300 3.293 2.207 1.029.699 84.950.177

VIII NGHIỆM THU VÀ GIAO NỘP SẢN PHẨM           54.399.258

1 Lập báo cáo tổng kết kỹ thuật và phục vụ nghiệm thu sản phẩm THSD 1-3 82,50 448.006 1.839 732 536.662 44.274.631

2 Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số THSD 1-3 82,50 94.485 1.437 2.697 120.273 9.922.529

3 Giao nộp sản phẩm PM 1-3 1 165.614 535 107 202.097 202.097IX BẢO TRÌ PHẦN MỀM           39.710.2141 Bảo trì phần mềm THSD 2 82,50 401.294 2.031 927 481.336 39.710.214

  TỔNG CỘNG               2.392.803.785

Page 175: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

III. DỰ TOÁN CHI TIẾT XÂY DỰNG CSDL QUAN TRẮC ĐỊNH KỲ

1. Bảng danh mục đối tượng quản lý

TT Tên đối tượng quản lý Thông tin mô tả

Các yếu tố ảnh hưởngNhu cầu xây

dựng

Số lượng lớp,

bảng dữ liệu

Kiểu dữ liệu Số lượng quan

hệ

Xây dựng mới

Cập nhât,

bổ sung

Không gian

Phi không gian

1 Trạm quan trắc Thông tin về Trạm quan trắc 1   x 1 x  

2 Thông số Thông tin về Thông số 1   x 1 x  

3 Kế hoạch quan trắc Thông tin về Kế hoạch quan trắc 1   x 1 x  

4 Dữ liệu kết quả quan trắc

Thông tin về Dữ liệu kết quả quan trắc 1   x 1 x  

5 Thành phần môi trường

Thông tin về Thành phần môi trường 1   x 1 x  

6 QCVN Thông tin về QCVN 1   x 1 x  

7 Doanh nghiệp Thông tin về Doanh nghiệp 1   x 1 x  

8 Đợt quan trắc Thông tin về Đợt quan trắc 1   x 1 x  

9 Phương pháp phân tích

Thông tin về Phương pháp phân tích 1   x 1 x  

10 Tài khoản người dùng Thông tin về Tài khoản người dùng 1   x 1 x  

11 Công thức tính WQI Thông tin về Công thức tính WQI 1   x 1 x  

12 Cấu hình danh sách trạm tính WQI

Thông tin về Cấu hình danh sách trạm tính WQI 1   x 1 x  

13 Lưu trữ dữ liệu WQI Thông tin về Lưu trữ dữ liệu WQI 1   x 1 x  

14 Dữ liệu bản đồ Thông tin về Dữ liệu bản đồ 1 x   1 x  

2. Bảng quy đổi đối tượng quản lýTT Tên đối tượng Số Li Số Fi Số Ri Kiểu dữ liệu Ti Quy đổi

Page 176: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

quản lý

lượng lớp, bảng dữ liệu

lượng trường thông

tin

lượng quan

hệ(Li*Fi*Ri*Ti)Không

gian

Phi không gian

1 Trạm quan trắc 1 0,3 16 1,0 1 1,0   x 1,0 0,32 Thông số 1 0,3 8 0,9 1 1,0   x 1,0 0,3

3 Kế hoạch quan trắc 1 0,3 11 0,9 1 1,0   x 1,0 0,3

4 Dữ liệu kết quả quan trắc 1 0,3 20 1,0 1 1,0   x 1,0 0,3

5 Thành phần môi trường 1 0,3 7 0,9 1 1,0   x 1,0 0,3

6 QCVN 1 0,3 18 1,0 1 1,0   x 1,0 0,37 Doanh nghiệp 1 0,3 8 0,9 1 1,0   x 1,0 0,38 Đợt quan trắc 1 0,3 5 0,9 1 1,0   x 1,0 0,3

9 Phương pháp phân tích 1 0,3 5 0,9 1 1,0   x 1,0 0,3

10 Tài khoản người dùng 1 0,3 14 0,9 1 1,0   x 1,0 0,3

11 Công thức tính WQI 1 0,3 7 0,9 1 1,0   x 1,0 0,3

12Cấu hình danh sách trạm tính WQI

1 0,3 8 0,9 1 1,0   x 1,0 0,3

13 Lưu trữ dữ liệu WQI 1 0,3 8 0,9 1 1,0   x 1,0 0,3

14 Dữ liệu bản đồ 1 0,3 6 0,9 1 1,0 x   1,3 0,4

TỔNG SỐ THSD (ĐTQL) QUY ĐỔI 4,0

3. Bảng xác định giá trị khó khănSTT Thông tin phần mềm Giá trị Chọn 1 trong các giá trị

1 Số lượng đối tượng quản lý: 4,0 1:m<=4; 2:4<m<8; 3:m>=82 Đặc thù lĩnh vực: 2 1: Dễ; 2: Trung bình; 3: Khó

Page 177: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

3 Mô hình quản lý CSDL: 1 1: Tập trung; 2: Phân tán4 Mức độ bảo mật: 2 1: Không mật; 2: Mật; 3: Tối mật

5 Ngôn ngữ: 1 1:Tiếng Việt, 2:Tiếng Anh, 3:Ngôn ngữ khác

6 Yêu cầu độ chính xác dữ liệu: 1 1:Sai số theo quy định; 2:Chính xác tuyệt đối

7 Số lượng các CSDL thành phần cần xử lý, tổng hợp: 0 1:m<=3; 2:3<m<=5; 3:m>5

8 Loại tổng hợp CSDL: 1 1: Hoàn toàn; 2: Một phần9 Trường dữ liệu:   1: T <=15; 2: 15<T<=50; 3: T>50  Trường dữ liệu <=15: 29.000    15<Trường dữ liệu<=50:      Trường dữ liệu >50:    

10 Trang tài liệu:   1: Gồm chữ cái, chữ số; 2: Có bảng biểu; 3: Có công thức toán học

  Gồm chữ cái, chữ số:      Có bảng biểu:    

  Có công thức toán học:    

Bảng tính khó khăn:

STT Bước thực hiện/ Yếu tố ảnh hưởng Điểm Khó

khăn  

1Phân tích nội dung thông tin dữ liệu      Số lượng đối tượng quản lý: 3,951 40

KK1 40:m<=4; 60:4<m<8; 80:m>=8Đặc thù lĩnh vực: Trung bình 10 0: Dễ; 10: Trung bình; 20: KhóTổng điểm 50 50< KK2<80

2Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu      Số lượng đối tượng quản lý: 3,951 20

KK2

20:m<=4; 40:4<m<8; 60:m>=8Mô hình quản lý CSDL: Tập trung 25 10: Tập trung; 25: Phân tán

Mức độ bảo mật: Không mật 15 5: Không mật; 10: Mật; 15: Tối mật

Tổng điểm 60 50< KK2<803 Chuyển đổi dữ liệu      

Số lượng đối tượng quản lý: 3,951 5

KK220:m<=4; 30:4<m<8; 40:m>=8

Yêu cầu độ chính xác dữ liệu: Sai số theo quy định 60 40:Sai số theo quy định;

60:Chính xác tuyệt đốiTổng điểm 65 60< KK2<80

4 Nhập, đối soát dữ liệu      Dữ liệu có cấu trúc      Trường dữ liệu: 29000   KK1  

Page 178: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

Trường dữ liệu:   KK2  Trường dữ liệu:   KK3  Dữ liệu phi cấu trúc      Gồm chữ cái, chữ số:   KK1  Có bảng biểu:   KK2  Có công thức toán học:   KK3  

5 Biên tập dữ liệu      Số lượng đối tượng quản lý: 3,951 5

KK3

10:m<=4; 15:4<m<8; 20:m>=8Yêu cầu độ chính xác dữ liệu: Sai số theo quy định 55 20:Sai số theo quy định;

55:Chính xác tuyệt đốiĐặc thù lĩnh vực: Trung bình 15 5: Dễ; 10: Trung bình; 15: Khó

Ngôn ngữ: Tiếng việt 10 0:Tiếng Việt, 5:Tiếng Anh, 10:Ngôn ngữ khác

Tổng điểm 85 50< KK2<856 Kiểm tra sản phẩm      

Số lượng đối tượng quản lý: 3,951 10

KK3

10:m<=4; 15:4<m<8; 20:m>=8Yêu cầu độ chính xác dữ liệu: Sai số theo quy định 50 20:Sai số theo quy

định;50:Chính xác tuyệt đốiĐặc thù lĩnh vực: Trung bình 15 5: Dễ; 10: Trung bình; 15: Khó

Ngôn ngữ: Tiếng việt 15 0:Tiếng Việt, 10:Tiếng Anh, 15:Ngôn ngữ khác

Tổng điểm 90 55< KK2<85

7Xử lý, tổng hợp cơ sở dữ liệu      Số lượng các CSDL thành phần cần xử lý, tổng hợp: 0 40

KK240:m<=3; 50:3<m<6; 60:m=>6

Loại tổng hợp CSDL: Hoàn toàn 40 20: Hoàn toàn; 40: Một phần

Tổng điểm 80 55< KK2<85

Page 179: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

4. Bảng xác định dự toán xây dựng CSDL quan trắc

STT Nội dung Đơn vị tính

Khối lượng

Khó khăn

Chi phí LĐKT

Chi phí

dụng cụ

Chi phí vật liệu

Đơn giá sản phẩm Thành tiền

I RÀ SOÁT VÀ PHÂN TÍCH NỘI DUNG THÔNG TIN DỮ LIỆU               109.624.758

1 Rà soát, phân loại các thông tin dữ liệu cần đưa vào cơ sở dữ liệu               2.072.440

1.1Rà soát, đánh giá và phân loại chi tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn hóa

Bộ dữ liệu 1 1-3 944.846 2.483 1.150 1.152.045 1.152.045

1.2 Chuẩn bị dữ liệu mẫu Bộ dữ liệu 1 1-3 755.877 1.986 1.150 920.395 920.395

2 Phân tích nội dung thông tin dữ liệu               107.552.318

2.1 Xác định danh mục các đối tượng quản lý ĐTQL 4,0 1 1.433.618 3.178 1.150 1.708.854 6.751.682

2.2 Xác định chi tiết các thông tin cho từng đối tượng quản lý ĐTQL 4,0 1 12.841.416 31.778 5.600 15.277.076 60.359.728

2.3 Xác định chi tiết các ràng buộc giữa các đối tượng quản lý ĐTQL 4,0 1 4.722.108 11.917 3.550 5.633.846 22.259.327

2.4 Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu CSDL 1 1-3 1.344.017 2.979 711 1.601.629 1.601.629

Page 180: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

2.5Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn phím

Bộ dữ liệu 1 1 567.332 1.589 850 682.845 682.845

2.6 Xác định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu CSDL 1 1 13.206.615 29.792 7.650 15.694.754 15.694.754

2.7 Quy đổi đối tượng quản lý ĐTQL 4,0 1-3 42.465 107 124 51.216 202.353

II THIẾT KẾ MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU               69.407.753

1 Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu. CSDL 1 2 8.025.885 20.823 8.466 9.608.549 9.608.549

2 Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu ĐTQL 4,0 2 11.885.954 27.774 8.466 14.128.203 55.820.532

3 Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình dữ liệu ĐTQL 4,0 2 828.068 2.483 1.630 1.007.004 3.978.672

III TẠO LẬP DỮ LIỆU CHO DANH MỤC DỮ LIỆU, SIÊU DỮ LIỆU               30.199.538

1 Tạo lập nội dung cho danh mục dữ liệu ĐTQL 4,0 1-3 3.545.828 9.931 1.174 4.246.276 16.777.038

2 Tạo lập nội dung cho siêu dữ liệu ĐTQL 4,0 1-3 2.836.662 7.944 1.131 3.397.241 13.422.500

IV TẠO LẬP DỮ LIỆU CHO CƠ SỞ DỮ LIỆU               352.779.212

1 Chuyển đổi dữ liệu               92.553.894

1.1 Chuẩn hóa phông chữ ĐTQL 4,0 2 9.936.810 30.753 4.523 11.935.305 47.156.388

Page 181: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

1.2 Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình. ĐTQL 4,0 2 6.624.540 20.823 1.617 8.062.755 31.855.945

1.3 Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào CSDL ĐTQL 4,0 2 2.834.539 7.929 1.317 3.427.376 13.541.561

2 Quét tài liệu               238.068.388

2.1 Quét (chụp) các tài liệu Trang A4 118.500 1-3 1.325 0   1.532 181.514.998

2.2 Xử lý và đính kèm tài liệu quét Trang A4 118.500 1-3 414 0   477 56.553.390

3 Nhập, đối soát dữ liệu               22.156.930

3.1 Nhập dữ liệu dạng giấy phi không gian               17.170.019

3.1.1 Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng phi không gian Trường 29.000 2 513     592 17.170.019

3.2 Đối soát dữ liệu               4.986.911

3.2.1 Đối soát dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng phi không gian Trường 29.000 2 149     172 4.986.911

  CỘNG               562.011.261

Bằng chữ: Năm trăm sáu mươi hai triệu, không trăm mười một nghìn, hai trăm sáu mốt đồng chẵn./.

Page 182: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

IV. DỰ TOÁN CHI TIẾT THIẾT BỊ VÀ PHẦN MỀM THƯƠNG MẠI

TT Danh mục thiết bị Đơn vị Số lượng

Đơn giá trước thuế

GTGT

Thành tiền trước thuế

GTGT Thuế GTGT

Thành tiền bao gồm thuế

GTGT

I Hệ thống máy chủ, lưu trữ       2.924.900.000 292.490.000 3.217.390.000

1 Máy chủ ứng dụng bộ 1 427.000.000 427.000.000 42.700.000 469.700.000

 

01xIntel® Xeon® Gold 5222 3.8G, 4C/8T, 10.4GT/s, 16.5M Cache, Turbo, HT (105W) DDR4-293302x32GB RDIMM, 2666MT/s, Dual Rank03xSDD SAS 12G 1.2TB 10K RPM SAS 12Gbps 512n 2.5in Hot-plug Hard Drive, 3.5in HYB CARR06x1GbEDual Port 16Gb Fibre Channel HBADual, Hot-plug, Redundant Power Supply (1+1)Windows Server® 2019 Standard,16CORE,FI,No Med,No CAL, Multi Language; 5-pack of Windows Server 2019/2016 User CALs (Standard or Datacenter)Bảo hành: 03 năm

           

2 Máy chủ cơ sở dữ liệu bộ 1 427.000.000 427.000.000 42.700.000 469.700.000

Page 183: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

 

01xIntel® Xeon® Gold 5222 3.8G, 4C/8T, 10.4GT/s, 16.5M Cache, Turbo, HT (105W) DDR4-293302x16GB RDIMM, 2666MT/s, Dual Rank03 x SSD SAS 12G 1.2TB 10K RPM SAS 12Gbps 512n 2.5in Hot-plug Hard Drive, 3.5in HYB CARR06x1GbEDual Port 16Gb Fibre Channel HBADual, Hot-plug, Redundant Power Supply (1+1)Windows Server® 2019 Standard,16CORE,FI,No Med,No CAL, Multi Language; 5-pack of Windows Server 2019/2016 User CALs (Standard or Datacenter)Bảo hành: 03 năm

           

3 Máy chủ backup bộ 1 498.000.000 498.000.000 49.800.000 547.800.000

 

01xIntel® Xeon® Gold 5222 3.8G, 4C/8T, 10.4GT/s, 16.5M Cache, Turbo, HT (105W) DDR4-293302x32GB RDIMM, 2666MT/s, Dual Rank03 x SSD SAS 12G 1.2TB 10K RPM SAS 12Gbps 512n 2.5in Hot-plug Hard Drive, 3.5in HYB CARR06x1GbEDual Port 16Gb Fibre Channel HBADual, Hot-plug, Redundant Power Supply (1+1)Tích hợp sẵn: vSphere Standard 1CPU License, 1Y Subscription w/Dwngrd Rights; Windows Server® 2019 Standard,16CORE,FI,No Med,No CAL, Multi LanguageBảo hành: 03 năm

           

4 Tủ đĩa lưu trữ bộ 1 1.301.900.000 1.301.900.000 130.190.000 1.432.090.000

Page 184: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

 

Kiểu dáng: rackmoutSố controllers/chassic: 2Bộ vi xử lý: Intel® Xeon® Cổng IO: 16Gb FC, 4Port, PCI-ECổng SC: RJ45, 4-port, Mezz CardDung lượng ổ cứng: 16x SC, 2.4TB, SAS, 12Gb, 10K, 2.5" HDDHỗ trợ RAID: RAID 0, 1, 5, 6, RAID 10Cáp kết nối: 03 x LC-LC Optical Cable, 5MBảo hành 03 năm

           

5 Bộ chuyển mạch lưu trữ bộ 1 271.000.000 271.000.000 27.100.000 298.100.000

 

Kiểu dáng: rackmountSố lượng cổng: 12 port (tối đa 24 port)Tốc độ cổng: 16GbpsHiệu năng: 8,5 Gbps line speed, full duplex 16Gbps line speed, full duplexBảo hành: 03 năm

           

II Thiết bị hạ tầng và hỗ trợ       214.500.000 21.450.000 235.950.000

1 Bộ chuyển mạch cho máy chủ bộ 1 43.000.000 43.000.000 4.300.000 47.300.000

 Số lượng cổng 24 cổng GigE, 4x 1G SFPHệ điều hành: LAN Base switchBảo hành: 01 năm

           

2 Tủ rack 42U bộ 1 87.500.000 87.500.000 8.750.000 96.250.000

Page 185: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

 

Tủ rack 42U, kích thước 2000 x 600 x 1000mm02 thanh ổ cắm 32ALCD KVM SwitchBảo hành: 01 năm

           

3 Bộ lưu điện UPS 6kVA bộ 1 84.000.000 84.000.000 8.400.000 92.400.000

 

Công nghệ: onlineCông suất: 6000 VA/ 5400WĐiện áp và tần số: 220/230/240V 1 pha; 50/60HzThời gian lưu điện: 11 phút ở 50% tải, 8 phút ở 70% tải (hệ số công suất 0.7) và có thể mở rộng với ắc quy ngoài.Có thể giám sát UPS qua phầm mềm, hỗ trợ Window, VMWareBảo hành: 01 năm

           

III Hệ thống hiển thị kết quả tại trung tâm điều hành       265.000.000 26.500.000 291.500.000

1 Màn hình LED cố định trong nhà P2 SMD: 3.93 m2

hệ thống 1 265.000.000 265.000.000 26.500.000 291.500.000

 

Màn hình LED P2 Full trong nhà:Kích thước toàn bảng: 2.56m x 1.536m = 3.93m2 Độ phân giải: 1280 x 768 pixeNguồn cấp 5V - 60 (A-300-5) loại nguồn mỏng, chống chập cháy, xung điện.Card nhận (LED studio D12 –RV908)Quản lý được 256x256 điểm ảnh, hỗ trợ từ quét quét tĩnh và các trường quét khác nhau, 1,2,4,6,8,16,..Card phát tín hiệu ( TS802 ) Module LED P2 indoor

           

Page 186: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

 

Bộ xử lý hình ảnh Video Processor:Kết nối truyền hình cáp Việt Nam, đầu thu KTS như: K+… Kết nối Camera, đầu DVD, laptop, internet…

           

 Phụ kiện gồm: 1 tủ điện, 2 aptomat điện tử 1 pha 30A,

dây điện 2x2.5mm, dây mạng 50m           

 

Máy tính điều khiển:CPU: Core i5RAM: 4BGỔ cứng: 1TB SSDTích hợp sẵn Windows 10 Home

           

  Khung sắt hộp mạ kẽm màn hình LED, ốp alumi màu đen bo viền.            

  Bảo hành: 01 năm            

  TỔNG CỘNG (I+II+III+IV)       3.404.400.000 340.440.000 3.744.840.000

(Bằng chữ: Ba tỷ, bảy trăm bốn mươi bốn triệu, tám trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn./.)

Page 187: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

V. DỰ TOÁN CHI PHÍ ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

TT Nội dung chi phíĐơn

vị tính

Số lượng Đơn giá Thành tiền

trước thuế Ghi chú

  CHI PHÍ ĐÀO TẠO       277.953.500  

I

Đào tạo, hướng dấn sử dụng các chức năng phần mềm trong công tác quản lý, phân tích, cảnh báo và giám sát quan trắc tài nguyên môi trường trên môi trường nền web

Lớp 1   100.072.500  

  Chi phí đào tạo 1 lớp       100.072.500  

- Photo tài liệu cho học viên Bộ 15 85.000 1.275.000 Tạm tính

- Thù lao giảng viên chính (1 người) Ngày 5 400.000 2.000.000 36/2018/TT-

BTC

- Thù lao giảng viên trợ giảng (1 người) Ngày 5 200.000 1.000.000 36/2018/TT-

BTC

- Công tác phí (2 người x 5 ngày) Ngày 5 400.000 2.000.000 40/2017/TT-

BTC

-Chi phí ở cho giảng viên (2 người x 5 ngày)

Ngày 5 700.000 3.500.000

40/2017/TT-BTCĐi công tác tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh, mức khoán: 350.000 đồng/ngày/người

-Chi phí đi lại cho giảng viên (2 người x 2 chiều)

Lượt 4 800.000 3.200.000 Tạm tính

-Nước uống cho giảng viên và học viên (15 người x 5 ngày)

Ngày 5 600.000 3.000.000

40/2017/TT-BTCChi giải khát giữa giờ: 20.000 đồng/1 buổi (nửa ngày)/đại biểu.

-

Thuê phòng học, thiết bị chuyên dụng: Máy chiếu, data logger, máy tính

Ngày 5 15.000.000 75.000.000 Tạm tính

-Quản lý và phục vụ lớp học (10% tổng chi phí)

      9.097.500 36/2018/TT-BTC

Page 188: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

II

Đào tạo, hướng dấn sử dụng các chức năng phần mềm trong công tác quản lý thông tin quan trắc tài nguyên môi trường trên nền Mobile

Lớp 1   79.475.000  

  Chi phí đào tạo 1 lớp       79.475.000  

- Photo tài liệu cho học viên Bộ 10 65.000 650.000 Tạm tính

- Thù lao giảng viên chính (1 người) Ngày 4 400.000 1.600.000 36/2018/TT-

BTC

- Thù lao giảng viên trợ giảng (1 người) Ngày 4 200.000 800.000 36/2018/TT-

BTC

- Công tác phí (2 người x 4 ngày) Ngày 4 400.000 1.600.000 40/2017/TT-

BTC

-Chi phí ở cho giảng viên (2 người x 4 ngày)

Ngày 4 700.000 2.800.000

40/2017/TT-BTCĐi công tác tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh, mức khoán: 350.000 đồng/ngày/người

-Chi phí đi lại cho giảng viên (2 người x 2 chiều)

Lượt 4 800.000 3.200.000 Tạm tính

-Nước uống cho giảng viên và học viên (10 người x 4 ngày)

Ngày 4 400.000 1.600.000

40/2017/TT-BTCChi giải khát giữa giờ: 20.000 đồng/1 buổi (nửa ngày)/đại biểu.

-

Thuê phòng học, thiết bị chuyên dụng: Máy chiếu, data logger, máy tính

Ngày 4 15.000.000 60.000.000 Tạm tính

-Quản lý và phục vụ lớp học (10% tổng chi phí)

      7.225.000 36/2018/TT-BTC

III Quản trị, cài đặt và vận hành hệ thống Lớp 1   98.406.000  

  Chi phí đào tạo 1 lớp       98.406.000  

- Photo tài liệu cho học viên Bộ 10 76.000 760.000 Tạm tính

- Thù lao giảng viên chính (1 người) Ngày 5 400.000 2.000.000 36/2018/TT-

BTC

Page 189: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

- Thù lao giảng viên trợ giảng (1 người) Ngày 5 200.000 1.000.000

36/2018/TT-BTC

- Công tác phí (2 người x 5 ngày) Ngày 5 400.000 2.000.000 40/2017/TT-

BTC

-Chi phí ở cho giảng viên (2 người x 5 ngày)

Ngày 5 700.000 3.500.000

40/2017/TT-BTCĐi công tác tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh, mức khoán: 350.000 đồng/ngày/người

-Chi phí đi lại cho giảng viên (2 người x 2 chiều)

Lượt 4 800.000 3.200.000 Tạm tính

-Nước uống cho giảng viên và học viên (10 người x 5 ngày)

Ngày 5 400.000 2.000.000

40/2017/TT-BTCChi giải khát giữa giờ: 20.000 đồng/1 buổi (nửa ngày)/đại biểu.

-

Thuê phòng học, thiết bị chuyên dụng: Máy chiếu, data logger, máy tính,…

Ngày 5 15.000.000 75.000.000 Tạm tính

-Quản lý và phục vụ lớp học (10% tổng chi phí)

      8.946.000 36/2018/TT-BTC

  Tổng cộng       277.953.500  

Page 190: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

PHẦN X – KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

I. HÌNH THỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN

- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án

II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

1. Năm 2020- Lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế cơ sở;- Lập thiết kế thi công và tổng dự toán của dự án- Thiết lập hạ tầng, thiết bị;- Xây dựng một số phần mềm chuyên ngành và CSDL tương ứng.

. Năm 2021- Xây dựng một số phần mềm chuyên ngành và CSDL tương ứng còn lại;- Đào tạo ứng dụng CNTT trong ngành tài nguyên môi trường;- Tổng kết dự án.

III. TRÁCH NHIỆM CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN

1. Chủ đầu tư

Chủ đầu tư trực tiếp quản lý tiến độ, chất lượng công trình.Chỉ đạo Ban quản lý dự án thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.Chuẩn bị lực lượng phối hợp với đơn vị thi công.

2. UBND tỉnh

Theo dõi, đôn đốc và tạo điều kiện để dự án được thực hiện đúng tiến độ và có chất lượng.3. Đơn vị tư vấn

Là các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực CNTT, đã tham gia nhiều dự án lớn, có nhiều kinh nghiệm hoạt động trong các lĩnh vực TN&MT.4. Đơn vị thi công

Là các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực CNTT, có nguồn nhân lực mạnh, đã tham gia nhiều dự án lớn có liên quan đến GIS.5. Đơn vị tư vấn giám sát

Cùng với chủ đầu tư giám sát chất lượng công trình do đơn vị thi công thực hiện.6. Các cơ quan khác

Các Sở ban ngành, các nhà khoa học hỗ trợ Sở TN&MT trong việc đánh giá, thẩm định dự án.

Page 191: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

PHẦN XI – RỦI RO VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA

I. RỦI ROKhi thực hiện dự án có thể gặp phải một số rủi ro như sau:- Phân bổ nguồn vốn không kịp thời và không đúng giai đoạn- Các công việc không được sắp xếp hợp lý để triển khai- Nhân lực còn yếu không tiếp quản được hệ thống khi đưa vào sử dụng- Năng lực thi công của nhà thấu yếu dẫn đến dự án bị chậm tiến độ,

không đúng với yêu cầu của thiết kế được duyệt- Ban quản lý dự án thiếu năng lực dẫn tới tham mưu cho cấp lãnh đạo

chưa đạt hiệu quả cao nhất- Thi công không đúng với yêu cầu đã đặt ra trong thiết kế đã được duyệt- Phát sinh kinh phí khi chính sách về định mức công việc thay đổi.

II. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪABố trí nguồn vốn theo phân kỳ kinh phí đã được cấp có thẩm quyền phê

duyệt.Đưa ra kế hoạch thi công rõ ràng cho từng hạng mục của dự án.Phân công lãnh đạo Sở trực tiếp chỉ huy, quản lý các công việc của dự án. Lựa chọn nhà thầu có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực Công nghệ

thông tin ngành TN&MT để thi công các hạng mục của dự án.Bố trí nguồn kinh phí dự phòng để sử dụng khi phát sinh thêm kinh phí do

thay đổi định mức công việc.Giám sát chặt chẽ các hạng mục của công việc đảm bảo thi công đúng

theo thiết kế đã được phê duyệt.Cử cán bộ vận hành hệ thống theo dõi và cùng đơn vị thi công trong suốt

quá trình triển khai dự án để có thể làm chủ được hệ thống khi nhận bàn giao từ đơn vị thi công

Page 192: stnmt.gialai.gov.vn · Web viewHỗ trợ xuất báo cáo ra các định dạng cơ bản: Word, Excel, PDF. Dịch vụ dữ liệu không gian Cung cấp các công cụ hỗ

PHẦN XII – KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ

I. KẾT LUẬNDự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh

Gia Lai “Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai” hình thành CSDLTN&MT trên nền công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu quản lý thông tin động, phù hợp với yêu cầu phát triển nền kinh tế, quản lý kết hợp với chia sẻ, cập nhật giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về ngành TN&MT nói chung, lĩnh vực quan trắc TNMT nói riêng, cơ sở hạ tầng và kinh tế, xã hội ở địa phương và hỗ trợ các chính sách tài chính và phát triển kinh tế xã hội.

Dự án hoàn thiện sẽ là kênh thông tin chia sẻ các thông tin hoạt động của ngành, công bố các dữ liệu quan trắc TN&MT đang quản lý tại Sở. Giúp cho công tác nghiệp vụ của ngành sẽ được đơn giản hóa và thuận tiện hơn, tiến tới mục tiêu chính phủ điện tử trên tất cả các lĩnh vực.

II. KIẾN NGHỊ- Đây là dự án lớn bao gồm nhiều hạng mục nên khi tiến hành triển khai

thi công đề nghị chủ đầu tư có kế hoạch sắp xếp hạng mục công việc và phần bổ vốn để một cách hợp lý để dự án được triển khai theo đúng tiến độ đã đề ra.

- Việc ứng dụng CNTT vào trong hoạt động thường xuyên của Sở phần nào cũng làm thay đổi phương thức làm việc của các cán bộ tại Sở. Cán bộ của Sở cần phải nâng cao hơn nữa kỹ năng làm việc của mình trên môi trường mới để chuẩn bị để khi dự án hoàn thiện có thể triển khai một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Đề nghị Ủy ban nhân tỉnh xem xét, phê duyệt để dự án có thể triển khai thực hiện theo đúng tiến độ.