Upload
kiyoshi
View
2.079
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
© 2007 kiyoshi_penny
Citation preview
Bài15:
I. Định luật II Newton
II. Các yếu tố của vectơ lực
III. Khối lượng và quán tính
IV. Điều kiện cân bằng của một một chất điểm
V. Mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật
Định luật II Newton
© 2007 kiyoshi_penny
I. Định luật II Newton
Vectơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của vectơ gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của vectơ lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
hay
© 2007 kiyoshi_penny
II. Các yếu tố của vectơ lực
- Điểm đặt là vị trí mà lực đặt lên vật
- Phương và chiều là phương và chiều của gia tốc mà lực gây ra cho vật
- Độ lớn: Lực tác dụng lên vật có khối lượng m gây ra cho nó gia tốc a thì có độ lớn bằng tích ma
Trong hệ SI, nếu m = 1 kg, a = 1 m/s2 thì F = 1 kg.m/s2
1 kg.m/s2 gọi là 1 niutơn, kí hiệu là N
1 N là lực truyền cho vật có khối lượng 1 kg một gia tốc 1 m/s2
© 2007 kiyoshi_penny
III. Khối lượng và quán tính
Theo định luật II Newton, nếu có nhiều vật khác nhau lần lượt chịu tác dụng của cùng một lực không đổi thì vật nào có khối lượng lớn hơn sẽ có gia tốc nhỏ hơn. Vậy, vật nào có khối lượng càng lớn thì càng khó thay đổi vận tốc, tức là càng có mức quán tính lớn hơn
Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật
© 2007 kiyoshi_penny
IV. Điều kiện cân bằng của một chất điểm
Khi đó vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều. Trạng thái đó của vật gọi là trạng thái cân bằng
Khi hợp lực của các lực tác dụng lên vật bằng
thì vectơ gia tốc của vật cũng bằng
© 2007 kiyoshi_penny
Hệ các lực như vậy gọi là hệ lực cân bằng
Vậy điều kiện cân bằng của một chất điểm là hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên nó bằng
© 2007 kiyoshi_penny
V. Mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật
Gọi độ lớn P của trọng lực là trọng lượng của vật, ta có thể viết P = mg
Như vậy tại mỗi điểm trên mặt đất, trọng lượng của vật tỉ lệ thuận với khối lượng của nó
Xét một vật có khối lượng m rơi tự do. Vật chịu tác dụng của của trọng lực thẳng đứng, hướng xuống dưới và có gia tốc rơi tự do cũng thẳng đứng. Áp dụng định luật II Newton ta có
© 2007 kiyoshi_penny
1 2 3
4 5 6
© 2007 kiyoshi_penny
Phát biểu định luật II Newton
© 2007 kiyoshi_penny
Một vật có m = 2.5 kg, chuyển động với a = 0.05m/s2. Tính lực tác dụng lên vật.
ĐS: 0.125 N
© 2007 kiyoshi_penny
Máy bay càng nặng quán tính càng lớn nên gia tốc càng nhỏ. Khi cất cánh máy bay chỉ có thể tăng tốc từ từ mới đạt được vận tốc đủ để cất cánh, khi hạ cánh cũng chỉ giảm tốc độ từ từ mới dừng lại được. Vì vậy máy bay càng lớn thì đường băng phải dài.
Tại sao máy bay càng nặng thì đường băng phải càng dài?
© 2007 kiyoshi_penny
Các yếu tố của vectơ lực
© 2007 kiyoshi_penny
Điều kiện cân bằng của một chất điểm. Hệ lực cân bằng là gì?
© 2007 kiyoshi_penny
Mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật
© 2007 kiyoshi_penny