8
Phân tích nhiệt, Nhiệt lượng, Xác định các đặc tính vật lý nhiệt

Phân tích nhiệt, Nhiệt lượng, Xác định các đặc tính vật lý nhiệt

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Phân tích nhiệt, Nhiệt lượng, Xác định các đặc tính vật lý nhiệt

Phân tích nhiệt, Nhiệt lượng,Xác định các đặc tính vật lý nhiệt

Page 2: Phân tích nhiệt, Nhiệt lượng, Xác định các đặc tính vật lý nhiệt

2

Danh Mục Các Sản Phẩm Phân Tích Nhiệt

Phân tích quét nhiệt vi sai (DSC) Phân tích nhiệt vi sai (DTA)-180°C to 2000°C

Tất cả các thiết bị phân tích nhiệt DSC của NETZSCH hoạt động phù hợp với nguyên lý dòng nhiệt. DSC được thiết kế 3 chiều đối xứng với sự gia nhiệt đồng nhất. Các cảm biến với độ nhạy nhiệt lượng cao, độ ổn định nhanh và buồng mẫu không tích tụ các tạp chất tại cảm biến DSC, đảm bảo duy trì độ nhạy luônở mức cao.

Phân tích nhiệt đồng thời (STA) TGA-DTA/TGA-DSC/TGA

-150°C to 2400°C

Việc cho ra đời các dòng sản phẩm STA 449 F1 và F3Jupiter®, NETZSCH đang dần thiết lập các định mức mới. Với cấu hình không giới hạn và các tính năng tối ưu đáp ứng nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau như gốm sứ, kim loại, nhựa và composite trên một phạm vi nhiệt độ rộng.

Phân tích nhiệt trọng lượng (TGA) 10°C to 1100°C

Các thiết bị TGA của NETZSCH được trang bị với cân điện tử và thiết kế theo hướng thẳng đứng, sự bố trí mẫu theo dạng Top-loading đặc trưng và trực tiếp đo nhiệt độ tại mẫu.

Page 3: Phân tích nhiệt, Nhiệt lượng, Xác định các đặc tính vật lý nhiệt

3

Danh Mục Các Sản Phẩm Phân Tích Nhiệt

Giãn nở nhiệt (DIL)

-180°C to 2800°C

Khi cần xác định sự giãn nở nhiệt tuyến tính của chất rắn, lỏng, bột, chất dính, hay sợi, thiết bị DIL 402 Expedis là lựa chọn tối ưu cho việc kiểm tra này. DIL 402 Expedis cho phép thay đổi nhiều loại lò nung khác nhau nhằm đáp ứng tất cả ứng dụng và giúp cho việc kiểm soát sự giãn nở nhiệt với độ chính xác cao trong nhiều lĩnh vực dễ dàng hơn như là: Gốm sứ kỹ thuật cao, Vật liệu kim loại cho việc phát triển vật liệu mới, lĩnh vực nghiên cứu cơ bản và kiểm soát chất lượng.

Phân tích khí thoát ra (EGA)

Bằng sự kết nối máy phân tích nhiệt với phổ khối lượng Quadrupole (QMS 403 C Aëolos® hoặc SKIMMER), GC-MS hoặc FT-IR (phổ hồng ngoại Fourier theo hệ quang Bruker), việc phát hiện các khí thoát ra và xác định các thành phần riêng biệt có thể được nhận biết 1 cách chính xác theo tín hiệu phân tích nhiệt.

Page 4: Phân tích nhiệt, Nhiệt lượng, Xác định các đặc tính vật lý nhiệt

4

Máy Phân Tích Cơ Nhiệt Động Tải Lực Lớn (DMA) -160 to 1500 °C Các các máy của dòng EPLEXOR® cho phép kiểm tra các đặc tính cơ học dưới tải lực lớn ở nhiệt độ lên đến 1500°C. Kiểm tra được dưới điều kiện ma sát lăn của lốp xe hoặc kiểm tra độ bền mỏi của vật liệu composit và các khớp dính. Kĩ thuật này có thể áp dụng cho một loạt các vật liệu khác nhau: từ chất đàn hồi, nhựa nhiệt dẻo, composi, kim loại, thủy tinh, và đồ gốm đến vật liệu sinh học ngay cả thực phẩm. Thiết bị này được trang bị máy sinh độ ẩm và lấy mẫu tự động, hệ thống cung cấp áp lực,lực nén, uốn hay chế độ trượt

Phân tích cơ nhiệt động (DMA)

-170°C to 600°C

Cấu trúc vững chắc của máy DMA 242 và độ phân giải cao của hệ thống đo lường sự biến dạng cho phép đo chính xác trên cả hai loại mẫu cứng và mềm. Nó cũng có thể đo nhiều kiểu biến dạng khác nhau, bộ lọc tín hiệu kỹ thuật số và tần số ngoại suy đã tạo nên DMA 242 với một hệ thống linh hoạt nhất, luôn sẵn sàng để đo lường các đặc tính đàn hồi- nhớt của nhựa và composites.

Page 5: Phân tích nhiệt, Nhiệt lượng, Xác định các đặc tính vật lý nhiệt

5

Phép đo nhiệt lượng (ARC/MMC) RT to 500°C

MMC 274 Nexus® là một thiết bị cơ bản linh hoạt với nhiều khả năng đo nhiệt lượng cho các mẫu kiểm tra được sử dụng ở các phương pháp đo như quét nhiệt vi sai, đoạn nhiệt và đẳng nhiệt. Thu nhiệt, tỏa nhiệt, nhiệt dung riêng và áp suất mẫu có thể được đo lường một cách chính xác trên các mẫu kích thước rất nhỏ gram và sự trộn và khuấy có thể sử dụng được. Thêm vào đó, ARC 244/254 đã được kiểm chứng với công nghệ Variphi, là một hệ thống đỉnh cao trong việc nghiên cứu dữ liệu liên quan đến quá trình hóa học an toàn và nguồn năng lượng an toàn cũng như để phát triển.

Phân tích cơ nhiệt (TMA)

-150°C to 1550°C

TMA 402 F1 and F3 Hyperion® được phát triển cho sự đo lường thay đổi kích thước mẫu ở độ chính xác cao bằng cách cài đặt nhiệt độ dưới tải xác định trước. Sự đa dạng của các bộ giữ mẫu và bộ nâng lò đôi tạo cho TMA Hyperion® linh hoạt nhất trên thị trường.

Kiểm soát quá trình đóng rắn bởi chất điện môi (DEA)

-150°C to 350°C

Việc nghiên cứu nhựa nhiệt rắn, composite, chất kết dính và sơn, phân tích chất điện môi đã được hiểu là sự kiểm tra theo thời gian. Môt giá trị quan trọng của quá trình đóng rắn là độ dẫn ion. Để đáp ứng các yêu cầu có thể, NETZSCH đã mang đến cả hai hệ thống DEA đơn và đa kênh.

Page 6: Phân tích nhiệt, Nhiệt lượng, Xác định các đặc tính vật lý nhiệt

6

Phân tích độ dẫn nhiệt (LFA) -125°C to 2800°C

Độ khuếch tán nhiệt và độ dẫn nhiệt là một trong những thông số vật lý nhiệt quan trọng nhất của vật liệu dùng để mô tả các đặc tính truyền nhiệt của vật liệu hay các thành phần. Công nghệ Laser Flash đã chứng tỏ chính bản thân nó như là một phương pháp tuyệt đối chính xác, nhanh và linh hoạt dùng để đo độ khuếch tán nhiệt. NETZSCH mang đến ba model LFA, bao quát thực hiện trên phạm vi nhiệt độ rộng nhất ứng dụng cho tất cả vật liệu.

Xác định đồng thời hệ số Seebeck và độ dẫn điện

RT to 1100°C Một cách tiếp cận trong lĩnh vực nhiệt điện là để tạo ra năng lượng điện từ nhiệt đã được giải phóng ra môi trường. Đối với các ứng dụng như vậy, cần phát triển thêm vật liệu nhiệt điện với nhiệt độ làm việc cao và hiệu quả tối ưu. SBA 458 Nemesis® cho phép đo đồng thời hệ số Seebeck và độ dẫn điện trong điều kiện như nhau.

Xác định độ dẫn nhiệt với phương pháp đo dòng nhiệt (HFM)

-30°C to 100°C

Độ dẫn nhiệt của các vật liệu cách nhiệt có thể được đo với dòng máy HFM 436 Lambda. Tấm bản kiểm soát lưu lượng nhiệt độ và tốc độ kiểm nghiệm được sáng chế chưa từng có trước đây và kết quả chính xác cao. Dòng Lambda là một ý tưởng tuyệt vời cho kiểm tra đánh giá QC/QA và phù hợp cho tất cả các tiêu chuẩn được yêu cầu trong công nghiệp.

Page 7: Phân tích nhiệt, Nhiệt lượng, Xác định các đặc tính vật lý nhiệt

7

CÁC GIẢI PHÁP PHÙ HỢP YÊU CẦU KHÁCH HÀNG

Kiểm tra vật liệu chịu lửa bởi RUL/HMOR/TCT/PCE

RT to 1700°C

Các phương pháp kiểm tra sức bền đặc biệt đã được thiết lập cho gốm chịu lửa. Đặc tính chịu lửa dưới Tải (RUL) và độ rão dưới sự nén (CIC) xác định sự kháng biến dạng của mẫu đo dưới tải xác định và với chương trình thời gian/nhiệt độ đặc trưng. Modul nóng đứt gãy(HMOR) tại nhiệt độ cao được xác định theo số lực tác dụng lên miếng mẫu hình chữ nhật tại nhiệt độ cao cho đến khi diễn ra sự gã nứt. Sự thay đổi độ mềm của Ceramic không đồng nhất được xác định một cách gián tiếp thông qua việc so sánh với miếng côn Zê-ghe (PCE-pyrometric cone ). Độ dẫn nhiệt có thể được xác định trực tiếp với máy TCT 426.

Xác định độ dẫn nhiệt với tấm cách nhiệt (GHP)

-160°C to 250°C

GHP 456 Titan® cho phép xác định độ dẫn nhiệt của các vật liệu cách nhiệt với độ chính xác và độ tin cậy cao với phạm vi nhiệt độ rộng. Tấm vật liệu cải tiến và các đầu dò nhiệt với các đặc điểm thiết kế đặc biệt và hệ thống kiểm soát và thu nhập dữ liệu cải tiến đã tạo nên GHP chuẩn mới trong lĩnh vực kiểm tra vật liệu cách nhiệt.

Page 8: Phân tích nhiệt, Nhiệt lượng, Xác định các đặc tính vật lý nhiệt

NG

B · P

rod

uct O

verv

iew

· V

N ·

0217

· N

WS

· Tec

hnic

al s

pec

ifica

tion

s ar

e su

bje

ct to

cha

nge.

NETZSCH-Gerätebau GmbHWittelsbacherstraße 42 95100 SelbGermanyTeл.: +49 9287 881-0 Факс: +49 9287 881 [email protected]

Khi nói đến thiết bị phân tích nhiệt, dụng cụ đo nhiệt lượng (đoạn nhiệt và phản ứng nhiệt) và xác định tính chất vật lý nhiệt thì NETZSCH hoàn toàn chiếm lĩnh trong các lĩnh vực này. Với 50 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực ứng dụng, chuỗi sản phẩm tiên tiến ngày càng được mở rộng và các dịch vụ toàn diện được cung cấp đảm bảo cho những giải pháp không chỉ đáp ứng những yêu cầu của khách hàng mà còn vượt qua những mong đợi đó.

Tập đoàn NETZSCH có quy mô vừa, sở hữu bởi người Đức tham gia vào việc sản xuất các máy móc thiết bị với các chi nhánh sản xuất, bán hàng và dich vụ trải rộng khắp thế giới.

Ba nhóm kinh doanh chính – Máy kiểm tra & phân tích, Máy mài và phân tán, Bơm và các hệ thống - để cung cấp các giải pháp phù hợp cho các yêu cầu cao nhất. Trên 3,400 nhân viên tại 210 trung tâm sản xuất và kinh doanh ở 35 quốc gia trên toàn thế giới đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến chuyên môn sẽ luôn phục vụ nhanh chóng và gần nhất cho tất cả các khách hàng.