27
BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIN HÀN LÂM KHOA HC VÀ CÔNG NGHVIT NAM HC VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH----------------------- NGUYN THPHƯƠNG MAI NGUYN THPHƯƠNG MAI NGHIÊN CU MT SĐẶC ĐIỂM SINH HC VÀ DI TRUYN CA HEO RNG TÂY NGUYÊN Chuyên ngành: Sinh thái hc Mã s: 62.42.01.20 TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ SINH HC Tp. HCM, năm 2017

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC

VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

-----------------------

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG MAI

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG MAI

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ

DI TRUYỀN CỦA HEO RỪNG TÂY NGUYÊN

Chuyên ngành: Sinh thái học

Mã số: 62.42.01.20

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC

Tp. HCM, năm 2017

Page 2: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện

Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

Viện Bảo Tàng Sinh Học

Viện Nghiên

cứu Khoa học Tây Nguyên

Người hướng dẫn khoa học 1: PGS.TS. Hoàng Nghĩa Sơn

Người hướng dẫn khoa học 2: PGS.TS. Bùi Văn Lai

1. PGS.TS. Hoàng Nghĩa Sơn

2. PGS.TS. Bùi Văn Lai

Phản biện 1: ....................................................................................................

Phản biện 2: ....................................................................................................

Phản biện 3: ....................................................................................................

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Học viện,

họp tại Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công

nghệ Việt Nam vào hồi … giờ ..’, ngày … tháng … năm 201….

Có thể tìm hiểu luận án tại:

- Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ

- Thư viện Quốc gia Việt Nam

Page 3: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á, là một trong những nơi

có mức độ đa dạng sinh học heo rừng cao nhất trên thế giới. Hai loài heo

rừng được xác định tồn tại ở Việt Nam là Sus bucculentus và Sus scrofa.

Tuy nhiên, loài Sus bucculentus đã tuyệt chủng, hiện chỉ còn loài heo rừng

Sus scrofa được nuôi phổ biến ở Việt Nam, đặc biệt là khu vực Tây

Nguyên. Đến nay, các nghiên cứu về quần thể heo rừng có nguồn gốc Tây

Nguyên còn hạn chế, đặc biệt là các đặc điểm hình thái và di truyền. Một

trong những lý do đó chính là việc thu nhận và thuần hóa heo rừng có

nguồn gốc Tây Nguyên còn gặp rất nhiều khó khăn. Ở khu vực Tây

Nguyên, các giống heo rừng mà người dân địa phương đang nuôi hầu hết

đều là heo lai được nhập từ các nước Thái Lan, Malaysia… Các dòng heo

lai này có đặc điểm di truyền không đồng nhất, không thuần chủng. Việc

phát triển chăn nuôi tự phát các giống heo rừng lai này sẽ làm tăng khả

năng xâm lấn của heo rừng lai (sinh vật ngoại lai), làm tăng nguy cơ đe dọa

tới các quần thể heo rừng có nguồn gốc Tây Nguyên. Do đó, các nghiên

cứu về việc thu nhận, thuần hóa và nhân rộng các quần thể heo rừng có

nguồn gốc Tây Nguyên có vai trò rất quan trọng trong việc bảo tồn loài heo

rừng đặc chủng của Việt Nam.

Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét đặc trưng của heo

rừng thuần Việt Nam về mặt kiểu hình và kiểu gen. Việc phân biệt các loài

heo rừng được dựa trên các trình tự đặc trưng trong các vùng bảo tồn của

ADN nhân hoặc ADN ty thể. Các loài heo rừng khác nhau có các vị trí đa

hình nucleotide đơn (single nucleotide polymorphism) tạo nên các

haplotype đặc trưng cho loài heo đó. Trên cơ sở đó xây dựng cây phát sinh

loài, từ đó chúng ta biết được nguồn gốc và sự khác biệt của heo rừng Việt

Nam với các giống heo rừng nhập nội. Xuất phát từ những tình hình trên,

1

Admin
Rectangle
Page 4: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

2

chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu một số đặc điểm sinh

học và di truyền của heo rừng Tây Nguyên Sus scrofa”.

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

- Xây dựng cây phát sinh loài và đánh giá một số đặc điểm sinh học heo

rừng Tây Nguyên.

- Góp phần bảo tồn nguồn gen heo rừng Tây Nguyên ở mức tế bào và trong

tự nhiên.

3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

Đề tài có ý nghĩa thực tiễn quan trọng trong việc xác định nguồn

gốc di truyền của heo rừng khu vực Tây Nguyên. Các kết quả đạt được

giúp bảo tồn nguồn gen quý hiếm của heo rừng khu vục Tây Nguyên. Hơn

nữa, kết quả của đề tài này có thể được ứng dụng trong sản xuất heo rừng

bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo với nguồn tinh heo thu được từ heo

rừng đực của khu vực Tây Nguyên.

4. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI

- Xác định được vị trí phân loại của heo rừng bản địa khu vực Tây Nguyên

trong mối quan hệ phát sinh loài của heo rừng trên thế giới.

- Xác định được 3 vị trí SNP mới của vùng D-loop và 3 vị trí SNP mới của

gen cytochrome b của heo rừng Tây Nguyên, giúp phân biệt giữa heo rừng

Tây Nguyên và các nhóm heo rừng khác.

- Đánh giá một số đặc điểm sinh học (sinh học sinh sản) của heo rừng khu

vực Tây Nguyên.

- Đánh giá đặc điểm sinh học của tinh heo rừng khu vực Tây Nguyên.

5. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN

Luận án gồm 91 trang (kể cả Tài liệu tham khảo) chia thành các phần: Phần

mở đầu 2 trang; Chương 1: Tổng quan tài liệu, 29 trang; Chương 2: Vật

liệu và phương pháp, 15 trang; Chương 3: Kết quả và thảo luận, 32 trang;

Chương 4: Kết luận và đề nghị, 2 trang; Các công trình đã công bố liên

2

Admin
Rectangle
Admin
Rectangle
Admin
Rectangle
Admin
Typewriter
"
Admin
Typewriter
Admin
Typewriter
"
Admin
Typewriter
Admin
Typewriter
Admin
Typewriter
Page 5: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

3

quan đến luận án, 1 trang; Tài liệu tham khảo, 10 trang với 123 tài liệu

tham khảo bằng Tiếng Việt, Tiếng Anh. Luận án có 28 hình và 16 bảng.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Luận án đã tham khảo 5 tài liệu Tiếng Việt, 118 tài liệu Tiếng Anh với các

nội dung liên quan đến: Các đặc điểm sinh học của heo rừng, tiến hóa và

phát sinh loài, đông lạnh tế bào…

1.1. Giới thiệu về heo rừng

1.1.1. Vị trí phân loại

1.1.2. Sự phân bố cua heo rưng

1.1.3. Đặc điểm chung cua heo rưng

1.1.4. Phương thức tìm kiếm thức ăn

1.1.5. Phạm vi sống và mật độ quần thể cua heo rưng

1.1.6. Đặc điểm của heo rừng Việt Nam

1.2. Tiến hóa và phát sinh loài

1.2.1. Chọn lọc nhân tạo trong tiến hóa

1.2.2. Phát sinh loài và tiến hóa

1.2.3. Các khái niệm về phát sinh loài

1.3. Một số marker phân tử

1.3.1. ADN ty thể (mtADN)

1.3.2. Gen cytochrome b

1.3.3. Vùng kiểm soát (control region)

1.3.4. Gen 16S rRNA

1.3.5. Intron vùng nhân

1.3.6. Protein kinase C

1.3.7. Các nghiên cứu về quan hệ phát sinh loài phân tử của heo rừng

3

Admin
Rectangle
Page 6: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

4

1.4. Bảo tồn heo rừng thuần có nguồn gốc Tây Nguyên

1.4.1. Bảo tồn giao tử heo rừng thuần có nguồn gốc Tây Nguyên

1.4.2. Bảo tồn tế bào sinh dưỡng

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Vật liệu

Heo rừng thuần có nguồn gốc Tây Nguyên, heo rừng lai và heo bản

địa khu vực Tây Nguyên – Việt Nam. Các khái niệm heo rừng thuần, heo

rừng lai, heo bản địa được trình bày dưới đây:

- Heo rừng thuần có nguồn gốc Tây nguyên là heo rừng thu được trong tự

nhiên khu vực Tây Nguyên

- Heo rừng lai là heo đang được người dân nuôi tại khu vực Tây Nguyên,

có nguồn gốc không rõ ràng, có thể từ heo rừng Thái Lan, Malaysia,...

- Heo bản địa là các giống heo đã được thuần hóa lâu đời và được người

dân địa phương chăn nuôi: heo Móng Cái, heo Sóc, heo đen địa phương...

2.2. Phương pháp

2.2.1. Điều tra các giống heo rừng bản địa đang được nuôi tại khu vực

Tây Nguyên

Lập phiếu điều tra và tiến hành phỏng vấn các hộ chăn nuôi theo

các câu hỏi đã đặt sẵn trên cơ sơ tim hiêu trươc vê thông tin cua cac hô

chăn nuôi nôi bât tư Sơ Khoa hoc va Công nghê, ngươi dân… , ghi chep sô

liêu va dung may chup anh ghi lai hinh anh cac giông heo rưng đang nuôi

cua tưng hô, trang trai cu thê. Đanh gia sơ bô vê nguôn gôc, chât lương

giông heo rưng đang nuôi.

2.2.2. Đánh giá hình thái và phân tích ADN

2.2.2.1. Đánh giá hình thái

Các chỉ tiêu về mặt cơ thể: Hình thái heo rừng được đánh giá qua các chỉ

tiêu như: chiều dài thân, chiều dài chân sau, chiều dài đuôi, chiều dài tai,

chiều dài mõm, chiều cao vai

4

Admin
Rectangle
Page 7: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

5

Phân tích hộp sọ: các số đo của hộp sọ được sử dụng để phân tích được

mô tả như trong. Các chỉ số hộp sọ được phân tích bao gồm: chiều dài hộp

sọ, chiều dài hàm trên, chiều dài đường cơ bản, bề rộng gò má, bề rộng

chẩm, chiều dài hàm ếch, chiều dài hàng răng trên, chiều dài hàng răng hàm

ở phía trên, bề rộng thái dương, khoảng cách 2 hốc mắt, chiều dài đỉnh trán,

chiều dài mũi

2.2.2.2. Phân tích ADN

Hình 2.3. Sơ đồ tóm tắt quá trình phân tích ADN ty thể

2.2.3. Thu thập, nuôi thuần dưỡng heo rừng thuần Tây Nguyên- Việt

Nam thu nhận được

Quá trình thu thập và nuôi dưỡng thuần hóa được tóm tắt trong

hình 2.2

5

Admin
Rectangle
Page 8: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

6

Hình 2.4. Sơ đồ tóm tắt quá trình thuần hóa.

2.2.4. Bảo tồn nguồn gen heo rừng thuần có nguồn gốc Tây Nguyên

Hình 2.6. Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm bảo tồn nguồn gen heo rừng

6

Admin
Rectangle
Page 9: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

7

2.2.5. Phương pháp thống kê

Dữ liệu được xử lý và phân tích bằng chương trình Sigma Plot

11.0. Giá trị P ≤ 0,05 được đánh giá là có ý nghĩa thống kê.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

3.1. Điều tra các giống heo rừng đang được nuôi tại khu vực Tây

Nguyên

Bang 3.1. Nguôn gôc giông heo rưng đang nuôi trên đia ban Tây Nguyên

TT Nguôn gôc giông heo Sô lương đã điều tra (con)

1 Heo rưng thuần Tây Nguyên thu tư

tư nhiên

12 (0,53%)

2 Heo lai vơi heo rưng Tây Nguyên 40 (1,77%)

3 Heo rưng Thai Lan hoăc Malaysia 56 (2,48%)

4 Heo lai vơi heo rưng Thai Lan hoăc

Malaysia

2150 (95,22%)

Tông sô 2258

Tư kêt qua điêu tra cho thây công thức lai tạo không đồng nhất, không ổn

định, con giống không có lý lịch rõ ràng, chất lượng không cao.

3.2. Đánh giá hình thái và phân tích ADN.

3.2.1. Đánh giá hình thái heo rừng thuần có nguồn gốc Tây nguyên

3.2.1.1. Phân tích thông số cơ thể

Bảng 3.2. Thông số đo cơ thể của heo.

Thông số đo Heo rừng thuần có nguồn

gốc Tây Nguyên

Heo nhà

Đực cái

Chiều dài cơ thể (A) 142,8±4,8a 126,3±4,2b 115,8±1,8c

Chiều dài đuôi (B) 25,8±0,8a 19,2±0,6b 22,0±0,44c

Chiều dài chân sau (C) 29,0±1,0a 25,2±0,7b 25,8±0,5b

Chiều cao vai (D) 72,8±0,8a 71,1±1,6a 71,4±2,5a

Chiều dài tai (E) 11,5±0,5a 11,2±0,7a 21,8±0,4b

Chiều dài mũi (F) 24,0±0,5a 23,2±0,2a 21,0±0,3b

a, b, c: khác biệt có ý nghĩa thống kê (P ≤ 0,05)

7

Admin
Rectangle
Page 10: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

8

Các thông số cơ thể của heo rừng thuần Tây Nguyên hầu hết đều lớn hơn

so với heo nhà, tuy nhiên, thông số chiều cao vai là bằng nhau và chiều dài

tai của heo nhà lại lớn hơn so với heo rừng thuần Tây Nguyên.

3.2.1.2. Phân tích hộp sọ

Bảng 3.3. Thông số đo hộp sọ của heo.

Thông số

đo

Heo rừng Heo nhà

Đực Cái

A 350,3±4.4a 324,0±8,2b 235,9±7,6c

B 303,3±7,9a 273,1±0,6b 237,6±3,2c

C-C’ 296,3±6,3a 269,8±2,2b 228,1±1,4c

D 136,9±2,1ab 131,6±4,2a 143,1±1,3b

E 65,5±2,2a 67,7±0,7a 71,5±0,9a

F-C’ 177,6±3,4a 168,8±1,4a 128,1±1,1b

G 116,9±2,0a 107,5±0,4b 73,9±1,5c

H 75,3±4,7a 59,8±1,0ab 41,8±1,3b

I 34,0±2,9a 30,0±1,2a 41,1±3,6a

J 94,9±1,6a 93,4±1,7a 93,9±1,0a

L 341,0±4,8a 298,7±3,0b 220,2±4,4c

M 103,9±1,3a 102,9±0,6ab 97,2±2,0b

N 217,1±5,9a 196,4±0,2b 171,0±3,9c

O 130,1±1,6a 106,6±11,3b 89,9±2,6c

P 41,1±0,6a 45,7±3,5a 42,8±0,8a

a, b, c: khác biệt có ý nghĩa thống kê (P ≤ 0,05)

Các thông số hộp sọ của heo rừng thuần Tây Nguyên đực hầu hết lớn

hơn heo rừng cái và heo nhà. Tuy nhiên, thông số chiều rộng xương gò má của

heo rừng thuần Tây Nguyên lại nhỏ hơn heo nhà và các thông số bề ngang

chẩm, bề rộng thái dương, khoảng cách giữa 2 hốc mắt, chiều cao chẩm và

chiều dài răng cửa trên của 2 nhóm heo này là gần như nhau.

3.2.2. Phân tích ADN

3.2.2.1. Kết quả phân tích trình tự D-loop

9 trong 19 cá thể heo rừng Tây Nguyên-Việt Nam có các vị trí

nucleotide biến đổi giống với heo rừng Thái Lan và nhóm này được gọi là

heo rừng lai (VWB12-VWB20). Các cá thể còn lại được gọi là nhóm heo

8

Admin
Rectangle
Page 11: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

9

rừng thuần có nguồn gốc Tây Nguyên (VWB1-VWB5, VWB7-VWB11).

18 điểm đa hình được xác định ở 10 ở các cá thể heo rừng thuần có nguồn

gốc Tây Nguyên, trong đó có 3 điểm là các điểm đa hình mới.

Các vị trí biến đổi đặc trưng của heo rừng thuần có nguồn gốc Tây

Nguyên được tìm thấy tại các vị trí 127, 220 và 246. Các vị trí này khác

biệt hoàn toàn so với các cá thể heo rừng lai cũng như heo rừng châu Á

khác

Hình 3.1. Các vị trí biến đổi trong vùng D-loop ty thể của các cá thể heo

rừng. Dấu chấm “.” thể hiện các vị trí nucleotide giống nhau.

9

Admin
Rectangle
Page 12: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

10

Heo rừng thuần có nguồn gốc Tây Nguyên khác biệt về mặt di

truyền so với heo rừng vùng Sansai (d = 0.025 ± 0.006) và vùng Mae

Sariang (d = 0.023 ± 0.006) của Thái Lan. Trong khi đó, khoảng cách di

truyền của heo rừng lai so với heo vùng Sansai (d = 0.009 ± 0.003) và Mae

Sariang (d = 0.009 ± 0.003) của Thái Lan nhỏ hơn so với heo rừng thuần có

nguồn gốc Tây Nguyên. Khoảng cách di truyền của heo rừng thuần có

nguồn gốc Tây Nguyên so với Indonesia là lớn nhất (d = 0.046 ± 0.009).

Bảng 3.4. Ma trận khoảng cách di truyền Tamura-Nei giữa các

quần thể heo rừng dựa trên trình tự D-loop. Vùng ma trận phía dưới là

khoảng các di truyền trung bình, vùng ma trận phía trên là sai số chuẩn.

Quần thể 1 2 3 4 5 6

1. Heo rừng thuần có

nguồn gốc Tây Nguyên

0.006 0.006 0.006 0.006 0.009

2. Heo rừng lai 0.025 0.003 0.003 0.005 0.008

3. Heo rừng Thái Lan

Sansai

0.025 0.009 0.004 0.006 0.008

4. Heo rừng Thái Lan

Mae Sariang

0.023 0.009 0.013 0.005 0.008

5. Heo rừng Hàn Quốc 0.024 0.023 0.027 0.020 0.009

6. Heo rừng Indonesia 0.046 0.044 0.044 0.040 0.050

3.2.2.2. Kết quả phân tích trình tự cytochrome b

Những biến đổi trong trình tự cytochrome b

Việc phân tích các trình tự cytochrome b của 37 cá thể heo Tây

Nguyên - Việt Nam (bao gồm 20 cá thể heo rừng và 17 cá thể heo bản địa)

với các trình tự của heo rừng châu Á và châu Âu cho thấy có 46 điểm đa

hình (Hình 3.2), chiếm 4,4% tồng số nucleotide trong tự cytochrome b phân

tích (1040 bp). Vùng có sự biến đổi cao nhất nằm từ vị trí 15000 đến 15100

với tỉ lệ biến đổi là 11%, cao gấp 2,5 lần so với tỉ lệ biến đổi chung là

(4,4%). Heo rừng Tây Nguyên - Việt Nam chia thành 2 nhóm là heo rừng

thuần có nguồn gốc Tây Nguyên (bao gồm các haplotype VWB1-VWB11)

và nhóm heo rừng lai (bao gồm các haplotype VWB12-VWB20) dựa trên 8

10

Admin
Rectangle
Page 13: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

11

vị trí biến đổi (14428, 14464, 14482, 14780, 14855, 14963, 15002 và

15036). Do đó, có ít nhất 2 quần thể heo rừng phân biệt về mặt di truyền ở

vùng Tây Nguyên của Việt Nam.

Ba vị trí biến đổi của heo rừng thuần có nguồn gốc Tây Nguyên

được tìm thấy, chúng khác biệt hoàn toàn so với heo rừng Châu Á và Châu

Âu ở các vị trí 14482, 14780 và 14963. Kết quả này cho thấy, ba vị trí này

có thể được dùng để phân biệt heo rừng thuần có nguồn gốc Tây Nguyên

với các cá thể heo rừng khác của Châu Á và Châu Âu.

Gen cytochrome b chứa 4 vị trí đa hình tại các vị trí 15036 (T/C),

15038 (G/A), 15041 (C/T) và 15045 (G/A) của ADN ty thể heo. Các

haplotype Châu Âu bao gồm E1 (TGCG) và E2 (TGTG). Các haplotype

Châu Á bao gồm A1 (CATA) và A2 (CATG) [39]-[52]. Trong nghiên cứu

này, không có sự phân bố của các haplotype Châu Âu trong heo rừng và

heo bản địa Việt Nam ở khu vực Tây Nguyên. Trong khi đó, 10 cá thể heo

bản địa Tây Nguyên - Việt Nam mang haplotype A1 Châu Á và 7 cá thể

heo bản địa Tây Nguyên - Việt Nam mang haplotype A2 Châu Á. 4

haplotype A1 Châu Á và 5 haplotype A2 Châu Á được tìm thấy trong nhóm

heo rừng lai.

11

Admin
Rectangle
Page 14: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

12

Hình 3.3. Các vị trí biến đổi trong vùng cytochrome b ty thể của các cá thể

heo rừng. Dấu chấm “.” Thể hiện các vị trí nucleotide giống nhau.

12

Admin
Rectangle
Page 15: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

13

Khoảng cách di truyền giữa các nhóm được tính toán dựa trên

phương pháp maximum-likelihood cho thấy, khoảng cách trung bình của

các haplotype của heo rừng thuần có nguồn gốc Tây Nguyên là 0.0002 ±

0.0002, của heo rừng lai là 0.0008 ± 0.0004 và của heo bản địa khu vực

Tây Nguyên - Việt Nam là 0.0042 ± 0.0011. Sự khác biệt này tạo nên 3

cụm khác biệt nhau của heo Việt Nam khu vực Tây Nguyên

Bảng 3.5. Ma trận khoảng cách di truyền Tamura-Nei giữa các

quần thể heo rừng dựa trên trình tự cytochrome b. Vùng ma trận phía dưới

là khoảng các di truyền trung bình,

vùng ma trận phía trên là sai số chuẩn

Nhóm heo

rừng

Heo rừng

thuần có

nguồn gốc

Tây

Nguyên

Heo

rừng lai

Heo bản

địa TN

Heo

rừng

châu Á

(A1)

Heo

rừng

châu Á

(A3)

Heo

rừng

châu

Âu

(E1)

Heo

rừng

châu

Âu

(E2)

Heo

rừng

châu Á

(A2)

Heo rừng thuần

có nguồn gốc

Tây Nguyên

0.0034 0.0034 0.0034 0.0029 0.0032 0.0026 0.0038

Heo rừng lai 0.0095 0.0006 0.0000 0.0016 0.0037 0.0037 0.0015

Heo bản địa

TN

0.0101 0.0007 0.0006 0.0017 0.0037 0.0037 0.0017

Heo rừng châu

Á (A1)

0.0095 0.0000 0.0008 0.0016 0.0035 0.0037 0.0016

Heo rừng châu

Á (A3)

0.0073 0.0026 0.0034 0.0024 0.0032 0.0033 0.0021

Heo rừng châu

Âu (E1)

0.0095 0.0119 0.0125 0.0111 0.0091 0.0026 0.0040

Heo rừng châu

Âu (E2)

0.0059 0.0107 0.0113 0.0107 0.0085 0.0059 0.0040

Heo rừng châu

Á (A2)

0.0119 0.0021 0.0032 0.0024 0.0049 0.0143 0.0131

Các cá thể heo rừng thuần có nguồn gốc Tây Nguyên nằm chung

một nhóm tách biệt so với các nhóm khác. Điều đó chứng tỏ heo rừng

thuần có nguồn gốc Tây Nguyên tách biệt di truyền so với nhóm heo rừng

lai và heo bản địa Tây Nguyên - Việt Nam.

3.2.2.3. Kết quả phân tích trình tự 16S

13

Admin
Rectangle
Page 16: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

14

Kết quả điện di cho thấy sự khuếch đại thành công vùng trình tự

16S ở các cá thể heo rừng với chiều dài của sản phẩm là 701 bp. Các vùng

nhiễu hai đầu được xóa bỏ, đoạn trình tự 16S được phân tích có độ dài 664

bp.

Có 23 điểm đa hình nucleotide đơn (SNP) tương đương với 3,74 %

tổng số trình tự ADN được phân tích (664 bp). Tuy nhiên, không có vị trí

nào đặc trưng trong 23 vị trí biển đổi này giúp phân biệt được giữa heo

rừng thuần có nguồn gốc Tây Nguyên và heo rừng lai. Vì vậy, trong nghiên

cứu này vùng trình tự 16S có thể không là một marker hữu hiệu để phân

biệt giữa heo rừng thuần có nguồn gốc Tây Nguyên và heo rừng lai (Hình

3.5)

Hình 3.5. Các vị trí biến đổi trong trình tự 16S của các cá thể heo được thu

thập. Dấu “.” mô tả vị trí các nucleotide giống nhau.

14

Admin
Rectangle
Page 17: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

15

3.3. Thuần hóa heo rưng thuần có nguồn gốc Tây Nguyên

3.3.1. Đia điêm thu nhân heo rưng thuần có nguồn gốc Tây

Nguyên

Bảng 3.6. Đia điêm va sô lương heo rưng thu nhân trong tư nhiên

TT Đia điêm thu nhân Sô heo rưng thu nhân (con)

Đưc Cai Tông

1 Huyên Tanh Linh, Đưc Linh (tinh

Binh Thuân)

4 4 8

2 Huyên Bao Lâm, TP. Bao Lôc

(tinh Lâm Đông)

3 2 5

3 Huyên Đưc Trong, Đơn Dương

(tinh Lâm Đông)

9 10 19

4 Đa lat, Bidoup-Nui ba (tinh Lâm

Đông )

3 2 5

5 TP. Buôn Mê Thuôt, huyên Ea

Kar tinh Đăk Lăk

3 3 6

6 Thu nhâp tư cac nguôn khac (heo

nho dươi 10kg)

6 5 11

Tông công 28 26 54

Đôi vơi heo rưng lơn, ty lê thuân hoa thanh công sau 6 thang la

58,14%, trong khi đo ty lê thanh công sau 6 thang thuân hoa đôi vơi heo

rưng nho la 81,82%.

Bảng 3.7. Ty lê thuân hoa thanh công

TT Cac chi tiêu Sô lương Ty lê (%)

1 Sông sau 1 thang nuôi thuân hoa (heo

lơn)

30/43 69,77

2 Sông sau 6 thang nuôi thuân hoa (heo

lơn)

25/43 58,14

3 Sông sau 6 thang đôi vơi heo rưng nho 9/11 81,82

15

Admin
Rectangle
Page 18: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

16

3.3.2. Đặc điểm về tập tính sinh sản heo rừng trong quá trình

thuần hóa

Trong quá trình thuần hóa, con đực thành thục về tính sau 7 - 8

tháng tuổi và thành thục sinh dục, có khả năng giao phối để sinh con sau 8 -

10 tháng tuổi. Trong quá trình nuôi nhốt để thuần hóa, chúng tôi nhận thấy

heo rừng đực chỉ giao phối vào ban đêm. Quá trình giao phối diễn ra 2-4

lần/đêm. Trường hợp nuôi nhốt với thời gian trên 1,5 năm mới phát hiện

thấy chúng giao phối với heo bản địa hoặc heo rừng cái thuần vào ban

ngày.

Sô liệu ở bảng 3.8 mô tả quá trình động dục của heo rừng thuần có

nguồn gốc Tây Nguyên trong điều kiện thuần dưỡng nhân tạo. Trong điều

kiện này, heo có thời gian sinh san quanh năm, dài hơn thời gian sinh sản

của heo rừng thuần có nguồn gốc Tây Nguyên trong điều kiện tự nhiên. So

với các giống khác, mức độ biểu hiện động dục của heo rừng thuần có

nguồn gốc Tây Nguyên thấp hơn và thời gian động dục ngắn hơn. Tuy

nhiên, trọng lượng heo con mới sinh ra từ heo rừng thuần có nguồn gốc Tây

Nguyên lớn hơn nhiều so với trọng lượng heo con được sinh ra bởi các

giống khác (Bảng 3.6).

Bảng 3.8. Một số đặc điểm sinh sản của heo rừng thuần có

nguồn gốc Tây Nguyên trong giai đoạn sinh con

Giống heo Thời gian

đẻ trong

năm

Mức độ

biểu hiện

động dục

Thời

gian

động

dục

Thời

gian

giao

phối

Trọng

lượng heo

con (g)

Heo rừng thuần

có nguồn gốc

Tây Nguyên

Quanh năm + + 1,5-2,0 18h 700±7.1a

Heo rừng thuần

có nguồn gốc

Tây Nguyên tự

nhiên

Tháng 6-

tháng 11

- - - 550±10.4b

Lai Thái Lan Quanh năm + + + 1,5-2 16-24 600±2.5c

Bản địa RagLey Quanh năm + + + + + 2-2,5 18-24 395±1.7d

16

Admin
Rectangle
Page 19: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

17

Bản địa Lang

Hanh (LĐ)

Quanh năm + + + + + 2-2,5 18-24 410±1.8de

Heo Bản địa Đạ

Oai (LĐ)

Quanh năm + + + + + 2-2,5 18-24 420±2.4e

Bảng 3.9 cho thấy, thời gian mang thai của heo rừng heo rừng

thuần có nguồn gốc Tây Nguyên giống như thời gian mang thai của các

nhóm heo khác. Thời gian nuôi con của heo rừng thuần Tây Nguyên trong

điều kiện nuôi nhốt ngắn hơn so với nhóm heo rừng thuần Tây Nguyên

trong tự nhiên, nhưng dài hơn các nhóm còn lại. Số lượng heo con trong

một lần đẻ tương đương với số con của các nhóm heo rừng khác. Tuy

nhiên, nhóm heo rừng thuần có nguồn gốc Tây Nguyên có số lứa đẻ trong

năm cao hơn so với nhóm thuần trong điều kiện tự nhiên.

Bảng 3.9. Một số đặc điểm sinh sản của heo rừng thuần Tây Nguyên sau

giai đoạn sinh con

Giống heo Trọng

lượng heo

con (g)

Thời

gian

mang

thai

(ngày)

Thời

gian

nuôi

con

(ngày)

Thời

gian chờ

phối sau

tách con

(ngày)

Số

lượng

heo

con/lứa

Số lứa

đẻ trong

năm

Heo rừng

thuần có

nguồn gốc

Tây Nguyên

700±7.1a 110-120 65-75 10-30 4 – 8 1,6-1,7

Heo rừng

thuần có

nguồn gốc

Tây Nguyên

tự nhiên

550±10.4b - 80-90 - 3 – 8 1,0

Lai Thái Lan 600±2.5c 110-120 60-65 10-20 4 – 8 1,8-1,9

Bản địa

RagLey

395±1.7d 112-116 50-55 5-10 6 – 12 2,0-2,1

Bản địa

Lang Hanh

410±1.8de 112-116 50-55 5-10 6 – 12 2,0-2,1

Bản địa Đạ

Oai

420±2.4e 112-116 50-55 5-10 6 – 10 2,0-2,1

17

Admin
Rectangle
Page 20: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

18

3.4. Bảo tồn nguồn gen heo rừng thuần Tây Nguyên- Việt Nam

3.4.1. Tinh trùng heo rừng

3.4.1.1. Đánh giá một số đặc điểm tinh heo rừng

Giá trị pH: Giá trị pH của tinh heo từ các giống Landrace khoảng

bằng 7, trong khi đó tinh heo rừng thuần có nguồn gốc Tây Nguyên có giá

trị pH bằng 6 (Bảng 3.10). Kết quả này cho thấy, giá trị pH của tinh dịch

thu từ mào tinh nhỏ hơn so với giá trị pH của tinh dịch khi xuất ra bên

ngoài.

Bảng 3.10. Các thông số của tinh dịch

Giống Landrace ST:

3350

Công ty Greenfeed

(đánh giá tinh trùng

trong tinh dịch)

Giống Landrace

Đại học Nông Lâm

(đánh giá tinh trùng

trong tinh dịch)

Heo rừng thuần có

nguồn gốc Tây

Nguyên

pH 7 7 6

Mật độ tinh

trùng 23,93 ± 3.18 x 106 (a) 36,40 ± 7.77 x 106 (b) 498,67 ± 9,30 x 106 (c)

Tỉ lệ sống

chết

68,46 ± 2,49 % (a) 68,99 ± 1,29 % (b) 91,20 ± 1,17 % (c)

Dạng kết

dính C,d C,d A,b,c,d

a, b, c: khác biệt có ý nghĩa thống kê (P ≤ 0,05)

Mật độ tinh trùng: Với lượng mật độ lớn, nguồn tinh trùng thu từ

mào tinh của heo rừng thuần có nguồn gốc Tây Nguyên này có thể được

lưu trữ cho các mục đích bảo tồn, chúng có thể được sử dụng cho tạo phôi

bằng phương pháp vi tiêm tinh trùng vào trứng.

Tỉ lệ sống của tinh trùng: tỉ lệ tinh trùng sống cao của heo rừng

thuần có nguồn gốc Tây Nguyên là điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu

đông lạnh để bảo quản nguồn tinh trùng.

Đánh giá sự kết dính tinh trùng (Aggregation): Các tinh trùng bất

động có thể bám dính vào các tinh trùng di động tạo thành cụm, ngoài ra

các mảnh mô hay tế bào cũng có thể bám vào tinh trùng di động. Tinh trùng

18

Admin
Rectangle
Page 21: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

19

heo Giống Landrace ST: 3350 Công ty Greenfeed và Giống Landrace Đại

học Nông Lâm có dạng 3 là chủ yếu, tức là tinh trùng có bám dính vào các

tế bào biểu mô hay mảnh mô, trong khi đó tinh trùng heo rừng thuần có

nguồn gốc Tây Nguyên có cả 3 dạng bao gồm các dạng trên và dạng tinh

trùng tự do.

Kỳ hình tinh trùng heo rừng: Trong quá trình quan sát, chúng tôi

nhận thấy tinh trùng heo rừng thuần có nguồn gốc Tây Nguyên chủ yếu có

những dạng kì hình xảy ra ở vùng đuôi tinh trùng, chúng tôi không nhận

thấy những bất thường xảy ra ở vùng đầu tinh trùng.

3.4.1.2. Đông lạnh tinh trùng

Ảnh hưởng của tiến trình hạ nhiệt

Trong nghiên cứu này, chúng tôi khảo sát thời gian hạ nhiệt độ

trong quá trình đông lạnh tinh trùng heo rừng theo các nghiệm thức sau:

Nghiệm thức 1: 20cm (5 phút) + 15cm (5 phút) + Nitơ lỏng

Nghiệm thức 2: 20cm (5 phút) + 15cm (15 phút) + Nitơ lỏng

Nghiệm thức 3: 20cm (5 phút) + 10cm (5 phút) + Nitơ lỏng

Nghiệm thức 4: 20cm (5 phút) + 10cm (15 phút) + Nitơ lỏng

Nghiệm thức 5: 20cm (5 phút) + 5cm (5 phút) + Nitơ lỏng

Nghiệm thức 6: 20cm (5 phút) + 5cm (15 phút) + Nitơ lỏng

Sau khi đông lạnh, tinh trùng đông lạnh sẽ được giải đông và đánh giá tỉ lệ

sống chết dựa trên phương pháp nhuộm eosin-nigrosin. Số tinh trùng sống

chết sẽ được đếm trong 200 tinh trùng.

Bảng 3.11. Tỉ lệ tinh trùng sống sau giải đông ở các nghiệm thức khác

nhau.

Nghiệm thức

1 2 3 4 5 6

Tỉ lệ

tinh

trùng

sống

23,67%a 30,67%b 24,67%a 37,83%c 35,33%d 40,67%e

19

Admin
Rectangle
Page 22: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

20

Kết quả cho thấy nghiệm thức 1, nghiệm thức 3 có tỉ lệ tinh trùng

sống thấp nhất. Nghiệm thức 6 có tỉ lệ tinh trùng sống cao nhất là 40,67%,

trong khi đó nghiệm thức 4 có tỉ lệ tinh trùng sống là 37,83% và nghiệm

thức 5 có tỉ lệ tinh trùng sống là 35,33% và nghiệm thức 2 có tỉ lệ tinh

trùng sống là 30,67% (Bảng 3.11). So với nghiên cứu khác, kết quả của

chúng tôi có tỉ lệ tinh trùng sống cao hơn sau khi giải đông. Trong nghiên

cứu của Panida và cộng sự năm 2011, tỉ lệ tinh trùng sống là 38,10% [80].

Tỉ lệ sống của tinh trùng sau giải đông trong nghiên cứu này có tỉ lệ cao

nhất là 40,67%. Như vậy, nghiệm thức 4, nghiệm thức 5 và nghiệm thức 6

có tốc độ làm lạnh phù hợp cho quá trình đông lạnh tinh trùng heo rừng,

trong đó quá trình đông lạnh theo nghiệm thức 6 (20cm (5 phút) + 5cm (15

phút) + Nitơ lỏng) là phù hợp nhất cho đông lạnh tinh heo rừng thuần Tây

Nguyên.

Ảnh hưởng của nồng độ glycerol

Ty lê sông cua tinh trung đông lanh đươc đanh gia sau thơi gian

đông lanh 1 thang. Trong quá trình đông lạnh tinh trùng, chúng tôi sử dụng

môi trường đông lạnh bổ sung glycerol ở các nồng độ khác nhau là 5%,

10%, 15% và 20%.

Bang 3.12. Ty lê sông cua tinh trung thu tư mao tinh đông lanh

Nồng độ glycerol (%)

5 10 15 20

Tỉ lệ tinh

trùng sống

13,66%a 12,94%a 25,59%b 19,71%c

Tỉ lệ sống chết trong môi trường đông lạnh có nồng độ glycerol

15% là cao nhất trong khi đó, các môi trường đông lạnh có nồng độ

glycerol khác có tỉ lệ sống/chết thấp hơn như nồng độ 5%, 10% và nồng độ

20% (Bảng 3.12). Đây là lần đầu tiên, quy trình đông lạnh tinh heo từ mào

tinh được nghiên cứu. Kết quả thu được là rất khả quan.

20

Admin
Rectangle
Page 23: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

21

3.4.2. Đông lạnh tế bào

Trong nghiên cứu này, tế bào từ mô tai heo rừng thuần có nguồn

gốc Tây Nguyên được phân lập và nuôi cấy sau đó tế bào được bảo quản

đông lạnh trong nitơ lỏng. Trong quá trình nuôi cấy, mảnh mô bắt đầu dính

vào đĩa nuôi cấy ở ngày thứ 3. Ngày thứ 5 – 6, các tế bào nuôi cấy bắt đầu

phát triển và mọc xung quanh miếng mô tai heo. Sau 10 ngày nuôi cấy, tế

bào mọc kín khoảng 90-95% bề mặt đĩa nuôi (Hình 3.12).

Hinh 3.12. Tê bao heo rưng thuần Tây Nguyên nuôi cây sơ câp. A: Tê bao

sau 4 ngay nuôi (x 20). B: Tê bao sau 10 ngay nuôi (x 10). C: Tê bao sau 10

ngay nuôi (x 20). D: Tê bao lan toa đat cây chuyên (x 10).

21

Admin
Rectangle
Page 24: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

22

Hinh 3.13. Tê bao heo rưng thuần Tây Nguyên nuôi cây chuyên trong

phong TN. A: Tê bao sau khi tách bằng trypsin/edta 0,25% (X20). B: Tê

bào sau 24h cấy chuyền lần 1 (X10). C: Tế bào sau 48h cấy chuyền lần 1

(X10). D: Tê bao sau 48h cây chuyên lân 2 (X20). E: Tê bao sau 48h cây

chuyên lân 2 (X20). F: Tê bao sau 72h cây chuyên (X10).

Sau khi cấy chuyền, tế bào sẽ được tách bằng trypsin và được bảo

quản đông lạnh trong nitơ lỏng. Sau khi đông lạnh một tháng, tế bào được

giải đông và nuôi cấy để kiểm tra sức sống và khả năng tăng sinh của tế

bào. Kết quả cho thấy, sau khi giải đông tỉ tệ sống của tế bào là 60%. Tế

bào tăng sinh và phát triển mạnh sau 3-4 ngày sau giải đông và đạt mật độ

nuôi cấy 90-95% sau 5-6 ngày (Hình 3.14).

Hình 3.14. Tế bào heo rừng thuần Tây Nguyên sau giải đông. A, B, C: tế

bào nuôi cấy sau khi giải đông 1 ngày. A1, B1, C1: tế bào nuôi cấy sau khi

giải đông 3 ngày.

22

Admin
Rectangle
Page 25: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

23

KẾT LUẬN

- Heo rừng thuần có nguồn gốc Tây Nguyên thu nhận được là loài

heo Sus scrofa Linnaeus, 1758.

- Quá trình thu thập, nuôi thuần dưỡng heo rừng Tây Nguyên đạt tỉ

lệ thuần hóa thành công sau 6 tháng cao nhất 81,82% là những cá thể có

trọng lượng nhỏ (dưới 10 kg).

- Quá trình động dục của heo rừng thuần có nguồn gốc Tây Nguyên

trong điều kiện thuần dưỡng xay ra quanh năm, dài hơn thời gian sinh sản

của heo rừng Tây Nguyên thuần trong điều kiện tự nhiên. Các thông số cơ

thể và thông số hộp sọ của heo rừng thuần Tây Nguyên hầu hết đều lớn hơn

so với heo nhà.

- Xác định được 3 vị trí SNP mới của vùng D-loop và 3 vị trí SNP

mới của gene cytochrome b của heo rừng Tây Nguyên, giúp phân biệt giữa

heo rừng Tây Nguyên và các nhóm heo rừng khác.

- Tinh trùng heo rừng thuần Tây Nguyên thu từ mào tinh có giá trị

pH = 6, mật độ là 498,67 ± 9,3 x 106, tỉ lệ sống chết đạt trung bình là

91,20% ± 1,17. Tinh trùng heo rừng thuần Tây Nguyên có các dạng kết

dính vào các tế bào biểu mô, mảnh mô, kết dính với nhau và bao gồm cả

dạng tinh trùng tự do. Các dạng kì hình của tinh trùng heo rừng thuần Tây

Nguyên là bình thường, chỉ có vài dạng kì hình xảy ra ở vùng đuôi, không

nhận thấy bất thường xảy ra ở vùng đầu tinh trùng.

- Tỉ lệ sống của tinh trùng heo rừng thuần Tây Nguyên sau giải

đông là 40,67%. Tỉ lệ sống của tế bào sau giải đông là 60%, tế bào tăng

sinh và phát triển mạnh đạt mật độ nuôi cấy 90-95% sau 5-6 ngày.

23

Admin
Rectangle
Page 26: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

24

ĐỀ NGHỊ

- Tiếp tục có các nghiên cứu sâu hơn về đặc điểm sinh học của heo

rừng thuần Tây Nguyên trong điều kiện tự nhiên và thuần hóa.

- Phân tích các trình tự còn lại của ADN ty thể để có thể xây dựng

được bộ trình tự ADN ty thể của heo rừng thuần Việt Nam.

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN

- Xác định được vị trí phân loại của heo rừng có nguồn gốc khu vực Tây

Nguyên trong mối quan hệ phát sinh loài của heo rừng trên thế giới.

- Xác định được 3 vị trí SNP mới của vùng D-loop và 3 vị trí SNP mới của

gen cytochrome b của heo rừng Tây Nguyên, giúp phân biệt giữa heo rừng

Tây Nguyên và các nhóm heo rừng khác.

- Đánh giá một số đặc điểm sinh học (sinh học sinh sản) của heo rừng khu

vực Tây Nguyên.

24

Admin
Rectangle
Page 27: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ DI TRUYỀN …gust.edu.vn/media/25/uftai-ve-tai-day25982.pdf · Việc bảo tồn dựa trên sự phân biệt những nét

25

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ

1. Nguyễn Thị Phương Mai, Lê Ngọc Châu, Nguyễn Khắc Duy, Lê

Thành Long, Hoàng Nghĩa Sơn, 2012. Phân tích một số đặc điểm đa hình

và mối quan hệ phát sinh loài của lợn rừng Việt Nam khu vực Tây Nguyên

dựa trên trình tự gen cytochrome b ty thể. Tạp chí Sinh học, 34(3SE): 285-

291.

2. Nguyễn Thị Phương Mai, Lê Thành Long, Diệp trung Cang, Võ

Thành Trung, Nguyễn Thị Phương Thảo, Hoàng Nghĩa Sơn, 2015. Đánh

giá một số đặc điểm tinh trùng thu từ mào tinh lợn rừng bản địa Tây

Nguyên (Sus scrofa). Tạp chí Công nghệ Sinh học, 13(4A): 1195-1201.

3. Hoàng Nghĩa Sơn, Nguyễn Thị Phương Mai, Hà Thanh Tùng, Lê

Thị Châu, Nguyễn Hữu Duân, Nguyễn Khắc Duy, Đoàn Chính Chung, Đỗ

Minh Sĩ, Lê Thành Long, 2013. Đánh giá mối quan hệ di truyền của heo

rừng Việt Nam dựa trên vùng D-loop ty thể. Tạp chí Sinh học, 35(3SE):

200-206

4. Le Thanh Long, Nguyen Thi Phuong Mai, Doan Chinh Chung,

Do Minh Si, Ho Nguyen Quynh Chi, Hoang Nghia Son, 2014. The gentic

relationship of Vietnamese pigs in Central highlands assessed by

cytochrome b. Open Journal of Gentics., 4 (5): 362-369.

5. Hoàng Nghĩa Sơn, Lê Thành Long, Nguyễn Thị Phương Mai,

2014. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của lợn rừng (Sus scrofa) Tây

Nguyên. Tạp chí Sinh học, 36(2): 253-258.

25

Admin
Rectangle