164
1 MỤC LỤC Chương I QUY ðỊNH CHUNG ................................................................................................. 1 ðiều 1. Phạm vi ñiều chỉnh, ñối tượng áp dụng và giải thích từ ngữ ..................................... 1 ðiều 2. Hình thức và thời gian ñào tạo ................................................................................... 1 ðiều 3. ðăng ký mở chuyên ngành ñào tạo............................................................................ 2 ðiều 4. Xét thu hồi quyết ñịnh giao chuyên ngành ñào tạo.................................................... 3 Chương II TUYỂN SINH........................................................................................................... 4 ðiều 5. Thời gian và hình thức tuyển sinh ............................................................................. 4 ðiều 6. Các chuyên ngành tuyển sinh .................................................................................... 4 ðiều 7. Thông báo tuyển sinh................................................................................................. 4 ðiều 8. ðiều kiện dự tuyển ..................................................................................................... 4 ðiều 9. Hội ñồng tuyển sinh ................................................................................................... 6 ðiều 10. Ban Thư ký Hội ñồng tuyển sinh ............................................................................. 7 ðiều 11. Tiểu ban chuyên môn............................................................................................... 7 ðiều 12. Quy trình xét tuyển NCS ......................................................................................... 8 ðiều 13. Triệu tập thí sinh trúng tuyển ................................................................................... 8 Chương III CHƯƠNG TRÌNH VÀ TỔ CHỨC ðÀO TẠO ..................................................... 9 ðiều 14. Quy trình lập kế hoạch ñào tạo và công nhận người hướng dẫn, ñề tài luận án của NCS ........................................................................................................................................ 9 ðiều 15. Chương trình ñào tạo ............................................................................................... 9 ðiều 16. Thời gian thực hiện chương trình ñào tạo.............................................................. 11 ðiều 17. Những thay ñổi trong quá trình ñào tạo ................................................................. 11 Chương IV QUY ðỊNH VỀ GIẢNG VIÊN, NGƯỜI HƯỚNG DẪN, TRÁCH NHIỆM CỦA NGHIÊN CỨU SINH VÀ CÁC ðƠN VỊ THAM GIA ðÀO TẠO TIẾN SĨ ......................... 15 ðiều 18. Giảng viên giảng dạy chương trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ................................... 15 ðiều 19. Người hướng dẫn NCS .......................................................................................... 15 ðiều 20. Trách nhiệm của NCS trong quá trình ñào tạo ...................................................... 17 ðiều 21. Trách nhiệm của Khoa ........................................................................................... 17 ðiều 22. Trách nhiệm của Bộ môn nơi NCS trực tiếp sinh hoạt chuyên môn ..................... 18 ðiều 23. Trách nhiệm của Viện ðào tạo sau ñại học ........................................................... 18 Chương V LUẬN ÁN TIẾN SĨ VÀ BẢO VỆ LUẬN ÁN ..................................................... 21 ðiều 24. Luận án tiến sĩ ........................................................................................................ 21 ðiều 25. Bảo vệ luận án cấp cơ sở ....................................................................................... 22 ðiều 26. Phản biện ñộc lập ................................................................................................... 25 ðiều 27. Bảo vệ luận án cấp trường ..................................................................................... 27

MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

1

MỤC LỤC

Chương I QUY ðỊNH CHUNG.................................................................................................1

ðiều 1. Phạm vi ñiều chỉnh, ñối tượng áp dụng và giải thích từ ngữ .....................................1

ðiều 2. Hình thức và thời gian ñào tạo...................................................................................1

ðiều 3. ðăng ký mở chuyên ngành ñào tạo............................................................................2

ðiều 4. Xét thu hồi quyết ñịnh giao chuyên ngành ñào tạo....................................................3

Chương II TUYỂN SINH...........................................................................................................4

ðiều 5. Thời gian và hình thức tuyển sinh .............................................................................4

ðiều 6. Các chuyên ngành tuyển sinh ....................................................................................4

ðiều 7. Thông báo tuyển sinh.................................................................................................4

ðiều 8. ðiều kiện dự tuyển.....................................................................................................4

ðiều 9. Hội ñồng tuyển sinh...................................................................................................6

ðiều 10. Ban Thư ký Hội ñồng tuyển sinh.............................................................................7

ðiều 11. Tiểu ban chuyên môn...............................................................................................7

ðiều 12. Quy trình xét tuyển NCS .........................................................................................8

ðiều 13. Triệu tập thí sinh trúng tuyển...................................................................................8

Chương III CHƯƠNG TRÌNH VÀ TỔ CHỨC ðÀO TẠO .....................................................9

ðiều 14. Quy trình lập kế hoạch ñào tạo và công nhận người hướng dẫn, ñề tài luận án của NCS ........................................................................................................................................9

ðiều 15. Chương trình ñào tạo ...............................................................................................9

ðiều 16. Thời gian thực hiện chương trình ñào tạo..............................................................11

ðiều 17. Những thay ñổi trong quá trình ñào tạo .................................................................11

Chương IV QUY ðỊNH VỀ GIẢNG VIÊN, NGƯỜI HƯỚNG DẪN, TRÁCH NHIỆM CỦA NGHIÊN CỨU SINH VÀ CÁC ðƠN VỊ THAM GIA ðÀO TẠO TIẾN SĨ .........................15

ðiều 18. Giảng viên giảng dạy chương trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ...................................15

ðiều 19. Người hướng dẫn NCS ..........................................................................................15

ðiều 20. Trách nhiệm của NCS trong quá trình ñào tạo ......................................................17

ðiều 21. Trách nhiệm của Khoa...........................................................................................17

ðiều 22. Trách nhiệm của Bộ môn nơi NCS trực tiếp sinh hoạt chuyên môn .....................18

ðiều 23. Trách nhiệm của Viện ðào tạo sau ñại học ...........................................................18

Chương V LUẬN ÁN TIẾN SĨ VÀ BẢO VỆ LUẬN ÁN .....................................................21

ðiều 24. Luận án tiến sĩ........................................................................................................21

ðiều 25. Bảo vệ luận án cấp cơ sở .......................................................................................22

ðiều 26. Phản biện ñộc lập...................................................................................................25

ðiều 27. Bảo vệ luận án cấp trường .....................................................................................27

Page 2: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

2

Chương VI THẨM ðỊNH LUẬN ÁN VÀ CẤP BẰNG TIẾN SĨ.............................................32

ðiều 28. Thẩm ñịnh luận án .................................................................................................32

ðiều 29. Xử lý kết quả thẩm ñịnh luận án............................................................................32

ðiều 30. Cấp bằng tiến sĩ......................................................................................................33

Chương VII TỔ CHỨC THỰC HIỆN ....................................................................................34

ðiều 31. ðối tượng và thời gian áp dụng .............................................................................34

PHỤ LỤC .................................................................................................................................35

CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ðÀO TẠO TIẾN SĨ ..................75

Page 3: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

QUY ðỊNH

ðào tạo trình ñộ tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân

(Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 174/Qð-ðHKTQD ngày 08 tháng 03 năm 2010 của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân)

––––––––––––––––––––––

Chương I QUY ðỊNH CHUNG

ðiều 1. Phạm vi ñiều chỉnh, ñối tượng áp dụng và giải thích từ ngữ

1. Văn bản này quy ñịnh về ñào tạo trình ñộ tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân, bao gồm: Những quy ñịnh chung về ñào tạo trình ñộ tiến sĩ của Trường; tuyển sinh; chương trình và tổ chức ñào tạo; quy ñịnh về giảng viên, người hướng dẫn, trách nhiệm của nghiên cứu sinh và các ñơn vị tham gia ñào tạo tiến sĩ; luận án tiến sĩ và bảo vệ luận án; thẩm ñịnh luận án và cấp bằng tiến sĩ; tổ chức thực hiện.

2. ðối tượng áp dụng: Văn bản này áp dụng ñối với các Viện, Phòng, Khoa, Bộ môn và các cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài trường tham gia hướng dẫn và dự các tiểu ban chuyên môn, hội ñồng ñánh giá các cấp và các nghiên cứu sinh.

3. Giải thích từ ngữ: Trong văn bản này, từ “Trường” ñược dùng ñể chỉ Trường ðại học Kinh tế Quốc dân; từ “Khoa” ñược dùng ñể chỉ các khoa hoặc các ñơn vị trực thuộc trường có chuyên ngành ñào tạo tiến sĩ; từ “Bộ môn” ñược dùng ñể chỉ các Bộ môn trực thuộc Khoa; từ “Viện” ñược dùng ñể chỉ Viện ðào tạo Sau ñại học; chữ “NCS” ñể viết tắt cho cụm từ nghiên cứu sinh.

ðiều 2. Hình thức và thời gian ñào tạo

1. Thời gian ñào tạo trình ñộ tiến sĩ ñối với người có bằng thạc sĩ tối ña là 3 năm tập trung liên tục; ñối với người có bằng tốt nghiệp ñại học tối ña là 4 năm tập trung liên tục.

2. Trường hợp NCS không thể theo học tập trung liên tục thì thời gian ñào tạo trình ñộ tiến sĩ ñối với người có bằng thạc sĩ tối ña là 4 năm; ñối với người có bằng tốt nghiệp ñại học tối ña là 5 năm; trong ñó có ít nhất 12 tháng học tập và nghiên cứu tập trung liên tục tại Trường.

Page 4: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

2

ðiều 3. ðăng ký mở chuyên ngành ñào tạo

1. Các Khoa ñược phép ñào tạo tiến sĩ có thể ñăng ký mở chuyên ngành ñào tạo khi có ñủ các ñiều kiện sau ñây:

a. Tên chuyên ngành ñào tạo có trong Danh mục chuyên ngành ñào tạo trình ñộ tiến sĩ do Bộ Giáo dục và ðào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1).

Trường hợp tên chuyên ngành ñào tạo chưa có trong Danh mục, Khoa phải trình bày luận cứ khoa học về chuyên ngành ñào tạo mới; thực tiễn và kinh nghiệm ñào tạo của một số nước trên thế giới, kèm theo chương trình ñào tạo tham khảo của một số trường ñại học nước ngoài.

b. Có ñội ngũ giảng viên, cán bộ khoa học cơ hữu ñáp ứng yêu cầu ñào tạo, cụ thể:

- Có ít nhất một phó giáo sư và 4 tiến sĩ cùng ngành, trong ñó ít nhất có ba người cùng chuyên ngành ñăng ký;

- Trong vòng 3 năm tính ñến khi lập hồ sơ ñăng ký mở ngành, mỗi năm có ít nhất 3 công trình nghiên cứu của các giảng viên, cán bộ khoa học cơ hữu của Khoa công bố trên các tạp chí khoa học có phản biện ñộc lập, có uy tín ở trong nước hoặc nước ngoài; hoặc mỗi năm các giảng viên, cán bộ khoa học cơ hữu của Khoa chủ trì ít nhất 1 ñề tài nghiên cứu từ cấp cơ sở trở lên.

- Có khả năng xây dựng chương trình và tổ chức thực hiện chương trình ñào tạo, hướng dẫn NCS thực hiện luận án tiến sĩ và tổ chức hội ñồng ñánh giá luận án.

c. ðã ñào tạo ñược ít nhất hai khoá thạc sĩ tốt nghiệp ở chuyên ngành phù hợp với chuyên ngành dự ñịnh ñăng ký ñào tạo trình ñộ tiến sĩ.

2. Hồ sơ ñăng ký mở chuyên ngành ñào tạo gồm có:

a. Tờ trình ñề nghị mở chuyên ngành ñào tạo của Khoa (gửi Hiệu trưởng qua Viện ðào tạo Sau ñại học).

b. ðề án ñăng ký mở chuyên ngành ñào tạo trình ñộ tiến sĩ ñược hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục 2.

3. Quy trình ñăng ký mở chuyên ngành ñào tạo tiến sĩ:

a. Nếu chuyên ngành ñào tạo tiến sĩ nằm trong mã chuyên ngành Trường ñã ñược phép ñào tạo:

- Khoa gửi hồ sơ ñăng ký mở chuyên ngành ñào tạo tới Viện ðào tạo Sau ñại học.

- Viện ðào tạo Sau ñại học trình Hiệu trưởng xem xét ñể quyết ñịnh việc cho phép ñào tạo (trong trường hợp cần thiết, Hiệu trưởng lấy ý kiến của Hội ñồng Khoa học – ðào tạo Trường).

b. Nếu chuyên ngành ñào tạo tiến sĩ không nằm trong mã chuyên ngành Trường ñã ñược ñào tạo:

- Khoa gửi hồ sơ ñăng ký mở chuyên ngành ñào tạo tới Viện ðào tạo Sau ñại học

- Viện ðào tạo Sau ñại học trình Hiệu trưởng và thông Hội ñồng Khoa học – ðào tạo của Trường ñể lấy ý kiến trước khi gửi hồ sơ ñến Bộ Giáo dục và ðào tạo

- Trường gửi ba bộ hồ sơ ñến Bộ Giáo dục và ðào tạo ñể ñề nghị Bộ giao chuyên ngành ñào tạo trình ñộ tiến sĩ.

Page 5: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

3

ðiều 4. Xét thu hồi quyết ñịnh giao chuyên ngành ñào tạo

Quyết ñịnh giao chuyên ngành ñào tạo trình ñộ tiến sĩ bị thu hồi khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

1. Khoa không duy trì ñược các ñiều kiện quy ñịnh tại Khoản 1 ðiều 3.

2. Trường không ñảm bảo các ñiều kiện sau:

a. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị, thư viện, phòng thí nghiệm bảo ñảm ñáp ứng yêu cầu ñào tạo; có chỗ làm việc dành riêng cho NCS;

b. Thường xuyên thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp nhà nước, cấp Bộ, ngành, cấp tỉnh, thành phố; tổ chức hội thảo, hội nghị khoa học chuyên ngành; trao ñổi hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học, ñào tạo;

c. ðược công nhận ñạt tiêu chuẩn tại các kỳ kiểm ñịnh chất lượng do Bộ Giáo dục và ðào tạo quy ñịnh.

3. Chuyên ngành không tuyển sinh ñược trong 3 năm liên tiếp.

Page 6: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

4

Chương II TUYỂN SINH

ðiều 5. Thời gian và hình thức tuyển sinh

Mỗi năm Trường tổ chức một hoặc hai kỳ tuyển NCS vào thời gian theo quy ñịnh của Bộ Giáo dục và ðào tạo và của Hội ñồng tuyển sinh Sau ñại học Trường.

Hình thức tuyển sinh là xét tuyển thí sinh thông qua ñánh giá hồ sơ dự tuyển và ñánh giá việc trình bày, vấn ñáp của thí sinh theo quy ñịnh tại ðiều 12.

Thí sinh dự tuyển từ bậc cử nhân (không ñủ ñiều kiện miễn thi) hoặc chưa có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp, thì ngoài phần xét tuyển, phải dự thi các môn trong kỳ tuyển sinh trình ñộ thạc sĩ theo quy ñịnh tại ðiều 8.

ðiều 6. Các chuyên ngành tuyển sinh

Danh mục các chuyên ngành ñào tạo của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân xem tại Phụ lục 3. Hàng năm, Trường ñiều chỉnh và bổ sung Danh mục các chuyên ngành theo quy trình ở ðiều 3.

ðiều 7. Thông báo tuyển sinh

1. Tối thiểu ba tháng trước mỗi kỳ tuyển sinh, Trường ra thông báo tuyển sinh ñào tạo trình ñộ tiến sĩ.

2. Thông báo tuyển sinh phải ñược:

a. ðăng tải trên website của Viện ðào tạo sau ñại học, của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân và của Bộ Giáo dục và ðào tạo (gửi ñến ñịa chỉ: [email protected])

b. Gửi ñến các trường ñại học, học viện, viện nghiên cứu trong nước

c. Gửi ñăng tại các phương tiện thông tin ñại chúng

d. Gửi Bộ Giáo dục và ðào tạo ñể báo cáo.

3. Nội dung Thông báo tuyển sinh và Hồ sơ dự tuyển quy ñịnh tại Phụ lục 4.

ðiều 8. ðiều kiện dự tuyển

Người dự tuyển ñào tạo trình ñộ tiến sĩ phải có ñủ các ñiều kiện sau:

1. Có văn bằng tốt nghiệp phù hợp với chuyên ngành ñăng ký dự tuyển, cụ thể như sau:

a. Có bằng thạc sĩ phù hợp với chuyên ngành ñăng ký dự tuyển

b. Trường hợp chưa có bằng thạc sĩ, thì người dự tuyển cần có một trong hai ñiều kiện sau:

- Có bằng tốt nghiệp ñại học hệ chính quy loại giỏi trở lên, chuyên ngành phù hợp với chuyên ngành ñăng ký dự tuyển, có ñủ ñiều kiện miễn thi tuyển sinh trình ñộ thạc sĩ theo quy ñịnh tại Quy chế ðào tạo trình ñộ thạc sĩ.

- Có bằng tốt nghiệp ñại học hệ chính quy loại khá trở lên, chuyên ngành phù hợp với chuyên ngành ñăng ký dự tuyển, phải tham gia kỳ tuyển sinh trình ñộ thạc sĩ của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân ở chuyên ngành tương ứng và ñạt ñiểm sàn xét tuyển.

Page 7: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

5

Danh mục các chuyên ngành ñại học và thạc sĩ ñược coi là phù hợp với chuyên ngành ñào tạo tiến sĩ ñược quy ñịnh tại Phụ lục 5. Trong trường hợp thí sinh chưa có bằng thạc sĩ hoặc có bằng thạc sĩ phù hợp nhưng không thuộc chuyên ngành ñúng với chuyên ngành dự tuyển NCS, thì thí sinh cần học bổ sung kiến thức trình ñộ thạc sĩ sau khi trúng tuyển.

2. Có kinh nghiệm trong nghiên cứu khoa học, thể hiện ở một trong hai ñiều kiện sau:

a. Có tối thiểu 2 bài báo ñăng ở tạp chí khoa học với chủ ñề phù hợp với ñề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu lựa chọn;

b. Là chủ nhiệm một ñề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên ñã nghiệm thu.

3. Có một bài luận 2800-3000 từ về dự ñịnh nghiên cứu, gồm những nội dung chủ yếu sau ñây:

a. ðề tài hoặc hướng nghiên cứu của thí sinh

b. Lý do lựa chọn ñề tài/hướng nghiên cứu

c. Tổng quan các công trình khoa học ñã ñược công bố về ñề tài/hướng nghiên cứu ñược lựa chọn

d. Mục tiêu nghiên cứu

ñ. Phương pháp nghiên cứu dự kiến thực hiện

e. ðề xuất người hướng dẫn

g. Một số nội dung khác: Mục tiêu và mong muốn ñạt ñược khi ñăng ký ñi học NCS; những dự ñịnh và kế hoạch ñể ñạt ñược những mục tiêu mong muốn; lý do lựa chọn Trường ðại học Kinh tế Quốc dân là cơ sở ñào tạo; kinh nghiệm (về nghiên cứu, về thực tế, hoạt ñộng xã hội và ngoại khóa khác); lý giải về những khiếm khuyết hay thiếu sót (nếu có) trong hồ sơ như kết quả học ñại học, thạc sĩ chưa cao…

4. Có hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học như giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành; hoặc một thư giới thiệu của một nhà khoa học có chức danh khoa học hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành và một thư giới thiệu của thủ trưởng cấp cao nhất trong ñơn vị công tác của thí sinh.

Những người giới thiệu này cần có ít nhất 6 tháng công tác hoặc cùng hoạt ñộng chuyên môn với thí sinh. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, ñánh giá về năng lực và phẩm chất của người dự tuyển, cụ thể:

- Phẩm chất ñạo ñức, ñặc biệt ñạo ñức nghề nghiệp;

- Năng lực hoạt ñộng chuyên môn;

- Phương pháp làm việc;

- Khả năng nghiên cứu;

- Khả năng làm việc theo nhóm;

- ðiểm mạnh và yếu của người dự tuyển;

- Triển vọng phát triển về chuyên môn;

- Những nhận xét khác và mức ñộ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm NCS.

Page 8: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

6

5. Có ñủ trình ñộ ngoại ngữ ñể tham khảo tài liệu, tham gia hoạt ñộng quốc tế về chuyên môn phục vụ nghiên cứu khoa học và thực hiện ñề tài luận án, thể hiện ở một trong các ñiều kiện sau:

a. Có bằng tốt nghiệp ñại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ tại nước ngoài;

b. Có bằng tốt nghiệp ñại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở trong nước mà ngôn ngữ sử dụng trong ñào tạo là tiếng Anh không qua phiên dịch (có xác nhận của cơ sở ñào tạo);

c. Có bằng tốt nghiệp ñại học (hệ chính quy, tại chức, chuyên tu, mở rộng) ngành ngoại ngữ.

d. Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế TOEFL iBT 45 ñiểm hoặc IELTS 4.5 trở lên hoặc tương ñương trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ ñến ngày dự tuyển.

ñ. Có chứng chỉ tiếng Anh nội bộ TOEFL ITP 450 ñiểm trở lên ñược cấp từ những kỳ thi do Trường ðại học Kinh tế Quốc dân phối hợp với các trung tâm khảo thí ngoại ngữ quốc tế có thẩm quyền tổ chức. ðối với những trường hợp ñược cấp ngoài quy ñịnh này, Trường sẽ phối hợp với các ñơn vị cấp chứng chỉ ñể thẩm tra. Các chứng chỉ này còn trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ ñến ngày dự tuyển.

e. Trong trường hợp không có một trong các ñiều kiện trên, thí sinh ñăng ký dự thi tiếng Anh (dạng thức TOEFL ITP) cùng kỳ tuyển sinh trình ñộ thạc sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân. ðiểm ñạt ñối với trình ñộ dự tuyển NCS ñược quy ñịnh trong Thông báo tuyển sinh ñào tạo trình ñộ tiến sĩ hàng năm.

6. ðược cơ quan quản lý nhân sự (nếu là người ñã có việc làm), hoặc trường nơi sinh viên vừa tốt nghiệp giới thiệu dự tuyển ñào tạo trình ñộ tiến sĩ. ðối với người chưa có việc làm, cần ñược ñịa phương nơi cư trú xác nhận nhân thân tốt và hiện không vi phạm pháp luật.

7. Cam kết thực hiện các nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế ñộ tài chính ñối với quá trình ñào tạo theo quy ñịnh của Trường (ñóng học phí; hoàn trả kinh phí với nơi ñã cấp cho quá trình ñào tạo nếu không hoàn thành luận án tiến sĩ).

ðiều 9. Hội ñồng tuyển sinh

1. Hiệu trưởng ra quyết ñịnh thành lập Hội ñồng tuyển sinh.

a. Thành phần của Hội ñồng tuyển sinh gồm Chủ tịch, Ủy viên thường trực và các ủy viên.

- Chủ tịch: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng ñược Hiệu trưởng ủy quyền

- Ủy viên thường trực: Viện trưởng hoặc Phó Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học

- Các ủy viên: Trưởng Khoa của các chuyên ngành có thí sinh ñăng ký dự tuyển

b. Những người có người thân (vợ, chồng, con, anh chị em ruột) dự tuyển không ñược tham gia Hội ñồng tuyển sinh và các ban giúp việc cho Hội ñồng tuyển sinh.

2. Trách nhiệm và quyền hạn của Hội ñồng tuyển sinh: thông báo tuyển sinh; tiếp nhận hồ sơ dự tuyển; tổ chức xét tuyển và công nhận trúng tuyển; tổng kết công tác tuyển sinh; quyết ñịnh khen thưởng, kỷ luật; báo cáo kịp thời kết quả công tác tuyển sinh cho Bộ Giáo dục và ðào tạo.

3. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội ñồng tuyển sinh:

a. Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các quy ñịnh về tuyển sinh;

Page 9: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

7

b. Quyết ñịnh và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan ñến tuyển sinh; ñảm bảo quá trình tuyển chọn ñược công khai, minh bạch, có trách nhiệm trước xã hội, chọn ñược thí sinh có ñộng lực, năng lực, triển vọng nghiên cứu và khả năng hoàn thành tốt ñề tài nghiên cứu, theo kế hoạch chỉ tiêu ñào tạo và các hướng nghiên cứu của Trường;

c. Quyết ñịnh thành lập các ban giúp việc cho Hội ñồng tuyển sinh bao gồm Ban Thư ký và các Tiểu ban chuyên môn. Các ban này chịu sự chỉ ñạo trực tiếp của Chủ tịch Hội ñồng tuyển sinh.

4. Trách nhiệm và quyền hạn của ủy viên thường trực và các ủy viên: Giúp việc cho Chủ tịch Hội ñồng tuyển sinh trong việc tổ chức giám sát thực hiện các công tác liên quan ñến tuyển sinh.

ðiều 10. Ban Thư ký Hội ñồng tuyển sinh

1. Thành phần Ban Thư ký Hội ñồng tuyển sinh gồm có:

a. Trưởng ban do Ủy viên thường trực Hội ñồng tuyển sinh kiêm nhiệm

b. Các ủy viên (bao gồm các chuyên viên của Viện ðào tạo Sau ñại học và các cán bộ, giảng viên của Trường ñược huy ñộng tham gia vào kỳ tuyển sinh).

2. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban Thư ký Hội ñồng tuyển sinh:

a. Nhận và xử lý hồ sơ của thí sinh dự tuyển; thu lệ phí dự tuyển;

b. Lập danh sách trích ngang các thí sinh ñủ ñiều kiện dự tuyển cùng hồ sơ hợp lệ của thí sinh gửi tới Khoa;

c. Phối hợp với các tiểu ban chuyên môn lên kế hoạch tổ chức các buổi trình bày bài luận nghiên cứu của NCS;

d. Tiếp nhận kết quả ñánh giá xét tuyển của các tiểu ban chuyên môn, tổng hợp trình Hội ñồng tuyển sinh xem xét;

ñ. Gửi giấy báo kết quả xét tuyển cho tất cả các thí sinh dự tuyển.

3. Trách nhiệm của Trưởng ban Thư ký: Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội ñồng tuyển sinh trong việc ñiều hành công tác của Ban Thư ký.

ðiều 11. Tiểu ban chuyên môn

1. Sau khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ dự tuyển NCS, Ban Thư ký Hội ñồng tuyển sinh tổng hợp hồ sơ dự tuyển, gửi về các Khoa. Căn cứ hồ sơ dự tuyển và hướng nghiên cứu của các thí sinh, Trưởng Khoa ñề xuất các tiểu ban chuyên môn và thành viên của từng tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS, trình Chủ tịch Hội ñồng tuyển sinh (qua Ban Thư ký Hội ñồng tuyển sinh) quyết ñịnh. Mỗi thí sinh có một tiểu ban chuyên môn xét tuyển.

2. Tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS gồm 5 người có trình ñộ tiến sĩ trở lên, am hiểu lĩnh vực và vấn ñề dự ñịnh nghiên cứu của thí sinh, trong ñó số thành viên là cán bộ, giảng viên cơ hữu của Trường không quá 3 người.

3. Thành phần của tiểu ban gồm có Trưởng tiểu ban, ủy viên thư ký và các ủy viên, bao gồm:

Page 10: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

8

a. Thành viên của Bộ môn

b. Cán bộ khoa học, giảng viên trong hoặc ngoài Trường do Trưởng Khoa giới thiệu

c. Người dự kiến hướng dẫn theo ñề xuất của thí sinh NCS (ñảm bảo các tiêu chuẩn theo quy ñịnh ở ðiều 19).

4. Tiểu ban chuyên môn có trách nhiệm tổ chức xem xét ñánh giá hồ sơ dự tuyển, bài luận về dự ñịnh nghiên cứu và việc trình bày, trao ñổi xung quanh dự ñịnh nghiên cứu của thí sinh, xếp loại các thí sinh dự tuyển theo ñiểm ñánh giá; gửi kết quả về Ban Thư ký tổng hợp báo cáo Hội ñồng tuyển sinh.

ðiều 12. Quy trình xét tuyển nghiên cứu sinh

1. Tiểu ban chuyên môn ñánh giá thí sinh dự tuyển ñào tạo tiến sĩ thông qua ñánh giá hồ sơ dự tuyển và ñánh giá việc trình bày, vấn ñáp của thí sinh theo thang ñiểm 100. ðiểm ñánh giá hồ sơ dự tuyển có trọng số 0,6; ñiểm ñánh giá việc trình bày, vấn ñáp của thí sinh có trọng số 0,4 trong tổng số ñiểm xét tuyển. Thí sinh ñược xếp loại ñạt nếu ñiểm mỗi phần ñạt từ 50 trở lên. Quy ñịnh cụ thể về thang ñiểm và trình tự ñánh giá trong xét tuyển NCS xem tại Phụ lục 6.

2. Căn cứ các yêu cầu ñánh giá, tiểu ban chuyên môn tổng hợp kết quả ñánh giá của các thành viên, gửi toàn bộ phiếu ñánh giá và biên bản tổng hợp cho mỗi thí sinh về Ban Thư ký Hội ñồng tuyển sinh.

3. Ban thư ký Hội ñồng tuyển sinh có trách nhiệm tổng hợp kết quả ñánh giá của các tiểu ban chuyên môn, báo cáo cho Hội ñồng tuyển sinh.

4. Căn cứ kết quả ñánh giá của tiểu ban chuyên môn và chỉ tiêu tuyển sinh phân bổ cho từng chuyên ngành (dựa trên số lượng hồ sơ ñăng ký dự tuyển và năng lực ñào tạo của các chuyên ngành), Hội ñồng tuyển sinh quy ñịnh nguyên tắc xét tuyển, xác ñịnh danh sách thí sinh trúng tuyển, trình Hiệu trưởng phê duyệt.

ðiều 13. Triệu tập thí sinh trúng tuyển

1. Căn cứ danh sách thí sinh trúng tuyển ñã ñược Hiệu trưởng phê duyệt (Mẫu C6), Viện ðào tạo Sau ñại học gửi giấy gọi nhập học ñến các thí sinh ñược tuyển chọn.

2. Sau khi thí sinh ñăng ký nhập học chính thức, Hiệu trưởng ra quyết ñịnh công nhận NCS (Mẫu D1).

3. Viện ðào tạo Sau ñại học xây dựng kế hoạch học tập tổng thể của khóa ñào tạo NCS, tổ chức lễ khai giảng và chuyển danh sách NCS chính thức về Khoa.

4. Thời gian tối ña từ ngày các tiểu ban bắt ñầu họp xét tuyển ñến ngày tổ chức lễ khai giảng NCS là 4 tháng.

Page 11: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

9

Chương III CHƯƠNG TRÌNH VÀ TỔ CHỨC ðÀO TẠO

ðiều 14. Quy trình lập kế hoạch ñào tạo và công nhận người hướng dẫn, ñề tài

luận án của nghiên cứu sinh

1. Sau khi có Quyết ñịnh công nhận NCS, căn cứ hướng nghiên cứu của NCS, Khoa xác ñịnh Bộ môn sinh hoạt khoa học cho NCS.

2. Căn cứ các kết luận của tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS, Bộ môn tổ chức họp với NCS và người hướng dẫn, xây dựng và thống nhất kế hoạch học tập, nghiên cứu của NCS, ñảm bảo các quy ñịnh tại ðiều 22.

3. Căn cứ văn bằng tốt nghiệp và các học phần NCS ñã học ở trình ñộ ñại học (và thạc sĩ), Bộ môn phối hợp với người hướng dẫn và NCS xác ñịnh ñề tài luận án và các học phần bổ sung cho NCS (nếu cần) theo quy ñịnh tại Khoản 1 ðiều 15.

4. Trong thời gian 6 tháng kể từ ngày ký Quyết ñịnh công nhận NCS, căn cứ ñề nghị của Bộ môn, Hội ñồng Khoa học – ðào tạo cấp Khoa họp thông qua ñề tài luận án, danh sách người hướng dẫn, các học phần bổ sung cho từng NCS thuộc chuyên ngành do Khoa quản lý, Trưởng Khoa gửi ñề xuất tới Hiệu trưởng (qua Viện ðào tạo Sau ñại học, Mẫu D4), kèm theo bản ñăng ký ñề tài nghiên cứu của NCS (Mẫu D3).

5. Căn cứ ñề nghị của Khoa, Trường tổ chức lấy ý kiến của ít nhất hai chuyên gia về ñề tài nghiên cứu của NCS (theo quy trình thẩm ñịnh ñề tài khoa học).

a. Nếu cả hai chuyên gia chấp thuận thì ñề tài ñược thông qua

b. Nếu một trong hai người không ñồng ý, NCS phải làm lại bản ñăng ký ñề tài ñể gửi lấy ý kiến chuyên gia thứ ba. Nếu ñược người thứ ba chấp nhận thì ñề tài ñược thông qua.

c. Nếu có hai chuyên gia không ñồng ý (ngay từ ñầu hoặc sau khi ñã lấy ý kiến chuyên gia thứ ba), NCS và người hướng dẫn phải thực hiện lại quy trình xác ñịnh ñề tài luận án từ Bộ môn.

Nếu cả NCS, người hướng dẫn, Bộ môn và Hội ñồng Khoa học - ðào tạo Khoa không ñồng ý với ý kiến của hai chuyên gia thì Hiệu trường quyết ñịnh (có thể lấy ý kiến Hội ñồng Khoa học và ðào tạo Trường). Trong trường hợp ñề tài không phù hợp chuyên ngành, Hiệu trưởng có thể yêu cầu NCS chuyển chuyên ngành ñào tạo và thay ñổi người hướng dẫn.

6. Hiệu trưởng ra Quyết ñịnh công nhận ñề tài nghiên cứu, người hướng dẫn và danh mục các học phần bổ sung ở trình ñộ thạc sĩ của từng NCS trong năm thứ nhất của khóa ñào tạo (Mẫu D5).

ðiều 15. Chương trình ñào tạo

1. Các học phần bổ sung (ở trình ñộ thạc sĩ) dành cho NCS chưa có bằng thạc sĩ, NCS ñã có bằng thạc sĩ nhưng ở chuyên ngành gần với chuyên ngành ñào tạo trình ñộ tiến sĩ, hoặc NCS có bằng thạc sĩ ñúng chuyên ngành nhưng tốt nghiệp trên 5 năm hoặc bằng do cơ sở ñào tạo khác cấp. Quy ñịnh cụ thể về các học phần bổ sung xem tại Phụ lục 7.

Page 12: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

10

2. Các học phần ở trình ñộ tiến sĩ bao gồm 3 học phần. Tên gọi và nội dung ñào tạo của từng học phần do Hội ñồng Khoa học và ðào tạo Trường quyết ñịnh. Quy ñịnh cụ thể về các học phần ở trình ñộ tiến sĩ xem tại Phụ lục 8.

3. Tiểu luận tổng quan về tình hình nghiên cứu và các vấn ñề liên quan ñến ñề tài luận án.

a. Tiểu luận tổng quan ñòi hỏi NCS thể hiện khả năng tổng hợp, phân tích, so sánh, ñánh giá các công trình nghiên cứu ñã nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài luận án (như bài báo khoa học, sách, kỷ yếu của các hội thảo khoa học, các ñề tài nghiên cứu khoa học… ñược công bố trong và ngoài nước).

b. Việc ñánh giá tiểu luận tổng quan của mỗi NCS do hai nhà khoa học phụ trách:

- Người hướng dẫn chính của NCS

- Giảng viên giảng dạy chuyên ñề về phương pháp nghiên cứu

Quy ñịnh cụ thể về tiểu luận tổng quan xem tại Phụ lục 9.

4. Các chuyên ñề tiến sĩ

a. Mỗi NCS phải hoàn thành 3 chuyên ñề tiến sĩ với khối lượng 2 tín chỉ/chuyên ñề, thông qua ñó NCS tự cập nhật kiến thức mới liên quan trực tiếp ñến ñề tài, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học nhằm giải quyết một số nội dung của ñề tài luận án.

b. Việc ñánh giá các chuyên ñề ñược thực hiện bằng cách NCS trình bày trước Tiểu ban chấm chuyên ñề do Hiệu trưởng ra Quyết ñịnh thành lập (Mẫu D12).

c. Tiểu ban chấm chuyên ñề gồm 3 người là những chuyên gia có học vị tiến sĩ hoặc chức danh phó giáo sư trở lên, am hiểu sâu sắc các vấn ñề ñược ñề cập trong từng chuyên ñề và có uy tín trong lĩnh vực chuyên môn. Thành phần tiểu ban gồm:

- Trưởng tiểu ban: là ñại diện Bộ môn

- Ủy viên thư ký: là người hướng dẫn (thứ nhất) của NCS

- Ủy viên: là một nhà khoa học ở ngoài trường, am hiểu vấn ñề nghiên cứu trong chuyên ñề tiến sĩ

Quy ñịnh cụ thể về các chuyên ñề tiến sĩ xem tại Phụ lục 10.

5. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ

a. Nghiên cứu khoa học là giai ñoạn ñặc thù, mang tính bắt buộc trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận án tiến sĩ. Tùy theo tính chất của lĩnh vực nghiên cứu, Bộ môn có yêu cầu khác nhau ñối với các nội dung nghiên cứu liên quan ñến ñề tài luận án, hoặc yêu cầu NCS tham gia các hoạt ñộng nghiên cứu của Khoa, Bộ môn, ñể từ ñó NCS tích lũy kiến thức, phát huy sáng tạo và khả năng nghiên cứu, nhằm ñạt tới tri thức mới hoặc giải pháp mới. ðây là các cơ sở quan trọng nhất ñể NCS viết luận án tiến sĩ.

b. Nội dung, quy mô nghiên cứu khoa học phải phù hợp với mục tiêu của luận án tiến sĩ. NCS phải ñảm bảo về tính trung thực, chính xác, tính mới của kết quả nghiên cứu khoa học của mình, chấp hành các quy ñịnh về sở hữu trí tuệ của Việt Nam và quốc tế.

Page 13: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

11

ðiều 16. Thời gian thực hiện chương trình ñào tạo

1. NCS phải hoàn thành các học phần bổ sung, các học phần ở trình ñộ tiến sĩ, các chuyên ñề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan trong thời gian tối ña là 24 tháng (ñối với NCS từ thạc sĩ) hoặc 36 tháng (ñối với NCS từ cử nhân) kể từ ngày ký Quyết ñịnh công nhận NCS. Kết thúc thời gian này, NCS sẽ ñược cấp bảng ñiểm các học phần, chuyên ñề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan ñã hoàn thành (Mẫu D10).

2. NCS ñược tiếp tục ñào tạo sau khi kết thúc 2 năm ñầu (với NCS từ thạc sĩ) hoặc 3 năm ñầu (với NCS từ cử nhân) của quá trình ñào tạo tiến sĩ nếu thỏa mãn các yêu cầu sau:

a. Hoàn thành các học phần bổ sung, các học phần ở trình ñộ tiến sĩ, các chuyên ñề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan (ñiểm ñạt từ 5,0 trở lên).

b. ðảm bảo tham gia sinh hoạt khoa học tại Bộ môn và Trường theo quy ñịnh tại ðiều 20.

3. Những NCS không ñảm bảo ñiều kiện quy ñịnh tại Khoản 2 ðiều 16 phải có báo cáo giải trình lý do, có xác nhận của người hướng dẫn, có ý kiến của Bộ môn và Khoa, gửi Hiệu trưởng (qua Viện ðào tạo Sau ñại học) trước kỳ họp xét tiến ñộ của Trường theo quy ñịnh tại Khoản 6 ðiều 16.

4. Những NCS có kết quả các học phần, các chuyên ñề tiến sĩ hoặc tiểu luận tổng quan không ñủ ñiều kiện tiếp tục làm NCS thì có thể ñược xem xét bổ sung một số học phần hoặc kết quả nghiên cứu tương ñương với trình ñộ ñào tạo thạc sĩ ñể ñược cấp bằng thạc sĩ nếu NCS chưa có bằng thạc sĩ và có ñơn ñề nghị. Trong trường hợp này, việc cấp bằng thạc sĩ cho NCS phải ñảm bảo các quy ñịnh về chương trình ñào tạo trình ñộ thạc sĩ chuyên ngành tương ứng của Trường.

5. Quá trình nghiên cứu khoa học và viết luận án tiến sĩ ñược bố trí thực hiện trong suốt thời gian ñào tạo trình ñộ tiến sĩ. Nếu vì lý do khách quan hay chủ quan, việc nghiên cứu khoa học không thể hoàn thành trong thời gian dự kiến thì NCS ñược xin gia hạn thời gian bảo vệ luận án tiến sĩ. Các chi phí ñào tạo trong thời gian kéo dài do nghiên cứu sinh chịu hoặc do ñơn vị cử ñi học hoặc cơ sở ñào tạo hỗ trợ nếu có ñiều kiện. Quy ñịnh cụ thể về việc gia hạn xem tại Khoản 4 ðiều 17.

6. Hàng năm Trường tổ chức họp xét tiến ñộ của những NCS ñã kết thúc 2 năm ñào tạo (ñối với NCS từ thạc sĩ) hoặc 3 năm ñào tạo (ñối với NCS từ cử nhân) hoặc toàn bộ thời gian ñào tạo theo quy ñịnh. Thành phần dự họp gồm ñại diện Ban giám hiệu Trường, ñại diện Viện ðào tạo Sau ñại học và ñại diện lãnh ñạo các Khoa có NCS trong diện xét họp.

ðiều 17. Những thay ñổi trong quá trình ñào tạo

1. Thay ñổi hoặc ñiều chỉnh ñề tài luận án

a. Việc thay ñổi ñề tài luận án chỉ thực hiện trong nửa ñầu thời gian ñào tạo. Hiệu trưởng ra quyết ñịnh cho phép NCS thay ñổi ñề tài luận án (Mẫu D7) căn cứ vào ñơn ñề nghị của NCS, có ý kiến của người hướng dẫn, Bộ môn và Khoa (Mẫu D6).

b. Nếu việc ñiều chỉnh ñề tài luận án chỉ là thay ñổi từ ngữ, câu chữ trong ñề tài ñã xác ñịnh tại Quyết ñịnh công nhận ñề tài luận án thì ñược thực hiện tại Hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở và thể hiện trong Biên bản chi tiết nội dung thảo luận tại các phiên họp ñánh giá luận án cấp cơ sở.

Page 14: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

12

2. Bổ sung hoặc thay ñổi người hướng dẫn

a. Việc bổ sung hoặc thay ñổi người hướng dẫn chỉ ñược thực hiện muộn nhất một năm

trước khi NCS bảo vệ luận án.

b. Hiệu trưởng ra quyết ñịnh cho phép NCS bổ sung hoặc thay ñổi người hướng dẫn

(Mẫu D9) căn cứ vào ñơn ñề nghị của NCS, có ý kiến của Bộ môn và Khoa (Mẫu D8).

c. Người hướng dẫn ñược bổ sung hoặc thay thế phải ñảm bảo các ñiều kiện ñối với

người hướng dẫn, phải hoàn thành trách nhiệm của người hướng dẫn trong thời gian

ñào tạo còn lại của NCS.

3. Chuyển cơ sở ñào tạo

a. NCS có thể chuyển từ Trường ðại học Kinh tế Quốc dân sang cơ sở ñào tạo khác nếu

ñảm bảo các ñiều kiện sau:

- Có lý do chính ñáng về việc chuyển cơ sở ñào tạo

- Thời hạn ñào tạo theo quy ñịnh còn ít nhất là hai năm tính từ ngày ký tại Quyết

ñịnh công nhận NCS của Trường

- ðã hoàn thành các phần học tập, nghiên cứu theo kế hoạch ñặt ra tính ñến thời

ñiểm xin chuyển cơ sở ñào tạo

- ðược người hướng dẫn và Bộ môn ñồng ý

- ðược cơ sở xin chuyển ñến ñồng ý tiếp nhận

b. NCS có thể chuyển từ cơ sở ñào tạo khác tới Trường ðại học Kinh tế Quốc dân nếu

ñảm bảo các ñiều kiện sau:

- Có lý do chính ñáng về việc chuyển cơ sở ñào tạo

- Chuyên ngành ñào tạo của NCS tại cơ sở ñào tạo xin chuyển ñi phù hợp với

một trong các chuyên ngành ñào tạo của Trường

- ðảm bảo các ñiều kiện về văn bằng, ngành học, kết quả học tập, kinh nghiệm

hoạt ñộng chuyên môn, kinh nghiệm nghiên cứu, trình ñộ ngoại ngữ... theo yêu

cầu tuyển sinh ñầu vào của Trường.

- Thời hạn ñào tạo theo quy ñịnh còn ít nhất là hai năm tính từ ngày ký tại Quyết

ñịnh công nhận NCS của cơ sở ñào tạo xin chuyển ñi

- Vẫn ñang là NCS của cơ sở ñào tạo xin chuyển ñi (ñảm bảo các quy ñịnh về

xét tiến ñộ học tập, nghiên cứu ...), kết quả học tập của NCS tại cơ sở xin

chuyển ñi ñã ñạt ñược phần lớn theo quy ñịnh ñào tạo tiến sĩ của Trường.

- ðược cơ sở ñào tạo xin chuyển ñi ñồng ý (bằng văn bản)

- Có người hướng dẫn khoa học và Khoa phù hợp của Trường ñồng ý tiếp nhận

c. Thủ tục xin chuyển cơ sở ñào tạo của NCS và quy trình giải quyết của Trường xem tại

Phụ lục 11.

Page 15: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

13

4. Gia hạn học tập

a. NCS ñược xác ñịnh là hoàn thành chương trình ñào tạo ñúng hạn nếu trong thời hạn

quy ñịnh, luận án ñã ñược thông qua ở Hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở.

b. Nếu NCS không có khả năng hoàn thành chương trình ñào tạo ñúng thời hạn quy ñịnh

thì chậm nhất 6 tháng trước khi hết hạn phải nộp hồ sơ xin gia hạn học tập. Quy ñịnh

về hồ sơ gia hạn xem tại Phụ lục 12.

c. Việc xem xét gia hạn chỉ áp dụng ñối với NCS ñã hoàn thành phần học tập theo kế

hoạch ñặt ra từ ñầu khóa, ñã ñạt kết quả ñánh giá tiểu luận tổng quan và các chuyên ñề

tiến sĩ.

d. NCS có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ tài chính phát sinh khi gia hạn theo quy

ñịnh của Trường

ñ. Thời gian gia hạn tối ña là 24 tháng.

e. Hiệu trưởng ra Quyết ñịnh cho phép NCS gia hạn thời gian nghiên cứu và bảo vệ luận

án tiến sĩ (Mẫu D19)

g. Trong thời gian gia hạn, NCS phải làm việc tập trung tại Trường ñể hoàn thành luận

án tiến sĩ.

5. Bảo vệ luận án cấp cơ sở trước thời hạn

a. NCS bảo vệ luận án cấp cơ sở trong 2 năm cuối của thời gian ñào tạo, sau khi ñảm bảo

các ñiều kiện theo quy ñịnh tại Khoản 1 ðiều 25.

b. Trong trường hợp NCS có ñề nghị ñược bảo vệ luận án sớm hơn, hồ sơ ñăng ký bảo

vệ phải có thêm:

- Công văn ñề nghị của thủ trưởng ñơn vị công tác (nếu NCS thuộc ñối tượng

một cơ quan quản lý) (Mẫu E31)

- Văn bản ñề nghị của Hội ñồng Khoa học – ðào tạo cấp Khoa (Mẫu E32)

c. Hiệu trưởng xem xét, quyết ñịnh việc bảo vệ sớm căn cứ kết quả học tập và nghiên

cứu khoa học của NCS, ý kiến của các ñơn vị chuyên môn và người hướng dẫn.

6. Dừng ñào tạo NCS

Hiệu trưởng ra Quyết ñịnh dừng ñào tạo ñối với NCS (Mẫu D20) nếu xảy ra một trong hai

trường hợp sau:

a. NCS không ñủ ñiều kiện tiếp tục học tập, nghiên cứu theo quy ñịnh tại Khoản 2 ðiều

16 hoặc NCS chưa hoàn thành luận án tiến sĩ trong thời gian ñào tạo (kể cả thời gian

gia hạn nếu có). Trong trường hợp này, căn cứ kết luận của Hội ñồng xét tiến ñộ của

NCS, Viện ðào tạo Sau ñại học ñề xuất với Hiệu trưởng ra quyết ñịnh

b. NCS không thực hiện ñầy ñủ trách nhiệm trong quá trình học tập, nghiên cứu theo quy

ñịnh tại ðiều 20. Trong trường hợp này, người hướng dẫn ñề nghị (kèm theo xác nhận

Page 16: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

14

của Bộ môn và Khoa) hoặc Khoa (theo ñề nghị của Bộ môn nơi NCS trực tiếp sinh

hoạt chuyên môn) ñề xuất Hiệu trưởng (qua Viện ðào tạo Sau ñại học) ra quyết ñịnh.

7. Tiếp nhận NCS trở lại bảo vệ luận án

a. Sau khi hết thời gian ñào tạo, nếu chưa hoàn thành luận án, NCS vẫn có thể tiếp tục thực hiện ñề tài luận án và trở lại Trường trình luận án ñể bảo vệ nếu ñảm bảo các ñiều kiện sau:

- NCS ñã hoàn thành phần học tập theo kế hoạch ñặt ra từ ñầu khóa, ñã ñạt kết quả ñánh giá tiểu luận tổng quan và các chuyên ñề tiến sĩ.

- NCS ñã hoàn thành luận án, ñề tài luận án và các kết quả nghiên cứu vẫn ñảm bảo tính thời sự, giá trị khoa học; ñược người hướng dẫn, Bộ môn và Khoa ñồng ý, ñược cơ quan hoặc ñịa phương ñề nghị.

- Việc trình luận án ñể bảo vệ phải trong thời hạn 7 năm (84 tháng) kể từ ngày ký quyết ñịnh công nhận NCS và không quá 2 năm (24 tháng) kể từ ngày ký Quyết ñịnh dừng ñào tạo ñối với NCS

b. Sau khi nhận ñược hồ sơ xin tiếp nhận trở lại của NCS (quy ñịnh tại Phụ lục 13), Viện ðào tạo Sau ñại học trình Hiệu trưởng ra Quyết ñịnh tiếp nhận NCS trở lại bảo vệ luận án (Mẫu D23). Quy trình thủ tục ñể NCS tiến hành bảo vệ luận án ñược thực hiện theo quy ñịnh ở Chương V.

Page 17: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

15

Chương IV QUY ðỊNH VỀ GIẢNG VIÊN, NGƯỜI HƯỚNG DẪN, TRÁCH NHIỆM CỦA NGHIÊN CỨU SINH VÀ CÁC ðƠN VỊ THAM GIA ðÀO TẠO TIẾN SĨ

ðiều 18. Giảng viên giảng dạy chương trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ

Giảng viên giảng dạy chương trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ phải có các tiêu chuẩn sau ñây:

1. Có phẩm chất ñạo ñức và tư cách tốt.

2. Có bằng tiến sĩ hoặc chức danh giáo sư, phó giáo sư ở chuyên ngành hoặc ngành phù hợp với học phần sẽ ñảm nhiệm trong chương trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ.

3. Có năng lực chuyên môn tốt và hiện ñang hoạt ñộng nghiên cứu khoa học, thể hiện ở các bài báo, công trình ñược công bố trước và trong thời gian tham gia giảng dạy chương trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ.

ðiều 19. Người hướng dẫn nghiên cứu sinh

1. Tiêu chuẩn của người hướng dẫn NCS

a. ðạt các tiêu chuẩn quy ñịnh tại ðiều 18;

b. Có chức danh giáo sư hoặc phó giáo sư hoặc có bằng tiến sĩ. Nếu có bằng tiến sĩ nhưng chưa có chức danh khoa học thì phải sau khi nhận bằng tiến sĩ tròn 3 năm trở lên;

c. Có từ 3 bài báo ñăng ở tạp chí có uy tín, hoặc chủ nhiệm 2 ñề tài nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên, hoặc chủ nhiệm 1 ñề tài nghiên cứu khoa học từ cấp Bộ trở lên trong 5 năm trở lại ñây, trong ñó có ít nhất 1 công trình liên quan ñến lĩnh vực hướng dẫn;

d. Có tên trong thông báo của Trường về danh mục các ñề tài, hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu dự ñịnh nhận NCS vào năm tuyển sinh;

ñ. Có khả năng ñặt vấn ñề và hướng dẫn NCS giải quyết vấn ñề khoa học ñã ñặt ra;

e. Sử dụng tốt ngoại ngữ phục vụ nghiên cứu chuyên ngành và trao ñổi khoa học quốc tế;

g. Có trách nhiệm cao ñể thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn NCS.

h. Có lý lịch khoa học thường xuyên cập nhật (Mẫu A2) ñược quản lý tại Viện ðào tạo sau ñại học.

i. Hiện không trong thời gian phải tạm dừng nhận NCS mới.

Khi một người hướng dẫn có hai NCS không hoàn thành luận án vì lý do chuyên môn thì sẽ không ñược nhận thêm NCS trong thời gian ít nhất là 1 năm. Khi có ñến ba NCS không hoàn thành luận án mà không có lý do chính ñáng, người hướng dẫn này sẽ không ñược nhận hướng dẫn NCS trong thời gian ít nhất là 2 năm.

2. ðịnh mức hướng dẫn NCS

a. Giáo sư hoặc tiến sĩ khoa học ñược hướng dẫn cùng lúc không quá 5 NCS

b. Phó giáo sư hoặc tiến sĩ ñược hướng dẫn cùng lúc không quá 3 NCS

Page 18: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

16

c. Số lượng NCS của 1 người hướng dẫn ñược tính ở tất cả các cơ sở ñào tạo mà người ñó ñược mời hướng dẫn, kể cả ñồng hướng dẫn và kể cả NCS ñã hết hạn ñào tạo nhưng còn trong thời gian ñược phép quay lại cơ sở ñào tạo xin bảo vệ luận án (7 năm tính từ ngày ký Quyết ñịnh công nhận NCS).

d. Mỗi người hướng dẫn có không quá hai NCS của cùng một khóa.

ñ. Mỗi NCS có không quá hai người cùng hướng dẫn. Giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ khoa học có nhiều công trình nghiên cứu có giá trị, có nhiều kinh nghiệm trong hướng dẫn NCS có thể ñộc lập hướng dẫn NCS nếu ñược Trường chấp thuận.

e. Mỗi NCS phải có ít nhất 01 người hướng dẫn là giảng viên, cán bộ cơ hữu của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân.

3. Nhiệm vụ của người hướng dẫn NCS

a. Duyệt kế hoạch học tập và nghiên cứu của NCS, hướng dẫn NCS ñọc các tài liệu tham khảo cần thiết

b. Xác ñịnh các học phần bổ sung cần thiết trong chương trình ñào tạo tiến sĩ, các chuyên ñề tiến sĩ cho NCS; ñề xuất với Bộ môn ñể trình Hiệu trưởng quyết ñịnh.

c. Lên kế hoạch tuần, tháng, quý, năm làm việc với NCS. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra và ñôn ñốc NCS học tập và thực hiện ñề tài luận án, tham gia hội nghị khoa học, duyệt và giúp NCS công bố các kết quả nghiên cứu.

d. Giúp ñỡ NCS chuẩn bị báo cáo chuyên ñề theo lịch trình của Bộ môn; chuẩn bị bài giảng, tài liệu giảng dạy ñể tham gia giảng dạy, trợ giảng; hướng dẫn sinh viên thực hành, thực tập và nghiên cứu khoa học.

ñ. Có nhận xét về tình hình học tập, nghiên cứu, tiến ñộ ñạt ñược của NCS trong các báo cáo ñịnh kỳ của NCS gửi Bộ môn.

e. Duyệt luận án của NCS, xác nhận các kết quả ñã ñạt ñược và ñề nghị cho NCS bảo vệ, nếu luận án ñã ñáp ứng các yêu cầu quy ñịnh.

g. Các nhiệm vụ khác theo quy ñịnh của Trường.

4. Người hướng dẫn thứ nhất và người hướng dẫn thứ hai

a. Trong trường hợp hướng nghiên cứu mang tính giao thoa giữa hai chuyên ngành, NCS phải có hai người hướng dẫn ở hai chuyên ngành giao thoa.

b. Trong trường hợp NCS có hai người hướng dẫn, một trong hai người hướng dẫn có thể công tác ngoài trường nhưng phải có cùng chuyên môn với ñề tài nghiên cứu của NCS.

c. Người hướng dẫn thứ nhất chịu trách nhiệm toàn bộ về các vấn ñề chuyên môn của luận án (ý nghĩa và tính khả thi của ñề tài nghiên cứu về mặt chuyên môn, sự phù hợp của phương pháp và phạm vi nghiên cứu, tính sáng tạo của ñề tài nghiên cứu…). Người hướng dẫn thứ nhất phải có chức danh giáo sư, phó giáo sư, hoặc có bằng tiến sĩ tối thiểu 5 năm trở lên nếu chưa có chức danh khoa học.

Page 19: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

17

d. Người hướng dẫn thứ hai hỗ trợ người hướng dẫn thứ nhất ñể giúp NCS hoàn thành nhiệm vụ, chịu trách nhiệm về giám sát tiến ñộ của NCS và các nội dung cụ thể ñược trình bày trong bản thảo chuyên ñề và luận án trước khi thông qua người hướng dẫn thứ nhất.

ðiều 20. Trách nhiệm của NCS trong quá trình ñào tạo

1. Là thành viên chính thức về mặt chuyên môn của Bộ môn, có trách nhiệm báo cáo kế hoạch ñể thực hiện chương trình học tập, nghiên cứu và ñề cương nghiên cứu với Bộ môn.

2. Thường xuyên gặp gỡ xin ý kiến và trao ñổi chuyên môn với người hướng dẫn theo kế hoạch và lịch ñã ñịnh (tối thiểu 1 lần/tháng).

3. Tham gia ñầy ñủ và có báo cáo chuyên ñề tại các buổi sinh hoạt khoa học của Bộ môn; viết báo cáo khoa học.

4. Viết ít nhất 02 bài báo khoa học ñăng trên các tạp chí khoa học có phản biện ñộc lập, theo danh mục tạp chí do Trường quy ñịnh

5. Viết ít nhất 01 bài ñăng tại kỷ yếu hội nghị khoa học toàn quốc

6. Tham gia các sinh hoạt khoa học có liên quan ñến nhiệm vụ nghiên cứu của mình ở trong và ngoài Trường

7. Báo cáo kết quả nghiên cứu cấp Trường 1 lần/năm về các công việc nghiên cứu ñã thực hiện trong năm, cụ thể là năm thứ nhất: báo cáo tổng quan nghiên cứu; năm thứ hai và năm thứ ba: báo cáo các kết quả nghiên cứu ñã ñạt ñược; năm thứ tư: báo cáo bản thảo luận án. Báo cáo tiến ñộ học tập, nghiên cứu 1 lần/năm (Mẫu D24) cho Viện ðào tạo Sau ñại học.

8. ðịnh kỳ báo cáo kết quả học tập, nghiên cứu của mình với Bộ môn theo lịch do Bộ môn quy ñịnh, ít nhất 4 lần một năm

9. Dành thời gian tham gia vào các hoạt ñộng chuyên môn, trợ giảng, nghiên cứu, hướng dẫn sinh viên thực tập hoặc nghiên cứu khoa học tại Trường theo sự phân công của Bộ môn.

10. Vào ñầu mỗi năm học, nộp cho Bộ môn báo cáo kết quả học tập và tiến ñộ nghiên cứu của mình bao gồm: những học phần, số tín chỉ ñã hoàn thành; kết quả nghiên cứu, tình hình công bố kết quả nghiên cứu; ñề cương nghiên cứu chi tiết, kế hoạch học tập, nghiên cứu của mình trong năm học mới ñể Bộ môn xem xét ñánh giá.

11. Không ñược tìm hiểu hoặc tiếp xúc với phản biện ñộc lập, không ñược liên hệ hoặc gặp gỡ với các thành viên Hội ñồng cấp trường trước khi bảo vệ luận án; không ñược tham gia vào quá trình chuẩn bị tổ chức bảo vệ luận án như ñưa hồ sơ luận án ñến các thành viên Hội ñồng; không ñược tiếp xúc ñể lấy các bản nhận xét luận án của các thành viên Hội ñồng, các nhà khoa học, các tổ chức khoa học.

ðiều 21. Trách nhiệm của Khoa

1. Tổ chức ñể Tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS, ñánh giá hồ sơ ñăng ký dự tuyển và

năng lực, tư chất của thí sinh theo quy ñịnh tại chương II.

2. Tiếp nhận NCS trúng tuyển và phân công NCS về Bộ môn trực tiếp sinh hoạt chuyên môn.

Page 20: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

18

3. Căn cứ giới thiệu của Bộ môn ñể xem xét và thông qua Hội ñồng Khoa học - ðào tạo cấp Khoa trước khi ñề nghị Hiệu trưởng ra quyết ñịnh công nhận người hướng dẫn, ñề tài luận án, các học phần bổ sung cần thiết trong chương trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các chuyên ñề tiến sĩ; kế hoạch ñào tạo ñối với từng NCS.

4. Có các biện pháp quản lý và thực hiện quản lý chặt chẽ NCS trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu; gửi văn bản báo cáo Trường về tình hình học tập, nghiên cứu của NCS (Mẫu D25) vào tháng 3 hàng năm; triệu tập toàn bộ NCS báo cáo tiến ñộ học tập, nghiên cứu trước Hiệu trưởng vào tháng 9 hàng năm.

5. ðề xuất danh mục các tạp chí khoa học chuyên ngành có phản biện ñộc lập mà NCS phải gửi công bố kết quả nghiên cứu của mình; hướng dẫn, liên hệ và hỗ trợ NCS gửi công bố kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước.

6. Căn cứ giới thiệu của Bộ môn, ñề nghị Hiệu trưởng ra quyết ñịnh những thay ñổi trong quá trình ñào tạo (thay ñổi ñề tài luận án, bổ sung hoặc thay ñổi người hướng dẫn, cho phép NCS bảo vệ sớm hoặc gia hạn thời gian thực hiện luận án, chuyển cơ sở ñào tạo của NCS…)

7. Căn cứ giới thiệu của Bộ môn ñể ñề nghị Hiệu trưởng ra quyết ñịnh thành lập Tiểu ban chấm chuyên ñề tiến sĩ và Hội ñồng ñánh giá luận án các cấp cho NCS.

8. Tổ chức ñánh giá luận án của NCS ở cấp cơ sở, làm thủ tục ñề nghị cho NCS bảo vệ luận án cấp trường.

ðiều 22. Trách nhiệm của Bộ môn nơi nghiên cứu sinh trực tiếp sinh hoạt chuyên môn

1. Quản lý NCS về mặt chuyên môn trong toàn bộ thời gian ñào tạo

2. Giới thiệu với Khoa: người hướng dẫn, ñề tài luận án, các học phần bổ sung cần thiết cho NCS, danh sách tiểu ban chuyên ñề, danh sách hội ñồng chấm luận án các cấp, các thay ñổi trong quá trình ñào tạo của NCS…

3. Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn ñịnh kỳ cho giảng viên và NCS, ít nhất mỗi tháng một lần, ñể NCS báo cáo chuyên ñề và kết quả nghiên cứu; phân công NCS giảng dạy; phân công hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học, ñưa sinh viên ñi thực hành, thực tập.

4. Quy ñịnh lịch làm việc của NCS với người hướng dẫn; quy ñịnh nội dung báo cáo và lịch của Bộ môn nghe NCS báo cáo kết quả học tập, nghiên cứu trong năm học, ñảm bảo ít nhất 4 lần một năm.

5. Tổ chức xem xét ñánh giá kết quả học tập, nghiên cứu; tinh thần, thái ñộ học tập, nghiên cứu; khả năng và triển vọng của NCS

6. Giám sát và kiểm tra việc thực hiện chương trình và kế hoạch ñào tạo của NCS

ðiều 23. Trách nhiệm của Viện ðào tạo sau ñại học

1. Xây dựng quy ñịnh chi tiết của Trường về tuyển sinh, tổ chức và quản lý ñào tạo, quản lý NCS, về luận án, bảo vệ luận án, cấp bằng tiến sĩ và các hoạt ñộng liên quan ñến quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ.

Page 21: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

19

2. Xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm của Trường (theo từng chuyên ngành ñào tạo), trình Hiệu trưởng phê duyệt và báo cáo Bộ Giáo dục và ðào tạo.

3. Xây dựng chương trình ñào tạo, kế hoạch giảng dạy ñối với các chuyên ngành ñược phép ñào tạo, trình Hiệu trưởng phê duyệt.

4. Gửi hồ sơ ñăng ký chuyên ngành ñào tạo trình ñộ tiến sĩ tới Bộ Giáo dục và ðào tạo sau khi ñược Hội ñồng Khoa học và ðào tạo của Trường và Hiệu trưởng thông qua.

5. Tập hợp trình Hiệu trưởng phê duyệt danh mục các tạp chí khoa học uy tín, có phản biện ñộc lập mà NCS phải gửi công bố kết quả nghiên cứu theo từng chuyên ngành ñào tạo.

6. Tổ chức tuyển sinh hàng năm theo chỉ tiêu ñã ñược xác ñịnh và theo hướng dẫn tại Chương 2 của Quy ñịnh này.

7. Tổ chức khai giảng NCS khóa mới

8. Tổng hợp, xét duyệt hồ sơ và soạn thảo văn bản trình Hiệu trưởng ra các quyết ñịnh liên quan ñến quá trình ñào tạo như công nhận NCS, ñề tài nghiên cứu, người hướng dẫn và thời gian ñào tạo của NCS; thành lập Tiểu ban chấm chuyên ñề, Hội ñồng ñánh giá luận án các cấp; xử lý những thay ñổi trong quá trình ñào tạo NCS…

9. Tổ chức ñào tạo theo chương trình ñào tạo ñã ñược duyệt.

10. Quản lý quy trình xin ý kiến phản biện ñộc lập

11. Tổ chức cho NCS bảo vệ luận án cấp Trường

12. Quản lý quá trình ñào tạo, học tập và nghiên cứu của NCS; quản lý việc thi và cấp chứng chỉ các học phần, bảng ñiểm học tập; tổ chức việc ñánh giá bài tiểu luận tổng quan, quản lý kết quả chấm chuyên ñề; cấp giấy chứng nhận cho NCS ñã hoàn thành chương trình ñào tạo, ñã bảo vệ luận án tiến sĩ trong thời gian thẩm ñịnh luận án.

13. Tổ chức các hoạt ñộng hỗ trợ nghiên cứu khoa học cho NCS ở cấp Trường.

14. Trình Hiệu trưởng ñể thông qua Hội ñồng Khoa học và ðào tạo của Trường danh sách NCS ñược cấp bằng tiến sĩ.

15. Quản lý việc cấp bằng tiến sĩ và tổ chức trao bằng tiến sĩ hàng năm.

16. Quản lý việc công bố, cập nhật và duy trì trên website Trường và website Viện ðào tạo Sau ñại học toàn văn luận án, tóm tắt luận án, những ñiểm mới của từng luận án (bằng tiếng Việt và tiếng Anh) từ khi NCS chuẩn bị bảo vệ; danh sách NCS hàng năm; các ñề tài nghiên cứu ñang thực hiện; danh sách NCS ñã ñược cấp bằng tiến sĩ.

17. Thực hiện chế ñộ báo cáo và lưu trữ bao gồm:

a. Sau kỳ tuyển sinh, báo cáo Bộ Giáo dục và ðào tạo về tình hình và kết quả tuyển sinh, các quyết ñịnh công nhận NCS trúng tuyển (Mẫu B1);

b. Tháng 10 hàng năm, báo cáo Bộ Giáo dục và ðào tạo về công tác ñào tạo tiến sĩ của cơ sở, những thay ñổi về NCS trong năm, xác ñịnh chỉ tiêu và kế hoạch tuyển NCS năm sau (Mẫu B2);

Page 22: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

20

c. Vào ngày cuối cùng của các tháng chẵn, báo cáo Bộ Giáo dục và ðào tạo danh sách trích ngang NCS bảo vệ trong hai tháng vừa qua (Mẫu B3).

d. Trước ngày 30/6 và 31/12 hàng năm, báo cáo Bộ Giáo dục và ðào tạo về tình hình cấp bằng tiến sĩ của Trường. Hồ sơ báo cáo gồm:

- Báo cáo tổng quan tình hình cấp bằng tiến sĩ của Trường trong thời gian từ sau lần báo cáo trước.

- Danh sách NCS ñược cấp bằng (Mẫu B4).

- Bản sao quyết ñịnh cấp bằng tiến sĩ cho NCS ñã hoàn thành chương trình ñào tạo và bảo vệ luận án ñạt yêu cầu quy ñịnh.

- Bản sao quyết ñịnh công nhận NCS có tên trong danh sách cấp bằng.

ñ. Các tài liệu, hồ sơ của mỗi NCS, của Trường liên quan ñến tuyển sinh, ñào tạo, xét tốt nghiệp và cấp bằng tiến sĩ phải ñược bảo quản và lưu trữ tại Viện ðào tạo Sau ñại học theo quy ñịnh hiện hành về công tác lưu trữ;

18. Thông báo cho ñơn vị cử NCS ñi học hoặc ñịa phương quản lý về kết quả ñánh giá học tập, nghiên cứu của NCS trong quá trình ñào tạo (Mẫu D26) nếu:

- NCS ñã kết thúc thời gian ñào tạo (kể cả thời gian gia hạn nếu có)

- NCS ñã hoàn thành chương trình ñào tạo (kể cả khi bảo vệ sớm trước thời hạn)

- NCS không ñủ ñiều kiện tiếp tục làm NCS dù trong thời gian ñào tạo

19. Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chế ñào tạo trình ñộ tiến sĩ của Bộ Giáo dục và ðào tạo và các quy ñịnh của Trường trong ñào tạo trình ñộ tiến sĩ.

a. ðăng ký kiểm ñịnh chất lượng ñào tạo với cơ quan có thẩm quyền.

b. Thực hiện các việc khác do Hiệu trưởng giao.

20. ðăng ký kiểm ñịnh chất lượng ñào tạo với cơ quan có thẩm quyền.

21. Thực hiện các việc khác do Hiệu trưởng giao.

Page 23: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

21

Chương V LUẬN ÁN TIẾN SĨ VÀ BẢO VỆ LUẬN ÁN

ðiều 24. Luận án tiến sĩ

1. Yêu cầu về nội dung của luận án tiến sĩ

a. Luận án tiến sĩ phải là một công trình nghiên cứu khoa học ñộc ñáo, sáng tạo trong lĩnh vực nghiên cứu, có ñóng góp về mặt lý luận, chứa ñựng những tri thức hoặc giải pháp mới có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học của lĩnh vực nghiên cứu hoặc giải quyết sáng tạo các vấn ñề ñang ñặt ra với một ngành khoa học hoặc thực tiễn xã hội.

b. Luận án phải có những ñóng góp mới về mặt học thuật, ñược trình bày bằng ngôn ngữ khoa học, vận dụng những lý luận cơ bản của ngành khoa học ñể phân tích, bình luận các luận ñiểm và kết quả ñã ñạt ñược trong các công trình nghiên cứu trước ñây liên quan ñến ñề tài luận án, trên cơ sở ñó ñặt ra vấn ñề mới, giả thuyết mới có ý nghĩa hoặc các giải pháp mới ñể giải quyết các vấn ñề ñặt ra của luận án và chứng minh ñược bằng những tư liệu mới.

c. Không quy ñịnh số chương cụ thể của luận án tiến sĩ (do ñặc thù của từng chuyên ngành và ñề tài nghiên cứu), tuy nhiên luận án tiến sĩ phải ñảm bảo có các nội dung: mở ñầu; tổng quan tình hình nghiên cứu, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu; cơ sở lý luận và giả thuyết khoa học; phương pháp nghiên cứu; kết quả nghiên cứu, bàn luận; kết luận và kiến nghị về những nghiên cứu tiếp theo; danh mục các công trình ñã công bố của tác giả có liên quan ñến ñề tài luận án; danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục (nếu cần). Quy ñịnh cụ thể về nội dung luận án tiến sĩ xem tại Phụ lục 14.

2. Yêu cầu về hình thức ñối với luận án tiến sĩ

a. Luận án tiến sĩ có khối lượng khoảng 100 trang A4 (tối ña 150 trang A4), trong ñó trên 50% là trình bày các kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng NCS.

b. Luận án phải ñược trình bày rõ ràng, mạch lạc, ñẹp, không ñược tẩy xóa, có ñánh số trang, ñánh số bảng biểu, hình vẽ, sơ ñồ, ñồ thị...

c. Một luận án tiến sĩ phải bao gồm các phần trình bày theo thứ tự sau:

- Bìa luận án (bản chính thức cuối cùng): ñóng bìa cứng màu tím than, có in chữ nhũ bạc bằng tiếng Việt có ñầy ñủ dấu, không viết tắt và cân giữa trang.

- Lời cam ñoan của tác giả về tính mới và ñộ trung thực của nghiên cứu

- Mục lục, danh mục các hình vẽ, danh mục các bảng biểu, danh mục các từ viết tắt

- Lời mở ñầu

- Các chương

- Kết luận

- Danh mục công trình công bố của tác giả

- Tài liệu tham khảo

- Phụ lục

Page 24: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

22

d. Các quy ñịnh cụ thể về hệ soạn thảo, ñịnh dạng trang văn bản, cách viết tắt, cách trình bày tài liệu tham khảo và trích dẫn, cách xếp danh mục tài liệu tham khảo, quy ñịnh về phụ lục luận án… ñược trình bày tại Phụ lục 15.

3. Yêu cầu về tóm tắt luận án

a. Yêu cầu về nội dung tóm tắt luận án:

- Phản ánh trung thực kết cấu, bố cục của luận án.

- Chỉ rõ một cách ngắn gọn lý do và mục tiêu nghiên cứu của luận án

- Tóm lược cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu ñã trình bày trong luận án

- Chỉ ra những ñiểm mới và hạn chế trong luận án

- Ghi ñầy ñủ toàn văn kết luận của luận án

b. Yêu cầu về trình bày tóm tắt luận án: xem tại Phụ lục 16.

4. Các yêu cầu khác ñối với luận án tiến sĩ

a. Luận án tiến sĩ phải ñảm bảo tuân thủ các quy ñịnh về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

ñược quy ñịnh tại Luật sở hữu trí tuệ.

b. Nếu luận án là công trình khoa học hoặc một phần công trình khoa học của một tập thể

trong ñó tác giả ñóng góp phần chính thì phải xuất trình với Trường các văn bản của

các thành viên trong tập thể ñó ñồng ý cho phép NCS sử dụng công trình này trong

luận án ñể bảo vệ lấy bằng tiến sĩ.

c. Việc sử dụng hoặc trích dẫn kết quả nghiên cứu của người khác, của ñồng tác giả phải

ñược dẫn nguồn ñầy ñủ và rõ ràng. Nếu sử dụng tài liệu của người khác (trích dẫn

bảng, biểu, công thức, ñồ thị cùng những tài liệu khác) mà không chú dẫn tác giả và

nguồn tài liệu thì luận án không ñược duyệt ñể bảo vệ.

d. Nội dung chủ yếu và các kết quả nghiên cứu của luận án phải ñã ñược báo cáo tại các

hội nghị khoa học toàn quốc hàng năm của ngành khoa học, ñược công bố ít nhất trong

hai bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành có phản biện ñộc lập. Các tạp chí khoa

học trong nước thuộc nhóm các tạp chí chuyên ngành ñược Hội ñồng chức danh giáo

sư Nhà nước ñánh giá ñiểm công trình ñến 1 ñiểm, ñồng thời thuộc danh mục các tạp

chí khoa học mà Trường quy ñịnh cho mỗi chuyên ngành ñào tạo (xem tại Phụ lục 24).

ñ Khuyến khích NCS ñăng bài trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín, các tạp chí do

Viện Thông tin khoa học quốc tế ISI liệt kê tại ñịa chỉ http:/scientific.thomson.com/isi/

hoặc các kỷ yếu Hội nghị khoa học quốc tế do một Nhà xuất bản quốc tế có uy tín ấn

hành. Khuyến khích NCS viết và bảo vệ luận án bằng tiếng Anh.

ðiều 25. Bảo vệ luận án cấp cơ sở

1. NCS ñược ñăng ký bảo vệ luận án cấp cơ sở nếu có ñủ những ñiều kiện sau ñây:

a. NCS ñã hoàn thành luận án và chương trình học tập trong thời gian quy ñịnh

b. NCS tham gia ñủ thời lượng sinh hoạt khoa học tại Trường theo quy ñịnh tại ðiều 20.

Page 25: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

23

c. NCS ñáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ nếu có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau ñây

- Có bằng tốt nghiệp ñại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ tại nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong ñào tạo là tiếng Anh;

- Có bằng tốt nghiệp ñại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở trong nước mà ngôn ngữ sử dụng trong ñào tạo là tiếng Anh không qua phiên dịch.

- Có bằng tốt nghiệp ñại học (chính quy, tại chức, chuyên tu, mở rộng) ngành tiếng Anh.

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế TOEFL iBT 61 ñiểm hoặc IELTS 5.0 trở lên hoặc tương ñương trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ ñến ngày bảo vệ luận án.

- Có chứng chỉ tiếng Anh nội bộ TOEFL ITP 500 ñiểm trở lên ñược cấp từ những kỳ thi do Trường ðại học Kinh tế Quốc dân phối hợp với các trung tâm khảo thí ngoại ngữ quốc tế có thẩm quyền tổ chức. ðối với những trường hợp ñược cấp ngoài quy ñịnh này, Trường sẽ phối hợp với các ñơn vị cấp chứng chỉ ñể thẩm tra. Các chứng chỉ này còn trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ ñến ngày bảo vệ luận án.

d. Luận án ñáp ứng ñược những yêu cầu theo quy ñịnh tại ðiều 24.

ñ. Người hướng dẫn ñồng ý cho NCS bảo vệ

e. Nội dung chủ yếu và các kết quả nghiên cứu của luận án ñã ñược báo cáo tại ít nhất một hội nghị khoa học toàn quốc hàng năm

g. Nội dung chủ yếu và các kết quả nghiên cứu của luận án ñã ñược công bố ít nhất trong hai bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong danh mục mà Trường ñã quy ñịnh tại Phụ lục 24.

h NCS hiện không bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên

i. NCS hoàn thiện hồ sơ ñăng ký bảo vệ luận án cấp cơ sở (quy ñịnh tại Phụ lục 17) và gửi Viện ðào tạo Sau ñại học

2. Thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở

Sau khi NCS ñáp ứng ñầy ñủ các ñiều kiện và nộp hồ sơ ñăng ký bảo vệ luận án cấp cơ sở, Hiệu trưởng ra quyết ñịnh thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở (Mẫu E5) gồm 07 thành viên, trong ñó có tối thiểu 03 người là các nhà khoa học, chuyên gia ở ngoài Trường.

Yêu cầu ñối với thành viên tham dự Hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở:

a. Có chức danh khoa học hoặc có bằng tiến sĩ

b. Am hiểu lĩnh vực ñề tài nghiên cứu, có công trình liên quan ñến lĩnh vực nghiên cứu của NCS công bố trong vòng ba năm tính ñến khi ñược mời tham gia Hội ñồng.

c. Có lý lịch khoa học ñược quản lý tại Viện ðào tạo Sau ñại học (Lý lịch này phải ñược thường xuyên cập nhật các thông tin có liên quan ñến hoạt ñộng khoa học).

d. Một thành viên là người hướng dẫn của NCS.

ñ. Hội ñồng gồm Chủ tịch, Thư ký, hai phản biện và ba ủy viên Hội ñồng:

- Chủ tịch Hội ñồng: ðiều hành và ñưa ra kết luận cuối cùng.

Page 26: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

24

- Thư ký Hội ñồng: Ghi lại diễn biến Hội ñồng; tổng hợp các ñánh giá của các thành viên khác trong Hội ñồng.

- Phản biện: Nhận xét những ñiểm ñược và chưa ñược của luận án; ñưa ra các câu hỏi có sức nặng về tính khoa học và các quan ñiểm trái chiều với luận án.

- Uỷ viên: Nhận xét những ñiểm ñược và chưa ñược của luận án; ñưa ra các câu hỏi.

e. Mỗi thành viên Hội ñồng chỉ ñảm nhiệm một trách nhiệm trong Hội ñồng.

g. Thành viên Hội ñồng vắng mặt không có lý do chính ñáng sẽ không ñược tham gia các hội ñồng khác trong khoảng thời gian một năm.

3. ðiều kiện tổ chức Hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở

a. Luận án ñã ñược gửi ñến các thành viên của Hội ñồng trước thời gian tổ chức họp Hội ñồng ñánh giá ít nhất là 15 ngày làm việc.

b. Bản nhận xét của 7 thành viên Hội ñồng (Mẫu E8) phải ñược gửi về Viện ðào tạo Sau ñại học tối thiểu 1 ngày trước khi tổ chức phiên họp của Hội ñồng ñánh giá luận án. Bản nhận xét phải có các nội dung sau:

- Tính cấp thiết (ý nghĩa lý luận và thực tiễn) của ñề tài

- Sự phù hợp của ñề tài với chuyên ngành ñào tạo

- Sự trùng lặp của ñề tài nghiên cứu so với các công trình khoa học ñã công bố

- Tính hiện ñại, hợp lý và ñộ tin cậy của phương pháp nghiên cứu

- Giá trị khoa học và những ñóng góp mới của ñề tài cho lĩnh vực khoa học chuyên ngành hoặc ứng dụng trong thực tiễn.

- Chất lượng các công trình khoa học của NCS liên quan ñến nội dung của luận án ñã công bố trong thời gian ñào tạo

- Tính trung thực (trích dẫn ñầy ñủ theo danh mục tài liệu tham khảo)

- Những thiếu sót về hình thức và nội dung của luận án mà NCS cần chỉnh sửa, bổ sung

- Kết luận: Khẳng ñịnh mức ñộ ñáp ứng các yêu cầu ñối với một luận án tiến sĩ và kết luận có cho phép NCS bảo vệ luận án cấp Trường hay không.

c. Thời gian tổ chức buổi bảo vệ cách ngày Hiệu trưởng ký Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở không quá 2 tháng.

d. Hội ñồng không tổ chức họp ñánh giá luận án nếu xảy ra một trong những trường hợp sau ñây:

- Vắng mặt Chủ tịch Hội ñồng;

- Vắng mặt Thư ký Hội ñồng;

- Vắng mặt người phản biện có ý kiến không tán thành luận án;

- Vắng mặt từ hai thành viên Hội ñồng trở lên;

- NCS ñang bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

- Không có ñủ 7 bản nhận xét của các thành viên Hội ñồng

Những việc cần chuẩn bị trước khi NCS bảo vệ luận án cấp cơ sở ñược quy ñịnh tại Phụ lục 18.

Page 27: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

25

4. Yêu cầu ñối với phiên họp ñánh giá luận án cấp cơ sở

a. Là buổi sinh hoạt khoa học của Bộ môn, ñược tổ chức ñể các thành viên Bộ môn và những người quan tâm có thể tham dự.

b. Có thể tổ chức từ một ñến ba phiên họp cho việc ñánh giá luận án cấp cơ sở ñối với mỗi NCS.

c. Các thành viên Hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở phải có nhận xét, chỉ ra những kết quả mới của luận án, những hạn chế, thiếu sót của luận án và những ñiểm yêu cầu NCS sửa chữa, bổ sung.

d. Trình tự tiến hành phiên họp ñánh giá luận án cấp cơ sở ñược quy ñịnh tại Phụ lục 19.

ñ. Việc ñánh giá luận án phải tập trung chủ yếu vào việc thực hiện mục tiêu nghiên cứu, nội dung và chất lượng của luận án, ñảm bảo sự chính xác, khách quan, khoa học, tranh thủ ñược nhiều ý kiến ñóng góp của các nhà khoa học trong việc xem xét ñánh giá luận án của NCS.

e. Luận án ñược thông qua ñể ñưa ra bảo vệ ở Hội ñồng cấp trường khi ñã ñược hoàn chỉnh trên cơ sở các ý kiến ñóng góp trong (các) phiên họp trước của Hội ñồng và ñược từ 3/4 trở lên số thành viên Hội ñồng cấp cơ sở có mặt tại phiên họp ñánh giá ñạt.

g. Nếu nhất trí cho phép NCS bảo vệ luận án cấp Trường thì tại phiên họp cuối cùng, Hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở xem xét và thông qua danh sách gửi tóm tắt luận án của NCS tới các ñơn vị và cá nhân (có trình ñộ tiến sĩ trở lên) cùng ngành hoặc chuyên ngành, ñã và ñang nghiên cứu hoặc có thể ứng dụng những vấn ñề trong luận án. Danh sách gồm tối thiểu 50 ñịa chỉ: số lượng ñơn vị tối thiểu là 10 cơ quan, tổ chức; số lượng cá nhân tối thiểu là 30 người và số lượng cá nhân thuộc Trường không quá 1/4 tổng số các cá nhân trong danh sách.

5. ðăng ký bảo vệ luận án cấp Trường

Sau khi luận án ñược Hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở thông qua, trong thời hạn tối ña 4 tháng kể từ phiên họp cuối cùng của Hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở, NCS nộp hồ sơ ñăng ký bảo vệ luận án cấp Trường (theo quy ñịnh hồ sơ tại Phụ lục 20). Quá thời hạn 4 tháng, NCS phải bảo vệ lại luận án cấp cơ sở.

ðiều 26. Phản biện ñộc lập

1. Yêu cầu về phản biện ñộc lập

a. Trước khi thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường, Hiệu trưởng xin ý kiến của hai phản biện ñộc lập về luận án.

b. Phản biện ñộc lập có nhiệm vụ ñọc kỹ luận án, trang thông tin về những ñóng góp mới của luận án, các công trình khoa học ñã công bố của NCS và có bản nhận xét ñánh giá luận án căn cứ vào các quy ñịnh về luận án tiến sĩ tại ðiều 24, bao gồm các tiêu chí sau:

- Tính cấp thiết (ý nghĩa lý luận và thực tiễn) của ñề tài

- Sự phù hợp của ñề tài với chuyên ngành ñào tạo

- Sự trùng lặp của ñề tài nghiên cứu so với các công trình khoa học ñã công bố

Page 28: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

26

- Tính hiện ñại, hợp lý và ñộ tin cậy của phương pháp nghiên cứu

- Giá trị khoa học và những ñóng góp mới của ñề tài cho lĩnh vực khoa học chuyên ngành hoặc ứng dụng trong thực tiễn.

- Chất lượng các công trình khoa học của NCS liên quan ñến nội dung của luận án ñã công bố trong thời gian ñào tạo

- Tính trung thực (thể hiện qua các trích dẫn ñầy ñủ theo danh mục tài liệu tham khảo)

- Những thiếu sót về hình thức và nội dung của luận án mà NCS cần chỉnh sửa, bổ sung

- Kết luận: Khẳng ñịnh mức ñộ ñáp ứng các yêu cầu ñối với một luận án tiến sĩ và kết luận luận án có thể ñược ñưa ra bảo vệ ñể nhận học vị tiến sĩ hay không.

c. Ý kiến của phản biện ñộc lập có vai trò tư vấn cho Hiệu trưởng trong việc xem xét ñánh giá chất lượng của luận án tiến sĩ và quyết ñịnh cho NCS bảo vệ luận án. Khuyến khích lấy ý kiến của phản biện ñộc lập ở nước ngoài.

d. Danh sách phản biện ñộc lập là tài liệu mật của Trường. Khoa, Bộ môn, người hướng dẫn và NCS không ñược tìm hiểu về phản biện ñộc lập. Các phản biện ñộc lập phải có trách nhiệm bảo mật nhiệm vụ, chức trách của mình, kể cả khi ñã hoàn thành việc phản biện luận án hay khi tham gia vào Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường.

2. Yêu cầu ñối với phản biện ñộc lập

a. Là nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ

b. Không có quan hệ họ hàng thân thích ñối với NCS, không phải là thủ trưởng trực tiếp hoặc cấp dưới quyền của NCS

c. Có trình ñộ chuyên môn vững vàng, thể hiện ở việc có ít nhất 2 bài báo khoa học ñã công bố hoặc ñề tài khoa học các cấp trong lĩnh vực nghiên cứu của NCS. ðối với những luận án thuộc chuyên ngành khoa học mới, người phản biện phải là người có uy tín trong lĩnh chuyên ngành gần với chuyên ngành nghiên cứu.

d. Có phẩm chất và ñạo ñức tốt, có uy tín khoa học cao, có chính kiến và bản lĩnh khoa học.

ñ. Có lý lịch khoa học ñược quản lý tại Viện ðào tạo Sau ñại học (lý lịch này phải ñược thường xuyên cập nhật các thông tin có liên quan ñến hoạt ñộng khoa học).

e. Ít nhất một trong hai phản biện không phải là cán bộ, giảng viên cơ hữu của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân

3. Quy trình và yêu cầu về bảo mật ñối với các cá nhân trong việc gửi phản biện ñộc lập

a. Sau khi nhận ñược hồ sơ ñề nghị bảo vệ luận án cấp trường của NCS, Viện ðào tạo Sau ñại học thẩm ñịnh lại quá trình học tập, nghiên cứu của NCS và quy cách của luận án, làm Tờ trình gửi Hiệu trưởng, kèm theo lý lịch khoa học của NCS, bản tóm tắt luận án tiến sĩ, trang thông tin về những ñóng góp mới của luận án, danh sách 10 nhà khoa học ñủ ñiều kiện tham gia phản biện ñộc lập và toàn bộ hồ sơ gửi các phản biện ñộc lập.

b. Hiệu trưởng lựa chọn 2 nhà khoa học làm phản biện ñộc lập và chỉ ñịnh một cán bộ chịu trách nhiệm gửi phản biện ñộc lập, ñảm bảo quy trình bảo mật, không qua các bộ phận văn phòng trung gian.

Page 29: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

27

c. Hồ sơ gửi các phản biện ñộc lập bao gồm luận án, tóm tắt luận án, bộ công trình khoa học của NCS, trang thông tin về những ñóng góp mới của luận án, thư mời của Trường (Mẫu E15), kinh phí thanh toán cho phản biện, kèm theo biên nhận thanh toán. Toàn bộ các văn bản trên ñều không ghi tên NCS và người hướng dẫn.

d. Trong thời hạn 1 tháng, kể từ ngày nhận ñược hồ sơ, phản biện ñộc lập phải gửi ý kiến nhận xét bằng văn bản (kèm theo biên nhận thanh toán ñã ký) trực tiếp tới cán bộ chịu trách nhiệm gửi phản biện ñộc lập. Trong trường hợp không nhận ñược phản hồi của phản biện ñộc lập, Hiệu trưởng lựa chọn một nhà khoa học khác theo yêu cầu và quy trình trên.

ñ. Nếu phản biện ñã nhận lời, nhưng không gửi bản nhận xét mà không có lý do chính ñáng, thì sẽ không ñược phép tham dự các hoạt ñộng liên quan ñến phản biện ñộc lập và hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ các cấp tại Trường trong thời gian 1 năm. Nếu phản biện không gửi bản nhận xét, ñồng thời không hoàn trả kinh phí cho Trường mà không có lý do chính ñáng, thì sẽ không ñược phép tham dự các hoạt ñộng liên quan ñến phản biện ñộc lập và hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ các cấp tại Trường cho ñến khi hoàn trả kinh phí, và trong thời gian tối thiểu 1 năm.

e. Nhận xét của người phản biện (xóa tên) ñược Hiệu trưởng chuyển cho Viện ðào tạo Sau ñại học ñể thông báo cho NCS. Trong thời gian tối ña 4 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ ñăng ký bảo vệ luận án cấp trường, NCS nhận ñược kết quả của cả hai phản biện ñộc lập.

g. Trong quá trình gửi lấy ý kiến phản biện ñộc lập, nếu ñể tiết lộ thông tin về phản biện ñộc lập, thì các cá nhân có liên quan phải chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và bị xử lý kỷ luật theo quy ñịnh của pháp luật.

4. Xử lý kết quả phản biện ñộc lập

a. Khi cả hai phản biện ñộc lập tán thành luận án, Hiệu trưởng ra quyết ñịnh thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường cho NCS.

b. Khi có một phản biện ñộc lập không tán thành luận án, Hiệu trưởng xin ý kiến của phản biện ñộc lập thứ ba (theo quy trình và yêu cầu trên). Nếu phản biện ñộc lập thứ ba tán thành luận án thì luận án ñược ñưa ra bảo vệ ở cấp trường.

c. Luận án bị trả về ñể ñánh giá lại ở cấp cơ sở nếu có hai phản biện ñộc lập không tán thành luận án. Trường hợp này, luận án phải ñược chỉnh sửa và tổ chức bảo vệ lại ở cấp cơ sở. NCS chỉ ñược phép trình lại hồ sơ ñề nghị bảo vệ sớm nhất sau 6 tháng và muộn nhất là 2 năm kể từ ngày luận án bị trả lại. Luận án sau khi sửa chữa phải ñược lấy ý kiến của 2 phản biện ñộc lập chưa ñồng ý lần ñầu.

ðiều 27. Bảo vệ luận án cấp trường

1. Quy ñịnh ñối với thành viên của Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường

a. Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường gồm 7 thành viên, bao gồm những nhà khoa học

- Có chức danh khoa học, có bằng tiến sĩ khoa học hoặc tiến sĩ;

Page 30: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

28

- Có phẩm chất ñạo ñức tốt; có uy tín chuyên môn; am hiểu vấn ñề nghiên cứu của luận án;

- Có công trình liên quan ñến lĩnh vực nghiên cứu của NCS công bố trong vòng ba năm tính ñến khi ñược mời tham gia Hội ñồng.

- Có lý lịch khoa học (Mẫu A2) thường xuyên cập nhật, ñược quản lý tại Viện ðào

tạo Sau ñại học

b. Số thành viên có chức danh giáo sư, phó giáo sư ít nhất là 4 người; thành viên là tiến

sĩ phải sau khi nhận bằng tròn ba năm trở lên. Số thành viên là cán bộ, giảng viên cơ

hữu của Trường không quá ba người.

c. Người hướng dẫn NCS, người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột với

NCS không tham gia Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường .

d. Thành viên Hội ñồng vắng mặt không có lý do chính ñáng sẽ không ñược tham gia hội

ñồng tiếp theo trong khoảng thời gian một năm.

ñ. Thành phần Hội ñồng gồm chủ tịch, thư ký, ba người phản biện và các ủy viên.

- Mỗi thành viên Hội ñồng chỉ ñảm nhận một trách nhiệm trong Hội ñồng.

- Chủ tịch Hội ñồng phải là người có năng lực và uy tín chuyên môn, có chức danh

giáo sư hoặc phó giáo sư, ñúng chuyên ngành với luận án.

- Các phản biện phải là người am hiểu sâu sắc luận án, có uy tín chuyên môn cao

trong lĩnh vực khoa học ñó.

e. Yêu cầu ñối với ba người phản biện:

- Phải có trách nhiệm cao trong ñánh giá chất lượng khoa học của luận án.

- Là người ở các ñơn vị khác nhau, không là cấp dưới trực tiếp của NCS, không là

ñồng tác giả với NCS trong các công trình công bố có liên quan ñến ñề tài luận án;

không sinh hoạt trong cùng ñơn vị chuyên môn với NCS.

- Không có quá 1 người phản biện là cán bộ, giảng viên cơ hữu của Trường.

2. Quy trình thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường

a. Sau khi luận án ñược phản biện ñộc lập thông qua, NCS sửa chữa, bổ sung luận án và hoàn thiện hồ sơ bảo vệ cấp trường ñể gửi Viện ðào tạo Sau ñại học. Hồ sơ bao gồm: 1 luận án chính thức (bìa cứng), 2 bản tóm tắt luận án (bằng tiếng Việt và tiếng Anh), 2 bản trang thông tin về những ñóng góp mới của luận án (bằng tiếng Việt và tiếng Anh), 1 bản giải trình các sửa chữa, bổ sung (nếu có) theo ý kiến của phản biện ñộc lập (Mẫu E16).

b. Viện ðào tạo Sau ñại học trình Hiệu trưởng danh sách ñề nghị Hội ñồng ñánh giá luận án gồm tối thiểu 15 thành viên (theo danh sách ñề nghị ban ñầu của Khoa, Bộ môn hoặc có bổ sung nếu cần, ñảm bảo các ñiều kiện về thành viên Hội ñồng).

c. Hiệu trưởng lựa chọn 7 nhà khoa học tham gia Hội ñồng và ký Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường (Mẫu E17).

Page 31: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

29

3. ðiều kiện tổ chức bảo vệ và ñánh giá luận án cấp trường

a. Thời gian, ñịa ñiểm bảo vệ luận án, ñề tài luận án của NCS ñã ñược công bố công khai, rộng rãi trên trang web của Trường, trang web của Bộ Giáo dục và ðào tạo, trên bảng tin của Trường, trên báo Nhân dân, trước ngày bảo vệ ít nhất 10 ngày;

b. Luận án, tóm tắt luận án ñã ñược gửi ñến các thành viên Hội ñồng, các nhà khoa học, các tổ chức khoa học theo danh sách ñã ñược thông qua tại Hội ñồng cấp cơ sở trước ngày bảo vệ ít nhất 30 ngày.

c. Luận án và tóm tắt luận ñã ñược trưng bày ở phòng ñọc của Trường trước ngày bảo vệ ít nhất 30 ngày.

d. Toàn văn luận án, tóm tắt luận án (bằng tiếng Việt và tiếng Anh) và trang thông tin những ñóng góp mới của luận án (bằng tiếng Việt và tiếng Anh) ñã ñược ñăng tải công khai trên trang web của Trường và trang web của Bộ Giáo dục và ðào tạo (gửi ñến ñịa chỉ [email protected]) trước ngày bảo vệ ít nhất 30 ngày;

ñ. Các thành viên Hội ñồng phải có nhận xét về luận án bằng văn bản (Mẫu E20) gửi ñến Viện ðào tạo Sau ñại học trước ngày bảo vệ ít nhất 15 ngày;

e. Thời gian tổ chức buổi bảo vệ cách ngày Hiệu trưởng ký Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án cấp Trường không quá 3 tháng.

g. Hội ñồng không tổ chức họp ñể ñánh giá luận án nếu xảy ra một trong những trường hợp sau ñây:

- Vắng mặt chủ tịch hội ñồng; - Vắng mặt thư ký hội ñồng; - Vắng mặt người phản biện có ý kiến không tán thành luận án; - Vắng mặt từ hai thành viên hội ñồng trở lên; - NCS ñang bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;

Những việc cần chuẩn bị trước khi NCS bảo vệ luận án cấp trường ñược quy ñịnh tại Phụ lục 21.

3. Tổ chức buổi bảo vệ bảo vệ luận án cấp Trường

a. Yêu cầu:

- Luận án phải ñược tổ chức bảo vệ công khai tại Phòng Bảo vệ luận án của Trường.

- Việc bảo vệ luận án phải mang tính chất trao ñổi học thuật, phải bảo ñảm tính nguyên tắc và nêu cao ñạo ñức khoa học, qua ñó tác giả luận án thể hiện trình ñộ và sự hiểu biết sâu rộng về lĩnh vực chuyên môn của mình trước những thành viên trong Hội ñồng và những người quan tâm. Mọi thành viên Hội ñồng phải có trách nhiệm tìm hiểu ñầy ñủ về bản luận án trước khi ñánh giá.

- Trình tự làm việc của buổi bảo vệ luận án cấp Trường ñược quy ñịnh tại Phụ lục 22.

- Toàn bộ diễn biến của phiên họp ñánh giá luận án phải ñược ghi thành biên bản chi tiết, ñặc biệt phần hỏi và trả lời của NCS cho từng câu hỏi. Biên bản phải ñược toàn thể Hội ñồng thông qua, có chữ ký của Chủ tịch và Thư ký Hội ñồng.

Page 32: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

30

b. Cách thức ñánh giá:

- Luận án ñược ñánh giá bằng hình thức bỏ phiếu kín (Mẫu E21).

- Các thành viên Hội ñồng chỉ ñược bỏ phiếu tán thành (ñạt) hoặc không tán thành (không ñạt).

- Phiếu trắng ñược coi là phiếu không tán thành.

- Luận án ñạt yêu cầu khi có 6/7 hoặc 5/6 thành viên Hội ñồng có mặt bỏ phiếu tán thành

- Nghị quyết của Hội ñồng phải ñược các thành viên Hội ñồng nhất trí thông qua bằng biểu quyết công khai.

c. Nghị quyết của Hội ñồng về luận án phải nêu rõ:

- Kết quả bỏ phiếu ñánh giá luận án của Hội ñồng;

- Những kết luận khoa học cơ bản, những ñiểm mới, ñóng góp mới của luận án;

- Cơ sở khoa học, ñộ tin cậy của những luận ñiểm và những kết luận nêu trong luận án;

- Ý nghĩa về lý luận, thực tiễn và những ñề nghị sử dụng các kết quả nghiên cứu của luận án;

- Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án;

- Mức ñộ ñáp ứng các yêu cầu của luận án;

- Những ñiểm cần bổ sung, sửa chữa (nếu có) trước khi nộp luận án cho Thư viện Quốc gia và Thư viện Trường ðại học Kinh tế Quốc dân;

- Kiến nghị của Hội ñồng về việc công nhận trình ñộ và cấp bằng tiến sĩ cho NCS.

4. Xử lý những tình huống thay ñổi

a. Thay ñổi thành viên Hội ñồng

- Trong trường hợp cần thiết và vì lý do bất khả kháng (như thành viên Hội ñồng ñi công tác nước ngoài dài hạn, ốm nặng không thể tham gia Hội ñồng, hoặc khi có thành viên Hội ñồng không ñảm bảo các ñiều kiện yêu cầu quy ñịnh), Hiệu trưởng ra quyết ñịnh về việc thay ñổi thành viên Hội ñồng chấm luận án (Mẫu E29).

- Các thời hạn liên quan ñến hoạt ñộng của các thành viên Hội ñồng và việc tổ chức bảo vệ luận án (quy ñịnh tại Khoản 2 ðiều 27) ñược tính kể từ ngày ký quyết ñịnh cuối cùng về việc thay ñổi, bổ sung thành viên Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường.

b. Trường hợp NCS chưa bảo vệ luận án sau thời hạn 3 tháng kể từ ngày ký Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng ñánh giá cấp Trường

- Hội ñồng tự giải tán.

- Sau thời gian này, NCS có quyền tiếp tục ñề nghị ñược bảo vệ luận án nếu ñáp ứng các ñiều kiện sau:

1) Các kết quả nghiên cứu vẫn ñảm bảo tính thời sự, giá trị khoa học; ñược người hướng dẫn và Bộ môn ñồng ý

2) Trong thời hạn 7 năm (84 tháng) kể từ ngày có quyết ñịnh công nhận NCS.

- Khoa gửi ñề nghị thành lập lại Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường tới Viện ðào tạo Sau ñại học, trong ñó khẳng ñịnh các kết quả nghiên cứu vẫn ñảm bảo tính thời

Page 33: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

31

sự, giá trị khoa học, có ý kiến xác nhận của người hướng dẫn NCS và Bộ môn, Khoa (Mẫu E30).

- Trình tự, thủ tục thành lập Hội ñồng và tổ chức bảo vệ luận án cấp trường thực hiện theo quy ñịnh tại các Khoản 1, 2 và 3 của ðiều 27.

5. Bảo vệ lại luận án cấp trường

a. Nếu luận án không ñược Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường thông qua thì NCS ñược phép sửa chữa luận án và ñề nghị bảo vệ lần thứ hai muộn nhất sau 24 tháng kể từ ngày bảo vệ lần thứ nhất. Hồ sơ ñăng ký bảo vệ lại ñược quy ñịnh tại Phụ lục 21.

b. Thành phần Hội ñồng ñánh giá luận án như Hội ñồng ñánh giá luận án lần thứ nhất. Nếu có thành viên vắng mặt, Hiệu trưởng ra quyết ñịnh bổ sung thành viên khác thay thế.

c. Trình tự tổ chức buổi bảo vệ lại như bảo vệ lần ñầu

d. Quá thời hạn 24 tháng kể ngày bảo vệ lần thứ nhất, luận án không ñược ñưa ra bảo vệ lại.

ñ. Không tổ chức bảo vệ luận án lần thứ ba.

Page 34: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

32

Chương VI THẨM ðỊNH LUẬN ÁN VÀ CẤP BẰNG TIẾN SĨ

ðiều 28. Thẩm ñịnh luận án

1. Cuối các tháng chẵn trong năm, Viện ðào tạo Sau ñại học gửi báo cáo của Trường ñến Bộ Giáo dục và ðào tạo về việc bảo vệ luận án của NCS của Trường. Báo cáo gồm:

a. Công văn báo cáo, trong ñó có danh sách trích ngang các NCS bảo vệ trong 2 tháng (Mẫu B3)

b. Bản sao các quyết ñịnh thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án cấp Trường;

c. Bản sao biên bản và nghị quyết của từng Hội ñồng ñánh giá luận án cấp Trường;

d. Trang thông tin những ñóng góp mới về mặt học thuật, lý luận của các luận án.

2. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận ñược báo cáo của Trường, Bộ Giáo dục và ðào tạo xác ñịnh các luận án cần thẩm ñịnh theo cách lựa chọn ngẫu nhiên hoặc khi luận án bị khiếu nại, tố cáo hoặc khi có nghi vấn trong quá trình ñào tạo, quá trình hoạt ñộng của Hội ñồng ñánh giá luận án. Số lượng luận án ñược chọn thẩm ñịnh tối thiểu bằng 30% số luận án bảo vệ trong năm của Trường.

3. Sau khi nhận ñược văn bản thông báo về các trường hợp luận án cần thẩm ñịnh của Bộ Giáo dục và ðào tạo, Trường gửi các hồ sơ bảo vệ luận án về Bộ Giáo dục và ðào tạo ñể thẩm ñịnh theo yêu cầu.

ðiều 29. Xử lý kết quả thẩm ñịnh luận án

1. Trong thời gian không quá hai tháng kể từ ngày nhận ñược kết quả thẩm ñịnh, Trường có văn bản báo cáo Bộ Giáo dục và ðào tạo về quyết ñịnh xử lý kết quả thẩm ñịnh. Sau khi NCS hoàn thành yêu cầu theo quyết ñịnh xử lý, Trường báo cáo Bộ Giáo dục và ðào tạo về kết quả thực hiện của NCS.

2. Các phương án xử lý kết quả thẩm ñịnh:

a. Nếu luận án ñạt yêu cầu thẩm ñịnh và không có yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa của Hội ñồng thẩm ñịnh thì Trường thực hiện việc cấp bằng tiến sĩ cho NCS.

b. Nếu luận án ñạt yêu cầu thẩm ñịnh nhưng có ý kiến yêu cầu phải sửa chữa của Hội ñồng thẩm ñịnh:

- Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường cùng với người hướng dẫn và NCS xem xét và quyết ñịnh các ñiểm cần bổ sung chỉnh sửa.

- Sau khi NCS hoàn thành việc sửa chữa, Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường kiểm tra và xác nhận chi tiết những nội dung ñã bổ sung chỉnh sửa

- Sau khi nhận ñược biên bản xác nhận sửa chữa luận án, Trường thực hiện việc cấp bằng tiến sĩ cho NCS

Page 35: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

33

c. Luận án không ñạt yêu cầu thẩm ñịnh: Trường tổ chức họp lại Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường ñể xem xét và ñề nghị Hiệu trưởng ra quyết ñịnh xử lý ñối với luận án của NCS theo một trong những cách sau:

- Yêu cầu NCS sửa chữa luận án mà không phải bảo vệ lại (cách thức xử lý như trường hợp luận án ñạt yêu cầu thẩm ñịnh nhưng có ý kiến yêu cầu phải sửa chữa của Hội ñồng thẩm ñịnh)

- Yêu cầu NCS sửa chữa và bảo vệ lại

- Yêu cầu NCS tiến hành nghiên cứu bổ sung, sửa chữa và bảo vệ lại.

3. Thời gian cho phép NCS hoàn thành việc bổ sung, chỉnh lý luận án nhiều nhất là 12 tháng kể từ ngày Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường họp và quyết ñịnh.

4. Việc tổ chức cho NCS bảo vệ lại thực hiện theo quy trình bảo vệ lần ñầu

ðiều 30. Cấp bằng tiến sĩ

1. Thời gian xem xét cấp bằng cho NCS:

a. ðối với các trường hợp không có tên trong danh sách cần thẩm ñịnh của Bộ và không bị khiếu nại tố cáo, NCS ñược xét cấp bằng tiến sĩ sau 3 tháng kể từ ngày gửi hồ sơ cấp bằng.

b. ðối với các trường hợp cần thẩm ñịnh:

- Nếu luận án ñạt yêu cầu thẩm ñịnh và không có yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa của Hội ñồng thẩm ñịnh, NCS ñược xét cấp bằng tiến sĩ sau khi có kết quả thẩm ñịnh và hoàn thiện hồ sơ cấp bằng.

- Nếu luận án ñạt yêu cầu thẩm ñịnh nhưng có ý kiến yêu cầu phải sửa chữa hoặc luận án không ñạt yêu cầu thẩm ñịnh nhưng Hội ñồng ñánh giá cấp Trường chỉ yêu cầu NCS sửa chữa luận án mà không phải bảo vệ lại, thì NCS ñược xét cấp bằng tiến sĩ sau khi hoàn thành việc sửa chữa và hoàn thiện hồ sơ cấp bằng.

- Nếu luận án phải bảo vệ lại, NCS chỉ ñược xét cấp bằng tiến sĩ sau khi bảo vệ lại, ñạt yêu cầu theo quy ñịnh và hoàn thiện hồ sơ cấp bằng.

2. NCS ñược xét cấp bằng tiến sĩ phải gửi hồ sơ cấp bằng ñến Viện ðào tạo Sau ñại học. Quy ñịnh về Hồ sơ cấp bằng xem tại Phụ lục 24.

3. Căn cứ các hồ sơ cấp bằng tiến sĩ do Viện ðào tạo Sau ñại học tổng hợp, Hội ñồng Khoa học và ðào tạo của Trường họp ñịnh kỳ 3 tháng/lần ñể xem xét và thông qua Danh sách xét cấp bằng tiến sĩ trước khi Hiệu trưởng ra quyết ñịnh cấp bằng tiến sĩ cho NCS (Mẫu F1).

Page 36: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

34

Chương VII TỔ CHỨC THỰC HIỆN

ðiều 31. ðối tượng và thời gian áp dụng

1. Các quy ñịnh về tuyển sinh NCS ñược áp dụng từ năm 2010 ñối với NCS khóa 31 trở ñi.

2. Các quy ñịnh về chương trình, tổ chức và quản lý ñào tạo ñược áp dụng từ năm 2010 ñối với NCS khóa 30 trở ñi.

3. Các quy ñịnh về luận án tiến sĩ, ñiều kiện bảo vệ luận án tiến sĩ cấp cơ sở, việc ñăng tải trang thông tin về những ñóng góp mới của luận án và tóm tắt luận án bằng tiếng Anh ñược áp dụng ñối với tất cả các luận án bảo vệ cấp cơ sở từ ngày 01/01/2012. Các luận án bảo vệ cấp cơ sở trước thời ñiểm này vẫn tuân thủ theo Quy chế ñào tạo Sau ñại học ban hành theo Quyết ñịnh số 18/2000/Qð-BGD&ðT ngày 08/06/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo.

4. Các quy ñịnh khác về bảo vệ luận án tiến sĩ, thẩm ñịnh luận án và cấp bằng tiến sĩ ñược áp dụng ñối với các hồ sơ ñăng ký bảo vệ luận án tiến sĩ từ ngày 15/05/2010. Các hồ sơ ñăng ký bảo vệ luận án cấp nhà nước trước thời ñiểm này vẫn do Bộ Giáo dục và ðào tạo thực hiện phần xin ý kiến phản biện ñộc lập.

Page 37: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

35

PHỤ LỤC

Phụ lục 1 – Danh mục chuyên ngành ñào tạo tiến sĩ trong các ngành Kinh tế, Kinh doanh và Quản lý của Bộ Giáo dục và ðào tạo .......................................................................................36

Phụ lục 2 – ðề án ñăng ký mở chuyên ngành ñào tạo trình ñộ tiến sĩ .....................................37

Phụ lục 3 – Hệ thống các chuyên ngành ñào tạo tiến sĩ của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân theo 14 mã chuyên ngành ñào tạo của Bộ Giáo dục và ðào tạo ..............................................38

Phụ lục 4 – Thông báo tuyển sinh và Hồ sơ dự tuyển ñào tạo trình ñộ tiến sĩ ........................39

Phụ lục 5 – Danh mục các chuyên ngành ñại học và thạc sĩ ñược coi là phù hợp với chuyên ngành ñào tạo tiến sĩ của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân...................................................40

Phụ lục 6 – Quy trình xét tuyển nghiên cứu sinh ....................................................................45

Phụ lục 7 – Các học phần bổ sung trong chương trình ñào tạo tiến sĩ ....................................47

Phụ lục 8 – Các học phần ở trình ñộ tiến sĩ .............................................................................48

Phụ lục 9 – Tiểu luận tổng quan ..............................................................................................50

Phụ lục 10 – Các chuyên ñề tiến sĩ..........................................................................................52

Phụ lục 11 – Thủ tục xin chuyển cơ sở ñào tạo.......................................................................54

Phụ lục 12 – Hồ sơ xin gia hạn bảo vệ luận án tiến sĩ.............................................................56

Phụ lục 13 – Hồ sơ xin tiếp nhận trở lại bảo vệ luận án..........................................................56

Phụ lục 14 – Quy ñịnh về nội dung luận án tiến sĩ..................................................................57

Phụ lục 15 – Quy ñịnh về trình bày luận án tiến sĩ...................................................................60

Phụ lục 16 – Quy ñịnh về tóm tắt luận án tiến sĩ.....................................................................64

Phụ lục 17 – Hồ sơ ñăng ký bảo vệ luận án cấp cơ sở ..........................................................644

Phụ lục 18 – Chuẩn bị bảo vệ luận án cấp cơ sở ......................................................................65

Phụ lục 19 – Trình tự tiến hành các phiên họp ñánh giá luận án cấp cơ sở ............................66

Phụ lục 20 – Hồ sơ ñăng ký bảo vệ luận án cấp Trường.........................................................67

Phụ lục 21 – Chuẩn bị bảo vệ luận án cấp trường ...................................................................68

Phụ lục 22 – Chương trình làm việc của buổi bảo vệ luận án cấp trường................................70

Phụ lục 23 – Hồ sơ ñăng ký bảo vệ lại .....................................................................................71

Phụ lục 24 – Hồ sơ cấp bằng tiến sĩ .........................................................................................72

Phụ lục 25 – Danh mục các tạp chí khoa học chuyên ngành NCS cần gửi công bố kết quả luận án ......................................................................................................................................73

Page 38: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

36

Phụ lục 1 – Danh mục chuyên ngành ñào tạo tiến sĩ trong các ngành Kinh tế, Kinh doanh và Quản lý của Bộ Giáo dục và ðào tạo

(Trích Danh mục chuyên ngành ñào tạo tiến sĩ, ban hành kèm theo Quyết ñịnh số

44/2002/Qð-BGD&ðT ngày 24/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo)

Mã số Ngành/chuyên ngành Ghi chú

62 31 KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ HÀNH VI

Kinh tế

62 31 01 01 Kinh tế chính trị

62 31 01 05 Lịch sử kinh tế

62 31 03 01 Kinh tế học

62 31 05 01 Kinh tế phát triển

62 31 07 01 Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế

62 31 09 01 Kinh tế công nghiệp

62 31 10 01 Kinh tế nông nghiệp

62 31 11 01 Kinh tế lao ñộng

62 31 12 01 Kinh tế tài chính - ngân hàng

62 34 KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

Kinh doanh và quản lý

62 34 01 01 Quản lý kinh tế

62 34 05 01 Quản trị kinh doanh

62 34 10 01 Thương mại

62 34 20 01 Tài chính và ngân hàng Trường chưa ñăng ký ñào tạo

62 34 30 01 Kế toán

62 34 40 01 Quản lý và phân tích thông tin kinh tế

62 34 50 01 Quản lý nguồn nhân lực Trường chưa ñăng ký ñào tạo

62 34 70 01 Chính sách khoa học và công nghệ Trường chưa ñăng ký ñào tạo

62 34 72 01 Quản lý khoa học và công nghệ Trường chưa ñăng ký ñào tạo

62 34 82 01 Quản lý hành chính công Trường chưa ñăng ký ñào tạo

Page 39: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

37

Phụ lục 2 – ðề án ñăng ký mở chuyên ngành ñào tạo trình ñộ tiến sĩ

ðề án ñăng ký mở chuyên ngành ñào tạo trình ñộ tiến sĩ gồm các nội dung sau:

I. Mở ñầu:

1) Giới thiệu về Trường và Khoa sẽ trực tiếp nhận nhiệm vụ ñào tạo tiến sĩ ở chuyên ngành ñăng ký: ngày thành lập; quá trình hình thành và phát triển; các thành tựu trong hoạt ñộng ñào tạo, nghiên cứu khoa học; quyết ñịnh giao nhiệm vụ ñào tạo thạc sĩ, tiến sĩ; những chuyên ngành ñã ñược giao ñào tạo.

2) Lý do ñăng ký mở chuyên ngành ñào tạo tiến sĩ (nhu cầu ñào tạo của ngành, của khu vực, ñội ngũ cán bộ có trình ñộ sau ñại học của cơ sở, của ngành...).

II. Mục tiêu ñào tạo:

1) Kiến thức và kĩ năng trang bị cho người học về chuyên ngành; năng lực nghiên cứu khoa học ñạt ñược sau quá trình ñào tạo và vị trí công tác của người học sau khi tốt nghiệp.

2) ðối tượng, nguồn tuyển chọn (vị trí, nhiệm vụ công việc ñang ñảm nhiệm; ñiều kiện văn bằng; lĩnh vực chuyên môn; kinh nghiệm công tác...)

3) ðiều kiện dự tuyển và trúng tuyển.

4) ðiều kiện tốt nghiệp.

III. Khả năng ñào tạo và thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án:

1) ðội ngũ cán bộ cơ hữu của Khoa và ñội ngũ cán bộ cộng tác ñược lập thành bảng riêng (Mẫu A1), kèm theo lý lịch khoa học (Mẫu A2) và bản sao văn bằng cao nhất của từng người.

2) Trang thiết bị hiện có phục vụ cho ñào tạo: phòng thí nghiệm; trang thiết bị (Mẫu A3), thư viện (tên sách, tạp chí, số lượng, nhà xuất bản, năm xuất bản) (Mẫu A4), phòng ñọc của thư viện, phòng học, phòng sinh hoạt khoa học, phòng làm việc cho NCS...

3) Những ñề tài nghiên cứu khoa học liên quan ñến chuyên ngành ñăng ký ñào tạo do cơ sở ñào tạo ñã và ñang thực hiện (cấp Nhà nước, cấp Bộ, cấp ngành...). Các ñề tài nghiên cứu khoa học cụ thể, năm thực hiện, năm nghiệm thu, biên bản nghiệm thu (Mẫu A5).

4) Các hướng nghiên cứu, lĩnh vực hoặc ñề tài nghiên cứu ñang thực hiện, có khả năng nhận NCS và số lượng NCS có khả năng tiếp nhận hàng năm; họ tên người hướng dẫn cho từng ñề tài nghiên cứu (Mẫu A6).

5) Trích ngang những công trình công bố của cán bộ khoa học thuộc Khoa trong 5 năm gần nhất (Mẫu A7).

6) Trích ngang báo cáo về các hội nghị hội thảo khoa học chuyên ngành ñã tổ chức từ khi bắt ñầu ñào tạo tiến sĩ (Mẫu A8).

IV. Chương trình và kế hoạch ñào tạo.

1) Xác ñịnh danh mục các học phần của chương trình ñào tạo tiến sĩ cho chuyên ngành ñăng ký ñào tạo, theo yêu cầu quy ñịnh và thích hợp với các hướng ñề tài nghiên cứu.

2) Kế hoạch ñào tạo.

V. Dự kiến kinh phí ñào tạo (cần nêu rõ trong ñó bao nhiêu phần trăm từ ngân sách nhà nước, bao nhiêu phần trăm từ các nguồn khác như nghiên cứu khoa học, các dự án...).

Page 40: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

38

Phụ lục 3 – Hệ thống các chuyên ngành ñào tạo tiến sĩ của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân theo 14 mã chuyên ngành ñào tạo của Bộ Giáo dục và ðào tạo

Ngành Chuyên ngành Chuyên ngành hẹp Mã

Kinh tế chính trị 1 Kinh tế chính trị 62.31.01.01

Lịch sử kinh tế 2 Lịch sử kinh tế 62.31.01.05

Kinh tế học 62.31.03.01

3 Kinh tế bảo hiểm

4 Kinh tế học

5 Thống kê kinh tế

6 Toán kinh tế

Kinh tế phát triển 62.31.05.01

7 Kinh tế ñầu tư

8 Kinh tế phát triển

Kinh tế thế giới và QHKTQT 9 Kinh tế ñối ngoại 62.31.07.01

Kinh tế công nghiệp 10 Kinh tế công nghiệp 62.31.09.01

Kinh tế nông nghiệp 11 Kinh tế nông nghiệp 62.31.10.01

Kinh tế lao ñộng 12 Kinh tế lao ñộng 62.31.11.01

Kinh tế

Kinh tế tài chính ngân hàng 13 Kinh tế tài chính ngân hàng 62.31.12.01

Quản lý kinh tế 62.34.01.01

14 Khoa học quản lý

15 Kinh tế du lịch

16 Phân bố LLSX và phân vùng KT

17 Quản lý công

Quản trị kinh doanh 62.34.05.01

18 Marketing

19 Quản trị kinh doanh (Khoa QTKD)

20 Quản trị kinh doanh (Viện QTKD)

21 QTKD bất ñộng sản

22 QTKD quốc tế

23 Quản trị nhân lực

Thương mại 24 Kinh tế và quản lý thương mại 62.34.10.01

Kế toán 25 Kế toán, kiểm toán và phân tích 62.34.30.01

Kinh doanh và Quản lý

Quản lý và phân tích TTKT 26 Quản lý và phân tích TTKT 62.34.40.01

Ghi chú: Ngành và chuyên ngành căn cứ theo hệ thống mã chuyên ngành của Bộ Giáo dục và ðào tạo ñã ban hành tại Quyết ñịnh số 44/2002/Qð-BGD&ðT ngày 24/10/2002. Các chuyên ngành hẹp do Trường ðại học Kinh tế Quốc dân xác ñịnh căn cứ trên 14 mã chuyên ngành ñã ñược Bộ Giáo dục và ðào tạo cho phép ñào tạo tại Quyết ñịnh số 100/Qð-BGD&ðT-ðH&SðH ngày 10/01/2005.

Page 41: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

39

Phụ lục 4 – Thông báo tuyển sinh và Hồ sơ dự tuyển ñào tạo trình ñộ tiến sĩ

1. Thông báo tuyển sinh gồm các nội dung:

a. Danh mục chuyên ngành hẹp và chỉ tiêu tuyển sinh của từng chuyên ngành hẹp

b. Kế hoạch tuyển sinh

c. ðiều kiện dự tuyển

d. Hồ sơ dự tuyển và thời gian nhận hồ sơ

ñ. Cách thức xét tuyển

e. Thời gian xét tuyển, thời gian công bố kết quả tuyển chọn và thời gian nhập học

g. Danh mục các hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu hoặc ñề tài nghiên cứu kèm theo danh sách các nhà khoa học có thể nhận hướng dẫn NCS, số lượng NCS có thể tiếp nhận theo từng hướng nghiên cứu hoặc lĩnh vực nghiên cứu;

h. Các thông tin về quá trình ñào tạo (hình thức, thời gian, học phí và kinh phí ñào tạo…)

2. Hồ sơ dự tuyển NCS gồm:

a. Phiếu ñăng ký dự tuyển có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự (ñối với người ñã có việc làm), trường (nếu là sinh viên vừa tốt nghiệp), chính quyền ñịa phương nơi cư trú (ñối với người chưa có việc làm) (Mẫu C1)

b. Các văn bằng, chứng chỉ:

- 01 bản công chứng, 06 bản sao của bằng và bảng ñiểm tốt nghiệp ñại học

- 01 bản công chứng, 06 bản sao của bằng và bảng ñiểm thạc sĩ (nếu có)

- 01 bản công chứng của bằng và bảng ñiểm ngoại ngữ hoặc 01 bản gốc chứng chỉ ngoại ngữ TOEFL (nếu có)

- Các văn bằng, chứng chỉ khác (nếu có)

Các bằng và bảng ñiểm do cơ sở ñào tạo nước ngoài cấp phải ñược công chứng tiếng Việt và nộp kèm theo Văn bản Công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm ñịnh chất lượng giáo dục (Thông tin về quy trình ñăng ký công nhận văn bằng do cơ sở nước ngoài cấp xem tại http://cchc.moet.gov.vn, mục Cục Khảo thí và KðCL).

c. 01 bản gốc và 01 bản sao của hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học; hoặc một thư giới thiệu của một nhà khoa học và một thư giới thiệu của thủ trưởng ñơn vị công tác của thí sinh.

d. 01 bản gốc và 05 bản sao bài luận về dự ñịnh nghiên cứu của thí sinh (Mẫu C2).

ñ. 06 bản sao các bài báo, công trình khoa học ñã công bố.

e. 02 Ảnh 3x4, nền trắng (ghi rõ họ tên và ngày sinh của thí sinh sau ảnh).

g. 01 Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế ñộ tài chính ñối với quá trình ñào tạo theo quy ñịnh (Mẫu C3).

Page 42: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

40

Phụ lục 5 – Danh mục các chuyên ngành ñại học và thạc sĩ ñược coi là phù hợp với chuyên ngành ñào tạo tiến sĩ của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân

Các ngành, chuyên ngành ñào tạo ñại học/thạc sĩ ñược ñăng ký dự tuyển NCS

STT Chuyên ngành ñăng ký

dự tuyển NCS Ngành (ghi trên bằng ñại học/thạc sĩ)

Chuyên ngành (ghi trên bảng ñiểm ñại học/thạc sĩ)

ðiều kiện kèm theo

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Từ cử nhân Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh tế Các chuyên ngành

1

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

LỊCH SỬ KINH TẾ

Từ cử nhân Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh tế Các chuyên ngành

2

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

KINH TẾ BẢO HIỂM

Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế bảo hiểm Bảo hiểm xã hội

Kinh tế Các chuyên ngành

3

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

KINH TẾ HỌC

Từ cử nhân Kinh tế Các chuyên ngành Tốt nghiệp ðHKTQD hoặc thi ñại học ñầu vào khối A

Kinh tế Các chuyên ngành

4

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

Thi ñại học ñầu vào khối A

THỐNG KÊ KINH TẾ

Từ cử nhân Kinh tế Thống kê kinh tế xã hội

Kinh tế Các chuyên ngành

5

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

TOÁN KINH TẾ

Từ cử nhân Kinh tế Toán kinh tế, Toán tài chính

Kinh tế ðiều khiển học kinh tế

Toán học Các chuyên ngành

Kinh tế Các chuyên ngành khác

6

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

Có 80% kiến thức chuyên ngành thạc sĩ ðiều khiển học kinh tế của ðHKTQD hoặc ñang giảng dạy các môn Toán kinh tế ở các trường ðH&Cð

Page 43: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

41

Các ngành, chuyên ngành ñào tạo ñại học/thạc sĩ ñược ñăng ký dự tuyển NCS

STT Chuyên ngành ñăng ký

dự tuyển NCS Ngành (ghi trên bằng ñại học/thạc sĩ)

Chuyên ngành (ghi trên bảng ñiểm ñại học/thạc sĩ)

ðiều kiện kèm theo

KINH TẾ ðẦU TƯ

Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế ñầu tư

Kinh tế Các chuyên ngành

7

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế phát triển Kế hoạch

Kinh tế Các chuyên ngành

8

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

KINH TẾ ðỐI NGOẠI

Kinh tế Kinh tế quốc tế Kinh tế ñối ngoại

Từ cử nhân

Quản trị kinh doanh QTKD quốc tế

Kinh tế Các chuyên ngành

9

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế nông nghiệp và PTNT

Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

Nông học Phát triển nông thôn

Lâm nghiệp Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng

Thủy sản Quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Khai thác thuỷ sản

Nông nghiệp Quy hoạch và sử dụng ñất nông nghiệp

10

Từ thạc sĩ

Lâm nghiệp ðiều tra và quy hoạch rừng; Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng

KINH TẾ CÔNG NGHIỆP

Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế công nghiệp

Quản trị kinh doanh QTKD CN và XD Quản trị doanh nghiệp

Kinh tế Các chuyên ngành

11

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

KINH TẾ LAO ðỘNG

Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế lao ñộng

Quản trị kinh doanh Quản trị nhân lực

Kinh tế Các chuyên ngành

12

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

Page 44: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

42

Các ngành, chuyên ngành ñào tạo ñại học/thạc sĩ ñược ñăng ký dự tuyển NCS

STT Chuyên ngành ñăng ký

dự tuyển NCS Ngành (ghi trên bằng ñại học/thạc sĩ)

Chuyên ngành (ghi trên bảng ñiểm ñại học/thạc sĩ)

ðiều kiện kèm theo

KINH TẾ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Từ cử nhân Ngân hàng – Tài chính Ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp; Tài chính công; Thị trường chứng khoán; Tài chính quốc tế

Kinh tế Các chuyên ngành

13

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

KINH TẾ DU LỊCH

Từ cử nhân Quản trị kinh doanh Các chuyên ngành QTKD du lịch, khách sạn, lữ hành

Tốt nghiệp ðH KTQD hoặc các cơ sở ñào tạo khác có thi ñại học ñầu vào khối A/D

Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

ðịa lý ðịa lý du lịch

14

Từ thạc sĩ

Du lịch học Du lịch

PHÂN BỐ LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ PHÂN VÙNG KINH TẾ

Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế và quản lý môi trường, Kinh tế và quản lý ñô thị

Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

Khoa học môi trường và Bảo vệ môi trường

Quản lý môi trường và sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường

ðịa lý học ðịa lý kinh tế

Kiến trúc Quy hoạch và Quản lý ñô thị & công trình

Thủy lợi Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nước

Lâm nghiệp Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng

15

Từ thạc sĩ

Thủy sản Quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản

Có ít nhất 3 năm công tác trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường; quản lý, quy hoạch và tổ chức lãnh thổ.

KHOA HỌC QUẢN LÝ

Từ cử nhân Kinh tế Quản lý kinh tế, Kinh tế và quản lý công

Kinh tế Các chuyên ngành

16

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

Page 45: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

43

Các ngành, chuyên ngành ñào tạo ñại học/thạc sĩ ñược ñăng ký dự tuyển NCS

STT Chuyên ngành ñăng ký

dự tuyển NCS Ngành (ghi trên bằng ñại học/thạc sĩ)

Chuyên ngành (ghi trên bảng ñiểm ñại học/thạc sĩ)

ðiều kiện kèm theo

QUẢN LÝ CÔNG

Từ cử nhân Kinh tế Quản lý kinh tế Kinh tế và quản lý công

Kinh tế Các chuyên ngành

17

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

MARKETING

Kinh tế Thẩm ñịnh giá Từ cử nhân

Quản trị kinh doanh Marketing Quản trị quảng cáo

Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

18

Từ thạc sĩ

Mỹ thuật công nghiệp Thiết kế mỹ thuật công nghiệp

Tốt nghiệp ñại học ngành Quản trị kinh doanh

QUẢN TRỊ KINH DOANH (KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH)

Từ cử nhân Quản trị kinh doanh Quản trị doanh nghiệp QTKD CN&XD QTKD Tổng hợp Quản trị chất lượng

Kinh tế Các chuyên ngành

19

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

QUẢN TRỊ KINH DOANH (VIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH)

Từ cử nhân Quản trị kinh doanh QTKD Tổng hợp

Kinh tế Các chuyên ngành

20

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

QUẢN TRỊ KINH DOANH BẤT ðỘNG SẢN

Kinh tế Kinh tế và quản lý ñịa chính

Từ cử nhân

Quản trị kinh doanh QTKD bất ñộng sản

Kinh tế Các chuyên ngành

21

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ

Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế quốc tế Kinh tế ñối ngoại

Quản trị kinh doanh QTKD quốc tế

Kinh tế Các chuyên ngành

22

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

Từ cử nhân Quản trị kinh doanh Quản trị nhân lực

23

Từ thạc sĩ Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành quản trị kinh doanh

Page 46: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

44

Các ngành, chuyên ngành ñào tạo ñại học/thạc sĩ ñược ñăng ký dự tuyển NCS

STT Chuyên ngành ñăng ký

dự tuyển NCS Ngành (ghi trên bằng ñại học/thạc sĩ)

Chuyên ngành (ghi trên bảng ñiểm ñại học/thạc sĩ)

ðiều kiện kèm theo

KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI

Kinh tế Hải quan Từ cử nhân

QTKD QTKD thương mại Thương mại quốc tế Thương mại ñiện tử

Kinh tế Các chuyên ngành

24

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH

Từ cử nhân Kế toán Kế toán tổng hợp Kiểm toán

Kinh tế Các chuyên ngành

25

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

QUẢN LÝ VÀ PHÂN TÍCH THÔNG TIN KINH TẾ

Từ cử nhân Hệ thống thông tin kinh tế

Tin học kinh tế; Hệ thống thông tin quản lý; Hệ thống thông tin kinh doanh; Tin học quản lý; Tin học kế toán; Quản trị thông tin các nguồn lực thông tin

Quản lý và phân tích thông tin KT

Quản lý và phân tích thông tin kinh tế; Quản trị Hệ thống thông tin; Hệ thống thông tin kinh doanh; Khoa học ra quyết ñịnh và HTTT; Quản trị thông tin/ các nguồn lực thông tin

Máy tính Công nghệ phần mềm; Công nghệ thông tin; Quản trị CNTT HTTT máy tính; Khoa học về thông tin

Toán/Máy tính Toán tin ứng dụng

Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh có ñịnh hướng Hệ thống thông tin

Kinh tế Các chuyên ngành

26

Từ thạc sĩ

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

Tốt nghiệp ñại học chuyên ngành ñúng hoặc phù hợp với ngành HTTT Kinh tế

Page 47: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

45

Phụ lục 6 – Quy trình xét tuyển nghiên cứu sinh

Thành viên tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS ñánh giá phân loại thí sinh thông qua:

1. ðánh giá hồ sơ dự tuyển

a. ðiểm ñánh giá văn bằng và kết quả ñào tạo dựa trên

- ðiểm trung bình các môn học

- ðiểm bảo vệ luận văn thạc sĩ (nếu có)

b. ðiểm ñánh giá bài báo hay công trình khoa học dựa trên

- Tính phù hợp với ñề tài ñăng ký NCS

- Tính sáng tạo của nội dung bài viết

- Khả năng khái quát vấn ñề lý thuyết có liên quan

c. ðiểm ñánh giá chất lượng bài luận về dự ñịnh nghiên cứu dựa trên:

- Tính cấp thiết (hay ý nghĩa) của ñề tài nghiên cứu

- Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước ñã thực hiện

- Tác dụng dự kiến của ñề tài, tính khả thi của ñề tài

- Tính sáng tạo của ñề tài nghiên cứu

- Phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu

d. ðiểm ñánh giá dựa trên ý kiến nhận xét ñánh giá và ủng hộ thí sinh trong hai thư giới thiệu

Từng thành viên Tiểu ban chuyên môn xét tuyển chấm hồ sơ dự tuyển theo các mức

ñiểm quy ñịnh vào phiếu chấm do Ban Thư ký Hội ñồng tuyển sinh cung cấp.

2. ðánh giá phần trình bày và vấn ñáp của thí sinh NCS

Thí sinh trình bày về vấn ñề dự ñịnh nghiên cứu và kế hoạch thực hiện trước tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS. Vấn ñề dự ñịnh nghiên cứu của thí sinh phải phù hợp với các lĩnh vực, hướng nghiên cứu ñã ñược ñưa trong thông báo tuyển sinh và chuyên ngành có người ñủ tiêu chuẩn theo quy ñịnh ñồng ý nhận hướng dẫn.

Các thành viên Tiểu ban chuyên môn ñặt các câu hỏi phỏng vấn ñể ñánh giá thí sinh về các mặt:

a. Trí tuệ: Sự am hiểu của NCS về vấn ñề nghiên cứu, sự rõ ràng về ý tưởng ñối với các mong muốn ñạt ñược sau khi hoàn thành chương trình ñào tạo tiến sĩ

b. Khả năng thực hiện nghiên cứu: Tính khả thi trong phương pháp nghiên cứu và kế hoạch nghiên cứu

c. Tư chất cần có của một NCS, bao gồm:

- Tính nghiêm túc của mục ñích (theo học chương trình ñào tạo tiến sĩ)

- Khả năng trí tuệ (ñể học chương trình ñào tạo tiến sĩ).

Page 48: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

46

- Sự ham hiểu biết (về lĩnh vực mà thí sinh muốn nghiên cứu).

- Tính sáng tạo (thể hiện cách suy nghĩ của thí sinh khi giải quyết vấn ñề trong lĩnh vực chuyên môn mà thí sinh lựa chọn).

- Tính tiếp thu cái mới (khả năng tiếp thu những ý kiến, những con người và ñiều kiện mới).

- Sự chín chắn (thể hiện thí sinh là người có trách nhiệm và ñáng tin cậy).

- Sự nhiệt tình (thể hiện bằng việc sẵn sàng tham gia các hoạt ñộng).

- Sự tự tin (khả năng giải quyết những tình huống khó khăn và thách thức).

- Khả năng sắp xếp công việc (khả năng giải quyết nhiều công việc một lúc).

- Tính kiên ñịnh (thể hiện khả năng theo ñuổi một công việc cho ñến khi hoàn tất; ñiều này ñặc biệt quan trọng cho chương trình ñào tạo tiến sĩ).

- Khả năng lãnh ñạo (thể hiện khả năng truyền cảm hứng cho những người khác hợp tác cùng nhau ñể ñạt ñược mục tiêu chung).

- Khả năng làm việc theo nhóm.

- Chấp nhận rủi ro (khả năng giải quyết những tình huống bất ổn ñể ñạt ñược mục ñích của mình).

- Tính lạc quan (khả năng tìm những mặt tích cực trong những tình huống có vẻ tiêu cực).

- Khả năng thương lượng (khả năng thoả hiệp những tư tưởng ñối lập nhau hoặc khả năng biện chứng với những người khác hoặc với chính mình).

- Vượt qua nghịch cảnh (khả năng ñối mặt và vượt qua những vấn ñề nghiêm trọng gặp phải trong cuộc sống).

Từng thành viên Tiểu ban chuyên môn cho ñiểm thí sinh dự tuyển vào phiếu ñánh giá (Mẫu C4). Trưởng Tiểu ban và ủy viên thư ký tổng hợp kết quả cuối cùng của từng thí sinh (Mẫu C5).

Page 49: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

47

Phụ lục 7 – Các học phần bổ sung trong chương trình ñào tạo tiến sĩ

Các học phần bổ sung nhằm giúp NCS có ñủ kiến thức và trình ñộ chuyên môn ñể thực hiện nhiệm vụ của NCS.

- ðối với NCS chưa có bằng thạc sĩ, các học phần bổ sung bao gồm toàn bộ các học phần ở trình ñộ thạc sĩ thuộc chuyên ngành hẹp tương ứng.

- ðối với NCS ñã có bằng thạc sĩ nhưng ở chuyên ngành gần với chuyên ngành ñào tạo trình ñộ tiến sĩ, NCS học bổ sung các học phần thuộc phần kiến thức chuyên ngành ở trình ñộ thạc sĩ. Ngoài ra, người hướng dẫn và Bộ môn có thể xác ñịnh cho NCS thêm các học phần kiến thức cơ sở cần thiết ở trình ñộ thạc sĩ theo yêu cầu của chuyên ngành ñào tạo và lĩnh vực nghiên cứu.

- ðối với NCS có bằng thạc sĩ ñúng chuyên ngành nhưng tốt nghiệp trên 5 năm hoặc bằng do cơ sở ñào tạo khác cấp, căn cứ vào chương trình ñào tạo thạc sĩ hiện hành của Trường, người hướng dẫn và Bộ môn xác ñịnh các học phần cần thiết ở trình ñộ thạc sĩ cho NCS theo yêu cầu của chuyên ngành ñào tạo và lĩnh vực nghiên cứu.

NCS chủ ñộng ñăng ký và theo học tập trung cùng các lớp ñào tạo trình ñộ thạc sĩ của Trường (chỉ học không tập trung nếu Trường không mở ñược lớp ñào tạo thạc sĩ tập trung ở các học phần tương ứng hoặc học phần bổ sung trùng thời gian với các học phần ở trình ñộ tiến sĩ). Việc tổ chức giảng dạy, ñánh giá các học phần bổ sung ñược thực hiện theo quy ñịnh hiện hành của Trường về ñào tạo trình ñộ thạc sĩ.

Ngoài các học phần bắt buộc theo kế hoạch học tập ñã ñược phê duyệt từ ñầu khóa, NCS có thể ñăng ký tham gia các học phần khác ở trình ñộ thạc sĩ theo nhu cầu cá nhân ñể phục vụ quá trình nghiên cứu và viết luận án.

Hội ñồng Khoa học và ðào tạo cấp Khoa ñịnh kỳ hai năm một lần bổ sung, ñiều chỉnh danh mục và nội dung các học phần bổ sung theo yêu cầu của chuyên ngành ñào tạo và quy ñịnh của Trường, trình Hiệu trưởng phê duyệt (qua Viện ðào tạo Sau ñại học).

Page 50: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

48

Phụ lục 8 – Các học phần ở trình ñộ tiến sĩ

1. Quy ñịnh chung

Các học phần ở trình ñộ tiến sĩ giúp NCS cập nhật các kiến thức mới của ngành; nâng cao trình ñộ lý thuyết, phương pháp luận nghiên cứu và khả năng ứng dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học quan trọng, thiết yếu của lĩnh vực nghiên cứu.

Các học phần ở trình ñộ tiến sĩ ñược tổ chức giảng dạy dưới dạng chuyên ñề. Viện ðào tạo Sau ñại học chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức, xác ñịnh yêu cầu và nội dung chương trình các học phần, lập kế hoạch giảng dạy căn cứ vào chương trình ñã ñược Hội ñồng Khoa học và ðào tạo Trường xem xét và Hiệu trưởng phê duyệt, mời giảng viên và các nhà khoa học tham gia giảng chuyên ñề (theo tiêu chuẩn giảng viên ñược quy ñịnh tại ðiều 18).

Ngay sau khi khai giảng khóa học, Viện ðào tạo Sau ñại học thông báo cho NCS các nội dung: danh mục, mục tiêu, yêu cầu, nội dung các học phần ở trình ñộ tiến sĩ; cách ñánh giá, yêu cầu ñiểm tối thiểu cho mỗi học phần, thời khóa biểu của học phần.

NCS phải hoàn thành tất cả các học phần ở trình ñộ tiến sĩ trong thời gian tối ña là 24 tháng (với NCS từ thạc sĩ) hoặc 36 tháng (với NCS từ cử nhân) kể từ khi trúng tuyển.

2. Tổ chức giảng dạy

Tổ chức giảng dạy các học phần ở trình ñộ tiến sĩ cần chú ý phối hợp truyền ñạt kiến thức trên lớp với tự học, tự nghiên cứu, phát huy tính tích cực trong học tập thông qua việc giao ñọc tài liệu, viết thu hoạch, tiểu luận, bài tập… tăng cường tính tự nghiên cứu và chủ ñộng của NCS.

Các giảng viên tham gia chương trình cần sử dụng các thiết bị giảng dạy hiện ñại, có phương pháp giảng dạy phù hợp, trực tiếp ñối thoại và giúp ñỡ học viên về chuyên môn.

Mỗi chuyên ñề thuộc học phần ở trình ñộ tiến sĩ phải có ñề cương giảng dạy, trong ñó nêu rõ:

- Mục tiêu, nội dung và phương pháp giảng dạy ñối với từng phần của chuyên ñề

- Thời gian lên lớp, thực hành

- Danh mục tài liệu tham khảo

- Quy ñịnh về ñánh giá môn học

Các lớp học phần ở trình ñộ tiến sĩ ñược tổ chức theo khóa học, trong một số học phần có thể chia lớp học theo nhóm tổ phù hợp vói nội dung của từng lĩnh vực, từng chuyên ngành.

Việc học tập, nghiên cứu các học phần ở trình ñộ tiến sĩ là bắt buộc ñối với mọi NCS của Trường, không có trường hợp ñặc cách, miễn học. (ðối với NCS theo các chương trình và dự án hợp tác quốc tế về ñào tạo tiến sĩ có quy ñịnh riêng.)

3. ðánh giá học phần

Việc ñánh giá các học phần ở trình ñộ tiến sĩ thực hiện theo các quy ñịnh sau ñây:

Page 51: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

49

- Giảng viên phối hợp với Viện ðào tạo Sau ñại học trong việc quy ñịnh nội dung, cách thức ñánh giá kết quả học tập của NCS thuộc phần chuyên ñề ñược mời giảng dạy. Các ñiểm ñánh giá chuyên ñề phải ñược thông báo ngay sau khi chấm xong.

- ðiểm học phần cho theo thang ñiểm từ 0 ñến 10, là ñiểm trung bình chung của kết quả ñánh giá theo từng chuyên ñề trong học phần ñó. ðiểm từng chuyên ñề ñược lấy lẻ ñến 0,5; ñiểm ñánh giá học phần ñược lấy lẻ ñến 0,1.

- NCS thiếu ñiểm ñánh giá một chuyên ñề trong học phần thì không ñược tính ñiểm học phần (không tính ñiểm 0 cho phần ñiểm chuyên ñề bị thiếu). NCS sao chép bài của người khác sẽ bị ñiểm 0 cho phần chuyên ñề sao chép.

- ðiểm học phần từ 5 ñiểm trở lên ñược coi là ñạt. Nếu kết quả học phần dưới 5, NCS ñược phép thực hiện lại một lần các bài tập, tiểu luận hoặc bài thu hoạch chuyên ñề chưa ñạt kết quả tốt trong thời gian tối ña 2 tháng kể từ ngày có kết quả lần thứ nhất. Quá thời hạn này, hoặc nếu sau lần ñánh giá kết quả thứ hai, ñiểm học phần của NCS vẫn dưới 5, thì NCS phải học lại học phần ñó với khóa tiếp theo. Mỗi NCS chỉ ñược phép học lại các học phần ở trình ñộ tiến sĩ một lần.

- Các bài kiểm tra, ñánh giá chuyên ñề của NCS phải ñược giảng viên lưu giữ trong vòng 1 năm kể từ ngày thông báo kết quả cho NCS.

3. Khiếu nại về kết quả học tập các học phần ở trình ñộ tiến sĩ

NCS ñược quyền khiếu nại về kết quả học tập của mình ngay sau khi có thông báo ñiểm chính thức. Căn cứ vào ñơn khiếu nại của NCS, Viện ðào tạo Sau ñại học sẽ ñề xuất cách thức ñánh giá lại theo các nguyên tắc sau:

- Việc ñánh giá lại phải ñược tiến hành công khai trước tập thể hoặc nhóm các giảng viên giảng dạy cùng chuyên ñề ñó. Trong trường hợp chỉ có một giảng viên giảng dạy ñộc lập, việc ñánh giá lại do Hiệu trưởng quyết ñịnh kết quả cuối cùng (có thể tham khảo ý kiến chuyên gia nếu cần).

- Kết quả ñánh giá lại sẽ ñược sử dụng ñể tính ñiểm học phần của NCS.

- Giảng viên tham gia giảng dạy có hành vi cố tình ñánh giá sai kết quả học tập của NCS sẽ chịu hình thức kỷ luật tùy theo tính chất và mức ñộ sai phạm.

Page 52: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

50

Phụ lục 9 – Tiểu luận tổng quan

1. Về nội dung

Nội dung phần tổng quan tình hình nghiên cứu cần ñề cập tới những vấn ñề chính sau ñây:

- Những hướng nghiên cứu chính của vấn ñề ñã ñược thực hiện - Những cơ sở lý luận chính ñã ñược áp dụng ñể nghiên cứu vấn ñề - Những kết quả nghiên cứu chính của các công trình nghiên cứu - Những phương pháp nghiên cứu ñã ñược áp dụng - Hạn chế của những nghiên cứu trước và những vấn ñề cần ñược tiếp tục nghiên cứu

Phần tổng quan tình hình nghiên cứu phải ñạt ñược những yêu cầu sau ñây:

- Tính toàn diện: NCS phải tổng hợp ñược những nghiên cứu ñiển hình về lý thuyết và thực nghiệm, nghiên cứu kinh ñiển và nghiên cứu mới nhất, nghiên cứu ñược tiến hành (và công bố) trong và ngoài nước.

- Tính phê phán: NCS phải tổng hợp, so sánh, phân tích, và ñánh giá những nghiên cứu trước một cách có hệ thống, chỉ rõ những kết quả ñạt ñược cũng như hạn chế của các nghiên cứu trước, từ ñó xác ñịnh “khoảng trống” tri thức hoặc những câu hỏi nghiên cứu còn bỏ ngỏ.

- Tính phát triển: Trên cơ sở tổng hợp và phân tích những nghiên cứu trước, NCS gợi mở những lĩnh vực cần tiếp tục nghiên cứu liên quan tới ñề tài.

2. Về hình thức

Tiểu luận tổng quan ñược viết khoảng 30 trang A4, gồm các phần:

- Bìa tiểu luận: ñóng bìa mềm. - Mục lục - Các phần nội dung - Tài liệu tham khảo - Phụ lục (nếu có)

ðịnh dạng văn bản, cách trình bày tiểu mục, tên bảng biểu, hình vẽ… tuân thủ quy ñịnh về hình thức trình bày của luận án tiến sĩ (Khoản 2 ðiều 24).

3. Cách thức ñánh giá

Thang ñiểm ñánh giá:

Nội dung ðiểm tối ña

Phân tích, ñánh giá các công trình nghiên cứu ñã có của các tác giả trong và ngoài nước liên quan mật thiết ñến ñề tài luận án

5.0

Nêu những ưu ñiểm 1.0

Nêu những vấn ñề còn tồn tại 2.0

Chỉ ra những vấn ñề mà luận án cần tập trung nghiên cứu giải quyết 1.0

Phương pháp giải quyết 1.0

Tổng 10.0

Page 53: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

51

Viện ðào tạo Sau ñại học chịu trách nhiệm gửi bài tiểu luận tổng quan của NCS tới các nhà khoa học ñể ñánh giá và cho ñiểm. Bài tiểu luận tổng quan ñược coi là ñạt nếu có ñiểm trung bình từ 5 trở lên. NCS ñược phép viết lại bài tiểu luận tổng quan một lần. Nếu cả hai lần ñều không ñạt, NCS phải học lại môn Phương pháp nghiên cứu và viết luận án tiến sĩ.

Page 54: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

52

Phụ lục 10 – Các chuyên ñề tiến sĩ

1. Yêu cầu về chuyên ñề tiến sĩ

Người hướng dẫn và NCS cần xác ñịnh các chuyên ñề tiến sĩ thiết thực với quá trình ñào tạo và ñề tài luận án của NCS, ñồng thời phù hợp với danh mục hướng nghiên cứu của Bộ môn.

Việc thực hiện các chuyên ñề tiến sĩ tiến hành bằng cách tự học, tự nghiên cứu của NCS dưới sự giúp ñỡ của người hướng dẫn. Trong thời gian này, Bộ môn cần tổ chức các buổi sinh hoạt khoa học ñể NCS trao ñổi và tranh luận về các vấn ñề của chuyên ñề.

Mỗi chuyên ñề ñược xây dựng như một bài báo khoa học ñể giải quyết một hoặc một số câu hỏi nghiên cứu trong luận án tiến sĩ. Kết cấu mỗi chuyên ñề gồm có lời mở ñầu, ñối tượng và phương pháp nghiên cứu, phân tích thực tế về vấn ñề nghiên cứu, nhận ñịnh và nêu giải pháp hoàn thiện và kết luận.

2. Hình thức trình bày của chuyên ñề tiến sĩ

Mỗi chuyên ñề ñược viết khoảng 30-40 trang A4, gồm các phần:

a. Bìa tiểu luận (ñóng bìa mềm)

b. Mục lục

c. Các phần nội dung

d. Tài liệu tham khảo

ñ. Phụ lục (nếu có)

ðịnh dạng văn bản, cách trình bày tiểu mục, tên bảng biểu, hình vẽ… tuân thủ quy ñịnh về hình thức trình bày của luận án tiến sĩ (Phụ lục 15).

3. ðánh giá chuyên ñề tiến sĩ

Việc ñánh giá các chuyên ñề tiến sĩ ñược thực hiện bằng cách NCS trình bày trước Tiểu ban chấm chuyên ñề. Các thành viên tiểu ban và những người tham dự ñặt câu hỏi, thảo luận... như trong một buổi sinh hoạt khoa học của Bộ môn.

Thành lập Tiểu ban ñánh giá các chuyên ñề tiến sĩ

NCS gửi ñến Viện ðào tạo Sau ñại học:

- Văn bản của Khoa (theo giới thiệu của người hướng dẫn NCS và Bộ môn) ñề nghị thành lập Tiểu ban chấm chuyên ñề tiến sĩ (Mẫu D11)

- Bản kê chi tiết thu nộp học phí 2 năm ñầu tiên của NCS (của Phòng Tài chính – Kế toán)

Trình tự tiến hành buổi ñánh giá các chuyên ñề tiến sĩ

- Việc ñánh giá tiến hành ñối với từng chuyên ñề

- NCS trình bày mỗi chuyên ñề trong thời gian tối ña 30 phút.

- Tiểu ban và những ñại biểu tham dự ñặt câu hỏi và thảo luận cùng NCS.

- Căn cứ vào chất lượng báo cáo và khả năng ứng ñáp của NCS trong buổi ñánh giá chuyên ñề, từng thành viên của Tiểu ban sẽ ñánh giá theo thang ñiểm sau:

Page 55: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

53

Nội dung ðiểm tối ña

Lời mở ñầu (nêu tính cấp thiết của vấn ñề nghiên cứu) 1.0

ðối tượng và phương pháp nghiên cứu 1.5

Phân tích nội dung về vấn ñề nghiên cứu 4.0

Nhận ñịnh và chỉ ra những vấn ñề cần nghiên cứu và hướng giải quyết, hoàn thiện

3.0

Kết luận. 0.5

Tổng 10

- Kết quả ñánh giá ñược lập thành biên bản (Mẫu D13) và gửi cho Viện ðào tạo Sau ñại học sau buổi ñánh giá chuyên ñề.

Chuyên ñề ñược coi là ñạt nếu ñiểm trung bình của chuyên ñề từ 5.0 trở lên. ðối với những chuyên ñề không ñạt (có ñiểm trung bình dưới 5.0), thì trong thời gian tối ña 3 tháng, NCS phải sửa chữa, bổ sung chuyên ñề không ñạt và trình bày lại trước Tiểu ban chấm chuyên ñề. Mỗi chuyên ñề ñược phép bảo vệ tối ña 2 lần.

Page 56: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

54

Phụ lục 11 – Thủ tục xin chuyển cơ sở ñào tạo

1. Hiệu trưởng ra Quyết ñịnh cho phép NCS chuyển sang cơ sở ñào tạo khác, căn cứ vào quy trình sau:

a. NCS gửi hồ sơ xin chuyển cơ sở ñào tạo tới Viện ðào tạo Sau ñại học, gồm có

- ðơn xin chuyển cơ sở ñào tạo, nêu rõ lý do xin chuyển, có xác nhận ñồng ý của người hướng dẫn và Bộ môn (Mẫu D14)

- Kết quả học tập ñã ñạt ñược (toàn bộ bảng ñiểm các môn ñã học theo kế hoạch xác ñịnh ñầu khóa)

- 01 bản lý lịch khoa học (Mẫu E2)

- Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính-Kế toán)

b. Viện ðào tạo Sau ñại học báo cáo Trường ñể làm công văn giới thiệu NCS gửi tới cơ sở ñào tạo mà NCS xin chuyển ñến

c. Nếu cơ sở ñào tạo mà NCS xin chuyển ñến ñồng ý tiếp nhận (bằng văn bản) thì Trường ra Quyết ñịnh cho phép NCS ngừng quá trình ñào tạo tại Trường và chuyển sang cơ sở ñào tạo mới (Mẫu D15)

d. Viện ðào tạo Sau ñại học chuyển Quyết ñịnh của Hiệu trưởng, xác nhận kết quả học tập ñã ñạt ñược và những giấy tờ khác liên quan cho NCS

2. Hiệu trưởng ra Quyết ñịnh công nhận NCS chuyển tới, căn cứ vào quy trình sau:

a. NCS gửi hồ sơ xin chuyển cơ sở ñào tạo tới Viện ðào tạo Sau ñại học, gồm có

- ðơn xin chuyển cơ sở ñào tạo, nêu rõ lý do xin chuyển, có xác nhận ñồng ý của người hướng dẫn và ñơn vị chuyên môn của cơ sở ñào tạo xin chuyển ñi (Mẫu D14)

- Công văn giới thiệu của cơ sở ñào tạo xin chuyển ñi

- Quyết ñịnh công nhận NCS, quyết ñịnh công nhận ñề tài và người hướng dẫn cho NCS của cơ sở ñào tạo xin chuyển ñi

- Bản sao công chứng bằng và bảng ñiểm tốt nghiệp ñại học, thạc sĩ (nếu có)

- Bảng ñiểm học tập trong quá trình làm NCS tại cơ sở ñào tạo xin chuyển ñi

- Văn bản của một Bộ môn ñào tạo tiến sĩ trong Trường ñồng ý tiếp nhận NCS

- Văn bản của nhà khoa học trong Trường ñồng ý hướng dẫn NCS

- 01 bản lý lịch khoa học (Mẫu E2)

b. Viện ðào tạo Sau ñại học báo cáo Hiệu trưởng ñể làm công văn trả lời cơ sở ñào tạo mà NCS xin chuyển ñi

Page 57: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

55

c. Nếu ñược Trường ñồng ý tiếp nhận thì NCS rút hồ sơ từ cơ sở ñào tạo cũ ñể chuyển tới Viện ðào tạo Sau ñại học, kèm theo Quyết ñịnh cho phép NCS chuyển trường của cơ sở ñào tạo cũ.

d. Hiệu trưởng ra Quyết ñịnh công nhận NCS (Mẫu D16), công nhận ñề tài nghiên cứu và người hướng dẫn

ñ. Căn cứ các kết quả học tập, nghiên cứu ñã ñạt ñược của NCS, Viện ðào tạo Sau ñại học phối hợp Bộ môn và người hướng dẫn xác ñịnh các học phần, chuyên ñề tiến sĩ mà NCS cần bổ sung, báo cáo Hiệu trưởng ñể lập kế hoạch ñào tạo tiếp cho NCS.

Page 58: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

56

Phụ lục 12 – Hồ sơ xin gia hạn bảo vệ luận án tiến sĩ

Hồ sơ xét gia hạn bao gồm:

1. ðơn xin gia hạn của NCS (Mẫu D17), có ý kiến ñồng ý của Khoa, Bộ môn và người hướng dẫn

2. Kết quả học tập (toàn bộ bảng ñiểm các môn phải học theo kế hoạch ñã xác ñịnh ñầu khóa, bao gồm: các học phần bổ sung (nếu có), các học phần của chương trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ, các chuyên ñề tiến sĩ, ñiểm tiểu luận tổng quan)

3. Các minh chứng về nguyên nhân ảnh hưởng ñến tiến ñộ thực hiện ñề tài luận án (nếu có, như hồ sơ khám chữa bệnh, quyết ñịnh cử ñi học tập ở nước ngoài…)

4. Công văn ñề nghị của cơ quan cử NCS ñi học nếu NCS thuộc ñối tượng một cơ quan quản lý (Mẫu D18)

5. Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính – Kế toán)

Phụ lục 13 – Hồ sơ xin tiếp nhận trở lại bảo vệ luận án

Hồ sơ xin tiếp nhận trở lại bao gồm:

1. ðơn xin ñược tiếp nhận trở lại bảo vệ luận án của NCS (trình bày rõ tiến ñộ nghiên cứu và khả năng bảo vệ luận án), có ý kiến ñề nghị của Khoa, Bộ môn và người hướng dẫn (Mẫu D21).

2. Công văn ñề nghị của cơ quan (hoặc ñịa phương) quản lý NCS (Mẫu D22)

3. Kết quả học tập (toàn bộ bảng ñiểm các môn phải học theo kế hoạch ñã xác ñịnh ñầu khóa, bao gồm: các học phần bổ sung (nếu có), các học phần của chương trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ, các chuyên ñề tiến sĩ, ñiểm tiểu luận tổng quan)

4. Bản sao Quyết ñịnh công nhận NCS, Quyết ñịnh chấm dứt học tập ñối với NCS (do chưa hoàn thành luận án trong thời gian ñào tạo)

5. Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính – Kế toán)

Page 59: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

57

Phụ lục 14 – Quy ñịnh về nội dung luận án tiến sĩ

1. Mở ñầu

Phần mở ñầu cần nêu ñược ít nhất các mục sau:

a. Lý do chọn ñề tài: NCS nêu rõ những yêu cầu từ lý luận và/hoặc thực tiễn về tri thức mới làm cơ sở cho việc lựa chọn ñề tài. NCS cần luận giải một cách thuyết phục vì sao các nhà lý luận và hoạt ñộng thực tiễn quan tâm tới vấn ñề của luận án (ví dụ: tầm ảnh hưởng của vấn ñề tới hoạt ñộng thực tiễn của nền kinh tế, tính chất trường tồn của vấn ñề, v.v.), và vì sao những nghiên cứu trước ñây chưa giải ñáp thỏa ñáng những câu hỏi ñặt ra về vấn ñề này.

b. Mục ñích nghiên cứu: NCS trình bày mục ñích nghiên cứu dưới dạng những tri thức mới sẽ ñược luận án phát hiện. Những tri thức mới này có thể là cơ sở cho việc phát triển lý luận hoặc ñề xuất giải pháp giải quyết các vấn ñề thực tiễn. Tri thức mới có thể ñược trình bày dưới dạng những nhân tố mới, mối quan hệ giữa các nhân tố, hay quá trình phát triển của ñối tượng nghiên cứu, v.v. Mục ñích nghiên cứu có thể ñược bổ trợ bằng các câu hỏi nghiên cứu cụ thể. NCS không trình bày mục ñích nghiên cứu dưới dạng hoạt ñộng nghiên cứu (ví dụ như: tổng quan lý thuyết, phân tích thực trạng, hay ñề xuất giải pháp).

c. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu: NCS trình bày khách thể và ñối tượng nghiên cứu, giới hạn phạm vi nghiên cứu của ñề tài.

d. Những ñóng góp mới của ñề tài: NCS giới thiệu những ñóng góp mới của ñề tài dưới dạng những tri thức mới ñược phát hiện, hoặc câu trả lời cho những vấn ñề lý luận và thực tiễn ñang ñặt ra. NCS phải thể hiện những tri thức mới này tích hợp như thế nào với những tri thức ñã biết trong cùng vấn ñề nghiên cứu. NCS không trình bày ñóng góp mới của ñề tài dưới dạng các hoạt ñộng nghiên cứu (ví dụ: tổng hợp ñược các vấn ñề lý luận, ñánh giá ñược thực trạng, hoặc ñề xuất ñược các giải pháp, v.v.)

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

Tổng quan tình hình nghiên cứu là phần tổng hợp, phân tích, so sánh, ñánh giá các công trình ñã nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài luận án (như bài báo khoa học, sách, kỷ yếu của các hội thảo khoa học, các ñề tài nghiên cứu khoa học v.v..ñược công bố trong và ngoài nước). Nội dung phần tổng quan tình hình nghiên cứu cần ñề cập tới những vấn ñề chính sau ñây:

- Những hướng nghiên cứu chính của vấn ñề ñã ñược thực hiện

- Những cơ sở lý luận chính ñã ñược áp dụng ñể nghiên cứu vấn ñề

- Những kết quả nghiên cứu chính của các công trình nghiên cứu

- Những phương pháp nghiên cứu ñã ñược áp dụng

- Hạn chế của những nghiên cứu trước và những vấn ñề cần ñược tiếp tục nghiên cứu

Phần tổng quan tình hình nghiên cứu cần ñảm bảo các tiêu chuẩn theo yêu cầu của bài tiểu luận tổng quan.

3. Cơ sở lý luận và giả thuyết khoa học

Trong phần này, NCS cần phải ñáp ứng ñược những yêu cầu sau ñây:

Page 60: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

58

- Lựa chọn một hoặc một số lý thuyết chủ ñạo làm cơ sở lý luận cho ñề tài nghiên cứu của mình và luận giải lý do cho sự lựa chọn ñó.

- Trình bày những luận ñiểm chính của (các) lý thuyết chủ ñạo ñược lựa chọn.

- Tóm tắt kết quả những nghiên cứu ñiển hình trước có ứng dụng lý thuyết chủ ñạo vào nghiên cứu vấn ñề liên quan ñến ñề tài.

- Trình bày ñịnh hướng nghiên cứu cho ñề tài trên cơ sở những luận ñiểm lý thuyết và kết quả nghiên cứu trước. Phần này có thể ñược thể hiện dưới dạng ñịnh hướng/khung nghiên cứu, mô hình nghiên cứu, và giả thuyết nghiên cứu.

Trong trường hợp vấn ñề nghiên cứu quá mới, chưa có cơ sở ñể xác ñịnh lý thuyết phù hợp, thì mục tiêu của nghiên cứu có thể là xây dựng mô hình lý thuyết mới. Trong trường hợp này, phần Cơ sở lý luận có thể chỉ tổng hợp những lý thuyết có liên quan mà chưa ñi ñến xác ñịnh biến số cụ thể hoặc/và xây dựng mô hình cho các biến số ñó.

4. Phương pháp nghiên cứu

NCS trình bày cụ thể cách thức, quy trình tiến hành nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu hoặc kiểm ñịnh các giả thuyết nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu cần ñược mô tả rõ ràng và chi tiết ñể người ñọc có thể xác ñịnh ñược tính phù hợp và ñộ tin cậy của dữ liệu, phương pháp và kỹ thuật phân tích, và các kết quả nghiên cứu. NCS cần trình bày rõ những mục sau:

- Nguồn dữ liệu: ðối với các dữ liệu thứ cấp, cần chỉ rõ nguồn và bình luận về ñộ tin cậy của dữ liệu. ðối với các dữ liệu sơ cấp, cần trình bày rõ ñối tượng cung cấp thông tin (ví dụ: người ñược phỏng vấn, trả lời phiếu ñiều tra, v.v.), phương pháp chọn mẫu, và quy trình thu thập thông tin. Các mẫu phiếu ñiều tra hoặc câu hỏi phỏng vấn (nếu có) ñược trình bày ở phụ lục.

- Phương pháp phân tích dữ liệu: NCS trình bày rõ phương pháp phân tích dữ liệu và phần mềm trợ giúp (nếu có).

- Thước ño biến số: ðối với các nghiên cứu ñịnh lượng nhằm kiểm ñịnh mô hình lý thuyết, NCS phải trình bày rõ thước ño các biến số và ñộ tin cậy của các thước ño.

5. Kết quả nghiên cứu

Phần báo cáo kết quả nghiên cứu cần thể hiện rõ những tri thức mới ñược phát hiện trên cơ sở kết quả phân tích dữ liệu. NCS phải bám sát mục tiêu nghiên cứu hoặc các câu hỏi nghiên cứu khi trình bày kết quả nghiên cứu. ðối với các luận án có sử dụng công cụ toán thống kê hoặc mô hình kinh tế lượng, kết quả nghiên cứu cần ñược trình bày với các chỉ số thống kê theo quy ñịnh chuẩn của môn học Toán thống kê hoặc Kinh tế lượng.

Trong phần bàn luận, NCS trình bày những hạn chế của luận án và những khuyến cáo có thể có trong việc sử dụng kết quả nghiên cứu. Các kết quả nghiên cứu cần ñược so sánh, ñối chiếu với những kết quả của các nghiên cứu trước. NCS luận giải sự tương ñồng và khác biệt giữa kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước, và bàn luận về lý do có sự khác biệt ñó. Ngoài ra, NCS cũng có thể bàn luận về ý nghĩa lý luận và thực tiễn của kết quả nghiên cứu.

Page 61: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

59

6. Kết luận và kiến nghị

Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, NCS ñưa ra những kiến nghị về giải pháp giải quyết vấn ñề thực tiễn liên quan (ví dụ như kiến nghị thay ñổi cơ chế chính sách hay giải pháp quản lý). Những kiến nghị này phải bắt nguồn từ kết quả nghiên cứu của luận án, có tính mới, tính sáng tạo, và khả thi. ðối với những giải pháp ñã và ñang ñược áp dụng trên thực tế vào thời ñiểm nghiên cứu, NCS có thể bình luận các giải pháp ñó có phù hợp với kết quả nghiên cứu của luận án hay không chứ không lấy những giải pháp ñó là phát hiện hay kiến nghị của luận án. NCS không ñề xuất những giải pháp không dựa trên cơ sở các kết quả nghiên cứu của luận án.

Về mặt lý luận, NCS trình bày kiến nghị về những hướng nghiên cứu hoặc phương pháp nghiên cứu mới liên quan tới ñề tài của luận án.

Page 62: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

60

Phụ lục 15 – Quy ñịnh về trình bày luận án tiến sĩ

1. Hệ soạn thảo và ñịnh dạng trang văn bản

Luận án sử dụng phông chữ Times New Roman cỡ 13 của hệ soạn thảo Ms.Winword. Luận án ñược in trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210 x 297 mm), dày không quá 150 trang, không kể phụ lục.

Luận án phải tuân thủ các quy chuẩn về ñịnh dạng trang văn bản và trình bày như sau:

ðịnh dạng trang văn bản

- Trang văn bản: Khổ A4 cỡ 210mm x 297mm - Lề trên: 35mm - Lề dưới: 30mm - Lề trái: 35mm - Lề phải: 20mm - Dãn dòng: 1,5 lines

ðịnh dạng ñoạn văn thường

- Phông chữ: Times New Roman - Cỡ chữ: 13 - Kiểu chữ: thường - Dãn dòng: 1.5 dòng - ðầu dòng thứ nhất: lùi vào 12.7mm - Căn lề: ñều hai bên lề

ðịnh dạng tên chương và các tiểu mục

Tên chương:

- Phông chữ: Times New Roman - Cỡ chữ: 14 - Kiểu chữ: in hoa, nét ñậm - Dãn dòng: 1.5 dòng - Căn lề: trái - Có ñánh số theo quy ñịnh

Tiểu mục cấp 1:

- Phông chữ: Times New Roman - Cỡ chữ: 14 - Kiểu chữ: in thường, nét ñậm - Dãn dòng: 1.5 dòng - Căn lề: trái - Có ñánh số theo quy ñịnh

Tiểu mục cấp 2: - Phông chữ: Times New Roman - Cỡ chữ: 14

Page 63: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

61

- Kiểu chữ: in thường, nét ñậm, nghiêng - Dãn dòng: 1.5 dòng - Căn lề: trái - Có ñánh số theo quy ñịnh

Tiểu mục cấp 3:

- Phông chữ: Times New Roman - Cỡ chữ: 14 - Kiểu chữ: in thường - Dãn dòng: 1.5 dòng - Căn lề: trái - Có ñánh số theo quy ñịnh

Tên bảng, biểu, hình, sơ ñồ:

- Vị trí: phía trên các bảng, biểu hoặc phía dưới các hình, sơ ñồ - Phông chữ: Times New Roman - Cỡ chữ: 13 - Kiểu chữ: in thường, nét ñậm - Dãn dòng: 1.5 dòng - Căn lề: trái - Có ñánh số theo quy ñịnh sau các chữ Bảng, Biểu, Hình và Sơ ñồ ở phần tên

2. Cách viết tắt

- Không lạm dụng việc viết tắt trong luận án. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ ñược sử dụng nhiều lần trong luận án.

- Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh ñề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện trong luận án.

- Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức... thì ñược viết tắt sau lần thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc ñơn.

- Nếu luận án có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần ñầu luận án.

3. Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn

- Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác giả và mọi tham khảo khác phải ñược trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham khảo của luận án.

- Phải nêu rõ cả việc sử dụng những ñề xuất hoặc kết quả của ñồng tác giả. Nếu sử dụng tài liệu của người khác và của ñồng tác giả (bảng biểu, hình vẽ, công thức, ñồ thị, phương trình, ý tưởng...) mà không chú dẫn tác giả và nguồn tài liệu thì luận án không ñược duyệt ñể bảo vệ.

- Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, mọi người ñều biết, cũng như không làm luận án nặng nề với những tham khảo trích dẫn.

Page 64: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

62

- Nếu không có ñiều kiện tiếp cận ñược một tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, ñồng thời tài liệu gốc ñó không ñược liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo của luận án.

- Khi cần trích dẫn một ñoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng ñánh máy thì có thể sử dụng dấu ngoặc kép ñể mở ñầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn thì phải tách phần này thành một ñoạn riêng khỏi phần nội dung ñang trình bày, với lề trái lùi vào thêm 2 cm. Khi này mở ñầu và kết thúc ñoạn trích này không phải sử dụng dấu ngoặc kép.

- Trích dẫn ñược ghi theo số thứ tự của tài liệu ở danh mục Tài liệu tham khảo, ñược ñặt trong ngoặc vuông và có thể bao gồm cả số trang, ví dụ [15, tr.314-315].

- ðối với phần ñược trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số của từng tài liệu ñược ñặt ñộc lập trong từng ngoặc vuông, theo thứ tự tăng dần, ví dụ [19], [25].

- Tài liệu tham khảo là sách, luận án, báo cáo phải ghi ñầy ñủ các thông tin theo trình tự sau:

1) Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách).

2) (năm xuất bản), (ñặt trong ngoặc ñơn, dấu phẩy sau ngoặc ñơn).

3) Tên sách, luận án hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên).

4) Nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản).

5) Nơi xuất bản. (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo).

Ví dụ: Nguyễn Hữu ðống, ðào Thanh Bằng, Lâm Quang Dụ, Phan ðức Trực (1997), ðột biến - Cơ sở lý luận và ứng dụng, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

- Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách... ghi ñầy ñủ các thông tin sau:

1) tên các tác giả (không có dấu ngăn cách).

2) (năm công bố), (ñặt trong ngoặc ñơn, dấu phẩy sau ngoặc ñơn).

3) "tên bài báo", (ñặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên).

4) Tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấy phẩy cuối tên).

5) Tập (không có dấu ngăn cách).

6) (Số), (ñặt trong ngoặc ñơn, dấu phẩy sau ngoặc ñơn).

7) Các số trang, (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc).

Ví dụ: Anderson, J. E. (1985), The Relative Inefficiency of Quota, The Cheese Case, American Economic Review, 75 (1), pp. 178-90.

- Tài liệu tham khảo là trang thông tin website, dùng dấu chấm ñể ngăn cách giữa các phần.

1) Tên tác giả hoặc biên tập (nếu biết).

2) Năm (nếu biết).

Page 65: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

63

3) Tiêu ñề trang web [Trực tuyến].

4) Nơi ñăng tin: Cơ quan ban hành (nếu biết).

5) ðịa chỉ: ñịa chỉ trang web [Truy cập ngày/tháng/năm].

Ví dụ: Lane, C. et al. 2003. The future of professionalised work: UK and Germany compared [Trực tuyến]. London: Anglo-German Foundation for the Study of Industrial Society. ðịa chỉ: http://www.agf.org.uk/pubs/pdfs/1232web.pdf [Truy cập: 10/5/2007].

Hướng dẫn liệt kê và xếp tài liệu tham khảo

- Tài liệu tham khảo ñược xếp theo thông lệ quốc tế. Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật...( ñối với những tài liệu bằng ngôn ngữ còn ít người biết có thể thêm phần dịch tiếng Việt ñi kèm theo mỗi tài liệu).

- Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả hoặc tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào vần T; Bộ giáo dục và ðào tạo xếp vào vần B, v.v...

Phụ lục của luận án

- Phần này bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho nội dung luận án như số liệu, mẫu biểu, tranh ảnh....

- Nếu luận án sử dụng những câu trả lời cho một bản câu hỏi thì bản câu hỏi mẫu này phải ñược ñưa vào phần Phụ lục ở dạng nguyên bản ñã dùng ñể ñiều tra, thăm dò ý kiến; không ñược tóm tắt hoặc sửa ñổi.

- Các tính toán mẫu trình bầy tóm tắt trong các bảng biểu cũng cần nêu trong Phụ lục của luận án.

- Phụ lục không ñược dày hơn phần chính của luận án.

Page 66: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

64

Phụ lục 16 – Quy ñịnh về tóm tắt luận án tiến sĩ

Tóm tắt luận án phải trình bày bằng hai ngôn ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh) trên khổ giấy 140x210 mm (khổ A4 gập ñôi). Tóm tắt luận án phải ñược trình bày rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không ñược tẩy xoá. Số của bảng biểu, hình vẽ, ñồ thị phải có cùng số như trong luận án.

Tóm tắt luận án ñược trình bày nhiều nhất trong 24 trang in trên hai mặt giấy cho mỗi loại ngôn ngữ; phông chữ Times New Roman cỡ chữ 11 theo hệ soạn thảo Winword hoặc tương ñương. Mật ñộ chữ bình thường, không ñược nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ. Chế ñộ dãn dòng là Exactly 17 pt. Lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải ñều là 2 cm. Các bảng biểu trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì ñầu bảng là lề trái của trang.

Cuối bản tóm tắt luận án là danh mục các công trình của tác giả ñã công bố liên quan ñến ñề tài luận án với ñầy ñủ thông tin về tên tác giả, năm xuất bản, tên bài báo, tên tạp chí, tập, số, số trang của bài báo trên tạp chí. Danh mục này có thể in trên trang bìa 3 của tóm tắt luận án.

Phụ lục 17 – Hồ sơ ñăng ký bảo vệ luận án cấp cơ sở

Hồ sơ gồm có

1. ðơn xin bảo bảo vệ luận án cấp cơ sở (Mẫu E1)

2. Kết quả học tập (toàn bộ bảng ñiểm các môn phải học theo kế hoạch ñã xác ñịnh ñầu khóa, bao gồm: các học phần bổ sung (nếu có), các học phần của chương trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ, các chuyên ñề tiến sĩ, ñiểm tiểu luận tổng quan):

3. Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ (nếu chưa nộp từ tuyển sinh ñầu vào và chưa hết thời hạn)

4. Lý lịch khoa học (Mẫu E2)

5. Bản kê khai và bản sao của tối thiểu 01 bài ñăng trên kỷ yếu hội thảo quốc gia của ngành và tối thiểu 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong danh mục quy ñịnh của Trường (Photocopy trang bìa, trang mục lục và toàn bộ bài viết).

6. Văn bản ñề nghị cho NCS bảo vệ luận án cấp cơ sở (trong ñó khẳng ñịnh NCS ñã ñảm bảo mọi yêu cầu liên quan ñến sinh hoạt khoa học, chất lượng luận án; có nhận xét về tinh thần, thái ñộ, kết quả học tập, nghiên cứu của NCS và ñề nghị cho NCS ñược bảo vệ luận án) (Mẫu E3)

7. Danh sách thành viên Hội ñồng ñánh giá cấp cơ sở do Khoa ñề nghị dựa trên giới thiệu của Bộ môn quản lý NCS (Mẫu E4). Tất cả các nhà khoa học ñược ñưa tên trong danh sách phải có lý lịch khoa học ñược quản lý tại Viện ðào tạo Sau ñại học (lý lịch này phải ñược thường xuyên cập nhật các thông tin có liên quan ñến hoạt ñộng khoa học).

8. 01 quyển luận án (ñóng bìa mềm)

9. Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính - Kế toán).

Page 67: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

65

Phụ lục 18 – Chuẩn bị bảo vệ luận án cấp cơ sở

Sau khi nhận Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở, nghiên cứu sinh thực hiện:

1. Nhận lại quyển luận án và bảng ñiểm học tập tại Viện ðào tạo Sau ñại học

2. Chuyển Bản sao Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng cho các thành viên Hội ñồng kèm theo luận án, tóm tắt luận án (nếu có) và giấy mời của khoa/bộ môn chuyên ngành (Mẫu E6).

3. Thông báo cho bộ phận Quản lý NCS - Viện ðào tạo Sau ñại học về lịch bảo vệ ñể cử cán bộ theo dõi quá trình bảo vệ.

4. Chuẩn bị cho buổi bảo vệ:

- Danh sách gửi xin ý kiến bản tóm tắt luận án (Mẫu E7).

- Phiếu nhận xét luận án cấp cơ sở (Mẫu E9).

- Các công trình khoa học (ít nhất là 2 công trình thể hiện nội dung của luận án ñã ñược công bố trên các tạp chí khoa học ngành, photo copy 7 bộ).

5. Nếu luận án ñược thông qua, NCS nhận các văn bản liên quan từ Thư ký Hội ñồng, chỉnh sửa, bổ sung nội dung luận án theo yêu cầu, góp ý của Hội ñồng và chuẩn bị hồ sơ bảo vệ luận án cấp trường.

Page 68: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

66

Phụ lục 19 – Trình tự tiến hành các phiên họp ñánh giá luận án cấp cơ sở

1. ðại diện Trường ñọc quyết ñịnh thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở của Hiệu trưởng.

2. Chủ tịch Hội ñồng ñiều khiển buổi họp ñánh giá luận án, công bố số lượng thành viên của Hội ñồng và các ñiều kiện tiến hành ñánh giá luận án cấp cơ sở theo quy ñịnh.

3. NCS trình bày nội dung luận án

4. Các phản biện ñọc nhận xét

5. Các thành viên Hội ñồng và những người tham gia dự ñặt câu hỏi hoặc góp ý về những kết quả ñã ñạt ñược, những ñiểm mới của luận án, những vấn ñề chưa giải quyết ñược và những ñiểm cần bổ sung hoặc sữa chữa.

6. NCS trả lời các câu hỏi và các ý kiến trao ñổi

7. Nếu không còn vấn ñề tranh luận hoặc các vấn ñề ñã ñược làm rõ, Hội ñồng họp riêng. Từng thành viên Hội ñồng ghi ý kiến vào phiếu nhận xét (Mẫu E9) và kết luận ñánh giá luận án “ðạt” hoặc “Không ñạt”.

8. Nếu từ 3/4 trở lên số thành viên có mặt ñánh giá luận án “ðạt” trở lên, thì luận án ñược thông qua và Hội ñồng cho phép NCS bảo vệ luận án cấp Trường. Nếu không ñảm bảo yêu cầu trên, Hội ñồng yêu cầu NCS tiếp tục hoàn thiện, sửa chữa, bổ sung luận án ñể chuẩn bị cho phiên họp tiếp theo.

9. Dựa vào nhận xét của các thành viên, Hội ñồng thảo luận ñể thông qua kết luận của Hội ñồng.

10. Chủ tịch Hội ñồng công bố kết luận của Hội ñồng. Kết luận của Hội ñồng phải khẳng ñịnh kết quả mới của luận án, những hạn chế, thiếu sót của luận án và yêu cầu NCS sửa chữa, bổ sung, và ñề nghị cho phép NCS bảo vệ luận án cấp Trường (hoặc ñề nghị tổ chức phiên họp tiếp theo).

11. Nếu nhất trí cho phép NCS bảo vệ luận án cấp Trường, Hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở xem xét và thông qua danh sách gửi tóm tắt luận án của NCS tới các ñơn vị và cá nhân (có trình ñộ tiến sĩ trở lên) cùng ngành hoặc chuyên ngành, ñã và ñang nghiên cứu hoặc có thể ứng dụng những vấn ñề trong luận án. Danh sách gồm tối thiểu 50 ñịa chỉ: số lượng ñơn vị tối thiểu là 10 cơ quan, tổ chức; số lượng cá nhân tối thiểu là 30 người và số lượng cá nhân thuộc Trường không quá 1/4 tổng số các cá nhân ñược gửi tóm tắt luận án.

Page 69: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

67

Phụ lục 20 – Hồ sơ ñăng ký bảo vệ luận án cấp Trường

Hồ sơ bao gồm:

1. ðơn xin bảo vệ luận án tiến sĩ cấp trường (Mẫu E11)

2. Biên bản chi tiết nội dung thảo luận tại các phiên họp ñánh giá luận án cấp cơ sở, có chữ ký của Chủ tịch Hội ñồng và Thư ký (Mẫu E10);

3. Bản giải trình các ñiểm ñã bổ sung và sửa chữa của NCS sau mỗi phiên họp của Hội ñồng, có chữ ký xác nhận và ñồng ý của người hướng dẫn, Chủ tịch Hội ñồng, hai người phản biện luận án, những thành viên có ý kiến ñề nghị bổ sung sửa chữa và Trưởng Khoa, Trưởng Bộ môn (Mẫu E12);

4. Bản nhận xét của các thành viên Hội ñồng;

5. Danh sách các ñơn vị và cá nhân ñược gửi tóm tắt luận án (có chữ ký xác nhận và ñồng ý của Chủ tịch và Thư ký Hội ñồng cấp cơ sở);

6. Bản sao các công trình khoa học (bao gồm tối thiểu 01 bài ñăng trên kỷ yếu hội thảo quốc gia của ngành và tối thiểu 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong danh mục quy ñịnh của Trường). Mỗi tài liệu ñược sao thành 2 bản (gồm trang bìa, trang mục lục và nội dung bài viết), xóa tên tác giả, ñóng thành quyển và liệt kê danh mục ở trang bìa.

7. Văn bản ñồng ý của các ñồng tác giả (nếu có công trình ñồng tác giả);

8. Luận án (bìa mềm) và tóm tắt luận án (bằng tiếng Việt và tiếng Anh): 02 bản xoá tên tác giả và người hướng dẫn, riêng tóm tắt luận án có thêm 1 bản ñầy ñủ họ tên NCS và người hướng dẫn.

NCS chuyển một quyển luận án (bìa mềm) và tóm tắt luận án ñến Viện ðào tạo Sau ñại học ñể kiểm tra trước khi nộp cùng hồ sơ.

9. Trang thông tin về những ñóng góp mới của luận án (bằng tiếng Việt và tiếng Anh) (Mẫu E14).

10. Danh sách Hội ñồng chấm luận án cấp Trường do Khoa ñề nghị theo giới thiệu của Bộ môn (Mẫu E13). Tất cả các nhà khoa học ñược ñưa tên trong danh sách phải ñảm bảo các tiêu chuẩn tại Khoản 1 ðiều 27. Danh sách ñề nghị có không quá 5 nhà khoa học là cán bộ, giảng viên cơ hữu của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân, và có không quá 2 thành viên ñã từng tham gia Hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở.

11. Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính-Kế toán).

Page 70: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

68

Phụ lục 21 – Chuẩn bị bảo vệ luận án cấp trường

1. Những việc NCS cần chuẩn bị trước khi bảo vệ luận án cấp trường (sau khi ñã có Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng)

a. Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi có Quyết ñịnh:

- Gửi tới Viện ðào tạo Sau ñại học những tài liệu sau:

1) 07 quyển luận án tiến sĩ (bản chính thức, bìa cứng, có chữ ký của NCS)

2) 07 quyển tóm tắt luận án (ghi rõ tên 3 người phản biện)

3) 07 bộ công trình khoa học

- Gửi toàn văn luận án, tóm tắt luận án (bằng tiếng Việt và tiếng Anh) và trang thông tin những ñóng góp mới của luận án (bằng tiếng Việt và tiếng Anh) tới Viện ðào tạo Sau ñại học (theo ñịa chỉ [email protected]) và Bộ Giáo dục và ðào tạo (theo ñịa chỉ [email protected], luận án có ñịnh dạng tệp văn bản .pdf, font chữ unicode, với ñầy ñủ các phần theo quy ñịnh tại ðiều 24).

- Gửi qua bưu ñiện tóm tắt luận án kèm theo thư giới thiệu của Trường tới các nhà khoa học và tổ chức khoa học theo danh sách ñã ñược Hội ñồng cấp cơ sở thông qua.

b. Sau khi ñược thông báo ñã có ñủ ý kiến nhận xét luận án của các thành viên Hội ñồng:

- Nhận bản sao các bản nhận xét của Hội ñồng

- Chuẩn bị bản giải trình các ý kiến không ñồng tình của các phản biện và các ý kiến khác ñược góp ý trong nhận xét tóm tắt.

c. Sau khi ñược thông báo thời gian bảo vệ:

- Nhận mẫu giấy mời từ Viện ðào tạo Sau ñại học ñể gửi ñến các khách mời (nếu có)

- Hoàn thiện các thủ tục khác ñể chuẩn bị cho buổi bảo vệ

2. Những việc Viện ðào tạo Sau ñại học thực hiện

- Sau khi có quyết ñịnh thành lập hội ñồng, Viện ðào tạo Sau ñại học tiếp nhận luận án, tóm tắt luận án và các tài liệu liên quan từ NCS.

- Viện ðào tạo Sau ñại học gửi luận án, tóm tắt luận án, các công trình khoa học của NCS, kèm theo thư mời (Mẫu E18), bản sao Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng, hướng dẫn viết bản nhận xét, ñến các thành viên Hội ñồng.

- Tiếp nhận và lưu giữ bản nhận xét của các thành viên Hội ñồng. Sau 40 ngày kể từ ngày gửi, nếu chưa nhận ñược bản nhận xét, Viện có trách nhiệm gọi báo trực tiếp tới thành viên Hội ñồng và thông báo cho Chủ tịch, Thư ký Hội ñồng ñược biết ñể có hình thức xử lý.

- Thông báo cho NCS, và gửi toàn bộ các bản nhận xét cho Thư ký Hội ñồng trong thời hạn 5 ngày kể từ khi ñã nhận ñủ bản nhận xét luận án của 07 thành viên Hội ñồng

Page 71: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

69

- Sau khi nhận ñược phiếu ñăng ký bảo vệ luận án của Hội ñồng, Viện ðào tạo Sau ñại học gửi thông báo về thời gian, ñịa ñiểm bảo vệ luận án của NCS lên trang web của Trường, trang web của Bộ Giáo dục và ðào tạo (qua ñịa chỉ [email protected]), trên bảng tin của Trường, trên báo Nhân dân, trước ngày bảo vệ ít nhất 12 ngày.

- Nhận bản Tổng hợp các nhận xét của thành viên Hội ñồng và các nhận xét tóm tắt luận án; dự thảo Quyết nghị của Hội ñồng từ Thư ký Hội ñồng

- Nhận giấy xác nhận gửi tóm tắt luận án qua bưu ñiện của NCS

- Chuẩn bị các văn bản trước buổi bảo vệ luận án (lý lịch khoa học của NCS, biên bản kiểm phiếu, danh sách lấy chữ ký Hội ñồng và các phiếu ñánh giá…).

3. Những việc các thành viên Hội ñồng thực hiện trước khi tổ chức cho NCS bảo vệ luận án

- Trong thời gian 30 ngày kể từ khi nhận ñược luận án và các tài liệu liên quan, các thành viên Hội ñồng phải có nhận xét về luận án bằng văn bản gửi ñến Viện ðào tạo Sau ñại học (Mẫu E20);

- Sau khi có ñủ bản nhận xét của 07 thành viên Hội ñồng, Chủ tịch Hội ñồng thống nhất với các thành viên về thời gian bảo vệ luận án.

- Sau khi thống nhất về thời gian tổ chức Hội ñồng, Thư ký Hội ñồng gửi phiếu ñăng ký bảo vệ luận án (Mẫu E19), có chữ ký của Chủ tịch và Thư ký Hội ñồng) tới Viện ðào tạo Sau ñại học. Phiếu ñăng ký cần chuyển tới Viện ðào tạo Sau ñại học tối thiểu 15 ngày trước thời gian ñăng ký bảo vệ.

- Thư ký Hội ñồng chuẩn bị Bản Tổng hợp các nhận xét của thành viên Hội ñồng và các nhận xét tóm tắt luận án (Mẫu E22); Dự thảo Nghị quyết của Hội ñồng (Mẫu E26), và chuyển cho Viện ðào tạo Sau ñại học tối thiểu 1 ngày trước buổi bảo vệ.

Page 72: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

70

Phụ lục 22 – Chương trình làm việc của buổi bảo vệ luận án cấp trường

1. ðại diện Trường ñọc tuyên bố lý do, ñọc quyết ñịnh về thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án cấp Trường

2. Chủ tịch Hội ñồng công bố danh sách thành viên có mặt, các ñiều kiện chuẩn bị cho buổi bảo vệ và công bố chương trình làm việc.

3. Thư ký Hội ñồng ñọc lý lịch khoa học của NCS và các ñiều kiện cần thiết ñể NCS ñược bảo vệ luận án.

4. Các thành viên Hội ñồng và những người tham dự nêu câu hỏi hoặc ý kiến thắc mắc (nếu có) về lý lịch khoa học và quá trình ñào tạo của NCS.

5. Tác giả luận án trình bày tóm tắt nội dung luận án trong thời gian không quá 30 phút (không yêu cầu NCS dừng trình bày khi còn trong thời gian 30 phút).

6. Các phản biện ñọc bản nhận xét (có văn bản kèm theo)

7. Thư ký Hội ñồng ñọc bản tổng hợp các nhận xét khác

8. Tác giả luận án trả lời các câu hỏi và các ý kiến không ñồng tình của các bản nhận xét về luận án và tóm tắt luận án bằng văn bản.

9. Hội ñồng và những người tham gia nêu thêm câu hỏi ñể kiểm tra kiến thức và trình ñộ của NCS

10. Tác giả luận án trả lời các câu hỏi nêu ra

11. ðại diện tập thể hướng dẫn phát biểu ý kiến (bằng văn bản)

12. Hội ñồng họp riêng ñể bầu ban kiểm phiếu, bỏ phiếu kín (Mẫu E21) và thảo luận thông qua Nghị quyết

13. Trưởng ban kiểm phiếu công bố biên bản kiểm phiếu (Mẫu E24)

14. Chủ tịch Hội ñồng ñọc quyết nghị của Hội ñồng

15. ðại biểu phát biểu ý kiến (nếu có)

16. Tác giả luận án phát biểu ý kiến.

17. Chủ tịch Hội ñồng tuyên bố kết thúc buổi bảo vệ luận án tiến sĩ.

Page 73: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

71

Phụ lục 23 – Hồ sơ ñăng ký bảo vệ lại

Hồ sơ ñăng ký bảo vệ lại gồm có:

1. Biên bản chi tiết diễn biến của buổi bảo vệ luận án lần I

2. Nghị quyết của Hội ñồng ñánh giá luận án lần I;

3. Các bản nhận xét của tất cả các thành viên của Hội ñồng, của các cơ quan và các nhà khoa học gửi tới Hội ñồng lần I;

4. Biên bản kiểm phiếu và các phiếu ñánh giá luận án lần I;

5. Bản giải trình các ñiểm ñã bổ sung và sửa chữa của NCS dựa trên ý kiến góp ý của các thành viên Hội ñồng lần I

6. Danh sách Hội ñồng có chữ ký của các thành viên tham dự buổi bảo vệ lần I;

7. Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính-Kế toán)

8. 01 quyển luận án (bìa mềm) và tóm tắt luận án

Page 74: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

72

Phụ lục 24 – Hồ sơ cấp bằng tiến sĩ

1. Hồ sơ cấp bằng tiến sĩ gồm có:

1. Biên bản chi tiết diễn biến của buổi bảo vệ luận án, câu hỏi của các thành viên Hội ñồng ñánh giá luận án và những người tham dự, trả lời của NCS cho từng câu hỏi (02 bản, Mẫu E23)

2. Nghị quyết của Hội ñồng ñánh giá luận án cấp Trường (02 bản, Mẫu E26);

3. Các bản nhận xét của tất cả các thành viên của Hội ñồng, của các cơ quan và các nhà khoa học gửi tới Hội ñồng;

4. Bản tổng hợp các ý kiến nhận xét luận án (02 bản);

5. Biên bản kiểm phiếu (02 bản, Mẫu E24) và các phiếu ñánh giá (ñược Thư ký Hội ñồng gửi cho Viện ðào tạo Sau ñại học ngay sau buổi bảo vệ);

6. Bản nhận xét, ñánh giá của tập thể hướng dẫn NCS (02 bản, Mẫu E28);

7. Danh sách Hội ñồng có chữ ký của các thành viên tham dự buổi bảo vệ (02 bản, Mẫu E25, ñược Thư ký Hội ñồng gửi cho Viện ðào tạo Sau ñại học ngay sau buổi bảo vệ);

8. Giấy biên nhận luận án và tóm tắt luận án của Thư viện Quốc gia Việt Nam;

9. Tờ báo ñăng tin ngày bảo vệ (ñã có tại Viện ðào tạo Sau ñại học);

10. Bản in trang thông tin Những ñóng góp mới về mặt học thuật, lý luận của luận án trên trang web của Bộ Giáo dục và ðào tạo;

11. Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính-Kế toán)

2. Nộp luận án và tóm tắt luận án cho Thư viện

NCS ñược xét cấp bằng phải nộp cho Thư viện của Trường và Thư viện Quốc gia Việt Nam một bản luận án và một bản tóm tắt luận án (bao gồm bản in trên giấy và bản ghi trên ñĩa CD). Nếu NCS không có tên trong danh sách cần thẩm ñịnh luận án của Bộ Giáo dục và ðào tạo, việc nộp luận án cho các thư viện ñược thực hiện sau ngày bảo vệ 3 tháng. Trong các trường hợp khác, việc này ñược thực hiện sau khi NCS hoàn tất việc sửa chữa (nếu có) và các thủ tục khác theo kết luận của Hội ñồng thẩm ñịnh.

Bản luận án nộp các Thư viện gồm hai phần:

1. Toàn văn bản luận án ñã ñược bổ sung, sửa chữa theo yêu cầu của Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường (nếu có);

2. Các tài liệu của phiên họp bảo vệ luận án cấp trường (ñóng quyển cùng với luận án), bao gồm:

- Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường.

- Các bản nhận xét của tất cả các thành viên Hội ñồng.

- Biên bản và nghị quyết của Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường

- Văn bản báo cáo chi tiết về các ñiểm ñã bổ sung, sửa chữa trong luận án (nếu có) theo nghị quyết của Hội ñồng cấp trường (Mẫu E27).

Page 75: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

73

Phụ lục 25 – Danh mục các tạp chí khoa học chuyên ngành NCS cần gửi công bố kết quả luận án

STT TÊN TẠP CHÍ CƠ QUAN XUẤT BẢN

1 Các tạp chí khoa học nước ngoài cấp quốc gia và quốc tế viết bằng 1 trong các thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, ðức, Trung Quốc, Tây Ban Nha.

2 Các tạp chí khoa học về chủ ñề kinh tế, quản lý và kinh doanh của các trường ðH nước ngoài khác

3 Nghiên cứu Kinh tế Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 4 Kinh tế và phát triển ðH Kinh tế quốc dân Hà Nội 5 Phát triển kinh tế ðH Kinh tế TP.Hồ Chí Minh 6 Những vấn ñề Kinh tế và Chính trị thế giới (tên

cũ: Những vấn ñề Kinh tế thế giới) Viện Khoa học Xã hội Việt Nam

7 Khoa học Thương mại ðH Thương mại 8 Kinh tế ñối ngoại ðH Ngoại thương 9 Nghiên cứu Tài chính - Kế toán Học viện Tài chính 10 Công nghệ Ngân hàng (chỉ tính ñối với các bài

Nghiên cứu khoa học) ðH Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh

11 Báo cáo khoa học tại Hội nghị khoa học Quốc gia và Quốc tế có chủ ñề về kinh tế-quản lý và kinh doanh ñược ñăng toàn văn trong kỷ yếu.

12 Quản lý Nhà nước Học viện Hành chính Quốc gia 13 Khoa học và ðào tạo ngân hàng Học viện Ngân hàng 14 Kế toán Hội Kế toán Việt Nam 15 Cộng sản Trung ương ðảng Cộng sản Việt Nam 16 Các tạp chí khoa học thuộc khối khoa học Kinh tế,

quản lý và kinh doanh của các trường ðH Quốc gia Hà Nội, ðH Quốc gia TP.Hồ Chí Minh, ðH Thái Nguyên, ðH ðà Nẵng, ðH Huế và các trường ðH khác (nếu có)

17 Kinh tế - Dự báo Bộ Kế hoạch và ðầu tư 18 Ngân hàng (tên cũ: Tạp chí Ngân hàng, Tạp chí

Thông tin Khoa học Ngân hàng) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

19 Economic Development Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 20 Nghiên cứu ðông Nam Á Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 21 Kiểm toán Kiểm toán Nhà nước 22 Thương mại Bộ Công thương 23 Tài chính Bộ Tài chính 24 Công nghiệp Bộ Công nghiệp 25 Thị trường Tài chính tiền tệ Hiệp Hội Ngân hàng Việt Nam 26 Thuế Nhà nước Tổng cục Thuế 27 Vietnam Banking Review Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 28 Vietnam Economic Review Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 29 Thống kê (con số và sự kiện) Tổng cục Thống kê

Page 76: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

74

STT TÊN TẠP CHÍ CƠ QUAN XUẤT BẢN

30 Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tên cũ: Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp; Khoa học Nông nghiệp và công nghệ thực phẩm; Nông lâm; Thủy lợi; Kinh tế Nông nghiệp)

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

31 Du lịch Việt Nam Tổng cục Du lịch 32 Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội Việt Nam 33 Tài chính doanh nghiệp Cục Tài chính doanh nghiệp-Bộ Tài

chính 34 Lao ñộng xã hội Bộ Lao ñộng, Thương binh và Xã hội 35 Nghiên cứu Châu Phi và Trung ðông Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 36 Nghiên cứu ðông Bắc Á (tên cũ: Nghiên cứu

Nhật Bản; Nghiên cứu Nhật Bản và ðông Bắc Á) Viện Khoa học Xã hội Việt Nam

37 Châu Mỹ ngày nay Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 38 Giáo dục lý luận Học viện Chính trị-Hành chính Quốc

gia Hồ Chí Minh, Phân viện ðà Nẵng 39 Lý luận Chính trị Học viện Chính trị-Hành chính Quốc

gia Hồ Chí Minh 40 Dệt may và Thời trang Việt Nam Tổng công ty Dệt-May Việt Nam 41 Hoạt ñộng khoa học Bộ Khoa học và Công nghệ 42 Nghiên cứu Châu Âu Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 43 Nghiên cứu Quốc tế Học viện Quan hệ Quốc tế 44 Nghiên cứu Trung Quốc Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 45 Khoa học Chính trị (chỉ tính những bài có ñủ các

nội dung Nghiên cứu khoa học) Học viện Chính trị-Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Phân viện TP.Hồ Chí Minh

46 Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương Trung tâm Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương

Riêng chuyên ngành Quản lý và phân tích thông tin kinh tế chấp nhận thêm các tạp chí

STT TÊN TẠP CHÍ CƠ QUAN XUẤT BẢN

1 Tin học và ðiều khiển học Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam 2 Tạp chí Công nghệ thông tin và truyền thông Bộ Thông tin và Truyền thông 3 Khoa học và Công nghệ Viện khoa học và Công nghệ Việt Nam 4 Khoa học Công nghệ

Của 6 trường ðH kỹ thuật: ðH Bách khoa Hà Nội, ðH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh. ðH ðà Nẵng, ðH Sư phạm Kỹ thuật Thủ ðức, ðH Thái Nguyên, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Page 77: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

75

CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ðÀO TẠO TIẾN SĨ

A – Mẫu văn bản sử dụng trong ñề án ñăng ký mở chuyên ngành ñào tạo

Mẫu A1: ðội ngũ cán bộ của cơ sở ñào tạo..........................................................................78

Mẫu A2: Lý lịch khoa học....................................................................................................79

Mẫu A3: Trang thiết bị phục vụ cho ñào tạo trình ñộ tiến sĩ................................................83

Mẫu A4: Thư viện ................................................................................................................83

Mẫu A5: Các ñề tài nghiên cứu khoa học (liên quan ñến ngành ñăng kí ñào tạo) do cơ sở ñào tạo thực hiện...................................................................................................................83

Mẫu A6: Các hướng NC, lĩnh vực hoặc ñề tài NC nhận NCS trong năm học 200… - 200… và số lượng NCS tiếp nhận...................................................................................................84

Mẫu A7: Các công trình công bố của cán bộ khoa học thuộc Khoa trong 5 năm trở lại ñây..............................................................................................................................................84

Mẫu A8: Các hội nghị hội thảo khoa học chuyên ngành ñã tổ chức từ khi bắt ñầu ñào tạo tiến sĩ.....................................................................................................................................84

B – Mẫu báo cáo gửi Bộ Giáo dục và ðào tạo

Mẫu B1: Báo cáo tình hình kết quả tuyển sinh.....................................................................85

Mẫu B2: Báo cáo công tác ñào tạo NCS hàng năm..............................................................87

Mẫu B3: Danh sách NCS bảo vệ trong 2 tháng....................................................................88

Mẫu B4: Danh sách NCS ñược cấp bằng .............................................................................89

C – Mẫu văn bản sử dụng trong tuyển sinh

Mẫu C1. Phiếu ñăng ký dự tuyển ñào tạo trình ñộ tiến sĩ ....................................................90

Mấu C2. Dự ñịnh nghiên cứu của thí sinh dự tuyển ñào tạo trình ñộ tiến sĩ........................92

Mẫu C3. Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế ñộ tài chính.............94

Mẫu C4. Phiếu ñánh giá thí sinh dự tuyển NCS (dành cho thành viên tiểu ban chuyên môn xét tuyển) ..............................................................................................................................95

Mẫu C5. Biên bản tổng hợp kết quả ñánh giá thí sinh dự tuyển ..........................................96

Mẫu C6. Kết quả xét tuyển NCS năm … của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân...............97

D - Mẫu văn bản sử dụng trong quá trình ñào tạo

Mẫu D1. Quyết ñịnh công nhận NCS...................................................................................98

Mẫu D3. ðăng ký ñề tài luận án tiến sĩ của NCS...............................................................100

Mẫu D4. Văn bản ñề nghị ñề tài luận án, người hướng dẫn, Bộ môn sinh hoạt khoa học và các học phần bổ sung ở trình ñộ thạc sĩ cho NCS ..............................................................101

Page 78: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

76

Mẫu D5. Quyết ñịnh công nhận ñề tài luận án, người hướng dẫn và các học phần bổ sung cho NCS..............................................................................................................................102

Mẫu D6. ðề nghị ñiều chỉnh ñề tài luận án tiến sĩ .............................................................103

Mẫu D7. Quyết ñịnh cho phép NCS ñiều chỉnh ñề tài luận án...........................................104

Mẫu D8. ðề nghị thay thế/bổ sung người hướng dẫn ........................................................105

Mẫu D9. Quyết ñịnh cho phép NCS thay ñổi người hướng dẫn ........................................106

Mẫu D10. Bảng ñiểm nghiên cứu sinh ...............................................................................107

Mẫu D11. ðề nghị thành lập tiểu ban chấm chuyên ñề tiến sĩ ...........................................108

Mẫu D12. Quyết ñịnh thành lập tiểu ban chấm chuyên ñề tiến sĩ ......................................109

Mẫu D13. Biên bản chấm chuyên ñề tiến sĩ .......................................................................110

Mẫu D14. ðề nghị chuyển cơ sở ñào tạo ...........................................................................111

Mẫu D15. Quyết ñịnh cho phép NCS dừng học tập, nghiên cứu .......................................112

Mẫu D16. Quyết ñịnh tiếp nhận NCS từ cơ sở ñào tạo khác .............................................113

Mẫu D17. ðề nghị gia hạn thời gian nghiên cứu và bảo vệ luận án tiến sĩ........................114

Mẫu D18. Công văn ñề nghị của cơ quan quản lý NCS về việc cho NCS gia hạn ............115

Mẫu D19. Quyết ñịnh cho phép NCS gia hạn ....................................................................116

Mẫu D20. Quyết ñịnh dừng ñào tạo NCS ..........................................................................118

Mẫu D21. ðề nghị tiếp nhận trở lại làm NCS ....................................................................119

Mẫu D22. Công văn ñề nghị của cơ quan quản lý NCS về tiếp nhận lại NCS ..................120

Mẫu D23. Quyết ñịnh tiếp nhận NCS trở lại nghiên cứu và bảo vệ luận án ......................121

Mẫu D24. Báo cáo của NCS về tiến ñộ học tập, nghiên cứu .............................................122

Mẫu D25. Báo cáo của Khoa về tình hình học tập, nghiên cứu của NCS..........................123

Mẫu D26. Thông báo cho ñơn vị cử NCS ñi học (hoặc ñịa phương quản lý) về kết quả ñánh giá học tập, nghiên cứu của NCS trong quá trình ñào tạo ..................................................124

E – Mẫu văn bản sử dụng trong quá trình bảo vệ luận án các cấp

Mẫu E1. ðơn xin bảo vệ luận án tiến sĩ cấp cơ sở .............................................................125

Mẫu E2. Lý lịch nghiên cứu sinh .......................................................................................126

Mẫu E3. ðề nghị thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở...........................128

Mẫu E4. Danh sách ñề nghị Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở..........................129

Mẫu E5. Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở......................130

Mẫu E6. Giấy mời ñọc luận án tiến sĩ (Hội ñồng ñánh giá cấp cơ sở)...............................132

Mẫu E7. Danh sách gửi xin ý kiến bản tóm tắt luận án......................................................133

Mẫu E8. Bản nhận xét của các thành viên hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở ...............134

Mẫu E9. Phiếu nhận xét (dùng tại buổi bảo vệ luận án tiến sĩ cấp cơ sở ...........................135

Mẫu E10. Biên bản của Hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở ...........................................136

Mẫu E11. ðơn xin bảo vệ luận án tiến sĩ cấp trường .........................................................137

Mẫu E12. Bản giải trình sửa chữa/bổ sung luận án theo kết luận của Hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở ........................................................................................................................138

Mẫu E13. Giới thiệu danh sách Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp Trường.................139

Page 79: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

77

Mẫu E14. Trang thông tin những ñóng góp mới của luận án.............................................140

Mẫu E15. Giấy mời phản biện ñộc lập ...............................................................................141

Mẫu E16. Bản giải trình sửa chữa/bổ sung luận án theo góp ý của phản biện ñộc lập ..........143

Mẫu E17. Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp trường .................144

Mẫu E18. Giấy mời ñọc luận án tiến sĩ (Hội ñồng ñánh giá cấp trường)...........................146

Mẫu E19. Phiếu ñăng ký thời gian bảo vệ luận án tiến sĩ cấp trường ................................147

Mẫu E20. Bản nhận xét của các thành viên hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường...........148

Mẫu E21. Phiếu ñánh giá luận án (dùng cho buổi bảo vệ luận án tiến sĩ cấp trường) ..........149

Mẫu E22. Bản tổng hợp ý kiến nhận xét luận án tiến sĩ .....................................................150

Mẫu E23. Biên bản của Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường.........................................151

Mẫu E24. Biên bản họp Ban kiểm phiếu của Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường ..........152

Mẫu E25. Danh sách ký dự họp Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường ..............................153

Mẫu E26. Nghị quyết của Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường .....................................154

Mẫu E27. Bản giải trình sửa chữa/bổ sung luận án theo kết luận của Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường ......................................................................................................................155

Mẫu E28. Bản nhận xét của người hướng dẫn về quá trình học tập, nghiên cứu của NCS156

Mẫu E29. Quyết ñịnh ñiều chỉnh thành viên Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp trường............................................................................................................................................157

Mẫu E30. ðề nghị thành lập lại Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp trường..................158

Mẫu E31. Công văn ñề nghị của cơ quan quản lý NCS về việc cho phép NCS bảo vệ luận án trong nửa ñầu thời gian ñào tạo .....................................................................................159

Mẫu E32. ðề nghị của Hð Khoa học và ðào tạo cấp Khoa về việc cho phép NCS bảo vệ luận án trước thời hạn .........................................................................................................160

F – Mẫu văn bản sử dụng trong quá trình thẩm ñịnh và cấp bằng tiến sĩ

Mẫu F1. Quyết ñịnh công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ.................................................160

Page 80: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

78

Mẫu A1: ðội ngũ cán bộ của cơ sở ñào tạo (lập thành bảng riêng cho cán bộ cơ hữu và cán bộ cộng tác của CSðT)

STT Họ và tên, năm sinh,

chức vụ hiện tại

Chức danh khoa học, năm công nhận, bổ nhiệm

Học vị, cơ sở ñào tạo, năm tốt nghiệp

Chuyên ngành

Tham gia ñào tạo SðH

(năm, CSðT)

Thành tích khoa học (số lượng ñề tài, các

bài báo)

A1

Page 81: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

79

Mẫu A2: Lý lịch khoa học

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

LÝ LỊCH KHOA HỌC

1. Thông tin cá nhân

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Giới tính

Nơi sinh

ðịa chỉ liên lạc

ðiện thoại cơ quan

ðiện thoại nhà riêng

ðiện thoại di ñộng

Email

Học vị

Năm, nơi công nhận học vị

Chức danh khoa học

Năm phong chức danh khoa học

Chức vụ và ñơn vị công tác

(hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu)

2. Trình ñộ học vấn

2.1. Quá trình ñào tạo

Năm tốt nghiệp

Bậc ñào tạo Chuyên ngành ñào tạo Cơ sở ñào tạo

Ảnh

(3 x 4)

A2

Page 82: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

80

2.2. Các khóa ñào tạo ngắn hạn (nếu có)

Thời gian Nội dung ñào tạo ðơn vị ñào tạo

2.3. Trình ñộ ngoại ngữ

Ngoại ngữ Trình ñộ, mức ñộ sử dụng

3. Quá trình công tác

Thời gian Nơi công tác Công việc ñảm nhiệm

4. Nghiên cứu khoa học

4.1. Lĩnh vực nghiên cứu

4.2. Các công trình khoa học ñã công bố

4.2.1. Sách giáo trình, sách chuyên khảo

Năm xuất bản

Tên sách

Mức ñộ tham gia

(là chủ biên, là ñồng tác giả,

tham gia viết một phần)

Nơi xuất bản

Page 83: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

81

4.2.2. Các bài báo ñăng trên tạp chí khoa học trong nước

Năm công bố

Tên bài báo Tên, số tạp chí công bố,

trang tạp chí

Mức ñộ tham gia

(là tác giả/ñồng tác giả)

4.2.3. Các bài báo ñăng trên tạp chí khoa học nước ngoài

Năm công bố

Tên bài báo Tên, số tạp chí công bố,

trang tạp chí

Mức ñộ tham gia

(là tác giả/ñồng tác giả)

4.2.4. Các báo cáo hội nghị, hội thảo trong nước

Thời gian hội thảo

Tên báo cáo khoa học Mức ñộ tham gia

(là tác giả/ñồng tác giả)

ðịa ñiểm tổ chức hội thảo

4.2.5. Các báo cáo hội nghị, hội thảo quốc tế

Thời gian hội thảo

Tên báo cáo khoa học Mức ñộ tham gia

(là tác giả/ñồng tác giả)

ðịa ñiểm tổ chức hội thảo

4.3. Các ñề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học các cấp

Thời gian thực hiện

Tên chương trình, ñề tài Cấp quản lý

ñề tài

Trách nhiệm tham gia

trong ñề tài

Tình trạng ñề tài

(ñã nghiệm thu/chưa nghiệm thu)

Page 84: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

82

4.4. Giải thưởng về nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước

Năm Hình thức và nội dung giải thưởng Tổ chức trao tặng

4.5. Kinh nghiệm hướng dẫn NCS

Họ tên NCS ðề tài luận án Cơ sở ñào

tạo Thời gian ñào tạo

Vai trò hướng dẫn

4.6. Những thông tin khác về nghiên cứu khoa học

Tham gia các tổ chức, hiệp hội ngành nghề; thành viên ban biên tập các tạp chí khoa học trong và ngoài nước; thành viên các hội ñồng quốc gia, quốc tế…

Tên tổ chức Vai trò tham gia

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN

…………………, ngày …… tháng ……. năm ……

NGƯỜI KHAI

(Ký và ghi rõ học vị, chức danh)

Page 85: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

83

Mẫu A3: Trang thiết bị phục vụ cho ñào tạo trình ñộ tiến sĩ

STT Tên gọi của máy, thiết bị, kí hiệu, mục ñích sử dụng Nước sản xuất, năm sản xuất

Số lượng

Mẫu A4: Thư viện

STT Tên sách, tên tạp chí (chỉ ghi những sách, tạp chí xuất bản trong 5 năm trở lại ñây)

Nước xuất bản Năm xuất bản

Số lượng

Mẫu A5: Các ñề tài nghiên cứu khoa học (liên quan ñến ngành ñăng kí ñào tạo) do cơ sở ñào tạo thực hiện (kèm theo bản liệt kê có bản sao quyết ñịnh, bản sao biên bản nghiệm thu)

STT Tên ñề tài Cấp quyết ñịnh, mã số Số Qð, ngày tháng năm Qð, ngày nghiệm thu

A3-4-5

Page 86: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

84

Mẫu A6: Các hướng NC, lĩnh vực hoặc ñề tài NC nhận NCS trong năm học 200…

- 200… và số lượng NCS tiếp nhận

STT Hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu hoặc ñề tài nghiên cứu cần nhận NCS

Họ tên, học vị, chức danh KH người có thể

hướng dẫn NCS

Số lượng NCS có thể nhận

Mẫu A7: Các công trình công bố của cán bộ khoa học thuộc Khoa trong 5 năm trở lại ñây

STT Tên công trình Tên tác giả Nguồn công bố

Mẫu A8: Các hội nghị hội thảo khoa học chuyên ngành ñã tổ chức từ khi bắt ñầu ñào tạo tiến sĩ

STT Tên hội nghị, hội thảo Số lượng ñại biểu/ ñại biểu nước

ngoài

Số lượng báo cáo

ðịa ñiểm và thời gian tổ chức

A6-7-8

Page 87: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

85

Mẫu B1: Báo cáo tình hình kết quả tuyển sinh

TRƯỜNG ðH KINH TẾ QUỐC DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc

–––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày … tháng … năm ……

Kính gửi: Bộ Giáo dục và ðào tạo

BÁO CÁO TUYỂN SINH NGHIÊN CỨU SINH NĂM ....

Nội dung cần báo cáo:

- Tình hình hồ sơ ñăng kí dự tuyển (như số lượng, chuyên ngành, nghề nghiệp, chất lượng hồ sơ nói chung…).

- Công tác tổ chức xét tuyển (việc thành lập tiểu ban chuyên môn, hoạt ñộng của tiểu ban, chất lượng và hiệu quả hoạt ñộng của tiểu ban chuyên môn trong quá trình xét tuyển...).

- ðánh giá chung về công tác tuyển NCS của năm (tuyển ñủ chỉ tiêu hay không, chất lượng NCS ñược tuyển chọn…) và những ñề xuất, kiến nghị (nếu có).

Kèm theo:

- Các quyết ñịnh công nhận NCS.

- Báo cáo tổng hợp tình hình xét tuyển NCS theo bảng dưới ñây:

B1

Page 88: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

86

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH XÉT TUYỂN NGHIÊN CỨU SINH NĂM …

Bằng tốt nghiệp ñại học Bằng thạc sĩ Kết quả ñánh giá

STT

Họ và tên thí sinh.

Ngày sinh. Giới tính.

Nghề nghiệp. Nơi làm việc.

Ngành

ðT

Hệ

ðT

Năm

TN

Loại

TN

Chuyên

ngành

ðiểm

TBC

các môn

học

Số

năm

kinh

nghiệm

công

tác

ðề

cương

NC

Thư

giới

thiệu

Ngoại ngữ

(tiếng?

chứng

chỉ? ñiểm

số?)

Công

trình

ñã

công

bố

Kết quả

tuyển

chọn

(trúng

tuyển

hay

không)

Mã số và tên

chuyên ngành

ñào tạo NCS.

Số năm ñào

tạo

GHI

CHÚ

Hiệu trưởng

(Kí tên, ñóng dấu)

Page 89: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

87

Mẫu B2: Báo cáo công tác ñào tạo NCS hàng năm

TRƯỜNG ðH KINH TẾ QUỐC DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc

–––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày … tháng … năm ……

Kính gửi: Bộ Giáo dục và ðào tạo

BÁO CÁO CÔNG TÁC ðÀO TẠO NGHIÊN CỨU SINH NĂM …

I. Số lượng NCS hiện có:

Số lượng NCS

hiện có mặt Số sẽ tốt nghiệp năm sau

Khoá

ñào tạo

(năm

bắt ñầu

ðT)

Số, ngày

quyết

ñịnh

công

nhận

NCS

Tổng

Loại

3

năm

Loại

4

năm

Loại

5

năm

Tổng

Loại

3

năm

Loại

4

năm

Loại

5

năm

Ghi chú

II. Kế hoạch chỉ tiêu tuyển mới năm 20....:

(Báo cáo và lập biểu theo quy ñịnh hiện hành của Bộ Giáo dục và ðào tạo về việc xác ñịnh chỉ tiêu tuyển sinh)

III. Báo cáo về các hướng nghiên cứu và người hướng dẫn NCS cho kế hoạch tuyển mới:

STT Chuyên ngành

ñào tạo Các hướng nghiên cứu, lĩnh vực

NC cần nhận NCS

Họ tên, học vị, chức danh KH người có thể

hướng dẫn

Số lượng NCS có thể

nhận

Hiệu trưởng

(Ký tên và ñóng dấu)

B2

Page 90: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

88

Mẫu B3: Danh sách NCS bảo vệ trong 2 tháng

BÁO CÁO

DANH SÁCH NGHIÊN CỨU SINH BẢO VỆ TRONG HAI THÁNG

Từ ngày 01/…./….... ñến ngày 31/…./……..

STT Họ và tên NCS Số, ngày Qð công nhận NCS

ðề tài luận án

Chuyên ngành

Mã số

Ngày bảo vệ

Kết quả

bảo vệ

Ghi chú

Hiệu trưởng

(Kí tên, ñóng dấu)

B3

Page 91: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

89

Mẫu B4: Danh sách NCS ñược cấp bằng

(sau khi có quyết ñịnh cấp bằng của Hiệu trưởng)

TRƯỜNG ðH KINH TẾ QUỐC DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc

–––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày … tháng … năm ……

Kính gửi: Bộ Giáo dục và ðào tạo

BÁO CÁO

DANH SÁCH NGHIÊN CỨU SINH ðƯỢC CẤP BẰNG TIẾN SĨ

ðợt cấp bằng tháng ….. năm ….

STT Họ và tên NCS

Số, ngày Qð công nhận NCS

ðề tài luận án

Chuyên ngành

Mã số

Ngày bảo vệ

Kết quả bảo vệ

Số, ngày Qð công nhận

học vị và cấp bằng tiến sĩ

Số bằng

Ghi chú

Hiệu trưởng

(Kí tên, ñóng dấu)

B4

Page 92: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

90

Mẫu C1. Phiếu ñăng ký dự tuyển ñào tạo trình ñộ tiến sĩ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

PHIẾU ðĂNG KÝ DỰ TUYỂN ðÀO TẠO TRÌNH ðỘ TIẾN SĨ NĂM 20…

Từ bậc: Cử nhân Thạc sĩ Hình thức ñào tạo: Tập trung Không tập trung

1. SƠ YẾU LÝ LỊCH

Họ và tên (viết in hoa): ..................................................................Giới tính: ....................

Ngày sinh ..................... …………….Nơi sinh: ............................................Dân tộc : ..........................

ðịa chỉ liên hệ (nếu nhắn qua người khác ñề nghị ghi cụ thể): .......................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................

ðiện thoại (CQ): ............................. (NR): ............................... (Dð): ..................................

Email: ................................................. Fax: ..............................................................................

2. QUÁ TRÌNH ðÀO TẠO

2.1. ðào tạo ñại học

Bằng ñại học thứ nhất:

Cơ sở ñào tạo: ................................................................................................ Quốc gia ñào tạo: ...................................

Chuyên ngành:................................................................................................ Xếp loại tốt nghiệp: .............................

Hệ ñào tạo: ....................................................................................................... Năm tốt nghiệp: ...................................

Bằng ñại học thứ hai:

Cơ sở ñào tạo: ................................................................................................ Quốc gia ñào tạo: ...................................

Chuyên ngành:................................................................................................ Xếp loại tốt nghiệp: .............................

Hệ ñào tạo: ....................................................................................................... Năm tốt nghiệp: ................................... 2.2. ðào tạo thạc sĩ

Cơ sở ñào tạo: ................................................................................................. Quốc gia ñào tạo:...................................

Chuyên ngành: ...................................................................... Năm tốt nghiệp:. .........................

3. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:

TỪ NĂM ðẾN NĂM CƠ QUAN CÔNG TÁC CHỨC VỤ

Ảnh 3 x 4

(ðóng dấu giáp

lai của ñơn vị

xác nhận cho

thí sinh)

C1

Page 93: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

91

4. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU

Tên ñề tài/Tên bài báo Cấp quản lý/ Tên tạp chí Mã số ñề tài/ Số tạp chí

Năm nghiệm thu/xuất bản

5. CHUYÊN NGÀNH ðĂNG KÝ DỰ TUYỂN (ñánh dấu X vào ô tương ứng)

5.1. Các chuyên ngành ñào tạo tiến sĩ kinh tế:

Kinh tế chính trị ....................................

Lịch sử kinh tế

Kinh tế học: gồm các chuyên ngành hẹp:

- Kinh tế bảo hiểm ................................

- Kinh tế học .........................................

- Thống kê kinh tế.................................

- Toán kinh tế........................................

Kinh tế công nghiệp ...............................

Kinh tế phát triển: gồm các chuyên ngành hẹp:

- Kinh tế phát triển..................................

- Kinh tế ñầu tư.......................................

Kinh tế nông nghiệp................................

Kinh tế lao ñộng ......................................

Kinh tế tài chính ngân hàng...................

Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế:

- Kinh tế ñối ngoại.................................

5.2. Các chuyên ngành ñào tạo tiến sĩ kinh doanh và quản lý:

Quản lý kinh tế: gồm các chuyên ngành hẹp:

- Khoa học quản lý................................

- Kinh tế du lịch....................................

- Phân bố LLSX và phân vùng KT .......

- Quản lý công ......................................

Thương mại:

- Kinh tế và quản lý thương mại ...........

Kế toán:

- Kế toán, kiểm toán và phân tích.........

Quản trị kinh doanh: gồm các chuyên ngành hẹp:

- Marketing ............................................

- Quản trị kinh doanh (Khoa QTKD) ....

- Quản trị kinh doanh (Viện QTKD) .....

- QTKD bất ñộng sản.............................

- QTKD quốc tế .....................................

- Quản trị nhân lực.................................

Quản lý và phân tích thông tin kinh tế..

6. NGOẠI NGỮ

- ðăng ký thi ........................

- Miễn thi .............................. Có chứng chỉ tiếng Anh: ...........................

XÁC NHẬN CỦA ðƠN VỊ QUẢN LÝ

.…...…...…...…...…...…...…..….…..…

.…...…...…...…...…...…...…..….…..…

.…...…...…...…...…...…...…..….…..…

Ngày .….. tháng …… năm 20

Thủ trưởng ñơn vị

(Ký tên, ñóng dấu)

CAM ðOAN CỦA THÍ SINH

Tôi xin cam ñoan những lời khai trên là ñúng sự

thật, nếu có sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách

nhiệm.

Ngày …… tháng …… năm 20

Người ñăng ký dự tuyển

(Ký và ghi rõ họ tên)

Page 94: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

92

Mấu C2. Dự ñịnh nghiên cứu của thí sinh dự tuyển ñào tạo trình ñộ tiến sĩ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

DỰ ðỊNH NGHIÊN CỨU

DỰ TUYỂN ðÀO TẠO TRÌNH ðỘ TIẾN SĨ

NĂM 20…

Họ và tên:

ðề tài/Hướng nghiên cứu:

Chuyên ngành:

Người hướng dẫn khoa học (dự kiến):

HÀ NỘI – 20…

C2

Page 95: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

93

1. Lý do lựa chọn ñề tài/hướng nghiên cứu

2. Tổng quan các công trình khoa học ñã ñược công bố trong và ngoài nước về ñề tài/hướng nghiên cứu ñược lựa chọn

3. Mục tiêu nghiên cứu

4. Phương pháp nghiên cứu dự kiến thực hiện

5. Mục tiêu và mong muốn ñạt ñược khi ñăng ký ñi học NCS

6. Kế hoạch ñể ñạt ñược những mục tiêu mong muốn

7. Lý do lựa chọn Trường ðại học Kinh tế Quốc dân là cơ sở ñào tạo

8. Kinh nghiệm về nghiên cứu, về thực tế, hoạt ñộng xã hội và ngoại khóa khác

9. Lý giải về những khiếm khuyết hay thiếu sót (nếu có) trong hồ sơ

10. Dự kiến việc làm và các nghiên cứu tiếp theo sau khi tốt nghiệp

Người hướng dẫn (dự kiến)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Thí sinh dự tuyển

(Ký và ghi rõ họ tên)

Page 96: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

94

Mẫu C3. Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế ñộ tài chính

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

–––––––––––––––––––––––––––––––

BẢN CAM KẾT

THỰC HIỆN NGHĨA VỤ HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU VÀ CHẾ ðỘ TÀI CHÍNH

Kính gửi: TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Tên tôi là: ................................................................................................. Sinh ngày..........................................

Hiện công tác tại:........................................................................................... .......................................................

Chức vụ, nghề nghiệp: ........................................................................................................................................

ðăng ký dự tuyển ñào tạo trình ñộ tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân, tôi xin cam kết thực hiện ñúng nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế ñộ tài chính của nghiên cứu sinh sau khi trúng tuyển như sau:

1. Phấn ñấu học tập, nghiên cứu ñể hoàn thành chương trình ñào tạo ñúng thời hạn.

2. Bảo ñảm dành thời gian cho nghiên cứu, tham dự ñầy ñủ các buổi sinh hoạt khoa học, tham gia các hoạt ñộng của Bộ môn, Khoa và thực hiện theo ñúng kế hoạch học tập, nghiên cứu của Trường.

3. ðóng học phí và những kinh phí khác theo ñúng quy ñịnh của Trường.

4. Nếu không thực hiện ñúng các cam kết trên ñây, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc xử lý của Trường theo các quy ñịnh về quản lý ñào tạo tiến sĩ.

.............................., ngày ........... tháng .......... năm 20...

Người cam kết

(Ký và ghi rõ họ tên)

C3

Page 97: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

95

Mẫu C4. Phiếu ñánh giá thí sinh dự tuyển NCS (dành cho thành viên tiểu ban

chuyên môn xét tuyển)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

PHIẾU ðÁNH GIÁ THÍ SINH DỰ TUYỂN NGHIÊN CỨU SINH NĂM 20…

(Dành cho thành viên Tiểu ban chuyên môn xét tuyển)

Thí sinh NCS: ............................................................................................................................... Chuyên ngành: ............................................................................................................................. Người hướng dẫn dự kiến: ........................................................................................................... Hướng nghiên cứu dự kiến: ......................................................................................................... Tên thành viên tiểu ban: ...................................................................................................................................

Tiêu chí ñánh giá ðiểm (/100) Trọng số Kết quả

ðánh giá hồ sơ dự tuyển của thí sinh

a. ðiểm ñánh giá văn bằng và kết quả ñào tạo: dựa trên ñiểm trung bình các môn học ở bậc ñại học và thạc sĩ, ñiểm bảo vệ luận văn ở ñại học và thạc sĩ (nếu có), uy tín của cơ sở ñào tạo…

0.1

b. ðiểm ñánh giá các bài báo hay công trình khoa học: dựa trên tính phù hợp với hướng nghiên cứu của thí sinh, tính sáng tạo của nội dung bài viết, khả năng khái quát vấn ñề lý thuyết có liên quan

0.2

c. ðiểm ñánh giá chất lượng bài luận về dự ñịnh nghiên cứu: dựa trên tính cấp thiết (hay ý nghĩa) của hướng nghiên cứu, tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước ñã thực hiện, tác dụng dự kiến của nghiên cứu, tính khả thi, tính sáng tạo của nghiên cứu, phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu

0.2

d. ðiểm ñánh giá dựa trên ý kiến nhận xét và ủng hộ thí sinh trong hai thư giới thiệu

0.1

ðánh giá phần trình bày và trả lời câu hỏi của thí sinh NCS

a. Kiến thức: sự am hiểu của NCS về vấn ñề nghiên cứu, sự rõ ràng về ý tưởng ñối với các mong muốn ñạt ñược sau khi hoàn thành chương trình ñào tạo tiến sĩ

0.15

b. Khả năng thực hiện nghiên cứu: tính khả thi trong phương pháp nghiên cứu và kế hoạch nghiên cứu

0.15

c. Tư chất cần có của một NCS: bao gồm tính nghiêm túc của mục ñích theo học chương trình ñào tạo tiến sĩ; sự ham hiểu biết; tính sáng tạo; tính tiếp thu cái mới; sự chín chắn; sự nhiệt tình; sự tự tin; khả năng sắp xếp công việc; tính kiên ñịnh…

0.1

Tổng ñiểm ñánh giá cuối cùng 1.0

Hà Nội, ngày tháng năm

Người ñánh giá (Ký và ghi rõ họ tên)

C4

Page 98: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

96

Mẫu C5. Biên bản tổng hợp kết quả ñánh giá thí sinh dự tuyển

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ ðÁNH GIÁ THÍ SINH DỰ TUYỂN NGHIÊN CỨU SINH NĂM 20…

(Dành cho Trưởng tiểu ban chuyên môn xét tuyển)

Thí sinh NCS: .............................................................................................................................. Chuyên ngành: ............................................................................................................................. Hướng nghiên cứu dự kiến: .........................................................................................................

Tên thành viên tiểu ban Trách nhiệm ðiểm (/100)

1. Trưởng tiểu ban

2. Ủy viên thư ký

3. Ủy viên

4. Ủy viên

5. Ủy viên

ðiểm ñánh giá trung bình

Ý kiến của tiểu ban về người hướng dẫn cho NCS:

ðồng ý với ñề xuất của NCS � ðề nghị ñiều chỉnh người hướng dẫn �

Lý do ñiều chỉnh (nếu có): ...............................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Họ tên người dự kiến hướng dẫn khác (nếu có): .......................................................................................

Ý kiến của tiểu ban về hướng nghiên cứu của NCS:

ðồng ý với ñề xuất của NCS � ðề nghị ñiều chỉnh hướng nghiên cứu �

Lý do ñiều chỉnh: ................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Hướng nghiên cứu do tiểu ban ñề xuất (nếu có): ......................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Ý kiến khác của tiểu ban (nếu có):................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Hà Nội, ngày tháng năm 20

Ủy viên thư ký (Ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng tiểu ban (Ký và ghi rõ họ tên)

C5

Page 99: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

97

Mẫu C6. Kết quả xét tuyển NCS năm … của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

KẾT QUẢ XÉT TUYỂN NGHIÊN CỨU SINH NĂM …

ðiểm ñánh giá

STT

Họ tên, giới tính, ngày sinh, nơi

sinh, chức vụ, cơ quan công tác

Bằng ðại học

Bằng Thạc sĩ

Số năm công tác

Văn bằng

Dự ñịnh nghiên cứu

Công trình

Thư giới thiệu

Trình bày, vấn ñáp

Tổng ñiểm

Ngoại ngữ

Kết quả tuyển chọn

Mã số, chuyên ngành ñào tạo

Thời gian

ñào tạo

Ghi chú

Hà Nội, ngày tháng năm 20…

CHỦ TỊCH HỘI ðỒNG TUYỂN SINH

(Ký tên, ñóng dấu)

C6

Page 100: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

98

Mẫu D1. Quyết ñịnh công nhận NCS

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Số: /Qð-ðHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ðỊNH

Về việc: Công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quyết ñịnh số 97/Qð-TTg ngày 11/03/1977 của Thủ Tướng Chính phủ về việc giao nhiệm vụ ñào tạo trên ñại học cho Trường ðại học Kinh tế Kế hoạch (nay là Trường ðại học Kinh tế Quốc dân);

Căn cứ ðiều lệ trường ñại học ban hành theo Quyết ñịnh số 153/2003/Qð-TTg ngày 30/07/2003 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 18/2004/TT-BGD&ðT ngày 21/06/2004 của Bộ Giáo dục và ðào tạo hướng dẫn thực hiện ðiều lệ trường ñại học quy ñịnh quyền hạn, trách nhiệm Hiệu trưởng các trường ñại học;

Căn cứ Quy chế ðào tạo trình ñộ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDðT ngày 07/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo và Quy ñịnh về ñào tạo tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo Quyết ñịnh số 174/Qð-ðHKTQD ngày 08/03/2010 của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết ñịnh số … ngày … về việc giao chỉ tiêu ñào tạo sau ñại học năm … của Bộ Giáo dục và ðào tạo;

Xét ñề nghị của Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Công nhận … nghiên cứu sinh khóa … năm … của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân bao gồm những người có tên trong danh sách kèm theo.

ðiều 2. Giao cho Viện ðào tạo Sau ñại học phối hợp các khoa chuyên ngành tổ chức ñào tạo và quản lý nghiên cứu sinh khóa ...

ðiều 3. Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học, Trưởng các khoa chuyên ngành có ñào tạo nghiên cứu sinh khóa …, nghiên cứu sinh và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết ñịnh này.

Nơi nhận: - ðiều 3 - Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D1

Page 101: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

99

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

DANH SÁCH NGHIÊN CỨU SINH KHÓA … NĂM …

(Kèm theo Quyết ñịnh số … /Qð-ðHKTQD ngày … tháng … năm … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân)

STT Họ tên nghiên cứu sinh Ngày sinh, nơi sinh

Mã nghiên cứu sinh

Hình thức, thời gian ñào tạo

Chuyên ngành ñào tạo Mã số

1

2

3

4

Danh sách gồm … người.

HIỆU TRƯỞNG

Page 102: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

100

Mẫu D3. ðăng ký ñề tài luận án tiến sĩ của NCS

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

–––––––––––––––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––

BẢN ðĂNG KÝ ðỀ TÀI LUẬN ÁN

Họ và tên NCS: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

Cơ quan công tác:

ðề tài luận án (dự kiến):

Người hướng dẫn:

1. Lý do lựa chọn ñề tài:

2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của luận án: (trình bày khái quát)

3. Tổng quan tình hình nghiên cứu: (trình bày khái quát)

4. Phương pháp nghiên cứu: (dự kiến)

5. Dự kiến các kết quả ñạt ñược: (ñiểm mới của luận án)

Hà Nội, ngày tháng năm 20

TM. Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)

TM. Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)

Người hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)

Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

D3

Page 103: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

101

Mẫu D4. Văn bản ñề nghị ñề tài luận án, người hướng dẫn, Bộ môn sinh hoạt khoa học và các học phần bổ sung ở trình ñộ thạc sĩ cho NCS

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA ……………………………. –––––––––––––––––––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––

VĂN BẢN ðỀ NGHỊ NGHIÊN CỨU SINH KHÓA … CHUYÊN NGÀNH ….

STT Họ và tên NCS ðề tài luận án Họ tên, cơ quan

công tác của người hướng dẫn 1

Họ tên, cơ quan công tác của người hướng

dẫn 2 (nếu có)

Bộ môn sinh hoạt khoa học tại Khoa

Các học phần bổ sung ở trình ñộ thạc sĩ

(nếu có)

1

2

3

Hà Nội, ngày tháng năm 20

TRƯỞNG KHOA ……………………………….

(Ký và ghi rõ họ tên)

D4

Page 104: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

102

Mẫu D5. Quyết ñịnh công nhận ñề tài luận án, người hướng dẫn và các học phần

bổ sung cho NCS

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Số: /Qð-ðHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ðỊNH

Về việc: Công nhận ñề tài luận án, người hướng dẫn và các học phần bố sung cho NCS

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quy chế ðào tạo trình ñộ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDðT ngày 07/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo;

Căn cứ Quy ñịnh về ñào tạo tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo Quyết ñịnh số 174/Qð-ðHKTQD ngày 08/03/2010 của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …;

Xét ñề nghị của Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học và Trưởng Khoa…,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Giao nhiệm vụ nghiên cứu ñề tài luận án và các học phần bổ sung cho NCS có tên sau:

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã chuyên ngành:

ðề tài luận án:

Các học phần bổ sung:

ðiều 2. Giao nhiệm vụ hướng dẫn khoa học ñối với NCS có tên ở ðiều 1 cho:

(…)

ðiều 3. Nghiên cứu sinh, người hướng dẫn phải thực hiện ñầy ñủ và nghiêm túc các quy ñịnh hiện hành của Bộ Giáo dục và ðào tạo, của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về ñào tạo trình ñộ tiến sĩ.

ðiều 4. Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học, Trưởng Khoa…, người hướng dẫn, nghiên cứu sinh và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết ñịnh này.

Nơi nhận: - ðiều 4 - Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D5

Page 105: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

103

Mẫu D6. ðề nghị ñiều chỉnh ñề tài luận án tiến sĩ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––

ðƠN ðỀ NGHỊ ðIỀU CHỈNH ðỀ TÀI LUẬN ÁN

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân

- Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học

Họ và tên NCS: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

Căn cứ Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận ñề tài luận án và người hướng dẫn, NCS … ñã ñược giao ñề tài nghiên cứu:

ðề tài luận án:

Người hướng dẫn:

Tuy nhiên, NCS có nguyện vọng ñiều chỉnh ñề tài luận án vì những lý do như sau:

(...)

Vì vậy, NCS ñề nghị Trường ðại học Kinh tế Quốc dân ñồng ý cho phép ñiều chỉnh ñề tài luận án thành:

(…)

Xin trân trọng cảm ơn.

Hà Nội, ngày tháng năm

TM. Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)

TM. Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)

Người hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)

Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

D6

Page 106: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

104

Mẫu D7. Quyết ñịnh cho phép NCS ñiều chỉnh ñề tài luận án

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Số: /Qð-ðHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ðỊNH

Về việc: Cho phép NCS ñiều chỉnh ñề tài luận án

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quy chế ðào tạo trình ñộ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDðT ngày 07/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo;

Căn cứ Quy ñịnh về ñào tạo tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo Quyết ñịnh số 174/Qð-ðHKTQD ngày 08/03/2010 của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận ñề tài luận án và người hướng dẫn cho NCS …;

Xét ñề nghị của Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học và Trưởng Khoa…,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. ðồng ý cho NCS …; Mã NCS: …, chuyên ngành … ñược ñiều chỉnh ñề tài luận án tiến sĩ như sau:

ðề tài ñăng ký ban ñầu:

ðề tài ñiều chỉnh:

ðiều 2. Việc thực hiện ñề tài mới của NCS vẫn phải thực hiện trong quỹ thời gian mà NCS ñược hưởng.

ðiều 3. Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học, Trưởng Khoa…, người hướng dẫn, nghiên cứu sinh và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết ñịnh này.

Nơi nhận: - ðiều 3 - Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D7

Page 107: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

105

Mẫu D8. ðề nghị thay thế/bổ sung người hướng dẫn

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA ……………………………. –––––––––––––––––––––––––––––––

Số: ngành

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––

VĂN BẢN ðỀ NGHỊ

THAY THẾ/BỐ SUNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân - Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

ðã ñược giao ñề tài nghiên cứu và người hướng dẫn theo Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân:

ðề tài luận án:

Người hướng dẫn:

Khoa … ñề nghị Nhà trường ñồng ý cho phép NCS ñược thay thế/bổ sung người hướng dẫn như sau:

(...)

Lý do thay thế/bổ sung người hướng dẫn: …

Hà Nội, ngày tháng năm 20

TRƯỞNG KHOA ……………………………….

(Ký và ghi rõ họ tên)

D8

Page 108: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

106

Mẫu D9. Quyết ñịnh cho phép NCS thay ñổi người hướng dẫn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Số: /Qð-ðHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ðỊNH

Về việc: Cho phép NCS thay ñổi/bổ sung người hướng dẫn

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quy chế ðào tạo trình ñộ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDðT ngày 07/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo;

Căn cứ Quy ñịnh về ñào tạo tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo Quyết ñịnh số 174/Qð-ðHKTQD ngày 08/03/2010 của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận ñề tài luận án và người hướng dẫn cho NCS …;

Xét ñề nghị của Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học và Trưởng Khoa…,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. ðồng ý cho NCS …; Mã NCS: …, chuyên ngành … ñược thay ñổi/bổ sung người hướng dẫn như sau:

(…)

ðiều 2. Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học, Trưởng Khoa…, người hướng dẫn, nghiên cứu sinh và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết ñịnh này.

Nơi nhận: - ðiều 2 - Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D9

Page 109: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

107

Mẫu D10. Bảng ñiểm nghiên cứu sinh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BẢNG ðIỂM NGHIÊN CỨU SINH

Họ tên NCS: Mã NCS:

Ngày sinh: Nơi sinh:

Khóa ñào tạo: Niên khóa:

Chuyên ngành: Mã số:

STT Học phần / Chuyên ñề Tín chỉ ðiểm Ghi chú

1

2

3

… Tiểu luận tổng quan 2

… Chuyên ñề 1 2

… Chuyên ñề 2 2

… Chuyên ñề 3 2

Chuyên ñề 1:

Chuyên ñề 2:

Chuyên ñề 3:

SỐ:........................../ðHKTQD-BðNCS

HIỆU TRƯỞNG

D10

Page 110: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

108

Mẫu D11. ðề nghị thành lập tiểu ban chấm chuyên ñề tiến sĩ

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA ……………………………. –––––––––––––––––––––––––––––––

Số: ngành

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––

VĂN BẢN ðỀ NGHỊ

THÀNH LẬP TIỂU BAN CHẤM CHUYÊN ðỀ TIẾN SĨ

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân - Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

ðã hoàn thành ba chuyên ñề tiến sĩ:

Chuyên ñề 1: …

Chuyên ñề 2: …

Chuyên ñề 3: …

Căn cứ các quy ñịnh hiện hành của Bộ Giáo dục và ðào tạo và của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về ñào tạo tiến sĩ, theo ñề nghị của tập thể hướng dẫn và NCS, Khoa … kính ñề nghị Hiệu trưởng cho phép thành lập tiểu ban chấm chuyên ñề tiến sĩ cho NCS …

Dự kiến tiểu ban chấm chuyên ñề gồm có:

STT HỌC HÀM, HỌC VỊ, HỌ TÊN ðƠN VỊ CÔNG TÁC TRÁCH NHIỆM

1 Trưởng tiểu ban

2 Ủy viên

3 Ủy viên

Hà Nội, ngày tháng năm 20

TRƯỞNG KHOA ……………………………….

(Ký và ghi rõ họ tên)

D11

Page 111: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

109

Mẫu D12. Quyết ñịnh thành lập tiểu ban chấm chuyên ñề tiến sĩ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Số: /Qð-ðHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ðỊNH

Về việc: Thành lập tiểu ban chấm chuyên ñề tiến sĩ

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quy chế ðào tạo trình ñộ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDðT ngày 07/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo;

Căn cứ Quy ñịnh về ñào tạo tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo Quyết ñịnh số 174/Qð-ðHKTQD ngày 08/03/2010 của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận ñề tài luận án và người hướng dẫn cho NCS …;

Xét ñề nghị của Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học và Trưởng Khoa…,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Thành lập tiểu ban chấm các chuyên ñề tiến sĩ cho:

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã chuyên ngành:

Tiểu ban gồm có:

STT HỌC HÀM, HỌC VỊ, HỌ TÊN ðƠN VỊ CÔNG TÁC TRÁCH NHIỆM

1 Trưởng tiểu ban

2 Ủy viên

3 Ủy viên

ðiều 2. Tiểu ban chấm chuyên ñề tổ chức ñánh giá, chấm ñiểm các chuyên ñề tiến sĩ của NCS và ñược quyền chấm lại cho NCS không ñạt kết quả bảo vệ ở lần thứ nhất theo ñúng quy ñịnh.

ðiều 3. Viện ðào tạo Sau ñại học, tiểu ban chấm chuyên ñề, NCS và các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này.

Nơi nhận: - ðiều 3 - Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D12

Page 112: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

110

Mẫu D13. Biên bản chấm chuyên ñề tiến sĩ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Khoa ……………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BIÊN BẢN

CHẤM CHUYÊN ðỀ TIẾN SĨ Số: 1

Căn cứ Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc thành lập Tiểu ban chấm chuyên ñề tiến sĩ cho:

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Thuộc chuyên ngành: Mã số chuyên ngành:

Khoa … ñã tổ chức cho NCS bảo vệ chuyên ñề với ñề tài:

…………………………………………..…………………………………………..…………

…………………………………………..…………………………………………..…………

Tiểu ban gồm có (theo Quyết ñịnh của Hiệu trưởng):

STT HỌ TÊN CƠ QUAN CÔNG TÁC TRÁCH NHIỆM

1

2

3

Các thành viên khác:

…………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..…………

Thảo luận ñánh giá về chuyên ñề của NCS:

…………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..…………

Kết luận của Tiểu ban (ghi rõ mặt ñược, chưa ñược):

…………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..…………

ðiểm ñánh giá (thang ñiểm 10):

Ủy viên (Ký và ghi rõ họ tên)

Ủy viên (Ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng Tiểu ban (Ký và ghi rõ họ tên)

D13

Page 113: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

111

Mẫu D14. ðề nghị chuyển cơ sở ñào tạo

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––

ðƠN ðỀ NGHỊ CHUYỂN CƠ SỞ ðÀO TẠO TIẾN SĨ

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân - Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học

Tôi là: …

Căn cứ Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân, tôi ñã ñược công nhận là nghiên cứu sinh khóa … của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân

Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

Căn cứ Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân, tôi ñã ñược công nhận ñề tài luận án và người hướng dẫn:

ðề tài luận án:

Người hướng dẫn:

Vì lý do …, tôi có nguyện vọng chuyển cơ sở ñào tạo tiến sĩ từ Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tới …

Tôi làm ñơn này kính ñề nghị Nhà trường xem xét và tạo ñiều kiện cho tôi tiếp tục làm nghiên cứu tại …

Xin trân trọng cảm ơn.

Hà Nội, ngày tháng năm

Ý kiến của Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)

Ý kiến của Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)

Ý kiến của NHD (Ký và ghi rõ họ tên)

Người làm ñơn (Ký và ghi rõ họ tên)

D14

Page 114: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

112

Mẫu D15. Quyết ñịnh cho phép NCS dừng học tập, nghiên cứu

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Số: /Qð-ðHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ðỊNH

Về việc: Cho phép NCS dừng học tập, nghiên cứu

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quy chế ðào tạo trình ñộ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDðT ngày 07/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo;

Căn cứ Quy ñịnh về ñào tạo tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo Quyết ñịnh số 174/Qð-ðHKTQD ngày 08/03/2010 của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm ….;

Xét ñề nghị của Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học và Trưởng Khoa…,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Cho phép NCS có tên sau dừng học tập, nghiên cứu bậc ñào tạo tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân:

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã chuyên ngành:

ðiều 2. Viện ðào tạo Sau ñại học, Khoa …, NCS … và các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này.

Nơi nhận: - ðiều 2 - Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D15

Page 115: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

113

Mẫu D16. Quyết ñịnh tiếp nhận NCS từ cơ sở ñào tạo khác

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Số: /Qð-ðHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ðỊNH

Về việc: Tiếp nhận NCS từ cơ sở ñào tạo khác

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quy chế ðào tạo trình ñộ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDðT ngày 07/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo;

Căn cứ Quy ñịnh về ñào tạo tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo Quyết ñịnh số 174/Qð-ðHKTQD ngày 08/03/2010 của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường … về việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm … của Trường … và Công văn/Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường … về việc cho phép NCS … chuyển cơ sở ñào tạo;

Xét ñề nghị của Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học và Trưởng Khoa…,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. ðồng ý tiếp nhận Ông/Bà … sinh ngày … tại … là nghiên cứu sinh khóa … năm … của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân:

Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã chuyên ngành:

Thời gian ñào tạo: Hình thức ñào tạo:

ðề tài luận án:

Người hướng dẫn:

Các học phần trong chương trình ñào tạo:

ðiều 2. Viện ðào tạo Sau ñại học, Khoa …, người hướng dẫn, NCS … và các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này.

Nơi nhận: - ðiều 2 - Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D16

Page 116: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

114

Mẫu D17. ðề nghị gia hạn thời gian nghiên cứu và bảo vệ luận án tiến sĩ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––

ðƠN ðỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN NGHIÊN CỨU VÀ BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân - Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học

Tên tôi là:

Công tác tại:

Hiện ñang là nghiên cứu sinh khóa … của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân:

Chuyên ngành: Mã số:

ðề tài luận án:

Người hướng dẫn:

Những công việc ñã hoàn thành ñến thời ñiểm xin gia hạn (kèm theo minh chứng):

(…)

Lý do xin gia hạn: (…)

Những công việc sẽ hoàn thành và kế hoạch thực hiện: (…)

Thời gian xin gia hạn: ………. tháng.

Vậy tôi làm ñơn này kính ñề nghị Trường ðại học Kinh tế Quốc dân cho phép tôi

ñược gia hạn thời gian nghiên cứu và bảo vệ luận án tiến sĩ. Tôi xin cố gắng hoàn thành bảo

vệ luận án trong thời gian gia hạn.

Xin trân trọng cảm ơn.

Hà Nội, ngày tháng năm

Ý kiến của Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)

Ý kiến của Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)

Ý kiến của NHD (Ký và ghi rõ họ tên)

Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

D17

Page 117: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

115

Mẫu D18. Công văn ñề nghị của cơ quan quản lý NCS về việc cho NCS gia hạn

TÊN CƠ QUAN

–––––––––––––

Số:………………. V/v: ðề nghị cho phép gia hạn thời gian nghiên cứu và bảo vệ luận án tiến sĩ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày………tháng……… năm …...

Kính gửi: Trường ðại học Kinh tế Quốc dân

Theo Công văn (Quyết ñịnh) số………… ngày … / … /20..., cơ quan ...........................

…………………….. ñã ñồng ý cử Ông/Bà .................................................................................

là cán bộ trong biên chế (hợp ñồng) của cơ quan, hiện nay phụ trách công việc .......................

………………………. theo học chương trình ñào tạo tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân, khóa ….. (năm ………), với ñề tài: ......................................................................................

.......................................................................................................................................................

ðây là ñề tài có ý nghĩa thiết thực với tình hình kinh tế - xã hội ñất nước nói chung và với cơ quan nói riêng ................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Trong thời gian qua, mặc dù ñã cố gắng thực hiện kế hoạch học tập, nghiên cứu theo yêu cầu của chương trình, tuy nhiên Ông/Bà ………………………… chưa ñảm bảo tiến ñộ dự kiến bởi những lý do sau:

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

ðể tạo ñiều kiện cho Ông/Bà………………………….. có thể hoàn thành những nội dung còn lại của luận án, Cơ quan ……………………………… kính ñề nghị Trường ðại học Kinh tế Quốc dân cho phép Ông/Bà ……………………….. ñược gia hạn thời gian hoàn thành luận án thêm ………. tháng.

Cơ quan ……………………………. xin cam kết sẽ tạo mọi ñiều kiện thuận lợi ñể Ông/Bà ……………………………… hoàn thành luận án trong thời hạn trên.

Xin trân trọng cảm ơn.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký tên, ñóng dấu)

D18

Page 118: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

116

Mẫu D19. Quyết ñịnh cho phép NCS gia hạn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Số: /Qð-ðHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ðỊNH

Về việc: Cho phép NCS gia hạn thời gian nghiên cứu và bảo vệ luận án tiến sĩ

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quy chế ðào tạo trình ñộ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDðT ngày 07/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo;

Căn cứ Quy ñịnh về ñào tạo tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo Quyết ñịnh số 174/Qð-ðHKTQD ngày 08/03/2010 của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận ñề tài luận án và người hướng dẫn cho NCS …;

Xét ñề nghị của Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học và Trưởng Khoa…,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. ðồng ý gia hạn thời gian nghiên cứu và bảo vệ luận án cho các nghiên cứu sinh có tên trong danh sách kèm theo.

ðiều 2. Trong thời gian gia hạn, các NCS phải hoàn thành việc bảo vệ luận án theo các quy ñịnh hiện hành và phải ñóng kinh phí ñào tạo theo mức quy ñịnh của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân. Trường hợp NCS không hoàn thành ñúng theo thời gian gia hạn, Nhà trường sẽ trả NCS về cơ quan cử ñi học.

ðiều 3. Viện ðào tạo Sau ñại học, Khoa …, người hướng dẫn, NCS có tên trong danh sách và các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này.

Nơi nhận: - ðiều 3 - Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D19

Page 119: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

117

DANH SÁCH NGHIÊN CỨU SINH ðƯỢC GIA HẠN

(Kèm theo Quyết ñịnh số ................../Qð-ðHKTQD ngày tháng năm của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân )

STT Họ tên Ngày sinh Chuyên ngành Thời gian gia hạn

(Gồm … người)

Page 120: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

118

Mẫu D20. Quyết ñịnh dừng ñào tạo NCS

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Số: /Qð-ðHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ðỊNH

Về việc: Dừng ñào tạo nghiên cứu sinh

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quy chế ðào tạo trình ñộ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDðT ngày 07/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo;

Căn cứ Quy ñịnh về ñào tạo tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo Quyết ñịnh số 174/Qð-ðHKTQD ngày 08/03/2010 của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận ñề tài luận án và người hướng dẫn cho NCS …;

Xét ñề nghị của Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học và Trưởng Khoa…,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Dừng ñào tạo trình ñộ tiến sĩ ñối với NCS có tên sau:

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã chuyên ngành:

ðiều 2. Từ thời ñiểm ký Quyết ñịnh, NCS không ñược hưởng các chế ñộ liên quan ñến ñào tạo tiến sĩ tại Trường. Việc tiến hành ñào tạo tiếp theo và tổ chức bảo vệ luận án của NCS sẽ ñược xem xét và giải quyết theo quy ñịnh.

ðiều 3. Viện ðào tạo Sau ñại học, Khoa …, người hướng dẫn, NCS và các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này.

Nơi nhận: - ðiều 3 - Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D20

Page 121: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

119

Mẫu D21. ðề nghị tiếp nhận trở lại làm NCS

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––

ðƠN ðỀ NGHỊ TIẾP NHẬN TRỞ LẠI LÀM NGHIÊN CỨU SINH

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân - Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học

Tên tôi là: ..........................................................................................................................

Công tác tại: ......................................................................................................................

ðược công nhận là nghiên cứu sinh khóa … theo Quyết ñịnh số …… ngày …… của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân, chuyên ngành ñào tạo: .....................................

ðược công nhận ñề tài luận án và cán bộ hướng dẫn theo Quyết ñịnh số …… ngày …… của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân,

ðề tài luận án: ...................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Người hướng dẫn: .............................................................................................................

Kết quả học tập, nghiên cứu ñạt ñược trước khi nhận Quyết ñịnh số …… ngày ……… của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc dừng ñào tạo NCS:

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Những công việc ñã hoàn thành trong thời gian qua:

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Vậy tôi làm ñơn này kính mong Nhà trường xem xét, tiếp nhận tôi trở lại làm NCS và cho phép tôi ñược bảo vệ luận án.

Xin trân trọng cảm ơn.

Hà Nội, ngày tháng năm

Ý kiến của Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)

Ý kiến của Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)

Ý kiến của NHD (Ký và ghi rõ họ tên)

Người làm ñơn (Ký và ghi rõ họ tên)

D21

Page 122: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

120

Mẫu D22. Công văn ñề nghị của cơ quan quản lý NCS về tiếp nhận lại NCS

TÊN CƠ QUAN

–––––––––––––

Số:………………. V/v: ðề nghị cho … ñược trở lại làm NCS

và bảo vệ luận án

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày………tháng……… năm …...

Kính gửi: Trường ðại học Kinh tế Quốc dân

Theo Công văn (Quyết ñịnh) số………… ngày … / … /…..., cơ quan ...........................

…………………….. ñã ñồng ý cử Ông/Bà .................................................................................

là cán bộ trong biên chế (hợp ñồng) của cơ quan, hiện nay phụ trách công việc .......................

………………………. theo học chương trình ñào tạo tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân, khóa …. (năm …….), với ñề tài: ..........................................................................................

.......................................................................................................................................................

ðây là ñề tài có ý nghĩa thiết thực với tình hình kinh tế - xã hội ñất nước nói chung và với cơ quan nói riêng. ..............................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Trong thời hạn ñào tạo, mặc dù ñã cố gắng thực hiện kế hoạch học tập, nghiên cứu theo yêu cầu của chương trình, tuy nhiên Ông/Bà ………………………… chưa hoàn thành nhiệm vụ học tập bởi một số nguyên nhân ................................................................................... nên Trường ðại học Kinh tế Quốc dân ñã có Quyết ñịnh số …… ngày ……… về việc dừng ñào tạo NCS ñối với Ông/Bà ………………………….

ðến nay, Ông/Bà ……………………………… ñã hoàn thành những nội dung còn lại của luận án, Cơ quan ……………………………… kính ñề nghị Trường ðại học Kinh tế Quốc dân cho phép Ông/Bà ……………………….. ñược trở lại làm nghiên cứu sinh và bảo vệ luận án tiến sĩ.

Xin trân trọng cảm ơn.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký tên, ñóng dấu)

D22

Page 123: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

121

Mẫu D23. Quyết ñịnh tiếp nhận NCS trở lại nghiên cứu và bảo vệ luận án

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Số: /Qð-ðHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ðỊNH

Về việc: Tiếp nhận NCS trở lại nghiên cứu và bảo vệ luận án

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quy chế ðào tạo trình ñộ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDðT ngày 07/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo;

Căn cứ Quy ñịnh về ñào tạo tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo Quyết ñịnh số 174/Qð-ðHKTQD ngày 08/03/2010 của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết ñịnh số …… ngày ……… về việc dừng ñào tạo NCS của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân và Công văn số ….. ngày ………của cơ quan quản lý NCS về việc ñề nghị cho phép NCS tiếp tục thực hiện luận án tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân;

Xét ñề nghị của Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học và Trưởng Khoa…,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. ðồng ý tiếp nhận lại NCS …, mã NCS: …, cho phép NCS ñược tiếp tục nghiên cứu và bảo vệ luận án tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân.

ðiều 2. NCS phải thực hiện việc bảo vệ luận án các cấp theo quy ñịnh hiện hành của Bộ Giáo dục và ðào tạo và của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân.

ðiều 3. Viện ðào tạo Sau ñại học, Khoa …, NCS và các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này.

Nơi nhận: - ðiều 3 - Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D23

Page 124: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

122

Mẫu D24. Báo cáo của NCS về tiến ñộ học tập, nghiên cứu

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

BÁO CÁO

TIẾN ðỘ HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU CỦA NGHIÊN CỨU SINH

Họ và tên NCS: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

ðề tài luận án:

Người hướng dẫn:

Thực hiện quy ñịnh của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân, NCS xin báo cáo về quá trình học tập, nghiên cứu như sau:

1. Chấp hành quy ñịnh trong học tập nghiên cứu: (Cần ghi rõ số lần báo cáo tiến ñộ và kết quả nghiên cứu trước khoa, Bộ môn và cán bộ hướng dẫn, số lần dự các buổi sinh hoạt khoa học và các buổi NCS của khoa, Bộ môn bảo vệ các cấp)

2. Mức ñộ hoàn thành công việc học tập, nghiên cứu luận án: (Cần ghi rõ môn học ñã học theo quy ñịnh, môn học còn thiếu, kết quả và tiến ñộ viết luận án)

3. Những kiến nghị về những khó khăn gặp phải trong học tập, nghiên cứu

4. Kế hoạch hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu

Hà Nội, ngày tháng năm

TM. Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)

TM. Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)

Người hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)

Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

D24

Page 125: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

123

Mẫu D25. Báo cáo của Khoa về tình hình học tập, nghiên cứu của NCS

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA …………………………………..

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU CỦA NGHIÊN CỨU SINH

1. Báo cáo về tình hình học tập, nghiên cứu của NCS

Thực hiện quy ñịnh của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân, Khoa … báo cáo tình hình học tập, nghiên cứu của các NCS do Khoa quản lý như sau:

STT Khóa Họ tên NCS

Số lần báo cáo tiến ñộ và kết quả nghiên cứu tại khoa

Số lần dự các buổi sinh hoạt khoa học tại

khoa

Mức ñộ hoàn thành việc học tập, nghiên cứu

Ghi chú

Một số kiến nghị với Nhà trường về công tác ñào tạo và quản lý ñào tạo ñối với NCS:

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Hà Nội, ngày tháng năm

TRƯỞNG KHOA ……………………………….

(Ký và ghi rõ họ tên)

D25

Page 126: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

124

Mẫu D26. Thông báo cho ñơn vị cử NCS ñi học (hoặc ñịa phương quản lý) về kết

quả ñánh giá học tập, nghiên cứu của NCS trong quá trình ñào tạo

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Số: /TB-ðHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

THÔNG BÁO

Về kết quả ñánh giá học tập, nghiên cứu của NCS trong quá trình ñào tạo

Kính gửi: ………………………………………………………….

Ông/Bà …, mã NCS: …, ñược công nhận là NCS theo Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân, ñược công nhận ñề tài luận án và người hướng dẫn theo Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân:

ðề tài luận án: Chuyên ngành: Mã số: Người hướng dẫn: Cơ quan quản lý NCS: Thời gian kết thúc học tập nghiên cứu:

1. Mức ñộ hoàn thành công việc:

a. Kết quả học tập:

STT Học phần/Chuyên ñề Kết quả

1

2

b. Luận án:

Cấp cơ sở: Cấp trường:

2. Ý kiến của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân:

Căn cứ vào kết quả, học tập, nghiên cứu của NCS, theo quy ñịnh của Quy chế ñào tạo trình ñộ tiến sĩ, Trường ðại học Kinh tế Quốc dân trả NCS về cơ quan công tác. Nhà trường xin trân trọng thông báo ñể quý cơ quan quản lý NCS, Khoa…, người hướng dẫn và NCS ñược biết.

Nơi nhận: - Như trên - Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D26

Page 127: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

125

Mẫu E1. ðơn xin bảo vệ luận án tiến sĩ cấp cơ sở

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––

ðƠN ðỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP CƠ SỞ

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân - Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học

Tên tôi là: Mã NCS:

Công tác tại:

Tôi ñược công nhận là nghiên cứu sinh khóa … theo Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân, niên khóa …; ñược công nhận ñề tài luận án và người hướng dẫn theo Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân.

Sau một thời gian học tập và thực hiện ñề tài nghiên cứu, ñến nay tôi ñã hoàn thành luận án tiến sĩ với ñề tài: (…)

Thuộc chuyên ngành: Mã số chuyên ngành:

Tôi ñã hoàn thành chương trình học tập theo quy ñịnh cho nghiên cứu sinh, ñã báo cáo luận án tại buổi sinh hoạt khoa học của Bộ môn và ñược Hội ñồng khoa học của Bộ môn thông qua.

ðược sự ñồng ý của người hướng dẫn, tôi làm ñơn này ñề nghị Nhà trường cho phép tôi ñược bảo vệ luận án trước Hội ñồng chấm luận án tiến sĩ cấp cơ sở.

Tôi xin trân trọng cảm ơn.

Hà Nội, ngày tháng năm

Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

E1

Page 128: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

126

Mẫu E2. Lý lịch nghiên cứu sinh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––

LÝ LỊCH NGHIÊN CỨU SINH

I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày sinh: Nơi sinh:

Quê quán: Dân tộc:

Chức vụ, ñơn vị công tác:

Chỗ ở riêng hoặc ñịa chỉ liên lạc:

ðiện thoại cơ quan: ðiện thoại nhà riêng:

Fax: ðiện thoại di ñộng:

Email:

II. QUÁ TRÌNH ðÀO TẠO:

1. ðại học:

1.1 BẰNG 1: 1.2. BẰNG 2:

Hệ ñào tạo: Năm TN: Hệ ñào tạo: Năm TN:

Nơi học: Nơi học:

Ngành học: Ngành học:

2. Thạc sĩ:

2.1 BẰNG 1: 2.2. BẰNG 2:

Năm TN: Năm TN:

Nơi học: Nơi học:

Ngành học: Ngành học:

3. Các lớp sau ñại học khác: (ghi vắn tắt)

4. Tiến sĩ (ñang trong quá trình ñào tạo):

Hình thức ñào tạo:

Nơi ñào tạo:

ðề tài luận án:

Người hướng dẫn:

5. Trình ñộ ngoại ngữ:

1. Mức ñộ sử dụng:

2. Mức ñộ sử dụng:

E2

Ảnh 3x4 có

dấu giáp lai

Page 129: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

127

III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC:

Thời gian Nơi công tác Công việc ñảm nhiệm

IV. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ðà CÔNG BỐ:

1.

2.

3.

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CỬ ðI HỌC

(Ký tên, ñóng dấu)

Ngày tháng năm 20

Người khai ký tên

Page 130: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

128

Mẫu E3. ðề nghị thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA ……………………………. –––––––––––––––––––––––––––––––

Số: ngành

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––

VĂN BẢN ðỀ NGHỊ

THÀNH LẬP HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP CƠ SỞ

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân

- Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

ðược công nhận ñề tài luận án và người hướng dẫn theo Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân.

Sau thời gian học tập và nghiên cứu, NCS ñã ñảm bảo quy ñịnh về sinh hoạt khoa học tại Khoa và Bộ môn, ñã hoàn thành chương trình ñào tạo tiến sĩ và có ñủ chứng chỉ các môn học theo quy ñịnh, ñã hoàn thành luận án với ñề tài:

(…)

Khoa … ñã tổ chức ñánh giá luận án tại Hội nghị khoa học Khoa và nhận ñịnh luận án ñã ñạt ñược các kết quả như sau:

(…)

Căn cứ kết quả ñào tạo và ñối chiếu với yêu cầu chất lượng luận án tiến sĩ, Khoa … ñề nghị Nhà trường cho phép NCS ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm luận án cấp cơ sở.

Xin trân trọng cảm ơn.

Hà Nội, ngày tháng năm 20

TRƯỞNG KHOA ……………………………….

(Ký và ghi rõ họ tên)

E3

Page 131: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

129

Mẫu E4. Danh sách ñề nghị Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA ……………………………. –––––––––––––––––––––––––––––––

Số: ngành

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––

DANH SÁCH ðỀ NGHỊ

HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP CƠ SỞ

Cho luận án của nghiên cứu sinh:

ðề tài:

Người hướng dẫn

Chuyên ngành: Mã số:

STT Họ và tên Học hàm học vị

Cơ quan công tác Trách nhiệm

1 Chủ tịch

2 Phản biện 1

3 Phản biện 2

4 Thư ký

5 Ủy viên

6 Ủy viên

7 Ủy viên

(Gồm 7 thành viên)

Hà Nội, ngày tháng năm 20

TRƯỞNG KHOA ……………………………….

(Ký và ghi rõ họ tên)

E4

Page 132: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

130

Mẫu E5. Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Số: /Qð-ðHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ðỊNH

Về việc: Thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quy chế ðào tạo trình ñộ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDðT ngày 07/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo;

Căn cứ Quy ñịnh về ñào tạo tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo Quyết ñịnh số 174/Qð-ðHKTQD ngày 08/03/2010 của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận ñề tài luận án và người hướng dẫn cho NCS …;

Xét ñề nghị của Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học và Trưởng Khoa…,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ kinh tế cấp cơ sở với ñề tài:

Của nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã chuyên ngành:

(Danh sách Hội ñồng kèm theo Quyết ñịnh này.)

ðiều 2. Ủy nhiệm cho Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học và Chủ tịch Hội ñồng tổ chức bảo vệ luận án nêu trên theo ñúng quy ñịnh hiện hành.

ðiều 3. Viện ðào tạo Sau ñại học, Khoa …, các Ông/Bà có tên trong danh sách hội ñồng, NCS và các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này.

Nơi nhận: - ðiều 3 - Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

E5

Page 133: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

131

DANH SÁCH HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP CƠ SỞ

(Kèm theo Quyết ñịnh số /Qð-ðHKTQD ngày tháng năm

của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân) Nghiên cứu sinh: Người hướng dẫn:

STT HỌC HÀM, HỌC VỊ

HỌ VÀ TÊN ðƠN VỊ CÔNG TÁC

TRÁCH NHIỆM TRONG HỘI ðỒNG

1 Chủ tịch

2 Phản biện 1

3 Phản biện 2

4 Ủy viên thư ký

5 Ủy viên hội ñồng

6 Ủy viên hội ñồng

7 Ủy viên hội ñồng

(Gồm 7 thành viên)

Page 134: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

132

Mẫu E6. Giấy mời ñọc luận án tiến sĩ (Hội ñồng ñánh giá cấp cơ sở)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Khoa ……………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

Kính gửi: ……………………………………………………………….

Khoa ……. Trường ðại học Kinh tế Quốc dân sẽ tổ chức bảo vệ luận án tiến sĩ kinh tế cấp cơ sở cho:

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

ðề tài luận án:

Thuộc chuyên ngành: Mã số:

ðể ñánh giá luận án ñược khách quan, chính xác, theo ñúng quy chế của Bộ Giáo dục và ðào tạo và quy ñịnh của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân, Khoa …. trân trọng kính mời …………………… ñọc và nhận xét luận án của NCS về những vấn ñề chủ yếu sau ñây:

- Tính cấp thiết, thời sự, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài luận án

- Sự không trùng lặp của ñề tài luận án với các công trình khoa học ñã công bố trong và ngoài nước

- Sự rõ ràng, ñầy ñủ và trung thực trong việc trích dẫn tư liệu tham khảo

- Tính hợp lý và ñộ tin cậy của phương pháp nghiên cứu ñược sử dụng

- Giá trị khoa học và ñộ tin cậy của số liệu và kết quả nghiên cứu của luận án

- Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của những ñóng góp mới nêu trong kết luận của luận án

- Văn phong, kết cấu và cách trình bày của luận án

- Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án và tóm tắt luận án mà NCS cần chỉnh sửa, bổ sung

Khoa …. trường ðại học Kinh tế Quốc dân xin chân thành cảm ơn về bản nhận xét của .......................... ñối với nội dung và hình thức của luận án.

Xin trân trọng cảm ơn!

Ghi chú:

Ý kiến nhận xét xin gửi theo ñịa chỉ: Văn phòng Khoa …………. Phòng …….. Nhà ……….. Trường ðại học Kinh tế Quốc dân 207 Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội ðT: Thời hạn: trước ngày ………..

TL. HIỆU TRƯỞNG

Trưởng Khoa ………………

E6

Page 135: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

133

Mẫu E7. Danh sách gửi xin ý kiến bản tóm tắt luận án

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

DANH SÁCH GỬI TÓM TẮT LUẬN ÁN

Nghiên cứu sinh: Mã NCS: ðề tài luận án: Chuyên ngành: Mã chuyên ngành

I - DANH SÁCH CÁ NHÂN: (KHOẢNG 25 ðỊA CHỈ)

STT HỌ VÀ TÊN HỌC VỊ, HỌC HÀM

CHUYÊN NGÀNH

CƠ QUAN CÔNG TÁC

1

2

3

4

II - DANH SÁCH CƠ QUAN: (KHOẢNG 25 ðỊA CHỈ)

STT TÊN CƠ QUAN THUỘC ðƠN VỊ THUỘC BỘ

1

2

3

4

Chủ tịch Hội ñồng cấp cơ sở Thư ký Hội ñồng cấp cơ sở (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

E7

Page 136: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

134

Mẫu E8. Bản nhận xét của các thành viên hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP CƠ SỞ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BẢN NHẬN XÉT LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Nghiên cứu sinh: ................................................................................................................................................. ðề tài luận án: ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: ......................................... Họ tên, học vị, học hàm của người nhận xét: ............................................................................................. ðơn vị công tác của người nhận xét: ............................................................................................................ Chức trách trong Hội ñồng: .............................................................................................................................

1. Về nội dung của bản luận án tiến sĩ: nhận xét về các nội dung sau

- Tính cấp thiết, thời sự, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài luận án - Sự không trùng lặp của ñề tài luận án với các công trình khoa học ñã công bố trong và

ngoài nước - Sự rõ ràng, ñầy ñủ và trung thực trong việc trích dẫn tư liệu tham khảo - Tính hợp lý và ñộ tin cậy của phương pháp nghiên cứu ñược sử dụng - Giá trị khoa học và ñộ tin cậy của số liệu và kết quả nghiên cứu của luận án - Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của những ñóng góp mới nêu trong kết luận của luận án?

2. Về hình thức của bản luận án tiến sĩ: nhận xét về các nội dung sau

- Kết cấu của luận án - Văn phong - Trình bày chương mục, bảng biểu, hình vẽ… - Cách trích dẫn tài liệu tham khảo

3. Kết luận:

- Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án mà NCS cần chỉnh sửa, bổ sung

- Ghi rõ ñồng ý hay không ñồng ý cho NCS bảo vệ luận án cấp trường.

Người nhận xét

(Ký và ghi rõ họ tên)

E8

Page 137: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

135

Mẫu E9. Phiếu nhận xét (dùng tại buổi bảo vệ luận án tiến sĩ cấp cơ sở

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

PHIẾU NHẬN XÉT LUẬN ÁN TIẾN SĨ (Dùng trong buổi ñánh giá luận án cấp cơ sở)

Họ và tên người nhận xét:

Chức danh: Năm phong: Học vị: Năm bảo vệ:

Chuyên ngành:

Cơ quan công tác:

Nghiên cứu sinh:

ðề tài luận án:

Ý KIẾN NHẬN XÉT

1. Về chất lượng luận án: …………………………………………..…………………………………………..………… …………………………………………..…………………………………………..………… …………………………………………..…………………………………………..………… …………………………………………..…………………………………………..………… …………………………………………..…………………………………………..…………

2. Về chất lượng các bài báo ñã ñược công bố …………………………………………..…………………………………………..………… …………………………………………..…………………………………………..………… …………………………………………..…………………………………………..………… …………………………………………..…………………………………………..………… …………………………………………..…………………………………………..…………

3. Về trình ñộ của NCS (thể hiện qua kết quả luận án và trả lời câu hỏi của Hội ñồng ñánh giá cấp cơ sở): …………………………………………..…………………………………………..………… …………………………………………..…………………………………………..………… …………………………………………..…………………………………………..………… …………………………………………..…………………………………………..………… …………………………………………..…………………………………………..…………

Ý kiến ñề nghị

(Ghi rõ ñồng ý hay không ñồng ý cho NCS bảo vệ luận án cấp trường) …………………………………………..…………………………………………..………… …………………………………………..…………………………………………..…………

Người nhận xét ký tên

E9

Page 138: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

136

Mẫu E10. Biên bản của Hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP CƠ SỞ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BIÊN BẢN CỦA HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP CƠ SỞ

(PHIÊN HỌP THỨ NHẤT)

Nghiên cứu sinh: .................................................................................................................................................

ðề tài luận án: ......................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: .........................................

Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng: ……………………………………… Ngày: ............................................

Thời gian: ..............................................................................................................................................................

ðịa ñiểm: ...............................................................................................................................................................

1. DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM DỰ PHIÊN HỌP HỘI ðỒNG

Danh sách các thành viên của Hội ñồng: (…)

Số thành viên Hội ñồng vắng mặt (ghi rõ họ tên): (…)

ðại biểu tham dự: (…)

2. DIỄN BIẾN PHIÊN HỌP HỘI ðỒNG

(…)

Lưu ý: Toàn bộ diễn biến của phiên họp ñánh giá luận án phải ñược ghi thành biên bản chi tiết, ñặc biệt phần hỏi và trả lời của nghiên cứu sinh cho từng câu hỏi.

3. KẾT LUẬN

Ghi rõ các nội dung: - Những kết luận khoa học cơ bản, những ñiểm mới, ñóng góp mới của luận án; - Cơ sở khoa học, ñộ tin cậy của những kết luận nêu trong luận án; - Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án cần bổ sung/sửa chữa; - ðồng ý cho NCS bảo vệ luận án cấp trường hay cần tổ chức phiên họp tiếp theo.

Thư ký Hội ñồng

(ký và ghi rõ họ tên)

Chủ tịch Hội ñồng

(ký và ghi rõ họ tên)

E10

Page 139: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

137

Mẫu E11. ðơn xin bảo vệ luận án tiến sĩ cấp trường

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––

ðƠN ðỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân

- Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học

Tên tôi là: Mã NCS:

Công tác tại:

Tôi ñược công nhận là nghiên cứu sinh khóa … theo Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân, niên khóa …; ñược công nhận ñề tài luận án và người hướng dẫn theo Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân.

Sau một thời gian học tập và thực hiện ñề tài nghiên cứu, ñến nay tôi ñã hoàn thành luận án tiến sĩ với ñề tài: (…)

Thuộc chuyên ngành: Mã số chuyên ngành:

Tôi ñã hoàn thành chương trình học tập theo quy ñịnh cho nghiên cứu sinh, ñã báo cáo luận án tại Bộ môn và ñã ñược Hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở thông qua.

Vì vậy, tôi làm ñơn này ñề nghị Trường ðại học Kinh tế Quốc dân cho phép tôi ñược bảo vệ luận án trước Hội ñồng chấm luận án cấp Trường.

Tôi xin trân trọng cảm ơn.

Hà Nội, ngày tháng năm

Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

E11

Page 140: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

138

Mẫu E12. Bản giải trình sửa chữa/bổ sung luận án theo kết luận của Hội ñồng

ñánh giá luận án cấp cơ sở

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BẢN GIẢI TRÌNH SỬA CHỮA/BỔ SUNG LUẬN ÁN

THEO KẾT LUẬN CỦA HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN CẤP CƠ SỞ

Họ và tên NCS: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

ðề tài luận án:

Người hướng dẫn:

Căn cứ kết luận sau phiên họp ngày … của Hội ñồng ñánh giá luận án cấp cơ sở (ñược thành lập theo Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân), NCS ñã bổ sung, sửa chữa luận án theo các nội dung như sau:

1. (…)

2. (…)

3. (…)

Lưu ý: Nêu ñầy ñủ các kết luận của Hội ñồng về những thiếu sót trong nội dung và hình thức luận án mà NCS cần bổ sung/sửa chữa; giải trình các phần NCS ñã bổ sung/sửa chữa; hoặc lý giải những phần NCS muốn bảo lưu ý kiến ban ñầu.

TM. Khoa

(Ký và ghi rõ họ tên)

TM. Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)

Người hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)

Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

Chủ tịch Hð

(Ký và ghi rõ họ tên)

Phản biện 1

(Ký và ghi rõ họ tên)

Phản biện 2

(Ký và ghi rõ họ tên)

Thành viên Hð khác có ý kiến ñề nghị sửa

chữa/bổ sung (Ký và ghi rõ họ tên)

E12

Page 141: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

139

Mẫu E13. Giới thiệu danh sách Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp Trường

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA ……………………………. –––––––––––––––––––––––––––––––

Số: ngành

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––

GIỚI THIỆU DANH SÁCH

HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

Nghiên cứu sinh:

ðề tài:

Người hướng dẫn

Chuyên ngành: Mã số:

STT Họ và tên Học hàm học vị

Cơ quan công tác ðiện thoại liên hệ

Trách nhiệm

1 Chủ tịch

2 Phản biện 1

3 Phản biện 2

4 Thư ký

5 Ủy viên

6 Ủy viên

7 Ủy viên

8 Ủy viên

9 Ủy viên

10 Ủy viên

11 Ủy viên

12 Ủy viên

13 Ủy viên

14 Ủy viên

15 Ủy viên

(Gồm 15 thành viên)

Hà Nội, ngày tháng năm 20

TRƯỞNG KHOA ……………………………….

(Ký và ghi rõ họ tên)

E13

Page 142: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

140

Mẫu E14. Trang thông tin những ñóng góp mới của luận án

NHỮNG ðÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN

ðề tài luận án: Chuyên ngành: Mã số: Nghiên cứu sinh: Mã NCS: Người hướng dẫn: Cơ sở ñào tạo: Trường ðại học Kinh tế Quốc dân

Những ñóng góp mới về mặt học thuật, lý luận

(…)

Những phát hiện, ñề xuất mới rút ra ñược từ kết quả nghiên cứu, khảo sát của luận án

(…)

Người hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)

Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn: Mục ñích của trang thông tin về những ñóng góp mới của luận án là giúp cho những người chưa ñọc luận án tiến sĩ có thể nắm bắt những giá trị cơ bản, tiêu biểu nhất của công trình nghiên cứu này.

Toàn bộ Những ñóng góp mới của luận án viết trong 01 trang giấy A4, cỡ chữ 12pt, ñộ dãn dòng 1.2pt, căn lề trên, dưới, phải: 2cm và lề trái: 3cm.

Phần nội dung của trang thông tin là những kết luận mới của luận án, thực sự là những ñiểm mới mà NCS ñã ñạt ñược và ñược nêu trong kết quả của luận án (có trong tóm tắt luận án và kết luận của luận án). ðó là những ý kiến, nhận ñịnh, luận ñiểm, kết quả cụ thể của riêng tác giả rút ra ñược sau khi hoàn thành ñề tài luận án, trên cơ sở các số liệu nghiên cứu, những lập luận, những giả thuyết khoa học của ñề tài ñã ñược chứng minh.

Những ý kiến, nhận ñịnh, luận ñiểm, kết quả cụ thể này phải là mới, chưa ñược người nghiên cứu trước nêu ra. Không nêu lại những ý kiến, nhận ñịnh, luận ñiểm, kết quả có tính chất giáo khoa, kinh ñiển hoặc ñã biết, lặp lại của người khác.

Những kết luận mới này cần nêu rất cụ thể, ngắn gọn, lượng hóa ñược và cần ñược diễn ñạt một cách khách quan, khoa học, có thể chuyên sâu. Không dùng những cụm từ mang tính chất ñánh giá chủ quan, ví dụ như “lần ñầu tiên”, “ñầy ñủ nhất”, “sâu sắc nhất”, “phổ biến nhất”, “rất quan trọng”, hoặc những từ quá chung chung có thể ñúng cho bất kỳ luận án nào.

Không tóm tắt lại những nội dung chính của luận án; không nêu lại những công việc mà tác giả ñã tiến hành trong quá trình thực hiện ñề tài dưới dạng mô tả như “ñã xây dựng”, “ñã hoàn thiện”, “ñã nêu lên”, “ñã nghiên cứu một cách có hệ thống” hay “ñã tổng kết, hệ thống hóa”…

Sau các kết luận mới của luận án, tác giả có thể (1) ñề cập ñến các ứng dụng hoặc các khả năng ứng dụng trong thực tiễn của ñề tài; (2) trình bày những khuyến cáo có thể có trong việc sử dụng kết quả nghiên cứu; (3) nêu lên những vấn ñề còn bỏ ngỏ cần tiếp tục nghiên cứu.

E14

Page 143: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

141

Mẫu E15. Giấy mời phản biện ñộc lập

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

GIẤY MỜI PHẢN BIỆN ðỘC LẬP

Kính gửi: ……………………………………………..………………………….

Trường ðại học Kinh tế Quốc dân xin trân trọng kính mời ……………… là phản biện ñộc lập, cho luận án:

ðề tài: ....................................................................................................................................

Thuộc chuyên ngành: ……………………………………………… Mã số: .....................

Với tư cách là phản biện ñộc lập, ñề nghị ……………… cho ý kiến nhận xét trên các nội dung sau:

1. Về bản luận án tiến sĩ

- ðề tài luận án có phù hợp với chuyên ngành ñào tạo không?

- Phương pháp nghiên cứu ñược sử dụng có ñảm bảo tính hợp lý và ñộ tin cậy không?

- Số liệu, kết quả nghiên cứu và kết luận của luận án có ñáng tin cậy không? Có trùng lặp với các công trình ñã công bố ở trong và ngoài nước không?

- Việc trích dẫn tư liệu có rõ ràng, ñầy ñủ và trung thực không?

- Chỉ rõ những kết luận và ñóng góp mới của luận án (về lý luận và thực tiễn)? Ý nghĩa khoa học, giá trị và ñộ tin cậy của các ñóng góp này?

2. Về bản tóm tắt luận án tiến sĩ

Bản tóm tắt có phản ánh trung thực bố cục và các nội dung cơ bản của luận án không?

3. Về các công trình khoa học của nghiên cứu sinh ñã công bố trong thời gian ñào tạo

- Các công trình này có phản ánh kết quả chủ yếu của luận án tiến sĩ không?

- ðánh giá về chất lượng các công trình ñã công bố của nghiên cứu sinh, sự phù hợp của tạp chí ñã ñăng bài cho nghiên cứu sinh?

4. Về trang thông tin những ñóng góp mới của luận án

- Trang thông tin có phản ánh kết quả nghiên cứu của luận án không?

- Trang thông tin có nêu rõ những luận ñiểm, nhận ñịnh, kết luận mới riêng có của luận án mà chưa ñược các nghiên cứu trước công bố không?

5. Kết luận: Phản biện ñộc lập ñồng ý hay không ñồng ý cho NCS bảo vệ luận án trước Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường?

Trong trường hợp phản biện ñộc lập không ñồng ý, ñề nghị cho biết:

E15

Page 144: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

142

a. Toàn bộ luận án không ñạt yêu cầu, không thể ñưa ra bảo vệ tại Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường? hay

b. NCS phải bổ sung, sửa ñổi phần nào, sau ñó ñược ñưa ra bảo vệ tại Hội ñồng ñánh giá cấp trường? hay

c. Phản biện ñộc lập cần xem lại sau khi NCS hoàn chỉnh, bổ sung sửa chữa và có ý kiến sau?

6. Những ñiểm cần sửa chữa, bổ sung: Phản biện nêu rõ những vấn ñề NCS cần sửa chữa, bổ sung hoặc luận giải về nội dung và hình thức của luận án, tóm tắt luận án và trang thông tin ñiểm mới của luận án.

ðề nghị phản biện ñộc lập viết các nội dung nhận xét thành 2 bản riêng như sau:

- Bản nhận xét của phản biện ñộc lập: nêu các nhận xét theo nội dung từ mục 1 ñến 5.

- Bản góp ý về những ñiểm NCS cần sửa chữa, bổ sung: theo các nội dung của mục 6.

Lưu ý: - Mỗi nội dung trên làm thành 2 bản: 01 bản có ký tên phản biện ñộc lập, 01 bản không

ký và ghi tên phản biện ñộc lập. Không lấy dấu xác nhận cơ quan.

- Luận án, tóm tắt luận án, các bài báo công bố và trang thông tin ñiểm mới không cần gửi trả lại kèm theo bản nhận xét, trừ khi trên ñó Phản biện ñộc lập có ñánh dấu, ghi nhận xét nhằm gửi lại ñể NCS nghiên cứu, sửa chữa.

ðề nghị phản biện ñộc lập gửi các bản nhận xét, góp ý và giấy biên nhận tiền bằng thư bảm ñảm hoặc chuyển phát nhanh về ñịa chỉ:

……………………………………………………………………………………………………

Thời hạn gửi: trước ngày ……… tháng ……… năm ……….

Theo Quy chế ñào tạo trình ñộ tiến sĩ, ý kiến của phản biện ñộc lập có vai trò tư vấn cho Hiệu trưởng trong việc xem xét ñánh giá chất lượng của luận án tiến sĩ và quyết ñịnh cho NCS bảo vệ luận án. Danh sách phản biện ñộc lập là tài liệu mật của Trường. Các phản biện ñộc lập phải có trách nhiệm bảo mật nhiệm vụ, chức trách của mình, kể cả khi ñã hoàn thành việc phản biện luận án hay khi tham gia vào Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường.

Bởi vậy, Trường ðại học Kinh tế Quốc dân ñề nghị phản biện ñộc lập hết sức giữ bí mật việc ñọc và viết nhận xét luận án của mình, từ chối trao ñổi hoặc tranh luận trực tiếp với những người liên quan ñến luận án tiến sĩ ñang ñược phản biện.

Trường ðại học Kinh tế Quốc dân xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác và ñóng góp của …………………… cho công tác ñào tạo tiến sĩ của Trường.

HIỆU TRƯỞNG

Page 145: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

143

Mẫu E16. Bản giải trình sửa chữa/bổ sung luận án theo góp ý của phản biện ñộc lập

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BẢN GIẢI TRÌNH SỬA CHỮA/BỔ SUNG LUẬN ÁN

THEO GÓP Ý CỦA PHẢN BIỆN ðỘC LẬP

Họ và tên NCS: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

ðề tài luận án:

Người hướng dẫn:

Căn cứ nhận xét và góp ý của các phản biện ñộc lập, NCS ñã bổ sung, sửa chữa luận án theo các nội dung như sau:

1. (…)

2. (…)

3. (…)

Lưu ý: Nêu ñầy ñủ các yêu cầu sửa chữa/bổ sung luận án của phản biện ñộc lập; giải trình các phần NCS ñã bổ sung/sửa chữa; hoặc lý giải những phần NCS muốn bảo lưu ý kiến ban ñầu.

TM. Khoa

(Ký và ghi rõ họ tên)

TM. Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)

Người hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)

Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

E16

Page 146: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

144

Mẫu E17. Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp trường

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Số: /Qð-ðHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ðỊNH

Về việc: Thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp trường

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quy chế ðào tạo trình ñộ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDðT ngày 07/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo;

Căn cứ Quy ñịnh về ñào tạo tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo Quyết ñịnh số 174/Qð-ðHKTQD ngày 08/03/2010 của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận ñề tài luận án và người hướng dẫn cho NCS …;

Xét ñề nghị của Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ kinh tế cấp trường với ñề tài:

Của nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Người hướng dẫn:

Chuyên ngành: Mã chuyên ngành:

(Danh sách Hội ñồng kèm theo Quyết ñịnh này.)

ðiều 2. Ủy nhiệm cho Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học và Chủ tịch Hội ñồng tổ chức bảo vệ luận án nêu trên theo ñúng quy ñịnh hiện hành.

ðiều 3. Viện ðào tạo Sau ñại học, các Ông/Bà có tên trong danh sách hội ñồng, NCS và các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này.

Nơi nhận: - ðiều 3 - Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

E17

Page 147: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

145

DANH SÁCH HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

Cho luận án của nghiên cứu sinh:

Về ñề tài:

(Kèm theo Quyết ñịnh số /Qð-ðHKTQD ngày tháng năm của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân)

STT HỌC HÀM, HỌC VỊ

HỌ VÀ TÊN ðƠN VỊ CÔNG TÁC

TRÁCH NHIỆM TRONG HỘI ðỒNG

1 Chủ tịch

2 Phản biện 1

3 Phản biện 2

4 Phản biện 3

5 Ủy viên thư ký

6 Ủy viên hội ñồng

7 Ủy viên hội ñồng

(Danh sách gồm 7 thành viên)

Page 148: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

146

Mẫu E18. Giấy mời ñọc luận án tiến sĩ (Hội ñồng ñánh giá cấp trường)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

Kính gửi: ……………………………………………………………….

Trường ðại học Kinh tế Quốc dân sẽ tổ chức bảo vệ luận án tiến sĩ cho:

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

ðề tài luận án:

Thuộc chuyên ngành: Mã số:

ðể ñánh giá luận án ñược khách quan, chính xác và theo ñúng quy chế của Bộ Giáo dục và ðào tạo, Nhà trường trân trọng kính mời .......................... ñọc và cho ý kiến về bản luận án (ñối với thành viên Hội ñồng) và tóm tắt luận án của tác giả về những vấn ñề chủ yếu sau ñây:

- Tính cấp thiết, thời sự, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài luận án

- Sự không trùng lặp của ñề tài luận án với các công trình khoa học ñã công bố trong và ngoài nước

- Sự rõ ràng, ñầy ñủ và trung thực trong việc trích dẫn tư liệu tham khảo

- Tính hợp lý và ñộ tin cậy của phương pháp nghiên cứu ñược sử dụng

- Giá trị khoa học và ñộ tin cậy của số liệu và kết quả nghiên cứu của luận án

- Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của những ñóng góp mới nêu trong kết luận của luận án

- Văn phong, kết cấu và cách trình bày của luận án

- Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án và tóm tắt luận án mà NCS cần chỉnh sửa, bổ sung

- Luận án của tác giả có ñạt yêu cầu của luận án tiến sĩ kinh tế hay không

Trường ðại học Kinh tế Quốc dân xin chân thành cảm ơn về bản nhận xét của .......................... ñối với luận án và tóm tắt luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh ……………….

Xin trân trọng cảm ơn!

Ý kiến nhận xét xin gửi theo ñịa chỉ:

Viện ðào tạo Sau ñại học Phòng Tầng Nhà Trường ðại học Kinh tế Quốc dân 207 Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội ðT: Email: [email protected]

Thời hạn: trước ngày

TL. HIỆU TRƯỞNG VIỆN TRƯỞNG VIỆN ðÀO TẠO SAU ðẠI HỌC

E18

Page 149: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

147

Mẫu E19. Phiếu ñăng ký thời gian bảo vệ luận án tiến sĩ cấp trường

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

PHIẾU ðĂNG KÝ

THỜI GIAN BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

ðề tài luận án:

Người hướng dẫn:

Thuộc chuyên ngành: Mã số:

STT Nội dung công việc Kết luận

(ðủ ñiều kiện ñể cho NCS bảo vệ hay chưa)

1 Các bản nhận xét của thành viên Hội ñồng Có ñủ 7 bản nhận xét

2

Các bản nhận xét tóm tắt của các nhà khoa học và cơ quan có liên quan (theo danh sách gửi xin ý kiến tóm tắt luận án ñã ñược thông qua tại Hội ñồng cấp Bộ môn)

Có ít nhất 10 bản nhận xét

3 Các nội dung khác Nếu có vấn ñề phát sinh hoặc các kiến nghị khác

Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp trường thống nhất cho phép NCS bảo vệ theo lịch sau:

Giờ: Ngày: Tháng: Năm:

Hội trường:

Chủ tịch Hội ñồng (Ký và ghi rõ họ tên)

Thư ký Hội ñồng (Ký và ghi rõ họ tên)

E19

Page 150: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

148

Mẫu E20. Bản nhận xét của các thành viên hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BẢN NHẬN XÉT LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Nghiên cứu sinh: ................................................................................................................................................. ðề tài luận án: ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: ......................................... Họ tên, học vị, học hàm của người nhận xét: ............................................................................................. ðơn vị công tác của người nhận xét: ............................................................................................................ Chức trách trong Hội ñồng: .............................................................................................................................

1. Về nội dung của bản luận án tiến sĩ: nhận xét về các nội dung sau - Tính cấp thiết, thời sự, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài luận án - Sự không trùng lặp của ñề tài luận án với các công trình khoa học ñã công bố trong và

ngoài nước - Sự rõ ràng, ñầy ñủ và trung thực trong việc trích dẫn tư liệu tham khảo - Tính hợp lý và ñộ tin cậy của phương pháp nghiên cứu ñược sử dụng - Giá trị khoa học và ñộ tin cậy của số liệu và kết quả nghiên cứu của luận án - Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của những ñóng góp mới nêu trong kết luận của luận án?

2. Về hình thức của bản luận án tiến sĩ: nhận xét về các nội dung sau - Kết cấu của luận án - Văn phong - Trình bày chương mục, bảng biểu, hình vẽ… - Cách trích dẫn tài liệu tham khảo

3. Về bản tóm tắt luận án tiến sĩ và trang thông tin những ñóng góp mới của luận án - Nội dung và hình thức của bản tóm tắt (Bản tóm tắt có phản ánh trung thực kết cấu và

các nội dung cơ bản của luận án? Hình thức trình bày có ñảm bảo yêu cầu?) - Nội dung của trang thông tin những ñóng góp mới của luận án (Có thực sự phản ánh

kết quả nghiên cứu của luận án không? Những ý kiến, nhận ñịnh, luận ñiểm, kết quả ñược nêu ra có thực sự mới và chưa ñược người nghiên cứu trước công bố không?)

4. Về các công trình khoa học của nghiên cứu sinh ñã công bố trong thời gian ñào tạo (ðối với các thành viên chịu trách nhiệm phản biện trong Hội ñồng):

- Chất lượng của các bài báo (có phản ánh kết quả của luận án tiến sĩ? có ý nghĩa ñóng góp về lý luận và/hoặc thực tiễn?)

- Uy tín và sự phù hợp của tạp chí ñã ñăng bài cho nghiên cứu sinh

5. Kết luận: - Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án và tóm tắt luận án mà NCS cần

chỉnh sửa, bổ sung (nêu cụ thể, rõ ràng và ngắn gọn ñể NCS giải ñáp) - Người nhận xét cần khẳng ñịnh luận án có ñạt ñầy ñủ yêu cầu của một luận án tiến sĩ

không, và tác giả luận án có xứng ñáng ñược công nhận học vị tiến sĩ không.

Người nhận xét (Ký và ghi rõ họ tên)

E20

Page 151: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

149

Mẫu E21. Phiếu ñánh giá luận án (dùng cho buổi bảo vệ luận án tiến sĩ cấp trường)

PHIẾU ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CẤP TRƯỜNG

Hội ñồng chấm luận án tiến sĩ cấp trường, thành lập theo Quyết ñịnh số … ngày … ñã họp tại ðH Kinh tế Quốc dân ngày … ñể ñánh giá luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh:

Họ tên:

Chuyên ngành:

ðề tài luận án:

Ý KIẾN ðÁNH GIÁ

(ðánh dấu X vào ô trống tương ứng)

KHÔNG TÁN THÀNH ���� TÁN THÀNH ����

E21

Page 152: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

150

Mẫu E22. Bản tổng hợp ý kiến nhận xét luận án tiến sĩ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BẢN TỔNG HỢP

Ý KIẾN NHẬN XÉT LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Nghiên cứu sinh: .................................................................................................................................................

ðề tài luận án: ......................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: .........................................

Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng: ……………………………………… Ngày: ............................................

1. DANH SÁCH CÁ NHÂN VÀ ðƠN VỊ ðà GỬI BẢN NHẬN XÉT

a. Danh sách các thành viên Hội ñồng ñã gửi nhận xét

b. Danh sách các nhà khoa học ñã gửi nhận xét

c. Danh sách các ñơn vị ñã gửi nhận xét

2. TỔNG HỢP CÁC Ý KIẾN NHẬN XÉT

Thư ký Hội ñồng tổng hợp các ý kiến theo các nội dung trong bản nhận xét của thành viên Hội ñồng và bản nhận xét tóm tắt luận án của các cá nhân, ñơn vị.

Lưu ý: Bản Tổng hợp ý kiến không phải là nhận xét riêng của Thư ký Hội ñồng mà phải phản ánh trung thực, khách quan ý kiến của các nhà khoa học ñã gửi nhận xét.

3. ðÁNH GIÁ TỔNG QUÁT VỀ LUẬN ÁN

(…)

Thư ký Hội ñồng

(ký và ghi rõ họ tên)

E22

Page 153: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

151

Mẫu E23. Biên bản của Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BIÊN BẢN CỦA HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

Nghiên cứu sinh: .................................................................................................................................................

ðề tài luận án: ......................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: .........................................

Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng: ……………………………………… Ngày: ............................................

Thời gian: ..............................................................................................................................................................

ðịa ñiểm: ...............................................................................................................................................................

1. DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM DỰ BUỔI BẢO VỆ

Danh sách các thành viên của Hội ñồng: (…)

Số thành viên Hội ñồng vắng mặt (ghi rõ họ tên): (…)

ðại biểu tham dự: (…)

2. DIỄN BIẾN BUỔI BẢO VỆ

(…)

Lưu ý: Toàn bộ diễn biến của phiên họp ñánh giá luận án phải ñược ghi thành biên bản chi tiết, ñặc biệt phần hỏi và trả lời của nghiên cứu sinh cho từng câu hỏi.

Thư ký Hội ñồng

(ký và ghi rõ họ tên)

Chủ tịch Hội ñồng

(ký và ghi rõ họ tên)

E23

Page 154: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

152

Mẫu E24. Biên bản họp Ban kiểm phiếu của Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BIÊN BẢN HỌP BAN KIỂM PHIẾU

CỦA HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

Căn cứ Quyết ñịnh … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc thành lập Hội ñồng chấm luận án tiến sĩ gồm 7 thành viên.

Hội ñồng họp vào hồi: giờ tại Trường ðại học kinh tế Quốc dân.

ðể ñánh giá luận án tiến sĩ cho nghiên cứu sinh:

Về ñề tài:

Chuyên ngành: Mã số:

Số thành viên có mặt trong phiên họp ñánh giá luận án là …….. người, trong ñó số người phản biện luận án là ……… người.

Hội ñồng ñã bầu Ban kiểm phiếu bao gồm:

1. Trưởng ban: …………………………………………..

2. Ủy viên: …………………………………………..

3. Ủy viên: …………………………………………..

- Số phiếu ñã phát cho các thành viên: ……….

- Số phiếu còn lại không dùng: ……….

Kết quả bỏ phiếu ñánh giá luận án như sau:

- Số phiếu hợp lệ: ……….

- Số phiếu không hợp lệ: ……….

- Số phiếu tán thành: ……….

- Số phiếu không tán thành: ……….

Các ủy viên Ban kiểm phiếu

(ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng Ban kiểm phiếu

(ký và ghi rõ họ tên)

E24

Page 155: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

153

Mẫu E25. Danh sách ký dự họp Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

DANH SÁCH

HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

Cho luận án của nghiên cứu sinh:

ðề tài luận án:

Chuyên ngành: Mã số:

Người hướng dẫn:

(Theo Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng chấm luận án tiến sĩ số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân)

Hội ñồng họp vào hồi: giờ tại Trường ðại học kinh tế Quốc dân.

STT HỌC HÀM, HỌC VỊ

HỌ VÀ TÊN ðƠN VỊ CÔNG TÁC TRÁCH NHIỆM CHỮ KÝ

1 Chủ tịch

2 Phản biện 1

3 Phản biện 2

4 Phản biện 3

5 Ủy viên thư ký

6 Ủy viên hội ñồng

7 Ủy viên hội ñồng

E25

Page 156: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

154

Mẫu E26. Nghị quyết của Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

Nghiên cứu sinh: .................................................................................................................................................

ðề tài luận án: ......................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: .........................................

Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng: ……………………………………… Ngày: ............................................

Thời gian: ..............................................................................................................................................................

ðịa ñiểm: ...............................................................................................................................................................

1. DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ðỒNG

(…)

Số thành viên Hội ñồng vắng mặt (ghi rõ họ tên): (…)

2. NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ðỒNG

(…)

Lưu ý: Nghị quyết phải nêu rõ:

- Kết quả bỏ phiếu ñánh giá luận án của Hội ñồng; - Những kết luận khoa học cơ bản, những ñiểm mới, ñóng góp mới của luận án; - Cơ sở khoa học, ñộ tin cậy của những luận ñiểm và những kết luận nêu trong luận án; - Ý nghĩa về lý luận, thực tiễn và những ñề nghị sử dụng các kết quả nghiên cứu của luận án; - Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án; - Mức ñộ ñáp ứng các yêu cầu của luận án; - Những ñiểm cần bổ sung, sửa chữa (nếu có) trước khi nộp luận án cho Thư viện - Kiến nghị của Hội ñồng về việc công nhận trình ñộ và cấp bằng tiến sĩ cho nghiên cứu sinh. - Nghị quyết của Hội ñồng ñược 100% thành viên Hội ñồng có mặt biểu quyết tán thành.

Thư ký Hội ñồng (ký và ghi rõ họ tên)

Chủ tịch Hội ñồng (ký và ghi rõ họ tên)

E26

Page 157: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

155

Mẫu E27. Bản giải trình sửa chữa/bổ sung luận án theo kết luận của Hội ñồng

ñánh giá luận án cấp trường

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BẢN GIẢI TRÌNH SỬA CHỮA/BỔ SUNG LUẬN ÁN

THEO KẾT LUẬN CỦA HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN CẤP TRƯỜNG

Họ và tên NCS: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

ðề tài luận án:

Người hướng dẫn:

Căn cứ Nghị quyết họp ngày … của Hội ñồng ñánh giá luận án cấp trường (ñược thành lập theo Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân), NCS ñã bổ sung, sửa chữa luận án theo các nội dung như sau:

1. (…)

2. (…)

3. (…)

Lưu ý: Nêu ñầy ñủ các ñiểm cần bổ sung, sửa chữa trước khi nộp luận án cho Thư viện trong Nghị quyết của Hội ñồng; giải trình các phần NCS ñã bổ sung/sửa chữa; hoặc lý giải những phần NCS muốn bảo lưu ý kiến ban ñầu.

Chủ tịch Hð

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)

Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

E27

Page 158: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

156

Mẫu E28. Bản nhận xét của người hướng dẫn về quá trình học tập, nghiên cứu

của NCS

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BẢN NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN VỀ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU CỦA NGHIÊN CỨU SINH

Họ tên, học vị, học hàm của người hướng dẫn: .........................................................................................

ðơn vị công tác của người hướng dẫn: ........................................................................................................

Theo Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân, tôi ñược giao nhiệm vụ hướng dẫn khoa học ñối với:

Nghiên cứu sinh: .................................................................................................................................................

ðề tài luận án: ......................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: .........................................

Qua … năm hướng dẫn NCS, tôi xin nhận xét về quá trình học tập, nghiên cứu của NCS trên các mặt sau:

1. Về tinh thần, thái ñộ học tập, nghiên cứu của NCS

(…)

2. Về kết quả học tập, nghiên cứu của NCS

(…)

3. Kết luận và ñề nghị

(…)

Người hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên)

E28

Page 159: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

157

Mẫu E29. Quyết ñịnh ñiều chỉnh thành viên Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp

trường

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Số: /Qð-ðHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ðỊNH

Về việc: ðiều chỉnh thành viên Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp trường

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quy chế ðào tạo trình ñộ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDðT ngày 07/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo;

Căn cứ Quy ñịnh về ñào tạo tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo Quyết ñịnh số 174/Qð-ðHKTQD ngày 08/03/2010 của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận ñề tài luận án và người hướng dẫn cho NCS …;

Căn cứ Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân về việc thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp trường cho NCS …;

Xét ñề nghị của Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. ðiều chỉnh thành viên Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp trường cho NCS …; Mã NCS … như sau:

(…)

ðiều 2. Các thời hạn liên quan ñến hoạt ñộng của các thành viên Hội ñồng và việc tổ chức bảo vệ luận án cho NCS … ñược tính kể từ ngày ký quyết ñịnh này.

ðiều 3. Viện ðào tạo Sau ñại học, các Ông/Bà có tên trong danh sách hội ñồng, NCS và các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này.

Nơi nhận: - ðiều 3 - Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

E29

Page 160: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

158

Mẫu E30. ðề nghị thành lập lại Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp trường

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA ……………………………. –––––––––––––––––––––––––––––––

Số: ngành

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày tháng năm 20…

VĂN BẢN ðỀ NGHỊ

THÀNH LẬP LẠI HỘI ðỒNG ðÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân

- Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

ðược công nhận ñề tài luận án và người hướng dẫn theo Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân.

Sau thời gian học tập và nghiên cứu, NCS ñã hoàn thành chương trình ñào tạo tiến sĩ và có ñủ chứng chỉ các môn học theo quy ñịnh, ñã hoàn thành luận án với ñề tài:

(…)

NCS ñã ñược thành lập Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp trường theo Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân.

Tuy nhiên, quá thời hạn 3 tháng kể từ ngày ký Quyết ñịnh, NCS chưa bảo vệ luận án tiến sĩ cấp trường vì các lý do như sau:

(…)

ðến nay, các kết quả nghiên cứu của NCS vẫn ñảm bảo tính thời sự và giá trị khoa học, ñồng thời NCS ñã ñảm bảo các ñiều kiện khác ñể ñược bảo vệ luận án tiến sĩ cấp trường.

Căn cứ kết quả ñào tạo và ñối chiếu với yêu cầu chất lượng luận án tiến sĩ, Khoa … ñề nghị Hiệu trưởng thành lập lại Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp trường cho NCS ....

Xin trân trọng cảm ơn.

Ý kiến của Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)

Ý kiến của NHD (Ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng Khoa … (Ký và ghi rõ họ tên)

E30

Page 161: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

159

Mẫu E31. Công văn ñề nghị của cơ quan quản lý NCS về việc cho phép NCS bảo

vệ luận án trong nửa ñầu thời gian ñào tạo

TÊN CƠ QUAN

–––––––––––––

Số:………………. V/v: ðề nghị cho phép NCS

bảo vệ luận án tiến sĩ trước hạn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày………tháng……… năm …...

Kính gửi: Trường ðại học Kinh tế Quốc dân

Theo Công văn (Quyết ñịnh) số………… ngày … / … /20..., cơ quan ...........................

…………………….. ñã ñồng ý cử Ông/Bà .................................................................................

là cán bộ trong biên chế (hợp ñồng) của cơ quan, hiện nay phụ trách công việc .......................

………………………. theo học chương trình ñào tạo tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân, khóa ….. (năm ………), với ñề tài: ......................................................................................

.......................................................................................................................................................

ðây là ñề tài có ý nghĩa thiết thực với hoạt ñộng của cơ quan và cần ñược triển khai ứng dụng trong thực tiễn.

Trong thời gian qua, Ông/Bà ……………………… ñã cố gắng học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án tiến sĩ. ðể sớm ñưa kết quả nghiên cứu của Ông/Bà …………………… vào hoạt ñộng ………………………… của Cơ quan, kính ñề nghị Trường ðại học Kinh tế Quốc dân cho phép Ông/Bà …………………… ñược bảo vệ luận án tiến sĩ trước thời hạn cho phép.

Xin trân trọng cảm ơn.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, ñóng dấu)

E31

Page 162: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

160

Mẫu E32. ðề nghị của Hð Khoa học và ðào tạo cấp Khoa về việc cho phép NCS

bảo vệ luận án trước thời hạn

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA ……………………………. –––––––––––––––––––––––––––––––

HỘI ðỒNG KHOA HỌC VÀ ðÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––

VĂN BẢN ðỀ NGHỊ

CHO PHÉP NGHIÊN CỨU SINH BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ TRƯỚC THỜI HẠN

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân

- Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

ðược công nhận ñề tài luận án và người hướng dẫn theo Quyết ñịnh số … ngày … của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân.

ðề tài luận án:

Người hướng dẫn:

Sau thời gian học tập và nghiên cứu, NCS ñã ñảm bảo mọi quy ñịnh về sinh hoạt khoa học, hoàn thành các học phần trong chương trình ñào tạo tiến sĩ, ñã bảo vệ các chuyên ñề tiến sĩ với kết quả tốt. ðồng thời, NCS ñã hoàn thành luận án trước thời hạn do (…).

Xét tinh thần, thái ñộ và kết quả học tập, nghiên cứu của NCS, ñối chiếu với yêu cầu chất lượng luận án tiến sĩ, Hội ñồng Khoa học và ðào tạo Khoa … ñề nghị Nhà trường cho phép NCS ñược bảo vệ luận án tiến sĩ trước thời hạn.

Xin trân trọng cảm ơn.

Hà Nội, ngày tháng năm 20

CHỦ TỊCH HỘI ðỒNG KHOA HỌC VÀ ðÀO TẠO KHOA ……………………………….

(Ký và ghi rõ họ tên)

E32

Page 163: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

161

Mẫu F1. Quyết ñịnh công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Số: /Qð-ðHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ðỊNH

Về việc: Công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quy chế ðào tạo trình ñộ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDðT ngày 07/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo;

Căn cứ Quy ñịnh về ñào tạo tiến sĩ tại Trường ðại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo Quyết ñịnh số 174/Qð-ðHKTQD ngày 08/03/2010 của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ ñề nghị của các Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp trường;

Xét ñề nghị của Viện trưởng Viện ðào tạo Sau ñại học,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ cho … nghiên cứu sinh ñã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ. Danh sách nghiên cứu sinh ñược công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ kèm theo Quyết ñịnh này.

ðiều 2. Những nghiên cứu sinh có tên trong danh sách kèm theo ñược giao nhiệm vụ và ñược hưởng quyền lợi do Nhà nước quy ñịnh cho người có học vị tiến sĩ kể từ ngày ký Quyết ñịnh.

ðiều 3. Viện ðào tạo Sau ñại học, nghiên cứu sinh có tên tại ðiều 1 và các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này.

Nơi nhận: - ðiều 3 - Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

F1

Page 164: MỤC LỤC...cán bộ, giảng viên của Trường ðại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình ñào tạo trình ñộ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài

162

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾

DANH SÁCH NGHIÊN CỨU SINH ðƯỢC CÔNG NHẬN HỌC VỊ VÀ CẤP BẰNG TIẾN SĨ

(Kèm theo Quyết ñịnh số /Qð-ðHKTQD ngày tháng năm

của Hiệu trưởng Trường ðại học Kinh tế Quốc dân)

STT Họ tên, ngày sinh, nơi sinh Giới Số Qð lập Hð, ngày ký

Ngày bảo vệ

Chuyên ngành

Mã chuyên ngành

1

(Danh sách gồm .. người)