24
Đề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc hiểu I. Đọc văn bản sau: CÒ VÀ VẠC Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Truyện cổ Việt Nam Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Trong câu truyện trên gồm có mấy nhân vật? (0,5 điểm) a. Một nhân vật: b. Hai nhân vật: Vạc c. Ba nhân vật: Cò, Vạc, Sáo Câu 2: Cò là một học sinh như thế nào? (0,5 điểm) a. Lười biếng. b. Chăm làm. c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ. Câu 3: Vạc có điểm gì khác Cò? (0,5 điểm) a. Học kém nhất lớp. b. Không chịu học hành. c. Hay đi chơi. Câu 4: Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày? (0,5 điểm) a. Sợ trời mưa. b. Sợ bạn chê cười. c. Cả 2 ý trên. Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: (1 điểm) - dài - ...... - khỏe - ........ - to - ....... - thấp - .......

trangnguyen.edu.vn hoc ky/L2-HK1... · Web viewĐề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc hiểu I. Đọc văn bản

  • Upload
    others

  • View
    7

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: trangnguyen.edu.vn hoc ky/L2-HK1... · Web viewĐề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc hiểu I. Đọc văn bản

Đề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2

Đề số 1PHẦN KIỂM TRA ĐỌCA. Đọc hiểuI. Đọc văn bản sau:

CÒ VÀ VẠCCò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.Truyện cổ Việt NamKhoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây:Câu 1: Trong câu truyện trên gồm có mấy nhân vật? (0,5 điểm)a. Một nhân vật: Còb. Hai nhân vật: Cò và Vạcc. Ba nhân vật: Cò, Vạc, SáoCâu 2: Cò là một học sinh như thế nào? (0,5 điểm)a. Lười biếng.           b. Chăm làm.        c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ.Câu 3: Vạc có điểm gì khác Cò? (0,5 điểm)a. Học kém nhất lớp.b. Không chịu học hành.c. Hay đi chơi.Câu 4: Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày? (0,5 điểm)a. Sợ trời mưa.         b. Sợ bạn chê cười.              c. Cả 2 ý trên.Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: (1 điểm)- dài - ......- khỏe - ........- to - .......- thấp - .......Câu 6: Câu "Cò ngoan ngoãn" được viết theo mẫu câu nào dưới đây? (0,5 điểm)a. Ai là gì?            b. Ai làm gì?            c. Ai thế nào?Câu 7: Hãy đặt một câu theo mẫu: Ai làm gì? để nói về hoạt động của học sinh. (1 điểm)..................................................................................................................Câu 8: Tìm các từ chỉ con vật trong câu truyện trên? (0,5 điểm)...........................................................................................................................B. Phần đọc thành tiếng:Học sinh được bốc thăm đọc bài.- Đoạn 2 bài "Bông hoa Niềm Vui" (trang 104, SGK TV lớp 2 tập một).- Bài thơ "Mẹ" (trang 101, SGK TV lớp 2 tập một).- Đoạn 3 bài "Sáng kiến của bé Hà" (trang 78, SGK TV lớp 2 tập một).- Đoạn 1 bài "Bà cháu" (trang 86, SGK TV lớp 2 tập một).PHẦN KIỂM TRA VIẾT:

Page 2: trangnguyen.edu.vn hoc ky/L2-HK1... · Web viewĐề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc hiểu I. Đọc văn bản

Học sinh viết vào giấy ô li đã chuẩn bị sẵn.A. Phần viết chính tả: Nghe – viết bài "Câu chuyện bó đũa" (viết từ Người cha liền bảo ... đến hết).B. Phần tập làm vănHãy viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu để kể về gia đình của em theo gợi ý sau:- Gia đình (tổ ấm) của em gồm có mấy người? Đó là những ai?- Công việc của mọi người thế nào?- Lúc rảnh rỗi, mọi người trong gia đình em thường làm gì?- Cuối tuần, gia đình em sẽ làm gì?- Em cảm thấy như thế nào khi được sống trong gia đình của mình?ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆTPHẦN KIỂM TRA ĐỌCA. Đọc hiểuCâu 1: bCâu 2: cCâu 3: bCâu 4: bCâu 5:Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: (1 điểm)- dài – ngắn- khỏe – yếu- to – nhỏ (bé)- thấp - caoCâu 6: cCâu 7: Hãy đặt một câu theo mẫu: Ai làm gì? để nói về hoạt động của học sinh. (1 điểm)Học sinh đang học bài.Nếu học sinh viết đúng câu nhưng không viết hoa và cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm.Nếu học sinh viết không đúng mẫu câu nêu trên thì không cho điểm.Câu 8: Tìm các từ chỉ con vật trong câu truyện Cò và Vạc nêu trên? (0,5 điểm)Cò, Vạc, tôm, ốc.Tìm được một từ cho 0,15 điểm.B. Phần đọc thành tiếng:Học sinh đọc to, rõ ràng, rành mạch: 5 điểm.Học sinh đọc sai từ, ngọng, thiếu, thừa từ, chưa đúng cách ngắt nghỉ trừ 0,25 điểm/1 lỗi.PHẦN KIỂM TRA VIẾT:Học sinh viết vào giấy ô li đã chuẩn bị sẵn.A. Phần viết chính tả:Nghe – viết bài "Câu chuyện bó đũa" (viết từ Người cha liền bảo ... đến hết).Học sinh viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp: 5 điểm.Học sinh viết sai chính tả, trình bày chưa sạch đẹp, ... : trừ 0,25 điểm/1 lỗiB. Phần tập làm vănHãy viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu để kể về gia đình của em theo gợi ý sau:- Gia đình (tổ ấm) của em gồm có mấy người? Đó là những ai?- Công việc của mọi người thế nào?- Lúc rảnh rỗi, mọi người trong gia đình em thường làm gì?- Cuối tuần, gia đình em sẽ làm gì?- Em cảm thấy như thế nào khi được sống trong gia đình của mình?Hướng dẫn chấm điểm:

Kể đầy đủ tên các thành viên trong gia đình: 1 điểm.

Page 3: trangnguyen.edu.vn hoc ky/L2-HK1... · Web viewĐề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc hiểu I. Đọc văn bản

Kể được công việc của một vài thành viên trong gia đình: 1 điểm. Kể được lúc rảnh rỗi hoặc giờ nghỉ ngơi và ngày nghỉ gia đình mình

làm gì?: 1 điểm. Nói được câu về tình cảm của học sinh đối với mọi người trong gia

đình: 1 điểm. Học sinh viết đúng câu, câu văn có sáng tạo, logic, có câu văn hay

chứa cảm xúc: 1 điểm.

Đề số 2I. PHẦN ĐỌC HIỂU

Bông hoa Niềm VuiMới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng.Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng:Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn.Đọc thầm và làm bài tập:Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:Câu 1: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?A. Để ngắm những bông hoa Niềm Vui.B. Để chăm sóc vườn hoa.C. Để hái bông hoa Niềm Vui đem vô bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố.Câu 2: Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm Vui?A. Vì sợ chú bảo vệ bắt gặp.B. Vì theo nội qui của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn.C. Vì sợ bạn bắt gặp sẽ xấu hổ.Câu 3: Khi đã biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào?A. Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa, Chi ạ!B. Em hãy hái thêm vài bông hoa nữa để tặng bố.C. Cô sẽ hái giúp em những bông hoa mà em cần.Câu 4: Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?A. Hiếu thảo, tôn trọng nội qui, thật thà.B. Chăm ngoan, siêng năng.C. Hiền hậu, vui vẻ.Câu 5: Câu "Chi là một cô bé hiếu thảo", được cấu tạo theo kiểu câu gì sau đây:A. Ai là gì?B. Ai làm gì?C. Ai thế nào?Câu 6: Từ ngữ nào sau đây là từ ngữ nói về tình cảm:

Page 4: trangnguyen.edu.vn hoc ky/L2-HK1... · Web viewĐề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc hiểu I. Đọc văn bản

A. Hiền hậu, ngoan ngoãn.B. Thương yêu, quý mến.C. Chăm chỉ, siêng năng.Câu 7: Tìm từ trái nghĩa với từ được in đậm trong câu " Em đến tìm bông cúc màu xanh, được các bạn gọi là hoa Niềm Vui.A. MừngB. BuồnC. Vui vẻII. CHÍNH TẢ: Nghe – viếtBài: Hai anh emĐêm hôm ấy, người em nghĩ: "Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng". Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................III. TẬP LÀM VĂN:Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về gia đình em.Câu hỏi gợi ý:a/ Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?b/ Nói về từng người trong gia đình em.c/ Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 KIỂM TRA HỌC KÌ II. ĐỌC TIẾNG: 2,5 điểm- Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ, lưu loát, rành mạch, rõ, to. Tốc độ đọc 40 tiếng/ phút. (2,5 điểm)- Đối với những học sinh đạt các yêu cầu trên nhưng phát âm vài từ chưa chính xác. (2.0 điểm)- Đọc được nhưng ngừng nghỉ chưa hợp lí (1,5 điểm)- Tuỳ mức độ đọc mà ghi điểm hợp lí (0,5 – 1,0 điểm)II. ĐỌC HIỂU: (3,5 điểm) mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểmCác câu trả lời đúng là:Câu 1 C; Câu 2 B; Câu 3 C; Câu 4 A; Câu 5 A; Câu 6 B; Câu 7 BIII. CHÍNH TẢ: (2 điểm)- Viết đúng chính tả, chữ viết đẹp, đúng độ cao, trình bày sạch (2 điểm)- Sai tiếng, âm, vần – 0,2 đ/lỗi.- Sai chữ hoa và dấu thanh – 0,1 đ/lỗi- Bài viết không sạch – 0,2 điểm- Sai cả bài được ghi 0, 2 điểmIV. TẬP LÀM VĂN: (2 điểm)- Điểm 2: viết đoạn văn 3 – 4 câu đủ ý, không sai lỗi chính tả, trình bày đúng, sạch sẽ.- Điểm 1,5: viết được khoảng 3 câu có ý, trình bày đúng.- Điểm 1,0 – 0,5 các dạng bài còn lại.

Page 5: trangnguyen.edu.vn hoc ky/L2-HK1... · Web viewĐề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc hiểu I. Đọc văn bản

- Điểm 0,25 bài không làm được.

Đề số 3A. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)I. CHÍNH TẢ: (15 phút) – (4 điểm)Nghe viết bài "Hai anh em" (Sách TV 2 – Tập 1 – Trang 119): Viết tiêu đề bài và đoạn: " Đêm hôm ấy, ... vào phần của anh."Bài tập: Điền vào chỗ trống yê, iê hay ya? (1 điểm)Đêm đã khu.... Bốn bề ...n tĩnh. Ve đã lặng ...n vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây.Cô t...n phất chiếc quạt màu nhiệm.II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 5 câu) giới thiệu về bản thân em.B. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)I. Đọc thành tiếng: Học sinh đọc một trong các bài Tập đọc đã học đã học từ tuần 1 đến tuần 17 (tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút).II. Đọc thầm bài "Ngày hôm qua đâu rồi?" (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 10)Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:1. Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?A. Tờ lịch cũ đâu rồi?B. Ngày hôm qua đâu rồi?C. Hoa trong vườn đâu rồi?2. Người bố trả lời như thế nào trước câu hỏi của bạn nhỏ?A. Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn.B. Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng, trong vở hồng của con.C. Tất cả các ý trên.3. Bài thơ muốn nói với em điều gì?A. Thời gian rất cần cho bố, mẹB. Thời gian rất đáng quý, cần tận dụng thời gian để học tập và làm điều có ích.C. Thời gian là vô tận cứ để thời gian trôi qua.4: Em cần làm gì để không phí thời gian?A. Chăm học, chăm làm, giúp đỡ ba mẹ làm việc nhà.B. Em chỉ cần ăn và chơiC. Em muốn làm gì thì làm, mặc kệ mọi thứ.Bài 2: Đặt câu có từ "Mẹ em" thuộc kiểu câu Ai thế nào?....................................................................................................Bài 3: Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào ô trống trong câu sau:a. Mùa xuân, trăm hoa đua nở □b. Bố ơi, sao có ngày của ông bà, bố nhỉ □

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 HỌC KÌ 1A. Đọc hiểu:Bài 1 Trả lời Điểm

Page 6: trangnguyen.edu.vn hoc ky/L2-HK1... · Web viewĐề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc hiểu I. Đọc văn bản

1 B 0,5 điểm2 C 0,5 điểm3 B 0,5 điểm4 A 0,5 điểmBài 2 Đặt đúng dạng câu: Ai

thế nào?2 điểm

Bài 3 a. hoa đua nở.b. bố nhỉ?

1 điểm (đúng 1 câu 0,5 đ)

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)1. Chính tả (nghe – viết): (4 điểm)Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm dầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định): Trừ 0,5 điểm.Bài tập: Điền vào chỗ trống yê, iê hay ya. (1 điểm, mỗi từ đúng 0,25 điểm)Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây.Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm.2. Tập làm văn: (5 điểm)Bảo đảm các yêu cầu sau đây được 5 điểm:Yêu cầu:Đúng nội dung: Giới thiệu về bản thân em.Đúng hình thức: Bài viết có độ dài 4 – 5 câu, chữ viết đẹp, trình bày cẩn thận.Biểu điểm: 5đ. Đạt được những yêu cầu trên, sai không quá 2 lỗi dùng từ, đặt câu.Tùy theo mức độ hoàn chỉnh về nội dung và cách diễn đạt, GV có thể chấm bài ở các thang điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1.

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2Đề số 1

I . TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:Câu 1: (0,5 điểm) Số liền trước của 69 là:A. 60          B. 68       C. 70          D. 80Câu 2: (0,5 điểm) Số lớn nhất có hai chữ số là:A. 10        B. 90         C. 99      D. 100

Câu 3: (0,5 điểm) Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào ô trống: 23 + 45 □ 90 – 30A. <          B. >            C. =            D. +

Câu 4: (0,5 điểm) □ - 35 = 65. Số cần điền vào ô trống là:A. 90          B. 35            C. 100               D. 30Câu 5: (0,5 điểm) 1 ngày có .... giờ. Số cần điền vào chỗ chấm là:A. 12           B. 24             C. 14                  D. 15Câu 6: (0,5 điểm)Hình bên có số hình tứ giác là:

Page 7: trangnguyen.edu.vn hoc ky/L2-HK1... · Web viewĐề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc hiểu I. Đọc văn bản

 A. 1             B. 2            C. 3              D. 4II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Thực hiện các bài toán theo yêu cầu:Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:26 + 29            45 + 38                  41 - 27                 60 – 16........................ ........................ ........................ ................................................ ........................ ........................ ................................................ ........................ ........................ ........................Câu 2: (1 điểm) Tìm x:x + 28 = 54           44 + x = 72          x – 38 = 62          98 - x = 19........................ ........................ ........................ ................................................ ........................ ........................ ........................Câu 3: (2,5 điểm) Bao ngô cân nặng 5 chục ki – lô - gam. Bao thóc nặng hơn bao ngô 5kg. Hỏi bao thóc cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?Bài giảiCâu 4: (2 điểm) Năm nay, bố Lan 43 tuổi. Bố nhiều hơn Lan 35 tuổi. Hỏi năm nay Lan bao nhiêu tuổi?Bài giảiCâu 5: (0,5 điểm) Trong một phép tính trừ có số bị trừ bằng số trừ và bằng 16 thì lúc này hiệu bằng mấy?

Đáp án và hướng dẫn giải đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2I. TRẮC NGHIỆMCâu 1 2 3 4 5 6Đáp án   B  C  A  C  B  CII. TỰ LUẬN:   (7 điểm) Thực hiện các bài toán theo yêu cầu:Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm

 Câu 2: (1 điểm) Tìm x: Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm.x + 28 = 54            44 + x =72              x – 38 = 62                 98 - x = 19x = 54 - 28            x = 72 – 44               x = 62 + 38               x = 98 - 19x = 26                   x = 28                      x = 100                     x = 79Câu 3: (2,5 điểm) Bao ngô cân nặng 5 chục ki – lô - gam. Bao thóc nặng hơn bao ngô 5kg. Hỏi bao thóc cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?Bài giảiĐổi 5 chục = 50 (0,5 điểm)Bao thóc cân nặng số ki – lô – gam là: Bao thóc cân nặng là: (0,5 điểm)50 + 5 = 55 (kg) (1 điểm)Đáp số: 55 kg thóc (0,5 điểm)Câu 4: (2 điểm) Năm nay, bố Lan 43 tuổi. Bố nhiều hơn Lan 35 tuổi. Hỏi năm nay Lan bao nhiêu tuổi?

Page 8: trangnguyen.edu.vn hoc ky/L2-HK1... · Web viewĐề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc hiểu I. Đọc văn bản

Bài giảiNăm nay Lan có số tuổi là:Số tuổi của Lan là: (0,5 điểm)43 – 35 = 8 (tuổi) (1 điểm)Đáp số: 8 tuổi. (0,5 điểm)Câu 5: (0,5 điểm) Trong một phép tính trừ có số bị trừ bằng số trừ và bằng 16 thì lúc này hiệu bằng mấy?Bài giảiSố bị trừ bằng số trừ và bằng 16 ta có:16 – 16 = 0 (0,25 điểm)Vậy hiệu bằng 0. (0,25 điểm)Đáp số: 0.Nếu HS chỉ đưa ra kết quả là hiệu bằng 0 vẫn cho điểm tối đa cho toàn bài (tức 0,5 điểm).

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2

Đề số 2A- Phần I: (5 điểm)Câu 1: (1 điểm)Đúng ghi Đ sai ghi S:a) 9 + 9 = 17 □                                        b) 16 – 8 = 8 □Câu 2: (1 điểm):Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:*2dm bằng là:A. 20cm            B. 10cm              C. 2cm                  D. 30cmCâu 3: (1 điểm)Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Page 9: trangnguyen.edu.vn hoc ky/L2-HK1... · Web viewĐề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc hiểu I. Đọc văn bản

7 giờ tối là .... giờ.Câu 4: (1 điểm)Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:* Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?

A. 1                B. 2           C. 3                  D. 4Câu 5: (1 điểm)Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:* 36 + 39 – 28 = ?A. 75               B. 65              C. 11                   D. 47B – Phần II: 5 điểmCâu 1: (1 điểm)Đặt tính rồi tính:28 + 26 100 – 59Câu 2: (1 điểm)Một cửa hàng buổi sáng bán được 75 kg gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 18 kg gạo. Hỏi buổi chiều của hàng đó bán được bao nhiêu kg gạo?Câu 3: (1 điểm)Tìm y: 72 – y = 11 - 5Câu 4: (1 điểm)Năm nay tuổi ông cụ là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số, cụ ông nhiều hơn cụ bà 9 tuổi. Hỏi cụ bà năm nay bao nhiêu tuổi?Bài 5: (1 điểm)Hình vẽ bên có:

Mấy hình tam giác?ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI MÔN TOÁN LỚP 2

A- Phần I: (5 điểm)Câu 1: (1 điểm) (Mỗi phép tính điền đúng cho 0,5 điểm)Đúng ghi Đ sai ghi S:a) S b) ĐCâu 2: (1 điểm):Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:*2dm bằng là: (A). 20cmCâu 3: (1 điểm)

Page 10: trangnguyen.edu.vn hoc ky/L2-HK1... · Web viewĐề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc hiểu I. Đọc văn bản

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:7 giờ tối là 19 giờ.Câu 4: (1 điểm):Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:* Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? (C). 3Câu 5: (1 điểm)Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:* 36 + 39 – 28 = ?Chọn (D). 47B – Phần II : 5 điểmCâu 1: (1 điểm) (Mỗi phép tính điền đúng cho 0,5 điểm)Đặt tính rồi tính:

Câu 2: (1 điểm)Bài giảiBuổi chiều của hàng đó bán được số kg gạo là:75 + 18 = 93( kg)Đáp số: 93 kg gạoCâu 3: (1 điểm) Tìm y:72 – y = 11 - 572 – y = 6y = 72 – 6y = 66Câu 4: (1 điểm)Bài giảiSố tròn chục lớn nhất có một chữ số là 90. Vậy năm nay ông cụ 90 tuổi.Năm nay cụ bà có số tuổi là:90 – 9 = 81 (tuổi)Đáp số: 81 tuổiBài 5: (1 điểm)Hình vẽ bên có:09 hình tam giác.

Đề kiểm tra cuối kỳ 1 lớp 2 môn ToánPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KIM ĐỘNGTRƯỜNG TIỂU HỌC TOÀN THẮNG

 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ INĂM HỌC 2013-2014

ĐỀ THI MÔN: TOÁN - LỚP 2Thời gian làm bài: 90 phút

I. Phần trắc nghiệmKhoanh vào chữ cái ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:Câu 1: Số tròn chục liền trước của 99 là:A. 98            B. 100            C. 90            D. 80Câu 2: Tuần này, thứ bảy là ngày 22 tháng 12 .Thứ bảy tuần trước là ngày nào? .A. Ngày 14 tháng 12.             B. Ngày 15 tháng 12C. Ngày 16 th áng 12.            D. Ngày 17 tháng 12

Page 11: trangnguyen.edu.vn hoc ky/L2-HK1... · Web viewĐề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc hiểu I. Đọc văn bản

Câu 3: Số điền vào ô trống trong phép tính là: A. 11              B. 23              C. 13              D. 33

Câu 4: Kết quả của phép tính 37kg - 18kg là:A. 19              B. 18kg              C. 19 kg              D. 18

Câu 5: Hiệu của 24 và 12 là:A. 36              B. 12              C. 33              D. 2

6: Viết số thích hợp vào ô trống: A. 34            B. 44           C. 54           D. 64II. Phần tự luậnCâu 7:a. Đặt tính rồi tính:58 + 17                 46 + 49              100 – 54             75 – 38b. Tính:74 - 38 + 27 = .......................35 + 15 - 40 = .......................Câu 8: Tìm x:a. 92 - x = 45b. x + 28 = 54c. x - 35 = 67 - 29Câu 9: Điền số?2 dm = .... cm                    4 dm 5cm = ..... cm70 cm = ..... dm                 32 cm = ...... dm ..... cmCâu 10: Mẹ mua 24 kg gạo nếp, số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp 17 kg. Hỏi mẹ mua bao nhiêu ki- lô- gam gạo tẻ?Câu 11: Hình vẽ bên.

- Có ... hình tứ giác- Có ....hình tam giác

Đề kiểm tra cuối kỳ 1 lớp 2 môn Tiếng Việt PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KIM ĐỘNGTRƯỜNG TIỂU HỌC TOÀN THẮNG

 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ INĂM HỌC 2013-2014

ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 2Thời gian làm bài: 90 phút

A. KIỂM TRA ĐỌC:I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Có đề kèm theo.

Page 12: trangnguyen.edu.vn hoc ky/L2-HK1... · Web viewĐề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc hiểu I. Đọc văn bản

II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)Đọc thầm bài văn sau:Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu: “Rét! Rét!” Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang: Ò … ó … o … o …!”Trả lời các câu hỏi sau (khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng):1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu?a. Bên đống tro ấmb. Trong bếpc. Cả hai ý trên2: Mới sơm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân?a. Mèo mướpb. Chuộtc. Chú gà trống3: Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì?a. Gáy vang: Ò … ó … o … o …!”b. Rửa đôi cánh to, khỏec. Tìm thức ăn4: Những từ chỉ hoạt động trong câu: Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạtlà:a. Vươn mình, dang đôi cánhb. Vươn, dangc. Vươn, dang, khỏe5: Câu: ‘‘Bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm’’ thuộc kiểu câu gì?a. Ai là gì?b. Ai thế nào?c. Ai làm gì?B. KIỂM TRA VIẾT:I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết: Bé Hoa – (Sách TV2 – Tập I, trang 121)(Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn “Bây giờ, ... ru em ngủ”)II. Tập làm văn (5 điểm)Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về bố hoặc mẹ của em.Gợi ý: a. Bố (mẹ) em bao nhiêu tuổi?b. Bố (mẹ) em làm nghề gì?c. Bố (mẹ) em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?d. Em sẽ làm gì để bố (mẹ) em vui lòng?

ĐỀ SỐ 1Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)87; 88; 89; ..........; ..........; ...........; ............; 94; 9582; 84; 86;...........;...........;............;............; 97; 98Bài 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

Đọc  số Viết số

Chín mươi sáu.………….................................

..................................................

...                    84

Bài 3: Tính nhẩm: (1 điểm)

Page 13: trangnguyen.edu.vn hoc ky/L2-HK1... · Web viewĐề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc hiểu I. Đọc văn bản

a. 9 + 8 = ..... c. 2 + 9 =......b. 14 – 6 = .... d. 17 – 8 =......Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm)

a. 8 + 9 = 16 □b. 5 + 7 = 12 □Bài 5: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)a. 57 + 26                 b. 39 + 6                  c. 81 – 35                   d. 90 - 58Bài 6: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)a. 8 dm + 10 dm = ........ dmA. 18 dm                      B. 28 dm                    C. 38 dmb. Tìm x biết: x + 10 = 10A. x = 10                     B. x = 0                      C. x = 20

Bài 7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)a. Có bao nhiêu hình chữ nhật?A. 1 hình         B. 2 hình       C. 3 hìnhb. Có bao nhiêu hình tam giác?A. 2 hình          B. 3 hình      C. 4 hình

 

Bài 8: (2 điểm)a. Nhà bạn Mai nuôi 44 con gà. Nhà bạn Hà nuôi ít hơn nhà bạn Mai 13 con gà. Hỏi nhà bạn Hà nuôi bao nhiêu con gà? (1 điểm)b. Em hái được 20 bông hoa, chị hái được nhiều hơn em 5 bông hoa. Hỏi chị hái được mấy bông hoa? (1 điểm)

ĐỀ SỐ 2Bài 1: Số ?10, 20, 30,.......,......, 60, ......., 80,.......,100.Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ ..... của từng phép tínha, 12 - 8 = 5 .......                         c, 17 - 8 = 9 .........b, 24 -6 = 18 .......                        d, 36 + 24 = 50.........Bài 3: Đặt tính rồi tính:32 - 25                      94 - 57                     53 + 19                        100 - 59Bài 4: Tìm x:a, x + 30 = 80                                 b, x -22 = 38Bài 5:a, Tổ em trồng được 17 cây. Tổ bạn trồng được 21 cây. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây?b, Quyển truyện có 85 trang. Tâm đã đọc 79 trang. Hỏi Tâm còn phải đọc mấy trang nữa thì hết quyển truyện?Bài 6: Viết tiếp vào chỗ chấm17 giờ hay.......giờ chiều                                  24 giờ hay ........giờ đêmBài 7: Xem tờ lịch tháng 5 dưới đây rồi trả lời câu hỏi:

  Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhậtTháng

5  1 2 3 4 5 67 8 9 10 11 12 13

14 15 16 17 18 19 20

Page 14: trangnguyen.edu.vn hoc ky/L2-HK1... · Web viewĐề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc hiểu I. Đọc văn bản

21 22 23 24 25 26 2728 29 30 31      

- Ngày 19 - 5 là thứ .........-Trong tháng 5 có.... ngàychủ nhật. Đó là những ngày .................- Tuần này, thứ năm là ngày 17. Tuần trước, thứ năm là mgày ... . Tuần sau, thứ năm là ngày....- Em được nghỉ học thứ bảy và chủ nhật. Vậy em đi học tất cả ....... ngày.Bài 8: Viết phép trừ có số bị trừ, số trừ và hiệu bằng nhauBài 9: Vẽ một đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó.  

Trường TH Đại Lãnh 2Lớp 2Họ tên:..................................

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2014-2015Môn Tiếng Việt 2

Ngày thi: 29 /12 /2014PHẦN ĐỌC (40 phút)

I/ Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập:- Dựa vào nội dung bài đọc: "Bím tóc đuôi sam" (sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 31- 32), em hãy khoanh trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:Câu 1. Các bạn gái khen Hà điều gì?a. Hà có bím tóc rất xấu.b. Hà có đôi mắt đen nhánh.c. Hà có bím tóc rất đẹp.Câu 2. Vì sao Hà khóc?............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 3. Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách:a. Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.b. Thầy đồng tình với cách đùa nghịch của Tuấn.c. Thầy không để ý đến lời mách của Hà.Câu 4. Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì?a. Tiếp tục đùa nghịch với Hà.b. Đến trước mặt Hà để xin lỗi.c. Chê bím tóc của Hà.Câu 5. Từ chỉ hoạt động thích hợp nào được chọn để điền vào chỗ chấm (...) câu dưới đây:Thầy giáo cười. Hà cũng ........a. Khóc.b. Cười.c. Chạy.Câu 6: Bộ phận in nghiêng ở ví dụ: Bạn Nam học rất giỏi trả lời cho câu hỏi:A. Là gì?B. Làm gì?C. Thế nào?II/ Đọc thành tiếng:

Page 15: trangnguyen.edu.vn hoc ky/L2-HK1... · Web viewĐề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc hiểu I. Đọc văn bản

- Giáo viên cho học sinh bốc thăm , sau đó các em sẽ đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong khoảng: 1 phút 30 giây - 1 phút 45 giây) và trả lời các câu hỏi giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau:Bài 1: "Trên chiếc bè" (Sách TV 2 tập 1, trang 34)Bài 2: "Ngôi trường mới" (Sách TV 2 tập 1, trang 50 và 51)Bài 3: "Bông hoa Niềm Vui" (Sách TV 2 tập 1, trang 104)

PHẦN VIẾT (40 phút)I/ Phần Chính tả:- Viết chính tả (Nghe - viết) bài: "Bông hoa Niềm Vui" (Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 104), viết đoạn từ: "Mới sáng tinh mơ, .....dịu cơn đau."II. Phần Tập làm văn:- Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về mẹ của em theo gợi ý dưới đây:a/ Mẹ em năm nay bao nhiêu tuổi?b/ Mẹ của em làm nghề gì?c/ Mẹ của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?d/ Tình cảm của em đối với mẹ như thế nào?Đáp án đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2PHẦN ĐỌCI. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập: (4 điểm)Câu 1, 3, 4, 5 Điền đúng mỗi câu ghi: 0.5 điểm (C, A, B, B)Câu 2 (1 điểm)Câu 6: (1 điểm) Ý CII Đọc thành tiếng: (6 điểm)Có thể phân ra các yêu cầu sau:1/ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 2.0 điểm

Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0,5 điểm2/ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 2,0 điểm

Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 1,5 điểm Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0.5 điểm

3/ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm: không ghi điểm

4/ Tốc độ đọc: đạt tốc độ quy định Nếu thời gian mỗi lần đọc vượt hơn so với quy định là 1 phú: ghi 0,5

điểm; Đọc trên 1 phút: không ghi điểm.

5/ Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: 1,0 điểm Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: ghi 0,5 điểm

PHẦN VIẾTI. Chính tả: (5 điểm)

Bài viết không mắc lỗi (hoặc chỉ mắc 1 lỗi) chính tả; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: ghi 5 điểm.

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.

Nếu chữ viết không rõ ràng; sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn: trừ 1 điểm cho toàn bài.

II. Tập làm văn: (5 điểm)Bài được ghi điểm 5 phải bảo đảm các yêu cầu sau:

Mẹ em năm nay bao nhiêu tuổi? Mẹ của em làm nghề gì? Mẹ của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? Tình cảm của em đối với mẹ như thế nào?

Page 16: trangnguyen.edu.vn hoc ky/L2-HK1... · Web viewĐề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc hiểu I. Đọc văn bản

+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể ghi một trong các mức sau: 4.5 – 4.0 - 3.5 – 3.0 – 2.5 – 2.0 – 1.5 – 1.0 – 0.5.

TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA HÒAHọ tên: .................................Lớp 2: .................................

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 LỚP 2NĂM HỌC 2012 - 2013

ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆTA - KIỂM TRA ĐỌCI - Đọc thành tiếng: (5 điểm)II - Kiểm tra đọc hiểu: (5 điểm) (20 phút)1/ Đọc thầm bài: “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112 - TV2/tập 1)2/ Làm bài tập:Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:1/ Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào?A. Hay gây gổ.B. Hay va chạm.C. Sống rất hòa thuận.2/ Người cha gọi bốn người con lại để làm gì?A. Cho tiền.B. Cho mỗi người con một bó đũa.C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.3/ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc.B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy.C. Dùng dao chặt gãy bó đũa.4/ Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì?A. Ai là gì?B. Ai làm gì?C. Ai thế nào?Bài 2: Gạch chân các từ chỉ hoạt động có trong câu văn sau:Chú gà trống vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai cái quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang: "Ò... ó...o...o!"Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:a) Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập.b) Quanh ta, mọi vật mọi người đều làm việc.B - KIỂM TRA VIẾT (HS làm vào giấy ô li)I - Chính tả: (15 phút)Nghe - viết: Con chó nhà hàng xóm (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 131)II - Tập làm văn: (25 phút)Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) kể về gia đình em.

ĐỀ THI MÔN: TOÁNPHẦN TRẮC NGHIỆMBài 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:a) Tìm x , biết 9 + x = 16A. x = 9              B. x = 8             C. x = 7b) Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100?

Page 17: trangnguyen.edu.vn hoc ky/L2-HK1... · Web viewĐề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc hiểu I. Đọc văn bản

A. 55 + 35             B. 23 + 77             C. 69 + 30c) Kết quả tính 12 - 2 - 6 bằng kết quả phép trừ nào dưới đây?A. 12 - 8             B. 12 - 7             C. 12 - 6d) Điền dấu >, < = ?7 + 6 + 3 ..... 7 + 9 + 015 - 8 - 5 ......13 - 8 - 2đ) Đúng ghi đ, sai ghi s- Tháng 12 có 30 ngày- Từ 7 giờ đến 8 giờ là 60 phúte) Hình sau có

A. 3 tứ giácB. 4 tứ giácC. 5 tứ giácPHẦN TỰ LUẬNBài 2: Đặt tính rồi tính50 - 32             46 + 39             83 + 17             93 - 9             100 - 68Bài 3: Tính36 + 18 - 45 = ...............................76 - 29 + 8 =..................................Bài 4: Tìm X:42 - X = 24X - 24 = 56Bài 5: Năm nay bà 62 tuổi, mẹ kém bà 28 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?

PHÒNG GD-ĐT THANH OAITRƯỜNG TIỂU HỌC KIM AN

ĐỀ-BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ INĂM HỌC 2014-2015MÔN TOÁN - LỚP 2

Thời gian làm bài: 40 phútA. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm):Khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:Câu 1: Tìm x, biết 9 + x = 14A. x = 5                B. x = 8                   C. x = 6Câu 2: Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100?A. 55 + 35            B. 23 + 76                C. 69 + 31Câu 3: Kết quả tính 13 - 3 - 4 bằng kết quả phép trừ nào dưới đây?A. 12 - 8               B. 12 - 6                   C. 12 - 7Câu 4: Điền dấu >, <, = ?

7 + 7 + 3 □ 7 + 9 + 0                    15 - 8 - 5 □ 13 - 4 - 2Câu 5: Đúng ghi đ, sai ghi sTháng 12 có 31 ngày □                Từ 7 giờ đến 8 giờ là 80 phút □Câu 6: Hình sau cóA. 3 tứ giácB. 4 tứ giácC. 5 tứ giác

Page 18: trangnguyen.edu.vn hoc ky/L2-HK1... · Web viewĐề thi học kì 1 LỚP 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc hiểu I. Đọc văn bản

 

B. PHẦN TỰ LUẬNBài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính60 - 32               26 + 39               73 + 17                     100 - 58Bài 2 (1 điểm): Tính46 + 18 - 35 = ...............................                   86 - 29 + 8 =........................Bài 3 (1 điểm): Tìm X:a; 52 - X = 25                                                   b; X - 34 = 46Bài 4 (2 điểm) Năm nay mẹ 32 tuổi, mẹ kém bà 28 tuổi. Hỏi năm nay bà bao nhiêu tuổi?Bài 5 (1 điểm): Tính hiệu, biết số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số và số trừ là 90.Đáp án đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 2Bài 1: (3 điểm) Khoanh đúng mỗi phần cho 0,5 điểmCâu 1: ACâu 2: CCâu 3: BCâu 4: CCâu 5: Đ - SCâu 6: ABài 2: (2 điểm) Tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểmĐ/s: 28; 65; 90; 42Bài 3: (1 điểm) Tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểmĐ/s: 29;65Bài 4: (1 điểm) Tìm đúng mỗi số (0,5 điểm)a; X = 27b; X = 80Bài 5: (2 điểm)- Viết đúng câu lời giải (0,5 điểm)- Viết phép tính đúng (1 điểm)- Viết đáp số đúng (0,5 điểm)

Năm nay Bà có số tuổi là:32 + 29 = 61 (tuổi)Đ/s: 61 tuổi

Bài 6: (1 điểm)- Tìm đúng số bị trừ cho 0,25 điểm- Viết đúng câu lời giải (0,25 điểm)- Viết phép tính đúng (0,25 điểm)- Viết đáp số đúng (0,5 điểm)

Số bị trừ là 99Ta có phép tính:99 – 90 = 9Đ/s: 9