39
v1.0015104226 GII THIU MÔN HC CÔNG PHÁP QUC TI Ging viên: ThS. Hà Thanh Hòa 1

GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

CÔNG PHÁP QUỐC TẾ I

Giảng viên: ThS. Hà Thanh Hòa

1

Page 2: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

BÀI 2NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ

Giảng viên: ThS. Hà Thanh Hòa

2

Page 3: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực của Điều ước quốc tế.

• Phân tích được định nghĩa và các con đường hình thành Tập quán quốc tế.

• Trình bày được các loại nguồn bổ trợ của Luật Quốc tế.

• Phân tích được mối quan hệ giữa Điều ước quốc tế và Tập quán quốc tế.

• Phân tích được mối quan hệ giữa nguồn cơ bản và nguồn bổ trợ của Luật Quốc tế.

3

• Trình bày được định nghĩa và cách phân loạinguồn của Luật Quốc tế.

• Phân tích được định nghĩa và đặc điểm củaĐiều ước quốc tế.

• Trình bày được các bước kí kết Điều ướcquốc tế.

Page 4: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ

• Lí luận Nhà nước và Pháp luật;

• Lịch sử Nhà nước và Pháp luật;

• Luật Hiến pháp;

• Luật Hành chính;

• Luật Hình sự;

• Luật Dân sự.

4

Page 5: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

HƯỚNG DẪN HỌC

5

• Đọc chương I, chương IV trong giáo trìnhLuật Quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội,NXB Công an nhân dân, 2014.

• Đọc các văn bản pháp luật có liên quan.

• Liên hệ bài học với các kiến thức thực tiễn.

Page 6: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

CẤU TRÚC NỘI DUNG

6

Điều ước quốc tế2.2

Khái niệm nguồn của Luật Quốc tế2.1

Tập quán quốc tế2.3

Các nguồn bổ trợ của Luật Quốc tế2.4

Mối quan hệ qua lại giữa các loại nguồn2.5

Page 7: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.1. KHÁI NIỆM NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ

7

2.1.1. Định nghĩa

2.1.2. Cơ sở xác định

2.1.3. Phân loại

Page 8: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.1.1. ĐỊNH NGHĨA

8

Nguồn của Luật Quốc tếNguồn của Luật Quốc tế

Là hình thức biểu hiện sự tồn tại hoặc chứa đựng cácnguyên tắc, quy phạm pháp luật quốc tế do các quốc gia vàcác chủ thể khác của Luật Quốc tế thỏa thuận xây dựng nên.

Page 9: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.1.2. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH

9

Cơ sở pháp líKhoản 1 Điều 38 Quy chế Tòa án

công lí quốc tế 1945

Điều ước quốc tế

Phán quyết của cơ quan tài phánquốc tế

Nguyên tắc pháp luật chung

Tập quán quốc tế

Học thuyết của Luật gia nổi tiếngvề Luật Quốc tế

Cơ sở thực tiễnNghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ

Hành vi pháp lí đơn phương của quốc gia

Page 10: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.1.3. PHÂN LOẠI

10

Nguồn bổ trợ

Nguyên tắc pháp luật chung.

Hành vi pháp lí đơn phương của quốc gia.

Phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế.

Nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ.

Học thuyết của Luật gia nổi tiếng.

Nguồn cơ bảnĐiều ước quốc tế

Tập quán quốc tế

Page 11: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.2. ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ

11

2.2.1. Khái niệm2.2.2. Kí kết

Điều ước quốc tế

2.2.3. Hiệu lực củaĐiều ước quốc tế

2.2.4. Thực hiện Điều ước quốc tế

Page 12: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.2.1. KHÁI NIỆM

a. Định nghĩa

12

Điều ước quốc tế

Thỏa thuận quốc tế được kí kết bằng văn bản giữa các quốcgia và các chủ thể khác của Luật Quốc tế và được Luật Quốctế điều chỉnh, không phụ thuộc vào việc thỏa thuận đó đượcghi nhận trong một văn kiện duy nhất hay trong hai hoặc nhiềuvăn kiện có liên quan với nhau, cũng như không phụ thuộc vàotên gọi cụ thể của những văn kiện đó.

Page 13: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)

13

b. Đặc điểmBao gồm: chủ thể, nội dung, hình thức của Điều ước quốc tế và luật điều chỉnh

Chủ thể của Điều ước quốc tế

Chủ thể của Luật Quốc tế

Quốc gia

Chủ thể đặc biệt

Dân tộc đang đấu tranh giànhquyền tự quyết

Tổ chức quốc tế liên chính phủ

• Nội dung của Điều ước quốc tế: là những nguyên tắc, quy phạm pháp luật quy địnhquyền và nghĩa vụ pháp lí cho các bên kí kết, có giá trị pháp lí ràng buộc đối với cácbên. Những nguyên tắc, quy phạm này phải được xây dựng trên cơ sở thỏa thuậngiữa các bên, xuất phát từ nguyên tắc cơ bản của Luật Quốc tế là bình đẳng vàtự nguyện.

Page 14: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)

14

Hình thức

Thể hiện Tên gọi Kết cấu Ngôn ngữ

Văn bản

Thỏa thuận quân tử

Công ước

Hiến chương

Nghị định thư

Lời nói đầu

Nội dung chính

Phần cuối cùng

Phụ lục

Điều ước song phương: ngôn ngữcủa 2 quốc gia

Điều ước đaphương: Một trongsáu ngôn ngữ chínhtrong hoạt động củaLiên hiệp quốc

Page 15: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)

15

• Luật điều chỉnh:

Công ước Viên 1969:

Quốc gia – quốc gia;

85 điều khoản, 1 phụ lục;

Hiệu lực ngày 27/01/1980.

Công ước Viên 1986:

Tổ chức quốc tế - quốc gia; Tổ chức quốc tế - Tổ chức quốc tế;

86 điều khoản, 1 phụ lục;

Chưa có hiệu lực.

Page 16: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)

16

c. Phân loại

Căn cứ vào số lượng các bên tham gia kí kết

Điều ước quốc tế đa phương

Điều ước quốc tế song phương

Điều ước quốc tế khu vực

Điều ước quốc tế toàn cầu

Căn cứ vào lĩnh vực điều chỉnh

Điều ước quốc tế về chính trị

Điều ước quốc tế về các lĩnh vực hợp tác…

Điều ước quốc tế về quyền con người

Điều ước quốc tế về kinh tế

Page 17: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)

17

Căn cứ loại chủ thểtham gia điều ước

Điều ước quốc tế được kí kết giữa các quốc gia

Điều ước quốc tế được kí kết giữa quốc gia, tổ chứcquốc tế, chủ thể đặc biệt…

Điều ước quốc tế được kí kết giữa tổ chức quốc tế -tổ chức quốc tế

Điều ước quốc tế được kí kết giữa quốc gia – tổchức quốc tế

Page 18: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.2.2. KÍ KẾT ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ

18

a.Thẩm quyền kí kết Điều ước quốc tế

Chủ thể Luật Quốc tế

Người đại điện

Có thẩm quyền đương nhiên

Có thẩm quyền theo ủy quyền

Nguyên thủ quốc gia, người đứng đầu Chính phủ,

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

Trưởng đoàn đại diện ngoại giao

Đại diện cho quốcgia tại tổ chức

quốc tế hoặc hộinghị quốc tế

Page 19: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.2.2. KÍ KẾT ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ (tiếp theo)

19

b. Quá trình kí kết Điều ước quốc tế

Giai đoạn 1

Giai đoạn 1

Hình thành văn bảndự thảo Điều ước

quốc tế

Giai đoạn 2

Quốc gia thực hiện các hành vi ràng

buộc với Điều ước quốc tế

Đàm phán Soạn thảo Thông quaVăn bản dự thảo

Page 20: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.2.2. KÍ KẾT ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ (tiếp theo)

20

Giai đoạn 2

Kí Kí tắt kí ad referendum Kí đầy đủ

Phê chuẩn/phê duyệt Xác nhận sự ràng buộc

với Điều ước quốc tế; Do Điều ước quốc tế

và pháp luật quốc giaquy định;

Thẩm quyền do phápluật quốc gia quy định.

Gia nhập Chủ thể không tham

gia đàm phán; Điều ước quốc tế hết

thời hạn mở ra để kí; Chỉ đặt ra với

Điều ước quốc tếđa phương.

Page 21: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.2.3. HIỆU LỰC CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ

21

Hiệu lực về thời gian

Thời điểm phát sinh hiệu lực Thời điểm có hiệu lực

Điều ước quốc tế không yêucầu phê chuẩn, phê duyệt.

Điều ước quốc tế có yêu cầuphê chuẩn, phê duyệt.

Điều ước quốc tế có thời hạn. Điều ước quốc tế vô thời hạn.

• Điều kiện có hiệu lực:

Điều ước quốc tế phải được kí kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng giữa các bên;

Nội dung của Điều ước quốc tế phải phù hợp với những nguyên tắc cơ bản củaLuật Quốc tế;

Điều ước quốc tế phải được kí kết phù hợp với quy định của pháp luật các bênvề thẩm quyền kí kết.

• Hiệu lực về thời gian, không gian của Điều ước quốc tế:

Hiệu lực về không gian: Điều ước quốc tế có hiệu lực trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.

Page 22: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.2.3. HIỆU LỰC CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ (tiếp theo)

22

• Hiệu lực của Điều ước quốc tế với quốc gia thứ 3:

Điều ước quốc tế phát sinh quyền và nghĩa vụ cho quốc gia thứ 3 nếu quốc giađó đồng ý;

Điều ước quốc tế tạo ra hoàn cảnh khách quan;

Điều ước quốc tế có điều khoản tối huệ quốc;

Điều ước quốc tế được quốc gia không phải là thành viên viện dẫn với tính chấttập quán quốc tế

• Các yếu tố ảnh hưởng đến Điều ước quốc tế:

Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực của Điều ước quốc tế

Yếu tố chủ quan

Yếu tố khách quan

Page 23: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.2.3. HIỆU LỰC CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ (tiếp theo)

23

Yếu tố khách quan

Đối tượng của Điều ước quốc tế bị hủy bỏ hoặc không tồn tại.

Sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh (Rebus Sic Stantibus).

Xuất hiện quy phạm Jus Cogens mới có nội dung mâu thuẫn.

Yếu tố chủ quan

Thời hạn có hiệu lực của Điều ước quốc tế đã hết.

Các bên thỏa thuận.

Một bên vi phạm nghiêm trọng Điều ước quốc tế.

Bãi bỏ Điều ước quốc tế.

Bảo lưu Điều ước quốc tế.

Các bên kí kết Điều ước quốc tế mới về cùng vấn đề.

Page 24: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.2.3. HIỆU LỰC CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ (tiếp theo)

24

Bảo lưu Điều ước quốc tế:• Một tuyên bố đơn phương, bất kể cách viết hoặc tên gọi như thế nào của một quốc

gia đưa ra khi kí, phê chuẩn, chấp thuận, phê duyệt hoặc gia nhập điều ước đó,nhằm qua đó mà loại bỏ hoặc sửa đổi tác dụng pháp lí của một số quy định của Điềuước trong việc áp dụng chúng đối với quốc gia đó.

• Điều 19 Công ước Viên 1969 đã đưa ra những trường hợp quốc gia không được

phép bảo lưu:

Điều ước quốc tế cấm bảo lưu;

Điều ước quốc tế chỉ cho phép bảo lưu những điều khoản nhất định;

Bảo lưu không phù hợp với đối tượng và mục đích của Điều ước quốc tế;

Bên cạnh đó, không được bảo lưu Điều ước quốc tế song phương.

Page 25: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.2.3. HIỆU LỰC CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ (tiếp theo)

25

• Hệ quả pháp lí: Những điều khoản không bị bảo lưu vẫn có hiệu lực bình thường và các bên phải

tuân thủ đầy đủ những điều khoản này.

Đối với những điều khoản bị bảo lưu:

Giữa quốc gia đưa ra bảo lưu và quốc gia chấp thuận bảo lưu: Điều khoản

bảo lưu sẽ thay đổi theo nội dung tuyên bố bảo lưu đã nêu.

Giữa quốc gia đưa ra bảo lưu và quốc gia phản đối bảo lưu: Tùy thuộc vào sự

bày tỏ của bên phản đối bảo lưu, hai bên có thể duy trì quan hệ điều ước

nhưng điều khoản bị bảo lưu không được áp dụng; hoặc hai bên sẽ chấm dứt

quan hệ điều ước nếu bên phản đối bày tỏ rõ ý định này.

Giữa các quốc gia thành viên khác: Bảo lưu không làm thay đổi các quy định

của Điều ước đối với các bên khác tham gia điều ước trong quan hệ của họ

với nhau.

Page 26: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.2.4. THỰC HIỆN ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ• Trật tự áp dụng Điều ước quốc tế: Điều ước quốc tế chung – Điều ước quốc tế riêng Điều ước quốc tế riêng. Hiến chương Liên hiệp quốc – Điều ước quốc tế khác Điều 103 Hiến chương

Liên hiệp quốc. Điều ước quốc tế được kí kết trước – Điều ước quốc tế được kí kết sau: Tất cả quốc gia tham gia Điều ước quốc tế trước đều tham gia Điều ước quốc

tế sau Điều ước quốc tế sau; Một số quốc gia tham gia Điều ước quốc tế trước tham gia Điều ước quốc

tế sau.• Thực hiện Điều ước quốc tế trong phạm vi lãnh thổ quốc gia:

26

Thực hiện Điều ước quốc tế

Áp dụng trực tiếp

Chuyển hóa Điều ước quốc tế vào pháp luật quốc gia

Ban hành văn bản pháp luật mới

Sửa đổi, bổ sung văn bản

pháp luật hiện hành

Page 27: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.3. TẬP QUÁN QUỐC TẾ

27

2.3.1. Khái niệm

2.3.2. Các con đường hình thành

Page 28: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.3.1. KHÁI NIỆM

• Định nghĩa: Tập quán quốc tế là hình thức pháp lí chứa đựng quy tắc xử sự chung,hình thành trong thực tiễn quan hệ quốc tế và được các chủ thể Luật Quốc tế thừanhận là luật.

28

Các yếu tố cấu thành Tập quán

quốc tế

Yếu tố vật chất: Các quy tắc xử sự được hình thànhtrong thực tiễn quan hệ quốc tế và được áp dụng lặplại nhiều lần.

Yếu tố tinh thần: Quy tắc xử sự được các chủ thểLuật Quốc tế thừa nhận là quy phạm có giá trị pháplí bắt buộc

Page 29: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.3.2. CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH

29

Con đường

hình thành Tập quán quốc tế

Từ thực tiễn quan hệ giữa các chủ thể Luật Quốc tế.

Từ thực tiễn thực hiện Điều ước quốc tế.

Từ thực tiễn thực hiện Nghị quyết của Tổ chức quốc tế liênchính phủ.

Từ học thuyết của các Luật gia nổi tiếng về Luật Quốc tế.

Từ thực tiễn thực hiện phán quyết của cơ quan tài phánquốc tế.

Page 30: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.3.2. CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH (tiếp theo)

30

Từ thực tiễn quan hệ giữa các chủ thể

Luật Quốc tế

Quy tắc xử sự: Do một hoặc một số quốc gia đưa ra và cácquốc gia khác cùng thực hiện.

Tập quán: Được hầu hết các chủ thể Luật Quốc tế thực hiện và thừa nhận giá trị pháp lí.

Tiền tệ: Thực hiện liên tục về thời gian và nhất quán vềhành vi.

Cách thức xử sự Tập quán

Ghi nhận trong Nghị quyết

Các quốc gia đồng tình thực hiện

• Từ thực tiễn thực hiện Nghị quyết của Tổ chức quốc tế liên chính phủ.

Page 31: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.3.2. CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH (tiếp theo)

31

• Từ học thuyết của các Luật gia nổi tiếng về Luật Quốc tế

• Từ thực tiễn thực hiện phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế

• Từ thực tiễn thực hiện Điều ước quốc tế

Quy tắc xử sự Tập quán

Ghi nhận trong Điều ước quốc tế

Các quốc gia đồng tình thực hiện

Quy tắc xử sự Tập quán

Quan điểm của các Luật gia

Các quốc gia đồng tình thực hiện

Quy tắc xử sự Tập quán

Quan điểm của các Luật gia

Các quốc gia đồng tình thực hiện

Page 32: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.4. CÁC NGUỒN BỔ TRỢ CỦA LUẬT QUỐC TẾ

32

2.4.1. Các nguyên tắc pháp luật chung

2.4.5. Nghị quyết của Tổ chức quốc tế liên

chính phủ

2.4.2. Phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế

2.4.4. Hành vi pháp lí đơn phương

2.4.3. Học thuyết của các Luật gia nổi tiếng

Page 33: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.4.1. CÁC NGUYÊN TẮC PHÁP LUẬT CHUNG

• Các nguyên tắc chung của pháp luật là các nguyên tắc pháp luật tồn tại trong hầu

hết các hệ thống pháp luật trên thế giới, được hầu hết các quốc gia thừa nhận.

Những nguyên tắc này thường mang tính chất tố tụng như nguyên tắc luật riêng thay

thế luật chung, luật sau thay thế luật trước, không ai có thể trở thành thẩm phán

trong vụ việc của chính mình…

• Các nguyên tắc pháp luật chung thường được các cơ quan tài phán áp dụng trong

quá trình giải quyết tranh chấp để bù đắp những “khoảng trống” của Luật Quốc tế khi

không có các quy phạm điều ước hoặc quy phạm tập quán tương ứng và thường

được áp dụng chỉ sau Điều ước quốc tế và Tập quán quốc tế.

33

Page 34: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.4.2. PHÁN QUYẾT CỦA CƠ QUAN TÀI PHÁN QUỐC TẾ

• Phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế là những bản án, quyết định giải quyết các

vụ tranh chấp phát sinh giữa các chủ thể của Luật Quốc tế.

• Phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế có ý nghĩa quan trọng trong quá trình hình

thành và thực thi Luật Quốc tế:

Trong một số trường hợp, phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế là cơ sở để

hình thành nên quy phạm pháp luật quốc tế mới;

Làm sáng tỏ nội dung của các nguyên tắc, các quy phạm pháp luật quốc tế, tạo

cơ sở để các chủ thể có những hiểu biết và áp dụng đúng đắn Luật Quốc tế;

Tác động tích cực đến cách ứng xử của các chủ thể Luật Quốc tế.

34

Page 35: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.4.3. HỌC THUYẾT CỦA CÁC LUẬT GIA NỔI TIẾNG

• Học thuyết về Luật Quốc tế là những tư tưởng, những quan điểm thể hiện trong các

công trình nghiên cứu, tác phẩm và kết luận của các luật gia về những vấn đề lí luận

cơ bản của Luật Quốc tế.

• Trong nhiều trường hợp, các học thuyết này đã đưa ra những lí giải về điều ước

quốc tế và tập quán quốc tế đề làm sáng tỏ nội dung của những qui phạm này, giúp

cho việc áp dụng một cách đúng đắn những quy phạm pháp luật quốc tế vào những

trường hợp cụ thể. Học thuyết về Luật Quốc tế có ý nghĩa quan trọng, ảnh hưởng

thực tế đến việc hình thành nhận thức của con người về Luật Quốc tế, qua đó tác

động đến quan điểm của các quốc gia về các vấn đề pháp lí quốc tế.

35

Page 36: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.4.4. HÀNH VI PHÁP LÍ ĐƠN PHƯƠNG CỦA QUỐC GIA

• Hành vi pháp lí đơn phương là sự độc lập thể hiện ý chỉ của một chủ thể Luật Quốctế. Một hành vi được coi là hành vi pháp lí đơn phương của quốc gia nếu đồng thờithỏa mãn 3 yếu tố sau:

Hành vi đó phải do những người hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đại diệncủa quốc gia đưa ra;

Hành vi đó phải hướng đến các chủ thể cụ thể của Luật Quốc tế;

Hành vi đó phải làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ nhất định cho quốc gia đó.

• Hành vi pháp lí đơn phương có một số dạng: công nhận, cam kết, phản đối... Căncứ xác định quyền và nghĩa vụ của các chủ thể Luật Quốc tế trong một số trườnghợp cụ thể.

36

Page 37: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.4.5. NGHỊ QUYẾT CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ LIÊN CHÍNH PHỦ

Nghị quyết của Tổ chức quốc tế liên chính phủ bao gồm hai loại, nghị quyết có tính quy

phạm và nghị quyết có tính khuyến nghị.

• Nghị quyết có tính quy phạm: là các nghị quyết quy định về nguyền, nghĩa vụ, tổ

chức, hoạt động của tổ chức quốc tế, của các thành viên của tổ chức đó. Các Nghị

quyết này có hiệu lực bắt buộc đối với tổ chức quốc tế cũng như các thành viên

tham gia tổ chức quốc tế. Do đó, những Nghị quyết này là nguồn của Luật Quốc tế,

cụ thể là nguồn cơ bản của Luật Tổ chức quốc tế. Vì thế, khi nói đến Nghị quyết của

Tổ chức quốc tế với tính chất là nguồn bổ trợ sẽ không gồm Nghị quyết có tính quy

phạm này mà chỉ bao gồm Nghị quyết có tính khuyến nghị.

• Nghị quyết có tính khuyến nghị: là các văn kiện quốc tế, trong đó chứa đựng những

định hướng, chủ trương, biện pháp giải quyết từng vấn đề nhất định mang tính thời

sự của đời sống quốc tế, hoặc tuyên bố về các nguyên tắc giải quyết những vấn đề

nào đó trong quan hệ quốc tế. Những Nghị quyết này chỉ mang tính chất khuyến

nghị và không có giá trị pháp lí ràng buộc các chủ thể của Luật Quốc tế phải

tuân theo.37

Page 38: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

2.5. MỐI QUAN HỆ QUA LẠI GIỮA CÁC LOẠI NGUỒN

• Mối quan hệ giữa Điều ước quốc tế và Tập quán quốc tế:

Tập quán quốc tế là cơ sở để hình thành Điều ước quốc tế và ngược lại;

Tập quán quốc tế và Điều ước quốc tế có vị trí độc lập với nhau trong hệ thốngnguồn của Luật Quốc tế;

Tập quán quốc tế có thể bị thay đổi, hủy bỏ bằng con đường Điều ước quốc tế vàcá biệt, cũng có trường hợp, Điều ước quốc tế bị thay đổi hay hủy bỏ bằng conđường Tập quán quốc tế

• Mối quan hệ giữa nguồn cơ bản và nguồn bổ trợ:

Nguồn bổ trợ là cơ sở để hình thành nên nguồn cơ bản của Luật Quốc tế;

Nguồn bổ trợ là phương tiện chứng minh sự tồn tại của nguồn cơ bản;

Nguồn bổ trợ góp phần giải thích, làm sáng tỏ nội dung của nguồn cơ bản;

Nguồn bổ trợ bổ sung những nội dung mà Điều ước quốc tế và Tập quán quốc tếchưa điều chỉnh;

Nguồn bổ trợ được áp dụng khi thiếu vắng nguồn cơ bản.

38

Page 39: GIỚI THIỆU MÔN H C - eldata10.topica.edu.vn

v1.0015104226

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

39

Trong bài này, chúng ta đã tìm hiểu một số nội dung sau:

• Khái niệm nguồn của Luật quốc tế;

• Điều ước quốc tế;

• Tập quán quốc tế;

• Các loại nguồn bổ trợ của Luật quốc tế;

• Mối quan hệ giữa các loại nguồn.