34
v1.0015104208 1 1 LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH Giảng viên: ThS. Phạm Quý Đạt

LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

  • Upload
    others

  • View
    16

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208 11

LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

Giảng viên: ThS. Phạm Quý Đạt

Page 2: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

BÀI 1KHÁI QUÁT CHUNG

VỀ LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

Giảng viên: ThS. Phạm Quý Đạt

2

Page 3: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Trình bày được khái niệm về hôn nhân và các đặcđiểm của hôn nhân; khái niệm và các chức năng cơbản về gia đình

• Phân tích được khái niệm Luật Hôn nhân và giađình Việt Nam.

• Trình bày được nhiệm vụ và các nguyên tắc cơ bảncủa Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.

• Trình bày được khái niệm, đặc điểm và các vấn đềliên quan đến quan hệ pháp luật hôn nhân vàgia đình.

• Nêu được điều kiện kết hôn.

3

Page 4: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ

Để học được môn này, sinh viên phải học xong các môn học sau:• Lí luận Nhà nước và pháp luật;• Luật Hiến pháp;• Luật Dân sự.

4

Page 5: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

HƯỚNG DẪN HỌC

• Đọc tài liệu tham khảo;• Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về

những vấn đề chưa nắm rõ;• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài;• Đọc, tìm hiểu về những tình huống thực tiễn.

5

Page 6: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

CẤU TRÚC NỘI DUNG

6

Lí luận chung về hôn nhân và gia đình1.1

Quan hệ pháp luật hôn nhân gia đình1.2

Kết hôn1.3

Page 7: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.1. LÍ LUẬN CHUNG VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

7

1.1.1. Khái niệm về hôn nhân

và các đặc trưng của hôn nhân

1.1.2. Khái niệm về gia đình

1.1.3. Khái niệm về Luật Hôn nhân

và gia đình Việt Nam

Page 8: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.1.1. KHÁI NIỆM VỀ HÔN NHÂN VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HÔN NHÂN

a. Khái niệm• Hôn nhân là một hiện tượng xã hội mang tính giai cấp. Xã hội nào thì sẽ có hình thái

hôn nhân đó, tương ứng với nó là sẽ có chế độ hôn nhân nhất định: xã hội phongkiến có hôn nhân phong kiến, xã hội tư bản có hôn nhân tư sản, xã hội chủ nghĩa cóhôn nhân xã hội chủ nghĩa.

• Theo Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam: Hôn nhân là sự liên kết giữa một ngườiđàn ông và một người đàn bà trên nguyên tắc hoàn toàn bình đẳng và tự nguyệntheo quy định của pháp luật nhằm chung sống với nhau suốt đời và xây dựng giađình hạnh phúc, dân chủ, hoàn thuận và bền vững.

• Khoản 1 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 giải thích: “Hôn nhân là quan hệgiữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn”.

8

Page 9: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.1.1. KHÁI NIỆM VỀ HÔN NHÂN VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HÔN NHÂN (tiếp theo)

b. Các đặc điểm• Hôn nhân là sự liên kết giữa một người đàn ông và một người đàn bà (Nhà nước

không thừa nhận hôn nhân đồng giới). Đó là hôn nhân một vợ một chồng (Điều 2, 4,10 Luật Hôn nhân và gia đình 2014). Đây là đặc điểm nói lên sự khác nhau cơ bản giữa hôn nhân xã hội chủ nghĩa vàhôn nhân phong kiến.

• Hôn nhân là sự liên kết giữa một người đàn ông và một người đàn bà trên nguyêntắc hoàn toàn tự nguyện. Do 2 bên nam nữ hoàn toàn tự nguyện quyết định, không ai được ép buộc hoặc

cản trở (Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014). Cơ sở tự nguyện ở đây là tình yêu chân chính nam nữ, không bị những tính toán

về kinh tế chi phối.• Hôn nhân là sự liên kết bình đẳng giữa một người đàn ông và một người đàn bà

(Điều 2, Điều 17 Luật Hôn nhân và gia đình 2014). Tự do, bình đẳng trong hôn nhân được xác nhận xuất phát từ quan điểm coi hôn

nhân như một hợp đồng dân sự. Khi nào trong xã hội, quan hệ hôn nhân còn bị ràng buộc bởi những tính toán về

mặt kinh tế, về địa vị giai cấp thì sẽ chưa có tự do, bình đẳng thực sự.

9

Page 10: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.1.1. KHÁI NIỆM VỀ HÔN NHÂN VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HÔN NHÂN (tiếp theo)

10

• Hôn nhân là sự liên kết giữa một người đàn ông và một người đàn bà nhằm chungsống với nhau suốt đời, xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc và bền vững(Điều 2, Điều 3 và Điều 19 Luật Hôn nhân và gia đình 2014). Để hạnh phúc và bền vững phải dựa trên cơ sở tình yêu giữa nam và nữ (Nhà

nước vẫn chưa thừa nhận hôn nhân đồng giới). Khi có tình yêu, vợ chồng sẽ luôn mong muốn chung sống, gắn bó bên nhau suốt

đời hạnh phúc và hòa thuận. Tính chất bền vững suốt đời là đặc trưng của hôn nhân xã hội chủ nghĩa. Việc kết hôn và ly hôn được tiến hành theo trình tự pháp luật quy định. Các nghi lễ mang tính tôn giáo, phong tục tập quán không hề bị cấm mà nó chỉ

mang tính cá biệt (tính chất cá nhân, không phổ biến). Để được công nhận là hôn nhân hợp pháp, việc đăng kí kết hôn phải tuân theo

các quy định của pháp luật.

Page 11: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.1.2. KHÁI NIỆM GIA ĐÌNH

• Khái niệm gia đình rộng hơn khái niệm hôn nhân.• Hôn nhân là một quan hệ giữa nam và nữ, giữa vợ và chồng, là tiền đề xây dựng

gia đình.• Gia đình là sản phẩm của xã hội, phát sinh và phát triển cùng sự phát triển của xã

hội, là tế bào của xã hội.• Quan hệ bình đẳng của vợ và chồng trong gia đình thể hiện quan hệ bình đẳng nam

và nữ ngoài xã hội.

11

Gia đình

Hôn nhân

Khái niệm nào rộng hơn?

Page 12: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.1.2. KHÁI NIỆM GIA ĐÌNH (tiếp theo)

• Gia đình là sự liên kết của nhiều người dựa trên cơ sở hôn nhân, huyết thống, nuôidưỡng, có quyền và nghĩa vụ tương ứng với nhau, cùng quan tâm giúp đỡ lẫn nhauvề vật chất và tinh thần, xây dựng gia đình, nuôi dạy thế hệ trẻ dưới sự giúp đỡ củaNhà nước và xã hội (Khoản 2 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014).

• Chức năng xã hội của gia đình: Chức năng sinh đẻ (tái sản xuất ra con người); Chức năng giáo dục; Chức năng kinh tế.

12

Page 13: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.1.3. KHÁI NIỆM VỀ LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

• Là tập hợp những quy định về chế độ hôn nhân và gia đình; chuẩn mực pháp lí chocách ứng xử giữa các thành viên gia đình; trách nhiệm của cá nhân, tổ chức, Nhànước và xã hội trong việc xây dựng, củng cố chế độ hôn nhân và gia đình..

• Đối tượng điều chỉnh: là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực hôn nhân gia đình.

13

Quan hệ nhân thân

Quan hệ tài sản

Giữa vợ và chồng

Giữa cha mẹ và các con

Giữa những người ruột thịt khác

Page 14: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.1.3. KHÁI NIỆM VỀ LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH (tiếp theo)

• Phương pháp điều chỉnh: là những cách thức, biện pháp mà các quy phạm pháp luậthôn nhân và gia đình tác động lên các quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnhcủa nó, phù hợp với ý chí của Nhà nước.

14

Biện pháp mềm dẻo Biện pháp cưỡng chế

Khuyến khích các chủ thể thựchiện các nghĩa vụ và quyền hônnhân – gia đình.

• Hủy hôn nhân trái pháp luật;• Hạn chế quyền của cha mẹ

đối với con chưa thành niên.

• Những nguyên tắc cơ bản: Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ; Một vợ, một chồng; Bình đẳng vợ chồng, bình đẳng nam nữ, không phân biệt tôn giáo, dân tộc

quốc tịch; Bảo vệ quyền lợi của cha mẹ và các con; Bảo vệ bà mẹ và trẻ em.

Page 15: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

15

1.2.1. Khái niệm về quan hệ pháp luật

về hôn nhân và gia đình

1.2.2. Các yếu tố của quan hệ pháp luật

về hôn nhân và gia đình

1.2.3. Căn cứ phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật

về hôn nhân và gia đình

Page 16: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.2.1. KHÁI NIỆM VỀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

• Những quan hệ trong xã hội mà được các quy định của pháp luật hôn nhân và giađình điều chỉnh thì gọi là quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình.

• Các quan hệ này thông thường chỉ giới hạn trong các thành viên trong gia đình.• Tuy nhiên, trong một số trường hợp quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình vẫn tồn

tại dù có một người không còn là thành viên trong gia đình nhưng trước đây đã từnglà thành viên trong gia đình.

• Ví dụ: Khi 2 vợ chồng li hôn, sống riêng biệt nhưng vẫn có quan hệ cấp dưỡng lẫnnhau và với con cái…

16

Quan hệ pháp luật về nhân thân

Quan hệ pháp luật về tài sản

Quan hệ pháp luật vềnhân thân có khác gì sovới quan hệ pháp luậtdân sự?

Hình thức của quan hệ pháp luật hôn nhân

và gia đình

Page 17: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.2.1. KHÁI NIỆM VỀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

17

• Nội dung: Quan hệ tài sản; Quan hệ nhân thân phi tài sản.

• Căn cứ xác lập, tồn tại hay chấm dứt: Sự kiện pháp lí nào đó (hợp đồng hoặc nghĩa vụ dân sự nào đó) Gắn liền với

quan hệ tài sản; Sự kiện kết hôn, huyết thống, nuôi dưỡng xuất phát từ tình cảm gắn bó giữa các

chủ thể.• Tính chất: Quan hệ pháp luật tài sản trong Luật Dân sự đa phần là quan hệ hàng hóa, tiền

tệ và có tính chất đền bù, ngang giá; Không có tính chất đền bù, ngang giá mà có tính chất gắn bó lâu dài, bền vững

giữa các chủ thể trong quan hệ này.

Page 18: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.2.2. CÁC YẾU TỐ CỦA QUAN HỆ PHÁP LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

18

Chủ thể

Nội dungCác yếu tố

Khách thể

Page 19: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.2.2. CÁC YẾU TỐ CỦA QUAN HỆ PHÁP LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

a. Chủ thể• Chủ thể của quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình chỉ có thể là công dân (thể

nhân) khác so với quan hệ pháp luật dân sự.• Để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình phải có: Năng lực pháp luật: Trong một số trường hợp, năng lực pháp luật của cá nhân

phát sinh từ lúc sinh ra (quan hệ nuôi dưỡng, giáo dục…). Trong một số trườnghợp, năng lực pháp luật của cá nhân phát sinh từ lúc cá nhân đạt một độ tuổinhất định Khi đó năng lực pháp luật và năng lực hành vi phát sinh cùngthời điểm.

Năng lực hành vi: Phát sinh khi đạt một độ tuổi nhất định theo quy định củapháp luật.

Lưu ý:• Có ý kiến cho rằng trong mọi trường hợp năng lực pháp luật đều phát sinh khi người

đó sinh ra?• Trong một số trường hợp, một cá nhân có đủ điều kiện về năng lực pháp luật và

năng lực hành vi nhưng không thể trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật hônnhân và gia đình. Đó là trường hợp nào? (Có quan hệ trực hệ, mất năng lực hành vidân sự…).

19

Page 20: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.2.2. CÁC YẾU TỐ CỦA QUAN HỆ PHÁP LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH (tiếp theo)

20

b. Nội dung• Nội dung chủ yếu của quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình là quyền và nghĩa vụ

chủ thể cho mỗi người khi tham gia quan hệ pháp luật này.• Quyền và nghĩa vụ chủ thể liên quan đến nhân thân và tài sản: Trong quyền và nghĩa vụ tài sản có quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng; Quyền về nhân thân hoàn toàn không có nội dung kinh tế; Quyền và nghĩa vụ tài sản gắn liền với nhân thân của con người nhất định; Quyền và nghĩa vụ hôn nhân và gia đình không thể chuyển nhượng cho người

khác được.• Ví dụ: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng lẫn nhau, một trong hai người chết sẽ

chấm dứt các quyền và nghĩa vụ đó. Không thể nhượng quyền nhận tiền cấp dưỡng cho người khác hoặc nhường

nghĩa vụ giáo dục con cái cho người khác…

Page 21: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.2.2. CÁC YẾU TỐ CỦA QUAN HỆ PHÁP LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH (tiếp theo)

c. Khách thể• Khách thể của quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình có thể là lợi ích nhân thân,

các hành vi hoặc các vật.• Khách thể có tính chất tổng hợp của tất cả các loại trên: Lợi ích nhân thân: họ tên, ngành nghề, việc làm… Hành vi: giáo dục, quản lí tài sản, chăm sóc, cấp dưỡng… Vật: tiền cấp dưỡng, vật trong khối tài sản chung…

• Ví dụ: Tranh chấp giữa cha mẹ về quyền nuôi con hoặc quyền giáo dục con? Con cái không bao giờ là khách thể, tranh chấp phát sinh chỉ liên quan đến quyềncủa cha mẹ; con cái cũng là một chủ thể quan hệ pháp luật đó.

21

Page 22: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.2.3. CĂN CỨ LÀM PHÁT SINH, THAY ĐỔI, CHẤM DỨT QUAN HỆ PHÁP LUẬTHÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

• Căn cứ phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình là sự kiện pháp lí. Nó có thể là sự kiện, hành vi hoặc thời hạn.

22

Sự kiện pháp lí làm phát sinh, thay đổi quan hệpháp luật hôn nhân và gia đình.

Sự kiện pháp lí làm chấm dứt quan hệ phápluật hôn nhân và gia đình.

Phân loại sự kiện pháp lí

Ngoài ra còn có các sự kiện pháp lí làm phụchồi quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình.

Page 23: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.2.3. CĂN CỨ LÀM PHÁT SINH, THAY ĐỔI, CHẤM DỨT QUAN HỆ PHÁP LUẬTHÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH (tiếp theo)

23

Sự kiện pháp lí làm phát sinh, thay đổi quan hệ pháp luật

hôn nhân và gia đình

Sự kiện pháp lí làm phục hồi quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình

• Thông thường nó là sự kiệnpháp lí hỗn hợp, có thể là sựkiện hoặc có thể là hành vi cũngcó thể là kết hợp của cả sự kiệnvà hành vi.

• Trong một số trường hợp, chỉcần có sự kiện còn hành vi cóhay không chưa chắc đã làmphát sinh quan hệ pháp luật hônnhân và gia đình.

• Là các sự kiện không làm phát sinh mớimột quan hệ pháp luật hôn nhân và giađình nào đó mà nó phục hồi lại một quanhệ pháp luật hôn nhân và gia đình đã bịchấm dứt trước đó hoặc tạm thời đình chỉ.

• Việc phục hồi một quan hệ pháp luật hônnhân và gia đình này cũng có thể làm thayđổi hoặc chấm dứt những quan hệ phápluật hôn nhân và gia đình khác.

• Việc xác định thời điểm mà sự kiện pháp líphát sinh, thay đổi, chấm dứt hoặc phụchồi sẽ giúp cơ quan nhà nước bảo vệđược quyền lợi của các chủ thể.

Page 24: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.3. KẾT HÔN

24

1.3.1. Khái niệm 1.3.2. Điều kiện kết hôn

1.3.3. Đăng kí kết hôn

Page 25: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.3.1. KHÁI NIỆM

• Kết hôn là việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật vềđiều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn.

• Hệ thống pháp luật về hôn nhân và gia đình quy định nam nữ kết hôn phải bảo đảm2 yếu tố sau: Phải thể hiện ý chí của cả nam và nữ là mong muốn được kết hôn với nhau; Phải được Nhà nước thừa nhận.

25

Page 26: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.3.2. ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN

26

Tuổi kết hôn

Có sự tự nguyện của hai bên nam và nữĐiều kiện

Không thuộc các trường hợp cấm kết hôn

Page 27: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.3.2. ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN (tiếp theo)

a. Tuổi kết hôn• Căn cứ: Quy định tuổi căn cứ vào sự phát triển tâm sinh lí của con người một cách

khoa học, căn cứ vào điều kiện kinh tế – xã hội và tâm tư nguyện vọng của nhân dânở mỗi quốc gia.

• Mục đích: Thực hiện chức năng xã hội của gia đình là sinh đẻ và duy trì nòi giống Theo kết quả nghiên cứu nam từ 16 tuổi trở lên; nữ từ 13 tuổi trở lên đã có khả

năng sinh sản. Để đảm bảo sức khỏe của mẹ và con và đảm bảo sự phát triển của giống nòi thì

nam và nữ nên sinh sản từ 17 – 18 tuổi. Quy định tuổi kết hôn thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đối với sức khỏe của

nam, nữ, có thể đảm đương được trách nhiệm làm vợ chồng và cha mẹ, đảmbảo con cái sinh ra có thể phát triển cả về thể lực lẫn trí tuệ, có thể là công dântốt cho xã hội sau này.

27

Page 28: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.3.2. ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN (tiếp theo)

28

a. Tuổi kết hôn• Kết hôn đúng độ tuổi, nam và nữ sẽ có suy nghĩ đúng đắn hơn, nghiêm túc hơn

trong việc kết hôn của mình Đây là cơ sở đảm bảo cho hôn nhân phát triểnbền vững.

• Việt Nam: nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên (Điều 8 Luật Hôn nhânvà gia đình 2014).

• Pháp: nam đủ 18 tuổi trở lên, nữ đủ 15 tuổi trở lên (Điều 144 Bộ luật Dân sự nướcCộng hòa Pháp).

• Hungary: nam đủ 18 tuổi trở lên; nữ đủ 16 tuổi trở lên (Điều 10 Bộ luật Gia đìnhHunggary).

• Thái Lan: nam và nữ từ 17 tuổi trở lên (Bộ luật Dân sự Thái Lan).

Page 29: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.3.2. ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN (tiếp theo)b. Phải có sự tự nguyện của hai bên nam và nữ• Việc kết hôn phải do hai bên nam nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép

buộc, lừa dối bên nào; không ai được cản trở hoặc cưỡng ép.• Việc quy định nguyên tắc tự nguyện thực sự nhằm xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong

kiến, hôn nhân của con cái phụ thuộc vào cha mẹ Xây dựng chế độ hôn nhân vàgia đình xã hội chủ nghĩa trên nguyên tắc tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồngbình đẳng.Câu hỏi:

• Những người kết hôn có cần phải cùng có mặt tại cơ quan đăng kí kết hôn nộp tờkhai đăng kí kết hôn?

• Pháp luật có cho phép cử người đại diện trong việc đăng kí kết hôn không?• Tại lễ đăng kí kết hôn, hai người kết hôn có phải có mặt hay không?• Lễ đăng kí kết hôn chỉ được tổ chức tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn?• Nam hoặc nữ đang bị chấn động thần kinh hoặc đang say bia, rượu có được đăng kí

kết hôn không?

29

Page 30: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.3.2. ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN (tiếp theo)

30

c. Các trường hợp cấm kết hôn• Cấm kết hôn với những người đang có vợ hoặc có chồng Xóa bỏ hoàn toàn chế độ

đa thê.• Cấm người mất năng lực hành vi dân sự kết hôn Không thực hiện được nguyên tắc tự

nguyện vì người mất năng lực hành vi dân sự không tự nhận thức được hành vi củamình, do đó ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của những người khác trong quan hệ hônnhân và gia đình.

• Cấm những người cùng dòng máu về trực hệ, có họ trong phạm vi ba đời hoặc có quanhệ thích thuộc kết hôn với nhau.

• Giữa cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, đã từng là cha mẹ nuôi với con; ông bà với các cháunội, ngoại.

• Bố chồng với con dâu; mẹ vợ với con rể; bố dượng với con riêng của vợ; mẹ kế với conriêng của chồng.

• Anh chị em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha.• Bác ruột, chú ruột, cậu ruột kết hôn với cháu gái; cô ruột, dì ruột kết hôn với cháu trai.• Anh chị em con bác, con chú, con cô, con cậu, con dì ruột kết hôn với nhau.• Cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính Nếu kết hôn sẽ không thực hiện được

chức năng xã hội của gia đình, trái với quy luật tự nhiên và quy luật xã hội.

Page 31: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.3.3. ĐĂNG KÍ KẾT HÔN

• Mục đích đăng kí kết hôn: Là biện pháp để Nhà nước kiểm soát việc tuân thep pháp luật của nam nữ trong

việc kết hôn, ngăn chặn những hiện tượng kết hôn vi phạm các điều kiện kết hôntheo quy định của pháp luật.

Là biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của hai bên nam nữ.• Giấy chứng nhận kết hôn là chứng cứ viết xác nhận giữa hai bên nam nữ đã phát

sinh và tồn tại quan hệ vợ chồng, được Nhà nước bảo hộ.• Mọi nghi thức kết hôn khác như lễ cưới tại gia đình, tại nhà thờ mà không cần giấy

chứng nhận kết hôn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thì không được côngnhận là hợp pháp.

• Đăng kí kết hôn là nghi thức kết hôn duy nhất làm phát sinh quan hệ hôn nhân.

31

Page 32: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.3.3. ĐĂNG KÍ KẾT HÔN (tiếp theo)

• Thẩm quyền đăng kí kết hôn: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn là

nơi đăng kí kết hôn giữa hai công dân Việt Nam; Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài là cơ quan

đăng kí kết hôn giữa những công dân Việt Nam với nhau ở nước ngoài; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan đăng kí kết

hôn có yếu tố nước ngoài Đăng kí kết hôn không đúng thẩm quyền thì việc đăng kí kết hôn đó không cógiá trị pháp lí.

32

Page 33: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

1.3.3. ĐĂNG KÍ KẾT HÔN (tiếp theo)

33

• Trình tự đăng kí kết hôn: Hai bên nam nữ đến cơ quan đăng kí kết hôn xin cấp tờ khai đăng kí kết hôn, cả

hai người cùng khai và kèm theo một đơn cam kết chưa kết hôn lần nào hoặcđang không có vợ hoặc chồng hợp pháp. Sau đó xin xác nhận của Ủy ban nhândân xã nơi cứ trú của hai người.

Bản khai đăng kí kết hôn có xác nhận của chính quyền địa phương, hai ngườiquyết định nơi đăng kí kết hôn là Ủy ban nhân dân xã nơi cứ trú của một tronghai người và nộp bản khai đăng kí trên để Ủy ban nhân dân xác minh.

Sau xác minh, cơ quan đăng kí kết hôn hẹn hai bên nam nữ đến Ủy ban nhândân làm thủ tục đăng kí kết hôn. Hai bên nam nữ cùng kí vào giấy chứng nhậnkết hôn (2 bản chính), cơ quan đăng kí kết hôn ghi vào sổ kết hôn để quản lí tìnhtrạng hôn nhân của cá nhân nằm trong địa bàn cư trú.

Nếu không đăng kí mà chung sống như vợ chồng thì pháp luật không công nhậnhọ là vợ chồng.

Page 34: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - eldata10.topica.edu.vneldata10.topica.edu.vn/LAW107/PDF slide/LAW107_Bai1_v1.0015104208.pdf · 1.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA

v1.0015104208

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

34

Trong bài này, chúng ta đã tìm hiểu một số nội dung cơ bản sau• Khái niệm về hôn nhân và các đặc điểm của hôn nhân; khái

niệm và các chức năng cơ bản về gia đình;• Khái niệm Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam;• Nhiệm vụ và các nguyên tắc cơ bản của Luật Hôn nhân và gia

đình Việt Nam;• Khái niệm, đặc điểm và các vấn đề liên quan đến quan hệ

pháp luật hôn nhân và gia đình;• Các vấn đề pháp lí liên quan đến kết hôn.