142
Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 Ngày soạn: 07 / 08 / 2012 I. MỤC TIÊU : - Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người. - Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học. II. PHƯƠNG PHÁP : - Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. Tận dụng vốn hiểu biết “một cách tự nhiên của học sinh”. Tìm hiểu thông tin thực tế, trực quan. Hc sinh đọc SGK, quan sát và tổng kết. - Hoạt động nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Giáo án, SGK, một máy tính để giới thiệu, chuẩn bị thêm (tranh ảnh, hình vẽ và các tình huống liên quan đến thông tin. IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. Tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số - Ổn định trật tự B. Kiểm tra bài cũ C. Nội Dung Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Hãy cho biết làm cách nào các em biết được buổi tập trung đầu tiên vào năm học mới? * HS trả lời: Nghe thông tin từ loa phát thanh của Thị Trấn, qua bạn bè nói… ?Làm sao biết được mình học ở lớp nào? Phòng nào? xuất sáng hay xuất chiều? * HS trả lời: Xem thông báo của trường. ?Làm thế nào biết được buổi nào học những môn gì? * HS trả lời: Dựa vào thời khoá biểu để biết * GV: Tất cả những điều các em nghe, nhìn thấy, đọc được đều là thông tin, còn việc các em chuẩn bị và thực hiện công việc đó, chính là quá trình xử lí thông tin. Khi các em thực hiện xong công việc đó cho ra kết quả, thì kết quả đó chính lại là thông tin mới. Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012 -1- Chương I LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ Tiết 1 - Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC

Giao an tin 6chuan

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn: 07 / 08 / 2012

I. MỤC TIÊU:- Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.

II. PHƯƠNG PHÁP:

- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. Tận dụng vốn hiểu biết “một cách tự nhiên của học sinh”. Tìm hiểu thông tin thực tế, trực quan. Học sinh đọc SGK, quan sát và tổng kết.

- Hoạt động nhóm.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:- Giáo án, SGK, một máy tính để giới thiệu, chuẩn bị thêm (tranh ảnh, hình vẽ và các tình

huống liên quan đến thông tin.IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

C. Nội Dung

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu

Hãy cho biết làm cách nào các em biết được buổi tập trung đầu tiên vào năm học mới? * HS trả lời: Nghe thông tin từ loa phát thanh của Thị Trấn, qua bạn bè nói… ?Làm sao biết được mình học ở lớp nào? Phòng nào? xuất sáng hay xuất chiều? * HS trả lời: Xem thông báo của trường. ?Làm thế nào biết được buổi nào học những môn gì? * HS trả lời: Dựa vào thời khoá biểu để biết * GV: Tất cả những điều các em nghe, nhìn thấy, đọc được đều là thông tin, còn việc các em chuẩn bị và thực hiện công việc đó, chính là quá trình xử lí thông tin. Khi các em thực hiện xong công việc đó cho ra kết quả, thì kết quả đó chính lại là thông tin mới.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-1-

Chương ILÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ

Tiết 1 - Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC

Page 2: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mơí.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thông tin là gì?* Hằng ngày em tiếp nhận được nhiều thông tin từ nhiều nguốn khác nhau:* HS tham khảo ví dụ trong sách GK và thực tế- Các bài báo, bản tin trên truyền hình hay đài phát thanh cho em biết thêm được điều gì?.* HS trả lời* GV: Hướng dẫn và cho thêm các ví dụ về thông tinTừ các ví dụ trên em hãy cho một ví dụ về thông tin?* HS tìm hiểu thông tin thực tế và trả lời.*GV: Đọc sách, báo, nghe đài, xem ti vi… để nhận biết được thông tin trên khắp thế giới và biết được nhiều lĩnh vực khác nhau như: kinh tế, thời sự, giáo dục, y tế, khoa học, giá cả thị trường… ?vâỵ em có thể kết luận thông tin là gì?* HS: Trả lời?Đi đến ngã ba, ngã tư ta nhìn thấy tín hiệu đèn giao thông, em hiểu được những qui định gì? * HS: Trả lời*GV: Tín hiệu đèn màu vàng đi chậm lại và chuẩn bị dừng, đèn màu đỏ dừng lại, đèn màu xanh được phép đi.?Hãy tìm hiểu ví dụ về thông tin mà hằng ngày em thường gặp phải?* HS: Dựa vào thực tế để tìm ví dụ các thông tin.*GV: Chiếu các tình huống về thông tin.* HS: Quan sát.

1. THÔNG TIN LÀ GÌ?

Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện…) và về chính con người.

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu hoạt động thông tin của con ngườiTheo em người ta có thể truyền đạt thông tin với nhau bằng những hình thức nào?* Học sinh phát biểu.* Thông tin trước xử lí được gọi là thông tin vào, còn thông tin nhận được sau xử lí đựơc gọi là thông tin ra Mô hình quá trình xử lí thông tin

?Gọi HS đặt ra tình huống*GV: Đưa ra tình huống về dự báo thời tiết “ngày mai trời có mưa to từ Quảng Bình đến Thừa Thiên Huế”?Nhận được thông tin này các em phải làm gì khi đi ra ngoài?* HS: Cả lớp suy nghĩ tìm ra giải đáp - Đem áo mưa theo

2. HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN CỦA CON NGƯỜI:

hoạt động của thông tinTT vào TT ra

- Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền thông tin. - Xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng vì nó đem lại sự hiểu

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-2-

Xử lí

Page 3: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

biết cho con người.

D. Củng Cố: - Hãy cho biết thông tin là gì? - Hãy cho biết hoạt động thông tin bao gồm những việc gì? Công việc nào là quan trọng nhất? - Hoạt động thông tin của con người như thế nào?Bài tập 3 (sgk - trang 5):Nh÷ng vÝ dô trong bµi häc ®Òu lµ nh÷ng th«ng tin mµ em cã thÓ tiÕp nhËn ®ược b»ng tai (thÝnh gi¸c), b»ng m¾t (thÞ gi¸c). Em h·y nªu vÝ dô vÒ nh÷ng th«ng tin mµ con ngêi cã thÓ thu nhËn ®îc b»ng c¸c gi¸c quan khác {Thông qua mùi thơm, hôi (mũi), vị ngọt, đắng, cay (lưỡi), tiếng động, mắt nhìn, tay sờ, nóng, lạnh…Bài tập 5 (sgk - trang 5):? H·y t×m thªm vÝ dô vÒ nh÷ng c«ng cô vµ phương tiÖn gióp con người vựơt qua nh÷ng h¹n chÕ cña c¸c gi¸c quan vµ bé n·o? {ChiÕc c©n ®Ó gióp ph©n biÖt träng lưîng, nhiÖt kÕ ®Ó ®o nhiÖt ®é, la bµn ®Ó ®Þnh hướng, xe m¸y cã ®éng c¬ ®Ó ®i nhanh h¬n, cÇn cÈu ®Ó n©ng nh÷ng vËt cã träng lîng lín, nhiệt kế để do nhiệt độ, gió, nhìn bầu trời về đêm ta sẽ đoán được khí hậu thời tiết ngày hôm sau…}E. Dặn Dò: - Giải các bài tập 2, 3, 4 (SGK trang 5)

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-3-

Page 4: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Tiết 2 - Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (t2)Ngày soạn: 07 / 08 / 2012Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.

II. PHƯƠNG PHÁP:- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. Tận dụng vốn hiểu biết “một cách tự nhiên

của học sinh”. Tìm hiểu thông tin thực tế, trực quan. Học sinh đọc SGK, quan sát và tổng kết.

- Hoạt động nhóm.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo án, SGK, một máy tính để giới thiệu, chuẩn bị thêm (tranh ảnh, hình vẽ và các tình huống liên quan đến thông tin.IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

C. Nội Dung

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu hoạt động thông tin và tin học.

* GV: cho HS nghe: một đoạn nhạc, tiếng chim kêu.* HS nghe* Cho HS xem sách, vở, ngửi mùi hương hoa…?Con người nhận biết thông tin nhờ vào những giác quan nào?* HS trả lời: ?Cho ví dụ về một dạng thông tin?

* HS: Cho ví dụ: Tiếng gà gáy sáng?Làm thế nào mà em nhận biết được thông tin này?* HS: - Cách thức mà con người thu nhận thông tin là: nghe được bằng tai (thính giác)…

*GV: Con người nhận biết thông tin qua 5 giác quan đó là : Thính giác, thị giác, vị giác, khứu giác, xúc giác và bộ não*GV: cho HS thể hiện hành động nhận biết thông tin qua da (tay), ngửi (mũi), nhìn (mắt), âm thanh (tai). (30 giây)

3. HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN VÀ TIN HỌC.

Một trong các nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-4-

Page 5: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

* Cả lớp thực hiện* Tuy nhiªn kh¶ n¨ng cña c¸c gi¸c quan vµ bé n·o cña con ngêi vẫn cßn h¹n chÕ. ?H·y cho biÕt nh÷ng h¹n chÕ ®ã?* HS: Nhìn xa không thấy rõ, quá nhỏ cũng không nhìn thấy…?để kh¾c phôc nh÷ng h¹n chÕ ®ã con ngêi ®· chÕ t¹o ra nh÷ng c«ng cô g× ®Ó hæ trî con ngêi? H·y cho vÝ dô? KÝnh thiªn v¨n, kÝnh hiÓn vi, M¸y tÝnh ®iÖn tö, …* GV: Víi nh÷ng h¹n chÕ cña con ngưêi, m¸y tÝnh ra ®êi lµ mét c«ng cô hç trî gióp con người trong nhiÒu lÜnh vùc kh¸c nhau trong cuéc sèng.

?Hãy cho biết máy tính điện tử giúp con người như thế nào?* Học sinh trả lời.*GV: Lưu trữ thông tin, tính toán, xử lí thông tin, học tập, giải trí…?Vậy nhiệm vụ chính của tin học là gì?* HS: Trả lời*GV:

D. Củng Cố:Bài tập 5 (sgk - trang 5):? H·y t×m thªm vÝ dô vÒ nh÷ng c«ng cô vµ phương tiÖn gióp con người vựơt qua nh÷ng h¹n chÕ cña c¸c gi¸c quan vµ bé n·o? {ChiÕc c©n ®Ó gióp ph©n biÖt träng lưîng, nhiÖt kÕ ®Ó ®o nhiÖt ®é, la bµn ®Ó ®Þnh hướng, xe m¸y cã ®éng c¬ ®Ó ®i nhanh h¬n, cÇn cÈu ®Ó n©ng nh÷ng vËt cã träng lîng lín, nhiệt kế để do nhiệt độ, gió, nhìn bầu trời về đêm ta sẽ đoán được khí hậu thời tiết ngày hôm sau…}E. Dặn Dò: - Giải các bài tập 2, 3, 4 (SGK trang 5)

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-5-

Page 6: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn: 15 / 08 / 2012

I. MỤC TIÊU:- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bit.

II. PHƯƠNG PHÁP: - Đặt vấn đề học sinh trao đổi, quan sát trực quan, hỏi - đáp, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề - Đọc sách giáo khoa và phát biểu tổng kết, trò chơi biểu diễn tình huống thể hiện các dạng thông tin.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính để minh hoạ, một số hình ảnh minh hoạ về các dạng thông tin.IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tựB. Kiểm tra bài cũ:

* Em hãy cho biết thông tin là gì? Nêu một ví dụ về thông tin.* Hãy cho biết một trong các nhiệm vụ của tin học là gì? Tìm những công cụ và phương tiện giúp

con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não. C. Nội Dung:

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu

Các em đã được biết thông tin là những gì đem lại sự hiểu biết, nhận thức về thế giới xung quanh và về chính con người. Vậy thông tin có những dạng nào? Và nó được biểu diễn như thế nào?Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các dạng thông tin cơ bản*GV: Chiếu hình ảnh: những đoạn văn bản, chữ số.* HS quan sát?Trên màn hình thể hiện điều gì?

* HS: Kí tự, chữ số*GV: Chiếu hình ảnh: Phong cảnh, con người, động vật…* HS: HS quan sát

?Qua các hình ảnh vừa quan sát em cảm nhận được điều gì?* HS: Là những hình ảnh minh hoạ, hình vẽ, ảnh chụp…*GV: Chiếu 1 đoạn nhạc, 1 đoạn video.* HS: HS nghe và quan sát?Hãy cho biết các em vừa nghe và thấy những gì?* HS trả lời*GV: Các em vừa nghe âm thanh của bài hát ta nhận biết được đó là

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-6-

Tiết 3 - Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (t1)

Page 7: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 bài hát nào và ca sĩ nào trình bày…, qua video clip ta nhận biết được ở dạng âm thanh, hình ảnh…*Cho HS quan sát tranh ảnh đã chuẩn bị ở nhà. * HS đổi tranh cho nhau để xem?Hãy cho biết các em vừa quan sát thấy những gì?* HS: Trả lời? Theo em ngêi ta cã thÓ truyÒn ®¹t th«ng tin víi nhau b»ng nh÷ng h×nh thøc nµo?* HS trả lời*GV: Tất cả các tình huống các em vừa quan sát được đều là các dạng của thông tin. Như vậy thông tin quanh ta hết sức phong phú và đa dạng, nhưng ta chỉ quan tâm tới ba dạng thông tin cơ bản và cũng là ba dạng thông tin chính trong tin học.?Hãy cho biết có mấy dạng thông tin cơ bản?*HS: Có ba dạng thông tin cơ bản.?Hãy cho biết đó là ba dạng nào?* HS: Đó là ba dạng: âm thanh, hình ảnh, văn bản*GV: Văn bản, âm thanh và hình ảnh. Trong tương lai có thể máy tính sẽ lưu trữ và xử lí được các dạng thông tin ngoài ba dạng cơ bản nói trên.

?Hãy tìm một số ví dụ về các dạng thông tin?* HS trả lời* Trò chơi: Cho HS lên thể hiện các tình huống của các dạng thông tin như: thể hiện tiếng chim kêu, tiếng gà gáy, chụp ảnh, vẽ…* HS quan sát?Hãy cho biết bạn mình vừa thể hiện điều gì?* HS trả lời*GV: Các em đã được biết có ba dạng thông tin cơ bản. Vậy biểu diễn của các dạng thông tin như thế nào?? Ngoµi c¸ch thÓ hiÖn th«ng tin b»ng v¨n b¶n, ©m thanh, h×nh ¶nh, th«ng tin cßn cã thÓ biÓu diÔn b»ng c¸ch nµo n÷a kh«ng?* HS: Trả lời*GV: Đưa ra mét sè vÝ dô:- Mỗi dân tộc có hệ thống chữ cái của riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng văn bản.- Để tính toán, chúng ta biểu diễn thông tin dưới dạng các con số và kí hiệu.- Để mô tả một hiện tượng vật lí, các nhà khoa học có thể sử dụng các

1. CÁC DẠNG THÔNG TIN CƠ BẢN:

- Có ba dạng thông tin cơ bản.

+ Dạng văn bản: Là những gì được ghi lại vào vở, sách báo bằng các con số, chữ viết hay kí hiệu. + Dạng hình ảnh: Là những hình vẽ minh hoạ, phim hoạt hình, ảnh chụp, hình vẽ… + Dạng âm thanh: Là những tiếng động mà tai ta nghe được.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-7-

Page 8: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 phương trình toán học.- Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản nhạc cụ thể,…* Học sinh tìm hiểu các ví dụ và dưa ra nhận xét về biểu diễn thông tin.? VËy theo em biÓu diÔn th«ng tin lµ g×?HS trả lời: Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin đó dưới dạng cụ thể nào đó. bằng nhiều hình thức khác nhau.

Qua các ví dụ, em có nhận xét như thế nào về biểu diễn thông tin?* HS trả lời?Người khiếm thị, khiếm thính nhận biết thông tin như thế nào?* HS: Người khiếm thị nhận biết thông tin qua thính giác, da. Người khiển thính nhận biêt thông tin qua thị giác* GV ®a ra kÕt luËn: Biểu diễn thông tin là cách thể hiện cụ thể một công việc, một hành động… nào đó. Lưu ý: cùng một thông tin có thể có nhiều cách biểu diễn khác nhau.*GV:* Các em đã nắm được các cách biểu diễn thông tin. Vậy biểu diễn thông tin có vai trò gì? * HS trả lời* Cho hai em lên bảng vẽ một con gà, một bông hoa…* HS: Vẽ?Hãy nhận xét về bức ảnh?HS trả lời? VËy biÓu diÔn th«ng tin nh»m môc ®Ých g×?* HS: Trả lời*GV: Biểu diễn thông tin nhằm mục đích lưu trữ và chuyển giao thông tin thu nhận được. Mặt khác thông tin cần được biểu diễn dưới dạng có thể “tiếp nhận được” (đối tượng nhận thông tin có thể hiểu và xử lí được)?Vậy thông tin có vai trò gì?

* HS: trả lời* GV:

2. BIỂU DIỄN THÔNG TIN:

* Biểu diễn thông tin:- Thông tin có thể được biểu diễn bằng nhiều hình thức khác nhau để thể hiện thông tin đó dưới dạng cụ thể.

* Vai trò của biểu diễn thông tin: - BiÓu diÔn th«ng tin cã vai trß quan träng, quyết định ®èi víi viÖc truyÒn vµ tiÕp nhËn th«ng tin trong mọi hoạt động thông tin của con người.

D. CỦNG CỐ: - Nắm vững ba dạng thông tin cơ bản. - Biểu diễn thông tin và vai trò của nó.

E. DẶN DÒ: - Tìm thêm ví dụ thực tế các em thường gặp. - Làm bài tập 1, 2 SGK trang 9. - Chuẩn bị bài mới bài 2 tiếp theo và bài 3 phần 1 để tiết sau học

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-8-

Page 9: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 15 / 08 / 2012

I. MỤC TIÊU: HS cần nắm.- Cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bit.- Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của tin học trong các

lĩnh vực khác nhau của xã hội.II. PHƯƠNG PHÁP:

- Đặt vấn đề học sinh trao đổi - Đọc sách giáo khoa và phát biểu tổng kết

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính để minh hoạ, một số hình ảnh minh hoạ về các dạng thông tin.IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1. Em hãy cho biết các dạng thông tin cơ bản? cho ví dụ.

2. Hãy cho biết vai trò của biểu diễn thông tin? Cho ví dụ về biểu diễn thông tin

C. Nội Dung

Hoạt động củạ giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảngHOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu biểu diễn thông tin trong máy tính

?Thông tin có thể được biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau.Đó là những cách nào?* Học sinh trả lời*GV: Thông tin có thể biểu diễn bằng nhiều cách như chữ viết, kí hiệu, hình ảnh, hình vẽ, hành động… Ví dụ: Người khiếm thính thì không thể dùng âm thanh, với người khiếm thị thì không thể dùng hình ảnh.

A. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-9-

Tiết 4 - Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (t2) Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM GÌ ĐƯỢC NHỜ MÁY TÍNH (t1)

Page 10: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 ?Hãy cho biết máy tính hoạt động được là nhờ vào gì?* HS: Nguồn điện?Vậy điện có mấy trạng thái? Đó là những trạng thái nào?*HS: Điện có 2 trang thái, đóng và mở?Vậy thông tin cần biến đổi như thế nào để máy tính xử lý được?.*GV: Máy tính điện tử xử lí được là nhờ vào nguồn điện mở điện gọi là đèn đỏ kí hiệu là (1), ngắt điện gọi là đèn tắt kí hiệu là (0). Kí hiệu 0 và 1 được biến đổi thành 1 dãy bit trong đó mỗi kí tự được biểu diễn bằng một nhóm 8 chữ số nhị phân 0 và 1. Đối với máy tính thông dụng hiện nay được biểu diễn với dạng dãy bít và dùng dãy bit ta có thể biểu diễn được tất cả các dạng thông tin cơ bản.- Thuật ngữ dãy bit có thể hiểu nôm na rằng bit là đơn vị (vật lí) có thể có một trong hai trạng thái có hoặc không.* Ví dụ : chữ cái Dãy nhị phân A 01000001 = 65 B 01000011 = 66 C 01000111 = 67 * 00101010 = 42* Tất cả thông tin được lưu trữ trong máy tính gọi là “dữ liệu”.- Dữ liệu là dạng biểu diễn thông tin và được lưu giữ trong máy tính.

3. BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH:

- Để máy tính có thể xử lí, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng dãy bit chỉ gồm 2 kí hiệu 0 và 1.

- Thông tin được lưu trữ trong máy tính gọi là “Dữ liệu”.

* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu một số khả năng của máy tính?Hãy dự đoán xem máy tính có thể thay thế con người được hay không?* HS: Máy tính chưa thể thay thế được con người.?Vậy máy tính có những khả năng nào?* HS: HS trả lời* GV: cho học sinh thực hiện các phép toán sau:15 * 6 =23698756124893 * 89456246977 =982648973625419 * 568972136987156425 =897612359875689724 / 62489733567893 =* HS làm?Để tính được các phép toán này em cần bao nhiêu thời gian? độ chính xác thế nào?* HS trả lời*GV: Để tính các phép toán trên bằng cách cách thông thường thì phải mất rất nhiều thời gian và có khi tính toán lại không được chính xác cao.?Có cách nào để tính toán nhanh?* HS: Nhờ vào máy tính điện tử

* GV: Muốn thiết kế một toà nhà cao ốc, một công trình lớn nào đó,… đòi hỏi phải có độ chính xác cao.?Nếu ta thiết kế băng cách vẽ bằng tay thì thời gian hoàn thành và độ chính xác sẽ thế nào?* HS: Thời gian sẽ rất lâu và độ chính xác sẽ không cao.?Làm thế nào để có độ chính xác cao?* HS: Nhờ vào máy tính điện tử

B. EM CÓ THỂ LÀM GÌ ĐƯỢC NHỜ MÁY TÍNH:

1. MỘT SỐ KHẢ NĂNG CỦA MÁY TÍNH

- Khả năng tính toán nhanh.

- Tính toán với độ chính xác cao.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-10-

Page 11: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 ⇒ GV ®ưa ra nhËn xÐt: M¸y tÝnh ngµy nay cã thÓ thùc hiÖn hµng tØ phÐp tÝnh trong mét gi©y víi ®é chÝnh x¸c rÊt cao.* Cho học sinh liên hệ từ máy tính bỏ túi. hoặc chương trình Excel và Calculator có sẵn trong máy tính.* Giả sử để cất danh sách học sinh qua các năm học, các thông tin quan trọng… ?Nếu ghi ra giấy thì ta lưu trữ sẽ như thế nào?* HS: Tốn nhiều giấy, bảo quản sẽ không được tốt lắm, độ bảo mật sẽ không cao…?Phương tiện nào giúp ta lưu trữ tốt?* HS: Máy tính điện tử?Hãy cho biết học xong 5 tiết học các em cảm thấy thể nào?* HS: Rất mệt?Hãy liên hệ thực tế máy tính ở trường, cơ quan và máy tính ở nhà xem nó hoạt động như thế nào?* HS: Máy tính hoạt động liên tục

- Có khả năng lưu trữ lớn.

- Khả năng “làm việc” không mệt mỏi.

D. CỦNG CỐ: Cần nắm vững. - Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử bằng dãy bit là hai kí hiệu 0 và 1. - Một số khả năng của máy tính.E. DẶN DÒ: - Làm bài tập 3 SGK trang 9, bài tập 2 SGK trang 13 - Chuẩn bị bài mới bài 3 (tt) phần 2 và 3.

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 22 / 08 / 2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: HS cần nắm- Công dụng của máy tính giúp con người trong mọi lĩnh vực, nó là công cụ đắc lực giúp con người

chuyển tải nội dung → xử lí → kết quả.- Hiểu được máy tính chưa thể thay thế con người nên có những việc mà máy tính chưa thể làm được- Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.

II. PHƯƠNG PHÁP:- Đàm thoại, đặt vấn đề học sinh hoạt động trao đổi, vận dụng kiến thức phát biểu, quan sát trực quan.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-11-

Tiết 5 - Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH (t2)

Page 12: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Giáo án, SGK tin 6, một máy tính để giới thiệuIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

a) Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu?b) Theo em tại sao thjhong tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit?

{Máy tính xử lí dữ liệu nhờ vào hai trạng thái đèn tắt (0), đèn đỏ (1) hay còn gọi là hệ nhị phân 0 và 1. Hệ nhị phân o và 1 biểu diễn được tất cả các dạng thông tin cơ bản, do vậy trong máy tính thông tin được biểu diễn dưới dạng các dãy Bit. Bit là đơn vị nhỏ nhất đo thông tin và là ngôn ngữ duy nhất máy tính có thể xử lí được thông tin.}

C. Nội Dung

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu có thể dùng máy tính vào những việc gì?

?Hãy cho biết máy tính có những khả năng nào?* HS trả lời?Theo em có thể dùng máy tính vào những việc gì?* HS trả lời ? Theo em lÜnh vùc nµo thường ®ßi hái nh÷ng khèi tÝnh to¸n lín?* HS: Những phép toán phức tạp, các công trình lớn….? C«ng cô g× gióp gi¶m bít g¸nh nÆng trong tÝnh to¸n cho con người?* HS: Máy tính? Trong c¸c c¬ quan, trường häc m¸y tÝnh thường dïng ®Ó lµm g×?* HS: Quản lí HS, CBGV, tài sản…

? Lµ häc sinh em thường dïng m¸y tÝnh ®Ó lµm g×?* HS: Học tập, giải trí?Hãy tìm các ví dụ về máy tính giúp em học tập, giải trí?* HS trả lời* GV Cho HS quan s¸t tranh trang 11 SGK* HS quan sát* Các máy tính có thể liên kết được với nhau qua hệ thống mạng Internet.?Mạng Internet giúp con người những vấn đề gì?* HS: Trao đổi thông tin, liên lạc, mua bán…

* Giáo viên chốt lại: Để giải các bài toán khoa học, kĩ thuật, phục vụ cho công việc kế toán, chế tạo Robot phục vụ con người trong các

2. CÓ THỂ DÙNG MÁY TÍNH VÀO NHỮNG VIỆC GÌ?

- Thực hiện các tính toán.

- Tự động hoá công việc văn phòng.- Hỗ trợ công tác quản lý

- Công cụ học tập và giải trí

- Điều khiển tự động và robot

- Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-12-

Page 13: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 lính vực như : Robot dò tìm dưới đáy đại dương, phục vụ trong y học, tìm kiếm, phát hiện bệnh…* Giáo viên nêu thêm một số ví dụ để học sinh tìm hiểu thêm. ? Nh÷ng ®iÒu trªn cho em thÊy m¸y tÝnh lµ c«ng cô như thÕ nµo?* Học sinh phát biểu lại các khả năng của máy tính*GV: Tuy nhiªn cã nhiÒu viÖc m¸y tÝnh vÉn chưa lµm ®îc.

* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu máy tính và điều chưa thể? VËy con ngêi h¬n m¸y tÝnh vÒ kh¶ n¨ng g×?* HS trả lời

? Theo em nh÷ng viÖc g× m¸y tÝnh vÉn chưa thÓ lµm ®îc?* HS: N¨ng lùc t duy*GV:

3. MÁY TÍNH VÀ ĐIỀU CHƯA THỂ:

- Máy tính là công cụ tuyệt vời và là công cụ đa dụng có khả năng to lớn, nhưng tất cảc sức mạnh tuyệt vời của máy tính đều phụ thuộc vào con người nên chưa thể. + Chưa phân biệt được mùi vị, cảm giác,…và đặc biệt là chưa có năng lực tư duy, suy nghĩ.

* HOẠT ĐỘNG 3: Câu hỏi và bài tập* BÀI TẬP: - Bài 2 SGK trang 9 : Minh hoạ về biểu diễn thông tinVí dụ: + Mô tả hành động băng kịch câm đá cầu ở lòng đường

+ Thể hiện tiếng gà gáy.+ Sử dụng mũi tên để chỉ đường…

D. CŨNG CỐ: - Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu?

- Hãy kể thêm một vài ví dụ về những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy tính điện tử- Giáo viên nhận xét và bổ sung thêm ví dụ- Đâu là hạn chế lớn nhất hiện nay?

E. DẶN DÒ: Xem lại các nội dung đã học, tìm ví dụ bổ sung thêm cho các bài tập+ Làm bài tập 1, 3 SGK trang 13 + Xem trước nội dung bài 4 + Xem trước các thiết bị máy tính ở nhà (nếu có)

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-13-

Page 14: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn: 22 / 08 / 2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng nhất của máy tính

cá nhân.- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.- Hiểu thế nào là qui trình 3 bước.

II. PHƯƠNG PHÁP:- Thuyết trình, trao đổi, quan sát trực quan, hỏi – đáp tìm hướng giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:- C¸c bé phËn cña m¸y tÝnh.- Giáo án, SGK, một máy tính.

IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Hãy cho biết em có thể làm được gì nhờ máy tính? Cho ví dụ

2) Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính? Cho ví dụ

C. Nội Dung.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu

Xã hội càng phát triển thì con người cần phải giải quyết rất nhiều công việc. Để hỗ trợ con người trong nhiều lĩnh vực cần thiết như: xử lí nhanh, độ chính xác cao… ta cần phải có một công cụ trợ giúp con người đắc lực. Hãy dự đoán xem công cụ đó là gì? {Máy tính điện tử}?Vậy máy tính điện tử được cấu tạo như thế nào, và nó xử lí dữ liệu ra sao? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu mô hình quá trình ba bước?Hãy nhắc lại mô hình hoạt động thông tin của con người?* Học sinh phát biểu lại mô hình hoạt động thông tin của con người.?Hãy mô tả các thao tác để nấu được một nồi cơm chín?* HS mô tả

Hoạt động nhóm* GV chia lớp thành các nhóm (mỗi bàn 01 nhóm).Các nhóm thảo luận những nội dung sau: - Lấy ví dụ trong thực tế quá trình thực hiện một công việc

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-14-

Tiết 6 – Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (t1)

Page 15: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 nào đó hoàn chỉnh. → Quá trình đó gồm những bước nào? → Các bước đó là gì. → Mối liên hệ các bước đó.* HS: - Các nhóm suy nghĩ lấy ví dụ và trả lời * Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có)GV. Tổng hợp ý kiến, nhận xét: Ta dễ dàng nhận thấy dù công việc nhỏ hay to ta đều cần phải thực hiện qua ba bước, ba bước này trong máy tính gọi là qui trình ba bướcGV. Tổng hợp, nêu sơ đồ.

* Ví dụ: Để giải một bài toán ta cần thực hiện.- Các điều kiện đã cho (Input)- Suy nghĩ, tính toán, tìm lời giải (xử lí)- Đáp án (Output)* GV. Nêu vấn đề:-Ngày nay máy tính có mặt ở rất nhiều gia đình, công sở,… - Các chủng loại máy tính cũng khác nhau. Ví dụ: Máy tính để bàn, xách tay,…* Vậy cấu trúc của một máy tính gồm những phần nào?

1. MÔ HÌNH QUÁ TRÌNH BA BƯỚC:

KÕt luËn: BÊt kú mét qu¸ tr×nh xö lý th«ng tin nµo còng lµ mét qu¸ tr×nh ba bưíc. Do vËy m¸y tÝnh cÇn cã c¸c bé phËn ®¶m nhËn c¸c chøc n¨ng tương øng, phï hîp víi m« h×nh qu¸ tr×nh ba b-ước.

* HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cấu trúc chung của máy tính điện tử* GV: Giới thiệu - Máy tính thuộc thế hệ đầu tiên kích cỡ to lớn, cồng kềnh, điều khiển hoạt đông của nó là do con người điều khiển (con người đóng vai trò là hệ điều hành) trải qua hơn 20 năm bây giờ máy thính thuận tiện hơn rất nhiều.

- Tuy nhiên tất cả các máy tính đều được xây dựng trên cơ sở một cấu trúc cơ bản chung do nhà toán học Von Newmann đưa ra.

* GV chiếu các bộ phận của máy tính.* HS quan sát

2. CẤU TRÚC CHUNG CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ:

Do nhà toán học Von Newmann đưa ra

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-15-

Nhập(INPUT)

Xuất(OUTPUT)

Xử lý

Máy inMàn hình

Loa

Bàn phím Chuột

CP

U

Page 16: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

?Máy tính gồm những phần nào?* HS: Trả lời* GV. Phân biệt rõ cụm từ : thiết bị vào và thiết bị ra với thiết bị vào ra. (thiết bị vào, ra là thiết bị chứa 2 chức năng vừa đưa thông tin vào và vừa đưa thông tin ra. VDụ ổ đĩa)* Các khối chức năng này hoạt động dưới sự điều khiển của?* HS: Chương trình

?Vậy chương trình là gì?* HS: Trả lời khái niệm chương trình.

?Chương trình còn được gọi là?* HS: Phần mềm

?Con người hoạt động được là nhờ bộ phận nào điều khiển?* HS: Bộ não* GV: Máy tính hoạt đông được cũng cần có bộ não. Vậy bộ não đó là bộ phận nào của máy tính?* HS: Bộ xử lí trung tâm là bộ não của máy tính.?Bộ xử lí trung tâm có nhiệm vụ gì?* HS: Thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển, điều phối mọi hoat động của máy tính.

* GV. Cho HS tìm hiểu từng bộ phận của máy tính:* HS: Tìm hiểu?Liên hệ với con người thì CPU tương ứng với phần nào?* HS: Bộ não?Hãy nhớ lại và cho biết ở nhà em thường cất sách, vở, quần áo,… ở đâu?* HS: Tủ sách, tủ quần áo* Máy tính là nơi lưu giữ thông tin (dữ liệu).?Vậy máy tính cần có bộ phận nào để lưu giữ thông tin?* HS: Bộ nhớ?Thế nào gọi là bộ nhớ?* HS trả lời*GV:

Hoạt động nhóm- HS quan sát hình ở SGK

- Cấu trúc máy tính gồm ba khối chức năng cơ bản: + Bộ xử lý trung tâm. + Thiết bị vào và thiết bị ra. + Bộ nhớ. .

- Các khối chức năng này hoạt động dưới sự điều khiển của các chương trình do con người lập ra.

* Khái niệm chương trình:- Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện.

- Chương trình còn được gọi là “phần mềm”.

a. Bộ xử lý trung tâm (CPU):

Là bộ não của máy tính, thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và điều phối mọi hoat động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.

b. Bộ nhớ của máy tính:

- Bộ nhớ là nơi lưu các chương trình và dữ liệu.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-16-

Page 17: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 * GV. Các nhóm thảo luận cho biết:→ Bộ nhớ được chia làm mấy loại?→Thế nào là bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài.→ Phân biêt sự giống và khác nhau của bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.* Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, góp ý bổ sungGV. Tổng hợp:

* GV: chiếu thanh RAM* HS: quan sát?Vậy thế nào là bộ nhớ ngoài?* HS: Trả lời *GV:

*GV chiếu một số loại đĩa như: Ổ cứng, USB (Flash), CD?Vậy Chiếc đĩa mềm, USB thuộc loại bộ nhớ nào?* HS: Bộ nhớ ngoài?Bộ nhớ ngoài có chức năng gì?* HS: Trả lời *GV. Thuyết trình: Ví dụ như để đo cân nặng con người ta đùng đơn vị đo là Kg, gam,..?Vậy trong máy tính để đo dung lượng nhớ người ta dùng đơn vị nào?* HS trả lời*GV:

* Để điều khiển máy tính hoạt động như nhập dữ liệu vào hay lấy dữ liệu ra nhờ những thiết bị nào?* Bàn phím, con chuột, ổ đĩa, màn hình, máy in, loa,…* GV. chiếu hình của các thiết bị vào, thiết bị ra.* HS: Quan sát?Hãy kể tên các thiết bị?* HS: Trả lời* GV: Chiếu hình ảnh các thiết bị vào, thiết bị ra.* HS: Quan sát?Những thiết bị này giúp máy tính làm gì?* HS: Nhập thông tin vào hoặc lấy thông tin ra.*GV: giới thiệu trực tiếp trên các thiết bị của máy tính.* HS: Quan sát

- Bộ nhớ gồm 2 loại: * Bộ nhớ trong (RAM): + Dùng để lưu chương trình và dữ liệu trong quá trình máy đang làm việc. + Phần chính của bộ nhớ trong là RAM, khi tắt điện hoặc tắt máy toàn bộ dữ liệu sẽ bị mất đi.

* Bộ nhớ ngoài:

- Dùng để lưu chương trình và dữ liệu lâu dài, nhờ vào các loại đĩa. + Đĩa cứng, đĩa mềm + CD, USB (Flash)

* Đơn vị chính để đo dung lượng nhớ là Byte, ngoài ra còn dùng KB, MB, GB.Tên gọi Kí hiệu So sánhKi - lô - bai KB 1.024 byteMê – ga - bai MB 1.024 KBGi – ga - bai GB 1.024 MB

c. Thiết bị vào/ thiết bị ra:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-17-

Page 18: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 ?Để nhập được bài văn vào máy ta nhập ở đâu?* HS: Bàn phím?Cho biết thiết bị nào là thiết bị vào?* HS: Trả lời

?Cho biết thiết bị nào là thiết bị ra?

* Thiết bị vào (Input):Là thiết bị đưa thông tin vào máy tính.Gồm: Bàn phím, chuột, máy quét * Thiết bị ra (output):Là thiết bị đưa thông tin ra.Gồm: Màn hình, máy in, loa, máy chiếu, máy vẽ.

D. CŨNG CỐ: - Nắm vững quy trình ba bước- Cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Newmam gồm ba bộ phận chính.- Tại sao CPU có thể được coi như bộ não của máy tính?- Hãy trình bày tóm tắc chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính.- Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ ra của máy tính mà em biết.- Hiểu đơn vị đo dung lượng nhớ

E. DẶN DÒ: Về nhà xem lại các nội dung bài học, bổ sung thêm các ví dụ cho các bài tập.Xem tiếp bài 4 phần 3 + 4 để tiết sau học

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 29 / 08 / 2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: HS cần nắm được.- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.- Hiểu Máy tính là công cụ xử lí thông tin.

Từ đó các em sẽ rèn luyện ý thức mong muốn, hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học, chính xác.II. PHƯƠNG PHÁP: - Quan sát trực quan, hỏi – đáp, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đềIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-18-

Tiết 7 – Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (t2)

Page 19: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

- C¸c thiết bị ngoại vi cña m¸y tÝnh, giáo án, SGK, một máy tính.IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ:

1) Hãy cho biết em có thể làm được gì nhờ máy tính? Cho ví dụ2) Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính? Cho ví dụ

C. Nội Dung :

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu

Xã hội càng phát triển thì con người cần phải giải quyết rất nhiều công việc. Để hỗ trợ con người trong nhiều lĩnh vực cần thiết như: xử lí nhanh, độ chính xác cao… ta cần phải có một công cụ trợ giúp con người đắc lực. Hãy dự đoán xem công cụ đó là gì? {Máy tính điện tử}?Vậy máy tính điện tử được cấu tạo như thế nào, và nó xử

lí dữ liệu ra sao? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu máy tính là một công cụ xử lí thông tin* Nhờ các khối chức năng: Bộ xử lí trung tâm (CPU), bộ nhớ, các thiết bị vào/ra máy tính đã trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu.

? Em h·y m« t¶ qu¸ tr×nh xö lý th«ng tin trong m¸y tÝnh?* HS trả lời? Bé phËn nµo mang chøc n¨ng nhËp th«ng tin, c¸c ch¬ng tr×nh?* HS: thiết bị vào? Bé phËn nµo mang chøc n¨ng xö lý th«ng tin?* HS: Bộ xử lí trung tâm CPU? Mµn h×nh, m¸y in, dµn loa cho chóng ta biết điều g× ?* HS: Ta nhận biết được thông tin* GV : Qu¸ tr×nh xö lý th«ng tin trong m¸y tÝnh ®ược tiÕn hµnh mét c¸ch tù ®éng theo sù chØ dÉn cña c¸c ch¬ng tr×nh.Kh¸c víi c¸c c«ng cô tÝnh to¸n kh¸c, m¸y tÝnh cã thÓ thùc hiÖn mét d·y lÖnh cho tríc (ch¬ng tr×nh) mµ kh«ng cÇn sù tham gia trùc tiÕp cña con ngêi.

3. MÁY TÍNH LÀ MỘT CÔNG CỤ XỬ LÝ THÔNG TIN:

- Nhờ các khối chức năng chính: bộ xử lí trung tâm (CPU), bộ nhớ, thiết bị vào/ra máy tính đã trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu.

- Quá trình xử lí thông tin trên máy tính

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-19-

Page 20: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

?Quá trình xử lí thông tin của máy tính như thế nào?* HS trả lời

* GV: Cho học sinh thấy được mô hình hoạt động ba bước của máy tính.* HS quan sát mô hình ở SGK trang 17?Ngoài các thiết bị phần cứng thì máy tính cần gì nữa để hoạt động được?* HS: Phần mềm

được tiến hành một cách tự động theo sự chỉ dẫn của chương trình.

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu phần mềm và phân loại phần mềm* Các em đã biết chương trình chính là phần mềm máy tính.

?Vậy phần mềm máy tính như thế nào, ta có nhìn thấy, sờ, cảm nhận được nó không?* HS trả lời* PhÇn mÒm ®a ®Õn sù sèng cho phÇn cøng. * Để phân biệt với các thiết bị ta có thể sờ, cầm, nhìn được, …đó là phần cứng, còn lại là phần mềm.?Hãy dự đoán xem ở máy tính phần nào các em không cầm, sờ, nắm,… được?* HS trả lời * GV:

?Vậy thế nào là chương trình?* Chương trình do các nhà thiết kế, kĩ sư tin học lập trình ra.?Hãy dự đoán xem nếu máy tính được lắp đặt đầy đủ cả phần cứng lẫn phần mềm vậy nó đã hoạt động được chưa? Vì sao?* HS: Chưa hoạt động được vì chưa nạp nguồn điện.?Nếu có đầy đủ các thiết bị phần cứng, các thiết bị vật lí kèm theo, có điện. Vậy máy tính đã hoạt động được chưa? Vì sao?* HS: Chưa hoạt động được vì chưa có phần mềm.?Vậy để máy tính hoạt đông được cần có đầy đủ những gì?* HS trả lời?Phần mềm máy tính có phân loại được không? nếu phân thì như thế nào?* HS: Có và được chia làm hai loại

4. PHẦN MỀM VÀ PHÂN LOẠI PHẦN MỀM:

- Để phân biệt với phần cứng là chính máy tính cùng tất cả các thiết bị vật lí kèm theo, người ta gọi các chương trình máy tính là phần mềm máy tính hay ngắn gọn là phần mềm.

* phân loại phần mềm:

Phần mềm máy tính có thể được chia thành hai loại : + Phần mềm hệ thống. + Phần mềm ứng dụng.

- Phần mềm hệ thống: Là các chương

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-20-

Page 21: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

?Thế nào là phần mềm hệ thống?* HS trả lời

?Hãy kể tên một số hệ điều hành mà em biết?*HS: Windows2000, WindowsXP, MS – DOS?Hãy cho biết thế nào là phần mềm ứng dụng?* HS: Trả lời

* GV chiếu một số phần mềm ứng dụng như: Excel, Word, Paint, Vietkey, Power point, …* HS: Quan sát?Cho ví dụ về phần mềm ứng dụng mà em biết?* HS trả lời

trình tổ chức việc quản lí, điều phối các bộ phận chức năng của máy tính sao cho chúng hoạt động một cách nhịp nhàng và chính xác. + Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là HỆ ĐIỀU HÀNH

- Phần mềm ứng dụng: Là chương trình đáp ứng những yêu cầu cụ thể.

D. CŨNG CỐ: - Hãy trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính. - Em hiểu thế nào là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. Hãy kể tên một vài phần mềm mà em biết.E. DẶN DÒ: - Về nhà xem lại các nội dung bài học, bổ sung thêm các ví dụ cho các bài tập.

- Về nhà tìm hiểu một số thiết bị máy tính để tiết sau thực hành. - Xem trước bài thực hành và các thiết bị phần cứng máy tính (nếu có)

- Đọc bài đọc thêm 3V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 29 / 08 / 2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- Học sinh nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân. - Biết cách bật/tắt máy tính.- Biết làm quen với bàn phím, chuột.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-21-

Tiết 8 : BÀI THỰC HÀNH 1LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH

Page 22: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 II. PHƯƠNG PHÁP:

- Nêu vấn đề để học sinh trao đổi và thực hành theo nhóm, hướng dẫn học sinh thực hành các thao tác và quan sát trực quan một số thiết bị máy tính.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Giáo án, sách GK, phòng máy, thiết bị thực hành (nếu có)IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Hãy cho biết ví sao máy tính lại là một công cụ xở lí thông tin?2) Thế nào là phần mềm? Cho ví dụ về phần mềm hệ thống.3) Phần mềm được chia làm mấy loại? hãy cho biết các loại đó.

C. Nội Dung Học sinh thực hành trực quan trên phòng máy

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung?Hãy quan sát và tìm các thiết bị nhập?* HS tìm các thiết bị* GV: Giới thiệu hai thiết bị nhập thông dụng là: Bàn phím và chuột* HS: Tìm hiểu và quan sát theo sự hướng dẫn của giáo viên* Hướng dẫn học sinh quan sát bàn phím , chuột và chức năng của nó* HS quan sát.* Hướng dẫn cách sử dụng chuột, cách lick chuột.* HS quan sát* Giới thiệu về thân máy tính và một số thiết bị phần cứng.* HS quan sát và liên hệ với bài học?Hãy quan sát và tìm ra các thiết bị xuất?* HS hoạt động nhóm và ghi nhận biết các thiết bị xuất.*Giới thiệu thiết bị xuất dữ liệu cơ bản là màn hình và một số thiết bị khác.* - HS quan sát và ghi nhận?Hãy quan sát và tìm xem có các thiết bị lưu trữ nào?* HS: Quan sát trực quan và ghi nhận xét vào vở * Cho học sinh quan sát một số thiết bị lưu trữ: đĩa cứng, đĩa mềm, USB...* HS quan sát và phân biệt được2/ Bật CPU và màn hìnhHướng dẫn HS cách bật công tắc màn hình và công tắc trên thân máy tính* HS thực hành mở máy và làm theo hướng dẫn của GV* Làm quen với bàn phím và chuột* Hướng dẫn phân biệt vùng chính của bàn phím, nhóm các phím số, nhóm các phím chức năng

1. Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân:

* Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản- Bàn phím( Keyboard): Là thiết bị nhập dữ liệu chính của máy tính.- Chuột (Mouse): Là thiết bị điều khiển nhập dữ liệu.

* Thân máy tính: Chứa bộ xử lí (CPU), bộ nhớ (RAM), nguồn điện…* Thiết bị xuất cơ bản là màn hình, loa

* Thiết bị lưu trữ cơ bản là ổ cứng

2. Bật CPU và màn hình:

3. Làm quen với bàn phím và chuột:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-22-

Page 23: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 * Giáo viên hướng dẫn mở Notepad sau đó thử gõ một vài phím và quan sát kết quả trên màn hình.* HS: Phân biệt cách gõ tổ hợp phím và gõ một phím, thực hành theo hướng dẫn của giáo viên* Phân biệt tác dụng của việc gõ một phím và gõ tổ hợp phím.* HS: Phân biệt

* Hướng dẫn cách di chuyển chuột và cách lick chuột.* Tắt máy tính - Hướng dẫn HS cách tắt máy

3. Tắt máy tính:- Nháy chuột vào nút Start, sau đó nháy chuột vào Turn off Computer và nháy tiếp vào Turn off

D. NHẬN XÉT: - Ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh - Kiểm tra cụ thể một vài nhóm về cách sử dụng chuột và bàn phím

E. DẶN DÒ: - Về nhà tập thao tác bật, tắt CPU. - Xem lại cách sử dụng chuột và bàn phím. - Xem trước chương 2 phần mềm học tập để tế sau học.

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-23-

Page 24: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn: 04 / 09 / 2011Ngày dạy:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:- Phân biệt các nút chuột trái, nút chuột phải của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể

thực hiện với chuột.- Thực hiện các thao tác cơ bản với chuột.

II. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh quan sát trực quan, hỏi – đáp, hướng dẫn tìm hướng giải quyết vấn đề.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Sách GK tin 6,Giáo án, một máy tính, thiết bị chuộtIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Hãy chỉ rõ các phím chức năng của bàn phím.2) Mô tả chuột và cho biết các bộ phận cấu thành một máy tính hoàn chỉnh.

C. Nội Dung

Hoạt động Giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu

Các em đã được biết thiết bị chuột dùng để nhập thoong tin. Vậy sử dụng chuột như thế nào cho đúng cách. để hiểu rõ vấn đề ta tìm hiểu bài mới.

HOẠT ĐỘNG2: Tìm hiểu các thao tác chính với chuột* Chuột là thiết bị quan trọng thường đi liền với máy tính.*GV cho HS quan sát thiết bị chuột.* HS quan sát?Phần đầu của thiết bị chuột được chia làm mấy phần?* HS: Hai phần: Phần bên trái và phần bên phải*Qui ước cách đặt tên cho các nút chuột như thế nào?* HS: trả lời*GV:

*Qui ước cách đặt tên cho các nút của chuột:- Nút trái chuột.- Nút phải chuột.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-24-

Chương II : PHẦN MỀM HỌC TẬPTiết 9 - Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT (t1)

Nút tráiNót ph¶i

Page 25: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

?Hãy cho biết để khởi động được phần mềm ta thực hiện như thế nào?* HS: Nháy đúp chuột trái vào phần mềm* Đó là các thao tác chính với chuột, vì các lệnh điều khiển trên chuột đều phụ thuộc vào cách nháy chuột.* Thông qua chuột chúng ta có thể thực hiện các lệnh điều khiển nhập, mở, chọn các đối tượng nhanh lai rất thuận tiện.?Vậy cách cầm chuột như thế nào cho đúng cách?*GV cho HS quan sát hình ảnh cách cầm chuột.

*GV thao tác mẫu cách cầm chuột. Cho HS thao tác cầm chuột.* HS thao tác?Hãy phát biểu thành lời cách cầm chuột?* HS trả lời

?Vậy các thao tác chính với chuột như thế nào?* GV hướng dẫn kĩ năng sử dụng chuột:* GV giới thiệu chức năng vai trò của chuột trong việc điều khiển máy tính.* HS chú ý nghe*GV: Thực hiện các thao tác với chuột máy tính:- Hướng dẫn HS cầm chuột đúng cách và di chuyển chuột nhẹ nhàng nháy và thả tay dứt khoát kể cả khi nháy đúp.* HS chú ý nghe và làm theo hướng dẫn của giáo viên* Lưu ý: HS di chuyển chuột và quan sát sự thay đổi vị trí của con trỏ chuột trên màn hình.* HS từng bước nắm được cách cầm chuột và thực hành theo* Lưu ý: HS quan sát trên màn hình mà không nhìn chuột trong khi di chuyển chuột để luyện phản xạ*Hướng dẫn HS các cách nháy chuột

1. CÁC THAO TÁC CHÍNH VỚI CHUỘT:

* Cách cầm chuột:

Dùng tay phải để giữ chuột, ngón trỏ đặt nhẹ lên nút trái chuột, ngón giữa đặt nhẹ lên nút phải chuột.

* Các thao tác chính với chuột:

- Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng.- Nháy chuột (chọn đối tượng): Nhấn nhanh nút trái chuột và thả tay- Nháy nút phải chuột: Nhấn nhanh nút phải chuột và thả tay- Nháy đúp chuột (mở đối tượng): Nhấn

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-25-

Page 26: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

* Cho HS tập luyện chuột Hướng dẫn tư thế cầm chuột và ngồi đúng tư thế, Cổ tay thả lỏng và không đặt cánh tay lên trên các vật cứng nhọn.* HS: Quan sát* GV: Để thực hiện thành thạo cách nháy chuột, người ta đã lập ra phần mềm hỗ trợ việc học luyện tập nháy chuột đó là phần mềm Mouse Skills.

nhanh hai lần liên tiếp nút trái chuột, thả tay- Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột đến vị trí cần và thả tay để kết thúc thao tác.

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cách luyện tập sử dụng chuột với phần mềm mouse skills

*GV: Mouse Skills (Kĩ năng sử dụng chuột)?Để làm việc được với phần mềm đầu tiên ta phải làm gì?* HS: Khởi động phần mềm* Khởi động phần mềm chính là thao tác mở đối tượng.?Nêu cách nháy chuột (mở đối tượng)?* HS: trả lời*GV giới thiệu cách khỏi động phần mềm.* HS quan sát

* GV thao tác mẫu và chỉ rõ để HS hiểu cần phải quan sát nhanh ở màn hình để nháy chuột vào các ô vuông nhanh, chính xác theo sự chỉ dẫn của chương trình.* Gọi HS thao tác?Nếu không muốn luyện tập nữa ta phải làm gì?* HS: Thoát khỏi phần mềm?Nêu các cách thoát khỏi phần mềm mà em biết?* HS trả lời: Alt + F4, Nháy vào nút Close

2. Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm mouse skills: a) Khởi động phần mềm:

B1) Nháy đúp chuột vào biểu tượng Mouse SkillsB2) Gõ một phím bất kì để vào cưa sổ luyện tập. B3) Luyện tập các thao tác sử dụng chuột. (Gồm 5 mức)* Trong đó:- Mức 1: Di chuyển chuột đến ô vuông có màu.- Mức 2: Luyện tập nháy chuột trái một cái vào ô vuông.- Mức 3: Luyện tập nháy đúp chuột trái vào ô vuông.- Mức 4: Nháy chuột phải vào ô vuông.- Mức 5: Luyện tập di chuyển chuột kéo thả biểu tượng W (word) vào khung màu trắng.* Chú ý: -Kết thúc mỗi mức luyện tập gõ một phím bất kì để sang mức luyện tập tiếp theo.- Luyện tập xong năm mức nếu muốn luyện tập lại thì nháy chuột vào mục “Try Again”

* Thoát khỏi Mouse Skills:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-26-

Page 27: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 *GV: Ngoài các cách mà các em đã biết còn có thêm hai cách nữa để thoát khỏi phần mềm*GV thao tác mẫu?Gọi HS thao tác lại* HS: Thao tác

- C1: Nháy chuột vào nút Quit- C2: Gõ phím Q

D. CŨNG CỐ: - Cần nắm vững cách cầm chuột - Cách vào luyện chuột với phần mềm Mouse Skills

E. DẶN DÒ: - Về nhà xem lại cách sử dụng chuột và thực hành lại (nếu có thể)- Xem tiếp bài 5 phần 3 : Luyện tập để tiết sau thực hành

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 04 / 09 / 2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- Thực hiện các thao tác cơ bản với chuột trên phần mềm Mouse Skills.

II. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tính.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Sách GK tin 6, phòng máyIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Nêu các thao tác chính với chuột.2) Khởi động và thoát khỏi phần mềm Mouse Skills

C. Nội Dung

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-27-

Tiết 10 - Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT (t2)

Page 28: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 Câu 1: Khởi động phần mềm Mouse Skills Câu 1: B1) Nháy đúp chuột vào biểu tượng

Muose SkillsB2) Gõ một phím bất kì để vào luyện tập chính

Câu 2: Thao tác luyện tập chuột từ mức 1 → 5- Møc 1 (Level 1): Di chuyÓn chuét- Møc 2 (Level 2): Nh¸y chuét- Møc 3 (Level 3): Nh¸y ®óp chuét- Møc 4 (Level 4): Nh¸y nót ph¶i chuét.- Møc 5 (Level 5): KÐo th¶ chuét

Câu 2: HS thực hành trên máy- Từ mức 1 → 4: Nháy chuột vào ô vuông trên màn hình từ to → nhỏ (nháy chuột theo sự hướng dẫn của phần mềm)- Mức 5: Kéo biểu tượng Word thả vào màn hình màu trắng.* Luyện gõ xong từng mức: - Gõ 1 phím bất kì để sang mức tiếp theo. - Nếu muốn chuyển sang mức khác bỏ qua mức tiếp theo gõ phím N.* Xong mỗi mức đều có bảng đánh giá kết quả. - Beginner : Đạt kết quả thấp nhất (bắt đầu) - Not bad : Tạm được - Good : Khá tốt - Expert : Rất tốt

D. NHẬN XÉT: - GV hướng dẫn cách nháy chuột, kéo thả chuột để học sinh thực hành cho đúng.- Ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh

E. DẶN DÒ: - Về nhà tập thực hành các thao tác với chuột.- Xem trước bài 6 “Học gõ mười ngón” để tiết sau học.

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-28-

Page 29: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn: 11 / 09 / 2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- Biết cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím.- Hiểu được lợi ích của tư thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng mười ngón.- Xác định được vị trí các phím trên bàn phím.- Phân biệt được các phím soạn thảo và phím chức năng. Nắm tư thế ngồi đúng khi gõ văn bản

II. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh quan sát trực quan, hỏi – đáp tìm hướng giải quyết vấn đềIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Sách GK tin 6, Giáo án, bàn phímIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Nêu các thao tác chính với chuột và khởi động phần mềm Mouse Skills.2) Lên thao tác với chuột ở mức 5 (Kéo thả chuột)

C. Nội Dung

Hoạt động giáo viên Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu

Ở máy tính thiết bị nào là quan trọng nhất dùng để nhập dữ liệu {bàn phím}. Bàn phím là thiết bị rất quan trọng cho việc nhập dữ liệu. Vậy để nhập được dữ liệu nhanh ta cần phải nắm kĩ chức năng của các phím, để hiểu và vận dụng vào thực tế.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bàn tính máy tính* Giáo Viên giới thiệu tầm quan trọng của việc gõ mười

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-29-

Tiết 11 - Bài 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN (t1)

Page 30: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 ngón* Giới thiệu cách bố trí các hàng phím, các phím chức năng, các phím điều khiển trực tiếp trên bàn phím.* Học sinh quan sát và ghi nhớ các hàng phím?Quan sát bàn phím và cho biết bàn phím có tất cả bao nhiêu phím?*HS: 104 phím?Hãy nhắc lại cách bố trí các hành phím trên bàn phím?* HS trả lời

* GV giới thiệu trên bàn phím hàng phím cơ sở chú ý 2 phím có gai F và J là vị trí để đặt 2 ngón trỏ* Học sinh quan sát

Quan sát bàn phím và cho biết ngoài các hàng phím đã nêu còn thấy các phím nào nữa?* HS trả lời

* Cho HS tập gõ phím 2 hoặc 3 ngón, sau đó gõ phím với 10 ngón.* Học sinh thực hành cách gõ từng bước nhớ các quy tắc để luyện gõ?Hãy cho biết nếu gõ phím bằng 10 ngón tay so với chỉ gõ bằng 2 hoặc 3 ngón?*HS: Gõ phím bằng 10 ngón sẽ nhanh hơn gõ phím bằng 2 hoặc 3 ngón.

1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:

* Khu vực chính của bàn phím gồm 5 hàng phím:- Hàng phím số: 1 2 3 …0- Hàng phím trên: Q W E…P- Hàng cơ sở: A, S, D, F, G,..- Hàng phím dưới: Z X C…M- Hàng phím chứa phím cách (Spacebar)* Hàng phím cơ sở là quan trọng nhất dùng để đặt vị trí tay, cần chú ý 2 phím có gai F, J là vị trí đặt 2 ngón trỏ.

* Các phím chức năng: - Spacebar: Tạo kí tự trắng- Caps Lock: Bật/tắt chữ hoa- Tab: Thụt đầu dòng- Enter: Đưa con trỏ xuống dòng- Backspace: Xoá kí tự về bên trái con trỏ.- Delete: Xoá kí tự về bên phải con trỏ- Ctrl, Alt, Shift,…

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu lợi ích của việc gõ bàn phím bằng mười ngón:- Giáo viên nêu lợi ích của việc gõ mười ngón* Luyện gõ và gõ văn bản rất cần tư thế ngồi, ngồi đúng giúp ta thao tác nhanh chính xác cao và không bị vẹo cột sống, đau cổ, cánh tay, …

2. LỢI ÍCH CỦA VIỆC GÕ BÀN PHÍM BẰNG MƯỜI NGÓN:

- Tốc độ gõ nhanh hơn.- Gõ chính xác hơn.

HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu tư thế ngồi*GV hướng dẫn tư thế ngồi đúng.* HS quan sát* Cho HS tập ngồi * GV kiểm tra tư thế ngồi của học sinh.

* Lưu ý học sinh việc rèn luyện gõ mười ngón sẽ giúp rèn

3. TƯ THẾ NGỒI:

- Ngồi thẳng lưng, đầu thẳng, mắt nhìn thẳng vào màn hình. - - Bàn phím ở vị trí trung tâm, hai tay để thả lõng trên bàn phím.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-30-

Page 31: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 luyện tư thế ngồi đúng

D. CỦNG CỐ: - Cần nắm vững và rõ vị trí của các hàng phím, nhớ 2 phím có gai F, J là vị trí đặt 2 ngón trỏ, tư thế ngồi đúng.E. DẶN DÒ: - Cần rèn luyện thói quen gõ mười ngón qua đó thể hiện tư thế ngồi đúng.

- Luyện tập thao tác gõ phím bằng 10 ngón.

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 11 / 09 / 2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- Ngồi đúng tư thế và thực hiện gõ các phím trên bàn phím bằng mười ngón.- Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luện tập gõ bàn phím.- Gõ phím đúng theo ngón tay quy định, ngồi và nhìn đúng tư thế.

II. PHƯƠNG PHÁP:Học sinh thực hành trực quan trên bàn phím máy tính.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:Sách GK tin 6, phòng máy

IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Nêu vị trí các hàng phím trên bàn phím.2) Cho biết một số phím chức năng.3) Cho biết lợi ích của việc luyện gõ bằng 10 ngón

C. Nội Dung

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

* Giáo viên hướng dẫn cách đặt tay và thao tác gõ phím, thu tay sau khi gõ.

4. LUYỆN TẬP:- Cách đặt tay và gõ phím

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-31-

Tiết 12 - Bài 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN (t2)

Page 32: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 * HS thực hành bằng phần mềm Word hoặc phần mềm Notepad dể luyện gõ.* Giáo viên hưứng dẫn học sinh về mặt kĩ thuật, một số quy ước cần tuân thủ khi luyện tập để học sinh có thể tự rèn luyện ở nhà hoặc tự giác kết hợp rèn luyện trong các bài thực hành khác.* HS tuân thủ quy tắc không cần gõ nhanh mà phải chính xác* GV sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Word hoặc phần mềm Notepad trong Windows * HS thể hiện tác phong và thói quen gõ mười ngón* Chưa cần gõ nhanh mà trọng tâm là sử dụng đúng ngón tay khi gõ phím và gõ chính xác như trong bài là đạt yêu cầu.

- Luyện gõ các phím hàng cơ sở- Luyện gõ các phím hàng trên- Luyện gõ các phím hàng dưới- Luyện gõ kết hợp các phím- Luyện gõ các phím ở hàng số- Luyện gõ kết hợp các phím kí tự trên toàn bàn phím- Luyện gõ kết hợp với phím Shift

D. NHẬN XÉT: - HS luyện gõ giáo viên kiểm tra thao tác của các nhóm, kiểm tra tư thế ngồi gõ, cách đặt tay, kiểm tra tác phong và thói quen gõ mười ngón.

- Ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS.E. DẶN DÒ: - Về nhà tập luyện gõ bằng 10 ngón, chú ý tư thế ngồi, cách đặt tay trên bàn phím.

- Chuẩn bị bài mới bài 7 “Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím”

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-32-

Page 33: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn: 18 / 09 / 2011Ngày dạy:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:- Biết cách khởi động và thoát khỏi phần mềm Mario. - Biết cách đăng kí, thiết đặt tuỳ chọn, biết lựa chọn các bài để luyện gõ bàn phím.

II. PHƯƠNG PHÁP:Quan sát trực quan, hỏi- đáp tìm hướng giải quyết vấn đề.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:- Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính.

IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Nêu cách đặt ngón tay và gõ ngón.

2) Nêu khu vực chính của bàn phím gồm có những hàng phím nào?

C. Nội Dung

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-33-

Tiết 13 - Bài 7: SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM (t1)

Page 34: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệuĐể luyện gõ được thành thạo, nhanh bằng mười ngón ta có rất nhiều phần mềm ứng dụng dùng cho việc luyện gõ. Tiết này các em sẽ được làm quen một trong số các phần mềm dùng cho việc luyện gõ bằng mười ngón đó là phần mềm Mario.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần mềm Mario* Mario là phần mềm được sử dụng để luyện gõ mười ngón.* HS xem sách giáo khoa kết hợp sự hướng dẫn của giáo viên.

?Để làm việc được với phần mềm đầu tiên ta phải làm gì?* HS: Khởi động phần mềm?Hãy cho biết các cách khởi động phần mềm mà em biết?* HS trả lời* Gọi HS khởi động* HS thực hiện* Các em sẽ làm quen với giao diện phần mềm.* GV: Giới thiệu màn hình chính của phần mềm sau khi khởi động gồm.* HS chú ý quan sát?Nhìn vào giao diện của phần mềm hãy cho biết em nhìn thấy những gì?* HS trả lời thấy các bảng chọn* GV giới thiệu qua từng bảng chọn.* HS quan sát- Bảng chọn File, Student, Lessons?Gọi 2 em nêu lại* HS trả lời

1. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM MARIO: Mario là một phần mềm ứng dụng dùng cho việc học luyện gõ phím bằng mười ngón.2. KHỞI ĐỘNG MARIO:

B1) Nháy đúp chuột vào biểu tượng Mario trên màn hình DesktopB2) Gõ phím Enter hoặc phím SpaceBar để vào của sổ phần mềm.

3. MÀN HÌNH CHÍNH CỦA PHẦN MỀM MARIO:

* Bảng chọn FILE: Chứa các lệnh hệ thống.* Bảng chọn Student: Cài đặt thông tin về HS.* Bảng chọn Lessons: Lựa chọn các bài học luyện gõ. - Home row only: Luyện tập các phím ử hàng cơ sở → Gõ phím số 1 vào bài thực hành. - Add top row: Luyện gõ các phím ở hàng trên. - Add Bottom row: Luyện gõ phím hàng dưới.- Add Numbers: Luyện gõ hàng phím số- Add Symbols: Luyện gõ kí hiệu.- All Keyboard: Luyện gõ toàn bàn phím.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-34-

B¶ng chän Fie c¸c lÖnh hÖ thèng

B¶ng chän Student: Cµi ®Æt th«ng tin hs

B¶ng chän Lesson: Lùa chän c¸c bµi gâ

C¸c møc luyÖn tËp 1. DÔ2. Trung b×nh3. Khã4. LuyÖn tËp tù do

Page 35: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

* GV thao tác mẫu* HS quan sát- Các mức luyện tập luyện gõ các hàng phím.* Gọi 5 em thao tác lại* HS thao tác?Để kết thúc một chương trình ta phải thực hiện thao tác gì?* Đóng chương trình?Cho biết các cách thoát khỏi phần mềm?* HS: Trả lời*GV thao tác mẫu - HS quan sát*Gọi 2 em thao tác lại - HS thao tác* Để luyện gõ ta nên đăng kí người luyện tập.GV: Các em nên bắt đầu từ bài luyện tập đầu tiên*GV thao tác mẫu và hướng dẫn cách đăng ký tên của học sinh.* HS quan sát

* Gọi 2 em thao tác *GV: Khi luyện gõ để tiện cho việc theo dõi việc học gõ, các em cần nạp tên mình đã đăng kí ở phần trên. Nạp tên bằng cách: Gõ phím L hoặc nháy chuột tại mục Student, sau đó chọn dòng Load trong bảng chọn- Nháy chuột để chọn tên- Nháy DONE để xác nhận việt nạp tên và đóng của sổ.*GV thao tác mẫu* Gọi 2 em thao tác

4. THOÁT KHỎI PHẦN MỀM:

* Cách 1: Gõ phím Q* Cách 2: File → Quit

5. LUYỆN TẬP: a. Đăng kí người luyện tập:B1) Nháy chọn Student hoặc gõ phím W → NewB2) Nhập tên em vào khung New Student Name → Gõ phím EnterB3) Nháy chọn DONEb. Nạp tên người luyện tập:

B1) Student (hoặc gõ phím L) → LoadB2) Nháy chọn tên mìnhB3) Nháy chọn DONE

D. CỦNG CỐ: - Cần nắm vững cách khởi động và thoát khỏi phần mềm. - Biết cách đăng kí người sử dụng và nạp tên người luyện tập. - Biết chọn bài để luyện gõ.E. DẶN DÒ: Học thuộc lí thuyết đã học và thực hiện lại các thao tác luyện tập để tiết sau học gõ

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-35-

Tiết 14 - Bài 7: SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM (t2)

Page 36: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 Ngày soạn: 18 / 09 / 2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- Biết cách khởi động và thoát khỏi phần mềm Mario. - Biết cách đăng kí và nạp tên người luyện tập, thiết đặt tuỳ chọn.- Thực hiện được việc luyện gõ phím ở cả 6 bài thực hành.- Hình thành được phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.

II. PHƯƠNG PHÁP:Học sinh thực hành trực quan trên máy tính.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HOC:- Giáo án, Sách GK tin 6, phòng máy tính.

IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Khởi động phần mềm Mario và đăng kí nạp tên người luyện tập.

2) Chọn vào bài thực hành gõ phím số Add Number.

C. Nội Dung

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Thực hành trực quan trên máy tính

* Câu 1: Khởi động phần mềm Mario và đăng kí nạp tên người luyện tập.*GV: Hướng dẫn đặt lại mức WPM, chọn người dẫn đường bằng cách nháy chuột- Nháy DONE để xác nhận và đóng cửa sổ hiện thời* HS thực hành

Câu2: Lựa chọn bài học và mức luyện gõ bàn phím.GV: Hướng dẫn chọn các mức để học sinh luyện tập từ đơn giản đến nâng cao.

Câu 1: B1) HS khởi động phần mềm MarioB2) Nạp tên người sử dụng B2.1) Vµo Student → New hoÆc gâ phÝm W → xuất hiện cöa sæ Student Information B2.2) T¹i New Student Name: NhËp tªn cña em B2.3) Student → Edit : Chọn chế độ gõ và người dẫn chương trình B2.4) NhÊn DONECâu 2:

*HS thao tác gồm 4 mức.- Mức 1: Mức đơn giản nhất.- Mức 2: Trung bình WPM đạt 10.- Mức 3: Luyện tập nâng cao WPM >= 30- Mức 4: Luyện tập tự do

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-36-

Page 37: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

* Luyện gõ bàn phím- Gõ theo hướng dẫn trên màn hình.- GV thực hành mẫu cho học sinh

* Chú ý: HS gõ xong 1 bài sẽ xuất hiện bảng kết quả.

*Câu 3: Thoát khỏi phần mềm.

B1. Vµo Student\Load hoÆc gâ phÝm LB2. NhÊn chuét chän tªnB3. NhÊn DONE* Lựa chọn bài học và mức luyện gõ bàn phímChú ý:+ Key Typed: Số kí tự đã gõ + Errors: Số lần gõ bị lỗi, không chính xác.+ Word/Min: WPM mức gõ đã đạt được của bài học.+ Goal WPM: cần đạt được.+ Accuracy: Tỉ lệ gõ đúng.+ Lesson Time: Thời gian luyện gõ xong 1 bài.Câu 3: Nhấn phím Q hoặc chọn File → Quit

D. NHẬN XÉT: - Kiểm tra một số nhóm học sinh về: cách đăng kí tên mình, nạp tên người luyện tập, thiết đặt các lựa chọn để luyện tập và thể hiện các thao tác gõ trên máy.

- Ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS. - GV sửa lỗi mà các em thường mắc phải.

E. DẶN DÒ: - Về nhà tập luyện gõ phím bằng 10 ngón với phần mềm Mario.- Chuẩn bị bài mới bài 8: “Quan sát trái đất và các vì sao trong hệ mặt trời” để tiết sau học

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 25 / 09 / 2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- Biết cách khởi động và thoát khỏi phần mềm. - Nắm được các nút điều khiển quan sát.

II. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát trực quan, trao đổi cặp, hỏi – đáp tìm hướng giải quyết vấn đề.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-37-

Tiết 15 - Bài 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI (t1)

Page 38: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Khởi động phần mềm Mario và thao tác vào bài luyện gõ toàn bộ bàn phím.

2) thao tác vào bài luyện gõ hàng phím trên/ dưới.

C. Nội Dung

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu

Để hiểu được sự chuyển động của trái đất và vì sao có hiện tượng ngày/ đêm, … ta tìm hiểu bài mới.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách khởi động phần mềm* Trái đất chúng ta quay xung quanh mặt trời như thế nào? Vì sao lại có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực? Hệ mặt trời của chúng ta có những hành tinh nào?* GV: Các em sẽ tìm hiểu và trả lời các câu hỏi này khi thực hành phần mềm.*GV: Phần mềm mô phỏng Hệ Mặt Trời sẽ giải đáp cho chúng ta các câu hỏi đó.?Để thực hiện được với phần mềm đầu tiên ta phải làm gì?* HS: Khởi động phần mềm?Nêu các cách khởi động phần mềm mà em biết?* HS trả lời*GV: thao tác mẫu - HS quan sát?Hãy cho biết các em nhìn thấy trong khung chính của màn hình có gì?* HS: Mặt trời và các vì sao*GV giới thiệu:- Mặt trời màu lửa đỏ rực nằm ở trung tâm.- Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời nằm trên các quỹ đạo khác nhau quay xung quanh Mặt Trời.- Mặt trăng chuyển động như một vệ tinh quay xung quanh trái đất.* lưu ý rằng hiện nay hệ mặt trời chỉ có 8 hành tinh. (không có sao Diêm vương - Pluto).* Để quan sát được rõ ta cần điều khiển tầm nhìn bằng cách điều khiển các nút lệnh.*GV giới thiệu sơ lược về chương trình này - Nêu những đặc điểm và nói yêu cầu. Hướng dẫn cách điều chỉnh khung nhìn, sử dụng các nút lệnh trong cửa sổ của phần mềm. Các nút lệnh này sẽ giúp điều chỉnh vị trí quan sát, góc nhìn từ vị trí quan sát đến hệ mặt trời và tốc độ chuyển động các vì sao. * Học sinh quan sát trên máy qua đó học cách điều khiển

1. KHỞI ĐỘNG:Nháy đúp chuột vào biểu tượng

2. CÁC LỆNH ĐIỀU KHIỂN QUAN SÁT:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-38-

Page 39: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

*Gọi 3 em lên thao tác - HS thao tác

1. Nháy chuột vào nút để hiện (hoặc làm ẩn đi) quỹ đạo chuyển động của các hành tinh.2. Nháy chuột vào nút

tầm nhìn quan

sát tự động chuyển động trong không gian.

3. Phóng to hoặc thu nhỏ khung nhìn.

4. Thay đổi vận tốc chuyển động của các hành tinh.

5. Các nút lệnh , dùng để nâng lên hoặc hạ xuống vị ví quan sát của toàn hệ mặt trời.

6. Các nút lệnh , , , dùng để

dịch chuyển toàn bộ khung nhìn lên trên, xuống

dưới, sang trái, phải. Nút dùng để đặt lại vị

trí mặc định hệ thống, đưa mặt trời về trung tâm của cửa sổ màn hình.

7. Nháy nút , có thể xem thông tin chi tiết

của các vì sao.

D. CỦNG CỐ:

* Các em hãy sử dụng phần mềm này kết hợp với Encarta để tìm hiểu kỹ hơn về:

- Khoảng cách từ các hành tinh đến mặt trời. Kích thước các hành tinh đến mặt trời.

- Khảo sát thêm về hiện tượng nhật thực (nguyệt thực) bán phần.

* Nắm cách khởi động phần mềm, các lệnh điều khiển quan sát.

E. DẶN DÒ: Về nhà xem lại nội dung bài học, làm lại đầy đủ tất cả các bài tập, tập thực hành quan sát trái đất với phần nềm Solar System 3D, tiết sau thực hành

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 25 / 09 / 2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- Thao tác được khởi động và thoát khỏi phần mềm. - Thực hiện các thao tác điều khiển quan sát và quan sát được sự chuyển động của trái đất và các vì sao

trong hệ Mặt Trời.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-39-

Tiết 16 - Bài 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI (t2)

Page 40: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 II. PHƯƠNG PHÁP:

Học sinh thực hành trực quan trên máy tính, hoạt động nhómIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo án, Sách GK tin 6, phòng máy tính. IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Khởi động phần mềm quan sát trái đất và các ví sao trong hệ Mặt Trời

2) Nêu các lệnh điều khiển quan sát.

C. Nội Dung

Hoạt động GV Hoạt động HSCâu 1: Khởi động phần mềm.

Câu 2: Điều khi quĩ đạo chuyển động để quan sát sự chuyển động của Trái Đất và các vì saoCâu 3: ?Hãy giải thích hiện tượng ngày và đêm trên trái đất?

Câu 4: - Hãy giải thích hiện tượng nhật thực. - Điều khiển khung nhìn phần mềm để quan sát được hiện tượng nhật thực.Câu 5: - Hãy giải thích hiện tượng nguyệt thực. - Điều khiển khung nhìn phần mềm để quan sát được hiện tượng nguyệt thực.Câu 6: ? Sao Kim và sao Hỏa, sao nào ở gần Mặt trời hơn?Câu 7: Điều khiển khung nhìn để quan sát được toàn bộ quá trình trái đất quay xung quanh mặt trời và nhìn rõ được cách mặt trăng quay xung quanh trái đất.

Câu 1:Nháy đúp chuột vào biểu tượng Solar Sytem 3DCâu 2: - Nháy chuột vào nút ORBits, ViewHS quan sátCâu 3: Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất và tự quay xung quanh mình nhưng luôn hướng một mặt về phía Trái Đất, Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Sở dĩ có hiện tượng ngày và đêm là: - Hiện tượng ngày: Khi nữa Trái Đất hướng về phía Mặt Trời. - Hiện tượng đêm: Nữa Trái Đất hướng về Mặt TrangCâu 4: Hiện tượng nhật thựcMặt Trời - Mặt Trăng – Trái Đất. thẳng hàngHS điều khiển và quan sátCâu 5: Hiện tượng nguyệt thựcMặt Trăng – Trái Đất - Mặt Trời. thẳng hàngHS điều khiển và quan sátCâu 6: Sao Kim ở gần Mặt Trời hơnCâu 7:

HS thực hành

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-40-

Page 41: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 Câu 8: Sử dụng thông tin của phần mềm hãy trả lời các câu hỏi sau:- Trái đất nặng bao nhiêu?- Độ dài quĩ đạo Trái đất quay một vòng quanh Mặt trời một vòng?- Sao Kim có bao nhiêu vệ tinh?- Nhiệt độ trung bình trên Trái đất là bao nhiêu độ?- Nhiệt độ trung bình trên bề mặt sao Hỏa là bao nhiêu độ?*GV đưa nhận xét đánh giá. *Xem thông tin chi tiết:- Diameler (đai ờ me tờ): Đường kính- Orbit (o rờ bít) : Tốc độ quĩ đạo di chuyển- Orbittal period (o bít tồ pe ri ợt): Mặt Trời- Mean orbittal velocity (mia ờ obít tồ vi lô xi tỳ): Tốc độ trung bình/giây- In clinnation to Ecliptic (In cờ li nây sần tu I líp tích): độ dốc, độ nghiêng- Planet Day (pờ le nít đây): Hành tinh quay quanh 1 vòng- Mass (mát): Khối lượng- Den Sity (đen si tỳ): Độ dày- Tem Pera ture (tem pờ rây trờ): Nhiệt độ* VỊ TRÍ CÁC VÌ SAO:1. Mercury : Sao thuỷ2. Venus : Sao kim3. Earth (ớt) : Trái đất5. Jupiter(du pít trờ) : Sao mộc6. Saturu (sây tru ờ) : Sao thổ7. Uranus (diu rây nớt) : Sao thiên vương8. Neptune (nép triu) : Sao hải vươngCâu 9: Thoát khỏi phần mềm

Câu 8:

HS hoạt động theo nhóm

Học sinh báo cáo kết quảCông bố kết quả và phương pháp làm việc của từng nhóm - chọn khoảng 6 nhóm tiêu biểu cho các em trình bày với lớp

Câu 9: Alt + F4

D. NHẬN XÉT: Ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS, GV hướng dẫn HS thực hành và sửa saiE. DẶN DÒ: Về xem lại toàn bộ các bài đac học từ bài 1 đến bài 8 để tiết sau làm bài tậpV. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn:02 / 10 / 2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-41-

Chương III: HỆ ĐIỀU HÀNHTiết 18 – Bài 9: VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH (t1)

Page 42: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

- HS hiểu và trả lời được các câu hỏi vì sao cần có hệ điều hành. - Dựa trên hình ảnh, trực quan được nhìn từ thực tế, các ý tưởng đã đưa ra ở hai quan sát trong sách

giáo khoa.II. PHƯƠNG PHÁP:

Hỏi – đáp, thuyết trình, quan sát trực III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Hãy cho biết bộ nhớ máy tính gồm có?2) Hãy giải thích hiện tượng ngày/đêm?3) Hãy giải thích hiện tượng nguyệt thực?

C. Nội Dung

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu

Giải trò chơi ô chữ: HS trả lời 10 câu hỏi để tìm ra từ khoá “HỆ ĐIỀU HÀNH”?Vì sao các em biết khi nào thì vào tiết học, khi nào được ra chơi?* HS:Có trống bào hiệu?Để ổn định lớp học cần phải có?* HS: Lớp trưởng điều khiển?Hãy dự đoán xem nếu lớp học không có ban cán sự lớp, trong trường không có ban giám hiệu thì lớp đó, trường đó sẽ như thế nào?* HS trả lời*Để hiểu rõ vấn đề ta tìm hiểu các quan sát ở SGK* HS quan sát*GV chiếu hình ảnh vào giờ cao điểm đường phố tắc nghẽn giao thông.?Vào giờ cao điểm đường phố thường xảy ra cảch gì?* HS: Ùn tắc giao thông, chen lấn,...?Làm thế nào để khắc phục cảnh đó?* HS: Cần có biển báo, đền tín hiệu giao thông, người điều khiển,...?Đèn tín hiệu giao thông có nhiệm vụ gì?* HS: Điều khiển các hoạt động giao thông.?Nếu không có đèn giao thông và người điều khiển thì điều gì xãy ra?* HS trả lời?Hệ thống đèn tín hiệu giao thông có vai trò quan trọng không?* HS trả lời

1. CÁC QUAN SÁT: * Quan sát 1:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-42-

Page 43: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 *GV: Đưa ra nhận xét và kết luận.

*GV chiếu một đoạn video clip về sự lộn xộn của HS và GV khi không có thời khoá biểu.?Qua video hãy cho biết cảnh tượng như thế nào?* HS lộn xộn, GV thì không biết mình điều khiển lớp nào, vì vậy việc học tập rất hỗn loạn.?Vậy phương tiện điều khiển hoạt động trong nhà trường là gì?*HS: Thời khoá biểu?Vậy thời khoá biểu có vai trò như thế nào trong nhà trường?* HS trả lời

*GV chiếu hai đoạn video clip về hoạt động học thể dục: một không có phương tiện điều khiển, một có phương tiện điều khiển.?Qua hai đoạn video clip hãy nhận xét?* HS trả lời?Giả sử không có người điều khiển thì điều gì sẽ xãy ra?* HS trả lời?Em hãy cho biết vai trò của người điều khiển?* HS trả lời*GV: Đưa ra nhận xét và kết luận.

* Ví dụ 1: Trong một trận đấu bóng đá đâu là phương tiện điều khiển?* HS: Trọng tài* Ví dụ 2: Trong một buổi lao động của lớp ai là phương tiện điều khiển?* HS: Lớp phó lao động* Hãy quan sát các hiện tượng trong xã hội và trong cuộc sống xung quanh tương tự hai quan sát đã nêu và đưa ra nhận xét của mình?* Vì sao cần có hệ thống đèn giao thông tại các ngã đường phố khi có đông người qua lại?

Đèn tín hiệu giao thông đóng vai trò điều khiển hoạt động giao thông.

* Quan sát 2:

Thời khoá biểu đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển hoạt động học tập của trường.

* Nhận xét: Phương tiện điều khiển đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động.* Bài tập củng cố:

D. CỦNG CỐ: Cần nắm vững vì sao cần có sự “điều khiển” sự điều khiển ấy đóng vai trò như thế nào?E. DẶN DÒ: - Xem lại nội dung đã học tìm thêm những ví dụ ở thực tế về vấn đề cần có sự điều hành, vai trò điểu khiển trong cuộc sống xung quanh. - Xem trước nội dung còn lại của bài 9 để tiết sau họcV. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 02 / 10 / 2011Ngày dạy:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-43-

Tiết 19 - Bài 9: VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH (t2)

Page 44: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS hiểu được cái gì điều khiển máy tính hay máy tímh hoạt động được là nhờ sự điều khiển của cái gì. II. PHƯƠNG PHÁP:

Hỏi – đáp, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Theo em điều gì sẽ sảy ra trong một trận đấu bóng đá nếu không có trọng tài điều khiển?

2) Giả sử ở ngã tư đường phố tín hiệu đèn giao thông bị sự cố mất điện. Theo em ai sẽ điều khiển phương tiện tham gia giao thông, giả sử không có người điều khiển thì sẽ như thế nào?

C. Nội Dung

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cái gì điều khiển máy tính

?Hãy cho biết trong máy tính có những phần mềm nào? - HS trả lời?Hãy cho biết các thiết bị của máy tính?* HS: Chuột, màn hình, loa, bàn phím, …?Máy tính có sự điều khiển hoạt động không? - HS: Có?Cái gì điều khiển hoạt động của máy tính?* HS: Hệ điều hành?Hệ điều hành thuộc phần mềm nào?* HS: Phần mềm hệ thống?Để nhập được dữ liệu vào màn hình máy tính phải làm gì?* HS: Phải có lệnh điều khiển dưới sự điều khiển của chương trình?Ai ra lênh cho máy tính hoạt động?*GV: Để máy tính hoạt động được thì trong máy tính phải được cài chương trình điều khiển mọi hoạt động của máy tính.* HS: Con người?Người ta gọi chương trình đó là gì?* HS: Hệ điều hành?Vậy hệ điều hành có vai trò như thế nào?* HS trả lời*GV chốt lại:

*GV Chiếu sự trao đổi thông tin giữa các thiết bị của máy tính. - HS quan sát* Từ đó các em sẽ dễ hình dung ra máy tính hoạt động như thế nào.

2. CÁI GÌ ĐIỀU KHIỂN MÁY TÍNH:

Hệ điều hành có vai trò rất quan trọng. Nó điều khiển mọi hoạt động của phần cứng và phần mềm tham gia vào quá trình xử lí thông tin.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-44-

Page 45: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 *GV mở một số phần mềm ứng dụng để học sinh quan sát.?Hãy quan sát trên màn hình và cho biết có thể mở bao nhiêu phần mềm?* HS quan sát*GV: Cùng một lúc có thể có nhiều phần mềm cùng chạy, nhưng chỉ có một phần mềm tham gia hoạt động.*GV: thao tác gõ một câu văn bản, sau đó chọn câu ấy.?Tại một thời điểm có nhiều thành phần máy tính hoạt động không? Vì sao?* HS: Chỉ một thành phần máy tính hoạt động.* GV: Tại mỗi thời điểm chỉ một thành phần máy tính hoạt động. Vì thành phần hoạt động phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của người sử dụng máy tính.?Nếu máy tính không cài đặt HĐH thì ta có làm việc với máy tính được không?* HS: Không làm việc với máy tính được

* BÀI TẬP: Bài 5 SGK trang 41: Phần mềm học gõ phím bằng mười ngón không phải là HĐH vì nó không điều khiển mọi hoạt động của máy tính.D. DẶN DÒ:

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 09 / 10 / 2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- HS biết được HĐH là phần mềm được cài đặt đầu tiên trong máy tính và được chạy đầu tiên khi khởi

động máy tính.II. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi – đáp, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-45-

Tiết 20 - Bài 10: HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ? (t1)

Page 46: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Theo em cái gì điều khiển máy tính? HĐH có vai trò như thế nào?C. Nội Dung

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu

Ở bài trước các em đã được tìm hiểu cái gì điều khiển máy tính? Và rút ra được đó HĐH. Vậy HĐH là gì, nó làm những công việc gì? để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hệ điều hành là gì?* Các em vừa nhắc lại vai trò của hệ điều hành. Vậy hệ điều hành là gì? Nó có phải là một thiết bị lắp đặt trong máy tính không? Hình thù của nó ra sao?* GV nhấn mạnh lại vai trò của hệ điều hành* HS nhớ lại vai trò của hệ điều hành*GV: hệ điều hành không phải là một thiết bị được lắp ráp trong máy tính.?Vậy hệ điều hành là gì?* HS trả lời*GV: Hệ điều hành là một chương trình máy tính.?Chương trình máy tính là gì?* HS trả lời: Chương trình máy tính là do con người lập trình ra nhằm đáp ứng nhu cầu của XH. Hay nói cách khác chương trình chính là phần mềm.?Vậy phần mềm được chia làm mấy loại?* HS: Hai loại: Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.?Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là gì?* HS: Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là HỆ ĐIỀU HÀNH*GV chốt lại:

*GV giới thiệu về lịch sử máy tính, hệ điều hành. Và cho HS quan sát giao diện của HĐH.* HS quan sátVDụ: MS- Dos, Windows.?Hãy cho biết em nhìn thấy giao diện của Windows có những đối tượng nào?* HS: Mycomputer, Word. Excel, Mario, Mouse Skills, …*GV giải thích để HS nhận biết được đâu là chương trình (phần mềm), đâu là thư mục, tệp tin,…* HS quan sát?Hãy cho biết giao diện của Windows gồm có mấy phần mềm, mầy thư mục, mấy tệp tin?* HS trả lời

1. HỆ ĐIỀU HÀNH LÀ GÌ?

- Hệ điều hành là một chương trình (phần mềm) máy tính.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-46-

Page 47: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 ?Khi khởi động máy tính đầu tiên em nhìn thấy từ gì?* HS: Từ Windows* GV: Đó chính là con người đang ra lệnh cho máy tính hoạt động và HĐH Windows được chạy trước các chương trình ứng dụng có trong máy tính.

*GV khởi động một số phần mềm ứng dụng.?Hãy dự đoán các phần mềm này nằm ở đâu? Nó hoạt động trên giao diện nào?* HS: Nằm trên giao diện của Windows*GV: Phần mềm ứng dụng phải được cài đặt trên nền của một HĐH. Vì thế nó chỉ hoạt động được trên giao diện của HĐH.?Hãy dự đoán giả sử máy tính có đầy đủ các thiết bị nhưng không cài đặt một HĐH nào thì máy tính đó có hoạt động được không? tại sao?* HS: Không hoạt động được vì máy tính hoạt động được là nhờ sự điều khiển cuả HĐH

?Hãy cho biết máy tính trường ta cài đặt HĐH gì?* HS: HĐH Windows*GV chốt lại:

- HÖ ®iÒu hµnh lµ phÇn mÒm ®Çu tiªn ®ưîc cµi ®Æt trong m¸y tÝnh, và chạy trước các chương trình ứng dụng.

- M¸y tÝnh chØ ho¹t ®éng ®ưîc sau khi ®· ®ưîc cµi ®Æt tèi thiÓu mét hÖ ®iÒu hµnh

* Tóm lại: HĐH là chương trình đặc biệt, không có HĐH, máy tính không thể sử dụng được.

* Bài tập: Nêu sự khác nhau giữa HĐH với phần mềm ứng dụng?HĐH Phần mềm ứng dụng

- Điều khiển mọi hoạt động của máy tính

- Điều khiển hoạt động ứng dụng cụ thể nào đó

D. CỦNG CỐ: HS cần nắm vững HĐH là phần mềm máy tính, không phải là một thiết bị máy tính, nó là chương trình được cài đặt đầu tiên vào trong máy tính. Còn các phần mềm ứng dụng chỉ có thể cài đặt vào máy tính khi máy tính đó đã có một HĐH rồi.E. DẶN DÒ: - Chuẩn bị bài mới xem tiếp bài 10 phần 2 : Nhiệm vụ chính của HĐH để tiết sau học.

- Xem lại bài tập, tìm thêm một số ví dụ cho bài tậpV. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-47-

Page 48: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn: 09 / 10 / 2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- HS biết được hai nhiệm vụ chính của HĐH là điều khiển hoạt động máy tính và cung cấp môi trường

giao diện giữa người và máy tính.II. PHƯƠNG PHÁP:

Hỏi - đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Thế nào là HĐH?

2) HĐH có phải là một thiết bị máy tính không? Kể tên một số HĐH mà em biết.

C. Nội Dung

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nhiệm vụ chính của máy tính

* Như các em đã biết HĐH là phần mềm được cài đặt vào đầu tiên trong máy tính và nó điều khiển mọi hoạt động của máy tính.?Vậy nhiệm vụ chính của HĐH là gì?

* HS tìm hiểu và tìm ra được hai nhiệm vụ chính của hệ điều hành?Hãy dự đoán xem nếu đi qua ngã tư vào giờ cao điểm nếu không có hệ thống đèn tín hiệu giao thông sẽ như thế nào?*.HS: Mạnh ai nấy đi, lộn xộn,…?Vậy hậu quả sẽ như thế nào?* HS: Tai nạn, tranh chấp, xung đột,…*GV: Cho nên mọi hoạt động của phương tiện tham gia giao thông phải chấp hành đèn tín hiệu giao thông. Hệ thống đèn tín hiệu này chính là sự điều hành tham gia giao thông.* Trong máy tính cũng vậy cần phải có HĐH để điều khiển mọi hoạt động của máy tính như: điều khiển các thiết bị, phần cứng, phần mềm, tài nguyên có trong máy tính* HS: Hiểu được hai nhiệm vụ của hệ điều hành

2. NHIỆM VỤ CHÍNH CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-48-

Tiết 21 - Bài 10: HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ? (t2)

Page 49: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 *GV chiếu mô hình các phần mềm cần các thiết bị điều khiển. * HS quan sát, nắm được mối liên hệ giữa HĐH với phần cứng, phần mềm*GV chốt lại: HĐH điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính.

?Giao diện là gì?*GV chiếu giao diện Windows và giới thiệu để HS rõ. Giao diện là môi trường giao tiếp cho phép con người troa đổi thông tin với máy tính trong quá trình làm việc.* HS quan sát*GV thao tác: nháy chuột, mở một phần mềm, gõ vài kí tự, … những thao tác đó chính là con người đã ra lệnh cho máy tính làm việc và HĐH có nhiệm vụ điều khiển phần cứng, tổ chức việc thực hiện các chương trình.*GV giải thích, nêu mối liên hệ giữa HĐH, phần cứng và các chương trình ứng dụng.* HS nghe- Có thể chia công việc hệ điều hành làm 2 nhóm: nhiệm vụ hệ thống và giao diện người dùng. Vậy tổ chức và quản lý thông tin trên đĩa củng là nhiệm vụ thứ nhất được đề cập ở bài sau.?Hãy liệt kê một số tài nguyên của máy tính?* Một số tài nguyên của máy tính: Dữ liệu, các thiết bị phần cứng, phần mềm …

- Điều khiển phần cứng và tổ chức việc thực hiện phần mềm.- Cung cấp môi trường giao tiếp giữa người và máy tính.

- Điều khiển tất cả các tài nguyên và chương trình có trong máy tính.

- Tổ chức và quản lí thông tin trong máy tính

*GV cho HS quan sát mô hình tài nguyên của máy tính và chỉ ra cho HS rõ nếu không có HĐH sẽ diễn ra sự tranh chấp tài nguyên máy tính.

* Bài tập: ?Phần mềm nào được cài đặt đầu tiên trong máy tính? {Phần mềm hệ thống (HĐH)}

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-49-

Page 50: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 D. CỦNG CỐ: Cần nắm vững nhiệm vụ chính của HĐH.E. DẶN DÒ: Về xem trước bài 11 “Tổ chức thông tin trong máy tính điện tử” để tiết sau học.V. RÚT KINH NGHIỆM---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 16 / 10 / 2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- Bước đầu hiểu được các khái niệm cơ bản của tổ chức thông tin trên máy tính như tệp tin, thư

mục, ổ đĩa và khái niệm đường dẫn.- Hiểu và chỉ ra được quan hệ mẹ - con của thư mục.- Biết được vai trò của HĐH trong việc tạo ra lưu trữ và quản lí thông tin trên máy tính.

II. PHƯƠNG PHÁP: Trao đổi cặp, hỏi – đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo án, Sách GK tin 6, mô hình cấu trúc hình cây, một máy tính. IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) HHĐH có những nhiệm vụ gì? 2) Hãy liệt kê các tài nguyên của máy tính?C. Nội Dung

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu

Ở bài trước các em đã được tìm hiểu máy tính có chức năng tổ chức và xửlí thông tin. Trong quá trình xử lí nếu muốn xử lí nhanh, chính xác thì thông tin phải được sắp xếp một cách ngăn nắp, khoa học. Xử lí thông tin cũng như hoạt động của con người vậy. - GV chiếu hình ảnh về một thư viện sách: có rất nhiều tử sách, đầu sách với nhiều chủng loại {HS quan sát}.

+ Một thư viện để sách lộn xôn.+ Một thư viện để sách ngăn nắp, sắp xếp theo từng

chủng loại.?Hãy nhận xét nếu muốn lấy một đầu sách nào đó ở hai thư viện trên sẽ như thế nào? {HS trả lời}?Vậy làm thế nào để lấy được sách nhanh chóng lại thuận tiện?

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-50-

Tiết 22 - Bài 11: TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH (t1)

Page 51: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 {Cần phải sắp xếp ngăn nắp, khoa học, hợp lí sao cho dễ tìm kiếm…} * Ở máy tính cũng vậy nếu ta muốn tìm kiểm thông tin nhanh, ổ cứng không bị lãng phí thì chính bản thân ta phải tạo thư mục để sắp xếp thông tin theo từng mục đích. * Ví dụ: Tạo thư mục hình ảnh, văn bản, tài liệu tham khảo, … có như vậy ta mới dễ dàng tìm kiếm thông tin. ?Vậy tổ chức thông tin trong máy tính như thế nào? để hiểu rõ vấn đề ta tìm hiểu bài mới “…”

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tệp tin*GV: mở Mycomputer để HS quan sát cách sắp xếp các thư mục, tệp tin trong máy tính* Chức năng chính của máy tính là xử lí thông tin. Trong quá trình xử lí máy tính cần truy cập tới thông tin trên các thiết bị lưu trữ.- Tr×nh chiÕu c©u hái vÒ c¸ch qu¶n lý s¸ch trong th viÖn nhµ trêng vµ mét sè h×nh ¶nh cña th viÖn ®Ó HS nhËn xÐt vµ tr¶ lêi.* HS quan sát và trả lời- GV: bæ sung thªm ®Ó HS thÊy ®îc c¸ch qu¶n lý s¸ch trong th viÖn nhµ trêng. Trong ®ã:+ Mçi quyÓn s¸ch ®îc coi lµ mét tËp hîp th«ng tin cã liªn quan, ®îc ®Æt tªn vµ lu tr÷ trong th viÖn.+ Mçi lo¹i s¸ch cã thÓ chøa nhiÒu quyÓn s¸ch hoÆc l¹i ®îc ph©n lo¹i tiÕp thµnh c¸c lo¹i s¸ch kh¸c vµ cã thÓ coi nh mét th môc s¸ch.* HS quan sát*GV Cung cÊp cho HS c¸i nh×n tæng quan vÒ c¸ch tæ chøc th«ng tin trong ®Üa. - M¸y tÝnh qu¶n lý th«ng tin trªn ®Üa còng theo m« h×nh t-¬ng tù nh trªn, trong ®ã mçi tËp hîp th«ng tin cã liªn quan lu trªn ®Üa gäi lµ mét tÖp vµ ®îc ®Æt tªn, c¸c tÖp ®îc lưu trong c¸c th môc.Mô hình tổ chức thông tin trong máy tính theo dạng hình cây

* HĐH tổ chức thông tin theo một cấu trúc hình cây gồm các thư mục và tệp tin.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-51-

DSách GV

Môn văn

Môn toán

Lớp 6

Lớp 7

Sách GK

Môn văn

Lớp 6

Môn toán

Page 52: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

* HS tìm hiểu hình ở SGK và đối chiếu với cách tổ chức thông tin thực trên ổ đĩa của máy tính từ đó nhận biết cách tổ chức thông tin trong máy tính theo dạng hình cây.?Vì sao cần tổ chức thông tin dưới dạng cấu trúc hình cây?* HS: Để truy cập dễ dàng, thuận tiện*GV:Giải thích và chỉ rõ cho HS hiểu đâu là tệp tin, đâu là thư mục.?Vậy để lưu trữ thông tin trên ổ đĩa gọi là gì?* HS: Tệp tin*GV: - Tệp tin là đơn vị lưu trữ cơ bản nhất được hệ điều hành quản lí. * GV: - Nhấn mạnh Tên các tệp tin trong cùng một thư mục phải khác nhau. - trình bày cho học sinh thấy một số ví dụ tệp tin cụ thể trên máy tính.* HS: HS quan sát* GV: Tệp tin chính là một File dữ liệu được lưu trên đĩa.- VDụ 1: Em gõ một bài thơ, văn và lưu vào đĩa?Đó chính là? – HS: Tệp tin

?Vậy tệp tin có chứa kí tự gọi là tệp tin gì? - Tệp tin văn bản- VDụ 2: Chụp một bức ảnh của em và lưu vào máy tính. ?Đó là tệp gì? – HS: Tệp tin hình ảnh- VDụ 3: Lưu một bản nhạc vào máy tính.?Đó là tệp gì? – HS: Tệp tin âm thanh- VDụ 4: Cài đặt một chương trình ứng dung vào máy tính.?Đó là tệp gì?- HS: Tệp tin chương trình*GV chốt lại?Ngoài những tệp đã nêu ở trên em còn có thể lưu những gì vào máy tính? - HS trả lời*GV : Ta có thể lưu phần mềm học tập, trò chơi,…?Làm thế nào để phân biệt được từng tệp tin?* HS: Dựa vào tên tệp và đuôi cúa tệp tin để phân biệt.*GV chiếu danh sách tệp tin trong cùng một thư mục.?Để phân biệt giữa tệp này với tệp kia ta phải làm gì? – HS: Lưu tên tệp thật rõ ràng?Tại sao phải đặt tên tệp?* HS: Để tìm kiếm thông tin nhanh, dễ dàng và không bị nhầm

1.TỆP TIN:

-Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ (Đĩa cứng, đĩa mềm, Flash, CD)

- Các tệp tin trên đĩa có thể là: + Các tệp hình ảnh + Các tệp văn bản + Các tệp âm thanh + Các chương trình

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-52-

Page 53: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 lẫn*GV mở các tệp tin cho hiện đầy đủ tên tệp, đuôi của tệp.?Tên tệp gồm có mấy phần? – HS: Tên tệp gồm có hai phần, phần đầu và phần đuôi

*GV: Sở dĩ tên tệp gồm có hai phần là để phân biệt giữa các loại tệp tin*Ví dụ: Baisoan.doc; quehuong.txt; nhac.mp3; hoahong.jpg; *Để thuận tiện cho việc tìm kiếm, truy cập thông tin ta cần sắp xếp các tệp tin sao cho khoa học, có thể là sắp xếp theo từng chủ đề, văn bản, âm thanh, hình ảnh,… mỗi chủ đề vào một thư mục riêng biệt.*GV chiếu cách sắp xếp theo dạng hình cây ở trên máy. Trong cùng là tệp tin vậy các hộp bao quanh các tệp tin gọi là gì? – HS: Thư mục

-Các tệp tin được phân biệt với nhau bằng tên tệp.- Tên tệp gồm hai phần: Phần Tên và phần mở rộng được đặt cách nhau bởi dấu chấm (.).

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiếu trư mục?Hãy nhớ lại cách sắp xếp sách ở thư viện của trường như thế nào? - HS trả lời*GV chiếu cách sắp xếp thư mục trong máy tínhVà giải thích cần phải có thư mục để quản lí, nêu cách tổ chức của thư mục, từ đó HS sẽ phân biệt được thư mục gốc, thư mục mẹ, thư mục con.* GV:Nhấn mạnh Tên các thư mục con trong cùng một thư mục mẹ phải khác nhau.?Để phân biệt giữa các thư mục với nhau bằng cách nào? – HS: Dựa vào tên để phân biệt

*GV lấy lại cây thư mục đã giới thiệu ở phần đầu?Hãy cho biết thư mục chứa được những gì? – HS: Thư mục chứa được thư mục, tệp tin*Quan sát cây thư mục hãy chỉ ra đâu là thư mục mẹ, đâu là thư mục con?* HS quan sát và trả lời

?Hãy cho biết thư mục ngoài của thư mục SachGV, SachGK là thư mục nào? – HS: Là ổ đĩa D* Ổ đĩa chính là thư mục gốc

?Hãy tìm trong máy tính và cho biết có những thư mục gốc nào? * HS: thư mục gốc C, D, E, F?Giả xử trong lớp có hai bạn trùng tên nhau làm cách nào để phân biệt được? - HS trả lời*GV tạo hai thư mục trùng tên nhau trong cùng một thư mục mẹ. - HS quan sát

2. THƯ MỤC:

- Tổ chức theo dạng hình cây.

- Mỗi thư mục được đặt tên để phân biệt.

-Thư mục ngoài gọi là thư mục mẹ thư mục bên trong nó gọi là thư mục con.- Có thể có nhiều mức thư mục mẹ - con lồng nhau.

- Thư mục ngoài cùng không có thư mục mẹ gọi là thư mục gốc.

- Tên các tệp tin, thư mục trong một thư mục mẹ phải khác nhau.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-53-

Page 54: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 ?Vì sao tên phải khác nhau? – HS: Để tránh nhầm lẫn, dễ tìm kiếm

D. CỦNG CỐ: - Cần hiểu rõ thế nào là tệp tin, thư mục.+ Tệp tin có hai phần: Phần tên.phần mở rộng+ Tên tệp, thư mục trong cùng thư mục mẹ không được trùng nhau.

- Cách sắp xếp, tổ chức thông tin trong máy tính.E. DẶN DÒ: Xem tiếp bài 11 phần 3, 4 và bài 12 phần 1 để tiết sau học

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 16 / 10 / 2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- Hiểu được thế nào là đường dẫn.- Liệt kê được các thao tác chính đối với tệp và thư mục.- Nhận biết và chỉ ra đúng các biểu tượng chính của giao diện Windows.- Tìm hiểu màn hình làm việc chính của Windows.

II. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi – đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Khởi động CPU và chỉ ra đâu là thư mục, đâu là tệp tin?

2) Phân biệt tư mục gốc, thư mục mẹ - con?

C. Nội Dung

Hoạt động giáo viên và học sịnh Nội dungHOẠT ĐỘNG1: Tìm hiểu đường dẫn

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-54-

Tiết 23 - Bài 11: TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH (tt) Bài 12: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS (t1)

Page 55: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

?Hãy cho biết qui trình đi học từ nhà đến trường của em? * HS trả lời?Hãy cho biết qui trình nấu một nồi cơm? - HS trả lời*GV: Để có một nồi cơm chín ngon ta phải lấy gạo → vo gạo → đổ gạo vào nồi → đổ nước → nấu cơm → cơm chín*Qui trình như vậy chính là đường dẫn đưa ta đến đích mà ta cần đến.?Qui trình nấu cơm cái đích cần đến là gì? – HS: Cơm chín* Ở máy tính cũng vậy để tiện cho việc tìm kiếm thông tin, máy tính đã tổ chức thông tin theo dạng hình cây, đó chính là đường dẫn đến thư mục, tệp tin.?Vậy đường dẫn trong máy tính như thế nào?* HS quan sát*GV: Giới thiệu trực tiếp trên máy tính về đường dẫn.VD1: D:\CO_NGA\MON_TIN\LOP_6\TIET_24 - Nhờ có đường dẫn mà ta cập nhật một tệp tin hay một thư nào đó một cách nhanh chóng, dễ dàng lại rất thuận tiện.VD2: Đường dẫn đến tệp Tin Học 6.doc là:C:\hoctap\Mon Tin\Tin_hoc_6.doc* Đường dẫn có nghĩa là chỉ ra địa điểm cụ thể nơi cần đến.

?Hãy chỉ ra đâu là thư mục gốc, thư mục mẹ - con, đâu là tệp tin ở hai VDụ trên?* HS trả lời?Hãy cho biết để mở tệp tin Tin_hoc_6.doc ta phải mở lần lượt như thế nào?* HS trả lời?Hãy cho biết ở VDụ 1 có tệp tin không? Vì sao?* Không có tệp tin vì tệp tin có hai phần, ở đây không có tên nào có hai phần cả. ?Hãy cho biết HĐH làm những việc gì?*GV: Cung cấp giao diện cho người dùng, điều khiển mọi hoạt động của máy tính, tổ chức và quản lí thông tin trong máy tính. Vì thế HĐH cho phép người dùng có thể thực hiện các thao tác xem thông tin, tạo mới, xoá, đổi tên, sao chép, di chuyển, … thư mục, tệp tin.?Vậy các thao tác chính với tệp tin, thư mục như thế nào?

A. TỔ CHỨC TTIN TRONG MT:

3. ĐƯỜNG DẪN:

- Đường dẫn là dãy tên các thư mục lồng nhau đặt cách nhau bởi dấu \, bắt đầu từ thư mục gốc và kết thúc bằng một thư mục hoặc tệp để chỉ ra đường tới thư mục hoặc tệp tương ứng.* Thư mục không chứa tệp tin gọi là thư mục rỗng.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các thao tác chính với tệp và thư mục

*GV: - Giới thiệu các thao tác chính về tệp và thư mục cho HS hiểu.

4. CÁC THAO TÁC CHÍNH VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC:

* HĐH cho phép người dùng thực hiện các thao

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-55-

Page 56: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 - Cho HS quan sát cách tổ chức thông tin trên máy tính.- HS quan sát*GV:Cho HS nhắc lại phần đường dẫn - HS trả lời* GV:Có mấy thao tác chính với tệp tin và thư mục? Kể tên các thao tác - HS: Trả lời?Cách tổ chức, sắp xếp thông tin trong máy tính như thế nào? Gồm có? * HS: Theo dạng hình cây, gồm có thư mục, tệp tin

* GV thao tác mẫu cách tạo mới thư mục, gọi hai em thao tác lại* HS thao tác

* GV thao tác mẫu cách tạo tệp tin, gọi một em thao tác lại* HS thao tác

*GV thao tác mẫu cách xóa tệp tin, thư mục

* Gọi một em thao tác - HS thao tác*GV thao tác mẫu cách đổi tên tệp tin, thư mục

* Gọi một em thao tác - HS thao tác

*GV thao tác mẫu cách sao chép tệp tin, thư mục.

* Gọi một em thao tác - HS thao tác

*GV thao tác mẫu cách di chuyển tệp tin thư mục

* Gọi một em thao tác - HS thao tác

tác:- Xem thông tin về tệp tin, thư mục.- Tạo mới- Xóa- Đổi tên- Sao chép- Di chuyểna) Tạo mới: * Thư mục:B1) Nháy phải chuột tại màn hình trống.B2) Di chuyển đến New → chọn FolderB3) Gõ tên → gõ phím Enter * Tệp tin:B1) Mở phần mềm cầnVD: Word, Excel, …B2) File → Save as → chọn đường dẫn để lưu tệp tinB3) Gõ tên vào khung File name → chọn Save b) Xoá:B1) Nháy chọn thư mục hoặc tệp tin cần xoáB2) Gõ phím Delete → Yes c) Đổi tên:B1) Nháy phải chuột tại thư mục, tệp tin cần đổi tênB2) Chọn RenameB3) Gõ tên mới → gõ phím Enter d) Sao chép:B1) Nháy chọn thư muc, tệp tin cần sao chépB2) Edit → CopyB3) Chọn đường dẫn để sao chép đếnB4) ) Edit → Paste e) Di chuyển:B1) Nháy chọn thư muc, tệp tin cần di chuyểnB2) Edit → CutB3) Chọn đường dẫn để di chuyển đếnB4) ) Edit → Paste

* HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu màn hình làm việc chính của Windows?Hãy cho biết HĐH Windows thuộc phần mềm nào?* HS: HĐH Windows thuộc phần mềm hệ thống* GV: HĐH Windows do hãng Mycrosoft biên soạn, phiên bản đang sử dụng phổ biến nhất hiện nay trên thế giới là Windows XP - HS quan sát*GV giới thiệu màn hình chính của windows và cho học sinh quan sát màn hình nền Windows.

* GV chỉ rõ để HS hiểu đâu là biểu tượng của chương trình, thư mục, tệp tin có trên màn hình nền.

B. HĐH WINDOWS:

1. MÀN HÌNH LÀM VIỆC CHÍNH CỦA WINDOWS:

a) Màn hình nền:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-56-

Page 57: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 * HS quan sát*GV giới thiệu thanh công việc.? Nhìn vào thanh công việc em nhìn thấy những gì trên đó?* HS: Thanh công việc có chứa nút lệnh Start.* Tìm hiểu các biểu tượng chính trên màn hình nền.* GV:Giới thiệu 2 biểu tượng chính My Computer và Recycle Bin* HS quan sát*GV:Cho HS quan sát cửa sổ của My Computer và chỉ ra:+ Các thư mục, tệp tin+ Ổ cứng+ Ổ mềm+ Ổ CDROM.* HS quan sát*GV:Giới thiệu biểu tượng Recycle Bin trên màn hình nền.*GV giới thiệu một vài biểu tượng có trên màn hình nền.* HS quan sát

- Có chứa các biểu tượng chương trình.

- Thanh công việc có chứa nút lệnh Start.

b) Một vài biểu tượng chính trên màn hình nền:

- My Computer chứa các thông tin có trong máy tính

- Recycle Bin chứa các tệp và thư mục bị xóa

c) Các biểu tượng chương trình: Các chương trình ứng dụng được cài trên Windows thường có biểu tượng riêng.*VDụ:

* HOẠT ĐỘNG 5: Câu hỏi và bài tập *Bài tập: Câu 1 SGK (trang 47) : a. c đúng.Câu 2 SGK (trang 47) : c đúngCâu 3 SGK (trang 47) : b sai, d đúng

D. CỦNG CỐ: HS cxần nắm vững. - Đường dẫn là nơi dẫn đến thư mục tệp tin. - Các thao tác chính vứi tệp tin, thư mục như: tạo mới, xoá, sao chép, di chuyển - Màn hình làm việc chính của Windows gồm có thanh công việc, các biểu tượng chương trình, tệp tin.E. DẶN DÒ: - Về nhà tập tạo thư mục mới, tệp tin mới. sao chép, di chuyển dán, … - Làm lại các bài tập ở SGK (trang 47) - Học thuộc phần lý thuyết. - Xem trước bài 12 - phần 2,3 “HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS” (tt) để tiết sau học.

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-57-

Tiết 24 - Bài 12: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS (t2)

Page 58: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn: 16 / 10 / 2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- Biết ý nghĩa của các khái niệm quan trọng của hệ điều hành Windows: Màn hình nền (Desktop),

thanh công việc (Task bar), nút Start, các biểu tượng chương trình ứng dụng và khái niệm của sổ (Windows) trong hệ điều hành.

- Biết và hiểu được các thành phần chính của một cửa sổ trong Windows.II. PHƯƠNG PHÁP:

Giáo án, SGK tin 6, một máy tính.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Tạo một thư mục ở màn hình nền và xoá đi thư mục vừa tạo. 2) Tạo mới một tệp tin Word và lưu tên “THU” vào thư mục “LOP 6”.C. Nội Dung

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu

Các em đã được làm quen với giao diện HĐH, nhận biết được một số biểu tượng phần mềm ứng dụng có trên màn hình nền. Vậy trong HĐH này cài bao nhiêu phần mềm ứng dụng? (HS trả lời), làm cách nào để biết được và cách nào để khởi động phần mềm đó? Để hiểu rõ vấn đề ta tìm hiểu bài.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nút Start và bảng chọn Start*GV: Giới thiệu nút Start và bảng chọn và cho HS xem trực tiếp trên máy.* HS quan sát* Khi ta nháy chuột vào nút Start bảng chọn xuất hiện, bảng này chứa mọi lệnh cần thiết để bắt đầu sử dụng Windows*GV: Giới thiệu và thực hiện mẫu cho học sinh quan sát* HS quan sát * Gọi 2 HS thao tác* GV mở nhiều cửa sổ: Word, Excel, power point, paint,…?Hãy quan sát màn hình và cho biết hiện tại có bao nhiêu của sổ đang được mở? vì sao em biết?* HS trả lời …(nhìn ở đáy màn hình)*GV: Đó chính là thanh cộng việc

2. Nút Start và bảng chọn Start:- Nút Start chứa mọi lệnh cấn thiết để bắt đầu sử dụng Windows.

* Cách thực hiện:- Để chạy một chương trình cụ thể em chỉ cần nháy chuột vào nút Start và di chuyển chuột đến biểu tượng tương ứng.

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu thanh công việc* GV giới thiệu thanh công việc và cho xem hình.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-58-

Page 59: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 * HS quan sát?Hãy cho biết thanh công việc thường nằm ở vị trí nào? Và có chứa nút lệnh nào?* HS trả lời (thường nằm ở đáy màn hình)

* Những chương trình đang chạy sẽ hiện trên thanh công việc.?Nhìn vào thanh cộng việc hãy cho biết cửa sổ đang được kích hoạt có dạng như thể nào?* HS: Trả lời biểu tượng sáng lên và có màu đậm hơn?Có thể chuyển đổi các chương trình thành chương trình đang chạy được không, và chuyển đổi bằng cách nào?* HS: Ta có thể chuyển đổi cửa sổ làm việc bằng cách gõ tổ hợp phím Alt + Tab hoặc có thể dễ dàng chuyển đổi các chương trình bằng cách nháy chuột vào biểu tượng trên thanh công việc.*GV thao tác mẫu - Gọi 2 HS thao tác – HS thao tác

3. Thanh công việc:

- Thanh công việc thường nằm ở đáy màn hình, có chứa nút lệnh Start và các biểu tượng chương trình đã được khởi động.

HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cửa sổ làm việc*Để làm việc được trên một chương trình ta phải hiểu và biết thể nào là cửa sổ làm việc.*GV giới thiệu cho HS rõ Windows trong tiếng Anh có nghĩa là (các) cửa sổ.*GV: Giới thiệu cửa sổ làm việc và cho xem trực tiếp trên máy.* HS quan sát* Mỗi cửa sổ là một chương trình, mỗi chương trình được đặt tên để phân biệt. -VDụ: cửa sổ Word, Excel, paint, power point, …* Chỉ ra thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh công cụ, thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang…* HS quan sát và trả lời

*GV :- Giới thiệu ba nút lệnh ở phía trên bên phải cửa sổ. - Giới thiệu trực tiếp trên một vài cửa sổ* HS quan sát và ghi nhớ biểu tượng của từng chương trình

4. Cửa sổ làm việc:

- Mỗi chương trình được làm việc trên một cửa sổ riêng.- Người sử dụng trao đổi thông tin với chương trình thông qua cửa sổ của nó.

- Các cửa sổ trên Windows đều có các điểm chung sau:

+ Trên thanh tiêu đề có ba nút lệnh nằm ở góc trên bên phải màn hình.

+ Thanh bảng chọn chứa các bảng chọn: File, Edit, View, … + Thanh công cụ chứa cá nút lệnh thường dùng. + Màn hình soạn thảo. + Con chuột.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-59-

Thu nhỏ cửa sổ về thanh công việc

Phóng to, thu nhỏ cửa sổ trên màn hình

Đóng cửa sổ việc

Page 60: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

+ Thanh cuộn ngang, dọc* HOẠT ĐỘNG 5: Câu hỏi và bài tập:

1. Nút Start nằm ở đâu trên màn hình nền?a. Nằm trên thanh công việcb. Nằm tại một góc của màn hìnhc. Nằm trong cửa sổ My ComputerHãy chọn câu trả lời đúng? (Câu a đúng)

2. Có cách nào để biết rằng hiện tại em đang mở bao nhiêu cửa sổ trong Windows? Hãy nêu chi tiết cách nhận biết.(Nhìn vào thanh công việc em biết được hiện tại có bao nhiêu cửa sổ đang được mở. Vì mỗi cửa sổ đang mở sẽ được thể hiện bằng một biểu tượng trên thanh công việc.)D. DẶN DÒ: - Về nhà học kỹ phần lý thuyết - Xem trước bài thực hành 2 để tiết tới thực hành.V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 23 / 10 /2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- Củng cố các thao tác cơ bản với chuột.- Thực hiện các thao tác vào/ra hệ thống.- Làm quen với bảng chọn Start.

II. PHƯƠNG PHÁP:HS thực hành trực quan trên máy tính

III. PHƯƠNG TỆN DẠY HỌC:SGK tin 6, phòng máy tính.

IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-60-

Tiết 25: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 (t1) LÀM QUEN VỚI WINDOWS XP

Page 61: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Hãy chỉ ra nút Start và thực hiện mở bảng chọn để kích hoạt cửa sổ Word.

2) Cho biết các đặc trưng của cửa sổ làm việc trong Windows.

C. Nội Dung

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinhCâu 1: Đăng nhập phiên làm việc – Logon* GV Giới thiệu cách đăng nhập mật khẩu khi truy cập HĐHCâu 2: Làm quen với bảng chọn Start

Câu 3: Tập khởi động các chương trình ứng dụng.

- Khởi động Vietkey

Câu 4: Thoát khỏi cửa sổ làm việc

Câu 5: Thoát khỏi HĐH

Câu 1: B1) Start → Log Off → Nháy chọn nút Log OffB2) Đăng nhập mật khẩu (Pass word) ở khung admin → Gõ phím EnterCâu 2: HS sử dụng SGK trang 53 để làmB1) Nháy chuột vào nút Start, bảng chọn Start hiện raB2) Nhận biết các khu vực trong bảng chọn. * Khu vực 1: Cho phép mở các thư mục chứa dữ liệu chính của người dùng như Documents (tài liệu của tôi) * Khu vực 2: All Program. Chứa toàn bộ các chương trình đã được cài đặt trong máy tính. * Khu vực 3: Các phần mềm người dùng hay sử dụng nhất trong thời gian gần đây. * Khu vực 4: Các lệnh vào/ ra Windows. (Log Off – Turn Off computer)Câu 3: HS thao tácB1) Nháy chuột vào nút StartB2) Di chuyển chuột đến All Programs → di chuyển chuột chọn biểu tượng chương trình cần. (Word, Excel, paint, power point, …* Nháy chọn nút Start → di chuyển chuột chọn biểu tượng Vietkey.Câu 4: * Cách 1: Alt + F4* Cách 2: File → EXit* Cách 3: Close Câu 5: Nháy chuột vào nút Start → chọn Turn off Computer → chọn Turn off

* GV: Hướng dẫn HS thực hành, sửa sai, nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS.D. DẶN DÒ: Về xem tiếp bài thực hành số 2 phần c, d, e, g để tiết sau thực hành tiếp.

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-61-

Page 62: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 23 / 10 /2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- Thực hiện các thao tác cơ bản với cửa sổ, biểu tượng, thanh bảng chọn.- Phân biệt các biểu tượng chương trình trên màn hình nền.

II. PHƯƠNG PHÁP:HS thực hành trực quan trên máy tính

III. PHƯƠNG TỆN DẠY HỌC:SGK tin 6, phòng máy tính.

IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Hãy chỉ ra các khu vực chính của bảng chọn Start và khởi động một chương trình (tuỳ ý).C. Nội Dung

Hoạt động GV Hoạt động HSCâu 1: - Làm quen với các biểu tượng chính trên màn hình nền.

- Phân biệt biểu tượng chương trình, biểu tượng thư mục, tệp tin.

Câu 2: Thực hiện một số thao tác với biểu tượng.

Câu 3: - Làm quen với cửa sổ

Câu1: - My Documents: Chứa tài liệu người đang nhập - My Computer: Chứa biểu tượng các ổ đĩa và hai thư mục Documents. - Recycle Bin: Chứa tệp tin, thư mục bị xoá

* HS quan sát màn hình đang có và chỉ ra được đâu là biểu tượng chương trình ứng dụng, đâu là biể tượng thư mục, tệp tin.Câu 2: - Thao tác chọn: Nháy chuột vào biểu tượng.- Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu tượng cần.- Di chuyển: Nháy và giữ chuột tại biểu tượng → kéo thả để di chuyể biểu tượng đến vị trí cần.Câu 3: - My Documents: Nhận biết các thành phần chính của cửa sổ.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-62-

Tiết 26: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 (t2) LÀM QUEN VỚI WINDOWS XP

Page 63: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

- Phóng to, thu nhỏ, di chuyển cửa sổCâu 4: Kết thúc phiên làm việc với Log offCâu 5: Ra khỏi HĐH

- My Computer: Nhận biết ổ đĩa- Mở cửa sổ Word: Nhận biết các thành phần chính như: Thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh công cụ, thanh cuộn dọc, ngang, màn hình soạn thảo, con trỏ chuột, các nút điều khiển,…* HS thao tácCâu 4: Nháy chọn nút Start → chọn Log Off → chọn Log OffCâu 5: Start → Turn off Computer → chọn Turn off

* GV: Hướng dẫn HS thao tác, sửa sai, nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS.E. DẶN DÒ: Về xem lại toàn bộ chương III “HĐH” và làm các bài tập trong SGK để tiết sau làm bài tập.

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 30 / 10 /2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- Học sinh bước đầu làm quen với hệ điều hành Windows XP qua một số thao tác cụ thể như

Làm quen với màn hình nền, nút StartLàm quen với những ứng dụng trên nền Windows, xem và chạy các chương trình ứng dụng

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-63-

Tiết 27,28: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WIVDOWS XP

Page 64: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

- Rèn kỹ năng sử dụng chuột trong môi trường WindowsII. PHƯƠNG PHÁP:

- Hướng dẫn thực hành. Đặt vấn đề học sinh thực hành nhóm, thử sai để tìm ra các nút lệnh và các biểu tượngIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Giáo án, SGK tin 6, phòng máyIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

Nêu cách khởi động và thoát khỏi hệ điều hành Windows XP

C. Nội Dung

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dungHoạt động 1: Màn hình làm việc Desktop

* GV: Từ màn hình làm việc chính của Windows các em hãy cho biết công dụng của một số biểu tượng?* HS: trả lời

1. Màn hình làm việc

Hoạt động 2: Tìm hiểu nút Start*GV: Yêu càu hs mở bảng chọn Start và tìm hiểu công dụng của bảng chọn* HS: Làm bài theo nhóm* GV: Chốt lại

2. Tìm hiểu bảng chọn Start:Nháy chuột vào nút Start để mở bảng chọn StartBảng chọn Start cho phép:- Mở các chương trình cài đặt trong hệ thống- Kích hoạt các biểu tượng- Mở cửa sổ các trình ứng dụng- Chọn các chế độ ra khỏi hệ thống

Hoạt đông 3: Cửa sổ* Gv: để mở cửa sổ làm việc của chương trình soạn thảo văn bản Word ta làm ntn?* Hs: Kích đúp chuột vào biểu tượng của chương trình trên mànHinhd Desktop* Gv: Làm thế nào để thay đổi kích thước của cửa sổ này?* HS: trả lời* GV: Để di chuyển cửa sổ ta làm ntn?* HS: trả lời* GV: Khi của sổ màn hình ở kích thước max thì chúng ta không thể di chuyển được

3. Cửa sổ:- Mở cửa sổ- Thay đổi kích thước: đưa con trỏ ra biênCho đến khi con trỏ thành mũi tên 2 chiềuThì giữ nút trái chuột và kéo dê đến kích thước tùy ý- Di chuyển cửa sổ: Đưa con trỏ lên thanh tiêu đề của cử sổ và kéo thả đến vị trí mong muôn

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-64-

Page 65: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 Vị trí của cửa sổ

Hoạt động 4: Các biểu tượng* GV: Các biểu tượng chính trên màn hình nền là gi?* HS: trả lời* GV: chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tìm hiểu các thao tác có thể làm được với một biểu tượng* HS: Tìm hiểu thao nhóm* GV: Chốt lại

4. Các biểu tượng- Các biểu tượng chính trên màn hình nền: My Computer, My Network Places, Recycle,…

-Các thao tác với biểu tượng+ Chọn: Nháy chuột vào biểu tượng+ Kích hoạt một biểu tượng: +++ Nháy đúp lên biểu tượng +++ Nháy nút phải chuột, sau đó chọn open+ Di chuyển: Nháy chuột vào biểu tượng, sau đó kéo thả để di chuyển biểu tượng đến vị trí mong muốn

Hoạt động 5: Bảng chọn* GV: Yêu cầu hs làm quen với các bảng chọn trong cácCửa sổ

5. Bảng chọn:

D. Củng cố - Dặn dò:- GV nhận xét đánh giá giờ thực hành (trật tự, kỹ năng thực hnahf, kết quả đạt được, )- Dặn dò: +Tìm hiểu về HĐH Windows XP

+ Trả lời câu hỏi cuối bài

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 06 / 11 /2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-65-

Tiết 29: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 (t1) CÁC THAO TÁC VỚI THƯ MỤC

Page 66: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

- Làm quen với hệ thống quản lí tệp trong Windows XP.- Biết sử dụng My Computer để xem nội dung các thư mục.- Biết tạo thư mục mới.

II. PHƯƠNG PHÁP:- Hướng dẫn thực hành. Đặt vấn đề học sinh thực hành nhóm, thử sai để tìm ra các nút lệnh và các

biểu tượngIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Giáo án, SGK tin 6, phòng máyIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Tạo thư mục mới với tên “LOP 6” tại màn hình nền và di chuyển thư mục đó vào My Document.

2) Sao chép thư mục vừa tạo, đổi tên thư mục thành tên em và xoá thư mục vừa tạo

C. Nội Dung

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung

*GV: - Cho HS mở máy - HS: Mở máy và quan sát

*HS: Nháy đúp chuột vào biểu tượng My Computer * GV: Cho HS nháy nút Folders trên thanh công cụ của cửa sổ để hiện thị cửa sổ My Computer dưới dạng hai ngăn, ngăn bên trái cho biết cấu trúc các ổ đĩa và thư mục.* HS thao tác và quan sát

* GV: Cho HS nháy đúp ổ đĩa C*HS: nháy đúp ổ đĩa C sau đó nội dung ổ đĩa C hiện ra.* GV: Nếu máy tính có nhiều ổ đĩa khác thì GV cho HS nháy đúp vào các ổ đĩa khác để xem tiếp.*HS quan sát*GV: Cho HS mở thư mục bất kỳ để xem nội dung của thư mục. * HS: Nháy chuột ở biểu tượng hoặc tên của thư mục ở ngăn bên trái hoặc nháy đúp chuột tại biểu

1. Sử dụng My Computer:- Để xem những gì có trên máy tính, em có thể sử dụng My Computer hay Windows Explorer. My Computer và Windows Explorer hiện thị các biểu tượng của ổ đĩa, thư mục và tệp trên các ổ đĩa đó.

2. Xem nội dung đĩa: Để xem nội dung đĩa:- Nháy chuột vào ổ đĩa, chẳng hạn ổ C: Trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ với nội dung thư mục gốc của ổ đĩa C, bao gồm các tệp và các thư mục con.

3. Xem nội dung thư mục:

- Nháy chuột ở biểu tượng hoặc tên của thư mục ở ngăn bên trái hoặc nháy đúp chuột tại biểu tượng hoặc tên của thư mục ở ngăn bên phải cửa sổ để xem nội dung thư mục.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-66-

Page 67: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 tượng hoặc tên của thư mục ở ngăn bên phải cửa sổ để xem nội dung thư mục.

*GV: Hướng dẫn cách hiển thị thư mục ở nút View.* HS quan sát*GV: Hướng dẫn nút Back và nút Page Up trên thanh công cụ.*GV: Cho HS quan sát ngăn bên trái nếu thư mục nào có dấu (+) thì có chứa thư mục con.

- Nội dung thư mục có thể được hiện thị dưới dạng biểu tượng. Nháy nút View trên thanh công cụ và chọn các dạng hiển thị khác nhau để xem nội dung thư mục với các mức độ chi tiết khác nhau.- Nếu thư mục có chứa thư con, bên cạnh biểu tượng thư mục trong ngăn bên trái có dấu cộng(+).- Nháy nút Back trên thanh công cụ để hiện thị quay lại nội dung thư mục vừa xem trước đó. Nháy nút Page Up để xem thư mục mẹ của thư mục đang được hiển thị nội dung (thư mục hiện thời).

* GV: Hướng dẫn HS thao tác, nhận xét đánh giá quá trình thực hành của HSD. DẶN DÒ:

- Về nhà tập tạo thư mục mới, sao chép, đổi tên để tiết sau thực hành tiếp.

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-67-

Tiết 30: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 (t2) CÁC THAO TÁC VỚI THƯ MỤC

Page 68: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn: 06 / 11 /2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- HS biết tạo mới thư mục, sao chép, di chuyển, đổi tên, xoá thư mục.

II. PHƯƠNG PHÁP:- Hướng dẫn thực hành. Đặt vấn đề học sinh thực hành nhóm, thử sai để tìm ra các nút lệnh.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌCGiáo án, SGK tin 6, phòng máy.

IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Tạo thư mục mới theo đường dẫn sau tại màn hình nền Desktop\THUC_HANH\MON_TIN\LOP_6

2) Sao chép thư mục “LOP_6”vừa tạo, đổi tên thư mục thành tên em và xoá thư mục vừa tạo.C. Nội Dung

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung

*GV: Hướng dẫn HS tạo thư mục mới và lưu ý tên của thư mục có thể dài 256 ký tự kể cả dấu cách, nhưng tên thư mục không được chứa các kí tự đặc biệt như: \ / : * ? “ < >. ‘ |. Tên thư mục không phân biệt chữ hoa và chữ thường.* HS:Thực hiện theo hướng dẫn

*GV: Hướng dẫn HS cách đổi tên*HS thao tác

*GV: Hướng dẫn HS cách xóa thư mục. Khi thư bị xóa sẽ đưa vào thùng rác, chỉ khi nào xóa nó trong thùng rác thì mới xóa thật sự.* HS:Thực hiện

*GV: Hướng dẫn HS sao chép* HS thao tác

4. Tạo thư mục mới:

B1: Mở cửa sổ thư mục sẽ chứa thư mục mớiB2: Nháy nút phải chuột tại vùng trống trong cửa sổ, di chuyển chuột xuống mục New → di chuyển chuột đến mục Folder rồi nháy chuột.B3:Trên màn hình xuất hiện biểu tượng (New Folder)B4:Gõ tên vào biểu tượng thư mục đó → gõ phím Enter5. Đổi tên thư mục:B1: Nháy chuột phải vào tên thư mục cấn đổi → di chuyển chuột đến RenameB2: Gõ tên mới rồi nhấn phím Enter hoặc nháy chuột tại một vị trí khác.6. Xóa thư mục:

B1: Nháy chuột để chọn thư mục cần xóaB2: Gõ phím Delete7. Sao chép:*Cách 1: Chọn thư mục cần sao chép → Giữ phím Ctrl + di chuyển chuột kéo thư mục ra* Cách 2:B1) Chọn thư mục cần sao chép

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-68-

Page 69: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

B2) Nháy chuột vào nút lệnh CopyB3) Chọn vị trí sao chép đếnB4) Nháy chọn nút lệnh Paste

D. CỦNG CỐ:* GV: Sử dụng Mycomputer để xem nội dung ổ đĩa, tạo thư mục mới có tên là LOP 6A, đổi tên thư mục LOP 6A thành thư mục TAP THE LOP 6A, xóa tên thu mục TAP THE LOP 6A em vừa tạo. * Chú Ý: Đối với các thư mục và tệp tin có rất nhiều cách khác nhau để thực hiện cùng một thao tác với đối tượng này. Các em có thể sử dụng cách mà mình cho là thuận tiện nhất.E. DẶN DÒ:

- Về nhà xem lại lý thuyết các bước thực hiện phần Xem, tạo, đổi tên, xóa thư mục. - Xem trước nội dung bài thực hành số 4 phần a, b ,c để tiết sau thực hành.

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 13 / 11 /2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- HS thực hiện được các thao tác tạo tệp tin mới, đổi tên, sao chép, xoá tệp tin.

II. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tính.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Giáo án, SGK tin 6, phòng máyIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Tạo tệp tin mới Word và lưu ở ổ đĩa C với tên tuỳ ý. 2) Sao chép tệp tin vừa tạo vào thư mục “LOP_6” ở ổ đĩa D, đổi tên thư mục thành tên em và xoá thư mục vừa tạo.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-69-

Tiết 31: BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 (t1) CÁC THAO TÁC VỚI TỆP TIN

Page 70: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

C. Nội Dung

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinhCâu 1: Tạo tệp tin mới Word vào My computer

Câu 2: Đổi tên tệp tin

Câu 3: Sao chép tệp tin vào thư mục khác

Câu 4:Xóa tên tệp tin

Câu 5:Di chuyển tệp tin sang thư mục khác

Câu 6:Xem nội dung tệp và chạy chương trình

Câu 1: B1: Mở cửa sổ WordB2: File → save as → chọn đường dẫn để lưu tên tệp bằng cách (Nháy đúp chuột vào biểu tượng My Computer → Mở ổ đĩa C hoặc D)B3: Gõ tên vào khung File name → SaveCâu 2: B1: Nháy chuột phải vào tên của tệp tin → chọn Rename B2: Gõ tên mới rồi nhấn Enter.Câu 3:B1: Chọn tệp tin cần sao chépB2: Chọn Menu Edit → chọn mục CopyB3: Chuyển đến thư mục sẽ chứa tệp tin mớiB4: Chọn Menu Edit → chọn mục Paste.Câu 4:B1: Nháy chuột để chọn tệp tin cần xóaB2: Gõ phím Delete.Câu 5:B1: Chọn tệp tin cần di chuyểnB2: Chọn Menu Edit → chọn mục CutB3: Chuyển đến thư mục sẽ chứa tệp tin mớiB4: Chọn Menu Edit → chọn mục Paste.Câu 6:Để xem nội dung của các tệp văn bản, đồ họa, … em cần nháy đúp chuột vào tên hay biểu tượng của tệp tin. Chương trình thích hợp sẽ được khởi động và mở tệp tin đó trong một cửa sổ riêng.

* GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành, sửa sai - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh

D. DẶN DÒ: - Về nhà tập thêm thao tác tạo tệp tin mới, xoá, sao chép, đổi tên tệp tin - Xem tiếp bài thực hành 4 phần d, e, g để tiết sau học thực hành tiếp.

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-70-

Page 71: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn: 13 / 11 /2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- HS thực hiện được các thao tác di chuyển, xem nội dung, sao chép, xoá tệp tin.

II. PHƯƠNG PHÁP:Học sinh thực hành trực quan trên máy tính.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:Giáo án, SGK tin 6, phòng máy

IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Di chuyển tệp tin tuỳ ý vào thư mục “LOP_6” ở ổ đĩa D.

2) Sao chép tệp tin “BAITH1”ở thư mục “LOP_6” ổ đĩa D, đổi tên thư mục thành tên em và xoá thư mục vừa tạo

C. Nội Dung.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinhCâu 1: Mở My Document và di chuyển tệp tin “BAITH4.Doc” vào thư mục “LOP_6” ổ đĩa D

Câu 2: Mở tệp tin văn bản (Word), đồ hoạ (Paint) và xem nội dung của hai tệp tin này.Câu 3: Gõ một bài thơ vào cửa sổ Word và lưu dữ liệu đó vào đĩa.

Câu 4: Vẽ tuỳ ý ở cửa sổ Paint và lưu bức tranh

Câu 1:B1: Mở My Document B2: Chọn tệp tin “BAITH4.Doc” B4: Edit → Cut → Chọn đường dẫn để di chuyển tệp tin đến (Mở ổ đĩa D → mở thư mục “LOP_6” )B5: Edit → Chọn PasteCâu 2:

B1: Nháy đúp chuột vào tệp tin word và tệp tin paintB2: Xem cửa sổ Word và cửa sổ PaintCâu 3:B1: Gõ nội dung từ bàn phímB2: File → Save (Nếu chưa có tên tệp thì máy sẽ xuất hiện một cửa sổ để ta chọn đường dẫn và lưu tên cho tệp tin)Câu 4:B1: Vẽ tuỳ ý

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-71-

Tiết 32: BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 (t2) CÁC THAO TÁC VỚI TỆP TIN

Page 72: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 đó lại.

Câu 5: Đóng cửa sổ Word và Paint lại

Câu 6: Di chuyển tệp tin đồ hoạ vừa lưu ra My Document

Câu 7:Xoá tệp tin vừa di chuyển vào My Document

B2: File → Save → gõ tên tệp vào khung File nameB3: Chọn Save hoặc EnterCâu 5:Cách 1: Nháy chọn nút lệnh X CloseCách 2: Alt + F4Câu 6:B1: Mở My Computer → mở ổ đĩa D → mở thư mục “LOP_6” → chọn tệp tin PaintB2: Edit → CutB3: Mở My Document → Edit → PasteCâu 7:B1: Mở My Document → chọn tệp tin cần xoáB2: Gõ phím Delete → chọn Yes hoặc gõ phím Enter

* GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành, sửa sai - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh

D. DẶN DÒ: Về ôn tập lại toàn bộ chương III “Hệ điều hành” để tiết sau kiểm tra một tiết thực hành trên máy.

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 13 / 11 /2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:Học sinh biết tạo thư mục mới, tệp tin mới, sao chép, di chuyển, đổi tên tệp tin, dổi tên thư mục.

II. PHƯƠNG PHÁP:Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:Bài kiểm tra, phòng máy

IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũGi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-72-

Tiết 33: KIỂM TRA THỰC HÀNH 1 TIẾT

Page 73: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 C. Nội Dung.

Có đề thi đính kèm

D. Dặn dò: Về nhà ôn tập lí thuyết đã học từ bài 1 đến bài 12 để tiết sau ôn tập.

Ngày soạn: 13 / 11 /2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đac học ở học kì một từ bài 1 đến bài 12.

II. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi - đáp, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đềIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, Sách bài tập tin 6, một máy tính.IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Tạo thư mục theo đường dẫn sau: C:\BAITAP\ONTAP2) Tạo tệp tin mới Word và lưu vào thư mục ONTAP như đường dẫn trên.

C. Nội Dung.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinhCâu 1: Hãy cho biết thông tin là gì?

Câu 2: Hãy cho biết các dạng thông tin cơ bản?

Câu 3: Thông tin lưu trữ trong máy tính còn được gọi là?Câu 4: Vẽ mô hình quá trình 3 bướcCâu 5: Để máy tính có thể xử lí được thông tin, thông tin cần được biểu diễn?Câu 6: Hãy cho biết một số khả năng của máy tính?

Câu 1: Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh và về chính con người.Câu 2: Có ba dạng thông tin cơ bản - Dạng văn bản - Dạng hình ảnh - Dạng âm thanhCâu 3: Thông tin lưu trữ trong máy tính còn được gọi là “Dữ liệu”

Câu 4: NHẬP(INPUT) XỬ LÍ XUẤT(OUTPUT)Câu 5: Để máy tính có thể xử lí, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng dãy Bit (Hệ nhị phân) gồm hai kí hiệu 0 và 1

Câu 6: Một số khả năng của máy tính - Khả năng tính toán nhanh - Tính toán với độ chính xác cao

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-73-

Tiết 34: ÔN TẬP

Page 74: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Câu 7: Có thể dùng máy tính vào những việc gì?

Câu 8: Chương trình máy tính là gì?

Câu 9: Cấu trúc chung của máy tính?

Câu 10: Phần mềm máy tính được chia làm mấy loại?

Câu 11: Đơn vị chính dùng để do dung lượng nhớ là?Câu 12: Một Byte có?Câu 13: Cho biết một số tên gọi của dung lượng nhớ?

Câu 14: Hãy cho biết phần mềm luyện chuột, học gõ 10 ngón, Mario, quan sát trái đất và các vì sao là phần mềm gì? Câu 15: Hệ điều hành là gì?

Câu 16: Hệ điều hành có những nhiệm vụ gì?

Câu 17:Thông tin trong máy tính được tổ chức ntn?Câu 18: Thế nào là đường dẫn?

Câu 19: Thế nào là tệp tin?

Câu 20: Tạo cây thư mục sau:D:\BAI1\TOAN\LOP6

- Khả năng lưu trữ lớn - Khả năng “làm việc” không mệt mỏi.Câu 7: Có thể dùng máy tính vào những việc: - Thực hiện các tính toán - Tự động hóa các công việc văn phòng - Hỗ trợ công tác quản lí - Công cụ học tập và giải trí - Điều khiển tự động và Robot - Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến.Câu 8: Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện.Câu 9: Cấu trúc chung của máy tính gồm:- Bộ xử lí trung tâm (CPU)- Bộ nhớ- Thiết bị vào/raCâu 10: Phần mềm máy tính có thể chia làm hai loại chính: - Phần mềm hệ thống. - Phần mềm ứng dụngCâu 11: Đơn vị chính dùng để do dung lượng nhớ là ByteCâu 12: Một Byte có 8BitCâu 13: Ki – lô – bai = KB Mê – ga – bai = MB Gi – ga – bai = GBCâu 14: Phần mềm luyện chuột, học gõ 10 ngón, Mario, quan sát trái đất và các vì sao là phần mềm ứng dụng.

Câu 15: Hệ điều hành là chương trình đặc biệt (là phần mềm hệ thống), không có hệ điều hành máy tính không thể xử dụng được.Câu 16: Hệ điều hành có vai trò rất quan trọng, nó điều khiển mọi hoạt động của phần cứng và phần mềm tham gia vào quá trình xử lí thông tin. Nhiệm vụ chính của HĐH là:- Điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy

tính- Cung cấp giao diện cho người dùng Giao diện là môi trường giao

tiếp cho phép con người trao đổi thông tin với máy tính trong quá trình làm việc

- Tổ chức và quản lí thông tin trong máy tínhCâu 17: Thông tin trong máy tính được tổ chức theo dạng hình cây gồm các thư mục và tệp tinCâu 18: Đường dẫn là dãy tên các thư mục lồng nhau đặt cách nhau bởi dấu \. Bđ bằng thư mục xp nào đó và kết thúc bằng thư mục hoặc tệp cần mởCâu 19: Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ.Câu 20: B1) Mở My computerB2) Mở ổ đĩa D:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-74-

Page 75: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Câu 21: Sao chép thư mục LOP6 vào thư mục TOAN

Câu 22: Tạo tệp tin mới Word vào thư mục LOP6

Câu 23: Hãy cho biết nút Start nằm ở đâu?Câu 24: Có cách nào biết rằng em đang mở bao nhiêu cửa sổ?Câu 25: Thoát khỏi HĐH?

B3) Tạo thư mục BAI1Nháy phải chuột tại màn hình trống → New → chọn Folder → gõ tên tệp BAI1 → gõ phím Enter- Tương tự làm như vậy cho các thư mục còn lạiCâu 21: Sao chépB1) Chọn thư mục LOP6B2) Edit → CopyB3) Mở thư mục BAI1 → mở thư mục TOANB4) Edit → PasteCâu 22: Tạo tệp tin mới Word B1) Mở cửa sổ WordB2) File → Save as → Chọn đường dẫn để lưu tên tệpB3) Gõ tên tệp vào khung File name Chọn SaveCâu 23: Nút Start nằm ở trên thanh công việcCâu 24: Nhìn vào thanh công việc em biết được mình đang mở bao nhiêu cửa sổ.Câu 25: Thoát khỏi HĐH.Nháy chọn nút lệnh Start → chọn Turn off Computer → Chọn Turn off

D. Dặn dò: - Về ôn tập lại toàn bộ lí thuyết đã học. - Tạo thư mục mới, tạo tệp tin mới, sao chép, di chuyển, đổi tên, xóa tệp tin, thư mục để tiết sau kiểm tra hết học kì I (45 phút lí thuyết + 45 phút thực hành)

V. RÚT KINH NGHIỆM------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 13 / 11 /2011Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:

Nhằm đánh giá kết quả tiếp thu nội dung đã học của HS, độ bền kiến thức của HS ở học kì I

II. PHƯƠNG PHÁP:

Học sinh làm bài trên giấy và thực hành trực quan trên máy tính

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Đề thi, phòng máy tính

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-75-

Tiết 35 + 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I

Page 76: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

C. Nội DungCó đề thi đính kèm

D. Dặn dò: Về xem trước chương IV “Soạn thảo văn bản” Bài 13 : “Làm quen với soạn thảo văn bản” để tiết sau học.

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:- Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word là phần mềm soạn thỏa văn bản.

- Nhận biết được biểu tượng của Word, biết thao tác khởi động và thoát khỏi phần mềm Word.- Nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word như thanh bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ.

- Hiểu được vai trò của bảng chọn và các nút lệnh, sự tương đương về tác dụng của các nút lệnh trên thanh công cụ với các lệnh tương ứng trong bảng chọn

II. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi - đáp, thuyết trình, nêu vấn đề - giải quyết vấn đề, tìm hiểu trực quan trên phần mềm Word.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. HS: Xem trước bài mới, tìm hiểu kiến thức mớiIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

C. Nội Dung.

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-76-

Chương IV: SOẠN THẢO VĂN BẢNTiết 37 - Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (t1)

Page 77: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu

Hàng ngày các em đi học thì ghi chép bài học vào đâu? <vở>, ta xử dụng phương tiện gì để ghi? <viết> → Dùng tay để viết. Vậy viết có nhanh, đều, đẹp và dễ dàng chỉnh sửa không để lại dấu vết được không? <HS trả lời>. Khi muốn xóa bớt đoạn văn nào thì nó vẫn còn nằm ở vở, có cách nào để ta ghi văn bản cho nhanh lại đều, đẹp và có thể dễ dàng chỉnh sửa bất cứ lúc nào mà không để lại nội dung bở đi hay ta có thể chèn thêm hình ảnh, văn bản? Máy tính giúp ta làm điều đó nhờ phần mềm soạn thảo văn bản Word. Đây là phần mềm soạn thảo phổ biến nhất hiện nay. Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới: “…”

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản

* Hằng ngày các em học môn học dựa vào sách giáo khoa, em thấy sách giáo khoa trình bày như thế nào?* HS trả lời* Các em cũng có thể tạo ra những văn bản đẹp, khoa học như vậy nhờ vào phần mềm ứng dụng trợ giúp soạn thảo văn bản.* GV: Giới thiệu nội dung của chương này nhằm cung cấp cho các em một số kiến thức mở đầu về soạn thảo văn bản trên máy tính thông qua phần mềm soạn thảo Microsoft Word.

* Giới thiệu cho HS hiểu thế nào là văn bản. * HS nhớ lại phần các dạng dữ liệu. Văn bản là những gì được ghi lại trên sách, báo, trên máy vi tính,… bằng các chữ cái, chữ số, các kí hiệu.* Giới thiệu phần mềm Microsoft Word* Học sinh lắng bhe

?Để sử dụng được phần mềm ta phải?* HS trả lời khởi động phần mềm

1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản:

- Phần mềm soạn thảo văn bản Word do hãng Microsoft phát hành.- Hiện nay Word được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cách khởi động phần mềm Word?Hãy cho biết các cách khởi động phần mềm mà em biết?* HS trả lời* GV thao tác mẫu * Gọi 2 HS thao tác lại – HS thao tác?Để thôi làm việc với phần mềm ta phải làm gì?* HS trả lời thoát khỏi phần mền

2. Khởi động Word:C1: Nháy chọn nút Start → Programs → Microsoft office → Microsoft office WordC2: Nháy đúp chuột tại biểu tượng

Microsoft Word trên màn hình nền.

HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách thoát khỏi cơar sổ Word?Hãy cho biết các cách thoát khỏi cửa số làm việc mà em biết?* HS: Trả lời*GV thao tác mẫu?Gọi 1 em thao tác lại? - HS thao tác lại

3. Thoát khỏi cơar sổ Word:

C1: Nháy chuột vào nút (Close)C2: Gõ tổ hợp phím Alt + F4

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-77-

Page 78: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 ?Gọi 1 HS khởi động lại cửa sổ Word* HS khởi động

C3: File → Exit

HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu có gì trên cửa sổ Word?Hãy quan sát giao diện của cửa sổ và cho biết em nhìn thấy những gì?* HS quan sát và trảt lời*GV: Giới thiệu cho HS biết thanh bảng chọn - HS quan sátVD: Để mở một cửa sổ mới ta thực hiện lệnh chọn File\ New *GV: Giới thiệu thanh công cụVD: Nháy nút lệnh New để mở một cửa sổ mới với văn bản trống.* HS quan sát?Em hãy cho biết khi sử dụng lệnh File\ New và nháy nút lệnh New thì cho ra kết qua như thế nào?* Hai lệnh này tương đương đều mở cửa sổ mới, nếu ta thực hiện lệnh như trên sẽ mở được hai cửa sổ mới*GV giới thiệu từng thành phần trên cửa sổ Word - HS quan sát*Để thực hiện thao tác nào ta phải nháy chọn bản chọn tương ứng đó hoặc nháy chọn nút lệnh tương ứng.*GV thao tác mẫu - HS quan sát

* GV thao tác mẫu ?Gọi hai em thao tác? -HS thao tác lại

*GV thao tác mẫu?Gọi một em thao tác? - HS thao tác lại*GV thao tác mẫu?Gọi một em thao tác?

*GV thao tác mẫu?Gọi một em thao tác? - HS thao tác

?Hãy cho biết trên thanh công cụ em nhìn thấy gì? – Em nhìn thấy các nút lệnh*GV chỉ để HS rõ chức năng của một số nút lệnh.?Hãy cho biết nút lệnh New trên thanh công cụ tương đương như lệnh nào ở bảng chọn?Gọi hai em lên chỉ các nút lệnh và cho biết chức năng của từng nút lệnh.* HS: Lên chỉ và nêu chức năng của từng nút lệnh

4. Có gì trên cửa sổ Word:

- Thanh bảng chọn: Gồm các bảng chọn File| Edit|View| Format|Tool|…

- Thanh công cụ: Chứa các nút lệnh thường dùng như New, Open, Save,..

- Con trỏ soạn thảo | - Vùng soạn thảo- Thanh cuộn dọc, ngang

a) Bảng chọn: Để thực hiện 1 lệnh nào đó ta nháy chuột vào tên bảng chọn có chứa lệnh đó và chọn lệnh.* Bảng chọn File: - New: Mở cửa sổ mới (Ctrl + N) -Open: Mở tệp đã có trên đĩa (Ctrl + O) - Save (Ctrl + S) Lưu dữ liệu vào đĩa. -Save as: Lưu tên tệp tin mới (Tạo tệp tin mới)* Bảng chọn Edit:- Undo: Phục hồi (Hủy thao tác vừa thực hiện)- Copy: Sao chép-Cut: Di chuyển- Paste: Dán* Bảng chọn Insert: Chứa các lệnh về chèn thêm* Bảng chọn View: Bật tắt các thanh công cụb. Nút lệnh: Các nút lệnh thường dùng nhiều nhất được đặt trên thanh công cụ.

- New: Mở cửa sổ mới- Open: Mở tệp đã có trên đĩa.- Save: Lưu dữ liệu vào đĩa,…

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-78-

Page 79: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 D. Củng cố: - Cần nắm vững cách khởi động và thoát khỏi cửa sổ Word. - Biết thanh bảng chọn chứa các bảng chọn, thanh công cụ chứa các nút lệnh thường dùng.E. Dặn dò: Về xem tiếp bài 13 và bài 14 để tiết sau học.- Làm bài tập : 1, 2, 3, 4 SGK trang 67 và 68

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Tạo văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên đĩa, lưu dữ liệu vào đĩa. - Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản. - Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò và cách di chuyển con trỏ soạn thảo. - Phân biệt được con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo, giải một số bài tập.II. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, hỏi – đáp, thuyết trình, tìm hiểu trực quan trên phần mềm WordIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

GV: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. HS: SGK tin 6, giấy nháp, xem trước bài mới, tìm hiểu kiến thức mới

IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-79-

Tiết 38 – Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (t2) Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN (t1)

Page 80: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

1) Khởi động và thoát khỏi cửa sổ Word2) Hãy cho biết bảng chọn File có nhơngx lệnh nào?

C. Nội Dung.Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách mở văn bản.

?Ở bài thực hành tạo tệp tin mới các em cất ở đâu? - Ở thư mục trên ổ đĩa?Vậy tệp tin ấy bây giờ có mở ra xem được không? - Mở ra xem được?Vậy mở bằng cách nào? - HS trả lời* GV: Hướng dẫn HS cách mở tệp tin có trên máy tính - HS quan sát*Chú ý: Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng là .doc

?Goi hai HS thao tác - HS thao tác lại?Khi ta soạn thảo văn bản đầu tiên dữ liệu được cất ở đâu?* HS: Ở bộ nhớ trong RAM?Nếu mất điện hoặc tắt máy thì dữ liệu trong RAM sẽ như thế nào?* HS: Nếu mất điện hoặc thoát máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất sạch

A. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN

5. Mở văn bản:

B1) File → Open → Chọn đường dẫn đến tệp tin cần mởB2) Nháy chọn tên tệp cần mở → chọn Open

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiếu cách lưu văn bản.?Vậy có cách nào để cất dữ liệu lâu dài mà không bị mất?* HS: Trả lời*GV:Hướng dẫn HS cách lưu tệp tin vào máy tínhChú ý: Nếu tệp văn bản đã lưu ít nhất một lần thì các lần sau không có đặt tên chỉ cần click vào biểu tượng Save.

?Gọi hai em thao tác – HS thao tác

6. Lưu văn bản:B1) Chọn File → Save (Ctrl + S) (Nếu lưu lần đầu ta phải chọn đường dần để lưu tên tệp tin) ở khung File name Save*Chú ý: - Đây chính là thao tác tạo tệp tin mới.- Khi tệp tin đã có tên ta chỉ việc Nháy chọn lệnh Save trên thanh công cụ.

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cách Đóng cửa sổ*GV:Nháy nút Close(x) ở trên để kết thúc việc soạn thảo* HS: Quan sát?Nêu cách thoát khỏi cửa sổ - HS: trả lời?Gọi hai em thao tác – HS thao tác*Các em đã được học tiếng Việt ở môn văn học. Vậy để trình bày một bài văn các em cần chú ý đến những vấn đề nào?

7. Đóng cửa sổ:

C1: Chọn File\ ExitC2: Nháy nút close (x) phía trên.C3: Alt + F4

HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách*GV:Giới thiệu cho HS biết các thành phần cơ bản của văn bản. - HS quan sát*GV: Giới thiệu một số ví dụ về câu, dòng, đoạn.

B. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN:

1. Các thành phần của văn bản:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-80-

Page 81: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 ?Hãy cho biết từ LAN gồm mấy chữ cái?* HS trả lời gồm ba chữ cái?Ba chữ cái L, A, N còn được gọi là? – HS trả lời kí tự?Vậy thế nào là kí tự? – HS trả lời*GV hướng dẫn các kí tự ở bàn phím?Hãy cho biết kí tự là gì?* HS: Kí tự là các chữ cái, chữ số, các kí hiệu đặc biệt.

*GV : Nhập các kí tự trên máy - HS quan sát?Các em viết bài trên giấy cần có gì để viết cho thẳng? HS phải có hàng kẻ?Mỗi hàng kẻ đó còn được gọi là gì? HS dòng*GV chiếu một đoạn văn bản.

?Hãy cho biết đoạn văn này có mấy dòng?* HS: trả lời?Vậy thế nào là dòng? - HS: trả lời?Quan sát ví dụ ở SGK trang 71, hãy cho biết bài “Biển đẹp” gồm có mấy dòng?

* HS: trả lời?Khi làm một bài văn các em cần chia bài văn như thế nào?* HS: chia làm ba phần Mở bài, thân bài, kết luận?Vậy mở bài, thân bài, kết luận từng phần đó ta gọi là gì? – HS: Đoạn?Thế nào là đoan? – HS trả lời?Các em làm một bài văn mở đề xong vào thân bài các em cần làm những gì?* HS: Chấm câu, xuống dòng, thụt vào đầu dòng.* Ở máy tính cũng vậy để kết thúc một đoạn ta chỉ việc gõ phím Enter.?Hãy xác định bài “Biển đẹp” ở SGK trang 71 có mấy đoạn? - HS trả lời*GV: Ở máy tính nếu em gõ phím Enter xem như là đã tạo một đoạn, nên phải thật cẩn thận nếu hết đoạn mới nên gõ phìm Enter

?Các em ghi bài hết một mặt giấy, mặt giấy ấy gọi là gì?* HS: Trang giấy*GV chiếu minh họa trên máy cho học sinh quan sát một trang bằng phương pháp xem trước khi in* HS quan sát

a) Kí tự:

- Là các chữ cái từ : A → Z, a → z- Các chữ số từ:0 → 9- Các kí hiệu: /\ ’ : , > * $ @ ! # % & “ ( { [ ? +-< …Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản.

d) Dòng:Dòng là tập hợp cấ kí tự nằm cùng trên một đường ngang từ lề trái sang lề phải.

c) Đoạn: - Đoạn gồm các từ, câu có liên quan với nhau và hoàn thành về ngữ nghĩa.

- Mỗi đoạn được kết thúc bằng gõ phím Enter.

d) Trang giấy:

Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.

HOẠT ĐỘNG 5: Câu hỏi và bài tập Bài 4 SGK trang 68: Điền từ 1) Bảng chọn; 2) Thanh bảng chọn; 3) Các lệnh thường dùng nhất4) Các lệnh trên thanh bảng chọn

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-81-

Page 82: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 Bài 5 SGK trang 68: a) Open; b) New; c) SaveE. Dặn dò: - Về xem lại từ, câu, đoạn - Tập trình bày văn bản để hiểu thêm về từ, câu, dòng, đoạn. - Chuẩn bị bài mới bài 14: “Soạn thảo văn bản” (tt) phần 2 – 4 để tiết sau học. - Làm bài tập 1, 2 SGK trang 74

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Tạo văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên đĩa, lưu dữ liệu vào đĩa. - Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản. - Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò và cách di chuyển con trỏ soạn thảo. - Phân biệt được con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo, giải một số bài tập.II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, hỏi – đáp, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, trao đổi cặp, quan sát trực quan.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

GV: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. HS: Giấy nháp, SGK tin 6, tìm hiểu kiến thức mớiIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-82-

Tiết 39 - Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN (t2)

Page 83: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Khởi động và thoát khỏi cửa sổ Word2) Hãy cho biết bảng chọn File có nhơngx lệnh nào?

C. Nội Dung.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-83-

Page 84: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu con trỏ soạn thảo

?Gọi một HS lên mở cửa sổ Word? - HS thao tác?Hãy quan sát vùng soạn thảo em nhìn thấy gì ở đó?* HS: Một gạch | nhấp nháy* Đó chính là con trỏ soạn thảo.* GV giới thiệu con trỏ soạn thảo là một vạch | nhấp nháy đợi lệnh nhập dữ liệu vào. Nên khi soạn thảo, sửa, chèn kí tự hay một đối tượng vào văn bản, ta di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn bằng cách nháy chuột vào vị trì đó.* HS quan sát*GV thao tác mẫu bằng cách gõ một đoạn văn bản để con trỏ tự động xuống dòng.* HS quan sát

*GV di chuyển con chuột trên màn hình.?Em nhìn thấy con chuột có hình như thế nào?* HS: Hình mũi tên, I?Hãy phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột?* HS: - |: Con trỏ soạn thảo - Hình mũi tên , I: Con trỏ chuột* Chú ý: - Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột.*GV di chuyển con trỏ soạn thảo bằng nhiều cách. - HS quan sát?Hãy cho biết các cách di chuyển con trỏ soạn thảo?* HS trả lời* Ta có thể sử dụng phím Home, End, … trên bàn phím để di chuyển con trỏ soạn thảo.*GV thao tác mẫu - HS quan sát?Gọi ba em thao tác lại? - HS thao tác*GV chiếu một văn bản các em đọc được bằng tiếng việt. Để gõ được tiếng Việt như thế này ta cần phải biết một số qui tắc gõ văn bản trong Word.* Để tiện việc trình bày văn bản cần có một số qui ước chung khi soạn thảo văn bản.

2. Con trỏ soạn thảo:

- Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng | nhấp nháy trên màn hình, cho biết vị trí nhập văn bản.

- Con trỏ soạn thảo tự động xuống dòng khi nó đến vị trí cuối dòng.

- Con trỏ chuột: Hình mũi tên , I

* Di chuyển con trỏ soạn thảo:

- : Xuống 1 dòng, sang phải 1 kí tự,

lên 1 dòng, sang trái 1 kí tự

- Tab: Thụt vào một đoạn.- Muốn đến vị trí nào thì nháy chuột vào vị trí đó.- Home: Đưa con trỏ về đầu dòng.- End: Đưa con trỏ về cuối dòng.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu quy tắc gõ văn bản trong Word?Khi viết một bài văn em cần sử dụng những dấu câu nào?* HS: Trả lời . , ? ! ; “ ( ) { } [ ] <>* Ở Word các dấu câu này phải viết theo một qui tắc.*GV cho HS quan sát ví dụ ở SGK kết hợp với ví dụ trên máy.* HS quan sát*GV:Giới thiệu 4 qui tắc cơ bản gõ văn bản*GV: Phát phiếu học tập1 cho HS làm theo nhóm?

Nội dung Đ STrời nắng , ánh mặt trời rực rỡ.Trời nắng ,ánh mặt trời rực rỡ.Trời nắng,ánh mặt trời rực rỡ.Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ.

*HS: Từng nhóm làm và nộp lên*GV:Nhận xét và đưa ra đáp án đúng.*GV:Phát phiếu học tập 2 cho HS làm theo nhóm?

Nội dung Đ S

3. Quy tắc gõ văn bản trong Word:* Các dấu ngắt câu: Dấu (. , ; : ! ? } ] ) “ ‘) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là khoảng trắng nếu còn nội dung.* Các dấu mở: Dấu (“ ‘ ( { [ được viết trước nó là dấu cách, sau nó là kí tự.

-84-

..

Page 85: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 * HOẠT ĐỘNG 4: Câu hỏi và bài tập - Bài 3 SGK trang 74 : b, c - Bài 2 SGK trang 74: Máy tính xác định được 11 từD. Dặn dò:

- Về nhà học thuộc quy tắc gõ văn bản trong Word, hai kiểu gõ chữ việt.- Làm các bài tập 1, 4, 5, 6 SGK trang 74 và 75.- Đọc bài đọc thêm để biết thêm về máy tính.- Về tập thực hành bài thực hành 5 để tiết sau thực hành.

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn và một số nút lệnh. - Làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và gõ chữ Việt bằng một trong hai cách gõ Telex hay Vni - Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản.II. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tínhIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Giáo án, SGK tin 6, phòng máy tínhIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Hãy chọn bảng mã và phông tiếng việt tương ứng?2) Nêu cách gõ dấu câu?

C. Nội Dung.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinhCâu 1: Khởi động cửa sổ Word Câu 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Word trên Desktop

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-85-

Tiết 40: BÀI THỰC HÀNH 6 (t1) VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM

Page 86: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 Câu 2: Nhận biết các bảng chọnGiới thiệu các bảng chọn trên thanh bảng chọn. Mở một vài bảng chọn

Câu 3: Phân biệt thanh công cụ, tìm hiểu các nút lệnh trên thanh công cụ.Câu 4: Tìm hiểu một số chức năng trong bảng chọn File

Câu 5:Thực hiện lệnh File → Open và nút lệnh Open.?Hãy nhận xét hai cách mở tệp tin đã có trên đĩa trên?Câu 6:- Gõ một đoạn bài “Biển đẹp” từ đầu đến “trời xanh”- Chú ý phải ghi chính xác dấu câuCâu 7:Sử dụng các nút lệnh thay đổi kiểu chữ, màu chữ đoạn văn vừa gõ.

Câu 2:Quan sát xem GV làm và quan sát thực tế cửa sổ word trên máy để nhận biết các bảng chọn. Thực hiện mở một vài bảng chọn như mở bảng chọn File, Format…Câu 3:- HS quan sát nhận ra các nút lệnh như New, Open, Save, chọn phông chữ, cỡ chữ, dán, sao chép, cắt, …Câu 4:- Mở bảng chọn bằng cách đưa chuột vào bảng chọn lập tức danh sách lệnh được mở ra → di chuyển chuột để chọn* Bảng chọn File: Mở cửa sổ mới (File → New) + Mở tệp “BAITH4” (File → Open) + Lưu tên tệp : (File → Save as) + Đóng cửa sổ Word (File → Exit)Câu 5:

HS thao tác và rút ra kết luận: Thực chất hai thao tác này là một (để mở tệp tin đã có trên đĩa), thao tác mở bằng nút lệnh nhanh hơn.Câu 6:Mở SGK trang 77 và gõ nội dung theo sách giáo khoa

Câu 7:B1) Chọn phần văn bản cần định dạngB2) - Chọn phông chữ ở nút lệnh Font - Chọn màu chữ ở nút lệnh Font Color - Chọn cỡ chữ ở nút lệnh Font Size

* GV: - Hương dân hoc sinh thưc hanh, sưa sai (nêu co)- Nhân xet ưu khuyêt trong qua trinh thưc hanh cua hoc sinh

D. Dặn dò: - Vê nha tâp go tiêp bai “Biên đep”, tâp thao tac di chuyên con tro soan thao, chon chê đô hiên thi cưa sô Word đê tiêt sau hoc

Ngày soạn:Ngày dạy:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-86-

Tiết 41: BAI THƯC HANH SÔ 6 (t2) VĂN BAN ĐÂU TIÊN CUA EM

Page 87: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 I. MỤC TIÊU: - Bươc đâu tạo đươc môt văn bản tiêng viêt đơn gian, lưu đươc dư liêu vao đia. - Biết di chuyên con tro soan thao trong văn ban. - Biêt cach chon chê đô hiên thi văn ban. - Biêt cach thoat khoi cưa sô Word va thoat khoi Windows.II. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tính.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Giáo án, SGK tin 6, phong máy tính.IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Khởi động cửa sổ Word va mơ “BAITH5”? 2) Hãy chi ra cac thanh phân cơ ban cua cưa sô word va cho biêt tac dung cua môt sô nut lênh?

C. Nội Dung.

Hoat đông giao viên Hoat đông hoc sinh1. Cho HS khởi động Word2. Cho HS nháy nút lệnh Open đê mơ têp tin “BAITH5”.

3. Go tiêp phân văn ban con lai cua bai “Biên đep” SGK trang 774. GV:Cho HS lưu văn bản với tên Bien đep5. Tâp di chuyên con tro soan thao băng chuôt va băng cac phim chưc năng

6. Lưu dư liêu vao đia

7. - Cho HS sử dụng thanh cuốn để xem nội dung văn bản. - Xem cac cach trinh bay trang - Hướng dẫn thu nhỏ phóng to cửa sổ8. - Thoat khoi cưa sô Word - Thoat khoi Windows

1. Nhay đup chuôt vao biêu tương Word trên Desktop2. Nhay chon nut lênh → mơ ô đia D: → Mơ thư muc “LOP6” → chon têp “BAITH5” → Open.3. Go tiêp phân văn ban ơ SGK trang 77

4. File → Save as → mơ ô đia D: → mơ thư muc “LOP6” → go tên têp vao khung File name: Chon Save5. HS thao tac : - Dung chuôt đê di chuyên con tro soan thao - Sư dung cac phim: , Tab, Home, End đê di chuyên con tro soan thao6. C1) File → Save C2) Ctrl + S7. - Kéo thanh cuốn lên xuống để xem - Chọn View\Normal, View\Print Layout, View\Outline đê xem cach trinh bay trang - Chọn các nút lệnh thu nhỏ phóng to trên thanh tiêu đê8. - Nhay chuôt vao nut X Close - Start → Turn Off Mycomputer → chon Turn off

* GV: Hương dân hoc sinh thưc hanh → sưa sai

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-87-

Page 88: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 D. Dặn dò: - Về học lại cho thật là kỹ phần lý thuyết, em nào có điều kiện thì nên thục hành trên máy

thường xuyên. - Xem trươc bai 15: “Chinh sưa văn ban” đê tiêt sau hoc phân:

+ Xoa va chen thêm văn ban+ Chon phân văn ban

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Hiểu mục đích của thao tác chọn phần văn bản. - Biết các thao tác biên tập văn ban đơn giản như: xoá, chèn, chọn phần văn bản.II. PHƯƠNG PHÁP: Trao đổi cặp, hỏi – đáp, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề, quan sát trực quanIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Giáo án, SGK tin 6, một máy tính.IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-88-

Tiết 42 –Bai 15: CHINH SƯA VĂN BAN (t1)

Page 89: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

1) Khởi động cửa sổ Word va mơ “BAITH5” và di chuyển con trỏ soạn thảo trên văn bản.2) Sử dụng chức năng của ba nút lệnh trên thanh tiêu đề và tập thu nhỏ cửa ssổ về thanh công việc,

đóng cửa sổ?C. Nội Dung.

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách xóa và chèn thêm văn bản

*Để làm một bài văn các em phải thực hiện những bước cơ bản nào?* HS: - Lập dàn ý - Viết bài đọc - Sửa bài làm?Sửa bài làm ta cần những thao tác nào?* HS: Xoá, chèn thêm, đổi ý,…*Soạn thảo văn bản ở word cũng cần những thao tác đó. Vì khi soạn thảo không tránh khỏi những sai sót như: gõ sai, gõ thiếu hoặc gõ xong ta lai muốn thay đổi nội dung khác,…*GV:Giới thiệu 2 phím xóa là Backspase và Delete trên bàn phím.* HS xem và ghi nhớ*GV: Để xóa những phần văn bản lớn ta nên bôi đen phần văn bản cần xóa và nhấn phím Delete.*GV: Chú ý hãy suy nghĩ cận thận trước khi xóa nội dung văn bản.*Ví dụ: SGK trang 78 - HS quan sát*GV: Xoá và chèn là tính ưu việt của phần mềm Word.*GV thao tác mẫu - HS quan sát?Gọi hai em thao tác - HS thao tác?Hãy cho biết vị trí của phím Backspace, Delete - HS lên chỉ?Để chèn thêm dữ liệu vào văn bản ta làm cách nào? - HS trả lời đưa chuột vào vị trí cần và nháy chuột?Hãy cho biết cách di chuyển con trỏ soạn thảo? – HS: Trả lời?Gọi hai em lên thao tác. - HS thao tác*Để xoá một phần văn bản hoặc muốn sao chép, di chuyển văn bản ta phải tác động lên phần văn bản đó.?Vậy tác động như thế nào?

1. Xóa và chèn thêm văn bản:

- Phím Backspase () dùng để xóa kí tự ngay trước con trỏ soạn thảo.- Phím Delete dùng để xóa kí tự ngay sau con trỏ soạn thảo.

- Để chèn thêm dữ liệu vào văn bản ta chỉ việc nháy chuột vào vị trí cần chèn và gõ thêm nội dung vào.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách chọn phần văn bản*GV: Về nguyên tắc khi muốn thực hiện một thao tác đến một phần văn bản hay đối tượng nào đó, trước hết cần chọn phần văn bản hay đối tượng đó (còn gọi là đánh dấu).* GV: Thao tác mẫu chọn phần văn bản.* HS chú ý cách chọn phần văn bản để thực hiện theo

2. Chọn phần văn bản:

* Nguyên tắc:- Để thực hiện một thao tác như: xoá, chèn,

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-89-

Page 90: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

* HS trao đổi theo cặp tìm các cách chọn phần văn bản?Hãy cho biết các cách chọn phần văn bản? - HS trả lời

?Gọi hai em thao tác - HS thao tác* GV: Không muốn chọn phần văn bản nữa ta chỉ việc nháy chuột ra khỏi vùng chọn*GV: Nếu thực hiện một thao tác mà kết quả không được như ý muốn: Em có thể khôi phục trạng thái của văn bản trước khi thực hiện thao tác đó bằng cách nháy nút lệnh Undo.*GV thao tác mẫu - HS quan sát?Gọi hai em thao tác - HS thao tác

di chuyển, sao chép,… ta phải tác động lên phần văn bản đó.* Thao tác chọn: C1: Nháy chuột tại vị trí bắt đầu → kéo thả chuột đến cuối phần văn bản cần chọn.C2: Nháy chuột tại vị trí bắt đầu + Giữ phím Shift + nháy chuột vào vị trí cuối cần.C3: - Chọn một từ: Nháy đúp chuột lên từ đó. - Chọn một câu: Crt + nháy đúp chuột. - Chọn một dòng: đưa chuột ra biên trái và nháy chuột - Chọn một đoạn: đưa chuột ra biên trái và nháy đúp chuột- Chon toàn bộ văn bản: Crt + A* Huỷ chọn:Nháy chuột ra khỏi vùng chọn

* Khôi phục hiện trang (phục hồi):C1: Crt + ZC2: Edit → Undo

D. Củng cố: Cần nắm vững các thao tác: Xoá, chèn, chọn, phục hồi, huỷ chọn văn bản.E. Dặn dò:

- Về tập thao tác: Xoá, chèn, chọn, phục hồi, huỷ chọn văn bản - GV: Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 81 - Xem tiếp bài 15 phần: Sao chép. di chuyển để tiết sau học

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Các thao tác biên tập văn bản như: sao chép, di chuyển.II. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi – đáp, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề, quan sát trực quanIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Giáo án, SGK tin 6, một máy tính.IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ sốGi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-90-

Tiết 43 –Bai 15: CHINH SƯA VĂN BAN (t2)

Page 91: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Khởi động cửa sổ Word va mơ “BAITH5” và xóa các kí tự ắ, ư, ê, ơ, q bằng hai cách sử dụng phím Backspace và phím Delete.

2) Lên khôi phục các thao tác vừa xoá và chọn một dòng, một đoạn, một câu văn bản?C. Nội Dung.

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách sao chép

*Khi soạn văn bản đôi lúc có các đoạn văn được lặp đi lặp lại, nhằm tránh bớt thời gian gõ ta chỉ việc soa chẹp lại phần văn bản đó. Đây chính là tính ưu việt của Word.?Vây sao chép như thế nào? - HS trả lời*GV: Sao chép phần văn bản là giữ nguyên phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời đưa nội dung đó vào vị trí khác.*GV:Hướng dẫn cách thực hiện* - HS chú ý để thực hiện sao chép ?Hãy nêu cách sao chép? - HS trả lời

*GV: Lưu ý các em có thể nháy nút Copy một lần và nháy nút Paste nhiếu lần để sao chép cùng nội dung vào nhiều vị trí khác nhau.?Gọi hai HS thao tác - HS thao tác*GV: Ta có thể sắp xếp lại vị trí của văn bản (thay đổi các đoạn văn bản), có nghĩa là có thể di chuyển một phần văn bản từ vị trí này sang vị trí khác bằng cách: sao chép rồi xóa phần văn bản ở gốc.

3. Sao chép:

B1) Chọn phần văn bản cần sao chépB2) - C1: Nháy nút Copy. - C2: Edit → Copy - C3: Crt + CB3) Nháy chuột vào vị trí cần sao chép đến và nháy nút Paste.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách di chuyển văn bản* Phần mềm Word có tính ưu việt cho phép di chuyển văn bản đến vị trí khác rất thuận tiện và dễ dàng.*GV: Em có thể thực hiện việc di chuyển như lệnh sao chép nhưng thay bằng cách chọn lệnh Cut.?Nêu cách di chuyển phần văn bản? - HS trả lời

?Gọi một HS lên thao tác - HS thao tác*GV: Thao tác sao chép và thao tác di chuyển khác nhau ở bước nào?* HS: Sao chép thì chọn lệnh Copy còn di thì chọn lệnh Cut

4. Di chuyển:B1) Chọn phần văn bản cần di chuyển B2) C1: Nháy nút Cut. C2: Edit → CutB3) Nháy chuột vào vị trí cần di chuyển đến B4) C1: Nháy nút Paste. C2: Edit → Paste

* HOẠT ĐỘNG 3: BÀI TẬP.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-91-

Page 92: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Câu 1: Sự giống nhau và khác nhau giữa lệnh sao chép và lệnh di chuyển* Giống nhau: - Chọn phần văn bản cần

- Sử dụng lệnh Paste để đưa dữ liệu vào vị trí cần* Khác nhau:

Sao chép Di chuyển- Dữ liệu gốc còn nguyên- Edit → Copy

- Dữ liệu gốc không còn đã được di chuyển đến vị trí mới- Edit → Cut

Câu 5 SGK trang 82: Em có thể khôi phục (Undo) được hơn 16 thao tác (tới 64 thao tác)

D. Dặn dò: - Về làm bài tập 2, 3, 4 SGK trang 81 - Tập các thao tác xoá, sao chép, chèn, phục hồi, di chuyển trên máy. - Xem trước bài thực hành 6 để tiết sau thực hành.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-92-

Page 93: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu. - Nnhập nội dung văn bản và kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt.II. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tínhIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Giáo án, SGK tin 6, phòng máy tínhIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Khởi động cửa sổ Word va mơ “BAITH5” và sao chép đoạn văn bản từ “Buổi sớm … trời xanh” vào cuối văn bản.

2) Di chuyển đoạn văn bản từ “Buổi sớm … trời xanh” sang cửa sổ Word mới.C. Nội Dung.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinhCâu 1: - Khởi động Word và tạo văn bản mới SGK trang 84 từ “Một buổi chiều … màu bưởi đào” - Sửa lỗi gõ sai (nếu có) - Sử dụng phím Tab để thụt đầu dòngCâu 2: Phân biệt chế độ gõ chèn hoặc chế độ gõ đèGV hướng dẫn HS nháy đúp nút Overtype* Có thể huỷ lệnh ngay lập tức chế độ gõ đè bằng cách View → Toolbar → Options → Edit → bỏ dấu tích trước Overtype modeCâu 3: Lưu tên tệp với tên “BAITH6”

Câu 4: - Mở văn bản đã lưu “BAITH5” và sao chép nội dung văn bản vừa gõ vào bài “Biển đẹp”

Câu 1: - HS thực hiện gõ nội dung văn bảnB1) Nháy đúp chuột vào cửa sổ WordB2) - Gõ nội dung văn bản ở SGK trang 84 - Sửa lỗi gõ sai (nếu có), sai ở vị trí nào thì nháy chuột vào vị trí đó và sửa - Đầu dòng gõ phím Tab một cáiCâu 2: HS thực hiện theo hướng dẫn của GV nháy đúp chuột vào nút Overtype nếu biểu tượng “OVR” ở thanh trạng thái hiện rõ cho phép chế độ gõ đè. - Nếu nháy đúp chuột vào nút Overtype nếu biểu tượng “OVR” ở thanh trạng tháiỏân đi cho phép chế độ gõ chèn.

Câu 3: B1: File → Save as B2: Mở ổ đĩa D: → mở thư mục “LOP6” B3: Gõ tên tệp vào khung File name SaveCâu 4:B1: Crt +A (Chọn cả văn bản vừa gõ) → Edit → CopyB2: Nháy chọn nút lệnh Open → mở ổ đĩa D: → mở thư

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-93-

Tiết 44: BÀI THỰC HÀNH 7 (t1) EM TẬP CHINH SƯA VĂN BAN

Page 94: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 - GV hướng dẫn HS mở văn bản có bài Biển đẹp - Hướng dẫn cách chọn toàn bộ văn bản - GV hướng dẫn lại cách sao chép và di chuyển văn bản - Thực hành gõ chữ Việt kết hợp với sao chép nội dungCâu 5: Đóng tất cả các cửa sổ lại

mục “LOP 6” → mở “BAITH5”B3: Nháy chọn nút lệnh Paste

HS làm theo hướng dẫn

Câu 5: C1: Close C2: Alt + F4

* GV: - Hướng dẫn HS thực hành → sửa sai (nếu có)- Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS

D. Dặn dò: - Về tập gõ văn bản bằng chữ việt- Tập mở các tệp đã lưu trên đĩa, tập chỉnh sửa, sao chép, di chuyển văn bản. để tiết sau thực

hành tiếp bài thực hành 6

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Gõ văn bản và kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt. - Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.II. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tínhIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Giáo án, SGK tin 6, phòng máy tính.IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Khởi động cửa sổ Word va mơ “BAITH6” sau đó sử dụng chế độ gõ đè để gõ thêm nội dung tuỳ ý2) Sao chép đoạn một và dán vào cuối văn bản?

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-94-

Tiết 45: BÀI THỰC HÀNH 7 (t2) EM TẬP CHINH SƯA VĂN BAN

Page 95: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 C. Nội Dung.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinhCâu 1: Mở “BAITH6”

Câu 2: Sao chép đoạn hai và dán lên đầuCâu 3: Di chuyển đoạn hai “Một … quả mới” lên đầu và cuối văn bản

Câu 4: Lưu dữ liệu vừa chính sửa vào đĩaCâu 5: Mở cửa sổ mới và gõ bài “Trăng ơi” SGK trang 85* Chý ý: Để gõ bài này cho đúng ta không sử dụng căn giữa mà sử dụng đặt thức - GV hướng dẫn cho HS cách đặt thước ở hộp TabCâu 6: Lưu tên tệp với tên “TRANG_OI”

Câu 1: B1: File → Open → mở ổ đĩa D:→ mở thư mục “LOP6” B2: Chọn tệp “BAITH6” → OpenCâu 2: B1: Chọn phần văn bản là đoạn hai → Edit → Copy B2: Nháy chuột vào dòng đầu của văn bản → PasteCâu 3: B1: Chọn phần văn bản là đoạn hai từ “Một … quả mới” B2: Nháy chọn nút lệnh B3: Nháy chuột vào vị trí đầu → Paste, Nháy chuột vào vị trí cuối → Paste,Câu 4: C1: Crt + S C2: Nháy chọn nút lệnh SaveCâu 5: B1: Nháy chọn nút lệnh New B2: Đặt thước → Gõ phím Tab 1 cái → gõ nội dung bài “Trăng ơi” SGK trang 85* Yêu cầu: - Câu nào giống thì sao chép - Định dạng chữ nghiêng cho (Theo Trần Đăng Khoa)

Câu 6: B1: File → Save as → mở ổ đĩa D → Mở thơ mục LOP6 B2: gõ tên “TRANG_OI” vào khung File name B3: Chọn Save

* GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành → sửa sai - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh.D. Dặn dò: - Về nhà tập gõ văn bản bằng chữ việt. - Tập sao chép, di chuyển, xoá văn bản. - Xem trước bài 16 “Định dạng văn bản” phần Định dạng văn bản, kí tự, sử dụng nút lệnh để

tiết sau học

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-95-

Page 96: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản. - Các nội dung định dạng kí tự. - Thực hiện được các thao tác định dạng kí tự cơ bảnII. PHƯƠNG PHÁP: Trao đổi cặp, hỏi – đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đềIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Giáo án, SGK tin 6, một máy tínhIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Mở tệp “TRANG_OI” và sao chép ba câu (tuỳ ý) sau đó dán vào vị trí đầu, giữa, cuối bài thơ.2) Di chuyển bốn câu đầu vào giữa và cuối văn bản.

C. Nội Dung:.

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu.

*GV chiếu hình ảnh của một bài văn chưa chỉnh sửa và một bài văn đã định dạng. * Gọi một học sinh nhận xét hai bài văn đó. <học sinh trả lời> Khi gõ văn bản rất cần sự sắp xếp, trang trí văn bản sao cho đẹp, khoa học, dễ hiểu. Đôi khi có đoạn văn bản cần làm nổi rõ hoặc khác biết để người xem dễ nhận biết hơn ta cần những thao tác nào? * HS hoạt động theo nhóm liệt kê các thao tác cần như: chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ,…?Vậy thao tác bằng cách nào ta tìm hiểu bài mới: “…”

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách định dạng văn bản* Định dạng văn bản có nghĩa là làm cho văn bản dễ đọc, dễ hiểu lại đẹp, cách trình bày phải khoa học logic.?Vậy định dạng như thế nào? - HS phát biểu 1. Định dạng văn bản:

- Định dạng văn bản là làm thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự, từ, câu, đoạn và các đối tượng khác như: Hình ảnh, hình vẽ, các

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-96-

Tiết 46 - Bài 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (t1)

Page 97: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

*Thay đổi kiểu dáng là chọn kiểu, màu, cỡ, phông chữ,… Tất cả các thao tác này nhằm trợ giứp cho văn bản nổi bật thể hiện rõ nội dung cần chuyển tải.*GV chiểu văn bản đã được định dạng, chỉ rõ các phần văn bản được làm nổi rõ, dễ hiểu. - HS quan sát VDỤ: Tên tác giả cần chữ nghiêng và nhỏ hơn để người xem dễ nhận,…?Vậy định dạng văn bản gồm có mấy loại?* HS trả lời

kí hiệu,… trên trang màn hình sao cho khi in ra có bố cục đẹp và người đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết.

- Định dạng văn bản gồm: + Định dạng kí tự + Định dạng đoạn văn bản.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách định dạng kí tự?Vậy thế nào là định dạng kí tự? - HS trả lời* Định dạng kí tự là làm thay đổi dáng vẻ của kí tự như: kiểu, phông, màu, cữ chữ.

* GV chiếu văn bản đã định dạng kí tự. - HS quan sát*GV giới thiệu cho học sinh các nội dung định dạng kí tự*GV thao tác mẫu - HS quan sát?Gọi một em lên thao tác? - HS thao tác* Cho học sinh quan sát thanh công cụ. - HS quan sát?Để định dạng được kí tự ta sử dụng những lệnh nào? - HS trả lời*GV chiếu thanh công cụ

* GV: - Giới thiệu cách định dạng kí tự - Giới thiệu cách sử dụng nút lệnh và cho HS xem các nút lệnh - HS quan sát?Gọi hai em lên chỉ và nêu tác dụng của các nút lệnh? - HS thao tác

?Gọi hai em lên định dạng - HS thao tác

2. Định dạng kí tự:- Làm thay đổi dáng vẻ của kí tự là: + Phông chữ + Cỡ chữ + Kiểu chữ + Màu chữ

a. Sử dụng các nút lệnh:

* Cách định dạng:B1: Chọn phần văn bản cần định dạngB2: Nháy chọn nút lệnh cần: - Chọn phông chữ: Nháy nút Font và chọn Font thích hợp. - Chọn cỡ chữ: Nháy nút Font Size và chọn cỡ chữ cần thiết - Chọn kiểu chữ: + Nháy nút B (Bold) chọn chữ đậm + Nháy nút I (Italic) chọ chữ nghiêng + Nháy nút U (Underline) chọn chữ gạch chân + Màu chữ: Nháy nút Font Color và chọn

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-97-

Chọn phông chữ Chọn cỡ chữ Chọn kiểu chữ Chọn màu chữ

Page 98: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

màu chữ thích hợp.E. Củng cố: * Thế nào là định dạng văn bản? Các lệnh định dạng được phân loại như thế nào? * Hãy điền tác dụng định dạng kí tự của các nút lệnh sau đây:Nút B dùng để định dạng kiểu chữ ...Nút I dùng để địng dạng kiểu chữ ...Nút U dùng để địng dạng kiểu chữ ...D. Dặn dò:

-Về nhà tập định dạng kí tự như thay đổi kiểu, màu, cỡ, phông chữ- Xem tiếp bài 16 phần sử dụng hộp thoại Font và xem trước bài 17 phần 1 để tiết sau học

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Nội dung định dạng kí tự bằng sử dụng hộp thoại Font. - Các nội dung định dạng đoạn văn bản.

- Thực hiện các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bảnII. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi – đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đềIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Giáo án, SGK tin 6, một máy tính.IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Hãy cho biết chức năng của các nút lệnh trên thanh công cụ Formatting.2) Định dạng văn bản (làm thay đổi kiểu dáng, vị trí của kí tự): chọn phông chữ, cỡ chữ, chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân .

C. Nội Dung.

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-98-

Tiết 47 - Bài 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt) Bài 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN (t1)

Page 99: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 Các em đã được học định dạng van bản bằng cách sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ. Vậy còn cách nào nữa không? Không chỉ có định dạng sử dụng bằng các nút lệnh mà ta còn có thể sử dụng hộp thoại Font để định dạng. Sử dụng như thế nào ta tìm hiểu bài mới.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách định dạng văn bản bằng cách sử dụng hộp thoại Font*GV:Giới thiệu cách mở hộp thoại Font - Cho HS quan sát hộp thoại Font – HS quan sát*GV thao tác chọn các lệnh để định dạng - HS quan sát

* Gọi hai em thao tác – HS thao tác*GV: Chú ý nếu không chọn trước phần văn bản nào thì các thao tác định dạng trên sẽ được áp dụng cho các kí tự được gõ vào sau đó.?Qua tìm hiểu hai cách định dạng trên. Hãy cho biết trong hộp thoại Font có các lựa chọn tương ứng với các nút lệnh nào trên thanh công cụ?* HS: Trả lời

A. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN:b. Sử dụng hộp thoại Font:B1) Chọn phần văn bản cầnB2) Chọn Format → Font → Xuất hiện hộp thoại Font:B3) Lựa chọn + Font: Chọn phông chữ thích hợp + Font Style: Chọn kiểu chữ thích hợp + Size: Chọn cỡ chữ + Font color: Chọn màu cho chữ * Chọn kiểu dáng ở Effects

* So sánh: Các lệnh định dạng kí tự ở hộp thoại Font tương ứng với các nút lệnh trên thanh công cụ.

HOẠT ĐÔNG 3: Tìm hiểu cách định dạng đoạn văn*GV: Giới thiệu các đoạn văn đã định dạng và các đoạn văn bản chưa định dạng. – HS quan sát*HS so sánh và rút ra được soạn thảo văn bản cần phải có định dạng để làm tăng thêm phần dễ hiểu, dễ quan sát, … của văn bản?Hãy cho biết thế nào là định dạng kí tự? – HS trả lời* Định dạng có nghĩa là làm thay đổi kiểu dáng của đoạn văn bản.

*GV thao tác mẫu – HS quan sát

*Gọi một HS lên chỉ nút lệnh – HS lên chỉ

*GV giới thiệu trực tiếp trên một văn bản- HS quan sát

B. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN:

1. Định dạng đoạn văn:

Là làm thay đổi tính chất của toàn đoạn văn bản.* Thay đổi các tính chất: - Căn lề: Left, Right, Center, Justify (Trái, phải, giữa, đều). - Vị trí lề của cả đoạn văn bản so với toàn trang. - Khoảng cách lề của dòng đầu tiên. - Khoảng cách đoạn trên hoặc đoạn dưới. - Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn bản.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-99-

Page 100: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 ?Mỗi đạon văn bản được phân biết với nhau bởi phím nào?* HS: Mỗi đoạn văn bản được phân biệt với nhau bởi phím Enter?Cho biết định dạng đoạn văn với định dạng kí tự có gì giống và khác nhau? – HS trả lời

* So sánh: Định dạng đoạn khác định dạng kí tự:

Định dạng đoạn Định dạng kí tự- tác động lên toàn đoạn văn: căn lề, thụt đầu dòng,…- Nháy chuột vào đoạn văn cần định dạng

- Tác động lên phần văn bản được chọn.

* HOẠT ĐỘNG 4: BÀI TẬP. GV cho HS giải các bài tập SGK:?Có cách nào để phân biệt một bộ phông chữ đã cài trong Windows có hỗ trợ tiếng việt hay không? * Gõ một vài chữ việt có dấu và định dạng theo phông chữ đó. Nếu chữ việt không hiển thị được trên màn hình thì phông chữ không hỗ trợ tiếng việt. Định dạng kí tựE. Củng cố: Cần nắm vững cách định dạng kí tự bặng hộp thoại Font, định dạng đoạn văn.D. Dặn dò: - Về nhà tập gõ một bài thơ hoặc bài hát mà em thích, tập định dạng kí tự, đoạn văn sao cho đẹp dễ nhìn và dễ hiểu. - Chuẩn bị bài mới bài 17 (tt) để tiết sau học. - làm các bài tập 4, 5, 6 SGK trang 88, bài 2, 3 SGK trang 91.

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Thực hiện các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bảnII. PHƯƠNG PHÁP:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-100-

Tiết 48 - Bài 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN (tt)

Page 101: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 Hỏi – đáp, quan sát trực quan, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đềIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Giáo án, SGK tin 6, một máy tính.IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1. Hãy sử dụng các nút lệnh căn lề trên thanh công cụ Formatting để định dạng cho đoạn văn bản.2. Định dạng văn bản sau từ: :Lại đến … rắc lên màu chữ đỏ”. Yêu cầu: Chọn lại phông chữ “.VnArabia”, màu chữ đỏ, cỡ chữ 20, kiểu chữ nghiêng. Bằng cách sử dụng nút lệnh để định dạng.

3. Sử dụng hộp thoại Font định dạng văn bản từ: Rồi một ngày …. Tím phớt” định dạng tuỳ .

C. Nội Dung.

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu

GV: Chiếu hai văn bản một là bài mẫu có định dạng một chưa được định dạng → HS quan sát?Hãy nhận xét so sánh cách trình bày của hai văn bản trên? → HS trả lời.?Thường ngày khi làm một bài văn cụm từ “Bài làm” em đặt ở vị trí nào? → HS thường đặt ở vị trí giữa.?Đầu dòng của mỗi đoạn được viết như thế nào? → HS: Được viết thụt vào một ô và viết hoa chữ cái đầu.*GV: Thao tác căn giữa, đầu dòng thụt vào một Tab.?Cách làm này thường được gọi là gì? → HS: Định dạng*GV: Cách làm này trong Word gọi là định dạng đoạn văn bản, Vậy định dạng đoạn văn bản như thế nào ta tìm hiểu bài mới.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn* Định dạng đoạn văn cũng tương tự định dạng kí tự.?Có mấy cách định dạng? Đó là những cách nào?* HS: Có hai cách định dạng: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ và sử dụng hộp thoại Paragraph* GV:Giới thiệu các nút lệnh trên thanh công cụ dùng để định dạng đoạn văn.* HS quan sát

2. Sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-101-

Page 102: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 * GV:Cho HS quan sát các nút lệnh được GV phóng to trên màn hình và trả lời chức năng của từng nút lệnh.* HS trả lời?Hãy nêu các bước cần thực hiện định dạng đoạn văn? - HS trả lời

* Gọi hai em lên thao tác - HS thao tác

B1) Nháy chuột vào đoạn văn cần định dạng.B2) Lựa chọn nút lệnh cần định dạng. - Căn lề: + Nút lệnh (Left): Căn lề trái + Nút lệnh (Center): Căn giữa + Nút lệnh (Right): Căn lề phải + Nút lệnh (Justify): Căn đều hai bên - Thay đổi lề cả đoạn văn: + Nút lệnh Increase Indent (In cờ ri giờ in đần) tăng mức thụt lề trái + Nút lệnh Decrease Indent (đi cờ ri giờ in đần) giảm mức thụt lề trái.- Nút lệnh (Line Spacing) thay đổi khoảng cách dòng

HOẠT ĐỘNG 3: tìm hiểu cách Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragraph* GV:Giới thiệu hộp thoại Paragraph bằng cách phóng to hộp thoại - HS:quan sát * GV hướng dẫn thao tác trên văn bản - HS:quan sát

*Gọi hai em lên thao tác – HS thao tác?Hãy chỉ ra các lệnh lựa chọn ở hộp thoại tương ứng với các nút lệnh ở thanh công cụ? – HS trả lời*GV: Căn lề trái, phải, giữa, đều, khoảng cách lề, khoảng cách dòng. – HS quan sát? Khi thực hiện lệnh định dạng cho một đoạn văn bản chúng ta có cần chọn cả đoạn văn bản hay không?* HS: Không cần chỉ việc đưa con trỏ vào đoạn văn

3. Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragraph:

B1) Nháy chuột vào đoạn văn bản cần định dạng.B2) Format → Chọn Paragraph → Xuất hiện hộp thoại ParagraphB3) Lựa chọn. * General (re nơ rồ): Căn lề - Alignment: Căn lề: Trái (Left), phải (Right), giữa (Center), đều (Justify)* Indentation (In đần tây sần): Khoảng cách lề của cả đoạn - Left, right, Special (sờ pe xồ) thụt lề dòng đầu.* Spacing (sờ pây sìng): khoảng cách đoạn văn. - Before (bi pho): Khoảng cách đoạn trên - After (ép tờ): Khoảng cách đoạn dưới* Line Spacing (lai sờ pây sìng) Khoảng cách giữa các dòng.B4) OK

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-102-

Page 103: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 bản cần định dạng

* HOẠT ĐỘNG 4: BÀI TẬP Bài 2: Hãy điền tác dụng định dạng đoạn văn của các nút lệnh sau đây:Nút dùng để …..Căn thẳng lề trái...Nút dùng để ......Căn giữa........Nút dùng để ......Căn thẳng lề phải.......Nút dùng để ......Căn đều hai lề....... Bài 6 SGK trang 88: Có thể định dạng các phần khác nhau của văn bản bằng nhiều phông chữ khác nhau. Nhưng không nên dùng nhiều phông chữ trong một văn bản. Bài 4 SGK trang 91: Một đoạn văn bản có thể nằm ngoài lề trang văn bản nếu ta định dạng khoảng cách lề có giá trị âm.E. Dặn dò: - Về nhà tập thực hành trên máy “Bài thực hành 7” để tiết sau thực hành. - Làm các bài tập còn lại ở SGK trang 91.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-103-

Page 104: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Một số khả năng trình bày văn bản như: chọn phông chữ, cỡ chữ, màu chữ, kiểu chữ

- Các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản như: các kiểu căn lề- Luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới, gõ nội dung văn bản và lưu văn bản.- Luyện tập các kĩ năng định dạng kí tự

II. PHƯƠNG PHÁP: HS thực hành trực quan trên máy tínhIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Giáo án, SGK tin 6, phòng máy tínhIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1. Mở tệp tin “BAI TH6.” ở tư mục “LOP 6” ổ đĩa D, và định dạng đoạn 1: phông Tahoma, Size 19, màu chữ xanh đậm, kiểu chữ nghiêng.

C. Nội Dung.

Hoạt đông giáo viên Hoạt động học sinh*GV: Yêu cầu: HS thực hiện theo đúng yêu cầu SGK.* Câu 1: Khởi động Word và mở tệp “BAI TH6.doc” đã lưu trong bài thực hành trước.

* Câu 2: Gõ và định dạng đoạn văn theo mẫu ở SGK (chỉ thực hành với phần văn bản)B2:Lưu văn bản với tên bài Tre xanh

* Câu 3: Lưu dữ liệu vừa chính sửa vào đĩa

* Câu 1:B1) Nháy nút lệnh Open → mở ổ D → mở thư mục “LOP 6”B2) Chọn tệp “BAI TH6”B3) Nháy nút Open* Câu 2:

- SH gõ nội dung ở SGK trang 92 tiếp vào bài “Biển đẹp”- Thực hiện đầy đủ nội dung ở SGK + Địmh dạng:

• Tiêu đề cỡ chữ 25, chữ màu đỏ, căn giữa• Dòng đầu thụt vào 1 Tab• Nội dung văn bản cữ chữ 13, chữ in nghiêng.

* Câu 3: C1: Nháy nút Save C2: Ctrl + S

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-104-

Tiết 49: BÀI THỰC HÀNH 8 (t1) Em tập trình bày văn bản

Page 105: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 * Câu 4: Đóng cửa sổ Word C3: File → Save

* Câu4: C1: Nháy nút Close C2: Alt + F4 C3: File → Exit

* NHẬN XÉT: - Ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh - GV sửa sai (nếu có)

E. Dặn dò: Về nhà tập thực hành phần b SGK trang 92, 93 trên máy, tiết sau thực hành tiếp.GV:Khi nhập văn bản là nhập đến đâu định dạng đến đó hay là nhập xong mới quay lại định dạng?HS: Khi nhập văn bản là nhập xong rồi mới quay lại định dạng?GV:Khi căn chỉnh kí tự thì cần chọn hết phần kí tự cần căn chỉnh. Còn khi căn chỉnh đoạn văn thì chỉ cần đặt con trỏ soạn thảo vào trong đoạn văn là đủ rồi.

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản như: các kiểu căn lề

- Luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới, gõ nội dung văn bản và lưu văn bản.- Luyện tập các kĩ năng định dạng kí tự

II. PHƯƠNG PHÁP: HS thực hành trực quan trên máy tínhIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Giáo án, SGK tin 6, phòng máy tínhIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1. Mở tệp tin “BAI TH6.” ở tư mục “LOP 6” ổ đĩa D, và định dạng đoạn 1: Căn thẳng lề phải,đoạn 2: căn giữa, đoạn 3: căn đều

C. Nội Dung.

Hoạt đông giáo viên Hoạt động học sinhCâu 1: Gõ nôi dung văn bản theo mẫu ở Câu 1: HS thao tác theo mẫu ở SGK trang 93, định

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-105-

Tiết 50: BÀI THỰC HÀNH 8 (t2) Em tập trình bày văn bản

Page 106: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 SGK trang 93Câu 2: Lưu tên tệp với tên “BAI TH7” vào thư mục LOP 6 ổ đĩa D

Câu 3: Định dạng kí tự tuỳ ý : chọn phông, kiểu, cỡ, màu cho chữ Câu 4: Lưu dữ liệu vừa chính sửa vào đĩa

Câu5: Đóng cửa sổ Word

dạng kí tự, đoạn văn theo mẫuCâu 2: HS thao tác B1: File → Save asB2: Mở ổ đĩa D → mở thơ mục LOP 6 B3: Gõ tên tệp vào khung File name Chọn SaveCâu 3: HS thực hành

Câu 4: C1: Nháy nút Save C2: Ctrl + S C3: File → Save

Câu 5: C1: Nháy nút Close C2: Alt + F4 C3: File → Exit

* YÊU CẦU: Định dạng đoạn văn bản, kí tự bằng hai cách: sử dụng nút lệnh và sử dụng hộp thoại để định dạng.* NHẬN XÉT: - Ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh.

- Sửa sai (nếu có)E. Dặn dò: - Về nhà các em xem lại phần lý thuyết đã học và lấy những bài văn, bài thơ hay gõ trên máy rồi sau đó tự định dạng theo ý thích. - Chuẩn bị bài mới: Ôn tập từ bài 13 đến bài 17 để tiết sau sẽ làm một bài tập.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-106-

Page 107: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Giải một số bài tập và câu hỏi ở SGK và sách bài tập các nội dung học từ bài 13 đến bài 17II. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi – đáp, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đềIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Giáo án, SGK tin 6, một máy tính.IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1. Mở tệp tin “BAI TH7.” ở tư mục “LOP 6” ổ đĩa D và sử dụng hộp thoại Paragraph để định dạng đoạn: Căn lề, khoảng cách đoạn, khoảng cách dòng, thụt đầu dòng.

C. Nội Dung.Hoạt động giáo viên Hoạt đông học sinh

Câu 1: Điền từ- …………gồm các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm.- Hàng liệt kê các bảng chọn được gọi là:……- Thanh công cụ gồm các…………………….- Nút lệnh thao tác nhanh tới ……………Câu 2: Hoạt động nào liên quan đến soạn thảo văn bản?* GV: Soạn thảo văn bản phải được hiểu là tạo ra nội dung thông tin dạng văn bản.Câu 3: Em sử dụng chương trình soạn thảo văn bản trong những trường hợp nào sau đây?Câu 4: Hãy cho biết tác dụng của các nút lệnh

Câu 1: - Bảng chọn - Thanh bảng chọn - Nút lệnh - Các lệnh thường dùng trên bảng chọnCâu 2:a) Chép một bản nhạc để tập hátb)Vẽ một bức tranhc) Viết một bức thư gửi bạnd) Đọc một bài thơ, bài hátCâu 3:a) Tạo các biểu đồ b) Tính điểm tổng kếtc) Viết bài văn, bài thơ d) Vẽ hìnhCâu 4:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-107-

Tiết 51: BÀI TẬP

Page 108: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 sau?- (Save) - (Open)- (New)- (Cut)- (Copy)- (Paste)Câu 5:Nêu các cách chọn (đánh dấu) văn bản

Câu 6:Em có thể khôi phục (Undo) được bao nhiêu thao tác?Câu 7:Cho biết tác dụng của các nút lệnh sau?- -

- 12-

Câu 8:Soạn thảo văn bản trên máy tính có những ưu điểm gì so với viết văn bản trên giấy?

Câu 9:Hãy chọn trật tự đúng của các thao tác thường thực hiện khi soạn thảo văn bản?

Câu 10: Tính năng nào dưới đây không phải là tính năng chung của các chương trình soạn thảo văn bản?

Câu 11: Một chữ cái, chữ số, kí hiệu em gõ từ bàn phímđược gọi là?Câu 12:Cho biết chức năng của các phím sau?

- Lưu dữ liệu vào đĩa- Mở tệp tin đã có trên đĩa- Mở cửa sổ mới- Di chuyển văn bản- Sao chép văn bản- Dán văn bảnCâu 5:- Di chuyển chuột để chọn- Nháy chuột vào đầu dòng: Chọn dòng- Nháy đúp chuột vào lề trái của đoạn: chọn đoạn- Shift + , , , để chọnCâu 6:a) Chỉ được một thao tác b) 10 thao tácc) 16 thao tác d) nhiều hơn 16 thao tácCâu 7:

- Kiểu chữ in đậm- Kiểu chữ in nghiêng- Kiểu chữ gạch chân- Cỡ chữ- Phông chữCâu 8:a) Đẹp hơn và có nhiều kiểu chữb) Có thể dễ dàng chỉnh sửa và sao chép văn bảnc) có thể dễ dàng thay đổi cách trình bàyd) Tất cả các ý trên đều đúngCâu 9:

a) Gõ văn bản → chỉnh sửa → in → lưub) Gõ văn bản → in → lưu → chỉnh sửa c) Gõ văn bản → lưu → in → chỉnh sửa d) Gõ văn bản → chỉnh sửa → lưu → in

Câu 10: a) Căn giữa đoạn văn bản. b) Định dạng với các phông chữ khác nhau. c) Thực hiện tính toán với các con số. d) Phân nội dung văn bản thành các trang in.Câu 11:a) Một kí tự b) Một chữc) Một câu d) Một đoạnCâu 12:a) Phím Delete: Xoá kí tự về bên phải con trỏb) Phím Backspace: Xoá kí tự về bên trái con trỏc) Phím Enter: Đưa con trỏ xuống dòd) Phím Spacebar: Tạo kí tự trắnge) Phím End: Đưa con trỏ về cuối dònf) Phím Home: Đưa con trỏ về đầu dòng

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-108-

.VnTime

Page 109: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 Câu 13:Khi gõ thêm văn bản em thấy nội dung được chèn vào văn bản, nhưng các kí tự nằm phía bên phải con trỏ bị xoá đi. Hãy cho biết em đang gõ văn bản ở dạng nào?Câu 14:Chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân được gọi là?Câu 15:Các thao tác nào dưới đây không phải là thao tác định dạng văn bản?

g) Phím Caps lock: Bật/tắt chữ hoaCâu 13:a) Chế độ gõ chèn (Insert). b) Chế độ gõ đè (Overtype).c) Chế độ gõ thay thế .d) Chế độ gõ tìm kiếm.Câu 14:a) Phông chữ. b) Cỡ chữc) Kiểu chữ d) Cả ba câu trên đều đúngCâu 15:a) Thay đổi phông chữ và căn lề.b) Tăng lề đoạn văn bản.c) Chèn hình vẽ vào văn bản.d) In văn bản.

E. Dặn dò: Về nhà ôn tập toàn bộ nội dung đã học từ bài 13 đến bài 17 để tiết sau kiểm tra

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-109-

Page 110: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Nhằm đánh giá độ bền kiến thức, kết quả tiếp thu nội dung đã học.II. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh làm bài theo đề giáo viên phát.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Đề kiểm tra, phòng họcIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Nội Dung.

Có đề đính kèm

* Yêu cầu: - Học sinh làm bài kiểm tra trên giấy - GV: Coi kiểm tra, chấm bài lấy điểm 1 tiết (Điểm hệ số 2)

C. Dặn dò: Về ôn lại lí thuyết đã học ở chương IV ”Soạn thảo văn bản” để tiết sau ôn tập.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-110-

Tiết 52: KIỂM TRA 1 TIẾT

Page 111: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Biết được một số khả năng trình bày trang văn bản của Word.

- Biết cách thực hiện các thao tác chọn hướng trang và đặt lề trangII. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, hỏi – đáp, cho hS thảo luận nhóm tìm ra cách trình bày trang inIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính- Học sinh: sách, giấy nháp, viết, tìm hiểu nội dung mới.

IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Định dạng đoạn bằng cách sử dụng các nút lệnh: Căn giữa, căn phải, căn trái, căn đều, khoảng cách dòng 1,5.2) Sử dụng hộp thoại Paragraph định dạng đoạn: Khoảng cách đoạn, khoảng cách lề trái là -2,5 lề phải là -3.

C. Nội Dung.

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu

Các em soạn thảo văn bản thường có chỉnh sửa, định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản. Nếu để thế in văn bản đã đẹp chưa?

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-111-

Tiết 53 - Bài 18: TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN (t1)

Page 112: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 HS: Văn bản như vậy chưa chắc đã đẹp, có thể in ra bị mất chữ, căn chỉnh lề không đều,… GV: Đúng vậy nếu chỉ chính sửa văn bản rồi in vẫn chưa đủ mà ta còn phải trình bày trang văn bản trước khi in sao cho nhìn tổng thể văn bản đẹp, cách trình bày dễ đọc, dễ xem, hài hoà, khoa học,…?Vậy làm cách nào để có được một văn bản như vậy? Để hiểu rõ vấn đề ta tìm hiểu bài mới.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách trình bày trang văn bản* Để văn bản khi in ra giấy đạt yêu cầu người sở dụng như nhìn tổng thể bố cục đẹp, cách trình bày khoa học ta phải đát thông số cho văn bản bằng cách.*GV: Cho HS quan sát trực quan một số các kiểu trình bày trên máy và cách trình bày ở SGK.*HS: Quan sát?Làm thế nào để ta in văn bản ở dạng giấy nằm ngang?*HS: Ta phải chọn hướng trang in.

*GV: Chọn hướng trang nghĩa là chọn hướng trang đứng hoặc trang nằm ngang.GV:Cho HS xem hình trong SGK → HS quan sát?Lề trang có những lề nào?*HS: Lề trái, lề phải, lề trên, lề dưới*GV: Chú ý đừng nhầm lề trang với lề đoạn văn. Lề đoạn văn được tính từ lề trang và có thể nằm ngoài lề trang.*GV:Giới thiệu cách chọn hướng trang và đặt lề trang*HS: Quan sát?Trình bày trang văn bản gồm có những thao tác nào?*HS: chọn hướng trang đứng hoặc trang nằm, đặt lề trang giấy

*Vậy cách chọn lề trang và hướng trang giấy như thế nào ta tìm hiểu mục 2

1. Trình bày trang văn bản:

Là đặt hướng cho trang giấy và các khoảng cách lề cho trang, có tác động đến mọi trang.

- Chọn hướng trang: Trang đứng hoặc trang nằm ngang.- Đặt lề trang: Lề: Trái, phải, trên, dưới

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cách chọn hướng trang và chọn lề cho trang giấy.

* GV: Chiếu hộp thoại Page Setup cho học sinh xem.*HS: Quan sát* Hoạt động nhóm. Chia 4 nhóm?Tìm hiểu cách chọn lề trang và hướng trang?*Đại diện nhóm trình bày → cả lớp nhận xét, góp ý*GV: Chốt lại bằng cách thao tác trên máy → HS quan sát.?Nêu các bước tiến hành chọn hướng trang và đặt lề trang giấy?*HS: Trả lời

2. Chọn hướng trang giấy và đặt lề trang giấy:

a) Chọn hướng trang và đặt lề trang:

B1: File → Page SetupB2: Thiết đặt thông số.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-112-

Page 113: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

*Gọi 3 em thao tác → HS thao tác

{Phần này mở rộng thêm để dạy cho lớp chọn}*Giả sử một văn bản có nhiều trang khi in ra ta để lôn xôn, muốn sắp xếp các trang theo thứ tự sẽ như thế nào?*HS: Sắp xếp dễ bị nhần lẫn giữa trang này với trang khác, nên sắp xếp lâu*GV: Có cách náo để khắc phục nhược điểm này?HS: Ta đánh số thứ tự cho trang trước khi in*GV: Thao tác mẫu → HS quan sát.?Hãy phát biểu cách đánh số cho trang văn bản.*HS: Trả lời

* Gọi một em thao tác → HS thao tác*GV: Giới thiệu trên một văn bản đã in ra có tạo tiêu đề cho trang.*Giả sử một văn bản có 100 trang, trang nào cũng đặt tiêu đề trên là “Trường THCS Đặng Dung” cuối trang “Người thực hiện: ….” Hãy dự đoán xem làm cách nào để tạo nhanh lại khoa học?*HS: Trả lời

* Margins: Đặt lề trang - Top: Lề trên - Bottom: Lề dưới - Left: Lề trái. - Right: Lề phải * Orien tation: Chọn hướng trang. - Portrait: Trang đứng - Landscape: Giấy nằmB3: OK* Chú ý: Nếu muốn đặt cố định thông số này cho cả các lần sau ta chọn Default → chọn Yes

b) Đánh số trang văn bản:

B1: Insert → Page NumbersB2: Lựa chọn * Posi tion (Pô sí sần): Xác định vị trí đánh số. - Top: Đầu trang - Bottom: Cuối trang * Alignment: Xác định vị trí đánh số. - Left: Bên trái - Right: Bên phải - Center: Giữa * Format: Chọn kiểu số - Numbers Format: Chọn kiểu số tuỳ ý. * Start at: Đặt trang đầu tiên bắt đầu tứ số mấy?B3: OK

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-113-

Page 114: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 *GV: Để tạo nhanh lại khoa học ta sử dụng phương pháp tạo tiêu để đầu cuối trang.*GV: Thao tác mẫu → HS quan sát?Hãy nêu cách thao tác? → HS trả lời

*Gọi hai em thao tác → HS thao tác

c) Tạo tiêu đề đầu, cuối trang:

B1: View → Header and FooterB2: Tạo tiêu đề. * Header: Gõ tiêu đề đầu trang vào khung

* Footer: Gõ tiêu đề cuối trang

B3: Close

Hoạt động 4: Câu hỏi và bài tậpCâu 1: Nêu sự khác biệt của lề trang văn bản và lề đoạn văn bản.

- Lề trang văn bản là biên ngoài của vùng chứa văn bản trên trang in.- Lề đoạn văn bản là khoảng cách tương đối của đoạn văn bản đến lề trang.

E. Củng cố: Cần nắm vững cách chọn hướng trang giấy và cách chọ lề cho trang văn bảnD. Dặn dò:

- Về tập thao tác trên máy thiết đặt thông số cho trang văn bản. - Làm bài tập 2, 3 SGK trang 96- Chuẩn bị bài mới: Xem tiếp bài 18 phần 3 ”In văn bản” để tiết sau học

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách xem văn bản trước khi in và in văn bản.II. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, hỏi – đáp, cho hS thảo luận nhóm tìm hiểu các thông số trước khi in văn bản.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính- Học sinh: sách, giấy nháp, viết, tìm hiểu nội dung mới

IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Trình bày trang văn bản như sau: - Chọn hướng giấy: Nằm ngang- Lề trên (Top) 1,5cm, lề dưới (Bottom): 1,5cm, lề trái (left): 2cm, lề phải: 1,7cm.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-114-

Tiết 54 - Bài 18: TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN (t2)

Page 115: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 C. Nội Dung.

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu

*GV: cho học sinh quan sát hai văn bản đã in: một văn bản trình bày đẹp, khoa học căn chỉnh trang hợp lí và một văn bản chưa định dạng trang trước khi in .?Hãy so sanh hai văn bản và cho nhận xét? → HS trả lời*GV: Để khỏi trở ngại khi in văn bản ra giấy bị hư, xấu, không đạt yêu cầu sử dụng như văn bản này (GV đưa văn bản chưa định dạng trang trước in) ta cần phải xem văn bản tổng thể trước khi in nhằm tránh in ra không sử dụng được, lãng phí, mất thời gian.?Vậy xem như thế nào ta tìm hiểu bài mới.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu câch in văn bản

*HS: Tìm hiểu nút lệnh ở sách giáo khoa và đối chiếu với nút lệnh ở cửa sổ Word trên máy.?Hãy chỉ nút lệnh dùng để xem văn bản trước khi in?*HS: Lên máy chỉ và thao tác nháy nút lệnh để xem văn bản trước khi in.

?Hãy cho biết tác dụng của các nút lệnh?

* Gọi ba HS thao tác → HS thao tác*GV: Thao tác xem văn bản trước khi in là rất cần thiết, vì đây là thao tác để kiểm tra lại văn bản xem cách bố trang đã hợp lí hay chưa? ngắt trang có chuẩn hay không? nội dung của trang được bố trí ra sao?. Đây là thao tác để biết chắc chắn văn bản in ra tuân thủ các qui định về tính khoa học và thẩm mĩ. Nếu ta không xem trước khi in thì văn bản khi in ra sẽ không đạt yêu cầu lại tốn kinh phí, thời gian…*GV: Ta có dữ liệu trên máy rồi làm thế nào để lấy được văn bản từ máy ra giấy?*HS: trả lời dùng phương pháp in ?Làm cách nào để in văn bản? → HS: phải có máy in*GV: Để in được văn bản thì máy tính phải được cài đặt máy in.*Cách cài đặt trình điều khiển máy in:

3. In văn bản:

a. Xem tài liệu trước khi ịn:

B1) C1: Nháy chọn nút lệnh (Print Preview) C2: File → Print PreviewB2) Nháy chọn nút lệnh Close

b. In văn bản:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-115-

In văn bản Phóng to, thu nhỏ khung nhìn

Xem từng trang một

Đóng cửa sổ xem văn bản

Page 116: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 B1: Start → Settings → Controlpanel → mở Printer and FaxesB2: File → Add Printer → Next → Next → Next → Next → chọn Finish để kết thúc.*HS hoạt động nhóm. Chia bốn nhóm*Nhóm 1 và 2: ?Tìm hiểu các cách in văn bản?*Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu các lựa chọn trong hộp thoại Print? (GV chiếu hộp thoại Print để hai nhóm tìm hiểu)*Đại diện nhóm trình bày → cả lớp nhận xét → góp ý*GV: Thao tác → HS quan sát và ghi bài

* Gọi 5 em thao tác

B1) C1: Nháy chọn nút lệnh (Print) C2: File → Print C3: Ctrl + pB2) Lựa chọn * Page Range: Lựa chọn trang để in - All: In toàn bộ số trang - Page: In từ trang đến trang + Nếu in các trang liền kề thì gõ vào khung: Trang đầu-trang cuối cần in.Ví dụ: In từ trang 5 đến trang 20

+ Nếu in các trang không liền kề mỗi trang được cách nhau bởi dấu phẩy (,)Ví dụ: In trang 4, trang 8, trang 11, trang 16 *Copies: Chọn số tờ in cho một trang văn bản.B3) OK

HOẠT ĐỘNG 3: Câu hỏi và bài tậpCâu 3 SGK trang 96: Có thể đặt lại trang theo hướng trang đứng bằng cách thực hiện các lệnh sauB1: File → Page setupB2: Chọn mục Orientation → PortraitB3: OKCâu 4 SGK trang 96: Ta có thể in hai trang đầu bằng cách. B1) Ctrl + p

B2) Pages B3) OK

E. Dặn dò- Về nhà tập xem văn bản trước khi in và tập in văn bản.- Chuẩn bị bài mới bài 19 “Tìm kiếm và thay thế” để tiết sau học.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-116-

5-20

4,8,11,16

1,2

Page 117: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết được tác dụng và cách sử dụng các tính năng tìm kiếm và thay thế.

- Thực hiện được các thao tác tìm kiếm, thay thế giản đơn trong văn bản.II. PHƯƠNG PHÁP:

- Thuyết trình, gợi mở bằng cách hỏi – đáp, hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác tìm kiếm và thay thế trên máy.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:- Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính- Học sinh: sách, giấy nháp, viết, tìm hiểu nội dung mới.

IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Lên thao tác xem trước khi in văn bản (Tệp TIM_HIEU)

2) In văn bản trang 3, trang 6 và trang 10C. Nội Dung.

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu

Khi soạn thảo văn bản trên máy tính dữ liệu được cất ở đâu? HS trả lời: Trên đĩa cứng ?Phần mềm soạn thảo văn bản cung cấp cho ta nhiều tính năng như?*HS: Công cụ sửa lỗi, định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang…?Giả sử ta muốn tìm kiếm một cụm từ, hay một tên ai đó trong văn bản ta làm thế nào?*HS: Đọc và dò tìm lần lượt văn bản.?Làm như thế các em dự đoán sẽ như thế nào?*HS: Lâu lại thiếu chính xác.*GV: Có cách nào giúp ta trong công việc này? phần mềm Word cho phép ta thực hiện điều đó nhanh chóng lại dễ dàng nhờ tính năng tìm và thay thế trong văn bản. Giúp ta tìm kiếm nhanh một từ (hoặc dãy kí tự, chỉnh sửa nhanh lại chính xác).

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-117-

Tiết 55 - Bài 19: TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ

Page 118: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách tìm phần văn bản

* Tính năng tìm kiếm và thay thế giúp ta rất hữu ích trong việc sửa lỗi nhanh chóng, chính xác, thay thế kí tự, từ, câu nhanh.?Thế nào là tìm phần văn bản? → HS trả lời

?Hãy cho biết lệnh tìm kiếm văn bản?*HS: Trả lời*GV: Thao tác mẫu → HS quan sát

*Gọi ba em lên thao tác tìm cụm từ (tuỳ ý) *HS: Thao tác tìm kiếm cụm từ, từ*GV: Khi ta thực hiện lệnh này nội dung tìm được sẽ hiển thi trên màn hình ở dạng bôi đen.* Khi soạn thảo nội dung văn bản nhiều khi rất cần chỉnh sửa, để tiện cho việc chỉnh sửa ta sử dụng tính năng “thay thế”. Công cụ tìm và thay thế có ích khi văn bản có nhiều trang.

1. Tìm phần văn bản:

- Là công cụ tìm kiếm nhanh một từ, một cụm từ trong văn bản.

B1) C1: Edit → Find → Xuất hiện hộp thoại Find and Replace C2: Ctrl + FB2) Gõ từ cần tìm vào khung Find whatB3) Nháy Find Next để tiếp tục tìm.B4) Nháy Close để kết thúc

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cách thay thế nội dung văn bản.

* GV:Cho HS quan sát hộp thoại → HS quan sát* GV giải thích ô Find Wath dùng để gõ từ cần tìm khi gõ chú ý gõ chính xác từ cần tìm. Còn ô Replace With dùng để gõ từ cần thay thế.* GV: thao tác mẫu → HS quan sát?Cho biết cách thực hiện thay thế nội dung của văn bản?* HS: Trả lời

*Gọi ba HS thao tác → HS thao tác

2. Thay thế:

B1) C1: Chọn Edit → Replace C2: Ctrl +H → xuất hiện hộp thoại Find and Replace.B2) Thực hiện công việc - Find what: Gõ nội dung cần thay thế - Replace With: Gõ nội dung thay thếB3) - Nháy nút Replace là thay thế từng từ- Nháy nút Replace All là thay thế tất cả- Find Next : Tiếp tục tìm kiếm* Ghi nhớ: - Tìm kiếm và thay thế là công cụ hỗ trợ việc tìm kiếm và thay thế nhanh cụm từ trong văn bản.- Tìm và thay thế được thực hiện tương ứng bằng các lệnh.Edit → Find; Edit → Replace

Hoạt động 4: Câu hỏi và bài tập

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-118-

Page 119: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 Câu 1: Em có thể dùng công cụ tìm và thay thế để gõ tắt các nội dung văn bản khi soạn thảo văn bản.Câu 2: Nêu sự khác biệt giữa Find và Find and Replace?

* HS: Hộp thoại Find là tìm phần văn bản còn muốn sửa thì mình nháy chuột vào đó mà sửa chữa. Còn Find and Replace là tìm phần văn bản và sau đó tự động thay thế.E. Củng cố:

- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK- Cần nắm vững các thao tác tìm kiếm và thay thế nội dung văn bản

D. Dặn dò: - Về nhà học thuộc lý thuyết đã học. Làm các bài tập 2, 3 SGK trang 98 và 99

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-119-

Page 120: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Biết tác dụng minh hoạ của hình ảnh trong văn bản.

- Thực hiện được các thao tác chèn hình ảnh vào văn bản.II. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, gợi mở bằng cách hỏi – đáp, thảo luận theo cặp tìm các bước để chèn hình ảnhIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính, 1 bài mẫu- Học sinh: sách, giấy nháp, viết, tìm hiểu nội dung mới.

IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Lên tìm kiếm cụm từ “Biển đẹp”2) Thay thế cụm từ ”Biển đẹp” thành cụm từ “Biển trời mênh mông”

C. Nội Dung.

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu

Khi soạn thảo văn bản rất cần có hình ảnh để minh hoạ cho nội dung văn bản được dễ hiểu…Ví dụ: Giới thiệu về Đại Nội - Huế ta cần có hình ảnh về Đại Nội để minh hoạ cho người xem dễ hiếu và hiểu đúng về nội dung cần truyền tải…Phần mềm soạn thảo cung cấp cho ta tính năng ưu việt này. Vậy chèn bằng cách nào ta tìm hiểu bài mới.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách chèn hình ảnh vào văn bản

*HS: Thảo luận theo cặp hãy cho biết ý nghĩa của việc chèn hình ảnh vào văn bản?

1. Chèn hình ảnh vào văn bản:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-120-

Tiết 56 – Bài 20: THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HOẠ (t1)

Page 121: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 * Đại diện HS trả lời → cả lớp nhận xét → góp ý* GV chốt lại: Chèn hình ảnh là phương pháp làm tăng sức cảm nhận văn bản cho người đọc, làm cho nội dung của văn bản trực quan sinh động hơn, dễ hiểu hơn…. Không những thế, trong rất nhiều thường hợp nội dung của văn bản sẽ khó hiểu nếu thiếu hình minh họa.*HS: Thảo luận theo cặp nêu các bước chèn hình ảnh?* Đại diện HS trả lời → cả lớp nhận xét → góp ý* GV chốt lại:

*Gọi 2 HS thao tác → HS thao tác*GV: - Hình ảnh thường được vẽ hay tạo ra từ trước bằng phầm mềm đồ họa và được lưu dưới dạng các tệp đồ họa.- Có thể chèn nhiều hình ảnh khác nhau vào bất kì vị trí nào trong văn bản. Cũng có thể sao chép, xóa hình ảnh hay di chuyển tới vị trí khác trong văn bản như các phần văn bản khác (bằng các nút lệnh Copy, Cut, Paste).

- Có thể chèn các hình ảnhvào trong văn bản để minh hoạ nội dung.- Các hình ảnh được chèn có thể nằm trên dòng như là một kí tự đặc biệt hay nằm trên nền văn bản.

B1: Nháy chuột vào vị trí cần chèn.B2: Insert → Picture → From File → chọn đường dẫn đến tệp hình ảnh.B3: Chọn tệp hình ảnh → nháy chọn Insert

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cách chèn các đói tượng khác vào văn bản.*GV: thao tác mẫu → HS quan sát

* Gọi 2 HS thao tác → HS thao tác* Các đối tượng vẽ ta có thể đổ màu cho chúng bằng cách.*GV: Thao tác mẫu → HS quan sát

* Gọi 1 HS thao tác → HS thao tác*GV: Để vẽ được hình tròn, tam giác cân, hình vuông ta cần kết hợp giữ phím Shift trước khi vẽ.*GV: Thao tác mẫu → HS quan sát

* Gọi 1 HS thao tác → HS thao tác*GV: Thao tác mẫu → HS quan sát

* Gọi 1 HS thao tác → HS thao tác*GV: Để sao chép, xoá hình ảnh ta làm tương tự như sao chép, xoá văn bản.?Nêu cách sao chép văn bản?

2. Chèn đối tượng vẽ:B1) C1: Sử dụng các nút lệnh / Trên thanh Draw C2: Auto Shape → chọn đối tượng cần vẽ.B2) Di chuyển chuột ra màn hình để vẽ.

* Chọn màu cho đối tượng: B1: Nháy chọn đối tượng B2: Sử dụng nút lệnh trên thanh Draw - Fill Color: Tô màu nền - Line color: Tô đường biên - Line Style: Chọn độ đậm, nhạt cho đường biên.

* Vẽ hình tròn, tam giác cân, hình vuông:B1: Chọn đối tượng vẽ.B2: Giữ Shift + di chuyển chuột để vẽ.

* Vẽ tam giác đều:B1: Chọn đối tượng vẽ.B2: Giữ Shift + Ctrl + di chuyển chuột để vẽ

3. Sao chép, di chuyển, xoá hình ảnh:B1: Chọn hình ảnh cần

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-121-

Page 122: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 *HS: Trả lời?Nêu cách xoá văn bản?*HS: Trả lời*GV: Thao tác mẫu → HS quan sát* Gọi 1 HS thao tác → HS thao tác

B2: - Sử dụng nút lệnh Copy, Cut để sao chép, di chuyển. - Sử dụng phím Delete để xoáB3: Sử dụng nút lệnh Paste để dán

HOẠT ĐỘNG 4: Câu hỏi và bài tập Câu 1: Nêu các bước cơ bản để chèn hình ảnh vào văn bản?E. Củng cố: - Cần nắm vững các bước chèn hình ảnh vào văn bản.- Hiểu khi nào thì cần chèn thêm hình ảnh để minh hoạ và chèn voà vị trí nào.D. Dặn dò: - Về nhà tập chèn hình ảnh, sao chép, di chuyển, xoá hình ảnh trong văn bản.- Chuẩn bị bài mới : Bài 20 (tt)

+ Thay đổi, bố trí hình ảnh trên trang văn bản.- Làm các bài tập ở SGK trang 102

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Biết thao tác tác động lên hình ảnh trong văn bản như thay đổi vị trí, phóng to thu nhỏ hình ảnh.II. PHƯƠNG PHÁP:

- Thuyết trình, gợi mở bằng cách hỏi – đáp, thảo luận nhóm tìm các bước làm thay đổi vị trí hình ảnh.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:- Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính, 1 bài mẫu- Học sinh: sách, giấy nháp, viết, tìm hiểu nội dung mới.

IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Chèn một hình ảnh vào văn bản.2) Chèn một hình ảnh là tam giác cân vào hình ảnh.

C. Nội Dung.

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội DungHOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-122-

Tiết 57 – Bài 20: THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HOẠ (t2)

Page 123: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Các em đã được học ở tiết trước chèn hình ảnh vào văn bản.?Hãy nhớ lại và cho biết hình ảnh được chèn vào nằm ở vị trí nào trong văn bản?* HS: Hình ảnh được chèn vào vị trí nào thì nằm ở vị trí đó.?Vậy muốn thay đổi vị trí của hình ảnh có được không?* HS: Ta có thể thay đổi vị trí cho hình ảnh.* GV: Thay đổi bằng cách nào? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách thay đổi vị trí hình ảnh trên văn bản.* GV: Thay đổi vị trí hình ảnh có nghĩa là ta phải tác động lên hình ảnh.?Hãy cho biết có những cách thay đổi nào?* HS: Có hai cách thay đổi vị trí đó là: thay đổi trên dòng văn bản và trên nền văn bản.

*GV: thao tác mẫu → HS quan sát

* Hoạt động nhóm:?Tìm hiểu cách tác động làm thay đổi vị trí hình ảnh trên nền văn bản?* Đại diện nhóm trình bày → cả lớp nhận xét, góp , bổ sung*GV: chốt lại bằng cách thao tác mẫu → HS quan sát

* Gọi 4 HS thao tác → HS thao tác*GV: ta có thể thay đổi kích thước của hình ảnh*GV: Thao tác mẫu quan sát

* Gọi hai em thao tác → HS thao tác*GV: Ta không chỉ có thay đổi kích thước hình ảnh mà ta còn có thể thay đổi vị trí bằng cách di chuyển chuột

* Gọi hai HS thao tác → HS thao tác

5. Thay đổi vị trí hình ảnh trên văn bản:

a. Trên dòng văn bản: Nếu bố trí này hình ảnh được xem như là một kí tự đặc biệt và được chèn ở vị trí con trỏ soạn thảo. b. Trên nền văn bản:

B1: chọn hình ảnh cần thay đổi vị tríB2: C1) Sử dụng nút lệnh text Wrapping trên thanh công cụ Picture → chọn kiểu hiển thị.C2) Format → Picture → chọn mục Layout → chọn kiểu + In line with text: Hình nằm trên dòng văn bản. + Square: Hình nằm trên nền văn bản.B3: OK* Phóng to thu nhỏ hình ảnh:B1: Chọn đối tượng cần thay đổi kích thướcB2: Đưa chuột vào một trong tám ô vuông bao quanh đối tượng sao cho chuột có dạng ↔, di chuyển chuột chọn kích thước cần.

* Thay đổi vị trí: Đưa chuột vào đối tường cần di chuyển sao cho chuột có dạng di chuyển chuột kéo đến vị trí cần → thả chuột

Hoạt động 3: Câu hỏi và bài tập

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-123-

Page 124: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 Bài tập 3 SGK trang 102: Khi chèn hình ảnh không ở đúng vị trí mong muốn và bị che mất một phần văn bản.

- Lí do: em đã chọn tác động lên hình ảnh là kiểu In Front of text.- Cách khắc phục: lựa chọn lại kiểu hiển thị khác như Square

E. Củng cố: Cần nắm vững các thao tác tác động trên hình ảnh như: thay đổi kích cỡ, vị trí của đối tượng.D. Dặn dò: Về xem lại lí thuyết đã học bài 19, 20 và tập thực hành trên máy bài thực hành 8 SGK trang 102, 103 để tiết sau thực hành.

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Rèn luyện các kĩ năng tạo văn bản, biên tập, định dạng và trình bày văn bản.

- Thực hành chèn hình ảnh từ một tệp có sản vào văn bản.II. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hiện thao tác trực tiếp trên máy.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, phòng máy tính- Học sinh: sách GK tin 6

IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Chèn một hình ảnh vào văn bản.2) Tác động lên hình ảnh chọn kiểu Square

C. Nội Dung.Học sinh thực hành theo bài thực hành 8 SGK trang 102, 103

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

*GV: - Cho học sinh trình bày văn bản và chèn hình ảnh như sách giáo khoa - Chỉ cho học sinh nơi chứa hình ảnh

1. Tạo văn bản:- Tạo văn bản mới với nội dung hình a SGK trang 103- Định dạng kí tự, đoạn văn bản (tuỳ ý) sao cho tổng

thể đẹp, hài hoà

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-124-

Tiết 58: BÀI THỰC HÀNH 9 (t1) EM “VIẾT” BÁO TƯỜNG

Page 125: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 và không nhất thiết là hình giống sách giáo khoa. - Cho học sinh chuẩn bị trước một bài báo tường sẵn ở nhà và trình bày - Kiểm tra cách trình bày của học sinh. - Hướng dẫn học sinh cách định dạng, trình bày sao cho bài báo vừa ý, có bố cục đẹp

- Tạo thêm một số hình ảnh vẽ như: Tam giác cân, đều, hình tròn, hình vuông… 2. Lưu tên tệp tin: Với tên “BAI_TH8” vào thư nục “LOP 6” ổ đĩa D

* GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành → sửa sai nếu có - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh.E. Dặn dò: - Về tập chèn hình ảnh vào văn bản và thay đổi vị trí của hình ảnh. Để tiết sau thực hành tiếp bài thực hành 8.

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Thực hành chèn hình ảnh từ một tệp có sản vào văn bản.

- Tác động lên hình ảnh như: Thay đổi kích thước, vị trí, sao chép hình ảnhII. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hiện thao tác trực tiếp trên máy.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, phòng máy tính- Học sinh: sách GK tin 6

IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Chèn hai hình ảnh vào văn bản.2) Tác động lên hình ảnh chọn kiểu In line With text

C. Nội Dung.Học sinh thực hành theo sách giáo khoa trang 103.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-125-

Tiết 59: BÀI THỰC HÀNH 8 (t2) EM “VIẾT” BÁO TƯỜNG

Page 126: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 1. Mở tệp “BAI_TH8” và chèn hai hình ảnh vào văn bản2. Tác động lên hình ảnh: - Làm thay đổi vị trí- Kích thước hình ảnh- Sao chép hình ảnh + C1: Chọn hình ảnh cần sao chép → Giữ phím Ctrl + di chuyển chuột kéo ra

+ C2 Sử dụng các nút lệnh Copy, Paste để sao chép- Xoá hình ảnh: B1) Chọn hình ảnh cần xoá → gõ phím Delete3. Chèn hình ảnh bằng đối tượng vẽ từ AutoShape:

- Tạo hình vuông, hình tròn, tam giác cân, tam giác vuông.- Tạo các đối tượng tuỳ ý

4. Tô màu nên, đường biên cho đối tượng

HS thao tác trực tiếp trên máy

* GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh.

E. Dặn dò: - Về nhà tập thao tác chèn hình ảnh, tác động lên hình ảnh.- Xem trước bài 21 “Trình bày cô đọng bằng bẳng” mục 1 và 2 để tiết sau họ

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Học sinh cần biết được khi nào thì thông tin nên tổ chức dưới dạng bảng.

- Tạo được bảng đơn giản và thực hiện được một số thao tác cơ bản nhất với bảng như điều chỉnh độ rộng, hẹp của cột, dòng.II. PHƯƠNG PHÁP: - Quan sát trực quan.

- Thuyết trình, gợi mở bằng cách hỏi – đáp, thảo luận theo cặp tìm các bước tạo bảngIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính, 1 bài mẫu- Học sinh: sách, giấy nháp, viết, tìm hiểu nội dung mới.

IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Chèn một hình ảnh vào văn bản, tác động lên hình ảnh.2) Gõ thông tin về học sinh như sau: Họ tên, năm sinh, số điện thoại, nơi ở, điểm các môn.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-126-

Tiết 60 – Bài 21: TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG (t1)

Page 127: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 C. Nội Dung.

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu

Hãy quan sát thông tin bạn vừa nhập vào máy và cho nhận xét về cách trình bày dữ liệu như thế nào?*HS: Cách trình bày dài dòng lai khó hiểu….?Nếu nhập như vậy cho học sinh của toàn trường thì sẽ như thế nào?*HS: Ta thấy các tiêu đề như: Họ tên, năm sinh, số điện thoại, nơi ở, điểm các môn. Được lặp đi lặp lại cho từng học sinh.?Có cách nào để rút ngắn trình bày như vậy không? Để khi nhìn vào dễ hiểu, khoa học, bố cục đẹp,…*HS: Ta cần sử dụng bảng để nhập thông tin cho học sinh.*GV: Để rút ngắn trình bày nhìn vào thấy khoa học, dễ đọc, dễ hiểu lại tiết kiệm được thời gian, bộ nhớ. Phần mềm Word cho phép ta sử dụng bảng đê nhập dữ liệu. Vậy tạo bảng như thế nào ta tìm hiểu bài mới.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu khi nào cần sử dụng bảng để nhập dữ liệu.

?Hãy kể sự chuẩn bị cho các tiết học trước khi đi học?*HS: Sách, vở, bút, mực,….*GV: Dựa vào đâu để em biết cần sách, vở nào cho đúng buổi học?*HS: Dựa vào thời khoá biểu.*GV: Thời khoá biểu em viết như thế nào?*HS: Tạo bảng theo thứ trong tuần.*GV: Trong cuộc sống để trình bày một số vấn đề nào đó ta phải lựa chọn cụ thể từng vấn đề xem vấn đề đó cần trình bày như thế nào? Để dễ đọc, dễ hiểu.*Ví dụ: Để soạn một bài văn thì ta gõ theo cách thông thường, nhưng để tạo thời khoá biểu, danh sách học sinh, bảng điểm,… ta không thể trình bày như một bài văn vì như thế sẽ khó đọc, khó hiểu nội dung,… để dễ đọc, dễ hiểu nội dung đó ta cần tạo bảng trước khi nhập dữ liệu.

* Khi nào thì cần sử dụng bảng để nhập dữ liệu?

- Để làm rõ sự so sánh ta nên sử dụng bảng. - Cần lựa chọn cẩn thận khi nào cần sử dụng bảng vì: bảng là hình thức trình bày cô đọng, dễ hiểu và dễ so sánh.

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cách tạo bản

Để thực hiện được việc tạo bảng ta làm thế nào?*HS: Trao đổi theo cặpTìm hiểu các bước tạo bảng?* Đại diện trả lời → Cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung*GV: chốt lại bằng cách thao tác mẫu*HS: Quan sát và ghi bài

2. Tạo bảng:

C1: Nháy chọn nút lệnh Insert Table → di chuyển chuụot chọn số dòng, cột cần.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-127-

Page 128: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

* Gọi hai học sinh thao tác → HS thao tác*GV: Để nhập được nội dung vào bảng ta phải di chuyển con trỏ soạn thảo vào ô cần nhập.*GV: Thao tác mẫu → HS quan sát

* Gọi hai học sinh thao tác → HS thao tác*GV: Khi tao bảng các ô đầu tiên có độ rộng bằng nhau. Trong thực tế ta cần độ rộng của ô là khác nhau tuỳ thuộc vào nội dung cần nhập.?Vậy làm cách nào để thay đổi kích thước của hàng, cột?

C2: B1) Table → Insert → Table B2) – Number of columns → gõ số cột cần - Number of Rows → gõ số hàng cần. B3) OK

* Di chuyển con trỏ soạn thảo trong ô của bảng:

Phím Chức năngCon trỏ chuột - Nháy chuột vào ô cầnTab - Đến ô kế tiếp

↑ ↓ → ←- Xuống 1 dòng, lên 1 dòng, sang trái 1 ô, sang phải 1 ô

Alt + Home - Về ô đầu tiên của dòngAlt + End - Về ô cuối của dòngShift + Tab - Về ô trước nó

HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách thay đổi kích thước của cột hay hàng.

*HS: Trao đổi theo cặp. ?Tìm cách thay đổi độ rộng, hẹp cho cột, hàng?* Đại diện trả lời → cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung* GV: Ta chỉ việc đưa chuột vào biên của cột, hàng và di chuyển chuột chọn độ rộng, hẹp.*GV: Thao tác mẫu → HS quan sát trực quan

* Gọi ba học sinh thao tác → HS thao tác

3. Thay đổi kích thước của cột hay hàng:

Điều chỉnh kích thước ta đưa chuột vào biên của cột hoặc hàng cần sao cho chuột có dạng Giữ chặt chuột trái di chuyển chuột chọn kích thước thích hợp → thả chuột.

E. Củng cố: Cần hiểu rõ khi nào thì cần sử dụng bảng, cách tạo bảng, biết điều chỉnh kích thước của cột, hàng.

D. Dặn dò: - Về nhà tập tạo bảng trên máy tính và điều chỉnh độ rộng, hẹp cho cột.- Chuẩn bị bài mới bài 21 (tt): + Chèn thêm hàng, cột

+ Xoá bảng, cột, hàng để tiết sau học.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-128-

Page 129: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách chèn thêm hàng, cột.

- Biết cách xoá bảng, cột, hàng.II. PHƯƠNG PHÁP:

- Thuyết trình, gợi mở bằng cách hỏi – đáp, thảo luận nhóm, trao đổi theo cặp tìm các bước tạo bảng, xoá hàng, cột, bảng.- Quan sát trực quan.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:- Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính, 1 bài mẫu- Học sinh: sách, giấy nháp, viết, tìm hiểu nội dung mới.

IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Tạo một bảng gồm 6 cột, 5 hàng, di chuyển con trỏ soạn thảo trong bảng.2) Thay đổi kích thước của cột , hàng, di chuyển con trỏ soạn thảo trong bảng.

C. Nội Dung.

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dungHOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu

Các em đã biết cách tạo bảng để nhập dữ liệu có khi nào nhìn lại bảng đã tạo thấy còn thiếu cột hoặc hàng, hay muốn có thêm cột để nhập phần khác bổ sung? Ta phải làm thế nào? *HS: cần chèn thêm cột, hàng.

*GV: chèn bằng cách nào? Ta tìm hiểu bài mớiHOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách chèn thêm cột hoặc hàng.

*GV: chiếu bài mẫu → HS quan sát trực quan*HS: Hoạt động nhóm. - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu cách chèn thêm hàng. - Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu cách chèn thêm cột.* Đại diện nhóm 1 và 2 trình bày → cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung*GV: Chốt lại bằng cách thao tác mẫu → HS quan sát

4. Chèn thêm hàng, cột:

a. Chèn thêm hàng (Rows): B1: Nháy chuột vào 1 ô của hàng cần chèn.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-129-

Tiết 61 – Bài 21: TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG (t2) (t2)

Page 130: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

* Gọi hai học sinh thao tác → HS thao tác

* Đại diện nhóm 3 và 4 trình bày → cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung*GV: Chốt lại bằng cách thao tác mẫu → HS quan sát

* Gọi hai học sinh thao tác → HS thao tác.*GV: Khi tao bảng trong thực tế đôi khi cần chỉnh sửa thêm hoặc bớt cột, hàng.

B2: Table → Insert → - Rows Above: Chèn hàng phía trên con trỏ. - Rows Below: Chèn hàng phía dưới con trỏ.* Chú ý: Để chèn thên hàng ở cuối bảng ta đặt con trỏ soạn thảo vào ô cuối của bảng → gõ phím Tab. b. Chèn thêm cột (Columns):B1: Nháy chuột vào 1 ô của cột cần chèn. B2: Table → Insert → B3: Lựa chọn - Columns to the left: Chèn thêm cột về bên trái con trỏ. - Columns to the Right: Chèn thêm cột về bên phải con trỏ.

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cách xoá hàng, cột hoặc bảng.

*GV: Để xoá hàng, cột hay toàn bảng.*GV: thao tác trên bài mẫu chọn hàng, cột cần xoá và gõ phím Delete → HS quan sát?Nhận xét bảng dữ liệu như thế nào sau khi cô thao tác?*HS: Dữ liệu trong hàng, cột được xoá sạch, nhưng hàng và cột còn nguyên.?Vậy làm cách nào để xoá được cột hay hàng?* Trao đổi theo cặp.?Tìm cách xoá hàng, cột hay bảng?* Đại diện nhóm trình bày → cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung*GV: Chốt lại bằng cách thao tác mẫu → HS quan sát

* Gọi ba học sinh thao tác → HS thao tác

5. Xoá hàng, cột hoặc bảng:

B1: Nháy chuột vào ô cần xoá.B2: Table → DeleteB3: Lựa chọn - Cell: Xoá ô - Rows: Xoá hàng - Columns: Xoá cột - Table: Xoá toàn bảng* Chú ý: Nhấn phím Delete không xoá được hàng, cột hay bảng mà chỉ xoá được nội dung trong bảng.

* Hoạt động 4: Câu hỏi và bài tập. Câu 1: SGK trang 106. Ta cần trình bày nội dung văn bản dưới dạng bảng, khi nội dung đó cần diễn đạt cô đọng như: Thời gian biểu, thời khoá biểu, danh sách học sinh,…

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-130-

Page 131: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 Câu 5 SGK trang 106: Muốn điều chỉnh để một hàng trong bảng có độ rộng, hẹp hơn nhưng không được. Lí do: Độ cao của hàng không thể thấp hơn tổng độ cao và độ sâu của kí tự có kích thước lớn nhất trong ô.E. Củng cố: - Cần nắm vững cách chèn thêm hàng, cột bằng lệnh Table → Insert. - Cần nắm vững các thao tác xoá hàng, cột, bảng bằng lệnh Table → Delete.D. Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại ở SGK trang 106, 107.

- Về làm các bài tập ở SGK từ bài 18 đến bài 21 để tiết sau làm bài tập.

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học từ bài 18 đến bài 21, nắm lại lý thuyết thông qua các

bài tập.- Giải các bài tập ở SGK và sách bài tập.- Giúp cho HS hiểu sâu hơn các phần cơ bản cần nhớ

II. PHƯƠNG PHÁP:- Hỏi đáp, trao đổi theo cặp, hướng dẫn giải một số bài tập, giúp học sinh ôn tập lại kiến thức từ

bài 18 – 21.- Quan sát trực quan.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-131-

Tiết 62: BÀI TẬP

Page 132: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính.- Học sinh: sách, giấy nháp, viết, tìm hiểu nội dung mới.

IV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Tạo một bảng gồm 6 cột, 5 hàng, chèn thêm 1 hàng vào sau hàng 3, chèn thêm một cột vào trước cột D.2) Xoá 2 hàng 4 và 5, xoá cột B.

C. Nội Dung.Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

Câu 1: Nêu sự khác biệt của lề trang văn bản và lề đoạn văn bản.

Câu 2: Liệt kê một vài trình bày trang văn bản đơn giản.

Câu 3: Một văn bản có 20 trang. Hãy thử tìm hiểu xem có thể in hai trang đầu, trang 7, trang 12 được không? Câu 4: Khi chèn hình ảnh vào văn bản, em thấy hình ảnh không ở đúng vị trí mong muốn và che mất một phần văn bản. Em hãy cho biết lý do tại sao và cách khắc phục.

Câu 5: Tạo bản → nháy chuột vào bảng → nháy chọn nút lệnh (Table and Border) (Bảng và đường

Câu 1: - Lề trang văn bản là biên ngoài của vùng chứa văn bản trên trang in. - Lề đoạn văn bản là khoảng cách tương đối của đoạn văn bản đến lề trang. Câu 2: - File → Page Setup * Căn lề - Margins

* Chọn hướng trang in Orientation

Câu 3: Ta có thể in được trang 1,2,7 và 12 của văn bản bằng

cách lựa chọn ở mục Page trước khi thực hiện

lệnh in.

Câu 4: - Khi chèn hình ảnh vào văn bản ta thấy hình ảnh đó không ở đúng vị trí và bị che mất một phần văn bản, vì ta chưa làm thay đổi vị trí của hình ảnh nên ảnh đang ở dạng In front of text (hình ảnh nằm trên văn bản). - Cách khắc phục: B1) Chọn hình ảnh đó. B2) Format → Picture → chọn mục Layuot → chọn lại tuỳ chọn Square hoặc In line with text trên hộp thoại.

Câu 5: B1: Nháy chuột vào bảng hoặc chọn cả bảng B2: Nháy chọn nút lệnh (Table and Border) → nháy chọn nút lệnh Align trên thanh Table and Border.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-132-

+ Top

+ Left+ Bottop

+ Right

+ Portraitt: Trang đứng

+ Land Scape: Trang nằm ngang

1,2,7,12

Page 133: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 biên) → nháy chọn nút lệnh Align trên thanh Table and Border → lần lượt chọn các kiểu. Cho nhận xét các kiểu đó?

Câu 6: Chọn toàn bản và nhấn phím Delete có tác dụng gì? Câu 7: Khi văn bản đã được trình bày theo hướng trang đứng thì không thể trình bày lại theo hướng trang nằm ngang đúng hay sai? Vì sao?Câu 8: Lề trang văn bản là?

Câu 9: Hình ảnh được chèn vào văn bản có mục đích gì?

Câu 10: Khi em đặt lại hướng trang giấy các kết quả định dạng văn bản em làm trước đó có bị mất không?Câu 11: Nếu được bố trí trên một dòng văn bản, hình ảnh có thể nằm ở vị trí nào?

* Nhận xét: Nút lệnh này có tác dụng căn lề cho dữ liệu có trong bảng. - Align top left: Căn thẳng lề trái về phía trên - Align top Right: Căn thẳng lề phải về phía trên - Align top Center: Căn giữa về phía trên - Align Center left: Căn thẳng lề trái ở giữa - Align Center: Căn giữa - Align Center Right: Căn giữa lề phải - Align Bottom left: Căn thẳng lề trái về phía dưới - Align Bottom Right: Căn thẳng lề phải về phía dưới - Align Bottom Center: Căn thẳng ở giữa về phía dưới.Câu 6: Chọn toàn bản và nhấn phím Delete có tác dụng xoá dữ liệu có trong bảng và giữ lại nguyên bảng.Câu 7: Sai vì ta có thể đặt lạ hướng trang để trình bày văn bản theo hướng trang nằm ngang.

Câu 8: Lề trang văn bản là vùng trống bao quanh phần có nội dung trên trang văn bản. Câu 9: Hình ảnh được chèn vào văn bản có mục đích minh hoạ cho nội dung văn bản, làm cho văn bản đẹp và rõ ràng hơn, làm cho nội dung văn bản dễ hiểu hơn, …Câu 10: Khi em đặt lại hướng trang giấy các kết quả định dạng văn bản em làm trước đó không bị mất.

Câu 11: Nếu được bố trí trên một dòng văn bản, hình ảnh có thể nằm ở bất kì vị trí nào trên dòng văn bản, giống như một kí tự.

E. Dặn dò: Về xem lại lí thuyết đã học từ bài 14 đến bài 21 và rèn luyện làm thêm các bài tập. để tiết sau thực hành bài thực hành 10 “Danh bạ giêng của em”.

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Thực hành tạo bảng, soạn thảo và biên tập nội dung trong các ô của bảng.

- Vận dụng kĩ năng định dạng để trình bày nội dung trong các ô của bảng.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-133-

Tiết 63: BÀI THỰC HÀNH 10 (t1) DANH BẠ RIÊNG CỦA EM

Page 134: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 II. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo nội dung ở SGK III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:- SGK tin 6, phòng máy vi tínhIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Tạo một bảng gồm 7 cột, 4 hàng, chèn thêm một cột vào trước cột D.

2) Thay đổi độ rộng của cột, chèn thêm một hàng vào sau hàng 6.

C. Nội Dung- Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo nội dung ở SGK- Học sinh thực hành theo bài thực hành 9 SGK trang 107 – 108.

* Nội dung chính: * Tạo hai bảng:

- Danh sách học sinh gồm 4 cột, 10 hàng và nhập thông tin học sinh vào bảng (thông tin tuỳ ý)- Kết quả học tập của em theo mẫu SGK trang 108 gồm 4 cột, 15 hàng.

Họ tên Địa chỉ Điện thoại Chú thíchLê Ngọc Mai 151 Đinh Công Tráng 054 3678912 Lớp 61

+ Nhập thông tin tuỳ ý vào bảng. * Yêu cầu: - Tô màu nền và màu khung cho bảng sao cho làm nổi bật nội dung trong bảng.

- Chèn thêm 1 cột vào trước cột “Điện thoại” và nhập vào “Nơi ở hiện nay”.- Lưu tên tệp với tên “BAI TH 9” vào thư mục “LOP 6” ổ đĩa D.

* GV: - Theo dõi quá trình thực hành của HS.- Hướng dẫn HS thao tác đúng → sửa sai (nếu có)- Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS

E. Dặn dò: - Về xem lại lí thuyết đã học phần chỉnh sửa bảng để tiết sau thực hành.- Tập thực hành trên máy bảng “Kết quả học tập của em” SGK trang 108.

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-134-

Tiết 64: BÀI THỰC HÀNH 10 (t2) DANH BẠ RIÊNG CỦA EM

Page 135: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 - Thực hành tạo bảng, soạn thảo và biên tập nội dung trong các ô của bảng.

- Vận dụng kĩ năng định dạng để trình bày nội dung trong các ô của bảng.- Thay đổi độ rộng, hẹp của cột, hàng trong bảng.

II. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo nội dung ở SGKIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- SGK tin 6, phòng máy vi tínhIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Mở tệp ”BAI TH 9” điều chỉnh độ rộng cột cho hợp lí. 2) Định dạng kí tự cho bảng (Phông, màu, cỡ, kiểu chữ)

C. Nội Dung: Học sinh thực hành theo bài thực hành 9 SGK trang 108.1. Mở tệp ”BAI TH 9” và tạo thêm bảng ”Kết quả học tập học kì I của em” SGK trang 108 và nhập

thông tin với nội dung tuỳ ý vào bảng.Môn học Điểm kiểm tra Điểm thi Trung bình

2. Thay đổi kích thước cho cột sao cho thích hợp với nội dung có trong cột.3. Chèn thêm vào bảng ”Kết quả học tập học kì I của em” 1 hàng vào trước hàng 4 và gõ thông tin của

em vào dòng đó.4. Chèn thêm 1 cột vào sau cột ”Trung bình” làm cttọ ”Nhận xét chung”.5. Tô màu nền, màu khung cho bảng vừa tạo theo mẫu ở SGK trang 1086. Lưu dữ liệu vào máy: Nháy chọn nút lệnh (Save) trên thanh công cụ.7. Sử dụng nút lệnh Tables and Border trên thanh công cụ để căn chỉnh văn bản trong ô

* GV: - Theo dõi quá trình thực hành của HS.- Hướng dẫn HS thao tác đúng → sửa sai (nếu có)- Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS

E. Dặn dò: - Về nhà tập soạn thảo văn bản, chèn hình ảnh, tạo bảng và nhập dữ liệu vào bảng, chỉnh sửa bảng.- Tập thực hành trước bài thực hành tổng hợp ”Du lịch ba miền” SGK trang 109 để tiết sau thực hành.

Ngày soạn:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-135-

Tiết 65: BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP (t1) DU LỊCH BA MIỀN

Page 136: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Thực hành các kĩ năng biên tập, đinh dạng văn bản.

- Chèn hình ảnh vào văn bản.II. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo nội dung ở SGKIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- SGK tin 6, phòng máy vi tínhIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Chèn hình ảnh vào văn bản và làm thay đổi vị trí hình ảnh trên văn bản.C. Nội Dung. - Học sinh thực hành nội dung theo bài thực hành tổng hợp ”DU LỊCH BA MIỀN” SGK trang 109.* Yêu cầu: 1. Soạn, chỉnh sửa và định dạng trang quảng cáo du lịch theo mẫu SGK trang 109 từ đầu đến đàn Nam Giao.2. Chèn hình ảnh minh hoạ vào văn bản.3. Định dạng kí tự, định dạng đoạn theo mẫu SGK trang 109.4. Lưu tên tệp với tên ”BAI TONG HOP” vào thư mục ”LOP 6” ổ đĩa D

File → Save hoặc Save as → chọn đường dẫn để lưu tên tệp tin → gõ tên tệp vào khung File Name → nháy Save* GV: - Theo dõi quá trình thực hành của HS.

- Hướng dẫn HS thao tác đúng → sửa sai (nếu có)- Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS

E. Dặn dò: - Về nhà tập soạn thảo văn bản, chèn hình ảnh, tạo bảng và nhập dữ liệu vào bảng, chỉnh sửa bảng.- Tập thực hành tiếp bài thực hành tổng hợp ”Du lịch ba miền” SGK trang 109 để tiết sau thực hành.

Ngày soạn:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-136-

Tiết 66: BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP (t2) DU LỊCH BA MIỀN

Page 137: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6 Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Thực hành các kĩ năng biên tập, đinh dạng văn bản.

- Chèn hình ảnh vào văn bản, tạo bảng và chỉnh sửa bảng.II. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo nội dung ở SGKIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- SGK tin 6, phòng máy vi tínhIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

1) Tạo một bảng gồm 6 cột 4 hàng, thay đổi kích thước cho cột sao cho các cột chứa dữ liệu có độ rộng hợp lí.

C. Nội Dung.* Yêu cầu: 1. Mở bài thực hành tổng hợp đã lưu ở tiết trước File → Open → chọn đường dẫn đến tệp tin cần mở → chọn tệp tin cần → nháy Open - Học sinh thực hành nội dung theo bài thực hành tổng hợp ”DU LỊCH BA MIỀN” SGK trang 109.2. - Soạn, chỉnh sửa và định dạng trang quảng cáo du lịch theo mẫu SGK trang 109 từ Cần thơ đến đàn hết. - Tạo bảng : ”Lịch khởi hành hàng ngày”

Tuyến Đi từ Hà Nội Thời gian đến

- Điều chỉnh độ rộng cho cột sao cho có cách trình bày đẹp, khoa học. - Tô màu nền và biên cho bảng.3. Chèn hình ảnh minh hoạ vào văn bản, thay đổi vị trí cho hình ảnh.4. Định dạng kí tự, định dạng đoạn theo mẫu SGK trang 109.5. Lưu dữ liệu vứa chỉnh sửa vào máy: Nháy chọn nút lệnh (Save) trên thanh công cụ.

* GV: - Theo dõi quá trình thực hành của HS.- Hướng dẫn HS thao tác đúng → sửa sai (nếu có)- Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS

E. Dặn dò: - Về nhà tập soạn thảo văn bản, chèn hình ảnh, tạo bảng và nhập dữ liệu vào bảng, chỉnh sửa bảng.- Ôn lại lí thuyết đã học từ bài 13 đến bài 21 để tiết sau kiểm tra 1 tiết thực hành trên máy.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-137-

Tiết 67: KIỂM TRA THỰC HÀNH 1 TIẾT

Page 138: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Nhằm đánh giá độ bền kiến thức, kết quả tiếp thu nội dung đã học.

- Đánh giá khả năng vận dụng lí thuyết đã học vào thực tế trên máy.II. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo đề giáo viên phát.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Đề kiểm tra, phòng máy vi tínhIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Nội Dung.

Có đề đính kèm

* Yêu cầu: - Học sinh làm bài trên kiểm tra trên máy tính. - GV: Coi kiểm tra, chấm bài lấy điểm 1 tiết (Điểm hệ số 2)

C. Dặn dò: Về ôn lại lí thuyết đã học ở chương IV ”Soạn thảo văn bản” để tiết sau ôn tập.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-138-Tiết 68: ÔN TẬP

Page 139: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Nhằm ôn lại lí thuyết đã học ở chương IVII. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi đáp, quan sát trực qua, trao đổi theo cặpIII. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo án, SGK tin 6, một máy vi tínhIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Kiểm tra bài cũ

Chèn một hình ảnh vào văn bản và làm thay đổi vị trí của hình ảnh.C. Nội Dung.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinhCâu 1: Hãy cho biết các thành phần chính trên cửa sổ Word?

Câu 2: Cho biết chức năng của các nút lệnh?

Câu 3: Cho biết chức năng của một số phím?

Câu 1:- Thanh bảng chọn chứa các bảng chọn.- Thanh công cụ chứa các nút lệnh.- Vùng soạn thảo.- Con trỏ soạn thảo.- Thanh cuốn doc, ngang.Câu 2: - New: Mở cửa sổ mới.- Open: Mở tệp đã có trên đĩa.- Save: Lưu dữ liệu vào đĩa.- Print: In văn bản.- Cut: Di chuyển dữ liệu.- Copy: Sao chép dữ liệu.- Paste: Dán dữ liệu.- Undo: Khôi phục (phục hồi)- Align Left: Căn thẳng lề trái.- Align Right: Căn thẳng lề phải.- Center: Căn giữa.- Justify: Căn đều hai lề.- Font: Chọn phông chữ.- Font Size: Cỡ chữ,…Câu 3:- Delete: Xoá kí tự về bên phải con trỏ.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-139-

Page 140: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Câu 4: Hay cho biết qui tắc gõ dấu câu?

Câu 5: Cho biết tác dụng của các lệmh sau?

Câu 6: Soạn thảo văn bản

Câu 7: Lề trang văn bản là gì?

Câu 8: Cho biết tác dụng củ nút lệnh Over type?

Câu 9: Hình ảnh được chèn vào văn bản với mục đích gì?

Câu 10: Khi soạn thảo văn bản cần thực hiện các thao tác nào?Câu 11: Cho biết tác dụng của các lệnh sau?

Câu 12: Soạn thảo trên máy

- Backspace: Xoá kí tự về bên trái con trỏ.- Cas Lock: Bật tắt chữ hoa.- Home: Đưa con trỏ về đầu hàng.- End: Đưa con trỏ về cuối hàng.- Enter: Đưa con trỏ xuống dòng.Câu 4:- Các dấu ngắt câu (dấu đóng) . , : ; “ ‘ ) } ] > ? ! phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ trức nó, tiếp theo nó là dấu cách (nếu còn dữ liệu).- Các dấu mở: ( { [ < “ ‘ trước nó là một cách trống, tiếp sau nó là kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.Ví dụ: “Vịnh Hạ Long”Câu 5: - File → Save: Lưu dữ liệu vào đĩa.- File → Open: Mở tệp đã có trên đĩa.- File → Exit: đóng cửa sổ.- File → New: Mở cửa sổ mới.- Edit → Undo: Khôi phục (phục hồi) thao tác vừa thực hiện.- Edit → Cut: Di chuyển văn bản.- Edit → Copy: Sao chép dữ liệu.- Edit → Paste: Dán dữ liệu.Câu 6: - Khi soạn thảo văn bản, con trỏ tự động xuống dòng khi nó đã đến lề phải.- Soạn thảo có thể sửa lỗi trong văn bản bất kì lúc nào em thấy cần.- Có thể trình bày văn bản bằng nhiều phông chữ.Câu 7: Lề trang văn bản là vùng trống bao quanh phần có nội dung trên trang văn bản.Câu 8:- Nút lệnh Over type hiện rõ (nổi lên) thực hiện chế độ gõ đè.- Nút lệnh Over type ẩn đi thực hiện chế độ gõ chèn.* Chú ý: Ta có thể sử dụng phím tắt- Bật phím Insert : Gõ đè.- Tắt phím Insert : Gõ chèn.Câu 9:- Minh hoạ cho nội dung văn bản, làm cho văn bản đẹp hơn, rõ ràng hơn và dễ hiểu hơn.Câu 10:Gõ văn bản → Chỉnh sửa → Lưu dữ liệu → InCâu 11:- Table → Delete → Columns: Xoá cột.- Table → Delete → Rows: Xoá hàng.- Table → Delete → Table: Xoá bảng.- Table → Delete → Cells: Xoá ô.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-140-

Page 141: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

tính có ưu điểm gì?

Câu 13: Thế nào là định dạng đoạn văn bản?

Câu 12: Trình bày đẹp, có nhiều kiểu chữ, dễ dàng thay đổi cách trình bày, dễ dàng chỉnh sửa nội dung,…Câu 13:- Định dạng đoạn văn bản là làm thay đổi các tính chất của đoạn văn như: + Kiểu căn lề. + Vị trí lề của cả đoạn so với toàn trang. + Khoảng cách lề của dòng đầu tiên. + Khoảng cách dòng. + Khoảng cách đoạn.

E. Dặn dò: Về ôn tập toàn bộ lí thuyết đã học ở chương IV ”Soạn thảo văn bản”

Tiết sau kiểm tra hết học kì II.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-141-

Page 142: Giao an tin 6chuan

Trêng THCS Kim S¬n Gi¸o ¸n: Tin Häc 6

Ngày soạn:Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: - Nhằm đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức, độ bền kiến thức của học sinh.

- Khă năng vận dụng thực hành trên máy của học sinh.II. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính kết hợp với làm bài trên giấy.III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Đề kiểm tra, phòng máy vi tínhIV.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định trật tự

B. Nội Dung.Có đề đính kèm

HS: Làm bài lí thuyết 45 phút trên giấy + thực hành trên máy tính 45 phút.GV: Chấm điểm phần lí thuyết + phần thực hành trên máy tính, Cộng lại chia 2 lấy điểm kiểm tra học kì (Điểm hệ số 3).

Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ ¸nh NguyÖt Năm học 2011-2012

-142-

Tiết 69 + 70: KIỂM TRA HỌC KỲ II