Upload
lamtu
View
243
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
1
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Năm học 2010-2011
Môn: Hóa học - Thời gian: 120 phút
Câu 1: (3,0 điểm)
Cho sơ đồ phản ứng sau: Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
a/ Hãy lập thành phương trình hóa học và nói rõ cơ sở để viết thành PTHH?
b/ Hãy vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học nói trên và giải thích tại sao lại có sự tạo
thành chất mới sau phản ứng hóa học?
Câu 2: ( 4,0 điểm )
Có những chất sau: Zn, Cu, Al, H2O, C12H22O11, KMnO4, HCl , KClO3 , KNO3 , H2SO4
loãng , MnO2 .
a) Những chất nào có thể điều chế được khí : H2, O2 .
b) Viết phương trình hoá học xảy ra khi điều chế những chất khí nói trên (ghi điều kiện
nếu có) .
c) Trình bày ngắn gọn cách thu các khí trên vào lọ.
Câu 3:( 4,0 điểm)
Cac bon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy điền vào những ô trống số
mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2
ban đầu được lấy đúng tỷ lệ về số mol các chất theo phản ứng.
Các thời điểm
Số mol
Các chất phản ứng Sản phẩm
CO O2 CO2
Thời điểm ban đầu t0 20 ... ...
Thời điểm t1 15 ... ...
Thời điểm t2 ... 1,5 ...
Thời điểm kết thúc ... ... 20
2
Câu 4: (3,0 điểm)
Một nguyên tử R có tổng số các hạt trong p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 25 hạt. Hãy xác định tên nguyên tử R ?
Câu 5 : ( 6,0 điểm)
a/ Hoà tan hoàn toàn 3,6 g một kim loại A hóa trị II bằng dung dịch axit clohiđric thu được
3,36 lít khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại A?
b/ Nếu cho lượng kim loại A nói trên vào 14,6 g axit clohiđric, tính khối lượng các chất thu
được sau khi phản ứng?
(Biết: Điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tử : K: 19 + ; Zn : 30 + ; Br : 35 + ; Ag : 47 +
Nguyên tử khối: Ca = 40; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; H = 1; Cl = 35,5; C = 12;
O = 16.)
Biểu điểm chấm đề 20 : hóa 8
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
( 3 đ)
- Lập PTHH
- Cơ sở: áp dụng theo ĐlBTKL
- Vẽ sơ đồ
- Giải thích: trật tự liên kết các ngtử thay đổi...
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
1.0 đ
Câu 2
(4 đ)
a)
Những chất dùng điều chế khí H2 : Zn, Al, H2O, HCl, H2SO4
Những chất dùng điều chế khí O2 : KMnO4, KClO3, KNO3, MnO2
b) Các PTHH:
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
2H2O dp 2H2 + O2
2KMnO4 0t K2MNO4 + MnO2 + O2
2KClO3 ot 2KCl + 3O2
1,0 đ
0.5
0.5
2,0 đ
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
3
2KNO3 0t 2KNO2 + O2
c) Cách thu:
+ Thu Khí H2: - Đẩy nước
- Đẩy không khí ( úp bình thu)
+ Thu Khí O2: - Đẩy nước
- Đẩy không khí (ngửa bình thu)
0.25
1,0 đ
0.5
0.5
Câu 3
(4 đ) Các thời điểm
Số mol
Các chất phản ứng Sản phẩm
CO O2 CO2
Thời điểm ban đầu t0 20
10 0
Thời điểm t1 15
7,5 5
Thời điểm t2 3
1,5 17
Thời điểm kết thúc 0
0 20
Điền
đúng
mỗi vị
trí
được
0,5 đ.
Câu 4
(3 đ)
- Lập biểu thức tính : số hạt mang điện = số hạt không mang điện.
- Từ số p => điện tích hạt nhân => tên gnuyên tố
1,5 đ
1,5 đ
Câu 5
(6 đ)
a/ Viết PT: A +2 HCl --> ACl2 + H2
Tính A = 24 => A là Mg
b/ So sánh để kết luận HCl dư
Sau phản ứng thu được MgCl2, H2 và HCl dư
3,0 đ
1,5 đ
1,5 đ
4
PHÒNG GD-ĐT HUYỆN BÙ
ĐĂNG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2012-2013
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian giao
đề)
Câu 1: (2 điểm)
Tìm 8 chất rắn khác nhau thỏa mãn chất X và hoàn thành phương trình phản ứng hóa học
trong sơ đồ phản ứng sau:
X + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 2: (2 điểm)
1. Chỉ dùng thêm nước và các điều kiện thí nghiệm cần thiết, hãy nêu phương pháp nhận biết 5
gói bột màu trắng của 5 chất sau: KCl, Ba(HCO3)2 , K2CO3, MgCl2, K2SO4 .
2. Từ các nguyên liệu Fe(OH)2, MnO2, dung dịch HCl đặc. Hãy nêu các bước tiến hành và viết
các phương trình phản ứng hóa học điều chế FeCl3.
Câu 3: (1,5điểm)
Để hòa tan 7,8 gam kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl, sau phản ứng thấy có 2,688 lít
khí H2 thoát ra (đo ở đktc). Mặt khác để hòa tan 3,2 gam oxit kim loại Y cần dùng V/2 ml
dung dịch HCl ở trên. Tìm X và Y.
Câu 4: (2 điểm)
Hỗn hợp khí A gồm SO2, O2 có tỷ khối đối với khí metan (CH4) bằng 3.
a) Xác định % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
b) Cho hỗn hợp qua bình thép có xúc tác V2O5 ( 4500C) thì thu được hỗn hợp khí B. Biết hiệu
suất phản ứng là 80%. Xác định % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp khí B.
Câu 5: (1,5 điểm)
Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3 vào trong 1 lít dung dịch HCl 2M, sau phản
ứng còn dư 25% axit. Cho dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch NaOH 1M sao cho vừa
đủ đạt kết tủa bé nhất.
a) Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích của dung dịch NaOH 1M đã dùng.
ĐỀ CHÍNH THỨC
5
Câu 6: (1 điểm)
Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800 ml dung dịch X gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,2M. Tìm giá
trị của a để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất.
Cho : H=1; Cl=35,5; Na=23; C=12; O=16; K=39; Ca=40; Al=27; Fe=56; S=32; Cu=64;
Zn=65; Mg=24;
________________________________________________________
Ghi chú: + Học sinh không đƣợc dùng bất kì tài liệu nào.
+ Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……………………………………… Số báo danh………….
Chữ kí của giám thị số 1: ………………………….
6
PHÒNG GD-ĐT HUYỆN BÙ
ĐĂNG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2012-2013
HƢỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN: HÓA HỌC
(Đáp án gồm trang 03 trang)
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1
(2
điểm)
Các chất rắn có thể chọn: Fe;FeO; Fe3O4; Fe(OH)2; FeS;FeS2; FeSO3 ; FeSO4
Các pthh :
2Fe + 6H2SO4(đặc) 0t Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2FeO + 4H2SO4(đặc) 0t Fe2(SO4)3 + SO2+ 4H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4(đặc) 0t 3 Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
2Fe(OH)2 + 4H2SO4(đặc) 0t Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
2FeS + 10H2SO4(đặc) 0t Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
2FeS2 + 14H2SO4(đặc) 0t Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
2FeSO4 + 2H2SO4(đặc) 0t Fe2(SO4)3 + SO2+ 2H2O
2FeSO3 + 4H2SO4(đặc) 0t Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 4H2O
Mỗi pt
đúng
cho 0,25
điểm
Mỗi pt
không
cân bằng
hoặc cân
bằng sai
thì
không
cho
điểm.
Câu 2
(2
điểm)
1. Lấy mỗi chất rắn 1 ít cho vào ống nghiệm làm mẫu thử.
- Hòa tan 5 mẫu thử vào nước, được 5 dung dịch. Đun nóng, thấy 1 dung dịch
cho kết tủa trắng vẩn đục và có khí thoát ra là dung dịch Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2 0t BaCO3 + CO2 + H2O
- Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào 4 dung dịch còn lại:
+ 2 dung dịch không cho kết tủa là KCl và MgCl2.(Nhóm I)
+ 2 dung dịch cho kết tủa trắng là K2CO3 và K2SO4 (Nhóm II)
K2CO3 + Ba(HCO3)2 BaCO3 + 2KHCO3
K2SO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4 + 2KHCO3
- Cho từng dung dịch ở nhóm I vào nhóm II:
0,25
0,5
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC
7
+ Nhóm I: Dung dịch cho kết tủa trắng là MgCl2, dung dịch còn lại là KCl.
+ Nhóm II: Dung dịch cho kết tủa trắng là K2CO3, dung dịch còn lại là K2SO4
MgCl2 + K2CO3 MgCO3 + 2KCl.
(Nếu nhận biết các chất đúng, nhưng không viết PTPƯ thì trừ đi 1 nửa số
điểm. Bài làm đúng đến đâu thì chấm điểm đến đó.)
2.
– Đun nóng MnO2 với dung dịch HCl đặc, thu được khí Cl2
MnO2 + 4HCl 0t MnCl2 + Cl2 + 2H2O
- Hòa tan Fe(OH)2 trong dung dịch HCl, thu được dung dịch FeCl2
Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O
- Cho khí Cl2 thu được ở trên sục vào dung dịch FeCl2, thu được dung dịch
FeCl3
2FeCl2+ Cl2 2FeCl3
0,5
0,25
0,25
0,25
Câu 3
(1,5
điểm)
*) Gọi hóa trị của X là n (n N*)
PTPƯ: 2X + 2nHCl 2XCln + nH2
Số mol H2 = 2,688/22,4 = 0,12 mol HCln = 0,24 mol.
số mol X = 0,24/n mol.
Ta có phương trình: 0,24MX/n = 7,8 MX = 32,5n
n= 2 và MX = 65 (thỏa mãn).
X là Zn (kẽm).
*) Gọi công thức oxit kim loại Y là là YaOb
PTPƯ: YaOb + 2bHCl aYCl2b/a + bH2O
Theo bài ra ta có: (a.MY + 16b).0,06/b =3,2 MY = 18,67.2b/a
Đặt 2b/a = m m = 3 và MY = 56 (thỏa mãn) Y là Fe.
Công thức oxit là Fe2O3.
0,5
0,25
0, 5
0,25
Câu 4
(2
điểm)
a) Gọi số mol của SO2 và O2 trong A lần lượt là x ; y mol.
64x + 32y = 48(x + y) x = y.
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì %V = %n
0,25
0, 5
8
%V SO2 = %VO2 = 50%.
b) PTPƯ: 2SO2 + O2 0,txt 2SO3
Hiệu suất phản ứng được tính theo SO2
số mol SO2 pư = 0,8x mol số mol SO2 dư = 0,2x mol
số mol O2 pư = 0,4x mol số mol O2 dư = 0,6x mol
số mol SO3 = 0,8x mol
Vậy hỗn hợp B gồm SO2 dư 0,2x mol ; O2 dư 0,6x mol ; SO3 0,8x mol
Vì %V = %n
%V SO2 dư = 12,5% ; %VO2 dư = 37,5% ; %V SO3 = 50%.
0,25
0,5
0,5
Câu 5
(1.5
điểm)
Gọi x; y lần lượt là số mol Al2O3 và Fe2O3 trong hỗn hợp
102x + 160y = 34,2 (1)
Số mol HCl ban đầu = 2 mol
Số mol HCl dư = 2. 25/100 = 0,5 mol
Số mol HCl pư = 1,5 mol.
PTPƯ: Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
Từ 2 ptpư suy ra : 6(x+y) = 1,5 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,1 mol ; y = 0,15 mol
a) Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp:
m Al2O3 = 0,1.102 = 10,2 gam ; m Fe2O3 = 24 gam.
b) Dung dịch sau phản ứng có chứa: AlCl3 0,2 mol; FeCl3 0,3 mol và HCl dư
0,5 mol.
PTPƯ xảy ra:
HCl +NaOH NaCl + H2O
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 +2 H2O
FeCl3 + 3NaOH Fe (OH)3 + 3NaCl
Để khối lượng kết tủa bé nhất thì Al(OH)3 tan hết, do đó kết tủa chỉ có
Fe(OH)3
0,5
0,25
0,25
9
Từ các ptpư trên suy ra
Tổng số mol NaOH cần dùng = 0,5 + 0,6 + 0,2 + 0,9 = 2,2 mol
Vậy thể tích dung dịch HCl cần dùng = 2,2/1 = 2,2 lít .
0,5
Câu 6
(1điể
m)
Số mol KOH = 0,8.0,5 = 0,4 mol
Số mol Ca(OH)2 = 0,8.0,2 = 0,16 mol
Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800 ml dung dịch X có các phương trình phản
ứng:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)
Mol 0,16 0,16
CO2 + 2KOH K2CO3 + H2O (2)
Mol 0,2 0,4 0,2
CO2 + K2CO3 + H2O 2KHCO3 (3)
Mol 0,2 0,2
- Theo phương trình (1) ta có: Nếu 0 a 0,16 thì số mol CaCO3 tăng
từ 0 đến 0,16 mol
Số mol CaCO3 lớn nhất = 0,16 mol
- Theo (2) và (3) ta có: Nếu 0,16 a 0,56 thì số mol CaCO3 = 0,16 mol
Vậy để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất là 0,16.100 = 16 gam thì:
0,16 a 0,56 .
Lƣu ý: HS có thể biện luận bằng cách xét 2 trường hợp tổng quát như sau:
+ t/h 1: Chỉ xảy ra pư (1) a = 0,16 mol.
+ t/h 2: Xảy ra cả 3 pư trên a = 0,56 mol
Vậy để khối lượng kết tủa max (= 16 g) thì 0,16 a 0,56
0,5
0,5
Ghi chú:
+ HS làm cách khác, lập luận đúng và đảm bảo lôgíc vẫn cho điểm tối đa.
+ Không cho điểm nếu bài làm không đúng bản chất hóa học.
______________________________________________________________________
10
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN THI: HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 2 trang, gồm 10 câu)
Câu 1. Người ta quy ước trị số năng lượng của electron trong nguyên tử có dấu âm (–).
Electron trong He+ khi chuyển động trên một lớp xác định có một trị số năng lượng tương ứng,
đó là năng lượng của một mức. Có 3 trị số năng lượng (theo eV) của electron trong hệ He+ là:
–13,6; –54,4; –6,04.
a) Hãy chỉ ra trị số năng lượng mức 1, 2, 3 từ 3 trị số trên.
b) Từ trị số nào trong 3 trị số trên ta có thể xác định được một trị số năng lượng ion hóa
của He? Giải thích?
Câu 2. Thực nghiệm cho biết các độ dài bán kính của sáu ion theo đơn vị A0 như sau: 1,71;
1,16; 1,19; 0,68; 1,26; 0,85. Các ion đó đều có cùng số electron. Số điện tích hạt nhân Z của
các ion đó trong giới hạn 2< Z <18. Hãy xác định các ion đó và gán đúng trị số bán kính cho
từng ion, xếp theo thứ tự tăng dần của các trị số đó. Giải thích của sự gán đúng các trị số đó.
Câu 3. Cho bảng giá trị một số đại lượng của các đơn chất halogen sau:
Đơn chất Nhiệt độ sôi
(oC)
Năng lượng liên kết
X – X (kJ/mol)
Độ dài liên kết X – X
(Ao)
F2
Cl2
Br2
I2
- 187,9
- 34,1
58,2
184,5
159
242
192
150
1,42
1,99
2,28
2,67
Nhận xét và giải thích sự biến đổi: nhiệt độ sôi, năng lượng liên kết và độ dài liên kết cho trên.
Câu 4. Hãy chứng minh độ đặc khít của mạng lưới tinh thể lập phương tâm khối là 68%. Từ
đó hãy tính khối lượng riêng của natri theo g/cm3. Biết natri kết tinh có dạng tinh thể lập
phương tâm khối và bán kính hiệu dụng của nguyên tử natri bằng 0,189 nm.
11
Câu 5. Trộn một lượng nhỏ bột Al và I2 trong bát sứ, sau đó cho một ít nước vào.
a) Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò của các chất tham gia.
c) Giải thích tại sao hợp chất COBr2 có tồn tại, còn hợp chất COI2 không tồn tại?
Câu 6. Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 28. Cho 4,48 lít (đktc)
hỗn hợp khí X vào bình kín có V2O5 rồi nung nóng đến 4500C. Sau một thời gian phản ứng,
làm nguội bình rồi cho toàn bộ các chất thu được đi qua dung dịch BaCl2 (dư). Sau khi kết
thúc phản ứng, thu được 17,475 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng oxi hóa SO2 thành
SO3.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong lượng vừa đủ
dung dịch H2SO4 40%, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 16,75 và dung
dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 170,4 gam muối khan. Tính m.
Câu 8. Thực nghiệm cho biết cả ba hợp chất CHBr3, SiHBr3, CH(CH3)3 đều có cấu tạo tứ
diện. Có ba trị số góc liên kết tại tâm là 110o, 111
o, 112
o (không kể tới H khi xét các góc này).
Độ âm điện của H là 2,2; CH3 là 2,27; CH là 2,47; Si là 2,24; Br là 2,5. Dựa vào mô hình đẩy
giữa các cặp electron hóa trị và độ âm điện, hãy cho biết trị số góc của mỗi chất và giải thích.
Câu 9. Hòa tan hết 2m gam kim loại M trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được
V lít khí SO2. Mặt khác, hòa tan hết m gam hợp chất X (X là sunfua của kim loại M) trong
lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng cũng thu được V lít khí SO2. Biết SO2 là sản phẩm khử
duy nhất của các quá trình trên, khí đo ở cùng điều kiện. Xác định kim loại M và công thức
của hợp chất X.
Câu 10. Hỗn hợp chất rắn A gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Cho 43,71 gam
A tác dụng hết với lượng dư V ml dung dịch HCl 10,52% (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch
B và 17,6 gam khí C. Chia B làm hai phần bằng nhau.
- Phần một tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng,
thu được m gam muối khan.
- Phần hai cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
a) Xác định kim loại M.
b) Tính % khối lượng các chất trong A.
c) Tính V và tính m.
…………………………..HẾT…………………………….
12
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CÂP THPT
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN HÓA HỌC LỚP 10
HƢỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung Điểm
1.
Ta có electron càng gần hạt nhân càng bị hút chặt, vì vậy electron ở mức
1 có năng lượng thấp nhất đó là – 54,4 eV, electron ở mức thứ hai có
mức năng lượng là – 13,6 eV, electron ở mức thứ ba có năng lượng là –
6,04 eV. Ta có He+ He
2+ + 1e
Năng lượng cần thiết để tách electron mức 1 này là năng lượng ion hóa
I2. Vậy năng lượng ion hóa I2 của He là: 54,4 eV (đây là năng lượng ở
mức 1 của electron nhưng có dấu dương)
1,0
1,0
2
Vì 2 < Z < 18 nên các ion này là của các nguyên tố thuộc chu kì 2 và 3.
Vì các ion này có cùng tổng số electron nên trong hai chu kì này có các
ion sau:
N3-
, O2-
, F-, Na
+, Mg
2+, Al
3+.
Vì các ion này có cùng số electron nhưng điện tích hạt nhân tăng nên
bán kính giảm (số lớp electron là như nhau, lực hút giữa các electron và
hạt nhân tăng lên). Ta có thể lập bảng theo thứ tự tăng dần như sau:
Ion Al3+
Mg2+
Na+
F- O
2- N
3-
Bán kính (A0) 0,68 0,85 1,16 1,19 1,26 1,71
1,0
1,0
3
Từ bảng ta nhận thấy các giá trị sau: nhiệt độ sôi, độ dài liên kết tăng
dần từ F2 đến I2. Năng lượng liên kết từ F2 đến Cl2 tăng lên rồi sau đó
giảm dần từ Cl2 đến I2.
0,5
13
Giải thích: - Từ F2 đến I2 vì khối lượng phân tử tăng nên nhiệt độ sôi
tăng. Độ dài liên kết tăng từ F2 đến I2 do bán kính nguyên tử tăng từ F
đến I.
Năng lượng liên kết của F2 bé hơn của Cl2 bởi vì trong phân tử Cl2 ngoài
liên kết tạo bởi sự xen phủ của hai obitan p thì còn có sự xen phủ của
obitan d và obitan p mà ở trong phân tử F2 không có xen phủ của obitan
d.
0,5
1,0
4
Học sinh vẽ hình minh họa.
- Từ hình vẽ ta có số nguyên tử Na trong một tế bào cơ sở là:
8.1/8 + 1 = 2.
Gọi r là bán kính nguyên tử Na thì thể tích thật là: 2. .r3.4/3.
Gọi a là cạnh của hình lập phương của một tế bào cơ sở, ta có:
a = 4r/√3
Thể tích của 1 tế bào là: a3 = 64r
3/5,196
Vậy độ đặc khít của mạng lưới tinh thể Na là:
(2. .r3.4/3)/(64r
3/5,196) = 0,68 hay là 68%.
- Chọn 1 mol Na thì khối lượng là: 23 gam; số nguyên tử là 6,02.1023
Thể tích số nguyên tử của 1 mol Na là:
6,02.1023
.3,14.0,1893.10
-21.4/3 (cm
3) = 17 cm
3 =>
Thể tích của 1 mol tinh thể Na là: 17.100/68 = 25 cm3.
Vậy khối lượng riêng của Na là: 23/25 = 0,92 (g/cm3)
0,5
0,5
0,5
0,5
5
a) Hiện tượng: lúc đầu chưa có phản ứng xảy ra, sau khi thêm nước
14
vào thì phản ứng từ từ xảy ra và sau đó có hơi màu tím thoát ra mạnh.
Giải thích: Khi chưa có nước thì phản ứng chưa xảy ra vì chưa có
chất xúc tác, sau khi thêm nước làm chất xúc thì phản ứng xảy ra và tõa
nhiệt mạnh. Do I2 dễ thăng hoa nên khi phản ứng tõa nhiệt mạnh thì I2
bay hơi và hơi iot có màu tím ta có thể quan sát dễ dàng.
b) Vai trò các chất tham gia: Al là chất khử, I2 là chất oxi hóa, nước
là chất xúc tác. PTHH: 2Al + 3I2 2AlI3
c) Cấu tạo chung của hợp chất là
Do iot có bán kính nguyên tử lớn, độ âm điện nhỏ hơn brom nên hợp
chất COI2 rất kém bền và không tồn tại.
0,5
0,5
0,5
0,5
6
Dựa vào tỉ khối hơi của hỗn hợp và số mol của hỗn hợp ta tính được số
mol của SO2 = 0,15 mol, của O2 = 0,05 mol.
PTHH:
2SO2 + O2 → 2SO3
Khi cho toàn bộ các chất thu được đi qua dung dịch BaCl2 dư thì chỉ có
SO3 tham gia phản ứng.
PTHH:
SO3 + H2O + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Dựa vào lượng kết tủa ta có số mol O2 phản ứng là 0,0375 mol.
Vậy hiệu suất phản ứng là: 0,0375/0,05 = 75%
0,5
0,5
0,5
0,5
7
Học sinh viết 4 PTHH:
2Na + H2SO4 Na2SO4 + H2
Na2O + H2SO4 Na2SO4 + H2O
NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
0,5
O=C
X
X
15
Na2CO3 +H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2
Từ giả thiết ta tính được khối lượng hai khí là 13,4 gam; khối lượng
muối Na2SO4 là 170,4 gam => số mol H2SO4 = số mol Na2SO4 = 1,2
mol
Từ đó tính được khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu là 294 gam và
khối lượng dung dịch sau phản ứng là 331,2 gam.
Theo bảo toàn khối lượng ta có:
294 + m = 331,2 + 13,4 => m = 50,6 gam.
0,5
0,5
0,5
8
Học sinh vẽ công thức cấu tạo của ba hợp chất SiHBr3 (1), CHBr3 (2),
CH(CH3)3 (3)
H H H
C Si C
Br Br CH3
Br Br Br Br CH3 CH3
(2) (1) (3)
Vì độ âm điện của Si < CH nên cặp e liên kết của C-Br gần CH hơn so
với cặp e liên kết của Si-Br => lực đẩy giữa các cặp liên kết của C-Br
mạnh hơn => góc liên kết ở (2) lớn hơn (1).
Tương tự ta có độ âm điện của Br > CH3 nên cặp e liên kết của C-Br
lệch về phía Br nhiều hơn => góc liên kết của (2) < (3)
Vậy ta có góc liên kết tăng dần theo thứ tự: (1) < (2) < (3)
0,5
0,5
0,5
0,5
9
Học sinh viết hai PTHH
2M + 2nH2SO4 M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O (1)
0,5
16
2MxSy + (2nx + 4y)H2SO4 xM2(SO4)n + (nx + 6y)SO2 + (2nx +
4y)H2O (2)
Từ giả thiết ta lập được phương trình
n.x.M + 6.y.M = 2M.x.n + 64y.n
Xét các giá trị của n, x, y từ 1 đến 3 ta nhận thấy nghiệm thích hợp là x
= 2; y = 1; n = 2 và M = 64.
Vậy kim loại M là Cu và hợp chất X là Cu2S.
0,5
0,5
0,5
10
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của M2CO3, MHCO3, MCl. Ta có:
(2M + 60)x +(M + 61)y + (M + 35,5)z = 43,71 (I)
PTHH:
M2CO3 + 2HCl 2MCl + CO2 + H2O
MHCO3 + HCl MCl + CO2 + H2O
Dung dịch B có: MCl = (2x + y + z) mol và HCl dư
Khí C là CO2 : x + y = 0,4 mol (II)
Khi B tác dụng với KOH: 0,2 mol
HCl + KOH KCl + H2O
Khi B tác dụng với AgNO3 dư:
MCl + AgNO3 AgCl + MNO3
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
Ta có số mol AgCl kết tủa = số mol MCl + 0,2 = 0,96 mol
(2x + y + z) = 0,76 (III)
Từ (II) và (III) => z = 0,36 – x; y = 0,4 – x
Thay vào (I) ta có: 0,76M – 36,5x = 6,53
Hay x = (0,76M – 6,35)/36,5
Vì 0 < x < 0,4 nên 8,6 < M < 27,8 Vậy M = 23 và M là kim loại kiềm
Natri
Thay M = 23 vào các phương trình trên ta được: x = 0,3; y = 0,1 và
0,5
0,5
17
Nếu học sinh giải bằng cách khác mà đúng vẫn được điểm tối đa.
z = 0,06
Trong A có 31,8 gam Na2CO3 chiếm 72,75%; 8,4 gam NaHCO3 chiếm
19,22% và 3,51 gam NaCl chiếm 8,03%
Số mol HCl = 0,9 mol nên V = 297,4 ml
m = khối lượng NaCl + khối lượng KCl = 22,23 + 7,45 = 29,68 gam
m = 29,68 gam
0,5
0,5
18
UBND TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 11
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)
Câu I. (5,0 điểm)
1. X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH3. Electron cuối cùng trên
nguyên tử X có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5. Ở điều kiện thường XH3 là một chất khí. Viết
công thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm trong phân tử XH3,
trong oxit và hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X.
2. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn (HTTH) có
tổng số điện tích là 90 (X có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a) Xác định điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B. Gọi tên các nguyên tố đó.
b) Viết cấu hình electron của X2−
, Y−, R, A
+, B
2+. So sánh bán kính của chúng và
giải thích.
c) Trong phản ứng oxi hoá-khử, X2−
, Y− thể hiện tính chất cơ bản gì? Vì sao?
d) Cho dung dịch A2X vào dung dịch phèn chua thấy có kết tủa xuất hiện và có khí
thoát ra. Giải thích và viết phương trình phản ứng.
3. a) Giải thích vì sao cho dư NH4Cl vào dung dịch NaAlO2 rồi đun nóng thì thấy kết
tủa Al(OH)3 xuất hiện
b) Hoàn thành phương trình hóa học (PTHH) của phản ứng oxi hoá-khử sau và cân
bằng theo phương pháp cân bằng electron:
NaNO2 + KMnO4 + ? ? + MnSO4 + ? + ?
Câu II. (5,0 điểm)
1. Viết các PTHH của các phản ứng để thực hiện sơ đồ biến hoá hóa học sau:
B1 B2 hiđrocacbon X A1 A2
+H2O +H2O +H2O +H2O +H2O
CH3-CHO CH3-CHO CH3-CHO CH3-CHO CH3-CHO
ĐỀ CHÍNH THỨC
19
2. Khi cho 13,8 gam glixerin (A) tác dụng với một axit hữu cơ đơn chức (B) thu được chất hữu
cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng chất A ban đầu. Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt
73,75%. Tìm công thức cấu tạo của B và E.
Câu III. (5,0 điểm)
Hoà tan 2,16 gam hỗn hợp (Na, Al, Fe) vào nước dư thu được 0,448 lít khí (ở đktc) và
một lượng chất rắn. Tách lượng chất rắn này cho tác dụng hết với 60 ml dung dịch CuSO4 1M
thì thu được 3,2 gam Cu và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được chất rắn B.
a) Xác định khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính khối lượng chất rắn B.
Câu IV. (2,5 điểm)
Sau khi đun nóng 23,7gam KMnO4 thu được 22,74 gam hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp
chất rắn trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl 36,5% (d = 1,18g/ml) đun nóng.
1) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
2) Tính thể tích khí Cl2 thu được (ở đktc).
3) Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
CâuV. (2,5 điểm)
Hòa tan x gam hỗn hợp gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước, thu được dung dịch A. Chia dung
dịch A làm hai phần bằng nhau. Cho lượng dư khí hiđro sunfua vào phần một thu được 1,28
gam kết tủa. Cho lượng dư dung dịch Na2S vào phần hai thu được 3,04 gam kết tủa. Viết
PTHH của các phản ứng xảy ra và tính x.
(Cho: H=1; C =12; N=14; O=16; Na=23; Be=9; Mg=24; Al=27; P=31; S=32;
Cl=35,5; K=39; Fe=56; Cu=64; Br=80; Ag=108.)
Hết
20
UBND TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HD CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG TỈNH
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 11
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)
Câu Nội dung Điể
m
I
(3,0)
1.
Vì X thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH3 nên là nhóm VA
(ns2np
3). Vậy: ms = +1/2; l = 1 ; m = +1
n = 4,5 – 2,5 = 2.
Vậy X là Nitơ ( 1s22s
22p
3)
Công thức cấu tạo các hợp chất và dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tử
trung tâm:
NH3 : N có trạng thái lai hoá sp3.
N
H
H
H
N2O5: N có trạng thái lai hoá sp2.
N O N
OO
OO
HNO3 : N có trạng thái lai hoá sp2
O N
H
O
O
2.
a) Gọi Z là số điện tích hạt nhân của X
=> Số điện tích hạt nhân của Y, R, A, B lần lượt
(Z + 1), (Z + 2), (Z + 3), (Z + 4) Theo giả thiết
Z + (Z + 1) + (Z + 2) + (Z + 3) + (Z + 4) = 90
1,5
ĐỀ CHÍNH THỨC
21
=> Z = 16
16X; 17Y; 18R; 19A; 20B
(S) (Cl) (Ar) (K) (Ca)
b) S2-
, Cl-, Ar, K
+, Ca
2+ đều có cấu hình e: 1s
2 2s
2 2p
6 3s
2 3p
6
Số lớp e giống nhau => r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích hạt nhân càng
lớn thì bán kính r càng nhỏ.
2- - + 2+ArS Cl K Car > r > r > r > r
c) Trong phản ứng oxi hóa – khử, ion S2-
, Cl- luôn luôn thể hiện tính khử vì các
ion này có số oxi hóa thấp nhất
d) Dung dịch phèn chua: K+, Al
3+, SO4
2- khi cho dung dịch K2S vào
2Al3+
+ 3S2-
= Al2S3
Al2S3 + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S
3.
a)
2
4 4
4 3
2 2
2 2 3
NaAlO Na OH (1)
NH Cl NH Cl (2)
NH NH H (3)
AlO H HAlO H (4)
HAlO H O Al(OH) (5)
Khi đun nóng thì NH3 bay đi làm cho cân bằng (3) và do đó (4,5) chuyển dịch
sang phải, nghĩa là kết tủa Al(OH)3 xuất hiện
b)
5NaNO2+2KMnO4+ 3H2SO4 5NaNO3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O
1,5
2,0
1.
X: C2H2
A1:CH2=CHCl
A2:CH3 -CH2Cl
B1: CH2=CH-OCOCH3
B2: CH3 -CHCl-OCOCH3
3,0
22
II
(5,0)
Các PTHH của các phản ứng (9 PTHH).
B1 B2 hiđrocacbon X A1 A2
+H2O +H2O +H2O
+H2O +H2O
CH3-CHO CH3-CHO CH3-CHO CH3-CHO CH3-CHO
2.
nA= 13,8: 92 = 0,15mol
Phương trình phản ứng:
C3H5(OH)3 +xRCOOH C3H5(OH)3-x(OCOR)x + xH2O (1 3 x )
mE = 13,8 x 1,18 = 16,284gam
ME= 16,284 100
x0,15 73,35
= 148
ME= 41+ 17(3-x) + (44+R)x
R = 56 27x
x
Nếu x = 1 R = 29 B: C2H5COOH;
E có 2 đồng phân
Nếu x = 2 R = 1 B: HCOOH;
E có 2 đồng phân
Nếu x = 2 R < 0 : không phù hợp
2,0
nH2 = 0,448:22,4 = 0,02
2Cun 0,06.1= 0,06; 2Cu pu
n 3,2:64 = 0,05
1,0
23
III
(5,0)
2Cu dun 0,06 -0,05 = 0,01
Các phản ứng: Na + H2O ( Na+ + OH
-) +
1
2 H2 (1)
x x x/2 (mol)
Al + H2O + OH- AlO2
- +
3
2 H2 (2)
x x x 3/2x (mol)
2Al + 3Cu2+
2Al3+
+ 3Cu (3)
(y-x) 3/2(y-xI (y-x) 3/2(y-x)
Fe + Cu2+
Fe2+
+ Cu (4)
a) Giả sử không có (3) xảy ra chất rắn chỉ là Fe
Theo (4) noFe= nCu = 0,05 m
oFe= 0,05.56 = 2,8>2,16
(không phù hợp đề bài)
Vậy có (3) và vì Cu2+
còn dư nên Al và Fe đã phản ứng hết theo (3) và (4)
Theo (1) và (2): nH2 = x+3
2x = 0,02 x = 0,01
Theo (3): nAl(3) = y - 0,01
nCu2+= 3
2 (y - 0,01)
Theo (4): nFe = nCu2+(4)= 0,05- 3
2 (y - 0,01)
Ta có : mNa + mAl + mFe = 23.0,01 + 27y + 56[0,05-3
2 (y - 0,01)] =2,16
y = 0,03
Vậy trong hỗn hợp ban đầu:
mNa = 23.0,01 = 0,23 gam
m Al = 27.0,03 = 0,81 gam
mFe = 2,16 - 0,23 -0,81 = 1,12 gam
2,0
24
b) Trong dung dịch A có:
3
2
2
0,03 0,01 0,02
0,01
1,12 :56 0,02
Al
Cu du
FeFe
n
n
n n
Ta có sơ đồ
Cu2+ Cu(OH)2CuO mCuO = 0,01.80 = 0,8 gam
Fe2+Fe(OH)2 Fe(OH)3 Fe2O3 mFe2O3 = 0,02/2.160 = 1,6 gam
Al3+ Al(Oh)3 Al2O3 m Al2O3 = 0,02/2.102 =
1,02gam
Vậy mB = 0,8 + 1,6 + 1,02 = 3,24 gam
2,0
IV
(2,5)
1. Các phương trình phản ứng xảy ra
2KMnO4 0t K2MnO4 + MnO2 + O2
Chất rắn sau phản ứng gồm: K2MnO4 , MnO2 và KMnO4 chưa phản ứng :
Cho sản phẩm tác dụng với dung dịch HCl có các phản ứng
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
K2MnO4 + 8HCl → 2KCl + MnCl2 + 2Cl2 + 4H2O
MnO2 + 4HCl 0tMnCl2 + Cl2 + 2H2O
2. Ta có các quá trình:
Mn+7
+ 5e → Mn+2
0,15mol 5.0,15
2O-2
→ O2 + 4e
(23,7 – 22,74)/32 0,03.4
2Cl- → Cl2 + 2e
x 2.x
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:
0,5
1,0
25
5.0,15 = 0,03.4 + 2x → x= 0,315 mol → V = 0,315.22,4 = 7,056 lít
3. Áp dụng định luật bào toàn nguyên tố
2 22 2HCl KCl MnCl Cln n n n = 0,15 + 2.0,15 + 2.0,315 = 1,08 mol
Vậy Vdung dịch HCl = 1,08.36,5.100
91,53( )36,5.1,18
ml
1,0
V
(2,5)
Phần 1: CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl (1)
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl (2)
Phần 2: CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl (3)
2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS↓ + S↓ + 6NaCl (4)
Đặt số mol CuCl2 và FeCl3 trong mỗi phần là a và b mol.
Từ các phương trình (1), (2), (3), (4) ta có
96a + 16b = 1,28 (I)
96a + 104b = 3,04 (II)
Giải hệ (I) và (II ) ta được a= 0,01 mol và b = 0,02 mol
Từ đó ta có x = 2(135.0,01 + 162,5.0,02) = 9,2 gam.
1,0
1,5
26
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƢƠNG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 5 câu và gồm 2 trang)
Câu I (2,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng minh họa:
a. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
b. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch KMnO4.
c. Cho đạm ure vào dung dịch nước vôi trong.
d. Sục khí H2S vào dung dịch hỗn hợp gồm (Br2, BaCl2).
2. Xác định các chất và hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
FeS + O2 (A) + (B) (G) + NaOH (H) + (I)
(B) + H2S (C) + (D) (H) + O2 + (D) (K)
(C) + (E) (F) (K) (A) + (D)
(F) + HCl (G) + H2S (A) + (L) (E) +(D)
3. Trình bày phương pháp hóa học và viết phương trình phản ứng (nếu có) để tinh chế các
chất trong các trường hợp sau:
a. Tinh chế khí Cl2 có lẫn khí HCl
b. Tinh chế khí CO2 có lẫn khí CO
c. Tinh chế khí NH3 có lẫn khí N2, H2.
d. Tinh chế NaCl có lẫn Na2HPO4, Na2SO4
Câu 2 (2,0 điểm)
1. Xác định công thức cấu tạo các chất và hoàn thành sơ đồ các chuyển hóa sau:
C3H
8CH
3COOH
A A1
A2
A1
B
B2
B3
B1
ĐỀ CHÍNH THỨC
27
2. Chỉ dùng dung dịch HBr có thể nhận biết được những chất nào trong số các chất cho sau
đây (chất lỏng hoặc dung dịch trong suốt): ancol etylic, toluen, anilin, natri hidrocacbonat,
natri phenolat. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
3. Cho lần lượt các chất: axit acrylic; p-crezol; tristearin; glucozơ; tinh bột lần lượt tác
dụng các chất ở nhiệt độ thích hợp: dung dịch HCl; dung dịch NaOH; Cu(OH)2 (ở nhiệt độ
thường). Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 3 (2,0 điểm)
1. Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO
(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch
KMnO4 / H2SO4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.
b. Tính khối lượng KMnO4 đã bị khử.
2. Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon X, Y, Z thuộc 3 dãy đồng đẳng khác nhau, hỗn hợp B
gồm O2 và O3. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy hoàn toàn thu
được hỗn hợp chỉ gồm CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là 1,3 : 1,2. Biết tỉ khối của khí B đối
với hiđro là 19. Tính tỉ khối của khí A đối với hiđro?
3. Bình kín chứa một ancol no, mạch hở A (trong phân tử A, số nguyên tử C nhỏ hơn 10) và
lượng O2 gấp đôi so với lượng O2 cần để đốt cháy hoàn toàn A. Ban đầu bình có nhiệt độ 1500C
và 0,9 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn A, sau đó đưa bình về 1500C thấy áp suất bình
là 1,1 atm. Viết các đồng phân cấu tạo của A và gọi tên.
Câu 4 (2 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO3 50,4%, sau
khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ
lệ số mol 3:2). Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung
dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất
rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05
gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A?
2. Tính C% mỗi chất tan trong X?
3. Xác định các khí trong B và tính V.
Câu 5 (2 điểm)
Hợp chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức, chỉ chứa 3 nguyên tố C, H và O. Đun
nóng 0,3 mol A với lượng vừa đủ dung dịch NaOH 20%. Sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn
dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn gồm 3 chất X, Y, Z và 149,4 gam nước. Tách lấy X, Y từ
hỗn hợp chất rắn.
Cho hỗn hợp X, Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 31,8 gam hai axit
cacboxylic
X1; Y1 và 35,1 gam NaCl. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm X1 và Y1 thu được sản phẩm cháy
gồm H2O và CO2 có tỉ lệ số mol là 1:1.
28
Đốt cháy hoàn toàn lượng Z ở trên cần dùng vừa đủ 53,76 lít khí O2 (đktc) thu được
15,9 gam Na2CO3; 43,68 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam nước.
1. Lập công thức phân tử của A, Z?
2. Xác định công thức cấu tạo A biết rằng khi cho dung dịch Z phản ứng với CO2 dư
thu được chất hữu cơ Z1 và Z1 khi phản ứng với brom (trong dung dịch, lượng dư) theo tỉ lệ mol
1:3.
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12; Cl = 35,5; Cu = 64; H=1; K =39; Na = 23;
N = 14; Mn =55; O =16; Fe =56 ; S =32.
------------------- Hết ---------------------
Họ và tên thí sinh…………………………………..……………. Số báo danh:
………..…………………
Chữ kí giám thị 1:……………………………..……. Chữ kí của giám thị
2:……………………………
29
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƢƠNG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 5 câu và gồm 2 trang)
Câu HƢỚNG DẪN CHẤM Điểm
1
(2
điểm)
1. (0,5 điểm)
a. Ban đầu chưa có khí, sau một lúc mới thoát ra bọt khí không màu
H+ + CO3
2- → HCO3
-
H+ + HCO3
- → H2O + CO2
0,25
b. Thoát ra khí màu vàng lục và dung dịch bị mất màu tím
16HCl + 2 KMnO4 → 5Cl2 + 2 KCl + 2MnCl2 + 8H2O
c. Có khí mùi khai và có kết tủa trắng
(NH2)2CO + H2O → (NH4)2CO3
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → 2 NH3 + CaCO3 + 2H2O
0,25
d. Màu vàng của dung dịch (Br2, BaCl2) nhạt dần, đồng thời xuất hiện kết tủa
trắng
H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
2. (1,0 điểm)
4FeS + 7O2 to 2Fe2O3 +4SO2
(A) (B)
SO2 +2H2S 3S + 2H2O
(B) (C) (D)
0,25
S + Fe toFeS 0,25
HƯỚNG DẪN CHẤM
30
(C) (E) (F)
FeS +2HCl FeCl2+ H2S
(F) (G)
FeCl2 +2NaOH Fe(OH)2 +2NaCl
(G) (H) (I)
4Fe(OH)2 +O2+2H2O 4Fe(OH)3
(H) (D) (K)
0,25
2Fe(OH)3 toFe2O3 +3H2O
(K) (A) (D)
Fe2O3 +3H2to 2Fe +3H2O
(A) (L) (E) (D)
Lưu ý: Nếu học sinh thống kê các chất A, B, ….. rồi viết phương trình phản
ứng cũng cho điểm tối đa.
0,25
3. (0,5 điểm)
a. Tinh chế khí Cl2 có lẫn khí HCl:
Sục hỗn hợp khí vào dung dịch NaCl bão hòa (để hấp thụ HCl), dẫn khí
thoát ra qua dung dịch H2SO4 đặc sẽ thu được Cl2 khô.
0,25
b. Dẫn hỗn hợp khí qua ống đựng bột CuO dư nung nóng
CO + CuO → CO2 + Cu
c. Dẫn hỗn hợp (NH3, H2, N2) qua dung dịch axit (VD: dd HCl), NH3 bị giữ
lại. Tiếp đến cho dung dịch bazơ dư (VD dd Ca(OH)2) và đun nóng nhẹ, khí
thoát ra cho đi qua ống đụng CaO dư sẽ thu được NH3 khô
NH3 + H+ → NH4
+
NH4+ + OH
- → NH3 + H2O
0,25
d. Tinh chế NaCl có lẫn Na2HPO4 và Na2SO4
Cho hỗn hợp vào dung dịch BaCl2 dư
Na2HPO4 + BaCl2 → 2 NaCl + BaHPO4 ↓
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 ↓
31
lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được cho vào bình chứa Na2CO3 dư
BaCl2 + Na2CO3 → 2 NaCl + BaCO3 ↓
lọc bỏ kết tủa, thêm lượng dư dung dịch HCl vào dung dịch thu được, sau đó
cô cạn rồi nung nóng nhẹ thu được NaCl khan.
Câu 2
(2
điểm)
1 (1,0 điểm)
A: C2H4; A1: CH3CHO; A2: C2H5OH
B: CH4; B1: HCHO B2: CH3OH
B3: C2H2 B4: CH3CHO
0,25
C3H8 0 ,t xt C2H4 + CH4
2CH2=CH2 + O2 0 ,t xt 2CH3CHO
CH3CHO + H2 0 ,t NiCH3CH2OH
0,25
CH3CH2OH + O2 giammen CH3COOH + H2O
CH4 + O2 0 ,t xt HCHO + H2O
HCHO + H2 0 ,t Ni CH3OH
CH3OH + CO 0 ,t Ni CH3COOH
0,25
2CH4 01500
pham lanh nhanh
C
san lamC2H2 + 3H2
C2H2 + H2O 0 ,t xt CH3CHO
2CH3CHO + O2 0 ,t xt 2 CH3COOH
0,25
2 (0,5 điểm)
Có thể nhận biết tất cả các chất vì chúng gây ra các hiện tượng khác nhau
khi cho các chất vào dung dịch HBr:
+Nếu tạo thành dung dịch đồng nhất => mẫu đó là C2H5OH
+ Nếu có hiện tuợng phân tách thành 2 lớp => mẫu là C6H5CH3 (toluen)
+ Nếu ban đầu có hiện tượng tách lớp, sau đó tan dần tạo dung dịch
đồng nhất => Mẫu là C6H5NH2 (anilin)
C6H5NH2 + HBr C6H5NH3Br
0,25
+ Nếu có sủi bọt khí không màu, không mùi => mẫu đó là NaHCO3:
NaHCO3 + HBr NaBr + CO2 + H2O
0,25
32
+ Nếu tạo chất không tan, vẩn đục màu trắng => mẫu đó là C6H5ONa
(Natri phenolat):
C6H5ONa + HBr C6H5OH + NaBr
3 (0,5 điểm)
+ Phản ứng của axit acrylic
CH2=CH-COOH + HCl → ClCH2CH2COOH và CH3CHClCOOH
CH2=CH-COOH + NaOH → CH2=CH-COONa + H2O
2CH2=CH-COOH + Cu(OH)2 → (CH2=CH-COOH)2Cu + 2H2O
+ Phản ứng của p-crezol:
p-HO-C6H4-CH3 + NaOH → p-NaO-C6H4-CH3 + H2O
0,25
+ Phản ứng của tristearin:
(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O 0, tHCl 3C17H35COOH + C3H5(OH)3
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH (dd) → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
+ Phản ứng của glucozơ:
2 C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+ Phản ứng của tinh bột:
(C6H10O5)n + n H2O 0, t HCl n C6H12O6
0,25
Câu 3
(2
điểm)
1 (1,0 điểm)
a. (0,5 điểm)
nFe = 0,2 mol;
3HNOn 0,15; nHCl = 0,6 =>
Hn 0,75,
3NOn 0,15;
Cln 0,6
Fe + 4H+ + NO3
- → Fe
3+ + NO + 2 H2O
0,15 ←0,6 ←0,15 → 0,15
Fe + 2Fe3+
→ 3Fe2+
0,05 → 0,1 → 0,15
0,25
Dung dịch X có Fe2+
(0,15 mol); Fe3+
(0,05 mol); H+ (0,15 mol); Cl
- (0,6 mol)
Cô cạn dung dịch X được 2 muối: FeCl2 (0,15 mol) và FeCl3 (0,05 mol)
0,25
33
=> mmuối = 27,175 gam
b. (0,5 điểm)
Cho lượng dư KMnO4 / H2SO4 vào dung dịch X:
Fe+2
→ Fe+3
+ 1e Mn+7
+ 5e → Mn+2
2Cl- → Cl2 + 2e
0,25
Dùng bảo toàn mol electron ta có:
2 7 + n = 5nFe Cl Mn
n
Số mol KMnO4 = Số mol Mn+7
= 0,15 mol
m (KMnO4) = 23,7 gam.
0,25
2 (0,5 điểm)
Đặt công thức chất tương đương của hỗn hợp A là x y
C H
= 19.2 = 38BM => tỉ lệ số mol O2 và O3 là 5:3
Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích 1,5: 3,2.
Chọn nB = 3,2 mol => n (O2) = 2 mol; n (O3) = 1,2 mol
∑nO = 7,6 mol
Khi đó nA = 1,5 mol. Khi đốt cháy A ta có thể coi:
x y
C H + (2 x + 2
y) O → x CO2 +
2
yH2O
Mol 1,5 1,5(2x+2
y) 1,5 x 1,5
2
y
0,25
Ta có: ∑nO = 1,5(2x+2
y) =7,6 (*)
Vì tỉ lệ thể tích CO2 : H2O = 1,3:1,2 => x : 2
y = 1,3:1,2 (**)
Giải hệ (*), (**) ta được: x = 26/15; y = 16/5 = 3,2
= 12x + y = 24 AM => dA/H2 = 12
0,25
3 (0,5 điểm)
Đặt công thức phân tử của A là CnH2n+2Ok (k ≤ n); gọi số mol A bằng 1 mol
0,25
34
CnH2n+2Ok + 3 1
2
n k O2 → n CO2 + (n+1) H2O
Mol 1 → 3 1
2
n k n n+1
=> Số mol O2 ban đầu là (3n+1-k) mol
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và thể tích, áp suất tỉ lệ thuận với số mol khí
Do đó, 1 1
2 2
1 3 1 0,9 hay
1 (3 1 ) / 2 1,1
P n n k
P n n n n k
=> 3n-13k+17 = 0
Với n1 = nA + n(O2 ban đầu)
n2 = n (CO2) + n (H2O) + n (O2 dư)
k 1 2 3 4 5
n -0,4/3 3 7,33 11,66 16
Chọn được nghiệm k=2, n=3 => Công thức phân tử ancol: C3H8O2
Có 2 đồng phân: HO-CH2-CH2-CH2-OH: propan-1,3-điol
CH2OH-CHOH-CH3 propan-1,2-điol
0,25
Câu 4
(2
điểm)
1 (1,0 điểm)
3HNOn =
87,5.50,40,7
100.63mol ; KOHn = 0,5mol
Đặt nFe = x mol; nCu = y mol.
Hòa tan hết kim loại bằng dung dịch HNO3 → X có Cu(NO3)2, muối của sắt
(Fe(NO3)2 hoặc Fe(NO3)3 hoặc cả 2 muối của sắt), có thể có HNO3 dư.
X + dd KOH có thể xảy ra các phản ứng
HNO3 + KOH → KNO3 + H2O (1)
Cu(NO3)2 +2KOH → Cu(OH)2 + 2KNO3 (2)
Fe(NO3)2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KNO3 (4)
Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KNO3 (5)
0,25
Cô cạn Z được chất rắn T có KNO3, có thể có KOH dư 0,25
35
Nung T:
2KNO3 0t 2KNO2 +O2 (6)
+ Nếu T không có KOH thì
Theo phản ứng (1)(2)(3)(4)(5)(6) 2KNOn =
3KNOn =nKOH =0,5 mol
→ 2KNOm = 42,5 gam ≠ 41,05 gam (Loại)
+ Nếu T có KOH dư:
Đặt 3KNOn = a mol →
2KNOn = amol; nKOH phản ứng = amol;
→ 85.a + 56.(0,5-a) = 41,05
→ a = 0,45 mol
Nung kết tủa Y
Cu(OH)2 0t CuO + H2O
Nếu Y có Fe(OH)3: 2Fe(OH)3 0t Fe2O3 +3H2O
Nếu Y có Fe(OH)2 4Fe(OH)2+ O2 0t 2Fe2O3 +4H2O
0,25
Áp dụng BTNT đối với sắt ta có: 32OFen =
2
1nFe =
2
x;
Áp dụng BTNT đối với đồng ta có: nCuO = nCu= y mol
→160. 2
x+ 80.y = 16 (I)
mhh kim loại = 11,6 gam → 56.x + 64.y = 11,6 (II)
Giải hệ (I) và (II) → x= 0,15 và y= 0,05.
% mFe = %41,72%100.2,23
56.3,0 ; %mCu = 100-72,41= 27,59%
0,25
2 (0,5 điểm)
Áp dụng BTNT đối với Nitơ: nN trong X = n N trong KNO2 = 0,45 mol.
TH1: Dung dịch X có HNO3 dư, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3
Ta có: 23 )(NOCun = nCu = 0,05 mol;
33 )(NOFen = nFe = 0,15 mol
Gọi 3HNOn = b mol → b+0,05.2+0,15.3= 0,45 → b= -0,1 (loại)
TH2: Dung dịch X không có HNO3 ( gồm Cu(NO3)2, có thể có muối
0,25
36
Fe(NO3)2 hoặc Fe(NO3)3 hoặc cả Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 )
23 )(NOFen = z mol (z ≥ 0);
33 )(NOFen = t mol (t ≥ 0)
Theo BTNT đối với Nitơ → 2z+3t +0,05. 2 = 0,45 (III)
Theo BTNT đối với sắt → z + t = 0,15 (IV)
Giải hệ (III) và (IV) → z = 0,1 và t=0,05.
Khi kim loại phản ứng với HNO3
nN trong hỗn hợp khí = nN trong HNO3 ban đầu- nN trong muối = 0,7-0,45=0,25mol
Gọi số oxi hóa trung bình của Nitơ trong hỗn hợp khí B là +k (k≥0)
Fe → Fe3+
+ 3e N+5
+ (5-k).e → N+k
0,05 0,15 0,25 0,25(5-k) 0,25
Fe → Fe2+
+ 2e
0,1 0,2
Cu → Cu2+
+ 2e
0,05 0,1
Áp dụng bảo toàn electron: 0,15+0,2+0,1=0,25(5-k) → k =3,2
- Xác định số mol O trong hỗn hợp khí.
Tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong một hỗn hợp =0 nên
0,25.(+3,2) + (-2). nO = 0.
→ nO = 0,4mol.
Bảo toàn khối lượng: mdd sau = m ddaxit + m 2kim loại – m hh khí
→ mdd sau= 87,5+11,6- (0,25.14+0,4.16)= 89,2 gam
23 )(% NOCuC = 0,05.188
.100% 10,5%89,2
23 )(% NOFeC = 0,1.180
.100% 20,2%89,2
33 )(% NOFeC = 0,05.242
.100% 13,6%89,2
0,25
37
3 (0,5 điểm)
Vì k = 3,2 nên phải có một khí mà số oxi hóa của N lớn hơn 3,2. Vậy khí đó
là NO2
Gọi khí còn lại là khí A và số oxi hóa của khí còn lại là x
Giả sử khí A trong thành phần có 1 nguyên tử N
TH1: nếu tỉ lệ số mol (NO2) : số mol A = 3:2, dựa vào sơ đồ đường
chéo suy ra x = 2. Vậy khí A là NO
TH2: nếu tỉ lệ số mol (NO2) : số mol A = 2:3 => x lẻ: Loại
Nếu A có 2 N, trường hợp này cũng tính được x lẻ => loại
0,25
Tính V:
Đặt n (NO2) = 3a => n(NO) = 2a mol
∑ne nhận = n (NO2) + 3n (NO) = 3a + 3.2a = 0,45 => a= 0,05
=> nkhí = 5a = 0,25 => V = 5,6 lit
0,25
Câu 5
(2
điểm)
1 (1,5 điểm)
Sơ đồ 1 phản ứng: A + NaOH X + Y + Z + …(trong sản phẩm có thể có
nước).
X + HCl X1 + NaCl;
Y + HCl Y1 + NaCl
Vì đốt cháy hai axit X1; Y1 thu được sản phẩm cháy có số mol H2O = số mol
CO2 => hai axit X1 và Y1 đều là axit no, mạch hở, đơn chức (có công thức
tổng quát là CnH2n+1COOH).
0,25
Gọi công thức trung bình của hai muối X, Y là: n 2n+1
C H COO Na.
Phương trình:
n 2n+1
C H COO Na + HCl n 2n+1
C H COO H + NaCl
Số mol NaCl = 0,6 mol
=> số mol n 2n+1
C H COO H = số moln 2n+1
C H COO Na = 0,6 mol
=> (14 n +46).0,6 = 31,8 => n = 0,5.
=> m (hỗn hợp X, Y) = m (n 2n+1
C H COO Na) = 0,6.(14 n +68) = 45 gam
0,25
Sơ đồ đốt cháy Z + O2 Na2CO3 + CO2 + H2O 0,25
38
Số mol Na2CO3 = 0,15 mol;
số mol CO2 = 1,95 mol;
số mol H2O = 1,05mol.
Áp dụng bảo toàn khối lượng
mZ = m (Na2CO3) + m (CO2) + m (H2O) - m (O2) = 43,8 gam.
Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta tính được trong hợp chất Z:
số mol C = 0,15 + 1,95 = 2,1 mol;
số mol H = 2.1,05 = 2,1 mol;
số mol Na = 0,3 mol
=> số mol O = 0,6 mol
=> số mol C : H : O : Na = 2,1 : 2,1 : 0,6 : 0,3 = 7 : 7 : 2 : 1
=> Công thức đơn giản nhất của Z là C7H7O2Na. (M = 146) (*)
0,25
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na cho sơ đồ (1) ta có
số mol Na(NaOH) = số mol Na (X, Y, Z) = 0,6 + 0,3 = 0,9 mol.
=> m dung dịch NaOH = 180 gam.
=> m H2O (dung dịch NaOH) = 144 gam < 149,4 gam
=> sơ đồ 1 còn có nước và m (H2O) = 5,4 gam => số mol H2O = 0,3 mol.
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
mA = m (X, Y, Z) + m (H2O) - m (NaOH)
= 45 + 43,8 + 5,4 - 36 = 58,2 gam.
=> MA = 194 g/mol. (**)
0,25
Từ (*);(**) =>Z có công thức phân tử trùng với CTĐG nhất là
C7H7O2Na.
A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3 tạo ra 3 muối và nước;
số mol nước = số mol A.
A là este 2 chức tạo bởi hai axit cacboxylic và 1 chất tạp chức (phenol -
ancol).
CTCT của A HCOOC6H4CH2OCOR'. => R' = 15 => R' là -CH3.
0,25
39
Vậy công thức phân tử của A là C10H10O4; Z là C7H7O2Na.
2 (0,5 điểm)
HCOOC6H4CH2OCOCH3 + 3NaOH HCOONa + NaOC6H4CH2OH +
CH3COONa + H2O
NaOC6H4CH2OH + CO2 + H2O HO-C6H4CH2OH + NaHCO3
0,25
Vì Z1 có phản ứng với brom theo tỉ lệ mol 1:3 => Z1 là m - HO-C6H4CH2OH.
Phương trình:
m - HO-C6H4CH2OH + 3Br2 mHO-C6HBr3-CH2OH + 3HBr.
Vậy cấu tạo của A là m-HCOOC6H4CH2OCOCH3
hoặc m - CH3COOC6H4OCOH.
0,25