19
1 |ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIM TRA GIA HC KI MÔN VẬT LÝ K10 NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC TVT LÍ CÔNG NGH-----o0o----- Hà Ni tháng 10 năm 2021 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIM TRA GIA HC KÌ I KHI 10 NĂM HỌC 2021 2022 A. GII HẠN CHƯƠNG TRÌNH: Các lớp cơ bản A: tbài 1: Chuyển động cơ đến hết bài 10: Tính tương đối ca chuyển động. Công thc cng vn tc. Các lớp cơ bản D: tbài 1: Chuyển động cơ đến hết bài 8: Thc hành: Kho sát chuyển động rơi tdo. Xác định gia tc rơi tự do. B. HÌNH THỨC RA ĐỀ: Trc nghim khách quan (thi trc tuyến theo form mu của Nhà trường) Thi gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề) C. CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN: 1. Lý thuyết: định nghĩa, định lut, tính cht, công thc của các đại lượng vt trong các bài hc mc A. 2. Các dng bài tp: CHĐỀ 1: Chuyển động thẳng đều - Xác định các đại lượng:vn tc, gia tốc, quãng đường, thi gian chuyển động. - Gii bài toán bng cách lập phương trình chuyển động: Tìm thời điểm, vtrí hai vt gp nhau, khong cách gia hai vật … - Bài tập đồ thvn tc - thi gian và tọa độ - thi gian: Tphương trình vẽ đồ thvà ngược li tđồ thsuy ra tính cht chuyển động và lập phương trình CHĐỀ 2: Chuyển động biến đổi đều. Rơi tự do 1. Xác định các đại lượng: - vn tc trung bình, tc thi, gia tc - quãng đường trong t giây đầu hoc t giây cuối… - thời điểm tha mãn một điều kiện nào đó của chuyển động 2. Gii bài toán bng cách lập phương trình chuyển động: Tìm thời điểm, vtrí hai vt gp nhau, khong cách gia hai vật … 3. Bài tập đồ th: vn tc - thi gian và tọa độ - thi gian: Tphương trình vẽ đồ thvà ngược li tđồ thsuy ra tính cht chuyển động và lập phương trình CHỦ ĐỀ 3. Tính tương đối của chuyển động MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO I. BÀI TẬP TỔNG HỢP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU VÀ BIẾN ĐỔI ĐỀU Câu I.1: Xe chạy được quãng đường 12 km trong 40 phút thì tốc độ trung bình là

CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GI A H C KÌ I KH I 10

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GI A H C KÌ I KH I 10

1 |ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ K10 NĂM HỌC 2021 - 2022

TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC

TỔ VẬT LÍ – CÔNG NGHỆ

-----o0o-----

Hà Nội tháng 10 năm 2021

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 10

NĂM HỌC 2021 – 2022

A. GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH:

Các lớp cơ bản A: từ bài 1: Chuyển động cơ đến hết bài 10: Tính tương đối của chuyển động.

Công thức cộng vận tốc.

Các lớp cơ bản D: từ bài 1: Chuyển động cơ đến hết bài 8: Thực hành: Khảo sát chuyển động rơi

tự do. Xác định gia tốc rơi tự do.

B. HÌNH THỨC RA ĐỀ:

Trắc nghiệm khách quan (thi trực tuyến theo form mẫu của Nhà trường)

Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề)

C. CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN:

1. Lý thuyết: định nghĩa, định luật, tính chất, công thức của các đại lượng vật trong các bài học ở mục A.

2. Các dạng bài tập:

CHỦ ĐỀ 1: Chuyển động thẳng đều

- Xác định các đại lượng:vận tốc, gia tốc, quãng đường, thời gian chuyển động.

- Giải bài toán bằng cách lập phương trình chuyển động: Tìm thời điểm, vị trí hai vật gặp nhau, khoảng cách

giữa hai vật …

- Bài tập đồ thị vận tốc - thời gian và tọa độ - thời gian: Từ phương trình vẽ đồ thị và ngược lại từ đồ thị suy

ra tính chất chuyển động và lập phương trình

CHỦ ĐỀ 2: Chuyển động biến đổi đều. Rơi tự do

1. Xác định các đại lượng:

- vận tốc trung bình, tức thời, gia tốc

- quãng đường trong t giây đầu hoặc t giây cuối…

- thời điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó của chuyển động

2. Giải bài toán bằng cách lập phương trình chuyển động:

Tìm thời điểm, vị trí hai vật gặp nhau, khoảng cách giữa hai vật …

3. Bài tập đồ thị: vận tốc - thời gian và tọa độ - thời gian:

Từ phương trình vẽ đồ thị và ngược lại từ đồ thị suy ra tính chất chuyển động và lập phương trình

CHỦ ĐỀ 3. Tính tương đối của chuyển động

MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO

I. BÀI TẬP TỔNG HỢP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU VÀ BIẾN ĐỔI ĐỀU

Câu I.1: Xe chạy được quãng đường 12 km trong 40 phút thì tốc độ trung bình là

Page 2: CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GI A H C KÌ I KH I 10

2 |ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ K10 NĂM HỌC 2021 - 2022

A. 18 km/h. B. 8 km/h. C. 48 km/h. D. 0,3 km/h.

Câu I.2: Xe chạy được quãng đường 12 km trong 20 phút thì tốc độ trung bình là

A. 36 km/h. B. 8 km/h. C. 32 km/h. D. 0,6 km/h.

Câu I.3: Một ô tô chuyển động trong 5 giờ. Trong 2 giờ đầu ô tô có tốc độ trung bình 75 km/h, trong thời

gian còn lại với tốc độ trung bình 50 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trong suốt thời gian chuyển động là

A. 62,5 km/h. B. 60 km/h. C. 125 km/h. D. 25 km/h.

Câu I.4: Một người đi bộ trên một đường thẳng với tốc độ không đổi 2 m/s. Thời gian để người đó đi hết

quãng đường 870 m là

A. 6 min 15 s. B. 7 min 30 s. C. 6 min 30 s. D. 7 min 15 s.

Câu I.4: Hai người đi bộ theo một chiều trên một đường thẳng AB, cùng xuất phát tại vị trí A, với tốc độ lần

lượt là 1,5 m/s và 2,0 m/s, người thứ hai đến B sớm hơn người thứ nhất 5,5 phút. Quãng đường AB dài

A. 220 m. B. 1980 m. C. 283 m. D. 1155 m.

Câu I.5: Hai người đi bộ chuyển động thẳng đều cùng chiều, xuất phát cùng một thời điểm và địa điểm, tốc

độ người thứ nhất 2 m/s, tốc độ người thứ hai 1 m/s. Người thứ nhất đi một đoạn rồi dừng sau 1 giờ thì

người thứ hai đến gặp người thứ nhất. Vị trí đó cách nơi xuất phát hai người

A. 3,6 km. B. 3 m. C. 7,2 km. D. 2 km.

Câu I.6: Một chuyển động thẳng đều có phương trình: x= 4t-18 (x tính bằng m; t tính bằng s). Thì vận tốc

và toạ độ ban đầu là

A. -4 m/s; 18 m. B. 4 m/s; 18 m. C. -4 m/s; -18 m. D. 4 m/s; -18 m.

Câu I.7: Hai ô tô cùng một lúc đi qua hai địa điểm A và B cách nhau 20 km, chuyển động đều cùng chiều

theo hướng từ A đến B. Tốc độ lần lượt là 60 km/h và 40 km/h. Chọn trục tọa độ trùng với AB, gốc tọa độ ở

A, chiều dương từ A đến B. Phương trình chuyển động của hai xe là

A. x1 = 60t (km); x2 = 20 + 40t (km). B. x1 = 60t (km); x2 = 20 - 40t (km).

C. x1 = 60t (km); x2 = - 20 + 40t (km). D. x1 = - 60t (km); x2 = - 20 - 40t (km).

Câu I.8: Một chất điểm chuyển động trên trục 0x có phương trình tọa độ - thời gian là x = 15 +10t (x tính

bằng m; t tính bằng s). Tọa độ của vật tại thời điểm t = 24 s và quãng đường vật đi được trong 24 s đó là

A. x = 25,5 m; s = 24 m. B. x = 240 m; s = 255 m.

C. x = 255 m; s = 240 m. D. x = 25,5 m; s = 240 m.

Câu I.9: Một chất điểm chuyển động dọc theo trục 0x theo phương trình x = 2t + 1,5t2 trong đó x tính bằng

m, t tính bằng s. Toạ độ và tốc độ của chất điểm lúc 3 s là

A. x = 19,5 m; v = 6,5 m/s. B. x = 19,5 m; v = 6,5 m/s.

C. x =19,5 m; v = 11 m/s. D. x = 19,5m; v = 11m/s.

Câu I.10: Một chất điểm chuyển động dọc theo trục 0x theo phương trình x = 2t + 1,5t2 trong đó x tính bằng

m; t tính bằng s. Tốc độ của chất điểm lúc 3 s là

A. 1,5 m/s. B. 3,0 m/s. C. 6,5 m/s. D. 11 m/s.

Câu I.11: Một ôtô đang chạy thẳng đều với tốc độ 36 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều với

gia tốc 1 m/s2. Sau 6 s thì tốc độ của ô tô là

A. 16 m/s. B. 24 m/s. C. 4 m/s. D. 8 m/s.

Câu I.12: Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình toạ độ x= 20 +5t + t2 (m). Quãng

đường chất điểm đi được trong 5 s đầu tiên là

A. 70 m. B. 20 m. C. 50 m. D. 25 m.

Câu I.13: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, trong giây thứ hai vật đi được

quãng đường dài 1,5 m. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 20?

A. 19,5 m. B. 58,5 m. C. 99,5 m. D. 100 m.

Câu I.14: Một xe khởi hành tại A chuyển động thẳng nhanh dần đều, đoạn đường AB = s. Gọi t1, v1 lần

lượt là thời gian xe đi hết 1/4 quãng đường đầu tiên và vận tốc tức thời ở cuối quãng đường này. Thời gian

xe đi hết 3/4 quãng đường còn lại tính theo t1 là

A. t1. B. 2t1. C. D. 3t1.

Câu I.15. Một chất điểm chuyển động trên trục Ox. Phương trình chuyển động của nó có dạng 2x 10t 8t t tính bằng giây, x tính bằng mét. Chất điểm chuyển động

1 .2

t

Page 3: CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GI A H C KÌ I KH I 10

3 |ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ K10 NĂM HỌC 2021 - 2022

A. nhanh dần đều rồi chậm dần đều theo chiều dương của trục Ox.

B. nhanh dần đều rồi chậm dần đều theo chiều âm của trục Ox.

C. chậm dần đều rồi nhanh dần đều theo chiều dương của trục Ox.

D. chậm dần đều theo chiều dương rồi nhanh dần đều theo chiều âm của trục Ox.

Câu I.16. Công thức biểu thị mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động

thẳng nhanh dần đều là

A. 0v v 2as . B. 2 2

0v v 2as . C. 0v v 2as . D. 2 2

0v v 2as .

Câu I.17. Khi đang chạy với vận tốc 36 km / h thì ô tô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh

nên ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 20,2 m / s xuống hết đoạn dốc có độ dài 960 m.

Khoảng thời gian để ô tô chạy xuống hết đoạn dốc là

A. 30 s. B. 40 s. C. 50 s. D. 60 s.

Câu I.18. Khi đang chạy với vận tốc 36 km / h thì ô tô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh

nên ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 20,2 m / s xuống hết đoạn dốc có độ dài 960 m. Vận

tốc ô tô ở cuối đoạn dốc là

A. B. C. D.

Câu I.19. Một chất điểm chuyển động dọc theo trục ox với phương trình 2x 5 6t 0,2t   m . Tọa độ và

vận tốc tức thời của chất điểm lúc t 2s là

A. 32 m và 6,1 m / s. B. 30 m và 4, 2 m / s. C. 16,2 m và 5,2 m / s. D. 19 m và 12,5 m / s.

Câu I.20. Phương trình chuyển động của một vật chuyển động biến đổi đều có dạng 2x 5 2t 0,5 t (x

tính bằng m; t tính bằng giây). Phương trình vận tốc của vật đó là (v đo bằng m / s )

A. v 2 0,5t. B. v 2 0,5t. C. v 2 t. D. v 2 t.

Câu I.21. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 21,6 km / h thì chuyển động xuống dốc nhanh dần đều

với gia tốc 20,5 m / s và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2 km / h . Chiều dài dốc là

A. 6 m. B. 36 m. C. 216 m. D. 108 m.

Câu I.22. Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 54 km / h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều, sau

đó đi thêm 125 m nữa thì dừng hẳn. Sau khi hãm phanh được 5 s, tàu chạy với vận tốc bằng

A. 7,5 m / s. B. 10,5 m / s. C. 15 m / s. D. 5 m / s.

Câu I.23. Lúc 8h15' một ôtô đi qua A trên một đường thẳng với vận tốc 10 m / s , chuyển động chậm dần

đều với gia tốc 20,2 m / s . Cùng lúc đó tại một điểm B cách A 560 m, một xe thứ hai khởi hành đi ngược

chiều với xe thứ nhất chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 20, 4 m / s . Thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp

nhau là

A. Lúc 8 giờ 15 phút 30 s, nơi gặp nhau cách A 240 m.

B. Lúc 8 giờ 15 phút 40 s, nơi gặp nhau cách A 240 m.

C. Lúc 8 giờ 15 phút 40 s, nơi gặp nhau cách A 120 m.

D. Lúc 8 giờ 15 phút 30 s, nơi gặp nhau cách A 120 m.

Câu I.24. Một electron chuyển động trong ống đèn hình của một máy thu hình. Nó tăng tốc đều đặn từ vận

tốc 43.10 m / s đến vận tốc 65.10 m / s trên một đoạn đường thẳng bằng 2 cm. Thời gian để electron đi hết

quãng đường đó là

A. 98.10 s. B. 99.10 s. C. 88.10 s. D. 89.10 s.

Câu I.25: Một xe đạp đang đi với vận tốc 7,2km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc

0,2m/s2. Cùng lúc đó một ô tô lên dốc với vận tốc ban đầu 72km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc

0,4m/s2. Chiều dài dốc là 570m.

a) Viết phương trình chuyển động của mỗi xe với cùng một gốc tọa độ, gốc thời gian.

b) Xác định quãng đường mỗi xe đi được cho tới lúc gặp nhau.

c. Tìm vận tốc của hai vật khi chúng cách nhau 20m.

d. Tìm thời điểm hai xe cùng tốc độ.

Page 4: CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GI A H C KÌ I KH I 10

4 |ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ K10 NĂM HỌC 2021 - 2022

II. RƠI TỰ DO. Lấy

Câu II.1. Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5 m xuống. Vận tốc của vật ngay trước khi

chạm đất là

A. 8,9 m / s. B. 10 m / s. C. 5 m / s. D. 2 m / s.

Câu II.2. Một vật được thả từ trên máy bay ở độ cao 80 m. Cho rằng vật rơi tự do với 2g 10 m / s , thời

gian rơi là

A. 4,04 s. B. 8,00 s. C. 4,00 s. D. 2,86 s.

Câu II.3. Hai viên bi sắt được thả rơi cùng độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5 s. Lấy 2g 10 m / s .

Khoảng cách giữa hai viên bi sau khi viên thứ nhất rơi được 1,5 s là

A. 6,25 m. B. 12,5 m. C. 5,0 m. D. 2,5 m.

Câu II.4. Một người thợ xây ném một viên gạch theo phương thẳng đứng cho một người khác ở trên tầng

cao 4 m. Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch. Lấy 2g 10 m / s , để cho vận tốc viên

gạch lúc người kia bắt được bằng không thì vận tốc ném là

A. 6,32 m / s. B. 28,94 m / s . C. 26,32 m / s . D. 8,94 m / s.

Câu II.5. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của gia tốc rơi tự do?

A. Phương thẳng đứng. B. Chiều từ trên xuống dưới.

C. Độ lớn không thay đổi theo độ cao. D. Độ lớn phụ thuộc vào vị trí địa lí.

Câu II.6. Người ta ném một vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,0 m / s . Lấy 2g 10 m / s , thời gian để vật chuyển động đến độ cao cực đại và độ cao cực đại vật đạt được là

A. 0,4 s và 0,8 m. B. 0,4 s và 1,6 m. C. 0,8 s và 3,2 m. D. 0,8 s và 0,8 m.

Câu II.7. Phát biểu nào dưới đây sai? Gia tốc rơi tự do

A. ở các nơi khác nhau trên Trái Đất thì khác nhau.

B. ở các độ cao khác nhau so với mặt đất thì khác nhau.

C. của các vật có khối lượng khác nhau thì khác nhau.

D. không phụ thuộc vào khối lượng và kích thước của vật.

Câu II.8. Đặc điểm nào sau đây không phải của chuyển động rơi tự do?

A. Chuyển động có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

B. Gia tốc của tất cả các vật luôn có giá trị như nhau.

C. Hiệu quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp là không đổi.

D. Chuyển động có tốc độ tăng đều theo thời gian.

Câu II.9. Khoảng thời gian giữa hai lần liền nhau để 2 giọt mưa rơi xuống từ mái hiên là 0,1 s. Khi giọt đầu

rơi đến mặt đất thì giọt sau còn cách mặt đất 0,95 m. Lấy 2g 10 m / s , độ cao của mái hiên là

A. 5 m. B. 1,2 m. C. 5,05 m. D. 1,3 m.

Câu II.10. Một cái thước dài 1 m, được thả rơi từ độ cao h so với mặt bàn sao cho trong khi rơi thước luôn

thẳng đứng. Biết thước đi qua mép M của bàn trong 0,2 s. độ cao h là

A. 1 m. B. 0,8 m. C. 1,2 m. D. 1,6 m.

Câu II.11. Hai vật được thả rơi từ hai độ cao chênh lệch nhau 25 m. Chúng chạm đất cùng một lúc, và khi

chạm đất vận tốc giữa hai vật hơn kém nhau 10 m / s . Thời gian để vật ở cao hơn rơi tới mặt đất là

A. 2 s. B. 3 s. C. 4 s. D. 5 s.

Câu II.12. Hai vật được thả rơi từ hai độ cao chênh lệch nhau 25 m. Chúng chạm đất cùng một lúc, và khi

chạm đất vận tốc giữa hai vật hơn kém nhau 10 m / s . Độ cao ban đầu của mỗi vật là

A. 45 m, 20 m. B. 30 m, 5 m. C. 50 m, 25 m. D. 40 m, 15 m.

Câu II.13. Hai vật được thả rơi từ hai độ cao chênh lệch nhau 25 m. Chúng chạm đất cùng một lúc, và khi

chạm đất vận tốc giữa hai vật hơn kém nhau 10 m / s . Khi vật ở vị trí thấp hơn bắt đầu được thả rơi thì hai

vật cách nhau bao nhiêu?

A. 20 m. B. 30 m. C. 25 m. D. 15 m.

III. BÀI TẬP ĐỒ THỊ TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG

Câu III.1. Xe I 1 0x v t t , xe II 2x vt . Hình bên là đồ thị vận tốc

theo thời gian của hai xe I, II. Viết phương trình chuyển động của mỗi xe.

A. 2

I

tx

2 ,

2

2

tx 20t

2 . B.

2

I

tx

2 ,

2

2

tx 20t

2 .

Page 5: CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GI A H C KÌ I KH I 10

5 |ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ K10 NĂM HỌC 2021 - 2022

C. 2

Ix t , 2

2x 20t t . D. 2

Ix t , 2

2x 20t t .

Câu III.2. Hai vật chuyển động thẳng biến đổi đều có các đồ thị vận tốc – thời gian như hình.

Phương trình vận tốc của mỗi vật là

A. 1 20 – tv 2,5 ; 2

10 2,5(t 2) (2 t 10)v

10 (10 t 12)

B. 1 20 – ;v 2,5t 2

15 2,5t (0 t 10)v

10 (10 t 12)

C. 1 20 – 2 1v ,5 t ; 2

10 2,5t (2 t 10)v

10 (10 t 12)

D. 1 20 – 2 1v ,5 t ; 2

10 2,5t (1 t 10)v

10 (10 t 12)

Câu III.3 Hai vật chuyển động thẳng biến đổi đều có các đồ thị vận tốc – thời

gian như hình. Thời điểm hai chuyển động có cùng tốc độ là

A. 7 s.

B. 6 s.

C. 8 s.

D. 12 s.

Câu III.4. Một người chạy có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ.

Quãng đường người đó chạy được trong 16 s kể từ lúc bắt đầu chạy là

A. 100 m. B. 125 m.

C. 75 m. D. 150 m.

Câu III.5.Đồ thị tọa độ của một vật như sau:

Vật chuyển động cùng chiều dương hay ngược chiều dương, với vận tốc có độ lớn là bao nhiêu, lúc 1h30ph

vật ở đâu ?

A. Ngược chiều dương, 20km/h, kilômét thứ 10. B. Cùng chiều dương, 20km/h, kilômét thứ 10.

C. Ngược chiều dương, 40km/h, kilômét thứ 30. D. Cùng chiều dương, 40km/h, kilômét thứ 30.

IV. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG

Câu IV.1. Đứng ở Trái Đất, ta sẽ thấy

A. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

B. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

C. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất và Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.

D. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

Câu IV.2. Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga

đều chuyển động như nhau. Kết luận nào dưới đây đúng ?

A. Tàu H đứng yên, tàu N chạy.

0 t(h)

x(km)

40

2

Page 6: CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GI A H C KÌ I KH I 10

6 |ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ K10 NĂM HỌC 2021 - 2022

B. Tàu H chạy, tàu N đứng yên.

C. Cả hai tàu đều chạy.

D. Không thể biết chính xác tàu nào chạy, tàu nào đứng yên.

Câu IV.3. Chọn câu trả lời đúng Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h.Một ôtô cũng chuyển động thẳng

đều đuổi theo xe máy với vận tốc 54 km/h.Xác định vận tốc của ôtô đối với xe máy

A. 10m/s B. 15m/s C. 5m/s D. 25m/s

Câu IV.4 Chọn câu trả lời đúng Một canô chuyển động từ bến A đi tới bến B với vận tốc 21,6 km/h.Một chiếc thuyền

chuyển động từ bến B về bến A với vận tốc 7,2 km/h. Cho rằng nước yên lặng. Vận tốc của canô đối với chiếc thuyền là

A. 14,4 km/h B. 28,8 km/h C. 17,6 km/h D. 25,2 km/h

Câu IV.5. Một ô tô khách đang chạy trên đường. Đối với người nào dưới đây, ô tô đang đứng yên?

A. Người đứng bên lề đường. B. Người đi xe máy đang bị xe khách vượt qua.

C. Người lái xe con đang vượt xe khách. D. Một hành khách đang ngồi trong ô tô.

Page 7: CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GI A H C KÌ I KH I 10

1

TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC

TỔ VẬT LÍ – CÔNG NGHỆ

-----o0o-----

Hà Nội tháng 10 năm 2021

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 11

NĂM HỌC 2021 – 2022

I. Nội dung ôn tập, hình thức kiểm tra

a. Phạm vi kiến thức: Toàn bộ chương I: điện tích, điện trường

b. Hình thức đề kiểm tra

- 100% Trắc nghiệm khách quan câu TNKQ.

II. Nội dung:

A. Lý Thuyết

Toàn bộ các định nghĩa, định lý, công thức (có giải thích kí hiệu và nêu đơn vị) trong giới hạn ở mục I.

B. Các dạng bài tập cơ bản

1. Điện tích định luật Cu Lông. Thuyết electron, sự nhiễm điện của các vật

- Xác định lực tương tác điện giữa hai điện tích, lực điện tổng hợp tác dụng lên một điện tích, khoảng cách giữa

các điện tích, hằng số điện môi...

- Bài toán cân bằng điện tích trong điện trường

- Bài toán chuyển động của điện tích trong điện trường.

- Bài toán xác định vị trí hoặc điện tích để lực tác dụng lên điện tích đạt giá trị cực đại

- Bài toán áp dụng định luật bảo toàn điện tích, sự nhiễm điện của các vật...

2. Điện trường

- Xác định véc tơ cường độ điện trường tại 1 điểm, khoảng cách đến điện tích, hằng số điện môi...

- Bài toán xác định cường độ điện trường tổng hợp tại 1 điểm bằng 0

- Bài toán xác định vị trí hoặc điện tích để cường độ điện trường tại một điểm đạt giá trị cực đại

3. Công của lực điện. Hiệu điện thế

- Bài toán áp dụng công thức tính công lực điện, điện thế, thế năng điện tích trong điện trường, mối qua hệ giữa

E,U,V,A....

4. Tụ điện: Tìm các đại lượng đặc trưng của tụ: C,Q,U. Xác định các giá trị giới hạn của tụ điện

III. Một bài tập tham khảo

1. Điện tích, lực điện.

1.1 Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. q1> 0 và q2 < 0. B. q1< 0 và q2 > 0. C. q1.q2 > 0. D. q1.q2 < 0.

1.2 Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật

D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A. Điện tích của vật A và D trái dấu. B. Điện tích của vật A và D cùng dấu.

C. Điện tích của vật B và D cùng dấu. D. Điện tích của vật A và C cùng dấu.

1.3 Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện.

B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện.

Page 8: CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GI A H C KÌ I KH I 10

2

C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện.

D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi.

1. 4 Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí

A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.

C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

1.5 Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm3 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 4,3.103 (C) và - 4,3.10

3 (C). B. 8,6.10

3 (C) và - 8,6.10

3 (C).

C. 4,3 (C) và - 4,3 (C). D. 8,6 (C) và - 8,6 (C).

1.6 Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9

(cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích

điểm. Lực tương tác giữa chúng là:

A. lực hút với F = 9,216.10-12

(N). B. lực đẩy với F = 9,216.10-12

(N).

C. lực hút với F = 9,216.10-8

(N). D. lực đẩy với F = 9,216.10-8

(N).

1.7 Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng

là F1 = 1,6.10-4

(N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4

(N) thì khoảng cách giữa chúng

là:

A. r2 = 1,6 (m). B. r2 = 1,6 (cm). C. r2 = 1,28 (m). D. r2 = 1,28 (cm).

1.8 Hai điện tích điểm q1 = +3 ( C) và q2 = -3 ( C),đặt trong dầu ( = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm).

Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:

A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).

C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).

1.9 Có hai điện tích q1 = + 2.10-6 (C), q2 = - 2.10

-6 (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6

(cm). Một điện tích q3 = + 2.10-6 (C), đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do

hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là:

A. F = 14,40 (N). B. F = 17,28 (N). C. F = 20,36 (N). D. F = 28,80 (N).

I.10.Hai điện tích có độ lớn bằng nhau cùng dấu là q đặt trong không khí cách nhau một khoảng r. Đặt điện tích

q3 tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai điện tích trên. Lực tác dụng lên q3 là:

A. 8k2

31

r

qq B. k

2

31

r

qq C .4k

2

31

r

qq D. 0

11.Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều có cạnh 15cm đặt ba điện tích qA = + 2μC, qB = + 8 μC, qC = - 8

μC. Tìm véctơ lực tác dụng lên qA:

A. F = 6,4N, phương song song với BC, chiều cùng chiều BC .

B. F = 8,4 N, hướng vuông góc với BC .

C. F = 5,9 N, phương song song với BC, chiều ngược chiều BC .

D. F = 6,4 N, hướng theo AB .

12.Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,1g bằng hai sợi dây có độ dài như nhau l = 10cm(

khối lượng không đáng kể). Truyền một điện tích Q cho hai quả cầu thì chúng đẩy nhau cân bằng khi mỗi dây

treo hợp với phương thẳng đứng một góc 150, lấy g = 10m/s

2. Tính điện tích Q:

A. 7,7nC. B. 17,7nC C. 21nC. D. 27nC.

13.Hai quả cầu giống nhau khối lượng riêng là D tích điện như nhau treo ở đầu của hai sợi dây dài như nhau đặt

trong dầu khối lượng riêng D0, hằng số điện môi ε = 4 thì góc lệch giữa hai dây treo là α. Khi đặt ra ngoài

không khí thấy góc lệch giữa chúng vẫn bằng α. Tính tỉ số D/ D0

A. ½. B. 2/3. C. 5/2. D. 4/3.

Page 9: CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GI A H C KÌ I KH I 10

3

14. Cho hai điện tích dương q1 = 2 (nC) và q2 = 0,018 (C) đặt cố định và cách nhau 10 (cm). Đặt thêm điện tích

thứ ba q0 tại một điểm trên đường nối hai điện tích q1, q2 sao cho q0 nằm cân bằng. Vị trí của q0 là

A. cách q1 2,5 (cm) và cách q2 7,5 (cm). B. cách q1 7,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm).

C. cách q1 2,5 (cm) và cách q2 12,5 (cm). D. cách q1 12,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm).

15 Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2

( C) và q2 = - 2.10-2

( C) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a =

30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q0 = 2.10-9

(C) đặt tại điểm M cách đều A và B một

khoảng bằng a có độ lớn là:

A. F = 4.10-10

(N). B. F = 3,464.10-6

(N). C. F = 4.10-6

(N). D.F=6,928.10-6

(N).

2. Thuyết Electron. Định luật bảo toàn điện tích

16. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19

(C).

B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31

(kg).

C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.

D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.

17. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.

B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.

C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.

18. Phát biết nào sau đây là không đúng?

A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.

B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.

C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.

D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.

19. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì

A. hai quả cầu đẩy nhau. B. hai quả cầu hút nhau.

C. không hút mà cũng không đẩy nhau. D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.

20. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.

B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.

C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.

D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.

3. Điện trường

1.21 Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:

A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.

C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.

1.22 Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?

A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.

B. Các đường sức là các đường cong không kín.

C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.

D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

1.23 Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Page 10: CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GI A H C KÌ I KH I 10

4

A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.

B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.

D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.

1.24 Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách

điện tích Q một khoảng r là:

A. 2

910.9r

QE B.

2

910.9r

QE C.

r

QE 910.9 D.

r

QE 910.9

1.25 Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4

(N). Độ lớn điện tích đó là:

A. q = 8.10-6

( C). B. q = 12,5.10-6

( C). C. q = 8 ( C). D. q = 12,5 ( C).

1.26 Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:

A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.

C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.

1.27 Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a. Độ lớn cường

độ điện trường tại tâm của tam giác đó là:

A. 2

910.9a

QE B.

2

910.9.3a

QE C.

2

910.9.9a

QE D. E = 0.

1.28 Hai điện tích q1 = 5.10-9

(C), q2 = - 5.10-9

(C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn

cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:

A. E = 18000 (V/m). B. E = 36000 (V/m). C. E = 1,800 (V/m). D. E = 0 (V/m).

1.29 Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16

(C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm)

trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:

A. E = 1,2178.10-3

(V/m). B. E = 0,6089.10-3

(V/m).

C. E = 0,3515.10-3

(V/m). D. E = 0,7031.10-3

(V/m).

1.30 Hai điện tích q1 = 5.10-9

(C), q2 = - 5.10-9

(C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn

cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là:

A. E = 16000 (V/m). B. E = 20000 (V/m). C. E = 1,600 (V/m). D. E = 2,000 (V/m).

1.31 Hai điện tích q1 = 5.10-16

(C), q2 = - 5.10-16

(C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh

bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:

A. E = 1,2178.10-3

(V/m). B. E = 0,6089.10-3

(V/m).

C. E = 0,3515.10-3

(V/m). D. E = 0,7031.10-3

(V/m).

1.32 Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí.

Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là:

A. E = 0 (V/m). B. E = 5000 (V/m). C. E = 10000 (V/m). D. E = 20000 (V/m).

1.33Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí.

Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách trung điểm của AB một khoảng l = 4 (cm)

có độ lớn là:

A. E = 0 (V/m). B. E = 1080 (V/m). C. E = 1800 (V/m). D. E = 2160 (V/m).

1.34 Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữ hai bản

kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trong trường.

Quỹ đạo của êlectron là:

A. đường thẳng song song với các đường sức điện.

B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.

Page 11: CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GI A H C KÌ I KH I 10

5

C. một phần của đường hypebol.

D. một phần của đường parabol.

1.35 Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào

điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là:

A. đường thẳng song song với các đường sức điện.

B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.

C. một phần của đường hypebol.

D. một phần của đường parabol.

1.36 Một điện tích q = 10-7

(C) đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của

lực F = 3.10-3

(N). Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là:

A. EM = 3.105 (V/m). B. EM = 3.10

4 (V/m). C. EM = 3.10

3 (V/m). D. EM = 3.10

2 (V/m).

1.37 Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30 (cm),

một điện trường có cường độ E = 30000 (V/m). Độ lớn điện tích Q là:

A. Q = 3.10-5

(C). B. Q = 3.10-6

(C). C. Q = 3.10-7

(C). D. Q = 3.10-8

(C).

1.38 Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2

( C) và q2 = - 2.10-2

( C) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a =

30 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:

A. EM = 0,2 (V/m). B. EM = 1732 (V/m). C. EM = 3464 (V/m). D. EM = 2000 (V/m).

4. Công của lực điện. Hiệu điện thế

1.39 Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A =

qEd, trong đó d là:

A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.

B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.

C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều

đường sức điện.

D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.

1.40 Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ

thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.

B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường

làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.

C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay

yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.

D. Điện trường tĩnh là một trường thế.

1.41 Mối liên hệ giưa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là:

A. UMN = UNM. B. UMN = - UNM. C. UMN =NMU

1. D. UMN =

NMU

1 .

I.42.Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế

giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?

A. UMN = VM – VN. B. UMN = E.d C. AMN = q.UMN D. E = UMN.d

1.43 Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện

trong chuyển động đó là A thì

A. A > 0 nếu q > 0. B. A > 0 nếu q < 0.

C. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.

D. A = 0 trong mọi trường hợp.

Page 12: CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GI A H C KÌ I KH I 10

6

1.44 Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q

= 5.10-10

(C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10-9

(J). Coi điện trường bên trong

khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ

điện trường bên trong tấm kim loại đó là:

A. E = 2 (V/m). B. E = 40 (V/m). C. E = 200 (V/m). D. E = 400 (V/m).

1.45 Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100

(V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron là m = 9,1.10-31

(kg). Từ lúc bắt

đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là:

A. S = 5,12 (mm). B. S = 2,56 (mm). C. S = 5,12.10-3

(mm). D.S=2,56.10-3

(mm).

1.46 Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = -

1 ( C) từ M đến N là:

A. A = - 1 ( J). B. A = + 1 ( J). C. A = - 1 (J). D. A = + 1 (J).

1.47 Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15

(kg), mang điện tích 4,8.10-18

(C), nằm lơ lửng giữa hai tấm kim

loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s2). Hiệu điện thế

đặt vào hai tấm kim loại đó là:

A. U = 255,0 (V). B. U = 127,5 (V). C. U = 63,75 (V). D. U = 734,4 (V).

1.48 Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A =

1 (J). Độ lớn của điện tích đó là

A. q = 2.10-4

(C). B. q = 2.10-4

(C ). C. q = 5.10-4

(C). D. q = 5.10-4

( C).

1.49 Một điện tích q = 1 ( C) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng

W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:

A. U = 0,20 (V). B. U = 0,20 (mV). C. U = 200 (kV). D. U = 200 (V).

I.50. Một electron chuyển động với vận tốc v1 = 3.107 m/s bay ra từ một điểm của điện trường có điện thế V1 =

6000 V và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của electron giảm xuống bằng

không. Điện thế V2 của điện trường tại điểm đó là

A. 3441 V. B. 3260 V. C. 3004 V. D. 2820 V.

I.51. Một electron bay trong điện trường giữa hai bản của một tụ điện đã tích điện và đặt cách nhau 2cm với

vận tốc 3.107m/s theo phương song song với các bản của tụ điện. Hiệu điện thế giữa hai bản phải là bao nhiêu

để electron lệch đi 2,5mm khi đi được đoạn đường 5cm trong điện trường.

I.52. Khi một điện tích di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công

2,5 J. Nếu thế năng của q tại A là 5 J thì thế năng của q tại B là

2,5 J.

- 2,5 J.

-7,5 J.

7,5J.

I.53 Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A =

1 (J). Độ lớn của điện tích đó là:

A. q = 2.10-4

(C). B. q = 2.10-4

(μC). C. q = 5.10-4

(C). D. q = 5.10-4

(μC).

I.54 Tam giác vuông ABC, vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường song song với

AB, cạnh AB= 3cm, AC = 4cm. Tìm UAC

A. 0 B. 2V D.3V D. Đáp án khác

5. Tụ điện

1.55 Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.

B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau.

Page 13: CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GI A H C KÌ I KH I 10

7

C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số

giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.

D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị

đánh thủng.

1.56 Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:

A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ. B. Khoảng cách giữa hai bản tụ.

C. Bản chất của hai bản tụ. D. Chất điện môi giữa hai bản tụ.

1.57 Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là:

A. q = 5.104 ( C). B. q = 5.10

4 (nC). C. q = 5.10

-2 ( C). D. q = 5.10

-4 (C).

1.58 Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 3 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) trong không khí.

Điện dung của tụ điện đó là:

A. C = 1,25 (pF). B. C = 1,25 (nF). C. C = 1,25 ( F). D. C = 1,25 (F).

1.59. Đơn vị của điện dung của tụ điện là

A. V/m (vôn/mét) B. C.V (culông.vôn) C. V (vôn) D. F (fara)

1.60. Chọn công thức đúng.

A. Q= C.U B. Q=C/U D. C=Q.U D. C=U/Q

Page 14: CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GI A H C KÌ I KH I 10

1

TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC

TỔ VẬT LÝ

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA 1/2 HỌC KỲ 1

NĂM HỌC 2021- 2022 - KHỐI 12

I. Nội dung ôn tập, hình thức kiểm tra

a. Phạm vi kiến thức

- Ban cơ bản D, N: từ bài 1: Dao động điều hòa đến bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương,

cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen

- Ban cơ bản A, A1: từ bài 6: Dao động điều hòa đến bài 12: Tổng hợp dao động

b. Hình thức đề kiểm tra

- 100% Trắc nghiệm khách quan.

II. Nội dung:

A. Lý Thuyết

Toàn bộ các định nghĩa, định lý, công thức (có giải thích kí hiệu và nêu đơn vị) trong giới hạn ở mục I.

B. Bài tập

- Xác định các đặc điểm của dao động điều hòa.

- Xác định li độ, vận tốc, gia tốc, chu kỳ, tần số, pha dao động, năng lượng.

- Xác định lực phục hồi, lực đàn hồi, lực căng dây

- Tìm phương trình dao động điều hòa.

- Xác định thời điểm, thời gian vật dao động thỏa mãn một điều kiện nào đó.

- Xác định quãng đường vật đi được sau quãng thời gian t. Quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất trong thời gian đã

cho.

- xác định thời gian chạy nhanh, chậm của đồng hồ quả lắc, bài toán sự thay đổi chu kỳ dao động của con lắc

khi có ngoại lực tác dụng hoặc độ cao thay đổi.

- Tổng hợp dao động, cực trị trong tổng hợp dao động.

- Nhận biết, phân loại và giải bài toán về các loại dao động: Tắt dần,cưỡng bức, duy trì, tự do….

III. Một bài tập tham khảo

Câu 1: Một vật nhỏ dao động điều hòa có biên độ A, chu kì dao động T , ở thời điểm ban đầu to = 0 vật đang

ở vị trí biên. Quãng đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t = T/4 là

A. A/2 . B. 2A . C. A/4 . D. A.

Câu 2: Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần

số dao động điều hoà của nó sẽ

A. giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ cao.

B. tăng vì chu kỳ dao động điều hoà của nó giảm.

C. tăng vì tần số dao động điều hoà của nó tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường.

D. không đổi vì chu kỳ dao động điều hoà của nó không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ học?

A. Hiện tượng cộng hưởng (sự cộng hưởng) xảy ra khi tần số của ngoại lực điều hoà bằng tần số dao

động riêng của hệ.

B. Biên độ dao động cưỡng bức của một hệ cơ học khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng (sự cộng hưởng)

không phụ thuộc vào lực cản của môi trường.

C. Tần số dao động cưỡng bức của một hệ cơ học bằng tần số của ngoại lực điều hoà tác dụng lên hệ

ấy.

D. Tần số dao động tự do của một hệ cơ học là tần số dao động riêng của hệ ấy.

Câu 4: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k không đổi, dao động điều hoà. Nếu

khối lượng m = 200 g thì chu kì dao động của con lắc là 2 s. Để chu kì con lắc là 1 s thì khối lượng m bằng

A. 200 g. B. 100 g. C. 50 g. D. 800 g.

Câu 5: Một con lắc đơn gồm sợi dây có khối lượng không đáng kể, không dãn, có chiều dài l và viên bi nhỏ

có khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hoà ở nơi có gia tốc trọng trường g. Nếu chọn mốc thế

năng tại vị trí cân bằng của viên bi thì thế năng của con lắc này ở li độ góc α có biểu thức là

A. mg l (1 - cosα). B. mg l (1 - sinα). C. mg l (3 - 2cosα). D. mg l (1 + cosα).

Câu 6: Tại một nơi, chu kì dao động điều hoà của một con lắc đơn là 2,0 s. Sau khi tăng chiều dài của con lắc

thêm 21 cm thì chu kì dao động điều hoà của nó là 2,2 s. Chiều dài ban đầu của con lắc này là

A. 101 cm. B. 99 cm. C. 98 cm. D. 100 cm.

Câu 7: Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động

A. với tần số bằng tần số dao động riêng. B. mà không chịu ngoại lực tác dụng.

C. với tần số lớn hơn tần số dao động riêng. D. với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng.

Page 15: CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GI A H C KÌ I KH I 10

2

Câu 8: Một con lắc đơn được treo ở trần một thang máy. Khi thang máy đứng yên, con lắc dao động điều hòa

với chu kì T. Khi thang máy đi lên thẳng đứng, chậm dần đều với gia tốc có độ lớn bằng một nửa gia tốc trọng

trường tại nơi đặt thang máy thì con lắc dao động điều hòa với chu kì T’ bằng

A. 2T. B. T√2 C.T/2 . D. T/√2 .

Câu 9: Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo phương trình x = 10sin(4πt + π/2)(cm) với t tính bằng

giây. Động năng của vật đó biến thiên với chu kì bằng

A. 1,00 s. B. 1,50 s. C. 0,50 s. D. 0,25 s.

Câu 10: Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?

A. Dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa.

B. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.

C. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh.

D. Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian.

Câu 11: Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có động năng

bằng 3

4 lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn.

A. 6 cm. B. 4,5 cm. C. 4 cm. D. 3 cm.

Câu 12: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ

cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ

A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. giảm 4 lần. D. tăng 4 lần.

Câu 13: ột con lắc đơn có chiều dài dây treo 0 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích q =

+5.10-6C được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện

trường có độ lớn = 104 /m và hướng thẳng đứng xuống dưới. ấy g = 10 m/s

2, = ,14. Chu kì dao động

điều hoà của con lắc là

A. 0,58 s B. 1,40 s C. 1,15 s D. 1,99 s

Câu 14: Cho hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình dao động lần lượt là x1 = √ sin( πt +

π/2)(cm) và x2 = √ sin( πt - π/2)(cm). Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên bằng

A. 0 cm. B. 3 cm. C. 63 cm. D. 3 3 cm.

Câu 15: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 10

N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc ωF . Biết biên độ của

ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi ωF thì biên độ dao động của viên bi thay đổi và khi ωF = 10

rad/s thì biên độ dao động của viên bi đạt giá trị cực đại. Khối lượng m của viên bi bằng

A. 40 gam. B. 10 gam. C. 120 gam. D. 100 gam.

Câu 16: Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.

B. Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động riêng của hệ.

C. Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức.

D. Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức.

Câu 17: Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình x = Asinωt. Nếu chọn gốc toạ độ O tại

vị trí cân bằng của vật thì gốc thời gian t = 0 là lúc vật

A. ở vị trí li độ cực đại thuộc phần dương của trục Ox.

B. qua vị trí cân bằng O ngược chiều dương của trục Ox.

C. ở vị trí li độ cực đại thuộc phần âm của trục Ox.

D. qua vị trí cân bằng O theo chiều dương của trục Ox.

Câu 18: Chất điểm có khối lượng m1 = 0 gam dao động điều hoà quanh vị trí cân bằng của nó với phương

trình dao động x1 = sin( πt + π/6 ) (cm). Chất điểm có khối lượng m2 = 100 gam dao động điều hoà quanh vị

trí cân bằng của nó với phương trình dao động x2 = sin(πt – π/6 )(cm). Tỉ số cơ năng trong quá trình dao

động điều hoà của chất điểm m1 so với chất điểm m2 bằng

A. 1/2. B. 2. C. 1. D. 1/5.

Câu 19: Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và chu kỳ T.

Trong khoảng thời gian T/4, quãng đường lớn nhất mà vật có thể đi được là

A. A. B. 3A/2. C. A . D. A .

Câu 20: Cơ năng của một vật dao động điều hòa

A. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng một nửa chu kỳ dao động của vật.

B. tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi.

C. bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng.

D. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng chu kỳ dao động của vật.

Page 16: CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GI A H C KÌ I KH I 10

3

Câu 21: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng

đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,4 s và 8 cm. Chọn trục x’x thẳng đứng chiều dương

hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương.

Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2 và

2 = 10. Thời gian ngắn nhất kẻ từ khi t = 0 đến khi lực đàn hồi của lò xo

có độ lớn cực tiểu là

A. 4

s15

. B. 7

s30

. C. 3

s10

D. 1

s30

.

Câu 22: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ và có các pha ban đầu là 3

6

. Pha ban đầu của dao động tổng hợp hai dao động trên bằng

A. 2

B.

4

. C.

6

. D.

12

.

Câu 23: Một vật dao động điều hòa có chu kì là T. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng, thì

trong nửa chu kì đầu tiên, vận tốc của vật bằng không ở thời điểm

A. T

t .6

B. T

t .4

C. T

t .8

D. T

t .2

Câu 24: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x 3sin 5 t6

(x tính bằng cm và t tính

bằng giây). Trong một giây đầu tiên từ thời điểm t=0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x=+1cm

A. 7 lần. B. 6 lần. C. 4 lần. D. 5 lần.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi trường)?

A. Khi vật nặng ở vị trí biên, cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó.

B. Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần.

C. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, thì trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng của dây.

D. Với dao động nhỏ thì dao động của con lắc là dao động điều hòa.

Câu 26: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 20 N/m và viên bi có khối lượng 0,2 kg dao động điều hòa.

Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của viên bi lần lượt là 20 cm/s và 2 3 m/s2. Biên độ dao động của viên bi

A. 16cm. B. 4 cm. C. 4 3 cm. D. 10 3 cm.

Câu 27: Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cứ mỗi chu kì dao động của vật, có bốn thời điểm thế năng bằng động năng.

B. Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.

C. Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên.

D. Thế năng và động năng của vật biến thiên cùng tần số với tần số của li độ.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?

A. Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.

B. Cơ năng của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gian.

C. Lực cản môi trường tác dụng lên vật luôn sinh công dương.

D. Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực.

Câu 29: Khi nói về một vật dao động điều hòa có biên độ A và chu kì T, với mốc thời gian (t = 0) là lúc vật ở

vị trí biên, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Sau thời gian T

8, vật đi được quảng đường bằng 0,5 A. B. Sau thời gian

T

2, vật đi được quảng đường

bằng 2 A.

C. Sau thời gian T

4, vật đi được quảng đường bằng A. D. Sau thời gian T, vật đi được quảng đường bằng

4A.

Câu 30: Tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 6

0.

Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là 90 g và chiều dài dây treo là 1m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng,

cơ năng của con lắc xấp xỉ bằng

A. 6,8.10-3

J. B. 3,8.10-3

J. C. 5,8.10-3

J. D. 4,8.10-3

J.

Câu 31: Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là v = 4cos2t (cm/s). Gốc tọa độ ở vị trí

cân bằng. Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là:

Page 17: CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GI A H C KÌ I KH I 10

4

A. x = 2 cm, v = 0. B. x = 0, v = 4 cm/s C. x = -2 cm, v = 0 D. x = 0, v = -4 cm/s.

Câu 32: Một cật dao động điều hòa dọc theo trục tọa độ nằm ngang Ox với chu kì T, vị trí cân bằng và mốc

thế năng ở gốc tọa độ. Tính từ lúc vật có li độ dương lớn nhất, thời điểm đầu tiên mà động năng và thế năng

của vật bằng nhau là

A. T

4. B.

T

8. C.

T

12. D.

T

6.

Câu 33: Một con lắc lò xo (độ cứng của lò xo là 0 N/m) dao động điều hòa theo phương ngang. Cứ sau 0,05

s thì vật nặng của con lắc lại cách vị trí cân bằng một khoảng như cũ. ấy 2 = 10. Khối lượng vật nặng của

con lắc bằng

A. 250 g. B. 100 g C. 25 g. D. 50 g.

Câu 34: Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0. Biết khối

lượng vật nhỏ của con lắc là m, chiều dài dây treo là , mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là

A. 2

0

1mg

2 . B. 2

0mg C. 2

0

1mg

4 . D. 2

02mg .

Câu 35: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 2 cm. Vật nhỏ của con

lắc có khối lượng 100 g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi vật nhỏ có vận tốc 10 10 cm/s thì gia tốc của nó có

độ lớn là

A. 4 m/s2. B. 10 m/s

2. C. 2 m/s

2. D. 5 m/s

2.

Câu 36: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x 8cos( t )4

(x tính bằng cm, t

tính bằng s) thì

A. lúc t = 0 chất điểm chuyển động theo chiều âm của trục Ox.

B. chất điểm chuyển động trên đoạn thẳng dài 8 cm.

C. chu kì dao động là 4s.

D. vận tốc của chất điểm tại vị trí cân bằng là 8 cm/s.

Câu 37: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kì 0,4 s. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo

dài 44 cm. Lấy g = 2 (m/s

2). Chiều dài tự nhiên của lò xo là

A. 36cm. B. 40cm. C. 42cm. D. 38cm.

Câu 38: Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100g.

Lấy 2 = 10. Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số.

A. 6 Hz. B. 3 Hz. C. 12 Hz. D. 1 Hz.

Câu 39: Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian t, con lắc

thực hiện 60 dao động toàn phần; thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44 cm thì cũng trong khoảng thời gian

t ấy, nó thực hiện 0 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là

A. 144 cm. B. 60 cm. C. 80 cm. D. 100 cm.

Câu 40: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có

phương trình lần lượt là 1x 4cos(10t )

4

(cm) và

2

3x 3cos(10t )

4

(cm). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí

cân bằng là

A. 100 cm/s. B. 50 cm/s. C. 80 cm/s. D. 10 cm/s.

Câu 41: Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 50 g. Con lắc dao động điều hòa theo một trục cố định

nằm ngang với phương trình x = Acost. Cứ sau những khoảng thời gian 0,0 s thì động năng và thế năng của

vật lại bằng nhau. Lấy 2 =10. Lò xo của con lắc có độ cứng bằng

A. 50 N/m. B. 100 N/m. C. 25 N/m. D. 200 N/m.

Câu 42: Một vật dao động điều hòa có phương trình x = Acos(t + ). Gọi v và a lần lượt là vận tốc và gia

tốc của vật. Hệ thức đúng là :

A. 2 2

2

4 2

v aA

. B.

2 22

2 2

v aA

C.

2 22

2 4

v aA

. D.

2 22

2 4

aA

v

.

Câu 43: Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.

B. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.

C. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.

D. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.

Câu 44: Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì

Page 18: CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GI A H C KÌ I KH I 10

5

A. động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.

B. khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.

C. khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng.

D. thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.

Câu 45: Một vật dao động điều hòa có độ lớn vận tốc cực đại là 31,4 cm/s. Lấy 3,14 . Tốc độ trung bình

của vật trong một chu kì dao động là

A. 20 cm/s B. 10 cm/s C. 0. D. 15 cm/s.

Câu 46: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc 10

rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng (mốc ở vị trí cân bằng của vật) bằng nhau thì vận tốc của vật có độ

lớn bằng 0,6 m/s. Biên độ dao động của con lắc là

A. 6 cm B. 6 2 cm C. 12 cm D. 12 2 cm

Câu 47: Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2, một con lắc đơn và một con lắc lò xo nằm ngang dao động

điều hòa với cùng tần số. Biết con lắc đơn có chiều dài 49 cm và lò xo có độ cứng 10 N/m. Khối lượng vật

nhỏ của con lắc lò xo là

A. 0,125 kg B. 0,750 kg C. 0,500 kg D. 0,250 kg

Câu 48: Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài đang dao động điều hòa với chu kì 2 s. Khi tăng

chiều dài của con lắc thêm 21 cm thì chu kì dao động điều hòa của nó là 2,2 s. Chiều dài bằng

A. 2 m. B. 1 m. C. 2,5 m. D. 1,5 m.

Câu 49: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, dao động điều hòa với biên độ

0,1 m. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi viên bi cách vị trí cân bằng 6 cm thì động năng của con lắc bằng

A. 0,64 J. B. 3,2 mJ. C. 6,4 mJ. D. 0,32 J.

Câu 50: Khi một vật dao động điều hòa thì

A. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.

B. gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.

C. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn tỉ lệ với bình phương biên độ.

D. vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.

Câu 51. Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Khoảng thời gian trong một chu kì để vật có tốc độ

nhỏ hơn 1/ 2 tốc độ cực đại là:

A. T/8 B. T/16 C. T/6 D. T/2

Câu 52: ột vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x = A cos 4t (t tính bằng s). Tính từ t = 0, khoảng

thời gian ngắn nhất để gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại là

A. 0,104 s. B. 0, 125 s. C. 0,083 s. D. 0,167 s.

Câu 53. ột vật dao động theo phương trình x = cos( t - 2/ )(cm). Trong giây đầu tiên vật qua vị trí cân

bằng bao nhiêu lần.

A. 3 ; B. 4 ; C. 5 ; D. 6 ;

Câu 54: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,02 kg và lò xo có độ cứng 1 N/m. Vật nhỏ được đặt trên

giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ

vật ở vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ lớn nhất vật

nhỏ đạt được trong quá trình dao động là

A. 10 30 cm/s. B. 20 6 cm/s. C. 40 2 cm/s. D. 40 3 cm/s.

Câu 55: ật dao động điều hòa có đồ thị tọa độ như hình vẽ. Phương trình

dao động là

A. x = 2cos (5t + ) (cm). B. x = 2cos (5t -2

π) (cm).

C. x = 2cos 5t (cm). D. x = 2cos (5t +2

π) (cm).

Câu 56: Con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m treo thẳng đứng dao động điều hoà, ở vị trí cân bằng lò xo dãn

4 cm. Độ giãn cực đại của lò xo khi dao động là 9 cm. ực đàn hồi tác dụng vào vật khi lò xo có chiều dài

ngắn nhất bằng

A. 4 N. B. 1 N. C. 0. D. 2 N.

Câu 57: ột vật nhỏ có khối lượng m = 200 g được treo vào một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k.

Kích thích để con lắc dao động điều hoà (bỏ qua các lực ma sát) với gia tốc cực đại bằng 16 m/s2 và cơ năng

bằng 6,4.10-2 J. Độ cứng k của lò xo và vận tốc cực đại của vật lần lượt là

Page 19: CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GI A H C KÌ I KH I 10

6

A. 40 N/m; 1,6 m/s. B. 80 N/m; 80 cm/s.

C. 80 N/m; 8 m/s. D. 40 N/m; 16 cm/s.

Câu 58. Một con lắc lò xo nằm ngang có độ cứng k = 40N/m, khối lượng của vật m = 100g. Hệ số ma sát

giữa mặt bàn và vật là 0,2 lấy g = 10m/s2, đưa vật tới vị trí mà lò xo nén 6cm rồi thả nhẹ. Chọn gốc O là vị trí

vật khi lò xo chưa bị biến dạng, chiều dương theo chiều dãn của lò xo. Quãng đường mà vật đi được từ lúc

thả đến lúc véc tơ gia tốc đổi chiều lần thứ 2 là:

A. 29cm. B. 28,5cm. C. 15,5cm. D. 17,8cm.

Câu 59: Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình x1 = 1 cos( )

6A t

(cm) và x2 =

6cos( )2

t

(cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình cos( )x A t (cm). Thay

đổi A1 cho đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì

A. .6

rad

B. .rad C. .3

rad

D. 0 .rad

Câu 60: Một vật dao động đều hòa dọc theo trục Ox. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm độ lớn vận

tốc của vật bằng 50% vận tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và cơ năng của vật là

A.3/4 B. 1/4 C. 4/3 D. 1/2