Upload
doanminh
View
224
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH, KHỐI 11
Câu 1. Cho biết sự khác nhau giữa tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
-
-
Câu
-
-
Câu 3. Liệt kê các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn.
-
-
-
-
-
- 2 2
-
- 2 2
- MM mang.
Câu 6.Giải thích vì sao chim là động vật ở cạn trao đổi khí có hiệu quả nhất?
Vì chim hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí.
- Phổi chim cấu tạo bởi các ống khí có mao mạch bao quanh.
- Nhờ hệ thống túi khí nên khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu oxi đi qua phổi.
Câu 7
).
- .
-
-
-
-
-
2
:
Câu 8. Mô tả đường đi của máu trong hệ tuần hòan đơn (cá) và hệ tuần hòan kép (chim, thú) bằng
hình vẽ (có chú thích)
Câu 9. Tại sao khi tách rời ra khỏi cơ thể tim vẫn có khả năng co giãn nhịp nhàng? Hoạt động của hệ
dẫn truyền tim?
* Hoạt động của hệ dẫn truyền tim:
-
-
Câu 10. T
-
-
HA
HA tăng.
→ HA tăng.
Câu 11. Hãy cho biết mối tương quan giữa nhịp tim với khối lượng cơ thể động vật. Giải thích tại sao
có mối tương quan đó.
-
-
→ → 2 cao → tăng.
-
Câu 12
*
+
-
c
- →
-
→
-
→
Câu 13
3
CO2+
Trung khu
Câu 14. Phân biệt hướng động và ứng động ở thực vật.
Dấu hiệu
so sánh
Hướng động Ứng động
Khái niệm Là phản ứng của cơ quan thực vật với tác
nhân kích thích từ 1 hướng xác định.
Là phản ứng của cơ quan thực vật với tác
nhân kích thích không định hướng
Cơ chế Thay đổi tốc độ sinh trưởng tại 2 phía đối
diện của cơ quan có cấu tạo hình trụ khi có
tác nhân kích thích
Thay đổi tốc độ sinh trưởng hoặc sức
trương nước của cơ quan có kiểu hình dẹp
khi có tác nhân kích thích
Biểu hiện Hướng tới tác nhân kích thích (hướng dương)
Tránh xa kích thích (hướng âm)
Đóng, mở của hoa
Cụp, xoè của lá
Vai trò Giúp cây thích nghi với sự biến đổi của môi trờng để tồn tại và phát triển
Câu 15. Vận dụng kiến thức phần hướng động và ứng động giải thích một số hiện tượng thực tế.
- Khi cây trồng trong chậu thì rễ cây có xu hướng đi đến các lỗ phía dưới chậu và xuống dưới ra bên
ngoài. Đó là hiện tượng cảm ứng gì ở thực vật? Do những tác nhân nào ảnh hưởng?
(Hiện tượng hướng động. Do tác nhân nước và trọng lực)
- Giải thích hiện tượng lá cây trinh nữ cụp xuống khi bị kích thích:
(Do sự giảm sút sức trương của thể gối ở cuống lá và gốc lá chét. Vận chuyển ion K+ đi ra khỏi không bào
gây sự mất nước → Vận động tự vệ ở cây trinh nữ liên quan đến sức trương nước.)
- Mô tả vận động ngủ, thức của một số cây: lá các cây họ Đậu và họ Chua me xòe ra khi kích thích, cụp
lại khi ngủ dưới tác động của tác nhân kích thích là cường độ ánh sáng và nhiệt độ.
Câu 16 . Thế nào là cảm ứng ở động vật? Lấy ví dụ.
Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm bảo
cho SV tồn tại và phát triển.
VD: + Ở người, khi trời lạnh run, nổi da gà
+ Khi trời lạnh, mèo có phản ứng xù lông và nằm co mình lại
Câu 17. Thế nào phản xạ? Nêu các thành phần của một cung phản xạ.
Phản xạ là phản ứng của cơ thể đ trả lời lại các kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể thông qua hệ
thần kinh. Phản xạ thực hiện được nhờ cung phản xạ. Thành phần của một cung phản xạ gồm:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm)
+ Đường dẫn truyền vào (đường cảm giác)
+ Bộ phận phân tích & tổng hợp thông tin (thần kinh trung ương)
+ Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến,…)
+ Đường dẫn truyền ra (đường vận động)
Câu 18. Mô tả cấu tạo thần kinh dạng lưới, thần kinh dạng chuỗi hạch và thần kinh dạng ống.Nêu
một số đại diện của mỗi dạng hệ thần kinh (hoặc nhận diện dạng thần kinh qua hình vẽ)
* Dạng lưới:
- Đại diện: ĐV có đối xứng toả tròn thuộc ngành Ruột khoang.
- Đặc điểm của HTK: các TBTK nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua các sợi TK, tạo thành
mạng lưới TBTK.
* Dạng chuỗi hạch:
- Đại diện: ĐV có cơ thể đối xứng hai bên thuộc ngành Giun dẹp, Giun tròn, Chân khớp.
- ĐV có HTK dạng chuỗi hạch có hệ thống hạch TK nằm dọc theo chiều dài cơ thể. Mỗi hạch TK điều
khiển một vùng xác định trên cơ thể nên phản ứng chính xác hơn và tiêu tốn ít năng lượng hơn so với HTK
dạng lưới.
* Dạng ống:
4
- Đại diện: ĐVCXS như cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
- HTK dạng ống được cấu tạo từ 2 phần:
+ TKTW: gồm não bộ và tuỷ sống
+ TK ngoại biên: hạch TK và dây TK.
Câu 19. Cho một số ví dụ về phản xạ có điều kiện ở động vật có hệ thần kinh dạng ống.
* Bạn sẽ làm gì khi đang lưu thông trên đường thì gặp đèn tín hiệu giao thông màu đỏ? Vì sao bạn có
được hành động đó? Đó là phản xạ có điều kiện hay không có điều kiện? (…)
* Giả sử bạn đang đi chơi, bất ngờ gặp một con chó dại ngay trước mặt. Bạn sẽ làm gì? Vì sao bạn có
được hành động đó? Đó là phản xạ có điều kiện hay không có điều kiện? (…)
* Phản xạ co ngón tay khi bị kim đâm là phản xạ có điều kiện hay không có điều kiện? Tại sao? Các
thành phần tham gia cung phản xạ này là gì?
- Các thành phần tham gia cung phản xạ gồm: thụ quan đau ở da, sợi cảm giác của dây TK tuỷ, tuỷ sống, sợi
vận động của dây TK tuỷ, cơ ngón tay.
-Đây là phản xạ không có điều kiện vì đây là PX tự vệ. Khi kim đâm vào tay thì thụ quan đau sẽ đưa tin về
tuỷ sống lệnh đi đến cơ ngón tay làm tay co lại.
- PXKĐK vì có tính DT, sinh ra đã có, đặc trưng cho loài và rất bền vững
Câu 20 . Điện thế nghỉ là gì? Điện thế hoạt động là gì?
* Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng TB khi TB không bị kích thích, phía bên trong
màng mang điện âm so với phía bên ngoài mang điện dương.
* Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và
tái phân cực.
Câu 21.So sánh cách lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh có và không có bao miêlin.
Đặc điểm Cách thức lan truyền Cơ chế lan truyền Tốc độ
Sợi thần kinh
không có bao
miêlin
Không có bao
miêlin
Xung thần kinh lan
truyền liên tục từ vùng
này sang vùng khác kề
bên.
Sự mất phân cực, đảo cực
và tái phân cực liên tiếp
hết vùng này sang vùng
khác.
Chậm
Sợi thần kinh
co bao miêlin
Có bao miêlin, bản
chất là phospholipit,
cách điện.
Xung thần kinh lan
truyền theo kiểu nhảy
cóc, từ eo Ranvie này
sang eo Ranvie khác.
Sự mất phân cực, đảo cực
và tái phân cực liên tiếp
từ eo Ranvie nay sang eo
Ranvie khác.
Nhanh
Câu 22. Xináp là gì? Có những kiểu xináp nào? Nêu cấu tạo của xináp?
* Xináp là diện tiếp xúc giữa TBTK với TBTK, giữa TBTK với loại TB khác như TB cơ, TB tuyến…
* Xináp TK – TK, xináp TK – cơ, xináp TK – tuyến.
* Cấu tạo gồm:
- Chuỳ xináp: chứa ti thể và các bóng chứa chất trung gian hoá học (VD: axêtincolin)
- Màng trước xináp
- Khe xináp
- Màng sau xináp có các thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học.
* Chất trung gian hoá học phổ biến nhất ở thú: axetincolin, norađrenalin
Câu 23. Hãy trình bày quá trình truyền tin qua xináp.
Quá trình truyền tin qua xináp gồm 3 giai đoạn:
- Xung TK đến làm Ca2+
đi vào trong chuỳ xináp.
- Ca2+
vào làm bóng chứa axetincolin gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng axetincolin vào khe xináp.
- Axetincolin gắn vào thụ thể trên màng sau và làm xuất hiện điện thế HĐ lan truyền đi tiếp.
Thông tin được truyền qua xináp nhờ chất trung gian hoá học.
Ở màng sau xináp: nhờ enzin colinestaraza phân huỷ axetincolin thành axetat và colin quay lại
màng trước xináp chuỳ xináp và được tái tổng hợp thành axetincolin chứa trong các bóng.