34
Chương 5: Định chế tài chính trung gian 1. Khái niệm về định chế tài chính trung gian nào sau đây là đúng: A. Các định chế tài chính trung gian là những tổ chức thực hiện huy động nguồn tiền nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế bằng nhiều hình thức, phương pháp cơ chế khác nhau và sau đó cung cấp cho những chủ thể có nhu cầu vốn để thực hiện mục đích cuối cùng. Người tiết kiệm→ Định chế TC trung gian→Người cần vốn B. Các định chế tài chính trung gian là những tổ chức thực hiện huy động nguồn tiền từ các tổ chức phi tài chính trong nền kinh tế bằng nhiều hình thức, phương pháp cơ chế khác nhau và sau đó cung cấp cho những chủ thể có nhu cầu vốn để thực hiện mục đích cuối cùng. C. Các định chế tài chính trung gian là những tổ chức thực hiện huy động nguồn tiền từ các tổ chức nước ngoài bằng nhiều hình thức, phương pháp cơ chế khác nhau và sau đó cung cấp cho những chủ thể có nhu cầu vốn để thực hiện mục đích cuối cùng. D. Các định chế tài chính trung gian là những tổ chức thực hiện huy động nguồn tiền từ các tổ chức nước ngoài bằng nhiều hình thức, phương pháp cơ chế khác nhau và sau đó cung cấp cho những chủ thể cần vốn sử dụng với mọi mục đích của mình.

Chuong 5 tctt

  • Upload
    tu-titi

  • View
    351

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Chương 5: Định chế tài chính trung gian

1. Khái niệm về định chế tài chính trung gian nào sau đây là đúng:

A. Các định chế tài chính trung gian là những tổ chức thực hiện huy động nguồn

tiền nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế bằng nhiều hình thức, phương pháp

cơ chế khác nhau và sau đó cung cấp cho những chủ thể có nhu cầu vốn để thực

hiện mục đích cuối cùng.

Người tiết kiệm→ Định chế TC trung gian→Người cần vốn

B. Các định chế tài chính trung gian là những tổ chức thực hiện huy động nguồn tiền từ

các tổ chức phi tài chính trong nền kinh tế bằng nhiều hình thức, phương pháp cơ chế

khác nhau và sau đó cung cấp cho những chủ thể có nhu cầu vốn để thực hiện mục đích

cuối cùng.

C. Các định chế tài chính trung gian là những tổ chức thực hiện huy động nguồn tiền từ

các tổ chức nước ngoài bằng nhiều hình thức, phương pháp cơ chế khác nhau và sau đó

cung cấp cho những chủ thể có nhu cầu vốn để thực hiện mục đích cuối cùng.

D. Các định chế tài chính trung gian là những tổ chức thực hiện huy động nguồn tiền từ

các tổ chức nước ngoài bằng nhiều hình thức, phương pháp cơ chế khác nhau và sau đó

cung cấp cho những chủ thể cần vốn sử dụng với mọi mục đích của mình.

2. Định chế tài chính trung gian kinh doanh gì?

A. Kinh doanh chứng khoán

B. Kinh doanh vàng

C. Kinh doanh hóa đơn chứng từ

D.Tiền tệ, các loại giấy tờ có giá

3. Đâu là đặc điểm của định chế tài chính trung gian trong những đặc điểm sau:

A. Định chế thực hiện các hoạt động làm trung gian trong việc huy động vốn nhàn

rỗi qua các hình thức, phương pháp, cơ chế khác nhau, từ đó cung ứng nguồn vốn

tập trung này cho mọi chủ thể trong nền kinh tế.

B. Định chế có giá trị chịu  tác động lớn của rủi ro, bao gồm rủi ro có hệ thống và rủi ro

không có hệ  thống. Rủi ro có hệ thống hay rủi ro thị trường là loại rủi ro tác động tới

toàn  bộ hoặc hầu hết các tài sản. 

C. Định chế phản ánh quan hệ kinh tế giữa nhà nước với các chủ thể khác nhau trong nền

kinh tế trong việc phân phối nguồn tài chính quốc gia nên hoạt động tài chính công phản

ánh các quan hệ lợi ích giữa nhà nước với các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế, trong

đó lợi ích tổng thể được đặt lên hàng đầu và chi phối các quan hệ lợi ích khác.

D. Định chế gắn liền với các việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước, được

thể hiện trên tất cả các lĩnh vực từ kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, xã hội, quốc phòng, an

ninh.

4. Đâu là đặc điểm của định chế tài chính trung gian trong những đặc điểm sau:

A. Hết nghĩa vụ khi chuyển giao vốn

B. Bảo vệ giá trị vốn cung ứng, chuyển giao ở hiện tại và tương lai

C. Chuyển giao vốn ngay khi nhận được

D. Lấy vốn đó và đi kinh doanh

5. Đâu là đáp án đúng về định chế tài chính trung gian:

A. Các định chế tài chính trung gian là những tổ chức thực hiện huy động nguồn

tiền nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế bằng nhiều hình thức, phương pháp

cơ chế khác nhau và sau đó cung cấp cho những chủ thể có nhu cầu vốn để thực

hiện mục đích cuối cùng.

B. Các định chế tài chính đi huy động vốn từ các chủ thể trong nền kinh tế sau đó sẽ đi

kinh doanh và đầu tư sinh lời

C. Các định chế tài chính trung gian lấy vốn tự có để cho vay có cá nhân, tổ chức có nhu

cầu vay vốn.

D. Các định chế tài chính trung gian chỉ cho vay các doanh nghiệp nước ngoài.

6. Định chế tài chính trung gian chuyển giao vốn có thời hạn sử dụng không?

A. Có

B. Không

C. Tùy từng trường hợp

D. Còn phụ thuộc vào mục đích vay

7. Các định chế tài chính trung gian có tham gia tư vấn cho khách hàng không?

A. Có

B. Không.

C. Tùy vào từng khách hàng

D. Có nếu được Nhà nước cho phép

8. Các loại hình định chế trung gian bao gồm:

A. Các tổ chức nhận ký gửi và tổ chức không nhận ký gửi

B. Các tổ chức tư nhân và Nhà nước

C. Các cá nhân có điều kiện

D. Các tổ chức phi tập trung

9. Căn cứ nào để phân loại định chế tài chính trung gian

A. Căn cứ vào vốn

B. Căn cứ vào phương thức huy động và đặc trưng hoạt động

C. Căn cứ vào chất lượng hoạt động

D. Căn cứ vào số lượng khách hàng

10. Đâu là dịch vụ của tổ chức tài chính trung gian:

A. Mua bán hàng hóa nhập khẩu

B. Quảng cáo hình ảnh doanh nghiệp

C. Tư vấn tài chính cho doanh nghiệp

D. Làm môi giới mua bán tài sản theo sự ủy quyền của khách hàng

11. Phân loại theo đặc trưng hoạt động thì định chế tài chính trung gian bao gồm:

A. Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng, Quỹ tiền tệ, Công ty bảo hiểm, Công ty

tài chính, Quỹ hỗ trợ, Quỹ tương hộ.

B. Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng, Quỹ hưu trí, Công ty bảo hiểm, Công ty tài

chính, Quỹ hỗ trợ, Quỹ tương hộ.

C. Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng, , Công ty bảo hiểm, Công ty tài chính, Quỹ

hỗ trợ, Quỹ tương hộ.

D. Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng, Quỹ tiết kiệm, Công ty bảo hiểm, Công ty

tài chính, Quỹ hỗ trợ, Quỹ tương hộ.

12. Các định chế phi ngân hàng bao gồm:

A. Công ty bảo hiểm và công ty tài chính

B. Công ty tư vấn tài chính

C. Công ty xuất, nhập khẩu

D. Công ty đa quốc gia

13. Định chế tài chính căn cứ vào phương thức hoạt động bao gồm:

A. Định chế huy động tiền gửi, Định chế huy động theo hợp đồng cung ứng dịch

vụ, bảo hiểm, Định chế làm trung gian đầu tư, các loại hình định chế tài chính.

B. Định chế mua bán, định chế ủy quyền, định chế bảo lãnh.

C. Định chế huy động tiền gửi, Định chế bảo lãnh, định chế ủy thác

D. Định chế huy động theo hợp đồng cung ứng dịch vụ, bảo hiểm, Định chế làm trung

gian đầu từ, các loại hình định chế tài chính, Định chế mua bán.

14. NHTM là một loại hình định chế tài chính trung gian. Hoạt động chính của NHTM là

gì?

A. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, hoạt động ngân quỹ, góp

vốn, mua cổ phần, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, ủy thác và đại lý, tư vấn.

B. Hoạt động huy động vốn, xuất nhập khẩu, mua bán chứng từ, kinh doanh ngoại hối ,

kinh doanh vàng , ủy thác và đại lý, tư vấn.

C.Hoạt động huy động vốn, tín dụng , dịch vụ thanh toán, Hoạt động huy động vốn, tín

dụng , dịch vụ thanh toán.

D. Dịch vụ thanh toán, hoạt động ngân quỹ, góp vốn, mua cổ phần, kinh doanh ngoại hối,

kinh doanh vàng, ủy thác và đại lý, tư vấn, mua bán bất động sản.

15. Các tổ chức nhận ký gửi là một trong những loại hình của định chế tài chính trung

gian. Các tổ chức này bao gồm:

A. Ngân hàng thương mại, các hợp tác xã tín dụng

B. Công ty bảo hiểm và quỹ đầu tư

C. Ngân hàng thương mại và công ty bảo hiểm

D. Quỹ đầu tư và hợp tác xã tín dụng

16. Các tổ chức nhận ký gửi là một trong những loại hình của định chế tài chính trung

gian. Các tổ chức này có đặc điểm gì?

A. Các tổ chức này chỉ cầm cố tài sản thế chấp của khách hàng.

B. Các tổ chức này nhận tiền gửi và cho vay trực tiếp đến cá nhân và tổ chức cần

vốn, một phần khác có thể đầu tư vào chứng khoán.

C. Các tổ chức này chỉ quản lý danh mục đầu tư cho khách hàng

D. Các tổ chức tham gia lĩnh vực tư vấn tài chính

17. Các tổ chức không nhận ký gửi là một trong những loại hình của định chế tài chính

trung gian. Các tổ chức này bao gồm:

A. Ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán, quỹ hưu trí

B. Các hợp tác xã tín dụng, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư

C. Công ty bảo hiểm, Quỹ hưu trí, Quỹ đầu tư

D. Công ty chứng khoán, quỹ hưu trí, công ty bảo hiểm

18. Công ty bảo hiểm là một trong các tổ chức không nhận ký gửi. Công ty này có đặc

điểm gì?

A. Nhận tiền gửi rồi mang cho vay các tổ chức cần vốn.

B. Là một quỹ được thiết lập để thanh toán những khoản lợi ích cho người lao động khi

họ về hưu.

C. Là những định chế tài chính trung gian bán cổ phần (bằng việc phát hành chứng chỉ

quỹ đầu tư) ra công chúng và đầu tư số tiền thu được vào một dự án hay một danh mục

đầu tư chứng khoán được đa dạng hoá.

D. Là tổ chức có nhiệm vụ thanh toán một khoản tiền khi có một sự cố xảy ra cho

những người được quyền thụ hưởng khoản tiền này với các khoản đóng góp trước

của họ cho công ty. Công ty bảo hiểm hoạt động với tư cách là người chấp nhận rủi

ro.

19. Quỹ hưu trí là một trong các tổ chức không nhận ký gửi. Công ty này có đặc điểm gì?

A. Nhận tiền gửi rồi mang cho vay các tổ chức cần vốn.

B. Là một quỹ được thiết lập để thanh toán những khoản lợi ích cho người lao động

khi họ về hưu.

C. Là loại quỹ mà vốn đóng góp có thể được mở rộng thêm bằng việc phát hành thêm

chứng chỉ quỹ đầu tư.

D. Là những định chế tài chính trung gian bán cổ phần (bằng việc phát hành chứng chỉ

quỹ đầu tư) ra công chúng và đầu tư số tiền thu được vào một dự án hay một danh mục

đầu tư chứng khoán được đa dạng hoá.

20. Quỹ đầu tư là một trong các tổ chức không nhận ký gửi. Công ty này có đặc điểm gì?

A. Là những định chế tài chính trung gian bán cổ phần (bằng việc phát hành chứng

chỉ quỹ đầu tư) ra công chúng và đầu tư số tiền thu được vào một dự án hay một

danh mục đầu tư chứng khoán được đa dạng hoá.

B. Là loại quỹ mà vốn đóng góp không thể tăng thêm, hay nói cách khác, chứng chỉ của

quỹ chỉ được phát hành một lần.

C. Nhận tiền gửi rồi mang cho vay các tổ chức cần vốn.

D. Là tổ chức có nhiệm vụ thanh toán một khoản tiền khi có một sự cố xảy ra cho những

người được quyền thụ hưởng khoản tiền này với các khoản đóng góp trước của họ cho

công ty. Công ty bảo hiểm hoạt động với tư cách là người chấp nhận rủi ro.

21. Công ty bảo hiểm là một trong các tổ chức không nhận ký gửi của định chế tài chính

trung gian. Bảo hiểm được phân thành?

A. Bảo hiểm thai sản và bảo hiểm cháy nổ

B. Bảo hiểm tiền gửi và bảo hiểm thân thể

C. Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại

D. Bảo hiểm y tế và bảo hiểm tàu xe.

22. Công ty bảo hiểm là một trong các tổ chức không nhận ký gửi của định chế tài chính

trung gian. Bản chất của bảo hiểm là gì?

A. Trung gian huy động các nguồn tài chính bằng việc phát hành ra các tài sản tài chính

rồi tiến hành đầu tư những nguồn tài chính đó.

B. Cơ chế hoạt động của kinh doanh bảo hiểm tạo ra một “sự đóng góp của số đông

vào bất hạnh của số ít” trên cơ sở quy tụ nhiều người có cùng rủi ro thành cộng

đồng nhằm phân tán hậu quả tài chính của những vụ tổn thất.

C. Các nhà đầu tư góp vốn cho công ty đầu tư chứng khoán nhận được những tài sản

chứng khoán.

D. Được tạo lập một cách có ý thức, khắc phục hậu quả nói trên, bằng cách bù đắp các

tổn thất phát sinh nhằm tái lập và đảm bảo tính thường xuyên liên tục của các quá trình

xã hội.

23.Ngân hàng chính sách hoạt động không:

A. Vì mục tiêu lợi nhuận

B. Tài trợ cho các đối tượng chính sách

C. Có lãi

D. Mang tính xã hội

24.Công ty bảo hiểm giống ngân hàng thương mại ở chỗ:

A. Đều là trung gian tài chính

B.Đều cung cấp các dịch vụ tiền gửi

C.Đều tham gia vào quá trình tạo tiền

D.Đều huy động tiền gửi không kỳ hạn

25.Công ty tài chính giống ngân hàng thương mại ở chỗ:

A. Đều là trung gian tài chính

B.Đều cung cấp các dịch vụ tiền gửi

C.Đều tham gia vào quá trình tạo tiền

D.Đều huy động tiền gửi không kỳ hạn

26. Rào cản cho việc lưu chuyển vốn trực tiếp qua thị trường tài chính là?

A. Chi phí thông tin

B. Chi phí giao dịch

C. Chi phí thông tin và giao dịch

D. Chi phí rủi ro

27. Ngân hàng huy động vốn dài hạn nhiều nhất từ chủ thể nào?

A. Nhà nước

B. Các cá nhân và hộ gia đình

C. Doanh nghiệp

D. Nhà nước và doanh nghiệp

28. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của NHTM?

A. Chức năng trung gian tín dụng

B. Chức năng ổn định tiền tệ

C. Chức năng trung gian thanh toán

D. Chức năng “tạo tiền”

29. Trong bảng tổng kết tài sản của một NHTM, khoản mục nào sau đây KHÔNG thuộc

Tài sản nợ?

A. Tiền gửi, tiền vay các NHTM khác

B. Cho vay và đầu tư chứng khoán

C. Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng

D. Vốn tự có và các quỹ

30. Tài sản nào KHÔNG phải là Tài sản có của ngân hàng?

A. Dự trữ vượt mức

B. Tài khoản vãng lai

C. Trái phiếu chính phủ

D. Cho vay thế chấp

31. Đối với các ngân hàng thương mại, nguồn vốn nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất?

A. Nguồn vốn huy động tiền gửi

B. Vốn đi vay từ NHTW

C. Vốn tự có

D. Vay từ các tổ chức tài chính khác

32. Nghiệp vụ nào KHÔNG phải là nghiệp vụ trung gian của NHTM:

A. Nghiệp vụ hối đoái

B. Nghiệp vụ thư tín dụng

C. Nghiệp vụ tín thác

D. Nghiệp vụ cho vay

33. Tài sản và thu nhập của công chúng tăng lên trong điều kiện cầu về vốn không đổi sẽ

làm:

A. Tăng khả năng cung ứng vốn và tăng lãi suất

B. Giảm khả năng cung ứng vốn và tăng lãi suất

C. Tăng khả năng cung ứng vốn và giảm lãi suất

D. Giảm khả năng cung ứng vốn và giảm lãi suất

34. Mức độ rủi ro của các công cụ nợ tăng lên trong điều kện về vốn không đổi sẽ làm:

A. Tăng khả năng cung ứng vốn và giảm lãi suất

B. Giảm khả năng cung ứng vốn và tăng lãi suất

C. Tăng khả năng cung ứng vốn và giảm lãi suất

D. Giảm khả năng cung ứng vốn và giảm lãi suất

35. Các NHTM có khả năng mở rộng tiền gửi do:

A. Họ thực hiện cho vay bằng chuyển khoản

B. Họ thực hiện thanh toán bằng chuyển khoản

C. Họ thực hiện cho vay và thanh toán bằng chuyển khoản

D. Mở rộng quy mô NHTM

36. Khả năng mở rộng tiền gửi tối đa của các NH phụ thuộc vào?

A. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc

B. Tủy lệ dự trữ bắt buộc và tỷ lệ dự trữ dư thừa

C. Tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt so với tiền gửi

D. Tỷ kệ dự trữ bắt buộc và tiền gửi

37. Cơ chế tạo tiền của hệ thống NHTM tồn tại do?

A. Có sự kết hợp giữa các chức năng trung gian thanh toán và chức năng trung gian

tín dụng

B. Có sự kết hợp giữa chức năng thủ quỹ và chức năng trung gian thanh toán

C. Có sự kết hợp giữa chức năng thủ quỹ và chức năng trung gian tín dụng

D. Có sự kết hợp giữa chức năng thủ quỹ, tín dụng và thanh toán

38. Người đi vay thông thường có nhiều thông tin về thu nhập và rủi ro đối với việc sử

dụng vốn vay hơn là người cho vay. Sự không cân bằng về thông tin này được gọi là?

A. Rủi ro đạo đức

B. Thông tin không cân xứng

C. Sự lựa chọn đối nghịch

D. Rủi ro không được đảm bảo

39. Rủi ro nảy sinh do thông tin không cân xứng xuất hiện trước khi giao dịch được gọi

là:

A. Sự lựa chọn đối nghịch

B. Rủi ro đạo đức

C. Thông tin không cân xứng

D. Ăn theo thông tin

40. Rủi ro nảy sinh do thông tin không cân xứng xảy ra sau khi giao dịch được gọi là:

A. Sự lựa chọn đối nghịch

B. Rủi ro đạo đức

C. Thông tin không cân xứng

D. Rủi ro không được đảm bảo

41. Khi người đi vay có nhiều khả năng không trả được nợ là những người tích cực tìm

vay nhất và do vậy họ có khả năng được lựa chọn nhất. Hiện tượng này được gọi là?

A. Rủi ro đạo đức

B. Sự lựa chọn đối nghịch

C. Thông tin không cân xứng

D. Ăn theo thông tin

42. Khái niệm nào sau đây không chính xác:

A. Các ngân hàng là trung gian tài chính

B. Hiệp hội tiết kiệm và cho vay là trung gian tài chính

C. Tất cả các trung gian tài chính là các công ty bảo hiểm

D. Các trung gian tài chính làm tăng tính hiệu quả cho nền kinh tế

43. Chức năng nào sau đây không phải chức năng của công cụ tài chính?

A. Chia sẻ rủi ro

B. Huy động nguồn vốn nhàn rỗi

C. Cung cấp tính thanh khoản

D. Cung cấp thông tin

44. Tổ chức nào dưới đây không phải là một trung gian tài chính?

A. Wisconsin S&L, một hiệp hội S&L

B. Strong Capital Appreciation, một quỹ tương hỗ

C. Wal-mart, tập đoàn bán lẻ

D. College Credit, một hiệp hội tín dụng

45. Khi một người đã mua bảo hiểm, người đó sẽ ít cẩn thận hơn đối với đối tượng bảo

hiểm, điều này do:

A. Rủi ro đạo đức

B. Lựa chọn đối nghịch

C. Tính kinh tế nhờ quy mô

D. Rủi ro lãi suất

46. Các định chế tài chính cung cấp tất cả các dịch vụ sau, TRỪ

A. Đa dạng hoá rủi ro

B. Tập trung nguồn lực của các nhà tiết kiệm lẻ

C. Tăng chi phí giao dịch

D. Tạo ra tính thanh khoản

47. Đâu là vấn đề liên quan tới lựa chọn đối nghịch?

A. Người cho vay không xác định được đâu là người đi vay tốt và người đi vay

không tốt

B. Người cho vay không xác định được người đi vay có sử dụng tiền vay đúng mục đích

không

C. Sau khi mua bảo hiểm nhân thọ, khách hàng sẽ đi chơi nhảy Bungee

D. Không có đáp án nào đúng

48. Khi ngân hàng quyết định cho vay đối với một khách hàng mới và mong giảm thiểu

được sự lựa chọn đối nghịch, ngân hàng đó sẽ muốn người vay tiền:

A. Có nhiều triển vọng

B. Vừa tốt nghiệp đại học

C. Có nhiều tài sản ròng

D. Thể hiện có nhu cầu cao đối với khoản vay

49. Chi phí giao dịch là những chi phí nào?

A. Chi phí liên quan đến tiền

B. Chi phí liên quan đến thời gian

C. Chi phí liên quan đến tiền và thời gian

D. Chi phí phi tài chính

50. Chi phí nào sau đây là chi phí để thực hiện các giao dịch tài chính?

A. Chi phí nghiên cứu thị trường

B. Chi phí môi giới

C. Chi phí thông tin

D. Tất cả các đáp án đều đúng

51. Các trung gian tài chính có khả năng giảm được chi phí giao dịch trong quá trình nào?

A. Quá trình lưu chuyển vốn

B. Quá trình tạo tiền

C. Quá trình cho vay

D. Quá trình đầu tư

52. Tại sao các trung gian tài chính có khả năng giảm được chi phí giao dịch trong quá

trình lưu chuyển vốn?

A. Nhờ vào tính kinh tế do quy mô hoạt động lớn

B. Nhờ vào tính chuyên nghiệp cao

C. Nhờ vào tính kinh tế do quy mô hoạt động lớn và tính chuyên nghiệp cao

D. Do chuyên hoạt động trong lĩnh vực tài chính tiền tệ

53. Rào cản chính trong quá trình lưu thông vốn trên thị trường tài chính

A. Chi phí giao dịch

B. Chi phí thông tin

C. Chi phí về thời gian

D. Tất cả đáp án đều đúng

54. Nếu người tiết kiệm đầu tư và thị trường tài chính bằng các mua chứng khoán thì chi

phí giao dịch mà học phải trả là chi phí nào?

A. Chi phí hoa hồng cho nhà môi giới chứng khoán

B. Chi phí thông tin

C. Chi phí quản lý tài khoản

D. Chi phí mở tài khoản

55. Các trung gian tài chính cung cấp cho khách hàng của mình những lợi ích nào?

A. Giảm chi phí giao dịch

B. Đa dạng hóa sản phẩm và giảm rủi ro

C. Tăng khả năng thanh khoản

D. Tất cả các đáp án trên

56. Sự giảm chi phí giao dịch tính trên mỗi đồng đầu tư khi quy mô giao dịch tăng lên

được gọi là?

A. Lợi thế về quy mô kinh tế

B. Đa dạng hóa các danh mục đầu tư

C. Chiết khấu

D. Lợi thế về thanh khoản

57. Tại sao với những khoản đầu tư nhỏ thì không nên đầu tư vào kênh tài chính trực

tiếp?

A. Do những chi phí giao dịch có thể làm biến mất nhanh chóng những lợi tức

thu được

B. Do rủi ro đạo đức của người đầu tư

C. Do rủi ro thanh khoản

D. Do rủi ro tín dụng

58. Với những khoản vốn vay nhỏ có nên phát hành chứng khoán?

A. Nên huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán do nguồn vốn huy động này

có chi phí giao dịch thấp

B. Không nên huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán do nguồn vốn huy

động này vì thông tin không cân xứng

C. Nên huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán do nguồn vốn huy động này

có chi phí phát hành thấp nên việc huy động vốn sẽ rất hiệu quả

D. Không nên huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán do nguồn vốn

huy động này vì chi phí phát hành chứng khoán không phải là nhở kiến cho

việc huy động sẽ rất tốn kém và không hiệu quả

59. So với tiết kiệm cá nhân hoặc người đi vay tiền kinh doanh các trung gian tài chính có

thể giảm đáng kể chi phí giao dịch nhờ:

A. Lợi thế về quy mô kinh tế

B. Có mối quan hệ chính trị

C. Có danh tiếng tốt

D. Vị trí giao dịch thuận lợi

60. Các trung gian tài chính có thể giảm thiểu được chi phí giao dịch do:

A. Do chuyên hoạt động trong lĩnh vực tài chính tiền tệ, các trung gian có nhiều kinh

nghiệm để quản lý vốn hiệu quả đồng thời đề ra các giải pháp giảm chi phí giao

dịch nhằm nâng cao mức lợi nhuận

B. Trung gian tài chính là một bộ phận quan trọng của hệ thống tài chính có những

cải tiến về nghiệp vụ kinh doanh để giảm chi phí và cho phép người tiết kiệm nhỏ

và những người vay vốn nhận được lợi ích từ thị trường tài chính

C. Với lợi thế nguồn vốn huy động lớn, khi thực hiện mua bán chứng khoán với khối

lượng giao dịch lớn hay thực hiện đa dạng hóa danh mục đầu tư để giảm rủi ro các

trung gian có thể giảm đi rất nhiều chi phí giao dịch

D. Tất cả các phương án đều đúng

61. Các trung gian tài chính mang lại hiệu quả xã hội cho ai?

A. Người tiết kiệm

B. Người đi vay

C. Ngân hàng nhà nước

D. Cả người tiết kiệm và người cho vay

62. Hiệu quả kinh tế mà trung gian tài chính mang lại cho người tiết kiệm là:

A. Cung cấp tính thanh khoản

B. Cung cấp thông tin

C. Chia sẻ rủi ro

D. Bằng việc tập trung nguồn vốn nhàn rỗi của những người tiết kiệm, biến nó

thành đồng vốn sinh lời, sự tồn tại của các tổ chức tài chính trung gian khắc

phục những khó khăn mà người tiết kiệm gặp phải khi đầu tư vào thị trường

tài chính trực tiếp

63. Những khó khăn mà người tiết kiệm gặp phải khi đầu tư vào thị trường tài chính trực

tiếp:

A. Thiếu kinh nghiệm

B. Thiếu thông tin

C. Khả năng tiếp cận thị trường hạn chế

D. Thiếu kinh nghiệm, thiếu thông tin, khả năng tiếp cận thị trường hạn chế,

thiếu những công cụ tài chính có quy mô nhỏ và chi phí giao dịch tốn kém

64. Việc đa dạng hóa các công cụ tài chính của trung gian tài chính tạo ra lợi ích gì cho

người tiết kiệm:

A. Phân tán rủi ro

B. Tăng tính thanh khoản

C. Cung cấp nhiều thông tin

D. Tất cả đều sai

65. Hiệu quả kinh tế mà trung gian tài chính mang lại cho người vay vốn:

A. Giảm chi phí giao dịch do trung gian tài chính gắn kết chặt chẽ được nhu cầu của

người tiết kiệm và người đi vay

B. Chuyển hóa nguồn vốn tiết kiệm ngắn hạn đáp ứng nhu cầu vay vốn dài hạn của

các doanh nghiệp

C. Đa dạng hóa các sản phẩm tài chính với quy mô và kỳ hạn khác nhau

D. Tất cả các đáp án đều đúng

66. Tại sao tính chuyên nghiệp làm giảm chi phí tài chính

A. Do chuyên hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ - tài chính, các trung gian chẳng

những sẽ có nhiều kinh nghiệm để quản lý vốn hiệu quả hơn mà còn có thể đề

ra các giải pháp để giảm chi phí giao dịch nhằm nâng cao mức lợi nhuận.

B. Các trung gian tài chính chuyên hoạt động trong lĩnh vực tài chính tiền tệ nên họ

được trang bị đầy đủ hơn những người cho vay đơn lẻ cả về kiến thức và kinh

nghiệm, nhờ đó họ có thể thu thập và xử lý thông tin hiệu quả hơn, giúp đánh giá

được chính xác hơn mức độ rủi ro của các dự án xin vay

C. Với lợi thế nguồn vốn huy động lớn, khi thực hiện mua bán chứng khoán với khối

lượng giao dịch lớn hay thực hiện đa dạng hóa danh mục đầu tư để giảm rủi ro các

trung gian có thể giảm đi rất nhiều chi phí giao dịch

D. Hoạt động với quy mô lớn tạo điều kiện để các trung gian tài chính đầu tư vào các

hệ thống máy tính đắt tiền dùng cho quản lý và tiến hành hàng triệu giao dịch mà

vẫn đảm bảo chi phí tính trên mỗi giao dịch ở mức thấp.

67. Các trung gian tài chính có thể giảm chi phí giao dịch tính trên mỗi đồng vốn do:

A. Quy mô huy động vốn lớn

B. Đa dạng hóa danh mục đầu tư

C. Phân tán được rủi ro

D. Không có thông tin bất cân xứng

68. Giao dịch qua các trung gian tài chính làm giảm chi phí giao dịch do:

A. Phân tán được rủi ro

B. Hoạt động với quy mô lớn tạo điều kiện để các trung gian tài chính đầu tư

vào các hệ thống máy tính đắt tiền dùng cho quản lý và tiến hành hàng triệu

giao dịch mà vẫn đảm bảo chi phí tính trên mỗi giao dịch ở mức thấp.

C. Các trung gian tài chính chuyên hoạt động trong lĩnh vực tài chính tiền tệ nên họ

được trang bị đầy đủ hơn những người cho vay đơn lẻ cả về kiến thức và kinh

nghiệm, nhờ đó họ có thể thu thập và xử lý thông tin hiệu quả hơn, giúp đánh giá

được chính xác hơn mức độ rủi ro của các dự án xin vay

D. Không có đáp án nào đúng

69. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng?

A. Là quan hệ tín dụng hai chiều

B. Là quan hệ tín dụng một chiều

C. Là quan hệ tín dụng gián tiếp hai chiều

D. Không có đáp án đúng

70. Tín dụng ngân hàng không có đặc điểm:

A. Thời hạn tín dụng có ngắn, trung và dài hạn

B. Phạm vi tín dụng rộng

C. Khối lượng tín dụng lớn

D. Là quan hệ mua bán chịu hàng hóa giữa NHTM với người tiêu dùng

71. Tín dụng thương mại là?

A. Quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng

B. Quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp và NHTM

C. Quan hệ mua bán chịu hàng hóa giữa các DN trực tiếp sản xuất kinh

doanh với nhau

D. Quan hệ mua bán chịu giữa DN và người tiêu dùng.

72. Tín dụng thương mại sử dụng công cụ:

A. Trái phiếu

B. Thương phiếu

C. Kỳ phiếu NHTW

D. Tín phiếu kho bạc

73. Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng:

A. Trực tiếp và một chiều

B. Trực tiếp và hai chiều

C. Gián tiếp và một chiều

D. Gián tiếp và hai chiều

74. Tìm phát biểu “ Sai”

A. Các định chế tài chính trung gian chủ yếu hoạt động kinh doanh tài chính, tiền tệ

B. Các định chế tài chính trung gian là cầu nối giữa chủ thể cung và cầu vốn trên thị

trường

C. Các định chế tài chính trung gian là cầu nối giữa chủ thể cung và cầu vốn

trên thị trường, tham gia sản xuất đa dạng các sản phẩm hàng hóa

D. Quá trình chuyển dịch các dòng tài chính thông qua hoạt động của các định chế

tài chính cơ bản dựa trên nguyên tắc hoàn trả

75. Quá trình chuyển dịch các dòng tài chính thông qua hoạt động của các định chế tài

chính dựa trên nguyên tắc?

A. Hoàn trả

B. Không hoàn trả

C. Một chiều

D. Không có đáp án đúng

76. Các định chế tài chính trung gian có vai trò?

A. Điều tiết và quản lý thị trường

B. Cầu nối giữa chủ thể cung và cầu trên thị trường

C. Ban hành quy định sự hoạt động của các chủ thể tham gia trên thị trường

D. Kiểm soát thị trường, là cầu nối giữa chủ thể cung và cầu trên thị trường

77. Các định chế tài chính là?

A. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa

B. Các đơn vị kinh doanh tiền tệ

C. Vừa là DN sản xuất, và là đơn vị kinh doanh tiền tệ

D. Các ngân hàng thương mại

78. Các định chế tài chính trung gian là?

A. Các ngân hàng thương mại

B. Các định chế tài chính phi ngân hàng

C. Các NHTM và các định chế tài chính phi ngân hàng

D. Các công ty bảo hiểm

79. Định chế tài chính nào sau đây không có chức năng cho vay?

A. Ngân hàng thương mại

B. Công ty bảo hiểm

C. Công ty tài chính

D. Quỹ tín dụng và công ty tài chính

80. Trên thị trường, các định chế tài chính trung gian đóng vai trò?

A. Chu chuyển nguồn vốn từ nơi thừa vốn đến nới thiếu vốn

B. Kênh dẫn vốn trực tiếp đến đối tượng cần vốn

C. Huy động nguồn vốn nhàn dỗi trong dân cư

D. Cấp tín dụng cho các tổ chức cá, nhân trong nền kinh tế

81. Sự chuyển dịch dòng vốn thông qua hoạt động của các định chế tài chính trung gian

là?

A. Sự chuyển dịch một chiều

B. Sự chuyển dịch hai chiều

C. Dòng vốn được các định chế tài chính trung gian sử dụng để cho vay

D. Quá trình huy động vốn

82. Những tổ chức nào sau đây được làm trung guan thanh toán:

A. Ngân hàng thương mại

B. Quỹ đầu tư

C. Công ty tài chính

D. Tất cả đều đúng

83. Các tổ chức nhận tiền gửi không bao gồm:

A. Ngân hàng thương mại

B. Quỹ hưu trí

C. Tổ chức liên hiệp tín dụng

D. Ngân hàng tương trợ

84. Các định chế tài chính phi tiền gửi bao gồm:

A. Các quỹ hưu trí

B. Các quỹ tín dụng

C. Các quỹ tiết kiệm và cho vay

D. Không có đáp án đúng

85. Định chế tài chính nào sau đây không có chức năng cho vay tín dụng?

A. Các ngân hàng thương mại

B. Các công ty bảo hiểm

C. Các công ty tài chính

D. Hiệp hội tín dụng

86. Thông thường, trên thế giới, bảo hiểm xã hội

A. Mang tính tự nguyện

B. Mang tính bắt buộc

C. Vừa bắt buộc, vừa tự nguyện

D. Tất cả đều sai

87. Quỹ đầu tư nào chấp nhận việc mua lại chứng chỉ quỹ của mình khi nhà đầu tư yêu

cầu:

A. Quỹ đầu tư mở

B. Quỹ đầu tư đóng

C. Không có quỹ đầu tư nào cho phép như vậy

D. Quỹ đại chúng

88. Quỹ tương trợ:

A. Là một thị trường tài chính mà các doanh nghiệp nhỏ bán cổ phiếu và trái phiếu nhằm

tăng quỹ.

B. Là quỹ do chính phủ thành lập nhằm cấp vốn cho các doanh nghiệp nhỏ muốn đầu tư

vào các dựa án có lợi cho doanh nghiệp và cộng đồng

C. Bán cổ phiếu và trái phiếu cho các công ty nhỏ, ít tên tuổi để giúp các công ty này tiết

kiệm chi phí lãi suất nếu phải vay vốn ngân hàng

D. Là một tổ chức chuyên bán cổ phần ra công chúng và sử dụng số tiền thu được

mua các loại cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường chứng khoán

89. Tự doanh chứng khoán là:

A. Công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho khách hàng

B. Công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho chính mình

C. Công ty chứng khoán quản lý vốn của khách hàng và nắm giữ chứng khoán của khách

hàng

D. Tất cả đều đúng

90. Tổ chức nào được phép huy động tiền gửi:

A. Công ty chứng khoán

B. Ngân hàng thương mại

C. Công ty tài chính

D. Quỹ hưu trí

91. Tổ chức nào không được nhận tiền gửi:

A. Ngân hàng thương mại

B. Hợp tác xã tín dụng

C. Hiệp hội cho vay và tiết kiệm

D. Công ty tài chính

92. Tổ chức tín dụng không được cho vay vốn những nhu cầu nào?

A. Nhu cầu mua sắm tài sản và chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật không cấm

mua bán, chuyển nhượng

B. Nhu cầu thanh toán các chi phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật không cấm

C. Những đối tượng kinh doanh xét thấy không có lợi nhuận lớn

D. Nhu cầu tài chính để giao dịch mà pháp luật cấm: nhu cầu thanh toán các chi

phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm

93. Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại do ai quy định:

A. Nhà nước quy định

B. Ngân hàng trung ương quy định

C. Ngân hàng thương mại quy định

D. Tất cả đều sai

94. Vốn huy động từ tiền gửi của ngân hàng thương mại gồm những bộ phận nào?

A. Tiền gửi thanh toán (Tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn, tiền đi vay ngân hàng

trung ương

B. Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay tổ chức tín dụng

khác

C. Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác

D. Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác

95. Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, đối tượng cho vay của tín dụng Ngân hàng là

gì?

A. Là tất cả các nhu cầu vay vốn của nền kinh tế

B. Là nhu cầu vay vốn ngắn hạn, trung và dài hạn của nền kinh tế - xã hội

C. Là nhu cầu vay vốn hợp pháp theo quy định của pháp luật

D. Là nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội

96. Các trung gian tài chính phi ngân hàng là:

A. Ngân hàng thương mại

B. Trung gian tài chính được phép huy động tiền gửi

C. Các trung gian tài chính chỉ huy động tiền gửi

D. Các trung gian tài chính không được phép huy động tiền gửi

97. Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng

phi ngân hàng thể hiện ở những điểm nào?

A. Ngân hàng thương mại có cho vay và huy động trong khi tổ chức tín dụng phi ngân

hàng có cho vay nhưng không có huy động vốn

B. Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó chỉ làm được một hoạt

động ngân hàng trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng làm toàn bộ các nghiệp vụ

ngân hàng

C. Ngân hàng thương mại được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi trong khi đó

các tổ chức tín dụng phi ngân hàng không làm được

D. Ngân hàng thương mại được cho vay trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng lại

không được

98. Công ty chứng khoán Việt Nam không được phép thực hiện hoạt động nào sau đây?

A. Quản lý danh mục vốn đầu tư

B. Bảo lãnh phát hành chứng khoán

C. Cho vay để mua chứng khoán

D. Tư vấn đầu tư chứng khoán

99. Quỹ tài chính của công ty bảo hiểm thương mại không hình thành từ:

A. Sự hỗ trợ của ngân sách nhà nước

B. Phí bảo hiểm

C. Lãi đầu tư

D. Tất cả đều đúng

100.Ngân hàng thương mại hoạt động có mục đích:

A. Tìm kiếm lợi nhuận

B. Trợ giúp cho hoạt động của ngân hàng trung ương

C. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia

D. Tìm kiếm lợi nhuận và là công cụ điều hành của ngân hàng trung ương

101.Ngân hàng phát triển chuyên:

A. Đầu tư vào dự án dài hạn

B. Đầu tư vào dự án ngắn hạn

C. Đầu tư vào dự án ngắn hạn và dài hạn

D. Đầu tư vào dự án dài hạn do nhà nước chỉ đạo