22
CHƯƠNG 5 CAN THIỆP CỦA NHÀ NƯỚC VÀO THỊ TRƯỜNG

Chuong 5 print

  • Upload
    ha-aso

  • View
    107

  • Download
    2

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Chuong 5 print

CHƯƠNG 5

CAN THIỆP CỦA NHÀ NƯỚC VÀO THỊ TRƯỜNG

Page 2: Chuong 5 print

Nhắc lại chương 4 về cấu trúc thị trường ….

Page 3: Chuong 5 print

HỆ THỐNG CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG

CẠNH TRANH HOÀN CHỈNH

CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN

THIỂU SỐ ĐỘC QUYỀN

ĐỘC QUYỀN

CAN THIỆP CỦA NHÀ NƯỚC

Thất bại thị trường

Sức mạnh thị trường

Page 4: Chuong 5 print

1) Giới thiệu

Thị trường cạnh tranh hoàn chỉnh phúc lợi của người tiêu dùng được tối đa hóa;

Khi thị trường không hoàn chỉnh các xí nghiệp có khả năng tối đa hóa lợi ích của mình trên cơ sở thiệt hại của người tiêu dùng thất bại thị trường.

I. HIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG

Page 5: Chuong 5 print

2) Các loại thất bại thị trường

i. Bất bình đẳng và hệ thống giá cả;

ii. Hàng hóa công cộng;

iii. Ngoại tác trong sản xuất;

iv. Sức mạnh độc quyền và phân bố tài nguyên không hiệu quả;

v. Biến động kinh tế.

I. HIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG

Page 6: Chuong 5 print

Hai lý do:

(1) Khắc phục tình trạng thất bại thị trường;

(2) Hạn chế sức mạnh thị trường.

3) Can thiệp của nhà nước

Page 7: Chuong 5 print

1) Hệ thống giá cả và phân phối thu nhập

Thị trường lao động: người lao động có năng lực/kỹ năng sẽ được hưởng mức lương cao;

Vấn đề: Không bình đẳng về năng lực (ability)/kỹ năng (skills) có các nhóm bất lợi về kinh tế;

Như: người già, người khiếm khuyết về thể chất hoặc tinh thần, người thất nghiệp;

Giải pháp: trợ cấp và thuế …

II. KHẮC PHỤC THẤT BẠI THỊ TRƯỜNG

Page 8: Chuong 5 print

BẢNG. BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN

BẬC THUẾ THU NHẬP (triệu đồng/năm)

THUẾ SUẤT (%)

1 Đến 60 5

2 > 60 – 120 10

3 >120 – 216 15

4 > 216 – 384 20

5 > 384 – 624 25

6 > 624 – 960 30

7 > 960 35

Nguồn: Luật thuế TNCN, số 04/2007/QH12, ngày 21/11/2007

Page 9: Chuong 5 print

2) Cung cấp hàng hóa/dịch vụ công cộng

Như: quốc phòng, chiếu sáng công cộng, cảnh sát;

Đặc điểm: tác động hưởng lợi chung (free-rider effect) nhà nước chịu trách nhiệm cung cấp các hàng hóa này;

Nguồn kinh phí: từ thuế.

II. KHẮC PHỤC THẤT BẠI THỊ TRƯỜNG

Page 10: Chuong 5 print

3) Ngoại tác trong sản xuất

Thí dụ: ô nhiễm trong sản xuất;

Khắc phục: Các qui định chặt chẽ về ô nhiễm, khí thải, tiếng ồn trong sản xuất.

II. KHẮC PHỤC THẤT BẠI THỊ TRƯỜNG

Page 11: Chuong 5 print

4) Duy trì cạnh tranh và phân bố tài nguyên có hiệu quả

Kiểm soát độc quyền: sở hữu nhà nước, qui định pháp luật (luật cạnh tranh), qui định giá cả.

II. KHẮC PHỤC THẤT BẠI THỊ TRƯỜNG

Page 12: Chuong 5 print

P

0 Q

D

MR

ACMC

A

Qm

BPm

Hình. So sánh sản lượng và giá bán sản phẩm của XNĐQ và XNCTHC

GP1

Qc

Page 13: Chuong 5 print

5) Giảm thiểu biến động kinh tế

Chu kỳ kinh doanh bùng nổ (phát triển mạnh) và suy thoái.

II. KHẮC PHỤC THẤT BẠI THỊ TRƯỜNG

Page 14: Chuong 5 print

a. Kinh tế bùng nổ: nền kinh tế phát triển nhanh, thu nhập người dân tăng và nhu cầu tăng theo lạm phát thường cũng tăng theo;

Biện pháp:• Chính phủ hạn chế chi tiêu công• Khu vực tư nhân: tăng thuế; thắt chặt

chính sách tiền tệ với lãi suất cao khiến lãi suất tín dụng tăng giảm bớt đầu tư.

5) Giảm thiểu biến động kinh tế

Page 15: Chuong 5 print

b. Kinh tế suy thoái:

Biện pháp:

• kích cầu và khuyến khích chi tiêu;

• chính phủ gia tăng chi tiêu công;

• khuyến khích khu vực tư nhân phát triển: nới lỏng chính sách tiền tệ với lãi suất thấp để khuyến khích tư nhân vay mượn.

5) Giảm thiểu biến động kinh tế

Page 16: Chuong 5 print

III. LOẠI BỎ SỨC MẠNH THỊ TRƯỜNG

1) Khái niệm

Lý thuyết kinh tế thị trường: ‘cạnh tranh và thị trường tự do sẽ đảm bảo tối đa hóa lợi ích kinh tế cho toàn xã hội’

Nhưng trong nền kinh tế hiện tại, thị trường cạnh tranh lại là trường hợp ngoại lệ, chứ không phải là qui tắc …

Page 17: Chuong 5 print

III. LOẠI BỎ SỨC MẠNH THỊ TRƯỜNG1) Khái niệm

Phổ biến: Các công ty xuyên quốc gia, các cấu trúc thiểu số độc quyền khổng lồ;

Xí nghiệp thực hiện các hành vi không mang tính cạnh tranh người tiêu dùng có rất ít sự lựa chọn;

Page 18: Chuong 5 print

2) Các hành vi hạn chế thương mại

= các hành động của một xí nghiệp nhằm hạn chế cạnh tranh và do đó giảm bớt tính hiệu quả của cơ chế giá cả;

Page 19: Chuong 5 print

2) Các hành vi hạn chế thương mại

a. Thỏa thuận dọc

b. Thỏa thuận ngang

c. Cartels: liên kết về giá cả, sản lượng và thị phần. Thí dụ: OPEC

d. Phân biệt giá;

e. Cung cấp độc quyền;

Page 20: Chuong 5 print

2) Các hành vi hạn chế thương mại

f. Tẩy chay trực tiếp

Thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều đối thủ cạnh tranh để từ chối giao dịch, hoặc hạn chế giao dịch với một nhà cung cấp khác hoặc một nhóm đối thủ cạnh tranh khác.

Page 21: Chuong 5 print

2) Các hành vi hạn chế thương mại

g. Tẩy chay gián tiếp (thứ cấp)Ngăn cản việc cung cấp hàng hóa cho (hoặc từ) một xí

nghiệp với mục đích gây thiệt hại đáng kể hoặc làm giảm sút sự cạnh tranh trên thị trường;

Thí dụ: nghiệp đoàn ngành giết mổ gia súc đang đình công để đòi tăng lương với công ty giết mỗ và chế biến sản phẩm gia súc. Một nghiệp đoàn khác là nghiệp đoàn kiểm dịch thú y từ chối vào công ty để kiểm dịch gia súc nhằm hỗ trợ nghiệp đoàn bạn. Hành động của nghiệp đoàn kiểm dịch thú ý được xem như là hành động tẩy chay gián tiếp, và có thể bị trừng phạt theo pháp luật.

Page 22: Chuong 5 print

2) Các hành vi hạn chế thương mại

h. Sáp nhập

Hai hoặc nhiều xí nghiệp kết hợp lại với nhau để trở thành một;

Sáp nhập có thể bị ngăn cản nếu khiến xí nghiệp có được vị trí khống chế thị trường, hoặc khiến làm suy giảm đáng kể tình hình cạnh tranh;

trich dan Luat Canh Tranh.doc