50
Chương 4 Thất nghiệp Nguyễn Việt Hưng

Chap4 unemployment

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chap4 unemployment

Chương 4Thất nghiệp

Nguyễn Việt Hưng

Page 2: Chap4 unemployment

2

Mục tiêu của chương

Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp

Phân loại thất nghiệp

Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên

Chi phí và lợi ích của thất nghiệp

Tình hình thất nghiệp ở các nước đang phát triển

Page 3: Chap4 unemployment

3

Mục tiêu của chương

Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp

Phân loại thất nghiệp

Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên

Chi phí và lợi ích của thất nghiệp

Tình hình thất nghiệp ở các nước đang phát triển

Page 4: Chap4 unemployment

4

Lực lượng lao động và thất nghiệp

Dân số của một quốc gia chia thành hai

nhóm:

– Nhóm trong độ tuổi lao động Những người trên 15 tuổi, đủ quyền công dân, sức khỏe

bình thường, hiện không tham gia quân đội hoặc một số

công việc đặc biệt khác.

– Nhóm ngoài độ tuổi lao động

Page 5: Chap4 unemployment

5

Lực lượng lao động và thất nghiệp

Nhóm trong độ tuổi lao động được chia thành hai

nhóm:

– Nhóm trong lực lượng lao động

Những người có nhu cầu làm việc (dễ xác định không???)

– Nhóm ngoài lực lượng lao động

Những người không có nhu cầu làm việc

– VD: sinh viên, người nội trợ,...

Page 6: Chap4 unemployment

6

Lực lượng lao động và thất nghiệp

Nhóm trong lực lượng lao động được chia

thành 2 nhóm

– Có việc

– Thất nghiệp

Page 7: Chap4 unemployment

0 20 40 80

Ngoài LLLĐ

Ngoài ĐTLĐ

Dân số

Trong độ tuổi lao động

Lực lượngLao động

Có việcThất nghiệp

Page 8: Chap4 unemployment

8

Lực lượng lao động và thất nghiệp

Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động

– Số người trong lực lượng lao động chia cho số người trong

độ tuổi lao động

Tỷ lệ thất nghiệp

– Số người thất nghiệp chia cho số người trong lực lượng lao

động

Page 9: Chap4 unemployment

9

Lực lượng lao động và thất nghiệp

Tổng số giờ làm việc

– Là tổng số giờ làm việc của những người có việc

làm, công việc này có thể là cả ngày hoặc nửa

ngày.

– Nó phản ánh chính xác hơn thời gian làm việc,

đặc biệt tại các quốc gia nông nghiệp

Page 10: Chap4 unemployment

Tỷ lệ tham

gia LLLĐ

Tỷ lệ thất nghiệp

% d

ân s

ố tr

ong

ĐT

% d

ân s

ố tr

ong

LLLĐ

Tỷ lệ việc làm trong ĐTLĐ

Năm

Thị trường lao động nước Mỹ

Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkins

Page 11: Chap4 unemployment

11

Lực lượng lao động và thất nghiệp

Tỷ lệ việc làm trong độ tuổi lao động

– Số người có việc làm chia cho số người trong độ

tuổi lao động

Page 12: Chap4 unemployment

% d

ân s

ố tr

ong

ĐT

Tỷ lệ tham

gia LLLĐ

Tỷ lệ tham

gia LLLĐ

Tỷ lệ việc làm trong ĐTLĐ

Tỷ lệ việc làm trong ĐTLĐ

Nam

Nữ

Năm

Thị trường lao động nước Mỹ

Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkins

Page 13: Chap4 unemployment

13

Lực lượng lao động và thất nghiệp

Tỷ lệ thất nghiệp tăng trong thời kỳ suy thoái và giảm

trong thời kỳ tăng trưởng

Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động có xu hướng tăng

– Tăng mạnh tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của nữ giới

– Giảm nhẹ tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của nam giới

Page 14: Chap4 unemployment

Số

giờ

làm

việ

c (t

ỷ gi

ờ)

Năm

a) Tổng số giờ

Thị trường lao động nước Mỹ

Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkins

Page 15: Chap4 unemployment

Số

giờ

làm

việ

c tr

ung

bình

tron

g tu

ần

Năm

b) số giờ làm việc trung bình của một người trong tuần

Thị trường lao động nước Mỹ

Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkins

Page 16: Chap4 unemployment

16

Lực lượng lao động và thất nghiệp

Tổng số giờ làm việc cũng biến động theo

chu kỳ kinh doanh

Số giờ làm việc trung bình trong tuần có xu

hướng giảm theo thời gian.

Page 17: Chap4 unemployment

Thị trường lao động luôn

động

– Có những người rút lui khỏi

LLLĐ

– Có những người tham gia

LLLĐ

– Có những người mất việc

– Có những người có việc

mới

Có việc

Thất nghiệp

Ngoài

LLLĐ

Tuyển mớigọi lại

Mất việcbỏ việc

Gia nhập

Rút lui

Gia nhập

Mất việcbỏ việc, về hưu

Page 18: Chap4 unemployment

18

Lực lượng lao động và thất nghiệp

Một người sẽ trở thành thất nghiệp nếu

1. Mất việc và tìm kiếm công việc khác

2. Bỏ việc và tìm kiếm công việc khác

3. Tham gia mới hoặc tham gia lại lực lượng lao

động và tìm kiếm một công việc

Page 19: Chap4 unemployment

Thời lượng thất nghiệp

0 20 30 50% thất nghiệp

10 40

Đỉnh tăng trưởng

Đáy suy thoái

Ít hơn 5 tuần

5-14 tuần

15-26 tuần

Trên 27 tuần

Page 20: Chap4 unemployment

20

Lực lượng lao động và thất nghiệp

Thời lượng thất nghiệp khi nền kinh tế suy

thoái dài hơn thời lượng thất nghiệp khi nền

kinh tế tăng trưởng.

Phần nhiều sẽ sớm tìm được việc trở lại;

phần còn lại sẽ thất nghiệp dài hạn.

Page 21: Chap4 unemployment

21

Mục tiêu của chương

Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp

Phân loại thất nghiệp

Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên

Chi phí và lợi ích của thất nghiệp

Tình hình thất nghiệp ở các nước đang phát triển

Page 22: Chap4 unemployment

22

Phân loại thất nghiệp

Thất nghiệp phân ra làm hai loại

– Thất nghiệp tự nhiên

Thất nghiệp tồn tại khi nền kinh tế đang hoạt động ở trạng thái

toàn dụng nguồn lực (tức là trạng thái thông thường)

– Thất nghiệp chu kỳ

Thất nghiệp tăng thêm khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, nguồn

lực không được toàn dụng.

Page 23: Chap4 unemployment

Phân loại thất nghiệp

GD

P th

ực

tế (

tỷ đ

ôla

1992

)

Tỷ

lệ th

ất n

ghiệ

p

Năm

a) GDP thực tế

Năm

b) Thất nghiệp

GDP thực tế

GDP tiềm năng

Tỷ lệ thất nghiệp

Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên

Thất nghiệpChu kỳ

Page 24: Chap4 unemployment

24

Mục tiêu của chương

Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp

Phân loại thất nghiệp

Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên

Chi phí và lợi ích của thất nghiệp

Tình hình thất nghiệp ở các nước đang phát triển

Page 25: Chap4 unemployment

25

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên phân ra

thành ba nhóm

1. Thất nghiệp tạm thời

2. Thất nghiệp cơ cấu

3. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển

Page 26: Chap4 unemployment

26

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

1. Thất nghiệp tạm thời

Thất nghiệp do quá trình luân chuyển lao

động và việc làm liên tục trên thị trường

– rời bỏ và gia nhập lực lượng lao động

– tạo thêm hoặc giảm bớt số việc làm

Page 27: Chap4 unemployment

27

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

1. Thất nghiệp tạm thời VD:

– sinh viên tốt nghiệp tham gia thị trường lao động– Người phụ nữ sau khi sinh tham gia lại thị trường lao

động– Một doanh nghiệp đóng cửa và sa thải lao động– Một người lao động bỏ việc để tìm công việc khác

Thất nghiệp này tương đối ngắn

Page 28: Chap4 unemployment

28

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

2. Thất nghiệp cơ cấu

Sự thay đổi công nghệ và cạnh tranh quốc tế làm

thay đổi yêu cầu kỹ năng đối với người lao động

hoặc thay đổi khu vực làm việc

Thất nghiệp này kéo dài hơn thất nghiệp tạm thời

do quá trình di chuyển hoặc đào tạo lại.

Page 29: Chap4 unemployment

29

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

2. Thất nghiệp cơ cấu VD

– Nhu cầu thợ hàn, thợ đúc giảm trong khi nhu cầu thợ lắp ráp và sửa chữa điện tử tăng → những người thợ hàn,... cần học thêm nghề lắp ráp và sửa chữa điện tử

– Thành phố Nam Định, Việt Trì giảm nhu cầu việc làm; tỉnh Vĩnh Phúc, Hải Dương tăng nhu cầu việc làm → luống lao động di cư.

Page 30: Chap4 unemployment

30

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

3. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển

Thị trường lao động

– Cung lao động

Cho biết số giờ lao động mà người lao động sẵn sàng

làm việc tại mỗi mức lương thực tế.

Page 31: Chap4 unemployment

31

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

Người lao động ra quyết định làm việc dựa

trên nguyên tắc cực đại lợi ích giữa nghỉ

ngơi và lượng hàng hóa được tiêu dùng từ

thu nhập do làm việc

Page 32: Chap4 unemployment

32

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

Khi tiền lương tăng

– Hiệu ứng thay thế: làm tăng số giờ làm việc và giảm số giờ nghỉ

ngơi

Do chi phí nghỉ ngơi trở nên đắt đỏ hơn

– Hiệu ứng thu nhập: làm giảm số giờ làm việc và tăng số giờ nghỉ

ngơi

Do có thể tiêu dùng lượng hàng hóa như trước với thời gian làm việc

ít hơn và nghỉ ngơi nhiều hơn

Page 33: Chap4 unemployment

33

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

Nếu hiệu ứng thay thế trội hơn hiệu ứng thu nhập →

số giờ làm việc sẽ tăng (đúng tại những mức lương

cao vừa phải trở xuống) (đường cung lđ dốc lên)

Nếu hiệu ứng thu nhập trội hơn hiệu ứng thay thế →

số giờ làm việc sẽ giảm (đúng tại những mức lương

rất cao) → đường cung lao động vòng về phía sau.

Page 34: Chap4 unemployment

Cung lao động

Số giờ làm việc

Mứ

c lư

ơn

g t

hự

c tế

40

70

100

0 200

LS

150

Page 35: Chap4 unemployment

35

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

3. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển

– Cầu lao động

Cho biết số giờ lao động doanh nghiệp muốn thuê tại

mỗi mức lương thực tế

Page 36: Chap4 unemployment

36

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

Mức lương thực tế phải bằng với sản phẩm

cận biên của lao động MPL

MPL giảm dần khi L tăng

→ Khi tiền lương tăng thì doanh nghiệp sẽ

giảm nhu cầu lao động

Page 37: Chap4 unemployment

0

LD

Số giờ làm việc

Mứ

c lư

ơn

g t

hự

c tế

40

70

100

200100

Cầu lao động

Page 38: Chap4 unemployment

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

Kết hợp cung cầu lao động

(giả định cung lao động dốc

lên)

– Mức lương thực tế cân

bằng w = $70

– Số giờ làm việc cân bằng

trên thị trường 200

0

LD

Số giờ làm việc

Mứ

c lư

ơn

g t

hự

c tế

40

200

LS

Page 39: Chap4 unemployment

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

Nếu tiền lương cao hơn mức

cân bằng

– Lượng người muốn làm việc

tăng

– Lượng việc làm doanh nghiệp

thuê giảm

→ dư cung lao động → tạo áp lực

giảm lương xuống mức cân

bằng.

0

LD

Số giờ làm việc

Mứ

c lư

ơng

thự

c tế

40

70

200100

LSDư cung

Page 40: Chap4 unemployment

40

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

Thất nghiệp theo lý thuyết cổ

điển là thất nghiệp phát sinh do

tiền lương bị mắc ở mức cao

hơn mức lương cân bằng và

gây ra thất nghiệp

– Muốn làm việc tại mức lương

hiện tại nhưng không có đủ

việc làm → thất nghiệp do thiếu

cầu

0

LD

Số giờ làm việc

Mứ

c lư

ơng

thự

c tế

40

70

200100

LSThất nghiệp

Page 41: Chap4 unemployment

41

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

Nguyên nhân tiền lương cao hơn mức lương

cân bằng

– Luật tiền lương tối thiểu

– Công đoàn

– Lý thuyết tiền lương hiệu quả

Page 42: Chap4 unemployment

42

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

Luật tiền lương tối thiểu

– Ủng hộ: tạo mức lương đủ đảm bảo cuộc sống

cho người lao động và gia đình anh ta

– Phản đối: gây ra thất nghiệp cho nhóm lao động ít

kỹ năng có thu nhập thấp và cơ hội việc làm hạn

chế

Page 43: Chap4 unemployment

43

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

Công đoàn: hiệp hội của công nhân

– Ủng hộ: giúp công nhân không bị thua thiệt khi đàm phán lương và

điều kiện làm việc với chủ doanh nghiệp

– Phản đối:

Gây ra thất nghiệp

Không làm tăng tổng lợi ích cho người lao động mà chỉ chuyển lợi ích

từ người ngoài cuộc (mất việc) sang người trong cuộc (tiếp tục làm

việc)

Page 44: Chap4 unemployment

44

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

Lý thuyết tiền lương hiệu quả: doanh nghiệp có lợi

khi trả cho người lao động mức lương cao

– Sức khỏe người lao động được cải thiện

– Chất lượng người lao động cao hơn

– Nỗ lực làm việc của người lao động cao hơn

– Giảm tốc độ thay thế và tuyển mới lao động

Page 45: Chap4 unemployment

45

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

Thất nghiệp tự nhiên có thể thay đổi

– Do trạng thái và cấu trúc kinh tế

– Do những thay đổi nhân khẩu

giới nữ tham gia thị trường lao động nhiều hơn

– Do chính sách của chính phủ

Chính sách bảo hiểm thất nghiệp

Chính sách đối với hoạt động công đoàn

– Do chính sách trả lương cao của doanh nghiệp

Page 46: Chap4 unemployment

46

Mục tiêu của chương

Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp

Phân loại thất nghiệp

Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên

Chi phí và lợi ích của thất nghiệp

Tình hình thất nghiệp ở các nước đang phát triển

Page 47: Chap4 unemployment

47

Chi phí và lợi ích của thất nghiệp

Chi phí thất nghiệp

– Hao phí nguồn lực xã hội: con người và máy móc

Quy luật Okun áp dụng cho nền kinh tế Mỹ nói rằng 1% thất nghiệp

chu kỳ làm sản lượng giảm 2.5% so với mức sản lượng tiềm năng

– Tâm lý xấu đối với người lao động và gia đình

Công nhân tuyệt vọng khi không thể có việc làm sau một thời gian dài

Khủng hoảng gia đình do không có thu nhập

Page 48: Chap4 unemployment

48

Chi phí và lợi ích của thất nghiệp

Lợi ích của thất nghiệp

– Thất nghiệp mang lại thời gian nghỉ ngơi và sức khỏe

– Thất nghiệp tạo sự cạnh tranh và tăng hiệu quả

– Thất nghiệp mang lại thời gian cho học hành và trau dồi

thêm kỹ năng

– Thất nghiệp ngắn hạn giúp người lao động tìm công việc

ưng ý và phù hợp → tăng hiệu quả xã hội

Page 49: Chap4 unemployment

49

Mục tiêu của chương

Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp

Phân loại thất nghiệp

Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên

Chi phí và lợi ích của thất nghiệp

Tình hình thất nghiệp ở các nước đang phát triển

Page 50: Chap4 unemployment

50

Thất nghiệp ở các nước đang phát triển

Một số dạng thất nghiệp khác tồn tại ở các nước đang phát triển

– Thất nghiệp mùa vụ: nông dân và thợ xây

– Thất nghiệp trá hình: phụ nữ ở nhà nội trợ hoặc thanh niên đi học thêm

trong khi thực sự họ muốn đi làm

– Bán thất nghiệp: hiệu suất làm việc rất thấp – cán bộ hành chính ở các cơ

quan nhà nước

Con số thất nghiệp được công bố đôi khi không phản ánh chính xác

thực trạng thất nghiệp , đặc biệt là ở các quốc gia đang phát triển