44
v2.0017111202 BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TS. Nguyễn Thanh Huyền Giảng viên Trường Đại học Thương mại 1 v2.0017111202

BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

TS. Nguyễn Thanh Huyền

Giảng viên Trường Đại học Thương mại

1v2.0017111202

Page 2: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

Tình huống khởi động bài

Ông A tích lũy được một số tiền là 200 triệu đồng, ông đang có ý định sẽ đầu tư số tiền này vào lĩnh vực tài

chính của một doanh nghiệp nào đó. Nhưng ông lại không am hiểu lắm về lĩnh vực này. Vì vậy, ông rất muốn

tìm một chuyên gia về lĩnh vực này để giải thích cho mình một số thắc mắc chung về lĩnh vực tài chính

doanh nghiệp:

1. Tài chính doanh nghiệp là gì?

2. Mục tiêu hoạt động của tài chính doanh nghiệp?

3. Các quyết định tài chính doanh nghiệp chủ yếu là những quyết định nào?

4. Các hoạt động tài chính doanh nghiệp bao gồm những hoạt động cụ thể gì?

5. Có những nhân tố nào sẽ ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp?

2

Page 3: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

Mục tiêu bài học

3

Trình bày được khái niệm về doanh nghiệp, mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.

Chỉ ra được các quyết định tài chính của doanh nghiệp về đầu tư, huy động vốn và nội dung

hoạt động của tài chính doanh nghiệp.

Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp.

Page 4: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

Cấu trúc nội dung

4

1.1 Doanh nghiệp và mục tiêu hoạt động của

doanh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp và các quyết định

tài chính doanh nghiệp

1.3 Hoạt động tài chính doanh nghiệp

Các nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp1.4

1.2

Page 5: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.1. Doanh nghiệp và mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp

5

1.1.1

1.1.2

Khái niệm

Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp

Page 6: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.1.1. Khái niệm

6

Là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch

ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật,

nhằm mục đích kinh doanh (Theo Luật doanh nghiệp 2014).

Doanh nghiệp

Page 7: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.1.2. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp

a. Tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu

• Tối đa hóa chỉ tiêu EAT – Earning After Tax (Lợi nhuận sau thuế)

Hạn chế: Chưa chắc đã gia tăng được giá trị cho cổ đông.

Ví dụ: Công ty cổ phần phát hành thêm cổ phiếu mới → Lợi nhuận thu được cao hơn về số tuyệt đối do

vốn đầu tư cao hơn, nhưng số chi phí lớn hơn nên chưa chắc cổ tức đã cao hơn.

• Tối đa hóa chỉ tiêu EPS - Earning Per Share (tỉ suất lợi nhuận ròng của mỗi cổ phần thường)

Hạn chế:

EPS không tính được yếu tố thời giá tiền tệ và độ dài của lợi nhuận kỳ vọng;

Tối đa hóa EPS chưa tính đến yếu tố rủi ro (nhà đầu tư chỉ đầu tư vào những chi phí có tỉ suất sinh

lời thực > 0);

Tối đa hóa EPS không cho phép sử dụng chính sách cổ tức để tác động đến thị giá cổ phiếu (trong

trường hợp công ty theo đuổi mục tiêu tăng trưởng, không trả cổ tức cho cổ đông, hoặc trả thấp).

7

Page 8: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.1.2. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp (tiếp theo)

• Tối đa thị giá cổ phiếu - Market price per share

Đây là mục tiêu bao quát nhất vì nó được đánh giá ở góc độ thời gian, rủi ro, chính sách cổ tức và các yếu

tố khác ảnh hưởng đến giá cổ phiếu.

→ Tối đa hóa thị giá cổ phiếu là tối đa hóa giá trị cho doanh nghiệp và tối đa hóa lợi ích của chủ sở hữu.

8

Page 9: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.1.2. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp (tiếp theo)

b. Giải quyết tốt vấn đề mâu thuẫn giữa chủ sở hữu và người điều hành

• Trong công ty cổ phần, quản lí công ty có sự tách rời về quyền lực của người điều hành công ty và chủ sở

hữu công ty → Người điều hành có thể ra quyết định mang lại lợi ích cá nhân và ảnh hưởng tới lợi ích số

đông cổ đông.

• Nên đặt vai trò giám đốc như là đại diện của cổ đông và có các cơ chế khuyến khích tài chính đối với người

điều hành (có chế độ lương, thưởng thỏa đáng), biến người điều hành thành cổ đông của công ty (tặng cổ

phiếu, tặng quyền mua cổ phiếu…)

9

Page 10: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.1.2. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp (tiếp theo)

c. Thực hiện tốt trách nhiệm đối với xã hội

• Đối với người tiêu dùng: Bảo vệ người tiêu dùng, không thổi phồng sản phẩm, có chế độ hậu mãi.

• Đối với người lao động:

Trả lương công bằng cho người lao động;

Quan tâm đến đảm bảo an toàn lao động: Có biện pháp đảm bảo an toàn lao động, mua bảo hiểm cho

người lao động.

Chú trọng đào tạo và nâng cao trình độ người lao động, giúp người lao động tiếp cận công nghệ mới.

• Đối với môi trường: Thực hiện các quy trình xử lí rác thải và bảo vệ môi trường.

10

Page 11: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu doanh nghiệp được cụ thể hóa KHÔNG bao gồm các chỉ tiêu

nào sau đây?

A. Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế (EAT).

B. Tối đa hóa tỉ suất lợi nhuận ròng của mỗi cổ phần thường (EPS).

C. Tối đa hóa lợi nhuận trước thuế.

D. Tối đa hóa thị giá cổ phiếu.

Đáp án đúng là: C. Tối đa hóa lợi nhuận trước thuế.

Vì: Lợi tức nhận được của chủ sở hữu doanh nghiệp là từ lợi nhuận sau thuế chứ không phải lợi nhuận trước

thuế.

11

Page 12: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.2. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định tài chính doanh nghiệp

12

1.2.1

1.2.2

Khái niệm tài chính doanh nghiệp

Các quyết định tài chính của doanh nghiệp

Page 13: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.2.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp: là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh sự vận động và chuyển hóa các

nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp phục vụ cho

hoạt động kinh doanh nhằm đạt tới các mục tiêu của doanh nghiệp.

Xét theo phạm vi hoạt động, các quan hệ tài chính doanh nghiệp bao gồm:

• Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Nhà nước đầu tư vốn cho doanh nghiệp hoạt động,

doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước (thuế, phí, lệ phí…)

• Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác trên thị trường: thanh toán tiền mua bán hàng

hóa, dịch vụ, quan hệ với các ngân hàng các tổ chức tín dụng trong hoạt động huy động vốn, cho vay,

đầu tư…

• Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp: thanh toán tiền lương, tiền công cho người lao động trong

doanh nghiệp; quan hệ thanh toán giữa các bộ phận trong doanh nghiệp; hoạt động phân phối lợi nhuận

sau thuế, phân phối và sử dụng các quỹ doanh nghiệp…

13

Page 14: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.2.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp

Xét theo nội dung kinh tế, các quan hệ tài chính doanh nghiệp bao gồm:

• Quan hệ tài chính trong quá trình khai thác, thu hút vốn: doanh nghiệp phát hành cổ phiếu, trái phiếu, gọi

vốn liên doanh, liên kết, đi vay.

• Quan hệ tài chính trong quá trình đầu tư, sử dụng vốn (diễn ra cả ở bên trong và bên ngoài doanh nghiệp):

đầu tư góp vốn liên doanh, mua cổ phiếu, trái phiếu của doanh nghiệp khác.

• Quan hệ tài chính trong quá trình phân phối kết quả kinh doanh – thu nhập và lợi nhuận của doanh nghiệp:

là quá trình phân phối lợi ích kinh tế giữa doanh nghiệp với các chủ thể liên quan như: Nhà nước (nộp thuế,

phí, lệ phí), ngân hàng và các chủ nợ (trả lãi vay), người lao động (quỹ khen thưởng, phúc lợi), chủ sở hữu

về vốn (trả cổ tức).

14

Page 15: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

Câu hỏi trắc nghiệm

Xét theo phạm vi hoạt động, các quan hệ tài chính của doanh nghiệp KHÔNG bao gồm quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước.

B. Quan hệ tài chính trong quá trình đầu tư, sử dụng vốn của doanh nghiệp.

C. Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp.

D. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác.

Đáp án đúng là: B. Quan hệ tài chính trong quá trình đầu tư, sử dụng vốn của doanh nghiệp.

Vì: Đây là 1 trong 3 nhóm quan hệ tài chính chia theo nội dung kinh tế.

15

Page 16: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.2.2. Các quyết định tài chính của doanh nghiệp

16

Quyết định đầu tưQuyết định

tài trợ vốn

Quyết định

phân phối

lợi nhuận

Page 17: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.2.2. Các quyết định tài chính của doanh nghiệp (tiếp theo)

• Quyết định đầu tư:

Khái niệm: Quyết định đầu tư là những quyết định liên quan đến tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ

phận tài sản, mối quan hệ cân đối giữa các bộ phận tài sản của doanh nghiệp.

Các quyết định đầu tư chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm:

- Quyết định đầu tư tài sản ngắn hạn: Quyết định tồn quỹ, tồn kho, chính sách bán hàng, đầu tư tài

chính ngắn hạn;

- Quyết định đầu tư tài sản dài hạn: Quyết định mua sắm tài sản cố định, đầu tư dự án, đầu tư tài chính

dài hạn;

- Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn: Quyết định sử dụng đòn

bẩy kinh doanh, quyết định điểm hoà vốn;

- Quyết định đầu tư là quyết định quan trọng nhất trong các quyết định tài chính doanh nghiệp vì nó tạo

ra giá trị doanh nghiệp.

17

Page 18: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.2.2. Các quyết định tài chính của doanh nghiệp (tiếp theo)

• Quyết định tài trợ vốn:

Lựa chọn nguồn vốn nào tài trợ cho việc mua sắm tài sản của doanh nghiệp (ngắn hạn hay dài hạn);

Xem xét mối quan hệ giữa lợi nhuận để tái đầu tư và lợi nhuận được phân chia cho chủ sở hữu;

Làm thế nào để huy động được các nguồn vốn đó;

Một số quyết định về nguồn tài trợ: Quyết định huy động vốn ngắn hạn, huy động vốn dài hạn, quan hệ

cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu, quyết định vay để mua tài sản hay đi thuê.

• Quyết định phân phối lợi nhuận:

Lựa chọn giữa việc sử dụng lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay là giữ lại để tái đầu tư.

Quyết định chính sách cổ tức mà công ty nên theo đuổi.

Đánh giá sự tác động của chính sách cổ tức lên giá trị công ty và thị giá cổ phiếu.

18

Page 19: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.3. Hoạt động tài chính doanh nghiệp

19

Tham gia việc đánh giá, lựa chọn

quyết định đầu tư dự án1.3.1

Xác định nhu cầu vốn và tổ chức

huy động vốn đáp ứng kịp thời, đủ

nhu cầu vốn cho các hoạt động

của doanh nghiệp

1.3.2

Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện

có, quản lí chặt chẽ các khoản thu,

chi và đảm bảo khả năng thanh

toán của doanh nghiệp

1.3.3

Thực hiện phân phối lợi nhuận,

trích lập và sử dụng các quỹ của

doanh nghiệp

1.3.4

Kiểm soát thường xuyên tình hình

hoạt động của doanh nghiệp1.3.5

Thực hiện kế hoạch hóa tài chính1.3.6

Page 20: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.3.1. Tham gia việc đánh giá, lựa chọn quyết định đầu tư

• Triển vọng phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào quyết định đầu tư dài hạn như: đổi mới công

nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh… Lựa chọn và ra quyết định đầu tư xuất hiện ngay khi chủ doanh

nghiệp quyết định thành lập doanh nghiệp.

• Để đưa ra quyết định đầu tư doanh nghiệp phải xem xét cân nhắc về kinh tế, kỹ thuật và tài chính. Trong đó,

về mặt tài chính phải xem xét các khoản chi tiêu vốn cho đầu tư và dự tính thu nhập do đầu tư mang lại, nói

cách khác xem xét dòng tiền ra và dòng tiền vào liên quan đến khoản đầu tư để đánh giá cơ hội đầu tư.

20

Page 21: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.3.2. Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đủ nhu cầu vốn cho

các hoạt động của doanh nghiệp

• Tất cả các hoạt động của doanh nghiệp đều đòi hỏi phải có vốn → Trong quá trình hoạt động ngoài vốn chủ

sở hữu doanh nghiệp còn phải đi huy động từ bên ngoài.

• Khi huy động, doanh nghiệp phải:

Xác định chính xác nhu cầu vốn (bao gồm vốn dài hạn và vốn ngắn hạn);

Tổ chức huy động vốn một cách phù hợp (phải xem xét đến kết cấu nguồn vốn, lợi ích và bất lợi của từng

hình thức huy động vốn, chi phí sử dụng mỗi nguồn vốn…).

21

Page 22: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.3.3. Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lí chặt chẽ các khoản thu, chi và đảm bảo

khả năng thanh toán của doanh nghiệp

• Tài chính doanh nghiệp khai thác tối đa số vốn hiện có đưa vào sản xuất kinh doanh, giải phóng kịp thời vốn

ứ đọng, theo dõi chặt chẽ và thực hiện tốt việc thanh toán, thu hồi tiền bán hàng và các khoản thu khác,

đồng thời quản lí chặt chẽ mọi khoản chi phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

• Thường xuyên tìm biện pháp thiết lập cân bằng giữa thu và chi bằng tiền, đảm bảo cho doanh nghiệp luôn

có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.

22

Page 23: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.3.4. Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp

• Doanh nghiệp phân phối lợi nhuận sau thuế hợp lí, trích lập và sử dụng tốt các quỹ → góp phần phát triển

doanh nghiệp, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động.

• Khi thực hiện phân phối lợi nhuận cần đảm bảo lợi ích của các bên liên quan: Nhà nước (thuế thu nhập

doanh nghiệp), doanh nghiệp (lãi ròng), người lao động (lương), cổ đông (cổ tức chi trả).

23

Page 24: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.3.5. Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp

• Kiểm soát tình hình hoạt động của doanh nghiệp thông qua: Tình hình thu chi tiền tệ hàng ngày, các báo

cáo tài chính, tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính.

• Định kì tiến hành phân tích tài chính doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, điểm mạnh và điểm

yếu trong quản lí, dự báo trước tình hình tài chính của doanh nghiệp → Giúp các nhà quản lí kịp thời đưa ra

các quyết định điều chỉnh hoạt động kinh doanh và tài chính.

24

Page 25: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.3.6. Thực hiện kế hoạch hóa tài chính

• Các hoạt động tài chính của doanh nghiệp đều phải lập kế hoạch, có kế hoạch tài chính tốt thì doanh nghiệp

mới có thể đưa ra các quyết định tài chính thích hợp → Đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.

• Quá trình thực hiện kế hoạch tài chính cũng chính là quá trình chủ động đưa ra biện pháp hữu hiệu khi

thị trường có sự biến động.

25

Page 26: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp

26

1.4.1 Hình thức pháp lí tổ chức doanh nghiệp

1.4.2 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh

1.4.3 Môi trường kinh doanh

Page 27: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.4.1. Hình thức pháp lí tổ chức doanh nghiệp

Ở Việt Nam, theo Luật Doanh nghiệp 2014 có 4 hình thức pháp lí của doanh nghiệp, gồm:

27

• Doanh nghiệp tư nhân

• Công ty TNHH một thành viên

Doanh nghiệp một

chủ sở hữu

• Công ty TNHH từ 2 thành viên

trở lên

• Công ty cổ phần

• Công ty hợp danh

Doanh nghiệp nhiều

chủ sở hữu

Page 28: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.4.1. Hình thức pháp lí tổ chức doanh nghiệp (tiếp theo)

Hình thức pháp lí tổ chức doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức tài chính doanh nghiệp như:

• Phương thức hình thành và huy động vốn;

• Việc tổ chức quản lí sử dụng vốn;

• Việc chuyển nhượng vốn;

• Phân phối lợi nhuận và trách nhiệm của chủ sở hữu đối với khoản nợ của doanh nghiệp.

28

Page 29: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.4.1. Hình thức pháp lí tổ chức doanh nghiệp (tiếp theo)

Doanh nghiệp tư nhân

• Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt

động của doanh nghiệp.

• Chủ doanh nghiệp là người đầu tư vốn và chỉ có thể huy động vốn từ bên ngoài qua các hình thức đi vay →

Nguồn vốn của doanh nghiệp hạn chế, thích hợp với việc kinh doanh quy mô nhỏ.

• Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định đối với hoạt động kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp

(theo quy định của pháp luật hiện hành).

• Lợi nhuận sau thuế là tài sản hoàn toàn thuộc quyền sở hữu và sử dụng của chủ doanh nghiệp.

• Chủ doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động (nghĩa là, về

mặt tài chính, chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của doanh nghiệp)

→ một điều bất lợi của hình thức doanh nghiệp này.

29

Page 30: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.4.1. Hình thức pháp lí tổ chức doanh nghiệp (tiếp theo)

Công ty hợp danh

• Phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh; ngoài ra còn có thể có thành viên góp vốn.

• Thành viên hợp doanh là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng

toàn bộ tài sản của mình về nghĩa vụ của công ty.

• Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi số vốn đã góp.

• Ngoài vốn điều lệ, công ty hợp danh có thể huy động vốn từ bên ngoài qua các hình thức đi vay, không được phát

hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn.

• Trong công ty hợp danh, các thành viên hợp doanh có quyền quản lí công ty, tiến hành các hoạt động kinh doanh

nhân danh công ty; có quyền ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lí công ty; cùng liên đới chịu trách nhiệm

về các nghĩa vụ của công ty.

• Thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo tỉ lệ quy định tại điều lệ công ty nhưng không được quyền

tham gia quản lí công ty và hoạt động kinh doanh của công ty.

• Các thành viên hợp doanh phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của công ty, còn các thành viên góp

vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

30

Page 31: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.4.1. Hình thức pháp lí tổ chức doanh nghiệp (tiếp theo)

Công ty trách nhiệm hữu hạn

• Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành ở Việt Nam, có 2 dạng công ty TNHH: Công ty TNHH có 2 thành viên

trở lên và công ty TNHH một thành viên.

• Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên:

Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn

đã cam kết góp và doanh nghiệp.

Phân vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.

Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50.

Thành viên của công ty có quyền biểu quyết tương ứng với phần vốn góp. Thành viên phải góp vốn đầy

đủ, đúng hạn như đã cam kết.

Ngoài vốn góp của các thành viên, công ty có quyền lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn theo

quy định của pháp luật (đi vay, phát hành trái phiếu…) nhưng không được phát hành cổ phiếu.

Trong quá trình hoạt động, theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể tăng hoặc giảm vốn

điều lệ theo quy định của pháp luật.

Lợi nhuận sau thuế thuộc về các thành viên của công ty, việc phân phối lợi nhuận do các thành viên

quyết định, số lợi nhuận mỗi thành viên được hưởng tương ứng với phần vốn góp vào công ty.31

Page 32: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.4.1. Hình thức pháp lí tổ chức doanh nghiệp (tiếp theo)

• Công ty TNHH một thành viên: là doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu và chịu

trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

• Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký

kinh doanh.

• Đối với công ty TNHH một thành viên, phải xác định và tách bạch tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản

của công ty: Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách bạch các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với

các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc.

• Công ty TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu.

32

Page 33: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.4.1. Hình thức pháp lí tổ chức doanh nghiệp (tiếp theo)

Công ty cổ phần

• Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

• Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã

góp vào công ty.

• Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác, trừ trường hợp có quy định của

pháp luật.

• Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa.

• Ngoài các hình thức huy động vốn thông thường, công ty cổ phần có thể phát hành các loại chứng khoán

(cổ phiếu, trái phiếu) ra công chúng để huy động vốn nếu đủ tiêu chuẩn theo luật định.

• Việc phân phối lợi nhuận sau thuế thuộc quyền quyết định của Đại hội cổ đông công ty.

33

Page 34: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.4.1. Hình thức pháp lí tổ chức doanh nghiệp (tiếp theo)

• Ưu việt của công ty cổ phần so với các loại hình doanh nghiệp khác:

Công ty cổ phần có khả năng huy động vốn lớn.

Khả năng tự giám sát rất cao vì công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp đa sở hữu.

Cổ đông có thể chuyển nhượng khoản đầu tư dễ dàng → tạo tính thanh khoản, linh hoạt và hấp dẫn đối

với các nhà đầu tư.

Thu nhập của cổ đông bao gồm lợi tức chia từ lợi nhuận sau thuế và chênh lệch giá cổ phần → các quyết

định tài chính trở nên quan trọng.

34

Page 35: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.4.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh

• Mỗi ngành kinh doanh có những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật riêng có ảnh hưởng không nhỏ tới việc tổ chức

tài chính doanh nghiệp.

• Những doanh nghiệp hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ thì tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng cao

hơn, tốc độ chu chuyển của tài sản ngắn hạn cũng nhanh hơn so với ngành công nghiệp, đặc biệt là công

nghiệp nặng.

• Những doanh nghiệp sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất ngắn thì nhu cầu tài sản ngắn

hạn giữa các thời kỳ trong năm thường không có biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên thu được

tiền bán hàng → dễ dàng bảo đảm cân đối giữa thu và chi bằng tiền, cũng như đảm bảo nguồn vốn cho nhu

cầu kinh doanh.

• Ngược lại, những doanh nghiệp sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài, phải ứng ra lượng

tài sản ngắn hạn lớn hơn. Những doanh nghiệp hoạt động trong những ngành sản xuất có tính thời vụ thì

nhu cầu về tài sản ngắn hạn giữa các thời kỳ trong năm chênh lệch nhau rất lớn, giữa thu và chi bằng tiền

thường không có sự ăn khớp về thời gian. Đây là điều phải tính đến trong việc tổ chức tài chính, nhằm đảm

bảo vốn kịp thời, đầy đủ cho hoạt động của doanh nghiệp cũng như đảm bảo cân đối giữa thu và chi

bằng tiền.

35

Page 36: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.4.3. Môi trường kinh doanh

36

Môi trường

kinh doanh

Môi trường bên trong Môi trường bên ngoài

Page 37: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.4.3. Môi trường kinh doanh (tiếp theo)

37

Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế.

Tình hình tăng trưởng và phát triển kinh tế vĩ mô.

Chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Lãi suất tín dụng và lạm phát.

Tình hình thị trường tài chính và các trung gian tài chính.

Mức độ cạnh tranh.

Môi trường

bên ngoài

Page 38: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.4.3. Môi trường kinh doanh (tiếp theo)

• Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế

Nếu cơ sở hạ tầng phát triển (hệ thống giao thông thông tin liên lạc, điện, nước…) → giảm được nhu cầu

vốn đầu tư của doanh nghiệp, đồng thời tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, thời gian

trong kinh doanh.

Ngược lại nếu cơ sở hạ tầng không phát triển → doanh nghiệp sẽ tốn chi phí, thời gian vận chuyển, lãng

phí thời gian, tiền bạc, thậm chí có thể mất uy tín với khách hàng.

• Tình hình tăng trưởng và phát triển kinh tế vĩ mô

Khi nền kinh tế tăng trưởng, thu nhập bình quân/người cao → mọi người sẵn sàng tăng nhu cầu chi tiêu

→ tổng cầu của xã hội tăng → kích thích sản xuất phát triển → có nhiều cơ hội cho doanh nghiệp đầu tư,

phát triển, từ đó đòi hỏi doanh nghiệp phải tích cực áp dụng các biện pháp huy động vốn để đáp ứng yêu

cầu đầu tư. Mặt khác, khi thu nhập bình quân/người cao → tiết kiệm tăng → đầu tư tăng → tạo lợi thế

cho doanh nghiệp huy động vốn.

Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái → doanh nghiệp khó cơ hội tốt để đầu tư.

38

Page 39: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.4.3. Môi trường kinh doanh (tiếp theo)

• Chính sách, pháp luật của Nhà nước

Chính sách, pháp luật đối với doanh nghiệp gồm: Chính sách thuế, chính sách khuyến khích đầu tư,

chính sách xuất nhập khẩu, chế độ khấu hao tài sản cố định… → ảnh hưởng lớn đến vấn đề tài chính

của doanh nghiệp.

Ví dụ: Khi gia nhập WTO → các doanh nghiệp trong nước không còn sự bảo hộ của Nhà nước → cơ cấu

lại hoạt động cho phù hợp.

• Lãi suất tín dụng và lạm phát

Lãi suất tín dụng và lạm phát có tác động tương tác với nhau. Khi lạm phát tăng → lãi suất tín dụng tăng,

và ngược lại.

Khi lạm phát tăng → nền kinh tế sẽ gặp khó khăn, giá cả các yếu tố đầu của doanh nghiệp tăng → lợi

nhuận của doanh nghiệp giảm, khả năng cung ứng vốn giảm, lãi suất tăng... → doanh nghiệp có nguy cơ

phá sản và suy thoái.

Khi lạm phát ổn định → tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động, tăng lợi nhuận.

39

Page 40: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.4.3. Môi trường kinh doanh (tiếp theo)

• Tình hình thị trường tài chính và các trung gian tài chính.

Hoạt động của doanh nghiệp gắn liền với hoạt động của thị trường tài chính và các trung gian tài chính.

Tại đây, các doanh nghiệp có thể huy động vốn, đầu tư các khoản tài chính nhàn rỗi. Sự phát triển của thị

trường tài chính và các trung gian tài chính làm đa dạng hóa các công cụ và hình thức huy động vốn của

doanh nghiệp.

Sự phát triển thị trường tài chính làm gia tăng thêm một kênh đầu tư để tạo thêm lợi nhuận cho

doanh nghiệp.

• Mức độ cạnh tranh

Nếu doanh nghiệp hoạt động trong những ngành nghề, lĩnh vực có mức độ cạnh tranh cao đòi hỏi doanh

nghiệp phải đầu tư nhiều hơn cho việc đổi mới thiết bị, công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm, cho

quảng cáo, tiếp thị và tiêu thụ sản phẩm.

40

Page 41: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.4.3. Môi trường kinh doanh (tiếp theo)

41

Các quy định trong nội bộ doanh nghiệp.

Trình độ công nghệ kinh doanh của doanh nghiệp.

Văn hóa của doanh nghiệp.

Quan điểm, thái độ, phong cách lãnh đạo.

Môi trường

bên trong

Page 42: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.4.3. Môi trường kinh doanh (tiếp theo)

• Các quy định trong nội bộ doanh nghiệp

Các quy định trong nội bộ doanh nghiệp như điều lệ, quy chế hoạt động, quy chế quản lí của doanh nghiệp,

quy định về chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, từng cá nhân… là căn cứ để người lao động tuân theo

và là căn cứ để giám sát, đánh giá kết quả hoạt động của từng bộ phận trong doanh nghiệp.

• Trình độ công nghệ kinh doanh của doanh nghiệp

Một doanh nghiệp trang bị công nghệ kinh doanh hiện đại (thể hiện ở sự đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật

cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp) → sản xuất ra những sản phẩm tốt, đáp ứng được yêu cầu

thị trường, tiết kiệm được nhiên liệu.

Nếu công nghệ kinh doanh lạc hậu → sản xuất ra những sản phẩm chất lượng kém, không theo kịp thị

hiếu, không tiêu thụ được, chi phí nhiên liệu lại cao.

42

Page 43: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

1.4.3. Môi trường kinh doanh (tiếp theo)

• Văn hóa của doanh nghiệp

Văn hóa doanh nghiệp xác lập môi trường làm việc của người lao động. Yếu tố này tác động trực tiếp

đến tâm lí của người lao động → tác động đến năng suất lao động, đến lòng nhiệt tình với công việc

được giao, tác động đến lòng trung thành và ý thức trách nhiệm của người lao động.

Mặt khác, văn hóa của doanh nghiệp sẽ gây dấu ấn đối với khách hàng, ảnh hưởng đến uy tín và thương

hiệu doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp gây được dấu ấn tốt → Khách hàng hài lòng, lần sau sẽ lại tìm

đến với doanh nghiệp, thậm chí còn trở thành người quảng cáo cho doanh nghiệp. Ngược lại, nếu doanh

nghiệp gây dấu ấn không tốt → mất khách.

• Quan điểm, thái độ, phong cách lãnh đạo

Quan điểm, phong cách lãnh đạo của cán bộ quản lí rất quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến hoạt động

tài chính doanh nghiệp.

Nếu lãnh đạo doanh nghiệp có năng lực điều hành quản lí tốt, có phong cách lãnh đạo tiên tiến, quan

điểm rõ ràng, minh bạch sẽ tập hợp được lực lượng, thu hút được nhân tài, phát huy được sức mạnh tập

thể → Giúp cho doanh nghiệp ngày càng phát triển.

43

Page 44: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v2.0017111202

Tổng kết bài học

• Tài chính doanh nghiệp liên quan đến các loại quyết định chính như: Quyết định đầu tư, quyết định tài trợ

vốn và quyết định phân phối lợi nhuận. Khi ra các quyết định này, người quản lí doanh nghiệp phải đảm bảo

mục tiêu vừa tạo ra lợi nhuận, vừa đảm bảo khả năng thanh khoản của công ty.

• Để thực hiện được các mục tiêu của doanh nghiệp, hoạt động tài chính của doanh nghiệp gồm: Lựa chọn,

quyết định đầu tư; Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn hợp lí; Sử dụng vốn có hiệu quả, quản lí

các khoản thu chi và đảm bảo khả năng thanh toán; Phân phối lợi nhuận; Kiểm soát hoạt động của doanh

nghiệp; Thực hiện kế hoạch hóa tài chính.

• Ngoài ra, người quản lí doanh nghiệp còn phải quan tâm đến các nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh

nghiệp trong đó ngoài hình thức pháp lí tổ chức doanh nghiệp và đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh

doanh còn phải am hiểu môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.

44