Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ NÔNG NGHIỆPVÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 3046/QĐ-BNN-KHCN Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt nội dung và kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học và dự án sản
xuất thử nghiệm cấp Bộ bắt đầu thực hiện từ năm 2016
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/ 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/04/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung và kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ bắt đầu thực hiện từ năm 2016 (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chỉ đạo và hướng dẫn các tổ chức/cá nhân chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học và dự án sản xuất thử nghiệm theo quy định về quản lý khoa học công nghệ và quản lý tài chính của Nhà nước.
Điều 3. Kết quả kiểm tra đánh giá hàng năm các đề tài/dự án là căn cứ để cấp kinh phí năm kế hoạch tiếp theo; kế hoạch và nội dung nghiên cứu có thể điều chỉnh nếu cần thiết để đạt được mục tiêu của nhiệm vụ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vu khoa học công nghệ , Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:- Như Điều 4;- Lưu: VT, KHCN (50 bản).
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký và đóng dấu)
Cao Đức Phát
DANH MỤC VÀ KINH PHÍ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ BẮT ĐẦU THỰC HIỆN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3046 /QĐ-BNN-KHCN ngày 30 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
A. ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1
TT Tên Đề tàiTổ chức/
cá nhân chủ trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực hiện
Tổng kinh
phí (Tr. đồng)
Kinh phí các năm (Tr.đồng)
2016 2017 2018 2019 2020
I Trồng trọt-BVTV 56900 11550 15350 15100 10100 48001. Nghiên cứu
chọn tạo giống lúa lai hai, ba dòng năng suất cao, chất lượng tốt cho các tỉnh phía Bắc
Viện Cây lương thực, Cây thực
phẩm - Viện Khoa học
Nông nghiệp Việt NamThS. Lê
Hùng Phong
Lai tạo và đưa vào sản xuất các tổ hợp lúa lai 2, 3 dòng có năng suất cao, chất lượng tốt, chịu phèn mặn và chống chịu sâu bệnh hại chính (rầy nâu, bạc lá) để từng bước thay giống nhập khẩu
- 01-02 dòng TGMS, 01-02 dòng CMS, 04-05 dòng bố có khả năng cho con lai có năng suất cao, chất lượng tốt, năng suất nhân dòng mẹ và năng suất dòng lai F1 cao.- 01-02 giống lúa lai 2 dòng, 01-02 giống lúa lai 3 dòng có TGST ngắn 100- 115 ngày, năng suất 8,0 -10,0 tấn/ha trong vụ xuân, 6,0 - 7,0 tấn/ha trong vụ mùa, chất lượng khá (tỷ lệ bạc bụng thấp, hàm lượng amylose ≤ 20%), chống chịu sâu bệnh hại chính (kháng bạc lá điểm 3, rầy nâu 3-5), chịu được phèn mặn (ít nhất 01 giống được Bộ công nhận chính thức, 01 giống được Bộ công nhận cho sản xuất thử).- Quy trình nhân dòng mẹ, năng suất đạt 2,5 – 3,0 tấn/ha (TGMS) và 2,0 – 3,0 tấn/ha (CMS), 02 - 03 quy trình sản xuất hạt lai F1 đạt năng suất 2,5 – 3,5 tấn/ha.- Quy trình thâm canh cho giống mới được công nhận đạt năng suất 8,0-10 tấn/ha cho vụ xuân, 6,0-7,0 tấn/ha cho vụ mùa ở các vùng trồng lúa lai chính.- Mô hình thâm canh giống lúa
2016-2020
6900 1200 1600 1600 1500 1000
2
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
lai mới ở 3 vùng sinh thái (BTB, ĐBSH, Trung du miền núi phía Bắc) đạt năng suất 8,0 - 10 tấn/ha trong vụ xuân và 6,0 - 7,0 tấn/ha trong vụ mùa, qui mô 02 ha/mô hình.- 01 mô hình sản xuất hạt giống lúa lai F1 đạt năng suất 2,5 – 3,5 tấn/ha, qui mô 01 ha/mô hình/giống.
2. Nghiên cứu xác định giống cây trồng và gói kỹ thuật phù hợp phục vụ chuyển đổi trên đất trồng lúa không chủ động nước tưới cho vùng Nam Trung bộ
Viện KHKT Duyên hải Nam Trung Bộ – Viện Khoa học
Nông nghiệp Việt Nam
TS. Nguyễn Thanh
Phương
Tuyển chọn được giống và kỹ thuật canh tác phù hợp cho các loại cây trồng cạn thích hợp trồng trên đất lúa không chủ động nước tưới ở vùng Duyên hải Nam Trung bộ
- Báo cáo thực trạng tình hình sản xuất và chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa không chủ động nước tưới vùng Nam Trung bộ. - Tuyển chọn được 02-03 giống/chủng loại cây trồng phù hợp cho chuyển đổi trên đất trồng lúa không chủ động nước tưới ở vùng Duyên hải Nam Trung bộ.- Quy trình kỹ thuật canh tác (gồm giống và biện pháp canh tác) cho các cây trồng cạn phù hợp chuyển đổi trên đất lúa không chủ động nước tưới tại vùng Duyên hải Nam Trung bộ, hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu 20% so với trồng lúa (được Bộ công nhận TBKT).- Mô hình thử nghiệm chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây trồng cạn cả 2 vụ/năm hoặc 1 vụ/năm,
2016 - 2018
3900 1050 1450 1400
3
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
qui mô 01 ha/cây, hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với chuyên canh lúa.
3. Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai ngắn ngày năng suất cao cho các tỉnh miền Trung
Viện Nghiên cứu ngô -
Viện Khoa học Nông
nghiệp Việt Nam
TS. Lương Văn Vàng
Chọn tạo được giống ngô lai có thời gian sinh trưởng ngắn, chịu hạn, năng suất cao, ổn định cho các tỉnh miền Trung (Bắc Trung bộ và Duyên hải Nam Trung bộ)
- 01 giống ngô lai ngắn ngày (TGST 100 – 110 ngày), chịu hạn (điểm 1-2), chống đổ (điểm1-2), chống chịu một số sâu bệnh chính. Năng suất đạt 7,0 - 8,0 tấn/ha, màu vàng đẹp đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng (được Bộ công nhận chính thức).- 03 dòng thuần có đặc tính nông sinh học tốt, chịu hạn khá, khả năng kết hợp cao, năng suất đạt từ 2,5 – 3,0 tấn/ha.- Qui trình sản xuất hạt lai đạt 2,5 - 3,0 tấn/ha.- Qui trình thâm canh giống ngô lai mới đạt năng suất cao (7,0 – 8,0 tấn/ha).
2016-2019
3000 700 800 800 700
4. Nghiên cứu gói kỹ thuật canh tác lạc, vừng đạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao cho các vùng trồng chính
Viện Cây lương thực, Cây thực
phẩm - Viện Khoa học
Nông nghiệp Việt Nam
ThS. Nguyễn Xuân Đoan
Tuyển chọn được các giống lạc, vừng có năng suất cao, chất lượng tốt và hoàn thiện quy trình kỹ thuật canh tác phù hợp, nâng cao hiệu quả sản xuất cho các vùng trồng lạc,
- Mỗi vùng sản xuất lạc, vừng chủ lực tuyển chọn được 01 - 02 giống đạt năng suất cao (lạc 4,5 - 5,0 tấn/ha vùng thâm canh, 3,0 tấn/ ha đối với vùng hạn; vừng có năng suất 1,2 - 1,4 tấn/ha vùng thâm canh, 0,7 - 0,9 tấn/ha đối với vùng hạn).- Quy trình kỹ thuật canh tác phù hợp (gồm giống và kỹ thuật canh tác), đạt hiệu quả kinh tế cao hơn đối chứng 20% (được Bộ công
2016-2018
4000 1100 1500 1400
4
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
vừng chính trên cả nước
nhận TBKT).- Mô hình thử nghiệm giống và kỹ thuật canh tác lạc tại 2 vùng (Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung bộ) qui mô 2 ha/vùng/vụ đạt hiệu quả kinh tế tăng hơn mô hình đối chứng 20%. - Mô hình thử nghiệm giống và kỹ thuật canh tác vừng tại 3 vùng (Bắc Trung bộ, Đông Nam bộ và ĐBSCL) qui mô 02 ha/vùng/vụ hiệu quả kinh tế ≥ 20% so với đối chứng.
5. Nghiên cứu chọn tạo giống sắn cho vùng thâm canh và vùng khó khăn
Viện Khoa học kỹ thuật nông
nghiệp Miền nam- Viện Khoa học
Nông nghiệp Việt Nam
TS. Nguyễn Hữu Hỷ
Chọn tạo được giống sắn mới có năng suất và hàm lượng tinh bột cao cho các vùng trồng chính
- 02 giống sắn năng suất 60 – 70 tấn/ha cho vùng thâm canh và ≥ 35 tấn/ha cho vùng khó khăn, hàm lượng tinh bột ≥ 28%, chống chịu một số sâu, bệnh hại chính (chổi rồng, rệp sáp bột hồng) (01 giống được Bộ công nhận chính thức, 01 giống được Bộ công nhận cho sản xuất thử).- Qui trình kỹ thuật canh tác cho các giống sắn mới đạt năng suất cao. - Mô hình thử nghiệm giống mới tại 03 vùng sinh thái (TDMNPB, ĐNB và TN) qui mô 02 ha/vùng hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu 10 - 15% so với giống trồng phổ biến của vùng.
2016-2020
4200 900 900 900 800 700
5
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
6. Nghiên cứu chọn tạo giống khoai tây phục vụ chế biến và ăn tươi đạt năng suất cao
Viện Cây lương thực, Cây thực
phẩm - Viện Khoa học
Nông nghiệp Việt Nam
ThS. Nguyễn Thị Nhung
Chọn tạo giống khoai tây đạt năng suất cao, phẩm chất tốt, chống chịu một số bệnh hại chính (mốc sương, virus), đáp ứng thị trường ăn tươi và chế biến, tăng hiệu quả kinh tế và thu nhập cho người sản xuất ở vùng trồng chính
- 01 giống khoai tây phục vụ ăn tươi năng suất đạt 25 - 30 tấn/ha, tỷ lệ chất khô 18 - 20%, ruột và vỏ củ màu vàng, mắt nông, chống chịu bệnh virus (được Bộ công nhận chính thức).- 01 giống khoai tây phục vụ chế biến (Chips) năng suất đạt 20 - 25 tấn/ha, tỷ lệ chất khô 18 - 20%, ruột củ màu trắng, mắt nông, chống chịu khá với bệnh mốc sương (được Bộ công nhận sản xuất thử).- Quy trình kỹ thuật canh tác khoai tây cho các giống mới chọn tạo.- 02 mô hình thử nghiệm sản xuất giống khoai tây mới qui mô 1,5 ha/mô hình đạt năng suất 25 - 30 tấn/ha.
2016-2019
4200 800 1200 1200 1000
7. Nghiên cứu chọn tạo giống và gói kỹ thuật phát triển giống hoa lay ơn và hoa lan hồ điệp
Viện Nghiên cứu rau quả - Viện Khoa học Nông
nghiệp Việt Nam
TS. Đặng Văn Đông
Nghiên cứu chọn tạo giống và xây dựng quy trình kỹ thuật cho giống hoa lay ơn, lan hồ điệp phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng, có chất lượng cao hơn giống thông
- Chọn tạo được 01 - 02 giống cho mỗi chủng loại hoa; Lay ơn có chiều dài cành ≥ 100 cm, có 8 - 10 hoa/cành; Lan hồ điệp có chiều dài cành 60 - 80cm, có 7 - 8 hoa/cành, màu sắc hoa đẹp, đặc trưng, có giá trị thương phẩm cao (được Bộ công nhận cho sản xuất thử). - Quy trình nhân giống lan hồ điệp bằng kỹ thuật nhân chồi trong ống nghiệm; Quy trình
2016-2019
4500 800 1400 1400 900
6
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
thường, hiệu quả tăng từ 1,2 - 1,5 lần so với các giống hiện có
nhân giống hoa lay ơn kết hợp tạo củ bi trong ống nghiệm và ngoài đồng ruộng đạt tiêu chuẩn cây giống ra ngôi (cây giống Lan hồ điệp: dài lá 5- 7cm, có 2- 3 lá và 2-3 rễ/cây; củ giống lay ơn: củ bi kích thước 1,0 - 1,5 cm, có 2- 3 rễ/củ). - Hoàn thiện qui trình sản xuất thương phẩm hoa lay ơn và hoa lan hồ điệp đạt hiệu quả cao được. - 01 mô hình nhân hoa Lan Hồ điệp từ mắt ngủ quy mô 50.000 cây/năm; 01 mô hình hoa lay ơn quy mô 50.000 củ/năm. - Mô hình sản xuất hoa sử dụng giống và quy trình kỹ thuật quy mô 1000 m2 đối với hoa lan hồ điệp đạt doanh thu 1,0 - 1,2 tỷ đồng/1000m2/năm trong đó lợi nhuận đạt 25 - 30%. - Mô hình hoa lay ơn sử dụng giống và quy trình kỹ thuật, qui mô 0,5 ha, doanh thu đạt 0,5 - 0,6 tỷ đồng/ha/năm, trong đó lợi nhuận đạt 20 - 30%.
8. Nghiên cứu chọn tạo giống ngô có năng suất chất xanh và chất lượng cao
Viện Nghiên cứu Ngô - Viện Khoa học Nông
nghiệp Việt
Chọn tạo giống ngô và xây dựng quy trình kỹ thuật canh tác cho giống
- 02 giống ngô cho năng suất chất xanh 50 – 60 tấn/ha, chất lượng cao (giai đoạn chín sáp hàm lượng chất khô 18-20%; protein thô 8-9% trong vật chất khô; xơ thô 28-
2016-2020
5000 1000 1000 1100 1000 900
7
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
làm thức ăn gia súc
NamTS. Ngô Thị Minh Tâm
ngô mới đạt năng suất chất xanh và chất lượng cao làm thức ăn gia súc
30% trong vật chất khô) làm thức ăn gia súc (được Bộ công nhận cho sản xuất thử/chính thức 01 giống cho phía Nam và 01 giống cho phía Bắc).- Qui trình kỹ thuật canh tác giống ngô mới đạt năng suất chất xanh cao.- 02 mô hình sản xuất thử nghiệm giống ngô mới /vùng đạt năng suất chất xanh 50 – 60 tấn/ha, qui 02 ha/mô.
9. Nghiên cứu sản xuất phân bón hòa tan hàm lượng cao sử dụng qua hệ thống tưới tiết kiệm cho một số cây trồng cạn
Viện Thổ nhưỡng
Nông hóa - Viện Khoa học Nông
nghiệp Việt Nam
TS. Nguyễn Quang Hải
Xây dựng được quy trình công nghệ sản xuất và sử dụng bộ sản phẩm phân bón đa yếu tố hàm lượng cao, hòa tan, phù hợp sử dụng kết hợp với hệ thống tưới tiết kiệm để nâng cao hiệu suất sử dụng phân bón và hiệu quả kinh tế cho một số loại cây trồng (cây rau, cây ăn quả, cây công nghiệp)
- Báo cáo cơ sở khoa học để sản xuất phân bón đa yếu tố hàm lượng cao (tổng hàm lượng chất dinh dưỡng ≥55%, độ hòa tan ≥98%) phù hợp sử dụng kết hợp với hệ thống tưới tiết kiệm.- Quy trình công nghệ sản xuất phân bón đa yếu tố hàm lượng cao (tổng hàm lượng chất dinh dưỡng ≥55%, độ hòa tan ≥98%), phù hợp sử dụng kết hợp với hệ thống tưới tiết kiệm (được Bộ công nhận là TBKT).- Bộ sản phẩm phân bón đa yếu tố hàm lượng cao (tổng hàm lượng chất dinh dưỡng ≥55%, độ hòa tan ≥98%) gồm 2 nhóm phù hợp cho sử dụng kết hợp với tưới tiết kiệm: i) 01 sản phẩm phân bón cho cây trồng cạn nói chung
2016-2019
5600 900 1900 1900 900
8
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
và ii) 09 sản phẩm phân bón chuyên dùng cho cà chua, thanh long, hồ tiêu (03 sản phẩm phân bón/cây phù hợp với các giai đoạn sinh trưởng).- Quy trình sử dụng phân bón đa yếu tố hàm lượng cao, hòa tan, phù hợp sử dụng kết hợp với hệ thống tưới tiết kiệm cho từng cây trồng nêu trên.- Mô hình trình diễn đánh giá hiệu quả nông học, kinh tế của bộ sản phẩm phân bón (Cà chua: 0,2ha; Thanh long: 1ha; Hồ tiêu: 1ha): Nâng cao hiệu quả sử dụng, tiết kiệm phân khoáng từ 15-20% và tăng hiệu quả kinh tế tối thiểu 10% so với quy trình bón-tưới thông thường.
10. Nghiên cứu tuyển chọn, lai tạo giống bơ cho các tỉnh phía Bắc
Viện KHKT Nông lâm
nghiệp miền núi phía Bắc - Viện Khoa
học Nông nghiệp Việt
NamThS. Hà Tiết
Cung
Tuyển chọn, lai tạo được một số giống bơ có triển vọng phục vụ nội tiêu và xuất khẩu; Xây dựng được quy trình kỹ thuật nhân giống và quy trình canh tác phù hợp cho một số vùng trồng chính ở
- 01 - 02 giống bơ có năng suất cao, chất lượng tốt đạt tiêu chuẩn xuất khẩu (Khối lượng quả 300g, quả tròn đến bầu dục dễ đóng gói. Vỏ dày 1mm, dễ bóc. Tỷ lệ thịt quả 65%, hàm lượng chất khô 23%, hàm lượng chất béo 13%) (được Bộ công nhận sản xuất thử cho phía Bắc). - 04 -05 dòng bơ có triển vọng trồng khảo nghiệm ngoài sản xuất. - Quy trình kỹ thuật nhân giống
2016-2020
3200 700 700 600 600 600
9
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
các tỉnh phía Bắc
và quy trình canh tác bơ cho phía Bắc (được Bộ công nhận TBKT). - 03 mô hình trồng mới (quy mô 01 ha/mô hình) cho khu vực phía Bắc.
11. Nghiên cứu về giống và biện pháp kỹ thuật tổng hợp phát triển hồ tiêu bền vững
Viện KHKT Nông lâm
nghiệp Tây Nguyên -
Viện Khoa học Nông
nghiệp Việt Nam
TS. Đặng Bá Đàn
Tuyển chọn được giống, tổ hợp ghép có năng suất, chất lượng cao, có khả năng chống chịu bệnh chết nhanh, chết chậm, thích nghi với các vùng trồng chính
-Báo cáo đánh giá hiện trạng sản xuất tiêu (giống, gốc ghép, biện pháp kỹ thuật, bệnh chết nhanh, chết chậm).- Xây dựng được vườn tập đoàn lưu giữ nguồn gen giống Hồ tiêu.- Tuyển chọn được 01-02 giống tiêu cho mỗi vùng, 01- 02 tổ hợp ghép (năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng chống chịu bệnh chết nhanh, chết chậm); bước đầu xác định được kỹ thuật lai giống hồ tiêu.- Xây dựng được vườn cây đầu dòng, sạch bệnh cung ứng cho sản xuất đại trà tại Đông Nam bộ và Tây Nguyên.- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng mới và quy trình canh tác tổng hợp phòng trừ bệnh chết nhanh, chết chậm trên cây hồ tiêu cho các vùng trồng chính (được Bộ công nhận TBKT). - Xây dựng 03 mô hình canh tác tổng hợp cho 03 vùng trồng chính (01 ha/mô hình) và 01 mô hình trồng mới (0,3 ha) đảm bảo tỷ lệ
2016-2020
5000 900 1100 1100 1000 900
10
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
cây sống đạt 90%.12. Nghiên cứu
chọn tạo giống dâu và giống tằm cho vụ hè đạt năng suất cao cho các tỉnh phía Bắc
Trung tâm nghiên cứu dâu tằm tơ
trung ương - Viện Khoa học Nông
nghiệp Việt Nam
ThS. Lê Quang Tú
- Chọn tạo được giống dâu lai phù hợp cho việc cắt cành thích hợp cho việc nuôi tằm ở các thời vụ khác nhau.- Chọn tạo giống tằm mới cho vụ hè có năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng chịu được một số bệnh hại chính (virus, vi khuẩn)
- 01 giống dâu phù hợp cho việc cắt cành năng suất lá đạt 30 – 35 tấn/ha/năm (được Bộ công nhận cho xuất thử). - 01 giống tằm đa hệ kén vàng, có sức sống đạt >80%, NS kén đạt 10 – 12kg kén/vòng trứng, chiều dài tơ đạt >550m, có sức chống chịu tốt với virus, vi khuẩn, nuôi trong điều kiện vụ hè (được Bộ công nhận chính thức).- Quy trình kỹ thuật canh tác dâu và kỹ thuật nuôi tằm giống mới chọn tạo.- 03 mô hình trồng giống dâu cắt cành tại Hải Dương, Nghệ An và Yên Bái, qui mô 1,5 ha/mô hình. - Mô hình nuôi giống tằm mới (tại Hải Dương, Thái Bình và Thanh Hóa), qui mô 360 vòng trứng/3 ha dâu/3 tỉnh, hiệu quả kinh tế tăng 10-15% so với giống đại trà.
2016-2020
3900 700 900 800 800 700
13. Nghiên cứu phòng trừ bệnh dán cao, bệnh thối rễ hại chè và biện pháp quản lý tổng hợp ở các tỉnh phía Bắc
Viện KHKT Nông lâm
nghiệp miền núi phía Bắc - Viện Khoa
học Nông nghiệp Việt
Nam
Xây dựng được qui trình phòng chống có hiệu quả bệnh dán cao (Septobasidium sp.) và bệnh thối rễ chè, góp
- Báo cáo thực trạng tác nhân gây hại của bệnh nấm cao và bệnh thối rễ chè tại các vùng trồng chính.- Xác định được đặc điểm sinh học, sinh thái của bệnh dán cao và thối rễ hại chè.
2016-2019
3500 800 900 900 900
11
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
ThS. Trần Đặng Việt
phần nâng cao năng suất đảm bảo chất lượng và hiệu quả sản xuất chè cho các vùng trồng chè chính
- Quy trình quản lý tổng hợp bệnh dán cao và bệnh thối rễ hại chè có hiệu quả, phục vụ sản xuất chè bền vững (được Bộ công nhận TBKT).- Mô hình quản lý tổng hợp cho mỗi loại bệnh (bệnh dán cao, bệnh thối rễ hại chè), quy mô 01ha/mô hình/01 loại bệnh đạt hiệu quả kinh tế tăng 10-15% so với đối chứng.
II Chăn nuôi - Thú y 26400 4600 11800 8100 190014. Nghiên cứu xây
dựng chuỗi nhân giống cho 4 giống lợn cao sản
Viện Chăn nuôi
TS. Trịnh Hồng Sơn
Xây dựng đàn lợn hạt nhân gồm các giống: Landrace, Yorkshire, Duroc và Pietrain;Xây dựng được mối liên kết nhân giống trong chuỗi sản xuất giống lợn ngoại chất lượng cao
- Chương trình quản lý giống lợn hiện đại bằng phần mềm theo mô hình hình tháp.- Đàn lợn giống hạt nhân: 600 nái gồm: 250 nái giống Landrace; 220 nái Yorkshire; 100 nái Duroc; 30 nái Pietrain.- Năng suất đàn lợn cụ kỵ dòng cái đạt 26 – 28 con cai sữa/nái/năm.- Năng suất lợn đực cuối cùng: Tỷ lệ nạc lợn >59%; tăng khối lượng >850 g/ngày.- Quy trình chọn lọc nhân thuần đàn giống lợn hạt nhân (được Bộ công nhận TBKT).
2016-2019
6800 800 2300 2200 1500
15. Nghiên cứu sản xuất sinh khối nấm men giàu
Công ty CP thức ăn chăn
nuôi Thái
Tạo được sản phẩm giàu protein bằng
-01 chủng Nấm men Candida utilis có khả năng sinh tổng hợp protein cao và 01 chủng
2016-2018
5200 800 3000 1400
12
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
protein bằng công nghệ lên men các nguyên liệu giàu bột đường
DươngThS. Lê
Quang Thành
công nghệ lên men cao sản từ ngũ cốc và rỉ mật để thay thế đỗ tương và các nguồn protein nhập khẩu khác trong sản xuất thức ăn chăn nuôi.
01
Saccharomyces cerevisiae vừa có khả năng sinh tổng hợp protein cao và có chức năng probiotic.- 01 quy trình công nghệ lên men sinh khối nấm men cao với hàm lượng protein trên 45% (VCK), trong đó protein vi sinh vật chiếm >80%.- Sản xuất được > 20 tấn chế phẩm dạng lỏng với hàm lượng protein >9%, vật chất khô >20%.- Sản xuất được > 10 tấn chế phẩm probiotic dạng lỏng (số lượng tế bào >109 /ml).- 01 quy trình sử dụng sản phẩm protein nấm men và probiotic trong chăn nuôi lợn qui mô công nghiệp (được Bộ công nhận TBKT).
16. Nghiên cứu tạo các tổ hợp lai giữa giống lợn VCN-MS15 với giống lợn ngoại Landrace và Yorkshire phục vụ chăn nuôi nông hộ
Viện Chăn nuôi
ThS. Phạm Duy Phẩm
- Tạo được tổ hợp lai phù hợp với chăn nuôi nông hộ.- Sử dụng lợn đực cuối cùng phù hợp với tổ hợp nái lai để tạo lợn thương phẩm trong chăn nuôi nông hộ.-Xây dựng được
- Nái lai có năng suất sinh sản từ lứa 3 đạt: số con sơ sinh sống >13 con/lứa; số con cai sữa/nái/năm >26 con.- Tổ hợp lai thương phẩm 3 và 4 giống có tỷ lệ nạc đạt 52 - 56%, khả năng tăng khối lượng từ 650 – 700 g/ngày.- Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng lợn cái hậu bị và lợn nái sinh sản (được Bộ công nhận TBKT).
2016-2018
3600 700 1600 1300
13
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng lợn cái hậu bị và lợn nái sinh sản có năng suất cao phù hợp chăn nuôi nông hộ.
17. Nghiên cứu quy trình nuôi lợn sinh sản đạt năng suất cao
Viện Chăn nuôi
TS. Trần Thị Bích Ngọc
Xây dựng được quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng lợn nái lai giữa Landrace và Yorkshire phù hợp cho từng giai đoạn (hậu bị, chửa và nuôi con)
Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng lợn nái lai giữa Landrace và Yorkshire phù hợp cho từng giai đoạn (hậu bị, chửa và nuôi con) cho năng suất sinh sản đạt ≥ 23 con cai sữa/nái/năm, tỷ lệ nuôi sống từ sơ sinh đến cai sữa ≥93% (được Bộ công nhận TBKT).
2016 -2018
3300 700 1700 900
18. Nghiên cứu khẩu phần ăn phù hợp cho bò đực giống Brahman sản xuất tinh đông lạnh tại Việt Nam
Viện Chăn nuôi
TS. Hà Minh Tuân
Xây dựng được khẩu phần ăn phù hợp nhằm nâng cao khả năng sản xuất tinh của bò đực giống Brahman nuôi tại Việt Nam
- Khẩu phần thức ăn đảm bảo phù hợp về mức năng lượng, protein, khoáng cho bò đực giống Brahman sản xuất tinh đông lạnh trong điều kiện Việt Nam.- Nâng cao năng suất tinh của bò đực giống Brahman > 10% trở lên.- Quy trình nuôi dưỡng bò đực giống Brahman sản xuất tinh đông lạnh (được Bộ công nhận TBKT).
2016 - 2019
2200 500 700 600 400
14
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
19. Nghiên cứu chế biến, bảo quản và sử dụng phụ phẩm của công nghiệp chế biến cá Tra trong chăn nuôi ở Đồng bằng Sông Cửu Long
Viện Chăn nuôi
TS. Phạm Huỳnh Ninh
- Chế biến, bảo quản bột mỡ cá Tra có chất lượng tốt, dễ sử dụng làm thức ăn cho chăn nuôi. - Sử dụng các sản phẩm (bột mỡ cá Tra và bột cá Tra) chế biến từ phụ phẩm cá Tra làm thức ăn cho cho chăn nuôi.
- Báo cáo điều tra thực trạng tình hình sản xuất và sử dụng phụ phẩm cá Tra trong chăn nuôi lợn thịt, gà thịt.- Quy trình sản xuất bột mỡ cá Tra.- Quy trình sử dụng bột cá Tra và bột mỡ cá Tra trong khẩu phần lợn thịt, gà thịt nâng cao 10 – 15% hiệu quả sử dụng nguồn phụ phẩm của công nghiệp chế biến cá Tra trong chăn nuôi, giảm giá thành thức ăn có sử dụng phụ phẩm này từ 3-5%, cải thiện năng suất chăn nuôi từ 5-7%.
2016-2018
2800 600 1300 900
20. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, dịch tễ học bệnh sán lá sinh sản trên vịt tại một số tỉnh Nam Trung Bộ và đề xuất biện pháp phòng trị
Phân viện Thú y Miền trung-Viện
Thú yTS. Nguyễn
Đức Tân
- Xác định được sự phân bố và các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm sán lá sinh sản trên vịt tại một số địa phương Nam Trung Bộ.-Xác định (định danh) được loài và chu kỳ sinh học (vòng đời) sán lá sinh sản gây bệnh trên
- Báo cáo đánh giá một số đặc điểm dịch tễ học sán lá sinh sản trên vịt (lứa tuổi, mùa vụ, phương thức chăn nuôi, giống), các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố và tỷ lệ nhiễm.- Loài sán lá sinh sản gây bệnh trên vịt.- Đặc tính mang trùng, gây bệnh, đặc điểm lâm sàng, biến đổi bệnh lý đại thể và vi thể của vịt nhiễm sán lá sinh sản.- Vòng đời sán lá sinh sản và thành phần vật chủ trung gian.
2016-2018
2500 500 1200 800
15
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
vịt.- Xây dựng được biện pháp phòng trị bệnh hiệu quả.
- Quy trình chẩn đoán và phòng trị bệnh sán lá sinh sản ở vịt (được Bộ công nhận TBKT).
III Thủy sản 18850 6545 9300 300521. Nghiên cứu
bệnh do vi bào tử trùng gây ra trên tôm nuôi nước lợ
Phân viện Thú y miền
TrungTS. Vũ Khắc
Hùng
Xây dựng được quy trình chẩn đoán và phòng trị bệnh do vi bào tử trùng gây ra trên tôm nuôi nước lợ
- Danh mục và đường truyền lây của các loài vi bào tử trùng gây bệnh tôm nuôi nước lợ ở các giai đoạn phát triển.- Mối liên quan giữa vi bào tử trùng với hội chứng chậm lớn và một số bênh khác trên tôm nuôi nước lợ.- Quy trình chẩn đoán bệnh vi bào tử trùng trên tôm nuôi nước lợ (được Bộ công nhận TBKT).- Quy trình phòng và trị bệnh do vi bào tử trùng gây ra trên tôm nuôi nước lợ (được Bộ công nhận TBKT);
2016-2017
1500 600 900
22. Nghiên cứu ứng dụng thể thực khuẩn trong phòng trị bệnh xuất huyết do Aeromonas hydrophylla gây ra trên cá tra nuôi
Viện Nghiên cứu nuôi
trồng Thủy sản 2
ThS. Nguyễn Thị Hiền
Ứng dụng thể thực khuẩn (phage) phòng trị hiệu quả bệnh xuất huyết do Aeromonas hydrophylla gây ra trên cá tra nuôi ở giai đoạn giống và thương
- Có ít nhất 2 thể thực khuẩn được sử dụng với độ an toàn >90%, có khả năng diệt khuẩn >90% và khả năng bảo vệ (RPS) > 60% cho cá tra nuôi.- Qui trình sản xuất thể thực khuẩn có khả năng phòng trị bệnh xuất huyết trên cá tra hiệu quả.
2016-2018
2800 800 1200 800
16
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
phẩm23. Nghiên cứu hiện
tượng nghêu chết hàng loạt và các giải pháp hạn chế thiệt hại
Viện Nghiên cứu nuôi
trồng Thủy sản 2
ThS. Ngô Thị Ngọc
Thủy
Xây dựng được các giải pháp kỹ thuật và quản lý nuôi nghêu hiệu quả
- Dấu hiệu nhận biết (thẻ bệnh) nghêu chết hàng loạt do các yếu tố sinh học và phi sinh học.- Tương quan giữa các yếu tố sinh học và phi sinh học với nghêu chết hàng loạt.- Quy trình kỹ thuật nuôi nghêu thương phẩm đạt năng suất: 40 tấn/ha, tỷ lệ sống: ≥ 85% (được Bộ công nhận TBKT).- Giải pháp quản lý vùng nuôi tập trung nhằm giảm thiểu hiện tượng chết hàng loạt ở 2 vùng nuôi trọng điểm ở Nam Định và Bến Tre.
2016-2017
2000 950 1050
24. Nghiên cứu chế độ ăn đạt hiệu quả kinh tế và giảm ô nhiễm môi trường trong nuôi cá Tra thương phẩm
Học viện Nông nghiệp
Việt NamPGS. TS. Trần Thị Nắng Thu
Xây dựng được qui trình đạt hiệu quả kinh tế, hạn chế dịch bệnh và ô nhiễm môi trường trong nuôi cá Tra thương phẩm
- Qui trình cho ăn (định lượng thức ăn, tần suất, phương pháp, thời điểm) đạt hiệu quả kinh tế và giảm ô nhiễm môi trường trong nuôi cá Tra thương phẩm (được Bộ công nhận TBKT).- Yêu cầu kỹ thuật của qui trình:+ Hệ số tiêu thụ thức ăn: giảm tối thiếu 15%;+ Tỷ lệ sống: ≥ 75%.
2016-2017
1600 600 1000
25. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp quản lý và phát triển các cơ sở dịch vụ hậu
Viện Nghiên cứu Hải sản
ThS. Nguyễn Quốc Tĩnh
Đề xuất được các giải pháp nhằm quản lý hiệu quả và phát triển các cơ sở
- Tổng kết và đánh giá kinh nghiệm (quốc tế và trong nước) trong việc quản lý, khuyến khích đầu tư và phát triển các cơ sở/lọai hình dịch vụ hậu cần nghề phục
2016-2017
2000 850 1150
17
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
cần phục vụ khai thác hải sản
dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản (hậu cần nghề cá)
vụ khai thác hải sản.- Phân tích và đánh giá kết quả và tác động của các chính sách quản lý, khuyến khích đầu tư và phát triển của các cơ sở dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản.- Đề xuất các chính sách quản lý các cơ sở/loại hình dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản phát triển bền vững (chính sách quản lý, khuyến khích đầu từ ...).
26. Nghiên cứu công nghệ nuôi thâm canh tôm hùm thương phẩm bằng thức ăn công nghiệp trong hệ thống tuần hoàn
Viện Nghiên cứu nuôi
trồng Thủy sản 3
TS. Mai Duy Minh
Nâng cao hiệu quả nuôi tôm hùm thương phẩm bằng thức ăn công nghiệp, hạn chế dịch bệnh và ô nhiễm môi trường, có năng suất và hiệu quả kinh tế cao
- Thiết kế lắp đặt và vận hành hệ thống tuần hoàn nuôi thâm canh tôm hùm thương phẩm quy mô 200m2, năng suất 5 -7kg/m2.- Quy trình công nghệ nuôi (kiểm soát một số bệnh nguy hiểm thường gặp trên tôm hùm nuôi (bệnh sữa, bệnh vibrio ...); hạn chế thay nước, lượng nước thay trong tháng ≤ 35%; sử dụng hoàn toàn thức ăn công nghiệp (hệ số tiêu thụ thức ăn: ≤ 4,2). - 300 kg tôm hùm thương phẩm.
2016-2018
5100 1350 2000 1750
27. Nghiên cứu thức ăn nuôi cua lột (Scylla sp.) năng suất cao trong hệ thống tuần hoàn
Viện Nghiên cứu nuôi
trồng Thủy sản 3
TS. Nguyễn Thị Bích
Ngọc
Xây dựng được công thức thức ăn có tỷ lệ phối trộn phức hợp enzyme, cholesterol và chất dẫn dụ phù hợp, hiệu quả
- Công thức thức ăn chế biến rút ngắn chu kỳ lột xác, kích thích cua lột đồng loạt (trên 80%) phục vụ hiệu quả nghề nuôi cua lột.- Qui trình nuôi cua lột trong hệ thống nuôi tuần hoàn, sử dụng thức ăn chế biến của đề tài đạt năng suất:1-1,5kg/m2, ổn định ở
2016-2018
3850 1395 2000 455
18
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
nhằm kích thích cua lột đồng loạt, rút ngắn chu kỳ lột vỏ
qui mô 100 m2 (được Bộ công nhận TBKT).
IV Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch 5400 1200 3200 100028. Nghiên cứu lựa
chọn chủng loại máy canh tác phù hợp với đặc tính đất và đặc điểm đồng ruộng sản xuất lúa, màu tại ĐBSH
Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ
sau thu hoạch
ThS. Trịnh Duy Đỗ
Xây dựng được bộ dữ liệu về đặc tính đất, đặc điểm đồng ruộng làm cơ sở khoa học cho việc lựa chọn chủng loại máy động lực, máy canh tác phục vụ sản xuất lúa, màu, phù hợp với chủ trương tái cơ cấu nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu tại vùng ĐBSH.
- Báo cáo đánh giá thực trạng cơ giới hoá trên các loại đất điển hình trồng lúa, màu tại ĐBSH.- Bộ số liệu về đặc tính đất và đặc điểm đồng ruộng của một số vùng trồng lúa, màu điển hình tại các điểm điều tra.- Báo cáo phân tích đánh giá sự phù hợp của chủng loại máy động lực, máy canh tác đối với đặc tính đất, đặc điểm của đồng ruộng (tối thiểu cho 3 loại đất, 2-3 loại nền và 2-3 chủng loại máy trên 1 loại đất).- Đề xuất giải pháp cơ giới hoá sản xuất lúa, màu theo hướng hiệu quả, bền vững.
2016-6/2018
2500 600 1300 600
29. Nghiên cứu sản xuất tinh bột trơ từ gạo tấm làm nguyên liệu cho chế biến thực phẩm
Viện Cơ điện Nông nghiệp
và Công nghệ sau thu
hoạchTS. Nguyễn
Duy Lâm
Xây dựng được quy trình công nghệ và hệ thống thiết bị quy mô 100 kg nguyên liệu/mẻ để sản xuất tinh bột trơ từ gạo tấm dùng làm
- Quy trình công nghệ sản xuất tinh bột trơ từ gạo tấm: + Năng suất: 100kg nguyên liệu/mẻ: + Đạt trình độ công nghệ hiện nay của các nước tiên tiến; + Được nghiệm thu cấp cơ sở;- Thiết bị chính để sản xuất tinh
2016-6/2018
2900 600 1900 400
19
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
nguyên liệu cho chế biến thực phẩm.
bột trơ: + Thiết bị xử lý nhiệt ẩm: năng suất 100kg nguyên liệu/mẻ; + Thiết bị sấy lạnh: năng suất 250-300kg nguyên liệu/mẻ - Sản phẩm: 500 kg tinh bột trơ: + Tiêu chuẩn chất lượng: Độ ẩm < 10%, tổng cacbohydrat > 95%, hàm lượng tinh bột trơ RS3 > 50%, chất béo < 0,03 g/g, trùng hợp mạch phân tử amylose 100–300.
+ Chỉ tiêu đánh giá: Chỉ số đường huyết < 50, độ năng lượng < 2,5 calo/gam.- 2 đến 3 sản phẩm thực phẩm chế biến từ tinh bột trơ với 100 kg/loại sản phẩm đạt chất lượng: hàm lượng chất xơ thực phẩm > 5%, không bị biến đổi tính chất cảm quan so với sản phẩm gốc.
V Kinh tế-Chính sách 4400 2600 180030. Nghiên cứu
chính sách nhập khẩu nông sản của Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ và đề xuất giải pháp thúc đẩy xuất khẩu
Viện Chính sách và
Chiến lược phát triển
nông nghiệp nông thôn
ThS. Nguyễn Trọng
Phân tích chính sách nhập khẩu nông sản của Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ và đề xuất giải pháp thúc đẩy xuất khẩu nông
- Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu của đề tài đạt được các mục tiêu đề ra.- Bản kiến nghị chính sách, giải pháp thúc đẩy xuất khẩu nông sản Việt Nam vào các thị trường Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ.
1/2016-6/2017
1400 800 600
20
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
nông sản Việt Nam vào các thị trường này
Khương sản Việt Nam vào các thị trường này.Mục tiêu cụ thể: - Luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách nhập khẩu nông sản của các nước nhập khẩu.- Phân tích chính sách nhập khẩu nông sản của Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ và khả năng đáp ứng của nông sản Việt Nam đối với các thị trường này.- Đề xuất các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu nông sản Việt Nam vào các thị trường Nhật Bản, Hàn Quốc và Hoa Kỳ.
31. Nghiên cứu đề xuất chính sách và giải pháp tổ
Viện Chính sách và
Chiến lược
Mục tiêu chung:Đề xuất chính
- Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu của đề tài đạt được các tiêu đề ra.
1/2016-6/2017
1400 800 600
21
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
chức thị trường nội địa trong tiêu thụ thịt (lợn, bò, gà) rau và quả tươi
phát triển nông nghiệp nông thôn
TS. Nguyễn Trung Kiên
sách và giải pháp tổ chức thị trường nội địa trong tiêu thụ thịt (lợn, bò, gà) rau và quả tươiMục tiêu cụ thể:- Luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách và giải pháp tổ chức thị trường nội địa trong tiêu thụ nông sản.- Phân tích thực trạng, chính sách và giải pháp tổ chức thị trường nội địa trong tiêu thụ thịt (lợn, bò, gà) rau và quả tươi; nhận diện những hạn chế, bất cập và nguyên nhân.- Đề xuất chính sách, giải pháp tổ chức thị trường nội địa trong tiêu thụ
- Bản kiến nghị chính sách, giải pháp tổ chức thị trường nội địa trong tiêu thụ thịt (lợn, bò, gà) rau và quả tươi.
22
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
thịt (lợn, bò, gà) rau và quả tươi.
32. Nghiên cứu đề xuất chính sách, giải pháp thúc đẩy phát triển các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất-tiêu thụ sản phẩm trong trồng trọt, lâm nghiệp và thủy sản
Học viện Nông nghiệp
Việt NamPGS.TS. Lê
Hữu Ảnh
Mục tiêu chung: Đề xuất chính sách, giải pháp thúc đẩy phát triển các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất- tiêu thụ sản phẩm trong trồng trọt, lâm nghiệp và thủy sản.Mục tiêu cụ thể:- Luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn của chính sách, giải pháp thúc đẩy phát triển các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất - tiêu thụ nông, lâm, thủy sản.- Phân tích thực trạng, chính sách và giải pháp thúc đẩy phát triển các hình thức
- Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu của đề tài đạt được các tiêu đề ra.- Bản kiến nghị bổ sung, hoàn thiện chính sách, giải pháp thúc đẩy phát triển các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất- tiêu thụ sản phẩm trong trồng trọt, lâm nghiệp và thủy sản ở Việt Nam thời gian tới.
1/2016-6/2017
1600 1000 600
23
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
hợp tác, liên kết sản xuất- tiêu thụ sản phẩm trong trồng trọt, lâm nghiệp và thủy sản ở Việt Nam thời gian qua. - Đề xuất bổ sung, hoàn thiện chính sách, giải pháp thúc đẩy phát triển các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất- tiêu thụ sản phẩm trong trồng trọt, lâm nghiệp và thủy sản ở Việt Nam thời gian tới.
VI Lâm nghiệp 31400 4635 9800 8350 5615 300033. Nghiên cứu
chọn giống Keo tai tượng có năng suất cao chống chịu bệnh mục ruột phục vụ trồng rừng gỗ lớn cho vùng Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ
Viện Khoa học Lâm
nghiệp Việt Nam
ThS. La Ánh Dương
Chọn giống Keo tai tượng có năng suất gỗ cao chống chịu bệnh mục ruột và phục vụ phát triển trồng rừng sản xuất cung cấp gỗ lớn
- Chọn được ít nhất 5 gia đình Keo tai tượng/vùng có triển vọng chống chịu bệnh mục ruột (tỷ lệ mục ruột < 10% ở tuổi 3 – 5), năng suất gỗ đạt ít nhất bằng các giống đã được công nhận. - Vườn giống vô tính Keo tai tượng: 06 ha (2 ha/vùng).- Mô hình khảo nghiệm giống: 09 ha (3 ha/vùng).
2016-2020
5300 600 1500 1200 1200 800
24
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
và Nam Trung Bộ
34. Nghiên cứu chọn giống và kỹ thuật trồng rừng thâm canh Sa mộc (Cunninghamia lanceolata Lamb. Hook) cho năng suất cao nhằm cung cấp gỗ lớn ở vùng núi phía Bắc (Đông Bắc Bộ và Tây Bắc Bộ)
Viện Nghiên cứu lâm sinh - Viện Khoa
học Lâm nghiệp Việt
NamTS. Đặng
Văn Thuyết
- Chọn được giống (xuất xứ và gia đình) cho năng suất gỗ vượt ít nhất 15% so với sản xuất hiện nay.- Chọn được lập địa và xác định được hệ thống kỹ thuật trồng rừng thâm canh cho năng suất cao để cung cấp gỗ lớn.
- Chọn được ít nhất 02 xuất xứ tốt/vùng và 05 gia đình có triển vọng/vùng có năng suất gỗ vượt ít nhất 15% so với sản xuất hiện nay. - Chọn được ít nhất 100 cây trội tốt từ các xuất xứ dự kiến đưa vào khảo nghiệm.- Bảng phân chia lập địa trồng rừng thâm canh Sa mộc cho năng suất cao cung cấp gỗ lớn.- Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống hom và trồng rừng thâm canh Sa mộc (được Bộ công nhận TBKT). - Mô hình khảo nghiệm giống kết hợp xây dựng vườn giống hữu tính: 9,6 ha (4,8ha/vùng).- Mô hình thí nghiệm trồng rừng Sa mộc: 13,8 ha (6,9 ha/vùng).- Mô hình thí nghiệm tỉa thưa rừng Sa mộc: 8,4ha (4,2ha/vùng).
2016-2020
5500 700 1500 1200 1200 900
35. Nghiên cứu chọn giống Thông caribe cung cấp gỗ lớn cho vùng Bắc Trung Bộ và Đông Bắc Bộ
Viện Nghiên cứu Giống và
Công nghệ sinh học - Viện Khoa học Lâm
nghiệp Việt Nam
- Chọn đươc giống có năng suất sinh trưởng cao (vượt 15%) so với đại trà, cho sản lượng và chất lượng hạt cao, nhằm
- Chọn được ít nhất 10 gia đình có triển vọng/vùng có năng suất sinh trưởng cao, vượt > 15% so với đại trà, cho sản lượng và chất lượng hạt cao.- 10 ha khảo nghiệm giống (5 ha/vùng), kết hợp xây dựng vườn giống hữu tính
2016-2020
4800 685 1300 1100 1015 700
25
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
ThS. Cấn Thị Lan
chủ động nguồn giống để trồng rừng, nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng Thông caribe cung cấp gỗ lớn. - Xác định được quy trình nhân giống vô tính thông Caribe.
- 02 vườn giống vô tính (01 ha/vùng) cung cấp hạt từ 30 cây trội cho sản lượng và chất lượng hạt giống cao hơn 10% so với rừng giống hiện có.- Quy trình nhân giống vô tính Thông Caribe (được Bộ công nhận TBKT).
36. Nghiên cứu các biện pháp phòng chống sâu róm hại Thông Nhựa và Thông mã vĩ cho miền Bắc và Bắc Trung Bộ
Viện Khoa học Lâm
nghiệp Việt Nam
TS. Đào Ngọc Quang
Xây dựng được quy trình quản lý tổng hợp sâu róm hại Thông nhựa và Thông mã vĩ góp phần nâng cao năng suất và quản lý rừng trồng thông bền vững
- Báo cáo đặc điểm sinh học và sinh thái các loài sâu róm hại Thông nhựa và Thông mã vĩ.- Báo cáo kết quả xác định thời kỳ xuất hiện, diễn biến quần thể các loài sâu róm hại Thông nhựa và Thông mã vĩ.- 04 Quy trình và phương trình dự tính, dự báo dịch các loài sâu róm hại Thông nhựa và Thông mã vĩ (01 Quy trình/loài sâu/1 loài Thông)- 04 Quy trình kỹ thuật quản lý tổng hợp, hiệu quả, bền vững các loài sâu róm hại thông (01 Quy trình/loài sâu/1 loài Thông) đảm bảo hạn chế bùng phát dịch hại hiệu quả giảm mức độ thiệt hại ≥ 75% so với đối chứng (được Bộ công nhận TBKT).
2016-2019
3300 600 1000 800 900
26
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
- Mô hình phòng trừ tổng hợp các loài sâu róm hại Thông nhựa và Thông mã vĩ: 04 mô hình (01 môhình/loài sâu/vùng), quy mô tối thiểu 02ha/mô hình. Hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu 20%.
37. Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật phục hồi rừng ngập mặn bị suy thoái tại một số vùng sinh thái trọng điểm ven biển Việt Nam (Bắc Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ)
Viện Khoa học Lâm
nghiệp Việt Nam
TS. Hà Thị Mừng
Phục hồi và phát triển bền vững rừng ngập mặn bị suy thoái, góp phần bảo vệ môi trường vùng ven biển trong điều kiện biến đổi khí hậu
- Báo cáo đánh giá thực trạng, đặc điểm sinh thái, đất đai của rừng ngập mặn suy thoái tại một số vùng sinh thái trọng điểm ven biển VN (Bắc Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ).- Quy trình kỹ thuật phục hồi RNM suy thoái cho một số hệ sinh thái rừng ngập mặn đặc trưng cho các vùng (được Bộ công nhận TBKT).- Mô hình thí nghiệm phục hồi rừng ngập mặn suy thoái: 15,6 ha cho 03 vùng.
2016-2020
5500 700 1500 1400 1300 600
38. Nghiên cứu xác định tuổi thành thục công nghệ và thành thục kinh tế của các mô hình rừng trồng Keo lai và Keo tai tượng trên một số vùng sinh thái trọng điểm (Đông Bắc Bộ, Trung Bộ và
Viện Khoa học Lâm
nghiệp Việt Nam
TS. Đỗ Văn Bản
- Xác định tuổi thành thục công nghệ và thành thục kinh tế các mô hình rừng trồng Keo lai và Keo tai tượng.- Xác định và so sánh giá trị gia tăng các mô hình rừng trồng Keo lai và Keo
- Bộ tiêu chí xác định tuổi thành thục công nghệ cho nguyên liệu sản xuất ván sợi, ván mỏng (ván bóc, ván lạng), gỗ xẻ để ghép thanh và gỗ xẻ làm đồ mộc từ rừng trồng Keo lai, Keo Tai tượng. - Bộ số liệu về tuổi thành thục công nghệ và thành thục kinh tế của các mô hình rừng trồng Keo lai và Keo tai tượng trên các vùng sinh thái Đông Bắc bộ,
2016-2018
4000 700 1700 1600
27
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
Đông Nam Bộ) tai tượng. Trung bộ và Đông Nam bộ.- Bảng tra giá trị gia tăng các mô hình rừng trồng Keo lai và Keo tai tượng theo cấp tuổi trên các vùng sinh thái Đông Bắc bộ, Trung bộ và Đông Nam bộ.- Hướng dẫn kinh doanh rừng trồng đạt hiệu quả cao đối với các mô hình rừng trồng Keo lai, Keo tai tượng và các khuyến nghị về giải pháp chính sách phát triển rừng trồng sản xuất Keo lai, Keo tai tượng. - Phần mềm tra cứu về tuổi thành thục công nghệ, thành thục kinh tế và giá trị gia tăng của rừng trồng Keo lai, Keo tai tượng.
39. Nghiên cứu công nghệ sản xuất gỗ khối (multilaminar block) chất lượng cao từ gỗ Keo
Viện Nghiên cứu Công
nghiệp rừng - Viện Khoa học Lâm
nghiệp Việt Nam
TS. Nguyễn Quang Trung
- Xây dựng được công nghệ sản xuất gỗ khối (multilaminar block) chất lượng cao từ gỗ Keo (độ bền cơ học tương đương gỗ nhóm 4 gỗ rừng tự nhiên) đáp ứng được yêu cầu vật liệu sản xuất đồ mộc nội, ngoại thất.
- Quy trình công nghệ tạo gỗ khối (multilaminar block) có độ bền cơ học tương đương gỗ nhóm 4, chất lượng được kiểm tra theo tiêu chuẩn EN 13986:2004; Giá trị gia tăng đạt > 10% so với ván xẻ từ gỗ Keo rừng trồng dùng trong sản xuất đồ mộc (được Bộ công nhận TBKT).- 30 m3 sản phẩm dùng trong điều kiện nội, ngoại thất đảm bảo yêu cầu độ bền cơ lý tương tự sản phẩm làm từ gỗ xẻ nhóm 4. Kích thước sản phẩm (dài x rộng x dày): 2440 x 500 x 50 – 100).
2016-2018
3000 650 1300 1050
28
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
- Xây dựng được 01 mô hình áp dụng công nghệ sản xuất gỗ khối từ gỗ Keo quy mô 500 m3/năm.
- 01 mô hình sản xuất gỗ khối từ gỗ Keo quy mô 500 m3/năm tại 01 doanh nghiệp cụ thể.
VII Thủy lợi 36850 7000 14000 14350 150040. Nghiên cứu giải
pháp gây bồi, tạo bãi để trồng đai cây ngập mặn chắn sóng bảo vệ bờ biển, đê biển tại bãi triều ngập sâu các tỉnh ven biển từ Tiền Giang đến Cà Mau
Viện Sinh thái và Bảo
vệ công trình – Viện Khoa học thuỷ lợi Việt Nam;
TS. Nguyễn Tân Vương
Có được giải pháp và công nghệ xây dựng công trình gây bồi, tạo bãi để trồng đai cây ngập mặn chắn sóng bảo vệ bờ biển, đê biển tại bãi triều ngập sâu có cao trình bãi từ -0,5 đến -1,0 ở các tỉnh ven biển từ Tiền Giang đến Cà Mau.
- Giải pháp và công nghệ gây bồi, tạo bãi và giảm sóng phục vụ cho việc trồng đai cây ngập mặn thân thiện với môi trường, giá thành rẻ hơn trên 60% so với giải pháp công trình cứng hiện đang sử dụng.- Hướng dẫn thiết kế bố trí không gian và công trình gây bồi, tạo bãi cho cửa sông, ven biển theo đặc trưng vùng (được Bộ chấp thuận áp dụng). - Quy trình công nghệ xây dựng công trình gây bồi, tạo bãi để trồng đai cây ngập mặn chắn sóng bảo vệ đê biển, bờ biển đơn giản, sử dụng vật liệu địa phương, dễ thực hiện (được Bộ công nhận tiến bộ kỹ thuật).- Quy trình công nghệ trồng cây ngập mặn trên bãi mới gây bồi đạt tỷ lệ sống trên 75%, giá thành rẻ hơn 20% so với các công nghệ hiện tại.
2016-2019
3700 600 1200 1000 900
29
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
- 01 Mô hình công trình nâng bãi và trồng đai cây ngập mặn chắn sóng bảo vệ đê biển, bờ biển: giải pháp gây bồi nâng cao bãi thêm tối thiểu 30cm so với bãi cũ, đạt yêu cầu để trồng cây với tỷ lệ cây sống >75%, quy mô >3 ha/mô hình.
41. Nghiên cứu đề xuất khung và kế hoạch quản lý hạn cho các tỉnh khu vực Nam Trung Bộ
Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam – Viện Khoa học thuỷ lợi Việt Nam
chủ trì; Viện Quy hoạch
Thủy lợi phối hợp chính;PGS.TS Võ
Khắc Trí
Xây dựng được khung quản lý hạn hán tổng hợp cho các tỉnh khu vực Nam Trung Bộ (bao gồm các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên) phục vụ công tác phòng, chống hạn hán, bảo đảm quản lý hạn chủ động.Áp dụng xây dựng được khung và kế hoạch hành động phòng, chống hạn hán, bảo đảm quản lý hạn hán chủ
- Đánh giá thực trạng công tác phòng, chống hạn hán, thiếu nước ở các cấp, ngành, địa phương,… phân tích những bất cập, khó khăn đang phải đối mặt.- Khung quản lý hạn cho các tỉnh khu vực Nam Trung Bộ (bao gồm các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên).- Xây dựng khung và kế hoạch hành động phòng, chống hạn hán, bảo đảm quản lý hạn hán chủ động cho tỉnh Ninh Thuận và Phú Yên (được địa phương đồng ý áp dụng).- Xây dựng/đề xuất thể chế, công cụ cần thiết để thực hiện quản lý hạn hán;- Sổ tay hướng dẫn xây dựng khung và kế hoạch hành động phòng, chống hạn hán, bảo đảm quản lý hạn hán chủ động cho các tỉnh Nam Trung Bộ (được Bộ ban hành áp dụng)
2016-2018
3200 600 1300 1300
30
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
động cho 02 tỉnh (Ninh Thuận và Phú Yên) Nam Trung Bộ.
42. Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả cắt lũ, đảm bảo an toàn đập và vùng hạ du hồ chứa trong điều kiện mưa, lũ lớn cực đoan.
Phòng thí nghiệm trọng điểm Quốc gia về động lực học sông biển - Viện Khoa học
thuỷ lợi Việt Nam;
TS. Nguyễn Ngọc Nam
- Xác định được nguyên nhân và đề xuất tiêu chí cực đoan làm mất an toàn hồ chứa và gây ngập lụt thiệt hại hạ du.- Đề xuất được các giải pháp KH&CN nhằm nâng cao hiệu quả, đảm bảo an toàn hồ chứa và giảm thiểu thiệt hại hạ du (ngập lụt) hạ dụ. Áp dụng điển hình cho 01 hồ chứa ở miền Trung.
- Báo cáo đánh giá thực trạng an toàn hồ đập, quản lý vận hành, hạ du hồ chứa trong điều kiện mưa lũ lớn cực đoạn, ngập lụt hạ du trong điều kiện phát triển kinh tế, xã hội và mưa, lũ lớn cực đoan.- Cơ sở khoa học, tiêu chí cực đoan do lũ, mất an toàn hồ chứa và ngập lụt hạ du.- Giải pháp nâng cao hiệu quả cắt xả lũ, nâng cấp hồ đập, quản lý vận hành đảm bảo an toàn cho đập và hạn chế thiệt hại vùng hạ du trong điều kiện mưa, lũ lớn cực đoan.- Áp dụng tính toán, giải pháp và quy trình vận hành nhằm nâng cao hiệu quả cắt lũ và giảm thiểu thiệt hại (ngập lụt) hạ du cho 01 hồ chứa điển hình ở miền Trung (dự kiến hồ Phú Vinh tỉnh Quảng Bình, được địa phương đồng ý áp dụng).- Sổ tay hướng dẫn tính toán xác định các yếu tố cực đoan, qui hoạch, nâng cấp và vận hành hồ chứa nâng cao hiệu quả hồ chứa,
2016-2018
3500 600 1400 1500
31
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
đảm bảo an toàn cho đập và hạn chế thiệt hại vùng hạ du (được Bộ ban hành áp dụng).
43. Nghiên cứu mô hình và giải pháp thúc đẩy xã hội hóa đầu tư xây dựng và quản lý hồ đập nhỏ vùng miền núi phía Bắc và Tây Nguyên
Trung tâm Tư vấn quản lý thủy nông có sự tham
gia của người dân (CPIM) – Viện Viện
Khoa học thuỷ lợi Việt
Nam;PGS.TS Trần
Chí Trung
Có được mô hình và giải pháp thúc đẩy xã hội hóa đầu tư xây dựng (nâng cấp và xây mới hồ đập) và quản lý hồ đập nhỏ vùng miền núi phía Bắc và Tây Nguyên
- Đánh giá hiện trạng đầu tư xây dựng và quản lý vận hành các hồ đập nhỏ ở vùng miền núi phía Bắc (MNPB), Tây Nguyên.- Mô hình xã hội hóa (cộng đồng và các thành phần kinh tế) đầu tư xây dựng (nâng cấp và xây mới hồ đập) và quản lý hồ đập nhỏ phù hợp cho vùng MNPB và Tây Nguyên (được Bộ chấp thuận áp dụng).- Giải pháp (huy động nguồn lực, thể chế, cơ chế, chính sách,…) thúc đẩy đầu tư xây dựng và quản lý hồ đập nhỏ vùng MNPB và Tây Nguyên.- Áp dụng xây dựng thử nghiệm 2 mô hình quản lý hồ đập nhỏ (MNPB và TN).- Sổ tay hướng dẫn thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng và quản lý hồ đập nhỏ cho vùng MNPB và Tây Nguyên (được Bộ ban hành áp dụng).
2016-2018
2450 500 1000 950
44. Nghiên cứu thiết kế hệ thống thoát nước bề mặt và kỹ thuật tưới nước tiết
Viện Nước, Tưới tiêu và Môi trường - Viện Khoa học thuỷ lợi
- Thiết kế được hệ thống thoát nước bề mặt và kỹ thuật tưới nước tiết kiệm
- Đánh giá tổng kết thực trạng nguồn nước, hệ thống cấp nước, tiêu nước, quy hoạch vườn sản xuất hồ tiêu và các nguyên nhân gây chết nhanh hồ tiêu theo vùng,
2016-6/2019
3200 600 1000 1000 600
32
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
kiệm góp phần khống chế bệnh chết nhanh, chết chậm cây hồ tiêu vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
Việt Nam;ThS. Bùi
Công Kiên
góp phần khống chế bệnh chết nhanh, chết chậm cây hồ tiêu.- Đề xuất được giải pháp, công nghệ tạo nguồn nước, cấp nước phù hợp với từng vùng khu vực Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
miền (tập trung vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ).- Các thiết kế mẫu hệ thống thoát nước, tưới nước tiết kiệm góp phần khống chế bệnh chết nhanh, chết chậm cây hồ tiêu (được Bộ chấp thuận áp dụng).- Mô hình khảo nghiệm bố trí hệ thống tưới, tiêu; quy trình kỹ thuật tiêu nước chủ động, tưới tiết kiệm nước (01 mô hình cho vườn tiêu kinh doanh và 01 mô hình cây hồ tiêu kiến thiết cơ bản, quy mô >0,5ha/mô hình).- Giải pháp, công nghệ tạo nguồn, cấp nước tưới phù hợp với từng khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ: nước từ hệ thống công trình thủy lợi, trữ nước phân tán quy mô vừa và nhỏ, nguồn nước ngầm.- Sổ tay hướng dẫn quy hoạch đồng ruộng (hồ tiêu kiến thiết cơ bản), thiết kế hệ thống tưới, tiêu, quy trình kỹ thuật tiêu nước chủ động, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước hồ tiêu (được Bộ ban hành áp dụng)
45. Nghiên cứu dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn phục vụ điều
Viện Nước, Tưới tiêu và Môi trường - Viện Khoa
Xây dựng được hệ thống dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn,
- Đánh giá, phân tích thực trạng cấp nước, vận hành tưới tiêu, chế độ thủy văn, thủy triều và diễn biến xâm nhập mặn đối với sản
2016-2018
3300 600 1300 1400
33
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
hành cấp nước và quản lý vận hành hệ thống thủy lợi lấy nước vùng hạ lưu đồng bằng sông Hồng
học thuỷ lợi Việt Nam;PGS.TS
Đoàn Doãn Tuấn
đề xuất phương án điều hành xả nước hồ chứa, cấp nước hiệu quả và vận hành hệ thống thủy lợi phục vụ việc lấy nước, chống mặn cho sản xuất vùng hạ lưu đồng bằng sông Hồng.
xuất vùng hạ lưu đồng bằng sông Hồng.- Bộ công cụ dự báo, cảnh báo diễn biến mực nước, xâm nhập mặn (bao gồm các bài toán dự báo các yếu tố sử dụng nước, triều, mặn ven biển, lan truyền mặn trên sông-kênh,...) phục vụ điều hành cấp nước và vận hành hệ thống thủy lợi.- Hệ thống giám sát, cung cấp thông tin phục vụ cho dự báo.- Đề xuất quy trình vận hành hệ thống thủy lợi trên sông Hồng theo dự báo diễn biến mực nước triều và mặn (được Bộ chấp thuận áp dụng cho hệ thống).- Áp dụng kết quả dự báo, cảnh báo diễn biến mực nước, xâm nhập mặn mặn trên hệ thống sông Hồng và quy trình vận hành cho 01 hệ thống thủy lợi.
46. Nghiên cứu cải tiến kết cấu và công trình trạm bơm cấp nước mặn phục vụ vùng nuôi trồng thủy sản tập trung ở bán đảo Cà Mau.
Viện Thủy công - Viện Khoa học
thuỷ lợi Việt Nam;
ThS. Phan Đình Tuấn
Đề xuất được giải pháp cải tiến kết cấu và công trình trạm bơm (trạm bơm đặt ven biển và trạm bơm thuyền) cấp nước mặn phù hợp với đặc
- Giải pháp cải tiến kết cấu (cửa nhận nước, kênh xả, kết cấu công trình,...) và công trình trạm bơm cấp nước mặn phục vụ vùng nuôi trồng thủy sản tập trung.- Các thiết kế mẫu trạm bơm đặt ven biển lấy nước trực tiếp và trạm bơm thuyền lấy nước mặn phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung cho một số vùng điển hình
2016-2018
3100 600 1300 1200
34
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
điểm từng vùng, lấy nước chủ động phục vụ nuôi trồng thủy sản, phát triển bền vững vùng bán đảo Cà Mau.
ở bán đảo Cà Mau.- 01 Mô hình thử nghiệm trạm bơm (dự kiến trạm bơm thuyền) cấp nước mặn lấy nước chủ động phục vụ nuôi trồng thủy sản lấy nước trực tiếp từ biển quy mô cấp nước >0,5ha.- Sổ tay hướng dẫn thiết kế, thi công trạm bơm cấp nước mặn phục vụ nuôi trồng thủy sản phù hợp với các vùng điển hình ở bán đảo Cà mau (được Bộ ban hành áp dụng).
47. Nghiên cứu giải pháp nguồn nước, hạ tầng thủy lợi cấp thoát nước cho xây dựng quy hoạch phát triển thủy sản bền vững vùng duyên hải Nam Trung Bộ
Viện Quy hoạch Thủy
lợi;ThS. Đặng Thị Kim Nhung
- Phân vùng NTTS Nam Trung Bộ theo nguồn nước ngọt từ hệ thống thủy lợi cho một số vùng tập trung, cấp nước ngọt từ nước ngầm cho một số vùng nhỏ lẻ, phân tán bảo đảm chủ động nước sản xuất.- Đề xuất được giải pháp về nguồn nước, cơ sở hạ tầng thủy lợi cấp thoát
- Đánh giá thực trạng nguồn nước (mặt, ngầm), quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật (cấp, thoát và xử lý nước) trong nuôi trồng thủy sản vùng ven biển Nam Trung Bộ.- Phân vùng, đề xuất quy hoạch khu nuôi trồng thủy sản phù hợp theo nguồn nước ngọt (mặt, ngầm) để chủ động nước trong sản xuất (được địa phương chấp thuận áp dụng cho xây dựng quy hoạch).- Giải pháp tạo nguồn, cấp nước từ hệ thống thủy lợi, khai thác nước ngầm bền vững phục vụ NTTS cho một số vùng.- Giải pháp cơ sở hạ tầng kỹ thuật thủy lợi trong việc cấp, thoát nước và xử lý nước thải nhằm
2016-2018
3500 600 1400 1500
35
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
nước cho xây dựng quy hoạch phát triển thủy sản bền vững vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
giảm thiểu rủi ro và bảo vệ môi trường.- Thiết kế mẫu cho 02 mô hình tổng hợp kết quả nghiên cứu: dự kiến 01 mô hình ở tỉnh Khánh Hòa nuôi thủy sản phân tán và 01 mô hình cho vùng sản xuất giống tập trung Ninh Hải, Ninh Thuận (được địa phương chấp thuận áp dụng).
48. Nghiên cứu chế tạo thiết bị và công nghệ sử dụng năng lượng mặt trời cung cấp nước tưới cây công nghiệp, cây ăn quả và nước sinh hoạt.
Viện Thủy điện và Năng lượng tái tạo – Viện Khoa học thuỷ lợi Việt Nam;
ThS. Lê Việt Hùng
Thiết kế, chế tạo được tấm pin năng lượng mặt trời và bộ điều khiển bơm nước; tích hợp đồng bộ công nghệ bơm sử dụng năng lượng mặt trời để chủ động nguồn cung cấp nước phục vụ tưới và nước sinh hoạt.
- Báo cáo nguyên lý và kết cấu đồng bộ thiết bị, công nghệ sử dụng năng lượng mặt trời để bơm nước và hệ thống tưới, hệ thống cấp nước sinh hoạt.- Bộ bản vẽ lắp ghép tấm pin năng lượng mặt trời và chế tạo bộ điều khiển bơm nước; bộ bản vẽ tích hợp đồng bộ hệ thống các thiết bị bơm, tạo nguồn điện và hệ thống điều khiển với hệ hệ thống tưới, hệ thống cấp nước sinh hoạt.- Lựa chọn, lắp ghép tấm pin năng lượng mặt trời; chế tạo bộ điều khiển bơm nước có công suất 750W và 1500W.- Chế tạo, tích hợp và lắp đặt tại hiện trường 02 hệ thống: 01 hệ thống bơm nước sử dụng năng lượng mặt trời có cột nước >10m, lưu lượng tối thiểu 20 m3/ngày
2016-6/2018
2000 500 700 800
36
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
sử dụng cho quy mô hộ gia đình; 01 hệ thống bơm nước sử dụng năng lượng mặt trời có cột nước >20m, lưu lượng tối thiểu 100 m3/ngày cho quy mô trang trại.- Quy trình công nghệ lựa chọn thiết bị, chế tạo bộ điều khiển, lắp ráp hệ thống bơm năng lượng mặt trời cấp nước (được Bộ công nhận tiến bộ kỹ thuật).
49. Nghiên cứu xây dựng khung quản lý và đề xuất giải pháp ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai vùng trung du Bắc Bộ. Áp dụng lưu vực sông Phan - Cà Lồ.
Viện Quy hoạch Thủy
lợi;TS. Nguyễn Văn Tuấn
- Xây dựng được khung quản lý thiên tai tổng hợp, giải pháp ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai vùng trung du Bắc Bộ.- Áp dụng cụ thể đề xuất khung, giai pháp và kế hoạch ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai lưu vực sông Phan - Cà Lồ.
- Báo cáo phương pháp luận, cơ sở khoa học phân loại các cấp độ rủi ro thiên tai.- Khung quản lý tổng hợp và giải pháp ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai chung cho vùng trung du Bắc Bộ.- Sổ tay hướng dẫn quy trình lập khung quản lý thiên tai tổng hợp, giải pháp và kế hoạch ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai (được Bộ chấp thuận để ban hành áp dụng).- Áp dụng cụ thể xây dựng khung quản lý tổng hợp và giải pháp ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai cho lưu vực sông Phan - Cà Lồ.- Kế hoạch giảm nhẹ rủi ro thiên tai cho lưu vực sông Phan - Cà Lồ theo cấp độ, kịch bản cực đoan nhằm giảm thiểu tổn thất
2016-2018
3100 600 1200 1300
37
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
(được địa phương chấp thuận áp dụng).
50. Nghiên cứu giải pháp, công nghệ chống sạt lở bờ sông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau
Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam – Viện Khoa học thuỷ lợi Việt Nam;
TS. Trần Bá Hoằng
- Đánh giá tình hình sạt lở bờ sông và hiệu quả của các giải pháp chống sạt lở bờ sông đã thực hiện.
- Đề xuất được giải pháp, công nghệ chống sạt lở bờ sông đảm bảo sự ổn định bền vững, thân thiện với môi trường, phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của vùng.
- Đánh giá tình hình sạt lở bờ, các giải pháp công trình đã được áp dụng ở các sông, rạch thuộc địa bàn các tỉnh Bạc Liêu và Cà Mau.
- Tiêu chí lựa chọn giải pháp, công nghệ bảo vệ bờ sông theo yêu cầu kỹ thuật và môi trường.
- Đề xuất giải pháp, công nghệ chống sạt lở phù hợp với điều kiện từng vùng đặc trưng.
- Thiết kế mẫu các giải pháp, công nghệ bảo vệ bờ sông các vùng đặc trưng khu vực nghiên cứu.
- Áp dụng thử nghiệm giải pháp, công nghệ từ kết quả nghiên cứu cho một đoạn bờ sông có chiều dài >50m.
- Sổ tay hướng dẫn tính toán thiết kế, thi công giải pháp chống sạt lở bờ sông (được địa phương ban hành áp dụng).
2016-2018
3100 600 1300 1200
38
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
51. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm nước trong hệ thống công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải
Viện Nước, Tưới tiêu và Môi trường - Viện Khoa học thuỷ lợi Việt Nam;
PGS.TS Nguyễn Thị
Thanh Hương
Đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm nước trong hệ thống công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải
- Đánh giá thực trạng ô nhiễm nước, nguồn gây ô nhiễm nước và quản lý vận hành tưới tiêu trong hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải.
- Bộ cộng cụ dự báo ô nhiễm nước trong hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải phục vụ công tác cảnh báo kịp thời các tác động của ô nhiễm nước đến sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
- Xây dựng các kịch bản ô nhiễm nước, đề xuất quy trình vận hành, phương án sản xuất,...) giảm thiểu tác động do ô nhiễm nước trên hệ thống (được cơ quan quản lý hệ thống Bắc Hưng Hải chấp thuận áp dụng).
- Dự thảo quy định về nguồn xả thải vào hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải.
- Giải pháp kỹ thuật, phương án sản xuất, tổ chức quản lý để giảm thiểu ô nhiễm nước và thiệt hại trong sản xuất nông nghiệp trên hệ thống hệ thống thủy lợi Bắc
2016-2018
2700 600 900 1200
39
TT Tên Đề tài Tổ chức/ cá nhân chủ
trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực
Tổng kinh
phí (Tr.
Kinh phí các năm (Tr.đồng)2016 2017 2018 2019 2020
Hưng Hải.
CỘNG PHẦN A: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 180200 38130 65250 49905 19115 7800
40
B. DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
TT Tên dự án SXTN
Tổ chức/ cá nhân chủ trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
Thời gian thực hiện
Tổng kinh phí (Tr. đồng)
Kinh phí các năm (Tr.đồng)
2016 2017 2018 2019 2020
I Trồng trọt-BVTV 7500 2200 2850 1450 1000 01. Sản xuất thử
giống lúa lai hai dòng HQ19 tại các tỉnh phía Bắc
Học viện Nông
nghiệp Việt Nam.
TS. Trần Văn Quang
- Hoàn thiện các quy trình chọn lọc duy trì các dòng bố mẹ SNC của tổ hợp lai HQ19, quy trình nhân hạt nguyên chủng dòng bố mẹ, quy trình sản xuất hạt lai F1, đạt tiêu chuẩn chất lượng lúa lai 2 dòng.- Xây dựng mô hình sản xuất hạt lai F1 và hạt lai thương phẩm. - Tổ chức sản xuất hạt giống các cấp- Đào tạo tập huấn cán bộ kỹ thuật sản xuất hạt giống lúa lai F1 và lúa lai thương phẩm. - Công nhận chính thức và đăng ký bảo hộ giống lúa lai HQ19.
- Quy trình: chọn lọc và duy trì siêu nguyên chủng, nguyên chủng dòng mẹ E15S, năng suất trên 2,5 tấn/ha; chọn lọc và duy trì hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng dòng bố R năng suất 4,5 tấn/ha; quy trình sản xuất hạt lai F1. - Mô hình trình diễn sản xuất hạt lai F1, vụ mùa ở phía Bắc, quy mô 10ha/mô hình, năng suất trên 2,5 tấn/ha.- 06 mô hình trình diễn lúa lai thương phẩm, quy mô 10ha/mô hình tại 3 vùng sinh thái phía Bắc, năng suất trên 6,5 tấn/ha vụ mùa, hè thu và trên 7,0 tấn/ha vụ xuân.- Sản xuất hạt SNC dòng mẹ 500kg, dòng bố 400kg. Hạt NC dòng mẹ 3 tấn, dòng bố 2 tấn và 30 tấn hạt lai F1.- Tập huấn 300 lượt nông dân sản xuất lúa lai.- Công nhận chính thức và đăng ký bảo hộ giống lúa lai HQ19.
2016-2017
2000 900 1100
41
TT Tên dự án SXTN
Tổ chức/ cá nhân chủ trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quảThời gian thực
Tổng kinh phí (Tr. đồng)
Kinh phí các năm (Tr.đồng)
2016 2017 2018 2019 20202. Sản xuất thử 2
giống chè Hương Bắc Sơn và TRI5.0 tại một số tỉnh miền núi phía Bắc và Lâm Đồng, góp phần nâng cao giá trị chè Việt Nam.
Viện KHKT Nông lâm
nghiệp Miền núi phía bắc - Viện Khoa học Nông
nghiệp Việt Nam
TS. Nguyễn Thị Minh Phương
- Hoàn thiện quy trình công nghệ nhân giống, trồng mới, thâm canh và công nghệ chế biến cho các giống chè Hương Bắc Sơn và TRI5.0 - Sản xuất hom chè giống phục vụ sản xuất đại trà.- Sản xuất thương phẩm 2 giống chè tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc và Lâm Đồng góp phần nâng cao giá trị chè Việt Nam.
- 02 quy trình nhân giống bằng giâm hom cho 2 giống chè mới, tỷ lệ cây đạt tiêu chuẩn xuất vườn của giống Hương Bắc Sơn đạt > 80%, giống TRI5.0 đạt trên 85%. - 02 quy trình trồng, thâm canh cho giống chè Hương Bắc Sơn và TRI5.0; năng suất chè búp tươi tuổi 3 giống Hương Bắc Sơn > 4 tấn/ha, tuổi 7 > 8 tấn/ha; giống TRI5.0 tuổi 3 > 5 tấn/ha; tuổi 7 > trên 10 tấn/ha. - Quy trình chế biến chè Ô Long cho giống chè Hương Bắc Sơn, quy trình chế biến chè Đen OTD cho giống TRI5.0.- Sản xuất thử:+ 1,6 triệu bầu chè giống đạt tiêu chuẩn xuất vườn.+ Trồng mới 10 ha, năng suất chè búp tươi tuổi 3 giống Hương Bắc Sơn > 4 tấn/ha, giống TRI5.0 > 5 tấn/ha.+ Thâm canh 6,0 ha, năng suất chè búp tươi tuổi 7 giống Hương Bắc Sơn > 8 tấn/ha, giống TRI5.0 > 10 tấn/ha.+ Sản xuất 100 kg chè Ô long, 3.000 kg chè Đen OTD đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng.
2016-2019
2800 700 1000 700 400
42
TT Tên dự án SXTN
Tổ chức/ cá nhân chủ trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quảThời gian thực
Tổng kinh phí (Tr. đồng)
Kinh phí các năm (Tr.đồng)
2016 2017 2018 2019 2020- Công nhận chính thức 2 giống chè mới.
3. Sản xuất thử giống nhãn lai LĐ11 tại các tỉnh phía Nam
Viện Cây ăn quả Miền
nam – Viện Khoa học
Nông nghiệp Việt
NamThS. Đào
Thi Bé Bảy
-Hoàn thiện quy trình nhân giống nhãn lai LĐ 11 cho các tỉnh phía Nam.- Sản xuất cây giống LĐ11 phục vụ sản xuất.- Sản xuất thử: trồng mới và thâm canh giống nhãn lai LĐ11.- Công nhận chính thức giống nhãn lai LĐ11 để mở rộng giống vào sản xuất.
- Quy trình nhân giống nhãn lai LĐ11 bằng phương pháp ghép, tỷ lệ cây đạt tiêu chuẩn xuất vườn đạt trên 90%, tỷ lệ cây sống sau ghép cải tạo đạt trên 80%.- Quy trình trồng, thâm canh giống nhãn lai LĐ11, năng suất năm thứ tư sau trồng đạt 10 tấn quả, giai đoạn kinh doanh ổn định đạt tối thiểu 15 tấn/ha, độ dày thịt quả trung bình 5,8 mm, khối lượng hạt nhỏ (1,8 g). - Sản xuất thử giống nhãn lai LĐ11:+ 36.000 cây giống LĐ11 đạt tiêu chuẩn xuất vườn.+ Trồng mới 15 ha, tỷ lệ cây sống sau trồng sau 1 năm đạt 100%, cây sinh trưởng phát triển tốt.+ Ghép cải tạo 7,5 ha, tỷ lệ cây sống sau ghép 6 tháng đạt trên 80%, năng suất năm thứ 3 sau ghép đạt 10 tấn quả, giai đoạn kinh doanh ổn định đạt tối thiểu 15 tấn/ha, độ dày thịt quả trung bình 5,8 mm,
2016-2019
2700 600 750 750 600
43
TT Tên dự án SXTN
Tổ chức/ cá nhân chủ trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quảThời gian thực
Tổng kinh phí (Tr. đồng)
Kinh phí các năm (Tr.đồng)
2016 2017 2018 2019 2020khối lượng hạt nhỏ (1,8 g).+ Thâm canh 0,5 ha, cây sinh trưởng phát triển tốt, năng suất đạt 15 tấn/ha, độ dày thịt quả trung bình 5,8 mm, khối lượng hạt nhỏ (1,8 g).- Đào tạo tập huấn kỹ thuật nhân giống, trồng, thâm canh nhãn LĐ11 cho 150 lượt người.- Công nhận chính thức giống nhãn lai LĐ11.
II Chăn nuôi-Thú y 3750 1530 22204. Sản xuất thử
nghiệm premix khoáng, premix vitamin cho chăn nuôi
Viện Chăn nuôi
TS. Vương Nam Trung
- Hoàn thiện được quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm premix khoáng, vitamin- Sản xuất được chế phẩm premix khoáng, vitamin có chất lượng tương đương sản phẩm nhập nội nhưng có giá bán thấp hơn tối thiểu 20%
- Quy trình sản xuất premix khoáng, premix vitamin cho lợn, gà quy mô công nghiệp (được Bộ công nhận TBKT).- 5.000 kg premix khoáng, premix vitamin có chất lượng tốt tương đương sản phẩm nhập khẩu- Mô hình chăn nuôi sử dụng chế phẩm premix sản xuất quy mô 200 nái; 2000 lợn thịt /năm, 5000 gà thịt /lứa.
2016-2017
1600 600 1000
5. Sản xuất thử nghiệm để nâng cao chất
Viện Chăn nuôi
TS. Lê Bá
-Hoàn thiện được quy trình kỹ thuật sản xuất tinh trâu
- 01 quy trình sản xuất tinh trâu đông lạnh dạng cọng rạ có chất lượng tốt (được Bộ
2016-2017
750 400 350
44
TT Tên dự án SXTN
Tổ chức/ cá nhân chủ trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quảThời gian thực
Tổng kinh phí (Tr. đồng)
Kinh phí các năm (Tr.đồng)
2016 2017 2018 2019 2020lượng tinh trâu đông lạnh cọng rạ
Quế đông lạnh cọng rạ nhằm nâng cao chất lượng tinh trâu đông lạnh cọng rạ. Tỷ lệ tinh dịch trước đông lạnh đạt tiêu chuẩn ≥ 85%, hoạt lực sau giải đông đạt ≥ 45%.
công nhận TBKT). -15000 liều tinh trâu đông lạnh dạng cọng rạ có hoạt lực sau giải đông đạt ≥ 45%. .
6. Sản xuất thử nghiệm con lai giữa gà VCN/BT-Z15 với gà Lương Phượng
Viện Chăn nuôi
TS. Bạch Mạnh Điều
Hoàn thiện quy trình chăn nuôi con lai giữa gà VCN/BT-Z15 với gà Lương Phượngđể chăn nuôi đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Quy trình chăn nuôi gà sinh sản và thương phẩm (được Bộ công nhận TBKT).- 03 mô hình chăn nuôi gà lai giữa gà sinh sản bố mẹ đạt các chỉ tiêu kỹ thuật: tỷ lệ nuôi sống 90-95%; năng suất trứng/ mái/72 tuần tuổi là 175-180 quả, tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng là ≤ 2.5 kg, khối lượng trứng trung bình 50-55g.- 03 mô hình chăn nuôi gà thương phẩm đạt các chỉ tiêu kỹ thuật: tỷ lệ nuôi sống 95-96%; khối lượng cơ thể 84 tuần tuổi đạt 1,75-1,85kg, tiếu tốn thức ăn ≤ 2,9kg/kg tăng khối lượng.
2016-2017
1400 530 870
III Lâm nghiệp 11300 2650 3700 2850 1500 600
45
TT Tên dự án SXTN
Tổ chức/ cá nhân chủ trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quảThời gian thực
Tổng kinh phí (Tr. đồng)
Kinh phí các năm (Tr.đồng)
2016 2017 2018 2019 20207. Hoàn thiện kỹ
thuật nhân giống và gây trồng các giống Macadamia đã được công nhận (OC, 246, 816, Dadow và 842) tại Tây Bắc
Viện NC Giống và CNSH,
Viện KH Lâm nghiệp
VNThS. Trần
Đức Vượng
Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nhân giống và gây trồng Macadamia phù hợp với điều kiện khí hậu và đất đai ở vùng Tây Bắc
- 02 Quy trình nhân giống bằng ghép, giâm hom các giống Macadamia (OC, 246, 816, Dadow và 842) phù hợp với điều kiện vùng Tây Bắc, tỷ lệ cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn đạt 80% (được Bộ công nhận TBKT).- Quy trình trồng thâm canh và chăm sóc các giống Macadamia (OC, 246, 816, Dadow và 842) phù hợp với điều kiện vùng Tây Bắc, năng suất ở giai đoạn kinh doanh ổn định đạt tối thiểu 2,0 tấn hạt khô/ha (được Bộ công nhận TBKT). - Sản xuất thử:+ 03 vườn vật liệu giống Macadamia (OC, 246, 816, Dadow và 842) quy mô tối thiểu 0,5 ha/vườn; sau 3 năm cung cấp cho sản xuất tối thiểu 15.000 chồi và cành ghép đủ tiêu chuẩn/ vườn. + Sản xuất 20.000 cây ghép đạt tiêu chuẩn xuất vườn của các giống Macadamia (OC, 246, 816, Dadow và 842). + Trồng mới 25 ha các giống Macadamia (OC, 246, 816, Dadow và 842), năng suất giai đoạn đầu kinh doanh
2016-2020
2800 600 700 600 500 400
46
TT Tên dự án SXTN
Tổ chức/ cá nhân chủ trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quảThời gian thực
Tổng kinh phí (Tr. đồng)
Kinh phí các năm (Tr.đồng)
2016 2017 2018 2019 2020(năm thứ 7 và 8) đạt tối thiểu 1,5 tấn hạt khô/ha. + Sản xuất thương phẩm 5 ha các giống Macadamia (OC, 246, 816, Dadow và 842), năng suất giai đoạn kinh doanh ổn định đạt tối thiểu 2,0 tấn hạt khô/ha. - Tập huấn chuyển giao công nghệ nhân giống, trồng chăm sóc các giống macadamia mới cho 100 lượt người.
8. Sản xuất thử nghiệm các giống TBKT Keo lai (AH1, AH7), Keo Lá tràm (AA1, AA9), Bạch đàn lai (UE24, UE27) có năng suất cao đã được công nhận trên líp và bờ bao tại vùng Tứ Giác Long Xuyên, nhằm cung cấp nguyên liệu cho chế biến ván nhân tạo
Viện Khoa học Lâm
nghiệp Việt Nam
TS. Kiều Tuấn Đạt
Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật về giống và lâm sinh sản xuất thử nghiệm các giống TBKT keo lai, Keo lá tràm và Bạch đàn lai có năng suất cao trên líp và bờ bao ở vùng Tứ Giác Long Xuyên nhằm cung cấp nguyên liệu cho chế biến ván nhân tạo
- Quy trình kỹ thuật trồng các giống Keo lai (AH1, AH7), Keo Lá tràm (AA1, AA9), Bạch đàn lai (UE24, UE27) trên líp và bờ bao tại vùng Tứ giác Long Xuyên năng suất tối thiểu năm thứ 4 đạt 25m3/ha/năm cho Keo lai và Bạch đàn lai, 20 m3/ha/năm cho Keo lá tràm. Quy trình được công nhận TBKT.- Sản xuất 0,6 ha vườn cung cấp vật liệu giống AH1, AH 7, AA, AA, UE24, UE27 phục vụ nhân giống.- Sản xuất thử 60 ha rừng bằng các giống keo lai (AH1, AH7), Keo lá tràm (AA1, AA9), Bạch đàn lai (UE24, UE27) trên líp và bờ bao vùng Tứ giác Long Xuyên đạt
2016-2019
3200 600 1000 900 700
47
TT Tên dự án SXTN
Tổ chức/ cá nhân chủ trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quảThời gian thực
Tổng kinh phí (Tr. đồng)
Kinh phí các năm (Tr.đồng)
2016 2017 2018 2019 2020năng suất tối thiểu năm thứ 4 đạt 25m3/ha/năm cho Keo lai và Bạch đàn lai, 20 m3/ha/năm cho Keo lá tràm). - Tập huấn cho 100 lượt người.
9. Sản xuất thử nghiệm các dòng Sơn Tra (Docynia indica) đã được tuyển chọn tại vùng Tây Bắc
Viện Khoa học Lâm
nghiệp Việt Nam
TS. Bùi Chính Nghĩa
Hoàn thiện kỹ thuật nhân giống và trồng, thâm canh Sơn Tra đảm bảo nâng cao năng suất và chất lượng quả Sơn Tra từ 15 tấn/ha/năm lên 20 tấn/ha/năm; Rút ngắn thời gian cho quả của rừng Sơn Tra từ 7 năm (trồng bằng hạt) xuống còn 4 năm (trồng bằng cây ghép)
- Quy trình nhân các dòng Sơn Tra ưu tú đã được công nhận (SM.17.125 đến SM.17.192) bằng phương pháp ghép, tỷ lệ cây đạt tiêu chuẩn xuất vườn trên 90% (cây ghép 5-6 tháng tuổi, đường kính chồi ghép tối thiểu 40mm, chiều cao cây ghép tối thiểu 50cm, chồi ghép có 3 cặp lá) (được Bộ công nhận là TBKT).- Quy trình trồng, thâm canh các dòng Sơn Tra ưu tú (SM.17.125 đến SM.17.192), năng suất giai đoạn kinh doanh ổn định đạt tối thiểu 4,5 tấn quả, tăng 15% so với sản xuất đại trà (được Bộ công nhận là TBKT).- Sản xuất thử:+ 60.000 cây giống đạt tiêu chuẩn xuất vườn (cây ghép 5 -6 tháng tuổi, đường kính chồi ghép tối thiểu 40mm, chiều cao cây ghép tối thiểu 50cm, chồi ghép có 3 cặp lá)
2016-2020
2000 500 600 400 300 200
48
TT Tên dự án SXTN
Tổ chức/ cá nhân chủ trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quảThời gian thực
Tổng kinh phí (Tr. đồng)
Kinh phí các năm (Tr.đồng)
2016 2017 2018 2019 2020của các dòng Sơn Tra ưu tú (SM.17.125 đến SM.17.192), nhân giống bằng phương pháp ghép.+ Trồng mới 30 ha các dòng Sơn Tra ưu tú (SM.17.125 đến SM.17.192), cây sinh trưởng phát triển tốt, các chỉ tiêu sinh trưởng chính vượt so với đối chứng trồng đại trà tối thiểu 15%.+ Thâm canh 5 ha các dòng Sơn Tra (SM.17.125 đến SM.17.192), cây sinh trưởng phát triển tốt, năng suất giai đoạn kinh doanh ổn định đạt 4,5 tấn quả/ha, quả sạch sâu bệnh, đường kính quả đạt 2,5-3,0cm.- Tập huấn 200 lượt người về quy trình nhân giống và trồng, thâm canh các dòng Sơn Tra đã được tuyển chọn.
10. Hoàn thiện công nghệ và sản xuất thử nghiệm chế phẩm AM in vitro cho cây trồng lâm nghiệp
Viện Khoa học Lâm
nghiệp Việt Nam
TS. Lê Quốc Huy
Phát triển sản xuất chế phẩm AM in vitro áp dụng cho vườn ươm và trồng mới rừng keo và bạch đàn giúp cây sinh trưởng phát triển tốt, góp phần tăng hiệu quả kinh tế
- Quy trình công nghệ nhân sinh khối và sản xuất chế phẩm AM in vitro, hiệu lực cộng sinh >1000 IP/g chế phẩm, thời hạn sử dụng chế phẩm tối thiểu 12 tháng (được Bộ công nhận là TBKT).- Quy trình sử dụng chế phẩm
2016-2018
1100 400 400 300
49
TT Tên dự án SXTN
Tổ chức/ cá nhân chủ trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quảThời gian thực
Tổng kinh phí (Tr. đồng)
Kinh phí các năm (Tr.đồng)
2016 2017 2018 2019 2020so với sản xuất đại trà không sử dụng chế phẩm
AM in vitro đối với vườn ươm và rừng trồng mới keo và bạch đàn. Cây giai đoạn vườn ươm có đường kính thân và chiều cao cây vượt tối thiểu 20%, thời gian xuất vườn rút ngắn ít nhất 25 ngày so với đối chứng. Cây sau trồng mới 6 tháng có đường kính thân và chiều cao cây vượt tối thiểu 15%, so với đối chứng không sử dụng AM.- Sản xuất thương phẩm 1000 kg chế phẩm AM dạng bột, hiệu lực cộng sinh >1000 IP/g chế phẩm, thời hạn sử dụng chế phẩm tối thiểu 12 tháng.- Tập huấn quy trình kỹ thuật sản xuất, sử dụng chế phẩm AM in vitro cho cho 150 lượt người.
11. Hoàn thiện công nghệ và thiết bị sản xuất các sản phẩm gỗ uốn ép cong định hình từ gỗ rừng trồng phục vụ xuất khẩu và
Trường Đại học Lâm nghiệp
PGS.TS. Vũ Huy Đại
Mục tiêu chung: Nâng cao tỷ lệ lợi dụng gỗ và chất lượng sản phẩm từ nguyên liệu gỗ rừng trồng khi gia công bằng phương pháp uốn ép cong định hình phục vụ
- Thiết bị uốn ép cong định hình rừng trồng năng suất 300 chi tiết gỗ uốn/ca được thiết kế cải tiến và chế tạo.- Hệ thống thiết bị hóa dẻo gỗ cho sản xuất uốn gỗ rừng trồng với công suất 1500 m3 phôi gỗ/năm;
2016-2018
2200 550 1000 650
50
TT Tên dự án SXTN
Tổ chức/ cá nhân chủ trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quảThời gian thực
Tổng kinh phí (Tr. đồng)
Kinh phí các năm (Tr.đồng)
2016 2017 2018 2019 2020tiêu dùng nội địa
sản xuất đồ mộcMục tiêu cụ thể: - Hoàn thiện được thiết bị uốn ép cong định hình cho gỗ rừng trồng; - Hoàn thiện được công nghệ uốn ép cong định hình cho gỗ rừng trồng đáp ứng yêu cầu tăng tỷ lệ lợi dụng gỗ và chất lượng sản phẩm cho sản xuất đồ mộc.- Chuyển giao và sản xuất thử nghiệm theo quy trình công nghệ và thiết bị được hoàn thiện..
- Quy trình công nghệ ép cong định hình gỗ rừng trồng dạng chữ C với 4 cấp bán kính cong khác nhau: 500, 525, 875, 1466 mm (được Bộ công nhận TBKT).- 01 Mô hình hệ thống thiết bị sản xuất gỗ ép cong định hình công suất 1500m3 chi tiết cong/năm.- 250 m3 sản phẩm gỗ uốn ép cong đạt tiêu chuẩn làm đồ mộc xuất khẩu, sản phẩm cuối cùng đạt chất lượng trên 80%.- Công nghệ ép cong định hình gỗ rừng trồng được công nhận là TBKT trước khi nghiệm thu dự án và chuyển giao.
IV Thủy sản 2500 1400 1100 40012. Dự án hoàn
thiện quy trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm Giun nhiều tơ Perinereis nuntia var.
Viện Nghiên cứu nuôi trồng Thủy sản 3
ThS. Nguyễn
Văn Dũng
Có được quy trình kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm giun nhiều tơ làm thức ăn nuôi vỗ tôm bố mẹ đảm bảo an toàn sinh học
- Quy trình công nghệ sản xuất giống giun nhiều tơ (được Bộ công nhận TBKT):
+ Giống sạch các tác nhân gây bệnh thường gặp trên tôm nuôi;+ Tỷ lệ sống đến giai đoạn giun giống: ≥ 20%;
2016-2018
2500 1000 1100 400
51
TT Tên dự án SXTN
Tổ chức/ cá nhân chủ trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quảThời gian thực
Tổng kinh phí (Tr. đồng)
Kinh phí các năm (Tr.đồng)
2016 2017 2018 2019 2020brevicirris (Grube, 1857) quy mô hàng hóa làm thức ăn nuôi vỗ tôm bố mẹ
+ Năng suất: 80 vạn giun giống/đợt sản xuất;+ Sản xuất được tối thiểu 4 triệu giun giống/vụ
- Quy trình công nghệ nuôi thương phẩm giun nhiều tơ (được Bộ công nhận TBKT):
+ Tỷ lệ sống: ≥ 70%;+ Năng suất: ≥ 1,8 kg/m2;+ Sản lượng giun thương phẩm: ≥ 1,8 tấn/vụ.
V Cơ điện và Công nghệ sau thu hoạch 2250 600 1350 30013. Hoàn thiện
công nghệ bảo quản nho và táo tại tỉnh Ninh Thuận bằng kỹ thuật bao gói khí điều biến
Viện Cơ điện Nông
nghiệp và & Công nghệ
sau thu hoạch
ThS. Phạm Thị Thanh
Tĩnh
- Hoàn thiện được phương pháp và kỹ thuật bao gói khí điều biến bằng các vật liệu bao gói hiện có để bảo quản phù hợp với đặc tính sinh lý của mỗi loại rau quả tươi khác nhau. - Hoàn thiện được quy trình công nghệ và thiết bị phục vụ sơ chế, bao gói MAP, bảo quản, vận chuyển và tiêu thụ cho quả nho và táo tại
- 01 bộ hồ sơ về phương pháp và kỹ thuật xác định chế độ bao gói khí điều biến đảm bảo tạo ra được môi trường vi khí hậu phù hợp cho mỗi loại rau quả tươi với độ sai lệch so với điều kiện CA (Controled Atmosphere) ± 15%.- Quy trình công nghệ sơ chế, bao gói MAP, bảo quản, vận chuyển và tiêu thụ cho quả nho và táo tại Ninh Thuận. Thời gian bảo quản: đối với nho từ 6 - 7 ngày ở điều kiện thường và ≥ 25 ngày ở điều kiện lạnh, đối với táo từ 7 - 8 ngày ở điều kiện thường và ≥ 30 ngày ở điều kiện lạnh. Sản phẩm đảm bảo chất lượng,
2016-2018
2250 600 1350 300
52
TT Tên dự án SXTN
Tổ chức/ cá nhân chủ trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quảThời gian thực
Tổng kinh phí (Tr. đồng)
Kinh phí các năm (Tr.đồng)
2016 2017 2018 2019 2020Ninh Thuận. Thời gian bảo quản: đối với nho từ 6 - 7 ngày ở điều kiện thường và ≥ 25 ngày ở điều kiện lạnh, đối với táo từ 7 - 8 ngày ở điều kiện thường và ≥ 30 ngày ở điều kiện lạnh. Sản phẩm đảm bảo chất lượng, ATTP với tỷ lệ hư hỏng < 10%.
ATTP với tỷ lệ hư hỏng < 10% (Được Bộ công nhận TBKT).- 01 mô hình ứng dụng quy trình công nghệ bao gói khí điều biến cho quả nho và táo của tỉnh Ninh Thuận, quy mô 3 - 5 tấn/ngày đảm bảo chất lượng thương phẩm với thời gian bảo quản kéo dài hơn tối thiểu 50% so với bao gói thường. - Sản phẩm cụ thể: 50 tấn nho và 50 tấn táo được bảo quản bằng công nghệ bao gói khí điều biến gắn kết theo chuổi từ sản xuất đến sơ chế bảo quản và phân phối được thị trường chấp nhận.
VI Thủy lợi 3800 1100 1600 110014. Hoàn thiện
công nghệ “Vegetation Mat” để bảo vệ bờ sông, kênh rạch, mái đê, đập.
Trung tâm Tư vấn và
chuyển giao công nghệ thủy lợi - Tổng cục Thủy lợi
ThS. Nguyễn Văn
Lợi
Làm chủ được công nghệ “Vegetation Mat” (của Hàn Quốc) trong bảo vệ bờ sông, mái kênh, rạch, mái đê, đập ở Việt Nam.
- Báo cáo đánh giá khả năng ứng dụng công nghệ Vegetation Mat (VM) trong việc chống sạt lở, bảo vệ bờ sông, mái nghiêng công trình thủy lợi ở Việt Nam.
- Yêu cầu kỹ thuật sản xuất các vật liệu chính (hạt cỏ, mạng xơ dừa, sợi xơ dừa, mạng lưới sợi đay, vải sợi
2016-2018
2300 600 1000 700
53
TT Tên dự án SXTN
Tổ chức/ cá nhân chủ trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quảThời gian thực
Tổng kinh phí (Tr. đồng)
Kinh phí các năm (Tr.đồng)
2016 2017 2018 2019 2020không dệt,...) trong thành phần cấu tạo VM;
- TCCS về yêu cầu thiết kế và quy trình thi công lớp bảo vệ mái công trình thủy lợi (bờ, phòng chống xói lở bờ kênh, rạch, sông, đê, đập) bằng công nghệ VM;
- TCCS về nghiệm thu vật liệu và nghiệm thu lớp gia cố bảo vệ mái công trình thủy lợi (bờ, phòng chống xói lở bờ kênh, rạch, sông, đê, đập) bằng công nghệ VM;
- Dự thảo định mức dự toán vật liệu VM trong bảo vệ mái công trình thủy lợi (bờ, phòng chống xói lở bờ kênh, rạch, sông, đê, đập);
- Áp dụng thử nghiệm công nghệ VM tại 02 công trình thủy lợi.
15. Hoàn thiện giải pháp công nghệ và tích hợp thiết bị
Viện Nước, Tưới tiêu và Môi trường
– Viện
Hoàn thiện được giải pháp công nghệ tưới (quy trình và kỹ thuật
- Hoàn thiện quy trình tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho 02 loại rau màu (hành, tỏi), 01 cây công nghiệp (lạc) chủ
2016-2018
1500 500 600 400
54
TT Tên dự án SXTN
Tổ chức/ cá nhân chủ trì
Định hướng mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quảThời gian thực
Tổng kinh phí (Tr. đồng)
Kinh phí các năm (Tr.đồng)
2016 2017 2018 2019 2020tưới tiên tiến, tiết kiệm nước chi phí thấp cho các vùng cây trồng cạn ngắn ngày rau màu, cây công nghiệp
KHTLVN;
TS. Lê Xuân Quang
tưới) và tích hợp hệ thống thiết bị tưới tiên tiến, tiết kiệm nước giá rẻ phục vụ tưới cho cây trồng cạn ngắn ngày rau màu (hành, tỏi), cây công nghiệp (lạc).
lực ở miền Trung.
- Lựa chọn tích hợp thiết bị tưới tiên tiến, tiết kiệm nước với giá thành giảm ít nhất ít nhất 30% so với công nghệ nước ngoài (Israel, Úc).
- Áp dụng thử nghiệm hệ thống tưới cho 03 mô hình canh tác rau màu, cây công nghiệp, quy mô mỗi mô hình > 2 ha.
- Sổ tay thiết kế mẫu hệ thống tưới tiết kiệm nước và các quy trình tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho 02 loại rau màu (hành, tỏi), 01 cây công nghiệp (lạc) chủ lực ở miền Trung (được Bộ ban hành áp dụng)
CỘNG PHẦN B: DỰ ÁN SXTN 31100 9480 12820 6100 2500 600CỘNG PHẦN A: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 180200 38130 65250 49905 19115 7800TỔNG CỘNG (A+B) 211300 47610 78070 56005 21615 8400
55