65
Advanced search Home Portal Board index International Zone - Việt Nam Thư viện Change font size Print view FAQ Register Login Enter your search terms Submit search form [ It is currently Tue Apr 26, 2011 2:14 pm ] Từ điển Anh - Việt vần T Write comments 3 posts • Page 1 of 1 Từ điển Anh - Việt vần T by Bichuoi on Wed Sep 05, 2007 6:59 pm T T [13053] : viết tắt của TEROA. Một triệu triệu lần hay 1012 Tabianian [13054] : Tabian Bậc ở Châu Âu. Pliocen hạ (nằm trên Missini, nằm dưới Piasanci), gần tương ứng với Poiti và Kimmeridgi của thang địa tầng Nga. table [13055] : đỉnh bằng Đỉnh bằng của núi Như là một cái mũ với các vỉa của ba zan. Đất mặt bàn (tableland) table cut [13056] : Chế tác kiểu cổ Search… S earch Google S earch pub-1237111726 1 UTF-8 UTF-8 active GA LT:#0066CC;G en Search this topic… S earch 44 msgonly

Advanced Search

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Advanced Search

Advanced search

Home ‹Portal‹ Board index ‹ International Zone - Việt Nam ‹ Thư viện

Change font size Print view

FAQ Register Login

Enter your search terms Submit search form

[ It is currently Tue Apr 26, 2011 2:14 pm ]

Từ điển Anh - Việt vần T

Write comments

3 posts • Page 1 of 1

Từ điển Anh - Việt vần T

by Bichuoi on Wed Sep 05, 2007 6:59 pm

TT [13053] : viết tắt của TEROA.Một triệu triệu lần hay 1012 Tabianian [13054] : Tabian Bậc ở Châu Âu. Pliocen hạ (nằm trên Missini, nằm dưới Piasanci), gần tương ứng với Poiti và Kimmeridgi của thang địa tầng Nga.table [13055] : đỉnh bằngĐỉnh bằng của núi Như là một cái mũ với các vỉa của bazan. Đất mặt bàn (tableland)table cut [13056] : Chế tác kiểu cổa, Một kiểu chế tác kim cương khá cổ, theo đó những điểm đối lập của khối bát diện nằm dưới mặt bàn hội tụ thành một đỉnh tà đầu, còn mặt bàn thì lại quá lớn, phần còn lại là tám mặt bát diện được mài bóng.

Search… Search

Google Search pub-1237111726 1 UTF-8 UTF-8 active

GALT:#0066CC;G en

Search this topic… Search 44 msgonly

Page 2: Advanced Search

b, Một thuật ngữ đôi khi được dùng để mô tả kiểu chế tác bevel, theo đó mặt bàn của viên đá khá rộng.table diamond [13057] : Kim cương bẹt.Kim cương được mài bẹt.table mountain [13058] : núi mặt bànNúi có đỉnh khá bằng phẳngvà một hoặc nhiều sờn dốc đứng.table reef [13059] : rạn mặt bànRạn hữu cơ nhỏ, đỉnh bằng, đẳng thớc, có hoặc không có đảo, không có vụng bị tù, nhốt ở trong.tableland [13060] : núi mặt bàn-Thuật ngữ chung cho vùng được nâng cao với một bề mặt gần nằm ngang hoặc gợn sóng rộng lớn(thí dụ: Nam Phi).-Cao nguyên được viền bởi các gờ dạng vách đứng nhô cao, sắc sảo trên vùng đất thấp bao quanh.tablemount [13061] : Xem gnyottachylyte [13062] : TachylitThủy tinh núi lửa có màu đen, xanh hoặc nâu. Được hình thành từ magma basalt, thờng thấy ở rìa của các đai, vỉa hoặc dòng dung nham. Đồng nghĩa : hychbasalt, thủy tinh basalt, obsidian basalt.tactite [13063] : TactitMột loại đá hạt lớn giàu granat, pyroxen giàu sắt, epidot, volastonit và scapolit. Đá được hình thành do biến chất tiếp xúc và biến chất trao đổi với đá cacbonat, gần đồng nghĩa với skarn.taenite [13064] : taenitKhoáng vật của thiên thạch có dạng hình lập phương, thành phần sắt - nikel với hàm lượng nikel từ 27 - 65%, cộng sinh cùng Kamacit.Taghanican [13065] : Taghanic Bậc ở Bắc Mỹ. Phần cao nhất của Devon trung (nằm trên Tioughniogi, nằm dưới Fingerlakesi).tahitite [13066] : TahititTrachyandesit chứa felspatoid gồm các ban tinh huayn, plagioclas natri nhiều hơn felspat kiềm. Laeriox, 1977 đặt tên trên theo vùng Tahiti.tail [13067] : Đuôi, pha kết thúc (động đất). Phần cuối của một dòng chảy hỗn độn, tại đó độ đậm đặc ít hơn so với phần đầu dòng và có tốc độ di chuyển chậm hơn nhiều. tail fan [13068] : xem caudal fantail water level [13069] : mực nước thấp nhất.taildune [13070] : đụn có đuôiĐụn tích tụ ở phía khuất gió của chớng ngại vật và vát nhọn dần, dài tới 1kmtailings [13071] : đuôi quặngPhế thải của quặng.talc schist [13072] : Đá phiến talc.Đá phiến trong đó talc là khoáng vật chủ yếu. Thờng cộng sinh với mica và thạch anh. talc slate [13073] : Vảy talcVảy talc không tinh khiết, có độ cứng hơn đá phấn Pháp chút ít, thờng gọi là talc cứng.talus [13074] : tích tụ mảnh đá vụnMảnh đá có kích thớc và hình dạng bất kỳ( thờng thô và có góc cạnh), được mang tới từ vách

Page 3: Advanced Search

đứng và nằm ở chân vách đứng hoặc chân sờn rất dốc. Khối các đá bị vỡ vụn được tích tụ lại và ngiêng ra ngoài, được hình thành chủ yếu do rơi trọng lực, lăn hoặc trợt. Đồng nghĩa: rubbletalus apron [13075] : Các tàn tích vụn thô với sự lựa chọn kém, nhng lại có sự tích đọng thành lớp đầu, thờng có thể tích lớn hơn nhiều so với đá gốc, có bề mặt nghiêng trên 40 độ. talus breccia [13076] : Dăm kết bờ dốc, dăm kết lở tích (ở sờn dốc). Một loại dăm kết được tạo nên do sự lắng đọng và gắn kết lại của các sờn tích. talus cave [13077] : hang được hình thành do sự rơi bất ngờ của mái dốcTalus cone [13078] : nón tích tụ đá vụnĐịa hình nhỏ dạng nón hoặc dạng tạp dề ở chân sờn vách đứng gồm các mảnh đá vụn, rời được tích tụ theo từng giai đoạn do rửa trôi aluvi hoặc đá rơi. Dạng tương tự Như có nguồn gốc sông hạ thấp dần vào vịnhtalus fan [13079] : alluvial fanSờn tích hình quạt, bồi tích hình quạt. talus fan [13080] : xem aluvial fantalus slope [13081] : Một kiểu sờn lõm, dốc đứng được hình thành bởi sự tích đọng của các mảnh đá vụn bở rời; đặc biệt Như sờn dốc n. Phần chân của vách đứng được hình thành nhờ sự gắn kết của sờn tích đổ vỡ hoặc sờn tích bồi lấp. Theo nguyên từ thì "talus slope" là một từ lặp, vì thuật ngữ "talus" đã ghi nhận gốc gác một sờn dốc, mặc dù được dùng một cách không đúng đắn cho vật liẹu tạo thành sờn dốc. Cũng có thể xem Scree. talus slope [13082] : - Sờn mái dốc, sờn taluy. Sờn lõm, dốc do tích tụ các mảnh đá rời.Ví dụ Như sờn ở chân vách đứng hình thành do liên kết vài vạt đá lở và nón aluvi.- Bề mặt lát cắt một thể tích tụ mảnh đá vụntalus spring [13083] : nguồn nước có ở chân sờn tích tụ đá vụntaluvium [13084] : Thuât ngữ được wentworth (1943) giới thiệu cho lớp phủ vụn phong hóa bao gồm các sờn tích và lở tích, thứ tự các mảnh vụn từ khối tảng lớn đến bùn. taluvium [13085] : lớp phủ đá vụn do phong hóa và rơi tíchtamaraite [13086] : Tamarait Đá lamprophyr sâu vừa, màu đen gồm augit, hornblend, nephelin, plagioclas và felspat kiềm, ít khoáng vật phụ, cancrinit, analcim. Lacroix, 1918 đặt tên theo đảo Tamara.tamp [13087] : đầm chặt, nén chặt.tamper [13088] : thiết bị đầm nén.Tangential stress [13089] : Xem: shear stress.tangential stress [13090] : ứng suất tiếp tuyến.ứng suất có hớng song song với mặt cắt.tanngent modunus of elasticity [13091] : modun đàn hồi tiếp tuyến.Rất nhiều định luật không tuân thủ tuyệt đối định luật Hooke cho các vật liệu đàn hồi tuyệt đối. Trong trờng hợp sai lệch quá lớn cần phải xác định modun đàn hồi theo tiếp tuyến hay cát tuyến của đường cong ứng suất - biến dạng.tantalaeschynite - (Y) [13092] : tantalaeschynitKhoáng vật trực thoi (Y,Ce,Ca)(Ta,Ti,Nb)2O6.

Page 4: Advanced Search

tantalite [13093] : tatalitKhoáng vật màu đen (Fe,Mn)(Ta,Nb)2O6.tantalum [13094] : tantan (Ta)Nguyên tố hóa học số 73, nguyên tử lượng 180,9479; tỷ trọng 16,654 g/cm3, thuộc nhóm không kim loại nặng, lithophil, siderophil, có 1 đồng vị bền và 34 không bền. Hàm lượng Ta trong các đá (ppm): vỏ lục địa trên là 1,5; siêu mafic 0,07; gabro - bazan 1; granit - granodiorit 2; đá phiến 1,7; trong đất 1,1. Các khoáng vật tiêu biểu là columbit - tantalit (Fe,Mn)(Nb,Ta)2O6, microlit (Na,Ca)2Ta2O6(O,OH,F). Phương pháp phân tích: ICP-MS, INAA. Sản lượng năm 1995 là 18.300 tấn Nb-Ta. Giá thị trờng 70USd/kg oxit Ta 60%. Dùng trong Ta trong ngành hàng không, luyện thép, ...tanteuxenite [13095] : tanteuxenitKhoáng vật màu nâu hoặc đen (Y,Ce,Ca)(Ta,Nb,Ti)2)O,OH)6. Đồng nghĩa: delorenzit, eschwegeite.tantite [13096] : tantitKhoáng vật (Ta,Ni,Ti)O5.tapered foot roller [13097] : thiết bị đầm chân cùn dạng nón.Taphrogenesis [13098] : Xem: taphrogeny.Taphrogenic [13099] : Tính từ của taphrogeny.Taphrogeny [13100] : Kiến sinh phá hủy. Biến dạng khối tảng.Danh từ chung để chỉ hiện tượng thành tạo rift, đặc trưng bởi sự hình thành đứt gãy thuận có góc dốc lớn liên quan với sụt lún (Krenkel, 1922). Kiến sinh phá hủy thờng được xem Như giai đoạn đầu của hiện tượng tách giãn lục địa hoặc phân rã mảng. Xuất phát từ tiếng Hy Lạp, taphre có nghĩa là "hào", "vực".Taphrogeosynclinal [13101] : Địa máng tảng.Địa máng phát triển Như một rift hoặc một bồn trũng giữa các đứt gãy (Kay, 1945).tarantulite [13102] : TarantulitĐá xâm nhập chứa hơn 50 % thạch anh, ít felspat kiềm, hơn một nửa felspat kiềm là felspat kali, còn lại là anbit, tới 5% khoáng vật sẫm màu. Tên đá đặt tên theo suối Tarantila, Nevada. Johannsen, 1920 đề nghị thay thế cho đá thạch anh - alaskit.tasmanite [13103] : Tasmanit Đá xâm nhập có thành phần tương tự với ijfolit (nephelin và 30 - 60%, khoáng vật mafic, chủ yếu là pyroxen đơn tà, sphen, apatit, melanit), nhng có melinit và zeolit thay thế cho nephelin. Zeolit là natrolit, thomsonit và phylipsit. Johannsen, 1938 đặt tên theo vùng Tasmania.taurite [13104] : Riolit kiềmRiolit chứa Na, có camit khác với comendit có nền hạt cầu hay granophir.tautirite [13105] : TautiritTrachyandesit nephelin hoặc hawaiit chứa felspat kali, andesin, nephelin và amphibol, giàu sphen. Iddings, 1918 đặt tên theo tên bờ biển Tautira, Tahiti.tautirite [13106] : tautiritLà tracchyandesit có nephelin hay hawaiit chứa felspat kali, andesin, nephelin và amphibol, khoáng vật phụ u thế là sphen. Còn có tên pollenit. Tên xuất xứ từ bãi biển Tautira ở Tahiti, do Iddings đặt từ năm 1981, ngày nay không dùng.tavolatite [13107] : TavolatitPhonolit, xuất hiện Như những khối trong dăm kết núi lửa, chứa các ban tinh lớn leucit, hauyn, acmit - augit và granat trên nền vi hạt có thành phần khoáng vật tương tự Như thành phần khoáng vật của ban tinh. Washington, 1906 đặt tên theo tên của khu vực Osteria đi Tavolato gần

Page 5: Advanced Search

Rome.tavolatite [13108] : tavolatitLà phonolit, lộ ra những khối dạng dăm kết núi lửa, gồm các ban tinh lơxit, hauyn, ogit - camit và granat. Chúng nằm trong nền vi tinh có thành phần khoáng vật tương tự Như ban tinh, lơxit nằm giữa các hạt felspat kali, hauyn, labradorit, camit - ogit, biotit, granat và nephelin. Tên do Washington đặt từ năm 1906 xuất xứ vùng Osteria Tavolato gần thành phố La Mã, ngày nay không còn dùng nữa.tawite [13109] : TawitĐá xâm nhập, tương tự Như ijolit, chứa 30 - 60 % các khoáng vật mafic, sodalit là khoáng vật felspatoid natri chủ yếu thay thế nephelin. Ransay, 1984 đặt tên này theo vùng Tawojak, bán đảo Kola, Nga.tax [13110] : Thuếtaxable income [13111] : Lợi nhuận (thu nhập ) chịu thuếtaxite [13112] : TaxitThuật ngữ chung cho đá núi lửa dạng mảnh vụn do hỗn hợp các vật liệu có kiến trúc, cấu tạo thay đổi do chính dòng dung nham.taxiway (air field) [13113] : đường băng.Tayloran [13114] : Taylori Bậc ở Bắc Mỹ. Creta thợng (nằm trên Austini, nằm dưới Navarro).TCDD (2, 3, 7, 8 tetrachlorodibenzo-p-dioxin) [13115] : Xem: Dioxin.TD [13116] : Tổng chiều sâu.Tear fault [13117] : Đứt gãy trợt.Đứt gãy có góc dốc thay đổi từ rất dốc đến nằm ngang, thờng phát triển trên cánh treo của đứt gãy nghịch chờm, có phương vuông góc với phương của đứt gãy nghịch chờm liên quan.tear fault [13118] : đứt gãy xé.tear shaped bomb [13119] : Bom có hình dạng giọt nướcBom núi lửa tròn Như giọt nước và có một tai ở cuối chỗ thắt của nó, kích thớc từ 1 mm - 10 mm chiều dài.techincal and economic evaluation [13120] : Khái luận kinh tế - kỹ thuật.Đánh giá triển vọng kinh tế của mỏ khoáng hoặc nhóm mỏ khoáng cùng loại và kế cận nhau theo kết quả của giai đoạn tìm kiếm đánh giá. Trên cơ sở đó có quyết định hợp lý về đầu tvà thời điểm tiến hành thăm dò sơ bộ tiếp theotechincal and economic report (evaluation report) [13121] : Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.Văn bản đánh giá tính hợp lý (hữu ích) của việc khai thác mỏ khoáng. Báo cáo kinh tế kỹ thuật đọc thành lập trên cơ sở kết quả thăm dò sơ bộ và có các nội dung chủ yếu nh: Đặc điểm địa chất mỏ khoáng, các điều kiện địa lý - kinh tế, tính toán sơ bộ về đầu tcơ bản cho khai thác công nghiệp, giá thành sản phẩn, nhu cầu tiêu thụ và các chỉ tiêu dự kiến cho việc tính trữ lượng khi thăm dò tỉ mỉ. Báo cáo kinh tế kỹ thuật là cơ sở để quếttdịnnh tiến hành thăm dò tỉ mỉ tiếp theotechnofenic factors [13122] : Những nhân tố kỹ thuật.Những nhân tố do hoạt động kỹ thuật của con ngời. Đồng nghĩa: antropogenic factors; man-made factors.tectite [13123] : tectitTectofacies [13124] : Tớng kiến tạo địa tầng.Tớng thạch học được đánh giá, xác định dựa vào kiến tạo. Do Sloss và nnk đề xuất năm 1949, để chỉ nhóm địa tầng khác nhau về mặt kiến tạo hoặc đặc điểm kiến tạo khác nhau của các đơn vị

Page 6: Advanced Search

địa tầng (Krumbein và Sloss, 1951).tectofacies [13125] : Tớng đá được thể hiện dưới hình thức kiến tạo. Thuật ngữ đã được Sloss et al (1949, p.66) giới thiệu cho "một nhóm địa tầng của các đơn vị kiến tạo khác nhau từ các tầng tương đơng" và đã được Krumbein Sloss (1951, p.383) xác định là "sự thay đổi về phương diện kiến tạo của đơn vị địa tầng". Thuật ngữ xuất hiện và trở nên "có giá trị thực tế rất hạn chế" bởi vì nói chung bản chất của tớng kiến tạo được ghi nhận "chỉ sau khi diện phân bố của tớng kiến tạo đã được phác thảo trên cơ sở các sự xem xét khác" (Weller, 1958, p.635). Không lẫn lộn với khái niệm tectonic facies. Cũng có thể xem: facies Tectogene [13126] : Tạo núi.Hiện tượng uốn nếp của vỏ Sial liên quan với quá trình tạo núi, thờng phát triển ở đới nông, kéo dài. Thuật ngữ của Haarmann (1926) thờng được dùng để thay thế từ tạo núi (orogene).Tectogenesis [13127] : Tạo núi.Xem: orogeny.Tectonic [13128] : Kiến tạo.Các cấu tạo, các đặc trưng biến dạng được hình thành do các lực tác động vào vỏ Trái đất (xem: tectonics).Tectonic accretion [13129] : Tăng trởng kiến tạo.Xem: accretion.Tectonic axis [13130] : Trục cấu tạo.Tectonic block [13131] : Khối kiến tạo.Khối đá có thể dịch chuyển tương đối với khối bên cạnh do các quá trình kiến tạo.Tectonic breccia [13132] : Dăm kết kiến tạo.Dăm kết hình thành do sự chuyển động của lớp vỏ, thờng phát triển trong đá ròn.tectonic breccia [13133] : Dăm kết kiến tạotectonic breccia [13134] : Dăm kết kiến tạo Dăm kết được tạo ra do kết quả của sự chuyển động vỏ, thờng phát triển từ các đá dòn, dễ vỡ. Đồng nghiã với các từ : fault brecia, fold breccia, crush brecciaTectonic conglomerat [13135] : Cuội kết kiến tạo.Cuội kết do hoạt động kiến tạo gây ra (xem: crush conglomerat).tectonic conglomerate [13136] : Cuội kết kiến tạoĐồng nghĩa với từ crush conglomerate Tectonic contact [13137] : Tiếp xúc kiến tạo.Tiếp xúc giữa các thể địa chất do quá trình kiến tạo gây nên.Tectonic creep [13138] : Trờn kiến tạo.Chuyển động liên tục chậm chạp ở đứt gãy.tectonic denudation [13139] : sự bóc trơSự lột trần thể nằm dưới(đá móng và các đá vỉa dày khác)bởi sự di chuyển đi các lớp đá nằm trên. Trong khi di chuyển đi khối đá nằm trên không có gốc này do trợt trọng lực bề mặt của thể nằm dưới bị trơ raTectonic discordance [13140] : Không chỉnh hợp kiến tạo.Không chỉnh hợp do hoạt động kiến tạo gây ra, thờng liên quan với hoạt động đứt gãy.Tectonic earthquake [13141] : Động đất kiến tạo.Động đất có nguồn gốc kiến tạo thờng gây ra đứt gãy, đôi khi có hoạt động núi lửa.Tectonic enclave [13142] : Khối đá kiến tạo.Khối đá bị tách ra khỏi đá gốc của nó do các lực kiến tạo.

Page 7: Advanced Search

Tectonic fabric [13143] : Cấu tạo biến dạng.Cấu tạo do quá trình kiến tạo gây ra.Tectonic facies [13144] : Tớng kiến tạo.Danh từ dùng để chỉ tập hợp các đá được hình thành trong một điều kiện kiến tạo nhất định, do Sander đề xuất (1912), khác với tectofacies (xem: tectofacies).tectonic facies [13145] : Tớng kiến tạoLà một thuật ngữ tập hợp cho các đá mà nhờ sự có mặt của chúng với đặc trưng chính cho hoạt động kiến tạo, tức là các đá mylonit và một số phylises. Khái niệm này được Sander (1912) giới thiệu. Không nên lẫn lộn với thuật ngữ tectofacies. Tectonic flow [13146] : Xem: tectonic transport.Tectonic framework [13147] : Cấu trúc kiến tạo.Mối liên hợp hoặc mối quan hệ trong không gian theo thời gian của các yếu tố kiến tạo sụt lún, ổn định hoặc nâng lên của các vùng trầm tích.Tectonic geology [13148] : Địa chất cấu tạo.Xem: structure geology.Tectonic inclusion [13149] : Đới bao kiến tạo.Khối đá bị tách ra biệt lập với khối đá ban đầu của nó do sự phá hủy kiến tạo và bị bao bọc bởi đá vây quanh trở thành thể đá tù, buđina, khúc dồi, khác với tectonic enclave.Tectonic lake [13150] : Hồ kiến tạo.Hồ có nguồn gốc kiến tạo thờng phát triển trên cấu trúc đứt gãy, địa hào (xem: structural lake).tectonic lake [13151] : hồ kiến tạoHồ chiếm chỗ một bồn trũng được tạo ra chủ yếu do dịch chuyển vỏ, có nghĩa là bởi sự ngăn hệ thống sông Như là kết quả của sự trơng nở hoặc sự chiếm giữ một địa hào (nh hồ Baican ở Nga). Đồng nghĩa: structural lake.Tectonic land [13152] : Dải nâng kiến tạo.Di uốn nếp dạng tuyến hoặc cung đo núi lửa, tồn tại nhất thời ở phần bên trong của đai tạo núi vào pha đầu địa máng.tectonic land [13153] : Đất kiến tạoCác sống uốn nếp dạng đường và các đảo núi lửa có sự tồn tại nhất thời trong những phần nội bộ của đai tạo núi trong thời kỳ sớm hoặc pha địa mángTectonic landform [13154] : Địa hình kiến tạo.Địa hình gây ra bởi sự chuyển động của Trái đất.tectonic landform [13155] : địa hình kiến tạođịa hình hình thành do các chuyển động của trái đấtTectonic lens [13156] : Thấu kính kiến tạo. Budina kiến tạo.Cấu trúc được hình thành có dạng thấu kính do các lớp đá dẻo bị ép bao bọc xung quanh lớp đá cứng đứt ra từng đoạn.tectonic lens [13157] : Thấu kính kiến tạoThể đá cứng Như khúc dồi bị đứt thành khúc, còn đá mềm hơn thì vây quanh nó.Tectonic line [13158] : Đường kiến tạo. Đứt gãy lớn.Đứt gãy rộng lớn cắt qua đai tạo núi.Tectonic map [13159] : Bản đồ kiến tạo.Một loại Bản đồ địa chất, trên đó vẽ ranh giới các tầng cấu trúc, các thể xâm nhập, các sản phẩm biến dạng (đứt gãy, nếp uốn), các yếu tố cấu trúc, các thế nằm chính của các loại đá.Tectonic me'lange [13160] : Xáo trộn kiến tạo.Đới xáo trộn gồm nhiều loại đá khác nhau gây ra bởi các quá trình kiến tạo (Berkland và nnk,

Page 8: Advanced Search

1972).Tectonic motif [13161] : Motif kiến tạo. Đơn vị thạch kiến tạo.Đơn vị thạch kiến tạo bao gồm đới xáo trộn trầm tích có trớc nằm ở dưới và các loại ngoại địa nằm bên trên. Đới xáo trộn có trớc nói trên bao gồm các loại đá dăm, tảng khác nhau có nguồn gốc từ nơi khác đa đến.tectonic motif [13162] : Đơn vị thạch kiến tạo bao gồm lớp trầm tích mélenge nằm dưới và lớp trầm tích ngoại lai nằm trên. Lớp trầm tích mélenge tại chỗ chứa các đá có cả thành phần ngoại lai (Darke, 1985) Tectonic muraine [13163] : Băng tích kiến tạo.Các hạt cuội vào đáy của các khối chờm thờng nhầm với cuội kết có quan hệ chỉnh hợp địa tầng (Pettijohn, 1957).Tectonic over pressure [13164] : áp suất quá cao kiến tạo.áp suất lên đến cực điểm trong quá trình biến chất tác động vào đá, dao động từ 1000 đến 2000bar.Tectonic profile [13165] : Mặt cắt kiến tạo Xem: profile.Tectonic style [13166] : Kiểu kiến tạo. Đặc điểm kiến tạo.Đặc điểm nổi bật của một nhóm cấu trúc gồm các cấu trúc liên quan với nhau khác hẳn nhóm cấu trúc được thành tạo vào thời gian khác.Tectonic subsidence [13167] : Sút lún kiến tạo.Hiện tượng sụt lún tại một điểm đã cho của trũng trầm tích, do cơ chế vận động kiến tạo gây ra, phân biệt với các hiện tượng sút lún phi kiến tạo Như do trọng tải đá trầm tích, do quá trình thành đá hoặc do biến đổi chiều sâu của nước.Tectonic sycle [13168] : Chu kỳ kiến tạo.Khoảng thời gian để hình thành một loạt cấu trúc với các biểu hiện kiến tạo nhất định, giai đoạn phát triển hoàn chỉnh một đơn vị kiến trúc của vỏ Trái đất. Theo thuyết địa máng, một chu kỳ kiến tạo được bắt đầu kể từ khi vỏ Trái đất sụt lún tạo bồn trũng cho đến khi toàn bộ đất đá trong bồn trũng đó bị uốn nếp, xâm nhập magma... nâng lên để trở thành miền nền. Nhiều nhà địa chất thừa nhận có các chu kỳ Baicali, Caledoni, Varixi, Mezozoi và chu kỳ Anpi. ở Đông Nam Á, J. Fromaget (1937) còn phát hiện chu kỳ Indosini.Tectonic transport [13169] : Dịch chuyển kiến tạo.Thuật ngữ động học chỉ dùng cho bình đồ biến dạng có tính đối xứng đơn nghiêng. Phương dịch chuyển kiến tạo là phương động học hay phương dịch chuyển cực đại trong bình đồ đối xứng duy nhất.Tectonic type [13170] : Kiểu kiến tạo.Các kiểu biến dạng kiến tạo phân chia theo qui mô, quá trình và cơ chế vận động.Tectonic valley [13171] : Thung lũng kiến tạo.Thung lũng gây ra chủ yếu bởi chuyển động vỏ Như uốn nếp hoặc đứt gãy, khác thung lũng cấu trúc (xem: strctural valley).tectonic valley [13172] : thung lũng kiến tạothung lũng được tạo ra do các chuyển động vỏ Như là uốn nếp hoặc đứt gãytectonicinclusion [13173] : Bao thể kiến tạoThể đá bị cô lập khỏi khối đá gốc do phá hủy kiến tạo, nằm trong đá vây quanh, ví dụ thấu kính kiến tạo (tectonic lens) là loại bao thể kiến tạo. Còn có tên tectonic enclave.Tectonics [13174] : Kiến tạo học. Địa kiến tạo.Có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp: tektonikos nghĩa là thuộc về cấu trúc. Môn học về cấu trúc vỏ

Page 9: Advanced Search

Trái đất, về các quá trình chuyển động và các lực gây ra các chuyển động đó. Kiến tạo học tìm hiểu các qui luật chung về sự phát triển của Trái đất, chuyển động của lớp vỏ và sự trao đổi vật chất ở dưới sâu. Đồng nghĩa với geotectonics. Tính từ: tectonic.Tectonism [13175] : Vận động kiến tạo.Xem: diastrophismTectonite [13176] : Tectonit. Đá biến dạng.Kiểu biến dạng của đá phản ánh qua cấu tạo, cấu trúc bên trong của tầng đá, được xác định dựa vào các phương pháp thạch học cấu tạo. Thờng gặp S-tectonit, B-tectonit.tectonite [13177] : TectonitĐá có cấu tạo phân cách lịch sử biến dạng, bị ép nén, chảy dẻo thể đá cứng. (Turner và Weiss, 1963).Tectonization [13178] : Kiến tạo hóa.Danh từ đôi khi được dùng với nghĩa Như "tạo núi", "vận động kiến tạo". Với nghĩa đó các đá bị biến dạng ở đai tạo núi còn được gọi là "bị kiến tạo hóa". Từ này ít được sử dụng.tectono eustasy [13179] : dao động chân tĩnh- kiến tạosự thay đổi toàn thế giới của mực biển được tạo ra do sự thay đổi dung tích các bồn trũng đại dơng nhờ sự chuyển động kiến tạo mảng. Đồng nghĩa: diastrophic eustatism, tectono-eustatismtectono stratigraphic unit [13180] : Đơn vị kiến tạo địa tầng Là sự hỗn hợp của các thạch địa tầng do kết quả từ những biến dạng kiến tạo. Như Mélange, Sequense. tectono stratigraphy [13181] : Kiến tạo địa tầng Nghiên cứu mối liên quan của các đơn vị thạch địa tầng chủ yếu ví Như sequences với các pha kiến tạo ảnh hởng đến các tài liệu địa tầngTectono-lineament [13182] : Lineament kiến tạo.Cấu trúc dạng tuyến có nguồn gốc kiến tạo.Tectonophysics [13183] : Kiến tạo vật lý.Môn học sử dụng các kiến thức vật lý để nghiên cứu biến dạng, đặc biệt là nghiên cứu các lực kiến tạo, vai trò của chúng đối với vận động và biến dạng các đá trong vỏ Trái đất.Tectonosphere [13184] : Quyển kiến tạo.Đới vỏ Trái đất nằm trên mực cân bằng đẳng tĩnh, nơi xuất hiện chuyển động vỏ hoặc chuyển động kiến tạo.Tectono-stratigraphic unit [13185] : Đơn vị địa tầng - kiến tạo.Đơn vị địa tầng hỗn hợp được phân chia dựa vào đặc điểm biến dạng.tectono-stratigraphy [13186] : kiến tạo-địa tầng Nghiên cứu các mối quan hệ của các phân vị thạch địa tầng cơ bản với sự nhấn mạnh ảnh hởng kiến tạo đến dấu ấn địa tầngTectono-stratigraphy [13187] : Địa tầng - Kiến tạo.Nghiên cứu địa tầng trên cơ sở tìm hiểu mối liên quan của chúng với hoạt động kiến tạo.Tectosphere [13188] : Vỏ kiến tạo.Lớp hay vỏ Trái đất tương đơng với thạch quyển, quyển mềm và quyển kiến tạo.tectostratigraphic [13189] : địa tầng kiến tạo Liên quan dến sự xác định hình thái tớng đá bằng các điều kiện và ảnh hởng kiến tạo; luận giải tớng địa tầng theo đặc trưng thạch học gắn liền với kiến tạo.Tectostratigraphic [13190] : Địa tầng kiến tạo.Các tớng, địa tầng được xác định bởi điều kiện và sự ảnh hởng kiến tạo.Tectotope [13191] : Tectotope

Page 10: Advanced Search

Vùng đồng nhất về môi trờng kiến tạo.tektite [13192] : TektitThể đá dạng giọt nước, màu đen đến phớt lục hay vàng, thành phần thủy tinh silicat không có nguồn gốc núi lửa, thờng gặp rải rác trên một vùng rộng lớn của bề mặt trái đất, và hầu Như không có một mối liên quan nào đến một nguồn đá của trái đất. Hầu hết tektit chứa SiO2 trên 68 - 83%, lượng nước vô cùng nhỏ (trung bình 0.0005%). Thành phần không giống obsidien mà giống Như một loại đá phiến nhiều sét. Ở nước ta gặp rất nhiều, một khối vài gam có khối nặng 3,2 kg. Có lẽ có nguồn gốc vũ trụ (nghĩa là Như những mảnh thủy tinh văng ra từ mặt trăng do các vụ va đập của thiên thạch, hoặc là sản phẩm của các vụ va đập thiên thạch ngay trên bề mặt trái đất. Tên do Suess (1900) đặt, xuất phát từ tiếng Hy Lạp, tektos).Tektonite [13193] : TectonitXem: tectonite.telemagmatic [13194] : Nói về một khoáng sàng nhiệt dịch nằm ở xa nguồn magma của nó.telethermal [13195] : Viễn nhiệtNói về tích tụ khoáng vật nhiệt dịch được thành tạo ở độ sâu nông, và nhiệt độ tương đối thấp với sự biến đổi ít, hoặc không biến đổi của đá tờng, có thể cho là xa nguồn dung dịch nhiệt dịch. tellurantimony [13196] : telurantimonKhoáng vật Sb2Te3.tellurate [13197] : muối của axit teluric hoặc hợp chất có gốc (Te,O4)2-tellurbismuth [13198] : teluriKhoáng vật mầu hồng nhạt Bi2Te3. Đồng nghĩa: tellurobismuthite.telluric [13199] : Nói về trờng hoặc dòng telur ở dưới sâu lòng đất.telluric current [13200] : dòng điện tự nhiên ở gần mặt đất.Đồng nghĩa: earth current, ground current.telluric current [13201] : dòng điện đấtDòng điện đất tự nhiên có tần rất thấp, sinh ra do sự thay đổi từ trờng Trái đất.telluric method [13202] : Phương pháp thăm dò điện trong đó trờng điện tự nhiên của Trái đất được do ở 2 hay nhiều trạm đo đồng thời.telluric ocher [13203] : telurit TeO2telluric water [13204] : Loại nước được hình thành bởi sự kết hợp H với O trong khí quuyển ở nhiệt độ và áp suất cao.telluric water [13205] : nước hình thành do điện trờng thiên nhiênNước hình thành nhờ kết hợp H2 và O2 trong khí quyển ở nhiệt độ và áp suất cao.telluricbismuths [13206] : tellurbismutKhoáng vật tetradymit Bi2Te2S.telluride [13207] : teluridKhoáng vật có thành phần Telu với kim loại, ví dụ hessit Ag2Te.tellurite [13208] : teluritKhoáng vật TeO2.tellurium [13209] : telua (Te)Nguyên tố hóa học số 52, nguyên tử lượng 127,603; tỷ trọng 6,24 g/cm3, thuộc nhóm không kim loại nặng, chalcophil, có 6 đồng vị bền và 36 không bền. Hàm lượng Te trong các đá (ppm): vỏ lục địa trên là 0,005; siêu mafic 0,001; gabro - bazan 0,006; granit - granodiorit 0,005; đá phiến

Page 11: Advanced Search

0,009; trong đất 0,006. Các khoáng vật tiêu biểu là telurit TeO2, sylvanit (Ag,Au)Te4, hessit Ag2Te, nagyagit Pb5Au(Te,Sb)4S5-8, calaverit AuTe2. Phương pháp phân tích: ICP-MS, AAS. Sản lượng năm 1995 là 284 tấn. Giá thị trờng 24 USD/kg. Dùng Te trong luyện kim, làm ảnh, ngành dợc, xúc tác, pin, bán dẫn.tellurium - 130/ xenon - 130 age method [13210] : Phương pháp định tuổi tellua - 130/ xenon - 130.Phương pháp định tuổi áp dụng cho các khoáng vật giàu tellua, đo tỷ số : 130 Te/ 130Xe, biết tỷ số phân hủy 130Te thành 130Xe bằng cách phát tia beta (chù kỳ bán phân hủy là 2,83. 1021 năm). Phương pháp xác định trong khoảng 7 - 57 triệu năm.tellurium glance [13211] : quặng bóng teluaNagyagit - khoáng vật màu xám chì sẫm Pb5Au(Te,Sb)4S5-8. Đồng nghĩa: black tellurium.tellurium-130/ xenon-130 age method [13212] : phương pháp Te-130/xenon-130 xác định tuổiPhương pháp xác định tuổi cho các khóang vật giàu Te, trong đó tỷ số Te130/Xe130 được xác định và hằng phân rã đã biết. Thờng phương pháp này ứng dụng tốt ở độ tuổi từ 7 đến 57 triệu năm.tellurohauchecornite [13213] : telurohauchecornitKhoáng vật Ni9BiTeS4.temperature [13214] : nhiệt độđặc tính cơ bản của hệ một thống trong cân bằng nhiệt được đo bởi các tỷ số khác nhau dựa trên sự thay đổi thể tích, điện trở, lực điện động nhiệt, hay chiều dài các hệ thống trong cân bằng nhiệt với nhau có cùng một nhiệt độ.temperature [13215] : Nhiệt độTính chất cơ bản của một hệ trong cân bằng nhiệt động học, được đo theo các thang khác nhau dựa trên sự thay đổi thể tích, điện trở, lực dẫn điện và nhiệt hoặc chiều dài các hệ trong cân bằng nhiệt động học có cùng nhiệt độ Như nhau.temperature gradient [13216] : Gradien nhiệt độ.temperature gradient [13217] : gradient nhiệt độ.temperature log [13218] : karota nhiệtPhương pháp đo nhiệt độ trong lỗ khoan.temperature salinity diagram [13219] : biểu đồ nhiệt độ và độ mặnĐồ thị biểu diễn nhiệt độ và độ muối trong cột nước, bằng cách này để nhận ra được các khối nước trong nó, độ bền của nó và giá trị xicma - t(St).temperature seconder [13220] : dụng cụ để ghi nhiệt độtemperature survey [13221] : đo nhiệt độ trong lỗ khoanĐộ chính xác tuyệt đối khoảng 0.05oC và độ chính xác 0.005oC có thể đạt được. Các bản đồ đẳng nhiệt trên mặt đất có thể được thiết lập để phát hiện các dị thờng trong các cấu trúc địa chất hoặc các điều kiện nước gần bề mặt.temperature zone [13222] : đới nhiệt độThuật ngữ dùng cho một vùng đặc trưng bởi nhiệt độ hay dải nhiệt độ tương đối đồng nhất. Nó có thể thích hợp cho một khu vực đặc biệt phân loại khí hậu.tempestite [13223] : Bão (lũ) trầm tíchMột cơn bão (lũ) trầm tích, chỉ ra hiện tượng của sự phá hủy ghê gớm của các trầm tích đã tồn tại từ trớc theo tốc độ tái trầm tích của chúng diễn ra hoàn toàn trong môi trờng nước nông (Ager. 1974. p.86). Đối với sự liên quan của tempestites với turbidites và imindites có thể xem trong Einsele và Seilacher (1982, p.334)temporal transgression [13224] : biển tiến nhất thời

Page 12: Advanced Search

Chuyên từ của Wheeler và Beesluy để chỉ nguyên nhân mà các phân vị thạch địa tầng và các bất chỉnh hợp có sự thay đổi vể tuổi từ vị trí này đến vị trí khác.temporary bench mark [13225] : một bench mark phụ kém đặc trưng hơn so với permanent bench mark, chỉ dấu xác định cho một khoảng thời gian rất ngắntemporary bridge [13226] : cầu tạm.temporary hardness [13227] : độ cứng tạm thời (của nước).Xem carbonate hardness.temporary lake [13228] : xem intermittent laketemporary lake [13229] : Hồ tạm thời.temporary stream [13230] : xem intermittent streamtemporary stream [13231] : Suối tạm thời.temprature stress [13232] : ứng suất nhiệt.ứng suất gây bởi sự thay đổi nhiệt độ khi sự co giãn của vật thể bị cản trở.temsometer [13233] : ten xơ mét.Thiết bị đo biến dạng.tenacious [13234] : bền vững, khó bị phá hủy.tensile cut off [13235] : giới hạn, biên của sức bền kéo. Sức bền kéo của đất đá được coi Như rất thấp và không đáng tin cậy. Trong thực tế, ngời ta bỏ qua chúng trong quá trình thiết kế. Nhng một số phương trình tiêu chuẩn sức bền thực nghiệm, thí dụ tiêu chuẩn Mohr-Coulomb, lại cho một mặt cong sức bền hoàn chỉnh, vát nhọn về phía đỉnh, và do vậy, gán cho đất đá một sức bền kéo quá lớn. Khi áp dụng một số tiêu chuẩn sức bền, vì vậy, ngời ta dùng một phương trình khác, tạo biên mới trong khoảng không gian ứng suất kéo, và bỏ bớt phần đỉnh của mặt cong ban đầu.Tensile fracture [13236] : Khe nứt căng.Khe nứt kéo rời ra theo phương vuông góc với mặt nứt.Tensile strength [13237] : Độ bền kéo.Lực kéo cực đại vật thể có thể chịu đựng được trớc khi bị phá hủy gẫy vỡ.tensile strength [13238] : sức bền kéo (của đất đá). Nhìn chung, đất đá được coi là có sức bền kéo rất thấp, hầu Như không đáng kể so với các sức bền nén, cắt của chúng. Khi thiết kế nhiều công trình, thậm chí ngời ta coi sức bền kéo của đất đá bằng không. Trong thực tế, nếu khối đá bị nứt nẻ nhiều, sức bền kéo của chúng hầu Như bằng không. Chỉ có một số trờng hợp phát triển ứng suất kéo, và do vậy, kéo theo sự cần thiết phải biết sức bền kéo của đất đá. Chẳng hạn, ứng suất kéo phát triển dọc mặt dưới của một tầng đất đá phân lớp ngang ở vòm mái của hầm lò, ứng suất kéo xuất hiện trong bơm ép nước lỗ khoan tạo khe nứt, do thay đổi nhiệt độ bề mặt đất đá dưới ánh mặt trời. Trong các công tác khoan và nổ mìn, đất đá bị dập vỡ do trờng ứng suất kéo rất cục bộ phát triển.tensile strength field measurement [13239] : xác định sức bền kéo của đá ngoài hiện trờng. Các thí nghiệm bơm ép lỗ khoan ngoài hiện trờng, ngoài khả năng xác định đặc tính biến dạng của đất đá, còn có thể đo sức bền kéo của chúng. Thiết bị ép có hai loại, một là túi mềm có thể bơm phồng lên được, loại thứ hai là loại cứng, còn gọi là kích lỗ khoan (borehole jack), gồm hai nửa hình trụ làm bằng thép được kích nở ra ép chặt vào thành lỗ khoan. Biến dạng lỗ khoan được đo cùng với biến đổi áp suất và từ đường cong áp suất- giãn nở lỗ khoan có thể xác định được đặc điểm chảy dẻo. Khi áp suất đủ lớn, khe nứt có thể hình thành và phát triển lan rộng ra từ thành lỗ khoan. Đo áp suất hình thành khe nứt, P1. Sau đó giảm áp suất lên thành lỗ khoan

Page 13: Advanced Search

xuống và lại tăng trở lại để xác định áp suất P2, làm khe nứt lại mở ra. P1 là hàm số của sức bền kéo và trạng thái ứng suất ép nén quanh lỗ khoan. P2 chỉ là hàm số của trạng thái ứng suất trong đất đá. Như vậy, sau khi loại đi hiệu ứng của tập trung ứng suất xung quanh lỗ khoan, có thể xác định sức bền kéo của đất đá.tensile strength sleeve fracturing test [13240] : xác định sức bền kéo của đá bằng thí nghiệm bơm ép. Thí nghiệm bơm ép xác định đặc tính biến dạng của đá cũng có thể sử dụng trong phòng thí nghiệm để đo cả sức bền kéo lẫn hệ số đàn hồi khi kéo bằng cách bơm ép từ phía trong mẫu đá hình ống. Thiết bị bơm ép gồm một ống mềm có thể bơm phồng lên được, dụng cụ đo áp suất và thay đổi thể tích. Ngời ta khoan chính tâm bên trong một lõi khoan hình trụ để tạo một mẫu hình ống. Sau đó luồn túi mềm vào trong ống và bơm. áp suất, P, cần thiết để làm vỡ mẫu được liên hệ với sức bền kéo, st, đường kính trong, r, và ngoài, R, qua công thức đối với ống trụ thành dầy đàn hồi Như sau: tensile stress [13241] : ứng suất kéo.Tensile stress or force [13242] : ứng suất kéo.ứng suất pháp vuông góc với mặt tách vỡ. Trái nghĩa với ứng suất ép (compressive stress).tensiometer [13243] : thiết bị đo lực kéo.Tension [13244] : Sự căng.Trạng thái ứng suất của vật thể dưới tác dụng chủ yếu của các lực kéo.tension [13245] : kéo, ứng suất kéo.Tension crack [13246] : Phá hủy kéo, phá hủy căng.Hiện tượng phá hủy gây ra bởi ứng suất kéo.tension crack[13247] : khe nứt tách. Khe nứt với bề mặt xù xì, thờng dốc đứng, phát triển theo hớng vuông góc với trục ứng suất chính cực tiểu, hay song song với trục ứng suất chính cực đại.Tension fault [13248] : Đứt gãy căng.Danh từ chung cho các đứt gãy gây ra bởi hiện tượng kéo.Tension fracture [13249] : Khe nứt căngKhe nứt do ứng suất căng gây ra.Tension gash [13250] : Khe nứt căng. Khe nứt cánh gà.Phá hủy, khe nứt căng, ngằn, phát triển dọc theo các đới cắt, thờng có dạng chữ Z, S. các khe nứt căng có thể mở hoặc được lấp đầy bởi các mạch quặng tạo nên cấu tạo bậc (en echelon).Tension joint [13251] : Khe nứt căng.Xem: tension fracture.Tension zone [13252] : Đới căng.Phạm vi biến dạng trong đó các yếu tố thành phần có khuynh hớng bị kéo, giãn ra theo một phương.tensor [13253] : tenxơ.Khái niệm, mô tả một đại lượng có hớng trong không gian (thí dụ ứng suất, biến dạng) gồm nhiều vectơ thành phần.tepee structure [13254] : Một loại cấu trúc trầm tích lộn xộn gồm một nếp uốn mà trong lát cắt ngang giống hình chữ V bị lật ngợc hoặc mặt cắt của dãy núi có đỉnh nhọn tuổi Indi ở Bắc Mỹ. Điều đó tin là một dạng cấu trúc thành đá sớm đã được hình thành ở rìa của bồn đa giác lớn sinh ra do sự mở rộng của các trầm tích bề mặt (Assereto và Kendall, 1977). Thuật ngữ được Adam và Frenzel đề nghị năm

Page 14: Advanced Search

1977. Cũng có thể xem enterolithic tephra [13255] : Đá vụn núi lửa.tephrite [13256] : TephritNhóm đá phun trào có đặc tính của basalt calci gồm plagioclas, augit và nephelin hoặc leucit được xem Như là những khoáng vật felspatoid, còn có felspat kiềm. Xâm nhập tương ứng là theralit. Khi có thêm olivin thì được gọi là basanit.tephrite [13257] : TephritNhóm đá phun trào có đặc tính của basalt, chủ yếu gồm có plagioclas calci, ogit và nephelin hay lơxit (thành phần felspatoid chính), với các khoáng vật phụ felspat kiềm. Đá xâm nhập tương đơng là theralit. Khi có nhiều olivin thì đá có tên là bazanit.tephritoid [13258] : Tephritoid Tên gọi do Biicking đề xuất năm 1881, nhng không được sử dụng. Nhóm đá thành phần trung gian giữa basalt và tephrit (Johannses, 1939), nghĩa là có thành phần hóa học của tephrit nhng có nền thủy tinh giàu Na thay vì có nephelin.tephrochronology [13259] : Bộ su tập, gia công và mô tả thạch học, định tuổi gần đúng của tephraBộ su tập, gia công và mô tả thạch học, định tuổi gần đúng của tephra. Đây là lĩnh vực nghiên cứu tương đối mới; "nghiên cứu tephra đá vụn núi lửa nay hãy còn là một môn nghiên cứu cha chính xác" (Stee _ McIntyre, 1971).terbium [13260] : terbi (Tb)Nguyên tố hóa học số 65, nguyên tử lượng 158,9253; tỷ trọng 8,23 g/cm3, thuộc nhóm kim loại nặng, REE, lithophil, có 1 đồng vị bền và 40 không bền. Hàm lượng Tb trong vỏ lục địa trên là 0,5 ppm. Các khoáng vật tiêu biểu là monazit, bastnaezit, xenotim, cerit, alanit. Phương pháp phân tích: ICP-MS. Dùng Tb làm vật liệu quang từ và huỳnh quang.term clause [13261] : Điều khoản về thời hạnternary diagram [13262] : Biểu đồ ba cấu tửBiểu đồ hình tam giác thể hiện mối quan hệ trên đồ thị của thành phần và hỗn hợp ba hợp phần của hệ ba cấu tử.ternary sediment [13263] : Loại trầm tích bao gồm sự xáo trộn của 3 thành phần hoặc các phần cuối cùng, ví dụ loại trầm tích có một thành phần vụn (nh felspat) và 2 thành phần hóa (nh cãnit và thạch anh) hoặc một tập hợp gồm cát, bùn, sét.ternary system [13264] : Hệ ba cấu tửHệ có ba hợp phần, ví dụ : CaO - Al2O3 - SiO2Terra rosa [13265] : Xem terra rossa.terra rossa [13266] : Đất tổDạng đất sét có mầu nâu hồng được thành tạo Như lớp phủ manti trên đá vôi, đặc trưng trong vùng kát bao quanh biển adriatie, dưới điều kiện khí hậu kiểu Địa Trung Hải. Cũng gọi là terra rosa, từ gốc: ý "đất tổ" terra rossa [13267] : đất tàn d màu nâu đỏ tạo thành lớp phủ trên đá vôi.terra rossa [13268] : đất terra rossa.Đất sét dẻo, đất sét ở phần vỏ phong hóa của đá vôi, thờng có mầu đỏ.terrac [13269] : thềm.Mặt đất phẳng, bề mặt ruộng bậc thang trên đồi đất, thềm.terrace [13270] : Thềm

Page 15: Advanced Search

Dạng cấu trúc kiểu thềm trên đáy đại dơng.terrace placer [13271] : xem bench placerterrace plain [13272] : thềm đồng bằng thềm rộng phát triển tốt thể hiện ở một đồng bằng hẹp nhng là đồng bằng "thực".terraced pool [13273] : Hồ bậc thềm. Vũng nước nông trên bề mặt gờ đá, có dạng hình tròn tại đó nước đạt tới bề mặt, được hình thành từ kết tủa của vôi và silicat trong một loại tảo đặcd biệt.Terraceslope [13274] : sờn thềm vách đứng ở phía dưới rìa ngoài của thềm, mặt trớc của thềmTerracette [13275] : Sống, mặt bằng nhỏ hoặc các dạng có dạng bậc được tạo nên trên mặt của khối đất sụt dọc theo sờn đồi, do trợt đất nhỏ.terrain [13276] : Lãnh thổDải hoặc vùng đất rộng lớn của bề mặt trái đất được coi Như là một đặc điểm tự nhiên, một môi trờng sinh thái hoặc nơi có các hoạt động kinh tế của con ngời, hoặc Như là terrain analysisterrain analysis [13277] : phân tích ảnh.terrain correction [13278] : hiệu chỉnh địa hình1. Hiệu chỉnh số liệu đo trọng lực nhằm đa về cùng một mức độ cao so với mực nước biển.2. Hiệu chỉnh số liệu điện và từ do ảnh hởng của địa hình.Terrane [13279] : Teran. Địa khu. Địa khối.Phạm vi rộng lớn của vỏ Trái đất bị giới hạn bởi các đứt gãy có lịch sử phát triển địa chất khác nhau với những phần lân cận.terrestrial deposit [13280] : a) Trầm tích nằm dưới đất trên mực thủy triều đối lập với trầm tích biển và bao gồm các trầm tích tạo thành từ hoạt động của băng hà, gió, ma xói hoặc suối. Thí dụ trầm tích hồ, trầm tích lục địa. b) một cách chính xác, trầm tích nằm dưới đất đối lập với các mỏ được thành tạo từ hoạt động của nước. Thí dụ trầm tích băng hà hoặc gió. c) Trầm tích được hình thành do nước suối hoặc nước ngầm.terrestrial longitude [13281] : terrigenous deposit [13282] : Trầm tích lục nguyênTrầm tích biển nông gồm các vật liệu bị xói mòn từ bề mặt đất. Đồng nghĩa: hemipelagic deposit, pelagic deposit: trầm tích nửa biển khơi, trầm tích biển khơi. Tertiary [13283] : kỷ Đệ tam; kỷ thứ ba Kỷ đầu tiên của đại Kainozoi (sau Creta của Mesozoi và trớc kỷ Đệ tứ). Kéo dài từ 65 dến 3 hay 2 triệu năm trớc đây, gồm các Thế: Paleocen, Eocen, Oligocen, Miocen và Pliocen. Theo quan niệm ban đầu, Đệ tam được xem là một đại, tùy theo tác giả mà chia thành 5 kỷ (Paleocen, Eocen, Oligocen, Miocen và Pliocen) hoặc chỉ 2 kỷ (Paleogen và Neogen) trong đó Pleistocen và Holocen thuộc Neogen.teschenite [13284] : TeschenitĐá xâm nhập sẫm màu, chứa plagioclas calci, augit, đôi khi có hornblend và ít biotit, analcim. Đá hình thành ở độ sâu vừa. Hohennegger, 1961 đặt tên theo vùng Tescchen, Tiệp khắc.Test [13285] : Kiểm tra

Page 16: Advanced Search

VPP ThiênMinh 04.7914.838 Thú vui uống chè Việt NamThiết kế website Việt NamThuốc cho người ViệtBichuoi

 Posts: 325Joined: Tue Aug 28, 2007 2:56 pm

Top

Hosting !

The best Hosting! Hosting! Hosting Click Here :)!.

 Top

Re: Từ điển Anh - Việt vần T

by Bichuoi on Wed Sep 05, 2007 6:59 pm

Test [13286] : Kiểm định . Để kiểm tra giả thuyết là xác suất của m sự kiện bằng các số p1,p2..., pm là độ đo với - số phần tử mẫu được quan sát với sự kiện i, , n - tổng số mẫu của tập chọn, - phân phối tiệm cận theo luật . với (n-1) mức tự do. Nếu với lấy từ bảng dựa theo a, n thì ta có kết luận giả thiết được kiểm tra phải bác bỏ.test boring [13287] : Sự khoan thử, sự khoan thăm dòTest chi [13288] : Kiểm tra tính độc lập theo tiêu chuẩn cTest fisher [13289] : Kiểm tra luật phân bố tần suất theo tiêu chuẩn Fishertest load [13290] : tải trọng thí nghiệm. Nh trial load.test pit [13291] : hố đào thí nghiệm.Nh trial pit.test point [13292] : điểm đo thử nghiệm nằm trong sơ đồ điểm đotest site [13293] : hiện trờng thí nghiệm.Test student [13294] : Kiểm tra luật phân bố giá trị trung điểm theo tiêu chuẩn Studenttest well [water] [13295] : Giếng nghiên cứu. Giếng đào hay khoan để nghiên cứu nước, Như giếng khoan tại các vùng lân cận hồ để xác định mối quan hệ giữa mực nước hồ và mực nước ngầm. Testing normal populations [13296] : Kiểm tra luật phân phối chuẩn.Khi ta có một tập hợp kết quả mẫu và ta đã tính được các tham số của tập mẫu ấy, để xem tập mẫu có phải là theo phân phối chuẩn thì có thể dùng các tiêu chuẩn kiểm tra. Các tiêu chuẩn thờng dùng là tiêu chuẩn so sánh số trung bình và so sánh phương sai, ví dụ Như các chuẩn F,t, ...Khi thừa nhận một giả thuyết nào đó ta có thể phạm sai số loại I, loại II với một mức độ ý nghĩa

Page 17: Advanced Search

nhất định. Tethys [13297] : Biển Tetit.Biển cổ nằm ở vị trí của đai tạo núi Alpi - Hymalaya vào giữa thời kỳ tạo núi Hecxini và Alpi, bị biến mất do va chạm giữa lục địa Âu - Á và tiểu lục địa ấn Độ.textural maturity [13298] : Cấu tạo (cấu trúc) trởng thànhMột kiểu trầm tích trởng thành mà trong đó cát đạt tiến độ cấu trúc của sản phẩm cuối cùng. Thuật ngữ xác định tính đồng nhất cỡ hạt, độ mài tròn tốt và phụ thuộc vào tính ổn định của nơi trầm tích và sự xuất hiện của các sóng thay đổi và dòng năng lượng. Cấu trúc trởng thành không phụ thuộc vào thành phần khoáng vật. (Folk, 1951). Đồng danh với: compositional maturity; mineralogic maturitytexture [13299] : (thạch học) Kiến trúcĐặc tính kết cấu của đá bao gồm các đặc điểm hình học và mối quan hệ giữa các khoáng vật tạo đá, ví dụ : kích thớc, hình dạng và sự sắp xếp của các yếu tố hợp phần của đá trầm tích hay đối với đá magma là độ hạt, độ kết tinh và sự sắp xếp các yếu tố hợp phần của chúng. Thuật ngữ được dùng cho các yếu tố quy mô nhỏ (mắt thờng và hiển vi) Như là tính chất bên ngoài của đá đồng nhất hay đá nhiều khoáng. Trong khi đó thuật ngữ cấu tạo (structure) được dùng chủ yếu đối với các đặc tính to lớn hơn của đá. Đôi khi hai thuật ngữ trên được dùng đồng nghĩa song song, đặc biệt có sự bất đồng trong ngôn ngữ, ví dụ : trong tiếng Pháp hai thuật ngữ trên có ý nghĩa ngợc lại.Texture [13300] : Xem topographic texture.thalcusite [13301] : talcusitKhoáng vật Cu3-xTl2Fe1+xS4.thalfenisite [13302] : talfenisitKhoáng vật Tl6(Fe,NI,Cu)25S26Cl.thallium [13303] : tali (Tl)Nguyên tố hóa học số 81, nguyên tử lượng 204,383; tỷ trọng 11,84 g/cm3, thuộc nhóm kim loại nặng, chalcophil, có 2 đồng vị bền và 45 không bền. Hàm lượng Tl trong các đá (ppm): vỏ lục địa trên là 0,75; siêu mafic 0,05; gabro - bazan 0,18; granit - granodiorit 1,1; đá phiến 1, trong đất 0,5. Khoáng vật tiêu biểu là crookesit (Cu,Tl,Ag)2Se, lorandit TlAsS2. Phương pháp phân tích: ICP-MS. Sản lượng năm 1984 là 30 tấn. Dùng Tl trong các lĩnh vực luyện kim, điện tử, kính thủy tinh, nhiệt kế nhiệt độ thấp, thuốc diệt loài gặm nhấm.Thanetian [13304] : Thanet Bậc do Renevier thành lập năm 1873 theo tên đảo Thanet ở Anh. Bậc trên cùng của Paleocen, tương ứng với bậc Kachin của Nga.thaw depression [13305] : Trũng băng tan.Một hố trên mặt do hạ lún tiếp theo sự tan địa phương băng trên mặt ở vùng băng kết vĩnh cửu. Đồng nghĩa: Thermokarst depression.Thematic map [13306] : Bản đồ chuyên đề.theralite [13307] : TeralitĐá xâm nhập sẫm màu, màu đen gồm plagioclas calci, nephelin, augit, một ít sanidin natri, amphibol natri, olivin. Ngoài các khoáng vật trên thờng có mặt biotit, apatit, quặng sắt. Theo phân loại của IUGS thì teralit là đá xâm nhập với F giữa 10 và 60 và P/(A + P) lớn hơn 90. Rosembusch, 1887 đặt tên theo tên đảo Thera, Sanforini.thereafter clause [13308] : Điều khoản kéo dài hợp đồngthereshold concentration of chemical elements [13309] : Hàm lượng ngỡng của các nguyên tố

Page 18: Advanced Search

hóa học.Giới hạn về hàm lượng của một nguyên tố hóa học trong môi trờng sống mà nếu thấp hơn (đối với nguyên tố dinh dỡng) hoặc cao hơn (đối với nguyên tố độc hại) thì con ngời và sinh vật sẽ mắc bệnh hay phát triển không bình thờng. Ví dụ: hàm lượng ngỡng của fluor trong nước uống là 0.7 - 1.5mg/l, nếu ít hơn 0.7mg/l thì ngời sẽ bị bệnh sún răng, loãng xơng, nếu nhiều hơn 1.5mg/l sẽ bị bệnh đốm men răng, dòn xơng, ...Thermal spring [13310] : Nguồn nước nhiệtthermal analysis [13311] : phân tích nhiệtNghiên cứu các thay đổi hóa lý trong vật chất theo chức năng của nhiệt độ.thermal analysis [13312] : Phân tích nhiệtNghiên cứu các quá trình biến đổi vật lý hoặc/ và hóa học trong vật liệu khi nhiệt độ biến thiên. Xem : differential thermal analysis : phân tích nhiệt biến thiên. Đồng nghĩa : thermoanalysis.thermal analysis [13313] : phân tích nhiệt.Phân tích nhiệt chênh lệch. Như differential thermal analysis.thermal aureole [13314] : Vành (đới) nhiệt.thermal band [13315] : Dải nhiệt, hồng nội nhiệt.thermal bar [13316] : Mức nhiệtRanh giới phân vùng một hồ lớn có sự khác biệt rõ ràng về nhiệt độ bề mặt; sự khác biệt đó thờng phát hiện rõ vào các mùa xuân và thu trong điều kiện khí hậu nhất thời. Vào mùa xuân, nước các hồ lớn mức nhiệt nói chung ấm hơn so với các vật thể trong hồ và mùa thu thì lạnh hơn ở gần bờ.thermal capacity [13317] : Nhiệt dung.thermal conduction [13318] : Tính truyền dẫn nhiệt.thermal conductivity [13319] : độ dẫn nhiệt.thermal diffusivity [13320] : Độ khuyếch tán nhiệtĐặc tính của vật thể khuyếch tán nhiệt phụ thuộc và tỷ trọng, nhiệt dung riêng của chúng. Trong đó khuyếch tán nhiệt thay đổi từ 0,005 - 0,025 cm2/sec.thermal energy yield [13321] : Mức năng lượng nhiệtTrong núi lửa học nói về mức năng lượng nhiệt của một đợt phun dung nham, dựa trên các đặc tính nhiệt và khối lượng của các sản phẩm phun ra (Yokoyama, 1956 - 1957).Thermal fracture [13322] : Khe nứt nhiệtKhe nứt hình thành trong đá do sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ.thermal fracture [13323] : Gián đoạn nhiệtSự gián đoạn nhiệt trong khối đá gây nên bởi biến thiên đột ngột của nhiệt độ. Quá trình xảy ra khi các khoáng vật tạo đá có hệ số nở khác nhau, ví dụ : một vách đá thu và phát nhiệt quá nhanh hay khi giảm nhiệt độ quá nhanh lúc mặt trời lặn. Thuật ngữ này vừa để mô tả một đối tượng (đường nứt) vừa để mô tả một quá trình.thermal gradient [13324] : gradien nhiệtTỷ lệ thay đổi nhiệt độ với khoảng cách, khi nghiên cứu trái đất thuật ngữ gradien địa nhiệt cũng được sử dụng.thermal gradient [13325] : Gradien nhiệtSự thay đổi nhiệt độ theo khoảng cách không gian. ứng dụng cho trái đất là gradien địa nhiệt.thermal infrared [13326] : Hồng nội nhiệtMột đoạn của phổ hồng nội, thay đổi bước sóng từ 3 - 15 m. Dải hồng nội nhiệt bao hàm đỉnh năng lượng phát xạ của trái đất. Viết tắt : thermal IR. Đồng nghĩa : thermal band.

Page 19: Advanced Search

thermal metamorphism [13327] : Biến chất nhiệtMột dạng biến chất làm thay đổi hóa học của đá được khống chế bởi sự nâng cao nhiệt độ, và phát triển trên quy mô hẹp, áp suất thấp không có hoạt động biến dạng kèm theo. Xem : pyrometamorphism, đối nghĩa : biến chất địa nhiệt (có vai trò áp suất biến thiên), biến chất chôn vùi. Đồng nghĩa : thermometamorphism.thermal peak [13328] : Đỉnh nhiệtTrạng thái nhiệt cao nhất mà đá biến chất trải qua trong quá trình biến chất. Nói cách khác, điểm nhiệt cao nhất trên tuyến P-T-t của đá. Các đá biến chất tại hoặc cận kề với điểm được đặc trưng bởi các tổ hợp khoáng vật cộng sinh tiêu biểu. Đỉnh nhiệt không trùm lên toàn bộ diện tích của miền bị biến chất.thermal pollution [13329] : Ô nhiễm nhiệt.Hiện tượng tăng nhiệt độ của môi trờng do những chất thải có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ xung quanh có tác động xấu đối với môi trờng. Ví dụ: xả nước thải có nhiệt độ cao từ nhà máy nhiệt điện vào sông hồ khiến cho lượng oxi hòa tan trong nước giảm, ảnh hởng xấu đến sự sống của các loài thủy sinh.thermal spring [13330] : suối nước nóngMột nguồn nước có nhiệt độ được cảm nhận là cao hơn nhiệt độ trung bình hàng năm của địa phương. Một suối nước nóng có thể là nóng hoặc ấm.thermal spring [13331] : mạch nước nóng.Nơi xuất lộ tự nhiên của nước nóng thiên nhiên lên mặt đất. Đồng nghĩa: hot spring. Xem thermal water.thermal structure [13332] : cấu trúc nhiệtSự sắp đặt các vùng mức độ biến chất tăng dần theo một số mô hình cấu trúc khác biệt.thermal structure [13333] : Cấu trúc nhiệtSự sắp xếp theo đới tăng cao dần mức độ biến chất trên bình đồ cấu trúc, ví dụ nếp vồng nhiệt hay vòm nhiệt. Cấu trúc nhiệt liên quan tới quá trình tạo núi và được phát sinh bởi nguồn nhiệt cục bộ, có khi kèm theo sự phát tán nóng chảy (Winklen, 1967).thermal water [13334] : nước nóngNước tại các suối phun nước nóng (geyser) hoặc suối nước nóng có nhiệt độ cần nhận được là cao hơn nhiệt độ trung bình hàng năm của không khí ở tại địa phương đó.thermal water [13335] : nước nóng (thiên nhiên).Nước thiên nhiên dưới đất, có nơi lộ ra trên mặt đất luôn luôn có nhiệt độ theo qui định của tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho phép áp dụng (theo định nghĩa của luật khoáng sản CHXHCN Việt Nam).thermalconductivity [13336] : Độ truyền dẫn nhiệtthermoanalysis [13337] : Phân tích nhiệtthermobarometer [13338] : Nhiệt áp kế địa chất thermodynamaic process [13339] : quá trình nhiệt độngSự thay đổi trong bất kỳ tính chất vĩ mô nào của hệ nhiệt động.thermodynamic [13340] : nhiệt động họcPhương pháp toán học thể hiện mối quan hệ nhiệt và cơ và các dạng khác của năng lượng.thermodynamic equilibrium constant [13341] : Hằng số cân bằng nhiệt động họcthermodynamic equilibrium contstant [13342] : hằng số cân bằng nhiệt động thermodynamic potential [13343] : Thế nhiệt động họcHàm số trạng thái nhiệt động học, một cực trị của hàm số đó là điều kiện cần và đủ cho sự cân bằng của hệ dưới những điều kiện đặc thù, ví dụ : năng lượng tự do Gibbs là thế nhiệt động học

Page 20: Advanced Search

của một hệ tại áp suất và nhiệt độ cố định. Xem : free ennergy (năng lượng tự do).thermodynamic process [13344] : Quá trình nhiệt động học.Sự thay đổi bất kỳ một tính chất vĩ mô của hệ nhiệt động học.thermodynamics [13345] : Nhiệt động họcKhoa học xử lý bằng toán học mối quan hệ giữa năng lượng nhiệt và các dạng năng lượng khác Như cơ năng và hóa năng.thermogenesis [13346] : Nội nhiệtSự nâng cao nhiệt độ trong vật thể do các phản ứng xảy ra trong nội tại. Ví dụ : quá trình oxy hóa hay phân hủy các nguyên tố phóng xạ phát nhiệt. thermogram [13347] : Biểu đồ nhiệtHình ảnh thu Được do quét đều trên miền phổ nhiệt hồng nội.thermography [13348] : Đo nhiệtThuật ngữ do R. Williams (1972) đề xớng để thay thế cho cụm từ " hình ảnh nhiệt hồng nôi" có ý nghĩa Như chụp ảnh "photography". Không có gì mâu thuẫn trong sự tồn tại sóng đôi của hai thuật ngữ "photography" và "thermography" bởi vì chữ đầu là "ghi lại phản xạ năng lượng mặt trời" còn chữ thứ hai là "ghi năng lượng nhiệt phát ra".Thermokarst [13349] : Karst nhiệt-các đặc diểm địa hình giống karst được tạo ra ở vùng băng đóng vĩnh viễn bởi sự tan địa phương nền băng và sự lắng đọng tiếp theo của nền.-vùng có thermoikarst topography.-quá trình hình thành hình thái karst nhiệt. Đồng nghĩa: cryokarst.thermokarst [13350] : hang ngoài trong băng.Hang ngầm hình thành do nhiệt.Thermokarst depression [13351] : Xem thaw depression.Thermokarst lake [13352] : Xem cave in lake.Thermokarst mound [13353] : đồi karst nhiệt.đồi góc cạnh tàn d được bao bọc bởi các trũng sụt đã đuợc tạo ra bởi sự tan băng bề mặt ở vùng đóng băng vĩnh viễn.Thermokarst topography [13354] : Hình thái karst nhiệt Mặt đất không đều có các hang ở hồ, đầm lầy, động, giếng và những trũng sụt khác được hình thành ở vùng băng đóng vĩnh cửu do j tan lớp băng trên mặt. Theo sự biểu hiện bề ngoài hình thái karst nhiệt giống Như hình thái karst không bằng phẳng hình thành do hòa tan đá vôi.thermoluminescence [13355] : Huỳnh quang nhiệtTinh chất của một vật thể có khả năng phát sáng khi nung. Nó được phát sinh từ sự giải tỏa năng lượng đã được lu giữ Như sự chuyển vị trí electron trong ô mạng kết tinh.thermoluminescent dating [13356] : Định tuổi huỳnh quang nhiệt.Phương pháp định tuổi áp dụng đối vật liệu đã từng được nung nóng nhiệt (ví dụ : đồ sứ gốm, dòng dung nham). Một phần năng lượng được tỏa ra do phân rã hạt nhân sống lâu được lu giữ Như cái bẫy điện tử, và năng lượng đó được giải tỏa dưới dạng ánh sáng khi nung nhiệt trở lại. Tuổi của mẫu vật được xác định nếu đo được độ huỳnh quang, độ huỳnh quang được kích thích nhờ có một liều phát xạ trớc, và liều phát xạ từ mẫu vật theo đơn vị thời gian trong quá khứ sẽ được đo.thermo-mineral water [13357] : nước khoáng nóng.Nước khoáng có nhiệt độ cao (ở Việt Nam tạm quy ớc là từ 30oC trở lên). Xem mineral water,

Page 21: Advanced Search

thermal water.Thichness contour [13358] : Xem: isopachThichness line [13359] : Xem: isopachThichness map [13360] : Xem: isopach mapthick bed [13361] : Lớp dàythin - walled sampler [13362] : ống lấy mẫu đất thành mỏng.thin bedded [13363] : Thuật ngữ được dùng cho các lớp trầm tích có bề dày thay đổi trong khoảng ít hơn 30cm (1 ft) đến ít hơn 1cm (0.4 in). Thờng dùng cho tầng (lớp) có chiều dày trong khoảng 5-60cm (2 in to 2 ft), một lớp có bề dày ít hơn 5cm nhng lớn hơn 1cm gọi là "phân lớp rất mỏng" (Mekee và Weir, 1953, p.383), đồng danh với: thick bedded cũng có thể xem: Stratification index thin section [13364] : Lát mỏng (thạch học)Mẫu đá hay khoáng vật được ca, mài thành tấm mỏng có chiều dày gần 0,03 mm, rồi gắn giữa hai tấm thủy tinh để quan sát các đặc tính quang học của chúng.thin section [13365] : Một mẩu đá hoặc quặng có chiều dày tối đa 0.03mm được xếp một cách cơ học giữa các lớp kính Như ống kính hiển vi. Sự thu nhỏ này biểu hiện sự trong suốt hoặc mờ nhất của các đá hoặc quặng, từ đấy cho phép nghiên cứu những thuộc tính quang học của chúng. Đồng danh: section (petiology) third law entropy [13366] : Entropy định luật IIISự khác nhau về entropy giữa vật thể tại một nhiệt độ nào đó và tại nhệtt độ Zero tuyệt đối nó được xác định theo định luật nhiệt động học thứ ba.third order multiple [13367] : sóng phản xạ ba lầnthird party insurance [13368] : Bảo hiểm rủi ro do bên thứ ba gây rathixotropy [13369] : tính chất lu biến của đất.tholeiite [13370] : TholeitBasalt trên bão hòa silic được đặc trưng bởi sự có mặt của pyroxen thấp calci (pyroxen thoi và/ hoặc pigeonit), còn có pyroxen xiên, plagioclas calci, có thể có olivin, nhng không có olivin và nephelin tiêu chuẩn. Steininger, 1940 đặt tên theo tên vùng Tholey, Saarland, Đức.tholeiite [13371] : tholeitBazan trên bão hòa silic (có thành phần chuẩn thạch anh), được đặc trưng bởi sự hiện diện của pyroxen nghèo calci (pyroxen thoi hoặc pigionit) còn có pyroxen xiên và plagioclas calci. Trong đá còn có olivin, nhng thành phần chuẩn, thạch hóa thì không có olivin và nephelin. Tên gọi này lần đầu tiên do Steininger (1840), dùng để đặt tên cho các thể vỉa andesit ở miền Saarland, Đức. Sau đó năm 1933 Kennedy chính xác lại nghĩa Như ngày nay. Cayes (1966) khi xem xét lich sử đặt tên đã đề nghị thay bởi từ bazan á kiềm (subalkaline basalt).tholeiitic basalt [13372] : Tholeittholeiitic rock series [13373] : Loạt đá tholeitLoạt đá các núi lửa đồng magma trên bão hòa silic, thành phần khoáng vật chủ yếu gồm có một nền vi tinh augit (trong basalt) hay pigionit (trong andesit hay dacit), thành phần hóa học giàu sắt hơn magie. (Kuno, 1959). Đồng nghĩa : loạt đá vôi kiềm.tholetitic rock series [13374] : Loạt đá tholeit. Loạt các đá núi lửa đồng magma trên bão hòa silic, được đặc trưng bởi sự có mặt của nền augit (trong basalt) hoặc pigotit (trong andesit và dacit) và thành phần hóa học được đặc trưng bởi sự rất giàu sắt so với magne ở giai đoạn sớm của quá trình tiến hóa magma (Kuno, 1959).thorianite [13375] : thorianit

Page 22: Advanced Search

Khoáng vật ThO2 đòng hình với uraninit, thờng có chứa các kim loại đất hiếm và urani, phóng xạ mạnh.thorite [13376] : thoritKhoáng vật ThSiO4 phóng xạ mạnh, có thể chứa đến 10% U. Thorit giống ziacon và là khoáng vật phụ trong đá granit, syenit, pegmatit.thorium [13377] : thori (Th)Nguyên tố hóa học số 90, nguyên tử lượng 232,0381; tỷ trọng 11,72 g/cm3, thuộc nhóm kim loại nặng, actinid, lithophil, có 27 đồng vị không bền. Hàm lượng Th trong các đá (ppm): vỏ lục địa trên là 10,3; siêu mafic 0,05; gabro - bazan 2,2; granit - granodiorit 15; đá phiến 12; trong đất 9,4. Các khoáng vật tiêu biểu là thorit ThSiO4, thorianit ThO2, monazit. Phương pháp phân tích: ICP-MS, INAA, đo huỳnh quang. Sản lượng năm 1984 là 700 tấn. Dùng Th trong công nghệ hạt nhân, thấu kính, đèn khí, hợp kim Mg-Ni.thorium 230 protactinium 231 excess method [13378] : Phương pháp Th-230/Pa-239 xác định tuổi. Còn gọi là phương pháp Protacti-ion xác định tuổi.thorium 230 thorium 232 age method [13379] : Phương pháp Th-230/Th-232 xác định tuổi. Còn gọi là phương pháp ion - thori xác định tuổi.thorium 230/ protactinium 231 deficiency method [13380] : Phương pháp xác định tuổi dựa trên cơ sự hình thành của sản phẩm uranium con từ đồng vị urani. Tuổi được xác định tuỳ theo sự đo các tỷ số Th-230/U-234 và Pa-231/U-235. Phương pháp này được dùng tính tuổi cho các hoá thạch san hô hoặc xơng có tuổi 10.000 - 250.000 năm.thorium lead age method [13381] : phương pháp thori - chì xác định tuổiPhương pháp xác định tuổi dựa trên cơ sở biết tỷ số Th-232 trên Pb-208. Đây là một phần của phương pháp urani-thori-chì xác định tuổi.thorium series [13382] : dãy thorithread [13383] : Dòng, tia mạch nước. a) Dòng nước suối rất nhỏ.b) Phần giữa của dòng suối.c) Đường chạy dọc theo bề mặt suối, nối các điểm có vận tốc hiện thời lớn nhất.threshold [13384] : Địa chất biển through bar [13385] : Thanh ngang (để chằng)through beam [13386] : dầm rỗng.Throw [13387] : Cự ly1- Cự ly dịch chuyển theo phương thẳng đứng của đứt gãy. 2- Thành phần thẳng đứng của hiện tượng trợt theo hớng dốc.throw (of a fault; geol.) [13388] : đứt gãy thuận. Cánh treo của đứt gãy thuận.Thrust [13389] : Chờm. Đứt gãy nghịch chờm.1- Chuyển động chờm lên của lớp này so với lớp khác, ví dụ hiện tượng chuyển động trong đứt gãy nghịch. 2- Đứt gãy nghịch chờm.thrust [13390] : Chờm nghịch (phay), đứt gãy nghiêng thoảiĐồng nghĩa một phần với reverse fault. Thờng bị giới hạn bởi phá hủy đứt gãy kèm theo sự lún mềm mại(theo ý nghĩa của Holl, 1815) Như là cơ chế biến dạng các nếp uốn(Logan,1862), hoặc sự dịch chuyển (slide)thrust (of a fault; geol.) [13391] : đứt gãy nghịch. Cánh treo của đứt gãy nghịch.Thrust block [13392] : Xem: thrust sheet.Thrust fault [13393] : Đứt gãy nghịch chờm.

Page 23: Advanced Search

Đứt gãy nghịch có góc dốc bằng hoặc nhỏ hơn 450, cánh treo trợt tương đối lên phía trên so với cánh nằm.Thrust nappe [13394] : Xem: thrust sheetThrust outlier [13395] : Đảo, đổ, chờm.Các đá trẻ nằm dưới các đá cổThrust plan [13396] : Mặt chờm.Mặt bằng phẳng của mặt đứt gãy nghịch chờm hoặc mặt trợt của khối địa di.thrust plane [13397] : Bề mặt chờm nghịch( đứt gãy nghịch)Thrust plate [13398] : Xem: thrust sheetThrust sheet [13399] : Khối nghịch chờm. Khối ngoại địa.Cánh treo của đứt gãy nghịch chờm với mặt đứt gãy thoi bị dịch chuyển với khoảng cách lớn hơn bề dày của nó. Khối nghịch chờm chuyển xa đến nơi nào đó gọi là khối ngoại địa (allochithon). Đồng nghĩa với thrust block, thrust nappe, thrust plate.Thrust slide [13400] : Vẩy chờmThể địa chất tương đối mỏng giới hạn bởi đứt gãy nghịch chờm và nằm trong đới phá hủy đứt gãy nghịch chờm.Thrust surface [13401] : Mặt đứt gãy nghịch chờm.Mặt tương đối bằng phẳng, tựa vào nó xảy ra hiện tượng đứt gãy nghịch chờm.thrust surface [13402] : Bề mặt chờm nghịch( đứt gãy nghịch)thulium [13403] : tuli (Tm)Nguyên tố hóa học số 69, nguyên tử lượng 168,9342; tỷ trọng 9,321 g/cm3, thuộc nhóm kim loại nặng, REE, lithophil, có 1 đồng vị bền và 37 không bền. Khoáng vật tiêu biểu là monazit, bastnaesit, cerit, alanit. Phương pháp phân tích: ICP-MS. Dùng trong các lĩnh vực vật liệu huỳnh quang, laze.thumper [13404] : nguồn tạo sóng địa chấn cơ họcThiết bị tạo sóng địa chấn bằng cách thả một vật nặng. Thờng là một vật nặng 3 tấn thả ở độ cao khoảng 3m.Thurinetian [13405] : Thuring Bậc ở Châu Âu. Permi thợng (nằm trên Saxon, nằm dưới Trias).thyssen gravimeter [13406] : máy đo dị thờng trọng lực kiểu Thyssen.tidal basin [13407] : Bồn thủy triềuBồn trong vùng thủy triều có nước được duy trì ở mức mong muốn nhờ cửa biển. Bồn bị ngập nước triều cờng kéo dài đến khi được giải phóng ở mức triều kiệt.tidal bedding [13408] : Trầm tích thành lớp do dòng chiều gây nên trong 1 dòng chiều, 1 bãi triều hoặc 1 đầm lầy thủy triều, tức là các lớp trầm tích được hình thành ở nơi có dòng triều cao tốc độ lớn hơn nơi có dòng triều thấp theo hớng đối diện, bởi vì nơi có trầm tích hạt thô được tích đọng nhờ dòng triều cao đã không bị phá hủy bởi dòng triều thấp. Tidal bench mark [13409] : Dấu bậc đá mài mòn do thủy triềuđấu này được cố định vững chắc trong mặt bậc đá bình ổn và được đa ra để dẫn chứng về một mốc triều tại trạm đo thủy triều.tidal channel [13410] : Dòng triều(a) Một dòng chính tiếp theo dòng triều kéo dài từ ngoài khơi vào trong bãi lầy hoặc bãi triều. (b) Tidal inlet: cửa triềutidal correction [13411] : hiệu chỉnh thủy triềuHiệu chỉnh số liệu đo trọng lực nhằm bù phần trọng lực hấp dẫn do mặt trăng và mặt trời gây

Page 24: Advanced Search

nên.Tidal delta [13412] : Denta thủy triềuDelta được thành tạo ở cửa thoát triều trên cả hai phía : phía biển và phía vụng, phá bằng sự có mặt đảo chắn hoặc đê cát cửa vịnh do sự thay đổi dòng chảy triều quét sạch cát trong và ngoài cửa thoát triều.tidal delta marsh [13413] : Một bãi lầy muốn được hình thành quanh mạng nhánh của các sông thủy triều bên trong một cửa triều Tidal delta marsh [13414] : đầm lầy nước mặn tại nơi có các phần nhánh của sông do thủy triều bên trong cửa thoát triều.tidal divide [13415] : Ranh giới thủy triều Ranh giới giữa hai dòng triều tidal flat [13416] : Bãi triều Một vùng bãi lầy hoặc hoang mạc kéo dài gần Như nằm ngang bị thủy triều phủ xen kẽ hoặc không phủ và bao gồm các trầm tích bở rời (thờng là bùn và cát). Nó có thể là dạng đỉnh của bề mặt địa hình vùng trầm tích bồi lấp. Cũng có thể xem: tidal marsh; mud flat, đồng nghĩa với tide flatTidal flat [13417] : Bãi thoát triềuDải đất bằng bị lầy hóa, xen kẽ bị phủ và không bị phủ thủy triều, chứa các trầm tích bở rời (chủ yếu là bùn và cát). Nó có thể tạo nên đỉnh của bề mặt trầm tích delta. Đồng nghĩa: tide flat.tidal flat, mud flat [13418] : vùng đất chịu ảnh hởng thủy triều.tidal flushing [13419] : Sự vận chuyển của trầm tích Như từ cửa sông nhờ sự lên xuống của thủy triều ở đó xảy ra mạnh mẽ hơn, ổn định hơn, phổ biến hơn trong dòng sông. tidal gravity [13420] : lực hấp dẫn do thủy triều gây ra (thăm dò trọng lực)tidal gravity correction [13421] : hiệu chỉnh thủy triều vào các giá trị lực hấp dẫntidal inlet [13422] : Cửa triều là nơi dòng chảy được nâng lên và hạ xuống theo thủy triều. Đặc biệt một vịnh biển (lạch) tự nhiên có được nhờ các dòng triều. Đồng danh: tidal outlit, tidal channelTidal inlet [13423] : Cửa thoát triềuCửa để nước triều chảy xen kẽ : về phía đất liền khi triều lên và về phía biển khi triều xuống. Đồng nghĩa: tidal outlet, tidal channel.tidal land, littoral [13424] : khu vực chịu ảnh hởng thủy triều.tidal marsh [13425] : Đầm lầy triềuMột đầm lầy có bờ (nh vụng nước nông hoặc vịnh kín) được hình thành do bùn và tàn tích của rễ các thực vật a muối và thờng xuyên ngập khi triều cao, một đầm lầy bãi triều. Đồng danh: Salt marsh: Bãi lầy muối Tidal marsh [13426] : Bãi lầy triềuBãi lầy viền theo bờ (trong vụng hoặc vịnh ẩn) hình thàNH bằng bùn và các gốc cây chịu mặn sót, thờng ngập nước triều cờng.Tidal outlet [13427] : Xem tidal inlet.Tidal pool [13428] : Xem tide poolTidal river [13429] : Sông do triềuSông có phần hạ lu rất dài chịu ảnh hởng của thủy triều. Sự chuyển động của nước vào hay ra

Page 25: Advanced Search

của cửa sông (hoặc cửa thoát triều) là kết quả của sự dâng xen kẽ rút của thủy triều. Đồng nghĩa: tidal Stream. Tidal sour [13430] : Xói mòn do triềuXói mòn sâu và bên sờn trên đáy biển do các dòng triều mạnh đa tới kết quả là di chuyển của các trầm tích trong bờ và hình thành các lòng hoại hố sâu. Đồng nghĩa: scour.Tidal STAND [13431] : Triều đứngTidal Stream [13432] : -Sông do triều-dòng chảy do triềuTidal swamp [13433] : Bãi triều lầyBãi được phủ nước từng phần của sông chảy ngợc lại khi triều cờng.tidal wedge [13434] : Dòng triều có độ rộng hẹp hơn và độ sâu nông hơn ở cuối nguồn.Tidal wedge [13435] : Nêm triềuKênh triều hẹp hơn và nông hơn ở đoạn cuối dòng.tidalite [13436] : Trầm tích được tích tụ nhờ các dòng triều, nhờ sự trầm đọng xen kẽ của dòng triều kéo và dòng triều đứng hoặc nhờ sự ngng trầm tích của dòng triều đứng. Hiện tượng này xuất hiện ở cả hai môi trờng khu vực (vùng) giữa triều và ở vùng triều nông cận triều chiếm u thế. Cũng có thể xem: intertidalite. tidalswamp [13437] : Đầm lầy triềuĐầm lầy có một phần bị phủ khi triều caodo sự chảy ngợc của dòng sông (Stephenson và Veatch, 1915, p.37). Đồng nghĩa: Upland swamptide [13438] : thủy triều.Sự nâng lên-hạ xuống có chu kỳ của mực nước biển hoặc hồ lớn do sức hút của mặt trăng, mặt trời.Tide flat [13439] : Xem tidal flatTide pool [13440] : Vũng triềuVũng nước (nh trong bồn đá) để lại trên bãi biển hoặc rạn bởi một kỳ triều ròng.Tide rip [13441] : Chỗ nước xoáy do các dòng triều đối diện gặp nhau và chìm xuống, hoặc do dòng triều đột ngột đi vào vùng nước nông.Tideland [13442] : Phạm vi bờ chịu ảnh hởng của triều.-phạm vi bờ biển xen kẽ bị phủ và không bị phủ bởi các triều hàng ngày thông thờng. Đó là vùng đất ngập tidewater khi triều dâng.-vùng đất nằm dưới đại dơng bên ngoài vết nước thấp, nhng bên trong vùng nước từ trong lục địa đa ra của một quốc gia.Tidewater [13443] : -dòng nước chảy trên mặt đất khi triều dâng, nước phủ tideland. Dòng nước chịu ảnh hởng dâng, rút của thủy triều. Đồng nghĩa:tidal water.--bờ biển hoặc bờ vùng đất thấp có các dòng nước do triều chảy ngang qua.tie - back [13444] : neo đất, đá (cho tờng chắn).tie - rod [13445] : thanh neo.tie bar [13446] : Thanh giằng, thanh kéoTie bar [13447] : Xem tombolotied investment [13448] : Đầu t có điều kiệnTied island [13449] : đảo được nối với đất liền hoặc với đảo khác bằng một đe cát nối đảo. Đồng

Page 26: Advanced Search

nghĩa: tombolo islandtied loan [13450] : Sự cho vay có ràng buộctight [13451] : không thấm nước, chặt.Tiglian [13452] : Tigli Bậc địa tầng khí hậu và thực vật ở Bắc Âu. Pliocen thợng (nằm trên Pratigli, nằm dưới Eburon).tilaite [13453] : tilaitGabro có kiến trúc hạt kết tinh chứa nhiều pyroxen xiên màu xanh lục và một ít pyroxen thoi, khoảng 20% plagioclas calci. Duparc và Pamfil, 1910 đặt tên theo tên của vùng Tilai Kamen, bắc Ural, Nga.tilaite [13454] : TilaitĐá gabro có kiến trúc hạt kết tinh và chứa nhiều clinopyroxen lục và olivin, một ít pyroxen thoi cùng với khoảng 29% plagioclas calci. Tên được đề xuất bởi Duparc và Pamfil vào năm 1910 có xuất xứ từ Tila Kamen, phía bắc dãy núi Ural ở Nga. Ngày nay không dùng.till [13455] : Sét tảng lănChủ yếu là loại băng tích không chọn lọc, không phân lớp, nói chung là độ gắn kết kém được lắng đọng trực tiếp bởi lớp băng hà không kéo theo sự tái hoạt động của nước băng tan và bao gồm sự xáo trộn của sét, bùn, cát, sỏi có nguồn gốc khác nhau và chúng có kích thớc và hình dáng rất khác nhau. Đồng danh: Stratified drift. Cũng có thể xem: moraine. Đồng nghĩa: boulder clay, glacial till, ice-laid drift. Till [13456] : Băng tíchHỗn hợp không đồng nhất gồm sét, bùn, cát, cuội tảng có kích thớc và hình dáng thay đổi, không lựa chọn, không phân tầng, bở rời, được tích tụ trực tiếp băng hà và nằm dưới băng hà , không bị biến đổi tiếp theo do băng tan. Đồng nghĩa: boulder clay, glacial till, ice-laid drift.till [13457] : đất sét hòn.Đất sét có nguồn gốc băng hà. Như boulder clay, ground moraine.Till plain [13458] : đồng bằng băng tíchDiện rộng có bề mặt từ bằng phẳng tới lợn sóng có băng tích lót dưới.tilting method [13459] : hiệu chỉnh máy đo trọng lực bằng phương pháp nghiêngtimber pile [13460] : cọc gỗ.timbering [13461] : tại vách gỗ chống thành hố đào.time [13462] : thời; thời gian; thời kỳ a - Đơn vị địa thời không chính thức đứng sau Kỳ (age) do Phân ban thuật ngữ địa tầng quốc tế (ISST, 1961) đề nghị. Xem: geologic time. b - Một khoảng niên đại địa chất nào đó, ví dụ thời kỳ Paleozoi, thời kỳ Miocen... time - consolidation curve [13463] : biểu đồ cố kết - thời gian.Mô tả quá trình nén cố kết đất với thời gian.time - settlement curve [13464] : biểu đồ độ lún - thời gian.time curve [13465] : đường cong biểu diễn thời gian truyền sóng địa chấn trong không giantime depth curve [13466] : đường cong chỉ thời gian truyền sóng địa chấn theo phương thẳng đứngtime factor [13467] : hệ số thời gian trong bài toán cố kết đất nền.time mark [13468] : thang thời gian (trên băng địa chấn)time marker [13469] : thiết bị để đánh dấu trên thang thời giantime stratigraphic facies [13470] : Tớng thời địa tầngTớng địa tầng được công nhận trên cơ sở qua nhiều thời gian địa chất đã xuất hiện sự lắng đọng và ngừng nghỉ trầm tích; Một tớng được tách rời ra có sự thay đổi hệ thống khoảng cách địa tầng

Page 27: Advanced Search

và ranh giới của nó (mặt ngoài thẳng đứng hoặc các ngắt đoạn bất kỳ) kéo dài từ đáy đến đỉnh theo chiều thẳng đứng (Wheeler, 1958, p.1060)time- stratigraphic facies [13471] : tớng thời địa tầng Là tớng địa tầng được nhận biết theo lượng thời gian địa chất đã xảy ra tích tụ hoặc không tích tụ trầm tích; những tớng riêng lẻ biến đổi có quy luật trong khoảng và ranh giới (theo chiều đứng hoặc ngang) địa tầng và được mở rộng từ phần dưới cùng đến phần trên cùng của khoảng địa tầng đó; hay nói cách khác là mối quan hệ cộng sinh tớng trong không gian và theo thời gian.time stratigraphic unit [13472] : chronostratigraphic unit. Đơn vị địa tầng time- stratigraphic unit [13473] : phân vị thời địa tầng Xem: chrrnostratigraphic unit.time stratigraphy [13474] : chronostratigraphytime- stratigraphy [13475] : thời địa tầng, niên đại địa tầng Xem: chrrnostratigraphy.time- transitional [13476] : chuyển tiếp thời gian Một phân vị thạch địa tầng bên trong có một bề mặt địa thời quan trọng cho nên phân vị bao gồm các lớp thuộc hai phân vị địa tầng kề nhau (hai hệ chẳng hạn).time unit [13477] : phân vị thời gian; phân vị niên biểu Xem: geologic-time umit.time value [13478] : giá trị thời gian; phạm vi thời gian Khoảng thời gian địa chất được thể hiện hoặc liên quan đến sự thành tạo một phân vị địa tầng, một không chỉnh hợp, một khoảng phân bố hóa thạch hoặc một đặc điểm, một sự kiện địa chất nào đó.time-correlation [13479] : đối sánh, so sánh thời gian Xem: chronocorrelation.time-rock span [13480] : khoảng, phạm vi địa tầng Xem: stratigraphic range.time-rock unit [13481] : phân vị thạch thời Thuật ngữ của thời địa tầng, ít sử dụng.Timiskamien [13482] : Tamiskam Một phân vị tuổi Arkei vùng khiên Canada, phủi lên Keewat. Còn gọi là Timiskaming.tin [13483] : thiếc (Sn)Nguyên tố hóa học số 50, nguyên tử lượng 118,7107; tỷ trọng 5,76-7,31 g/cm3, thuộc nhóm kim loại nặng, siderophil, có 10 đồng vị bền và 36 không bền. Hàm lượng Sn trong các đá (ppm): vỏ lục địa trên là 2,5; siêu mafic 0,3; gabro - bazan 0,9; đá phiến 5; trong đất 4. Các khoáng vật tiêu biểu là casiterit SnO2, stannit Cu2FeSnS4. Phương pháp phân tích: ICP-MS, AAS. Sản lượng năm 1995 là 189.000 tấn. Giá thị trờng 6 USD/kg. Dùng Sn trong các lĩnh vực luyện kim, thuốc trừ sâu, diệt nấm, nha khoa, sơn, (đặc biệt đối với tàu biển), ngành đồ hộp, hàng không.tin ore [13484] : quặng thiếcCasiterit còn gọi là tinstone.tin pyrites [13485] : pyrit thiếcStannit.Tioughniogan [13486] : Tioughniogi Bậc ở Bắc Mỹ. Devon trung (nằm trên Cazenovi, nằm dưới Taghnic).Tip [13487] : điểm trên chân (toe) xa nhất từ đỉnh đất trợt.tip [13488] : loại bỏ.tip (mining eng'g.) [13489] : đuôi quặng.

Page 28: Advanced Search

Phế thải từ khai thác mỏ.tip (of a pile) [13490] : mũi cọc.Nh pile point.titanic iron ore [13491] : quặng sắt titanĐồng nghĩa: ilmenite, titaniferous iron ore.titanite [13492] : titanitSphen.titanium [13493] : titan (Ti)Nguyên tố hóa học số 22, nguyên tử lượng 47,867; tỷ trọng 4,54 g/cm3, thuộc nhóm kim loại nặng, lithophil, có 5 đồng vị bền và 15 không bền. Hàm lượng Ti trong các đá (ppm): vỏ lục địa trên là 3117; siêu mafic 3000; gabro - bazan 10000; granit - granodiorit 3000; đá phiến 6000; trong đất 4000, trong nước biển 0,001 mg/l, trong nước sông suối 0,003 mg/l. Các khoáng vật tiêu biểu là ilmenit FeTiO3, rutil TiO2, sphen CaTiSiO5. Phương pháp phân tích: XRF, ICP-AES, ICP-MS. Sản lượng năm 1995 là 2,4 triệu tấn, giá thị trờng 0,65 USD/kg (rutin 95% TiO2). Dùng Ti trong công nghệ hàng không, xúc tác, hợp kim, cấu tạo màu, kem đánh răng, vật liệu ánh gốm và hàn đồng, sơn.titanochromite [13494] : titanochromitKhoáng vật trong đó có các thành phần FeCr2O4, TiFe2O4, FeAl2O4 và MgO.titanoinagnetite [13495] : titanomanhetit Loại manhetit có chứa sắt - titan Fe(Fe+2,Fe+3,Ti)2O4.titanomaghemite [13496] : titanomaghemit Từ chung để chỉ manhetit có chứa Ti.titanorhabdophane [13497] : titanorabdophan Tundrit. Khoáng vật Na3(Ce,La)4(Ti,Nb)2(SiO4)2(CO3)3O4(OH).2H2O.Tithonian [13498] : Tithon Bậc ở Châu Âu (Anh). Được xem là phần cao nhất của Jura hoặc thấp nhất của Creta, tương ứng với Porthandi ở miền nam Châu Âu. TM [13499] : Thematic Mapper. ảnh viễn thám thụ động phục vụ lập bản đồ chuyên đề.Độ phân giải đạt 30 m. Thờng có 7 kênh với tần số sóng ánh sáng từ 0.45mm ¸12.5mm.Toarcian [13500] : Toarci Bậc do d' Orbigni thành lập năm 1850 theo tên thành phố Thouar của Pháp, bậc thứ t của Jura hạ.todrillit [13501] : todrilitRyolit sáng màu, không có khoáng vật mafic và có thành phần hóa học tương tự alaskit. Suparr, 1900 đặt tên theo tên núi Tordrillo, Alaska.toe [13502] : (núi lửa) dung nham toe.Toe [13503] : -rìa đất trợt

-Vị trí giao nhau giữa phần thấp hơn của mặt khe nứt căng của đất trợt với mặt nguyên thủy.-phần xa nhất của sờn hoặc vách đứng, rìa của quạt aluvi.Rìa thấp, thờng cong của khối đất trợt gồm các vật liệu bị xáo trộn, được đảy lên sờn không bị xáo trộn. Đó là vị trí xa nhất so với vị trí ban đầu.toe (of a dam) [13504] : chân đập.toe (or foot) of a slope [13505] : chân mái dốc, chân đập.toellite [13506] : TolitToe-tap flood plain [13507] : Ranh giới ngoài của cánh khúc uốn (rìa ngoài cuả BãI bồi ở khúc

Page 29: Advanced Search

uốn).tokeit [13508] : TokelitBasalt picrit sẫm màu tương tự thành phần với schonfelsit, trong đó plagioclas là labradorit. So sánh : Oceanit. Tên do Duparc và Molly dùng năm 1928 có xuất xứ từ địa phương Arete de Toke, Ethiopia - không còn dùng nữa.tolkowsky theosetical brilliant cut [13509] : Mài giác tolkowskyMột kiểu chế tác kim cương có độ cân đối tính theo công thức của Tolkowski năm 1919, tạo viên ngọc lấp lánh hơn độ cân đối lý tởng là đường kính mặt bàn có tỷ số 53%, mép dày 0,7 - 1,7%. Đồng nghĩa : kiểu cắt hoa kỳ, cát lý tởng, mài giác.tollite [13510] : TolitĐá xâm nhập sâu vừa chứa các ban tinh hornblend, andesin, granat và một ít biotit trên nền gồm mica trắng, thạch anh và felspat kiềm. Pichler, 1875 đặt tên theo tên của vùng Toll ở Tyrolean Alp. Đồng nghĩa : toelit.tollite [13511] : TolitĐá xâm nhập nông, có ban tinh hornblend, andesin, felspat kiềm, không có khoáng vật sẫm màu trong nền vi tinh. Pichler dùng năm 1875, xuất xứ : Toll, Pháp.Tombolo [13512] : đê cát hoặc cuội hoặc đe chắn nối đảo với đất liền hoặc với các đảo khác. Đồng nghĩa: connecting bar, tie bar, tying bar.Tombolo cluster [13513] : Xem complex tombolo.Tombolo island [13514] : Xem tie island.Tombolo series [13515] : Xem complex tombolo.tonalite [13516] : TonalitMột loại đá xâm nhập, theo phân chia của IUGS thì Q giữa 20 và 60 và P/(P + A) lớn hơn 90. Rath, 1864 đặt tên theo vùng Tonele Pass, bắc Ý. Xem Adamelit. tonalite [13517] : TonalitTheo phân loại của IUGS, đá xâm nhập sâu có Q đạt từ 20 đến 60, P/(A + P) lớn hơn 90. Rath đề xuất (1864), xuất xứ từ đèo Tonale, bắc Italia. Còn gọi adamellite.tongue [13518] : lớp vát nhọn; nêm Phân vị thạch địa tầng, giới hạn phạm vi địa lý hạn chế, đó là bộ phận của hệ tầng hay tập, thờng biến mất đi theo đường phương nào đó do thay đổi tớng. So sánh: Lentil.tongue [stream] [13519] : Lỡi uốn khúc: Vùng đất hình lỡi trong đoạn suối uốn khúc.tool-joint box [13520] : họp nối cần khoanTop [13521] : điểm cao nhất của tiếp xúc giữa vật liệu xáo trộn của đất trợt với mặt vách trợt.top of slope [13522] : đỉnh mái dốc, đỉnh đập.Topographic [13523] : -Thuộc về hình thái học.-Sự lập bản đồ hoặc thể hiện địa hình một vùng, có nghĩa là "lập bản đồ địa hình" hoặc "bản đồ địa hình". Đồng nghĩa: topographical.topographic correction [13524] : Như terrain correctionTopographic depresion [13525] : Xem closed depresion.Topographic desert [13526] : Hoang mạc địa hìnhHoang mạc của vùng có lượng ma thấp do vị trí của nó ở giữa lục địa, xa đại dơng hoặc ở sờn khuất gió của các núi cao chặn các gió thống trị.

Page 30: Advanced Search

Topographic divide [13527] : đường chia nước, đường phân thủy.Topographic feature [13528] : Dạng địa hìnhTopographic form nổi bật, dễ nhận biết và bộ phận đáng chú ý của nó.Topographic form [13529] : Dạng địa hình Một landform không quan tâm tới nguồn gốc hoặc lịch sử của nó (mitchell, 1948).Topographic map [13530] : Bản đồ địa hình.Topographic map [13531] : Bản đồ địa hình Bản đồ thể hiện các đặc điểm địa hình cuỷa mặt đất thờng bằng các đường viền. Với tỷ lệ lớn bản đồ thể hiện hiệu quả các dạng tạo ra do con ngời và các dạng tự nhiên, bao gồm địa hình và cả các đặc điểm tự nhiên, văn hóa, thực vật, đuờng xá, hệ thống sông.Topographic maturity [13532] : Xem : maturity.Topographic old age [13533] : Xem : old age.Topographic profile [13534] : Xem : profile. Topographic relief [13535] : Xem : relief.Topographic survey [13536] : Vẽ bản đồ địa hình, đo vẽ địa hìnhĐo vẽ, xác định rõ hình dạng bên ngoài (địa hình) của mặt đất và vị trí của các dạng tự nhiên và nhân tạo trên đó.Topographic youth [13537] : Xem : youth.Topography [13538] : Địa hình, môn đo vẽ địa hình- Hình dạng bên ngoài chung hoặc phần nào đó của bề mặt trái đất, bao gồm địa hình, vị trí các dạng tự nhiên và nhân tạo. Đồng nghĩa : lay of land.- Các đặc điểm bề ngoài tự nhiên, các đặc điểm đuợc thể hiện bằng các đường viền trên bản đồ, các đặc điểm do con ngời tạo ra.- Kỹ năng hoặc thực hành vẽ bản đồ chi tiết các bề mặt tự nhiên hoặc nhân tạo của một vùng.- Mô tả chi tiết một nơi hoặc địa phương thực tế, thấy được sự khác biệt địa lý chung của môt đất nước, hoặc của phần rộng khác của thế giới, ý nghĩa khoa học và thực tế của mô tả.Topology [13539] : Tôpô học.a) Khoa học nghiên cứu tính chất của các dạng hình học. Khoa học này quan tâm đến các tính chất số liệu mô tả quan hệ không gian Như tính kích thớc, tính kề cận, tính nối tiếp,... của các phần tử trong bản đồ đối với nhau.b) Quan hệ không gian giữa các điểm cố định, các đường đơn biến các trờng sóng biến trong giản đồ pha.topostratigraphy [13540] : trắc lượng địa tầng; địa tầng đo vẽ Địa tầng sơ khởi, ở đầu, bao gồm thạch địa tầng và sinh địa tầng (hàm ý các nghiên cứu địa tầng riêng lẻ, phân biệt với nghiên cứu tổng hợp của địa tầng học). Xem: prostratigraphy.topostratigraphy [13541] : Địa tầng nguyên thủy hoặc được giới thiệu bao gồm thạch địa tầng và sinh địa tầng, prostratigraphy topostratigraphy unit [13542] : phân vị trắc lượng địa tầng Chuyên từ của Jaanusson (1960) để chỉ một phân vị địa tầng tin cậy bao gồm cả thạch địa tầng và sinh địa tầng kết hợp.

Page 31: Advanced Search

toppling [13543] : lật, lộn, lở đá. Một dạng phá hủy đất, đá (chủ yếu đá).topset bed [13544] : Lớp (tầng) phủMột trong các lớp gần Như nằm ngang của mỏ trầm tích ở phần trên của châu thổ phát triển và kế tục đồng bằng bồi tích lục địa, nó cắt cụt hoặc phủ lên phần rìa của các lớp trung gian hớng về phía biển. Cũng có thể xem: bottomset bed. Cũng ghi: top set bed. Đồng danh: topset topset beds [13545] : Lớp phủ trêntopsoil [13546] : đất bề mặt, đất trồng trọt.Torrejonian [13547] : Torrejon Bậc ở Bắc Mỹ. Eocen hạ (nằm trên Dragon, nằm dưới Tiffan).Torrential plain [13548] : Thật ngữ cổ cho pedimenttorsional shear test [13549] : thí nghiệm cắt xoắn.Thí nghiệm cắt bằng tác dụng mô men xoắn.Torso moutant [13550] : Núi nổi cao trên bán bình nguyên, một monadnockTortonian [13551] : Torton Bậc do Mayer Eymar thành lập năm 1857 theo tên làng Tortone ở Italia. Thuộc phần dưới của Miocen thợng (nằm trên Sarravali, nằm dưới Messin).toscanite [13552] : ToscanitRiodaxit chứa sanidin, plagioclas (giữa calci và natri), hypesten, biotit, apatit, quặng. Nền thủy tinh giàu silic. Washington, 1897 đặt tên theo tên vùng Tuscany, Ý. Đồng nghĩa : delenit và latit thạch anh, ryodacit.toscanite [13553] : ToscanitLà đá ryodacit chứa sanidin, plagioclas (trung gian giữa calci và natri) và khoáng vật thứ yếu hypersten, biotit, apatit và quặng, nền thủy tinh giàu silic. Năm 1897, Washington dùng để đặt tên cho đá ở Tuscany, Ý. Đồng nghĩa với dellenit, latit thạch anh hay ryodacit.total [13554] : tổng độ cứng (của nước).Tổng độ cứng carbonat (độ cứng tạm thời) và độ cứng phi carbonat (độ cứng vĩnh viễn).Xem: carbonate hardness, non-carbonate hardness.total acidity [13555] : Tổng độ axitTổng lượng các axit mạnh và yếu biểu thị bằng mili đơng lượng của một bazơ mạnh, cần cho việc trung hòa các axit đó bằng cách dùng phenolphtalein chẳng hạn làm chỉ thị.total displacement [13556] : chuyển vị toàn bộ.total dissolved solids (TDS) [13557] : tổng chất rắn hòa tan.Tổng trọng lượng các chất khoáng hòa tan trong một đơn vị trọng lượng hay thể tích nước, được biểu thị bằng ppm, g/kg hay g/l, mg/l. Đồng nghĩa: mineralization, total mineralization.total intensity [13558] : cờng độ tổngThờng dùng Như cờng độ từ tổng T (bằng tổng các thành phần thẳng đứng Z và nằm ngang H).total mineralization (wat.) [13559] : độ tổng khoáng hóa (của nước).Xem mineralization (wat.), total dissolved solids.total runoff [13560] : Runoff [water].tourmalite [13561] : TourmalitĐá hầu Như chỉ có turmalin và thạch anh với sự xuất hiện vết đốm và cấu tạo từ đặc sít đến hạt đều phân phiến. Nó có guồn gốc thứ sinh, kết quả của biến chất trao đổi và biến chất khí thành ở rìa của các xâm nhập. Johannsen, 1939.Tournaisian [13562] : Tournaisi Bậc do Dupont thành lập năm 1882 theo tên thành phố Tournais ở Bỉ. Bậc dưới cùng của Carbon

Page 32: Advanced Search

hạ.Tower [13563] : ThápThành tạo đá rất cao hoặc đỉnh có các sờn đứng.Tower karst [13564] : Tháp karstMột kiểu tháp tháp karst nhiệt đới, được đặc trưng bởi đồ đá rời đẳng thớc. sờn dốc. Nó có thể có đỉnh bằng và được bao quanh bởi đồng bằng, thờng có tích tụ aluvi. Đồng nghĩa : turmkarst.tower karst [13565] : Một dạng karst nhiệt đới.Towhead [13566] : Đảo aluvi thấp hoặc bãi cạn trong lòng sông.trace [13567] : Dấu vếttrace [13568] : (địa hóa) Vết (vi lượng).Nồng độ của vật thể có tỷ lệ rất nhỏ, khó định lượng chính xác.trace [13569] : Chất đánh dấu.Một chất trộn thêm vào một chất nhất định để tạo điều kiện cho việc theo dõi sự phân bố hay sự định vị của chất đó. Ví dụ: thả muối, chất màu hay chất đồng vị vào nước ngầm để theo dõi hớng và tốc độ dòng chảy ngầm.trace element [13570] : nguyên tố vếtMột nguyên tố có vai trò thứ yếu trong khoáng vật nhng nó được phát hiện một lượng rất nhỏ trong cấu trúc hoặc được hấp thụ lên bề mặt.trace element [13571] : Nguyên tố vết.a. Nguyên tố có trong đá với một hàm lượng rất nhỏ nằm trong cấu trúc kết tinh của đá hoặc bị hấp thụ trên bề mặt. Mặc dù khó định lượng chính xác, thờng nhỏ hơn 1% khối lượng khoáng vật hay đá. b. Nguyên tố vi lượng trong cây cối hay trong tế bào sinh vật và có một tự nhiên sinh lý học. Đồng nghĩa : minor element, micro element.VPP ThiênMinh 04.7914.838 Thú vui uống chè Việt NamThiết kế website Việt NamThuốc cho người ViệtBichuoi

 Posts: 325Joined: Tue Aug 28, 2007 2:56 pm

Top

Re: Từ điển Anh - Việt vần T

by Bichuoi on Wed Sep 05, 2007 7:00 pm

trace element [13572] : Nguyên tố vết.Nguyên tố tồn tại với nồng độ rất thấp.trachyandesite [13573] : TrachyandesitĐá phun trào có thành phần là trung gian giữa trachyt và andesit, với plagioclas natri, felspat kiềm, một hoặc nhiều khoáng vật mafic (biotit, amphibol hoặc pyroxen).trachyandesite [13574] : TrachyandesitĐá phun trào có thành phần là trung gian giữa trachyt và andesit, với plagioclas natri, felspat kiềm, một hoặc nhiều khoáng vật màu (biotit, amphibol hoặc pyroxen). Mặc dù trachyt đã được

Page 33: Advanced Search

xem đồng nghĩa với latit (Streckeisen, 1967, p185) nhng khác với trachyandesit ở chỗ latit bao hàm cả latit và cả latit-andesit. Đồng nghĩa cận : mugearit.trachybasalt [13575] : trachybasalt Đá phun trào có thành phần là trung gian giữa trachyt và basalt được đặc trưng bởi sự có mặt của plagioclas calci và felspat kiềm, cùng với pyroxen xiên, olivin và có thể có analcim hoặc leuxit.trachybasalt [13576] : Trachy bazan Đá phun trào thành phần trung gian giữa trachyt và bazan đặc trưng bởi sự hiện diện plagioclas calxi và felspat kiềm, cùng đới clinopyroxen, olivin và có thể có ít analcim hay lơxit. Theo Streckeisen (1967, p185) thuật ngữ này có thể xem tương tự Như latit, thành phần trung gian giữa latit và bazan và trung gian giữa trachyt và bazan và do đó có thể gọi là latit bazan. Do Rosenbusch đề xớng và đồng nghĩa với trachydorerit (Johannsen, 1939, p284). Đồng nghĩa gần đúng là hawaiit.trachydiscontinuity [13577] : không chỉnh hợp ngoại lệ Chuyên từ do Sanders (1957) đề xuất để chỉ một bất chỉnh hợp có bề mặt không bình thờng. So sánh: leurodiscontinuity.trachydolerite [13578] : trachydoleritBasalt kiềm gồm orthoclas hoặc anorthoclas cùng với labradorit và một số lượng nhỏ felspatoid.trachydolerite [13579] : Trachydolerita) Đá bazan kiềm gồm có orthoclas hoặc anorthocla kèm với labradorit và lượng nhỏ felspatoid; b) Đá có thành phần trung gian giữa trachyt và bazan, theo đó đồng nghĩa với trachybazan, theo đề nghị của Rosenbusch. Ngày nay không còn dùng.trachyophitic [13580] : TrachyophiticKiến trúc ophit của các đá magma trong đó các hạt felspat bao quanh pyroxen, nói về sắp xếp song song hoặc gần song song.trachyophitic [13581] : TrachyophiticTính từ của tên một kiến trúc đá magma có các hạt felspat và sắp xếp song song hoặc gần song song nhau; Còn dùng để chỉ kiến trúc nesophitic có kiến trúc vi tinh (Walker, 1957).trachyte [13582] : TrachytĐá phun trào hạt nhỏ có felspat kiềm và ít khoáng vật mafic (biotit, hornblend hoặc pyroxen) có thể có ít plagioclas natri. Xâm nhập tương đơng với syenit.trachyte [13583] : TrachytNhóm đá phun trào hạt mịn, chủ yếu có kiến trúc ban trạng bao gồm felspat kiềm và một ít khoáng vật màu (biotit, hornblend hoặc pyroxen), có thể có plagioclas natri. Đá xâm nhập tương đơng là syenit. Trachyt chuyển thành latit khi lượng felspat kiềm giảm và thành ryolit khi thạch anh tăng cao. Xuất xứ : trachyt tiếng Hy Lạp là "sù sì", để chỉ đá này thờng có bề mặt sù sì.trachytic [13584] : Trachytica) Tính từ của tên một kiến trúc của đá phun trào, các vi tinh felspat trong nền vi tinh sắp xếp song song nhau theo dòng chảy của dung nham. Còn có tên trachytoid, pilotaxitic, orthophyric; b) Tính từ cho tên đá có thành phần trachyt.trachytoid [13585] : Trachytoid Thuật ngữ kiến trúc đã được sử dụng đầu tiên cho các đá magma hiển tinh tương tự với kiến trúc trachyt của một số dòng dung nham. Trong những đá Như vậy felspat phân bố song song hoặc gần song song. Hiện nay trachytoid dùng cho tất cả các kiến trúc tương tự, không chú ý tới thành phần của đá mà ở đó chúng xuất hiện.trachytoid [13586] : TrachytoidTính từ của tên đá magma có kiến trúc tương tự kiến trúc trachytic trong dòng dung nham. Trong

Page 34: Advanced Search

đá Như vậy (ví dụ rất nhiều syenit nephelin) felspat sắp xếp song song nhau; trachytoid ngày nay được dùng cho mọi kiến trúc tương tự mà không tính đến thành phần của đá ra sao.Traction [13587] : Vect ứng suất.Vect ứng suất tác động vào mặt cắt nào đó của vật thể.traction [13588] : Một kiểu vận chuyển trầm tích mà trong đó một phần vật liệu được trải ra (ở trên, ở cạnh, ngay bên trên) và song song với bề mặt đáy bởi sự lăn, sự trợt, sự kéo, sự đẩy hoặc sự chuyển biến đột ngột, tức là các tảng lăn rơi xuống dọc theo dòng sông, hoặc cát được mang theo nhờ gió trên bề mặt hoang mạc hoặc được di chuyển nhờ sóng và dòng chảy trên bãi biển. Thuật ngữ đã được Gilbert (1914, p.15) đa ra cho các phức hệ có quá trình mang vật liệu theo dòng sông. Traction load [13589] : Vật liệu tải.Trầm tích thô được vận chuyển đến tích tụ ven bồn trũng.tractionite [13590] : Trầm tích phân lớp rõ, vật liệu cát trầm tích được lựa chọn theo kích thớc hoặc độ rộng nhờ sự vận chuyển của nước hoặc gió trade return [13591] : Lợi tức thơng mạiTranscurrent fault [13592] : Đứt gãy trợt ngang.Đứt gãy dịch chuyển ngang qui mô lớn với mặt đứt gãy gần Như thẳng đứng. Đồng nghĩa với transverse thrust.Transform fault [13593] : Đứt gãy biến dạng.Do Wilson đề xuất năm 1965. Đứt gãy trợt ngang lớn làm dịch chuyển sống núi giữa đại dơng, thờng là ranh giới của các mảng thạch quyển.Transform margin [13594] : Rìa biến đổi.Ranh giới giữa hai mảng thạch quyển có biểu hiện chuyển động cắt.transformation [13595] : (thạch luận) Granit hóatransformism [13596] : Thuyết cải cáchLý thuyết giải thích nguồn gốc của đá granit là sản phẩm của quá trình granit hóa, ngợc với quan điểm của thuyết magma. Những ngời theo thuyết này gọi là nhà cải cách.Transgression [13597] : Biển tiến.Hiện tượng biển tiến vào đất liền hoặc là do sự nâng lên của đáy biển, hoặc là do sự sụt lún của đất liền. Các đá vùng biển tiến phân bố có qui luật, cột địa tầng ở trung tâm đầy đủ nhất, theo thứ tự từ dưới lên kích thớc hạt trầm tích nhỏ dần.transgression [13598] : (a) Sự mở rộng hoặc kéo dài của biển lên đất liền và là hậu quả của hiện tượng thay đổi (nh việc tích tụ địa tầng không chỉnh lớp trên đá cổ, tức là ở đó trầm tích biển mới đã mở xa hơn và phủ rộng trên bề mặt lớp cũ). Cũng theo đó sự thay đổi bất kỳ (nh việc nâng lên mực nước biển hoặc sự lún sụt của đất liền dẫn đến các trầm tích được mang từ ngoài khơi (xa bờ) đặc trưng cho vùng nước sâu vào đất liền nơi u thế. Các trầm tích gần bờ, nước nông đặc trưng hoặc có thể làm dịch chuyển ranh giới của sự tích đọng các vật liệu giữa biển và không biển (hoặc giữa vật liệu trầm tích và xâm thực) hớng ra phía ngoài từ tâm của bồn trầm tích biển. Đối lập với regression: biển thoái. Đồng nghĩa với: continental transgression. (b) Thuật ngữ thờng được dùng ở Châu Âu cho sự sai lệch đường ranh giới của địa tầng liên tục, tức là (unconformity) sự bất chỉnh hợp Transgressive [13599] : Dạng biển tiến.Nói về hiện tượng trầm tích ở vùng biển tiến có đặc điểm diện phân bố của đá trẻ hơn càng ngày càng mở rộng.

Page 35: Advanced Search

transgressive sediments [13600] : Trầm tích biển tiếnMỏ trầm tích được lắng đọng trong quá trình nước biển tràn hoặc xâm lấn lên đất liền hoặc trong quá trình sụt lún của đất liền được đặc trung bởi sự sắp xếp biển tiến. transient beach [13601] : Cát ở bãi biển đã bị di chuyển bởi sóng bão nhng lại được rút nhanh nhờ các dòng ven bờ biển. Transient beach [13602] : Bãi biển tái lậpCát của bãi biển được mang đi bởi sóng bão nhng nhanh chóng được hoàn lại do các dòng chảy dọc bờ.transient method of electrical prospectinh [13603] : phương pháp thăm dò điện thiết lập trờngPhương pháp dùng trong tìm kiếm thăm dò mỏ quặng, tham số sử dụng-điện trở suất.translation [13604] : sự chuyển dịch.Translational fault [13605] : Đứt gãy tịnh tiến.Đứt gãy trong đó chỉ có chuyển động thẳng không có chuyển động quay.Translational movement [13606] : Chuyển động tịnh tiến.Dịch chuyển của các khối đứt gãy không thể hiện chuyển động xoay đối với các khối khác, dẫn đến đặc trưng là trớc và sau chuyển động tính chất song song được giữ nguyên.Translatory fauult [13607] : Xem: tanslational fault.Translatory movement [13608] : Danh từ ít được sử dụng hơn của translational movement.transmitting electrode [13609] : điện cực phát (trong thăm dò diện)transport [13610] : Vận chuyểnMột từ đồng danh của transportation. Thuật ngữ được dùng a chuộng ở Anh (Stamp, 1961, p.458) và thờng xuất hiện trong từ tổ hợp Như là sediment transport và mass transport. transport concentration [13611] : Sự tích tụ vận chuyển Trong một dòng chảy, tốc độ của dòng trầm tích có lát cắt ngang vuông góc với dòng được so sánh với tốc độ của sự ngng dòng và trầm tích ngang qua chính diện tích ấy (ASCE, 1962). Cũng có thể xem : spatial sediment consentration.transportation [13612] : Sự vận chuyểnMột pha của sự tích tụ gồm sự vận chuyển bởi các nhân tố tự nhiên (nh dòng nước, băng, gió hoặc trọng lực (sức hút) của vật liệu trầm tích hoặc của bất kỳ vật liệu bở rời nào hoặc là phần cứng hoặc trong dung dịch từ một nơi này đến nơi khác ở trên hoặc gần bề mặt trái đất, tức là sự vận chuyển của cát dọc đường bờ nhờ dòng nước sự trợt của đá trên băng, sự vận chuyển của bùn, sét và sự hòa tan các muối bởi các dòng nước. Đồng danh : transpost. transportation cost [13613] : Chi phí vận chuyển, giá thành vận chuyểntransported [13614] : Được vận chuyển Được dùng cho loại vật liệu trầm tích, được mang đi nhờ những nhân tố tự nhiên từ nơi sinh ra chúng đến một nơi khác ở trên hoặc gần bề mặt trái đất.transported assemblage [13615] : Tập hợp vận chuyển Một tập hợp (cổ sinh thái) mà trong đó có các mẫu được vận chuyển một khoảng cách đáng kể, bằng cách ấy sẽ có sự pha trộn các dạng không có chung nguồn gốc. Đồng danh với : fossil community, winnowed community distur - neighborhood asemblage; mixed assumblage. Cũng có thể xem : thanatocoenosis.transported soil material [13616] : Vật liệu gốc được vận chuyển và tái trầm tích ngay ở nơi đá gốc. Tính từ "transposted" cũng đợ dùng cho loại đất được hình thành từ nơi có đá gốc. Đồng danh với : residual material.transposition structure [13617] :

Page 36: Advanced Search

Cấu trúc trầm tích nguyên thủy đạt được từ nguồn lỏng hoặc dẻo của trầm tích sau khi tích đọng và đôi khi sau sự gắn kết từng phần của trầm tích ( Hill, 1963, p30). transverse [13618] : Nói về mạch hoặc mạch nhỏ được định hớng cắt qua lớp của đá vây quanh hoặc cắt qua bất kỳ đặc điểm bình đồ quan trọng nào.Transverse ripple mark [13619] : Vết sóng cát ngangVết sóng được hình thành gần Như vuông góc với hớng của dòng chảy, nó có lát cắt ngang đối xứng hoặc không đối xứng.Transverse bar [13620] : Đe cát ngangGờ cát ngầm nông, phát triển ít nhiều vuông góc với đường bờ.Transverse coastline [13621] : Xem : discordant coastline.Transverse dune [13622] : Đụn ngangĐụn cát rất kính gửhông đối xứng, kéo dài vuông góc với hớng gió thịnh hành, có sờn dốc gió thoải và sờn khuất gói dốc, thờng có ở vùng thực vật tha thớtTransverse thrust [13623] : Xem: transurrent faultTransverse valey [13624] : Thung lũng ngang, thung lũng cắt ngang- Thung lũng có đường hớng vuông góc với đường phương của đá; thung lũng nghiêng, dốc.- Thung lũng cắt ngang sống, dải núi hoặc đồi theo góc vuông.Trap [13625] : Bẫy.Cấu trúc thuận lợi cho sự tập trung, tàng trữ dầu khí. Có ba loại bẫy là bẫy cấu tạo, bẫy địa tầng và bẫy hỗn hợp.Traveling beach [13626] : Bãi biển lang thangBãi biển luôn di chuyển theo một hớng chung dưới ảnh hởng trực tiếp của lũ.Traveling dune [13627] : Xem : kinematic dune.travelling expenses [13628] : Chi phí đi lạiTravertine dum [13629] : Đập travectin (rimstone dam)Travertine tarrace [13630] : Thềm travectinLoạt các đập vành đá(rimstone dams) treated sewage [13631] : Nước thải đã được xử lý.Nước thải đã được làm sạch một phần hay toàn bộ để khỏi gây ô nhiễm môi trờng hay để tái sử dụng.Treatment of data [13632] : Xử lý số liệu.Dãy thủ tục tiến hành biến đổi các số liệu nhằm phân tích và nhận được các kết quả tổng quát hơn, ở mức độ cao hơn. Thông thờng các thủ tục này thực hiện bằng những kỹ thuật tự động.Tremadocian [13633] : tremadoc Bậc do Sedgwich thành lập năm 1852 theo tên làng Tremadoc ở xứ Wales. Bậc dưới cùng của Ordovic hạ (nằm trên Dogelli của Cambri, nằm dưới Arenigi). Theo truyền thống, ở Anh xếp Tremadoc vào Cambri mặc dù hóa thạch của nó gần gũi với Ordovic.Trempealeanan [13634] : Trempealean Bậc ở Bắc Mỹ. Cambri thợng phần cao nhất (nằm trên Franconi, nằm dưới Canadi).Trench [13635] : Vực biển. Máng biển.Trũng kéo dài, hẹp ở vùng thềm biển sâu có các sờn dốc kéo dài song song với lục địa, nằm giữa rìa lục địa và gờ nâng biển thẳm. Vực biển thờng sâu trên 2km, kéo dài hàng ngàn km.Trench [13636] : Máng vực

Page 37: Advanced Search

- Thung lũng dài, thẳng, hình chữ V, hoặc trũng giữa hai dãy núi, thờng có hai dòng chảy chảy về hai hớng ngợc nhau. Đồng nghĩa : troungh.- Hẻm vực, sờn dốc, hẹp hoặc trũng bị xói mòn do sông.- Rãnh hẹp, dài do xói mòn hoặc do chuyển động kiến tạo, có đặc điểm tương tự Như mơng đào.- Trũng kéo dài, hẹp trên đáy biển sâu có các sờn dốc, định hớng song song với phương đứt gãy của lục địa, và rìa lục địa với đới đồi biển thẳm. Trũng có thể sâu hơn đáy biển xung quanh 2km, kéo dài hàng nghìn km. Đồng nghĩa : oceanic trench, marginal trench, sea floor trench.trench [13637] : rãnh, hào.trench [oceanic] [13638] : Máng nước sâu, hẻm sâu đại dơng(rìa cung đảo, nơi hút chìm)(Heczen,...,1959)Trench basin [13639] : Máng đại dơng.Trũng vực đại dơng phía ngoài cung đảo.Trend [13640] : Phương. Xu thế.Thuật ngữ chung để chỉ phương của đá trong vết lộ địa chất, phương của lớp, mạch, thân quặng, nếp uốn hoặc đai tạo núi.trend [13641] : Định hớng, đường phương, định hớng tuyến tính(Clarck, Mc Intyre, 1951)Còn dùng theo ý nghĩa nh: trục kiến tạo, phương trục kiến tạoTrend [13642] : Xu thế phát triển của một tập hợp mẫu trong không gian 3 chiều.Tập hợp số liệu địa chất thay đổi theo vị trí (tọa độ) vì vậy có thể coi số liệu đó là hàm số của tọa độ điểm đo (lấy mẫu) T = F(X,Y,Z); X,Y là tọa độ trên mặt bằng lấy mẫu, Z số đo. Tìm hàm số xấp xỉ của T là nội dung của phương pháp phân tích Trend.Trend - surface analysis [13643] : Phân tích. Xu thế mặt.Phân tích bằng máy tính tài liệu về một vùng với các mặt đa thức tốt nhất Như mặt bậc 1, bậc 2, ... nhờ phương pháp bình phương tối thiểu.Trend (start) [13644] : Trend; xu hớng; xu thế.a) Hớng hoặc vận tốc tăng trởng hay suy giảm cờng độ của các phân tử cá thể của một chuỗi thời gian khi các dao động ngẫu nhiên của từng phần tử cá thể được bỏ qua, chuyển động chung qua một thời gian khá dài của một sự biến đổi lũy biến thống kê.b) Xem Trend line (start): đường trend, đường xu thế.Trend analysis [13645] : Phân tích xu thế.Tập hợp các phương pháp toán học dựa trên cơ sở xấp xỉ các giá trị quan trắc được của các đặc trưng địa chất, để phát hiện các xu thế (khuynh hớng) chung trong sự biến thiên của các đặc trưng này trong một miền hay trong một mặt cắt, tùy thuộc vào các tham số. Để xấp xỉ các giá trị quan trắc được, ngời ta thờng chọn hàm số theo thời gian hay hàm của các tọa độ điểm, xác định theo phương pháp bình phương nhỏ nhất. Xấp xỉ các số liệu quan trắc phụ thuộc vào một biến (nh thời gian hay chiều dài của trầm tích...) được gọi là phân tích xu thế thời gian. Xấp xỉ các số liệu phụ thuộc vào hai biến, đặc biệt là phụ thuộc vào hai biến, đặc biệt là phụ thuộc vào tọa độ địa lý của điểm quan trắc, được gọi là phân tích xu thế theo mặt.Phương pháp phân tích xu thế ngày càng được sử dụng rộng rãi hơn. Nhiều bài toán địa chất có liên quan đến việc xác định các xu thế đã được thử nghiệm trong khi so sánh liên kết và phân chia mặt cắt, lập bản đồ các đặc trưng địa chất...trend deposit [13646] : Thân quặng urani trong cát kết dọc theo đới hoặc hớng khoáng hóa. Khoáng sàng định hớng thờng là xếp thành tấm mỏng là bán song song với địa tầng nói chung.trend map [13647] : bản đồ trendPhản ánh xu thế phân bố hàm lượng các nguyên tố trong không gian. Phần d là hiệu số giữa các

Page 38: Advanced Search

giá trị quan trắc thực tế và giá trị trung bình (mặt Trend) phản ánh giá trị thăng giáng địa phương hàm lượng các nguyên tố được gọi là "dị thờng địa hóa".Trend map [13648] : Bản đồ xu thế.Bản đồ địa tầng thể hiện tính hệ thống các đặc trưng qui mô lớn của các đơn vị địa tầng.treptomorphic [13649] : Tính từ của treptomorphismtreptomorphism [13650] : Biến chất đẳng hóaTreutonian [13651] : Treuton Bậc ở Bắc Mỹ. Ordovic trung (nằm trên Wilderness, nằm dưới Eden).trial point [13652] : điểm đo (trong thăm dò điện)triangular diagram [13653] : Biểu đồ tam giácPhương pháp biểu diễn thành phần của vật thể có chứa 3 tổ phần trên một tam giác đều, mỗi đỉnh là đại diện cho một tổ phần tinh khiết. Từ điểm biểu diễn thành phần của vật thể đó vẽ 3 đường vuông góc với ba cạnh, chiều dài của chúng tính từ điểm biểu diễn là đại diện cho tỷ lệ phần trăm của 3 tổ phần trong vật thể.Triangular facet [13654] : Mặt tam giác.Mặt đứt gãy trên địa hình có dạng tam giác.Trias [13655] : hệ Trias Xem: Triassic.Triassic [13656] : kỷ Trias Là kỷ đầu tiên của đại Mesozoi, sau kỷ Permi của Paleozoi và trớc kỷ Jura của Mesozoi, có thời gian kéo dài từ 225 đến 190 triệu năm trớc đây, tương đơng với hệ Trias của thời địa tầng. Tên hệ được đặt tên theo đặc điểm mặt cắt chia làm ba phần tại Đức được Alberti mô tả lần đầu năm 1834. Hệ được chia thống nhất làm ba thống, việc phân các thống giữa các khu vực có khác nhau liên quan với tớng trầm tích.triaxial [13657] : ba trục, thí nghiệm ba trục.triaxial cell (triaxial testing cell) [13658] : buồng áp suất (dùng trong thí nghiệm nén ba trục).Xem triaxial compression test.triaxial compression test (triaxial compressive strength test) [13659] : thí nghiệm nén ba trục. Thí nghiệm nén ba trục cũng tương tự Như thí nghiệm nén đơn trục, song có thêm các ứng suất chính trung gian và cực tiểu tác dụng lên mặt bên cong của mẫu nhờ áp suất chất lỏng bao quanh. Đây là trờng hợp riêng của thí nghiệm nén ba trục nói chung với các ứng suất chính trung gian và cực tiểu khác nhau, và do vậy, thờng được biết tới dưới tên gọi thí nghiệm nén ba trục đối xứng (axisymmetric triaxial compression test). Mẫu đá hình trụ được gia công giống Như cho thí nghiệm nén đơn trục. Mẫu được lồng vào một bao cao su để cách ly, đặt trong buồng áp suất với áp suất chất lỏng s3 tác dụng lên mặt cong của mẫu hình trụ. Tác động một ứng suất dọc trục s1 lên mẫu bằng một pít tông có đệm thép cứng, có thể chuyển động lên xuống thông qua một lỗ ở mặt trên của buồng áp suất. Có thể tạo hoặc đo áp suất nước lỗ rỗng hình thành trong mẫu đá qua một ống luồn dưới đáy buồng áp suất, nối liền với mẫu. Biến dạng dọc trục của mẫu có thể đo bằng cách dùng các bộ cảm biến vi sai tuyến tính (linear variable differential transformers - LVDTs). Biến dạng cục bộ dọc trục hoặc biến dạng bao quanh chu vi mẫu còn có thể đo bằng các biến dạng kế điện trở đính lên bề mặt mẫu đá.triaxial strength [13660] : sức bền nén ba trục.triaxial stress [13661] : Xem triaxial compression test.Tributary [13662] : Dòng nhánh- Dòng chảy cung cấp, nối hoặc chảy vào dòng lớn hơn hoặc vào hồ. Đồng nghĩa : tributary

Page 39: Advanced Search

Stream, affluent, feeder, side Stream, contibutary.- Thung lũng chứa một dòng nhánhtributary [13663] : Suối nhánh. a) Dòng suối cung cấp, tham gia hay chảy vào dòng suối lớn hơn hoặc hồ. Ant. disbutary. b) Thung lũng sông có suối nhánh.trichite [13664] : TrachitVi tinh thể có dạng sợi tóc thẳng hay cong, có màu đen. Trachit nằm riêng lẻ hay hợp lại thành hình tỏa tia, tìm thấy trong thủy tinh của đá magma.Trinitian [13665] : Trinit Bậc ở Bắc Mỹ. Creta hạ (nằm trên Nuevoleon, nằm dưới Frederickburgi).Triple junction [13666] : Cấu tạo chạc ba. Cấu tạo chữ Y.Cấu tạo có ba nhánh xuất phát từ 1 điểm, thờng là cấu tạo nguyên thủy để tách một mảng thành ba mảng. Các đường tách này có thể là đứt gãy sâu, rift, aulacogen, địa hào.triple junction [13667] : Điểm chập ba, là điểm mà ở đó ba mảng thạch quyển gặp nhautriplet [13668] : Đá ghép baViên đá ngọc được ghép bởi hai phần chính của vật liệu ngọc, còn xi măng gắn kết là hợp phần thứ ba, các ghép đó làm cho đá phát màu. Còn gọi là đá ghép đôi (doublet).tristanite [13669] : TristanitĐá magma bão hòa đến dưới bão hòa silic, trung gian giữa trachyandesit và trachyt với chỉ số phân dị giữa 65 và 75 và K2O : Na2O lớn hơn 1 : 2. Tilley và Muir, 1964 đặt tên cho tên đảo Tristan de Cunha.tritium [13670] : tritiMột đồng vị phóng xạ của H có 2 nơtron và 1 proton trong hạt nhân.tritium dating [13671] : xác định tuổi theo tritiTính tuổi bằng cách đo nồng độ của H3 phóng xạ (tritium) trong vật chất thờng là nước.tritium unit (T.U.) [13672] : đơn vị triti.Đơn vị biểu thị nồng độ của triti (H3). Một đơn vị triti ứng với nồng độ 1 nguyên tử triti trong 10-18nguyên tử hydro.trochoidal fault [13673] : Một kiểu của đứt gãy xoay, mà điểm xoay của đứt gãy cũng chuyển động hoặc trợt dọc theo bề mặt đứt gãy (Nelson, 1967)troctolite [13674] : TroctolitThuộc nhóm gabro gồm chủ yếu plagioclas calci (labradorit) và olivin với ít hoặc không có pyroxen. Trong phân loại của IUGS là một loại đá xâm nhập ở đó có Pl/(Pl + Px + Ol) giữa 10 và 90 và Px/(Pl + Px + Ol) nhỏ hơn 5.Troger's classìication [13675] : phân loại TrogerPhân loại đá magma theo thành phần khoáng vật định lượng, do Troger đề xuất năm 1935.trondhjemite [13676] : TrondiemitĐá xâm nhập sâu sáng màu, thành phần chính gồm có plagioclas natri (đặc biệt có oligoclas), thạch anh, hiếm hơn biotit và một ít felspat hoặc không có kiềm. Tên gọi theo Goldschmidt năm 1916 có xuất xứ Trondhjem, Na Uy.Tropical desert [13677] : Hoang mạc nhiệt đớiHoang mạc nóng, khô nằm giữa vĩ độ 150 và 300 bắc hoặc nam síc đạo, nơi có khối khí áp cao cận nhiệt đới thống trị tạo điều kiện ma rất ít, ma không thờng xuyên. Đồng nghĩa : low - latitude desert, trade wind desertTropical lake [13678] : Hồ nhiệt đới.Hồ có nhiệt độ thờng xuyên cao hơn 40C

Page 40: Advanced Search

tropical lake [13679] : Hồ nhiệt đới. Hồ có nhiệt độ mặt nước thờng xuyên cao hơn 4oC.Trough [13680] : Rãnh , máng-Trũng hẹp, dài trên bề mặt trái đất Như trũng giữa các đồi, hoặc trũng không có cửa thoát cho hệ thống dòng chảy; đặc biệt là thung lũng chữ U kéo dài Như máng băng hà (glacial trough) hoặc trench.- Rãnh có dòng chảy- Trũng kéo dài trên đáy biển, rộng hơn và nông hơn so với trench( vực) có các sờn dốc phân bậc. Máng và vực là các dạng có sự phân bậc, một máng có thể phát triển từ một vực bởi được lấp đầy trầm tích.trough [beach] [13681] : Trũng hẹp dạng tuyến tính được hình thành ngay trên đáy biển hoặc hồ và trên phía hớng về đất liền của gờ chắn ven bờ. Nói chung nó song song với đường bờ và thờng chìm dưới nước. Trũng có thể được đào bởi sự xoáy dặc biệt của sóng và dòng nước hoạt động trong đới mà ở đó sóng lớn vỗ bờ làm sụp đổ. Hẻm sụt tuyến tínhtrough [fault] [13682] : Địa hào, đất sụt, dải đất sụt`trough [fold] [13683] : Điểm thấp nhất của một tầng đã cho trong mặt cắt ngang qua nếp uốn, đỉnh nếp lõm , điểm uốn nếp lõm.trough fault [13684] : Một đứt gãy, thờng là đứt gãy thuận mà giới hạn một địa hào hoặc sụt trũng cấu tạo kháctrough reef [13685] : Yên ngựa lật ngợc, cấu tạo yên ngựa đảotrough surface [13686] : Bề mặt liên kết các đường trũng sâu của các tầng trong một nếp lõmBề mặt kết nối các điểm đồng độ sâu địa tầng của nếp lõmtrough valley [13687] : Thung lũng dạng chữ UThung lũng sụt dạng hàoTrough valley [13688] : Thung lũng dạng chữ U, thung lũng dạng lòng mángtrough wall [13689] : Vách sụtTờng của trũng sụt đứngtroughline [13690] : Đường nối liền các trũng sâu của một tầng đã cho.Đường đồng địa tầngtruck cart [13691] : Xe ben, xe goòngXe chở vật liệu ở nơi khai tháctrue cleavage [13692] : Thớ chẻ thực, thớ chẻ thực thụTrue color [13693] : Mầu thực, tự nhiên.Thông thờng ngời ta sử dụng mầu 8-bit, 24-bit và 32-bit để thể hiện màu trên máy vi tính.true crater [13694] : Crater thực dạng hình phễuLà một dạng hố lõm nguyên sinh được thành tạo do sự va đập hoặc nổ tung trớc biến đổi bởi sự biến đổi bất thình lình hoặc bởi sự lắng đọng của vật liệu được tung ra; crater trớc khi sụp đổ trở lại của các mảnh vụn.true dip [13695] : góc cắm thực.true folding [13696] : Uốn nếp thậtUốn nếp do nén ép ngang, uốn nếp thực thụtrue granite [13697] : Granit hai micaTên quá cũ do Rosenbusch đặt.true thickness [13698] : chiều dày thật Chiều dày của phân vị địa tầng hoặc một thể địa chất dạng lớp được đo theo phương vuông góc

Page 41: Advanced Search

với mặt lớp.truedip [13699] : Độ nghêng thậtTrumpet valley [13700] : Thung lũng dạng loa kèn (có ở vùng băng hà).Truncated [13701] : Rút ngắn lại, cắt cụt dần.Về địa hình(nh mũi nhô, núi) hoặc cấu trúc địa chất bị rút ngắn lại bởi truncation. Đặc biệt về chỗ nhô cao dạng nón(nh núi lửa) có phần đỉnh bị thay thế bằng một đoạn mặt phẳng song song với mặt đất hoặc mặt đại dơng. Về trắc diện đất có các tầng nằm trên bị mất đi.truncation [13702] : Xén cụtSự cắt hoặc vỡ ra dần của đỉnh hoặc đáy cấu trúc địa chất hoặc địa hình Như do xói mòn.tsunami [13703] : Sóng thần.Sóng biển khổng lồ hình thành do động đất hay phun trào núi lửa dưới đáy biển, gây thiệt hại lớn chẳng những cho tàu thuyền và những công trình ngoài khơi mà khi ập vào bờ, nó còn có sức phá hoại khủng khiếp đối với những khu dân c, cơ sở kinh tế ở dải ven biển, có khi lan sâu vào đất liền.tsunami [13704] : sóng thần. tube [13705] : ốngNgách bên của hang phẳng, nhẵn; có mặt cắt ngang hình elip tới hình trònTubular spring [13706] : Nguồn nước phun dạng ống.Nguồn nước trọng lực hoặc áp lực phun nước ra từ chỗ hở tròn, Như ống dung nham hoặc rãnh hòa tan,.tubular spring [13707] : Nguồn nước hình ống. Nguồn nước trọng lực hoặc artezi thoát ra từ những lỗ tròn giống Như ống dung nham (ống lava).Tubular stalactite [13708] : Vú đá hình ốngVú đá rỗng, mảnh duy trì đường kính của giọt nước. Đồng nghĩa: straw stalactite, soda straw tuff [13709] : TufThuật ngữ chung cho các đá mảnh vụn đã cứng, rắn.tuff [13710] : TufTên gọi chung cho đá vụn núi lửa đã được kết cứng, không có mâu thuẫn với tên gọi tufa. Có tính từ tuffaceous (nguồn tuf).tuff ball [13711] : Cầu tuf ( kết hạch tuf)Một khối riêng biệt trong khối lapilli tăng trởng.tuff ball [13712] : Tuf ballTên chỉ một đơn vị khối lượng của khối tuf bồi đắp (accretionary lipilli).tuff breccia [13713] : Dăm kết tufĐá mảnh vụn núi lửa có số lượng tro, lipilli và các mảnh lớn gần bằng nhau.tuff breccia [13714] : Dăm kết tufĐá vụn núi lửa gồm những lượng bằng nhau của tro, thủy tinh và những mảnh vụn kích thớc lớn.tuff ring [13715] : Vành tufTích tụ của các mảnh vụn thủy tinh núi lửa rộng, bờ thấp, phần tầng tốt bao quanh miệng núi lửa trong hồ, vùng bờ, đầm lầy hoặc diện phong phú nước ngầm. Đồng nghĩa : maar (núi lửa dạng khiên).tuff ring [13716] : Vòng tufSự tích tụ các vật liệu vụn núi lửa ở phần rìa thấp, phân tầng rõ nằm ôm quanh các họng núi lửa, Như là hồ ao, đới duyên hải, miền nhiều nước ngầm. Đồng nghĩa : maar.tuff stone [13717] : Đá tuf

Page 42: Advanced Search

Đá cát kết chứa các mảnh vụn núi lửa có kích thớc hạt cát.tuffaceous [13718] : Nguồn tuf (thuộc về tuf)Nói về đá trầm tích chứa trên 50%tuf.tuffistone [13719] : Cát kết tufCát kết chứa các mảnh vụn núi lửa cỡ hạt cát.tuffite [13720] : TufitTuf chứa các mảnh vụn núi lửa và mảnh vụn trầm tích, nhng chủ yếu là mảnh vụn núi lửa, kích thớc của các mảnh vụn từ 0,1 - 1 mm.tuffite [13721] : TufitĐá vụn núi lửa gồm cả hai loại vật liệu núi lửa và trầm tích thờng, u thế là vật liệu núi lửa.tufflava [13722] : Tuflava Một loại đá núi lửa vừa có tính chất mảnh vụn vừa có tính chất dòng dung nham. Nó được xem Như là dạng trung gian giữa dòng dung nham và kiểu tuf cố kết Như ignimbrit.tufflava [13723] : Dung nham tuf.Đá phun trào gồm cả hai đặc tính dòng dung nham chảy và vụn núi lửa, ignimbrit là một loại đá Như vậy. So sánh với : ignispumit.tuffolava [13724] : Tufolava Xem tuflava. tuft [13725] : TufỞ Anh, tên gọi đá mềm, nhiều lỗ rỗng Như cát kết ở vùng Alston (Cumberland), và đá ngày nay gọi là tufa (Arkell và Tomkeieff, 1953).tule [13726] : xem tule landtule land [13727] : Dải đất trũng nước chảy tràn.tungsten [13728] : volfram (W)Nguyên tố hóa học số 74, nguyên tử lượng 183,841; tỷ trọng 19,3 g/cm3, thuộc nhóm không kim loại nặng, lithophil, siderophil, có 5 đồng vị bền và 32 không bền. Hàm lượng W trong các đá (ppm): vỏ lục địa trên là 1,4; siêu mafic 0,3; gabro - bazan 0,6; đá phiến 1,8; trong đất 1,5; trong nước đại dơng 0,0001 mg/l. Các khoáng vật tiêu biểu là sheelit CaWO4, vonframit (Fe,Mn)WO4. Phương pháp phân tích: ICP-MS, INAA. Sản lượng năm 1995 là 22.800 tấn. Giá thị trờng 0,06 USD/kg vonframit 65%. Dùng W trong các lĩnh vực luyện thép, dụng cụ mài, cắt, khoan, điện cực, xúc tác, bóng đèn tròn, ống tia X.tungsten bit [13729] : mũi khoan đá với thép cứng.tungstenite [13730] : tungstenit Khoáng vật WS2.tungstenite 3R [13731] : tungstenite - 3RKhoáng vật tam phương WS2.tungstic ocher [13732] : quặng volframĐồng nghĩa: wonfram ocher tungstite, ferritungstite.tungstite [13733] : tungstit Khoáng vật WO3.H2O.tungusite [13734] : tungusit Khoáng vật Ca4Fe2Si6O15(OH)6.tunnel [13735] : xem natural tunneltunnel (branch ~) [13736] : đường hầm nhánh.

Page 43: Advanced Search

tunnel (exploratory ~) [13737] : đường hầm thăm dò.tunnel (headrace) [13738] : đường hầm nhận nước.Đoạn đường hầm phía trớc tuốc bin phát điện.tunnel (tailrace ~) [13739] : đường hầm xả lũ.Đoạn đường hầm phía sau tuốc bin phát điện.tunnel alignment [13740] : hớng hầm, lò.tunnel cave [13741] : xem natural tunneltunnel cross-section [13742] : tiết diện hầm, lò.tunnel crown [13743] : vòm, trần hầm.tunnel face [13744] : gơng lò, hầm.tunnel face-dependent [13745] : phụ thuộc gơng lò, hầm.tunnel lake [13746] : Hồ băng hà chiếm chỗ của tunnel valley tunnel lining [13747] : Vỏ, áo hầm (bằng thép hoặc bê tông cốt thép v.v.).tunnel sidewall [13748] : thành, vách hầm. Phần thành hầm thẳng đứng, vuông góc với sàn hầm. Tiếp lên trên là trần, vòm hầm với thành hầm không còn thẳng đứng, vuông góc với sàn hầm nữa. Ngăn cách với trần, vòm hầm bởi một đường chạy dọc thành hầm gọi là tunnel springlines (đường cung).tunnel springlines [13749] : đường cung, đường chia thành, vách hầm. Đường phân chia thành vách hầm với vòm, trần hầm. Xem tunnel sidewalls.tunnel valley [13750] : Thung lũng ống ngangRãnh nông cắt vào băng tích hoặc vật liệu rời rạc khác, hoặc vào đá gốc do dòng chảy dưới băng hà không mang trầm tích thô. Đồng nghĩa : tunneldal, rinnental.tunneling [13751] : ngành công trình ngầm, việc khai đào ngầm.tunnelling quality index (Q) [13752] : chỉ số chất lượng khối đá (Q). Chỉ số do Barton và nnk., (1974) đề xuất để đánh giá chất lượng khối đá. Xem Q-system of rock mass classification. Hệ Q lúc đầu hoàn toàn dựa trên cơ sở thực tế khai đào và trợ lực cũng Như các đặc điểm địa chất-địa kỹ thuật của đất đá ở một số công trình ngầm. Do vậy, nhiều khi chỉ số chất lượng khối đá, Q, còn được gọi Như vậy.Tuorian [13753] : Tuori Bậc ở Châu Âu. Cambri thợng (nằm trên Mayan, nằm dưới Shiderti).turbidity [13754] : độ đục.Tính chất vật lý của nước ngăn cản ánh sáng xuyên qua do chứa nhiều chất lơ lửng.turbidity [13755] : độ đục.turbidity fan [13756] : Quạt đụcPhạm vi nước đục dạng quạt địa phương ở cửa dòng chảy chảy vào hồ hoặc kề liền với bờ xói mòn của hồ turbulent [13757] : không có quy luật, dòng chảy rối.turbulent flow [13758] : Dòng chảy rối. Dòng nước mà các đường dòng chảy của nó hỗn loạn và không đồng nhất.turf banked terrace [13759] : Thềm có các bậc bằng đất mịnturjaite [13760] : TujaitMelilitolit xâm nhập sẫm màu chứa nephelin và 60 - 90% khoáng vật mafic. Ramsay, 1921 đặt tên theo tên của vùng Turja, bán đảo Kola, Nga.turjaite [13761] : tujait

Page 44: Advanced Search

Đá xâm nhập màu xẫm còn có tên meliliolit, chứa nephelin và 60-90% khoáng vật màu. Sự có mặt của khoáng vật melilit làm cho đá khác biệt với đá melteigit. Tên gọi do Ramsay dùng năm 1921 có xuất xứ ở Turja trên bán đảo Kola, Nga. Tên quá cũ.turjite [13762] : turgitTên gọi khác của alnoit, chứa calcit, melanit và analcim. Tên do Belijankin gọi từ 1924 với xuất xứ vùng Turij Mis, bán đảo Kola, Nga (cũ quá, không nên dùng).turkey stone [13763] : Đá Thổ nhĩ kỳ (đá Turkey)a. Đá chứa silic hạt rất nhỏ và có 25% calcit, khai thác ở Thổ Nhĩ Kỳ và được dùng làm đá mài còn có tên novaculit.b. còn có tên Turquoise : đá trang sức.turn bridge [13764] : cầu quay.Turonian [13765] : Turon Bậc do d'Orbigni thành lập năm 1842 theo tên thành phố Tours của Pháp thời bấy giờ. Theo khái niệm ban đầu, Turon bao gồm cả Senoman, phần thấp của Creta thợng.two cycle valley [13766] : Thung lũng hai chu trìnhThung lũng được thành tạo bởi sự hóa trẻ Như xói mòn về thợng nguồn, hoặc bởi các chuyển động phân dị của trái đất và được đặc trưng bởi lát cắt ngang có dạng thung lũng trong thung lũng(valley in valley). Đồng nghĩa: two story valley.two layer structure [13767] : Cấu tạo hai tầngCấu tạo lỡng tầng, cấu tạo tầng kép,cấu tạo kép chậptwo story cliff [13768] : Vách đứng hai chu trìnhVách đứng ở biển chứa một vách cổ được nâng cao của một chu trình đường bờ cổ hơn, tách khỏi một vách nằm thấp hơn của một chu trình trẻ hơn bằng một bậc đá bằng do sóng mài mòn hẹp. Đồng nghĩa: two storied clifftwo-dimensional stress [13769] : ứng suất hai chiều (2-D). Sự giản lợc trạng thái ứng suất ba chiều thực tế tồn tại trong đất đá để giải các bài toán hai chiều (thí dụ về ứng suất, chuyển vị v.v.).two-dimensional wedge, design of support for [13770] : thiết kế trợ lực cho khối nêm hai chiều.tying bar [13771] : xem tombolo.type [13772] : (Thạch học) Kiểu đátype section [13773] : mặt cắt chuẩn; chuẩn địa tầng Xem: StratotypTyrrhenian [13774] : Tyrrhen Bậc ở Châu Âu. Bậc cao nhất của Pleistocen (nằm trên Melazi, nằm dưới Versil).VPP ThiênMinh 04.7914.838 Thú vui uống chè Việt NamThiết kế website Việt NamThuốc cho người ViệtBichuoi

 Posts: 325Joined: Tue Aug 28, 2007 2:56 pm

Top

THÔNG TIN GIA TĂNG

Page 45: Advanced Search

Kiến thức Tình yêu Hôn nhân - Giao lưu tìm bạn!PHÒNG HỌC NGOẠI NGỮ, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG, SÀN NÂNG, SÀN KỸ THUẬT... -

NHẮP CHUỘT VÀO ĐÂY

Host tốt nhất chỉ 30 USD/ năm!

Display posts from previous: Sort by

Write comments3 posts • Page 1 of 1

{ SIMILAR_TOPICS }

Từ điển Anh - Việt vần A Thư viện BichuoiTừ điển Anh - Việt vần B Thư viện BichuoiTừ điển Anh - Việt vần C Thư viện BichuoiTừ điển Anh - Việt vần D Thư viện BichuoiTừ điển Anh - Việt vần E Thư viện Bichuoi

Return to Thư viện

Jump to:

Who is online

Users browsing this forum: No registered users and 1 guest

Enter your search terms Submit search form

Geocommunity portalSponsor: E4sales | Thiết kế web

Powered by phpBB © 2000 - 2008 phpBB Group Thiết kế, Việt hóa Portal bởi Geosoftvn © PlusXL 4.0 portal

All posts Post time Ascending Go

Thu vi?n Go

Google Search pub-1237111726 1 UTF-8 UTF-8 active

GALT:#0066CC;G en