4
UBND huyện Lộc ninh cộng hòa hội chủ nghĩa việt nam PHÒNG GD&ĐT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 5b /CV-GDĐT Lộc Ninh, ngày 0 ^ tháng 4) năm 2019 V/v triên khai thực hiện và báo cáo Nghị định sổ ỉ 16/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ học kỳ II năm học 2018-2019 . Kính gửi: Các trường Tiểu học và THCS trực thuộc trong huyện. Căn cứ Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn; Căn cứ Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ; Đe thực hiện đúng quy định, chế độ hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP, Phòng Giáo dục và Đào tạọ huyện Lộc Ninh đề nghị các trường Tiểu học và THCS nghiên cứu kỹ các quy định về đổi tượng được quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP để triển khai thực hiện việc tổng hợp, chi trả hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn cụ thể như sau: - Tổng hợp hồ sơ, lập danh sách các đối tượng được hỗ trợ ở xã, thôn đặc biệt khó khăn học kỳ II năm học 2018-2019 gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo để thẩm định hồ sơ và tổng họp danh sách. - Trường họp các trường không có đối tượng thuộc diện hỗ trợ trên thì phải có báo cáo bằng văn bản để Phòng có căn cứ thực hiện và báo cáo lên cấp trên. - Thời gian gửi hồ sơ và báo cáo về Phòng trước ngày 16/3/2019. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc liên hệ SĐT Ngọc: 0942.092.233 Nhận được Công văn này đề nghị Hiệu trưởng các trường chỉ đạo bộ phận liên quan nghiêm túc thực hiện./. Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT.

5blocninh.edu.vn/upload/19981/20190307/116.pdf2. Đối tượng áp dụng: học sinh tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông theo quy định tại khoản

  • Upload
    others

  • View
    14

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

UBND h u y ệ n L ộ c n in h c ộ n g h ò a x ã h ộ i c h ủ n g h ĩa v i ệ t namPHÒNG GD&ĐT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 5b /CV-GDĐT Lộc Ninh, ngày 0 ^ tháng 4) năm 2019V/v triên khai thực hiện và báo cáo

Nghị định sổ ỉ 16/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ học kỳ II năm học 2018-2019 .

Kính gửi: Các trường Tiểu học và THCS trực thuộc trong huyện.

Căn cứ Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ;

Đe thực hiện đúng quy định, chế độ hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP, Phòng Giáo dục và Đào tạọ huyện Lộc Ninh đề nghị các trường Tiểu học và THCS nghiên cứu kỹ các quy định về đổi tượng được quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP để triển khai thực hiện việc tổng hợp, chi trả hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn cụ thể như sau:

- Tổng hợp hồ sơ, lập danh sách các đối tượng được hỗ trợ ở xã, thôn đặc biệt khó khăn học kỳ II năm học 2018-2019 gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo để thẩm định hồ sơ và tổng họp danh sách.

- Trường họp các trường không có đối tượng thuộc diện hỗ trợ trên thì phải có báo cáo bằng văn bản để Phòng có căn cứ thực hiện và báo cáo lên cấp trên.

- Thời gian gửi hồ sơ và báo cáo về Phòng trước ngày 16/3/2019. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc liên hệ SĐT Ngọc: 0942.092.233

Nhận được Công văn này đề nghị Hiệu trưởng các trường chỉ đạo bộ phận liên quan nghiêm túc thực hiện./.

Nơi nhận:- Như trên;- Lưu: VT.

Sô^/t^/2017/NQ-HĐND Bình Phước, ngày A $ tháng ^ năm 2017

NGHỊ QUYÉTQuy định chi tiết một số điều của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày

18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hổ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

trên địa bàn tỉnh Bình Phước

HỘI Đồ n g n h â n d â n c ộ n g h ò a x ả h ộ i c h ủ n g h ía v t ê t n a mTINH BĨNH PHƯƠC Độc Ịập - Tự do - Hạnh phúc

HỘI ĐÒ NG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC KHÓA IX, KỲ HỌP T H Ứ TƯ

Căn cứ Luật Tỏ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm

2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà Nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 vờ Luật sửa đổi, bổ sung

một số điểu của Luật Giảo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 11 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18

tháng 7 năm 2016 cùa Chính phủ quỵ định chỉnh sách ho trợ học sinh và trường pho thông ờ xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Xét Tờ trình sổ 54/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2017 của ủy ban nhân dân tinh; Báo cáo thẩm tra số 22/BC- VHXH-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Ban vân hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tinh; ỷ kiến thảo luận của đại biếu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ> họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chinh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chinh: Nghị quyết này quy định khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đển trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỳ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

2. Đối tượng áp dụng: học sinh tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông theo quy định tại khoản 2 Điều 2; điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 4 của Nghị định sổ 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.

Điều 2. Quy định khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh được phép ở lại trường do không thê đi đên trường và trở vê nhà trong ngày đổi với các trường ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

1. Học sinh đi học đi qua địa hình và giao thông đi lại thuận lợi: nhà ở xa trường khoảng cách tfr 04 km trở lên đối với học sinh tiểu học, từ 07 km trớ lên đối với học sinh trung học cơ sở và từ 10 km trở lên đối với học sinh trung học phổ thông.

2. Học sinh đi học đi qua địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có câu; qua vùng sạt lở đât, đá; nhà ở xa trường khoảng cách từ 2,5 km trờ lên đối với học sinh tiểu học, từ 05 km trở lên đôi với học sinh trung học cơ sờ và từ 07 km trở lên đối với học sinh trung học phổ thông.

Điều 3. Quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh1. HỖ trợ kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo định mức khoán

kinh phí bằng 250% mức lương cơ sở/tháng/30 học sinh, số dư tò 15 học sinh trở lên được tính thêm một lần định mức; số định mức hỗ trợ cho một trường không quá 05 định mức/tháng và không quá 09 tháng/năm (trong đó bao gồm kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người nấu ăn, hỗ trợ tiền điện và người quản lý học sinh).

2ẽ Đối với trường tổ chức nấu ăn cho từ 15 đến 29 học sinh được hưởng hỗ trợ 0,9 định mức theo quy định tại khoản 1 Điều này; trường có từ 14 học sinh trở xuổng không hỗ trợ kinh phí phục vụ nấu ăn.

Điều 4. Kinh phí thực hiện- Từ nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ theo Luật Ngân sách Nhà nước;- Từ nguồn huy động họp pháp khácẾ Điều 5. Thời gian thực hiệnCác nội dung trong Nghị quyết này được thực hiện từ năm học 2017-2018

trở đi.Điều 6. Tổ chức thực hiện

Giao ủv ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tinh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ hợp thứ tư thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2011.1.

Nơi nhận:- ủ y ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phù;- Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo,Bộ Tư pháp (Cục KTVB);- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;- Đoàn ĐBQH tinh;- Các Ban của RĐND tinh;- Đại biểu HĐND tinh;- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;- HĐND, UBND các huyện, thị xã;- Trung tâm Tin học - Công báo;- LĐVP, Phòng Tổng hợp;- Lưu: VT.

2

Trần Tuệ Hiền

B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đ ộc lập - T ự do - H ạnh phúc

Số: 5129 /BGDĐT-CTHSSV Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2016V/v hướng dẫn thực hiện chính sách

hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

Kính gửi Các sở giáo dục và đào tạo

Ngày 18 tháng 7 năm 2016, Chính phủ ban hành Nghị định số 116/2016/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn (gọi tắt là Nghị định 116). Tại Nghị định 116 đã quy định chi tiết về đối tượng, mức hỗ trợ, hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền, quy trình cấp phát và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ đối với học sinh nên không có văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện một số địa phương còn chưa rõ về một số nội dung, do đó Bộ Giáo dục và Đào tạo có ý kiến như sau:

Tại Điều 4 Nghị định 116 quy định các điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ bao gồm hộ khẩu, khoảng cách từ nhà đến trường đối với từng cấp học và địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn. Tại điểm a khoản 5 Điều 11 Nghị định 116 quy định “Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này và điều kiện thực tế của địa phương để quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định cụ thể về tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh để nhà trường chủ động trong việc tổ chức nấu ăn cho học sinh tại trường”.

Vì vậy, học sinh đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định 116 nhưng phải được cấp có thẩm quyền cho phép ở bán trú trong trường hoặc khu vực gần trường để học tập trong tuần (học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày) mới được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định tại Nghị định 116.

Trên đây là ý kiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gửi các sở giáo dục và đào tạo để biết và thực hiệnề

Nơi nhận: TL. B ộ TRƯỞNG- Như trên; KT. v ụ TRƯỞNG v ụ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN- Bộ trưởng (để b/c); PHÓ v ụ TRƯỞNG- TT.Nguyễn Thị N ghĩa (để b/c);- Đăng W ebsite Bộ GDĐT;- Lưu: VT, CTHSSV.

(đã ký)

D ư on g Văn Bá